악질경찰
Cớm Bẩn - Jo Pil-ho
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
KOR-VIE .KOR-VIE
(무전 소리 1) 여기 안산 21 2464 말씀하세요, 이상 | Đây là Ansan 2-1, 2464, nói đi. |
- (남자 1) 현 4-15지점 통과 - (무전 소리 1) 네 | - Hiện đang qua 4-15, hết. - Rõ. |
"NH 365 자동화 코너" | |
(무전 소리 1) 21턴, 2813 | Rẽ 2-1, 2813. |
(남자 1) 현재 18 미인집에서 논밭 | 1-8, đang ra ngoài. |
[헐떡이는 소리] 오케바리 | Tốt. |
너, 이씨, 도둑놈의 새끼 | Đồ trộm cắp khốn kiếp. |
[신음] | |
야, 이 씨발 새끼야 | Đồ khốn nạn. |
일 끝나면 바로 튀어나오라고 했지? | Tao đã bảo mày đi ra ngoài ngay sau đó mà. |
[기철의 숨 막히는 소리] 잘못했어요 | Tôi xin lỗi. |
장비 챙겨 | Lấy dụng cụ đi. |
야, 전부 얼마야? | Tổng cộng bao nhiêu? |
2천 8백요 | 28.000 đô-la. |
- 야 - 예? | - Này. - Gì cơ? |
너 뒤질래? 하나, 둘... | Mày đùa tao à? Một, hai... |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[둘이 함께 코웃음] | |
[기철의 악 소리] | |
양말, 이 개새끼야, 아까 넣는 거 봤어, 이 씨발, 빨리 빼 | Đồ khốn, tao thấy mày giấu thêm một ít lúc trước. |
하여간 한눈을 팔면 안 돼요 이 씨발놈은 이거, 어? | Tao không thể làm lơ giây phút nào. |
- 틈만 나면 삥땅 치는 이쁜 새끼 - [앓는 소리] | Lần nào cũng thế, chôm của tao, khốn nạn. |
(필호) 고시레, 고시레 | Giữ cho chúng ta an toàn. |
그거 좀 하지 마요, 좀 | Đừng làm thế. |
뭘 하지 마, 이 병신, 빨리 대 | Đừng làm cái gì? Quay người lại. |
지금까지 이거 해가지고 안 걸린 거지, 이 병신 새끼가 | Chúng ta chưa bao giờ bị bắt là nhờ cái này, đồ đần. |
너 전화 안 받으면 뒤진다 | Tao sẽ đập mày nếu mày lờ đi cuộc gọi của tao. |
아이, 알았어요 | Rồi, hiểu rồi. |
아, 맞다, 기철아, 일로 와 봐 | Ồ, phải, Gi-Chul. Lại đây. |
네? | Cái gì? |
이거나 먹어라, 이 새끼야, 이씨 | Ăn đi, đồ ngu. |
나와, 이 개새끼야, 이씨 | Tránh đường. |
[침 뱉는 소리] | |
아, 저 씨발 짭새 새끼 | Đồ cảnh sát khốn nạn. |
[웃음소리] | |
(희숙) 아, 예, 여보세요? 왕 사장님 안 계세요? | A lô? Anh Wong hả? |
- (아줌마) 니 누군데? - 저요? | - Ai đó? - Tôi? |
저 예전에 양평에서 같이 수상스키 탔던 스테퍼닌데요 | Chúng ta đã đi trượt nước cùng nhau. Tôi là Stephanie. |
- (아줌마) 근데? 니도 떡 쳤나? - [필호의 웃음소리] | Thế thì sao? Cô đã ngủ với anh ta chưa? |
그런 걸 왜 물어요? | Sao cô lại hỏi tôi thế? |
(아줌마) 잤나? | Có không? |
아줌마, 일하는 아줌마 아니에요? | Cô không phải gái gọi à? |
(아줌마) 내가 그 인간 마누라다 이년아 | Tôi là vợ tên khốn đó, khốn nạn! |
아니, 아줌마 | Nghe này, cô gái. |
아줌마가 마누라면 마누라지 우리가 떡을 쳤는지는 왜 물어요? | Thậm chí nếu cô là vợ hắn, thì cũng không thể hỏi bọn tôi đã ngủ với nhau chưa. |
(아줌마) 이 개 같은 년이 어디서... 왜 묻기는, 이 미친년 | Nghe này đồ lẳng lơ. |
서로 예의를 지켜야죠, 매너 있게 | Hành xử cho đúng nhé. |
- [희미한 아줌마의 고함] - 어우 씨, 진짜 짜증 나네, 진짜 | Phiền thật đấy. |
아무튼 알았고요 | Được, tôi hiểu rồi. |
왕 사장님 들어오시면 | Nếu anh Wong quay lại, |
비아그라 준비해놨으니까 그냥 한번 연락주라고 하세요 | bảo với anh ta là tôi chuẩn bị sẵn Viagra rồi, nên bảo anh ta gọi lại nhé. |
[웃음소리] | |
좋냐? 어? 좋아? | Anh vui chưa? Anh thích thế hả? |
어휴, 진짜 씨... 이런 것 좀 시키지 좀 마, 아휴 | Đừng bắt em làm thế lần nữa! |
야, 너 이 씨발 연기를 했어야 돼 연기 존나 잘해 | Này! Lẽ ra em nên làm diễn viên. Em diễn tốt lắm. |
아우, 나 웃겨 죽겠네 | Thật tuyệt vời. |
[씹는 소리] | |
어, 난데, 내 지금 전화번호 하나 보낼 테니까 통화기록 좀 따 봐 | Là tôi. Tôi gửi cho anh một số. Lấy danh sách cuộc gọi cho tôi. |
어? | Cái gì? |
아, 왜 저번에 얘기했잖아 씨발 내 돈 떼먹고 잠적한 새끼 | Là tên đã biến mất sau khi lấy tiền của tôi. |
그 새끼 마누란데 지금 남편한테 연락할 거야 | Số này là số vợ hắn, và giờ cô ta sắp gọi cho hắn. |
어 | Phải. |
그 위치 파악해 가지고 나한테 문자줘, 어 | Nhắn tin cho tôi vị trí của hắn. Được rồi. |
(TV 기자) 검찰은 오늘 오전 | Bên khởi tố đã chỉ đạo lục soát và bắt giữ tại Tập đoàn Taesung, |
태성그룹에 대한 압수수색을 펼쳤으며 | Bên khởi tố đã chỉ đạo lục soát và bắt giữ tại Tập đoàn Taesung, |
태성이 빼돌린 것으로 알려진 7천 8백억원의 | và đang tìm kiếm 780 triệu đô-la bị mất |
비자금 추적에 박차를 가할 것으로 보입니다 | được cho là được dùng làm quỹ đen của họ. |
한편, 비자금을 조성한 것으로 알려진 정이향 회장은 | Chủ tịch Jung Yi-Hyang đang bị điều tra... |
[깊은 한숨] 아우, 씨발, 대한민국 일등기업이라 스케일도 다르구나 | Công ty lớn nhất ăn cắp tự nhiên như ruồi. |
모함하기 위해 꾸며낸 정략적 | Vụ điều tra là một động thái chính trị |
야합의 결과물이며 | nhằm vu khống Tập đoàn Taesung. |
또한 저희 태성은 하늘을 우러러 한 점의 부끄러움도... | Chúng tôi chẳng làm gì sai... |
7천 8백억? | Là 780 triệu đô-la? |
나한테 7천 8백만 줘봐라 당장 빼주지, 병신들아 | Cứ đưa tôi 78.000 đô, và tôi sẽ dẫn anh thoát. |
(강력팀원 1) 들어와 빨리 와, 이 새끼들아 | Vào đi, qua đó. |
- 아우, 이 새끼들 씨발 - (강력팀원 2) 야, 나기야! | - Mấy thằng khốn. - Này, mày! |
만들라는 문짝은 안 만들고 칼만 졸라리 찍어댔구먼! | Họ được thuê làm cửa, nhưng lại chỉ làm dao. |
(강력팀원 3) 이름 얘기하라고, 새끼야 | - Anh nói... - Tên mày là gì, đồ khốn? |
[웅성거리는 소리] | |
야, 인마, 아짐 넌 이 새끼야, 또 들어왔냐? | Mày, Azim! Quay lại à? |
니가 무기 밀매상이야 뭐야, 이 새끼야 | Giờ mày buôn vũ khí à? |
- 이 새끼가! - [불분명한 남자의 고함] | Đồ khốn! |
껌 뱉어, 이 새끼야 이게 어디라고, 함부로, 씨 | Nhổ kẹo cao su ra! Sao mày dám! |
(정보과) 나와, 이 새끼야 | Đi ra. |
야, 좀 적당히 좀 해 감찰 뜨면 나도 모가지야, 아이씨 | Nếu Sở Nội vụ phát hiện ra, thì tôi cũng tiêu. |
(필호) 둘째 나왔다며? | Nghe nói anh có đứa nữa à? |
- 아우 이 새끼야 - (필호) 돈 존나 벌어야겠다? | - Đồ thiểu năng. - Lại nuôi thêm một miệng ăn. |
배고프면 집밥 먹어 뽕은, 이 새끼가 | Ăn mì đi, tránh xa đá ra. |
- 가, 손대지 말고, 이 새끼야 - [뽕쟁이의 악 소리] | Gặp lại sau. Đừng dùng ma túy nữa. |
너는 맘 잡고 짬뽕집 취직했다는 새끼가 이렇게 뽕으로 들어오면 | Mày nói mày kiếm được việc ở tiệm mì, nhưng nếu mày chơi đá nữa, |
- 내 입장이 뭐가 되냐? - 주님의 말씀을 믿습니다 | - thì tao thành cái gì? - Lời của Chúa. |
- 착하게 살아, 착하게 - 아멘 | - Ngoan nhé. - Amen. |
아, 이쁜 새끼, 진짜 | Đúng là thằng khốn ngọt ngào. |
헤이, 조필호! | Này, Jo Pil-Ho! |
아우, 씨발 새끼, 진짜 미치겠네 | Chết tiệt. |
좆, 좆, 좆, 좆, 좆필호, 좆 | Jo, John, Johnson, chim nhỏ! |
뭐 하냐, 어디 가? | Anh đi đâu đấy? |
부모님이 주신 성인데 곱게 좀 갑시다, 곱게 | Nhẹ nhàng với cái họ linh liêng của tôi đi. |
- (민재) 어이구, 아이고 야 - (필호) 아이... | - Úi! - Thật là... |
(민재) 와 | Chà. |
솔직히 좀 인간적으로, 이 해는 떨어지고 해 처먹어야지 않겠냐? | Thật ra, làm gì thì ít nhất đợi đến khi mặt trời lặn chứ. |
이 퍼런 대낮부터 이 눈팅이 치고 싶냐? | Muốn giở trò giữa ban ngày à? |
아, 눈탱이 치는 애들 찾을 거면 여의도로 가 | Muốn chọc thì đi tìm người khác đi. |
왜 자꾸 와가지고, 씨발 나한테만 지랄이야, 귀찮게 이씨 | Sao lúc nào anh cũng làm phiền tôi? |
아이고, 예, 터진 입이라고 존나 나불거리네, 존만한 조필호 | Mày mồm miệng như máy khâu, đầu thì ngu, hàng thì bé. |
[코웃음] 참나 | Trời ạ. |
아, 입안에 걸레를 물었나, 이씨 | Mày có cái miệng dơ bẩn thật. |
요새 내사과는 이렇게 뭐 조동이 더러운 순으로 승진하나 봐 | Thời nay Sở Nội vụ chỉ thăng chức cho lũ dơ bẩn thôi à? |
- 뭐? - 아니, 됐어 | - Cái gì? - Không sao. |
필호야, 너 저번엔 용케도 잘 빠져나갔는데 이번엔 다를 거야 | Pil-Ho, sẽ không giống như lần trước mày trốn thoát đâu. |
내가 니 후장까지 탈탈 털어가지고 청송교도소 보내려고 준비 중이야 | Tao sẽ lục lọi hồ sơ mày và tống mày vào Nhà tù Chungsong. |
- 아, 그래? - (민재) 응 | - Thế à? - Phải. |
근데 내 차에 내비가 없어가지고 | Tệ quá xe tao không có GPS. |
그 청송인지 뭔지 거기 찾아갈 수 있나 모르겠네 | Tao không biết phải đi ra sao. |
너 깁스 알지? 툭하면 뼈 부러지는 건달 새끼, 걔 | Nhớ Gibs "Xương Thủy Tinh," tên đầu gấu xương dễ vỡ không? |
얼마 전에 염 사장 빌딩 꿀꺽해서 존나 리모델링하고 있던데 | Hắn bận rộn từ hồi tiếp quản tòa nhà của ông Yeom. |
그게 내가 이상해가지고 후다 까보니까 | Nhưng đáng nghi, nên tao đã tìm hiểu, |
남의 건물 뺏으라고 깁스 똥구멍 살살살살 간지른 | và tao phát hiện ra có người đã dụ nó làm việc đó. |
개새끼가 있던데, 공무원 새끼 너하고 똑같은 경찰 공무원 | Một tên công chức như mày, một tên cớm. |
그 공무원이 3억까지 쐈더구먼 건물 사는데 보태쓰라고 | Tên cớm đó thậm chí còn góp 300.000 đô-la để mua tòa nhà. |
경찰 공무원, 어떻게 해야 되겠니 | Tao nên làm gì với tên cớm đó? |
어떻게 하긴, 이 새끼야 잡아 처넣어야 되지 않겠니? | Nhốt nó lại. Không phải rõ ràng sao? |
쯧, 야 | Này. |
하, 뭐 이건 뭐 충고는 아니고 | Đây không hẳn là lời khuyên, |
너 형산데 이거 좀 포커페이스가 안 되냐? 어? | nhưng mày đúng là không biết giữ mặt lạnh. |
갈게 | Tao đi đây. |
까불지 마, 이 새끼야, 진짜 | Đừng có gây chuyện nữa, đồ ngốc. |
- [웅성거리는 소리] - [라디오 음악] | |
[필호의 코웃음] | |
야, 이 씨발, 맛있냐? 어? | Có ngon không bọn khốn? |
혈압 터져, 일로 와 좀 앉으세요 | Anh sẽ bị đột quỵ mất. Lại đây ngồi xuống đã. |
뭐야, 이 씨발놈들아 이게 넘어가냐? | Đồ khốn. Mày đói à? |
이게 넘어가냐고, 씨발, 야 | Giờ mày vẫn ăn được à? |
- 아, 막아 - [남자의 앓는 소리] | Anh ăn trước đi. |
배달 방금 왔어, 아직 젓가... 젓가락도 못 쪼갰는데, 씨 | Vừa mới giao tới xong. Tôi chưa động đũa vào đâu. |
조 형사님 돈 딱 꽂히는 순간 기다린 듯 센터 까고 들어왔다니까 | Ngay khi tiền của anh được rửa xong, họ đã bắt đầu đánh hơi. |
근데 그 감찰 새끼 개새끼는 왜 형사님을 못 잡아먹어 안달이야? | Tại sao tên Sở Nội vụ đó cứ sốt sắng ăn tươi nuốt sống anh thế? |
아휴, 이럴 줄 알았으면 조 형사님 돈 안 받는 건데... | Đáng lẽ tôi không nên lấy tiền của anh. |
뭐, 이 씨발놈아? | Anh nói gì? |
우리 그냥 이참에 깨끗이 정리하죠? | Chúng ta hãy dọn sạch sẽ lần này. |
아, 경찰 때려친다며 | Dù sao anh cũng đã định bỏ mà. |
감찰반에서 더 파고들기 전에 이 건물 팔아버리고 | Chúng ta hãy bán tòa nhà trước khi IA biết thêm gì, |
나랑 물장사나 합시다 | và sang kinh doanh bia rượu. |
조 형사님 인프라에 내 깡다구면은 뭐 씨발, 겁날 것 없지 | Với mạng lưới của anh và người của tôi, thì ta làm tốt. |
어떻게, 한 2억만 융통해 봐요 | Anh vay 200.000 đô-la được không? |
우리 이거 어음 막아야 돼 | Ta phải trả được các chi phí cơ bản. |
뭐, 이 씨발, 2억? 어? | Vay 200.000 đô-la? |
2억이 누구 애 이름이냐? | Anh nghĩ tiền mọc trên cây à? |
내가 2억이 어딨냐고 이 개새끼야 | Tôi kiếm đâu ra 200.000 đô-la, đồ khốn? |
그럼 어떡해? 어떻게 할까? 응? | Thế chúng ta nên làm gì? |
이거, 이거 못 막으면요 조 형사님하고 내가 털어 넣은 돈 | Nếu chúng ta không trả nổi, thì toàn bộ số tiền sẽ bị mất. |
돈 한 푼도 못 찾고 공중분해야 뭐, 알아요? 뭐? | Tiền của chúng ta sẽ tan biến! Anh hiểu không? |
[엘리베이터 버튼 누르는 소리] | |
야, 너 뭐 씨발 아디다스 모델이냐? | Này. Cháu làm người mẫu cho Adidas hay gì đó à? |
뭘 꼴아봐, 씨발 어른이 얘기하는데 | Sao dám lườm chú? |
쟤 뭐야? 또라이 같은 년, 저거 | Con ngốc đó bị sao vậy? |
(미나) 야, 한기철! 한기철! | Này. Han Gi-Chul. Han Gi-Chul! |
아, 진짜 오해라니까 그날 성진이랑 같이 있었어 | Em hiểu lầm hết rồi. Anh đã ở với Sung-Jin. |
