너의 시간 속으로 4
Thời gian gọi tên em 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[준희] 네가 떠난 후로 | Kể từ khi anh ra đi, |
- [여자의 말소리가 흘러나온다] - 사람들은 자꾸 내 눈치를 보고 | mọi người cứ rón rén xung quanh em, |
나에게 괜찮냐고 물어봐 | hỏi rằng em có ổn không. |
근데 사실 | Nhưng thực sự, |
정말 난 잘 지내고 있어 | em vẫn rất ổn. |
아침이 되면 | Em thức dậy mỗi buổi sáng và đi làm. |
- 어김없이 눈을 떠서 - [준희] 안녕하세요 | Em thức dậy mỗi buổi sáng và đi làm. |
[준희] 회사도 잘 가고 | Em thức dậy mỗi buổi sáng và đi làm. |
사람들이랑 웃고 떠들고 | Em cười nói, đi chơi, nói chuyện với mọi người. |
- 이야기하기도 해 - [여자들] 짠! | Em cười nói, đi chơi, nói chuyện với mọi người. |
[준희] 하지만 왠지 모르겠는데 | Nhưng thế nào đó mà hàng đêm em đều không ngủ được. |
밤마다 잠을 잘 수가 없어 | Nhưng thế nào đó mà hàng đêm em đều không ngủ được. |
잠을 자야 꿈속에서라도 너를 만날 텐데 | Em phải ngủ để gặp anh, ít nhất là trong giấc mơ. |
연준아 | Yeon Jun à, liệu anh sẽ đến thăm em trong những giấc mơ chứ? |
내 꿈속으로 네가 좀 찾아와 줄래? | Yeon Jun à, liệu anh sẽ đến thăm em trong những giấc mơ chứ? |
[옅은 숨을 들이쉰다] | |
[휴대전화 진동음] | JUN HEE |
[통화 연결음] | |
[계속되는 휴대전화 진동음] | JUN HEE ĐANG GỌI |
[계속되는 통화 연결음] | |
[달칵] | |
여보세요? | A lô? |
[준희] 여보세요 | A lô! |
여보세요 | A lô! |
연준이니? | Yeon Jun phải không? |
[떨리는 숨을 내뱉는다] | |
[말문 막히는 소리] | Nà… này! |
저, 저기요 | Nà… này! |
저, 누군지 말 좀 해보세요 | Mau nói anh là ai đi. |
네? | Làm ơn. |
여, 여보세요 | A lô. |
여, 여보세요 | A lô. |
여보세요 | A lô. |
[떨리는 숨을 내뱉는다] | |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[옅은 숨을 내뱉는다] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
- [한숨] - [탁 문 닫히는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
아직 안 주무셨어요? | Chú chưa ngủ ạ? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì thế? |
[달그락 내려놓는 소리] | |
저 오늘 준희 봤어요 | Nay cháu đã thấy Jun Hee. |
걱정하지 마세요 | Chú đừng lo. Jun Hee không thấy cháu. |
준희는 저 못 봤어요 | Chú đừng lo. Jun Hee không thấy cháu. |
[옅은 숨을 들이쉰다] | |
너는 괜찮은 거야? | Cháu thấy ổn chứ? |
준희 버스 뒷자리였는데 | Cháu ngồi sau cô ấy trên xe buýt. |
손만 뻗으면 닿을 거리였는데 | Cháu đã ở rất gần cô ấy. |
할 수 있는 게 아무것도 없었어요 | Nhưng lại chẳng làm gì được. |
[서지원의 '내 눈물 모아'] | |
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | |
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | YEON JUN, VÀI NGÀY TRƯỚC LÀ SINH NHẬT EM |
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪ | |
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ | |
♪ 내 눈물 모아서 ♪ | |
♪ 하늘에 ♪ | |
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | |
♪ 너의 곁에 ♪ | |
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | |
- ♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ - [메시지 수신 진동음] | |
- ♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ - [메시지 수신 진동음] | TIN NHẮN KAKAOTALK TỪ JUN HEE |
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | TIN NHẮN KAKAOTALK TỪ JUN HEE |
♪ 내 눈물의 편지 ♪ | |
♪ 하늘에 닿으면… ♪ | |
[준희] 올해 처음으로 네가 없는 내 생일을 보냈어 | Đây là sinh nhật đầu tiên của em mà không có anh. |
올해 내 생일에 빈 소원은 | Sinh nhật năm nay em đã ước rằng |
널 다시 한번만 만나게 해달라는 거야 | em được gặp anh dù chỉ một lần nữa. |
연준아 | Yeon Jun à. |
네가 보고 싶어 | Em nhớ anh nhiều lắm. |
단 한 번만이라도 | Dù chỉ một lần… |
나에게 와줘 | hãy về bên em. |
['내 눈물 모아'가 계속 흐른다] | |
[멀어지는 자동차 주행음] | |
[오가는 자동차 주행음] | |
[남자] 방금 전에는 | Và mới ban nãy… |
준희 전화도 받았어요 | cô ấy còn gọi cho cháu. |
어차피 아무 말도 못 할 거면서 | Dù không thể nói được gì với cô ấy, nhưng không hiểu sao cháu vẫn bắt máy. |
뭘 어쩌자고 받은 건지 | Dù không thể nói được gì với cô ấy, nhưng không hiểu sao cháu vẫn bắt máy. |
지금까지 잘 참아왔던 게 | Những gì cháu đã đè nén, |
다 헛수고가 될 뻔했네요 | tất cả dường như vô ích. |
- [민주 삼촌의 한숨] - [휴대전화 진동음] | |
[계속되는 휴대전화 진동음] | |
받을 거니? | Định nghe à? |
- [남자의 옅은 한숨] - [계속되는 휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 뚝 끊긴다] | |
원래 계획대로 가야 돼요 | Ta phải theo kế hoạch. |
- [비밀스러운 음악] - [통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 | Số máy không liên lạc được. Xin để lại… |
소리샘으로… | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[도시 소음] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | TÌM THIẾT BỊ |
[탁탁 타자 치는 소리] | TÌM THIẾT BỊ |
[마우스 클릭음] | TÌM THIẾT BỊ |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[마우스 클릭음] | SAI TÊN HOẶC MẬT KHẨU |
[한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
[탁 타자 치는 소리] | SAI TÊN HOẶC MẬT KHẨU |
[준희가 한숨을 내쉬며] 아 | |
야 | Này, sao mặt cậu dài thườn thượt thế kia? |
땅 꺼지겠다, 꺼지겠어 | Này, sao mặt cậu dài thườn thượt thế kia? |
왜 그래? | Sao thế? |
[여자] 그러니까 | Ý cậu là, tối qua Yeon Jun nghe máy của cậu à? |
어젯밤에 연준이가 네 전화를 받았다는 거야? | Ý cậu là, tối qua Yeon Jun nghe máy của cậu à? |
- [준희] 응 - [여자] 아니야, 잠깐만 | Ừ. Không, khoan, ít nhất phải có một người tỉnh táo. Ừ, Jun Hee, chắc cậu nhầm rồi. |
- [탁 치는 소리] - 나라도 정신 바짝 차려야 돼 | Không, khoan, ít nhất phải có một người tỉnh táo. Ừ, Jun Hee, chắc cậu nhầm rồi. |
그래, 준희야 네가 뭔가 착각을 했겠지 | Không, khoan, ít nhất phải có một người tỉnh táo. Ừ, Jun Hee, chắc cậu nhầm rồi. |
아니야, 분명히 통화 기록에도 남았다니까? | Không, nhật ký cuộc gọi cũng có mà? |
- [달그락 내려놓는 소리] - 아, 근데 | Nhưng mà kỳ lạ thật đấy. |
이게 진짜 이상하잖아 | Nhưng mà kỳ lạ thật đấy. |
[여자] 이상해 | Chứ sao nữa. |
그래서 내가 생각을 해봤거든? | Nên tớ đã suy nghĩ. |
연준이 번호를 | Có thể là người khác đang dùng số của Yeon Jun chăng? |
지금 다른 사람이 쓰고 있는 거 아닐까? | Có thể là người khác đang dùng số của Yeon Jun chăng? |
아, 그러네 그거밖에 말이 안 되잖아 | Ừ, chỉ vậy mới hợp lý thôi. |
아니, 근데 내가 이해를 할 수가 없는 거는 | Mà tớ vẫn không hiểu một điều. |
그래, 그 번호, 연준이 번호 | - Giả sử ai đó đang dùng số của Yeon Jun. - Ừ. |
- 다른 사람이 쓴다고 쳐 - [여자] 어 | - Giả sử ai đó đang dùng số của Yeon Jun. - Ừ. |
그러면 내가 그렇게 수없이 연락했을 때 | Vậy sao tớ đã gọi rất nhiều lần, |
그 핸드폰은 왜 꺼져있었던 거냐고 | mà số đó luôn tắt máy? |
아, 그러면 어젯밤에 처음으로 핸드폰 전원이 켜졌다는 거야? | À, ý cậu là tối qua là lần đầu họ bật máy à? |
[여자의 씁 들이마시는 숨소리] | |
야, 그러면 그거 해보면 되겠네 | Này, vậy cậu thử cái đó đi. |
핸드폰 잃어버렸을 때 하는 거 | Việc cậu làm khi mất điện thoại ấy, Tìm Thiết bị. |
- 그거, 핸드폰 위치 찾기 - [준희의 한숨] | Việc cậu làm khi mất điện thoại ấy, Tìm Thiết bị. |
아까 해봤지 | Tớ vừa thử rồi, nó đòi tên người dùng và mật khẩu. |
- 아이디랑 비밀번호 필요하더라고 - [여자] 응 | Tớ vừa thử rồi, nó đòi tên người dùng và mật khẩu. |
그래서 생각나는 거 다 썼어 | - Tớ thử hết rồi nhưng đều sai. - Ừ. |
- [여자] 어 - 다 틀렸어 | - Tớ thử hết rồi nhưng đều sai. - Ừ. |
다, 아… 틀렸어? | Sai hết luôn à? |
[준희의 깊은 한숨] | |
준희야, 그러면 | Jun Hee à. Vậy thì, |
부탁할 만한 사람이 딱 한 사람 있기는 한데 | có một người cậu có thể hỏi đấy. |
[준희] 응? | Hả? |
[흥미로운 음악] | |
- [달그락 떨어뜨리는 소리] - [상호] 아 | |
아 | |
그러니까 | Vậy nghĩa là các cô đang yêu cầu tôi đột nhập nó? |
나더러 지금 해킹을 해달라는 거네요? | Vậy nghĩa là các cô đang yêu cầu tôi đột nhập nó? |
아이, 해킹이라고 하니까 너무 거창하다 | Đột nhập thì nghe hơi quá. |
[여자] 무섭다 | Nghe sợ thế. |
그냥, 어, 심플하게 | Chỉ là, bọn tôi cần cậu tìm tên người dùng và mật khẩu |
아이디랑 비밀번호 찾아서 | Chỉ là, bọn tôi cần cậu tìm tên người dùng và mật khẩu |
그 사람 이제 핸드폰 위치추적 해달라 이 말이죠 | để định vị điện thoại của người đó thôi. |
그러니까 그게 해킹이죠, 뭐 | Thì là đột nhập còn gì nữa. |
다른 사람의 시스템에 무단으로 침입해서 | Hành vi xâm nhập trái phép hệ thống của ai đó và đánh cắp thông tin. |
정보를 빼내는 행위 | Hành vi xâm nhập trái phép hệ thống của ai đó và đánh cắp thông tin. |
- 다른, 다… - [상호의 아픈 신음] | Ai đó gì chứ… |
- [준희] 어우 - [상호] 손! | Tay tôi! |
미, 미안해요 | Xin lỗi. |
[아픈 숨을 내뱉는다] | |
다른 사람이 아니라 제 남자 친구라고요 | Không phải ai đó đâu, mà là bạn trai tôi. |
[여자] 그러니까 | Chuyện là người qua đời một năm trước đột nhiên nghe máy. |
1년 전에 세상을 뜬 사람이 전화를 받았다고요 | Chuyện là người qua đời một năm trước đột nhiên nghe máy. |
아니, 우리가 오죽하면 이러겠어요 | - Có cách khác thì bọn tôi nhờ làm gì? - Không cần biết tình huống là gì. |
아니, 사정이 어떻게 됐든 | - Có cách khác thì bọn tôi nhờ làm gì? - Không cần biết tình huống là gì. |
그게 다 타인의 정보라서 | Đó là thông tin cá nhân của người khác, nên tôi bó tay. |
제가 함부로 어떻게 할 수가 없다니까요? | Đó là thông tin cá nhân của người khác, nên tôi bó tay. |
제발, 어? | Đi mà, nhé? Nếu giúp tôi một lần này, tôi nhất định sẽ trả ơn cậu. |
이번 한 번만 도와주면 내가 이 은혜 꼭 갚을게요 | Đi mà, nhé? Nếu giúp tôi một lần này, tôi nhất định sẽ trả ơn cậu. |
아니, 그… 팀장님 마음은 알겠는데요 | Ý là, tôi hiểu tâm tư của Trưởng nhóm. |
팀장님 | Trưởng nhóm à, tôi là người tin việc bảo vệ dữ liệu cá nhân là trên hết. |
저는요, 개인정보 보호는 | Trưởng nhóm à, tôi là người tin việc bảo vệ dữ liệu cá nhân là trên hết. |
철저하게 지켜줘야 한다고 생각하는 사람이거든요? | Trưởng nhóm à, tôi là người tin việc bảo vệ dữ liệu cá nhân là trên hết. |
[한숨을 내쉬며] 아 | |
근데 당사자의 동의도 없는 상태에서는 | Nên nếu phía bên kia không đồng ý, tôi cũng chịu thôi. |
절대 안 됩니다 | Nên nếu phía bên kia không đồng ý, tôi cũng chịu thôi. |
그럼… | Tôi đi đây. |
[준희] 잠깐만 | Chờ đã. |
여자 친구가 호캉스 좋아한다 그랬죠? | Cậu nói bạn gái cậu thích đi nghỉ, nhỉ? |
- [흥미로운 음악] - 나은아, 나한테 뭐가 있었지? | - Na Eun à, nhớ tớ có gì không? - Phiếu nghỉ dưỡng ở khách sạn năm sao? |
특급 호텔 숙박권? | - Na Eun à, nhớ tớ có gì không? - Phiếu nghỉ dưỡng ở khách sạn năm sao? |
[준희] 뷰 끝내주는 방으로 | Một phòng có tầm nhìn cực đỉnh. |
[딸랑거리는 효과음] | |
별이 다섯 개? | Năm sao cơ à? |
- [남자] 이거 좀 수정해 - [여자] 아, 보고서 수정할게요 | - Sửa đi. - Tôi sẽ sửa và báo cáo… |
[상호] 이렇게 사적인 일로 | Không nên dùng tài nguyên công ty vào việc cá nhân thế này. |
- [탁탁 타자 치는 소리] - 회사 자원을 활용하면 안 되는데 | Không nên dùng tài nguyên công ty vào việc cá nhân thế này. |
[나은] 알았으니까 빨리 찾기나 해요 | Được rồi, vậy mau tìm đi. |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
- [시스템 작동음] - [탁 타자 치는 소리] | |
[긴장하는 숨을 내뱉는다] | |
[시스템 알림음] | CÀ PHÊ 27 |
[상호] 됐어요 | Đây rồi. |
[나은] '카페27'? | Cà phê 27 sao? |
- [의미심장한 음악] - 아니, 왜 여기가 나와? | Sao nó lại ở đó? |
- [탁 타자 치는 소리] - [상호의 씁 들이마시는 숨소리] | |
저, 근데 팀장님? | Trưởng nhóm? |
여기 결제 내역을 보니까 [씁 들이마시는 숨소리] | Nhìn vào lịch sử thanh toán, |
이 휴대폰 요금을 낸 사람이 | người thanh toán hóa đơn di động này tên là Nam Si Heon. |
남시헌이라는 사람으로 나오는데요? | người thanh toán hóa đơn di động này tên là Nam Si Heon. |
남, 남시헌? | Nam Si Heon sao? |
[강조되는 효과음] | NAM SI HEON |
[옅은 숨을 내뱉는다] | |
"카페27" | CÀ PHÊ 27 |
[탁 문 열리는 소리] | |
[남자] 어서 오세요 주문 도와드릴까요? | Xin chào, quý khách gọi gì ạ? |
어, 저, 여기 사장님 좀 뵐 수 있을까요? | À, tôi có thể gặp chủ quán được không? |
아, 사장님 오늘 지방에 볼일 보러 내려가셔서 | Hôm nay chủ quán phải đi tỉnh, chưa rõ bao giờ về. |
언제 오실지 모르겠는데 | Hôm nay chủ quán phải đi tỉnh, chưa rõ bao giờ về. |
혹시 무슨 일 때문에 그러시는지… | Sao mấy cô muốn gặp chủ quán ạ? |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | Sao mấy cô muốn gặp chủ quán ạ? |
그럼 오실 때까지 기다릴게요 | - Vậy bọn tôi sẽ đợi chú ấy về. - Nếu mấy cô muốn. |
그러시겠어요? | - Vậy bọn tôi sẽ đợi chú ấy về. - Nếu mấy cô muốn. |
[나은] 아, 저희 아이스아메리카노 두 잔만 주시겠어요? | Vậy cho bọn tôi hai ly Americano đá nhé? |
[남자] 네 | Vâng. |
[포스 작동음] | |
[준희가 씁 숨을 들이마시며] 어, 저 뭐 하나만 물어볼게요 | - Cho tôi hỏi thêm cái này nhé? - Vâng? |
네? | - Cho tôi hỏi thêm cái này nhé? - Vâng? |
여기 손님이나 직원분들 중에 남시헌이라는 사람 있나요? | Ở đây có khách hàng hay nhân viên nào tên là Nam Si Heon không? |
남시헌이요? | Nam Si Heon à? |
아니요 처음 들어보는 이름 같은데 | Không, lần đầu tôi nghe tên đó. |
아이, 제가 여기서 일한 지 얼마 안 돼서요 | Chà, tôi cũng chưa làm ở đây lâu. |
아마 사장님 오시면 여쭤보시는 게 나을 거 같아요 | Chắc các cô nên hỏi chủ quán khi chú ấy về. |
- [포스 작동음] - 네 | Vâng. |
- [감미로운 음악이 흘러나온다] - [두런두런 대화 소리] | |
- [부드러운 음악이 흘러나온다] - [쪼르륵 빨대 빠는 소리] | |
[나은] 어유, 왜 이렇게 안 오실까 | Ôi, sao chú ấy chưa về nhỉ? |
준희야 | Jun Hee à. |
진짜 미안한데 | Xin lỗi nhé, mà chắc tớ phải đi rồi, làm sao đây? |
이제 진짜로 가봐야 될 거 같아 어떡하지? | Xin lỗi nhé, mà chắc tớ phải đi rồi, làm sao đây? |
얼른 들어가 | - Đi đi. - Gọi tớ nhé. Xin lỗi nhiều. |
[웃으며] 연락해, 진짜 미안해 | - Đi đi. - Gọi tớ nhé. Xin lỗi nhiều. |
[준희] 고마워 | Cảm ơn cậu. |
[나은] 연락해 | - Nhớ gọi cho tớ đấy. - Gặp sau. |
[준희] 가 | - Nhớ gọi cho tớ đấy. - Gặp sau. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[여자] 맛있게 드세요 | - Chúc ngon miệng ạ. - Cảm ơn. |
감사합니다 | - Chúc ngon miệng ạ. - Cảm ơn. |
[멀어지는 발소리] | |
- [무거운 음악] - [한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
[남자] 저희 이제 마감해야 될 시간이라서요 | Tôi sợ là đến giờ đóng cửa rồi ạ. |
아, 네 | À, vâng. |
저… | À… |
사장님 오시면 늦어도 상관없으니까 | Nếu chủ quán về, xin bảo chú ấy gọi cho tôi, |
이 번호로 연락 달라고 전해주세요 | trễ thế nào cũng được. |
[남자] 네, 알겠습니다 | - Vâng, được rồi. - Cảm ơn. |
[준희] 감사합니다 | - Vâng, được rồi. - Cảm ơn. |
[풀벌레 울음] | |
[탁탁 짚는 소리] | |
[애틋한 음악으로 변주된다] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[남자] 저 손님 아까 남시헌을 찾던데요? | Khách hàng ban nãy đã tìm Nam Si Heon đấy ạ. |
