테이크 원 1
Bài ca duy nhất 1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(제작진1) 어, 지금 빨리 와야 될 것 같은데 | Giờ cô ấy phải đến ngay. |
(제작진2) 준비됐어? | Sẵn sàng chưa? |
(제작진3) 아직 들어오면 안 돼 | Sẵn sàng chưa? |
[사람들이 각자 말하는 소리] | |
(제작진4) | Dự án Take 1 của chúng tôi hỏi các nghệ sĩ: |
(제작진4) | "Nếu được biểu diễn đúng một lần cuối trước khi chết, bạn sẽ làm thế nào?" |
(제작진4) | Đó là nơi ta có thể dựng sân khấu mơ ước. |
(제작진4) 원 테이크로 | Đó là màn trình diễn chỉ xảy ra một lần, trong một lần quay. |
(제작진4) | Đó là màn trình diễn chỉ xảy ra một lần, trong một lần quay. Khi bài hát kết thúc, sân khấu sẽ bị dỡ bỏ. |
(제작진4) | Khi bài hát kết thúc, sân khấu sẽ bị dỡ bỏ. |
(제작진4) | Khi bài hát kết thúc, sân khấu sẽ bị dỡ bỏ. |
(수미) 말도 안 된다고 생각했죠 | MỘT MÀN TRÌNH DIỄN MỘT LẦN THỬ DUY NHẤT Tôi nghĩ thật nực cười. |
(수미) | Vì trong suốt 36 năm sự nghiệp của tôi, có quá nhiều bài hát quan trọng đã khiến cuộc đời tôi trở nên đặc biệt. |
(수미) | có quá nhiều bài hát quan trọng đã khiến cuộc đời tôi trở nên đặc biệt. |
(제작진5) 자, 준비됐죠? 바로 갈게요 | Nếu đã sẵn sàng thì bắt đầu thôi. |
[슬레이트를 탁 친다] | Đưa cô ấy ra nào. |
(제작진5) 선생님 이제 모시겠습니다 | Đưa cô ấy ra nào. |
(수미) 에휴 | |
큰일 났다 | Tôi nên làm gì? |
[수미의 심호흡] | |
(수미) | Tôi lo lắng và cũng sợ hãi. Tôi tự hỏi: "Mình làm có đúng? Mình làm được không?" |
(수미) | Tôi tự hỏi: "Mình làm có đúng? Mình làm được không?" |
정말 여러 가지 의문점이 있었고 | Tôi có quá nhiều nghi vấn. |
[수미가 숨을 후 내뱉는다] | Nhưng thử thách luôn đi đôi với rủi ro. |
(수미) | Nhưng thử thách luôn đi đôi với rủi ro. Và còn cần đến sự dũng cảm. |
(수미) | Và còn cần đến sự dũng cảm. |
(수미) | Tôi nghĩ đây sẽ là trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên. |
(수미) | Tôi nghĩ đây sẽ là trải nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên. |
(제작진4) 10초 전 | Mười giây. Chín, tám, bảy, sáu, |
9, 8, 7, 6 | Mười giây. Chín, tám, bảy, sáu, |
5, 4, 3, 2, 1 | năm, bốn, ba, hai, một. |
[관객들의 박수와 환호] | năm, bốn, ba, hai, một. |
(수미) | Bài hát tôi chọn… |
"한국 개척자" | HÀN QUỐC ; NGƯỜI TIÊN PHONG |
(남자1) [영어] | Giải opera đầu tiên đã được nhất trí trao cho Jo Su Gyeong. |
[관객들의 박수와 환호] (남자1) | Giải opera đầu tiên đã được nhất trí trao cho Jo Su Gyeong. |
[모차르트 '마술피리 밤의 여왕 아리아'가 흐른다] | |
(정재) | Mọi điều đạt được khi là người Hàn Quốc đứng trên sân khấu phương Tây khiến cô ấy trở nên thực sự xuất chúng. |
라는 생각밖에는 뭐… | khiến cô ấy trở nên thực sự xuất chúng. |
(보첼리) [이탈리아어] | Tôi có ấn tượng sâu sắc về cô ấy vào lần gặp đầu tiên. Ngay lập tức, chúng tôi tôn trọng và đồng cảm với nhau. |
(무지치) [영어] | Jo Sumi là một ngôi sao. Một trong năm, sáu giọng nữ cao… I MUSICI DÀN NHẠC THÍNH PHÒNG HÀNG ĐẦU |
[한국어] | Mỗi lần xem cô ấy biểu diễn, tôi lại được truyền cảm hứng. CHOI YOUNG SUN NHẠC TRƯỞNG |
(형주) 완벽주의자 성향이라기보다는 | Tôi nghĩ cô ấy hoàn hảo chứ không phải cầu toàn. |
이것도 공부해야 되고… | Tôi phải học lại bài này, cả bài này nữa. |
(수미) | Tôi phải học lại bài này, cả bài này nữa. Cô là giọng nữ cao nổi tiếng thế giới, vậy mà vẫn chăm chỉ học hành. |
(제작진6) | Cô là giọng nữ cao nổi tiếng thế giới, vậy mà vẫn chăm chỉ học hành. |
(수미) 사람 일이 다… | Cô là giọng nữ cao nổi tiếng thế giới, vậy mà vẫn chăm chỉ học hành. |
(수미) | Tập luyện, trình diễn, đi lại. Hôm nay ở Tokyo, hôm sau tôi đã ở New York. |
(수미) | Hôm nay ở Tokyo, hôm sau tôi đã ở New York. |
(수미) 뉴욕에서 끝나고 나면 비엔나에 있었거든요 | Sau New York thì đến Vienna. MỘT NĂM CÔ Ở NƯỚC NGOÀI HƠN 300 NGÀY |
"환영합니다, 조수미" | CHÀO MỪNG SM JO |
[제작진들의 환호] | CUỘC GỌI ĐẦU TIÊN |
(제작진7) 영광입니다 | - Xin chào. - Vinh dự quá. |
(수미) 오, 바로 연결됐네 오케이 | Chúng ta kết nối được ngay. Được rồi. |
(수미) | Chương trình là Take 1, chủ đề là bài hát quan trọng của đời tôi, nhỉ? |
(수미) | Chương trình là Take 1, chủ đề là bài hát quan trọng của đời tôi, nhỉ? Đúng vậy. |
(제작진8) 맞습니다, 네 | Đúng vậy. |
(제작진7) | Cô có lịch trình về thăm Seoul rồi nhỉ? Khi nào chúng ta có thể tổ chức cuộc gặp mặt đầu tiên, |
(제작진7) | Khi nào chúng ta có thể tổ chức cuộc gặp mặt đầu tiên, dù chỉ 30 phút hay một tiếng thôi? |
(수미) [제작진8의 호응] | Chờ đã. Tôi ở Seoul ngày 18, 19, 20, 21, 22… |
(수미) | ngày 18, 19, 20, 21, 22… |
(수미) | ngày 18, 19, 20, 21, 22… Ôi, Chúa ơi. Ta gặp khi nào đây? Tôi không có thời gian. |
(수미) | Ôi, Chúa ơi. Ta gặp khi nào đây? Tôi không có thời gian. |
(수미) [제작진들의 웃음] | Ôi, Chúa ơi. Ta gặp khi nào đây? Tôi không có thời gian. Tôi kín lịch rồi. |
(수미) [제작진들의 웃음] | Tôi kín lịch rồi. Lịch trình của tôi khủng khiếp quá. |
(수미) 이게 말이 안 되는 스케줄이다, 잠깐, 잠깐만 | Lịch trình của tôi khủng khiếp quá. |
(제작진7) 너무 바쁘네 | Cô ấy thực sự không có thời gian. |
[차분한 음악] (수미) | Thật ra, ngày nào tôi cũng bận. |
(수미) 이탈리아에, 체코의 실내악단인 이무지치와 함께 | Tôi đi lưu diễn ở mười địa điểm khác nhau với I Musici, dàn nhạc trong nhà xuất sắc nhất của Ý. |
10군데 투어를 할 예정이기 때문에 | với I Musici, dàn nhạc trong nhà xuất sắc nhất của Ý. |
[노크 소리] | |
(제작진4) 안녕하세요, 예 | - Xin chào. - Xin chào. |
[영준의 호응] (제작진4) | - Chào anh. - Xin chào. |
[수미와 제작진4가 인사를 나눈다] | - Chào anh. - Xin chào. - Rất hân hạnh. - Tôi cũng rất hân hạnh. |
(제작진4) 반갑습니다, 네 | - Rất hân hạnh. - Tôi cũng rất hân hạnh. |
어디... | Ta nên chào hỏi… |
[제작진4의 웃음] 어떻게 해야 되나, 이제 | Có nên làm thế này không? |
[수미와 제작진4가 인사를 나눈다] | - Rất vui được gặp anh. - Hân hạnh quá. |
(제작진4) 저기 앉으시면은… | - Rất vui được gặp anh. - Hân hạnh quá. - Mời ngồi. - Rất vui được gặp cô. |
(제작진4) 반갑습니다, 네 안녕하세요 | - Mời ngồi. - Rất vui được gặp cô. Xin chào. |
(제작진4) 처음 들으셨을 때는 딱 첫 반응은 뭐셨어요? 그냥... | JO YOUNG JOON CEO, EM TRAI SUMI Cô phản ứng thế nào khi mới nghe về dự án này? |
(제작진4) 그러니까 | Tôi đã tiếp cận với rất nhiều bài hát khi lưu diễn vòng quanh thế giới 36 năm. Chắc chắn rồi. |
(제작진4) 말이 안 되죠 [수미의 호응] | Nghe điên rồ thật. Vâng. Tôi bảo: "Tôi chịu thôi". |
그래서 곰곰이 생각해 보니까 일단은 | Vì tôi nổi tiếng nhờ màn trình diễn "Queen of the Night", |
딱 생각했을 땐 | Vì tôi nổi tiếng nhờ màn trình diễn "Queen of the Night", |
했는데, 이제 | JO SUMI NỔI TIẾNG NHẤT NHỜ BẢN "QUEEN OF THE NIGHT" Khi ta làm gì đó, lúc nào cũng ẩn chứa một thông điệp. |
이유가 있어야 되고 | Cần phải có lý do. |
(수미) 스토리는 굉장히 네거티브죠 | "MONG NGƯƠI BỊ BỎ RƠI MÃI MÃI BỊ HỦY HOẠI MÃI MÃI" Câu chuyện này rất tiêu cực. |
(수미) | Nữ hoàng Bóng đêm đưa cho con gái con dao và nói: "Giết kẻ thù của ta đi". |
(수미) | Nữ hoàng Bóng đêm đưa cho con gái con dao và nói: "Giết kẻ thù của ta đi". |
[제작진4의 웃음] | Tôi được UNESCO chọn là Nghệ sĩ vì Hòa bình. Để tôi hát "giết hắn" trong khi cầm dao thật không phải. |
(수미) 칼을 들고 막 죽여라 말아라, 이거는 좀 아닌 것 같아 | Để tôi hát "giết hắn" trong khi cầm dao thật không phải. HÒA BÌNH HƠN ĐAO KIẾM |
그래 갖고서 | HÒA BÌNH HƠN ĐAO KIẾM Nên tôi đã rất lo lắng và suy nghĩ rất nhiều. |
(수미) | Nếu tôi chọn nhạc opera hay cổ điển thì có rất nhiều bài để chọn. |
[이탈리아어로] ♪ 울게 하소서 ♪ | "LET ME WEEP" G.F. HANDEL: RINALDO HWV 7 / HỒI HAI "LASCIA CH'IO PIANGA" |
"헨델: 리날도 HWV 7 / 2막" | G.F. HANDEL: RINALDO HWV 7 / HỒI HAI "LASCIA CH'IO PIANGA" |
♪ 종달새 푸른 하늘로 날아오르고 훈풍이 부드럽게 불어오네 ♪ | "VOICES OF SPRING WALTZ" J. STRAUSS II: FRUHLINGSSTIMMEN |
"요한 슈트라우스 2세 Op. 410" | "VOICES OF SPRING WALTZ" J. STRAUSS II: FRUHLINGSSTIMMEN |
♪ 아베 마리아 ♪ | "AVE MARIA" F.P. SCHUBERT: ELLENS GESANG III, D. 839, NHẠC PHẨM 52, BÀI SỐ SÁU |
"슈베르트: 엘렌의 세 번째 노래 D. 839, OP. 52, NO. 6" | F.P. SCHUBERT: ELLENS GESANG III, D. 839, NHẠC PHẨM 52, BÀI SỐ SÁU |
(수미) [한국어로] 떠오르는 건 사실 많죠 | Tôi nghĩ ra rất nhiều bài. |
또 그중에서 딱 하나를 꼽는다는 건 | Rất khó để chọn ra một vì có quá nhiều bài. |
사실 쉬운 일이 절대로 아니기 때문에 | Rất khó để chọn ra một vì có quá nhiều bài. TRONG VÔ SỐ BÀI ĐẶC TRƯNG |
어떤 게 좋을까 | Nên là bài nào đây? |
(영준) 좀 대중적인 게 좀 있어야 될 텐데 | Nên là bài chính thống một chút. SUMI CHỈ ĐƯỢC CHỌN MỘT |
그래, 내가 보기에는 | SUMI CHỈ ĐƯỢC CHỌN MỘT Đồng ý. Thay vì quá kịch tính hay buồn, |
(수미) [영준이 호응한다] | Đồng ý. Thay vì quá kịch tính hay buồn, nó cần phải tích cực và có yếu tố hài hước. |
(수미) | Bài nào đó mà khán giả ở mọi lứa tuổi có thể thưởng thức, thậm chí có thể học được gì đó. |
재밌는 것뿐만이 아니라 | thậm chí có thể học được gì đó. |
(수미) | - Thử bài mới có mạo hiểm không? - Thế thì mạo hiểm quá. Hơn nữa, chị sẽ không có thời gian tập. |
(영준) 아, 시간도 없겠지 | Hơn nữa, chị sẽ không có thời gian tập. |
시간도 좀 문제가 될 것 같고 | - Phải, thế thì không ổn. - Không có thời gian. |
(수미) | Phải cân nhắc mọi thứ. Để xem nào. |
음... | |
(수미) 어떻게 해야 돼 아이고, 머리야, 아이고, 머리야 | Nên làm gì đây? Đau đầu quá. |
[제작진4의 웃음] | Nên làm gì đây? Đau đầu quá. |
(영준) | Để đem tới màn trình diễn có một không hai đó, lựa chọn thế nào mới đúng? |
(영준) 보면서 즐거움도 느껴야 되니까 | Chương trình phải thú vị để khán giả thưởng thức. |
재밌어야 된단 말이지 그런 게 과연 뭐가 있나 | KHÔNG KỊCH TÍNH, KHÔNG BUỒN TÍCH CỰC, THÚ VỊ Bài gì đây? |
(제작진4) 그러면 그 고민을 조금 더 해보시고, 저희가 그 | Hãy suy nghĩ kỹ. Chúng tôi còn tặng quà kỷ niệm cho những nghệ sĩ tham gia Take 1. |
(제작진4) | Chúng tôi còn tặng quà kỷ niệm cho những nghệ sĩ tham gia Take 1. |
(제작진4) | Chúng tôi còn tặng quà kỷ niệm cho những nghệ sĩ tham gia Take 1. Thứ này dành tặng cô. |
(제작진4) | Thứ này dành tặng cô. - Tặng tôi? - Vâng. |
(수미) [영준의 감탄하는 신음] | - Tặng tôi? - Vâng. |
(수미) 어머 | Chúa ơi. |
(제작진4) 거기를 터치해 보시면 이제 | Thử chạm vào đi. |
(수미) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba? |
[영준의 웃음] ['오징어 게임' 주제곡] | |
[영준의 웃음] | Cứ thấy số là lại nghĩ đến Trò Chơi Con Mực. |
(수미) 숫자만 나오면 '오징어 게임' | Cứ thấy số là lại nghĩ đến Trò Chơi Con Mực. |
[영준의 깨닫는 신음] 이게 뭐지? | Cái gì đây? |
[의미심장한 음악] | - Cái này nghĩa là gì? 264? - Đó là thời gian còn lại đến Take 1. |
(제작진4) [수미가 당혹스러워한다] | Anh cứ đùa! |
(영준) 이게 그니까 264일 남았다는 거예요? | Còn 264 ngày nữa mới đến ngày biểu diễn? |
(제작진4) 아니, 시간입니다 | Còn 264 ngày nữa mới đến ngày biểu diễn? - Không, thật ra là giờ. - Còn 264 tiếng. |
(영준) 아, 264시간? | - Không, thật ra là giờ. - Còn 264 tiếng. |
(수미) 안녕히 계세요 [제작진4와 영준의 웃음] | Thật vinh hạnh. |
(수미) 네, 알겠습니다 | Được rồi. |
아휴 | |
[째깍거리는 효과음] | THỜI GIAN CÒN LẠI ĐẾN TAKE 1 |
(수미) 재밌을 거 같아 | Seville có thể sẽ vui. CÒN MƯỜI NGÀY |
[수미의 노래하는 소리] | CÒN MƯỜI NGÀY |
"조아키노 로시니 세비야의 이발사, 1막" | "A VOICE A LITTLE WHILE AGO" G.A. ROSSINI: THỢ CẠO THÀNH SEVILLA / HỒI MỘT "UNA VOCE POCO FA" |
[이탈리아어로] ♪ 독사가 되리 ♪ | G.A. ROSSINI: THỢ CẠO THÀNH SEVILLA / HỒI MỘT "UNA VOCE POCO FA" |
[한국어로] | - Bài này cũng hay. - Nhiều bài quá. |
(크리스) | - Bài này cũng hay. - Nhiều bài quá. Hay bài này? |
"샤를 구노 로미오와 줄리엣, 1막" | "I WANT TO LIVE IN THIS DREAM" |
[이탈리아어로] ♪ 꿈속에 살고 싶어라 ♪ | "I WANT TO LIVE IN THIS DREAM" C. GOUNOD: ROMEO VÀ JULIETTE / HỒI MỘT "AH! JE VEUX VIVRE DANS CE REVE" |
(크리스) [한국어로] 선생님께서는 '테이크 원'이라는 | Khi được mời tham gia Take 1, |
섭외가 들어왔었을 때 | Khi được mời tham gia Take 1, |
저한테 '어떤 곡을 해야 할까' 고민을 굉장히 많이 하셨어요 | Khi được mời tham gia Take 1, cô ấy thấy rất khó chọn bài. CHRIS PIANO CỔ ĐIỂN |
[이탈리아어로] ♪ 살고 싶어라 ♪ | |
[한국어로] 이 노래 어때? [크리스의 호응] | - Hay bài đó? - Được đấy. |
저는 너무 좋은데… | Tôi thích lắm. Liệu tôi có tìm được bài hay hơn làm ca khúc tuyệt nhất của đời tôi? |
[영어로] '살고 싶어' | Tôi muốn sống. |
"슈베르트: 엘렌의 세 번째 노래 D. 839, OP. 52, NO. 6" | F.P. SCHUBERT: ELLENS GESANG III, D. 839, NHẠC PHẨM 52, BÀI SỐ SÁU |
(수미) [이탈리아어로] ♪ 아베 마리아 ♪ | F.P. SCHUBERT: ELLENS GESANG III, D. 839, NHẠC PHẨM 52, BÀI SỐ SÁU |
"헨델: 리날도 HWV 7 / 2막" | "LET ME WEEP" |
♪ 울게 하소서 ♪ | G.F. HANDEL: RINALDO, HWV 7 / HỒI HAI "LASCIA CH'IO PIANGA" |
♪ 비참한 나의 운명이여 ♪ | G.F. HANDEL: RINALDO, HWV 7 / HỒI HAI "LASCIA CH'IO PIANGA" Nhưng những bài đó có lẽ chưa đủ… |
(수미) [한국어로] | Nhưng những bài đó có lẽ chưa đủ… |
[잔잔한 음악] | LÝ DO CÔ ẤY KHÓ QUYẾT ĐỊNH |
(수미) 왜냐면 | Trong khi xây dựng 36 năm sự nghiệp, |
(수미) | Trong khi xây dựng 36 năm sự nghiệp, tôi đã đi con đường mà ca sĩ opera "truyền thống" thường không chọn lựa. |
그래서 생각한 게, 음 | Nên tôi đã nghĩ… TAKE 1 CỦA CUỘC ĐỜI |
(수미) | …mình có thể pha trộn opera với giai điệu và nhịp điệu Hàn Quốc. |
[수미의 노래] | OPERA |
[전통 악기들의 연주] | QUỐC NHẠC |
[수미의 노래와 전통 악기의 연주] | OPERA + QUỐC NHẠC |
(수미) [의미심장한 음악] | Đó là một sự pha trộn nguy hiểm. Nên tôi cần phải tiếp cận cẩn thận. |
[잔잔한 음악] | Tôi luôn khao khát có được những chuyến phiêu lưu mới. |
(수미) | Tôi luôn khao khát có được những chuyến phiêu lưu mới. Tôi không thể sống cả đời một kiểu. |
(수미) | Tôi không thể sống cả đời một kiểu. Tôi không thể. |
(수미) | Tôi không thể. |
(수미) | Với tôi, thử thách là lối sống. |
(수미) | Với tôi, thử thách là lối sống. |
(수미) | Có những suy nghĩ này giúp tôi dễ dàng thu hẹp danh sách bài hát. |
(수미) | giúp tôi dễ dàng thu hẹp danh sách bài hát. |
(제작진5) 잘 지내셨어요? | BÀI HÁT SẼ THAM GIA THỬ THÁCH MỚI NÀY LÀ GÌ? - Bật chưa? - A lô? |
- (제작진4) 여보세요 - (수미) 네 | - Bật chưa? - A lô? |
(제작진4) 네, 잘 들리시나요? | CUỘC GỌI BẤT NGỜ - Có nghe rõ không? - Có, chúng tôi nghe rõ. |
- (영준) 네 - (수미) 네 | - Có nghe rõ không? - Có, chúng tôi nghe rõ. |
- (제작진4) 네, 안녕하세요 - (수미) 네 | - Chào cô! - Xin chào! |
(수미) | Tôi đã nói chuyện với anh Jo mấy lần và chúng tôi đã trao đổi nhiều ý tưởng. |
(수미) | và chúng tôi đã trao đổi nhiều ý tưởng. |
(수미) | Bài hát đầu tiên xuất hiện trong đầu tôi là "The Doll Song". Đó là bài hát rất vui nhộn. |
(수미) '인형의 노래'가 워낙 재밌고 | Đó là bài hát rất vui nhộn. |
만드는 과정도 노래뿐만이 아니라 | Tôi còn được biểu diễn mấy động tác giống búp bê. |
인형까지 액션하는 막 그런 것도 나오고 | Tôi còn được biểu diễn mấy động tác giống búp bê. |
(수미) [이탈리아어로] ♪ 나무에는 새들이 있고 ♪ | "THE DOLL SONG" OFFENBACH: CHUYỆN VỀ HOFFMAN KỂ TỪ KHI RA MẮT Ở PARIS NĂM 1881 BÀI NÀY ĐÃ ĐƯỢC CẢ THẾ GIỚI YÊU THÍCH |
♪ 하늘에는 태양이 있네 ♪ | KỂ TỪ KHI RA MẮT Ở PARIS NĂM 1881 BÀI NÀY ĐÃ ĐƯỢC CẢ THẾ GIỚI YÊU THÍCH NÓ NỔI TIẾNG NHỜ GIAI ĐIỆU DU DƯƠNG VÀ CỐT TRUYỆN ĐỘC ĐÁO |
♪ 모두 소녀에게 말하네요 ♪ | HOFFMAN, NHÂN VẬT CHÍNH, GẶP MỘT NHÀ KHOA HỌC VÀ PHẢI LÒNG CÔ CON GÁI |
(수미) [한국어로] 호프만의 이상적인 그, 여성인데요 | VÀ PHẢI LÒNG CÔ CON GÁI Cô ấy là hình mẫu lý tưởng của Hoffman. |
인형이에요 완벽한 인형의 모습이지만 | Nhưng hóa ra cô ấy là con búp bê hoàn hảo. |
[수미의 노래] | |
[수미의 점점 처지는 노래] [관객들의 웃음] | |
(수미) | Khi nhà khoa học hoảng hốt và lên dây cót cho búp bê, cô ấy sống lại và tiếp tục hát. |
[다시 시작되는 노래] [관객들의 환호] | |
(수미) 고음이 너무 많이 나오고 | Bài này có kỹ thuật khó với nhiều nốt cao. |
기교적으로 굉장히 힘든 곡이기 때문에 | Bài này có kỹ thuật khó với nhiều nốt cao. BÀI HÁT THỂ HIỆN THỬ THÁCH |
(수미) | Tôi biểu diễn bài này hàng trăm lần rồi. |
(수미) 다른 프로덕션, 다른 옷들 다른 나라, 뭐 다른 스테이지 | Cách chế tác, trang phục, quốc gia, sân khấu mỗi lần mỗi khác. ĐÃ TRÌNH DIỄN NHIỀU CÁCH |
이런 거를 수백 번은 했고 | Tôi đã trải qua điều đó hàng trăm lần. |
(수미) [제작진들의 깨닫는 신음] | - Nhưng tôi chưa từng làm búp bê Hàn Quốc. - Thế thì tốt. |
[수미와 제작진들의 웃음] | |
(수미) | Thay vì làm búp bê nước ngoài, |
(수미) | tôi sẽ là búp bê Hàn Quốc mặc y phục Hàn Quốc. |
(수미) | Tôi thích ý tưởng này. Chắc chắn chưa có ai trên thế giới từng làm vậy. |
(수미) [제작진들의 웃음] | Tôi thích ý tưởng này. Chắc chắn chưa có ai trên thế giới từng làm vậy. |
[제작진 5가 수미를 따라 한다] | Chắc chắn là chưa. |
(수미) [제작진들의 웃음] | Nói thế thôi nhưng tôi sợ chết khiếp. |
(수미) [제작진4의 웃음] | Tôi đã làm gì thế này? Nhỡ không làm được thì sao? |
(수미) [제작진5의 깨닫는 신음] | - Tôi chưa từng làm thế. - Phải. Tôi canh cánh mãi nó sẽ ra sao. |
(수미) 나도 궁금하네 할 수 있을까… | Nhưng đến cuối cùng, nếu ta tự tin về những gì mình làm với tư cách nghệ sĩ, |
(수미) | Nhưng đến cuối cùng, nếu ta tự tin về những gì mình làm với tư cách nghệ sĩ, |
(수미) | Niềm tin đó khiến tôi tự tin cất tiếng hát |
(제작진4) | Cô không hối hận khi chọn bài "The Doll Song" chứ? |
제가 보기에는 | Tôi nghĩ đó là lựa chọn tuyệt vời nhất mà tôi từng đưa ra. |
(영준) 오늘 조금 전에 이제 편곡자하고 이제 | Em vừa nói chuyện với nhà soạn nhạc… TUY NHIÊN |
(수미) | Chị vừa nghiên cứu và nghe bài hát hôm qua. |
(수미) | Nếu đưa quốc nhạc vào, đó sẽ là một phần nhạc đệm hoàn toàn mới. Chị trằn trọc cả đêm vì suy nghĩ. |
(수미) | Chị trằn trọc cả đêm vì suy nghĩ. Nên hôm nay hãy bàn với anh ấy và cố gắng giải quyết với nhau. |
[흥미진진한 음악] (영준) | Nên hôm nay hãy bàn với anh ấy và cố gắng giải quyết với nhau. |
2절을 이제 | Ở đoạn hai |
(수미) 국악의 터치가 들어가는데 | kết hợp chút quốc nhạc. Giữa đó… |
- (수미) 그 사이에 - (진환) 네 | KIM JIN HWAN NHÀ PHỐI KHÍ Vâng. |
(수미) 좀 뭔가 좀 소위 말해서 | Vâng. Liệu ta có thể "chơi đùa" với âm nhạc một chút không? |
제가 지금 딱 생각나는 거는 '꼭두각시'거든요 | Tôi đang nghĩ tới nhạc Kkokdugaksi. KKOKDUGAKSI |
(진환) 어... | |
['꼭두각시' 연주가 흐른다] | THỂ LOẠI NHẠC HUYỀN THOẠI ĐƯỢC BẬT Ở CÁC SÂN CHƠI TRƯỜNG TIỂU HỌC |
[이탈리아어로] ♪ 모두 소녀에게 말하네요 ♪ | NHẠC KKOKDUGAKSI KẾT HỢP VỚI OFFENBACH |
♪ 모두 소녀에게 말하네요 사랑에 대해서 ♪ | ÁNH MẮT CỦA NGƯỜI SOẠN NHẠC CÓ VẺ BUỒN |
[의미심장한 음악] [째깍거리는 효과음] | HAI THẾ GIỚI GIAO THOA NHƯ VẬY ĐẤY |
(영선) [한국어로] | Các nhạc sĩ quốc nhạc đã chỉnh nhạc cụ xong chưa ạ? Hãy bắt đầu với nhạc Kkokdugaksi. |
(영선) | Hãy bắt đầu với nhạc Kkokdugaksi. - Tôi sẽ bắt đầu. - Vâng. Hãy chơi theo tổng phổ. |
(남자2) 꼭두각시로 해볼게요 | - Tôi sẽ bắt đầu. - Vâng. Hãy chơi theo tổng phổ. |
(영선) 악보대로 부탁드릴게요 | - Tôi sẽ bắt đầu. - Vâng. Hãy chơi theo tổng phổ. CHOI YOUNG SUN NHẠC TRƯỞNG |
[합주와 노래 소리] | "MANCHUNGOK" (KKOKDUGAKSI) PHẦN ĐƯỢC SOẠN |
(영선) | Phải nhanh hơn. |
(영선) | Phải nhanh hơn. Nhanh hơn nữa. |
(영선) 이게 원래 빰빠 람빠 야빠빠 빱빠빠 이 템포니까 | Nhịp độ phải thế này. KHỚP NHỊP ĐIỆU NHẠC TÂY VÀ QUỐC NHẠC LÀ THEN CHỐT |
오케이, 시작해 주시죠, 해봅시다 | Được rồi, bắt đầu nhé. Ta sẽ thử lại. |
자, 바로 해볼게요 다리란, 원, 투, 쓰리, 엔 | Ta sẽ vào thẳng luôn. Một, hai, ba, và… |
[국악 연주] | |
(영선) ♪ 따리란 밤밤 빠람밤바 람바람 ♪ | |
♪ 밤바 랍바 얍빠빠 빠빠빠 빠빠빠 ♪ | |
♪ 빰빰빰빠빠 얍빠 ♪ | KHÔNG KẾT HỢP ỔN CHO LẮM |
네, 한 번만 다시 해봅시다 원, 투, 쓰리 | Thử lại lần nữa nhé. Một, hai, ba, và… |
♪ 라리랄 랄랄 라랄랄라 랄라랄 ♪ | Thử lại lần nữa nhé. Một, hai, ba, và… |
♪ 얍빠 얍빠 얍빠빠 빠빠빠 빠빠빠 은 ♪ | |
♪ 빠빠빠빠빠 얍빠 ♪ | |
(수미) | Nghe có chút kỳ lạ nhỉ? Nghe rất chói tai. |
[수미가 비평한다] | Nghe rất chói tai. |
(수미) | - Vì nhịp điệu khác nhau. - Phải. Nghe rất kỳ cục. |
(영선) | - Nếu nghe kỳ cục thì có thể bỏ đi. - Có thể hơi mạo hiểm. |
(영선) 전혀 문제없어요 | - Nếu nghe kỳ cục thì có thể bỏ đi. - Có thể hơi mạo hiểm. |
(수미) | - Nếu nghe kỳ cục thì có thể bỏ đi. - Có thể hơi mạo hiểm. |
(수미) | Ta bắt đầu lại nhé. Phần nào đó vẫn có vẻ ổn. |
[영어로] 여기까지는 뭔가 좀 되는 것 같아 | Ta bắt đầu lại nhé. Phần nào đó vẫn có vẻ ổn. |
[연습하는 소리] | |
아니야 [혀를 찬다] | Không. Từ đây, |
(수미) [한국어로] 여기서는 정말 사실 | Từ đây, nếu không được như thế này thì không ổn đâu. |
우리 다 그냥 음빠빠 음빠빠로 가면 | nếu không được như thế này thì không ổn đâu. |
(수미) | nếu không được như thế này thì không ổn đâu. Có thể sẽ dở lắm. |
(수미) | Có thể sẽ dở lắm. Đoạn này này. |
(영선) 와, 그 여기가… | Đoạn này này. |
(수미) | Nếu không làm thật chuẩn thì sẽ loạn cả lên. |
(수미) [영어로] 모두 다시 해봅시다 리듬을 딱딱 맞춰서요 | Lần thứ hai phải thật nhịp nhàng. |
(수미) [한국어로] 딱딱딱 | Nếu không, ta gặp rắc rối lớn đấy. |
(수미) | Nếu không, ta gặp rắc rối lớn đấy. Đây là phần rất nguy hiểm. |
(수미) [영선의 호응] | Đây là phần rất nguy hiểm. |
(수미) | Tôi rất lo ngại. Trước đây, khi cố kết hợp hai thế giới, |
(수미) | Trước đây, khi cố kết hợp hai thế giới, không phải bài nào cũng thành công. |
(수미) | không phải bài nào cũng thành công. Ít nhất là tôi thấy thế. |
(수미) | Tôi nghĩ: "Thế này đúng không? Mình làm được không?" |
(영선) 빰빰 했는데 | Nhịp điệu gì vậy? |
(영선) | Ở phần hai, quốc nhạc vào nhanh hơn. |
- (여자1) 빠르죠? - (영선) 빨라 | - Nhanh đúng không? - Rất nhanh. |
(남자3) | Nếu nghe không ổn thì… Nghe cứ sai sai hoài. |
(진석) | Nghe cứ sai sai hoài. |
(진석) | Khác biệt thì được, nhưng không ổn thì tệ lắm. |
(여자2) G만 우리 같이 해보면 어때요? | Thử lại tông Sol được không? |
(진석) 아니라고, 다르다고 | Bảo rồi, nghe không ổn. |
아니라고, 지금 그냥 한다고 | Bảo rồi, nghe không ổn. KHÔNG KHÍ Ở DÀN NHẠC KHÔNG ĐƯỢC TỐT |
[서로 말하는 소리] | KHÔNG KHÍ Ở DÀN NHẠC KHÔNG ĐƯỢC TỐT |
- (진석) 네 것만 해 - (여자2) G부터 해요 | - Cứ chơi phần của anh. - Bắt đầu với Sol. |
[의미심장한 음악] | |
(진석) | Nói thật, tinh thần tôi đang suy sụp lắm. Trong quốc nhạc… |
저희는 박자를 셀 때 | Trong quốc nhạc… CHOI JIN SEOK CHỈ HUY QUỐC NHẠC |
사람의 호흡으로 숨을 쉬는 호흡으로 박자를 세고 | …chúng tôi đếm nhịp bằng hơi thở. QUỐC NHẠC LÀ HƠI THỞ |
서양 음악은 심장 박동 수인 비트로 박자를 세거든요 | Trong nhạc phương Tây, hơi thở được đo bằng nhịp, như nhịp tim. NHẠC PHƯƠNG TÂY LÀ NHỊP |
(진석) 그런 호흡적인 부분과 비트를 맞춘다는 게 | Chúng tôi gặp khó khăn trong việc khớp nhịp điệu với nhịp thở. |
어려움이 없지 않아 있었습니다 | Chúng tôi gặp khó khăn trong việc khớp nhịp điệu với nhịp thở. KHÔNG DỄ KẾT HỢP CẢ HAI |
(영선) | - Ta cần vượt qua. - Vâng. Ta có thể tập. |
(수미) | - Ta cần vượt qua. - Vâng. Ta có thể tập. Ta chỉ còn năm phút nữa. |
(수미) 일단 지금 5분밖에 안 남았으니까 | Ta chỉ còn năm phút nữa. |
(수미) 한번 해보고, 그다음에 4시 반까지죠? | - Thử lại nhé. - Vâng. - 4:30 là xong? - Vâng. |
(영선) 네 | - 4:30 là xong? - Vâng. AI CŨNG TẬP TRUNG |
(수미) | Nói thật, tôi thấy các bạn làm rất tốt. |
(수미) | Miễn là tập luyện tốt thì sẽ không có vấn đề gì. |
(수미) | Chúng ta sắp xong rồi, làm thêm vài lần nữa nhé. |
(영선) | Chúng ta sắp xong rồi, làm thêm vài lần nữa nhé. Vâng. |
(수미) 2번만 더 할까요, 선생님 [영선의 호응] | - Hai lần nữa? - Vâng. |
[악기 소리] | BUỔI TẬP LUYỆN TIẾP TỤC |
(수미) | Ta sẽ bắt đầu từ đó. Phải tách ra thật tử tế. Một lần nữa. |
(수미) | Phải tách ra thật tử tế. Một lần nữa. |
(수미) | Phải tách ra thật tử tế. Một lần nữa. Lại nhé? Một lần nữa? |
(수미) | Lại nhé? Một lần nữa? Ta sẽ phải bắt đầu lại từ đây. |
(수미) | Ta sẽ phải bắt đầu lại từ đây. |
[악기 연주 소리] | |
[영선과 수미의 웃음] | |
(수미) ♪ 빱 빠빠르도 ♪ 그렇게 할게요 | Tôi sẽ làm thế này. |
오케이, 다시 할게요 거기까지 | Được rồi, lại nhé. |
[째깍거리는 효과음] (수미) 제가 트릴부터 갈게요 | Tôi sẽ vào với âm rung. |
[째깍거리는 효과음] | |
[관객들의 박수와 환호] | |
(수미) | Tôi lo lắng lắm. Tôi không có đủ thời gian để tập. |
(수미) | Tôi không có đủ thời gian để tập. |
(수미) 거기다가 제가 매일매일 또 다른 일정 때문에 | Ngày nào lịch trình của tôi cũng kín mít. |
바쁘고 이게 한꺼번에 많은 게 해프닝이 되다 보니까 | LỊCH TRÌNH DÀY ĐẶC Mọi chuyện đồng loạt xảy ra cùng lúc. |
(여자3) 시간에 쫓기니까 | Cô luôn thiếu thời gian. |
[수미의 심호흡] | |
(수미) 제가 선생님을 찾아뵌 이유는 | - Tôi muốn gặp cô là có lý do. - Vâng. |
우리나라의 그 약간 테이스트를 좀 더 넣기 위해서 | Tôi muốn kết hợp gu của Hàn Quốc… SEO SEUNG YEON NHÀ THIẾT KẾ |
[승연의 호응] | SEO SEUNG YEON NHÀ THIẾT KẾ |
(수미) | …vào trang phục biểu diễn. Cô là người đầu tiên tôi nghĩ đến. |
(수미) | …vào trang phục biểu diễn. Cô là người đầu tiên tôi nghĩ đến. |
(승연) | Cần hoàn toàn bộc lộ được hình thái búp bê truyền thống Hàn Quốc. |
[수미의 호응] [승연의 웃음] | Mặc dù thời gian có hạn, nhưng tôi sẽ dốc hết sức. |
(수미) | Ngoài nhân vật chính, diễn viên nam nữ và vũ công đều đóng vai trò quan trọng. |
(수미) | diễn viên nam nữ và vũ công đều đóng vai trò quan trọng. |
(수미) 왔다 갔다가 일로 갔다가 | Tôi sẽ đi đi lại lại thế này. "Chúa ơi. Mình đi đâu đây?" |
오 마이 갓, 나 어디 가야지? | Tôi sẽ đi đi lại lại thế này. "Chúa ơi. Mình đi đâu đây?" |
내가 모르는 음악인데? 막 이러면서 | Tôi sẽ kiểu: "Mình không hiểu nhạc này". |
[웃으며] 그래 가지고 | Vũ đạo của chúng tôi tĩnh quá. |
[영어로] 벽을 더 허물어요 [댄서1의 웃음] | Phá bỏ rào cản đi. |
[한국어로] 오케이 그럼 한번 해볼게요 | Rồi, thử thế này. Tôi sẽ tỏ ra thật tự nhiên. |
제가 한번 느끼는 대로 | Rồi, thử thế này. Tôi sẽ tỏ ra thật tự nhiên. |
[댄서1의 호응] | Rồi, thử thế này. Tôi sẽ tỏ ra thật tự nhiên. |
(수미) | Ngày nay, mọi người muốn và cần thứ gì đó vui thú. |
(수미) | Nếu ta thử thế này thì sao? |
(수미) | Tôi sẽ trốn trong thùng rồi xuất hiện và nói "Tèn ten!" |
(수미) 오, 이런 식으로 | THỬ ĐỒ |
- (승연) 약간 이제 이렇게 막 - (수미) 네, 좋아요, 좋으네요 | - Ta có thể làm thế này. - Đẹp đấy. Tôi thích thế. |
(수미) Home, sweet Home | Về tổ ấm thân thương rồi |
[수미가 중얼댄다] | |
(제작진1) 한 번의 무대를 딱 한 번의 | LÝ DO CÔ LUÔN THỬ THÁCH BẢN THÂN Cô sẽ biểu diễn chỉ một bài cho một nhóm khán giả. |
관객에게 들려드릴 거잖아요 | Cô sẽ biểu diễn chỉ một bài cho một nhóm khán giả. |
어떤 관객에게 좀 들려주고 싶으신지 | Cô muốn biểu diễn cho kiểu khán giả nào? |
어... | |
[잔잔한 음악] | có lẽ là với sinh viên đang học thanh nhạc |
(수미) | Tôi đã nghĩ về tập khán giả. |
(수미) | Để gây cười cho trẻ em khuyết tật và gia đình chúng, tôi phải dàn dựng một màn trình diễn hài hước. |
(수미) | tôi phải dàn dựng một màn trình diễn hài hước. |
(수미) | Tôi đã luôn quan tâm tới việc bảo vệ động vật, những chú chó bị bỏ rơi… Tên em là Beth. |
(수미) | …và trẻ em bị bệnh. Tôi đã luôn muốn làm công tác xã hội cho những người ở những nơi thế này. |
(수미) | Tôi đã luôn muốn làm công tác xã hội cho những người ở những nơi thế này. |
(수미) 오, 오, 오 | |
(수미) | Cô làm thế này khi hát. Em có muốn xem không? |
(수미) | Cô làm thế này khi hát. Em có muốn xem không? |
- (여자4) 응 - (수미) [웃으며] 응 | |
굉장히 타이트 하잖아요, 일정이 | Hẳn là cô ấy bận rộn lắm. YIM SOON RYE ĐẠO DIỄN, CHỦ TỊCH KARA |
굉장히 인상적인 게 | YIM SOON RYE ĐẠO DIỄN, CHỦ TỊCH KARA Nhưng điều đáng kinh ngạc là bất chấp lịch trình dày đặc, |
이 휠체어를 탄 꼬마들이 | Chúng tôi chẳng thể hình dung trẻ em ngồi xe lăn được chơi xích đu. |
그네를 탄다는 거는 상상할 수 없었거든요 | Chúng tôi chẳng thể hình dung trẻ em ngồi xe lăn được chơi xích đu. PAIK KYUNG HAK CHỦ TỊCH QUỸ PHÁP NHÂN PURME |
(경학) | Cô ấy đã quyên tặng chiếc xích đu đó. Vào mùa xuân, trẻ em có thể cùng bố mẹ tới chơi xích đu. |
(경학) | Vào mùa xuân, trẻ em có thể cùng bố mẹ tới chơi xích đu. |
(수미) | Vì sao thế giới cần âm nhạc và vì sao tôi ca hát? |
(수미) | tôi cần hiểu biết về thế giới và tôi phải trở nên đẹp đẽ. |
[강아지의 낑낑거리는 소리] (수미) | Bé hôn tôi này. |
[박진감 넘치는 음악] | |
"인형의 노래" | "THE DOLL SONG" |
[타이어 마찰음] | |
[수미가 목을 가다듬는다] | JO SUMI ĐẾN NƠI 11:40 SÁNG |
(수미) 메이크업은? | - Thế còn trang điểm? - Họ đang tới. |
(수미) [놀라며] | Cái gì đây? |
(수미) 오 마이 갓 | Chúa ơi. |
(수미) 7시 16분 | Bảy tiếng 16 phút. |
[수미의 초조한 신음] | |
(수미) 이게 뭐지? 264 무슨 뜻이에요? | Gì thế này? - Cái này nghĩa là gì? 264? - Đó là thời gian đến ngày Take 1. |
(제작진4) 이게 '테이크 원'까지 남은 시간 | - Cái này nghĩa là gì? 264? - Đó là thời gian đến ngày Take 1. |
미치겠다 [제작진4와 영준의 웃음] | Anh cứ đùa! |
(수미) 안녕히 계세요 [제작진4와 영준의 웃음] | Hân hạnh quá. |
[차분한 음악] [째깍거리는 효과음] | |
(수미) ♪ 따따따따따따 따다따따따따 ♪ | |
[타이머 알림음] | |
[의미심장한 음악] | |
[박수 소리] | |
[수미가 말한다] | JO SUMI |
[째깍거리는 효과음] | JO SUMI |
[수미가 숨을 후 뱉는다] | |
(여자5) | - Đêm qua cô ngủ được không? - Tôi không ngủ được. |
(여자5) | - Không chút nào? - Không. Họng tôi rát quá. |
(여자5) [웃으며] | - Tôi phải làm gì đây? - Cô sẽ làm gì? |
(수미) 5시간에서 이제 4시간 58분 | Tôi còn bốn tiếng 58 phút. |
덮어놔야지 | Tôi sẽ để thế này. |
[수미가 계속 말한다] [여자5의 웃음] | TÔI KHÔNG MUỐN THẤY NÓ NỮA |
[악기들 튜닝하는 소리] | CHUẨN BỊ SẴN SÀNG ĐỂ TỔNG DUYỆT |
(제작진4) | Nếu như chỉ được biểu diễn một lần trước khi chết thì sao, bạn sẽ thế nào?" |
(제작진4) | Đó là khi ta có thể dàn dựng sân khấu trong mơ của mình. Đó là màn trình diễn xảy ra một lần trong một lần quay. |
(제작진4) | Đó là màn trình diễn xảy ra một lần trong một lần quay. Khi bài hát kết thúc, sân khấu cũng được dỡ bỏ. |
(제작진4) | Khi bài hát kết thúc, sân khấu cũng được dỡ bỏ. |
- (연주자들) 안녕하세요 - (수미) 네, 이따 봬요 | - Xin chào. - Gặp lại sau. |
(남자4) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Các bạn đẹp quá. |
(수미) 어머, 너무 아름다우시다 다들 | - Xin chào. - Xin chào. Các bạn đẹp quá. |
감사합… 안녕하세요, 안녕하세요 안녕이에요, 안녕하세요 | Chào mọi người. Tôi là búp bê. |
(제작진4) 자, 이제 가보겠습니다 | Bắt đầu nào. |
무대에서는 네, 공연 관계없는 분들은 다 빠져주시고요 | Nếu không có phận sự với buổi hòa nhạc, xin hãy rời sân khấu. |
(제작진4) | Chúng ta sẽ làm như buổi biểu diễn thật. |
(제작진4) 네, 가겠습니다 자, 스탠바이 | Được rồi, bắt đầu nào. Chuẩn bị. |
[악기들의 반주 소리] | TỔNG DUYỆT BẮT ĐẦU |
[이탈리아어로] ♪ 나무에는 새들이 있고 ♪ | |
[국악 연주] | |
♪ 올림피아! ♪ | NỐT CAO CUỐI CÙNG VÀ KHÓ NHẤT |
[힘찬 반주가 이어진다] | |
(수미) [한국어로] | Khoan đã. Anh biết đoạn này chứ? |
(수미) '랄라' 거기서 | Khoan đã. Anh biết đoạn này chứ? |
빨리 가야 돼요, 아니면 거기서 싯 다운하면 내가 너무 힘들어 | - Ta phải chơi nhanh ở chỗ đó. - Vâng. - Không thì khó lắm. - Vâng. |
[선영의 호응] | - Không thì khó lắm. - Vâng. |
(수미) 거기가 어디였지? | Ở đâu nhỉ? Chỗ đó không ổn. |
(수미) | Ở đâu nhỉ? Chỗ đó không ổn. |
[긴장되는 음악] [수미의 깊은 한숨] | |
[수미의 목 푸는 소리] | |
[수미의 목 푸는 소리] | |
(수미) | Thật ra tôi có chút lo lắng. Liệu tôi có hát tử tế được không? Tôi thực sự lo lắng lắm. |
[연주자들의 인사] | - Cảm ơn mọi người. - Vất vả rồi. |
(수미) 선생님들 수고 많으셨습니다, 감사합니다 | - Cảm ơn mọi người. - Vất vả rồi. |
감사합니다 | KẾT THÚC TỔNG DUYỆT CẢM THẤY LO LẮNG |
[제작진4가 인사한다] | - Nghỉ ngơi nhé. - Cảm ơn mọi người! |
수고하셨습니다 | Cảm ơn. |
(수미) | Không biết giọng tôi nghe sẽ thế nào với tình trạng này. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
[째깍거리는 효과음] | |
[수미가 푸르르하고 숨을 뱉는다] | |
[수미가 고음을 연습한다] | |
[피아노 소리] | |
(수미) [이탈리아어로] ♪ 나무에는 ♪ | TAKE 1 CÒN 10 PHÚT |
♪ 새들이 있고 ♪ | |
[한국어로] | Sao tôi lại hét thế nhỉ? |
[수미의 한숨] | |
[피아노 소리] | |
[수미의 목 푸는 소리] | |
[수미의 한숨] | |
(수미) [낮게] 미치겠다, 진짜 | |
[수미가 후 하고 숨을 뱉는다] | |
[수미의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(제작진4) | Mọi người sẵn sàng chưa? Đến lúc rồi. Take 1. |
(제작진4) 마지막 진짜 '테이크 원'입니다 | Đến lúc rồi. Take 1. TAKE 1 CÒN 5 PHÚT |
[긴장되는 음악] | |
(수미) 어우, 치마가 자꾸 엉켜 | Tôi cứ giẫm lên váy mãi. Nó vướng chân tôi. |
[수미의 입 푸는 소리] | |
(선영) 잘하실 거예요 [수미의 호응] | - Cô sẽ ổn thôi. - Cùng vui nào. |
(수미) | Thử thách luôn đi đôi với rủi ro. Và còn cần sự dũng cảm. |
(수미) | Tôi nghĩ đây sẽ là trải nghiệm tuyệt vời. |
(제작진4) 자, 가겠습니다 스탠바이 | Bắt đầu nào. Chuẩn bị. |
[긴장되는 음악] | |
(해설자) 인형의 노래 | "The Doll Song". "THE DOLL SONG" BẢN TAKE 1 |
오랫동안 꿈에 그리던 | Từng có một người đàn ông đi tìm búp bê trong mơ. |
최고의 인형을 찾아 나선 한 남자가 있었다 | Từng có một người đàn ông đi tìm búp bê trong mơ. |
(해설자) | Nhưng dù anh ta có đi tới đâu, cũng không thể tìm thấy con búp bê mình mong muốn. |
(해설자) | "Nếu như chẳng thể tìm thấy thì sao?" |
(해설자) | Anh ta rất thất vọng và lo lắng, nhưng vẫn tiếp tục tìm kiếm búp bê trong mơ. |
(해설자) | Trong chuyến đi, anh tìm thấy cửa hàng của một nhà khoa học kỳ dị. |
(해설자) 어? 이곳에 혹시 | "Có khi ở nơi này…" |
(해설자) | Anh thận trọng bước vào tiệm. |
(해설자) | Liệu anh có thể tìm thấy búp bê trong mơ ở đây? |
[경쾌한 반주가 시작된다] | "THE DOLL SONG" CỦA JO SUMI OFFENBACH: CHUYỆN VỀ HOFFMAN "LES OISEAUX DANS LA CHARMILLE" |
"오펜바흐: 호프만의 이야기" | OFFENBACH: CHUYỆN VỀ HOFFMAN "LES OISEAUX DANS LA CHARMILLE" |
[관객들의 박수] | |
(수미) | Ngôi sao ban ngày trên bầu trời |
(수미) | Vạn vật nói về tình yêu |
(수미) | Đây là bài ca ngọt ngào |
(수미) | Đây là bài ca ngọt ngào |
(수미) | Bài ca về Olympia |
[경고 효과음] | |
[관객들의 웃음] | |
[관객들의 박수와 환호] | |
[충전 효과음] | |
[국악 반주가 시작된다] | |
(수미) | Khiến trái tim run rẩy của anh rung động |
(수미) | Khiến trái tim run rẩy của anh rung động |
[경고 효과음] | |
[관객들의 웃음] | |
[충전 효과음] | |
[충전 효과음] | |
(수미) | Bài ca về Olympia |
[관객들의 박수와 환호] | |
[관객들의 박수와 환호] | |
[차분한 음악] | |
(수미) | Vì Take 1 mà đó là khoảng thời gian bận rộn nhất cuộc đời tôi. |
(수미) | Tôi bỏ rất nhiều công sức vào đó. |
(관객1) | Tôi không hề biết nhạc cổ điển có thể như thế này. Tôi nổi da gà khi phần quốc nhạc đệm vào lúc đầu. |
(관객1) | Tôi nổi da gà khi phần quốc nhạc đệm vào lúc đầu. |
(관객2) | Tôi nghĩ họ tài năng nhất thế giới. |
(수미) | Tôi muốn cảm ơn mọi người. Bởi làm những điều mới mẻ này |
(수미) | Bởi làm những điều mới mẻ này và đi con đường chưa ai từng đi |
(수미) | và đi con đường chưa ai từng đi |
(수미) | thì hẳn sẽ bất khả thi nếu chỉ có nỗ lực của mình tôi hay thiếu đi sự trợ giúp của những người tham gia. |
(수미) | hay thiếu đi sự trợ giúp của những người tham gia. |
(수미) | Đến cuối cùng, cuộc sống là những thử thách. |
(수미) | Đừng e sợ. Ta phải tin tưởng và tận hưởng những gì mình làm. Cố gắng hết sức. |
(수미) | Ta phải tin tưởng và tận hưởng những gì mình làm. Cố gắng hết sức. |
(수미) | Ta phải tin tưởng và tận hưởng những gì mình làm. Cố gắng hết sức. |
(수미) | Vì mỗi ngày đều là Take 1. |
No comments:
Post a Comment