Search This Blog



  종이의 집: 공동경제구역 9

Phi Vụ Triệu Đô: Hàn Quốc - Khu Kinh Tế Chung 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt


VLADIVOSTOK‬ ‪NGA‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪(술집 주인) [러시아어]‬ ‪어떤 한국인이 찾아왔는데‬‪Cóngười Hàn Quốc đến đây,‬ ‪nói muốn gặp thủ lĩnh.‬
‪보스를 보고 싶답니다‬‪Cóngười Hàn Quốc đến đây,‬ ‪nói muốn gặp thủ lĩnh.‬
‪[다가오는 발소리]‬ ‪[사람들이 떠든다]‬
‪[남자1이 의자를 드르륵 끈다]‬
‪[남자1이 털썩 앉는다]‬
‪당신이야? 보자고 한 게‬‪Anh tìm tôi à?‬
‪[한국어] 동포시죠?‬‪Ta là đồng bào phải chứ?‬
‪송선호입니다‬‪Tôi là Song Seon Ho.‬
‪동포는 무슨…‬‪Đồng bào gì chứ…‬
‪거, 우리 조직에 대해선‬ ‪어디메서 들언?‬‪Sao anh biết chúng tôi?‬
‪인터넷‬‪Nhờ Internet.‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪[남자1의 어이없는 숨소리]‬
‪마음에 든다, 야‬‪Tôi thích đấy.‬
‪그래‬‪Vậy‬
‪거, 날 보자고 한 이유가 뭐이가?‬‪tại sao muốn gặp tôi?‬
‪무기를 사고 싶습니다‬‪Tôi muốn mua vũ khí.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Nhưng tôi phải gặp trực tiếp thủ lĩnh.‬
‪단, 당신네 보스를‬ ‪직접 만나야겠어요‬‪Nhưng tôi phải gặp trực tiếp thủ lĩnh.‬
‪내래 보스라니까?‬‪- Tôi là thủ lĩnh mà.‬ ‪- Không phải anh,‬
‪(교수) 당신 말고‬‪- Tôi là thủ lĩnh mà.‬ ‪- Không phải anh,‬
‪평안도 출신 송중호‬‪mà là Song Jung Ho người Pyongando.‬
‪직접 만나서 얘기할 겁니다‬‪Tôi sẽ gặp và nói chuyện trực tiếp.‬
‪[남자2가 총을 철컥 꺼낸다]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[강렬한 효과음]‬ ‪[남자2가 교수를 퍽 때린다]‬
‪[교수의 고통스러운 신음]‬ ‪[힘주며] 새끼…‬‪Tên khốn…‬
‪"블라디미르 마야코프스키"‬
‪[괴로운 비명]‬
‪[교수가 콜록거린다]‬
‪[교수가 괴로운 숨을 내뱉는다]‬
‪그 사람은 왜 찾아?‬‪Tìm anh ấy làm gì?‬
‪당신 경찰이야?‬‪Anh là cảnh sát à?‬
‪이, 이유는 만나서 직접…‬‪Gặp trực tiếp rồi tôi sẽ nói…‬
‪[교수의 겁먹은 신음]‬
‪[교수의 저항하는 신음]‬
‪[교수의 고통스러운 신음]‬
‪[교수의 괴로운 비명]‬
‪[교수가 괴로운 숨을 내뱉는다]‬
‪(여자) 마지막으로 묻겠어‬‪Tôi hỏi lần cuối.‬
‪송중호, 어떻게 알아?‬‪Làm sao anh biết Song Jung Ho?‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[힘겨운 목소리로] 형제니까‬‪Vì chúng tôi là anh em ruột.‬
‪[교수의 고통스러운 신음]‬
‪[교수가 괴로운 숨을 내뱉는다]‬
‪(여자) 미친 새끼‬‪Thằng điên.‬
‪[교수의 겁먹은 신음]‬
‪[교수의 고통스러운 신음]‬
‪[교수가 숨을 깊게 들이켠다]‬
‪[교수의 거친 숨소리]‬
‪(베를린) 야, 야!‬‪Này. Này!‬
‪[베를린이 총을 탁 들이댄다]‬ ‪[교수의 겁먹은 신음]‬
‪다시 한번 말해보라‬‪Nói lại đi.‬
‪야, 방금 뭐라 그랬어?‬‪Anh vừa nói cái gì?‬
‪[교수의 힘겨운 신음]‬ ‪[베를린의 거친 숨소리]‬
‪[교수의 가랑가랑한 숨소리]‬
‪중호‬‪Jung Ho.‬
‪송중호, 맞지?‬‪Anh là Song Jung Ho phải không?‬
‪(교수) 우리 중호 오랜만이다‬ ‪[교수의 힘겨운 숨소리]‬‪Lâu quá rồi, Jung Ho.‬
‪많이 컸네‬‪Em lớn quá rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(교수) [힘겹게 웃으며]‬ ‪많이 컸네‬‪Lớn quá rồi.‬
‪[베를린 모의 다급한 숨소리]‬ ‪[어린 베를린의 겁먹은 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(베를린 모) 가라, 가라!‬‪Đi đi.‬
‪[베를린 부의 가쁜 숨소리]‬ ‪[어린 교수의 거친 숨소리]‬
‪[베를린 모의 놀란 신음]‬
‪[베를린 부의 거친 숨소리]‬ ‪[어린 교수의 힘겨운 숨소리]‬
‪- (어린 베를린) 엄마‬ ‪- 어서 아버지랑 형 따라가라‬‪- Mẹ.‬ ‪- Đi theo bố với anh con đi.‬
‪(어린 베를린) 먼저 가고 있어‬ ‪우리도 빨리 갑시다‬‪Họ đi trước rồi. Ta cũng nên nhanh lên.‬
‪[베를린 모의 호응하는 숨소리]‬ ‪(베를린 모) 가라‬‪Họ đi trước rồi. Ta cũng nên nhanh lên.‬ ‪Đi đi.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(베를린 모) [놀라며] 숨으라‬‪Trốn đi!‬
‪(북한군1) 월경 도주자들이‬ ‪강을 건너고 있습니다!‬ ‪[북한군들의 고함]‬‪Dân vượt biên qua sông kìa!‬
‪(북한군2) 저쪽이다!‬‪Đằng kia!‬
‪(북한군3) 빨리 잡으라우!‬‪Mau bắt chúng!‬
‪[총성이 요란하다]‬
‪(어린 교수) 중호야, 어마이!‬ ‪[총성이 요란하다]‬‪Jung Ho! Mẹ!‬
‪[어린 교수의 울음]‬ ‪(베를린 부) 안 돼!‬‪Jung Ho! Mẹ!‬ ‪Không được!‬
‪[베를린 부가 흐느낀다]‬ ‪(어린 교수) 중호야‬‪Jung Ho!‬
‪(어린 베를린) [울먹이며]‬ ‪어마이, 어마이!‬‪Mẹ.‬
‪어마이, 어마이!‬‪Mẹ!‬
‪어마이‬ ‪[총기 조작음]‬‪Mẹ!‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(어린 교수) [막힌 소리로] 중호야‬
‪[어린 교수가 오열한다]‬
‪(베를린) 이제 와서‬ ‪날 찾은 이유가 뭐이가?‬‪Giờ anh đến tìm em để làm gì?‬
‪[술이 찰랑거린다]‬
‪[베를린이 술병을 탁 내려놓는다]‬
‪무슨 이산가족 상봉이라도‬ ‪기대한 모양인데‬‪Có vẻ anh đang mong‬ ‪đoàn tụ gia đình ly tán gì đó,‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪나 아버지 얼굴도 기억 안 나‬‪nhưng em còn chẳng nhớ mặt bố.‬
‪(베를린) 원망할 생각 없어‬‪Em không trách anh.‬
‪살아남으려믄 기래야 하니까‬‪Phải làm vậy để sinh tồn.‬
‪지옥에서 25년을 버티믄서‬‪Sau 25 năm sống trong địa ngục,‬
‪기거 하나 제대로 배웠디‬‪đó là bài học em không thể quên.‬
‪[교수가 술을 꿀꺽 삼킨다]‬‪đó là bài học em không thể quên.‬
‪[베를린의 씁쓸한 숨소리]‬
‪아버지는…‬‪Bố…‬
‪[교수의 떨리는 숨소리]‬
‪돌아가셨다‬‪mất rồi.‬
‪돈 때문에‬‪Vì tiền.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪거, 사기라도 맞안?‬‪Ông ấy bị lừa hay gì à?‬
‪널 수용소에서 빼내서‬‪Để đưa em ra khỏi trại giam‬
‪(교수) 남한으로 데려오려면‬‪và đưa em đến Nam Hàn,‬
‪정말‬‪thật sự‬
‪어마어마한 돈이 필요했었거든‬‪cần đến rất nhiều tiền.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(교수) 그래서 아버지는‬‪Vậy là bố‬
‪은행을 털다가‬‪bị cảnh sát bắn chết‬ ‪trong lúc cướp ngân hàng.‬
‪경찰 총에 맞아 돌아가셨어‬‪bị cảnh sát bắn chết‬ ‪trong lúc cướp ngân hàng.‬
‪[떨리는 숨을 들이켠다]‬
‪[베를린이 술잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(베를린) 이게 다 뭐이가?‬‪Mấy cái này là gì?‬
‪(교수) 아버지의 못다 한 계획‬‪Kế hoạch dang dở của bố.‬
‪너와 함께하려고‬‪Ta hãy cùng thực hiện nó.‬
‪[주제곡]‬
‪(베를린) 전용수 소장 동지가‬ ‪나타나디 않으믄‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Nếu đồng chí Jeon Yong Su không xuất hiện,‬
‪이 에미나이는‬ ‪갈가리 찢어 죽이갔어!‬‪tao sẽ cho con nhỏ này tan xác!‬
‪[기자들이 시끌벅적하다]‬
‪[카메라 셔터음]‬‪CẢNH SÁT‬
‪(TV 속 베를린)‬ ‪전용수 소장 동지 불러오라우!‬‪Gọi Jeon Yong Su tới ngay!‬
‪안 그럼 이 아새끼는 죽는 거야‬ ‪알갔어?‬‪Không thì con nhỏ này chết! Biết chưa?‬
‪전용수 소장 동지 불러오라우‬‪Gọi đồng chí Jeon Yong Su đến!‬
‪20시 정각!‬‪Đúng tám giờ tối!‬
‪[카메라 셔터음이 요란하다]‬‪Đúng tám giờ tối!‬
‪여기로 나오라우‬‪Có mặt ở đây!‬
‪20시 정각이야‬‪Đúng tám giờ.‬
‪- (기자1) 나와, 나와‬ ‪- (기자2) 저기 나왔다‬ ‪[기자들이 시끌벅적하다]‬‪- Ra kìa.‬ ‪- Ra rồi.‬
‪[TV 속 베를린의 떨리는 숨소리]‬‪TRỰC TIẾP VỤ BẮT GIỮ CON TIN SỞ ĐÚC TIỀN‬
‪[상만의 난감한 숨소리]‬
‪곧 해결될 거라 하딜 않았소?‬‪Ông nói sẽ xử lý xong sớm mà?‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪[문이 드르륵 닫힌다]‬ ‪[폐쇄 알림음]‬
‪[베를린이 깊은숨을 내쉰다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- (동철) 이쪽 위주로 찾아봐‬ ‪- (경찰1) 예, 알겠습니다‬‪- Tìm kiếm khu vực này đi.‬ ‪- Rõ.‬
‪(동철) 팀장님, 이거 한번 보시죠‬‪Đội trưởng, chị xem xem.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[우진의 놀란 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음이 계속된다]‬
‪[놀란 숨을 내뱉는다]‬
‪(동철) 이쪽도 한번 보세요‬‪VỤ SỞ ĐÚC TIỀN‬ ‪ĐỘI ĐẶC NHIỆM HAI MIỀN‬ ‪Đằng này nữa.‬
‪'밀실 회담을 저지하여‬ ‪통일의 방향을 바꾸자'?‬‪"Ngừng đối thoại kín‬ ‪và đổi hướng con đường thống nhất"?‬
‪팀장님 말씀대로 이 새끼들 이거‬‪Đúng như chị nói,‬ ‪lũ khốn này không nhắm vào tiền.‬
‪돈이 목적이 아니었네요‬‪Đúng như chị nói,‬ ‪lũ khốn này không nhắm vào tiền.‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪뭔가 이상해‬‪Có gì đó lạ lắm.‬
‪[버튼을 달칵 누른다]‬
‪[삐삐 소리가 난다]‬
‪(경찰2) 폭탄입니다!‬ ‪[우진의 놀란 숨소리]‬‪Có bom!‬
‪[삐삐 소리가 연신 난다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(경찰3) 이쪽도 있습니다!‬ ‪[우진의 당황한 숨소리]‬‪Chỗ này cũng có!‬
‪(이 형사) 여기도 있습니다!‬‪Ở đây cũng có!‬
‪- (동철) 빨리 대피시켜‬ ‪- (경찰2) 예!‬‪- Mau sơ tán đi.‬ ‪- Rõ!‬
‪[삐삐 소리가 계속 난다]‬
‪(동철) 팀장님, 어서 나가시죠‬‪Đội trưởng, ta phải đi ngay.‬
‪나가시죠‬‪Đi thôi.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[연기가 쉭 새어 나온다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[우진과 동철이 놀란 숨을 내쉰다]‬
‪(동철) 아이, 씨…‬‪Chết tiệt…‬
‪아, 장가도 못 가고 죽을 뻔했네요‬‪Suýt nữa thì thành ma chưa vợ rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪송중호가요?‬‪Song Jung Ho sao?‬
‪베를린이 미친 짓을 저질렀어‬‪Berlin giở trò điên rồ rồi.‬
‪그 빌어먹을 병이‬ ‪머릿속까지 파고든 게 분명해‬‪Căn bệnh chết tiệt đó‬ ‪làm hỏng cả não anh ấy rồi.‬
‪(여자) 어떡하지?‬‪- ‎Làm sao đây?‬ ‪- Bình tĩnh.‬
‪진정해‬‪- ‎Làm sao đây?‬ ‪- Bình tĩnh.‬
‪베를린 멀쩡하니까‬‪Berlin không sao đâu.‬
‪- 뭐?‬ ‪- (교수) 알 거 같아‬‪Sao?‬ ‪Có lẽ tôi biết‬
‪베를린이 왜 그랬는지‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪tại sao Berlin làm vậy.‬
‪자세한 얘기는 나중에 해‬‪Chi tiết để nói sau.‬
‪지금 가고 있으니까‬‪Tôi đang đi đây, chuẩn bị cho tôi đi.‬
‪그동안 준비해 줄 게 있어‬‪Tôi đang đi đây, chuẩn bị cho tôi đi.‬
‪(경찰4) 수색조!‬‪Đội tìm kiếm!‬
‪(기자3) 뭐야, 무슨 일이 있나?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪[기자들이 의아해한다]‬
‪[서장의 기가 찬 탄성]‬
‪(서장) 이거 이제야‬ ‪앞뒤가 맞아 들어가네, 응?‬‪Giờ mọi thứ bắt đầu sáng tỏ rồi.‬
‪이놈들 이거‬ ‪처음부터 이럴 계획이었던 거야‬‪Hóa ra chúng đã‬ ‪lên kế hoạch thế này từ đầu.‬
‪조폐국에서 인질극 벌이면서‬ ‪세간의 이목 잔뜩 집중시켜 놓고‬‪Chúng bắt giữ con tin ở Sở Đúc tiền,‬ ‪làm công chúng chú ý.‬
‪최종적으로는‬ ‪회담을 망치려는 거였어‬‪Nhưng mục tiêu cuối cùng của chúng‬ ‪là phá hỏng hội nghị.‬
‪(동철) 테러라도 벌이려는 걸까요?‬‪Chúng định tấn công khủng bố à?‬
‪[서장이 숨을 씁 들이마신다]‬‪Chúng định tấn công khủng bố à?‬
‪(서장) 이거 설마?‬‪Lẽ nào…‬
‪뭔가 이상해요‬‪Có gì đó rất lạ.‬
‪단서를 은폐하고 싶었으면‬ ‪진작 폭파했었어야죠‬‪Nếu muốn giấu manh mối‬ ‪về kế hoạch thì chúng phải‬
‪(우진) 우리가 도착하기 전에‬‪cho nổ trước khi ta đến chứ.‬
‪우리가 놈들 목적을 알아내기 전에‬‪Trước khi ta phát hiện ra‬ ‪mục đích của chúng.‬
‪그런데 폭탄은‬‪Nhưng quả bom‬
‪우리가 도착하고‬ ‪모든 걸 확인하고 나서‬‪lại nổ sau khi ta đến và thấy hết tất cả.‬
‪(우진) 뒤늦게 터졌어요‬‪lại nổ sau khi ta đến và thấy hết tất cả.‬
‪솔직히 그런 중요한 단서를‬ ‪그대로 내버려 둔 것부터가…‬ ‪[서장이 숨을 씁 들이마신다]‬‪Riêng việc chúng để lại‬ ‪manh mối quan trọng như vậy…‬
‪(서장) 놈들이‬ ‪일부러 보여준 거다?‬‪Chúng cố tình cho ta thấy sao?‬
‪(우진) 송중호도 그래요‬‪Song Jung Ho cũng vậy.‬
‪난데없이 동료를 내치지를 않나‬‪Tự nhiên hắn đuổi đồng bọn ra ngoài.‬
‪전용수를 호출한 것도‬‪Đòi gặp Jeon Yong Su nữa.‬
‪[우진의 미심쩍은 한숨]‬
‪갑자기 눈에 띄는‬ ‪행동들을 하고 있어요‬‪Đột nhiên chúng làm đủ thứ để gây chú ý.‬
‪마침 교수랑 통신이 끊긴‬ ‪타이밍에 말이죠‬‪Trong lúc chúng mất liên lạc với Giáo Sư.‬
‪(서장) 그 반대지‬‪Ngược lại chứ.‬
‪교수랑 통신이 끊어지니까‬ ‪다급해진 거야‬‪Vì chúng mất liên lạc với Giáo Sư‬ ‪nên chúng bị áp lực.‬
‪(서장) 선 팀장이‬ ‪못 봐서 그러는데‬‪Tại cô chưa thấy hắn thôi.‬
‪완전히 미친놈이라니까?‬‪Trông hắn điên thật sự.‬
‪확인해 보면 알겠죠‬‪Ta xem rồi sẽ biết thôi.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(우진) 본명 리홍단‬‪Tên thật là Lee Hong Dan.‬
‪이미 수배 중이셨네요?‬ ‪전적이 아주 화려하시네‬‪Là tội phạm đang bị truy nã rồi.‬ ‪Tiền án ấn tượng đó.‬
‪우리한테 협조해요‬‪Hợp tác với chúng tôi đi,‬
‪그럼 형량을 대폭 낮출 수 있어요‬ ‪[서류를 사락 넘긴다]‬‪chúng tôi có thể giảm án cho cô.‬
‪(우진) 만약 송중호가 제시한‬ ‪20시 이전에‬‪Nếu có thể kết thúc vụ bắt giữ con tin‬ ‪trước giờ Song Jung Ho yêu cầu,‬
‪이 인질극을 끝낼 수 있다면‬‪Nếu có thể kết thúc vụ bắt giữ con tin‬ ‪trước giờ Song Jung Ho yêu cầu,‬
‪(우진) 강도 미수범이 아니라‬‪cô sẽ không mang tội âm mưu trộm cắp nữa,‬
‪수십 명의 인질을 구한‬ ‪영웅이 될 테고‬‪mà là người hùng cứu hàng chục con tin.‬
‪그럼 형량을 반 이상‬ ‪깎을 수도 있다고 보는데?‬‪Và chúng tôi có thể‬ ‪giảm hơn một nửa án cho cô.‬
‪[의아한 숨을 들이켜며]‬ ‪종신형이 반으로 줄면‬ ‪얼마나 되려나?‬‪Một nửa án chung thân thì dài bao lâu?‬
‪50년?‬‪Năm mươi năm?‬
‪40년?‬‪Năm mươi năm?‬ ‪Bốn mươi năm?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(우진) 당신들 아지트를‬ ‪찾아냈어요‬‪Chúng tôi đã tìm ra hang ổ của các người.‬
‪거기엔 당신들이 남기고 간‬ ‪증거들이 잔뜩 있더라고‬‪Ở đó có đầy chứng cứ về các người.‬
‪'자본의 앞잡이들에게‬ ‪도둑맞은 통일을 되찾자'‬‪"Lấy lại sự thống nhất‬ ‪bị tư bản đánh cắp."‬
‪(우진) '혁명으로‬ ‪한반도를 해방하자'‬‪"Cách mạng giải phóng‬ ‪bán đảo Triều Tiên."‬
‪이걸 봐서는‬‪Có vẻ các người tổ chức cướp Sở Đúc tiền‬
‪당신들이 조폐국을 턴 건‬‪Có vẻ các người tổ chức cướp Sở Đúc tiền‬
‪(우진) 돈이 목적이 아니라‬‪không phải vì tiền,‬
‪정치적인 목적 때문인 걸로‬ ‪보이는데?‬‪mà là vì mục đích chính trị?‬
‪[픽 웃는다]‬
‪[어이없다는 듯 웃으며]‬ ‪씨발, 뭐라는 거야, 진짜‬‪Chó chết, nói cái gì không biết.‬
‪혁명이니 뭐니 그따위 소리‬ ‪듣기 지겨워서 남으로 내려왔는데‬‪Tôi vượt biên vì chán ngấy‬ ‪cái trò cách mạng vớ vẩn này.‬
‪여기는 또 돈이면‬ ‪다 되는 세상이더라고?‬‪Tôi nhận ra ở đây có tiền là có tất cả.‬
‪난 단지‬‪Tôi chỉ tham gia vì nghe bảo‬ ‪sẽ được trả một đống tiền thôi.‬
‪큰돈 만지게 해주겠다고 해서‬ ‪끼었을 뿐이야‬‪Tôi chỉ tham gia vì nghe bảo‬ ‪sẽ được trả một đống tiền thôi.‬
‪당신은 돈 때문이었는데‬‪Cô tham gia vì tiền,‬
‪다른 사람들은 아니었던가?‬‪còn những người khác thì không?‬
‪그 새끼들한테‬ ‪나도 이용당한 거라고‬‪Tôi cũng chỉ bị lũ khốn đó lợi dụng.‬
‪(우진) 마찰이 있었던 건가요?‬‪Trong nhóm có xích mích à?‬
‪그래서 방출된 거고?‬‪Vậy nên cô mới bị đuổi đi?‬
‪[쇠사슬이 달그락거린다]‬‪Vậy nên cô mới bị đuổi đi?‬
‪베를린 새끼가 날 첩자로 몰았거든‬‪Tên khốn Berlin quy chụp tôi là gián điệp.‬
‪병 때문에‬ ‪미쳐 돌아버린 건지 뭔지‬‪Căn bệnh của hắn làm hắn điên rồi.‬
‪헌팅턴 무도병?‬‪- Bệnh Huntington?‬ ‪- Phải.‬
‪(도쿄) 그래, 그거‬‪- Bệnh Huntington?‬ ‪- Phải.‬
‪약이 다 떨어졌는지‬‪Có lẽ vì hết thuốc rồi‬
‪갑자기 발작을 하더니‬ ‪미쳐 날뛰는 거야‬‪nên hắn co giật rồi nổi khùng.‬
‪(도쿄) 총질을 존나 해대면서‬‪Chĩa súng khắp nơi.‬
‪나보고 반동분자라나 뭐라나‬‪Hắn gọi tôi là phản động.‬
‪(도쿄) 미친 또라이 새끼가‬‪Tên thần kinh đó.‬
‪왜?‬‪Làm sao?‬
‪내 얼굴에 뭐라도 묻었나?‬‪Mặt tôi có gì à?‬
‪들여보내‬‪Đem vào!‬
‪[경찰들이 장치를 탁 내려놓는다]‬
‪(도쿄) 뭐 하는 거야?‬ ‪[긴장감이 고조되는 음악]‬‪Làm cái gì vậy?‬
‪뭐 하는 거야?‬ ‪[도쿄의 코웃음]‬‪Làm cái gì vậy?‬
‪(우진) 절차상‬ ‪진술의 신빙성을 확인해야 해서‬‪Thủ tục là‬ ‪phải xác minh độ tin cậy của lời khai.‬
‪별거 아니에요‬‪Không có gì đâu.‬
‪[도쿄가 책상을 탁 내리친다]‬
‪다시 해볼까요?‬‪Ta bắt đầu lại nhé?‬
‪[기계 작동음]‬
‪왜 방출된 거라고 그랬죠?‬‪Cô nói vì sao bị đuổi ra?‬
‪(우진) 아, 첩자로 몰렸다 그랬죠?‬‪À, vì cô bị quy chụp‬ ‪là gián điệp phải không?‬
‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪베를린이 미쳤다 그랬죠?‬‪Cô nói là Berlin phát điên?‬
‪(우진) 그래서 버려졌다고‬‪Vậy nên cô mới bị đuổi đi?‬
‪맞나요?‬‪Đúng chứ?‬
‪귓구멍이 막히셨나?‬‪Cô bị điếc đặc à?‬
‪왜 했던 얘기를 또 하게 만들어?‬‪Sao cứ bắt tôi nói lại?‬
‪교수에 대해 얘기해 봐요‬‪Ta nói về Giáo Sư đi.‬
‪교수는 누구죠?‬‪Anh ta là ai?‬
‪[기계 작동음]‬
‪(우진) 만난 적 있죠?‬‪Chắc cô từng gặp rồi?‬
‪내가 알 거라고 생각하나?‬‪Cô thật sự nghĩ tôi biết sao?‬
‪만난 적 있죠?‬‪Cô từng gặp rồi.‬
‪[기계 작동음이 계속된다]‬
‪교수에 대해 알고 싶어?‬‪Muốn biết về Giáo Sư à?‬
‪말해줄게‬‪Tôi sẽ nói cho.‬
‪인상착의는‬‪Khuôn mặt anh ta‬
‪눈은 두 개‬‪có hai mắt,‬
‪(도쿄) 귀도 두 개‬‪hai tai,‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪그리고 가장 중요한 건‬‪và quan trọng nhất‬
‪입은 하나라는 거야‬‪là có một cái miệng.‬
‪그러니까‬‪Vậy là‬
‪협조할 생각이 없는 거죠?‬‪cô sẽ không hợp tác chứ gì?‬
‪(도쿄) 사람대접을‬ ‪이따위로 하면서‬‪Đối xử với người ta thế này‬ ‪thì mong người ta hợp tác gì?‬
‪무슨 협조를 바라?‬‪Đối xử với người ta thế này‬ ‪thì mong người ta hợp tác gì?‬
‪(도쿄) 제대로 된 절차 밟아서‬ ‪혹할 만한 조건 만들어 와‬‪Làm thủ tục tử tế hơn‬ ‪rồi đề nghị cái gì lọt tai hơn đi.‬
‪그럼 네가 원하는 정보‬ ‪다 줄 테니까‬‪Rồi tôi sẽ nói cái các người muốn.‬
‪혹할 만한 조건?‬‪Đề nghị lọt tai à?‬
‪(우진) 그래요‬‪Được thôi.‬
‪음‬
‪그런데 당신‬‪Có điều,‬
‪진짜로 쫓겨난 거 맞아?‬‪có đúng là cô bị đuổi không?‬
‪[기계 작동음이 요란하다]‬
‪[도쿄의 떨리는 숨소리]‬
‪(도쿄) 야! 나도 피해자라고‬‪Này! Tao cũng là người bị hại!‬
‪내가 몇 번 말해?‬ ‪나도 피해자라니까! 씨‬‪Phải nói bao nhiêu lần nữa?‬ ‪Tao cũng là bị hại!‬
‪(도쿄) 놔, 이거 안 놔?‬‪Bỏ ra. Bỏ ra không?‬
‪야, 너 똑똑히 들어‬‪Này, nghe cho rõ đây.‬
‪(도쿄) 너 또 만나면 그땐‬ ‪내 손에 진짜 뒈질 줄 알아‬‪Tao mà thấy mày lần nữa thì cứ liệu hồn.‬
‪이거 놔, 이거 안 놔?‬‪Bỏ ra. Có bỏ ra không?‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪(도쿄) 야, 구경났냐? 이 새끼야!‬‪Lũ chó nhìn gì?‬
‪(우진) 지금 호송시키면 안 됩니다‬‪Không thể áp giải cô ta đi.‬
‪분명히 뭔가가 있어요‬ ‪더 신문해야…‬‪Rõ ràng còn có gì đó. Phải thẩm vấn…‬
‪(서장) 아, 저 상태로 어떻게?‬‪Trong tình hình đó?‬
‪쟤가 방금 전에 선 팀장한테‬ ‪해코지라도 했어 봐‬‪Nếu lúc nãy cô ta tấn công cô thì sao?‬
‪- 그렇지만…‬ ‪- (서장) 여기는 취재진도 많고‬‪- Nhưng…‬ ‪- Ở đây rất nhiều ký giả.‬
‪일단 수감시켜 놓고‬ ‪좀 진정된 다음에‬‪Cứ áp giải cô ta đi, khi cô ta bình tĩnh‬
‪(서장) 그때 다시 취조하자고, 어?‬‪ta sẽ thẩm vấn lại, nhé?‬
‪[답답한 한숨]‬
‪(도쿄) 안 치워? 이거 놔!‬ ‪[시끌벅적하다]‬‪Còn không bỏ ra? Bỏ ra!‬
‪야! 이, 씨, 놔!‬‪Bỏ ra!‬
‪아, 씨발!‬‪Chó chết!‬
‪[카메라 셔터음이 요란하다]‬
‪뭘 봐! 이, 씨발!‬‪Nhìn cái mẹ gì?‬
‪치워, 카메라! 씨발놈들아!‬‪Đập hết máy ảnh đi! Lũ chó!‬
‪놔!‬‪Thả ra!‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪ĐẶC CÔNG CẢNH SÁT‬
‪(베를린) 기러면 배신자는…‬‪Vậy thì kẻ phản bội‬
‪도쿄네‬‪là Tokyo rồi.‬
‪[도쿄의 놀란 신음]‬ ‪[도쿄의 저항하는 신음]‬
‪[덴버의 놀란 신음]‬
‪도쿄!‬‪Tokyo!‬
‪[덴버의 말리는 소리]‬ ‪- (모스크바) 도쿄!‬ ‪- (나이로비) 안 돼!‬‪- Tokyo!‬ ‪- Không được!‬
‪[나이로비의 다급한 숨소리]‬
‪[리우의 놀란 숨소리]‬
‪뭐…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪내가 배신자야‬‪Tôi là kẻ phản bội.‬
‪내가 그랬어‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Chính tôi đã làm vậy.‬
‪[안타까운 탄식]‬
‪그거이 정말이니?‬‪Thật sao?‬
‪[나이로비의 멱살을 탁 잡는다]‬
‪(헬싱키) 어찌 그랬니?‬‪Sao cô lại làm vậy?‬
‪[소리치며] 어?‬‪Hả?‬
‪다른 사람도 아니고‬‪Sao không phải người khác‬ ‪mà lại là cô bán đứng bọn tôi?‬
‪(헬싱키) 어찌 니가‬ ‪우릴 팔아먹을 수가 있니?‬‪Sao không phải người khác‬ ‪mà lại là cô bán đứng bọn tôi?‬
‪(나이로비) [떨리는 목소리로]‬ ‪미안해‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪아들이 하나 있어‬‪Tôi có một đứa con trai.‬
‪갓난아기 때‬‪Lúc mới sinh nó,‬
‪내가 감옥 가는 바람에‬ ‪시설에 보낸…‬‪vì phải ngồi tù‬ ‪nên tôi gửi nó đến trại trẻ.‬
‪아들?‬‪Con trai?‬
‪[나이로비의 떨리는 숨소리]‬
‪그럼 전에 말한 그기…‬‪Vậy cái cô nói lần trước…‬
‪김상만이 아이를 데리고 있어서‬ ‪어쩔 수 없었어‬ ‪[울먹인다]‬‪Kim Sang Man bắt con tôi rồi,‬ ‪tôi buộc phải làm vậy.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(나이로비) [울먹이며] 미안해‬‪Xin lỗi.‬
‪[나이로비가 흐느낀다]‬ ‪[헬싱키의 울컥하는 숨소리]‬
‪이제 된 거지?‬‪Giờ được rồi chứ?‬
‪기거 보라우‬‪Thấy chưa?‬
‪내가 통할 거라고 하디 않았니?‬‪Đã bảo sẽ hiệu quả mà.‬
‪(모스크바) 무슨 상황이고, 어이?‬‪Chuyện gì đây?‬
‪뭐고, 이거? 둘이 짠 거였나?‬‪Gì vậy? Hai người gài bẫy à?‬
‪[나이로비가 연신 흐느낀다]‬ ‪(덴버) 응?‬
‪[나이로비의 울음]‬ ‪(베를린) 그만하라‬‪Dừng lại đi.‬
‪[나이로비의 떨리는 숨소리]‬
‪고마 됐다‬‪Đủ rồi.‬
‪(모스크바) 나이로비 아니라도‬‪Tình huống như vậy,‬ ‪có là người khác đi nữa‬
‪이런 상황이면‬‪Tình huống như vậy,‬ ‪có là người khác đi nữa‬
‪(모스크바) 여기 있는 사람‬ ‪누구나 다 그리했을 기다‬‪thì cũng sẽ làm như Nairobi thôi.‬
‪안 그러나?‬‪thì cũng sẽ làm như Nairobi thôi.‬
‪아이는 걱정하지 마‬‪Đừng lo chuyện con cô.‬
‪(도쿄) 내가 어떻게든 해볼 테니까‬‪Tôi sẽ tìm cách.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[절박한 숨을 삼킨다]‬
‪나 원래 나갈 계획이었거든‬‪Dù sao tôi cũng định ra đó rồi.‬
‪(베를린) 도쿄를‬ ‪조폐국 밖으로 내보낼 거야‬‪Ta sẽ cho Tokyo ra khỏi Sở Đúc tiền,‬
‪(베를린) 내부 갈등인‬ ‪척하면서 말이야‬‪giả vờ có xung đột nội bộ.‬
‪(덴버) 니 나가면‬ ‪경찰한테 바로 잡히지‬‪Cô mà ra ngoài‬ ‪là cảnh sát bắt cô ngay.‬
‪- (베를린) 교수가 빼내 줄 거야‬ ‪- (리우) 말이 돼?‬‪Cô mà ra ngoài‬ ‪là cảnh sát bắt cô ngay.‬ ‪- Giáo Sư sẽ cứu cô ấy.‬ ‪- Sao vậy được?‬
‪아무리 교수라도‬ ‪그게 쉬운 일이냐고‬‪Chuyện đó quá khó, ngay cả với Giáo Sư.‬
‪(베를린) 통신이 끊긴 지금‬‪Liên lạc bị đứt rồi,‬
‪우리 최우선은‬ ‪교수와 소통하는 거야‬‪ưu tiên hàng đầu‬ ‪là phải kết nối được với Giáo Sư.‬
‪도쿄가 직접 나가서‬‪Tokyo sẽ ra ngoài‬
‪(베를린) 이 상황을 알리고‬ ‪문제를 해결한다‬‪để báo tình hình cho Giáo Sư‬ ‪và xử lý tất cả.‬
‪거기엔 나이로비의‬ ‪아들 문제도 포함이 돼야갔지‬‪Bao gồm cả vụ con trai của Nairobi.‬
‪(리우) 아, 이거 아니야‬ ‪야, 이거 진짜 너무 위험해‬‪Không được. Thế này quá nguy hiểm.‬
‪아, 그냥 도쿄한테 불구덩이로‬ ‪뛰어들라는 거잖아!‬‪Vậy chẳng khác gì‬ ‪bảo cô ấy nhảy xuống biển lửa!‬
‪(도쿄) 그러니까‬ ‪내가 그냥 뛰어들겠다고‬‪Vốn dĩ tôi đã định nhảy rồi.‬
‪어차피 우리 중 누군가‬ ‪한 명은 해야 되는 일이야‬‪Dù sao cũng phải có một người hành động.‬
‪(리우) [만류하는 목소리로] 도쿄‬‪Tokyo.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪(TV 속 앵커1) 용의자는‬ ‪구치소에 호송 후‬‪Nghi phạm được áp giải‬ ‪đến một trại giam canh gác cẩn mật‬
‪철저한 경비와 보안 속에‬‪Nghi phạm được áp giải‬ ‪đến một trại giam canh gác cẩn mật‬
‪사건 해결을 위한‬ ‪조사를 받게 될 예정입니다‬‪và sẽ được thẩm vấn về vụ việc.‬
‪한편 또 다른 용의자이자‬‪Trong khi đó, nghi phạm Song Jung Ho,‬
‪익히 수배된 바 있는‬ ‪악랄한 범죄자 송중호가‬ ‪[차분한 음악]‬‪tên tội phạm hung ác bị truy nã gắt gao‬
‪전용수 단장과의‬ ‪독대를 요청한 것 또한‬‪đang đòi đối thoại với Jeon Yong Su.‬
‪이번 일에 모종의 관계가‬ ‪있는 것 아니냐는‬‪Người ta nghi ngờ ông này‬
‪관측이 나오고 있습니다‬ ‪[리우가 약병을 달그락 꺼낸다]‬‪có liên quan đến vụ việc.‬
‪(리우) 안정제야‬‪Thuốc an thần đó.‬
‪[TV 속 앵커1의 보도가 이어진다]‬ ‪뭐, 크게 도움은 안 되겠지만‬‪Dù không giúp gì nhiều.‬
‪(리우) [깊은숨을 들이쉬며]‬ ‪야, 그런 일이 있으면은‬‪Nếu định làm vậy‬ ‪thì nói trước một tiếng được không?‬
‪좀 미리 말 좀 해주면 안 되냐?‬‪Nếu định làm vậy‬ ‪thì nói trước một tiếng được không?‬
‪너 끝까지 나 못 믿은 거지?‬‪Anh vẫn không tin tôi chứ gì?‬
‪니가 아니라는 거는‬‪Ngay từ đầu tôi đã biết‬
‪(베를린) 진작부터 알았디‬‪không phải cậu rồi.‬
‪하지만 다른 녀석들을 속이려면‬ ‪진짜여야 했어‬‪Nhưng để lừa những người kia,‬ ‪tôi phải làm giống thật.‬
‪도쿄 내보내겠다니‬ ‪난리 치는 모양새는…‬‪Cậu lo lắng ra mặt khi tôi để Tokyo đi…‬
‪그건 진짜배기였디?‬‪là thật chứ gì?‬
‪아, 씨…‬
‪(리우) 도쿄…‬‪Tokyo…‬
‪괜찮겠지?‬‪sẽ ổn chứ?‬
‪믿으라우‬‪Tin tôi đi. Cô ấy mạnh mẽ hơn bất cứ ai.‬
‪누구보다 강한 아이니까니‬‪Tin tôi đi. Cô ấy mạnh mẽ hơn bất cứ ai.‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪야, 근데‬‪Có điều,‬
‪그 교수가‬ ‪우리 의도 못 알아채면 어떡해?‬‪nếu Giáo Sư không hiểu ý của ta thì sao?‬
‪(리우) 아, 솔직히 말해서‬‪Nói thật,‬
‪우리 그냥 이거 완전 도박이잖아‬‪thế này chẳng khác gì đánh bạc.‬
‪기렇디‬‪Đúng vậy.‬
‪내래…‬‪Ván này tôi đặt cược mạng sống.‬
‪이 도박에 목숨 걸었어‬‪Ván này tôi đặt cược mạng sống.‬
‪기리고 교수라믄 분명히‬‪Và tôi chắc chắn Giáo Sư‬
‪그 의미를 알 거야‬‪sẽ hiểu ý của chúng ta.‬
‪[조폐기 가동음]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[헬싱키의 옅은 한숨]‬
‪(헬싱키) 이거는 어케 하는 거니?‬‪Cái này điều khiển kiểu gì?‬
‪일손도 없는데‬‪Giờ thiếu người rồi,‬
‪같이 돈을 찍어내야 하지 않겠니?‬‪ta phải cùng nhau in tiền thôi.‬
‪[나이로비가 훌쩍인다]‬
‪(나이로비) 어…‬‪Ừ…‬
‪일단 3단계로 나눠서 인쇄되는데‬‪Có ba công đoạn in.‬
‪[나이로비가 울컥한다]‬
‪기계 돌리는 거랑‬ ‪검수는 내가 할 테니까‬‪Tôi sẽ chạy máy và kiểm tra.‬
‪[흐느낀다]‬
‪용지 옮기는 것만…‬‪Anh có thể chuyển chỗ giấy…‬
‪(헬싱키) 오슬로는‬‪Oslo‬
‪너를 원망하지 않을 거다‬‪sẽ không trách cô đâu.‬
‪나도 마찬가지고‬‪Và tôi cũng vậy.‬
‪[엉엉 운다]‬
‪[연신 엉엉 운다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(경찰5) 얼마나 걸려?‬‪Bao lâu nữa?‬
‪(무전 속 경찰6) 이제‬ ‪10분이면 도착합니다‬ ‪[무전기 작동음]‬‪Mười phút nữa sẽ tới ạ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[무전기를 달칵 내려놓는 소리]‬
‪"경찰특공대"‬‪ĐỘI PHẢN ỨNG NHANH‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪(경찰7) 에이, 씨!‬
‪[경찰6의 당황한 신음]‬ ‪(경찰8) 무슨 일이야?‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(경찰6) 죄송합니다‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪[오토바이 엔진음]‬ ‪갑자기 차량이 튀어나와서‬ ‪확인해 보겠습니다‬‪Đột nhiên có xe xuất hiện.‬ ‪Tôi sẽ kiểm tra.‬
‪전원 무장했습니다!‬‪Chúng có vũ khí!‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(경찰9) [다급한 목소리로]‬ ‪본부, 여기는 137 호송 차량‬‪Tổng bộ, xe áp giải 137 gọi.‬
‪지금 현재 공격받고 있다‬ ‪[폭탄 작동음]‬‪Chúng tôi đang bị tấn công!‬
‪지원 바란다, 본부!‬‪Cần chi viện! Tổng bộ!‬
‪[삐삐 소리가 난다]‬ ‪(무전 속 경찰10) 여기는 본부‬ ‪잘 안 들린다, 다시 한번!‬‪Tổng bộ đây.‬ ‪Nghe không rõ. Nói lại đi!‬
‪- (경찰9) 본부, 본부!‬ ‪- (경찰7) 뭐 하는 거야? 씨‬‪- Tổng bộ!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (경찰11) 폭탄입니다‬ ‪- (경찰5) 폭탄?‬‪- Là bom!‬ ‪- Bom?‬
‪[삐삐 소리가 연신 난다]‬ ‪(경찰11) 놈들이‬ ‪폭발물을 설치했습니다!‬‪Chúng đặt chất nổ rồi!‬
‪(경찰5) 이게 무슨 일이야, 어?‬‪Chuyện này là sao? Hả?‬
‪- (경찰6) 이러다 죽겠습니다!‬ ‪- (경찰8) 정신 차려!‬‪- Thế này ta sẽ chết hết!‬ ‪- Bình tĩnh đi!‬
‪(경찰6) 지금 나가야 합니다!‬‪Ta phải ra ngay!‬
‪[삐삐 소리가 계속 난다]‬
‪[경찰9의 외마디 비명]‬
‪[경찰7의 아파하는 신음]‬
‪(경찰8) 엎드려!‬‪Nằm xuống!‬
‪[삐삐 소리가 빨라진다]‬
‪[삐삐 소리가 뚝 멈춘다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪뭐라고요?‬‪Sao?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪[수화기를 탁 내려놓는다]‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(동철) 호송차가‬ ‪도착하지 않았답니다‬‪Họ nói xe áp giải chưa đến đó.‬
‪- (서장) 아직도?‬ ‪- (우진) 무전은?‬‪- Vẫn chưa?‬ ‪- Bộ đàm thì sao?‬
‪(동철) 갑자기 끊겼답니다‬‪Ngắt kết nối rồi ạ.‬
‪(서장) 아, 대체 뭔 상황이야?‬‪Chuyện quái gì đây?‬
‪(우진) 호송차를…‬‪Xe áp giải‬
‪습격한 거예요‬‪bị tập kích rồi.‬
‪뭐? 아, 누가?‬‪Cái gì? Ai tập kích?‬
‪밖에 있는 교수‬ ‪혼자 했을 리는 없고‬‪Giáo Sư không thể tự làm một mình.‬
‪최소한 호송차랑 호위 차량을‬ ‪털 정도의 무장 능력을 갖춘‬‪Nghĩa là chúng có một băng nhóm‬ ‪đủ vũ trang để cướp xe áp giải‬
‪패거리가 있다는 뜻이겠죠‬‪Nghĩa là chúng có một băng nhóm‬ ‪đủ vũ trang để cướp xe áp giải‬ ‪và xe hộ tống.‬
‪밖에 패거리가 더 있다고?‬‪Chúng còn băng nhóm ở ngoài?‬
‪(남자3) 총 내리라우!‬‪Hạ súng xuống!‬
‪(남자4) 살고 싶으면 총 내려‬ ‪얼른 내려!‬‪Muốn sống thì hạ súng xuống. Mau!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(경찰11) 아, 씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪알았어, 알았어, 아, 쏘지 마‬‪Được rồi, đừng bắn.‬
‪(경찰5) 총 치워, 안 치우면 쏜다‬‪Bỏ súng đi, không tao sẽ bắn.‬
‪- 쏴봐‬ ‪- (경찰5) 총 안 치우면 쏜다니까!‬‪- Bắn đi.‬ ‪- Không bỏ súng xuống là bắn đó!‬
‪쏴보라고‬‪Tao bảo bắn đi mà.‬
‪(도쿄) 쏴봐!‬‪Bắn đi!‬
‪그럼 쏠 수밖에 없겠네‬‪Thế thì mày phải bắn đi thôi.‬
‪우린 총 안 치울 텐데‬‪Vì bọn này không bỏ súng đâu.‬
‪[도쿄의 거친 숨소리]‬
‪(여자) 그리고 넌 뒈지겠지‬‪Rồi mày cũng chết thôi.‬
‪뭘 고민해?‬ ‪그새 사랑에라도 빠진 거야?‬‪Nghĩ ngợi gì vậy? Đã yêu cô ta rồi à?‬
‪(여자) 같이 뒈지게?‬‪Muốn chết chung à?‬
‪[경찰5의 짜증 섞인 신음]‬
‪[도쿄의 지친 한숨]‬
‪(남자3) 내리란 말이야!‬‪Bỏ súng xuống!‬
‪[경찰5의 반항하는 신음]‬ ‪[도쿄의 깊은 한숨]‬
‪엎드려‬‪Nằm xuống!‬
‪교수한테 우리 얘기 대충 들었지?‬‪Giáo Sư có kể về bọn tôi rồi chứ?‬
‪(도쿄) [거친 숨을 내쉬며]‬ ‪들었는데 이 정도일 줄은 몰랐어‬‪Phải, nhưng không ngờ‬ ‪các cô giỏi thế này.‬
‪[도쿄의 지친 숨소리]‬
‪조폐국엔 왜 안 들어온 거야?‬‪Sao cô không vào Sở Đúc tiền?‬
‪우리 대장은 베를린이니까‬‪Vì thủ lĩnh của bọn tôi là Berlin.‬
‪(여자) 반가워‬‪Rất hân hạnh, tôi là Seoul.‬
‪난 서울‬‪Rất hân hạnh, tôi là Seoul.‬
‪아니, 이게 무슨 상황이야‬ ‪도대체 이게?‬‪Chuyện quái gì đây?‬
‪[상만이 천막을 홱 걷는다]‬ ‪(상만) 결국 놈들은‬‪Chuyện quái gì đây?‬ ‪Tức là chúng là‬ ‪tổ chức khủng bố chống chính phủ.‬
‪반정부 테러 조직이라는 얘기죠‬‪Tức là chúng là‬ ‪tổ chức khủng bố chống chính phủ.‬
‪뭐야? 당신이 왜 여길 나타나?‬‪Gì vậy? Anh ở đây làm gì?‬
‪(상만) 자‬ ‪[상만이 손뼉을 짝 친다]‬‪Nào.‬
‪지금부터 이 사건은‬ ‪대한민국 대테러부대로 이첩됩니다‬‪Từ giờ vụ này sẽ được chuyển cho‬ ‪Đơn vị Chống Khủng bố Hàn Quốc.‬
‪관할 책임자인 서장님을 제외하고‬ ‪모두 나가주시죠‬‪Trừ Sở trưởng, mời tất cả đi ra.‬
‪누구 마음대로?‬‪Ai cho phép anh?‬
‪아지트에서 증거 다 나왔다며‬‪Hang ổ của chúng có đủ chứng cứ còn gì.‬
‪강도들이 정치적 목적을 지닌‬ ‪테러 조직인 게 확실해진 이상‬‪Rõ ràng bọn cướp là lũ khủng bố‬ ‪mang mục tiêu chính trị.‬
‪더 이상 시간 끌고 있을 수 없어‬‪Không thể kéo dài vụ này thêm nữa.‬
‪경협에 한반도의 운명이 달렸는데‬‪Vận mệnh liên Triều‬ ‪phụ thuộc vào hợp tác kinh tế.‬
‪위에서 가만두고 볼 거 같아?‬‪Cấp trên sẽ không để yên đâu.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Cấp trên sẽ không để yên đâu.‬
‪(서장) 아, 예, 청장님‬‪Vâng, Tổng Thanh tra.‬
‪뭘 어쩔 생각이야?‬‪Anh định làm cái gì?‬
‪설마…‬‪Lẽ nào…‬
‪제가 송중호란 놈이랑‬ ‪묵은 구연이 좀 있습니다‬‪Tôi từng có quá khứ‬ ‪với tên Song Jung Ho này.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(우진) 인질 협상할 때‬‪Ông có biết‬
‪절대 하지 말아야 할‬ ‪행동이 뭔지 아세요?‬‪điều cấm kỵ‬ ‪khi đàm phán bắt giữ con tin không?‬
‪누구 데려오라는 사람‬ ‪눈앞에 데려다 놓는 겁니다‬‪Đó là đưa người chúng yêu cầu đến.‬
‪흥분해서 무슨 짓을 할지‬ ‪모른다고요!‬‪Chúng sẽ trở nên kích động và khó đoán.‬
‪그게 우리가 노리는 거야‬‪Đó là mục tiêu của chúng tôi.‬
‪(상만) 여기‬‪Trong lúc ông Jeon Yong Su‬ ‪làm chúng chú ý,‬
‪전용수 단장님께서‬ ‪그놈 주의를 끄는 사이에‬‪Trong lúc ông Jeon Yong Su‬ ‪làm chúng chú ý,‬
‪대테러부대가‬ ‪빠르게 놈들의 배후를 친다‬‪đội chống khủng bố‬ ‪sẽ đánh úp chúng từ đằng sau.‬
‪[상만을 탁 잡으며] 미쳤어?‬‪đội chống khủng bố‬ ‪sẽ đánh úp chúng từ đằng sau.‬ ‪Anh điên à?‬ ‪Như vậy con tin sẽ gặp nguy!‬
‪인질들이 위험해지잖아!‬‪Anh điên à?‬ ‪Như vậy con tin sẽ gặp nguy!‬
‪그, 좀…‬‪Làm ơn‬
‪(상만) 끌어내시죠‬‪đưa cô ta ra ngoài.‬
‪(서장) 아, 좀 와봐, 좀, 아‬‪Ra đây nào!‬
‪[우진의 답답한 한숨]‬
‪아, 상부 지시인 걸 어떡하냐?‬‪Cấp trên ra lệnh, tôi biết làm sao?‬
‪[우진의 옅은 한숨]‬
‪일단 좀 집에 가서 쉬어‬‪Tạm thời cô về nhà nghỉ đi.‬
‪여기는 어찌 됐든‬ ‪곧 마무리될 거 같으니까‬‪Chuyện ở đây chắc sẽ sớm kết thúc.‬
‪(우진) 그럴까요?‬‪Anh nghĩ vậy à?‬
‪[우진의 짜증 섞인 한숨]‬
‪송중호가 리홍단을 방출하고‬‪Nếu việc thả Lee Hong Dan‬
‪전용수를 불러들인 게‬ ‪놈들 계획이라면요?‬‪và đòi gặp Jeon Yong Su‬ ‪đều là kế hoạch của chúng thì sao?‬
‪그 난리 통에?‬‪Khi hỗn loạn và không thể liên lạc‬ ‪với Giáo Sư như vậy?‬
‪교수랑 교신도 안 됐는데?‬‪Khi hỗn loạn và không thể liên lạc‬ ‪với Giáo Sư như vậy?‬
‪안에 있는 놈들도‬ ‪바보가 아니란 뜻이겠죠‬‪Lũ khốn trong đó không ngu đâu.‬
‪[골치 아픈 한숨]‬
‪- (서장) 아‬ ‪- (우진) 생각해 봐요‬‪Anh nghĩ thử xem.‬
‪예?‬‪Được không?‬
‪방금 연락 끊겼던‬ ‪호송 차량 쪽에서 무전이 왔는데‬‪Chiếc xe áp giải mất liên lạc‬ ‪vừa gọi về.‬
‪호송 중에 습격당한 게 맞답니다‬ ‪[우진의 답답한 한숨]‬‪Đúng là họ đã bị tập kích.‬
‪일부러 내보낸 게‬ ‪확실하다는 거네?‬‪Rõ ràng chúng cố tình cho cô ta ra.‬
‪왜일까?‬‪Nhưng tại sao?‬
‪교수랑 접선하려고? 아니면‬‪Để liên lạc với Giáo Sư? Hay là…‬
‪안에선 해결 못 하는 뭔가가 있나?‬‪có vụ gì trong đó chúng không xử lý được?‬
‪(동철) 배신자 때문은 아닐까요?‬ ‪그렇지 않으면…‬‪Hay là vụ kẻ phản bội? Không thì…‬
‪[머뭇대는 신음]‬
‪아, 저, 그러니까…‬‪À không, ý tôi là…‬
‪(서장) 왜 내 눈치를 봐?‬‪- Sao nhìn tôi?‬ ‪- Dạ?‬
‪(동철) 예?‬‪- Sao nhìn tôi?‬ ‪- Dạ?‬
‪(우진) 일 보세요‬‪Anh làm việc đi.‬
‪(동철) 김상만 의원이‬ ‪뭐로 구워삶은 건지는 몰라도‬‪Tôi không biết Kim Sang Man‬ ‪đã dụ dỗ bằng cách nào,‬
‪강도 중 누군가가 그 말을 듣고‬ ‪앤을 죽이려고 한 거잖아요‬‪nhưng một tên cướp‬ ‪đã nghe theo và cố giết Anne.‬
‪(우진) 그런데?‬‪Rồi sao?‬
‪(동철) 감형해 주겠다는 말을 듣고‬ ‪누가 사람을 죽이겠어요?‬‪Đâu có ai biết mình được giảm án‬ ‪thì lại đi giết người?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(우진) 그래‬‪Phải.‬
‪김상만이 뭔가 강도들 약점을‬ ‪잡고 있는 걸 수도 있겠네?‬‪Có lẽ Kim Sang Man‬ ‪đang nắm điểm yếu của tên cướp nào đó?‬
‪(동철) 그걸 처리하려고‬ ‪나온 걸까요?‬‪Chắc ông ta ra mặt để xử lý vụ đó?‬
‪(교수) 도쿄, 고생 많았어‬‪Tokyo, cô vất vả rồi.‬
‪그보다도 내가 말한 건 알아봤어?‬‪Anh tìm hiểu cái tôi hỏi chưa?‬
‪(교수) 송산리에 차명으로 소유한‬ ‪별장이 하나 있어‬‪Hắn có biệt thư ở Songsanri‬ ‪đứng tên người khác.‬
‪눈에 띄지 않는 곳에 있어서‬ ‪안가로 쓰기 딱이야‬‪Nó ở nơi kín đáo, rất thích hợp để ẩn náu.‬
‪[시스템 작동음]‬‪Nó ở nơi kín đáo, rất thích hợp để ẩn náu.‬
‪(서울) 나이로비 애를 숨겨놨다면‬ ‪거기 있을 확률이 높네‬‪Rất có khả năng‬ ‪con của Nairobi được giấu ở đó.‬
‪베를린이 전용수를 만나기까지‬ ‪시간이 얼마 안 남았어‬‪Sắp đến giờ Berlin gặp Jeon Yong Su rồi.‬
‪(TV 속 앵커2) 체포됐던‬ ‪조폐국 강도 용의자가 호송 중‬‪Nghi phạm bị bắt giữ‬ ‪trong vụ cướp Sở Đúc tiền‬
‪공범으로 추정되는 자들에 의해‬ ‪탈주했습니다‬‪đã được đồng bọn giải thoát‬ ‪trong lúc bị đưa đi.‬
‪[TV 속 앵커2의 보도가 이어진다]‬ ‪아휴, 이렇게라도 보니까 반갑네‬‪Thấy cô ấy qua cái này mà vẫn vui.‬
‪이야‬‪Này.‬
‪기케 좋으네?‬‪Yêu đến thế cơ à?‬
‪(베를린) 내가 걱정하지 말라고‬ ‪그러디 않았네?‬ ‪[리우가 훌쩍인다]‬‪Tôi đã bảo đừng lo còn gì?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪[TV 종료음]‬
‪아니, 그, 밖에 있는‬ ‪그 용병들이 움직인 건가?‬‪Đây là nhờ‬ ‪hội lính đánh thuê ở bên ngoài đó à?‬
‪[베를린의 힘주는 신음]‬
‪(베를린) 믿을 만한 놈들이야‬‪Họ rất đáng tin cậy.‬
‪그걸 어떻게 알아?‬ ‪교수가 얘기해 준 적도 없는데‬‪Làm sao anh biết?‬ ‪Giáo Sư có kể bao giờ đâu.‬
‪잘 알디‬‪Tôi biết rất rõ.‬
‪내가 지옥 끝까지 간다 해도‬ ‪따라나설 놈들이니까니‬‪Họ là những người‬ ‪sẵn sàng cùng tôi vào sinh ra tử.‬
‪(리우) 뭐야, 설마 용병들이…‬‪Hóa ra hội lính đánh thuê đó…‬
‪네 부하들이었어?‬‪là đàn em của anh à?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(영민) 아, 씨‬‪Ôi, chết tiệt.‬
‪괜히 들이받은 거‬ ‪아닌가 몰라, 씨, 쯧‬‪Có lẽ ta không nên nổi dậy.‬
‪(교사) 이제 와서 무슨 소리예요?‬‪Giờ lại nói gì vậy?‬
‪(영민) 아까 쟤 얘기 못 들었어?‬‪Cô không nghe thấy à?‬
‪정치인 불러오라고‬ ‪미쳐 날뛰었다잖아!‬‪Hắn đòi gặp chính trị gia đó.‬ ‪Hắn phát cuồng rồi!‬
‪이 새끼들 수틀리면‬‪Hắn mà phật ý‬ ‪có khi sẽ giết sạch chúng ta.‬
‪여기서 다 같이‬ ‪죽자고 할 수도 있어‬‪Hắn mà phật ý‬ ‪có khi sẽ giết sạch chúng ta.‬
‪(영민) 쯧‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪(박 대리) 아휴, 배고파요‬‪Đói quá.‬
‪(영민) 야, 박 대리‬‪Phó phòng Park.‬
‪못 이기는 척 식사조라도‬ ‪돌리자고 할까?‬‪Hay ta nhượng bộ‬ ‪rồi bảo nhóm nấu ăn làm việc?‬
‪[박 대리의 한숨]‬
‪[영민과 박 대리의 한숨]‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(덴버) 자, 지금 식당이‬ ‪뭐, 잘 안 돌아가니까‬‪Vì nhà ăn không hoạt động,‬
‪간단하게 묵을 게‬‪ta sẽ ăn đơn giản thôi.‬
‪[뚜껑을 탁 열며]‬ ‪지금 이거뿐이 없다‬‪Có mỗi cái này.‬
‪감자다‬‪Khoai tây.‬
‪(헬싱키) 밥값들은 하기 싫음서‬ ‪먹고는 싶으니?‬‪Không làm mà vẫn đòi có ăn à?‬
‪[헬싱키의 못마땅한 신음]‬
‪(덴버) 그라지 마라‬‪Đừng nói vậy.‬
‪야, 뭣들 하노? 얼른 와서 묵으라‬‪Chờ gì nữa? Mau đến ăn đi.‬
‪[영민의 다급한 신음]‬
‪(헬싱키) 이 족제비 같은 새끼‬ ‪니는 먹지 말라, 이, 씨‬‪Tên lươn lẹo này đừng có ăn, chết tiệt.‬
‪(덴버) 너희 다‬ ‪배고플 거 아이가? 응?‬‪Mấy người không đói hay sao?‬
‪싸울 때 싸우더라도 밥은 무야지‬‪Lúc chiến đấu cũng vẫn phải ăn chứ.‬
‪얼른 와라‬‪Mau đến ăn đi.‬
‪[인질들이 웅성거린다]‬
‪됐다, 마, 가자‬‪Được rồi, đi thôi.‬
‪[인질이 콜록거린다]‬
‪(영민) [비꼬는 말투로]‬ ‪아주 로미오와 줄리엣 나셨네‬‪Hai người như Romeo với Juliet ấy nhỉ.‬
‪정신 차리고 감자나 먹어!‬‪Ăn khoai tây cho tỉnh mộng đi.‬
‪[심란한 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (TV 속 앵커3) 박 기자‬ ‪- 네‬‪- Ký giả Park.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nghe nói vụ bắt giữ con tin ở Sở Đúc tiền‬
‪(TV 속 앵커3)‬ ‪조폐국 인질극 사건이‬‪Nghe nói vụ bắt giữ con tin ở Sở Đúc tiền‬
‪정치적 목적에 의한 것으로‬ ‪보인다면서요?‬‪Nghe nói vụ bắt giữ con tin ở Sở Đúc tiền‬ ‪có động cơ chính trị?‬
‪(TV 속 기자4) 네‬ ‪익명의 경찰 관계자에 따르면‬‪Vâng, theo lời‬ ‪một sĩ quan cảnh sát giấu tên,‬
‪강도들의 본거지에‬ ‪남겨진 단서들이‬‪những manh mối ở sào huyệt của bọn cướp ‬
‪조폐국 인질극이‬ ‪단순한 강도 사건이 아닌‬ ‪[서장이 설명한다]‬‪cho thấy đây không chỉ‬ ‪là vụ cướp đơn thuần‬
‪정치적 목적에 의한 범죄임을‬ ‪[상만이 말한다]‬‪mà là một vụ phạm tội‬ ‪có mục đích chính trị.‬
‪암시하고 있었다고 합니다‬‪mà là một vụ phạm tội‬ ‪có mục đích chính trị.‬
‪그리고 송중호가‬‪Việc Song Jung Ho đòi gặp Jeon Yong Su,‬
‪전용수 북측 경협 단장을‬ ‪호출한 사실 또한‬‪Việc Song Jung Ho đòi gặp Jeon Yong Su,‬ ‪đại diện Bắc Hàn trong hợp tác kinh tế,‬
‪그러한 분석에‬ ‪힘을 실어주고 있습니다‬‪đã khẳng định giả thuyết đó là đúng.‬
‪(TV 속 앵커3) 전용수 단장을‬ ‪부른 이유는 뭡니까?‬ ‪[상만의 옅은 한숨]‬‪Vì đâu mà hắn gọi ông Jeon Yong Su?‬
‪(TV 속 기자4) 아무래도‬ ‪과거 수용소 소장으로 일한 전력을‬‪Có vẻ liên quan đến quá khứ‬ ‪làm quản giáo trại giam của ông này.‬
‪문제 삼는 것 같습니다‬‪Có vẻ liên quan đến quá khứ‬ ‪làm quản giáo trại giam của ông này.‬
‪(TV 속 앵커3) 하지만 그건‬ ‪정전 협정 한참 전에…‬‪Có vẻ liên quan đến quá khứ‬ ‪làm quản giáo trại giam của ông này.‬ ‪Nhưng đó là từ rất lâu‎…‬ ‪Chúng tôi đã sắp xếp‬
‪(서장) 위험 상황이 감지되면‬‪Chúng tôi đã sắp xếp‬
‪즉시 빠지실 수 있게‬ ‪준비해 뒀습니다‬‪để đưa ông đi ngay khi quá nguy hiểm.‬
‪(용수) 유난 떨 거 없소‬‪Không cần làm quá.‬
‪내가 시간을 좀 끌어야‬ ‪작전에 유리하디 않갔소?‬‪Tôi kéo dài thời gian‬ ‪thì sẽ dễ tác chiến hơn chứ?‬
‪(TV 속 기자4) 북한 지도부를‬ ‪설득하는 데‬‪Tôi kéo dài thời gian‬ ‪thì sẽ dễ tác chiến hơn chứ?‬
‪주도적인 역할을 했던‬ ‪인물로 알려져 있고요‬‪CÒN BA MƯƠI PHÚT‬
‪그간의 그, 전용수 단장의…‬‪CÒN BA MƯƠI PHÚT‬ ‪Ông Jeon Yong Su…‬
‪(우진) 어, 알아냈어?‬‪Ừ, tìm được gì không?‬
‪(동철) 회유 방송 때‬ ‪김상만이 백에 세워둔 사람들‬‪Những người đứng sau Kim Sang Man‬ ‪lúc phát trực tiếp‬
‪그중에 인질 가족이 아닌 사람이‬ ‪몇 있었어요‬‪không phải đều là gia đình con tin.‬
‪그게 누군데?‬‪Vậy là ai?‬
‪(동철) 알아보니‬ ‪신원이 유출된 강도들 가족인데‬‪Có cả thân nhân‬ ‪của những tên cướp đã lộ mặt.‬
‪그중에 심영문의 아들도 있었어요‬‪Trong đó có con trai của Sim Young Mun,‬
‪근데 방송 핑계로‬ ‪고아원에서 데려간 후로‬‪nhưng họ viện cớ lên ti vi‬ ‪nên vẫn chưa đưa nó về trại trẻ.‬
‪아직 돌아오지 않았답니다‬‪nhưng họ viện cớ lên ti vi‬ ‪nên vẫn chưa đưa nó về trại trẻ.‬
‪설마 애로 협박을 한 거였어?‬‪Hắn dùng con trai cô ta để uy hiếp?‬
‪그렇다면 어디에 데리고 있을까요?‬‪Nếu vậy nó đang ở đâu?‬
‪[기가 찬 한숨]‬
‪그런 구린 짓 할 만한 데라면‬ ‪어딘지 알아‬‪Tôi biết nơi hắn chuyên làm‬ ‪những chuyện mờ ám như vậy.‬
‪(동철) 그걸 어떻게 아세요?‬‪Sao chị biết?‬
‪내가 그 인간이랑 산 게 몇 년인데‬‪Tôi sống với hắn bao năm trời mà.‬
‪[어두운 음악]‬‪MƯỜI PHÚT TRƯỚC CUỘC GẶP‬
‪당신들 정체가 뭐네?‬‪Các người là ai?‬
‪(교수) 우리?‬‪Chúng tôi?‬
‪글쎄‬‪Để xem,‬
‪뭔 거 같아?‬‪anh nghĩ là ai?‬
‪(무혁) 여기 일당이 최소 넷 이상‬‪Tôi biết ít nhất bốn người các anh‬
‪북한제 AK-105 등‬‪được trang bị vũ khí hạng nặng ‬
‪중화기로 무장하고 있다는 건 알지‬‪như AK-105 của Bắc Hàn.‬
‪소리만 듣고 알아챈 건가?‬‪Chỉ nghe tiếng mà anh biết sao?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(교수) 역시…‬‪Không hổ danh.‬
‪무장 혁명이라도 일으킬 셈인가?‬‪Các người định cách mạng có vũ trang?‬
‪혁명이라…‬‪Cách mạng…‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(교수) 왜 이렇게 오래 걸렸어?‬‪Sao lâu vậy?‬
‪(서울) 중간중간 검문이 있어서‬ ‪우회하느라‬‪Còn phải tránh các chốt trên đường.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪도착했어‬‪Tới nơi rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪아이는 2층에 있어‬‪Đứa bé ở tầng hai.‬
‪(도쿄) 경비가 장난이 아닌데?‬‪Canh phòng ghê gớm thật.‬
‪시간이 얼마 없어‬‪Còn rất ít thời gian.‬
‪(서울) 거기다 교수가 말한‬ ‪원칙도 지켜야지‬‪Lại còn phải giữ nguyên tắc của Giáo Sư.‬
‪고무탄이야‬‪Đạn cao su đó.‬
‪[철컥 장전한다]‬
‪(서울) 내가 그렇게‬ ‪고집이 센 남자는 처음 본다‬ ‪[카메라 조작음]‬‪Chưa thấy gã nào cố chấp như anh ta.‬
‪베를린 말고‬‪Trừ Berlin ra.‬
‪잘 나와?‬‪Có rõ không?‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪시간 됐어, 가자‬‪Đến giờ rồi. Đi thôi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[앤의 떨리는 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음이 요란하다]‬
‪[기자들이 웅성거린다]‬
‪오랜만이오‬‪Lâu quá rồi nhỉ.‬
‪기러네?‬‪Vậy à?‬
‪난 아닌데‬‪Tôi không thấy vậy.‬
‪(베를린) 수용소에서 탈출하고‬ ‪자유의 몸이 된 뒤로도‬‪Vì ngay cả‬ ‪sau khi tôi trốn trại và được tự do,‬
‪나는 밤마다 꿈에서‬ ‪당신을 봤으니까니‬‪ông vẫn là cơn ác mộng hàng đêm với tôi.‬
‪이젠 내가‬ ‪당신의 악몽이 돼주갔어‬‪Giờ tôi sẽ thành ác mộng của ông.‬
‪[도쿄와 서울의 긴장한 숨소리]‬
‪[남자5의 힘주는 신음]‬ ‪[경호원1의 아파하는 신음]‬
‪[경호원2의 외마디 비명]‬
‪[경호원1의 놀란 신음]‬ ‪[경호원1의 외마디 비명]‬
‪[경호원3의 외마디 비명]‬
‪(서울) 진입‬‪Đang vào.‬
‪[경호원4와 경호원5의 비명]‬
‪[경호원5의 고통스러운 신음]‬
‪[강렬한 효과음]‬
‪(경호원6) 뭐야? 씨…‬‪Cái quái gì vậy?‬
‪[경호원6의 저항하는 신음]‬
‪[경호원6의 버티는 신음]‬
‪[경호원6의 아파하는 신음]‬
‪[경호원6의 앓는 신음]‬
‪[경호원7의 힘없는 신음]‬
‪(경호원8) 뭐야? 뭐야!‬‪Gì vậy?‬
‪[경호원8의 힘주는 신음]‬
‪[경호원8의 기합]‬
‪(경호원8) 새끼야!‬‪Tên khốn!‬
‪[남자5의 아파하는 신음]‬
‪[경호원8의 다급한 숨소리]‬
‪[경호원8의 덤비는 신음]‬
‪[경호원8의 외마디 비명]‬
‪[서울의 거친 숨소리]‬
‪[서울의 기합]‬ ‪[경호원9의 신음]‬
‪[서울의 힘주는 신음]‬ ‪[경호원10의 옅은 신음]‬
‪[경호원11의 덤비는 신음]‬ ‪[서울의 힘겨운 신음]‬
‪[서울의 힘주는 신음]‬ ‪[경호원11의 아파하는 신음]‬
‪[서울의 힘주는 신음]‬ ‪[경호원10의 외마디 신음]‬
‪[도쿄의 거친 숨소리]‬
‪[경호원12의 힘주는 신음]‬ ‪[도쿄의 거친 숨소리]‬
‪[도쿄의 거친 신음]‬ ‪[경호원13의 아파하는 신음]‬
‪[도쿄의 가쁜 숨소리]‬ ‪[경호원14의 외마디 비명]‬
‪[경호원13의 괴로운 신음]‬ ‪[도쿄의 거친 숨소리]‬
‪[경호원12의 덤비는 신음]‬
‪[경호원12의 외마디 신음]‬
‪(서울) 피해!‬‪Tránh đi!‬
‪[도쿄의 힘주는 신음]‬ ‪[경호원15의 아파하는 신음]‬
‪[도쿄의 힘주는 신음]‬
‪[경호원15의 외마디 신음]‬
‪[서울과 도쿄의 긴장한 숨소리]‬
‪[도쿄가 긴장한 숨을 내뱉는다]‬
‪[최루탄에서 가스가 쉭 나온다]‬ ‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪[경호원16의 놀란 신음]‬ ‪[경호원들이 콜록댄다]‬
‪(도쿄) 지금이야‬ ‪[도쿄가 문을 쾅 찬다]‬‪Luôn đi.‬
‪[경호원들의 혼비백산한 신음]‬
‪[경호원17의 당황한 신음]‬
‪[경호원18의 외마디 신음]‬
‪[서울의 침착한 숨소리]‬ ‪[경호원19의 외마디 비명]‬
‪[경호원20의 아파하는 신음]‬
‪[경호원20의 힘겨운 외마디 신음]‬
‪[도쿄의 놀란 숨소리]‬ ‪[도쿄의 다급한 숨소리]‬
‪[도쿄의 당황한 신음]‬
‪[도쿄의 거친 숨소리]‬
‪[강렬한 효과음]‬
‪[경호원21의 괴로운 비명]‬
‪(서울) 다들 괜찮아?‬ ‪[서울의 거친 숨소리]‬‪Tất cả ổn chứ?‬
‪(도쿄) 어‬ ‪여긴 이쯤이면 정리된 것 같아‬‪Có vẻ ta khống chế được chỗ này rồi.‬
‪[도쿄의 거친 숨소리]‬
‪[도쿄가 거친 숨을 내쉰다]‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(베를린) 내가 오늘‬ ‪그 역겨운 가면을 벗겨주디‬‪Hôm nay tôi sẽ vạch trần‬ ‪bộ mặt dơ bẩn đó của ông.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(용수) 옛날 일을 들춘다고‬‪Tiết lộ quá khứ có thay đổi được gì không?‬
‪뭐이가 달라디갔습니까?‬‪Tiết lộ quá khứ có thay đổi được gì không?‬
‪(용수) 지금 이 상황을‬ ‪한번 보시오‬‪Anh xem tình hình đi.‬
‪[카메라 셔터음이 요란하다]‬ ‪이게 다 무슨 일입니까?‬‪Thế này là sao?‬
‪전기도 끊겼다면서요‬‪Nghe nói điện còn bị cắt rồi.‬
‪그럼 이제 다 끝난 거 아닙니까?‬‪Tức là kết thúc rồi còn gì?‬
‪(용수) 길디 말고!‬‪Đừng vậy nữa.‬
‪나랑 같이 내려가십시다‬‪Cùng tôi đi khỏi đây đi.‬
‪(베를린) 동무가!‬‪Đồng chí,‬
‪14호 수용소에서 무슨 짓을 했는디‬‪hãy cho mọi người biết ông đã làm trò gì ‬
‪만인에게 밝히라우‬‪ở trại giam số 14 đi.‬
‪(용수) 난 그저‬ ‪당이 나에게 부여한 의무를‬‪Tôi chỉ làm nhiệm vụ‬ ‪mà đất nước giao phó cho tôi.‬
‪다했을 뿐입니다‬‪Tôi chỉ làm nhiệm vụ‬ ‪mà đất nước giao phó cho tôi.‬
‪[앤의 놀란 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(베를린) [버럭 하며] 의무?‬‪Nhiệm vụ?‬
‪개처럼 굶기고‬‪Ông bỏ đói họ như chó.‬
‪고문하고, 죽이고‬‪Ông tra tấn, thậm chí giết họ!‬
‪그게 어떤 신성한 의무였네?‬ ‪대답해 보라우‬‪Nhiệm vụ thiêng liêng vậy à?‬ ‪Trả lời tôi đi.‬
‪[용수가 가슴을 탁 친다]‬
‪내가!‬‪Cứ cho là‬
‪기런 죄를 지었다고 칩시다‬ ‪하지만!‬‪tôi đã làm tất cả những chuyện đó đi!‬
‪(용수) 난 이미 그 죗값을‬ ‪치르지 않았습니까?‬‪Nhưng tôi đã trả giá rồi còn gì?‬
‪당신은 이미‬ ‪내게 복수를 하지 않았소!‬‪Chẳng phải anh đã trả thù tôi rồi sao?‬
‪(베를린) 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪수용소 의무반으로 일하던 내 딸을‬‪Con gái tôi làm nhân viên y tế trong trại.‬
‪겁탈하고‬‪Anh đã hãm hiếp nó,‬
‪(용수) 불태워 죽였지 않았습니까!‬‪rồi thiêu sống nó còn gì!‬
‪진짜가?‬‪Có thật không?‬
‪[시민들이 술렁인다]‬‪SONG JUNG HO YÊU CẦU‬ ‪TIẾT LỘ QUÁ KHỨ CỦA JEON YONG SU‬
‪(시민1) 말도 안 돼‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Sao có thể?‬
‪(상만) 좋아, 잘하고 있어‬‪Tốt, ông ấy làm tốt lắm.‬
‪(서장) 너무 자극하는 거‬ ‪아닙니까?‬‪Có kích động hắn quá không?‬
‪저러다 누구 하나 죽기라도 하면…‬‪Nếu có ai chết ở đó…‬
‪불가피한 희생인 거죠‬‪Đó là hy sinh không thể tránh khỏi.‬
‪(상만) 사태가 종결되면‬ ‪아무도 얘기 안 할 겁니다‬‪Khi vụ việc kết thúc,‬ ‪sẽ chẳng ai có ý kiến đâu.‬
‪왜?‬‪Vì sao?‬
‪사람들은 영웅을 원하니까‬‪Vì người dân muốn thấy một anh hùng.‬
‪(상만) 언론에서는‬‪Báo giới sẽ‬
‪우리 서장님 치적에 대해‬ ‪떠들어 대기도 바쁠 겁니다‬‪bận nói về‬ ‪chiến công của sở trưởng như anh.‬
‪[상만의 흡족한 웃음]‬
‪(시민2) 이거 봐‬‪- Gì đây?‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪- (시민3) 이거 뭐야?‬ ‪- (시민2) 이거, 이거‬‪- Gì đây?‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[경호원22의 힘주는 신음]‬‪- NGÀY CÀNG ĐÔNG NGƯỜI XEM.‬ ‪- CÓ NGƯỜI PHÁT TÁN À?‬ ‪ĐÔNG NGƯỜI XEM GHÊ…‬
‪[경호원22의 힘없는 신음]‬ ‪[경호원22가 픽 쓰러진다]‬‪ĐÔNG NGƯỜI XEM GHÊ…‬ ‪CÁI NÀY CÒN HAY HƠN VỤ BẮT GIỮ CON TIN‬
‪[경호원23과 경호원24의 신음]‬ ‪[도쿄의 거친 숨소리]‬‪CÁI NÀY CÒN HAY HƠN VỤ BẮT GIỮ CON TIN‬ ‪- CHƯƠNG TRÌNH GÌ ĐÂY?‬ ‪- ĐANG LÊN LẦU‬
‪[경호원25의 힘주는 신음]‬ ‪[도쿄의 거친 신음]‬‪- CHƯƠNG TRÌNH GÌ ĐÂY?‬ ‪- ĐANG LÊN LẦU‬ ‪BỌN CƯỚP XÔNG VÀO TÒA NHÀ NÀO ĐÓ‬
‪[도쿄의 가쁜 숨소리]‬ ‪[경호원26의 힘주는 신음]‬‪BỌN CƯỚP XÔNG VÀO TÒA NHÀ NÀO ĐÓ‬ ‪CÓ AI TRÊN GÁC VẬY?‬ ‪- HỒI HỘP QUÁ‬ ‪- ĐIÊN THẬT‬
‪[도쿄의 거친 숨소리]‬‪- HỒI HỘP QUÁ‬ ‪- ĐIÊN THẬT‬
‪[경호원27의 힘주는 신음]‬ ‪[도쿄의 버티는 신음]‬‪- SỢ VÃI‬ ‪- CÁI GÌ NHẢY RA KIA‬
‪[경호원27의 거친 신음]‬ ‪[도쿄의 힘주는 신음]‬‪- SỢ VÃI‬ ‪- CÁI GÌ NHẢY RA KIA‬ ‪SAO BỌN CƯỚP SỞ ĐÚC TIỀN LẠI Ở ĐÂY?‬
‪[칼을 쓱 꺼내 든다]‬ ‪[도쿄의 가쁜 숨소리]‬‪SAO BỌN CƯỚP SỞ ĐÚC TIỀN LẠI Ở ĐÂY?‬ ‪SÚNG?‬
‪[칼이 바닥에 쨍 부딪친다]‬ ‪[도쿄의 거친 기합]‬‪- ĐÂY LÀ THẬT À?‬ ‪- TẤT NHIÊN LÀ KHÔNG, ĐỒ NGU‬
‪[서울의 힘주는 신음]‬ ‪[경호원28의 외마디 신음]‬‪- BẮN VÀO ĐẦU‬ ‪- ĐÂY LÀ THẬT À?‬ ‪- NGẮM CHUẨN ĐẤY‬ ‪- THẬT À?‬
‪[경호원29의 외마디 비명]‬ ‪[도쿄의 힘겨운 숨소리]‬‪- NGẮM CHUẨN ĐẤY‬ ‪- THẬT À?‬ ‪PHÁT TRỰC TIẾP LUÔN À?‬
‪[도쿄의 버티는 신음]‬‪PHÁT TRỰC TIẾP LUÔN À?‬
‪[도쿄의 힘주는 신음]‬
‪[도쿄의 힘주는 신음]‬ ‪[경호원30의 거친 신음]‬
‪[도쿄의 가쁜 숨소리]‬ ‪[도쿄의 거친 기합]‬‪HÀNH ĐỘNG RẤT CUỐN‬ ‪BẮN SÚNG GÓC NHÌN THỨ NHẤT NHƯ THẬT‬ ‪NHÌN CÚ ĐÁNH ĐÓ ĐI‬
‪[서울의 힘주는 신음]‬‪GIỐNG HỆT GAME ‎TIME CRISIS‬
‪[서울의 거친 숨소리]‬
‪[경호원31의 아파하는 신음]‬‪- LƯỚT NHƯ CHÓ SĂN‬ ‪- ĐIÊN THẬT‬
‪[서울의 거친 기합]‬‪TRÔNG CHẲNG GIỐNG SỞ ĐÚC TIỀN‬
‪[경호원32와 경호원33의 신음]‬‪TRÔNG CHẲNG GIỐNG SỞ ĐÚC TIỀN‬ ‪TRÊN TẦNG VẪN CÒN‬ ‪CHẮC CHẮN LÀ VỆ SĨ NGƯỜI NAM TRIỀU TIÊN‬
‪[경호원34의 힘주는 신음]‬ ‪[서울의 피하는 신음]‬‪- CÒN NỮA NÀY‬ ‪- HỌ ÙA VÀO KÌA‬ ‪- MÁY QUAY DI CHUYỂN HAY QUÁ‬ ‪- NGHE TIẾNG CHUẨN QUÁ‬
‪[경호원34의 기합]‬ ‪[도쿄의 기합]‬‪- MÁY QUAY DI CHUYỂN HAY QUÁ‬ ‪- NGHE TIẾNG CHUẨN QUÁ‬ ‪- XÊ RA, ÔNG CHÚ‬ ‪- SỐC CHƯA‬
‪[경호원35의 다급한 신음]‬ ‪[경호원35의 아파하는 신음]‬‪- XÊ RA, ÔNG CHÚ‬ ‪- SỐC CHƯA‬ ‪- NHƯ PHIM VẬY‬ ‪- PHÁT TRỰC TIẾP ĐÓ‬
‪[도쿄와 서울의 거친 숨소리]‬‪- NHƯ PHIM VẬY‬ ‪- PHÁT TRỰC TIẾP ĐÓ‬ ‪- LŨ ĐIÊN, DỪNG LẠI!‬ ‪- LOẠN RỒI‬ ‪XEM CÁI NÀY CÓ ỔN KHÔNG?‬ ‪HÌNH NHƯ ANH TA CHẾT RỒI‬
‪[도쿄가 안도하는 숨을 내쉰다]‬‪- GIẢI CỨU CON TIN THÀNH CÔNG!‬ ‪- CÓ VẺ ĐỨA BÉ BỊ BẮT CÓC‬
‪동철아‬‪Dong Chul à.‬
‪이쪽으로 지원 보내줘, 빨리!‬‪Gửi chi viện đến đây ngay!‬
‪누구세요?‬‪Cô là ai?‬
‪엄마 친구야‬‪Cô là bạn mẹ cháu.‬
‪(도쿄) 엄마가 너 너무 걱정해서‬‪Cô đến đón cháu‬ ‪vì mẹ cháu rất lo cho cháu.‬
‪데리러 왔어‬‪Cô đến đón cháu‬ ‪vì mẹ cháu rất lo cho cháu.‬
‪같이 갈래?‬‪Đi với cô nhé?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[서울이 총을 탁 들이댄다]‬
‪(서울) 어쩐지 너무 쉽다 했다‬‪Bảo sao nó dễ một cách khó tin.‬
‪꼼짝 마‬‪Đứng im.‬
‪(도쿄) 우린 애를 구하러 온 거야‬‪Bọn tôi đến cứu đứa bé.‬
‪(우진) 알아‬‪Tôi biết,‬
‪그렇다고 너희가‬‪nhưng thế này sẽ không‬ ‪biến các người thành anh hùng đâu.‬
‪영웅이 되는 건 아니지‬‪nhưng thế này sẽ không‬ ‪biến các người thành anh hùng đâu.‬
‪[도쿄가 거친 숨을 내쉰다]‬
‪(도쿄) 괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪저 아줌마 경찰이야‬‪Cô ấy là cảnh sát.‬
‪저 아줌마 따라가면‬‪Nếu cháu đi theo cô ấy,‬
‪여기에 있는‬ ‪무서운 아저씨들한테서‬‪cô ấy sẽ bảo vệ cháu‬ ‪khỏi đám người đáng sợ.‬
‪지켜주실 거야‬‪cô ấy sẽ bảo vệ cháu‬ ‪khỏi đám người đáng sợ.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(도쿄) 아줌마는 좋은 사람이야‬‪Cô ấy là người tốt.‬
‪그렇지?‬‪Phải không?‬
‪그래‬‪Phải.‬
‪(우진) 아줌마 나쁜 사람 아니야‬‪Cô không phải người xấu đâu.‬
‪이쪽으로 와‬‪Đến đây.‬
‪(우진) 어?‬‪Nhé?‬
‪허튼짓하지 마!‬‪Đừng làm gì ngu ngốc!‬
‪(도쿄) 애 앞에서‬ ‪총을 쏠 건 아니지?‬‪Cô không định bắn‬ ‪trước mặt một đứa bé chứ?‬
‪그럼 쏘게 만들지 않으면 되겠지?‬‪Thế thì đừng làm tôi phải bắn.‬
‪(도쿄) 김상만이 키우는 개들이‬ ‪곧 깰 거야‬‪Đàn chó của Kim Sang Man sắp tỉnh rồi.‬
‪아이를 지키는 게 먼저 아닐까?‬‪Phải ưu tiên bảo vệ đứa bé chứ?‬
‪[고민하는 숨소리]‬‪Phải ưu tiên bảo vệ đứa bé chứ?‬
‪[우진의 긴장한 숨소리]‬
‪[우진의 떨리는 숨소리]‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪[우진의 당황한 숨소리]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[우진의 놀란 숨소리]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬
‪[허탈한 숨소리]‬
‪(TV 속 용수) 물론‬‪Đúng vậy.‬
‪북조선에서‬ ‪수용소의 처우는 한계가 있었소‬‪Trại giam ở Bắc Triều Tiên‬ ‪đối xử có hạn chế.‬
‪밖에서도 굶어 죽는 사람이‬ ‪태반이었으니끼니‬‪Người ở ngoại trại giam‬ ‪cũng chết đói gần hết,‬
‪그 안은 오죽했갔소?‬ ‪다 내 죄가 맞습니다‬‪thì người ở trong trại‬ ‪còn kinh khủng ra sao.‬
‪하지만!‬‪thì người ở trong trại‬ ‪còn kinh khủng ra sao.‬
‪난 이미 그 죗값을‬ ‪치렀다고 생각했소‬‪Tôi chịu trách nhiệm,‬ ‪nhưng tôi đã trả giá rồi.‬
‪(TV 속 용수) 의붓딸이었지만‬‪Nó là con riêng của vợ tôi,‬
‪나한텐 목숨보다 소중한 내 딸‬‪nhưng tôi coi trọng nó hơn mạng sống.‬
‪내 죄 때문에 잃었으니끼니‬‪Tôi mất nó vì tội lỗi của mình.‬
‪(베를린) 거, 1절만 하디 그래?‬‪Sao ông chưa im đi?‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪[휴대전화를 탁 던진다]‬
‪이것 좀 보셔야겠습니다‬‪Xin xem cái này.‬
‪[경찰들이 웅성거린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(영상 속 서울) 누군가‬ ‪우리 동료 중 하나에게‬‪Tất cả chỉ vì có kẻ đã bắt cóc‬ ‪đứa con trai duy nhất của đồng đội tôi,‬
‪하나뿐인 아이를 인질 삼아‬‪Tất cả chỉ vì có kẻ đã bắt cóc‬ ‪đứa con trai duy nhất của đồng đội tôi,‬
‪앤을 죽이라고‬ ‪협박했기 때문이었습니다‬‪và đe dọa sẽ giết nó.‬
‪다행히 다들 보셨다시피‬ ‪방금 우리가 아이를 구했고‬‪Như đã thấy,‬ ‪may là bọn tôi đã cứu được đứa bé‬
‪안전하게 경찰에게 인계했습니다‬‪và giao nó cho cảnh sát an toàn.‬
‪그리고‬‪Và những gì Jeon Yong Su đang nói‬
‪(서울) 지금 전용수가 하는 말은‬‪Và những gì Jeon Yong Su đang nói‬
‪전부 다 거짓입니다‬‪đều là dối trá.‬
‪어떻게 아냐고?‬‪Sao tôi biết à?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(영상 속 서울) 내가‬ ‪목숨보다도 소중했다던‬‪Vì tôi chính là đứa con ghẻ‬
‪그 인간의 의붓딸이니까‬‪hắn coi trọng hơn mạng sống đó.‬
‪(영상 속 서울) 그자는‬ ‪어렸을 때부터 날 겁탈하고‬‪Hắn đã hiếp tôi‬ ‪từ khi tôi còn nhỏ,‬
‪자기 곁에 두려고‬‪cho tôi làm y tế ở trại giam‬ ‪để tôi luôn ở cạnh hắn.‬
‪수용소 의무반으로‬ ‪일하게 했습니다‬‪cho tôi làm y tế ở trại giam‬ ‪để tôi luôn ở cạnh hắn.‬
‪그자가 재미로 사람을 죽이고‬ ‪고문하고 가지고 놀아도‬‪Ngay cả khi hắn giết người‬ ‪và tra tấn người ta để mua vui,‬
‪거기 있는 누구도‬ ‪거역할 수가 없었어‬‪không ai dám chống lại hắn.‬
‪[불안한 숨소리]‬ ‪(영상 속 서울) 단 한 사람‬‪Ngoại trừ một người, đó là Song Jung Ho.‬
‪송중호만 빼고‬‪Ngoại trừ một người, đó là Song Jung Ho.‬
‪송중호는 그자를‬ ‪두려워하지 않았거든‬‪Song Jung Ho không sợ hắn.‬
‪(영상 속 서울) 내가‬ ‪그 사람을 사랑하게 되자‬‪Khi tôi yêu anh ấy,‬
‪전용수는‬ ‪우리 둘 다 죽이려고 했고‬‪Jeon Yong Su đã cố giết cả hai chúng tôi‬
‪송중호는 날 구하기 위해서‬ ‪폭동을 일으킨 겁니다‬‪và Song Jung Ho‬ ‪đã gây bạo động để cứu tôi.‬
‪그런 자가‬‪Kẻ như vậy‬
‪이제는 평화의 전도사인 양‬‪mà dám tuyên truyền hòa bình…‬
‪[시민들이 웅성거린다]‬‪Ông ta nói dối.‬
‪회담을 위해 여기 와있습니다‬‪Hắn đến đây vì hội nghị.‬
‪그리고 그자를‬ ‪끌어들인 게 누굴까요?‬‪Và ai đã đưa hắn đến?‬
‪그건 바로…‬‪Đó chính là‬
‪(영상 속 서울) 통일미래당‬ ‪당 대표이자‬‪lãnh đạo Đảng Tương lai Thống nhất,‬
‪남북경제협력특위 위원장‬‪Chủ tịch Ủy ban‬ ‪Hợp tác Kinh tế Liên Triều,‬
‪김상만 의원입니다‬‪nghị sĩ Kim Sang Man.‬
‪(영상 속 서울) 나이로비에게‬ ‪아이로 협박을 해서‬‪Hắn dùng con trai Nairobi để đe dọa,‬
‪앤을 죽이라고 사주한‬ ‪그 개새끼 말이에요‬‪và ra lệnh cho cô ấy giết Anne.‬
‪뭐야, 저거?‬‪Cái quái gì đây?‬
‪저, 어떻게 할까요?‬‪Chúng ta nên làm gì đây?‬
‪일단 빨리 빼‬‪Đưa ông ta về đã.‬
‪빨리 빼!‬‪Mau lên!‬
‪(베를린) 저자들이!‬‪Đám người đó‬
‪이 아이를 죽여서라도‬ ‪얻어내려 했던 게 뭐일까?‬‪giết đứa bé này để đạt được cái gì?‬
‪경제 협력? 평화 통일?‬‪Hợp tác kinh tế? Thống nhất hòa bình?‬
‪북남의 민중들이‬ ‪다 같이 잘 사는 거?‬‪Hay để Nam Bắc sống hòa thuận bên nhau?‬
‪아니야‬‪Không.‬
‪놈들은 기딴 거에‬ ‪아무 관심이 없어‬‪Lũ khốn đó chẳng quan tâm mấy chuyện đó.‬
‪이번 회담은‬‪Hội nghị này chỉ là thủ đoạn để chúng‬
‪그저 자신들의‬ ‪배때기를 불리기 위한‬‪Hội nghị này chỉ là thủ đoạn để chúng‬
‪[시민들이 술렁인다]‬ ‪(영상 속 베를린)‬ ‪수작질에 불과할 뿐이야‬‪làm giàu cho chúng thôi.‬
‪(시민4) 내 말이 저거라고‬‪Đúng đó.‬
‪[시민들이 호응한다]‬
‪(영상 속 베를린) 자, 보라우‬‪Nhìn đi.‬
‪이 돈이란 게 뭐이가?‬‪Tiền có là gì?‬
‪(영상 속 베를린)‬ ‪이건 기냥 종이일 뿐이야‬‪Chúng chỉ là giấy.‬
‪여기서 얼마든지‬ ‪찍어낼 수 있는 거라 이 말이야‬‪Ở đây muốn in bao nhiêu tiền cũng được.‬
‪근데 이걸 얼마나 찍어내고‬ ‪어드렇게 쓸지 정하는 작자들이‬‪Nhưng nếu những kẻ định đoạt‬ ‪số tiền được in và mục đích sử dụng tiền‬
‪도둑놈들이라믄‬‪lại là cướp trá hình,‬
‪이건 막아야 하디 않갔어?‬‪thì phải ngăn lại chứ?‬
‪이 종이의 집은 원래‬‪Vì ngôi nhà giấy này vốn là của người dân.‬
‪민중들의 것이니까니‬‪Vì ngôi nhà giấy này vốn là của người dân.‬
‪(영상 속 베를린) 자!‬‪- ‎Nào!‬ ‪- ‎Gì vậy?‬
‪(베를린) 이젠 누가 도둑이고‬‪Giờ ai mới là cướp,‬
‪누가 진짜 주인이네?‬‪ai mới là chủ sở hữu thực sự?‬
‪[기자들이 시끌벅적하다]‬
‪[카메라 셔터음이 요란하다]‬
‪(기자5) 해당 내용이 사실입니까?‬‪- Đây có phải sự thật không ạ?‬ ‪- Xin nói gì đi ạ.‬
‪(기자6) 한 말씀 부탁드립니다‬‪- Đây có phải sự thật không ạ?‬ ‪- Xin nói gì đi ạ.‬
‪(기자7) 전용수 단장은‬ ‪아무 입장 표명 없이‬‪Jeon Yong Su rời khỏi hiện trường‬ ‪mà không bình luận gì.‬
‪현장을 빠져나갔습니다‬‪Jeon Yong Su rời khỏi hiện trường‬ ‪mà không bình luận gì.‬ ‪Mau tìm hiểu đi.‬
‪(기자8) 빨리 알아봐‬‪Mau tìm hiểu đi.‬
‪(덴버) [손뼉을 짝짝 치며]‬ ‪와, 씨, 베를린, 마, 죽이네!‬‪Berlin, quá đỉnh!‬
‪(베를린) 고생했어‬‪Vất vả rồi.‬
‪[베를린의 지친 숨소리]‬ ‪[덴버의 탄성]‬
‪(덴버) 와, 씨‬
‪어, 인마, 인마‬ ‪[모스크바의 당황한 신음]‬‪Này!‬
‪아, 이거, 인마 또 이라네‬‪Tên này, lại nữa.‬
‪(도쿄) 베를린은‬ ‪얼마나 남은 거야?‬‪Berlin trụ được bao lâu nữa?‬
‪몰라‬‪Không biết.‬
‪(도쿄) 설마 죽을 데 찾아서‬ ‪조폐국 들어간 거 아니야?‬‪Không lẽ anh ta‬ ‪đến Sở Đúc tiền để chết sao?‬
‪(서울) 그런 못난 생각을‬ ‪하고 있는 거면‬‪Nếu anh ấy có ý nghĩ ngu ngốc đó,‬
‪그 전에 내가 죽일 거야‬‪tôi đã giết anh ấy trước rồi.‬
‪(동철) 김상만 의원 측에선‬ ‪강도들의 선동이고 날조라면서‬‪Kim Sang Man nói bọn cướp‬ ‪bịa đặt để kích động dân chúng,‬
‪아이를 보호하기 위한‬ ‪조치였다고 주장하고 있어요‬‪và ông ta chỉ đang bảo vệ đứa trẻ thôi.‬
‪[어이없는 한숨]‬
‪그렇게 나올 줄 알았어‬‪Tôi biết hắn sẽ nói vậy mà.‬
‪(동철) 나중에 붙잡힌 심영문이‬ ‪증언해도 잡아떼겠죠‬‪Dù Sim Young Mun làm chứng,‬ ‪ông ta cũng sẽ chối.‬
‪그래, 가고 있으니까‬‪Được rồi, tôi đang đến. Lát ta nói chuyện.‬
‪나중에 얘기하자‬‪Được rồi, tôi đang đến. Lát ta nói chuyện.‬
‪(동철) 알겠습니다‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(나이로비 아들) 아줌마‬‪Cô ơi.‬
‪(우진) 응?‬‪Ừ?‬
‪아까 엄마 친구들‬ ‪나쁜 사람이에요?‬‪Những người bạn đó của mẹ cháu‬ ‪là người xấu à?‬
‪우리 엄마도?‬‪Mẹ cháu cũng xấu à?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(나이로비) 시간 됐어‬ ‪[앤의 한숨]‬‪Đến giờ rồi.‬
‪가자‬‪Đi nào.‬
‪(나이로비) 너무 겁먹지 마‬‪Đừng quá sợ hãi.‬
‪사실 다 베를린이 꾸민 거야‬‪Berlin lên kế hoạch cả rồi.‬
‪그딴 짓은 왜 해요?‬‪Vậy lôi tôi vào làm gì?‬
‪날 왜 끌어들이고?‬‪Vậy lôi tôi vào làm gì?‬
‪좀 있으면 알게 돼‬‪Nhóc sẽ biết sớm thôi.‬
‪(나이로비) 무슨 일이 벌어지든‬‪Dù có chuyện gì,‬
‪네가 다치는 일은 없을 거야‬‪nhóc cũng sẽ không bị thương đâu.‬
‪(앤) 그때 나 죽이려고‬ ‪폭탄 터뜨린 것도 다…‬‪Quả bom phát nổ để giết tôi…‬
‪연극이에요?‬‪cũng là diễn sao?‬
‪사실 그거 내가 그런 거야‬‪Không, vụ đó tôi làm.‬
‪(나이로비) 어쩔 수가 없었어‬‪Vì tôi đã hết cách.‬
‪김상만이 협박을 해서‬‪Kim Sang Man đã đe dọa tôi.‬
‪안 믿어‬‪Tôi không tin cô.‬
‪(앤) 이제 당신들이 하는 말‬‪Tôi không tin bất cứ điều gì‬
‪다 안 믿는다고‬‪các người nói nữa.‬
‪[다가오는 발소리]‬‪các người nói nữa.‬
‪(덴버) 자, 미안하다‬‪Đây. Xin lỗi nhé.‬
‪(영민) 아이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪또 감자야?‬‪Lại khoai tây à?‬
‪김치라도 좀 주든가‬‪Ít ra cũng cho ít kim chi chứ.‬
‪(나이로비) 싫으면 말고‬ ‪가져갈까?‬‪Không thích thì tôi đem đi nhé?‬
‪[영민이 뚜껑을 탁 내려놓는다]‬
‪(덴버) 야, 배고픈 거보단 낫잖아‬‪Còn hơn là bị đói mà.‬
‪(청명) 너 와 기네?‬‪Cháu sao vậy?‬
‪아, 먹어야 힘내지‬‪Phải ăn mới có sức chứ.‬
‪(나이로비) 이거 같이 나눠 드세요‬‪Hai người chia nhau ăn đi.‬
‪(청명) 아, 고맙소‬‪Ừ, cám ơn cô.‬
‪자, 먹자‬‪Nào, ăn thôi.‬
‪애 때문이었어요?‬‪Vì con trai cô à?‬
‪그때 네가 도망가지 않고‬‪Lúc nhóc không trốn đi‬
‪(나이로비) 다시 돌아와서‬ ‪얼마나 다행이었는지…‬‪mà lại quay về, tôi đã rất mừng.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪(나이로비) 살아남아 줘서‬‪Vì đã còn sống.‬
‪(청명) 자, 먹자‬‪Nào, ăn thôi.‬
‪[헛기침]‬ ‪에헤, 지금 뭐 하노? 좀! 어?‬‪Làm cái gì vậy? Làm ơn đi!‬
‪(덴버) 아이, 남기 놔야‬ ‪딴 사람도 묵지, 어?‬‪Để cho người khác ăn với chứ.‬
‪[심란한 한숨]‬
‪와?‬‪Sao vậy?‬
‪나 아파요‬‪Em bị đau.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[덴버의 조심스러운 숨소리]‬
‪(덴버) 이거 뭐‬ ‪덧난 것 같지는 않은데‬‪Có vẻ không nhiễm trùng đâu.‬
‪많이 아프나, 응?‬‪Đau lắm à?‬
‪거기가 아프다고 한 적은 없는데‬‪Em không nói em đau chỗ đó.‬
‪뭐고? 이거‬‪Ý em là sao?‬
‪(덴버) 아, 지금 뭐 하자는 건데?‬‪Em muốn anh làm gì chứ?‬
‪나 언제까지 피할 거예요?‬‪Anh định tránh em đến bao giờ?‬
‪내가 언제?‬‪Anh tránh khi nào?‬
‪나 못 나간 거 아니에요‬‪Không phải em không thoát ra được,‬
‪안 나간 거지‬‪mà là em không muốn ra.‬
‪[감미로운 음악]‬
‪뭐? 아, 니 미칬나?‬‪Cái gì? Em điên à?‬
‪[미선의 답답한 한숨]‬
‪(미선) 나 진짜 미쳤나 봐‬‪Chắc em điên thật rồi.‬
‪[미선의 한숨]‬
‪[덴버의 주저하는 숨소리]‬
‪(헬싱키) 니 지금 여기서 뭐 하니?‬‪Làm gì ở đây vậy?‬
‪(덴버) [당황하며]‬ ‪어, 아이, 치, 치료, 치료‬‪À, trị thương.‬
‪상처가 이게 좀 덧나 가지고‬‪Vết thương hơi nhiễm trùng.‬
‪뭐, 다 했다‬‪Xong rồi.‬
‪아버지가 찾는다‬‪Bố anh đang tìm đó.‬
‪그 여자는 내가 데려갈 테니까‬ ‪빨리 가보라‬‪Tôi sẽ đưa cô ta về, mau đi tìm bố đi.‬
‪(덴버) 어, 어, 알았다‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪[헬싱키의 못마땅한 숨소리]‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪[아쉬운 한숨]‬
‪[심란한 한숨]‬
‪(동철) 애는 잘 데려다줬습니다‬‪Tôi đưa đứa bé về an toàn rồi.‬
‪[우진이 숨을 후 내뱉는다]‬‪Tôi đưa đứa bé về an toàn rồi.‬
‪(우진) 당분간 시설에‬ ‪관할 경찰들 붙여‬‪Phái vài người đến canh chừng trại trẻ.‬
‪(동철) 네, 워낙 시끄러웠으니까‬‪Cũng ồn ào rồi, Kim Sang Man‬ ‪sẽ không dám làm gì nữa đâu.‬
‪김상만이 또 어쩌지는 못할 거예요‬‪Cũng ồn ào rồi, Kim Sang Man‬ ‪sẽ không dám làm gì nữa đâu.‬
‪[우진의 기가 찬 숨소리]‬
‪(동철) 이제 어쩌죠?‬‪Ta làm gì đây?‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪뭘?‬‪Làm gì?‬
‪이대로 진짜 손 떼요?‬‪Cứ thế bỏ cuộc sao?‬
‪그럼 어떡해?‬‪Không thì sao? Cấp trên ra lệnh rồi.‬
‪상부 지시가 그런데‬‪Không thì sao? Cấp trên ra lệnh rồi.‬
‪(동철) 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪(우진) 리홍단도‬ ‪그렇게 놓쳐버리고‬‪Ta đã để Lee Hong Dan trốn thoát,‬
‪[우진이 숨을 후 내뱉는다]‬‪Ta đã để Lee Hong Dan trốn thoát,‬
‪교수를 잡기는커녕‬‪không chỉ không bắt nổi Giáo Sư,‬
‪그 패거리들한테‬ ‪놀아나고 있잖아‬ ‪[동철의 씁쓸한 한숨]‬‪mà còn toàn bị chúng chơi đùa.‬
‪나도 할 말 없지, 뭐‬‪Nên tôi sao dám nói gì.‬
‪[동철이 라이터를 탁 켠다]‬
‪[동철이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(동철) 씁, 이왕 이렇게 된 거‬ ‪복귀하지 마시고 좀 쉬세요‬‪Chị nên về nhà nghỉ ngơi đi.‬
‪그러다 쓰러지십니다‬‪Cứ thế này thì xỉu mất.‬
‪그래‬‪Ừ.‬
‪너도 고생했다‬‪Cậu cũng vất vả rồi.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪[분한 숨을 내뱉는다]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[프로펠러 작동음]‬
‪(리우) 근데 말이야‬ ‪[리우의 미심쩍은 한숨]‬‪Nhưng mà,‬
‪우리 다 돈 때문에‬ ‪여기 있는 거 맞는 거지?‬‪có thật chúng ta đều ở đây vì tiền không?‬
‪아니, 전용수 앞에서‬ ‪대사 치는 게 너무 리얼하길래‬‪Vì những cái anh nói‬ ‪với Jeon Yong Su nghe rất thật.‬
‪[웃으며] 기랬었나?‬‪Vậy à?‬
‪[숨을 씁 들이마신다]‬
‪기거이 다 계획의 일부야‬‪Đó cũng là kế hoạch đó.‬
‪계획? 무슨 계획?‬‪Kế hoạch? Kế hoạch gì?‬
‪'종이의 집은 민중들의 것이다'?‬‪"Ngôi nhà giấy này vốn là của người dân"?‬
‪(리우) 야, 그게 무슨 개소리냐?‬‪Anh nói vớ vẩn gì vậy?‬
‪[베를린의 옅은 웃음]‬
‪여기 갇혀서, 어?‬‪Ta mắc kẹt ở đây,‬
‪총 맞아 뒈질 각오로‬ ‪피똥 싸가면서 돈 찍는 건 우린데‬‪còng lưng‬ ‪và mạo hiểm tính mạng để in tiền.‬
‪그게 왜 민중들 건데?‬‪Vậy sao nó lại thuộc về người dân?‬
‪음, 기거는…‬‪À, cái đó…‬
‪(리우) [한숨 쉬며]‬ ‪거창한 계획 따위 나는 관심 없어‬‪Tôi không hứng thú‬ ‪với mấy kế hoạch vĩ đại.‬
‪(베를린) 리우‬‪Rio.‬
‪(리우) [한숨 쉬며]‬ ‪네가 죽을 각오로‬‪Tôi không biết tại sao‬ ‪anh đến đây để liều mạng,‬
‪왜 여기 기어들어 왔는지 몰라도‬‪Tôi không biết tại sao‬ ‪anh đến đây để liều mạng,‬
‪[무거운 음악]‬ ‪우리 끌어들이지 마‬‪nhưng đừng lôi cả bọn tôi vào.‬
‪괜히 교수 작전 망치지 말라고‬‪Đừng làm hỏng kế hoạch của Giáo Sư.‬
‪[베를린의 옅은 한숨]‬
‪형을 위해서야‬‪Tôi làm vì anh trai tôi.‬
‪(리우) 뭐, 형?‬‪Anh trai?‬
‪(베를린) 기래, 내가 목숨 걸고‬ ‪여기 들어온 이유 말이야‬‪Đó là lý do tôi liều mạng đến đây.‬
‪내 형의 작전을‬ ‪성공시키기 위해서야, 반드시‬‪Để kế hoạch của anh trai tôi thành công.‬
‪그 말은 지금 교수가…‬‪Ý anh Giáo Sư chính là…‬
‪혁명주의자처럼‬ ‪보이게 하자는 것도‬‪Khiến vụ này‬ ‪trông giống một cuộc cách mạng‬
‪다 교수의 계획이야‬‪cũng là kế hoạch của Giáo Sư.‬
‪(베를린) 정치범?‬‪Tội phạm chính trị?‬
‪그, 기래도 되는 거네?‬‪Làm vậy có ổn không?‬
‪우리가 정치범으로‬ ‪보이는 데 성공하면‬‪Nếu làm chúng‬ ‪coi ta là tội phạm chính trị,‬
‪탈출의 포석이 깔리는 거야‬‪ta sẽ có nền tảng để trốn thoát.‬
‪응?‬‪Sao?‬
‪(교수) 비상이 걸린 경찰 당국은‬‪Chính quyền sẽ hoảng loạn‬
‪우리의 목적이‬ ‪회담 저지라고 확신할 거야‬‪và tin rằng‬ ‪chúng ta định ngăn hội nghị diễn ra.‬
‪(교수) 서울과 용병들까지‬ ‪존재감을 드러내면‬‪Nếu Seoul và đàn em ra mặt,‬
‪상당한 화력을 지닌 무장 세력이‬‪họ sẽ không thể loại trừ khả năng‬
‪회담장에 테러를 저지를 가능성을‬ ‪절대 배제하지 못할 거야‬‪lực lượng có vũ trang‬ ‪âm mưu khủng bố hội nghị.‬
‪김상만 일당은‬ ‪어떻게든 언론을 조작하고‬‪Kim Sang Man và đảng của hắn‬ ‪sẽ thao túng báo giới‬
‪진실을 감추려 하겠지만‬‪và cố gắng che giấu sự thật,‬
‪이미 진실을 알아버린 사람들은‬‪nhưng những người đã biết sự thật‬
‪우리를 응원하러 거리로 나오겠지‬‪sẽ ra đường để cổ vũ chúng ta,‬
‪그렇게 되면 이 쇼의‬ ‪마지막 무대가 만들어지는 거야‬‪Khi đó, sân khấu cho‬ ‪màn chốt hạ của ta sẽ hoàn thiện.‬
‪(베를린) 그게 교수의 계획이고‬ ‪내 계획이야‬‪Đây là kế hoạch của Giáo Sư,‬ ‪và cũng là của tôi.‬
‪아니, 야, 그러면‬‪Chờ đã, vậy thì‬
‪그, 둘이 형제라는 거는‬ ‪왜 여태 숨긴 건데?‬‪tại sao hai người giấu chuyện là anh em?‬
‪(베를린) 내가 숨기자고 했어‬‪Tôi đã bảo anh ấy giấu.‬
‪만약 숨기지 않았다면‬‪Nếu không,‬
‪나이로비가 배신했을 때‬ ‪교수의 신상까지 넘어갔갔디‬‪danh tính của Giáo Sư đã bị lộ‬ ‪khi Nairobi phản bội.‬
‪(나이로비) 둘이 오붓하니 뭐 해?‬‪Tình thương mến thương vậy?‬
‪인질들 다 모였어‬‪Các con tin tập hợp rồi.‬
‪(리우) 인질들? 인질들은 또 왜?‬‪Con tin? Con tin lại làm sao?‬
‪[베를린이 깊은숨을 내뱉는다]‬
‪[결연한 숨을 내뱉으며]‬ ‪도쿄를 맞이할 준비를 해야지‬‪Chúng ta phải chuẩn bị đón Tokyo.‬
‪(리우) 야, 뭐, 뭐라고?‬‪Cái gì?‬
‪(베를린) 여기서 나가고 싶은‬ ‪사람이 있다믄‬‪Nếu có ai muốn ra khỏi đây,‬
‪내보내 주갔어‬‪tôi sẽ cho đi.‬
‪(베를린) 단!‬‪Tuy nhiên,‬
‪남아서 우리한테‬ ‪협조해 주는 인질들에게는‬‪những con tin ở lại‬ ‪và hợp tác với chúng tôi,‬
‪그 대가로‬‪những con tin ở lại‬ ‪và hợp tác với chúng tôi,‬
‪각자에게‬‪mỗi người‬
‪30억씩 주갔다‬‪sẽ được ba tỷ won.‬
‪[인질들이 술렁인다]‬ ‪(영민) 3, 30억?‬‪Ba tỷ won?‬


No comments: