너의 시간 속으로 2
Thời gian gọi tên em 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
BĂNG ĐĨA 27 | |
[의미심장한 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[옅은 한숨] | |
[옅은 숨을 들이마신다] | |
[준희의 한숨] | |
도대체 얘는 누구지? | Cô gái này là ai vậy chứ? |
[화면 전환 효과음] | |
[멀리서 울리는 자명종 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[연신 울리는 자명종 소리] | |
[자명종 소리가 선명해진다] | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
[자명종 소리가 뚝 그친다] | |
[탁 커튼 걷는 소리] | |
[새소리] | |
[민주] 도훈아 | Do Hun à. |
[도훈의 코골이] | |
권도훈 | Kwon Do Hun. |
일어나야지, 학교 갈 때 됐어 | Dậy đi. Đến giờ đi học rồi đó. |
[코골이] | |
또 지각하고 나보고 뭐라 그러려고… | Trễ học lại trách chị bây giờ. |
[도훈] 아, 빨랑 나가 | Chị đi ra đi! |
[옅은 한숨] | |
[달그락거리는 소리] | |
[쌕쌕대는 숨소리] | |
[잠에 취한 숨소리] | |
아, 민주야 | Min Ju à. |
[옅은 숨을 들이마신다] | |
도훈이, 꼭 아침 먹여서 학교 보내 | Nhớ cho Do Hun ăn sáng trước khi em đi học nhé. |
안 먹는다 그래도 꼭 먹여서 보내라 | Nó không muốn ăn cũng bắt nó ăn. |
알았어 | Vâng ạ. |
[보글보글 끓는 소리] | |
[우당탕거리는 소리] | |
[도훈의 다급한 숨소리] | |
아침 먹고 가 | - Ăn sáng rồi đi. - Sao không gọi em? |
왜 나 안 깨웠어? | - Ăn sáng rồi đi. - Sao không gọi em? |
오늘 주번이라 학교 일찍 가야 되는데 | - Nay em trực nhật nên phải đi sớm. - Nãy chị gọi em mà. |
- 아까 깨웠잖아 - 언제 깨웠다 그래? | - Nay em trực nhật nên phải đi sớm. - Nãy chị gọi em mà. Chị gọi lúc nào? Không biết đâu. Em mà trễ là tại chị đó! |
아, 몰라 지각하면 다 너 때문이다 | Chị gọi lúc nào? Không biết đâu. Em mà trễ là tại chị đó! |
[멀어지는 발소리] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[식기 달그락거리는 소리] | |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
- [학생들의 시끌시끌한 소리] - [새소리] | |
[학생들의 떠들썩한 소리] | |
[시헌] 권민주 | Kwon Min Ju. |
쟤가 너한테 할 말 있대 | Cậu ấy có thứ muốn nói. |
[발랄한 음악] | |
[인규] 어 | |
이따 체육 나가서 수업이래 | Nay học Thể dục ở ngoài. |
어? | Hả? |
어 | Ừ. |
[시헌] 혼자 어디 갔다 왔냐? | Cậu ở đâu thế hả? |
[민주] 나? | Tớ á? À… |
아… 그냥 | Tớ á? À… Tớ chỉ… |
[시헌] 음? | Hả? |
[인규] 야 | Này. |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
야, 숙제 있었냐? | Có bài tập chứ? |
[학생들의 떠드는 소리] | |
- [산뜻한 음악] - [바스락 종이 넘기는 소리] | |
[삑 호루라기 소리] | |
[학생1이 멀리서] 파이팅 | Cố lên! |
권민주, 파이팅! | Kwon Min Ju, cố lên! |
[인규] 파이팅 | Cố lên. |
너 요새 남시헌이랑 많이 친한가 봐? | Dạo này thân với Nam Si Heon nhỉ? |
- 어? - 잘 붙어 다니잖아 | - Hả? - Đi với nhau suốt mà. |
좋겠네 | Cậu may mắn ghê. Được trai đẹp Nam Si Heon đối xử tốt. |
남시헌처럼 잘나가는 애가 너한테 잘해줘서 | Cậu may mắn ghê. Được trai đẹp Nam Si Heon đối xử tốt. |
[남자] 자, 준비 | Chuẩn bị! |
[삑 호루라기 소리] | |
[학생2] 야 | Ê, sao dạo này mày đối tốt với Kwon Min Ju thế? Mày thích nó à? |
너 왜 요새 권민주한테 잘해주냐? | Ê, sao dạo này mày đối tốt với Kwon Min Ju thế? Mày thích nó à? |
권민주 좋아해? | Ê, sao dạo này mày đối tốt với Kwon Min Ju thế? Mày thích nó à? |
아니면 네가 좋아하냐? | - Hay mày thích nó? - Gì cơ? |
- 어? - 뭐? | - Hay mày thích nó? - Gì cơ? |
아니, 이상하잖아 | Thì lạ thật mà. |
변다현처럼 예쁜 애한테 그러는 것도 아니고, 씨 | Đối tốt với gái xinh như Da Hyeon còn dễ hiểu. Sao lại chơi với con bé lù đù đó? |
왜 저런 음침한 애랑 갑자기 친하게 지내는데? | Đối tốt với gái xinh như Da Hyeon còn dễ hiểu. Sao lại chơi với con bé lù đù đó? |
같은 반 친구끼리 친하게 지내는데 | Chơi với bạn gái cùng lớp cũng cần lý do sao? |
무슨 이유가 필요해? | Chơi với bạn gái cùng lớp cũng cần lý do sao? |
[학생2] 어휴, 유치원생도 아니고 | Ôi giời, có phải con nít nữa đâu. Làm gì có tình bạn nam nữ? |
[웃으며] 남녀 사이에 그냥 친구가 어디 있어? 이 새끼야 | Ôi giời, có phải con nít nữa đâu. Làm gì có tình bạn nam nữ? |
하긴 뭐 | Với lại, mấy con nhỏ như Min Ju, đối tốt với nó một tí là nó đổ ngay. |
[코웃음 치며] 원래 권민주 같은 저런 애들이 | Với lại, mấy con nhỏ như Min Ju, đối tốt với nó một tí là nó đổ ngay. |
조금만 잘해주면 바로 넘어오기는 하지 | Với lại, mấy con nhỏ như Min Ju, đối tốt với nó một tí là nó đổ ngay. |
[학생들의 낄낄대는 웃음] | |
- [학생들의 웅성거리는 소리] - 방금 한 말 취소 안 해? | Rút lại câu đó đi! |
아, 이 새끼 봐라? | Thằng ranh này. |
아니, 아프다고 빌빌대길래 봐줬더니만, 씨 | Tao chỉ nhịn mày vì mày bị bệnh thôi đó. |
[인규] 해봐 | Tới đi. Tao không sợ mấy đứa chỉ giỏi võ mồm như mày đâu. |
너같이 입으로만 떠드는 놈 | Tới đi. Tao không sợ mấy đứa chỉ giỏi võ mồm như mày đâu. |
- 하나도 안 무서워 - [삑 호루라기 소리] | Tới đi. Tao không sợ mấy đứa chỉ giỏi võ mồm như mày đâu. |
[시헌] 선생님, 얘네 싸우는데요? | - Thầy, hai bạn này đánh nhau. - Gì? Ai đánh nhau? |
[교사] 뭐라고? 누가 싸워? | - Thầy, hai bạn này đánh nhau. - Gì? Ai đánh nhau? |
뭐야? | Gì vậy? |
[웃으며] 잘못 본 것 같아요 | Chắc em nhầm ạ. |
장난치지 마, 선생님 지금 바쁘다 | - Đừng giỡn nữa. Tôi bận lắm. - Xin lỗi thầy. |
[시헌] 죄송합니다 | - Đừng giỡn nữa. Tôi bận lắm. - Xin lỗi thầy. |
- [학생2] 나와, 씨 - [학생3] 야, 야 | - Đi với tao, khốn. - Thôi mà. |
하지 마, 하지 마 | - Đi với tao, khốn. - Thôi mà. |
- [학생2의 한숨] - 가자, 가자, 가자 | - Lát xử nó sau. - Đi thôi. Nào. |
[한숨] | |
뭐야, 너? | Cậu làm gì thế? |
쟤랑 싸우면 네가 져 박민상이 얼마나 잘 싸우는데 | Cậu đánh không lại nó đâu. Min Sang đấm giỏi lắm. |
고맙다는 인사는 사양할게 | Khỏi cần cảm ơn tớ. |
[기가 찬 숨소리] | |
[삑 호루라기 소리] | |
[탁탁 달리는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[학생들의 시시덕대는 소리] | |
- [학생1] 들어오셨네 - [학생2] 야, 저기 왔어 | - Nó kìa. - Nó đến rồi. |
야, 남시헌 | Này, Nam Si Heon. |
넌 그래도 정인규랑은 다르게 눈치라는 게 있나 봐, 어? | Ít nhất mày không vô tri như Jung In Gyu nhỉ? |
앞으로 정인규 나한테 못 까불게 해라? | Từ giờ bảo nó biết điều nhé? |
[툭 치는 소리] | Từ giờ bảo nó biết điều nhé? |
[멀어지는 발소리] | |
- [민상] 아휴 - [학생2] 야 | Này, In Gyu bật thế, mày phải cho nó bài học chứ. |
그래도 정인규가 덤비면 밟아줬어야지 | Này, In Gyu bật thế, mày phải cho nó bài học chứ. |
- 네 가오가 있는데 - [민상] 아이, 씨 | - Ừ, giữ thể diện đi. - Trời. Đánh thằng hèn đó thì ích gì? |
그런 빌빌대는 새끼 이겨봤자 뭐 하겠냐, 어? | - Ừ, giữ thể diện đi. - Trời. Đánh thằng hèn đó thì ích gì? |
그냥 불쌍하니까 봐준 거지 | - Tao tha vì thương hại nó thôi. - Ừ nhỉ? |
- [학생들의 웃음] - [학생3] 그렇지? | - Tao tha vì thương hại nó thôi. - Ừ nhỉ? |
[쯧 혀 차는 소리] 그렇지, 맞다니까 | - Thằng đó đúng hèn luôn. - Thảm ghê. |
[학생1] 근데 좀 아쉽다 | - Thằng đó đúng hèn luôn. - Thảm ghê. |
- [민상의 웃음] - [바스락] | |
[다가오는 발소리] | |
진짜 빌빌대는 건 | Người hèn là mày mới đúng nhỉ? |
너 아니냐? | Người hèn là mày mới đúng nhỉ? |
뭐? | Hả? |
[시헌] 너 아까 인규가 겁 안 내니까 | Lúc đó trong lòng mày sợ chết khiếp vì In Gyu không đầu hàng còn gì. |
속으로 쫄았잖아 | Lúc đó trong lòng mày sợ chết khiếp vì In Gyu không đầu hàng còn gì. |
[탁 내려놓는 소리] | |
그때 내가 안 말렸으면 | Ban nãy mà tao không xen vào, cậu ấy đã đấm mày rồi. |
한 대 맞았을걸? | Ban nãy mà tao không xen vào, cậu ấy đã đấm mày rồi. |
[탁탁 치는 소리] | |
어휴, 쫄보 새끼 | Ôi, mày hèn thật đấy. |
아, 이 새끼가! 씨 | Thằng ranh này! |
- [학생4] 어? 때렸다 - [우당탕거리는 소리] | Hả? Đến đây! |
싸워, 싸워 | Đánh nhau rồi! |
- [시헌의 힘주는 소리] - [학생들의 비명] | |
[민상] 이, 씨 | |
[민상] 씨 | |
[학생들의 술렁거리는 소리] | |
[민상의 기합] | |
[시헌의 가쁜 숨소리] | |
[시헌] 아오, 씨 | Chết tiệt. |
[시헌의 가쁜 숨소리] | |
- 코피나 닦아라, 이 새끼야 - [민상의 당황한 숨소리] | Lau máu mũi đi, thằng khốn. |
[시헌의 한숨] | |
[민상의 아파하는 신음] | |
누가 누굴 봐줘? 어? | Ai tha cho ai, hả? Mày còn chẳng đánh nổi In Gyu đâu, ranh con. |
넌 정인규한테도 안 돼, 이 새끼야 | Ai tha cho ai, hả? Mày còn chẳng đánh nổi In Gyu đâu, ranh con. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[민상] 아이, 씨 | |
[상기된 숨을 몰아쉰다] | |
[시헌] 한 번만 더 인규랑 권민주 가지고 지껄이면 | Mày mà còn nói xấu In Gyu và Min Ju nữa, thì sẽ không chỉ như hôm nay đâu. |
이 정도로 안 끝난다 | Mày mà còn nói xấu In Gyu và Min Ju nữa, thì sẽ không chỉ như hôm nay đâu. |
알았냐? | Hiểu chưa? |
씨, 알아들었냐고 | Tao hỏi hiểu chưa? |
[민상] 알았어 | Rồi. |
[시헌의 옅은 한숨] | |
[시헌] 에이, 씨 | Khốn thật. |
- [시헌의 옅은 한숨] - [멀어지는 발소리] | |
[여자] 한준희! 드디어 찾았… | Han Jun Hee! Tớ tìm thấy… |
야 | Này! |
어휴, 너 또 그 사진 보고 있어? 어? | Ôi, cậu lại xem cái ảnh đó đấy à? |
아주 뚫어지겠다, 뚫어지겠어 | Mắt cậu dán keo vào đó rồi hay sao? |
기분이 나빠지려고 그래 | Tớ bắt đầu thấy cáu đây. |
왜, 뭐가? | Sao? Cáu gì? |
이 여자애 말이야 | Cô gái này này. Chẳng phải càng nhìn càng thấy cô ấy xinh hơn tớ ư? |
보면 볼수록 나보다 더 이쁘게 생긴 거 같지 않아? | Cô gái này này. Chẳng phải càng nhìn càng thấy cô ấy xinh hơn tớ ư? |
[장난스러운 음악] | Cô gái này này. Chẳng phải càng nhìn càng thấy cô ấy xinh hơn tớ ư? |
네가 볼 때는 어때? | Cậu thấy sao? |
내가 볼 때는 완전 똑같이 생겼는데? | Tớ thấy cô ấy giống hệt cậu mà. |
그러지 말고 잘 좀 봐봐 | Thôi nào, nhìn kỹ đi. Không thấy cô ấy dễ thương hơn tớ à? |
이 여자애가 나보다 좀 더 귀엽게 생기지 않았어? | Thôi nào, nhìn kỹ đi. Không thấy cô ấy dễ thương hơn tớ à? |
[쯧 혀 차는 소리] 아무래도 어려서 그런가? | Chắc vì cô ấy trẻ chăng? |
[준희의 한숨] | |
[준희의 쯧 혀 차는 소리] | |
왜? | Sao hả? |
야 | Này. |
너 이제 하다 하다가 연준이를 상대로 | Cậu đến mức ghen tị với cô gái đứng cạnh Yeon Jun rồi cơ à? |
질투까지 하고 있는 거야? | Cậu đến mức ghen tị với cô gái đứng cạnh Yeon Jun rồi cơ à? |
- [준희] 어이없지? - [여자] 완전 | - Vớ vẩn quá nhỉ? - Chứ gì nữa. |
부러워 | Tớ ghen tị với cậu đấy. Khi nào tớ mới có được một tình yêu giống thế chứ? |
[여자의 옅은 웃음] | Tớ ghen tị với cậu đấy. Khi nào tớ mới có được một tình yêu giống thế chứ? |
야, 나는 언제 너 같은 사랑 한번 해보냐? | Tớ ghen tị với cậu đấy. Khi nào tớ mới có được một tình yêu giống thế chứ? |
[준희] 아 | |
자꾸 신경이 쓰여 | Tớ cứ suy nghĩ mãi. |
연준이가 이 여자애 닮았다는 이유로 날 좋아했을까 봐 | Tớ nghĩ Yeon Jun thích tớ vì nhìn tớ giống cô gái đó. |
[한숨] | |
- [준희가 깊은숨을 내쉰다] - [여자의 심호흡] | |
- [여자] 음 - [탁 내려놓는 소리] | GIAI ĐIỆU BĂNG ĐĨA 27 TRỞ THÀNH HƯƠNG CÀ PHÊ CỦA CÀ PHÊ 27 |
[비밀스러운 음악] | |
그 사진 속의 | Đây là tiệm Băng đĩa 27 trong ảnh à? |
27레코드 숍? | Đây là tiệm Băng đĩa 27 trong ảnh à? |
근데 찾아보니까 거기는 몇 년 전에 폐업했다던데? | Lúc tớ tìm, nó nói họ đóng cửa vài năm rồi mà. |
[여자] 맞아, 폐업했지 | Ừ. Họ đóng cửa rồi. |
근데 그 27레코드 숍 사장님이 새로 문을 연 가게가 바로… | Nhưng rồi chủ tiệm Băng đĩa 27 mở một tiệm khác, và đó là… |
카페27이라고? | Cà phê 27? |
빙고 | Chính xác. |
너 어떻게 알았어? | Làm sao cậu biết? |
[여자] 하라는 일은 안 하고 인터넷만 미친 듯이 찾아보았지 | Thay vì làm việc, tớ dành hết thì giờ sục sạo trên mạng. |
어때? | Sao nào? Tan làm cùng đến đó không? |
퇴근하고 한번 같이 가볼래? | Sao nào? Tan làm cùng đến đó không? |
- [딱 손가락 튕기는 소리] - [시헌] 야, 맞다 | À, phải rồi. |
나 학원 가야 돼가지고 먼저 가봐야겠다 | Tớ có lớp học, nên đi trước đây. |
[인규] 너 오늘 학원 가는 날 아니잖아 | Mà hôm nay cậu có lớp đâu. |
- 맞는데? - 아닌데 | - Có mà? - Đâu có. |
- 맞아 - [인규] 아니야 | - Có mà. - Không. |
[시헌] 아니, 맞, 맞다고 | Có… Có thật mà. |
내가 빠져주는 거잖아 이 눈치 없는 놈아 | Tớ để hai cậu riêng tư đó, đồ ngốc này. |
- [탁 치는 소리] - 나 간다 | Tớ đi đây. |
- 네가 좀 데려다줘 - [인규] 어 | - Cậu đưa cậu ấy về nhé. - Ừ. |
[새소리] | |
시헌이 성격이 좀 짓궂지? | Si Heon nhiều lúc hơi nhây nhỉ? |
그래도 시헌이 괜찮은 애야 | Nhưng cậu ấy tốt tính lắm đó. |
남시헌이랑 언제부터 친구였어? | Hai cậu làm bạn bao lâu rồi? |
[인규] 음 | |
시헌이랑은 초등학교 때부터 친구였어 | Si Heon với tớ là bạn từ hồi tiểu học cơ. |
좋겠다 | Ghen tị ghê. |
너희 둘 | Hai cậu không chỉ là bạn. Mà còn là bạn chí cốt nữa. |
그냥 친구 아니고 절친한 친구잖아 | Hai cậu không chỉ là bạn. Mà còn là bạn chí cốt nữa. |
그런 친구가 있다는 게 어떤 건지… | Giá như tớ cũng hiểu được cảm giác… |
나도 알고 싶어 | có người bạn như vậy. |
[인규] 그거 | Tớ luôn đeo cái máy trợ thính này. |
내가 항상 끼고 다니는 보청기야 | Tớ luôn đeo cái máy trợ thính này. |
보청기 없으면 나 오른쪽 귀는 전혀 소리를 못 들어 | Thiếu nó, tai phải của tớ không nghe thấy gì cả. |
몰랐나 보네 | Cậu không biết nhỉ. |
전혀 티가 안 나서 | Thì đâu có lộ gì đâu. |
보청기를 끼고 다니니까 | Từ lúc tớ đeo máy trợ thính, |
그때부터 애들이 장애인이냐고 놀리고 | lũ trẻ luôn chọc tớ, gọi tớ là người tàn tật, |
할아버지냐고 놀리고 | hoặc ông già. |
진짜 학교 가는 게 싫었는데 | Tớ đã rất ghét đi học, |
[아이들의 노는 소리] | |
- 시헌이가 다가왔어 - [드르륵 바닥 긁는 소리] | rồi Si Heon đến bên tớ. |
[밝은 음악] | |
너 귀에 그거 뭐야? | Tai cậu có gì thế? |
보청기 | Máy trợ thính. |
그게 뭔데? | Là cái gì cơ? |
한쪽 귀가 안 들려서 | Một tai của tớ không nghe được. Tớ phải đeo máy trợ thính mới nghe được. |
보청기를 껴야 소리를 들을 수 있어 | Một tai của tớ không nghe được. Tớ phải đeo máy trợ thính mới nghe được. |
[어린 시헌] 와, 신기하다 | Ôi, ngầu thế. Cho tớ đeo thử với nhé? |
그럼 나도 한번 껴봐도 돼? | Ôi, ngầu thế. Cho tớ đeo thử với nhé? |
어? | Hả? |
[잘그락거리는 소리] | |
[구슬 잘그락거리는 소리] | |
[어린 시헌] 이거 내가 엄청 아끼는 건데 너 줄게 | Tớ thích viên bi này lắm. Cho cậu đấy. Đổi lại, cho tớ đeo thử một lần thôi. |
대신 그거 한 번만 끼게 해줘 | Tớ thích viên bi này lắm. Cho cậu đấy. Đổi lại, cho tớ đeo thử một lần thôi. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
- 알겠어 - [탁 구슬 내려놓는 소리] | Được rồi. |
[아이들의 웃고 떠드는 소리] | |
[웃고 떠드는 소리가 선명해진다] | |
- [탁 공 튀기는 소리] - [아이들의 웃음] | |
[아이] 야, 뭐 해? | Cậu làm gì đó? |
[아이들의 웃음] | |
[아이들의 떠드는 소리] | |
뭐 해? | Cậu làm gì thế? |
너 되게 멋있는 거 하고 다닌다 | Cái máy này của cậu ngầu thật. |
부럽다 | Ghen tị ghê. |
[인규] 그날 이후로 | Kể từ hôm đó, |
누가 내 보청기 갖고 날 놀리면 시헌이가 대신 두들겨 패줬어 | Si Heon sẽ đánh ai chọc tớ về máy trợ thính. Cậu ấy luôn bên tớ vô điều kiện. |
무조건 내 편인 사람 | Si Heon sẽ đánh ai chọc tớ về máy trợ thính. Cậu ấy luôn bên tớ vô điều kiện. |
아 | |
친구라는 게 이런 거구나 싶었지 | Và tớ biết bạn bè thực sự là thế nào. |
뭐 하나만 물어볼게 | Tớ hỏi cậu cái này nhé. |
내가 보청기 끼고 다니는 게 신경 쓰여? | Cậu bận tâm vì tớ đeo máy trợ thính chứ? |
그럼 이제부터 너도 시헌이처럼 내 친구인 거야 | - Vậy từ giờ cậu sẽ là bạn tớ như Si Heon. - Tớ á? |
- [부드러운 음악] - 내가? | - Vậy từ giờ cậu sẽ là bạn tớ như Si Heon. - Tớ á? |
그럼 | Ừ. Nên từ giờ, lúc tớ chào cậu ở trường, cậu phải chào lại đấy nhé. |
그러니까 앞으로 학교에서 아는 척하면 받아줘 | Ừ. Nên từ giờ, lúc tớ chào cậu ở trường, cậu phải chào lại đấy nhé. |
그래줄 거지? | Cậu sẽ làm thế chứ? |
[민주] 그럼 | Vậy nếu tháo máy trợ thính ra, |
보청기를 빼면 | Vậy nếu tháo máy trợ thính ra, |
한쪽 귀로만 상대방의 말을 이해해야 하는 거야? | cậu phải nghe dựa vào một tai để hiểu người khác nói à? |
[인규] 음 | |
아니면 상대방 입 모양을 보고 알아듣든가 | Ừ, hoặc tớ hiểu nhờ đọc khẩu hình miệng. |
입 모양을 좀 읽을 줄 알거든 | Tớ biết đọc khẩu hình chút chút. |
[민주] 아 | |
[준희] 어? | Hả? Sao thế nhỉ? |
뭐야? | Hả? Sao thế nhỉ? CÀ PHÊ 27 |
불 꺼진 거야? | Đèn tắt rồi. |
[여자의 놀란 숨소리] | |
[여자] 벌써 문을 닫은 건가? | Họ đóng cửa rồi à? |
- [준희] 아 - [여자의 옅은 탄식] | HÔM NAY QUÁN ĐÓNG |
오늘 정기 휴일이네 | Nay họ đóng cửa rồi. |
[여자] 에이 가는 날이 장날이네, 진짜 | Ôi, đen thật đấy, nhỉ? |
[쯧 혀 차는 소리] 가자 다음에 와야지, 뭐 | Đi thôi. Hôm khác quay lại. |
[멀어지는 발소리] | |
[지하철 운행음] | |
[안내 음성] 지금 열차가 들어오고 있습니다 | Tàu đang vào trạm. |
이 역은 승강장과 열차 사이가 넓으므로 | Vui lòng chú ý khoảng cách giữa sân ga và tàu |
내리고 타실 때 조심하시기 바랍니다 | khi xuống và lên tàu. |
[출입문 개방음] | |
[안내 음성이 흘러나온다] | |
- 출입문 닫습니다 - [어두운 음악] | Cửa đang đóng. |
[멀어지는 지하철 운행음] | |
[탁탁 짚으며 걷는 소리] | |
[탁 짚는 소리가 울린다] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
[다가오는 지하철 운행음] | |
[놀란 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[상기된 숨을 고른다] | |
[남자의 떨리는 숨소리] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[연준] 옷도 안 갈아입고 뭐 해? | Em không định thay đồ sao? |
['사랑한다는 흔한 말'이 흐른다] | |
그렇게 웃지 마 | Đừng cười như thế chứ. |
너 혹시 | Có khi nào… |
네가 사진 속 그 여자애랑 닮았다는 이유로 | em mong rằng anh yêu em vì em… |
내가 널 좋아했기를 바라는 거야? | giống cô gái trong ảnh không? |
그런 이유라면 | Vì nếu như thế, |
이제 날 잊을 수 있을 것 같아서? | em mới có thể quên được anh? |
맞구나 | Phải vậy không? |
넌 날 잊을 구실을 찾고 있는 거였어 | Em đang tìm một lý do để quên anh. |
어 | Ừ. |
맞아 | Đúng đấy. |
네가 나에 대해서 100% 진심이 아니었다는 거 | Em muốn tìm chứng cớ anh không yêu em chân thành |
그런 증거들 찾아서 | để em có thể quên được anh. |
[울먹이며] 나 너를 좀 잊고 싶어 | để em có thể quên được anh. |
[준희의 울먹임] | |
이렇게 안 하면 | Vì nếu không làm thế, |
내가 너를 어떻게 잊어? | làm sao em quên được anh đây? |
응? | Hả? |
나는 | Em vẫn… |
네가 아직 죽었다는 게 인정이 안 돼 | không chấp nhận được rằng anh đã ra đi. |
근데 | Nhưng ai cũng khuyên em nên bước tiếp. |
사람들은 다 너를 잊어야 된대 | Nhưng ai cũng khuyên em nên bước tiếp. |
네가 날 한결같이 좋아했다고 하면 | Nhưng nếu anh nói anh luôn yêu em, |
내가 너를 어떻게 잊어? | thì làm sao em quên được anh đây? |
[준희의 흐느낌] | |
나 아까 | Ban nãy, |
지하철역에서도 너를 봤어 | em còn thấy anh ở ga tàu điện ngầm. |
지금처럼 | Em biết |
내 머리가 만들어낸 환상이라는 거 | đó không phải sự thật. Mà chỉ là |
착각이라는 거 다 아는데도 | trí óc em đánh lừa em, như bây giờ. |
근데도 심장이 멈춰버리는 줄 알았어 | Nhưng trái tim em vẫn như rớt nhịp. |
나를 | Nếu anh… |
날 이렇게 두고 먼저 가버릴 거면 | Nếu anh định bỏ em đi như thế này… |
너 내 인생에 들어오지 말았어야지 | thì đừng bước vào cuộc đời em từ đầu chứ. |
[준희의 흐느낌] | |
이제 나보고 혼자 어떻게 하라고 | Anh nghĩ mình em sẽ sống kiểu gì đây? |
[흐느끼며] 아니, 이럴 거였으면 | Nếu anh định làm vậy với em, nếu mọi chuyện sẽ thế này, |
이렇게 될 거였으면 | Nếu anh định làm vậy với em, nếu mọi chuyện sẽ thế này, |
너 처음부터 내 인생에 들어오지 말았어야 되잖아 | lẽ ra ngay từ đầu đừng có bước vào cuộc đời em chứ! |
어? | Hả? |
[울먹임] | |
[준희의 울음] | |
[준희의 계속되는 흐느낌] | |
- [민주] '…아니다' - [쓱쓱 쓰는 소리] | |
'혼자는 아니다, 나도 아니다' | "Không ai cô đơn cả. Tôi cũng vậy. |
'하늘 아래 외톨이로 서 보는 날도 하늘만은…' | Dù có đứng một mình dưới bầu trời, thì bầu trời cũng…" |
- [짝짝 손뼉 치는 소리] - [시헌] 권민주, 파이팅! | Kwon Min Ju, cố lên! |
[밝은 음악] | |
[인규] 파이팅 | Cố lên. |
걔네들이 뭐가 아쉬워서 나랑 친구 하려고 애쓰는 거지? | Sao họ lại muốn làm bạn với mình thế nhỉ? |
다단계 뭐 이런 건가? | Định dụ mình vào đa cấp hay gì? |
- [탁 펜 놓는 소리] - [옅은 숨을 내쉰다] | |
[남자가 큰 소리로] 글쎄 도훈이 내가 데려간다니까? | Đã bảo tôi sẽ đưa Do Hun đi! |
아니, 내 아들 내가 데려가겠다는데 무슨 말이 많아? | Cô có quyền gì mà ngăn tôi đưa con trai tôi đi chứ? |
[민주 모가 코웃음 치며] 참, 나 당신한테 뭐 배울 게 있어서? | Cô có quyền gì mà ngăn tôi đưa con trai tôi đi chứ? Anh là ông bố tốt thì tôi không nói! Anh đưa nó đi để nó học thói cắm sừng à? |
하나밖에 없는 아들한테 애비 바람기나 보고 배우라고? | Anh là ông bố tốt thì tôi không nói! Anh đưa nó đi để nó học thói cắm sừng à? |
[민주 부] 야 | Này, thế còn hơn cái loại mẹ làm ở quán rượu như cô! |
술장사하는 엄마보다 내가 백 배 나아 | Này, thế còn hơn cái loại mẹ làm ở quán rượu như cô! |
이, 씨 | |
[탁 내려치는 소리] | |
내가 술장사를 하고 싶어서 하냐? | Anh nghĩ tôi muốn thế hay sao? |
당신이 따박따박 생활비를 갖다주면 | Anh đem được tiền về nhà thì tôi có phải làm công việc đó không? |
내가 왜 술장사를 하냐고! | Anh đem được tiền về nhà thì tôi có phải làm công việc đó không? |
당신, 이딴 식으로 나오면 | Anh mà cứ thế này, |
나 우리 도훈이 데리고 | tôi sẽ đưa Do Hun đi đến chỗ anh không tìm được đâu! |
쥐도 새도 모르게 숨어버리는 수가 있어 | tôi sẽ đưa Do Hun đi đến chỗ anh không tìm được đâu! |
[민주 부의 비웃음] | |
어디 숨어봐라 | Cô cứ việc. Có đi đâu cũng đố mà trốn được tôi. |
숨어봤자 내 손바닥 안이지 | Cô cứ việc. Có đi đâu cũng đố mà trốn được tôi. |
아니, 이럴 게 아니라 한번 도훈이 불러다가 물어봐, 어? | Thay vì cãi nhau, sao không gọi Do Hun xuống đây? |
엄마랑 아빠 둘 중에 누구 따라갈 건지 | Hỏi xem nó muốn sống với bố hay mẹ đi. |
그만 좀 하세요 | - Bố mẹ dừng lại được không ạ? - Hay quá nhỉ. Vậy hỏi Do Hun đi. |
하, 그거 좋네 도훈이한테 물어보면 되겠네 | - Bố mẹ dừng lại được không ạ? - Hay quá nhỉ. Vậy hỏi Do Hun đi. |
왜? 설마 당신 따라간다고 할까 봐서? | Sao? Đừng có nghĩ là nó muốn đi với cô nhé. |
[큰 소리로] 다들 그만 좀 하시라고요! | Hai người dừng lại có được không? |
[민주의 상기된 숨소리] | |
[민주의 기가 찬 소리] | |
[민주 모] 어, 언제부터 거기 있었어? | Con… Con ở đó từ bao giờ thế? |
두 분 다 도훈이만 데려갈 생각 하시는 거 보니까 | Con thấy bố mẹ chỉ tranh giành ai nuôi Do Hun, |
저는 어디로 가든 상관없는 거네요? | bố mẹ chẳng quan tâm con sẽ thế nào đâu nhỉ. |
[당황하며] 아이 그럴, 그럴 리가 있니 | À, không phải thế đâu. |
그, 그냥 도훈이는 아직 어리니까 | Chỉ là Do Hun vẫn còn nhỏ, nên… |
저도 아직 어려요 | Con cũng còn nhỏ mà! |
[차분한 음악] | |
저도 아직 미성년자고 | Con cũng vẫn là trẻ vị thành niên, |
저도 아직 상처받는다고요, 네? | và cũng bị tổn thương bởi những việc này mà? |
왜, 왜 맨날 저만 뒤로 밀려나야 되는 건데요? | Tại… Tại sao con luôn bị gạt xuống thứ hai? |
[울먹임] | |
두 분 다 좀 너무하시는 거 아니에요? 네? | Sao hai người có thể làm thế với con? Hả? |
[민주의 속상한 숨소리] | |
- [민주 모] 어머, 민주, 민주… - [민주 부] 아, 야, 민… | - Này, Min… - Min… Min Ju… |
[훌쩍이는 소리] | |
[민주의 훌쩍임] | |
[옅은 숨을 들이마신다] | |
[푸 입바람 소리] | |
[민주의 울음] | |
여기서 뭐 하냐? | Cậu làm gì đó? |
[민주의 훌쩍임] | Cậu làm gì đó? |
그러는 넌? | Thế còn cậu? |
'타이타닉' 재미있대서 빌려갖고 가는 길 | Tớ thuê Titanic, nghe nói hay. |
- [멀어지는 오토바이 엔진음] - [풀벌레 울음] | |
[시헌] 왜 울었는지 물어봐도 | Dù tớ có hỏi sao cậu lại khóc, chắc cậu cũng không trả lời nhỉ. |
넌 어차피 대답 안 할 거 같고 | Dù tớ có hỏi sao cậu lại khóc, chắc cậu cũng không trả lời nhỉ. |
[옅은 숨을 들이켠다] | |
그럼 이렇게 하자 | Thế này đi. |
네가 운 이유 말해주면 나도 내 비밀 하나 말해줄게 | Nếu cậu nói lý do cậu khóc, tớ sẽ kể một bí mật. |
그럼 내가 어디 가서 말할까 봐 걱정 안 해도 되잖아 | Vậy cậu sẽ khỏi phải lo tớ kể với ai. Sao nào? |
어때? | Vậy cậu sẽ khỏi phải lo tớ kể với ai. Sao nào? |
아, 진짜 비밀 | Tớ sẽ giữ bí mật mà. |
[민주] 그냥… | Chỉ là… |
엄마, 아빠가 동생만 편애하는 거 같아서 | Có vẻ bố mẹ tớ chỉ quan tâm đến em trai tớ thôi. |
그게 속상해서 그랬어 | Tớ buồn quá nên khóc. |
동생? | Em trai à? |
어렸을 때부터 늘 그랬어 | Từ hồi bọn tớ bé đã thế rồi. |
내 생일은 맨날 까먹고 넘어가는데 | Sinh nhật tớ thì họ quên và để nó trôi đi, |
남동생 생일에는 생일 케이크에 선물까지 | nhưng sinh nhật em trai tớ, bố mẹ tớ mua cho nó bánh kem, |
다 챙겨주셨어 | rồi quà nữa. |
[옅은 한숨] | |
나 근데 그것뿐만이 아니라 매사가 다 그래 | Nhưng không chỉ vậy đâu. Tớ toàn bị thế thôi. |
집에서나 학교에서나 | Ở nhà hay ở trường cũng vậy. |
난 그냥 존재감이 없나 봐 | Chắc vì tớ chẳng có gì nổi bật. |
[차분한 음악] | |
[시헌의 옅은 한숨] | |
내 비밀은 | Bí mật của tớ là, |
나 고 2 끝나고 방학하면 | hết năm hai trung học, tớ sẽ qua Mỹ định cư. |
미국으로 이민 가 | hết năm hai trung học, tớ sẽ qua Mỹ định cư. |
어? | Hả? |
왜? | Tại sao? |
뻔한 얘기지, 뭐 | Như nhiều người thôi, Đại suy thoái nổ ra |
IMF 터지고 | Như nhiều người thôi, Đại suy thoái nổ ra |
그렇게 잘되던 음식점 매출 박살 나고 | nên nhà hàng đang ăn nên làm ra của bố mẹ tớ thất bát. |
[옅은 웃음] | |
미국에 있는 외할아버지네로 갈 거래 | Nhà tớ qua Mỹ ở với ông. |
아, 야, 너 이거 | Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé? |
인규도 아직 진짜 모르는 비밀이다 | Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé? |
인규한테 말하면 안 돼, 알았지? | Này, đến In Gyu cũng không biết bí mật này đâu. Đừng nói cho cậu ấy nhé? |
인규 너랑 제일 친한 친구잖아 | Nhưng cậu với In Gyu là bạn thân mà. |
왜? | Sao thế? |
[한숨] | |
내가 떠난다고 하면 | Vì nếu tớ nói sẽ đi, |
인규가 슬퍼할 게 뻔하니까 | chắc In Gyu sẽ buồn lắm. |
[시헌이 옅은 숨을 들이쉰다] | |
얼마 남지도 않은 시간 | Tớ không muốn bọn tớ phải buồn bã suốt thời gian ít ỏi còn lại. |
우울하게 같이 있고 싶지 않다 | Tớ không muốn bọn tớ phải buồn bã suốt thời gian ít ỏi còn lại. |
내가 딴 건 몰라도 | Mấy chuyện khác thì tớ không biết, nhưng tớ giỏi kết bạn lắm. |
친구 만드는 건 진짜 잘하거든? | Mấy chuyện khác thì tớ không biết, nhưng tớ giỏi kết bạn lắm. |
그래서, 뭐 | Nên tớ sẽ ổn ngay cả sau khi đến Mỹ thôi. |
미국 가서도 잘 지낼 수 있어 | Nên tớ sẽ ổn ngay cả sau khi đến Mỹ thôi. |
근데 | Cơ mà… |
인규는 달라 | In Gyu thì khác. |
그러니까 너라도 인규랑 좀 잘 지냈으면 좋겠다 | Nên tớ mong cậu sẽ là bạn tốt của cậu ấy. |
내가 여기 없어도 | Để dù tớ không ở đây… |
인규가 예전처럼 | In Gyu sẽ không cô đơn như xưa nữa. |
외톨이로 안 지내게 | In Gyu sẽ không cô đơn như xưa nữa. |
[사람들의 시끌시끌한 소리] | BĂNG ĐĨA 27 |
[감미로운 음악이 흘러나온다] | |
어 | |
네 친구가 주문했다는 앨범 왔네 | Album bạn cháu đặt về rồi này. |
어 | Ồ… |
[전화기 조작음] | |
[탁탁 버튼 누르는 소리] | |
[학생1] 야, 내 거 내놔 | - Này, trả lại đây! - Cảm ơn vì Choco Pie nhé! |
[학생2] 초코파이 잘 먹을게 | - Này, trả lại đây! - Cảm ơn vì Choco Pie nhé! |
[학생1] 잡히면 진짜 죽는다 | Tớ tóm được là cậu chết chắc! |
[학생2] 잡아보든가 | - Thử xem! - Trả đây! |
- [학생들의 응원 소리] - [학생1] 달라고! | - Thử xem! - Trả đây! |
[학생들의 환호성] | |
- [학생3] 남시헌, 파이팅! - [학생4] 파이팅 | Nam Si Heon, cố lên! |
- [잔잔한 음악] - [학생5] 남시헌 멋있다 | Cố lên! |
- [학생들의 환호성] - [학생6, 학생7] 나이스 | - Cừ lắm! - Tuyệt! |
- [학생8의 탄성] - [학생9] 잘한다 | Giỏi quá! |
[공 튀기는 소리] | |
[학생4] 파이팅! | Cố lên! |
[학생들의 환호성] | |
- [시헌의 힘주는 소리] - [학생6, 학생7] 나이스 | - Hay lắm! - Tuyệt! |
[학생들의 응원 소리] | Nam Si Heon! |
[학생3] 남시헌! | Nam Si Heon! |
[학생들의 환호성] | |
[학생4] 멋있다! | Ngầu quá đi! |
- [학생6의 힘주는 소리] - [시헌] 나이스! | Tuyệt! |
- [학생들의 환호성] - [학생5] 시헌이, 멋있다! | Si Heon ngầu quá! |
- [학생5의 탄성] - [학생4] 너무 좋아, 완전 잘해 | Nam Si Heon! |
[학생들이 구호 외치듯] 남시헌! 남시헌! | Nam Si Heon! |
- 남시헌! 남시헌! - [공 튀기는 소리가 계속된다] | Nam Si Heon! |
- [학생5] 힘내라 - [학생4] 시헌아, 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên, Si Heon! |
[학생들의 박수와 환호성] | |
[공 튀기는 소리가 계속된다] | |
[새소리] | |
[시헌] 야, 권… | Này, Kwon… |
[시헌의 헛기침] | |
- [낮은 목소리로] 야, 권민주! - [민주의 놀란 숨소리] | Này, Kwon Min Ju! |
[민주] 어? | - Hả? - Nghĩ gì mà như mất hồn thế? |
[시헌] 뭔 생각을 그렇게 하면서 가냐? | - Hả? - Nghĩ gì mà như mất hồn thế? |
아, 어… | À, ờ… |
나, 저, 저기… | Thì tớ… |
[시헌] 응? | Hả? |
야, 넌 친구가 인사하면 반갑게 좀 받아줘라 | Bạn chào thì cậu phải chào lại chứ. |
[민주] 어? | Hả? |
인규가 아는 척하면 받아주기로 약속했다면서 | Cậu hứa nếu In Gyu chào, cậu sẽ chào lại mà. |
그럼 내가 아는 척해도 받아줘야지 | Vậy cũng nên chào tớ chứ. Tớ là bạn cậu mà. |
나도 네 친구인데 | Vậy cũng nên chào tớ chứ. Tớ là bạn cậu mà. |
야, 그리고 그 서지원 앨범 아직 안 왔냐? | À mà album Seo Ji Won chưa về à? |
어 | Ừ. |
체험단 분들한테 | Bảo đội thử nghiệm đăng ảnh trước và sau chỉnh sửa đi. |
보정 비포 앤드 애프터 사진 올려달라고 해주시고요 | Bảo đội thử nghiệm đăng ảnh trước và sau chỉnh sửa đi. |
아, 그리고 이거 보시면 | À, và xem cả cái này nữa. |
이렇게 천편일률적으로 얼굴 사진만 올리지 마시고요 | Thay vì chỉ đăng ảnh tự sướng thế này, |
인스타 감성의 풍경 사진이나 음식점 사진 | bảo họ cho thêm vài ảnh phong cảnh hoặc đồ ăn đáng xem trên Instagram. |
뭐, 그것도 좀 섞으라고 해주세요 | bảo họ cho thêm vài ảnh phong cảnh hoặc đồ ăn đáng xem trên Instagram. |
- 네, 알겠습니다 - [준희] 네 | - Vâng. Được rồi. - Ừ. |
[남자] 저, 혹시 한준희 씨가 어디 계실까요? | - Cho hỏi cô Han Jun Hee là ai ạ? - Cô Han đằng kia. |
[슬기] 아 한준희 팀장님은 저쪽에… | - Cho hỏi cô Han Jun Hee là ai ạ? - Cô Han đằng kia. |
- [남자] 저기요? - [슬기] 네 | - Kia à? - Vâng. |
실례합니다, 한준희 씨? | - Xin lỗi, cô Han Jun Hee? - Dạ? |
- [준희] 네 - [남자] 네, 여기 택배입니다 | - Xin lỗi, cô Han Jun Hee? - Dạ? Cô có chuyển phát ạ. Vâng. |
네 | Cô có chuyển phát ạ. Vâng. |
누가 보낸 거지? | Ai gửi thế nhỉ? |
- [여자] 몇 시? - [드르륵 커터칼 소리] | Mấy giờ ạ? |
야, 야, 준희야 | Này, Jun Hee. |
- 이리로 와봐, 와봐, 와봐 - [드르륵 커터칼 소리] | Lại đây chút đi. |
- 응? - [여자] 야 | - Hả? - Này. |
오늘 카페27 문 열었다는데 갈래? | Nay Cà phê 27 mở đó. Muốn đi không? |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | CÀ PHÊ 27 |
[두런두런 대화 소리] | |
- [점원] 어서 오세요 - [여자] 네 | Chào quý khách ạ. |
[남자] 어서 오세요 | Chào quý khách. |
[여자] 저기 | Xin lỗi. |
아, 여기 사장님 되시죠? | Chú là chủ quán này ạ? |
[의미심장한 음악] | |
민주… | Min Ju… |
어, 방금 말씀하신 민주가 | Có phải Min Ju chú vừa nhắc |
사진 속 이 여자애 이름인가요? | là tên cô gái trong ảnh này không? |
[남자] 이 사진 | Tất nhiên là tôi nhận ra bức ảnh này. |
당연히 잘 알죠 | Tất nhiên là tôi nhận ra bức ảnh này. |
[탁 내려놓는 소리] | Vì tôi đã chụp nó. |
제가 찍은 거니까요 | Vì tôi đã chụp nó. |
사장님이요? | Ồ, thế ạ? |
그럼 이 사진 속 애들이 누군지도 아시겠네요 | Vậy chắc chú cũng biết mấy cậu nhóc kia trong ảnh. |
이 여자애는 제 조카입니다 | Cô bé này là cháu gái tôi. |
권민주라고… | Kwon Min Ju. |
[감미로운 음악이 흘러나온다] | |
제가 녹산에서 레코드 숍을 할 때 | Lúc tôi mở một cửa hàng băng đĩa ở Noksan, thi thoảng nó có đến giúp. |
조카가 시간 나면 와서 아르바이트를 했었어요 | Lúc tôi mở một cửa hàng băng đĩa ở Noksan, thi thoảng nó có đến giúp. |
아 | Ồ, vậy chắc |
그럼 그… | Ồ, vậy chắc |
이 남자애도 누군지 아세요? | chú cũng biết cậu bé này là ai ạ? |
민주 학교 친구인 것 같네요 | Tôi nghĩ cậu ấy là bạn cùng trường với Min Ju. |
혹시 | Vậy chú có biết tên cậu ấy không ạ? |
이름도 아시는지… | Vậy chú có biết tên cậu ấy không ạ? |
아, 이름까지는 잘 모르겠습니다 | Tôi e là không biết. |
그때 민주가 가게에서 알바하고 있으면 | Mỗi khi Min Ju đến cửa hàng làm việc, |
이 두 남학생들이 자주 놀러 왔었어요 | hai cậu nhóc này thường ghé qua chơi. |
그럼 조카분 연락처 좀 알 수 있을까요? | Vậy tụi cháu xin số cháu gái chú được không ạ? |
아, 그건 좀… | À, chuyện đó có hơi… |
아, 사장님, 저희가 | À, chú ơi, tụi cháu phải xác nhận một thứ về cậu nhóc trong bức ảnh này. |
어, 이 사진 속 남자에 대해서 꼭 좀 확인할 게 있어서요 | À, chú ơi, tụi cháu phải xác nhận một thứ về cậu nhóc trong bức ảnh này. |
그래서 조카분께 여쭤볼 게 있어서 그런 거예요 | Nên tụi cháu muốn nói chuyện với cháu chú. |
절대 저희가 이상한 짓 하려고 하는 거 아니니까 안심하세요 | Tụi cháu hứa sẽ không làm gì kỳ quặc đâu, chú cứ yên tâm. |
네, 정말 안심하셔도 돼요 | Chú không phải lo đâu ạ. |
아, 그런 것 때문이 아니라 | À, không phải thế. |
제가 지금 조카한테 연락을 하고 싶어도 | Chỉ là giờ tôi có muốn liên lạc với cháu gái tôi cũng không được. |
할 수가 없어서요 | Chỉ là giờ tôi có muốn liên lạc với cháu gái tôi cũng không được. |
민주는 오래전에 | Min Ju đã |
세상을 떠났습니다 | qua đời lâu rồi. |
[탁 문소리] | BĂNG ĐĨA 27 |
[시헌, 인규] ♪ 생일 축하합니다 ♪ | Mừng ngày sinh nhật Min Ju |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | Mừng ngày sinh nhật đáng yêu |
[인규] ♪ 사랑하는 ♪ | Mừng ngày đó |
[시헌, 인규] ♪ 권민주 ♪ | Kwon Min Ju sinh ra đời |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | Hát với nhau lời chúc mừng |
[시헌] 뭐 해? | Chờ gì nữa? |
빨리 소원 빌고 촛불 꺼야지 | Mau thổi nến và ước đi. |
어, 어… | Ừ. |
[부드러운 음악] | |
[시헌의 음미하는 탄성] | |
[부스럭거리는 소리] | |
민주야 | Min Ju à… |
"미니 스테레오 카세트 플레이어" | MÁY CÁT-SÉT MINI |
우와 | |
[시헌] 그거 인규가 엄청 고민하고 고른 거야 | In Gyu nghĩ mãi mới ra quà này đó. |
네 거는 많이 낡았다며 | Nói là máy cậu cũ rồi. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
이제 안 서럽지? | - Cậu hết buồn rồi chứ? - Hả? |
[민주] 응? | - Cậu hết buồn rồi chứ? - Hả? |
[시헌] 너 저번에 부모님이 동생 생일만 챙기신다고 | Hôm trước cậu buồn vì bố mẹ chỉ nhớ sinh nhật em trai cậu mà. |
막 뭐라 그랬었잖아 | Hôm trước cậu buồn vì bố mẹ chỉ nhớ sinh nhật em trai cậu mà. |
[시헌의 음미하는 탄성] | |
[인규] 나 지금 생각났는데 | Giờ mới nhớ ra. Tớ phải về giúp bà tớ đây. |
할머니 일 도와드려야 돼 | Giờ mới nhớ ra. Tớ phải về giúp bà tớ đây. |
[민주] 어? | Hả? |
[시헌의 힘주는 소리] | |
- 지금 이 시간에? - 어 | - Giờ này á? - Ừ. |
민주는 네가 좀 데려다줘 | - Cậu đưa Min Ju về nhé. - Hả? |
[시헌] 응? | - Cậu đưa Min Ju về nhé. - Hả? |
야 | Này, |
야, 정인규 | Jung In Gyu! |
뭐야? | Sao thế nhỉ? |
[시헌의 옅은 훌쩍임] | |
그럼, 갈까? | Vậy ta đi nhé? |
[민주] 응 | Ừ. |
[부드러운 음악] | |
꽉 잡아, 생일날 떨어져서 다치고 싶은 거 아니면 | Bám vào đi. Trừ khi cậu muốn ngã đau vào sinh nhật. |
어 | Ừ. |
- 태워다 줘서 고마워 - 응, 들어가 | - Cảm ơn đã chở tớ về. - Ừ. Vào nhà đi. |
어, 저기 | Đợi chút. Tớ có cái này cho cậu. |
줄 거 있어 | Đợi chút. Tớ có cái này cho cậu. |
[직 지퍼 여는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
아, 도착했구나 | Ồ, băng về rồi à. |
어, 근데 나 지금 | Cơ mà tớ |
돈이 없는데 | không đem tiền rồi. |
이거 그냥 내가 주는 거야 | Cậu cứ nhận đi. |
넌 나한테 비싼 생일 선물도 사줬잖아 | Cậu tặng tớ quà sinh nhật đắt tiền rồi. |
아휴, 인규랑 같이 산 거라니까 | Tớ mua với In Gyu mà. |
오케이 | Thôi được. |
그럼 이건 잘 들을게 | Tớ sẽ nghe thật vui. |
아, 그… | À, cái đó… |
그, 그냥 | Tớ chỉ |
네가 그거 듣고 행복해졌으면 해서 | mong là cậu sẽ thấy hạnh phúc khi nghe nó. |
그래, 고맙다 | Ừ. Cảm ơn cậu. |
[부스럭거리는 소리] | Ừ. Cảm ơn cậu. |
[직 지퍼 닫는 소리] | |
[민주] 남시헌 | Nam Si Heon. |
오늘 내 생일 축하해 줘서 정말 고마워 | Cảm ơn cậu vì đã chúc mừng sinh nhật tớ. |
네가 내가 한 말 기억하고 있을 줄 몰랐어 | Tớ không nghĩ cậu nhớ những gì tớ nói. |
오늘 인규가 너 깜짝파티 해주겠다고 | Nay In Gyu rất cố gắng để tổ chức tiệc sinh nhật bất ngờ cho cậu đó. |
준비 진짜 많이 했어 | Nay In Gyu rất cố gắng để tổ chức tiệc sinh nhật bất ngờ cho cậu đó. |
너 생일 오늘인 것도 | In Gyu đã đi hỏi chú cậu để biết sinh nhật cậu là hôm nay. |
인규가 너희 삼촌한테 물어봐서 알아낸 거야 | In Gyu đã đi hỏi chú cậu để biết sinh nhật cậu là hôm nay. |
인규가 너 기쁘게 해주려고 준비한 정성 | Tớ mong cậu hiểu cậu ấy đã cố gắng thế nào để làm cậu vui. |
알아줬으면 좋겠다 | Tớ mong cậu hiểu cậu ấy đã cố gắng thế nào để làm cậu vui. |
[덜그럭거리는 소리] | |
나 아까 촛불 끄면서 빈 소원 뭐였는지 알아? | Cậu có biết lúc thổi nến tớ đã ước gì không? |
네가 좋아할 만한 여자 되게 해달라고 | Tớ ước trở thành kiểu con gái cậu thích. |
그래서 언젠가는… | Để một ngày nào đó… |
언젠가는 너도 나를 좋아하게 해달라고 | Một ngày nào đó, cậu cũng sẽ thích tớ. |
아 | |
지, 지금은 | Tớ biết… |
지금은 이런 나를 네가 좋아할 수는 없겠지만 | Tớ biết cậu không thích tớ như bây giờ. |
아주 나중에라도 | Nhưng sau này, dù có rất lâu nữa, nếu tớ thành kiểu con gái cậu thích… |
나중에라도 내가 정말 괜찮은 여자가 되면은… | Nhưng sau này, dù có rất lâu nữa, nếu tớ thành kiểu con gái cậu thích… |
내가 널 좋아하게 될 일은 없을 거야 | Tớ sẽ không bao giờ thích cậu đâu. |
[어두운 음악] | |
[민주의 머뭇대는 소리] | |
정인규가 날 좋아해서 그래? | Vì Jung In Gyu thích tớ sao? |
인규가 네 친구니까? | - Vì In Gyu là bạn cậu? - Không liên quan đến In Gyu. |
인규랑은 상관없어 | - Vì In Gyu là bạn cậu? - Không liên quan đến In Gyu. |
난 널 친구라고 생각하지 | Tớ chỉ coi cậu là bạn thôi. |
한 번도 여자라고 생각해 본 적이 없어 | Tớ chưa bao giờ nghĩ xa hơn thế. |
방금 들은 얘기 없었던 걸로 할 테니까 | Tớ sẽ vờ như chưa nghe thấy gì. |
인규 앞에서는 절대로 내색하지 마 | Nên đừng thể hiện gì trước mặt In Gyu nhé. Được chứ? |
알았지? | Nên đừng thể hiện gì trước mặt In Gyu nhé. Được chứ? |
- 나 간다 - [달칵 스쿠터 시동음] | Tớ đi đây! |
[스쿠터 엔진음] | |
[멀어지는 스쿠터 엔진음] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[흐느낌] | |
[여자] 권민주가 죽은 건 1998년 | Kwon Min Ju qua đời năm 1998. |
그 사진을 찍은 것도 98년 | Bức ảnh đó cũng chụp vào năm 1998. |
1998년에 연준이는 초등학교 4학년 | Năm 1998, Yeon Jun đang học lớp bốn trường tiểu học, |
11살이었으니까 | nghĩa là cậu ấy 11 tuổi. |
그 남자애는 | Nên không thể nào cậu nhóc đó là Koo Yeon Jun. Không thể nào. |
구연준일 리가 절대 네버 없다 | Nên không thể nào cậu nhóc đó là Koo Yeon Jun. Không thể nào. |
됐다! 됐어, 그렇지? | Vậy là xong! Nhỉ? |
그러네 | Cậu nói đúng. |
결국 연준이가 아니었네? | Rốt cuộc cậu ấy không phải Yeon Jun. |
야, 걱정했던 거 해결됐는데 표정이 왜 그래? | Này! Hóa ra cậu lo lắng vô ích còn gì. Sao mặt vẫn xị ra thế? |
만약에 | Nếu như… |
그 남자애가 연준이었으면 | cậu nhóc đó là Yeon Jun |
그리고 그 여자애가 | và cô gái đó |
진짜 연준이가 좋아하는 애였으면 | thực sự là người mà Yeon Jun thích, |
내가 연준이를 잊는 데 도움이 됐을까? | chẳng phải nó sẽ giúp tớ quên Yeon Jun ư? |
다른 사람들은 | Tất cả những người khác |
다 연준이를 놔줄 준비를 하는 거 같은데 | có vẻ đều sẵn sàng để Yeon Jun ra đi rồi. |
왜 나는 그게 안 되는 건지 모르겠어 | Chẳng hiểu sao tớ lại không làm được nữa. |
[무거운 음악] | |
[깊은 한숨] | |
[울먹이며] 나도 이제 한계인가 봐 | Tớ không thể cứ thế này được. |
[떨리는 숨소리] | |
[훌쩍임] | |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
[탁 스위치 조작음] | |
[고조되는 음악] | |
[민주] 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ? |
도훈아 | Do Hun à! |
권도훈! | Kwon Do Hun! |
[울먹이며] 엄마 | Mẹ! |
[울며] 엄마! | Mẹ ơi! |
[탁 뜯는 소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
서지원? | Seo Ji Won? |
- '이 음악이' - [의미심장한 음악] | "Mong bản nhạc này sẽ đưa cậu đến giây phút hạnh phúc nhất"? |
'너를 가장 행복한 순간으로 데려다주길'? | "Mong bản nhạc này sẽ đưa cậu đến giây phút hạnh phúc nhất"? |
[벌벌 떨며] 외삼촌, 어떡해요? | Chú ơi, cháu phải làm sao đây? |
[울먹이며] 엄마가 도훈이 데리고 집을 나갔어요 | Mẹ cháu dắt Do Hun bỏ đi rồi. |
엄마가 저번에 도훈이 데리고 숨어버리겠다고 하더니 | Hôm trước mẹ cháu nói sẽ dắt Do Hun đi mất. |
[훌쩍임] | |
진짜로 저만 두고 | Chắc mẹ cháu bỏ đi và bỏ cháu lại thật rồi. |
- 도망갔나 봐요 - [달그락 식기 내려놓는 소리] | Chắc mẹ cháu bỏ đi và bỏ cháu lại thật rồi. |
[울며] 저 이제 어떡해요, 외삼촌? | Cháu phải làm gì đây? |
내가 지금 바로 거기로 갈게 | Chú sẽ qua ngay. |
민주야 | Min Ju à. |
[훌쩍임] | |
아, 울지 말고 기다리고 있어 | Đừng khóc, ở đó đợi chú nhé. |
응 | Ừ. |
[삑 수화기 버튼 조작음] | |
[통화 종료음] | |
[삑 카드 인식음] | |
- [테이프 돌아가는 소리] - ['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[민주] 어, 택, 택시! | Ôi, taxi! |
[준희] 연준아 | Yeon Jun à. |
며칠 전이 내 생일이었어 | Vài ngày trước là sinh nhật em. |
올해 처음으로 네가 없는 내 생일을 보냈어 | Sinh nhật đầu tiên của em mà không có anh. |
올해 내 생일에 빈 소원은… | Sinh nhật năm nay em đã ước rằng |
널 다시 한번만 만나게 해달라는 거야 | em được gặp anh dù chỉ một lần nữa. |
연준아 | Yeon Jun à, |
네가 보고 싶어 | em nhớ anh nhiều lắm. |
단 한 번만이라도 | Dù chỉ một lần… |
나에게 와줘 | hãy về bên em. |
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | |
- [오가는 자동차 주행음] - [민주] 택시, 택시! | Taxi! |
택시! | Taxi! |
[힘겨운 목소리로] 아 | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨을 고른다] | |
[자동차 경적] | |
- [비명] - [자동차 엔진음] | |
[지지직거리는 효과음] | |
♪ 난 기다릴 거예요 ♪ | |
♪ 내 눈물의 편지 ♪ | |
♪ 하늘에 닿으면 ♪ | |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | |
♪ 내게로 ♪ | THỨ SÁU, 6/10/2023 CHƯA ĐỌC |
[음악이 지지직거리다 잦아든다] | THỨ SÁU, 6/10/2023 CHƯA ĐỌC THỨ SÁU, 6/10/2023 ĐÃ ĐỌC |
[울렁거리는 효과음] | THỨ SÁU, 6/10/2023 ĐÃ ĐỌC YEON JUN |
[테이프 돌아가는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[삐 효과음] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
[준희] 네가 이렇게 내 생일 챙겨주니까 | Em toàn quên sinh nhật, vì anh luôn nhắc em nhớ đấy. |
내가 까먹는 거지 | Em toàn quên sinh nhật, vì anh luôn nhắc em nhớ đấy. |
[남자] 한준희 씨 | - Cô Han Jun Hee? - Tớ sẽ không bao giờ thích cậu đâu. |
[시헌] 내가 널 좋아하게 될 일은 없을 거야 | - Cô Han Jun Hee? - Tớ sẽ không bao giờ thích cậu đâu. |
[연준] 난 1년이 아니라 | Một tuần xa em, anh còn không chịu nổi, huống gì là một năm. |
일주일도 너랑 떨어져 있는 거 못 하겠어 | Một tuần xa em, anh còn không chịu nổi, huống gì là một năm. |
아니 | Không. Anh không làm thế đâu. |
안 할래 | Không. Anh không làm thế đâu. |
[전구 깜빡이는 소리] | |
[전구 깜빡이는 소리] | |
- [강조되는 효과음] - [전구 깜빡이는 소리가 멈춘다] | |
[사이렌 소리] | BỆNH VIỆN ĐA KHOA NOKSAN |
[시헌] 권민주 | Kwon Min Ju, tớ lại đến rồi đây. |
나 또 왔다 | Kwon Min Ju, tớ lại đến rồi đây. |
권민주 | Kwon Min Ju! |
[시헌의 깊은 한숨] | |
[시헌의 힘주는 소리] | |
[직 찍찍이 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] ♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 하늘에 닿으면 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó, em sẽ trở lại |
♪ 내게로 ♪ | Bên anh |
♪ 그대여 난 기다릴 거예요… ♪ | Em thân yêu, anh sẽ chờ… |
야, 권민주 | Này, Kwon Min Ju! |
[옅은 숨소리] | |
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | |
권민주 | Kwon Min Ju! |
너 정신이 들어? | Cậu tỉnh rồi à? |
너 나 알아보겠어? 어? | Cậu nhận ra tớ chứ? Hả? |
여, 연준아 | Yeon Jun à… |
야, 너 왜 그래? | Này, sao thế? |
아파서 그래? | Cậu đau à? |
[준희] 여, 연준아 | Yeon Jun à. |
너 연준이 맞아? | Là Yeon Jun thật sao? |
- [서정적인 음악] - [준희의 떨리는 숨소리] | |
어? | Hả? |
너 연… [떨리는 숨소리] | Anh… |
너 연준이 맞지? | là Yeon Jun thật sao? |
[흐느끼며] 연준아 | Yeon Jun à. |
[울며] 보고 싶었어 | Em nhớ anh lắm. |
[준희의 흐느낌] | |
연준아, 너무 보고 싶었어 | Yeon Jun à, em nhớ anh nhiều lắm! |
No comments:
Post a Comment