- (미나) 가방 - 못 줘 | - Đưa em cái túi. - Không đời nào. |
너 이러면 정말 우리 끝이다 | Nếu em cứ thế này, thì chúng ta chia tay. |
[악 소리] | |
- (미나) 그래, 그럼 끝내 - (기철) 악, 야 | - Thế hả? Vậy kết thúc đi. - Này! |
(미나) 안 놔? 놔 | Đừng đánh! Đừng! |
연락하지 마 죽여버린다, 개새끼야 | Đừng gọi cho tao nữa. Tao sẽ giết mày đó! |
(기철) 아, 미나야 미나야, 잠시... 아... | Mina! Đợi đã! |
아, 장미나, 거기 안 서? | Jang Mina, đừng đi! |
야! | Này! |
진짜 오해라니까! 야, 장미나! | Em hiểu lầm rồi! Mina, xin em! |
(필호) 야, 네가 전에 얘기했던 고삐리가 아까 걔냐? 어? | Con bé là đứa học sinh cậu kể hả? |
아휴, 병신, 계집애한테 얻어터지기나 하고, 잘한다, 병신 | Bị con gái đá có vui không? |
미나 그런 애 아니에요 | Con bé không phải như vậy. |
(필호) 아니긴, 뭐가 아니야 이 병신아 | Không phải cái đầu cậu, đồ đần. |
- 야, 다 얼마야? - 2천 8백요 | - Tổng bao nhiêu? - 28.000 đô-la. |
- 그럼 전에 꺼 합치면 5천 9백? - 네 | - Vậy gộp lại là 59.000 đô-la hả? - Ừ. |
5천 9백, 아 씨... | 59.000 đô-la... |
갑자기 돈은 왜요? 무슨 일 있어요? | Sao bất ngờ vậy? Có chuyện gì xảy ra à? |
[깊은 한숨] | |
야, 작업 하나만 더 하자 | Này, chúng ta làm thêm vụ nữa đi. |
존나 큰 거로... | Một vụ lớn. |
(필호) 이거 깨끗한 거야 | Điện thoại sạch. |
정확히 3시에 알람 해제할 테니까 그때 들어가 | Báo động sẽ tắt đúng 3:00, rồi đi vào trong. |
형님, 이건 진짜 아닌 것 같아 | Thế này không được đâu. |
지금 경찰 압수창고 털자는 거잖아 | Anh muốn ăn cắp nhà kho sung công của cảnh sát? |
이거 ATM 터는 거랑 차원이 달라요 | Tôi đâu có giỏi vụ đó. |
걸리면 우리 10년도 더 살아 | Chúng ta có thể bị tù ít nhất mười năm. |
너 쫄았냐? | Cậu sợ à? |
나 경찰 무서워서 경찰 된 사람이야 | Tôi làm cảnh sát vì cảnh sát làm tôi sợ. |
걱정하지 마, 우리 안 잡혀 | Đừng lo, chúng ta sẽ không bị bắt đâu. |
빨랑 | Đi đi. |
(곰) 댕겨오겄습니다, 형님 | Tôi sẽ quay lại, sếp. |
쯧, 어디 멀리 가냐 이 씨발놈아? 가 | Cậu đi chơi đấy à, đồ đần? |
(곰) 초록색... | Dây xanh, dây xanh... |
어? | Hả? |
저 새끼 저거 빨리 안 끄고 뭐 해? 저거 | Sao anh ta lâu thế? |
[거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[휴대폰 진동음] | |
(무전 소리 2) 12 순마, 여기 종피, 응답 바람 | Báo cáo tình trạng. |
(여자 1) 12 순마 강1에서 21턴 | 2-1 rẽ, hết. |
(깁스) 너 정확히 초록색 끊었지? | Cậu cắt dây xanh à? |
- 제가 적록색맹이지 말입니다 - (깁스) 응, 근데? | - Nhân thể, tôi bị mù màu, sếp. - Ừ, thế thì sao? |
뻘겅하고 초록하고 헷갈리지 말입니다, 형님 | Tôi không phân biệt được dây xanh dây đỏ. |
(깁스) 근데? | Thế thì sao? |
- 뭐, 이 새끼야? - 아니, 그냥... | - Cậu nói gì? - Chỉ là... |
둘 다 똥색이라, 그냥 둘 다 잘라버렸지 말입니다, 형님 | chúng đều màu nâu nên tôi cắt cả hai. |
[피식 웃음] | |
[휴대폰 진동음] | |
아, 이게 미쳤나, 씨발 | Nó bị điên à? |
왜? | Cái gì? |
좆됐어요, 씨발 | Chúng ta tiêu đời rồi! |
아, 이런 씨발 | Trời ạ! |
[타이어 마찰음] | |
[거친 숨소리] | |
이 씨발 새끼, 어떡하지 이거 | Mình làm gì với nó giờ? |
근데 왜 이렇게 조용해? | Sao yên lặng thế? |
[휴대폰 진동음] | |
이씨... | Chết tiệt. |
야, 기철아, 한기철! | Này, Gi-Chul. Han Gi-Chul! |
야 인마, 야, 나와 이씨! | Người anh em! Ra đi! |
뭐야, 이거 | Cái gì vậy? |
[문 삐걱 소리] | |
씨발, 뭐야 | Cái quái... |
[폭발음] | |
[악 소리와 헐떡임] | |
- (간호사) 깨셨어요? - 너 뭐야, 씨발 | - Anh tỉnh rồi à? - Ai vậy? |
(간호사) 병원이에요, 진정하세요 | Anh đang trong bệnh viện. |
보호자분 불러드릴게요 | Tôi sẽ gọi người bảo hộ của anh. |
(팀장) 그러니까, 우연히 화재를 목격했는데 폭발이 있었다? | Vậy anh đi qua đám cháy, và nó phát nổ? |
근데 그게 하필이면 압수창고였다? | Và tình cờ là kho sung công của cảnh sát à? |
네 | Vâng. |
지나가던 개가 웃겠다, 이 새끼야 | Đến chó còn cười vào mặt anh. |
아, 믿기 싫으면 말고요 | Thế thì đừng tin tôi. |
야, 인마, 사체가 나왔어, 사체가 | Chúng ta có một cái xác, đồ khốn! |
내사과 애들은 화재시각에 통화한 번호 다 필터링하고 있고 | Sở Nội vụ đã xem hết danh sách cuộc gọi của anh! |
너, 이씨... | Anh... |
무슨 일인지 안 물어본다 알고 싶지도 않아 | Tôi không quan tâm chuyện đã xảy ra. |
근데 필호야 | Nhưng, Pil-Ho, |
짜장 먹으면 입에 짜장 묻어 | khi anh ăn mỳ Ý và bị dính nước sốt lên người, |
묻은 게 짜장인데 자꾸 짬뽕이라고 우길래? | đừng giả vờ nó là thứ khác. |
입 싹 닦고 안 먹은 척해야지, 응? | Lau nước sốt và giả vờ như không có gì. |
얼른 복귀해, 복귀해서 입 닦아 | Bình tĩnh lại đi. |
아우 씨... | Chết tiệt. |
- 그 옷 팀장님이 다 뒤지던데? - 뭐? | - Giám đốc đã xem hết. - Cái gì? |
내가 슬쩍 빼뒀지 | Nhưng em đã giấu cái này! |
아! | |
[문 닫히는 소리] | |
- 오빠가 죽였어? - 뭐? | - Anh đã giết hắn à? - Cái gì? |
- 그 남자 말이야 - 뭐라는 거야, 이씨 | - Tên đó. - Xem em nói gì kìa. |
- 맛있니, 그거? - 아, 왜 나한테 성질이야? | - Em vui lắm hả? - Đừng trút giận lên em! |
아 씨 | Chết tiệt. |
(필호) 아이씨 | Chết tiệt thật. |
[웅성거리는 소리] | |
[기침 소리] | |
남은 게 없습니다, 검사님 다 타버렸는데 어쩌죠? | Cháy sạch rồi. Chúng ta nên làm gì? |
"지방 검찰청" | DPO VĂN PHÒNG ỦY VIÊN CÔNG TỐ QUẬN |
[남자의 악 소리] | DPO VĂN PHÒNG ỦY VIÊN CÔNG TỐ QUẬN |
(남 검사) 똑바로 서 | Đứng thẳng lên. |
지금부터 시말서 준비하세요 이 개새끼들아 | Nộp bản kiểm điểm viết tay, đồ vô dụng. |
네, 접니다 | Vâng, là tôi. |
(권 실장) 다 탄 거 확인하셨고요 | Anh đã xác thực là không còn gì chưa? |
네, 확인했습니다 | Rồi, đã xác nhận. |
(권 실장) 예, 수고하셨어요 | Làm tốt lắm. |
아유, 미안해요 | Ồ. Xin lỗi. |
방해되죠? | Tôi làm phiền cô à? |
이거 다 타가지고 살릴 수 있으려나 모르겠네 | Cháy hết cả. Cô khôi phục được không? |
아, 좋네 | Ở đây tốt quá. |
설비도 싹 개조해서 깨끗하고, 그죠? | Cơ sở mới và mọi thứ. |
- [피식 웃음] - 아, 이렇게 잘해주는데 | Chúng tôi đối xử với mọi người quá tốt, |
요새도 여기서 병 걸렸다고 고발하는 사람들이 있데 | nhưng mọi người vẫn tố cáo chúng tôi là họ bị ốm ở đây. |
완전 도둑놈 심보 아니야, 그죠? | Nuôi ong tay áo hả? |
아, 근데 언제 복구돼요? | Còn bao lâu nữa? |
내가 좀 급한데 | Tôi hơi bận. |
2시간? | Hai giờ à? |
[웃음소리] | |
이틀? | Hai ngày? |
피노체트라고 알아요? 칠레 대통령 | Cô đã nghe về tên độc tài Chile, Pinochet chưa? |
그 양반이 1주일에 3천 명을 죽였어, 축구장에서 | Hắn đã giết 3.000 người trong một tuần tại sân bóng đá. |
3천을 1주일로 나누면 428명 | Chia cho bảy ngày là 428. |
[웃으며] 하루에 428명을 죽인 거야, 대박이죠? | Giết 428 người một ngày. Giỏi thật, nhỉ? |
여기 연구소 직원이 414명이니까 | Có 414 nhà nghiên cứu làm việc ở đây, |
하루 만에 여기 연구소 직원을 싹 다 죽인 거네 | vậy là hắn có thể giết mọi người ở đây trong một ngày. |
하루 만에 | Chỉ một ngày. |
그런데 누구는 폰 하나 고치는데 이틀이나 걸리고 | Nhưng mất hai ngày để khôi phục một cái điện thoại ư? |
[퍽 소리] | |
계속해요 | Làm tiếp đi. |
(철종) 야, 사람이 불에 타니까 이렇게 되는구나? | Vậy đây là điều xảy ra khi người ta bị cháy. |
사람은 아니지, 사체지 | Không phải người, một cái xác. |
(철종) 사체 | Một cái xác, phải. |
불에 탄 시체는 또 처음이라 약간 후달리는데 이거 | Tôi chưa bao giờ thấy xác bị cháy. |
아, 근데 한기철인 좆 빤다고 거기 가서 뒤졌데, 이 병신새끼가 | Chắc tên ngốc tự giết mình trong đó. |
뭐라는 거야, 이 씨발놈아 지금 사람이 죽었는데, 어? | Tôn trọng người chết chút đi. Được không? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(검시관) 기도가 깨끗해, 불에 탄 생활반응도 없고, 그 전에 죽었어 | Đường thở sạch. Anh ta chết trước khi bị cháy. |
- 뭐? - (검시관) 여기 봐봐, 여기 | - Cái gì? - Nhìn qua đây đi. |
직접적인 사인은 두개골 골절 둔기에 머리가 조각조각 났어 | Đầu anh ta bị vỡ do chấn thương kín. |
- 불에 타기는 씨... - (필호) 나와 봐 | - Trước khi bị cháy. - Tránh ra. |
아, 뭐야 이거 | Cái gì đây? |
야, 불에 탔는데 머리가 왜 깨져 | Sao vụ cháy gây ra cái này được? |
(검시관) 내가 아니? 니가 알아야지 | Sao tôi biết được? Đó là việc của anh. |
야, 근데 한기철이 핸드폰 안 나왔냐? | Anh tìm thấy điện thoại di động của Han chưa? |
(검시관) 핸드폰은 없었는데? | Không thấy. |
(철종) 선배님, 기도가 멀쩡하면 질식사는 아니라는 얘기죠? | Nếu đường thở sạch, thì tức là anh ta không bị ngạt thở? |
그, 타살이란 얘기예요? | Đây là một vụ giết người à? |
뭐야, 이거? 어? | Cái gì đây? Cái gì? |
(경비) 이게 오늘 찍힌 건데 | Cái này từ hôm nay. |
어어어, 잠깐만, 스톱! | Khoan! Dừng lại! |
이 쓰레빠 이거... | Đôi dép này... |
[휴대폰 진동음] | |
아 이 씨발... 이거 | Chết tiệt. Chết rồi. |
[사이렌] | |
엽총으로 대가리를 쐈어, 씨 | Súng bắn vào đầu. |
황재만이라고 창고 소유준데 그동안 자금 압박이 심했대요 | Hwang Jae-Man, chủ của nhà kho này. |
요새 창고 소유주들 일부러 불내서 보험금 타려는 거 흔하잖아 | Anh ta đốt nó để kiếm tiền bảo hiểm. |
근데 그 안에 사람이 있을 줄은 몰랐던 거지 | Nhưng anh ta không biết có người bên trong. |
[한숨] | |
보험금 타려고 자기 창고에 불냈다고? | Anh ta đốt nhà kho của mình để kiếm tiền bảo hiểm à? |
네, 그런 것 같아요 | Phải, có vẻ là như vậy. |
[휴대폰 진동음] | |
주세요, 제가 갖고 있을게요 | Đưa tôi xử lý. |
어, 예, 형님 | Vâng, thưa sếp? |
- 야, 오토바이 소유주 나왔다 - (필호) 아, 진짜? | - Tôi biết chủ xe máy rồi. - Thật không? |
그거 문자로 좀 찍어줘 | Nhắn tin cho tôi. |
황 사장이 죽었소 | Anh Hwang chết rồi. |
일이 이상하게 꼬이고 있다니까! | Mọi thứ đang trở nên phức tạp! |
몰라, 무조건 사람 많은 데로 왔어 빨리 와서 나 좀 데려가 주소 | Tôi vừa chạy vào một chỗ công cộng. Làm ơn tới đón tôi. |
황 사장을 제친 건 태성이라니까! | Tập đoàn Taesung đã sờ đến anh Hwang rồi! |
생각 좀 해보소, 야? | Nghĩ đi. |
불내고 하루 만에 황 사장이 그렇게 됐어 | Người ta tìm thấy xác anh Hwang chỉ một ngày sau vụ cháy. |
어쨌든 일 끝나고 싹 다 죽이려고 했다는 거잖아! | Họ đang cố dọn dẹp dấu vết! |
내가 증인이든 증거든 모든 걸 다 댈 테니까네... | Tôi sẽ cung cấp bằng chứng và làm chứng. |
- 기폭장치도 들고 있고 - [문 열리는 소리] | Tôi cũng có ngòi nổ. |
[문 닫히는 소리] | |
내 꼼짝 안 하고 여기 있을 테니까 꼭 좀 연락주이소, 예? | Tôi sẽ ở nguyên đây, gọi cho tôi nhé? |
아이, 씨발 좆됐네, 진짜 | Mình tiêu rồi. |
[여자의 신음] | |
(남자) 어? 아이고! | Khỉ thật! |
- 뭐고? 이거 - (남자) 아이, 쪽팔리게 | - Cái gì vậy? - Ngại quá. |
아저씨 옆에 있어요? 거 핸드폰 좀 건네주시면 고맙겠는데... | Anh đẩy lại được không? |
[한숨] 아, 대단하다, 대단해, 어? | Đúng là siêu phẩm. |
[남자 웃으며] 아이, 쑥스럽게... | Thật ngại quá. |
[목 졸리는 소리] | |
[문에 쿵쿵 부딪히는 소리] | |
(지원 아버지) 어서 오세요 | Mời vào. |
500 하나 주실래요? | Cho tôi cốc bia nhé? |
어후 | |
근데 여기 알바 뛰는 여자애 있지 않나? | Ở đây có một cô gái làm bán thời gian phải không? |
아, 그 오토바이 타는 여자애 머리 단발머리하고... | Cô ấy giao hàng bằng xe máy, tóc ngắn. |
배달 갔나? | Đang giao hàng à? |
조필호 형사님 아닙니까? 단원서에 계시는... | Anh là Điều tra viên Jo Pil-Ho từ quận Danwon à? |
누구시더라? | Tôi có biết anh không? |
저 기억 안 나세요? | Anh không nhớ tôi à? |
에? | Xin thứ lỗi? |
저, 송지원이 아빱니다 | Tôi là bố của Song Ji-Won. |
송지원이? | Song Ji-Won? |
이마... | Trán anh... |
그 상처 말입니다 | Vết sẹo đó. |
다 큰 새끼가 울기는, 이 씨발 | Đừng khóc như đàn bà nữa. |
(의경 1) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
- 빨랑빨랑 안 해? - (의경 1) 네 | - Nhanh lên. - Vâng. |
- 넌 가서 물 떠와 - 네, 알겠습니다 | - Lấy cho tôi chút nước. - Có ngay ạ! |
병신 | Đồ ngốc. |
(TV 기자) 경찰정복 전달식이 거행되겠습니다 | ...gửi một bộ cảnh phục cho cha của Song. |
이번 사고로 유명을 달리한 송지원 양 | Song Ji-Won, nạn nhân của Thảm họa Phà Sewol, |
그녀의 생전 꿈이 경찰관이었던 것으로 밝혀지면서 | đã mơ ước làm sĩ quan cảnh sát, |
주변을 안타깝게 했는데요 | đang mang lại đau thương cho những người quanh cô. |
이 소식을 들은 경찰 측에서 유가족을 위해 마련한 자립니다 | Cảnh sát cùng nhau tổ chức sự kiện này để bày tỏ sự thương tiếc cùng gia đình cô. |
아! 네 지금 경찰청장이 도착하고 있습니다! | Ủy viên hội đồng đang tới! |
[밖에서 고함치는 소리] | |
- 야 - (경찰 1) 네? | - Này. - Vâng? |
대충하고 비닐 씌워 | Gói lại đi. |
두 명은 진도로 보내고 우린 분향소로 가자니까 | Cử hai người tới hiện trường và chúng ta tới lễ tang. |
(경찰 2) 팽목에서 또 올라왔대 그럴 여력 없어 | Ta có thêm xác trẻ em. Không có thời gian cho việc đó. |
(필호) 야! | Này! |
- 난리 났어 - 팀장님이 찾아요, 빨리 | - Đang cao trào! - Sếp đang tìm anh! |
- [아우성] - [카메라 촬영음] | |
아, 뭐 하는... 뭐 하는 거예요, 지금 | Cô đang làm gì thế? |
나와 | Cho tôi vào trong! Trời đất ạ! |
아씨, 왜 이래? 놔 이씨, 놔 | Anh bị sao thế? Trời ạ! |
좀 막아, 좀! | Giữ họ lại! |
- 왜 이렇게 늦었어, 인마! - (필호) 씨, 기자... | - Sao anh muộn thế? - Bọn phóng viên... |
(기자 1) 지원이 아버지! | Làm ơn nhìn bên này! |
지원이 아버지! | Anh Song! |
지원이 아버지! 여기 한 번만 봐주세요! | Anh Song! Bên này! |
(기자 2) 아버님 여기, 이쪽으로 봐주세요! | Anh nhìn bên này được không? |
(기자 3) 여기 한 번만! | Bên này, thưa sếp! |
여기 좀 봐주세요! | Sếp! |
지원이 아버지! | Anh Song! |
지원이 아버지! | Anh Song! |
(필호) 온 동네가 초상이구먼, 씨 | Toàn thành phố trong tình trạng tang thương. |
아까 보니까 경찰 아저씨들 진도 내려가던데 | Vài sĩ quan đang tới hiện trường. |
오빤 안 내려가? | Anh không phải đi à? |
- 오빤 맘 약해서 저런 데 못 가 - [혀 차는 소리] | Anh quá mong manh để tới đó. |
[문 두드리는 소리] | |
- (경찰 1) 경찰 검문입니다 - (희숙) 뭐야? | - Cảnh sát đây. Kiểm tra. - Gì đó? |
(경찰 1) 문 여세요 | Mở cửa ra. |
어떡해, 오빠? | Chúng ta làm gì giờ? |
어떡하긴 뭘 어떡해 내가 경찰인데, 이씨 | Làm gì nữa? Anh cũng là cảnh sát mà. |
뭐야? | Gì vậy? |
어, 형님, 뭐 하십니까? 여기서? | Thưa sếp. Anh đang làm gì ở đây? |
뭐 하겠냐? 씨발 여기서... 아이 깜짝이야 | Anh nghĩ tôi đang làm gì? Ôi trời. |
아, 선배님 | Tôi xin lỗi. |
(필호) 아니, 팀장님 | Giám đốc... |
아, 그냥... 아니 형님, 그게 아니고... | Tôi... Không phải vậy... |
잠시만요 잠깐 씻고만 가려고 했는데 | Khoan. Tôi chỉ dọn dẹp rồi đi thôi... |
아니, 속옷을 챙겨와가지고... | Cô ấy mua đồ lót cho tôi. |
[악 소리] | |
- 빨리 안 찾아? - 네, 알겠습니다! | - Tìm anh ta đi! - Vâng ạ! |
아 씨발, 인마 전화를 해야 될 것... 뭔 일이야 | Lẽ ra anh nên gọi tôi. Chuyện gì vậy? |
형님, 그 아침에 경찰복 받은 애 아빠 있잖아요 | Người cha nhận được cảnh phục sáng nay... |
- 어 - 유서만 남기고 사라졌답니다 | - Cái gì? - Ông ta để lại di chúc và biến mất. |
여기로 들어오는 걸 누가 봤다는데 | Có người báo với chúng ta là nhìn thấy ông ta vào tòa nhà này. |
아무튼 지금 세월호 유가족 잘못되면 우린 좆된 겁니다, 씨발 | Nếu ông ta tự sát, thì chúng ta tiêu rồi. |
아, 씨발, 좆됐네, 진짜... 씨... | Cậu nói đúng. |
[남자의 비명] | |
- [계속되는 비명] - (철종) 왜 이러세요 | Anh Song! Đừng làm thế! |
- 놔요! - 이러시면 안 돼요 | - Bỏ ra! - Đừng làm thế! |
예? 이럴수록 정신 차리셔야지! | Anh phải bình tĩnh. |
[고함] | |
야, 살살해, 살살 아버님 안 다치게 | Nhẹ thôi! Đừng làm anh ta đau! |
- 왜 내 맘대로 죽지도 못 하게 해 - (강력팀원 1) 일단 진정하고 | - Tại sao tôi không được tự sát? - Làm ơn bình tĩnh. |
(강력팀원 2) 병원부터 갑시다 큰일 나 진짜, 이러다가 | Chúng ta sẽ đưa anh tới bệnh viện trước. |
- 말로 합시다, 말로, 네? - (팀장) 야, 잡아 | - Chúng ta nói chuyện đi. - Bắt anh ta! |
[구토] | |
- (강력팀원 3) 아... - (강력팀원 2) 병원 가야 된다고 | - Thật à? - Anh phải tới phòng cấp cứu! |
(지원 아버지) 20년도 못 살았어요 | Nó đã không sống được 20 năm. |
열일곱이야, 열일곱 20년도 못 살았다고 | Con bé mới 17 tuổi. Vẫn còn là trẻ con. |
- 네, 알았으니까 일단 놓고... - 아저씨, 알겠다고... 어? 거 | - Nói chuyện đã nào. - Chúng tôi nghe anh rồi. |
딸내미 잃은 맘 알겠는데 여기서 우리한테 이러면 안 되지 | Bọn tôi hiểu cảm giác của anh nhưng anh không thể làm thế với bọn tôi. |
야, 뭐 하냐, 빨리 잡아, 이씨 | Nào, bắt anh ta đi. |
- (철종) 야, 잡아! - [어수선한 고함] | Bắt anh ta đi! |
[모두의 고함] | |
아저씨, 괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
[필호의 악 소리] | |
아이씨, 진짜 이씨... | Chết tiệt! |
하, 씨... | |
(팀장) 뭐 하냐, 밖으로 안 모셔? | Dẫn anh ra ra ngoài! |
- 지원이 아버지 - (철종) 진짜 가지가지 하시네 | - Anh Song, chúng ta đi thôi. - Thế đủ rồi. |
조필호, 괜찮아? | Pil-Ho, anh ổn chứ? |
- (철종) 일어나세요 - (팀장) 일어나, 봐봐 | - Làm ơn đứng dậy. - Đứng dậy. Để xem nào. |
어디 봐 | Để xem nào. |
- (필호) 이런, 씨발! - (팀장) 야! | - Đồ khốn! - Này! |
[아우성] | |
아빠 왔다, 아이고 | Bố về nhà rồi. |
- 죄송해요, 사는 게 이러네요 - (필호) 하하하 | - Xin lỗi vì bừa bộn. - Không sao. |
들어오세요 | Mời vào. |
(필호) 아, 내가 발 냄새가 심해가지고... | Không, chân tôi có mùi. |
아, 괜찮습니다, 들어오세요! | Không sao. Mời vào. |
아, 네 | Được rồi. |
(지원 아버지) 지원아, 너 기억해? 그 경찰복 갖다 주신 형사님 | Ji-Won, nhớ anh ta không? Anh ta mang cho con cảnh phục. |
아, 여기 있네요 | Tôi đã tìm thấy nó. |
이 친구예요, 장미나라고... | Đó là con bé. Jang Mina. |
딸과 초등학교 때 절친이었는데 이 녀석이 좀 문제가 있었거든요 | Chúng là bạn thân hồi cấp hai, nhưng con bé gặp rắc rối. |
뭔 문제요? | Rắc rối kiểu gì? |
할머니랑 단둘이 살았는데 | Con bé sống với bà, |
할머니 돌아가시고 나서 좀 삐뚤어졌어요 | nhưng trở nên bất trị sau khi bà qua đời. |
담배도 피우고... 그러다가 학교에서도 좀 잘리고... | Con bé cũng bị đuổi học. |
아, 얘가 오토바이 훔쳐갔다? | Và con bé ăn cắp xe máy à? |
네, 지원이 옷도... 그리고 신발, 백팩 | Ừ, con bé cũng ăn cắp quần áo, giày và ba lô của Ji-Won nữa. |
근데 뭐 신고도 안 하셨고? | Nhưng anh không báo cảnh sát à? |
아, 뭐 그렇게 인성이 나쁜 친구는 아니에요 | Con bé không phải đứa trẻ hư. |
지원이 물들까 봐 만나지는 못하게 했는데 | Tôi tưởng con bé sẽ ảnh hưởng xấu tới Ji-Won, |
뭐, 지원이 생일이면 지하에서 몰래 생일 파티도 해줬더라고요 | nhưng con bé bí mật tổ chức tiệc sinh nhật cho con gái tôi ở tầng hầm. |
미나가 뭐 사고 쳤습니까? | Mina đang gặp rắc rối à? |
아니에요, 뭐 그, 따로 조사할 게 있어가지고 | Không, tôi cần gặp con bé để điều tra. |
야, 그나저나 이거 오래간만이네 어? 보관 잘하셨네, 이거 | Chà! Cũng đã lâu rồi. Anh giữ nó rất tốt. |
- 아이고, 줄넘기가 왜 여기... - (지원 아버지) 아고, 미안합니다 | - Gì vậy? Tại sao có dây nhảy ở đây? - Xin lỗi. |
- 아, 이거 다이어트용입니다 - 네? | - Để tập thể dục. - Cái gì? |
아, 제가 치킨집을 해서 그런지 | Có thể vì tôi làm cửa hàng gà, |
지원이가 한정식을 너무 좋아했거든요 | Ji-Won thích ăn đồ Hàn Quốc. |
그래서 밥 두 공기씩 먹고 와서는 살 뺀다고 그렇게 줄넘기질을 해요 | Nó ăn hai phần và nhảy dây để giảm cân. |
그럼 많이 먹질 말든가... | Lẽ ra nên giảm phần ăn... |
그 사진 보니까 살 하나도 안 쪘더만 | Trong ảnh nó không béo tí nào. |
이쁘기만 하던데 그 이렇게 딱... | - Con bé xinh thật. Để nó ở đây. - Vâng. |
그 연락처 몰라요, 진짜? | Anh có biết số của Mina không? |
네, 저는 잘 모릅니다 | Không, tôi không biết. |
(필호) 아니, 뭐 친구라 감싸고 그러지 말고... | Không cần bao che cho nó. |
(지원 아버지) 글쎄요 전 바뀐 건 잘... | Tôi thực sự không biết. |
아, 이거 뭐 얼마 안 되는데 형사님들하고 좀 나눠서 드세요 | Không nhiều, nhưng làm ơn chia sẻ với các sĩ quan khác. |
아, 뭘 이런 걸 또 줘요 미안하게... | Không cần đâu. Giờ tôi thấy hơi khó xử. |
근데 어떡해? 우리 애들은 피자 좋아하는데 | Dù sao cũng hơi tệ, vì lính của tôi thích pizza. |
[두 사람의 웃음소리] | |
고마워요, 잘 먹을게요, 네 | Cảm ơn anh. |
아, 저... | Khoan... |
네 | Vâng? |
혹시 미나 찾으시면 | Nếu anh tìm thấy Mina, |
다른 건 몰라도 지원이 추리닝은 좀 돌려달라고 좀 전해주세요 | anh làm ơn bảo nó ít nhất hãy trả lại đồ tập của Ji-Won được không? |
지원이가 팽목에서 9일 만에 올라왔을 때 입고 있던 겁니다 | Con bé chết trong bộ đồ đó khi phà chìm. |
49재 때 태워주려던 걸 | Tôi muốn đốt nó cho con bé... |
미나가 가져갔어요 | nhưng Mina lấy rồi. |
그거 꼭 좀, 좀 태워주고 싶거든요 | Tôi thực sự muốn gửi nó lên thiên đàng. |
갈게요, 네 | Được rồi, tạm biệt. |
(뽕쟁이) 사람들이 생각보다 단순해요 | Người ta khá đơn giản. |
대부분 폰 비번하고 신용카드 비번하고 똑같거든요? | Họ dùng cùng một mật khẩu cho cả điện thoại và thẻ tín dụng. |
이렇게 폰 비번부터 풀고 그 번호로 카드 긁으면 게임 끝 | Mở khóa điện thoại và dùng nó để mua sắm xả láng. |
작살나죠! [웃음소리] | Hết. |
잘났다, 이 씨발놈아 | Giỏi lắm, đồ khốn. |
[뽕쟁이 친구가 쩝쩝대는 소리] | |
맛있냐? | Ngon không? |
졸라요 | Rất ngon. |
내 머리 7바늘하고 바꾼 거야, 인마 | Đáng giá một vết sẹo trên trán tôi. |
- 졸라 감사히 처먹어라? - 네 | - Anh nên tận hưởng nó. - Chắc chắn rồi. |
오케이! 됐어요 | Được rồi, đã mở. |
아, 가만, 이거 뭐야? | Để xem nào... Cái gì đây? |
(뽕쟁이) 어, 미확인 문잔데요 | Ồ. Đó là tin nhắn chưa đọc. |
(필호) 송진규? 뭐야, 이 새끼 | Song Jin-Gyu à? |
야, 장미나 관련된 문자, 페북 카톡, 뭐 그런 거 | Này. Lục lọi Facebook, tin nhắn, tất cả thông tin mạng xã hội của Jang Mina |
죄다 긁어가지고 니 노트북에 옮겨, 실시! | và chuyển nó sang laptop của anh. Làm đi. |
네 | Vâng. |
(뽕쟁이) 어, 누구예요? | Ồ, con bé là ai? |
어우, 졸라 쌔끈한데요? | Đẹp thật. |
오, 주여 | Trời đất ơi. |
(이향) 치워라, 숭하다 | Đủ rồi, ghê quá. |
아프리카 어데 부족은 사진을 찍으모 | Một vài bộ lạc châu Phi tin rằng khi anh chụp ảnh, |
죽은 영혼이 들러붙는다 안 카나? | nó sẽ lấy mất linh hồn anh. |
얼굴 말고 손이나 이런 소프트한 걸 찍어라 | Chụp ảnh bàn tay hay gì đó, đừng chụp mặt. |
니는 망자에 대한 예의가 없노? | Anh không tôn trọng người chết. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[한숨] 옛날엔 좋았는데 [웃음소리] | Tôi nhớ những ngày xưa tươi đẹp. |
운동만 한 것들은 무식해서 센스가 없어 | Đàn ông thời nay không hiểu lý lẽ thông thường. |
[물 튀기는 소리] | |
[숨 내쉬는 소리] | |
권 실장 | Anh Kwon. |
네 | Vâng? |
단디 하자 니 이거 빵구나면 훅 가는 기다 | Một sai sót nữa, thì anh tiêu đời. |
아후 | Dễ chịu thật. |
[현관문 벨 울리는 소리] | |
(진규) 아, 씨발, 시끄럽네 뭐? 왜? 뭐? | Chết tiệt. Anh muốn gì? |
아, 위층 사람인데, 아 씨발 현관에서 물이 샌다 그래가지고 | Tôi sống ở tầng trên. Nước bị rò rỉ. |
- (진규) 뭔 물이 새? - (필호) 아, 들어가 | - Cái gì bị rò? - Vào trong đi. |
들어가 봐요 | Để tôi xem. |
아, 잠깐만, 뭐가? | Cái gì? |
[진규의 신음] | |
야, 송진규, 장미나 어딨냐? | Song Jin-Gyu, Jang Mina đâu? |
[카메라 촬영음] | |
진압반장이 죽었습니다 | Đội trưởng cứu hỏa chết rồi, |
기폭장치도 사라졌고요 | và ngòi nổ cũng biến mất. |
증인이 사라진 이상, 정이향을 풀어주라고 오더가 떨어졌습니다 | Nhân chứng qua đời rồi, chúng ta được lệnh phải thả Chủ tịch Jung ra. |
어떡할까요? | Tôi nên làm gì? |
(남 검사) 일 처리가 아주 깔끔하세요 | Ông làm mọi việc kín kẽ lắm. |
싹 다 죽여버리고 | Giết hết mọi người. |
검사님도 고검 찍고 청에 가셔야지 언제 식사나 한번 하입시다 | Anh sẽ sớm là công tố viên trưởng. Hôm nào chúng ta đi ăn tối nhé. |
(앵커) 오늘 오전 검찰은 정이향 회장의 영장을 기각하고 | Chiều nay, bên khởi tố đã hủy lệnh bắt giữ Chủ tịch Jung, |
참고인 조사로 전환한다고 밝혔습니다 | và chuyển sang điều tra nhân chứng. |
이로써 사라진 비자금 7천 8백억 수사는 미궁에 빠지고 있습니다 | Vụ điều tra 780 triệu đô-la bị mất vẫn chưa được giải quyết. |
아따, 묵고 산다고 용쓴다! | Nhìn bọn kiến thấp kém cố sống sót này. |
가만, 기자님들... | Các quý ông quý bà... Quý ông quý bà... |
아따, 묵고 살기 힘들다 | Đấu tranh trong tuyệt vọng... |
- [기자들의 아우성] - (기자 1) 회장님! | Ngài Chủ tịch! |
입장 표명 한 번만 부탁드립니다! | Quan điểm của ông về kết cục này thế nào? |
지금 심경이 어떠십니까? | Giờ ông cảm thấy ra sao? |
무혐의 처리되는 겁니까? | Họ đã hủy lời buộc tội ông chưa? |
사라진 7천 8백억에 대한 윤리적 책임은 태성이 집니까? | Ai sẽ chịu trách nhiệm về mặt đạo đức với số tiền 780 triệu đô bị mất? |
(기자 2) 한 말씀 하시겠습니까? | Làm ơn bình luận một lời! |
기자님들, 태성은 대한민국 재계 1위 기업입니다 | Thưa quý vị. Tập đoàn Taesung là tập đoàn số một của Hàn Quốc. |
근데 그 기업의 핵심들이 검찰에 끌려가 치욕을 당했습니다 | Nhưng tính chính trực của chúng tôi đã bị Ủy viên Công tố Quận dìm xuống bùn. |
저희 태성은... | Taesung... |
형편이 어려운 청소년들에게 매년 장학금 전달식을 합니다 | tặng học bổng cho sinh viên nghèo mỗi năm. |
곧 있을 그 자리에서 제가 어떻게 법치, 민주주의를 말하겠습니까? | Làm sao tôi có thể đứng mà nói Hàn Quốc là quốc gia hợp hiến và dân chủ được? |
대한민국의 아버지로서 그들 앞에 부끄러울 따름입니다 | Là một người cha của Hàn Quốc, tôi thực sự thấy hổ thẹn. |
(기자 3) 회장님! | Ngài Chủ tịch! |
[기자들의 아우성] | |
야, 권 실장 잘생겼다, 화면 받네 [웃음] | Chà! Anh Kwon, anh lên tivi đẹp đấy. |
오, 야, 터진 거야? | Chà! Nó bị nổ à? |
네 | Vâng. |
그니까 저거 찍은 놈은 처리했는데 다른 문제가 생깄다? | Vậy anh đã xử lý hắn, nhưng vẫn còn vấn đề khác? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
이게 창고에서 수거한 그놈 폰이고 | Vậy điện thoại này thuộc về tên bị chết trong nhà kho. |
여기서 동영상이 보내졌다라... | Đoạn video được gửi từ điện thoại này? |
- 누구한테? - 2명입니다 | - Cho ai? - Cho hai người. |
하나는 송진규라고, 미성년자 약취 유인, 폭행으로 전과 3범입니다 | Người đầu tiên là Song Jin-Gyu, tội phạm ba lần bị kết án hình sự. |
- 그 소희라고 - (필호) 응 | - Tên con bé là So-Hee. - Tiếp đi. |
그 미나 년 꼬봉 년이 하나 있거든요? | Con bé là tay sai của Mina. |
- (필호) 응 - 걔랑 분명히 같이 있을 거예요 | - Và? - Con bé sẽ ở cùng nó. |
또 한 놈은? | Còn người kia? |
그게... | Chà... |
[웃음소리] | |
형삽니다 | Anh ta là một tên cớm. |
[비웃음] 이 미친 새끼, 진짜 | Đồ ngốc... |
(이향) 권 실장 | Anh Kwon? |
네 | Dạ vâng? |
니 이제 좆됐다 독박 쓰고 깜방 가게 생깄다 | Anh tiêu đời rồi, một mình vào tù đi nhé. |
[웃음소리] | |
(진규) 우정, 야, 아무리 그래도 그렇지, 미친년아, 우정을... | Tình bạn? Đúng là thứ giẻ rách. |
넌 우정 같은 소리 하고 앉아 있네 씨발, 지금 올라간다, 진짜, 바로 | Bỏ chuyện tình bạn đó đi. Giờ tôi lên đây. |
6008호라는데요 | Con bé ở phòng 6008. |
거기 뭐 남자애들 있냐? | Con bé có trai trên ấy à? |
모르겠어요, TV 소리가 좀 나고... 올라가야 돼요 | Tôi không biết, tôi nghe tiếng TV. |
[피식 웃음소리] | |
왜요? | Gì nào? |
아니야, 가자 | Không gì cả, đi thôi. |
야, 장미나, 야 | Jang Mina! Này! |
(미나) 열렸어 | Cửa mở. |
왜? | Cái gì đây? |
- '우정'이 너희 암호냐? - 네? | - "Tình bạn" là mã của anh à? - Cái gì? |
그 '우정 같은 소리 하고 있네' 씨발, '경찰 떴다'는 소리잖아 | "Bỏ chuyện tình bạn đó đi" là mật mã của "ở đây có cớm." |
에이, 아니에요 | Tất nhiên là không. |
아니긴, 씨발 새끼야 | Phải, đồ ngốc. |
[진규의 신음] | |
(미나) 야! | Này! |
- (진규) 야, 이 씨발년이... 야! - [미나의 고함] | Dừng lại! Đồ khốn! |
놓으라고! | Bỏ tôi ra! Đồ khốn! |
[여자의 다급한 목소리] | Bỏ tôi ra! Cái gì vậy! |
(미나) 진규, 너! | Mày! |
[억 하는 소리] | |
너 이리 와, 일로 와 너 이리 오고, 너도 일로 와, 어? | Dừng lại! Đi với chú. |
- 너 나 기억나? - 누구신데요 [악쓰는 소리] | - Nhớ chú chứ? - Chú là ai? |
- 아파요! - [악쓰는 소리] | Đau quá! |
- (미나) 아프다고! - (필호) 야! 야! 이씨! | - Đã bảo là đau mà! - Này! Dừng lại! |
(미나) 뭐야! | Cái gì vậy! |
- 놔, 놔, 야 - 아이씨, 진짜, 개새끼야! | - Dừng lại! Này! - Đồ khốn! |
놓으라고! | Buông nó ra! |
- 도망가, 빨리! - 아, 싫어, 언니 없이 안 가! | - Chạy đi! - Không! Không bỏ cậu lại được! |
야야야, 일로 와, 씨발, 이거 놔 | Này! Buông chú ra! |
- 놔! 야이 씨발 - 어쩌라고, 니가 놔! 놓으라고! | - Khốn kiếp! - Đồ khốn, buông nó ra! |
(필호) 야이 씨, 야 | Chết tiệt! Này! |
뭐 하는, 야! | Cháu đang làm gì thế? |
아저씨, 뭐 하는 거예요? | Ở đây có chuyện gì vậy? |
얘, 얘네 좀 어떻게 해봐 야, 빨리 놔 봐! | Làm gì với chúng đi. Làm chúng buông ra! |
- 아, 경찰 부를게! - 아줌마, 내가 경찰이야! | - Tôi gọi cảnh sát! - Tôi là cảnh sát đây! |
내가 경찰이라고! 아악! | Tôi là cảnh sát! |
- 저 이제 가도 되죠? - 야, 그래, 욕봤다, 가 | - Giờ tôi đi được chưa? - Rồi, cảm ơn. |
- 배신자 새끼 - 배신은, 좆 까고 있다, 이씨... | - Đồ phản bội. - Vớ vẩn. |
갈게요 | Tôi đi đây. |
[코웃음] | |
길게 얘기 안 할게 빨리빨리 끝내자 | Chúng ta nói ngắn gọn cho xong nhé. |
(미나) 저기요 | Khoan. |
얘 지금 좀 아파요, 좀 앉혀주세요 | Cậu ấy bị ốm. Chú làm ơn cho nó ngồi nhé. |
어디 아파? | Ốm thế nào? |
아프다고요 | Cậu ấy thực sự ốm lắm! |
(필호) 앉아 | Ngồi đi. |
[한숨] | |
- 돈 어딨냐? - 무슨 돈요? | - Tiền đâu? - Tiền nào? |
(필호) 다시 물을게 | Hỏi lại lần nữa, |
돈 어딨냐고 | tiền đâu? |
씨발, 그거 기철이 돈 아니야 | Đó không phải tiền của Gi-Chul. |
내 돈 5천 9백 어딨냐고 | 59.000 đô-la của chú đâu? |
몰라요, 제가 어떻게 알아요? | Cháu không biết. Sao cháu biết được? |
- (소희) 언니... - (미나) 괜찮아? | - Mina... - Cậu ổn chứ? |
(필호) 너 절도 피의자야 빵에 갈래? | Cháu là nghi phạm. Cháu muốn vào trại giáo dưỡng không? |
마지막으로 묻는다 | Chú hỏi cháu lần cuối, |
돈 어딨니? | tiền đâu? |
- 야, 대답 안 해? - 아! 집에요, 집에 숨겨놨어요 | - Không nói hả? - Tiền ở nhà! Cháu giấu ở đó. |
- 확실해? - [한숨 쉬며] 있어요 | - Cháu chắc chứ? - Nó ở đó. |
짐 챙겨 | Lấy đồ đi. |
철이 오빠가 말한 쓰레기가 아저씨지? | Chú là tên cớm bẩn mà Gi-Chul kể à? |
뭐? | Cái gì? |
온갖 양아치 짓 다 시켜먹는 경찰 새끼 있다더니 | Anh ấy nói có một tên cớm bắt anh ấy làm toàn chuyện bẩn thỉu. |
기철이가 그래? | Nó nói thế à? |
내가 가만있을 것 같냐? | Cháu sẽ không bỏ qua chuyện này. |
경찰 가서 다 불어버릴 거야 이 비리 경찰 새끼야! | Cháu sẽ tố cáo chú! |
그래? 근데 어떡하냐, 씨발 증인이 없는데 | Thế à? Tệ quá. Không có nhân chứng. |
그 새끼 뒤졌는데 | Cậu ta chết rồi. |
한기철이 | Han Gi-Chul chết rồi. |
어떻게 죽었어요? | Anh ta chết thế nào? |
- (필호) 뭐? - 기철 오빠요 | - Cái gì? - Gi-Chul. |
어떻게 죽긴... 씨... | Ai quan tâm chứ? |
어차피 죽은 놈을 어떻게 할 거야, 씨발 | Cháu không thể làm gì nữa. |
동영상 있어요 | Cháu có một video. |
- 가방 줘봐요 - 아, 뭐 하는 거야? | - Đưa cháu túi của cháu. - Cháu đang làm gì thế? |
- 한기철이 보낸 동영상 있다고 - 뭔 동영상? 가만히 있으라고, 씨 | - Gi-Chul đã gửi cháu một video. - Video nào? Ngồi xuống đi. |
- 보여주... - 아, 이씨... | - Cháu sẽ cho chú xem! - Trời ạ! |
- 언니, 가만있어... - 가만있어 | - Mina, ngồi yên đi. - Ngồi yên. |
- (미나) 보여준다고! - (필호) 씨발... | - Cháu sẽ cho chú xem! - Trời ơi! |
야, 가만있으라고, 이 병신아 | Tôi bảo ngồi yên đi, đồ đần. |
너희 수법 모를 줄 알아? | Cháu nghĩ chú không biết chiêu trò của cháu à? |
왜 딴 놈한테 연락해가지고 돈 가방 빼돌리게? | Gọi cho gã nào đó và lấy cái túi trước khi chú lấy hả? |
진짜 있다고 보여주면 될 거 아니야 | Cháu có nó thật mà! |
아이, 가만있으라고 | Ngồi yên chỗ đó đi! |
- [트럭 경적] - [다급한 고함] | |
가만있으라고, 가만있으라고 아, 씨발 진짜, 짜증 나게 | Ngồi yên đi! Cháu phiền quá! |
죽을라고 환장했나 [깊은 한숨] | Cháu muốn chết hay gì à? |
(소희) 언니! 정신 차려 봐! | Mina! Mina! Cậu ổn chứ? |
언니, 왜 그래? 언니! | Sao vậy? |
- 야, 뭐야 - 언니, 눈 좀 떠봐! | - Chuyện gì vậy? Con bé bị làm sao? - Mở mắt ra! |
[헐떡이며] 언니 간질 있어요! 발작이에요! | Cậu ấy bị động kinh! |
언니, 어떡해 이거... 눕혀야 되는데... | Cậu ấy phải nằm xuống! |
아이, 씨발, 가지가지 하네, 진짜 | Phiền quá đi mất! |
- (소희) 언니, 이거 - [한숨 쉬며] 빨리 풀어, 눕혀 | - Nào... - Này, mở còng cho nó bằng cái này. |
언니, 눈 좀 떠봐 | Mina, mở mắt ra đi. |
언니, 정신 차려 봐 언니, 나 좀 봐봐 | Đừng thế nữa. Nhìn tớ này. |
- 아이, 미치겠네 - (소희) 언니... | - Không thể tin được. - Mina, này... |
(필호) 좀 어때? | Con bé sao rồi? |
[비명] | |
[경적] | |
- 언니, 가자 - 나 핸드폰 | - Mina, chúng ta cứ đi đi. - Điện thoại của tớ. |
(소희) 가자, 그냥 | Đi thôi. |
- 언니, 그냥 가자고! - [계속되는 경적] | Mina, đi thôi. Mina! |
[필호의 신음] | |
- (소희) 언니, 그냥 가자고! - 아이, 씨발! | - Ta phải đi thôi! - Chết tiệt! |
(필호) 아... 씨... | Chết tiệt. |
아... 씨... | |
[한숨 소리] | |
- 아, 씨! - [휴대폰 진동음] | Trời ạ! |
아이씨... 미치겠네 | Trời đất! |
(미나) 좀만 더 가면 있을 것 같아 빨리 와 | Chúng ta sắp tới đó rồi. Nhanh lên. |
[헐떡이는 소리] | |
뭐 해? 빨리 와! | Nhanh nào! |
왜? | Cái gì đây? |
왜 그래? | Sao vậy? |
나 배... 배가... | Bụng tớ đau. |
아까 차에 부딪힐 때 그랬나 봐 나 너무 아파, 언니! | Chắc tại lúc nãy bị va đập. Đau quá! |
- 잠깐... 잠깐만 - 언니! [신음] | - Cố lên. - Mina! |
저기요! | Có ai không? |
누구 없어요? 아무도 없어요? | Có ai ở đây không? Có ai không? |
도와주세요! 여기 좀 도와주세요! 누구 없어요? | Cứu với! Làm ơn cứu với! |
(민재) 야, 너 이 사진 한번 봐봐 | Này, nhìn ảnh này đi. |
창고에 불났을 때 너 혼자라 했었잖아 | Anh khai rằng anh ở một mình. |
근데 옆에 누굴까? 어? | Nhưng ai bên cạnh anh đây? |
이거? | Ảnh này à? |
그 새벽에 가고 있는데 외국인 노동자가 걸어가고 있더라 | Tôi đang lái xe và thấy một lao động nước ngoài. |
- 딱하길래 태워준 건데 - 씨... | Tôi thấy thương nên cho anh ta đi nhờ. |
어, 어디서 태워주고 어디서 내려줬는데, 그러면? | Thế à? Anh đón anh ta ở đâu và thả ở chỗ nào? |
내가 어떻게 알아? | Sao tôi biết được? |
그 반월에만 3백 명이 넘는다는데 직접 찾아보든가 | Tới trung tâm việc làm đi, có nhiều lắm đó. |
아유, 씨발 새끼야 지저분한 새끼야 | Đừng tỏ ra khôn lỏi. |
그냥 한기철 죽이고 니가 방화했다 그러면 다 끝나는 거 아니야? | Anh đã giết Han Gi-Chul và đốt chỗ đó. |
소설 그만 쓰고 증거를 갖고 오세요, 증거를 | Thôi bịa chuyện và đưa tôi bằng chứng đi. Đưa bằng chứng đây. |
범인 뒤지고 유서까지 나왔는데 왜 자꾸 나한테 지랄이야, 지랄은 | Hung thủ đã chết và để lại di chúc, tại sao anh cứ chạy theo tôi? |
- 증인 있어 - 뭐? | - Chúng tôi có nhân chứng. - Cái gì? |
[한숨 소리] | |
(민재) 여관방에 짱박혀 있는 거 데리고 왔다 | Chúng tôi tìm thấy anh ta trốn trong một phòng nhà nghỉ. |
- 만족스럽니? - (깁스) 어쩔 거야 | - Vui chưa? - Làm ơn tháo cái này ra. |
[노래하며] 좆만 한 좆필호 개새끼야 | Pil-Ho chim bé, đồ khốn. |
- 야, 집어넣어 - 놔, 저 새끼 뭐라고 그랬는데? | - Dẫn anh ta đi. - Buông ra! Điều đó nói lên cái gì? |
- 야, 개새끼야, 너 뭐라... 놔 봐 - (강력팀원 1) 야, 야 | - Anh đã nói gì với họ? - Này! Lùi lại! |
(필호) 야, 이리 와 봐, 야이씨... | Lại đây! Anh đã nó gì với họ? Khốn nạn! |
- 뭐라고 주둥이 놀렸냐고! - (강력팀원 2) 상관도 몰라보고 | - Anh đã nói gì? - Này! Bình tĩnh! |
- [아우성] - (강력팀원 2) 왜 이래 진짜! | - Anh chả biết gì cả! - Thôi nào! |
[남 검사가 소리치며] 아, 아아, 아! | Này! |
나 실례 좀 합시다 | Cho phép tôi cắt ngang. |
아, 말씀하신 그 좆필호가 우리가 찾는 조 경사하고 같은 분? | Johnson Pil-Ho đó có phải Điều tra viên Jo Pil-Ho không? |
조필호 경사님 우리 창고 화재사건 때문에 왔어요 | Điều tra viên Jo, chúng tôi ở đây vì vụ cháy nhà kho. |
A동에서 번진 불이 B동까지 홀랑 싹 태웠어요 | Đám cháy thậm chí đã lan sang khu tổ hợp kế bên. |
바람 한 점 없는데 2시간 만에 이거 이상하지 않아요? | Không có tí gió nào, nhưng tất cả bị cháy rụi. Lạ nhỉ? |
그거 유서 나왔잖아요 | Các anh đã tìm thấy di chúc. |
아, 그... 저... 창고주가 보험금 노리고 불냈다고? | Ồ, người chủ muốn tiền bảo hiểm đó hả? |
당신 형사잖아 형사가 그걸 믿어요? | Anh là điều tra viên, và anh tin điều đó à? |
[한숨] | |
자, 이 B동 창고엔 뭐가 있었을까? | Nghe này, trong tổ hợp bên cạnh có gì? |
그걸 내가 어떻게 압니까 | Sao tôi biết được? |
태성이 조작한 불법증권계좌 40만 개 | Mười hai hộp bằng chứng chống lại Tập đoàn Taesung, |
그걸 비자금으로 세탁한 증거서류 12박스 | 400.000 tài khoản trái phiếu trái phép họ đã dùng làm quỹ đen. |
뭔 말인지 알아? | Anh hiểu chưa? |
태성그룹 불법 비자금 관련 특급 증거였다고 | Chúng là bằng chứng quan trọng chống lại Taesung. |
근데 이걸 홀랑 싹 태워버렸네 이 씹새끼들이 | Nhưng vài gã khốn nạn đã đốt hết sạch. |
그러던 차에 제보 전화가 왔어요 화재 진압했던 진압반장한테 | Rồi tôi nhận được tin báo nặc danh từ đội trưởng cứu hỏa tại hiện trường. |
태성하고 짜고 불냈다고 하더라고 | Anh ta nói là mình và Taesung đã đốt. |
근데 이 양반 말이 창고에 다른 사람이 있었다는 거야 | Theo anh ta, trong nhà kho còn có người khác. |
그 정체불명의 남자가 누구냐 | Người đàn ông bí ẩn này là ai? |
한기철이야 | Han Gi-Chul. |
[불안하게 헐떡이는 소리] | |
(가드 1) 야, 이 개새끼야! | Đồ khốn nạn! |
(기철) 뭐야, 이 새끼야! | Ai vậy? |
[헐떡이는 소리] | |
(남 검사) 재밌는 건 지금부터야 | Bắt đầu thú vị đây. |
발신 내역을 보니까 한기철이가... 용량을 보니 동영상을 쐈어 | Băng thông gửi ra ngoài từ điện thoại của Han chỉ có thể là video. |
죽기 전에 동영상을 보냈다고 | Anh ta đã gửi đoạn video trước khi chết. |
두 사람한테 다행히 둘 중 하나를 특정했지 | Không ít hơn hai người, và tôi đã tìm ra một. |
[휴대폰 진동음] | |
업주가 대포폰 사간 놈을 불었거든 근데 성이 좆 씨네? 누구게? | Nó thuộc về một điện thoại ẩn danh do người tên là Johnson mua, đó là... |
바로 너야, 좆필호 이 개새끼야! | Là anh, Johnson Pil-Ho! |
그건 뭐, 오케이 | Chúng ta sẽ quay lại đó. |
야, 근데 창고엔 왜 갔냐? 진짜 뭐 훔치러 갔냐? | Nhưng tại sao anh lại ở đó? Muốn ăn cắp gì à? |
[코웃음] | |
아, 아니면 너도 태성에서 오더 받았냐? | Hay anh cũng được Taesung trả lương? |
표정이 왜 그래? | Chuyện gì vậy? |
왜? 여기선 쪽팔려? | Anh tái mặt kìa. |
저 새끼는 포커페이스가 안 돼 | Anh ta thực sự không thể giữ được mặt lạnh. |
[한숨] | |
(필호) 아, 뭐 하는 거야? | Cháu đang làm gì thế? |
한기철이 동영상 보낸 거 있다고 | Gi-Chul đã gửi cháu một video. |
[들숨소리] | |
저도 담배 한 개만 | Tôi hút thuốc được không? |
맞습니다, 하... 내가 대포폰 구한 거 맞아요, 네 | Anh nói đúng. Tôi đã mua một điện thoại ẩn danh, phải. |
들었지? 감찰반 김민재 씨! | Nghe chưa, Kim Min-Jae Sở Nội vụ? |
검사님이 내가 불낸 것도 아니고 한기철이 때려죽인 것도 아니라네? | Công tố viên này nói tôi không phóng hỏa hay giết Han. |
이거 따로 녹음하고 있나? 어? | Anh có ghi âm lại không? Hả? |
하... 죄송합니다 | Xin lỗi. |
아시잖아요 강력계 형사 먹고살기 힘든 거 | Anh biết rõ là cảnh sát làm án mạng rất vất vả. |
에휴... 창고에 간 거 맞습니다 | Tôi đã ở chỗ nhà kho. |
한기철이가 창고에 들어가고 창고가 갑자기 터진 거예요 | Han đi vào trong và nó bị nổ. |
저는 너무 겁이 나 가지고 차 타고 나오는데 | Tôi sợ quá nên cứ lái xe đi, |
뭐 동영상인지 문잔지 모르겠는데 핸드폰이 막 울려가지고 | và điện thoại tôi bắt đầu reo chuông. Có lẽ đó là đoạn video. |
그냥 핸드폰 버리고 나온 거예요 그걸로 끝이에요, 저는, 네? | Tôi chỉ ném nó đi và chuồn ra thôi. Có thế thôi. |
아이 씨발, 뭐 운전하다 버렸나 버리고 운전했나 | Chết tiệt, tôi vất nó đi trong hay sau khi lái xe nhỉ? |
아, 그렇게 중요한 동영상인지도 모르고, 아이씨 | Ai biết được đó là một đoạn video tối quan trọng chứ? |
씨발, 정말 죄송합니다 | Chết tiệt. Tôi rất tiếc. |
뭐, 운전? 야 이 새끼야 | Lái xe à? Chết tiệt. |
너, 이 씨발, 병원에 실려 온 거 뻔히 아는데 지금 장난쳐? | Anh tỉnh dậy trong bệnh viện. Anh đang đùa bọn tôi à? |
제가 그랬다고요? | Thế à? |
[한숨] | |
제가 지금 뇌진탕이라... | Tôi đã bị ngất. |
(검찰팀) 일에도 순서가 있어요 깝치지 맙시다! | Đợi đến lượt anh đi! |
아, 이 새끼 이거 완전 바보는 아니네? | Anh không hoàn toàn là thằng đần. |
어? | |
[혀 차는 소리] | |
야, 좆필호, 잘 들어 | Anh Johnson, nghe này. |
저 옆방 애들이 긁어모은 똥으로도 너 10년 넘게 살아 | Họ có đủ bằng chứng để cho anh ngồi tù cả thập kỷ. |
[코웃음] | Họ có đủ bằng chứng để cho anh ngồi tù cả thập kỷ. |
영장 한번 치고 꺾자 내가 니 똥 치워줄 테니까 | Nếu anh rời ngành, tôi sẽ dọn cho anh, |
옷 벗고 민간인으로 살아 | để anh có thể sống như thường dân. |
동영상 갖고 와 | Lấy đoạn video đó cho tôi. |
아, 이씨... | Chết tiệt. |
장미나 집이... 잠깐만... | Địa chỉ của Mina... |
아이씨, 비밀번호! 이씨... | Trời ạ! Khóa rồi! |
[후루룩 먹는 소리] | |
[신호음] | |
[계속되는 신호음] | |
아니... | Khoan... |
아저씨... | Làm ơn... |
아저씨, 저는 정말 민증만 빌려줬어요 | Tôi chỉ cho nó mượn căn cước của tôi thôi. |
핸드폰은 미나 그년 거예요 | Điện thoại là của Mina. |
[계속되는 쿵쿵 소리] | |
아이 씨발... 진짜... | Chết tiệt. |
아이, 씨발 아직까지 전기가 흐르는 거 같네 | Mình vẫn cảm thấy dòng điện dọc xương sống. |
뭐야 | |
오케이! | Được rồi! |
뭐야? 왜 이것밖에 없어 | Hử? Có thế thôi à? Trời ạ. |
[손잡이 달칵이는 소리] | |
(필호) 뭐야? | Cái gì đây? |
장미나네 집 아닌가요? | Đây là chỗ ở của Jang Mina à? |
근데 왜... | Thế thì sao? |
제가 장미나 담임 되는데요 | Tôi là giáo viên chủ nhiệm của con bé. |
- 장미나랑 상담 약속을 해서... - 아, 그러시구나 | - Chúng tôi có hẹn. - Tôi hiểu. |
- 아유, 일단 뭐 들어오세요, 네 - 네 | - Anh nên vào trong. - Được. |
들어오세요 | Vào đi. |
집이 좀 엉망이죠, 네? | Nhà hơi bừa bộn. |
야유, 실은 내가 경찰인데 | Thật ra tôi là cảnh sát. |
그 장미나가 사고 쳐가지고 | Con bé gặp rắc rối một chút. |
그 담임이니까 잘 아실 거 아니야 | Chắc không làm anh bất ngờ. |
나는 일 다 봤으니까 선생님 혼자 기다리시든가, 어? | Tôi xong việc ở đây rồi, nhưng anh có thể đợi con bé. |
[휴대폰 벨 소리] | |
(필호) 뭐야, 이씨... | Gì vậy? |
거 폰 좀 줄래요? 장미나 거? | Tôi xem điện thoại của anh được không? Là của Mina hả? |
뭐? | Cái gì? |
담임이라며 | Giáo viên của con bé hả? |
[코웃음] | |
너 뭐야? 뭐 하는... | Anh là ai? |
[필호의 기침 소리] | |
어우, 씨... | Khốn kiếp. |
야이, 씨! | Đồ khốn! |
장미나 어딨어요? | Con bé đâu? |
아, 잠깐만, 타임 | Khoan, tạm dừng. |
- [코웃음] - 이거 뭔가 오해가 있나 본데 | Tôi nghĩ có hiểu lầm. |
나 경찰이야, 이 개새끼야! | Tôi là cảnh sát, đồ khốn! |
[두 사람이 끙끙대는 소리] | |
(필호) 어우, 씨발 새끼야 | Chết tiệt! |
얼굴 다 봤어, 뒤졌어, 이 씨발 | Tôi sẽ nhớ mặt anh! |
[숨 막히는 소리] | |
[키패드 누르는 소리] | |
니가 장미나니? | Cháu là Jang Mina à? |
[미나가 끙끙대며 헐떡이는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
어른이 부르면 대답을 해야지? | Người lớn đang hỏi cháu. |
누군데? 누구냐고, 뭐 하는 건데! | Chú là ai? Chú muốn gì ở cháu? |
(권 실장) 요즘 애들은 | Thế hệ trẻ... |
매너가 없어 | không lễ phép gì cả. |
[숨이 턱 막히는 소리] | |
[헐떡이는 소리] | |
살려주세요, 살려줘... | Làm ơn đừng giết cháu. |
미안, 난 니가 살아있는 게 불편해 | Xin lỗi, để mày sống thì phiền lắm. |
[다급하게 헐떡이는 소리] | |
[필호의 고함] | |
저, 이 씨... 지금... 뭐 하는... | Cái quái gì? |
아유, 씨, 아우, 씨발 미쳤어, 잠깐만, 아이... | Trời ơi, cái gì vậy? Khoan, nào. |
[여자의 놀란 숨소리] | |
오메, 남의 밭에서 뭣 하는 짓거리래? | Trời ơi, anh làm gì trong vườn của tôi thế? |
이보시오, 무슨 멧돼지도 아니고 남의 밭에서 왜 나뒹굴고 난리야 | Sao anh cứ lăn trong đó như lợn rừng thế? |
아줌마, 경찰 불러! 이 씨발! | Cô à! Gọi cảnh sát đi! |
오메, 어쩌까, 오메 내 상추! 오메, 저 아까운 거 | Ôi, trời ơi, cây rau diếp của tôi! |
다 변상할 테니까! 경찰 좀 불러주세요! 이씨! | Tôi sẽ trả hết! Gọi cảnh sát đi! |
(여주민) 아야, 니 어디 가냐? | Này, anh đi đâu đấy? |
아야, 돈 내고 가야! 상춧값 내고 가라고! | Anh phải bồi thường thiệt hại cho tôi! |
[차의 경적] | |
빨리 타 | Khỉ thật. Lên đi! |
[헐떡이는 소리] | |
위험하니까 빨리 타라고, 씨... | Nguy hiểm lắm. Cứ lên đi! |
- 야, 그 새끼 뭐 하는 놈이야? - 몰라요 | - Gã đó là ai? - Cháu không biết. |
그게 말이 되냐? 너 구하다 나 뒤질 뻔했어, 씨발 | Đừng nói dối chú. Chú đã suýt chết vì cứu cháu đấy. |
몰라, 모른다고! 왜 남의 집에 와서 지랄들이야! | Cháu thực sự không biết! Sau cả hai người lại tới chỗ cháu? |
그 와중에 돈 가방은 챙겼냐? 대단하네, 진짜 | Cháu vẫn lấy được túi tiền à? Trời ạ. |
야, 너 아까 화분 나한테 던진 거냐? | Này. Cháu đã nhắm chậu vào chú à? |
아저씨한테 던진 거 아니에요! | Cháu không nhắm vào chú! |
맞네, 씨발, 가방 챙기려고 나한테 던진 거 맞네! | Cháu thực sự nhắm vào chú! Cháu muốn giữ túi! |
어젠 전기로 지지더니, 씨... | Hôm qua cháu đã bắn sốc điện chú. |
넌 아무튼 현행범이야 절도에 사기에 살인... | Cháu bị truy nã vì tội ăn cắp, lừa đảo và giết người. |
아이씨... 넌 아무튼 나한테 뒤졌어 | Chết tiệt. Cháu tiêu đời rồi. |
- 피나요 - 뭐? | - Chú đang chảy máu. - Cái gì? |
- 여기 아저씨 피나요! - 에이씨! | - Chú đang chảy máu! - Đừng! |
건들지 마, 내려, 이거 | Đừng chạm vào chú. |
아 나, 이씨... | Chết tiệt. |
야, 너 이거 나머지 돈 어떻게 했냐? | Này. Cháu đã làm gì với phần còn lại của số tiền? |
- 썼어요 - (필호) 썼어? | - Cháu tiêu rồi. - Cháu tiêu rồi à? |
3천이 넘는 돈을 혼자 썼다고? 고삐리가? | Cháu tiêu 30.000 một mình à? Học sinh trung học? |
우리도 쓸 데 많아요 | Chúng cháu có đồ cần mua mà. |
아, 진짜 답 없네, 답 없어, 씨발! | Vô vọng thật. Chết tiệt. |
아이고 씨! | Chết tiệt! |
그나저나 그 개새낀 뭐 하는 새끼야, 씨발 | Tên đó là ai vậy chứ? |
맞다, 전화기, 그 마루에 떨어졌던 니 전... 핸드폰 챙겼어? | Trời, cái điện thoại... Nó ở trên sàn nhà. Cháu lấy chưa? |
여기 있어요, 왜요? | Cháu lấy rồi. Tại sao? |
아오, 씨발, 좆될 뻔했네 | Tạ ơn trời đất. Tí nữa thì tiêu. |
아, 한기철이 이 개새끼 정말 제대로 똥 싸놓고 갔네 | Han đã làm chú phát khùng. |
그 사람이 기철... 오빠 죽였어요? | Anh ta... đã giết Gi-Chul à? |
잠깐만, 검사 새끼 말이 진짜면... | Khoan. Nếu công tố viên nói đúng... |
- 이거 대박이네 - 나 때문에 죽은 거냐고! | - thì việc này thật không tin nổi. - Anh ta chết vì cháu à? |
왜 소릴 지르고 지랄이야 이 도둑년아 | Đừng hét vào mặt chú, đồ ăn cắp. |
- 너 폰 내놔 봐 - 싫어요 | - Đưa chú điện thoại. - Không đời nào. |
내놔 봐 | Đưa đây. |
아이, 나... 씨 | Nào. Chết tiệt... |
놔! 내 몸에 손대지 마, 개새끼야 | Bỏ ra! Đừng động vào cháu. |
아유, 씨발... 내놔! | Đưa nó cho chú. |
아! | |
- 아, 비번, 씨... 빨리 비번 풀어 - 왜요? | - Nó bị khóa rồi. Mở khóa đi. - Tại sao? |
기철이가 너한테 동영상 보냈다며, 씨... | Cháu nói cậu ta đã gửi cháu một video. |
그것 때문에 기철 오빠 죽은 거예요? | Đó là lý do anh ta chết à? |
너 아까 그... 됐고 | Lúc trước... Thôi quên đi. |
야, 너 이거 동영상 못 본 거야 | Nghe này, cháu đã không xem đoạn video. |
내가 이거 비번 풀면 훔친 돈이랑 퉁쳐줄 테니까 | Mở khóa, và chú sẽ quên chuyện cháu ăn cắp tiền. |
빨리 비번 풀어 | Mở khóa ngay. |
- 왜, 싫어? - 이것부터 풀어줘요 | - Cháu không thích à? - Mở còng cho cháu trước đi. |
아, 왜 어린 게 자꾸 딜질이야 알았어 | Liên tục thỏa thuận là sao? |
아, 쪼만한 게 씨발... 못된 것만 배워가지고... 씨 | Đúng là nhóc con rắc rối. |
일단 나랑 어디 좀 가요 가서 비번 풀게요 | Đi với cháu tới một nơi, thì cháu mở khóa điện thoại cho. |
[문 두드리는 소리] | |
빨리 꺼내야 돼, 가망 없어 | Ta phải làm bây giờ. Sẩy thai rồi. |
(필호) 근데 애 아빠는 뭐 하는 놈이냐? | Ai là cha? |
있어요, 그냥 양아치 새끼 | Hắn là tên khốn. |
야, 그래도 쟤네 부모한테는 알려야 할 거 아니야 | Nhưng chúng ta cần báo cho cha mẹ con bé. |
왜 갑자기 어른인 척이에요? 그냥 사인이나 해주세요 | Tại sao chú lại giả vờ làm người lớn? Cứ ký đi. |
씨발, 어린 것들이 진짜... | Bọn nhóc ngu ngốc. |
야, 갖고 와 | Đây. Đưa đây. |
2586이야? 씨발 아까 했던 것 같은데 | 2-5-8-6 à? Mình tưởng mình thử số đó rồi. |
검사님, 동영상 이거 터지면 씨발 장난 아니겠던데, 어? | Công tố viên, đoạn video này sẽ là sóng thần nếu bị lộ ra. |
아무튼 이거 넘기면 내 똥 확실히 치워주는 겁니다 | Hãy giữ đúng lời hứa dọn dẹp sạch sẽ cho tôi. |
(남 검사) 조필호 씨 오늘 안산에서 사고 친 거 있어요? | Điều tra viên Jo, anh gây chuyện ở Ansan hôm nay à? |
- (필호) 네? - 아니, 신고가 들어왔어 | - Cái gì? - Chúng tôi nhận được báo cáo. |
우리가 찾는 애 중에 장미나라고 고등학교 애가 있는데 | Chúng tôi đang tìm một thiếu niên tên Jang Mina. |
걔에 대해서 뭐 아는 거 없어요? 장미나 | Anh biết gì về con bé không? |
걔는 왜요? | Tại sao lại là con bé? |
우리 측에 아주 중요한 증인이야 걔 찾는 거 도와주면 | Con bé là nhân chứng quan trọng. Nếu anh nắm được nó, |
자기 똥 치우는 건 일도 아니고 1계급 특진까지 손 쓸 수 있는데 | tôi có thể giúp anh thăng tiến rất cao. |
걔 지금 나랑 같이 있는데 | Giờ tôi đang ở cùng con bé. |
그럼 데리고 와요, 비밀 유지하고 | Vậy dẫn nó tới chỗ tôi. Thận trọng vào. |
(필호) 확인해 봐 | Kiểm tra đi. |
삼촌이라면서요? | Chú con bé à? |
- 뭐 팸 삼촌, 그런 건가? - 뭐? | - Giống ma cô của nó hơn. - Cái gì? |
- 좋겠다, 쟤들 돈벌이 되겠는데 - 뭐래, 씨발 | - Tốt bụng thật. Chắc anh giàu. - Chết tiệt. |
(의사) 여기 | Đây. |
어때요? 10만원 빼줄 테니까 쟤 좀 먹게 해주라 | Tôi trả anh 100 đô. Để tôi đi với con bé. |
아니, 미나라는 년 말이야 수술비 대신 한 번 달라니까 | Tôi đã bảo Mina đổi lại tôi sẽ phá thai cho, |
아따, 죽어도 싫다네 | nhưng nó không cắn câu. |
어린 년이 감질나게 그냥 죽겠어, 확 그냥 | Tôi thích nó lắm. |
삼촌까지 데려와서는 김샜어요 | Nó thậm chí còn lôi anh vào. Thất vọng. |
알았어, 아, 짜네 10만원 더 쏜다! 아 나 진짜 | Thôi. Trời ơi! Tôi sẽ trả thêm 100! |
대신 긴 밤으로 | Nhưng tôi sẽ có con bé cả đêm. |
약속했다, 오늘 금방 끝낼게요, 콜 | Anh hứa rồi nhé, tối nay. |
[콧노래] | |
- (필호) 헤이, 나 폴리스야, 나와 - 폴리스! | - Này. Tôi là cảnh sát, đi ra. Đi đi. - Là cảnh sát! |
뭐야? 쟤들 왜 보내? 어? | Sao anh lại đuổi họ đi? |
뭐야? 왜 이래? | Có chuyện gì vậy? |
[낑낑대는 소리] | |
아, 왜 이래? | Anh đang làm gì? |
[비명] | |
[소리치고 기침하는 소리] | |
(미나) 먹어 | Ăn đi. |
이것만 먹어 | Một miếng thôi. |
싫어 | Không. |
(미나) 빨리 | Ăn đi. |
어때? 안 짜? | Không mặn quá chứ? |
- 고맙습니다 - 고맙긴, 많이 먹어 | - Cảm ơn. - Không sao, ăn đi. |
먹을 만하냐? 응? | Có ngon không? |
야, 넌 누룽지나 미음 같은 거 좀 끓여주지, 감자탕이 뭐냐? | Sao em không nấu cho chúng món gì nhiều chất hơn? |
잘 먹는데 왜 그러냐? 맛없어? | Chúng thích mà. Không ngon à? |
- 얘도 갈아입을 거 뭐 하나 줘 봐 - 어 | - Ừ, đưa nó đồ để thay. - Ừ. |
너 벗어, 그거 | Cởi bộ đồ tập đó ra. |
- 왜요? - 왜긴 왜야, 인마 | - Tại sao? - Không phải rõ ràng sao? |
그거 송지원이 거잖아, 네 친구 | Nó là của Ji-Won bạn cháu. |
아저씨가 지원이를 어떻게 알아요? | Sao chú biết Ji-Won? |
놀랐냐? | Ngạc nhiên chưa? |
나도 지원이하고 사연 많은 사람이다 | Con bé và chú biết nhau lâu rồi. |
지원 아빠가 딴 건 다 괜찮은데 추리닝 그건 돌려달래 | Bố nó chỉ muốn lấy lại bộ đồ tập. |
아무리 친구가 좋아도 그렇지 죽은 애 옷을 입고 다니냐, 넌... | Thậm chí là bạn thân, cháu cũng không thể mặc đồ người chết. |
야, 빨리 줘 | Đưa nó cho con bé đi. |
- (희숙) 이게 이쁘겠다 - 갈아입어 | - Dễ thương lắm. - Thay đồ đi. |
자 | Đây. |
싫어요 | Không đời nào. |
너 뭐 하는 거냐, 지금? | Cháu làm gì thế? |
- 어유 - (필호) 아니 | - Trời. - Không. |
- 주워 - 싫다고 | - Nhặt lên. - Cháu không muốn. |
싫다고, 내 옷이라고 이거 지원이가 나 준 거라고! | Không đâu. Đây là của cháu, cậu ấy cho cháu! |
니가 뭔데 벗으라 말라야! | Chú không thể bảo cháu thay đồ! |
- 씨발, 뭘 쳐다봐 - 야! | - Chết tiệt! Cô nhìn gì thế? - Đủ rồi! |
아이, 나 진짜... | Trời ạ... |
오, 졸라 무서워 | Sợ quá. |
아무리 그래도 그렇지 밥 먹는데 욕은 좀 그렇다, 그치? | Nhưng thậm chí là thế, cháu cũng không nên chửi thề khi ăn, nhỉ? |
야, 너 영화 '사도' 봤어? 송강호? | Cháu xem phim The Throne chưa? |
귀 털어 | "Lau tai đi." |
못 들은 척해, 어? | - Vờ như chưa nghe gì cả. - Ừ. |
관두자 관둬, 씨발, 애하고 뭐 하는 짓이냐, 야, 이거 치워! | Bỏ đi. Chúng ta sẽ làm gì với lũ trẻ này? |
(희숙) 먹어, 괜찮아 | Ăn đi, không sao đâu. |
- (필호) 나와 봐 - 응? | Tránh ra. |
- 야 - 어머! | - Đây. - Cái gì? |
- (필호) 문지방에서 뭐 하는 거야 - 어머, 이게 뭐야, 오빠? | - Em làm gì ở đây vậy? - Đây là gì hả cưng? |
뭘 이렇게 좋아해 너 주는 거 아니야 | Đừng vui quá thế. Không phải cho em đâu. |
그럼? | Sao hả? |
- 얘 사골 좀 푹 고아서 먹여 - 아이그 | - Nấu cho nó cái gì bổ vào. - Tất nhiên rồi. |
돼지 뼈 먹이지 말고 한우 먹여, 한우, 씨 | Không thịt lợn, lấy thịt bò Hàn Quốc xịn ấy. |
- 쟤나 조심해! - 뭐? | - Trông chừng nó. - Cái gì? |
쟤 | Nó. |
얼굴에 쓰여 있어, 살려달라고 | Nó đang rất muốn được giúp. |
왜, 또 왜, 뭐? 뭘 자꾸 그렇게 훔쳐봐? | Cái gì? Gì đây? Sao cháu lại nhìn chú? |
나한테 뭐 할 말 있냐? | Cháu muốn nói gì à? |
아저씨 그 머리에 상처 옛날부터 있던 거예요? | Cái sẹo đó chú có lâu rồi à? |
옛날부터 있으면? | Nếu thế thì sao? |
우리 옛날에 만난 적 있지 않아요? | Chúng ta từng gặp nhau chưa? |
우리? | Chúng ta à? |
너 나한테 지금 작업 거냐? | Cháu đang tán tỉnh chú à? |
[코웃음] | |
와, 진짜 어처구니가 없네 쪼끄마한 게 | Cháu đùa chú à, nhóc con. |
아... | |
야 | Nghe này. |
그거 인간적으로 추리닝 그거 지원 아빠 돌려줘라 | Làm ơn trả bộ đồ tập đó cho bố con bé. |
아빠 마음이 어떻겠냐? 49재 끝나고 태워주려고 그랬다는데 | Tưởng tượng những gì ông ấy đang trải qua. Ông ấy muốn đốt nó cho con gái. |
니 맘 다 알아, 인마 | Chú biết cháu cảm thấy thế nào. |
친구 잘못되고 질풍노도 그거 뭐 누구는 안 겪어 봤나? 어? | Mất bạn, lại đang dậy thì. Ai cũng phải trải qua điều đó. |
그리고 손목에 그거 | Và cổ tay cháu... |
나도 니 나이 때 한강 다리에 서고 술 마시고 오토바이 땡기고 했어 | Chú đã trải qua hết, uống rượu, đi xe máy và các thứ. |
- 뭘 아는데? - 뭐? | - Chú biết gì nào? - Cái gì? |
뭘 아냐고, 아저씨가 뭘 아는데? | Chú biết gì chứ? |
아, 왜 또 지랄이야, 잘 나가다가? | Chúng ta đang tốt mà! |
아, 왜 어른이랍시고 아는 척이야? 존나 재수 없어! | Chú là tên khốn giả vờ biết các thứ! |
니가 재수없... 아우 내 씨... | Cháu là đồ khốn! Trời ạ! |
아후... 계집애 성질머리하곤 진짜 | Cháu có vấn đề về thái độ. |
너 나중에 커서 뭐가 되려고 그러냐? | Chú tự hỏi cháu sẽ thế nào khi trưởng thành. |
- 진격의 거인 - 뭐? | - Attack on Titan. - Cái gì? |
나 진격의 거인 될 거라고 | Cháu sẽ là một titan trong bộ phim đó. |
돼서, 청와대 찾아가서 지붕부터 잘근잘근 밟아줄 거야 | Nghiền nát nhà tổng thống, và giết mọi người ở đó. |
너 본드 하냐? | Cháu có dùng ma túy không? |
어? | |
(고등학생) 야, 이 병신새끼야 밧데리를 스무스하게 치라고 | Đồ khốn, làm tốt vào. |
뭐 하냐? 오토바이 뽀리냐 씨박 새끼들아? | Các cậu làm gì thế? Đồ ngốc các cậu ăn trộm xe à? |
야, 너 뭐 하는 거야? 씨발, 야, 하지 마... 야, 하지 마 | Cháu làm gì thế? Dừng lại. Này. |
걔는 키 박스 까면 안 돼 접지를 빼야지, 초짜 병신들아 | Cậu phải cắt phần đánh lửa, đồ ma mới! |
아 씨발, 귀찮아 죽겠네 | Chuyện gì đang xảy ra? |
- 아, 나 - 뭐래, 씨발 년놈들이 뒤질라고 | - Chết tiệt... - Nó nói gì đấy? |
- 야, 뭐야? - 튀어! | - Cái gì? - Ta đi thôi. |
씨... | Chết tiệt. |
오 | |
아저씨 경찰 맞네 | Chú thực sự là một cảnh sát. |
뭐라는 거야, 이 씨박 새끼야 민중의 지팡이한테 | Chú là một công chức trung thành của dân chúng. |
그거 나 주면 안 돼요? | Đưa cháu được không? |
니 해라, 아휴, 씨... | Được, giữ nó đi. Trời ạ. |
왜? 가기 싫어? | Sao vậy? Không muốn đi à? |
아, 별거 없다니까 | Không có gì đâu. |
기철이한테 동영상 언제 왔고 보고 어떻게 했는지만 얘기하면 돼 | Chỉ cần bảo họ cháu biết gì về đoạn video. |
오케이? | Được chứ? |
(미나) 지원이네 치킨집 가요 | Hãy tới cửa hàng gà của Ji-Won. |
뭐? | Cái gì? |
추리닝, 돌려줄 테니까 같이 가달라고요 | Cháu sẽ trả lại áo khoác, chúng ta đến đó đi. |
혼자 가기 쪽팔리냐? | Không muốn đi một mình à? |
치킨 사줘요 | Mua thịt gà cho cháu. |
지원이랑 마지막으로 먹어보고 못 먹었어요 | Lần cuối cháu ăn là với Ji-Won. |
거기 치킨 맛있냐? | Có ngon không? |
[피식 웃음] | |
- 겁나요 - [피식 웃음] | Rất ngon. |
오케이, 딜 | Được, đồng ý. |
아, 뭐 이런 데서 보자 그래, 이씨 | Tại sao chúng ta phải gặp nhau ở đây? |
있어요? 나 왔는데 | A lô? Tôi đây. |
[빨대로 음료 마시는 소리] | |
(필호) 뭐 하는 거야, 씨... | Cái gì vậy? |
검사님? | Ngài Công tố viên? |
왔어요? | Mời vào. |
에헤이 | Ồ, không. |
헤헤 | |
아오 씨, 아윽 | Bỏ tay anh ra. |
(남 검사) 안녕 니가 장미나구나? 가자 | Xin chào. Vậy cháu là Jang Mina. Ta đi nào. |
하나, 둘, 하나, 둘 나쁜 아저씨들 아니야 | Lại đây. Bọn chú không phải người xấu. |
어? 야, 조필호 | Này, Jo Pil-Ho. |
- 거봐, 뭐 좀 아는 거 같더라니까 - 씨발 새끼! | - Thấy chưa? Tôi biết anh ta có linh cảm. - Chết tiệt! |
너도 씨발 대한민국 검사는 검사구나, 이 씨발놈아 | Mày đúng là công tố viên Hàn Quốc khốn nạn! |
그래, 이 새끼야 나 대한민국 검사다 | Chắc rồi, tao là một công tố viên trung thực. |
나 태성 장학생이었어 | Tao nhận học bổng Taesung. |
넌 왜 소속을 밝히고 그래? | Sao anh lại kể với hắn điều đó? |
아휴, 나도 숨 좀 쉬자 태성 땜에 연극 하느라 죽겠어 | Diễn thay cho Taesung khó thật. |
야, 사진 잘 나왔네 | Trông anh đẹp trai mà. |
(필호) 이씨 | Chết tiệt. |
조필호 씨, 이건 카피 폰이고 창고에 가져간 대포폰 어딨어요? | Anh Jo, đây là cái điện thoại giống hệt. Cái điện thoại ẩn danh đêm đó đâu? |
[웃으며] 내가 어떻게 알아 이 씨발놈아 | Sao tôi biết được? |
[웃음소리] | |
봅시다 | Để xem nào... |
[필호의 신음] | |
다시 한번 물을게요 한기철이가 두 명한테 보냈잖아 | Để tao hỏi lại mày. Han đã gửi nó cho hai người. |
- 원본 동영상 어딨어요? - 모른다고, 이 씨발 새끼야 | - Bản video gốc ở đâu? - Tao không biết, đồ khốn. |
- 손 올려 - 놔, 씨발 | - Để tay hắn lên đây. - Buông tao ra! |
[필호의 비명] | |
[필호의 신음] | |
(권 실장) 그러게 말로 할 때 대답하면 좋잖아 | Mày nên trả lời ngay khi tao hỏi han tử tế. |
자, 조필호 씨 마지막으로 물을게요 | Điều tra viên Jo, lần cuối... |
이건 계집애 거고 이건 당신 카피 폰 | Đây là của đứa con gái, còn đây là của mày. |
원본 폰 어딨어요? | Điện thoại thật của mày đâu? |
좆 까라고, 씨발놈아 | Đồ khốn nạn. |
아, 이 양반 대단하네 | Mày cũng cứng đấy. |
올라가자 | Ta đứng lên nào. |
창고 화재사건은 단순 사고로 처리할 테니까 | Tôi sẽ đóng vụ nhà kho coi là một vụ tai nạn bình thường, |
기자들하고는 쇼부 빡 치시고 | và giải quyết với bên truyền thông cho xong. |
야, 조필호 | Này, Jo Pil-Ho... |
고생했어요 | Làm tốt lắm. |
공부 열심히 해야 돼 저렇게 된다 | Học chăm vào, không sẽ thành hắn đấy. |
살아야지? 대학도 가고 MT도 가고, 미팅도 해야지 | Cháu cần phải sống, học đại học, đi đã ngoại và hẹn hò nữa. |
동영상 어디다 숨겼는지만 말해 안 그럼 너도 죽는다, 송진규처럼 | Chỉ cần nói chú nghe cháu giấu video ở đâu hoặc cháu sẽ chết giống Song Jin-Gyu. |
넌 몰랐구나 걔도 말 안 해서 죽었잖아 | Cháu không biết à? Hắn im lặng nên bị giết đấy. |
왜 이렇게 쳐다봐? 내가 안 죽였어 | Đừng nhìn chú như thế. Chú không giết anh ta. |
- 아저씨 - 응? | - Chú à? - Gì? |
좆 까세요 | Đi chết đi. |
[낑낑대는 소리] | |
- [미나의 비명] - (필호) 하지 말라고, 씨발 새끼 | Dừng lại, đồ khốn. |
치사하게 왜 애한테 지랄이야? | Sao anh lại dọa một đứa trẻ con? |
- 그거 놓고 나랑 얘기하자고 - 야야야, 이거 무섭다 | - Thả nó ra, rồi ta nói chuyện. - Sợ thật. |
야, 꽉 잡아 | Bám chắc vào. |
- 나 떨어트리면 너희들 데려간다 - 네! | - Nếu tôi ngã, tôi sẽ lôi cả đám theo. - Vâng, thưa sếp! |
조필호 씨, 자꾸 거짓말하면 팔에 힘 빠져요 | Điều tra viên Jo, nếu mày cứ nói dối, thì tay tao bắt đầu yếu dần rồi. |
알았다, 씨발 알았다고, 씨발놈아! | Tao hiểu rồi! Hiểu rồi! Dừng lại đi, đồ khốn! |
나한테 있어, 그 동영상 원본 나한테 있다고, 됐냐? | Tao có nó. Tao có đoạn video gốc. |
- 어디? - 안전한 데 있어 | - Ở đâu? - Một nơi an toàn. |
내가 깔끔하게 택배로 쏴 줄라니까 그거 놓고 얘기하자고 | Tao sẽ chuyển nó qua FedEx, nên hãy để nó đi. |
[웃음소리] | |
- 야! 회사 캐비닛! - [미나의 비명] | Chết tiệt! Tủ văn phòng! |
경찰서에 숨겨 놨다고 짱 박아놔서 너희 절대 못 찾아 | Tao giấu nó ở đồn. Mày sẽ không bao giờ tìm thấy nó đâu. |
내가 지금 당장 갖고 올 테니까 애는 보내주고 말해, 이 씨발놈아! | Tao sẽ mang nó lại đây ngay. Buông nó ra, rồi chúng ta nói chuyện. |
카피본도 없고 진짜라고 이 씨발 새끼야! | Không có bản sao đâu, đồ khốn! |
- 좆 까라고? 좆 까세요? - (필호) 하지 마 | - Đi chết đi à? - Dừng lại. |
- (권 실장) 좆 까라고? - 하지 말라고, 이 씨발 새끼야! | - Nên thế hả? - Dừng lại, đồ khốn! |
(권 실장) 하이씨... | Chết tiệt! |
- 야, 집에 가, 집에 가라고 - [미나의 울음소리] | Đi về nhà. Cháu có thể về nhà. |
어? 집에 가, 괜찮아 | Không sao đâu. |
아아, 폰 값 야야, 지갑... | Phải, điện thoại của cháu. Ví tôi đâu? |
얼마니? | Bao nhiêu? |
자, 좀 더 줄게 | Đây là phần thêm. |
이거 갖고 폰 새거로 좋은 거 사, 오케이? | Tự mua một cái điện thoại đẹp nhé? |
조필호 씨, 경찰서로 보내주면 동영상 넘기는 겁니다? | Chúng tôi sẽ đưa anh về sở, hãy giao nộp đoạn video. |
- 약속 지켜요 - (필호) 알았다고, 씨발놈아 | - Hãy giữ lời hứa. - Tao hiểu rồi, đồ khốn. |
(권 실장) 차 대기시켜 | Chuẩn bị xe đi. |
왜? 뭐 할 말 있어? | Cái gì? Có điều muốn nói à? |
괜찮아, 할 말 있으면 해 봐 | Không sao, nói tôi nghe. |
[코웃음 치며] 병신들 진짜 | Đồ ngốc. |
이런 것들도 어른이라고... | Mấy người lớn các người... |
니들 같은 것들도 어른이라고 | Mấy người ngu ngốc tự gọi mình là người lớn. |
소희한테 미안하다고 전해줘 | Nhắn So-Hee là cháu xin lỗi. |
[쾅 소리] | |
[차량 경보음] | |
아우, 놀라라, 씨발 야, 저거 미친 거 아냐? | Chết tiệt. Nó điên à? |
야, 이 새끼도 던져 | Hất cả hắn xuống nữa. |
던지라고! | Hất hắn xuống! |
놔, 씨발! 놔, 이 씨발! 동영상 나한테 있다고, 씨발! | Buông ra! Này! Tôi có đoạn video, anh nghe không? |
나 죽이면 너희 무사할 것 같아? | Anh sẽ không an toàn nếu giết tôi! |
남 검사랑 나랑 쇼부치는 거 감찰반 새끼들이 다 들었어! | Sở Nội vụ đã nhìn thấy tôi thỏa thuận với công tố viên! |
- 동영상 관련된 얘기 다 들었다고 - 나와 | - Họ đã nghe hết về đoạn video! - Này! Tránh ra! |
야, 이러다가 감찰반 애들이 폰 찾으면 너희도 좆되는 거야! | Này! Nếu Sở Nội vụ tìm thấy nó, thì tất cả tụi mày sẽ tiêu đời! |
일을 왜 이렇게 복잡하게 만들어, 씨발 | Tại sao mày cứ làm mọi việc phức tạp? |
나한테 돈만 줘 동영상 갖고 올 테니까 | Cứ trả tiền tao đi, rồi tao đưa cho. |
너희 돈 많잖아, 안 그래? 어? | Bọn mày đều giàu có mà, nhỉ? |
- 이 새끼 차에 태워 - (가드들) 네 | - Đưa hắn lên xe. - Vâng ạ. |
(필호) 이런 씨발... | Chết tiệt. |
[계속되는 차량 경보음] | |
야식 좀 줄이세요, 배 나옵니다 | Ông nên cắt bỏ phần ăn vặt buổi tối muộn. |
[웃음소리] | |
품이 좀 늘었제? 동문회다 골프다 내를 그냥 두질 않아 | Lên vài cỡ hả? Tôi có quá nhiều buổi hẹn ăn tối. |
[두 사람의 웃음] | |
어이, 조필호! | Này! Jo Pil-Ho! |
니 해병대 나왔다면서? 내 389기야 | Cựu lính Hải quân hả? Tôi cũng vậy. |
경례 안 하나? | Không chào tôi à? |
- 필승 - 미쳤나, 이 새끼야? | - Chào. - Dễ lừa quá. |
우리 집안은 4대째 면제야 [웃음소리] | Gia đình tôi được miễn đi lính. |
이 새끼 듣던 거보다 소프트하네? 니 맘에 든다, 조필호 경사 | Tôi tưởng hắn khó nhằn. Tôi thích anh, Điều tra viên Jo. |
들어 봤제? 법 앞에서 딱 만 명만 평등하다고 | Đã nghe câu, "Luật chỉ đáng giá 10.000" chưa? |
수컷의 인생은 그 만 명에 드느냐 아니냐의 싸움이야 | Con số đó bao gồm mọi trận đánh của đàn ông. |
니 돈 좋아한다면서? | Tôi nghe nói anh thích tiền. |
7천 8백만 원이다 | Đó là 78.000 đô la. Tại sao? |
니 동영상이 7천 8백억짜리니까 그걸 만 명으로 나눈 액수야 | Đoạn video của anh đáng giá 780 triệu đô la, chia cho 10.000. |
동영상 | Đoạn video. |
이거 얼마겠노? | Nó đáng giá bao nhiêu? |
이 가시나 이거 억수로 걸레였다면서 | Tôi nghe nói con bé đó là thứ dơ bẩn. |
반 애들 평균이나 까먹고 원조교제 해가 분위기 흐리고 | Nó là cặn bã xã hội, chỉ là ca ve cho thiên hạ. |
이년 인생은 780원짜리다 | Cuộc sống của nó đáng giá 78 xu. |
아이고, 사회를 좀먹는 버러지 같은 것들 | Lũ giòi bọ đó đang hủy hoại xã hội. |
그거에 비하면 니는 후하게 치준 거야 | So với nó, thì thế này là hào phóng. |
조필호, 자주 보자, 서장 서류에 우리 공문도 좀 낑가 주고 | Điều tra viên Jo, hẹn gặp lại. Anh có thể là điệp viên ngoan ngoãn của chúng tôi. |
[호탕한 웃음] | |
조필호 씨 | Điều tra viên. |
당신 그 계집애 덕분에 여기 있는 거야, 고마운 줄 알아 | Anh tới đây được là nhờ con bé. Hãy nhớ điều đó. |
[휴대폰 진동음] | |
(필호) 여보세요? | A lô? |
누구요? | Ai đấy? |
(지원 아버지) 모홍진 씨라고 지원이를 | Có một thợ lặn dân sự tên Mo Hong-Jin |
바다에서 찾아낸 민간 잠수사가 있어요 | đã lôi Ji-Won ra khỏi phà Sewol. |
팽목에서 아이들 찾다가 근육 찢어지고 척추까지 상했어요 | Cơ bắp anh ta bị rách và cột sống bị nứt vỡ. |
근데 나라에선 지원도 끊기고 | Nhà nước đã dừng chi tiền cho anh ta. |
근데... | Nhưng vài ngày trước... |
며칠 전에 누가 제 이름으로 3천만 원을 보냈대요 | ...ai đó đã gửi anh ta 30.000 đô-la dưới tên tôi. |
치료비에 보태라고 | Để giúp trả hóa đơn bệnh viện. |
전 보낸 적이 없거든요 | Tôi chưa bao giờ gửi đồng nào. |
아마 미나가 보냈을 겁니다 | Chắc là Mina gửi. |
그 녀석... 전에 제 목숨도 구해준 적 있거든요 | Con bé thậm chí còn cứu mạng tôi một lần. |
[사이렌] | |
- 야, 조필호! - (필호) 네 | - Jo Pil-Ho! - Vâng? |
너 일 크게 만들지 말고 니가 알아서 치료받고 빨리 튀어와 | Đừng làm lớn chuyện. Đi chữa trị vết thương đi. |
네 | Vâng. |
아이, 씨발 오늘 일진 정말 좆같네, 진짜 | Đúng là một ngày đẹp. |
- 감사합니다 - 뭐? | - Cảm ơn. - Cái gì? |
이거 쓰세요 | Dùng cái này đi. |
제가 신고했어요 지원이 아빠 여기 있다고 | Cháu đã gọi về việc bố Ji-Won ở đây. |
감사합니다 | Cảm ơn. |
뭐야, 저건? | Cái gì đây? |
(필호) 왜, 또 왜? 가기 싫어? | Sao vậy? Không muốn đi à? |
아, 별거 없다니까 | Không có gì đâu. |
기철이한테 동영상 언제 왔고 보고 어떻게 했는지만 얘기하면 돼 | Chỉ cần bảo họ cháu biết gì về đoạn video. |
알았어요, 대신 치킨 사줘요 | Mua thịt gà cho cháu. |
지원이랑 마지막으로 먹어보고 못 먹었어요 | Lần cuối cháu ăn là với Ji-Won. |
오케이, 딜 | Được, đồng ý. |
[흐느껴 우는 소리] | |
(미나) 야, 쏭지, 잘 있었어? | Chào Ji-Won. Cậu khỏe không? |
나 장미! | Là tớ, Mina đây. |
오늘 니 생일인데 거기서도 파티했어? | Hôm nay cậu có tổ chức sinh nhật không? |
나 눈뜨자마자 너한테 전화하려고 핸드폰 눌렀던 거 아냐? | Tớ đã quay số cậu ngay khi tỉnh dậy. |
나 진짜 미치지 않았냐? | Thật điên rồ, phải không? |
내가 부평지하상가까지 가서 너 주려고 원피스 하나 샀거든? | Tớ thậm chí còn đi tới Bupyeong để mua váy cho cậu. |
뻥 안 치고 진짜 완전 예뻐 | Không đùa đâu, đẹp lắm. |
근데 너한테 어떻게 줘야 할지 모르겠어 | Nhưng tớ không biết làm thế nào để gửi cho cậu. |
너희 아빤 잘 계셔 | Bố cậu vẫn khỏe. |
그러니까 넌 거기서 애들하고 잘 지내 | Vậy nên, hãy vui vẻ với mọi người bên đó. |
희진이하고 미지한테 안부 전해줘 | Cho tớ gửi lời chào Hee-Jin và Mi-Ji. |
성우하고 진성이한테도 | Sung-Woo và Jin-Sung nữa. |
아, 담탱이한테도 안부 전해줘 | Ôi, cả giáo viên chủ nhiệm nữa. |
나 너 보고 싶어서 니 신발 신고 니 백팩 메고 막 걸었다? | Tớ nhớ các cậu, nên tớ đi lòng vòng bằng giày và ba lô của cậu. |
근데 진짜 니 냄새가 나고 니가 막 쫓아오는 거 같더라 | Tớ nghĩ là đã ngửi thấy mùi cậu, như thể cậu đang đi theo tớ. |
돌아봤는데 니가 없는 거야 | Tớ quay lại, nhưng cậu không ở đó. |
또 졸라 울었어 | Tớ khóc như con điên. |
야, 쏭지... | Ji-Won... |
진짜 보고 싶다 | Tớ thực sự nhớ cậu. |
너 나중에 만났는데 나 몰라보면 뒤진다! | Nếu cậu không nhận ra tớ, thì cậu chết chắc. |
사랑하는 쏭지가 사랑하는 장미가 사랑하는 쏭지에게 씀 | Thương yêu Mina, người yêu Ji-Won, người yêu Mina. |
에이 씨발... | Chết tiệt. |
"조필호" | JO PIL-HO THÍCH |
아니, 감자탕 싫어하더니 웬일이래? 어? 별일이야 | Em tưởng anh ghét canh xương heo. Chẳng giống anh chút nào. |
야, 희숙아 | Hee-Sook. |
야, 양희숙! | Yang Hee-Sook! |
어 | Vâng? |
싸랑한다이 | Anh yêu em. |
[코웃음 치며] 뭐래 | Vớ vẩn. |
왜 그래? 어디 먼 데 가? | Sắp đi xa à? |
뭐야... | Cái gì... |
[웅성거리는 소리] | |
(가드) 이쪽으로 오세요 | Làm ơn lại đây. |
[금속 탐지음] | Làm ơn lại đây. Làm ơn, tới từng người một. |
한 분씩 입장하시면 됩니다 | Làm ơn lại đây. Làm ơn, tới từng người một. |
아, 교정기 | Cậu ta có niềng răng. |
가면 되냐? | Giờ tôi đi được chưa? |
[금속 탐지음] | |
(필호) 아이씨, 뭐 이렇게 복잡해 빨리빨리 하자, 애기들 기다리는데 | Chết tiệt. Sao cái này phức tạp thế? Làm thôi. |
야, 아이씨 뭘 이렇게 더듬어, 씨! | Anh bạn... đừng xoa mông tôi nữa! |
[금속 탐지음] | |
나 엉덩이에 철심 박혀 있잖아 | Tôi có đinh kim loại ở mông. |
조폭들 검거하다가 다쳐가지고... 못 믿어? | Bị thương khi hạ mấy thằng đầu gấu. Không tin tôi à? |
티 내지 말고 따로 빼서 올려보내 | Mang hắn lên trong yên lặng. |
미안합니다, 아 오늘 행사가 있는지 몰랐네 | Xin lỗi, tôi không biết hôm nay có sự kiện. |
그냥 폰만 주고 가지 | Đưa tôi điện thoại rồi đi đi. |
내가 회장님한테 긴히 드릴 말씀이 있는데 | Tôi có điều cần nói với chủ tịch. |
비자금 관련해서, 어? | Về quỹ đen. |
경찰청에서 나온 정보가 있어요 아주 고급 정보 | Đó là tin mật hay ho từ trụ sở. |
이거 내가 직접 드리고 얘기 좀 하면 안 되나? | Tôi sẽ đưa nó cho ông ta và ở lại nói chuyện chút. |
이제 한배 탔는데 | Giờ chúng ta chung thuyền mà. |
와! 여기 다시 보니까 정말 공간 죽이네, 여기 [웃음소리] | Chà! Chỗ này sao lúc nào cũng như hoàng cung vậy? |
2시간은 걸릴 거야, 기다려 | Sẽ mất hai tiếng. Chờ ở đây. |
(필호) 네, 댕겨오십시오 | Được, chúc vui vẻ. |
와, 이 씨발, 이거 뭐야 이거 비싼 거냐, 이거? | Cái gì đó? Có đắt không? |
나 이거 한번 해보면 안 되냐? 어? | Tôi thử được không? |
내가 너네한테 하도 맞아가지고 몸이 성한 데가 없어요, 지금 | Các anh đánh tôi ghê quá người tôi chỗ nào cũng đau. |
아우, 죽겄다 아유, 죽겄네, 아우 씨 | Chết tiệt, đau quá. |
야, 이거 어떻게 하는 거야 이거, 어? | Anh bật lên thế nào? |
뭐 이렇게 째려봐 한번 해보자니까 | Sao anh lại nhìn tôi chằm chằm thế? Có gì đâu, tôi chỉ muốn thử thôi. |
'우주인 체험'? 이거 뭐야? | "Trải nghiệm Phi hành gia?" Là gì đây? |
우주인 되는 거야, 이거? | Tôi sẽ trở thành phi hành gia à? |
- [의자 돌아가는 소리] - [흥분된 웃음] | |
[웅성대는 소리] | |
(필호) 아오, 씨 | Ôi, chết tiệt. |
야, 이거 화장실 어디냐? 어? | Này, nhà vệ sinh ở đâu? |
이거 등 마사지 받는데 갑자기 똥이 마려워 | Bỗng nhiên tôi muốn đi nặng. |
아, 이건 뭐, 씨발 장 마사지 기능이 있나? 진짜 | Thứ này đúng là máy mát xa ruột. |
[참석자들의 환호] | |
아, 반가워요 | Rất vui được gặp cậu. |
아이, 반갑습니다 | Chào mừng. |
아이, 반가워요 | Rất vui được gặp cô. |
[휴대폰 벨소리] | |
[한숨] | |
끊어, 이 씨발놈아 | Anh muốn gì? |
야, 이 씨박 새끼야, 너 요즘 왜 이렇게 나한테 연락이 없어? | Đồ đần, sao gần đây anh không gọi cho tôi? |
애정이 식었냐? | Tình yêu chúng ta tan vỡ rồi à? |
나 안 잡을 거야? | Không muốn bắt tôi à? |
필호야, 니 목소리 들으니까 내가 지금... 피곤하다, 진짜 | Pil-Ho, nghe giọng anh là tôi muốn nôn. |
(필호) 지금부터 내가 하는 얘기 잘 들어, 아주 중요한 얘기니까 | Nghe tôi nói này. Quan trọng đấy. |
너 한기철이가 죽기 전에 나한테 동영상 보낸 거 알지? | Anh biết về đoạn video mà Han gửi cho tôi. |
야, 이거 공개되면 대한민국 완전 뒤집어질걸? | Nếu nó bị lộ, thì Hàn Quốc sẽ hoảng loạn. |
나 지금 그거 가지고 태성 애들하고 쇼부치러 왔는데 | Giờ tôi đang ở đây để thỏa thuận với Taesung. |
이거 안 땡겨? | Anh hiểu không? |
너 어딨니? | Anh đang ở đâu? |
태성그룹 15층, 빨리 와 | Trụ sở Taesung, tầng 15. Nhanh lên cưng. |
너 늦으면 씨발 나 돈 갖고 필리핀으로 튄다? | Nếu anh tới muộn, tôi sẽ cầm tiền của tôi qua Philippines. |
응? | Hả? |
차 돌려, 차 돌리라고, 차! | Quay xe lại! Nhanh! |
[신음] | |
그럼 먼저 태성그룹 홍보 영상부터 함께 보시겠습니다 | Chúng ta sẽ bắt đầu sự kiện này với một video quảng bá. |
[신음] | |
[대변 보는 소리] | |
[날숨] | |
태성그룹 총수 겸 희망나눔재단 이사장이신 정이향 회장님이십니다 | Hãy chào đón Chủ tịch Jung Yi-Hyang lên sân khấu! |
[일제히 환호] | |
(이향) 안녕하십니까? | Xin chào. |
희망나눔재단 이사장 정이향입니다 | Tôi là Giám đốc của Quỹ Hy vọng, Jung Yi-Hyang. |
[필호의 신음] | |
벽 안에 카메라 있어 | Có một cái máy quay trên tường. |
미안, 구석구석 살피는 게 우리 일이라 | Xin lỗi, công việc của chúng tao là phải thấy mọi thứ. |
나 당신들 만날라고 | Để gặp các bạn ở đây, |
아침부터 머리 만지고 좋은 향수 뿌리고 | tôi đã cắt tóc, xịt nước hoa, |
5,000cc 자동차 타고 왔어요 부럽죠? | và lái một chiếc xe 5.000cc. Các bạn có ghen tị không? |
[일제히 웃음] | |
너 처음부터 동영상은 갖고 있지도 않았어, 그지? | Mày chưa bao giờ có đoạn video hả? |
[비웃음] | |
[웃으며] 하... 이 새끼 | Đồ khốn. |
이 새끼 푹 담가 놨다가 행사 끝나면 건져서 버려 | Dìm hắn xuống nước và ném đi sau sự kiện. |
- 보는 눈이 많다, 조심하자 - 네 | - Mọi người đang xem đấy. Cẩn thận. - Vâng ạ. |
(필호) 놔, 씨... | Buông ra. |
놔, 씨... 놔! | Buông ra! Buông tao ra! |
놔! | Buông ra! |
[두드리는 소리] | |
(권 실장) 나갈래나? | Có bắn được không? |
이거 한번 먹어볼래? | Thử được không? |
몽땅 다 말아먹었지, 뭐 어떡해? | ...ông ấy đã mất mọi thứ mình có. Tôi phải làm gì? |
힘겹게 동생들 보살피면서 열심히 공부해서 진짜 어렵게... | Tôi chăm sóc anh em ruột thịt, và học rất chăm... |
[가쁜 숨소리] | |
[억 하는 소리] | |
[두드리는 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
그 선생님이 주신 버스표 때문에 내가 지금 여기에 서 있는 겁니다 | Tôi ở đây là nhờ sự rộng lượng của các thầy cô giáo của mình. |
[계속되는 이향의 연설] | |
"아로마 마사지 오일" | DẦU MÁT XA THƠM |
[계속되는 이향의 연설] | |
야, 이 씨발 새끼야! | Nhận lấy này, đồ khốn! |
야, 이 씨발 | Thằng khốn! |
야, 이 개새끼야! 야이 씨! | Đồ khốn! Đố khốn nạn! |
야, 이씨, 와! | Đồ chết tiệt! Lại đây! |
와 | Lại đây với tao. |
[신음] | |
씨발! | Chết tiệt! |
와 | Lại đây. |
그게 뭐, 씨발놈아, 와 와 봐, 씨, 개새끼야, 와! | Thế thì sao? Lại đây, đồ khốn! |
덤벼! | Lại đây với tao! |
덤비라고, 이 씨발놈아! 어? 와! 와, 이 개새끼야, 와! | Hãy cố hết sức, đồ khốn! Lại đây nào! |
못 잡겠지, 씨발놈아, 응? | Không bắt nổi tao à? |
와, 이씨! | Nhanh lên! |
씨발 새끼! | Đồ khốn! |
[필호의 비명] | |
놔! 이 씨발, 놔! | Buông ra! Thằng... |
[비명] | |
[비명] | |
(이향) 이 얘기의 핵심이 뭐냐? | Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? |
무슨 일이십니까? | Tôi giúp gì được anh? |
아니요 사람 한 명 찾으러 왔는데요 | Tôi đang tìm một người. |
쏴지네 | Nó bắn được. |
...에서 탄생하는 겁니다 | ...sẽ bắt đầu từ đây. |
여러분이 대한민국의 미래요, 꿈입니다 | Các bạn là tương lai và hy vọng của Hàn Quốc. |
아침에 일어나면 웃고 힘을 내서 전진해 | Hãy mỉm cười khi thức dậy, và tiến lên. |
태성이 여러분 뒤에 있습니다 | Taesung sẽ luôn bên bạn. |
- [웅성대는 소리] - (이향) 태성은 새싹들에게 | Taesung sẽ ủng hộ các bạn |
열과 성의를 다해서 도와줄 것입니다 | với tất cả những gì mình có. |
그러니까... | Do đó... |
- 뭐야? - 저 새끼 뭐 해? 미친 거 아니야? | - Hả? - Anh ta bị điên rồi à? |
뭐야? 이벤트야? | Đây là hài kịch à? |
시간 잘못 맞춘 거 아니야? | Anh bị lỡ lời thoại à? |
야, 빨리 끌어내 | Đưa anh ta xuống sân khấu đi. |
- 인마! - (가드) 아저씨, 내려오세요 | - Thưa anh. - Anh không thể ở trên đó. |
내려오세요 | Hãy xuống sân khấu. |
[비명] | |
(민재) 야, 조필호! 이 새끼야! 너 뭐 하는 거야, 이 새끼야! | Jo Pil-Ho! Chuyện gì vậy? |
야, 조필호, 이 새끼야! | Jo Pil-Ho, đứng yên! |
야, 필호야 총 내려놓으라고, 새끼야 | Pil-Ho, hạ súng xuống. |
(필호) 잘 들어 | Nghe cho rõ này. |
이 세상 어디에도 780원짜리 인생은 없는 거야 | Không có sinh mạng nào đáng giá 78 xu trên thế giới này. |
알겠냐? | Hiểu chưa? |
[관중의 비명] | |
[신음] | |
[점점 멀어지는 비명] | |
가지 마 괜찮아, 가지 마 | Chú sẽ không làm cháu đau. Không sao đâu. |
미안하다 | Chú xin lỗi. |
너희들 놀라게 하면 안 되는데 이 씨발 | Chú không nên làm cháu sợ. |
내가 치킨을 사준다고 약속했었는데 | Chú đã hứa sẽ mua thịt gà cho cháu. |
이 씨발놈들이... | Nhưng mấy tên khốn này... |
[들리지 않는 소리] 필호야! | Pil-Ho! |
[어두운 음악] | |
(TV 앵커) 태성그룹 정이향 회장 피살 사건으로 인해 | Với vụ sát hại Chủ tịch Jung, |
비자금 수사가 새로운 국면을 맞고 있습니다 | vụ án của Taesung đã có một bước ngoặt bất ngờ. |
보안팀에 근무했던 여직원의 증언에 따르면, 피살된 정 회장이 | Theo nhân chứng làm chứng, thì Chủ tịch Jung đã ra lệnh |
검찰 보관 중이던 비자금 증거자료 손괴를 직접 지시했으며 | ăn cắp và phá hủy mọi bằng chứng chống lại ông ta, |
남성식 담당 검사의 관여가 밝혀져 크나큰 충격을 주고 있습니다 | và Công tố viên Trưởng Nam Sung-Sik có quan hệ mật thiết với hoạt động này. |
[기자들의 아우성] | |
(기자) 한편, 태성 정이향 회장을 사살한 것으로 알려진 조 모 씨! | Trong lúc đó, Điều tra viên Jo Pil-Ho, người đã sát hại Chủ tịch Jung, |
조 씨의 범행은 단순한 원한 관계로 밝혀졌으나 | được báo cáo là đã bị kích động đơn giản là vì muốn trả thù |
전직 경찰의 신분으로 각종 이권개입과 여죄가 드러나며 | và dự đoán là sẽ nhận hình phạt thích đáng |
중형을 피하기 어려울 것으로 보입니다 | vì đã lạm dụng quyền hạn của sĩ quan cảnh sát. |
저럴 줄 알았어, 저 개새끼 저거, 저 눈 봐 | Tôi biết hắn sẽ gặp rắc rối lớn. Nhìn mắt hắn kìa. |
하여튼 저 새끼랑 엮이지 말았어야 됐어 | Lẽ ra tôi không nên dính đến hắn. |
대한민국 짭새 새끼들은 안 돼 야, 이 개새끼 씹새끼들아 | Cảnh sát Hàn Quốc toàn bẩn thỉu cả. Bọn khốn nạn. |
언니 뭐 해? | Chuyện gì vậy? |
- 나가주세요 - 뭐? | - Đi ra. - Cái gì? |
아, 돈 안 받을 테니까 나가시라고 | Tôi không tính tiền các cậu, nên cứ đi đi. |
이 언니가 미쳤네 다 안 먹었는데 치우고 지랄이야 | Cô điên à? Tôi đã ăn xong đâu. |
어후... | |
하여간 팩트는 개좆도 모르는 새끼들이 주둥이를 놀려요 | Các cậu nói mà không biết sự thật. |
혓바닥을 믹서기에 처넣고 갈아먹어야 정신을 차리지! | Tôi sẽ cắt lưỡi các cậu và xay ra. |
뭘 보나? 멸치 좆 대가리처럼 생겨가지고 | Các cậu nhìn gì? Trông cậu như đầu cá trống. |
하이고, 하나는 불어터진 머리고기처럼 생겼네 | Còn cậu trông như heo nấu quá nhừ. |
니네 면상 가지고 감자탕 끓이면 졸라 맛있겠다 그치? | Các cậu sẽ ngon lành trong canh xương heo. |
아이, 씨발 | Chết tiệt. |
뭘 쳐다보냐고 씨박 새끼야, 안 꺼져? | Biến khỏi đây. |
너 어디야? 학원 끝났어? | Cháu đang ở đâu? Tan lớp chưa? |
이거 듣는 대로 바로 튀어와라, 어? | Nhận được tin nhắn thì qua ngay nhé. |
너 좋아하는 간장게장 해놨다 | Cô đã nấu món cháu thích nhất, cua sốt đậu nành. |
끊는다 | Tạm biệt. |
[희숙의 음성 메시지] 학원 끝났어? | Tan lớp chưa? |
이거 듣는 대로 바로 튀어와라, 어? | Nhận được tin nhắn thì qua ngay nhé. |
너 좋아하는 간장게장 해놨다 | Cô đã nấu món cháu thích nhất, cua sốt đậu nành. |
끊는다 | Tạm biệt. |
[학생들의 대화] | |
야, 어이, 야! | Này. Đợi chút. |
(경찰 1) 가만히 앉아 있어! | Ngồi xuống! |
잠깐만, 야! 잘 지내지? | Này! Cháu khỏe chứ? |
어? 아이 놔 봐, 씨발 할 얘기가 있다니까! | Buông tôi ra! Tôi phải nói chuyện với con bé! |
야, 아가씨! 잘 지내야 돼, 어? 거기서 잘 지내라고, 씨발 | Cô gái à! Khỏe mạnh nhé! Hãy sống tốt trên đó! |
No comments:
Post a Comment