전에 말하신 대로 모른다고 했어요 | Tôi bảo là không biết như anh đã dặn. |
그래, 잘했어 | Cảm ơn, làm tốt lắm. |
아이, 근데 저분이 누구시길래 | Cơ mà cô ấy là ai mà anh phải trốn đến mức đó thế? |
이렇게까지 피하시는 거예요? | Cơ mà cô ấy là ai mà anh phải trốn đến mức đó thế? |
[심호흡] | |
[찬영] 한준희 | Han Jun Hee! |
어? | Hả? |
어, 찬영아 | Chan Yeong à. |
[찬영이 가쁜 숨을 내쉬며] 웬일이야? | - Sao thế? - Tớ tình cờ đi qua thôi. |
나 잠깐 지나가던 길에 | - Sao thế? - Tớ tình cờ đi qua thôi. |
나 갈게 | Tớ đi đây. |
[찬영] 준희야 | Jun Hee à. |
맥주 한잔할까? | Uống bia không? |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[준희] 나 궁금한 거 있는데 | Em hỏi cái này nhé. |
[연준] 응, 뭔데? | Ừ. Gì thế? |
[준희의 씁 들이마시는 숨소리] | |
[준희] 왜 가구 디자이너가 되겠다고 결심한 거야? | Sao anh lại quyết định trở thành nhà thiết kế nội thất? |
어릴 때부터 그게 꿈이었어? | Ước mơ từ nhỏ của anh à? |
어릴 때는 딱히 뭐 되고 싶다는 꿈 같은 거 없었어 | Hồi còn nhỏ, anh không ước mơ làm gì cụ thể cả. |
고등학교 때 친구가 | Hồi cấp ba, một người bạn bảo anh đừng kiêu ngạo vì được điểm cao. |
나한테 공부 좀 잘한다고 까불지 말라고 | Hồi cấp ba, một người bạn bảo anh đừng kiêu ngạo vì được điểm cao. |
언제 어떻게 될지 모르니까 기술 하나 배워두라고 하더라고 | Bảo anh nên học kỹ năng vì cuộc đời rất khó đoán. |
[준희] 그 친구 진짜 웃긴다 | Người đó hài hước ghê. |
[연준] 그 친구가 나한테 손재주가 좋다고 | Người bạn đó bảo anh khéo tay và anh có thể đi theo hướng này. |
이 길로 쭉 가도 되겠다고 해줬어 | Người bạn đó bảo anh khéo tay và anh có thể đi theo hướng này. |
- [준희] 음 - [연준의 후 입바람 소리] | |
우리 구연준이 칭찬에 약하셨구만? | Koo Yeon Jun xiêu lòng vì lời khen vậy ư? |
그 친구가 해줬던 칭찬에는 | Anh đặc biệt dễ xiêu lòng với lời khen của người bạn đó. |
좀 많이 약했지 | Anh đặc biệt dễ xiêu lòng với lời khen của người bạn đó. |
[탁 문소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[찬영] 짠 | Tèn ten! |
[찬영의 옅은 웃음] | |
준희야 | Jun Hee à. |
이따 갈 때 이 의자 가져가 | Lúc về cầm cái ghế này theo đi. Dù sao thì mọi thứ mà Yeon Jun làm… |
어차피 연준이가 만든 건 | Lúc về cầm cái ghế này theo đi. Dù sao thì mọi thứ mà Yeon Jun làm… |
[찬영의 힘주는 소리] | |
다 네 거니까 | đều là của cậu. |
다음에 | Để lần sau đi. |
다음에 차 갖고 왔을 때 그때 가져갈게 | Lần sau tớ sẽ đem xe hơi đến và mang nó về. |
[씁 숨을 들이마시며] 그리고 | Bất cứ khi nào cậu nhớ Yeon Jun, thì cứ đến đây. |
연준이 생각나면 언제든지 여기로 와 | Bất cứ khi nào cậu nhớ Yeon Jun, thì cứ đến đây. |
비밀번호 안 바꿨어 | Tớ chưa đổi mã cửa đâu. |
너 오늘도 연준이 생각나서 여기로 온 거잖아 | Hôm nay cậu đến vì cậu nhớ Yeon Jun mà. |
[꿀꺽 마시는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[준희] 나 이상한 꿈 꿨다? | Tớ đã mơ giấc mơ kỳ lạ lắm. |
꿈에서 | Trong mơ, |
연준이랑 얼굴이 똑같은 고등학생을 봤어 | tớ thấy một học sinh cấp ba giống hệt Yeon Jun. |
근데 | Nhưng dù giống nhau y hệt, tính cách họ lại hoàn toàn trái ngược. |
뭐, 얼굴만 똑같지 성격은 완전 딴판 | Nhưng dù giống nhau y hệt, tính cách họ lại hoàn toàn trái ngược. |
머리로는 걔가 연준이가 아니라는 걸 알겠는데 | Trí óc tớ biết rằng cậu ấy không phải Yeon Jun, |
자꾸 내 마음이 헷갈리는 거야 | nhưng tim tớ thì cứ rối bời. |
꿈이 너무 생생해서 그런가? | Chắc là vì giấc mơ đó thật quá. |
어디까지가 꿈이고 어디까지가 현실인지 | Tớ hoang mang không biết giấc mơ đó bao nhiêu là thật và bao nhiêu… |
헷갈려 | là mơ. |
무슨 말인지 이해 안 가지? | Chắc cậu không hiểu đâu nhỉ? |
[찬영] 음… | |
너 요새 불면증 심하다며 | Cậu nói gần đây bị mất ngủ trầm trọng mà. Chắc vì căng thẳng quá, |
스트레스가 많으니까 | Cậu nói gần đây bị mất ngủ trầm trọng mà. Chắc vì căng thẳng quá, |
어쩌다가 잠이 들어도 그런 이상한 꿈을 꾸는 거야 | nên khi ngủ được, cậu mới mơ kỳ lạ như vậy. |
그런 거겠지? | Chắc là vậy. |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
[탁 문 열리는 소리] | |
[남자] 한준희 씨? | Cô Han Jun Hee? |
들어오세요 | Mời vào. |
[마우스 클릭음] | |
요새 불면증은 좀 어떠세요? | Gần đây chứng mất ngủ của cô sao rồi? |
[마우스 클릭음] | Gần đây chứng mất ngủ của cô sao rồi? |
약 처방해 드린 지 석 달 정도 된 거 같은데? | Tôi nghĩ cô uống thuốc được khoảng ba tháng rồi đấy. |
뭐, 약 먹은 날은 그래도 몇 시간은 자는데 | Lúc uống thuốc, tôi vẫn ngủ được vài tiếng, |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
여전히 깊은 잠은 못 자는 거 같아요 | nhưng tôi vẫn không ngủ sâu được. |
새로운 증상은 없었어요? | Có triệu chứng mới không? |
[준희] 잠을 못 자서 그런가 | Chắc vì không ngủ được… |
꿈이랑 현실이랑 구분이 안 될 때가 있어요 | Nên đôi khi tôi không phân biệt được đâu là mơ, đâu là thật. |
꿈속에서 만났던 사람이 | Cứ như người mà tôi gặp trong mơ |
꼭 진짜로 현실에서 살아있는 사람처럼 느껴졌어요 | là người đang thực sự sống trong đời thật vậy. |
혹시 그 꿈속의 사람이 | Có phải người trong giấc mơ đó |
한준희 씨 돌아가신 남자 친구분하고 닮았었나요? | giống với bạn trai quá cố của cô không? |
[의미심장한 음악] | |
아 | |
네 | Vâng. |
꿈은 보통 | Giấc mơ thường phản ánh hiện thực và suy nghĩ của một người. |
그 사람의 현실과 생각을 반영하니까요 | Giấc mơ thường phản ánh hiện thực và suy nghĩ của một người. |
한준희 씨 일상에서 제일 크게 차지하고 있는 부분이 | Vì bạn trai quá cố của cô chiếm phần lớn |
돌아가신 남자 친구분이니까 | suy nghĩ hàng ngày của cô, |
그 꿈속에서도 남자 친구분과 연관된 사람이 나오는 게 | nên việc cô mơ thấy một người giống anh ấy cũng là điều tự nhiên. |
자연스러운 겁니다 | nên việc cô mơ thấy một người giống anh ấy cũng là điều tự nhiên. |
네 | Tôi hiểu rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | A lô? |
아, 네, 사장님 | À vâng, chú chủ quán ạ. |
[민주 삼촌] 그날 저를 한참 기다리셨다고 들었는데 | Nghe nói hôm đó cô đã đợi tôi khá lâu. Có chuyện gì vậy? |
무슨 일인지… | Nghe nói hôm đó cô đã đợi tôi khá lâu. Có chuyện gì vậy? |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
[준희] 아… | |
요전에 찾아뵌 건 | Hôm trước cháu muốn gặp chú là vì… |
사실… | Hôm trước cháu muốn gặp chú là vì… |
제 죽은 남자 친구 번호를 쓰는 사람을 찾기 위해서였어요 | cháu đang cố tìm người dùng số điện thoại bạn trai quá cố của cháu. |
그 사람 이름은 남시헌인데 | Người đó tên là Nam Si Heon, |
그 핸드폰이 마지막으로 켜진 곳이 | và nơi điện thoại được bật lần cuối |
여기라고 나왔거든요 | là ở đây ạ. |
아, 예 | À, rồi. |
[준희] 무슨 우연인지 모르겠지만 | Không rõ trùng hợp kiểu gì, mà mọi thứ cứ dẫn cháu trở lại quán cà phê này. |
자꾸 모든 일이 이 카페로 연결이 돼요 | Không rõ trùng hợp kiểu gì, mà mọi thứ cứ dẫn cháu trở lại quán cà phê này. |
또 무슨 일이 있었어요? | Sao thế, còn chuyện gì nữa à? |
[준희] 아… | |
이런 말씀 드리면 | Nếu cháu nói điều này, chắc chú sẽ thấy kỳ quặc và thậm chí khó chịu. |
황당하다 못해 불쾌하실 수도 있는데요 | Nếu cháu nói điều này, chắc chú sẽ thấy kỳ quặc và thậm chí khó chịu. |
제가 며칠 전에는 | Nhưng vài ngày trước, |
사장님 조카가 되는 꿈을 꿨어요 | cháu đã nằm mơ rằng cháu là cháu gái chú. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[민주 삼촌] 그러니까 우리… | Ý là cô mơ cô là Min Ju? |
민주가 되는 꿈을 꾸셨다 이 말씀이시죠? | Ý là cô mơ cô là Min Ju? |
이상하게 들리실 거 알아요 | Cháu biết nghe có vẻ kỳ quặc. |
그, 꿈은 꿈일 뿐이고 다 착각일 수도 있겠지만 | Giấc mơ chỉ là giấc mơ, và tất cả có thể chỉ là ảo giác. |
뭔가 다 우연의 일치라고 하기에는 | Nhưng nếu nói tất cả chỉ là trùng hợp thì vô lý quá. |
좀 이해가 안 가서요 | Nhưng nếu nói tất cả chỉ là trùng hợp thì vô lý quá. |
[옅은 숨을 들이쉰다] | |
저도 한준희 씨한테 | Vậy thì để tôi kể cho cô |
황당한 얘기 하나 해드릴게요 | một chuyện kỳ quặc không kém. |
민주가 살아있을 때 저한테 이런 얘기를 한 적이 있어요 | Min Ju đã từng nói với tôi khi nó còn sống. |
자기는 권민주가 아니고 | Là nó không phải Kwon Min Ju, |
한준희라고요 | mà là Han Jun Hee. |
[어두운 음악] | |
그때는 민주 얘기를 말도 안 된다고 생각하고 | Lúc đó, tôi tưởng nó ngớ ngẩn |
그냥 웃어넘겼습니다 | nên chỉ cười trừ. |
뭐, 그 나이 때는 | Tuổi đó rất hay mơ mộng và giàu trí tưởng tượng, |
공상도 잘하고 상상력도 풍부하니까 | Tuổi đó rất hay mơ mộng và giàu trí tưởng tượng, |
꾸며낸 얘기라고 생각했어요 | nên tôi nghĩ nó tưởng tượng ra. |
근데 며칠 전에 한준희 씨가 찾아오셨을 때 | Nhưng vài ngày trước, khi cô Han Jun Hee đến quán cà phê, |
민주가 그때 했던 얘기가 | tôi nhớ lại những gì Min Ju đã nói nhiều năm trước. |
다시 생각났습니다 | tôi nhớ lại những gì Min Ju đã nói nhiều năm trước. |
[민주 삼촌의 들이마시는 숨소리] | |
한준희 씨가 다시 오시면 드리려고 | Tôi đã để riêng cái này để đưa cho cô, phòng khi cô quay lại. |
준비한 겁니다 | Tôi đã để riêng cái này để đưa cho cô, phòng khi cô quay lại. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[바스락 집어 드는 소리] | |
[바스락 봉투 여는 소리] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
[떨리는 목소리로] 이게 여기, 왜 있는 거야? | Sao… Sao nó lại ở đây? |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
[강조하는 효과음] | |
[준희] 인규의 고백을 듣는 내내 내가 한 생각은 | Suốt lúc nghe In Gyu tỏ tình, mình cảm thấy mình không phải là người nên nghe nó. |
이 고백을 들을 사람은 내가 아니라는 거였다 | Suốt lúc nghe In Gyu tỏ tình, mình cảm thấy mình không phải là người nên nghe nó. |
분명히 인규는 나와의 일을 이야기하는데 | Rõ ràng In Gyu đang nói với mình, nhưng cứ như cậu ấy đang nói về người khác vậy. |
전혀 다른 사람의 일을 듣는 거 같았다 | Rõ ràng In Gyu đang nói với mình, nhưng cứ như cậu ấy đang nói về người khác vậy. |
이거… | Cái này… |
이거 꿈속에서 내가 쓴 거잖아 | Mình đã viết nó trong mơ mà. |
글씨도 내 글씨고 | Đây cũng là chữ viết của mình. |
[말문이 막히며] 아… | |
근데 꿈에서 쓴 게 | Nhưng sao những gì mình đã viết trong mơ lại đang ở đây? |
도대체 여기 왜 있는 거야? | Nhưng sao những gì mình đã viết trong mơ lại đang ở đây? |
뭐야 | Không thể nào. |
내가 진짜 98년으로 간 거였어? | Mình đã trở về năm 1998 thật sao? |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
- [강조하는 효과음] - [준희의 놀란 숨소리] | |
[강조하는 효과음] | NGÀY 29 THÁNG TÁM NĂM 1998, CẬU ẤY LÀ KOO YEON JUN |
[놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
도대체 이게 어떻게 된 거야? | Chuyện quái gì thế này? |
[준희의 울음] | |
[준희의 흐느낌] | |
[떨리는 숨을 몰아쉰다] | |
빨리, 빨리 돌아가야 돼 | Mình phải mau quay lại. Phải mau quay lại gặp Yeon Jun… |
빨리 돌아가서 연준이… | Mình phải mau quay lại. Phải mau quay lại gặp Yeon Jun… |
[의미심장한 음악] | |
잠깐만 | Khoan đã. |
내가 98년에 어떻게 갔었지? | Mình đã về năm 1998 kiểu gì nhỉ? |
아… | |
어 | Phải rồi. |
어, 그 워크맨 | Máy cát-sét đó. |
[부스럭거리는 소리] | |
[떨리는 숨을 내뱉는다] | |
제발… | Làm ơn… |
[테이프 돌아가는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần mờ, từng chút một |
♪ 하늘에 편지를 써 ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời |
♪ 날 떠나 다른 사람에게 갔던 ♪ | Em đã bỏ anh theo người khác |
♪ 너를 잊을 수 없으니 ♪ | Nhưng anh vẫn không thể quên được em |
♪ 내 눈물 모아서 ♪ | Nên anh thu lại những giọt nước mắt |
♪ 하늘에 ♪ | Và gửi chúng lên trời mây |
- ♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ - [딸랑 종소리] | Dù anh không phải người em yêu |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 너의 곁에 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[준희] 아, 그거 왜 끄세요? 한참 듣고 있었는데 | Sao chú lại tắt? Cháu đang nghe mà. |
[민주 삼촌] 꾸벅꾸벅 졸고 있으면서 듣기는 뭘 들어 | Nghe gì chứ. Cháu đang gà gật thì có. |
아, 이제 다른 음악도 좀 틀고 그래 | Mà mở mấy bài khác đi. Đừng có nghe đi nghe lại bài đó. |
맨날 똑같은 음악만 듣지 말고 | Mà mở mấy bài khác đi. Đừng có nghe đi nghe lại bài đó. |
[준희] 삼촌 | Chú ơi, cảnh sát đến chưa ạ? |
혹시 경찰 왔어요? | Chú ơi, cảnh sát đến chưa ạ? |
경찰? | Cảnh sát? Sao cảnh sát lại đến? |
무슨 경찰? | Cảnh sát? Sao cảnh sát lại đến? |
아… | |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
- [딸랑 종소리] - [경찰] 안녕하세요 | Xin chào. Bọn tôi từ Đồn Cảnh sát Noksan. |
녹산경찰서에서 나왔습니다 | Xin chào. Bọn tôi từ Đồn Cảnh sát Noksan. |
- [탁 문 닫히는 소리] - [딸랑 종소리] | |
아, 우리 민주 사건 조사 때문에 나오셨군요 | À, các anh đến vì vụ của Min Ju à. |
네, 잘 지냈어? | Vâng. Em khỏe chứ? |
저, 잠깐만요 | Khoan. Mấy anh đến cho em xem ảnh máy trợ thính tìm thấy ở hiện trường vụ án ạ? |
혹시 그, 사건 현장에서 발견된 | Khoan. Mấy anh đến cho em xem ảnh máy trợ thính tìm thấy ở hiện trường vụ án ạ? |
보청기 사진 보여주려고 오셨어요? | Khoan. Mấy anh đến cho em xem ảnh máy trợ thính tìm thấy ở hiện trường vụ án ạ? |
아이, 그걸 어떻게 알았어? | Sao em biết? Thế em có biết máy trợ thính đó của ai không? |
그럼, 너 누구 보청기인지도 알아? | Sao em biết? Thế em có biết máy trợ thính đó của ai không? |
[비밀스러운 음악] | |
오… | Hôm… Hôm nay là ngày mấy ạ? |
오늘이 몇 월 며칠이에요? | Hôm… Hôm nay là ngày mấy ạ? |
7월 9일인데? | Ngày chín tháng Bảy. |
1998년 7월 9일이요? | Ngày chín tháng Bảy năm 1998 ạ? |
아유, 자다가 봉창 두들기는 것도 아니고 | Trời ạ. Cháu nói cái gì vậy? |
그럼 당연히 1998년이지 | Năm 1998 chứ gì nữa. |
[놀란 숨을 내뱉는다] | |
[준희] 아… | |
이거 꿈이 아니었어 | Đây không phải mơ. |
현실이었어 | Mà là thật. |
지금은 1998년이고 | Giờ là năm 1998, và mình đang ở trong thân thể của Kwon Min Ju. |
난 권민주 몸에 들어온 거고 | Giờ là năm 1998, và mình đang ở trong thân thể của Kwon Min Ju. |
이건 다 진짜 현실 | Tất cả đều là sự thật, |
그럼… | vậy thì… |
[떨리는 숨소리] | |
사, 삼촌, 나, 나 잠깐만 | - Chú ơi, cháu sẽ về ngay ạ. - Cháu đi đâu thế? Họ đến để… |
- 어디 좀 다녀올게요 - [민주 삼촌] 얘기하다 말고… | - Chú ơi, cháu sẽ về ngay ạ. - Cháu đi đâu thế? Họ đến để… |
[딸랑 종소리] | |
[뛰어가는 발소리가 울린다] | |
['사랑한다는 흔한 말'이 흐른다] | |
[준희] 근데 타임 슬립 영화 왜 이렇게 좋아해? | Mà sao anh mê phim du hành thời gian thế? |
[남자의 말소리가 흘러나온다] | |
[연준] 재미있잖아 | Hay mà. Vì em có thể về quá khứ' và thay đổi tương lai. |
과거로 가서 미래 일을 바꿀 수 있다는 거니까 | Hay mà. Vì em có thể về quá khứ' và thay đổi tương lai. |
어, 그러면은 연준아, 너한테 | Ồ, vậy nếu anh có khả năng du hành thời gian, |
타임 슬립 할 수 있는 능력이 생긴 거야 | và có thể trở về quá khứ hoặc đi đến tương lai, |
그래서 과거나 미래로 갈 수 있다 | và có thể trở về quá khứ hoặc đi đến tương lai, |
그러면 어디로 갈 거야? | anh sẽ đi đâu? |
미래 일은 몰라도 상관없어 | Anh không muốn biết tương lai. |
[준희] 왜? | Tại sao? |
[탁 내려놓는 소리] | |
[연준] 어떤 경우의 수가 생겨도 | Vì dù có chuyện gì đi nữa, |
네 옆에는 내가 있을 거니까 | anh sẽ luôn ở bên em. |
[준희의 옅은 웃음] | |
어… 그러면 | Vậy thì, |
과거 | anh muốn trở về thời điểm nào trong quá khứ nhất? |
과거 어떤 때로 돌아가고 싶어? | anh muốn trở về thời điểm nào trong quá khứ nhất? |
언제가 됐든 | Bất kể thời điểm nào, anh sẽ trở về lúc trước khi gặp em. |
널 만나기 전으로 돌아갈 거야 | Bất kể thời điểm nào, anh sẽ trở về lúc trước khi gặp em. |
널 만나기 전 나를 만나서 | Anh muốn nói với bản thân một điều |
꼭 해주고 싶은 말이 있어 | trước khi anh gặp em. |
그게 하루 전이든 | Dù là một ngày, một tháng, hay một năm trước khi gặp em, |
한 달 전이든 | Dù là một ngày, một tháng, hay một năm trước khi gặp em, |
1년 전이든 상관없어 | cũng không quan trọng. |
널 만나기 전의 나를 만나서 | Anh chỉ muốn gặp anh trước khi đó |
이렇게 말해줄 거야 | và nói điều này. |
'넌 나중에' | "Một ngày, |
'어떤 여자애를 만나게 될 거야' | cậu sẽ gặp cô gái này. |
'그리고 그 아이를' | Và cậu sẽ |
'정말정말 많이' | yêu cô ấy |
'사랑하게 될 거야' | rất nhiều. |
'그 아이를 만나면' | Khi gặp cô ấy, |
'한번 잡은 손은' | hãy nắm lấy tay cô ấy, |
'절대로 놓치지 마' | không được buông rời". |
널 만나기 전의 과거의 나한테 이렇게 말해줄 거야 | Anh sẽ nói thế với anh trước khi gặp em. |
그럼 넌 | Còn em? Nếu trở về được quá khứ, em muốn trở về lúc nào? |
넌 과거로 갈 수 있으면 언제로 가고 싶어? | Còn em? Nếu trở về được quá khứ, em muốn trở về lúc nào? |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
나? | Em á? |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
[연준이 웃으며] 왜, 왜, 왜 그래? | Sao? Gì thế? |
나는 | Em à? |
나는 널 만나러 갈 거야 | Em sẽ trở về và gặp anh. |
널 찾아내서 이렇게 말해줄 거야 | Em sẽ tìm anh và nói với anh điều này. |
[뛰어가는 발소리가 울린다] | |
내가 바로 | Rằng sau này, em là người duy nhất mà anh yêu thương |
네가 미래에 좋아하고 사랑하게 될 | Rằng sau này, em là người duy nhất mà anh yêu thương |
유일한 한 사람이라고 | cho đến hết cuộc đời. |
[떨리는 숨소리] | |
[시헌] 너무 이쁘다 | Đẹp thật đấy. |
어? | Hả? |
[시헌] 응? | Hả? Kwon Min Ju, cậu làm gì ở đây? |
권민주 여기서 뭐 하냐? | Hả? Kwon Min Ju, cậu làm gì ở đây? |
너 울어? | Cậu khóc đấy à? |
어? | Hả? |
아니 | Đâu có. |
야, 마침 잘 왔다 | Cậu đến đúng lúc đấy. Cậu thấy ai xinh hơn, S.E.S hay Fin.K.L? |
S.E.S.랑 핑클 중에 누가 더 이쁜 거 같아? | Cậu đến đúng lúc đấy. Cậu thấy ai xinh hơn, S.E.S hay Fin.K.L? |
아, 둘 다 너무 이뻐가지고 고를 수가 없다는 말이지 | Hai nhóm đều đẹp, không chọn nổi luôn. S.E.S thì như tiên nữ, Fin.K.L thì |
S.E.S.는 요정 같고 | Hai nhóm đều đẹp, không chọn nổi luôn. S.E.S thì như tiên nữ, Fin.K.L thì |
핑클은 그냥 | Hai nhóm đều đẹp, không chọn nổi luôn. S.E.S thì như tiên nữ, Fin.K.L thì |
그냥 귀여워, 너무 귀여워 | dễ thương. Siêu dễ thương. |
[시헌의 씁 들이마시는 숨소리] 하… | |
굳이 하나 고르자면 | Nếu phải chọn một, tớ nghĩ gu tớ giống Sung Yu Ri của Fin.K.L. |
핑클의 성유리 같은 타입이 딱 좋을 거 같기는 하다 | Nếu phải chọn một, tớ nghĩ gu tớ giống Sung Yu Ri của Fin.K.L. |
[기가 찬 숨소리] | |
지금 걸 그룹 보면서 네 여자 친구 후보 고르는 거야? | Cậu chọn gu bạn gái tương lai trong mấy nhóm nhạc nữ này à? |
응, 왜? | Ừ, sao thế? |
아, 나 이런 인간을 만나려고, 씨 | Mình trải qua từng ấy thứ để gặp cậu ta sao? |
- [시헌] 응? - [준희의 성난 숨소리] | Hả? |
[준희] 네 여자 친구들이나 잔뜩 봐 | Đi mà ngắm mấy cô bạn gái của cậu đi! |
[멀어지는 발소리] | |
아니, 야… | N… Này… |
[작은 소리로] 야 | Này! |
[준희] 여친으로는 성유리 같은 타입이 딱 좋아? | Bạn gái giống Sung Yu Ri là tốt nhất à? |
딱 좋기는 뭐가 딱 좋아 | Thật luôn? Cô ấy có gì tốt? Mình đi từ 2023 đến tận 1998 để thấy cảnh này… |
내가 그 꼴을 보려고 2023년에서 1998년으로… | Thật luôn? Cô ấy có gì tốt? Mình đi từ 2023 đến tận 1998 để thấy cảnh này… |
[준희] 잠깐 | Khoan đã, |
- [비밀스러운 음악] - 맞아 | phải rồi. |
지금은 1998년이야 | Bây giờ là năm 1998. |
지금이 1998년이라면? | Nếu giờ là năm 1998… |
남시헌이 아무리 구연준이랑 닮았어도 | Dù Nam Si Heon giống Koo Yeon Jun cỡ nào… |
나이가 안 맞잖아 | Cậu ấy không đúng tuổi. Khoan, nghĩa là… |
잠깐만, 그러면… | Cậu ấy không đúng tuổi. Khoan, nghĩa là… |
남시헌이 구연준이 아니면? | Nếu Nam Si Heon không phải Koo Yeon Jun… "Cậu ấy là Koo Yeon Jun". |
'그 애가 구연준이다' | Nếu Nam Si Heon không phải Koo Yeon Jun… "Cậu ấy là Koo Yeon Jun". |
이건 무슨 소리지? | Nghĩa là sao nhỉ? |
[뛰어오는 발소리] | |
[시헌] 권민주 | Kwon Min Ju. |
야, 권민주! | Này, Kwon Min Ju! |
너 나 찾아온 거 아니었어? | Cậu đến tìm tớ mà? |
너 아까 왜 울었냐? | Sao ban nãy cậu lại khóc? |
왜, 울면 뭐? | Tớ khóc thì sao? Liên quan gì đến cậu? |
그게 너랑 무슨 상관인데? | Tớ khóc thì sao? Liên quan gì đến cậu? |
[시헌] 쟤 또 왜 저래? | Cậu ta bị gì vậy? |
야! | Này! |
- [어두운 효과음] - 권민주! | Kwon Min Ju! |
[멀어지는 발소리] | |
- [감미로운 음악이 흘러나온다] - [딸랑 종소리] | |
[민주 삼촌] 아, 권민주, 너 어디… | - Kwon Min Ju, cháu ở đâu… - Chú chờ chút. Cháu cần xem cái này ngay. |
[준희] 잠깐만요, 삼촌 | - Kwon Min Ju, cháu ở đâu… - Chú chờ chút. Cháu cần xem cái này ngay. |
- 지금 확인해 볼 게 있어서요 - [부스럭 뒤지는 소리] | - Kwon Min Ju, cháu ở đâu… - Chú chờ chút. Cháu cần xem cái này ngay. |
[사락 종이 넘기는 소리] | |
- [다급한 숨소리] - [종이 넘기는 소리] | |
[놀라는 소리] | |
없어졌어 | Biến mất rồi. |
뭐가? | Cái gì? |
[준희] 그럼 이때의 권민주는 | Nghĩa là Kwon Min Ju lúc này vẫn chưa gặp Koo Yeon Jun sao? |
아직 구연준을 못 만났다는 얘기인가? | Nghĩa là Kwon Min Ju lúc này vẫn chưa gặp Koo Yeon Jun sao? |
그럼 대체 권민주는 구연준을 언제 만난 거지? | Vậy cô ấy gặp Koo Yeon Jun khi nào nhỉ? |
- [민주 삼촌] 민주야 - [장난스러운 음악] | Min Ju à. |
- [준희] 분명히 그때 - [민주 삼촌] 민주야 | Theo như những gì chú của Min Ju nói với mình khi đó, |
[준희] 여기 서있는 민주 외삼촌이 | Theo như những gì chú của Min Ju nói với mình khi đó, |
- 나한테 말하기로는 - [민주 삼촌] 권민주 | Theo như những gì chú của Min Ju nói với mình khi đó, |
[준희] 권민주가 1998년에 죽었다고 했어 | Kwon Min Ju đã qua đời vào năm 1998. |
그럼 죽기까지 지금 몇 달 남지도 않았으니까 | Nghĩa là chỉ vài tháng nữa là cô ấy mất. |
이 시기쯤에 연준이를 알고 있어야 말이 되는 건데 | Cô ấy biết Yeon Jun vào thời điểm này mới hợp lý chứ. |
[준희] 아! | |
[준희] 그럼 내가 현재 권민주의 모습으로 | Vậy là mình sẽ gặp Koo Yeon Jun |
1998년의 구연준을 처음 만나게 되는 건가? | lần đầu vào năm 1998 giống như Kwon Min Ju sao? |
아니야, 잠깐 | Không, chờ đã. Vậy hiện tại Yeon Jun bao nhiêu tuổi? |
그럼 지금 연준이가 몇 살이야? | Không, chờ đã. Vậy hiện tại Yeon Jun bao nhiêu tuổi? |
열한 살 | Mười một tuổi. |
[답답한 숨을 내쉬며] 지금 나보고 열한 살짜리 애 만나서 어떡하라고 | Mình phải làm gì với một cậu nhóc 11 tuổi đây? |
[준희의 한숨] | |
[민주 삼촌] 아, 이 자식 완전히 자기만의 세계로 떠났네 | Trời ơi, cái con bé này lên cung trăng thật rồi. |
민주야 | Min Ju à. |
빨리 돌아와 | Tỉnh lại đi cháu. |
야, 알바 안 할 거냐? | - Này, cháu không làm việc à? - Ôi, gì vậy trời? |
[준희] 아유, 뭐야, 진짜, 어? | - Này, cháu không làm việc à? - Ôi, gì vậy trời? |
도대체 나는 왜 1998년으로 온 거냐고! | Sao mình lại về năm 1998 cơ chứ? |
아… | |
아 | |
[골치 아픈 소리] | |
[답답한 한숨] | |
어, 그래, 삼촌이 안 건드릴게 | Rồi, để cháu yên vậy. |
- 어, 푹 쉬세요, 예 - [한숨] | Nghỉ ngơi đi, nhé? |
[멀어지는 발소리] | |
[스쿠터 엔진음] | TIỆM ĂN VẶT NHÀ IN GYU |
- [딸랑 종소리] - [시헌] 배달 다녀왔습니다 | Cháu giao hàng về rồi đây. |
[인규 조모] 아유 | |
아이고, 아이고 애썼다, 내 강아지 | Ôi, về rồi à. Giỏi lắm, nhóc à. |
- [시헌의 옅은 웃음] - 야 | Này, cháu phải học bài chứ, |
너 공부해야 되는데 | Này, cháu phải học bài chứ, |
할머니가 자꾸 너 배달 일 시켜서 미안하다 | thế mà bà lại bắt cháu đi giao hàng thế này. Bà áy náy quá. |
- [동전 잘그락거리는 소리] - 할머니, 원래 성적이라는 게 | Bà ơi, nếu muốn đạt điểm tốt, trước kỳ thi phải học kiểu nhồi nhét cơ. |
시험 때 벼락치기를 해야 잘 나오는 거예요 | Bà ơi, nếu muốn đạt điểm tốt, trước kỳ thi phải học kiểu nhồi nhét cơ. |
- [인규 조모가 웃으며] 아이고 - [잘그락 동전 내려놓는 소리] | Trời đất. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 아이고 | Ôi trời. |
아이고, 아이고, 아이고 | Trời ơi. Ôi. |
아이고, 무릎이야 [아파하는 탄성] | Ôi, cái đầu gối tôi. |
[탁탁 치는 소리] | |
[인규 조모의 한숨] | |
[인규] 할머니, 무릎 아프시다면서 먼저 들어가세요 | Bà ơi. Bà đau đầu gối thế, sao bà không về đi? |
시헌이랑 제가 마무리하고 들어갈게요 | - Cháu và Si Heon dọn nốt rồi khóa cửa. - Hả? Chắc chứ? |
[인규 조모] 응? 그럴까, 그럼? | - Cháu và Si Heon dọn nốt rồi khóa cửa. - Hả? Chắc chứ? |
그러면은 | Ừ, bà rửa chén đĩa xong rồi. |
할미가 설거지는 다 끝냈으니까 | Ừ, bà rửa chén đĩa xong rồi. |
- 너희들이, 어? - [잘그락 동전 쏟는 소리] | Mấy đứa chỉ cần khóa cửa thôi, nhé? |
[힘주며] 문만 잘 잠가줘라, 응? | Mấy đứa chỉ cần khóa cửa thôi, nhé? |
- [시헌] 네 - [인규] 네 | - Vâng. - Vâng. |
[인규 조모] 아유 할미 먼저 들어간다 | Ôi trời, vậy bà về nhé. |
[시헌] 네, 들어가세요 | - Bà về cẩn thận ạ. - Ừ. |
- [인규 조모] 응 - [딸랑 종소리] | - Bà về cẩn thận ạ. - Ừ. |
[연신 딸랑대는 종소리] | |
야, 정인규 | Jung In Gyu. |
우리 가게 문 닫고 권민주 보러 안 갈래? | Xong việc đi gặp Kwon Min Ju không? |
[쓱쓱 자루걸레 미는 소리] | |
민주는 왜? | - Sao lại gặp Min Ju? - Ban nãy hình như cậu ấy khóc. |
아니, 아까 보니까 권민주 운 거 같더라고 | - Sao lại gặp Min Ju? - Ban nãy hình như cậu ấy khóc. |
울어? 왜? | Khóc á? Tại sao? |
나도 모르겠다? | Tớ chịu. Hình như cậu ấy đến tìm tớ, nhưng lại khóc. |
나 찾아온 거 같은데 울고 있던데? | Tớ chịu. Hình như cậu ấy đến tìm tớ, nhưng lại khóc. |
그래서 왜 울었냐고 물어보니까 대답도 안 하고 가버리더라고 | Tớ hỏi sao lại khóc thì không đáp và bỏ đi. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 아, 그러니까 | Nên mình đi cùng đến hỏi xem sao cậu ấy khóc, |
아까 왜 울었는지 물어볼 겸 | Nên mình đi cùng đến hỏi xem sao cậu ấy khóc, |
오늘 무슨 일 있었는지 물어볼 겸 | xem hôm nay có chuyện gì đi? Xem có sao không. |
겸사겸사 가보자고 | xem hôm nay có chuyện gì đi? Xem có sao không. |
- [쓱쓱 자루걸레 미는 소리] - [힘주는 소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[인규] 민주한테는 나 혼자 가볼게 | Tớ sẽ tự đi gặp Min Ju. Cậu không cần đi cùng đâu. |
너까지 갈 거 없어 | Tớ sẽ tự đi gặp Min Ju. Cậu không cần đi cùng đâu. |
- [시헌] 왜? - [인규의 묵직한 숨소리] | Tại sao? |
민주가 힘들어할 때 옆에 있는 사람이 나였으면 좋겠어 | Tớ muốn là người Min Ju tìm đến khi gặp khó khăn. |
네가 아니라 | Không phải cậu. |
['사랑과 우정 사이'가 흐른다] | |
너 요즘 좀 지나칠 정도로 민주 일에 관심이 많은 거 같아 | Dạo này cậu có vẻ hơi quan tâm Min Ju quá đấy. |
[옅은 웃음] | |
야, 그 말은 좀 그렇다? | Bất công cho tớ ghê. |
야, 네가 먼저 나보고 권민주한테 잘해주라며 | Cậu bảo tớ phải đối tốt với cậu ấy mà. Nên là… |
[인규] 그건… | Cậu bảo tớ phải đối tốt với cậu ấy mà. Nên là… |
그건 내가 민주 앞에 나설 자신이 없으니까 그런 거였어 | Là vì tớ không đủ tự tin để tự nói chuyện với cậu ấy. |
근데 이제는 달라 | Mà giờ khác rồi. |
민주한테 고백도 했고 | Tớ đã thổ lộ rồi. |
고백… 했다고? | Cậu thổ lộ là… thích cậu ấy à? |
[인규] 응 | Ừ. |
야, 잘했네 | Tốt mà. |
그래서 걔는, 뭐래? | Thế cậu ấy nói sao? |
아무 말도 안 했어 | Không nói gì cả. |
아니 | Mà không, |
정확하게 말하면 민주한테 대답하지 말라고 내가 막았어 | nói đúng hơn là, tớ đã ngăn Min Ju trả lời. |
지금 당장 민주가 날 좋아해 달라고 | Vì tớ không nói là tớ mong cậu ấy đáp lại tớ. |
고백한 게 아니니까 | Vì tớ không nói là tớ mong cậu ấy đáp lại tớ. |
난 얼마든지 기다릴 수 있어 | Dù có bao lâu, tớ cũng sẽ đợi. |
[스쿠터 주행음] | BĂNG ĐĨA 27 |
[인규] 민주야 | Min Ju à. |
어? | Hả? |
인규야 | In Gyu à, cậu làm gì ở đây? |
웬일이야? | In Gyu à, cậu làm gì ở đây? |
[인규] 너 집까지 데려다주려고 | Tớ đến đưa cậu về. |
그래 | Ừ. |
오늘 무슨 일 있었어? | Hôm nay có chuyện gì à? |
어? 무슨 일? | Hả? Chuyện gì cơ? |
그냥 | Thì nhìn cậu có vẻ nghĩ ngợi ấy. |
생각이 좀 많아 보여서 | Thì nhìn cậu có vẻ nghĩ ngợi ấy. |
아 | À, nhìn tớ thế à? |
내가 그랬나? | À, nhìn tớ thế à? |
힘든 일 있으면 나한테 말해 | Có khó khăn gì cứ nói với tớ. |
내가… | Tớ… |
내가 무슨 얘기든 다 들어줄게 | Tớ sẽ bên cậu dù có thế nào. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
근데 나 정말 괜찮아 | Nhưng tớ ổn mà, thật đấy. |
[인규] 나 민주 포기 안 할 거야 | Tớ sẽ không từ bỏ Min Ju đâu. Tớ sẽ tiếp tục đối tốt với cậu ấy. |
계속 민주한테 잘해줄 거고 | Tớ sẽ không từ bỏ Min Ju đâu. Tớ sẽ tiếp tục đối tốt với cậu ấy. |
널 잊고 날 좋아할 때까지 기다릴 거야 | Tớ sẽ đợi Min Ju quên cậu và thích tớ. |
노력하면… | Nếu tớ cố gắng… |
언젠가 민주도 내 마음을 알아줄 거야 | sẽ có ngày Min Ju đáp lại tớ. |
너도 나랑 민주가 잘되길 바란다고 했었지? | Cậu từng nói mong tớ và Min Ju tốt đẹp nhỉ? |
그럼 앞으로 될 수 있으면 민주 좀 멀리해 줘 | Vậy từ giờ hãy tránh xa cậu ấy nhất có thể. |
민주가 널 자꾸 보면 | Vì nếu cứ nhìn thấy cậu, |
잊기가 힘들어지니까 | Min Ju sẽ rất khó quên cậu. |
친구로서 | Hãy giúp tớ… với tư cách bạn bè. |
부탁할게 | Hãy giúp tớ… với tư cách bạn bè. |
[한숨] | |
정인규, 이 나쁜 자식 | Jung In Gyu, đồ tồi này. |
사람 말도 못 하게 | Nhìn mặt cậu như thế thì tớ còn nói gì được nữa? |
그런 불쌍한 얼굴로 | Nhìn mặt cậu như thế thì tớ còn nói gì được nữa? |
[쯧 혀 차는 소리] | |
[탁 공 튀는 소리] | |
- [탁탁 공 튀는 소리] - [시헌의 한숨] | |
[시헌] 권민주 여기서 뭐 하냐? | Cậu làm gì ở đây? |
[시헌] 왜 우는 거냐고 | Sao cô ấy lại khóc làm mình lo lắng chứ? |
사람 신경 쓰이게 | Sao cô ấy lại khóc làm mình lo lắng chứ? |
아유, 씨 | Trời ạ! |
[한숨] | |
[한숨] | |
도대체 뭐가 뭔지 | Là sao vậy nhỉ. |
연준이도 없는데 난 여기서 뭐 하고 있는 거야 | Yeon Jun còn chẳng có ở đây, mình ở đây làm gì? |
아니, 출근도 해야 되고 하루빨리 돌아가서… | Không, mình phải đi làm nữa. Phải mau về thôi… |
어? | Hả? |
[놀란 숨소리] | |
어머 | Ôi, không. |
어머 | Không. |
나 어떻게 돌아가지? | Về kiểu gì đây? |
[두런두런 대화 소리] | |
[계속되는 대화 소리] | |
- [시헌] 혜미야 - [혜미] 응? | - Hye Mi à. - Ừ? |
- [시헌] 민주 아직 안 왔어? - [혜미] 민주? | - Min Ju chưa đến à? - Min Ju? |
그런 거 같은데? | Hình như chưa. |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
[들이쉬는 숨소리] | |
[깊은 한숨] | |
[성난 한숨] | |
[기가 찬 숨소리] | |
- ['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] - [민주 모] 권민주 | Kwon Min Ju! |
[놀란 숨소리] | Kwon Min Ju! |
[놀라는 소리] | |
아니, 왜 아직도 여기야? | - Khoan, sao mình vẫn ở đây? - Mẹ hỏi con đấy. |
[기막힌 숨을 내쉬며] 내 말이 | - Khoan, sao mình vẫn ở đây? - Mẹ hỏi con đấy. |
- [준희의 한숨] - 너 왜 아직도 학교 안 가고 | Con làm gì ở đây mà không đi học? |
집에 있는 건데? | Con làm gì ở đây mà không đi học? |
선생님이 전화하셨어 | Giáo viên gọi hỏi sao con không đến trường mà không báo ốm đấy. |
너 왜 말도 없이 학교 안 나오냐고 | Giáo viên gọi hỏi sao con không đến trường mà không báo ốm đấy. |
이러면 안 되는데? | Đâu phải thế này. Mình phải trở lại lúc nghe bài đó. |
음악을 들으면 다시 돌아가야 되는데? | Đâu phải thế này. Mình phải trở lại lúc nghe bài đó. |
[기가 찬 숨소리] | |
네가 지금 한가하게 음악이나 듣고 있을 때야? | Con vẫn còn thì giờ nghe nhạc à? |
생전 깨워주지 않아도 지각 한번 안 하던 애가 | Dạo này con sao thế? Con có bao giờ trễ đâu. Mẹ còn không phải gọi. |
너 요새 왜 그래? | Dạo này con sao thế? Con có bao giờ trễ đâu. Mẹ còn không phải gọi. |
엄마, 지금 내가 학교나 가고 그럴 때가 아니야 | Mẹ à, giờ không phải lúc con đến trường. |
[분주한 발소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[민주 모] 어? | |
너… | - Mắt con bị sao đấy? - Dạ? |
- 눈이 왜 그래? - 어? | - Mắt con bị sao đấy? - Dạ? |
토끼 눈처럼 시뻘게 가지고 | Mắt đỏ hết cả lên rồi. Con không ngủ tí nào à? |
[다정한 말투로] 잠 못 잤어? | Mắt đỏ hết cả lên rồi. Con không ngủ tí nào à? |
- [한숨] - 아파서 잠 못 잔 거야? | Đau mắt nên mất ngủ à? Mẹ đưa đi bệnh viện nhé? |
엄마랑 병원 갈까? | Đau mắt nên mất ngủ à? Mẹ đưa đi bệnh viện nhé? |
[준희] 아니야, 그런 게 아니고… | Không, không phải thế ạ… |
[민주 모] 병원 가자 | - Đi bệnh viện nào. - Mẹ, không phải vậy mà! |
[버럭 하며] 아, 엄마! 그런 거 아니라고 | - Đi bệnh viện nào. - Mẹ, không phải vậy mà! |
엄마, 내가 나중에 다 설명할 테니까 | Mẹ, con sẽ giải thích mọi chuyện sau, giờ mẹ để con yên được không? |
지금 그냥 나 좀 그냥 내버려 두면 안 돼? | Mẹ, con sẽ giải thích mọi chuyện sau, giờ mẹ để con yên được không? |
[말문 막히는 소리] | |
민주, 너… | Min Ju, con… |
예전에는 엄마한테 이렇게 짜증 내고… | Con chưa bao giờ cáu gắt với mẹ… |
한 번도 그런 적 없었잖아 | như thế trước đây. |
세상 순하고 얌전했었는데? | Con đã rất ngoan ngoãn và im lặng mà. |
[준희] 미안, 미안 | Con xin lỗi. Xin lỗi. |
엄마, 내가 짜증을 낸 게 아니고 | Mẹ, con không cáu gắt đâu. Tại con không ngủ được thôi. |
잠을 제대로 못 자서 그래 | Mẹ, con không cáu gắt đâu. Tại con không ngủ được thôi. |
그러니까 지금부터 잠을 푹 자고 | Nên giờ con sẽ ngủ thật ngon |
다시 예전의 착하고 얌전한 엄마 딸 권민주로 | và trở lại là cô con gái ngoan ngoãn, dễ thương |
짠 하고 돌아갈게, 응? | mà mẹ nhớ, nhé? |
[한숨] | |
- [시끌시끌한 소리] - [학생1] 야, 패스 | - Này, chuyền bóng đi! - Bên này. |
인규야, 여기, 여기 | - Này, chuyền bóng đi! - Bên này. |
[시헌] 야, 정인규! | Này, In Gyu! |
아… | |
아니 | Gì vậy… |
[탁탁 공 튀기는 소리] | |
왜 나한테 패스 안 해? 나 노마크였는데 | - Sao không chuyền cho tớ? Có ai chắn đâu. - Thế à? Tớ không thấy cậu. |
- 그래? - [학생들의 탄성] | - Sao không chuyền cho tớ? Có ai chắn đâu. - Thế à? Tớ không thấy cậu. |
난 너 못 봤는데? | - Sao không chuyền cho tớ? Có ai chắn đâu. - Thế à? Tớ không thấy cậu. |
[한숨] | |
- [학생2] 그렇지 - [학생3] 오케이, 나이스 | - Hay lắm. - Rồi, hay lắm. |
[시헌이 거친 숨을 내뱉는다] | |
[시헌] 야, 인규야 | Này, In Gyu. |
[학생4] 야, 인규야, 여기 | In Gyu, bên này. |
오케이 | Được rồi. |
- [탁탁 공 튀기는 소리] - [뛰어가는 발소리] | |
[한숨] | |
[학생5] 야, 인규야, 여기, 여기! | - Này, In Gyu! - Đây! |
- [탁탁 공 튀기는 소리] - [뛰어다니는 발소리] | |
[한숨] | |
[탁 공 튀기는 소리] | |
[학생들의 탄성] | |
[학생6] 나이스, 나이스 | Hay lắm! |
[인규] 야, 너 뭐 하냐? | Này, làm gì đấy? Sao lại cướp bóng của tớ? Ta cùng đội mà? |
왜 같은 팀인 내 공을 뺏어? | Này, làm gì đấy? Sao lại cướp bóng của tớ? Ta cùng đội mà? |
내 말 안 들려? | Cậu bơ tớ à? Sao lại cướp bóng? |
왜 뺏었냐니까? | Cậu bơ tớ à? Sao lại cướp bóng? |
미안, 못 봤다 | Xin lỗi, tớ không thấy cậu. |
됐냐? | Được chưa? |
[인규가 힘주며] 못 보기는 뭘 못 봐 | Không thấy là sao? |
[학생들의 말리는 소리] | |
진짜 어디 한번 해보자는 거야? | Muốn gây chuyện à? |
내가 뭘 그렇게 잘못했는데? 씨 | Tớ đã làm gì sai chứ? |
- [학생들의 말리는 소리] - [학생7] 하지 마, 뭐 하는 거야? | Thôi. Bỏ đi. |
해봐! | Nhìn đi! Muốn gây chuyện à? Tưởng tớ không dám à? |
한번 해보라며? 내가 못 할 거 같아? | Nhìn đi! Muốn gây chuyện à? Tưởng tớ không dám à? |
- [학생1] 진정해, 아, 좀 그만해! - [시헌] 놔봐, 좀! 씨 | - Này, dừng lại. - Bỏ ra! |
[학생2] 아, 진정해, 좀! | Bình tĩnh, nhé? |
[담임] 다음 시간까지 숙제 제출하는 거 잊지 말고 | Tiết sau đừng quên nộp bài về nhà đấy. |
또 늦게 제출해서 '한 번만 봐주세요' | Nộp muộn đừng có khóc lóc xin tôi tha, biết chưa? |
- 이런 말 절대로 없도록 - [수업 종료 알림음] | Nộp muộn đừng có khóc lóc xin tôi tha, biết chưa? |
- [학생들] 네 - [담임] 오케이, 이상 | - Vâng. - Giải tán. |
[학생] 차렷, 경례 | Chú ý, cúi chào! |
[학생들] 감사합니다 | Cảm ơn thầy ạ. |
[담임] 수고했어 | Tốt lắm. |
[덜그럭거리는 소리] | |
[인규] 남시헌 | Nam Si Heon! |
남시헌! | Nam Si Heon! |
너 민주한테 가는 거야? | - Cậu đến gặp Min Ju à? - Biết rồi còn hỏi? |
알면서 뭘 물어봐? | - Cậu đến gặp Min Ju à? - Biết rồi còn hỏi? |
- 왜 가는데? - 내가 가고 싶으니까 | - Gặp làm gì? - Vì thích. |
- 야 - 왜? | - Này! - Làm sao? |
여자 때문에 친구 버리려는 놈한테 | Tớ không muốn nhiều lời với đứa vì gái bỏ bạn. |
말하기 싫다 | Tớ không muốn nhiều lời với đứa vì gái bỏ bạn. |
나도 이제 내 마음 가는 대로 할 거야 | Từ giờ tớ sẽ làm theo ý tớ. |
[담임] 정인규! | Jung In Gyu! |
[멀어지는 발소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] ♪ …그저 사랑하겠다고 ♪ | |
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | |
♪ 내 눈물의 편지 ♪ | |
- ♪ 하늘에 닿으면 ♪ - [옅은 숨소리] | |
- ♪ 언젠가 ♪ - [준희의 옅은 숨소리] | |
♪ 그대 돌아오겠죠 ♪ | |
- ♪ 내게로 ♪ - [한숨] | |
아… | |
♪ 난 믿을… ♪ | |
['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] | |
아니, 왜 계속 1998년이야 | Ôi, sao mình vẫn kẹt ở năm 1998 thế nhỉ? |
[지친 숨을 내뱉으며] 아 | |
이 노래 들으면 | Bài hát này sẽ đưa mình trở lại năm 2023 cơ mà? |
2023년으로 돌아가는 거 아니었냐고 | Bài hát này sẽ đưa mình trở lại năm 2023 cơ mà? |
아 | |
[준희가 옅은 숨을 들이쉰다] | |
[준희의 울먹임] | |
[간절한 숨소리] | |
제발, 제발 한 번만, 응? | Làm ơn, chỉ một lần này thôi, nhé? |
[한숨 쉬며] 아 | |
근데 너무 졸려 | Nhưng buồn ngủ quá đi. |
조금만 자고 일어나자 | Chợp mắt một chút vậy. |
[지친 한숨] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
[탁] | |
[탁] | |
[탁] | |
[밝은 음악] | |
[새소리] | |
[준희] 남시헌 | Nam Si Heon, phải đi bao xa nữa thế? |
어디까지 가? | Nam Si Heon, phải đi bao xa nữa thế? |
다 왔어 | Sắp đến rồi. |
아, 자, 잠깐만 | Đợi chút. |
근데 여기까지 왜 왔어? | Sao phải lên tận đây? |
[시헌] 이쁘잖아 | Đẹp mà. Tớ thực sự có chuyện cần nói, đi thôi. |
내가 진짜 할 얘기 있으니까 빨리 가자 | Đẹp mà. Tớ thực sự có chuyện cần nói, đi thôi. |
[준희] 아니, 시헌아 그, 할 얘기가 있으면 | Có gì muốn nói thì đứng trước nhà tớ mà nói. |
집 앞에서 해도 되고, 어? | Có gì muốn nói thì đứng trước nhà tớ mà nói. |
아니, 꼭 여기까지 와서 얘기를 해야 돼? 어? | Sao phải lên tận đây nói? |
- 얼마나 대단한 얘기를 하려고 - [한숨] | Chuyện hay lắm hay gì? |
아, 거참 말 많네, 진짜 | Ôi, sao cậu nói nhiều thế? |
이 시간에 그냥 가겠다 | Đừng kêu ca nữa đi. |
[한숨] | |
알았어, 간다, 가 | Rồi, đi thôi. |
아, 진짜 졸려 죽겠는데 | Ôi, buồn ngủ quá đi mất. |
[터덜터덜 멀어지는 발소리] | |
[심호흡] | |
[새소리] | |
[시헌의 힘주는 소리] | |
[준희의 헛기침] | |
[준희의 쩝 입소리] | |
자, 뭔 얘기인지 해봐 | Rồi, cậu muốn nói gì với tớ nào? |
[시헌이 깊은숨을 내쉰다] | |
어제 왜 울었어? | Sao hôm qua cậu khóc? |
[준희] 응? | Hả? |
어제 왜 울었냐고 | Sao hôm qua cậu khóc? |
설마 그 얘기 하려고 여기까지 온 거야? 어? | Cậu lôi tớ lên tận đây chỉ để hỏi vụ đó à? Hả? |
아, 야, 나 지금 피곤하고 졸려 죽겠는데, 어? | Này, tớ đang mệt và buồn ngủ lắm đấy nhé? |
아니, 그 얘기 하자고 여기까지 온 거냐고 | Lên tận đến đây hỏi mỗi cái đó thôi sao? |
아, 그거 말고도 할 얘기 또 있어 | Tớ cũng muốn nói chuyện khác mà. Chuyện làm tớ suy tư. |
내 고민 얘기 | Tớ cũng muốn nói chuyện khác mà. Chuyện làm tớ suy tư. |
[준희] 음 | |
[쯧 혀 차며] 고민 | Làm cậu suy tư? |
시헌아, 그… | Si Heon à, nếu không phải là chuyện sống chết, thì nói sau được không? |
그 고민도 당장 죽고 사는 문제 아니면 | Si Heon à, nếu không phải là chuyện sống chết, thì nói sau được không? |
다음에 얘기하면 안 될까? | Si Heon à, nếu không phải là chuyện sống chết, thì nói sau được không? |
아, 권민주, 좀! | Này, Min Ju. |
좀 들어봐라, 좀 | Nghe tớ đi. |
지금 그 얘기 안 하면 | Giờ mà tớ không nói ra, chắc đầu tớ nổ tung mất. |
머리 터져버릴 거 같단 말이야 | Giờ mà tớ không nói ra, chắc đầu tớ nổ tung mất. |
알았어, 알았어 | Rồi, được rồi. |
[준희의 지친 숨소리] | |
- [발랄한 음악] - [시헌의 옅은 헛기침] | |
[시헌] 음… | |
그러니까 | Chuyện là, |
내가 생각을 좀 해봤는데 | tớ đã suy nghĩ. |
애초에 너랑 나랑 친해지게 된 건 | Ban đầu, tớ và cậu chỉ làm bạn bởi vì Jung In Gyu. |
정인규 때문이었어 | Ban đầu, tớ và cậu chỉ làm bạn bởi vì Jung In Gyu. |
그러니까 인규가 널 좋아하니까 | Vì In Gyu thích cậu, |
내가 너희 둘이 잘되라고 도와주다가 | tớ đã cố giúp cậu ấy, |
친구까지 된 거잖아, 그렇지? | nhưng ta cũng thành bạn bè tốt, nhỉ? |
[준희] 응 | Ừ. |
근데 막상 친해지고 나서 보니까 | Nhưng khi đã thân nhau hơn, |
우리가 왜 친구가 된 건지 | tớ nghĩ tớ đã quên mất lý do ban đầu |
그 이유를 까먹고 있었던 거 같아 | tại sao ta trở thành bạn. |
아, 그러니까 | Ý là, cậu là người In Gyu thích, |
넌 인규가 좋아하는 애고 | Ý là, cậu là người In Gyu thích, |
난 그걸 도와줘야지 되는 그런 입장인데 | và tớ nên giúp cậu ấy, nhỉ? |
내가 그거를 | Nhưng tớ quên mất điều đó. |
깜빡했던 거지 | Nhưng tớ quên mất điều đó. |
아무튼 그래서 교통정리가 좀 필요할 거 같아 | Dù sao thì, tớ nghĩ tớ nên quay lại như xưa. |
뭐, 절교 이런 건 아니고 | Không phải là ta không làm bạn nữa. Nói sao nhỉ? Thứ tự ưu tiên à? |
뭐랄까 | Không phải là ta không làm bạn nữa. Nói sao nhỉ? Thứ tự ưu tiên à? |
우선순위? | Không phải là ta không làm bạn nữa. Nói sao nhỉ? Thứ tự ưu tiên à? |
우선순위를 정하자는 거지 | Ý tớ là ưu tiên thứ quan trọng. |
난 너를… | Tớ sẽ coi cậu |
정인규 친구 권민주로 대할 테니까 | là Kwon Min Ju, bạn của Jung In Gyu. |
너도 날 | Cậu cũng coi tớ là Nam Si Heon, bạn của Jung In Gyu. |
정인규 친구 남시헌으로 대해줘 | Cậu cũng coi tớ là Nam Si Heon, bạn của Jung In Gyu. |
그러니까 | Thế nên… |
우리는 서로의 | ta sẽ là… |
친구의 | bạn… của một người bạn. |
친구가 되는 거지 | bạn… của một người bạn. |
그렇지 | Phải. |
이게 맞지 | Nên thế. |
이렇게 입장을 분명히 해야지 | Ta phải rõ ràng với nhau. |
우리가 서로서로 너나 나나 정인규나 | Chỉ như vậy tớ, cậu và In Gyu mới thoải mái |
편하게 지낼 수 있는 거잖아 | ở cạnh nhau, nhỉ? |
너, 내가 무슨 말 했는지 알겠… | Cậu có hiểu ý tớ nói… |
야 | Này, sao tớ đang nói cậu lại ngủ thế? |
너 사람이 얘기하는데 자냐? | Này, sao tớ đang nói cậu lại ngủ thế? |
- [준희의 피곤한 한숨] - [시헌의 황당한 숨소리] | |
아주 그냥 본격적으로 자려고 그러네? | Cậu ngủ vắt lưỡi rồi đấy à? |
야, 권민주 | Này, Kwon Min Ju. |
내 말 들었냐고? | Nghe tớ nói không? |
야, 권민주! | Này, Kwon Min Ju. |
[기가 찬 숨소리] | |
아휴 | |
그래 | Ừ. Cứ ngủ đi. |
자라, 자 | Ừ. Cứ ngủ đi. |
[힘주며] 아휴, 차라리 잘됐지, 뭐 | Thế là tốt nhất. |
네가 자면 | Vì cậu ngủ rồi, |
내가 어떤 말이든 떠들어도 상관없잖아 | tớ có nói gì cũng chẳng sao. |
['Never Ending Story'가 흐른다] | |
어제 네가 찾아왔을 때 | Lúc cậu đến tìm tớ hôm qua, |
너 우는 걸 보는데 | khi thấy cậu khóc, |
기분이 이상했어 | tớ thấy lạ lắm. |
뭔가 가슴 어디인가가 | Như kiểu ngực tớ |
욱신거리는 거 같기도 하고 | cũng bị đau ở đâu đó. |
그때 병원에서도 그랬어 | Lúc ở bệnh viện cũng thế. |
네가 막 깨어나서 | Lúc cậu mới tỉnh dậy, |
나 붙잡고 울었을 때 | ôm lấy tớ và khóc. |
너 우는 거 보면 | Lúc thấy cậu khóc, |
나도 자꾸 울고 싶어져 | tớ cũng muốn khóc theo. |
무슨 일을 해도 | Dù có làm gì… |
너 우는 모습이 자꾸 생각나서 | tớ cũng nghĩ về lúc cậu khóc. |
미쳐버리겠다고 | Tớ phát điên mất. |
그러니까, 민주야 | Nên Min Ju à… |
나한테 왜 울었는지 | Nói với tớ tại sao |
말해줘 | cậu lại khóc đi. |
♪ 그리워하면 ♪ | |
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪ | |
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪ | |
♪ 이뤄져 가기를 ♪ | |
♪ 힘겨워한 날의 ♪ | |
♪ 너를 지킬 수 없었던 ♪ | |
♪ 아름다운 시절 속에 머문 ♪ | |
♪ 그대이기에… ♪ | |
[연준] 그럼 넌 | Còn em? Nếu trở về được quá khứ, em muốn trở về lúc nào? |
과거로 갈 수 있으면 언제로 가고 싶어? | Còn em? Nếu trở về được quá khứ, em muốn trở về lúc nào? |
나? | Em á? |
[씁 숨을 들이마시며] 음 | |
[연준이 웃으며] 왜, 왜, 왜 그래? | Sao? Gì thế? |
나는 | Em à? |
널 만나러 갈 거야 | Em sẽ trở về và gặp anh. |
널 찾아내서 이렇게 말해줄 거야 | Em sẽ tìm anh và nói với anh điều này. |
내가 바로 | Rằng sau này em là người duy nhất mà anh yêu thương |
네가 미래에 좋아하고 사랑하게 될 | Rằng sau này em là người duy nhất mà anh yêu thương |
유일한 한 사람이라고 | cho đến hết cuộc đời. |
[연준] 말해주지 않아도 돼 | Em không cần nói đâu. |
말해주지 않아도 | Vì kể cả em không nói… |
난 알아낼 수 있으니까 | anh cũng sẽ nhận ra em. |
어디든, 어떤 식으로 만나든 | Dù chúng ta gặp nhau ở đâu và như thế nào… |
널 보자마자 알 수 있어 | anh sẽ biết khi thấy em. |
이번 삶에서 그랬던 것처럼 | Giống như ở cuộc đời này vậy. |
♪ 그리워하면 ♪ | |
♪ 언젠가 만나게 되는 ♪ | |
♪ 어느 영화와 같은 일들이 ♪ | |
♪ 이뤄져 가기를 ♪ | |
♪ 힘겨워한 날의 ♪ | |
♪ 너를 지킬 수 없었던 ♪ | |
♪ 아름다운… ♪ | |
[준희] 분명히 넌 | Rõ ràng cậu không phải là Yeon Jun… |
연준이가 아닌데 | Rõ ràng cậu không phải là Yeon Jun… |
왜 넌 연준이랑 얼굴도, 목소리도 | Sao cậu lại có khuôn mặt và giọng nói giống hệt Yeon Jun, |
심지어 자는 모습까지 | đến cả điệu bộ khi ngủ |
똑같은 거야? | cũng giống đến vậy? |
No comments:
Post a Comment