Search This Blog



  이번 생도 잘 부탁해 1

Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[여자] 보통은 여덟 살에서 열두 살 무렵에Thường thì tôi bắt đầu nhớ ra các kiếp trước của mình
전생의 기억이 돌아와trong khoảng từ 8 đến 12 tuổi.
[거센 파도 소리]
파도처럼 막 밀려오는 느낌이야Ký ức dội về như những đợt sóng vậy.
내가 전생에 누구였는지 무엇을 했는지Tôi nhớ ra tất cả mọi thứ, về việc tôi là ai,
전부 다hay tôi đã làm gì.
- [고조되는 음악] - 좋았던 생은 그립고Kiếp nào vui thì cứ nhung nhớ mãi,
안 좋았던 생은 아프고kiếp nào khổ thì chỉ thấy đau thương.
- 꿈이면 좋겠지만 - [휭 바람 소리]Giá mà tất cả chỉ là mơ.
절대 꿈일 수 없지Nhưng chúng đều là thật.
[의미심장한 음악]
그래, 난 전생을 기억해Phải, tôi nhớ được kiếp trước của mình.
- 이제부터 내 이야기를 들려줄게 - [의미심장한 효과음]Để tôi kể cho các bạn nghe câu chuyện của tôi.
- [콰르릉 울리는 천둥소리] - [긴장되는 음악]
[아이의 울음]
[아이가 울며] 엄마, 엄마!Mẹ ơi!
[남자] 잘 살고 있으면 되는 것이여- Cứ tiếp tục sống cho tốt nhé. - Mẹ ơi!
- [거친 숨소리] - [울리는 사람들의 말소리]
[여자] 내가 남들과 다르다는 건 아홉 살 때 알았어Tôi biết mình khác người khi lên chín tuổi.
- 그때 모든 것이 기억났거든 - [떨리는 숨소리]Đó là khi tôi nhớ lại tất cả.
- 가장 그립고 애틋했던 - [신비로운 음악]Cả những ký ức quý giá mà chúng tôi từng sẻ chia.
너와의 기억들까지도Cả những ký ức quý giá mà chúng tôi từng sẻ chia.
- [소녀] 너무 걱정하지 마세요 - [천둥소리]Cô đừng lo lắng quá. Cháu sẽ ở bên em ấy.
같이 있어 줄게요Cháu sẽ ở bên em ấy.
[신비로운 효과음]
[무거운 효과음]
[소년] 누나?Chị Ju Won?
- [천둥소리] - [떨리는 목소리로] 서하, 서하…Seo Ha. Seo Ha…
[여자] 기억이 돌아오고 가장 먼저 든 생각은…Khi ký ức trở về, suy nghĩ đầu tiên của tôi là…
살았나?Còn sống không vậy?
[떨리는 숨소리]HỈ, BI, AI, HOAN
[콰르릉 울리는 천둥소리]HỈ, BI, AI, HOAN
[학수가 술 취한 말투로] 으아, 야Này!
- 어, 야, 야, 너 돈 갖고 와 - [학수 처] 아이고Cô nôn tiền ra đây.
- 아, 돈이 어디 있어! 야! - [학수] 이런, 씨, 응?Cô nôn tiền ra đây. - Tôi lấy đâu ra tiền? - Chết tiệt!
[학수 처] 아유, 정말 지겨워, 정말!- Ôi, tôi chán ngấy anh rồi! - Đã bảo đưa tiền đây. Này.
- [학수] 야 - [학수 처가 악쓰며] 야!Này.
- [와장창] - [학수 처가 울먹인다]Cô để tiền ở đâu?
[학수] 돈, 돈, 돈Cô để tiền ở đâu?
[학수 처] 아유, 정말, 정말!Dừng lại đi, trời đất ơi!
- [학수의 주정하는 소리] - [우당탕거리는 소리]
- [학수] 아이! - [학수 처의 답답한 탄성]Cô đứng lại đó…
[학수의 짜증 섞인 소리]Cô đứng lại đó…
[거친 숨소리]
[지친 소리]
[신비로운 음악]KIẾP THỨ 19
[한숨]KIẾP THỨ 19 Kiếp này có vẻ khó nhằn đây.
이번 생은 쉽지 않겠는데?Kiếp này có vẻ khó nhằn đây.
[흥겨운 음악]
[왈왈 개 짖는 소리]
[관객들의 박수와 환호성]
[경쾌한 음악]
[관객들의 환호성]
[관객들의 박수와 환호성]
[스페인어로 말한다]
[MC] 우아, 여러분 박수 주세요, 박수, 우와Xin quý vị cho một tràng pháo tay!
지음 양, 방금 근데 뭐라고 한 거야?Ji Eum à, mấy câu cháu vừa nói nghĩa là gì vậy?
뭐라고 쏼라쏼라 했어요?Ji Eum à, mấy câu cháu vừa nói nghĩa là gì vậy?
'안녕하세요'Cháu nói, "Xin chào, cháu là Ban Ji Eum, Thiếu Nữ Vạn Năng đến từ Siheung" ạ.
'시흥에서 온 만능 소녀 반지음입니다'라고 말했어요Cháu nói, "Xin chào, cháu là Ban Ji Eum, Thiếu Nữ Vạn Năng đến từ Siheung" ạ.
[MC] 와, 이게 어느 나라 말이에요?Đó là tiếng nước nào?
스페인어요- Tây Ban Nha ạ. - Tây Ban Nha đó!
- [정열적인 음악] - [MC] 스페인어!- Tây Ban Nha ạ. - Tây Ban Nha đó!
[반짝이는 효과음]
[어린 지음] '일도지의'
'본방관계무지의토'
'가상심득사'
'질의한 울릉도와 독도는'"Các đảo Ulleungdo và Dokdo không liên quan đến Nhật Bản."
'일본과 관계가 없음을 명심할 것'"Các đảo Ulleungdo và Dokdo không liên quan đến Nhật Bản."
[MC의 탄성]Hình như là khoảng những năm 1870.
1870년인가?Hình như là khoảng những năm 1870.
[익살스러운 음악]
[어린 지음] 그때 일본 메이지 정부 때Trong thời kỳ Minh Trị,
태정관이 직접 독도가 일본 땅이 아니라고 밝힌Thái Chính Quan đã khẳng định Dokdo không phải đất của Nhật
정말로 중요한 문서예요trong văn kiện quan trọng này.
[MC의 감탄]
- [흥겨운 음악] - [MC] 여러분, 박수를 [탄성]Cùng vỗ tay cho cô bé nào. Tương lai của Hàn Quốc rực rỡ đến vậy đó, thưa quý vị!
여러분, 대한민국의 미래가 이렇게 밝습니다!Tương lai của Hàn Quốc rực rỡ đến vậy đó, thưa quý vị!
수고하셨습니다, 수고하셨습니다 수고했어요, 친구Mọi người vất vả rồi. Cháu cũng vất vả rồi.
- [제작진] 지음 아버님 맞으시죠? - [학수] 예- Chú là bố của Ji Eum ạ? - Phải. Đây là tiền cát-xê của Ji Eum.
[제작진] 지음이 일회성 출연료입니다Đây là tiền cát-xê của Ji Eum.
[학수] 아, 예À, vâng.
에헤
[학수가 살짝 웃는다]Ji Eum à, em vất vả rồi.
[제작진] 지음아, 고생 많았어Ji Eum à, em vất vả rồi.
[TV 소리]
[웅성거리는 소리]
[사람들의 박수와 환호성]
[탁탁 발 구르는 소리]
[시끌시끌하다]
[사람들의 환호성]
- [남자] 그러니까 왜 딴 데를 가? - [남자들의 웃음]Cược trật lất rồi!
- [달그락거리는 소리] - [어린 지음] 뭐 해? 뭐 하냐고!Anh làm gì thế? Anh làm cái quái gì vậy?
- [동우] 아, 놔 - [어린 지음] 야!Anh làm cái quái gì vậy? - Bỏ tao ra. - Này!
- 아, 그걸 왜 뒤져! - [잘그랑거리는 소리]Sao lại lục đồ của em?
- [동우의 짜증 섞인 소리] - 야!- Mày thôi đi. - Này.
[동우] 오, 반지음 돈 많이 벌었다?- Mày thôi đi. - Này. Chà, mày kiếm được nhiều nhỉ?
[어린 지음의 힘주는 소리]Chà, mày kiếm được nhiều nhỉ?
- 좀 놔! - [어린 지음의 신음]Bỏ tao ra!
[어린 지음의 가쁜 숨소리]
- [문소리] - [왈왈 개 짖는 소리]
괜찮아Chả sao cả.
[목멘 소리로] 예전엔 전쟁 통에도 태어났었어Mình còn từng sinh ra vào thời chiến mà.
[어린 지음] 이 정도는 아무것도 아니야Cỡ này chưa nhằm nhò gì.
- [드르렁 코 고는 소리] - [고조되는 음악]
[흥겨운 음악]
[지음] 어디 가냐고?Tôi đang đi đâu à?
서하를 좀 더 빨리 만나게 해 줄 사람을 찾아가는 중이야Tôi đang đi tìm người sẽ giúp tôi gặp lại Seo Ha sớm hơn.
난 서하가 살아 있는지 정말 알고 싶거든Tôi thật sự muốn biết liệu Seo Ha còn sống hay không.
지금 내가 할 수 있는 방법은 이것밖에 없으니까Đây là cách duy nhất tôi có thể làm vào lúc này.
[구성진 연주 소리]TIỆM ĂN VẶT AE GYEONG
[탕탕 치는 소리]TIỆM ĂN VẶT AE GYEONG
- [구성진 연주가 흐른다] - [바글바글 끓는 소리]DIỄN TẤU PHONG CẦM ĐẦY XÚC CẢM CỦA THIẾU NỮ VẠN NĂNG
[애경이 웃으며] 오메Bé xíu xiu mà gì cũng làm được.
찌깐헌 게 못 하는 게 없네Bé xíu xiu mà gì cũng làm được.
아따, 자는 뭐가 돼도 되겄구먼Chao ôi. Sau này con bé chắc chắn sẽ thành tài.
어째 저 노래를 안대?Sao nó biết bài hát này nhỉ?
시상에Giỏi thật đấy.
[바글바글 끓는 소리]
- [탁 튀기는 소리] - 오메, 뜨거워!Ôi, nóng quá! Trời ơi, xót quá.
오메, 따가분 거Trời ơi, xót quá.
오메, 뜨거운 거Xót quá đi mất.
- [가쁜 숨소리] - [애경의 아파하는 숨소리]
뭐, 꽈배기 줄까?Cháu ăn quẩy không?
[어린 지음의 가쁜 숨소리]
뭔디?Cái gì vậy?
[중호] 애경아, 나 중호 삼촌이다Ae Gyeong à, là cậu Jung Ho đây.
급한 사정이 있으니 이 아이에게 돈 좀 빌려 다오Cậu đang có việc gấp, cháu cho cô bé này vay ít tiền nhé.
[TV 속 사람들의 박수와 환호성]
빌려줘, 나중에 배로 갚아 줄게Cho cháu vay đi. Sau này cháu sẽ trả lại gấp bội.
꼬마야Nhóc à.
니 누구냐?Cháu là ai vậy? Quả là màn trình diễn xuất sắc.
[어린 지음] 저거 나야 만능 소녀 반지음Kia là cháu đó. Thiếu Nữ Vạn Năng, Ban Ji Eum. Sao cháu biết được bài hát của Choi Beck Ho từ năm 1995 vậy?
[TV 속 MC] 최백호 선생님의 95년도 노래인데Sao cháu biết được bài hát của Choi Beck Ho từ năm 1995 vậy?
이거를 어떻게 알아요?Sao cháu biết được bài hát của Choi Beck Ho từ năm 1995 vậy?
[TV 속 MC의 웃음]Đây là bài cháu hay hát ạ.
- [애경] 오메, 맞네, 맞아 - [계속되는 TV 소리]Trời ơi, đúng là cháu rồi! Thảo nào nhìn cháu rất quen.
어디서 봤나 했더마는 뭔 일이여, 오메, 참말로Trời ơi, đúng là cháu rồi! Thảo nào nhìn cháu rất quen. Không ngờ lại gặp cháu ở đây!
아야, 그란데 꼬라지가 이게 뭐여?Nhưng mà này. Sao trông cháu nhếch nhác thế?
이, 이 쪽지는 또 뭐고?Còn mảnh giấy này là sao?
중호 삼촌 죽은 지 한참 전인디Cậu Jung Ho đã mất từ lâu rồi mà.
[TV 속 MC] 아홉 살 만능 재주꾼 반지음 양이었습니다!Xin một tràng pháo tay cho Thiếu Nữ Vạn Năng chín tuổi, Ban Ji Eum!
- [TV 속 사람들의 환호성] - [어린 지음] 어?Xin một tràng pháo tay cho Thiếu Nữ Vạn Năng chín tuổi, Ban Ji Eum! Cháu cảm ơn mọi người.
[TV 속 어린 지음] 고맙습니다Cháu cảm ơn mọi người.
[어린 지음] 아, 저 사진 저거Hồi chụp bức ảnh này, cô mới chừng mười tuổi, nhỉ?
그, 애경이 너 열 살 때인가?Hồi chụp bức ảnh này, cô mới chừng mười tuổi, nhỉ?
삼촌 따라댕기면서 접시돌리기 공연 할 때고Hồi đó cô còn lẽo đẽo đi theo cậu biểu diễn trò xoay đĩa.
그 옆의 키도 훤칠하고 잘생긴 곡예사Còn nghệ nhân nhào lộn cao ráo và đẹp trai bên cạnh cô,
그게 김중호là Kim Jung Ho.
느그 삼촌이지?Cậu của cô, đúng chứ?
그, 그걸 니가 으째 안대?Sao cháu biết chuyện đó?
[망설이는 소리]
저기 저 중호 삼촌 말이여Chuyện là, cậu của cô…
그 삼촌이 죽어서 환생한 것이Cháu chính là kiếp sau
바로 나여của cậu cô đó.
뭐라고?Cháu nói sao?
[흥겨운 음악]
[관객들의 박수와 환호성]KIẾP THỨ 17
- [흥겨운 음악이 흐른다] - [관객들의 탄성]
[관객들의 환호성]
- [중호가 콜록거린다] - [애경] 삼촌Cậu!
- [밖에서 흐르는 흥겨운 음악] - 삼촌 진짜 죽는 거여?Cậu sắp chết thật sao?
[힘겨운 숨소리]Ae Gyeong à.
애경아Ae Gyeong à.
삼촌이 접때 뭐라고 혔지?Cháu nhớ cậu dặn gì rồi chứ?
[울먹이며] 다시 태어나서Là cậu sẽ đầu thai
지켜 주러 온다고và trở về để bảo vệ cháu.
- [애잔한 음악] - [애경이 훌쩍인다]
그려Đúng vậy. Vậy nên…
[중호] 그니께 슬퍼하지 말고Vậy nên… cháu đừng buồn. Cứ tiếp tục sống cho tốt nhé.
잘 살고 있으면 되는 것이여cháu đừng buồn. Cứ tiếp tục sống cho tốt nhé.
약속혀Cậu hứa đi.
[애경이 훌쩍인다]Cậu hứa.
그려Cậu hứa.
- [흥미로운 음악] - 약속 기억나냐?Cháu còn nhớ lời hứa đó không?
울 아버지 이름이 뭔디?Bố cô tên là gì?
가만있어 보자Để xem nào.
김…Kim…
중석인가? 중혁인가?Jung Seok? Hay là Jung Hyeok nhỉ?
아따, 근처도 못 가는구먼Trời ạ, đoán trật lất luôn.
그라믄 니 혹시Hay cháu là con gái bí mật của cậu Jung Ho?
중호 삼촌이 숨겨 놓은 딸내미냐?Hay cháu là con gái bí mật của cậu Jung Ho?
아따, 거참, 삼촌 맞대도Đã bảo cậu là cậu của cháu mà!
아야, 삼촌이 너 애지중지 업어 키웠어Cậu đã nuôi cháu từ thời còn tấm bé đó.
[어린 지음] 애경이 너 일찍이 조실부모하는 바람에Vì bố mẹ cháu qua đời lúc cháu còn quá nhỏ,
삼촌이 장가도 안 가고 젖동냥 댕기면서 키웠다고cậu đành dẹp luôn chuyện lấy vợ rồi tất tả đi xin sữa nuôi cháu.
그라제, 그것은 그라제Đúng, chuyện đó thì đúng.
그것은 맞는데, 참말로 이게 뭔 일이여Nhưng sao lại có thể như vậy được?
- 그려 - [애경] 오메- Cậu hiểu mà. - Ôi trời.
[힘주는 소리] 니 입장에선Đúng là ở lập trường của cháu, chuyện này hơi khó tin.
그렇게 쉽게 받아들일 그런 게 아니긴 하지Đúng là ở lập trường của cháu, chuyện này hơi khó tin.
[어린 지음] 그러니까 그 부분은 차차 적응하기로 하고Thôi thì cháu cứ từ từ thích ứng đi.
일단 오늘은 불쌍한 어린애 하나 돕는 셈 치고Trước mắt, cứ coi như cháu đang giúp đỡ một đứa trẻ đáng thương, và…
그, 저, 그…Trước mắt, cứ coi như cháu đang giúp đỡ một đứa trẻ đáng thương, và…
한 10만 원만 땡겨 봐cho cậu vay tạm 100.000 won đi.
나중에 꼭 갚을라니까 걱정하덜덜 말고Cậu nhất định sẽ trả lại, cháu đừng lo.
[어이없는 웃음]
아니, 그 돈을 얻다 쓰실라고요?Vậy cháu định sẽ dùng số tiền đó vào việc gì?
[잔잔한 음악]
만나러 갈 사람이 있어Cậu cần phải gặp một người.
누구를 만나러 가실라고?Cháu định đi gặp ai?
서하Seo Ha.
'서하'?Seo Ha?
그게 누군디?Đó là ai?
이번 생에는 꼭Là người mà kiếp này nhất định cậu phải gặp được.
만나 봐야 될 사람nhất định cậu phải gặp được.
[구성진 음악]KIẾP THỨ 18
[주원] ♪ 궂은비 내리는 날 ♪Vào một ngày mưa rơi
♪ 그야말로 옛날식 다방에 앉아 ♪Ngồi trong một quán cà phê xưa cũ
♪ 도라지 위스키 한 잔에다 ♪Trên tay cầm ly whisky hoa chuông
♪ 짙은 색소폰 소릴 들어 보렴 ♪Lắng tai nghe tiếng saxophone du dương
[주원이 흥얼거린다]Với màu son đỏ
- [음악이 멈춘다] - 야! 너 뭐야?Này! Làm gì thế?
사람을 치고 갔으면 사과를 하는 게 예의지Đã đâm vào người ta thì phải biết xin lỗi chứ?
너 뭔데?Chị là ai chứ?
[주원] 어린애 같은데 몇 학년이야?Trông em nhỏ tuổi mà. Em học lớp mấy? Nhỏ tuổi?
- '어린애'? - [다가오는 자동차 엔진음]Nhỏ tuổi?
[자동차 경적]
야!Này!
[부드러운 음악]
[어이없는 숨소리]
[차 문 열리는 소리]
[새소리]
- [유선] 아줌마 좋아하시겠다 - [주원의 옅은 웃음]Cô ấy chắc chắn sẽ rất thích.
[유선의 말소리]Con mang tặng cô ấy nhé.
- [유선의 웃음] - [왈 개 짖는 소리]
상아야Sang A à.
[잔잔한 음악]
[옅은 한숨]
[상아의 기침]
[유선] 아니, 학교에서 별명이 윤 선생이라니까Ở trường bọn trẻ toàn gọi con bé là "Cô giáo Yoon".
아, 지도 애면서 무슨 애들을 가르친다나?Bản thân nó vẫn là con nít mà lại như muốn dạy các bạn.
[상아의 기침]
[상아] 우리 서하는 너무 되바라져서 문제야Seo Ha nhà tôi thì lại quá khó bảo.
내가 너무 오냐오냐 키운 거 같다니까Chắc là tôi đã quá nuông chiều thằng bé.
아니, 어떻게 하면Làm thế nào để nuôi dạy được một đứa như Ju Won vậy?
주원이처럼 그렇게 키울 수 있는 거야?Làm thế nào để nuôi dạy được một đứa như Ju Won vậy?
[쓰읍 들이켜며] 2년 전인가?Khoảng hai năm trước…
하루아침에 갑자기 애어른이 돼 버렸어Con bé đột nhiên trưởng thành hẳn lên chỉ sau một đêm.
[유선] 어떨 땐 나보다 더 어른같이 굴기도 하고Có lúc, con bé hành xử ra dáng người lớn hơn cả tôi.
어떨 때는…Rồi lắm lúc…
쟤가 내 딸이 맞나 싶기도 해Tôi còn tự hỏi con bé có phải con gái mình không.
[유선] 아무튼 갑자기 변했어Tóm lại là con bé đột nhiên thay đổi.
[차분한 음악]
[지음] 인생 18회 차Vào kiếp sống thứ 18.
더 이상 특별할 것도 없고Giữa lúc đã chán ngấy việc phải chuyển kiếp liên tục
반복되는 전생이 지루하기만 하던 그때dù biết sẽ chẳng còn gì đặc biệt hơn nữa,
[푸 내뱉는 소리]tôi đã gặp được Seo Ha.
서하를 만났다tôi đã gặp được Seo Ha.
그 밑에 뭐가 있었어?Dưới đó có gì hả?
[주원의 비명]
[주원의 힘겨운 소리]
[피식 웃는다]
[주원] 너 웃어?Em còn cười à?
호기심 돋는 인간 오랜만이네Lâu lắm rồi mới gặp một người khiến mình tò mò.
[의미심장한 음악]
[의미심장한 효과음]
- [쿵쿵거리는 소리] - [서하의 힘주는 소리]
[힘주는 소리]
[서하의 힘주는 소리]
[주원] 도와줄까?Chị lấy hộ cho nhé?
[흥미로운 음악]
[못마땅한 숨소리]
[서하] 안 떨어져?Tránh xa tôi ra. Tôi có nhờ chị lấy đâu.
혼자 할 수 있거든?Tránh xa tôi ra. Tôi có nhờ chị lấy đâu.
내가 볼 땐 손 안 닿는데?Em thấp vậy thì sao với tới?
내가 애인 줄 알아?Nghĩ tôi còn nhỏ lắm à?
[서하] 저리… 아!Đã bảo tránh…
일부러 그런 거지? 제정신이야?Chị cố tình đúng không? Chị mất trí rồi à?
글쎄?Chưa chắc.
버릇없는 재벌가 도련님 참교육엔 매가 약일까 싶네Với một thiếu gia vô phép như em thì cách dạy hay nhất là dùng sách gõ đầu trẻ.
[한숨]
[서하] 내가 지금Nghe này.
여기서 소리를 지르면Giờ tôi mà hét lên,
그쪽이 어떻게 될까?chị nghĩ chị sẽ gặp chuyện gì?
어디 한번 해 봐Hét thử đi.
그러면 내가Nếu vậy, chị sẽ…
이렇게 사라지게 해 버릴 테니까khiến em biến mất như thế này.
[비밀스러운 음악]Gì vậy?
뭐야?Gì vậy?
[서하] 어떻게 한 건데?- Sao chị làm được vậy? - Bí mật.
비밀- Sao chị làm được vậy? - Bí mật.
[서하] 마녀야?Phù thủy hả?
알려 주면?Nếu chị nói ra, em sẽ làm chị vui chứ?
날 재밌게 해 줄 거야?em sẽ làm chị vui chứ?
넌 전생을 믿어?Em có tin vào kiếp trước không?
- 태어나기 전에? - [주원] 응- Trước khi tôi sinh ra á? - Phải.
생각 안 해 봤는데?Tôi chưa từng nghĩ về điều đó.
[몽환적인 효과음]
난 믿어Chị thì tin.
[의미심장한 효과음]
- 가까이 - [신비로운 음악]Lại gần đây.
난 이번 생이 처음이 아니거든Đây không phải kiếp sống đầu tiên của chị.
[몽환적인 효과음]
마녀한테 저주받은 거야?Chị bị dính lời nguyền của phù thủy à?
[주원의 웃음]Sao thế?
[서하] 왜? 왜 웃어?Sao thế? Có gì mà cười?
아, 왜 웃는 건데!Tôi hỏi sao chị cười mà! - Sao em dễ thương vậy? - Không hề nhé!
너 왜 이렇게 귀엽냐?- Sao em dễ thương vậy? - Không hề nhé!
나 안 귀엽거든?- Sao em dễ thương vậy? - Không hề nhé!
[유선] 주원아, 아빠 퇴근하셨대 우리 나가자Ju Won à, bố tan làm rồi. Mẹ con mình về thôi.
- [흥미로운 음악] - [주원] 네, 갈게요!Vâng, con xuống đây.
오늘 백 년 만에 재밌었어, 안녕Trăm năm rồi chị mới vui vậy đấy. Tạm biệt.
[서하] 아, 그냥 가면 어쩌라고…Tạm biệt. Ai cho chị tự ý bỏ về?
[상아의 기침]
누나랑 재밌었어?Chơi với chị ấy vui không con?
[서하] 별로Chả vui gì.
또 와 달라고 할까?Mẹ rủ chị ấy sang nữa nhé?
오든지 말든지 맘대로 하라고 해Sang thì sang, không thì thôi. Tùy ý chị ấy.
[옅은 웃음]
[아련한 음악]
[아이들의 웃음]
[함께 웃는다]
[서하] ♪ 무궁화꽃이 피었습니다! ♪Hoa dâm bụt đã nở rồi!
- [초원] 아! 아, 언니! - [주원의 웃음]Chị Ju Won!
- [서하] 안 돼! 아니, 아니… - [주원] 일로 와, 일로 와Không được!
[떨리는 숨소리]
[힘없는 목소리로] 우리 서하Cháu có thể giúp cô
부탁해도 될까?chăm sóc Seo Ha không?
[새소리]
[서하] 죽는다Mẹ sẽ chết.
[탁 뜯는 소리]Mẹ sẽ sống.
안 죽는다Mẹ sẽ sống.
죽는다Mẹ sẽ chết.
안 죽는다Mẹ sẽ sống.
[주원] 안녕Chào em.
이파리를 왜 세고 있었어?Sao em lại đếm lá cây?
하나 남았네Còn lại một lá kìa.
뭐가 남은 거야?Đáp án còn lại là gì?
엄마…Mẹ em…
[한숨]
엄마를 왜?Mẹ em làm sao?
나도Em cũng…
기억해nhớ đấy. - Nhớ gì? - Em cũng nhớ kiếp trước của em.
뭐를?- Nhớ gì? - Em cũng nhớ kiếp trước của em.
나도 전생 기억한다고- Nhớ gì? - Em cũng nhớ kiếp trước của em.
니 전생이Kiếp trước của em…
뭔데?là gì thế?
거북이- Một con rùa. - Cái gì cơ?
- 뭐라고? - [서하] 거북이 몰라?- Một con rùa. - Cái gì cơ? Chị không biết rùa à?
[잔잔한 음악]
[상아] 서하야, 문서하Seo Ha à. Mun Seo Ha.
[서하] 나 애기 때 엄마 호텔에 갔는데…Hồi bé, em từng đến khách sạn của mẹ…
[주원] 그건 그냥 기억이지 전생이라고 하는 게 아니야Đó chỉ là ký ức thôi, không phải kiếp trước.
[서하] 아니야!Không đâu!
엄마는 기억 못 하는데 나는 그거 다 기억하거든?Mẹ em bảo không nhớ mà. Nhưng em vẫn nhớ được hết.
내가 말한 전생은 그런 게 아니란다"Kiếp trước" mà chị nói không phải thứ đó đâu.
애답지 않게 노력은 가상…Có cố gắng đó, nhóc con.
아, 애라고 하지 마!Đừng có gọi em là nhóc con!
[주원] 애보고 애라고 하지 뭐라고 해?Không gọi là nhóc thì gọi là gì?
[서하] 하지 말라니까!Đã bảo đừng gọi vậy mà!
[주원] 너 왜 그렇게 그 말에 유독 예민하지?Sao em lại nhạy cảm với từ đó vậy?
[한숨]
내가 애라서Vì em là nhóc con, nên dù đau ốm như vậy,
엄마가 아파도 무리한단 말이야Vì em là nhóc con, nên dù đau ốm như vậy, mẹ vẫn phải chăm sóc em.
서하야Seo Ha à.
[주원] 다음에도 이파리를 세고 싶은 기분이 들 때Lần sau nếu muốn lấy lá ra đếm nữa,
누나한테 전화해 줄래?em hãy gọi cho chị nhé.
누나가 와서 안아 줄게Chị sẽ đến và ôm em.
왜?Sao lại thế?
그냥Chỉ là chị muốn ở cạnh em vậy thôi.
니 옆에 있어 주고 싶어서Chỉ là chị muốn ở cạnh em vậy thôi.
[서하] 나Chị…
좋아해?thích em hả?
[피식 웃는다]
[주원] 음…
[작게] 그건 다음 니 생일날 대답해 줄게Chị sẽ trả lời câu đó vào sinh nhật em.
[서하] 아, 뭐야!Gì vậy chứ?
[서하의 놀란 소리]
- [장난치는 소리] - [지음] 서하랑 있으면Khi ở cạnh Seo Ha, tôi như được sống đúng tuổi 12.
진짜 열두 살이 된 기분이었어Khi ở cạnh Seo Ha, tôi như được sống đúng tuổi 12.
내가 열일곱 번이나 죽었다 태어난 사람이었다는 걸Cậu ấy khiến tôi quên rằng tôi đã phải chết đi sống lại
잊게 해 줄 만큼mười bảy lần trước đây.
[어린 지음] 옆에 있어 준다 해 놓고 약속을 못 지켜 줬어Cậu đã nói sẽ ở bên cậu ấy. Nhưng lại không thể giữ lời hứa.
[애경] 으째 못 지켰는디?Sao cháu lại không thể?
내가 태어나 버렸잖아Vì cậu đã đầu thai mất rồi.
아이고
[어린 지음] 서하랑 갑자기 헤어졌어Cậu đã rời bỏ Seo Ha quá đột ngột.
살아 있는지, 잘 살아 있는지 찾아가 보고 싶은데Cậu muốn đi tìm xem cậu ấy còn sống hay có sống tốt không.
아, 형편없는 집구석에 태어나는 바람에Nhưng cậu lại dính phải gia cảnh bần cùng, đến tiền đi kiếm cậu ấy còn không có.
찾아갈 차비조차 없더라고đến tiền đi kiếm cậu ấy còn không có.
번듯한 행색으로 찾아가고 싶어서 돈을 좀 모아 볼라 했는데Vì muốn xuất hiện với bộ dạng tươm tất nên cậu đã cố để dành tiền.
아, 버는 족족 웬수 같은 피붙이들한테 전부 털려 버리고Thế quái nào lại bị người nhà bòn rút cho bằng sạch.
안 되겠다 싶어 갖고 일로 온 거여Cậu hết cách nên mới tìm đến đây.
애경이 니는 심성이 착한께Ae Gyeong à, cậu biết cháu là người nhân hậu.
나를 받아 줄까 싶어 갖고…Cậu nghĩ cháu sẽ chịu cho cậu ở đây.
아, 니도 테레비 봐서 알겄지만Cháu xem TV rồi chắc cũng hiểu,
내 재주가 오만 가지다이cậu có nhiều năng khiếu lắm. Chỉ cần cháu chịu giúp,
당분간만 참고 지내 주면Chỉ cần cháu chịu giúp,
금방 내 밥값 해 불라니까 그런 줄 알고cậu sẽ nhanh chóng kiếm lại tiền để trả cho cháu.
[한숨]
가만 본께Giờ nhìn mới thấy,
- 이 가게는 글러 먹었어 - [애경의 웃음]cửa tiệm này tồi tàn quá.
쓰잘데기없이 잡다하게 하지 말고Cháu đừng để quá nhiều món lên thực đơn như vậy.
요 묵은지로Hay cháu thử dùng kimchi chua này
오모가리김치찜을 해 보면 어떨까 싶다để nấu canh kimchi hầm rồi bán mỗi món đó thôi?
[애경의 기가 찬 웃음]
아따, 야무진 게Trời ạ, con bé này lanh lợi quá.
그려Được rồi!
아줌마가 그 돈 해 줄게! 응? [웃음]Cô sẽ cho cháu vay tiền.
[애경] 그 돈 줄 테니께Đây, cháu cầm đi.
가서 그 서하라는 애, 응? 잘 만나고 와Cháu nhất định phải tìm ra cậu nhóc Seo Ha đó nhé.
- [어린 지음] 오늘 진 신세는 - [애경의 웃음]Cảm ơn cháu đã có lòng.
나중에 열 배로 갚아 줄게Cậu sẽ đền đáp cháu gấp mười.
[애경] 아이고, 아이고Được rồi.
[애경의 웃음]
애경아Ae Gyeong à.
그동안 혼자 크느라 애썼다Phải lớn lên một mình, cháu vất vả rồi.
인자는 삼촌이랑 같이 살자Từ nay hãy sống cùng với cậu nhé.
[차분한 음악]TIỆM ĂN VẶT AE GYEONG
[다가오는 버스 엔진음]
- [잘그랑 떨어지는 소리] - [버스 문 닫히는 소리]
아, 맞다À, đúng rồi.
[쓱쓱 긋는 소리]
[하 부는 소리]
- [타이어 마찰음] - [어린 지음의 놀란 소리]
[버스 경적]
잠시만, 잠시만…Khoan đã.
어?
택시!Taxi!
[어린 지음] 택시!Taxi!
[택시 기사] 감사합니다Cảm ơn cháu nhé. Vâng.
[어린 지음] 네Vâng.
[새소리]
[계속되는 감성적인 음악]
[강조되는 문소리]
[주원] 자, 이거, 생일 축하해Đây, tặng em. Chúc mừng sinh nhật nhé.
- 고마워 - [주원의 웃음]Cảm ơn chị.
[서하] 우아
이건 어떻게 열어?Cái này mở như thế nào?
열쇠는 숨겨 놨어Chị giấu khóa đi rồi.
오, 놀이공원에?Ở công viên giải trí?
그런 정성까지는 없거든?Chị không bỏ công đến vậy đâu.
대신 오늘 하루 말 잘 들으면 알려 줄게Đổi lại, nếu hôm nay em ngoan ngoãn, chị sẽ nói cho em biết.
[서하] 이 누나는 매사에 이런 식이야Lúc nào chị cũng lằng nhằng như vậy.
힌트라도 주면 안 돼?Gợi ý tí cũng không được à?
[주원] 그럴까?Hay là thế nhỉ?
좋아, 그럼 1번Được rồi, đây là gợi ý số một.
내가 가장 좋아하는 장소Đó là nơi chị thích nhất.
누나가 가장 좋아하는 장소?Nơi chị thích nhất sao?
[주원] 2번, 향기가 좋은 곳Số hai. Nơi đó rất thơm.
- 누나 방? - [주원의 웃음]Phòng của chị hả? Sai. Giờ đến gợi ý thứ ba.
[주원] 땡, 자, 이제 3번Sai. Giờ đến gợi ý thứ ba.
[의미심장한 음악]
[긴장되는 효과음]
[서하의 놀란 숨소리]
[쾅]
[무거운 음악]
[초인종 소리]
[초인종 소리]
[무거운 효과음]
[와장창 깨지는 소리]
[무거운 효과음]
[차분한 음악]
[주원의 힘겨운 숨소리]
[지음] 삶이 끝날 때마다 매번 같은 기도를 했어Mỗi khi kết thúc một kiếp sống, tôi luôn cầu nguyện cùng một điều.
서하야…Seo Ha à.
누나Chị ơi.
[지음] 이번 생이 마지막이길Tôi ước đây sẽ là kiếp sống cuối cùng.
아니면 기억이 돌아오지 않길Hoặc là ước cho ký ức sẽ không bao giờ quay trở lại.
[힘겨운 숨소리]
누나…Chị.
[지음] 그런데 그때는 다른 기도를 했지Nhưng lúc đó, tôi đã cầu nguyện một điều khác.
- [의미심장한 음악] - [먹먹한 말소리]
- [삐 울리는 소리] - [서하의 괴로운 신음]
[희미하게 울리는 말소리]
[희미하게 울리는 말소리]
[힘겨운 숨소리]
[서하의 놀란 숨소리]
[서하의 떨리는 숨소리]
[울먹이며] 누나Chị.
[애잔한 음악]
[흐느낀다]
누나Chị ơi.
[서하의 울음]
[서하의 흐느끼는 소리]
[서하가 흐느끼며] 누나…Chị ơi.
[주원] 누나가 말했던 거 기억나?Em còn nhớ lời chị dặn không?
- [의미심장한 효과음] - [풍경 소리]Sau khi chết đi, con người sẽ được tái sinh.
사람은 죽으면 다시 태어난다?Sau khi chết đi, con người sẽ được tái sinh.
[훌쩍인다]
[주원] 서하야…Seo Ha à.
[무거운 효과음]
[놀란 숨소리]
[새소리]
[가쁜 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[서하] 그럼 엄마를 다시 만날 수 있어?Nếu vậy… em sẽ được gặp lại mẹ chứ?
[주원] 다시 태어난 엄마가 누군진 아무도 알 수 없어Không ai có thể biết được mẹ em sẽ đầu thai thành ai,
엄마조차도ngay cả mẹ em cũng không.
그럼Vậy thì…
다시 태어나도 소용없잖아dù được tái sinh cũng đâu có nghĩa lý gì.
그치만 계속 병원에만 있었던 엄마가Nhưng mẹ em sẽ không còn phải nằm mãi trong bệnh viện và sống một cuộc đời mới khỏe mạnh hơn.
건강하게 다시 태어나는 거야và sống một cuộc đời mới khỏe mạnh hơn.
다행이다Vậy thì may quá.
이젠 안 아파도 돼서Thật là may…
다행이다vì mẹ không còn ốm nữa.
[서하의 울음]
내가 니 옆에 있어 줄게Chị sẽ ở bên cạnh em.
[서하가 엉엉 운다]
[쏴 내리는 빗소리]
[잔잔한 음악]
[힘주는 소리]
[어린 지음의 애타는 소리]
[울먹이며] 살아 있구나Vậy là em vẫn còn sống.
서하야Seo Ha à.
살아 있어 줘서 너무 고마워Thật sự cảm ơn em vì vẫn còn sống.
[훌쩍인다]
[문 닫히는 소리]
[옅은 탄성]
저 여자 도대체 뭔데요!Người phụ nữ đó làm gì ở đây vậy?
[정훈] 버릇없이 뭐 하는 짓이야?Con xấc xược quá đấy.
[서하] 저 여자 한 번만 더 우리 집에 오면…Nếu bà ta còn đến nhà mình nữa…
니 알 바 아니야, 나가Không phải việc của con. Ra ngoài đi.
[서하의 한숨]
[리드미컬한 음악]
[두런거리는 소리]
[지음] 사실 살아 있는지만 확인하려고 했는데Thật ra, tôi chỉ định đến xem cậu ấy còn sống hay không thôi. Nhưng gặp được một lần rồi thì lại muốn gặp nữa.
한번 보고 나니까 자꾸 보고 싶더라고Nhưng gặp được một lần rồi thì lại muốn gặp nữa.
까칠한 꼬맹이가 언제 저렇게 컸지?Cậu nhóc cộc cằn ngày xưa giờ đã lớn quá rồi.
[애경] 삼촌, '아'Cậu, "a" nào.
[애경의 웃음]
[애경이 깔깔 웃는다]
[지음] 내가 윤주원이라고 말하면Nếu chị nói mình là Yoon Ju Won,
넌 믿을 수 없겠지?chắc em không tin đâu nhỉ?
애경이처럼 서하 너도 날 믿어 주면 얼마나 좋을까Giá mà em cũng tin chị giống như Ae Gyeong thì tốt biết bao.
삼촌Cậu.
[어색한 웃음]
삼촌이 공부를 열심히 해 갖고 그란지Chắc do học hành chăm chỉ quá
목이 칼칼하네nên cậu bị khát nước.
[애경] 아이고, 오메, 오메? 삼촌, 뭣 하는 거여?Chao ôi. Gì vậy? Cậu, cậu làm gì vậy?
- [뻥] - 오메, 오메!Ôi trời!
[웃으며] 아이고, 참말로Trời ạ, thật tình mà.
[애경의 웃음]
어이구, 어이구, 어이구Xem cậu kìa.
[쿵 소리]
- [서하의 힘주는 소리] - [쿵쿵 소리]
[서하의 힘주는 소리]Khi thấy em tức giận, chị cũng rất buồn.
[지음] 너가 힘든 날은 나도 속상했어Khi thấy em tức giận, chị cũng rất buồn.
무슨 일인지 묻고 싶었지Chị rất muốn hỏi em gặp chuyện gì.
[새소리]
그러던 어느 날Rồi một ngày,
너가 갑자기 사라져 버린 거야em đột nhiên biến mất.
[비행기 엔진음]
그렇게 8년이라는 시간이 흘렀다Cứ như vậy, đã tám năm trôi qua.
[밝은 음악]NĂM 2015
[종소리]Hết giờ. Vui lòng giơ tay lên cao qua đầu.
[감독관] 종료합니다 머리 위에 손 올려 주세요Hết giờ. Vui lòng giơ tay lên cao qua đầu.
[애경] 우리 지음이 카이스트 갔어라 [웃음]Ji Eum nhà tôi đỗ vào KAIST rồi! Chúc mừng chị.
[사람들의 웃음]Chúc mừng chị. THIẾU NỮ VẠN NĂNG BAN JI EUM NHẬP HỌC SỚM TẠI KAIST
아따, 우리 지음이…THIẾU NỮ VẠN NĂNG BAN JI EUM NHẬP HỌC SỚM TẠI KAIST
[지음] 애경이가 나를 삼촌으로 인정하기까진Tôi đã tốn rất nhiều công sức để Ae Gyeong chịu nhận tôi là cậu.
엔간한 노력이 필요했지만Tôi đã tốn rất nhiều công sức để Ae Gyeong chịu nhận tôi là cậu.
애경이 덕분에 그 모진 세월을 견뎌 낼 수 있었어Nhưng cũng nhờ Ae Gyeong, tôi đã vượt qua thời kỳ khó khăn đó.
[애경] 내가 쏜다!Soda miễn phí nhé!
[키보드 조작음]MUN SEO HA CỦA TẬP ĐOÀN MI
[탁 치는 소리]Cuối cùng chị cũng tìm ra
[지음] 드디어 찾았다Cuối cùng chị cũng tìm ra
- [옅은 웃음] - 서하 너에게 가는 길cách để đến với em rồi, Seo Ha.
[흥미로운 음악]Đức?
독일?Đức?
[스페인어로] 사람들이 자동차 안에서VÒNG CUỐI PHỎNG VẤN TUYỂN DỤNG MI MOBITY 2020
[지음] 항상 편안함을 느끼고 안전할 수 있도록VÒNG CUỐI PHỎNG VẤN TUYỂN DỤNG MI MOBITY 2020 NĂM 2020
MI 모비티의 기술 발전에 힘쓰겠습니다Tôi sẽ dốc hết sức mình để phát triển công nghệ của MI Mobity. Xin cảm ơn.
감사합니다Xin cảm ơn.
[여자가 한국어로] 안녕하세요 인상 되게 좋으시다Xin chào, hào quang của anh chói lóa quá. Này, cô gì ơi.
- 아니, 저, 아가씨, 아가씨 - [지음] 네?Này, cô gì ơi. - Vâng? - Khí vận tỏa ra từ cô thật khác biệt.
[여자] 기운이 되게 남달라 보이셔 가지고요- Vâng? - Khí vận tỏa ra từ cô thật khác biệt.
아이고, 아가씨 같은 경우에는Ôi trời, tôi cảm nhận được vận xui hiện diện trong đời cô.
쪼끔 안 좋은 액운이 껴 있어 가지고Ôi trời, tôi cảm nhận được vận xui hiện diện trong đời cô.
전생보다 이번 생이 좀 짧을 수가 있거든요Có thể kiếp sống này của cô sẽ ngắn hơn kiếp trước.
아가씨 마음에 자꾸 걸리는 누군가가 있다Nếu có người nào đó liên tục khiến cô bận tâm trong lòng
그러면은 조상님께 조금만 이렇게 정성을 보여도…thì cô nên thể hiện lòng thành với tổ tiên một chút… - Cô sai rồi. - Sao ạ?
- [지음] 아닌데요? - [여자] 네?- Cô sai rồi. - Sao ạ?
저 전생에 열두 살 때 죽었어요Kiếp trước tôi chết lúc lên 12 tuổi.
게다가 지금 19회 차 인생이고요Và đây là kiếp sống thứ 19 của tôi rồi.
[지음] 아
그 말은 맞네요Nhưng cô vẫn nói đúng một điều.
자꾸만 마음에 걸리는 누군가Rằng có ai đó liên tục khiến tôi bận tâm.
있어요Rằng có ai đó liên tục khiến tôi bận tâm.
그 말은 맞아요Riêng chuyện đó thì đúng.
[여자] 이상한 사람인가 봐요Người đâu mà kỳ lạ quá.
[자동차 경적]
안녕하세요, 기운이 되게 좋으세요Xin chào, bạn tỏa ra khí vận tích cực quá.
[지음] 일단 서하가 있는 MI 그룹에 들어오긴 했는데Tuy trước mắt, tôi đã vào được Tập đoàn MI, nơi Seo Ha làm việc…
[출입 카드 인식음]
[직원1] 대환자동차에서 스카웃해 가려고 난리래Nghe nói Daehwan Motors săn đón cô ấy lắm. Daehwan? Vậy mà cô ấy lại chọn ở lại đây sao? Tại sao vậy?
[직원2] 대환? 거길 안 가고 여기 있는다고? 왜?Daehwan? Vậy mà cô ấy lại chọn ở lại đây sao? Tại sao vậy?
[직원3] 내 말이 근데 그것도 멋있지 않냐?- Vậy mới nói. - Nhưng cũng ngầu quá nhỉ?
[지음] 서하는 도무지 한국으로 들어올 생각이 없어 보인다…nhưng xem ra Seo Ha không hề có ý định quay về Hàn Quốc.
[전동 공구 작동음]
[탕탕 멀리서 작업하는 소리]
[한숨]
[지음의 한숨]THÔNG TIN NHÂN SỰ MUN SEO HA
문서하 만나기 되게 힘드네Con đường tới chỗ Mun Seo Ha gian nan thật đấy.
확 그냥 독일로 가?Hay là mình sang Đức luôn nhỉ?
[연구원] 또 독일 타령이냐? 그 남자? 니 첫사랑?Lại bài ca sang Đức hả? Là về mối tình đầu của cô hả?
[지음의 힘주는 소리]Ừ.
아홉 살 때 만나고 헤어졌다며Cô nói lần cuối gặp là hồi chín tuổi mà.
서로 어떻게 컸는지도 모르는데 만나러 가서 뭘 어쩌게?Anh ta trưởng thành ra sao cũng chả biết thì gặp lại làm chi vậy?
아이고Ôi trời.
[연구원의 지친 숨소리]
[지음의 한숨]
그러게Cũng phải.
왜 그렇게 집착을 하는지 이해를 못 하겠는데Thật sự không hiểu tại sao cô ám ảnh đến vậy luôn.
도대체 이유가 뭔데?Rốt cuộc lý do là gì?
말로는 다 할 수 없는 그런 순간들이 있단다Có những khoảnh khắc không thể diễn tả thành lời.
아직 여기 그대로 남아 있어Chúng vẫn còn hằn sâu ở đây này.
[연구원] 오, 반지음, 조숙했어Ồ, Ban Ji Eum, già đời quá nhỉ.
너 한번 가 봐라Vậy cứ tìm gặp anh ta đi.
너 기억도 못 할걸?Khéo còn chả nhớ cô là ai.
[차분한 음악]
[지음] 서하는 나를 기억하기는 할까?Liệu Seo Ha còn nhớ mình không?
그냥 무작정 독일로 만나러 가?Hay mình cứ qua Đức một chuyến xem sao?
[한숨]
[문소리]
[직원이 독일어로] 오늘도 수영하시네요Hôm nay lại bơi à? Ngoài trời vẫn còn lạnh lắm.
밖의 날씨가 아직 추워요Ngoài trời vẫn còn lạnh lắm. Ừ, cẩn thận kẻo bị cảm đấy. Cảm ơn.
[도윤] 네, 감기 조심하세요 감사합니다Ừ, cẩn thận kẻo bị cảm đấy. Cảm ơn.
[팀장이 한국어로] 아니 독일 지사는Chi nhánh Đức thường chỉ tuyển nhân sự thuộc cơ sở nội địa thôi.
현지인들 위주로 뽑아Chi nhánh Đức thường chỉ tuyển nhân sự thuộc cơ sở nội địa thôi.
게다가 임원급 아니면은 보내지도 않고Chưa kể, chỉ có nhân sự cấp cao mới được cử sang đó.
임원이 되는 수밖에 없나요?Vậy là chỉ còn nước trở thành nhân sự cấp cao?
[지음] 아, 근데 그건 시간이 좀 오래 걸리는데Nhưng làm vậy mất thời gian lắm.
[팀장] 어?- Hả? - Tôi vẫn được đăng ký, nhỉ?
지사 발령 신청은 가능하죠?- Hả? - Tôi vẫn được đăng ký, nhỉ?
아, 뭐, 그건 그런데À, đúng là vậy.
[호응]
[팀장] 반지음 씨 내가 서운하게 한 거 있나?Nhưng cô Ban Ji Eum này. Tôi có làm gì khiến cô phật ý không?
[웃음] 말해 봐요, 다 들어 줄게Cô cứ nói đi, tôi nghe hết.
그런 거 없습니다Không có chuyện đó đâu. Vậy tôi xin phép ra ngoài.
그럼 나가 보겠습니다Vậy tôi xin phép ra ngoài.
[팀장] 아, 반지음 씨, 반지음 씨 반지음 씨Cô Ban Ji Eum.
- [툭 부딪는 소리] - [팀장의 아파하는 신음]Cô Ban Ji Eum.
반지음 씨Cô Ban Ji Eum.
[팀장의 어색한 웃음]
[직원] 팀장님 꼼짝도 못 하시네요, 예?Đội trưởng, anh bị cô ấy bắt thóp rồi.
[부드러운 음악]
[팀장] 묘하게 함부로 대하지 못하는Không hiểu sao tôi không thể hành xử tùy ý với cô ấy như những người khác.
느낌적 느낌이 있단 말이야Không hiểu sao tôi không thể hành xử tùy ý với cô ấy như những người khác.
전생에 왕이었나?Kiếp trước cô ấy làm vua hay gì nhỉ?
"주행 시험장, MI 모비티"TRẠM THÍ NGHIỆM MI MOBITY
[휭 바람 소리]TRẠM THÍ NGHIỆM MI MOBITY
[자동차 엔진음]
[타이어 마찰음]
[자동차 가속음]
[무전 신호음]Dữ liệu cho thấy tỷ lệ lệch góc xoay thân xe tăng cao.
[연구원] 데이터값은 요 레이트가 튀는데?Dữ liệu cho thấy tỷ lệ lệch góc xoay thân xe tăng cao.
핸들링 각도 잘 나와?Tay lái xoay mượt không?
[지음] 핸들이 좀 뻑뻑하긴 한데Cảm giác hơi cứng tay.
클러치, 토크 컨버터 트랜스미션 쪽은 안정적이야Cảm giác hơi cứng tay. Còn ly hợp, bộ biến mô và hộp số đều ổn định.
[쓰읍 숨 들이켜는 소리]
핸들이 뻑뻑해Tay lái có vẻ cứng quá.
뭐야? 수치 안 좋은데Gì vậy? Chỉ số không tốt lắm.
- [무전 신호음] - [연구원] 핸들링 잘 안된다며?Cô nói tay lái không mượt mà.
한 바퀴만 더 돌아 보고 갈게Để tôi lái thêm một vòng nữa rồi về.
[연구원] 야, 그만 돌아Thôi, đừng lái nữa.
야…Này!
[타이어 마찰음]
[자동차 가속음]
[타이어 마찰음]
[부드러운 음악]
[지석] 어, 반지음 씨 대환의 이지석입니다Cô Ban Ji Eum. Tôi là Lee Ji Seok ở Tập đoàn Daehwan.
아직도 생각 안 바뀌었어요?Cô vẫn chưa đổi ý sao?
[지음] 네, 저는 대환에서 일할 생각이 전혀 없습니다Vâng, tôi không hề có ý định sang làm việc cho Daehwan. Bên tôi đã bày tỏ thiện chí với cô đến thế này mà.
[지석] 에이 그래도 이렇게까지 하는데Bên tôi đã bày tỏ thiện chí với cô đến thế này mà.
쪼금도 안 흔들렸어요?Cô vẫn không lay động tí nào sao?
그 회사는 할 일이 별로 없나 봐요Công ty anh có vẻ ít việc để làm quá nhỉ?
[탁 펜 누르는 소리]
[지석이 피식 웃는다]
[지석] 인재를 찾아 스카웃하는 게 제일 중요한 일이죠Tìm kiếm và chiêu mộ nhân tài là việc quan trọng nhất mà.
저 아무나 스카웃하는 사람 아닌데Tôi không phải người tuyển dụng bừa bãi đâu.
[지음] 저도 아무 데서나 일하는 사람이 아니라서요Tôi cũng không phải người chọn bừa công ty để làm.
[지석] 객관적으로 봐도 대환이 MI보단 훨씬 낫잖아요Khách quan mà nói, Daehwan chúng tôi tốt hơn MI nhiều mà.
뭐, 그렇긴 하죠Kể cũng phải.
맞는 말이세요- Anh nói đúng. - Vậy cô hãy bắt tay với tôi đi.
그럼 제 손 잡으시죠- Anh nói đúng. - Vậy cô hãy bắt tay với tôi đi.
아쉽지만 그쪽엔 없네요Tiếc một điều là cậu ấy không ở bên đó.
[지석] 뭐가요?Ai cơ?
제가 만나고 싶은 사람이요Người tôi muốn gặp.
- [지석의 헛웃음] - [휴대전화 진동음]
Ừ?
무슨 서하?Seo Ha nào?
[부드러운 음악]
[지석] MI 그룹 문서하 말하는 거야?Ý cậu là Mun Seo Ha của Tập đoàn MI?
뭐, 호텔로 갔다고?Trở về khách sạn á?
아니, 회장 아들이 왜 호텔로 가?Sao con trai chủ tịch lại về khách sạn? Không ghé cả trụ sở và Mobity?
본사나 모비티로 안 가고?Không ghé cả trụ sở và Mobity?
[흥미진진한 음악]
[강조되는 발소리]
[강조되는 효과음]
[강조되는 효과음]
"MI 그랜드 호텔 서울"KHÁCH SẠN MI GRAND SEOUL
[감성적인 음악]
[주원] 니 전생이 뭔데?Kiếp trước của em là gì thế?
[어린 서하] 거북이Một con rùa.
[지음] 서하다Là Seo Ha.
드디어 다시 만났다Cuối cùng cũng gặp lại nhau rồi này.
[지음] 서…Seo…
[상아의 웃음]
[상아] 아이고, 우리 서하 전생에 거북이였구나?Chao ôi, vậy ra kiếp trước Seo Ha nhà ta là một chú rùa sao?
[웃음]
[반짝이는 효과음]
[주원] 그 밑에 뭐가 있었어?Dưới đó có gì hả?
[지음] 그 밑에 뭐가 있어요?Dưới đó có gì sao ạ?
[주원의 비명]
여긴 관계자 외 출입 금지입니다Đây là nơi không phận sự miễn vào đấy ạ.
아…
[살짝 웃는다]Vâng.
Vâng.
Vâng.
[기계 작동음]
[달그락거리는 소리]
[주방장] 말이 되냐? 적당히 둘러대!Cô nói vậy mà nghe được à? Cứ kiếm đại lý do gì đi!
재료 소진 뭐, 그런 거 있잖아!Bảo hết nguyên liệu hay gì đó là được mà.
손님이 원하는 거 하나하나 다 들어주려 그러고Làm sao phục vụ tỉ mẩn từng khách một được?
아, 진짜, 짜증 나, 씨Trời ạ, bực cả mình.
- [서하의 한숨] - 뭐 해?Còn làm gì nữa?
[차분한 음악]
아웃Loại.
[자동차 경적]
[긴장되는 음악]
[직원] 오셨습니까Anh đến rồi ạ.
[정훈] 니가 뭘 하고 돌아다녔는지 알고 싶지도 않고Bố không quan tâm thời gian qua con ở đâu hay làm gì.
다른 사람들이 알 필요도 없다Người khác cũng không cần phải biết.
전략 기획 팀 붙여 줄 테니Con sẽ quản Đội Hoạch định Chiến lược.
이번 주 내로 주주들 파악하고Trong tuần này hãy tiến hành đánh giá cổ đông,
무역 팀 현지 법인 실적 보고부터 받아và lấy báo cáo doanh thu của công ty con từ Đội Thương mại.
제대로 못 듣는다고 홍보하고 다닐 거 아니면Nếu không muốn người khác biết tai con nghe kém,
바로바로 대답하는 습관부터 들이고thì trước tiên hãy tập trả lời ngay tức khắc đi.
[쾅쾅쾅]
너 혹시Hay là con…
일부러 안 듣고 있는 거냐?đang cố tình không nghe thấy vậy?
[서하] 백 오피스부터 프런트 오피스Từ hậu sảnh đến tiền sảnh,
요식 사업부, 세일즈, 마케팅bộ phận kinh doanh ăn uống, bán hàng, tiếp thị…
브랜드 컨셉에 따라 접근법이 어떻게 다른지 알겠더군요Con đã nhận ra cách tiếp cận khác nhau tùy thuộc vào ý tưởng thương hiệu.
[정훈] 대체 무슨 소리를 하는 거냐?Rốt cuộc con đang nói về cái gì vậy?
Con…
어머니 호텔 살려 보려고요định sẽ hồi sinh khách sạn của mẹ.
[정훈] 나가, 나가, 이 자식아!Cút ra ngoài đi, thằng ranh!
[이삿짐 운반원1] 자 조심조심해 주세요- Cẩn thận nhé, mọi người. - Cẩn thận nhé.
[이삿짐 운반원2] 조심조심- Cẩn thận nhé, mọi người. - Cẩn thận nhé.
[도윤의 힘주는 소리]- Cứ đặt ở đó giúp tôi. - Vâng.
- [서하] 거기다 두세요, 예 - [이삿짐 운반원3] 예- Cứ đặt ở đó giúp tôi. - Vâng. Thêm chút nữa.
[서하] 좀만 더, 좀만 더Thêm chút nữa. Rốt cuộc còn phải di chuyển mấy lần nữa?
[도윤] 아이, 도대체 몇 번을 옮기는 거야?Rốt cuộc còn phải di chuyển mấy lần nữa?
[서하] 오케이 여기, 여기, 여기, 여기, 어Được rồi, ngay chỗ này.
[서하, 도윤의 한숨]- Được rồi. - Ôi, cái vai tôi.
[도윤] 아, 어깨…- Được rồi. - Ôi, cái vai tôi.
[서하] 어깨 좀 주물러 줘?Tôi bóp vai cho cậu nhé?
아유, 질척거리지 마Bớt lại giùm tôi.
[서하] 어Này.
전략 기획 팀 세팅은 어느 정도 되고 있어?Việc xây dựng Đội Hoạch định Chiến lược đến đâu rồi?
[도윤] 사무실 세팅은 이번 주로 마무리될 거 같고Văn phòng dự kiến sẽ hoàn thành trong tuần này.
내부 진행은Còn việc vận hành…
MI 호텔 재무 보고서 국내 호텔 분석, 채용 공고 지원서Ta có báo cáo tài chính của khách sạn, phân tích khách sạn đối thủ, và đơn ứng tuyển. Xem đơn ứng tuyển đi.
지원서부터 보자Xem đơn ứng tuyển đi.
[도윤] 어, 여기Ừ, đây.
[서하] '반지음'?"Ban Ji Eum"?
영재 학교 출신에Tốt nghiệp trường chuyên
카이스트 공학 박사?và có bằng tiến sĩ cơ khí ở KAIST?
[도윤] MI 모비티 선임 연구원이네?Cô ấy là nghiên cứu viên cấp cao ở MI Mobity.
스물넷인데 벌써 선임을 달았어?Mới 24 tuổi mà đã cấp cao rồi?
[서하] 이거 호텔로 들어온 지원서 맞아?Có đúng là xin vào khách sạn mình làm không?
[도윤] 그러게Bởi mới nói.
[서하] '영어, 중국어, 일본어'Cô ấy nói được tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật,
'아랍어'?cả tiếng Ả Rập?
[도윤의 헛웃음]Là Thiếu Nữ Vạn Năng của show Nữ Hoàng Ngôi Sao,
'스타퀸' 만능 소녀에 취미가 플라…Là Thiếu Nữ Vạn Năng của show Nữ Hoàng Ngôi Sao, và sở thích là nhảy điệu flamenco?
플라멩코? 이게 뭐야?và sở thích là nhảy điệu flamenco? Đó là cái gì vậy?
[익살스러운 음악]THƯ XIN VIỆC
[지음] 저는 로비에 꽂힌 조화가 제일 마음에 안 들었어요Tôi cực kỳ không ưa đống hoa giả cắm ở sảnh khách sạn.
결국 호텔 일이라는 건Tôi nghĩ rằng kinh doanh khách sạn
다른 사람을 기분 좋게 만드는 일이라고 생각합니다là làm những việc khiến người khác cảm thấy vui vẻ.
호텔에 들어서는 순간 가슴이 뛰고Một sảnh khách sạn khiến trái tim đập rộn ràng,
객실로 들어서는 순간 마음이 설레이는những căn phòng khiến lòng người thổn thức…
서하 너 같은 남자…Một khách sạn giống như em vậy, Seo Ha.
[키보드 조작음]
편해지는 그런 호텔로 바꾸고 싶습니다Tôi muốn biến khách sạn này thành một nơi khiến khách hàng thoải mái.
[서하] 특이한 사람이네Người gì mà kỳ lạ vậy.
이런 사람은 거르는 게 낫겠지?Người kiểu này loại đi là tốt nhất.
[도윤] 뭐, 그렇긴 한데Đúng là vậy, nhưng mà…
이 정도 스펙이면 면접은 봐야지năng lực cao cỡ này thì ít ra cũng nên phỏng vấn một lần.
[서하의 고민하는 소리]Nhìn tướng mạo thì…
[서하] 관상이…Nhìn tướng mạo thì… SƠ YẾU LÝ LỊCH
일단 만나는 보지, 뭐Vậy cứ gặp thử xem sao.
[타이어 마찰음]
[차 문 닫히는 소리]
[문소리]
[도윤] 반지음 씨?Cô Ban Ji Eum?
[지음] 네Vâng.
거기가 전략 기획 팀인가요?Đây là Phòng Hoạch định Chiến lược ạ?
네, 전무님께서 기다리고 계십니다Vâng. Giám đốc Mun đang đợi cô.
들어가시죠Mời cô vào trong.
[부드러운 음악]PHÒNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
[도윤] 이쪽으로 오시죠Mời cô đi hướng này.
[지음] 전무님Thưa Giám đốc.
전무님?Thưa Giám đốc?
[무거운 효과음]
[의미심장한 음악]
서하야Seo Ha à.
[신비로운 음악]
[서하] 아…
어서 오세요, 문서하입니다Hoan nghênh cô. Tôi là Mun Seo Ha.
반지음입니다Tôi là Ban Ji Eum.
저기 앉으시죠Mời cô ngồi.
[서하] MI 모비티에 재직 중이시던데Tôi thấy cô vẫn đang làm việc tại MI Mobity. Đúng vậy.
[지음] 네Đúng vậy.
근데 왜 호텔로 지원을 하신 거죠?Nhưng sao cô lại muốn làm nhân viên khách sạn?
전무님과 이 호텔을Tôi muốn giúp anh đưa khách sạn này về thời hoàng kim.
옛날의 모습으로 돌려놓고 싶습니다Tôi muốn giúp anh đưa khách sạn này về thời hoàng kim.
- [흥미로운 음악] - [지음] 전무님께서도Anh cũng muốn làm điều đó, phải không?
그때로 돌려놓고 싶으신 거죠?Anh cũng muốn làm điều đó, phải không?
'그때'라 하시면…Thời hoàng kim, ý cô là…
[지음] 아…
20세기 말이니까Khi đó là cuối thế kỷ 20.
97년도쯤이겠네요Vậy là khoảng năm 1997.
그땐 태어나기 전 아니신가요?Lúc đó cô còn chưa ra đời mà, không phải sao?
아, 그러네요À, đúng vậy nhỉ.
아는 이모님을 통해서Dì tôi từng cho tôi xem ảnh khách sạn,
사진으로 봤던 게 참 인상적이었어서요và chúng để lại cho tôi ấn tượng vô cùng sâu sắc.
[서하] 아
Ra vậy.
근데 아랍어는 어떻게…Cô học tiếng Ả Rập thế nào?
- [지음] 아, 그건 예전에… - [신비로운 음악]Đó là vì hồi xưa…
예전에Hồi xưa…
[고풍스러운 음악]
[지음] 한 10세기쯤이었나?Vào khoảng thế kỷ thứ mười. KIẾP THỨ 4
그때 만들었던 아라끄가 중동, 몽골, 고려를 거쳐Loại rượu arac tôi chưng cất khi đó lan ra Trung Đông, Mông Cổ, Cao Ly,
지금의 소주가 됐지, 아마?và đã trở thành soju ngày nay.
[카 내뱉는 소리]và đã trở thành soju ngày nay.
그쪽에서 일을 했던 적이 있었는데Tôi từng làm việc bên đó một thời gian,
[지음] 언어가 참 신기하고 재밌더라고요và cảm thấy ngôn ngữ của họ rất thú vị.
- [흥미로운 음악] - [서하] 입사 3년 차라면서và cảm thấy ngôn ngữ của họ rất thú vị. Cô ấy đã làm trong công ty này ba năm.
그쪽은 또 몇 살에 간 거야?Thời gian đâu mà sang Ả Rập nhỉ?
[서하] 지원 동기는 알겠는데Tôi hiểu động cơ ứng tuyển của cô, nhưng công việc có thể không được như cô muốn.
원하시는 업무가 아닐 수도 있습니다nhưng công việc có thể không được như cô muốn.
[서하의 헛기침]
판단하기 어려우시면Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, hay anh thử hẹn hò với tôi đi?
저랑 한번 사귀어 보실래요?Nếu cảm thấy chưa chắc chắn, hay anh thử hẹn hò với tôi đi?
- [서하가 콜록거린다] - [유쾌한 음악]
[서하의 기침]
[헛기침]
[서하의 당황한 숨소리]
- 아, 죄송합니다 - [달그락 놓는 소리]Tôi xin lỗi.
헛것이 들려서Chắc là tôi nghe nhầm.
잘못 들으신 거 아닙니다Anh không nghe nhầm đâu.
[지음] 다시 말씀드릴게요Để tôi nói lại nhé.
저랑Anh có muốn hẹn hò với tôi không?
사귀실래요?Anh có muốn hẹn hò với tôi không?
[밝은 음악]
- [한숨] - [애경] 그냥 툭 까놓고Sao cậu không nói thẳng cho cậu ta biết
말해 보지 그래?Sao cậu không nói thẳng cho cậu ta biết
삼촌이 윤주원이었다고rằng cậu là Yoon Ju Won?
[지음] 전무님- Giám đốc ơi. - Chị xinh gái ơi.
[남자] 이쁜 언니, 놓으라고, 씨- Giám đốc ơi. - Chị xinh gái ơi. - Bỏ tao ra. - Mục tiêu của tôi là
[서하] 그동안 간과되어 왔던 불미스러운 것들부터- Bỏ tao ra. - Mục tiêu của tôi là chỉnh đốn lại thực trạng khó coi bị bỏ qua trước nay.
바로잡을 생각인데chỉnh đốn lại thực trạng khó coi bị bỏ qua trước nay.
[지음] 전무님 제 업무를 건너뛰셨는데요?Giám đốc ơi, anh chưa giao việc cho tôi.
[서하] 아니, 요즘 애들은 다들 그렇게 막 나가?Thanh niên thời nay ai cũng tùy tiện như vậy à?
- [강조되는 효과음] - 기다리지 말고 쟁취하라"Đừng chờ đợi, tranh thủ đi!"
[지음] 뭐 하나 빠지는 게 없다 했지?Đã bảo là người đó mười phân vẹn mười mà.
[도윤] 제가 보기엔 의도적인 접근으로도 보이니까요Theo tôi thấy thì cô đang cố tình tiếp cận cậu ấy.
[삐 울리는 소리]Theo tôi thấy thì cô đang cố tình tiếp cận cậu ấy.
[지음] 도망쳐요!Mau chạy đi!
[지음의 다급한 숨소리]
결혼하자Mình kết hôn đi.


No comments: