너도 인간이니? 9
Tim Anh Nơi Đâu? 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(신3의 독백) 아침 6시, 운동 시간 | Đã 6:00 sáng. Đến giờ tập thể dục rồi. |
[노크 소리] | |
한 번을 제대로 안 일어나는 게으른 여자 | Cô gái lười biếng không bao giờ dậy đúng giờ. |
[노크 소리] | Cô Kang So Bong. Đến giờ tập thể dục rồi. |
강소봉 씨, 운동할 시간이에요 | Cô Kang So Bong. Đến giờ tập thể dục rồi. |
안 일어나면 그냥 들어갑니다 | Nếu cô không dậy, tôi sẽ vào đấy. |
[문을 연다] 강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
(신3의 독백) 맞다 | Phải rồi. |
강소봉 씨는 이제 여기 없지 | Cô Kang So Bong không còn ở đây nữa. |
["말해줘요"] (소봉) 본부장님 | Tổng Giám đốc, |
저 오늘부로 | từ hôm nay trở đi, |
본부장님 경호원 일 그만두겠습니다 | tôi không làm vệ sĩ của anh nữa. |
그동안 감사했습니다 | Thời gian qua cảm ơn anh. |
♪ 저 멀리서 그대가 보여요 ♪ | |
(신3의 독백) 아침마다 반복되는 사소한 에러 | Một lỗi nhỏ lặp lại mỗi buổi sáng. |
[달린다] | |
[가쁜 숨소리] (소봉) 그만 뛰자 | Đừng chạy nữa. Hôm nay tôi mệt rồi. |
오늘따라 힘들다 | Đừng chạy nữa. Hôm nay tôi mệt rồi. |
[기계음] | Tôi là con người, nên tôi sẽ chết đấy. |
난 사람이라 죽는다고 | Tôi là con người, nên tôi sẽ chết đấy. |
운동 중독되면 죽는 거 몰라? | Không biết vận động quá mức có thể chết người à? |
(신3의 독백) 오전 6시 45분 | Vào lúc 6:45 sáng. |
홀로그램 에러 | Lỗi hình ảnh ba chiều. |
[걸어 나온다] | |
[차 문을 연다] | |
[지직 소리] 본부장님, 타시죠 | Mời anh lên xe. |
[기계음] | |
(신3의 독백) 오전 8시 12분 | Lúc 8:12 sáng. Lỗi đã được sửa thành công. |
에러 복구 성공 | Lỗi đã được sửa thành công. |
(영훈) 본부장님? | Tổng Giám đốc? |
타시죠 | Mời cậu lên xe. |
(신3의 독백) 그날 | Hôm đó, Kang So Bong nói… |
강소봉 씨는 말했다 | Hôm đó, Kang So Bong nói… |
(소봉) 그만해 | Dừng lại đi. |
나 너랑 더 엮이기 싫어 | Tôi không muốn dính dáng gì đến cậu nữa. |
[효과음] | |
♪ 날 보며 행복했고 ♪ | |
♪ 또 슬펐다고 ♪ | |
(신3의 독백) 강소봉 씨는 | Kang So Bong… |
이제 여기 없다 | không còn ở đây nữa. |
[기계음] | |
♪ 내 품에서 따뜻했다고 ♪ | |
[뒤적거린다] | Em đang tìm gì vậy? |
(조 기자) 뭘 그렇게 찾아? | Em đang tìm gì vậy? |
아... | |
도대체 뭐가 없어진 건데? | Em mất gì à? |
[문을 연다] 누님, 택배 왔어요 | Chị có bưu kiện này. Là anh ấy gửi, đúng không? |
그 형님이 보낸 거 맞죠? | Chị có bưu kiện này. Là anh ấy gửi, đúng không? |
[인태의 신음, 발소리] | |
[유리의 신음] 아, 뭐예요? | Sao lại nghỉ việc? Chị đã làm gì sai đến nỗi |
왜 그만뒀대요? | Sao lại nghỉ việc? Chị đã làm gì sai đến nỗi không thể thu dọn đồ đạc vậy? |
뭣을 잘못했는디 짐도 못 싸고 나와부렀대? | không thể thu dọn đồ đạc vậy? |
(소봉) 짐은 부쳐주세요 | Xin hãy gửi đồ cho tôi. |
["The Longing Dance"] | Giám đốc Seo đã nghi ngờ tôi. Tôi không thể làm nữa. |
서 이사가 의심해서 더는 안 되겠어요 | Giám đốc Seo đã nghi ngờ tôi. Tôi không thể làm nữa. |
오 박사님 계신 데 못 알아내면 가만 안 놔둔다는데 | Ông ta nói sẽ không tha cho tôi nếu tôi không tìm được Tiến sĩ Oh. |
진짜 겁나요 | Tôi thật sự rất sợ. |
전 이쯤에서 그만둘게요 지 팀장님 | Giờ tôi muốn nghỉ việc, Trưởng phòng Ji. |
갑자기 이러니까 당황스럽네요 | Đột ngột vậy khiến tôi hơi bối rối. |
내가 없을 때 본부장님을 맡아줄 유일한 사람인데 | Chỉ cô có thể thay tôi trông chừng Tổng Giám đốc. |
지금 나보다 본부장님을 더 잘 컨트... | Cô có thể kiểm soát cậu ta tốt hơn… |
컨트롤이 문제가 아니에요 | Vấn đề không phải là kiểm soát. |
어제 일 들으셨잖아요 | Anh cũng biết chuyện hôm qua rồi đấy. |
본부장님께서 절 보호하네 뭐네 하면서 또 돌발행동하시면요? | Nếu Tổng Giám đốc lại phá vỡ nguyên tắc để bảo vệ tôi thì sao? |
그러다 정체라도 들켜버리면요? | Nếu cậu ấy bị bắt thì sao? |
다신 그런 일 없게 해야죠 | Bọn tôi sẽ đảm bảo không xảy ra chuyện. Trước hết, ta sẽ xem tại sao lại sinh ra nguyên tắc liên quan đến cô. |
일단은 강소봉 씨에 대한 원칙이 왜 생겼는지부터 알아보죠 | Trước hết, ta sẽ xem tại sao lại sinh ra nguyên tắc liên quan đến cô. |
하, 그냥 제가 싫어서 그래요! | Tôi chỉ không muốn làm thôi. |
뭐가 그렇게 싫다는 거죠? | Điều gì khiến cô không muốn đến thế? |
아... | |
미친 소리처럼 들릴 거 아는데요 | Tôi biết lời tôi nói rất giống người điên, |
지금 본부장님 말이에요 | nhưng Tổng Giám đốc… |
처음엔 저도 기계나 물건처럼 생각했어요 | Ban đầu, tôi xem cậu ấy là máy móc hay đồ vật. |
근데 같이 다니다 보니까 | Nhưng sau khi ở cùng cậu ấy, |
말하고 행동하는 게 꼭 사람 같잖아요 | tôi thấy cậu ấy nói chuyện và cư xử như con người. |
가끔 생각도 하는 거 같고 | Đôi khi cậu ấy còn biết suy nghĩ nữa. |
서 팀장님한테 당하는 거 보면 불쌍한 마음도 생기고 | Tôi còn thấy tội khi cậu ấy bị Trưởng phòng Seo tấn công. |
하, 저도 이런 제가 황당하고 웃겨요 | Tôi biết tôi như vậy rất nực cười. |
쓸데없이 감정이입 하는 게 싫다고요 | Tôi rất ghét để cảm xúc xen vào. |
그냥 로봇일 뿐이잖아요 | Cậu ấy chỉ là một con robot. |
저렇게 볼 줄 알았어 | Tôi biết anh sẽ nhìn tôi như thế mà. |
저만 그런 거죠? | Chỉ có tôi thấy vậy, đúng chứ? Anh chưa từng có cảm giác đó, đúng không? |
팀장님은 그런 적 없으시죠? | Anh chưa từng có cảm giác đó, đúng không? |
말도 안 되는 감정인 줄 알면 알아서 조절해야죠 | Cô biết đó là một cảm xúc kỳ quặc, nên cô muốn kiểm soát nó. |
역시 이성적인 사람이시네요 | Anh đúng là lý trí như tôi nghĩ. |
(소봉) 전 더 엮이기 싫어요 | Tôi không muốn dính líu nữa. Tôi ghét những cảm xúc phức tạp và mơ hồ. |
복잡 미묘한 감정은 딱 질색이니까 | Tôi ghét những cảm xúc phức tạp và mơ hồ. |
- [때리며] 아유... - 아! | Sao bố lại đánh con? |
아, 또 왜 때려! | Sao bố lại đánh con? |
짐이 왔으면 짐을 풀어야지 왜 정신줄 놓고 있어, 왜? | Con nên dỡ đồ ra, chứ không phải ngồi thẫn thờ. |
뭐, 그 집에 뭐 마음이라도 놓고 온 거야? | Con để lại trái tim mình ở đó hay sao? |
아빠 | Bố à. |
깡 선수, 공과 사는 분명한 사람이에요 | Tuyển thủ Kang rất chuyên nghiệp. |
댁도 댁의 댁으로 가시지, 응? | Cô cũng nên về nhà mình đi. Sao cứ ăn bám chỗ này hoài thế? |
빌붙을 델 빌붙어야지, 쯧 | Sao cứ ăn bám chỗ này hoài thế? Cho con vài ngày thôi. |
며칠만 봐줘요 | Cho con vài ngày thôi. |
집 앞에 아이돌 팬들이 쫙 죽치고 있다니까 | Đám fan cuồng đang cắm chốt ngoài cửa nhà con kìa. |
[한숨] | |
아, 시합 며칠 안 남았는데 운동들 안 할 거야? | Trận đấu sắp diễn ra rồi. Các cậu không tập à? |
[작게] 해야죠 | Có chứ. |
[한숨 쉬며 나간다] | |
[탁탁 턴다] | |
이제 박사님께서 저 자리에 계시겠네요 | Bà sẽ ngồi vào vị trí đó sớm thôi. |
저기 앉아서 많이 도와줘야죠 | Tôi nên ngồi đó và hỗ trợ hết sức có thể. |
강소봉 씨가 그만뒀어요 | Cô Kang So Bong nghỉ việc rồi. |
혹시 엄마는 왜 그만뒀는지 아세요? | Mẹ có biết tại sao cô ấy nghỉ không? |
뭐, 더 이상 일하고 싶지 않다고 했으니까 | Cô ấy nói không muốn làm việc nữa. |
이유가 뭐든 엄만 잘됐다고 생각해 | Dù lý do là gì, mẹ nghĩ như vậy là tốt nhất. |
너, 강소봉 씨 땜에 잠깐 이상해졌었잖아 | Con từng trở nên kỳ lạ trong chốc lát vì cô ấy. |
더 나쁜 영향 미치기 전에 그만둬준 거니까 | Cô ấy nghỉ việc trước khi ảnh hưởng xấu đến con, ta nên biết ơn và quên cô ấy đi. |
고맙게 생각하고 잊자 | ta nên biết ơn và quên cô ấy đi. |
저, 호텔은 좀 편안하세요? | Khách sạn thoải mái chứ? |
서 이사 쪽이 잠잠해질 때까지만 좀 고생하시죠 | Hãy kiên nhẫn chờ đến khi Giám đốc Seo yên lặng. |
그럴게요 | Ừ. |
회의 들어가야죠 | Đi họp thôi. |
들어가셔서 준비해온 브리핑하시면 돼요 | Cứ vào và thuyết trình như đã chuẩn bị. |
서 이사가 견제할 수도 있으니까 | Có thể Giám đốc Seo sẽ tấn công, nên đừng lo lắng, cứ bình tĩnh. |
긴장하지 마시고 여유 있게 대하세요 | Có thể Giám đốc Seo sẽ tấn công, nên đừng lo lắng, cứ bình tĩnh. |
우리 신이가 있는데 무슨 걱정이에요 | Có Shin nhà mình ở đây. Có gì phải lo lắng chứ? |
[긴장되는 음악] | |
자율 주행차 팀장으로 일하게 된 오로라입니다 | Tôi là quản lý mới của tổ xe hơi tự lái. Tôi là Oh Laura. |
잘 부탁드립니다 | Rất vui được gặp các vị. |
[박수 소리] | |
오 팀장이 가세해서 아주 든든해 | Tôi thấy rất tự tin vì có cô tham gia. |
[웃음] 브리핑한다고 해서 | Cả hội đồng đã có mặt |
팀원들도 일부러 참석시켰는데 | để nghe cô thuyết trình. |
시작해봅시다 | Bắt đầu thôi. |
[삑 소리] | |
최근 타사에서 양자난수 생성기 초소형 칩을 개발한 적 있습니다 | Gần đây, một đối thủ đã chế tạo chip QRNG có thể tạo ra số ngẫu nhiên. Tôi muốn đội xe hơi tự lái của chúng tôi |
해킹을 완벽히 방지할 수 있는 이 칩을 | Tôi muốn đội xe hơi tự lái của chúng tôi |
저희 자율 주행차팀에서도 자체 개발하고자 합니다 | phát triển con chip này để ngăn chặn hoàn toàn việc xâm nhập. |
[작게] 야, 자체 개발? | Chúng ta tự phát triển khi có hợp đồng với đối thủ sao? |
타사랑 계약 타진 중인데 | Chúng ta tự phát triển khi có hợp đồng với đối thủ sao? |
[작게] 난 좋은데? | Tôi thích như vậy. |
완전 자신 있어 | Tôi biết tôi có thể làm được. Một nhóm nghiên cứu thực hiện nghiên cứu, |
연구개발팀은 연구를 하는 곳이지 | Một nhóm nghiên cứu thực hiện nghiên cứu, chứ không phải mua sản phẩm từ đối thủ cạnh tranh. |
타사의 제품을 계약하는 곳이 아닙니다 | chứ không phải mua sản phẩm từ đối thủ cạnh tranh. |
[혀를 찬다] | |
해킹 방지 칩은 핵심 기술이에요 | Chip phòng chống xâm nhập là một công nghệ cốt lõi. |
자율 주행차뿐만 아니라 | Không chỉ cho xe tự lái, |
전반적인 인공지능에 사용하게 되겠죠 | mà cho cả các sản phẩm trí tuệ nhân tạo. |
다행히 해외 연구소에서 | May là một phòng thí nghiệm nước ngoài đã tạo ra một con chip tương tự. |
비슷한 칩을 제작한 적이 있어요 | May là một phòng thí nghiệm nước ngoài đã tạo ra một con chip tương tự. |
빠른 시간 내에 만들어낼 자신 있습니다 | Tôi biết ta có thể sớm tạo ra nó. |
[종길의 웃음] | Ta có thể ký hợp đồng độc quyền với công ty đã phát triển nó. |
미리 개발한 회사와 독점 계약하면 될 일을 | Ta có thể ký hợp đồng độc quyền với công ty đã phát triển nó. |
[의미심장한 음악] 왜 번잡하게 만듭니까? | Sao lại làm nó phức tạp lên? |
나 | Tôi đã đặt cược mọi thứ mình có vào biên bản ghi nhớ này. |
이번 MOU에 목숨 걸고 뛰는 중입니다 | Tôi đã đặt cược mọi thứ mình có vào biên bản ghi nhớ này. Tôi sẽ đàm phán để hạ giá xuống năm phần trăm. |
개당 가격을 최소 5%까지 깎을 수 있게 물밑 협상 중이니까 | Tôi sẽ đàm phán để hạ giá xuống năm phần trăm. |
자율 주행차팀은 그 칩을 | Đội xe tự lái chỉ cần lo về cách sử dụng chip cho M Car. |
M카에 적용할 방법만 고민하세요 | Đội xe tự lái chỉ cần lo về cách sử dụng chip cho M Car. |
[탁 놓는다] | Trong sáu tháng, ta có thể chế tạo chip nhỏ và rẻ hơn. |
6개월이면 싸고 작은 칩을 개발할 수 있어요 | Trong sáu tháng, ta có thể chế tạo chip nhỏ và rẻ hơn. |
자체 기술을 보유할 수 있는데 | Ta có thể tự sở hữu công nghệ đó. |
왜 남의 기술을 사와야 하죠? | Sao phải mua công nghệ của người khác? Ta còn không đợi nổi một ngày, |
(종길) 6개월이 아니라 하루도 안 됩니다 | Ta còn không đợi nổi một ngày, nói gì đến sáu tháng. |
시장에서 우릴 기다려줍니까? | Liệu thị trường có đợi ta không? |
습, 쉽게 갈 수 있는데 | Ta có thể chọn cách dễ dàng. |
뭐 하러 엉뚱한 데 돈을 씁니까? | - Sao phải phí tiền chứ? - Không tiền thì không phát triển được à? |
돈이 없어서 개발 못 하나요? | - Sao phải phí tiền chứ? - Không tiền thì không phát triển được à? |
사내 보유금 | Công ty đó… |
얼마나 쌓아두고 계시죠? | có bao nhiêu tiền? |
[일어선다] | |
[걸어간다] | |
[탁, 삑 소리] | |
[탁 놓는다] | |
본부장님 | Tổng Giám đốc Nam. |
이 사안의 핵심은 칩의 가격이 아닙니다 | Vấn đề không phải là giá của con chip. |
시험주행 실패로 인한 | Nếu ấn tượng xấu về việc chạy thử thất bại kéo dài sáu tháng, |
부정적 이미지가 6개월 더 유지되면 | Nếu ấn tượng xấu về việc chạy thử thất bại kéo dài sáu tháng, |
M카는 회생 불능에 빠질 가능성이 높습니다 | Xe M có thể sẽ không hồi sinh được. |
M카의 건재함을 알리기 위해선 | Ta cần con chip đó ngay để cho thấy Xe M vẫn đi đúng hướng. |
당장 그 칩이 필요합니다 | để cho thấy Xe M vẫn đi đúng hướng. |
[긴장되는 음악] 서 이사님 | Giám đốc Seo. |
개당 가격 10%까지 낮추세요 | Ông hạ giá xuống mười phần trăm đi. |
네, 알겠습니다 본부장님 | Vâng, Tổng Giám đốc Nam. Tôi biết rồi. |
가격 책정되면 바로 MOU 체결하시죠 | Sau khi chốt giá, hãy hoàn tất biên bản ghi nhớ. |
(종길) 네 | Vâng. |
M카를 상용화해서 얻은 수익은 | Ta sẽ dùng lợi nhuận từ Xe M để phát triển con chip nhỏ và rẻ hơn mà mẹ nói. |
팀장님 말씀대로 싸고 작은 칩에 투자하겠습니다 | để phát triển con chip nhỏ và rẻ hơn mà mẹ nói. |
[건호의 웃음] | |
결론 난 거 같은데, 어? | Tôi nghĩ ta đã có quyết định. |
[작게 웃으며 일어난다] | |
[여럿이 일어난다] | |
[걸어간다] | |
[탁 잡는다] | |
[작게] 자식, 제법인데? | Không tệ đâu, nhóc. Cháu biết cách dung hòa với kẻ thù rồi. |
적도 품을 줄 알고 | Cháu biết cách dung hòa với kẻ thù rồi. |
[툭툭 친다] | |
(종길) 얼떨떨합니다, 본부장님 | Tôi hơi bối rối. |
그동안 감정적으로만 대해주시던 분이 | Cậu từng rất dễ xúc động, |
갑자기 일을 맡겨주시니 | mà đột nhiên tin tưởng giao việc cho tôi. |
습, 왜 갑자기 달라지신 겁니까? | Sao cậu thay đổi đột ngột vậy? |
[웃음] 왜요? | Tại sao? |
제가 변하는 게 두려우세요? | Ông sợ tôi thay đổi à? |
네? | Hả? |
농담입니다 | Tôi đùa thôi. |
인간은 원래 변하기 마련인데 저라고 변하지 말란 법 있나요? | Con người thay đổi mà. Sao tôi lại không thể chứ? |
본부장님 | Tổng Giám đốc. |
이만 가시죠 | Đi thôi. |
[걸어간다] | |
도대체 무슨 속셈이야? | Cậu ta định làm gì vậy? |
(로라) 너 왜 그랬어? | Sao con lại làm thế? |
왜 엄마 의견 무시하고 서 이사 편을 든 거야? | Sao con phớt lờ ý kiến của mẹ và về phe Giám đốc Seo? |
전 누굴 무시하지도 않고 편을 들지도 않아요 | Con không phớt lờ hay về phe ai cả. |
M카에 대한 빅데이터 분석 결과 | Dựa trên phân tích dữ liệu lớn của Xe M, |
소비자들에게 각인된 부정적 이미지 회복이 | ưu tiên hàng đầu là khôi phục hình ảnh với khách hàng. |
우선 과제로 나왔어요 | ưu tiên hàng đầu là khôi phục hình ảnh với khách hàng. Là quyết định kinh doanh. |
사업적 판단이죠 | Là quyết định kinh doanh. |
그 판단을 엄마한테 맡겨야지 네가 해? | Con nên để quyết định đó cho mẹ. |
앞으로도 서 이사 의견이 옳으면 | Ý là con sẽ giúp Giám đốc Seo nếu sau này ông ta lại nói đúng à? |
서 이사 손을 들어주겠다는 거야? | nếu sau này ông ta lại nói đúng à? |
그럼 안 되는 거예요? | Vậy không được sao? |
뭐? | Cái gì? |
예나 씨랑 모임 있으니까 먼저 가서 기다려요 | Cậu có hẹn với Ye Na nên cứ đi trước đi. |
[걸어간다] | |
지 팀장은 왜 가만있어요? | Sao cậu không làm gì cả? |
쟤가 저러면 우리 계획이 다 어그러져요! | Nó đang phá hỏng kế hoạch của chúng ta. |
꼭 그렇게 생각할 일만은 아닙니다 | Không hẳn. |
그게 무슨 소리죠? | - Ý cậu là sao? - Chủ tịch rất hài lòng với cuộc họp. |
오늘 회의, 회장님께서 무척 흡족해하셨어요 | - Ý cậu là sao? - Chủ tịch rất hài lòng với cuộc họp. |
저 친구가 신뢰를 얻을수록 | Chủ tịch càng tin tưởng cậu ấy |
누워있는 신이한테도 유리합니다 | thì càng tốt cho Shin. |
오늘 한 일도 진짜 신이가 한 일이 될 테니까요 | Những gì Shin đã làm hôm nay sẽ được ghi nhận. |
[한숨] | |
[부스럭 소리] | |
[한숨] | |
도대체 어디 간 거야? | Nó đâu rồi? |
진짜 잃어버렸나? | Mình làm mất thật rồi sao? |
[한숨] | |
[부스럭 소리] | |
["For The First Time"] | |
(신3) 강소봉 씨 | Cô Kang So Bong. |
그만해 | Dừng lại đi. |
나 너랑 더 엮이기 싫어 | Tôi không muốn dính dáng đến cậu nữa. |
[툭 던진다] | |
그렇지! 그렇지! | Đúng rồi! |
[퍽 소리] 원 투, 레프트 보디! | Một, hai, móc vào bên trái! |
[인태의 기합] | Tốt! |
마, 정신을 얻다 팔... [인태의 비명] | Làm ơn tập trung đi. |
[덜컹거린다] | Này. Sao con lại mang theo cái đó nữa? |
야, 너 그런 건 또 왜 또 짊어지고 나가, 왜 또? | Này. Sao con lại mang theo cái đó nữa? |
놀면 죽일 거잖아 | Con mà lười thì bố sẽ giết con mất. |
용돈이라도 벌어야지 | Con phải đi kiếm tiền. |
누님, 이번에 여성 회원은 지가 책임질게요 | Chị! Em sẽ lo cho các thành viên nữ. |
- 아! - [때리고] 너는 빠져 | Chị! Em sẽ lo cho các thành viên nữ. Cậu đừng xen vào. |
아줌마들은 나 덩치에 완전 뻑 가! | Phụ nữ lớn tuổi thích cỡ người như em. |
[웃음] | Cái thằng này. |
이 새끼야 | Cái thằng này. Bé cưng! |
[조 기자가 뛰며] 자기야! | Bé cưng! |
자기야! 자기... | Bé cưng! |
[보고 다가온다] | Nghe tin gì chưa? |
자기야, 얘기 들었어? | Nghe tin gì chưa? |
와, 나 편의점 갔다가 완전 개깜놀 | Chị đến cửa hàng tiện lợi và suýt ngất luôn đấy. |
남신 | Tuần sau Nam Shin sẽ kết hôn. |
다음 주에 결혼한대 | Tuần sau Nam Shin sẽ kết hôn. |
뭣이여? 결혼요? | - Cái gì? Kết hôn? - Cái gì? Kết hôn? |
갔다 올게 | Tôi ra ngoài đây. |
- (남 1) 왔어? - (여 1) 와 | - Cảm ơn. - Chúc mừng. |
(남 2) 야, 축하 [박수 소리] | - Cảm ơn. - Chúc mừng. |
(여 1) 예나 너 성공했네? | Cậu đạt được ước nguyện rồi. Yêu đơn phương suốt 20 năm, cuối cùng cậu cũng có được anh ấy. |
20년 넘게 짝사랑하더니 이런 날도 있다? | Yêu đơn phương suốt 20 năm, cuối cùng cậu cũng có được anh ấy. |
[웃음] 오빠가 이제 철들었지 | Anh ấy giờ đã trưởng thành, |
[작은 록 음악] 그동안 못 해준 거 미안하대 | còn xin lỗi đã không đối tốt với tôi nữa. Anh ấy nói sẽ tốt với tôi cả đời |
뒤늦게 사랑하게 된 만큼 평생 잘해주겠대 | Anh ấy nói sẽ tốt với tôi cả đời vì chúng tôi bắt đầu muộn. |
맞지, 오빠? | Đúng không anh? |
[작게] 어깨에 팔 올려, 다정하게 | Khoác tay lên vai tôi để trông ân ái đi. |
빨리 | Nhanh nào. |
[웃으며 팔을 올린다] | |
[작게 놀란다] | |
[웃음] (남 1) 야... | |
눈빛 완전 꿀 떨어지네 | Trông họ thật hạnh phúc. |
[웃음] | Cô cứ khăng khăng là anh ấy sẽ không hôn cô. |
키스 한 번 안 해준다고 징징대더니 | Cô cứ khăng khăng là anh ấy sẽ không hôn cô. |
완전 역전됐네? | Bất ngờ thật đấy. |
어? | |
[민망한 웃음] | |
오빠 | Anh, ở đây này. |
여기 | Anh, ở đây này. |
빨리 해 이 상황 끝내고 싶으면 | Mau hôn đi, nếu muốn kết thúc chuyện này. |
[웃음] | |
(여 1) 와, 신이 오빠 맞아? | Anh thật sự là Shin à? |
진짜 서예나가 하라는 대로 다 하네 | Cô ấy nói gì anh cũng làm theo. Vệ sĩ của anh sao rồi? |
(남 3) 야, 너 경호원은 어떻게 됐냐? | Vệ sĩ của anh sao rồi? Cô gái bị anh đánh ở sân bay. Nghe nói anh đã đưa về nhà. |
네가 공항에서 때린 애 집까지 들였다며 | Cô gái bị anh đánh ở sân bay. Nghe nói anh đã đưa về nhà. |
얼굴은 반반하게 생긴 거 같던데 | Theo tôi nhớ thì cô ấy rất xinh. |
실제로 괜찮냐? | Ngoài đời có đẹp không? |
[일으키며] 강소봉? | Kang So Bong à? |
[기막힌 소리] 야, 걔 진짜 웃겨 | Cô ta đúng là chả ra gì. Cô ta sẽ làm mọi thứ vì tiền. |
돈 많다 싶으면 무조건 들이대 | Cô ta sẽ làm mọi thứ vì tiền. |
(남 3) 아, 내가 한번 꼬셔봐? | Vậy tôi có nên thử tán cô ấy không? |
개인 경호시켰다가 그냥 잠깐 데리고 놀면 되지 | Tôi có thể thuê cô ấy làm vệ sĩ và chơi đùa với cô ấy. |
야, 신아 | Shin à. |
걔 전화번호 좀 내놔봐 | Cho tôi số của cô ấy đi. |
[무거운 음악] 야 | Này. Cho tôi số của cô ấy đi. |
아, 좀 알자니까 | Này. Cho tôi số của cô ấy đi. |
야! | Này. |
[팔을 잡는다] [남 3의 신음] | |
아아, 야! 아파, 아파 | Ối. Đau quá. Cậu bị sao vậy? |
너 왜 그래? [신음] | Ối. Đau quá. Cậu bị sao vậy? Cậu là ai mà dám ra lệnh cho tôi? |
누구한테 이래라 저래라야? | Cậu là ai mà dám ra lệnh cho tôi? |
네가 직접 알아봐 이 새끼야 | Muốn thì tự tìm đi, đồ khốn. |
[뿌리친다] (예나) 야! | Này. Tôi sẽ cho cậu số của cô ta. |
번호 내가 줄게 내가 줄게! | Này. Tôi sẽ cho cậu số của cô ta. Cậu có thể chơi với cô ta nếu muốn. |
갖고 놀든지 말든지 알아서 해 | Cậu có thể chơi với cô ta nếu muốn. |
[기계음] | |
[연달아 폭발한다] | |
- (남 1) 아, 뭐야! - (여 1) 동시에 다 터져? | - Cái gì vậy? - Đáng sợ quá. |
[휴대폰이 떨어진다] | Chuyện gì vậy? Chuyện gì vừa xảy ra vậy? |
[놀란 숨소리] | |
본부장님 | Tổng Giám đốc. |
일단 여기서 나가시죠 | Tôi nghĩ ta nên đi thôi. |
[걸어간다] | |
[멈춰선다] [영훈의 한숨] | |
대체 왜 이래요? | Cậu bị sao vậy? |
로봇인 거 들키려고 작정했어요? | Muốn họ biết cậu là robot à? |
하지 말라는데 왜 자꾸 도를 넘습니까? | Đã bảo cậu thôi đi. Sao cứ vượt giới hạn thế? |
나더러 어쩌라는 거예요? | Cậu muốn tôi làm gì? |
강소봉 씨에 대해 나쁜 말들을 했어요 | Họ nói xấu cô So Bong. Họ nói xấu thì liên quan gì đến cậu? |
나쁜 말을 하든 말든 무슨 상관입니까? | Họ nói xấu thì liên quan gì đến cậu? |
그만둔 사람이에요 여기 없는 사람이라고 | Cô ấy nghỉ việc rồi. Cô ấy không có ở đây. Nhưng tôi cứ nhìn thấy cô ấy. |
없는데 자꾸 보여요 | Nhưng tôi cứ nhìn thấy cô ấy. |
무슨 소리죠? | Ý cậu là sao? |
강소봉 씨가 보이는 에러가 자꾸 발생하는데 | Liên tục xảy ra lỗi khiến tôi nhìn thấy cô ấy. Tôi vẫn chưa biết nguyên nhân. |
그 원인을 아직 모르겠어요 | Tôi vẫn chưa biết nguyên nhân. |
[무거운 음악] | |
지금은 일단 | Bây giờ, hãy tập trung vào việc giả làm Shin. |
신이 역할 하는 것만 충실해 줘요 | Bây giờ, hãy tập trung vào việc giả làm Shin. |
신이는 강소봉 씨랑 별 사이 아니니까 | Shin không thân thiết với So Bong, nên đừng phản ứng thái quá về cô ấy. |
예민하게 반응하지 말아요 | nên đừng phản ứng thái quá về cô ấy. |
난 인간 남신이랑 달라요 | Tôi khác với Nam Shin con người, |
그리고 강소봉 씨랑 훨씬 더 가깝죠 | và thân với cô Kang So Bong hơn nhiều. |
강소봉 씨가 그랬어요 | Cô Kang So Bong từng nói… |
난 그냥 나라고 | tôi chính là tôi thôi. |
내가 아무리 흉내 내도 인간 남신이 될 수 없는데 | Dù có cố thế nào, tôi cũng không thể là Nam Shin con người. |
내가 진짜 나로 행동하면 지영훈 씨랑 엄마는 화를 내죠 | Nếu tôi cư xử như chính mình, anh và mẹ sẽ giận. |
근데 강소봉 씨는 달라요 | Nhưng cô Kang So Bong thì khác. |
날 그냥 나로 인정해주는 유일한 사람이에요 | Cô ấy là người duy nhất chấp nhận con người thật của tôi. |
그래서 자꾸 강소봉 씨가 눈에 보이는 걸까요? | Đó là lý do tôi cứ nhìn thấy cô ấy sao? |
[당황하며] 먼저 가 있어요 | Cậu về nhà trước đi. |
난 가볼 데가 있습니다 | Tôi phải ghé qua một nơi. |
[걸어간다] | |
[달그락 소리] | |
[슬픈 음악] | |
[발소리] 엄마! 엄마! | Mẹ ơi! |
(로라) 안 돼! 이거 놔, 이거 놔! | Mẹ ơi! Shin ơi! Bỏ ra! |
신아! 신아! 안 돼! | Shin ơi! |
(신) 아빠, 엄마 때문에 죽었어 | Bố chết là do mẹ. |
나 엄마랑 안 가니까 다신 오지 마 | Con sẽ không đi với mẹ, nên mẹ đừng quay lại. Nếu mẹ quay lại, con cũng sẽ chết. |
오면 난 죽어버릴 거야! | Nếu mẹ quay lại, con cũng sẽ chết. Cậu ấy từng quá đáng hơn nhiều. |
(영훈) 훨씬 더 심했죠 | Cậu ấy từng quá đáng hơn nhiều. |
일부러 못되게 하면서 아무도 못 다가오게 하고 | Cậu ấy cố tình xấu tính để mọi người tránh xa mình. |
잘 안 웃었겠네요 우리 신이 | Shin hẳn là rất ít cười. |
신이가 웃었으면 해서 | Tôi làm Shin kia cười |
그 아이를 웃을 수 있게 만들었는데 | vì tôi ước Shin sẽ cười. |
엄마가 너에 대해 아무것도 몰랐어 | Mẹ không biết gì về con. |
너를 두고 가는 게 아니었는데... | Lẽ ra mẹ không nên để con ở đây. |
[훌쩍인다] | |
엄마가 잘못했어, 신아 | Mẹ xin lỗi, Shin. |
[운다] | |
[노크 소리] | |
[놀라 눈물을 닦는다] | |
[문이 열린다] | |
[걸어 들어간다] | |
[문이 닫힌다] | |
[무거운 음악] | |
(로라) 에러라고요? | Lỗi sao? |
네, 아무래도 강소봉 씨가 원인인 거 같습니다 | Vâng. Tôi nghĩ So Bong là nguyên nhân. |
전반적인 시스템 점검 때 신경망에 큰 변동은 없었는데 | Khi tôi kiểm tra hệ thống của nó, không thấy thay đổi trong mạng lưới thần kinh. |
도대체 어느 부분에서 에러가... | Lỗi nằm ở đâu… |
안 되겠어요 | Hết cách rồi. |
무리가 되더라도 | Tôi sẽ phải vào hệ thống dù có nguy hiểm thế nào. |
시스템에 손대는 수밖에 없어요 | Tôi sẽ phải vào hệ thống dù có nguy hiểm thế nào. |
그러다 더 심각한 문제라도 생기면 큰일이에요 | Nếu có vấn đề lớn hơn phát sinh thì sao? |
일단 제가 강소봉 씨를 만나볼게요 | Tôi sẽ gặp So Bong trước. |
강소봉 씨 말이라면 들을 겁니다 | Cậu ta sẽ nghe cô ấy. Tôi sẽ gặp cô ấy. |
내가 만나볼게요 | Tôi sẽ gặp cô ấy. Người mẹ đứng ra nhờ vả sẽ tốt hơn. |
엄마가 부탁하는 게 더 좋을 테니까 | Người mẹ đứng ra nhờ vả sẽ tốt hơn. |
강소봉 씨가 거절하면 | Nếu cô ấy từ chối, |
바로 시스템 조정하죠 | chúng ta sẽ sửa hệ thống ngay. |
그러시죠 | Được. |
[천천히 걷는다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[위잉 소리] | |
[위잉 소리] | |
강소봉 씨는 이제 안 와 | Cô Kang So Bong sẽ không đến nữa. |
이건 언제 주지? | Khi nào tôi nên trả lại cái này? |
나랑 더는 엮이기 싫다고 했는데 | Cô ấy nói không muốn liên quan gì đến tôi nữa. |
[삐삐 소리] | Đến bệnh viện đi. |
병원 한 번 왔다 가 | Đến bệnh viện đi. |
내가 예약해둘 테니까 검진 한 번 받자 | Tôi sẽ xếp lịch, nên hãy đến kiểm tra đi. |
신이는? | Cậu ấy… |
좀 변화가 있어? | có tiến triển gì không? |
[일어서며] 야 | Này. |
지금 이 사람보다 네 얼굴색이 더 별로야 | Giờ trông anh còn tệ hơn cậu ấy đấy. |
네 몸이 너한테 화내기 전에 내 말 좀 들어 | Nghe tôi đi, trước khi cơ thể anh đình công. |
나도 이 기막힌 짓거리 너 때문에 하는 거니까 | Tôi làm điều nực cười này chỉ vì anh thôi. |
알았으니까 | Tôi hiểu rồi. |
너까지 협박하고 그러지 마라 | Anh cũng đừng đe dọa tôi. |
그러게 이 말도 안 되는 짓을 왜 시작해서 | Vậy sao còn bắt đầu chuyện này? |
먼저 간다 | Tôi đi trước đây. |
[가방을 들고 나간다] | |
[한숨] | |
그러게 | Tôi biết. |
왜 시작했을까? | Sao mình lại bắt đầu việc này nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
그동안 그 로봇을 보며 | Mỗi khi thấy con robot đó, |
널 생각했는데 | tôi lại nghĩ đến cậu. |
오늘은 | Nhưng hôm nay, nhìn thấy cậu, tôi lại… |
널 보니까 | Nhưng hôm nay, nhìn thấy cậu, tôi lại… |
걔 생각이 나네 | nghĩ đến nó. |
넌 항상 회장님하고 서 이사한테 시달렸었지 | Cậu luôn bị Chủ tịch và Giám đốc Seo gây khó dễ. |
근데 그 로봇은 | Nhưng con robot đó… |
나하고 네 엄마한테 시달려 | lại bị mẹ cậu và tôi gây sức ép. |
사람한테 치이는 거는 너나 걔나 똑같다 | Cả cậu và cậu ấy đều bị con người chèn ép. |
그래서 안됐다는 생각이 들었나 봐 | Đó hẳn là lý do tôi thương hại cậu ấy. |
그냥 로봇일 뿐인데 | Dù cậu ấy chỉ là robot. |
신아 | Shin à. |
빨리 일어나 | Mau tỉnh lại đi… |
형 마음 더 복잡해지기 전에 | trước khi cảm xúc của tôi trở nên phức tạp hơn. |
[걸어간다] | |
[회전문이 돌아간다] | |
[차가 다가온다] | |
[택시에 탄다] | |
[무거운 음악] | |
[택시에 탄다] | |
번거로운 방법이었을 텐데 잘 따라줬네요 | Tôi biết chuyện này rất phiền phức, nhưng cô đã làm rất tốt. |
서 이사 때문에 조심하시는 거 아니까요 | Không phải bà đang dè chừng vì Giám đốc Seo à? |
일단 가죠 | Giờ cứ đi trước đã. |
[긴장되는 음악] | |
저 택시 무조건 따라가세요 | Đừng để mất dấu chiếc taxi đó. |
(기사) 예 | Vâng. |
[택시가 멈춘다] | |
[차 문을 닫는다] | |
(로라) 신이한테 뭐라고 했죠? | Cô đã nói gì với Shin? |
어떻게 했길래 그 아이가 | Cô đã làm gì |
있지도 않은 강소봉 씨를 보고 난폭한 행동까지 하죠? | mà khiến nó dùng bạo lực và nhìn thấy cô khi cô không có ở đó? |
누구 말도 듣지 말고 | Tôi bảo cậu ấy đừng nghe lời ai khác và làm những gì cậu ấy cho là đúng. |
네 판단대로 행동하라고 했는데 | và làm những gì cậu ấy cho là đúng. |
그런 일이 있는지 몰랐어요 | Tôi không biết sẽ gây ra chuyện đó. |
[기막힌 소리] | |
생각보다 대책 없는 사람이군요 | Cô thiếu suy nghĩ hơn tôi nghĩ đấy. |
우리가 어떤 상황인지 잘 알면서 어떻게 그런 말을 하죠? | Cô biết tình hình hiện tại mà. Sao cô có thể nói thế? |
그 아이 돌려놔요 | Trả Nam Shin về như xưa đi. |
안 그러면 나도 딴 방법을 쓸 수밖에 없어요 | Nếu không, tôi sẽ phải dùng cách khác. |
딴 방법이라뇨? | Cách khác? |
거기까진 몰라도 돼요 | Cô không cần biết nhiều thế. |
그 아이가 잘못되면 | Cô biết con trai tôi đang nằm trên giường |
누워있는 아이도 위험해진다는 거 잘 알잖아요 | sẽ gặp nguy hiểm nếu có chuyện xảy ra với nó. |
둘 다 도와주는 셈 치고 그 아이 만나줘요 | Coi như là giúp cả hai người họ và đi gặp nó đi. |
(로라) 너무 걱정하지 말아요 | Đừng lo lắng quá. |
최후의 방법이 있으니까 | Chúng ta còn một cách cuối cùng. |
킬 스위치 말씀이시죠? | Ý bà là nút tự hủy à? |
그걸 작동시키면 | Nếu ta bật nó lên, |
정말로 파괴되는 겁니까? | cậu ấy sẽ bị hủy thật sao? |
그게 왜 둘 다 위하는 거죠? | Vậy thì sao lại tốt cho cả hai? |
실은 누워있는 사람만 생각하면서 | Bà chỉ quan tâm đến người nằm trên giường. |
아들이라면서 진짜 아들 대신 희생시키고 있잖아요 | Bà nói cậu ấy là con bà, mà lại hy sinh cậu ấy vì con trai ruột. |
절 부르신 것도 | Không phải bà gọi tôi đến vì sợ mọi người phát hiện đó là robot ư? |
로봇인 게 들킬까 봐 그러신 거 아니에요? | Không phải bà gọi tôi đến vì sợ mọi người phát hiện đó là robot ư? |
만나기 싫으면 만나기 싫다고 말해요 | Nếu không muốn gặp nó thì cứ nói. |
주제넘은 참견하지 말고 | Còn lại không phải việc của cô. |
네 | Được thôi. |
이 문제에 더 관여하기 싫으니까 | Tôi không muốn tiếp tục dính líu, |
다신 연락하지 마세요 | nên đừng liên lạc với tôi nữa. |
[어이없는 소리] | |
혹시 맘 바뀌면 연락해요 | Đổi ý thì gọi cho tôi. |
내일 오전까지 기다리죠 | Tôi sẽ đợi đến sáng mai. |
[창문을 두드린다] | |
(상국) 따라가요 | Bám theo nó. |
[택시가 달린다] | |
멈췄다, 달렸다 | Họ dừng lại rồi đi tiếp. |
도대체 목적지가 어디야? | Họ đi đâu vậy? |
어? | Hả? Nơi này gần khách sạn mà họ xuất phát. |
여기 아까 출발한 호텔 쪽인데? | Hả? Nơi này gần khách sạn mà họ xuất phát. |
[택시가 달린다] | |
[차에서 내린다] | |
[벨트를 푼다] | |
잠깐만 | Đợi đã. |
[닫는다] 저 택시 계속 따라가요 | Tiếp tục bám theo chiếc taxi đó. |
[차에서 내린다] | |
(로라) 혹시 맘 바뀌면 연락해요 | Đổi ý thì gọi cho tôi. |
내일 오전까지 기다리죠 | Tôi sẽ đợi đến sáng. |
[사람들의 발소리] | |
[한숨 쉬며 걷는다] | |
[무거운 효과음] | |
뭐? | Cái gì? |
오 박사가 강소봉을 만나? | Tiến sĩ Oh đã gặp So Bong sao? |
택시 기사 직접 만나서 | Tôi đã cho tài xế taxi xem ảnh cô ta và xác nhận đó là cô ta. |
사진 보여주고 확인했습니다 | Tôi đã cho tài xế taxi xem ảnh cô ta và xác nhận đó là cô ta. |
차 안에 강소봉이 타고 있었던 게 맞습니다 | Kang So Bong đã ở trên xe. |
[기막힌 소리] | |
둘이 그런 짓까지 해가면서 몰래 만났다? | Họ làm tất cả chỉ để bí mật gặp nhau sao? |
(상국) 아무래도 | Họ làm tất cả chỉ để bí mật gặp nhau sao? Tôi nghĩ Kang So Bong có liên quan mật thiết. |
강소봉이 깊이 관련돼 있는 거 같습니다 | Tôi nghĩ Kang So Bong có liên quan mật thiết. |
확실히 감추는 게 있긴 있군 | Nên chắc chắn cô ta đang giấu gì đó. |
어떻게든 강소봉이한테 알아내야겠어 | Tôi cần bắt So Bong khai ra. |
왜 그렇게 소극적이십니까? | Sao ông phải thận trọng thế? |
남신 본부장만 직접 처리해버리면 되는 일 아닙니까? | Ông chỉ cần xử lý Nam Shin thôi. |
그럴 거면 체코에서 했어야지 | Vậy lẽ ra cậu nên làm thế ở Cộng hòa Séc. |
여긴 한국이야 | Đây là Hàn Quốc. |
보는 눈, 듣는 귀가 얼마나 되는 줄 알아? | Có quá nhiều tai mắt. |
20년 전에 이사님께서 하신 일 | Ông đã làm gì vào 20 năm trước, ông không nhớ à? |
기억 안 나십니까? | Ông đã làm gì vào 20 năm trước, ông không nhớ à? |
[의미심장한 음악] 그때처럼 처리하시면 될걸 | Ông có thể làm lại như vậy. |
왜 주저하시는지... | Sao ông lại do dự? |
입 닥쳐 | Im miệng đi. |
한 번만 더 그 얘기 꺼내면 | Nếu còn nhắc lại chuyện đó, |
너부터 처리할 테니까 | tôi sẽ xử cậu trước đấy. |
[걸어간다] | |
[코웃음] | |
[문이 드륵 열린다] | |
[문이 닫힌다] | Bây giờ sao? |
지금요? | Bây giờ sao? |
알겠어요, 엄마 | Vâng, thưa mẹ. |
같이 갈게요 | Con sẽ đi với anh ấy. |
[끊고 일어난다] | |
엄마가 지금 바로 오래요 옷 갈아입고 올게요 | Mẹ bảo tôi đến ngay. Tôi đi thay đồ đây. |
[걸어간다] | |
[슬픈 음악] [효과음] | Tôi sẽ phải vào hệ thống dù rất mạo hiểm. |
무리가 되더라도 | Tôi sẽ phải vào hệ thống dù rất mạo hiểm. |
시스템에 손대는 수밖에 없어요 | Tôi sẽ phải vào hệ thống dù rất mạo hiểm. |
강소봉 씨가 거절하면 | Nếu cô ta từ chối, |
바로 시스템 조정하죠 | ta sẽ sửa hệ thống ngay. |
(데이빗) 수동 제어 모드라니? | Chế độ thủ công à? |
아바타처럼 움직이는 거 싫어서 | Cô không muốn thằng bé như cái vỏ rỗng nên ta đã gỡ nó ra từ đầu. Vậy tại sao? |
세팅 초기부터 일부러 빼놓은 걸 지금 왜? | Cô không muốn thằng bé như cái vỏ rỗng nên ta đã gỡ nó ra từ đầu. Vậy tại sao? |
예측한 대로 움직이지 않은 그놈 잘못이 아니라 | Thằng bé làm gì đó bất ngờ đâu phải lỗi của nó. |
제대로 예측 못 한 우리 탓인데 | Là lỗi của chúng ta vì đã không dự đoán được. |
뭐, 이제 와서 로봇 장난감 만들자고? | Giờ cô muốn làm nó thành robot đồ chơi à? |
그럼 어떡해요? | Ta còn có thể làm gì nữa? |
다시 예전처럼 착하게 돌아오기만을 기다려요? | Đợi nó biết ngoan ngoãn trở lại à? |
그 사이에 로봇인 게 들키면요? | Lỡ như nó bị phát hiện trước lúc đó? Lỡ họ phát hiện Shin thật bị thương thì sao? |
진짜 신이가 아픈 게 드러나면요? | Lỡ họ phát hiện Shin thật bị thương thì sao? |
(신3) 엄마 | Mẹ. |
수동 제어 모드? | Chế độ thủ công sao? |
외부에서 누군가가 절 컨트롤하는 건가요? | Sẽ có người điều khiển con từ bên ngoài à? |
말이 컨트롤이지 네 팔, 다리 | Nói vậy là nhẹ rồi đấy. Cánh tay, chân, và cả khuôn mặt của cậu |
얼굴, 뇌까지 전부 딴 놈이 조종하는 거야 | Cánh tay, chân, và cả khuôn mặt của cậu đều sẽ bị người khác điều khiển. |
[일어나 다가간다] | |
필요할 때만 전환할 거야 | Chỉ kích hoạt khi cần thiết thôi |
딴 사람 말고 엄마만 컨트롤할게 | Ngoài mẹ ra, mẹ sẽ không để ai điều khiển con đâu. |
[조용한 음악] | Có cần thiết không? |
꼭 해야 하는 거예요? | Có cần thiết không? |
신아 | Shin à. |
엄마랑 들어가자 | Vào trong với mẹ đi. |
오 박사님 말을 믿어보죠 | Hãy tin Tiến sĩ Oh. |
난 못 봐 | Tôi không xem nổi nữa. |
[일어서서 나간다] | |
필요 없어지면 엄마가 제거해줄게 | Nếu không cần nữa, mẹ sẽ tháo nó ra. |
[잡으며] 들어가자 | Vào đi. |
[벨 소리] | |
[뿌리친다] | |
강소봉 씨! | Cô Kang So Bong. |
(소봉) 꼬봉, 너 어디야? | - Nô lệ, cậu đang ở đâu? - Ở nơi ẩn náu. |
저 아지트예요 | - Nô lệ, cậu đang ở đâu? - Ở nơi ẩn náu. Tốt. Ra đây ngay đi. |
(소봉) 잘됐네, 당장 나와 | Tốt. Ra đây ngay đi. |
[문을 열고 나온다] | |
구세주가 납시셨네 | Cứu tinh của cậu đến rồi. |
자 [짤그락 소리] | Đây. Cậu lái đi, nô lệ. |
운전은 꼬봉 네가 해 | Đây. Cậu lái đi, nô lệ. |
[짤그락 소리] [경쾌한 록 음악] | Tôi không còn là nô lệ của cô nữa. |
난 이제 강소봉 씨 꼬봉 아닌데요? | Tôi không còn là nô lệ của cô nữa. |
어쭈, 많이 컸다? | Gì chứ? Xem thái độ của cậu kìa. |
저 얘 좀 잠깐 빌릴게요 | Cho tôi mượn cậu ấy một lát. |
쓸데없이 연락하지 말아요 | Đừng gọi làm phiền tôi. |
꼬봉, 타라 | Nô lệ. Lên xe đi. |
(소봉) 또, 또! | Lại nữa rồi! Không thể đi luôn sao? Không có ai qua đường cả. |
사람도 없는데 그냥 가면 안 돼? | Lại nữa rồi! Không thể đi luôn sao? Không có ai qua đường cả. |
원칙 같은 거 살짝살짝 어겨주는 게 인간적인 거라니까? | Thỉnh thoảng phá luật thì giống con người hơn. |
난 원래 인간이 아니에요 | Tôi không phải con người. |
그리고 어떤 상황에서도 안전이 최우선이에요 | Và an toàn là trên hết. |
왜 왔어요? | Sao cô lại đến? Cô nói muốn mượn tôi mà. |
나 잠깐 빌린다면서요 | Sao cô lại đến? Cô nói muốn mượn tôi mà. |
(로라) 그 아이 돌려놔요 | Trả Nam Shin lại như xưa đi. |
안 그러면 나도 딴 방법을 쓸 수밖에 없어요 | Nếu không, tôi phải dùng cách khác. |
궁금해? | Cậu tò mò à? |
말해줄 게 있으니까 잠깐 차 세워 | Tôi có chuyện cần nói, dừng xe lại đi. |
- 안 세워요 - 뭐? | Tôi không dừng đâu. - Hả? - Hôm nay tôi sẽ hành động |
오늘은 강소봉 씨가 아니라 내 판단과 결정대로 행동할 거예요 | - Hả? - Hôm nay tôi sẽ hành động theo phán đoán và quyết định của mình. |
강소봉 씨가 그러라고 했잖아요 | Cô bảo tôi làm thế mà. |
[웃음] 그래, 네 맘대로 해봐라 | Được thôi. Cậu muốn làm gì thì làm. |
도대체 어디 갈 건데? | Chúng ta đi đâu vậy? |
[달칵 소리] | |
[밝은 음악] | |
[다가온다] | |
[달칵 소리] | |
아침마다 강소봉 씨랑 달렸어요 | Sáng nào cô cũng chạy với tôi. |
그랬어? | Vậy ư? Bằng cách nào? |
어떻게? | Vậy ư? Bằng cách nào? |
에러가 발생해서 강소봉 씨를 매일 봤어요 | Có lỗi nên ngày nào tôi cũng nhìn thấy cô. |
달리기 싫어하는 강소봉 씨를 보면서 | Khi thấy cô chạy bộ, điều mà cô không thích làm, |
다시 만나면 자전거를 사줘야겠다고 판단했어요 | tôi đã quyết định nếu gặp lại sẽ mua xe đạp cho cô. |
그래서 일부러 덜 힘든 전기자전거로 샀는데 | Vậy nên tôi mua xe đạp điện ít mệt hơn. |
네 멋대로 한다는 게 | Chuyện cậu muốn làm là mua xe đạp điện |
전기자전거 사주면서 운동까지 시켜주는 거냐? | Chuyện cậu muốn làm là mua xe đạp điện và bắt tôi tập thể dục sao? |
전 재벌 3세잖아요 | Tôi sẽ thừa kế tập đoàn lớn. Hãy chạy đến khi hết pin nhé. |
배터리 다할 때까지만 달려요 | Hãy chạy đến khi hết pin nhé. |
그래 할 말은 나중에 하지, 뭐 | Được rồi. Chúng ta có thể nói chuyện sau. |
달려 | Đi thôi. |
["사랑인걸까?"] | |
[자전거가 달린다] | |
(소봉) 우와! | |
[웃음] | |
어어? | Này. Đừng đi chậm vì tôi đấy. |
야, 너 일부러 늦춰주지 마 | Này. Đừng đi chậm vì tôi đấy. |
그런 적 없는데요? | Đâu có. |
무슨 자격지심 있어요? | Cô không tự tin vào chính mình à? |
[웃음] | |
♪ 이 기분은 무얼까 oh oh ♪ | |
♪ 이런 적 없었는데 ♪ | |
♪ 낯선 이 느낌 ♪ | |
♪ 도무지 모르겠어, 이 감정은 ♪ | |
♪ I don't know 왼쪽 가슴 언저리가 ♪ | |
♪ 간지러워 긁어봐도 영 시원치가 않아 ♪ | |
♪ 나 태어나 처음 느낀 이 기분 ♪ | |
♪ 이대로 괜찮을까 나쁘지 않으니 괜찮겠지, 뭐 ♪ | |
♪ 별일이 아니라고 아닌 척 돌아서도 ♪ | |
♪ 자꾸 웃음이 나 ♪ | |
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪ | |
♪ 거울 속 내 모습 ♪ | |
♪ 또 다른 내 모습 ♪ | |
♪ 내 마음이 엉켜서 고장 나버려도 ♪ | |
어? [멈춘다] | |
[자전거에서 내린다] | |
내가 들고 올라갈게요 | Tôi sẽ mang nó lên. Không sao. Tôi tự mang xe mình lên được. |
됐어, 내 자전거 정도는 내가 들고 | Không sao. Tôi tự mang xe mình lên được. |
[신음하며] 옮길 수 있거든? | Không sao. Tôi tự mang xe mình lên được. Tôi là robot, còn cô là người. |
난 로봇이고 강소봉 씨는 인간이잖아요 | Tôi là robot, còn cô là người. |
파워론 날 못 따라와요 | Sức mạnh không thể so sánh được. |
[짤그락 소리] | |
널 만든 게 인간이란 생각은 안 하나 봐? | Có vẻ cậu quên rằng chính con người đã tạo ra cậu đấy. |
그럼 가위바위보 해서 진 사람이 옮겨요 | Vậy chúng ta sẽ chơi kéo búa bao. Ai thua thì mang xe lên. |
그래 | Được rồi. Quyết định vậy đi. |
해, 당장 | Được rồi. Quyết định vậy đi. |
가위바위보! | Kéo, búa, bao. |
이건 확률 게임이에요 강소봉 씨는 날 절대 못 이겨요 | Đây là trò chơi xác suất. Cô không thắng được tôi đâu. Chơi ba ván đi. |
삼세판은 해야지! | Chơi ba ván đi. |
가위바위보! | Kéo, búa, bao. |
아싸, 확률은 무슨 | Hay lắm. Xác suất ư? Làm như thật ấy. |
절대 예측할 수 없는 게 인간이거든? | Con người là không thể đoán trước nhé. |
다시 해, 당장 | Lần nữa nào. |
일부러 져준 건데 | Tôi cố tình thua đấy. |
전 강소봉 씨 다음 수도 읽혀요, 가위죠? | Tôi biết cô sẽ ra gì tiếp. Kéo phải không? |
아닌데? | Không phải. |
지금 주먹 생각했죠? | Cô vừa nghĩ đến búa. |
짜증 나 | Đáng ghét thật. |
됐어, 내가 다 옮기면 되잖아 | Thôi bỏ đi. Tôi sẽ mang chúng lên. |
[막는다] | |
그만큼 센 척했음 됐어요 | Cô tỏ ra cứng rắn đủ rồi. Tôi sẽ mang chúng lên. |
놔둬요, 내가 옮길게요 | Cô tỏ ra cứng rắn đủ rồi. Tôi sẽ mang chúng lên. |
(소봉) 어? [다가가서 든다] | |
[어이없는 웃음] | |
[계단을 오른다] | |
♪ Whenever close my eyes Whenever think of you ♪ | |
[소봉이 헐떡인다] | |
고맙다 | Cảm ơn nhé. |
[자전거에 탄다] | |
♪ 이 맘을 멈출 수 없는 건 (자꾸만 생각이 나) ♪ | |
♪ 만약에 내가 (step step) ♪ | |
♪ 너에게 좀 더 (step step) ♪ | |
아, 야! 같이 가! | Này! Đợi tôi với! |
[쌩 달려간다] | |
아, 같이 가자고! | Đợi tôi với! |
꼬봉! | Nô lệ! Cậu đi đâu vậy? |
어디 갔어? | Nô lệ! Cậu đi đâu vậy? |
♪ 사랑인 걸까 ♪ | |
[덜컹거리고 선다] | |
[바람 소리] | |
[페달이 돌아간다] | |
[탁 놓는다] | |
좋다 | Đẹp quá. |
[웃음] | |
[부스럭 소리] 아, 차가 | Lạnh quá. |
시원하죠? | Sảng khoái nhỉ? |
[부스럭 소리] 내놔 | Đưa cho tôi. Không nên nghịch đồ ăn. |
먹는 거 갖고 장난치고 그러는 거 아니야 | Đưa cho tôi. Không nên nghịch đồ ăn. |
[아이스크림을 뜯는다] | |
넌 좋겠다 | Cậu thích thật đấy. Không đổ mồ hôi hay bị nóng. |
땀도 안 흘리고 더운 것도 몰라서 | Cậu thích thật đấy. Không đổ mồ hôi hay bị nóng. |
맞아요 | Cô nói đúng. Tôi không đổ mồ hôi hay bị nóng. |
난 땀도 안 흘리고 더운 것도 몰라요 | Cô nói đúng. Tôi không đổ mồ hôi hay bị nóng. |
근데 아무한테도 말하면 안 돼요 | Nhưng tôi không thể nói với ai. |
다들 나한테 아무것도 하지 말라고 하고 | Mọi người bảo tôi không được làm gì và phải che giấu bản thân. |
감추라고만 하잖아요 | Mọi người bảo tôi không được làm gì và phải che giấu bản thân. |
["The Longing Dance"] | Nhưng tôi có thể nói với cô mọi thứ. |
근데 강소봉 씨한텐 다 말해도 돼요 | Nhưng tôi có thể nói với cô mọi thứ. |
진짜 날 아니까 | Vì cô biết con người thật của tôi, tôi có thể cho cô thấy mọi thứ. |
뭐든 다 보여줘도 돼요 | Vì cô biết con người thật của tôi, tôi có thể cho cô thấy mọi thứ. |
그래서 자꾸 강소봉 씨에 대한 에러가 발생했다는 논리적인 추론 | Tôi nghĩ đó là lý do tôi liên tục phạm sai lầm liên quan đến cô. |
없는 나한테 위로받고 그럴 거면 돈 내 | Nếu tôi không ở đó mà vẫn an ủi được cậu thì trả tiền đi. |
너 재벌 3세잖아 | Cậu là tài phiệt thiếu gia mà. Dù sao cô cũng sẽ không nhận. |
줘도 안 받을 거잖아요 | Dù sao cô cũng sẽ không nhận. Không cần nắm tay cô, tôi cũng biết. |
이제 손 안 잡아봐도 알아요 | Không cần nắm tay cô, tôi cũng biết. |
치, 들켰네 | Bị cậu nắm thóp rồi. |
인간들도 진짜 모습 다 보여주고 사는 사람들 없어 | Ngay cả con người cũng không bộc lộ bản chất thật. |
기운 내라, 꼬봉 | Mạnh mẽ lên, nô lệ. |
[짝 소리] | |
[짝 소리] | |
왜 그래, 너? | Cậu làm gì vậy? |
이제 말해봐요 나한테 할 말 | Giờ thì nói tôi nghe điều cô muốn nói đi. |
아까부터 망설였잖아요 | Cô vẫn đang câu giờ đấy. |
뭐? | - Gì cơ? - Không sao đâu. Nói đi. |
괜찮으니까 말해요 난 감정이 없잖아요 | - Gì cơ? - Không sao đâu. Nói đi. Tôi không có cảm xúc. |
상처도 안 받고 화도 안 낼 테니까 | Tôi sẽ không bị tổn thương hay tức giận, |
뭐든지 말해봐요 | nên nói gì với tôi cũng được. |
강소봉 씨? | Cô Kang So Bong? |
[부스럭 소리] | |
[쭉 빨아 먹는다] | |
음, 이 쭈쭈바 별로다! | Cái này không ngon. |
나 목말라, 꼬봉 | Tôi khát nước quá. |
[걸어온다] | |
[벨 소리] | |
[신호등 알림음] | Đèn xanh rồi. Tôi qua đây, Kang So Bong. |
파란불이다 지금 가요, 강소봉 씨 | Đèn xanh rồi. Tôi qua đây, Kang So Bong. |
(소봉) 오지 마 | Đừng qua. |
얼굴 보고 얘기할 자신 없으니까 그냥 거기 있어 | Tôi không nghĩ mình có thể nói trước mặt cậu, nên hãy đứng yên đó. |
[잔잔한 피아노 음악] | |
네 판단대로 행동하고 결정하라는 말 | Tôi biết tôi đã bảo cậu hãy tự hành động và quyết định, |
취소할게 | nhưng tôi xin rút lại. |
네 옆에 남아있지도 않을 거면서 | Tôi thậm chí không định ở bên cạnh cậu. |
무책임하고 비겁하고 | Đó là hành động vô trách nhiệm, hèn nhát, và vượt quá giới hạn. |
주제넘은 행동이었어 | Đó là hành động vô trách nhiệm, hèn nhát, và vượt quá giới hạn. |
꼬봉 | Nô lệ. |
너 다시 꼬봉돼라 | Quay lại làm nô lệ đi. |
네 멋대로 행동하지 말고 | Đừng làm theo ý mình. |
지 팀장님이랑 오 박사님이 시키는 대로만 해 | Đừng làm theo ý mình. Hãy làm theo lời Trưởng phòng Ji và Tiến sĩ Oh. |
그게 너한테도 좋고 나한테도 좋아 | Đó là điều tốt nhất cho cậu và tôi. |
뭐가 좋아요? | Sao lại là tốt nhất? |
(소봉) 나한테 왜 갔냐고 물었지? | Cậu hỏi vì sao tôi bỏ đi, đúng không? |
나 서 이사한테 협박당했어 | Giám đốc Seo đã đe dọa tôi. |
만일 네가 계속 그렇게 굴면 나까지 위험해져 | Nếu cậu cứ cư xử như vậy, tôi cũng sẽ gặp nguy hiểm. |
난 이기적인 인간이라 내가 더 중요하거든 | Tôi là một người ích kỷ, nên với tôi, bản thân tôi quan trọng hơn. |
오늘 재밌었어 | Hôm nay tôi đã rất vui. |
다신 만나지 말자, 우리 | Đừng bao giờ gặp lại nhau nữa. |
[끊는다] | |
[차들이 출발한다] | |
["For The First Time"] [걸어간다] | |
[경적 소리] | |
[경적 소리] | |
[차들이 급정거하며 달려간다] | |
♪ For the first time ♪ | |
[경적이 계속 울린다] | |
♪ 우연인 듯 다가와 ♪ | |
♪ 운명처럼 ♪ | |
♪ 머문 사랑 ♪ | |
너 미쳤어? 신호등 빨간불인 거 안 보여? | Cậu điên à? Không thấy đèn đỏ hả? |
[짜증 내며 받는다] | |
♪ 나도 모르게 바라만 보죠 ♪ | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ 한 사람만 ♪ | |
♪ 바라보죠 ♪ | |
♪ 그 사람이 ♪ | |
♪ 바로 그대인걸 ♪ | |
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪ | |
다시 꼬봉으로 돌아갈게요 | Tôi sẽ quay lại làm nô lệ. |
♪ 그대죠 ♪ | |
진짜 잘 있어요 | Tạm biệt thật nhé, |
강소봉 씨 | cô Kang So Bong. |
♪ 하루가 다르죠 ♪ | |
♪ 홀로 걸어도 웃음 나요 ♪ | |
♪ 날 살게 하는 ♪ | |
♪ 하나의 사랑 ♪ | |
♪ 그대 ♪ | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ For the first time ♪ | |
♪ 한 사람만 ♪ | |
♪ 바라보죠 ♪ | |
♪ 그 사람이 ♪ | |
♪ 바로 그대인걸 ♪ | |
♪ 내가 사랑한 사람은 바로 ♪ | |
(신3) 엄마 | Mẹ. |
♪ 그대죠 ♪ | |
수동 제어 모드 세팅해주세요 | Mẹ cài công tắc thủ công đi. |
엄마 뜻대로 할게요 | Con sẽ làm theo lời mẹ. |
[일어선다] | |
[다가온다] | |
고마워 | Cảm ơn con nhé. |
[껴안는다] | |
[조용한 음악] | |
(신3) 다시 꼬봉으로 돌아갈게요 | Tôi sẽ quay lại làm nô lệ. |
[차가 지나다닌다] | |
진짜 잘 있어요 | Tạm biệt thật nhé, |
강소봉 씨 | cô Kang So Bong. |
[한숨 쉬며 뒤척인다] | |
[차들이 지나다닌다] | |
[문을 열고 들어온다] | |
[탁 닫는다] | |
어? | |
자기 일어나 있었네 | Bé cưng, em dậy rồi à? |
저, 체육관에 | Có thứ gì đó rất lạ được gửi đến. |
이상한 물건이 왔어 | Có thứ gì đó rất lạ được gửi đến. |
[걸어간다] (조 기자) 응? | |
(재식) 보낸 사람 받는 사람 이름도 없고 | Không có tên người gửi hay người nhận. |
니들 어디서 뽀린 거 아냐? | Các cậu ăn trộm à? |
이번엔 아니에요 | Lần này thì không phải. |
그럼 이거 누가 보냈는지 진짜 몰라, 이거? | Thật sự không biết ai gửi à? |
(인태) 아이, 모르죠 | Tất nhiên là không. |
습... | |
이거 무지하게 비싼 자전거에 여성용인데? | Cái này trông đắt tiền quá. |
[종을 울린다] | Cái này trông đắt tiền quá. |
아! 혹시 재벌 형님이 선물로 보낸 거 아닐까요? | Có lẽ là quà của gã triệu phú. |
선물은 무슨, 뭐 결혼한다고 보내는 이별 선물이냐? | Cái gì? Kiểu như quà chia tay vì anh ta sắp kết hôn à? |
오매? | Gì cơ? Sao trông chị lại như thế? |
누나 얼굴이 왜 그래요? | Gì cơ? Sao trông chị lại như thế? Chị khóc à? |
설마 질질 짰대요? | Chị khóc à? Ý cậu là sao? Sao cô ấy lại khóc chứ? |
(조 기자) 에이 | Ý cậu là sao? Sao cô ấy lại khóc chứ? |
질질 짜긴 왜 짜? | Ý cậu là sao? Sao cô ấy lại khóc chứ? Anh ta kết hôn đâu liên quan gì đến cô ấy. |
깡 선수랑 별 상관없는 결혼인데 | Anh ta kết hôn đâu liên quan gì đến cô ấy. |
아이고, 씨 | |
패고 싶은 놈 못 패니까 니들이 대신 희생해라 | Tôi không thể đánh người tôi muốn, nên các cậu hãy hy sinh đi. Hả? |
예? | Hả? Cái gì đây? |
뭐냐, 이거? | Cái gì đây? |
뭐가 까진 거 같은데... | Không có gì cả. |
[때린다] 아아! | |
[밝은 클래식 음악] [걷는 소리] | |
[펄럭거린다] | |
[새가 지저귄다] | |
[걸어간다] | |
정식으로 사돈이 되는 날이군요 | Hôm nay hai ta chính thức thành thông gia. |
자식들을 위해서라도 앞으론 | Vì bọn trẻ, hy vọng là |
저한테 곁을 좀 내주시죠 | chúng ta hòa hợp hơn một chút. |
결혼 정도로 | Anh nghĩ một cuộc hôn nhân sẽ thay đổi mối quan hệ của chúng ta ư? |
당신과 내가 달라질 수 있을까요? | sẽ thay đổi mối quan hệ của chúng ta ư? |
[의미심장한 음악] | |
무슨 말씀이신지... | Ý cô là sao? |
아직도 우리 신이한테 어떻게 하고 싶죠? | Anh vẫn muốn trừ khử Shin, đúng không? |
애 아빠한테 그랬던 것처럼 | Như anh đã làm với bố nó. |
남의 건 무조건 뺏고 싶어 하는 분이시잖아요 | Anh luôn muốn cướp của người khác. |
[웃음] | |
우리 신이한테 무슨 짓을 할지 | Tôi sẽ trông chừng cẩn thận |
눈 뜨고 다 지켜볼 거예요 | những gì anh làm với Shin. |
애 아빠한테고 신이한테고 | Tôi sẽ vạch trần mọi việc anh đã làm… |
나 몰래 저지른 짓까지 다 밝혀낼 거라고요 | với chồng tôi và với Shin sau lưng tôi. |
살아남은 건 나지 정우가 아닙니다 | Tôi là người sống sót, không phải Jung Woo. |
뭐라고요? | Gì cơ? |
신이와 나 사이는 좀 달라야죠 | Shin và tôi nên khác nhau. |
중간에 | Bời vì |
제 딸이 있으니까 말입니다 | con gái tôi đứng giữa tôi và nó. |
당신이 내 아들 건드리면 | Nếu anh động vào con trai tôi, |
우리 신이랑 결혼을 했든 말든 | tôi không cần biết nó có cưới con trai tôi hay không. |
나도 당신 딸 | Tôi sẽ bắt… |
가만 안 둬 | con gái anh trả giá. |
무서운 시어머니가 되시겠군요 | Cô sẽ là một bà mẹ chồng hà khắc nhỉ. |
[걸어간다] | |
계획대로 진행해 | Cứ tiến hành như kế hoạch. |
오늘 안에 | Cậu phải bắt So Bong khai ra trong hôm nay. |
어떻게든 강소봉이 입을 열어야 돼 | Cậu phải bắt So Bong khai ra trong hôm nay. Vâng. |
예, 이사님 | Vâng. |
결혼식 끝나기 전에 처리하겠습니다 | Tôi sẽ giải quyết xong trước khi đám cưới kết thúc. |
[픽 웃는다] | |
[덜컹거린다] | |
[조용한 음악] | |
[걸어간다] | |
교체용으로 하나 더 만들어왔어요 | Tôi đã làm một cái khác để dự phòng. Vì chúng tôi đã thêm chế độ thủ công, |
수동 제어 모드가 추가된 버전이라 | Vì chúng tôi đã thêm chế độ thủ công, |
제작이 까다롭더군요 | nên nó khó làm hơn. |
언제라도 모드 전환해서 컨트롤할 테니까 | Tôi sẽ điều khiển nó từ xa khi cần thiết, nên cậu không cần lo nữa. |
앞으론 걱정 안 해도 돼요 | nên cậu không cần lo nữa. |
정원에 나가서 하객들 맞이해요 | Ra ngoài và chào đón khách đi. |
최대한 친절하게 | Thân thiện nhất có thể. |
[걸어간다] | |
(영훈) 강소봉 씨 만난 이후론 쭉 저렇게 말 잘 들어요 | Sau khi gặp cô Kang So Bong, cậu ấy rất nghe lời như bà thấy. |
아무래도 수동 제어 모드는 필요 없겠네요 | Tôi nghĩ ta không cần chế độ thủ công. |
다행이네요 | Thật nhẹ nhõm. |
[잔잔한 클래식 음악] | |
(호연) 우는 거야? | Anh đang khóc à? |
쇼킹하다 [어이없는 웃음] | Sốc thật đấy. Anh có thể khóc thật sao? |
서 이사한테도 눈물이라는 게 있었어요? | Anh có thể khóc thật sao? |
[크게 웃는다] | |
네가 우리 집에 들어오는 게 달갑지는 않지만 | Tôi không thích cô bước vào gia đình tôi, |
부녀지간의 마지막 이별은 잘 해야지 | nhưng cô nên tạm biệt bố đàng hoàng đi. |
잘 해봐요 [부스럭거리며 일어선다] | Tôi tránh mặt đây. |
너넨 안 나가니? | Mọi người không đi à? |
[걸어간다] | |
뭐야, 촌스럽게 | Làm gì vậy? Bố đừng sướt mướt thế. |
[눈물 그치며 헛기침한다] 미안 | Được rồi. Xin lỗi. |
아빠 | Bố. |
[돌아선다] 응? | Sao? |
[의미심장한 음악] | |
[일어나 다가간다] | |
비뚤어졌잖아 | Nó bị lệch rồi. |
그랬나? | Vậy sao? |
미안해, 아빠 | Xin lỗi bố. |
뭐가? | Vì chuyện gì? |
그냥, 전부 다 | Chỉ là vì mọi thứ. |
됐다 | Xong rồi. |
나가봐요 | Bố nên đi đi. |
고맙다, 예나야 | Cảm ơn con, Ye Na. |
[웃음] | |
[걸어간다] | |
[문을 닫는다] | |
- 축하해요 - 축하합니다 | - Chúc mừng. - Chúc mừng. |
[사람들의 발소리] | |
[잔잔한 클래식 음악] | |
[사람들의 말소리] | |
팀장님, 인사하고 싶단 분들이 계십니다 | Có người muốn gặp bà. Mời đi theo tôi. |
같이 가시죠 | Có người muốn gặp bà. Mời đi theo tôi. |
- 그러죠 - 네, 이쪽으로 | - Vâng. - Lối này. |
[의미심장한 음악] | |
[걸어간다] | |
[기괴한 효과음] | |
[달그락 소리] [긴장되는 음악] | |
[기계음] | |
[자전거가 달린다] | |
(조 기자) 이야... | |
[메시지 알림음] | |
(로라) 급하게 연락해서 미안해요 | Xin lỗi vì nhắn tin đột ngột. Giám đốc Seo biết được sự thật về Shin rồi. |
서 이사 쪽에서 신이에 대해 눈치챘어요 | Giám đốc Seo biết được sự thật về Shin rồi. |
자율 주행차팀 내 책상에 있는 서류봉투 좀 없애줘요 | Nhờ cô hủy đi hồ sơ trên bàn tôi ở văn phòng. GỌI |
[통화 연결음] | |
[끊는 소리, 메시지 알림음] | |
(로라) 결혼식장이라 통화 못 해요 | Tôi đang ở đám cưới nên không thể bắt máy. |
신이를 위해 부탁해요 | Nhờ cô làm việc này vì Shin. |
[진동 소리] | |
(소봉) 알았어요, 바로 갈게요 | Được. Tôi sẽ đến ngay. |
[걸어간다] | |
[웃음] | Sắp bắt đầu rồi. Vào trong chuẩn bị đi. |
이제 곧 시작이니까 들어가서 준비해요 | Sắp bắt đầu rồi. Vào trong chuẩn bị đi. |
[진동 소리] | |
나도 금방 갈게요 | Tôi sẽ đến ngay. Alô? |
예 [걸어간다] | Tôi sẽ đến ngay. Alô? |
[음악이 커진다] | |
[짝 소리] 자, 이제 다들 자리에 앉으시죠! | Được rồi. Mời ngồi. Sắp bắt đầu rồi. |
결혼식이 곧 시작됩니다 [웃음] | Sắp bắt đầu rồi. |
[헐떡이며 달린다] [삑 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[삑 소리] | |
[뛰어간다] | |
[뒤적거린다] | |
(상국) 이걸 찾아? | Tìm cái này à? |
어쩌나? | Xin lỗi. |
이 안엔 아무것도 없는데 | Trong này không có gì cả. |
이 서류는 | Tài liệu này… |
네가 채워야지 | là để cô điền. |
[다가간다] | Sự thật về Tổng Giám đốc Nam. |
본부장 정체에 대해 써서 말이야 | Sự thật về Tổng Giám đốc Nam. |
[뛰어간다] | |
(상국) 서 이사가! | "Giám đốc Seo… |
신이에 대해 눈치챘어요 | đã phát hiện sự thật về Shin". |
넌 그 말 때문에 달려왔잖아 | Đó là lý do cô chạy đến đây. |
[잡혀 신음한다] 뭐야! | Là gì hả? Cô biết cái gì? |
네가 아는 게 도대체 뭐냐고! | Là gì hả? Cô biết cái gì? |
[부딪힌다] | Là gì hả? Cô biết cái gì? |
글쎄? | Tôi không biết. |
내가 아는 게 있었나? | Tôi biết gì đó à? |
[기계음] | |
[기계음] | |
[시동이 걸린다] | |
[덜컹거린다] | |
[뛰어간다] | |
[헐떡이며 뛴다] | |
[신음한다] | |
아아! | |
[문이 열린다] | |
[소봉이 헐떡인다] | Thang máy đi xuống. |
[걸어간다] | |
[신음한다] | |
[놀란 숨소리] | |
[뒤적거린다] | |
[신음, 헐떡인다] | |
어? [툭 찬다] | |
아악! [비명 지른다] | Bỏ ra! |
[헐떡인다] | |
[트렁크를 닫는다] | |
[비명 지르며 난리 친다] | |
[차에 탄다] | |
[시동을 건다] [소봉의 비명] | |
문 열어! | Thả tôi ra! Thả tôi ra khỏi đây! |
아, 이거 열어! | Thả tôi ra! Thả tôi ra khỏi đây! |
이거 열어줘 | Thả tôi ra! Làm ơn cho tôi ra khỏi đây! |
아, 열어줘! 제발! | Thả tôi ra! Làm ơn cho tôi ra khỏi đây! |
[차가 출발한다] | |
[끼익 선다] [소봉의 비명] | |
[끼익 선다] | |
뭐야? | Cái gì đây? Thật là. |
이 자식... [달그락거린다] | Cái gì đây? Thật là. |
[끼익 하며 후진한다] | |
[빠르게 쫓는다] | |
[달그락거린다] | |
[빠르게 달린다] | |
[기계음] | |
[끼익 선다] | |
에이씨! [탕탕 친다] | Khốn kiếp! |
[짜증 낸다] | |
[끼익 하며 돌아간다] | |
[불이 꺼진다] | |
[소봉이 헐떡인다] | |
[달칵 소리] | |
저건 또 뭐야? | Cái gì thế? |
[웅장한 음악] | |
[발소리가 울린다] | |
저... | Đó là… |
[달그락 소리] | |
[짜증 내며 차를 출발시킨다] | |
[끼익 하는 마찰음] | |
[치익 소리를 낸다] | |
[쾅 소리, 부서진다] | |
[연기가 나온다] | |
[효과음] | |
[효과음] | |
♪ I’m looking for my heart ♪ | |
[효과음] | |
♪ 날 미치게 만들어 ♪ | |
[효과음] | |
♪ I’m looking for your love ♪ | |
[효과음] | |
♪ 너 하나만을 원해 ♪ | |
♪ 밀어내고 지워내도 ♪ | |
[효과음] | |
(소봉) 어? | Bỏ ra! |
아, 이거 놔! | Bỏ ra! |
[가쁜 숨소리] | |
(신3) 나 오늘 안 가요 | Hôm nay tôi không đi đâu. |
밤새 여기 있을 거예요 | Tôi sẽ ở đây cả đêm. |
(소봉) 내가 뭐라고 | Tôi có là gì đâu. |
(신3) 대단한 사람이죠 | Cô là người phi thường. Cô khiến tôi phá vỡ quy tắc và tạo ra những quy tắc không tồn tại. |
있던 원칙도 어기게 하고 없던 원칙도 생기게 하는 | Cô khiến tôi phá vỡ quy tắc và tạo ra những quy tắc không tồn tại. |
(소봉) 너 나랑 친구 먹을래? | Muốn làm bạn không? Vậy là con bỏ đám cưới vì cô ấy. Con là con mẹ thật à? |
(로라) 그 애 때문에 결혼식장을 뛰쳐나간 게 맞구나 | Vậy là con bỏ đám cưới vì cô ấy. Con là con mẹ thật à? |
내 아들이 맞아? | Vậy là con bỏ đám cưới vì cô ấy. Con là con mẹ thật à? |
인간 남신인 척을 안 하면 엄마 아들이 아닌 거예요? | Không cư xử như Nam Shin con người thì con không phải con mẹ sao? |
(로라) 난 진짜 신이가 필요해 | Mẹ cần Shin thật. |
(종길) 예나한테 너무 잔인하셨어요 | Cậu đã quá tàn nhẫn với Ye Na. |
(신3) 서 이사님이 더 상처 주신 거 같은데요 | Ông mới là người tổn thương cô ấy nhiều hơn. Nghĩ xem ông đã làm gì với người đàn ông mà con gái ông yêu đi. |
따님이 사랑하는 사람한테 저지른 일을 돌이켜보세요 | Nghĩ xem ông đã làm gì với người đàn ông mà con gái ông yêu đi. |
(박 비서) 사람이 아니라고 | Cậu ta không phải là người. |
사람일 수가 없다고 했습니다 | Hắn nói đó không thể là con người. |
너 누구야? | Cậu là ai? |
네 정체가 도대체 뭐야! | Rốt cuộc cậu là gì hả? |
No comments:
Post a Comment