이번 생도 잘 부탁해 1
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[여자] 보통은 여덟 살에서 열두 살 무렵에 | Thường thì tôi bắt đầu nhớ ra các kiếp trước của mình |
전생의 기억이 돌아와 | trong khoảng từ 8 đến 12 tuổi. |
[거센 파도 소리] | |
파도처럼 막 밀려오는 느낌이야 | Ký ức dội về như những đợt sóng vậy. |
내가 전생에 누구였는지 무엇을 했는지 | Tôi nhớ ra tất cả mọi thứ, về việc tôi là ai, |
전부 다 | hay tôi đã làm gì. |
- [고조되는 음악] - 좋았던 생은 그립고 | Kiếp nào vui thì cứ nhung nhớ mãi, |
안 좋았던 생은 아프고 | kiếp nào khổ thì chỉ thấy đau thương. |
- 꿈이면 좋겠지만 - [휭 바람 소리] | Giá mà tất cả chỉ là mơ. |
절대 꿈일 수 없지 | Nhưng chúng đều là thật. |
[의미심장한 음악] | |
그래, 난 전생을 기억해 | Phải, tôi nhớ được kiếp trước của mình. |
- 이제부터 내 이야기를 들려줄게 - [의미심장한 효과음] | Để tôi kể cho các bạn nghe câu chuyện của tôi. |
- [콰르릉 울리는 천둥소리] - [긴장되는 음악] | |
[아이의 울음] | |
[아이가 울며] 엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
[남자] 잘 살고 있으면 되는 것이여 | - Cứ tiếp tục sống cho tốt nhé. - Mẹ ơi! |
- [거친 숨소리] - [울리는 사람들의 말소리] | |
[여자] 내가 남들과 다르다는 건 아홉 살 때 알았어 | Tôi biết mình khác người khi lên chín tuổi. |
- 그때 모든 것이 기억났거든 - [떨리는 숨소리] | Đó là khi tôi nhớ lại tất cả. |
- 가장 그립고 애틋했던 - [신비로운 음악] | Cả những ký ức quý giá mà chúng tôi từng sẻ chia. |
너와의 기억들까지도 | Cả những ký ức quý giá mà chúng tôi từng sẻ chia. |
- [소녀] 너무 걱정하지 마세요 - [천둥소리] | Cô đừng lo lắng quá. Cháu sẽ ở bên em ấy. |
같이 있어 줄게요 | Cháu sẽ ở bên em ấy. |
[신비로운 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
[소년] 누나? | Chị Ju Won? |
- [천둥소리] - [떨리는 목소리로] 서하, 서하… | Seo Ha. Seo Ha… |
[여자] 기억이 돌아오고 가장 먼저 든 생각은… | Khi ký ức trở về, suy nghĩ đầu tiên của tôi là… |
살았나? | Còn sống không vậy? |
[떨리는 숨소리] | HỈ, BI, AI, HOAN |
[콰르릉 울리는 천둥소리] | HỈ, BI, AI, HOAN |
[학수가 술 취한 말투로] 으아, 야 | Này! |
- 어, 야, 야, 너 돈 갖고 와 - [학수 처] 아이고 | Cô nôn tiền ra đây. |
- 아, 돈이 어디 있어! 야! - [학수] 이런, 씨, 응? | Cô nôn tiền ra đây. - Tôi lấy đâu ra tiền? - Chết tiệt! |
[학수 처] 아유, 정말 지겨워, 정말! | - Ôi, tôi chán ngấy anh rồi! - Đã bảo đưa tiền đây. Này. |
- [학수] 야 - [학수 처가 악쓰며] 야! | Này. |
- [와장창] - [학수 처가 울먹인다] | Cô để tiền ở đâu? |
[학수] 돈, 돈, 돈 | Cô để tiền ở đâu? |
[학수 처] 아유, 정말, 정말! | Dừng lại đi, trời đất ơi! |
- [학수의 주정하는 소리] - [우당탕거리는 소리] | |
- [학수] 아이! - [학수 처의 답답한 탄성] | Cô đứng lại đó… |
[학수의 짜증 섞인 소리] | Cô đứng lại đó… |
[거친 숨소리] | |
[지친 소리] | |
[신비로운 음악] | KIẾP THỨ 19 |
[한숨] | KIẾP THỨ 19 Kiếp này có vẻ khó nhằn đây. |
이번 생은 쉽지 않겠는데? | Kiếp này có vẻ khó nhằn đây. |
[흥겨운 음악] | |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
[관객들의 박수와 환호성] | |
[경쾌한 음악] | |
[관객들의 환호성] | |
[관객들의 박수와 환호성] | |
[스페인어로 말한다] | |
[MC] 우아, 여러분 박수 주세요, 박수, 우와 | Xin quý vị cho một tràng pháo tay! |
지음 양, 방금 근데 뭐라고 한 거야? | Ji Eum à, mấy câu cháu vừa nói nghĩa là gì vậy? |
뭐라고 쏼라쏼라 했어요? | Ji Eum à, mấy câu cháu vừa nói nghĩa là gì vậy? |
'안녕하세요' | Cháu nói, "Xin chào, cháu là Ban Ji Eum, Thiếu Nữ Vạn Năng đến từ Siheung" ạ. |
'시흥에서 온 만능 소녀 반지음입니다'라고 말했어요 | Cháu nói, "Xin chào, cháu là Ban Ji Eum, Thiếu Nữ Vạn Năng đến từ Siheung" ạ. |
[MC] 와, 이게 어느 나라 말이에요? | Đó là tiếng nước nào? |
스페인어요 | - Tây Ban Nha ạ. - Tây Ban Nha đó! |
- [정열적인 음악] - [MC] 스페인어! | - Tây Ban Nha ạ. - Tây Ban Nha đó! |
[반짝이는 효과음] | |
[어린 지음] '일도지의' | |
'본방관계무지의토' | |
'가상심득사' | |
'질의한 울릉도와 독도는' | "Các đảo Ulleungdo và Dokdo không liên quan đến Nhật Bản." |
'일본과 관계가 없음을 명심할 것' | "Các đảo Ulleungdo và Dokdo không liên quan đến Nhật Bản." |
[MC의 탄성] | Hình như là khoảng những năm 1870. |
1870년인가? | Hình như là khoảng những năm 1870. |
[익살스러운 음악] | |
[어린 지음] 그때 일본 메이지 정부 때 | Trong thời kỳ Minh Trị, |
태정관이 직접 독도가 일본 땅이 아니라고 밝힌 | Thái Chính Quan đã khẳng định Dokdo không phải đất của Nhật |
정말로 중요한 문서예요 | trong văn kiện quan trọng này. |
[MC의 감탄] | |
- [흥겨운 음악] - [MC] 여러분, 박수를 [탄성] | Cùng vỗ tay cho cô bé nào. Tương lai của Hàn Quốc rực rỡ đến vậy đó, thưa quý vị! |
여러분, 대한민국의 미래가 이렇게 밝습니다! | Tương lai của Hàn Quốc rực rỡ đến vậy đó, thưa quý vị! |
수고하셨습니다, 수고하셨습니다 수고했어요, 친구 | Mọi người vất vả rồi. Cháu cũng vất vả rồi. |
- [제작진] 지음 아버님 맞으시죠? - [학수] 예 | - Chú là bố của Ji Eum ạ? - Phải. Đây là tiền cát-xê của Ji Eum. |
[제작진] 지음이 일회성 출연료입니다 | Đây là tiền cát-xê của Ji Eum. |
[학수] 아, 예 | À, vâng. |
에헤 | |
[학수가 살짝 웃는다] | Ji Eum à, em vất vả rồi. |
[제작진] 지음아, 고생 많았어 | Ji Eum à, em vất vả rồi. |
[TV 소리] | |
[웅성거리는 소리] | |
[사람들의 박수와 환호성] | |
[탁탁 발 구르는 소리] | |
[시끌시끌하다] | |
[사람들의 환호성] | |
- [남자] 그러니까 왜 딴 데를 가? - [남자들의 웃음] | Cược trật lất rồi! |
- [달그락거리는 소리] - [어린 지음] 뭐 해? 뭐 하냐고! | Anh làm gì thế? Anh làm cái quái gì vậy? |
- [동우] 아, 놔 - [어린 지음] 야! | Anh làm cái quái gì vậy? - Bỏ tao ra. - Này! |
- 아, 그걸 왜 뒤져! - [잘그랑거리는 소리] | Sao lại lục đồ của em? |
- [동우의 짜증 섞인 소리] - 야! | - Mày thôi đi. - Này. |
[동우] 오, 반지음 돈 많이 벌었다? | - Mày thôi đi. - Này. Chà, mày kiếm được nhiều nhỉ? |
[어린 지음의 힘주는 소리] | Chà, mày kiếm được nhiều nhỉ? |
- 좀 놔! - [어린 지음의 신음] | Bỏ tao ra! |
[어린 지음의 가쁜 숨소리] | |
- [문소리] - [왈왈 개 짖는 소리] | |
괜찮아 | Chả sao cả. |
[목멘 소리로] 예전엔 전쟁 통에도 태어났었어 | Mình còn từng sinh ra vào thời chiến mà. |
[어린 지음] 이 정도는 아무것도 아니야 | Cỡ này chưa nhằm nhò gì. |
- [드르렁 코 고는 소리] - [고조되는 음악] | |
[흥겨운 음악] | |
[지음] 어디 가냐고? | Tôi đang đi đâu à? |
서하를 좀 더 빨리 만나게 해 줄 사람을 찾아가는 중이야 | Tôi đang đi tìm người sẽ giúp tôi gặp lại Seo Ha sớm hơn. |
난 서하가 살아 있는지 정말 알고 싶거든 | Tôi thật sự muốn biết liệu Seo Ha còn sống hay không. |
지금 내가 할 수 있는 방법은 이것밖에 없으니까 | Đây là cách duy nhất tôi có thể làm vào lúc này. |
[구성진 연주 소리] | TIỆM ĂN VẶT AE GYEONG |
[탕탕 치는 소리] | TIỆM ĂN VẶT AE GYEONG |
- [구성진 연주가 흐른다] - [바글바글 끓는 소리] | DIỄN TẤU PHONG CẦM ĐẦY XÚC CẢM CỦA THIẾU NỮ VẠN NĂNG |
[애경이 웃으며] 오메 | Bé xíu xiu mà gì cũng làm được. |
찌깐헌 게 못 하는 게 없네 | Bé xíu xiu mà gì cũng làm được. |
아따, 자는 뭐가 돼도 되겄구먼 | Chao ôi. Sau này con bé chắc chắn sẽ thành tài. |
어째 저 노래를 안대? | Sao nó biết bài hát này nhỉ? |
시상에 | Giỏi thật đấy. |
[바글바글 끓는 소리] | |
- [탁 튀기는 소리] - 오메, 뜨거워! | Ôi, nóng quá! Trời ơi, xót quá. |
오메, 따가분 거 | Trời ơi, xót quá. |
오메, 뜨거운 거 | Xót quá đi mất. |
- [가쁜 숨소리] - [애경의 아파하는 숨소리] | |
뭐, 꽈배기 줄까? | Cháu ăn quẩy không? |
[어린 지음의 가쁜 숨소리] | |
뭔디? | Cái gì vậy? |
[중호] 애경아, 나 중호 삼촌이다 | Ae Gyeong à, là cậu Jung Ho đây. |
급한 사정이 있으니 이 아이에게 돈 좀 빌려 다오 | Cậu đang có việc gấp, cháu cho cô bé này vay ít tiền nhé. |
[TV 속 사람들의 박수와 환호성] | |
빌려줘, 나중에 배로 갚아 줄게 | Cho cháu vay đi. Sau này cháu sẽ trả lại gấp bội. |
꼬마야 | Nhóc à. |
니 누구냐? | Cháu là ai vậy? Quả là màn trình diễn xuất sắc. |
[어린 지음] 저거 나야 만능 소녀 반지음 | Kia là cháu đó. Thiếu Nữ Vạn Năng, Ban Ji Eum. Sao cháu biết được bài hát của Choi Beck Ho từ năm 1995 vậy? |
[TV 속 MC] 최백호 선생님의 95년도 노래인데 | Sao cháu biết được bài hát của Choi Beck Ho từ năm 1995 vậy? |
이거를 어떻게 알아요? | Sao cháu biết được bài hát của Choi Beck Ho từ năm 1995 vậy? |
[TV 속 MC의 웃음] | Đây là bài cháu hay hát ạ. |
- [애경] 오메, 맞네, 맞아 - [계속되는 TV 소리] | Trời ơi, đúng là cháu rồi! Thảo nào nhìn cháu rất quen. |
어디서 봤나 했더마는 뭔 일이여, 오메, 참말로 | Trời ơi, đúng là cháu rồi! Thảo nào nhìn cháu rất quen. Không ngờ lại gặp cháu ở đây! |
아야, 그란데 꼬라지가 이게 뭐여? | Nhưng mà này. Sao trông cháu nhếch nhác thế? |
이, 이 쪽지는 또 뭐고? | Còn mảnh giấy này là sao? |
중호 삼촌 죽은 지 한참 전인디 | Cậu Jung Ho đã mất từ lâu rồi mà. |
[TV 속 MC] 아홉 살 만능 재주꾼 반지음 양이었습니다! | Xin một tràng pháo tay cho Thiếu Nữ Vạn Năng chín tuổi, Ban Ji Eum! |
- [TV 속 사람들의 환호성] - [어린 지음] 어? | Xin một tràng pháo tay cho Thiếu Nữ Vạn Năng chín tuổi, Ban Ji Eum! Cháu cảm ơn mọi người. |
[TV 속 어린 지음] 고맙습니다 | Cháu cảm ơn mọi người. |
[어린 지음] 아, 저 사진 저거 | Hồi chụp bức ảnh này, cô mới chừng mười tuổi, nhỉ? |
그, 애경이 너 열 살 때인가? | Hồi chụp bức ảnh này, cô mới chừng mười tuổi, nhỉ? |
삼촌 따라댕기면서 접시돌리기 공연 할 때고 | Hồi đó cô còn lẽo đẽo đi theo cậu biểu diễn trò xoay đĩa. |
그 옆의 키도 훤칠하고 잘생긴 곡예사 | Còn nghệ nhân nhào lộn cao ráo và đẹp trai bên cạnh cô, |
그게 김중호 | là Kim Jung Ho. |
느그 삼촌이지? | Cậu của cô, đúng chứ? |
그, 그걸 니가 으째 안대? | Sao cháu biết chuyện đó? |
[망설이는 소리] | |
저기 저 중호 삼촌 말이여 | Chuyện là, cậu của cô… |
그 삼촌이 죽어서 환생한 것이 | Cháu chính là kiếp sau |
바로 나여 | của cậu cô đó. |
뭐라고? | Cháu nói sao? |
[흥겨운 음악] | |
[관객들의 박수와 환호성] | KIẾP THỨ 17 |
- [흥겨운 음악이 흐른다] - [관객들의 탄성] | |
[관객들의 환호성] | |
- [중호가 콜록거린다] - [애경] 삼촌 | Cậu! |
- [밖에서 흐르는 흥겨운 음악] - 삼촌 진짜 죽는 거여? | Cậu sắp chết thật sao? |
[힘겨운 숨소리] | Ae Gyeong à. |
애경아 | Ae Gyeong à. |
삼촌이 접때 뭐라고 혔지? | Cháu nhớ cậu dặn gì rồi chứ? |
[울먹이며] 다시 태어나서 | Là cậu sẽ đầu thai |
지켜 주러 온다고 | và trở về để bảo vệ cháu. |
- [애잔한 음악] - [애경이 훌쩍인다] | |
그려 | Đúng vậy. Vậy nên… |
[중호] 그니께 슬퍼하지 말고 | Vậy nên… cháu đừng buồn. Cứ tiếp tục sống cho tốt nhé. |
잘 살고 있으면 되는 것이여 | cháu đừng buồn. Cứ tiếp tục sống cho tốt nhé. |
약속혀 | Cậu hứa đi. |
[애경이 훌쩍인다] | Cậu hứa. |
그려 | Cậu hứa. |
- [흥미로운 음악] - 약속 기억나냐? | Cháu còn nhớ lời hứa đó không? |
울 아버지 이름이 뭔디? | Bố cô tên là gì? |
가만있어 보자 | Để xem nào. |
김… | Kim… |
중석인가? 중혁인가? | Jung Seok? Hay là Jung Hyeok nhỉ? |
아따, 근처도 못 가는구먼 | Trời ạ, đoán trật lất luôn. |
그라믄 니 혹시 | Hay cháu là con gái bí mật của cậu Jung Ho? |
중호 삼촌이 숨겨 놓은 딸내미냐? | Hay cháu là con gái bí mật của cậu Jung Ho? |
아따, 거참, 삼촌 맞대도 | Đã bảo cậu là cậu của cháu mà! |
아야, 삼촌이 너 애지중지 업어 키웠어 | Cậu đã nuôi cháu từ thời còn tấm bé đó. |
[어린 지음] 애경이 너 일찍이 조실부모하는 바람에 | Vì bố mẹ cháu qua đời lúc cháu còn quá nhỏ, |
삼촌이 장가도 안 가고 젖동냥 댕기면서 키웠다고 | cậu đành dẹp luôn chuyện lấy vợ rồi tất tả đi xin sữa nuôi cháu. |
그라제, 그것은 그라제 | Đúng, chuyện đó thì đúng. |
그것은 맞는데, 참말로 이게 뭔 일이여 | Nhưng sao lại có thể như vậy được? |
- 그려 - [애경] 오메 | - Cậu hiểu mà. - Ôi trời. |
[힘주는 소리] 니 입장에선 | Đúng là ở lập trường của cháu, chuyện này hơi khó tin. |
그렇게 쉽게 받아들일 그런 게 아니긴 하지 | Đúng là ở lập trường của cháu, chuyện này hơi khó tin. |
[어린 지음] 그러니까 그 부분은 차차 적응하기로 하고 | Thôi thì cháu cứ từ từ thích ứng đi. |
일단 오늘은 불쌍한 어린애 하나 돕는 셈 치고 | Trước mắt, cứ coi như cháu đang giúp đỡ một đứa trẻ đáng thương, và… |
그, 저, 그… | Trước mắt, cứ coi như cháu đang giúp đỡ một đứa trẻ đáng thương, và… |
한 10만 원만 땡겨 봐 | cho cậu vay tạm 100.000 won đi. |
나중에 꼭 갚을라니까 걱정하덜덜 말고 | Cậu nhất định sẽ trả lại, cháu đừng lo. |
[어이없는 웃음] | |
아니, 그 돈을 얻다 쓰실라고요? | Vậy cháu định sẽ dùng số tiền đó vào việc gì? |
[잔잔한 음악] | |
만나러 갈 사람이 있어 | Cậu cần phải gặp một người. |
누구를 만나러 가실라고? | Cháu định đi gặp ai? |
서하 | Seo Ha. |
'서하'? | Seo Ha? |
그게 누군디? | Đó là ai? |
이번 생에는 꼭 | Là người mà kiếp này nhất định cậu phải gặp được. |
만나 봐야 될 사람 | nhất định cậu phải gặp được. |
[구성진 음악] | KIẾP THỨ 18 |
[주원] ♪ 궂은비 내리는 날 ♪ | Vào một ngày mưa rơi |
♪ 그야말로 옛날식 다방에 앉아 ♪ | Ngồi trong một quán cà phê xưa cũ |
♪ 도라지 위스키 한 잔에다 ♪ | Trên tay cầm ly whisky hoa chuông |
♪ 짙은 색소폰 소릴 들어 보렴 ♪ | Lắng tai nghe tiếng saxophone du dương |
[주원이 흥얼거린다] | Với màu son đỏ |
- [음악이 멈춘다] - 야! 너 뭐야? | Này! Làm gì thế? |
사람을 치고 갔으면 사과를 하는 게 예의지 | Đã đâm vào người ta thì phải biết xin lỗi chứ? |
너 뭔데? | Chị là ai chứ? |
[주원] 어린애 같은데 몇 학년이야? | Trông em nhỏ tuổi mà. Em học lớp mấy? Nhỏ tuổi? |
- '어린애'? - [다가오는 자동차 엔진음] | Nhỏ tuổi? |
[자동차 경적] | |
야! | Này! |
[부드러운 음악] | |
[어이없는 숨소리] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[새소리] | |
- [유선] 아줌마 좋아하시겠다 - [주원의 옅은 웃음] | Cô ấy chắc chắn sẽ rất thích. |
[유선의 말소리] | Con mang tặng cô ấy nhé. |
- [유선의 웃음] - [왈 개 짖는 소리] | |
상아야 | Sang A à. |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[상아의 기침] | |
[유선] 아니, 학교에서 별명이 윤 선생이라니까 | Ở trường bọn trẻ toàn gọi con bé là "Cô giáo Yoon". |
아, 지도 애면서 무슨 애들을 가르친다나? | Bản thân nó vẫn là con nít mà lại như muốn dạy các bạn. |
[상아의 기침] | |
[상아] 우리 서하는 너무 되바라져서 문제야 | Seo Ha nhà tôi thì lại quá khó bảo. |
내가 너무 오냐오냐 키운 거 같다니까 | Chắc là tôi đã quá nuông chiều thằng bé. |
아니, 어떻게 하면 | Làm thế nào để nuôi dạy được một đứa như Ju Won vậy? |
주원이처럼 그렇게 키울 수 있는 거야? | Làm thế nào để nuôi dạy được một đứa như Ju Won vậy? |
[쓰읍 들이켜며] 2년 전인가? | Khoảng hai năm trước… |
하루아침에 갑자기 애어른이 돼 버렸어 | Con bé đột nhiên trưởng thành hẳn lên chỉ sau một đêm. |
[유선] 어떨 땐 나보다 더 어른같이 굴기도 하고 | Có lúc, con bé hành xử ra dáng người lớn hơn cả tôi. |
어떨 때는… | Rồi lắm lúc… |
쟤가 내 딸이 맞나 싶기도 해 | Tôi còn tự hỏi con bé có phải con gái mình không. |
[유선] 아무튼 갑자기 변했어 | Tóm lại là con bé đột nhiên thay đổi. |
[차분한 음악] | |
[지음] 인생 18회 차 | Vào kiếp sống thứ 18. |
더 이상 특별할 것도 없고 | Giữa lúc đã chán ngấy việc phải chuyển kiếp liên tục |
반복되는 전생이 지루하기만 하던 그때 | dù biết sẽ chẳng còn gì đặc biệt hơn nữa, |
[푸 내뱉는 소리] | tôi đã gặp được Seo Ha. |
서하를 만났다 | tôi đã gặp được Seo Ha. |
그 밑에 뭐가 있었어? | Dưới đó có gì hả? |
[주원의 비명] | |
[주원의 힘겨운 소리] | |
[피식 웃는다] | |
[주원] 너 웃어? | Em còn cười à? |
호기심 돋는 인간 오랜만이네 | Lâu lắm rồi mới gặp một người khiến mình tò mò. |
[의미심장한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [쿵쿵거리는 소리] - [서하의 힘주는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[서하의 힘주는 소리] | |
[주원] 도와줄까? | Chị lấy hộ cho nhé? |
[흥미로운 음악] | |
[못마땅한 숨소리] | |
[서하] 안 떨어져? | Tránh xa tôi ra. Tôi có nhờ chị lấy đâu. |
혼자 할 수 있거든? | Tránh xa tôi ra. Tôi có nhờ chị lấy đâu. |
내가 볼 땐 손 안 닿는데? | Em thấp vậy thì sao với tới? |
내가 애인 줄 알아? | Nghĩ tôi còn nhỏ lắm à? |
[서하] 저리… 아! | Đã bảo tránh… |
일부러 그런 거지? 제정신이야? | Chị cố tình đúng không? Chị mất trí rồi à? |
글쎄? | Chưa chắc. |
버릇없는 재벌가 도련님 참교육엔 매가 약일까 싶네 | Với một thiếu gia vô phép như em thì cách dạy hay nhất là dùng sách gõ đầu trẻ. |
[한숨] | |
[서하] 내가 지금 | Nghe này. |
여기서 소리를 지르면 | Giờ tôi mà hét lên, |
그쪽이 어떻게 될까? | chị nghĩ chị sẽ gặp chuyện gì? |
어디 한번 해 봐 | Hét thử đi. |
그러면 내가 | Nếu vậy, chị sẽ… |
이렇게 사라지게 해 버릴 테니까 | khiến em biến mất như thế này. |
[비밀스러운 음악] | Gì vậy? |
뭐야? | Gì vậy? |
[서하] 어떻게 한 건데? | - Sao chị làm được vậy? - Bí mật. |
비밀 | - Sao chị làm được vậy? - Bí mật. |
[서하] 마녀야? | Phù thủy hả? |
알려 주면? | Nếu chị nói ra, em sẽ làm chị vui chứ? |
날 재밌게 해 줄 거야? | em sẽ làm chị vui chứ? |
넌 전생을 믿어? | Em có tin vào kiếp trước không? |
- 태어나기 전에? - [주원] 응 | - Trước khi tôi sinh ra á? - Phải. |
생각 안 해 봤는데? | Tôi chưa từng nghĩ về điều đó. |
[몽환적인 효과음] | |
난 믿어 | Chị thì tin. |
[의미심장한 효과음] | |
- 가까이 - [신비로운 음악] | Lại gần đây. |
난 이번 생이 처음이 아니거든 | Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị. |
[몽환적인 효과음] | |
마녀한테 저주받은 거야? | Chị bị dính lời nguyền của phù thủy à? |
[주원의 웃음] | Sao thế? |
[서하] 왜? 왜 웃어? | Sao thế? Có gì mà cười? |
아, 왜 웃는 건데! | Tôi hỏi sao chị cười mà! - Sao em dễ thương vậy? - Không hề nhé! |
너 왜 이렇게 귀엽냐? | - Sao em dễ thương vậy? - Không hề nhé! |
나 안 귀엽거든? | - Sao em dễ thương vậy? - Không hề nhé! |
[유선] 주원아, 아빠 퇴근하셨대 우리 나가자 | Ju Won à, bố tan làm rồi. Mẹ con mình về thôi. |
- [흥미로운 음악] - [주원] 네, 갈게요! | Vâng, con xuống đây. |
오늘 백 년 만에 재밌었어, 안녕 | Trăm năm rồi chị mới vui vậy đấy. Tạm biệt. |
[서하] 아, 그냥 가면 어쩌라고… | Tạm biệt. Ai cho chị tự ý bỏ về? |
[상아의 기침] | |
누나랑 재밌었어? | Chơi với chị ấy vui không con? |
[서하] 별로 | Chả vui gì. |
또 와 달라고 할까? | Mẹ rủ chị ấy sang nữa nhé? |
오든지 말든지 맘대로 하라고 해 | Sang thì sang, không thì thôi. Tùy ý chị ấy. |
[옅은 웃음] | |
[아련한 음악] | |
[아이들의 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[서하] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다! ♪ | Hoa dâm bụt đã nở rồi! |
- [초원] 아! 아, 언니! - [주원의 웃음] | Chị Ju Won! |
- [서하] 안 돼! 아니, 아니… - [주원] 일로 와, 일로 와 | Không được! |
[떨리는 숨소리] | |
[힘없는 목소리로] 우리 서하 | Cháu có thể giúp cô |
부탁해도 될까? | chăm sóc Seo Ha không? |
[새소리] | |
[서하] 죽는다 | Mẹ sẽ chết. |
[탁 뜯는 소리] | Mẹ sẽ sống. |
안 죽는다 | Mẹ sẽ sống. |
죽는다 | Mẹ sẽ chết. |
안 죽는다 | Mẹ sẽ sống. |
[주원] 안녕 | Chào em. |
이파리를 왜 세고 있었어? | Sao em lại đếm lá cây? |
하나 남았네 | Còn lại một lá kìa. |
뭐가 남은 거야? | Đáp án còn lại là gì? |
엄마… | Mẹ em… |
[한숨] | |
엄마를 왜? | Mẹ em làm sao? |
나도 | Em cũng… |
기억해 | nhớ đấy. - Nhớ gì? - Em cũng nhớ kiếp trước của em. |
뭐를? | - Nhớ gì? - Em cũng nhớ kiếp trước của em. |
나도 전생 기억한다고 | - Nhớ gì? - Em cũng nhớ kiếp trước của em. |
니 전생이 | Kiếp trước của em… |
뭔데? | là gì thế? |
거북이 | - Một con rùa. - Cái gì cơ? |
- 뭐라고? - [서하] 거북이 몰라? | - Một con rùa. - Cái gì cơ? Chị không biết rùa à? |
[잔잔한 음악] | |
[상아] 서하야, 문서하 | Seo Ha à. Mun Seo Ha. |
[서하] 나 애기 때 엄마 호텔에 갔는데… | Hồi bé, em từng đến khách sạn của mẹ… |
[주원] 그건 그냥 기억이지 전생이라고 하는 게 아니야 | Đó chỉ là ký ức thôi, không phải kiếp trước. |
[서하] 아니야! | Không đâu! |
엄마는 기억 못 하는데 나는 그거 다 기억하거든? | Mẹ em bảo không nhớ mà. Nhưng em vẫn nhớ được hết. |
내가 말한 전생은 그런 게 아니란다 | "Kiếp trước" mà chị nói không phải thứ đó đâu. |
애답지 않게 노력은 가상… | Có cố gắng đó, nhóc con. |
아, 애라고 하지 마! | Đừng có gọi em là nhóc con! |
[주원] 애보고 애라고 하지 뭐라고 해? | Không gọi là nhóc thì gọi là gì? |
[서하] 하지 말라니까! | Đã bảo đừng gọi vậy mà! |
[주원] 너 왜 그렇게 그 말에 유독 예민하지? | Sao em lại nhạy cảm với từ đó vậy? |
[한숨] | |
내가 애라서 | Vì em là nhóc con, nên dù đau ốm như vậy, |
엄마가 아파도 무리한단 말이야 | Vì em là nhóc con, nên dù đau ốm như vậy, mẹ vẫn phải chăm sóc em. |
서하야 | Seo Ha à. |
[주원] 다음에도 이파리를 세고 싶은 기분이 들 때 | Lần sau nếu muốn lấy lá ra đếm nữa, |
누나한테 전화해 줄래? | em hãy gọi cho chị nhé. |
누나가 와서 안아 줄게 | Chị sẽ đến và ôm em. |
왜? | Sao lại thế? |
그냥 | Chỉ là chị muốn ở cạnh em vậy thôi. |
니 옆에 있어 주고 싶어서 | Chỉ là chị muốn ở cạnh em vậy thôi. |
[서하] 나 | Chị… |
좋아해? | thích em hả? |
[피식 웃는다] | |
[주원] 음… | |
[작게] 그건 다음 니 생일날 대답해 줄게 | Chị sẽ trả lời câu đó vào sinh nhật em. |
[서하] 아, 뭐야! | Gì vậy chứ? |
[서하의 놀란 소리] | |
- [장난치는 소리] - [지음] 서하랑 있으면 | Khi ở cạnh Seo Ha, tôi như được sống đúng tuổi 12. |
진짜 열두 살이 된 기분이었어 | Khi ở cạnh Seo Ha, tôi như được sống đúng tuổi 12. |
내가 열일곱 번이나 죽었다 태어난 사람이었다는 걸 | Cậu ấy khiến tôi quên rằng tôi đã phải chết đi sống lại |
잊게 해 줄 만큼 | mười bảy lần trước đây. |
[어린 지음] 옆에 있어 준다 해 놓고 약속을 못 지켜 줬어 | Cậu đã nói sẽ ở bên cậu ấy. Nhưng lại không thể giữ lời hứa. |
[애경] 으째 못 지켰는디? | Sao cháu lại không thể? |
내가 태어나 버렸잖아 | Vì cậu đã đầu thai mất rồi. |
아이고 | |
[어린 지음] 서하랑 갑자기 헤어졌어 | Cậu đã rời bỏ Seo Ha quá đột ngột. |
살아 있는지, 잘 살아 있는지 찾아가 보고 싶은데 | Cậu muốn đi tìm xem cậu ấy còn sống hay có sống tốt không. |
아, 형편없는 집구석에 태어나는 바람에 | Nhưng cậu lại dính phải gia cảnh bần cùng, đến tiền đi kiếm cậu ấy còn không có. |
찾아갈 차비조차 없더라고 | đến tiền đi kiếm cậu ấy còn không có. |
번듯한 행색으로 찾아가고 싶어서 돈을 좀 모아 볼라 했는데 | Vì muốn xuất hiện với bộ dạng tươm tất nên cậu đã cố để dành tiền. |
아, 버는 족족 웬수 같은 피붙이들한테 전부 털려 버리고 | Thế quái nào lại bị người nhà bòn rút cho bằng sạch. |
안 되겠다 싶어 갖고 일로 온 거여 | Cậu hết cách nên mới tìm đến đây. |
애경이 니는 심성이 착한께 | Ae Gyeong à, cậu biết cháu là người nhân hậu. |
나를 받아 줄까 싶어 갖고… | Cậu nghĩ cháu sẽ chịu cho cậu ở đây. |
아, 니도 테레비 봐서 알겄지만 | Cháu xem TV rồi chắc cũng hiểu, |
내 재주가 오만 가지다이 | cậu có nhiều năng khiếu lắm. Chỉ cần cháu chịu giúp, |
당분간만 참고 지내 주면 | Chỉ cần cháu chịu giúp, |
금방 내 밥값 해 불라니까 그런 줄 알고 | cậu sẽ nhanh chóng kiếm lại tiền để trả cho cháu. |
[한숨] | |
가만 본께 | Giờ nhìn mới thấy, |
- 이 가게는 글러 먹었어 - [애경의 웃음] | cửa tiệm này tồi tàn quá. |
쓰잘데기없이 잡다하게 하지 말고 | Cháu đừng để quá nhiều món lên thực đơn như vậy. |
요 묵은지로 | Hay cháu thử dùng kimchi chua này |
오모가리김치찜을 해 보면 어떨까 싶다 | để nấu canh kimchi hầm rồi bán mỗi món đó thôi? |
[애경의 기가 찬 웃음] | |
아따, 야무진 게 | Trời ạ, con bé này lanh lợi quá. |
그려 | Được rồi! |
아줌마가 그 돈 해 줄게! 응? [웃음] | Cô sẽ cho cháu vay tiền. |
[애경] 그 돈 줄 테니께 | Đây, cháu cầm đi. |
가서 그 서하라는 애, 응? 잘 만나고 와 | Cháu nhất định phải tìm ra cậu nhóc Seo Ha đó nhé. |
- [어린 지음] 오늘 진 신세는 - [애경의 웃음] | Cảm ơn cháu đã có lòng. |
나중에 열 배로 갚아 줄게 | Cậu sẽ đền đáp cháu gấp mười. |
[애경] 아이고, 아이고 | Được rồi. |
[애경의 웃음] | |
애경아 | Ae Gyeong à. |
그동안 혼자 크느라 애썼다 | Phải lớn lên một mình, cháu vất vả rồi. |
인자는 삼촌이랑 같이 살자 | Từ nay hãy sống cùng với cậu nhé. |
[차분한 음악] | TIỆM ĂN VẶT AE GYEONG |
[다가오는 버스 엔진음] | |
- [잘그랑 떨어지는 소리] - [버스 문 닫히는 소리] | |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
[쓱쓱 긋는 소리] | |
[하 부는 소리] | |
- [타이어 마찰음] - [어린 지음의 놀란 소리] | |
[버스 경적] | |
잠시만, 잠시만… | Khoan đã. |
어? | |
택시! | Taxi! |
[어린 지음] 택시! | Taxi! |
[택시 기사] 감사합니다 | Cảm ơn cháu nhé. Vâng. |
[어린 지음] 네 | Vâng. |
[새소리] | |
[계속되는 감성적인 음악] | |
[강조되는 문소리] | |
[주원] 자, 이거, 생일 축하해 | Đây, tặng em. Chúc mừng sinh nhật nhé. |
- 고마워 - [주원의 웃음] | Cảm ơn chị. |
[서하] 우아 | |
이건 어떻게 열어? | Cái này mở như thế nào? |
열쇠는 숨겨 놨어 | Chị giấu khóa đi rồi. |
오, 놀이공원에? | Ở công viên giải trí? |
그런 정성까지는 없거든? | Chị không bỏ công đến vậy đâu. |
대신 오늘 하루 말 잘 들으면 알려 줄게 | Đổi lại, nếu hôm nay em ngoan ngoãn, chị sẽ nói cho em biết. |
[서하] 이 누나는 매사에 이런 식이야 | Lúc nào chị cũng lằng nhằng như vậy. |
힌트라도 주면 안 돼? | Gợi ý tí cũng không được à? |
[주원] 그럴까? | Hay là thế nhỉ? |
좋아, 그럼 1번 | Được rồi, đây là gợi ý số một. |
내가 가장 좋아하는 장소 | Đó là nơi chị thích nhất. |
누나가 가장 좋아하는 장소? | Nơi chị thích nhất sao? |
[주원] 2번, 향기가 좋은 곳 | Số hai. Nơi đó rất thơm. |
- 누나 방? - [주원의 웃음] | Phòng của chị hả? Sai. Giờ đến gợi ý thứ ba. |
[주원] 땡, 자, 이제 3번 | Sai. Giờ đến gợi ý thứ ba. |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[서하의 놀란 숨소리] | |
[쾅] | |
[무거운 음악] | |
[초인종 소리] | |
[초인종 소리] | |
[무거운 효과음] | |
[와장창 깨지는 소리] | |
[무거운 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[주원의 힘겨운 숨소리] | |
[지음] 삶이 끝날 때마다 매번 같은 기도를 했어 | Mỗi khi kết thúc một kiếp sống, tôi luôn cầu nguyện cùng một điều. |
서하야… | Seo Ha à. |
누나 | Chị ơi. |
[지음] 이번 생이 마지막이길 | Tôi ước đây sẽ là kiếp sống cuối cùng. |
아니면 기억이 돌아오지 않길 | Hoặc là ước cho ký ức sẽ không bao giờ quay trở lại. |
[힘겨운 숨소리] | |
누나… | Chị. |
[지음] 그런데 그때는 다른 기도를 했지 | Nhưng lúc đó, tôi đã cầu nguyện một điều khác. |
- [의미심장한 음악] - [먹먹한 말소리] | |
- [삐 울리는 소리] - [서하의 괴로운 신음] | |
[희미하게 울리는 말소리] | |
[희미하게 울리는 말소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[서하의 놀란 숨소리] | |
[서하의 떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 누나 | Chị. |
[애잔한 음악] | |
[흐느낀다] | |
누나 | Chị ơi. |
[서하의 울음] | |
[서하의 흐느끼는 소리] | |
[서하가 흐느끼며] 누나… | Chị ơi. |
[주원] 누나가 말했던 거 기억나? | Em còn nhớ lời chị dặn không? |
- [의미심장한 효과음] - [풍경 소리] | Sau khi chết đi, con người sẽ được tái sinh. |
사람은 죽으면 다시 태어난다? | Sau khi chết đi, con người sẽ được tái sinh. |
[훌쩍인다] | |
[주원] 서하야… | Seo Ha à. |
[무거운 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[새소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[서하] 그럼 엄마를 다시 만날 수 있어? | Nếu vậy… em sẽ được gặp lại mẹ chứ? |
[주원] 다시 태어난 엄마가 누군진 아무도 알 수 없어 | Không ai có thể biết được mẹ em sẽ đầu thai thành ai, |
엄마조차도 | ngay cả mẹ em cũng không. |
그럼 | Vậy thì… |
다시 태어나도 소용없잖아 | dù được tái sinh cũng đâu có nghĩa lý gì. |
그치만 계속 병원에만 있었던 엄마가 | Nhưng mẹ em sẽ không còn phải nằm mãi trong bệnh viện và sống một cuộc đời mới khỏe mạnh hơn. |
건강하게 다시 태어나는 거야 | và sống một cuộc đời mới khỏe mạnh hơn. |
다행이다 | Vậy thì may quá. |
이젠 안 아파도 돼서 | Thật là may… |
다행이다 | vì mẹ không còn ốm nữa. |
[서하의 울음] | |
내가 니 옆에 있어 줄게 | Chị sẽ ở bên cạnh em. |
[서하가 엉엉 운다] | |
[쏴 내리는 빗소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[힘주는 소리] | |
[어린 지음의 애타는 소리] | |
[울먹이며] 살아 있구나 | Vậy là em vẫn còn sống. |
서하야 | Seo Ha à. |
살아 있어 줘서 너무 고마워 | Thật sự cảm ơn em vì vẫn còn sống. |
[훌쩍인다] | |
[문 닫히는 소리] | |
[옅은 탄성] | |
저 여자 도대체 뭔데요! | Người phụ nữ đó làm gì ở đây vậy? |
[정훈] 버릇없이 뭐 하는 짓이야? | Con xấc xược quá đấy. |
[서하] 저 여자 한 번만 더 우리 집에 오면… | Nếu bà ta còn đến nhà mình nữa… |
니 알 바 아니야, 나가 | Không phải việc của con. Ra ngoài đi. |
[서하의 한숨] | |
[리드미컬한 음악] | |
[두런거리는 소리] | |
[지음] 사실 살아 있는지만 확인하려고 했는데 | Thật ra, tôi chỉ định đến xem cậu ấy còn sống hay không thôi. Nhưng gặp được một lần rồi thì lại muốn gặp nữa. |
한번 보고 나니까 자꾸 보고 싶더라고 | Nhưng gặp được một lần rồi thì lại muốn gặp nữa. |
까칠한 꼬맹이가 언제 저렇게 컸지? | Cậu nhóc cộc cằn ngày xưa giờ đã lớn quá rồi. |
[애경] 삼촌, '아' | Cậu, "a" nào. |
[애경의 웃음] | |
[애경이 깔깔 웃는다] | |
[지음] 내가 윤주원이라고 말하면 | Nếu chị nói mình là Yoon Ju Won, |
넌 믿을 수 없겠지? | chắc em không tin đâu nhỉ? |
애경이처럼 서하 너도 날 믿어 주면 얼마나 좋을까 | Giá mà em cũng tin chị giống như Ae Gyeong thì tốt biết bao. |
삼촌 | Cậu. |
[어색한 웃음] | |
삼촌이 공부를 열심히 해 갖고 그란지 | Chắc do học hành chăm chỉ quá |
목이 칼칼하네 | nên cậu bị khát nước. |
[애경] 아이고, 오메, 오메? 삼촌, 뭣 하는 거여? | Chao ôi. Gì vậy? Cậu, cậu làm gì vậy? |
- [뻥] - 오메, 오메! | Ôi trời! |
[웃으며] 아이고, 참말로 | Trời ạ, thật tình mà. |
[애경의 웃음] | |
어이구, 어이구, 어이구 | Xem cậu kìa. |
[쿵 소리] | |
- [서하의 힘주는 소리] - [쿵쿵 소리] | |
[서하의 힘주는 소리] | Khi thấy em tức giận, chị cũng rất buồn. |
[지음] 너가 힘든 날은 나도 속상했어 | Khi thấy em tức giận, chị cũng rất buồn. |
무슨 일인지 묻고 싶었지 | Chị rất muốn hỏi em gặp chuyện gì. |
[새소리] | |
그러던 어느 날 | Rồi một ngày, |
너가 갑자기 사라져 버린 거야 | em đột nhiên biến mất. |
[비행기 엔진음] | |
그렇게 8년이라는 시간이 흘렀다 | Cứ như vậy, đã tám năm trôi qua. |
[밝은 음악] | NĂM 2015 |
[종소리] | Hết giờ. Vui lòng giơ tay lên cao qua đầu. |
[감독관] 종료합니다 머리 위에 손 올려 주세요 | Hết giờ. Vui lòng giơ tay lên cao qua đầu. |
[애경] 우리 지음이 카이스트 갔어라 [웃음] | Ji Eum nhà tôi đỗ vào KAIST rồi! Chúc mừng chị. |
[사람들의 웃음] | Chúc mừng chị. THIẾU NỮ VẠN NĂNG BAN JI EUM NHẬP HỌC SỚM TẠI KAIST |
아따, 우리 지음이… | THIẾU NỮ VẠN NĂNG BAN JI EUM NHẬP HỌC SỚM TẠI KAIST |
[지음] 애경이가 나를 삼촌으로 인정하기까진 | Tôi đã tốn rất nhiều công sức để Ae Gyeong chịu nhận tôi là cậu. |
엔간한 노력이 필요했지만 | Tôi đã tốn rất nhiều công sức để Ae Gyeong chịu nhận tôi là cậu. |
애경이 덕분에 그 모진 세월을 견뎌 낼 수 있었어 | Nhưng cũng nhờ Ae Gyeong, tôi đã vượt qua thời kỳ khó khăn đó. |
[애경] 내가 쏜다! | Soda miễn phí nhé! |
[키보드 조작음] | MUN SEO HA CỦA TẬP ĐOÀN MI |
[탁 치는 소리] | Cuối cùng chị cũng tìm ra |
[지음] 드디어 찾았다 | Cuối cùng chị cũng tìm ra |
- [옅은 웃음] - 서하 너에게 가는 길 | cách để đến với em rồi, Seo Ha. |
[흥미로운 음악] | Đức? |
독일? | Đức? |
[스페인어로] 사람들이 자동차 안에서 | VÒNG CUỐI PHỎNG VẤN TUYỂN DỤNG MI MOBITY 2020 |
[지음] 항상 편안함을 느끼고 안전할 수 있도록 | VÒNG CUỐI PHỎNG VẤN TUYỂN DỤNG MI MOBITY 2020 NĂM 2020 |
MI 모비티의 기술 발전에 힘쓰겠습니다 | Tôi sẽ dốc hết sức mình để phát triển công nghệ của MI Mobity. Xin cảm ơn. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[여자가 한국어로] 안녕하세요 인상 되게 좋으시다 | Xin chào, hào quang của anh chói lóa quá. Này, cô gì ơi. |
- 아니, 저, 아가씨, 아가씨 - [지음] 네? | Này, cô gì ơi. - Vâng? - Khí vận tỏa ra từ cô thật khác biệt. |
[여자] 기운이 되게 남달라 보이셔 가지고요 | - Vâng? - Khí vận tỏa ra từ cô thật khác biệt. |
아이고, 아가씨 같은 경우에는 | Ôi trời, tôi cảm nhận được vận xui hiện diện trong đời cô. |
쪼끔 안 좋은 액운이 껴 있어 가지고 | Ôi trời, tôi cảm nhận được vận xui hiện diện trong đời cô. |
전생보다 이번 생이 좀 짧을 수가 있거든요 | Có thể kiếp sống này của cô sẽ ngắn hơn kiếp trước. |
아가씨 마음에 자꾸 걸리는 누군가가 있다 | Nếu có người nào đó liên tục khiến cô bận tâm trong lòng |
그러면은 조상님께 조금만 이렇게 정성을 보여도… | thì cô nên thể hiện lòng thành với tổ tiên một chút… - Cô sai rồi. - Sao ạ? |
- [지음] 아닌데요? - [여자] 네? | - Cô sai rồi. - Sao ạ? |
저 전생에 열두 살 때 죽었어요 | Kiếp trước tôi chết lúc lên 12 tuổi. |
게다가 지금 19회 차 인생이고요 | Và đây là kiếp sống thứ 19 của tôi rồi. |
[지음] 아 | |
그 말은 맞네요 | Nhưng cô vẫn nói đúng một điều. |
자꾸만 마음에 걸리는 누군가 | Rằng có ai đó liên tục khiến tôi bận tâm. |
있어요 | Rằng có ai đó liên tục khiến tôi bận tâm. |
그 말은 맞아요 | Riêng chuyện đó thì đúng. |
[여자] 이상한 사람인가 봐요 | Người đâu mà kỳ lạ quá. |
[자동차 경적] | |
안녕하세요, 기운이 되게 좋으세요 | Xin chào, bạn tỏa ra khí vận tích cực quá. |
[지음] 일단 서하가 있는 MI 그룹에 들어오긴 했는데 | Tuy trước mắt, tôi đã vào được Tập đoàn MI, nơi Seo Ha làm việc… |
[출입 카드 인식음] | |
[직원1] 대환자동차에서 스카웃해 가려고 난리래 | Nghe nói Daehwan Motors săn đón cô ấy lắm. Daehwan? Vậy mà cô ấy lại chọn ở lại đây sao? Tại sao vậy? |
[직원2] 대환? 거길 안 가고 여기 있는다고? 왜? | Daehwan? Vậy mà cô ấy lại chọn ở lại đây sao? Tại sao vậy? |
[직원3] 내 말이 근데 그것도 멋있지 않냐? | - Vậy mới nói. - Nhưng cũng ngầu quá nhỉ? |
[지음] 서하는 도무지 한국으로 들어올 생각이 없어 보인다 | …nhưng xem ra Seo Ha không hề có ý định quay về Hàn Quốc. |
[전동 공구 작동음] | |
[탕탕 멀리서 작업하는 소리] | |
[한숨] | |
[지음의 한숨] | THÔNG TIN NHÂN SỰ MUN SEO HA |
문서하 만나기 되게 힘드네 | Con đường tới chỗ Mun Seo Ha gian nan thật đấy. |
확 그냥 독일로 가? | Hay là mình sang Đức luôn nhỉ? |
[연구원] 또 독일 타령이냐? 그 남자? 니 첫사랑? | Lại bài ca sang Đức hả? Là về mối tình đầu của cô hả? |
[지음의 힘주는 소리] | Ừ. |
아홉 살 때 만나고 헤어졌다며 | Cô nói lần cuối gặp là hồi chín tuổi mà. |
서로 어떻게 컸는지도 모르는데 만나러 가서 뭘 어쩌게? | Anh ta trưởng thành ra sao cũng chả biết thì gặp lại làm chi vậy? |
아이고 | Ôi trời. |
[연구원의 지친 숨소리] | |
[지음의 한숨] | |
그러게 | Cũng phải. |
왜 그렇게 집착을 하는지 이해를 못 하겠는데 | Thật sự không hiểu tại sao cô ám ảnh đến vậy luôn. |
도대체 이유가 뭔데? | Rốt cuộc lý do là gì? |
말로는 다 할 수 없는 그런 순간들이 있단다 | Có những khoảnh khắc không thể diễn tả thành lời. |
아직 여기 그대로 남아 있어 | Chúng vẫn còn hằn sâu ở đây này. |
[연구원] 오, 반지음, 조숙했어 | Ồ, Ban Ji Eum, già đời quá nhỉ. |
너 한번 가 봐라 | Vậy cứ tìm gặp anh ta đi. |
너 기억도 못 할걸? | Khéo còn chả nhớ cô là ai. |
치 | |
[차분한 음악] | |
[지음] 서하는 나를 기억하기는 할까? | Liệu Seo Ha còn nhớ mình không? |
그냥 무작정 독일로 만나러 가? | Hay mình cứ qua Đức một chuyến xem sao? |
[한숨] | |
[문소리] | |
[직원이 독일어로] 오늘도 수영하시네요 | Hôm nay lại bơi à? Ngoài trời vẫn còn lạnh lắm. |
밖의 날씨가 아직 추워요 | Ngoài trời vẫn còn lạnh lắm. Ừ, cẩn thận kẻo bị cảm đấy. Cảm ơn. |
[도윤] 네, 감기 조심하세요 감사합니다 | Ừ, cẩn thận kẻo bị cảm đấy. Cảm ơn. |
[팀장이 한국어로] 아니 독일 지사는 | Chi nhánh Đức thường chỉ tuyển nhân sự thuộc cơ sở nội địa thôi. |
현지인들 위주로 뽑아 | Chi nhánh Đức thường chỉ tuyển nhân sự thuộc cơ sở nội địa thôi. |
게다가 임원급 아니면은 보내지도 않고 | Chưa kể, chỉ có nhân sự cấp cao mới được cử sang đó. |
임원이 되는 수밖에 없나요? | Vậy là chỉ còn nước trở thành nhân sự cấp cao? |
[지음] 아, 근데 그건 시간이 좀 오래 걸리는데 | Nhưng làm vậy mất thời gian lắm. |
[팀장] 어? | - Hả? - Tôi vẫn được đăng ký, nhỉ? |
지사 발령 신청은 가능하죠? | - Hả? - Tôi vẫn được đăng ký, nhỉ? |
아, 뭐, 그건 그런데 | À, đúng là vậy. |
[호응] | |
[팀장] 반지음 씨 내가 서운하게 한 거 있나? | Nhưng cô Ban Ji Eum này. Tôi có làm gì khiến cô phật ý không? |
[웃음] 말해 봐요, 다 들어 줄게 | Cô cứ nói đi, tôi nghe hết. |
그런 거 없습니다 | Không có chuyện đó đâu. Vậy tôi xin phép ra ngoài. |
그럼 나가 보겠습니다 | Vậy tôi xin phép ra ngoài. |
[팀장] 아, 반지음 씨, 반지음 씨 반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
- [툭 부딪는 소리] - [팀장의 아파하는 신음] | Cô Ban Ji Eum. |
반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
[팀장의 어색한 웃음] | |
[직원] 팀장님 꼼짝도 못 하시네요, 예? | Đội trưởng, anh bị cô ấy bắt thóp rồi. |
[부드러운 음악] | |
[팀장] 묘하게 함부로 대하지 못하는 | Không hiểu sao tôi không thể hành xử tùy ý với cô ấy như những người khác. |
느낌적 느낌이 있단 말이야 | Không hiểu sao tôi không thể hành xử tùy ý với cô ấy như những người khác. |
전생에 왕이었나? | Kiếp trước cô ấy làm vua hay gì nhỉ? |
"주행 시험장, MI 모비티" | TRẠM THÍ NGHIỆM MI MOBITY |
[휭 바람 소리] | TRẠM THÍ NGHIỆM MI MOBITY |
[자동차 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 가속음] | |
[무전 신호음] | Dữ liệu cho thấy tỷ lệ lệch góc xoay thân xe tăng cao. |
[연구원] 데이터값은 요 레이트가 튀는데? | Dữ liệu cho thấy tỷ lệ lệch góc xoay thân xe tăng cao. |
핸들링 각도 잘 나와? | Tay lái xoay mượt không? |
[지음] 핸들이 좀 뻑뻑하긴 한데 | Cảm giác hơi cứng tay. |
클러치, 토크 컨버터 트랜스미션 쪽은 안정적이야 | Cảm giác hơi cứng tay. Còn ly hợp, bộ biến mô và hộp số đều ổn định. |
[쓰읍 숨 들이켜는 소리] | |
핸들이 뻑뻑해 | Tay lái có vẻ cứng quá. |
뭐야? 수치 안 좋은데 | Gì vậy? Chỉ số không tốt lắm. |
- [무전 신호음] - [연구원] 핸들링 잘 안된다며? | Cô nói tay lái không mượt mà. |
한 바퀴만 더 돌아 보고 갈게 | Để tôi lái thêm một vòng nữa rồi về. |
[연구원] 야, 그만 돌아 | Thôi, đừng lái nữa. |
야… | Này! |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[부드러운 음악] | |
[지석] 어, 반지음 씨 대환의 이지석입니다 | Cô Ban Ji Eum. Tôi là Lee Ji Seok ở Tập đoàn Daehwan. |
아직도 생각 안 바뀌었어요? | Cô vẫn chưa đổi ý sao? |
[지음] 네, 저는 대환에서 일할 생각이 전혀 없습니다 | Vâng, tôi không hề có ý định sang làm việc cho Daehwan. Bên tôi đã bày tỏ thiện chí với cô đến thế này mà. |
[지석] 에이 그래도 이렇게까지 하는데 | Bên tôi đã bày tỏ thiện chí với cô đến thế này mà. |
쪼금도 안 흔들렸어요? | Cô vẫn không lay động tí nào sao? |
그 회사는 할 일이 별로 없나 봐요 | Công ty anh có vẻ ít việc để làm quá nhỉ? |
[탁 펜 누르는 소리] | |
[지석이 피식 웃는다] | |
[지석] 인재를 찾아 스카웃하는 게 제일 중요한 일이죠 | Tìm kiếm và chiêu mộ nhân tài là việc quan trọng nhất mà. |
저 아무나 스카웃하는 사람 아닌데 | Tôi không phải người tuyển dụng bừa bãi đâu. |
[지음] 저도 아무 데서나 일하는 사람이 아니라서요 | Tôi cũng không phải người chọn bừa công ty để làm. |
[지석] 객관적으로 봐도 대환이 MI보단 훨씬 낫잖아요 | Khách quan mà nói, Daehwan chúng tôi tốt hơn MI nhiều mà. |
뭐, 그렇긴 하죠 | Kể cũng phải. |
맞는 말이세요 | - Anh nói đúng. - Vậy cô hãy bắt tay với tôi đi. |
그럼 제 손 잡으시죠 | - Anh nói đúng. - Vậy cô hãy bắt tay với tôi đi. |
아쉽지만 그쪽엔 없네요 | Tiếc một điều là cậu ấy không ở bên đó. |
[지석] 뭐가요? | Ai cơ? |
제가 만나고 싶은 사람이요 | Người tôi muốn gặp. |
- [지석의 헛웃음] - [휴대전화 진동음] | |
어 | Ừ? |
무슨 서하? | Seo Ha nào? |
[부드러운 음악] | |
[지석] MI 그룹 문서하 말하는 거야? | Ý cậu là Mun Seo Ha của Tập đoàn MI? |
뭐, 호텔로 갔다고? | Trở về khách sạn á? |
아니, 회장 아들이 왜 호텔로 가? | Sao con trai chủ tịch lại về khách sạn? Không ghé cả trụ sở và Mobity? |
본사나 모비티로 안 가고? | Không ghé cả trụ sở và Mobity? |
[흥미진진한 음악] | |
[강조되는 발소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
"MI 그랜드 호텔 서울" | KHÁCH SẠN MI GRAND SEOUL |
[감성적인 음악] | |
[주원] 니 전생이 뭔데? | Kiếp trước của em là gì thế? |
[어린 서하] 거북이 | Một con rùa. |
[지음] 서하다 | Là Seo Ha. |
드디어 다시 만났다 | Cuối cùng cũng gặp lại nhau rồi này. |
[지음] 서… | Seo… |
[상아의 웃음] | |
[상아] 아이고, 우리 서하 전생에 거북이였구나? | Chao ôi, vậy ra kiếp trước Seo Ha nhà ta là một chú rùa sao? |
[웃음] | |
[반짝이는 효과음] | |
[주원] 그 밑에 뭐가 있었어? | Dưới đó có gì hả? |
[지음] 그 밑에 뭐가 있어요? | Dưới đó có gì sao ạ? |
[주원의 비명] | |
여긴 관계자 외 출입 금지입니다 | Đây là nơi không phận sự miễn vào đấy ạ. |
아… | |
[살짝 웃는다] | Vâng. |
네 | Vâng. |
네 | Vâng. |
[기계 작동음] | |
[달그락거리는 소리] | |
[주방장] 말이 되냐? 적당히 둘러대! | Cô nói vậy mà nghe được à? Cứ kiếm đại lý do gì đi! |
재료 소진 뭐, 그런 거 있잖아! | Bảo hết nguyên liệu hay gì đó là được mà. |
손님이 원하는 거 하나하나 다 들어주려 그러고 | Làm sao phục vụ tỉ mẩn từng khách một được? |
아, 진짜, 짜증 나, 씨 | Trời ạ, bực cả mình. |
- [서하의 한숨] - 뭐 해? | Còn làm gì nữa? |
[차분한 음악] | |
아웃 | Loại. |
[자동차 경적] | |
[긴장되는 음악] | |
[직원] 오셨습니까 | Anh đến rồi ạ. |
[정훈] 니가 뭘 하고 돌아다녔는지 알고 싶지도 않고 | Bố không quan tâm thời gian qua con ở đâu hay làm gì. |
다른 사람들이 알 필요도 없다 | Người khác cũng không cần phải biết. |
전략 기획 팀 붙여 줄 테니 | Con sẽ quản Đội Hoạch định Chiến lược. |
이번 주 내로 주주들 파악하고 | Trong tuần này hãy tiến hành đánh giá cổ đông, |
무역 팀 현지 법인 실적 보고부터 받아 | và lấy báo cáo doanh thu của công ty con từ Đội Thương mại. |
제대로 못 듣는다고 홍보하고 다닐 거 아니면 | Nếu không muốn người khác biết tai con nghe kém, |
바로바로 대답하는 습관부터 들이고 | thì trước tiên hãy tập trả lời ngay tức khắc đi. |
[쾅쾅쾅] | |
너 혹시 | Hay là con… |
일부러 안 듣고 있는 거냐? | đang cố tình không nghe thấy vậy? |
[서하] 백 오피스부터 프런트 오피스 | Từ hậu sảnh đến tiền sảnh, |
요식 사업부, 세일즈, 마케팅 | bộ phận kinh doanh ăn uống, bán hàng, tiếp thị… |
브랜드 컨셉에 따라 접근법이 어떻게 다른지 알겠더군요 | Con đã nhận ra cách tiếp cận khác nhau tùy thuộc vào ý tưởng thương hiệu. |
[정훈] 대체 무슨 소리를 하는 거냐? | Rốt cuộc con đang nói về cái gì vậy? |
전 | Con… |
어머니 호텔 살려 보려고요 | định sẽ hồi sinh khách sạn của mẹ. |
[정훈] 나가, 나가, 이 자식아! | Cút ra ngoài đi, thằng ranh! |
[이삿짐 운반원1] 자 조심조심해 주세요 | - Cẩn thận nhé, mọi người. - Cẩn thận nhé. |
[이삿짐 운반원2] 조심조심 | - Cẩn thận nhé, mọi người. - Cẩn thận nhé. |
[도윤의 힘주는 소리] | - Cứ đặt ở đó giúp tôi. - Vâng. |
- [서하] 거기다 두세요, 예 - [이삿짐 운반원3] 예 | - Cứ đặt ở đó giúp tôi. - Vâng. Thêm chút nữa. |
[서하] 좀만 더, 좀만 더 | Thêm chút nữa. Rốt cuộc còn phải di chuyển mấy lần nữa? |
[도윤] 아이, 도대체 몇 번을 옮기는 거야? | Rốt cuộc còn phải di chuyển mấy lần nữa? |
[서하] 오케이 여기, 여기, 여기, 여기, 어 | Được rồi, ngay chỗ này. |
[서하, 도윤의 한숨] | - Được rồi. - Ôi, cái vai tôi. |
[도윤] 아, 어깨… | - Được rồi. - Ôi, cái vai tôi. |
[서하] 어깨 좀 주물러 줘? | Tôi bóp vai cho cậu nhé? |
아유, 질척거리지 마 | Bớt lại giùm tôi. |
[서하] 어 | Này. |
전략 기획 팀 세팅은 어느 정도 되고 있어? | Việc xây dựng Đội Hoạch định Chiến lược đến đâu rồi? |
[도윤] 사무실 세팅은 이번 주로 마무리될 거 같고 | Văn phòng dự kiến sẽ hoàn thành trong tuần này. |
내부 진행은 | Còn việc vận hành… |
MI 호텔 재무 보고서 국내 호텔 분석, 채용 공고 지원서 | Ta có báo cáo tài chính của khách sạn, phân tích khách sạn đối thủ, và đơn ứng tuyển. Xem đơn ứng tuyển đi. |
지원서부터 보자 | Xem đơn ứng tuyển đi. |
[도윤] 어, 여기 | Ừ, đây. |
[서하] '반지음'? | "Ban Ji Eum"? |
영재 학교 출신에 | Tốt nghiệp trường chuyên |
카이스트 공학 박사? | và có bằng tiến sĩ cơ khí ở KAIST? |
[도윤] MI 모비티 선임 연구원이네? | Cô ấy là nghiên cứu viên cấp cao ở MI Mobity. |
스물넷인데 벌써 선임을 달았어? | Mới 24 tuổi mà đã cấp cao rồi? |
[서하] 이거 호텔로 들어온 지원서 맞아? | Có đúng là xin vào khách sạn mình làm không? |
[도윤] 그러게 | Bởi mới nói. |
[서하] '영어, 중국어, 일본어' | Cô ấy nói được tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, |
'아랍어'? | cả tiếng Ả Rập? |
[도윤의 헛웃음] | Là Thiếu Nữ Vạn Năng của show Nữ Hoàng Ngôi Sao, |
'스타퀸' 만능 소녀에 취미가 플라… | Là Thiếu Nữ Vạn Năng của show Nữ Hoàng Ngôi Sao, và sở thích là nhảy điệu flamenco? |
플라멩코? 이게 뭐야? | và sở thích là nhảy điệu flamenco? Đó là cái gì vậy? |
[익살스러운 음악] | THƯ XIN VIỆC |
[지음] 저는 로비에 꽂힌 조화가 제일 마음에 안 들었어요 | Tôi cực kỳ không ưa đống hoa giả cắm ở sảnh khách sạn. |
결국 호텔 일이라는 건 | Tôi nghĩ rằng kinh doanh khách sạn |
다른 사람을 기분 좋게 만드는 일이라고 생각합니다 | là làm những việc khiến người khác cảm thấy vui vẻ. |
호텔에 들어서는 순간 가슴이 뛰고 | Một sảnh khách sạn khiến trái tim đập rộn ràng, |
객실로 들어서는 순간 마음이 설레이는 | những căn phòng khiến lòng người thổn thức… |
서하 너 같은 남자… | Một khách sạn giống như em vậy, Seo Ha. |
[키보드 조작음] | |
편해지는 그런 호텔로 바꾸고 싶습니다 | Tôi muốn biến khách sạn này thành một nơi khiến khách hàng thoải mái. |
[서하] 특이한 사람이네 | Người gì mà kỳ lạ vậy. |
이런 사람은 거르는 게 낫겠지? | Người kiểu này loại đi là tốt nhất. |
[도윤] 뭐, 그렇긴 한데 | Đúng là vậy, nhưng mà… |
이 정도 스펙이면 면접은 봐야지 | năng lực cao cỡ này thì ít ra cũng nên phỏng vấn một lần. |
[서하의 고민하는 소리] | Nhìn tướng mạo thì… |
[서하] 관상이… | Nhìn tướng mạo thì… SƠ YẾU LÝ LỊCH |
일단 만나는 보지, 뭐 | Vậy cứ gặp thử xem sao. |
[타이어 마찰음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[문소리] | |
[도윤] 반지음 씨? | Cô Ban Ji Eum? |
[지음] 네 | Vâng. |
거기가 전략 기획 팀인가요? | Đây là Phòng Hoạch định Chiến lược ạ? |
네, 전무님께서 기다리고 계십니다 | Vâng. Giám đốc Mun đang đợi cô. |
들어가시죠 | Mời cô vào trong. |
[부드러운 음악] | PHÒNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC |
[도윤] 이쪽으로 오시죠 | Mời cô đi hướng này. |
[지음] 전무님 | Thưa Giám đốc. |
전무님? | Thưa Giám đốc? |
[무거운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
서하야 | Seo Ha à. |
[신비로운 음악] | |
[서하] 아… | |
어서 오세요, 문서하입니다 | Hoan nghênh cô. Tôi là Mun Seo Ha. |
반지음입니다 | Tôi là Ban Ji Eum. |
저기 앉으시죠 | Mời cô ngồi. |
[서하] MI 모비티에 재직 중이시던데 | Tôi thấy cô vẫn đang làm việc tại MI Mobity. Đúng vậy. |
[지음] 네 | Đúng vậy. |
근데 왜 호텔로 지원을 하신 거죠? | Nhưng sao cô lại muốn làm nhân viên khách sạn? |
전무님과 이 호텔을 | Tôi muốn giúp anh đưa khách sạn này về thời hoàng kim. |
옛날의 모습으로 돌려놓고 싶습니다 | Tôi muốn giúp anh đưa khách sạn này về thời hoàng kim. |
- [흥미로운 음악] - [지음] 전무님께서도 | Anh cũng muốn làm điều đó, phải không? |
그때로 돌려놓고 싶으신 거죠? | Anh cũng muốn làm điều đó, phải không? |
'그때'라 하시면… | Thời hoàng kim, ý cô là… |
[지음] 아… | |
20세기 말이니까 | Khi đó là cuối thế kỷ 20. |
97년도쯤이겠네요 | Vậy là khoảng năm 1997. |
그땐 태어나기 전 아니신가요? | Lúc đó cô còn chưa ra đời mà, không phải sao? |
아, 그러네요 | À, đúng vậy nhỉ. |
아는 이모님을 통해서 | Dì tôi từng cho tôi xem ảnh khách sạn, |
사진으로 봤던 게 참 인상적이었어서요 | và chúng để lại cho tôi ấn tượng vô cùng sâu sắc. |
[서하] 아 | |
예 | Ra vậy. |
근데 아랍어는 어떻게… | Cô học tiếng Ả Rập thế nào? |
- [지음] 아, 그건 예전에… - [신비로운 음악] | Đó là vì hồi xưa… |
예전에 | Hồi xưa… |
[고풍스러운 음악] | |
[지음] 한 10세기쯤이었나? | Vào khoảng thế kỷ thứ mười. KIẾP THỨ 4 |
그때 만들었던 아라끄가 중동, 몽골, 고려를 거쳐 | Loại rượu arac tôi chưng cất khi đó lan ra Trung Đông, Mông Cổ, Cao Ly, |
지금의 소주가 됐지, 아마? | và đã trở thành soju ngày nay. |
[카 내뱉는 소리] | và đã trở thành soju ngày nay. |
그쪽에서 일을 했던 적이 있었는데 | Tôi từng làm việc bên đó một thời gian, |
[지음] 언어가 참 신기하고 재밌더라고요 | và cảm thấy ngôn ngữ của họ rất thú vị. |
- [흥미로운 음악] - [서하] 입사 3년 차라면서 | và cảm thấy ngôn ngữ của họ rất thú vị. Cô ấy đã làm trong công ty này ba năm. |
그쪽은 또 몇 살에 간 거야? | Thời gian đâu mà sang Ả Rập nhỉ? |
[서하] 지원 동기는 알겠는데 | Tôi hiểu động cơ ứng tuyển của cô, nhưng công việc có thể không được như cô muốn. |
원하시는 업무가 아닐 수도 있습니다 | nhưng công việc có thể không được như cô muốn. |
[서하의 헛기침] | |
판단하기 어려우시면 | Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, hay anh thử hẹn hò với tôi đi? |
저랑 한번 사귀어 보실래요? | Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, hay anh thử hẹn hò với tôi đi? |
- [서하가 콜록거린다] - [유쾌한 음악] | |
[서하의 기침] | |
[헛기침] | |
[서하의 당황한 숨소리] | |
- 아, 죄송합니다 - [달그락 놓는 소리] | Tôi xin lỗi. |
헛것이 들려서 | Chắc là tôi nghe nhầm. |
잘못 들으신 거 아닙니다 | Anh không nghe nhầm đâu. |
[지음] 다시 말씀드릴게요 | Để tôi nói lại nhé. |
저랑 | Anh có muốn hẹn hò với tôi không? |
사귀실래요? | Anh có muốn hẹn hò với tôi không? |
[밝은 음악] | |
- [한숨] - [애경] 그냥 툭 까놓고 | Sao cậu không nói thẳng cho cậu ta biết |
말해 보지 그래? | Sao cậu không nói thẳng cho cậu ta biết |
삼촌이 윤주원이었다고 | rằng cậu là Yoon Ju Won? |
[지음] 전무님 | - Giám đốc ơi. - Chị xinh gái ơi. |
[남자] 이쁜 언니, 놓으라고, 씨 | - Giám đốc ơi. - Chị xinh gái ơi. - Bỏ tao ra. - Mục tiêu của tôi là |
[서하] 그동안 간과되어 왔던 불미스러운 것들부터 | - Bỏ tao ra. - Mục tiêu của tôi là chỉnh đốn lại thực trạng khó coi bị bỏ qua trước nay. |
바로잡을 생각인데 | chỉnh đốn lại thực trạng khó coi bị bỏ qua trước nay. |
[지음] 전무님 제 업무를 건너뛰셨는데요? | Giám đốc ơi, anh chưa giao việc cho tôi. |
[서하] 아니, 요즘 애들은 다들 그렇게 막 나가? | Thanh niên thời nay ai cũng tùy tiện như vậy à? |
- [강조되는 효과음] - 기다리지 말고 쟁취하라 | "Đừng chờ đợi, tranh thủ đi!" |
[지음] 뭐 하나 빠지는 게 없다 했지? | Đã bảo là người đó mười phân vẹn mười mà. |
[도윤] 제가 보기엔 의도적인 접근으로도 보이니까요 | Theo tôi thấy thì cô đang cố tình tiếp cận cậu ấy. |
[삐 울리는 소리] | Theo tôi thấy thì cô đang cố tình tiếp cận cậu ấy. |
[지음] 도망쳐요! | Mau chạy đi! |
[지음의 다급한 숨소리] | |
결혼하자 | Mình kết hôn đi. |
No comments:
Post a Comment