너를 닮은 사람
Hình Bóng Của Tôi
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(희주) 지옥에 대해 생각한다 | Tôi nghĩ về địa ngục. |
살아서도 지옥인 세상에 대해 생각한다 | Mặc dù đang sống, tôi vẫn nghĩ thế giới là địa ngục. |
[가방을 툭 내려놓는다] | |
나의 지옥은 | Với tôi, địa ngục… |
[퍽 소리가 들린다] | Với tôi, địa ngục… |
[퍽 소리가 들린다] | |
사랑하는 이가 | là khi nhìn thấy người tôi yêu thương chết thay tôi. |
나 대신 죽어 가는 모습을 지켜보는 것 | là khi nhìn thấy người tôi yêu thương chết thay tôi. |
[무거운 음악] | |
그러니 아직 지옥은 아니다 | Vậy nên đây chưa phải địa ngục. |
[날카로운 효과음] | |
[거친 숨소리] | |
지금 필요한 건 믿음 | Thứ tôi cần bây giờ là niềm tin. |
[힘겨운 신음] | |
아직 최악은 아니라는 | Tin vào lời nói dối |
괜찮을 거란 거짓말을 믿는 것 | rằng đây chưa phải điều tồi tệ nhất, rằng tôi sẽ ổn thôi. |
[발걸음이 또각또각 울린다] | |
[부드러운 음악] [쓱 긋는 소리가 들린다] | |
"2020년 3월" | NGUYỆT SAN MỸ HỌC |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
응, 리사 | Ừ, Li Sa. Có việc gì mà con… |
이 시간에 무슨? | Ừ, Li Sa. Có việc gì mà con… |
[사람들이 저마다 대화한다] | |
(희주) 리사야 | Li Sa. |
리사야 | Li Sa à. Có chuyện gì vậy hả? |
이게 무슨 일이야 | Li Sa à. Có chuyện gì vậy hả? |
리사야, 엄마 좀 봐 봐 [놀란 신음] | Li Sa, nhìn mẹ đi. |
너 여기 왜… | Sao con lại… |
리사야, 엄마 좀 봐 봐 | Li Sa, con nhìn mẹ đi. |
(간호사) 안리사 환자분 CT실로 이동하실게요 | Bệnh nhân An Li Sa, chúng ta sẽ tới phòng chụp CT. Sao cơ? |
네? | Sao cơ? |
리사야 [리사가 휠체어에 탁 앉는다] | Li Sa à. |
(희주) 리사야 | Li Sa. |
아니… | Chuyện gì… |
[답답한 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | BỆNH VIỆN TAERIM |
[영상 속 학생들이 웅성거린다] (영상 속 학생1) 어떡해 | - Chuyện gì thế? - Cô ấy phát điên rồi à? |
- (영상 속 학생1) 왜 그래, 뭐야 - (영상 속 학생2) 밀면 안 되지 | - Sao thế? - Đừng đẩy vậy. - Gì vậy? - Họ đang đánh nhau à? |
[어두운 음악] | - Gì vậy? - Họ đang đánh nhau à? |
[학생들이 놀란다] (학생3) 왜 그래! | - Sao thế? - Chuyện gì? - Này! - Làm sao đây? |
- (학생4) 어떡해 - (학생5) 말려야 되는 거 아니야? | - Làm gì đây? - Phải ngăn họ lại chứ. |
[휴대전화 조작음] - (학생4) 어떡해 - (학생6) 미친 거 아니야? | - Làm gì đây? - Phải ngăn họ lại chứ. - Cô ấy sao vậy? - Cô ấy điên rồi à? |
(학생7) 왜 이래? | - Cô ấy sao vậy? - Cô ấy điên rồi à? |
(학생6) 아니, 저 선생이 어떻게 하려고 학생을… | Sao giáo viên lại đẩy học sinh như thế? |
[학생들이 놀란다] (학생8) 미쳤나 봐 | - Chắc cô ấy điên rồi. - Sao lại tát học sinh như thế chứ? |
[학생들이 웅성거린다] (학생들) 왜 때려 | - Chắc cô ấy điên rồi. - Sao lại tát học sinh như thế chứ? |
- (학생4) 어떡해 - (학생5) 저게 선생이냐고 | - Làm sao đây? - Giáo viên mà thế à? |
(학생5) 정신 나간 거 아니야? | - Cô ấy điên à? - Điên thật. |
[희주의 거친 숨소리] | |
이게 뭐예요? | Cái gì đây? |
(실장) 죄송합니다, 이사장님 제 불찰입니다 | Xin lỗi Giám đốc. Đây là sơ suất của tôi. |
이걸 그 학생이 멋대로 찍어서… | Em học sinh đó đã tự ý quay video. |
왜 수업 중에 휴대폰을… | Sao em ấy lại có điện thoại trong giờ học? |
아, 그… | À chuyện đó… Chúng tôi luôn thu điện thoại trước khi vào tiết học. |
수업 전에 무조건 수거를 하는데요 | À chuyện đó… Chúng tôi luôn thu điện thoại trước khi vào tiết học. |
(담임) 주영이라는 학생이 | Nhưng em Ju Yeong lại có một chiếc điện thoại khác. |
휴대폰을 한 대 더 가지고 있는 바람에 | Nhưng em Ju Yeong lại có một chiếc điện thoại khác. |
아니요 | - Không phải. - Dạ? |
(담임) 네? | - Không phải. - Dạ? |
(희주) 뭐냐고요, 이 사람 | Tôi hỏi người này là ai. |
(실장) 미술 선생님이 육아 휴직을 내셔서 | Đây là giáo viên hợp đồng dạy thế giáo viên mỹ thuật đang nghỉ sinh. |
대신 온 기간제 교사인데… | Đây là giáo viên hợp đồng dạy thế giáo viên mỹ thuật đang nghỉ sinh. |
그러니까 정교사건 기간제건 | Giáo viên chính thức hay hợp đồng cũng không quan trọng. |
선생이란 사람이 리사를 왜 | Tại sao giáo viên này lại đánh Li Sa? |
그, 수업 시간에 다른 교과를 공부했다고… | Là do… Li Sa học môn khác trong giờ của cô ấy nên… |
(담임) 저는 그렇게 들었습니다 | Tôi nghe nói như vậy. |
(실장) 저희도 리사가 | Chúng tôi cũng nghĩ Li Sa không đáng bị đánh. |
맞을 짓을 한 건 아니라고 생각합니다 | Chúng tôi cũng nghĩ Li Sa không đáng bị đánh. |
(희주) 맞을 짓을 했으면 | Ý anh là nếu đáng bị đánh thì được đánh học sinh ra nông nỗi này à? |
이렇게까지 맞아도 된다는 말씀이세요? | Ý anh là nếu đáng bị đánh thì được đánh học sinh ra nông nỗi này à? |
[영선의 한숨] | Trời ạ. |
(영선) 그걸 여기서 따져 뭐 하게요, 이미 벌어진 일 | Dù gì chuyện cũng đã rồi, mang ra phân bua để làm gì nữa? |
어머님 | Mẹ. |
왜 하필 리사 아비가 학교를 비울 때 이래? | Sao lại xảy ra đúng lúc vắng bố Li Sa chứ? |
연수 언제 끝난대요? | Khi nào kết thúc hội thảo? |
예정대로면 3일 후에 귀국하십니다 | Theo kế hoạch thì ba ngày nữa ngài ấy về Hàn Quốc ạ. |
[전화벨이 울린다] | |
(영선) 응 | Ừ. |
(실장) 아마 리사가 누군지 몰라서 이렇게 문제를… | Có lẽ cô ấy không biết Li Sa là ai nên mới xảy ra… |
(희주) 선생님 | Thầy à. |
이건 리사가 아니고 다른 학생이었어도 | Dù chuyện này xảy ra với học sinh khác thì cũng là vấn đề. |
문제가 될 일이에요 | Dù chuyện này xảy ra với học sinh khác thì cũng là vấn đề. |
[수화기를 달그락 내려놓는다] | |
리사 검사 끝났답니다, 가 봐요 | Li Sa khám xong rồi. Đi xem thế nào đi. |
잠깐 더 계시고 | Anh ở lại thêm một lát. |
(실장) 아… | |
(영선) 안 가요? | Còn chưa đi à? |
리사 혼자 내버려 둘 거니? | Con định để Li Sa một mình ư? |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(희주) 왜? | - Sao thế? - Con về đây. |
(리사) 갈래 | - Sao thế? - Con về đây. |
(희주) 선생님이 하루 더 경과 보자고 그러시… | Bác sĩ bảo con ở lại thêm một ngày. |
어떻게 된 거야? | Chuyện này là thế nào? |
뭐가 | Chuyện gì? |
자꾸 이렇게 말 안 해 주면 엄마 나쁜 쪽으로만 생각하게 돼 | Nếu con cương quyết không nói, mẹ sẽ nghĩ theo hướng xấu đấy. |
차 어디 있어? | Mẹ đỗ xe ở đâu? |
이유가 있었을 거 아니야 | Hẳn phải có lý do gì đó. |
(희주) 네가 잘못했다는 게 아니라 그 선생님도 뭔가… | Mẹ không đổ lỗi cho con. Chắc chắn giáo viên đó… |
미친년 | Con điên. |
(리사) 미친년이라고, 걔 | Con mụ đó là con điên. |
[영어] 미친년, 완전 이상해 그래서 그런 거야 | Một con khốn. Vô cùng quái đản. Đó là lý do. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한국어] 동영상은 애들 얼굴 노출되니 바로 차단하고 | Mặt bọn trẻ xuất hiện trong video nên hãy gỡ xuống ngay. |
리사 아빠 | Bố Li Sa… Sắp xếp họp hội đồng nhân sự |
안 이사 돌아오면 바로 | Bố Li Sa… Sắp xếp họp hội đồng nhân sự - ngay khi Giám đốc An về. - Vâng. |
인사 위원회 열 수 있게 조치하세요 | - ngay khi Giám đốc An về. - Vâng. |
- (실장) 네 - 교육청에 보고 먼저 해요 | - ngay khi Giám đốc An về. - Vâng. Trước hết hãy báo cáo với Sở Giáo dục để không ai nói chúng ta làm trái luật. |
초동 조치 미흡했다는 말 안 나오게 | Trước hết hãy báo cáo với Sở Giáo dục để không ai nói chúng ta làm trái luật. |
(영선) 전교생 | Học sinh toàn trường… Không. |
아니다 | Học sinh toàn trường… Không. |
학부모들한테도 재발 방지하겠다는 메시지 보내요 | Gửi tin nhắn cho phụ huynh rằng ta sẽ không để việc này tái diễn. |
엎드릴 땐 납작 엎드려야지 | Đã nhận lỗi thì phải nhận lỗi cho tử tế. |
[한숨] | |
지금 시대가 어느 땐데 | Thời đại nào rồi? |
애한테 손을 대고 지랄이야, 지랄이 | Bị điên mới động tay động chân với bọn trẻ. Thật lố bịch. |
같잖은 게 | Bị điên mới động tay động chân với bọn trẻ. Thật lố bịch. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[종이 댕댕 울린다] | SLIGO, IRELAND |
"응급실" | KHOA CẤP CỨU |
"슬라이고 종합 병원" | BỆNH VIỆN ĐA KHOA SLIGO |
[사이렌이 울린다] (현성) 리사는 어때? | Li Sa thế nào rồi? |
[안내 방송이 영어로 흘러나온다] (희주) 진통제에 취했는지 씻지도 않고 자 | Nó buồn ngủ vì thuốc giảm đau nên không tắm mà đi ngủ. |
- (현성) 당신은? - (희주) 나한텐 아무 말도 안 해 | - Còn em? - Con bé không nói gì với em. |
(희주) 전치 3주라는데 아프다는 말도 안 해 | Mất ba tuần mới khỏi nhưng nó không kêu đau gì cả. |
고막이 터질 정도로 맞았는데 계속 자, 잠만 자 | Bị đánh đến mức thủng màng nhĩ nhưng nó chỉ ngủ suốt. |
(현성) 당신은 괜찮냐니까 | Anh hỏi em có sao không mà. |
(희주) 뭘 잘못했대도 | Dù nó mắc lỗi gì… Dù Li Sa đã làm gì sai đi chăng nữa, |
아무리 리사가 잘못했대도 | Dù nó mắc lỗi gì… Dù Li Sa đã làm gì sai đi chăng nữa, |
아니, 선생이란 사람이 | - sao giáo viên có thể đánh… - Mình à. |
- (희주) 애를 어떻게 그렇게… - (현성) 여보 | - sao giáo viên có thể đánh… - Mình à. |
(현성) 희주야, 나 내일 바로 가 | Hui Ju à, mai anh sẽ về ngay. |
듣고 있어? | Em vẫn đang nghe chứ? |
(희주) 아, 당신이 그 동영상을 안 봐서 그래 | Vì anh chưa xem video đấy thôi. |
왜 맞는지도 모르는 얼굴로 | Con bé không biết tại sao bị đánh, cũng không tránh mà cứ mặc cho cô ta đánh. |
피하지도 않고 그냥 맞고만 있더라고 | Con bé không biết tại sao bị đánh, cũng không tránh mà cứ mặc cho cô ta đánh. |
피할 줄도 모르더라고, 우리 리사 | Li Sa nhà chúng ta còn không biết đường tránh đi. |
(현성) 일단 리사 치료에만… | Li Sa nhà chúng ta còn không biết đường tránh đi. Điều trị cho Li Sa trước đã. |
(희주) 상처야 치료하면 낫겠지 근데 그 수치심은? | Vết thương sẽ lành nếu được chữa trị. Nhưng làm sao chữa được sự hổ thẹn đó? |
그건 어쩔 건데? | Vết thương sẽ lành nếu được chữa trị. Nhưng làm sao chữa được sự hổ thẹn đó? |
애가 얼마나 놀랐는지 | Chắc con bé sốc lắm. |
울지도 않고 | Nó không khóc, chỉ ngủ thôi. |
그냥 자 | Nó không khóc, chỉ ngủ thôi. |
아무 일도 없던 척하는 게 무서워 | Em thấy sợ khi nó cứ giả vờ như không có chuyện gì. |
내일 그 선생 얼굴을 어떻게 봐야 할지 모르겠어 | Em không biết ngày mai phải gặp cô giáo viên đó thế nào. |
[심전도계 비프음] | |
[현성의 한숨] | |
[무거운 음악] (희주) 사과한다는데 | Cô ta nói sẽ xin lỗi, nhưng nếu cô ta xin lỗi, |
사과하면 그냥 받아 줘야 돼? 나 그러기 싫어 | Cô ta nói sẽ xin lỗi, nhưng nếu cô ta xin lỗi, chúng ta phải chấp nhận à? Em không muốn thế! |
(현성) 그래, 싫은 거 하지 마 | Nếu em không muốn thì đừng chấp nhận. |
"존 도, 남성" | Nếu em không muốn thì đừng chấp nhận. |
혼자서 힘들 거 없어 내가 가서 처리할게 | Em không cần phải lo liệu một mình. Anh sẽ về xử lý. |
(희주) 일은? 남은 일정은? | Công việc thì sao? Những lịch trình còn lại nữa? |
어, 괜찮아 | Ừ, không sao đâu. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(현성) 중요한 일은 이제 다 끝났어 | Anh làm xong những việc quan trọng rồi. |
그래, 좀 자 | Ừ, em ngủ chút đi. |
[통화 종료음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(실장) 구 선생은 바로 계약 해지했습니다 | Chúng tôi sẽ chấm dứt hợp đồng với cô Gu ngay. |
뭐, 교육청에서 따로 징계를 내릴 순 있는데 | Sở Giáo dục có thể kỷ luật cô ấy theo cách của họ. |
기간제 교사들이야 계약 해지 외엔 다른 방도가… | Nhưng cô ấy là giáo viên hợp đồng nên chỉ có thể cắt hợp đồng… |
그래도 구 선생이 직접 사과를 하겠다고 하니 사모님이… [어두운 음악] | Mặc dù vậy, cô Gu muốn trực tiếp xin lỗi, nên phu nhân có thể… |
사모님? | Phu nhân? |
저 선생님 성함이… | Tên giáo viên đó là… |
(실장) 구해원 선생입니다 | Là cô Gu Hae Won ạ. |
구해원? | Gu Hae Won? |
(실장) 들어가시죠 | Chúng ta vào thôi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(실장) 선생님 | Cô Gu. |
서, 선생님 | Cô Gu. Xin lỗi đi. |
사, 사과… | Cô Gu. Xin lỗi đi. |
(해원) 아… | À… |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
[영상 속 학생들이 웅성거린다] (영상 속 학생5) 말려야 되는 거 아니야? | - Làm gì đây? - Phải ngăn họ lại chứ. |
[퍽 맞는 소리가 흘러나온다] [영상 속 학생들이 놀란다] | - Làm gì đây? - Phải ngăn họ lại chứ. - Cô ấy sao vậy? - Quay video nhé? |
(영상 속 학생6) 신고해야 되는 거 아니야? | - Cô ấy sao vậy? - Quay video nhé? |
(영상 속 학생1) 왜 때려! | - Cô ấy làm gì vậy? - Sao lại đánh như thế? |
(영상 속 학생6) 미친 거 아니야? | - Cô ấy làm gì vậy? - Sao lại đánh như thế? - Cô ấy điên rồi. - Sao đánh học sinh như thế? |
(영상 속 학생5) 신고해야 되는 거 아니야? | - Cô ấy điên rồi. - Sao đánh học sinh như thế? |
(영상 속 학생6) 야 저게 선생이냐? | - Giáo viên mà thế sao? - Làm sao bây giờ? |
(영상 속 학생1) 어떡해 [영상 소리가 뚝 멈춘다] | - Giáo viên mà thế sao? - Làm sao bây giờ? |
선생님도 끝까진 못 보시겠죠? | Cô cũng không thể xem hết, đúng không? |
아니요 | Không phải vậy. |
제가 한 일이라 안 봐도 알아서요 | Việc do tôi làm thì không cần xem lại cũng biết. |
그럼 선생님이 가한 폭력이 | Vậy chắc cô cũng biết rõ |
리사한테 어떻게 남아 있을지 잘 아시겠네요 | hành động bạo lực của cô sẽ khiến Li Sa cảm thấy thế nào. |
체벌이요 | Đó là hình phạt. |
폭력이 아니라 | Không phải bạo lực. |
체벌인데요 | Mà là hình phạt. |
(실장) 구 선생 | Cô Gu! |
체벌이요? | Hình phạt sao? |
리사가 잘못을 했거든요 | Li Sa đã phạm lỗi. |
그래도 | Nhưng nếu hình phạt có nặng quá, thì tôi sẽ chịu kỷ luật. |
과도한 체벌이었다면 | Nhưng nếu hình phạt có nặng quá, thì tôi sẽ chịu kỷ luật. |
처벌은 받겠습니다 | Nhưng nếu hình phạt có nặng quá, thì tôi sẽ chịu kỷ luật. |
그 체벌이란 게 제 눈에는 | Với tôi, thứ cô gọi là hình phạt đó |
일방적인 폭행으로밖엔 안 보이던데 | lại như hành động hành hung từ một phía. |
우리 리사가 뭘 그렇게 잘못했습니까? | Li Sa nhà tôi đã làm sai việc gì? |
그건 리사한테 직접 들으셔야죠 | Chị trực tiếp nghe Li Sa kể lại đi. |
(실장) 애들이 잘못을 하면 잘 타일러야죠 | Nếu bọn trẻ làm sai thì phải từ từ khuyên bảo chứ. |
리사 학생 지금 예고 입시 앞두고 한창 예민할 때인데 | Li Sa sắp thi cấp ba, thời điểm này rất nhạy cảm. |
(해원) 그렇다고 그냥 넘어가면 안 되죠 | Tôi không thể bỏ qua chỉ vì lý do đó. |
[어두운 음악] 잘못을 했으면 먼저 사과를 했어야죠 | Nếu làm gì sai thì trước hết phải xin lỗi chứ. |
잘못은 인정 안 하고 | Tôi không thể tha thứ cho thái độ |
본인 입장만 변명하는 태도는 용서할 수 없습니다 | không chịu nhận lỗi và chỉ biết ngụy biện của em ấy. |
그 태도가 잘못됐다는 걸 리사한테 알려 주는 게… | Việc cho Li Sa biết thái độ đó là sai… |
[한숨] | |
이렇게요? | Như thế này à? |
[실장의 당황한 숨소리] | Phu nhân. |
(희주) 뭘 잘못했는지 | Cô dạy học sinh thế này khi chúng làm sai việc gì đó à? |
이런 식으로 가르쳐 준다는 건가요? | Cô dạy học sinh thế này khi chúng làm sai việc gì đó à? |
(실장) 사모님 여기서 이러시면… | Phu nhân, cô làm thế này ở đây thì… |
(희주) 네, 학교에서 이러면 안 된다는 거 압니다 | Phu nhân, cô làm thế này ở đây thì… Tôi biết không được làm thế này ở trường học. |
선생님도 아셔야 하고요 | Cô ấy cũng nên biết việc đó. |
[해원의 어이없는 숨소리] 그리고 저게 | Và tôi cũng biết đó không phải thái độ của người muốn đến xin lỗi. |
사과하는 사람의 태도가 아니라는 것도 압니다 | Và tôi cũng biết đó không phải thái độ của người muốn đến xin lỗi. |
[어두운 음악] | |
(실장) 사모님 | Phu nhân. |
저 사람 자료 좀 주세요 | Cho tôi hồ sơ của cô ấy nhé. |
(희주) 지원서건 이력서건 인사 평가서든 다 | Đơn xin việc, lý lịch, đánh giá năng lực, mọi thứ. |
사모님 | Phu nhân. Chúng tôi có nghĩa vụ ghi hình lại mọi việc |
상담실은 의무적으로 | Phu nhân. Chúng tôi có nghĩa vụ ghi hình lại mọi việc |
녹화를 하게 돼 있어요 | ở phòng tư vấn. |
(실장) 아까도 다… | Tất cả sự việc lúc nãy… |
[어두운 음악] | |
자료 주세요 | Cho tôi hồ sơ của cô ấy. |
[다가오는 버스 엔진음] | |
한나? | Hannah? |
[저마다 대화한다] | Đi hát karaoke đi. - Karaoke nạp xu nhé? Cậu khao. - Được. |
(주영) 남의 거 막 뺏어 가고 진짜… | Máy người ta mà cứ tự tịch thu. |
미안해요 | Cô xin lỗi nhé. |
아줌마가 미안할 건 아니고 | Chuyện đó đâu phải lỗi của cô. |
손톱 너무 예쁘다 | Móng tay của cháu đẹp quá. Cháu tự sơn à? |
직접 했어요? | Móng tay của cháu đẹp quá. Cháu tự sơn à? |
네, 맨날 바꿔요 | Vâng, cháu đổi màu mỗi ngày. |
[웃음] | |
(주영) 뭐야, 지웠어? | Gì vậy? Xóa rồi à? |
다른 건 안 건드렸어요 보지도 않았고요 | Cô không động vào thứ khác, cũng không xem trộm đâu. |
됐어요, 그럼 | - Vậy được rồi. - Này cháu. |
(희주) 저기… | - Vậy được rồi. - Này cháu. |
그날 선생님이 리사한테 왜 그랬는지 | Cháu nói cho cô biết tại sao hôm đó cô giáo lại làm thế với Li Sa |
말해 줄 수 있어요? | có được không? |
미미 원래 막 나가는데 | Mimi vốn điên như vậy mà. |
미미? | "Mimi" ư? |
미친 미술 선생이라 미미였는데 | Cô ấy là cô giáo mỹ thuật điên rồ nên bọn cháu gọi là Mimi. |
리사한테 그러고 나선 미또로 바뀌었어요 | Nhưng sau vụ của Li Sa, bọn cháu gọi là Mitto. |
그냥 미친 또라이 | Là kẻ vừa điên vừa thần kinh. |
왜 그렇게 불러요? | Sao các cháu lại gọi như vậy? |
전에도 이런 적 있어서? | Trước đây cô ấy từng làm thế này rồi à? |
때린 건 리사가 처음인데 | Li Sa là người đầu tiên bị cô ấy đánh. |
(주영) 왜, 막 스쿨 미투 뉴스 나고 그럴 때요 | Nhưng cái lúc nhiều trường dính lùm xùm quấy rối, |
학교에서 문젯거리 될 수도 있다고 | nhà trường yêu cầu không dạy về tranh khỏa thân |
미술 시간에 누드화 같은 거 수업하지 말라 그랬거든요 | trong giờ mỹ thuật vì sợ việc đó sẽ gây rắc rối. |
그때 미미가 완전 빡돌아서 | Lúc ấy Mimi như phát rồ lên. |
(영상 속 실장) 아, 구 선생님 | Cô Gu. Cô đang làm gì vậy? |
아, 지금 이걸… | Cô Gu. Cô đang làm gì vậy? |
[영상 속 학생들의 웃음] | |
아, 이러지 마시라고, 거참… | Đã bảo không được làm thế này mà. Các em nhớ kỹ nhé. |
(영상 속 해원) 꼭 기억하세요 | Các em nhớ kỹ nhé. |
이 아름다운 작품도 [영상 속 실장이 당황한다] | - Chúng ta không được đổ lỗi… - Trời ạ. |
(영상 속 해원과 실장) - 이 작품을 그리기 위해 - 아, 이게 뭐 하시는 겁니까 | - …cho bức tranh tuyệt đẹp này. - Gì vậy? |
(영상 속 해원) 영혼을 갈아 넣은 작가들도 탓해선 안 돼요 | Cũng không thể đổ lỗi cho người nghệ sĩ đã thổi hồn vào tác phẩm. |
음흉하게 바라보는 저런 사람들을 의심하고 경계해야 합니다 [영상 속 학생들의 웃음] | Phải nghi ngờ và cảnh giác những kẻ xem tranh bằng đầu óc đen tối. |
[메시지 알림음] | Phải nghi ngờ và cảnh giác những kẻ xem tranh bằng đầu óc đen tối. - Cái gì? - Cách một người suy nghĩ… |
[희주의 당황한 신음] 어떻게 생각하는… | - Cái gì? - Cách một người suy nghĩ… |
이런 영상 많이 찍나 봐요 | Có vẻ cháu quay nhiều video tương tự thế này. |
기록이에요, 다큐멘터리 같은 거 | Cháu quay để lưu trữ thôi. Kiểu như phim tài liệu. |
그러니까 재밌어 보이는 건 일단 다 찍어 놔요 | Cháu quay lại tất cả những việc mà cháu thấy thú vị. |
그럼 미미란 선생님이 | Vậy tại sao cô Mimi đó lại nổi giận với Li Sa như vậy? |
리사한테는 왜 그렇게 화를 낸… | Vậy tại sao cô Mimi đó lại nổi giận với Li Sa như vậy? |
(주영) 전 모르죠 | Cháu đâu có biết. Li Sa không nói với cô ạ? |
리사가 말 안 해요? | Cháu đâu có biết. Li Sa không nói với cô ạ? |
미미가 막판에 리사 귀에 대고 뭐라 뭐라 하던데 | Mimi ghé vào tai Li Sa và thì thầm gì đó. |
[의미심장한 음악] | Ghé vào tai Li Sa? |
리사 귀에다? | Ghé vào tai Li Sa? |
[해원이 소곤거린다] | |
(희주) 귓속말로? | Nói thầm? |
(주영) 네 | Vâng. |
저 진짜 가야 돼요 | Cháu phải đi rồi. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[새가 지저귄다] | |
[차 문을 탁 닫는다] | |
(의사) 귀 좀 볼게요 | Để tôi xem qua nhé. BỆNH VIỆN TAERIM |
[의료 기기 작동음] | BỆNH VIỆN TAERIM |
(선우) 쭉, 쭉 | Tiếp tục. Được rồi. Tốt lắm. |
오케이, 좋습니다 | Tiếp tục. Được rồi. Tốt lắm. |
예전보다 많이 좋아지셨는데요? | Tốt hơn trước đây rất nhiều rồi. |
자, 반대로 | Làm ngược lại nào. Tưởng tượng như đang đá bóng. Tiếp tục. |
빵 차는 느낌으로 쭉, 쭉 | Làm ngược lại nào. Tưởng tượng như đang đá bóng. Tiếp tục. |
좋습니다, 좋습니다 | Tốt lắm. Tốt. |
자, 이제 반대로 가겠습니다 | Bây giờ làm ngược lại. |
(선우) 때려? | Chị đánh cô ấy? |
아니, 선생을 때린 것도 모자라 그걸 또 찍혀? | Đã đánh giáo viên mà còn bị máy quay ghi lại? |
[희주의 한숨] | |
아, 때린 건 진짜 잘못했고 | Chị đánh người là sai rồi. |
알아 | Chị biết. |
[깊은 한숨] | |
아, 그렇다고 너무 자책하진 말고 | Nhưng chị đừng tự trách bản thân quá. |
(선우) 교사 자질이 어쨌다 학교 관리가 어떻다 | "Tư cách giáo viên có vấn đề. Nhà trường quản lý không kỹ càng". |
아, 교양 있게 따지는 거야 | Chị không bắt lỗi thì còn khối người làm thay chị. |
누나 아니라도 떠들어 댈 사람 많아 | Chị không bắt lỗi thì còn khối người làm thay chị. |
아, 근데 내 자식 일에 그딴 게 다 무슨 소용이야 | Con mình bị đánh mà. Lịch sự để làm gì? |
'내 새끼 건들면 가만 안 둔다' | "Động đến con tôi, tôi không để yên đâu". |
'엄마가 네 뒤에 있다' | "Mẹ luôn bên cạnh con. Mẹ có thể làm mọi thứ vì con". |
'널 위해서 뭐든 한다' | "Mẹ luôn bên cạnh con. Mẹ có thể làm mọi thứ vì con". |
리사한테 위로는 그런 거지 | Đó mới là cái Li Sa cần. |
넌 왜 연애 안 해? | Sao em không chịu hẹn hò thế? |
아, 뭐야, 갑자기, 맥락 없이 | Sao tự nhiên lại nhắc đến chuyện đó? |
아니, 연애하면 잘할 거 같은 애가 | Em sẽ là người bạn trai hoàn hảo. Thế mà cứ thui thủi một mình. |
심심하게 사는 거 같아서 그러지 | Em sẽ là người bạn trai hoàn hảo. Thế mà cứ thui thủi một mình. |
(선우) 아유, 알아서 잘 만나니까 걱정하지 마시고 | Ôi trời, em tự biết tìm người yêu. Chị đừng lo nữa. |
[힘주며] 저기 | Mà Li Sa đâu rồi? |
리사는? | Mà Li Sa đâu rồi? |
(희주) 아, 고막 패치술 받은 거 염증 검사 | À, nó đang kiểm tra xem miếng vá màng nhĩ có viêm không. |
아휴, 그거 한 달은 답답할 텐데 | Một tháng tới chắc con bé bức bối lắm. |
아, 도대체 어떤 새끼… | Rốt cuộc là thằng khốn nào… |
아, 애 고막이 터질 정도로, 진짜 | Đánh con bé thủng màng nhĩ luôn chứ. |
년이야 | - Là ả khốn. - Sao cơ? |
에? | - Là ả khốn. - Sao cơ? |
아니 | Sao lại… Cô ta nói lý do là gì? |
왜, 왜 그랬대? | Sao lại… Cô ta nói lý do là gì? |
나도 그게 궁금해 | Chị cũng muốn biết. |
자기 말로는 이유가 있다는데 난 납득이 안 돼 | Cô ta bảo có lý do thích đáng. Nhưng chị vẫn không hiểu. |
그러니 리사는 어떻겠니? | Chị còn thế, Li Sa phải thế nào nữa? |
아, 때리는 데 이유가 어디 있어? | Chả có lý do nào được đánh người cả. |
그냥 자기가 참지 못하고 그냥 손부터… | Chắc cô ta không kiềm được nên giơ tay… |
맞아 | Đúng đấy. |
그래서 내 손도 | Nên chị cũng thế. Giờ tay chị vẫn còn run đây này. |
(희주) 아직까지 이렇게 떨리고 막 이런데 | Nên chị cũng thế. Giờ tay chị vẫn còn run đây này. |
그 여자는 별거 아니라는 얼굴로 말하더라고 | Thế mà mặt cô ta vẫn trơ ra như không có gì. |
[어두운 음악] [종이컵을 탁 내려놓는다] | Thế mà mặt cô ta vẫn trơ ra như không có gì. |
(희주) 호수야 | Ho Su à, con ăn thêm chút rau đi. Thế mới hết ngứa được. |
채소 좀 더 먹어 그래야 가려운 거 없어져 | Ho Su à, con ăn thêm chút rau đi. Thế mới hết ngứa được. |
(영선) 괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. Cháu không thích thì đừng ăn. |
먹기 싫으면 먹지 마 | Không sao đâu. Cháu không thích thì đừng ăn. |
리사는? | Li Sa đâu? Vẫn chưa ăn cơm được à? |
밥도 못 먹을 정도야? | Li Sa đâu? Vẫn chưa ăn cơm được à? |
패치술받으면 속이 좀 메슥거리고 며칠 불편할 거래요 | Bác sĩ bảo sau khi vá màng nhĩ thì bụng dạ sẽ nôn nao vài ngày. |
방에서 좀 쉬겠다고… | Con bé muốn nghỉ ngơi. |
넌 리사나 챙겨, 주접 그만 떨고 | Liệu mà chăm Li Sa đi. Đừng đi gây chuyện khắp nơi nữa. |
(영선) 그딴 거 처리할 방법이 얼마나 많은데 직접 손을 대? | Có biết bao cách giải quyết mà lại tự ra tay thế à? |
그래서 분이 풀리디? | Làm thế có thấy hả dạ không? |
[도어 록 조작음] | |
아니요 | Không ạ. |
[문이 달칵 열린다] (영선) 누군 치고받는 거 못 해서 가만히 있니? | Con nghĩ mẹ không biết đánh nhau nên để yên cho cô ta à? |
네가 성질부린 덕에 우린 입 쏙 들어가게 생겼어 | Tại con mà giờ chúng ta chẳng làm gì cô ta được nữa. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] 죄송합니다 | Con xin lỗi ạ. |
(현성) 죄송할 거 없어 | Em không cần xin lỗi. |
다녀왔습니다 | Con về rồi. |
어, 먹고 왔어, 앉아 | - Anh ăn rồi. Em ngồi đi. - Vâng. |
(영선) 들었니? | Nghe tin gì chưa? |
정희주 씨 옛날 버릇 나오더라 | Cô Jeong Hui Ju lại giở thói cũ. |
CCTV는 지우라 했다 | Mẹ đã dặn họ xóa đoạn CCTV. |
나머지는 네가 알아서 해 | Chuyện còn lại con tự lo đi. |
(현성) 안 지워요 | Không cần xóa. |
잘못한 게 있어야 지우죠 | Không sai thì sao phải xóa. |
지워 봐야 그날 영상만 빠져 있는 게 더 문제 될 거고 | Việc bị thiếu đoạn CCTV hôm đó sẽ gây phiền phức hơn. |
CCTV 봤어 | Anh xem CCTV rồi. |
그런 태도면 나라도 그랬어 | Nếu là anh, anh cũng sẽ làm thế. |
내가 했으면 갑질이라고 말 나왔겠지만 | Nếu anh đánh sẽ mang tiếng lộng quyền, nhưng em đánh thì không sao. |
당신은 괜찮아 | Nếu anh đánh sẽ mang tiếng lộng quyền, nhưng em đánh thì không sao. |
엄마잖아 | Em là mẹ mà. |
[무거운 음악] | |
[숟가락을 탁 내려놓는다] (현성) 손 좀 닦고 올게요 | Con đi rửa tay. |
안호수 | Con đi rửa tay. An Ho Su, mấy ngày mới gặp bố mà con không mừng bố về à? |
며칠 만에 아빠 보는데 안 반가워? 응? | An Ho Su, mấy ngày mới gặp bố mà con không mừng bố về à? |
[현성의 웃음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
호수야, 채소 좀 더 먹자 | Ho Su, con ăn thêm chút rau đi. |
(영선) 할미가 먹여 줄까? | Bà đút cháu ăn nhé? |
옳지 | Đây này. |
아 | Há miệng ra nào. |
옳지, 옳지, 잘 먹네 | Giỏi lắm. Cháu ăn giỏi ghê. |
아이고, 잘 먹네 | Ăn giỏi quá đi. |
자, 한 입 더 | Nào, thêm một muỗng nữa nhé. |
(호수) 싫어, 싫어 할머니 집에서 잘 거야 | Con không muốn đâu. Con thích ngủ ở nhà bà cơ! |
아, 싫어! | - Con không muốn mà! - Thôi nào. |
싫어 | - Con không muốn mà! - Thôi nào. |
얘도 다 느껴 | Thằng bé cũng cảm nhận được đấy. Về nhà nó ngủ yên được chắc? |
지금 네 집 가 봤자 편하겠니? | Thằng bé cũng cảm nhận được đấy. Về nhà nó ngủ yên được chắc? |
그래도 바로 요 앞인데 매번… | Nhưng nhà con ở ngay đây. Lần nào nó cũng thế. Ho Su à. |
호수야 | Ho Su à. |
그럼 '오늘은 할머니하고 자겠습니다' 하고 | Vậy thì con đi xin bố cho con ngủ lại nhà bà đi. |
아빠한테 허락받아 | Vậy thì con đi xin bố cho con ngủ lại nhà bà đi. |
아니면 집으로 가자 | Nếu không thì về nhà nào. |
여기서 잘래! | Con sẽ ngủ lại đây! |
(희주) 호수야 | Ho Su à. |
넌 내 아들 데려가 난 네 아들하고 잘 테니까 | Con đem con trai mẹ về đi. Mẹ sẽ chăm sóc con trai con. |
(영선) 가 | Về đi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
그 사람은 리사가 잘못해서 체벌했다는데 | Cô ta bảo vì Li Sa làm sai nên phải chịu phạt. |
리사는 제대로 말을 안 해 | Nhưng Li Sa chẳng chịu nói gì với em cả. |
리사가 입을 다문다는 건 문제가 있다는 건데 | Con bé chẳng nói một lời thì rõ ràng là có gì đó. |
그러니까 | Em cũng thấy thế. |
혹시 리사가 잘못한 거면… | Nếu do Li Sa làm sai… |
(현성) 잘못했어도 | Kể cả thế thì cũng không được đánh học sinh như vậy. |
애를 그렇게 때리는 건 아니지 | Kể cả thế thì cũng không được đánh học sinh như vậy. |
그렇지? | Đúng nhỉ? |
도대체 어떤 사람이래? 당신은 알 거 아니야 | Rốt cuộc cô ta là ai thế? Anh hẳn phải biết chứ. |
임시로 잠깐 오는 기간제 교사라 | Chỉ là giáo viên hợp đồng ngắn hạn nên anh không quản chuyện đó. |
내가 관여할 일이 아니었어 | Chỉ là giáo viên hợp đồng ngắn hạn nên anh không quản chuyện đó. |
왜? | Sao thế? |
닮았어 | Cô ấy giống lắm. |
닮다니, 누가? | Giống ai cơ? |
그 여자 | Người phụ nữ đó. |
옛날에 나 그림 가르쳐 주던 학생이랑 | Cô ta rất giống một học sinh từng dạy em vẽ. |
구 선생이 자기 그림을 가르쳐? | Cô Gu từng dạy em vẽ sao? |
아니 | Không phải. Chỉ là quá giống nên em cũng giật mình. |
그냥 | Không phải. Chỉ là quá giống nên em cũng giật mình. |
닮아서 놀랐다고 | Không phải. Chỉ là quá giống nên em cũng giật mình. |
이름도 다르고 이력서 확인했는데 | Khác tên. Em cũng kiểm tra lý lịch rồi. |
졸업한 학교도 다르더라고 | Trường học cũng khác. |
근데 그게 왜? | Vậy sao em lại bận lòng? |
몰라, 그냥 자꾸 생각이 나 | Em không biết nữa. Em cứ nghĩ đến chuyện đó mãi. |
하필 미술이라 그런가? | Hay là vì cô ấy cũng dạy mỹ thuật? |
됐어 | Thôi bỏ đi. |
다시 볼 사람 아닌데 이런다, 내가 | Đâu còn gặp lại cô ta nữa thì nghĩ ngợi làm gì? |
[차분한 음악] | |
(현성) 이제 나한테 맡기고 신경 그만 써 | Giờ giao cho anh đi. Em chỉ cần lo chuẩn bị triển lãm thôi. |
전시회 준비만 해 | Giờ giao cho anh đi. Em chỉ cần lo chuẩn bị triển lãm thôi. |
이번 전시 중요하다며 | Em bảo lần này quan trọng mà. |
(희주) 마감이라도 맞춰야 하는데 | Em còn phải vẽ cho kịp ngày nữa. |
(현성) 잘할 거면서 그런다 | Em sẽ làm tốt thôi. |
(희주) 고마워요 | Cảm ơn anh. |
(현성) 뭐가? | Cảm ơn gì cơ? |
(희주) 아까 어머님 앞에서 내 편 들어 줘서 | Cảm ơn gì cơ? Vì lúc nãy ở trước mặt mẹ, anh đã bênh em. |
(현성) 고마울 일 아닌데 당연한 거라서 | Sao phải cảm ơn. Là chuyện anh phải làm mà. |
쟤들은 아직도 참 | Hai đứa nó vẫn còn ngọt ngào gớm. |
다정하다 | Hai đứa nó vẫn còn ngọt ngào gớm. |
징그럽게 | Nhìn phát ớn. |
(영선) 그렇지? [쪽 뽀뽀한다] | Ho Su nhỉ? |
[함께 웃는다] | |
아이고, 이뻐 | Ôi, cưng quá đi. |
[어두운 음악] | |
[색연필을 탁 내려놓는다] | |
[학생들의 놀란 신음] | |
[희주의 거친 숨소리] | |
설마 | Lẽ nào… |
내가 때리기를 기다렸어? | cô ta đợi mình đánh cô ta sao? |
[저마다 대화한다] | DỪNG CHUYỂN ĐỔI THÀNH TRƯỜNG NGHỆ THUẬT! |
(학생9) 예술고 확정이라는데? [휴대전화 조작음] | Thành trường nghệ thuật rồi. |
(실장) 에헤, 거 줄 좀 맞춰서 달지, 거참 | - Trời ạ. Phải treo ngay ngắn vào chứ. - Thật á? |
[실장의 못마땅한 신음] | - Chào thầy ạ. - Ừ, chào các em. |
[학생들이 인사한다] [웃으며] 어, 그래 | - Chào thầy ạ. - Ừ, chào các em. |
(학생10) 갑자기? 예고로 바뀐대? | - Chào thầy ạ. - Ừ, chào các em. Sao đột nhiên lại đổi thành trường cấp ba nghệ thuật thế? |
(희주) 폭행이요? | Hành hung sao ạ? |
(영선) 현성이한테 얘기 못 들었니? | Hyeon Seong chưa nói với con à? |
아, 네, 아직 | Hyeon Seong chưa nói với con à? Vâng, chưa ạ. |
(영선) 너 고소당했어 | Cô ta kiện con rồi. |
교사직까진 박탈당하지 않으려고 꼼수 부리나 본데 넌 가만있어 | Chắc cô ta làm thế vì không muốn mất việc. Con đừng làm gì hết. |
안 그래도 학교 시끄러운데 기사 나지 않게 처리… | Phải xử lý để báo chí không viết bài… |
(희주) 내세요 | Cứ kệ họ đi ạ. |
너한테 한 말 아니야 여기 이 변호사한테… | Mẹ đang nói với luật sư Lee, không phải con. |
아니에요, 어머님 | Không, thưa mẹ. |
아주버님, 듣고 계시죠? | Anh, anh đang nghe đúng không? |
(희주) 괜히 저 때문에 | Đừng che đậy sai lầm của cô ta chỉ vì những gì em đã làm. |
그쪽 잘못이 가려지는 건 아닌 거 같아요 | Đừng che đậy sai lầm của cô ta chỉ vì những gì em đã làm. |
제가 처벌을 받더라도 | Dù có phải chịu phạt, |
애초에 잘못한 사람이 당당하게 구는 걸 [문이 탁 닫힌다] | em cũng không thể đứng nhìn người gây chuyện nhởn nhơ thế được. |
보고 있을 순 없습니다 | em cũng không thể đứng nhìn người gây chuyện nhởn nhơ thế được. |
(영선) 그거 다 시선 끌기야 그 장단에 놀아날래? | Cô ta chỉ muốn được chú ý thôi. Con muốn cho cô ta toại nguyện à? |
(희주) 아, 그래도 이렇게 피해 버리면 | Nhưng nếu chúng ta né tránh, |
자기가 뭘 잘못했는지도 모르고 더 뻔뻔하게 나올 텐데 | cô ta sẽ chẳng biết mình sai chỗ nào và sẽ càng quá quắt hơn. |
그럼 우리 리사는요? | Vậy Li Sa thì sao ạ? |
맞아도 싼 아이가 되라고요? | Con bé đáng bị đánh sao? |
그렇게 잘 아는 애가 주먹질은 왜 해서 이 사달이야? | Biết thế sao còn ra tay đánh người để ra cơ sự này hả? |
아, 몰라, 끊어! 쯧 | Phiền quá! Cúp đây! |
[버튼 조작음] 자기가 말을 더 많이 해 처들을 생각은 안 하고 | Một mình giành nói hết. Chẳng chịu thua câu nào. |
처남댁 말이 맞습니다 | Em ấy nói đúng đấy ạ. |
그래서 싫다는 거야 쟤 말이 다 맞으니까 | Tại những gì nó nói đều đúng nên mẹ càng ghét. |
(영선) 짜증 나 | Bực bội. |
(형기) 어떡할까요? | Giờ phải làm gì ạ? |
(영선) 그걸 왜 나한테 물어? | Sao lại hỏi mẹ? |
이런 걸 처리하라고 | Tôi để ngài làm cố vấn pháp luật là để xử lý mấy chuyện này đấy, ngài con rể. |
고문 변호사 자리 내준 겁니다 사위님 | Tôi để ngài làm cố vấn pháp luật là để xử lý mấy chuyện này đấy, ngài con rể. |
[한숨] | |
그러게 왜 영국서 잘 사는 애를 데려와 바둥대게 만들어 | Con bé đang yên ổn ở Anh. Kéo nó về đây làm gì không biết? |
보딩 스쿨 좋은 데 얼마나 많아 | Bao nhiêu trường nội trú tốt thế mà. |
(영선) 적당히 스펙 쌓고 있으면 어차피 다 자기들 거 될 걸 | Học hành vừa đủ thôi là được. Thể nào chẳng được thừa kế. |
죽어라 공부해서 의대, 법대 나와 봤자 뭐 할 건데 | Sống chết học y học luật để làm gì? |
머리 좋은 것들 골라 쓰면 될 일이지 | Bỏ tiền ra thuê mấy đứa có đầu óc là được mà. |
[어두운 음악] [영선의 한숨] | |
그 선생이란 건 어떤 꼴통이야? | Rốt cuộc cô giáo đó là thế nào? Nghe nói con gặp cô ta rồi. |
만나 봤다며 | Rốt cuộc cô giáo đó là thế nào? Nghe nói con gặp cô ta rồi. |
기간제라곤 하는데 | Cô ta là giáo viên hợp đồng. |
생각보다 학교 돌아가는 사정을 잘 알고 있었습니다 | Nhưng có vẻ cô ta biết rất nhiều chuyện nội bộ của trường. |
[한숨] | |
[서류를 툭 내던진다] | |
(영선) 그 당돌한 게 | Cô ta còn cả gan nộp giấy chẩn đoán được nhận từ bệnh viện của chúng ta. |
우리 병원서 받은 진단서를 제출했다데 | Cô ta còn cả gan nộp giấy chẩn đoán được nhận từ bệnh viện của chúng ta. |
관심 끌려는 거면 성공했네 | Nếu muốn gây chú ý thì cô ta thành công rồi. |
[전기 치료기 작동음] | |
(선우) 안녕하세요 | Chào cô. |
[차트를 탁 내려놓는다] | |
어, 잠시만 떼 볼게요 | Để tôi tháo máy một lát. |
자, 일어나 보시고요 | Mời cô ngồi dậy. |
베드 좀 올릴게요 | Giờ tôi sẽ nâng giường. |
오케이, 자 | Được rồi. Tôi xem nào. |
이렇게 꽉 쥐었다가 펴 보실까요? | Nắm chặt lại rồi thả ra thử nhé? |
쫙 | Như thế này. |
힘 있게, 다시 | Gồng lại nào. Rồi bung tay ra. |
쫙! | Gồng lại nào. Rồi bung tay ra. |
음, 염좌가 좀 심한데 | Cô bị bong gân hơi nặng đấy. |
여기, 여기 안 아프세요? | Chỗ này thì sao? Có đau không? |
아파요 | Đau. |
오래된 것 같은데 | Có vẻ cô bị thế này lâu rồi. |
참지 마세요 | Cô đừng cố nhịn. |
아픈 건 참는 거 아니에요 | Không nên nhịn đau đâu. Đợi tôi một lát nhé. |
잠시만요 | Không nên nhịn đau đâu. Đợi tôi một lát nhé. |
[문이 쓱 열린다] | |
(선우) 좀 차갑습니다 | Sẽ hơi lạnh đấy. |
[의료 기기 작동음] | |
- 이거 오래 걸려요? - (선우) 네 | Lâu không ạ? Lâu đấy. |
- 괜찮아요, 그럼 다음에… - (선우) 지금 받고 가세요 | - Thế thì thôi. Để lần sau… - Cô trị bây giờ luôn đi. |
몸이 힘들다고 신호를 보내는 거예요 | Cơ thể đang báo cho cô biết rằng nó mệt rồi đấy. |
작은 소리에도 예민해지고 | Nhạy cảm với những âm thanh nhỏ, nổi nóng chỉ vì chuyện vụn vặt. |
별거 아닌 일에 화가 나는 거 | Nhạy cảm với những âm thanh nhỏ, nổi nóng chỉ vì chuyện vụn vặt. |
(선우) 그거 무시하다 큰 병 생겨요 | Làm lơ các dấu hiệu đó sẽ khiến bệnh nặng thêm. |
저, 혹시 | Việc cô làm cần sử dụng tay nhiều à? |
손 많이 쓰시는 직업이세요? | Việc cô làm cần sử dụng tay nhiều à? |
- 왜요? - (선우) 더 잘 봐 드리려고요 | - Sao thế? - Vậy thì tôi sẽ chú ý hơn. |
조심하셔야겠다 | Anh phải cẩn thận đấy. |
[의료 기기 작동음이 멈춘다] (선우) 아, 왜요, 이… | Anh phải cẩn thận đấy. Sao thế? Thuốc lạnh quá sao? |
아, 젤이 너무 차가웠나? | Sao thế? Thuốc lạnh quá sao? |
그게 아니고 | Ý tôi không phải thế. Những người tới đây đều đau ốm. |
여기 다 아픈 사람들이라 | Ý tôi không phải thế. Những người tới đây đều đau ốm. |
선생님이 너무 상냥하면 오해하겠어요 | Anh quá thân thiện sẽ dễ khiến họ hiểu lầm. |
아유, 참 [의료 기기 작동음] | Trời ạ. |
[휴대전화 진동음] | |
(선우) 어? 잠시만요 [의료 기기 작동음이 멈춘다] | Tôi xin phép. |
어, 누나 | Alô, chị à? |
어, 괜찮아 | Không sao đâu. |
어? 아니, 리사가 너하고 점심 먹고 싶다 그래서 | Cũng tại Li Sa bảo muốn ăn trưa với em. |
(희주) 응 | Ừ. |
- (민서) 얘들아 - (희주) 언제? | - Nghe này. - Khi nào cơ? |
(민서) 너희 그때 하나씩 빼먹은 거 맞지? | - Nghe này. - Khi nào cơ? Cô ấy không uống thuốc. |
- (희주) 그럼 기다리지, 뭐 - (민서) 정신 바짝 차려 [레지던트들이 대답한다] | - Chị sẽ đợi. - Chú ý vào. |
(희주) 어 [통화 종료음] | Ừ. |
- (민서) 먼저 가 - (레지던트) 네 | Đi trước đi. Chào chị. |
맞은 건 리사인데 고소는 왜 당해? | Người bị đánh là Li Sa, sao em lại bị kiện hả? |
(민서) 말 안 하면 모를 줄 알았어? | Tưởng em không nói thì chị không biết à? |
[휴대전화 조작음] 아침부터 내 남편 호출받아 뛰어가게 해 놓고? | Chồng chị mới sáng ra đã bị triệu hồi gấp thế mà. |
죄송해요 | Em xin lỗi ạ. |
[휴대전화 진동음] | GIA SƯ CỦA JEONG HWAN |
정환이 방학에 들어올 때면 봐주는 선생님 | Đây là gia sư thường dạy Jeong Hwan mỗi khi nó về đây nghỉ. |
(민서) 수업도 수업인데 요새 애들 까탈스럽잖아 | Chuyên môn quan trọng, nhưng dạo này bọn trẻ kén lắm. |
- 그쪽으로 유명해 - (희주) 네 | Người này có tiếng trong giới. Vâng, em sẽ bàn với bố Li Sa trước… |
리사 아빠하고 상의해서 | Vâng, em sẽ bàn với bố Li Sa trước… |
스케줄부터 잡아 | Xếp lịch hẹn trước đi. |
(민서) 상의는 뒤에 하고 | Bàn sau cũng được. |
[통화 연결음] | |
- (희주) 아, 그래도 지금은 좀… - 누군 연결해 주고 싶어 이래? | - Nhưng bây giờ… - Em tưởng chị muốn thế à? |
정환 아빠가 먼저 말 꺼냈어 | Bố Jeong Hwan đã mở lời trước. Chị cũng không muốn keo kiệt. |
나도 치사해지고 싶지 않고 | Bố Jeong Hwan đã mở lời trước. Chị cũng không muốn keo kiệt. |
(희주) 형님 | Chị à. |
아, 네, 저, 안녕하세요 | Vâng, xin chào. Tôi là… |
네, 저는 | Vâng, xin chào. Tôi là… |
예 | Vâng. |
(희주) 정문 | Mẹ đang ngồi trên xe đợi con ở cổng chính. |
엄마 차에서 기다리고 있어 천천히 나와 | Mẹ đang ngồi trên xe đợi con ở cổng chính. Cứ từ từ xuống nhé. |
[휴대전화 진동음] | Giờ con ra đây. |
(리사) 지금 나가 | Giờ con ra đây. |
[휴대전화를 달그락 내려놓는다] | |
[어두운 음악] | |
[놀란 탄성] | |
왜? | Mẹ sao thế? |
[희주의 당황한 신음] | |
[리사가 안전띠를 달칵 채운다] | |
(리사) 안 가? | Không đi à? |
[거친 숨소리] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
어, 가 | Ừ, đi đây. |
어, 선생님 뭐라셔? | Bác sĩ nói sao? |
똑같은 소리 | Vẫn thế thôi. Bảo con nghỉ ngơi thêm. |
쉬래 | Vẫn thế thôi. Bảo con nghỉ ngơi thêm. |
[무거운 음악] | |
(리사) 그 미친년이 엄마 고소했대 | Nghe nói mụ điên đó đã kiện mẹ. |
삼촌 몰랐어? 엄마가 때렸대 | Cậu không biết à? Mẹ cháu đánh cô ta đấy. |
(선우) 아, 근데 리사야 그래도 욕은 좀… | Cậu không biết à? Mẹ cháu đánh cô ta đấy. Li Sa à, cháu không nên nói tục đâu. |
어떻게 때렸대? | Mẹ cháu đánh thế nào? |
아, 그게 궁금해? | Cháu tò mò chuyện đó à? |
아깝잖아 | Tiếc quá mà. Cháu nên được tận mắt thấy mới phải. |
그걸 내가 봤어야 되는데 | Tiếc quá mà. Cháu nên được tận mắt thấy mới phải. |
(선우) 좋겠다 | Nhất cháu rồi đấy. |
우리 누나 같은 엄마 있어서 부럽다고 | Có mẹ như chị ấy sướng quá còn gì. |
삼촌도 엄마 있잖아 | Cậu cũng có mẹ mà. |
(선우) 씁, 우리 엄마는 가끔씩만 내 편인데 | Cậu cũng có mẹ mà. Mẹ cậu chỉ thi thoảng mới bênh cậu. |
누나는 네가 뭘 해도 네 편이잖아 | Nhưng chị ấy thì luôn bênh cháu. |
그런가? | Thế à? |
내가 사람을 죽여도? | Kể cả khi cháu giết người sao? |
[웃음] | Cháu… |
(선우) 너… | Cháu… |
절대 그러지 마라 | Tuyệt đối đừng làm thế. |
그래서 엄마는 어떻게 되는데? | Thế mẹ cháu sẽ ra sao? |
(선우) 뭐, 괜찮지 않을까? | Chắc sẽ ổn thôi. |
그 선생님이 먼저 잘못해서 그런 거니까 | Vì cô giáo đó là người sai trước. |
(리사) 뭐야, 그럼 나도 잘못해서 맞았다는 거야? | Sao cơ? Thế cháu bị đánh vì cháu làm sai à? |
(선우) 아, 아니, 아니 | Không phải thế. Sao lại hiểu thành ý đó chứ? |
아, 또 말이 또 이렇게 되나 | Không phải thế. Sao lại hiểu thành ý đó chứ? |
- 아, 뭐, 잘못한 건 있고? - (리사) 아니 | - Mà cháu có làm gì sai không? - Không. |
(선우) 그럼 왜? | Thế tại sao? |
[영어] 그년이 내 걸 뺏으려고 하잖아 | Ả khốn đó muốn cướp đồ của cháu. |
(희주) [한국어] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[어두운 음악] | |
- (선우) 어, 누나 - (희주) 가자 | - Chị. - Đi thôi. |
(해원) 백반 하나 주세요 | Cho tôi một suất cơm đầy đủ. |
어, 아니네? | Không phải nhỉ. Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Không phải nhỉ. Tôi xin lỗi. |
밥 돼요 | Có bán cơm đấy. |
밥 된다고 | Tôi nói là có bán cơm. |
[당황한 숨소리] | |
술집 같은데 | Trông giống quán rượu mà nhỉ. |
(상호) 아직 간판을 안 바꿔서 | Tôi vẫn chưa đổi biển hiệu. Đành bán cơm luôn vậy. |
밥도 팔죠, 뭐 | Tôi vẫn chưa đổi biển hiệu. Đành bán cơm luôn vậy. |
문이 열려 있어서 장사하시는 줄 알았어요 | Tôi thấy cửa mở nên tưởng đang kinh doanh. |
해요 | Bán chứ. Đâu cần chờ đến đêm mới được uống rượu. |
밤에만 술 마시란 법 있나 | Bán chứ. Đâu cần chờ đến đêm mới được uống rượu. |
술도 드려요? | - Cô uống rượu luôn không? - Không ạ. |
아니요 | - Cô uống rượu luôn không? - Không ạ. |
이 동네선 위스키 잘 안 팔릴 텐데 | Ở khu này khó bán rượu whisky lắm. |
팔리면 팔려서 좋고 | Bán được thì tôi mừng vì bán được. |
안 팔리면 | Không bán được thì tôi mừng vì tôi được uống. |
내가 마셔서 좋고 | Không bán được thì tôi mừng vì tôi được uống. |
(상호) 앉아요 | Cô ngồi đi. |
[차분한 음악] | |
[바람이 솨 부는 소리] | |
[새가 지저귀는 소리] [물이 찰랑거리는 소리] | |
[소리들이 뚝 멈춘다] | |
명색이 술집인데 | Dù gì cũng là quán rượu, khách mở hàng thì tôi phải mời một ly chứ. |
오픈 첫 손님한테 술 한 잔 드려야죠 | Dù gì cũng là quán rượu, khách mở hàng thì tôi phải mời một ly chứ. |
[당황한 숨소리] | |
아니요, 괜찮아요 | Không cần đâu ạ. Dù gì tôi cũng không rành vị rượu. |
어차피 저 술맛도 몰라요 | Không cần đâu ạ. Dù gì tôi cũng không rành vị rượu. |
알아 가면 되죠 | Từ giờ tìm hiểu là được. Thế mới trở thành khách quen. |
그래야 단골도 되고 | Từ giờ tìm hiểu là được. Thế mới trở thành khách quen. |
공짜 싫어해요 | Tôi ghét đồ miễn phí. |
이거 공짜 아닌데 | Đâu phải miễn phí. |
(상호) 요게 공짜지 | Đây mới là miễn phí. |
술집이라니까, 여기 | Vì quán tôi là quán rượu mà. |
맛있게 드세요 | Chúc cô ngon miệng. |
[멀어지는 발걸음] | |
(희주) 내일부터 선생님 집으로 오실 거야 | Từ mai sẽ có giáo viên tới nhà. |
놓친 수업 내용도 다 잡아 주신대 | Người đó bảo sẽ giúp con theo kịp bài ở lớp. |
괜찮다니까 | Con đã nói không cần mà. |
네가 계속 괜찮다고만 하니까 엄마 더 걱정돼서 그래 | Con cứ nói thế nên mẹ mới lo đấy. |
(희주) 통원 치료 끝날 때까지만 | Đến khi phục hồi chức năng hẳn thôi. |
학교 가면 그때 다시 조정하고 | Khi nào đi học thì sẽ điều chỉnh lại. |
미미가 뭐래? | Mimi nói gì? |
미미? | Mimi? |
아… | À… |
뭐랬냐고 | Cô ta nói gì? |
뭐, 뭐라긴, 미안하다지 | Còn sao nữa. Cô ấy nói xin lỗi. Hỏi con có sao không. |
너 괜찮냐고 | Còn sao nữa. Cô ấy nói xin lỗi. Hỏi con có sao không. |
아… | Ra vậy. |
그 선생님하곤 | Sau này con sẽ không gặp lại cô giáo đó ở trường nữa đâu. |
앞으로 학교에서 볼 일 없을 거야 걱정 마 | Sau này con sẽ không gặp lại cô giáo đó ở trường nữa đâu. - Đừng lo. - Ừ. |
응 | - Đừng lo. - Ừ. |
그거 엄마 주고 먼저 들어가 | Đưa mẹ rồi vào trong trước đi. |
호수 거 아니야? | Của Ho Su mà? |
알아, 엄마가 가져갈게, 줘 | Mẹ biết. Mẹ sẽ mang vào cho. Đưa mẹ. |
[도어 록 조작음] | |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
리사가 파스타 먹고 싶대서 프레스카 다녀왔어요 | Li Sa nói muốn ăn mì Ý nên chúng em đã đến quán Fresca. |
(희주) 아주버님 여기 뇨키 좋아하시죠? | Anh rể thích mì ống ở đó đúng không? |
[어두운 음악] | Tại em mà sáng ra anh ấy đã bận rộn nên… |
아침에 저 때문에 고생하셔서… | Tại em mà sáng ra anh ấy đã bận rộn nên… |
저, 선생님 소개시켜 주셔서 너무 감사해요 | Cảm ơn chị đã giới thiệu giáo viên cho em. |
내일 바로 와 주신대요 형님 덕분이에요 | Mai giáo viên sẽ đến. Đều là nhờ có chị. |
어, 잘됐네 | Ừ. Vậy thì tốt. |
(민서) 근데 어쩌지? | Nhưng biết sao đây? Nhà chị ăn tối mất rồi. |
우리 벌써 저녁 다 먹었는데 | Nhưng biết sao đây? Nhà chị ăn tối mất rồi. |
아… | À. |
호수 주면 돼요 | - Vậy em sẽ đưa Ho Su ăn. - Về đi nhé. |
그럼 가 | - Vậy em sẽ đưa Ho Su ăn. - Về đi nhé. |
[도어 록 작동음] | |
[새가 지저귄다] | |
(희주) 어제 아주버님이 뭐라 안 하셨어요? | Hôm qua anh rể không nói gì ạ? |
(현성) 걱정 마 그게 매형이 할 일이야 | Đừng lo. Đó là việc anh rể phải làm. |
(희주) 형님하고 사이가 안 좋은가? | Quan hệ của hai anh chị không tốt à? Anh không biết gì sao? |
뭐 아는 거 없어요? | Quan hệ của hai anh chị không tốt à? Anh không biết gì sao? |
누나하곤 누구라도 안 좋아 | Chị ấy chẳng hòa hợp với ai cả. |
리사 과외 얘기는 뭐야? | Còn gia sư của Li Sa là sao? |
아, 형님이 소개시켜 주셨어요 | À, chị ấy đã giới thiệu cho em. |
당신 아들 맡기실 정도니까 확실한 분이겠지 | Cô ấy từng dạy Jeong Hwan nên chắc là giáo viên giỏi. |
애들 수업 진도도 봐주고 심리 치료도 잘해 준대요 | Nghe nói có thể giúp bọn nhỏ học bài trên lớp và trị liệu tâm lý. |
(희주) 오늘 오시기로 했는데 혹시 자기 시간 돼요? | Hôm nay cô giáo sẽ tới. Anh có rảnh không? |
나 아침에 회의가 잡혀 있는데 | Sáng nay anh có lịch họp. |
다음에 저녁 식사라도 한번 잡지, 뭐 | Để lần sau hẹn ăn tối vậy. |
그럼 당신이 호수 유치원 데려다줘요 | Thế anh đưa Ho Su đến nhà trẻ nhé. |
나 리사 깨워 준비시키게 | Em sẽ gọi Li Sa dậy để chuẩn bị. |
- (현성) 그래 - 응 | - Được rồi. - Ừ. |
리사야, 일어나 | Li Sa. Dậy đi con. |
선생님 오시니까 준비하자, 응? | Cô giáo sắp tới rồi. Chuẩn bị thôi. |
[호수가 떼를 쓴다] (현성) 친구들 벌써 다 와서 기다리고 있겠다 | Chắc các bạn đang đợi con ở lớp đấy. Làm siêu nhân nào! |
자, 슈퍼맨 | Chắc các bạn đang đợi con ở lớp đấy. Làm siêu nhân nào! |
읏차, 머리, 아이고, 아이고 | Nào. Đầu con. Ôi trời. |
[희주의 웃음] 아빠가 데려다줄게, 가자 | Bố sẽ đưa con đi. Đi thôi. Bố con anh đi đây! |
우린 갑니다! | Đi thôi. Bố con anh đi đây! |
(희주) 네, 다녀와요, 여보 | Vâng. Anh đi cẩn thận nhé. |
호수야 | Ho Su à. |
[도어 록 작동음] 리사야, 안 일어나니? | Li Sa à. Con còn chưa dậy à? |
[문이 철컥 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
문은 잠그지 마, 걱정되니까 | Đừng khóa cửa. Mẹ lo lắm. |
씻어 | Đi tắm đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
[물이 펄펄 끓는다] | |
[전기 포트를 툭 내려놓는다] | |
[숟가락을 탁 내려놓는다] | |
[어두운 효과음] | |
[꿀꺽 삼킨다] | |
[어두운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[초인종이 울린다] | |
어? | |
[인터폰 조작음] | |
[노크 소리가 쾅쾅 들린다] [놀란 신음] | |
[노크 소리가 쾅쾅 들린다] | |
[도어 록 작동음] | |
(해원) 정말 죄송해요 | Tôi thật sự xin lỗi. |
[도어 록 작동음] | |
(희주) 여기 아무나 들어올 수 있는 곳 아니에요 | Đây không phải nơi ai cũng có thể vào. |
나가요, 경비 부르기 전에 | Cô ra ngoài đi, không tôi sẽ gọi bảo vệ. |
(해원) 언니 | Chị ơi. |
[어두운 음악] | |
그때는 경황이 없어서 언니인 줄 몰랐어요 | Lúc đó hỗn loạn quá nên em không nhận ra chị. |
저를 | Chị… |
알아보시겠어요? | có nhận ra em không ạ? |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[해원의 떨리는 숨소리] | |
(해원) 죄송해요 | Em xin lỗi. |
리사한테 제가… | Em đã làm đau Li Sa. |
정말 죄송해요 | Em thật sự xin lỗi. |
일어나요 | Đứng dậy đi. |
리사 집에 있어요 | Li Sa đang ở nhà. |
(희주) 아직은 만나는 게 | Nhưng có lẽ con bé vẫn chưa thể gặp cô. |
안 좋을 거 같아서 그래요 | Nhưng có lẽ con bé vẫn chưa thể gặp cô. |
일어나라니까요? | Tôi bảo đứng dậy đi mà. |
[희주의 거친 숨소리] | |
언니 | Chị ơi. |
정말 오랜만이에요 | Lâu rồi không gặp chị. |
(희주) [어색하게 웃으며] 그러게 | Đúng thế. |
오랜만인데 이렇게 돼서 좀 그러네요 | Nhưng gặp lại thế này làm tôi thấy ngại quá. |
언니 | Chị. Chị xưng hô thoải mái đi ạ. |
말 놓으세요 | Chị. Chị xưng hô thoải mái đi ạ. |
(해원) 언니인 줄 알았으면 | Nếu biết đó là chị thì em đã không ngu ngốc đi kiện. |
고소 같은 바보짓은 하지 않았을 텐데 | Nếu biết đó là chị thì em đã không ngu ngốc đi kiện. |
정말 죄송해요 | Em thật sự xin lỗi. |
그건 리사 아빠가 알아서 처리할 거예요 | Bố Li Sa sẽ tự lo liệu chuyện đó. |
(해원) 아니요 제가 바로 취하할게요 | Không ạ. Em sẽ hủy ngay. |
그게 맞아요 | Thế mới đúng. |
리사 엄마가 화가라고 듣긴 들었는데 | Em cũng nghe nói mẹ Li Sa là họa sĩ mà lại… |
화가는 무슨 | Họa sĩ gì chứ? |
(해원) 잡지에서 언니를 보고서도 | Lúc thấy chị trên tạp chí, em còn tưởng đó là người trông giống chị. |
언니를 닮은 사람인 줄 알았어요 | Lúc thấy chị trên tạp chí, em còn tưởng đó là người trông giống chị. |
언니가 | Bởi vì… |
화가가 됐을 거라곤 생각 못 했거든요 | em không dám nghĩ rằng chị sẽ trở thành họa sĩ. |
[의미심장한 음악] | |
[뚜껑을 잘그락 연다] | |
[잘그락 소리가 들린다] | |
[쓱쓱 그리는 소리가 들린다] | |
(해원) 더디더라도 기본에 충실해야 해요 | Dù chậm cũng phải tuân thủ quy tắc cơ bản. |
지금 잘못 배우면 나중에 고치기 힘들어요 | Bây giờ học sai thì sau này khó sửa lắm. |
몸이 기억하거든요 | Cơ thể sẽ ghi nhớ mà. |
나쁜 습관만큼 버리기 힘든 게 없어요 | Không việc gì khó bằng việc bỏ thói quen xấu. |
(해원) 어떻게 전혀 못 알아봤나 몰라 | Không biết sao em lại không nhận ra chị. |
[희주가 통을 탁 내려놓는다] | |
이렇게 늙었으니까 못 알아볼 법하지 | Vì tôi già đi rồi nên dĩ nhiên là không nhận ra. |
(해원) 아니에요 | Không đâu ạ. Chị trẻ ra đấy. Em nói thật. |
언닌 더 젊어지신 거 같아요 정말이에요 | Không đâu ạ. Chị trẻ ra đấy. Em nói thật. |
그래서 못 알아봤나 봐 | Có lẽ vì thế nên em mới không nhận ra. |
시간이 나한테만 왔나 봐요 | Xem ra chỉ mình em già đi. |
나도 전에 봤을 때 잠깐 | Khi gặp cô lần trước, tôi cũng đã nghĩ đến cô. |
생각은 했는데 | Khi gặp cô lần trước, tôi cũng đã nghĩ đến cô. |
아, 리사 때문에 이력서를 좀 봤어요 | Vì chuyện của Li Sa nên tôi đã xem lí lịch của cô. |
근데 이름도 다르고 학교도… | Nhưng tên cũng khác và trường cũng… |
남산 근처에 있는 학교에 다니지 않았었나요? | Không phải cô từng học ở trường gần núi Namsan à? |
난 그렇게 기억하는데 | Tôi nhớ là như thế. |
거긴 졸업을 못 했어요 | Em không tốt nghiệp trường đó được. |
본가에 내려가 있는 동안 제적돼서 | Em bị đuổi trong thời gian về nhà. Sau đó đã học trường khác. |
다른 학교를 다녔거든요 | Em bị đuổi trong thời gian về nhà. Sau đó đã học trường khác. |
(해원) 이름은 | Gu Hae Won là tên thật của em. |
구해원이 제 본래 이름이에요 | Gu Hae Won là tên thật của em. |
그때 쓰던 이름은 유학 가면 쓰려던 이름이라 | Khi đó em dùng tên tiếng Đức mà em tính dùng khi đi du học. |
독일식으로 | Khi đó em dùng tên tiếng Đức mà em tính dùng khi đi du học. |
한나 | Hannah. |
네 | Vâng. |
기억하시네요? | Xem ra chị vẫn nhớ nhỉ? |
(해원) 하고 싶은 일은 다 할 수 있다고 믿던 | Lúc đó em tin em có thể làm mọi thứ em muốn, thật vui biết bao. |
그때가 좋았어요 | Lúc đó em tin em có thể làm mọi thứ em muốn, thật vui biết bao. |
아, 언니, 제발요 | Em xin chị đấy. Hãy nói thoải mái đi ạ. |
말 놓으세요 | Em xin chị đấy. Hãy nói thoải mái đi ạ. |
그래요 | Được thôi. |
그래 | Được. |
언니 | Chị ơi. |
정말 미안해요 | Em thật sự xin lỗi. |
- (해원) 제발 용서… - 아, 아유, 왜 이래요 | - Làm ơn tha thứ cho em. - Em làm gì thế? |
사는 게 바쁘다 보니 | Vì bận kiếm sống nên bây giờ em không còn hứng thú với tranh nữa. |
이젠 그림엔 관심도 없어요 | Vì bận kiếm sống nên bây giờ em không còn hứng thú với tranh nữa. |
관심이 있었다면 언니를 좀 더 일찍 만났을 텐데 | Nếu còn hứng thú chắc đã được gặp chị sớm hơn rồi. |
아쉬워요 | Em tiếc lắm. |
[안내 음성] 올라갑니다 [엘리베이터 조작음] | |
(현성) 어 | Ừ. |
[엘리베이터 조작음] [안내 음성] 문이 닫힙니다 | |
웬 여자가 너희 집 앞에 무릎 꿇고 있더라? [엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | Chị thấy có một cô gái quỳ trước nhà em. |
몰랐나 보네 | Ra là em không biết. |
내가 알아야 될 일이면 희주가 먼저 말하겠지 | Nếu là chuyện em cần biết thì Hui Ju sẽ nói với em thôi. |
학교 | Nghe nói yêu cầu thành lập trường được tán thành rồi? |
설립 승인은 났다며 | Nghe nói yêu cầu thành lập trường được tán thành rồi? |
응 | Ừ. |
(민서) 어쩌니? | Biết sao đây nhỉ? |
인가받기 전엔 취소되는 경우도 많다는데 | Nghe nói nhiều yêu cầu bị hủy trước cả khi được chấp nhận. |
리사 때문에 학교가 시끄러워서 | Vì chuyện của Li Sa mà trường ầm ĩ lên. |
(현성) 누나 | Chị à. |
내 일은 내가 알아서 해 | Em sẽ tự giải quyết việc của mình. Chị đừng cãi nhau với anh rể nữa. |
누난 매형하고 싸우지나 좀 마 | Em sẽ tự giải quyết việc của mình. Chị đừng cãi nhau với anh rể nữa. |
엄마 앞에서 매번 주눅 드는 것도 보기 힘든데 | Nhìn anh ấy khúm núm với mẹ là em đã khó xử lắm rồi. |
누나라도 좀 잘해 줘 | Chị đối xử tốt với anh ấy đi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[엘리베이터 조작음] 안 내려? | Chị không ra à? |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
아들? | Con trai chị à? |
언니한테 아들이 있는 줄 몰랐어요 | Em không biết chị có con trai. |
몇 살이에요? | Mấy tuổi rồi ạ? |
(해원) 리사는 어렸을 때부터 예뻤네 | Từ bé Li Sa đã rất xinh. |
언니가 리사한테 얼마나 애틋했었는지 기억나요 | Em vẫn nhớ chị thương Li Sa thế nào. |
그렇게 귀한 아이한테 제가 그랬으니 | Vậy mà em đã làm thế với con bé. |
얼마나 마음이 아프셨어요? | Chắc chị đau lòng lắm. |
정말 미안해요, 언니 | Em thật sự xin lỗi chị. Em sai rồi. |
제가 잘못했어요 | Em thật sự xin lỗi chị. Em sai rồi. |
사는 게 팍팍하다 보니까 | Cuộc sống khó khăn quá |
참지 못하고 자꾸 실수를 해요 | nên em cứ nóng nảy rồi sai lầm. |
진심으로 사과하는 거니까 | Em thật lòng xin lỗi, |
제발 용서해 주세요 | nên xin chị hãy tha thứ cho em. |
그만해 | Thôi đi. |
- (해원) 언니 - 아직은 네 사과 못 받겠다 | - Chị ơi. - Chị vẫn chưa chấp nhận được đâu. |
리사가 받은 상처를 생각하면 | Nhớ đến vết thương mà Li Sa phải chịu là chị lại khó chịu vì em đến đây. |
이렇게 찾아온 것도 불쾌해 | Nhớ đến vết thương mà Li Sa phải chịu là chị lại khó chịu vì em đến đây. |
(희주) 전엔 기어이 네 잘못이 아니라고 | Trước đó em còn nói không phải lỗi của mình nên không xin lỗi. |
사과는 못 하겠다더니 | Trước đó em còn nói không phải lỗi của mình nên không xin lỗi. |
갑자기 이렇게 찾아와서 이러는 의도도 모르겠고 | Chị không hiểu vì sao em đột nhiên lại tìm tới xin lỗi. |
예전에 우리가 알던 사이인 거하고 | Việc chúng ta từng quen nhau và việc này là hai chuyện khác nhau. |
이 일과는 별개야 | Việc chúng ta từng quen nhau và việc này là hai chuyện khác nhau. |
맞아요 | Đúng thế. |
그 일과는 별개죠 | Dĩ nhiên là khác với chuyện đó. |
[긴장되는 음악] | |
이번 일은 | Em xin lỗi |
제가 죄송해요 | vì chuyện lần này. |
[어이없는 웃음] | |
(희주) 네가 사과해야 될 사람은 내가 아니라 리사야 | Người em cần xin lỗi không phải chị mà là Li Sa. |
그리고 리사는 | Và Li Sa vẫn chưa sẵn sàng để chấp nhận lời xin lỗi của em. |
아직 네 사과를 받아들일 상태가 아니고 | Và Li Sa vẫn chưa sẵn sàng để chấp nhận lời xin lỗi của em. |
하필이면 너란 걸 알았으니까 | Giờ biết người đó là em, |
난 정말 이 일에서 빠져야겠다 | chị nên tránh khỏi vụ này thì hơn. |
앞으론 남편이 알아서 할 거야 | Chồng chị sẽ tự lo liệu tiếp. |
그만 가 | Em đi đi. |
리사 봐주시는 선생님 오시기로 했어 | Gia sư của Li Sa sắp tới rồi. |
[기가 찬 웃음] | |
[한숨] | |
(해원) 미안해요, 언니 | Em xin lỗi chị. |
진심이에요 | Em nói thật lòng đấy. |
정말 미안해요 | Em thật sự xin lỗi. |
(희주) D동입니다 | Đây là khu D. |
네, 지금 나가는 여자 | Vâng, cô gái đang đi ra… |
네, 초록색 코트 입은 여자요 | Vâng, cô gái mặc áo khoác màu xanh lá. |
어떻게 들어왔는지 모르겠는데 | Tôi không biết cô ấy vào thế nào. |
앞으로는 허가 없이 출입하지 못하도록 부탁드려요 | Sau này nếu không có sự cho phép, đừng cho cô ấy vào. |
네 | Vâng. |
[거친 숨소리] | |
(현성) 없어지다니요? | Biến mất sao? |
의식도 없는 사람이 어떻게 없어진단 말입니까? | Người không có ý thức sao lại có thể biến mất? |
(최 변호사) 간호사 말이 | Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah đã đem giấy tờ tới |
한나라는 여자가 서류를 가져와 | Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah đã đem giấy tờ tới |
정식으로 퇴원을 요청했다고 합니다 | yêu cầu xin ra viện. |
[어두운 음악] | |
한나? | Hannah? |
[바람이 솨 분다] | |
아… | |
[놀란 숨소리] | |
[어두운 효과음] [어두운 음악] | |
[성난 숨소리] | |
[초인종이 울린다] | |
(선생님) 네, 어머님 | Chào chị. Tôi là gia sư của Li Sa. |
[거친 숨소리] 리사 과외 선생님입니다 | Chào chị. Tôi là gia sư của Li Sa. |
(희주) [웃으며] 안녕하세요 [선생님의 웃음] | Chào cô. |
(해원) 기억하시네요? | Xem ra chị vẫn nhớ nhỉ? |
[어두운 음악] | |
(희주) 한나 | Hannah. |
예전에 우리가 알던 사이인 거하고 | Việc chúng ta từng quen nhau |
이 일과는 별개야 | và việc này là hai chuyện khác nhau. |
(해원) 맞아요 | Đúng thế. |
그 일과는 별개죠 | Dĩ nhiên là khác với chuyện đó. |
처음부터 | Ngay từ đầu… |
사과하러 온 게 아니었어 | cô ta đến đây không phải để xin lỗi. |
찾았다 | Tìm được rồi. |
사과하러 온 게 아니었어 | Cô ta đến không phải để xin lỗi. |
[분위기가 고조되는 음악] | Cô ta đến không phải để xin lỗi. |
[무거운 음악] | |
(해원) 언니 | Chị ơi. |
(희주) 내 작업실에서 나가고 | Cô làm gì mà cứ đứng trước cửa nhà tôi mãi |
대체 뭘 했길래 | Cô làm gì mà cứ đứng trước cửa nhà tôi mãi |
그때까지 집 앞에 있었니? | sau khi rời phòng làm việc của tôi thế? |
무슨 사이야, 그 사람이랑? | Em có quan hệ gì với người đó? |
그게 왜 궁금하실까? | Sao chị lại tò mò về chuyện đó? |
(현성) 괜찮아 이제 당신이 더 신경 쓸 거 없어 | Không sao đâu. Giờ em không cần lo gì cả. |
(해원) 언니도 알아요? 자기 남편이 어떤 사람인지? | Chị ấy có biết chồng mình là người thế nào không? |
(리사) 안 들려 | - Không nghe thấy. - Li Sa, nhìn mẹ này. |
- (희주) 리사, 엄마 좀 봐 봐 - (리사) 안 들려, 안 들려! | - Không nghe thấy. - Li Sa, nhìn mẹ này. |
(희주) 엄마 말이 안 들려? [리사의 비명] | - Con không nghe thấy mẹ nói à? - Không nghe thấy! |
(리사) 안 들려! | - Con không nghe thấy mẹ nói à? - Không nghe thấy! |
(희주) 너 | Cô… |
날 찾아온 이유가 뭐야? [타이어 마찰음] | Tại sao lại đến tìm tôi? |
(해원) 언니는 내가 뭘 알고 있는지 | Có vẻ chị không tò mò về những gì em biết được. |
궁금하지 않은가 봐요? |
No comments:
Post a Comment