소년 심판 4
Tòa án vị thành niên 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[어두운 음악] 처분하겠습니다 | Tòa xin tuyên án. |
아동 학대 범죄 처벌 등에 관한 특례법 제36조 1항에 의거 | Theo Khoản 1, Điều 36, Đạo luật Đặc biệt về hình phạt cho tội danh ngược đãi trẻ em, |
(은석) 아동 학대 행위자는 | đối tượng ngược đãi trẻ em bị cấm tiếp xúc với các thành viên gia đình trong một năm, |
가족 구성원에게 접근하는 행위의 1년 제한 | đối tượng ngược đãi trẻ em bị cấm tiếp xúc với các thành viên gia đình trong một năm, |
피해 아동의 주거지로부터의 1년 퇴거 | phải rời khỏi nơi cư trú của người bị hại trong một năm, |
전기 통신을 이용하여 접근하는 행위의 1년 제한 | cấm tiếp cận với người bị hại qua các thiết bị điện tử trong một năm, |
친권 1년 제한 | tước quyền giám hộ trong một năm, |
사회봉사 200시간 명령 및 수강 명령 | thực hiện 200 giờ lao động công ích và nghe thuyết giảng, |
알코올 중독 치료 상담 명령 | điều trị cai nghiện rượu bắt buộc, |
그리고 | và… |
(은석) 그래서 보여 주려고 | Tôi muốn cho em thấy |
당한 사람이 격리되지 않고 | kẻ bạo hành sẽ bị bắt giữ, |
폭력을 행한 사람이 격리되는 거 | chứ không phải nạn nhân. |
피해자는 집을 지키고 | Nạn nhân sẽ được về nhà, |
가해자 벌받는 거 | còn kẻ ác sẽ bị trừng phạt. |
그거 보여 준다고 | Tôi sẽ… |
내가 | cho em thấy điều đó. |
(은석) 그리고 | Và… |
1년 감호 시설 위탁을 명령한다 | chịu sự giám sát của cơ sở quản chế trong một năm. |
아이, 이건 아니지, 아니 | Làm vậy đâu có được. |
(유리 부) 내 새끼 내가 좀 혼냈다고 이… | - Tôi chỉ quát con mình thôi mà… - Tùy theo lý do thực tế, |
(은석) 사유에 따라 보호 처분은 [흐느낀다] | - Tôi chỉ quát con mình thôi mà… - Tùy theo lý do thực tế, |
변경 및 기간 연장을 할 수 있으며 | lệnh quản chế có thể được thay đổi hoặc gia hạn. |
보호 처분을 이행하지 않거나 | Nếu bị cáo không thực hiện hoặc không tuân thủ theo phán quyết, |
그 집행에 따르지 않을 시 | Nếu bị cáo không thực hiện hoặc không tuân thủ theo phán quyết, |
해당 사건은 검찰로 송치 | vụ án sẽ được chuyển lên Viện kiểm sát |
정식 형사 재판을 받을 수도 있게 된다 | vụ án sẽ được chuyển lên Viện kiểm sát và bị cáo có thể bị xét xử hình sự. |
더불어 알코올 중독 상담 치료 명령에 따른 비용은 | Ngoài ra, quốc gia không chịu trách nhiệm |
국가가 부담할 필요가 없으므로 | hỗ trợ chi phí điều trị cai nghiện rượu. |
본인이 직접 비용을 부담한다 | Bị cáo phải tự chi trả chi phí này. |
[유리가 흐느낀다] | |
본인이 학대의 피해자였다고 | Bị cáo từng là nạn nhân của bạo hành, |
가족에게 똑같이 폭력을 행사한다면 | nay lại ra tay làm điều tương tự với gia đình mình, |
그건 엄연한 범죄입니다 | hành vi đó rõ ràng là phạm tội. |
법은 사실 관계로 판단합니다 | Luật pháp đánh giá dựa trên sự thật. |
'내 아버지니까' | "Vì tôi là bố". |
'내 아들이니까' | "Vì tôi là con trai". |
안 통합니다 | Đều không thuyết phục. |
그래서 | Vì vậy, vấn đề là… |
'폭행을 했는가' | bị cáo có thực hiện hành vi bạo hành |
'아닌가' | hay không. |
이상 | Phiên xét xử kết thúc. |
재판을 마칩니다 | Phiên xét xử kết thúc. |
[탁 덮는다] | |
(유리 조모) 아이고, 유리야 [문이 탁 열린다] | Yu Ri à! |
[문이 탁 닫힌다] | |
(유리 조모) [흐느끼며] 아이고, 아이고야 | Trời ạ, con trai tôi… |
[문이 탁 열린다] 아, 아, 아이고야 | Con trai tôi… |
[문이 탁 닫힌다] | |
아이고 | Trời đất ơi. |
[유리와 유리 조모가 연신 운다] | |
(은석) 뭐야? | Chuyện gì? |
왜 말씀 안 하셨습니까? | Tại sao chị không nói cho tôi biết? |
서유리 사건 | Nếu biết rõ vụ án của Yu Ri từ đầu, |
처음부터 알았다면 제가 그런 언행은 안 했을 텐데 | tôi đã không nói năng lỗ mãng như vậy. |
꼭 내가 잘못한 거 같다? | Có vẻ vẫn là tôi sai nhỉ? |
아니요, 그건 아니고 | Không. Ý tôi không phải vậy. |
(은석) 합의부 사건도 아니고 이 사건 내 단독이야 | Đây là án độc lập của tôi, không do hội đồng xét xử. |
그런 것까지 내가 너한테 일일이 보고해야 돼? | Tôi phải báo cáo tường tận với cậu sao? |
더 할 말 없으면 비켜, 귀찮아 | Không còn gì để nói thì tránh ra đi. Phiền quá. |
[어깨가 툭 부딪친다] | |
(경찰) 서원식 씨? | Ông Seo Won Sik. |
재판 중 존속 상해 혐의로 현행범으로 체포합니다 | Ông bị bắt vì tội hành hung người thân trên tòa. |
존속 상해는 무슨 | Hành hung người thân gì chứ? |
[유리 부가 소리친다] (은석) 세상에 동화 같은 인생 없어 | Hành hung người thân gì chứ? Cuộc sống như truyện cổ tích không tồn tại đâu. |
[유리가 엉엉 운다] (은석) 그건 지금까지 살아 본 내가 장담해 | Tôi đã sống đến tuổi này, tôi đảm bảo với em điều đó. |
[잔잔한 음악] | Tôi đã sống đến tuổi này, tôi đảm bảo với em điều đó. |
그저 각자의 한계를 극복하느냐 아니냐로 갈릴 뿐이야 | Khác biệt nằm ở chỗ mỗi người có vượt qua được giới hạn của bản thân hay không thôi. |
(은석) 그러니까 우리 주변에 법원이 있고 경찰서가 있고 | Đó là lý do xung quanh chúng ta có tòa án và đồn cảnh sát. |
나 같은 사람이 먹고사는 거 아니겠니? | Và những người như tôi có việc để làm. |
싸가지 없이 어른한테 말대꾸하지 마 | Đừng hỗn hào cãi lại người lớn. |
기분 나쁘다고 말 놓지 마 | Đừng nói trống không chỉ vì tâm trạng em không vui. |
말보다 감정 앞세우지 마 | Đừng cho phép cảm xúc lấn át lời nói. |
어른 보면 먼저 인사하고 | Gặp người lớn, hãy chào hỏi trước. |
웃을 일 없어도 | Và dù chẳng có việc gì đáng cười, |
웃으면서 살아 | cũng hãy cười lên mà sống. |
그래야 없던 복도 들어와 | Có như vậy, may mắn mới đến với em. |
장하다 | Em giỏi lắm. |
버텨 내느라 | Em chịu đựng nhiều rồi. |
저 판사님 싫어요 | Em ghét cô. |
제가 판사님 얼마나 욕했는데 | Em đã chửi rủa cô biết bao nhiêu lần. |
[울며] 저한테 왜 그래요, 진짜 | Tại sao cô lại đối xử với em thế này? |
(유리) 저한테 왜 그래요, 진짜 | Sao lại đối xử với em như vậy chứ? |
진짜 판사님 싫어요 | Em thật sự rất ghét cô. |
[글을 쓱쓱 쓴다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[쓴 숨을 내뱉는다] | |
(은석) 여기 잔 하나 더 주세요 | Bàn này, cho thêm một ly. |
(태주) 참… | |
피는 못 속이나 봐요 | Có vẻ dòng máu trong cơ thể không đánh lừa được. |
그렇게 아버지 술 먹는 거 싫어했는데 | Tôi rất ghét bố tôi khi ông ấy uống rượu. |
그래서 나는 절대로 술 같은 거 | Vậy nên tôi đã tự hứa với lòng mình |
입에도 대지 않을 거라고 다짐했었는데 | tuyệt đối sẽ không đụng vào những thứ như rượu chè. |
이게 너무 달아요 | Nhưng hương vị này ngọt quá. |
죄송합니다, 판사님 | Xin lỗi chị, Thẩm phán Sim. |
제가 이 말을 | Lẽ ra… |
먼저 했었어야 됐는데 | tôi phải nói câu này trước. |
뱉은 말은 있고 염치도 없고 | Tôi đã vô ý nói những lời không hay, nên không còn mặt mũi nào. |
제가 비주류 출신인 건 아시죠? | Chị biết tôi có xuất thân tôm tép mà nhỉ? |
[태주가 술을 졸졸 따른다] | |
발에 차이는 게 서울법대 출신인 이 바닥에서 | Đi vài bước là gặp thẩm phán tốt nghiệp từ Đại học Luật Seoul. |
[술병을 탁 내려놓는다] | Đi vài bước là gặp thẩm phán tốt nghiệp từ Đại học Luật Seoul. |
별보다 더 보기 힘들다는 검정고시 출신입니다, 제가 | Còn tôi là thẩm phán hiếm hoi vào ngành nhờ kỳ thi đánh giá năng lực. |
진짜 소년부 하나만 보고 여기까지 왔어요 | Tôi chỉ có duy nhất một mục tiêu là tòa án vị thành niên và đã đậu vào đơn vị này. |
진짜 | Thật đấy. |
엉덩이에 물집 잡혀 가면서 진짜 | Tôi học bán sống bán chết đến phồng rộp cả mông. |
와, 죽도록 | Tôi học bán sống bán chết đến phồng rộp cả mông. |
왜 그렇게 기를 썼는데? | Cậu cố gắng thế để làm gì? |
나처럼 살지 말라고 | Để lũ trẻ không phải sống như tôi. |
[어두운 음악] | |
[문이 철컹 닫힌다] | XE ÁP GIẢI BỘ TƯ PHÁP |
(판사) 존속 살인 미수 혐의로 | Tòa tuyên phán quyết số 10 với Cha Tae Ju vì hành vi giết người thân không thành. |
차태주에게 10호를 처분한다 [어두운 효과음] | Tòa tuyên phán quyết số 10 với Cha Tae Ju vì hành vi giết người thân không thành. |
[한숨] | |
저는 제 과거가 싫거든요 [잔잔한 음악] | Tôi ghét quá khứ của mình. |
(은석) 이번 재판은 | Đối với phiên tòa lần này… |
차 판 공이 커 | công của cậu rất lớn. |
(태주) 가정 폭력으로 상처받은 아이요 | Những đứa trẻ bị tổn thương do bạo lực gia đình |
그 아이에서 더 자라지 않아요 | sẽ chẳng thể lớn lên được nữa. |
10년? 20년? | Mười năm? Hai mươi năm? |
그냥 시간만 가는 겁니다, 예 | Chỉ có thời gian là trôi đi thôi, |
그 시간에서 혼자 그 아이 갇혀 있는 거라고요 | còn đứa trẻ ấy sẽ mãi mãi mang trong mình những tổn thương. |
(은석) 그 말로 간신히 설득했거든 | Tôi nói vậy để thuyết phục bà của Yu Ri. |
그냥 우시더라, 그 얘기에 | Nghe rồi, em ấy chỉ khóc, |
아무 말 못 하시고 | mà chẳng nói gì. |
참 | Ôi dào. |
그, 어른들은 잘 몰라요 | Người lớn chẳng hiểu được đâu. |
그때 그 아이가 얼마나 큰 상처를 받는지 | Khi đó, đứa trẻ đã phải chịu tổn thương kinh khủng đến mức nào. |
[태주가 술을 졸졸 따른다] | |
[태주가 술병을 탁 내려놓는다] | |
그러니까 그렇게 매번 진미채를 해 오지 | Vậy nên mẹ tôi vẫn cứ mang khô mực xé mỗi lần đến. |
(태주) 전 그거 입에도 안 대거든요 | Tôi không bao giờ đụng đến nó |
그 인간이 좋아하던 반찬이라 | vì đó là món mà ông ta thích. |
우리 아버지가 그랬어요 | Tính bố tôi như vậy đấy, |
[술병을 탁 든다] | |
[술을 졸졸 따르며] 유리 아버지처럼 | giống hệt bố của Yu Ri. |
(태주) 피해 소년입니다 | Cô bé là người bị hại mà. |
유리 입장 생각 안 하세요? 마땅한 보호를 해 줘야죠 | Chị không nghĩ cho Yu Ri sao? Lẽ ra phải bảo vệ em ấy. |
아니, 어떻게 이렇게 몰아세우십니까 | Tại sao chị lại dồn ép em ấy đến mức này? |
[태주가 술병을 탁 내려놓는다] | |
제가 어릴 때 | Hồi tôi còn nhỏ, |
제 담당 판사님은 아니고 | không phải thẩm phán phụ trách tôi, |
저 도와주시던 판사님이 한 분 계셨는데 | nhưng có một vị thẩm phán đã giúp đỡ tôi. |
그분이 저 사람 만들었어요 | Người đó đã giúp tôi nên người. |
[잔잔한 음악] (강 판사) 미쳤어? | Cậu điên rồi à? |
너 하나 때문에 보호 시설이 얼마나 뒤집어졌는 줄 알아? | Cậu có biết mọi người loạn hết lên vì một mình cậu không? |
나도 인마, 심리 끝나자마자 너 잡으려고 뛰쳐나왔어! | Vừa tan làm là tôi chạy thục mạng đến đây để bắt cậu lại đấy. |
네 담당 판사는 난리가 났고! | Thẩm phán phụ trách cậu thì sợ xanh mặt. |
어머니를 좀 생각해 | Hãy nghĩ đến mẹ cậu đi. |
엄마 혼자 불쌍하지도 않냐? | Không tội bà ấy một mình à? |
알면 정신 좀 차려 | Nếu cậu hiểu thì tỉnh ngộ đi. |
제발 | Làm ơn. |
(태주) 사시 붙고 | Sau khi đỗ kỳ thi tư pháp, |
인사라도 드리려고 했는데 | tôi đã định đến thăm chú ấy. |
못 했어요 | Nhưng không làm được. |
연락이 끊겨서 | Vì tôi mất liên lạc với chú ấy. |
[태주의 헛웃음] | |
잘 모르겠어요 못 한 건지 안 한 건지 | Tôi cũng chẳng rõ là mình không thể hay không làm. |
그렇게 십몇 년 지나고 나니까 | Cứ thế, mười mấy năm trôi qua, |
얼굴도 가물가물해지더라고요 | nên tôi cũng không nhớ rõ gương mặt chú ấy. |
후회가, 참… | Cảm giác hối hận thật là… |
후회가 돼요 | Tôi hối hận. |
그때 성함이라도 여쭤봤어야 되는데 | Lẽ ra lúc đó, tôi nên hỏi tên chú ấy. |
(태주) 뭐, 그냥 그런 생각은 해요 | Nhưng tôi vẫn nghĩ thế này. |
어딘가에서 더 좋은 판사님 되셨겠지 | Ở đâu đó, chú ấy hẳn đã trở thành một thẩm phán tài giỏi hơn. |
원래 판사가 천직이신 분이니까 | Vì số mệnh đã an bài chú ấy làm thẩm phán. |
22년 동안 법원 밥만 먹었으면 | Tôi đã cống hiến 22 năm ở tòa án. |
그만 바꿀 때도 됐죠 | Cũng đến lúc thay đổi rồi. |
나서겠습니다 | Tôi sẽ bước vào. |
법원 말고 | Không phải tòa án, |
국회로 | mà là Quốc hội. |
[어두운 음악] | mà là Quốc hội. |
참… | Thật là… |
만나면 할 말 참 많을 것 같은데 | Nếu gặp lại, có lẽ tôi sẽ có nhiều điều muốn nói với chú ấy lắm. |
(태주) 한잔하시겠습니까? | Chị uống một ly chứ? |
[거친 숨소리] | |
[물소리가 들린다] [휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | CUỘC GỌI NHỠ CÔ LẠI ĐANG TRỐN Ở ĐÂU VẬY? TƯỞNG TÔI KHÔNG TÌM ĐƯỢC À? |
- (경비원) 안녕하세요, 차 판사님 - (태주) 안녕하십니까 | - Chào Thẩm phán Cha. - Chào cậu. |
(태주) 이거 하나 드세요 | Mời cậu dùng. Tôi mua hai chai, nên được tặng thêm. |
두 개 사니까 하나 더 주더라고요 | Mời cậu dùng. Tôi mua hai chai, nên được tặng thêm. |
(경비원) 아유, 감사합니다 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn anh. Tôi sẽ uống hết. |
- (태주) 안녕하십니까 - (은석) 응 | Chào chị. Ừ. |
아, 순간 월요일인 줄 알고 | Trong giây lát, tôi tưởng hôm nay là thứ Hai. |
금요일에도 야근하시더니 | Thứ Sáu, chị đã tăng ca đêm rồi. |
[문이 철컥 닫힌다] 기록이 많네 | Có nhiều hồ sơ cần đọc. |
아, 원 플러스 원이더라고요 | Đây là sản phẩm mua một tặng một. |
[태주의 웃음] | |
감사드리는 것도 좀 있고 | Tôi cũng muốn cảm ơn chị. |
그, 포장마차에서 | Chị đã nghe tôi lải nhải ở quán rượu. |
제 술주정도 다 들어 주시고 | Chị đã nghe tôi lải nhải ở quán rượu. |
제가 사실 처음이었거든요 | Thực ra, đó là lần đầu tiên tôi chia sẻ chuyện riêng… |
- 그, 속 얘기… - (은석) 불편했는데, 난 | Thực ra, đó là lần đầu tiên tôi chia sẻ chuyện riêng… Tôi cảm thấy bất tiện |
일로 만난 사람끼리 사생활 공유하고 | khi đồng nghiệp chia sẻ về đời tư và kể hết những vấn đề thầm kín. |
속 얘기 터놓는 거 | khi đồng nghiệp chia sẻ về đời tư và kể hết những vấn đề thầm kín. |
남의 속사정도 귀찮고 | Nỗi lòng của người khác phiền lắm. |
누가 날 아는 거 | Tôi không thích |
싫어, 난 | việc ai đó biết về mình. |
아 | Ra vậy. |
그땐 말할 타이밍을 놓쳐서 | Lúc đó, tôi bỏ lỡ mất cơ hội nói với cậu. |
(은석) 일하라고 붙여 놓은 거 | Chúng ta được sắp xếp ở đây để làm việc. Nên hãy chỉ làm việc thôi. |
일만 하자 | Chúng ta được sắp xếp ở đây để làm việc. Nên hãy chỉ làm việc thôi. |
예 | Vâng. |
[종이를 사락거린다] | |
보조인, 진술하세요 | Mời trợ lý trình bày. |
(변호사) 현지는 중고 거래 사이트에서 | Hyeon Ji thừa nhận mọi cáo buộc lừa đảo mua bán điện thoại trên trang tin thanh lý đồ cũ |
휴대폰 거래 사기를 친 혐의를 모두 인정하고 | lừa đảo mua bán điện thoại trên trang tin thanh lý đồ cũ |
깊이 반성하고 있습니다 | và đang thành khẩn hối lỗi. |
아버님 역시 선처만 해 주신다면 | Bố Hyeon Ji cũng hứa sẽ quan tâm hơn đến con gái |
현지에게 더욱 신경 쓰겠다 다짐하셨고요 | nếu tòa nương tay với em ấy. |
선처 부탁드립니다 | Xin Quý Tòa hãy khoan dung. |
(원중) 아버님, 저번 재판에서 | Bố Hyeon Ji, trong phiên tòa trước, |
알코올 중독 상담 센터 연결해 드렸는데 | chúng tôi đã giới thiệu anh đến trung tâm tư vấn cai nghiện rượu. |
다니다 마셨죠? | Anh có đi không? |
(현지 부) 이, 일하다 보니 | Tôi còn phải đi làm, nên việc đến đó thường xuyên có chút… |
매번 가기가 좀… | Tôi còn phải đi làm, nên việc đến đó thường xuyên có chút… |
그래도 가셨어야죠! | Dù thế, anh vẫn phải đi chứ! |
(원중) 아버님이 달라지셔야 현지도 달라지죠 | Anh phải thay đổi, thì Hyeon Ji mới khác đi được. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
어떻게, 일은 뭐 꾸준히 하고 계세요? | Công việc của anh ổn định chứ? |
(현지 부) 경기가 워낙 안 좋아서 | Tình hình kinh tế ảm đạm quá, nên… |
일용직이시죠? | - Anh làm công nhật, đúng không? - Vâng. |
예 | - Anh làm công nhật, đúng không? - Vâng. |
(원중) 직업 훈련 상담 센터 연결해 드릴 테니까 | Tôi sẽ liên hệ với trung tâm tư vấn đào tạo nghề. |
상담받아 보시고요 | Hãy đến đó nhận tư vấn. |
피해자에게는 | Đối với nạn nhân, |
그, 사기 친 6만 원 | anh nhất định phải trả lại |
그거 꼭, 예? | số tiền 60 nghìn won mà họ đã bị lừa. |
돌려주셔야 합니다 | số tiền 60 nghìn won mà họ đã bị lừa. |
(현지 부) 예, 예, 판사님 | Vâng, thưa Thẩm phán. |
(원중) 유현지, 저번 재판에서 | Yoo Hyeon Ji, trong phiên tòa trước, |
판사님이 두 번 기회 줬다 | tôi đã cho em hai cơ hội. |
근데 또 법정에 왔네? | Nhưng hôm nay, em lại có mặt ở đây. |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
(원중) 근데 어떡하지? 세 번째는 아웃인데 | Giờ phải làm sao đây? Quá tam ba bận rồi. |
처분하겠습니다 | Tòa đã có quyết định. Tòa tuyên án Yoo Hyeon Ji |
유현지에게 | Tòa đã có quyết định. Tòa tuyên án Yoo Hyeon Ji |
1년간 보호 관찰인 4호 처분과 | một năm chịu giám sát |
시설 격리 처분인 6호 처분합니다 | và một năm tại trung tâm cải tạo. |
판사님 | Thẩm phán. |
[어두운 음악] | |
(현지 부) 현, 현지야 | Hyeon Ji à. |
재판, 재판장님 | Thẩm phán. |
- (현지 부) 현지 - 나가셔야 합니다 | - Hyeon Ji… - Mời ông ra ngoài. |
(현지 부) 현지야, 예? | Hyeon Ji! |
(원중) 유현지 처분 변경하자 | Hãy thay đổi phán quyết của Yoo Hyeon Ji. |
소년 분류 심사원 나오면 6호 시설 말고 | Sau khi em ấy rời Viện Thẩm tra Phân loại, thay vì cơ sở quản chế cấp 6, |
청소년 회복 센터로 보내 | hãy gửi em ấy đến trung tâm cải tạo của nữ. |
샬롬 말고 푸름으로 | Pureum nhé, không phải Shalom. |
(영실) 아… | Ông đã đắn đo nhiều lắm, phải không? |
아무래도 좀 걸리시죠? | Ông đã đắn đo nhiều lắm, phải không? |
(원중) 의미 없지, 뭐 | Dù gì cũng vô nghĩa. |
(영실) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ liên hệ với Trung tâm Cải tạo Pureum ngay. |
바로 푸름 청소년 회복 센터로 연락하겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. Tôi sẽ liên hệ với Trung tâm Cải tạo Pureum ngay. |
아, 이번 주 방문 조사 건도 언급해 주고 | Sẵn tiện bảo họ tuần này, chúng ta sẽ đến thanh tra. |
(영실) 예, 알겠습니다 | Vâng. |
근데 아까 그게 무슨 소리예요? | Ban nãy, ông ấy nói vậy nghĩa là sao? |
6호 처분을 줬는데 의미가 없다니요? | Tại sao phán quyết lại vô nghĩa? |
현지가 이번에 중고 사기로 받아 낸 금액이 얼마였노? | Lần này, Hyeon Ji bán đồ cũ, lừa gạt được bao nhiêu tiền? |
- 6, 6만 원이요 - (영실) 어, 그래, 6만 원 | - Toàn bộ là 60 nghìn won. - Đúng vậy, 60 nghìn won. |
야, 6만 원 사기로 | Đâu thể tuyên kịch khung và gửi em ấy vào trại giáo dưỡng vì lừa 60 nghìn, đúng chứ? |
최고 처분인 소년원에 보낼 순 없겠제? | Đâu thể tuyên kịch khung và gửi em ấy vào trại giáo dưỡng vì lừa 60 nghìn, đúng chứ? |
그렇죠 | Đúng vậy. |
(영실) 그렇다고 집으로 다시 돌려보내기에는 | Cũng không thể gửi em ấy về nhà nữa, vì ông ấy vốn đã cho hai cơ hội rồi. |
이미 두 번이나 기회를 줬고 | Cũng không thể gửi em ấy về nhà nữa, vì ông ấy vốn đã cho hai cơ hội rồi. |
그래서 그 중간인 6호 시설로 보내자는 건데 | Nên ông ấy đã chọn phương án giữa, gửi em ấy đến cơ sở quản chế cấp 6. |
(영실) 이게 의문이 드는 거지 | Nhưng ông ấy tự vấn bản thân. |
과연 6호 처분이 옳은 처분인가 | Liệu phán quyết số 6 có phải hình phạt đúng đắn? |
만 14세면 알바도 못 하는 나이잖아 | Em ấy mới 14 tuổi, nên chưa đủ tuổi đi làm thêm. |
(영실) 집에 돈 버는 사람도 없고 | Ở nhà, lại không có ai làm ra tiền. |
그러니까 가도 뭐 살라고 그런 거다, 먹고살라고 | Vậy nên em ấy phải làm vậy để kiếm sống. |
(영실) 그니까 결국은 알코올 중독에 | Tóm lại, nguyên nhân của vấn đề là do ông bố nghiện rượu, |
보호력 없는 아버지가 원인인 건데 | Tóm lại, nguyên nhân của vấn đề là do ông bố nghiện rượu, không có khả năng chăm lo cho con. |
