라이프 11
Sự sống 11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(세화) 네 | Alô. |
[세화의 힘주는 신음] | |
네, 저 밖인데요? | Vâng, đang ở ngoài. |
[어두운 음악] | |
(진우) 어디 갔어? | Đi đâu rồi? |
(소정) 뭐가요? | Gì cơ? |
방금 사망 환자 | Bệnh nhân vừa tử vong. |
쌤이 보내신 거 아니에요? | Không phải do anh chuyển đi à? |
내가 뭘? | Chuyển gì? |
이송원들이 와서 데려갔는데요 | Họ chuyển đi rồi ạ. |
(재혁) 쌤이 영안실로 보내라는 줄 알고 | Tưởng anh cho chuyển về nhà xác. |
다른 베드랑 헷갈렸나 | Hay là nhầm giường khác. |
(진우) 아, 이 자식들이 잃어버릴 걸 잃어버려야지 | Mất đồ đạc còn được sao lại để mất bệnh nhân? |
- 빨리 찾아와! - (소정) 예 | - Mau đi tìm đi. - Vâng. |
(진우) 선우 쌤이 데려갔어요? 우리 시신 | Anh chuyển xác bệnh nhân tôi à? Gì cơ? |
네? | Gì cơ? |
[휴대전화 진동음] | TRUNG TÂM CẤY GHÉP TẠNG |
어 | Nghe đây. |
(소정) 찾았어요 | Tìm thấy rồi ạ. |
[동수의 놀란 신음] | |
(동수) 아이씨... | Chết tiệt. |
누굴 길바닥에 눕히려고 작정을 했나 | Định cho người ta đo đường luôn chắc. |
[발로 버튼을 탁 누른다] | |
(세화) 누가 들어오래? | Ai cho vào đây? |
[문이 쓱 닫힌다] | Hình như có chút hiểu lầm... |
원장님, 무슨 착오가... | Hình như có chút hiểu lầm... |
전부 나가 | Tất cả ra ngoài. |
(진우) 네? | Gì cơ? |
나가! | Đi ra! |
[발로 버튼을 탁 누른다] | |
[문이 쓱 닫힌다] | |
[문이 쓱 닫힌다] | |
[버튼이 탁 눌린다] [문이 쓱 열린다] | |
(진우) 환자 누구야? | Bệnh nhân tên gì vậy? |
(재혁) 아까 이름이... | Lúc nãy chỉ thấy |
이정선인가 그거밖에... | tên là Lee Jeong Seon... |
(소정) 벌써 경찰이 왔는데요? | Chưa gì cảnh sát đã đến rồi. |
(재혁) 방금 안의 남자요? | Người đàn ông ở đó ạ? |
(소정) 전에 왜, 그때 폭주족 사고 났을 때 | Lần trước lúc xảy ra vụ tai nạn của nhóm đua xe |
그때도 저 사람이 왔었어요 | cũng là người cảnh sát đó đến. |
(재혁) 경찰이면 검시하는 걸까요? | Cảnh sát đến để kiểm tra à? |
근데 왜 원장님이죠? | Tại sao viện trưởng lại tham gia? |
(진우) CT는 찍고 저렇게 된 거지? | Chụp CT rồi bị chuyển đi đúng không? |
(소정) 네, 바로 달라고 할게요, CT! | Vâng, tôi chạy sang phòng CT ngay đây! |
(은하) 어... 저희도 알아보고 있는데요 | Chúng tôi cũng đang tìm hiểu. |
아, 자, 잠시만요, 잠시만 계세요 | Hai người chờ ở đây một lát nhé. |
찾으셨어요, 이정선 환자? | Anh tìm thấy bệnh nhân Lee Jeong Seon chưa? |
유족요? | Là gia đình cô ấy à? |
네 | Vâng. |
(은하) 오늘 낮에 딸이 길에서 쓰러져서 병원으로 옮겼는데 | Vâng. Trưa nay con gái họ ngất xỉu trên đường nên đã được đưa đến bệnh viện. |
먼저 병원에서는 아무래도 큰 데로 가라고 했대요 | Bệnh viện đó bảo họ phải chuyển sang bệnh viện lớn hơn. |
저... | Khoan đã. |
근데 좀 이상한 게 | Nhưng có chút kỳ lạ. |
보호자한테 안 알리고 병원에서 먼저 트랜스퍼시켰나 봐요 | Hình như bệnh viện đó đã cho chuyển mà không báo cho gia đình biết. |
입원 수속하고 잠깐 집에 가서 필요한 거 집어 온 사이에 | Sau khi làm thủ tục nhập viện họ có về nhà lấy vài thứ cần thiết rồi quay lại. |
딸이 옮겨졌대요 | Khi ấy con gái họ đã bị chuyển đi. |
(정선 부) 저기, 우리 딸이 여기 있대서 | Bác sĩ, họ báo con gái tôi đang ở đây. |
이정선이라고요 | Tên nó là Lee Jeong Seon. |
죄송합니다 | Xin lỗi hai người. |
따님께서 의식이 없는 상태로 저희 병원에 왔고 | Khi con gái hai người đến bệnh viện này cô ấy đã trong tình trạng mất ý thức. |
검사를 하던 도중에 갑작스러운 호흡 곤란 증세와 | Trong khi chúng tôi kiểm tra thì đột nhiên xảy ra triệu chứng rối loạn hô hấp. |
심정지가 왔습니다 | Sau đó tim cô ấy đã ngừng đập. |
(정선 모) [말을 더듬으며] 지, 지금 | Bây...bây giờ |
어디 있어요, 우리 딸? | con gái tôi đang ở đâu? |
사망 원인을 분석 중입니다 | Chúng tôi đang tiến hành phân tích nguyên nhân tử vong. |
[정선 부의 거친 숨소리] [무거운 음악] | Chúng tôi đang tiến hành phân tích nguyên nhân tử vong. |
[정선 모의 힘 빠지는 숨소리] [은하의 당황한 탄성] | |
(은하) 안 선생님 | Y tá Ahn. |
- (정선 부) 우리 정선이 보여 줘요 - (진우) 예, 알겠습니다 | - Hãy cho chúng tôi gặp Jeong Seon. - Vâng, thưa ông. |
저, 어머니 베드 먼저 내드리세요 | - Hãy cho chúng tôi gặp Jeong Seon. - Vâng, thưa ông. Hãy dìu bà ấy lên giường trước. |
(방 선생) 예 | Hãy dìu bà ấy lên giường trước. |
(진우) 일단 어머니 먼저... | Lo cho bà ấy trước đã. |
[정선 부가 울먹인다] | |
[작은 목소리로] 지금 검시 중인데 | Giờ đang kiểm tra. |
이상한 게 있어서 먼저 좀 알아볼 게 있어요 | Có chút đáng ngờ, để tôi tìm hiểu đã. |
(방 선생) 예 | Vâng. |
(방 선생) 저희가 따님 언제 볼 수 있는지 한번 알아볼게요 | Chúng tôi sẽ hỏi xem khi nào ông có thể gặp con gái ông được nhé. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(서현) 잠깐만요 | Chờ tôi một lát nhé. |
(서현) 이정선 씨 정말 죽었어요? | Lee Jeong Seon, cô ấy chết thật rồi sao? |
(진우) 그분이 누군데 왜... | Cô ấy là ai mà... |
서현 씨도 아는 사람이에요? | Người quen của cô Seo Hyeon à? |
[서현의 한숨] | |
(서현) 진우 씨도 알아요, 직접은 아니지만 | Anh Jin Woo cũng biết cô ấy, dù không quen trực tiếp. |
(서현) 그때 기억나요? | Anh còn nhớ chuyện lần đó không? |
국회 의장 영수증 | Hóa đơn của Chủ tịch Quốc hội. |
유전자 연구소라고 하고 | Mạo danh là nghiên cứu gien di truyền |
사실은 미용 시술 받았던 클리닉 영수증 | nhưng thật ra là hóa đơn tiểu phẫu thẩm mỹ. |
의장이 특활비 유용했다는 기사 봤어요 | Tôi có đọc tin chủ tịch sử dụng chi phí trái mục đích. |
서현 씨네서 밝힌 거 | Tin do bên cô phát hiện. |
영수증 빼내 준 내부 직원이에요 | Cô ấy là người đã chuyển hóa đơn cho chúng tôi. |
뷰티 클리닉 직원 이정선 씨 | Lee Jeong Seon là nhân viên của thẩm mỹ viện đó. |
[어두운 음악] | Anh hứa giữ bí mật rồi bán đứng tôi sao! |
(정선) 비밀로 해 준다고선 날 팔아먹었잖아요! | Anh hứa giữ bí mật rồi bán đứng tôi sao! |
(권 기자) 아니, 이 여자가 진짜! [정선의 신음] | Anh hứa giữ bí mật rồi bán đứng tôi sao! Cái cô này thật là! |
내가 뭘 팔아먹었다 그래요! | Cô nói tôi bán đứng ai hả? |
[힘주는 목소리로] 이씨! | |
(서현) 회사 선배 목소리라서 | Tôi nghe thấy tiếng tiền bối cùng công ty. |
- (정선) 놔, 놔, 놓으라고! - (권 기자) 아유, 씨! | Thả ra, thả tôi ra! |
(정선) 이거 놔! [털썩 쓰러지는 소리가 들린다] | Anh thả tay ra đi! |
(권 기자) 정선 씨, 여, 여기 봐 봐요 [통화 연결음] | Cô Jeong Seon, cô nhìn tôi này. |
(서현) 여기 을지로인데요 | Ở phố Euljiro. |
4가 7길요 | Đường số bốn hẻm số bảy ạ. |
응급차 빨리요! | Mau cho xe cấp cứu đến đi! |
(진우) 상태가 어땠습니까? | Lúc đó trông cô ấy thế nào? |
(서현) 상태는 잘... | Tôi cũng không rõ. |
정신이 없어서 | Do không còn tâm trí nào nữa. |
(진우) 괜찮아요, 천천히 생각해 봐요 | Không sao, cô cứ từ từ nhớ lại đi. |
그때도 의식이 없었나요? | Lúc đó cô ấy còn tỉnh táo không? |
(서현) 몸이 좀 말을 안 듣는 거 같아 보이더니 | Ban đầu dường như cô ấy không thể điều khiển cơ thể theo ý mình. |
금방 의식을 잃었어요 | Rồi ngất đi ngay sau đó. |
뭐라고 하고 싶어 하는 거 같았는데 | Có vẻ như cô ấy đã muốn nói điều gì đó |
알아들을 수가 없었고 | nhưng tôi không thể nghe được. |
응급차에 실릴 때는 벌써 축 처져서 | Đến khi lên xe cấp cứu thì cô ấy không còn sức nữa. |
[서현의 떨리는 숨소리] | |
선배 기자라는 사람이 | Người tiền bối làm cùng công ty cô |
이정선 씨 통해서 영수증을 확보한 건가요? | đã tìm được hóa đơn đó thông qua cô Lee Jeong Seon à? |
그 선배가 독점보다는 특종이에요 | Anh ấy là nhà báo thích tin đặc biệt hơn cả tin độc quyền. |
오랫동안 공들였어요 | Tin lần này anh ấy đã chuẩn bị từ rất lâu. |
근데 내부 정보자하고 기자하고 싸웠다는 건 | Nhưng tại sao nhà báo và người cung cấp thông tin nội bộ lại cãi nhau? Anh ấy đã hứa sẽ giữ bí mật về người đưa tin, |
신원을 비밀로 해 주기로 했는데 그게... | Anh ấy đã hứa sẽ giữ bí mật về người đưa tin, |
[한숨] | |
퍼져 버렸어요 | nhưng lại bị lộ ra. |
의장이 알았어요? | Chủ tịch biết rồi à? |
의장보다는... | Hơn cả chủ tịch... |
사인은 나왔나요? | Đã có nguyên nhân tử vong chưa? |
(진우) 서현 씨 | Cô Seo Hyeon. |
나한테는 뭐든 말해도 돼요 | Cô có thể nói tất cả với tôi. |
아무한테도 말 안 해요 | Tôi sẽ không nói với ai đâu. |
진우 씨가 어디다 떠벌릴까 봐가 아니라 | Không phải tôi lo anh Jin Woo sẽ đi nói với người khác, |
다칠까 봐 | mà tôi sợ anh sẽ bị tổn thương. |
그 사람들 우리 같은 보통 사람 입 다물게 하는 건 순식간이에요 | Họ có thể khiến những người bình thường như chúng ta im lặng trong chớp mắt. |
(서현) 이정선 씨는 의장보다 홍성찬 회장이 더 무서웠을 거예요 | Cô Lee Jeong Seon sợ ông Hong Seong Chan còn hơn cả Chủ tịch Quốc hội. |
[긴장되는 음악] QL 홍성찬요? | Chủ tịch QL Hong Seong Chan? |
그 사람은 또 왜요? | Tại sao? |
나도 선배한테 듣기만 한 건데 | Tôi cũng chỉ nghe tiền bối kể lại. |
배후에 홍성찬이 있다고 했어요 | Sau lưng Chủ tịch Quốc hội có Hong Seong Chan. |
원래는 의장이 뷰티 클리닉에 자기 돈을 내면 | Có vẻ như khi Chủ tịch Quốc hội thanh toán chi phí ở viện thẩm mỹ |
홍성찬이 나중에 정산해 주기로 했나 봐요 | thì sau đó Hong Seong Chan sẽ chuyển lại cho ông ta. |
(서현) 회비만 수천만 원이니까 | Phí thành viên ở đó khoảng vài chục triệu won |
뇌물 창구뿐만 아니라 돈세탁도 되죠 | nên họ vừa có thể đưa hối lộ vừa có thể rửa tiền bằng cách đó. |
근데 의장이 나중에 다 돌려받을 건데도 | Nhưng dù sau này sẽ được hoàn tiền, chủ tịch vẫn không dùng tiền của mình |
자기 돈 대신 국회 특활비로 긁은 거예요 | mà lại dùng chi phí hoạt động đặc biệt của Quốc hội. Trả bằng chi phí hoạt động của Quốc hội rồi được Hong Seong Chan quyết toán... |
특활비로 지불하고 나중에 홍성찬한테 정산까지 받으면 | Trả bằng chi phí hoạt động của Quốc hội rồi được Hong Seong Chan quyết toán... |
액수가 더블로 뛰니까 | Số tiền sẽ thành gấp đôi. |
[한숨 쉬며] 진짜 치졸하네 | Bẩn thỉu thật. |
선배는 거기까지 걸어 넣으려고 했어요 | Tiền bối của tôi đã định làm sáng tỏ cả chuyện đó. |
홍성찬까지 | Cả chuyện Hong Seong Chan. |
사인이 뭐예요? | Nguyên nhân tử vong là gì vậy? |
아직요, 지금... | Vẫn chưa biết được. |
근데 머리 뒤에 열상이 있던데 | Sau đầu cô ấy có một vết thương. |
아, 찢어진 상처요 | Một vết thương rách. |
넘어질 때 생긴 거라고 해도... | Dù có là vết thương do bị ngã đi chăng nữa... |
밀어서 넘어진 거면... | Nếu bị đẩy mà ngã... |
근데 사망이니까 | Nhưng cô ấy đã tử vong. |
과실 치사네요, 살인 | Vậy là ngộ sát, tội giết người rồi. |
그렇죠 | Đúng vậy. |
선배는 뭐래요? | Tiền bối của cô nói gì? |
경찰서 끌려갔어요 | Anh ấy bị dẫn về sở cảnh sát rồi. |
아니에요 | Không phải đâu. |
그냥 내 앞에서 픽 쓰러졌다니까요? | Cô ấy tự dưng ngã xuống ngay trước mặt tôi mà. |
내가 안 그랬어요 | Tôi không có làm gì cả. |
멀쩡하던 사람이 갑자기 픽 하고 쓰러져요? | Người đang khỏe mạnh tự dưng lại ngã lăn ra à? |
때렸죠? | Anh có đánh cô ấy không? |
아닙니다 | Không có. |
때렸지? | Có đúng không? |
건드리지도 않았어요 | Tôi không hề đánh cô ấy. |
(서현) 근데 너무 말이 안 되는 게 뭐냐면 | Nhưng có một điều rất vô lý. |
사람은 잡아가면서 현장은 보지도 않는 거예요 | Họ bắt người đi mà không thèm kiểm tra hiện trường. |
여기가 쓰러진 데라고 내가 그랬는데도 그냥 쓱 하고 갔어요, 경찰이 | Tôi chỉ họ chỗ cô ấy ngã xuống nhưng họ chỉ nhìn một cái rồi bỏ đi. |
[서현의 한숨] | |
병원 옮긴 것도 이상해요 | Cả chuyện chuyển viện cũng rất lạ. |
왜 갑자기, 하필 상국대로 | Đột nhiên như thế, lại còn chọn ngay Sangkook. |
우리 병원이 왜요? | Bệnh viện tôi thì sao? |
바로 브리핑 있어요, 사망 관련해서 | Sẽ có buổi thông báo về nguyên nhân tử vong. |
(진우) 브리핑 누가 한답니까? | Ai là người đứng ra thông báo? |
여기 원장이라고 하던데 | Tôi nghe nói là viện trưởng. |
(서현) 내부에서 혹시 무슨 얘기 나오면... | Nếu có chuyện gì trong nội bộ... |
(진우) 알려 줄게요, 끝나면 전화 줘요 | Nếu có chuyện gì trong nội bộ... Tôi sẽ báo ngay, xong việc gọi cho tôi. |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(권 기자) 신데렐라 주사에 무슨 리프팅까지 하고선 | Tiêm thuốc Cinderella còn giúp căng da mặt, |
유전자 연구 좋아하시네 | nghiên cứu di truyền gì chứ. |
이 사람이 거기 직원이에요? | Người này là nhân viên ở đó à? |
(권 기자) 어, 그 뷰티 클리닉 직원 | Ừ, nhân viên viện thẩm mỹ |
이거 빼 준 사람 | đã cho tôi thứ này. |
(영상 속 권 기자) 음, 국회 의장의 부인이 미용 시술을 받았다는 사실을 | Vợ Chủ tịch Quốc hội đã dùng dịch vụ thẩm mỹ ở đây. |
어떻게 알게 됐어요? | Làm sao cô biết được điều đó? |
언니들이 얘기해 줬어요 | Các cô làm chung nói cho tôi biết. |
(영상 속 권 기자) 아니, 정선 씨 어... 그러면 안 되고요 | Cô Lee Jeong Seon này, không nói thế được. |
'누가 뭘 알려 줬다' 이게 있어야 돼요, 뭘 | Cô phải nói ai đã nói cho cô biết. |
어, 그러니까 같이 일하는 언니들이 | Những người làm cùng với cô đã nói rằng "Vị khách đó là vợ Chủ tịch Quốc hội." |
'그 손님이 국회 의장의 부인이다' | Những người làm cùng với cô đã nói rằng "Vị khách đó là vợ Chủ tịch Quốc hội." Đúng vậy không? |
그랬죠? | Đúng vậy không? |
아, 그건 아니고 | À, không phải vậy. |
그 사모님이 입만 열면 | Bà ta luôn miệng nói rằng |
'너 내 남편이 누구인지 아냐?' | "Cô có biết chồng tôi là ai không hả?" |
뭐, '스타킹 사 와라' '뭐 가져와라' 그러고 | Còn sai vặt kiểu "Mua vớ da về đây," "Mang thứ đó lại đây." |
근데 언니들이 그 사모님 남편이 높은 사람이니까 | Các cô làm cùng nói rằng chồng bà ta là người có chức rất cao |
해 달라는 대로 해 주라고 했어요 | nên hãy làm theo những gì bà ta bảo. |
(영상 속 권 기자) 그 높은 사람이라는 게 국회 의장이잖아요 | Người có chức cao ấy chính là Chủ tịch Quốc hội. |
예, 피디님이 보여 주신 사진 보니까 | Vâng, tôi xem ảnh anh đưa mới biết. Vâng. |
예 [권 기자가 키보드를 탁 두드린다] | Vâng. |
선배, 이거는 본인이 밝히는 게 아니라 선배가 주입시킨 거잖아요 | Đây đâu phải chính cô ấy đứng ra nói mà là do anh mớm cho cô ấy mà. |
(권 기자) 이런 데서 일하는 여자가 [영상에서 음성이 흘러나온다] | Mấy người làm việc ở chỗ đó |
국회 의장을 알겠냐? 응? | làm sao biết Chủ tịch Quốc hội là ai? |
의장이 마누라랑 찍은 사진 보여 주고 얼굴 다 확인했어 | Tôi đưa cô ta xem ảnh chủ tịch chụp với vợ cho cô ta kiểm chứng hết rồi. |
근데 왜 잘라 내요? | Nhưng sao anh lại cắt đi? |
(권 기자) 괜히 물만 흐려 | Vì mất tập trung. |
이 논점은 돈의 출처나 사용처인데 | Điểm trọng tâm là nguồn tiền và nơi sử dụng tiền. |
꼭 갑질 때문에 '너도 당해 봐라' | Mấy câu này giống như trả thù |
보복성으로 폭로하는 거 같잖아 | mấy người khách có tiền lộng quyền quá. |
갑질이 제보하게 된 기폭제 맞잖아요 | Động cơ ban đầu là tố cáo người lộng quyền mà. |
갑질 요즘에 너무 흔하다 | Tin lộng quyền dạo gần đây thường lắm. |
사람들 그런 거 이제 지겨워한다고 | Người ta chán mấy tin đó rồi. |
(권 기자) 용기 있는 소시민이 비위 사실을 포착해서 제보했다 | Người dân thường dũng cảm tố cáo tham nhũng. |
이게 본인한테 좋아 | Kiểu này tốt hơn cho cô ta. |
선배한테는 더 좋고요? [마우스 클릭음] | Cũng tốt cho cả anh nữa à? |
야, 나가서 네 거 해, 응? | Này, cô đi lo việc của cô đi nhé? Bớt nói này nói nọ về tin của tôi đi. |
(권 기자) 남의 거 왈가왈부하지 말고 | Bớt nói này nói nọ về tin của tôi đi. |
너 영수증 내역 좀 확인해 줬다고 뭐, 공동 취재라고 하려고? | Cô chỉ kiểm tra hóa đơn giúp tôi, giờ muốn thành người cùng đưa tin à? |
그럴 생각 없어요, 그러고 싶지도 않고 | Tôi chưa từng nghĩ đến, cũng không muốn làm chuyện đó. |
[권 기자의 한숨] | |
(서현) 모자이크할 거죠? | Anh sẽ làm mờ mặt cô ấy chứ? |
(권 기자) 네, 지금 합니다 | Vâng, tôi làm ngay đây. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(영상 속 정선) [변조된 목소리로] 근데... | Nhưng mà... |
저 정말 익명으로 되는 거죠? | tôi sẽ được ẩn danh thật chứ? |
(TV 속 앵커) 공적 자금 불법 사용 의혹의 증거로 제시된 영수증이 조작됐다는 | Đáp lại lời cáo buộc làm giả hóa đơn tố cáo sử dụng tiền công |
정채용 국회 의장의 주장에 대해서 | của Chủ tịch Quốc hội, |
최초로 의혹을 제기한 보도업체가 | công ty đưa tin đầu tiên |
증거가 조작된 게 아니라는 새로운 근거를 공개했습니다 | đã đưa ra chứng cứ mới chứng minh hóa đơn đó không hề bị làm giả. |
(TV 속 정선) [변조된 목소리로] 그러니까, 제가 왜 기억을 하냐면요 | Lý do tại sao tôi nhớ |
[어두운 음악] 사모님이 받은 게... | là do bà ta... Sao lại như thế được? Người quen có thể nhận ra ngay. |
저러면 어떡해 아는 사람은 다 알아보지 | Sao lại như thế được? Người quen có thể nhận ra ngay. |
(TV 속 정선) [변조된 목소리로] 제일 비싼 미용 시술이었다니까요? | Sao lại như thế được? Người quen có thể nhận ra ngay. Đó là dịch vụ đắt tiền nhất của chúng tôi. |
(서현) 선배! | Tiền bối! |
[한숨] | |
[인터폰 호출음] | VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC |
(승효) 네 [도어 록 작동음] | Vâng. |
[도어 록 작동음] 네 | Vâng. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
바로 보고드리겠습니다, 예 | Tôi sẽ báo cáo ngay, vâng. |
[휴대전화 조작음] | |
[승효의 한숨] | |
[승효가 휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[리모컨 조작음] | |
[승효가 리모컨을 탁 내려놓는다] | |
어느 선에서 나온 오더예요? | Là ai đã đưa ra chỉ thị này vậy? |
사인 나왔습니까? | Đã biết nguyên nhân chưa? |
누구 오더냐고요 | Tôi hỏi là ai chỉ thị? |
(세화) 아니에요 | Thôi. |
말하지 마요, 알고 싶지도 않아요 | Anh không cần nói, tôi cũng không muốn biết. |
한 가지만 분명히 하겠는데 | Nhưng để tôi nói cho anh rõ một điều. |
나는 딱 여기까지예요 | Tôi chỉ tham gia đến đây thôi. |
더는 안 해요 | Tôi không tiếp tục nữa. |
사인 나왔습니까? | Đã biết nguyên nhân tử vong chưa? |
후두부 좌측 열상 | Vết thương bên trái gáy. |
크기는 3cm 정도 | Dài khoảng 3cm. |
외상성 지주막하 출혈이나 경막 외 출혈 같은 두부 손상까지... | Xuất huyết dưới màng não, xuất huyết ngoài màng cứng, chấn thương đầu... |
우리나라 말로 | Cô nói tiếng Hàn đi. |
외부 충격에 의한 사망 | Có khả năng... |
가능성 있습니다 | do va chạm từ bên ngoài. |
됐네요, 그걸로 갑시다 | Vậy được rồi, lấy đó làm kết luận đi. |
되긴 뭐가 됐어요 | Được cái gì mà được? |
운이 아주아주 나쁜 케이스나 이렇게 죽는 거라고요! | Được cái gì mà được? Những ca cực kỳ xui xẻo mới chết như thế! |
그럼 운 좋아서 죽는 케이스도 있습니까? | Vậy có trường hợp nào vì may mắn mà chết không? Vốn dĩ con người ta |
원래 사람들 | Vốn dĩ con người ta |
길 가다가 운 나빠서 차에 치여 죽고 그래요 | có thể chết chỉ vì xui xẻo bị xe tông phải. |
(세화) 아, 네 | À, vâng. |
아, 벌써 시나리오 다 짜 놓은 모양인데 알아서들 하세요 | Xem ra các người đã chuẩn bị sẵn kịch bản, vậy tự các người lo đi. |
관심도 없으니까, 난 빠질게요 | Tôi không quan tâm nữa, tôi xin rút lui. |
[고함치며] 아, 나더러 어떡하라고! | Cô bảo tôi phải làm sao? Còn tôi phải làm sao? |
나는 어떡하라고요! | Còn tôi phải làm sao? |
왜 날 끌어들여요? | Sao lại lôi tôi vào? |
왜 위에다 내 얘기를 해요! | Sao lại nhắc đến tôi với họ? |
안 했습니다, 거론한 적도 없어요! | Tôi chưa nhắc đến tên cô lần nào cả! |
[떨리는 숨소리] | |
못 하겠다면? | Nếu tôi không chịu làm? |
내 본 대로만 하겠다면 어떻게 되는데요? | Nếu tôi chỉ nói những gì mình đã thấy, anh định sẽ làm gì? |
오세화 원장님 | Viện trưởng Oh Se Hwa. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[거친 숨소리] | |
새끼들... | Lũ khốn kiếp. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(세화 모) 방금 전에 전화가 왔어 | Vừa rồi có người gọi cho mẹ. |
모르는 남자 목소리로 상국대병원 오세화 씨 어머니 맞냐고 | Giọng đàn ông lạ, hỏi mẹ có phải con là bác sĩ Oh Se Hwa Bệnh viện Sangkook không. |
(세화 모) 그렇다니까 너한테 전해 주래 수고하시라고 | Còn bảo mẹ nhắn cho con là nhờ con giúp đỡ. |
그리고 뚝 끊었어 | Thế rồi anh ta cúp máy luôn. |
얘, 이게 뭐니? | Có chuyện gì vậy con? |
너 무슨 일 있니? | Con có chuyện gì à? |
[휴대전화 착신 알림음] | |
어... 엄마, 저, 저기, 잠깐만요 | À, mẹ, chờ con một lát. |
[휴대전화 조작음] | |
네 | Alô. |
(세화) 맞아서 죽었을 가능성 원래 병이 있었을 가능성 | Khả năng chết do bị đánh. Khả năng chết do bệnh lý. |
[세화의 한숨] | |
싸워서 생긴 외부 충격이냐, 병사냐 둘 중의... | Chết vì vết thương do va chạm hay chết vì bệnh lý, một trong hai lý do... |
[저마다 대화를 나눈다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
[카메라 셔터음] | |
병원장 오세화입니다 브리핑 시작합니다 | Tôi là Viện trưởng Oh Se Hwa. Xin phép bắt đầu thuyết trình. |
고 이정선 씨는 서울 소재 2차 병원에서 | Cô Lee Jeong Seon được chuyển từ một bệnh viện tuyến hai ở Seoul |
(세화) 오늘 저녁 20시 33분경 본원으로 이송됐으며 | về bệnh viện chúng tôi vào lúc 20:33 hôm nay. |
이송 당시 두부 열상 및 출혈로 인해 이미 의식이 없었습니다 | Khi ấy bệnh nhân đã không còn ý thức do mất máu và vết thương rách sau gáy. |
[어두운 음악] | |
(세화) 내원 당시 이미 양쪽 동공 크기 차이가 1.5mm를 넘음으로써 | Đồng tử hai mắt của bệnh nhân lúc đó đã giãn 1,5mm. |
뇌신경 이상의 가능성이 있었고 | Có khả năng do vấn đề về thần kinh não, |
자가 호흡이 불가능한 세미 코마 상태였습니다 | không còn khả năng tự hô hấp và đã rơi vào tình trạng bán hôn mê. |
(세화) 좌측 후두부 열상 3cm | Vết thương sau gáy trái 3cm. |
(관계자) 좌측 후두부 열상 3cm | "Vết thương sau gáy trái 3cm." |
[심전도계 비프음] (세화) 규정에 따라 30분간 | Chúng tôi đã làm theo quy tắc |
지속적으로 심폐 소생술을 실시했으나 [심전도계 경고음] | cố gắng hồi sức tim phổi trong 30 phút |
21시 19분 사망했습니다 | nhưng bệnh nhân đã tử vong vào lúc 21:19. |
(세화) 고인의 왼쪽 후두부에 3cm가량의 두부 열상 외에 | Ngoài vết thương ở gáy trái dài khoảng 3cm |
외상 징후는 관찰되지 않았습니다 | thì không tìm thấy vết thương nào khác. |
지주막하 출혈 및 급성 뇌부종에 의한 심정지 | Xuất huyết dưới màng não và triệu chứng tim ngừng đập do phù não cấp tính. |
원인은 | Nguyên nhân tử vong... |
외부 충격입니다 | là do chấn thương từ bên ngoài. |
[긴장되는 음악] | |
[통화 연결음] | |
[노크 소리가 들린다] | PHÒNG ĐIỀU TRA 1 CHỈ CHO NHÂN VIÊN |
(형사) 어 | Ừ. |
(순경) 발표 나왔는데요 | Đã công bố nguyên nhân. Đúng là do va chạm nên tử vong. |
싸우다 그렇게 된 거 맞답니다 | Đúng là do va chạm nên tử vong. |
(형사) 타살 맞다고? | Là bị sát hại? |
- (순경) 네 - (형사) 알았어 | - Vâng. - Tôi hiểu rồi. |
(서현) 이런 사안을 왜 부검도 안 해요? | Tại sao họ không làm khám nghiệm tử thi? |
어떻게 검시로 끝내요? | Sao chỉ kiểm tra như thế rồi thôi? |
검시하고 부검하는 경우도 있긴 있죠 | Có một số trường hợp vừa kiểm tra vừa cho khám nghiệm tử thi. |
그럼 할 거라고요? | Vậy sẽ khám nghiệm ư? |
[문이 쓱 열린다] | |
[차분한 음악] | |
화정그룹 회장하고 QL 홍 회장 | Chủ tịch của Hwajeong và Chủ tịch Hong của QL đã học cùng một trường ở Mỹ. |
미국에서 같이 학교 다녔어요 | đã học cùng một trường ở Mỹ. |
오래됐어요, 둘 | Họ đã quen nhau từ rất lâu. |
(서현) 이렇게 끝나면 두 사람한테는 최상이에요 | Kết thúc như thế này là tốt nhất cho hai người họ, |
의장은 말할 것도 없고 | cả Chủ tịch Quốc hội nữa. |
자꾸 그 생각만 들어요 | Tôi cứ nghĩ mãi về điều này. |
우리는 어떻게 되나 | Không biết chúng tôi sẽ ra sao. |
사람이 죽었는데 그 생각만... | Có người đã chết, vậy mà tôi chỉ nghĩ được đến thế. |
뭐가 이따위죠? | Sao tôi lại như thế này chứ? |
[서현이 울먹인다] | |
[서현이 흐느낀다] | |
누구? | Ai vậy? |
괜히 걱정했네 | Xem ra tôi đã lo lắng thừa rồi. |
저렇게 잘 계시는데 | Anh ấy vẫn khỏe thế mà. |
[노을의 놀란 숨소리] | |
그냥 내려서 인사할까? | Hay mình xuống chào đi? Tôi không muốn. |
싫어 | Tôi không muốn. |
[자동차 시동음] | |
볼일 있다며, 갔다 와 | Cô nói có việc mà, đi đi. |
- 넌? - 기다릴게 | - Còn anh thì sao? - Tôi sẽ chờ. |
빨리 올게 | Tôi sẽ quay lại ngay. |
울지 말고 있어 | Đừng khóc nhé. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] | |
[진우가 키보드를 탁 두드린다] | |
너도 알고 있었지? | Anh biết rồi đúng không? |
선우가 날 전부터... | Chuyện Seon Woo thích tôi từ lâu rồi. |
(진우) 응 | Ừ. |
왜 나한테 말 안 했어? | Sao không nói cho tôi biết? |
선우 일은 항상 나랑 얘기하잖아 | Anh hay kể chuyện Seon Woo cho tôi mà. |
내가 선우 마음을 알면 걔한테 상처 줄까 봐? | Anh sợ tôi sẽ làm anh ấy tổn thương nếu tôi biết à? |
네 일이기도 하잖아 | Đây cũng là chuyện của cô mà. |
응? | Hả? |
(진우) 밖에서 보는 거보다 훨씬 힘들어 | Mọi chuyện khó khăn hơn khi nhìn ở ngoài nhiều. |
내 식구가 몸이 불편하다는 건 | Có người thân chịu bất tiện về cơ thể như vậy. |
처음 몇 년은 매일매일이 전투였어 | Mấy năm đầu tiên, mỗi ngày đều là một cuộc chiến. |
선우는 내 동생이지만 넌 내 친구야 | Seon Woo là em tôi, còn cô là bạn tôi. |
너랑 15년 | Đã 15 năm làm bạn. |
근데 어떻게 너한테 같이 싸우자고 해 | Sao tôi có thể bắt cô cùng chiến đấu với tôi được. |
'총을 잡아, 너도 이 전투에 뛰어들어' | "Cầm súng lên, cùng tham gia vào trận chiến đi." |
너한테 어떻게 그래? | Sao tôi có thể nói thế được. |
근데 노을아 | Nhưng No Eul này. |
응 | Ừ. |
정말 몰랐니? | Cô không biết thật à? |
선우가 너한테만 웃는 거 | Seon Woo chỉ cười với mình cô. |
그게 그렇게 안 보였어? | Cô không nhìn thấy sao? |
처음부터 네 동생이었고 | Vì ngay từ đầu anh ấy đã là em trai anh. |
그래 | Ra vậy. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
(간호사) 이 쌤 | Bác sĩ Lee. |
말씀하신 거요, AGE 환자 다이어리어 | Chuyện cô nói, trường hợp tiêu chảy của bệnh nhân viêm dạ dày ruột cấp tính. |
(노을) 아... | Cho tăng lượng Medilac lên ba lần một ngày đi. |
메디락 TID로 늘려 주시고요 | Cho tăng lượng Medilac lên ba lần một ngày đi. |
근데 여기는 조용하네요? | Nhưng ở đây yên lặng quá nhỉ? |
(간호사) 뭐가요? | Chuyện gì ạ? |
뉴스에서는 시끄럽던데 | Tin tức ồn ào lắm mà. |
우리 응급실에서 죽었다고 | Chuyện có người chết ở phòng Cấp cứu. |
원장님도 TV에 나오고 | Cả viện trưởng cũng lên TV nữa. Tôi cũng chưa xem được. |
저도 그거 못 봤는데 | Tôi cũng chưa xem được. |
거의 생방으로 중계됐다면서요? | Nghe nói là truyền hình trực tiếp. |
사장실은 조용해요? | Phòng giám đốc cũng im lặng à? |
사장실요? | Phòng giám đốc ạ? |
거기야 뭐, 조용한지 대환장을 하는지 저야 뭐... | Ở đó im lặng hay có loạn lên không thì tôi cũng không rõ. |
(노을) 갈게요, 이번에는 진짜로 | Tôi đi đây, lần này đi thật đấy. |
(간호사) 네, 들어가세요 | Vâng, cô về nhé. |
(노을) 고생해요 | Mọi người chịu khó nhé. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 조작음] | |
울지 마요 | Anh đừng khóc nhé. |
병원이 원래 그래요 | Bệnh viện vốn là như thế. |
우리는 가만히 있어도 어떤 사회적 문제 같은 게 치고 들어와요 | Dù chúng ta có đứng yên cũng sẽ có vấn đề xã hội nào đó thình lình xông đến. |
재벌 회장이 휠체어만 타고 들어와도 그렇잖아요 | Chỉ cần tài phiệt đi xe lăn vào bệnh viện thôi đã như thế rồi mà. |
[엘리베이터 도착음] | |
잘 지나갈 거예요 [엘리베이터 문이 쓱 열린다] | Mọi chuyện sẽ qua thôi. |
내일 봬요, 구 사장님 | Hẹn mai gặp lại, Giám đốc. |
내일 봐요 | Chào cô. |
(승효) 왜 도로 와요? | Sao cô lại quay lại? |
(경아) 어? 어디 가세요? | Ơ? Anh đi đâu vậy? |
전 병원에 일 났다길래 | Ơ? Anh đi đâu vậy? Tôi nghe nói bệnh viện có chuyện. |
[엘리베이터 조작음] | |
(경아) 제가 괜히 왔나 봐요? | Hình như tôi xuất hiện không đúng lúc rồi nhỉ? |
(경아) 퇴근요? | Anh về à? |
(승효) 회장님요 | Đi gặp chủ tịch. |
(경아) 아이고 | |
(선우) 없던 일로... | Không thể... |
할 수 없겠지만 | xem như chuyện chưa từng xảy ra. |
없는 일처럼 지내자 | Nhưng cứ xem như không có gì cả nhé. |
오늘처럼 | Giống như hôm nay |
형한테 무슨 일 생겼는지 서로 연락하고 | gọi điện cho nhau hỏi thăm có chuyện gì xảy ra với anh, |
같이 와 보고 | cùng nhau đến chỗ anh... |
예전처럼 | như lúc trước. |
덕분에 형 여자 친구도 보고 | Nhờ vậy còn được thấy bạn gái của anh nữa. |
이 음흉한 인간 | Con người nham hiểm đó. |
이제 보니까 밖에서 할 거 다 하고 살았어, 아주 | Giờ mới biết anh ấy làm đủ thứ chuyện ở bên ngoài. |
좀만 기다려 | Cứ chờ thêm chút nữa đi. |
내가 내일 네 형 주리를 틀어서 소상히 알아낼 것이야 | Ngày mai tôi sẽ vặn chân anh trai anh tìm hiểu cho bằng được. |
고마워 | Cảm ơn. |
주리가? | Chuyện vặn chân à? |
응 | Ừ. |
[차분한 음악] | |
형제가 서로 비밀이 있었네 | Hai anh em đều có bí mật giấu nhau nhỉ. |
넌 기분이 어떨 거 같니? | Anh sẽ cảm thấy như thế nào? |
만약 진우가 아픈데 너한테 끝까지 숨긴다면 | Giả sử như Jin Woo bị ốm mà giấu anh đến cùng? |
끝까지 숨긴다면 어떻고 말고도 없겠지 | Nếu giấu đến cùng thì đâu có gì để cảm thấy. |
알게 된다면 | Cho dù có biết, |
할 수 있는 건 없고 | cũng đâu thể làm gì. |
몇 년이 될지 모를 세월 내내 형 마음이 어떨지 | Tâm trạng anh ấy sẽ như thế nào trong những năm tháng còn lại... |
그게 보여, 난 | tôi biết quá rõ. |
누나도 알 필요 없었는데 | Đúng ra cô cũng không cần biết. |
미안 | Xin lỗi. |
난 알게 된 거 하나도 안 미안해 | Chuyện tôi biết không có gì phải xin lỗi cả. |
[양 선생의 피곤한 신음] | |
(양 선생) 어? | Ơ? |
저, 주 교수님 방에 안 계시던데 | Trưởng khoa Joo không có trong phòng. |
댁에 가셨어요 | Anh ấy về nhà rồi. |
그제 딸이 생일이었다고 | Hôm kia là sinh nhật con anh ấy. |
왜요? | Có chuyện gì vậy? Anh làm việc nhé. |
수고하세요 | Anh làm việc nhé. |
(양 선생) 예 | Vâng. |
[양 선생의 하품] | QUẦY HỘ LÝ KHOA NGOẠI LỒNG NGỰC |
아, 수고요 | Chào anh. |
[어두운 음악] | |
(은하) 보호자한테 안 알리고 병원에서 먼저 트랜스퍼시켰나 봐요 | Hình như bệnh viện đó đã cho chuyển mà không báo cho gia đình biết. |
(서현) 선배는 거기까지 걸어 넣으려고 했어요 | Tiền bối của tôi đã định làm sáng tỏ cả chuyện đó. |
홍성찬까지 | Cả Hong Seong Chan. |
[긴장되는 음악] | |
(승효) 아, 오셨습니까? | Chào anh. Ừ. |
(성찬) 어 | Ừ. |
- (남형) 왔어? - (성찬) 어 | - Đến rồi à? - Ừ. |
(성찬) 리노베이션했냐? | Hồi sức rồi à? |
(남형) 리노베이션은 네가 했는데? | Anh mới là người hồi sức đấy. |
[남형의 힘주는 숨소리] | |
(남형) 혈색 좋다? | Sắc mặt tốt nhỉ? |
(성찬) 우리가 벌써 안 좋을 나이는 아니잖아? | Chúng ta vẫn chưa đến tuổi đó mà. |
(남형) 아주 순풍에 돛 달았구먼? | Thuận buồm xuôi gió quá nhỉ? |
좋겠다 | Sướng nhỉ. |
난 요즘 오십견이 오려 그러는데 | Dạo này như bị đau khớp vai ấy. |
너 원래 운동 싫어했잖아 | Anh vốn không thích thể thao mà. |
공부 좋아했지, 네가 운동 좋아했고 | Tôi thích học hơn, còn anh thì thích thể thao. |
(성찬) 오, 이 친구는 탄탄하네 | Anh bạn này chắc nhỉ. |
같이 가, 운동 | Chơi thể thao chung đi. |
아, 뫼시고 좀 가지, 뭐 해? | Sao không rủ anh ấy đi cùng? |
네 | Vâng. |
(남형) 우리 구 사장 바빠 | Vâng. Giám đốc Gu dạo này bận lắm. |
헬스 앱 출시해야지 | Còn ứng dụng sức khỏe mà. |
- 네 - (성찬) 기술이 없어서 | - Vâng. - Có gì mà bận. |
(성찬) 못 했던 것도 아닌데 뭐 바빠 | - Vâng. - Có gì mà bận. Có kỹ thuật cả rồi. |
하반기 출시 폰부터 기본 앱이랑 웨어러블로? | Bắt đầu từ nửa cuối năm với ứng dụng điện thoại và đồng hồ thông minh? |
- (승효) 네 - 기제품은? | - Vâng. - Còn hàng có sẵn? |
새 모델부터, 기존 건 안 돼 | Làm từ sản phẩm mới, mẫu cũ không được. |
너희 기종 업그레이드를 우리 앱으로 하냐? | Tính nâng đời mẫu điện thoại bằng ứng dụng của tôi à? |
왜 이래 같이 하자고 매달릴 때는 언제고 | Sao thế, mới đây còn đeo bám xin tôi làm cùng mà. |
매달려? | Đeo bám? |
[어두운 음악] | |
넌? 도와달랄 때는 언제고 | Còn anh thì sao? Mới xin tôi giúp đây mà. |
나만 관련됐어? | Chỉ mình tôi liên quan sao? |
너도 거기 쓸어버리고 싶다고 했잖아 | Anh từng nói muốn loại bỏ họ kia mà. |
저, 홍 회장님 | Chủ tịch Hong. |
식품 의약품 안전처는 | Bộ An toàn Dược - Thực phẩm |
저희 조 회장님께서 케어해 주시기로 하셨습니다 | sẽ do Chủ tịch Cho chúng tôi xử lý. |
안전처로 가야 돼? | Phải sang đó à? Vâng, sản phẩm có chức năng đo nhịp tim trên nguyên tắc được xếp vào hàng y tế. |
(승효) 예, 그게... 심박수 측정이 가능한 제품은 | Vâng, sản phẩm có chức năng đo nhịp tim trên nguyên tắc được xếp vào hàng y tế. |
원칙적으로 의료 기기로 분류돼서요 | Vâng, sản phẩm có chức năng đo nhịp tim trên nguyên tắc được xếp vào hàng y tế. |
일반 매장에서의 판매가 제한되고 있습니다 | Hiện đang bị hạn chế bán lẻ. |
수출할 때 관세 10%까지 | Còn thêm 10% thuế xuất khẩu nữa. |
(승효) 예 | Vâng. |
출시 전까진 반드시 의료 기기 관리 대상에서 | Từ giờ đến trước khi cho ra mắt, phải loại sản phẩm của chúng ta |
저희 제품을 제외시켜 놔야 됩니다 | ra khỏi danh sách quản lý dụng cụ y tế. Bằng cách nào? |
방법은? | Bằng cách nào? Phải thay đổi luật. |
뭐, 법 조항을 바꿔야죠 | Phải thay đổi luật. |
스마트폰에 있는 뭐, 심박 측정 기능은 의료용이 아니라 | Chức năng đo nhịp tim trên điện thoại không phải chức năng y tế |
뭐, 운동용, 레저용이다 | mà dùng cho thể thao, giải trí. |
이걸로 뚫고 가야 될 거 같습니다 | Phải dùng điểm này để thông qua. |
되겠어? | Làm được không? |
법무 팀 오랜만에 여의도로 출근시켜야지 | Lâu ngày phải cử phòng Pháp vụ sang Yeouido thôi. |
(성찬) 둘이 아주 척척이네 | Hai người hợp nhau nhỉ. |
[성찬의 웃음] | |
몽골이랑 러시아 교육 지원 사업 따냈다며 | Anh mới nhận dự án hỗ trợ giáo dục ở Nga và Mông Cổ à? |
그건 왜? | Thì sao? Dạo này nước ngoài cũng thích giống người nổi tiếng ở Hàn Quốc lắm. |
(남형) 요즘 다 우리나라 연예인처럼 되고 싶어 하잖냐 | Dạo này nước ngoài cũng thích giống người nổi tiếng ở Hàn Quốc lắm. |
최고급 의료 시설에서 | Dẫn đến cơ sở y tế hàng đầu |
머리끝부터 발끝까지 종합 검진에 피부 관리 좀 받고 | cho kiểm tra từ đầu đến chân, cả chăm sóc da nữa. |
뭐, 얼굴도 좀 조각하고 | Cần thì gọt mặt luôn. |
'대사 부부가 어디서 시술받았다더라' | "Vợ chồng đại sứ đã được chăm sóc ở đâu?" |
이런 게 잘 먹히는 나라가 있지? | Có vài nước dễ bị dụ bởi chiêu này. |
(성찬) 음... | |
곧 대사관 모임이 있긴 하지 | Sắp có một buổi gặp mặt đại sứ. |
감사합니다, 홍 회장님 | Cảm ơn Chủ tịch Hong. |
모임이 있다고 했지, 아직... | Tôi chỉ nói là sắp có gặp mặt thôi. |
알았어, 자리 마련할게 | Được rồi, để tôi sắp xếp cho. |
자, 그럼 남은 건... | Vậy vấn đề còn lại... |
수고했어, 구 사장 | Cảm ơn, Giám đốc Gu. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
의장이 전화했지? | Chủ tịch Quốc hội gọi anh chưa? |
응, 직전에 | Ừ, vừa xong đây. |
멍청한 인간 | Lão già ngu ngốc. |
말해 뭐 하냐 | Nói làm gì nữa. |
(성찬) 줘도 못 먹는데 욕심만 앞서 갖고, 씨 | Cho cũng không biết ăn mà còn tham lam. |
(경아) 권희상 기자 영장 나왔습니다 | Đã có lệnh bắt phóng viên Kwon Hui Sang. |
새글 21은 편집장급까지 전부 참고인 조사 중이고요 | Toàn bộ nhân viên Saegeul 21 kể cả tổng biên tập cũng bị gọi điều tra. Tài liệu công ty cũng bị tịch thu để điều tra đăng tin giả. |
회사 자체는 날조 보도 혐의로 압수 수색 한답니다 | Tài liệu công ty cũng bị tịch thu để điều tra đăng tin giả. |
(승효) 일사천리네 | Xem ra suôn sẻ nhỉ. |
(경아) 이정선 씨는 TV에 자기 인터뷰가 나간 뒤로 늘 불안해했고 | Sau khi đoạn phỏng vấn lên TV, Lee Jeong Seon luôn bất an |
스트레스가 심해서 가슴이 답답하다는 소리도 자주 했고 | cộng thêm căng thẳng nên rất hay nói rằng cảm thấy khó chịu ở ngực. |
그리고 권 기자랑 전화로 크게 언쟁도 벌였다는 | Còn cãi nhau với phóng viên Kwon qua điện thoại. |
유가족 증언이 첨가됐고요 | Gia đình cô ấy đã khai như thế. |
사건 당일도 열불이 나서 더는 못 참겠다고 | Ngày hôm đó cô ấy nói rằng không thể nhịn được nữa |
새글 21로 쫓아간 거래요 | và đã chạy đến Saegeul 21. |
거기 빌딩 관리인이 기자랑 둘이 싸우는 소리를 들었다고 하고요 | Bảo vệ tòa nhà còn khai nghe thấy tiếng hai người cãi nhau. |
그, 확실히 싸웠대요? | Có đúng là đã có xô xát không? |
(경아) 뭐, '놔요' 뭐, 그런 걸 들었다니까 | Ông ta khai là có nghe thấy mấy câu như "Thả ra," nên chắc là có xô xát. |
몸싸움이죠 | Ông ta khai là có nghe thấy mấy câu như "Thả ra," nên chắc là có xô xát. |
넘어지는 소리도 났다고 하고 | Còn nghe thấy cả tiếng ngã nữa. |
그럼 정말... | Vậy có thật là... |
씁, 장례는요? | Còn lễ tang? |
예정대로 내일 화장하고요 | Dự kiến sẽ hỏa táng vào ngày mai. |
그런데 부검을 주장하는 목소리들이 좀 커지고 있습니다 | Nhưng có nhiều người lên tiếng đòi khám nghiệm tử thi. |
주로 새글 21 직원들이랑 종교 단체랑 | Chủ yếu là nhân viên Saegeul 21 và các tổ chức tôn giáo. |
[한숨] [의미심장한 음악] | |
[소란스럽다] | CẢNH SÁT |
[호루라기가 삑 울린다] | |
[호루라기가 삑 울린다] | |
[카메라 셔터음] | |
(기자1) 새글 21의 공식 입장 말씀 부탁드립니다 | Xin cho biết lập trường của Saegeul 21. |
제보자 신원 노출을 예상 못 하셨나요? | Không ngờ là sẽ làm lộ danh tính? |
(기자2) 어이, 아저씨, 머리! | Không ngờ là sẽ làm lộ danh tính? Anh gì ơi, tránh ra! |
(기자3) 직원분들 모두 참고인 조사에 응했다는 얘기가 있습니다 | Anh gì ơi, tránh ra! Có thông tin toàn bộ nhân viên sẽ bị điều tra. |
(기자4) 어, 온다! | Đến rồi! |
압수 수색 영장입니다 협조해 주십시오 | Đây là lệnh khám xét và tịch thu. Xin hợp tác. |
[기자들이 저마다 질문한다] | |
(기자5) 한 말씀만 부탁드리겠습니다 | Xin phát biểu đôi lời. |
선배, 왜 울어요 | Sao cô lại khóc? |
파업 때도 이렇게 당했는데 | Lúc đình công cũng bị đàn áp thế này. |
왜 세상이 변하질 않니? | Sao thế gian không thay đổi? |
왜 변하질 않아! | Sao không có gì khác cả? |
[어두운 음악] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
[대화 소리가 들린다] | |
근데 영안실에는 왜 갔어? 남들이 보면 어쩌려고 | Sao lại đến nhà xác làm gì? Lỡ có ai thấy thì sao? |
새벽에 나 혼자 슬쩍 갔다 왔어요 | Lúc gần sáng tôi đi một mình sang đấy thôi. Mà bệnh viện có chỗ nào tôi không được đi chứ? |
아, 그리고 우리 병원에 내가 뭐, 못 갈 데 있나? | Mà bệnh viện có chỗ nào tôi không được đi chứ? |
그래서? | Rồi sao? |
열상은 있어요, 뭐, 발표대로 요 정도 | Có vết thương thật, đúng cỡ này như báo cáo. Nhưng Viện trưởng Oh lại không nhắc đến độ sâu. |
근데요, 깊이는 언급을 안 했더라고 오 원장이 | Nhưng Viện trưởng Oh lại không nhắc đến độ sâu. |
깊어? | Sâu không? |
하긴 뭐, 깊이가 관건은 아니지 | Cũng phải, sâu hay không có gì quan trọng. |
구 사장이 오 원장을 움직였겠죠? | Giám đốc Gu đã điều khiển Viện trưởng Oh nhỉ? |
아, 구 사장을 누가 움직였느냐가 더 중요하지 | Giám đốc Gu đã điều khiển Viện trưởng Oh nhỉ? Ai điều khiển Giám đốc Gu, đó mới là điều quan trọng. |
(태상) 너무 양날의 칼이야 | Đúng là con dao hai lưỡi. |
뭐, 그래도 잡으실 거잖아요 | Ông vẫn sẽ tóm anh ta mà. |
아니, 구 사장이 암 센터를 새로 크게 짓겠다는데 | Giám đốc Gu nói sẽ xây Trung tâm Ung thư lớn lắm mà. |
이 교수는 그쪽에서 떵떵거리면 되지 왜 그래? | Anh chỉ cần bám lấy là được, sao phải thế? |
구 사장이 잘돼야 그쪽도 좋은 거 아니야? | Giám đốc phải bình yên thì anh mới bình yên mà. |
사람 뭐로 봐요? 뭐, 내가 나 좋자고 그러나? | Ông xem tôi là gì vậy? Đâu phải tôi muốn tốt cho mình tôi. Chỉ là do sai nguyên tắc thôi. |
이치가 글렀으니 그러지 | Chỉ là do sai nguyên tắc thôi. |
[경문의 한숨] | |
가능성은 있어 | Có khả năng. Nhưng không chắc chắn. |
확진은 못 해 | Nhưng không chắc chắn. |
(진우) 평소에 심방세동을 앓던 사람이 | Nếu là người bị rối loạn nhịp tim trong lúc kích động cực độ rồi xảy ra va chạm, |
극도로 흥분한 상태에서 서로 뿌리치고 잡고 하다가 | trong lúc kích động cực độ rồi xảy ra va chạm, ngay lúc đó lại bị nghẽn động mạch não |
뇌동맥 분지가 막혔다면 | ngay lúc đó lại bị nghẽn động mạch não rồi ngã xuống... |
그래서 쓰러졌다면 | rồi ngã xuống... |
그래서 열상이 생겼다면 | Nếu vết thương xuất hiện vì lý do đó, nếu không phải bị ngã do xô xát, |
몸싸움으로 쓰러진 게 아니라면 | nếu không phải bị ngã do xô xát, |
(경문) 병증으로 쓰러져서 머리를 다쳤다면 | nếu bị ngã vì bệnh lý. "Nếu"! |
면, 면, 면 | "Nếu"! |
다 가정일 뿐이잖아 | Chỉ là giả thuyết thôi. |
(진우) 주요 증상이 뭐죠, 이 경우에? | Trường hợp này có triệu chứng gì ạ? |
(경문) 편측 마비, 구음 장애, 실신 | Bán thân bất toại, rối loạn ngôn ngữ, ngất xỉu. Lee Jeong Seon có lắp bắp, |
이정선 환자는 말이 어눌했고 | Lee Jeong Seon có lắp bắp, |
몸을 가누는 게 불편해 보였다고 했습니다 | cơ thể còn có cảm giác như mất cân bằng. |
바로 앞에서 본 사람이 한 말이에요 | Người có mặt tại đó đã nói vậy. |
쓰러지는 과정에서 부상을 당했으니 당연히 불편하지 | Bị thương sau khi ngã thì dĩ nhiên sẽ mất cân bằng. |
구음 장애는 지주막하 출혈로도 나타날 수 있는 거고 | Rối loạn ngôn ngữ có thể là do xuất huyết dưới màng não. |
유가족 말이 딸이 평소에도 가슴이 답답하다는 소리 자주 했고 | Bố mẹ cô ấy còn nói rằng thường ngày con gái mình hay nói là thấy tức ngực. |
(경문) 가슴이 답답했던 건 심방세동에 의한 호흡 곤란이 아니라 | Tức ngực không phải là do rối loạn hô hấp vì chứng rối loạn nhịp tim |
자기가 제보자라는 게 알려지면서 스트레스가 심했기 때문이고 | mà là do căng thẳng khi bị lộ mình là người cung cấp thông tin. |
기자를 만나러 가기 전에는 | Trước khi đi gặp phóng viên, cô ấy có nói tim mình đập rất nhanh. |
가슴이 막 뛰는 거 같다는 소리도 했답니다 | cô ấy có nói tim mình đập rất nhanh. |
(경문) 직전에 통화하면서 크게 싸웠다며? | Không phải đã cãi nhau qua điện thoại sao? |
열불 나는데 그럼 가슴이 안 뛰어? | Nổi giận thì tim đập nhanh thôi. |
(진우) 그럼 오세화 원장님은 왜 끼어들었겠습니까? | Nổi giận thì tim đập nhanh thôi. Tại sao Viện trưởng Oh lại can thiệp vào? |
그거 하나 보고 다른 정황 다 무시하고 병사를 주장하는 예 선생이나 | Anh chỉ kết luận chết do bệnh lý, không quan tâm các tình huống khác. Viện trưởng Oh chỉ xem bên ngoài rồi tuyên bố chết do ngoại thương. |
(경문) 겉만 보고 사인을 외부 충격이라고 발표를 해 버린 오 원장이나 | Viện trưởng Oh chỉ xem bên ngoài rồi tuyên bố chết do ngoại thương. |
뭐가 달라? | Hai người có khác gì nhau? |
부검을 반대하시는 건가요? | Anh phản đối khám nghiệm tử thi à? |
부검은 처음부터 했어야 했어 | Đúng ra phải khám nghiệm ngay từ đầu. Ngay từ lúc đầu. |
처음부터 | Ngay từ lúc đầu. |
그럼 뭐가요? | Vậy là sao? |
[어두운 음악] | |
(경문) 색전증으로 사망이냐 | Tử vong vì nghẽn mạch máu não |
머리 상처 때문이냐 | hay tử vong vì vết thương trên đầu |
확률이 얼마나 돼? | tỷ lệ cả hai là bao nhiêu? |
(진우) 그건 열어 봐야... | Chuyện đó phải mổ... Bao nhiêu? |
얼마나 돼? | Bao nhiêu? |
지금으로서는 50 대 50요 | Hiện tại là 50:50. |
새글 21이 눈엣가시이던 사람들이 있어 | Có người xem Saegeul 21 là cái gai trong mắt. Họ là những người có quyền lực và giàu có. |
다 권력자들이고 부자들이야 | Họ là những người có quyền lực và giàu có. |
그런데 자기들 뒤를 캐던 기자랑 싸우던 사람이 쓰러졌대 | Nhà báo đưa tin về họ xô xát với người khác, rồi người đó ngất xỉu. |
[손가락을 탁 튕기며] '야, 우리 병원으로 보내자, 잘됐다' | "Này, may quá, cho về bệnh viện tôi đi." |
근데 거기서 죽었어 | Rồi cô ta chết tại đây. "Này, quá tuyệt, vì có xô xát. |
'야, 더 잘됐다, 맞아서' | "Này, quá tuyệt, vì có xô xát. |
(경문) '맞아서 죽은 걸로 하자' | Hãy xem như chết vì bị đánh." |
근데 오 원장이나 우리나 마찬가지야 | Nhưng Viện trưởng Oh cũng như chúng ta. |
정확한 사인은 아직 어느 쪽도 몰라 | Không ai biết chính xác nguyên nhân tử vong cả. |
구 사장이 개입했다고 해서 그게 꼭 사인을 왜곡했다는 뜻도 아니야 | Chuyện giám đốc can thiệp vào không có nghĩa là nguyên nhân bị xuyên tạc. |
병사일 수도 있고 | Có thể là chết vì bệnh. |
발표대로 외부 충격일 수도 있어 | Cũng có thể là do ngoại thương như đã thông báo. |
문제는 지금 이 판국에 예 선생이 부검을 주장해 | Vấn đề quan trọng là nếu bác sĩ Ye nhất quyết đòi khám nghiệm tử thi, dĩ nhiên là không dễ dàng gì, nhưng cứ giả sử là được khám nghiệm đi. |
절대 쉽지 않겠지만 만에 하나 어떻게 해서 부검을 했다고 쳐 | dĩ nhiên là không dễ dàng gì, nhưng cứ giả sử là được khám nghiệm đi. |
색전증이 아니야 | Nếu không phải nghẽn mạch máu, |
머리 상처 뇌출혈 맞대 | mà đúng là xuất huyết não do va chạm ở đầu |
그럼 본인은 어떻게 될 거 같아? | thì anh định làm thế nào? |
더 문제는 부검을 했더니 결과가 뒤집혀 | Ngược lại nếu kết quả thay đổi thì vấn đề còn nghiêm trọng hơn. |
폭행 아니야, 병사 맞대 | Không phải vì bị đánh mà vì bệnh lý. |
그래서 그 기자는 풀려나고 | Phóng viên đó được thả ra. |
높으신 분들은 완전 해골 복잡하게 됐어 | Những người ở trên cao phải gặp chuyện phiền toái. |
그 사람들이 예 선생을 가만둘까? | Liệu họ có để cho anh yên không? |
기자 하나 살인범으로 만드는 건 일도 아닌 사람들이야 | Họ có thể dễ dàng biến nhà báo thành kẻ sát nhân. Giờ họ sẽ... |
그 모든 타깃이 | Giờ họ sẽ... |
누구한테 쏠리겠어? | hướng mũi tên về ai? |
[한숨] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
하룻강아지 | Chó con mới một ngày tuổi... |
범 무서운 줄 모르는 걸로 하겠습니다 | sẽ không biết sợ hổ là gì. |
[한숨] | |
양복 있지? | Có âu phục không? |
(진우) 네? | Sao ạ? |
아, 아니요 | Không có. |
집에서 가져와? | Cần về nhà lấy không? |
장례식장에서 빌리죠 | Thuê ở nhà tang lễ là được ạ. |
옷을 빌려줘? | Họ có cho thuê à? |
모르셨어요? | Anh không biết à? |
여태 어떻게 하셨어요? | Vậy anh lấy đồ ở đâu? |
(경문) 난 있지 | Tôi có chứ. |
[경문의 당황한 신음] | |
(경문) 아이, 됐어, 됐어 | Được rồi, không sao. |
내가 바로 전체 회의가 있어 | Tôi có cuộc họp tất cả các khoa. |
수술도 한 3시간 정도? | Còn một cuộc phẫu thuật dài khoảng ba tiếng nữa. |
기다릴 수 있겠지? | Anh đợi được chứ? Cứ để mình tôi... |
그냥 저 혼자... | Cứ để mình tôi... |
(경문) 아니야, 이따가 같이 가 | Không, đi cùng đi. |
같이 해 | Cùng nhau làm. |
예 | Vâng. |
(경문) 기자 하나 살인범으로 만드는 건 일도 아닌 사람들이야 | Họ có thể dễ dàng biến nhà báo thành kẻ sát nhân. |
그 모든 타깃이 누구한테 쏠리겠어? | Giờ họ sẽ hướng mũi tên về ai? |
(기자6) 새글 21 사람들이 왔네? | Người của Saegeul 21 cũng đến à? |
(기자7) 부검해 달라나 본데? | Hình như họ muốn xin khám nghiệm tử thi. |
(정선 고모) 여기가 어디라고 낯짝을 들이대! | Các người nghĩ đây là đâu mà dám xông vào? |
[정선 고모가 씩씩거린다] | |
(정선 고모) 남의 자식 죽인 것도 모자라가 | Giết con người ta còn chưa đủ hay sao |
어디서 몸에 칼을 대자는 소리를 해 | mà còn đòi đặt dao lên người con bé! |
니나 가서 니 자식 두 번 죽여! | Đi mà giết con cô hai lần thử đi! |
제발 한 번만 도와주세요 | Làm ơn giúp chúng tôi một lần thôi. |
저희 동료 때문만은 아니에요 | Không chỉ vì đồng nghiệp của chúng tôi, |
돌아가신 분을 위해서라도 부검은 꼭... | mà còn vì người đã khuất nữa. Sao có thể mặt dày mà dám nói "vì người đã khuất" nữa hả? |
(정선 고모) 어디서 째진 입이라고 위한다 소리가 나와? | Sao có thể mặt dày mà dám nói "vì người đã khuất" nữa hả? |
그리 위해 가지고 멀쩡한 아 직장 그만두게 했나? | Vì muốn tốt cho nó mà khiến nó phải nghỉ việc sao? |
밤낮으로 협박 전화 울리게 했나! | Mà làm nó phải nhận điện thoại uy hiếp cả ngày lẫn đêm à? |
사람들 다 알아보게 이용해 처먹고 죽게 만든 것들이 | Các người lợi dụng nó, để lộ danh tính nó rồi khiến nó chết. |
저들 급하니께 쫓아와 한다는 소리가 뭣이 어쩌고 어째? | Đến lúc mình gặp nguy thì chạy tới nói nhăng nói cuội gì vậy hả? |
못 믿겠으니까 부검을 하라고? | Không tin được nên muốn khám nghiệm tử thi à? |
오야, 너그부터 째 보자 | Được rồi, để tôi mổ các người ra trước. |
너그부터 갈라 보자, 이것들이 진짜! | Để tôi bổ đôi các người ra! |
[사람들이 제지한다] 이것들이 어디서! | Sao dám đến đây hả? Cô à, dừng lại đi. |
(정선 모) 그러지 말아 | Cô à, dừng lại đi. Thôi đi mà. |
[소란스럽다] | Dừng lại đi! Cô ơi, bình tĩnh lại đi! |
[긴장되는 음악] | Cô ơi, bình tĩnh lại đi! |
(직원1) 응급 센터는 제출 거부로 기록하겠습니다 | Tôi sẽ báo cáo là khoa Cấp cứu từ chối giao hồ sơ. |
[소란스럽다] | - Cô ơi. - Hai người ra ngoài đi. |
[정선 고모가 오열한다] | - Cô ơi. - Hai người ra ngoài đi. |
(구조 실장) 진정하세요, 고모님 | Bình tĩnh lại đi. |
괜찮아요, 괜찮아요, 예, 예 | Không sao, không sao đâu. Họ đi rồi, không sao đâu cô. |
갔습니다, 다 보냈어요, 예, 괜찮아요 | Họ đi rồi, không sao đâu cô. |
(직원1) 아, 빨리 가세요 | Mau đi đi. |
[새글 21 직원들이 저마다 사과한다] | |
(직원1) 아, 지금 남의 장례식장 와서 뭐 하시는 거예요? | Đến tận lễ tang của người khác để làm gì vậy? |
- (직원1) 빨리 들어가세요 - (직원2) 아, 그냥 들어가세요, 예? | - Mau về đi. - Mọi người về đi. - Làm ơn về đi. - Xin các anh giúp cho. |
(직원1) 아, 빨리 들어가세요, 예? | - Làm ơn về đi. - Xin các anh giúp cho. |
(새글 21 직원1) 부탁 좀 드리겠습니다 | - Làm ơn về đi. - Xin các anh giúp cho. Làm ơn về đi. |
(직원1) 제가 부탁드리겠습니다 | Làm ơn về đi. Không giải quyết được gì đâu. |
여기서 이런다고 해결될 문제가 아니잖아요 | Không giải quyết được gì đâu. |
빨리, 빨리 좀 가세요, 예? | Làm ơn mau đi đi. - Về đi. - Tôi bảo mọi người đi đi mà. |
- (직원2) 아, 그냥 들어가세요 - (직원1) 들어가시라고요 | - Về đi. - Tôi bảo mọi người đi đi mà. |
(새글 21 직원2) 아유, 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
- (직원2) 빨리 좀 가세요 - (직원1) 아, 좀 들어가세요 | Xin lỗi anh. - Mau về đi. - Làm ơn về đi. Đừng ở đây thế này nữa. |
(직원1) 여기서 이러시면 안 되니까 빨리 가셔야... | Đừng ở đây thế này nữa. |
(세화) 2분기 누적 진료 실적이 아직 마감 안 된 과가 있어요 | Có vài khoa chưa xong báo cáo thành tích khám chữa bệnh trong quý hai. |
뭐 하는 겁니까? 안과, 장기 이식 센터 | Các anh đang làm gì vậy? Khoa Mắt và Cấy ghép Tạng? |
(지용) 아, 죄송합니다, 곧 마감하겠습니다 | Xin lỗi, chúng tôi sẽ nộp sớm thôi. |
곧이 언제인데요? | Sớm là khi nào? Đã hết một nửa quý ba rồi. |
벌써 3분기 반이 지났어요 | Đã hết một nửa quý ba rồi. Cũng không phải kiểm tra bài tập, sao để tôi phải hối thúc như vậy? |
애들 숙제 검사하는 것도 아니고 제가 이런 것까지 재촉해야 합니까? | Cũng không phải kiểm tra bài tập, sao để tôi phải hối thúc như vậy? |
(민기) 죄송합니다 | Xin lỗi. |
이번 주 내로 준비시키겠습니다 | Tôi sẽ cho chuẩn bị trong tuần này. |
(세화) 그리고 레지던트 평가서가 돌아다닌다는 얘기가 있어요 | Nghe nói phiếu đánh giá bác sĩ nội trú được chuyền tay đi khắp nơi. |
그럴 거면 뭐 하러 수기로 합니까? 편하게 컴퓨터로들 하시지 | Nếu để vậy sao còn viết tay làm gì, mọi người cứ dùng máy tính đi. |
다 보여 줄 거면? | Để dễ cho tất cả cùng xem. |
보안 지킵시다 | Hãy bảo an thông tin. |
(함께) 예 | - Vâng. - Vâng. |
앞으로 이 자리 둘 필요 없습니다 | Lần sau không cần chuẩn bị ghế này nữa. |
부원장 사표 수리합니다 | Tôi sẽ xử lý đơn từ chức của phó viện. |
부원장님 사표 내셨습니까? | Phó viện trưởng nộp đơn rồi à? |
내야죠 | Ông ta phải nộp thôi. |
자리만 차지하고 있으니 | Chỉ làm tốn chỗ, |
충원은 안 되고 다른 사람한테 업무량은 가중되고 | không hỗ trợ được cho ai còn làm tăng lượng công việc của người khác. |
징계 조처 이행하든지 아니면 사표를 내든지 | Thực hiện hình phạt kỷ luật hoặc là nộp đơn từ chức. |
둘 중의 하나 하라고 하세요 | Hãy nói ông ta chọn. |
네? | Gì cơ? |
네 | Vâng. |
[세화가 펜을 달칵 누른다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
(윤모) 저희들한테 하실 말씀 없으세요? | Viện trưởng không có gì để nói với chúng tôi sao? |
아, 뉴스에서 우리 병원 이름이 안 나오는 데가 없는데 | Kênh tin nào cũng nhắc đến bệnh viện ta. |
정작 뭐, 우리들은 아는 게 없어요 | Nhưng chính chúng tôi lại không biết gì cả. |
저희도 상국대 과장들입니다 | Chúng tôi cũng là các trưởng khoa của bệnh viện mà. |
부검을 해야 할 사안에 | Tại sao trường hợp cần được khám nghiệm |
병리학자도 아닌 원장님이 나선 이유 | lại do Viện trưởng tiến hành dù cô không chuyên về bệnh lý học? |
뭡니까? | lại do Viện trưởng tiến hành dù cô không chuyên về bệnh lý học? |
벌써 이유 다 알고 계시는데? | Mọi người biết lý do cả rồi còn gì. |
[어두운 음악] | Chuyện này liên quan đến giới chính trị |
정치권이랑 얽힌 | Chuyện này liên quan đến giới chính trị và có thể làm bệnh viện chúng ta bị chú ý. |
우리 병원에 이목이 집중되는 그런 일이라서요 | và có thể làm bệnh viện chúng ta bị chú ý. |
(세화) 민감한 사안이라서 | Đây là trường hợp nhạy cảm nên tôi cho rằng |
원장인 제가 직접 맡아야 된다고 판단했습니다 | tôi cần phải trực tiếp đảm nhận với vai trò viện trưởng. |
문제 있습니까? | Có vấn đề gì không? |
(동수) 말을 허고 가져가든가 | Vậy phải nói rồi hãy mang đi chứ. |
남의 시신을 빼돌리고... | Sao lại lấy xác của khoa người ta... |
제가 몰래 숨겨서 빼돌렸어요? | Tôi có lén lút đem đi đâu. |
ER 애들 못 봤대요, 가져가는 거? | Ở phòng Cấp cứu không ai thấy chuyển xác à? |
이송원들은 투명 인간인가? | Có phải người tàng hình đâu. |
아니, 보긴 봤... | Thấy thì có thấy... |
아니, 그런 말씀이 아니고... | Ý tôi không phải vậy. |
부검은 안 합니까? | Không khám nghiệm tử thi à? |
유족들이 반대하고 있어요 | Gia đình nạn nhân phản đối. |
그러면야 뭐... | Vậy thì |
우리가 어쩔 문제가 아니네 | chúng ta đâu thể làm gì khác. |
(세화) 병원 곳곳이 기자들이에요 | Phóng viên đang ở khắp bệnh viện. |
다들 입단속시키세요 | Mọi người nhớ cẩn thận lời nói. |
특히 응급 | Nhất là khoa Cấp cứu. |
뭐가 없어졌다느니 한참 만에 찾았다느니 | Chuyện mất xác rồi phải đi tìm khắp nơi, |
센터장부터 이러니 제공할 기삿거리가 참 많아요 | cả Trưởng khoa cũng như thế này nên dễ là nơi cung cấp tin cho báo nhất. |
없죠 | Sao lại thế được? |
(영재) 우리는 기삿거리 제공할 거 있어, 없어? | Chúng ta có gì để cho các báo biết không? |
(함께) 없습니다 | - Không. - Không có. Mọi người cẩn thận đấy. |
(영재) 명심들 해 | Mọi người cẩn thận đấy. |
(함께) 예 | - Vâng. - Vâng ạ. |
(노을) 사장실에서 꾸민 거예요? | Là do ban giám đốc làm à? Cả chuyện kiểm tra? |
검시도 다? | Cả chuyện kiểm tra? |
씁! 쯧 | |
[문이 탁 열린다] | |
(동수) 어, 니 집에 안 갔냐? | Ơ, anh chưa về sao? |
입원 환자 있어? | Có bệnh nhân nhập viện à? |
아니요, 없는데요 | Không, không có. |
(동수) 근디 왜... | Vậy sao... |
니 옷이 왜 껌어? | Sao áo anh đen thui vậy? |
빨개야 되나요? | Áo phải đỏ hay sao ạ? |
니 퍼뜩 들어가 | Mau đi về đi. |
(동수) 어제 꼴딱 새웠잖여 | Hôm qua thức cả đêm rồi còn gì. |
(진우) 꼴딱 새우는 거 하루 이틀인가요? | Có phải mới thức đêm đây đâu ạ? |
이건 챙겨 줘도, 이씨 | Lo lắng cho mà còn nói nhiều. |
(동수) 가, 인마! 우리 회의해야 디야 | Về đi! Bọn tôi phải họp. |
회의하세요 | Mọi người họp đi. |
(진우) 수고들 해라 | Chịu khó nhé. |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[동수가 병을 탁 내려놓는다] | |
[문이 탁 열린다] 곧장 집으로 처가! | Về nhà luôn đi nhé! |
(동수) 딴 데 새지 말고 | Đừng có ghé lung tung. |
[한숨] | |
아, 저놈아 저, 빈소 갈 모냥인디 | Thằng này chắc định đi viếng tang rồi. |
[도어 록 작동음] | VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC |
어? 안녕하세요 | Ơ? Chào cô. |
(경아) 용무 있으세요? | Có chuyện gì vậy? |
저희 사장님 보러 오신 거예요? | Cô đến gặp giám đốc à? |
아니요, 그게... | À, không. |
[노을의 멋쩍은 웃음] | |
(노을) 아니요, 지나가다가... | Tôi chỉ đi ngang qua thôi. |
(경아) 아... 그러시구나 | Ra vậy. |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
저는 퇴근하는 길이라 | Tôi đang định đi về. À, vâng. |
아, 예 | À, vâng. |
아, 들어가세요 저는 가던 길 갈게요 | Cô về đi. Tôi cũng đi ngay thôi. |
아, 네 | À, vâng. |
[한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
[어두운 음악] | |
저랑... | Anh có muốn |
같이 가실래요? | đi cùng tôi không? |
[어두운 음악] | |
[정선 부의 당황한 신음] | |
저는 이 병원에서 일하는 주경문이라고 합니다 | Tôi là Joo Kyung Moon làm việc tại bệnh viện này. |
뭐라 드릴 말씀이 없습니다, 어르신 | Tôi rất lấy làm tiếc vì mất mát của hai người. |
(정선 부) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
그... | |
(경문) 어머님 안색이 많이 피곤해 보이시는데 좀 쉬시는 게 어떠실까요? | Sắc mặt bà không tốt lắm, bà nên nghỉ một lát đi. |
안으로 들어가셔서 조금 쉬시는 게 좋을 것 같습니다 | Bà vào trong nghỉ một lát đi. |
그래요, 잠깐 눈 좀 붙이고 와 | Đúng rồi, bà vào trong chợp mắt chút đi. |
[어두운 음악] [문이 달칵 열린다] | |
[정선 모의 힘겨운 숨소리] | |
(경문) 쉬시는 게 좋을 것 같아서 그런데 | Tôi nghĩ bà ấy cần được nghỉ ngơi. Có vấn đề gì không? |
뭐, 문제 있습니까? | Có vấn đề gì không? |
많이 안 좋으시면 병실이라도... | Nếu nghiêm trọng thì để tôi chuẩn bị... |
아니요 | Không cần đâu. |
저희가 의사인데요, 그냥 두세요 | Chúng tôi là bác sĩ mà, anh không cần lo. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
번번이 신세를 져서 어떡하나 | Chúng tôi làm phiền các anh nhiều quá. |
아닙니다, 어르신 | Không có gì đâu, thưa ông. |
(구조 실장) 앉으시죠 | Ông ngồi đi. |
따님을 그렇게 보내 드려서 죄송합니다 | Chúng tôi rất tiếc khi để con gái ông đi như vậy. Anh có nhìn thấy con gái tôi lúc nó đi không? |
우리 애 가는 걸 봤습니까? | Anh có nhìn thấy con gái tôi lúc nó đi không? |
아니요 | Không. |
(경문) 봤어야 했는데... | Đúng ra tôi phải có mặt. |
(정선 모) [힘겨운 목소리로] 이제 됐어요 | Được rồi. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
어머님 | Thưa bà. |
(진우) 따님 흉부 사진입니다 | Đây là ảnh lồng ngực con gái bà. Chụp trước khi cô ấy qua đời vài phút. |
돌아가시기 몇 분 전에 | Chụp trước khi cô ấy qua đời vài phút. |
(정선 모) 근데요? | Có chuyện gì sao? |
(진우) 여기가 심장 안의 혈전인데 | Trong tim cô ấy có một khối máu tụ. |
이게 사망 원인일 수 있습니다 | Có thể đây là lý do gây tử vong. |
머리가 아니라요 | Không phải vết thương ở đầu. |
그래서요? | Vậy thì sao? |
저, 죄송하지만 | Rất xin lỗi bà. |
정확한 사망 원인은 | Sẽ không ai có thể nói chính xác lý do tử vong, |
여기를 안 보면 아무도 모릅니다 | nếu không mổ phần này ra để kiểm tra. |
우리 애가 | Các người... |
댁들한테 사람 맞아요? | có xem con gái tôi là người không vậy? |
[떨리는 목소리로] 이게 | Chuyện này... |
이러면 안 돼요 | Đừng như thế nữa. Các người không có quyền làm thế. |
당신들 정말 이러면 안 돼 | Các người không có quyền làm thế. |
(정선 모) [흐느끼며] 우리 애가 아침에 집에서 나갔는데 | Con gái tôi ra khỏi nhà vào buổi sáng, nó không quay về nhà mà ngất xỉu giữa đường. |
집에 돌아오질 않고 밖에서 쓰러졌다고 | nó không quay về nhà mà ngất xỉu giữa đường. |
여기 있다 저기 있다 | Đang ở đây lại chuyển sang kia. Các người tự ý chuyển nó đi! |
자기들 마음대로 옮기더니 | Các người tự ý chuyển nó đi! Bảo là nó bị chấn thương! |
다쳤다고 그랬다가! | Bảo là nó bị chấn thương! Còn đòi đặt dao lên người nó! |
몸을 가르자고 하지를 않나 | Còn đòi đặt dao lên người nó! |
내 딸이야, 내 딸! | Nó là con gái tôi, con gái tôi đấy! Đứa con do tôi sinh ra! |
내가 낳은 내 자식이라고! | Đứa con do tôi sinh ra! |
(정선 모) 너희들이 알아? | Các người có hiểu không? Bà ơi! |
[정선 모가 오열한다] (정선 부) 여보! | Bà ơi! |
왜, 왜 그래? | Sao vậy? Bà sao thế hả? |
- (정선 부) 진정해, 진정해 - (정선 모) 정선아... | Bình tĩnh lại đi. - Jeong Seon - Được rồi. |
(정선 부) 그래그래 | - Jeong Seon - Được rồi. |
- (정선 부) 그래 - 정말 죄송합니다 | - Được rồi mà. - Xin lỗi ông bà. |
(진우) 죄송합니다 | Thành thật xin lỗi. |
[어두운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
무슨 일이시죠? | Có chuyện gì vậy? |
(직원1) 실장님 | Trưởng phòng. |
(직원2) 지나가겠습니다 | Xin tránh đường cho. |
카메라 내리세요 카메라 내리세요, 내리세요 | Hạ máy quay xuống đi. Vui lòng hạ máy quay xuống. |
(정선 고모) 자기 자식 자기가 부검하겠다 카는데 왜들 이래요, 진짜! | Họ nói muốn khám nghiệm tử thi con gái họ mà các người làm gì vậy hả? |
(노을) 네가 유족한테 부검하자고 했다고 소문 다 났다고 | Tin anh là người đề nghị gia đình khám nghiệm tử thi đã lan đi khắp nơi rồi. |
빈소까지 간 거 그 기자분 때문이야? | Tin anh là người đề nghị gia đình khám nghiệm tử thi đã lan đi khắp nơi rồi. Anh đến lễ tang là vì phóng viên đó à? Vậy cô đến lễ tang là vì ai vậy? |
(진우) 네가 빈소까지 간 것도 누구 때문이었니? | Vậy cô đến lễ tang là vì ai vậy? Lần này hãy trả lời tôi. |
(노을) 이번에는 대답해 주세요 | Lần này hãy trả lời tôi. |
전에 여쭌 적 있죠? | Tôi đã từng hỏi anh. |
(승효) 왜 다시 궁금한 건데요? | Sao cô lại tò mò nữa? |
(노을) 그럼 지금은요? | Vậy bây giờ thì sao? |
(노을) 사장님이 명령했어요? | Là Giám đốc ra lệnh sao? Có vẻ như hai bác sĩ mà tôi báo cáo đã xúi giục họ. |
(구조 실장) 아무래도 보고드린 의사 두 명이 언질을 준 것 같습니다 | Có vẻ như hai bác sĩ mà tôi báo cáo đã xúi giục họ. Ai vậy? |
누구인데? | Ai vậy? |
응급 소속 예진우입니다 | Ye Jin Woo khoa Cấp cứu. |
(남형) 꼼짝 못 하고 형제가 다 드러눕게 해 줘야 되나? | Hay là tôi phải cho cả hai anh em không còn nhúc nhích được nữa? Liệt thân dưới chưa đủ hài lòng à? |
하반신 마비 정도로는 성에 안 차나 봐? | Liệt thân dưới chưa đủ hài lòng à? |
본인 손으로 바로잡을 기회를 주자고 | Hãy cho cô ấy cơ hội tự sửa sai. |
그걸 바라는 사람인지 아닌지 어떻게 알고요? | Làm sao biết viện trưởng có muốn điều đó hay không? |
(세화) 다시 말씀드립니다 | Tôi xin nhắc lại. |
1차 검시 결과를 | Tôi sẽ đính chính... |
(세화) 정정합니다 | kết quả kiểm tra lần một. |
No comments:
Post a Comment