Search This Blog



  너도 인간이니? 9

Tim Anh Nơi Đâu? 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(신3의 독백) 아침 6시, 운동 시간Đã 6:00 sáng. Đến giờ tập thể dục rồi.
[노크 소리]
한 번을 제대로 안 일어나는 게으른 여자Cô gái lười biếng không bao giờ dậy đúng giờ.
[노크 소리]Cô Kang So Bong. Đến giờ tập thể dục rồi.
강소봉 씨, 운동할 시간이에요Cô Kang So Bong. Đến giờ tập thể dục rồi.
안 일어나면 그냥 들어갑니다Nếu cô không dậy, tôi sẽ vào đấy.
[문을 연다] 강소봉 씨Cô Kang So Bong.
(신3의 독백) 맞다Phải rồi.
강소봉 씨는 이제 여기 없지Cô Kang So Bong không còn ở đây nữa.
["말해줘요"] (소봉) 본부장님Tổng Giám đốc,
저 오늘부로từ hôm nay trở đi,
본부장님 경호원 일 그만두겠습니다tôi không làm vệ sĩ của anh nữa.
그동안 감사했습니다Thời gian qua cảm ơn anh.
♪ 저 멀리서 그대가 보여요 ♪
(신3의 독백) 아침마다 반복되는 사소한 에러Một lỗi nhỏ lặp lại mỗi buổi sáng.
[달린다]
[가쁜 숨소리] (소봉) 그만 뛰자Đừng chạy nữa. Hôm nay tôi mệt rồi.
오늘따라 힘들다Đừng chạy nữa. Hôm nay tôi mệt rồi.
[기계음]Tôi là con người, nên tôi sẽ chết đấy.
난 사람이라 죽는다고Tôi là con người, nên tôi sẽ chết đấy.
운동 중독되면 죽는 거 몰라?Không biết vận động quá mức có thể chết người à?
(신3의 독백) 오전 6시 45분Vào lúc 6:45 sáng.
홀로그램 에러Lỗi hình ảnh ba chiều.
[걸어 나온다]
[차 문을 연다]
[지직 소리] 본부장님, 타시죠Mời anh lên xe.
[기계음]
(신3의 독백) 오전 8시 12분Lúc 8:12 sáng. Lỗi đã được sửa thành công.
에러 복구 성공Lỗi đã được sửa thành công.
(영훈) 본부장님?Tổng Giám đốc?
타시죠Mời cậu lên xe.
(신3의 독백) 그날Hôm đó, Kang So Bong nói…
강소봉 씨는 말했다Hôm đó, Kang So Bong nói…
(소봉) 그만해Dừng lại đi.
나 너랑 더 엮이기 싫어Tôi không muốn dính dáng gì đến cậu nữa.
[효과음]
♪ 날 보며 행복했고 ♪
♪ 또 슬펐다고 ♪
(신3의 독백) 강소봉 씨는Kang So Bong…
이제 여기 없다không còn ở đây nữa.
[기계음]
♪ 내 품에서 따뜻했다고 ♪
[뒤적거린다]Em đang tìm gì vậy?
(조 기자) 뭘 그렇게 찾아?Em đang tìm gì vậy?
아...
도대체 뭐가 없어진 건데?Em mất gì à?
[문을 연다] 누님, 택배 왔어요Chị có bưu kiện này. Là anh ấy gửi, đúng không?
그 형님이 보낸 거 맞죠?Chị có bưu kiện này. Là anh ấy gửi, đúng không?
[인태의 신음, 발소리]
[유리의 신음] 아, 뭐예요?Sao lại nghỉ việc? Chị đã làm gì sai đến nỗi
왜 그만뒀대요?Sao lại nghỉ việc? Chị đã làm gì sai đến nỗi không thể thu dọn đồ đạc vậy?
뭣을 잘못했는디 짐도 못 싸고 나와부렀대?không thể thu dọn đồ đạc vậy?
(소봉) 짐은 부쳐주세요Xin hãy gửi đồ cho tôi.
["The Longing Dance"]Giám đốc Seo đã nghi ngờ tôi. Tôi không thể làm nữa.
서 이사가 의심해서 더는 안 되겠어요Giám đốc Seo đã nghi ngờ tôi. Tôi không thể làm nữa.
오 박사님 계신 데 못 알아내면 가만 안 놔둔다는데Ông ta nói sẽ không tha cho tôi nếu tôi không tìm được Tiến sĩ Oh.
진짜 겁나요Tôi thật sự rất sợ.
전 이쯤에서 그만둘게요 지 팀장님Giờ tôi muốn nghỉ việc, Trưởng phòng Ji.
갑자기 이러니까 당황스럽네요Đột ngột vậy khiến tôi hơi bối rối.
내가 없을 때 본부장님을 맡아줄 유일한 사람인데Chỉ cô có thể thay tôi trông chừng Tổng Giám đốc.
지금 나보다 본부장님을 더 잘 컨트...Cô có thể kiểm soát cậu ta tốt hơn…
컨트롤이 문제가 아니에요Vấn đề không phải là kiểm soát.
어제 일 들으셨잖아요Anh cũng biết chuyện hôm qua rồi đấy.
본부장님께서 절 보호하네 뭐네 하면서 또 돌발행동하시면요?Nếu Tổng Giám đốc lại phá vỡ nguyên tắc để bảo vệ tôi thì sao?
그러다 정체라도 들켜버리면요?Nếu cậu ấy bị bắt thì sao?
다신 그런 일 없게 해야죠Bọn tôi sẽ đảm bảo không xảy ra chuyện. Trước hết, ta sẽ xem tại sao lại sinh ra nguyên tắc liên quan đến cô.
일단은 강소봉 씨에 대한 원칙이 왜 생겼는지부터 알아보죠Trước hết, ta sẽ xem tại sao lại sinh ra nguyên tắc liên quan đến cô.
하, 그냥 제가 싫어서 그래요!Tôi chỉ không muốn làm thôi.
뭐가 그렇게 싫다는 거죠?Điều gì khiến cô không muốn đến thế?
아...
미친 소리처럼 들릴 거 아는데요Tôi biết lời tôi nói rất giống người điên,
지금 본부장님 말이에요nhưng Tổng Giám đốc…
처음엔 저도 기계나 물건처럼 생각했어요Ban đầu, tôi xem cậu ấy là máy móc hay đồ vật.
근데 같이 다니다 보니까Nhưng sau khi ở cùng cậu ấy,
말하고 행동하는 게 꼭 사람 같잖아요tôi thấy cậu ấy nói chuyện và cư xử như con người.
가끔 생각도 하는 거 같고Đôi khi cậu ấy còn biết suy nghĩ nữa.
서 팀장님한테 당하는 거 보면 불쌍한 마음도 생기고Tôi còn thấy tội khi cậu ấy bị Trưởng phòng Seo tấn công.
하, 저도 이런 제가 황당하고 웃겨요Tôi biết tôi như vậy rất nực cười.
쓸데없이 감정이입 하는 게 싫다고요Tôi rất ghét để cảm xúc xen vào.
그냥 로봇일 뿐이잖아요Cậu ấy chỉ là một con robot.
저렇게 볼 줄 알았어Tôi biết anh sẽ nhìn tôi như thế mà.
저만 그런 거죠?Chỉ có tôi thấy vậy, đúng chứ? Anh chưa từng có cảm giác đó, đúng không?
팀장님은 그런 적 없으시죠?Anh chưa từng có cảm giác đó, đúng không?
말도 안 되는 감정인 줄 알면 알아서 조절해야죠Cô biết đó là một cảm xúc kỳ quặc, nên cô muốn kiểm soát nó.
역시 이성적인 사람이시네요Anh đúng là lý trí như tôi nghĩ.
(소봉) 전 더 엮이기 싫어요Tôi không muốn dính líu nữa. Tôi ghét những cảm xúc phức tạp và mơ hồ.
복잡 미묘한 감정은 딱 질색이니까Tôi ghét những cảm xúc phức tạp và mơ hồ.
- [때리며] 아유... - 아!Sao bố lại đánh con?
아, 또 왜 때려!Sao bố lại đánh con?
짐이 왔으면 짐을 풀어야지 왜 정신줄 놓고 있어, 왜?Con nên dỡ đồ ra, chứ không phải ngồi thẫn thờ.
뭐, 그 집에 뭐 마음이라도 놓고 온 거야?Con để lại trái tim mình ở đó hay sao?
아빠Bố à.
깡 선수, 공과 사는 분명한 사람이에요Tuyển thủ Kang rất chuyên nghiệp.
댁도 댁의 댁으로 가시지, 응?Cô cũng nên về nhà mình đi. Sao cứ ăn bám chỗ này hoài thế?
빌붙을 델 빌붙어야지, 쯧Sao cứ ăn bám chỗ này hoài thế? Cho con vài ngày thôi.
며칠만 봐줘요Cho con vài ngày thôi.
집 앞에 아이돌 팬들이 쫙 죽치고 있다니까Đám fan cuồng đang cắm chốt ngoài cửa nhà con kìa.
[한숨]
아, 시합 며칠 안 남았는데 운동들 안 할 거야?Trận đấu sắp diễn ra rồi. Các cậu không tập à?
[작게] 해야죠Có chứ.
[한숨 쉬며 나간다]
[탁탁 턴다]
이제 박사님께서 저 자리에 계시겠네요Bà sẽ ngồi vào vị trí đó sớm thôi.
저기 앉아서 많이 도와줘야죠Tôi nên ngồi đó và hỗ trợ hết sức có thể.
강소봉 씨가 그만뒀어요Cô Kang So Bong nghỉ việc rồi.
혹시 엄마는 왜 그만뒀는지 아세요?Mẹ có biết tại sao cô ấy nghỉ không?
뭐, 더 이상 일하고 싶지 않다고 했으니까Cô ấy nói không muốn làm việc nữa.
이유가 뭐든 엄만 잘됐다고 생각해Dù lý do là gì, mẹ nghĩ như vậy là tốt nhất.
너, 강소봉 씨 땜에 잠깐 이상해졌었잖아Con từng trở nên kỳ lạ trong chốc lát vì cô ấy.
더 나쁜 영향 미치기 전에 그만둬준 거니까Cô ấy nghỉ việc trước khi ảnh hưởng xấu đến con, ta nên biết ơn và quên cô ấy đi.
고맙게 생각하고 잊자ta nên biết ơn và quên cô ấy đi.
저, 호텔은 좀 편안하세요?Khách sạn thoải mái chứ?
서 이사 쪽이 잠잠해질 때까지만 좀 고생하시죠Hãy kiên nhẫn chờ đến khi Giám đốc Seo yên lặng.
그럴게요Ừ.
회의 들어가야죠Đi họp thôi.
들어가셔서 준비해온 브리핑하시면 돼요Cứ vào và thuyết trình như đã chuẩn bị.
서 이사가 견제할 수도 있으니까Có thể Giám đốc Seo sẽ tấn công, nên đừng lo lắng, cứ bình tĩnh.
긴장하지 마시고 여유 있게 대하세요Có thể Giám đốc Seo sẽ tấn công, nên đừng lo lắng, cứ bình tĩnh.
우리 신이가 있는데 무슨 걱정이에요Có Shin nhà mình ở đây. Có gì phải lo lắng chứ?
[긴장되는 음악]
자율 주행차 팀장으로 일하게 된 오로라입니다Tôi là quản lý mới của tổ xe hơi tự lái. Tôi là Oh Laura.
잘 부탁드립니다Rất vui được gặp các vị.
[박수 소리]
오 팀장이 가세해서 아주 든든해Tôi thấy rất tự tin vì có cô tham gia.
[웃음] 브리핑한다고 해서Cả hội đồng đã có mặt
팀원들도 일부러 참석시켰는데để nghe cô thuyết trình.
시작해봅시다Bắt đầu thôi.
[삑 소리]
최근 타사에서 양자난수 생성기 초소형 칩을 개발한 적 있습니다Gần đây, một đối thủ đã chế tạo chip QRNG có thể tạo ra số ngẫu nhiên. Tôi muốn đội xe hơi tự lái của chúng tôi
해킹을 완벽히 방지할 수 있는 이 칩을Tôi muốn đội xe hơi tự lái của chúng tôi
저희 자율 주행차팀에서도 자체 개발하고자 합니다phát triển con chip này để ngăn chặn hoàn toàn việc xâm nhập.
[작게] 야, 자체 개발?Chúng ta tự phát triển khi có hợp đồng với đối thủ sao?
타사랑 계약 타진 중인데Chúng ta tự phát triển khi có hợp đồng với đối thủ sao?
[작게] 난 좋은데?Tôi thích như vậy.
완전 자신 있어Tôi biết tôi có thể làm được. Một nhóm nghiên cứu thực hiện nghiên cứu,
연구개발팀은 연구를 하는 곳이지Một nhóm nghiên cứu thực hiện nghiên cứu, chứ không phải mua sản phẩm từ đối thủ cạnh tranh.
타사의 제품을 계약하는 곳이 아닙니다chứ không phải mua sản phẩm từ đối thủ cạnh tranh.
[혀를 찬다]
해킹 방지 칩은 핵심 기술이에요Chip phòng chống xâm nhập là một công nghệ cốt lõi.
자율 주행차뿐만 아니라Không chỉ cho xe tự lái,
전반적인 인공지능에 사용하게 되겠죠mà cho cả các sản phẩm trí tuệ nhân tạo.
다행히 해외 연구소에서May là một phòng thí nghiệm nước ngoài đã tạo ra một con chip tương tự.
비슷한 칩을 제작한 적이 있어요May là một phòng thí nghiệm nước ngoài đã tạo ra một con chip tương tự.
빠른 시간 내에 만들어낼 자신 있습니다Tôi biết ta có thể sớm tạo ra nó.
[종길의 웃음]Ta có thể ký hợp đồng độc quyền với công ty đã phát triển nó.
미리 개발한 회사와 독점 계약하면 될 일을Ta có thể ký hợp đồng độc quyền với công ty đã phát triển nó.
[의미심장한 음악] 왜 번잡하게 만듭니까?Sao lại làm nó phức tạp lên?
Tôi đã đặt cược mọi thứ mình có vào biên bản ghi nhớ này.
이번 MOU에 목숨 걸고 뛰는 중입니다Tôi đã đặt cược mọi thứ mình có vào biên bản ghi nhớ này. Tôi sẽ đàm phán để hạ giá xuống năm phần trăm.
개당 가격을 최소 5%까지 깎을 수 있게 물밑 협상 중이니까Tôi sẽ đàm phán để hạ giá xuống năm phần trăm.
자율 주행차팀은 그 칩을Đội xe tự lái chỉ cần lo về cách sử dụng chip cho M Car.
M카에 적용할 방법만 고민하세요Đội xe tự lái chỉ cần lo về cách sử dụng chip cho M Car.
[탁 놓는다]Trong sáu tháng, ta có thể chế tạo chip nhỏ và rẻ hơn.
6개월이면 싸고 작은 칩을 개발할 수 있어요Trong sáu tháng, ta có thể chế tạo chip nhỏ và rẻ hơn.
자체 기술을 보유할 수 있는데Ta có thể tự sở hữu công nghệ đó.
왜 남의 기술을 사와야 하죠?Sao phải mua công nghệ của người khác? Ta còn không đợi nổi một ngày,
(종길) 6개월이 아니라 하루도 안 됩니다Ta còn không đợi nổi một ngày, nói gì đến sáu tháng.
시장에서 우릴 기다려줍니까?Liệu thị trường có đợi ta không?
습, 쉽게 갈 수 있는데Ta có thể chọn cách dễ dàng.
뭐 하러 엉뚱한 데 돈을 씁니까?- Sao phải phí tiền chứ? - Không tiền thì không phát triển được à?
돈이 없어서 개발 못 하나요?- Sao phải phí tiền chứ? - Không tiền thì không phát triển được à?
사내 보유금Công ty đó…
얼마나 쌓아두고 계시죠?có bao nhiêu tiền?
[일어선다]
[걸어간다]
[탁, 삑 소리]
[탁 놓는다]
본부장님Tổng Giám đốc Nam.
이 사안의 핵심은 칩의 가격이 아닙니다Vấn đề không phải là giá của con chip.
시험주행 실패로 인한Nếu ấn tượng xấu về việc chạy thử thất bại kéo dài sáu tháng,
부정적 이미지가 6개월 더 유지되면Nếu ấn tượng xấu về việc chạy thử thất bại kéo dài sáu tháng,
M카는 회생 불능에 빠질 가능성이 높습니다Xe M có thể sẽ không hồi sinh được.
M카의 건재함을 알리기 위해선Ta cần con chip đó ngay để cho thấy Xe M vẫn đi đúng hướng.
당장 그 칩이 필요합니다để cho thấy Xe M vẫn đi đúng hướng.
[긴장되는 음악] 서 이사님Giám đốc Seo.
개당 가격 10%까지 낮추세요Ông hạ giá xuống mười phần trăm đi.
네, 알겠습니다 본부장님Vâng, Tổng Giám đốc Nam. Tôi biết rồi.
가격 책정되면 바로 MOU 체결하시죠Sau khi chốt giá, hãy hoàn tất biên bản ghi nhớ.
(종길) 네Vâng.
M카를 상용화해서 얻은 수익은Ta sẽ dùng lợi nhuận từ Xe M để phát triển con chip nhỏ và rẻ hơn mà mẹ nói.
팀장님 말씀대로 싸고 작은 칩에 투자하겠습니다để phát triển con chip nhỏ và rẻ hơn mà mẹ nói.
[건호의 웃음]
결론 난 거 같은데, 어?Tôi nghĩ ta đã có quyết định.
[작게 웃으며 일어난다]
[여럿이 일어난다]
[걸어간다]
[탁 잡는다]
[작게] 자식, 제법인데?Không tệ đâu, nhóc. Cháu biết cách dung hòa với kẻ thù rồi.
적도 품을 줄 알고Cháu biết cách dung hòa với kẻ thù rồi.
[툭툭 친다]
(종길) 얼떨떨합니다, 본부장님Tôi hơi bối rối.
그동안 감정적으로만 대해주시던 분이Cậu từng rất dễ xúc động,
갑자기 일을 맡겨주시니mà đột nhiên tin tưởng giao việc cho tôi.
습, 왜 갑자기 달라지신 겁니까?Sao cậu thay đổi đột ngột vậy?
[웃음] 왜요?Tại sao?
제가 변하는 게 두려우세요?Ông sợ tôi thay đổi à?
네?Hả?
농담입니다Tôi đùa thôi.
인간은 원래 변하기 마련인데 저라고 변하지 말란 법 있나요?Con người thay đổi mà. Sao tôi lại không thể chứ?
본부장님Tổng Giám đốc.
이만 가시죠Đi thôi.
[걸어간다]
도대체 무슨 속셈이야?Cậu ta định làm gì vậy?
(로라) 너 왜 그랬어?Sao con lại làm thế?
왜 엄마 의견 무시하고 서 이사 편을 든 거야?Sao con phớt lờ ý kiến của mẹ và về phe Giám đốc Seo?
전 누굴 무시하지도 않고 편을 들지도 않아요Con không phớt lờ hay về phe ai cả.
M카에 대한 빅데이터 분석 결과Dựa trên phân tích dữ liệu lớn của Xe M,
소비자들에게 각인된 부정적 이미지 회복이ưu tiên hàng đầu là khôi phục hình ảnh với khách hàng.
우선 과제로 나왔어요ưu tiên hàng đầu là khôi phục hình ảnh với khách hàng. Là quyết định kinh doanh.
사업적 판단이죠Là quyết định kinh doanh.
그 판단을 엄마한테 맡겨야지 네가 해?Con nên để quyết định đó cho mẹ.
앞으로도 서 이사 의견이 옳으면Ý là con sẽ giúp Giám đốc Seo nếu sau này ông ta lại nói đúng à?
서 이사 손을 들어주겠다는 거야?nếu sau này ông ta lại nói đúng à?
그럼 안 되는 거예요?Vậy không được sao?
뭐?Cái gì?
예나 씨랑 모임 있으니까 먼저 가서 기다려요Cậu có hẹn với Ye Na nên cứ đi trước đi.
[걸어간다]
지 팀장은 왜 가만있어요?Sao cậu không làm gì cả?
쟤가 저러면 우리 계획이 다 어그러져요!Nó đang phá hỏng kế hoạch của chúng ta.
꼭 그렇게 생각할 일만은 아닙니다Không hẳn.
그게 무슨 소리죠?- Ý cậu là sao? - Chủ tịch rất hài lòng với cuộc họp.
오늘 회의, 회장님께서 무척 흡족해하셨어요- Ý cậu là sao? - Chủ tịch rất hài lòng với cuộc họp.
저 친구가 신뢰를 얻을수록Chủ tịch càng tin tưởng cậu ấy
누워있는 신이한테도 유리합니다thì càng tốt cho Shin.
오늘 한 일도 진짜 신이가 한 일이 될 테니까요Những gì Shin đã làm hôm nay sẽ được ghi nhận.
[한숨]
[부스럭 소리]
[한숨]
도대체 어디 간 거야?Nó đâu rồi?
진짜 잃어버렸나?Mình làm mất thật rồi sao?
[한숨]
[부스럭 소리]
["For The First Time"]
(신3) 강소봉 씨Cô Kang So Bong.
그만해Dừng lại đi.
나 너랑 더 엮이기 싫어Tôi không muốn dính dáng đến cậu nữa.
[툭 던진다]
그렇지! 그렇지!Đúng rồi!
[퍽 소리] 원 투, 레프트 보디!Một, hai, móc vào bên trái!
[인태의 기합]Tốt!
마, 정신을 얻다 팔... [인태의 비명]Làm ơn tập trung đi.
[덜컹거린다]Này. Sao con lại mang theo cái đó nữa?
야, 너 그런 건 또 왜 또 짊어지고 나가, 왜 또?Này. Sao con lại mang theo cái đó nữa?
놀면 죽일 거잖아Con mà lười thì bố sẽ giết con mất.
용돈이라도 벌어야지Con phải đi kiếm tiền.
누님, 이번에 여성 회원은 지가 책임질게요Chị! Em sẽ lo cho các thành viên nữ.
- 아! - [때리고] 너는 빠져Chị! Em sẽ lo cho các thành viên nữ. Cậu đừng xen vào.
아줌마들은 나 덩치에 완전 뻑 가!Phụ nữ lớn tuổi thích cỡ người như em.
[웃음]Cái thằng này.
이 새끼야Cái thằng này. Bé cưng!
[조 기자가 뛰며] 자기야!Bé cưng!
자기야! 자기...Bé cưng!
[보고 다가온다]Nghe tin gì chưa?
자기야, 얘기 들었어?Nghe tin gì chưa?
와, 나 편의점 갔다가 완전 개깜놀Chị đến cửa hàng tiện lợi và suýt ngất luôn đấy.
남신Tuần sau Nam Shin sẽ kết hôn.
다음 주에 결혼한대Tuần sau Nam Shin sẽ kết hôn.
뭣이여? 결혼요?- Cái gì? Kết hôn? - Cái gì? Kết hôn?
갔다 올게Tôi ra ngoài đây.
- (남 1) 왔어? - (여 1) 와- Cảm ơn. - Chúc mừng.
(남 2) 야, 축하 [박수 소리]- Cảm ơn. - Chúc mừng.
(여 1) 예나 너 성공했네?Cậu đạt được ước nguyện rồi. Yêu đơn phương suốt 20 năm, cuối cùng cậu cũng có được anh ấy.
20년 넘게 짝사랑하더니 이런 날도 있다?Yêu đơn phương suốt 20 năm, cuối cùng cậu cũng có được anh ấy.
[웃음] 오빠가 이제 철들었지Anh ấy giờ đã trưởng thành,
[작은 록 음악] 그동안 못 해준 거 미안하대còn xin lỗi đã không đối tốt với tôi nữa. Anh ấy nói sẽ tốt với tôi cả đời
뒤늦게 사랑하게 된 만큼 평생 잘해주겠대Anh ấy nói sẽ tốt với tôi cả đời vì chúng tôi bắt đầu muộn.
맞지, 오빠?Đúng không anh?
[작게] 어깨에 팔 올려, 다정하게Khoác tay lên vai tôi để trông ân ái đi.
빨리Nhanh nào.
[웃으며 팔을 올린다]
[작게 놀란다]
[웃음] (남 1) 야...
눈빛 완전 꿀 떨어지네Trông họ thật hạnh phúc.
[웃음]Cô cứ khăng khăng là anh ấy sẽ không hôn cô.
키스 한 번 안 해준다고 징징대더니Cô cứ khăng khăng là anh ấy sẽ không hôn cô.
완전 역전됐네?Bất ngờ thật đấy.
어?
[민망한 웃음]
오빠Anh, ở đây này.
여기Anh, ở đây này.
빨리 해 이 상황 끝내고 싶으면Mau hôn đi, nếu muốn kết thúc chuyện này.
[웃음]
(여 1) 와, 신이 오빠 맞아?Anh thật sự là Shin à?
진짜 서예나가 하라는 대로 다 하네Cô ấy nói gì anh cũng làm theo. Vệ sĩ của anh sao rồi?
(남 3) 야, 너 경호원은 어떻게 됐냐?Vệ sĩ của anh sao rồi? Cô gái bị anh đánh ở sân bay. Nghe nói anh đã đưa về nhà.
네가 공항에서 때린 애 집까지 들였다며Cô gái bị anh đánh ở sân bay. Nghe nói anh đã đưa về nhà.
얼굴은 반반하게 생긴 거 같던데Theo tôi nhớ thì cô ấy rất xinh.
실제로 괜찮냐?Ngoài đời có đẹp không?
[일으키며] 강소봉?Kang So Bong à?
[기막힌 소리] 야, 걔 진짜 웃겨Cô ta đúng là chả ra gì. Cô ta sẽ làm mọi thứ vì tiền.
돈 많다 싶으면 무조건 들이대Cô ta sẽ làm mọi thứ vì tiền.
(남 3) 아, 내가 한번 꼬셔봐?Vậy tôi có nên thử tán cô ấy không?
개인 경호시켰다가 그냥 잠깐 데리고 놀면 되지Tôi có thể thuê cô ấy làm vệ sĩ và chơi đùa với cô ấy.
야, 신아Shin à.
걔 전화번호 좀 내놔봐Cho tôi số của cô ấy đi.
[무거운 음악] 야Này. Cho tôi số của cô ấy đi.
아, 좀 알자니까Này. Cho tôi số của cô ấy đi.
야!Này.
[팔을 잡는다] [남 3의 신음]
아아, 야! 아파, 아파Ối. Đau quá.  Cậu bị sao vậy?
너 왜 그래? [신음]Ối. Đau quá.  Cậu bị sao vậy? Cậu là ai mà dám ra lệnh cho tôi?
누구한테 이래라 저래라야?Cậu là ai mà dám ra lệnh cho tôi?
네가 직접 알아봐 이 새끼야Muốn thì tự tìm đi, đồ khốn.
[뿌리친다] (예나) 야!Này. Tôi sẽ cho cậu số của cô ta.
번호 내가 줄게 내가 줄게!Này. Tôi sẽ cho cậu số của cô ta. Cậu có thể chơi với cô ta nếu muốn.
갖고 놀든지 말든지 알아서 해Cậu có thể chơi với cô ta nếu muốn.
[기계음]
[연달아 폭발한다]
- (남 1) 아, 뭐야! - (여 1) 동시에 다 터져?- Cái gì vậy? - Đáng sợ quá.
[휴대폰이 떨어진다]Chuyện gì vậy? Chuyện gì vừa xảy ra vậy?
[놀란 숨소리]
본부장님Tổng Giám đốc.
일단 여기서 나가시죠Tôi nghĩ ta nên đi thôi.
[걸어간다]
[멈춰선다] [영훈의 한숨]
대체 왜 이래요?Cậu bị sao vậy?
로봇인 거 들키려고 작정했어요?Muốn họ biết cậu là robot à?
하지 말라는데 왜 자꾸 도를 넘습니까?Đã bảo cậu thôi đi. Sao cứ vượt giới hạn thế?
나더러 어쩌라는 거예요?Cậu muốn tôi làm gì?
강소봉 씨에 대해 나쁜 말들을 했어요Họ nói xấu cô So Bong. Họ nói xấu thì liên quan gì đến cậu?
나쁜 말을 하든 말든 무슨 상관입니까?Họ nói xấu thì liên quan gì đến cậu?
그만둔 사람이에요 여기 없는 사람이라고Cô ấy nghỉ việc rồi. Cô ấy không có ở đây. Nhưng tôi cứ nhìn thấy cô ấy.
없는데 자꾸 보여요Nhưng tôi cứ nhìn thấy cô ấy.
무슨 소리죠?Ý cậu là sao?
강소봉 씨가 보이는 에러가 자꾸 발생하는데Liên tục xảy ra lỗi khiến tôi nhìn thấy cô ấy. Tôi vẫn chưa biết nguyên nhân.
그 원인을 아직 모르겠어요Tôi vẫn chưa biết nguyên nhân.
[무거운 음악]
지금은 일단Bây giờ, hãy tập trung vào việc giả làm Shin.
신이 역할 하는 것만 충실해 줘요Bây giờ, hãy tập trung vào việc giả làm Shin.
신이는 강소봉 씨랑 별 사이 아니니까Shin không thân thiết với So Bong, nên đừng phản ứng thái quá về cô ấy.
예민하게 반응하지 말아요nên đừng phản ứng thái quá về cô ấy.
난 인간 남신이랑 달라요Tôi khác với Nam Shin con người,
그리고 강소봉 씨랑 훨씬 더 가깝죠và thân với cô Kang So Bong hơn nhiều.
강소봉 씨가 그랬어요Cô Kang So Bong từng nói…
난 그냥 나라고tôi chính là tôi thôi.
내가 아무리 흉내 내도 인간 남신이 될 수 없는데Dù có cố thế nào, tôi cũng không thể là Nam Shin con người.
내가 진짜 나로 행동하면 지영훈 씨랑 엄마는 화를 내죠Nếu tôi cư xử như chính mình, anh và mẹ sẽ giận.
근데 강소봉 씨는 달라요Nhưng cô Kang So Bong thì khác.
날 그냥 나로 인정해주는 유일한 사람이에요Cô ấy là người duy nhất chấp nhận con người thật của tôi.
그래서 자꾸 강소봉 씨가 눈에 보이는 걸까요?Đó là lý do tôi cứ nhìn thấy cô ấy sao?
[당황하며] 먼저 가 있어요Cậu về nhà trước đi.
난 가볼 데가 있습니다Tôi phải ghé qua một nơi.
[걸어간다]
[달그락 소리]
[슬픈 음악]
[발소리] 엄마! 엄마!Mẹ ơi!
(로라) 안 돼! 이거 놔, 이거 놔!Mẹ ơi! Shin ơi! Bỏ ra!
신아! 신아! 안 돼!Shin ơi!
(신) 아빠, 엄마 때문에 죽었어Bố chết là do mẹ.
나 엄마랑 안 가니까 다신 오지 마Con sẽ không đi với mẹ, nên mẹ đừng quay lại. Nếu mẹ quay lại, con cũng sẽ chết.
오면 난 죽어버릴 거야!Nếu mẹ quay lại, con cũng sẽ chết. Cậu ấy từng quá đáng hơn nhiều.
(영훈) 훨씬 더 심했죠Cậu ấy từng quá đáng hơn nhiều.
일부러 못되게 하면서 아무도 못 다가오게 하고Cậu ấy cố tình xấu tính để mọi người tránh xa mình.
잘 안 웃었겠네요 우리 신이Shin hẳn là rất ít cười.
신이가 웃었으면 해서Tôi làm Shin kia cười
그 아이를 웃을 수 있게 만들었는데vì tôi ước Shin sẽ cười.
엄마가 너에 대해 아무것도 몰랐어Mẹ không biết gì về con.
너를 두고 가는 게 아니었는데...Lẽ ra mẹ không nên để con ở đây.
[훌쩍인다]
엄마가 잘못했어, 신아Mẹ xin lỗi, Shin.
[운다]
[노크 소리]
[놀라 눈물을 닦는다]
[문이 열린다]
[걸어 들어간다]
[문이 닫힌다]
[무거운 음악]
(로라) 에러라고요?Lỗi sao?
네, 아무래도 강소봉 씨가 원인인 거 같습니다Vâng. Tôi nghĩ So Bong là nguyên nhân.
전반적인 시스템 점검 때 신경망에 큰 변동은 없었는데Khi tôi kiểm tra hệ thống của nó, không thấy thay đổi trong mạng lưới thần kinh.
도대체 어느 부분에서 에러가...Lỗi nằm ở đâu…
안 되겠어요Hết cách rồi.
무리가 되더라도Tôi sẽ phải vào hệ thống dù có nguy hiểm thế nào.
시스템에 손대는 수밖에 없어요Tôi sẽ phải vào hệ thống dù có nguy hiểm thế nào.
그러다 더 심각한 문제라도 생기면 큰일이에요Nếu có vấn đề lớn hơn phát sinh thì sao?
일단 제가 강소봉 씨를 만나볼게요Tôi sẽ gặp So Bong trước.
강소봉 씨 말이라면 들을 겁니다Cậu ta sẽ nghe cô ấy. Tôi sẽ gặp cô ấy.
내가 만나볼게요Tôi sẽ gặp cô ấy. Người mẹ đứng ra nhờ vả sẽ tốt hơn.
엄마가 부탁하는 게 더 좋을 테니까Người mẹ đứng ra nhờ vả sẽ tốt hơn.
강소봉 씨가 거절하면Nếu cô ấy từ chối,
바로 시스템 조정하죠chúng ta sẽ sửa hệ thống ngay.
그러시죠Được.
[천천히 걷는다]
[쓸쓸한 음악]
[위잉 소리]
[위잉 소리]
강소봉 씨는 이제 안 와Cô Kang So Bong sẽ không đến nữa.
이건 언제 주지?Khi nào tôi nên trả lại cái này?
나랑 더는 엮이기 싫다고 했는데Cô ấy nói không muốn liên quan gì đến tôi nữa.
[삐삐 소리]Đến bệnh viện đi.
병원 한 번 왔다 가Đến bệnh viện đi.
내가 예약해둘 테니까 검진 한 번 받자Tôi sẽ xếp lịch, nên hãy đến kiểm tra đi.
신이는?Cậu ấy…
좀 변화가 있어?có tiến triển gì không?
[일어서며] 야Này.
지금 이 사람보다 네 얼굴색이 더 별로야Giờ trông anh còn tệ hơn cậu ấy đấy.
네 몸이 너한테 화내기 전에 내 말 좀 들어Nghe tôi đi, trước khi cơ thể anh đình công.
나도 이 기막힌 짓거리 너 때문에 하는 거니까Tôi làm điều nực cười này chỉ vì anh thôi.
알았으니까Tôi hiểu rồi.
너까지 협박하고 그러지 마라Anh cũng đừng đe dọa tôi.
그러게 이 말도 안 되는 짓을 왜 시작해서Vậy sao còn bắt đầu chuyện này?
먼저 간다Tôi đi trước đây.
[가방을 들고 나간다]
[한숨]
그러게Tôi biết.
왜 시작했을까?Sao mình lại bắt đầu việc này nhỉ?
[잔잔한 음악]
그동안 그 로봇을 보며Mỗi khi thấy con robot đó,
널 생각했는데tôi lại nghĩ đến cậu.
오늘은Nhưng hôm nay, nhìn thấy cậu, tôi lại…
널 보니까Nhưng hôm nay, nhìn thấy cậu, tôi lại…
걔 생각이 나네nghĩ đến nó.
넌 항상 회장님하고 서 이사한테 시달렸었지Cậu luôn bị Chủ tịch và Giám đốc Seo gây khó dễ.
근데 그 로봇은Nhưng con robot đó…
나하고 네 엄마한테 시달려lại bị mẹ cậu và tôi gây sức ép.
사람한테 치이는 거는 너나 걔나 똑같다Cả cậu và cậu ấy đều bị con người chèn ép.
그래서 안됐다는 생각이 들었나 봐Đó hẳn là lý do tôi thương hại cậu ấy.
그냥 로봇일 뿐인데Dù cậu ấy chỉ là robot.
신아Shin à.
빨리 일어나Mau tỉnh lại đi…
형 마음 더 복잡해지기 전에trước khi cảm xúc của tôi trở nên phức tạp hơn.
[걸어간다]
[회전문이 돌아간다]
[차가 다가온다]
[택시에 탄다]
[무거운 음악]
[택시에 탄다]
번거로운 방법이었을 텐데 잘 따라줬네요Tôi biết chuyện này rất phiền phức, nhưng cô đã làm rất tốt.
서 이사 때문에 조심하시는 거 아니까요Không phải bà đang dè chừng vì Giám đốc Seo à?
일단 가죠Giờ cứ đi trước đã.
[긴장되는 음악]
저 택시 무조건 따라가세요Đừng để mất dấu chiếc taxi đó.
(기사) 예Vâng.
[택시가 멈춘다]
[차 문을 닫는다]
(로라) 신이한테 뭐라고 했죠?Cô đã nói gì với Shin?
어떻게 했길래 그 아이가Cô đã làm gì
있지도 않은 강소봉 씨를 보고 난폭한 행동까지 하죠?mà khiến nó dùng bạo lực và nhìn thấy cô khi cô không có ở đó?
누구 말도 듣지 말고Tôi bảo cậu ấy đừng nghe lời ai khác và làm những gì cậu ấy cho là đúng.
네 판단대로 행동하라고 했는데và làm những gì cậu ấy cho là đúng.
그런 일이 있는지 몰랐어요Tôi không biết sẽ gây ra chuyện đó.
[기막힌 소리]
생각보다 대책 없는 사람이군요Cô thiếu suy nghĩ hơn tôi nghĩ đấy.
우리가 어떤 상황인지 잘 알면서 어떻게 그런 말을 하죠?Cô biết tình hình hiện tại mà. Sao cô có thể nói thế?
그 아이 돌려놔요Trả Nam Shin về như xưa đi.
안 그러면 나도 딴 방법을 쓸 수밖에 없어요Nếu không, tôi sẽ phải dùng cách khác.
딴 방법이라뇨?Cách khác?
거기까진 몰라도 돼요Cô không cần biết nhiều thế.
그 아이가 잘못되면Cô biết con trai tôi đang nằm trên giường
누워있는 아이도 위험해진다는 거 잘 알잖아요sẽ gặp nguy hiểm nếu có chuyện xảy ra với nó.
둘 다 도와주는 셈 치고 그 아이 만나줘요Coi như là giúp cả hai người họ và đi gặp nó đi.
(로라) 너무 걱정하지 말아요Đừng lo lắng quá.
최후의 방법이 있으니까Chúng ta còn một cách cuối cùng.
킬 스위치 말씀이시죠?Ý bà là nút tự hủy à?
그걸 작동시키면Nếu ta bật nó lên,
정말로 파괴되는 겁니까?cậu ấy sẽ bị hủy thật sao?
그게 왜 둘 다 위하는 거죠?Vậy thì sao lại tốt cho cả hai?
실은 누워있는 사람만 생각하면서Bà chỉ quan tâm đến người nằm trên giường.
아들이라면서 진짜 아들 대신 희생시키고 있잖아요Bà nói cậu ấy là con bà, mà lại hy sinh cậu ấy vì con trai ruột.
절 부르신 것도Không phải bà gọi tôi đến vì sợ mọi người phát hiện đó là robot ư?
로봇인 게 들킬까 봐 그러신 거 아니에요?Không phải bà gọi tôi đến vì sợ mọi người phát hiện đó là robot ư?
만나기 싫으면 만나기 싫다고 말해요Nếu không muốn gặp nó thì cứ nói.
주제넘은 참견하지 말고Còn lại không phải việc của cô.
Được thôi.
이 문제에 더 관여하기 싫으니까Tôi không muốn tiếp tục dính líu,
다신 연락하지 마세요nên đừng liên lạc với tôi nữa.
[어이없는 소리]
혹시 맘 바뀌면 연락해요Đổi ý thì gọi cho tôi.
내일 오전까지 기다리죠Tôi sẽ đợi đến sáng mai.
[창문을 두드린다]
(상국) 따라가요Bám theo nó.
[택시가 달린다]
멈췄다, 달렸다Họ dừng lại rồi đi tiếp.
도대체 목적지가 어디야?Họ đi đâu vậy?
어?Hả? Nơi này gần khách sạn mà họ xuất phát.
여기 아까 출발한 호텔 쪽인데?Hả? Nơi này gần khách sạn mà họ xuất phát.
[택시가 달린다]
[차에서 내린다]
[벨트를 푼다]
잠깐만Đợi đã.
[닫는다] 저 택시 계속 따라가요Tiếp tục bám theo chiếc taxi đó.
[차에서 내린다]
(로라) 혹시 맘 바뀌면 연락해요Đổi ý thì gọi cho tôi.
내일 오전까지 기다리죠Tôi sẽ đợi đến sáng.
[사람들의 발소리]
[한숨 쉬며 걷는다]
[무거운 효과음]
뭐?Cái gì?
오 박사가 강소봉을 만나?Tiến sĩ Oh đã gặp So Bong sao?
택시 기사 직접 만나서Tôi đã cho tài xế taxi xem ảnh cô ta và xác nhận đó là cô ta.
사진 보여주고 확인했습니다Tôi đã cho tài xế taxi xem ảnh cô ta và xác nhận đó là cô ta.
차 안에 강소봉이 타고 있었던 게 맞습니다Kang So Bong đã ở trên xe.
[기막힌 소리]
둘이 그런 짓까지 해가면서 몰래 만났다?Họ làm tất cả chỉ để bí mật gặp nhau sao?
(상국) 아무래도Họ làm tất cả chỉ để bí mật gặp nhau sao? Tôi nghĩ Kang So Bong có liên quan mật thiết.
강소봉이 깊이 관련돼 있는 거 같습니다Tôi nghĩ Kang So Bong có liên quan mật thiết.
확실히 감추는 게 있긴 있군Nên chắc chắn cô ta đang giấu gì đó.
어떻게든 강소봉이한테 알아내야겠어Tôi cần bắt So Bong khai ra.
왜 그렇게 소극적이십니까?Sao ông phải thận trọng thế?
남신 본부장만 직접 처리해버리면 되는 일 아닙니까?Ông chỉ cần xử lý Nam Shin thôi.
그럴 거면 체코에서 했어야지Vậy lẽ ra cậu nên làm thế ở Cộng hòa Séc.
여긴 한국이야Đây là Hàn Quốc.
보는 눈, 듣는 귀가 얼마나 되는 줄 알아?Có quá nhiều tai mắt.
20년 전에 이사님께서 하신 일Ông đã làm gì vào 20 năm trước, ông không nhớ à?
기억 안 나십니까?Ông đã làm gì vào 20 năm trước, ông không nhớ à?
[의미심장한 음악] 그때처럼 처리하시면 될걸Ông có thể làm lại như vậy.
왜 주저하시는지...Sao ông lại do dự?
입 닥쳐Im miệng đi.
한 번만 더 그 얘기 꺼내면Nếu còn nhắc lại chuyện đó,
너부터 처리할 테니까tôi sẽ xử cậu trước đấy.
[걸어간다]
[코웃음]
[문이 드륵 열린다]
[문이 닫힌다]Bây giờ sao?
지금요?Bây giờ sao?
알겠어요, 엄마Vâng, thưa mẹ.
같이 갈게요Con sẽ đi với anh ấy.
[끊고 일어난다]
엄마가 지금 바로 오래요 옷 갈아입고 올게요Mẹ bảo tôi đến ngay. Tôi đi thay đồ đây.
[걸어간다]
[슬픈 음악] [효과음]Tôi sẽ phải vào hệ thống dù rất mạo hiểm.
무리가 되더라도Tôi sẽ phải vào hệ thống dù rất mạo hiểm.
시스템에 손대는 수밖에 없어요Tôi sẽ phải vào hệ thống dù rất mạo hiểm.
강소봉 씨가 거절하면Nếu cô ta từ chối,
바로 시스템 조정하죠ta sẽ sửa hệ thống ngay.
(데이빗) 수동 제어 모드라니?Chế độ thủ công à?
아바타처럼 움직이는 거 싫어서Cô không muốn thằng bé như cái vỏ rỗng nên ta đã gỡ nó ra từ đầu. Vậy tại sao?
세팅 초기부터 일부러 빼놓은 걸 지금 왜?Cô không muốn thằng bé như cái vỏ rỗng nên ta đã gỡ nó ra từ đầu. Vậy tại sao?
예측한 대로 움직이지 않은 그놈 잘못이 아니라Thằng bé làm gì đó bất ngờ đâu phải lỗi của nó.
제대로 예측 못 한 우리 탓인데Là lỗi của chúng ta vì đã không dự đoán được.
뭐, 이제 와서 로봇 장난감 만들자고?Giờ cô muốn làm nó thành robot đồ chơi à?
그럼 어떡해요?Ta còn có thể làm gì nữa?
다시 예전처럼 착하게 돌아오기만을 기다려요?Đợi nó biết ngoan ngoãn trở lại à?
그 사이에 로봇인 게 들키면요?Lỡ như nó bị phát hiện trước lúc đó? Lỡ họ phát hiện Shin thật bị thương thì sao?
진짜 신이가 아픈 게 드러나면요?Lỡ họ phát hiện Shin thật bị thương thì sao?
(신3) 엄마Mẹ.
수동 제어 모드?Chế độ thủ công sao?
외부에서 누군가가 절 컨트롤하는 건가요?Sẽ có người điều khiển con từ bên ngoài à?
말이 컨트롤이지 네 팔, 다리Nói vậy là nhẹ rồi đấy. Cánh tay, chân, và cả khuôn mặt của cậu
얼굴, 뇌까지 전부 딴 놈이 조종하는 거야Cánh tay, chân, và cả khuôn mặt của cậu đều sẽ bị người khác điều khiển.
[일어나 다가간다]
필요할 때만 전환할 거야Chỉ kích hoạt khi cần thiết thôi
딴 사람 말고 엄마만 컨트롤할게Ngoài mẹ ra, mẹ sẽ không để ai điều khiển con đâu.
[조용한 음악]Có cần thiết không?
꼭 해야 하는 거예요?Có cần thiết không?
신아Shin à.
엄마랑 들어가자Vào trong với mẹ đi.
오 박사님 말을 믿어보죠Hãy tin Tiến sĩ Oh.
난 못 봐Tôi không xem nổi nữa.
[일어서서 나간다]
필요 없어지면 엄마가 제거해줄게Nếu không cần nữa, mẹ sẽ tháo nó ra.
[잡으며] 들어가자Vào đi.
[벨 소리]
[뿌리친다]
강소봉 씨!Cô Kang So Bong.
(소봉) 꼬봉, 너 어디야?- Nô lệ, cậu đang ở đâu? - Ở nơi ẩn náu.
저 아지트예요- Nô lệ, cậu đang ở đâu? - Ở nơi ẩn náu. Tốt. Ra đây ngay đi.
(소봉) 잘됐네, 당장 나와Tốt. Ra đây ngay đi.
[문을 열고 나온다]
구세주가 납시셨네Cứu tinh của cậu đến rồi.
자 [짤그락 소리]Đây. Cậu lái đi, nô lệ.
운전은 꼬봉 네가 해Đây. Cậu lái đi, nô lệ.
[짤그락 소리] [경쾌한 록 음악]Tôi không còn là nô lệ của cô nữa.
난 이제 강소봉 씨 꼬봉 아닌데요?Tôi không còn là nô lệ của cô nữa.
어쭈, 많이 컸다?Gì chứ? Xem thái độ của cậu kìa.
저 얘 좀 잠깐 빌릴게요Cho tôi mượn cậu ấy một lát.
쓸데없이 연락하지 말아요Đừng gọi làm phiền tôi.
꼬봉, 타라Nô lệ. Lên xe đi.
(소봉) 또, 또!Lại nữa rồi! Không thể đi luôn sao? Không có ai qua đường cả.
사람도 없는데 그냥 가면 안 돼?Lại nữa rồi! Không thể đi luôn sao? Không có ai qua đường cả.
원칙 같은 거 살짝살짝 어겨주는 게 인간적인 거라니까?Thỉnh thoảng phá luật thì giống con người hơn.
난 원래 인간이 아니에요Tôi không phải con người.
그리고 어떤 상황에서도 안전이 최우선이에요Và an toàn là trên hết.
왜 왔어요?Sao cô lại đến? Cô nói muốn mượn tôi mà.
나 잠깐 빌린다면서요Sao cô lại đến? Cô nói muốn mượn tôi mà.
(로라) 그 아이 돌려놔요Trả Nam Shin lại như xưa đi.
안 그러면 나도 딴 방법을 쓸 수밖에 없어요Nếu không, tôi phải dùng cách khác.
궁금해?Cậu tò mò à?
말해줄 게 있으니까 잠깐 차 세워Tôi có chuyện cần nói, dừng xe lại đi.
- 안 세워요 - 뭐?Tôi không dừng đâu. - Hả? - Hôm nay tôi sẽ hành động
오늘은 강소봉 씨가 아니라 내 판단과 결정대로 행동할 거예요- Hả? - Hôm nay tôi sẽ hành động theo phán đoán và quyết định của mình.
강소봉 씨가 그러라고 했잖아요Cô bảo tôi làm thế mà.
[웃음] 그래, 네 맘대로 해봐라Được thôi. Cậu muốn làm gì thì làm.
도대체 어디 갈 건데?Chúng ta đi đâu vậy?
[달칵 소리]
[밝은 음악]
[다가온다]
[달칵 소리]
아침마다 강소봉 씨랑 달렸어요Sáng nào cô cũng chạy với tôi.
그랬어?Vậy ư? Bằng cách nào?
어떻게?Vậy ư? Bằng cách nào?
에러가 발생해서 강소봉 씨를 매일 봤어요Có lỗi nên ngày nào tôi cũng nhìn thấy cô.
달리기 싫어하는 강소봉 씨를 보면서Khi thấy cô chạy bộ, điều mà cô không thích làm,
다시 만나면 자전거를 사줘야겠다고 판단했어요tôi đã quyết định nếu gặp lại sẽ mua xe đạp cho cô.
그래서 일부러 덜 힘든 전기자전거로 샀는데Vậy nên tôi mua xe đạp điện ít mệt hơn.
네 멋대로 한다는 게Chuyện cậu muốn làm là mua xe đạp điện
전기자전거 사주면서 운동까지 시켜주는 거냐?Chuyện cậu muốn làm là mua xe đạp điện và bắt tôi tập thể dục sao?
전 재벌 3세잖아요Tôi sẽ thừa kế tập đoàn lớn. Hãy chạy đến khi hết pin nhé.
배터리 다할 때까지만 달려요Hãy chạy đến khi hết pin nhé.
그래 할 말은 나중에 하지, 뭐Được rồi. Chúng ta có thể nói chuyện sau.
달려Đi thôi.
["사랑인걸까?"]
[자전거가 달린다]
(소봉) 우와!
[웃음]
어어?Này. Đừng đi chậm vì tôi đấy.
야, 너 일부러 늦춰주지 마Này. Đừng đi chậm vì tôi đấy.
그런 적 없는데요?Đâu có.
무슨 자격지심 있어요?Cô không tự tin vào chính mình à?
[웃음]
♪ 이 기분은 무얼까 oh oh ♪
♪ 이런 적 없었는데 ♪
♪ 낯선 이 느낌 ♪
♪ 도무지 모르겠어, 이 감정은 ♪
♪ I don't know 왼쪽 가슴 언저리가 ♪
♪ 간지러워 긁어봐도 영 시원치가 않아 ♪
♪ 나 태어나 처음 느낀 이 기분 ♪
♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지, 뭐 ♪
♪ 별일이 아니라고 아닌 척 돌아서도 ♪
♪ 자꾸 웃음이 나 ♪
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪
♪ 거울 속 내 모습 ♪
♪ 또 다른 내 모습 ♪
♪ 내 마음이 엉켜서 고장 나버려도 ♪
어? [멈춘다]
[자전거에서 내린다]
내가 들고 올라갈게요Tôi sẽ mang nó lên. Không sao. Tôi tự mang xe mình lên được.
됐어, 내 자전거 정도는 내가 들고Không sao. Tôi tự mang xe mình lên được.
[신음하며] 옮길 수 있거든?Không sao. Tôi tự mang xe mình lên được. Tôi là robot, còn cô là người.
난 로봇이고 강소봉 씨는 인간이잖아요Tôi là robot, còn cô là người.
파워론 날 못 따라와요Sức mạnh không thể so sánh được.
[짤그락 소리]
널 만든 게 인간이란 생각은 안 하나 봐?Có vẻ cậu quên rằng chính con người đã tạo ra cậu đấy.
그럼 가위바위보 해서 진 사람이 옮겨요Vậy chúng ta sẽ chơi kéo búa bao. Ai thua thì mang xe lên.
그래Được rồi. Quyết định vậy đi.
해, 당장Được rồi. Quyết định vậy đi.
가위바위보!Kéo, búa, bao.
이건 확률 게임이에요 강소봉 씨는 날 절대 못 이겨요Đây là trò chơi xác suất. Cô không thắng được tôi đâu. Chơi ba ván đi.
삼세판은 해야지!Chơi ba ván đi.
가위바위보!Kéo, búa, bao.
아싸, 확률은 무슨Hay lắm. Xác suất ư? Làm như thật ấy.
절대 예측할 수 없는 게 인간이거든?Con người là không thể đoán trước nhé.
다시 해, 당장Lần nữa nào.
일부러 져준 건데Tôi cố tình thua đấy.
전 강소봉 씨 다음 수도 읽혀요, 가위죠?Tôi biết cô sẽ ra gì tiếp. Kéo phải không?
아닌데?Không phải.
지금 주먹 생각했죠?Cô vừa nghĩ đến búa.
짜증 나Đáng ghét thật.
됐어, 내가 다 옮기면 되잖아Thôi bỏ đi. Tôi sẽ mang chúng lên.
[막는다]
그만큼 센 척했음 됐어요Cô tỏ ra cứng rắn đủ rồi. Tôi sẽ mang chúng lên.
놔둬요, 내가 옮길게요Cô tỏ ra cứng rắn đủ rồi. Tôi sẽ mang chúng lên.
(소봉) 어? [다가가서 든다]
[어이없는 웃음]
[계단을 오른다]
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪
[소봉이 헐떡인다]
고맙다Cảm ơn nhé.
[자전거에 탄다]
♪ 이 맘을 멈출 수 없는 건 (자꾸만 생각이 나) ♪
♪ 만약에 내가 (step step) ♪
♪ 너에게 좀 더 (step step) ♪
아, 야! 같이 가!Này! Đợi tôi với!
[쌩 달려간다]
아, 같이 가자고!Đợi tôi với!
꼬봉!Nô lệ! Cậu đi đâu vậy?
어디 갔어?Nô lệ! Cậu đi đâu vậy?
♪ 사랑인 걸까 ♪
[덜컹거리고 선다]
[바람 소리]
[페달이 돌아간다]
[탁 놓는다]
좋다Đẹp quá.
[웃음]
[부스럭 소리] 아, 차가Lạnh quá.
시원하죠?Sảng khoái nhỉ?
[부스럭 소리] 내놔Đưa cho tôi. Không nên nghịch đồ ăn.
먹는 거 갖고 장난치고 그러는 거 아니야Đưa cho tôi. Không nên nghịch đồ ăn.
[아이스크림을 뜯는다]
넌 좋겠다Cậu thích thật đấy. Không đổ mồ hôi hay bị nóng.
땀도 안 흘리고 더운 것도 몰라서Cậu thích thật đấy. Không đổ mồ hôi hay bị nóng.
맞아요Cô nói đúng. Tôi không đổ mồ hôi hay bị nóng.
난 땀도 안 흘리고 더운 것도 몰라요Cô nói đúng. Tôi không đổ mồ hôi hay bị nóng.
근데 아무한테도 말하면 안 돼요Nhưng tôi không thể nói với ai.
다들 나한테 아무것도 하지 말라고 하고Mọi người bảo tôi không được làm gì và phải che giấu bản thân.
감추라고만 하잖아요Mọi người bảo tôi không được làm gì và phải che giấu bản thân.
["The Longing Dance"]Nhưng tôi có thể nói với cô mọi thứ.
근데 강소봉 씨한텐 다 말해도 돼요Nhưng tôi có thể nói với cô mọi thứ.
진짜 날 아니까Vì cô biết con người thật của tôi, tôi có thể cho cô thấy mọi thứ.
뭐든 다 보여줘도 돼요Vì cô biết con người thật của tôi, tôi có thể cho cô thấy mọi thứ.
그래서 자꾸 강소봉 씨에 대한 에러가 발생했다는 논리적인 추론Tôi nghĩ đó là lý do tôi liên tục phạm sai lầm liên quan đến cô.
없는 나한테 위로받고 그럴 거면 돈 내Nếu tôi không ở đó mà vẫn an ủi được cậu thì trả tiền đi.
너 재벌 3세잖아Cậu là tài phiệt thiếu gia mà. Dù sao cô cũng sẽ không nhận.
줘도 안 받을 거잖아요Dù sao cô cũng sẽ không nhận. Không cần nắm tay cô, tôi cũng biết.
이제 손 안 잡아봐도 알아요Không cần nắm tay cô, tôi cũng biết.
치, 들켰네Bị cậu nắm thóp rồi.
인간들도 진짜 모습 다 보여주고 사는 사람들 없어Ngay cả con người cũng không bộc lộ bản chất thật.
기운 내라, 꼬봉Mạnh mẽ lên, nô lệ.
[짝 소리]
[짝 소리]
왜 그래, 너?Cậu làm gì vậy?
이제 말해봐요 나한테 할 말Giờ thì nói tôi nghe điều cô muốn nói đi.
아까부터 망설였잖아요Cô vẫn đang câu giờ đấy.
뭐?- Gì cơ? - Không sao đâu. Nói đi.
괜찮으니까 말해요 난 감정이 없잖아요- Gì cơ? - Không sao đâu. Nói đi. Tôi không có cảm xúc.
상처도 안 받고 화도 안 낼 테니까Tôi sẽ không bị tổn thương hay tức giận,
뭐든지 말해봐요nên nói gì với tôi cũng được.
강소봉 씨?Cô Kang So Bong?
[부스럭 소리]
[쭉 빨아 먹는다]
음, 이 쭈쭈바 별로다!Cái này không ngon.
나 목말라, 꼬봉Tôi khát nước quá.
[걸어온다]
[벨 소리]
[신호등 알림음]Đèn xanh rồi.  Tôi qua đây, Kang So Bong.
파란불이다 지금 가요, 강소봉 씨Đèn xanh rồi.  Tôi qua đây, Kang So Bong.
(소봉) 오지 마Đừng qua.
얼굴 보고 얘기할 자신 없으니까 그냥 거기 있어Tôi không nghĩ mình có thể nói trước mặt cậu, nên hãy đứng yên đó.
[잔잔한 피아노 음악]
네 판단대로 행동하고 결정하라는 말Tôi biết tôi đã bảo cậu hãy tự hành động và quyết định,
취소할게nhưng tôi xin rút lại.
네 옆에 남아있지도 않을 거면서Tôi thậm chí không định ở bên cạnh cậu.
무책임하고 비겁하고Đó là hành động vô trách nhiệm, hèn nhát, và vượt quá giới hạn.
주제넘은 행동이었어Đó là hành động vô trách nhiệm, hèn nhát, và vượt quá giới hạn.
꼬봉Nô lệ.
너 다시 꼬봉돼라Quay lại làm nô lệ đi.
네 멋대로 행동하지 말고Đừng làm theo ý mình.
지 팀장님이랑 오 박사님이 시키는 대로만 해Đừng làm theo ý mình. Hãy làm theo lời Trưởng phòng Ji và Tiến sĩ Oh.
그게 너한테도 좋고 나한테도 좋아Đó là điều tốt nhất cho cậu và tôi.
뭐가 좋아요?Sao lại là tốt nhất?
(소봉) 나한테 왜 갔냐고 물었지?Cậu hỏi vì sao tôi bỏ đi, đúng không?
나 서 이사한테 협박당했어Giám đốc Seo đã đe dọa tôi.
만일 네가 계속 그렇게 굴면 나까지 위험해져Nếu cậu cứ cư xử như vậy, tôi cũng sẽ gặp nguy hiểm.
난 이기적인 인간이라 내가 더 중요하거든Tôi là một người ích kỷ, nên với tôi, bản thân tôi quan trọng hơn.
오늘 재밌었어Hôm nay tôi đã rất vui.
다신 만나지 말자, 우리Đừng bao giờ gặp lại nhau nữa.
[끊는다]
[차들이 출발한다]
["For The First Time"] [걸어간다]
[경적 소리]
[경적 소리]
[차들이 급정거하며 달려간다]
♪ For the first time ♪
[경적이 계속 울린다]
♪ 우연인 듯 다가와 ♪
♪ 운명처럼 ♪
♪ 머문 사랑 ♪
너 미쳤어? 신호등 빨간불인 거 안 보여?Cậu điên à? Không thấy đèn đỏ hả?
[짜증 내며 받는다]
♪ 나도 모르게 바라만 보죠 ♪
♪ For the first time ♪
♪ For the first time ♪
♪ 한 사람만 ♪
♪ 바라보죠 ♪
♪ 그 사람이 ♪
♪ 바로 그대인걸 ♪
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪
다시 꼬봉으로 돌아갈게요Tôi sẽ quay lại làm nô lệ.
♪ 그대죠 ♪
진짜 잘 있어요Tạm biệt thật nhé,
강소봉 씨cô Kang So Bong.
♪ 하루가 다르죠 ♪
♪ 홀로 걸어도 웃음 나요 ♪
♪ 날 살게 하는 ♪
♪ 하나의 사랑 ♪
♪ 그대 ♪
♪ For the first time ♪
♪ For the first time ♪
♪ 한 사람만 ♪
♪ 바라보죠 ♪
♪ 그 사람이 ♪
♪ 바로 그대인걸 ♪
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪
(신3) 엄마Mẹ.
♪ 그대죠 ♪
수동 제어 모드 세팅해주세요Mẹ cài công tắc thủ công đi.
엄마 뜻대로 할게요Con sẽ làm theo lời mẹ.
[일어선다]
[다가온다]
고마워Cảm ơn con nhé.
[껴안는다]
[조용한 음악]
(신3) 다시 꼬봉으로 돌아갈게요Tôi sẽ quay lại làm nô lệ.
[차가 지나다닌다]
진짜 잘 있어요Tạm biệt thật nhé,
강소봉 씨cô Kang So Bong.
[한숨 쉬며 뒤척인다]
[차들이 지나다닌다]
[문을 열고 들어온다]
[탁 닫는다]
어?
자기 일어나 있었네Bé cưng, em dậy rồi à?
저, 체육관에Có thứ gì đó rất lạ được gửi đến.
이상한 물건이 왔어Có thứ gì đó rất lạ được gửi đến.
[걸어간다] (조 기자) 응?
(재식) 보낸 사람 받는 사람 이름도 없고Không có tên người gửi hay người nhận.
니들 어디서 뽀린 거 아냐?Các cậu ăn trộm à?
이번엔 아니에요Lần này thì không phải.
그럼 이거 누가 보냈는지 진짜 몰라, 이거?Thật sự không biết ai gửi à?
(인태) 아이, 모르죠Tất nhiên là không.
습...
이거 무지하게 비싼 자전거에 여성용인데?Cái này trông đắt tiền quá.
[종을 울린다]Cái này trông đắt tiền quá.
아! 혹시 재벌 형님이 선물로 보낸 거 아닐까요?Có lẽ là quà của gã triệu phú.
선물은 무슨, 뭐 결혼한다고 보내는 이별 선물이냐?Cái gì? Kiểu như quà chia tay vì anh ta sắp kết hôn à?
오매?Gì cơ? Sao trông chị lại như thế?
누나 얼굴이 왜 그래요?Gì cơ? Sao trông chị lại như thế? Chị khóc à?
설마 질질 짰대요?Chị khóc à? Ý cậu là sao? Sao cô ấy lại khóc chứ?
(조 기자) 에이Ý cậu là sao? Sao cô ấy lại khóc chứ?
질질 짜긴 왜 짜?Ý cậu là sao? Sao cô ấy lại khóc chứ? Anh ta kết hôn đâu liên quan gì đến cô ấy.
깡 선수랑 별 상관없는 결혼인데Anh ta kết hôn đâu liên quan gì đến cô ấy.
아이고, 씨
패고 싶은 놈 못 패니까 니들이 대신 희생해라Tôi không thể đánh người tôi muốn, nên các cậu hãy hy sinh đi. Hả?
예?Hả? Cái gì đây?
뭐냐, 이거?Cái gì đây?
뭐가 까진 거 같은데...Không có gì cả.
[때린다] 아아!
[밝은 클래식 음악] [걷는 소리]
[펄럭거린다]
[새가 지저귄다]
[걸어간다]
정식으로 사돈이 되는 날이군요Hôm nay hai ta chính thức thành thông gia.
자식들을 위해서라도 앞으론Vì bọn trẻ, hy vọng là
저한테 곁을 좀 내주시죠chúng ta hòa hợp hơn một chút.
결혼 정도로Anh nghĩ một cuộc hôn nhân sẽ thay đổi mối quan hệ của chúng ta ư?
당신과 내가 달라질 수 있을까요?sẽ thay đổi mối quan hệ của chúng ta ư?
[의미심장한 음악]
무슨 말씀이신지...Ý cô là sao?
아직도 우리 신이한테 어떻게 하고 싶죠?Anh vẫn muốn trừ khử Shin, đúng không?
애 아빠한테 그랬던 것처럼Như anh đã làm với bố nó.
남의 건 무조건 뺏고 싶어 하는 분이시잖아요Anh luôn muốn cướp của người khác.
[웃음]
우리 신이한테 무슨 짓을 할지Tôi sẽ trông chừng cẩn thận
눈 뜨고 다 지켜볼 거예요những gì anh làm với Shin.
애 아빠한테고 신이한테고Tôi sẽ vạch trần mọi việc anh đã làm…
나 몰래 저지른 짓까지 다 밝혀낼 거라고요với chồng tôi và với Shin sau lưng tôi.
살아남은 건 나지 정우가 아닙니다Tôi là người sống sót, không phải Jung Woo.
뭐라고요?Gì cơ?
신이와 나 사이는 좀 달라야죠Shin và tôi nên khác nhau.
중간에Bời vì
제 딸이 있으니까 말입니다con gái tôi đứng giữa tôi và nó.
당신이 내 아들 건드리면Nếu anh động vào con trai tôi,
우리 신이랑 결혼을 했든 말든tôi không cần biết nó có cưới con trai tôi hay không.
나도 당신 딸Tôi sẽ bắt…
가만 안 둬con gái anh trả giá.
무서운 시어머니가 되시겠군요Cô sẽ là một bà mẹ chồng hà khắc nhỉ.
[걸어간다]
계획대로 진행해Cứ tiến hành như kế hoạch.
오늘 안에Cậu phải bắt So Bong khai ra trong hôm nay.
어떻게든 강소봉이 입을 열어야 돼Cậu phải bắt So Bong khai ra trong hôm nay. Vâng.
예, 이사님Vâng.
결혼식 끝나기 전에 처리하겠습니다Tôi sẽ giải quyết xong trước khi đám cưới kết thúc.
[픽 웃는다]
[덜컹거린다]
[조용한 음악]
[걸어간다]
교체용으로 하나 더 만들어왔어요Tôi đã làm một cái khác để dự phòng. Vì chúng tôi đã thêm chế độ thủ công,
수동 제어 모드가 추가된 버전이라Vì chúng tôi đã thêm chế độ thủ công,
제작이 까다롭더군요nên nó khó làm hơn.
언제라도 모드 전환해서 컨트롤할 테니까Tôi sẽ điều khiển nó từ xa khi cần thiết, nên cậu không cần lo nữa.
앞으론 걱정 안 해도 돼요nên cậu không cần lo nữa.
정원에 나가서 하객들 맞이해요Ra ngoài và chào đón khách đi.
최대한 친절하게Thân thiện nhất có thể.
[걸어간다]
(영훈) 강소봉 씨 만난 이후론 쭉 저렇게 말 잘 들어요Sau khi gặp cô Kang So Bong, cậu ấy rất nghe lời như bà thấy.
아무래도 수동 제어 모드는 필요 없겠네요Tôi nghĩ ta không cần chế độ thủ công.
다행이네요Thật nhẹ nhõm.
[잔잔한 클래식 음악]
(호연) 우는 거야?Anh đang khóc à?
쇼킹하다 [어이없는 웃음]Sốc thật đấy. Anh có thể khóc thật sao?
서 이사한테도 눈물이라는 게 있었어요?Anh có thể khóc thật sao?
[크게 웃는다]
네가 우리 집에 들어오는 게 달갑지는 않지만Tôi không thích cô bước vào gia đình tôi,
부녀지간의 마지막 이별은 잘 해야지nhưng cô nên tạm biệt bố đàng hoàng đi.
잘 해봐요 [부스럭거리며 일어선다]Tôi tránh mặt đây.
너넨 안 나가니?Mọi người không đi à?
[걸어간다]
뭐야, 촌스럽게Làm gì vậy? Bố đừng sướt mướt thế.
[눈물 그치며 헛기침한다] 미안Được rồi. Xin lỗi.
아빠Bố.
[돌아선다] 응?Sao?
[의미심장한 음악]
[일어나 다가간다]
비뚤어졌잖아Nó bị lệch rồi.
그랬나?Vậy sao?
미안해, 아빠Xin lỗi bố.
뭐가?Vì chuyện gì?
그냥, 전부 다Chỉ là vì mọi thứ.
됐다Xong rồi.
나가봐요Bố nên đi đi.
고맙다, 예나야Cảm ơn con, Ye Na.
[웃음]
[걸어간다]
[문을 닫는다]
- 축하해요 - 축하합니다- Chúc mừng. - Chúc mừng.
[사람들의 발소리]
[잔잔한 클래식 음악]
[사람들의 말소리]
팀장님, 인사하고 싶단 분들이 계십니다Có người muốn gặp bà. Mời đi theo tôi.
같이 가시죠Có người muốn gặp bà. Mời đi theo tôi.
- 그러죠 - 네, 이쪽으로- Vâng. - Lối này.
[의미심장한 음악]
[걸어간다]
[기괴한 효과음]
[달그락 소리] [긴장되는 음악]
[기계음]
[자전거가 달린다]
(조 기자) 이야...
[메시지 알림음]
(로라) 급하게 연락해서 미안해요Xin lỗi vì nhắn tin đột ngột. Giám đốc Seo biết được sự thật về Shin rồi.
서 이사 쪽에서 신이에 대해 눈치챘어요Giám đốc Seo biết được sự thật về Shin rồi.
자율 주행차팀 내 책상에 있는 서류봉투 좀 없애줘요Nhờ cô hủy đi hồ sơ trên bàn tôi ở văn phòng. GỌI
[통화 연결음]
[끊는 소리, 메시지 알림음]
(로라) 결혼식장이라 통화 못 해요Tôi đang ở đám cưới nên không thể bắt máy.
신이를 위해 부탁해요Nhờ cô làm việc này vì Shin.
[진동 소리]
(소봉) 알았어요, 바로 갈게요Được. Tôi sẽ đến ngay.
[걸어간다]
[웃음]Sắp bắt đầu rồi.  Vào trong chuẩn bị đi.
이제 곧 시작이니까 들어가서 준비해요Sắp bắt đầu rồi.  Vào trong chuẩn bị đi.
[진동 소리]
나도 금방 갈게요Tôi sẽ đến ngay. Alô?
예 [걸어간다]Tôi sẽ đến ngay. Alô?
[음악이 커진다]
[짝 소리] 자, 이제 다들 자리에 앉으시죠!Được rồi. Mời ngồi. Sắp bắt đầu rồi.
결혼식이 곧 시작됩니다 [웃음]Sắp bắt đầu rồi.
[헐떡이며 달린다] [삑 소리]
[긴장되는 음악]
[삑 소리]
[뛰어간다]
[뒤적거린다]
(상국) 이걸 찾아?Tìm cái này à?
어쩌나?Xin lỗi.
이 안엔 아무것도 없는데Trong này không có gì cả.
이 서류는Tài liệu này…
네가 채워야지là để cô điền.
[다가간다]Sự thật về Tổng Giám đốc Nam.
본부장 정체에 대해 써서 말이야Sự thật về Tổng Giám đốc Nam.
[뛰어간다]
(상국) 서 이사가!"Giám đốc Seo…
신이에 대해 눈치챘어요đã phát hiện sự thật về Shin".
넌 그 말 때문에 달려왔잖아Đó là lý do cô chạy đến đây.
[잡혀 신음한다] 뭐야!Là gì hả? Cô biết cái gì?
네가 아는 게 도대체 뭐냐고!Là gì hả? Cô biết cái gì?
[부딪힌다]Là gì hả? Cô biết cái gì?
글쎄?Tôi không biết.
내가 아는 게 있었나?Tôi biết gì đó à?
[기계음]
[기계음]
[시동이 걸린다]
[덜컹거린다]
[뛰어간다]
[헐떡이며 뛴다]
[신음한다]
아아!
[문이 열린다]
[소봉이 헐떡인다]Thang máy đi xuống.
[걸어간다]
[신음한다]
[놀란 숨소리]
[뒤적거린다]
[신음, 헐떡인다]
어? [툭 찬다]
아악! [비명 지른다]Bỏ ra!
[헐떡인다]
[트렁크를 닫는다]
[비명 지르며 난리 친다]
[차에 탄다]
[시동을 건다] [소봉의 비명]
문 열어!Thả tôi ra! Thả tôi ra khỏi đây!
아, 이거 열어!Thả tôi ra! Thả tôi ra khỏi đây!
이거 열어줘Thả tôi ra! Làm ơn cho tôi ra khỏi đây!
아, 열어줘! 제발!Thả tôi ra! Làm ơn cho tôi ra khỏi đây!
[차가 출발한다]
[끼익 선다] [소봉의 비명]
[끼익 선다]
뭐야?Cái gì đây? Thật là.
이 자식... [달그락거린다]Cái gì đây? Thật là.
[끼익 하며 후진한다]
[빠르게 쫓는다]
[달그락거린다]
[빠르게 달린다]
[기계음]
[끼익 선다]
에이씨! [탕탕 친다]Khốn kiếp!
[짜증 낸다]
[끼익 하며 돌아간다]
[불이 꺼진다]
[소봉이 헐떡인다]
[달칵 소리]
저건 또 뭐야?Cái gì thế?
[웅장한 음악]
[발소리가 울린다]
저...Đó là…
[달그락 소리]
[짜증 내며 차를 출발시킨다]
[끼익 하는 마찰음]
[치익 소리를 낸다]
[쾅 소리, 부서진다]
[연기가 나온다]
[효과음]
[효과음]
♪ I’m looking for my heart ♪
[효과음]
♪ 날 미치게 만들어 ♪
[효과음]
♪ I’m looking for your love ♪
[효과음]
♪ 너 하나만을 원해 ♪
♪ 밀어내고 지워내도 ♪
[효과음]
(소봉) 어?Bỏ ra!
아, 이거 놔!Bỏ ra!
[가쁜 숨소리]
(신3) 나 오늘 안 가요Hôm nay tôi không đi đâu.
밤새 여기 있을 거예요Tôi sẽ ở đây cả đêm.
(소봉) 내가 뭐라고Tôi có là gì đâu.
(신3) 대단한 사람이죠Cô là người phi thường. Cô khiến tôi phá vỡ quy tắc và tạo ra những quy tắc không tồn tại.
있던 원칙도 어기게 하고 없던 원칙도 생기게 하는Cô khiến tôi phá vỡ quy tắc và tạo ra những quy tắc không tồn tại.
(소봉) 너 나랑 친구 먹을래?Muốn làm bạn không? Vậy là con bỏ đám cưới vì cô ấy. Con là con mẹ thật à?
(로라) 그 애 때문에 결혼식장을 뛰쳐나간 게 맞구나Vậy là con bỏ đám cưới vì cô ấy. Con là con mẹ thật à?
내 아들이 맞아?Vậy là con bỏ đám cưới vì cô ấy. Con là con mẹ thật à?
인간 남신인 척을 안 하면 엄마 아들이 아닌 거예요?Không cư xử như Nam Shin con người thì con không phải con mẹ sao?
(로라) 난 진짜 신이가 필요해Mẹ cần Shin thật.
(종길) 예나한테 너무 잔인하셨어요Cậu đã quá tàn nhẫn với Ye Na.
(신3) 서 이사님이 더 상처 주신 거 같은데요Ông mới là người tổn thương cô ấy nhiều hơn. Nghĩ xem ông đã làm gì với người đàn ông mà con gái ông yêu đi.
따님이 사랑하는 사람한테 저지른 일을 돌이켜보세요Nghĩ xem ông đã làm gì với người đàn ông mà con gái ông yêu đi.
(박 비서) 사람이 아니라고Cậu ta không phải là người.
사람일 수가 없다고 했습니다Hắn nói đó không thể là con người.
너 누구야?Cậu là ai?
네 정체가 도대체 뭐야!Rốt cuộc cậu là gì hả?

No comments: