Search This Blog



  라이프 14

Sự sống 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(경문) 예 선생 행동은 어떤 경우에도 변명이 안 돼Không điều gì có thể biện minh cho hành động của bác sĩ Ye.
과잉 진료를 막고자 했다면 내부에 먼저 알렸어야 했어Nếu muốn ngăn chặn sự việc, anh phải báo trong nội bộ trước.
소속 과장, 나, 심사실Bao gồm trưởng khoa của anh và tôi.
알릴 대상은 얼마든지 있어Không thiếu người để anh báo.
그 어떤 의사도Không bác sĩ nào tự tố cáo
우리 손발을 묶으려고 드는 정부 기관에다 대고đơn vị công tác của mình cho cơ quan đang cố đàn áp ta cả.
투서를 하진 않아Không ai như thế cả.
파급 효과만 노렸던 거야Anh chỉ nhắm vào hiệu quả lan truyền.
다만 이유가 있을 거라고 생각해Nhưng tôi nghĩ anh có lý do của mình.
왜 그랬나, 예 선생?Tại sao anh lại làm thế?
(태상) 이유야 있지Dĩ nhiên là có lý do rồi.
얘는 날 찌르고 너는 나를 흔들어서 원장 선거에서 나를 떨어뜨리는 거Hắn tố cáo tôi, anh thì làm lung lay tôi rồi cho tôi rớt trong kỳ bầu cử.
근데 이제 와서 처음 듣는 것처럼 해서Sao lại giả vờ như chưa nghe qua chuyện này bao giờ thế?
후배한테 몽땅 뒤집어씌우게?Anh muốn đổ hết tội cho đàn em sao?
아니면 아직 연극이 남았나?Hay vở kịch vẫn đang tiếp diễn?
교수님께 여쭙지 않았습니다Tôi không hỏi ông.
김태상 교수님께 배웠습니다Tôi đã học từ bác sĩ Kim Tae Sang.
'심평원을 이용하라'"Lợi dụng Trung tâm Thẩm định."
2017년도 의료 질 평가금 3억 6천만 원이Trợ cấp cải thiện chất lượng bệnh viện năm 2017, số tiền 360 triệu won,
우리 중 한 사람 개인 통장에 있습니다từng nằm trong tài khoản riêng của một cá nhân.
이보훈 원장님요Viện trưởng Lee Bo Hun.
[웅성거린다]
그분 사후에Sau khi ông ấy mất
병원의 누군가가 심평원과 암묵적 합의를 하고có người đã ngấm ngầm thỏa thuận với Trung tâm Thẩm định
원장님 통장에 있던 평가금 전액을đưa số tiền có trong tài khoản của viện trưởng
병원 재정에 귀속시켰습니다vào quỹ tài chính của bệnh viện.
(진우) 이미 사람이 숨졌는데 어떻게 돌려놨는지 저는 모르겠습니다Tôi không biết họ đã chuyển tiền bằng cách nào trong khi viện trưởng đã qua đời.
어떻게 딱 맞춰서Tất cả đều chính xác như thể họ đã chờ đến ngày ông mất.
마치 죽길 기다렸던 것처럼!như thể họ đã chờ đến ngày ông mất.
횡령이든 착복이든Dù số tiền đó là biển thủ đi chăng nữa
이미 개인 게 돼 버린 거액의 돈을 회수할 수 있었는지nhưng tôi không hiểu tại sao họ có thể chuyển nó về
저는 도저히 모르겠습니다!khi nó đã là tiền cá nhân.
주경문 교수님Trưởng khoa Joo Kyung Moon.
부원장은 그 돈이 왜 어떻게 된 건지 볼 수 있습니다Phó viện trưởng có thể kiểm tra số tiền đó tại sao, bằng cách nào mà trở nên như thế.
부원장이 돼 주세요Xin hãy trở thành phó viện trưởng.
내역을 밝혀 주세요Hãy làm sáng tỏ sự việc.
지병으로 돌아가셨다는 이보훈 원장님이Nếu Viện trưởng Lee Bo Hun mất vì bệnh mãn tính,
왜 굳이 남의 집에서 떨어져 죽었는지!tại sao ông ấy lại ngã từ mái nhà người khác?
밝혀 주세요Hãy làm rõ việc này.
그렇게 몰고 가면 네 잘못이 희석될 거 같으냐?Anh tưởng lôi tôi vào chuyện đó thì lỗi lầm của anh sẽ bị lãng quên à?
(태상) 원장의 죽음에 내가 책임 있는 것처럼 몰아가면Nếu quy trách nhiệm về cái chết của viện trưởng cho tôi,
넌 빠질 수 있을 거 같냐고anh nghĩ mình sẽ thoát à?
(태상) 내가 정말 죽였을까?Tôi thật sự giết ông ta sao?
이 손으로 그 사람 밀어 떨어트렸을까? 내 집 옥상에서?Tôi đã đẩy ông ta từ sân thượng nhà mình bằng chính đôi tay này sao?
나한테 배웠다고?Anh học từ tôi à?
(태상) 내가 뭐, 평가금 이용해서 이보훈이 옭아매기라도 했다는 거야?Ý anh là tôi đã dùng số tiền ấy để trói buộc Lee Bo Hun à?
어떻게?Bằng cách nào?
이보훈이 개인 통장이라면서 무슨 수로?Bằng cách nào? Tài khoản cá nhân của Lee Bo Hun làm sao tôi động đến được?
어떻게 알고 있었다는 듯이 금방 회수했냐고?Anh hỏi tại sao số tiền ấy lại bị thu về nhanh đến thế?
알고 싶어?Anh muốn biết à?
알고 있었으니까Vì tôi đã biết hết.
이보훈이가 어떤 짓을 했는지 알고 있었으니까Tôi biết Lee Bo Hun đã làm trò gì.
어차피 세상 떠난 사람Dù gì ông ta cũng là người quá cố,
덮어 주고 감싸 줬더니tôi muốn che đậy bảo vệ ông ta.
입에서 젖 냄새나 풍기는 게 어디서 이상한 소문 듣고 와서Vậy mà một thằng nhãi miệng còn hôi sữa nghe tin đồn bậy bạ ở đâu đến...
À?
그것도 네 동생한테 들었겠구나?Chắc lại nghe từ thằng em anh chứ gì?
아이, 나 참...
이거 심평원에 가족 없는 사람 서러워서 살겠나, 참Những ai không có người nhà ở Trung tâm Thẩm định chắc ấm ức lắm. "Định làm trò khốn nạn để hủy đời tôi sao?
어디서 개수작이야 누구 인생 망치려고"Định làm trò khốn nạn để hủy đời tôi sao? Tôi không để yên đâu."
내가 너 가만 안 둬Tôi không để yên đâu."
- (태상) 이 새끼가! - (동수) 야!- Thằng khốn! - Anh điên rồi à?
- (경문) 미쳤어? - (동수) 야!- Thằng khốn! - Anh điên rồi à?
할 말 못 할 말 구분해, 예 선생Bác sĩ Ye, ăn nói cẩn thận.
(동수) 참으세요, 예? 말로 하세요, 말로, 왜 이러세요?Ông nhịn đi. Giải quyết bằng lời thôi, ông sao vậy?
두 분Hai người...
그날 싸웠습니다đã cãi nhau vào ngày hôm đó.
원장님 사망 당일Ngày viện trưởng mất.
(진우) 이제 기억나세요?Giờ thì ông nhớ chưa?
교수님이 원장님께 직접 한 말입니다Đây là lời chính ông nói với viện trưởng.
그분이 교수님 인생 망치려고 했다면서요Ông nói viện trưởng muốn phá hoại cuộc đời ông.
무슨 개수작을 그렇게 했는데요, 원장님이Viện trưởng đã làm trò gì chứ?
교수님 입으로 가만 안 두겠다고 한 상대가Ông đã nói sẽ không để viện trưởng được yên.
왜 바로 그날 밤!Tại sao viện trưởng lại qua đời...
돌아가셨는데요?vào ngay đêm hôm đó?
[사람들이 웅성거린다]
거짓말이야!Anh ta nói dối!
싸운 적이 없다고요? 전부 거짓말?Hai người chưa từng cãi nhau? Tất cả đều là nói dối sao?
전부 거짓말이야Tất cả đều là nói dối.
(노을) 들었습니다Tôi đã nghe thấy.
원장님 사망 당일 낮에Vào trưa ngày viện trưởng mất,
부원장님께서 누군가와 싸우는 걸tôi nghe thấy Phó Viện trưởng cãi nhau với ai đó,
소리치는 걸 들었습니다ông còn la rất lớn.
고함 소리 뒤에 부원장실에서 나오는 사람이Tôi còn nhìn thấy người ra khỏi phòng Phó Viện trưởng...
우리들의 전 원장님인 것도 확인했습니다chính là viện trưởng tiền nhiệm của chúng ta.
[거친 숨을 내뱉는다]
이보훈이!Lee Bo Hun...
심근 경색에 폴 다운이야!vì nhồi máu cơ tim mà ngã chết!
(보훈) 나한테 왜 그랬어?Tại sao lại đối xử với tôi như thế?
[놀란 숨소리] [긴장되는 음악]
그 통장 건드릴 사람 너밖에 없어Người động đến tài khoản đó chỉ có ông thôi.
(보훈) 우리가 몇 년인데Chúng ta đã quen nhau bao nhiêu năm rồi. Tôi với ông nhìn mặt nhau còn nhiều hơn nhìn mặt vợ và con cái bao nhiêu năm nay.
너랑 나랑 마누라보다 자식보다 더 얼굴 보고 산 게 몇십 년인데 왜Tôi với ông nhìn mặt nhau còn nhiều hơn nhìn mặt vợ và con cái bao nhiêu năm nay.
내가 그렇게 미웠냐?Ông ghét tôi đến thế sao?
원장과 나 30년이야Viện trưởng và tôi quen biết nhau đã 30 năm nay. Vậy mà bây giờ...
지금 이게...Vậy mà bây giờ...
너희들이 날 추궁해? 이게 말이 돼?các người lại hỏi cung tôi? Vô lý hết sức! Sao ông lại đưa Joo Kyung Moon về bệnh viện ta?
(태상) 주경문이 왜 데리고 왔어?Sao ông lại đưa Joo Kyung Moon về bệnh viện ta? Tôi đã ở bên cạnh ông ấy 30 năm.
30년을 곁을 지켰어, 내가Tôi đã ở bên cạnh ông ấy 30 năm. Như một người bạn, một người đàn em.
친구로서, 후배로서Như một người bạn, một người đàn em.
(태상) 그래, 선배 이보훈 밑에서 후배로 20년Tôi đã là đàn em của tiền bối Lee Bo Hun 20 năm. Thêm mười năm làm phó dưới trướng Viện trưởng Lee Bo Hun.
원장 이보훈 밑에서 이인자로 10년Thêm mười năm làm phó dưới trướng Viện trưởng Lee Bo Hun.
당신이 원장 계속해 먹을 때 누가 떠받쳐 줬는데?Trong khi ông liên tục làm viện trưởng ai là người đã giúp đỡ ông?
(태상) 당신이 '우리 인자한 원장 선생님' 이 말 들을 때Khi ông được người ta khen là "viện trưởng nhân từ",
누가 싫은 소리 감당해 줬는데?ai là người phải nghe những lời chê bai?
난 뭐, 미움받는 게 좋은 줄 알아?Ông tưởng tôi thích bị ghét à?
난들 욕 처먹는 게 안 아픈 줄 아냐고Ông tưởng tôi không thấy đau khi bị chửi sao?
(태상) 이 원장이 왜 남의 집에서 그렇게 죽었냐고Tại sao viện trưởng lại chết ở nhà người khác?
그걸 밝혀 달라고?Muốn làm sáng tỏ sao?
그래Được thôi.
이상엽이Lee Sang Yeop.
(태상) 네가 보고를 해, 원장한테?Anh đã báo cáo lên viện trưởng à?
환자가 죽었다고 그러니까 원장님이 '덮자' 그러셨다고?Anh báo bệnh nhân qua đời nên viện trưởng bảo anh giấu nhẹm đi à?
내 두 눈 똑바로 보고 다시 얘기해 봐Hãy nhìn thẳng vào mắt tôi mà nhắc lại xem.
'나 원장님께 보고했다'?"Tôi đã báo cáo cho viện trưởng" à?
김정희!Kim Jung Hee!
너, 네 환자 죽었을 때 어떻게 했어?Khi bệnh nhân chết cô đã làm gì?
누가 너 대신 유족 찾아가서 흠씬 두들겨 맞았지?Ai đã tìm đến nhà bệnh nhân rồi chịu đánh thay cô?
넌 어떻게 그 와중에 코빼기 한 번 안 비칠 수 있었냐?Sao cô có thể trốn mất tăm mất dạng như thế hả?
서지용이, 너 요새도 여자 환자 만져?Seo Ji Yong, gần đây còn sờ mó người bệnh nhân nữ không?
간호사한테 문자 계속 보내?Vẫn hay gửi tin nhắn cho các y tá chứ?
네 와이프가 원장님께 울고불고 매달려서Vợ anh đến khóc lóc van xin viện trưởng
너 겨우 안 잘린 거 그거는 알고 있어?nên anh mới không bị đuổi đấy, có biết không hả?
야, 장민기Này, Jang Min Gi.
누가 네 가족부터 이식 수술 해 주래?Ai cho phép anh ưu tiên ghép tạng cho người nhà anh trước?
원장님이 영원히 모를 줄 알았냐?Anh tưởng viện trưởng không biết à?
이 중에 이보훈이 피 안 빨아먹은 인간 어디 있는데!Ở đây làm gì có ai không lợi dụng Lee Bo Hun?
주경문이Joo Kyung Moon.
넌 혼자 고고한 척 관심 없는 척하면서Mình anh giả vờ thanh tao, không quan tâm,
원장이 챙겨 주는 건 잘도 받아먹더라nhưng vẫn nhận hết những gì viện trưởng cho.
네가 정말 자리에 욕심이 없어?Có thật là anh không quan tâm đến địa vị không?
(태상) 너한테 왜 그랬냐고? 나한테는 왜 그랬냐?Ông hỏi tại sao tôi làm thế à? Vậy tại sao ông lại làm thế với tôi?
[긴장되는 음악] 이번이 끝이었어Đây là lần cuối rồi.
더 안 나올 거였어Tôi không muốn tham gia nữa.
(태상) 알아Tôi biết.
그런데 나도 끝이지Nhưng cũng là lần cuối với tôi.
주경문이 왜 데리고 왔어?Sao ông đưa Joo Kyung Moon về bệnh viện ta?
내가 모를 줄 알았어?Ông tưởng tôi không biết à?
너한테 왜 그랬냐고?Ông hỏi tại sao tôi làm thế à?
나한테는 왜 그랬냐?Vậy sao ông lại làm thế với tôi?
이보훈한테Tại sao Lee Bo Hun...
왜 심근 경색이 왔을까?lại bị nhồi máu cơ tim?
Anh.
너!Chính anh!
너희들 모두!Tất cả các người!
너희들이 갉아먹었잖아Chính các người đã gặm nhấm ông ấy.
늙어 가는 심장 10년 동안 한 움큼씩 한 움큼씩Các người xẻ vụn trái tim già nua ấy trong suốt mười năm.
너희들이 필요할 때마다 와서 떼 갔잖아!Khi cần thì các người tìm đến, lấy một mẩu rồi bỏ đi. Vậy còn hỏi gì nữa?
근데 뭘 물어!Vậy còn hỏi gì nữa?
스스로에게 하실 말씀은 없습니까?Ông không có gì để nói với chính mình sao?
(진우) 대리 수술도 그래서 하신 건가요?Chính vì vậy mà ông cho robot phẫu thuật thay mình?
다른 분들과 형평성을 맞추려고Để cho giống những người khác?
같이 갉아먹으려고Cũng xẻ vụn trái tim viện trưởng? Ye Jin Woo!
예진우!Ye Jin Woo!
예 선생Bác sĩ Ye.
10년, 20년 안에Trong 10, 20 năm nữa,
너한테도 오늘이 반드시 온다sẽ có ngày chuyện này xảy ra với anh.
(태상) 환자는 밀려들지Bệnh nhân mỗi lúc một đông. Lợi nhuận ngày càng giảm.
수익성은 갈수록 악화되지Lợi nhuận ngày càng giảm.
감당할 수 없는 예약 환자 받아서 처리하느라고Lợi nhuận ngày càng giảm. Phải đặt lịch cả những bệnh nhân mình không đủ sức phụ trách. Sẽ có ngày anh chạy tới chạy lui tối tăm mặt mũi.
하루 종일 이리 뛰고 저리 뛰고 정신 하나도 없는 날Sẽ có ngày anh chạy tới chạy lui tối tăm mặt mũi.
이런 새파란 후배가 와서 항의할 거다Rồi một đứa đàn em non choẹt đến hạnh họe anh.
'왜 한 사람 한 사람 충실하지 않은 거죠?'"Tại sao không khám cẩn thận cho từng người?"
'왜 외국처럼 길게 친절하게 하지 않는 거죠?'"Tại sao không ân cần như bác sĩ nước ngoài?"
'왜 시스템 안에 갇혀서 맨날 뱅뱅 도는 거죠?'"Tại sao cứ mắc kẹt, cứ phải luẩn quẩn trong hệ thống?"
저희 다 그렇게 삽니다Tất cả chúng tôi đều sống như thế.
(진우) 하지만 자격 정지는 교수님뿐입니다Nhưng chỉ có ông là bị đình chỉ mà thôi.
잘났다Anh giỏi lắm.
이 상국대학병원!Bệnh viện Đại học Sangkook này...
나 못 버려sẽ không thể hất cẳng tôi. Cả Giám đốc Gu hay hồn ma của viện trưởng cũng không thể làm điều đó. Tự tôi từ bỏ!
구 사장도, 이 원장 망령도 그건 못 해 내가 버려Cả Giám đốc Gu hay hồn ma của viện trưởng cũng không thể làm điều đó. Tự tôi từ bỏ!
다 이루고서Tôi đã đạt được mọi thứ.
이제 내가 내 발로 걸어 나간다Giờ tôi tự bước ra bằng chính đôi chân mình.
안녕히 가십시오Tạm biệt ông.
[무거운 음악]
(경문) 김태상 교수님Bác sĩ Kim Tae Sang.
지금 나가셔도Dù ông có bỏ đi,
오늘 제기된 의혹들은 여기 그대로입니다những nghi ngờ được nhắc đến hôm nay vẫn còn đó.
평가금 명세Trợ cấp cải thiện.
이보훈 원장의 마지막Giờ phút cuối cùng của Viện trưởng Lee Bo Hun.
제대로 연구해서 내역 말씀드리죠Tôi sẽ tìm hiểu kỹ càng và báo cho ông biết.
[쾅 닫히는 소리가 울린다]
[무거운 음악]
[한숨]
뭐라도 합시다, 젠장Mọi người hãy nói gì đi. Chết tiệt.
(경문) 직면한 과제부터 해결하죠Hãy giải quyết vấn đề gấp nhất.
따로 또 모일 필요 없이Không cần tụ tập lần nữa.
찬성하십니까?Mọi người có tán thành không?
총괄 사장 파면, 3분의 2 교수협의회Bãi nhiệm giám đốc, hai phần ba số phiếu từ các trưởng khoa.
부원장 임명도 같이요Cả việc bổ nhiệm phó viện trưởng nữa.
구 사장 노조 파괴자였어Giám đốc Gu là người phá vỡ công đoàn.
절대 쉽지 않을 거야Sẽ không dễ dàng gì đâu.
[휴대전화 진동음]ECHOWORK: MỞ RỘNG ĐỐI TƯỢNG NHẬN BẢO HIỂM Y TẾ
(남형) 그게 가능해?Chuyện đó có thể xảy ra à?
건방진 놈들 누가 임명했는데 자기들 마음대로Lũ ngạo mạn. Ai là người đã ủy nhiệm chứ? Sao dám tùy tiện như thế?
[긴장되는 음악]
놔둬Cứ kệ đi.
구 사장 아직 녹 안 슬었는지 보자고Để xem Giám đốc Gu đã rỉ sét hay chưa.
(구조 실장) 예, 알겠습니다Vâng, tôi hiểu rồi.
아, 그러지 말고 해고 안 시킨다고 해Đừng thế nữa, hãy rút lệnh sa thải đi.
지금이라도 없었던 일로 하면 되잖아Cứ xem như chưa có chuyện gì xảy ra là được mà.
아, 뭐 하러 사서 원망을 들어?Sao cứ phải ôm căm ghét vào mình vậy?
왜 이렇게까지 하는 건데?Sao anh phải làm đến mức này?
일해Làm việc đi.
끊는다Cúp máy đây.
(승효) 그, 의약품 공급 관련해서Hãy tìm hiểu về các luật hiện hành
실정법 좀 찾아봐 줘요về vấn đề cung cấp y dược phẩm.
판례 위주로 드릴까요?Cả án lệ luôn không?
Ừ.
그리고 비영리 법인 소유의 부동산을Tìm hiểu xem bất động sản thuộc sở hữu pháp nhân phi lợi nhuận
신탁이든 기부든 공동체 명의로 변경할 수 있는지도có thể thay đổi thành tài sản tín thác hoặc hiến tặng hay không.
소유 부동산 전체 말고 일부만요Chỉ một phần thôi, không phải toàn bộ.
(경아) 네Vâng.
지금 오 원장 집으로 가세요Giờ cô hãy đến nhà Viện trưởng Oh.
네?Gì cơ?
아, 네Vâng.
[휴대전화를 탁 내려놓는다]
(경아) 도착 즉시 보고드릴게요Tôi sẽ báo cáo ngay khi đến nơi.
[도어 록 작동음]
(구조 실장) 외근 가세요?Cô ra ngoài à?
(경아) 예, 들어가세요 [어두운 음악]Vâng, anh vào đi.
[도어 록 작동음]
(구조 실장) 강당에서 진행된 일 내용 들으셨습니까?Anh đã nghe tin về buổi họp trong hội trường chưa?
실장은 어떻게 그렇게 벌써 알았어요?Sao anh biết nhanh vậy?
(구조 실장) 그보다는 대비하셔야 합니다Anh cần chuẩn bị trước.
송탄 부지를 시세보다 높게 사들인 걸Chuyện mua mảnh đất Songtan cao hơn giá thị trường
저들이 지적하고 나설 수 있습니다có thể sẽ bị họ đem ra chỉ trích.
[숨을 들이켠다]
그 입증하기 어려운 걸 먼저 걱정하네?Anh lo lắng cho chuyện khó có thể kiểm chứng trước nhỉ?
저쪽에서 해명을 요구해 오면Nếu họ yêu cầu giải thích
본사와 환경부 장관 모두가 귀찮아질 겁니다, 사장님cả công ty mẹ lẫn Bộ trưởng Bộ Môi trường đều sẽ gặp phiền toái, thưa Giám đốc.
뭐, 그보다는 총괄 해임의 결정타를 찾으려고 할 텐데Tôi nghĩ thay vì thế, họ sẽ ra đòn quyết định để bãi nhiệm chức giám đốc.
방금 말한 저쪽은Chẳng phải phía họ...
부검에 참여한 사람들 먼저 콘택트하려고 하지 않겠어요?sẽ tìm cách tiếp cận những người đã tham gia khám nghiệm trước sao?
그건 제가 차단하겠습니다Tôi sẽ ngăn chặn việc đó.
(승효) 아, 물론 그러겠지Dĩ nhiên rồi.
그런데 '이 병원 사장이 시켰다'Nhưng chỉ cần một câu "Giám đốc đã sai khiến,
'사인 왜곡을 강요했다'ép chúng tôi xuyên tạc nguyên nhân"
이거 하나면 끝나는데?là mọi chuyện kết thúc.
부검에 들어간 사람들 내가 만납시다Tôi sẽ trực tiếp gặp những người đã tham gia khám nghiệm.
그쪽은 정말 사장님께서 신경 안 쓰셔도 됩니다Thật sự Giám đốc không cần phải bận tâm đến vấn đề đó đâu.
본사에서 케어하고 있는 거예요?Công ty mẹ đang lo chuyện đó à?
- 예 - 그러면 오 원장은?- Vâng. - Còn Viện trưởng Oh?
그, 까다로운 사람인데- Vâng. - Còn Viện trưởng Oh? Cô ta rất khó chịu.
오 원장도 입단속이 되려나?Có bịt được miệng cô ta không?
지금 보시다시피요Như anh đang thấy đấy thôi.
그래요Được rồi.
알았어요, 뭐Tôi hiểu rồi.
실장이 잘하겠지, 원래 하던 일이니까Anh sẽ làm tốt thôi, việc của anh mà.
아, 그리고Còn nữa.
뭐, 자기들끼리 새로 부원장을 뽑았다는데Còn nữa. Nghe nói họ đã bầu phó viện trưởng mới.
우리 병원 직원이 아닌 사람이라면서?Nghe nói không phải người của bệnh viện?
조처하겠습니다Tôi sẽ giải quyết.
그런데 의료 기관은 일반 사업장하고는 확실히 다르네요Nhưng cơ quan y tế rất khác những công ty thường khác.
해직자도 출입 통제가 굉장히 어렵습니다Rất khó hạn chế việc ra vào của những người đã bị sa thải.
아, 그렇지Đúng rồi.
외부인이 여기 종사자보다 많이 드나드는 곳이니까Đây vốn là nơi người ngoài ra vào còn nhiều hơn người trong nghề mà.
(구조 실장) 사람들 다 보라고 문 앞에서 막을 수도 없고요Không thể chặn đường ngay cửa chính cho người ta thấy.
(승효) 음...
[동수가 숨을 들이켠다]
(동수) 이거 파업할락 말락 때처럼Nếu lại để như hồi đình công
즈그들 밥그릇 싸움으로 프레임 씌워 버리면bị anh ta biến thành trận nội chiến tranh giành bát cơm
구 사장한테 또 우리가 말릴 거인디thì chúng ta lại thua Giám đốc Gu mất. Nhưng vẫn phải phục hồi tiền lương cho y tá thực tập.
(경문) 그래도 수습 간호사 임금은 돌려놔야죠Nhưng vẫn phải phục hồi tiền lương cho y tá thực tập. Có 400 nghìn won là sao chứ?
40만 원이 뭡니까?Có 400 nghìn won là sao chứ?
기왕지사 그럼 그, 비급여 항목 강제하는 거랑 성과급Cả vụ chặn các hạn mục không được bảo hiểm chịu phí và lương theo thành tích
그것도 없앱시다hãy dẹp bỏ chúng luôn.
그것도 있네요Có những vấn đề đó nữa nhỉ.
(경문) 근데 성과급은 혜택을 보는 사람들 때문에...Nhưng vì những người được hưởng lợi từ chế độ đó...
(태상) 원장과 나 30년이야Viện trưởng và tôi quen biết nhau đã 30 năm nay.
[무거운 음악] 30년을 곁을 지켰어, 내가Tôi đã ở bên cạnh ông ấy 30 năm.
친구로서, 후배로서Như một người bạn, một người đàn em.
(진우) 원장님 대체 무슨 생각을 하신 거예요?Rốt cuộc viện trưởng đang nghĩ gì vậy?
언제까지 숨기려고 하셨어요?Rốt cuộc viện trưởng đang nghĩ gì vậy? Ông định giấu đến bao giờ?
누, 누가 그래?Ai...ai nói vậy?
(태상) 이 중에 이보훈이 피 안 빨아먹은 인간 어디 있는데!Ở đây làm gì có ai không lợi dụng Lee Bo Hun?
(동수) 거, 그나저나 원장님 죽은 날에 부원장이랑 싸웠다고Mà chuyện viện trưởng cãi nhau với phó viện trưởng ngày ông ấy qua đời
경찰에 가서 다시 진술을 해야 할까?có phải khai lại với cảnh sát không nhỉ?
나중에 뵙겠습니다Hẹn gặp lại anh sau.
(동수) 아이고, 이놈아Thằng nhãi này.
니 직속이 누구여?Ai là sếp của anh hả?
이게 아주 생각할수록 섭섭하려 그러네Ai là sếp của anh hả? Cái thằng này, càng nghĩ càng thấy buồn.
야, 인마Này.
원장이든 부원장이든, 씨 니는 밀라믄 직속인 나를 밀었어야지Nếu muốn đề cử viện trưởng hay phó viện trưởng thì anh phải đề cử sếp anh chứ.
주경문이가 뭐여, 주경문이가, 응?Sao lại là Joo Kyung Moon hả?
아이고, 실컷 남의 다리나 긁어 주는 놈Cái thằng suốt ngày chỉ lo gãi chân cho người khác.
어어? 쪼개지 말어, 씨...Ơ? Đừng có cười.
내가 아주 두 눈 동그랗게 뜨고 볼 거여Tôi sẽ mở to mắt ra mà xem
주경문이가 나보다 얼마나 더 잘하는지Joo Kyung Moon giỏi hơn tôi bao nhiêu.
(진우) 과장님 눈 어떻게 떠도 안 동그란데Mắt anh có mở kiểu gì cũng không to được đâu.
가시죠, 과장님Đi thôi, Trưởng khoa.
[어두운 음악] [컴퓨터 오류음]MÃ VỪA NHẬP KHÔNG THỂ SỬ DỤNG
[진우가 키보드를 탁탁 두드린다]
[컴퓨터 오류음]MÃ VỪA NHẬP KHÔNG THỂ SỬ DỤNG
[컴퓨터 오류음]MÃ VỪA NHẬP KHÔNG THỂ SỬ DỤNG
[의사가 키보드를 탁탁 두드린다]
[컴퓨터 오류음]MÃ VỪA NHẬP KHÔNG THỂ SỬ DỤNG
[마우스 클릭음]
[의사가 키보드를 탁탁 두드린다]
(은하) 잠시만요Anh chờ một lát.
[은하가 키보드를 탁탁 두드린다]
(은하) 저...
(승효) 자기 살 궁리는 한 거지Họ sẽ phải tìm đường sống.
어떻게 하면 내 모가지는 지키면서... [승효의 말이 섞여 울린다]Làm sao để vừa có thể giữ được cái đầu
왜 IV입니까?Làm sao để vừa có thể giữ được cái đầu vừa trụ lại Seoul?
여러분들 의사지 않습니까?vừa trụ lại Seoul? Các vị là bác sĩ mà.
무자격자의 대리 수술...Và cả y tá nữa.
여러분들이 가면 그 사람들 안 죽는 거 아닙니까?Nếu đi thì chẳng phải họ sẽ sống sao?
그 사람들도 뼈 빠지게 일해서 자기 가족들 먹여 살리...Nếu đi thì chẳng phải họ sẽ sống sao? Họ cũng làm việc cật lực... Hãy tự biết xấu hổ.
부끄러운 줄 아십시오Hãy tự biết xấu hổ.
[엘리베이터 도착음]
[인터폰이 울린다]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[진우의 옅은 한숨]
파견, 해고Thuyên chuyển công tác, sa thải.
통째로 뜯어내든 하나하나 목을 치든Đánh cả tập thể hoặc xé nhỏ ra hành hạ.
할 줄 아는 게 이거뿐이시죠?Đó là tất cả những gì anh có thể làm sao?
(진우) 다른 방법은 생각할 필요도 없었을 거고Không cần phải nghĩ đến phương pháp khác.
그걸로 여기까지 왔습니까?Đó là cách anh có được ngày hôm nay à?
남의 일터를 본인 놀이터 삼아서?Biến công sở của người khác thành sân chơi?
누구나 전공 분야가 있는 법이니까Vì bất kỳ ai cũng có chuyên môn của riêng mình.
그쪽도 잘하는 게 있는 것처럼Cũng như anh giỏi ở việc anh đang làm.
밀고Đẩy lưng người khác,
죽은 사람 이름 뒤에 숨든trốn sau cái tên của người đã chết.
익명으로 투서를 하든Gửi thư nặc danh.
마음에 안 들었나 봐요Xem ra anh không hài lòng lắm.
그럼 이제부터 다른 전공을 보여 드리죠Vậy từ bây giờ để tôi cho anh thấy một chuyên môn khác.
숨지 않고, 가리지 않고Không trốn tránh, không che đậy.
직접 대면해 드리겠습니다Tôi sẽ đối đầu trực diện với anh.
미안하지만Xin lỗi anh.
나는 내 직원만 상대해서Tôi chỉ tiếp nhân viên của tôi thôi.
그만 좀 질척대지?Anh dừng chuyện này lại đi chứ?
[어두운 음악]
봐도 됩니까?Tôi có thể xem qua chứ?
이걸 보여 드리려던 사람이 있었죠Từng có người muốn cho anh xem thứ này.
우리 병원을 보여 드리면Người ấy từng nói rằng nếu cho Giám đốc...
구 사장님도 달라질 거라던 사람이thấy bệnh viện, thì anh sẽ thay đổi.
아직 모르는 것뿐이지 알고 나면 품어 줄 거라고Chỉ là do anh chưa biết, nếu anh biết anh sẽ bảo vệ chúng tôi.
우리하고 다르지 않다고Và anh không khác gì chúng tôi.
그런데 이미 보고 계셨네요Nhưng xem ra anh đã xem rồi nhỉ.
매일매일 이 풍경을 보면서도 달라지지 못했던 거네요Anh nhìn cảnh này hàng ngày mà vẫn không thay đổi.
(진우) 사장님을 바꾸려던 쪽도 맞서려던 쪽도 실패입니다Chúng tôi đã thất bại trong việc thay đổi con người anh cũng như đối đầu với anh.
그래서Vì vậy,
그 자리에 앉는 분 자체를 바꾸기로 했습니다chúng tôi quyết định thay đổi người đang ngồi ở vị trí đó.
그거는 성공할 거 같은가 보네?Anh nghĩ chuyện đó sẽ thành công sao?
그런데Tuy nhiên đó là tự do của riêng anh.
뭐, 본인 자유지만đó là tự do của riêng anh.
지금 이럴 정신 있나?Anh còn tâm trí để đứng đây ư?
(승효) 나 같으면 이참에 몇 달 쉬면서 그 귀한 시간Nếu là tôi, tôi sẽ nghỉ vài tháng và dành thời gian quý báu đó
동생한테 다 쏟을 거 같은데cho em trai mình.
걔가 무슨 상관입니까!Em tôi thì liên quan gì đến chuyện này?
그딴 충고 없어도 우리 형제 잘 먹고 잘 삽니다Không cần anh nhắc, hai anh em tôi vẫn ăn tốt sống tốt.
신경 끄십시오Không cần anh bận tâm.
'잘 먹고 잘 산다'?"Ăn tốt sống tốt"?
할 말 있어도 날 갖고 하세요Nếu anh có điều muốn nói thì hãy nói với tôi.
빈정댈 때 갖다 쓰라고 있는 애 아닙니다Nó không phải là đứa để anh lôi ra giễu cợt.
식구는 들먹이지 맙시다Đừng động đến gia đình.
예 선생Bác sĩ Ye.
오늘이 마지막이거나Anh chọn đi, hoặc hôm nay là ngày làm việc cuối,
환자들 보는 앞에서 개처럼 끌려 나가거나hoặc là bị lôi ra như một con chó trước mặt bệnh nhân.
(진우) 그렇게 살면 좋습니까?Anh sống như thế có vui không?
가는 데마다 망가트리면 좋아요?Phá vỡ mọi nơi mình đi qua có vui không?
만나는 사람마다 해치고 아프게 할 거면Nếu anh muốn làm tổn thương tất cả những người mình gặp,
[한숨]
여길 왜 온 겁니까?vậy anh đến đây để làm gì?
여기는 살리는 데인데Đây là nơi cứu người.
만들고 지키고Tôi kiến tạo, giữ gìn,
넓히면서 삽니다và luôn tìm cách mở rộng.
본인 생각이죠Đó là suy nghĩ của anh thôi.
[도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
[어두운 음악]
정말로 망가지고Anh thật sự muốn gục ngã,
아프게 되고 싶어?và đau đớn sao?
[노크 소리가 들린다] (경문) 네IN Vâng.
[프린터 작동음]- Trưởng khoa. - Lấy giúp tôi với.
- (진우) 교수님 - 어, 저 프린트 좀- Trưởng khoa. - Lấy giúp tôi với.
(진우) '의약품 도매상은 특수 관계의 의료 기관에'"Các công ty có mối quan hệ đặc biệt với cơ quan y tế
'의약품을 공급할 수 없다'"Các công ty có mối quan hệ đặc biệt với cơ quan y tế không được cung cấp thuốc."
일단 구승효 사장을 걸고 넘어뜨릴 건 다 찾긴 했는데Tôi đã tìm tất cả những gì có thể dùng để chống lại Gu Seung Hyo.
뭐가 걸리세요?Có gì khó khăn sao?
(경문) 너무 대놓고 우리한테 자회사라고 하지 않았어?Chẳng phải anh ta không giấu giếm gì về công ty con ấy sao?
구 사장 같은 사람이 관련 법 하나 안 찾아봤을 리가 없는데Không có lý nào người như giám đốc lại không tìm hiểu về các luật liên quan. "Tôi đã thành lập công ty con."
'내가 자회사를 만들었다'"Tôi đã thành lập công ty con."
'너희들은 여기 약품만 처방해라'"Hãy kê đơn bằng thuốc của công ty đó."
너무 거리낌 없이 나선 게 좀...Anh ta công khai không chút ngại ngần.
(진우) 자회사면 특수 관계 정도가 아니니까Anh ta công khai không chút ngại ngần. Công ty con không chỉ là mối quan hệ đặc biệt thôi.
의약품 법 위반은 확실한데Chắc chắn có vi phạm luật y dược.
그렇지Đúng vậy.
근데 '나 위법 행위를 했소'Nhưng rõ ràng anh ta đang quảng cáo,
아주 그냥 광고를 한 거지"Tôi đã phạm pháp."
(진우) 그래도 여기 있는 거 갖고만 해도Nhưng thật ra chỉ cần những thứ này thôi
구 사장 사실 완전 아웃인데요cũng đã đủ để loại anh ta.
해임 조항에 전부 걸리잖아요Đều nằm trong điều kiện bãi nhiệm.
부정행위, 강령 위반 위법 부당한 사례Hành vi bất chính, vi phạm điều lệ, vi phạm pháp luật.
그렇지Đúng vậy.
밀고 나가지Tập trung vào đây đi.
교수님 코드도 다 막힌 거죠?Mã của anh cũng bị chặn đúng không?
외래, 수술 다 날아갔어Khám ngoại, phẫu thuật, tất cả đều mất.
내가 아예 지워졌어Tôi đã hoàn toàn biến mất.
새끼, 마, 주깨 뿔라, 마 새끼, 마, 쯧Đồ khốn, tôi giết không tha, tên khốn.
(진우) 교수님도 그런 말 할 줄 아세요?Anh cũng biết nói mấy câu đó à?
뭐라 처씨불여 쌓노, 씨Sủa bậy cái gì đó?
성질 같아서는 확 마, 그냥Tôi mà không kiềm chế thì...
(경문) 이놈의 새끼들, 마, 그냥, 쯧Mấy tên khốn đó...
(경문) 나 원 참Thật là.
근데 말이야Nhưng mà này.
이보훈 원장님 평가금 말이야Trợ cấp cải thiện trong tài khoản Viện trưởng Lee Bo Hun.
그것도 혹시 구승효 사장이...Có khi nào là do Giám đốc Gu Seung Hyo...
[한숨]
원장님 통장으로 평가금이 들어온 게 올 1월이에요Số tiền ấy được đưa vào tài khoản viện trưởng vào tháng 1.
아, 구 사장 오기 전이네Trước khi anh ta đến đây.
(진우) 발령도 나기 전이죠Trước khi chuyển công tác.
(경문) 하긴, 사장이 이 원장님이랑 배 속부터 원수지간도 아니고Cũng phải, anh ta và viện trưởng đâu phải kẻ thù từ khi mới sinh ra.
부임 전부터 헛짓을 해 놨을 리도 없고Không có chuyện anh ta giở trò từ trước khi nhậm chức.
좋아Được rồi.
이걸로 가지Dùng chúng thôi.
교수님Trưởng khoa.
왜?Gì?
우리 선우 아파요?Seon Woo ốm à?
[어두운 음악]
동생한테...Anh hãy trực tiếp
직접 듣지hỏi em mình đi.
[경문이 종이를 차락 넘긴다]
구 사장은...Giám đốc Gu...
구 사장도 당연히 모르겠죠?Dĩ nhiên Giám đốc Gu cũng không biết chứ?
뭘?Biết gì cơ?
(진우) 선우요Chuyện Seon Woo.
[차분한 음악]
아니, 친구분을 데려오신다더니Ông báo sẽ đưa bạn ông đến mà.
데려왔잖아, 여기Thì tôi đưa đến rồi đây.
처음 뵙겠습니다, 예선우입니다Rất vui được gặp anh, tôi là Ye Seon Woo.
주경문이라고 합니다Tôi là Joo Kyung Moon.
예선우?Ye Seon Woo?
가만, 우리 응급에 예씨가 있는데Phòng Cấp cứu viện ta cũng có người họ Ye.
예진우, 예선우Ye Jin Woo, Ye Seon Woo.
- 맞습니다 - 맞아요?- Đúng vậy. - Thật à?
어, 맞아Ừ, thật đấy.
진우 동생Em trai Jin Woo đấy.
둘이 닮았잖아, 얼굴도 뽀야니Hai người rất giống nhau, mặt mũi trắng trẻo.
[보훈의 웃음]
(보훈) 주 교수 당신Trưởng khoa Joo.
원장 30년 지기 절친 맡은 거야, 응?Anh đang khám cho tri kỷ hơn 30 năm của viện trưởng đấy nhé.
완전 VVVVIP, 잘해VVVVIP đấy, cẩn thận nhé.
아무리 봐도 아들뻘인데 뭘 자꾸 그렇게 묻어가려고 해요? 참Nhìn anh ấy như con ông, sao cứ thích kiếm chuyện vậy?
[한숨]
[전화벨이 울린다]
네, 강 팀장님Tôi nghe đây.
오 원장님?Viện trưởng Oh?
괜찮아요?Cô có sao không?
무슨 일이 있었는데요?Đã có chuyện gì vậy?
그, 옆의 강 팀장 때문이면 강 팀장 이런 일 처음 아니에요Cô không cần phải ngại thư ký Kang đâu, đây không phải lần đầu có chuyện này.
괜찮으니까 말하세요, 오세화 원장Không sao đâu, cô cứ nói đi.
[승효의 한숨]
(승효) 네Vâng.
[카드 인식음]
[문이 달칵 열린다]
[선우의 옅은 신음]
[차분한 음악] [물소리가 들린다]
[체온계 조작음]
[체온계 조작음]
[휠체어 충전기 작동음]
[사이렌이 울린다]BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC SANGKOOK
(경아) 다른 건 상관없다는데 아이 때문에요Cô ấy không quan tâm đến những chuyện khác nhưng vì đứa con...
[어두운 음악]
자기 집을 다 아는 거니까 자기는 괜찮은데Gia đình cô ấy đều hiểu chuyện nên không sao.
애를 어떻게 할까 봐 그걸 걱정하더라고요Nhưng cô ấy sợ họ sẽ làm hại con mình.
오 원장이 그러는 거예요Viện trưởng Oh hỏi tôi, đã có lần nào
애도 건드린 적 있냐고họ động đến con cái chưa.
[한숨]
그래서 뭐라 그랬어요?Rồi cô nói sao?
(경아) 걷다 대고 제가 뭐라 하겠어요Tôi biết nói gì nữa.
설마 우리 회장님이 그럴 분까진 아닐 거라고 할 수도 없고Tôi cũng không thể nói chủ tịch không phải là người như thế.
사장님이 잘 정리 중이시니까 좀만 믿고 기다려 달라고 했어요Tôi chỉ nói anh đang xử lý nên hãy tin anh và chờ thêm một thời gian nữa.
(남형) 그래Được rồi.
잡음 없게Đừng làm ồn ào.
(남형) 그걸로Bằng cách đó.
[리모컨 조작음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
(승효) 지금 1층이죠?Anh đang ở tầng một à?
(노을) 교수님, 내일도 나오실 거죠?Trưởng khoa, ngày mai anh cũng đến chứ?
(경문) 그럼, 내일뿐인가?Dĩ nhiên, đâu chỉ ngày mai.
(노을) 아차, 이제 부원장님이신데À, giờ anh là phó viện trưởng rồi.
근데 이 선생은 왜...Nhưng sao bác sĩ Lee lại...
나 참, 이거 물어봐도 되나?Có nên hỏi hay không nhỉ?
이 선생은 무슨 사정으로 내몰렸는지 도통 모르겠어서Vì tôi không biết bác sĩ Lee đang bị đẩy vào hoàn cảnh gì.
누가 구 사장 속을 알겠어요Ai mà biết được giám đốc nghĩ gì chứ?
여기 상가에 내려 드리면 되죠?Anh xuống chỗ kia là được ạ?
(경문) 응Ừ.
어, 여기, 여기Đây, đây rồi.
아휴, 자꾸 신세를 지네Tôi cứ làm phiền cô mãi.
코앞인데요, 뭐 [버튼 조작음]Gần thôi mà, có gì đâu.
(경문) 아유, 고마워, 조심히 들어가Cảm ơn cô, đi cẩn thận nhé.
- 들어가세요 - (경문) 어- Chào anh. - Ừ.
[차 문이 탁 닫힌다]
[긴장되는 음악]
[휴대전화 조작음]
아까부터요?Từ ban nãy ạ?
설마Không lý nào.
아니에요Không sao đâu.
걱정 마세요, 교수님Anh đừng lo.
Vâng.
[블루투스 조작음]
[내비게이션 조작음]
[어이없는 숨소리]
[타이어 마찰음]
내려요Xuống xe.
[노을이 차를 탕탕 친다]
여기요! 여기 좀 도와주세요!Anh gì ơi! Giúp tôi với!
(경찰) 무슨 일이세요?Có chuyện gì vậy?
이 차가 아까부터 절 쫓아왔어요Chiếc xe này đi theo tôi từ nãy.
내리라고!Xuống xe!
아이고, 쪼그마한 아가씨가 목소리가 우렁차네Cô bé tí xíu mà giọng to thật đấy.
여기서 내 목소리 큰 게 왜 나옵니까?Cô bé tí xíu mà giọng to thật đấy. Chuyện giọng tôi to thì liên quan gì ở đây?
파출소까지 끌고 왔는데도 이러면 어떻게 믿고 살라고요?Đã đến tận đồn cảnh sát rồi mà anh nói thế tôi biết tin ai mà sống?
(경찰) 저기요, 문 열어 봐요Này, mở cửa ra.
예?Anh gì ơi?
아저씨Chú ơi.
(기사) 그게 아니고요...Không phải vậy.
(경찰) 멀쩡하게 생긴 양반이Trông anh đàng hoàng như thế.
면허증 보여 주세요Cho tôi xem bằng lái.
저, 선생님?Bác sĩ?
저 생각 안 나세요?Cô không nhớ tôi à?
내가 댁을 어떻...Sao tôi biết anh...
모셔다드리겠습니다Tôi sẽ đưa cô về.
누구세요?Anh là ai vậy?
대리 부르셨죠?Cô đã gọi tài xế đúng không ạ?
(경찰) 아는 사람이에요?Người quen à?
아는 사람을 왜 쫓아와, 더 이상하네? 내리세요Người quen sao lại đi theo như thế? Càng đáng ngờ, xuống xe đi.
[기사의 곤란한 신음] [노을의 헛웃음]
(기사) 죄송합니다Xin lỗi anh.
[한숨]
알았어요, 가세요, 그냥Tôi hiểu rồi, anh về đi.
(기사) 아, 저기, 근데요, 사장님Nhưng thưa Giám đốc.
저, 제가 지금...Nhưng thưa Giám đốc. Tôi đang...
(노을) 구 사장님?Giám đốc Gu?
여기 정릉 파출소 근처 잔디 공원이에요Đây là công viên gần Đồn cảnh sát Jeongneung.
[한숨 쉬며] 그래서요?Thì sao?
(노을) 기사님 다시 보고 싶으면 지금 오세요Nếu anh muốn gặp lại tài xế của mình thì mau đến đây đi.
아니면 정말 신고할 거예요Còn không tôi sẽ tố cáo anh ta đấy.
[통화 종료음]
아휴...
죄송합니다Xin lỗi anh.
(기사) 아, 괜찮은데...Không cần đâu ạ.
[한숨]
왜 그랬어요?Tại sao anh lại làm vậy?
필요해서요Vì tôi cần.
(노을) 민간인 사찰이 왜 필요한데요?Tại sao anh cần phải theo dõi người thường?
그걸 내가 지금 왜 설명해 줘야 합니까?Sao tôi phải giải thích chứ?
사장님은 대체 끝이 어디예요?Đâu mới là điểm dừng của anh vậy?
어쩜 그렇게 매번 바닥을 보여 줘요Lần nào cũng cho tôi thấy điều xấu vậy?
바닥 보기 싫으면 관둬요Nếu cô không muốn thấy thì nghỉ đi.
나가라면 나갈 것이지 왜 남의 병원에 계속 기웃거려서Tôi đã bắt cô nghỉ, sao cô cứ đến bệnh viện của người khác?
시간 들여 사람까지 붙여 놓게 합니까?Làm tôi mất công phải cho người đi theo.
남의 병원이라뇨?Bệnh viện của người khác?
사장님 오기 훨씬 전부터 우리 병원, 우리 학교였어요Từ trước khi anh đến, đó đã là trường học, bệnh viện của chúng tôi.
정신 승리도 정도껏들 합시다Đừng cố nói càn nữa.
누가 '우리'예요? '우리'가 어디 있는데"Chúng tôi"? Cái gì là "của chúng tôi"?
엄연히 재단 소유, 재단 거라고요!Đó là tài sản của tập đoàn.
[어이없는 숨소리]Nếu không công nhận điều đó thì tự mua lại bệnh viện đi.
(승효) 그게 그렇게 인정 못 하겠으면 통째로 병원을 사들이든가Nếu không công nhận điều đó thì tự mua lại bệnh viện đi.
그럴 능력 없으면 시키는 대로 하든가Nếu không có khả năng thì hãy làm theo những gì chúng tôi bảo.
사립대라고 전부 재단 마음대로인 줄 아세요?Bệnh viện tư thì tập đoàn muốn làm gì cũng được à?
(노을) 정부 지원 받고 학생들 등록금 받아서 컸어요Được chính phủ tài trợ, thu tiền học phí để lớn như bây giờ.
이제 와서 그거 나 몰라라 하면 안 되는 겁니다Giờ anh không được làm ngơ như thế.
아무리 장사하던 사람이라도!Dù anh có là người đi buôn!
뭐요?Gì cơ?
'장사하던 사람'?"Người đi buôn"?
'아무리'?"Dù cho"?
이 선생도 똑같네요Bác sĩ Lee cũng y như họ.
내가 뭐가 달라야 되는데요?Tôi phải khác họ điều gì cơ?
도대체 왜 날!Rốt cuộc là vì sao...
[거친 숨을 내뱉는다]
아니, 나는 이 쌤이 우리 사장님을 좋아하는 줄 알고...Tôi còn tưởng bác sĩ Lee thích giám đốc cơ.
(노을) [어이없는 숨을 내뱉으며] 아니에요Không có đâu.
[자동차 리모컨 조작음]
[노을의 어이없는 숨소리]
[자동차 시동음]
[잔잔한 음악]
(경아) 아니, 이 쌤이 술 취해선Lúc bác sĩ Lee say
자꾸 우리 사장님 반응을 걱정하는 거예요cô cứ lo lắng về phản ứng của giám đốc.
'아, 얼마나 싫었을까'"Chắc anh ấy ghét tôi lắm."
'내가 자꾸 찾아가고 귀찮게 해서'"Tại tôi cứ đến làm phiền anh ấy."
막 그러면서Cô cứ nói như thế.
(노을) 병원 때문이에요Vì chuyện bệnh viện thôi.
병원을 알게 해 드리려고 제가 사장님께 가끔...Tôi muốn giúp giám đốc hiểu hơn về bệnh viện nên đôi khi...
그러니까 전 그 얘기를 한 건데Vì vậy nên tôi mới nói thế.
누구 기분이 문제가 아니라Không phải lo tâm trạng giám đốc.
아, 그랬구나Ra vậy.
(경아) 아이, 근데 알려 주고 뭐고Nhưng cho dù mục đích là như thế đi chăng nữa,
진짜 싫은 남자면Nhưng cho dù mục đích là như thế đi chăng nữa, nếu ghét người đàn ông nào đó
여자들은 옆에 가지도 않지 않아요?thường phụ nữ đâu có thích đến gần anh ta đâu.
목소리도 듣기 싫은데?Còn không muốn nghe giọng nữa là.
[거친 숨을 내뱉는다]
[경쾌한 음악이 흘러나온다]
(노을) 어쩜 그렇게 매번 바닥을 보여 줘요?Lần nào cũng cho tôi thấy điều xấu vậy?
[음악을 뚝 끈다]
[자동차 엔진 가속음] [숨을 후 내뱉는다]
[한숨]
(승효) 나 같으면 이참에 몇 달 쉬면서 그 귀한 시간Nếu là tôi, tôi sẽ nghỉ vài tháng và dành thời gian quý báu đó...
동생한테 다 쏟을 거 같은데cho em trai mình.
우리 선우 아파요?Seon Woo ốm à?
동생한테...Anh hãy trực tiếp
직접 듣지hỏi em mình đi.
(노을) 예진우Ye Jin Woo.
너도 일 못 들어가? 그래서 여기?Anh không được vào làm việc nên ngồi đây à?
너 혹시Có phải cô...
너한테 얘기했어, 걔가?Nó kể với cô rồi à?
그래서 네가 구 사장한테...Nên cô nói cho Giám đốc Gu...
내가 뭐?Tôi nói gì cơ?
걔가 누군데?Nó là ai?
[한숨]
잘됐다, 응급실로 와라Tốt rồi, về phòng Cấp cứu đi.
(진우) 이 기회에 고급 인력이나 실컷 부려 먹어 보자Được dịp để tôi sai bảo nhân lực cao cấp xem.
너희는 코드 안 막혔어?Ở đó không bị chặn mã à?
우리야 뭐, 외래 구분이 따로 있는 것도 아니고Vốn dĩ có phân biệt người ngoài người nhà gì đâu.
코드 막아 놔 봐야, 뭐Có muốn chặn cũng khó.
근데 왜 안 뛰고 농땡이?Vậy sao anh lại nhởn nhơ thế?
- 아니야 - 뭐가 아니야?- Không có gì. - Gì mà không có gì?
선생님, 신경 끄세요, 네?Bác sĩ, làm ơn kệ tôi đi, nhé?
그래Được thôi.
그러니까 더 생기네 [진우의 한숨]Anh nói thế càng khiến tôi tò mò.
기사 내려고, 우리 지금 상황Tôi định cho đăng báo tình hình của chúng ta.
(노을) 아...
기사 낼 거면Đăng báo.
그 기자분이랑?Vậy là phóng viên hôm nọ?
그때 그 주차장?Cái cô ở bãi xe?
[진우의 헛기침]
(노을) 맞지, 어? 어? [진우의 당황한 신음]Đúng rồi chứ gì?
- (노을) 야, 야 - (진우) 야- Này! - Này.
(진우) 너 이번에는 선우한테 절대 말하면 안 돼Lần này nhất định không được nói cho Seon Woo biết đấy.
아, 저번에도 내가 말한 거 아니야Lần trước cũng có phải tôi nói đâu.
(노을) 그리고 여자 친구가 생겼으면Mà nếu đã có bạn gái
선우한테 인사도 시켜 주고 그러면 좋지thì phải giới thiệu cho Seon Woo chứ.
그래야 걔도 너한테 자기 속 얘기를 하지Phải thế anh ấy mới nói chuyện của mình với anh chứ.
여자 친구는 무슨Bạn gái gì chứ.
아직은Vẫn chưa mà.
(진우) 너 암튼 이번에는 선우한테...Tóm lại lần này nhất định không được...
왔어요?Cô đến rồi à?
안녕하세요Chào anh.
안녕하세요, 이노을입니다Xin chào, tôi là Lee No Eul.
(노을) 진우 동기예요Tôi là bạn Jin Woo.
최서현입니다, 만나서 반갑습니다Tôi là Choi Seon Hyeon, rất vui được gặp cô.
(노을) 아, 난 명함 안 가져왔는데Tôi không có danh thiếp.
선생님, 많이 바쁘시죠?Bác sĩ, cô bận lắm mà.
왜, 나도 당사자야Sao thế, tôi cũng có liên quan mà.
(노을) 저도 같이 잘렸거든요Tôi cũng bị sai thải.
인터뷰 저랑도...Hãy phỏng vấn...
(진우) 예, 안 하신답니다Vâng, cô ấy nói không cần.
다음에 정식으로 인사드릴게요Lần sau tôi sẽ chào tử tế hơn.
- 네, 또 뵐게요 - (노을) 네- Vâng, hẹn gặp lại. - Vâng.
(진우) 미안해요 매번 저희 쪽으로 오시라고 해서Xin lỗi cô. Lần nào cũng bắt cô sang đây.
시작할까요?Bắt đầu nhé?
[서현이 키보드를 탁 두드린다]
Vâng.
부검 소견서 말인데요Về bảng ghi chép khám nghiệm tử thi lần trước.
(윤모) 다 온 거예요, 이게?Chỉ có bấy nhiêu thôi à?
갑시다Đi thôi.
[어두운 음악]
(서현) 부검의는 전혀 콘택트가 안 돼요 연수 갔단 소리만 하고Không thể liên lạc được với bác sĩ pháp y. Chỉ nghe nói anh ta đi đào tạo.
(진우) 이 중요한 때 소견서도 안 쓰고요?Anh ta còn không để lại cả ghi chép ư?
그런 연수는 없어요Không có khóa đào tạo nào đâu.
(경문) 현행법은 의료 기관과 의약품 도매상이Theo luật hiện hành, nếu cơ sở y tế và nhà phân phối
지배 구조를 이루고 있는 경우 거래를 금하고 있습니다có mối quan hệ mật thiết thì không được phép giao dịch.
따라서 사장님께서 만드신 저희 병원의 의약품 자회사는Theo đó, công ty dược phẩm mà Giám đốc thành lập dưới tên bệnh viện
약사법 47조 4항 위반입니다đã vi phạm mục 4 điều 47 luật Y dược.
(정희) 납품권 몰아주기, 독점 공급Cho độc quyền phân phối y dược phẩm
전부 공정 거래 위원회 처벌 대상입니다là hành vi sẽ bị Ủy ban Thương mại xử phạt.
엄연한 약사법 위반이라면서요?Hành vi vi phạm luật Y dược như thế
근데 다른 병원들도 다 한다고요?vậy mà bệnh viện nào cũng làm sao?
(진우) 다 하니까 하지 말라는 법도 만들었겠죠Ai cũng vi phạm nên phải làm ra luật mới để ngăn vi phạm.
그래도 위법은 위법이에요Nhưng vi phạm vẫn là vi phạm. Giám đốc đã tạo nên mối quan hệ khăng khít giữa bệnh viện và nhà phân phối.
총괄 사장이 불법으로 도매상하고 유착 관계를 만들었어요Giám đốc đã tạo nên mối quan hệ khăng khít giữa bệnh viện và nhà phân phối.
(경아) 현행 약사법 제47조 제4항 제1호에 저촉되지 않습니다Chúng tôi không hề vi phạm mục 4.1 điều 47 trong luật hiện hành.
유통 업체의 지분이 50%를 넘지 않으면Nếu cổ phần trong công ty phân phối không quá 50%
47조 제4항 제1호에 저촉되지 않는다thì không vi phạm mục 4.1 điều 47.
상국대병원의 도매상 지분율은 49%입니다thì không vi phạm mục 4.1 điều 47. Hiện cổ phần của bệnh viện tại công ty đó là 49%.
(정희) 자회사 지분율 70%Là 70% chứ.
우리도 다 확인하고 왔어요 왜 이러세요Chúng tôi phải kiểm tra rồi mới đến đây chứ.
(경아) 최근 매각했습니다, 49%입니다Gần đây đã bán đi bớt, còn 49%.
언제 했는데요?Bán khi nào?
누가Là ai nhỉ?
누가 처방을 내리셨더라?Ai là người kê đơn thuốc?
(승효) 아니, 최소 20년 이상 의료계에 몸담으신 교수님들께서Các vị là những bác sĩ làm việc trong ngành ít nhất 20 năm.
법적으로 문제 될 소지가 있다는 걸 시작부터 아셨을 텐데Chắc hẳn đã biết chuyện này có vấn đề liên quan đến luật từ khi mới bắt đầu.
근데 왜 알고도 처방했습니까?Vậy sao vẫn kê đơn?
(윤모) 시스템상으로 안 할 수 없게 만드셨잖아요, 사장님이Vì Giám đốc đã tạo nên hệ thống khiến chúng tôi phải làm thế.
그럼 그때 말씀을 하셨어야지Vậy sao lúc đó các vị không lên tiếng?
49%든 70이든 의료인은Vậy sao lúc đó các vị không lên tiếng? Dù là 49% hay 70% đi chăng nữa,
거기서 나오는 경제적 이득을 취득하면 안 됩니다y bác sĩ không được phép thu lợi từ nguồn đó.
이분들 옛날 지분율만 보고 기부금 내역은 안 뒤져 보고 오셨네Các vị chỉ xem số liệu cũ mà không xem số liệu về khoản đóng góp quyên tặng nhỉ.
누가 경제 이득으로 취득했는데요?Các vị chỉ xem số liệu cũ mà không xem số liệu về khoản đóng góp quyên tặng nhỉ. Ai là người đã thu lợi kinh tế từ nguồn ấy?
아, 있네, 여기 성형외과장님Đây này, Trưởng khoa Thẩm mỹ.
(승효) 도매상 의약품 처방하시고Không phải anh được thưởng
과별 인센티브 받으셨죠?nhờ kê đơn đó sao?
(서현) 상국대병원에서 부검에 관여한 사람을 일괄적으로 해고한 건Chuyện sa thải những người có liên quan đến lần khám nghiệm tử thi vừa rồi
구승효라는 사람이 지금까지 한 거에 비하면nếu so với những gì Gu Seung Hyo đã làm từ trước đến giờ
별거 아닐 수도 있어요thì không là gì cả.
화정로지스에 있었다고 해서 알아봤더니Anh ta từng ở Vận tải Hwajeong nên tôi có tìm hiểu qua.
그 로지스라는 회사Anh ta từng ở Vận tải Hwajeong nên tôi có tìm hiểu qua. Công ty ấy...
사고사나 자살자가 많았어요có nhiều người chết do tai nạn và tự vẫn.
구 사장이 그 회사에 있을 때도요?Kể cả khi anh ta còn ở đó?
몇 년 전까지 1년에 한 명은 꾸준히 나왔어요Cách đây vài năm, mỗi năm đều có một người chết.
(서현) 본인이 직접 뭘 하진 않았다 해도Dù có thể nói anh ta không trực tiếp làm gì cả
작업 환경을 최악으로 몰고 갔다는 거겠죠nhưng anh ta đã tạo nên môi trường làm việc kinh khủng ấy.
정당한 사유가 없는 해고요?Sa thải không có lý do chính đáng?
그 이유는 본인이 더 잘 알 텐데Chắc hẳn anh hiểu rõ lý do hơn tôi chứ?
줄 세운 매출표 올렸잖아요Anh đã đăng bảng báo cáo tài chính lên mà.
(승효) 나한테 직접 고백까지 해 놓고서Anh còn trực tiếp thú nhận với tôi nữa.
이게 일반 기업에서는 재무제표 공개가 의무니까Ở những công ty bình thường, chuyện công khai tài vụ là nghĩa vụ phải làm.
난 그때까지만 해도 이게 별문제 아닌가 했더니Nên tôi đã nghĩ đó không phải vấn đề to tát.
병원에서 매출표 공개는 무게 자체가 다르더라고요?Rồi tôi nghe nói việc công khai doanh thu là chuyện rất khác ở bệnh viện.
아니, 국회에서 달라고 해도 거절하는 게 병원 기초 자료인데Dù Quốc hội có đòi, bệnh viện cũng có quyền từ chối các tài liệu cơ bản.
그걸 까셨어, 용감하신 주 교수님께서Vậy mà Trưởng khoa Joo dũng cảm đây đã công khai nó.
왜 이제 와서...Sao giờ anh mới...
(승효) 왜요?Sao vậy?
해고가 늦었다고 지금 항의하는 겁니까?Sao vậy? Anh muốn ý kiến tại sao tôi sa thải anh muộn à?
더 빨리 안 돼서 막 억울해요?Oan ức vì không bị đuổi sớm hơn?
다른 사람들은 뭡니까?Còn những người khác thì sao?
예진우, 내부 고발Ye Jin Woo, tố cáo người trong nội bộ.
그건 뭐, 더 잘 아실 테고Chuyện đó chắc ai cũng biết.
(승효) 오 원장, 검시 착오로Viện trưởng Oh, khám nghiệm sai
상국대병원의 전국적 신임도 하락 야기làm ảnh hưởng đến uy tín toàn quốc của Bệnh viện Đại học Sangkook. Còn bác sĩ Lee No Eul?
이노을 선생은Còn bác sĩ Lee No Eul?
[소파를 탁 치며] 아, 질문이 많아서Quá nhiều câu hỏi.
(승효) 총괄 책임 직위 해지 요건이 뭡니까?Điều kiện để bãi nhiệm là gì?
직위 해지의 조항은 총 세 개로 부정행위, 정관 위반Có ba điều khoản, hành vi bất chính, vi phạm điều lệ, vấn đề về tài chính,
(경아) 재정 회계 분야에 있어 세 개 조항 모두 공통 요건으로ở cả ba điều khoản trên đều cần điều kiện
총괄 사장이 의료 기관에 손해를 끼쳤을 때입니다là giám đốc điều hành gây tổn thất cho cơ quan y tế.
구승효 총괄 사장의 취임 후 매출액은Sau khi Giám đốc Gu Seung Hyo nhậm chức,
전 분기 대비 176% 증가doanh thu tăng 176% so với kỳ trước,
영업 이익률 305% 증가lợi nhuận kinh doanh tăng 305%,
송탄 센터 신축용 투자금 700억을 포함해nếu tính cả 70 tỉ tiền đầu tư xây dựng vào trung tâm ở Songtan
기부금 투자금 유치는quyên góp và đầu tư đã tăng 4,7 lần
취임 전 대비 4.7배 증폭됐습니다so với người tiền nhiệm.
손해라는 건 돈만 기준이 아닙니다Tổn thất không chỉ là tiền bạc.
손해라는 건 말이죠Tổn thất không chỉ là tiền bạc. Nếu nói về tổn thất,
주경문 교수님thưa bác sĩ Joo Kyung Moon.
본인이 올린 빨간 매출표 그게 손해입니다Báo cáo tài chính anh đăng lên chính là tổn thất đấy.
적자 매출은 사업장에 있어 배임 행위예요Trong kinh doanh, phải loại bỏ tổn thất tài chính.
그런데 여기 두 분이나 계시네Nhưng lại có đến hai người ở đây.
(승효) 나머지 한 분은Người còn lại...
빅5 성형 센터 중 수익률 5위thuộc khoa Thẩm mỹ có doanh thu thứ năm trong năm bệnh viện lớn nhất Hàn Quốc.
[어두운 음악]
[도어 록 작동음]VĂN PHÒNG GIÁM ĐỐC
[정희의 한숨]
[도어 록 작동음]
(윤모) 부원장님이셨군요, 그때 그 매출표Thì ra là do Phó Viện trưởng đăng báo cáo tài chính đó lên.
(정희) 근데 이상하네, 어떻게 알았지?Nhưng lạ thật, làm sao anh ta biết chứ?
응급의 예진우가 부원장 대리 수술 찌른 거요Chuyện Ye Jin Woo là người tố cáo phó viện trưởng cũ ấy.
강당에서 다 보는 데서 말했잖아요Anh ta đã nói ngay hội trường, ai cũng thấy mà. Nhưng lúc ấy chỉ có chúng ta thôi mà.
우리만 있었죠, 의료진만Nhưng lúc ấy chỉ có chúng ta thôi mà.
구 사장은 어떻게 알았지?Làm sao Giám đốc Gu biết được?
(윤모) 다른 수가 있어야겠는데요 꿈쩍도 안 하니Phải tìm cách khác thôi, vừa rồi không làm được gì cả.
무슨 수든Bằng bất cứ giá nào.
(진우) 우리도 경영진 불신임으로Chúng tôi cũng đã đề nghị sự giúp đỡ
한국 의사 위원회랑 전국 병원 협회에lên Hiệp hội Y khoa và Liên hiệp Bệnh viện Hàn Quốc,
같이 성명 제출을 요청한 상태입니다về hành động bất tín của cấp quản lý.
(서현) 그러니까 대외적으로 보도할 거를 정리하면Nếu tóm tắt lại, nội dung sẽ cho đăng tin bao gồm
부검의 소견서 제출 요구yêu cầu bảng ghi chép khám nghiệm tử thi,
보복성 인사 조치에 대한 교수회 사장 불신임hành động bất tín của cấp quản lý vì xử lý nhân sự có tính trả thù,
전병협이랑 한국의사위에 성명 발표đưa vấn đề lên Hiệp hội Y khoa và Liên hiệp Bệnh viện Hàn Quốc.
(진우) 교수협의회 3분의 2 이상 찬성으로 사장 파면도요Và 2/3 số phiếu của các trưởng khoa có thể sa thải giám đốc.
파면은 처음부터 너무 강성으로 보일 수 있는데Từ "sa thải" có thể đem lại cảm giác quá cứng rắn.
해임으로 할게요Đổi thành "bãi nhiệm" nhé.
Vâng.
(진우) 우리가 필요할 때만 서현 씨를 이용하는 거 같네요Cứ như chỉ mỗi lần cần, chúng tôi mới lợi dụng cô Seo Hyeon vậy.
내가 먼저 진우 씨 이용했잖아요Tôi lợi dụng anh Jin Woo trước mà.
이정선 씨 영수증요Hóa đơn của Lee Jeong Seon.
벌써 잊었어요?Anh quên rồi à?
그거...Chuyện đó...
이용 아닌데Đâu phải lợi dụng.
(서현) 연락드리겠습니다Tôi sẽ liên lạc sau.
많이 바빠요?Cô có bận lắm không?
Vâng.
유치하게Trẻ con quá.
[한숨]
[긴장되는 음악]
[헛웃음]
캐비닛 안에 속옷이 한가득인데Trong ngăn tủ tôi có đầy đồ lót.
간호 선생들이 보면 어쩌지?Lỡ các y tá thấy thì phải làm sao?
[한숨]
사장실 다녀오셨잖아요Anh mới đến phòng giám đốc mà.
갔다 왔지Đúng vậy.
그런데요?Rồi sao?
(경문) 구 사장 기만 잔뜩 살려 주고 왔어Chỉ truyền thêm sức cho Giám đốc Gu mà thôi.
(진우) 하, 씨...
아, 약사법 위반...Chuyện vi phạm...
그걸로 이익을 취득한 건 우리라서Chúng ta có hưởng lợi từ đó nên nếu tiếp tục
계속 걸면 우리가 처벌 대상người bị phạt là chúng ta. Còn sa thải bất chính?
부당 해고는요?Còn sa thải bất chính?
전의 그 매출표 말이야 예 선생이 올린 거Báo cáo tài chính mà bác sĩ Ye đăng lên lần trước
내가 올린 걸로 소문날 거야sẽ bị đồn là do tôi đăng lên.
(경문) 본인이 용기 낸 건데 내가 가져가서 억울하면Nếu thấy oan ức vì mình mới là người dũng cảm, anh có thể đính chính.
밝혀도 되지만anh có thể đính chính.
[진우의 한숨]
부검 결과 은폐한 건Vụ kết quả khám nghiệm?
그게 무슨 증거가 있어?Chúng ta không có chứng cứ.
확실한 걸로도 못 뚫었는데Chứng cứ rõ ràng nhất còn không được.
(경문) 어제 말이야Hôm qua,
난생처음 정시 퇴근이라는 걸 해 보니까là lần đầu tiên tôi tan làm đúng giờ.
그대로 집에 들어가면 와이프가 놀랄 거 같아서Tôi sợ về nhà giờ ấy vợ tôi sẽ giật mình,
아무 햄버거 가게나 들어갔는데nên đã ghé đại vào một tiệm hamburger.
구석에 앉은 남자가Có một người đàn ông ngồi trong góc.
혼자 양복 차림이어서 그랬나 내 마음이 그래서 그랬나Không biết là do anh ta mặc vest hay là do lòng tôi không ổn định.
유난히 눈에 밟히더라고Tôi cứ chú ý anh ta mãi.
딱 내 또래로 보였는데Anh ta trông khoảng tuổi tôi.
햄버거를 먹나Tôi chẳng biết anh ta đang ăn hamburger,
모래를 씹나 했어hay là đang nhai cát nữa.
하도 그 얼굴이Nét mặt anh ta như thế đấy.
부원장님은 그렇게 안 되세요Phó Viện trưởng sẽ không bị như thế đâu.
(경문) 우리야 어디든 갈 데는 있지Chúng ta thì đi đâu cũng được.
그렇지만 내가 회사원이라면Nhưng nếu tôi chỉ là nhân viên văn phòng bị đuổi vào cái tuổi này...
가뜩이나 이 나이에bị đuổi vào cái tuổi này...
정말 막막할 거 같아chắc vô vọng lắm.
어디로 가야 되나Biết đi đâu đây?
오 원장님한테 가요Đến chỗ Viện trưởng Oh.
왜 거기로 가?Sao lại đến đấy?
남은 건 오 원장뿐이에요Chỉ còn viện trưởng thôi.
최초 검시 때 구 사장 쪽에서 압력이 있었다Từ đầu đã bị phía giám đốc gây áp lực khi khám nghiệm.
본인이 직접 발표해야 돼요Trực tiếp công bố vậy là được.
안 돼Không được.
왜요?Tại sao chứ?
(경문) 내 생각이 너무 얕았어Tôi đã suy nghĩ quá nông cạn. Đúng ra không nên để cô ấy công bố kết quả khám nghiệm.
원장님한테 부검 발표를 권하는 게 아니었어Đúng ra không nên để cô ấy công bố kết quả khám nghiệm.
기회를 드린다고 믿었는데 독이 돼 버렸으니Tôi đã nghĩ rằng đó là cơ hội, nhưng nó lại trở thành độc đối với viện trưởng.
원장이니까요Vì cô ấy là viện trưởng.
병원 전체를 책임지고 이끄는 원장Người có trách nhiệm dẫn dắt bệnh viện.
'사람들한테 인사받으라고'가 아니라Không chỉ là người chỉ biết đi chào hỏi, mà phải chịu trách nhiệm lớn lao của chức vụ ấy nữa.
그 자리에서 그 무게 짊어지라고 앉혀 준 거니까mà phải chịu trách nhiệm lớn lao của chức vụ ấy nữa.
그렇게 칼같은 양반이Người thẳng thắn như thế
며칠째 연락이 안 되는 거 보면 무슨 사정이 있는 거야cắt liên lạc suốt mấy ngày nay, chắc chắn là có lý do riêng.
사정은 구 사장도 있겠죠Lý do riêng thì Giám đốc Gu cũng có.
온 동네 사정 다 봐주면 뭐가 됩니까?Nếu bỏ qua cho tất cả thì làm được gì?
[휴대전화 진동음]
[진우가 답답한 숨을 내뱉는다]
(경문) 예, 이 교수님Vâng, bác sĩ Lee.
Vâng.
어떻게요?Nghĩa là sao?
아, 제재면 무슨 징계 같은 거요?Chế tài, là một hình thức phạt à?
[의미심장한 음악] 그런 게 있었나요?Có chuyện đó sao?
(승효) 화정어패럴 사장실 연결해 주세요Liên hệ với giám đốc công ty May mặc Hwajeong.
(경아) 어패럴요?May mặc Hwajeong ạ?
[경아가 수화기를 집어 든다]
(경아) 네, 여기 상국대병원 구승효 사장님 사장실인데요Vâng, đây là văn phòng Giám đốc Gu Bệnh viện Đại học Sangkook.
진영희 사장님 계십니까?Có Giám đốc Jin không ạ?
Vâng.
[전화기 버튼음]
[전화벨이 울린다] 연결됐습니다Đã kết nối.
예, 안녕하세요, 진 사장님 저 구승효입니다Vâng, chào Giám đốc, tôi là Gu Seung Hyo.
예, 오랜만이죠?Vâng, lâu lắm rồi nhỉ?
예, 예?Sao cơ?
아, 예, 감사합니다À vâng, cảm ơn.
(승효) 그, 다름이 아니고요Không có gì đâu.
제가 어패럴 쪽에 문의를 좀 드리고 싶은 게 하나 있는데Tôi có chút câu hỏi về mảng may mặc.
혹시 제가 찾아 봬서 말씀드릴 수 있을까요?Không biết tôi có thể trực tiếp gặp Giám đốc không ạ?
아, 제가 그쪽으로 가야죠Tôi sẽ sang chỗ Giám đốc.
아, 지, 지금 되십니까?Ngay bây giờ ư?
그러면 제가 한 시간 안에 가 보도록 하겠습니다Ngay bây giờ ư? Vậy tôi sẽ đi ngay trong vòng một tiếng nữa. Vâng.
[전화기 조작음] 예, 예Vâng. Vâng, hẹn gặp lại Giám đốc.
예, 이따 뵙겠습니다Vâng, hẹn gặp lại Giám đốc.
[수화기를 달그락 내려놓는다]
(경아) 최 기사님, 사장님 내려가십니다Lái xe Choi, Giám đốc Gu đang xuống dưới.
(승효) 그, 어패럴에서 만드는 브랜드 뭐죠?Thương hiệu bên may mặc làm là gì nhỉ?
- (경아) 신발요? - (승효) 아니, 신발 말고 속옷- Giày dép? - Không, đồ lót.
(승효) 최근에 합작한 거Mới hợp tác đây. Đồ lót...
속옷...Đồ lót... Viant?
비안트요?Viant?
비안트Viant? Viant.
[어두운 음악] 신축 센터 기공식 할 때요Vào lễ khởi công trung tâm mới có rất nhiều người thuộc Hwajeong đến.
그때 화정 사람들이 좀 많이 왔게?có rất nhiều người thuộc Hwajeong đến. Có một người là giám đốc công ty gì đấy, ông ta nói với tôi rằng...
다 막 계열사 사장이고 그랬는데 그 사람들이 그러는 거라Có một người là giám đốc công ty gì đấy, ông ta nói với tôi rằng...
암 센터 새로 짓는 송탄 땅이 원래는 환경부 장관 땅이라고Đất xây Trung tâm Ung thư ở Songtan vốn là đất của Bộ trưởng Bộ Môi trường.
화정그룹이 우리 병원 이름으로 장관한테서 샀다고Hwajeong đã mua mảnh đất ấy bằng tên của Bệnh viện Sangkook.
장관한테서 땅을 산 거 자체가 문제는 아니잖아요Chuyện mua đất của bộ trưởng đâu có vấn đề gì đâu.
이상엽 교수 처가에 공무원이 많아Nhà vợ Trưởng khoa Lee có nhiều người là công chức.
그냥 공무원 아닐걸요?Đâu chỉ là công chức thường.
이 교수님 처가 되게 빵빵하다고 들었는데요Tôi nghe nói nhà vợ ông ấy rất có thế lực.
(경문) 어, 그래?Vậy à?
내가 이건 나중에 우리 처가 어른한테서 들은 건데Sau này tôi nghe bố vợ kể lại.
아, 그, 우리 처가 쪽에 공무원이 많거든요Bên vợ tôi có nhiều người là công chức.
동서들도 그렇고Mấy anh em cột chèo cũng vậy.
암튼 그 땅을 사들인 시기가Tóm lại thời điểm mua mảnh đất ấy
환경부하고 화정하고 되게 애매할 때였다고là lúc mối quan hệ của Hwajeong và Bộ Môi trường rất mập mờ.
(경문) 어떻게요?Nghĩa là sao?
그, 화정그룹이Đó là lúc...
[작은 목소리로] 화정그룹이 환경부한테 무슨 제재를 받을 때였다나 봐요Tập đoàn Hwajeong đang chịu chế tài gì đó từ phía Bộ Môi trường.
(경문) 제재면 무슨 징계 같은 거요?Chế tài, là một hình thức phạt à?
그런 게 있었나요?Có chuyện đó sao?
(진우) 그런 게 있었나요? 못 들은 거 같은데Có chuyện đó à? Tôi có nghe nói gì đâu.
못 듣게 만들었겠지Họ không cho chúng ta biết mà.
트러블이 생긴 정부 부처Vì đơn vị có vấn đề
제일 꼭대기 사람이랑 돈거래를 했으니까đã giao dịch với người cao nhất của cơ quan chính phủ.
(상엽) 내가 재판을 받는데Kiểu như tôi phải ra tòa
내가 재판받은 판사 집을 산 거지, 내가nhưng tôi đã mua căn nhà của thẩm phán phụ trách phiên tòa.
씁, 그렇게 판사랑 돈거래가 있고 나서Sau khi giao dịch với thẩm phán như thế...
재판에서는 무혐의 받은 거네요?Vậy là được xử trắng án?
(진우) 화정에 아무 제재 없이 넘어간 거 보면Hwajeong không phải chịu chế tài nữa.
(경문) 그렇지Đúng vậy.
그런데 이게 이 교수 말마따나Nhưng nếu đúng như lời của Trưởng khoa Lee...
거, 반드시 구린 목적으로 사들였다기에는Không hẳn là mua đất vì mục đích xấu.
그 땅이 나쁜 땅은 아니에요Mảnh đất ấy không hề tệ.
또 위치가 괜찮아, 부지도 좋고, 어?Vị trí tốt, mục đích sử dụng tốt.
까마귀 날자 배 떨어진 걸 수도 있다고Quạ vừa bay đi thì lê rụng xuống, có thể chỉ là trùng hợp.
(진우) 겸사겸사일 수도 있잖아요Nhưng cũng có thể là cả hai mục đích.
그렇다고 합법은 아니죠Thế đâu có nghĩa là nó hợp pháp. Đã nói đây không phải chuyện dễ dàng.
아, 그렇게 쉽게 생각할 게 아니라니까Đã nói đây không phải chuyện dễ dàng.
이건 구 사장만 걸린 게 아니에요Không chỉ mình Giám đốc Gu liên quan đâu.
생각해 봐Nghĩ thử xem.
현직 장관 걸렸지, 화정그룹 걸렸지Có cả bộ trưởng, Tập đoàn Hwajeong. Mảnh đất gần thủ đô mà to thế chắc phải hơn vài chục tỷ.
수도권에 그 정도 땅이면 수백억일 텐데Mảnh đất gần thủ đô mà to thế chắc phải hơn vài chục tỷ.
구 사장이 고용 사장인 주제에 무슨 돈으로 샀겠어Giám đốc Gu chỉ là giám đốc ăn lương, làm gì có tiền mua. Chắc chắn là chủ tịch tập đoàn mua rồi.
보나 마나 그룹 회장이 대 줬지Chắc chắn là chủ tịch tập đoàn mua rồi.
이거 조남형 회장까지 끼어들면 더 골치 아파져Nếu liên quan đến Chủ tịch Cho Nam Hyeong nữa thì đau đầu lắm.
구 사장을 압박하되 조 회장은 안 끼어들게 할 방법이...Cách tạo áp lực cho Giám đốc Gu mà không động đến Chủ tịch Cho...
그렇지만 뇌물인데 우리 쪽 승산 따진다고Dù gì cũng là hối lộ. Nếu chỉ nghĩ đến việc của chúng ta
불법을 뻔히 보고도...mà làm ngơ điều phạm pháp ấy...
그래야 되는 걸까?Có cần phải như thế không?
이상엽 교수님 더 캐면 더 나올지도 몰라요Nếu Trưởng khoa Lee tìm hiểu thêm có thể sẽ có thêm thông tin.
(진우) 화정하고 장관 사이에 구체적으로 뭐가 오갔는지Cụ thể giữa Hwajeong và bộ trưởng đã có những giao dịch gì.
이 교수님 처가 그냥 공무원 아니고 높은 사람 되게 많아요Nhà vợ Trưởng khoa Lee không chỉ là công chức, mà rất nhiều người chức cao.
근데 이걸 던졌다는 건Anh ấy cho ta biết chuyện này
본인도 뭔가 더 들은 게 있으니까tức là còn nghe nhiều chuyện nữa. Anh ấy chắc chắn nên mới nói với chúng ta.
되겠다 싶으니까 던진 거예요Anh ấy chắc chắn nên mới nói với chúng ta.
그렇다고 본인이 직접 나설 수는 없고Nhưng anh ấy lại không thể ra mặt.
(경문) [중얼거리며] 이 교수님...Trưởng khoa Lee...
저는 좀 예약해 둔 게 있어서Tôi có lịch hẹn.
응, 그래Ừ, được rồi.
저쪽은 이미 갔고Anh ta đi rồi.
이쪽은 듣는 귀 많은 거 꺼릴 거고Hẳn anh ta không muốn người khác nghe thấy.
전화드릴게요Tôi sẽ gọi cho anh.
(경문) 예 선생Bác sĩ Ye.
동생이랑은 얘기해 봤어?Anh đã nói chuyện với em trai chưa?
웬일이야? 진짜 왔네?Chuyện gì vậy? Anh đến thật à?
그럼 뭐, 가짜로 와?Chứ chẳng lẽ đến giả vờ?
(선우) 어디 가는데?Đi đâu vậy?
(진우) 있어Đến chỗ này.
(선우) 있겠지, 그럼, 참...Dĩ nhiên là có chỗ đi rồi.
어제 우리 회사에 전화했었어?Hôm qua anh gọi điện đến văn phòng à?
(진우) 응?Hả? Em không nghe máy nên anh gọi vào số bàn của em ở văn phòng.
내가 폰 안 받는다고 내 책상 전화로 전화했다며Em không nghe máy nên anh gọi vào số bàn của em ở văn phòng.
내 앞자리 사람이 오늘 그러던데?Đồng nghiệp của em nói thế mà.
(진우) 응Ừ.
형이었구나, 어제 낮에Vậy ra trưa hôm qua đúng là anh.
우렁 각시인 줄 알았냐?Chứ em tưởng là ma à?
[선우가 피식 웃는다]
(선우) 형이었구나Thì ra là anh.
(선우) 전시 보려고?Anh muốn xem triển lãm à?
(선우) 형, 어디 가?Anh đi đâu vậy?
형!Anh!
[잔잔한 음악이 흘러나온다]
[잔잔한 음악]
[선우가 흐느낀다]
(선우) 밀어 줘Đẩy em với.
[진우가 발로 휠체어를 달그락거린다]
(진우) 넌...Em...
널 보면서 꿈을 키우는 사람들이 있어Có những người noi gương em và nuôi lớn ước mơ của mình.
너처럼 포기 않고 끝까지 공부하고Có được bao nhiêu người không bỏ cuộc, học đến cùng giống như em?
직장도 가진 사람 몇이나 되겠어Có được bao nhiêu người đi làm bình thường như em?
넌 그 사람들한텐 희망이야Em là hy vọng của họ.
내가 왜 그래야 하는데?Tại sao em phải làm thế?
왜 내 삶이Tại sao cuộc đời em...
누군가한테 용기를 줘야 하는데?phải đem đến dũng khí cho người khác?
난 그냥Em chỉ...
사는 거야muốn sống mà thôi.
이 삶이 난Cuộc sống này...
그렇게 기쁘거나 좋지가 않아không làm em thích hay vui vẻ.
(진우) 다 그렇게 살아Ai cũng sống thế cả thôi.
너만 그러는 거 아니야Không chỉ mình em đâu.
난 그냥 끝나면 끝나는 대로Em chỉ muốn nếu kết thúc thì cứ để cho nó kết thúc.
그렇게 하고 싶어Em muốn như thế đấy.
더 뭘...Còn đòi hỏi gì nữa...
Anh này.
고마워Cảm ơn anh.
(동수) 우라질 놈들Bọn chết tiệt.
우리가 개구멍 짬밥이 몇 년인디Chúng ta đã chui lỗ chó ăn cơm nguội bao nhiêu năm nay.
어디서 우리 홈그라운드를Dám giỡn mặt trên sân nhà của chúng ta.
[카드 인식음]
- (경문) 고마워요 - (동수) 예- Cảm ơn anh. - Vâng.
(진우) 죄송해요, 과장님, 이런 것까지...Xin lỗi anh, nhờ anh cả việc này...
아, 시끄러워, 시끄러워, 얼른 가Nói nhiều quá, mau đi đi.
[걱정스러운 신음]
송탄 부지에 대해서 드릴 말씀이 있어서 왔습니다Tôi có điều muốn nói về mảnh đất Songtan nên đã đến đây.
[기계 인식음]
[도어 록 작동음]
[문이 달칵 열린다]
[문이 달칵 닫힌다] [도어 록 작동음]
(경문) 사장님 눈에는 오합지졸로 보일지 몰라도Có thể trong mắt Giám đốc chúng tôi chỉ là một đám lộn xộn. Hiệp hội Trưởng khoa không tự dưng mà có.
교수협의회는 괜히 있는 게 아닙니다Hiệp hội Trưởng khoa không tự dưng mà có.
모두 합의해서 퇴임을 요청할 때는 그만한 이유가 있습니다Khi tất cả cùng đồng ý yêu cầu từ chức, chắc chắn là có lý do.
구승효 사장님의 해임을 발의했으니Chúng tôi đã quyết định bãi nhiệm Giám đốc Gu Seung Hyo.
받아들이시죠Xin hãy thuận theo.
환경부하고는 잘 풀리셨나요?Anh đã giải quyết vấn đề Bộ Môi trường chưa?
[긴장되는 음악] 징계 대신 토지를 매입하셨죠?Các anh đã mua đất để khỏi bị phạt?
와... [휴대전화를 탁 내려놓는다]
그 관심도 병이네Quan tâm quá mức cũng là bệnh đấy.
이제 남의 일인데Việc của người ta mà.
뇌물로 쓰셨습니다Các anh đã có hành động hối lộ.
사장님한테 남의 일이죠, 이제Giờ cũng là việc của người ta đối với anh rồi.
자리를 놓지 않으시면Nếu anh không rời khỏi vị trí ấy,
송탄 부지와 환경부 장관 그리고 화정그룹까지mảnh đất ở Songtan, Bộ trưởng Bộ Môi trường, và cả Tập đoàn Hwajeong,
이 세 개가 한꺼번에 묶여서 구설에 오를 거니까chúng tôi sẽ tố cáo cả ba cùng một lần.
[인터폰이 울린다]
(경아) 어?
[인터폰 조작음]
[도어 록 작동음]
[긴장되는 음악]
(세화) 우리 선생들 ID 내놔Trả thẻ cho các bác sĩ đây.
또박또박 월급은 병원에서 타 가면서Anh nhận đủ lương từ bệnh viện
아직도 소속 분간이 안 돼?mà chưa biết mình ở đâu à?
여기가 어디야, 여기 상국대병원이야!Đây là đâu hả? Đây là Bệnh viện Đại học Sangkook! Anh giỏi tố cáo mấy chuyện khác lắm mà.
넌 다른 건 신고 잘한다면서Anh giỏi tố cáo mấy chuyện khác lắm mà.
그런 거야말로 째깍째깍 말했어야지Anh giỏi tố cáo mấy chuyện khác lắm mà. Những chuyện như thế sao không nói sớm hơn?
아, 뭐 좀 쥔 거 없어요?Không có chứng cứ sao?
(상엽) 저번에 그, 왜, 매출표 올렸을 때처럼Như lần đăng báo cáo tài chính ấy?
좀 뭐 없어요, 다들?Không ai có gì à?
(진우) 매출표Báo cáo tài chính
제가 올렸습니다là do tôi đăng lên.
(승효) '일원화된 경쟁력을 갖추기 위해'"Để tạo nên khả năng cạnh tranh,
'비영리 의료 법인인 상국대병원은'Bệnh viện Sangkook vốn là pháp nhân phi lợi nhuận sẽ chuyển thành pháp nhân kinh doanh."
'영리 법인으로 전환될 것이다'sẽ chuyển thành pháp nhân kinh doanh."
되게 하면 되잖아Chỉ cần làm là được thôi.
(경문) 이게 뭡니까?Cái gì đây?
아셨죠? 이렇게 될 걸 아셨죠?Ông biết rằng mọi chuyện sẽ ra thế này, đúng không?
(경아) 뭐라고 하셨어요, 사장님?Anh vừa nói gì vậy?
왜 갑자기 그런 말씀을 하세요?Sao đột nhiên anh lại nói những lời đó?
이건 왜 지금 다 보려고 하시는데요?Sao anh lại muốn xem hết chỗ này ngay bây giờ?
(남형) 내가 사람을 죽이랬어 시체를 뺏어 오랬어?Tôi sai giết người chứ có bảo mang xác về đâu?
(남형) 구 사장 새끼도 그래Cả tên khốn Giám đốc Gu nữa.
의사 것들이랑 놀아나니까 뭐, 자기가 사람 고치는 의사라도 되는 줄 알아?Chơi với lũ bác sĩ, anh ta nghĩ mình sẽ thay đổi và thành bác sĩ à?
(경문) 그쪽 회장님께서 너무 막 나가는 통에Chủ tịch đang rất ngang ngược.
이렇게 지지를 많이 받아 보기도 처음입니다Chủ tịch đang rất ngang ngược. Lần đầu tiên tôi được ủng hộ. Hãy cùng cố gắng để không phải hối hận.
(승효) 후회 없이 해 봅시다, 서로Hãy cùng cố gắng để không phải hối hận.


No comments: