Search This Blog



  흑기사 9

Kỵ Sĩ Áo Đen 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



여기 주차해 두시면 안 됩니다Không được đỗ xe ở đây đâu.
[코믹한 느낌의 음악]
여기 주민이십니까?Cô sống ở đây à?
[굵은 목소리] 네Vâng.
못 보던 아가씬데Tôi chưa thấy cô bao giờ, cô gái trẻ.
[보통 목소리] 제가 아가씨로 보이세요?Tôi giống cô gái trẻ ư?
그럼 아줌마신가?Không lẽ cô kết hôn rồi à?
[코믹한 효과음]
차 바로 좀 빼 주세요Mau đỗ xe ra chỗ khác đi.
어떻게 된 거지?Chuyện gì thế này?
[종소리]
이분을 보호하는 강한 기운이 있습니다Có một nguồn năng lượng rất mạnh bảo vệ người này.
그 기운을 없애려면 어떻게 해야 하나?Phải làm thế nào để loại bỏ nguồn năng lượng đó?
바깥 어른이 아니십니까?Đó chẳng phải phu quân của cô sao?
다른 여자의 남자가 될 바엔 차라리 죽어 없어지는 게 낫지Ta thà để chàng ấy chết còn hơn là trở thành nam nhân của nữ nhân khác.
다른 배를 통해 나은 그 사람 자식 또한Cả những đứa con của chàng không phải do ta sinh ra
살려둘 수 없네cũng không được sống.
살의를 거두십시오, 아씨Cô hãy bỏ ý định giết người đi.
애꿎은 해코지는Nếu cô làm hại người vô tội
반드시 값을 치르게 되어 있습니다thì nhất định sẽ phải trả giá đấy.
천주학에 빠졌다고 소문이라도 내볼까?Ta có nên tung tin đồn họ là người theo Công giáo không?
나라에서 잡아가면Nếu bị bắt
그땐 저 두 사람도 끝나겠지thì quan hệ của họ cũng sẽ kết thúc.
어찌 그런Sao cô có thể
사나운 말씀을?nói ra những lời độc ác đó?
보고만 있지는 않을 것이야Ta sẽ không khoanh tay đứng nhìn đâu.
결국 다치는 건Kết cục, người tổn thương
아씨가 되실 겁니다sẽ là bản thân cô thôi.
이명소를 보호하는 기운이 대체 뭔가?Rốt cuộc năng lượng gì đang bảo vệ Lee Myung So?
그런 게 있기나 한 거요?Có thứ như vậy thật ư?
아끼고 아끼는 마음이군요Đó là một trái tim yêu quý và trân trọng.
누가 누굴?Của ai cơ?
아씨에겐 없는 마음이오Cô thì không có trái tim đó.
저쪽에는 있습니다Nhưng cô ấy thì có.
웃기고 있네Thật nực cười.
왜?Sao?
뭐 무슨 할 말 있어?Anh có gì muốn nói à?
아버지 기일이 언제야?Ngày giỗ của bố em là khi nào?
아니다, 기일 맞출 거 없이Không, cũng không cần đợi đến ngày đó.
인사 한번 가자Đến chào hỏi ông ấy thôi.
어디다 모셨어?Ông ấy được chôn ở đâu?
화장해서 선산에 뿌렸다고 들었는데Nghe nói đã hỏa táng rồi rắc tro trên núi mộ tổ rồi.
누가?Ai nói thế?
곤이 아버지랑 회사 사람들이Ai nói thế? Bố của Gon và mọi người ở công ty.
그때 난 너무 어려서 뭐, 경황도 없었고Lúc ấy em còn quá nhỏ để lo những việc đó.
엄마도 아팠고, 이사도 가야 하고Mẹ em thì đau ốm. Lại còn phải chuyển nhà nữa.
아주 엉망이었지Mọi thứ lúc ấy rất rối ren.
미안하다Anh xin lỗi.
조만간 찾아뵙자Chúng ta hãy sớm tới gặp chú đi.
근데 갑자기 아빠는 왜?Sao tự nhiên lại muốn gặp bố em?
늘 마음속에 있었어Vì chú luôn ở trong lòng anh.
그때 그 서운했던 마음이?Ý anh là vì bố khiến anh đau lòng sao?
서운한 마음도 그렇고Đúng là anh thấy đau lòng
감사한 마음도 있고 감사한 마음이 더 컸지nhưng cũng rất biết ơn. Và lòng biết ơn lớn hơn nhiều.
그땐 내가 미안해Em xin lỗi chuyện lúc đó
편들어 주지 못해서vì đã không thể đứng về phía anh.
괜찮아Không sao đâu.
이제 아버지 마음 다 이해할 수 있어Giờ anh đã hiểu nỗi lòng của bố em.
[초인종 소리]
누구지?Ai vậy nhỉ? Dì bảo sẽ về muộn mà.
아, 내가 PT 선생 오라고 했어Anh đã hẹn huấn luyện viên cá nhân đến.
- 너랑 같이 하려고 - 어?- Anh muốn tập cùng em. - Hả?
[코믹한 느낌의 음악]
아니 웬 PT?Tự dưng lại mời huấn luyện viên?
살쪘다며?Em bảo bị tăng cân mà.
같이 운동하자고Cùng vận động đi.
아니, 무슨 내가... 내가 무슨 PT를Không. Tự nhiên sao em phải tập với huấn luyện viên?
트레이너가 성실하고 잘 가르치는 거 같아Huấn luyện viên rất chân thành và dạy rất tốt đó.
게다가 미남이야Còn là mỹ nam nữa.
그래?Thật sao?
아니기만 해 봐라Không phải thì coi chừng.
어?
오기로 한 거야?Cô ấy nói sẽ đến à?
아니, 온단 얘기 없었는데Không, cô ấy có nói gì đâu.
해라 씨 마침 있었네Đúng lúc cô Hae Ra ở nhà nhỉ?
옷 배달 왔어요Tôi giao quần áo đến.
아, 죄송하게 뭘 배달까지Ngại quá. Sao cô phải giao đến tận đây?
안녕하세요Chào anh.
그래요, 안녕하세요Vâng, chào cô.
잠깐 옷 입는 법 좀 알려주고 갈게요Tôi sẽ chỉ cô ấy cách mặc đồ rồi đi ngay.
[초인종 소리]
두 분 얘기 나누고 계세요Hai người nói chuyện đi.
이쪽으로 오세요Mời cô qua bên này.
우와, 집이 엄청 멋지네요?Nhà anh đẹp thật đấy.
갑자기 손님이 오셔서 금방 가실 거니까...Đột nhiên có khách đến nhưng cô ấy sẽ đi ngay thôi.
예, 괜찮습니다Không sao đâu.
[코믹한 느낌의 음악]
- (지훈) 어떤 놈이야? - (해라) 모든 걸 다 가진 사람- Hắn là ai? - Một người có mọi thứ.
(수호) 가족이 되고 싶은 두 사람이라고 해 두죠Hai người mà tôi muốn trở thành gia đình mình.
[속으로] 아니지Không.
그날은 내 모습이 아니었지Hôm đó anh ta đâu có thấy mặt mình.
똑같은 얼굴로 태어나는 건Việc hai người sinh ra giống hệt nhau
영화에서나 있는 일이라고 생각해요chỉ có ở trong phim thôi.
- 뭐 마실 거 드릴까요? - 네?- Cậu muốn uống gì? - Hả?
Vâng.
얘기 나누세요Cứ nói chuyện đi.
이쪽으로Qua bên này.
저 사람 남자친구 맞죠?Người kia là bạn trai cô đúng không?
회색 티셔츠 입은 사람Người mặc áo màu xám ấy.
아니거든요Không phải đâu.
아니긴 뭐가 아니야, 맞구만Không cái gì chứ? Đúng mà.
저 사람이 벗은 사진 보냈었잖아요 막 이러고 있는 거Người đó đã gửi cho cô tấm ảnh cởi trần thế này còn gì.
아, 좀 조용히 좀 해요!Cô nói nhỏ thôi.
오래전에 끝난 사이고요Chúng tôi chấm dứt lâu rồi.
저도 지금 저 사람 여기 와 있는 거Chúng tôi chấm dứt lâu rồi. Giờ tôi cũng rất sốc
되게 당황스럽거든요?khi anh ta đến đây.
설마 양다리예요?Chẳng lẽ cô bắt cá hai tay à?
아니라니깐요!Chẳng lẽ cô bắt cá hai tay à? Đã bảo không phải mà.
운동은 저 두 분과 같이 하시는 건가요?Anh muốn tập cùng hai người kia sao?
아니요 한 분은 갑자기 오신 손님Anh muốn tập cùng hai người kia sao? Không. Một người là khách mới tới thôi.
누가 손님이신지Người nào là khách thế?
해라야Hae Ra.
어? 왜?Sao thế?
잠깐만 와 봐Em qua đây một chút.
부르잖아요Anh ấy gọi cô kìa.
오늘부터 홈 트레이닝 해 주실 최지훈 선생님이셔Đây là Choi Ji Hoon, huấn luyện viên tại nhà của ta từ hôm nay.
네, 안녕하세요 정해라입니다Chào anh, tôi là Jung Hae Ra.
아 예, 반갑습니다Rất vui được gặp cô.
해라네 이모님도 같이 하시면 좋은데Tôi cũng muốn dì Hae Ra tập cùng, nhưng hôm nay dì về muộn.
오늘 좀 늦으시네요Tôi cũng muốn dì Hae Ra tập cùng, nhưng hôm nay dì về muộn.
아, 저기 오늘은 두 분이서 운동하시면 어떨까요?Nhưng mà tối nay, hai người cứ tập đi được không?
나 일 관련 얘기 좀 할 게 있어서Em cần nói chuyện công việc với cô ấy.
아우, 그럴 수 없죠!Không được đâu.
첫 수업부터 빠지시면 어떡합니까?Sao có thể vắng ngay buổi đầu chứ?
왜 화를 내십니까?Sao cậu lại nổi giận?
화를 내는 게 아니라Không phải tôi nổi giận
최선을 다하고 싶은 마음이죠mà là tôi muốn cố gắng hết sức thôi.
Vậy đó.
그러면은 편하게 일 얘기하고 있어Nếu vậy thì em cứ nói chuyện đi,
나 먼저 하고 있을게anh tập trước cũng được.
- 저, 그럼 - 아 예- Vậy tôi xin phép. - Chào cô.
옷 좀 갈아입고 올게요Tôi đi thay đồ nhé.
Vâng.
역시 내 옷을 입으면 빈티가 가신다니까Đúng là mặc đồ của tôi vào thì cái nghèo biến mất hết.
행복하겠어요Chắc cô hạnh phúc lắm.
네, 이 옷도 너무 예쁘네요Vâng. Bộ đồ này rất đẹp.
살고 싶은 이유Cô đã nghĩ ra lý do
이젠 생겼나요?để sống tiếp chưa?
살고 싶은 이유를 만들어 주면Cô đã nói nếu tôi cho cô lý do để sống
내가 원하는 걸 준다고 했잖아thì cô sẽ cho tôi thứ tôi muốn mà.
기억나죠?Cô nhớ chứ?
네?Sao cơ?
아, 제가 잠깐 딴생각을 하느라고Tôi đang mải nghĩ chuyện khác.
당장 벗어요 기분 나빠졌어Cởi ra ngay đi. Cô làm tôi thấy khó chịu rồi.
아니에요, 죄송해요Không, tôi xin lỗi. Cái này thực sự rất đẹp.
제가 안 그래도 좀 드릴 말씀이 있었는데Tại vì tôi có chút chuyện muốn nói với cô.
저희 회사랑 같이Cô có muốn cùng công ty tôi
재밌는 프로젝트 하나 해보시면 어때요?thực hiện một dự án thú vị không?
싫고요Tôi không muốn.
문수호 씨는 저 사람이 해라 씨 남친인 거 모르나 봐?Hình như anh Moon Soo Ho không biết người đó là bạn trai cô.
아, 남친 아니라니까요Đã bảo không phải bạn trai mà.
해라 씨랑 저 남자 진짜 잘 어울려Đã bảo không phải bạn trai mà. Cô Hae Ra và người đó thực sự rất hợp đấy.
결혼하세요Hãy kết hôn đi.
예, 그렇죠Đúng rồi.
예, 좋습니다 좀 더 꽉 짜듯이Anh làm tốt lắm. Mạnh thêm chút nữa.
저런 미인하고는Sao anh lại sống cùng nhà
어떻게 한집에 살게 되신 겁니까?với một mỹ nhân như thế?
운명 같은 거라고 해두죠Giống như định mệnh vậy.
이상형을 만난 뭐 그런...Cô ấy giống với hình mẫu lý tưởng sao?
- 네 - 이상형이 어떻게 되시는데요?- Đúng. - Mẫu người lý tưởng của anh là thế nào?
프라이팬 들고 다니는 여자가 이상형입니다Tôi thích một cô gái cầm chảo rán đi khắp nơi.
독특하시네요Độc đáo thật đó.
그럼 조심히 가세요Cô về cẩn thận nhé.
옷 예쁘게 입으시고Hy vọng áo hợp với cô.
밤 늦게 실례가 많았습니다Xin lỗi vì đêm muộn còn làm phiền.
[코믹한 느낌의 음악]
해라 씨라고 하셨나요?Cô là Hae Ra đúng không?
자, 일단 스트레칭 가볍게 하시고Nào, trước tiên giãn cơ nhẹ nhàng đã.
워밍업으로 스쿼트 50개Làm nóng người bằng 50 lần squat đi.
너무 많지 않아요?Không phải nhiều quá à?
아우, 50갠 기본이죠Ôi trời, 50 lần là cơ bản thôi.
대표님은 잠깐 쉬실게요Anh nghỉ một chút đi.
스쿼트 50개Tập squat 50 lần.
오스트리아에 그런 케이스가 있지 않아요?Không phải ở Áo từng có rồi sao?
파파넥의 세탁기 놀이터라고Tiệm giặt sân chơi của Papanek ấy.
95년도였나?Hình như là vào năm 1995.
저소득층 동네 놀이터에 빨래방 같은 걸 만든 건데Họ đã xây phòng giặt ở sân chơi trong khu dân cư thu nhập thấp.
네, 네, 그거 맞습니다Đúng rồi, chính là cái đó.
그거 내일 오전 중에 메일로 보내드리겠습니다Sáng mai tôi sẽ gửi email cho anh.
서른 아홉Ba mươi chín.
마흔Bốn mươi.
마흔 하나Bốn mươi mốt.
저 사람 맞지?Là anh ta đúng không?
마흔 둘Bốn mươi hai.
- 모든 걸 다 가진 남자 - 마흔 셋- Người đàn ông có tất cả mọi thứ. - Bốn mươi ba.
맞아- Người đàn ông có tất cả mọi thứ. - Bốn mươi ba. Đúng vậy.
너 상처받을 거야Em sẽ bị tổn thương đó.
- 이 집에서 나와 - 마흔 다섯- Rời khỏi căn nhà này đi. - Bốn mươi lăm.
너 가짜 검사인 거 저 사람도 아니?Anh ấy biết anh là công tố viên giả chưa?
이러지 맙시다 새 인생 살고 있는데Đừng làm vậy. Anh đang sống một cuộc đời mới đó.
마흔 여섯Bốn mươi sáu.
마흔 일곱 나 열 달 동안 속았던 거Bốn mươi sáu. Bốn mươi bảy. Tôi sẽ không nói với anh ấy chuyện
저 사람한테 얘기 안 할 거야 그렇게 알아anh lừa dối tôi suốt mười tháng. Cứ biết vậy đi.
왜?Tại sao?
난 저 사람한테 못난 여자로 남기 싫거든Tôi không muốn anh ấy nghĩ tôi là kẻ ngốc.
- 끝 - 아니, 그게 아니라...- Xong. - Không. Không phải vậy.
잘 돼 가?Ổn cả chứ?
아, 힘들어 오늘은 그만해야겠어요Em mệt quá. Chắc phải nghỉ thôi.
- 벌써 그만? - 어, 힘들어서 좀 쉬어야겠어- Chưa gì đã nghỉ rồi? - Em mệt quá. Phải đi nghỉ đây.
- 수고하셨습니다 - 예- Cảm ơn huấn luyện viên. - Không có gì.
기초체력이 형편없네요Thể lực cơ bản của cô ấy yếu quá.
[자동차 경적 소리]
벌써 끝났어요?Đã xong rồi sao?
타세요 가는 데까지 데려다줄게요Lên xe đi. Tôi sẽ đưa anh tới nơi anh cần đi.
괜찮습니다Không cần đâu.
해라 씨가Cô Hae Ra…
댁을 못 잊고 있는 거 같아요hình như vẫn chưa quên được anh.
이리 와서 앉아요Mau lại đây ngồi đi.
아까 많이 놀랐던 거 같은데Hình như lúc nãy anh rất ngạc nhiên.
심신을 안정시키는 차로 골랐어요Tôi đã chọn loại trà giúp ổn định cơ thể và tâm trí.
이제 보니 모델의 체격을 갖고 있네요?Anh cũng có vóc dáng người mẫu đó.
모델은 무슨Người mẫu gì chứ?
우리 만난 적 있는 건 알죠?Anh biết ta từng gặp nhau chứ?
그땐 왜 오셨던 거예요?Lúc đó sao cô lại đến?
당신을 염탐하러 갔지Lúc đó sao cô lại đến? Tôi đến để theo dõi anh.
저를 왜요?Sao lại theo dõi tôi?
당신이 해라 씨를 찼다면서Nghe nói anh đã đá Hae Ra.
후회하고 있습니다Tôi đang rất hối hận đây.
내가 왜 그랬는지Sao tôi lại làm vậy chứ?
아직 안 늦었어요Vẫn chưa muộn đâu.
해라 씨를 잡아요Hãy giữ lấy Hae Ra.
근데 누구세요?Nhưng cô là ai?
미모의 천재 디자이너Nhà thiết kế thiên tài xinh đẹp.
라고들 해요Mọi người nói vậy.
해라 씬 어떻게 아셨는데요?Sao cô lại quen Hae Ra?
인연이 있어서요Chúng tôi có duyên.
어렵게 사는 거 같아서Vì cô ấy sống có vẻ khó khăn
내가 옷을 좀 만들어 주고 있고요nên tôi may cho cô ấy ít quần áo.
- 아까도 옷을 갖다 주러... - 아, 생각났다, 이 목소리였어- Lúc nãy tôi mang… - Nhớ ra rồi. Chính là giọng nói này.
오늘 밤 같이 있어Hãy ở cùng nhau đêm nay.
갑자기 목소리 왜 그래?Tự nhiên giọng em sao thế?
목이 갑자기...Tự nhiên họng tôi…
- 누구 성대모사야? - 아니, 그게 아니...- Em đang giả giọng ai à? - Không phải như vậy…
나 이 목소리 들어 봤는데Hình như anh nghe giọng này rồi.
해라 씨가Hae Ra
되게 성대모사를 똑같이 했어요giả giọng giống hệt như vậy luôn.
그딴 게 뭐 중요해요?giả giọng giống hệt như vậy luôn. Cái đó thì có gì quan trọng?
내가 말하는데 왜 끊고 난리야?Sao anh lại ngắt lời tôi?
[코믹한 느낌의 음악]
해라 씨가 어울리지 않는 남자랑 지내는 게 걱정돼요Tôi lo lắng vì Hae Ra đang ở cạnh một người đàn ông không hợp với cô ấy.
이번 생도 베릴까 봐Tôi sợ kiếp này cũng vậy.
두 사람 안 어울리죠?Tôi sợ kiếp này cũng vậy. Họ không hợp nhau nhỉ?
완전 안 어울려요Không hợp chút nào.
좋아하는 여자를 망가지게 둘 거예요?Không hợp chút nào. Anh sẽ để cô gái mình thích bị hủy hoại cuộc đời ư?
제가 어떻게 하면 좋을까요?Vậy tôi phải làm sao?
방법이 있죠Tôi có một cách.
한집 살면서 문자를 보내고 그래?Sao sống cùng nhà mà em lại gửi tin nhắn?
방문 두드리면 되지Gõ cửa là được mà.
할 말 있어서Em có chuyện muốn nói.
나 성의는 고마운데Cảm ơn thành ý của anh
집에서 낯선 사람이랑 운동하는 거 불편해nhưng em thấy tập thể dục với người lạ ở nhà khá bất tiện.
나 회사 근처에 피트니스 끊어 놓은 것도 있고Gần công ty em cũng có phòng tập.
그래, 그럼, 편하게 해Gần công ty em cũng có phòng tập. Được, cứ làm theo ý em.
마음 불편하면 뭘 해도 재미없지Được, cứ làm theo ý em. Nếu em thấy bất tiện thì chẳng vui nữa.
그 사람이랑 같이 운동한 지 오래됐어?Anh tập với người đó lâu chưa?
아니야, 얼마 안 됐어Cũng chưa lâu lắm.
사람 성실하고 재밌더라고Anh thấy cậu ấy thật thà và khá thú vị.
성실한지 모르겠던데Chẳng biết có thật thà hay không.
다른 사람으로 교체하면 안 돼?Anh đổi người khác không được à?
- 왜? 맘에 안 들어? - 응Anh đổi người khác không được à? - Tại sao? Em không thích à? - Vâng.
나 좋아하는 거 같아서 질투나?Cậu ấy thích anh nên em ghen à?
아니 어떻게 그렇게 모든 얘길 다 농담으로 받아?Không. Sao chuyện gì anh cũng đùa được thế?
뭐 옛날 남친이라도 닮았나?Hay cậu ấy giống bạn trai cũ của em?
뭐 그렇다고 쳐Cứ cho là vậy đi.
뭐 어때? 옛날 남친이었대도 상관없지Thì sao? Dù cậu ta có là bạn trai cũ của em cũng chẳng sao.
어머Ôi trời.
못난 놈들만 만나다 상처받은 거 아니야Em gặp phải kẻ không ra gì nên mới tổn thương.
그래서 지금도 경계심 풀지 않고 있잖아, 나한테Cho nên giờ em mới đề phòng với anh.
[잔잔한 음악]
그런 자세 좋아Anh thích thái độ đó.
멋있어Ngầu lắm.
다른 남자들한테도 그렇게만 하면 돼Cứ làm vậy với những người đàn ông khác.
내가 못난 놈들 신경 쓸 필요도 없고Anh cũng không cần bận tâm đến những kẻ xấu xa đó.
널 지킬 자신도 있고Anh tự tin có thể bảo vệ em.
할 말 더 있어?Em còn gì muốn nói không?
아니, 없어Không.
잘 자, 그럼Vậy ngủ ngon nhé.
이번 프로젝트 불발돼도 실망하지 말고Dù dự án lần này có thất bại thì cũng đừng thất vọng.
왜?Tại sao?
잘 안될 거 같아?Dự án đó không ổn sao?
기대가 너무 큰 거 같아서Em đang kỳ vọng hơi nhiều.
기대만큼 안 돼도 실망하지 않는 게Dù không được như mong đợi cũng không thất vọng
진짜 강한 거지mới thực sự là mạnh mẽ.
어릴 때 내가 너 가르쳐 봐서 아는데Hồi nhỏ anh từng dạy em học nên anh biết.
네가 좀 산만해서 그렇지Em rất dễ bị phân tâm
똑똑하고 창의력 있는 애야nhưng thông minh và sáng tạo.
그동안 먹고살기 힘들어서 좀 어벙해진 거 같은데Hình như thời gian qua vì vất vả kiếm sống nên bị mai một.
정신 차려Hãy lấy lại tinh thần.
너 정말 멋진 애야Em thực sự rất ngầu đấy.
수호야!Soo Ho.
(어린 해라) 수호야!Soo Ho.
수호야!Soo Ho.
뭐?Gì cơ?
오빠한테 버릇없이Sao lại vô lễ với anh thế?
이제부터 고맙거나 귀여울 땐Từ giờ, mỗi khi biết ơn hoặc thấy anh đáng yêu,
'수호야' 이렇게 부를래em đều sẽ gọi anh như vậy.
오늘은 둘 중에 뭐야?Hôm nay em gọi vì lý do gì?
기억하고 있네?Anh vẫn nhớ nhỉ?
이제부턴 괜찮은 남자로 보일 때 '수호야' 이렇게 부를래Từ giờ, khi thấy anh là chàng trai tốt, em sẽ gọi anh như vậy.
여전히 버릇없지만Tuy vẫn vô lễ như xưa,
오늘은 봐주겠어nhưng hôm nay anh sẽ bỏ qua.
안녕하세요Xin chào.
만나 뵙게 돼서 영광입니다Rất hân hạnh được gặp anh.
그 코트를 입고난 뒤로 저한테 좀...Hình như từ sau khi mặc chiếc áo khoác đó,
이상한 일들이 생기는 거 같아요có rất nhiều chuyện kỳ lạ xảy ra với tôi.
나는 당신을 좋아하는데?Nhưng tôi thích cô mà.
내 인생에...Hình như có gì đó…
뭔가 일어나고 있는 거 같아đang xảy ra trong cuộc đời mình rồi.
이쁜 척Tỏ ra xinh đẹp nào.
사진이 잘 나와야 돼, 빈티지하게Chụp cho đẹp vào. Phong cách vintage nhé.
지금 완전 이뻐요Nhìn đẹp lắm.
대박!Tuyệt vời.
- 모자 쓸까? - 인생샷이에요, 인생샷- Hay tôi đội mũ nhé? - Bức ảnh để đời đó.
오늘은 레트로풍- Hay tôi đội mũ nhé? - Bức ảnh để đời đó. Hôm nay là phong cách retro.
100년 연상 오빠들Mấy anh hơn tôi cả trăm tuổi.
그때도 훈남은 존재Hồi đó đã có các mỹ nam rồi.
진짜 90년 전 사진Nó thực sự đã được chụp 90 năm trước.
'내가 섹시 원이다'Tôi là một người quyến rũ.
여러분, 모두 해피 뉴이어!Tôi là một người quyến rũ. Chúc mừng năm mới tất cả mọi người!
아이돌 못지않은 오빠들의 인기Nhờ sự nổi tiếng không kém gì idol của các anh,
복고풍 의류 할인판매 시작chúng tôi bắt đầu giảm giá trang phục hồi cổ.
이태리 원단 밀라노 직수입Vải Ý nhập khẩu trực tiếp từ Milano.
줄을 서시오!Xếp hàng nào!
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba.
3시간 만에 물건 다 빠졌어요Trong vòng ba tiếng đã bán hết đồ.
우리 오빠들이 재물복이 있나 보다Hình như các anh đang mang về tài lộc đó.
농담 아니고 진짜로요Không phải đùa đâu, thật đó.
이 사진 여기 한 100년쯤은 놔둘까?Hay tôi để bức ảnh này ở đây 100 năm luôn nhé?
좋은 생각Ý kiến hay đấy ạ.
- 영미야! - 어?- Young Mi. - Dạ?
뭐야 이모? 웬 풀메?Gì đây? Sao dì lại trang điểm kỹ thế?
풀 메이크업 아니다, 얘Không phải trang điểm kỹ đâu.
그냥 BB만 발랐어Chỉ bôi mỗi kem BB thôi mà.
요즘 외모에 엄청 신경 쓰네?Dạo này dì rất để tâm đến vẻ ngoài đó.
앉아 봐, 할 말 있어Ngồi xuống. Tôi có việc muốn nói.
계약 사인은 해라랑 하면 될걸Ký hợp đồng thì cứ ký với Hae Ra là được.
왜 굳이 날 대리인으로 지정해서Sao anh ấy cứ chỉ định tôi làm đại diện
먼저 사인을 받은 걸까?rồi bắt tôi ký trước?
해라한테는 아직 얘기 안 했어Còn chưa nói với Hae Ra mà.
해라가 까탈스럽게 조건들을 왕창 붙일까 봐 그런가 보지, 뭐Chắc là vì ông ấy sợ Hae Ra sẽ thêm vào nhiều điều kiện rắc rối.
여튼 좋은 거 맞잖아, 그치?Dù sao đây cũng là việc tốt mà nhỉ?
좋은 거 맞지Đúng là tốt thật.
그럼 됐지 뭐Đúng là tốt thật. Vậy là được rồi.
나...Tôi…
너 같은 며느리 싫은데không thích có đứa con dâu như cô đâu.
어머Ôi trời.
이모 무슨 소리하는 거야, 지금?Dì đang nói gì vậy?
청혼하면 어떡하지?Nếu anh ấy cầu hôn thì phải làm sao?
곤이 아버지 돈 아까워 갖고 결혼 못 하셔Gon bảo bố anh ấy tiếc tiền nên sẽ không kết hôn nữa đâu.
재산 나눠줘야 하는데 그걸 왜 해?Sao lại làm vậy rồi phải chia gia sản?
사람 일을 어떻게 아니?Ai mà biết trước được chứ?
괜히 꿈꾸다가 상처받지 말고Đừng mơ mộng hão huyền. Dì sẽ bị tổn thương đấy.
간병이고 뭐고 가지 마, 이제Từ giờ, dì quên vụ chăm người bệnh đi.
이래서 자식 다 소용없다니까Vậy mới nói con cái chẳng được việc gì.
아버지 외로운 생각은 왜 못 하니?Sao mấy đứa không nghĩ đến sự cô đơn của bố?
갑자기 승질이야?Sao tự dưng dì lại cáu?
아, 그거 비싼 거야, 이모 못 사Cái đó đắt lắm đấy. Dì không mua nổi đâu.
내가 진짜Thiệt tình.
이 여자 사진은 왜 여기다 놨대?Sao lại để ảnh cô ta ở đây?
뭔 여자?Cô nào cơ?
샤론 양장점이 남장하고 찍은 거 아니야Đây là chủ Tiệm đồ tây Sharon mặc đồ nam rồi chụp ảnh còn gì?
패션 화보처럼Giống họa báo thời trang.
닮았니?Nhìn giống nhau ư?
완전 딴판인데Hoàn toàn khác mà.
눈썰미도 없는 것들이Đúng là không tinh ý chút nào.
무슨 패션을 한다고Thế mà đòi làm thời trang.
닮았나?Giống nhau ư?
제가 어떻게 하면 좋을까요?Vậy tôi phải làm sao?
방법이 있죠Tôi có cách.
해라 씨를 돌아오게 하는 방법은Để Hae Ra quay lại với anh
그 남자한테thì phải để anh ta
다른 여자가 생기는 거예요có người phụ nữ khác.
내가 문수호를 가질게요Tôi muốn có được Moon Soo Ho.
당신은 나를 돕고Anh giúp tôi,
나는 당신을 돕고tôi giúp anh.
프라이팬 들고 다니는 여자가 이상형입니다Tôi thích một cô gái cầm chảo rán đi khắp nơi.
프라이팬을 들고 다니는 여자가 이상형이라고 합니다Anh ấy nói thích một cô gái cầm chảo rán đi khắp nơi.
프라이팬?Chảo rán ư?
요리를 잘하는 여자를 말하는 건지Tôi không biết ý anh ấy là cô gái giỏi nấu ăn
방문 판매 다니는 생활력이 강한 여자를 말하는 건지hay một cô gái có sức sống mạnh mẽ.
다른 뜻이 있는 건지 알 수 없지만요Cũng không biết có ý gì khác không.
사랑받는 느낌은 어떤 건가요?Cảm giác được yêu là thế nào?
[프라이팬 부딪히는 쇳소리]
200년을 기다렸는데Tôi đã đợi 200 năm rồi.
나 이제 좀 알고 싶어Giờ tôi cũng muốn biết.
문수호 씨 당신한테Tôi muốn anh Moon Soo Ho cho tôi biết.
미안합니다 힘들 거 같아요Xin lỗi nhưng chắc không được rồi.
제가 당사자의 의견도 안 물어보고 밀어붙인 거라서Tôi đã không hỏi ý kiến mà tự quyết định.
홈 트레이닝은 안 하는 걸로 하겠습니다Tôi đã không hỏi ý kiến mà tự quyết định. Chúng tôi sẽ không tập ở nhà nữa.
예, 괜찮습니다Vâng, không sao đâu.
좋은 하루 되세요Chúc một ngày tốt lành.
다섯Năm.
여섯Sáu.
문수호 대표님은 어떤 분이세요?Tổng giám đốc Moon Soo Ho là người thế nào?
그걸 저한테 물어보시면 어떡합니까?Sao anh lại hỏi tôi chuyện đó?
아니...À không…
외국에서 의대 나온 분이Sao một người học Y ở nước ngoài
왜 여기 와서 부동산 관련 사업을 하는지 모르겠네요lại về đây kinh doanh bất động sản chứ?
뭐 정확히 말하면 도시 재생 사업이죠Nói chính xác là dự án tái sinh thành phố.
근사한 일 하고 있는 겁니다Việc anh ấy làm là rất tuyệt.
근사한 건 다 갖췄군요Anh ta đúng là hoàn hảo nhỉ?
살벌한 소문도 가지셨고요Cũng có tin đồn đáng sợ về anh ấy.
[자동차 경적 소리]
외국에서 일할 때Khi làm việc ở nước ngoài,
사업 경쟁자들이rất nhiều đối thủ của anh ấy
많이 다치고 죽고 했다네요đều chết hoặc bị thương.
문수호 씨가 손대는 거는 다 잘되고요Nghe nói Moon Soo Ho làm gì cũng thành công.
와인, 커피 원두Rượu, hạt cà phê nguyên chất,
심지어 몽골 캐시미어까지cho tới len cashmere của Mông Cổ.
몽골 캐시미어요?Len cashmere Mông Cổ ư?
의대 다닐 때 의료 봉사 갔던 인연이고요Len cashmere Mông Cổ ư? Đó là nhân duyên khi anh ấy đi tình nguyện lúc học trường Y.
캐시미어를 독점 계약하고Anh ấy ký hợp đồng độc quyền len cashmere,
그거를 이태리 친구 아버지네 공장에 넘겼는데rồi bán cho nhà máy của bố một người bạn tại Ý.
그게 명품 브랜드에 납품이 돼서 또 큰돈을 벌었다는 거예요Từ đó buôn bán với các nhãn hàng nổi tiếng và kiếm được rất nhiều.
인맥도 글로벌하고 운도 따르고Anh ta vừa quen biết rộng, lại vừa may mắn.
와인 수입하는 친구한테 들었는데Một người bạn nhập khẩu rượu vang của tôi nói
얼마 전에도không lâu trước đây,
문수호 씨한테 와인 계약을 사기치려던 사람이người định lừa Moon Soo Ho một hợp đồng rượu vang
크게 다쳤대요đã bị thương rất nặng.
팔다리가 부러졌다나Gãy hết cả tay chân.
차 세워Dừng xe lại.
차 세우라고!Dừng xe lại ngay!
아까 우회전 하는 데서 안 비켜줬다고 저러나 봅니다Hình như anh ta tức giận vì lúc nãy ta không tránh cho anh ta rẽ phải.
차 세우라니까!Đã bảo dừng xe lại mà!
우리가 앞으로 가면 정지선 침범이었잖아요Nếu cứ đi tiếp thì quá vạch dừng đèn đỏ mất,
왼쪽에서 직진하는 차들한테 위험할 수도 있고còn gây nguy hiểm cho những xe vượt thẳng từ bên trái nữa.
분노 조절 장애가 있는 건지Chắc anh ta bị rối loạn kiểm soát cơn giận rồi.
저런 사람들은 운전하면 안 되는데Không thể để mấy người như vậy lái xe.
괜찮으세요?Anh không sao chứ?
저 자식 안 되겠네Gã kia làm thế là không được.
해결사라도 동원한 걸까요?Có phải anh ta thuê người giải quyết không?
청부살인이나 폭행...Đám giết người thuê hay du côn gì đó.
우연의 일치겠죠Chỉ là trùng hợp thôi.
경쟁자들이 시샘으로 악소문을 내는 거고요Có thể đối thủ cạnh tranh tung tin đồn ác ý vì ghen tị.
아, 지난번 지상권 관련 얘기는 도움 많이 됐습니다Chuyện liên quan đến quyền mặt đất lần trước rất có ích đó.
그럼...Vậy…
- 같이 일하시는 건가요? - 아 뭐...- Anh sẽ làm việc với anh ta ư? - Không.
그건 아니고요Không phải vậy đâu.
어르신 입장도 이해는 됩니다Tôi hiểu tình cảnh của ông.
하지만 약속은 안 지키신 건Nhưng thật đáng tiếc vì ông đã hứa
유감입니다mà không giữ lời.
돈을 더 주겠다는 쪽으로 마음이 기우는 건Việc thuận theo bên trả nhiều tiền hơn
당연한 거 아닙니까?chẳng phải là lẽ thường ư?
지난번에 찾아뵙고 이유를 설명드리고Lần trước khi đến và giải thích lý do,
간곡하게 부탁까지 드리지 않았습니까?tôi đã rất tha thiết nhờ vả ông rồi mà.
간곡한 말보다는Tôi lại thích tiền
쩐이지hơn mấy lời tha thiết.
그럼 저희가 조금 더 드리면 어떻겠습니까?Nếu chúng tôi tăng thêm chút nữa thì sao?
잘 알겠습니다Tôi hiểu rồi.
그 인삼하고 꿀은 내가 이미 뜯었어Tôi đã bóc nhân sâm và mật ong cậu tặng rồi.
원하신다면 돈으로 드리리다Tôi đã bóc nhân sâm và mật ong cậu tặng rồi. Nếu muốn thì tôi sẽ trả tiền lại cho cậu.
괜찮습니다, 드세요Nếu muốn thì tôi sẽ trả tiền lại cho cậu. Không sao, ông cứ dùng đi.
[전화벨 소리]
그럼 조심해서 가시오Vậy cậu về cẩn thận.
아, 여보세요Alô?
네, 그렇습니다만Vâng, đúng vậy.
건강하십시오, 어르신Chúc ông mạnh khỏe.
예, 제가 그 애빕니다Vâng, tôi là bố của nó.
우리 외동아들인데 왜 그러십니까?Cậu con trai duy nhất của tôi làm sao?
네? 교통사고요?Sao cơ? Tai nạn giao thông ư?
죄송합니다Tôi xin lỗi.
제가 정보력이 부족했던 거 같습니다Tôi đã không nắm bắt hết thông tin.
이 정도는 예상했어요Tôi lường trước chuyện này rồi.
처음부터 너무 잘 풀려도 이상한 거지Ngay từ đầu quá suôn sẻ thì cũng rất lạ.
바운더리를 좀 넓혀 봅시다Mở rộng phạm vi một chút thôi.
알겠습니다Vâng, thưa anh.
여행사 근처에 잠깐 내려 주세요Cho tôi xuống gần công ty du lịch.
Vâng.
아우, 차장님Phó giám đốc.
70명 단체 타면 기장님 환영 멘트 넣어주신다고 했잖아요Anh đã nói nếu có đoàn 70 người thì cơ trưởng sẽ đón tiếp mà.
우리 청소년 대표팀 전지 훈련 가는 건데Đấy là đội tuyển thanh thiếu niên đi huấn luyện.
손님들 기 좀 살게 꼭 좀 부탁드릴게요Nhờ các anh thể hiện sự ủng hộ cho họ nhé.
예?Sao cơ?
예, 그럼 잘 좀 말씀드려 주세요Vậy nói với anh ấy giúp tôi nhé.
네, 감사합니다, 수고하세요Vâng, cảm ơn anh. Chào anh.
- 팀장님 - 어?- Chị ơi. - Sao?
저 오늘 의상실 좀 다녀와도 되죠?Hôm nay em tới tiệm quần áo được chứ?
그럼, 다녀와Đương nhiên, cứ đi đi.
나도 예쁜 디자인 많이 찾아놨어Chị cũng đã tìm rất nhiều thiết kế đẹp.
저는 샘플 잘 뽑는 공장을 알아놨습니다Em cũng đã tìm được một nhà máy làm mẫu thử rất tốt.
어이구, 잘했네Ôi trời, làm tốt lắm.
나 맨날 전화 상담만 받다가 이런 거 생각하니까Hôm nào cũng nhận điện thoại tư vấn nên khi nghĩ tới việc này
- 너무 신나는 거 있지 - 그쵸?- chị thấy rất hứng thú. - Đúng chứ?
야!Này!
- 오셨어요? - 오늘 박람회 지원 가는 거 알지?- Chào anh. - Các cô biết hôm nay đến triển lãm chứ?
그럼요, 저랑 주희 씨랑 점심 먹고 출발하려고요Đương nhiên. Tôi với Joo Hee định ăn trưa xong sẽ đi.
- 점심 먹고? - 네- Ăn trưa xong? - Vâng.
김밥 포장해서 차 안에서 먹으면서 와Gói kimbab lại rồi mang lên xe ăn đi.
안 늦게Không được đến muộn.
Vâng.
자, 2팀 전부 참석해Cả nhóm đều phải tham gia nhé.
정해라까지Cô Jung Hae Ra nữa.
아니Không.
다른 팀도 많이 나가는데 굳이 해라 씨까지...Các nhóm khác cũng đi nhiều mà. Sao phải thêm Hae Ra?
오늘 박람회에서 제일 중요한 역할을 맡길 거야Cô ấy sẽ đảm nhiệm vai trò quan trọng nhất trong buổi triển lãm.
뭐 어떤 역할이죠?Vai trò gì vậy ạ?
우리 마스코트Linh vật của ta.
인형 탈 네가 써Cô mặc đồ linh vật nhé.
아, 본부장님Tổng quản lý.
인형 탈은 그냥 신입들이 쓰게 하세요Tổng quản lý. Cứ để mấy người mới đến mặc đi.
인형 탈도 얘가 좋아하는 의상이잖아!Cô ấy cũng thích mặc đồ linh vật mà!
수고!Vậy đi.
아우, 피곤해Mệt quá.
쪼잔하게 일부러 저러는 것 좀 봐요Hẹp hòi thật. Rõ ràng là cố ý mà.
이럴 때 회장님이 딱 나타나셔가지고Lúc thế này cần một chủ tịch xuất hiện
'아닐쒜, 난 자네를 응원하네'Lúc thế này cần một chủ tịch xuất hiện và nói "Tôi ủng hộ cô".
이러셔야 되는데Phải như vậy mới được.
아우, 해라야 의상실 내일 가라Thôi để mai tới cửa hàng quần áo nhé.
내가 내일 외근으로 시간 빼줄게Mai chị sẽ cho em thời gian làm bên ngoài.
감사합니다, 팀장님Cảm ơn Trưởng nhóm.
언니, 인형 탈 그거 내가 쓸게, 내가Chị, để em mặc đồ linh vật cho.
하지 마, 하지 마Chị đừng làm.
아이, 괜찮아Chị đừng làm. Ôi trời, không sao đâu.
날도 추운데 뭐 인형 탈이면 감사하지Còn phải cảm ơn vì được mặc đồ linh vật lúc lạnh thế này.
[전화벨 소리]
해라 씨, 전화Hae Ra, có điện thoại.
[전화벨 소리]
네, 총괄 영업부 정해라입니다Vâng, tôi là Jung Hae Ra ở phòng kinh doanh.
사진 잘 찍는 남자가 있는 여행지 좀 추천해 주십시오Giới thiệu cho tôi địa điểm du lịch có anh đẹp trai chụp ảnh giỏi đi.
[경쾌한 음악]
대한민국 서울을 추천합니다Vậy tôi xin giới thiệu Seoul, Hàn Quốc.
지금 이 상담 전화 다 녹음되고 있는 거 아시죠?Anh biết cuộc nói chuyện này đang được ghi âm chứ?
아, 그 생각을 못 했네요Tôi đã không nghĩ tới chuyện đó.
그럼 진짜 하고 싶은 말은 지금 하지 않겠습니다Vậy tôi sẽ không nói điều mình muốn nói nữa.
점심에 약속 있습니까?Trưa nay cô có hẹn với ai chưa?
제가 박람회 지원을 좀 나가야 해서요Tôi phải ra ngoài hỗ trợ triển lãm.
아쉽군요Tiếc thật đó.
다시 연락드리겠습니다Vậy tôi sẽ gọi lại sau.
이리 좀 나와 보세요Anh ra đây chút đi.
몸에 좋은 약초들을 왕창 가져왔어요Tôi đã mang tới rất nhiều thảo dược có lợi cho cơ thể.
괜찮습니다Tôi đã mang tới rất nhiều thảo dược có lợi cho cơ thể. Không cần đâu.
좋은 일 했다 칠 테니까 한 달 월급은Tôi sẽ coi một tháng lương này như làm từ thiện.
그냥 맛있는 거 사 드세요Cô cứ mua cái gì ngon mà ăn.
어디 계세요?Anh ở đâu thế?
어머, 아니Ôi trời.
이런 창고 방에서 대체 뭐 하시느라고...Rốt cuộc anh làm gì trong nhà kho thế?
어허!Ôi trời.
여긴 함부로 이렇게 막 들어오는 데가 아니에요!Đây không phải nơi có thể tự tiện ra vào đâu.
이거 드세요Anh uống cái này đi.
몸의 순환을 돕고 피를 보충해 주는 약이에요Đây là thuốc giúp tuần hoàn máu và bổ máu đấy.
한 잔만 드셔도 몸의 느낌이 다르실 거예요Đây là thuốc giúp tuần hoàn máu và bổ máu đấy. Chỉ uống một bát thôi là thấy trong người khác ngay.
몸이 금세 따뜻해져요Cơ thể sẽ ấm lên ngay đấy.
구닥다리를 모으는 취미가 있으신가 보다Hóa ra anh thích sưu tầm mấy thứ đồ cổ lỗ sĩ.
구닥다리라뇨?Đồ cổ lỗ sĩ?
강남 아파트 열 채 값은 될 텐데Chỗ này có khi đủ mua mười căn hộ ở Kangnam đó.
뭐, 향이 좋긴 하네요Mùi cũng thơm đấy.
이제 퇴근하세요Bây giờ cô về đi.
이게 다 그럼...Vậy tất cả chỗ này
비싼 골동품들인가 봐요?đều là đồ cổ đắt tiền sao?
정말 부자시네요Anh đúng là đại gia thật.
부자죠, 그럼Đương nhiên là đại gia rồi.
제가 열어드릴게요Để tôi mở cho.
제가 할게요Để tôi làm cho.
어떡해Làm sao đây?
[피아노 음악]
오랜만에 하니까 잘 안 되네Lâu rồi mới chơi nên không giỏi lắm.
신춘문예 준비하신다면서Nghe nói chị sắp tham gia Văn nghệ tân xuân
마작은 어떻게 알아요?mà sao lại biết chơi mạt chược?
소설 쓰는 사람이니까 마작도 알아야지Tác giả tiểu thuyết phải biết chơi mạt chược chứ.
아, 주인공이 마작왕이구나Hóa ra nhân vật chính là vua mạt chược.
어떻게 알았어?Sao cậu biết?
군산으로 물자가 모이던 시절이 있었지Từng có thời, hàng hóa được tập hợp tại Gunsan.
어느 해 겨울Mùa đông năm ấy,
기차역 근처 술집에서tại một quán rượu gần nhà ga,
매일 밤 큰판이 열렸는데mỗi đêm đều mở những ván chơi lớn.
신분을 알 수 없는 젊은 남자 둘이 나타나Có hai chàng trai trẻ không rõ danh tính
모든 판을 쓸어버리기 시작했어chơi ván nào cũng thắng.
사기 도박?Là gian lận à?
아니Không hề.
실력이었어Không hề. Đó là thực lực.
청나라에서 100년 동안 갈고닦은 솜씨를 누가 당해Ai có thể thắng người đã rèn luyện ở nhà Thanh suốt 100 năm chứ?
중국어를 배우고Họ học tiếng Trung,
만두를 먹고 마작을 하면서ăn màn thầu, chơi mạt chược
외로운 시간을 견뎠거든và chịu đựng nỗi cô đơn.
- 누가? - 내가- Ai cơ? - Là tôi.
아니, 주인공들이À không, các nhân vật chính.
[격정적인 느낌의 음악]
서라, 거기 서!Đứng lại, đứng lại đó!
튀어 보시지Sao không chạy nữa?
여자였어? 이걸!Là phụ nữ ư? Ả này.
그 돈으론 땅도 사고Họ dùng tiền đó để mua đất
독립자금에도 보탰지và gửi đến quỹ độc lập.
가자Đi thôi.
저주받은 인생이었지만Tuy là cuộc sống bị nguyền rủa
가끔 즐거울 때도 있었어nhưng cũng có những lúc vui vẻ.
시대가 바뀌면서 도박에서 무역상으로 변신했어Thời thế thay đổi và họ từ tay cờ bạc trở thành doanh nhân.
무역의 탈을 쓴 밀수였지만Dù chỉ là buôn lậu thôi.
밀수품을 실은 트럭이 밤마다 물건을 가져오면Mỗi tối có xe tải chở hàng lậu đến
몰래 내다 팔았어và họ lại lén đem đi bán.
그땐 항생제, 진통제 조미료, 화장품이Thuốc kháng sinh, thuốc giảm đau, gia vị, mỹ phẩm
아주 인기리에 팔렸거든đều bán rất chạy.
그래서 다시 한번 큰돈을 모았고Nên họ lại kiếm được một số tiền lớn.
토지 개혁 때 땅을 좀 뺏기긴 했지만Tuy lúc cải cách ruộng đất bị thu mất một ít đất
그래도 아직 남아서nhưng họ vẫn còn rất nhiều.
다시 한번 새 인생을 준비하는 거야Và họ lại chuẩn bị bắt đầu một cuộc đời mới.
주인공들은Những nhân vật chính ấy.
어때? 재밌니?Thế nào? Thú vị chứ?
그냥 허무맹랑한 공상과학 소설 같아요Cứ như tiểu thuyết khoa học viễn tưởng vớ vẩn ấy.
맞아, 그래Đúng vậy.
웃긴 인생이지Đúng là một cuộc đời nực cười.
행운의 마작패Vận may trên bàn cờ,
네가 다 가져giờ cậu lấy cả đi.
수단과 방법을 가리지 말고Dù dùng phương pháp hay thủ đoạn gì
부자가 돼, 철민아phải trở nên giàu có, Chul Min.
괜찮으세요?Anh không sao chứ?
오피스텔 건물Nhất định tôi phải xây được…
반드시, 반드시 지어야 돼!tòa nhà văn phòng, khách sạn.
더! 더...Tôi phải giàu, giàu hơn nữa.
부자가 돼야겠어Tôi phải trở thành đại gia.
더!Thêm nữa!
부자가!Giàu hơn nữa!
[코믹한 느낌의 음악]
돌아요Quay lại.
좀 더 자신감 있게, 거만하게Phải bước đi tự tin và kiêu ngạo hơn nữa.
그래야 내 옷이 살지Thế mới nổi bật đồ của tôi.
아, 저한테 왜 이러세요?Sao cô làm vậy với tôi?
옷에 지면 안 돼요Sao cô làm vậy với tôi? Không thể thua từ quần áo được.
옷과 겨뤄서 이겨야지Đọ trang phục thì phải thắng.
자, 다시 한번 돌고Nào, quay lại lần nữa.
아우, 진짜Thiệt tình.
쟨 뭐야?Cậu ta là ai thế?
애인 같진 않고Không giống người yêu.
전속 모델로 뽑았나?Cô ấy chọn người mẫu độc quyền hả?
어우, 바보 같아Nhìn như đồ ngốc ấy.
왜, 멋있는데Sao? Nhìn đẹp mà.
바보 같아Như kẻ ngốc ấy.
아, 누굴 바보로 아나, 진짜?Ai là đồ ngốc chứ?
오케이, 이리 와요Được rồi, quay lại đây.
이제 실전에 입을 옷을 봅시다Được rồi, quay lại đây. Xem quần áo cho trận chiến thật nào.
문수호한테서 정해라를 뺏어야지Anh phải giành lấy Jung Hae Ra từ tay Moon Soo Ho.
[활발한 느낌의 음악]
- 제가 안내해드리겠습니다 - 어, 그럴래?- Để tôi dẫn đường cho. - Vậy nhé?
여행 후기 잘 부탁드립니다Nhớ đánh giá tốt cho chúng tôi nhé.
캐나다가 너무 좋다Canada rất tuyệt.
우리랑 같이 캐나다 가는 거예요?Cô đi Canada với chúng tôi chứ?
아, 가고 싶죠, 일해야죠Tôi cũng muốn đi nhưng còn phải làm việc.
- 그래 - 너무 좋지?- Vậy sao? - Thích thật đấy nhỉ?
자, 이렇게 하면은Nếu làm như vậy
이목 완전 집중 할 수 있지?thì sẽ thu hút được sự chú ý. Cô làm được chứ?
내가 그걸 어떻게 해요?Sao mà tôi làm vậy được?
아니야, 할 수 있어 할 수 있어, 써 봐Không sao, sẽ làm được thôi. Mặc vào thử đi.
못 해요, 못 해요!Tôi không làm được.
- 할 수 있어! - 잠깐만요!- Làm được mà. - Khoan đã.
못 한다니...Không làm được đâu.
잘한다Giỏi quá đi!
저쪽입니다Ở bên kia.
어머, 안녕하세요Ôi trời, xin chào anh.
다시 해 주세요!Làm lại đi ạ!
감사합니다Xin cảm ơn.
법인 고객 대표님께서 이렇게 직접 와 주시고Tổng giám đốc công ty lại đích thân đến đây.
근데 설 연휴 때 다들 출장을 가시나 봐요Nhưng tất cả mọi người đều đi công tác vào dịp Tết sao?
설 연휴 직원들 보너스예요Đây là thưởng Tết cho nhân viên đó.
보너스요?Thưởng ư?
한 사람씩 사인해Từng người ký tên đi.
너무 좋은 회사네요Đúng là một công ty tốt.
대표님도 멋지시고Tổng giám đốc còn đẹp trai nữa.
여기 여행사 직원분 중에 정해라라고 있죠?Ở đây có một nhân viên tên là Jung Hae Ra đúng không?
정해라? 네, 있죠Ở đây có một nhân viên tên là Jung Hae Ra đúng không? Jung Hae Ra ư? Có đấy ạ.
저희 팀인데 왜 그러십니까?Cô ấy ở nhóm tôi. Có việc gì sao?
그분 때문에 문제가 참 많습니다Cô ấy ở nhóm tôi. Có việc gì sao? Tôi gặp rất nhiều vấn đề vì cô ấy.
뭐 때문에 그러시죠?Cô ấy đã làm gì vậy?
저희가 귀찮을 정도로 전화를 해서 여행 상품 문의를 했는데Chúng tôi đã gọi điện rất nhiều để hỏi về các sản phẩm du lịch.
한 번도 짜증 안 내시고 설명을 잘해 주셔서요Vậy mà cô ấy không bao giờ bực bội và luôn giải thích rất kỹ.
사람이 기계도 아닌데Con người chứ có phải máy móc đâu.
진상 고객들이 자꾸 전화하고 그러면Nếu khách hàng cứ liên tục gọi điện hỏi trêu
짜증도 좀 내고 그러면 좋지 않습니까?thì cũng nên nổi cáu một chút chứ.
저희가 진상까지는 아니었거든요Chúng tôi không gọi để trêu đâu.
이번 직원들 여행도 그렇게 해서 성사된 거고요Chuyến du lịch cho nhân viên lần này thành công như vậy
아무튼 정해라 씨 때문에đều là nhờ cô Jung Hae Ra.
이번 설 보너스 비용이 엄청나게 지출됐습니다Tôi đã chi rất nhiều cho việc thưởng Tết này.
어머!Ôi trời.
그 덕분에 저희 회사 매출은 확 올라갔네요Nhờ anh mà doanh số của công ty chúng tôi tăng chóng mặt.
감사합니다Cảm ơn anh.
우수 사원으로 추천합니다Tôi xin tiến cử cô ấy làm nhân viên ưu tú.
정해라 씨 우수 사원으로 상 안 주실 거면은Nếu Jung Hae Ra không được giải nhân viên ưu tú,
우리 회사로 스카웃하겠습니다tôi sẽ tuyển về công ty tôi đó.
그러시죠, 뭐Đương nhiên rồi.
- 농담 아닙니다 - 농담 아...- Tôi không đùa đâu. - Anh ấy không đùa…
어머, 진심이신가 봐Ôi trời, anh thật lòng đấy ư?
안 돼요,Không được đâu ạ.
해라 씨는 저희 팀 보배라서 절대 뺏길 수 없고Hae Ra là bảo bối của nhóm tôi. Không để anh cướp đi được.
정 스카웃하실 거면 저희 팀 전체 다 데리고 가십시오Hae Ra là bảo bối của nhóm tôi. Không để anh cướp đi được. Nếu anh muốn tuyển cô ấy thì dẫn cả nhóm chúng tôi đi cùng luôn đi.
오세요Được, cứ tới đi.
여기서 뭐 해?Cô làm gì ở đây thế?
입구에 초등학생 단체 와 있어 빨리 가 봐Có nhóm học sinh tiểu học ở cửa. Mau ra đi.
저 진짜 갑니다, 대표님Tôi sẽ tới thật đó.
짐 싸, 어여 싸, 어여, 어여Tôi sẽ tới thật đó. Mọi người dọn đồ luôn đi nào.
대표님, 열심히 할게요Tôi sẽ làm việc chăm chỉ.
- 연봉은 그러면 어떻게... - 다 했어?- Vậy lương hàng năm thế nào? - Xong cả rồi chứ?
- 네 - 다 쓰셨죠?- Vâng. - Mọi người ký hết rồi chứ?
안녕하십니까Xin chào.
서울시 프로젝트 같이 하시는 문수호 대표님 맞으시죠?Anh là Tổng giám đốc Moon đang làm dự án thành phố Seoul đúng không?
- 저희 본부장님 - 예- Đây là Tổng quản lý của chúng tôi. - Vâng.
저는 저기, 이동수 본부장입니다Tôi là Tổng quản lý Lee Dong Soo.
처음 뵙겠습니다Rất hân hạnh được gặp.
- 본부장님 - 예?- Tổng quản lý? - Vâng.
- 반갑습니다 - 예- Rất vui được gặp. - Vâng.
[동수의 신음]
자, 이제 짐 싸고 떠날 준비만 하면 되는 건가?Giờ chỉ cần gói ghém đồ đạc rồi chuẩn bị đi thôi nhỉ?
야야, 얼굴들 핀 거 봐 얼굴 핀 거Ôi trời, nhìn ai cũng vui vẻ cả.
[경쾌한 음악]
사랑해Anh yêu em.
이건 뭔가...Gì thế này?
달라 보이는 느낌이 드네요Cảm giác khác hẳn luôn.
입는 사람의 체온과 함께하는 옷을Quần áo đi cùng nhiệt độ cơ thể người mặc.
내 체온을 섞어서 만들어요Nhiệt độ của tôi cũng hòa vào khi may đồ.
옷에 영혼이 없다고 할 수 있나요?Không thể nói quần áo không có linh hồn được.
수능 논술 혹시 빵점?Điểm viết luận thi đại học của cô tệ lắm đúng không?
내가 만든 옷은 힘이 있어요Quần áo mà tôi may có sức mạnh đấy.
내 뜻대로 되죠Chúng sẽ làm theo ý tôi.
직접 만든 옷을 입히면Vậy là cô có thể điều khiển người khác
그 사람을 조종할 수 있단 말씀이에요?nếu như họ mặc đồ do cô làm?
꼭 그런 건 아니지만Cũng không hẳn là như vậy.
뭔가 전달은 할 수 있다고 생각해요Tôi có thể truyền đạt suy nghĩ qua chúng.
정해라한텐 제대로 안 먹히곤 있지만Nhưng với Jung Hae Ra thì không có tác dụng.
좀 4차원적인 매력이 있으시네Cô đúng là khác biệt thật. Rất có sức hút.
나 매력 있는 거 맞죠?Tôi có sức hút, đúng chứ?
[코믹한 느낌의 음악]
그럼요Đương nhiên rồi.
문수호 씨 셔츠를 한 벌 만들 건데Tôi sẽ may một cái áo sơ mi cho Moon Soo Ho.
본인이 선물하는 척Hãy giả vờ là quà anh tặng
- 전해 줄 수 있어요? - 물론이죠- và đưa giúp tôi được chứ? - Dĩ nhiên rồi.
술이나 한잔할까요?Anh uống chút rượu không?
나가시죠Ra ngoài đi.
옷도 얻어 있었는데 제가 저녁 사겠습니다Cô đã tặng tôi quần áo nên tôi sẽ mời cô bữa tối.
여기 비싼 데 아니에요?Không phải chỗ này rất đắt sao?
돈 없어 보이시는데Nhìn anh rất nghèo mà.
우리끼린 솔직해도 좋잖아요Giữa hai chúng ta, cứ thẳng thắn đi.
VIP 고객이 가끔 상품권도 주시고 이런 데 식사권도 주세요Khách VIP thường tặng tôi phiếu quà hoặc phiếu ăn ở những nơi này.
이 집 단골이시라고Anh ấy là khách quen ở đây.
그럼 맘 놓고 먹을게요Vậy tôi có thể an tâm mà ăn rồi.
문수호 대표님이 왜 좋으세요?Sao cô thích Tổng giám đốc Moon Soo Ho?
인연이 있는 사람 같아요Cứ như có duyên phận vậy.
마치 전생에Giống như…
내 남편이었던 거 같은anh ấy là chồng tôi ở kiếp trước.
- 안녕하세요 - 어, 안녕하세요- Xin chào. - Chào anh.
아, 저는 아버지 모시고 저녁 먹으러 왔어요Tôi tới đây ăn tối cùng bố.
이 집 음식 좋아하셔서Ông ấy rất thích đồ ăn ở đây.
- 방해가 된 거는 아닌지 - 아우, 아닙니다- Tôi không làm phiền chứ? - Không, có gì đâu.
저는 아는 디자이너 선생님하고 같이 저녁 먹으러Chỉ là tôi đi ăn tối với một nhà thiết kế mà tôi quen thôi.
혹시 이 옷 디자이너는 아니시죠?Không phải là cô thiết kế bộ đồ này đấy chứ?
맞는데요?Là tôi đó.
오늘 최지훈 선생님 확 달라 보여요Hôm nay nhìn thầy Choi Ji Hoon khác hẳn.
맛있는 와인 가져 왔는데Tôi có mang một chai rượu ngon.
괜찮으시면 이따 한 잔씩 드리겠습니다Nếu được thì lát tôi mời hai người nhé?
아우, 감사합니다Cảm ơn anh.
저희는 이따 2차로 한잔하러 가기로 했는데Chúng tôi cũng định lát nữa sẽ đi tăng hai.
시간 되시면 조인하실래요?Nếu rảnh thì anh đi cùng nhé.
아버님 같이 오셔도 좋고Bố anh đi cùng cũng được.
- 여쭤 볼게요 - 네- Để tôi hỏi thử ông ấy. - Được.
저분도 문수호 대표 일에 관심 있는 분이라서요Người đó rất quan tâm đến công việc của Tổng giám đốc Moon.
뭔가 도움이 될지도 몰라요Có lẽ sẽ có ích với chúng ta.
[음산한 느낌의 음악]
뭐, 아는 사람이냐?Sao thế? Người quen à?
아버지, 옷 한 벌 해드릴까요?Con tặng bố một bộ đồ nhé?
제가 솜씨 있는 디자이너 방금 발견했는데Con vừa gặp một nhà thiết kế rất có tài.
쓸데없는 데 돈 쓰지 마Đừng tiêu tiền vào việc không đâu.
몸만 가리면 됐지Quần áo là để che người thôi.
디자인은 무슨Thiết kế cái gì chứ.
[애잔한 음악]
인간의 어리석음으로Chỉ vì sự ngu ngốc của con người
죄를 지었습니다mà con đã gây ra tội.
내 눈물에 대한Con muốn đâm một nhát dao
비수를 꽂고 싶었습니다để đổi lấy những giọt nước mắt đã rơi.
넌 죽을 수 없다Cô sẽ không chết được. Người có thấy lời nguyền không?
저주가 눈에 보이는 것입니까?Người có thấy lời nguyền không?
간절한 그리움을Có thể thấy được
볼 수 있습니까?nỗi nhớ da diết không?
원하는 모든 걸 이루게 될 거야Cậu sẽ có được mọi thứ mình muốn.
보이는 것과Ranh giới giữa thứ thấy được
보이지 않는 것và thứ không thể thấy được
그 경계가 허물어지고 있습니다đang dần bị phá vỡ.
부디 현명함을 주시어Nhất định phải thật sáng suốt.
늙지도, 죽지도 않는Để thoát khỏi nơi địa ngục cô đơn,
이 외로운 지옥에서không già và không thể chết này.
저희를 구해주소서Xin hãy cứu con.
구해주소서Xin hãy cứu con.
점복이는 분명 한글로 썼을 텐데Hẳn là Jeom Bok đã viết bằng chữ Hangul.
이것들도 아니고Mấy cái này không phải.
점복이Jeom Bok.
날 좀 도와주게Giúp ta một chút đi.
[어두운 느낌의 음악]
아버지Bố.
제가 문수호한테 1승 뺏었습니다Bố. Con đã thắng Moon Soo Ho một lần rồi.
그게 뭔 소리야?Con nói gì thế?
문수호가Moon Soo Ho
지상권 설정을 하려던 땅에 제가 선수를 쳤어요định thiết lập quyền bề mặt ở một mảnh đất nhưng con đã ra tay trước.
금성 1동 끝자락에 있는 빈터요Nó là khu đất trống ở cuối Geumseongdong.
금성 1동? 그 땅 주인 누군데?Geumseongdong? Chủ khu đất đó là ai?
윤달홍 씨라고Yoon Dal Hong.
그 동네 오래 산 할아버지예요Yoon Dal Hong. Một ông già đã sống ở khu đó rất lâu rồi.
넌 왜 그런 일을 네 멋대로 처리해?Sao con lại tự ý làm việc đó?
네가 내 아들이라는 거 알아, 몰라?Ông ta có biết con là con trai ta không?
내 아들이라는 거 알아, 몰라?Có biết con là con trai ta không?
아버지 얘긴 전혀 안 했죠Con không hề nhắc đến bố.
왜요, 뭐 아는 분이세요?Sao thế? Bố quen ông ta ạ?
소원대로Đúng như cậu muốn.
집 한 채 값Chỗ tiền này đủ mua một căn nhà
땅 100평và đất rộng 330 mét vuông.
감사합니다, 과장님Cảm ơn Trưởng phòng.
전 아무것도 모릅니다Tôi không biết gì hết.
그날 근처로 배달 나가지도 않았고요Hôm ấy tôi không giao hàng đến gần đó.
아무것도 못 봤습니다Tôi không thấy gì hết.
시끄러워요Ồn quá đấy.
과장님은 죄 없으시죠Trưởng phòng chẳng có gì sai cả.
연구소에 사람 있는지도 몰랐잖아요Ông không biết có người ở phòng nghiên cứu mà.
그 집하고 땅 뺏기기 싫으면 그 입이나 좀 다무시오Nếu muốn giữ nhà và đất thì tốt nhất cậu nên giữ miệng.
그런데Nhưng…
연구소 밀어내고 그 자리에 아파트 들어선다는 얘기chuyện phá viện nghiên cứu rồi xây chung cư
헛소문 아니죠?không chỉ là tin đồn nhỉ?
이 돈도 그쪽에서 나온 겁니까?Chỗ tiền này cũng là từ đó mà ra sao?
이 사람이 진짜!Cậu đúng là…
아뇨, 아뇨, 저는...Không. Tôi…
분양권 딱지라도 하나 살까 하고Tôi hỏi vì muốn mua chung cư thôi.
과장님 무서운 사람인 거 압니다Tôi hỏi vì muốn mua chung cư thôi. Tôi biết ông là người rất đáng sợ mà.
쥐 죽은 듯이 살겠습니다Tôi sẽ sống thật an phận.
길에서 봐도 모른 척 지나가겠습니다, 예Sau này dù có gặp trên đường cũng sẽ làm như không quen.
- 예, 예 - 닫아요, 닫아- Vâng. - Đóng cửa lại đi.
문수호가 그놈을 알 리가 없는데Moon Soo Ho không thể biết hắn ta được.
우연인가?Là tình cờ sao?
얼마 얘기하더니?Hết bao nhiêu tiền?
제 선에서 처리할 수 있는 금액이었어요Đó là số tiền con có thể tự xử lý được.
내가 아는 사람 소개해 줄 테니까Bố sẽ giới thiệu cho người quen của bố.
그리로 넘겨라Con bán cho bên đó đi.
싫습니다Con không muốn.
이건 제 힘으로 한 건데요Đây là do con tự làm mà.
넘기라면 넘겨!Ta bảo bán thì bán đi.
아, 입맛 없어 못 먹겠네, 정말Không còn tâm trạng ăn nữa rồi.
보통 여성복, 남성복 디자이너 따로 있던데Bình thường nhà thiết kế chỉ may đồ nam hoặc đồ nữ thôi.
어떻게 두 개를 한번에 배우셨대요?Sao cô có thể học cả hai vậy?
천재성도 있고Vì tôi có tố chất thiên tài
시간도 아주 많았거든요và dành nhiều thời gian cho nó.
저 합석시켜 주시면Nếu hai người cho ngồi cùng,
저녁은 제가 사겠습니다tôi sẽ mời bữa tối nay.
앉으시죠Anh ngồi đi.
2차는 내가 좋아하는 LP 바에 가요Vậy tăng hai chúng ta đến quán bar LP mà tôi thích đi.
우리 가서 슬픈 노래 들어요Đến và nghe vài bài nhạc buồn.
슬픈 노래 좋죠Tôi cũng thích đấy.
어디에요? 갑시다Ở đâu vậy? Ta đi thôi.
3차는 우리 집에 가서 한 잔 더Tăng ba thì về nhà tôi uống tiếp.
120년 된 더덕주가 있어요Tôi có rượu deodeok ủ 120 năm đó.
와, 그 정도면 거의 보약인데Thế thì gần như là thuốc bổ rồi.
와, 어제는 주지도 않더니Thế thì gần như là thuốc bổ rồi. Vậy mà hôm qua cô không cho tôi uống.
서운합니다Tôi buồn đấy.
[경쾌한 음악]
선생님?Này cô!
서운합니다Tôi buồn thật đấy.
같이 가시죠Đợi tôi với.
많이 늦었네Em về muộn thế?
박람회 때문에 업무 못한 거 내가 다 하고 와야 하니까Em phải làm nốt mấy việc chưa làm xong vì có buổi triển lãm.
근데 안 자고 뭐 해?Sao anh chưa ngủ?
너 보고 자려고Sao anh chưa ngủ? Anh chờ để gặp em.
바보Đồ ngốc.
아이구, 좋다Thích quá.
아이, 좋다Thích quá.
나 집에 오면서 이런 생각 했어Trên đường về nhà em đã nghĩ thế này.
여기서 나가야겠다Em phải dọn khỏi đây thôi.
왜?Tại sao?
문수호가 점점 좋아져서Vì em dần thích anh Moon Soo Ho rồi.
[잔잔한 음악]
이대로 있다가는Nếu cứ tiếp tục thế này
내가 의지하고 기대게 될 거 같아서thì em sẽ lại dựa dẫm và ỷ lại vào anh mất.
그것도 싫고Em không thích thế.
의지하고 기대도 돼Cứ dựa dẫm và ỷ lại cũng được mà.
사람 일 어떻게 될 줄 알고Không ai biết sẽ xảy ra chuyện gì.
그리고 나만 바보 되지Và chỉ có mình em là đồ ngốc thôi.
내가 너 과외 선생이었잖아Anh từng là gia sư của em mà.
너 절대로 바보 안 돼Em tuyệt đối không phải ngốc đâu.
어떨 때 보면 참 못됐어Có những lúc anh rất xấu tính đấy.
내 마음 빤히 들여다 보고 노는 거 같고Như thể anh nhìn thấu và chơi đùa với trái tim em vậy.
아직은 문수호 씨를 완전히 믿고 싶지는 않네Em vẫn chưa muốn hoàn toàn tin tưởng anh Moon Soo Ho.
어릴 때 너 좋아해서 상처받았고Khi còn nhỏ, anh đã bị tổn thương vì thích em.
너를 위해서 돈을 벌었고Anh kiếm tiền vì em
나 지금 너 떄문에 여기 돌아와 있어và giờ trở về đây cũng là vì em.
믿어도 돼Hãy tin anh.
나 만나면서Nếu hẹn hò với anh,
세상에 믿어도 되는 남자가 있다는 거em sẽ học được trên đời này vẫn còn người đàn ông
배워em có thể tin tưởng.
[로맨틱한 음악]
잘 자Chúc ngủ ngon.

No comments: