Search This Blog



  너의 시간 속으로 4

Thời gian gọi tên em 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[준희] 네가 떠난 후로Kể từ khi anh ra đi,
- [여자의 말소리가 흘러나온다] - 사람들은 자꾸 내 눈치를 보고mọi người cứ rón rén xung quanh em,
나에게 괜찮냐고 물어봐hỏi rằng em có ổn không.
근데 사실Nhưng thực sự,
정말 난 잘 지내고 있어em vẫn rất ổn.
아침이 되면Em thức dậy mỗi buổi sáng và đi làm.
- 어김없이 눈을 떠서 - [준희] 안녕하세요Em thức dậy mỗi buổi sáng và đi làm.
[준희] 회사도 잘 가고Em thức dậy mỗi buổi sáng và đi làm.
사람들이랑 웃고 떠들고Em cười nói, đi chơi, nói chuyện với mọi người.
- 이야기하기도 해 - [여자들] 짠!Em cười nói, đi chơi, nói chuyện với mọi người.
[준희] 하지만 왠지 모르겠는데Nhưng thế nào đó mà hàng đêm em đều không ngủ được.
밤마다 잠을 잘 수가 없어Nhưng thế nào đó mà hàng đêm em đều không ngủ được.
잠을 자야 꿈속에서라도 너를 만날 텐데Em phải ngủ để gặp anh, ít nhất là trong giấc mơ.
연준아Yeon Jun à, liệu anh sẽ đến thăm em trong những giấc mơ chứ?
내 꿈속으로 네가 좀 찾아와 줄래?Yeon Jun à, liệu anh sẽ đến thăm em trong những giấc mơ chứ?
[옅은 숨을 들이쉰다]
[휴대전화 진동음]JUN HEE
[통화 연결음]
[계속되는 휴대전화 진동음]JUN HEE ĐANG GỌI
[계속되는 통화 연결음]
[달칵]
여보세요?A lô?
[준희] 여보세요A lô!
여보세요A lô!
연준이니?Yeon Jun phải không?
[떨리는 숨을 내뱉는다]
[말문 막히는 소리]Nà… này!
저, 저기요Nà… này!
저, 누군지 말 좀 해보세요Mau nói anh là ai đi.
네?Làm ơn.
여, 여보세요A lô.
여, 여보세요A lô.
여보세요A lô.
[떨리는 숨을 내뱉는다]
[신비로운 음악]
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음]THỜI GIAN GỌI TÊN EM
[옅은 숨을 내뱉는다]
[탁 문 열리는 소리]
- [한숨] - [탁 문 닫히는 소리]
[다가오는 발소리]
[달그락 내려놓는 소리]
아직 안 주무셨어요?Chú chưa ngủ ạ?
무슨 일 있어?Có chuyện gì thế?
[달그락 내려놓는 소리]
저 오늘 준희 봤어요Nay cháu đã thấy Jun Hee.
걱정하지 마세요Chú đừng lo. Jun Hee không thấy cháu.
준희는 저 못 봤어요Chú đừng lo. Jun Hee không thấy cháu.
[옅은 숨을 들이쉰다]
너는 괜찮은 거야?Cháu thấy ổn chứ?
준희 버스 뒷자리였는데Cháu ngồi sau cô ấy trên xe buýt.
손만 뻗으면 닿을 거리였는데Cháu đã ở rất gần cô ấy.
할 수 있는 게 아무것도 없었어요Nhưng lại chẳng làm gì được.
[서지원의 '내 눈물 모아']
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪
♪ 하늘에 편지를 써 ♪YEON JUN, VÀI NGÀY TRƯỚC LÀ SINH NHẬT EM
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪
♪ 내 눈물 모아서 ♪
♪ 하늘에 ♪
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪
♪ 네가 나를 찾으면 ♪
♪ 너의 곁에 ♪
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪
- ♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ - [메시지 수신 진동음]
- ♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ - [메시지 수신 진동음]TIN NHẮN KAKAOTALK TỪ JUN HEE
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪TIN NHẮN KAKAOTALK TỪ JUN HEE
♪ 내 눈물의 편지 ♪
♪ 하늘에 닿으면… ♪
[준희] 올해 처음으로 네가 없는 내 생일을 보냈어Đây là sinh nhật đầu tiên của em mà không có anh.
올해 내 생일에 빈 소원은Sinh nhật năm nay em đã ước rằng
널 다시 한번만 만나게 해달라는 거야em được gặp anh dù chỉ một lần nữa.
연준아Yeon Jun à.
네가 보고 싶어Em nhớ anh nhiều lắm.
단 한 번만이라도Dù chỉ một lần…
나에게 와줘hãy về bên em.
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다]
[멀어지는 자동차 주행음]
[오가는 자동차 주행음]
[남자] 방금 전에는Và mới ban nãy…
준희 전화도 받았어요cô ấy còn gọi cho cháu.
어차피 아무 말도 못 할 거면서Dù không thể nói được gì với cô ấy, nhưng không hiểu sao cháu vẫn bắt máy.
뭘 어쩌자고 받은 건지Dù không thể nói được gì với cô ấy, nhưng không hiểu sao cháu vẫn bắt máy.
지금까지 잘 참아왔던 게Những gì cháu đã đè nén,
다 헛수고가 될 뻔했네요tất cả dường như vô ích.
- [민주 삼촌의 한숨] - [휴대전화 진동음]
[계속되는 휴대전화 진동음]
받을 거니?Định nghe à?
- [남자의 옅은 한숨] - [계속되는 휴대전화 진동음]
[휴대전화 진동음이 뚝 끊긴다]
원래 계획대로 가야 돼요Ta phải theo kế hoạch.
- [비밀스러운 음악] - [통화 연결음]
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후Số máy không liên lạc được. Xin để lại…
소리샘으로…
[옅은 숨을 내쉰다]
[도시 소음]
[탁탁 타자 치는 소리]TÌM THIẾT BỊ
[탁탁 타자 치는 소리]TÌM THIẾT BỊ
[마우스 클릭음]TÌM THIẾT BỊ
[탁탁 타자 치는 소리]
[탁탁 타자 치는 소리]
[마우스 클릭음]SAI TÊN HOẶC MẬT KHẨU
[한숨]
[마우스 클릭음]
[탁 타자 치는 소리]SAI TÊN HOẶC MẬT KHẨU
[준희가 한숨을 내쉬며] 아
Này, sao mặt cậu dài thườn thượt thế kia?
땅 꺼지겠다, 꺼지겠어Này, sao mặt cậu dài thườn thượt thế kia?
왜 그래?Sao thế?
[여자] 그러니까Ý cậu là, tối qua Yeon Jun nghe máy của cậu à?
어젯밤에 연준이가 네 전화를 받았다는 거야?Ý cậu là, tối qua Yeon Jun nghe máy của cậu à?
- [준희] 응 - [여자] 아니야, 잠깐만Ừ. Không, khoan, ít nhất phải có một người tỉnh táo. Ừ, Jun Hee, chắc cậu nhầm rồi.
- [탁 치는 소리] - 나라도 정신 바짝 차려야 돼Không, khoan, ít nhất phải có một người tỉnh táo. Ừ, Jun Hee, chắc cậu nhầm rồi.
그래, 준희야 네가 뭔가 착각을 했겠지Không, khoan, ít nhất phải có một người tỉnh táo. Ừ, Jun Hee, chắc cậu nhầm rồi.
아니야, 분명히 통화 기록에도 남았다니까?Không, nhật ký cuộc gọi cũng có mà?
- [달그락 내려놓는 소리] - 아, 근데Nhưng mà kỳ lạ thật đấy.
이게 진짜 이상하잖아Nhưng mà kỳ lạ thật đấy.
[여자] 이상해Chứ sao nữa.
그래서 내가 생각을 해봤거든?Nên tớ đã suy nghĩ.
연준이 번호를Có thể là người khác đang dùng số của Yeon Jun chăng?
지금 다른 사람이 쓰고 있는 거 아닐까?Có thể là người khác đang dùng số của Yeon Jun chăng?
아, 그러네 그거밖에 말이 안 되잖아Ừ, chỉ vậy mới hợp lý thôi.
아니, 근데 내가 이해를 할 수가 없는 거는Mà tớ vẫn không hiểu một điều.
그래, 그 번호, 연준이 번호- Giả sử ai đó đang dùng số của Yeon Jun. - Ừ.
- 다른 사람이 쓴다고 쳐 - [여자] 어- Giả sử ai đó đang dùng số của Yeon Jun. - Ừ.
그러면 내가 그렇게 수없이 연락했을 때Vậy sao tớ đã gọi rất nhiều lần,
그 핸드폰은 왜 꺼져있었던 거냐고mà số đó luôn tắt máy?
아, 그러면 어젯밤에 처음으로 핸드폰 전원이 켜졌다는 거야?À, ý cậu là tối qua là lần đầu họ bật máy à?
[여자의 씁 들이마시는 숨소리]
야, 그러면 그거 해보면 되겠네Này, vậy cậu thử cái đó đi.
핸드폰 잃어버렸을 때 하는 거Việc cậu làm khi mất điện thoại ấy, Tìm Thiết bị.
- 그거, 핸드폰 위치 찾기 - [준희의 한숨]Việc cậu làm khi mất điện thoại ấy, Tìm Thiết bị.
아까 해봤지Tớ vừa thử rồi, nó đòi tên người dùng và mật khẩu.
- 아이디랑 비밀번호 필요하더라고 - [여자] 응Tớ vừa thử rồi, nó đòi tên người dùng và mật khẩu.
그래서 생각나는 거 다 썼어- Tớ thử hết rồi nhưng đều sai. - Ừ.
- [여자] 어 - 다 틀렸어- Tớ thử hết rồi nhưng đều sai. - Ừ.
다, 아… 틀렸어?Sai hết luôn à?
[준희의 깊은 한숨]
준희야, 그러면Jun Hee à. Vậy thì,
부탁할 만한 사람이 딱 한 사람 있기는 한데có một người cậu có thể hỏi đấy.
[준희] 응?Hả?
[흥미로운 음악]
- [달그락 떨어뜨리는 소리] - [상호] 아
그러니까Vậy nghĩa là các cô đang yêu cầu tôi đột nhập nó?
나더러 지금 해킹을 해달라는 거네요?Vậy nghĩa là các cô đang yêu cầu tôi đột nhập nó?
아이, 해킹이라고 하니까 너무 거창하다Đột nhập thì nghe hơi quá.
[여자] 무섭다Nghe sợ thế.
그냥, 어, 심플하게Chỉ là, bọn tôi cần cậu tìm tên người dùng và mật khẩu
아이디랑 비밀번호 찾아서Chỉ là, bọn tôi cần cậu tìm tên người dùng và mật khẩu
그 사람 이제 핸드폰 위치추적 해달라 이 말이죠để định vị điện thoại của người đó thôi.
그러니까 그게 해킹이죠, 뭐Thì là đột nhập còn gì nữa.
다른 사람의 시스템에 무단으로 침입해서Hành vi xâm nhập trái phép hệ thống của ai đó và đánh cắp thông tin.
정보를 빼내는 행위Hành vi xâm nhập trái phép hệ thống của ai đó và đánh cắp thông tin.
- 다른, 다… - [상호의 아픈 신음]Ai đó gì chứ…
- [준희] 어우 - [상호] 손!Tay tôi!
미, 미안해요Xin lỗi.
[아픈 숨을 내뱉는다]
다른 사람이 아니라 제 남자 친구라고요Không phải ai đó đâu, mà là bạn trai tôi.
[여자] 그러니까Chuyện là người qua đời một năm trước đột nhiên nghe máy.
1년 전에 세상을 뜬 사람이 전화를 받았다고요Chuyện là người qua đời một năm trước đột nhiên nghe máy.
아니, 우리가 오죽하면 이러겠어요- Có cách khác thì bọn tôi nhờ làm gì? - Không cần biết tình huống là gì.
아니, 사정이 어떻게 됐든- Có cách khác thì bọn tôi nhờ làm gì? - Không cần biết tình huống là gì.
그게 다 타인의 정보라서Đó là thông tin cá nhân của người khác, nên tôi bó tay.
제가 함부로 어떻게 할 수가 없다니까요?Đó là thông tin cá nhân của người khác, nên tôi bó tay.
제발, 어?Đi mà, nhé? Nếu giúp tôi một lần này, tôi nhất định sẽ trả ơn cậu.
이번 한 번만 도와주면 내가 이 은혜 꼭 갚을게요Đi mà, nhé? Nếu giúp tôi một lần này, tôi nhất định sẽ trả ơn cậu.
아니, 그… 팀장님 마음은 알겠는데요Ý là, tôi hiểu tâm tư của Trưởng nhóm.
팀장님Trưởng nhóm à, tôi là người tin việc bảo vệ dữ liệu cá nhân là trên hết.
저는요, 개인정보 보호는Trưởng nhóm à, tôi là người tin việc bảo vệ dữ liệu cá nhân là trên hết.
철저하게 지켜줘야 한다고 생각하는 사람이거든요?Trưởng nhóm à, tôi là người tin việc bảo vệ dữ liệu cá nhân là trên hết.
[한숨을 내쉬며] 아
근데 당사자의 동의도 없는 상태에서는Nên nếu phía bên kia không đồng ý, tôi cũng chịu thôi.
절대 안 됩니다Nên nếu phía bên kia không đồng ý, tôi cũng chịu thôi.
그럼…Tôi đi đây.
[준희] 잠깐만Chờ đã.
여자 친구가 호캉스 좋아한다 그랬죠?Cậu nói bạn gái cậu thích đi nghỉ, nhỉ?
- [흥미로운 음악] - 나은아, 나한테 뭐가 있었지?- Na Eun à, nhớ tớ có gì không? - Phiếu nghỉ dưỡng ở khách sạn năm sao?
특급 호텔 숙박권?- Na Eun à, nhớ tớ có gì không? - Phiếu nghỉ dưỡng ở khách sạn năm sao?
[준희] 뷰 끝내주는 방으로Một phòng có tầm nhìn cực đỉnh.
[딸랑거리는 효과음]
별이 다섯 개?Năm sao cơ à?
- [남자] 이거 좀 수정해 - [여자] 아, 보고서 수정할게요- Sửa đi. - Tôi sẽ sửa và báo cáo…
[상호] 이렇게 사적인 일로Không nên dùng tài nguyên công ty vào việc cá nhân thế này.
- [탁탁 타자 치는 소리] - 회사 자원을 활용하면 안 되는데Không nên dùng tài nguyên công ty vào việc cá nhân thế này.
[나은] 알았으니까 빨리 찾기나 해요Được rồi, vậy mau tìm đi.
[탁탁 타자 치는 소리]
- [시스템 작동음] - [탁 타자 치는 소리]
[긴장하는 숨을 내뱉는다]
[시스템 알림음]CÀ PHÊ 27
[상호] 됐어요Đây rồi.
[나은] '카페27'?Cà phê 27 sao?
- [의미심장한 음악] - 아니, 왜 여기가 나와?Sao nó lại ở đó?
- [탁 타자 치는 소리] - [상호의 씁 들이마시는 숨소리]
저, 근데 팀장님?Trưởng nhóm?
여기 결제 내역을 보니까 [씁 들이마시는 숨소리]Nhìn vào lịch sử thanh toán,
이 휴대폰 요금을 낸 사람이người thanh toán hóa đơn di động này tên là Nam Si Heon.
남시헌이라는 사람으로 나오는데요?người thanh toán hóa đơn di động này tên là Nam Si Heon.
남, 남시헌?Nam Si Heon sao?
[강조되는 효과음]NAM SI HEON
[옅은 숨을 내뱉는다]
"카페27"CÀ PHÊ 27
[탁 문 열리는 소리]
[남자] 어서 오세요 주문 도와드릴까요?Xin chào, quý khách gọi gì ạ?
어, 저, 여기 사장님 좀 뵐 수 있을까요?À, tôi có thể gặp chủ quán được không?
아, 사장님 오늘 지방에 볼일 보러 내려가셔서Hôm nay chủ quán phải đi tỉnh, chưa rõ bao giờ về.
언제 오실지 모르겠는데Hôm nay chủ quán phải đi tỉnh, chưa rõ bao giờ về.
혹시 무슨 일 때문에 그러시는지…Sao mấy cô muốn gặp chủ quán ạ?
[부드러운 음악이 흘러나온다]Sao mấy cô muốn gặp chủ quán ạ?
그럼 오실 때까지 기다릴게요- Vậy bọn tôi sẽ đợi chú ấy về. - Nếu mấy cô muốn.
그러시겠어요?- Vậy bọn tôi sẽ đợi chú ấy về. - Nếu mấy cô muốn.
[나은] 아, 저희 아이스아메리카노 두 잔만 주시겠어요?Vậy cho bọn tôi hai ly Americano đá nhé?
[남자] 네Vâng.
[포스 작동음]
[준희가 씁 숨을 들이마시며] 어, 저 뭐 하나만 물어볼게요- Cho tôi hỏi thêm cái này nhé? - Vâng?
네?- Cho tôi hỏi thêm cái này nhé? - Vâng?
여기 손님이나 직원분들 중에 남시헌이라는 사람 있나요?Ở đây có khách hàng hay nhân viên nào tên là Nam Si Heon không?
남시헌이요?Nam Si Heon à?
아니요 처음 들어보는 이름 같은데Không, lần đầu tôi nghe tên đó.
아이, 제가 여기서 일한 지 얼마 안 돼서요Chà, tôi cũng chưa làm ở đây lâu.
아마 사장님 오시면 여쭤보시는 게 나을 거 같아요Chắc các cô nên hỏi chủ quán khi chú ấy về.
- [포스 작동음] - 네Vâng.
- [감미로운 음악이 흘러나온다] - [두런두런 대화 소리]
- [부드러운 음악이 흘러나온다] - [쪼르륵 빨대 빠는 소리]
[나은] 어유, 왜 이렇게 안 오실까Ôi, sao chú ấy chưa về nhỉ?
준희야Jun Hee à.
진짜 미안한데Xin lỗi nhé, mà chắc tớ phải đi rồi, làm sao đây?
이제 진짜로 가봐야 될 거 같아 어떡하지?Xin lỗi nhé, mà chắc tớ phải đi rồi, làm sao đây?
얼른 들어가- Đi đi. - Gọi tớ nhé. Xin lỗi nhiều.
[웃으며] 연락해, 진짜 미안해- Đi đi. - Gọi tớ nhé. Xin lỗi nhiều.
[준희] 고마워Cảm ơn cậu.
[나은] 연락해- Nhớ gọi cho tớ đấy. - Gặp sau.
[준희] 가- Nhớ gọi cho tớ đấy. - Gặp sau.
[달그락 내려놓는 소리]
[여자] 맛있게 드세요- Chúc ngon miệng ạ. - Cảm ơn.
감사합니다- Chúc ngon miệng ạ. - Cảm ơn.
[멀어지는 발소리]
- [무거운 음악] - [한숨]
[다가오는 발소리]
[남자] 저희 이제 마감해야 될 시간이라서요Tôi sợ là đến giờ đóng cửa rồi ạ.
아, 네À, vâng.
저…À…
사장님 오시면 늦어도 상관없으니까Nếu chủ quán về, xin bảo chú ấy gọi cho tôi,
이 번호로 연락 달라고 전해주세요trễ thế nào cũng được.
[남자] 네, 알겠습니다- Vâng, được rồi. - Cảm ơn.
[준희] 감사합니다- Vâng, được rồi. - Cảm ơn.
[풀벌레 울음]
[탁탁 짚는 소리]
[애틋한 음악으로 변주된다]
[달그락 내려놓는 소리]
[남자] 저 손님 아까 남시헌을 찾던데요?Khách hàng ban nãy đã tìm Nam Si Heon đấy ạ.
전에 말하신 대로 모른다고 했어요Tôi bảo là không biết như anh đã dặn.
그래, 잘했어Cảm ơn, làm tốt lắm.
아이, 근데 저분이 누구시길래Cơ mà cô ấy là ai mà anh phải trốn đến mức đó thế?
이렇게까지 피하시는 거예요?Cơ mà cô ấy là ai mà anh phải trốn đến mức đó thế?
[심호흡]
[찬영] 한준희Han Jun Hee!
어?Hả?
어, 찬영아Chan Yeong à.
[찬영이 가쁜 숨을 내쉬며] 웬일이야?- Sao thế? - Tớ tình cờ đi qua thôi.
나 잠깐 지나가던 길에- Sao thế? - Tớ tình cờ đi qua thôi.
나 갈게Tớ đi đây.
[찬영] 준희야Jun Hee à.
맥주 한잔할까?Uống bia không?
[한숨]
[잔잔한 음악]
[준희] 나 궁금한 거 있는데Em hỏi cái này nhé.
[연준] 응, 뭔데?Ừ. Gì thế?
[준희의 씁 들이마시는 숨소리]
[준희] 왜 가구 디자이너가 되겠다고 결심한 거야?Sao anh lại quyết định trở thành nhà thiết kế nội thất?
어릴 때부터 그게 꿈이었어?Ước mơ từ nhỏ của anh à?
어릴 때는 딱히 뭐 되고 싶다는 꿈 같은 거 없었어Hồi còn nhỏ, anh không ước mơ làm gì cụ thể cả.
고등학교 때 친구가Hồi cấp ba, một người bạn bảo anh đừng kiêu ngạo vì được điểm cao.
나한테 공부 좀 잘한다고 까불지 말라고Hồi cấp ba, một người bạn bảo anh đừng kiêu ngạo vì được điểm cao.
언제 어떻게 될지 모르니까 기술 하나 배워두라고 하더라고Bảo anh nên học kỹ năng vì cuộc đời rất khó đoán.
[준희] 그 친구 진짜 웃긴다Người đó hài hước ghê.
[연준] 그 친구가 나한테 손재주가 좋다고Người bạn đó bảo anh khéo tay và anh có thể đi theo hướng này.
이 길로 쭉 가도 되겠다고 해줬어Người bạn đó bảo anh khéo tay và anh có thể đi theo hướng này.
- [준희] 음 - [연준의 후 입바람 소리]
우리 구연준이 칭찬에 약하셨구만?Koo Yeon Jun xiêu lòng vì lời khen vậy ư?
그 친구가 해줬던 칭찬에는Anh đặc biệt dễ xiêu lòng với lời khen của người bạn đó.
좀 많이 약했지Anh đặc biệt dễ xiêu lòng với lời khen của người bạn đó.
[탁 문소리]
[다가오는 발소리]
[찬영] 짠Tèn ten!
[찬영의 옅은 웃음]
준희야Jun Hee à.
이따 갈 때 이 의자 가져가Lúc về cầm cái ghế này theo đi. Dù sao thì mọi thứ mà Yeon Jun làm…
어차피 연준이가 만든 건Lúc về cầm cái ghế này theo đi. Dù sao thì mọi thứ mà Yeon Jun làm…
[찬영의 힘주는 소리]
다 네 거니까đều là của cậu.
다음에Để lần sau đi.
다음에 차 갖고 왔을 때 그때 가져갈게Lần sau tớ sẽ đem xe hơi đến và mang nó về.
[씁 숨을 들이마시며] 그리고Bất cứ khi nào cậu nhớ Yeon Jun, thì cứ đến đây.
연준이 생각나면 언제든지 여기로 와Bất cứ khi nào cậu nhớ Yeon Jun, thì cứ đến đây.
비밀번호 안 바꿨어Tớ chưa đổi mã cửa đâu.
너 오늘도 연준이 생각나서 여기로 온 거잖아Hôm nay cậu đến vì cậu nhớ Yeon Jun mà.
[꿀꺽 마시는 소리]
[탁 내려놓는 소리]
[옅은 한숨]
[준희] 나 이상한 꿈 꿨다?Tớ đã mơ giấc mơ kỳ lạ lắm.
꿈에서Trong mơ,
연준이랑 얼굴이 똑같은 고등학생을 봤어tớ thấy một học sinh cấp ba giống hệt Yeon Jun.
근데Nhưng dù giống nhau y hệt, tính cách họ lại hoàn toàn trái ngược.
뭐, 얼굴만 똑같지 성격은 완전 딴판Nhưng dù giống nhau y hệt, tính cách họ lại hoàn toàn trái ngược.
머리로는 걔가 연준이가 아니라는 걸 알겠는데Trí óc tớ biết rằng cậu ấy không phải Yeon Jun,
자꾸 내 마음이 헷갈리는 거야nhưng tim tớ thì cứ rối bời.
꿈이 너무 생생해서 그런가?Chắc là vì giấc mơ đó thật quá.
어디까지가 꿈이고 어디까지가 현실인지Tớ hoang mang không biết giấc mơ đó bao nhiêu là thật và bao nhiêu…
헷갈려là mơ.
무슨 말인지 이해 안 가지?Chắc cậu không hiểu đâu nhỉ?
[찬영] 음…
너 요새 불면증 심하다며Cậu nói gần đây bị mất ngủ trầm trọng mà. Chắc vì căng thẳng quá,
스트레스가 많으니까Cậu nói gần đây bị mất ngủ trầm trọng mà. Chắc vì căng thẳng quá,
어쩌다가 잠이 들어도 그런 이상한 꿈을 꾸는 거야nên khi ngủ được, cậu mới mơ kỳ lạ như vậy.
그런 거겠지?Chắc là vậy.
[차분한 음악이 흘러나온다]
[탁 문 열리는 소리]
[남자] 한준희 씨?Cô Han Jun Hee?
들어오세요Mời vào.
[마우스 클릭음]
요새 불면증은 좀 어떠세요?Gần đây chứng mất ngủ của cô sao rồi?
[마우스 클릭음]Gần đây chứng mất ngủ của cô sao rồi?
약 처방해 드린 지 석 달 정도 된 거 같은데?Tôi nghĩ cô uống thuốc được khoảng ba tháng rồi đấy.
뭐, 약 먹은 날은 그래도 몇 시간은 자는데Lúc uống thuốc, tôi vẫn ngủ được vài tiếng,
[씁 들이마시는 숨소리]
여전히 깊은 잠은 못 자는 거 같아요nhưng tôi vẫn không ngủ sâu được.
새로운 증상은 없었어요?Có triệu chứng mới không?
[준희] 잠을 못 자서 그런가Chắc vì không ngủ được…
꿈이랑 현실이랑 구분이 안 될 때가 있어요Nên đôi khi tôi không phân biệt được đâu là mơ, đâu là thật.
꿈속에서 만났던 사람이Cứ như người mà tôi gặp trong mơ
꼭 진짜로 현실에서 살아있는 사람처럼 느껴졌어요là người đang thực sự sống trong đời thật vậy.
혹시 그 꿈속의 사람이Có phải người trong giấc mơ đó
한준희 씨 돌아가신 남자 친구분하고 닮았었나요?giống với bạn trai quá cố của cô không?
[의미심장한 음악]
Vâng.
꿈은 보통Giấc mơ thường phản ánh hiện thực và suy nghĩ của một người.
그 사람의 현실과 생각을 반영하니까요Giấc mơ thường phản ánh hiện thực và suy nghĩ của một người.
한준희 씨 일상에서 제일 크게 차지하고 있는 부분이Vì bạn trai quá cố của cô chiếm phần lớn
돌아가신 남자 친구분이니까suy nghĩ hàng ngày của cô,
그 꿈속에서도 남자 친구분과 연관된 사람이 나오는 게nên việc cô mơ thấy một người giống anh ấy cũng là điều tự nhiên.
자연스러운 겁니다nên việc cô mơ thấy một người giống anh ấy cũng là điều tự nhiên.
Tôi hiểu rồi.
[휴대전화 진동음]
여보세요A lô?
아, 네, 사장님À vâng, chú chủ quán ạ.
[민주 삼촌] 그날 저를 한참 기다리셨다고 들었는데Nghe nói hôm đó cô đã đợi tôi khá lâu. Có chuyện gì vậy?
무슨 일인지…Nghe nói hôm đó cô đã đợi tôi khá lâu. Có chuyện gì vậy?
[부드러운 음악이 흘러나온다]
[준희] 아…
요전에 찾아뵌 건Hôm trước cháu muốn gặp chú là vì…
사실…Hôm trước cháu muốn gặp chú là vì…
제 죽은 남자 친구 번호를 쓰는 사람을 찾기 위해서였어요cháu đang cố tìm người dùng số điện thoại bạn trai quá cố của cháu.
그 사람 이름은 남시헌인데Người đó tên là Nam Si Heon,
그 핸드폰이 마지막으로 켜진 곳이và nơi điện thoại được bật lần cuối
여기라고 나왔거든요là ở đây ạ.
아, 예À, rồi.
[준희] 무슨 우연인지 모르겠지만Không rõ trùng hợp kiểu gì, mà mọi thứ cứ dẫn cháu trở lại quán cà phê này.
자꾸 모든 일이 이 카페로 연결이 돼요Không rõ trùng hợp kiểu gì, mà mọi thứ cứ dẫn cháu trở lại quán cà phê này.
또 무슨 일이 있었어요?Sao thế, còn chuyện gì nữa à?
[준희] 아…
이런 말씀 드리면Nếu cháu nói điều này, chắc chú sẽ thấy kỳ quặc và thậm chí khó chịu.
황당하다 못해 불쾌하실 수도 있는데요Nếu cháu nói điều này, chắc chú sẽ thấy kỳ quặc và thậm chí khó chịu.
제가 며칠 전에는Nhưng vài ngày trước,
사장님 조카가 되는 꿈을 꿨어요cháu đã nằm mơ rằng cháu là cháu gái chú.
[옅은 숨을 내쉰다]
[민주 삼촌] 그러니까 우리…Ý là cô mơ cô là Min Ju?
민주가 되는 꿈을 꾸셨다 이 말씀이시죠?Ý là cô mơ cô là Min Ju?
이상하게 들리실 거 알아요Cháu biết nghe có vẻ kỳ quặc.
그, 꿈은 꿈일 뿐이고 다 착각일 수도 있겠지만Giấc mơ chỉ là giấc mơ, và tất cả có thể chỉ là ảo giác.
뭔가 다 우연의 일치라고 하기에는Nhưng nếu nói tất cả chỉ là trùng hợp thì vô lý quá.
좀 이해가 안 가서요Nhưng nếu nói tất cả chỉ là trùng hợp thì vô lý quá.
[옅은 숨을 들이쉰다]
저도 한준희 씨한테Vậy thì để tôi kể cho cô
황당한 얘기 하나 해드릴게요một chuyện kỳ quặc không kém.
민주가 살아있을 때 저한테 이런 얘기를 한 적이 있어요Min Ju đã từng nói với tôi khi nó còn sống.
자기는 권민주가 아니고Là nó không phải Kwon Min Ju,
한준희라고요mà là Han Jun Hee.
[어두운 음악]
그때는 민주 얘기를 말도 안 된다고 생각하고Lúc đó, tôi tưởng nó ngớ ngẩn
그냥 웃어넘겼습니다nên chỉ cười trừ.
뭐, 그 나이 때는Tuổi đó rất hay mơ mộng và giàu trí tưởng tượng,
공상도 잘하고 상상력도 풍부하니까Tuổi đó rất hay mơ mộng và giàu trí tưởng tượng,
꾸며낸 얘기라고 생각했어요nên tôi nghĩ nó tưởng tượng ra.
근데 며칠 전에 한준희 씨가 찾아오셨을 때Nhưng vài ngày trước, khi cô Han Jun Hee đến quán cà phê,
민주가 그때 했던 얘기가tôi nhớ lại những gì Min Ju đã nói nhiều năm trước.
다시 생각났습니다tôi nhớ lại những gì Min Ju đã nói nhiều năm trước.
[민주 삼촌의 들이마시는 숨소리]
한준희 씨가 다시 오시면 드리려고Tôi đã để riêng cái này để đưa cho cô, phòng khi cô quay lại.
준비한 겁니다Tôi đã để riêng cái này để đưa cho cô, phòng khi cô quay lại.
[옅은 숨을 내쉰다]
[바스락 집어 드는 소리]
[바스락 봉투 여는 소리]
[의미심장한 음악으로 변주된다]
[떨리는 목소리로] 이게 여기, 왜 있는 거야?Sao… Sao nó lại ở đây?
[사락 종이 넘기는 소리]
[사락 종이 넘기는 소리]
[강조하는 효과음]
[준희] 인규의 고백을 듣는 내내 내가 한 생각은Suốt lúc nghe In Gyu tỏ tình, mình cảm thấy mình không phải là người nên nghe nó.
이 고백을 들을 사람은 내가 아니라는 거였다Suốt lúc nghe In Gyu tỏ tình, mình cảm thấy mình không phải là người nên nghe nó.
분명히 인규는 나와의 일을 이야기하는데Rõ ràng In Gyu đang nói với mình, nhưng cứ như cậu ấy đang nói về người khác vậy.
전혀 다른 사람의 일을 듣는 거 같았다Rõ ràng In Gyu đang nói với mình, nhưng cứ như cậu ấy đang nói về người khác vậy.
이거…Cái này…
이거 꿈속에서 내가 쓴 거잖아Mình đã viết nó trong mơ mà.
글씨도 내 글씨고Đây cũng là chữ viết của mình.
[말문이 막히며] 아…
근데 꿈에서 쓴 게Nhưng sao những gì mình đã viết trong mơ lại đang ở đây?
도대체 여기 왜 있는 거야?Nhưng sao những gì mình đã viết trong mơ lại đang ở đây?
뭐야Không thể nào.
내가 진짜 98년으로 간 거였어?Mình đã trở về năm 1998 thật sao?
[사락 종이 넘기는 소리]
[사락 종이 넘기는 소리]
- [강조하는 효과음] - [준희의 놀란 숨소리]
[강조하는 효과음]NGÀY 29 THÁNG TÁM NĂM 1998, CẬU ẤY LÀ KOO YEON JUN
[놀란 숨소리]
[거친 숨소리]
도대체 이게 어떻게 된 거야?Chuyện quái gì thế này?
[준희의 울음]
[준희의 흐느낌]
[떨리는 숨을 몰아쉰다]
빨리, 빨리 돌아가야 돼Mình phải mau quay lại. Phải mau quay lại gặp Yeon Jun…
빨리 돌아가서 연준이…Mình phải mau quay lại. Phải mau quay lại gặp Yeon Jun…
[의미심장한 음악]
잠깐만Khoan đã.
내가 98년에 어떻게 갔었지?Mình đã về năm 1998 kiểu gì nhỉ?
아…
Phải rồi.
어, 그 워크맨Máy cát-sét đó.
[부스럭거리는 소리]
[떨리는 숨을 내뱉는다]
제발…Làm ơn…
[테이프 돌아가는 소리]
['내 눈물 모아'가 흘러나온다]
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪Dần mờ, từng chút một
♪ 하늘에 편지를 써 ♪Anh viết một bức thư gửi lên trời
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪Em đã bỏ anh theo người khác
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪Nhưng anh vẫn không thể quên được em
♪ 내 눈물 모아서 ♪Nên anh thu lại những giọt nước mắt
♪ 하늘에 ♪Và gửi chúng lên trời mây
- ♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ - [딸랑 종소리]Dù anh không phải người em yêu
♪ 네가 나를 찾으면 ♪Nhưng nếu em kiếm tìm anh
♪ 너의 곁에 ♪Nhưng nếu em kiếm tìm anh
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em
['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다]
[달그락 내려놓는 소리]
[준희] 아, 그거 왜 끄세요? 한참 듣고 있었는데Sao chú lại tắt? Cháu đang nghe mà.
[민주 삼촌] 꾸벅꾸벅 졸고 있으면서 듣기는 뭘 들어Nghe gì chứ. Cháu đang gà gật thì có.
아, 이제 다른 음악도 좀 틀고 그래Mà mở mấy bài khác đi. Đừng có nghe đi nghe lại bài đó.
맨날 똑같은 음악만 듣지 말고Mà mở mấy bài khác đi. Đừng có nghe đi nghe lại bài đó.
[준희] 삼촌Chú ơi, cảnh sát đến chưa ạ?
혹시 경찰 왔어요?Chú ơi, cảnh sát đến chưa ạ?
경찰?Cảnh sát? Sao cảnh sát lại đến?
무슨 경찰?Cảnh sát? Sao cảnh sát lại đến?
아…
[씁 들이마시는 숨소리]
- [딸랑 종소리] - [경찰] 안녕하세요Xin chào. Bọn tôi từ Đồn Cảnh sát Noksan.
녹산경찰서에서 나왔습니다Xin chào. Bọn tôi từ Đồn Cảnh sát Noksan.
- [탁 문 닫히는 소리] - [딸랑 종소리]
아, 우리 민주 사건 조사 때문에 나오셨군요À, các anh đến vì vụ của Min Ju à.
네, 잘 지냈어?Vâng. Em khỏe chứ?
저, 잠깐만요Khoan. Mấy anh đến cho em xem ảnh máy trợ thính tìm thấy ở hiện trường vụ án ạ?
혹시 그, 사건 현장에서 발견된Khoan. Mấy anh đến cho em xem ảnh máy trợ thính tìm thấy ở hiện trường vụ án ạ?
보청기 사진 보여주려고 오셨어요?Khoan. Mấy anh đến cho em xem ảnh máy trợ thính tìm thấy ở hiện trường vụ án ạ?
아이, 그걸 어떻게 알았어?Sao em biết? Thế em có biết máy trợ thính đó của ai không?
그럼, 너 누구 보청기인지도 알아?Sao em biết? Thế em có biết máy trợ thính đó của ai không?
[비밀스러운 음악]
오…Hôm… Hôm nay là ngày mấy ạ?
오늘이 몇 월 며칠이에요?Hôm… Hôm nay là ngày mấy ạ?
7월 9일인데?Ngày chín tháng Bảy.
1998년 7월 9일이요?Ngày chín tháng Bảy năm 1998 ạ?
아유, 자다가 봉창 두들기는 것도 아니고Trời ạ. Cháu nói cái gì vậy?
그럼 당연히 1998년이지Năm 1998 chứ gì nữa.
[놀란 숨을 내뱉는다]
[준희] 아…
이거 꿈이 아니었어Đây không phải mơ.
현실이었어Mà là thật.
지금은 1998년이고Giờ là năm 1998, và mình đang ở trong thân thể của Kwon Min Ju.
난 권민주 몸에 들어온 거고Giờ là năm 1998, và mình đang ở trong thân thể của Kwon Min Ju.
이건 다 진짜 현실Tất cả đều là sự thật,
그럼…vậy thì…
[떨리는 숨소리]
사, 삼촌, 나, 나 잠깐만- Chú ơi, cháu sẽ về ngay ạ. - Cháu đi đâu thế? Họ đến để…
- 어디 좀 다녀올게요 - [민주 삼촌] 얘기하다 말고…- Chú ơi, cháu sẽ về ngay ạ. - Cháu đi đâu thế? Họ đến để…
[딸랑 종소리]
[뛰어가는 발소리가 울린다]
['사랑한다는 흔한 말'이 흐른다]
[준희] 근데 타임 슬립 영화 왜 이렇게 좋아해?Mà sao anh mê phim du hành thời gian thế?
[남자의 말소리가 흘러나온다]
[연준] 재미있잖아Hay mà. Vì em có thể về quá khứ' và thay đổi tương lai.
과거로 가서 미래 일을 바꿀 수 있다는 거니까Hay mà. Vì em có thể về quá khứ' và thay đổi tương lai.
어, 그러면은 연준아, 너한테Ồ, vậy nếu anh có khả năng du hành thời gian,
타임 슬립 할 수 있는 능력이 생긴 거야và có thể trở về quá khứ hoặc đi đến tương lai,
그래서 과거나 미래로 갈 수 있다và có thể trở về quá khứ hoặc đi đến tương lai,
그러면 어디로 갈 거야?anh sẽ đi đâu?
미래 일은 몰라도 상관없어Anh không muốn biết tương lai.
[준희] 왜?Tại sao?
[탁 내려놓는 소리]
[연준] 어떤 경우의 수가 생겨도Vì dù có chuyện gì đi nữa,
네 옆에는 내가 있을 거니까anh sẽ luôn ở bên em.
[준희의 옅은 웃음]
어… 그러면Vậy thì,
과거anh muốn trở về thời điểm nào trong quá khứ nhất?
과거 어떤 때로 돌아가고 싶어?anh muốn trở về thời điểm nào trong quá khứ nhất?
언제가 됐든Bất kể thời điểm nào, anh sẽ trở về lúc trước khi gặp em.
널 만나기 전으로 돌아갈 거야Bất kể thời điểm nào, anh sẽ trở về lúc trước khi gặp em.
널 만나기 전 나를 만나서Anh muốn nói với bản thân một điều
꼭 해주고 싶은 말이 있어trước khi anh gặp em.
그게 하루 전이든Dù là một ngày, một tháng, hay một năm trước khi gặp em,
한 달 전이든Dù là một ngày, một tháng, hay một năm trước khi gặp em,
1년 전이든 상관없어cũng không quan trọng.
널 만나기 전의 나를 만나서Anh chỉ muốn gặp anh trước khi đó
이렇게 말해줄 거야và nói điều này.
'넌 나중에'"Một ngày,
'어떤 여자애를 만나게 될 거야'cậu sẽ gặp cô gái này.
'그리고 그 아이를'Và cậu sẽ
'정말정말 많이'yêu cô ấy
'사랑하게 될 거야'rất nhiều.
'그 아이를 만나면'Khi gặp cô ấy,
'한번 잡은 손은'hãy nắm lấy tay cô ấy,
'절대로 놓치지 마'không được buông rời".
널 만나기 전의 과거의 나한테 이렇게 말해줄 거야Anh sẽ nói thế với anh trước khi gặp em.
그럼 넌Còn em? Nếu trở về được quá khứ, em muốn trở về lúc nào?
넌 과거로 갈 수 있으면 언제로 가고 싶어?Còn em? Nếu trở về được quá khứ, em muốn trở về lúc nào?
[씁 들이마시는 숨소리]
나?Em á?
[씁 들이마시는 숨소리]
[연준이 웃으며] 왜, 왜, 왜 그래?Sao? Gì thế?
나는Em à?
나는 널 만나러 갈 거야Em sẽ trở về và gặp anh.
널 찾아내서 이렇게 말해줄 거야Em sẽ tìm anh và nói với anh điều này.
[뛰어가는 발소리가 울린다]
내가 바로Rằng sau này, em là người duy nhất mà anh yêu thương
네가 미래에 좋아하고 사랑하게 될Rằng sau này, em là người duy nhất mà anh yêu thương
유일한 한 사람이라고cho đến hết cuộc đời.
[떨리는 숨소리]
[시헌] 너무 이쁘다Đẹp thật đấy.
어?Hả?
[시헌] 응?Hả? Kwon Min Ju, cậu làm gì ở đây?
권민주 여기서 뭐 하냐?Hả? Kwon Min Ju, cậu làm gì ở đây?
너 울어?Cậu khóc đấy à?
어?Hả?
아니Đâu có.
야, 마침 잘 왔다Cậu đến đúng lúc đấy. Cậu thấy ai xinh hơn, S.E.S hay Fin.K.L?
S.E.S.랑 핑클 중에 누가 더 이쁜 거 같아?Cậu đến đúng lúc đấy. Cậu thấy ai xinh hơn, S.E.S hay Fin.K.L?
아, 둘 다 너무 이뻐가지고 고를 수가 없다는 말이지Hai nhóm đều đẹp, không chọn nổi luôn. S.E.S thì như tiên nữ, Fin.K.L thì
S.E.S.는 요정 같고Hai nhóm đều đẹp, không chọn nổi luôn. S.E.S thì như tiên nữ, Fin.K.L thì
핑클은 그냥Hai nhóm đều đẹp, không chọn nổi luôn. S.E.S thì như tiên nữ, Fin.K.L thì
그냥 귀여워, 너무 귀여워dễ thương. Siêu dễ thương.
[시헌의 씁 들이마시는 숨소리] 하…
굳이 하나 고르자면Nếu phải chọn một, tớ nghĩ gu tớ giống Sung Yu Ri của Fin.K.L.
핑클의 성유리 같은 타입이 딱 좋을 거 같기는 하다Nếu phải chọn một, tớ nghĩ gu tớ giống Sung Yu Ri của Fin.K.L.
[기가 찬 숨소리]
지금 걸 그룹 보면서 네 여자 친구 후보 고르는 거야?Cậu chọn gu bạn gái tương lai trong mấy nhóm nhạc nữ này à?
응, 왜?Ừ, sao thế?
아, 나 이런 인간을 만나려고, 씨Mình trải qua từng ấy thứ để gặp cậu ta sao?
- [시헌] 응? - [준희의 성난 숨소리]Hả?
[준희] 네 여자 친구들이나 잔뜩 봐Đi mà ngắm mấy cô bạn gái của cậu đi!
[멀어지는 발소리]
아니, 야…N… Này…
[작은 소리로] 야Này!
[준희] 여친으로는 성유리 같은 타입이 딱 좋아?Bạn gái giống Sung Yu Ri là tốt nhất à?
딱 좋기는 뭐가 딱 좋아Thật luôn? Cô ấy có gì tốt? Mình đi từ 2023 đến tận 1998 để thấy cảnh này…
내가 그 꼴을 보려고 2023년에서 1998년으로…Thật luôn? Cô ấy có gì tốt? Mình đi từ 2023 đến tận 1998 để thấy cảnh này…
[준희] 잠깐Khoan đã,
- [비밀스러운 음악] - 맞아phải rồi.
지금은 1998년이야Bây giờ là năm 1998.
지금이 1998년이라면?Nếu giờ là năm 1998…
남시헌이 아무리 구연준이랑 닮았어도Dù Nam Si Heon giống Koo Yeon Jun cỡ nào…
나이가 안 맞잖아Cậu ấy không đúng tuổi. Khoan, nghĩa là…
잠깐만, 그러면…Cậu ấy không đúng tuổi. Khoan, nghĩa là…
남시헌이 구연준이 아니면?Nếu Nam Si Heon không phải Koo Yeon Jun… "Cậu ấy là Koo Yeon Jun".
'그 애가 구연준이다'Nếu Nam Si Heon không phải Koo Yeon Jun… "Cậu ấy là Koo Yeon Jun".
이건 무슨 소리지?Nghĩa là sao nhỉ?
[뛰어오는 발소리]
[시헌] 권민주Kwon Min Ju.
야, 권민주!Này, Kwon Min Ju!
너 나 찾아온 거 아니었어?Cậu đến tìm tớ mà?
너 아까 왜 울었냐?Sao ban nãy cậu lại khóc?
왜, 울면 뭐?Tớ khóc thì sao? Liên quan gì đến cậu?
그게 너랑 무슨 상관인데?Tớ khóc thì sao? Liên quan gì đến cậu?
[시헌] 쟤 또 왜 저래?Cậu ta bị gì vậy?
야!Này!
- [어두운 효과음] - 권민주!Kwon Min Ju!
[멀어지는 발소리]
- [감미로운 음악이 흘러나온다] - [딸랑 종소리]
[민주 삼촌] 아, 권민주, 너 어디…- Kwon Min Ju, cháu ở đâu… - Chú chờ chút. Cháu cần xem cái này ngay.
[준희] 잠깐만요, 삼촌- Kwon Min Ju, cháu ở đâu… - Chú chờ chút. Cháu cần xem cái này ngay.
- 지금 확인해 볼 게 있어서요 - [부스럭 뒤지는 소리]- Kwon Min Ju, cháu ở đâu… - Chú chờ chút. Cháu cần xem cái này ngay.
[사락 종이 넘기는 소리]
- [다급한 숨소리] - [종이 넘기는 소리]
[놀라는 소리]
없어졌어Biến mất rồi.
뭐가?Cái gì?
[준희] 그럼 이때의 권민주는Nghĩa là Kwon Min Ju lúc này vẫn chưa gặp Koo Yeon Jun sao?
아직 구연준을 못 만났다는 얘기인가?Nghĩa là Kwon Min Ju lúc này vẫn chưa gặp Koo Yeon Jun sao?
그럼 대체 권민주는 구연준을 언제 만난 거지?Vậy cô ấy gặp Koo Yeon Jun khi nào nhỉ?
- [민주 삼촌] 민주야 - [장난스러운 음악]Min Ju à.
- [준희] 분명히 그때 - [민주 삼촌] 민주야Theo như những gì chú của Min Ju nói với mình khi đó,
[준희] 여기 서있는 민주 외삼촌이Theo như những gì chú của Min Ju nói với mình khi đó,
- 나한테 말하기로는 - [민주 삼촌] 권민주Theo như những gì chú của Min Ju nói với mình khi đó,
[준희] 권민주가 1998년에 죽었다고 했어Kwon Min Ju đã qua đời vào năm 1998.
그럼 죽기까지 지금 몇 달 남지도 않았으니까Nghĩa là chỉ vài tháng nữa là cô ấy mất.
이 시기쯤에 연준이를 알고 있어야 말이 되는 건데Cô ấy biết Yeon Jun vào thời điểm này mới hợp lý chứ.
[준희] 아!
[준희] 그럼 내가 현재 권민주의 모습으로Vậy là mình sẽ gặp Koo Yeon Jun
1998년의 구연준을 처음 만나게 되는 건가?lần đầu vào năm 1998 giống như Kwon Min Ju sao?
아니야, 잠깐Không, chờ đã. Vậy hiện tại Yeon Jun bao nhiêu tuổi?
그럼 지금 연준이가 몇 살이야?Không, chờ đã. Vậy hiện tại Yeon Jun bao nhiêu tuổi?
열한 살Mười một tuổi.
[답답한 숨을 내쉬며] 지금 나보고 열한 살짜리 애 만나서 어떡하라고Mình phải làm gì với một cậu nhóc 11 tuổi đây?
[준희의 한숨]
[민주 삼촌] 아, 이 자식 완전히 자기만의 세계로 떠났네Trời ơi, cái con bé này lên cung trăng thật rồi.
민주야Min Ju à.
빨리 돌아와Tỉnh lại đi cháu.
야, 알바 안 할 거냐?- Này, cháu không làm việc à? - Ôi, gì vậy trời?
[준희] 아유, 뭐야, 진짜, 어?- Này, cháu không làm việc à? - Ôi, gì vậy trời?
도대체 나는 왜 1998년으로 온 거냐고!Sao mình lại về năm 1998 cơ chứ?
아…
[골치 아픈 소리]
[답답한 한숨]
어, 그래, 삼촌이 안 건드릴게Rồi, để cháu yên vậy.
- 어, 푹 쉬세요, 예 - [한숨]Nghỉ ngơi đi, nhé?
[멀어지는 발소리]
[스쿠터 엔진음]TIỆM ĂN VẶT NHÀ IN GYU
- [딸랑 종소리] - [시헌] 배달 다녀왔습니다Cháu giao hàng về rồi đây.
[인규 조모] 아유
아이고, 아이고 애썼다, 내 강아지Ôi, về rồi à. Giỏi lắm, nhóc à.
- [시헌의 옅은 웃음] - 야Này, cháu phải học bài chứ,
너 공부해야 되는데Này, cháu phải học bài chứ,
할머니가 자꾸 너 배달 일 시켜서 미안하다thế mà bà lại bắt cháu đi giao hàng thế này. Bà áy náy quá.
- [동전 잘그락거리는 소리] - 할머니, 원래 성적이라는 게Bà ơi, nếu muốn đạt điểm tốt, trước kỳ thi phải học kiểu nhồi nhét cơ.
시험 때 벼락치기를 해야 잘 나오는 거예요Bà ơi, nếu muốn đạt điểm tốt, trước kỳ thi phải học kiểu nhồi nhét cơ.
- [인규 조모가 웃으며] 아이고 - [잘그락 동전 내려놓는 소리]Trời đất.
[옅은 숨을 들이쉬며] 아이고Ôi trời.
아이고, 아이고, 아이고Trời ơi. Ôi.
아이고, 무릎이야 [아파하는 탄성]Ôi, cái đầu gối tôi.
[탁탁 치는 소리]
[인규 조모의 한숨]
[인규] 할머니, 무릎 아프시다면서 먼저 들어가세요Bà ơi. Bà đau đầu gối thế, sao bà không về đi?
시헌이랑 제가 마무리하고 들어갈게요- Cháu và Si Heon dọn nốt rồi khóa cửa. - Hả? Chắc chứ?
[인규 조모] 응? 그럴까, 그럼?- Cháu và Si Heon dọn nốt rồi khóa cửa. - Hả? Chắc chứ?
그러면은Ừ, bà rửa chén đĩa xong rồi.
할미가 설거지는 다 끝냈으니까Ừ, bà rửa chén đĩa xong rồi.
- 너희들이, 어? - [잘그락 동전 쏟는 소리]Mấy đứa chỉ cần khóa cửa thôi, nhé?
[힘주며] 문만 잘 잠가줘라, 응?Mấy đứa chỉ cần khóa cửa thôi, nhé?
- [시헌] 네 - [인규] 네- Vâng. - Vâng.
[인규 조모] 아유 할미 먼저 들어간다Ôi trời, vậy bà về nhé.
[시헌] 네, 들어가세요- Bà về cẩn thận ạ. - Ừ.
- [인규 조모] 응 - [딸랑 종소리]- Bà về cẩn thận ạ. - Ừ.
[연신 딸랑대는 종소리]
야, 정인규Jung In Gyu.
우리 가게 문 닫고 권민주 보러 안 갈래?Xong việc đi gặp Kwon Min Ju không?
[쓱쓱 자루걸레 미는 소리]
민주는 왜?- Sao lại gặp Min Ju? - Ban nãy hình như cậu ấy khóc.
아니, 아까 보니까 권민주 운 거 같더라고- Sao lại gặp Min Ju? - Ban nãy hình như cậu ấy khóc.
울어? 왜?Khóc á? Tại sao?
나도 모르겠다?Tớ chịu. Hình như cậu ấy đến tìm tớ, nhưng lại khóc.
나 찾아온 거 같은데 울고 있던데?Tớ chịu. Hình như cậu ấy đến tìm tớ, nhưng lại khóc.
그래서 왜 울었냐고 물어보니까 대답도 안 하고 가버리더라고Tớ hỏi sao lại khóc thì không đáp và bỏ đi.
[옅은 숨을 들이쉬며] 아, 그러니까Nên mình đi cùng đến hỏi xem sao cậu ấy khóc,
아까 왜 울었는지 물어볼 겸Nên mình đi cùng đến hỏi xem sao cậu ấy khóc,
오늘 무슨 일 있었는지 물어볼 겸xem hôm nay có chuyện gì đi? Xem có sao không.
겸사겸사 가보자고xem hôm nay có chuyện gì đi? Xem có sao không.
- [쓱쓱 자루걸레 미는 소리] - [힘주는 소리]
[옅은 숨소리]
[인규] 민주한테는 나 혼자 가볼게Tớ sẽ tự đi gặp Min Ju. Cậu không cần đi cùng đâu.
너까지 갈 거 없어Tớ sẽ tự đi gặp Min Ju. Cậu không cần đi cùng đâu.
- [시헌] 왜? - [인규의 묵직한 숨소리]Tại sao?
민주가 힘들어할 때 옆에 있는 사람이 나였으면 좋겠어Tớ muốn là người Min Ju tìm đến khi gặp khó khăn.
네가 아니라Không phải cậu.
['사랑과 우정 사이'가 흐른다]
너 요즘 좀 지나칠 정도로 민주 일에 관심이 많은 거 같아Dạo này cậu có vẻ hơi quan tâm Min Ju quá đấy.
[옅은 웃음]
야, 그 말은 좀 그렇다?Bất công cho tớ ghê.
야, 네가 먼저 나보고 권민주한테 잘해주라며Cậu bảo tớ phải đối tốt với cậu ấy mà. Nên là…
[인규] 그건…Cậu bảo tớ phải đối tốt với cậu ấy mà. Nên là…
그건 내가 민주 앞에 나설 자신이 없으니까 그런 거였어Là vì tớ không đủ tự tin để tự nói chuyện với cậu ấy.
근데 이제는 달라Mà giờ khác rồi.
민주한테 고백도 했고Tớ đã thổ lộ rồi.
고백… 했다고?Cậu thổ lộ là… thích cậu ấy à?
[인규] 응Ừ.
야, 잘했네Tốt mà.
그래서 걔는, 뭐래?Thế cậu ấy nói sao?
아무 말도 안 했어Không nói gì cả.
아니Mà không,
정확하게 말하면 민주한테 대답하지 말라고 내가 막았어nói đúng hơn là, tớ đã ngăn Min Ju trả lời.
지금 당장 민주가 날 좋아해 달라고Vì tớ không nói là tớ mong cậu ấy đáp lại tớ.
고백한 게 아니니까Vì tớ không nói là tớ mong cậu ấy đáp lại tớ.
난 얼마든지 기다릴 수 있어Dù có bao lâu, tớ cũng sẽ đợi.
[스쿠터 주행음]BĂNG ĐĨA 27
[인규] 민주야Min Ju à.
어?Hả?
인규야In Gyu à, cậu làm gì ở đây?
웬일이야?In Gyu à, cậu làm gì ở đây?
[인규] 너 집까지 데려다주려고Tớ đến đưa cậu về.
그래Ừ.
오늘 무슨 일 있었어?Hôm nay có chuyện gì à?
어? 무슨 일?Hả? Chuyện gì cơ?
그냥Thì nhìn cậu có vẻ nghĩ ngợi ấy.
생각이 좀 많아 보여서Thì nhìn cậu có vẻ nghĩ ngợi ấy.
À, nhìn tớ thế à?
내가 그랬나?À, nhìn tớ thế à?
힘든 일 있으면 나한테 말해Có khó khăn gì cứ nói với tớ.
내가…Tớ…
내가 무슨 얘기든 다 들어줄게Tớ sẽ bên cậu dù có thế nào.
고마워Cảm ơn cậu.
근데 나 정말 괜찮아Nhưng tớ ổn mà, thật đấy.
[인규] 나 민주 포기 안 할 거야Tớ sẽ không từ bỏ Min Ju đâu. Tớ sẽ tiếp tục đối tốt với cậu ấy.
계속 민주한테 잘해줄 거고Tớ sẽ không từ bỏ Min Ju đâu. Tớ sẽ tiếp tục đối tốt với cậu ấy.
널 잊고 날 좋아할 때까지 기다릴 거야Tớ sẽ đợi Min Ju quên cậu và thích tớ.
노력하면…Nếu tớ cố gắng…
언젠가 민주도 내 마음을 알아줄 거야sẽ có ngày Min Ju đáp lại tớ.
너도 나랑 민주가 잘되길 바란다고 했었지?Cậu từng nói mong tớ và Min Ju tốt đẹp nhỉ?
그럼 앞으로 될 수 있으면 민주 좀 멀리해 줘Vậy từ giờ hãy tránh xa cậu ấy nhất có thể.
민주가 널 자꾸 보면Vì nếu cứ nhìn thấy cậu,
잊기가 힘들어지니까Min Ju sẽ rất khó quên cậu.
친구로서Hãy giúp tớ… với tư cách bạn bè.
부탁할게Hãy giúp tớ… với tư cách bạn bè.
[한숨]
정인규, 이 나쁜 자식Jung In Gyu, đồ tồi này.
사람 말도 못 하게Nhìn mặt cậu như thế thì tớ còn nói gì được nữa?
그런 불쌍한 얼굴로Nhìn mặt cậu như thế thì tớ còn nói gì được nữa?
[쯧 혀 차는 소리]
[탁 공 튀는 소리]
- [탁탁 공 튀는 소리] - [시헌의 한숨]
[시헌] 권민주 여기서 뭐 하냐?Cậu làm gì ở đây?
[시헌] 왜 우는 거냐고Sao cô ấy lại khóc làm mình lo lắng chứ?
사람 신경 쓰이게Sao cô ấy lại khóc làm mình lo lắng chứ?
아유, 씨Trời ạ!
[한숨]
[한숨]
도대체 뭐가 뭔지Là sao vậy nhỉ.
연준이도 없는데 난 여기서 뭐 하고 있는 거야Yeon Jun còn chẳng có ở đây, mình ở đây làm gì?
아니, 출근도 해야 되고 하루빨리 돌아가서…Không, mình phải đi làm nữa. Phải mau về thôi…
어?Hả?
[놀란 숨소리]
어머Ôi, không.
어머Không.
나 어떻게 돌아가지?Về kiểu gì đây?
[두런두런 대화 소리]
[계속되는 대화 소리]
- [시헌] 혜미야 - [혜미] 응?- Hye Mi à. - Ừ?
- [시헌] 민주 아직 안 왔어? - [혜미] 민주?- Min Ju chưa đến à? - Min Ju?
그런 거 같은데?Hình như chưa.
['내 눈물 모아'가 흘러나온다]
[들이쉬는 숨소리]
[깊은 한숨]
[성난 한숨]
[기가 찬 숨소리]
- ['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] - [민주 모] 권민주Kwon Min Ju!
[놀란 숨소리]Kwon Min Ju!
[놀라는 소리]
아니, 왜 아직도 여기야?- Khoan, sao mình vẫn ở đây? - Mẹ hỏi con đấy.
[기막힌 숨을 내쉬며] 내 말이- Khoan, sao mình vẫn ở đây? - Mẹ hỏi con đấy.
- [준희의 한숨] - 너 왜 아직도 학교 안 가고Con làm gì ở đây mà không đi học?
집에 있는 건데?Con làm gì ở đây mà không đi học?
선생님이 전화하셨어Giáo viên gọi hỏi sao con không đến trường mà không báo ốm đấy.
너 왜 말도 없이 학교 안 나오냐고Giáo viên gọi hỏi sao con không đến trường mà không báo ốm đấy.
이러면 안 되는데?Đâu phải thế này. Mình phải trở lại lúc nghe bài đó.
음악을 들으면 다시 돌아가야 되는데?Đâu phải thế này. Mình phải trở lại lúc nghe bài đó.
[기가 찬 숨소리]
네가 지금 한가하게 음악이나 듣고 있을 때야?Con vẫn còn thì giờ nghe nhạc à?
생전 깨워주지 않아도 지각 한번 안 하던 애가Dạo này con sao thế? Con có bao giờ trễ đâu. Mẹ còn không phải gọi.
너 요새 왜 그래?Dạo này con sao thế? Con có bao giờ trễ đâu. Mẹ còn không phải gọi.
엄마, 지금 내가 학교나 가고 그럴 때가 아니야Mẹ à, giờ không phải lúc con đến trường.
[분주한 발소리]
[달그락거리는 소리]
[민주 모] 어?
너…- Mắt con bị sao đấy? - Dạ?
- 눈이 왜 그래? - 어?- Mắt con bị sao đấy? - Dạ?
토끼 눈처럼 시뻘게 가지고Mắt đỏ hết cả lên rồi. Con không ngủ tí nào à?
[다정한 말투로] 잠 못 잤어?Mắt đỏ hết cả lên rồi. Con không ngủ tí nào à?
- [한숨] - 아파서 잠 못 잔 거야?Đau mắt nên mất ngủ à? Mẹ đưa đi bệnh viện nhé?
엄마랑 병원 갈까?Đau mắt nên mất ngủ à? Mẹ đưa đi bệnh viện nhé?
[준희] 아니야, 그런 게 아니고…Không, không phải thế ạ…
[민주 모] 병원 가자- Đi bệnh viện nào. - Mẹ, không phải vậy mà!
[버럭 하며] 아, 엄마! 그런 거 아니라고- Đi bệnh viện nào. - Mẹ, không phải vậy mà!
엄마, 내가 나중에 다 설명할 테니까Mẹ, con sẽ giải thích mọi chuyện sau, giờ mẹ để con yên được không?
지금 그냥 나 좀 그냥 내버려 두면 안 돼?Mẹ, con sẽ giải thích mọi chuyện sau, giờ mẹ để con yên được không?
[말문 막히는 소리]
민주, 너…Min Ju, con…
예전에는 엄마한테 이렇게 짜증 내고…Con chưa bao giờ cáu gắt với mẹ…
한 번도 그런 적 없었잖아như thế trước đây.
세상 순하고 얌전했었는데?Con đã rất ngoan ngoãn và im lặng mà.
[준희] 미안, 미안Con xin lỗi. Xin lỗi.
엄마, 내가 짜증을 낸 게 아니고Mẹ, con không cáu gắt đâu. Tại con không ngủ được thôi.
잠을 제대로 못 자서 그래Mẹ, con không cáu gắt đâu. Tại con không ngủ được thôi.
그러니까 지금부터 잠을 푹 자고Nên giờ con sẽ ngủ thật ngon
다시 예전의 착하고 얌전한 엄마 딸 권민주로và trở lại là cô con gái ngoan ngoãn, dễ thương
짠 하고 돌아갈게, 응?mà mẹ nhớ, nhé?
[한숨]
- [시끌시끌한 소리] - [학생1] 야, 패스- Này, chuyền bóng đi! - Bên này.
인규야, 여기, 여기- Này, chuyền bóng đi! - Bên này.
[시헌] 야, 정인규!Này, In Gyu!
아…
아니Gì vậy…
[탁탁 공 튀기는 소리]
왜 나한테 패스 안 해? 나 노마크였는데- Sao không chuyền cho tớ? Có ai chắn đâu. - Thế à? Tớ không thấy cậu.
- 그래? - [학생들의 탄성]- Sao không chuyền cho tớ? Có ai chắn đâu. - Thế à? Tớ không thấy cậu.
난 너 못 봤는데?- Sao không chuyền cho tớ? Có ai chắn đâu. - Thế à? Tớ không thấy cậu.
[한숨]
- [학생2] 그렇지 - [학생3] 오케이, 나이스- Hay lắm. - Rồi, hay lắm.
[시헌이 거친 숨을 내뱉는다]
[시헌] 야, 인규야Này, In Gyu.
[학생4] 야, 인규야, 여기In Gyu, bên này.
오케이Được rồi.
- [탁탁 공 튀기는 소리] - [뛰어가는 발소리]
[한숨]
[학생5] 야, 인규야, 여기, 여기!- Này, In Gyu! - Đây!
- [탁탁 공 튀기는 소리] - [뛰어다니는 발소리]
[한숨]
[탁 공 튀기는 소리]
[학생들의 탄성]
[학생6] 나이스, 나이스Hay lắm!
[인규] 야, 너 뭐 하냐?Này, làm gì đấy? Sao lại cướp bóng của tớ? Ta cùng đội mà?
왜 같은 팀인 내 공을 뺏어?Này, làm gì đấy? Sao lại cướp bóng của tớ? Ta cùng đội mà?
내 말 안 들려?Cậu bơ tớ à? Sao lại cướp bóng?
왜 뺏었냐니까?Cậu bơ tớ à? Sao lại cướp bóng?
미안, 못 봤다Xin lỗi, tớ không thấy cậu.
됐냐?Được chưa?
[인규가 힘주며] 못 보기는 뭘 못 봐Không thấy là sao?
[학생들의 말리는 소리]
진짜 어디 한번 해보자는 거야?Muốn gây chuyện à?
내가 뭘 그렇게 잘못했는데? 씨Tớ đã làm gì sai chứ?
- [학생들의 말리는 소리] - [학생7] 하지 마, 뭐 하는 거야?Thôi. Bỏ đi.
해봐!Nhìn đi! Muốn gây chuyện à? Tưởng tớ không dám à?
한번 해보라며? 내가 못 할 거 같아?Nhìn đi! Muốn gây chuyện à? Tưởng tớ không dám à?
- [학생1] 진정해, 아, 좀 그만해! - [시헌] 놔봐, 좀! 씨- Này, dừng lại. - Bỏ ra!
[학생2] 아, 진정해, 좀!Bình tĩnh, nhé?
[담임] 다음 시간까지 숙제 제출하는 거 잊지 말고Tiết sau đừng quên nộp bài về nhà đấy.
또 늦게 제출해서 '한 번만 봐주세요'Nộp muộn đừng có khóc lóc xin tôi tha, biết chưa?
- 이런 말 절대로 없도록 - [수업 종료 알림음]Nộp muộn đừng có khóc lóc xin tôi tha, biết chưa?
- [학생들] 네 - [담임] 오케이, 이상- Vâng. - Giải tán.
[학생] 차렷, 경례Chú ý, cúi chào!
[학생들] 감사합니다Cảm ơn thầy ạ.
[담임] 수고했어Tốt lắm.
[덜그럭거리는 소리]
[인규] 남시헌Nam Si Heon!
남시헌!Nam Si Heon!
너 민주한테 가는 거야?- Cậu đến gặp Min Ju à? - Biết rồi còn hỏi?
알면서 뭘 물어봐?- Cậu đến gặp Min Ju à? - Biết rồi còn hỏi?
- 왜 가는데? - 내가 가고 싶으니까- Gặp làm gì? - Vì thích.
- 야 - 왜?- Này! - Làm sao?
여자 때문에 친구 버리려는 놈한테Tớ không muốn nhiều lời với đứa vì gái bỏ bạn.
말하기 싫다Tớ không muốn nhiều lời với đứa vì gái bỏ bạn.
나도 이제 내 마음 가는 대로 할 거야Từ giờ tớ sẽ làm theo ý tớ.
[담임] 정인규!Jung In Gyu!
[멀어지는 발소리]
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] ♪ …그저 사랑하겠다고 ♪
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪
♪ 내 눈물의 편지 ♪
- ♪ 하늘에 닿으면 ♪ - [옅은 숨소리]
- ♪ 언젠가 ♪ - [준희의 옅은 숨소리]
♪ 그대 돌아오겠죠 ♪
- ♪ 내게로 ♪ - [한숨]
아…
♪ 난 믿을… ♪
['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다]
아니, 왜 계속 1998년이야Ôi, sao mình vẫn kẹt ở năm 1998 thế nhỉ?
[지친 숨을 내뱉으며] 아
이 노래 들으면Bài hát này sẽ đưa mình trở lại năm 2023 cơ mà?
2023년으로 돌아가는 거 아니었냐고Bài hát này sẽ đưa mình trở lại năm 2023 cơ mà?
[준희가 옅은 숨을 들이쉰다]
[준희의 울먹임]
[간절한 숨소리]
제발, 제발 한 번만, 응?Làm ơn, chỉ một lần này thôi, nhé?
[한숨 쉬며] 아
근데 너무 졸려Nhưng buồn ngủ quá đi.
조금만 자고 일어나자Chợp mắt một chút vậy.
[지친 한숨]
[깊은숨을 내쉰다]
[탁]
[탁]
[탁]
[밝은 음악]
[새소리]
[준희] 남시헌Nam Si Heon, phải đi bao xa nữa thế?
어디까지 가?Nam Si Heon, phải đi bao xa nữa thế?
다 왔어Sắp đến rồi.
아, 자, 잠깐만Đợi chút.
근데 여기까지 왜 왔어?Sao phải lên tận đây?
[시헌] 이쁘잖아Đẹp mà. Tớ thực sự có chuyện cần nói, đi thôi.
내가 진짜 할 얘기 있으니까 빨리 가자Đẹp mà. Tớ thực sự có chuyện cần nói, đi thôi.
[준희] 아니, 시헌아 그, 할 얘기가 있으면Có gì muốn nói thì đứng trước nhà tớ mà nói.
집 앞에서 해도 되고, 어?Có gì muốn nói thì đứng trước nhà tớ mà nói.
아니, 꼭 여기까지 와서 얘기를 해야 돼? 어?Sao phải lên tận đây nói?
- 얼마나 대단한 얘기를 하려고 - [한숨]Chuyện hay lắm hay gì?
아, 거참 말 많네, 진짜Ôi, sao cậu nói nhiều thế?
이 시간에 그냥 가겠다Đừng kêu ca nữa đi.
[한숨]
알았어, 간다, 가Rồi, đi thôi.
아, 진짜 졸려 죽겠는데Ôi, buồn ngủ quá đi mất.
[터덜터덜 멀어지는 발소리]
[심호흡]
[새소리]
[시헌의 힘주는 소리]
[준희의 헛기침]
[준희의 쩝 입소리]
자, 뭔 얘기인지 해봐Rồi, cậu muốn nói gì với tớ nào?
[시헌이 깊은숨을 내쉰다]
어제 왜 울었어?Sao hôm qua cậu khóc?
[준희] 응?Hả?
어제 왜 울었냐고Sao hôm qua cậu khóc?
설마 그 얘기 하려고 여기까지 온 거야? 어?Cậu lôi tớ lên tận đây chỉ để hỏi vụ đó à? Hả?
아, 야, 나 지금 피곤하고 졸려 죽겠는데, 어?Này, tớ đang mệt và buồn ngủ lắm đấy nhé?
아니, 그 얘기 하자고 여기까지 온 거냐고Lên tận đến đây hỏi mỗi cái đó thôi sao?
아, 그거 말고도 할 얘기 또 있어Tớ cũng muốn nói chuyện khác mà. Chuyện làm tớ suy tư.
내 고민 얘기Tớ cũng muốn nói chuyện khác mà. Chuyện làm tớ suy tư.
[준희] 음
[쯧 혀 차며] 고민Làm cậu suy tư?
시헌아, 그…Si Heon à, nếu không phải là chuyện sống chết, thì nói sau được không?
그 고민도 당장 죽고 사는 문제 아니면Si Heon à, nếu không phải là chuyện sống chết, thì nói sau được không?
다음에 얘기하면 안 될까?Si Heon à, nếu không phải là chuyện sống chết, thì nói sau được không?
아, 권민주, 좀!Này, Min Ju.
좀 들어봐라, 좀Nghe tớ đi.
지금 그 얘기 안 하면Giờ mà tớ không nói ra, chắc đầu tớ nổ tung mất.
머리 터져버릴 거 같단 말이야Giờ mà tớ không nói ra, chắc đầu tớ nổ tung mất.
알았어, 알았어Rồi, được rồi.
[준희의 지친 숨소리]
- [발랄한 음악] - [시헌의 옅은 헛기침]
[시헌] 음…
그러니까Chuyện là,
내가 생각을 좀 해봤는데tớ đã suy nghĩ.
애초에 너랑 나랑 친해지게 된 건Ban đầu, tớ và cậu chỉ làm bạn bởi vì Jung In Gyu.
정인규 때문이었어Ban đầu, tớ và cậu chỉ làm bạn bởi vì Jung In Gyu.
그러니까 인규가 널 좋아하니까Vì In Gyu thích cậu,
내가 너희 둘이 잘되라고 도와주다가tớ đã cố giúp cậu ấy,
친구까지 된 거잖아, 그렇지?nhưng ta cũng thành bạn bè tốt, nhỉ?
[준희] 응Ừ.
근데 막상 친해지고 나서 보니까Nhưng khi đã thân nhau hơn,
우리가 왜 친구가 된 건지tớ nghĩ tớ đã quên mất lý do ban đầu
그 이유를 까먹고 있었던 거 같아tại sao ta trở thành bạn.
아, 그러니까Ý là, cậu là người In Gyu thích,
넌 인규가 좋아하는 애고Ý là, cậu là người In Gyu thích,
난 그걸 도와줘야지 되는 그런 입장인데và tớ nên giúp cậu ấy, nhỉ?
내가 그거를Nhưng tớ quên mất điều đó.
깜빡했던 거지Nhưng tớ quên mất điều đó.
아무튼 그래서 교통정리가 좀 필요할 거 같아Dù sao thì, tớ nghĩ tớ nên quay lại như xưa.
뭐, 절교 이런 건 아니고Không phải là ta không làm bạn nữa. Nói sao nhỉ? Thứ tự ưu tiên à?
뭐랄까Không phải là ta không làm bạn nữa. Nói sao nhỉ? Thứ tự ưu tiên à?
우선순위?Không phải là ta không làm bạn nữa. Nói sao nhỉ? Thứ tự ưu tiên à?
우선순위를 정하자는 거지Ý tớ là ưu tiên thứ quan trọng.
난 너를…Tớ sẽ coi cậu
정인규 친구 권민주로 대할 테니까là Kwon Min Ju, bạn của Jung In Gyu.
너도 날Cậu cũng coi tớ là Nam Si Heon, bạn của Jung In Gyu.
정인규 친구 남시헌으로 대해줘Cậu cũng coi tớ là Nam Si Heon, bạn của Jung In Gyu.
그러니까Thế nên…
우리는 서로의ta sẽ là…
친구의bạn… của một người bạn.
친구가 되는 거지bạn… của một người bạn.
그렇지Phải.
이게 맞지Nên thế.
이렇게 입장을 분명히 해야지Ta phải rõ ràng với nhau.
우리가 서로서로 너나 나나 정인규나Chỉ như vậy tớ, cậu và In Gyu mới thoải mái
편하게 지낼 수 있는 거잖아ở cạnh nhau, nhỉ?
너, 내가 무슨 말 했는지 알겠…Cậu có hiểu ý tớ nói…
Này, sao tớ đang nói cậu lại ngủ thế?
너 사람이 얘기하는데 자냐?Này, sao tớ đang nói cậu lại ngủ thế?
- [준희의 피곤한 한숨] - [시헌의 황당한 숨소리]
아주 그냥 본격적으로 자려고 그러네?Cậu ngủ vắt lưỡi rồi đấy à?
야, 권민주Này, Kwon Min Ju.
내 말 들었냐고?Nghe tớ nói không?
야, 권민주!Này, Kwon Min Ju.
[기가 찬 숨소리]
아휴
그래Ừ. Cứ ngủ đi.
자라, 자Ừ. Cứ ngủ đi.
[힘주며] 아휴, 차라리 잘됐지, 뭐Thế là tốt nhất.
네가 자면Vì cậu ngủ rồi,
내가 어떤 말이든 떠들어도 상관없잖아tớ có nói gì cũng chẳng sao.
['Never Ending Story'가 흐른다]
어제 네가 찾아왔을 때Lúc cậu đến tìm tớ hôm qua,
너 우는 걸 보는데khi thấy cậu khóc,
기분이 이상했어tớ thấy lạ lắm.
뭔가 가슴 어디인가가Như kiểu ngực tớ
욱신거리는 거 같기도 하고cũng bị đau ở đâu đó.
그때 병원에서도 그랬어Lúc ở bệnh viện cũng thế.
네가 막 깨어나서Lúc cậu mới tỉnh dậy,
나 붙잡고 울었을 때ôm lấy tớ và khóc.
너 우는 거 보면Lúc thấy cậu khóc,
나도 자꾸 울고 싶어져tớ cũng muốn khóc theo.
무슨 일을 해도Dù có làm gì…
너 우는 모습이 자꾸 생각나서tớ cũng nghĩ về lúc cậu khóc.
미쳐버리겠다고Tớ phát điên mất.
그러니까, 민주야Nên Min Ju à…
나한테 왜 울었는지Nói với tớ tại sao
말해줘cậu lại khóc đi.
♪ 그리워하면 ♪
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪
♪ 이뤄져 가기를 ♪
♪ 힘겨워한 날의 ♪
♪ 너를 지킬 수 없었던 ♪
♪ 아름다운 시절 속에 머문 ♪
♪ 그대이기에… ♪
[연준] 그럼 넌Còn em? Nếu trở về được quá khứ, em muốn trở về lúc nào?
과거로 갈 수 있으면 언제로 가고 싶어?Còn em? Nếu trở về được quá khứ, em muốn trở về lúc nào?
나?Em á?
[씁 숨을 들이마시며] 음
[연준이 웃으며] 왜, 왜, 왜 그래?Sao? Gì thế?
나는Em à?
널 만나러 갈 거야Em sẽ trở về và gặp anh.
널 찾아내서 이렇게 말해줄 거야Em sẽ tìm anh và nói với anh điều này.
내가 바로Rằng sau này em là người duy nhất mà anh yêu thương
네가 미래에 좋아하고 사랑하게 될Rằng sau này em là người duy nhất mà anh yêu thương
유일한 한 사람이라고cho đến hết cuộc đời.
[연준] 말해주지 않아도 돼Em không cần nói đâu.
말해주지 않아도Vì kể cả em không nói…
난 알아낼 수 있으니까anh cũng sẽ nhận ra em.
어디든, 어떤 식으로 만나든Dù chúng ta gặp nhau ở đâu và như thế nào…
널 보자마자 알 수 있어anh sẽ biết khi thấy em.
이번 삶에서 그랬던 것처럼Giống như ở cuộc đời này vậy.
♪ 그리워하면 ♪
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪
♪ 이뤄져 가기를 ♪
♪ 힘겨워한 날의 ♪
♪ 너를 지킬 수 없었던 ♪
♪ 아름다운… ♪
[준희] 분명히 넌Rõ ràng cậu không phải là Yeon Jun…
연준이가 아닌데Rõ ràng cậu không phải là Yeon Jun…
왜 넌 연준이랑 얼굴도, 목소리도Sao cậu lại có khuôn mặt và giọng nói giống hệt Yeon Jun,
심지어 자는 모습까지đến cả điệu bộ khi ngủ
똑같은 거야?cũng giống đến vậy?

No comments: