라이프 14
Sự sống 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(경문) 예 선생 행동은 어떤 경우에도 변명이 안 돼 | Không điều gì có thể biện minh cho hành động của bác sĩ Ye. |
과잉 진료를 막고자 했다면 내부에 먼저 알렸어야 했어 | Nếu muốn ngăn chặn sự việc, anh phải báo trong nội bộ trước. |
소속 과장, 나, 심사실 | Bao gồm trưởng khoa của anh và tôi. |
알릴 대상은 얼마든지 있어 | Không thiếu người để anh báo. |
그 어떤 의사도 | Không bác sĩ nào tự tố cáo |
우리 손발을 묶으려고 드는 정부 기관에다 대고 | đơn vị công tác của mình cho cơ quan đang cố đàn áp ta cả. |
투서를 하진 않아 | Không ai như thế cả. |
파급 효과만 노렸던 거야 | Anh chỉ nhắm vào hiệu quả lan truyền. |
다만 이유가 있을 거라고 생각해 | Nhưng tôi nghĩ anh có lý do của mình. |
왜 그랬나, 예 선생? | Tại sao anh lại làm thế? |
(태상) 이유야 있지 | Dĩ nhiên là có lý do rồi. |
얘는 날 찌르고 너는 나를 흔들어서 원장 선거에서 나를 떨어뜨리는 거 | Hắn tố cáo tôi, anh thì làm lung lay tôi rồi cho tôi rớt trong kỳ bầu cử. |
근데 이제 와서 처음 듣는 것처럼 해서 | Sao lại giả vờ như chưa nghe qua chuyện này bao giờ thế? |
후배한테 몽땅 뒤집어씌우게? | Anh muốn đổ hết tội cho đàn em sao? |
아니면 아직 연극이 남았나? | Hay vở kịch vẫn đang tiếp diễn? |
교수님께 여쭙지 않았습니다 | Tôi không hỏi ông. |
김태상 교수님께 배웠습니다 | Tôi đã học từ bác sĩ Kim Tae Sang. |
'심평원을 이용하라' | "Lợi dụng Trung tâm Thẩm định." |
2017년도 의료 질 평가금 3억 6천만 원이 | Trợ cấp cải thiện chất lượng bệnh viện năm 2017, số tiền 360 triệu won, |
우리 중 한 사람 개인 통장에 있습니다 | từng nằm trong tài khoản riêng của một cá nhân. |
이보훈 원장님요 | Viện trưởng Lee Bo Hun. |
[웅성거린다] | |
그분 사후에 | Sau khi ông ấy mất |
병원의 누군가가 심평원과 암묵적 합의를 하고 | có người đã ngấm ngầm thỏa thuận với Trung tâm Thẩm định |
원장님 통장에 있던 평가금 전액을 | đưa số tiền có trong tài khoản của viện trưởng |
병원 재정에 귀속시켰습니다 | vào quỹ tài chính của bệnh viện. |
(진우) 이미 사람이 숨졌는데 어떻게 돌려놨는지 저는 모르겠습니다 | Tôi không biết họ đã chuyển tiền bằng cách nào trong khi viện trưởng đã qua đời. |
어떻게 딱 맞춰서 | Tất cả đều chính xác như thể họ đã chờ đến ngày ông mất. |
마치 죽길 기다렸던 것처럼! | như thể họ đã chờ đến ngày ông mất. |
횡령이든 착복이든 | Dù số tiền đó là biển thủ đi chăng nữa |
이미 개인 게 돼 버린 거액의 돈을 회수할 수 있었는지 | nhưng tôi không hiểu tại sao họ có thể chuyển nó về |
저는 도저히 모르겠습니다! | khi nó đã là tiền cá nhân. |
주경문 교수님 | Trưởng khoa Joo Kyung Moon. |
부원장은 그 돈이 왜 어떻게 된 건지 볼 수 있습니다 | Phó viện trưởng có thể kiểm tra số tiền đó tại sao, bằng cách nào mà trở nên như thế. |
부원장이 돼 주세요 | Xin hãy trở thành phó viện trưởng. |
내역을 밝혀 주세요 | Hãy làm sáng tỏ sự việc. |
지병으로 돌아가셨다는 이보훈 원장님이 | Nếu Viện trưởng Lee Bo Hun mất vì bệnh mãn tính, |
왜 굳이 남의 집에서 떨어져 죽었는지! | tại sao ông ấy lại ngã từ mái nhà người khác? |
밝혀 주세요 | Hãy làm rõ việc này. |
그렇게 몰고 가면 네 잘못이 희석될 거 같으냐? | Anh tưởng lôi tôi vào chuyện đó thì lỗi lầm của anh sẽ bị lãng quên à? |
(태상) 원장의 죽음에 내가 책임 있는 것처럼 몰아가면 | Nếu quy trách nhiệm về cái chết của viện trưởng cho tôi, |
넌 빠질 수 있을 거 같냐고 | anh nghĩ mình sẽ thoát à? |
(태상) 내가 정말 죽였을까? | Tôi thật sự giết ông ta sao? |
이 손으로 그 사람 밀어 떨어트렸을까? 내 집 옥상에서? | Tôi đã đẩy ông ta từ sân thượng nhà mình bằng chính đôi tay này sao? |
나한테 배웠다고? | Anh học từ tôi à? |
(태상) 내가 뭐, 평가금 이용해서 이보훈이 옭아매기라도 했다는 거야? | Ý anh là tôi đã dùng số tiền ấy để trói buộc Lee Bo Hun à? |
어떻게? | Bằng cách nào? |
이보훈이 개인 통장이라면서 무슨 수로? | Bằng cách nào? Tài khoản cá nhân của Lee Bo Hun làm sao tôi động đến được? |
어떻게 알고 있었다는 듯이 금방 회수했냐고? | Anh hỏi tại sao số tiền ấy lại bị thu về nhanh đến thế? |
알고 싶어? | Anh muốn biết à? |
알고 있었으니까 | Vì tôi đã biết hết. |
이보훈이가 어떤 짓을 했는지 알고 있었으니까 | Tôi biết Lee Bo Hun đã làm trò gì. |
어차피 세상 떠난 사람 | Dù gì ông ta cũng là người quá cố, |
덮어 주고 감싸 줬더니 | tôi muốn che đậy bảo vệ ông ta. |
입에서 젖 냄새나 풍기는 게 어디서 이상한 소문 듣고 와서 | Vậy mà một thằng nhãi miệng còn hôi sữa nghe tin đồn bậy bạ ở đâu đến... |
아 | À? |
그것도 네 동생한테 들었겠구나? | Chắc lại nghe từ thằng em anh chứ gì? |
아이, 나 참... | |
이거 심평원에 가족 없는 사람 서러워서 살겠나, 참 | Những ai không có người nhà ở Trung tâm Thẩm định chắc ấm ức lắm. "Định làm trò khốn nạn để hủy đời tôi sao? |
어디서 개수작이야 누구 인생 망치려고 | "Định làm trò khốn nạn để hủy đời tôi sao? Tôi không để yên đâu." |
내가 너 가만 안 둬 | Tôi không để yên đâu." |
- (태상) 이 새끼가! - (동수) 야! | - Thằng khốn! - Anh điên rồi à? |
- (경문) 미쳤어? - (동수) 야! | - Thằng khốn! - Anh điên rồi à? |
할 말 못 할 말 구분해, 예 선생 | Bác sĩ Ye, ăn nói cẩn thận. |
(동수) 참으세요, 예? 말로 하세요, 말로, 왜 이러세요? | Ông nhịn đi. Giải quyết bằng lời thôi, ông sao vậy? |
두 분 | Hai người... |
그날 싸웠습니다 | đã cãi nhau vào ngày hôm đó. |
원장님 사망 당일 | Ngày viện trưởng mất. |
(진우) 이제 기억나세요? | Giờ thì ông nhớ chưa? |
교수님이 원장님께 직접 한 말입니다 | Đây là lời chính ông nói với viện trưởng. |
그분이 교수님 인생 망치려고 했다면서요 | Ông nói viện trưởng muốn phá hoại cuộc đời ông. |
무슨 개수작을 그렇게 했는데요, 원장님이 | Viện trưởng đã làm trò gì chứ? |
교수님 입으로 가만 안 두겠다고 한 상대가 | Ông đã nói sẽ không để viện trưởng được yên. |
왜 바로 그날 밤! | Tại sao viện trưởng lại qua đời... |
돌아가셨는데요? | vào ngay đêm hôm đó? |
[사람들이 웅성거린다] | |
거짓말이야! | Anh ta nói dối! |
싸운 적이 없다고요? 전부 거짓말? | Hai người chưa từng cãi nhau? Tất cả đều là nói dối sao? |
전부 거짓말이야 | Tất cả đều là nói dối. |
(노을) 들었습니다 | Tôi đã nghe thấy. |
원장님 사망 당일 낮에 | Vào trưa ngày viện trưởng mất, |
부원장님께서 누군가와 싸우는 걸 | tôi nghe thấy Phó Viện trưởng cãi nhau với ai đó, |
소리치는 걸 들었습니다 | ông còn la rất lớn. |
고함 소리 뒤에 부원장실에서 나오는 사람이 | Tôi còn nhìn thấy người ra khỏi phòng Phó Viện trưởng... |
우리들의 전 원장님인 것도 확인했습니다 | chính là viện trưởng tiền nhiệm của chúng ta. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
이보훈이! | Lee Bo Hun... |
심근 경색에 폴 다운이야! | vì nhồi máu cơ tim mà ngã chết! |
(보훈) 나한테 왜 그랬어? | Tại sao lại đối xử với tôi như thế? |
[놀란 숨소리] [긴장되는 음악] | |
그 통장 건드릴 사람 너밖에 없어 | Người động đến tài khoản đó chỉ có ông thôi. |
(보훈) 우리가 몇 년인데 | Chúng ta đã quen nhau bao nhiêu năm rồi. Tôi với ông nhìn mặt nhau còn nhiều hơn nhìn mặt vợ và con cái bao nhiêu năm nay. |
너랑 나랑 마누라보다 자식보다 더 얼굴 보고 산 게 몇십 년인데 왜 | Tôi với ông nhìn mặt nhau còn nhiều hơn nhìn mặt vợ và con cái bao nhiêu năm nay. |
내가 그렇게 미웠냐? | Ông ghét tôi đến thế sao? |
원장과 나 30년이야 | Viện trưởng và tôi quen biết nhau đã 30 năm nay. Vậy mà bây giờ... |
지금 이게... | Vậy mà bây giờ... |
너희들이 날 추궁해? 이게 말이 돼? | các người lại hỏi cung tôi? Vô lý hết sức! Sao ông lại đưa Joo Kyung Moon về bệnh viện ta? |
(태상) 주경문이 왜 데리고 왔어? | Sao ông lại đưa Joo Kyung Moon về bệnh viện ta? Tôi đã ở bên cạnh ông ấy 30 năm. |
30년을 곁을 지켰어, 내가 | Tôi đã ở bên cạnh ông ấy 30 năm. Như một người bạn, một người đàn em. |
친구로서, 후배로서 | Như một người bạn, một người đàn em. |
(태상) 그래, 선배 이보훈 밑에서 후배로 20년 | Tôi đã là đàn em của tiền bối Lee Bo Hun 20 năm. Thêm mười năm làm phó dưới trướng Viện trưởng Lee Bo Hun. |
원장 이보훈 밑에서 이인자로 10년 | Thêm mười năm làm phó dưới trướng Viện trưởng Lee Bo Hun. |
당신이 원장 계속해 먹을 때 누가 떠받쳐 줬는데? | Trong khi ông liên tục làm viện trưởng ai là người đã giúp đỡ ông? |
(태상) 당신이 '우리 인자한 원장 선생님' 이 말 들을 때 | Khi ông được người ta khen là "viện trưởng nhân từ", |
누가 싫은 소리 감당해 줬는데? | ai là người phải nghe những lời chê bai? |
난 뭐, 미움받는 게 좋은 줄 알아? | Ông tưởng tôi thích bị ghét à? |
난들 욕 처먹는 게 안 아픈 줄 아냐고 | Ông tưởng tôi không thấy đau khi bị chửi sao? |
(태상) 이 원장이 왜 남의 집에서 그렇게 죽었냐고 | Tại sao viện trưởng lại chết ở nhà người khác? |
그걸 밝혀 달라고? | Muốn làm sáng tỏ sao? |
그래 | Được thôi. |
이상엽이 | Lee Sang Yeop. |
(태상) 네가 보고를 해, 원장한테? | Anh đã báo cáo lên viện trưởng à? |
환자가 죽었다고 그러니까 원장님이 '덮자' 그러셨다고? | Anh báo bệnh nhân qua đời nên viện trưởng bảo anh giấu nhẹm đi à? |
내 두 눈 똑바로 보고 다시 얘기해 봐 | Hãy nhìn thẳng vào mắt tôi mà nhắc lại xem. |
'나 원장님께 보고했다'? | "Tôi đã báo cáo cho viện trưởng" à? |
김정희! | Kim Jung Hee! |
너, 네 환자 죽었을 때 어떻게 했어? | Khi bệnh nhân chết cô đã làm gì? |
누가 너 대신 유족 찾아가서 흠씬 두들겨 맞았지? | Ai đã tìm đến nhà bệnh nhân rồi chịu đánh thay cô? |
넌 어떻게 그 와중에 코빼기 한 번 안 비칠 수 있었냐? | Sao cô có thể trốn mất tăm mất dạng như thế hả? |
서지용이, 너 요새도 여자 환자 만져? | Seo Ji Yong, gần đây còn sờ mó người bệnh nhân nữ không? |
간호사한테 문자 계속 보내? | Vẫn hay gửi tin nhắn cho các y tá chứ? |
네 와이프가 원장님께 울고불고 매달려서 | Vợ anh đến khóc lóc van xin viện trưởng |
너 겨우 안 잘린 거 그거는 알고 있어? | nên anh mới không bị đuổi đấy, có biết không hả? |
야, 장민기 | Này, Jang Min Gi. |
누가 네 가족부터 이식 수술 해 주래? | Ai cho phép anh ưu tiên ghép tạng cho người nhà anh trước? |
원장님이 영원히 모를 줄 알았냐? | Anh tưởng viện trưởng không biết à? |
이 중에 이보훈이 피 안 빨아먹은 인간 어디 있는데! | Ở đây làm gì có ai không lợi dụng Lee Bo Hun? |
주경문이 | Joo Kyung Moon. |
넌 혼자 고고한 척 관심 없는 척하면서 | Mình anh giả vờ thanh tao, không quan tâm, |
원장이 챙겨 주는 건 잘도 받아먹더라 | nhưng vẫn nhận hết những gì viện trưởng cho. |
네가 정말 자리에 욕심이 없어? | Có thật là anh không quan tâm đến địa vị không? |
(태상) 너한테 왜 그랬냐고? 나한테는 왜 그랬냐? | Ông hỏi tại sao tôi làm thế à? Vậy tại sao ông lại làm thế với tôi? |
[긴장되는 음악] 이번이 끝이었어 | Đây là lần cuối rồi. |
더 안 나올 거였어 | Tôi không muốn tham gia nữa. |
(태상) 알아 | Tôi biết. |
그런데 나도 끝이지 | Nhưng cũng là lần cuối với tôi. |
주경문이 왜 데리고 왔어? | Sao ông đưa Joo Kyung Moon về bệnh viện ta? |
내가 모를 줄 알았어? | Ông tưởng tôi không biết à? |
너한테 왜 그랬냐고? | Ông hỏi tại sao tôi làm thế à? |
나한테는 왜 그랬냐? | Vậy sao ông lại làm thế với tôi? |
이보훈한테 | Tại sao Lee Bo Hun... |
왜 심근 경색이 왔을까? | lại bị nhồi máu cơ tim? |
너 | Anh. |
너! | Chính anh! |
너희들 모두! | Tất cả các người! |
너희들이 갉아먹었잖아 | Chính các người đã gặm nhấm ông ấy. |
늙어 가는 심장 10년 동안 한 움큼씩 한 움큼씩 | Các người xẻ vụn trái tim già nua ấy trong suốt mười năm. |
너희들이 필요할 때마다 와서 떼 갔잖아! | Khi cần thì các người tìm đến, lấy một mẩu rồi bỏ đi. Vậy còn hỏi gì nữa? |
근데 뭘 물어! | Vậy còn hỏi gì nữa? |
스스로에게 하실 말씀은 없습니까? | Ông không có gì để nói với chính mình sao? |
(진우) 대리 수술도 그래서 하신 건가요? | Chính vì vậy mà ông cho robot phẫu thuật thay mình? |
다른 분들과 형평성을 맞추려고 | Để cho giống những người khác? |
같이 갉아먹으려고 | Cũng xẻ vụn trái tim viện trưởng? Ye Jin Woo! |
예진우! | Ye Jin Woo! |
예 선생 | Bác sĩ Ye. |
10년, 20년 안에 | Trong 10, 20 năm nữa, |
너한테도 오늘이 반드시 온다 | sẽ có ngày chuyện này xảy ra với anh. |
(태상) 환자는 밀려들지 | Bệnh nhân mỗi lúc một đông. Lợi nhuận ngày càng giảm. |
수익성은 갈수록 악화되지 | Lợi nhuận ngày càng giảm. |
감당할 수 없는 예약 환자 받아서 처리하느라고 | Lợi nhuận ngày càng giảm. Phải đặt lịch cả những bệnh nhân mình không đủ sức phụ trách. Sẽ có ngày anh chạy tới chạy lui tối tăm mặt mũi. |
하루 종일 이리 뛰고 저리 뛰고 정신 하나도 없는 날 | Sẽ có ngày anh chạy tới chạy lui tối tăm mặt mũi. |
이런 새파란 후배가 와서 항의할 거다 | Rồi một đứa đàn em non choẹt đến hạnh họe anh. |
'왜 한 사람 한 사람 충실하지 않은 거죠?' | "Tại sao không khám cẩn thận cho từng người?" |
'왜 외국처럼 길게 친절하게 하지 않는 거죠?' | "Tại sao không ân cần như bác sĩ nước ngoài?" |
'왜 시스템 안에 갇혀서 맨날 뱅뱅 도는 거죠?' | "Tại sao cứ mắc kẹt, cứ phải luẩn quẩn trong hệ thống?" |
저희 다 그렇게 삽니다 | Tất cả chúng tôi đều sống như thế. |
(진우) 하지만 자격 정지는 교수님뿐입니다 | Nhưng chỉ có ông là bị đình chỉ mà thôi. |
잘났다 | Anh giỏi lắm. |
이 상국대학병원! | Bệnh viện Đại học Sangkook này... |
나 못 버려 | sẽ không thể hất cẳng tôi. Cả Giám đốc Gu hay hồn ma của viện trưởng cũng không thể làm điều đó. Tự tôi từ bỏ! |
구 사장도, 이 원장 망령도 그건 못 해 내가 버려 | Cả Giám đốc Gu hay hồn ma của viện trưởng cũng không thể làm điều đó. Tự tôi từ bỏ! |
다 이루고서 | Tôi đã đạt được mọi thứ. |
이제 내가 내 발로 걸어 나간다 | Giờ tôi tự bước ra bằng chính đôi chân mình. |
안녕히 가십시오 | Tạm biệt ông. |
[무거운 음악] | |
(경문) 김태상 교수님 | Bác sĩ Kim Tae Sang. |
지금 나가셔도 | Dù ông có bỏ đi, |
오늘 제기된 의혹들은 여기 그대로입니다 | những nghi ngờ được nhắc đến hôm nay vẫn còn đó. |
평가금 명세 | Trợ cấp cải thiện. |
이보훈 원장의 마지막 | Giờ phút cuối cùng của Viện trưởng Lee Bo Hun. |
제대로 연구해서 내역 말씀드리죠 | Tôi sẽ tìm hiểu kỹ càng và báo cho ông biết. |
[쾅 닫히는 소리가 울린다] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
뭐라도 합시다, 젠장 | Mọi người hãy nói gì đi. Chết tiệt. |
(경문) 직면한 과제부터 해결하죠 | Hãy giải quyết vấn đề gấp nhất. |
따로 또 모일 필요 없이 | Không cần tụ tập lần nữa. |
찬성하십니까? | Mọi người có tán thành không? |
총괄 사장 파면, 3분의 2 교수협의회 | Bãi nhiệm giám đốc, hai phần ba số phiếu từ các trưởng khoa. |
부원장 임명도 같이요 | Cả việc bổ nhiệm phó viện trưởng nữa. |
구 사장 노조 파괴자였어 | Giám đốc Gu là người phá vỡ công đoàn. |
절대 쉽지 않을 거야 | Sẽ không dễ dàng gì đâu. |
[휴대전화 진동음] | ECHOWORK: MỞ RỘNG ĐỐI TƯỢNG NHẬN BẢO HIỂM Y TẾ |
(남형) 그게 가능해? | Chuyện đó có thể xảy ra à? |
건방진 놈들 누가 임명했는데 자기들 마음대로 | Lũ ngạo mạn. Ai là người đã ủy nhiệm chứ? Sao dám tùy tiện như thế? |
[긴장되는 음악] | |
놔둬 | Cứ kệ đi. |
구 사장 아직 녹 안 슬었는지 보자고 | Để xem Giám đốc Gu đã rỉ sét hay chưa. |
(구조 실장) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
아, 그러지 말고 해고 안 시킨다고 해 | Đừng thế nữa, hãy rút lệnh sa thải đi. |
지금이라도 없었던 일로 하면 되잖아 | Cứ xem như chưa có chuyện gì xảy ra là được mà. |
아, 뭐 하러 사서 원망을 들어? | Sao cứ phải ôm căm ghét vào mình vậy? |
왜 이렇게까지 하는 건데? | Sao anh phải làm đến mức này? |
일해 | Làm việc đi. |
끊는다 | Cúp máy đây. |
(승효) 그, 의약품 공급 관련해서 | Hãy tìm hiểu về các luật hiện hành |
실정법 좀 찾아봐 줘요 | về vấn đề cung cấp y dược phẩm. |
판례 위주로 드릴까요? | Cả án lệ luôn không? |
예 | Ừ. |
그리고 비영리 법인 소유의 부동산을 | Tìm hiểu xem bất động sản thuộc sở hữu pháp nhân phi lợi nhuận |
신탁이든 기부든 공동체 명의로 변경할 수 있는지도 | có thể thay đổi thành tài sản tín thác hoặc hiến tặng hay không. |
소유 부동산 전체 말고 일부만요 | Chỉ một phần thôi, không phải toàn bộ. |
(경아) 네 | Vâng. |
지금 오 원장 집으로 가세요 | Giờ cô hãy đến nhà Viện trưởng Oh. |
네? | Gì cơ? |
아, 네 | Vâng. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(경아) 도착 즉시 보고드릴게요 | Tôi sẽ báo cáo ngay khi đến nơi. |
[도어 록 작동음] | |
(구조 실장) 외근 가세요? | Cô ra ngoài à? |
(경아) 예, 들어가세요 [어두운 음악] | Vâng, anh vào đi. |
[도어 록 작동음] | |
(구조 실장) 강당에서 진행된 일 내용 들으셨습니까? | Anh đã nghe tin về buổi họp trong hội trường chưa? |
실장은 어떻게 그렇게 벌써 알았어요? | Sao anh biết nhanh vậy? |
(구조 실장) 그보다는 대비하셔야 합니다 | Anh cần chuẩn bị trước. |
송탄 부지를 시세보다 높게 사들인 걸 | Chuyện mua mảnh đất Songtan cao hơn giá thị trường |
저들이 지적하고 나설 수 있습니다 | có thể sẽ bị họ đem ra chỉ trích. |
[숨을 들이켠다] | |
그 입증하기 어려운 걸 먼저 걱정하네? | Anh lo lắng cho chuyện khó có thể kiểm chứng trước nhỉ? |
저쪽에서 해명을 요구해 오면 | Nếu họ yêu cầu giải thích |
본사와 환경부 장관 모두가 귀찮아질 겁니다, 사장님 | cả công ty mẹ lẫn Bộ trưởng Bộ Môi trường đều sẽ gặp phiền toái, thưa Giám đốc. |
뭐, 그보다는 총괄 해임의 결정타를 찾으려고 할 텐데 | Tôi nghĩ thay vì thế, họ sẽ ra đòn quyết định để bãi nhiệm chức giám đốc. |
방금 말한 저쪽은 | Chẳng phải phía họ... |
부검에 참여한 사람들 먼저 콘택트하려고 하지 않겠어요? | sẽ tìm cách tiếp cận những người đã tham gia khám nghiệm trước sao? |
그건 제가 차단하겠습니다 | Tôi sẽ ngăn chặn việc đó. |
(승효) 아, 물론 그러겠지 | Dĩ nhiên rồi. |
그런데 '이 병원 사장이 시켰다' | Nhưng chỉ cần một câu "Giám đốc đã sai khiến, |
'사인 왜곡을 강요했다' | ép chúng tôi xuyên tạc nguyên nhân" |
이거 하나면 끝나는데? | là mọi chuyện kết thúc. |
부검에 들어간 사람들 내가 만납시다 | Tôi sẽ trực tiếp gặp những người đã tham gia khám nghiệm. |
그쪽은 정말 사장님께서 신경 안 쓰셔도 됩니다 | Thật sự Giám đốc không cần phải bận tâm đến vấn đề đó đâu. |
본사에서 케어하고 있는 거예요? | Công ty mẹ đang lo chuyện đó à? |
- 예 - 그러면 오 원장은? | - Vâng. - Còn Viện trưởng Oh? |
그, 까다로운 사람인데 | - Vâng. - Còn Viện trưởng Oh? Cô ta rất khó chịu. |
오 원장도 입단속이 되려나? | Có bịt được miệng cô ta không? |
지금 보시다시피요 | Như anh đang thấy đấy thôi. |
그래요 | Được rồi. |
알았어요, 뭐 | Tôi hiểu rồi. |
실장이 잘하겠지, 원래 하던 일이니까 | Anh sẽ làm tốt thôi, việc của anh mà. |
아, 그리고 | Còn nữa. |
뭐, 자기들끼리 새로 부원장을 뽑았다는데 | Còn nữa. Nghe nói họ đã bầu phó viện trưởng mới. |
우리 병원 직원이 아닌 사람이라면서? | Nghe nói không phải người của bệnh viện? |
조처하겠습니다 | Tôi sẽ giải quyết. |
그런데 의료 기관은 일반 사업장하고는 확실히 다르네요 | Nhưng cơ quan y tế rất khác những công ty thường khác. |
해직자도 출입 통제가 굉장히 어렵습니다 | Rất khó hạn chế việc ra vào của những người đã bị sa thải. |
아, 그렇지 | Đúng rồi. |
외부인이 여기 종사자보다 많이 드나드는 곳이니까 | Đây vốn là nơi người ngoài ra vào còn nhiều hơn người trong nghề mà. |
(구조 실장) 사람들 다 보라고 문 앞에서 막을 수도 없고요 | Không thể chặn đường ngay cửa chính cho người ta thấy. |
(승효) 음... | |
[동수가 숨을 들이켠다] | |
(동수) 이거 파업할락 말락 때처럼 | Nếu lại để như hồi đình công |
즈그들 밥그릇 싸움으로 프레임 씌워 버리면 | bị anh ta biến thành trận nội chiến tranh giành bát cơm |
구 사장한테 또 우리가 말릴 거인디 | thì chúng ta lại thua Giám đốc Gu mất. Nhưng vẫn phải phục hồi tiền lương cho y tá thực tập. |
(경문) 그래도 수습 간호사 임금은 돌려놔야죠 | Nhưng vẫn phải phục hồi tiền lương cho y tá thực tập. Có 400 nghìn won là sao chứ? |
40만 원이 뭡니까? | Có 400 nghìn won là sao chứ? |
기왕지사 그럼 그, 비급여 항목 강제하는 거랑 성과급 | Cả vụ chặn các hạn mục không được bảo hiểm chịu phí và lương theo thành tích |
그것도 없앱시다 | hãy dẹp bỏ chúng luôn. |
그것도 있네요 | Có những vấn đề đó nữa nhỉ. |
(경문) 근데 성과급은 혜택을 보는 사람들 때문에... | Nhưng vì những người được hưởng lợi từ chế độ đó... |
(태상) 원장과 나 30년이야 | Viện trưởng và tôi quen biết nhau đã 30 năm nay. |
[무거운 음악] 30년을 곁을 지켰어, 내가 | Tôi đã ở bên cạnh ông ấy 30 năm. |
친구로서, 후배로서 | Như một người bạn, một người đàn em. |
(진우) 원장님 대체 무슨 생각을 하신 거예요? | Rốt cuộc viện trưởng đang nghĩ gì vậy? |
언제까지 숨기려고 하셨어요? | Rốt cuộc viện trưởng đang nghĩ gì vậy? Ông định giấu đến bao giờ? |
누, 누가 그래? | Ai...ai nói vậy? |
(태상) 이 중에 이보훈이 피 안 빨아먹은 인간 어디 있는데! | Ở đây làm gì có ai không lợi dụng Lee Bo Hun? |
(동수) 거, 그나저나 원장님 죽은 날에 부원장이랑 싸웠다고 | Mà chuyện viện trưởng cãi nhau với phó viện trưởng ngày ông ấy qua đời |
경찰에 가서 다시 진술을 해야 할까? | có phải khai lại với cảnh sát không nhỉ? |
나중에 뵙겠습니다 | Hẹn gặp lại anh sau. |
(동수) 아이고, 이놈아 | Thằng nhãi này. |
니 직속이 누구여? | Ai là sếp của anh hả? |
이게 아주 생각할수록 섭섭하려 그러네 | Ai là sếp của anh hả? Cái thằng này, càng nghĩ càng thấy buồn. |
야, 인마 | Này. |
원장이든 부원장이든, 씨 니는 밀라믄 직속인 나를 밀었어야지 | Nếu muốn đề cử viện trưởng hay phó viện trưởng thì anh phải đề cử sếp anh chứ. |
주경문이가 뭐여, 주경문이가, 응? | Sao lại là Joo Kyung Moon hả? |
아이고, 실컷 남의 다리나 긁어 주는 놈 | Cái thằng suốt ngày chỉ lo gãi chân cho người khác. |
어어? 쪼개지 말어, 씨... | Ơ? Đừng có cười. |
내가 아주 두 눈 동그랗게 뜨고 볼 거여 | Tôi sẽ mở to mắt ra mà xem |
주경문이가 나보다 얼마나 더 잘하는지 | Joo Kyung Moon giỏi hơn tôi bao nhiêu. |
(진우) 과장님 눈 어떻게 떠도 안 동그란데 | Mắt anh có mở kiểu gì cũng không to được đâu. |
가시죠, 과장님 | Đi thôi, Trưởng khoa. |
[어두운 음악] [컴퓨터 오류음] | MÃ VỪA NHẬP KHÔNG THỂ SỬ DỤNG |
[진우가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
[컴퓨터 오류음] | MÃ VỪA NHẬP KHÔNG THỂ SỬ DỤNG |
[컴퓨터 오류음] | MÃ VỪA NHẬP KHÔNG THỂ SỬ DỤNG |
[의사가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
[컴퓨터 오류음] | MÃ VỪA NHẬP KHÔNG THỂ SỬ DỤNG |
[마우스 클릭음] | |
[의사가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(은하) 잠시만요 | Anh chờ một lát. |
[은하가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(은하) 저... | |
(승효) 자기 살 궁리는 한 거지 | Họ sẽ phải tìm đường sống. |
어떻게 하면 내 모가지는 지키면서... [승효의 말이 섞여 울린다] | Làm sao để vừa có thể giữ được cái đầu |
왜 IV입니까? | Làm sao để vừa có thể giữ được cái đầu vừa trụ lại Seoul? |
여러분들 의사지 않습니까? | vừa trụ lại Seoul? Các vị là bác sĩ mà. |
무자격자의 대리 수술... | Và cả y tá nữa. |
여러분들이 가면 그 사람들 안 죽는 거 아닙니까? | Nếu đi thì chẳng phải họ sẽ sống sao? |
그 사람들도 뼈 빠지게 일해서 자기 가족들 먹여 살리... | Nếu đi thì chẳng phải họ sẽ sống sao? Họ cũng làm việc cật lực... Hãy tự biết xấu hổ. |
부끄러운 줄 아십시오 | Hãy tự biết xấu hổ. |
[엘리베이터 도착음] | |
[인터폰이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[진우의 옅은 한숨] | |
파견, 해고 | Thuyên chuyển công tác, sa thải. |
통째로 뜯어내든 하나하나 목을 치든 | Đánh cả tập thể hoặc xé nhỏ ra hành hạ. |
할 줄 아는 게 이거뿐이시죠? | Đó là tất cả những gì anh có thể làm sao? |
(진우) 다른 방법은 생각할 필요도 없었을 거고 | Không cần phải nghĩ đến phương pháp khác. |
그걸로 여기까지 왔습니까? | Đó là cách anh có được ngày hôm nay à? |
남의 일터를 본인 놀이터 삼아서? | Biến công sở của người khác thành sân chơi? |
누구나 전공 분야가 있는 법이니까 | Vì bất kỳ ai cũng có chuyên môn của riêng mình. |
그쪽도 잘하는 게 있는 것처럼 | Cũng như anh giỏi ở việc anh đang làm. |
밀고 | Đẩy lưng người khác, |
죽은 사람 이름 뒤에 숨든 | trốn sau cái tên của người đã chết. |
익명으로 투서를 하든 | Gửi thư nặc danh. |
마음에 안 들었나 봐요 | Xem ra anh không hài lòng lắm. |
그럼 이제부터 다른 전공을 보여 드리죠 | Vậy từ bây giờ để tôi cho anh thấy một chuyên môn khác. |
숨지 않고, 가리지 않고 | Không trốn tránh, không che đậy. |
직접 대면해 드리겠습니다 | Tôi sẽ đối đầu trực diện với anh. |
미안하지만 | Xin lỗi anh. |
나는 내 직원만 상대해서 | Tôi chỉ tiếp nhân viên của tôi thôi. |
그만 좀 질척대지? | Anh dừng chuyện này lại đi chứ? |
[어두운 음악] | |
봐도 됩니까? | Tôi có thể xem qua chứ? |
이걸 보여 드리려던 사람이 있었죠 | Từng có người muốn cho anh xem thứ này. |
우리 병원을 보여 드리면 | Người ấy từng nói rằng nếu cho Giám đốc... |
구 사장님도 달라질 거라던 사람이 | thấy bệnh viện, thì anh sẽ thay đổi. |
아직 모르는 것뿐이지 알고 나면 품어 줄 거라고 | Chỉ là do anh chưa biết, nếu anh biết anh sẽ bảo vệ chúng tôi. |
우리하고 다르지 않다고 | Và anh không khác gì chúng tôi. |
그런데 이미 보고 계셨네요 | Nhưng xem ra anh đã xem rồi nhỉ. |
매일매일 이 풍경을 보면서도 달라지지 못했던 거네요 | Anh nhìn cảnh này hàng ngày mà vẫn không thay đổi. |
(진우) 사장님을 바꾸려던 쪽도 맞서려던 쪽도 실패입니다 | Chúng tôi đã thất bại trong việc thay đổi con người anh cũng như đối đầu với anh. |
그래서 | Vì vậy, |
그 자리에 앉는 분 자체를 바꾸기로 했습니다 | chúng tôi quyết định thay đổi người đang ngồi ở vị trí đó. |
그거는 성공할 거 같은가 보네? | Anh nghĩ chuyện đó sẽ thành công sao? |
그런데 | Tuy nhiên đó là tự do của riêng anh. |
뭐, 본인 자유지만 | đó là tự do của riêng anh. |
지금 이럴 정신 있나? | Anh còn tâm trí để đứng đây ư? |
(승효) 나 같으면 이참에 몇 달 쉬면서 그 귀한 시간 | Nếu là tôi, tôi sẽ nghỉ vài tháng và dành thời gian quý báu đó |
동생한테 다 쏟을 거 같은데 | cho em trai mình. |
걔가 무슨 상관입니까! | Em tôi thì liên quan gì đến chuyện này? |
그딴 충고 없어도 우리 형제 잘 먹고 잘 삽니다 | Không cần anh nhắc, hai anh em tôi vẫn ăn tốt sống tốt. |
신경 끄십시오 | Không cần anh bận tâm. |
'잘 먹고 잘 산다'? | "Ăn tốt sống tốt"? |
할 말 있어도 날 갖고 하세요 | Nếu anh có điều muốn nói thì hãy nói với tôi. |
빈정댈 때 갖다 쓰라고 있는 애 아닙니다 | Nó không phải là đứa để anh lôi ra giễu cợt. |
식구는 들먹이지 맙시다 | Đừng động đến gia đình. |
예 선생 | Bác sĩ Ye. |
오늘이 마지막이거나 | Anh chọn đi, hoặc hôm nay là ngày làm việc cuối, |
환자들 보는 앞에서 개처럼 끌려 나가거나 | hoặc là bị lôi ra như một con chó trước mặt bệnh nhân. |
(진우) 그렇게 살면 좋습니까? | Anh sống như thế có vui không? |
가는 데마다 망가트리면 좋아요? | Phá vỡ mọi nơi mình đi qua có vui không? |
만나는 사람마다 해치고 아프게 할 거면 | Nếu anh muốn làm tổn thương tất cả những người mình gặp, |
[한숨] | |
여길 왜 온 겁니까? | vậy anh đến đây để làm gì? |
여기는 살리는 데인데 | Đây là nơi cứu người. |
만들고 지키고 | Tôi kiến tạo, giữ gìn, |
넓히면서 삽니다 | và luôn tìm cách mở rộng. |
본인 생각이죠 | Đó là suy nghĩ của anh thôi. |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[어두운 음악] | |
정말로 망가지고 | Anh thật sự muốn gục ngã, |
아프게 되고 싶어? | và đau đớn sao? |
[노크 소리가 들린다] (경문) 네 | IN Vâng. |
[프린터 작동음] | - Trưởng khoa. - Lấy giúp tôi với. |
- (진우) 교수님 - 어, 저 프린트 좀 | - Trưởng khoa. - Lấy giúp tôi với. |
(진우) '의약품 도매상은 특수 관계의 의료 기관에' | "Các công ty có mối quan hệ đặc biệt với cơ quan y tế |
'의약품을 공급할 수 없다' | "Các công ty có mối quan hệ đặc biệt với cơ quan y tế không được cung cấp thuốc." |
일단 구승효 사장을 걸고 넘어뜨릴 건 다 찾긴 했는데 | Tôi đã tìm tất cả những gì có thể dùng để chống lại Gu Seung Hyo. |
뭐가 걸리세요? | Có gì khó khăn sao? |
(경문) 너무 대놓고 우리한테 자회사라고 하지 않았어? | Chẳng phải anh ta không giấu giếm gì về công ty con ấy sao? |
구 사장 같은 사람이 관련 법 하나 안 찾아봤을 리가 없는데 | Không có lý nào người như giám đốc lại không tìm hiểu về các luật liên quan. "Tôi đã thành lập công ty con." |
'내가 자회사를 만들었다' | "Tôi đã thành lập công ty con." |
'너희들은 여기 약품만 처방해라' | "Hãy kê đơn bằng thuốc của công ty đó." |
너무 거리낌 없이 나선 게 좀... | Anh ta công khai không chút ngại ngần. |
(진우) 자회사면 특수 관계 정도가 아니니까 | Anh ta công khai không chút ngại ngần. Công ty con không chỉ là mối quan hệ đặc biệt thôi. |
의약품 법 위반은 확실한데 | Chắc chắn có vi phạm luật y dược. |
그렇지 | Đúng vậy. |
근데 '나 위법 행위를 했소' | Nhưng rõ ràng anh ta đang quảng cáo, |
아주 그냥 광고를 한 거지 | "Tôi đã phạm pháp." |
(진우) 그래도 여기 있는 거 갖고만 해도 | Nhưng thật ra chỉ cần những thứ này thôi |
구 사장 사실 완전 아웃인데요 | cũng đã đủ để loại anh ta. |
해임 조항에 전부 걸리잖아요 | Đều nằm trong điều kiện bãi nhiệm. |
부정행위, 강령 위반 위법 부당한 사례 | Hành vi bất chính, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật. |
그렇지 | Đúng vậy. |
밀고 나가지 | Tập trung vào đây đi. |
교수님 코드도 다 막힌 거죠? | Mã của anh cũng bị chặn đúng không? |
외래, 수술 다 날아갔어 | Khám ngoại, phẫu thuật, tất cả đều mất. |
내가 아예 지워졌어 | Tôi đã hoàn toàn biến mất. |
새끼, 마, 주깨 뿔라, 마 새끼, 마, 쯧 | Đồ khốn, tôi giết không tha, tên khốn. |
(진우) 교수님도 그런 말 할 줄 아세요? | Anh cũng biết nói mấy câu đó à? |
뭐라 처씨불여 쌓노, 씨 | Sủa bậy cái gì đó? |
성질 같아서는 확 마, 그냥 | Tôi mà không kiềm chế thì... |
(경문) 이놈의 새끼들, 마, 그냥, 쯧 | Mấy tên khốn đó... |
(경문) 나 원 참 | Thật là. |
근데 말이야 | Nhưng mà này. |
이보훈 원장님 평가금 말이야 | Trợ cấp cải thiện trong tài khoản Viện trưởng Lee Bo Hun. |
그것도 혹시 구승효 사장이... | Có khi nào là do Giám đốc Gu Seung Hyo... |
[한숨] | |
원장님 통장으로 평가금이 들어온 게 올 1월이에요 | Số tiền ấy được đưa vào tài khoản viện trưởng vào tháng 1. |
아, 구 사장 오기 전이네 | Trước khi anh ta đến đây. |
(진우) 발령도 나기 전이죠 | Trước khi chuyển công tác. |
(경문) 하긴, 사장이 이 원장님이랑 배 속부터 원수지간도 아니고 | Cũng phải, anh ta và viện trưởng đâu phải kẻ thù từ khi mới sinh ra. |
부임 전부터 헛짓을 해 놨을 리도 없고 | Không có chuyện anh ta giở trò từ trước khi nhậm chức. |
좋아 | Được rồi. |
이걸로 가지 | Dùng chúng thôi. |
교수님 | Trưởng khoa. |
왜? | Gì? |
우리 선우 아파요? | Seon Woo ốm à? |
[어두운 음악] | |
동생한테... | Anh hãy trực tiếp |
직접 듣지 | hỏi em mình đi. |
[경문이 종이를 차락 넘긴다] | |
구 사장은... | Giám đốc Gu... |
구 사장도 당연히 모르겠죠? | Dĩ nhiên Giám đốc Gu cũng không biết chứ? |
뭘? | Biết gì cơ? |
(진우) 선우요 | Chuyện Seon Woo. |
[차분한 음악] | |
아니, 친구분을 데려오신다더니 | Ông báo sẽ đưa bạn ông đến mà. |
데려왔잖아, 여기 | Thì tôi đưa đến rồi đây. |
처음 뵙겠습니다, 예선우입니다 | Rất vui được gặp anh, tôi là Ye Seon Woo. |
주경문이라고 합니다 | Tôi là Joo Kyung Moon. |
예선우? | Ye Seon Woo? |
가만, 우리 응급에 예씨가 있는데 | Phòng Cấp cứu viện ta cũng có người họ Ye. |
예진우, 예선우 | Ye Jin Woo, Ye Seon Woo. |
- 맞습니다 - 맞아요? | - Đúng vậy. - Thật à? |
어, 맞아 | Ừ, thật đấy. |
진우 동생 | Em trai Jin Woo đấy. |
둘이 닮았잖아, 얼굴도 뽀야니 | Hai người rất giống nhau, mặt mũi trắng trẻo. |
[보훈의 웃음] | |
(보훈) 주 교수 당신 | Trưởng khoa Joo. |
원장 30년 지기 절친 맡은 거야, 응? | Anh đang khám cho tri kỷ hơn 30 năm của viện trưởng đấy nhé. |
완전 VVVVIP, 잘해 | VVVVIP đấy, cẩn thận nhé. |
아무리 봐도 아들뻘인데 뭘 자꾸 그렇게 묻어가려고 해요? 참 | Nhìn anh ấy như con ông, sao cứ thích kiếm chuyện vậy? |
[한숨] | |
[전화벨이 울린다] | |
네, 강 팀장님 | Tôi nghe đây. |
오 원장님? | Viện trưởng Oh? |
괜찮아요? | Cô có sao không? |
무슨 일이 있었는데요? | Đã có chuyện gì vậy? |
그, 옆의 강 팀장 때문이면 강 팀장 이런 일 처음 아니에요 | Cô không cần phải ngại thư ký Kang đâu, đây không phải lần đầu có chuyện này. |
괜찮으니까 말하세요, 오세화 원장 | Không sao đâu, cô cứ nói đi. |
[승효의 한숨] | |
(승효) 네 | Vâng. |
[카드 인식음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[선우의 옅은 신음] | |
[차분한 음악] [물소리가 들린다] | |
[체온계 조작음] | |
[체온계 조작음] | |
[휠체어 충전기 작동음] | |
[사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK |
(경아) 다른 건 상관없다는데 아이 때문에요 | Cô ấy không quan tâm đến những chuyện khác nhưng vì đứa con... |
[어두운 음악] | |
자기 집을 다 아는 거니까 자기는 괜찮은데 | Gia đình cô ấy đều hiểu chuyện nên không sao. |
애를 어떻게 할까 봐 그걸 걱정하더라고요 | Nhưng cô ấy sợ họ sẽ làm hại con mình. |
오 원장이 그러는 거예요 | Viện trưởng Oh hỏi tôi, đã có lần nào |
애도 건드린 적 있냐고 | họ động đến con cái chưa. |
[한숨] | |
그래서 뭐라 그랬어요? | Rồi cô nói sao? |
(경아) 걷다 대고 제가 뭐라 하겠어요 | Tôi biết nói gì nữa. |
설마 우리 회장님이 그럴 분까진 아닐 거라고 할 수도 없고 | Tôi cũng không thể nói chủ tịch không phải là người như thế. |
사장님이 잘 정리 중이시니까 좀만 믿고 기다려 달라고 했어요 | Tôi chỉ nói anh đang xử lý nên hãy tin anh và chờ thêm một thời gian nữa. |
(남형) 그래 | Được rồi. |
잡음 없게 | Đừng làm ồn ào. |
(남형) 그걸로 | Bằng cách đó. |
[리모컨 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(승효) 지금 1층이죠? | Anh đang ở tầng một à? |
(노을) 교수님, 내일도 나오실 거죠? | Trưởng khoa, ngày mai anh cũng đến chứ? |
(경문) 그럼, 내일뿐인가? | Dĩ nhiên, đâu chỉ ngày mai. |
(노을) 아차, 이제 부원장님이신데 | À, giờ anh là phó viện trưởng rồi. |
근데 이 선생은 왜... | Nhưng sao bác sĩ Lee lại... |
나 참, 이거 물어봐도 되나? | Có nên hỏi hay không nhỉ? |
이 선생은 무슨 사정으로 내몰렸는지 도통 모르겠어서 | Vì tôi không biết bác sĩ Lee đang bị đẩy vào hoàn cảnh gì. |
누가 구 사장 속을 알겠어요 | Ai mà biết được giám đốc nghĩ gì chứ? |
여기 상가에 내려 드리면 되죠? | Anh xuống chỗ kia là được ạ? |
(경문) 응 | Ừ. |
어, 여기, 여기 | Đây, đây rồi. |
아휴, 자꾸 신세를 지네 | Tôi cứ làm phiền cô mãi. |
코앞인데요, 뭐 [버튼 조작음] | Gần thôi mà, có gì đâu. |
(경문) 아유, 고마워, 조심히 들어가 | Cảm ơn cô, đi cẩn thận nhé. |
- 들어가세요 - (경문) 어 | - Chào anh. - Ừ. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[긴장되는 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
아까부터요? | Từ ban nãy ạ? |
설마 | Không lý nào. |
아니에요 | Không sao đâu. |
걱정 마세요, 교수님 | Anh đừng lo. |
네 | Vâng. |
[블루투스 조작음] | |
[내비게이션 조작음] | |
[어이없는 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
내려요 | Xuống xe. |
[노을이 차를 탕탕 친다] | |
여기요! 여기 좀 도와주세요! | Anh gì ơi! Giúp tôi với! |
(경찰) 무슨 일이세요? | Có chuyện gì vậy? |
이 차가 아까부터 절 쫓아왔어요 | Chiếc xe này đi theo tôi từ nãy. |
내리라고! | Xuống xe! |
아이고, 쪼그마한 아가씨가 목소리가 우렁차네 | Cô bé tí xíu mà giọng to thật đấy. |
여기서 내 목소리 큰 게 왜 나옵니까? | Cô bé tí xíu mà giọng to thật đấy. Chuyện giọng tôi to thì liên quan gì ở đây? |
파출소까지 끌고 왔는데도 이러면 어떻게 믿고 살라고요? | Đã đến tận đồn cảnh sát rồi mà anh nói thế tôi biết tin ai mà sống? |
(경찰) 저기요, 문 열어 봐요 | Này, mở cửa ra. |
예? | Anh gì ơi? |
아저씨 | Chú ơi. |
(기사) 그게 아니고요... | Không phải vậy. |
(경찰) 멀쩡하게 생긴 양반이 | Trông anh đàng hoàng như thế. |
면허증 보여 주세요 | Cho tôi xem bằng lái. |
저, 선생님? | Bác sĩ? |
저 생각 안 나세요? | Cô không nhớ tôi à? |
내가 댁을 어떻... | Sao tôi biết anh... |
모셔다드리겠습니다 | Tôi sẽ đưa cô về. |
누구세요? | Anh là ai vậy? |
대리 부르셨죠? | Cô đã gọi tài xế đúng không ạ? |
(경찰) 아는 사람이에요? | Người quen à? |
아는 사람을 왜 쫓아와, 더 이상하네? 내리세요 | Người quen sao lại đi theo như thế? Càng đáng ngờ, xuống xe đi. |
[기사의 곤란한 신음] [노을의 헛웃음] | |
(기사) 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
[한숨] | |
알았어요, 가세요, 그냥 | Tôi hiểu rồi, anh về đi. |
(기사) 아, 저기, 근데요, 사장님 | Nhưng thưa Giám đốc. |
저, 제가 지금... | Nhưng thưa Giám đốc. Tôi đang... |
(노을) 구 사장님? | Giám đốc Gu? |
여기 정릉 파출소 근처 잔디 공원이에요 | Đây là công viên gần Đồn cảnh sát Jeongneung. |
[한숨 쉬며] 그래서요? | Thì sao? |
(노을) 기사님 다시 보고 싶으면 지금 오세요 | Nếu anh muốn gặp lại tài xế của mình thì mau đến đây đi. |
아니면 정말 신고할 거예요 | Còn không tôi sẽ tố cáo anh ta đấy. |
[통화 종료음] | |
아휴... | |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
(기사) 아, 괜찮은데... | Không cần đâu ạ. |
[한숨] | |
왜 그랬어요? | Tại sao anh lại làm vậy? |
필요해서요 | Vì tôi cần. |
(노을) 민간인 사찰이 왜 필요한데요? | Tại sao anh cần phải theo dõi người thường? |
그걸 내가 지금 왜 설명해 줘야 합니까? | Sao tôi phải giải thích chứ? |
사장님은 대체 끝이 어디예요? | Đâu mới là điểm dừng của anh vậy? |
어쩜 그렇게 매번 바닥을 보여 줘요 | Lần nào cũng cho tôi thấy điều xấu vậy? |
바닥 보기 싫으면 관둬요 | Nếu cô không muốn thấy thì nghỉ đi. |
나가라면 나갈 것이지 왜 남의 병원에 계속 기웃거려서 | Tôi đã bắt cô nghỉ, sao cô cứ đến bệnh viện của người khác? |
시간 들여 사람까지 붙여 놓게 합니까? | Làm tôi mất công phải cho người đi theo. |
남의 병원이라뇨? | Bệnh viện của người khác? |
사장님 오기 훨씬 전부터 우리 병원, 우리 학교였어요 | Từ trước khi anh đến, đó đã là trường học, bệnh viện của chúng tôi. |
정신 승리도 정도껏들 합시다 | Đừng cố nói càn nữa. |
누가 '우리'예요? '우리'가 어디 있는데 | "Chúng tôi"? Cái gì là "của chúng tôi"? |
엄연히 재단 소유, 재단 거라고요! | Đó là tài sản của tập đoàn. |
[어이없는 숨소리] | Nếu không công nhận điều đó thì tự mua lại bệnh viện đi. |
(승효) 그게 그렇게 인정 못 하겠으면 통째로 병원을 사들이든가 | Nếu không công nhận điều đó thì tự mua lại bệnh viện đi. |
그럴 능력 없으면 시키는 대로 하든가 | Nếu không có khả năng thì hãy làm theo những gì chúng tôi bảo. |
사립대라고 전부 재단 마음대로인 줄 아세요? | Bệnh viện tư thì tập đoàn muốn làm gì cũng được à? |
(노을) 정부 지원 받고 학생들 등록금 받아서 컸어요 | Được chính phủ tài trợ, thu tiền học phí để lớn như bây giờ. |
이제 와서 그거 나 몰라라 하면 안 되는 겁니다 | Giờ anh không được làm ngơ như thế. |
아무리 장사하던 사람이라도! | Dù anh có là người đi buôn! |
뭐요? | Gì cơ? |
'장사하던 사람'? | "Người đi buôn"? |
'아무리'? | "Dù cho"? |
이 선생도 똑같네요 | Bác sĩ Lee cũng y như họ. |
내가 뭐가 달라야 되는데요? | Tôi phải khác họ điều gì cơ? |
도대체 왜 날! | Rốt cuộc là vì sao... |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
아니, 나는 이 쌤이 우리 사장님을 좋아하는 줄 알고... | Tôi còn tưởng bác sĩ Lee thích giám đốc cơ. |
(노을) [어이없는 숨을 내뱉으며] 아니에요 | Không có đâu. |
[자동차 리모컨 조작음] | |
[노을의 어이없는 숨소리] | |
[자동차 시동음] | |
[잔잔한 음악] | |
(경아) 아니, 이 쌤이 술 취해선 | Lúc bác sĩ Lee say |
자꾸 우리 사장님 반응을 걱정하는 거예요 | cô cứ lo lắng về phản ứng của giám đốc. |
'아, 얼마나 싫었을까' | "Chắc anh ấy ghét tôi lắm." |
'내가 자꾸 찾아가고 귀찮게 해서' | "Tại tôi cứ đến làm phiền anh ấy." |
막 그러면서 | Cô cứ nói như thế. |
(노을) 병원 때문이에요 | Vì chuyện bệnh viện thôi. |
병원을 알게 해 드리려고 제가 사장님께 가끔... | Tôi muốn giúp giám đốc hiểu hơn về bệnh viện nên đôi khi... |
그러니까 전 그 얘기를 한 건데 | Vì vậy nên tôi mới nói thế. |
누구 기분이 문제가 아니라 | Không phải lo tâm trạng giám đốc. |
아, 그랬구나 | Ra vậy. |
(경아) 아이, 근데 알려 주고 뭐고 | Nhưng cho dù mục đích là như thế đi chăng nữa, |
진짜 싫은 남자면 | Nhưng cho dù mục đích là như thế đi chăng nữa, nếu ghét người đàn ông nào đó |
여자들은 옆에 가지도 않지 않아요? | thường phụ nữ đâu có thích đến gần anh ta đâu. |
목소리도 듣기 싫은데? | Còn không muốn nghe giọng nữa là. |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
(노을) 어쩜 그렇게 매번 바닥을 보여 줘요? | Lần nào cũng cho tôi thấy điều xấu vậy? |
[음악을 뚝 끈다] | |
[자동차 엔진 가속음] [숨을 후 내뱉는다] | |
[한숨] | |
(승효) 나 같으면 이참에 몇 달 쉬면서 그 귀한 시간 | Nếu là tôi, tôi sẽ nghỉ vài tháng và dành thời gian quý báu đó... |
동생한테 다 쏟을 거 같은데 | cho em trai mình. |
우리 선우 아파요? | Seon Woo ốm à? |
동생한테... | Anh hãy trực tiếp |
직접 듣지 | hỏi em mình đi. |
(노을) 예진우 | Ye Jin Woo. |
너도 일 못 들어가? 그래서 여기? | Anh không được vào làm việc nên ngồi đây à? |
너 혹시 | Có phải cô... |
너한테 얘기했어, 걔가? | Nó kể với cô rồi à? |
그래서 네가 구 사장한테... | Nên cô nói cho Giám đốc Gu... |
내가 뭐? | Tôi nói gì cơ? |
걔가 누군데? | Nó là ai? |
[한숨] | |
잘됐다, 응급실로 와라 | Tốt rồi, về phòng Cấp cứu đi. |
(진우) 이 기회에 고급 인력이나 실컷 부려 먹어 보자 | Được dịp để tôi sai bảo nhân lực cao cấp xem. |
너희는 코드 안 막혔어? | Ở đó không bị chặn mã à? |
우리야 뭐, 외래 구분이 따로 있는 것도 아니고 | Vốn dĩ có phân biệt người ngoài người nhà gì đâu. |
코드 막아 놔 봐야, 뭐 | Có muốn chặn cũng khó. |
근데 왜 안 뛰고 농땡이? | Vậy sao anh lại nhởn nhơ thế? |
- 아니야 - 뭐가 아니야? | - Không có gì. - Gì mà không có gì? |
선생님, 신경 끄세요, 네? | Bác sĩ, làm ơn kệ tôi đi, nhé? |
그래 | Được thôi. |
그러니까 더 생기네 [진우의 한숨] | Anh nói thế càng khiến tôi tò mò. |
기사 내려고, 우리 지금 상황 | Tôi định cho đăng báo tình hình của chúng ta. |
(노을) 아... | |
기사 낼 거면 | Đăng báo. |
그 기자분이랑? | Vậy là phóng viên hôm nọ? |
그때 그 주차장? | Cái cô ở bãi xe? |
[진우의 헛기침] | |
(노을) 맞지, 어? 어? [진우의 당황한 신음] | Đúng rồi chứ gì? |
- (노을) 야, 야 - (진우) 야 | - Này! - Này. |
(진우) 너 이번에는 선우한테 절대 말하면 안 돼 | Lần này nhất định không được nói cho Seon Woo biết đấy. |
아, 저번에도 내가 말한 거 아니야 | Lần trước cũng có phải tôi nói đâu. |
(노을) 그리고 여자 친구가 생겼으면 | Mà nếu đã có bạn gái |
선우한테 인사도 시켜 주고 그러면 좋지 | thì phải giới thiệu cho Seon Woo chứ. |
그래야 걔도 너한테 자기 속 얘기를 하지 | Phải thế anh ấy mới nói chuyện của mình với anh chứ. |
여자 친구는 무슨 | Bạn gái gì chứ. |
아직은 | Vẫn chưa mà. |
(진우) 너 암튼 이번에는 선우한테... | Tóm lại lần này nhất định không được... |
왔어요? | Cô đến rồi à? |
안녕하세요 | Chào anh. |
안녕하세요, 이노을입니다 | Xin chào, tôi là Lee No Eul. |
(노을) 진우 동기예요 | Tôi là bạn Jin Woo. |
최서현입니다, 만나서 반갑습니다 | Tôi là Choi Seon Hyeon, rất vui được gặp cô. |
(노을) 아, 난 명함 안 가져왔는데 | Tôi không có danh thiếp. |
선생님, 많이 바쁘시죠? | Bác sĩ, cô bận lắm mà. |
왜, 나도 당사자야 | Sao thế, tôi cũng có liên quan mà. |
(노을) 저도 같이 잘렸거든요 | Tôi cũng bị sai thải. |
인터뷰 저랑도... | Hãy phỏng vấn... |
(진우) 예, 안 하신답니다 | Vâng, cô ấy nói không cần. |
다음에 정식으로 인사드릴게요 | Lần sau tôi sẽ chào tử tế hơn. |
- 네, 또 뵐게요 - (노을) 네 | - Vâng, hẹn gặp lại. - Vâng. |
(진우) 미안해요 매번 저희 쪽으로 오시라고 해서 | Xin lỗi cô. Lần nào cũng bắt cô sang đây. |
시작할까요? | Bắt đầu nhé? |
[서현이 키보드를 탁 두드린다] | |
네 | Vâng. |
부검 소견서 말인데요 | Về bảng ghi chép khám nghiệm tử thi lần trước. |
(윤모) 다 온 거예요, 이게? | Chỉ có bấy nhiêu thôi à? |
갑시다 | Đi thôi. |
[어두운 음악] | |
(서현) 부검의는 전혀 콘택트가 안 돼요 연수 갔단 소리만 하고 | Không thể liên lạc được với bác sĩ pháp y. Chỉ nghe nói anh ta đi đào tạo. |
(진우) 이 중요한 때 소견서도 안 쓰고요? | Anh ta còn không để lại cả ghi chép ư? |
그런 연수는 없어요 | Không có khóa đào tạo nào đâu. |
(경문) 현행법은 의료 기관과 의약품 도매상이 | Theo luật hiện hành, nếu cơ sở y tế và nhà phân phối |
지배 구조를 이루고 있는 경우 거래를 금하고 있습니다 | có mối quan hệ mật thiết thì không được phép giao dịch. |
따라서 사장님께서 만드신 저희 병원의 의약품 자회사는 | Theo đó, công ty dược phẩm mà Giám đốc thành lập dưới tên bệnh viện |
약사법 47조 4항 위반입니다 | đã vi phạm mục 4 điều 47 luật Y dược. |
(정희) 납품권 몰아주기, 독점 공급 | Cho độc quyền phân phối y dược phẩm |
전부 공정 거래 위원회 처벌 대상입니다 | là hành vi sẽ bị Ủy ban Thương mại xử phạt. |
엄연한 약사법 위반이라면서요? | Hành vi vi phạm luật Y dược như thế |
근데 다른 병원들도 다 한다고요? | vậy mà bệnh viện nào cũng làm sao? |
(진우) 다 하니까 하지 말라는 법도 만들었겠죠 | Ai cũng vi phạm nên phải làm ra luật mới để ngăn vi phạm. |
그래도 위법은 위법이에요 | Nhưng vi phạm vẫn là vi phạm. Giám đốc đã tạo nên mối quan hệ khăng khít giữa bệnh viện và nhà phân phối. |
총괄 사장이 불법으로 도매상하고 유착 관계를 만들었어요 | Giám đốc đã tạo nên mối quan hệ khăng khít giữa bệnh viện và nhà phân phối. |
(경아) 현행 약사법 제47조 제4항 제1호에 저촉되지 않습니다 | Chúng tôi không hề vi phạm mục 4.1 điều 47 trong luật hiện hành. |
유통 업체의 지분이 50%를 넘지 않으면 | Nếu cổ phần trong công ty phân phối không quá 50% |
47조 제4항 제1호에 저촉되지 않는다 | thì không vi phạm mục 4.1 điều 47. |
상국대병원의 도매상 지분율은 49%입니다 | thì không vi phạm mục 4.1 điều 47. Hiện cổ phần của bệnh viện tại công ty đó là 49%. |
(정희) 자회사 지분율 70% | Là 70% chứ. |
우리도 다 확인하고 왔어요 왜 이러세요 | Chúng tôi phải kiểm tra rồi mới đến đây chứ. |
(경아) 최근 매각했습니다, 49%입니다 | Gần đây đã bán đi bớt, còn 49%. |
언제 했는데요? | Bán khi nào? |
누가 | Là ai nhỉ? |
누가 처방을 내리셨더라? | Ai là người kê đơn thuốc? |
(승효) 아니, 최소 20년 이상 의료계에 몸담으신 교수님들께서 | Các vị là những bác sĩ làm việc trong ngành ít nhất 20 năm. |
법적으로 문제 될 소지가 있다는 걸 시작부터 아셨을 텐데 | Chắc hẳn đã biết chuyện này có vấn đề liên quan đến luật từ khi mới bắt đầu. |
근데 왜 알고도 처방했습니까? | Vậy sao vẫn kê đơn? |
(윤모) 시스템상으로 안 할 수 없게 만드셨잖아요, 사장님이 | Vì Giám đốc đã tạo nên hệ thống khiến chúng tôi phải làm thế. |
그럼 그때 말씀을 하셨어야지 | Vậy sao lúc đó các vị không lên tiếng? |
49%든 70이든 의료인은 | Vậy sao lúc đó các vị không lên tiếng? Dù là 49% hay 70% đi chăng nữa, |
거기서 나오는 경제적 이득을 취득하면 안 됩니다 | y bác sĩ không được phép thu lợi từ nguồn đó. |
이분들 옛날 지분율만 보고 기부금 내역은 안 뒤져 보고 오셨네 | Các vị chỉ xem số liệu cũ mà không xem số liệu về khoản đóng góp quyên tặng nhỉ. |
누가 경제 이득으로 취득했는데요? | Các vị chỉ xem số liệu cũ mà không xem số liệu về khoản đóng góp quyên tặng nhỉ. Ai là người đã thu lợi kinh tế từ nguồn ấy? |
아, 있네, 여기 성형외과장님 | Đây này, Trưởng khoa Thẩm mỹ. |
(승효) 도매상 의약품 처방하시고 | Không phải anh được thưởng |
과별 인센티브 받으셨죠? | nhờ kê đơn đó sao? |
(서현) 상국대병원에서 부검에 관여한 사람을 일괄적으로 해고한 건 | Chuyện sa thải những người có liên quan đến lần khám nghiệm tử thi vừa rồi |
구승효라는 사람이 지금까지 한 거에 비하면 | nếu so với những gì Gu Seung Hyo đã làm từ trước đến giờ |
별거 아닐 수도 있어요 | thì không là gì cả. |
화정로지스에 있었다고 해서 알아봤더니 | Anh ta từng ở Vận tải Hwajeong nên tôi có tìm hiểu qua. |
그 로지스라는 회사 | Anh ta từng ở Vận tải Hwajeong nên tôi có tìm hiểu qua. Công ty ấy... |
사고사나 자살자가 많았어요 | có nhiều người chết do tai nạn và tự vẫn. |
구 사장이 그 회사에 있을 때도요? | Kể cả khi anh ta còn ở đó? |
몇 년 전까지 1년에 한 명은 꾸준히 나왔어요 | Cách đây vài năm, mỗi năm đều có một người chết. |
(서현) 본인이 직접 뭘 하진 않았다 해도 | Dù có thể nói anh ta không trực tiếp làm gì cả |
작업 환경을 최악으로 몰고 갔다는 거겠죠 | nhưng anh ta đã tạo nên môi trường làm việc kinh khủng ấy. |
정당한 사유가 없는 해고요? | Sa thải không có lý do chính đáng? |
그 이유는 본인이 더 잘 알 텐데 | Chắc hẳn anh hiểu rõ lý do hơn tôi chứ? |
줄 세운 매출표 올렸잖아요 | Anh đã đăng bảng báo cáo tài chính lên mà. |
(승효) 나한테 직접 고백까지 해 놓고서 | Anh còn trực tiếp thú nhận với tôi nữa. |
이게 일반 기업에서는 재무제표 공개가 의무니까 | Ở những công ty bình thường, chuyện công khai tài vụ là nghĩa vụ phải làm. |
난 그때까지만 해도 이게 별문제 아닌가 했더니 | Nên tôi đã nghĩ đó không phải vấn đề to tát. |
병원에서 매출표 공개는 무게 자체가 다르더라고요? | Rồi tôi nghe nói việc công khai doanh thu là chuyện rất khác ở bệnh viện. |
아니, 국회에서 달라고 해도 거절하는 게 병원 기초 자료인데 | Dù Quốc hội có đòi, bệnh viện cũng có quyền từ chối các tài liệu cơ bản. |
그걸 까셨어, 용감하신 주 교수님께서 | Vậy mà Trưởng khoa Joo dũng cảm đây đã công khai nó. |
왜 이제 와서... | Sao giờ anh mới... |
(승효) 왜요? | Sao vậy? |
해고가 늦었다고 지금 항의하는 겁니까? | Sao vậy? Anh muốn ý kiến tại sao tôi sa thải anh muộn à? |
더 빨리 안 돼서 막 억울해요? | Oan ức vì không bị đuổi sớm hơn? |
다른 사람들은 뭡니까? | Còn những người khác thì sao? |
예진우, 내부 고발 | Ye Jin Woo, tố cáo người trong nội bộ. |
그건 뭐, 더 잘 아실 테고 | Chuyện đó chắc ai cũng biết. |
(승효) 오 원장, 검시 착오로 | Viện trưởng Oh, khám nghiệm sai |
상국대병원의 전국적 신임도 하락 야기 | làm ảnh hưởng đến uy tín toàn quốc của Bệnh viện Đại học Sangkook. Còn bác sĩ Lee No Eul? |
이노을 선생은 | Còn bác sĩ Lee No Eul? |
[소파를 탁 치며] 아, 질문이 많아서 | Quá nhiều câu hỏi. |
(승효) 총괄 책임 직위 해지 요건이 뭡니까? | Điều kiện để bãi nhiệm là gì? |
직위 해지의 조항은 총 세 개로 부정행위, 정관 위반 | Có ba điều khoản, hành vi bất chính, vi phạm điều lệ, vấn đề về tài chính, |
(경아) 재정 회계 분야에 있어 세 개 조항 모두 공통 요건으로 | ở cả ba điều khoản trên đều cần điều kiện |
총괄 사장이 의료 기관에 손해를 끼쳤을 때입니다 | là giám đốc điều hành gây tổn thất cho cơ quan y tế. |
구승효 총괄 사장의 취임 후 매출액은 | Sau khi Giám đốc Gu Seung Hyo nhậm chức, |
전 분기 대비 176% 증가 | doanh thu tăng 176% so với kỳ trước, |
영업 이익률 305% 증가 | lợi nhuận kinh doanh tăng 305%, |
송탄 센터 신축용 투자금 700억을 포함해 | nếu tính cả 70 tỉ tiền đầu tư xây dựng vào trung tâm ở Songtan |
기부금 투자금 유치는 | quyên góp và đầu tư đã tăng 4,7 lần |
취임 전 대비 4.7배 증폭됐습니다 | so với người tiền nhiệm. |
손해라는 건 돈만 기준이 아닙니다 | Tổn thất không chỉ là tiền bạc. |
손해라는 건 말이죠 | Tổn thất không chỉ là tiền bạc. Nếu nói về tổn thất, |
주경문 교수님 | thưa bác sĩ Joo Kyung Moon. |
본인이 올린 빨간 매출표 그게 손해입니다 | Báo cáo tài chính anh đăng lên chính là tổn thất đấy. |
적자 매출은 사업장에 있어 배임 행위예요 | Trong kinh doanh, phải loại bỏ tổn thất tài chính. |
그런데 여기 두 분이나 계시네 | Nhưng lại có đến hai người ở đây. |
(승효) 나머지 한 분은 | Người còn lại... |
빅5 성형 센터 중 수익률 5위 | thuộc khoa Thẩm mỹ có doanh thu thứ năm trong năm bệnh viện lớn nhất Hàn Quốc. |
[어두운 음악] | |
[도어 록 작동음] | VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC |
[정희의 한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
(윤모) 부원장님이셨군요, 그때 그 매출표 | Thì ra là do Phó Viện trưởng đăng báo cáo tài chính đó lên. |
(정희) 근데 이상하네, 어떻게 알았지? | Nhưng lạ thật, làm sao anh ta biết chứ? |
응급의 예진우가 부원장 대리 수술 찌른 거요 | Chuyện Ye Jin Woo là người tố cáo phó viện trưởng cũ ấy. |
강당에서 다 보는 데서 말했잖아요 | Anh ta đã nói ngay hội trường, ai cũng thấy mà. Nhưng lúc ấy chỉ có chúng ta thôi mà. |
우리만 있었죠, 의료진만 | Nhưng lúc ấy chỉ có chúng ta thôi mà. |
구 사장은 어떻게 알았지? | Làm sao Giám đốc Gu biết được? |
(윤모) 다른 수가 있어야겠는데요 꿈쩍도 안 하니 | Phải tìm cách khác thôi, vừa rồi không làm được gì cả. |
무슨 수든 | Bằng bất cứ giá nào. |
(진우) 우리도 경영진 불신임으로 | Chúng tôi cũng đã đề nghị sự giúp đỡ |
한국 의사 위원회랑 전국 병원 협회에 | lên Hiệp hội Y khoa và Liên hiệp Bệnh viện Hàn Quốc, |
같이 성명 제출을 요청한 상태입니다 | về hành động bất tín của cấp quản lý. |
(서현) 그러니까 대외적으로 보도할 거를 정리하면 | Nếu tóm tắt lại, nội dung sẽ cho đăng tin bao gồm |
부검의 소견서 제출 요구 | yêu cầu bảng ghi chép khám nghiệm tử thi, |
보복성 인사 조치에 대한 교수회 사장 불신임 | hành động bất tín của cấp quản lý vì xử lý nhân sự có tính trả thù, |
전병협이랑 한국의사위에 성명 발표 | đưa vấn đề lên Hiệp hội Y khoa và Liên hiệp Bệnh viện Hàn Quốc. |
(진우) 교수협의회 3분의 2 이상 찬성으로 사장 파면도요 | Và 2/3 số phiếu của các trưởng khoa có thể sa thải giám đốc. |
파면은 처음부터 너무 강성으로 보일 수 있는데 | Từ "sa thải" có thể đem lại cảm giác quá cứng rắn. |
해임으로 할게요 | Đổi thành "bãi nhiệm" nhé. |
예 | Vâng. |
(진우) 우리가 필요할 때만 서현 씨를 이용하는 거 같네요 | Cứ như chỉ mỗi lần cần, chúng tôi mới lợi dụng cô Seo Hyeon vậy. |
내가 먼저 진우 씨 이용했잖아요 | Tôi lợi dụng anh Jin Woo trước mà. |
이정선 씨 영수증요 | Hóa đơn của Lee Jeong Seon. |
벌써 잊었어요? | Anh quên rồi à? |
그거... | Chuyện đó... |
이용 아닌데 | Đâu phải lợi dụng. |
(서현) 연락드리겠습니다 | Tôi sẽ liên lạc sau. |
많이 바빠요? | Cô có bận lắm không? |
네 | Vâng. |
유치하게 | Trẻ con quá. |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[헛웃음] | |
캐비닛 안에 속옷이 한가득인데 | Trong ngăn tủ tôi có đầy đồ lót. |
간호 선생들이 보면 어쩌지? | Lỡ các y tá thấy thì phải làm sao? |
[한숨] | |
사장실 다녀오셨잖아요 | Anh mới đến phòng giám đốc mà. |
갔다 왔지 | Đúng vậy. |
그런데요? | Rồi sao? |
(경문) 구 사장 기만 잔뜩 살려 주고 왔어 | Chỉ truyền thêm sức cho Giám đốc Gu mà thôi. |
(진우) 하, 씨... | |
아, 약사법 위반... | Chuyện vi phạm... |
그걸로 이익을 취득한 건 우리라서 | Chúng ta có hưởng lợi từ đó nên nếu tiếp tục |
계속 걸면 우리가 처벌 대상 | người bị phạt là chúng ta. Còn sa thải bất chính? |
부당 해고는요? | Còn sa thải bất chính? |
전의 그 매출표 말이야 예 선생이 올린 거 | Báo cáo tài chính mà bác sĩ Ye đăng lên lần trước |
내가 올린 걸로 소문날 거야 | sẽ bị đồn là do tôi đăng lên. |
(경문) 본인이 용기 낸 건데 내가 가져가서 억울하면 | Nếu thấy oan ức vì mình mới là người dũng cảm, anh có thể đính chính. |
밝혀도 되지만 | anh có thể đính chính. |
[진우의 한숨] | |
부검 결과 은폐한 건 | Vụ kết quả khám nghiệm? |
그게 무슨 증거가 있어? | Chúng ta không có chứng cứ. |
확실한 걸로도 못 뚫었는데 | Chứng cứ rõ ràng nhất còn không được. |
(경문) 어제 말이야 | Hôm qua, |
난생처음 정시 퇴근이라는 걸 해 보니까 | là lần đầu tiên tôi tan làm đúng giờ. |
그대로 집에 들어가면 와이프가 놀랄 거 같아서 | Tôi sợ về nhà giờ ấy vợ tôi sẽ giật mình, |
아무 햄버거 가게나 들어갔는데 | nên đã ghé đại vào một tiệm hamburger. |
구석에 앉은 남자가 | Có một người đàn ông ngồi trong góc. |
혼자 양복 차림이어서 그랬나 내 마음이 그래서 그랬나 | Không biết là do anh ta mặc vest hay là do lòng tôi không ổn định. |
유난히 눈에 밟히더라고 | Tôi cứ chú ý anh ta mãi. |
딱 내 또래로 보였는데 | Anh ta trông khoảng tuổi tôi. |
햄버거를 먹나 | Tôi chẳng biết anh ta đang ăn hamburger, |
모래를 씹나 했어 | hay là đang nhai cát nữa. |
하도 그 얼굴이 | Nét mặt anh ta như thế đấy. |
부원장님은 그렇게 안 되세요 | Phó Viện trưởng sẽ không bị như thế đâu. |
(경문) 우리야 어디든 갈 데는 있지 | Chúng ta thì đi đâu cũng được. |
그렇지만 내가 회사원이라면 | Nhưng nếu tôi chỉ là nhân viên văn phòng bị đuổi vào cái tuổi này... |
가뜩이나 이 나이에 | bị đuổi vào cái tuổi này... |
정말 막막할 거 같아 | chắc vô vọng lắm. |
어디로 가야 되나 | Biết đi đâu đây? |
오 원장님한테 가요 | Đến chỗ Viện trưởng Oh. |
왜 거기로 가? | Sao lại đến đấy? |
남은 건 오 원장뿐이에요 | Chỉ còn viện trưởng thôi. |
최초 검시 때 구 사장 쪽에서 압력이 있었다 | Từ đầu đã bị phía giám đốc gây áp lực khi khám nghiệm. |
본인이 직접 발표해야 돼요 | Trực tiếp công bố vậy là được. |
안 돼 | Không được. |
왜요? | Tại sao chứ? |
(경문) 내 생각이 너무 얕았어 | Tôi đã suy nghĩ quá nông cạn. Đúng ra không nên để cô ấy công bố kết quả khám nghiệm. |
원장님한테 부검 발표를 권하는 게 아니었어 | Đúng ra không nên để cô ấy công bố kết quả khám nghiệm. |
기회를 드린다고 믿었는데 독이 돼 버렸으니 | Tôi đã nghĩ rằng đó là cơ hội, nhưng nó lại trở thành độc đối với viện trưởng. |
원장이니까요 | Vì cô ấy là viện trưởng. |
병원 전체를 책임지고 이끄는 원장 | Người có trách nhiệm dẫn dắt bệnh viện. |
'사람들한테 인사받으라고'가 아니라 | Không chỉ là người chỉ biết đi chào hỏi, mà phải chịu trách nhiệm lớn lao của chức vụ ấy nữa. |
그 자리에서 그 무게 짊어지라고 앉혀 준 거니까 | mà phải chịu trách nhiệm lớn lao của chức vụ ấy nữa. |
그렇게 칼같은 양반이 | Người thẳng thắn như thế |
며칠째 연락이 안 되는 거 보면 무슨 사정이 있는 거야 | cắt liên lạc suốt mấy ngày nay, chắc chắn là có lý do riêng. |
사정은 구 사장도 있겠죠 | Lý do riêng thì Giám đốc Gu cũng có. |
온 동네 사정 다 봐주면 뭐가 됩니까? | Nếu bỏ qua cho tất cả thì làm được gì? |
[휴대전화 진동음] | |
[진우가 답답한 숨을 내뱉는다] | |
(경문) 예, 이 교수님 | Vâng, bác sĩ Lee. |
예 | Vâng. |
어떻게요? | Nghĩa là sao? |
아, 제재면 무슨 징계 같은 거요? | Chế tài, là một hình thức phạt à? |
[의미심장한 음악] 그런 게 있었나요? | Có chuyện đó sao? |
(승효) 화정어패럴 사장실 연결해 주세요 | Liên hệ với giám đốc công ty May mặc Hwajeong. |
(경아) 어패럴요? | May mặc Hwajeong ạ? |
[경아가 수화기를 집어 든다] | |
(경아) 네, 여기 상국대병원 구승효 사장님 사장실인데요 | Vâng, đây là văn phòng Giám đốc Gu Bệnh viện Đại học Sangkook. |
진영희 사장님 계십니까? | Có Giám đốc Jin không ạ? |
네 | Vâng. |
[전화기 버튼음] | |
[전화벨이 울린다] 연결됐습니다 | Đã kết nối. |
예, 안녕하세요, 진 사장님 저 구승효입니다 | Vâng, chào Giám đốc, tôi là Gu Seung Hyo. |
예, 오랜만이죠? | Vâng, lâu lắm rồi nhỉ? |
예, 예? | Sao cơ? |
아, 예, 감사합니다 | À vâng, cảm ơn. |
(승효) 그, 다름이 아니고요 | Không có gì đâu. |
제가 어패럴 쪽에 문의를 좀 드리고 싶은 게 하나 있는데 | Tôi có chút câu hỏi về mảng may mặc. |
혹시 제가 찾아 봬서 말씀드릴 수 있을까요? | Không biết tôi có thể trực tiếp gặp Giám đốc không ạ? |
아, 제가 그쪽으로 가야죠 | Tôi sẽ sang chỗ Giám đốc. |
아, 지, 지금 되십니까? | Ngay bây giờ ư? |
그러면 제가 한 시간 안에 가 보도록 하겠습니다 | Ngay bây giờ ư? Vậy tôi sẽ đi ngay trong vòng một tiếng nữa. Vâng. |
[전화기 조작음] 예, 예 | Vâng. Vâng, hẹn gặp lại Giám đốc. |
예, 이따 뵙겠습니다 | Vâng, hẹn gặp lại Giám đốc. |
[수화기를 달그락 내려놓는다] | |
(경아) 최 기사님, 사장님 내려가십니다 | Lái xe Choi, Giám đốc Gu đang xuống dưới. |
(승효) 그, 어패럴에서 만드는 브랜드 뭐죠? | Thương hiệu bên may mặc làm là gì nhỉ? |
- (경아) 신발요? - (승효) 아니, 신발 말고 속옷 | - Giày dép? - Không, đồ lót. |
(승효) 최근에 합작한 거 | Mới hợp tác đây. Đồ lót... |
속옷... | Đồ lót... Viant? |
비안트요? | Viant? |
비안트 | Viant? Viant. |
[어두운 음악] 신축 센터 기공식 할 때요 | Vào lễ khởi công trung tâm mới có rất nhiều người thuộc Hwajeong đến. |
그때 화정 사람들이 좀 많이 왔게? | có rất nhiều người thuộc Hwajeong đến. Có một người là giám đốc công ty gì đấy, ông ta nói với tôi rằng... |
다 막 계열사 사장이고 그랬는데 그 사람들이 그러는 거라 | Có một người là giám đốc công ty gì đấy, ông ta nói với tôi rằng... |
암 센터 새로 짓는 송탄 땅이 원래는 환경부 장관 땅이라고 | Đất xây Trung tâm Ung thư ở Songtan vốn là đất của Bộ trưởng Bộ Môi trường. |
화정그룹이 우리 병원 이름으로 장관한테서 샀다고 | Hwajeong đã mua mảnh đất ấy bằng tên của Bệnh viện Sangkook. |
장관한테서 땅을 산 거 자체가 문제는 아니잖아요 | Chuyện mua đất của bộ trưởng đâu có vấn đề gì đâu. |
이상엽 교수 처가에 공무원이 많아 | Nhà vợ Trưởng khoa Lee có nhiều người là công chức. |
그냥 공무원 아닐걸요? | Đâu chỉ là công chức thường. |
이 교수님 처가 되게 빵빵하다고 들었는데요 | Tôi nghe nói nhà vợ ông ấy rất có thế lực. |
(경문) 어, 그래? | Vậy à? |
내가 이건 나중에 우리 처가 어른한테서 들은 건데 | Sau này tôi nghe bố vợ kể lại. |
아, 그, 우리 처가 쪽에 공무원이 많거든요 | Bên vợ tôi có nhiều người là công chức. |
동서들도 그렇고 | Mấy anh em cột chèo cũng vậy. |
암튼 그 땅을 사들인 시기가 | Tóm lại thời điểm mua mảnh đất ấy |
환경부하고 화정하고 되게 애매할 때였다고 | là lúc mối quan hệ của Hwajeong và Bộ Môi trường rất mập mờ. |
(경문) 어떻게요? | Nghĩa là sao? |
그, 화정그룹이 | Đó là lúc... |
[작은 목소리로] 화정그룹이 환경부한테 무슨 제재를 받을 때였다나 봐요 | Tập đoàn Hwajeong đang chịu chế tài gì đó từ phía Bộ Môi trường. |
(경문) 제재면 무슨 징계 같은 거요? | Chế tài, là một hình thức phạt à? |
그런 게 있었나요? | Có chuyện đó sao? |
(진우) 그런 게 있었나요? 못 들은 거 같은데 | Có chuyện đó à? Tôi có nghe nói gì đâu. |
못 듣게 만들었겠지 | Họ không cho chúng ta biết mà. |
트러블이 생긴 정부 부처 | Vì đơn vị có vấn đề |
제일 꼭대기 사람이랑 돈거래를 했으니까 | đã giao dịch với người cao nhất của cơ quan chính phủ. |
(상엽) 내가 재판을 받는데 | Kiểu như tôi phải ra tòa |
내가 재판받은 판사 집을 산 거지, 내가 | nhưng tôi đã mua căn nhà của thẩm phán phụ trách phiên tòa. |
씁, 그렇게 판사랑 돈거래가 있고 나서 | Sau khi giao dịch với thẩm phán như thế... |
재판에서는 무혐의 받은 거네요? | Vậy là được xử trắng án? |
(진우) 화정에 아무 제재 없이 넘어간 거 보면 | Hwajeong không phải chịu chế tài nữa. |
(경문) 그렇지 | Đúng vậy. |
그런데 이게 이 교수 말마따나 | Nhưng nếu đúng như lời của Trưởng khoa Lee... |
거, 반드시 구린 목적으로 사들였다기에는 | Không hẳn là mua đất vì mục đích xấu. |
그 땅이 나쁜 땅은 아니에요 | Mảnh đất ấy không hề tệ. |
또 위치가 괜찮아, 부지도 좋고, 어? | Vị trí tốt, mục đích sử dụng tốt. |
까마귀 날자 배 떨어진 걸 수도 있다고 | Quạ vừa bay đi thì lê rụng xuống, có thể chỉ là trùng hợp. |
(진우) 겸사겸사일 수도 있잖아요 | Nhưng cũng có thể là cả hai mục đích. |
그렇다고 합법은 아니죠 | Thế đâu có nghĩa là nó hợp pháp. Đã nói đây không phải chuyện dễ dàng. |
아, 그렇게 쉽게 생각할 게 아니라니까 | Đã nói đây không phải chuyện dễ dàng. |
이건 구 사장만 걸린 게 아니에요 | Không chỉ mình Giám đốc Gu liên quan đâu. |
생각해 봐 | Nghĩ thử xem. |
현직 장관 걸렸지, 화정그룹 걸렸지 | Có cả bộ trưởng, Tập đoàn Hwajeong. Mảnh đất gần thủ đô mà to thế chắc phải hơn vài chục tỷ. |
수도권에 그 정도 땅이면 수백억일 텐데 | Mảnh đất gần thủ đô mà to thế chắc phải hơn vài chục tỷ. |
구 사장이 고용 사장인 주제에 무슨 돈으로 샀겠어 | Giám đốc Gu chỉ là giám đốc ăn lương, làm gì có tiền mua. Chắc chắn là chủ tịch tập đoàn mua rồi. |
보나 마나 그룹 회장이 대 줬지 | Chắc chắn là chủ tịch tập đoàn mua rồi. |
이거 조남형 회장까지 끼어들면 더 골치 아파져 | Nếu liên quan đến Chủ tịch Cho Nam Hyeong nữa thì đau đầu lắm. |
구 사장을 압박하되 조 회장은 안 끼어들게 할 방법이... | Cách tạo áp lực cho Giám đốc Gu mà không động đến Chủ tịch Cho... |
그렇지만 뇌물인데 우리 쪽 승산 따진다고 | Dù gì cũng là hối lộ. Nếu chỉ nghĩ đến việc của chúng ta |
불법을 뻔히 보고도... | mà làm ngơ điều phạm pháp ấy... |
그래야 되는 걸까? | Có cần phải như thế không? |
이상엽 교수님 더 캐면 더 나올지도 몰라요 | Nếu Trưởng khoa Lee tìm hiểu thêm có thể sẽ có thêm thông tin. |
(진우) 화정하고 장관 사이에 구체적으로 뭐가 오갔는지 | Cụ thể giữa Hwajeong và bộ trưởng đã có những giao dịch gì. |
이 교수님 처가 그냥 공무원 아니고 높은 사람 되게 많아요 | Nhà vợ Trưởng khoa Lee không chỉ là công chức, mà rất nhiều người chức cao. |
근데 이걸 던졌다는 건 | Anh ấy cho ta biết chuyện này |
본인도 뭔가 더 들은 게 있으니까 | tức là còn nghe nhiều chuyện nữa. Anh ấy chắc chắn nên mới nói với chúng ta. |
되겠다 싶으니까 던진 거예요 | Anh ấy chắc chắn nên mới nói với chúng ta. |
그렇다고 본인이 직접 나설 수는 없고 | Nhưng anh ấy lại không thể ra mặt. |
(경문) [중얼거리며] 이 교수님... | Trưởng khoa Lee... |
저는 좀 예약해 둔 게 있어서 | Tôi có lịch hẹn. |
응, 그래 | Ừ, được rồi. |
저쪽은 이미 갔고 | Anh ta đi rồi. |
이쪽은 듣는 귀 많은 거 꺼릴 거고 | Hẳn anh ta không muốn người khác nghe thấy. |
전화드릴게요 | Tôi sẽ gọi cho anh. |
(경문) 예 선생 | Bác sĩ Ye. |
동생이랑은 얘기해 봤어? | Anh đã nói chuyện với em trai chưa? |
웬일이야? 진짜 왔네? | Chuyện gì vậy? Anh đến thật à? |
그럼 뭐, 가짜로 와? | Chứ chẳng lẽ đến giả vờ? |
(선우) 어디 가는데? | Đi đâu vậy? |
(진우) 있어 | Đến chỗ này. |
(선우) 있겠지, 그럼, 참... | Dĩ nhiên là có chỗ đi rồi. |
어제 우리 회사에 전화했었어? | Hôm qua anh gọi điện đến văn phòng à? |
(진우) 응? | Hả? Em không nghe máy nên anh gọi vào số bàn của em ở văn phòng. |
내가 폰 안 받는다고 내 책상 전화로 전화했다며 | Em không nghe máy nên anh gọi vào số bàn của em ở văn phòng. |
내 앞자리 사람이 오늘 그러던데? | Đồng nghiệp của em nói thế mà. |
(진우) 응 | Ừ. |
형이었구나, 어제 낮에 | Vậy ra trưa hôm qua đúng là anh. |
우렁 각시인 줄 알았냐? | Chứ em tưởng là ma à? |
[선우가 피식 웃는다] | |
(선우) 형이었구나 | Thì ra là anh. |
(선우) 전시 보려고? | Anh muốn xem triển lãm à? |
(선우) 형, 어디 가? | Anh đi đâu vậy? |
형! | Anh! |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[잔잔한 음악] | |
[선우가 흐느낀다] | |
(선우) 밀어 줘 | Đẩy em với. |
[진우가 발로 휠체어를 달그락거린다] | |
(진우) 넌... | Em... |
널 보면서 꿈을 키우는 사람들이 있어 | Có những người noi gương em và nuôi lớn ước mơ của mình. |
너처럼 포기 않고 끝까지 공부하고 | Có được bao nhiêu người không bỏ cuộc, học đến cùng giống như em? |
직장도 가진 사람 몇이나 되겠어 | Có được bao nhiêu người đi làm bình thường như em? |
넌 그 사람들한텐 희망이야 | Em là hy vọng của họ. |
내가 왜 그래야 하는데? | Tại sao em phải làm thế? |
왜 내 삶이 | Tại sao cuộc đời em... |
누군가한테 용기를 줘야 하는데? | phải đem đến dũng khí cho người khác? |
난 그냥 | Em chỉ... |
사는 거야 | muốn sống mà thôi. |
이 삶이 난 | Cuộc sống này... |
그렇게 기쁘거나 좋지가 않아 | không làm em thích hay vui vẻ. |
(진우) 다 그렇게 살아 | Ai cũng sống thế cả thôi. |
너만 그러는 거 아니야 | Không chỉ mình em đâu. |
난 그냥 끝나면 끝나는 대로 | Em chỉ muốn nếu kết thúc thì cứ để cho nó kết thúc. |
그렇게 하고 싶어 | Em muốn như thế đấy. |
더 뭘... | Còn đòi hỏi gì nữa... |
형 | Anh này. |
고마워 | Cảm ơn anh. |
(동수) 우라질 놈들 | Bọn chết tiệt. |
우리가 개구멍 짬밥이 몇 년인디 | Chúng ta đã chui lỗ chó ăn cơm nguội bao nhiêu năm nay. |
어디서 우리 홈그라운드를 | Dám giỡn mặt trên sân nhà của chúng ta. |
[카드 인식음] | |
- (경문) 고마워요 - (동수) 예 | - Cảm ơn anh. - Vâng. |
(진우) 죄송해요, 과장님, 이런 것까지... | Xin lỗi anh, nhờ anh cả việc này... |
아, 시끄러워, 시끄러워, 얼른 가 | Nói nhiều quá, mau đi đi. |
[걱정스러운 신음] | |
송탄 부지에 대해서 드릴 말씀이 있어서 왔습니다 | Tôi có điều muốn nói về mảnh đất Songtan nên đã đến đây. |
[기계 인식음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
(경문) 사장님 눈에는 오합지졸로 보일지 몰라도 | Có thể trong mắt Giám đốc chúng tôi chỉ là một đám lộn xộn. Hiệp hội Trưởng khoa không tự dưng mà có. |
교수협의회는 괜히 있는 게 아닙니다 | Hiệp hội Trưởng khoa không tự dưng mà có. |
모두 합의해서 퇴임을 요청할 때는 그만한 이유가 있습니다 | Khi tất cả cùng đồng ý yêu cầu từ chức, chắc chắn là có lý do. |
구승효 사장님의 해임을 발의했으니 | Chúng tôi đã quyết định bãi nhiệm Giám đốc Gu Seung Hyo. |
받아들이시죠 | Xin hãy thuận theo. |
환경부하고는 잘 풀리셨나요? | Anh đã giải quyết vấn đề Bộ Môi trường chưa? |
[긴장되는 음악] 징계 대신 토지를 매입하셨죠? | Các anh đã mua đất để khỏi bị phạt? |
와... [휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
그 관심도 병이네 | Quan tâm quá mức cũng là bệnh đấy. |
이제 남의 일인데 | Việc của người ta mà. |
뇌물로 쓰셨습니다 | Các anh đã có hành động hối lộ. |
사장님한테 남의 일이죠, 이제 | Giờ cũng là việc của người ta đối với anh rồi. |
자리를 놓지 않으시면 | Nếu anh không rời khỏi vị trí ấy, |
송탄 부지와 환경부 장관 그리고 화정그룹까지 | mảnh đất ở Songtan, Bộ trưởng Bộ Môi trường, và cả Tập đoàn Hwajeong, |
이 세 개가 한꺼번에 묶여서 구설에 오를 거니까 | chúng tôi sẽ tố cáo cả ba cùng một lần. |
[인터폰이 울린다] | |
(경아) 어? | |
[인터폰 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
(세화) 우리 선생들 ID 내놔 | Trả thẻ cho các bác sĩ đây. |
또박또박 월급은 병원에서 타 가면서 | Anh nhận đủ lương từ bệnh viện |
아직도 소속 분간이 안 돼? | mà chưa biết mình ở đâu à? |
여기가 어디야, 여기 상국대병원이야! | Đây là đâu hả? Đây là Bệnh viện Đại học Sangkook! Anh giỏi tố cáo mấy chuyện khác lắm mà. |
넌 다른 건 신고 잘한다면서 | Anh giỏi tố cáo mấy chuyện khác lắm mà. |
그런 거야말로 째깍째깍 말했어야지 | Anh giỏi tố cáo mấy chuyện khác lắm mà. Những chuyện như thế sao không nói sớm hơn? |
아, 뭐 좀 쥔 거 없어요? | Không có chứng cứ sao? |
(상엽) 저번에 그, 왜, 매출표 올렸을 때처럼 | Như lần đăng báo cáo tài chính ấy? |
좀 뭐 없어요, 다들? | Không ai có gì à? |
(진우) 매출표 | Báo cáo tài chính |
제가 올렸습니다 | là do tôi đăng lên. |
(승효) '일원화된 경쟁력을 갖추기 위해' | "Để tạo nên khả năng cạnh tranh, |
'비영리 의료 법인인 상국대병원은' | Bệnh viện Sangkook vốn là pháp nhân phi lợi nhuận sẽ chuyển thành pháp nhân kinh doanh." |
'영리 법인으로 전환될 것이다' | sẽ chuyển thành pháp nhân kinh doanh." |
되게 하면 되잖아 | Chỉ cần làm là được thôi. |
(경문) 이게 뭡니까? | Cái gì đây? |
아셨죠? 이렇게 될 걸 아셨죠? | Ông biết rằng mọi chuyện sẽ ra thế này, đúng không? |
(경아) 뭐라고 하셨어요, 사장님? | Anh vừa nói gì vậy? |
왜 갑자기 그런 말씀을 하세요? | Sao đột nhiên anh lại nói những lời đó? |
이건 왜 지금 다 보려고 하시는데요? | Sao anh lại muốn xem hết chỗ này ngay bây giờ? |
(남형) 내가 사람을 죽이랬어 시체를 뺏어 오랬어? | Tôi sai giết người chứ có bảo mang xác về đâu? |
(남형) 구 사장 새끼도 그래 | Cả tên khốn Giám đốc Gu nữa. |
의사 것들이랑 놀아나니까 뭐, 자기가 사람 고치는 의사라도 되는 줄 알아? | Chơi với lũ bác sĩ, anh ta nghĩ mình sẽ thay đổi và thành bác sĩ à? |
(경문) 그쪽 회장님께서 너무 막 나가는 통에 | Chủ tịch đang rất ngang ngược. |
이렇게 지지를 많이 받아 보기도 처음입니다 | Chủ tịch đang rất ngang ngược. Lần đầu tiên tôi được ủng hộ. Hãy cùng cố gắng để không phải hối hận. |
(승효) 후회 없이 해 봅시다, 서로 | Hãy cùng cố gắng để không phải hối hận. |
No comments:
Post a Comment