아이한테만 높은 처분을 주는 게 무슨 의미가 있겠나 싶으신 거지 | Vậy nên Thẩm phán trưởng mới băn khoăn chỉ xử phạt nặng đứa trẻ liệu có ý nghĩa. |
그래 가지고 그 가족들을 대신해 가지고 | Vì thế, ông ấy mới quyết định |
아이들을 돌봐 주는 대안 가정 | gửi Hyeon Ji vào trung tâm cải tạo |
청소년 회복 센터로 결정을 하신 거고 | rồi sẽ được gửi cho gia đình khác chăm sóc. |
아… | Ra vậy. |
(영실) 그러니까 처벌보다는 환경 조정을 해 주신 거지 | Ông ấy giúp thay đổi môi trường sống, thay vì trừng phạt. |
아가 그, 센터에 가 있는 동안에 | Trong thời gian em ấy ở Trung tâm, |
보호자는 알코올 중독 치료 받고 직업 상담 받고 | người giám hộ sẽ điều trị cai nghiện rượu và nhận tư vấn đào tạo nghề để tạo dựng lại năng lực nuôi con. |
이라면서 다시 힘을 기르라는 거고 자식 키울 힘을 | và nhận tư vấn đào tạo nghề để tạo dựng lại năng lực nuôi con. |
처분을 보면 판사님들의 성향이 보인다던데 | Người ta nói nhìn vào phán quyết sẽ biết được xu hướng của thẩm phán. |
오, 되게 의외다, 우리 부장님 | Không ngờ Thẩm phán trưởng lại như vậy. |
응, 의외? 어 | Không ngờ à? Tôi sẽ mách ông ấy cho xem. |
확 다 일러 준다, 어? | Không ngờ à? Tôi sẽ mách ông ấy cho xem. |
야, 니가 잘 몰라서 그렇지 부장님 원래 좋은 분이다 | Cậu không biết đấy thôi. Thẩm phán trưởng là người tốt. |
아, 근데 그, 왜 매번 푸름입니까? [따뜻한 음악] | Mà tại sao lần nào cũng chọn Trung tâm Pureum vậy? |
(영실) 뭐, 우리 법원 첫 위탁 센터이기도 하고 | CHÀO MỪNG TRUNG TÂM CẢI TẠO PUREUM Vì đó là trung tâm cải tạo đầu tiên mà tòa chúng ta ủy thác. |
또 오선자 센터장님 센터잖아 | Hơn nữa còn do Giám đốc O Seon Ja quản lý. |
(선자) 자, 이게 문항이 좀 많아 | Cô biết là có nhiều câu hỏi, nhưng đừng vì thế mà làm qua loa. |
많은데 이거 장난으로 하면 안 되고 | Cô biết là có nhiều câu hỏi, nhưng đừng vì thế mà làm qua loa. Hãy làm bài trung thực. |
이거 솔직하게, 이름 쓰고 | Hãy làm bài trung thực. Viết tên vào. |
우리 유경이 요즘 괜찮아? | Yu Gyeong à, dạo này em ổn chứ? |
- 네 - (선자) 불안한 거에도 | - Vâng. - Có nhiều lý do khiến em lo lắng. |
(선자) 종류가 많이 있거든 | - Vâng. - Có nhiều lý do khiến em lo lắng. |
어, 미래를 알 수 없어서 아니면, 씁 | Ví dụ như không biết tương lai sẽ ra sao, |
미래가 너무 어두울 거 같아서 | hay con đường phía trước có vẻ quá tăm tối. |
아니, 우리 은술이가 검정고시 성적도 좋고 | Thành tích làm bài thi năng lực của Eun Sol rất tốt. |
조리사 자격증 두 개나 땄잖아요 | - Em ấy còn có hai bằng nấu ăn. - Vâng. |
그러니까 요리 관련 학교로 | - Em ấy còn có hai bằng nấu ăn. - Vâng. Vậy nên tôi nghĩ em ấy nên học lên cao ở trường liên quan đến nấu nướng. |
진학을 해 보시면 좋을 거 같아서요 | Vậy nên tôi nghĩ em ấy nên học lên cao ở trường liên quan đến nấu nướng. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. Thật lòng cảm ơn cô. |
정말 감사합니다 | Cảm ơn cô. Thật lòng cảm ơn cô. |
뭘 나한테 감사해요 은술이가 잘한 거지 | Đừng cảm ơn tôi. Tự Eun Sol làm hết đấy. |
[함께 웃는다] | - Gì? - Nhìn kìa. Cái gì thế… |
(민경) 빵꾸 났어, 야, 야, 야 | Này, to đến nổ mất thôi! - Ăn cơm cuộn không? - Làm xong rồi à? |
- (민주) 김밥 먹을래? - (선자) 다 됐어? | - Ăn cơm cuộn không? - Làm xong rồi à? |
- (은정) 하고 있어요 - (선자) 하고 있어? | Bọn em đang làm. |
(선자) 난리 났네, 난리 났어 아주 그냥 [아이들의 웃음] | Mấy đứa bày ra như bãi chiến trường. - Cuộn này ngon hơn. Cô nếm thử đi. - Được rồi. |
(유경) 이게 더 맛있어요 [지은의 다급한 신음] | - Cuộn này ngon hơn. Cô nếm thử đi. - Được rồi. |
아, 오선자 센터장님이 여기 푸름이에요? | Giám đốc O Seon Ja điều hành Pureum sao? |
(범) 그, 스타 강사 오선자? 청소년 상담 강사? | Siêu sao tư vấn thanh thiếu niên, cô giáo O Seon Ja đó ư? |
- 그래 - (범) 오! | Phải. |
대박이네? | Vậy thì tuyệt quá. |
(범) 아, 근데 | Nhưng em từng nghe đồn là tính khí của cô ấy không tốt. |
들리는 소문으로는 성격이 좀 안 좋으시다던데 | Nhưng em từng nghe đồn là tính khí của cô ấy không tốt. |
야, 니 나가 가지고 한번 찾아볼래? | Này, cậu ra ngoài đường tìm thử xem |
소년 관련 직종 중에서 성격 좋은 사람 어디 있는지 | có ai làm nghề liên quan đến trẻ em mà tốt tính không? |
야, 이게 아 인생이 걸린 일인데 | Việc ảnh hưởng đến đời người đấy. |
이게 뭐, 보통 신경으로 되는 줄 아나, 어? | Cậu nghĩ thần kinh bình thường làm nổi công việc này à? Đồ ngốc. |
핫바지 자식아 | Cậu nghĩ thần kinh bình thường làm nổi công việc này à? Đồ ngốc. |
예, 하긴 | Chị nói đúng. Nhìn quanh tòa án này thôi cũng đủ hiểu. |
뭐, 우리 법원만 해도, 그렇죠 | Chị nói đúng. Nhìn quanh tòa án này thôi cũng đủ hiểu. |
아, 그리고 그, 푸름은 기본적으로 프로그램부터가 다르다 | Trên hết, bản thân chương trình của Pureum đã khác biệt rồi. |
심리 상담, 진로 방향, 어? 보호자 코칭까지 | Tư vấn tâm lý, hướng nghiệp và cả tập huấn cho người giám hộ. |
아, 그리고 그… | Còn nữa, |
돌아오는 주부터 | hai người vẫn nhớ lịch đi thị sát các trung tâm vào tuần sau chứ? |
(원중) 시설 조사 기간인 거 다들 알고 있지? | hai người vẫn nhớ lịch đi thị sát các trung tâm vào tuần sau chứ? |
소년원, 소년 분류 심사원 | Trại giáo dưỡng, Viện Thẩm tra Phân loại, |
6호 시설인 천우례 | Trung tâm Quản chế Cheonurye và các trung tâm cải tạo. |
청소년 회복 센터까지 | Trung tâm Quản chế Cheonurye và các trung tâm cải tạo. |
소년을 잘 관리하는지 관련 부정은 없는지 | Tòa án thanh tra, tầm soát các cơ sở ủy thác một lần mỗi năm, |
환경은 어떤지 | để kiểm tra môi trường ở đó, |
법원은 연계된 모든 위탁 시설을 | xem họ có chăm sóc tốt các em hay không và xem có hành vi bất chính nào không. |
1년에 한 번씩 조사, 관리한다 | và xem có hành vi bất chính nào không. |
씁, 교도소에서 수용자가 도망을 치면 | Nếu phạm nhân bỏ trốn khỏi nhà tù, |
판사는 잡으러 다니지 않지만 | thẩm phán không cần phải truy bắt. |
이 위탁 시설에서 소년이 도망치면 | Nhưng nếu trẻ vị thành niên trốn khỏi những cơ sở này, |
소년 판사는 잡으러 다니거나 방책을 강구하지 | Nhưng nếu trẻ vị thành niên trốn khỏi những cơ sở này, thẩm phán phải đi bắt chúng về, hoặc nghĩ cách để tìm ra chúng. |
왜? 소년 법관의 집행 감독 때문에 | Tại sao? Vì thẩm phán là người giám sát việc thực thi của tòa án vị thành niên. |
[손뼉을 짝 치며] 아, 조사를 그… | Tôi định đi thanh tra các trung tâm cải tạo trước. |
그, 회복 센터부터 먼저 할까 하는데, 아! | Tôi định đi thanh tra các trung tâm cải tạo trước. À, lần đầu cô làm việc này nhỉ? |
- 처음이제? - (은석) 네 | À, lần đầu cô làm việc này nhỉ? Vâng. |
제가 있던 법원에서는 연계를 안 했거든요 | Tòa trước đây tôi làm không liên kết với họ. |
(원중) 잘됐네 직접 보고 오면 도움 많이 될 거야 | Tốt rồi. Trực tiếp đến đó quan sát sẽ giúp ích cho cô. |
차 판도 작년에 못 가고 올해 처음이거든 | Năm ngoái không đi được, năm nay cũng là lần đầu của Thẩm phán Cha. |
- 예 - (원중) 내일 업무 좀 줄이고 | - Vâng. - Thu xếp công việc ngày mai. |
다 같이 출발하도록 하자고, 응? | Rồi tất cả cùng đi. Được chứ? |
(수미) 어, 내일 두 분 다 | Nghe nói ngày mai, cả hai người sẽ đến thăm Trung tâm Pureum. |
푸름 청소년 회복 센터 방문하신다면서요? | Nghe nói ngày mai, cả hai người sẽ đến thăm Trung tâm Pureum. |
- (태주) 예 - (수미) 그러면 | - Vâng. - Vậy thì |
늦어도 11시쯤에는 출발하시는 게 좋을 거예요 | muộn nhất là 11:00 trưa, hai người nên xuất phát. |
(수미) 점심은 휴게소에서 해결하시고요 | Rồi ăn trưa ở trạm nghỉ. |
위치가 논산이라 | Vì trung tâm đó ở tận Nonsan. |
(태주) 아… | Tôi hiểu rồi. |
(수미) 청소년 회복 센터는 | Vì các trung tâm cải tạo trẻ em không phải cơ sở của nhà nước, |
국가 격리 시설이 아닌 100% 일반 가정집이라서 | Vì các trung tâm cải tạo trẻ em không phải cơ sở của nhà nước, mà là dạng nhà ở gia đình bình thường, |
국가 예산이 제대로 지원되지 않거든요 | nên không được hỗ trợ tài chính nhiều. |
그래서 수도권에는 거의 없어요 | Vậy nên hầu như đều ở ngoài thủ đô. |
주거 비용도 만만치가 않고요 | Vì chi phí nhà ở không hề nhỏ. |
[어두운 음악] | |
(영상 속 선자) 안녕하세요 안녕하세요 | Xin chào. |
저는 청소년들의 늙은 친구 오선자입니다 | Tôi là O Seon Ja, người bạn lớn tuổi của các bạn trẻ. Rất vui được gặp mọi người. |
[영상 속 사람들의 박수] 반갑습니다, 반갑습니다 | Tôi là O Seon Ja, người bạn lớn tuổi của các bạn trẻ. Rất vui được gặp mọi người. |
자, 그럼 먼저 제가 여러분한테 질문을 하나 할게요 | Vậy thì tôi hỏi mọi người một câu trước nhé. |
여러분들, 우리 청소년들이 제일 싫어하는 질문이 뭘까요? | Mọi người nghĩ thanh thiếu niên ghét câu hỏi gì nhất? |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng là như vậy. Thanh thiếu niên ghét tất cả các câu hỏi của người lớn. |
우리 청소년들은 | Thanh thiếu niên ghét tất cả các câu hỏi của người lớn. |
어른이 하는 질문은 다 싫어해요 | Thanh thiếu niên ghét tất cả các câu hỏi của người lớn. |
[영상 속 사람들의 웃음] [웃으며] 맞습니다 그게 정답이에요 | Vâng, đó là câu trả lời đúng. |
이유는 단 두 가지예요 | Chỉ có hai lý do. |
첫 번째, 한 가지 | Thứ nhất, "Câu hỏi này có ý đồ gì? |
'의도가 뭐지? 질문의 의도가 뭐지?' | Thứ nhất, "Câu hỏi này có ý đồ gì? |
'우리 엄마가 또 무슨 잔소리를 하려 그러지?' [영상 속 사람들의 웃음] | Mẹ mình lại định cằn nhằn chuyện gì nữa?" |
이렇게 생각합니다, 두 번째 두 번째 이유 | Bọn trẻ nghĩ thế đấy. Lý do thứ hai, "Ước mơ của em là gì?" |
'네 꿈이 뭐니?' | Lý do thứ hai, "Ước mơ của em là gì?" |
(원중) 이거 차 판만 고생해서 어떡하나 | Khiến cậu vất vả thế này, biết làm gì để tạ lỗi đây? Khi về, tôi sẽ lái xe. |
올 때 운전은 내가 하지 | Khi về, tôi sẽ lái xe. |
(태주) 아, 아닙니다, 뭐 | Không sao đâu ạ. Tôi cũng thích ra ngoài hít thở không khí trong lành. |
이렇게 나오니까 저도 | Không sao đâu ạ. Tôi cũng thích ra ngoài hít thở không khí trong lành. |
프레시하고 좋은데요, 뭐 | Không sao đâu ạ. Tôi cũng thích ra ngoài hít thở không khí trong lành. |
(원중) 그럼 다행이고 | Vậy thì may quá. |
이동하는 동안만이라도 잠깐 눈 좀 붙이세요 | Trên đường đi, anh tranh thủ chợp mắt đi. |
휴게소 도착하면 깨워 드릴게요 | Tôi sẽ đánh thức anh khi đến trạm nghỉ. |
에이, 그거는 운전하는 사람에 대한 예의가 아니지 | Không, làm vậy là bất lịch sự với người lái xe rồi. |
[태주의 웃음] | |
(은석) 총인원 여덟 | Có tổng cộng tám em. |
성매매, 사기, 절도, 폭행 | Mại dâm, lừa đảo, trộm cắp, bạo hành, |
통고까지 | còn nhận cảnh cáo. |
종합 선물 세트네? | Đúng là thành phần nào cũng có. |
여기 형광펜이 우리 법원? | - Các em được đánh dấu là từ tòa chúng ta? - Đúng vậy. Họ chỉ nhận trẻ em gái. |
(태주) 예, 여자아이들만 받는 시설이고요 | - Các em được đánh dấu là từ tòa chúng ta? - Đúng vậy. Họ chỉ nhận trẻ em gái. |
최영나, 오연지, 우민경 이렇게 셋입니다 | Có ba em là Choi Yeong Na, O Yeon Ji và Woo Min Gyeong. |
영나가 판사님이 맡으실 소년이고요 | Chị sẽ phụ trách Yeong Na. |
성매매로 6호 처분 받았었습니다 | Em ấy bị giữ ở trại cải tạo vì tội mại dâm. |
(판사) 최영나, 마지막으로 하고 싶은 말 있으면 해 봐 | Choi Yeong Na, em còn lời cuối nào muốn nói thì nói đi. |
죄송합니다, 반성할게요 | Em xin lỗi. Em sẽ kiểm điểm hành vi của mình. |
연지, 민경이가 폭행하고 절도로 1호, 5호 처분 받은 제 소년이고요 | Tôi phụ trách Yeon Ji và Min Gyeong, chúng đang thi hành quản chế vì đánh người và trộm cắp. |
부부가 운영한다고? | Nơi đó do hai vợ chồng quản lý? |
아, 그게 정확하게 말하자면 아니에요 | À… Nói chính xác thì không phải. |
그, 대기업 다니시는 남편분이 계시는데 | Chồng cô ấy làm việc cho một tập đoàn lớn, |
2년 전에 해외 지사로 발령이 나서 지금은 혼자 운영 중이세요 | hai năm trước được cử sang chi nhánh nước ngoài, nên cô O đang tự quản lý trung tâm. |
(태주) 학생인 딸 둘하고요 | Cùng hai con gái còn đi học. |
(은석) 대단하네 | Xuất chúng thật. |
혼자서 열 명의 아이들이라… | Một mình cô ấy chăm sóc những mười đứa trẻ. |
[전화벨이 울린다] (영실) 아이, 어디 갔노, 또, 어? | Ôi trời, lại đi đâu rồi? |
예, 소년형사합의부입니다 | Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên nghe. |
예, 말씀하세요 | Vâng, chị nói đi. |
예, 예? | Sao cơ? Chị nói gì vậy? |
아니, 아니, 그게 무슨… | Sao cơ? Chị nói gì vậy? |
[닭 울음] | TRUNG TÂM CẢI TẠO NỮ PUREAM |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | TRUNG TÂM CẢI TẠO NỮ PUREAM |
[초인종이 울린다] (은석) 연화지방법원입니다 | Chúng tôi đến từ Tòa án Yeonhwa. |
- (아이들) 안녕하세요 - (원중) 어, 안녕 | Chào cô chú. Chào các em. |
(원중) 어 | Này, mấy đứa khỏe chứ? |
잘 지내고 있지? [휴대전화 진동음] | Này, mấy đứa khỏe chứ? |
(태주) 예, 참여관님 | Vâng, Quản lý Joo. |
(영실) 예, 판사님 그, 부장님께 연락이 안 돼서요 [어두운 음악] | Thẩm phán Cha. Tôi không gọi được cho Thẩm phán trưởng nên gọi anh. |
지, 아… 지금 방금 | Chuyện là… Vừa rồi có người |
직원실로 제보 전화 한 통이 왔는데 | gọi đến văn phòng tố cáo. |
[전화벨이 울린다] | gọi đến văn phòng tố cáo. TÒA ÁN QUẬN YEONHWA |
(영실) 저, 방금 하신 말씀 확실합니까? | Chị chắc chắn những điều mình vừa nói chứ? |
센터에서 아동 학대 후원금 비리 그거 사실입니까? | Ngược đãi trẻ em và tham ô tiền tài trợ? Nếu là sự thật, thì chuyện này rất nghiêm trọng đấy. |
이거 진짜 심각한 사안입니다 | Nếu là sự thật, thì chuyện này rất nghiêm trọng đấy. |
그게 어딘가요? | Là ở đâu? |
아유 | Này, mấy đứa. Ra ngoài làm gì thế? |
야, 이것들아, 왜 나왔어 | Này, mấy đứa. Ra ngoài làm gì thế? |
(선자) 손님들 올 때마다 우르르 몰려들지 말라 그랬지? | Cô đã dặn đừng ùa ra hết khi có khách mà. |
얼른 들어가, 얼른, 들어가 | Mau vào trong đi. |
- 아유, 오셨어요? - (원중) 네 | Mau vào trong đi. - Anh đến rồi. - Chào cô. |
- (원중) 별일 없죠? - (선자) 예, 그럼요 | - Cô vẫn khỏe chứ? - Đương nhiên rồi. Mời anh vào. |
(선자) 예, 들어가세요 들어가세요 | - Cô vẫn khỏe chứ? - Đương nhiên rồi. Mời anh vào. Là Pureum. Trung tâm Cải tạo Nữ Thanh thiếu niên Pureum. |
(영실) 푸름이요 | Là Pureum. Trung tâm Cải tạo Nữ Thanh thiếu niên Pureum. |
푸름 청소년 회복 센터 | Là Pureum. Trung tâm Cải tạo Nữ Thanh thiếu niên Pureum. |
(선자) 인사 제대로 했어? | Mấy đứa chào hỏi cả rồi chứ? |
- (은정) 네 - 들어가, 들어가, 얼른, 얼른 | - Vâng. - Mau vào trong đi. |
(선자) 가서 먼저 딱 준비하고 있고, 알았지? | Vào chuẩn bị mọi thứ, biết chưa? Chắc chắn là Pureum chứ? |
푸름 확실한가요? | Chắc chắn là Pureum chứ? Tôi cũng không tin nên đã hỏi đi hỏi lại. |
(영실) 예, 저도 안 믿겨서 몇 번이나 확인했는데 | Tôi cũng không tin nên đã hỏi đi hỏi lại. |
확실합니다, 푸름 | Người đó khẳng định là Pureum. |
근데 이게 어디까지나 심증이라서요 | Nhưng đó vẫn chỉ là nghi vấn, nên anh hãy để ý trong quá trình thị sát. |
조사 때 참고만 하세요 | Nhưng đó vẫn chỉ là nghi vấn, nên anh hãy để ý trong quá trình thị sát. |
(태주) 예, 알겠습니다 참고할게요 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ cân nhắc. |
예 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
아, 차태주 판사님? | Cậu là Thẩm phán Cha à? |
- 예 - (선자) 아, 말씀 많이 들었어요 | Vâng. Tôi đã nghe rất nhiều về cậu. Tôi là O Seon Ja, điều hành trung tâm. |
(선자) 센터장 오선자입니다 | Tôi đã nghe rất nhiều về cậu. Tôi là O Seon Ja, điều hành trung tâm. |
- (태주) 예 - 아이고, 이게 다 묻었네 | Vâng. - Tay tôi bẩn quá. - Không sao. Tôi là Cha Tae Ju. |
(태주) 아, 괜찮습니다 차태주입니다 | - Tay tôi bẩn quá. - Không sao. Tôi là Cha Tae Ju. |
- 들어가시죠, 예 - (태주) 예 | - Mời cậu vào. - Vâng. |
- (원중) 자 - (선자) 일어나서 제대로 인사해 | - Nào! - Các em đứng dậy chào đi. |
(원중) 오랜만에 사진 하나 찍자 어, 그래 [선자가 호응한다] | - Lâu không gặp, chúng ta chụp ảnh nhé. - Vâng. |
- (원중) 누가 찍을까? 어? - (아름) 아, 저 주세요 | - Ai sẽ chụp đây? - Để em. |
- (아름) 제가 찍어 드릴게요 - (원중) 어, 그래, 그래, 그래 | - Ai sẽ chụp đây? - Để em. Được, giao cho em. |
(선자) 너희도 얼른 | - Mấy đứa mau lại đây. - Nào. |
(태주) 아 [아이들이 인사한다] | Chào Thẩm phán. |
연지, 민경이 잘 지냈어? | Yeon Ji và Min Gyeong, hai em thế nào rồi? |
(원중) 어, 차 판사 | Yeon Ji và Min Gyeong, hai em thế nào rồi? Thẩm phán Cha, lại đây cùng chụp ảnh đi. |
(태주와 원중) - 예 - 그, 옆에 서, 같이 좀 찍어 | Thẩm phán Cha, lại đây cùng chụp ảnh đi. |
(선자) 어, 이리 와 | Các em cũng qua đây đi. |
(원중) 빨리빨리, 빨리빨리 | - Mau lên. - Lại đây. |
너희들도 찍고, 같이 찍고 | Rồi hai em cũng vào chụp nhé? |
- (선자) 아유, 놔두세요 - (원중) 자 | Anh đừng bận tâm. - Được rồi. - Hai đứa nó là con tôi. |
(선자) 쟤네 우리 딸들이에요 | - Được rồi. - Hai đứa nó là con tôi. |
(원중) 아, 아, 그렇구나! [선자의 웃음] | Thì ra là vậy! |
(선자) 쟤들은 찍히는 거보다 찍는 걸 더 잘해요 | Chúng giỏi chụp ảnh hơn là lên ảnh. |
(아름) 자, 찍을게요 | Cháu chụp nhé. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | |
(선자) 어, 같이 서시죠, 판사님 | Thẩm phán Cha cũng lại đây đi. |
(태주) 예 | - Đúng đấy. - Vâng. |
그, 부장님 | Thẩm phán trưởng, tôi có chuyện cần nói với anh. |
드릴 말씀이 좀 있어 가지고요 | Thẩm phán trưởng, tôi có chuyện cần nói với anh. |
(원중) 어, 얘기해 봐 | Ừ, cứ nói đi. |
(선자) 자, 자, 하던 거 해, 어 | Mấy đứa đang làm gì thì làm tiếp đi. |
정확히 뭐라고 했다고? | Chính xác, cô ấy đã nói gì? |
(태주) 아동 학대와 후원금 비리 신고 전화가 왔다고 했습니다 | Có người gọi đến tố cáo trung tâm ngược đãi trẻ em và tham ô tiền tài trợ. |
[원중의 한숨] | |
푸름이 확실하대? | Chắc chắn là Pureum sao? |
아직 심증이지만 조사 때 참고하라고 | Chỉ là nghi vấn, nhưng cô ấy bảo hãy xem xét. |
됐어, 그럼 | Vậy thì quên nó đi. |
덮어 | - Đậy nó lại. - Thẩm phán trưởng. |
(태주) 부장님 | - Đậy nó lại. - Thẩm phán trưởng. |
(원중) 법원 직원실에 한번 가 봐 | Cậu đến văn phòng một ngày mà xem. |
그런 전화만 하루에 대여섯 통이야 | Mỗi ngày có cả tá cuộc gọi kiểu đó. |
부모, 삼촌, 이모 사칭하면서 애가 맞았네, 돈을 요구했네 | Bảo con cái bị lạm dụng, họ bị tống tiền, tự xưng là bố mẹ, cô chú. |
이유도 가지가지 | tự xưng là bố mẹ, cô chú. |
그 이유가 뭔지 알아? | Cậu biết tại sao không? |
그래야 법원이 센터를 의심하니까 | Vì họ muốn tòa án nghi ngờ các cơ sở. |
소년이 유리해야 퇴소도 빨라지니까 | Vậy thì bọn trẻ mới nhanh được tại ngoại. |
거짓 신고가 한 통이든 백 통이든 | Dù họ báo án giả bao nhiêu lần, |
그걸 확인하고 조사하는 것도 법원의 의무라고 생각합니다 | tôi vẫn nghĩ xác minh và điều tra sự việc là nghĩa vụ của tòa án. |
소년을 시설에 맡긴 게 법원이면 | Chúng ta gửi bọn trẻ vào các trung tâm nên phải chịu trách nhiệm đến cùng. |
그 책임도 법원이 져야죠 | Chúng ta gửi bọn trẻ vào các trung tâm nên phải chịu trách nhiệm đến cùng. |
[휴대전화 진동음] 사안이 사안이니만큼 | Chúng ta cần điều tra kỹ lưỡng, đúng với mức độ nghiêm trọng của vấn đề. |
면밀한 조사가 필요하다고 생각합니다, 부장님 | Chúng ta cần điều tra kỹ lưỡng, đúng với mức độ nghiêm trọng của vấn đề. |
[헛기침] | |
난 분명히 말했다 | Tôi đã nói rõ ràng rồi. |
안 된다고 | "Tuyệt đối không được". |
(원중) 아, 그러면 | Nếu vậy thì… |
아, 이번 조사는 | Nếu vậy thì… Hai người xử lý được |
둘이서 잘할 수 있겠지? | buổi thị sát này chứ? |
(태주) 예? | Sao cơ? |
(원중) 방송국이야 | Đài truyền hình nhắn. |
가 봐야 할 거 같아서 그래 | Tôi phải đi bây giờ. |
(태주) 아… | Nhưng… |
- (은석) 잠시만요, 부장님 - (원중) 응 | - Đợi đã, Thẩm phán trưởng. - Sao? |
저희 둘 다 여기 센터 조사는 처음이에요 | Chúng tôi đều lần đầu thị sát nơi này. |
아, 야, 그 다른 데하고 다를 거 없어 | Chỗ này cũng giống những chỗ khác thôi. |
평소 하던 대로 하면 돼 | Làm như mọi khi là được. Rõ rồi chứ? |
오케이? 어 | Làm như mọi khi là được. Rõ rồi chứ? |
[대문이 철컹 닫힌다] | |
(선자) 씁, 연지야, 넣어 혜림이 너도 [아진이 공부를 가르친다] | Yeon Ji. Em. Và Hye Rim nữa. |
아, 요청하셨던 장부, 증빙 영수증 | Tôi đã để sổ sách, hóa đơn, ảnh sự kiện và cả sao kê tài khoản |
그리고 행사 사진하고 통장 기록까지 | Tôi đã để sổ sách, hóa đơn, ảnh sự kiện và cả sao kê tài khoản mà hai người yêu cầu trong văn phòng. |
전부 사무실에 갖다 놨습니다 | mà hai người yêu cầu trong văn phòng. |
- (선자) 어, 차 넣어 드려 - (아름) 응 | Ừ, trà để ở đằng kia đi. |
(은석) 6호 시설보다 인원이 적어서 | Tôi cứ nghĩ sẽ xong sớm vì ở đây có ít trẻ |
금세 해치우겠다 싶었는데 | hơn trung tâm quản chế. |
생각보다 볼 게 많네 | Nhưng có nhiều thứ cần xem hơn tôi nghĩ. Chúng ta chia thế nào đây? |
어떻게 나눌까? | Nhưng có nhiều thứ cần xem hơn tôi nghĩ. Chúng ta chia thế nào đây? |
그냥 집에 갈까? | Hay cứ về thẳng nhà nhé? Tôi đang rất bực mình đấy. |
나 지금 몹시 짜증 나려고 하는데 | Hay cứ về thẳng nhà nhé? Tôi đang rất bực mình đấy. |
죄송합니다, 제가 [헛기침] | Xin lỗi chị, tôi đang… nghĩ ngợi. |
생각이 좀… | Xin lỗi chị, tôi đang… nghĩ ngợi. |
[한숨] | Tôi hiểu tâm trạng của cậu, |
어떤 심정인진 알겠는데 | Tôi hiểu tâm trạng của cậu, |
(은석) 정말 그게 법원의 의무라고 생각해? | nhưng cậu nghĩ đó là nghĩa vụ của tòa sao? |
예? | Sao cơ? |
(태주) 거짓 신고 전화가 백 통이든 한 통이든 | Sao cơ? Dù họ báo án giả bao nhiêu lần, |
그걸 확인하고 조사하는 것도 법원의 의무라고 생각합니다 | tôi vẫn nghĩ xác minh và điều tra sự việc là nghĩa vụ của tòa án. |
단순히 거짓말을 가리는 문제가 아니잖아 | Vấn đề đâu đơn giản chỉ là bóc trần sự dối trá. |
(은석) 법원이 시설을 확인하고 조사하는 게 | Việc tòa án điều tra, kiểm tra trung tâm |
누군가에겐 법원의 갑질이자 만용 | có thể bị coi là lộng quyền và liều lĩnh |
불합리한 처사일 수도 있어 | hoặc bất hợp lý với một số người. |
이런 위탁 기관 하나를 지정할 때는 | Khi chỉ định một cơ quan ủy thác, |
수많은 이해관계와 제반 요소를 | Khi chỉ định một cơ quan ủy thác, phải xem xét và cân nhắc tất cả các bên và đạt mọi điều kiện tiêu chuẩn |
검토하고 또 확인하지 | và đạt mọi điều kiện tiêu chuẩn |
국가 관련 부서 | vì các bộ ngành |
각종 인허가와도 직결된 문제니까 | và các loại giấy phép đều liên quan trực tiếp. |
우리 법원만의 문제가 아니니까 | Nó không chỉ là vấn đề của tòa chúng ta. |
그러니까 부장님이 반대를 하시고 | Vì thế nên Thẩm phán trưởng mới phản đối và chúng ta phải thận trọng. |
우리가 신중해야 하는 이유라고 | Vì thế nên Thẩm phán trưởng mới phản đối và chúng ta phải thận trọng. |
예, 알고 있습니다 | Vâng, tôi hiểu rõ. |
(은석) 그리고 네 말이 맞다면 | Và nếu nghi ngờ của cậu là đúng, |
가만히 있어도 결국 드러날 거야 | thì dù cậu ngồi yên, chuyện cũng sẽ lộ ra thôi. |
소년은 | Vì lũ trẻ thiếu kiên nhẫn lắm. |
참을성이 없거든 | Vì lũ trẻ thiếu kiên nhẫn lắm. |
[출입문 종이 딸랑 울린다] [닭 울음] | |
(아름) 엄마 | Mẹ ơi. |
(선자) 아이고, 우리 딸 | Trời ơi, con gái tôi. |
아이고, 고맙네 | Cảm ơn con. |
우리 딸밖에 없네 | Con gái mẹ là nhất. |
아휴 | Con gái mẹ là nhất. |
아이고, 좋다 | Tuyệt thật đấy. |
[함께 웃는다] | |
아진이랑 애들은? | A Jin và mấy đứa kia đâu? |
아, 걔 2층에 처박혀 가지고 불러도 절대 안 나와 | A Jin ở lì trên tầng hai, con gọi kiểu gì cũng không ra. |
아, 저 싸가지 없는 년, 진짜 | Con nhỏ hỗn láo. |
너는 그 욕 좀… | Con không nói bậy không chịu được à? |
어떻게 안 되니? | Con không nói bậy không chịu được à? |
당번들은 노인정 갔고 나머지는 조사받으러 | Vài đứa đến hội người cao tuổi, số còn lại thì bị đưa đi điều tra. |
조사? | Điều tra ư? |
뭔 조사? | Về chuyện gì? |
(아름) 몰라 판사님들이 부르던데? | Con không biết. Thẩm phán gọi đi đấy. |
그거 원래 하던 거 아니야? | Bình thường, thị sát không phải vậy sao? |
뭐가 원래야, 뭐가 | Bình thường cái gì chứ? |
판사님 방문이 한두 번이야? | Họ mới đến một hai lần chắc? |
[어두운 음악] 언제부터 애들 면담까지 했다고 | Từ bao giờ, họ thẩm vấn cả lũ trẻ thế? |
(아름) 엄마 | Mẹ. |
언제 데려갔는데? | Họ đưa chúng đi khi nào? |
(아름) 좀 전에 | Một lúc trước ạ. |
(민경) 그 여자 악마예요 | Bà ấy là ác quỷ. |
차라리 소년 분류 심사원이 훨 나아요 | Viện Thẩm tra Phân loại tốt hơn nhiều. |
진짜 개같아, 여기 | Nơi này đúng là địa ngục. |
[태주의 한숨] | |
(태주) 자세히 좀 얘기해 줄래? | Em có thể nói cụ thể hơn không? |
(선자) 자, 밥 먹자 | Ăn cơm thôi. |
(아이들) 오늘도 감사히 잘 먹겠습니다 | Hôm nay, bọn em cũng sẽ ăn với lòng biết ơn. |
밥 남기면 죄야 | Để đồ ăn thừa là tội đấy. |
남은 거 저녁에 고대로 먹는 거야 | Ai bỏ thừa thì tối phải ăn chỗ cơm đó. Hiểu chưa? |
- 알지? - (아이들) 네 | Ai bỏ thừa thì tối phải ăn chỗ cơm đó. Hiểu chưa? Vâng ạ. |
센터장님 | Giám đốc, |
이거 밥이 좀 쉰 거 같은데요 | hình như cơm này bị thiu rồi ạ. |
뭔 소리야, 다 똑같은 밥이야 | Nói vớ vẩn gì thế? Cơm vẫn thế thôi. |
안 죽어 | Không chết được đâu. |
(민경) 그래도 이 밥은 좀… | Nhưng cơm này… |
바꿔 주시면 안 될까요? | Cô đổi bát khác được không ạ? |
[숟가락을 탁 내려놓는다] | |
(선자) 아이고 | Thật là… |
[아이들이 놀란다] | |
집에서는 이런 것도 못 얻어먹었을 년이 까탈스럽게 | Ở nhà mày còn không có mà ăn đâu. Kén cá chọn canh cái gì? |
넌 밥 먹지 마 | Vậy đừng có ăn. Mày không có tư cách. |
먹을 자격도 없어 | Vậy đừng có ăn. Mày không có tư cách. |
(민경) 잘못했어요, 센터장님 | Em sai rồi, thưa Giám đốc. |
저 밥 먹을게요, 그냥 주세요 | Em sẽ ăn. Làm ơn xới cơm cho em. |
밥 다 먹은 거 아니었어? | Mày vừa ăn xong rồi mà nhỉ? |
드셨으면 올라가세요, 네 방으로 | Ăn xong rồi thì về phòng đi. |
잘못했어요 | Em sai rồi ạ. |
(선자) 아유! 씨 | Chết tiệt! |
[민경이 흐느낀다] | |
밥상머리 앞에서 재수 없게 징징징, 씨 | Khóc lóc trên bàn ăn thật xui xẻo. |
울지 마, 울면 맞아 | Nín ngay đi. Khóc nữa là ăn đập đấy. |
운다고 해결되는 곳 아니야, 여기 | Ở đây, khóc không giải quyết được gì đâu. |
올라가 | Đi lên tầng đi. |
너희들 얼른 밥 먹어, 학교 가야지 | Các con ăn nhanh lên, còn đi học nữa chứ. |
(아름) 아, 아침부터 진짜 | Mới sáng sớm mà? |
진상이다, 아주 [어두운 음악] | Ồn ào gì vậy? |
(영나) 우리 한 번씩은 다 그렇게 당했어요 | Tất cả bọn em đều từng bị như vậy. |
밥 주는 걸로 생색 더럽게 내고 | Bà ấy đối xử tệ vì đã cho chúng em ăn, |
상하거나 쉰 거 주고 | mà toàn cho đồ bị hỏng hoặc thiu. |
툭하면 빨래, 청소, 설거지 | Động một tí là bắt bọn em giặt giũ, dọn dẹp, rửa bát. |
일이나 시키고 | Động một tí là bắt bọn em giặt giũ, dọn dẹp, rửa bát. |
저희요, 남의 집 청소도 해요 | Bọn em còn phải dọn cả nhà hàng xóm. |
거지새끼들처럼 | Như lũ ăn mày vậy. |
여긴 일 안 하면 밥도 안 준다고요 | Ở đây, không làm thì miễn được ăn cơm. |
(연지) 이건 말하지 말라 그랬는데… | Em được dặn là không được kể với ai. |
말해 | Cứ nói đi. |
(연지) 사실 여기 애 하나 | Cứ nói đi. Thực ra, có một bạn gái đang nằm viện. |
지금 병원에 입원했거든요 | Thực ra, có một bạn gái đang nằm viện. |
(선자) 아이고, 씨! [퍽 맞는 소리가 들린다] | Trời ạ! |
[유경의 신음] 야, 나와 | Này! |
와, 이리 와, 이리 와 | Lại đây. Lại đây. Sao mày dám? Hả? |
이게, 이게, 어? 이게, 어? | Lại đây. Sao mày dám? Hả? |
- (선자) 어디서, 이게 - (유경) 제가 잘못했어요 | - Ai cho mày cái gan đấy? - Em sai rồi ạ! |
- (선자) 어디서 죽으려고, 그냥! - (유경) 잘못했어요! | - Mày muốn chết hay sao? - Xin hãy tha cho em! |
[유경의 아파하는 신음] (선자) 어? 어디서 대들어, 어? | - Mày muốn chết hay sao? - Xin hãy tha cho em! Sao mày dám trả treo? Tao là bạn mày đấy à? |
내가 네 친구인 줄 알아, 그냥 | Sao mày dám trả treo? Tao là bạn mày đấy à? |
(선자와 유경) - 이씨, 터진 입이라고 그냥, 씨 - 살려 주세요 | - Chết tiệt! Cẩn thận cái mồm đấy. - Em sai rồi ạ. |
(연지) 도유경이라는 애인데 | Chị ấy là Do Yu Gyeong. |
말대꾸한다고 갑자기… | Vì chị ấy bỗng nhiên cãi lại Giám đốc… |
여기서 거짓말하면 어떻게 되는지 알지? | Em biết sẽ thế nào nếu nói dối chứ? |
진짜예요 | Là thật đấy ạ! |
근데 왜… | Sao mục này không có ở năm sau nhỉ? |
[함께 회의한다] | - Đúng là mục số một. - Ừ. Như các nhân chứng… |
- (은석) 간식비? - (태주) 예 | - Phí ăn nhẹ. - Có. |
(은석) 식재료비 있고 | - Phí thực phẩm. - Có. Ừ. Hai mươi… |
[은석이 중얼거린다] | Ừ. Hai mươi… CẮM TRẠI MÙA THU 15/9/2021 |
- 맞았고요 - (은석) 응 | - Tất cả đều ổn. - Ừ. |
(석열) 씁, 어려운 선택 하시느라 고생 많으셨습니다 | Anh đã đưa ra một lựa chọn khó khăn. |
[원중의 웃음] | |
(원중) 감사합니다, 대표님 | Cảm ơn anh, Chủ tịch. |
이게 다 의원님 덕분이죠 | Tất cả là nhờ có ngài Nghị sĩ đây. |
[함께 웃는다] | Ở ngoài, nhìn anh điển trai hơn trên tivi đấy. |
(석열) 방송에서보다 | Ở ngoài, nhìn anh điển trai hơn trên tivi đấy. |
훨씬 더 잘생기셨습니다 | Ở ngoài, nhìn anh điển trai hơn trên tivi đấy. |
이목구비도 시원시원하시고 | Các đường nét cũng rất cân đối. |
(원중) 그렇습니까? | Anh nghĩ vậy sao? |
[함께 웃는다] | |
아니, 농담이 아니라 | Tôi không đùa đâu. |
아주 크게 될 상이셔 | Anh có tướng làm việc lớn đấy. |
[함께 웃는다] | Anh có tướng làm việc lớn đấy. |
이 사람이 SY케미칼 대표인데 | Đây là Chủ tịch của Hóa chất SY. |
하도 판사님을 뵙고 싶다고 해서요 | - Anh ấy rất muốn gặp anh. - Vâng. |
(준기) 우리 당에서 도움 안 받은 사람이 없습니다 | Các thành viên trong đảng đều được anh ấy giúp đỡ. |
부장 판사님은 아무 걱정 마십시오 | Thẩm phán trưởng, anh không cần lo gì cả. |
(석열) 제가 말이죠 | Tôi ấy, một khi đã quyết tâm làm việc gì, |
한번 마음먹으면 | Tôi ấy, một khi đã quyết tâm làm việc gì, |
무슨 일 있어도 꼭 해내거든요 | tôi nhất định sẽ làm được bằng mọi giá. |
부장 판사님은 내가 요 가슴팍에 | Tôi sẽ làm cho huy hiệu ủy viên hội đồng |
무궁화꽃 한 송이 | sớm nở lộng lẫy trên ngực trái của anh. |
아주 멋들어지게 피워 드릴 테니까, 어? | sớm nở lộng lẫy trên ngực trái của anh. |
[함께 웃는다] | |
감사합니다, 대표님, 예 | Cảm ơn anh, Chủ tịch. |
(준기) 전 결정까지 그래도 꽤 걸릴 줄 알았는데 | Tôi đã nghĩ phải mất kha khá thời gian anh mới quyết định được. |
(원중) 예, 뭐 저도 그럴 줄 알았는데 | Phải, tôi cũng cho là vậy. |
의원님 한마디가 가슴에 남아서요 | Nhưng từng lời của ngài Nghị sĩ đều đọng lại trong tim tôi. |
'이제 국회도' | "Đã đến lúc Quốc hội |
'미성년자 무서운 줄 알아야죠' | biết mặt đáng sợ của thế lực vị thành niên". |
[원중이 크게 웃는다] | Trời ạ. Tôi thật ra… |
아이고, 제가 또 이게 | Trời ạ. Tôi thật ra… |
법정에선 아주 무서운 사람이라 | là một người rất đáng sợ khi ở trên tòa. |
[함께 웃는다] | |
(석열) 아, 역시 | Quả nhiên, mắt nhìn người của tôi rất chính xác. |
제가 보는 눈은 확실합니다, 예? | Quả nhiên, mắt nhìn người của tôi rất chính xác. |
아니, 오늘 이 자리뿐만 아니라 | Bữa tối thôi chưa xong đâu. |
아주 그냥 코스로 제가 쫙 준비해 뒀으니까요 | Tôi đã chuẩn bị đầy đủ cho cả đêm. |
기대하셔도 좋습니다 | Hai anh có thể kỳ vọng cao. |
자, 거국적으로 한잔하시죠 | Nào, ba chúng ta cùng nâng ly. |
[개들이 왈왈 짖는다] | TRUNG TÂM CẢI TẠO NỮ THANH THIẾU NIÊN PUREUM |
걔들이 그래요? 내가 그랬다고? | Chúng nói là tôi làm thế sao? |
[선자의 한숨] | |
(선자) 애들 처분하고 혼내는 건 법원이지만 | Tòa án đã trách mắng, trừng phạt bọn trẻ, |
그 최전선에서 애들 돌보는 건 접니다 | nhưng tôi mới là người trực tiếp chăm sóc cho chúng hằng ngày. |
판사님들은 | Các thẩm phán gặp chúng nhiều nhất cũng chỉ hai, ba tiếng thôi, |
기껏해야 하루에 두세 시간 애들 보는 게 다지만요 | Các thẩm phán gặp chúng nhiều nhất cũng chỉ hai, ba tiếng thôi, |
[테이블을 탁탁 치며] 그 아이들과 하루하루 싸워 가면서 | còn trung tâm này là nơi vật lộn |
변화시키는 건 여기 센터라고요 | để thay đổi chúng từng ngày. |
[어두운 음악] | |
[아이들이 대화한다] | |
(선자) 밥 먹자 | Ăn cơm thôi. |
(아이들) [비아냥거리며] 오늘도 감사히 잘 먹겠습니다 | Hôm nay, bọn em cũng sẽ ăn với lòng biết ơn. |
밥 남기면 죄야 | Để đồ ăn thừa là tội đấy. |
남긴 밥 저녁에 고대로 먹는 거야 | Ai bỏ thừa thì tối phải ăn chỗ cơm đó. |
- (선자) 알지? - (아이들) 예 | - Hiểu chưa? - Vâng. |
[담배 피우는 시늉을 한다] | |
[저마다 장난친다] | |
(민경) 센터장님 | - Nóng quá. - Giám đốc ơi. |
저 이 밥 다 먹을 테니까 담배 좀 허락해 주면 안 돼요? | Em sẽ ăn hết cơm, nên cô cho em hút thuốc được không? |
뭐? | Gì cơ? |
아, 그러면 저 진짜 밥도 잘 먹고 잘할게요 | Được thế thì em sẽ ngoan. |
- (민경) 네? - 나도 | - Em nữa. - Đừng có nực cười nữa. |
됐다 그래라 | - Em nữa. - Đừng có nực cười nữa. |
- (민경) 아씨, 개빡친다 - (지은) 말이 되는 소릴 해라 | - Chán. - Biết ngay là không được. |
아니, 솔직히 여기가 6호 시설처럼 벌받으러 온 것도 아니잖아요 | Thôi nào, đây đâu phải trại giam. Đâu phải ở đây để bị phạt. |
(민경) 언니, 안 그래? [저마다 호응한다] | - Chị, không phải vậy à? - Đúng thế. |
- (민경) 다들 할 말 많잖아 - (은정) 아, 많지 | - Ai cũng có nhiều lời muốn nói nhỉ? - Phải. |
(민경) 그러니까 왜 빡빡하게 굴어요 | Bởi vậy, sao cô cứ cứng nhắc thế? |
딴 데는 피워도 뭐라 안 하는데 | Các chỗ khác cho hút thuốc mà. |
딴 데 어디 어디가 허락해 주는데? | Chỗ khác là chỗ nào? Nơi nào cho phép hút thuốc? |
말 같은 소릴 해라 | Nói gì có lý chút đi. |
[아이들이 구시렁거린다] (민주) 여기가 좀 빡세긴 해 | - Ở đây cứng nhắc quá. - Ăn cơm của cậu đi. |
- (지은) 밥이나 먹어 - (민경) 이씨 | - Ở đây cứng nhắc quá. - Ăn cơm của cậu đi. Chết tiệt. |
(민주) 미친, 미친 거 아니야? [은정의 헛웃음] | Cậu ta mất trí rồi à? |
너 지금 뭐 하는 짓이야? | Em đang làm gì thế? |
(선자) 밥 귀한 줄 모르고 | Không biết quý gạo sao? |
(민경) 집에 있었으면 이것도 못 처먹었을 년이 | Không biết quý gạo sao? "Ở nhà mày còn không có mà ăn đâu. |
뭐 이리 까탈이냐 뭐, 이거예요? | Kén cá chọn canh cái gì?" Là thế sao? |
[은정의 웃음] 레이저 그만 쏴라 | Đừng có trừng mắt với cô. |
봐주는 데도 한계가 있어 | Cái gì cũng có giới hạn thôi. |
안 먹어, 씨발 | Em không ăn. Chết tiệt. |
[아이들의 웃음] | |
(선자) 너 먹지 마 먹을 자격 없어 | Đừng có ăn. Em không có tư cách. |
(아름) 아침부터 진짜 | Mới sáng ra? |
진상이다 | Mới sáng ra? Khó chịu thật đấy. |
(혜림) '진상이다' | Khó chịu thật đấy. |
[함께 웃는다] (은정) '진상이다' | |
(선자) 조용히 하고 밥 먹어 | Yên lặng ăn cơm đi. |
(선자) 아, 됐어, 내가 할게 위험해 | |
처음에는 고민 많이 했어요 | Ban đầu, tôi lo nghĩ nhiều lắm, khi con bé xin được hút thuốc. |
담배로 딜하자고 했을 때 | Ban đầu, tôi lo nghĩ nhiều lắm, khi con bé xin được hút thuốc. |
(선자) 뭐, 그것만 하게 해 주면 말 잘 듣겠다는데 | Chỉ cần cho phép, em ấy hứa sẽ nghe lời. |
다른 센터도 다 눈감아 준다는데 | Em ấy bảo các nơi khác đều nhắm mắt cho qua. |
근데 그건 아니잖아요 | Nhưng thế đâu có đúng. |
학교도 허용 안 하는 걸 | Trường học nào cho học sinh hút thuốc chứ, |
내 자식한테도 허락 못 하겠는 걸 | con tôi cũng không được hút. |
아이들한테 | Các em ấy nói |
일도 시켰다고 하던데요 | chị còn bắt chúng làm việc, |
남의 집까지 보내서 | cả ở nhà hàng xóm. |
[어이없는 숨소리] | |
그걸 그렇게 말하던가요? | Chúng nói thế sao? |
[선자의 기가 찬 숨소리] | |
판사님 | Thẩm phán Cha, |
대한민국 땅에서 | cậu nghĩ cần bao lâu để xây nên một nơi như thế này ở Hàn Quốc? |
이런 센터 하나 짓는 데 얼마나 걸릴 거 같으세요? | cậu nghĩ cần bao lâu để xây nên một nơi như thế này ở Hàn Quốc? |
- 예? - (은석) 글쎄요 | Sao cơ? Tôi không rõ. Có lẽ một hoặc hai năm? |
1, 2년 정도 걸리지 않았을까요? | Tôi không rõ. Có lẽ một hoặc hai năm? |
4년이요 | Bốn năm. |
자그마치 4년 걸렸습니다 | Mất tận bốn năm đấy. |
[어두운 음악] - (주민1) 혐오 시설! - (주민들) 결사반대! | Trung tâm đáng ghét! - Phản đối! - Phản đối! |
- (주민1) 혐오 시설! - (주민들) 결사반대! | ĐẤT DỰ KIẾN XÂY TRUNG TÂM CẢI TẠO PUREUM Đó là thời gian để có được sự đồng ý từ người dân địa phương |
(선자) 그것도요 센터 삽도 뜨기도 전에 | Đó là thời gian để có được sự đồng ý từ người dân địa phương |
동네 주민들 동의 구할 때까지 걸린 시간이 | trước khi có thể lấy xẻng xới đất. |
여기 아이들이 아무리 어려도 | Dù lũ trẻ ở đây còn nhỏ tuổi, |
일반인들한텐 그냥 범죄자예요 | nhưng với người thường, chúng chỉ là tội phạm. |
- 어르신, 어르신 - (주민2) 범죄자들 데리고 | nhưng với người thường, chúng chỉ là tội phạm. - Ông ơi. - Không được đưa tội phạm đến đây! |
당장 못 그만둬? 못 그만두냐고! | - Ông ơi. - Không được đưa tội phạm đến đây! Dừng lại ngay! |
[저마다 항의한다] | Dừng lại ngay! |
(선자) 그래서 | Vậy nên khi bọn trẻ đến đây, điều đầu tiên tôi bỏ công bỏ sức dạy chúng |
애들 오면 가장 먼저 공들여서 가르치는 게 [잔잔한 음악] | Vậy nên khi bọn trẻ đến đây, điều đầu tiên tôi bỏ công bỏ sức dạy chúng |
집안일하고 인사입니다 | là việc nhà và chào hỏi. |
[즐겁게 장난친다] | - Đừng. - Không đấy. Này, cậu làm tớ ướt hết rồi. |
(선자) 어떤 변명을 하더라도 | Dù biện minh thế nào đi nữa, |
우리 아이들이 잘못한 사실에는 변함이 없고 | thì sự thật không thể thay đổi là bọn trẻ đã sai. |
편견 또한 굳건하다면 | Nếu định kiến quá mạnh mẽ, chỉ có một cách để vượt qua. |
방법은 오직 하나 | Nếu định kiến quá mạnh mẽ, chỉ có một cách để vượt qua. |
정면 돌파 | Đối diện và phá vỡ nó. |
봉사를 통한 행동뿐이니까요 | Qua các hoạt động tình nguyện. |
[시끌벅적하다] | Ông ơi, đập tay nào! |
(은정) 방뎅이 흔들어 젖히고 | Ông bà lắc mông đi ạ. |
[함께 웃는다] | Lắc mông! Lắc mạnh lên nào! |
그래서요? | Sau đó thì sao? |
많이 달라졌습니까? | Mọi thứ thay đổi nhiều chứ? |
그럼요 | Tất nhiên rồi. |
손가락질받는 데 익숙했던 우리 애들요 | Những đứa trẻ từng quen với việc bị chỉ trỏ, |
지금 칭찬받는 데 익숙해요 | thì nay đã quen nhận những lời khen. |
그런데 왜 그렇게 진술했을까요? | Vậy sao chúng lại khai như thế nhỉ? |
아이들도 아니까요 | Vì lũ trẻ biết rõ |
강제성이 없는 곳이라는 거 | ở đây, không có gì là bắt buộc cả. |
(선자) 보호해 줄 보호자가 없어서 | Đúng là chúng đến đây |
혹은 죄를 지어서 오는 곳은 맞는데 | vì không có người giám hộ chăm lo hoặc đã phạm tội. |
뭐, 6호 시설이나 소년원처럼 명확한 구금이 아닌 | Nhưng chúng biết đây chỉ là cơ sở ủy thác, không phải nơi giam giữ rõ ràng |
이도 저도 아닌 위탁 시설이라는 걸 아는 거예요 | như trung tâm quản chế hay trại giáo dưỡng. |
그래서 시위하는 겁니다 | Nên chúng mới biểu tình yêu cầu loại bỏ các quy tắc ở đây. |
여기 규칙 좀 풀어 달라고 | Nên chúng mới biểu tình yêu cầu loại bỏ các quy tắc ở đây. |
판사님들이 휘둘리신 거예요 | Hai người bị lũ trẻ dắt mũi rồi. |
압니다, 거짓말인 거 | Tôi biết chúng đã nói dối. |
(태주) 유경이 입원한 게 | Yu Gyeong phải nhập viện |
센터장님 폭행 때문이라고? | vì bị Giám đốc O đánh đập sao? |
그런데요? | Thì sao ạ? |
(은석) 걸어 | Gọi điện cho bệnh viện Do Yu Gyeong đang nằm đi. |
도유경 입원한 병동으로 | Gọi điện cho bệnh viện Do Yu Gyeong đang nằm đi. |
번호 몰라? | Các em không biết số à? |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[통화 연결음] | |
(간호사) 네, 정형외과 일반 병동입니다 | Vâng, Khoa ngoại chỉnh hình xin nghe. |
(영나) 도유경 보호자인데요 | Em là người giám hộ của Do Yu Gyeong. |
유경이 | Yu Gyeong sao rồi ạ? |
상태는 어떤가요? | Yu Gyeong sao rồi ạ? |
(간호사) 재활 훈련을 게을리해서 걱정이지만 | Cô bé hơi lười tập phục hồi chức năng, nhưng tiến triển rất tốt. |
경과는 좋습니다 | nhưng tiến triển rất tốt. |
도유경 입원 당시 상태는 어땠나요? | Khi nhập viện, tình trạng của Yu Gyeong ra sao? |
(은석) 왜 수술하게 됐는지 정확히 알 수 있을까요? | Cô có thể nói rõ lý do phẫu thuật không? Ai vậy ạ? |
(간호사) 누구시죠? | Ai vậy ạ? Trừ người giám hộ, tôi không thể tiết lộ thông tin bệnh nhân. |
보호자 외 환자 정보는 알려 드릴 수 없는데요 | Trừ người giám hộ, tôi không thể tiết lộ thông tin bệnh nhân. |
연화지방법원 심은석 판사입니다 | Tôi là Thẩm phán Sim Eun Seok ở Tòa án quận Yeonhwa. |
아마 지금쯤 법원에서 | Giờ có lẽ cô đã nhận được công văn yêu cầu hỗ trợ từ tòa án. |
협조 공문이 보내졌을 겁니다 | Giờ có lẽ cô đã nhận được công văn yêu cầu hỗ trợ từ tòa án. |
(은석) 해당 환자와 관련해 | Chúng tôi sẽ làm các thủ tục pháp lý liên quan đến bệnh nhân, cô có thể nói. |
법적 절차를 앞두고 있다고 말씀드릴 수 있겠네요 | Chúng tôi sẽ làm các thủ tục pháp lý liên quan đến bệnh nhân, cô có thể nói. |
(간호사) 잠시만요 | Xin chờ một lát. |
아, 네, 공문 확인됐습니다 | Vâng, tôi đã nhận được công văn. |
당시 대퇴골 골절 수술을 했고요 | Bệnh nhân cần phẫu thuật vì gãy xương đùi. |
경찰 진술 당시 | Cô bé khai với cảnh sát là bị một nhóm bạn cùng tuổi đánh hội đồng. |
또래 아이들의 집단 폭행이 있었다고 [어두운 음악] | Cô bé khai với cảnh sát là bị một nhóm bạn cùng tuổi đánh hội đồng. |
그렇게 기록돼 있습니다 | Hồ sơ của cô bé ghi như vậy. |
네 | Vâng. Cảm ơn cô. |
감사합니다 | Vâng. Cảm ơn cô. |
[휴대전화 조작음] 판사님, 그게 아니라요, 그게 | Cô thẩm phán, không phải vậy đâu. |
도유경 걔가 걔가 먼저 시비 턴 거예요 | Con nhỏ Yu Gyeong đó đã bắt đầu trước. |
[유경의 아파하는 신음] | |
[영나가 씩씩거린다] | |
(영나) 씨발 년아 | Con khốn này, đã bảo ngạo mạn vừa phải thôi mà. |
내가 적당히 나대랬지? | Con khốn này, đã bảo ngạo mạn vừa phải thôi mà. |
(은석) 네 | Phải. |
센터장님 말씀 | Giám đốc nói đúng. |
맞습니다 | Giám đốc nói đúng. |
기껏해야 두세 시간이 전부인 판사보다 | So với thẩm phán chỉ gặp lũ trẻ tối đa hai, ba tiếng, |
그 최전선에서 | những người trực tiếp |
더 큰 역할을 해 주시는 게 | chăm sóc chúng như chị |
센터장님 같은 분들이시죠 | đóng vai trò quan trọng hơn. |
잘 압니다 | Chúng tôi hiểu rõ điều đó. |
아는데 | Chúng tôi hiểu rõ điều đó. |
그건 그거고 | Nhưng chuyện đó là một lẽ. |
[어두운 음악] | |
법원 지원금 | Tiền tài trợ của tòa án. |
소년 한 명당 50만 원씩 | Tòa án hỗ trợ mỗi đứa trẻ 500.000 won một tháng. |
매달 법원에서 지원해 주는 그 돈 | Tòa án hỗ trợ mỗi đứa trẻ 500.000 won một tháng. |
어디에 썼습니까? | Chị dùng tiền vào việc gì? |
아니, 여기 보시면 아시잖아요 | Hai người đọc tài liệu này là biết mà. |
(은석) 박물관이나 공연 관람 놀이 치료 | Đi viện bảo tàng, xem hòa nhạc, trị liệu thể chất, |
수학여행 같은 체험 활동비하고 식비가 | các hoạt động ngoài trời như đi thực tế và tiền ăn. |
작년 대비 | Tháng trước, |
지난달에만 450만 원 이상이 청구됐습니다 | chị yêu cầu tòa chi trả nhiều hơn 4,5 triệu won so với năm ngoái. |
근데 아이들은 | Nhưng bọn trẻ |
그런 체험 활동은 한 적이 없다고 주장을 하네요? | khẳng định chưa từng tham gia các hoạt động đó. |
관련 증빙 자료나 | Tài liệu chứng minh và hóa đơn chi tiết |
영수증 내역 역시 | Tài liệu chứng minh và hóa đơn chi tiết |
대부분 누락이던데요 | hầu hết đều thiếu sót. |
[한숨] | |
[한숨] | |
그래도 가치관이 명확한 분이라 | Vì chị là người có giá trị quan rõ ràng, |
잠시나마 반가웠었는데 | nên tôi đã rất mong gặp chị. |
실망입니다 | Thật thất vọng. |
결국 돈 앞에선 장사 없나 봐요 | Có lẽ đồng tiền thực sự xoay chuyển thế giới. |
그게요, 이… | Tôi chỉ vay một thời gian. |
잠깐이에요 | Tôi chỉ vay một thời gian. |
이거 금방 채워 놓을 겁니다 정말이에요 | Tôi định sẽ trả lại ngay. Thật đấy. |
(은석) 중요한 건 | Vấn đề là chị đã sử dụng tiền tài trợ |
지원금을 썼다는 거죠 | Vấn đề là chị đã sử dụng tiền tài trợ |
개인적인 용도로 | cho mục đích cá nhân. |
[한숨] | |
이로써 | Như vậy, cuộc thanh tra tại Trung tâm Cải tạo Pureum đã kết thúc. |
(은석) 푸름 청소년 회복 센터의 모든 조사는 마쳤고 | Như vậy, cuộc thanh tra tại Trung tâm Cải tạo Pureum đã kết thúc. |
그 과정에서 법원에 보고하지 않은 | Trong quá trình đó, chúng tôi phát hiện |
센터 내 집단 폭행 사건과 | vụ hành hung tập thể |
법원 지원금 횡령 정황이 드러났습니다 | và việc biển thủ tiền tài trợ mà chị đã không báo lên tòa. |
이 시간 이후로 여기 있는 자료들은 모두 [한숨] | Từ giờ, tất cả tài liệu ở đây sẽ được mang đi để tòa án điều tra thêm. |
법원의 추가 조사를 위해서 가져가며 | Từ giờ, tất cả tài liệu ở đây sẽ được mang đi để tòa án điều tra thêm. |
추후 | Sau đây, các điều tra viên chuyên nghiệp sẽ đến điều tra, |
전문 조사관의 출장 조사가 있거나 | Sau đây, các điều tra viên chuyên nghiệp sẽ đến điều tra, |
법원에 직접 출석하셔야 할 겁니다 | hoặc chị sẽ phải trực tiếp ra hầu tòa. |
[선자의 당황한 신음] | Khoan đã… |
(선자) 잠깐만요 | Đợi đã, Thẩm phán Sim! |
잠깐만요, 판사님 | Đợi đã, Thẩm phán Sim! |
(선자) 판사님 | Thẩm phán Sim! |
(은석) 이후 이루어지는 조사 결과에 따라 법원은 | Tùy vào kết quả điều tra sau này, |
위탁 기관 취소 절차를 밟을 수 있으며 나아가 | tòa án có thể tiến hành thủ tục hủy việc ủy thác trung tâm này. |
지자체 인허가 취소 및 | Hơn nữa, tòa có thể hủy tất cả giấy phép |
적법한 형사 절차를 밟을 수도 있습니다 | và thực hiện thủ tục hình sự hợp pháp đối với chị. |
(선자) 판사님 [트렁크 문이 탁 닫힌다] | Thẩm phán Sim! |
잠시만… [자동차 시동음] | Xin đợi một lát. |
[다급한 숨소리] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] [한숨] | |
[태주의 한숨] | |
부장님께 보고드려야겠죠? | Chúng ta sẽ báo cáo với Thẩm phán trưởng chứ? |
내일 내가 해 | Ngày mai, tôi sẽ làm. |
그럼 뭐 | Chị về thẳng nhà sao? |
관사로 바로 가시나요? | Chị về thẳng nhà sao? |
아니, 병원에 | Không, đến bệnh viện. |
도유경 | Do Yu Gyeong. |
그 애 얘기도 직접 들어 봐야지 | Chúng ta phải nghe từ em ấy nữa. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
그 돈 | Số tiền đó… |
제 수술비예요 | là tiền phẫu thuật của em. |
(유경) 가해자 부모들은 | Bố mẹ của những đứa hành hung |
오히려 돈 못 준다고 | không trả tiền phẫu thuật cho em. |
증거 있냐고 난리 치고 | Họ còn náo loạn đòi bằng chứng. |
우리 엄마는 | Còn mẹ em… |
재혼해서 연락 끊긴 지 오래고요 | đã tái hôn và cắt đứt liên lạc với em từ lâu. |
당장 수술 안 하면 | Bác sĩ nói nếu không phẫu thuật ngay, |
평생 못 걸을지도 모른다 그래서 | có thể cả đời em sẽ không đi lại được nữa. |
모두 저 때문에 그런 거니까 | Tất cả là tại em. Thẩm phán có thể cho qua lần này không ạ? |
한 번만 봐주시면 안 될까요? | Tất cả là tại em. Thẩm phán có thể cho qua lần này không ạ? |
그 돈 제가 일해서라도 꼭 갚을게요 | Em sẽ đi làm và trả lại số tiền đó. |
[태주의 황당한 숨소리] | |
저 거기 지내면서 | Khi ở đó, |
처음으로 밥다운 밥도 먹고요 [무거운 음악] | lần đầu tiên trong đời, em được ăn cơm tử tế |
잠도 편하게 자고 | và được ngủ thoải mái. |
하루하루가 벅차고 | Ngày nào em cũng vui mừng và biết ơn. |
감사했습니다 | Ngày nào em cũng vui mừng và biết ơn. |
그리고 깨달았어요 | Và em đã nhận ra |
'사랑받는다는 건' | được yêu thương |
'누군가 내 밥 위에' | hóa ra là khi có ai đó gắp thức ăn đặt lên cơm cho em. |
'반찬을 올려 주는 거구나' | hóa ra là khi có ai đó gắp thức ăn đặt lên cơm cho em. |
'나가면 진짜 잘 살아야겠다' | "Mình nhất định phải sống tốt sau khi ra ngoài". |
목표도 생겼어요 | Em đã có mục tiêu cho đời mình. |
은혜 갚아야 하니까 | Em phải báo đáp ơn huệ ấy. |
[한숨] | |
그래도 감히 법원에까지 숨겨? | Dù vậy, sao lại dám giấu giếm cả tòa án? |
제가 그랬어요 | Em đã xin cô ấy đừng báo lên tòa. |
법원에 보고하지 말아 달라고 | Em đã xin cô ấy đừng báo lên tòa. |
제가 사정했어요 | Em đã cầu xin cô ấy. |
(유경) 잘하면 | Em sợ mình sẽ bị đuổi khỏi nơi đó. |
저도 거기서 쫓겨날 수도 있으니까 | Em sợ mình sẽ bị đuổi khỏi nơi đó. |
저 여기 아니면 안 돼요 | Em không thể sống ở nơi nào khác. |
센터장님 아니면 절대 안 돼요, 판사님 | Không có Giám đốc O, em sẽ hư hỏng mất. |
(은석) 그래도 가치관이 명확한 분이라 [한숨] | Vì chị là người có giá trị quan rõ ràng, nên tôi đã rất mong gặp chị. |
잠시나마 반가웠었는데 | Vì chị là người có giá trị quan rõ ràng, nên tôi đã rất mong gặp chị. |
실망입니다 | Thật thất vọng. |
[한숨] 결국 돈 앞에선 장사 없나 봐요 | Có lẽ đồng tiền thực sự xoay chuyển thế giới. |
[한숨] | |
[사이렌이 울린다] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 | Không thể thực hiện cuộc gọi. Xin hãy để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
소리 샘으로 연결되오며 통화료… | Không thể thực hiện cuộc gọi. Xin hãy để lại lời nhắn sau tiếng bíp. Cước phí có thể… |
[아진이 흐느낀다] | Cước phí có thể… LỐI VÀO |
(아진) [울며] 엄마, 엄마 | LỐI VÀO Mẹ ơi. - Mẹ. - Kim A Jin. |
(태주) 김아진 | - Mẹ. - Kim A Jin. |
아진아 | A Jin! |
- (아진) 판사님 - 무, 무슨 일이야? | - Thẩm phán Cha! - Có chuyện gì vậy? |
판사님, 어떡해요? | Em nên làm gì đây, Thẩm phán? Mẹ em phải làm sao đây? |
[어두운 음악] 우리 엄마 어떡해요, 우리 엄마 | Em nên làm gì đây, Thẩm phán? Mẹ em phải làm sao đây? - Vào trong nào. - Mẹ em… |
[멀리서 개들이 왈왈 짖는다] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | TRUNG TÂM CẢI TẠO NỮ THANH THIẾU NIÊN PUREUM |
[유리가 잘그락 밟힌다] | |
[떨리는 숨소리] | |
(은석) 센터장님? | Giám đốc O. |
센터장님! | Giám đốc O! |
[다가오는 발걸음] | |
센터장님은? 어? | Giám đốc đâu rồi? |
애들은? | Còn lũ trẻ? |
애들 다 어디 갔어? | Bọn trẻ đi đâu rồi? |
무슨 일이야 | Xảy ra chuyện gì vậy? |
김아름 | Kim A Reum! |
엄마 | Mẹ em… |
좀 전에 119에 실려 가셨어요 | vừa được xe cấp cứu đưa vào viện rồi. |
갑자기 쓰러져서 | Bà ấy đột nhiên bị ngất. |
뭐라고? | Em nói sao? |
[힘 빠진 숨소리] (아름) 엄마, 엄마, 괜찮아? | Mẹ không sao chứ? Mẹ à. |
엄마 [힘겨운 신음] | Mẹ không sao chứ? Mẹ à. |
왜 그래? | Mẹ sao thế? Không sao chứ? |
괜찮아? | Mẹ sao thế? Không sao chứ? |
엄마, 엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마, 엄마, 엄마! 눈 떠 봐, 엄마! | Mẹ ơi! Mẹ mở mắt ra đi! Mẹ à! |
제가 생각을 해 봤는데요 | Em đã nghĩ rồi. |
다 그년들 때문이에요 | Tất cả là tại đám con gái đó. |
오늘 엄마가 쓰러진 것도 그년들 때문이고 | Vì bọn chúng nên hôm nay, mẹ em mới ngất. |
내가 아빠 못 보는 것도 그년들 때문이고 | Cũng vì chúng mà em không được gặp bố. |
엄마가 나한테 아빠 외국 발령 나서 | Mẹ nói bố em được cử đi công tác nước ngoài. |
못 오는 거라 그랬거든요? | Mẹ nói bố em được cử đi công tác nước ngoài. |
근데 그거 다 거짓말이에요 이혼했어요 | Nhưng đó đều là nói dối. Họ ly hôn rồi. |
우리 엄마, 아빠 | Nhưng đó đều là nói dối. Họ ly hôn rồi. |
(아름) 이거 때문에 | Chính vì nơi này. |
엄마가 죽어도 포기 못 하겠다는 이 망할 회복 센터 때문에 | Vì cái nơi chết giẫm mà có chết, bà ấy cũng không từ bỏ này! |
그러니까 다 그년들 때문인 거예요 | Tất cả là tại lũ khốn đó. |
며칠 전에는 내 동생이 생리통이 너무 심해서 | Mấy ngày trước, em gái em bị đau bụng kinh dữ dội, |
응급실에 실려 간 적이 있거든요? | em phải đưa con bé đi cấp cứu. |
근데 엄마는 끝까지 데리러 안 왔어요 | Nhưng đến phút cuối, bà ấy vẫn không đến viện |
응급실에 있는 아진이보다 그년들 밥이 더 중요했으니까 | vì cho bọn nó ăn cơm còn quan trọng hơn A Jin đang nằm ở phòng cấp cứu. |
그냥! | Với bà ấy… |
그냥 | Chúng em chỉ… |
그냥 우린 늘 | Chúng em luôn xếp sau mà thôi! |
그다음이었던 거잖아 | Chúng em luôn xếp sau mà thôi! |
[바람이 쌩 분다] | |
(혜림) 우아, 야, 씨발 들킬 뻔했네, 와, 좆 될 뻔했다 | Khỉ thật, suýt bị phát hiện. Suýt chút nữa bị bắt rồi. |
- (연지) 그러니까 - (영나) 야, 씨발, 닥쳐 | - Thế mới nói. - Chết tiệt, im mồm đi. Yên lặng. |
(은정) 조용히 해라 | Yên lặng. Sợ chúng ta bị bắt lại quá. |
(혜림) 야, 진짜 맞잖아 들킬 뻔했잖아 | Sợ chúng ta bị bắt lại quá. |
- (민주) 아, 시끄러워 - (혜림) 아, 추워 | Sợ chúng ta bị bắt lại quá. Ồn quá đấy. |
(민주) 야, 빨리 좀 가 봐 진짜 존나 춥단 말이야 | Đi nhanh lên đi. Lạnh chết đi được. |
(지은) 아, 밀지 말라고 | - Đừng có đẩy. - Giờ là 1:30 sáng đấy. - Phải đi bao xa đây? - Này, đợi đã. |
- (민경) 언제까지 가야 돼? - (혜림) 언니, 잠깐만 | - Phải đi bao xa đây? - Này, đợi đã. |
그래서? | Vậy nên? Em chỉ đứng đó nhìn chúng chạy trốn sao? |
애들 다 도망가는데 구경만 했니? | Vậy nên? Em chỉ đứng đó nhìn chúng chạy trốn sao? |
(은석) 얼씨구나, 가 버려라 | Em hoan hô và chỉ đứng nhìn chúng trốn đi à? |
- 보고만 있었어? - (아름) 아니요 | Em hoan hô và chỉ đứng nhìn chúng trốn đi à? Không ạ. |
(은석) 아니면? | Không thì sao? |
내가 다 나가라 그랬어요 | Em đã đuổi chúng đi. |
- (은석) 뭐? - 우리 집에서 내가! | Sao cơ? Em đã bảo chúng cút hết ra khỏi nhà em! |
싹 다 꺼져 버리라 그랬다고 | Em đã bảo chúng cút hết ra khỏi nhà em! |
[함께 놀란다] | |
[아이들의 비명] (영나) 야 | Này. |
- (은정) 야, 이 씨발 년아! - (영나) 야 | - Này! - Con khốn này! Con điên này! Mày chơi thuốc à? |
(영나) 야, 씨발, 약 빨았냐? | Con điên này! Mày chơi thuốc à? |
[아이들의 비명] | |
이 씨발, 미친년이 | Con này phát điên rồi. |
[꽃병이 쨍그랑 깨진다] [아이들의 비명] | |
- (은정) 야 - (혜림) 야, 이 씨발 년 | - Này! - Con khốn này! |
[아이들이 놀란다] (영나) 야, 돌았냐? | - Mày mất trí rồi à? - Dừng lại đi. |
[아이들이 당황한다] | - Này! - Đủ rồi đấy. |
(영나) 야 | Này! Mày muốn theo mẹ mày vào viện à? |
야, 너도 네 어미 따라갈래? | Mày muốn theo mẹ mày vào viện à? |
야 | Này. |
이 씨발 년아 | Con khốn này! |
미쳤어? | Mày điên à? |
[어두운 음악] [야구 방망이가 툭 떨어진다] | |
미친 건 | Kẻ điên không phải tao, |
내가 아니라 너희야 | mà là bọn mày đấy. |
(아름) 다 꺼져! [영나의 신음] | Cút hết đi! |
[아이들이 소란스럽다] | |
(혜림) 빨리 말려 봐! | Ngăn lại đi! |
[영나의 힘겨운 신음] | Này, con nhỏ điên này! |
(연지) 야, 이 미친년아! | Này, con nhỏ điên này! |
[영나의 힘주는 신음] | |
[영나의 신음] | - Buông tay ra đi! - Buông ra! - Này! - Tao bảo buông ra mà! |
(은정) 놓으라고! 이씨 [아름의 힘주는 탄성] | - Này! - Tao bảo buông ra mà! |
(은정) 작작 해, 씨발 년아! [아름의 신음] | Kéo con khốn đó ra! |
[영나가 콜록거린다] (혜림) 괜찮아? 언니, 괜찮아? 언니 | - Chị không sao chứ? - Yeong Na. |
- (혜림) 언니, 미쳤나 봐 - (은정) 괘안나? | - Chị không sao chứ? - Yeong Na. - Cậu không sao chứ? - Nó điên rồi. |
(혜림) 어떡해, 쟤 미친 거 아니야? 왜 저래, 갑자기? | Con khốn đó điên rồi. Sao tự dưng lại thế? |
- (혜림) 왜 그래? - (지은) 뭐야 | Con khốn đó điên rồi. Sao tự dưng lại thế? - Nó làm gì thế? - Định làm cái quái gì thế chứ? |
(혜림) 씨발, 지금 뭐 하는 거야 | - Nó làm gì thế? - Định làm cái quái gì thế chứ? |
아, 씨발, 진짜 | - Nó làm gì thế? - Định làm cái quái gì thế chứ? Thật tình, khốn nạn quá. |
다 나가! | Cút hết đi! |
(아름) [울먹이며] 이제 다 끝이에요 | Giờ tất cả kết thúc rồi. |
센터도 | Cả cái trung tâm này |
그년들도 | và lũ khốn đó. |
그냥 다 | Tất cả. |
[심전도계 비프음] | |
엄마 | - Mẹ ơi. - Thẩm phán Cha. |
(선자) 판사님 [태주의 당황한 신음] | - Mẹ ơi. - Thẩm phán Cha. Ôi, chị tỉnh rồi sao? |
(태주) 정신이 좀 드세요? | Ôi, chị tỉnh rồi sao? |
저, 선생님 여기 환자분 일어나셨습니다 | Bác sĩ, bệnh nhân ở giường này tỉnh rồi. Không sao rồi. |
(의사) 아, 예 | Không sao rồi. |
(민경) 언니, 같이 가 | Chị Yeon Ji, đợi bọn em đi cùng với. |
(은정) 빨리 와 | Chị Yeon Ji, đợi bọn em đi cùng với. Nhanh lên đi. |
(혜림) 아, 뭐야, 여긴 또 | Nhanh lên đi. Đây là chỗ nào vậy? |
(연지) 야, 괜찮아? | - Cậu không sao chứ? - Khỉ thật. |
[민경의 신음] [연지의 놀란 신음] | Sao thế? |
- (지은) 왜, 야 - (연지) 야, 괜찮아? | Sao thế? Không sao chứ? Phải cẩn thận chứ. |
(지은) 조심 좀 하지 | Không sao chứ? Phải cẩn thận chứ. |
[민경의 아파하는 신음] | |
그냥 돌아가자, 걸어서 못 가 | Quay lại thôi! Đi bộ không nổi đâu. |
(민경) 기차역까지 한 시간은 더 가야 되는데 | Phải đi thêm một tiếng nữa mới đến ga tàu. |
돌아가면? 그년이 존나 좋아하겠다? | Nếu quay lại, con nhỏ đó sẽ chào đón chúng ta ư? |
가기 싫으면 꺼져, 이 씨발 년아 | Không muốn đi thì biến, con khốn này. |
혼자라도 갈 테니까 | Chị đây sẽ đi một mình. |
- (혜림) 야, 일어나 - (민주) 빨리 일어나 | - Này, đứng lên. - Mau đứng lên. |
[민경의 거친 신음] | |
(민주) 조심해 [민경의 신음] | Cẩn thận đấy, |
(민경) 아, 나 못 가! | - Em không đi nổi nữa! - Đợi chút. |
(영나) 야, 잠깐만 | - Em không đi nổi nữa! - Đợi chút. |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
야, 너 돈 가진 거 있지? | Này. Mày có mang tiền, đúng không? |
내놔 | Đưa đây. |
내놓으라고 | Tao bảo đưa đây! |
[휴대전화 진동음] | |
(은석) 어… | Tôi nghĩ |
한… | Tôi nghĩ |
세 시간쯤 된 거 같아요 | chắc khoảng ba tiếng rồi. |
아니요 | Không. |
연화지법에서 조사차 나왔는데 그때 마침 신고가 접수… | Chúng tôi từ Tòa án quận Yeonhwa đến điều tra vì đúng lúc đó, có tố cáo… |
잠시만요 | Xin đợi một lát. |
제가 다시 전화드리겠습니다 | Tôi sẽ gọi lại sau. |
[유리가 잘그락 밟힌다] | |
너구나? | Thì ra là em. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[무거운 음악] | |
어, 찾았어 | Ừ, tìm được rồi. |
[한숨] | Nhưng lỡ mất rồi. |
근데 헛걸음했네 | Nhưng lỡ mất rồi. |
이 센터가 | Người… |
가장 망하길 바라는 사람 | muốn trung tâm này đóng cửa nhất. |
법원에 신고 접수한 사람 | Người đã tố cáo lên tòa án… |
너였어 | chính là em. |
No comments:
Post a Comment