사이렌: 불의 섬 1
Siren: Sinh tồn trên đảo hoang
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [참가자1] 야 - [참가자2] 빨리빨리, 빨리 | Mau, nhanh lên. |
- [참가자1] 야 - [참가자2] 빨리빨리, 빨리 | Mau lên. |
[참가자1의 다급한 소리] | Đi thôi. |
[참가자3의 다급한 소리] | |
[참가자3] 아씨… | |
[참가자1] 가자, 가, 가 망치, 망치, 망치 | Được rồi, đi nào. Đem cái này theo. Được rồi. Nhanh lên. |
빨리 뛰어, 빨리 가자, 가자, 가자 | Được rồi. Nhanh lên. Chạy thôi. |
- [참가자4의 신음] - 미끄러지면 안 돼! | Đừng để trượt ngã đấy. |
간다! | Đi thôi! |
- [삐 울리는 소리] - [참가자들이 소리친다] | - Đi nào! - Đi! |
뒤에 봐 봐, 뒤에 봐 뒤에 보고 있어 | Canh đằng sau. Một người nhìn phía sau đi. |
뒤에 보고 있어, 한 명 | Một người nhìn phía sau đi. |
[참가자5] 밑에 트랩 있어요, 언니 알죠? | Phía dưới có bẫy, chị nhớ nhé. |
[참가자1이 소리친다] | Tóm lấy. Giật nó đi. |
[참가자1] 뽑아, 뽑아, 뽑아 | Giật nó đi. |
[소란스럽다] | CÒI BÁO ĐỘNG |
[참가자5] 밑에서 잡고 있어 밑에 있어 | CÒI BÁO ĐỘNG |
어, 또 있어 | CÒI BÁO ĐỘNG |
[흥미로운 음악] | ĐỘI CỨU HỎA ĐỘI THỂ THAO |
[참가자1] 어, 근데 개않다 개않다, 개않다 | Được đấy. |
- [흥미진진한 음악] - [참가자2] 민선아, 잘한다! | Min Seon, làm tốt lắm! |
[참가자들의 탄성] | |
[강렬한 음악] | HỌ SẼ PHẢI |
[참가자1] 가, 가! | TRANH ĐẤU |
[참가자2의 거친 숨소리] | ĐỂ SINH TỒN |
[참가자3] 우리한테 누가 덤빌까 | Ai sẽ tấn công chúng ta đây? MỘT HÒN ĐẢO BÍ ẨN |
[참가자4] 피가 끓는 느낌? 정말 | Tôi thấy sôi máu thật. |
[참가자들] 위에, 위에, 위에! | - Coi chừng đầu. - Trên kia kìa! |
[참가자5] 이거는 전쟁이거든, 완전 | Thật sự như một trận chiến. |
감자! | Khoai tây! |
감자! | Khoai tây! BẢO VỆ CĂN CỨ "CỦA MÌNH" |
[참가자6] 내가 죽여 줄게 | Tôi sẽ kết liễu bạn. |
우리가 죽여 줄게 | VÀ CƯỚP CĂN CỨ "CỦA HỌ" Chúng tôi sẽ kết liễu bạn. |
[참가자7] 잡고 있어 잡고 있어, 잡고 있어 | - Khoai tây! - Bắt được rồi. |
[참가자8] 해영아 | AI SẼ CHIẾM ĐƯỢC CẢ 6 CĂN CỨ |
[참가자9] 잡고 있을게 잡고 있을게, 올라가 | AI SẼ CHIẾM ĐƯỢC CẢ 6 CĂN CỨ Để tôi giữ người cho. Lên đi. |
- [참가자10] 잡아 - [참가자11] 야, 뽑아, 뽑아 | - Bắt lấy. - Đằng sau kìa! |
뒤에, 뒤에, 뒤에 | - Bắt lấy. - Đằng sau kìa! VƯỢT QUA GIỚI HẠN CỦA BẢN THÂN |
뽑아, 뽑아, 뽑아, 뒤에, 뒤에 | VƯỢT QUA GIỚI HẠN CỦA BẢN THÂN |
[참가자12] 하나, 하나 아웃 하나 아웃 | Một người bị hạ rồi. |
[긴장되는 음악] | SIREN: SINH TỒN TRÊN ĐẢO HOANG ĐẢO LỬA |
"화재 위험" | RỦI RO HỎA HOẠN |
"위험, 인화성" | NGUY HIỂM DỄ CHÁY |
"위험, 무단 입장 불가" | NGUY HIỂM KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
[비장한 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
현장은 안 위험한 현장이 하나도 없고요 | Chẳng có hiện trường nào chúng tôi đến mà không nguy hiểm cả. |
화재 현장에 들어가면 아무것도 안 보입니다, 그냥 | Tiến vào đám cháy là không còn thấy gì nữa. |
[정민선] 지옥이 있으면 이런 모습이겠다? 그런 모습? | Nếu địa ngục có tồn tại, chắc sẽ giống như vậy. |
[지혜] 진짜 사람 죽었을 때가 제일 힘들죠, 보기가 | Đối mặt với cái chết thật sự là điều khó khăn nhất. |
그냥 딱 보면 창문에서 뭐가 다 붙어 있어요 | Nhìn lên cửa sổ có thể thấy côn trùng bám đầy. |
파리부터 해 가지고 | Nhìn lên cửa sổ có thể thấy côn trùng bám đầy. Như ruồi nhặng này. |
'와, 저기구나' | "Thì ra là chỗ đó." |
말 안 해도 '저 집이구나' 이렇게 들 정도로 | Không cần nói cũng đoán được chỗ đó có người chết. |
막 벌레가 다 붙어 있거든요? | Không cần nói cũng đoán được chỗ đó có người chết. |
[현아] 다 위험한데 | Mọi thứ đều nguy hiểm. |
정신력은 누구보다도 세다고 생각합니다 | Có lẽ chúng tôi có tinh thần vững chãi nhất. |
일단 사이렌 소리는 그냥 몸에 익었다고 생각하시면 되고요 | Có thể nói chúng tôi đã quá quen với tiếng còi báo động. |
벌떡 일어나죠, 저희는 | Nghe là bật dậy ngay. |
- [사이렌 소리] - [정민선] 자다가도 깨고 | Bất kể đang ngủ hay đang làm gì khác. |
일하다가도 나가고 | Bất kể đang ngủ hay đang làm gì khác. Lúc dập lửa, vòi rồng nặng không thể tả. |
불 같은 거 끌 때도 진짜 호스가 엄청 무겁거든요? | Lúc dập lửa, vòi rồng nặng không thể tả. |
[지혜] 그것도 한 80kg 이렇게 되거든요, 물이 차 있으면 | Nó thường nặng khoảng 80kg khi chứa đầy nước. |
[현아] '믿을 수 있는 소방관이다' | Chúng tôi sẽ cố hết sức mình |
이렇게 믿을 수 있게끔 코피 터지게 열심히 하겠습니다 | để mọi người có thể yên tâm tin tưởng. |
[와장창] | |
"소방관" | ĐỘI CỨU HỎA: CHỨNG NHÂN ĐỊA NGỤC TINH THẦN BẤT KHUẤT |
[비장한 음악] | |
[현아] 경찰 맞네 | Đúng là cảnh sát rồi. |
- 경찰이에요? - [현아] 어 | - Cảnh sát à? - Ừ. |
아무래도 소방과 경찰이 이렇게 함께 | Cứu hỏa và cảnh sát thường hay chạm mặt nhau ở hiện trường, |
현장에서도 많이 부딪치기 때문에 | Cứu hỏa và cảnh sát thường hay chạm mặt nhau ở hiện trường, |
라이벌로 따지면 소방 대 경찰이지 않을까 | nên chắc cũng có thể nói chúng tôi là đối thủ của nhau. |
[정민선] 경찰보단 저희가 좀 잘하지 않을까 | Tôi nghĩ có thể chúng tôi giỏi hơn cảnh sát. |
뭐, 그런 생각을 좀 | Tôi nghĩ có thể chúng tôi giỏi hơn cảnh sát. |
기분이 나쁩니다 | Tôi thấy không được vui. |
체력 시험 보는 그 기준 보면 경찰이 조금 더 | Tiêu chuẩn đầu vào thể lực của cảnh sát thường cao hơn một chút, |
어렵게 입사를 하기 때문에 | Tiêu chuẩn đầu vào thể lực của cảnh sát thường cao hơn một chút, |
소방이 조금 약하지 않을까 | nên có lẽ đội cứu hỏa yếu hơn chúng tôi. |
[비장한 음악] | |
레슬링 선수로 활동을 하다가 | Tôi từng là vận động viên đấu vật. |
[슬] 잠복을 하게 되면 한 달이 될 수도 있고 | Một nhiệm vụ giám sát có thể kéo dài một tuần hoặc một tháng, cho đến khi chúng tôi có được chứng cứ. |
일주일이 될 수도 있고 | có thể kéo dài một tuần hoặc một tháng, cho đến khi chúng tôi có được chứng cứ. |
증거 수집이 될 때까지 | có thể kéo dài một tuần hoặc một tháng, cho đến khi chúng tôi có được chứng cứ. |
화장실 안 가기 위해서 되도록이면 안 먹고 | Chúng tôi cố nhịn ăn để ít phải đi vệ sinh. |
끝까지, 예, 끝까지 버텨서 | Phải cầm cự đến cùng. |
[사이렌이 울린다] | |
[해영] 난동 피우는 사람들을 제압할 때 | Khi đối tượng gây rối bị chế áp, |
남경들은 '형사님, 형사님' 하는데 | họ thường gọi các nam cảnh sát là "viên cảnh sát", |
저한테는 '아가씨' | nhưng lại gọi tôi là "cô gì ơi". |
아가씨가 아니고 형사입니다 | Tôi là "cảnh sát", không phải "cô gì ơi". |
[정하] 운동을 하는 것까지 이제 일의 연장선이라고 생각을 해요 | Tôi coi việc vận động là một phần công việc của mình. |
말해서 뭐 해, 보여 줄게 | Nói đủ rồi, để tôi cho bạn thấy. |
"경찰" | ĐỘI CẢNH SÁT: NGÀY ĐÊM KHÔNG NGỦ KIÊN TRÌ GIÁM SÁT |
[현지] 정장? 경호? 어 | - Âu phục? Vệ sĩ à? - Vệ sĩ rồi. |
- [비장한 음악] - [무전 소리 효과음] | ĐỘI VỆ SĨ |
대한민국 대통령 경호실에서 | Tôi là nữ vệ sĩ đầu tiên của Văn phòng Vệ sĩ Tổng thống Hàn Quốc, |
최초의 여성 경호관으로 | Tôi là nữ vệ sĩ đầu tiên của Văn phòng Vệ sĩ Tổng thống Hàn Quốc, |
노무현 대통령, 이명박 대통령 | từng hộ tống Tổng thống Roh Moo Hyun, Lee Myung Bak, |
박근혜 대통령 초반까지 경호를 했습니다 | và Park Geun Hye trong thời gian đầu nhiệm kỳ của bà. |
[남자의 신음] | |
- [경호원의 기합] - [남자의 비명] | |
[경호 팀원] 법원에 오신 모든 분을 경호하고 있습니다 | Tôi hộ tống tất cả những ai đến Tòa án. |
연쇄 살인범 피고인과 마주 보는 방향이었거든요 | Tôi từng mặt đối mặt với bị cáo là sát nhân hàng loạt. |
눈을 응시를 하고 | Tôi nhìn thẳng vào mắt họ |
[은진] '나는 당신보다 강한 사람이야' | Tôi nhìn thẳng vào mắt họ với ý nghĩ tôi mới là người mạnh hơn. |
이런 생각으로 | với ý nghĩ tôi mới là người mạnh hơn. |
그 사람을 이길 수 있다 | Tôi có thể đánh thắng họ. |
[남자가 소리친다] | |
[경호원의 기합] | |
- [박수 소리] - [경호원의 기합] | |
경호 요원이 가지는 정신력을 | Tôi nghĩ không ai có thể đánh bại tinh thần thép của vệ sĩ. |
이길 순 없을 거라고 생각합니다 | Tôi nghĩ không ai có thể đánh bại tinh thần thép của vệ sĩ. |
"경호원" | ĐỘI VỆ SĨ: SỐNG ĐỂ XẢ THÂN QUAN SÁT TINH VI |
[흥미로운 음악] | ĐỘI VỆ SĨ: SỐNG ĐỂ XẢ THÂN QUAN SÁT TINH VI |
[수련] 다른 팀은 뭐, 누가 와도 | Chúng tôi có thể thắng tất. |
누구 있다 그러셨죠? | Có những ai ấy nhỉ? |
모르겠어요 | Không cần biết. |
- 와, 가방 진짜… - [비장한 음악] | Nhìn họ vác đồ kìa. |
와, 가방 저렇게 큰데 진짜 잘 걷는다, 맞죠, 언니? | Chà, ba lô lỉnh kỉnh thế kia mà cuốc bộ giỏi thật chị nhỉ? |
[현아] 그들만의 약간의 그… | Họ tỏa ra một năng lượng đặc biệt. |
단결! | Đoàn kết! |
- [비장한 음악] - 707 여군 중대로 | Tôi phục vụ trong Trung đội nữ 707. |
대한민국 0.01% | Tôi nằm trong top 0,01 phần trăm của Hàn Quốc. |
대테러 팀에서 근무했습니다 | Tôi trực thuộc Đội Chống khủng bố. |
화기 주특기에 있었습니다 | Tôi chuyên về súng. |
임무는 고공 전담반이었습니다 | Tôi trực thuộc biệt đội không chiến. |
[봄은] 적에 침투를 해서 | Nhiệm vụ của tôi là xâm nhập và thu thập thông tin của kẻ thù. |
정보들을 전달하는 그런 역할을 하는 거였습니다 | Nhiệm vụ của tôi là xâm nhập và thu thập thông tin của kẻ thù. |
지형지물하고 이제 날씨까지 다 | Địa hình và cả thời tiết đều có thể là thông tin quan trọng. |
정보가 생명이기 때문에 | Địa hình và cả thời tiết đều có thể là thông tin quan trọng. |
특전사들은 산 지형의 7, 8부 능선으로 | Lực lượng đặc nhiệm thường đi đường men sườn núi, |
고라니나 야생 동물이 다니는 | Lực lượng đặc nhiệm thường đi đường men sườn núi, nơi có hươu nước và các loài động vật hoang dã. |
그 길목으로 다닙니다 | nơi có hươu nước và các loài động vật hoang dã. |
그리고 낮에는 활동하진 않고 밤에 활동을 합니다 | Ngoài ra, chúng tôi thường hoạt động ban đêm thay vì ban ngày. |
달이 떠 있지 않습니까? | Khi trăng đã lên rồi. |
- [탁탁 파는 소리] - [은미] 생존은 다 자신 있습니다 | Tôi rất tự tin khi nói đến sinh tồn. |
말할 게 없습니다 저희는 1등입니다 | Khỏi phải bàn. Chúng tôi sẽ về nhất. |
뭐, 못 한다고 하면 여기서 죽을 겁니다, 저는 | Không được thì tôi sẽ chết ở đây. ĐỘI TRƯỞNG KIM BOM EUN, KANG EUN MI, LEE HYUN SEON, KIM NA EUN |
"군인" | ĐỘI QUÂN NHÂN: BUỘC PHẢI SỐNG SÓT MỖI NGÀY ĐỀU NHƯ CUỘC CHIẾN |
[흥미로운 음악] | ĐỘI QUÂN NHÂN: BUỘC PHẢI SỐNG SÓT MỖI NGÀY ĐỀU NHƯ CUỘC CHIẾN Tôi đã nghĩ đối thủ đáng gờm nhất… |
[봄은] 체격적으로 키 크신 분과 | Về thể lực, họ có những thành viên cao ráo và khỏe mạnh. |
또 힘 좋으신 분이 계셔서 | Về thể lực, họ có những thành viên cao ráo và khỏe mạnh. |
[은미] 첫 번째로 제껴야겠습니다 | Chắc chúng tôi nên loại họ trước. |
[흥미로운 음악] | ĐỘI THỂ THAO |
[참가자들의 웃음과 말소리] | ĐỘI THỂ THAO Min Seon đang bàng hoàng kìa. |
[정민선] 당황했어, 지금 | Min Seon đang bàng hoàng kìa. |
[정민선] 눈에 익은 분이 들어오셔서 | Tôi nhận ra một người quen mặt |
'하…' 이렇게 한숨 쉬면서 | nên thở dài rồi nghĩ "Không ổn rồi." |
'이건 아닌데' 이러면서 | nên thở dài rồi nghĩ "Không ổn rồi." |
[해영] 아, 유도? | À, judo nhỉ? |
김성연 선수인가? | Võ sĩ Kim Seong Yeon? |
[환호와 박수 효과음] | |
[비장한 음악] | |
전 유도 국가 대표 김성연입니다 | Tôi là Kim Seong Yeon, cựu tuyển thủ judo quốc gia. |
2013년 세계 선수권에서 동메달을 획득했고요 | Tôi từng đoạt huy chương đồng Giải Vô địch Thế giới 2013, |
2014년 인천 아시안 게임 금메달 | huy chương vàng Đại hội Thể thao châu Á 2014, |
2015년 유니버시아드에서 금메달 | huy chương vàng Đại hội Thể thao Sinh viên Thế giới 2015, |
2018년 자카르타 아시안 게임에서 은메달 | và huy chương bạc Đại hội Thể thao châu Á 2018. |
[성연] 양 소매를 잡고 하는 소매 업어 치기가 주특기입니다 | Sở trường của tôi là nắm tay áo để vật đối phương. |
[관중의 환호와 박수] | Sở trường của tôi là nắm tay áo để vật đối phương. |
카바디 국가 대표 선수로 활동 중인 | Tôi là tuyển thủ kabaddi quốc gia. Tên tôi là Kim Hee Jeong. |
[희정] 김희정이라고 합니다 | Tên tôi là Kim Hee Jeong. |
카바디는 단체 격투 운동이라고 생각해 주시면 돼요 | Có thể xem kabaddi mà một môn võ thuật nhóm. |
[은별] 여자 씨름 선수 김은별입니다 | Tôi là nữ đô vật Kim Eun Byul. |
저 주특기는 밭다리 | Tuyệt kỹ của tôi là gặt giò đối thủ. |
[김민선] 클라이밍 선수 김민선이라고 합니다 | Tôi là Kim Min Sun, tuyển thủ leo núi. |
매달려 있는 시간이 길다 보니까 | Do tôi thường phải đu người trên cao |
전완근 운동을 또 많이 하게 되죠 | nên tôi tập cơ bắp tay rất nhiều. |
당연히 1등이죠 | Chúng tôi thắng chắc rồi. |
누가 뭐 | Không ai có cơ hội đánh bại chúng tôi đâu. |
대적할 자가 없어요 | Không ai có cơ hội đánh bại chúng tôi đâu. |
"운동선수" | ĐỘI THỂ THAO: ĐIÊN CUỒNG VẬN ĐỘNG GÁNH VÁC QUỐC KỲ TRÊN VAI |
[흥미로운 음악] | |
[스턴트 팀원1] 1, 2, 3, 4 오, 저희가 마지막입니다 | Một, hai, ba, bốn. Chúng ta đến cuối rồi. |
[스턴트 팀원2] 우리가 마지막이야? | Chúng ta đến cuối rồi. - Thật sao? - Ừ. |
[스턴트 팀원1] 어 | - Thật sao? - Ừ. |
[스턴트 팀원3] 왜 우리가 마지막이지? | Sao mình lại đến cuối nhỉ? |
최약체? | Yếu nhất sao? |
스턴트 배우분들이 뭘 하는지도 모르니까, 솔직히 저는 | Nói thật thì tôi không biết diễn viên đóng thế làm những gì. |
뛰어내리거나 | Họ đóng mấy cảnh nhảy lầu hay tông xe, |
이제 뭐, 차 이렇게 하시는 | Họ đóng mấy cảnh nhảy lầu hay tông xe, |
그런 분들이라 운동은 째끔만 하시지 않았을까 | nên chắc không vận động mấy đâu nhỉ? |
스턴트를 저도 몇 번 해 봤었는데 | Tôi cũng từng đóng thế vài lần. |
카메라에 담기 위해서 | Để có được góc quay đẹp, |
저희는 직선으로 찔러야 되는데 둘러서 찌르더라고요 | họ bắt tôi phải thực hiện cú móc trong khi lúc đó nên đấm thẳng. |
스턴트? 동작만 화려하지 | Diễn viên đóng thế? Chỉ được động tác đẹp mắt. |
화려하게, 동작 크게 | Họ chỉ cường điệu hóa động tác thôi, |
뭐, 이렇게 때리는 건 아프지 않죠 | chứ đánh chắc không đau đâu. |
저는 동작이 작게, 잘 보이지 않게 | Còn tôi thì giỏi ra đòn nhỏ, kín đáo, |
아프게 때리는 걸 잘해요 | và có lực hơn. |
아무래도 스턴트라는 직업이 그렇게 | Có vẻ nghề đóng thế |
많이 아시지 않다 보니까 | không được nhiều người biết đến, |
얼마나 훈련을 하시는지도 모를 거 같고 | nên chắc họ cũng không biết chúng tôi tập luyện nhiều thế nào. |
[흥미진진한 음악] | |
[경애] 어디에 처박히고 차에 부딪히고 | Chúng tôi bị ném vào đâu đó, bị xe tông, |
[타이어 마찰음] | |
어디서 떨어지고 | bị rơi từ đâu đó… |
물 씬도 있고 | Có cả những cảnh dưới nước. |
불타는 장면 | Cảnh bốc cháy cũng có. |
와이어 타는 것도 있고 | Có những cảnh phải treo dây cáp. |
[스태프] 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
맞아 보기도 많이 맞아 봤는데 | Tôi cũng bị đánh rất nhiều. |
맞는 게 무섭거나 그러진 않았어요 | Tôi chẳng hề sợ bị đánh. |
위험해서 그만두겠다는 생각을 해 본 적은 없어요 | Tôi chưa từng có ý định bỏ việc vì thấy quá nguy hiểm. |
이상하게 되게 '레디' 하는 순간 | Lạ một chỗ, mỗi khi nghe hiệu lệnh "Sẵn sàng", |
그냥 | mỗi khi nghe hiệu lệnh "Sẵn sàng", |
아무렇지도 않아요 | tôi lại chẳng thấy hồi hộp gì. |
- [흥미진진한 음악] - [스태프가 소리친다] | |
[경애] 저희는 현장 갈 때마다 새로운 일들이거든요 | Mỗi ngày đến trường quay là một trải nghiệm mới. |
경찰 해 봤고 | - Tôi từng đóng vai cảnh sát. - Quân nhân. |
군인, 운동선수, 최근에 유도 | - Tôi từng đóng vai cảnh sát. - Quân nhân. Vận động viên? Gần đây là judo. |
경호도 해 봤죠 | Tôi cũng đóng vai vệ sĩ rồi. |
'어떡하지?' 할 때 '아, 야, 그냥 해' | Thay vì lo lắng, tôi tự nhủ "Cứ làm đi." |
'괜찮아, 돼' | "Không sao. Sẽ được thôi." |
슛 들어가기 전의 그 무서운 긴장과 | Tôi thích tận hưởng cảm giác căng thẳng trước khi bước vào cảnh quay. |
[경애] 그걸 좀 즐겨요, 약간, 예 | Tôi thích tận hưởng cảm giác căng thẳng trước khi bước vào cảnh quay. |
[탁 넘어지는 소리] | |
아, 이렇게 힘든 일을 하는 여성들도 있다 | Tôi muốn nói rằng có những phụ nữ làm những việc nguy hiểm như vậy |
이렇게 멋있는 사람들도 있다 | và có những người cừ như vậy đấy. |
"스턴트" | ĐỘI ĐÓNG THẾ: KHÔNG BIẾT SỢ HÃI THIÊN BIẾN VẠN HÓA Tôi cũng có chút tự hào. |
약간 그런 자부심이 있어요 | Tôi cũng có chút tự hào. |
'나는 쉽지 않은 일을 하고 있다' | Rằng công việc của tôi không hề dễ dàng. |
[어두운 음악] | |
"웰컴 경기" | VÒNG ĐẤU CHÀO MỪNG XUẤT PHÁT |
[펑] | VÒNG ĐẤU CHÀO MỪNG XUẤT PHÁT |
- [참가자1] 저기다 - [펑 터지는 소리] | - Đằng kia. - Đi thôi. |
[참가자들의 다급한 소리] | Ở đâu? - Đằng kia! - Đi nào. |
[비장한 음악] | - Đằng kia! - Đi nào. - Di chuyển thôi. - Vâng. |
- [경찰 팀원1] 가자 - [경찰 팀원2] 네 | - Di chuyển thôi. - Vâng. - Bên kia! - Đi thôi. |
[참가자2] 저기다! | - Bên kia! - Đi thôi. |
[군인 팀원] 야 무릎, 무릎 크게 들어 | Này, cao gối lên. Rõ. |
[은미] 멈추지 마! | Đừng dừng lại! |
[현선] 와! | |
가, 가, 괜찮아 | Đi đi. Không sao. |
[봄은] 은미야 | Eun Mi! |
나은아! 기어 | Na Eun! Bò đi. |
'출발' | "Xuất phát." |
딱 두 글자 | Chỉ hai từ thôi. |
'어디?' | "Đi đâu?" |
[웃으며] '어디로 출발해' | ĐI ĐÂU? Đi đâu mới được? |
[현아] 뻘 없는 데로 가 현지야, 오른쪽으로 가 | Tránh vũng nước ra, Hyeon Ji. Đi bên phải ấy. |
[지혜] 오른쪽으로 가야 돼 | Nên sang phải mà đi. |
[현선] 와! | - Tôi lún rồi. - Không sao đâu. |
가, 가, 괜찮아 | - Tôi lún rồi. - Không sao đâu. |
[봄은] 은미야 | Eun Mi! |
[현선] 와 | Không sao. Chạy đi. |
[비장한 음악] | |
[거친 숨소리] | VỊ TRÍ DẪN ĐẦU KIM HEE JEONG CỦA ĐỘI THỂ THAO |
[거친 숨소리] | |
누가 탁 뒤돌았는데 | Và rồi cô ấy quay đầu lại. |
- [희정] 은별아, 파이팅 - [은별] 아, 왜… | - Eun Byul, cố lên! - Ơ kìa! |
우리 팀 아닌 줄 알았어 | Em cứ tưởng đội khác không đấy. |
[은별의 힘겨운 탄성] | Em cứ tưởng đội khác không đấy. |
'어? 은별이?' | "Eun Byul"? "Ơ, chị Hee Jeong?" |
'어? 희정 언니?' | "Eun Byul"? "Ơ, chị Hee Jeong?" |
'와, 다행이다', 언니 가시라고 | Ôi, may quá. Nên tôi bảo chị ấy cứ đi tiếp. |
'하, 그래, 은별아 내 뒤에 따라와' | "Được rồi, Eun Byul. Cứ bám sát chị nhé." |
[희정] 어떻게 보면 진짜 힘이 됐다 해야 되나? | Thấy đội mình dẫn đầu bỗng có động lực hơn hẳn. |
우리 팀이라는 그… | Thấy đội mình dẫn đầu bỗng có động lực hơn hẳn. |
[희정] 성연 언니는 뒤에 있어? | Chị Seong Yeon đang ở phía sau à? |
[은별] 못 봤어요, 못 봤어 | Em không nhìn thấy. |
[희정] 숨 고르고 | Cố lấy hơi lại đi. |
- [무거운 음악] - [참가자들의 거친 숨소리] | NHÓM DẪN ĐẦU |
[성연] 아이고 | HẠNG CHÓT HIỆN TẠI KIM SEONG YEON CỦA ĐỘI THỂ THAO |
아유, 씨 | Trời ạ. |
[전화벨이 울린다] | |
[희정] 여보세요? | Alô? |
[마스터] 팀원 네 명 전원 도착하셨습니까? | Cả bốn thành viên trong đội đều đến nơi rồi chứ? |
[희정] 아니요, 아직요 | Không, vẫn chưa đủ. |
[어두운 음악] | HẠNG CHÓT HIỆN TẠI KIM SEONG YEON CỦA ĐỘI THỂ THAO |
[마스터] 팀원 네 명 전원 도착해야 | Các bạn chỉ được nhận chỉ dẫn tiếp theo khi có đủ bốn thành viên. |
다음 지령을 획득할 수 있습니다 | Các bạn chỉ được nhận chỉ dẫn tiếp theo khi có đủ bốn thành viên. |
갯벌에 남겨진 팀원을 구출하시기 바랍니다 | Các bạn chỉ được nhận chỉ dẫn tiếp theo khi có đủ bốn thành viên. Hãy giải cứu các thành viên còn kẹt ở bãi bùn. |
[어두운 음악] | Chị Seong Yeon! |
[희정] 성연 언니! | Chị Seong Yeon! |
다 있어야 된다고 하자마자 전 바로 가야 된다고 | Nghe phải có đủ mặt bốn người là tôi đến giúp ngay. |
[희정] 언니, 파이팅! | Chị ơi, cố lên! |
[성연의 힘겨운 소리] | |
