흑기사 9
Kỵ Sĩ Áo Đen 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
여기 주차해 두시면 안 됩니다 | Không được đỗ xe ở đây đâu. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
여기 주민이십니까? | Cô sống ở đây à? |
[굵은 목소리] 네 | Vâng. |
못 보던 아가씬데 | Tôi chưa thấy cô bao giờ, cô gái trẻ. |
[보통 목소리] 제가 아가씨로 보이세요? | Tôi giống cô gái trẻ ư? |
그럼 아줌마신가? | Không lẽ cô kết hôn rồi à? |
[코믹한 효과음] | |
차 바로 좀 빼 주세요 | Mau đỗ xe ra chỗ khác đi. |
어떻게 된 거지? | Chuyện gì thế này? |
[종소리] | |
이분을 보호하는 강한 기운이 있습니다 | Có một nguồn năng lượng rất mạnh bảo vệ người này. |
그 기운을 없애려면 어떻게 해야 하나? | Phải làm thế nào để loại bỏ nguồn năng lượng đó? |
바깥 어른이 아니십니까? | Đó chẳng phải phu quân của cô sao? |
다른 여자의 남자가 될 바엔 차라리 죽어 없어지는 게 낫지 | Ta thà để chàng ấy chết còn hơn là trở thành nam nhân của nữ nhân khác. |
다른 배를 통해 나은 그 사람 자식 또한 | Cả những đứa con của chàng không phải do ta sinh ra |
살려둘 수 없네 | cũng không được sống. |
살의를 거두십시오, 아씨 | Cô hãy bỏ ý định giết người đi. |
애꿎은 해코지는 | Nếu cô làm hại người vô tội |
반드시 값을 치르게 되어 있습니다 | thì nhất định sẽ phải trả giá đấy. |
천주학에 빠졌다고 소문이라도 내볼까? | Ta có nên tung tin đồn họ là người theo Công giáo không? |
나라에서 잡아가면 | Nếu bị bắt |
그땐 저 두 사람도 끝나겠지 | thì quan hệ của họ cũng sẽ kết thúc. |
어찌 그런 | Sao cô có thể |
사나운 말씀을? | nói ra những lời độc ác đó? |
보고만 있지는 않을 것이야 | Ta sẽ không khoanh tay đứng nhìn đâu. |
결국 다치는 건 | Kết cục, người tổn thương |
아씨가 되실 겁니다 | sẽ là bản thân cô thôi. |
이명소를 보호하는 기운이 대체 뭔가? | Rốt cuộc năng lượng gì đang bảo vệ Lee Myung So? |
그런 게 있기나 한 거요? | Có thứ như vậy thật ư? |
아끼고 아끼는 마음이군요 | Đó là một trái tim yêu quý và trân trọng. |
누가 누굴? | Của ai cơ? |
아씨에겐 없는 마음이오 | Cô thì không có trái tim đó. |
저쪽에는 있습니다 | Nhưng cô ấy thì có. |
웃기고 있네 | Thật nực cười. |
왜? | Sao? |
뭐 무슨 할 말 있어? | Anh có gì muốn nói à? |
아버지 기일이 언제야? | Ngày giỗ của bố em là khi nào? |
아니다, 기일 맞출 거 없이 | Không, cũng không cần đợi đến ngày đó. |
인사 한번 가자 | Đến chào hỏi ông ấy thôi. |
어디다 모셨어? | Ông ấy được chôn ở đâu? |
화장해서 선산에 뿌렸다고 들었는데 | Nghe nói đã hỏa táng rồi rắc tro trên núi mộ tổ rồi. |
누가? | Ai nói thế? |
곤이 아버지랑 회사 사람들이 | Ai nói thế? Bố của Gon và mọi người ở công ty. |
그때 난 너무 어려서 뭐, 경황도 없었고 | Lúc ấy em còn quá nhỏ để lo những việc đó. |
엄마도 아팠고, 이사도 가야 하고 | Mẹ em thì đau ốm. Lại còn phải chuyển nhà nữa. |
아주 엉망이었지 | Mọi thứ lúc ấy rất rối ren. |
미안하다 | Anh xin lỗi. |
조만간 찾아뵙자 | Chúng ta hãy sớm tới gặp chú đi. |
근데 갑자기 아빠는 왜? | Sao tự nhiên lại muốn gặp bố em? |
늘 마음속에 있었어 | Vì chú luôn ở trong lòng anh. |
그때 그 서운했던 마음이? | Ý anh là vì bố khiến anh đau lòng sao? |
서운한 마음도 그렇고 | Đúng là anh thấy đau lòng |
감사한 마음도 있고 감사한 마음이 더 컸지 | nhưng cũng rất biết ơn. Và lòng biết ơn lớn hơn nhiều. |
그땐 내가 미안해 | Em xin lỗi chuyện lúc đó |
편들어 주지 못해서 | vì đã không thể đứng về phía anh. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
이제 아버지 마음 다 이해할 수 있어 | Giờ anh đã hiểu nỗi lòng của bố em. |
[초인종 소리] | |
누구지? | Ai vậy nhỉ? Dì bảo sẽ về muộn mà. |
아, 내가 PT 선생 오라고 했어 | Anh đã hẹn huấn luyện viên cá nhân đến. |
- 너랑 같이 하려고 - 어? | - Anh muốn tập cùng em. - Hả? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
아니 웬 PT? | Tự dưng lại mời huấn luyện viên? |
살쪘다며? | Em bảo bị tăng cân mà. |
같이 운동하자고 | Cùng vận động đi. |
아니, 무슨 내가... 내가 무슨 PT를 | Không. Tự nhiên sao em phải tập với huấn luyện viên? |
트레이너가 성실하고 잘 가르치는 거 같아 | Huấn luyện viên rất chân thành và dạy rất tốt đó. |
게다가 미남이야 | Còn là mỹ nam nữa. |
그래? | Thật sao? |
아니기만 해 봐라 | Không phải thì coi chừng. |
어? | |
오기로 한 거야? | Cô ấy nói sẽ đến à? |
아니, 온단 얘기 없었는데 | Không, cô ấy có nói gì đâu. |
해라 씨 마침 있었네 | Đúng lúc cô Hae Ra ở nhà nhỉ? |
옷 배달 왔어요 | Tôi giao quần áo đến. |
아, 죄송하게 뭘 배달까지 | Ngại quá. Sao cô phải giao đến tận đây? |
안녕하세요 | Chào anh. |
그래요, 안녕하세요 | Vâng, chào cô. |
잠깐 옷 입는 법 좀 알려주고 갈게요 | Tôi sẽ chỉ cô ấy cách mặc đồ rồi đi ngay. |
[초인종 소리] | |
두 분 얘기 나누고 계세요 | Hai người nói chuyện đi. |
이쪽으로 오세요 | Mời cô qua bên này. |
우와, 집이 엄청 멋지네요? | Nhà anh đẹp thật đấy. |
갑자기 손님이 오셔서 금방 가실 거니까... | Đột nhiên có khách đến nhưng cô ấy sẽ đi ngay thôi. |
예, 괜찮습니다 | Không sao đâu. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
- (지훈) 어떤 놈이야? - (해라) 모든 걸 다 가진 사람 | - Hắn là ai? - Một người có mọi thứ. |
(수호) 가족이 되고 싶은 두 사람이라고 해 두죠 | Hai người mà tôi muốn trở thành gia đình mình. |
[속으로] 아니지 | Không. |
그날은 내 모습이 아니었지 | Hôm đó anh ta đâu có thấy mặt mình. |
똑같은 얼굴로 태어나는 건 | Việc hai người sinh ra giống hệt nhau |
영화에서나 있는 일이라고 생각해요 | chỉ có ở trong phim thôi. |
- 뭐 마실 거 드릴까요? - 네? | - Cậu muốn uống gì? - Hả? |
네 | Vâng. |
얘기 나누세요 | Cứ nói chuyện đi. |
이쪽으로 | Qua bên này. |
저 사람 남자친구 맞죠? | Người kia là bạn trai cô đúng không? |
회색 티셔츠 입은 사람 | Người mặc áo màu xám ấy. |
아니거든요 | Không phải đâu. |
아니긴 뭐가 아니야, 맞구만 | Không cái gì chứ? Đúng mà. |
저 사람이 벗은 사진 보냈었잖아요 막 이러고 있는 거 | Người đó đã gửi cho cô tấm ảnh cởi trần thế này còn gì. |
아, 좀 조용히 좀 해요! | Cô nói nhỏ thôi. |
오래전에 끝난 사이고요 | Chúng tôi chấm dứt lâu rồi. |
저도 지금 저 사람 여기 와 있는 거 | Chúng tôi chấm dứt lâu rồi. Giờ tôi cũng rất sốc |
되게 당황스럽거든요? | khi anh ta đến đây. |
설마 양다리예요? | Chẳng lẽ cô bắt cá hai tay à? |
아니라니깐요! | Chẳng lẽ cô bắt cá hai tay à? Đã bảo không phải mà. |
운동은 저 두 분과 같이 하시는 건가요? | Anh muốn tập cùng hai người kia sao? |
아니요 한 분은 갑자기 오신 손님 | Anh muốn tập cùng hai người kia sao? Không. Một người là khách mới tới thôi. |
누가 손님이신지 | Người nào là khách thế? |
해라야 | Hae Ra. |
어? 왜? | Sao thế? |
잠깐만 와 봐 | Em qua đây một chút. |
부르잖아요 | Anh ấy gọi cô kìa. |
오늘부터 홈 트레이닝 해 주실 최지훈 선생님이셔 | Đây là Choi Ji Hoon, huấn luyện viên tại nhà của ta từ hôm nay. |
네, 안녕하세요 정해라입니다 | Chào anh, tôi là Jung Hae Ra. |
아 예, 반갑습니다 | Rất vui được gặp cô. |
해라네 이모님도 같이 하시면 좋은데 | Tôi cũng muốn dì Hae Ra tập cùng, nhưng hôm nay dì về muộn. |
오늘 좀 늦으시네요 | Tôi cũng muốn dì Hae Ra tập cùng, nhưng hôm nay dì về muộn. |
아, 저기 오늘은 두 분이서 운동하시면 어떨까요? | Nhưng mà tối nay, hai người cứ tập đi được không? |
나 일 관련 얘기 좀 할 게 있어서 | Em cần nói chuyện công việc với cô ấy. |
아우, 그럴 수 없죠! | Không được đâu. |
첫 수업부터 빠지시면 어떡합니까? | Sao có thể vắng ngay buổi đầu chứ? |
왜 화를 내십니까? | Sao cậu lại nổi giận? |
화를 내는 게 아니라 | Không phải tôi nổi giận |
최선을 다하고 싶은 마음이죠 | mà là tôi muốn cố gắng hết sức thôi. |
예 | Vậy đó. |
그러면은 편하게 일 얘기하고 있어 | Nếu vậy thì em cứ nói chuyện đi, |
나 먼저 하고 있을게 | anh tập trước cũng được. |
- 저, 그럼 - 아 예 | - Vậy tôi xin phép. - Chào cô. |
옷 좀 갈아입고 올게요 | Tôi đi thay đồ nhé. |
네 | Vâng. |
역시 내 옷을 입으면 빈티가 가신다니까 | Đúng là mặc đồ của tôi vào thì cái nghèo biến mất hết. |
행복하겠어요 | Chắc cô hạnh phúc lắm. |
네, 이 옷도 너무 예쁘네요 | Vâng. Bộ đồ này rất đẹp. |
살고 싶은 이유 | Cô đã nghĩ ra lý do |
이젠 생겼나요? | để sống tiếp chưa? |
살고 싶은 이유를 만들어 주면 | Cô đã nói nếu tôi cho cô lý do để sống |
내가 원하는 걸 준다고 했잖아 | thì cô sẽ cho tôi thứ tôi muốn mà. |
기억나죠? | Cô nhớ chứ? |
네? | Sao cơ? |
아, 제가 잠깐 딴생각을 하느라고 | Tôi đang mải nghĩ chuyện khác. |
당장 벗어요 기분 나빠졌어 | Cởi ra ngay đi. Cô làm tôi thấy khó chịu rồi. |
아니에요, 죄송해요 | Không, tôi xin lỗi. Cái này thực sự rất đẹp. |
제가 안 그래도 좀 드릴 말씀이 있었는데 | Tại vì tôi có chút chuyện muốn nói với cô. |
저희 회사랑 같이 | Cô có muốn cùng công ty tôi |
재밌는 프로젝트 하나 해보시면 어때요? | thực hiện một dự án thú vị không? |
싫고요 | Tôi không muốn. |
문수호 씨는 저 사람이 해라 씨 남친인 거 모르나 봐? | Hình như anh Moon Soo Ho không biết người đó là bạn trai cô. |
아, 남친 아니라니까요 | Đã bảo không phải bạn trai mà. |
해라 씨랑 저 남자 진짜 잘 어울려 | Đã bảo không phải bạn trai mà. Cô Hae Ra và người đó thực sự rất hợp đấy. |
결혼하세요 | Hãy kết hôn đi. |
예, 그렇죠 | Đúng rồi. |
예, 좋습니다 좀 더 꽉 짜듯이 | Anh làm tốt lắm. Mạnh thêm chút nữa. |
저런 미인하고는 | Sao anh lại sống cùng nhà |
어떻게 한집에 살게 되신 겁니까? | với một mỹ nhân như thế? |
운명 같은 거라고 해두죠 | Giống như định mệnh vậy. |
이상형을 만난 뭐 그런... | Cô ấy giống với hình mẫu lý tưởng sao? |
- 네 - 이상형이 어떻게 되시는데요? | - Đúng. - Mẫu người lý tưởng của anh là thế nào? |
프라이팬 들고 다니는 여자가 이상형입니다 | Tôi thích một cô gái cầm chảo rán đi khắp nơi. |
독특하시네요 | Độc đáo thật đó. |
그럼 조심히 가세요 | Cô về cẩn thận nhé. |
옷 예쁘게 입으시고 | Hy vọng áo hợp với cô. |
밤 늦게 실례가 많았습니다 | Xin lỗi vì đêm muộn còn làm phiền. |
[코믹한 느낌의 음악] | |
해라 씨라고 하셨나요? | Cô là Hae Ra đúng không? |
자, 일단 스트레칭 가볍게 하시고 | Nào, trước tiên giãn cơ nhẹ nhàng đã. |
워밍업으로 스쿼트 50개 | Làm nóng người bằng 50 lần squat đi. |
너무 많지 않아요? | Không phải nhiều quá à? |
아우, 50갠 기본이죠 | Ôi trời, 50 lần là cơ bản thôi. |
대표님은 잠깐 쉬실게요 | Anh nghỉ một chút đi. |
스쿼트 50개 | Tập squat 50 lần. |
오스트리아에 그런 케이스가 있지 않아요? | Không phải ở Áo từng có rồi sao? |
파파넥의 세탁기 놀이터라고 | Tiệm giặt sân chơi của Papanek ấy. |
95년도였나? | Hình như là vào năm 1995. |
저소득층 동네 놀이터에 빨래방 같은 걸 만든 건데 | Họ đã xây phòng giặt ở sân chơi trong khu dân cư thu nhập thấp. |
네, 네, 그거 맞습니다 | Đúng rồi, chính là cái đó. |
그거 내일 오전 중에 메일로 보내드리겠습니다 | Sáng mai tôi sẽ gửi email cho anh. |
서른 아홉 | Ba mươi chín. |
마흔 | Bốn mươi. |
마흔 하나 | Bốn mươi mốt. |
저 사람 맞지? | Là anh ta đúng không? |
마흔 둘 | Bốn mươi hai. |
- 모든 걸 다 가진 남자 - 마흔 셋 | - Người đàn ông có tất cả mọi thứ. - Bốn mươi ba. |
맞아 | - Người đàn ông có tất cả mọi thứ. - Bốn mươi ba. Đúng vậy. |
너 상처받을 거야 | Em sẽ bị tổn thương đó. |
- 이 집에서 나와 - 마흔 다섯 | - Rời khỏi căn nhà này đi. - Bốn mươi lăm. |
너 가짜 검사인 거 저 사람도 아니? | Anh ấy biết anh là công tố viên giả chưa? |
이러지 맙시다 새 인생 살고 있는데 | Đừng làm vậy. Anh đang sống một cuộc đời mới đó. |
마흔 여섯 | Bốn mươi sáu. |
마흔 일곱 나 열 달 동안 속았던 거 | Bốn mươi sáu. Bốn mươi bảy. Tôi sẽ không nói với anh ấy chuyện |
저 사람한테 얘기 안 할 거야 그렇게 알아 | anh lừa dối tôi suốt mười tháng. Cứ biết vậy đi. |
왜? | Tại sao? |
난 저 사람한테 못난 여자로 남기 싫거든 | Tôi không muốn anh ấy nghĩ tôi là kẻ ngốc. |
- 끝 - 아니, 그게 아니라... | - Xong. - Không. Không phải vậy. |
잘 돼 가? | Ổn cả chứ? |
아, 힘들어 오늘은 그만해야겠어요 | Em mệt quá. Chắc phải nghỉ thôi. |
- 벌써 그만? - 어, 힘들어서 좀 쉬어야겠어 | - Chưa gì đã nghỉ rồi? - Em mệt quá. Phải đi nghỉ đây. |
- 수고하셨습니다 - 예 | - Cảm ơn huấn luyện viên. - Không có gì. |
기초체력이 형편없네요 | Thể lực cơ bản của cô ấy yếu quá. |
[자동차 경적 소리] | |
벌써 끝났어요? | Đã xong rồi sao? |
타세요 가는 데까지 데려다줄게요 | Lên xe đi. Tôi sẽ đưa anh tới nơi anh cần đi. |
괜찮습니다 | Không cần đâu. |
해라 씨가 | Cô Hae Ra… |
댁을 못 잊고 있는 거 같아요 | hình như vẫn chưa quên được anh. |
이리 와서 앉아요 | Mau lại đây ngồi đi. |
아까 많이 놀랐던 거 같은데 | Hình như lúc nãy anh rất ngạc nhiên. |
심신을 안정시키는 차로 골랐어요 | Tôi đã chọn loại trà giúp ổn định cơ thể và tâm trí. |
이제 보니 모델의 체격을 갖고 있네요? | Anh cũng có vóc dáng người mẫu đó. |
모델은 무슨 | Người mẫu gì chứ? |
우리 만난 적 있는 건 알죠? | Anh biết ta từng gặp nhau chứ? |
그땐 왜 오셨던 거예요? | Lúc đó sao cô lại đến? |
당신을 염탐하러 갔지 | Lúc đó sao cô lại đến? Tôi đến để theo dõi anh. |
저를 왜요? | Sao lại theo dõi tôi? |
당신이 해라 씨를 찼다면서 | Nghe nói anh đã đá Hae Ra. |
후회하고 있습니다 | Tôi đang rất hối hận đây. |
내가 왜 그랬는지 | Sao tôi lại làm vậy chứ? |
아직 안 늦었어요 | Vẫn chưa muộn đâu. |
해라 씨를 잡아요 | Hãy giữ lấy Hae Ra. |
근데 누구세요? | Nhưng cô là ai? |
미모의 천재 디자이너 | Nhà thiết kế thiên tài xinh đẹp. |
라고들 해요 | Mọi người nói vậy. |
해라 씬 어떻게 아셨는데요? | Sao cô lại quen Hae Ra? |
인연이 있어서요 | Chúng tôi có duyên. |
어렵게 사는 거 같아서 | Vì cô ấy sống có vẻ khó khăn |
내가 옷을 좀 만들어 주고 있고요 | nên tôi may cho cô ấy ít quần áo. |
- 아까도 옷을 갖다 주러... - 아, 생각났다, 이 목소리였어 | - Lúc nãy tôi mang… - Nhớ ra rồi. Chính là giọng nói này. |
오늘 밤 같이 있어 | Hãy ở cùng nhau đêm nay. |
갑자기 목소리 왜 그래? | Tự nhiên giọng em sao thế? |
목이 갑자기... | Tự nhiên họng tôi… |
- 누구 성대모사야? - 아니, 그게 아니... | - Em đang giả giọng ai à? - Không phải như vậy… |
나 이 목소리 들어 봤는데 | Hình như anh nghe giọng này rồi. |
해라 씨가 | Hae Ra |
되게 성대모사를 똑같이 했어요 | giả giọng giống hệt như vậy luôn. |
그딴 게 뭐 중요해요? | giả giọng giống hệt như vậy luôn. Cái đó thì có gì quan trọng? |
내가 말하는데 왜 끊고 난리야? | Sao anh lại ngắt lời tôi? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
해라 씨가 어울리지 않는 남자랑 지내는 게 걱정돼요 | Tôi lo lắng vì Hae Ra đang ở cạnh một người đàn ông không hợp với cô ấy. |
이번 생도 베릴까 봐 | Tôi sợ kiếp này cũng vậy. |
두 사람 안 어울리죠? | Tôi sợ kiếp này cũng vậy. Họ không hợp nhau nhỉ? |
완전 안 어울려요 | Không hợp chút nào. |
좋아하는 여자를 망가지게 둘 거예요? | Không hợp chút nào. Anh sẽ để cô gái mình thích bị hủy hoại cuộc đời ư? |
제가 어떻게 하면 좋을까요? | Vậy tôi phải làm sao? |
방법이 있죠 | Tôi có một cách. |
한집 살면서 문자를 보내고 그래? | Sao sống cùng nhà mà em lại gửi tin nhắn? |
방문 두드리면 되지 | Gõ cửa là được mà. |
할 말 있어서 | Em có chuyện muốn nói. |
나 성의는 고마운데 | Cảm ơn thành ý của anh |
집에서 낯선 사람이랑 운동하는 거 불편해 | nhưng em thấy tập thể dục với người lạ ở nhà khá bất tiện. |
나 회사 근처에 피트니스 끊어 놓은 것도 있고 | Gần công ty em cũng có phòng tập. |
그래, 그럼, 편하게 해 | Gần công ty em cũng có phòng tập. Được, cứ làm theo ý em. |
마음 불편하면 뭘 해도 재미없지 | Được, cứ làm theo ý em. Nếu em thấy bất tiện thì chẳng vui nữa. |
그 사람이랑 같이 운동한 지 오래됐어? | Anh tập với người đó lâu chưa? |
아니야, 얼마 안 됐어 | Cũng chưa lâu lắm. |
사람 성실하고 재밌더라고 | Anh thấy cậu ấy thật thà và khá thú vị. |
성실한지 모르겠던데 | Chẳng biết có thật thà hay không. |
다른 사람으로 교체하면 안 돼? | Anh đổi người khác không được à? |
- 왜? 맘에 안 들어? - 응 | Anh đổi người khác không được à? - Tại sao? Em không thích à? - Vâng. |
나 좋아하는 거 같아서 질투나? | Cậu ấy thích anh nên em ghen à? |
아니 어떻게 그렇게 모든 얘길 다 농담으로 받아? | Không. Sao chuyện gì anh cũng đùa được thế? |
뭐 옛날 남친이라도 닮았나? | Hay cậu ấy giống bạn trai cũ của em? |
뭐 그렇다고 쳐 | Cứ cho là vậy đi. |
뭐 어때? 옛날 남친이었대도 상관없지 | Thì sao? Dù cậu ta có là bạn trai cũ của em cũng chẳng sao. |
어머 | Ôi trời. |
못난 놈들만 만나다 상처받은 거 아니야 | Em gặp phải kẻ không ra gì nên mới tổn thương. |
그래서 지금도 경계심 풀지 않고 있잖아, 나한테 | Cho nên giờ em mới đề phòng với anh. |
[잔잔한 음악] | |
그런 자세 좋아 | Anh thích thái độ đó. |
멋있어 | Ngầu lắm. |
다른 남자들한테도 그렇게만 하면 돼 | Cứ làm vậy với những người đàn ông khác. |
내가 못난 놈들 신경 쓸 필요도 없고 | Anh cũng không cần bận tâm đến những kẻ xấu xa đó. |
널 지킬 자신도 있고 | Anh tự tin có thể bảo vệ em. |
할 말 더 있어? | Em còn gì muốn nói không? |
아니, 없어 | Không. |
잘 자, 그럼 | Vậy ngủ ngon nhé. |
이번 프로젝트 불발돼도 실망하지 말고 | Dù dự án lần này có thất bại thì cũng đừng thất vọng. |
왜? | Tại sao? |
잘 안될 거 같아? | Dự án đó không ổn sao? |
기대가 너무 큰 거 같아서 | Em đang kỳ vọng hơi nhiều. |
기대만큼 안 돼도 실망하지 않는 게 | Dù không được như mong đợi cũng không thất vọng |
진짜 강한 거지 | mới thực sự là mạnh mẽ. |
어릴 때 내가 너 가르쳐 봐서 아는데 | Hồi nhỏ anh từng dạy em học nên anh biết. |
네가 좀 산만해서 그렇지 | Em rất dễ bị phân tâm |
똑똑하고 창의력 있는 애야 | nhưng thông minh và sáng tạo. |
그동안 먹고살기 힘들어서 좀 어벙해진 거 같은데 | Hình như thời gian qua vì vất vả kiếm sống nên bị mai một. |
정신 차려 | Hãy lấy lại tinh thần. |
너 정말 멋진 애야 | Em thực sự rất ngầu đấy. |
수호야! | Soo Ho. |
(어린 해라) 수호야! | Soo Ho. |
수호야! | Soo Ho. |
뭐? | Gì cơ? |
오빠한테 버릇없이 | Sao lại vô lễ với anh thế? |
이제부터 고맙거나 귀여울 땐 | Từ giờ, mỗi khi biết ơn hoặc thấy anh đáng yêu, |
'수호야' 이렇게 부를래 | em đều sẽ gọi anh như vậy. |
오늘은 둘 중에 뭐야? | Hôm nay em gọi vì lý do gì? |
기억하고 있네? | Anh vẫn nhớ nhỉ? |
이제부턴 괜찮은 남자로 보일 때 '수호야' 이렇게 부를래 | Từ giờ, khi thấy anh là chàng trai tốt, em sẽ gọi anh như vậy. |
여전히 버릇없지만 | Tuy vẫn vô lễ như xưa, |
오늘은 봐주겠어 | nhưng hôm nay anh sẽ bỏ qua. |
안녕하세요 | Xin chào. |
만나 뵙게 돼서 영광입니다 | Rất hân hạnh được gặp anh. |
그 코트를 입고난 뒤로 저한테 좀... | Hình như từ sau khi mặc chiếc áo khoác đó, |
이상한 일들이 생기는 거 같아요 | có rất nhiều chuyện kỳ lạ xảy ra với tôi. |
나는 당신을 좋아하는데? | Nhưng tôi thích cô mà. |
내 인생에... | Hình như có gì đó… |
뭔가 일어나고 있는 거 같아 | đang xảy ra trong cuộc đời mình rồi. |
이쁜 척 | Tỏ ra xinh đẹp nào. |
사진이 잘 나와야 돼, 빈티지하게 | Chụp cho đẹp vào. Phong cách vintage nhé. |
지금 완전 이뻐요 | Nhìn đẹp lắm. |
대박! | Tuyệt vời. |
- 모자 쓸까? - 인생샷이에요, 인생샷 | - Hay tôi đội mũ nhé? - Bức ảnh để đời đó. |
오늘은 레트로풍 | - Hay tôi đội mũ nhé? - Bức ảnh để đời đó. Hôm nay là phong cách retro. |
100년 연상 오빠들 | Mấy anh hơn tôi cả trăm tuổi. |
그때도 훈남은 존재 | Hồi đó đã có các mỹ nam rồi. |
진짜 90년 전 사진 | Nó thực sự đã được chụp 90 năm trước. |
'내가 섹시 원이다' | Tôi là một người quyến rũ. |
여러분, 모두 해피 뉴이어! | Tôi là một người quyến rũ. Chúc mừng năm mới tất cả mọi người! |
아이돌 못지않은 오빠들의 인기 | Nhờ sự nổi tiếng không kém gì idol của các anh, |
복고풍 의류 할인판매 시작 | chúng tôi bắt đầu giảm giá trang phục hồi cổ. |
이태리 원단 밀라노 직수입 | Vải Ý nhập khẩu trực tiếp từ Milano. |
줄을 서시오! | Xếp hàng nào! |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
3시간 만에 물건 다 빠졌어요 | Trong vòng ba tiếng đã bán hết đồ. |
우리 오빠들이 재물복이 있나 보다 | Hình như các anh đang mang về tài lộc đó. |
농담 아니고 진짜로요 | Không phải đùa đâu, thật đó. |
이 사진 여기 한 100년쯤은 놔둘까? | Hay tôi để bức ảnh này ở đây 100 năm luôn nhé? |
좋은 생각 | Ý kiến hay đấy ạ. |
- 영미야! - 어? | - Young Mi. - Dạ? |
뭐야 이모? 웬 풀메? | Gì đây? Sao dì lại trang điểm kỹ thế? |
풀 메이크업 아니다, 얘 | Không phải trang điểm kỹ đâu. |
그냥 BB만 발랐어 | Chỉ bôi mỗi kem BB thôi mà. |
요즘 외모에 엄청 신경 쓰네? | Dạo này dì rất để tâm đến vẻ ngoài đó. |
앉아 봐, 할 말 있어 | Ngồi xuống. Tôi có việc muốn nói. |
계약 사인은 해라랑 하면 될걸 | Ký hợp đồng thì cứ ký với Hae Ra là được. |
왜 굳이 날 대리인으로 지정해서 | Sao anh ấy cứ chỉ định tôi làm đại diện |
먼저 사인을 받은 걸까? | rồi bắt tôi ký trước? |
해라한테는 아직 얘기 안 했어 | Còn chưa nói với Hae Ra mà. |
해라가 까탈스럽게 조건들을 왕창 붙일까 봐 그런가 보지, 뭐 | Chắc là vì ông ấy sợ Hae Ra sẽ thêm vào nhiều điều kiện rắc rối. |
여튼 좋은 거 맞잖아, 그치? | Dù sao đây cũng là việc tốt mà nhỉ? |
좋은 거 맞지 | Đúng là tốt thật. |
그럼 됐지 뭐 | Đúng là tốt thật. Vậy là được rồi. |
나... | Tôi… |
너 같은 며느리 싫은데 | không thích có đứa con dâu như cô đâu. |
어머 | Ôi trời. |
이모 무슨 소리하는 거야, 지금? | Dì đang nói gì vậy? |
청혼하면 어떡하지? | Nếu anh ấy cầu hôn thì phải làm sao? |
곤이 아버지 돈 아까워 갖고 결혼 못 하셔 | Gon bảo bố anh ấy tiếc tiền nên sẽ không kết hôn nữa đâu. |
재산 나눠줘야 하는데 그걸 왜 해? | Sao lại làm vậy rồi phải chia gia sản? |
사람 일을 어떻게 아니? | Ai mà biết trước được chứ? |
괜히 꿈꾸다가 상처받지 말고 | Đừng mơ mộng hão huyền. Dì sẽ bị tổn thương đấy. |
간병이고 뭐고 가지 마, 이제 | Từ giờ, dì quên vụ chăm người bệnh đi. |
이래서 자식 다 소용없다니까 | Vậy mới nói con cái chẳng được việc gì. |
아버지 외로운 생각은 왜 못 하니? | Sao mấy đứa không nghĩ đến sự cô đơn của bố? |
갑자기 승질이야? | Sao tự dưng dì lại cáu? |
아, 그거 비싼 거야, 이모 못 사 | Cái đó đắt lắm đấy. Dì không mua nổi đâu. |
내가 진짜 | Thiệt tình. |
이 여자 사진은 왜 여기다 놨대? | Sao lại để ảnh cô ta ở đây? |
뭔 여자? | Cô nào cơ? |
샤론 양장점이 남장하고 찍은 거 아니야 | Đây là chủ Tiệm đồ tây Sharon mặc đồ nam rồi chụp ảnh còn gì? |
패션 화보처럼 | Giống họa báo thời trang. |
닮았니? | Nhìn giống nhau ư? |
완전 딴판인데 | Hoàn toàn khác mà. |
눈썰미도 없는 것들이 | Đúng là không tinh ý chút nào. |
무슨 패션을 한다고 | Thế mà đòi làm thời trang. |
닮았나? | Giống nhau ư? |
제가 어떻게 하면 좋을까요? | Vậy tôi phải làm sao? |
방법이 있죠 | Tôi có cách. |
해라 씨를 돌아오게 하는 방법은 | Để Hae Ra quay lại với anh |
그 남자한테 | thì phải để anh ta |
다른 여자가 생기는 거예요 | có người phụ nữ khác. |
내가 문수호를 가질게요 | Tôi muốn có được Moon Soo Ho. |
당신은 나를 돕고 | Anh giúp tôi, |
나는 당신을 돕고 | tôi giúp anh. |
프라이팬 들고 다니는 여자가 이상형입니다 | Tôi thích một cô gái cầm chảo rán đi khắp nơi. |
프라이팬을 들고 다니는 여자가 이상형이라고 합니다 | Anh ấy nói thích một cô gái cầm chảo rán đi khắp nơi. |
프라이팬? | Chảo rán ư? |
요리를 잘하는 여자를 말하는 건지 | Tôi không biết ý anh ấy là cô gái giỏi nấu ăn |
방문 판매 다니는 생활력이 강한 여자를 말하는 건지 | hay một cô gái có sức sống mạnh mẽ. |
다른 뜻이 있는 건지 알 수 없지만요 | Cũng không biết có ý gì khác không. |
사랑받는 느낌은 어떤 건가요? | Cảm giác được yêu là thế nào? |
[프라이팬 부딪히는 쇳소리] | |
200년을 기다렸는데 | Tôi đã đợi 200 năm rồi. |
나 이제 좀 알고 싶어 | Giờ tôi cũng muốn biết. |
문수호 씨 당신한테 | Tôi muốn anh Moon Soo Ho cho tôi biết. |
미안합니다 힘들 거 같아요 | Xin lỗi nhưng chắc không được rồi. |
제가 당사자의 의견도 안 물어보고 밀어붙인 거라서 | Tôi đã không hỏi ý kiến mà tự quyết định. |
홈 트레이닝은 안 하는 걸로 하겠습니다 | Tôi đã không hỏi ý kiến mà tự quyết định. Chúng tôi sẽ không tập ở nhà nữa. |
예, 괜찮습니다 | Vâng, không sao đâu. |
좋은 하루 되세요 | Chúc một ngày tốt lành. |
다섯 | Năm. |
여섯 | Sáu. |
문수호 대표님은 어떤 분이세요? | Tổng giám đốc Moon Soo Ho là người thế nào? |
그걸 저한테 물어보시면 어떡합니까? | Sao anh lại hỏi tôi chuyện đó? |
아니... | À không… |
외국에서 의대 나온 분이 | Sao một người học Y ở nước ngoài |
왜 여기 와서 부동산 관련 사업을 하는지 모르겠네요 | lại về đây kinh doanh bất động sản chứ? |
뭐 정확히 말하면 도시 재생 사업이죠 | Nói chính xác là dự án tái sinh thành phố. |
근사한 일 하고 있는 겁니다 | Việc anh ấy làm là rất tuyệt. |
근사한 건 다 갖췄군요 | Anh ta đúng là hoàn hảo nhỉ? |
살벌한 소문도 가지셨고요 | Cũng có tin đồn đáng sợ về anh ấy. |
[자동차 경적 소리] | |
외국에서 일할 때 | Khi làm việc ở nước ngoài, |
사업 경쟁자들이 | rất nhiều đối thủ của anh ấy |
많이 다치고 죽고 했다네요 | đều chết hoặc bị thương. |
문수호 씨가 손대는 거는 다 잘되고요 | Nghe nói Moon Soo Ho làm gì cũng thành công. |
와인, 커피 원두 | Rượu, hạt cà phê nguyên chất, |
심지어 몽골 캐시미어까지 | cho tới len cashmere của Mông Cổ. |
몽골 캐시미어요? | Len cashmere Mông Cổ ư? |
의대 다닐 때 의료 봉사 갔던 인연이고요 | Len cashmere Mông Cổ ư? Đó là nhân duyên khi anh ấy đi tình nguyện lúc học trường Y. |
캐시미어를 독점 계약하고 | Anh ấy ký hợp đồng độc quyền len cashmere, |
그거를 이태리 친구 아버지네 공장에 넘겼는데 | rồi bán cho nhà máy của bố một người bạn tại Ý. |
그게 명품 브랜드에 납품이 돼서 또 큰돈을 벌었다는 거예요 | Từ đó buôn bán với các nhãn hàng nổi tiếng và kiếm được rất nhiều. |
인맥도 글로벌하고 운도 따르고 | Anh ta vừa quen biết rộng, lại vừa may mắn. |
와인 수입하는 친구한테 들었는데 | Một người bạn nhập khẩu rượu vang của tôi nói |
얼마 전에도 | không lâu trước đây, |
문수호 씨한테 와인 계약을 사기치려던 사람이 | người định lừa Moon Soo Ho một hợp đồng rượu vang |
크게 다쳤대요 | đã bị thương rất nặng. |
팔다리가 부러졌다나 | Gãy hết cả tay chân. |
차 세워 | Dừng xe lại. |
차 세우라고! | Dừng xe lại ngay! |
아까 우회전 하는 데서 안 비켜줬다고 저러나 봅니다 | Hình như anh ta tức giận vì lúc nãy ta không tránh cho anh ta rẽ phải. |
차 세우라니까! | Đã bảo dừng xe lại mà! |
우리가 앞으로 가면 정지선 침범이었잖아요 | Nếu cứ đi tiếp thì quá vạch dừng đèn đỏ mất, |
왼쪽에서 직진하는 차들한테 위험할 수도 있고 | còn gây nguy hiểm cho những xe vượt thẳng từ bên trái nữa. |
분노 조절 장애가 있는 건지 | Chắc anh ta bị rối loạn kiểm soát cơn giận rồi. |
저런 사람들은 운전하면 안 되는데 | Không thể để mấy người như vậy lái xe. |
괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
저 자식 안 되겠네 | Gã kia làm thế là không được. |
해결사라도 동원한 걸까요? | Có phải anh ta thuê người giải quyết không? |
청부살인이나 폭행... | Đám giết người thuê hay du côn gì đó. |
우연의 일치겠죠 | Chỉ là trùng hợp thôi. |
경쟁자들이 시샘으로 악소문을 내는 거고요 | Có thể đối thủ cạnh tranh tung tin đồn ác ý vì ghen tị. |
아, 지난번 지상권 관련 얘기는 도움 많이 됐습니다 | Chuyện liên quan đến quyền mặt đất lần trước rất có ích đó. |
그럼... | Vậy… |
- 같이 일하시는 건가요? - 아 뭐... | - Anh sẽ làm việc với anh ta ư? - Không. |
그건 아니고요 | Không phải vậy đâu. |
어르신 입장도 이해는 됩니다 | Tôi hiểu tình cảnh của ông. |
하지만 약속은 안 지키신 건 | Nhưng thật đáng tiếc vì ông đã hứa |
유감입니다 | mà không giữ lời. |
돈을 더 주겠다는 쪽으로 마음이 기우는 건 | Việc thuận theo bên trả nhiều tiền hơn |
당연한 거 아닙니까? | chẳng phải là lẽ thường ư? |
지난번에 찾아뵙고 이유를 설명드리고 | Lần trước khi đến và giải thích lý do, |
간곡하게 부탁까지 드리지 않았습니까? | tôi đã rất tha thiết nhờ vả ông rồi mà. |
간곡한 말보다는 | Tôi lại thích tiền |
쩐이지 | hơn mấy lời tha thiết. |
그럼 저희가 조금 더 드리면 어떻겠습니까? | Nếu chúng tôi tăng thêm chút nữa thì sao? |
잘 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
그 인삼하고 꿀은 내가 이미 뜯었어 | Tôi đã bóc nhân sâm và mật ong cậu tặng rồi. |
원하신다면 돈으로 드리리다 | Tôi đã bóc nhân sâm và mật ong cậu tặng rồi. Nếu muốn thì tôi sẽ trả tiền lại cho cậu. |
괜찮습니다, 드세요 | Nếu muốn thì tôi sẽ trả tiền lại cho cậu. Không sao, ông cứ dùng đi. |
[전화벨 소리] | |
그럼 조심해서 가시오 | Vậy cậu về cẩn thận. |
아, 여보세요 | Alô? |
네, 그렇습니다만 | Vâng, đúng vậy. |
건강하십시오, 어르신 | Chúc ông mạnh khỏe. |
예, 제가 그 애빕니다 | Vâng, tôi là bố của nó. |
우리 외동아들인데 왜 그러십니까? | Cậu con trai duy nhất của tôi làm sao? |
네? 교통사고요? | Sao cơ? Tai nạn giao thông ư? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
제가 정보력이 부족했던 거 같습니다 | Tôi đã không nắm bắt hết thông tin. |
이 정도는 예상했어요 | Tôi lường trước chuyện này rồi. |
처음부터 너무 잘 풀려도 이상한 거지 | Ngay từ đầu quá suôn sẻ thì cũng rất lạ. |
바운더리를 좀 넓혀 봅시다 | Mở rộng phạm vi một chút thôi. |
알겠습니다 | Vâng, thưa anh. |
여행사 근처에 잠깐 내려 주세요 | Cho tôi xuống gần công ty du lịch. |
네 | Vâng. |
아우, 차장님 | Phó giám đốc. |
70명 단체 타면 기장님 환영 멘트 넣어주신다고 했잖아요 | Anh đã nói nếu có đoàn 70 người thì cơ trưởng sẽ đón tiếp mà. |
우리 청소년 대표팀 전지 훈련 가는 건데 | Đấy là đội tuyển thanh thiếu niên đi huấn luyện. |
손님들 기 좀 살게 꼭 좀 부탁드릴게요 | Nhờ các anh thể hiện sự ủng hộ cho họ nhé. |
예? | Sao cơ? |
예, 그럼 잘 좀 말씀드려 주세요 | Vậy nói với anh ấy giúp tôi nhé. |
네, 감사합니다, 수고하세요 | Vâng, cảm ơn anh. Chào anh. |
- 팀장님 - 어? | - Chị ơi. - Sao? |
저 오늘 의상실 좀 다녀와도 되죠? | Hôm nay em tới tiệm quần áo được chứ? |
그럼, 다녀와 | Đương nhiên, cứ đi đi. |
나도 예쁜 디자인 많이 찾아놨어 | Chị cũng đã tìm rất nhiều thiết kế đẹp. |
저는 샘플 잘 뽑는 공장을 알아놨습니다 | Em cũng đã tìm được một nhà máy làm mẫu thử rất tốt. |
어이구, 잘했네 | Ôi trời, làm tốt lắm. |
나 맨날 전화 상담만 받다가 이런 거 생각하니까 | Hôm nào cũng nhận điện thoại tư vấn nên khi nghĩ tới việc này |
- 너무 신나는 거 있지 - 그쵸? | - chị thấy rất hứng thú. - Đúng chứ? |
야! | Này! |
- 오셨어요? - 오늘 박람회 지원 가는 거 알지? | - Chào anh. - Các cô biết hôm nay đến triển lãm chứ? |
그럼요, 저랑 주희 씨랑 점심 먹고 출발하려고요 | Đương nhiên. Tôi với Joo Hee định ăn trưa xong sẽ đi. |
- 점심 먹고? - 네 | - Ăn trưa xong? - Vâng. |
김밥 포장해서 차 안에서 먹으면서 와 | Gói kimbab lại rồi mang lên xe ăn đi. |
안 늦게 | Không được đến muộn. |
예 | Vâng. |
자, 2팀 전부 참석해 | Cả nhóm đều phải tham gia nhé. |
정해라까지 | Cô Jung Hae Ra nữa. |
아니 | Không. |
다른 팀도 많이 나가는데 굳이 해라 씨까지... | Các nhóm khác cũng đi nhiều mà. Sao phải thêm Hae Ra? |
오늘 박람회에서 제일 중요한 역할을 맡길 거야 | Cô ấy sẽ đảm nhiệm vai trò quan trọng nhất trong buổi triển lãm. |
뭐 어떤 역할이죠? | Vai trò gì vậy ạ? |
우리 마스코트 | Linh vật của ta. |
인형 탈 네가 써 | Cô mặc đồ linh vật nhé. |
아, 본부장님 | Tổng quản lý. |
인형 탈은 그냥 신입들이 쓰게 하세요 | Tổng quản lý. Cứ để mấy người mới đến mặc đi. |
인형 탈도 얘가 좋아하는 의상이잖아! | Cô ấy cũng thích mặc đồ linh vật mà! |
수고! | Vậy đi. |
아우, 피곤해 | Mệt quá. |
쪼잔하게 일부러 저러는 것 좀 봐요 | Hẹp hòi thật. Rõ ràng là cố ý mà. |
이럴 때 회장님이 딱 나타나셔가지고 | Lúc thế này cần một chủ tịch xuất hiện |
'아닐쒜, 난 자네를 응원하네' | Lúc thế này cần một chủ tịch xuất hiện và nói "Tôi ủng hộ cô". |
이러셔야 되는데 | Phải như vậy mới được. |
아우, 해라야 의상실 내일 가라 | Thôi để mai tới cửa hàng quần áo nhé. |
내가 내일 외근으로 시간 빼줄게 | Mai chị sẽ cho em thời gian làm bên ngoài. |
감사합니다, 팀장님 | Cảm ơn Trưởng nhóm. |
언니, 인형 탈 그거 내가 쓸게, 내가 | Chị, để em mặc đồ linh vật cho. |
하지 마, 하지 마 | Chị đừng làm. |
아이, 괜찮아 | Chị đừng làm. Ôi trời, không sao đâu. |
날도 추운데 뭐 인형 탈이면 감사하지 | Còn phải cảm ơn vì được mặc đồ linh vật lúc lạnh thế này. |
[전화벨 소리] | |
해라 씨, 전화 | Hae Ra, có điện thoại. |
[전화벨 소리] | |
네, 총괄 영업부 정해라입니다 | Vâng, tôi là Jung Hae Ra ở phòng kinh doanh. |
사진 잘 찍는 남자가 있는 여행지 좀 추천해 주십시오 | Giới thiệu cho tôi địa điểm du lịch có anh đẹp trai chụp ảnh giỏi đi. |
[경쾌한 음악] | |
대한민국 서울을 추천합니다 | Vậy tôi xin giới thiệu Seoul, Hàn Quốc. |
지금 이 상담 전화 다 녹음되고 있는 거 아시죠? | Anh biết cuộc nói chuyện này đang được ghi âm chứ? |
아, 그 생각을 못 했네요 | Tôi đã không nghĩ tới chuyện đó. |
그럼 진짜 하고 싶은 말은 지금 하지 않겠습니다 | Vậy tôi sẽ không nói điều mình muốn nói nữa. |
점심에 약속 있습니까? | Trưa nay cô có hẹn với ai chưa? |
제가 박람회 지원을 좀 나가야 해서요 | Tôi phải ra ngoài hỗ trợ triển lãm. |
아쉽군요 | Tiếc thật đó. |
다시 연락드리겠습니다 | Vậy tôi sẽ gọi lại sau. |
이리 좀 나와 보세요 | Anh ra đây chút đi. |
몸에 좋은 약초들을 왕창 가져왔어요 | Tôi đã mang tới rất nhiều thảo dược có lợi cho cơ thể. |
괜찮습니다 | Tôi đã mang tới rất nhiều thảo dược có lợi cho cơ thể. Không cần đâu. |
좋은 일 했다 칠 테니까 한 달 월급은 | Tôi sẽ coi một tháng lương này như làm từ thiện. |
그냥 맛있는 거 사 드세요 | Cô cứ mua cái gì ngon mà ăn. |
어디 계세요? | Anh ở đâu thế? |
어머, 아니 | Ôi trời. |
이런 창고 방에서 대체 뭐 하시느라고... | Rốt cuộc anh làm gì trong nhà kho thế? |
어허! | Ôi trời. |
여긴 함부로 이렇게 막 들어오는 데가 아니에요! | Đây không phải nơi có thể tự tiện ra vào đâu. |
이거 드세요 | Anh uống cái này đi. |
몸의 순환을 돕고 피를 보충해 주는 약이에요 | Đây là thuốc giúp tuần hoàn máu và bổ máu đấy. |
한 잔만 드셔도 몸의 느낌이 다르실 거예요 | Đây là thuốc giúp tuần hoàn máu và bổ máu đấy. Chỉ uống một bát thôi là thấy trong người khác ngay. |
몸이 금세 따뜻해져요 | Cơ thể sẽ ấm lên ngay đấy. |
구닥다리를 모으는 취미가 있으신가 보다 | Hóa ra anh thích sưu tầm mấy thứ đồ cổ lỗ sĩ. |
구닥다리라뇨? | Đồ cổ lỗ sĩ? |
강남 아파트 열 채 값은 될 텐데 | Chỗ này có khi đủ mua mười căn hộ ở Kangnam đó. |
뭐, 향이 좋긴 하네요 | Mùi cũng thơm đấy. |
이제 퇴근하세요 | Bây giờ cô về đi. |
이게 다 그럼... | Vậy tất cả chỗ này |
비싼 골동품들인가 봐요? | đều là đồ cổ đắt tiền sao? |
정말 부자시네요 | Anh đúng là đại gia thật. |
부자죠, 그럼 | Đương nhiên là đại gia rồi. |
제가 열어드릴게요 | Để tôi mở cho. |
제가 할게요 | Để tôi làm cho. |
어떡해 | Làm sao đây? |
[피아노 음악] | |
오랜만에 하니까 잘 안 되네 | Lâu rồi mới chơi nên không giỏi lắm. |
신춘문예 준비하신다면서 | Nghe nói chị sắp tham gia Văn nghệ tân xuân |
마작은 어떻게 알아요? | mà sao lại biết chơi mạt chược? |
소설 쓰는 사람이니까 마작도 알아야지 | Tác giả tiểu thuyết phải biết chơi mạt chược chứ. |
아, 주인공이 마작왕이구나 | Hóa ra nhân vật chính là vua mạt chược. |
어떻게 알았어? | Sao cậu biết? |
군산으로 물자가 모이던 시절이 있었지 | Từng có thời, hàng hóa được tập hợp tại Gunsan. |
어느 해 겨울 | Mùa đông năm ấy, |
기차역 근처 술집에서 | tại một quán rượu gần nhà ga, |
매일 밤 큰판이 열렸는데 | mỗi đêm đều mở những ván chơi lớn. |
신분을 알 수 없는 젊은 남자 둘이 나타나 | Có hai chàng trai trẻ không rõ danh tính |
모든 판을 쓸어버리기 시작했어 | chơi ván nào cũng thắng. |
사기 도박? | Là gian lận à? |
아니 | Không hề. |
실력이었어 | Không hề. Đó là thực lực. |
청나라에서 100년 동안 갈고닦은 솜씨를 누가 당해 | Ai có thể thắng người đã rèn luyện ở nhà Thanh suốt 100 năm chứ? |
중국어를 배우고 | Họ học tiếng Trung, |
만두를 먹고 마작을 하면서 | ăn màn thầu, chơi mạt chược |
외로운 시간을 견뎠거든 | và chịu đựng nỗi cô đơn. |
- 누가? - 내가 | - Ai cơ? - Là tôi. |
아니, 주인공들이 | À không, các nhân vật chính. |
[격정적인 느낌의 음악] | |
서라, 거기 서! | Đứng lại, đứng lại đó! |
튀어 보시지 | Sao không chạy nữa? |
여자였어? 이걸! | Là phụ nữ ư? Ả này. |
그 돈으론 땅도 사고 | Họ dùng tiền đó để mua đất |
독립자금에도 보탰지 | và gửi đến quỹ độc lập. |
가자 | Đi thôi. |
저주받은 인생이었지만 | Tuy là cuộc sống bị nguyền rủa |
가끔 즐거울 때도 있었어 | nhưng cũng có những lúc vui vẻ. |
시대가 바뀌면서 도박에서 무역상으로 변신했어 | Thời thế thay đổi và họ từ tay cờ bạc trở thành doanh nhân. |
무역의 탈을 쓴 밀수였지만 | Dù chỉ là buôn lậu thôi. |
밀수품을 실은 트럭이 밤마다 물건을 가져오면 | Mỗi tối có xe tải chở hàng lậu đến |
몰래 내다 팔았어 | và họ lại lén đem đi bán. |
그땐 항생제, 진통제 조미료, 화장품이 | Thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau, gia vị, mỹ phẩm |
아주 인기리에 팔렸거든 | đều bán rất chạy. |
그래서 다시 한번 큰돈을 모았고 | Nên họ lại kiếm được một số tiền lớn. |
토지 개혁 때 땅을 좀 뺏기긴 했지만 | Tuy lúc cải cách ruộng đất bị thu mất một ít đất |
그래도 아직 남아서 | nhưng họ vẫn còn rất nhiều. |
다시 한번 새 인생을 준비하는 거야 | Và họ lại chuẩn bị bắt đầu một cuộc đời mới. |
주인공들은 | Những nhân vật chính ấy. |
어때? 재밌니? | Thế nào? Thú vị chứ? |
그냥 허무맹랑한 공상과학 소설 같아요 | Cứ như tiểu thuyết khoa học viễn tưởng vớ vẩn ấy. |
맞아, 그래 | Đúng vậy. |
웃긴 인생이지 | Đúng là một cuộc đời nực cười. |
행운의 마작패 | Vận may trên bàn cờ, |
네가 다 가져 | giờ cậu lấy cả đi. |
수단과 방법을 가리지 말고 | Dù dùng phương pháp hay thủ đoạn gì |
부자가 돼, 철민아 | phải trở nên giàu có, Chul Min. |
괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
오피스텔 건물 | Nhất định tôi phải xây được… |
반드시, 반드시 지어야 돼! | tòa nhà văn phòng, khách sạn. |
더! 더... | Tôi phải giàu, giàu hơn nữa. |
부자가 돼야겠어 | Tôi phải trở thành đại gia. |
더! | Thêm nữa! |
부자가! | Giàu hơn nữa! |
[코믹한 느낌의 음악] | |
돌아요 | Quay lại. |
좀 더 자신감 있게, 거만하게 | Phải bước đi tự tin và kiêu ngạo hơn nữa. |
그래야 내 옷이 살지 | Thế mới nổi bật đồ của tôi. |
아, 저한테 왜 이러세요? | Sao cô làm vậy với tôi? |
옷에 지면 안 돼요 | Sao cô làm vậy với tôi? Không thể thua từ quần áo được. |
옷과 겨뤄서 이겨야지 | Đọ trang phục thì phải thắng. |
자, 다시 한번 돌고 | Nào, quay lại lần nữa. |
아우, 진짜 | Thiệt tình. |
쟨 뭐야? | Cậu ta là ai thế? |
애인 같진 않고 | Không giống người yêu. |
전속 모델로 뽑았나? | Cô ấy chọn người mẫu độc quyền hả? |
어우, 바보 같아 | Nhìn như đồ ngốc ấy. |
왜, 멋있는데 | Sao? Nhìn đẹp mà. |
바보 같아 | Như kẻ ngốc ấy. |
아, 누굴 바보로 아나, 진짜? | Ai là đồ ngốc chứ? |
오케이, 이리 와요 | Được rồi, quay lại đây. |
이제 실전에 입을 옷을 봅시다 | Được rồi, quay lại đây. Xem quần áo cho trận chiến thật nào. |
문수호한테서 정해라를 뺏어야지 | Anh phải giành lấy Jung Hae Ra từ tay Moon Soo Ho. |
[활발한 느낌의 음악] | |
- 제가 안내해드리겠습니다 - 어, 그럴래? | - Để tôi dẫn đường cho. - Vậy nhé? |
여행 후기 잘 부탁드립니다 | Nhớ đánh giá tốt cho chúng tôi nhé. |
캐나다가 너무 좋다 | Canada rất tuyệt. |
우리랑 같이 캐나다 가는 거예요? | Cô đi Canada với chúng tôi chứ? |
아, 가고 싶죠, 일해야죠 | Tôi cũng muốn đi nhưng còn phải làm việc. |
- 그래 - 너무 좋지? | - Vậy sao? - Thích thật đấy nhỉ? |
자, 이렇게 하면은 | Nếu làm như vậy |
이목 완전 집중 할 수 있지? | thì sẽ thu hút được sự chú ý. Cô làm được chứ? |
내가 그걸 어떻게 해요? | Sao mà tôi làm vậy được? |
아니야, 할 수 있어 할 수 있어, 써 봐 | Không sao, sẽ làm được thôi. Mặc vào thử đi. |
못 해요, 못 해요! | Tôi không làm được. |
- 할 수 있어! - 잠깐만요! | - Làm được mà. - Khoan đã. |
못 한다니... | Không làm được đâu. |
잘한다 | Giỏi quá đi! |
저쪽입니다 | Ở bên kia. |
어머, 안녕하세요 | Ôi trời, xin chào anh. |
다시 해 주세요! | Làm lại đi ạ! |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
법인 고객 대표님께서 이렇게 직접 와 주시고 | Tổng giám đốc công ty lại đích thân đến đây. |
근데 설 연휴 때 다들 출장을 가시나 봐요 | Nhưng tất cả mọi người đều đi công tác vào dịp Tết sao? |
설 연휴 직원들 보너스예요 | Đây là thưởng Tết cho nhân viên đó. |
보너스요? | Thưởng ư? |
한 사람씩 사인해 | Từng người ký tên đi. |
너무 좋은 회사네요 | Đúng là một công ty tốt. |
대표님도 멋지시고 | Tổng giám đốc còn đẹp trai nữa. |
여기 여행사 직원분 중에 정해라라고 있죠? | Ở đây có một nhân viên tên là Jung Hae Ra đúng không? |
정해라? 네, 있죠 | Ở đây có một nhân viên tên là Jung Hae Ra đúng không? Jung Hae Ra ư? Có đấy ạ. |
저희 팀인데 왜 그러십니까? | Cô ấy ở nhóm tôi. Có việc gì sao? |
그분 때문에 문제가 참 많습니다 | Cô ấy ở nhóm tôi. Có việc gì sao? Tôi gặp rất nhiều vấn đề vì cô ấy. |
뭐 때문에 그러시죠? | Cô ấy đã làm gì vậy? |
저희가 귀찮을 정도로 전화를 해서 여행 상품 문의를 했는데 | Chúng tôi đã gọi điện rất nhiều để hỏi về các sản phẩm du lịch. |
한 번도 짜증 안 내시고 설명을 잘해 주셔서요 | Vậy mà cô ấy không bao giờ bực bội và luôn giải thích rất kỹ. |
사람이 기계도 아닌데 | Con người chứ có phải máy móc đâu. |
진상 고객들이 자꾸 전화하고 그러면 | Nếu khách hàng cứ liên tục gọi điện hỏi trêu |
짜증도 좀 내고 그러면 좋지 않습니까? | thì cũng nên nổi cáu một chút chứ. |
저희가 진상까지는 아니었거든요 | Chúng tôi không gọi để trêu đâu. |
이번 직원들 여행도 그렇게 해서 성사된 거고요 | Chuyến du lịch cho nhân viên lần này thành công như vậy |
아무튼 정해라 씨 때문에 | đều là nhờ cô Jung Hae Ra. |
이번 설 보너스 비용이 엄청나게 지출됐습니다 | Tôi đã chi rất nhiều cho việc thưởng Tết này. |
어머! | Ôi trời. |
그 덕분에 저희 회사 매출은 확 올라갔네요 | Nhờ anh mà doanh số của công ty chúng tôi tăng chóng mặt. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
우수 사원으로 추천합니다 | Tôi xin tiến cử cô ấy làm nhân viên ưu tú. |
정해라 씨 우수 사원으로 상 안 주실 거면은 | Nếu Jung Hae Ra không được giải nhân viên ưu tú, |
우리 회사로 스카웃하겠습니다 | tôi sẽ tuyển về công ty tôi đó. |
그러시죠, 뭐 | Đương nhiên rồi. |
- 농담 아닙니다 - 농담 아... | - Tôi không đùa đâu. - Anh ấy không đùa… |
어머, 진심이신가 봐 | Ôi trời, anh thật lòng đấy ư? |
안 돼요, | Không được đâu ạ. |
해라 씨는 저희 팀 보배라서 절대 뺏길 수 없고 | Hae Ra là bảo bối của nhóm tôi. Không để anh cướp đi được. |
정 스카웃하실 거면 저희 팀 전체 다 데리고 가십시오 | Hae Ra là bảo bối của nhóm tôi. Không để anh cướp đi được. Nếu anh muốn tuyển cô ấy thì dẫn cả nhóm chúng tôi đi cùng luôn đi. |
오세요 | Được, cứ tới đi. |
여기서 뭐 해? | Cô làm gì ở đây thế? |
입구에 초등학생 단체 와 있어 빨리 가 봐 | Có nhóm học sinh tiểu học ở cửa. Mau ra đi. |
저 진짜 갑니다, 대표님 | Tôi sẽ tới thật đó. |
짐 싸, 어여 싸, 어여, 어여 | Tôi sẽ tới thật đó. Mọi người dọn đồ luôn đi nào. |
대표님, 열심히 할게요 | Tôi sẽ làm việc chăm chỉ. |
- 연봉은 그러면 어떻게... - 다 했어? | - Vậy lương hàng năm thế nào? - Xong cả rồi chứ? |
- 네 - 다 쓰셨죠? | - Vâng. - Mọi người ký hết rồi chứ? |
안녕하십니까 | Xin chào. |
서울시 프로젝트 같이 하시는 문수호 대표님 맞으시죠? | Anh là Tổng giám đốc Moon đang làm dự án thành phố Seoul đúng không? |
- 저희 본부장님 - 예 | - Đây là Tổng quản lý của chúng tôi. - Vâng. |
저는 저기, 이동수 본부장입니다 | Tôi là Tổng quản lý Lee Dong Soo. |
처음 뵙겠습니다 | Rất hân hạnh được gặp. |
- 본부장님 - 예? | - Tổng quản lý? - Vâng. |
- 반갑습니다 - 예 | - Rất vui được gặp. - Vâng. |
[동수의 신음] | |
자, 이제 짐 싸고 떠날 준비만 하면 되는 건가? | Giờ chỉ cần gói ghém đồ đạc rồi chuẩn bị đi thôi nhỉ? |
야야, 얼굴들 핀 거 봐 얼굴 핀 거 | Ôi trời, nhìn ai cũng vui vẻ cả. |
[경쾌한 음악] | |
사랑해 | Anh yêu em. |
이건 뭔가... | Gì thế này? |
달라 보이는 느낌이 드네요 | Cảm giác khác hẳn luôn. |
입는 사람의 체온과 함께하는 옷을 | Quần áo đi cùng nhiệt độ cơ thể người mặc. |
내 체온을 섞어서 만들어요 | Nhiệt độ của tôi cũng hòa vào khi may đồ. |
옷에 영혼이 없다고 할 수 있나요? | Không thể nói quần áo không có linh hồn được. |
수능 논술 혹시 빵점? | Điểm viết luận thi đại học của cô tệ lắm đúng không? |
내가 만든 옷은 힘이 있어요 | Quần áo mà tôi may có sức mạnh đấy. |
내 뜻대로 되죠 | Chúng sẽ làm theo ý tôi. |
직접 만든 옷을 입히면 | Vậy là cô có thể điều khiển người khác |
그 사람을 조종할 수 있단 말씀이에요? | nếu như họ mặc đồ do cô làm? |
꼭 그런 건 아니지만 | Cũng không hẳn là như vậy. |
뭔가 전달은 할 수 있다고 생각해요 | Tôi có thể truyền đạt suy nghĩ qua chúng. |
정해라한텐 제대로 안 먹히곤 있지만 | Nhưng với Jung Hae Ra thì không có tác dụng. |
좀 4차원적인 매력이 있으시네 | Cô đúng là khác biệt thật. Rất có sức hút. |
나 매력 있는 거 맞죠? | Tôi có sức hút, đúng chứ? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
그럼요 | Đương nhiên rồi. |
문수호 씨 셔츠를 한 벌 만들 건데 | Tôi sẽ may một cái áo sơ mi cho Moon Soo Ho. |
본인이 선물하는 척 | Hãy giả vờ là quà anh tặng |
- 전해 줄 수 있어요? - 물론이죠 | - và đưa giúp tôi được chứ? - Dĩ nhiên rồi. |
술이나 한잔할까요? | Anh uống chút rượu không? |
나가시죠 | Ra ngoài đi. |
옷도 얻어 있었는데 제가 저녁 사겠습니다 | Cô đã tặng tôi quần áo nên tôi sẽ mời cô bữa tối. |
여기 비싼 데 아니에요? | Không phải chỗ này rất đắt sao? |
돈 없어 보이시는데 | Nhìn anh rất nghèo mà. |
우리끼린 솔직해도 좋잖아요 | Giữa hai chúng ta, cứ thẳng thắn đi. |
VIP 고객이 가끔 상품권도 주시고 이런 데 식사권도 주세요 | Khách VIP thường tặng tôi phiếu quà hoặc phiếu ăn ở những nơi này. |
이 집 단골이시라고 | Anh ấy là khách quen ở đây. |
그럼 맘 놓고 먹을게요 | Vậy tôi có thể an tâm mà ăn rồi. |
문수호 대표님이 왜 좋으세요? | Sao cô thích Tổng giám đốc Moon Soo Ho? |
인연이 있는 사람 같아요 | Cứ như có duyên phận vậy. |
마치 전생에 | Giống như… |
내 남편이었던 거 같은 | anh ấy là chồng tôi ở kiếp trước. |
- 안녕하세요 - 어, 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào anh. |
아, 저는 아버지 모시고 저녁 먹으러 왔어요 | Tôi tới đây ăn tối cùng bố. |
이 집 음식 좋아하셔서 | Ông ấy rất thích đồ ăn ở đây. |
- 방해가 된 거는 아닌지 - 아우, 아닙니다 | - Tôi không làm phiền chứ? - Không, có gì đâu. |
저는 아는 디자이너 선생님하고 같이 저녁 먹으러 | Chỉ là tôi đi ăn tối với một nhà thiết kế mà tôi quen thôi. |
혹시 이 옷 디자이너는 아니시죠? | Không phải là cô thiết kế bộ đồ này đấy chứ? |
맞는데요? | Là tôi đó. |
오늘 최지훈 선생님 확 달라 보여요 | Hôm nay nhìn thầy Choi Ji Hoon khác hẳn. |
맛있는 와인 가져 왔는데 | Tôi có mang một chai rượu ngon. |
괜찮으시면 이따 한 잔씩 드리겠습니다 | Nếu được thì lát tôi mời hai người nhé? |
아우, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
저희는 이따 2차로 한잔하러 가기로 했는데 | Chúng tôi cũng định lát nữa sẽ đi tăng hai. |
시간 되시면 조인하실래요? | Nếu rảnh thì anh đi cùng nhé. |
아버님 같이 오셔도 좋고 | Bố anh đi cùng cũng được. |
- 여쭤 볼게요 - 네 | - Để tôi hỏi thử ông ấy. - Được. |
저분도 문수호 대표 일에 관심 있는 분이라서요 | Người đó rất quan tâm đến công việc của Tổng giám đốc Moon. |
뭔가 도움이 될지도 몰라요 | Có lẽ sẽ có ích với chúng ta. |
[음산한 느낌의 음악] | |
뭐, 아는 사람이냐? | Sao thế? Người quen à? |
아버지, 옷 한 벌 해드릴까요? | Con tặng bố một bộ đồ nhé? |
제가 솜씨 있는 디자이너 방금 발견했는데 | Con vừa gặp một nhà thiết kế rất có tài. |
쓸데없는 데 돈 쓰지 마 | Đừng tiêu tiền vào việc không đâu. |
몸만 가리면 됐지 | Quần áo là để che người thôi. |
디자인은 무슨 | Thiết kế cái gì chứ. |
[애잔한 음악] | |
인간의 어리석음으로 | Chỉ vì sự ngu ngốc của con người |
죄를 지었습니다 | mà con đã gây ra tội. |
내 눈물에 대한 | Con muốn đâm một nhát dao |
비수를 꽂고 싶었습니다 | để đổi lấy những giọt nước mắt đã rơi. |
넌 죽을 수 없다 | Cô sẽ không chết được. Người có thấy lời nguyền không? |
저주가 눈에 보이는 것입니까? | Người có thấy lời nguyền không? |
간절한 그리움을 | Có thể thấy được |
볼 수 있습니까? | nỗi nhớ da diết không? |
원하는 모든 걸 이루게 될 거야 | Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn. |
보이는 것과 | Ranh giới giữa thứ thấy được |
보이지 않는 것 | và thứ không thể thấy được |
그 경계가 허물어지고 있습니다 | đang dần bị phá vỡ. |
부디 현명함을 주시어 | Nhất định phải thật sáng suốt. |
늙지도, 죽지도 않는 | Để thoát khỏi nơi địa ngục cô đơn, |
이 외로운 지옥에서 | không già và không thể chết này. |
저희를 구해주소서 | Xin hãy cứu con. |
구해주소서 | Xin hãy cứu con. |
점복이는 분명 한글로 썼을 텐데 | Hẳn là Jeom Bok đã viết bằng chữ Hangul. |
이것들도 아니고 | Mấy cái này không phải. |
점복이 | Jeom Bok. |
날 좀 도와주게 | Giúp ta một chút đi. |
[어두운 느낌의 음악] | |
아버지 | Bố. |
제가 문수호한테 1승 뺏었습니다 | Bố. Con đã thắng Moon Soo Ho một lần rồi. |
그게 뭔 소리야? | Con nói gì thế? |
문수호가 | Moon Soo Ho |
지상권 설정을 하려던 땅에 제가 선수를 쳤어요 | định thiết lập quyền bề mặt ở một mảnh đất nhưng con đã ra tay trước. |
금성 1동 끝자락에 있는 빈터요 | Nó là khu đất trống ở cuối Geumseongdong. |
금성 1동? 그 땅 주인 누군데? | Geumseongdong? Chủ khu đất đó là ai? |
윤달홍 씨라고 | Yoon Dal Hong. |
그 동네 오래 산 할아버지예요 | Yoon Dal Hong. Một ông già đã sống ở khu đó rất lâu rồi. |
넌 왜 그런 일을 네 멋대로 처리해? | Sao con lại tự ý làm việc đó? |
네가 내 아들이라는 거 알아, 몰라? | Ông ta có biết con là con trai ta không? |
내 아들이라는 거 알아, 몰라? | Có biết con là con trai ta không? |
아버지 얘긴 전혀 안 했죠 | Con không hề nhắc đến bố. |
왜요, 뭐 아는 분이세요? | Sao thế? Bố quen ông ta ạ? |
소원대로 | Đúng như cậu muốn. |
집 한 채 값 | Chỗ tiền này đủ mua một căn nhà |
땅 100평 | và đất rộng 330 mét vuông. |
감사합니다, 과장님 | Cảm ơn Trưởng phòng. |
전 아무것도 모릅니다 | Tôi không biết gì hết. |
그날 근처로 배달 나가지도 않았고요 | Hôm ấy tôi không giao hàng đến gần đó. |
아무것도 못 봤습니다 | Tôi không thấy gì hết. |
시끄러워요 | Ồn quá đấy. |
과장님은 죄 없으시죠 | Trưởng phòng chẳng có gì sai cả. |
연구소에 사람 있는지도 몰랐잖아요 | Ông không biết có người ở phòng nghiên cứu mà. |
그 집하고 땅 뺏기기 싫으면 그 입이나 좀 다무시오 | Nếu muốn giữ nhà và đất thì tốt nhất cậu nên giữ miệng. |
그런데 | Nhưng… |
연구소 밀어내고 그 자리에 아파트 들어선다는 얘기 | chuyện phá viện nghiên cứu rồi xây chung cư |
헛소문 아니죠? | không chỉ là tin đồn nhỉ? |
이 돈도 그쪽에서 나온 겁니까? | Chỗ tiền này cũng là từ đó mà ra sao? |
이 사람이 진짜! | Cậu đúng là… |
아뇨, 아뇨, 저는... | Không. Tôi… |
분양권 딱지라도 하나 살까 하고 | Tôi hỏi vì muốn mua chung cư thôi. |
과장님 무서운 사람인 거 압니다 | Tôi hỏi vì muốn mua chung cư thôi. Tôi biết ông là người rất đáng sợ mà. |
쥐 죽은 듯이 살겠습니다 | Tôi sẽ sống thật an phận. |
길에서 봐도 모른 척 지나가겠습니다, 예 | Sau này dù có gặp trên đường cũng sẽ làm như không quen. |
- 예, 예 - 닫아요, 닫아 | - Vâng. - Đóng cửa lại đi. |
문수호가 그놈을 알 리가 없는데 | Moon Soo Ho không thể biết hắn ta được. |
우연인가? | Là tình cờ sao? |
얼마 얘기하더니? | Hết bao nhiêu tiền? |
제 선에서 처리할 수 있는 금액이었어요 | Đó là số tiền con có thể tự xử lý được. |
내가 아는 사람 소개해 줄 테니까 | Bố sẽ giới thiệu cho người quen của bố. |
그리로 넘겨라 | Con bán cho bên đó đi. |
싫습니다 | Con không muốn. |
이건 제 힘으로 한 건데요 | Đây là do con tự làm mà. |
넘기라면 넘겨! | Ta bảo bán thì bán đi. |
아, 입맛 없어 못 먹겠네, 정말 | Không còn tâm trạng ăn nữa rồi. |
보통 여성복, 남성복 디자이너 따로 있던데 | Bình thường nhà thiết kế chỉ may đồ nam hoặc đồ nữ thôi. |
어떻게 두 개를 한번에 배우셨대요? | Sao cô có thể học cả hai vậy? |
천재성도 있고 | Vì tôi có tố chất thiên tài |
시간도 아주 많았거든요 | và dành nhiều thời gian cho nó. |
저 합석시켜 주시면 | Nếu hai người cho ngồi cùng, |
저녁은 제가 사겠습니다 | tôi sẽ mời bữa tối nay. |
앉으시죠 | Anh ngồi đi. |
2차는 내가 좋아하는 LP 바에 가요 | Vậy tăng hai chúng ta đến quán bar LP mà tôi thích đi. |
우리 가서 슬픈 노래 들어요 | Đến và nghe vài bài nhạc buồn. |
슬픈 노래 좋죠 | Tôi cũng thích đấy. |
어디에요? 갑시다 | Ở đâu vậy? Ta đi thôi. |
3차는 우리 집에 가서 한 잔 더 | Tăng ba thì về nhà tôi uống tiếp. |
120년 된 더덕주가 있어요 | Tôi có rượu deodeok ủ 120 năm đó. |
와, 그 정도면 거의 보약인데 | Thế thì gần như là thuốc bổ rồi. |
와, 어제는 주지도 않더니 | Thế thì gần như là thuốc bổ rồi. Vậy mà hôm qua cô không cho tôi uống. |
서운합니다 | Tôi buồn đấy. |
[경쾌한 음악] | |
선생님? | Này cô! |
서운합니다 | Tôi buồn thật đấy. |
같이 가시죠 | Đợi tôi với. |
많이 늦었네 | Em về muộn thế? |
박람회 때문에 업무 못한 거 내가 다 하고 와야 하니까 | Em phải làm nốt mấy việc chưa làm xong vì có buổi triển lãm. |
근데 안 자고 뭐 해? | Sao anh chưa ngủ? |
너 보고 자려고 | Sao anh chưa ngủ? Anh chờ để gặp em. |
바보 | Đồ ngốc. |
아이구, 좋다 | Thích quá. |
아이, 좋다 | Thích quá. |
나 집에 오면서 이런 생각 했어 | Trên đường về nhà em đã nghĩ thế này. |
여기서 나가야겠다 | Em phải dọn khỏi đây thôi. |
왜? | Tại sao? |
문수호가 점점 좋아져서 | Vì em dần thích anh Moon Soo Ho rồi. |
[잔잔한 음악] | |
이대로 있다가는 | Nếu cứ tiếp tục thế này |
내가 의지하고 기대게 될 거 같아서 | thì em sẽ lại dựa dẫm và ỷ lại vào anh mất. |
그것도 싫고 | Em không thích thế. |
의지하고 기대도 돼 | Cứ dựa dẫm và ỷ lại cũng được mà. |
사람 일 어떻게 될 줄 알고 | Không ai biết sẽ xảy ra chuyện gì. |
그리고 나만 바보 되지 | Và chỉ có mình em là đồ ngốc thôi. |
내가 너 과외 선생이었잖아 | Anh từng là gia sư của em mà. |
너 절대로 바보 안 돼 | Em tuyệt đối không phải ngốc đâu. |
어떨 때 보면 참 못됐어 | Có những lúc anh rất xấu tính đấy. |
내 마음 빤히 들여다 보고 노는 거 같고 | Như thể anh nhìn thấu và chơi đùa với trái tim em vậy. |
아직은 문수호 씨를 완전히 믿고 싶지는 않네 | Em vẫn chưa muốn hoàn toàn tin tưởng anh Moon Soo Ho. |
어릴 때 너 좋아해서 상처받았고 | Khi còn nhỏ, anh đã bị tổn thương vì thích em. |
너를 위해서 돈을 벌었고 | Anh kiếm tiền vì em |
나 지금 너 떄문에 여기 돌아와 있어 | và giờ trở về đây cũng là vì em. |
믿어도 돼 | Hãy tin anh. |
나 만나면서 | Nếu hẹn hò với anh, |
세상에 믿어도 되는 남자가 있다는 거 | em sẽ học được trên đời này vẫn còn người đàn ông |
배워 | em có thể tin tưởng. |
[로맨틱한 음악] | |
잘 자 | Chúc ngủ ngon. |
No comments:
Post a Comment