Search This Blog



  테이크 원 1

Bài ca duy nhất 1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(제작진1) 어, 지금 빨리‬ ‪와야 될 것 같은데‬‪Giờ cô ấy phải đến ngay.‬
‪(제작진2) 준비됐어?‬‪Sẵn sàng chưa?‬
‪(제작진3) 아직 들어오면 안 돼‬‪Sẵn sàng chưa?‬
‪[사람들이 각자 말하는 소리]‬
‪(제작진4)‬‪Dự án ‎Take 1‎ của chúng tôi‬ ‪hỏi các nghệ sĩ:‬
‪(제작진4)‬‪"Nếu được biểu diễn đúng một lần cuối‬ ‪trước khi chết, bạn sẽ làm thế nào?"‬
‪(제작진4)‬‪Đó là nơi ta có thể dựng sân khấu mơ ước.‬
‪(제작진4) 원 테이크로‬‪Đó là màn trình diễn‬ ‪chỉ xảy ra một lần, trong một lần quay.‬
‪(제작진4)‬‪Đó là màn trình diễn‬ ‪chỉ xảy ra một lần, trong một lần quay.‬ ‪Khi bài hát kết thúc,‬ ‪sân khấu sẽ bị dỡ bỏ.‬
‪(제작진4)‬‪Khi bài hát kết thúc,‬ ‪sân khấu sẽ bị dỡ bỏ.‬
‪(제작진4)‬‪Khi bài hát kết thúc,‬ ‪sân khấu sẽ bị dỡ bỏ.‬
‪(수미) 말도 안 된다고 생각했죠‬‪MỘT MÀN TRÌNH DIỄN‬ ‪MỘT LẦN THỬ DUY NHẤT‬ ‪Tôi nghĩ thật nực cười.‬
‪(수미)‬‪Vì trong suốt 36 năm sự nghiệp của tôi,‬ ‪có quá nhiều bài hát quan trọng‬ ‪đã khiến cuộc đời tôi trở nên đặc biệt.‬
‪(수미)‬‪có quá nhiều bài hát quan trọng‬ ‪đã khiến cuộc đời tôi trở nên đặc biệt.‬
‪(제작진5) 자, 준비됐죠?‬ ‪바로 갈게요‬‪Nếu đã sẵn sàng thì bắt đầu thôi.‬
‪[슬레이트를 탁 친다]‬‪Đưa cô ấy ra nào.‬
‪(제작진5) 선생님‬ ‪이제 모시겠습니다‬‪Đưa cô ấy ra nào.‬
‪(수미) 에휴‬
‪큰일 났다‬‪Tôi nên làm gì?‬
‪[수미의 심호흡]‬
‪(수미)‬‪Tôi lo lắng và cũng sợ hãi.‬ ‪Tôi tự hỏi: "Mình làm có đúng?‬ ‪Mình làm được không?"‬
‪(수미)‬‪Tôi tự hỏi: "Mình làm có đúng?‬ ‪Mình làm được không?"‬
‪정말 여러 가지 의문점이 있었고‬‪Tôi có quá nhiều nghi vấn.‬
‪[수미가 숨을 후 내뱉는다]‬‪Nhưng thử thách luôn đi đôi với rủi ro.‬
‪(수미)‬‪Nhưng thử thách luôn đi đôi với rủi ro.‬ ‪Và còn cần đến sự dũng cảm.‬
‪(수미)‬‪Và còn cần đến sự dũng cảm.‬
‪(수미)‬‪Tôi nghĩ đây sẽ là trải nghiệm tuyệt vời‬ ‪mà tôi sẽ không bao giờ quên.‬
‪(수미)‬‪Tôi nghĩ đây sẽ là trải nghiệm tuyệt vời‬ ‪mà tôi sẽ không bao giờ quên.‬
‪(제작진4) 10초 전‬‪Mười giây. Chín, tám, bảy, sáu,‬
‪9, 8, 7, 6‬‪Mười giây. Chín, tám, bảy, sáu,‬
‪5, 4, 3, 2, 1‬‪năm, bốn, ba, hai, một.‬
‪[관객들의 박수와 환호]‬‪năm, bốn, ba, hai, một.‬
‪(수미)‬‪Bài hát tôi chọn…‬
‪"한국‬ ‪개척자"‬‪HÀN QUỐC‬ ‪; NGƯỜI TIÊN PHONG‬
‪(남자1) [영어]‬‪Giải opera đầu tiên‬ ‪đã được nhất trí trao cho Jo Su Gyeong.‬
‪[관객들의 박수와 환호]‬ ‪(남자1)‬‪Giải opera đầu tiên‬ ‪đã được nhất trí trao cho Jo Su Gyeong.‬
‪[모차르트 '마술피리‬ ‪밤의 여왕 아리아'가 흐른다]‬
‪(정재)‬‪Mọi điều đạt được khi là người Hàn Quốc‬ ‪đứng trên sân khấu phương Tây‬ ‪khiến cô ấy trở nên thực sự xuất chúng.‬
‪라는 생각밖에는 뭐…‬‪khiến cô ấy trở nên thực sự xuất chúng.‬
‪(보첼리) [이탈리아어]‬‪Tôi có ấn tượng sâu sắc‬ ‪về cô ấy vào lần gặp đầu tiên.‬ ‪Ngay lập tức, chúng tôi‬ ‪tôn trọng và đồng cảm với nhau.‬
‪(무지치) [영어]‬‪Jo Sumi là một ngôi sao.‬ ‪Một trong năm, sáu giọng nữ cao…‬ ‪I MUSICI‬ ‪DÀN NHẠC THÍNH PHÒNG HÀNG ĐẦU‬
‪[한국어]‬‪Mỗi lần xem cô ấy biểu diễn,‬ ‪tôi lại được truyền cảm hứng.‬ ‪CHOI YOUNG SUN‬ ‪NHẠC TRƯỞNG‬
‪(형주) 완벽주의자‬ ‪성향이라기보다는‬‪Tôi nghĩ cô ấy hoàn hảo‬ ‪chứ không phải cầu toàn.‬
‪이것도 공부해야 되고…‬‪Tôi phải học lại bài này, cả bài này nữa.‬
‪(수미)‬‪Tôi phải học lại bài này, cả bài này nữa.‬ ‪Cô là giọng nữ cao nổi tiếng thế giới,‬ ‪vậy mà vẫn chăm chỉ học hành.‬
‪(제작진6)‬‪Cô là giọng nữ cao nổi tiếng thế giới,‬ ‪vậy mà vẫn chăm chỉ học hành.‬
‪(수미) 사람 일이 다…‬‪Cô là giọng nữ cao nổi tiếng thế giới,‬ ‪vậy mà vẫn chăm chỉ học hành.‬
‪(수미)‬‪Tập luyện, trình diễn, đi lại.‬ ‪Hôm nay ở Tokyo,‬ ‪hôm sau tôi đã ở New York.‬
‪(수미)‬‪Hôm nay ở Tokyo,‬ ‪hôm sau tôi đã ở New York.‬
‪(수미) 뉴욕에서 끝나고 나면‬ ‪비엔나에 있었거든요‬‪Sau New York thì đến Vienna.‬ ‪MỘT NĂM CÔ Ở NƯỚC NGOÀI HƠN 300 NGÀY‬
‪"환영합니다, 조수미"‬‪CHÀO MỪNG‬ ‪SM JO‬
‪[제작진들의 환호]‬‪CUỘC GỌI ĐẦU TIÊN‬
‪(제작진7) 영광입니다‬‪- ‎Xin chào.‬ ‪- Vinh dự quá.‬
‪(수미) 오, 바로 연결됐네‬ ‪오케이‬‪Chúng ta kết nối được ngay. Được rồi.‬
‪(수미)‬‪Chương trình là ‎Take 1,‎ chủ đề là‬ ‪bài hát quan trọng của đời tôi, nhỉ?‬
‪(수미)‬‪Chương trình là ‎Take 1,‎ chủ đề là‬ ‪bài hát quan trọng của đời tôi, nhỉ?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(제작진8) 맞습니다, 네‬‪Đúng vậy.‬
‪(제작진7)‬‪Cô có lịch trình về thăm Seoul rồi nhỉ?‬ ‪Khi nào chúng ta có thể‬ ‪tổ chức cuộc gặp mặt đầu tiên,‬
‪(제작진7)‬‪Khi nào chúng ta có thể‬ ‪tổ chức cuộc gặp mặt đầu tiên,‬ ‪dù chỉ 30 phút hay một tiếng thôi?‬
‪(수미)‬ ‪[제작진8의 호응]‬‪Chờ đã. Tôi ở Seoul‬ ‪ngày 18, 19, 20, 21, 22…‬
‪(수미)‬‪ngày 18, 19, 20, 21, 22…‬
‪(수미)‬‪ngày 18, 19, 20, 21, 22…‬ ‪Ôi, Chúa ơi. Ta gặp khi nào đây?‬ ‪Tôi không có thời gian.‬
‪(수미)‬‪Ôi, Chúa ơi. Ta gặp khi nào đây?‬ ‪Tôi không có thời gian.‬
‪(수미)‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Ôi, Chúa ơi. Ta gặp khi nào đây?‬ ‪Tôi không có thời gian.‬ ‪Tôi kín lịch rồi.‬
‪(수미)‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Tôi kín lịch rồi.‬ ‪Lịch trình của tôi khủng khiếp quá.‬
‪(수미) 이게 말이 안 되는‬ ‪스케줄이다, 잠깐, 잠깐만‬‪Lịch trình của tôi khủng khiếp quá.‬
‪(제작진7) 너무 바쁘네‬‪Cô ấy thực sự không có thời gian.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(수미)‬‪Thật ra, ngày nào tôi cũng bận.‬
‪(수미) 이탈리아에, 체코의‬ ‪실내악단인 이무지치와 함께‬‪Tôi đi lưu diễn ở mười địa điểm khác nhau‬ ‪với I Musici, dàn nhạc trong nhà‬ ‪xuất sắc nhất của Ý.‬
‪10군데 투어를 할 예정이기 때문에‬‪với I Musici, dàn nhạc trong nhà‬ ‪xuất sắc nhất của Ý.‬
‪[노크 소리]‬
‪(제작진4) 안녕하세요, 예‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[영준의 호응]‬ ‪(제작진4)‬‪- Chào anh.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[수미와 제작진4가 인사를 나눈다]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Rất hân hạnh.‬ ‪- Tôi cũng rất hân hạnh.‬
‪(제작진4) 반갑습니다, 네‬‪- Rất hân hạnh.‬ ‪- Tôi cũng rất hân hạnh.‬
‪어디...‬‪Ta nên chào hỏi…‬
‪[제작진4의 웃음]‬ ‪어떻게 해야 되나, 이제‬‪Có nên làm thế này không?‬
‪[수미와 제작진4가 인사를 나눈다]‬‪- Rất vui được gặp anh.‬ ‪- Hân hạnh quá.‬
‪(제작진4) 저기 앉으시면은…‬‪- Rất vui được gặp anh.‬ ‪- Hân hạnh quá.‬ ‪- Mời ngồi.‬ ‪- Rất vui được gặp cô.‬
‪(제작진4) 반갑습니다, 네‬ ‪안녕하세요‬‪- Mời ngồi.‬ ‪- Rất vui được gặp cô.‬ ‪Xin chào.‬
‪(제작진4) 처음 들으셨을 때는‬ ‪딱 첫 반응은 뭐셨어요? 그냥...‬‪JO YOUNG JOON‬ ‪CEO, EM TRAI SUMI‬ ‪Cô phản ứng thế nào‬ ‪khi mới nghe về dự án này?‬
‪(제작진4) 그러니까‬‪Tôi đã tiếp cận với rất nhiều bài hát‬ ‪khi lưu diễn vòng quanh thế giới 36 năm.‬ ‪Chắc chắn rồi.‬
‪(제작진4) 말이 안 되죠‬ ‪[수미의 호응]‬‪Nghe điên rồ thật.‬ ‪Vâng. Tôi bảo: "Tôi chịu thôi".‬
‪그래서 곰곰이 생각해 보니까‬ ‪일단은‬‪Vì tôi nổi tiếng nhờ màn trình diễn‬ ‪"Queen of the Night",‬
‪딱 생각했을 땐‬‪Vì tôi nổi tiếng nhờ màn trình diễn‬ ‪"Queen of the Night",‬
‪했는데, 이제‬‪JO SUMI NỔI TIẾNG NHẤT‬ ‪NHỜ BẢN "QUEEN OF THE NIGHT"‬ ‪Khi ta làm gì đó,‬ ‪lúc nào cũng ẩn chứa một thông điệp.‬
‪이유가 있어야 되고‬‪Cần phải có lý do.‬
‪(수미) 스토리는 굉장히‬ ‪네거티브죠‬‪"MONG NGƯƠI BỊ BỎ RƠI MÃI MÃI‬ ‪BỊ HỦY HOẠI MÃI MÃI"‬ ‪Câu chuyện này rất tiêu cực.‬
‪(수미)‬‪Nữ hoàng Bóng đêm đưa cho con gái‬ ‪con dao và nói: "Giết kẻ thù của ta đi".‬
‪(수미)‬‪Nữ hoàng Bóng đêm đưa cho con gái‬ ‪con dao và nói: "Giết kẻ thù của ta đi".‬
‪[제작진4의 웃음]‬‪Tôi được UNESCO chọn‬ ‪là Nghệ sĩ vì Hòa bình.‬ ‪Để tôi hát "giết hắn"‬ ‪trong khi cầm dao thật không phải.‬
‪(수미) 칼을 들고 막 죽여라‬ ‪말아라, 이거는 좀 아닌 것 같아‬‪Để tôi hát "giết hắn"‬ ‪trong khi cầm dao thật không phải.‬ ‪HÒA BÌNH HƠN ĐAO KIẾM‬
‪그래 갖고서‬‪HÒA BÌNH HƠN ĐAO KIẾM‬ ‪Nên tôi đã rất lo lắng‬ ‪và suy nghĩ rất nhiều.‬
‪(수미)‬‪Nếu tôi chọn nhạc opera hay cổ điển‬ ‪thì có rất nhiều bài để chọn.‬
‪[이탈리아어로] ♪ 울게 하소서 ♪‬‪"LET ME WEEP"‬ ‪G.F. HANDEL: RINALDO HWV 7 /‬ ‪HỒI HAI "LASCIA CH'IO PIANGA"‬
‪"헨델: 리날도 HWV 7 / 2막"‬‪G.F. HANDEL: RINALDO HWV 7 /‬ ‪HỒI HAI "LASCIA CH'IO PIANGA"‬
‪♪ 종달새 푸른 하늘로 날아오르고‬ ‪훈풍이 부드럽게 불어오네 ♪‬‪"VOICES OF SPRING WALTZ"‬ ‪J. STRAUSS II: FRUHLINGSSTIMMEN‬
‪"요한 슈트라우스 2세 Op. 410"‬‪"VOICES OF SPRING WALTZ"‬ ‪J. STRAUSS II: FRUHLINGSSTIMMEN‬
‪♪ 아베 마리아 ♪‬‪"AVE MARIA"‬ ‪F.P. SCHUBERT: ELLENS GESANG III,‬ ‪D. 839, NHẠC PHẨM 52, BÀI SỐ SÁU‬
‪"슈베르트: 엘렌의 세 번째 노래‬ ‪D. 839, OP. 52, NO. 6"‬‪F.P. SCHUBERT: ELLENS GESANG III,‬ ‪D. 839, NHẠC PHẨM 52, BÀI SỐ SÁU‬
‪(수미) [한국어로]‬ ‪떠오르는 건 사실 많죠‬‪Tôi nghĩ ra rất nhiều bài.‬
‪또 그중에서 딱‬ ‪하나를 꼽는다는 건‬‪Rất khó để chọn ra một‬ ‪vì có quá nhiều bài.‬
‪사실 쉬운 일이‬ ‪절대로 아니기 때문에‬‪Rất khó để chọn ra một‬ ‪vì có quá nhiều bài.‬ ‪TRONG VÔ SỐ BÀI ĐẶC TRƯNG‬
‪어떤 게 좋을까‬‪Nên là bài nào đây?‬
‪(영준) 좀 대중적인 게 좀‬ ‪있어야 될 텐데‬‪Nên là bài chính thống một chút.‬ ‪SUMI CHỈ ĐƯỢC CHỌN MỘT‬
‪그래, 내가 보기에는‬‪SUMI CHỈ ĐƯỢC CHỌN MỘT‬ ‪Đồng ý. Thay vì quá kịch tính hay buồn,‬
‪(수미)‬ ‪[영준이 호응한다]‬‪Đồng ý. Thay vì quá kịch tính hay buồn,‬ ‪nó cần phải tích cực‬ ‪và có yếu tố hài hước.‬
‪(수미)‬‪Bài nào đó mà khán giả ở mọi lứa tuổi‬ ‪có thể thưởng thức,‬ ‪thậm chí có thể học được gì đó.‬
‪재밌는 것뿐만이 아니라‬‪thậm chí có thể học được gì đó.‬
‪(수미)‬‪- Thử bài mới có mạo hiểm không?‬ ‪- Thế thì mạo hiểm quá.‬ ‪Hơn nữa, chị sẽ không có thời gian tập.‬
‪(영준) 아, 시간도 없겠지‬‪Hơn nữa, chị sẽ không có thời gian tập.‬
‪시간도 좀 문제가 될 것 같고‬‪- Phải, thế thì không ổn.‬ ‪- Không có thời gian.‬
‪(수미)‬‪Phải cân nhắc mọi thứ. Để xem nào.‬
‪음...‬
‪(수미) 어떻게 해야 돼‬ ‪아이고, 머리야, 아이고, 머리야‬‪Nên làm gì đây? Đau đầu quá.‬
‪[제작진4의 웃음]‬‪Nên làm gì đây? Đau đầu quá.‬
‪(영준)‬‪Để đem tới‬ ‪màn trình diễn có một không hai đó,‬ ‪lựa chọn thế nào mới đúng?‬
‪(영준) 보면서‬ ‪즐거움도 느껴야 되니까‬‪Chương trình phải thú vị‬ ‪để khán giả thưởng thức.‬
‪재밌어야 된단 말이지‬ ‪그런 게 과연 뭐가 있나‬‪KHÔNG KỊCH TÍNH, KHÔNG BUỒN‬ ‪TÍCH CỰC, THÚ VỊ‬ ‪Bài gì đây?‬
‪(제작진4) 그러면 그 고민을 조금‬ ‪더 해보시고, 저희가 그‬‪Hãy suy nghĩ kỹ.‬ ‪Chúng tôi còn tặng quà kỷ niệm‬ ‪cho những nghệ sĩ tham gia ‎Take 1.‬
‪(제작진4)‬‪Chúng tôi còn tặng quà kỷ niệm‬ ‪cho những nghệ sĩ tham gia ‎Take 1.‬
‪(제작진4)‬‪Chúng tôi còn tặng quà kỷ niệm‬ ‪cho những nghệ sĩ tham gia ‎Take 1.‬ ‪Thứ này dành tặng cô.‬
‪(제작진4)‬‪Thứ này dành tặng cô.‬ ‪- Tặng tôi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(수미)‬ ‪[영준의 감탄하는 신음]‬‪- Tặng tôi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(수미) 어머‬‪Chúa ơi.‬
‪(제작진4) 거기를 터치해 보시면‬ ‪이제‬‪Thử chạm vào đi.‬
‪(수미) 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba?‬
‪[영준의 웃음]‬ ‪['오징어 게임' 주제곡]‬
‪[영준의 웃음]‬‪Cứ thấy số‬ ‪là lại nghĩ đến ‎Trò Chơi Con Mực.‬
‪(수미) 숫자만 나오면‬ ‪'오징어 게임'‬‪Cứ thấy số‬ ‪là lại nghĩ đến ‎Trò Chơi Con Mực.‬
‪[영준의 깨닫는 신음]‬ ‪이게 뭐지?‬‪Cái gì đây?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Cái này nghĩa là gì? 264?‬ ‪- Đó là thời gian còn lại đến ‎Take 1.‬
‪(제작진4)‬ ‪[수미가 당혹스러워한다]‬‪Anh cứ đùa!‬
‪(영준) 이게 그니까 264일‬ ‪남았다는 거예요?‬‪Còn 264 ngày nữa mới đến ngày biểu diễn?‬
‪(제작진4) 아니, 시간입니다‬‪Còn 264 ngày nữa mới đến ngày biểu diễn?‬ ‪- Không, thật ra là giờ.‬ ‪- Còn 264 tiếng.‬
‪(영준) 아, 264시간?‬‪- Không, thật ra là giờ.‬ ‪- Còn 264 tiếng.‬
‪(수미) 안녕히 계세요‬ ‪[제작진4와 영준의 웃음]‬‪Thật vinh hạnh.‬
‪(수미) 네, 알겠습니다‬‪Được rồi.‬
‪아휴‬
‪[째깍거리는 효과음]‬‪THỜI GIAN CÒN LẠI ĐẾN TAKE 1‬
‪(수미) 재밌을 거 같아‬‪Seville có thể sẽ vui.‬ ‪CÒN MƯỜI NGÀY‬
‪[수미의 노래하는 소리]‬‪CÒN MƯỜI NGÀY‬
‪"조아키노 로시니‬ ‪세비야의 이발사, 1막"‬‪"A VOICE A LITTLE WHILE AGO"‬ ‪G.A. ROSSINI: THỢ CẠO THÀNH SEVILLA /‬ ‪HỒI MỘT "UNA VOCE POCO FA"‬
‪[이탈리아어로] ♪ 독사가 되리 ♪‬‪G.A. ROSSINI: THỢ CẠO THÀNH SEVILLA /‬ ‪HỒI MỘT "UNA VOCE POCO FA"‬
‪[한국어로]‬‪- Bài này cũng hay.‬ ‪- Nhiều bài quá.‬
‪(크리스)‬‪- Bài này cũng hay.‬ ‪- Nhiều bài quá.‬ ‪Hay bài này?‬
‪"샤를 구노‬ ‪로미오와 줄리엣, 1막"‬‪"I WANT TO LIVE IN THIS DREAM"‬
‪[이탈리아어로]‬ ‪♪ 꿈속에 살고 싶어라 ♪‬‪"I WANT TO LIVE IN THIS DREAM"‬ ‪C. GOUNOD: ROMEO VÀ JULIETTE /‬ ‪HỒI MỘT "AH! JE VEUX VIVRE DANS CE REVE"‬
‪(크리스) [한국어로] 선생님께서는‬ ‪'테이크 원'이라는‬‪Khi được mời tham gia ‎Take 1,‬
‪섭외가 들어왔었을 때‬‪Khi được mời tham gia ‎Take 1,‬
‪저한테 '어떤 곡을 해야 할까'‬ ‪고민을 굉장히 많이 하셨어요‬‪Khi được mời tham gia ‎Take 1,‬ ‪cô ấy thấy rất khó chọn bài.‬ ‪CHRIS‬ ‪PIANO CỔ ĐIỂN‬
‪[이탈리아어로] ♪ 살고 싶어라 ♪‬
‪[한국어로] 이 노래 어때?‬ ‪[크리스의 호응]‬‪- Hay bài đó?‬ ‪- Được đấy.‬
‪저는 너무 좋은데…‬‪Tôi thích lắm.‬ ‪Liệu tôi có tìm được bài hay hơn‬ ‪làm ca khúc tuyệt nhất của đời tôi?‬
‪[영어로] '살고 싶어'‬‪Tôi muốn sống.‬
‪"슈베르트: 엘렌의 세 번째 노래‬ ‪D. 839, OP. 52, NO. 6"‬‪F.P. SCHUBERT: ELLENS GESANG III,‬ ‪D. 839, NHẠC PHẨM 52, BÀI SỐ SÁU‬
‪(수미) [이탈리아어로]‬ ‪♪ 아베 마리아 ♪‬‪F.P. SCHUBERT: ELLENS GESANG III,‬ ‪D. 839, NHẠC PHẨM 52, BÀI SỐ SÁU‬
‪"헨델: 리날도 HWV 7 / 2막"‬‪"LET ME WEEP"‬
‪♪ 울게 하소서 ♪‬‪G.F. HANDEL: RINALDO, HWV 7 / HỒI HAI‬ ‪"LASCIA CH'IO PIANGA"‬
‪♪ 비참한 나의 운명이여 ♪‬‪G.F. HANDEL: RINALDO, HWV 7 / HỒI HAI‬ ‪"LASCIA CH'IO PIANGA"‬ ‪Nhưng những bài đó có lẽ chưa đủ…‬
‪(수미) [한국어로]‬‪Nhưng những bài đó có lẽ chưa đủ…‬
‪[잔잔한 음악]‬‪LÝ DO CÔ ẤY KHÓ QUYẾT ĐỊNH‬
‪(수미) 왜냐면‬‪Trong khi xây dựng 36 năm sự nghiệp,‬
‪(수미)‬‪Trong khi xây dựng 36 năm sự nghiệp,‬ ‪tôi đã đi con đường mà ca sĩ opera‬ ‪"truyền thống" thường không chọn lựa.‬
‪그래서 생각한 게, 음‬‪Nên tôi đã nghĩ…‬ ‪TAKE 1 CỦA CUỘC ĐỜI‬
‪(수미)‬‪…mình có thể pha trộn opera‬ ‪với giai điệu và nhịp điệu Hàn Quốc.‬
‪[수미의 노래]‬‪OPERA‬
‪[전통 악기들의 연주]‬‪QUỐC NHẠC‬
‪[수미의 노래와 전통 악기의 연주]‬‪OPERA + QUỐC NHẠC‬
‪(수미)‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đó là một sự pha trộn nguy hiểm.‬ ‪Nên tôi cần phải tiếp cận cẩn thận.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi luôn khao khát có được‬ ‪những chuyến phiêu lưu mới.‬
‪(수미)‬‪Tôi luôn khao khát có được‬ ‪những chuyến phiêu lưu mới.‬ ‪Tôi không thể sống cả đời một kiểu.‬
‪(수미)‬‪Tôi không thể sống cả đời một kiểu.‬ ‪Tôi không thể.‬
‪(수미)‬‪Tôi không thể.‬
‪(수미)‬‪Với tôi, thử thách là lối sống.‬
‪(수미)‬‪Với tôi, thử thách là lối sống.‬
‪(수미)‬‪Có những suy nghĩ này‬ ‪giúp tôi dễ dàng thu hẹp‬ ‪danh sách bài hát.‬
‪(수미)‬‪giúp tôi dễ dàng thu hẹp‬ ‪danh sách bài hát.‬
‪(제작진5) 잘 지내셨어요?‬‪BÀI HÁT SẼ THAM GIA‬ ‪THỬ THÁCH MỚI NÀY LÀ GÌ?‬ ‪- Bật chưa?‬ ‪- A lô?‬
‪- (제작진4) 여보세요‬ ‪- (수미) 네‬‪- Bật chưa?‬ ‪- A lô?‬
‪(제작진4) 네, 잘 들리시나요?‬‪CUỘC GỌI BẤT NGỜ‬ ‪- Có nghe rõ không?‬ ‪- ‎Có, chúng tôi nghe rõ.‬
‪- (영준) 네‬ ‪- (수미) 네‬‪- Có nghe rõ không?‬ ‪- ‎Có, chúng tôi nghe rõ.‬
‪- (제작진4) 네, 안녕하세요‬ ‪- (수미) 네‬‪- Chào cô!‬ ‪-‎ Xin chào!‬
‪(수미)‬‪Tôi đã nói chuyện với anh Jo mấy lần‬ ‪và chúng tôi đã trao đổi nhiều ý tưởng.‬
‪(수미)‬‪và chúng tôi đã trao đổi nhiều ý tưởng.‬
‪(수미)‬‪Bài hát đầu tiên xuất hiện‬ ‪trong đầu tôi là "The Doll Song".‬ ‪Đó là bài hát rất vui nhộn.‬
‪(수미) '인형의 노래'가‬ ‪워낙 재밌고‬‪Đó là bài hát rất vui nhộn.‬
‪만드는 과정도‬ ‪노래뿐만이 아니라‬‪Tôi còn được biểu diễn‬ ‪mấy động tác giống búp bê.‬
‪인형까지 액션하는‬ ‪막 그런 것도 나오고‬‪Tôi còn được biểu diễn‬ ‪mấy động tác giống búp bê.‬
‪(수미) [이탈리아어로]‬ ‪♪ 나무에는 새들이 있고 ♪‬‪"THE DOLL SONG"‬ ‪OFFENBACH: CHUYỆN VỀ HOFFMAN‬ ‪KỂ TỪ KHI RA MẮT Ở PARIS NĂM 1881‬ ‪BÀI NÀY ĐÃ ĐƯỢC CẢ THẾ GIỚI YÊU THÍCH‬
‪♪ 하늘에는 태양이 있네 ♪‬‪KỂ TỪ KHI RA MẮT Ở PARIS NĂM 1881‬ ‪BÀI NÀY ĐÃ ĐƯỢC CẢ THẾ GIỚI YÊU THÍCH‬ ‪NÓ NỔI TIẾNG NHỜ GIAI ĐIỆU DU DƯƠNG‬ ‪VÀ CỐT TRUYỆN ĐỘC ĐÁO‬
‪♪ 모두 소녀에게 말하네요 ♪‬‪HOFFMAN, NHÂN VẬT CHÍNH,‬ ‪GẶP MỘT NHÀ KHOA HỌC‬ ‪VÀ PHẢI LÒNG CÔ CON GÁI‬
‪(수미) [한국어로] 호프만의‬ ‪이상적인 그, 여성인데요‬‪VÀ PHẢI LÒNG CÔ CON GÁI‬ ‪Cô ấy là hình mẫu lý tưởng của Hoffman.‬
‪인형이에요‬ ‪완벽한 인형의 모습이지만‬‪Nhưng hóa ra cô ấy là con búp bê hoàn hảo.‬
‪[수미의 노래]‬
‪[수미의 점점 처지는 노래]‬ ‪[관객들의 웃음]‬
‪(수미)‬‪Khi nhà khoa học hoảng hốt‬ ‪và lên dây cót cho búp bê,‬ ‪cô ấy sống lại và tiếp tục hát.‬
‪[다시 시작되는 노래]‬ ‪[관객들의 환호]‬
‪(수미) 고음이 너무 많이 나오고‬‪Bài này có kỹ thuật khó với nhiều nốt cao.‬
‪기교적으로 굉장히‬ ‪힘든 곡이기 때문에‬‪Bài này có kỹ thuật khó với nhiều nốt cao.‬ ‪BÀI HÁT THỂ HIỆN THỬ THÁCH‬
‪(수미)‬‪Tôi biểu diễn bài này hàng trăm lần rồi.‬
‪(수미) 다른 프로덕션, 다른 옷들‬ ‪다른 나라, 뭐 다른 스테이지‬‪Cách chế tác, trang phục, quốc gia,‬ ‪sân khấu mỗi lần mỗi khác.‬ ‪ĐÃ TRÌNH DIỄN NHIỀU CÁCH‬
‪이런 거를 수백 번은 했고‬‪Tôi đã trải qua điều đó hàng trăm lần.‬
‪(수미)‬ ‪[제작진들의 깨닫는 신음]‬‪- Nhưng tôi chưa từng làm búp bê Hàn Quốc.‬ ‪- Thế thì tốt.‬
‪[수미와 제작진들의 웃음]‬
‪(수미)‬‪Thay vì làm búp bê nước ngoài,‬
‪(수미)‬‪tôi sẽ là búp bê Hàn Quốc‬ ‪mặc y phục Hàn Quốc.‬
‪(수미)‬‪Tôi thích ý tưởng này. Chắc chắn‬ ‪chưa có ai trên thế giới từng làm vậy.‬
‪(수미)‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Tôi thích ý tưởng này. Chắc chắn‬ ‪chưa có ai trên thế giới từng làm vậy.‬
‪[제작진 5가 수미를 따라 한다]‬‪Chắc chắn là chưa.‬
‪(수미)‬ ‪[제작진들의 웃음]‬‪Nói thế thôi nhưng tôi sợ chết khiếp.‬
‪(수미)‬ ‪[제작진4의 웃음]‬‪Tôi đã làm gì thế này?‬ ‪Nhỡ không làm được thì sao?‬
‪(수미)‬ ‪[제작진5의 깨닫는 신음]‬‪- ‎Tôi chưa từng làm thế.‬ ‪- Phải.‬ ‪Tôi canh cánh mãi nó sẽ ra sao.‬
‪(수미) 나도 궁금하네‬ ‪할 수 있을까…‬‪Nhưng đến cuối cùng, nếu ta tự tin‬ ‪về những gì mình làm với tư cách nghệ sĩ,‬
‪(수미)‬‪Nhưng đến cuối cùng, nếu ta tự tin‬ ‪về những gì mình làm với tư cách nghệ sĩ,‬
‪(수미)‬‪Niềm tin đó khiến tôi tự tin cất tiếng hát‬
‪(제작진4)‬‪Cô không hối hận‬ ‪khi chọn bài "The Doll Song" chứ?‬
‪제가 보기에는‬‪Tôi nghĩ đó là lựa chọn‬ ‪tuyệt vời nhất mà tôi từng đưa ra.‬
‪(영준) 오늘 조금 전에‬ ‪이제 편곡자하고 이제‬‪Em vừa nói chuyện với nhà soạn nhạc…‬ ‪TUY NHIÊN‬
‪(수미)‬‪Chị vừa nghiên cứu‬ ‪và nghe bài hát hôm qua.‬
‪(수미)‬‪Nếu đưa quốc nhạc vào,‬ ‪đó sẽ là một phần nhạc đệm hoàn toàn mới.‬ ‪Chị trằn trọc cả đêm vì suy nghĩ.‬
‪(수미)‬‪Chị trằn trọc cả đêm vì suy nghĩ.‬ ‪Nên hôm nay hãy bàn với anh ấy‬ ‪và cố gắng giải quyết với nhau.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(영준)‬‪Nên hôm nay hãy bàn với anh ấy‬ ‪và cố gắng giải quyết với nhau.‬
‪2절을 이제‬‪Ở đoạn hai‬
‪(수미) 국악의 터치가 들어가는데‬‪kết hợp chút quốc nhạc. Giữa đó…‬
‪- (수미) 그 사이에‬ ‪- (진환) 네‬‪KIM JIN HWAN‬ ‪NHÀ PHỐI KHÍ‬ ‪Vâng.‬
‪(수미) 좀 뭔가 좀 소위 말해서‬‪Vâng.‬ ‪Liệu ta có thể "chơi đùa"‬ ‪với âm nhạc một chút không?‬
‪제가 지금 딱 생각나는 거는‬ ‪'꼭두각시'거든요‬‪Tôi đang nghĩ tới nhạc Kkokdugaksi.‬ ‪KKOKDUGAKSI‬
‪(진환) 어...‬
‪['꼭두각시' 연주가 흐른다]‬‪THỂ LOẠI NHẠC HUYỀN THOẠI‬ ‪ĐƯỢC BẬT Ở CÁC SÂN CHƠI TRƯỜNG TIỂU HỌC‬
‪[이탈리아어로]‬ ‪♪ 모두 소녀에게 말하네요 ♪‬‪NHẠC KKOKDUGAKSI KẾT HỢP VỚI OFFENBACH‬
‪♪ 모두 소녀에게 말하네요‬ ‪사랑에 대해서 ♪‬‪ÁNH MẮT CỦA NGƯỜI SOẠN NHẠC CÓ VẺ BUỒN‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[째깍거리는 효과음]‬‪HAI THẾ GIỚI GIAO THOA NHƯ VẬY ĐẤY‬
‪(영선) [한국어로]‬‪Các nhạc sĩ quốc nhạc‬ ‪đã chỉnh nhạc cụ xong chưa ạ?‬ ‪Hãy bắt đầu với nhạc Kkokdugaksi.‬
‪(영선)‬‪Hãy bắt đầu với nhạc Kkokdugaksi.‬ ‪- Tôi sẽ bắt đầu.‬ ‪- Vâng. Hãy chơi theo tổng phổ.‬
‪(남자2) 꼭두각시로 해볼게요‬‪- Tôi sẽ bắt đầu.‬ ‪- Vâng. Hãy chơi theo tổng phổ.‬
‪(영선) 악보대로 부탁드릴게요‬‪- Tôi sẽ bắt đầu.‬ ‪- Vâng. Hãy chơi theo tổng phổ.‬ ‪CHOI YOUNG SUN‬ ‪NHẠC TRƯỞNG‬
‪[합주와 노래 소리]‬‪"MANCHUNGOK" (KKOKDUGAKSI)‬ ‪PHẦN ĐƯỢC SOẠN‬
‪(영선)‬‪Phải nhanh hơn.‬
‪(영선)‬‪Phải nhanh hơn.‬ ‪Nhanh hơn nữa.‬
‪(영선) 이게 원래 빰빠 람빠‬ ‪야빠빠 빱빠빠 이 템포니까‬‪Nhịp độ phải thế này.‬ ‪KHỚP NHỊP ĐIỆU NHẠC TÂY‬ ‪VÀ QUỐC NHẠC LÀ THEN CHỐT‬
‪오케이, 시작해 주시죠, 해봅시다‬‪Được rồi, bắt đầu nhé. Ta sẽ thử lại.‬
‪자, 바로 해볼게요‬ ‪다리란, 원, 투, 쓰리, 엔‬‪Ta sẽ vào thẳng luôn. Một, hai, ba, và…‬
‪[국악 연주]‬
‪(영선) ♪ 따리란 밤밤‬ ‪빠람밤바 람바람 ♪‬
‪♪ 밤바 랍바 얍빠빠‬ ‪빠빠빠 빠빠빠 ♪‬
‪♪ 빰빰빰빠빠 얍빠 ♪‬‪KHÔNG KẾT HỢP ỔN CHO LẮM‬
‪네, 한 번만 다시 해봅시다‬ ‪원, 투, 쓰리‬‪Thử lại lần nữa nhé. Một, hai, ba, và…‬
‪♪ 라리랄 랄랄‬ ‪라랄랄라 랄라랄 ♪‬‪Thử lại lần nữa nhé. Một, hai, ba, và…‬
‪♪ 얍빠 얍빠 얍빠빠‬ ‪빠빠빠 빠빠빠 은 ♪‬
‪♪ 빠빠빠빠빠 얍빠 ♪‬
‪(수미)‬‪Nghe có chút kỳ lạ nhỉ?‬ ‪Nghe rất chói tai.‬
‪[수미가 비평한다]‬‪Nghe rất chói tai.‬
‪(수미)‬‪- Vì nhịp điệu khác nhau.‬ ‪- Phải.‬ ‪Nghe rất kỳ cục.‬
‪(영선)‬‪- Nếu nghe kỳ cục thì có thể bỏ đi.‬ ‪- Có thể hơi mạo hiểm.‬
‪(영선) 전혀 문제없어요‬‪- Nếu nghe kỳ cục thì có thể bỏ đi.‬ ‪- Có thể hơi mạo hiểm.‬
‪(수미)‬‪- Nếu nghe kỳ cục thì có thể bỏ đi.‬ ‪- Có thể hơi mạo hiểm.‬
‪(수미)‬‪Ta bắt đầu lại nhé.‬ ‪Phần nào đó vẫn có vẻ ổn.‬
‪[영어로] 여기까지는‬ ‪뭔가 좀 되는 것 같아‬‪Ta bắt đầu lại nhé.‬ ‪Phần nào đó vẫn có vẻ ổn.‬
‪[연습하는 소리]‬
‪아니야‬ ‪[혀를 찬다]‬‪Không.‬ ‪Từ đây,‬
‪(수미) [한국어로]‬ ‪여기서는 정말 사실‬‪Từ đây,‬ ‪nếu không được như thế này‬ ‪thì không ổn đâu.‬
‪우리 다 그냥‬ ‪음빠빠 음빠빠로 가면‬‪nếu không được như thế này‬ ‪thì không ổn đâu.‬
‪(수미)‬‪nếu không được như thế này‬ ‪thì không ổn đâu.‬ ‪Có thể sẽ dở lắm.‬
‪(수미)‬‪Có thể sẽ dở lắm.‬ ‪Đoạn này này.‬
‪(영선) 와, 그 여기가…‬‪Đoạn này này.‬
‪(수미)‬‪Nếu không làm thật chuẩn‬ ‪thì sẽ loạn cả lên.‬
‪(수미) [영어로]‬ ‪모두 다시 해봅시다‬ ‪리듬을 딱딱 맞춰서요‬‪Lần thứ hai phải thật nhịp nhàng.‬
‪(수미) [한국어로] 딱딱딱‬‪Nếu không, ta gặp rắc rối lớn đấy.‬
‪(수미)‬‪Nếu không, ta gặp rắc rối lớn đấy.‬ ‪Đây là phần rất nguy hiểm.‬
‪(수미)‬ ‪[영선의 호응]‬‪Đây là phần rất nguy hiểm.‬
‪(수미)‬‪Tôi rất lo ngại.‬ ‪Trước đây, khi cố kết hợp hai thế giới,‬
‪(수미)‬‪Trước đây, khi cố kết hợp hai thế giới,‬ ‪không phải bài nào cũng thành công.‬
‪(수미)‬‪không phải bài nào cũng thành công.‬ ‪Ít nhất là tôi thấy thế.‬
‪(수미)‬‪Tôi nghĩ: "Thế này đúng không?‬ ‪Mình làm được không?"‬
‪(영선) 빰빰 했는데‬‪Nhịp điệu gì vậy?‬
‪(영선)‬‪Ở phần hai, quốc nhạc vào nhanh hơn.‬
‪- (여자1) 빠르죠?‬ ‪- (영선) 빨라‬‪- Nhanh đúng không?‬ ‪- Rất nhanh.‬
‪(남자3)‬‪Nếu nghe không ổn thì…‬ ‪Nghe cứ sai sai hoài.‬
‪(진석)‬‪Nghe cứ sai sai hoài.‬
‪(진석)‬‪Khác biệt thì được,‬ ‪nhưng không ổn thì tệ lắm.‬
‪(여자2) G만 우리‬ ‪같이 해보면 어때요?‬‪Thử lại tông Sol được không?‬
‪(진석) 아니라고, 다르다고‬‪Bảo rồi, nghe không ổn.‬
‪아니라고, 지금 그냥 한다고‬‪Bảo rồi, nghe không ổn.‬ ‪KHÔNG KHÍ Ở DÀN NHẠC KHÔNG ĐƯỢC TỐT‬
‪[서로 말하는 소리]‬‪KHÔNG KHÍ Ở DÀN NHẠC KHÔNG ĐƯỢC TỐT‬
‪- (진석) 네 것만 해‬ ‪- (여자2) G부터 해요‬‪- Cứ chơi phần của anh.‬ ‪- Bắt đầu với Sol.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(진석)‬‪Nói thật, tinh thần tôi đang suy sụp lắm.‬ ‪Trong quốc nhạc…‬
‪저희는 박자를 셀 때‬‪Trong quốc nhạc…‬ ‪CHOI JIN SEOK‬ ‪CHỈ HUY QUỐC NHẠC‬
‪사람의 호흡으로‬ ‪숨을 쉬는 호흡으로 박자를 세고‬‪…chúng tôi đếm nhịp bằng hơi thở.‬ ‪QUỐC NHẠC LÀ HƠI THỞ‬
‪서양 음악은 심장 박동 수인‬ ‪비트로 박자를 세거든요‬‪Trong nhạc phương Tây,‬ ‪hơi thở được đo bằng nhịp, như nhịp tim.‬ ‪NHẠC PHƯƠNG TÂY LÀ NHỊP‬
‪(진석) 그런 호흡적인 부분과‬ ‪비트를 맞춘다는 게‬‪Chúng tôi gặp khó khăn‬ ‪trong việc khớp nhịp điệu với nhịp thở.‬
‪어려움이 없지 않아 있었습니다‬‪Chúng tôi gặp khó khăn‬ ‪trong việc khớp nhịp điệu với nhịp thở.‬ ‪KHÔNG DỄ KẾT HỢP CẢ HAI‬
‪(영선)‬‪- Ta cần vượt qua.‬ ‪- Vâng. Ta có thể tập.‬
‪(수미)‬‪- Ta cần vượt qua.‬ ‪- Vâng. Ta có thể tập.‬ ‪Ta chỉ còn năm phút nữa.‬
‪(수미) 일단 지금‬ ‪5분밖에 안 남았으니까‬‪Ta chỉ còn năm phút nữa.‬
‪(수미) 한번 해보고, 그다음에‬ ‪4시 반까지죠?‬‪- Thử lại nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- 4:30 là xong?‬ ‪- Vâng.‬
‪(영선) 네‬‪- 4:30 là xong?‬ ‪- Vâng.‬ ‪AI CŨNG TẬP TRUNG‬
‪(수미)‬‪Nói thật, tôi thấy các bạn làm rất tốt.‬
‪(수미)‬‪Miễn là tập luyện tốt‬ ‪thì sẽ không có vấn đề gì.‬
‪(수미)‬‪Chúng ta sắp xong rồi,‬ ‪làm thêm vài lần nữa nhé.‬
‪(영선)‬‪Chúng ta sắp xong rồi,‬ ‪làm thêm vài lần nữa nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪(수미) 2번만 더 할까요, 선생님‬ ‪[영선의 호응]‬‪- Hai lần nữa?‬ ‪- Vâng.‬
‪[악기 소리]‬‪BUỔI TẬP LUYỆN TIẾP TỤC‬
‪(수미)‬‪Ta sẽ bắt đầu từ đó.‬ ‪Phải tách ra thật tử tế. Một lần nữa.‬
‪(수미)‬‪Phải tách ra thật tử tế. Một lần nữa.‬
‪(수미)‬‪Phải tách ra thật tử tế. Một lần nữa.‬ ‪Lại nhé? Một lần nữa?‬
‪(수미)‬‪Lại nhé? Một lần nữa?‬ ‪Ta sẽ phải bắt đầu lại từ đây.‬
‪(수미)‬‪Ta sẽ phải bắt đầu lại từ đây.‬
‪[악기 연주 소리]‬
‪[영선과 수미의 웃음]‬
‪(수미) ♪ 빱 빠빠르도 ♪‬ ‪그렇게 할게요‬‪Tôi sẽ làm thế này.‬
‪오케이, 다시 할게요‬ ‪거기까지‬‪Được rồi, lại nhé.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬ ‪(수미) 제가 트릴부터 갈게요‬‪Tôi sẽ vào với âm rung.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[관객들의 박수와 환호]‬
‪(수미)‬‪Tôi lo lắng lắm.‬ ‪Tôi không có đủ thời gian để tập.‬
‪(수미)‬‪Tôi không có đủ thời gian để tập.‬
‪(수미) 거기다가 제가‬ ‪매일매일 또 다른 일정 때문에‬‪Ngày nào lịch trình của tôi cũng kín mít.‬
‪바쁘고 이게 한꺼번에 많은 게‬ ‪해프닝이 되다 보니까‬‪LỊCH TRÌNH DÀY ĐẶC‬ ‪Mọi chuyện đồng loạt xảy ra cùng lúc.‬
‪(여자3) 시간에 쫓기니까‬‪Cô luôn thiếu thời gian.‬
‪[수미의 심호흡]‬
‪(수미) 제가 선생님을‬ ‪찾아뵌 이유는‬‪- Tôi muốn gặp cô là có lý do.‬ ‪- Vâng.‬
‪우리나라의 그 약간 테이스트를‬ ‪좀 더 넣기 위해서‬‪Tôi muốn kết hợp gu của Hàn Quốc…‬ ‪SEO SEUNG YEON‬ ‪NHÀ THIẾT KẾ‬
‪[승연의 호응]‬‪SEO SEUNG YEON‬ ‪NHÀ THIẾT KẾ‬
‪(수미)‬‪…vào trang phục biểu diễn.‬ ‪Cô là người đầu tiên tôi nghĩ đến.‬
‪(수미)‬‪…vào trang phục biểu diễn.‬ ‪Cô là người đầu tiên tôi nghĩ đến.‬
‪(승연)‬‪Cần hoàn toàn bộc lộ được‬ ‪hình thái búp bê truyền thống Hàn Quốc.‬
‪[수미의 호응]‬ ‪[승연의 웃음]‬‪Mặc dù thời gian có hạn,‬ ‪nhưng tôi sẽ dốc hết sức.‬
‪(수미)‬‪Ngoài nhân vật chính,‬ ‪diễn viên nam nữ và vũ công‬ ‪đều đóng vai trò quan trọng.‬
‪(수미)‬‪diễn viên nam nữ và vũ công‬ ‪đều đóng vai trò quan trọng.‬
‪(수미) 왔다 갔다가‬ ‪일로 갔다가‬‪Tôi sẽ đi đi lại lại thế này.‬ ‪"Chúa ơi. Mình đi đâu đây?"‬
‪오 마이 갓, 나 어디 가야지?‬‪Tôi sẽ đi đi lại lại thế này.‬ ‪"Chúa ơi. Mình đi đâu đây?"‬
‪내가 모르는 음악인데?‬ ‪막 이러면서‬‪Tôi sẽ kiểu: "Mình không hiểu nhạc này".‬
‪[웃으며] 그래 가지고‬‪Vũ đạo của chúng tôi tĩnh quá.‬
‪[영어로] 벽을 더 허물어요‬ ‪[댄서1의 웃음]‬‪Phá bỏ rào cản đi.‬
‪[한국어로] 오케이‬ ‪그럼 한번 해볼게요‬‪Rồi, thử thế này.‬ ‪Tôi sẽ tỏ ra thật tự nhiên.‬
‪제가 한번 느끼는 대로‬‪Rồi, thử thế này.‬ ‪Tôi sẽ tỏ ra thật tự nhiên.‬
‪[댄서1의 호응]‬‪Rồi, thử thế này.‬ ‪Tôi sẽ tỏ ra thật tự nhiên.‬
‪(수미)‬‪Ngày nay, mọi người muốn‬ ‪và cần thứ gì đó vui thú.‬
‪(수미)‬‪Nếu ta thử thế này thì sao?‬
‪(수미)‬‪Tôi sẽ trốn trong thùng‬ ‪rồi xuất hiện và nói "Tèn ten!"‬
‪(수미) 오, 이런 식으로‬‪THỬ ĐỒ‬
‪- (승연) 약간 이제 이렇게 막‬ ‪- (수미) 네, 좋아요, 좋으네요‬‪- Ta có thể làm thế này.‬ ‪- Đẹp đấy. Tôi thích thế.‬
‪(수미) Home, sweet Home‬‪Về tổ ấm thân thương rồi‬
‪[수미가 중얼댄다]‬
‪(제작진1) 한 번의 무대를‬ ‪딱 한 번의‬‪LÝ DO CÔ LUÔN THỬ THÁCH BẢN THÂN‬ ‪Cô sẽ biểu diễn chỉ một bài‬ ‪cho một nhóm khán giả.‬
‪관객에게 들려드릴 거잖아요‬‪Cô sẽ biểu diễn chỉ một bài‬ ‪cho một nhóm khán giả.‬
‪어떤 관객에게‬ ‪좀 들려주고 싶으신지‬‪Cô muốn biểu diễn cho kiểu khán giả nào?‬
‪어...‬
‪[잔잔한 음악]‬‪có lẽ là với sinh viên đang học thanh nhạc‬
‪(수미)‬‪Tôi đã nghĩ về tập khán giả.‬
‪(수미)‬‪Để gây cười cho trẻ em khuyết tật‬ ‪và gia đình chúng,‬ ‪tôi phải dàn dựng‬ ‪một màn trình diễn hài hước.‬
‪(수미)‬‪tôi phải dàn dựng‬ ‪một màn trình diễn hài hước.‬
‪(수미)‬‪Tôi đã luôn quan tâm‬ ‪tới việc bảo vệ động vật,‬ ‪những chú chó bị bỏ rơi…‬ ‪Tên em là Beth.‬
‪(수미)‬‪…và trẻ em bị bệnh.‬ ‪Tôi đã luôn muốn làm công tác xã hội‬ ‪cho những người ở những nơi thế này.‬
‪(수미)‬‪Tôi đã luôn muốn làm công tác xã hội‬ ‪cho những người ở những nơi thế này.‬
‪(수미) 오, 오, 오‬
‪(수미)‬‪Cô làm thế này khi hát.‬ ‪Em có muốn xem không?‬
‪(수미)‬‪Cô làm thế này khi hát.‬ ‪Em có muốn xem không?‬
‪- (여자4) 응‬ ‪- (수미) [웃으며] 응‬
‪굉장히 타이트 하잖아요, 일정이‬‪Hẳn là cô ấy bận rộn lắm.‬ ‪YIM SOON RYE‬ ‪ĐẠO DIỄN, CHỦ TỊCH KARA‬
‪굉장히 인상적인 게‬‪YIM SOON RYE‬ ‪ĐẠO DIỄN, CHỦ TỊCH KARA‬ ‪Nhưng điều đáng kinh ngạc‬ ‪là bất chấp lịch trình dày đặc,‬
‪이 휠체어를 탄 꼬마들이‬‪Chúng tôi chẳng thể hình dung‬ ‪trẻ em ngồi xe lăn được chơi xích đu.‬
‪그네를 탄다는 거는‬ ‪상상할 수 없었거든요‬‪Chúng tôi chẳng thể hình dung‬ ‪trẻ em ngồi xe lăn được chơi xích đu.‬ ‪PAIK KYUNG HAK‬ ‪CHỦ TỊCH QUỸ PHÁP NHÂN PURME‬
‪(경학)‬‪Cô ấy đã quyên tặng chiếc xích đu đó.‬ ‪Vào mùa xuân, trẻ em có thể‬ ‪cùng bố mẹ tới chơi xích đu.‬
‪(경학)‬‪Vào mùa xuân, trẻ em có thể‬ ‪cùng bố mẹ tới chơi xích đu.‬
‪(수미)‬‪Vì sao thế giới cần âm nhạc‬ ‪và vì sao tôi ca hát?‬
‪(수미)‬‪tôi cần hiểu biết về thế giới‬ ‪và tôi phải trở nên đẹp đẽ.‬
‪[강아지의 낑낑거리는 소리]‬ ‪(수미)‬‪Bé hôn tôi này.‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪"인형의 노래"‬‪"THE DOLL SONG"‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[수미가 목을 가다듬는다]‬‪JO SUMI ĐẾN NƠI‬ ‪11:40 SÁNG‬
‪(수미) 메이크업은?‬‪- Thế còn trang điểm?‬ ‪- Họ đang tới.‬
‪(수미) [놀라며]‬‪Cái gì đây?‬
‪(수미) 오 마이 갓‬‪Chúa ơi.‬
‪(수미) 7시 16분‬‪Bảy tiếng 16 phút.‬
‪[수미의 초조한 신음]‬
‪(수미) 이게 뭐지? 264‬ ‪무슨 뜻이에요?‬‪Gì thế này?‬ ‪- Cái này nghĩa là gì? 264?‬ ‪- Đó là thời gian đến ngày ‎Take 1.‬
‪(제작진4) 이게 '테이크 원'까지‬ ‪남은 시간‬‪- Cái này nghĩa là gì? 264?‬ ‪- Đó là thời gian đến ngày ‎Take 1.‬
‪미치겠다‬ ‪[제작진4와 영준의 웃음]‬‪Anh cứ đùa!‬
‪(수미) 안녕히 계세요‬ ‪[제작진4와 영준의 웃음]‬‪Hân hạnh quá.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[째깍거리는 효과음]‬
‪(수미) ♪ 따따따따따따‬ ‪따다따따따따 ♪‬
‪[타이머 알림음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[박수 소리]‬
‪[수미가 말한다]‬‪JO SUMI‬
‪[째깍거리는 효과음]‬‪JO SUMI‬
‪[수미가 숨을 후 뱉는다]‬
‪(여자5)‬‪- Đêm qua cô ngủ được không?‬ ‪- Tôi không ngủ được.‬
‪(여자5)‬‪- Không chút nào?‬ ‪- Không. Họng tôi rát quá.‬
‪(여자5) [웃으며]‬‪- Tôi phải làm gì đây?‬ ‪- Cô sẽ làm gì?‬
‪(수미) 5시간에서 이제 4시간 58분‬‪Tôi còn bốn tiếng 58 phút.‬
‪덮어놔야지‬‪Tôi sẽ để thế này.‬
‪[수미가 계속 말한다]‬ ‪[여자5의 웃음]‬‪TÔI KHÔNG MUỐN THẤY NÓ NỮA‬
‪[악기들 튜닝하는 소리]‬‪CHUẨN BỊ SẴN SÀNG ĐỂ TỔNG DUYỆT‬
‪(제작진4)‬‪Nếu như chỉ được biểu diễn một lần‬ ‪trước khi chết thì sao, bạn sẽ thế nào?"‬
‪(제작진4)‬‪Đó là khi ta có thể dàn dựng‬ ‪sân khấu trong mơ của mình.‬ ‪Đó là màn trình diễn‬ ‪xảy ra một lần trong một lần quay.‬
‪(제작진4)‬‪Đó là màn trình diễn‬ ‪xảy ra một lần trong một lần quay.‬ ‪Khi bài hát kết thúc,‬ ‪sân khấu cũng được dỡ bỏ.‬
‪(제작진4)‬‪Khi bài hát kết thúc,‬ ‪sân khấu cũng được dỡ bỏ.‬
‪- (연주자들) 안녕하세요‬ ‪- (수미) 네, 이따 봬요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Gặp lại sau.‬
‪(남자4) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào. Các bạn đẹp quá.‬
‪(수미) 어머, 너무 아름다우시다‬ ‪다들‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào. Các bạn đẹp quá.‬
‪감사합… 안녕하세요, 안녕하세요‬ ‪안녕이에요, 안녕하세요‬‪Chào mọi người. Tôi là búp bê.‬
‪(제작진4) 자, 이제 가보겠습니다‬‪Bắt đầu nào.‬
‪무대에서는 네, 공연‬ ‪관계없는 분들은 다 빠져주시고요‬‪Nếu không có phận sự‬ ‪với buổi hòa nhạc, xin hãy rời sân khấu.‬
‪(제작진4)‬‪Chúng ta sẽ làm như buổi biểu diễn thật.‬
‪(제작진4) 네, 가겠습니다‬ ‪자, 스탠바이‬‪Được rồi, bắt đầu nào. Chuẩn bị.‬
‪[악기들의 반주 소리]‬‪TỔNG DUYỆT BẮT ĐẦU‬
‪[이탈리아어로]‬ ‪♪ 나무에는 새들이 있고 ♪‬
‪[국악 연주]‬
‪♪ 올림피아! ♪‬‪NỐT CAO CUỐI CÙNG VÀ KHÓ NHẤT‬
‪[힘찬 반주가 이어진다]‬
‪(수미) [한국어로]‬‪Khoan đã. Anh biết đoạn này chứ?‬
‪(수미) '랄라' 거기서‬‪Khoan đã. Anh biết đoạn này chứ?‬
‪빨리 가야 돼요, 아니면 거기서‬ ‪싯 다운하면 내가 너무 힘들어‬‪- Ta phải chơi nhanh ở chỗ đó.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Không thì khó lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪[선영의 호응]‬‪- Không thì khó lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수미) 거기가 어디였지?‬‪Ở đâu nhỉ? Chỗ đó không ổn.‬
‪(수미)‬‪Ở đâu nhỉ? Chỗ đó không ổn.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[수미의 깊은 한숨]‬
‪[수미의 목 푸는 소리]‬
‪[수미의 목 푸는 소리]‬
‪(수미)‬‪Thật ra tôi có chút lo lắng.‬ ‪Liệu tôi có hát tử tế được không?‬ ‪Tôi thực sự lo lắng lắm.‬
‪[연주자들의 인사]‬‪- Cảm ơn mọi người.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(수미) 선생님들‬ ‪수고 많으셨습니다, 감사합니다‬‪- Cảm ơn mọi người.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪감사합니다‬‪KẾT THÚC TỔNG DUYỆT CẢM THẤY LO LẮNG‬
‪[제작진4가 인사한다]‬‪- Nghỉ ngơi nhé.‬ ‪- Cảm ơn mọi người!‬
‪수고하셨습니다‬‪Cảm ơn.‬
‪(수미)‬‪Không biết giọng tôi‬ ‪nghe sẽ thế nào với tình trạng này.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[수미가 푸르르하고 숨을 뱉는다]‬
‪[수미가 고음을 연습한다]‬
‪[피아노 소리]‬
‪(수미) [이탈리아어로]‬ ‪♪ 나무에는 ♪‬‪TAKE 1‬ ‪CÒN 10 PHÚT‬
‪♪ 새들이 있고 ♪‬
‪[한국어로]‬‪Sao tôi lại hét thế nhỉ?‬
‪[수미의 한숨]‬
‪[피아노 소리]‬
‪[수미의 목 푸는 소리]‬
‪[수미의 한숨]‬
‪(수미) [낮게] 미치겠다, 진짜‬
‪[수미가 후 하고 숨을 뱉는다]‬
‪[수미의 한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(제작진4)‬‪Mọi người sẵn sàng chưa?‬ ‪Đến lúc rồi. ‎Take 1.‬
‪(제작진4) 마지막 진짜‬ ‪'테이크 원'입니다‬‪Đến lúc rồi. ‎Take 1.‬ ‪TAKE 1‬ ‪CÒN 5 PHÚT‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(수미) 어우, 치마가 자꾸 엉켜‬‪Tôi cứ giẫm lên váy mãi.‬ ‪Nó vướng chân tôi.‬
‪[수미의 입 푸는 소리]‬
‪(선영) 잘하실 거예요‬ ‪[수미의 호응]‬‪- Cô sẽ ổn thôi.‬ ‪- Cùng vui nào.‬
‪(수미)‬‪Thử thách luôn đi đôi với rủi ro.‬ ‪Và còn cần sự dũng cảm.‬
‪(수미)‬‪Tôi nghĩ đây sẽ là trải nghiệm tuyệt vời.‬
‪(제작진4) 자, 가겠습니다‬ ‪스탠바이‬‪Bắt đầu nào. Chuẩn bị.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(해설자) 인형의 노래‬‪"The Doll Song".‬ ‪"THE DOLL SONG"‬ ‪BẢN TAKE 1‬
‪오랫동안 꿈에 그리던‬‪Từng có một người đàn ông‬ ‪đi tìm búp bê trong mơ.‬
‪최고의 인형을 찾아 나선‬ ‪한 남자가 있었다‬‪Từng có một người đàn ông‬ ‪đi tìm búp bê trong mơ.‬
‪(해설자)‬‪Nhưng dù anh ta có đi tới đâu,‬ ‪cũng không thể tìm thấy‬ ‪con búp bê mình mong muốn.‬
‪(해설자)‬‪"Nếu như chẳng thể tìm thấy thì sao?"‬
‪(해설자)‬‪Anh ta rất thất vọng và lo lắng,‬ ‪nhưng vẫn tiếp tục‬ ‪tìm kiếm búp bê trong mơ.‬
‪(해설자)‬‪Trong chuyến đi, anh tìm thấy‬ ‪cửa hàng của một nhà khoa học kỳ dị.‬
‪(해설자) 어? 이곳에 혹시‬‪"Có khi ở nơi này…"‬
‪(해설자)‬‪Anh thận trọng bước vào tiệm.‬
‪(해설자)‬‪Liệu anh có thể tìm thấy‬ ‪búp bê trong mơ ở đây?‬
‪[경쾌한 반주가 시작된다]‬‪"THE DOLL SONG" CỦA JO SUMI‬ ‪OFFENBACH: CHUYỆN VỀ HOFFMAN‬ ‪"LES OISEAUX DANS LA CHARMILLE"‬
‪"오펜바흐: 호프만의 이야기"‬‪OFFENBACH: CHUYỆN VỀ HOFFMAN‬ ‪"LES OISEAUX DANS LA CHARMILLE"‬
‪[관객들의 박수]‬
‪(수미)‬‪Ngôi sao ban ngày trên bầu trời‬
‪(수미)‬‪Vạn vật nói về tình yêu‬
‪(수미)‬‪Đây là bài ca ngọt ngào‬
‪(수미)‬‪Đây là bài ca ngọt ngào‬
‪(수미)‬‪Bài ca về Olympia‬
‪[경고 효과음]‬
‪[관객들의 웃음]‬
‪[관객들의 박수와 환호]‬
‪[충전 효과음]‬
‪[국악 반주가 시작된다]‬
‪(수미)‬‪Khiến trái tim run rẩy của anh rung động‬
‪(수미)‬‪Khiến trái tim run rẩy của anh rung động‬
‪[경고 효과음]‬
‪[관객들의 웃음]‬
‪[충전 효과음]‬
‪[충전 효과음]‬
‪(수미)‬‪Bài ca về Olympia‬
‪[관객들의 박수와 환호]‬
‪[관객들의 박수와 환호]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(수미)‬‪Vì ‎Take 1 ‎mà đó là khoảng thời gian‬ ‪bận rộn nhất cuộc đời tôi.‬
‪(수미)‬‪Tôi bỏ rất nhiều công sức vào đó.‬
‪(관객1)‬‪Tôi không hề biết‬ ‪nhạc cổ điển có thể như thế này.‬ ‪Tôi nổi da gà‬ ‪khi phần quốc nhạc đệm vào lúc đầu.‬
‪(관객1)‬‪Tôi nổi da gà‬ ‪khi phần quốc nhạc đệm vào lúc đầu.‬
‪(관객2)‬‪Tôi nghĩ họ tài năng nhất thế giới.‬
‪(수미)‬‪Tôi muốn cảm ơn mọi người.‬ ‪Bởi làm những điều mới mẻ này‬
‪(수미)‬‪Bởi làm những điều mới mẻ này‬ ‪và đi con đường chưa ai từng đi‬
‪(수미)‬‪và đi con đường chưa ai từng đi‬
‪(수미)‬‪thì hẳn sẽ bất khả thi‬ ‪nếu chỉ có nỗ lực của mình tôi‬ ‪hay thiếu đi sự trợ giúp‬ ‪của những người tham gia.‬
‪(수미)‬‪hay thiếu đi sự trợ giúp‬ ‪của những người tham gia.‬
‪(수미)‬‪Đến cuối cùng,‬ ‪cuộc sống là những thử thách.‬
‪(수미)‬‪Đừng e sợ.‬ ‪Ta phải tin tưởng và tận hưởng‬ ‪những gì mình làm. Cố gắng hết sức.‬
‪(수미)‬‪Ta phải tin tưởng và tận hưởng‬ ‪những gì mình làm. Cố gắng hết sức.‬
‪(수미)‬‪Ta phải tin tưởng và tận hưởng‬ ‪những gì mình làm. Cố gắng hết sức.‬
‪(수미)‬‪Vì mỗi ngày đều là ‎Take 1.‬


No comments: