나쁜엄마 8
Người Mẹ Tồi Của Tôi 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
엄마, 안 돼 | Mẹ, không được. Đừng mà mẹ. |
[강호] 안 돼, 엄마, 엄마 | Đừng mà mẹ. Mẹ ơi… |
- 엄마, 안 돼, 안 돼, 엄마 - [영순의 힘겨운 소리] | Mẹ ơi… Không được đâu, mẹ ơi. |
- [차분한 음악] - [강호의 거친 숨소리] | |
[영순의 놀란 숨소리] | |
- [강호의 의아한 소리] - [영순] 강호야 | Kang Ho à… Kang Ho. |
일어… | Con đứng… |
너 지금, 지금, 지금… | Con đứng… Con… |
[놀란 소리] | |
[당황한 소리] | |
- [영순의 신음] - [강호의 힘없는 숨소리] | |
- [거친 숨소리] - 강… | Kang Ho… |
[울먹인다] | |
너 방금 일어선 거지? | Con vừa mới đứng lên phải không? |
그렇지? | đứng lên phải không? |
[영순이 흐느낀다] | |
아, 아, 여보 | Ông xã ơi… |
아, 우리 강호, 감사합니다 | Con chúng ta… Cảm ơn ông. |
아, 감사합니다 | Cảm ơn ông. |
[흐느끼며] 감사… | Cảm ơn ông. |
[영순이 훌쩍인다] | |
강호야, 다시 해 봐, 응? | Kang Ho, con thử lại lần nữa nhé? |
다시, 다시 일어나 봐, 응? | Đứng lên lần nữa đi con. |
강호야, 이건, 이건… | Kang Ho à, đây là… |
[딸깍 푸는 소리] | Kang Ho à, đây là… |
강호야 | Kang Ho à. |
강호야, 강호야, 강호… | Kang Ho. |
[떨리는 숨소리] | |
강호야 | Kang Ho à. |
- [쏴 내리는 빗소리] - [영순] 강호야! | Kang Ho à! |
강호야 | Kang Ho. |
강호야, 강호야 | Kang Ho! |
강호야! | Kang Ho! |
강호야! 강호야! | Kang Ho! Kang Ho! |
[울음을 터트린다] | |
[서럽게 운다] | |
[쏴 내리는 빗소리] | |
손톱 봐 봐 | Đưa tôi xem móng tay nào. |
[미주] 일단 이걸로 붙이긴 했는데 | Tôi đã dán lại đỡ bằng cái này |
다시 찢어질 수도 있어 | nhưng vẫn có thể bị xước lại. |
어 | À. |
이걸로 표시해 둘 테니까 | Tôi sẽ đánh dấu bằng sơn này. |
웬만하면 다친 손톱에 무리 가지 않도록 조심해 | Làm gì cũng phải chú ý cẩn thận chỗ móng tay bị thương nhé. |
[딸깍 누르는 소리] | |
엄마가 나를 버렸어요 | Mẹ đã bỏ tôi mà đi. |
나를 모르는 데다 두고 | Mẹ đưa tôi đến một nơi xa lạ |
혼자서 좋은 데로 간다고 하고 도망갔어요 | rồi một mình bỏ đến một nơi tốt hơn. |
[미주] 너희 엄마는 | Mẹ cậu là người |
절대 너를 버릴 분이 아니야 | tuyệt đối không bao giờ bỏ rơi cậu. |
[잔잔한 음악] | |
만약 혹시라도 | Tuy nhiên, nếu lỡ như |
정말 혹시라도 그랬다면 | cô ấy có thật sự làm vậy, |
분명 그럴 만한 이유가 있었을 거야 | tôi chắc chắn phải có lý do gì đó. |
그럴 만한 이유요? | Lý do gì đó? |
[미주] 응 | Ừ. |
지금은 말해 줄 수 없지만 | Có thể hiện tại cô ấy không nói được với cậu. |
언젠가는 너도 모든 걸 이해하게 될 이유 | Nhưng rồi một ngày, cậu sẽ hiểu ra lý do đó thôi. |
[강호] 미주 씨는 그걸 어떻게 알아요? | Sao cô Mi Joo biết được điều đó? |
나도 버려져 봤거든 | Tôi cũng từng bị bỏ rơi. |
미주 씨를 버려요? | Cô Mi Joo bị bỏ rơi? |
왜요? | Tại sao? |
그러게 | Tôi chẳng biết nữa. |
나한테 왜 그런 짓을 한 건지 | Tôi cũng thật sự rất muốn biết lý do |
[미주] 나도 그 이유를 너무 알고 싶은데 | vì sao tôi lại bị bỏ rơi. |
이제는 들을 수가 없네 | Nhưng bây giờ không biết được nữa rồi. |
[영순] 강호야! | Kang Ho à! |
강호야 | Kang Ho. |
[가쁜 숨소리] | |
[드라이기 작동음] | |
[드라이기가 탁 꺼진다] | |
[영순] 강호야 | Kang Ho à. |
- 아까 말이야 - [강호] 이유가 뭐예요? | Chuyện ban nãy… Lý do là gì vậy mẹ? |
[영순] 응? | Sao? |
엄마가 나를 버린 이유요 | Lý do khiến mẹ bỏ rơi con ấy. |
[강호] 미주 씨가 그랬어요 | Cô Mi Joo đã bảo |
분명히 이유가 있을 거라고 | rằng mẹ chắc chắn có lý do. |
[하늘이 우르릉 울린다] | |
강호야 | Kang Ho à. |
엄마는 | Mẹ |
널 버린 게 아니야 | không bao giờ bỏ rơi con. |
[한숨] | |
강호야, 엄마 봐 | Kang Ho, nhìn mẹ này. |
엄마 좀 봐 봐, 어? | Nhìn mẹ đi mà con. |
사실은 | Sự thật là… |
강호야, 사실은 | Kang Ho à, thật ra… |
[영순] 엄마가 | là mẹ |
좀 아파 | không khỏe trong người. |
아파요? 어디가요? | Mẹ không khỏe ạ? Mẹ đau ở đâu? |
여기 | Ở đây. |
[영순] 배가 좀 아파 | Bụng mẹ hơi đau. |
아프면 약도 먹어야 되고 병원도 다녀야 되고 | Nếu không khỏe thì mẹ cần phải uống thuốc và đến bệnh viện. |
누군가 밥이며 빨래며 엄마를 돌봐줘야 되는데 | Sẽ phải có người nấu cơm, giặt giũ và chăm sóc cho mẹ. |
엄마는 | Nhưng mẹ… |
우리 강호한테 짐이 되고 싶지가 않았어 | không muốn trở thành gánh nặng của Kang Ho. |
그래서 그랬던 거야 | Đó chính là lý do. |
내가 아파서 | Vì con đau yếu… |
엄마한테 짐이 됐어요? | nên đã trở thành gánh nặng cho mẹ sao? |
- [차분한 음악] - [영순] 어? | Hả? |
약도 먹여 주고 병원도 데려가고 | Mẹ phải cho con uống thuốc, phải đưa con đến bệnh viện. |
밥하고 빨래도 해 줬잖아요 | Mẹ nấu ăn và giặt giũ cho con mà. |
[강호] 엄마는 나한테 우리 엄마인데 | Đối với con, mẹ là mẹ của con. |
난 엄마한테 짐이었나 봐요 | Nhưng đối với mẹ, chắc con là gánh nặng. |
[영순의 당황한 숨소리] | |
미안해 | Mẹ xin lỗi. |
엄마가 잘못했어 | Mẹ sai rồi. |
[영순] 그러게 | Con nói đúng lắm. |
나는 강호 엄마고 | Mẹ là mẹ của Kang Ho. |
강호는 엄마 아들인데 | Kang Ho là con trai của mẹ. |
바보같이 무슨 생각을 한 거야 | Mẹ đã suy nghĩ quá nông cạn. |
게다가 우리 아들은 이제 안 아파 | Còn nữa, con của mẹ bây giờ không còn bị bệnh nữa. |
아까 분명히 일어섰단 말이야 | Ban nãy con đã đứng lên được mà. |
일어났으니까 | Vì con đã đứng lên được, |
걸을 거고 뛸 거고 | rồi con cũng sẽ bước đi, sẽ chạy được. |
그리고 | Và con… |
엄마를 돌봐줄 거야 | sẽ chăm sóc được cho mẹ. |
그래, 맞아 | Đúng vậy thật. |
이제 엄마도 보호자가 생긴 거야 그렇지? | Vậy bây giờ mẹ cũng sẽ có người bảo hộ, nhỉ? |
보호자? | "Người bảo hộ"? |
맞아 | Đúng vậy. |
이제 우리 아들이 엄마의 보호자야 | Từ giờ con trai mẹ sẽ là người bảo hộ của mẹ. |
보호자 | Người bảo hộ. |
[웃음] | |
[강호가 훌쩍인다] | |
그러니까 강호야 | Vậy nên Kang Ho à, |
엄마한테 | con phải cho mẹ thấy |
다시 일어서는 모습 보여 줘 아까처럼 | con có thể đứng lên được như lúc nãy. |
[강호의 힘주는 소리] | |
[강호의 내뱉는 숨소리] | |
괜찮아, 괜찮아, 할 수 있어 | Không sao cả. Con có thể làm được. |
천천히 다시 한번 해 보자, 응? | Con cứ từ từ thử lại nhé. |
[강호] 네 | Vâng. |
[강호의 힘주는 소리] | |
[내뱉는 숨소리] | |
안 돼, 강호야, 포기하지 마, 어? 거의 다 왔어 | Không được bỏ cuộc, Kang Ho. Con sắp làm được rồi. |
- [영순] 좀만 더하면, 응? - [강호의 힘주는 숨소리] | Cố một chút nữa thôi. |
[강호의 힘겨운 소리] | |
아, 못 하겠어요 | Con không làm được. |
아니, 했어, 이미 했다고 | Không, con đã làm được. Con đã làm được. |
[영순] 일어나, 강호야, 일어나 | Đứng dậy nào, Kang Ho. Đứng dậy đi. |
[영순의 힘주는 소리] | |
[강호, 영순의 거친 숨소리] | |
엄마, 나 버리지 마요 | Mẹ, mẹ đừng bỏ con mà. |
[무거운 음악] | |
엄마, 어디 가요? | Mẹ, mình đi đâu thế? |
[강호의 겁먹은 소리] | |
아, 나 싫어요, 나, 나 안 갈래 | Không thích đâu. Con không muốn đi nữa đâu. |
나, 나 엄마랑 그냥 같이 살래요, 엄마, 어? | Không thích đâu. Con không muốn đi nữa đâu. Con chỉ muốn sống cùng mẹ thôi, mẹ ơi. Đi mà mẹ? |
[강호] 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ. |
- 어, 엄마, 엄마, 어, 엄마! - [영순의 거친 숨소리] | Mẹ! Mẹ! |
엄마! 아, 엄마 | Mẹ! Mẹ! |
엄마, 엄마, 살려 주세요, 엄마! | Mẹ! Cứu con với! |
살려 줘? 살고 싶어? | Cứu con? Con muốn sống không? |
- [강호] 엄마! - [영순] 살고 싶으면 일어나 | - Mẹ! - Muốn sống thì đứng dậy đi. |
아까처럼 일어나란 말이야! | Mẹ bảo con đứng dậy như lúc nãy đi! |
[강호의 힘겨운 소리] | Mẹ bảo con đứng dậy như lúc nãy đi! |
- [강호의 겁먹은 소리] - [영순의 거친 숨소리] | |
- [강호] 엄마, 아! - [영순] 일어나! | - Mẹ ơi! - Đứng dậy! |
- [강호] 아! 아, 엄마 - [영순] 강호야 | - Mẹ ơi! - Đứng dậy! - Kang Ho! - Mẹ ơi! |
여기, 여기 일어서면, 일어서면 | - Kang Ho! - Mẹ ơi! Nếu đứng dậy được, |
겨우 무릎밖에 안 오는 데야 | con sẽ thấy nước ở đây chỉ cao tới đầu gối thôi! |
그러니까 일어서 일어서, 일어나라고! | con sẽ thấy nước ở đây chỉ cao tới đầu gối thôi! - Mẹ. - Đứng dậy đi. Con đứng dậy cho mẹ! |
[강호] 엄마 | Con đứng dậy cho mẹ! Mẹ. |
[영순의 거친 숨소리] | Mẹ. |
아, 엄마! | Mẹ ơi! |
- [영순의 힘주는 소리] - [울면서] 엄마 | Mẹ ơi! |
[영순] 이제 휠체어도 없어 | Bây giờ không còn xe lăn nữa. |
그러니까 일어나 | Vậy nên con hãy đứng lên đi. |
일어나서 걸어! | Đứng lên mà bước đi đi! |
[울면서] 못 해요 | Con không làm được. |
[강호의 거친 숨소리] | |
너, 너 못 하는 게 아니라 안 하는 거야 | Không phải là không làm được. Là con không chịu làm. |
아니야, 아니야 | Không phải vậy mà. |
나 못 하겠어요, 엄마, 못 해요 | Con không làm được thật, mẹ ơi. |
- [영순] 그래? 그래? - [강호] 아, 엄마 | - Vậy sao? - Mẹ ơi! Vậy sao? |
- [영순이 악쓰며] 그래, 그래? - [강호의 놀란 소리] | Vậy sao? |
[영순의 거친 숨소리] | Mẹ! |
[강호] 엄마! | Mẹ! |
- [영순] 일어나 - [강호] 엄마 | - Đứng lên. - Mẹ! - Mẹ! - Đứng lên đi! |
- 일어나! - [강호가 울먹이며] 엄마 | - Mẹ! - Đứng lên đi! - Mẹ! - Đứng lên đi ngay! |
일어나서 걸어! | - Mẹ! - Đứng lên đi ngay! |
[강호] 엄마 | Mẹ! |
- [힘겨운 소리] - [영순] 일어나! | Đứng lên ngay! Mẹ… |
[강호가 울면서] 엄마 | Mẹ… |
[영순] 골반을 잡고 | Giữ phần xương chậu… |
[감성적인 음악] | Giữ phần xương chậu… |
[영순의 힘주는 소리] | |
[강호] 엄마, 아, 엄마 | Mẹ… Nào, đứng dậy. |
[영순] 어, 일어나 | Nào, đứng dậy. |
[치료사] 자 | Nào. |
[치료사의 놀란 소리] | |
[영순] 괜찮아, 괜찮아 할 수 있어, 할 수 있어 | Không sao cả. Con làm được mà. |
일어나 | Đứng lên nào. |
- 잘하고 있어, 강호야 - [치료사] 자, 왼발 | - Con làm tốt lắm. - Chút nữa. Nhấc chân trái. |
- [이장의 긴장한 소리] - [강호의 안도하는 숨소리] | |
[한숨] | |
그래 | Đúng rồi. |
[영순] 다리 다리를 움직여야지, 다리를! | Chân con… Cử động chân đi! |
다리 안 움직여 | Con không cử động chân được. |
[치료사] 살짝 힘줘 가지고 | Từng chút một thôi. Đúng rồi. |
[강호의 힘주는 소리] | |
- [강호의 거친 숨소리] - 잘했어, 잘했어요 | Làm tốt lắm. |
[박수 치며] 어, 잘하고 있어 잘하고 있어 | - Tốt lắm. - Con giỏi lắm. |
[치료사] 천천히 가요, 천천히 | Từ từ thôi. |
- [강호의 힘겨운 소리] - 아이고 | Ôi! |
[놀란 소리] | |
[영순, 강호의 웃음] | - Cử động chân đi. - Mẹ ơi. |
엄마, 돼요, 엄마 | Được rồi này, mẹ ơi. Mẹ ơi! |
- [영순] 아유, 잘했어, 잘했어 - [강호의 웃음] | Mẹ ơi! Giỏi lắm, tiếp nào. |
- [강호] 오 - [영순] 어, 더 | Giỏi lắm, tiếp nào. |
[힘겨운 숨소리] | |
[달그락 뒤적이는 소리] | |
[잘그락대는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[강호] 아, 싫어요, 진짜! | - Cháu không muốn. - Oh Tae Soo của Đảng Tương Lai Đệ Nhất… |
[TV 속 앵커] 제일미래당 대선 경선 후보가 | - Cháu không muốn. - Oh Tae Soo của Đảng Tương Lai Đệ Nhất… - Lại đây. - …nhận được số phiếu cao nhất… |
- [강호, 이장의 말소리] - 본선행 티켓을 획득했습니다 | - Lại đây. - …nhận được số phiếu cao nhất… - Kang Ho! - …và tiến vào vòng tranh cử cuối cùng. |
[영순] 아, 이장님! | Trưởng thôn! |
강호야, 이리 와 | Kang Ho à, lại đây nào. |
[영순] 강호야 | Kang Ho à. |
[웃음] | |
[흐느낀다] | |
[벅찬 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[웃음] | |
[영순의 웃음] | |
[이장] 평생을 혼자서 | Cô ấy vừa cực tấm thân, vừa khổ tinh thần cả một đời rồi. |
몸 고생, 마음고생한 것도 모질라서 | Cô ấy vừa cực tấm thân, vừa khổ tinh thần cả một đời rồi. |
- 아, 자식까정 저래 되고 - [양 씨의 한숨] | Con cái thì ra nông nỗi đó. |
- 농장까지 없어지게 생겼으니 - [삼식 부의 한숨] | Giờ đến cả nông trại cũng mất. |
이 을매나 충격이 컸을 거여 | Chắc cô ấy suy sụp lắm. |
아니, 일이 이렇게 될 줄도 모르고 그냥 | Không thể tin chuyện lại thành ra thế này. |
농장 없애자고 앞장서서 개지랄을 떨었으니 | Vậy mà tôi còn làm trò đòi dẹp bỏ trại lợn nữa chứ. |
내가 죽일 놈이여, 내가, 아유 | Tôi thật đáng chết mà. |
- 그건 그래요 - [이장] 뭐? | Nói chuẩn rồi đấy. Hả? |
[헛기침] | |
아, 저, 그런 소리 하지 마세요 | Thôi, anh đừng nói vậy chứ. |
여서 동조 안 한 사람 있어요? | Khi đó ở đây có ai không đồng ý đâu? |
- 다 마찬가지지, 쯧 - [박 씨의 한숨] | Ta có tội như nhau cả. Đáng lẽ phải đến để an ủi cô ấy, |
[삼식 부] 진작에 그냥 찾아가서 위로라도 해 드려야 되는데 | Đáng lẽ phải đến để an ủi cô ấy, |
아유, 볼 낯이 없어 가지고서 여적 못 가고 있어요 | mà giờ tôi cũng chả còn mặt mũi để làm vậy luôn. |
[한숨] | mà giờ tôi cũng chả còn mặt mũi để làm vậy luôn. Thế mới nói, |
[이장] 아유, 그래서 말인디, 응? | Thế mới nói, |
아, 우리가 이웃 된 도리로서 | lẽ ra hàng xóm như chúng ta |
이렇게 보고만 있어서야 되겄냐 이 말이지 | lẽ ra hàng xóm như chúng ta cũng nên làm gì đó chứ không thể chỉ đứng nhìn. |
그러면 저기, 어떻게 | Hay chúng ta cùng góp chút tiền làm quỹ an ủi nhé? |
십시일반 위로금이라도 걷어 볼까요? | Hay chúng ta cùng góp chút tiền làm quỹ an ủi nhé? |
강호 엄마가 돈을 받아요? 그 성격에 | Với cái tính của mẹ Kang Ho, đời nào cô ấy chịu nhận tiền. |
[이장 처] 맞아요 쓰읍, 돈은 좀 그렇고 | Đúng đấy, biếu tiền thì hơi kỳ. |
- 선물 같은 거 어때요? - [이장] 응? | Hay chúng ta tặng quà đi? |
[이장 처] 이렇게 좋은 팩이나 옷이나 명품 백 같은 거 | Tặng mấy loại mặt nạ tốt thế này, quần áo hay túi hiệu cũng được. |
시방 있는 것도 다 나눠 주는 판인디 | Bản thân trong nhà có gì, cô ấy cũng đem chia năm sẻ bảy. Giờ nhận lại chắc gì đã vui. |
[박 씨] 퍽이나 좋아하겄다 | Giờ nhận lại chắc gì đã vui. |
나눠 주다니요? | Chia năm sẻ bảy? |
[이장 처] 강호 엄마가 뭐 나눠 줬어요? | Mẹ Kang Ho từng chia đồ gì à? |
[익살스러운 음악] | |
- [이장이 툭 치며] 뭐 받았어? - [정 씨] 아, 아니유 | - Cô đã nhận gì à? - Đâu có. |
아니, 긍께 [헛기침] | Không phải thế. |
[박 씨] 내 말은 강호 엄마가 | Ý tôi là mẹ Kang Ho không phải kiểu người |
아니, 뭐, 평소에 뭐 좋은 옷, 좋은 가방 이런 거 | không phải kiểu người |
욕심내는 사람이냐 이거지, 응? | ham hố mấy món quần áo hay túi hiệu đâu. |
욕심이라고는 그냥 그거 하나 있는 자식새끼 | Điều duy nhất cô ấy muốn là hy sinh tất cả cho đứa con trai. |
오로지 강호 | Điều duy nhất cô ấy muốn là hy sinh tất cả cho đứa con trai. |
[숨을 들이켠다] | Điều duy nhất cô ấy muốn là hy sinh tất cả cho đứa con trai. |
강호 거 선물을 해 주는 건 어뗘? | Hay ta tặng quà cho Kang Ho nhỉ? |
오메! 그, 그, 좋은 생각이네 | Ôi trời, ý hay đấy. |
[호응하는 숨소리] | Ừ. |
[양 씨] 아, 그러면 저기 그, 저기 휠체어 어때요, 응? | Vậy thì tặng cho nó chiếc xe lăn mới được không? |
얼매 전에 보니께 그, 저기 강호네 집 앞에 휠체어가 | Gần đây tôi thấy cô ấy vứt chiếc xe lăn hỏng ở trước nhà. |
고장 나서 버려져 있던디 | Gần đây tôi thấy cô ấy vứt chiếc xe lăn hỏng ở trước nhà. |
휠체어가 망가졌으믄 진작에 사지 않았겄어? | Nếu nó bị hỏng, chắc là cô ấy đã mua cái mới rồi chứ? |
- 그랬겠지 - [양 씨] 그런가? | - Chắc vậy. - Cô nghĩ thế à? |
[박 씨] 쓰읍, 그거 없이는 도통 댕길 수가 없으니께 | Không có xe lăn thì thằng bé đâu thể đi đâu. Đúng đấy. |
[이장] 그지 | Đúng đấy. |
그러면은 말이요 | Hay chúng ta mua cho nó một chiếc xe lăn chạy bằng điện? |
이참에 그, 의료용 전동 스쿠터 한 대 사 줄까요? | Hay chúng ta mua cho nó một chiếc xe lăn chạy bằng điện? |
[삼식 부] 이게 인제 튼튼해 가지고서 | Xe điện dạo này bền lắm, khó mà hỏng được. |
망가질 일도 없을 테고 | Xe điện dạo này bền lắm, khó mà hỏng được. |
여기 저, 다 울퉁불퉁 시골길이잖여 | Đường xá thôn mình gồ ghề lắm mà. |
여기 딱이여! | Hợp lý phải biết luôn! |
이야! 역시 우리 조우리의 얼리 어답터여 | Thật không hổ là người thức thời nhất ấp Jou. |
[박 씨의 웃음] | Thật không hổ là người thức thời nhất ấp Jou. Tán thành hai tay! |
- 나는 찬성 - [박 씨] 나도 찬성이여 | Tán thành hai tay! - Tôi cũng vậy! - Tất cả đều đồng ý! |
[양 씨 처] 우리 다 찬성이여 | - Tôi cũng vậy! - Tất cả đều đồng ý! |
[이장] 아, 그러면 말 나온 김에 | - Vậy thì đi mua nhanh chứ chờ gì! - Được đấy. |
- 얼른얼른 추진허자고, 응? - [박 씨] 어, 그려 | - Vậy thì đi mua nhanh chứ chờ gì! - Được đấy. |
[의미심장한 음악] | JIN YOUNG SOON MẸ CHOI KANG HO |
- [문이 벌컥 열린다] - [놀란 숨소리] | LỢN CON VĂN PHÒNG |
[문이 탁 닫힌다] | |
[수행원] 실장님! | Trưởng phòng ơi! |
- [소 실장의 한숨] - 아니… | |
[소 실장] 놀래라 | Giật cả mình. |
- [수행원의 멋쩍은 소리] - [소 실장의 성난 숨소리] | |
너 이 자식 그렇게 벌컥벌컥 문 열지 말랬지? | Cái thằng này, đã dặn cậu không được mở cửa ầm ầm mà. |
- 드디어 나왔습니다 - [소 실장] 나오다니? | - Cuối cùng cũng có rồi ạ. - Có cái gì? |
[흥미로운 음악] | |
정말이야? | Cậu nói thật à? |
어디? | Ở đâu? |
어디 있어? | Nó đâu rồi? |
[수행원] 이것 좀 보십시오 | Anh nhìn cái này xem. |
- 드디어 - [염소 울음 효과음] | Cuối cùng thì… |
상춧잎이 나왔습니다 | ta đã có lá xà lách. |
[소 실장] 그러니까 | Ý cậu là… |
증거가 나온 게 아니고 | không phải có bằng chứng |
[익살스러운 음악] | |
상춧잎이 나왔다고? | mà là có lá xà lách hả? |
아, 증거요? | À, bằng chứng ạ? |
[수행원] 아, 근데 실장님 보십시오 | Nhưng anh nhìn đi. Anh không thấy dấu vết của sự nỗ lực ở đây sao? |
저희가 힘들게 이거 하나하나 심었잖습니까? | Nhưng anh nhìn đi. Anh không thấy dấu vết của sự nỗ lực ở đây sao? |
막 우리가 가끔 물도 안 주고 농약도 안 주고 이랬단 말입니다 | Tuy thỉnh thoảng chúng ta quên tưới nước và xịt thuốc, |
근데 얘들이 이렇게 기특하게 잘 나왔습니다 | nhưng chúng vẫn lớn lên này. |
그러니까 | Vậy ý cậu là |
[소 실장] 되게 기쁘잖아, 너는? | cậu đang vui lắm, đúng không hả? |
네, 솔직히 좀 기쁩니다 | Vâng, thật lòng tôi thấy rất vui. |
제 손으로 뭘 심어서 이렇게 결실을 맺은 건 처음이라 | Đây là lần đầu tôi tự tay trồng gì đó và nhìn thấy thành quả. |
- 아니, 가까이 와서 좀 보세요 - [소 실장] 오지 마 | - Anh nhìn kỹ xem. - Cậu xê ra. |
오지 마! 가! | Đừng đến đây! Đi đi! |
- [수행원의 놀란 소리] - 가란 말이야! | Tôi bảo cậu đi đi! |
새끼야! 가! | Đồ khốn nạn! Biến đi! |
[문소리] | Biến đi! |
[삼식] 아니, 그게 뭔 소리여요 | Cô nói vậy là sao? |
자격 미달이라니? | Sao lại không đủ tư cách? |
아니, 사지 멀쩡한 청년들이 | Thanh niên trai tráng đang quyết tâm làm nông ở quê mà. |
마음 잡고 귀농해 농사 좀 짓겠다는디 | Thanh niên trai tráng đang quyết tâm làm nông ở quê mà. |
아, 받으라는 교육도 다 이수혔단 말이여유, 아이 | Chúng tôi còn học cả mấy khóa học bắt buộc nữa. |
[상담원] 죄송합니다 | Chúng tôi còn học cả mấy khóa học bắt buộc nữa. Tôi xin lỗi. |
신청하신 두 분 다 대기업 직장 4대 보험 적용자라 | Cả hai người mà anh đăng ký tên đều đang đi làm ở tập đoàn lớn và được đóng đủ bốn loại bảo hiểm nên không đủ điều kiện vay. |
대출 자격 조건에 맞지가 않습니다 | và được đóng đủ bốn loại bảo hiểm nên không đủ điều kiện vay. |
[한숨] | và được đóng đủ bốn loại bảo hiểm nên không đủ điều kiện vay. |
아니, 그게 뭔 소리여? | Cô nói cái gì vậy chứ? |
그럼 난? | Vậy còn tôi? |
난 어떡하라고? | Tôi phải làm sao đây? |
[상담원] 예? 뭐, 뭘… | Sao ạ? Anh thì sao… |
당장 2억 안 갚으믄 나 죽는다고 | Tôi sẽ chết nếu không có 200 triệu để trả nợ. |
곱게나 죽어? | Mà chết cũng không yên. |
간, 콩팥, 눈깔, 허파 | Gan, thận, mắt, phổi, ruột non, ruột già, tất cả mọi loại ruột sẽ bị moi ra |
대장, 소장, 간장 십이지장 할 것 없이 싹 다 그냥 | ruột non, ruột già, tất cả mọi loại ruột sẽ bị moi ra phân thành từng mảnh riêng lẻ. Tôi sẽ chết như thế… |
블록마냥 조각조각 분리돼서 뒤져 버려… | phân thành từng mảnh riêng lẻ. Tôi sẽ chết như thế… |
[통화 종료음] | phân thành từng mảnh riêng lẻ. Tôi sẽ chết như thế… |
[흥미로운 음악] | |
뒤져 버려야지, 뒤져 버려야지 | Mình chết quách đi cho rồi. |
[삼식] 뒤져 버려야지 뒤져 버려야지 | Chết quách đi cho rồi. Chết quách đi cho rồi. |
뒤져 버려야지 | Chết quách đi cho rồi. |
내가 뒤져 버려야지 | Chết quách đi cho rồi. |
뒤져 버려야지, 뒤져 버려야지 | Chết quách đi cho rồi. Chết quách đi cho rồi. |
뭘 찾는 겨? | Con tìm gì vậy? |
농약 남은 거 없어요? | Nhà còn thuốc trừ sâu không ạ? |
그냥 확 먹고 뒤져 버리게 | Con uống rồi chết luôn cho rồi. |
고 밑에 있어 | Ở bên dưới còn đấy. |
[삼식] 잉? | Dạ? |
[사장] 물 한 말에다가요 | Trộn hai muỗng thuốc vào một gàu nước rồi tưới là được. |
요거 두 숟가락 넣고 뿌리시면 돼요 | Trộn hai muỗng thuốc vào một gàu nước rồi tưới là được. |
[남자1] 아, 예 | Vâng. |
[사장] 저기, 이거 | Ngón này nữa. |
살충제 | Thuốc trừ sâu của anh đây. |
- [남자1] 아, 예 - [사장] 응, 가유 | - Vâng. - Đi cẩn thận. - Chào anh. - Ừ. |
- [남자1] 예 - [사장] 잉 | - Chào anh. - Ừ. |
[의아한 소리] | |
[문이 드르륵 열린다] | |
- [여자1] 오메, 뭐여? - [문이 탁 닫힌다] | Trời ạ. Gì đây? Cái này để tặng tôi đúng không? |
이거 나 주고 간 겨? | Gì đây? Cái này để tặng tôi đúng không? |
노망났냐? | Bà bị lẫn rồi hả? |
[여자1] 왜? 내가 어때서? | Sao? Tôi thế đấy thì sao? |
남이 허면 로망이고 내가 하면 노망이냐? | Người ta làm thì đáng yêu, còn tôi thì lại là bị lẫn à? |
[여자2가 웃으며] 아이참 | Ôi trời. |
[남자2] 아이고 시골이라고 말이여 | Ở vùng quê toàn mấy ông già bà lão, |
맨 노인네들만 보다가 | Ở vùng quê toàn mấy ông già bà lão, |
저렇게 젊고 이쁜 아가씨가 와 있응께 | - bỗng xuất hiện một cô gái trẻ đẹp. - Có đau không ạ? |
아주 그냥, 잉? 남자들이 좋아서 죽는구만, 응? | - bỗng xuất hiện một cô gái trẻ đẹp. - Có đau không ạ? Hẳn đàn ông quanh đây thích lắm. |
[남자2의 웃음] | Bất kể là nam hay nữ, |
[사장] 남자건 여자건 말이에요 | Bất kể là nam hay nữ, |
우리 미주 씨가 워낙 싹싹해야죠 | cô Mi Joo đều đối đãi ân cần. |
그 덕에 내 손님도 많이 늘고 | Nhờ vậy tôi cũng đông khách hơn. |
아주 복덩이예요 | Nhờ vậy tôi cũng đông khách hơn. Cô ấy là phúc tinh của tôi đấy. |
[남자2의 헛기침] | Cô ấy là phúc tinh của tôi đấy. |
- [흥미로운 음악] - [남자2] 저, 아가씨 | Này, cô gì ơi. |
그, 기왕이면 말이여 | Cô có định mở tiệm làm móng |
좀 넓고 깨끗한 데서 | Cô có định mở tiệm làm móng ở nơi rộng rãi và sạch sẽ hơn không? |
좀 지대로 해 볼 생각 없어, 응? | ở nơi rộng rãi và sạch sẽ hơn không? |
내 말 한마디면 말이지 | Tôi chỉ cần nói một tiếng thôi, |
요 상가에서 내가 | cô sẽ thuê được chỗ đẹp nhất vùng. |
제일 좋은 자리로다가 내 해 줄 수도 있는디, 응? | cô sẽ thuê được chỗ đẹp nhất vùng. Cô thấy sao? |
[살짝 웃는다] | |
말씀은 감사하지만 전 여기가 좋아요 | Cảm ơn ông đã mở lời, nhưng tôi rất thích chỗ này. |
[미주] 단골분들도 많이 생겼고 | Khách quen của tôi đã nhiều, ông chủ lại còn rất tốt bụng. |
우리 사장님, 사모님도 너무 좋으시고 | Khách quen của tôi đã nhiều, ông chủ lại còn rất tốt bụng. |
[웃음] | |
들었쥬? | Nghe thấy chưa? |
[사장] 우리 미주 씨를 뺏어 갈 생각일랑은 | Đừng mơ tới việc cướp cô Mi Joo của chúng tôi đi nhé. |
꿈도 꾸지 말아요 | Đừng mơ tới việc cướp cô Mi Joo của chúng tôi đi nhé. |
안 가요? | Còn chưa chịu đi à? |
[휴대전화 진동음] | Còn chưa chịu đi à? |
잠시만요 | Đợi cháu một chút nhé. |
네, 엄마 | Con nghe đây mẹ. |
엄마, 아빠가, 아빠가 왔어 | Mẹ ơi, bố về rồi. |
에? 그게 무슨 말이야? | Hả? Con nói gì thế? Sao bố lại về được? |
아빠가 여길 왜 와? | Hả? Con nói gì thế? Sao bố lại về được? |
엄마 일하니까 나중에 전화해 | - Mẹ đang làm việc, gọi lại sau nhé. - Con nói thật, con biết mặt bố mà. |
진짜예요, 내가 아빠 얼굴을 몰러? | - Mẹ đang làm việc, gọi lại sau nhé. - Con nói thật, con biết mặt bố mà. |
[예진] 게다가 빤쭈 타고 왔어 | Bố còn lái con Mẹc Xi Đét tới. |
우리 아빠가 확실혀 | Chắc chắn là bố rồi. |
[미주의 초조한 숨소리] | Cho tôi xuống ở đây. |
[미주] 어, 여, 여기서 세워 주세요 | Cho tôi xuống ở đây. |
- [예진] 엄마! - [서진] 엄마! | Mẹ! Mẹ! |
[예진] 엄마, 빨리! | Mẹ, nhanh lên! |
- 아, 진짜 빨리! - [미주] 어 | - Nhanh lên! - Ừ. |
[서진] 엄마, 빨리 서둘러! | Mẹ, đến nhanh lên! |
[예진] 아빠 지금 할머니한테 얻어맞고 있단 말이여 | Bà đang đánh bố tơi bời luôn kìa! |
- 아빠 지금 맞고 있어 - [서진] 어 | Bố đang bị bà đánh đó! |
- 어어! - [정 씨] 너 이 새끼 | Cái thằng cà lơ phất phơ, sống chó ó đâm kia! |
개잡놈의 호로새끼! | Cái thằng cà lơ phất phơ, sống chó ó đâm kia! |
[힘주며] 너 맞잖여! 아니긴 뭐가 아니여! | Là mày chứ ai vào đây! Đừng có láo toét! |
[남자] 왜 그러세요? | - Bác sao vậy? - Mày đúng là |
[정 씨] 내 딸 버리고 토낀 새끼 맞잖여! | thằng cô hồn bỏ rơi con gái tao mà! |
글쎄, 아니라니까요 | Không phải cháu đâu! |
아니긴 뭐가 아니여! | Không phải cái đầu mày! |
[정 씨] 내가 니놈 쌍판때기를 모를까 봐? | Tưởng tao không nhìn ra cái bản mặt mày hả? |
[가쁜 숨을 내쉬며] 내가 | Tao đã |
아예 배경 화면으로 해 놓고 살았어 | lấy ảnh mày làm ảnh nền điện thoại. |
니놈 만나면은 단박에 알아보고 잡아 족치려고 | Để lỡ có giáp mặt thì còn biết đường mà xé xác mày ra. |
이거 미주 씨가 부탁해서 찍어 준 거예요 | Cô Mi Joo nhờ cháu chụp cùng thôi ạ. |
[정 씨] 뭐여? | Lại còn chối? |
아이, 그리고 여기 미국도 아니에요 | Trời ạ. Mà chỗ trong ảnh cũng không phải ở Mỹ. |
[남자] 여기 서울이에요, 서울 | Bọn cháu chụp ở Seoul đấy. |
[남자의 놀란 숨소리] | |
[정 씨] 조용히 혀, 애들 들어 | Ngậm miệng đi. Bọn trẻ nghe đấy. |
- [서진] 아빠! - [예진] 아빠! | - Bố! - Bố! |
[까마귀 울음 효과음] | |
[미주] 애들한테 아빠라고 영상 통화까지 해 놓고 | Anh tự nhận là bố, còn gọi video nữa. |
이렇게 나타나면 어떡해요? | Đừng tự dưng xuất hiện vậy chứ. |
니가 갚아야지 | Trả tiền cho tôi đi. |
오빠, 그거는 | - Là chị Sun Young mượn anh cơ mà. - Tôi không muốn nghe. |
오빠가 선영 언니한테 빌려준 돈이잖아요 | - Là chị Sun Young mượn anh cơ mà. - Tôi không muốn nghe. |
[남자] 아, 시끄럽고 | - Là chị Sun Young mượn anh cơ mà. - Tôi không muốn nghe. Giải quyết cho tôi trong tháng này. |
이번 달까지 해결해 | Giải quyết cho tôi trong tháng này. |
안 그럼 뭐 | Bằng không, |
니들 없어졌다고 난리 난 아줌마들한테 | tôi sẽ cho mấy bà thím đang lùng sục cô khắp nơi |
니 여기 있다고 확 꼰질러 버릴 테니까 | tôi sẽ cho mấy bà thím đang lùng sục cô khắp nơi biết cô đang ở đây. |
[미주] 어? 왜? | Hả? Sao thế? |
아빠는? | Bố đâu ạ? |
아빠? | Bố à? |
[멋쩍게 웃으며] 가셨어 | Bố đi rồi. |
가셔? 어딜? | Bố đi rồi? Bố đi đâu? |
미국 | Đi Mỹ rồi. |
미국? | Đi Mỹ sao ạ? |
[미주] 어, 급한 일이 생겨서 가야 된대 | Bố bảo có việc gấp nên phải đi ngay. |
인사 못 하고 가서 미안하다고 나중에 다시 오면은… | Bố xin lỗi vì không tạm biệt hai đứa được. - Sau này khi bố về… - Con ghét cả bố lẫn mẹ. |
[예진] 엄마 아빠 미워 | - Sau này khi bố về… - Con ghét cả bố lẫn mẹ. |
나 이제 유치원 안 다녀 | Con không đi học nữa đâu. |
[미주] 예진아 | Ye Jin à. |
[서진] 우리 유치원에 박준서라는 애가 있는디 | Có một đứa tên Park Jun Seo ở trường mẫu giáo, |
맨날 아빠 없다고 놀려서 | nó cứ chọc bọn con vì không có bố, |
예진이랑 엄청 싸우거든 | nên Ye Jin hay đánh nhau với nó. |
내일 아빠 델고 가서 | Bọn con định ngày mai sẽ dẫn bố đến |
콧대를 납작하게 만들어 줄라고 했는디 | dạy cho nó một bài học vậy mà… |
[한숨] | Giờ thì thua rồi. |
다 틀렸네 | Giờ thì thua rồi. |
[미주] 서진아 | Seo Jin à. |
[통화 연결음] | Seo Jin à. |
[정 씨] 나여 | Tôi đây. |
아까 말한 그 씨암탉 안 잡아도 돼야 | Con gà ban nãy tôi dặn làm, bây giờ không cần nữa đâu. |
[통화 종료음] | |
[미주의 난감한 숨소리] | |
[미주] 아, 나… | Ôi trời. |
애들이 하도 아빠 얼굴 보고 싶다고 해서 | Bọn nhỏ cứ bảo muốn thấy mặt bố, |
친구 애인한테 영상 통화 몇 번 부탁했었어 | nên con nhờ bạn trai của bạn gọi giúp vài cuộc gọi video. |
[미주] 아이… | Mẹ à. |
미안해 | Con xin lỗi. |
됐어 | Được rồi. |
나는 뭐, 니한테 훌륭한 애비 꼴 보여 줬냐 | Mẹ cũng có phải bà mẹ mẫu mực gì cho cam. |
[한숨] | |
내가 먼첨 시작한 거니께 | Cái gì cũng từ mẹ mà ra cả. |
나헌티 미안할 거 없어 | Con không cần thấy có lỗi với mẹ. |
다만 | Nhưng mà, |
저 어린것들 내일모레면 핵교 가는디 | hai đứa nhỏ cũng sắp đến tuổi đi học. |
[정 씨] 호적에 진짜로 아빠 없다는 거 알고 | Nếu chúng biết mình thật sự không có bố |
상처받을 생각하면 | Nếu chúng biết mình thật sự không có bố thì sẽ tổn thương cỡ nào chứ? |
[코를 팽 푸는 소리] | |
그냥 니 말대로 이혼혔다고 헐까 | Chẳng biết nên bảo là bố mẹ đã ly hôn, |
아파서 뒤졌다고 헐까 | hay bảo là bố mắc bệnh nên chết rồi nữa. |
나는 뭐, 저기 안 했겄어? | Con tưởng mẹ chưa nghĩ qua à? |
근디 못 하겄어 | Nhưng mà… mẹ không làm được. |
나는 자들 눈에 눈물 나는 거 못 봐 | Mẹ không thể nhìn nổi cảnh chúng nó khóc. |
하나도 아니고 두 것이 | Không phải một mà tận hai đứa òa lên. Sao mẹ nhìn nổi cảnh xót xa đó? |
쌍으로 울어 제낄 텐디 그걸 어떻게 봐 | Không phải một mà tận hai đứa òa lên. Sao mẹ nhìn nổi cảnh xót xa đó? |
[울먹이며] 지금도 을매나 | Bây giờ chắc chúng cũng đang |
속상혀서 울고 있을 거여 | đau lòng mà khóc nức nở rồi đấy. |
내 새끼들 | Khổ thân cháu tôi… |
[아이들] 우아! 대박! | Khổ thân cháu tôi… - Ôi, đỉnh thế! - Ôi, đỉnh thế! |
이거 이제 강호 거예요? | Cái này là của Kang Ho ạ? |
[이장] 잉, 어떠냐? 근사하지, 응? | Hai đứa thấy thế nào? Hết nước chấm nhỉ? |
셋이 타긴 좀 좁은디? | Ba người đi chiếc này thì hơi nhỏ. |
[삼식 부] 아, 뭔 소리여, 셋이 | Ba người cái gì chứ? |
- 큰일 나, 셋이 타면 이거는 - [양 씨의 웃음] | Ai cho hai đứa leo lên? |
혼자 타는 겨! 씨 | Chỉ cho Kang Ho thôi! |
[이장] 아이고 애들한테 성을 내고… | Đừng có lớn tiếng với bọn trẻ. |
[삼식 부] 사고 나요 | - Sẽ xảy ra tai nạn. - Đúng, các cháu sẽ bị thương. |
[이장] 아, 그려 사고 날까 봐, 잉? | - Sẽ xảy ra tai nạn. - Đúng, các cháu sẽ bị thương. |
애기들, 이거 그리고 진짜 비싼 거여, 잉? | Hai đứa à, cái này đắt lắm. |
- 절대 그러면 안 돼야, 알았지? - [서진] 네! | Hai đứa đừng leo lên nhé. - Vâng. - Ngoan lắm. |
[박 씨] 이야! 바퀴도 그냥 딱 크고 | - Vâng. - Ngoan lắm. Nhìn vào là thấy vừa to vừa chắc chắn. |
그냥 딱 보니까 튼튼한 게 | Nhìn vào là thấy vừa to vừa chắc chắn. |
강호가 엄청 좋아하겄슈 | Kang Ho sẽ thích lắm đây. |
- [박 씨의 웃음] - [양 씨] 아유, 그니께유 | - Đúng vậy. - Chứ gì nữa. |
그냥 강호 엄니도 그냥 훨 수월할 테고 그냥 | Mẹ Kang Ho cũng sẽ đỡ mất công đẩy. |
암튼 잘 샀슈 | Chúng ta mua nó là sáng suốt. |
- [저마다 긍정하는 소리] - 어, 미주다, 미주야 | - Đúng vậy. - Mi Joo kìa. - Chào cháu, Mi Joo. - Trời ạ. |
- [양 씨] 아이고 - [이장] 아이고, 이게 누구여 | - Chào cháu, Mi Joo. - Trời ạ. Nhìn xem ai kìa. Mi Joo đây mà. |
미주 아니여 | Nhìn xem ai kìa. Mi Joo đây mà. |
아, 뭐여, 이것 땜시 가게까정 닫고 온 겨? | Cháu đóng tiệm vào giờ này để đến đây à? |
- [서진] 아이고 - 네? | Sao ạ? |
[양 씨 처] 시상에 요즘 손님도 많고 바쁠 텐디 | Trời ạ, dạo này nhiều khách nên chắc cháu bận lắm. |
- 속도 깊지 - [정 씨의 웃음] | Thật là chu đáo quá đi. |
[양 씨] 하긴 저기 어릴 적부터 그냥 | Còn phải nói, trước giờ người luôn để tâm tới Kang Ho |
강호 생각한 것은 우리 미주밖에 없었잖여, 어? | Còn phải nói, trước giờ người luôn để tâm tới Kang Ho - chính là Mi Joo chứ ai. - Đúng vậy. |
[이장 처] 맞아요 | - chính là Mi Joo chứ ai. - Đúng vậy. |
강호 괴롭힌 건 삼식이밖에 없었고요 | Còn Sam Sik thì chỉ biết ăn hiếp Kang Ho. |
[양 씨의 당황한 소리] | Gì nữa… |
이놈의 여편네가 무슨 말을 그따위로 햐 | Vợ con nhà ai mà ăn nói như đấm vào tai thế? Sam Sik ăn hiếp Kang Ho bao giờ? |
[박 씨] 아니, 우리 삼식이가 언제 강호를 괴롭혔다 그랴 | Sam Sik ăn hiếp Kang Ho bao giờ? |
[삼식 부] 괴롭혔어, 조용히 혀 | Có mà. Bà bớt nói đi. |
아니, 그, 자, 이제 그래그래, 저, 다 모였응께 | Thôi, đủ mặt cả rồi, chúng ta cùng đi nào. |
이제 그만 가자고 | Thôi, đủ mặt cả rồi, chúng ta cùng đi nào. |
- [삼식 부] 예, 자, 그러면은… - [밝은 음악] | - Vậy đi thôi nào. - Đi nào. - Tránh đường. - Đi nào! |
[이장] 자, 출발! | - Tránh đường. - Đi nào! |
- 자, 이제 길 트는 겨, 이제 - [양 씨가 재촉한다] | - Nó chạy rồi kìa! - Đi nào. |
- [삼식 부] 자, 아유 [웃음] - [이장] 이야! | - Nó chạy rồi kìa! - Đi nào. Chà, ổn áp phết. |
- [저마다 좋아한다] - [삼식 부] 빨러, 얼래, 야… | Chà, ổn áp phết. - Nhìn kìa. - Trời đất ạ! |
- [정 씨의 웃음] - 나 다시 가게 가 봐야 돼 | Mẹ à, con phải về tiệm làm tiếp. |
칭찬 다 받아 놓고 토낄 거여? | Nghe khen cho đã rồi chuồn à? - Dạ? - Đừng nói nhiều, đi theo mẹ. |
- [미주] 응? - [정 씨] 잔말 말고 따라와 | - Dạ? - Đừng nói nhiều, đi theo mẹ. |
[미주의 놀란 소리] | |
[정 씨의 웃음] | Mẹ… |
[소 실장] 이번엔 절대 실수해선 안 돼 | Lần này tuyệt đối không được sai sót. |
만약 이번에도 멍청한 짓 하면 | Nếu lại làm ra chuyện ngu ngốc |
그땐 상춧잎이 아니라 상추 뿌리를 보게 될 거야 | thì thay vì ngắm lá của cây xà lách, cậu sẽ được ngắm rễ của nó đấy. |
뿌리요? | Rễ ạ? |
뿌리를 보려면 땅속에… | Nhưng muốn ngắm rễ thì phải đi vào lòng đất… |
아, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[소 실장의 한숨] | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
- [흥미로운 음악] - [통화 연결음] | |
- [헛웃음] - [통화 연결음] | |
- [소 실장] 야, 숨어 - [휴대전화 진동음] | Này, trốn đi! |
[작게] 야, 저쪽 | Đằng kia! |
[삼식] 하, 나 이것들은 사람 엿 멕여 놓고 어딜 간 거여? | Làm người ta ra nông nỗi này rồi biến đi đâu mất rồi? |
전화는 또 왜 안 받는 겨? | Cũng không chịu nghe máy là sao? |
아, 씨, 쯧 | Chết tiệt. |
[시끌시끌한 소리] | Được đấy. Ôi trời, thích thật. |
[삼식 부] 야, 야, 너, 넘어져! | - Cẩn thận! Coi chừng vấp té! - Tránh đường! |
[이장] 물렀거라! | - Cẩn thận! Coi chừng vấp té! - Tránh đường! - Tránh đường cho ta! - Tránh đường cho ta! |
[아이들] 물렀거라! | - Tránh đường cho ta! - Tránh đường cho ta! |
- [이장] 물렀거라! - [서진] 물렀거라! | - Tránh đường cho ta! - Tránh đường cho ta! Tránh đường cho ta! |
[시끌시끌한 소리] | Đi nào! Được rồi. |
- 오메 - [삼식 부] 물렀거라! | - Tránh đường cho ta! - Tránh đường cho ta! |
- [주민들의 말소리] - [다급한 소리] | - Tránh đường cho ta! - Tránh đường cho ta! - Đi thôi! - Đi thôi nào! |
아니, 근디 내가 왜 숨는 겨? | Ủa mà mắc gì mình phải trốn? |
[삼식의 놀란 소리] | |
- [통화 연결음] - [휴대전화 진동음] | |
전화는 왜 안 받는 겨? | Sao không bắt máy vậy? |
- [이장] 저기… - [삼식 부] 저기, 잠깐만요 | - Này… - Đợi đã. - Sao thế? - Đợi một chút. |
- 잠깐만 - [이장] 응? | - Sao thế? - Đợi một chút. |
[삼식 부] 근데 말이에요, 이거 | Mọi người có thấy cứ tặng khơi khơi kiểu này |
쓰읍, '이거 그냥 이거 니 거여' | Mọi người có thấy cứ tặng khơi khơi kiểu này |
이렇게 주는 거 이거 좀 심심하지 않아요? | thì hơi nhàm chán không? |
- [이장] 응, 심심햐? - [웅성거리는 소리] | - Nhàm chán? - Ý cậu là sao? - Ừ. - Hay là |
[삼식 부] 저기, 그, 그럼 일렬로 말이여 | - Ừ. - Hay là chúng ta xếp thành hai hàng cho rình rang nhé. |
이렇게 나눠 가지고 일렬로 한번 서 봐요, 이렇게 | chúng ta xếp thành hai hàng cho rình rang nhé. |
- [서진] 아, 아! 결혼식장 가면… - [이장] 양, 양쪽으로다가? | - Chia thành hai hàng? - Ừ. - Giống trong đám cưới. - Hiểu rồi. |
- [양 씨] 그거 괜찮네 - [미주] 아! 알았어 | - Giống trong đám cưới. - Hiểu rồi. - Đứng vào đi. - Giống thế này? |
[박 씨] 아, 요렇게 요렇게 해서 쫙? | - Đứng vào đi. - Giống thế này? Tôi sẽ trốn ở góc kia nhé? |
[삼식 부] 이제 제가 요쪽 요 모퉁이에 | Tôi sẽ trốn ở góc kia nhé? |
- 이렇게 딱 숨어 있을게요, 응? - [이장] 응 | Tôi sẽ trốn ở góc kia nhé? |
[삼식 부] 이제 강호가 이제 | Tôi sẽ trốn ở góc kia nhé? Đợi đến lúc Kang Ho xuất hiện, |
- 이렇게 딱 나타나잖아요 - [이장] 어 | Đợi đến lúc Kang Ho xuất hiện, |
그럼 이장님이 그냥 '강호야' | trưởng thôn hãy hô lên "Kang Ho à!" |
[삼식 부] 이렇게 딱 저한테 신호를 딱 주세요 | Xem như nó là tín hiệu cho tôi. |
- 그럼 제가 이거 타고 그냥 - [삼식] 여기서 뭘 하고 있는 겨 | Xem như nó là tín hiệu cho tôi. - Rồi tôi sẽ lái xe này đến trao liền tay. - Họ đang làm gì vậy? |
[삼식 부] 멋들어지게 그냥 나타나는 거요 | - Rồi tôi sẽ lái xe này đến trao liền tay. - Họ đang làm gì vậy? |
- [이장] 이야! [웃음] - [주민들의 웃음] | |
- 좋아, 좋아, 응? - [양 씨] 괜찮네 | - Ổn đấy. - Nghe hay đấy. |
[이장] 역시 우리 조우리의 브레인이여 | Không hổ là bộ não của ấp Jou mình. |
- [삼식 부] 아니, 아니어요 - [주민들의 웃음] | Ngại quá đi à. |
암튼 저, 신호 주세요 | Nhớ nhé, phải ra hiệu cho tôi. |
- [이장] 잉, '강, 강호야' - [삼식 부] 응? | Được rồi. "Kang Ho à!" |
- [주민들의 말소리] - 아이고, 아이고 | Trời ạ, ai mượn đâu mà hăng hái thế. |
정성이네, 정성이여, 아유 | Trời ạ, ai mượn đâu mà hăng hái thế. |
[이장] 저기, 저, 강호네! | Này, cả nhà Kang Ho ơi! |
강호네 안에 있는가? 강호네! | Mẹ Kang Ho có nhà không? Mẹ Kang Ho! |
[박 씨] 강호네! | Mẹ Kang Ho! |
[문이 드르륵 열린다] | Mẹ Kang Ho! |
- [이장의 긴장하는 소리] - [영순] 예, 가요! | Tôi ra ngay đây. |
[주민들이 저마다 속삭인다] | |
[대문이 달칵 열린다] | |
[영순의 놀란 숨소리] | |
[양 씨] 아유 | |
[영순] 아니, 다들 어쩐 일이세요? | Mọi người đến đây có việc gì thế? |
[박 씨의 멋쩍은 웃음] | Mọi người đến đây có việc gì thế? |
[이장] 시상에, 쯧 | Trời ạ. |
아, 이장님 | Trưởng thôn. |
[이장] 그동안 을매나 힘들었어그래 [한숨] | Thời gian qua chắc cô mệt mỏi lắm. |
옛말에 한 냥 주고 집 사고 | Người xưa có câu, "Bán anh em xa, mua láng giềng gần." |
천 냥 주고 이웃을 산다고 했는디 | "Bán anh em xa, mua láng giềng gần." |
아, 이웃이라고 이렇게 다들 변변치 못혀서 | Vậy mà láng giềng chúng tôi chẳng ai là khá giả, |
딱히 도움 줄 방법도 없고 | nên cũng không có cách nào giúp cô được. |
자네 상심한 마음 정리할 시간도 필요할 거 같아서 | Mà có lẽ cô cũng cần thêm thời gian để ổn định lại tinh thần trước mất mát. |
핑계지만 | Nói thì như đang ngụy biện, |
이제사 용기 내서 와 봤네 | nhưng đến giờ chúng tôi mới có can đảm đến gặp cô. |
우리가 정말 많이 미안햐 | Chúng tôi thật sự xin lỗi cô nhiều nhé. |
아유, 아, 무슨 말씀이세요 | Mọi người nói gì vậy? |
[영순] 마을에 큰 폐를 끼쳐서 제가 죄송하죠 | Tôi xin lỗi vì đã làm ảnh hưởng đến thôn ta. |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Không có đâu. |
- [양 씨 처] 아이고, 아녀, 아녀 - [양 씨] 우리가 미안하지 | - Tôi xin lỗi. - Không có đâu. - Chúng tôi mới phải xin lỗi. - Đủ rồi. |
[이장] 저기, 됐어, 됐어, 잉? | - Chúng tôi mới phải xin lỗi. - Đủ rồi. Chúng ta đều đã xin lỗi và chấp nhận tha thứ cho nhau. |
저기, 다들 한 번씩 미안하고 | Chúng ta đều đã xin lỗi và chấp nhận tha thứ cho nhau. |
한 번씩 용서하고 그랬으니께 이제 된 거여, 응? | Chúng ta đều đã xin lỗi và chấp nhận tha thứ cho nhau. Vậy là tốt rồi, nhỉ? |
이걸로 퉁쳐 [웃음] | Vậy là tốt rồi, nhỉ? Đúng đấy. |
저, 강호는 어디 있어? | Mà Kang Ho đâu rồi ấy nhỉ? |
강호, 어, 강호 못 본 지 오래됐는디 | Lâu rồi tôi không gặp Kang Ho đấy. |
강호 보고 싶으네 | Chúng tôi nhớ thằng bé quá. |
- 강호요? - [이장] 예 | - Kang Ho sao? - Vâng. |
[영순] 네, 저, 강호야! | Đợi tôi một chút. Kang Ho à! |
강호야, 나와 봐! | Kang Ho à, ra đây con. Được rồi. |
- 우리가 가서 데려올까? - [서진] 그러자 | - Chúng ta đi bắt Kang Ho ra nhé? - Đi nào. |
[미주] 안 돼, 가만히 있어, 응? | Không được, ở yên đấy. |
[살짝 웃는다] | |
[울리는 발소리] | |
[잔잔한 음악] | |
- [정 씨] 아이고 - [양 씨 처] 꿈이야? | - Ôi trời. - Đây là mơ sao? |
- [주민들의 기뻐하는 소리] - [박 씨의 웃음] | Ôi trời. - Trời ạ. - Tốt quá rồi. |
[박 씨] 아, 그려, 잘됐어 | Thật là tốt quá rồi! |
- 아이고, 세상에 - [영순, 강호의 웃음] | Trời đất ơi! - Chao ôi… - Thật không thể tin nổi mà. |
아유, 야, 이게 웬일이니, 아유 | - Chao ôi… - Thật không thể tin nổi mà. |
[박 씨의 웃음과 박수] | - Chao ôi… - Thật không thể tin nổi mà. |
- [오열하며] 강호야! - [밝은 음악] | Kang Ho à! |
가유! | Đến ngay đây! |
[시끌시끌한 소리] | Chao ôi, kỳ diệu làm sao. |
[이장이 울면서] 아유 고맙다, 강호야 | Chao ôi, kỳ diệu làm sao. Cảm ơn trời, ôi Kang Ho. |
[박 씨의 웃음] | |
- [양 씨 처] 아유 - [박 씨] 그러게 | Trời ơi… |
- [주민들의 놀란 소리] - [영순] 아, 저, 저기 회장님! | - Trời ơi! - Này! Anh Bang! |
[주민들의 놀란 탄성] | Anh Bang! |
- [영순의 놀란 소리] - [삼식] 아버지! | Bố ơi! |
- [박 씨] 오메! 아, 비켜 봐 - [삼식] 아버지! | - Bố! - Không! Tránh ra! |
[박 씨] 삼식이 아부지 아유, 어디여? | Bố Sam Sik à, ông đau ở đâu? |
- 어디여, 어디여? - [삼식 부] 내 다리 | Đau ở đâu? - Đau ở chân! - Đau chân? |
- [박 씨] 다리요? - [삼식 부의 신음] | - Đau ở chân! - Đau chân? Không sao chứ? |
괜찮여? 아, 어디여? | Không sao chứ? - Ôi trời. - Phải làm sao đây? |
- [시끌시끌한 소리] - 어, 안녕, 삼식아 | - Chào nhé, Sam Sik. - Chân tôi còn đó không? |
[당황한 소리] | - Chào nhé, Sam Sik. - Chân tôi còn đó không? Đợi đã. Ôi không. |
[박 씨] 가만있어, 안 돼야 | Đợi đã. Ôi không. |
- [삼식 부] 저그, 119… - [삼식의 놀란 소리] | - Gọi cứu thương! - Gọi cứu thương! |
- [주민들의 다급한 말소리] - [살짝 웃는다] | - Gọi cứu thương! - Gọi cứu thương! - Gọi 119 đi! - Mau lên! |
[지글거리는 소리] | |
[이장] 카 | |
고진감래래더니 | Sau cơn mưa trời lại sáng. |
니 엄니 밤낮으로 애쓰는 정성에 하늘도 감동한 겨 | Đến ông trời cũng cảm động với công lao vất vả ngày đêm của mẹ cháu. |
그러니까 그런 기적을 내리셨지, 잉 | Vậy nên ông trời mới ban xuống điều kỳ diệu này. |
그렇쥬 | Đúng đó. |
저에게는 이 전동 스쿠터를 내리셨고요 | Còn tôi được ban cho chiếc xe lăn di động này. |
[이장] 아이고, 그거라도 내린 게 어디여 | Coi như cậu có phúc đó. Suýt chút nữa là tiêu đời rồi. |
- [정 씨의 웃음] - 큰일 날 뻔했네 | Coi như cậu có phúc đó. Suýt chút nữa là tiêu đời rồi. |
아, 그, 서울서 내려온 양반들 많이 잡숴, 잉? | Hai cậu thanh niên từ Seoul xuống cũng ăn nhiều vào nhé. Cảm ơn ạ. |
- 잉 - [소 실장이 웃으며] 네 | - Ăn đi. - Vâng. |
야 | Này. |
정신 차리고 잘 살펴봐 | Tập trung tìm kiếm xung quanh đi. |
[수행원의 시원한 숨소리] | Tập trung tìm kiếm xung quanh đi. |
막걸리나 처먹으려고 따라 들어온 거 아니야 | Chúng ta không đến đây để nốc rượu gạo đâu. |
넵 | Vâng. |
[힘주는 소리] | |
[삼식] 쩝, 쓰읍 | |
그, 듣자 하니 | Tôi nghe nói |
4대 보험 빵빵한 대기업 댕기신다매? | hai người đang làm cho tập đoàn lớn. |
- [흥미로운 음악] - [수행원] 우아 | Sao cậu biết bọn tôi làm ở Tập đoàn Woobyeok? |
저희가 우벽그룹 다니는 걸 어떻게… | Sao cậu biết bọn tôi làm ở Tập đoàn Woobyeok? |
[삼식] 잉? 그건 몰랐는디 | Sao? Cái đó thì tôi đâu biết. |
이야, 그, 우벽그룹이었어? | Chà, hai người làm cho Woobyeok cơ à? |
[소 실장의 한숨] | Vậy lẽ ra hai người phải nói với tôi sớm hơn chứ. |
아니, 그럼 그렇다고 진작에 말을 혔어야지 | Vậy lẽ ra hai người phải nói với tôi sớm hơn chứ. |
아, 잠깐, 근디 | Cơ mà, khoan đã. |
그런 대기업을 댕기면서 | Hai người có công ăn việc làm tử tế vậy, |
귀농을 하겄다고? | mà lại muốn làm nông à? |
[툭 치는 소리] | |
퇴직했습니다 | Bọn tôi nghỉ việc rồi. |
아, 퇴직을 혔어? 잉 | À, hai người nghỉ rồi sao? Ra vậy. |
[삼식] 쓰읍, 아니, 그럼 | Ra vậy. Vậy chẳng phải hai người sẽ được nhận trợ cấp nghỉ việc sao? |
퇴직금 같은 거 받지 않나? | Vậy chẳng phải hai người sẽ được nhận trợ cấp nghỉ việc sao? |
아니, 내가 진짜 죽이는 사업을 하나 구상 중인디 | Nghe này, tôi đang vẽ ra một ý tưởng kinh doanh hay nhức nhối. |
쓰읍, 들어 봐 | Hai người nghe nhé. |
[삼식] 아이고, 이게 누구여 내 사랑 미주 아니여, 잉 | Ái chà, kia là ai thế nhỉ? Chẳng phải Mi Joo, tình yêu của tôi đó sao? |
아, 인사들 하세유 | Mọi người chào hỏi đi. |
이짝은 조만간 나랑 같이 사업하실 분들 | Hai người này sắp trở thành đối tác kinh doanh của tôi. |
그라고 이짝은 조만간 나랑 같이 살게 될… | Hai người này sắp trở thành đối tác kinh doanh của tôi. Còn cô ấy là người sắp trở thành… |
[미주] 어른들 일하시는 거 안 보여? | Không thấy người lớn đang làm việc à? Mau vào bếp mang rượu gạo ra đi. |
얼른 뒤란 가서 막걸리 한 짝 내와, 쯧 | Không thấy người lớn đang làm việc à? Mau vào bếp mang rượu gạo ra đi. |
맛있게 드세요 | Chúc hai anh ngon miệng. |
[삼식] 이야, 저게 매력이여, 저게 | Đó là sức hút của cô ấy. |
박력, 일침 빡, 맨날… | Thẳng như ruột ngựa, nói như tát nước vào mặt. |
나중에 국수 대접할 테니까 그때 오시고 | Bao giờ cưới tôi sẽ mời hai người, nhớ đến ăn cỗ nhé. |
사업은 좀 있다 다시 얘기혀요, 잉? | - Ta bàn việc làm ăn sau nhé. - Được rồi. |
- [소 실장] 네 - [주민들의 말소리] | - Ta bàn việc làm ăn sau nhé. - Được rồi. Để con mang thêm cho bọn trẻ. |
[미주] 얘들아 여기 새로 한 거 더 있어 | Các con à, có món mới nữa này. |
먹고 있어, 응 | Ăn nhiều vào nhé. |
[문이 탁 여닫힌다] | |
- [강호] 아 - [미주] 아 | |
[강호] 아, 저… | Khoan đã. |
자 | Cô nhìn đi. |
저 이제 다 나았어요 | Giờ thì tôi khỏi hẳn rồi. |
그러네 [어색한 웃음] | Đúng thật nhỉ. |
다 나았네, 다행이다 | Cậu khỏi hẳn rồi. May quá. |
[강호] 아, 저기 | Khoan đã. |
엄마가요 | Mẹ tôi nói |
나 버린 거 아니래요 | bà ấy không bỏ rơi tôi. |
그러니까 미주 씨도 버린 거 아닐 거예요 | Vậy nên tôi tin là người đó cũng không bỏ rơi cô Mi Joo đâu. |
그 사람이 | người đó cũng không bỏ rơi cô Mi Joo đâu. |
[잔잔한 음악] | |
[미주의 한숨] | |
[강호] 짠 | Nhìn này. |
[서진] 원래는 우리랑 키가 비슷했는디 | Bình thường ba đứa mình cao bằng nhau mà. |
일어나니까 엄청 크네 | Giờ đứng lên rồi, trông cậu cao thật đấy. |
그러게, 꼭 어른 같아 | Đúng đó. Cậu ra dáng người lớn quá. |
[강호] 자, 이렇게 하면 예진이가 나보다 더 크지 | Nào. Tớ mà làm thế này thì cậu còn cao hơn tớ. |
[강호의 신난 탄성] | |
[강호가 살짝 웃는다] | |
자 | Được rồi. |
뭐여? 나 왜 심쿵한 겨? | Gì đây? Sao tớ lại thấy rung rinh nhỉ? |
나도, 나도 해 줘 | Tớ nữa. Cậu nhấc tớ lên với. |
[강호] 서진이도 해 줄까? | Nhấc cả cậu lên nhé? |
- 서진이도, 서진이도… - [한숨] | Cả Seo Jin nữa, lại đây nào. |
- 읏차! - [서진의 신난 탄성] | A lê hấp! |
[이장] 서진이 저 서울 구경하고 와, 서울 구경 | - Tranh thủ ngắm Seoul đi, Seo Jin. - Nữa nào. Chao ôi, giỏi quá. |
[박 씨] 아이고, 잘하네 | Chao ôi, giỏi quá. |
[이장] 아이고, 서울 구경했네 | Chà, thấy cả Seoul luôn đó. |
[영순] 삼식아 | Sam Sik à. |
뭐 해, 얼른 와서 먹어 | Mau lại đây ngồi ăn đi. |
[양 씨] 아유, 축하혀 강호 엄니, 응? | Chúc mừng nhé, mẹ Kang Ho. |
아, 저, 강호도 일어났고 그냥 | Giờ Kang Ho đã đi lại được rồi, |
앞으로는 좋은 일만 있을 거여, 응? | từ nay chị chắc chắn sẽ gặp toàn những điều tốt đẹp. |
- [양 씨의 웃음] - [정 씨] 그럼 | Tất nhiên rồi. |
농장 다시 열면 강호가 도와줄 거고 | Giờ mà mở lại nông trại, cô đã có Kang Ho giúp rồi. Tốt quá còn gì. |
을매나 좋아 | Giờ mà mở lại nông trại, cô đã có Kang Ho giúp rồi. Tốt quá còn gì. |
[양 씨, 정 씨의 웃음] | |
[박 씨] 아참, 신기하지예? | Kể cũng thần kỳ thật đấy. |
아니, 그것도 한 30년 동안 냄새 맡아 왔다고, 허참 | Chúng ta đã ngửi mùi lợn nhà cô ấy đến phát chán suốt 30 năm qua, |
돼지 냄새가 안 나니까 아주 허전하고 | giờ chẳng thấy mùi gì nữa, tôi cứ thấy thiếu thiếu thế nào ấy. |
뭐가 이상하고 그려 [웃음] | tôi cứ thấy thiếu thiếu thế nào ấy. |
[양 씨 처] 아, 솔직히 농장 있을 때는 | Thật ra lúc còn nông trại, cô ấy hay đem thịt cho chúng ta mà. |
고기도 가끔 얻어먹고 | Thật ra lúc còn nông trại, cô ấy hay đem thịt cho chúng ta mà. |
퇴비도 공짜로 갖다 뿌리고 좋았지, 뭐 | Chưa kể còn tặng phân hữu cơ miễn phí. Lại chả thích quá ấy chứ. |
[박 씨] 아, 말해 뭐 혀 | Khỏi nói luôn. |
아, 그, 그, 뭐 트로트 콘서트홀인지 뭔지 | Khỏi nói luôn. So với dăm ba phòng hòa nhạc trot triết gì ấy, |
그거보다는 그냥 백 배, 천 배 훨씬 나아 | nông trại lợn này còn tốt hơn gấp trăm ngàn lần. |
와, 저 가증스러운 인간들 좀 봐 | Coi đám người lẻo lự đó nói chuyện kìa. |
[이장 처] 아휴 | |
[이장] '아' | |
아, 그나저나 요새 | Cơ mà, sao dạo này không thấy tăm hơi Baek Hoon Ah đâu nhỉ? |
백훈아가 안 보이네, 응? | Cơ mà, sao dạo này không thấy tăm hơi Baek Hoon Ah đâu nhỉ? |
[삼식 부] 그러게요 | Đúng đấy. |
[달그락대는 소리] | |
[영순] 아 | |
[영순의 어색한 숨소리] | |
저희 집에서 고기를 좀 구워서요 | Bên nhà tôi vừa nướng ít thịt. |
[트롯 백] 그래서 뭐? 자랑질하게? | Rồi sao? Tính qua đây khoe mẽ gì với tôi? |
식사 안 하셨으면 | Nếu anh chưa dùng bữa, |
가셔서 같이 드시자고요 | tôi muốn mời anh sang ăn cùng chúng tôi. |
마을 사람들 다 모여 있어요 | Mọi người trong thôn đều qua rồi. |
[트롯 백] 딱 싫어 | Tôi không thích. |
나 돼지고기 알레르기 있어 | Tôi bị dị ứng thịt lợn. |
소고기예요 | Là thịt bò đấy. |
[트롯 백] 아, 진짜 파리 새끼들 진짜 | Đám ruồi nhặng chết tiệt này. |
싫어, 싫어, 싫어! | Ghét quá đi mất! Biến đi. |
가, 가, 가, 가, 아이씨 | Biến đi. - Chết tiệt. - Anh này. |
[영순] 저기요 | - Chết tiệt. - Anh này. |
나 오래 못 살아요 | Tôi không sống được bao lâu nữa. |
말기 암이래요 | Tôi bị ung thư giai đoạn cuối. |
어차피 못 하게 된 농장 | Dù gì cũng không thể giữ nông trại được lâu, |
나중에 그쪽한테 넘기라고 변호사한테 다 얘기해 놨어요 | nên tôi đã dặn luật sư sau này giao lại nó cho anh. |
- [차분한 음악] - 근데 | Nhưng mà… |
우리 아들이 일어났네요 | con trai tôi đã đứng dậy đi lại được rồi. |
그 돼지 농장 | Nông trại lợn đó |
제가 아들한테 남겨 줄 수 있는 유일한 재산이고 | là tài sản duy nhất tôi có thể để lại cho thằng bé. |
제가 가르쳐 줄 수 있는 유일한 기술이에요 | Đó cũng là nghề duy nhất tôi có thể dạy cho thằng bé. |
그러니까 제발 | Vậy nên xin anh. |
제발 | Xin anh… |
뺏지 말아 주세요 | đừng lấy nó khỏi chúng tôi. |
안 오신다고 할 거 같아서 좀 싸 왔어요 | Tôi đoán anh sẽ không sang, nên tôi có mang một ít thịt qua đây. |
아, 저 아픈 거 | Xin đừng |
마을 사람들한테는 비밀로 해 주세요 | cho mọi người trong thôn biết về bệnh tình của tôi. |
[삼식 부] 고생하셨어요 | - Cảm ơn anh. - Không có gì. |
아니, 고기가 살살 녹아 | Thịt như tan ra trong miệng vậy. |
아이스크림이여? | - Cứ như ăn kem ấy. - Ngon quá. |
[양 씨 처] 다 맛있어 다 맛있어, 아주, 응 | - Cứ như ăn kem ấy. - Ngon quá. Món nào cũng ngon. Chao ôi. |
[양 씨] 아유, 카 | Chao ôi. |
- 화장실 좀 갔다 올게요 - [양 씨의 시원한 숨소리] | - Tôi đi vệ sinh chút. - Thịt mềm quá. |
- [박 씨의 탄성] - [이장의 헛기침] | Ôi trời. |
[이장] 아유, 오늘 나물 잘했네 | Rau hôm nay ăn cũng ngon. |
[양 씨 처] 응 | |
[이장] 야, 신발 끌고 댕기지 말어 먼지 나 | Này, đừng có lê chân như thế, bụi quá. Chẳng biết phép tắc lúc ăn uống gì cả. |
밥상머리에서 그렇게 먼지를 피워 | Này, đừng có lê chân như thế, bụi quá. Chẳng biết phép tắc lúc ăn uống gì cả. |
- [수행원] 화장실이… - [박 씨] 아, 그, 먼지 난다잖여! | - Nhà vệ sinh đâu nhỉ? - Trời ơi, bụi quá! |
[한숨] | |
여기인가? | Ở đây chăng? |
[수행원] 아이, 아니네 [한숨] | Không phải rồi. |
[흥미로운 음악] | |
여기 있다 | Đây rồi! |
[기쁜 숨소리] | |
[양 씨] 아이고, 감사합니다 | - Cảm ơn các bác. - Ngon quá. - Phải đỡ bằng hai tay chứ! - Ăn cái này đi. |
[미주] 아니, 너는 두 손으로 받아야지, 어디서 | - Phải đỡ bằng hai tay chứ! - Ăn cái này đi. Thôi nào. |
나왔습니다 | Có rồi anh ạ. |
또 뭐가 나와? | Lần này lại có gì nào? |
- 똥이? - [수행원] 아니, 아니, 증거요 | - Phân à? - Không phải. Bằng chứng ấy. |
최강호 서류며 짐이며 저 뒤의 창고에 다 있어요 | Đồ đạc và tài liệu của Choi Kang Ho đều nằm trong nhà kho phía sau. |
뭐? | Cái gì? |
- 정말이야? - [수행원의 호응] | Cậu nói thật chứ? |
- 가 보자 - [수행원] 가자, 가자 | - Đi xem thử nào. - Đi thôi. |
[강호] 아! 맞다 생각났다, 누군지 | À! Phải rồi! Tôi nhớ ra các chú rồi. |
[삼식] 아, 씨불 | Chết tiệt. |
그때 그 아저씨들 맞죠? | Ta từng gặp rồi, đúng chứ? |
[강호] 그때 왜 우리 집 장롱 안에 숨어 있다가 | Lúc đó các chú trốn trong tủ quần áo, |
갑자기 나와 가지고 막 어떤 아저씨랑 칼싸움했잖아요 | rồi đột nhiên nhảy ra và chọi dao với một chú khác. |
[이장] 잉? 칼싸움? | Cái gì? Chọi dao? |
- [강호] 네 - [정 씨] 도둑이여, 어? | - Vâng. - Các cậu là ăn trộm à? |
왜 넘의 집 장롱에 숨어 있다 나와? | Chứ sao lại trốn trong tủ quần áo? |
[삼식] 아유, 아녀요, 뭔 소리여? | Không phải đâu, mọi người nói gì vậy? |
이 친구들 지랑 같이 동업하는 친구들이여요 | Hai người bạn này là đối tác làm ăn với cháu mà. |
[이장 처] 동업이면 도둑 맞네 | Vậy là đối tác làm ăn trộm. |
- [박 씨] 야! - [삼식 부] 아유, 저기야 | Này! - Khoan đã. - Thôi nào. |
아녀요 | Không phải đâu. |
얼마 전에 저, 귀농한 청년들이여 | Hai cậu thanh niên này chỉ mới bỏ phố về quê để làm nông thôi. |
- 아유, 우리 옥수수밭 있잖아요 - [이장] 응 | - Các vị nhớ ruộng ngô nhà tôi chứ? - Có. |
[삼식 부] 그거 사 가지고서 삼식이하고 같이 | Họ mua thửa ruộng đó rồi. Giờ họ đang chuẩn bị trồng xà lách với Sam Sik đó. |
상추 농사 짓는 청년들이여 | Giờ họ đang chuẩn bị trồng xà lách với Sam Sik đó. |
- 아, 그랴? - [삼식 부] 네 | - À, vậy sao? - Đúng vậy. |
[이장] 아, 그러면 저기, 일로 와 갖고 막걸리 한잔햐 | Vậy các cậu qua đây làm một chén rượu gạo đi. |
- 일들 안 하잖어 - [양 씨] 아, 그래, 일로 와 | - Các cậu có làm gì đâu. - Lại đây. Dạ thôi, chúng tôi xin phép về trước. |
저희는 이만 그… | Dạ thôi, chúng tôi xin phép về trước. |
상추 물 줄 시간이잖아 | Đến giờ tưới xà lách rồi. |
아, 그렇죠, 상추 물 줘야죠, 예 | Đúng đó. Phải tưới nước cho xà lách. |
[소 실장이 웃으며] 죄송합니다 | - Tôi xin phép. - Tạm biệt. |
- [수행원] 가 보겠습니다 - [이장] 그랴? | - Tôi xin phép. - Tạm biệt. - Còn trẻ mà chăm quá. - Khoan đã. |
[삼식 부] 열심히들 아주 잘하는구만 | - Còn trẻ mà chăm quá. - Khoan đã. |
[이장] 그, 물 주려면은 한참 틀어 놨다 줘야 햐 | Nhớ phải vặn vòi cho nước chảy một lúc trước nhé. |
호스 안에 물이 미지근해 갖고 바로 주면 그냥 죽어 | Nước trong vòi là nước ấm đó, tưới liền là chết hết xà lách cho coi. |
- [예진의 말소리] - [강호] 사자, 일로 와 봐 | - Ôi, dễ thương quá. - Sư Tử à, lại đây. |
- [뽀득뽀득 닦는 소리] - 사자야, 일로 와 | Sư Tử à, lại đây nào. Sư Tử à. |
- 사자야, 사자야 - [서진의 웃음] | Sư Tử à. Sư Tử, ngồi xuống đi. |
사자, 앉아, 사자, 앉아 이쪽으로, 이쪽으로 | Sư Tử, ngồi xuống đi. Lại đây nào. |
[서진] 이제 강호랑 축구도 할 수 있고 | Từ nay, tớ có thể chơi bóng đá |
사방치기도 할 수 있겠다, 그렇지? | và nhảy lò cò với cậu rồi, Kang Ho. Đúng không? |
강호가 뭐여, 강호가 이렇게 큰 사람한티 | Đừng gọi trổng tên Kang Ho như thế. Giờ anh ấy đã lớn thật rồi. |
[예진] 그렇죠? 강호 오빠 | Nhỉ, anh Kang Ho? |
[강호의 웃음] | |
괜찮아, 우린 친구잖아 | Không sao đâu. Ta là bạn mà. |
글씨, 이제 친구 아니고 오빠라고요 | Không đâu, từ giờ anh không phải bạn mà là anh của em rồi, biết chưa nào? |
알았죠? | Không đâu, từ giờ anh không phải bạn mà là anh của em rồi, biết chưa nào? |
[웃음] | |
그럼 존댓말까지 해야 되는 겨? | Vậy là chúng ta phải dùng kính ngữ nói chuyện à? |
[서진] 알았어, 알았어, 알았어 | Rồi, biết rồi mà. |
[멋쩍게 웃으며] 나는 애저녁에 그렇게 생각하고 있었어 | Thật ra trước giờ anh cũng nghĩ phải vậy mới đúng. |
- [강호] 옳지, 맛있어, 사자야? - [예진] 아이고 | Ngoan lắm. Có ngon không, Sư Tử? |
- [달그락대는 소리] - [영순] 아휴, 저러고 있으니까 | Tụi nó ở cạnh nhau như vậy nhìn giống một gia đình thật đấy. |
진짜 한 가족같이 이쁘네 | Tụi nó ở cạnh nhau như vậy nhìn giống một gia đình thật đấy. |
아유, 아이고, 미안해서 어떡해 | Ôi trời, cô làm phiền cháu quá. |
나머지는 내가 정리할 테니까 | Để cô rửa nốt chỗ còn lại cho. |
얼른 애들 데리고 들어가, 응? | Cháu mau đưa bọn trẻ về nhà đi. |
[미주] 저, 여쭤볼 게 있어서 일부러 남았어요 | Cô ơi. Cháu cố tình ở lại vì có chuyện muốn hỏi cô. |
저번에 비 오는 날 | Cô còn nhớ hôm trời mưa |
연못에서 마주쳤을 때 기억하시죠? | chúng ta gặp nhau ở gần ao chứ ạ? |
그때 강호가 이상한 말을 하던데… | Lúc đó Kang Ho đã nói gì đó lạ lắm… |
이제 안 그래 | Cô sẽ không làm vậy nữa. |
이제 절대 안 그럴 거야 | Cô tuyệt đối sẽ không lặp lại đâu. |
네, 그럼 이제 걱정하지 않을게요 | Vâng. Vậy từ nay cháu sẽ không lo lắng nữa. |
[살짝 웃는다] | |
고맙다 | Cảm ơn cháu. |
저도요 | Cháu cũng vậy. |
[살짝 웃는다] | |
[미주, 아이들] ♪ 사랑해요 이 한마디 ♪ | - "Tôi yêu bạn" - "Tôi yêu bạn" - Câu nói này - Câu nói này |
- [풀벌레 울음] - ♪ 참 좋은 말 ♪ | - Nghe thật là hay - Nghe thật là hay |
♪ 나는 나는 이 한마디가 정말 좋아요 ♪ | - Tôi thật sự rất thích - Tôi thật sự rất thích - Câu nói này - Câu nói này |
♪ 사랑 사랑해요 ♪ | - Tôi yêu bạn - Tôi yêu bạn |
- [미주] 사랑해, 사랑해 - [서진] 사랑해요, 엄마 아빠 | - Mẹ yêu các con. - Con yêu bố mẹ. |
[미주의 웃음] | - Mẹ yêu các con. - Con yêu bố mẹ. |
[예진] 아까는 화내서 미안혀 | Con xin lỗi vì lúc nãy đã nổi giận. |
을매나 바빴으면 | Chắc bố phải bận dữ lắm |
아빠가 우리 얼굴도 못 보고 갔겄어 | mới vội rời đi như vậy mà không tạm biệt bọn con. |
나중에 초등학교 입학식 때는 오겄지 | Chắc bố sẽ đến dự lễ khai giảng khi bọn con vào tiểu học, mẹ nhỉ? |
박준서, 가는 그때 혼내 줘도 돼야 | Đến lúc đó, con sẽ dạy cho Park Jun Seo một bài học. |
대신 그날은 아빠보고 좀 멋있게 하고 오라고 햐 | Nhưng mẹ nhớ dặn bố hôm đó phải ăn mặc đẹp vào nhé. |
그게 미국 스타일인지는 몰라도 | Con không biết có phải bố mặc theo kiểu Mỹ không, |
아무튼 오늘 좀 후줄근한 게 영 아니었어 | nhưng hôm nay trông bố hơi lôi thôi, con chẳng thích tí nào. |
[서진] 맞아, 오늘은 강호가 진짜 멋있더라 | Đúng đó. Đổi lại Kang Ho hôm nay ngầu quá trời. |
키도 크고 힘도 세고 | Đúng đó. Đổi lại Kang Ho hôm nay ngầu quá trời. Anh ấy đã cao, lại còn cực khỏe. |
[미주의 웃음] | Anh ấy đã cao, lại còn cực khỏe. |
아, 차라리 강호가 우리 아빠라고 데려가는 건 어뗘? | Hay là bọn mình để Kang Ho đóng giả làm bố nhỉ? |
- [미주, 예진] 안 돼! - [서진] 아, 깜짝이야 | - Không! - Không! Giật cả mình. Không chịu thì thôi. |
아니면 아니지 왜 두 모녀가 흥분하고 난리여? | Giật cả mình. Không chịu thì thôi. Sao hai người phải làm căng dữ vậy? |
너, 내가 강호라고 부르지 말랬지? | Anh! Em đã dặn không được gọi trổng tên Kang Ho! |
[서진의 겁먹은 소리] | Anh! Em đã dặn không được gọi trổng tên Kang Ho! - Từ nay phải gọi anh ấy là anh! - Mẹ ơi! |
[예진] 이제 강호 오빠라고, 오빠! | - Từ nay phải gọi anh ấy là anh! - Mẹ ơi! |
- [난감한 소리] - [삼식] 하이루 | - Thôi nào. - Xin chào. |
마이 베이비, 마이 베이비 마이 베이비 | Các bé yêu của tôi. |
[예진] 어, 삼식이 아저씨다 | Ôi, là chú Sam Sik kìa. |
[삼식] 아니, 강호는 오빠고 나는 왜 아저씨여, 잉? | Sao cháu gọi Kang Ho là "anh", còn gọi chú là "chú"? |
자, 자, 일로 와 봐, 일로 와 봐 | Nào, lại đây nào. |
[삼식의 기합] | Nào, lại đây nào. Chú làm gì vậy? Thả cháu xuống đi. |
[예진] 아, 뭐야, 내려놔, 내려놔 | Chú làm gì vậy? Thả cháu xuống đi. Cháu mắc chứng sợ độ cao. |
나 고소 공포증 있단 말이여 싫어! | Cháu mắc chứng sợ độ cao. - Cháu không thích! - Tự nhiên lại thế? |
[삼식] 갑자기? | - Cháu không thích! - Tự nhiên lại thế? |
아니, 아까 강호가 안아 줄 땐 좋아했잖여 | Lúc nãy được Kang Ho nhấc lên, cháu thích thú lắm mà. |
베이비, 말 좀 혀 봐, 베이비, 응? | Bé yêu à. Trả lời chú đi, bé yêu. |
[트림 소리] | |
[예진] 아유, 술 냄새 | Ôi, mùi rượu nồng nặc. |
[미주] 아유, 그만하고 | Thôi, đủ rồi đó. Các con vào nhà tắm rửa đi. |
- 너네 얼른 들어가서 씻어, 가 - [서진의 신난 탄성] | Thôi, đủ rồi đó. Các con vào nhà tắm rửa đi. - Chạy trốn thôi! - Đừng. |
[삼식] 안 돼 마이 베이비, 베이비 | - Chạy trốn thôi! - Đừng. Các bé yêu của chú! |
아이고, 술 취했으면 들어가 잠이나 자지 | Trời ạ. Cậu say rồi thì về nhà mà ngủ đi. |
뭔 추태여? | Làm trò mèo gì vậy? |
[미주] 빨리 집으로 가라 | Mau về nhà đi đó. |
[삼식] 미주야 | Mi Joo à. |
[미주의 한숨] | |
[미주] 왜? | Sao nào? |
나 | Cho tôi |
[미주의 한숨] | |
단도직입적으로다가 물을게 | hỏi thẳng cậu một câu nhé. |
어 | Được. |
너 강호 좋아허냐? | Cậu thích Kang Ho à? |
뭐? | Sao? |
저러고 일어난 거 보니께 | Thấy cậu ta đứng dậy đi lại, |
요 맴이 다시 간질간질하냐고 | lòng cậu lại rạo rực xôn xao rồi à? |
- [한숨] - [삼식] 그래서 가게도 안 나가고 | Nên cậu mới không thèm quay lại tiệm, |
이 시간까지 잔칫상 치워 주고 한 겨? | rồi còn ở lại dọn dẹp cỗ bàn đến giờ này sao? |
[헛웃음] | |
가라 | Về giùm tôi đi. |
[삼식] 왜 아니라고 대답을 못 혀, 왜? | Sao cậu không phủ nhận được vậy? |
[한숨] | |
아니야, 아니라고, 됐냐? | Không. Tôi không thích cậu ta. Được chưa? |
[삼식] 그게 아니믄 | Nếu không phải vậy… |
나랑 결혼하자 | mình lấy nhau đi. |
[잔잔한 음악] | |
알콩달콩 같이 살믄서 | Hãy cùng tôi sống thật hạnh phúc |
애기들도 같이 잘 키우고 하자고 | và cùng nuôi dạy bọn trẻ nên người. Hãy làm vậy đi. |
자들도 아빠 필요하잖여 | Tụi nhỏ cũng cần có bố chứ. |
내가 다 행복하게 해 줄게, 응? | Tôi sẽ làm mẹ con cậu hạnh phúc. |
그럴래? | Hay là vậy nhỉ? |
잉? 뭐라고? | Sao? Cậu nói gì? |
[삼식] 지, 진짜 나, 나, 나랑 결혼하자고? | Cậu nói thật chứ? - Cậu chịu lấy tôi sao? - Ừ. |
[미주] 응 | - Cậu chịu lấy tôi sao? - Ừ. |
하자, 결혼 | Làm vậy đi. Kết hôn. |
근데 나 망해서 내려온 거 알지? | Nhưng cậu biết tôi đang khánh kiệt chứ? |
빚도 엄청 많아 | Nợ nần còn chất thành núi. |
오늘도 빚쟁이 찾아왔었어 | Hôm nay chủ nợ cũng vừa tìm tới xong. |
내 빚이랑 니 빚이랑 매일 빚잔치하면서 | Chúng ta sẽ vật lộn cùng nhau mỗi ngày để trả nợ cho cả tôi và cậu. |
이리저리 쫓기고 도망 다니고 궁상떨면서 | Mặc cho bị người ta dí đông dí tây, trốn chạy một cách khổ sở, |
알콩달콩 행복하게 살자, 그래 | chúng ta cũng hãy tình tứ mà sống hạnh phúc bên nhau. Được thôi. |
간질간질? 결혼? | "Rạo rực xôn xao"? "Kết hôn"? |
매일매일 죽어라 일한 돈으로 조금씩 빚 갚으면서 | Ngày nào tôi cũng phải nai lưng ra làm để kiếm tiền trả nợ từng li từng tí. |
애들이랑 엄마랑 하루하루 사는 것도 벅차 | Mỗi việc lo cho mẹ tôi với bọn nhóc đã đủ khiến tôi kiệt sức rồi. |
너처럼 뜬구름 잡고 다닐 시간 없다고 | Tôi không rảnh để tâm hồn đi mây về gió như cậu đâu. |
간다 | Tôi vào đây. |
빚만 없으면 되는 겨? | Thì ra vấn đề lớn nhất là nợ à? |
미주 너 인제부터 내가 하는 말 똑똑히 들어 | Mi Joo, cậu nghe cho rõ lời tôi chuẩn bị nói đây. |
'아이 윌 비 백'이여 | Tôi sẽ quay trở lại. |
[영순] 여기가 원래 강호 니 방이었어 | Vốn dĩ căn phòng này là của con. |
이제부턴 여기서 자는 거야 | Từ nay con sẽ ngủ ở đây. |
어, 혼자 있는 거 싫은데 | Nhưng con không muốn ngủ một mình. |
[영순] 아니, 이젠 뭐든 혼자 하는 법을 배워야 돼 | Không được. Từ nay con phải học cách làm mọi thứ một mình. |
그래야 어른이 되는 거야 | Như vậy mới ra dáng người lớn. |
엄마가 옆에서 하나씩 하나씩 가르쳐 줄게, 응? | Mẹ sẽ ở bên cạnh chỉ dạy cho con từng chút một. Nhé? |
네 | Vâng. |
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪ | |
누구지? | Ai gọi vậy nhỉ? |
여보세요 | Alô? |
[끼익 멈추는 소리] | |
[기어 조작음] | |
[자동차 시동이 꺼진다] | |
[영순] 저기 | Cho tôi hỏi. |
최강호 검사 | Tôi là mẹ Công tố viên Choi Kang Ho… |
아이고, 오셨네요 | Ôi trời, cô đến rồi. Mời cô vào trong. |
예, 이쪽 안으로 들어가시죠, 예 | Ôi trời, cô đến rồi. Mời cô vào trong. |
아, 이쪽으로, 예 | Hướng này. |
- 이거 한잔 드세요 - [영순] 아유 | - Cô uống đi. - Cảm ơn ạ. |
[경비원의 한숨] | |
그, 지난번 반찬 가져다주셨던 날 | Vào cái ngày cô đến gửi đồ ăn kèm cho cậu ấy, |
밤늦게 최 검사님이 찾아오셨더라고요 | tối muộn hôm đó, Công tố viên Choi đã ghé qua đây. |
[무거운 음악] | |
만약 제가 없는 날 | Khi nào cháu không có ở đây, |
저희 어머니 혼자서 제 이삿짐을 챙기러 오시면 | nếu mẹ cháu ghé qua để thu dọn đồ đạc của cháu, |
[강호] 이것 좀 전해 주세요 | phiền bác đưa nó cho mẹ cháu. |
아이, 검사님 이사 가세요? | Cậu chuẩn bị chuyển đi sao? |
아, 아니요, 그… | Không ạ. |
근데 혹시 그런 일이 생길지도 몰라서요 | Cháu chỉ đề phòng trước, lỡ có chuyện gì xảy ra. |
다른 사람 말고 꼭 | Bác nhất định phải đưa cho mẹ cháu, chứ đừng đưa ai khác. |
저희 어머니한테 전해 주셔야 됩니다 | Bác nhất định phải đưa cho mẹ cháu, chứ đừng đưa ai khác. |
부탁 좀 드릴게요 | Nhờ bác ạ. |
[경비원] 근데 그때 하필 제가 비번이어서 | Nhưng đúng hôm đó tôi lại được nghỉ, |
그, 검사님 이사 가신 줄도 모르고 | nên tôi không biết cậu ấy đã chuyển đi. |
다행히 지난번에 주신 번호가 있어서 | May là lần trước cô đã để lại số điện thoại, |
이걸 이제야 드리네요 | nên giờ tôi mới đưa được cho cô. |
죄송합니다 | Xin lỗi cô nhiều. |
[경비원, 영순의 웃음] | Xin lỗi cô nhiều. |
[강호] 보고 싶은 어머니 | Gửi mẹ thương nhớ của con. |
몸 건강히 잘 지내고 계세요? | Mẹ vẫn khỏe mạnh và bình an chứ? |
경비실에 맡겨 놓고 가신 반찬은 잘 받았습니다 | Con đã nhận được đồ ăn kèm mẹ gửi ở phòng bảo vệ rồi. |
[강호] 어릴 적 어머니의 손맛이 늘 그리웠는데 | Con vẫn luôn nhớ về những bữa cơm nhà mẹ nấu ngày xưa. |
오랜만에 정말 행복하고 맛있는 저녁 식사를 했습니다 | Lâu lắm rồi con mới được ăn lại một bữa tối ngon miệng đến vậy. |
일이 바쁘다는 이유로 자주 연락도 못 드리고 | Con xin lỗi mẹ vì đã luôn viện cớ bận rộn công việc |
찾아뵙지도 못해 늘 죄송한 마음입니다 | mà không gọi điện hay về thăm mẹ thường xuyên. |
하지만 어머니 | Nhưng mẹ à, |
이것만은 꼭 알아주세요 | có một điều này mẹ nhất định phải nhớ. |
비록 몸은 이렇게 멀리 떨어져 있지만 | Tuy chúng ta đang cách xa nhau, |
제 마음만은 늘 아버지 어머니와 | con vẫn luôn quẩn quanh |
셋이 함께했던 그 추억 속에 고스란히 머물러 있다는 것을요 | trong ký ức ngày xưa khi còn được ở bên bố mẹ. |
그럼 다음 주 어머니 생신날 찾아뵙겠습니다 | Nhân dịp sinh nhật mẹ, con sẽ về vào tuần sau. |
[강호] '9월 7일 사랑하는 아들 강호 올림' | "Ngày 7 tháng 9. Con trai yêu dấu của mẹ, Kang Ho." |
어, '강호'? | "Kang Ho" sao? |
어, 엄마, 이거 내가 쓴 거예요? | Mẹ ơi, thư này là do con viết sao? |
아무리 생각해도 이상해 | Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy kỳ lạ. |
강호 너는 | Con chưa bao giờ nói chuyện với mẹ kiểu này. |
한 번도 엄마한테 이런 말투를 쓴 적이 없어 | Con chưa bao giờ nói chuyện với mẹ kiểu này. |
[영순] 왜 이걸 경비 아저씨한테 맡겼어? | Sao con lại gửi lá thư này cho bác bảo vệ? |
엄마가 혼자 이삿짐 챙기러 가게 될 걸 어떻게 알았냐고 | Sao con biết được mẹ sẽ một mình đến dọn đồ cho con? |
말해 봐 | Con nói đi. |
너 혹시 | Con đã đoán biết từ sớm mình sẽ thành ra thế này sao? |
니가 이렇게 될 걸 알고 있었던 거야? | Con đã đoán biết từ sớm mình sẽ thành ra thế này sao? |
그래서 엄마한테 이걸로 | Vậy nên con muốn dùng lá thư này để nhắn nhủ điều gì đó với mẹ à? |
뭔가 말해 주려고 그랬던 거야, 응? | Vậy nên con muốn dùng lá thư này để nhắn nhủ điều gì đó với mẹ à? |
맞지, 그런 거지? | Đúng là vậy, phải không? |
미안해요, 엄마, 나 기억이 안 나 | Con xin lỗi mẹ, nhưng con không nhớ gì cả. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
- [번호표 알림음] - [강호가 중얼거린다] | Tiếp theo… |
- 다시, 다시 - [경쾌한 벨 소리] | Lại nào. Lại nào. |
네, 여보세요 | Vâng, tôi nghe đây. |
접니다, 어머니, 전화하셨죠? | Là tôi đây. Cô đã gọi tôi phải không? |
아까는 재판 중이라 | Lúc nãy tôi đang trong phiên tòa. |
예, 예, 잠, 잠시만요 | À, vâng. Anh chờ tôi một lát. |
이거 다 적고 저기서 25번 부르면은 | Con điền hết tờ này, rồi khi nào người ta gọi đến số 25, |
[영순] 여기 통장이랑 도장이랑 다 갖다가 직원한테 주면 돼 | con qua đó giao cho họ sổ ngân hàng và con dấu là được. |
비밀번호 뭐라고 했지? | Mẹ dặn mật khẩu là gì nào? |
비밀번호 09… | Mật khẩu là không, chín… |
[작게] 0907, 내 생일 | Không, chín, không, bảy. Sinh nhật con. |
[작게] 최고다 | Giỏi lắm. |
[영순] 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
오태수 의원이요? | Nghị sĩ Oh Tae Soo sao? |
아, 그러니까 그 대통령 나오는 | Anh đang nhắc đến ngài nghị sĩ đang đứng ra tranh cử chức tổng thống đó sao? |
그 오태수 후보님 말씀하시는 거예요? | ngài nghị sĩ đang đứng ra tranh cử chức tổng thống đó sao? |
전에 검사 하셨던 | Xuất thân là công tố viên ấy? |
[수사관] 네, 맞아요 | Đúng ngài ấy đấy. |
최 검사님이 결혼하려던 분이 | Công tố viên Choi từng đính hôn với con gái ngài ấy đấy. |
오태수 의원 따님이잖아요 | Công tố viên Choi từng đính hôn với con gái ngài ấy đấy. |
모르셨어요? | Cô không biết gì sao? |
세상에 | Trời đất ơi. |
어떻게 이런 일이… | Sao lại có chuyện như vậy? |
잘됐네요 | Vậy thì càng tốt. |
제가 오태수 의원님이랑 인연이 좀 있거든요 | Tôi cũng có chút quen biết với Nghị sĩ Oh. |
혹시 그분 연락처 좀 알 수 있을까요? | Anh có thể cho tôi xin số của ngài ấy không? |
[수사관] 예? | Sao ạ? |
그분 따님 전화번호면 더 좋고요 | Số của con gái ngài ấy thì càng tốt. |
강호에 대해서 궁금한 게 있는데 | Tôi cần xác minh vài việc về Kang Ho. |
아무래도 결혼하기로 했던 사이니까 | Dẫu sao hai đứa nó cũng từng có hôn ước, |
제일 잘 알 거 같아서요 | tôi nghĩ con bé sẽ hiểu rõ nhất. |
[수사관] 아휴, 어머니 | Ôi trời. Cô à. |
제가 그분들 연락처를 알 수도 없지마는 | Tôi đâu tài nào biết được số điện thoại của họ. |
그 따님도 곧 결혼한다는데 | Mà nghe nói cô con gái cũng sắp kết hôn rồi. |
[수사관] 그냥 연락 안 하시는 편이… | Tôi nghĩ cô không nên liên lạc với họ đâu. |
[직원1] 신부님, 나오실게요 | Xin mời cô dâu bước ra. |
[직원1의 감탄하는 숨소리] | |
신랑분 어디 가셨어요? | Chú rể đi đâu rồi? |
[직원2] 아, 밖에서 통화 중이세요 | Anh ấy ra ngoài nghe điện thoại rồi. |
[무거운 음악] | |
[직원3] 신랑분 어디 가셨어요? | Chú rể đi đâu rồi? |
[직원4] 안에서 통화 중이세요 | Anh ấy vào kia nghe điện thoại rồi. |
[한숨] | |
하여간 여기까지 와서 | Đã đến tận đây rồi còn thế. |
[직원4] 옆 방에 계세요 | Anh ấy đang ở phòng bên cạnh. |
[강호] 애기 옷 따뜻하게 입히고 바닷바람이 차니까 | Cô nhớ mặc ấm cho đứa bé. Gió biển ban đêm lạnh lắm. |
아무튼 이따 저녁 8시에 데리러 갈게요 | Lát nữa khoảng 8:00 tối, tôi sẽ qua đón cô. |
- [통화 종료음] - [하영] 오빠 | Anh à. |
애기라니? | Đứa bé nào vậy? |
아니야 | Không có gì đâu. |
[강호] 다 입었어? | Em thử xong chưa? |
[하영의 짜증 섞인 숨소리] | |
[하영] '짜잔' 하고 예쁘게 나타나려고 했는데 이게 뭐야 | Em còn định bước ra thật xinh đẹp để gây bất ngờ cho anh mà. |
아까 게 더 낫나? | Bộ lúc nãy đẹp hơn không? Hay lấp lánh thế này đẹp hơn? |
아님 화려한 게 더 낫나? | Bộ lúc nãy đẹp hơn không? Hay lấp lánh thế này đẹp hơn? |
지금도 충분히 예뻐 | Giờ nhìn em đã đẹp lắm rồi. |
됐거든 | Tắt văn đi nha. |
예뻐, 가자 | Em đẹp thật mà. Ta đi thôi. |
[하영] 근데 오빠 | Mà anh này. |
내일 어머님 뵈러 시골 내려가야 되는데 | Mai mình phải về quê thăm mẹ anh mà. Tối nay anh vẫn ra ngoài về trễ sao? |
저녁 늦게 어디 간다고? | Mai mình phải về quê thăm mẹ anh mà. Tối nay anh vẫn ra ngoài về trễ sao? |
일 땜에 잠깐 나갔다 올 거야 | Công việc mà. Anh đi một lát rồi về. |
맨날 그놈의 일 | Anh nghiện việc quá rồi đấy. |
다 입어 봤으면 백화점 좀 들르자 | Em xong rồi thì ta đi mua sắm chút nhé. |
[한숨] | Chúng ta hãy hành động trước đi. |
[태수] 우리가 먼저 끝내자 | Chúng ta hãy hành động trước đi. |
[우벽] 따님 결혼 소식은 들었습니다 | Nghe nói con gái anh sắp kết hôn. CHỦ TỊCH SONG WOO BYEOK |
쓰읍, 인제 도상하고 사돈이 되네예 | CHỦ TỊCH SONG WOO BYEOK Vậy là anh sắp thành sui gia với Tập đoàn Dosang rồi nhỉ. |
[태수] 네, 그렇게 됐습니다 | Phải, đúng là như vậy. |
뭐, 애들이 서로 좋다는데 어쩌겠습니까? | Bọn trẻ thích nhau quá rồi. Tôi biết làm gì khác đây? |
[우벽] 맞습니다 | Tôi hiểu mà. |
새끼 이기는 부모가 어디 있겠습니까 | Làm gì có bố mẹ nào thắng nổi con cái. |
새끼 쥑이는 부모는 있어도 | Nhưng bố mẹ giết con mình thì có đấy. |
회장님! | Chủ tịch Song! |
[우벽] 아이고, 놀래라, 쯧 | Ôi trời, giật cả mình. |
[태수] 이제 이쯤에서 그만하시죠 | Cũng đến lúc anh nên dừng lại rồi đó. |
다 끝난 일입니다 | Mọi chuyện kết thúc rồi. |
아마도 강호 집에서 | Nghe nói là nhân viên của tôi đã tìm thấy thứ gì đó ở nhà Kang Ho. |
뭔가 찾은 모양이던데 | nhân viên của tôi đã tìm thấy thứ gì đó ở nhà Kang Ho. |
[웃음] | |
[무거운 음악] | |
[태수] 유전자 검사 진본 말씀하시는 겁니까? | Ý anh là bản gốc kết quả xét nghiệm ADN sao? |
회장님 말씀대로 그깟 종이 쪼가리 뭔 소용이겠습니까 | Anh từng nói rồi đấy thôi, chỉ có tờ giấy đó thì làm được gì chứ? |
[태수] 회장님이 바른한국당과 결탁해서 | Nếu tôi khẳng định là anh đã bắt tay với Đảng Hàn Quốc Chính Trực |
절 죽이려고 위조한 가짜라고 하면 | Nếu tôi khẳng định là anh đã bắt tay với Đảng Hàn Quốc Chính Trực làm giả tờ giấy đó hòng hạ bệ tôi thì sao? |
무슨 수로 다시 증명해 내실 건데요? | Anh sẽ chứng minh ngược lại kiểu gì đây? |
그러게 왜 죽이기까지 하셨습니까 | Thế mới nói, hà tất gì anh phải làm tới mức |
[태수] 불쌍한 여자랑 아이를 | trừ khử hai mẹ con đáng thương đó chứ? |
뭐라꼬요? | Anh nói gì cơ? |
[태수] 두 번 다시는 볼 일 없었으면 좋겠습니다 | Tôi hy vọng chúng ta sẽ không phải gặp lại nhau nữa. Tạm biệt. |
- 그럼 - [통화 종료음] | Tạm biệt. |
[헛웃음] | |
[우벽] 그렇지 | Phải rồi. |
- 이래 나와야 오태수지 - [노크 소리] | Phải vậy mới đúng là Oh Tae Soo chứ. |
"우벽" | |
- [문이 탁 닫힌다] - [한숨] | |
우째 됐노? | Chuyện đến đâu rồi? |
드디어 서류가 있는 위치를 알아냈습니다 | Chúng tôi đã tìm được nơi cất tài liệu. |
[우벽의 한숨] | |
[우벽] 내일모레믄 | Chỉ hai ngày nữa thôi, |
오태수하고 도상그룹이 사돈이 될 판인데 | Oh Tae Soo sẽ trở thành sui gia của Tập đoàn Dosang. |
이제서 겨우 위치를 찾았다? | Vậy mà các cậu mới chỉ tìm thấy nơi cất sao? |
내한테 지금… | - Các cậu đang giỡn mặt… - Choi Kang Ho |
[소 실장] 그게 아니고 최강호가! | - Các cậu đang giỡn mặt… - Choi Kang Ho |
일어섰습니다 | đã đứng dậy được rồi. |
[우벽] 이기 뭔 소리고? | Cậu nói vậy là sao? |
[웃음] | |
이봐라, 이봐라 내가 뭐라 캤노, 어? | Thấy chưa? Tôi đã nói gì nào? |
이느마 반드시 일어선다 캤제? | Tôi đã nói cậu ta nhất định sẽ đứng dậy được. |
[웃음] | Tôi đã nói cậu ta nhất định sẽ đứng dậy được. |
사료 산 거는 어디다 기입해야 돼? | Thức ăn đã mua cho lợn, con phải ghi vào đâu? |
사료 | Thức ăn cho lợn. |
[강호] 어, 사료 여기 '사료 관리' | Thức ăn… Đây rồi. "Quản lý Thức ăn". |
그렇지 | Đúng rồi. |
그럼 돼지 약 주고 주사 놓은 거는 | Vậy còn thuốc uống và thuốc tiêm thì sao? |
어, 약 주고 주사 놓은 거는 | Thuốc uống và thuốc tiêm… |
- [마우스 클릭음] - 여기 | Đây rồi. |
아유, 잘했어 | Chà, con giỏi lắm. |
- [살짝 웃는다] - [영순] 아유, 똑똑한 우리 아들 | Con trai mẹ thông minh quá. |
매일매일 체크하고 바로바로 기록해 놔야 돼, 알았지? | Con phải kiểm tra và ghi chép lại hàng ngày. Nhớ chưa? |
네 | Vâng. |
[강호] 엄마 내일은 또 뭐 배워요? | Mai con sẽ học gì hả mẹ? |
내일? | Mai á? |
[강호] 우아, 이게 다 내 거예요? | BẢN SAO TÀI LIỆU - Tất cả đều là của con sao? - Phải, của con cả đấy. |
[영순] 어, 맞아, 다 니 거야 | - Tất cả đều là của con sao? - Phải, của con cả đấy. |
[강호] 어? | |
엄마, 이것도요? | Mẹ ơi, cả cái này á? |
- [지퍼를 직 여는 소리] - 어, 맞아 | Ừ, đúng rồi. |
앗싸, 신난다 | Phấn khích quá đi. |
서진이랑 예진이한테 보여 줘야지 | Mai mình sẽ khoe với Seo Jin và Ye Jin. |
- [부스럭대는 소리] - 찾았다 | Tìm thấy rồi. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
[예진] 강호 오빠 | Anh Kang Ho! |
아이고, 우리 이쁜이들 | Chao ôi, hai cục cưng của bà. |
- [영순의 웃음] - [강호] 어? | Chao ôi, hai cục cưng của bà. |
[영순] 아이고, 강호 삼촌이랑 놀러 왔구나 | Các cháu sang chơi với chú Kang Ho hả? |
근데 어떡하지? 우리 지금 읍내 나가야 되는데 | Nhưng giờ bà với chú phải vào thị trấn mất rồi. |
괜찮아요 | Không sao đâu ạ. |
예진이가 강호 형 일어선 거 축하해 준다고 | Ye Jin chỉ muốn đến để chúc mừng anh Kang Ho đã đi lại được thôi. |
꽃 주러 온 거예요 | Em ấy đem hoa sang đấy ạ. |
[서진] 뭐 혀? | Còn chờ gì nữa? |
[예진] 노란색이 오빠한티 좋대요 | Nghe nói màu vàng là màu may mắn của anh đấy ạ. |
[강호, 영순의 웃음] | |
[강호] 우아 | |
고마워, 예진아, 너무 예쁘다 | Cảm ơn em nhé, Ye Jin. Đẹp quá. |
아, 물론 우리 예진이가 더 예쁘지만 | Nhưng dĩ nhiên là không đẹp bằng Ye Jin. |
[감성적인 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
갔다 올게 | Anh sẽ đi nhanh rồi về. |
나한티 손 씻으라고 하면 다 작살 낼 겨 | Từ giờ ai mà bắt em rửa tay, em sẽ đánh người đó một trận. |
봤지? 커플 룩 | Anh thấy bọn em mặc đồ đôi chưa? |
[예진] 이건 운명이여 | Đây chính là định mệnh. |
나 강호 오빠랑 결혼할 거여 | Em sẽ lấy anh Kang Ho. |
[사진사] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
자, 다 됐습니다 [살짝 웃는다] | Được rồi, xong cả rồi. |
자, 그러면 일단 인화할 동안 잠깐 대기실로 | Mời hai mẹ con qua phòng chờ trong lúc tôi rửa ảnh nhé. |
- [영순] 아, 네 - [사진사] 예 [살짝 웃는다] | Mời hai mẹ con qua phòng chờ trong lúc tôi rửa ảnh nhé. - Vâng. - Vâng. |
저기, 혹시 | Anh ơi, tôi có thể chụp riêng một tấm được không? |
저 사진 한 장만 따로 찍어 주실 수 있어요? | Anh ơi, tôi có thể chụp riêng một tấm được không? |
[사진사] 아, 예, 예 저, 저기 가운데로 가 주세요 | Được chứ. Cô ngồi vào chính giữa đi. |
어, 여권 사진이요, 증명사진이요? | Được chứ. Cô ngồi vào chính giữa đi. Cô chụp để làm chứng minh thư hay hộ chiếu? |
[영순] 아, 그거보다 훨씬 크게요 | Tôi cần một tấm lớn hơn vậy rất nhiều. |
[사진사] 크… | Tôi sẽ trưng ảnh này cho khách đến viếng xem, |
[영순] 문상 오실 손님들 볼 거니까 | Tôi sẽ trưng ảnh này cho khách đến viếng xem, |
이쁘게 잘 찍어 주세요 | phiền anh chụp thật đẹp vào nhé. |
[사진사] 아, 무, 문상이요? | "Đến viếng" sao? Vâng. |
- [차분한 음악] - [영순] 네 | Vâng. |
[사진사] 아, 아, 예, 알겠습니다 | À, vâng. Tôi biết rồi. |
저, 잠시만요 | Chờ tôi một chút. |
[스위치 조작음] | |
[살짝 웃는다] | |
[카메라 셔터음] | |
[영순] 자, 다시 한번 해 보자 | Nào. Con làm lại lần nữa nhé. |
근데 엄마 | Nhưng mà mẹ ơi. |
이거 왜 하는 거예요? | Sao mình phải tập làm thế này ạ? |
시작해 | Bắt đầu đi. |
얼른 | Mau lên nào. |
아이고, 아이고 | Ôi trời, trời ơi. |
계속해 | Tiếp tục đi con. |
나 이거 하기 싫어요, 무서워요 | Con không muốn làm việc này đâu. Con sợ lắm. |
[한숨] | |
무서울 거 없어 | Không có gì phải sợ cả. |
[영순] 강호야 | Kang Ho à. |
그냥 엄마가 강호가 모르는 걸 알려 주는 거야 | Mẹ chỉ đang dạy con những điều con không biết thôi. |
밥하는 것처럼, 은행 가는 것처럼 | Cũng giống như việc nấu nướng, hay việc ra ngân hàng ấy. |
사람이 살다 보면 필요해지는 걸 가르쳐 주는 거야 | Mẹ đang dạy cho con những điều con sẽ cần đến trong đời. |
이게 언제 필요한데요? | Khi nào con sẽ cần phải làm việc này? |
나중에, 아주아주 나중에 | Sau này. Rất lâu về sau. |
해 보자 | Con làm thử đi. |
[심호흡한다] | |
아이고, 아이고, 아이고, 아이고 | Ôi trời ơi, trời đất ơi. Trời ơi là trời. |
[강호] 아이고, 아이고 아이고, 아이고 | Trời ơi. Trời ơi. |
아이고, 아이고 | Trời ơi. |
아이고, 아이고, 아이고 | Ôi trời ơi. |
어떻게 하라고 했지? | Mẹ dặn con phải làm gì nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
[훌쩍이는 소리] | |
[영순의 힘주는 숨소리] | |
강호도 일어나야지 | Con cũng phải đứng dậy nữa. |
[강호의 힘주는 숨소리] | |
[영순의 한숨] | |
얼마나 상심이 크십니까 | Chắc là cậu đau lòng lắm. |
얼마나 상심이 크십니까 | Chắc là cậu đau lòng lắm. |
- 엄마 - [영순] 얼마나 상심이 크십니까 | - Mẹ ơi. - Chắc là cậu đau lòng lắm. |
[강호] 어려운 발걸음 해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn bác đã đến đây và chia buồn cùng gia quyến. |
평소에 지병이 있으셨습니까? | Bà ấy trước đây có mắc bệnh gì không? |
암이셨습니다 | "Mẹ tôi bị ung thư." |
'암이셨습니다' | Mẹ tôi bị ung thư. |
[살짝 웃는다] | |
잘한다, 우리 아들 | Giỏi lắm, con trai của mẹ. |
- [강호] 됐다 - [영순] 됐다 | - Được rồi. - Được rồi. |
[강호가 살짝 웃는다] | |
엄마, 저기에도 넣자 | Mẹ ơi, mình đặt vào kia nữa đi. |
[영순] 응? 뭐를? | Sao? Đặt gì cơ? |
- 아빠 - [영순] 아빠? | Bố ấy. Bố á? |
[강호] 응 | Vâng. |
저기 저 사진처럼 우리 사진에도 아빠 넣자 | Giống như tấm ảnh kia kìa, mình cũng ghép bố vào tấm ảnh mới đi mẹ. |
그럼 우리 셋이 함께 있는 거잖아 | Vậy thì ba chúng ta sẽ được bên nhau. |
그래, 그러자 | Được, mình làm vậy đi. |
[강호] 제 마음만은 늘 아버지 어머니와 | Con vẫn luôn quẩn quanh trong ký ức ngày xưa khi còn được ở bên bố mẹ. |
셋이 함께했던 그 추억 속에 고스란히 머물러 있다는 것을요 | trong ký ức ngày xưa khi còn được ở bên bố mẹ. |
[무거운 음악] | |
'그 추억 속에' | "Trong ký ức ngày xưa". |
[달그락대는 소리] | |
그 속에? | Bên trong? |
엄마, 왜 그래? | Mẹ ơi, mẹ sao vậy? |
[달그락대는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[밝은 음악] | |
[강호] 제가 왜, 뭐 때문에 | Con muốn biết lý do vì sao |
여기 이 법대에 와야만 했는지 | con phải vào được trường luật. |
[영순] 빨리 빌어, 이 새끼야 너 이러다가 감옥 가! | Mau cầu xin người ta đi, không thì con sẽ phải ngồi tù đó! |
[영순] 열심히 공부해서 판검사 되고 나면 | Nếu con chăm chỉ học hành và ra làm công tố viên, |
아무도 널 무시하거나 괴롭힐 수 없어 | sẽ chẳng có ai dám coi thường hay bắt nạt con nữa. |
그게 진정한 힘인 거야 | Đó mới là quyền lực thực sự. |
[강호] 목적을 위해선 수단, 방법 가리지 않는 | Mẹ muốn con trở thành súc vật hèn nhát, không từ thủ đoạn để đạt được mục đích. |
비겁한 속물 되는 거? | Mẹ muốn con trở thành súc vật hèn nhát, không từ thủ đoạn để đạt được mục đích. |
아직 임관식도 안 했는데 결혼식은 무슨 | Cậu ấy còn chưa được bổ nhiệm mà. Cưới xin gì giờ này. |
[강호] 그 일 | Cậu thật sự muốn biết… |
뭔지 알고 싶어? | điều tôi muốn làm sao? |
[강호] 여기 이 오하영이 오태수 고검장님 따님이거든 | Oh Ha Young là con gái của Tổng Trưởng công tố Oh Tae Soo. |
[강호] 송 회장님께서 아들로 받아 주신 순간 | Ngay khi Chủ tịch Song nhận tôi làm con trai của ông ấy, |
이미 남인 분입니다 | bà ấy đã trở thành người lạ. |
No comments:
Post a Comment