[성연] 발이 빠져 가지고 | Chân chị lún mất rồi. |
[희정] 아니야 | Không sao đâu mà! |
[비장한 음악] | |
[성연] 발 베인 거 같아, 씨 | - Có vẻ bị đứt chân rồi. - Đi chân đất nguy hiểm lắm. |
[희정] 맨발론 위험해 | - Có vẻ bị đứt chân rồi. - Đi chân đất nguy hiểm lắm. |
- [성연] 미안해 - [희정] 아유 | Chị mệt quá chừng. Xin lỗi nhé. |
언니, 미안하단 소리 하지 말라 했죠? | Em đã bảo đừng xin lỗi rồi mà. |
[희정] 발 | Chân chị. |
조심 | Cẩn thận đấy. Cố đi đến nơi nào. |
끝까지, 끝까지 | Cẩn thận đấy. Cố đi đến nơi nào. |
[전화벨이 울린다] | |
[혜경] 네, 여보세요 | Alô? |
[마스터] 팀원 네 명 전원 도착하셨습니까? | Cả bốn thành viên trong đội đều đến nơi rồi chứ? |
[혜경] 네 | Vâng. |
[마스터] 팀 깃발을 아레나로 옮기세요 | Hãy mang cờ của đội mình đến đấu trường. |
[긴장되는 음악] | |
아레나는 왔던 길을 돌아가 | Hãy quay lại con đường đã đi, |
섬 입구 철문을 지나면 위치해 있습니다 | đấu trường nằm sau cổng sắt ở lối vào của hòn đảo. |
[혜경] 네 | Vâng. |
- [비장한 음악] - 가자 | Đi thôi. |
이거 뽑으라는 건가? | Nhổ cột lên à? |
[참가자] 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! Vâng, được rồi. |
[수현] 네, 네! | Vâng, được rồi. |
- 다 함께 옮기래 - [수련] 앞에, 앞에 너네 둘 | ĐỘI VỆ SĨ ĐÃ ĐẾN Hai em vác đầu trước nhé. |
너무 무거웠어요 | Nặng dã man luôn. |
[스턴트 팀원] 풀 거야? | CỘT CỜ NẶNG 60KG |
[서영] 풀어서 말아서 묶으려고 합니다 | CỘT CỜ NẶNG 60KG Nếu để rũ cờ, cờ sẽ dễ bị ướt. |
[참가자] 예, 알겠습니다! | - Đã rõ. - Đi thôi. |
[지현] 놔둬, 놔둬 | - Đã rõ. - Đi thôi. |
내가 뒤에 할게, 무거우니까 | - Đi nào. - Đuôi nặng nên để chị vác cho. |
어, 앞에 가 | ĐỘI VỆ SĨ XUẤT PHÁT ĐẦU TIÊN |
[저마다 말한다] | ĐỘI VỆ SĨ XUẤT PHÁT ĐẦU TIÊN |
- [수련] 방향 정확히 봐 - [수현] 1시 방향 | - Xác định đúng hướng nhé. - Hướng một giờ. |
- [수련] 출발 우리가 빨랐어 - [수현] 어, 우리 빨랐어 | - Bọn mình xuất phát đầu. - Ừ, mình nhanh hơn. |
[수련] 너네 너무 잘해 너무 멋있어 | Các em làm rất tốt. Cừ lắm. Này, chĩa nó về hướng sắp đến nhé. |
야, 가고자 하는 방향 흔들리지 말고 | Này, chĩa nó về hướng sắp đến nhé. Cố đừng rung lắc. |
[스턴트 팀] 하나, 둘 하나, 둘, 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai. ĐỘI ĐÓNG THẾ XUẤT PHÁT THỨ HAI |
[혜경] 우리 말하면 더 힘들어 그냥 숨으로 가자 | ĐỘI ĐÓNG THẾ XUẤT PHÁT THỨ HAI Nói chuyện dễ mệt lắm, hít thở sâu thôi nhé. |
- 호흡, 호흡 - [서영] 예, 알겠습니다! | - Hít thở. - Vâng ạ. |
[스턴트 팀의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[봄은] 호흡해 | Hít thở đều. ĐỘI QUÂN NHÂN XUẤT PHÁT THỨ BA |
- [경호 팀원1] 와, 신발! - [경호 팀원2] 신발 빠지는데? | - Ôi, giày em. - Giày chị lún rồi. |
[스턴트 팀원1] 가자 | - Đi nào. - Đi chậm thôi. |
[스턴트 팀원2] 천천히 가, 천천히 우리 속도로 해, 따라잡지 말고 | - Đi nào. - Đi chậm thôi. Cứ giữ tốc độ của mình. - Đừng cố đuổi kịp. - Cẩn thận đấy. |
[스턴트 팀원1] 여기 조심해 | - Đừng cố đuổi kịp. - Cẩn thận đấy. |
[서영] 선배님, 조심하십시오 | - Ừ. - Chị cẩn thận nhé. |
- [경애] 혜경아, 방향 - [혜경] 여기 아닌 거 같아 | Hye Kyung, nhìn hướng nhé. - Hình như không phải. - Không phải rồi. |
[서영] 선배님 여기 아닌 거 같습… | - Hình như không phải. - Không phải rồi. Ôi, chị ơi! |
아, 선배님! | Ôi, chị ơi! Dừng một chút đi. |
[함께 힘겨워한다] | Dừng một chút đi. |
[수련] 됐어, 좋아, 좋아 | Được rồi. Tốt lắm. |
- [나은] 오른쪽 뻘로, 저 오른쪽 - [슬기의 말소리] | - Đi qua phải đi. - Chờ đã. - Đi tiếp đi. - Phải đi trên bùn. |
이대로 | - Đi tiếp đi. - Phải đi trên bùn. |
아래 초록색 있는 데로 가십니까? | - Đi tiếp đi. - Phải đi trên bùn. Đừng bước lên mấy mảng xanh. |
[은미] 지쳤다, 쟤네 지쳤다 | - Họ kiệt sức rồi. - Ráng đừng đặt cờ xuống nhé. |
[나은] 저희 절대 깃발 놓으면 안 됩니다 | - Họ kiệt sức rồi. - Ráng đừng đặt cờ xuống nhé. |
[경호 팀원1] 됐어, 그냥 가야 돼 그냥 가 | Phải đi tiếp thôi. - Ít ra phải về nhì. - Đi thôi. |
- 우리 페이스… - [경호 팀원2] 여기가 너무 빠져 | - Cố giữ tốc độ. - Chân lún quá rồi. |
[나은] 왼쪽, 왼쪽 | Sang trái. Hít thở đi. |
[참가자] 호흡해 | Hít thở đi. |
- [은미] 그냥 직진 - [나은] 좌측, 더 좌측 | - Cứ tiến lên. - Qua trái. |
- [은미] 직진, 직진 - [나은] 더 좌측, 딱 됩니다, 예 | - Đi thẳng đi. - Hơi sang trái tí. Mình đi hướng này à? |
그쪽으로 가십니까? | Mình đi hướng này à? |
오른쪽으로 | Bên phải. |
[수련의 힘겨운 소리] | Trời ạ. |
- [경호 팀원1] 내려놔, 내려 - [경호 팀원2] 내려? 왜? | - Đặt xuống đi. - Để xuống à? Sao vậy? |
[수련] '아, 나 못 한다 그럴까? 그냥 포기할까?' | Tôi đã nghĩ chắc mình không tiếp tục nổi và muốn bỏ cuộc. |
이 생각이 들었는데 | Tôi đã nghĩ chắc mình không tiếp tục nổi và muốn bỏ cuộc. |
- [나은] 좋아, 좋아 - [봄은] 힘들면 얘기해 | - Tốt lắm. - Mệt thì nói nhé. |
[나은] 좋습니다 | Làm tốt lắm. |
[은미] 우리 팀기는 깨끗하게 가져갑시다 | Cố giữ cờ đội mình sạch sẽ nhé. |
- [나은] 좋습니다 - [은미] 언니, 여기 직진 | Cố giữ cờ đội mình sạch sẽ nhé. - Rõ ạ. - Thẳng hướng này. |
- [나은] 좋습니다! - [현선] 좋아, 좋아 | - Được! - Tốt lắm! |
[은미] 야, 깃발 들기 좋은 날씨다! | Quả là một ngày đẹp trời để khiêng cột cờ! |
- [군인 팀의 탄성] - [나은] 야, 좋다! | Quả là một ngày đẹp trời để khiêng cột cờ! - Đúng! - Tốt lắm! |
- [나은] 와, 여기 대박이다 - [봄은] 여기서부터 시작이야 | - Ôi, đỉnh thật. - Đây là nơi mình bắt đầu. |
[나은] 여긴 진짜 빠지는 데다 | - Ôi, đỉnh thật. - Đây là nơi mình bắt đầu. VỊ TRÍ DẪN ĐẦU ĐỘI QUÂN NHÂN |
[현선] 와, 잠깐, 미안! | - Chạy không? - Khoan, em xin lỗi! |
- [봄은] 안 돼 - [현선] 발 밟았어, 발 밟았어 | - Chờ đã. - Giẫm chân nhau rồi. |
- [무거운 음악] - [봄은] 깃발 잡았으면 | Một khi nắm chặt rồi thì đặt nó lên vai rồi ghì xuống. |
밑으로, 어깨 밑으로 끌어 내리면서 잡아 | Một khi nắm chặt rồi thì đặt nó lên vai rồi ghì xuống. - Chờ tí. - Chị sẽ nâng nó lên. |
- [저마다 말한다] - 일어설 수 있게 | - Chờ tí. - Chị sẽ nâng nó lên. |
[현선] 강은미 중사님, 잠시만 | Chờ đã, Trung sĩ Kang. Chắc em nên lên phía trước. |
앞으로 가셔야 될 거 같은데 | Chắc em nên lên phía trước. |
- 깃발 받을까? 앞에서 제가 - [은미] 어, 앞으로 받아 | - Để em vác phía trước nhé? - Ừ, lên đi. |
- 앞에 끼어서 받아 - [나은] 앞으로 주십시오 | - Lên trước đi. - Để đầu này cho chị. |
앞으로 조금씩 이렇게 가십니까, 셋? | - Đưa lên chút được chứ? - Được. |
- [은미] 어 - 앞으로 오십시오, 한 명 | - Đưa lên chút được chứ? - Được. Một người nữa lên đây đi. |
- [현선] 내가 앞으로 갈게 - [나은] 여기를 | - Để tôi. - Mình cần qua được chỗ này. |
여기를 지나야 될 거 같습니다 | - Để tôi. - Mình cần qua được chỗ này. |
여기 기어서 계속 받아야 될 거 같습니다 | - Phải bò qua thôi. - Được. |
[현선] 오케이, 오케이 이해했어, 이해했어, 이해했어 | - Phải bò qua thôi. - Được. - Bò qua nhé. - Đã rõ. |
[나은] 어깨로, 어깨로 어깨로 받고 | Để lên vai đi. |
- 앞으로 또 가십니까? - [은미] 야, 뒤에 놓는다 | Bò về phía trước. - Đang qua rồi. - Ừ. |
- [봄은] 어 - [은미] 어, 계속 가 | - Đang qua rồi. - Ừ. Lên trước đi. |
- 괜찮아 - [군인 팀원] 아유, 씨 | - Không sao. - Khỉ thật. |
아니, 얘들아, 호흡해, 괜찮아 | - Hít thở đi, không sao đâu. - Chân tôi. |
[은미, 봄은] 괜찮아 | - Hít thở đi, không sao đâu. - Chân tôi. Không sao. |
[현선] 아유, 발 박혔어 | Kẹt chân rồi. |
- [봄은] 괜찮아 - [나은의 힘주는 소리] | Không sao đâu. |
- 다 같이 다 힘들어 - [현선] 고마워 | - Cùng cố thôi. - Cảm ơn chị. |
- [나은] 깃발이… - [봄은] 좀만 더 뺄게, 은미야 | - Cột cờ… - Để chị kéo nó lên, Eun Mi. |
[현선] 들어 | Nhấc lên. |
[군인 팀] 다 왔다, 다 왔다 | - Gần tới rồi. - Hay lắm. |
- [나은] 아, 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [봄은] 존버, 존버! | - Không được rồi. - Coi chừng cái cột! Từ từ thôi, không sao đâu. |
[현선] 천천히, 괜찮아 잠깐만, 잠깐만 | Từ từ thôi, không sao đâu. - Khoan đã. - Ừ. |
이거 봉 놓치면은 | Nếu chúng tôi để tuột cột cờ |
갯벌 다 묻어 버리면 | và làm cờ dính bùn |
절대 못 들 거 같은 생각이 드는 거예요 | thì tôi nghĩ sẽ không tài nào khiêng nổi nữa. |
제가 그거 들고 갈 때 계속 | Nên trong lúc khiêng, tôi cứ luôn miệng bảo "Đừng làm rơi. |
봉 절대 바닥에 놓지 말라고 | Nên trong lúc khiêng, tôi cứ luôn miệng bảo "Đừng làm rơi. |
봉 절대 떨어트리지 말라고 | Tuyệt đối đừng bỏ cột cờ xuống. Bằng mọi giá phải đỡ nó trên lưng hay đầu gối của mình." |
무조건 등이라도 받쳐서라도 절대 | Bằng mọi giá phải đỡ nó trên lưng hay đầu gối của mình." |
무릎에라도 올려서라도 절대 봉 놓지 말라고 | Bằng mọi giá phải đỡ nó trên lưng hay đầu gối của mình." Tuyệt đối đừng để xuống bùn. |
제가 진짜 몇십 번 말했거든요, 가면서 | Tuyệt đối đừng để xuống bùn. |
- [나은] 아, 하나, 둘, 셋 - [봄은] 나은아, 호흡 크게 | - Hít thở sâu, Na Eun. - Một, hai, ba! |
[나은] 네, 됐습니다! | Vâng, được rồi. |
- [나은의 거친 숨소리] - [봄은] 둘, 셋! | Hai, ba. |
[나은] 버리면 안 됩니다 | Không được bỏ ngang. |
저기 있는 곳으로 | Cứ thẳng tiến đi. |
- [봄은] 우리, 우리, 우리 페이스 - [긴장되는 음악] | Giữ tốc độ của mình. |
[경애] 빨라지지 마, 빨라지지 마 | HẠNG 2 HIỆN TẠI ĐỘI ĐÓNG THẾ - Đừng tăng tốc. - Vâng. |
[서영] 네 | - Đừng tăng tốc. - Vâng. |
- [경애] 뒤에 못 따라가 - [서영] 하나, 둘, 하나, 둘 | - Phía sau không theo kịp. - Một, hai. Một, hai. Một, hai. |
- 하나, 둘, 하나, 둘 - [혜경] 미안해 | Một, hai. - Xin lỗi. - Một, hai. |
- [저마다 말한다] - [혜경] 잠깐만 | - Xin lỗi. - Một, hai. Chờ đã. - Sao vậy? - Cẩn thận. |
- [스턴트 팀원의 신음] - [서영] 조심… | - Sao vậy? - Cẩn thận. - Chị Seul Ki, cố đứng lên đi. - Xin lỗi. |
- 슬기 선배님, 서 보십시오 - [혜경] 아, 미안해 | - Chị Seul Ki, cố đứng lên đi. - Xin lỗi. |
[함께 숨을 고른다] | Mười, |
[서영] 10, 9 | Mười, chín, tám, |
8, 7 | chín, tám, bảy, sáu, |
6, 5 | bảy, sáu, năm, bốn, |
4, 3 | năm, bốn, ba, hai, |
2, 1 | ba, hai, một. |
[경애] 슛 | Quay thôi. |
- [함께] 슛! - [경애] 레디 | - Quay! - Quay! - Chuẩn bị. - Một, hai, ba! |
[서영] 하나, 둘, 셋! | - Chuẩn bị. - Một, hai, ba! |
[함께] 액션! | - Chuẩn bị. - Một, hai, ba! - Diễn! - Diễn! |
[참가자의 힘겨운 소리] | |
[혜경] 야 | Này. |
일단 내리자 | Đặt xuống chút đi. |
[스턴트 팀원1의 힘겨운 소리] | |
[스턴트 팀원2] 안 돼 이거 깊게 빠지면 | - Không được để lún sâu. - Sắp tới rồi. |
[스턴트 팀원2의 말소리] | - Không được để lún sâu. - Sắp tới rồi. |
- [긴장되는 음악] - [운동 팀의 거친 숨소리] | HẠNG 3 HIỆN TẠI ĐỘI THỂ THAO |
[힘겨운 소리] | |
[운동 팀원] 우리 끝까지 포기하지 말자 | - Xin lỗi nhé. - Mình cùng đi đến cuối đi. |
[성연] 아유! 씨 | Trời ơi! |
[현지] 아, 조금만, 조금만 | HẠNG 4 HIỆN TẠI ĐỘI CỨU HỎA |
- 언니, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 - [현아] 기다려, 놓는다, 놓는다 | HẠNG 4 HIỆN TẠI ĐỘI CỨU HỎA - Khoan đã. - Chờ chút, để xuống đi. Khoan nhé. |
이 정도일 줄은, 이 정도일 줄은… | Nhưng không ngờ lại đến mức này. Thật sự không ngờ. |
[정민선의 힘주는 소리] | |
소방 파이팅! | Đội Cứu hỏa cố lên! |
[소방 팀] 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
[소방 팀의 거친 숨소리] | |
[봄은] 얘들아, 육지에서는 살짝 뛰어도 괜찮겠지? | Mấy đứa à. Lên chỗ đất cứng rồi các em chạy được chứ? |
- [비장한 음악] - [군인 팀] 네! | Lên chỗ đất cứng rồi các em chạy được chứ? - Được! - Tốt. |
[나은] 좋아, 좋아 | Tốt lắm. |
[나은] 계속 가야 되나 보다 뛰면 안 될 거 같습니다 | - Chắc không nên chạy đâu. - Đổi vai nhé? |
- [은미] 어깨 바꿉니까? - [봄은] 어, 하나, 둘, 셋 | - Chắc không nên chạy đâu. - Đổi vai nhé? Ừ. Một, hai, ba! |
문 열었어 | Cổng mở rồi. |
[은미] 우리 괜찮으니까 걸어가시는 겁니다 | Bọn mình giờ ổn rồi nên cứ đi bộ thôi. |
- [나은] 어, 회복된다 - [봄은] 호흡, 호흡 | - Lại sức rồi. - Hít thở đi. |
[나은] 와, 회복됩니다 | Có sức lại rồi. |
[은미] 호흡 돌리고 천천히 | - Hít thở và đi chậm nào. - Có thể chưa xong đâu. |
[봄은] 저기 아닐 수도 있어 | - Hít thở và đi chậm nào. - Có thể chưa xong đâu. |
[군인 팀] 하나, 둘, 하나, 둘 | - Mở rồi. - Một, hai. - Một, hai. - Một, hai. |
하나, 둘, 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai. |
하나, 둘, 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai. - Thành công rồi! - Một, hai. |
하나, 둘, 하나, 둘 | - Một, hai. - Một, hai. |
[봄은] 하나, 둘, 셋 각도 잘 맞춰 | Một, hai, ba! Đặt cho khớp nhé. |
[군인 팀이 저마다 말한다] | - Để chân ở đây. - Đẩy xuống. |
- [군인 팀원1] 안 돼, 안 돼 - [군인 팀원2] 오케이! | - Không tệ. - Được rồi! |
[나은의 환호] | |
끼웠습니다 | Cắm vào rồi. |
[군인 팀원2의 환호] | HẠNG 1, ĐỘI QUÂN NHÂN |
- [봄은] 고생했어 - [나은] 아, 역시! | HẠNG 1, ĐỘI QUÂN NHÂN Biết mà! |
[저마다 말한다] | - Tốt lắm. - Lại đây nào. |
너무 멋있어 | Bọn mình cừ lắm! |
[봄은] 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[군인 팀] 피 끓는 전우애! 우리는 하나! | Tình đồng đội thắm thiết! Chúng ta là một! |
존버 솔저! | - Các chiến sĩ kiên cường! - Các chiến sĩ kiên cường! |
[군인 팀의 기합] | - Các chiến sĩ kiên cường! - Các chiến sĩ kiên cường! |
'전쟁 시작이다' | Cuộc chiến đã bắt đầu. |
- [비장한 음악] - 기쁜 것보단 | Tôi cảm thấy háo hức mong chờ hơn là vui mừng. |
'이게 진짜 시작이다, 들어왔다' | Tôi cảm thấy háo hức mong chờ hơn là vui mừng. |
이 생각이 제일 먼저 들었던 거 같아요 | Tôi cảm thấy háo hức mong chờ hơn là vui mừng. Đó là suy nghĩ đầu tiên của tôi khi đó. |
[박수 소리] | |
[군인 팀의 응원] | - Đi tiếp nào. - Cứ tiếp tục. |
[군인 팀원1] 멋있다! 수고했어요! | - Đi tiếp nào. - Cứ tiếp tục. Tốt lắm! |
[군인 팀원2] 와, 역시 멋있어 | - Thư thả được rồi đấy. - Một, hai, ba. |
[스턴트 팀이 저마다 말한다] | - Thư thả được rồi đấy. - Một, hai, ba. - Từ từ. - Vâng. |
[서영] 올리십시오 | Nâng lên. |
- [저마다 말한다] - 봉 올려 주세요! | Nhấc lên. |
[군인 팀의 응원] | HẠNG 2, ĐỘI ĐÓNG THẾ |
[스턴트 팀원] 놔, 놔, 됐다 놔, 놔 | HẠNG 2, ĐỘI ĐÓNG THẾ |
- [슬기의 환호] - [흥미로운 음악] | - Giỏi lắm. - Làm tốt lắm. |
[슬기] 멋있다, 멋있어 | Đỉnh quá. |
[서영] 멋있다! | |
'나쁘지 않은데?' | Chúng tôi cũng không tệ nhỉ? |
'우리 좀 괜찮은데?' | Thật ra cũng giỏi đấy chứ. |
[웃음] | Thật ra cũng giỏi đấy chứ. |
'체력적으로 저희가 딸리지가 않는구나' | Lúc đó tôi nhận ra thể lực của chúng tôi cũng không thua kém các đội khác. |
이걸 딱 그때 느꼈던 거 같아요 | Lúc đó tôi nhận ra thể lực của chúng tôi cũng không thua kém các đội khác. |
와! | |
[현아] 대한민국 소방 파이팅! | Lính cứu hỏa Hàn Quốc cố lên! |
- [소방 팀] 파이팅! - [비장한 음악] | - Cố lên! - Cố lên! |
[함께 응원한다] | - Tiếp tục nào! - Cố lên! |
[현아] 와 | HẠNG 3, ĐỘI CỨU HỎA |
- 얘들아 - [정민선] 파이팅! | - Các em. - Cố lên! |
- 잘했어, 잘했어 - [운동 팀원] 4등이 어디야 | Làm tốt lắm. Về thứ tư cũng ổn. |
[현아] 대한민국 경찰 파이팅! | Cảnh sát Hàn Quốc cố lên! |
[참가자들] 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
- [은진] 다 왔다! - [함께 응원한다] | Sắp tới rồi! - Gần rồi. - Cố lên! |
[은미] 할 수 있어! | Các bạn làm được! |
[긴장되는 음악] | |
[마스터] '사이렌' | Siren. |
[강조되는 효과음] | |
'사이렌, 불의 섬'에 오신 여러분 환영합니다 | Siren: Sinh Tồn Trên Đảo Hoang chào mừng các bạn đến với Đảo Lửa. |
[강렬한 음악] | "Đảo Lửa"? |
[폭발음] | |
[마스터] 저는 여러분을 이곳 불의 섬으로 초대한 | Tôi là Quản Trò, người đã mời các bạn đến đây. |
마스터입니다 | Tôi là Quản Trò, người đã mời các bạn đến đây. |
- [긴장되는 음악] - 마스터래 | "Quản Trò"? |
[마스터] 여러분이 입도할 때 걸어온 인내의 길은 | Con đường bền bỉ mà các bạn đã đi qua để vào đây |
이제 사라집니다 | từ giờ sẽ biến mất. |
여러분은 7일간 | Trong bảy ngày tới, |
외부와 철저히 단절된 이곳에서 | các bạn sẽ bị cô lập với thế giới bên ngoài |
생존 | và cạnh tranh, |
- 전투 - [참가자1의 놀란 소리] | chiến đấu |
서바이벌에 도전하며 | để có thể sinh tồn. |
다양한 형태의 한계를 경험하게 될 것입니다 | Và các bạn sẽ được trải nghiệm nhiều kiểu thử thách khác nhau. |
- 감히 예측할 수 없는 생존 상황 - [참가자2의 힘주는 소리] | Những tình huống sinh tồn khó lường, |
극복할 수 없을 것 같은 체력의 끝 | những giới hạn về mặt thể lực tưởng chừng không thể vượt qua. |
[힘겨운 소리] | những giới hạn về mặt thể lực tưởng chừng không thể vượt qua. |
그 벽을 넘어 | Vượt qua được bức tường đó, |
또 다른 나를 만나게 될 수도 있습니다 | các bạn sẽ thấy một phiên bản khác của chính mình. |
한 가지 분명한 것은 | Chỉ có một điều chắc chắn. |
이 섬에서 맞닥뜨리게 될 수많은 한계는 | Đó là các bạn phải vượt qua vô số thử thách trên hòn đảo này |
여러분 옆에 있는 팀원들과 함께 뛰어넘어야 한다는 것입니다 | cùng những đồng đội đang ngồi cạnh mình. |
[봄은] 지혜롭게 가자, 지혜롭게 | Hãy chơi thật khôn ngoan nhé. |
[현선] 네, 같이 가야 됩니다 | Vâng, phải sát cánh cùng nhau. |
[마스터] 모두 준비되셨습니까? | Tất cả sẵn sàng rồi chứ? |
'사이렌' 시작하겠습니다 | Siren xin được phép bắt đầu. |
[흥미로운 음악] | LUẬT SIREN |
불의 섬에서는 | Trên Đảo Lửa, |
매일 한 번의 아레나전과 기지전이 이뤄집니다 | mỗi ngày sẽ diễn ra một Trận Đấu trường và một Trận Căn cứ. |
아레나전은 매일 이곳 아레나에서 치러지며 | Trận Đấu trường sẽ diễn ra ở Đấu trường. |
힘과 힘이 맞붙는 경기로 | Các bạn sẽ phải vượt qua những tình huống cực hạn |
주어진 극한의 상황을 뛰어넘어야 합니다 | từ những trận đấu đọ sức nảy lửa. |
아레나전에서 승리한 팀은 | Đội thắng trong Trận Đấu trường |
기지전에서 사용 가능한 특별 베네핏을 얻게 됩니다 | sẽ được hưởng quyền lợi đặc biệt có thể sử dụng trong Trận Căn cứ. |
기지전은 불시에 사이렌이 울리며 시작 | Trận Căn cứ sẽ bắt đầu khi có tiếng còi bất ngờ. |
각 팀의 기지에 숨겨진 수비 깃발을 제거 | Đội đầu tiên chiếm được căn cứ đội khác |
[사이렌 효과음] | Đội đầu tiên chiếm được căn cứ đội khác |
가장 먼저 상대의 기지를 점령한 팀이 | bằng cách lấy cờ phòng thủ của họ ra khỏi căn cứ đó… |
승리합니다 | sẽ là đội chiến thắng. |
기지를 빼앗긴 팀은 즉시 이곳을 떠나야 하며 | Đội nào bị chiếm căn cứ sẽ phải rời khỏi đảo ngay lập tức. Đội chiếm được tất cả các căn cứ trên Đảo Lửa |
불의 섬에 있는 모든 기지를 점령한 | Đội chiếm được tất cả các căn cứ trên Đảo Lửa sẽ là đội chiến thắng chung cuộc. |
최후의 한 팀이 승리합니다 | sẽ là đội chiến thắng chung cuộc. |
[마스터] 지금부터 각 팀별 기지를 정하겠습니다 | Bây giờ, các đội sẽ chọn căn cứ cho mình. |
이 기지는 7일 동안 여러분의 터전이 되며 | Căn cứ đó sẽ là nhà của các bạn trong bảy ngày tới. |
매일 치러지는 기지전에서 가장 중요한 요소가 될 것입니다 | Và nó chính là nhân tố chủ chốt trong Trận Căn cứ diễn ra mỗi ngày. |
[성연] 이거 잘 봐 | Nhìn kỹ nhé. |
[마스터] 첫 번째 기지 | Căn cứ số một. |
- 네모 하우스 - [비밀스러운 음악] | Nhà khối. |
기지들 중 가장 넓은 부지에 위치하며 | Nó nằm trên khu đất rộng nhất trong số tất cả căn cứ |
사방이 막힌 구조로 방어력이 뛰어납니다 | và có khả năng phòng thủ tuyệt vời nhờ cấu trúc khép kín bốn bề. |
[마스터] 두 번째 기지, 산장 | Căn cứ số hai. Nhà gỗ. |
이 섬의 주요 스팟까지 | Đây là căn cứ gần nhất |
가장 빨리 닿을 수 있는 지점에 위치합니다 | dẫn đến các địa điểm trọng yếu trên đảo. |
[마스터] 세 번째 기지, 수상 가옥 | Căn cứ số ba. Nhà bè. |
바다와 육지 그 경계에 위치하고 있습니다 | Căn cứ này nằm bên trên ranh giới giữa biển và đất liền. |
매일 물이 차고 빠지는 불의 섬 특성을 활용하여 | Các bạn có thể triển khai nhiều chiến lược đa dạng ở đây |
다양한 작전을 구사할 수 있습니다 | bằng cách tận dụng đặc điểm nước triều trên đảo. |
네 번째 기지, 트리 하우스 | Căn cứ số bốn. Nhà cây. |
높은 언덕 위에 위치해 있어 | Căn cứ này nằm trên một ngọn đồi cao |
다른 팀에 비해 월등히 좋은 가시거리를 제공합니다 | nên sẽ có tầm nhìn xa vượt trội so với các căn cứ khác. |
[현아의 놀란 숨소리] | |
다섯 번째 기지, 절벽 텐트 | Căn cứ số năm. Lều vách đá. |
이 섬의 가장자리 절벽 끝에 위치하고 있으며 | Căn cứ này nằm ở cuối vách đá ngoài rìa hòn đảo |
진입로가 제한적이기 때문에 수비에 유리합니다 | và có lối vào hạn chế nên rất lý tưởng cho việc phòng thủ. |
[나은] 예 | - Xé lều ra là được mà. - Ừ. |
[마스터] 여섯 번째 기지, 쉘터 | Căn cứ thứ sáu. Lều trại. |
고라니가 다니는 길목에 위치한 이 기지는 | Căn cứ này nằm ở góc đường có hươu nước |
노출 위험이 가장 적습니다 | nên ít khả năng bị lộ nhất. |
오늘 아레나 점령에서 승리한 군인 팀부터 | Đội Quân nhân vừa về nhất ở vòng chiếm lĩnh đấu trường hôm nay |
기지를 선택하겠습니다 | sẽ được chọn căn cứ đầu tiên. |
[현선] 우리가 기지 선택할 수 있어 | Ta được chọn căn cứ kìa. |
- [은미] 기지? 우리가? - [군인 팀원] 응, 우리가 | Ta được chọn căn cứ kìa. - Bọn mình sao? - Ừ. |
[마스터] 상의할 시간 드리겠습니다 | Các bạn sẽ có thời gian hội ý. |
- [흥미로운 음악] - [혜경] 일로 와 봐 | ĐƯỢC CHỌN THỨ 2, ĐỘI ĐÓNG THẾ |
방어, 방어가 중요할 거 같아요 | Có vẻ phòng thủ là yếu tố quan trọng. |
근데 저희 생활할 거 생각하고 | Nhưng cũng nên nhớ là mình phải sinh hoạt ở đó. |
[슬기] 우리가 계속 생활을 해야 되니까 | Nhưng cũng nên nhớ là mình phải sinh hoạt ở đó. |
[경애] 트리 하우스? | Vậy nhà cây nhé? |
기지 깃발을 숨기는 것도 최적화돼 있고 | Căn cứ này cũng rất lý tưởng để giấu cờ. |
[슬기] 위에 2층이 있다는 것과 | Nó có hai tầng. |
저희가 기지전을 할 때 | Chúng tôi có thể tận dụng điểm này trong Trận Căn cứ. |
좀 유용하게 사용할 수 있지 않을까 | Chúng tôi có thể tận dụng điểm này trong Trận Căn cứ. |
[스턴트 팀원] 근데 제일 클 거 아니야 | - Chả ai biết. - Chắc nó lớn nhất. |
[현아] 뭘로 할래? | ĐƯỢC CHỌN THỨ 3, ĐỘI CỨU HỎA |
완벽 수비형은 제가 봤을 때는 트리 하우스가 맞는 거 같고 | Tôi thấy nhà cây phù hợp hoàn hảo cho việc phòng thủ. |
[현아] 우리가 세 번째란 말이야 | Đội mình chọn thứ ba. |
[지혜] 네, 군인, 네 | Chắc Đội Quân nhân sẽ chọn nó. Phòng thủ tốt nhất mà. |
[군인 팀원1] 방어, 이제 방어… | - Tập trung phòng thủ nhé. - Vâng, nhất định rồi. |
[군인 팀원2] 방어해야 돼, 무조건 | - Tập trung phòng thủ nhé. - Vâng, nhất định rồi. ĐƯỢC CHỌN THỨ 1, ĐỘI QUÂN NHÂN |
- 첫날이니까 - [저마다 회의한다] | ĐƯỢC CHỌN THỨ 1, ĐỘI QUÂN NHÂN |
[비장한 음악] | Cả khi hội ý, Đội Quân nhân cũng giấu mình rất kỹ. |
[희정] 훈련을 많이 해 왔고 | Họ đã quen với chuyện sinh tồn và được huấn luyện bài bản. |
[현선] 저는 2번, 3번이 좋은 거 같다고 생각합니다 | Chị nghĩ căn cứ số hai và ba ổn đấy. |
아까 두 번째는 앞문이 넓은 대신 창문이 3개인가 있었습니다 | Chị nghĩ căn cứ số hai và ba ổn đấy. Căn cứ số hai có một cửa trước rộng nhưng có ba cửa sổ. |
그리고 가장 중요한 게 접근성이 좋답니다 | Quan trọng là dễ tiếp cận địa điểm khác. |
[현선] 산장 같은 경우는 창문이 많지 않았고 | Nhà gỗ thì không có nhiều cửa sổ và có ống khói |
그리고 굴뚝이 있어서 방어하기 쉽지 않을까 | thì không có nhiều cửa sổ và có ống khói nên có vẻ dễ phòng thủ. |
그리고 위치도 되게 좋아서 | nên có vẻ dễ phòng thủ. Vị trí cũng rất ổn. |
듣자마자 바로 계획을 했습니다 | Vừa nghe là tôi đã nghĩ ra ngay kế hoạch. |
[마스터] 1등 군인 팀 | Mời Đội Quân nhân về nhất chọn căn cứ cho mình. |
원하는 기지를 발표해 주시기 바랍니다 | Mời Đội Quân nhân về nhất chọn căn cứ cho mình. |
[긴장되는 음악] | |
[봄은] 군인 팀 산장 하겠습니다 | Chúng tôi chọn nhà gỗ. |
- [혜경] 오… - [슬기] 가까운 곳을 정하셨구나 | Họ chọn căn cứ gần rồi. |
[마스터] 군인 팀 산장 | Đội Quân nhân chọn nhà gỗ. |
2등 스턴트 팀 | Mời đội về nhì, Đội Đóng thế. |
[경애] 저희 트리 하우스 하겠습니다 | Chúng tôi chọn nhà cây. |
- 트리 하우스 하겠습니다 - [현아의 아쉬운 숨소리] | Chúng tôi chọn nhà cây. |
[마스터] 스턴트 팀 트리 하우스 | Đội Đóng thế chọn nhà cây. |
[현지] 네모? 네모? | - Vậy nhà khối đi nhỉ. - Nhà khối à? |
네모 하우스 하겠습니다 | Chúng tôi chọn nhà khối. |
[마스터] 소방 팀 네모 하우스 | Đội Cứu hỏa chọn nhà khối. |
4등 운동 팀 | Mời đội hạng tư, Đội Thể thao. |
[희정] 운동선수 팀 절벽 텐트 하겠습니다 | Chúng tôi chọn lều vách đá. |
[마스터] 운동 팀 절벽 텐트 | Đội Thể thao chọn lều vách đá. |
5등 경찰 팀 | Mời đội hạng năm, Đội Cảnh sát. |
경찰 팀 수상 가옥 하겠습니다 | Chúng tôi chọn nhà bè. |
[마스터] 경찰 팀 수상 가옥 | Đội Cảnh sát chọn nhà bè. |
[혜리] 저흰 또 해양 경찰이니까 | Chúng tôi là cảnh sát biển nên khá tự tin khi nhắc đến nước. |
수상 쪽은 자신 있더라고요 | nên khá tự tin khi nhắc đến nước. |
수상 가옥은 제가 물안경 끼고 들어가겠습니다 | Tôi sẽ đeo kính bơi để vào nhà bè. |
[마스터] 6등 경호 팀 | Mời đội hạng sáu, Đội Vệ sĩ. |
경호 팀 처음부터 쉘터 하고 싶었습니다 | Từ đầu chúng tôi đã chấm lều trại rồi. |
[참가자들의 웃음] | |
- [함께 환호한다] - [현아] 멋있다! | Ngầu lắm! |
- [흥미로운 음악] - [희정] 오, 멋있다! | Hay đấy! |
경호원 매력 터진다 | Đội Vệ sĩ có sức hút nhỉ. |
[수련의 탄성] | |
[마스터] 경호 팀 쉘터 | Đội Vệ sĩ chọn lều trại. |
모든 팀의 기지 선택이 완료되었습니다 | Các đội đều đã chọn được căn cứ. |
기지로 출발하기 전 | Trước khi tiến về căn cứ, |
가지고 온 생존 가방을 나눠 드리겠습니다 | các bạn sẽ nhận lại túi đồ sinh tồn. |
[현선] 저거 보십시오, 저희 거 | Kìa, ba lô của mình. |
[비장한 음악] | |
[은미] 저희는 부대를 하나 옮겨 왔습니다 | - Chúng tôi đem theo cả quân đoàn. - Đúng đấy. |
[참가자1] 저 안에 뭐 있어요? | Trong đó có gì vậy? |
[참가자2] 뭐든 가져오면 도움 돼 | Cái gì cũng có thể có ích mà. |
[참가자들의 말소리] | |
[참가자3] 뭐지? | Gì thế nhỉ? |
왜, 왜, 왜, 왜? 왜 오셔? | Sao thế? Sao họ lại tới đây? |
[현아] 뭔가 분위기가 살벌하네? | Không khí có vẻ nghiêm trọng. |
웃으면 안 되는 건가? | Không được cười luôn à? |
[마스터] 다만 이곳은 자급자족의 섬입니다 | Tuy nhiên, đây là hòn đảo tự cung tự cấp. |
따라서 각자 생존에 꼭 필요한 필수 물품만 챙겨 갈 수 있습니다 | Vì vậy, mỗi người chỉ được mang theo các vật dụng cần thiết để sinh tồn. |
- [은별] 아이고 - [참가자4] 아, 이거 다? | - Ôi trời. - Ôi, đồ của tôi. |
[참가자5가 웃으며] 왜 이러는 거야 | Sao lại như vậy chứ? |
[참가자6의 놀란 소리] | |
- [은미] 깜짝이야 - [서영] 어? | Giật cả mình. |
[은별] 어머 | Ôi trời. |
- 어머 - [긴장되는 음악] | Ôi trời. |
[참가자7] 진짜 너무한다, 진짜 | Quá đáng thật đấy. |
[참가자8] 와… | |
와, 진짜 놀랐어요 | Quá bất ngờ. |
상상을 못 했어요 | Không tưởng tượng nổi. |
안에 넣을 게 엄청 많은데 | Tôi chuẩn bị rất nhiều, nhưng chỉ được cái túi bé tí. |
이 파우치는 작지 손바닥보다 살짝 크지 | Tôi chuẩn bị rất nhiều, nhưng chỉ được cái túi bé tí. Chỉ lớn hơn tay tôi một tí. |
이야, 큰일 났다, 우리는 | Trời ạ, lớn chuyện rồi. |
[마스터] 각자에게 제공된 주머니 안에 | Hãy bỏ các vật dụng cần thiết vào chiếc túi được cấp. |
꼭 필요한 물품을 챙기십시오 | Hãy bỏ các vật dụng cần thiết vào chiếc túi được cấp. |
[참가자1] 이럴 줄 알았어 | Hãy bỏ các vật dụng cần thiết vào chiếc túi được cấp. Biết ngay mà. |
[마스터] 주머니에 담지 못한 물품은 | Vật dụng không bỏ vừa vào túi thì không thể mang theo. |
가지고 갈 수 없습니다 | Vật dụng không bỏ vừa vào túi thì không thể mang theo. |
- [참가자2] 와… - [서영] 선배님이 음식? | Chị bỏ đồ ăn theo chứ? |
[참가자3] 여기에 음식을 어떻게… | Làm sao bỏ vừa đồ ăn đây? |
- [참가자4] 칼이나 도구 넣어 - [참가자5] 아, 칼, 도구 | Làm sao bỏ vừa đồ ăn đây? Đem theo dao đi. Các bạn có 60 giây. |
[마스터] 제한 시간은 60초입니다 | Các bạn có 60 giây. Chuẩn bị. |
준비 | Chuẩn bị. |
- 3 - [긴장되는 효과음] | Ba. |
2 | Hai. |
1 | Một. |
- 시작 - [째깍거리는 소리] | Bắt đầu. |
- 시작 - [참가자6] 라이터, 라이터 | - Bắt đầu. - Bật lửa. |
[참가자7] 뭘 챙겨? | Lấy gì đây? |
뭘 챙겨? | Lấy gì đây? |
미쳐 버리겠네? | Điên mất thôi. |
야, 이거 가져온 의미가 없어 | Đem đống này làm gì không biết. |
[경호 팀원1] 챙길 수 있는 게 없습니다, 선배님 | Không có gì mang theo được. |
- 소주? - [경호 팀원2] 모르겠다, 나는 | Soju? Tôi cũng không biết. |
[스턴트 팀원1] 어떡해 뭐 챙깁니까, 선배님 | Phải mang gì đây, tiền bối? Chúng ta có nhà mà, mang đồ ăn là được. |
[스턴트 팀원2] 우리 근데 집이잖아 | Chúng ta có nhà mà, mang đồ ăn là được. |
먹을 것만 챙기면 되잖아 | Chúng ta có nhà mà, mang đồ ăn là được. |
[슬기] 나머지 다른 거 아무것도 못 챙기네? | Không mang được gì khác nữa. |
[성연] 와, 씨, 타이즈라도 넣어? | Ôi trời, đem quần tất không nhỉ? |
- 아니, 속… - [희정] 속옷은? | - À, đồ lót… - Đồ lót? Đồ lót làm sao đây? |
[성연] 속옷은 어떡해? | Đồ lót làm sao đây? |
[은별] 아, 저 노팬티로 살래요 | Tôi không mặc cũng được. |
[현아] 파이어 스틱 나한테 있어 나한테 있다 | Tôi có cây đánh lửa rồi, mang cái khác đi nhé. |
- [비장한 음악] - 서로 다른 거 챙겨 | Tôi có cây đánh lửa rồi, mang cái khác đi nhé. |
[현지] 헤드 랜턴 챙겼어요 | Tôi mang theo đèn đeo trán. |
[지혜] 언니, 저 로프, 로프, 로프 | Chị này, em có dây thừng. |
[현지] 도끼 챙겼어요 | Tôi mang rìu. |
[현아] 야, 무전기 안 돼, 포기해 무전기 포기해 | Khỏi bộ đàm đi, không được đâu. |
[지혜] 그다음에 이거랑 은박이랑 불 챙겼어요 | Tôi có chăn bạc và bật lửa. |
[현지] 도끼 있고 착화제 있고 헤드 랜턴 있고 칼 있고 | Tôi có rìu, đồ đánh lửa, đèo đeo trán và dao. |
저희가 그게 제일 만약에 빨랐다면 | Nếu chúng tôi là đội nhanh nhất thì đó là do nghề nghiệp. |
직업이랑 관련되지 않았… | Nếu chúng tôi là đội nhanh nhất thì đó là do nghề nghiệp. |
아니다 | Không, chắc Đội Quân nhân cũng rất nhanh. |
아, 군인도 빠르겠구나 | Không, chắc Đội Quân nhân cũng rất nhanh. |
- [비장한 음악] - [은미] 너가 칼 챙길래? 내가… | Có mang dao không? - Tôi có cây đánh lửa. - Tôi đem đồ ăn. |
[봄은] 나 파이어 스틱 있고 | - Tôi có cây đánh lửa. - Tôi đem đồ ăn. |
[나은] 저 음식 챙깁니다 | - Tôi có cây đánh lửa. - Tôi đem đồ ăn. |
[봄은] 나, 나 마빡 후레쉬 있어 | Tôi có đèn đeo trán. |
[나은] 은박지, 은박지, 은박지 저 은박지 | Tôi mang chăn bạc nhé. |
[은미] 내가 불 챙겼다 | Tôi lấy bật lửa. |
[봄은] 21초 남았다 | Còn 21 giây. |
- [마스터] 시간 종료되었습니다 - [참가자1] 어떡해 | - Thời gian đã hết. - Chết rồi. Mời các bạn về chỗ xếp hàng. |
[마스터] 모든 팀원은 자리로 돌아가 | Mời các bạn về chỗ xếp hàng. |
도열해 주시기 바랍니다 | Mời các bạn về chỗ xếp hàng. |
[흥미로운 음악] | DÂY DÙ, ĐỒNG HỒ, ĐÈN ĐEO TRÁN, PIN, DAO CƯA, BẬT LỬA, CHĂN BẠC, KHĂN GIẤY ƯỚT, ĐỒ ĂN NHẸ |
아, 나 필요한 거 다 안에 넣어 놨는데, 아… | Mấy thứ cần thiết đều để sâu bên trong rồi. |
- [경애] 괜찮아, 응, 됐어 - [슬기] 챙길 만큼 챙긴 거 같아 | - Không sao đâu. - Chắc cũng đủ rồi. - Được mà. - Sẽ ổn thôi. |
[성연] 아, 여기 에너지바라도 좀 넣을걸 | - Lẽ ra nên đem thanh dinh dưỡng. - Em có bốn thanh. |
- [은별] 언니, 4개 챙겼어요 - [성연] 잘했다 | - Lẽ ra nên đem thanh dinh dưỡng. - Em có bốn thanh. Quá tốt. |
[지현] 저 속옷, 헤드 랜턴 | ĐÈN ĐEO TRÁN, CÂY ĐÁNH LỬA, DỤNG CỤ ĐA NĂNG, DAO, GĂNG TAY ĐÈN PIN, VÒNG TAY, KEM CHỐNG NẮNG, KEM CHỐNG MUỖI, BÀN CHẢI, DƯỠNG ẨM… |
[수현의 탄성] | ĐÈN PIN, VÒNG TAY, KEM CHỐNG NẮNG, KEM CHỐNG MUỖI, BÀN CHẢI, DƯỠNG ẨM… |
[참가자2] 잘 가 | Tạm biệt. |
[마스터] 오늘은 기지전이 없습니다 | Hôm nay sẽ không có Trận Căn cứ. |
- [참가자들의 탄성] - 섬 곳곳을 탐색하며 | Hôm nay sẽ không có Trận Căn cứ. Các bạn hãy khám phá hòn đảo |
내일의 아레나전과 기지전을 준비하십시오 | và chuẩn bị cho Trận Đấu trường và Trận Căn cứ ngày mai. |
모든 팀 기지로 이동하겠습니다 | Mời các đội về căn cứ của mình. |
지도 전달하겠습니다 | - Chúng tôi sẽ phát bản đồ. - Xin cảm ơn. |
[참가자들] 감사합니다 | - Chúng tôi sẽ phát bản đồ. - Xin cảm ơn. - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[혜경] 아, 네 | À, cảm ơn. |
선배님, 저희 확인하고 가시겠… | Tiền bối, xem bản đồ rồi đi nhé. Phải nắm địa điểm trước đã. |
[슬기] 일단 우리가 파악을 하고 가자 | Phải nắm địa điểm trước đã. |
[흥미로운 음악] | |
[스턴트 팀원1, 스턴트 팀원2] - 우리가 어디야? - 우리 여기야, 여기 아레나야 | - Chúng ta đang ở đâu? - Ngay đây. Đấu trường. ĐẤU TRƯỜNG, VỊ TRÍ HIỆN TẠI |
[마스터] 지도에는 이 섬의 공용 공간과 | Trên bản đồ biểu thị các địa điểm công cộng trên đảo… |
[슬기] '상점, 화장실, 샤워장' | Cửa hàng, nhà vệ sinh, nhà tắm. |
거리가 있네 | Xa nhỉ. |
[마스터] 각 팀이 획득한 기지 한 곳만 표시되어 있습니다 | …và vị trí căn cứ của chính đội mình. |
[슬기] 이렇게 가서 식수대랑 상점을 지나 가지고 | Ta có thể đi đường này, đi qua vòi nước uống và cửa hàng, |
저희 쪽으로 갈 수 있지 않을까요? | sau đó đi lên căn cứ. |
식수대다 | Vòi nước uống kìa. |
[스턴트 팀원4, 스턴트 팀원1] - 여기가, 선배님, 훈련장이에요? - 여기 훈련장이고 | - Đây là sân tập à? - Đúng rồi. |
- [슬기, 경애] 병원 - [혜경] 아, 병원이구나 | - Bệnh viện. - À, bệnh viện đây sao? |
- [경애] 상점 - [슬기] 식수대, 상점 | - Cửa hàng. - Vòi nước uống, cửa hàng. |
[마스터] 기지로 가는 길에는 두 개의 큰 교차로가 있습니다 | CỬA HÀNG Có hai giao lộ chính trên đường đến các căn cứ. |
첫 번째, 상점 앞 사거리 | Đầu tiên là ngã tư trước cửa hàng. |
아레나에서 출발해 언덕을 지나 길을 따라가면 | Từ đấu trường đi qua ngọn đồi và men theo con đường đó |
상점 앞 사거리가 있습니다 | sẽ thấy ngã tư trước cửa hàng. |
[스턴트 팀원3] 근데 우리 가깝다, 좋다 | Căn cứ đội mình gần thật, ổn đấy. |
[스턴트 팀원4] 근데 그만큼 빨리 들킬 거 같습니다, 저희 | Nhưng cũng dễ bị phát hiện hơn. |
[스턴트 팀원1] 이렇게야, 그지? | Như thế này. Chúng ta đi xuống như vậy. |
이렇게 내려왔어, 지금 여기 맞지? | Như thế này. Chúng ta đi xuống như vậy. - Đây nhỉ? - Ừ, ta đến tận đây rồi. |
[스턴트 팀원3] 저희 아예 저쪽인 거 같습니다, 바깥 밑에 | - Đây nhỉ? - Ừ, ta đến tận đây rồi. |
[스턴트 팀원3, 스턴트 팀원2] - 저건 거 같은데, 선배님? - 선배, 저기다, 저거다 | - Hình như là nó. - Đúng là nó rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
와, 이렇게 침낭이랑 다 있네 | - Có giường luôn này. - Sao? |
[스턴트 팀원1] 뭐야? 불, 불 켜져? | - Có giường luôn này. - Sao? Có đèn không? |
[혜경] 불은 모르겠… 오, 전화기도 온다, 전화도 온다 | - Không biết nữa… - Có cả điện thoại. |
[경애] 옷 있어 전투복이랑 요런 거 | Có quần áo nữa. Trang phục thi đấu và mấy cái này. |
[스턴트 팀원2] 아, 있다 | À, có luôn. |
[혜경] 아, 언니 | Chị này, mình phải đi đường này để lên tầng hai. |
- [현아] 상점이네 - [현지] 상점 | - Cửa hàng đây rồi. - Cửa hàng. |
[정민선] 아, 여기야, 설마? | Khoan, là nó đó à? |
[지혜, 정민선] - 여기 맞는 거 같은데, 위에? - 길이 어차피 없으니까 | - Có vẻ là vậy. - Dù sao cũng không có đường. |
[현지] 우리 오는 길 어렵네 | Đường đến đó khó nhỉ. |
[지혜] 근데 길 따라오면 바로 집이 있어 가지고 좀… | Nhưng đi men theo đường là thấy căn cứ này rồi nên hơi lộ đấy. |
오픈 많이 돼 있는 거 같은데? | Nhưng đi men theo đường là thấy căn cứ này rồi nên hơi lộ đấy. |
[현아] 얘들아, 우리 기지 찾았다 | Mấy đứa, tìm được căn cứ rồi. |
[현지] 와, 우리 기지 진짜 좋아 | Chà, căn cứ của mình được đấy. |
[비장한 음악] | |
[현아] 얘들아, 우리 기지인데 우리 기지 입구를 못 찾겠다 | Các em à, chị không tìm thấy lối vào nhà. |
[정민선] 왜, 왜, 왜, 뭔데? | Sao thế? |
[현아가 웃으며] 잠깐, 얘들아 야, 입구를 찾아, 입구를 | Này mấy đứa. - Tìm lối vào đi. - Không phải lối này sao? |
[지혜] 저거 아니에요, 언니? | - Tìm lối vào đi. - Không phải lối này sao? - Sao? - Phải không? |
- 이거 아니에요? 네모난 거? - [현아] 이게 문이야? | - Sao? - Phải không? - Ô vuông này à? - Đây là cửa ư? |
[지혜] 이거 문 아니에요, 언니? | Không phải cửa sao chị? |
[현아] 입구가 혹시 지붕에 있는 거 아니겠지? | Chắc không ở trên mái đâu nhỉ? |
[현지] 와, 이거 트릭 아니에요? 옆으로? | Phải mẹo không nhỉ? Đẩy qua một bên xem. |
- 여기 있다, 여기 있다 - [현아] 입구? 입구 어디 있어 | Phải mẹo không nhỉ? Đẩy qua một bên xem. - Đây rồi. - Lối vào ở đâu? |
- [지혜] 이거 맞는 거 같은데? - [현아] 진짜? | - Hình như đúng rồi. - Thật á? |
- 어머, 어머머, 어머머, 세상에 - [비장한 음악] | Ôi trời. |
어머머, 어머머, 어머머 | Ôi trời. |
[지혜] 우리도 열기가 좀 힘들긴 하다 | Chúng ta mở còn khó khăn nữa là. |
[현지] 근데 이거 진짜 당황하겠다 문 못 열겠다 | Chắc họ sẽ hoang mang lắm. Không mở được cửa đâu. |
[정민선] 여기 안에 다 보여? | - Nhìn thấy bên trong không? - Được ạ. |
[현지] 네 | - Nhìn thấy bên trong không? - Được ạ. |
[현아] 밖에서 안에가 보여? | Ở ngoài nhìn vào được à? |
[지혜] 아, 진짜? | - Vâng. - Thật sao? |
- 안에 보여? - [현지] 네 | - Thấy bên trong chứ? - Vâng. |
위에도 다 보여, 와, 침대도 있네? | - Thấy hết phía trên. - Có cả giường. |
[정민선] 이 나무가 왜 있을까? | Sao lại có cái cây ở đây? |
- [지혜] 아, 진짜? - [정민선] 어 | - Thật à? - Vâng. |
[경찰 팀원1] 가옥이 보이니? | Ai thấy nhà bè chưa? |
- [경찰 팀원2] 어, 맞아, 어 - [경찰 팀원1] 맞아, 맞아? | - Nó đây rồi. - Là nó à? Vâng. |
[긴장되는 음악] | |
[정하] 여기 물이 찰 수… | - Nước có lên đến boong không nhỉ? - Chắc có rồi. |
[혜리] 여기 무조건 물이 차지 | - Nước có lên đến boong không nhỉ? - Chắc có rồi. |
[경찰 팀원1의 탄성] | Chà. |
[경찰 팀원2] 아, 요게 우리 깃발인가 보다 | Đây chắc là cờ đội mình rồi. |
[해영] 담 넘어 볼까? 언니, 제가 올라가 볼게요 | Leo qua tường thử nhé? Để em. |
절로 넘어가는 길은 딱히 없어 보이는데 | Em không thấy đường nào dưới đó. |
- [정하] 요 위는? - [해영] 위에는 평평한데 | - Còn trên này? - Ở trên bằng phẳng, |
절로 넘어가려면 올라가서 저쪽으로 내려가야 돼요 | nhưng muốn trèo vào thì phải đi lên rồi leo xuống hướng kia. |
근데 언니, 지금 다른 팀 목소리 들리거든요? | Mà hình như em nghe tiếng đội khác. |
우리 조금 조용히 하고 있어야 될 거 같아 | Chúng ta nên im lặng. |
[경찰 팀원2] 우리 좀 안 좋은 게 여기에 이런 게 있어서 | - Có vẻ không ổn lắm. - Đúng đó. |
[경찰 팀원3] 맞아, 맞아 | - Có vẻ không ổn lắm. - Đúng đó. |
[경찰 팀원4] 사실 좀 당황은 했던 거 같아요 | Nói thật thì tôi có chút bối rối. |
[경호 팀원1] 요 주변 잘 보세요 | Nhìn kỹ xung quanh nhé. |
[경호 팀원2] 맞아, 여기? | RẼ PHẢI Ở NGÃ TƯ TRƯỚC CỬA HÀNG Phải chỗ này không? |
[수련] 방향은 여기가 맞는 거 같은데 | Có vẻ đúng hướng rồi. |
언니가 갔다 와 볼게 너 이렇게 바로 있어 봐 | Để chị đi trước thử. Em cứ ở đây đi. |
[지현] 근데 우리가 제일 멀다 했어, 선배 | Căn cứ mình là xa nhất đấy, tiền bối. |
우리 쉘터가 제일 멀다 했어 | Lều trại đội mình là xa xôi nhất. |
[수련] 오지 말아 봐 | Khoan đi theo nhé. |
이게 길이 있다고 해야 될까? 없다고 해야 될까? | Nên gọi đây là đường hay không nhỉ? |
해가 떨어지기 전에 찾아야 되는데 | Phải tìm ra trước khi mặt trời lặn. |
이렇게 멀어? | Xa vậy luôn à? |
찾았다! | Tìm thấy rồi! |
[긴장되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[수련] 라는 생각을 할 만큼 | mà có biết chắc cũng không ai thèm đến tận đây trước tiên. |
[마스터] 두 번째 교차로 | Giao lộ thứ hai là ngã ba đại thụ. |
큰 나무 삼거리 | Giao lộ thứ hai là ngã ba đại thụ. |
큰 나무 삼거리는 상점과 아레나의 중간 지점에 있습니다 | Ngã ba đại thụ nằm giữa cửa hàng và đấu trường. |
[군인 팀원1] 그러니까 | Nếu không có chắc mình phải tự mở đường. |
[봄은] 여기 오른쪽으로 빠지자 | - Rẽ phải đi. - Phải à? |
[현선] 우측? | - Rẽ phải đi. - Phải à? |
길이 애매하게 있긴 한데 | Nhìn có vẻ như là đường. |
제가 뚫겠습니다 | Để tôi mở đường. |
[봄은] 눈 조심해 | Coi chừng bị đâm vào mắt. |
[은미] 어? 여기 뭐 있습니다 | Thấy gì đó rồi. - Đây rồi. - Đây à? |
- [봄은] 있어? - [은미] 담, 담장 같은 거 | - Đây rồi. - Đây à? - Chắc vậy. - Có hàng rào. |
- [은미] 오! 이거인가 봐! - [군인 팀원2] 와, 좋다, 좋다 | - Nhìn kìa. - Tốt rồi. |
[군인 팀원3이 놀라며] 이거다 이거다 | Nó đây rồi. |
[긴장되는 음악] | |
[현선] 아, 밖에서 안 보이네 | Không thấy được bên trong. |
식별은 아예 안 되진 않고 되긴 되는데 | Cũng không phải hoàn toàn không thấy. - Cũng thấy sơ sơ. - Đội mình chọn đúng nơi rồi. |
[봄은] 야, 니네 너무 잘 골랐다 | - Cũng thấy sơ sơ. - Đội mình chọn đúng nơi rồi. Giờ chỉ cần phòng thủ tốt là được. |
우리가 방어만 잘하면 되겠다 | Giờ chỉ cần phòng thủ tốt là được. |
[은미] 조심히 | Cẩn thận. |
완전 다 막혀 있습니다 | Căn cứ bị chắn hoàn toàn. |
[은미] 라는 생각을 했습니다 | chắc chỉ cần phòng thủ chỗ đó là được. |
[희정] 이 아레나를 돌아서 뒤로 가면 돼, 우리는 | Có thể đi vòng qua đấu trường. ĐỘI THỂ THAO |
[은별] 아, 여기 있을 거 같아요 여기 절벽인데요? | Chắc là ở đây. Đây là vách đá mà. |
있다! | Đây rồi. |
[긴장되는 음악] | |
[성연] 근데 이건 뭐였어? | Mà đây là gì? |
[은별] 지도 같은데요, 언니 안 열어 봤어요 | Mà đây là gì? Hình như là bản đồ. Chưa mở ra nữa. |
[희정] 우리, 우리 집이잖아 | Đây là căn cứ đội mình. |
- [강조되는 효과음] - 와, 넓다, 이 중에 있는 거는 | 140.000 MÉT VUÔNG TƯƠNG ĐƯƠNG 20 SÂN BÓNG |
[성연] 아, 그리고 대충 여기 본 거 같으면 | 140.000 MÉT VUÔNG TƯƠNG ĐƯƠNG 20 SÂN BÓNG Có thể đánh dấu những nơi mình thấy. |
이런 데 와 가지고 체크하는 거지 | Có thể đánh dấu những nơi mình thấy. |
어디에 누가 있고 막 이런 | Xem ai ở đâu, đại loại vậy. |
아니, 근데 미션지 같은 거 없어? | Nhưng không có chỉ dẫn gì à? |
아, 여기 있다, 여기 있다 여기 있다, 얘들아 | Ở trong này. |
[은별] 뭐가 있어요? | Có gì vậy ạ? |
- 그게 뭐야? - [김민선] '사이렌 룰'… | - Gì vậy? - "Luật Siren" đấy. |
[긴장되는 음악] | LUẬT SIREN |
[마스터] 매일 0시부터 24시까지 | Mỗi ngày trong khoảng từ 00:00 đến 24:00 |
한 번의 기지전을 진행합니다 | sẽ nổ ra một Trận Căn cứ. |
[사이렌이 울린다] | |
[지혜] 네, 12시… | - Vậy là vào 00:00 thì sẽ reset. - Vâng. - Cũng có thể bắt đầu ngay lúc 00:00. - Dám lắm. |
[지혜] 밤 12시부터 밤 12시에 하겠… | - Cũng có thể bắt đầu ngay lúc 00:00. - Dám lắm. |
[마스터] 각 팀은 전화 지령에 따라 | Mỗi đội sẽ giấu cờ của mình trong căn cứ |
수비 깃발을 기지에 숨깁니다 | theo chỉ dẫn qua điện thoại. |
[현아] 이거를 내 마음대로 지금 숨기는 게 아니고 | Vậy là ta không được giấu tùy ý. |
[현지] 전화 지령이 오면 | - Họ sẽ gọi… - Mỗi ngày sẽ có chỉ dẫn giấu cờ. |
- [전화벨이 울린다] - [현아] 네, 소방 팀입니다 | Alô? Đội Cứu hỏa xin nghe. |
[사이렌 효과음] | CỜ PHÒNG THỦ |
[지현] 네, 알겠습니다 | Đã rõ ạ. |
[서영] 네 | Giấu cờ ở đây là lý tưởng nhất. Chỉ có một đường vào thôi. |
[경애] 봐 봐 야, 내가 상대 팀이라고 해 봐 | - Ví dụ chị là địch nhé. - Vâng. |
자, 여기서 이렇게 올라오고 있어 | - Chị sẽ leo lên đây. - Hee Kyung. |
- [슬기] 혜경 - [경애] 자, 올라오고 있어 | - Chị sẽ leo lên đây. - Hee Kyung. Lên đấy nhé. |
- [슬기] 쓱 나와서 이렇게 - [경애] 어, 어, 어 | - Em sẽ nhảy ra như thế này. - Ừ. |
[슬기의 웃음] | |
[슬기] 깃발 무조건 여기다가 | Cờ nhất định phải giấu trên này. |
[마스터] 불시에 사이렌이 울리면 모든 팀원은 전투복 착용 후 | Khi còi báo động bất ngờ vang lên, mọi thành viên phải mặc đồng phục tác chiến |
공격 깃발을 챙겨 기지전을 시작합니다 | mọi thành viên phải mặc đồng phục tác chiến và chuẩn bị cờ tấn công để bắt đầu Trận Căn cứ. |
[사이렌이 울린다] | |
공격 깃발은 팀원 한 명당 한 개씩이며 | Mỗi thành viên sẽ có một cờ tấn công. |
이 깃발은 팀원의 목숨과도 같습니다 | Lá cờ này như mạng sống của mỗi thành viên. |
공격 깃발을 빼앗길 경우 | Nếu bị cướp cờ tấn công, người đó lập tức bị loại khỏi Trận Căn cứ. |
그 즉시 기지전에서 제외됩니다 | người đó lập tức bị loại khỏi Trận Căn cứ. |
각 팀의 기지에 숨겨진 수비 깃발을 제거해 | Đội đầu tiên chiếm được căn cứ đội khác bằng cách lấy cờ phòng thủ của họ ra khỏi căn cứ đó sẽ là đội chiến thắng. |
가장 먼저 상대의 기지를 점령하는 팀이 승리합니다 | bằng cách lấy cờ phòng thủ của họ ra khỏi căn cứ đó sẽ là đội chiến thắng. |
우리 기지 안에 있는 깃발이 털렸어 | Nếu để mất cờ trong căn cứ… |
[현아] 그럼 우리는 탈락이고 집에 가는 거지 | Thì ta sẽ thua và quay về nhà. |
집에 | Về nhà đấy. Sinh tồn mà. |
그냥 서바이벌이거든 | Về nhà đấy. Sinh tồn mà. |
[마스터] 점령한 기지와 아이템은 모두 승리 팀에 귀속됩니다 | Đội thắng cuộc được sở hữu căn cứ vừa chiếm được và các vật dụng ở đó. |
[해영] 언니 색깔 다 외웠어요, 혹시? | Chị này, chị nhớ màu các đội chứ? |
[경찰 팀원1] 응 | Nhớ. |
- [경찰 팀원2] 주황색 소방 - [해영] 소방 | - Cam là Đội Cứu hỏa. - Đội Cứu hỏa. |
[경찰 팀원1] 군인이 초록색 | Đội Quân nhân màu xanh lục. |
[혜리] 소방이 | - Đội Cứu hỏa ở nhà khối. - Nhà khối. |
[경찰 팀] 네모 | - Đội Cứu hỏa ở nhà khối. - Nhà khối. |
산장 | Nhà gỗ. |
[해영] 군 산 | Đội Quân nhân, nhà gỗ. |
[혜리] 군 산장, 운동선수가 | Đội Quân nhân, nhà gỗ. Đội Quân nhân, nhà gỗ. Đội Thể thao… |
- 절벽? 응 - [경찰 팀원1] 절벽 | Đội Quân nhân, nhà gỗ. Đội Thể thao… - Lều vách đá? - Vâng. |
[혜리] 절벽이고 | Lều vách đá. |
[슬] 경호가 쉘터 | Đội Vệ sĩ, lều trại. Được rồi. |
[혜리] 응, 오케이 이렇게만 해도 되지, 뭐 | Được rồi. - Như vậy được rồi nhỉ. - Vâng. |
우리가 이거를 여기로 옮기면 돼 애들 위치 찾아 가지고 | Tìm ra chỗ của họ, ta sẽ đặt lên bản đồ. - Ừ. - Vâng. |
야, 기지전을 그러면 | Chắc có người sẽ mặc đồng phục tác chiến ngủ luôn nhỉ? |
야, 옷을 입고 자는 애들도 있겄지? | Chắc có người sẽ mặc đồng phục tác chiến ngủ luôn nhỉ? |
[현지] 저거 아까 그거 얘기했잖아요 | Nhưng luật chơi nói chỉ thay đồng phục khi có tiếng còi mà. |
[전화벨이 울린다] | - Em nghe cho. - Thôi để chị. |
[현아] 소방 팀입니다 | Đội Cứu hỏa xin nghe. |
[마스터] 내일 있을 기지전을 위해 기지 내에 수비 깃발을 숨기세요 | Hãy giấu cờ trong căn cứ để chuẩn bị cho Trận Căn cứ ngày mai. |
제한 시간은 30분입니다 | Các bạn có 30 phút. |
[현아] 30분 안에 수비 깃발 숨기래 | Ta phải giấu cờ trong 30 phút. |
난 그냥 올라가면 돼, 나는 그냥 | Chỉ cần leo lên cây là được. |
근데 기지 깃발 들고 올라갈 수 있겠어요, 언니? | Chị cầm cờ leo lên được chứ? |
[현아] 위에서 줘, 너희가 | Leo lên rồi hãy đưa chị. |
[지혜] 아, 아, 그럼 로프에 연결해 가지고 | Leo lên rồi hãy đưa chị. Vậy thì dùng dây thừng cột nó lại. |
[쿵쿵 두드리는 소리] | |
- 이거, 이거? - [현아] 어, 맞아, 그거 | - Đây à? - Đúng rồi. |
[지혜] 선물처럼 포장 먼저 해 볼래? | Gói lại như gói quà được không? |
[비장한 음악] | |
거꾸로 제가 줄 테니까, 언니 로프 던질게요 | Em sẽ chuyền ngược đầu. Em ném dây lên nhé. |
오케이 | Được. |
[소방 팀원] 나쁘지 않아 나쁘지 않아 | Không tệ. |
[경애] 내가 옥상 올라갈게 이거 올려 줘 | Chị sẽ leo lên mái. Đưa cờ cho chị nhé. |
[스턴트 팀원1] 예 | Chị sẽ leo lên mái. Đưa cờ cho chị nhé. |
[경애] 그거 올려 주고 올라와 | - Đưa cho chị rồi lên đi. - Vâng. |
[스턴트 팀원2] 네 | - Đưa cho chị rồi lên đi. - Vâng. |
[경애] 야, 서영아 이것 좀 받아 줄래? | Seo Young, cầm giúp được không? |
[웃으며] 이것 좀 받아 줄래? | Cầm giúp tôi chút. |
- 올라와 - [비장한 음악] | Lên đi. |
- [수련] 일단 저 기둥 부분만 - [탁탁 파는 소리] | Đào đủ sâu để cắm cờ là được. |
잘 들어갈 만큼 깊이 파면 되니까 | Đào đủ sâu để cắm cờ là được. |
오케이, 오케이 | Được rồi. |
- 손 조심 - [수현의 호응] | - Cẩn thận tay. - Ừ. |
[성연] 그거에다가 못 박아 가지고 | Đóng đinh vào đây nữa. Thế này thì sao? |
[김민선] 이렇게 어때요? 좀 감쪽같지 않아요? | Thế này thì sao? Nhìn vẫn vậy nhỉ? |
[성연의 놀란 소리] | Nhìn vẫn vậy nhỉ? |
[은별] 안 보여, 안 보여, 안 보여 | Không thấy gì cả. |
[희정] 아예 안 보인다 | Không thấy gì. |
[정하, 슬] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
- [경찰 팀원] 오케이 - [정하의 힘주는 소리] | Rồi. - Thế nào? - Đặt lên đây được đó. |
[해영] 어때? 올릴 수 있을 거 같아? | - Thế nào? - Đặt lên đây được đó. |
- [해영] 줄까요, 지금? - 어, 어 | - Em đưa nhé? - Ừ. |
[경찰 팀원] 조심해 | Cẩn thận. |
[슬] 쌀 것도 한꺼번에 줄래? | Đưa chị cái gì để gói lại. |
[해영] 저것도 은박으로 한번 씌우자, 장작도 | Gói bằng giấy bạc đi. Củi nữa. |
[혜리] 요것도 있고, 하나 더 하자 | Cái này nữa. Thêm cái nữa đi. |
[현아] 그거 잔여 로프로 못 뽑히게 싹 감아 버렸어 | Chị quấn dây xung quanh để họ không giật ra được. |
[소방 팀원] 오케이, 오케이 | Chị quấn dây xung quanh để họ không giật ra được. Được rồi. |
[마스터] 현재 지정한 깃발의 위치는 | Các bạn không được đổi vị trí lá cờ |
기지전이 종료될 때까지 바꿀 수 없습니다 | Các bạn không được đổi vị trí lá cờ cho đến khi Trận Căn cứ kết thúc. |
- [경찰 팀원1] 랜턴 챙기셨죠? - [경찰 팀원2] 응 | - Chị có đem đèn pin chứ? - Có. |
[경찰 팀원1, 슬] - 가자, 우선 - 그럼 둘, 둘 찢어 가지고 찾을까 | - Đi đã nào. - Nên chia làm hai nhóm, hay là đi chung bốn người luôn? |
아니면 바로 네 명 다 같이 찾을까? | hay là đi chung bốn người luôn? |
- [해영] 같이 - [슬] 같이? 어 | - Đi chung đi. - Đi chung. |
[혜리] 근데 다 의견이 똑같았어요 '확인을 하자' | Chúng tôi đều nghĩ như nhau. Đều muốn đi kiểm tra. |
근데 이게 좀 직업병인지는 모르겠는데 | Không biết phải bệnh nghề nghiệp không, |
- [어두운 음악] - 그렇게 정확히 딱 파악이 돼야 | nhưng phải biết hết tất cả đang ở đâu, |
저희도 마음 편하게 잘 수 있겠더라고요 | chúng tôi mới ngủ ngon được. |
'우리도 애들 위치 알자' 그렇게 하고 나간 거예요 | Vậy nên chúng tôi ra ngoài tìm vị trí đội khác. |
- [해영] 슬이 언니 맨 앞에 - [슬] 어 | Chị Seul đi trước đi. |
[정하] 내가 맨 뒤에서 또 비춰 줄게 | Em sẽ cầm đèn đi sau cùng. |
[해영] 일단 어디부터 가 볼까요? | Nên đi đâu trước nhỉ? |
[슬] 아까 운동선수가 요 윗집이고 | Đội Thể thao ở trên này thì phải. Nhưng hình như chị thấy họ ở hai nơi lận. |
[해영] 그거는 근데 두 군데 있는 거 같아서 | Nhưng hình như chị thấy họ ở hai nơi lận. |
[해영] 조심 언니, 나무 맞는다, 조심해요 | Cẩn thận nhánh cây nhé. |
[긴장되는 음악] | Đánh dấu đường đi. Đây là ngã ba. |
[현선] 이런 데서 사는 것도 좋지 않습니까? | ĐỘI QUÂN NHÂN NHÀ GỖ |
[슬] 군인 | Đội Quân nhân. |
군인 | Đội Quân nhân. |
[경찰 팀원] 여기 산장, 산장 | Nhà gỗ. |
[슬] 그 위에 있는 그게 뭐지? | Phía trên là gì nhỉ? |
[해영] 여기 100%인데, 언니 안 가 봐도 | Nhất định phải là chỗ này. |
[정하] 이렇게 꽁꽁 숨겨 놨다고? | Nó ẩn sâu trong rừng vậy sao? |
[해영] 어 | - Em linh cảm được gì à? - Vâng. LỀU TRẠI |
[슬] 가면서도 진짜 | Chúng tôi vừa đi vừa tự hỏi có ai xung quanh không. |
의심하면서 진짜 '여기 있을까?' | Chúng tôi vừa đi vừa tự hỏi có ai xung quanh không. |
'조금만 더 인내를 가지고 가 보자' 이러면서 | Nhưng rồi chúng tôi quyết định kiên nhẫn hơn. |
- [의미심장한 음악] - [경찰 팀원] 그래? | - Có đèn à? - Ừ. - Thấy rồi. - Vậy à? |
[지현] 우리만 조용히 있으면 저기서 절대 여기 못 내려와요 | Chỉ cần giữ im lặng, sẽ không ai tìm tới đây. Họ đến được đây chắc cũng đủ mệt rồi. |
[은진] 아니, 이미 여기 오면서 지쳐 계실 거야 | Họ đến được đây chắc cũng đủ mệt rồi. |
[수련] 이걸 풀어야지 | Tháo nó ra thôi. |
[수련] 이걸 니가 잘못 푼 거 같은데? | - Em tháo sai rồi. - Gì vậy? |
어떻게 한 거야? | - Em tháo sai rồi. - Gì vậy? |
[지현] 물이 이렇게 먹고 싶은 적 처음입니다 | Chưa bao giờ khát nước như vậy. |
선배님들 | Các tiền bối. |
[경찰 팀원1] 그니까 | Phải rồi. |
[성연] 나 아니었으면 너네 1등 했을 거야 | - Không tại chị thì về nhất rồi. - Không đâu. |
[운동 팀의 말소리] | Chị cứ nói vậy nghe nặng nề quá. Em cũng thấy vậy. |
- [혜리] 그니까, 씨 - [정하가 웃으며] 아, 진짜 | - Sao mình lại tìm kiếm ở đây? - Đúng đấy. Thật tình. |
[긴장되는 음악] | - Nghe thấy họ rồi. - Chị cũng nghe. Có nên tắt đèn không chị? |
누가 있나? | Có ai à? |
기분 탓인가? | Hay mình tưởng tượng? |
- [경찰 팀원1] 갈까요? - [경찰 팀원2] 가자 | - Đi nhé? - Đi thôi. Đội Đóng thế đấy. |
[슬] 스턴트네 | Đội Đóng thế đấy. Đúng rồi, họ màu vàng. |
[슬기] 얘네도 탐색을 하고 | Chắc họ cũng cần thời gian thám thính và chuẩn bị. |
준비를 해 올 시간이 분명히 있을 텐데 | Chắc họ cũng cần thời gian thám thính và chuẩn bị. Mình cũng nên đi thám thính. |
우리도 탐색을 하긴 해야 하는데 | Mình cũng nên đi thám thính. Có nên bắt tay với Đội Quân nhân không? |
[비장한 음악] | Cảm giác có thể cạnh tranh lành mạnh. |
[경애] 죽이 되든 밥이 되든 일단 가 보자 | Cứ đi thử trước rồi tính. |
- 저기 불 켜진 데가 - [슬기] 맞아, 맞아 | - Chỗ kia sáng đèn kìa. - Đúng rồi. |
[경애] 여기 어디야, 근데? | Ta đang ở đâu nhỉ? |
[슬기] 이게 산장이에요, 산장이야 | - Kia là nhà gỗ. - Nhà gỗ đấy. |
[경애] 여기 맞네 | - Kia là nhà gỗ. - Nhà gỗ đấy. - Phải rồi. - Tới đó đi. |
[군인 팀원] 누구지? 어딘지 모르겠어 | Ai thế nhỉ? Không biết ở đâu ra. Họ đột nhiên đi đến. |
[봄은] 불쑥 찾아오셔서 | Họ đột nhiên đi đến. |
그러니까 저희는 집을 한번 이렇게 둘러보시길래 | Họ đột nhiên đi đến. Họ nhìn quanh căn cứ chúng tôi, nên tôi nghĩ |
'어? 왜 남의 집을 둘러보지?' | Họ nhìn quanh căn cứ chúng tôi, nên tôi nghĩ "Sao lại dòm ngó nhà người ta?" |
[군인 팀원1] 어디서 오셨어요? | Các bạn là đội nào? |
[군인 팀원2] 들어오시는 거 아니야? 들어오실 거 같아 | Các bạn là đội nào? Các bạn như muốn xông vào vậy. |
[슬기] 안 들어가요, 안 들어가요 들어가면 안 되지 | Không có đâu. - Không. - Đâu được. |
[경애] 아, 할 얘기가… | - Không. - Đâu được. - Chúng tôi muốn bàn chuyện. - Làm đồng minh ấy mà. |
동맹 얘기 있었잖아요 어떠세요? 저희? | - Chúng tôi muốn bàn chuyện. - Làm đồng minh ấy mà. Các bạn thấy sao? |
- [은미] 스턴트랑요? - [경애] 네 | - Với Đội Đóng thế à? - Vâng. |
[긴장되는 음악] | Nếu có thể thì chúng tôi muốn tìm đồng minh. |
군인 팀의 위치적인 면이나 그리고 전술적으로나 | Tôi nghĩ Đội Quân nhân có thể có ích về địa lý và chiến lược. |
도움이 될 거 같단 생각을 했었죠 | Tôi nghĩ Đội Quân nhân có thể có ích về địa lý và chiến lược. |
우리 팀이랑 같이 둘, 둘 합세해서 | Nếu bắt tay nhau tấn công đội khác với nhóm hai người của mỗi đội |
다른 데를 공격하는 게 저희한테 좀 이득이지 않을까 | Nếu bắt tay nhau tấn công đội khác với nhóm hai người của mỗi đội thì sẽ có lợi hơn nhỉ? |
[은미] 저희는 너무 좋죠 | Chúng tôi thấy được đấy. |
어떤 팀 제일 먼저 치고 싶어요? | Các bạn muốn tấn công đội nào trước? |
[경애] 저는 사실 소방관을 제일 좀 꺼려 하고 | Thật ra, - tôi cảnh giác với Đội Cứu hỏa nhất. - Vậy à? |
[은미] 소방, 경찰 | Đội Cứu hỏa hoặc Đội Cảnh sát. |
한번 먼저 떨어트리는 게 낫지 않겠나 | Đội Cứu hỏa hoặc Đội Cảnh sát. Nên hạ một trong hai trước thì tốt hơn. |
- 이 생각을 했거든요, 예 - [스턴트 팀원] 경찰 | Nên hạ một trong hai trước thì tốt hơn. |
[참가자] 소방을 칠까 경찰을 칠까 하다가 | Chúng tôi bàn bạc xem nên tấn công Đội Cứu hỏa hay Đội Cảnh sát trước |
- [긴장되는 음악] - 가까운 경찰을 치자 | và rồi chốt Đội Cảnh sát vì họ gần hơn. |
[경애] 내일 수상 가옥 먼저 치자 | Mai ta đột kích nhà bè đi. |
그래서 거기를 우리가 먹잖아, 기지를 | Vậy thì sẽ chiếm được căn cứ đó. |
[해영] 우리 군인 집에서 올라가는 길 말고 | Từ căn cứ Đội Quân nhân còn đường nào khác để đi không? |
반대쪽으로 길 아예 없었어요, 언니? | Từ căn cứ Đội Quân nhân còn đường nào khác để đi không? |
군인 위로 올라가는 거 말고 | Ngoài đường mình vừa đi lên đó. |
[경애] 기지를 먹으면 | Nếu chiếm được căn cứ, |
- 어, 같이… - [현선이 말한다] | - ta có thể dùng chung. - Và chia vật dụng. |
[소곤거리는 소리] | Này, chuyện gì vậy? |
[현선] 한번 가 봐야겠다 어떻게 돼 있는지를 | Ta nên đến đó xem thế nào. |
[은미] 우리 한번 거리를 봐야 될 거 같아 | Cũng nên xem khoảng cách thế nào nữa. |
[스턴트 팀원] 일단 그럼 둘러보고 저희 숙소로 오세요 | - Được, các bạn đi đi. - Vâng. - Sau đó đến căn cứ bọn tôi. - Tôi hiểu rồi. |
[군인 팀원1] 네, 알겠습니다 | - Sau đó đến căn cứ bọn tôi. - Tôi hiểu rồi. |
- [군인 팀원2] 가 봐야겠다, 빨리 - [은미] 어, 가자, 가자, 가자 | - Mình đi thôi. - Ừ, đi nào. |
[봄은] 아니, 여기 다 비우면 안 될 거 같아 | Không nên để trống căn cứ. |
[나은] 지금 빨리 가서 확인합니까? | - Hay mình đi xem nhanh rồi về? - Ừ. |
- [은미] 내가 여기 남아 있을게 - [긴장되는 음악] | - Hay mình đi xem nhanh rồi về? - Ừ. Tôi sẽ ở lại đây. |
그 특징들 있잖아 | Thử tìm điểm đặc thù ấy, kiểu như cửa nằm ở đâu. |
그, 문이 어디 있다 | Thử tìm điểm đặc thù ấy, kiểu như cửa nằm ở đâu. |
- 네, 적어 오겠습니다 - [은미] 어, 그리고 | - Vâng, em sẽ ghi lại. - Và… |
유리창이 있다 그러면 그거 다 깰 수 있는지 봐 | Nếu có cửa sổ thì xem có phá vỡ |
깨고 우리 몸이 들어가는지 이런 거 있잖아 | và leo vào được không. |
[나은] 알겠습니다 | Đã rõ. |
[은미] 출발하십니까? | Vậy đi nhé. |
다녀오십시오 | Đi mạnh giỏi nhé. |
[봄은] 은미야, 조심히 있어 | Eun Mi, ở nhà cẩn thận. |
[군인 팀원] 지금 21시 44분 | Bây giờ là 21:44. |
익일 00시부터 04시를 예상한다 | Trận Căn cứ có thể diễn ra từ 00:00 đến 4:00. |
[작게] 여긴 뭐지? | - Gì đây? - Kia là nhà bè. |
아, 이게 수상 가옥인가? | Nhà bè à? |
- [긴장되는 음악] - [나은] 가십니까? | - Vào trong nhé? - Đi thôi. - Đi từ phía dưới đi. - Vâng. |
[긴장되는 효과음] | |
[나은] 김봄은 중사님 김봄은 중사님 | Trung sĩ Kim. |
없어, 김봄은 중사님 | Không có ai, thưa Trung sĩ. |
올라오십시오, 없어, 없어, 없어 빨리빨리, 빨리 | Lên đi. Không có ai. Mau lên. |
없어, 없어 | Mau lên. Không có ai cả. |
[해영] 그래도 많은 걸 알아냈다 | Dù sao mình cũng biết được kha khá. |
- [긴장되는 음악] - [슬] 다 찾았어 | Dù sao mình cũng biết được kha khá. Tìm ra cả rồi. |
- [정하] 그래도, 씨… - [경찰 팀원] 다 찾긴 찾았다 | - Không dễ gì. - Nhưng tìm được hết rồi. |
- [현선] 예? - [봄은] 여기 올라갔어 | Hyun Seon, có người đã lên đây đấy. Thật sao? |
[정하] 봐 봐 우리가 만약에 여기까지 오면은 | Này nhé. Giả sử ta ở đây. |
아까 오르막길 하나 있었잖아 | Này nhé. Giả sử ta ở đây. Khi nãy có một đường lên đồi. |
거기에서 내려오면 우리 기지 다 털리는 거지? | Khi nãy có một đường lên đồi. Họ mà xuống đường đó là căn cứ mình toang. |
[경찰 팀의 말소리] | |
[경찰 팀원] 그만큼 우리도 빨리 가서 빨리 털어야지 | Vậy nên phải đi nhanh khi tấn công. |
[정하] 뭐야? 누가 왔었나? | Gì vậy? Giống có ai đến thật này. |
[고조되는 음악] | |
[어두운 음악] | Hệt như ngủ ở trạm cứu hỏa mà đầu luôn sẵn sàng nghe tiếng còi. |
[사이렌이 울린다] | |
[비장한 음악] | Phải có căn cứ bị chiếm thì mới kết thúc. |
- [참가자1] 뽑아, 뽑아 - [참가자2] 뽑아 | - Kéo ra. - Lôi ra đi. |
[소란스러운 소리] | - Eun Mi! - Tốt lắm. |
[와장창] | |
[참가자3] 뽑아, 뽑아! | Lôi ra. |
[펑] | Tôi sẽ cho họ thấy tinh thần quân đội. |
[참가자4] 점점 더 재밌어지는데? | Mọi thứ ngày càng thú vị. |
[무거운 음악] | SIREN: SINH TỒN TRÊN ĐẢO HOANG |
No comments:
Post a Comment