일타 스캔들 6
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어머! 안녕하세요, 오랜만이세요 | Ôi chao! Chào cậu. Lâu rồi không thấy cậu. |
안녕하세요 | Chào chị. |
아유, 오늘 일찍 눈이 떠져서 좀 일찍 나왔는데 | Hôm nay tôi dậy sớm nên đi làm sớm hơn thường ngày. |
이게 바로 미라클 모닝인가 봐요 | Chắc buổi sáng kì diệu mà người ta nói là đây. |
저, 문 아직 안 여신 거죠? | Chị vẫn chưa mở hàng phải không? |
[동희] 저희 선생님 차가 저기 편의점 앞에 서 있어 가지고 | Tôi thấy xe của thầy Choi đỗ ở cửa hàng tiện lợi đằng kia. |
아, 선생님 요새 저희 가게 안 오시잖아요 | Dạo này thầy ấy đâu có đến cửa hàng chúng tôi. |
[영주] 근데 거기다 차를 대 놓고 어디 가셨을까? | Nhưng thầy ấy đỗ xe ở đó rồi đi đâu vậy nhỉ? |
씁, 그러고 보니까 우리 남 사장도 좀 이상하네 | Nói mới thấy, bà chủ Nam dạo này cũng lạ lắm. |
벌써 문 열고도 남을 시간인데 | Đá quá giờ mở cửa rồi mà. |
[행선] 쌤! | Thầy ơi! |
- 벨트 가져가셔야죠, 벨… - [치열] 아유, 잠깐만 | - Cầm thắt lưng đã chứ. - Khoan đã. - Đây… - Thắt lưng của tôi. |
아, 벨트, 벨트, 벨트 | - Đây… - Thắt lưng của tôi. |
왜? 줘요, 벨트 | Đưa thắt lưng cho tôi. |
왜? | Sao… |
[치열의 놀란 소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
[유쾌한 음악] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
[무거운 효과음] | |
[행선] 아니 | TẬP 6 Không phải đâu. |
나는 너한테 숨길 생각이 1도 없었지 | Tôi nào có muốn giấu giếm gì cậu. |
근데 최치열 쌤이… | Nhưng thầy Choi Chi Yeol… |
[탕탕 내리치는 소리] | Nhưng thầy Choi Chi Yeol… |
반드시 비밀로 해야지 된다 그래 가지고 | Thầy ấy bảo phải giữ bí mật bằng mọi giá. |
아니, 최치열이 개인 과외 한다고 소문이라도 돌면 | Là vầy, cậu ta bảo nếu tin Choi Chi Yeol dạy gia sư mà lan ra |
큰 사달이 날 거라고 | thì sẽ náo loạn lắm. |
아이, 자기가 대통령도 아니고 | Cậu ta nào có phải tổng thống hay sao hạng nhất đâu. |
그렇다고 연예계 톱스타도 아니고 | Cậu ta nào có phải tổng thống hay sao hạng nhất đâu. |
사달이 나 봤자지, 아무튼 유난은 | Náo loạn được đến mức nào chứ? |
아휴, 너도 알다시피 최치열 그 냥반이 워낙에… | Cậu cũng biết mà, cái tên Choi Chi Yeol đó vốn dĩ… |
[영주] 아이, 더럽게 못생겼네 | Trời ạ. Xấu dễ sợ. |
[행선] 아이, 허세가 좀 심한 거 | Không. Cậu ta phô trương lắm. |
아니, 같이 사는 가족들 외에는 절대로 비밀로 해야지 된다고 | Chưa gì đã phủ đầu ngay là phải giữ bí mật với người không phải người nhà. |
아주 무섭게 단속을 시키더라고 | Chưa gì đã phủ đầu ngay là phải giữ bí mật với người không phải người nhà. |
[쓱쓱 깎는 소리] | |
영주야 | Yeong Ju à. |
나 누구랑 얘기하니, 영주야? | Tôi đang nói chuyện với ai vậy, Yeong Ju? |
말시키지 마시죠, 사장님 | Đừng bắt chuyện với tôi ạ, thưa bà chủ. |
일개 직원인 저는 | Tôi chỉ là nhân viên thôi. |
[영주] 사장님 가정사에 | Từ giờ, tôi sẽ không dài tay |
외람된 간섭을 일절 삼가고 일만 할 거거든요, 앞으로 | can thiệp vào việc gia đình cô và sẽ chỉ tập trung làm việc. |
사장님도 막 그렇게 말 까시지 말고 선 좀 지켜 주세요 | Bà chủ cũng giữ ý tứ chứ đừng xưng hô thân mật với tôi. |
우리가 뭐 같이 사는 가족도 아닌데 | Chúng ta nào phải người nhà. |
어떡하니, 재우야? | Làm sao đây, Jae Woo? |
좀 갈 거 같은데, 이번엔? | Lần này có vẻ giận dai lắm đấy. |
[휴대전화 알림음] | |
- [달그락 놓는 소리] - [재우] 어, 택배! | Giao hàng! |
[행선의 한숨] | Chị ơi, hôm nay máy làm bánh quế giao đến rồi. |
어, 누나, 오늘 와플 기계 온대 | Chị ơi, hôm nay máy làm bánh quế giao đến rồi. |
몇 시에 오지? | Mấy giờ thì đến nhỉ? |
보통 우체국은 2시 아니면 4시인데 | Xe bưu điện thường ghé lúc 2:00 hoặc 4:00 chiều. |
[한숨 쉬며] 외롭다 | Cô đơn quá. |
하, 외로워 | Thật cô đơn. |
이유 불문하고 이건 말이 안 돼요 | Dù lý do là gì thì cũng quá vô lý. |
선생님답지 않으세요 | Chẳng giống thầy chút nào! |
그 집 도시락 때문에 그러시는 거면 | Nếu chỉ vì hộp cơm mà thầy làm vậy thì để tôi tìm quán khác. |
[동희] 제가 다른 밥집 다시 찾아볼게요 | Nếu chỉ vì hộp cơm mà thầy làm vậy thì để tôi tìm quán khác. |
아, 아니, 제가 요리사 자격증을 딸게요, 그냥 | - Hoặc để tôi thi chứng chỉ đầu bếp… - Không phải chỉ vì hộp cơm đâu. |
[치열] 도시락 때문만이 아니야 | - Hoặc để tôi thi chứng chỉ đầu bếp… - Không phải chỉ vì hộp cơm đâu. |
그 집 딸 올케어반 제외된 거 찝찝했어, 계속 | Tôi thấy bứt rứt vì con gái quán đó bị loại khỏi Lớp Toàn diện. |
마음에 걸렸다고 | Tôi thấy bứt rứt vì con gái quán đó bị loại khỏi Lớp Toàn diện. Tôi giải quyết được chuyện ăn uống, em ấy theo được môn toán. |
난 내 끼니 해결하고 걘 모자란 수학 공부 하고 | Tôi giải quyết được chuyện ăn uống, em ấy theo được môn toán. |
이 정도면 윈윈 아니야? | Cùng có lợi mà? |
윈윈은 아니죠 | Cùng có lợi chỗ nào? Thầy là người chịu rủi ro mà. |
리스크는 쌤이 다 감당하셔야 할 텐데 | Cùng có lợi chỗ nào? Thầy là người chịu rủi ro mà. |
너 요새 굉장히 매사에 부정적인 경향이 있다? | Dạo này chuyện gì cậu cũng nghĩ tiêu cực lắm nhé. |
- 왜 그러지? - [동희] 왜 그러겠어요 | - Sao vậy? - Còn sao được nữa? Ảnh hưởng từ thầy chứ sao. |
옆에 계신 분 영향이지 | Ảnh hưởng từ thầy chứ sao. |
아, 몰라, 얘기 다 끝난 걸, 뭐 | Thôi, nói thế đủ rồi. Chịu thì chịu, không chịu thì chịu. |
[치열] 어쩔티비, 저쩔티비 | Thôi, nói thế đủ rồi. Chịu thì chịu, không chịu thì chịu. |
[동희] 아휴, 선생님 | Thầy! |
일단 그, 벨트 좀 하세요 들고 계시니까 이상해요 | Thầy đeo thắt lưng vào trước đi. Cầm vậy trông kỳ lắm. |
- [치열의 한숨] - 이 동네 엄마들 | Anh biết các mẹ khu này nhạy cảm với chuyện dạy dỗ con lắm mà. |
자식 교육 문제에 얼마나 예민한지 아시잖아요 | Anh biết các mẹ khu này nhạy cảm với chuyện dạy dỗ con lắm mà. |
학생들은 또 어떻고요 | Còn các học sinh thì sao? |
수업 중에 하이 파이브만 해도 커뮤가 뒤집어지는데 개인 과외를 | Một cái đập tay đã làm náo loạn cả diễn đàn. Vậy mà còn gia sư? |
아, 이거 알려지면… | - Người ta mà biết… - Thì đừng để họ biết. |
[치열] 아유, 안 알려지게 해야지 얘가 아까부터 진짜 부정 타게 | - Người ta mà biết… - Thì đừng để họ biết. Sao nãy giờ cứ trù ẻo tôi vậy? Tính tế sống tôi à? |
뭐, 제사 지내? | Sao nãy giờ cứ trù ẻo tôi vậy? Tính tế sống tôi à? |
[동희] 첫 수업 하고 하루 만에 벌써 두 명한테 들키셨거든요? | Mới buổi học đầu tiên đã có hai người phát hiện rồi. |
[치열] 어떻게 그럴 수가 있지? | Sao có thể thế nhỉ? |
[동희] 그러게요! | Thế mới nói. |
[치열] 아이, 그건 좀 변수가 있어 가지고 | Đó là tại có biến số. Sao tửu lượng tôi kém vậy nhỉ? |
아유, 나 술이 왜 이렇게 약해졌지 오랜만에 들어가서 그런가? | Đó là tại có biến số. Sao tửu lượng tôi kém vậy nhỉ? Tại lâu rồi mới uống à? Trước đây đâu có kém vậy. |
아, 이 정도는 아니었는데 | Tại lâu rồi mới uống à? Trước đây đâu có kém vậy. |
선생님 | Thầy ơi. |
아, 전 이거 진짜 아닌 거 같아요 지금이라도 그냥… | Làm vậy không được đâu. Giờ cũng chưa muộn… |
동희야, 이건 내 개인 일이야 | Dong Hui à, đây là việc riêng của tôi. |
업무 끝나고 내 사적인 시간 쓰는 거라고 | Tôi đang sử dụng thời gian cá nhân của mình. |
[치열] 그리고 엄밀히 말하면 과외도 아니야 | Nói đúng ra thì cũng chẳng phải dạy kèm. Tôi không lấy tiền mà. |
대가를 안 받잖아 | Nói đúng ra thì cũng chẳng phải dạy kèm. Tôi không lấy tiền mà. |
일종의 재능 기부라니까 | Đó là quyên góp tài năng. |
- 그래도… - [치열] 그만 | - Dù vậy… - Đủ rồi. |
이 얘기는 여기까지, 오케이? | Dừng lại ở đây thôi. Được chưa? |
[버튼 조작음] | |
- [동희의 한숨] - [휴대전화 벨 소리] | |
[동희] 어, 효원아, 왜? | Hyo Won à, sao vậy? |
[효원] 쌤, 오셨어요? | Thầy đến rồi ạ? |
[동희] 또 뭘 올렸어? '최치열라짱나'가? | Chiyeoltehai lại đăng à? |
[효원] 네 좀 아까 스카이맘점넷에요 | Vâng, bài vừa được đăng lên Skymom.net ạ. |
[치열] 걔 참 꾸준하다, 어? | Cũng bền bỉ thật đấy nhỉ? |
이 정도면 나 열라 좋아하는 거 아니야? | Cũng bền bỉ thật đấy nhỉ? Cỡ này chắc yêu tôi quá chừng luôn rồi. |
왜 못 잡는 건데? | Sao cảnh sát không bắt được? |
[동희] 해외로 IP 우회해서 경찰도 추적이 어려운가 봐요 | Tài khoản đó dùng IP nước ngoài nên rất khó tra ra. Tôi sẽ tìm cách khác. |
다른 루트로도 찾아 볼게요 | Tôi sẽ tìm cách khác. |
[치열] 용쓴다, 용써 타격감은 1도 없지만 | Có cố gắng đấy, nhưng tôi chẳng hề hấn gì đâu. |
[효원] 저, 근데 | Nhưng mà |
이번 건 쌤이 직접 보셔야 할 거 같은데 | chắc thầy nên xem bài đăng lần này. |
좀 많이 악질이에요 | Bài viết ác ý lắm. |
뭔데? | Làm sao? |
[무거운 음악] | |
[이상] 며칠 전 더 프라이드에서 투신한 학생 | Có ai biết tại sao học sinh nhảy lầu ở The Pride hôm nọ |
왜 하필 학원에서 그랬는지 아심? | Có ai biết tại sao học sinh nhảy lầu ở The Pride hôm nọ lại chọn đúng tòa nhà đó không? |
경찰은 쉬쉬하는데 | Cảnh sát bưng bít chuyện này, |
그 학생이 직전 수업에서 최치열이랑 대판 싸웠음 | nhưng trước đó, học sinh kia đã cãi một trận to với Choi Chi Yeol. |
소름인 건 이런 일이 그 새끼한테 처음이 아니란 거임 | Điều ghê rợn hơn là đây không phải lần đầu của hắn. |
최치열은 지금 이미지 세탁에 성공했지만 | Choi Chi Yeol đã tẩy trắng hình ảnh thành công, nhưng hắn từng vướng vào lùm xùm với một nữ sinh hồi còn là trợ giảng. |
조교 시절에 여고생이랑 스캔들 있었음 | nhưng hắn từng vướng vào lùm xùm với một nữ sinh hồi còn là trợ giảng. |
그걸로 최치열은 학원 잘리고 그 학생은 극단적 선택 하고 | Vì vụ đó mà Choi Chi Yeol bị đuổi, còn nữ sinh kia tự tử. |
더 충격적인 건 | Sốc hơn ở chỗ chẳng bao lâu sau, mẹ nữ sinh đó cũng qua đời |
그러고 얼마 후에 그 여고생 엄마도 죽었는데 | Sốc hơn ở chỗ chẳng bao lâu sau, mẹ nữ sinh đó cũng qua đời |
살해 용의자로 남동생이 지목됐다는 사실임 | và em trai nữ sinh đó trở thành nghi phạm. |
그러함 | Đúng vậy. |
그 유명한 중학생 친모 살해 사건의 발단이 바로 | Căn nguyên của vụ học sinh cấp hai giết mẹ ruột đó chính là Choi Chi Yeol. |
최치열임 | Căn nguyên của vụ học sinh cấp hai giết mẹ ruột đó chính là Choi Chi Yeol. |
최치열이 한 집안을 아작 낸 거임 | Choi Chi Yeol đã hủy hoại cả một gia đình. |
[문소리] | |
[동희] 네 | Vâng? |
아, 감사합니다, 네 | Tôi cảm ơn. Vâng. |
글 내렸어요, 쌤 | Họ gỡ bài rồi ạ. |
올린 지 얼마 안 돼서 조회 수도 낮고 | Đăng lên chưa lâu nên lượt xem còn thấp. |
'최치열라짱나'가 평소에도 워낙 악의적인 글 많이 올려서 | Chiyeoltehai vẫn hay đăng bài viết ác ý |
별로 관심 못 받을 거예요 | nên không ai quan tâm đâu. |
선생님 | Thầy ơi. |
- [치열] 응 - [동희] 너무 신경 쓰지 마세요 | - Ừ? - Thầy đừng bận tâm quá. |
'최치열라짱나' 얘 가끔 소설 쓰잖아요 | Đôi khi Chiyeoltehai cũng dựng chuyện mà. |
그래, 알았으니까 나가 봐 | Tôi hiểu rồi. Cậu ra đi. |
네 | Vâng. |
[어두운 음악] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[마우스 조작음] | |
[키보드 조작음] | |
- [행선] 카드 여기 있습니다 - [손님] 네 | Của cô đây. |
[행선] 저, 비지찌개는 살짝 끓여 드세요 | - Đun canh bã đậu lên trước khi ăn nhé. - Vâng. |
- [손님] 아, 네 - [행선] 네 | - Đun canh bã đậu lên trước khi ăn nhé. - Vâng. Hình như cô không dùng cả các loại gia vị phải không? |
[손님] 근데 여기는 조미료도 안 쓰시는 거 같은데 | Hình như cô không dùng cả các loại gia vị phải không? |
사장님 손맛이 너무 좋아요 | Cô có tay nghề quá. |
[행선] 아유, 아니에요 제 손맛보다는 | Không phải đâu. Tôi nào có tay nghề gì. |
우리 김 이사님의 간잽이 역할이 한몫한달까 | Phải kể đến vai trò nêm nếm của Giám đốc Kim đây. |
- [손님] 아… - [행선] 장금이가 따로 없거든요 | Cô ấy cứ như nàng Jang Geum vậy. |
미각 달인 김 이사! | Cô ấy cứ như nàng Jang Geum vậy. Bà hoàng vị giác, Giám đốc Kim. |
- [행선의 웃음] - [손님이 웃으며] 그렇구나 | Bà hoàng vị giác, Giám đốc Kim. Ra là vậy sao? |
- 잘 먹을게요, 네 - [행선] 네, 안녕히 가세요 | - Cảm ơn cô nhé. - Vâng, cô về nhé. - Lại đến nhé! - Vâng. |
- 또 오시고요 - [손님] 네, 네 | - Lại đến nhé! - Vâng. - Chúc một ngày tốt lành! - Vâng. |
- [행선] 좋은 하루 되세요! - [휴대전화 알림음] | - Chúc một ngày tốt lành! - Vâng. |
[문 닫히는 소리] | |
[재우] 오, 택배 왔다! | Giao hàng đến rồi! |
누나, 나 집에 좀 갔다 오면 안 돼? | Chị ơi, em về nhà một lát được không? |
작동 바로 시켜 봐야 되거든 | Em phải thử máy ngay. |
왜냐면 이상이 있을 시 무상 교환 신청하고 | Để nếu có vấn đề gì, em có thể yêu cầu đổi hàng miễn phí. |
마음에 안 들면 | Nếu không ưng ý, |
전자 상거래 등에서의 소비자 보호에 관한 법률에 따라 | theo Luật Bảo vệ Người tiêu dùng trong Thương mại điện tử, |
7일 이내에 청약 철회해야 돼 | em phải hủy đơn mua trong bảy ngày. |
[행선] 그래 | em phải hủy đơn mua trong bảy ngày. Ừ. Mau lên thử máy đi. |
어여 올라가서 맘껏 작동시켜 보렴 | Ừ. Mau lên thử máy đi. |
[재우] 고마워, 누나 | Cảm ơn chị nhé! |
- [행선] 아유, 아주 신났네 - [출입문 종소리] | Xem nó vui chưa kìa. Chắc nó sẽ nghiện nướng bánh quế dài dài đấy. |
아무래도 당분간은 와플 굽는 데 꽂힐 거 같다, 쟤 | Chắc nó sẽ nghiện nướng bánh quế dài dài đấy. |
우리 와플 엄청 먹게 생겼다, 야 | Chuẩn bị tinh thần mà ăn đi. |
패스! 아이고 | Chuyền! Ôi trời. |
[영주] 야! 죽을래? | - Này! Muốn chết à? - Xin lỗi. |
[행선] 쏘리 | - Này! Muốn chết à? - Xin lỗi. |
[영주가 코를 훌쩍인다] | |
오늘따라 왜 패스 정확도가 딸리냐 | Sao hôm nay tôi chuyền kém thế nhỉ? |
[툭 놓는 소리] | |
[영주가 코를 훌쩍인다] | Nhưng nghe cậu lên tiếng cũng vui. |
그래도 대꾸해 주니까 좋네 | Nhưng nghe cậu lên tiếng cũng vui. |
내가 미안해, 좀 풀어 | Tôi xin lỗi. Bớt giận đi mà. |
죙일 입 꾹 닫고 불편해 죽겠어, 진짜 | Cậu cứ yên lặng cả ngày khó chịu lắm. |
내가 점심때 너 좋아하는 감자부침개 해 줄게 | Trưa nay tôi sẽ chiên bánh khoai cho cậu, nhé? |
응? 응? 응? | Trưa nay tôi sẽ chiên bánh khoai cho cậu, nhé? - Nhé? - Này. |
- [영주] 아유, 야, 왜, 왜 이래? - [행선의 애교 섞인 소리] | - Nhé? - Này. Làm sao vậy? Đừng làm phiền tôi nữa. |
귀찮아, 절로 가 | Làm sao vậy? Đừng làm phiền tôi nữa. |
[행선] 아유, 영주야 미안하다고 [한숨] | Yeong Ju à, tôi xin lỗi mà. |
나도 어쩔 수 없는 학부모인가 봐 | Tôi cũng chỉ là bà mẹ nuôi con mà thôi. |
[영주의 헛웃음] | |
너 웃었어? | Cậu vừa cười à? |
- [영주의 한숨] - 좋아, 마지막 일격 | Đòn cuối nhé. |
[영주] 아, 하지 마 하지 마 [웃음] | Đừng làm vậy! |
- [경쾌한 음악] - [행선] 어유, 영주 터졌다, 오예 | Yeong Ju bật cười rồi! Quá tuyệt. |
[함께 웃는다] | |
[영주가 코를 훌쩍인다] | |
[영주] 야 | Này. |
너 진짜 한 번만 더 이런 식으로 나 배신해 | Cậu cứ thử phản bội tôi một lần nữa xem. |
너 안 본다, 진짜 | Tôi từ mặt cậu thật đấy. Tôi biết rồi. |
[행선] 알았어, 알았어 내가 잘못했으니까 | Tôi biết rồi. Tôi biết sai rồi mà. Mong cô bớt giận, Giám đốc Kim. |
노여움 푸세요, 김 이사님 | Tôi biết sai rồi mà. Mong cô bớt giận, Giám đốc Kim. |
[영주가 코를 훌쩍인다] | |
[영주] 그럼 감자부침개는? | Thế còn bánh khoai? Tất nhiên là phải làm rồi. |
[행선] 아, 당근 해 주지 | Tất nhiên là phải làm rồi. |
[행선의 시원한 숨소리] | |
너랑 말하니까 정말 좋다 | Được nói ra rồi tôi nhẹ cả người. |
진짜 답답해서 죽는 줄 알았어, 나 | Tôi bức bối gần chết. |
근데 내가 | Nhưng có chuyện này tôi tò mò mãi mà không mở miệng ra hỏi được. |
아까부터 궁금해 미치겠는 걸 꾹 참고 있었는데 | Nhưng có chuyện này tôi tò mò mãi mà không mở miệng ra hỏi được. |
일타 쌤 말이야 | Thầy ngôi sao ấy. |
왜 새벽에 니네 집에서 그러고 빨개벗고 나온 건데? | Sao sáng sớm thầy ấy lại ra khỏi nhà cậu trong bộ dạng thiếu vải đó? |
[행선] 아이, 빨개벗긴 누가, 이씨 | Sao sáng sớm thầy ấy lại ra khỏi nhà cậu trong bộ dạng thiếu vải đó? Thiếu vải chỗ nào? Thiếu thắt lưng thôi, đừng có thêm mắm thêm muối. |
벨트 하나 안 맨 거 갖고 어디서 MSG를, 씨 | Thiếu vải chỗ nào? Thiếu thắt lưng thôi, đừng có thêm mắm thêm muối. |
그러니까 벨트를 왜 푸냐고 | Bởi mới nói. Sao thầy ấy lại cởi thắt lưng? |
과외 끝나고 누구한테 뭘 가르쳤길래? | Dạy gia sư xong còn dạy gì cho ai à? |
그건 그 냥반이 술이 약해서 | Đó là do cậu ta uống kém thôi. |
너 눈 고따구로 뜰래, 자꾸? 게슴츠레하게? | Đừng có nhìn tôi bằng ánh mắt mờ ám đó nữa. |
대체 뭔 상상을 애들도 있는 집에서, 이씨 | Liên tưởng gì vậy hả? Nhà còn có hai đứa mà. |
애들만 없었으면 뭘 하기는 했을 거란 그런 얘기야? | Tức là nếu không có hai đứa thì các cậu đã làm gì rồi à? |
[행선] 미쳤어, 미쳤어 미쳤어, 미쳤어 | Tức là nếu không có hai đứa thì các cậu đã làm gì rồi à? Đồ điên. Cậu muốn ăn đòn đây mà. |
- [영주의 웃음] - 매를 벌어요, 매를, 매를, 매를! | Đồ điên. Cậu muốn ăn đòn đây mà. Trời ạ! Ghê chết đi được. |
아유, 진짜, 아유, 진짜! 징그러워 죽겠어, 진짜, 아유 | Trời ạ! Ghê chết đi được. |
[영주] 야, 행선아 | Haeng Seon. |
- [익살스러운 효과음] - [웃음] | |
[행선] 너 진짜, 아휴 | Thật là… |
쟤 왜 저래 | Bị gì vậy trời? |
[교사] 어, 지금 막 들어오시네요 | À, thầy ấy vừa đến rồi. |
예, 잠시만요 | Chờ một lát. |
- 선생님, 전화 좀 받아 보세요 - [종렬] 예 | - Thầy Jeon, có người tìm thầy. - Vâng. |
네, 전종렬입니다 | Vâng, Jeon Jong Ryeol xin nghe. |
[의미심장한 음악] | |
[종렬의 한숨] | |
[종렬] 30분 뒤에 수업이야 | Tôi có tiết trong 30 phút tới. |
뭔 일인지 모르겠지만 용건만 간단히 해 | Chuyện gì thì cũng nói mau đi. |
지난번 서점에서 만났을 때 했던 말 | Chuyện lần trước cậu nói khi ở hiệu sách |
[치열] 혹시 이 얘기니? | là chuyện này ư? NAM SINH SÁT HẠI MẸ RUỘT Ở PHƯỜNG NOKEUN |
그걸 이제 알았다고? | Giờ cậu mới nhận ra? |
그럼 정말 수현이 동생이… | Vậy là em trai Su Hyeon… |
[종렬] 너 진짜 | Cậu thật sự… |
아이, 어디 무인도에서 살았냐? | Cậu mới xuống núi đấy à? |
뉴스며 인터넷이며 온 세상이 떠들썩한 사건이었는데 | Báo chí đưa tin liên tục, nhà nhà đều xôn xao về vụ án này mà. |
너 이걸 몰랐어? | Cậu không biết vụ này ư? |
지방으로 가서 헤맬 때라 | Lúc đó tôi đang loay hoay dưới quê. |
사건은 들어 봤는데 수현이네 일일 거라고는 전혀… | Tôi có nghe về vụ án nhưng không ngờ lại liên quan đến Su Hyeon. |
[한숨] | |
수현이 그렇게 가고, 그 엄마 | Sau khi Su Hyeon qua đời, bà mẹ đó gần như hóa điên và ngày càng ám ảnh với đứa em trai hơn. |
반 미쳐서 수현이 동생한테 더 집착하고 | bà mẹ đó gần như hóa điên và ngày càng ám ảnh với đứa em trai hơn. |
[종렬] 아니, 결국 엄마가 투신을 했는데 | Cuối cùng, người mẹ nhảy lầu. |
그때 옆에 있던 수현이 동생을 존속 살해로 몰아서 구속했어 | Khi đó, đứa em đứng bên cạnh nên đã bị cảnh sát truy tố tội sát hại mẹ ruột. |
뭐, 다행히 무죄 받고 풀려나긴 했지만 | May là trắng án và được thả ra. |
그럼 그 뒤로 그 친구는? | Vậy giờ em ấy ở đâu? |
몰라, 뭐 | Tôi không biết. |
실종됐다는 얘기 어디서 들은 거 같은데 | Tôi không biết. Nghe nói em ấy mất tích. |
[종렬의 헛웃음] | |
[종렬] 아이, 넌 참 모르는 거 많아서 속 편했겠다 | Không hay biết gì chắc thoải mái lắm nhỉ? |
[치열의 한숨] | Không hay biết gì chắc thoải mái lắm nhỉ? |
난 너한테 교무부장 번호 넘긴 거 | Chỉ vì đã đưa số của Trưởng phòng Giáo vụ cho cậu |
그 죄 하나로 엄청난 죄책감에 시달렸어 | mà tôi thấy ân hận tới tận bây giờ. |
'그때 니 전화 받지 말걸' | "Biết vậy không nghe điện của cậu. |
'한 번쯤은 의심해 볼걸' | Lẽ ra tôi nên nghi ngờ. |
'번호 알려 주지 말걸' | Biết vậy đã không cho cậu số." |
그랬으면 수현이 안 죽었을 거고 | Nếu vậy thì Su Hyeon đã không chết. |
그 엄마도, 남동생도 | Cả mẹ và em trai em ấy cũng… |
종렬아, 나도 그때 그 선생 속셈 알았더라면 | Jong Ryeol, nếu tôi biết giáo viên đó toan tính như vậy thì đã không gọi cậu. |
너한테 전화 안 했어, 정말 | Jong Ryeol, nếu tôi biết giáo viên đó toan tính như vậy thì đã không gọi cậu. |
됐다 | Bỏ đi. |
아, 이제 와서 의미 있냐? | Giờ nói ra thì ích gì? |
[종렬] 알고 그랬어도 모르고 그랬어도 | Dù cậu có biết chuyện hay không, |
넌 개새끼야, 나한테 | với tôi cậu vẫn là tên khốn. |
[한숨] | |
앞으로 이런 일로, 아니 | Đừng vì chuyện này… Không, |
어떤 일로도 연락하지 마라 | đừng bao giờ gọi cho tôi nữa. |
[문소리] | |
[수현] 쌤! | Thầy Choi! |
쌤, 나 또 모르는 거 있는데 | Em lại có một câu cần hỏi ạ. |
아, 쌤, 저 요새 진짜 힘들단 말이에요 | Thầy, dạo này em thật sự mệt mỏi lắm. |
제가 티를 안 내서 그렇지 | Thầy, dạo này em thật sự mệt mỏi lắm. Chỉ là không để lộ ra thôi. |
외고 오니까 애들도 너무 뛰어나고 | Trường ngoại ngữ này toàn mấy đứa học giỏi thôi. |
[수현] 중간고사 성적 보고 | Trường ngoại ngữ này toàn mấy đứa học giỏi thôi. Mẹ em đã ngã quỵ vì sốc sau khi xem kết quả thi giữa kỳ của em. |
엄마 충격받아서 쓰러지고 난리도 아니었어요 | Mẹ em đã ngã quỵ vì sốc sau khi xem kết quả thi giữa kỳ của em. |
수시 비중 점점 높아지는데 | Mẹ còn mắng là tỷ lệ chọi ngày càng cao, |
니 인생 여기서 쫑 낼 거냐고 막 소리 지르고 | cứ học hành thế này thì cuộc đời em coi như chấm hết. |
쌤 표정 | Nhìn mặt thầy kìa. |
지금 저 되게 짠하고 막 지켜 주고 싶고 막 그렇죠? | Thầy đang thấy thương xót và muốn bảo vệ em chứ gì? |
[헛웃음] | |
괜찮아요 저 보기보다 강한 여자라 | Không sao. Em mạnh mẽ hơn vẻ bề ngoài đấy. |
대신에 저 힘내라고 저 이거 선물로 주시면 안 돼요? | Đổi lại, để cổ vũ em, thầy tặng em cây bút này nhé? Đây là cây bút thầy luôn mang theo mà. |
이거 쌤 맨날 들고 다니는 거라 | Đây là cây bút thầy luôn mang theo mà. |
그래, 너 써라, 좋은 것도 아닌데 | Ừ. Em dùng đi. Cũng có xịn đâu. |
[휴대전화 벨 소리] | |
네, 선생님 | Vâng, thầy ạ. |
[강사] 어, 너 전신외고에 | Cậu bảo có bạn dạy ở Trường Cấp ba Ngoại Ngữ Jeonsin à? |
대학 동기 하나 있다 그러지 않았나? | Cậu bảo có bạn dạy ở Trường Cấp ba Ngoại Ngữ Jeonsin à? |
네, 전종렬이라고 수학 교사인데, 왜요? | Vâng. Giáo viên Toán Jeon Jong Ryeol. Sao ạ? |
[강사] 아, 학원에서 외고 설명회 한다고 해서 그러는데 | Học viện đang định tổ chức một buổi giới thiệu ở trường ngoại ngữ, |
씁, 그, 교무부장 연락처 좀 알 수 있나? | Học viện đang định tổ chức một buổi giới thiệu ở trường ngoại ngữ, cậu xin số của Trưởng phòng Giáo vụ bên đó được không? |
[치열] 어… | À… |
[치열] 어, 수현아 | Su Hyeon à? |
수현아, 왜 그래? | Su Hyeon, sao vậy? |
기말고사 망했어? | Thi cuối kỳ tệ lắm sao? |
- [수현] 선생님 - [의미심장한 음악] | Thầy ơi. |
[수현이 떨리는 목소리로] 기말 전에 엄마가 | Mẹ đã đưa em một đề để em giải thử trước kỳ thi. |
풀어 보라고 준 문제지가 있는데요 | Mẹ đã đưa em một đề để em giải thử trước kỳ thi. |
시험 때 풀다 보니까 너무 똑같아서… | Nhưng hôm thi, em nhận thấy các câu hỏi giống hệt nhau… |
일단 풀어서 내긴 냈는데 | Trước mắt, em vẫn làm và nộp bài, |
제가, 제, 제가 너무 무서워서요 | nhưng em sợ lắm ạ. |
[울먹이며] 저 어떡해요, 쌤? | Em phải làm sao đây ạ? |
[치열] 그래서 저한테 거기 교무부장 연락처 물어보신 겁니까? | Đó là lý do thầy hỏi số điện thoại của Trưởng phòng Giáo vụ sao? |
접근해서 문제지 유출받으시려고요? | Để tuồn đề thi ra ngoài sao? |
내가 유출받은 거 아니다 | Tôi không phải người làm lộ đề. |
난 그냥 수현이 어머니 부탁 받고 다리 놔 준 거지 | Tôi chỉ bắc cầu theo đề nghị của mẹ Su Hyeon thôi. |
저랑 제 친구가 그 다리가 됐고요 | Còn tôi và bạn tôi chính là cầu nối. |
어떻게 이러실 수가 있어요? 이건 중범죄예요, 이건 | Sao thầy có thể làm vậy? Đây là trọng tội đấy. |
애도… | Em ấy… |
수현이도 지금 얼마나 괴로워하는지 아세요? | Thầy có biết Su Hyeon dằn vặt thế nào không? |
대학 입시는 과정이지 목적이 아니잖아요, 대체 왜! | Thi đại học là cả quá trình, cứ không phải đích đến, - rốt cuộc tại sao… - Thấy tôi hiền mà lấn tới à? |
[강사] 아, 듣자 듣자 하니까 이 새끼가 | - rốt cuộc tại sao… - Thấy tôi hiền mà lấn tới à? |
건방지게 누굴 가르쳐! | Cậu dám lên mặt dạy ai hả? |
일 좀 잘한다고 오냐오냐해 줬더니 눈에 뵈는 게 없냐? | Được khen vài câu nên hết coi ai ra gì luôn à? |
이 바닥에 발도 못 붙이게 해 줘? 내가? | Có muốn tôi đá cậu khỏi ngành này luôn không? |
아무리 협박하셔도 | Dù đe dọa tôi thế nào thì thầy vẫn sai và thầy phải sửa sai. |
아닌 건 아닌 겁니다 바로잡으세요 | Dù đe dọa tôi thế nào thì thầy vẫn sai và thầy phải sửa sai. |
야! | Này! |
아, 이 새끼, 진짜 | Tên khốn này thật là. |
[강사의 후 내뱉는 소리] | |
[강사] 너 나가 | Cậu đi ra. |
해고야, 이 새끼야 | Cậu bị đuổi việc. |
숙소에서도 당장 짐 싸고 | Chuyển ra khỏi ký túc luôn đi. |
네 | Vâng. |
나가긴 나갈 건데요 | Tôi chắc chắn sẽ đi. |
선생님이 바로잡지 않으시면 제가 신고할 겁니다 | Nhưng nếu thầy không sửa sai, - tôi sẽ trình báo. - Trình báo? |
[강사] 신고? 그래, 해 봐 | - tôi sẽ trình báo. - Trình báo? Trình báo thử xem. Cậu nghĩ rồi mọi chuyện sẽ ra sao? |
그럼 뭐, 어떻게 될 거 같은데? | Trình báo thử xem. Cậu nghĩ rồi mọi chuyện sẽ ra sao? |
이미 물은 엎어졌는데, 뭐? | Việc đó cũng đã xảy ra rồi. |
애 성적 빵점 처리 되고 엄마 깜빵 가고 | Việc đó cũng đã xảy ra rồi. Con bé bị chấm không điểm, mẹ nó thì đi tù. |
기사 도배되고 | Chuyện lên khắp các mặt báo, cuộc đời nó bị hủy hoại. |
애 인생 망가지고 | Chuyện lên khắp các mặt báo, cuộc đời nó bị hủy hoại. |
그게 니가 바라는 거냐? 그래, 이 자식아? | Cậu mong điều đó sao? Phải không hả đồ khốn? |
[한숨] | Cậu biết con bé ấy lớn lên mà không có bố phải không? |
걔, 아빠도 없이 엄마가 혼자 키운 거 알지? | Cậu biết con bé ấy lớn lên mà không có bố phải không? |
괜한 오지랖 떨어서 한 집안 쑥대밭 만들지 말고 | Đừng bao đồng quá kẻo lại hủy hoại nhà người ta. |
조용히 꺼져 | Yên lặng biến đi. |
다 걔네 엄마가 벌인 일이야, 이거 | Đây là chuyện do mẹ nó gây ra. |
[무거운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동이 멈춘다] | |
[수현] 죄송해요, 선생님 | Em xin lỗi thầy. |
저 때문에 괜히 선생님까지 잘리시고 | Tại em mà cả thầy cũng bị đuổi. |
근데 선생님, 저 너무 지쳤어요 | Nhưng thầy ơi, em mệt mỏi lắm rồi. |
매일 아침 눈뜰 때마다 | Mỗi ngày thức dậy em đều nghĩ "Lại bắt đầu một ngày rồi" |
'또 하루가 시작되는구나' 절망해요 | Mỗi ngày thức dậy em đều nghĩ "Lại bắt đầu một ngày rồi" và thấy tuyệt vọng. |
학교는 악몽 같고 집은 지옥 같아요 | Trường học như một cơn ác mộng, còn nhà thì như địa ngục vậy. |
이제 좀 편해지고 싶어요 | Giờ em muốn được bình yên một chút. |
그래도 선생님 덕분에 조금은 더 버틸 수 있었어요 | Nhưng nhờ có thầy mà em đã gắng gượng được đôi chút. |
정말 감사합니다 | Cảm ơn thầy nhiều lắm. |
[수현 모가 흐느낀다] | |
[수현 모가 울며] 수현아… | Su Hyeon… |
니가 왜 | Tại sao hả con? |
대체 왜! | Rốt cuộc là tại sao? |
- [수현 모의 울음] - [가쁜 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[수현 모가 훌쩍인다] | |
넌 들어가, 이제 다음 주부터 시험이잖아 | Con về nhà đi. Tuần sau bắt đầu thi rồi. |
나 그냥 | Con không thể… |
여기 있으면 안 돼요? | ở đây được sao? |
[조문객1] 근데 그 문제 유출 얘기는 뭐예요? | Nhưng tin đồn lộ đề thi là sao vậy? |
[조문객2] 수현이가 투신 전에 | Trước khi Su Hyeon tự tử, |
기말고사 시험지가 유출된 거 같다고 | chắc con bé đã báo cáo với nhà trường là đề thi cuối kỳ bị lộ đấy. |
이실직고를 했나 봐, 학교에 | là đề thi cuối kỳ bị lộ đấy. |
교장이 시끄러워질까 봐 그걸 그냥 덮었는데 | Hiệu trưởng không muốn ầm ĩ nên giấu nhẹm đi, |
애들 사이에서 소문이 난 거지, 쫙 | nhưng bọn trẻ đồn lên rầm rộ lắm. |
- [조문객1] 그랬구나 - [조문객2] 어, 그러니까 | - Không tin được. - Thật đấy. |
[수현 동생] 선생님 | Thầy ơi. |
선생님이 치열 쌤이죠? | Thầy là thầy Chi Yeol phải không? |
맞죠? | Đúng không ạ? |
어, 맞아 | Ừ, đúng. |
[수현 동생] 누나가 쌤 얘기 많이 했어요 | Chị đã kể cho em nghe rất nhiều về thầy. |
이것도 쌤 거 뺏은 거라고 | Chị cũng bảo đã cuỗm cái này của thầy. |
내가 누나 준 거니까 누나 거야 | Thầy đã cho chị em rồi. Là của chị em đấy. |
쌤, 다 풀었는데요 | Thầy ơi, em giải xong rồi. |
[치열] 어? | Hả? |
[해이가 작게] 문제 | Câu hỏi ạ. |
어, 어, 그래 | Phải rồi. Xem nào. |
잘했네 | Giỏi lắm. |
- 남은 문제는 혼자 풀어 보고 - [해이] 네 | - Tự giải nốt những câu còn lại. - Vâng. |
[치열] 걸리는 거 있으면 다음 시간에 같이 풀어 보자 | Câu nào không làm được - thì buổi tới cùng giải nhé. - Vâng. |
네 | - thì buổi tới cùng giải nhé. - Vâng. |
[행선] 아, 고생하셨어요 | Vất vả cho thầy rồi. |
어떻게, 실장님하고는 무마가 잘되셨어요? | Thầy đã nói chuyện ổn thỏa với Trưởng phòng Ji rồi chứ? |
[치열] 어, 뭐, 대충 | Cũng tàm tạm. |
[행선] 아, 아! 쌤 도시락 가져가셔야죠 | Đúng rồi, hộp cơm của thầy. |
아, 이거 양념게장 넉넉히 담았어요 | Tôi gói nhiều cua ướp cay lắm. |
남은 건 냉장고에 넣으시고 그리고 아이스 팩은 버리세요 | Tôi gói nhiều cua ướp cay lắm. Thầy ăn còn bao nhiêu thì cất tủ lạnh và vứt túi đá đi nhé. |
- 네 - [행선] 네 | - Vâng. - Đây ạ. |
[재우] 최치열강 님, 이거 드세요 제가 구웠어요 | Thầy Choi Chi Yeol, thầy ăn đi. Tôi tự nướng đấy. |
[행선] 아 [웃음] | |
제가 와플 기계를 사 줬거든요 | Tôi mua máy làm bánh quế cho em ấy. |
집이 유러피안 감성이 아주 가득하고 좋죠? | Ngôi nhà như đậm nét châu Âu ấy nhỉ? |
저, 고마운데 내가 속이 좀 안 좋아서 | Cảm ơn cậu nhưng bụng dạ tôi không khỏe. |
아, 속이 안 좋으시구나 그럼 죽을 끓일걸 | Vậy sao? Biết thế tôi đã nấu cháo. |
[행선] 아, 지금 끓일까요? 한 20분이면 되는데 | - Để tôi nấu luôn, 20 phút thôi. - Không. |
[치열] 아니요, 괜찮습니다 | - Để tôi nấu luôn, 20 phút thôi. - Không. Tôi ổn. |
[행선] 아… | À… Tôi xin phép. |
- 그럼 - [행선] 네 | Tôi xin phép. - Vâng. Thầy về cẩn thận. - Em chào thầy. |
- 조심해서 가세요 - [해이] 안녕히 가세요, 쌤 | - Vâng. Thầy về cẩn thận. - Em chào thầy. |
[도어 록 작동음] | |
[풀벌레 울음] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | Em đã cật lực nướng bánh mà. |
[재우] 진짜 열심히 구웠는데 | Em đã cật lực nướng bánh mà. |
[행선] 이거 완전 맛있겠어 누나 맛볼게 | Trông ngon quá. Để chị ăn thử. |
- [해이] 나도 - [행선의 탄성] | Con nữa. |
- [해이의 탄성] - [행선] 음 | |
[재우] 맛있어? 진짜? | Ngon không? Thật sao? Ngon quá trời. |
[해이] 너무 맛있는데? | Ngon quá trời. |
삼촌 와플 장사 해도 되겠는데? | Cậu mở tiệm luôn cũng được đấy. |
[우물거리며] 응 완전 파는 거 같아 | Ừ. Ngon như ở tiệm ấy. |
[재우] 알겠어 또 구워 줄게, 그럼 | Được rồi, vậy để em nướng thêm. |
야, 쌤 오늘 속보다 기분이 더 안 좋은 거 같지 않냐? | Này, tâm trạng thầy mới là thứ không tốt đúng không? |
[휘휘 젓는 소리] | Vâng. |
[해이] 어, 좀 | Vâng. |
[행선] 아까 그 일 때문에 그러나? | Do chuyện lúc sáng sao? |
야! 탄내 나, 아, 재우야… | Này, có mùi khét… Jae Woo à. |
[형사] 네, 그럼 형태는 둥글고 | Vậy là vật thể đó có hình tròn |
재질은 유리 또는 쇠 모양으로 보여졌다는 거죠? | và được làm bằng thủy tinh hoặc sắt phải không? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
더 선명한 화면 찾으면 다시 부탁드리겠습니다, 네 | Nếu tôi tìm được ảnh rõ hơn thì lại nhờ anh xem giúp nhé. Vâng. |
아이, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[이태] 뭐 하냐, 너? | Làm gì vậy? |
뭔 죄를 지었길래 놀라고 그래? | Gây tội gì mà hốt hoảng thế hả? |
[형사] 아, 죄가 아니라요 이거 좀 보세요 | Không phải vậy ạ. Anh xem đi. |
여기 반짝거리는 거요 | Thứ lấp lánh này. |
뭘까 싶어서 국과수 팀에 보내 봤는데 | Tôi gửi thử cho bên pháp y xem, |
둥근 유리나 쇠 같다거든요? | họ bảo đây là thủy tinh hoặc sắt tròn. |
그럼 구슬 아닐까요? 유리구슬이나 쇠구슬? | Có khi nào là viên bi không? - Bi thủy tinh hoặc bi sắt. - Thì sao? |
그래서? | - Bi thủy tinh hoặc bi sắt. - Thì sao? |
이 구슬에 스친 자국일 수도 있지 않을까요? | Viên bi này đã sượt qua mặt em ấy chăng? |
[이태] 헛소리 좀 고만하고 | Đừng nói nhảm nữa, mau nộp báo cáo tổng kết đi. |
종결 보고서나 빨리 올려 | Đừng nói nhảm nữa, mau nộp báo cáo tổng kết đi. |
너 또 뻘짓하다 걸리면 가만 안 둔다, 너 | Cậu còn làm trò mèo gì nữa là tôi không bỏ qua đâu. |
빨리 올려 | Mau nộp đi. |
아, 진짜, 냄새가 나는데 | Nhưng mình thấy nghi lắm. |
- [의미심장한 음악] - [고양이 울음] | |
[탁탁 튕기는 소리] | |
- [밝은 음악] - [행선] 대가리도 줘, 삼촌 | Cho tôi cả đầu nữa đi. |
어두육미인데 꼭 대가리를 빼더라? | Con cá nấu canh ngon nhất cái đầu mà lại bỏ của tôi đi. |
찌개에 넣으면 얼마나 좋은데 | Con cá nấu canh ngon nhất cái đầu mà lại bỏ của tôi đi. |
삼촌, 이 전복은 얼마 받으셔? | BÀO NGƯ TỰ NHIÊN Chú ơi, bào ngư này bao nhiêu ạ? |
이거 양식 아니야, 자연산이야 | Bào ngư tự nhiên đấy, không phải nuôi đâu. |
아, 그러니까 자연이 낳은 전복이 얼마인데? | Vâng, thế bào ngư tự nhiên thì bao nhiêu ạ? |
얼마면 돼요, 예? | Chú lấy bao nhiêu? |
남 사장, 로또 맞았어? 요새 아주 막 써 | Cô mới trúng số à? Dạo này chi mạnh tay thế. |
[행선, 상인의 웃음] | |
1kg에 20만 | Một cân 200.000 won. |
[놀란 숨소리] | |
이… | Ôi… |
양식은 없어요? | Không có bào ngư nuôi ạ? |
[영주] 거기다 전복 딸랑 한 개 넣겠다고? | Cậu định bỏ mỗi một con bào ngư vào sao? |
전복이 뭔 트러플이냐? 향만 내게? | Bào ngư mà làm như nấm truffle. - Bỏ cho thơm thôi à? - Bào ngư tự nhiên to mà. |
자연산이라 디따 크거든? 한 개라도 | - Bỏ cho thơm thôi à? - Bào ngư tự nhiên to mà. |
[영주] 참 | |
어머, 이거 안동식혜네 | Ôi, nước gạo Andong này. |
이거 완전 천연 소화제 아니야? | Liều thuốc tiêu hóa thiên nhiên đây mà? |
손 많이 간다고 잘 안 하면서 언제 담갔대? | Tưởng cậu bảo phiền nên không hay làm cơ, làm khi nào đấy? |
[행선] 아유, 양 얼마 안 돼 | Tôi làm không nhiều đâu. Đổ vào bình thủy tinh kia hộ tôi. |
거기 옆에 있는 유리병에다 좀 담아 줘 | Tôi làm không nhiều đâu. Đổ vào bình thủy tinh kia hộ tôi. |
[영주] 이야, 참 | Thật là. |
너 전속 요리사 어쩌고 하더니 | Cậu bảo làm đầu bếp riêng cho cậu ta, |
최치열의 장금이가 되기로 한 거야? | nên giờ định làm nàng Jang Geum của Choi Chi Yeol thật à? |
전복죽에 안동식혜에 | Đã cháo bào ngư, lại còn nước gạo Andong. |
여기가 궁중 수라간이냐고 동네 반찬 가게지! | Bộ đây là Thủy Lạt gian trong cung hả? Là cửa hàng món phụ chứ. |
[행선] 그럼 그렇게라도 해야지 | Bộ đây là Thủy Lạt gian trong cung hả? Là cửa hàng món phụ chứ. Ít nhất phải thế chứ, thầy ấy đã dạy miễn phí cho Hae E rồi. |
애 공부를 공짜로 맡기는데 | Ít nhất phải thế chứ, thầy ấy đã dạy miễn phí cho Hae E rồi. |
그것도 좀 비싼 사람이니? | Ít nhất phải thế chứ, thầy ấy đã dạy miễn phí cho Hae E rồi. Không biết thầy ấy là ai à? |
그냥 강사도 아니고 일타강사를? | Giảng viên ngôi sao hẳn hoi đấy. |
[영주] 그렇지, 찾아보니까 | Cũng phải. Tôi tìm thử rồi, mấy gia sư khác làm sao sánh bằng. |
과외할 레벨은 진짜 아니더라 | Tôi tìm thử rồi, mấy gia sư khác làm sao sánh bằng. |
버는 돈으로 보나 뭘로 보나 | Xét về cả mức lương lẫn thứ khác. |
뭔 일인지 몰라도 | Không biết có chuyện gì nhưng hôm qua trông thầy ấy không khỏe. |
컨디션이 엄청 안 좋아 보였어, 어제 | Không biết có chuyện gì nhưng hôm qua trông thầy ấy không khỏe. |
[호응하는 소리] | |
[웃으며] 벨트 한번 풀더니 | Chỉ cởi thắt lưng có một lần… |
컨디션 챙기는 사이가 되셨어? 응? 응? | mà đã quan tâm đến thể trạng người ta à? Hả? |
여기 어디 간장게장이 있었는데 | Cua ngâm tương ở đâu ấy nhỉ? |
[행선] 집게발로도 그냥 입은 찢기겠지? 응? | Để tôi lấy càng cua rạch miệng cậu ra. |
기지배가 진짜, 씨 | Con nhỏ này thật là. |
[행선] 씁, 잠깐 | Khoan đã. Nước gạo không bỏ vào tủ lạnh ngay thì ôi mất. |
식혜는 바로 냉장고에 안 넣으면 쉴 거 같은데 | Nước gạo không bỏ vào tủ lạnh ngay thì ôi mất. |
[초인종 소리] | |
아직 안 일어났나? | Vẫn chưa dậy à? |
[초인종 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[초인종 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
아, 쌤, 아, 죄송해요, 주무시는데 | Thầy Choi, xin lỗi đã đánh thức thầy. |
아니, 이거는 | Tôi sợ nếu không bỏ tủ lạnh ngay thì ôi mất… |
바로 냉장고에 안 넣으면 쉴 거 같아서… | Tôi sợ nếu không bỏ tủ lạnh ngay thì ôi mất… |
[작게] 실례하겠습니다 | Vậy tôi xin phép. |
[도어 록 작동음] | Đây… |
아, 저기, 저기, 이거… | Đây… |
[문소리] | |
이거는 제가 잘 알아서 넣고 갈게요, 주무세요 | Tôi sẽ tự cất vào tủ lạnh rồi về nhé. Thầy cứ ngủ đi. |
늦게까지 일했나? 어떻게 저렇게까지 잠에 취해? 치 | Thức khuya làm việc à? Sao trông say ngủ thế nhỉ? |
[놀란 숨소리] | |
오, 삐까번쩍하네 | Hào nhoáng quá. |
이게 몇 평이야, 대체? | Rốt cuộc chỗ này rộng chừng nào vậy? |
집은 넓은데 왜 이렇게 휑하냐 | Nhà cửa thì rộng rãi mà sao trống trải thế này? |
멍멍이라도 몇 마리 키우지 | Ít ra nên nuôi vài con chó chứ. |
[놀란 숨소리] | |
[탄성] | |
[놀라며] 뭔 냉장고가 이렇게 휑해? | Tủ lạnh kiểu gì mà trống không vậy? |
속 빈 강정처럼 | Trống huơ trống hoác. |
[놀란 숨소리] | |
[행선의 탄식] | |
쉬운 게 없네, 쉬운 게 | Đúng là chẳng có gì dễ dàng cả. |
다 저마다 어려움이 있어요, 사는 게 | Ai cũng có khó khăn riêng của mình. |
[작게] 가 보겠습니다 | Tôi về đây. |
- [덜컹거리는 소리] - [행선의 힘주는 소리] | |
[행선의 의아한 소리] | Ơ kìa? |
[달그락거리는 소리] | |
- [경보음] - [행선의 놀란 소리] | |
아니, 이, 이, 이게 왜… | Cái này làm sao vậy? |
[행선의 당황한 소리] | Khoan nào. |
[행선의 놀란 숨소리] | |
[도어 록 작동음] | |
아, 이렇게 열리는 거구나 | À, thì ra là mở như vậy. |
아니, 저는 쌤 깰까 봐 | Tôi sợ thầy tỉnh nên định yên lặng về mà… |
최대한 조용히 나가려고 그랬는데 문이… | Tôi sợ thầy tỉnh nên định yên lặng về mà… |
[흥미로운 음악] | |
[행선의 힘주는 소리] | |
[행선의 힘겨운 신음] | |
아, 무슨 남자가 뻑하면 엎어져 엎어지길, 맥없이, 진짜 | Đàn ông kiểu gì mà động một tí là đổ nhào ra vậy? |
[한숨] | |
[행선] 아니, 이렇게 좋은 침대 놔두고 침낭은 왜… | Có giường ấm nệm êm đây mà lại trải túi ngủ làm gì? |
다 가졌다고 무조건 행복한 건 아닌 거 같으네 | Xem ra có được tất cả cũng chưa chắc đã hạnh phúc. |
[한숨] | |
[문소리] | |
[미옥] 언니, 대학 입시 보는 타로술사 중에 있잖아 | Chị, trong những người xem tarot về thi đại học, |
- [수희] 응, 응 - 제일 유명하다니까, 이 언니가 | Chị, trong những người xem tarot về thi đại học, - đây là người nổi tiếng nhất đấy. - Ừ. |
[미옥] 초성으로 | - đây là người nổi tiếng nhất đấy. - Ừ. Chị này đọc ra được vanh vách các chữ cái đầu tên trường cơ. |
대학을 이렇게 탁, 탁 집어낸다잖아 | Chị này đọc ra được vanh vách các chữ cái đầu tên trường cơ. |
- [수희가 호응한다] - 거의 100%래요, 타율이 | - Ừ. - Chính xác 100 phần trăm luôn. |
그러니까 | Tôi nghe rồi. |
용하긴 용한가 보다, 야 | Chắc là linh thật, |
이렇게 호화로운 데 사는 거 보면 | nhìn chỗ xa xỉ này là biết. |
[미옥이 헛웃음 치며] 뭐 주로 뭐, 정재계 | nhìn chỗ xa xỉ này là biết. Chị ấy hay được gọi đến xem cho ông lớn giới chính trị, tài chính đấy. |
VIP들한테 불려 다니는데 | Chị ấy hay được gọi đến xem cho ông lớn giới chính trị, tài chính đấy. |
[웃으며] 내가 누구야 알잖아, 또 | Tôi ấy mà… Chị biết đấy. |
우리 언니 친구라서 | Chị biết đấy. Chị ấy dành thời gian cho mình vì là chỗ thân quen với chị tôi đấy. |
특별하게 시간을 빼 준 거예요, 오늘 | Chị ấy dành thời gian cho mình vì là chỗ thân quen với chị tôi đấy. |
[수희] 알았어, 생색 좀 그만 내 | Tôi biết rồi. Khoe vừa thôi. Thật là. |
[미옥] 아휴, 참 | Thật là. |
[수희] 어? 해이 엄마 아니야, 저기? | Ủa? Kia là mẹ Hae E mà? |
[미옥] 어, 맞네 | Đúng rồi. |
- [의미심장한 음악] - 저 여자가 여긴 웬일이지? | Cô ta làm gì ở đây vậy? |
- 그러니까 - [미옥] 배달 왔나? | - Ừ đấy. - Đến giao hàng à? |
[수희] 이 아침에? | Sớm thế này ư? |
단체 아니면 배달도 안 해 주던데, 거기 | Họ chỉ giao đơn số lượng lớn thôi mà. |
그럼 뭔데? | Vậy thì tại sao? |
[수희] 모르지 | Ai biết. |
[미옥] 참, 언니 어제 '최치열라짱나' 글 봤어? | Phải rồi, chị đọc bài viết Chiyeoltehai đăng hôm qua chưa? |
[헛웃음 치며] 완전 소름이더라 | - Tôi rợn cả gáy. - Có gì mà rợn chứ? |
뭐가 소름이야 | - Tôi rợn cả gáy. - Có gì mà rợn chứ? |
딱 봐도 고소당할까 봐 쫄려서 바로 내린 거던데 | Nhìn là biết chắc sợ bị kiện nên gỡ bài ngay rồi. |
- 그리고 수아 얘기 들어 보니까 - [미옥] 응 | Nhìn là biết chắc sợ bị kiện nên gỡ bài ngay rồi. - Với lại tôi có hỏi Su A. - Vâng. |
[수희] 영민이도 그날 최치열이랑 싸운 게 아니라 | Không phải Choi Chi Yeol cãi nhau với Young Min đâu. |
걔가 일방적으로 들이받은 거래 | Thằng bé đó tự làm mình làm mẩy đấy. |
여고생 스캔들 얘기는 뭐, 이 바닥 고인 물이라는 원장도 | Giám đốc học viện ở ngành này bao năm rồi mà đã nghe vụ lùm xùm đó bao giờ đâu. |
처음 듣는 얘기라 하고 | mà đã nghe vụ lùm xùm đó bao giờ đâu. |
- [미옥] 그래? - [수희] 응 | - Thật ạ? - Ừ. |
[미옥] 그러면 소설 쓴 거야? '최치열라짱나'가? | Vậy tức là Chiyeoltehai dựng chuyện sao? |
[수희] 아유 걔 원래 상습적이잖아 | Chuyện thường ở huyện còn gì. |
원래 잘나가는 사람들한테는 꼬여 그런 똥파리들이 | Lũ phá rối như vậy cứ thấy người ta thành đạt là bu vào bôi nhọ đấy. |
[미옥의 웃음] | Chị. |
[미옥] 언니 최치열 편드는 거 보니까 | Chị. Chị bênh Choi Chi Yeol như vậy thì chắc là Lớp Toàn diện suôn sẻ rồi nhỉ? |
올케어반 분위기 괜찮아졌나 보네? | Chị bênh Choi Chi Yeol như vậy thì chắc là Lớp Toàn diện suôn sẻ rồi nhỉ? |
뭐, 워낙 잘하던 애들이 모인 거니까, 뭐 | Cũng toàn những đứa giỏi giang mà. |
[수희] 멘털이 남다르지 강사도 베테랑급이고 | Chúng cứng cỏi lắm, giảng viên cũng chuyên nghiệp. |
[미옥의 헛기침] | |
[미옥] 저기, 언니 있잖아 [헛기침] | Mà chị này, |
그, 올케어반 자료나 교재 같은 거 있지? | chắc Lớp Toàn diện có giáo trình và tài liệu riêng nhỉ? |
그거 우리 단지한테만 살짝 좀 공유해 주면 안 될까? | Có thể cho Dan Ji mượn chút xíu không? |
내가 밥 살게, 비싼 걸로 | Tôi sẽ đãi chị một bữa đắt tiền. |
- 자기야 - [미옥] 언니 | - Cô em à. - Vâng chị. |
가끔 자기는 | Thỉnh thoảng, cô cứ |
이렇게 교육 수준이 의심되는 소리를 하더라 | nói mấy câu làm tôi nghi ngờ trình độ của cô đấy. |
[수희] 그 자료를 그렇게 돌릴 거였으면 뭐 하러 | Đem tài liệu cho cô mượn như vậy thì bọn trẻ còn phải thi vào lớp đó làm gì nữa? |
레벨 테스트까지 받아 가면서 거길 들어갔겠니? | thì bọn trẻ còn phải thi vào lớp đó làm gì nữa? |
[엘리베이터 알림음] | |
[익살스러운 음악] | |
씨, 지도 듣보대 출신이면서 | Chị cũng học đại học vô danh mà ra vẻ. |
[학교 종소리] | |
[단지] 김말이 재입고! 가자 | Rong biển cuộn là của tớ! Đi thôi! |
[학생들의 떠드는 소리] | |
- [건후] 어? - [학생] 김말이 먹자, 김말이… | Đi ăn rong biển cuộn nào. |
[건후] 김말이? 김말이 안 좋아하는데 | - Mau lên. - Tôi có thích đâu. Tôi thích bánh gạo. |
[학생] 뭐라도 마셔 | - Mau lên. - Đi thôi. |
[수아] 얜 요새 뭘 이렇게 열심히 푸는 거야? | Dạo này cậu ta học gì mà chăm thế? |
[의미심장한 음악] | |
[단지] 맛있다 | Ngon quá. |
[선재] 우아, 씁 | |
- 아, 이거 진짜 매워 - 에이 | - Ôi, cay thật. - Trời ạ. |
그러게 김말이나 먹으라니까 | Đã bảo cậu ăn rong biển cuộn mà. |
- [해이] 야 - [선재] 아, 생큐 | - Này. - Cảm ơn. |
아, 진짜 맵다 | Cay thật đấy. |
[단지] 아, 이선재 맵찔이, 진짜, 씁 | Cái đồ yếu ớt. |
- 야, 나도, 씁, 아 - [선재] 어 | Cho tớ với. |
아, 매워 | Cay quá. |
[건후] 아유, 죽겄다, 아휴 | Ôi, mệt chết mất. |
[건후의 푸르르 입 푸는 소리] | |
[건후의 웃음] | |
- [건후의 힘주는 소리] - [단지] 서건후, 안녕 | Chào, Seo Geon Hu. |
[건후] 아니, 안 안녕 | Không, tôi không chào nổi. |
[건후의 피곤한 신음] | |
맛있냐? | Ngon không? |
- 야, 해이, 남해이 - [해이] 응 | - Này, Nam Hae E. - Ừ? |
- [건후] 야, 그 영어 단어 100개 - [해이] 응 | - Này, Nam Hae E. - Ừ? Tôi phải thuộc hết 100 từ tiếng Anh trong hôm nay thật à? |
[건후] 진짜 오늘까지 다 외워야 돼? | Tôi phải thuộc hết 100 từ tiếng Anh trong hôm nay thật à? |
[해이] 어, 그거 완전 기본 단어들이야 | Ừ, toàn từ cơ bản thôi. |
안 외우면 독해는 시작도 못 해 | Không thuộc thì không đọc hiểu nổi. |
[건후의 한숨] | |
[건후] 야 | Này. |
나 머리에서 스팀 나, 지금 안 보여? | Khói bốc ra từ đầu tôi rồi. |
나 머리가 막 깨질 거 같은데, 지금? | Đầu tôi sắp vỡ ra rồi đấy. |
[선재] 야, 애 먹는데 | Này, cậu ấy đang ăn mà. |
[해이] 엄살부리지 마 외워, 무조건 | Đừng có nhõng nhẽo. Ráng mà học thuộc đi. |
[건후의 한숨] | |
[건후] 예, 외워야죠, 암요 | Vâng. Phải thuộc chứ. Tôi biết. |
[해이] 외워야지 | Phải thuộc đấy. |
[건후] 이거, 오, 김말이 | Còn một cuộn rong biển này. |
음, 음, 맛있다, 이거 어디 거야? | Ngon quá. Lấy ở đâu vậy? |
야, 씨, 미쳤냐! 라스트 김말이를? | Này, cậu điên à? Miếng cuối cùng mà! |
야, 이게 이렇게 화낼 일은 아니잖아 | Có gì đâu mà giận dữ vậy? |
- 야, 뱉어, 너 뱉어 - [건후] 뱉어? [놀란 소리] | - Nhả ra. - Nhả ra? - Nhả ra. - Nhả kiểu gì hả? |
야, 야, 이걸 어떻게 뱉어 이거를! | - Nhả ra. - Nhả kiểu gì hả? |
- 뱉으라고! - [건후] 아! | Nhả ra! |
- [건후의 아파하는 신음] - [해이] 뱉어 | - Nhả ra. - Hết rồi à? |
[건후] 야, 너 없어? 단지, 없어? | - Nhả ra. - Hết rồi à? |
[무거운 음악] | Cậu làm gì vậy? |
[선재] 너 지금 뭐 하냐? | Cậu làm gì vậy? |
이걸 남해이가 왜 갖고 있는데? | Sao Nam Hae E lại có cái này? |
[수아] 치열 쌤 테스트지잖아 | Đề kiểm tra của thầy đây mà. |
올케어반만 나눠 준 건데 남해이가 어떻게 갖고 있냐고 | Tại sao Hae E lại có tài liệu của Lớp Toàn diện? |
니가 빌려준 거야? | Cậu cho cậu ta mượn à? |
아니면 남해이가 훔치기라도 한 거야? | Hay là cậu ta trộm của cậu? |
맞아, 내 거야 잠깐 풀어 보라고 빌려준 거야 | Đúng, là của tôi. Tôi cho cậu ấy mượn. |
야, 니가 뭔데? 무슨 자격으로? | Cậu là gì chứ? Cậu lấy tư cách gì? |
그러면 넌 무슨 자격으로 해이 가방을 뒤지는데 | Vậy cậu lấy tư cách gì mà lục cặp của Hae E? |
[선재] 오기 전에 다시 정리해 놔 아니면 애들한테 깔까? | Mau cất lại đi. Hay để tôi nói với cả lớp là cậu có thú vui lục đồ người khác? |
방수아 빈 교실에서 남의 거 뒤지는 취미 있다고? | là cậu có thú vui lục đồ người khác? |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[피곤한 신음] | |
어, 지 실장, 방금 일어났어 | Ừ, Trưởng phòng Ji. Tôi vừa dậy. |
[동희] 네, 쌤, 어디 안 좋으세요? | Thầy ơi, thầy bệnh ạ? |
좀 안 좋네, 컨디션이 | Tôi thấy không khỏe trong người. |
오늘 재종 수업 하나던가? | Hôm nay tôi có một lớp thi lại nhỉ? |
[이상] 어제 글 올라온 거 봤지? 최치열이 | Mọi người đọc bài viết của Chiyeoltehai chưa? |
아이, 근데 이거 이렇게 묻히면 안 되는 거 아니야? | Dù anh ta có là ngôi sao đi nữa, chúng ta cũng nên tìm hiểu đi chứ? |
아무리 최치열이어도? | Dù anh ta có là ngôi sao đi nữa, chúng ta cũng nên tìm hiểu đi chứ? |
[강사1] 아, 근데 그거 확실하긴 한 건가? | Nhưng bài viết đó có phải sự thật không? |
'최치열라짱나'인가, 걔 최 쌤한테 집착하는 악플러잖아요 | Chiyeoltehai bị ám ảnh bởi thầy Choi và chuyên đăng bình luận tiêu cực mà. |
아이, 뭐, 그렇긴 한데 | Đúng là vậy thật, |
아, 근데 또 '최치열라짱나'가 근거 없이 아무거나 막 올리고 | nhưng nghĩ đi nghĩ lại, anh ta cũng đâu chỉ toàn đăng những chuyện bịa đặt. |
[이상] 그런 건 아니더라고 가만 보면, 응? | anh ta cũng đâu chỉ toàn đăng những chuyện bịa đặt. |
그 투신 사건 나고 왜 형사들이 최치열만 면담했겠어? | Sau vụ nhảy lầu vừa rồi, chỉ mình anh ta bị cảnh sát điều tra mà. |
[강사2] 아이, 그래도 | Dù vậy đi nữa, nói anh ấy là lý do dẫn đến vụ án đó thì gượng ép quá. |
그 친모 살해 사건이 최치열 때문이라는 건 좀… | Dù vậy đi nữa, nói anh ấy là lý do dẫn đến vụ án đó thì gượng ép quá. |
억지 같던데? | Dù vậy đi nữa, nói anh ấy là lý do dẫn đến vụ án đó thì gượng ép quá. |
아니, 그게 왜 억지야? | Gượng ép chỗ nào? |
그 금쪽같은 딸이 | Cô con gái quý hóa của họ đã tự sát sau khi bị anh ta lợi dụng. |
최치열한테 농락당하다 그렇게 갔으니, 응? | Cô con gái quý hóa của họ đã tự sát sau khi bị anh ta lợi dụng. |
엄마랑 동생이 뭐, 미치지 않고 배겨? | Dĩ nhiên bà mẹ và đứa em sẽ phát điên. |
[이상] 최치열이 일가족을 몰살시킨 거나 마찬가지지 | Chuyện đó khác nào Choi Chi Yeol đã hủy hoại cả một gia đình. |
아니, 나 같으면 말이야 같이 따라 죽진 못해도 | Chuyện đó khác nào Choi Chi Yeol đã hủy hoại cả một gia đình. Nếu là tôi, dù không thể chết theo người ta đi nữa, |
적어도 이 바닥에서 쌩까고 밥 벌어먹고 살… | tôi cũng sẽ không trơ trẽn mà tiếp tục làm… |
- [강사3의 헛기침] - 왜? | - Sao vậy? - Tôi phải lên lớp. |
- [강사3] 수업이 있어 가지고 - [이상] 어디 | - Sao vậy? - Tôi phải lên lớp. Mọi người đi đâu thế? |
어디 가? 왜, 왜? | Mọi người đi đâu thế? |
[이상의 한숨] | |
저, 최 쌤, 저, 그게 아니라 | Kìa, thầy Choi. Không phải vậy đâu. |
최 쌤, 그… [한숨] | Tôi chỉ… |
[빠지직 찌그러지는 소리] | |
[한숨] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[치열의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
어, 지 실장, 난데 | Ừ, Trưởng phòng Ji. Tôi đây. |
오늘 아무래도 안 되겠다 | Hôm nay tôi không dạy được đâu. |
보강 잡고 오늘, 내일 좀 쉬자 | Đổi lịch dạy giúp tôi, để tôi nghỉ ngơi hôm nay với ngày mai. |
- [행선] 맛점 하세요 - [손님] 네 | - Chúc chị ngon miệng. - Vâng. |
[한숨] | |
- 어, 영주야 - [영주] 응 | Yeong Ju à. |
[행선] 우리 예전에 합숙할 때 | - Hồi xưa khi luyện tập trước giờ đấu… - Ừ? |
- 왜, 시합 전에 - [영주] 어 | - Hồi xưa khi luyện tập trước giờ đấu… - Ừ? |
[행선] 긴장해서 불면증 오는 애들한테 시키던 체조 있었잖아 | …huấn luyện viên thường bắt chúng ta tập một bài giúp dễ ngủ. |
그거 어떻게 하는 거였지? | Bài tập đó như thế nào nhỉ? |
[영주] 아, 숙면 체조? 이거? | Bài tập giúp dễ ngủ? Đây hả? |
- [영주의 후 내뱉는 소리] - [행선] 어, 맞다 | Đúng rồi đó. |
그렇게, 그다음은? | Rồi sao nữa? |
그다음 이렇게 | Tiếp theo là như thế này. |
[영주, 행선의 심호흡] | |
[행선] 어, 후 | Đúng rồi. |
- [행선의 후 내뱉는 소리] - 몸을 털듯이 | Như đang rũ người ấy. |
- 후, 후, 후 - [휴대전화 알림음] | |
[호응하는 소리] | Đúng rồi. |
응? | |
[치열] | Hôm nay tôi sẽ nghỉ dạy. |
[키보드 조작음] | ĐỒN CẢNH SÁT |
[전화벨 소리] | |
[형사] 네, 강현 서 형사과입니다 | Tổ Hình sự Đồn Ganghyeon đây ạ. |
[할머니] 저기요 | Này cậu, đêm nào tôi cũng nghe tiếng nổ lốp đốp ngoài cửa sổ. |
아니, 밤마다 밖에서 장작불 타는 소리맹키로 그냥 | Này cậu, đêm nào tôi cũng nghe tiếng nổ lốp đốp ngoài cửa sổ. |
탁탁 소리가 나 갖고 나가 시끄러워서 잠을 못 잔다니께 | Tiếng nổ đó lớn đến nỗi tôi không tài nào ngủ nổi. À, vậy hả bà? |
아, 예, 그러세요, 할머니? | À, vậy hả bà? |
근데 그런 문제는 | Nhưng bà phải liên hệ với cảnh sát khu vực hoặc tuần tra địa phương. |
근처 지구대나 파출소에 민원을 좀 넣으셔야 되거든요 | Nhưng bà phải liên hệ với cảnh sát khu vực hoặc tuần tra địa phương. |
여기는 형사과예요 강력 범죄 다루는 데 | Đây là Tổ hình sự xử lý tội phạm lớn thôi bà ạ. |
[할머니] 아니 | Ơ kìa, có người lấy bi sắt bắn giết mèo hoang đấy. |
쇠구슬을 쏴 가지고 길고냥이가 죽고 그라는디 | Ơ kìa, có người lấy bi sắt bắn giết mèo hoang đấy. |
고거이 범죄가 아니면 뭣이여? | Đó không phải tội phạm thì là gì? |
예, 그러니까, 그 쇠구슬이요 | Vâng bà ơi, bi sắt mà bà nói ấy… |
[의미심장한 음악] | |
할머니, 방금 쇠구슬이라고 하셨어요? | Bà ơi, bà vừa nói là "bi sắt" sao? |
[카메라 셔터음] | |
[할머니] 아니, 안 그래도 누가 밥을 주는가 그냥 | Có người cho bọn mèo hoang ăn hay sao ấy, |
길고양이들이 모여 쌓아서 짜증이 나서 죽겄는디 | Có người cho bọn mèo hoang ăn hay sao ấy, vì chúng cứ tập trung lại đây làm phiền tôi suốt. |
고놈의 딱딱거리는 소리까지 신경을 긁더라고 | Nhưng tiếng nổ kia cũng khiến tôi thấy khó chịu. |
그러다 지난주인가? 잉, 지난주 | Rồi đến tuần trước thì phải? Đúng rồi, tuần trước. |
내가 아침에 나와 봉게 | Buổi sáng tôi ra ngoài xem thử, hỡi ôi. |
엄마, 한 마리는 쭉 뻗어서 죽어 있고 | Buổi sáng tôi ra ngoài xem thử, hỡi ôi. Một con mèo đã chết rồi. |
한 마리는 피를 철철 흘리면서 내빼 버리고 | Còn một con chảy máu và đang cố lết đi. |
언제부터였다고요? 소리가 들린 게 | Bà nghe thấy âm thanh đó từ khi nào vậy ạ? |
[할머니] 저, 좀 됐어 | Cũng được một thời gian rồi. |
아이고, 난 처음에는 '아그들이 딱총을 쏘나' | Lúc đầu, tôi cứ tưởng bọn trẻ con nghịch súng pháo |
'그러다 말겄지' 했지 | rồi một lúc nào đó sẽ dừng lại. |
근데 아니여 | rồi một lúc nào đó sẽ dừng lại. Hóa ra không phải vậy. |
잊을 만하면 딱딱거리고 | Chuyện đó cứ tiếp diễn đến tận bây giờ. |
아주 내가 노이로제가 걸리겄어 | Chuyện đó cứ tiếp diễn đến tận bây giờ. Thứ tiếng đó khiến tôi phát điên mất thôi. |
근데 그게 쇠구슬인 건 어떻게 아셨어요? | Nhưng sao bà biết được đó là bi sắt? |
아, 여, 여, 여, 여기 떨어져 있더라고, 언제 봉게 | Có lần tôi thấy chúng rớt lại dưới đất. |
[할머니] 그래서 '이걸 쏴 댔구나' 했지 | Vậy nên tôi mới nhận ra là bọn mèo bị bắn. |
근데 나중에 봉게 또 싹 치웠더라고 | Nhưng sau này, tôi chả bao giờ thấy bi sắt rớt lại nữa. |
임자가 주워 갔는가 | Chắc họ nhặt đi hết rồi. |
[종렬] 방학 때도 학교 오니까 아주 좋지? | Thật tuyệt khi được đến trường vào kỳ nghỉ hè, nhỉ? |
친구들도 맨날 보고 | Được gặp các bạn mỗi ngày. |
[종렬] 주말에 휴대폰만 보면서 시간 버리지 말고 | Đừng dành cả cuối tuần để nghịch điện thoại. |
자, 누누이 말하지만 | Thầy dặn rất nhiều lần rồi. |
폰 들여다보는 시간과 성적은 반비례한다 | Thời gian chơi điện thoại và điểm số có tỷ lệ nghịch với nhau. |
방학 끝나면 | Sau kỳ nghỉ hè, |
9모가 기다리고 있다, 이상 | kỳ thi thử tháng 9 đang chờ các em. Tạm biệt. |
[학생들의 탄식] | |
남해이, 나랑 잠깐 얘기 좀 하자 | Nam Hae E, nói chuyện với tớ chút. |
어, 잠깐만 | - Được. Chờ tớ chút. - Này. |
[건후] 야, 나 100개 다 외웠어 테스트 빨리해 | Tôi học thuộc xong rồi. Cậu mau kiểm tra đi. |
까먹을 거 같아 | - Lỡ tôi quên mất. - Này, Seo Geon Hu. |
[선재] 야, 서건후 | - Lỡ tôi quên mất. - Này, Seo Geon Hu. |
지금 나랑 얘기 중인 거 안 보여? | Không thấy tôi đang nói à? |
[건후] 어, 안 보여, 말시키지 마 | Ừ không. Đừng nói gì với tôi cả. |
진짜 까먹을 거 같으니까 | Không thì tôi quên hết thật đấy. |
[선재] 나 얘랑 할 얘기 있다고 | Tôi có chuyện cần nói với cậu ấy. |
테스트 내일 해 | Để mai kiểm tra sau đi. |
내일은 주말인데? | Mai là cuối tuần mà. |
[건후] 야, 주말까지 그러면 너무 민폐잖아, 내가 | Chiếm thời gian cuối tuần của cậu ấy thì phiền quá. |
[선재의 한숨] | Này, Nam Hae E. |
[선재] 야, 남해이 | Này, Nam Hae E. |
테스트 약속이 먼저니까 | Tớ đã hứa sẽ kiểm tra cậu ấy trước, |
급한 거 아니면 나중에 얘기해 | nên nếu không có gì gấp… |
급한 거 아니면 너랑 얘기도 못 하냐, 이제? | Giờ phải gấp mới được nói chuyện với cậu à? |
[선재의 한숨] | |
[새가 지저귀는 소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA Xong rồi. Em đã sẵn sàng. |
[재우] 다 됐어, 나는 준비 끝! | Xong rồi. Em đã sẵn sàng. |
[행선] 기다려 | Chờ chị chút. |
나 짐도 싸고 옷도 갈아입어야 돼 | Chị phải xếp đồ và thay quần áo nữa. |
기차 시간도 아직 남았어 | Vẫn kịp giờ lên tàu lửa. |
[해이] 못 말려 완전 신났어, 삼촌 | Nhìn cậu kìa. Trông cậu hào hứng quá. |
[행선] 우리가 좀 오랜만이긴 하지, 캠핑이 | Cũng lâu rồi nhà mình không đi cắm trại. |
- 이건 그냥 부을게 - [해이] 응 | - Để mẹ đổ vào đây. - Vâng. |
근데 엄마, 선생님 어제 수업 왜 못 오신 건데? | Nhưng mà mẹ này, sao hôm qua thầy Choi không đến? |
몰라, 그냥 문자로 '오늘 휴강하겠습니다', 끝 | Mẹ không biết. Thầy ấy chỉ nhắn tin, nói sẽ nghỉ một buổi vậy thôi. |
좀 걱정된다 그저께도 안 좋아 보이셨는데 | Con thấy hơi lo. Mấy hôm trước trông thầy cũng không ổn. |
그러게 | Cũng phải. Mẹ cũng thấy thầy ấy không ổn lắm. |
컨디션이 안 좋긴 한 거 같던데 | Mẹ cũng thấy thầy ấy không ổn lắm. |
잠깐만 | Chờ mẹ chút. |
[해이가 흥얼거린다] | THẦY CHOI, THẦY CÓ… |
- [재우] 누나, 멀었어? - [행선] 아 | THẦY CHOI, THẦY CÓ… Chị ơi, còn lâu không? Chị nhanh tay lên. |
- [재우] 빨리, 좀 빨리빨리 - [행선] 아유 | Chị ơi, còn lâu không? Chị nhanh tay lên. Đừng có giục chị! |
재촉 좀 하지 마! 진짜, 이씨 | Đừng có giục chị! Trời ạ. |
- 해이야, 이거 마저 넣어 - [해이] 어 | - Hae E à, con dọn nốt để mẹ thay đồ nhé. - Dạ? |
- [행선] 나 옷 좀 갈아입고 올게 - [해이] 응 | - Hae E à, con dọn nốt để mẹ thay đồ nhé. - Dạ? Vâng. |
[TV 속 내레이터] 더 큰 화제입니다 | …rất nổi tiếng. Rác thải nhựa được nung nóng, và các mô xơ |
폐플라스틱을 가열하여 얻어지는 작은 섬유 조직들을 | Rác thải nhựa được nung nóng, và các mô xơ |
재가공하는 기술로 만들어진 옷과 신발은 | được tái gia công để dệt quần áo và giày dép. |
새 제품을 만드는 것에 비해 | So với việc làm ra đồ mới… |
- [TV 소리가 멈춘다] - [차분한 음악] | |
[한숨] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[아이들의 즐겁게 떠드는 소리] | - Đi nào! Này! - Đi! |
[행선] 와, 주말이라고 다 기어 나왔나 | Cuối tuần nên ai cũng ra đường. Nhìn đâu cũng chật kín. |
아주 꽉 들어찼네 | Cuối tuần nên ai cũng ra đường. Nhìn đâu cũng chật kín. |
[해이] 그러게, 텐트 얻다 치지? | Cuối tuần nên ai cũng ra đường. Nhìn đâu cũng chật kín. Mẹ nói đúng. Mình dựng lều ở đâu bây giờ? |
[재우] 우아, 낚시터도 있어 | Còn có cả chỗ câu cá. |
누나, 우리 저쪽으로 가 보자 | Chị, mình ra phía đằng kia đi. |
[행선] 그래, 그러자 | Được, đi nào. |
저쪽은 텐트족들이 좀 덜 있을 거 같으네 | Chắc sẽ ít người ra đó dựng lều. |
[새들이 지저귀는 소리] | |
[행선의 탄성] | |
[행선] 왜? | Sao vậy? |
[재우] 최치열강 님이다 | Thầy Choi Chi Yeol kìa. |
최치열강 님 낚시하고 있어 | Thầy Choi Chi Yeol đang câu cá kìa. |
[행선] 어 | Phải. |
[해이] 치열 쌤 맞는데? | Đúng là thầy ấy rồi. |
[재우] 최치열강 님! | Thầy Choi Chi Yeol! |
선생님! | Thầy Choi! |
[당황한 소리] | Sao… |
- [행선] 아니, 여기… - [해이] 안녕하세요 | - Sao thầy… - Em chào thầy. |
[행선의 힘주는 소리] | |
[치열] 왜… | Sao… |
[행선] 아니 | Sao thầy… |
[치열] 왜… | Sao… |
- [흥겨운 효과음] - [행선] 아니… | Thì… |
- [행선] 진짜 안 드세요, 라면? - [익살스러운 음악] | Thầy không muốn ăn mì thật sao? |
최치열 선생님! | Thầy Choi Chi Yeol. |
[치열] 그냥 없는 사람으로 생각해 달라고 얘기했을 텐데요 | Tôi đã nói cô cứ coi như tôi không có mặt ở đây rồi mà? |
[행선] 아는데요, 있는 사람을 없는 사람 취급 하는 게 | Thầy nói rồi. Nhưng tính tôi không dễ phớt lờ một người đang ngồi ngay trước mặt. |
쉽지가 않네요, 성격상 | Nhưng tính tôi không dễ phớt lờ một người đang ngồi ngay trước mặt. |
갑자기 수업 못 한다 그래서 걱정했는데 | Tôi đã rất lo vì đột nhiên thầy hủy lớp, |
그래도 야외 액티비티도 하시고 | nhưng thầy lại ra ngoài câu cá. |
밥 안 먹었을 거 아니에요? 와서 한 그릇 해요, 예? | Chắc thầy cũng chưa ăn gì. Mau lại đây ăn một chút đi. Đi mà. |
[작게] 알았어 | Trời ạ. |
아유, 엄청 맛있게 생겼네 | Trời ạ. Nhìn ngon khủng khiếp. |
아, 뜨거워 | Ôi, nóng quá. |
[재우] 라면은 남행선 누나보다 남해이가 더 맛있어 | Nam Hae E nấu mì ngon hơn chị Nam Haeng Seon. |
- [행선] 어, 인정 - [해이가 살짝 웃는다] | Đúng, chị công nhận. |
해이가 더 잘 끓여 | Hae E nấu ngon hơn chị. |
아! 진짜 맛있다 | Ngon thật đấy. |
- [첨벙거리는 소리] - [재우의 놀란 소리] | |
[재우] 잡혔어요? 잡, 누나! | Anh câu được rồi sao? Chị ơi, anh ấy câu được kìa! |
- [행선의 놀란 탄성] - 누나, 진짜 잡혔어 | Anh câu được rồi sao? Chị ơi, anh ấy câu được kìa! |
[행선] 어, 대박 | Anh câu được rồi sao? Chị ơi, anh ấy câu được kìa! Ôi, đỉnh vậy. |
- [재우의 탄성] - [흥미로운 음악] | |
[행선의 탄성] | |
[재우] 우아 | |
[첨벙거리는 소리] | |
왜 놔줘요? | Sao anh lại thả nó đi? |
[치열] 너무 작아요 더 커서 오라고 | Nhỏ quá. Tôi muốn chờ nó lớn thêm. |
- [해이의 탄성] - [재우] 개멋있다 | Ngầu dữ thần. |
[부드러운 음악] | |
[해이] | Tớ ra khỏi Seoul rồi. |
[단지] | Hả? Cậu đang ở đâu? |
[해이] | Đến khu cắm trại. Còn có chỗ câu cá nữa. |
[단지] | Trời, sao tự dưng lại cắm trại? JANG DAN JI |
[해이] 와서 일한다, 무수리임 | Tớ đi theo làm người hầu thôi. Dù vậy tớ cũng vẫn ghen tị. |
[단지] | Dù vậy tớ cũng vẫn ghen tị. Tớ đang ở tiệm cà phê học bài. Ai đó cưu mang tớ với. |
[한숨] | NAM HAE E |
[피식 웃는다] | NAM HAE E |
아, 진짜 유치하게 이선재, 씨 질투나 하고 | Mày ấu trĩ quá, Lee Sun Jae. Lại còn ghen tuông nữa. |
[한숨] | |
[쩝 소리] | |
[선재] 좋겠네, 간 김에 힐링… | Cậu sướng quá nhỉ. Tranh thủ thư giãn đầu óc đi. |
[우당탕거리는 소리] | Tranh thủ thư giãn đầu óc đi. |
[의미심장한 음악] | |
[문소리] | |
[선재] 형, 뭐 해? | Anh. Anh làm gì thế? |
형 | Anh. |
돈 필요해? | Anh cần tiền à? |
나 좀 있는데 | Em có ít tiền này. |
아, 근데 왜 필요한 건데? | Mà này, sao anh lại cần tiền? |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[새들이 지저귀는 소리] | |
[행선] 해이랑 재우는 설거지하러 갔어요 | Hae E và Jae Woo đi rửa bát rồi. Cứ đi cắm trại là tụi nó sẽ đảm nhận việc đó. |
걔네 담당이거든요, 캠핑 오면 | Cứ đi cắm trại là tụi nó sẽ đảm nhận việc đó. |
음악도 안 들리는 거 같은데 | Tôi có nghe tiếng nhạc đâu. |
커피 한잔해요 | Thầy uống cà phê đi. |
인스턴트커피 안 마셔요 | Tôi không uống cà phê hòa tan. |
그냥 인스턴트가 아니라 내가 자체적으로 블렌딩한 거예요 | Không phải cà phê hòa tan bình thường đâu. Tự tôi phối trộn luôn đó. |
[행선] 먹어 봐요 | Thầy uống thử đi. |
인스턴트에 무슨 블렌딩을 | Ai mà đi phối trộn cà phê hòa tan chứ? |
[행선의 힘주는 소리] | |
[행선의 편안한 숨소리] | |
[치열] 어떻게 한 거예요? | Cô làm thế nào vậy? |
봉지 커피요 | Cà phê gói đó. |
[행선] 대기업에서 블렌딩한 게 제일 맛나요 | Cà phê của các công ty lớn là ngon nhất. |
믿고 드세요, 그냥 | Thầy cứ tin tôi đi. |
[치열] 저기, 나 궁금한 게 하나 있는데 | Mà tôi có chuyện muốn hỏi. |
그, 남궁선 씨는 | Mà tôi có chuyện muốn hỏi. Cô Namgoong Seon… |
[행선] 아유, 하다 하다 이제 남의 성까지 바꾸네 | Trời ạ. Giờ thầy còn đổi cả tên đệm của tôi nữa. |
남행선이요 | Tôi là Nam Haeng Seon. |
'호남선' 아니고 '남행순' 아니고 | Không phải Ngũ Hành Sơn, không phải Nam Haeng Sun. |
'남궁선'은 더, 더, 더, 더 아니고요 | Lại càng không phải Namgoong Seon. |
이제 좀 외울 때도 되지 않았어요? | Đến lúc thầy nhớ tên tôi rồi mà? |
아, 내가 남의 이름 잘 못 외워 가지고, 오케이 | Tôi không giỏi nhớ tên người khác. Được rồi. Cô Nam Haeng Seon. |
남행선 씨는 | Cô Nam Haeng Seon. |
선 넘는 게 취미예요? 아, 내가 진짜 궁금해서 그래요 | Sở thích của cô là vượt quá giới hạn à? Tôi tò mò thật đó. |
집안 내력이거든요 | Đó là gen di truyền trong nhà tôi. |
[행선] 우리 엄마가 오지랖이 좀 과한 편이어서 | Mẹ tôi vốn là một người rất bao đồng. |
선생님은 | Còn thầy thì sao? |
그렇게 칼같이 선 지키고 사는 거 안 피곤해요? | Thầy cứ vạch rõ giới hạn như vậy suốt mà không thấy mệt sao? |
그렇게 선 안 지키면서 사는 게 더 피곤하지 않나? | Không biết giữ giới hạn còn mệt hơn mà? - Ôi, không chịu thua nổi một câu. - Trời ạ. |
[행선] 아유, 안 져, 안 져 따박따박 아주 | - Ôi, không chịu thua nổi một câu. - Trời ạ. |
- 절대 안 져, 말은 - [치열] 아휴 | - Ôi, không chịu thua nổi một câu. - Trời ạ. |
[행선] 그래도 커피라도 들어가니까 좋죠? | Uống cà phê vào là thấy đỡ liền, nhỉ? |
자고로 사람은 배 속에 뜨신 게 들어가야 살 만하거든요 | Con người phải có gì bỏ bụng thì mới sống được chứ. |
[잔잔한 음악] | |
왜요? 또 뭐가 거슬려요? | Sao nào? Thầy lại bận tâm chuyện gì? |
아니, 내가 알던 분이랑 똑같은 말을 해 가지고 | Một người tôi từng quen cũng nói những lời y hệt cô. |
어떤 분이요? | Người đó là ai? |
첫사랑? | Mối tình đầu? |
아니요, 나 정말 어려울 때 먹여 살려 준 은인 | Đó là một vị ân nhân đã từng cho tôi ăn khi tôi gặp khó khăn. |
아, 지금은 내가 먹여 살리는 셈인데 | Ra vậy. Nhưng giờ tôi mới là người cho thầy ăn. |
[행선] 아, 괜히 승부욕 생기네 더 분발해야겠다 | Tự nhiên muốn cạnh tranh ghê. Phải nỗ lực hơn thôi. |
근데 선생님은 | Nhưng mà, |
왜 땡땡이친 거예요, 어제? | sao hôm qua thầy lại bỏ lớp? |
아, 또 선 넘는다, 이분 | Trời ạ, cô lại vượt quá giới hạn rồi. |
[행선] 아, 보아 하니까 | Nhìn là thấy đầu thầy đang rất rối ren. |
머리가 복잡하셨던 거 같은데 | Nhìn là thấy đầu thầy đang rất rối ren. |
너무 어려운 수학 문제를 많이 풀어서 그런 거 아니에요? | Có lẽ đầu thầy chứa quá nhiều câu hỏi toán học khó nhằn. |
난 스트레스받다가도 자고 나면 머릿속이 텅 비던데 | Khi căng thẳng, chỉ cần ngủ một giấc là đầu tôi nhẹ hẳn. |
그래도 수학은 명쾌해요 | Nhưng toán học rất rõ ràng. |
답이 딱 있거든요 | Luôn luôn có câu trả lời. |
[치열] 근데 인생은 그렇지가 않더라고요 | Còn cuộc đời tôi lại không như vậy. |
공식도 없고 법칙도 없고 | Chẳng có công thức hay quy luật gì cả. |
틀릴 때마다 '아, 내가 또 뭐 잘못됐구나' | Mỗi lần làm gì sai, tôi lại cảm thấy nhụt chí. |
위축되고 | Mỗi lần làm gì sai, tôi lại cảm thấy nhụt chí. |
그래도 | Dù vậy… |
틀릴 때마다 답에 가까워지는 거잖아요 | mỗi lần sai, thầy lại tiến gần đến đáp án hơn. |
[행선] 핸드볼 할 때도 보면 | Lấy ví dụ như trong môn bóng ném. |
요 각도에서 던져서 노 골 되면 요 각도에서 던지고 | Nếu không ném được ở góc này, thầy có thể đổi góc khác. |
'아, 이쪽 근육 쓸 때는 볼이 약하구나' | Nếu ném bằng cơ này thấy yếu, thì lần sau đổi cơ khác. |
그럼 다음에 요쪽 근육 쓰고 | Nếu ném bằng cơ này thấy yếu, thì lần sau đổi cơ khác. |
그러면서 성공률을 높여 나가는 거거든요 | Nếu ném bằng cơ này thấy yếu, thì lần sau đổi cơ khác. Vậy sẽ cải thiện được tỉ lệ thành công. |
인생도 그런 거죠, 뭐 | Vậy sẽ cải thiện được tỉ lệ thành công. Cuộc đời cũng vậy thôi mà. |
더듬더듬 답을 찾아 나가는 거죠 | Ai cũng phải lần mò đi tìm đáp án. |
이렇게도 해 보고 저렇게도 해 보면서 | Thử cách này không được thì thử cách khác. |
너무 복잡하게 생각하지 마요 | Thầy đừng phức tạp hóa mọi thứ lên. Cứ như vậy bảo sao không mất ngủ. |
그러니까 불면증이 오죠 | Thầy đừng phức tạp hóa mọi thứ lên. Cứ như vậy bảo sao không mất ngủ. |
어떻게 알아요 나 불면증 있는 거? | Sao cô biết tôi bị mất ngủ? |
아니, 딱 봐도 예리해 보이니까 | Nhìn là biết tính thầy sắc bén, |
[행선] 뭐, 불면증이 있지 않을까 그런 추측을 좀… | Nhìn là biết tính thầy sắc bén, nên tôi suy luận rằng thầy bị mất ngủ… |
예리한 게 아니라 예민한 거겠죠 | Tôi không sắc bén, tôi nhạy cảm. |
아니, 예리한 사람이 예민하기도 하고 | Người sắc bén có thể nhạy cảm, người nhạy cảm cũng có thể sắc bén mà. |
예민했다 예리하기도 하고 그런 거지 | Người sắc bén có thể nhạy cảm, người nhạy cảm cũng có thể sắc bén mà. |
애니웨이 | Nói chung là thế. |
아휴, 노래나 틀어야겠다 | Phải bật chút nhạc mới được. |
- [파도 소리가 흐른다] - [행선의 탄성] | |
- [서정적인 음악이 흐른다] - [행선이 흥얼거린다] | Hãy hứa với tôi |
[행선] ♪ 약속해 줘 ♪ | Hãy hứa với tôi |
♪ 오늘 이 밤 ♪ | Rằng người sẽ bảo vệ tôi |
♪ 나를 지켜 줄 수 있다고 ♪ | Đêm nay |
[행선의 추임새] | |
- [손뼉 치는 소리] - 아, 맞다 | Phải rồi. Thầy Choi, đứng lên đi. |
- 선생님, 잠깐 일어나 봐요 - [치열] 왜요, 왜? | Phải rồi. Thầy Choi, đứng lên đi. - Sao vậy? - Đi nào. Tôi dạy thầy cái này. |
[행선] 아, 잠깐만요 내가 뭐 좀 가르쳐 줄게요 | - Sao vậy? - Đi nào. Tôi dạy thầy cái này. Cô định làm gì chứ? |
[치열] 아, 왜요, 뭐 하려고? | Cô định làm gì chứ? Đây là bài tập giúp ngủ ngon của các tuyển thủ quốc gia. |
[행선] 아니 우리 국가대표 선수들이 | Đây là bài tập giúp ngủ ngon của các tuyển thủ quốc gia. |
잠 안 올 때 하는 체조인데 | Đây là bài tập giúp ngủ ngon của các tuyển thủ quốc gia. |
따라 해 봐요 | Làm theo tôi đi. |
[행선의 후 내뱉는 소리] | |
이렇게 | Như thế này. |
여기, 손을 여기까지 | Đưa tay lên chừng này. |
아이, 뭐 하는 거예요, 이게? | Cô đang làm gì vậy? |
[행선] 좋습니다 | Tốt lắm. Chân dang rộng bằng vai. |
다리는 어깨너비 | Tốt lắm. Chân dang rộng bằng vai. |
손은 여기까지 | Đưa tay lên chừng này. |
[행선의 심호흡] | |
- 아니, 이렇… - [치열] 하고 있잖아요 | Như thế này. Thì tôi đang làm đây. |
[행선] 아니, 손을 여기까지 여기까지 | Thầy phải đưa tay lên chừng này. Đến đây này. |
[행선의 힘주는 소리] | |
- 아, 이럴 때… - [치열의 놀란 소리] | Còn vai… |
- [행선의 비명] - [치열] 어? 아이고 | Còn vai… Ôi trời! |
진정성 있게 사과드릴게요 | Tôi xin chân thành xin lỗi. |
미안합니다, 죽을죄를 지었어요 | Tôi xin lỗi. Tôi phạm tội chết. |
[행선] 아, 아… | |
[재우] 누나 | Chị ơi. |
[해이] 뭐야, 왜 그래, 엄마? | Có chuyện gì vậy mẹ? |
[치열] 괜찮으세요? | Cô có sao không? |
[행선의 힘겨운 신음] | |
[행선] 아, 차가워 | Ôi, lạnh quá. |
아니… | Sao… |
[서정적인 음악] | |
아, 차가워 | Ôi, lạnh quá đi. |
[행선의 하품] | |
[재우] 귤 드세요, 치열이 형 | Ăn quýt đi ạ, anh Chi Yeol. |
[치열] 내가 형이에요? | Tôi lớn tuổi hơn cậu à? |
[재우] 예, 제가 포털에서 찾아봤어요 | Vâng, em đã tìm hiểu trên mạng rồi. |
저보다 한 살 형이에요, 형 | Anh lớn hơn em một tuổi. |
[치열] 아, 괜찮습니다 나 신 거 안 좋아해 가지고 | Tôi không ăn đâu. Tôi không thích ăn đồ chua. |
[재우] 예 | Vâng. |
근데 차가 너무 멋져요, 치열이 형 | Nhưng mà xe anh xịn quá, anh Chi Yeol. |
인터페이스도 훌륭하고 | Giao diện rất hoành tráng, đường may bọc ghế cũng rất chuyên nghiệp. |
자국 연결 실밥에서도 장인 정신이 느껴져요 | Giao diện rất hoành tráng, đường may bọc ghế cũng rất chuyên nghiệp. |
이 정도 승차감이면 | Ngồi êm thế này |
멀티링크 서스펜션 아니면 더블 위시본 서스펜션인데 | chắc sẽ có hệ thống treo nhiều liên kết hoặc treo xương đòn kép. |
이런 서스펜션엔 처음 앉아 봐서 가늠이 잘 안돼요 | Nhưng đây là lần đầu em trải nghiệm xe này nên không rõ lắm. |
블랙박스도 내장형인데 | Hộp đen cũng gắn âm, |
저건 스마트폰이랑 연동되는 거예요, 치열이 형 | có thể kết nối với điện thoại nữa đó, anh Chi Yeol. |
[행선] 우리 똑똑한 재우야 | Nào, Jae Woo thông minh ơi. |
그만하고 귤이나 먹지? | Em mau ngồi xuống ăn quýt đi. |
입은 하나인데 하는 일이 너무 많네? | Em có một cái miệng thôi mà sao nhiều lời thế? |
[재우] 어, 알겠어, 남행선 누나 | Em biết rồi, chị Nam Haeng Seon. |
괜찮죠? 날이 푹해서 뭐 | Trời có vẻ ấm mà, nhỉ? |
감기 들거나 그러진 않을 거 같은데 | Chắc cô không bị cảm đâu. |
[행선] 아, 날이 푹해서 시원하게 해 주시려 그랬구나 | Ra vậy. Thầy đẩy tôi xuống hồ là để tôi thấy mát mẻ hơn sao? |
감동이네요 | Thật là cảm động. |
그래도 덕분에 차비도 굳고 그건 감사해요 | Dù sao cũng cảm ơn thầy vì đã đưa chúng tôi về nhà. |
뭐, 가는 길인데 | À, tiện đường thôi mà. |
졸리면 자요, 난 괜찮으니까 | Nếu mệt thì cô cứ ngủ đi. |
[행선] 아, 그건 아니죠 | Tôi đâu thể làm vậy. |
조수석에 타서 졸고 그러면 돼요? 매너 없이 | Đang ngồi ghế phụ mà ngủ gật là bất lịch sự lắm. |
새벽 시장 다녀 버릇해서 안 졸려요 | Tôi toàn dậy sớm đi chợ nên quen rồi. |
걱정하지 마세요 | Thầy không phải lo. |
- [익살스러운 효과음] - [행선의 새근거리는 소리] | |
[발랄한 음악] | |
[안내 음성] 사고 다발 구간입니다 주의하세요 | Đây là điểm mù hay xảy ra tai nạn. Xin hãy chú ý. |
[행선의 놀란 숨소리] | Xin hãy chú ý. Hãy chú ý kìa. |
[행선] 주의하래요 | Hãy chú ý kìa. |
주의하, 하세요, 주의 | Thầy chú ý đi ạ. Chú ý. |
하라고… | Nhé? |
[안내 음성] 300m 앞에서 80km 이하로 주행하세요 | Sau 300m nữa, giảm tốc độ xuống 80km/h. |
전방 200m 앞에서 80km… | Sau 200 mét nữa, giảm tốc độ xuống… |
- [버튼 조작음] - [안내 음성이 멈춘다] | Sau 200 mét nữa, giảm tốc độ xuống… |
[행선] 선생님, 감사해요 | Cảm ơn thầy nhé. |
- [치열] 예 - [행선] 조심해서 가세요 | - Được. - Thầy đi cẩn thận nhé. |
[해이] 가세요, 쌤, 감사해요 | Thầy về ạ, em cảm ơn thầy. |
[치열] 어 | Ừ. |
[재우] 안녕히 가세요, 치열이 형 | Chào anh Chi Yeol. Trời ạ, sao mấy người không chào cùng một lượt đi? |
거참, 거, 인사는 한 번에 합시다 | Trời ạ, sao mấy người không chào cùng một lượt đi? |
[행선] 그럴까요? 얘들아, 차렷 | Hay là vậy nhỉ? Nghiêm nào, mấy đứa. |
선생님께 경례 | Chào tạm biệt thầy đi. |
- [해이] 안녕히 가세요, 쌤 - [재우] 안녕히 가세요 | - Tạm biệt thầy. - Tạm biệt anh. |
[부드러운 음악] | |
[행선이 작게] 안녕히 가세요 | Thầy đi nhé. |
아무튼 오버야 | Làm lố thật. |
적당히가 없어, 적당히가 | Chẳng có chừng mực gì cả. |
[행선이 한숨 쉬며] 얘들아 들어가자 | Về nhà nào, mấy đứa ơi. Phải dọn dẹp rồi còn mở tiệm chứ. |
빨리 정리하고 또 가게 문 열어야지 [힘주는 소리] | Về nhà nào, mấy đứa ơi. Phải dọn dẹp rồi còn mở tiệm chứ. |
[해이] 아, 엄마, 놔둬 내가 들고 들어갈게 | Mẹ để con xách cho. Con sẽ mang vào sau. |
나 잠깐 전화 좀 | - Con gọi điện chút đã. - Được, mà nặng lắm đó. Ôi trời. |
[행선] 알겠어 이거 무거울 텐데, 아이고 | - Con gọi điện chút đã. - Được, mà nặng lắm đó. Ôi trời. |
- [문 닫히는 소리] - [한숨] | |
[통화 연결음] | |
[선재] 어, 남해이 | Ừ, Nam Hae E. |
받네? | Cậu nghe máy rồi. |
난 어제 톡 읽씹하길래 전화도 안 받을 줄 | Tớ tưởng cậu sẽ không nghe, hôm qua còn phớt lờ tin nhắn mà. |
[선재] 타이밍 놓쳤어, 어젠 집에 온 거야? | Tớ tưởng cậu sẽ không nghe, hôm qua còn phớt lờ tin nhắn mà. Hôm qua tớ đọc tin nhắn muộn quá. - Cậu về rồi sao? - Ừ, vừa xong. |
응, 방금 | - Cậu về rồi sao? - Ừ, vừa xong. |
너 오늘 올케어 저녁 수업이지? 그 전에 시간 좀 돼? | Hôm nay cậu có tiết ở Lớp Toàn diện nhỉ? Mình gặp trước đó nhé? |
- [치열의 한숨] - [동희] 컨디션 괜찮으세요? | Anh thấy trong người sao rồi? Ổn hơn chưa? |
좀 어떠세요? | Anh thấy trong người sao rồi? Ổn hơn chưa? |
[치열] 뭐, 그럭저럭 | Cũng tàm tạm. Cậu xếp lịch dạy bù chưa? |
보강은 잡았어? | Cũng tàm tạm. Cậu xếp lịch dạy bù chưa? |
[동희] 네, 공지만 돌리면 됩니다 | Rồi ạ. Tôi sẽ đăng thông báo. |
[치열] 오케이, 토크 콘서트는? | Được rồi. Còn chương trình trò chuyện lần ba? |
3차 일정 잡혔나? | Được rồi. Còn chương trình trò chuyện lần ba? |
[동희] 네, 안 그래도 협회에서 전화 왔는데 | Vâng, bên hiệp hội cũng vừa gọi sang. Họ tính tổ chức ngày 30 tháng sau và hỏi anh có sắp xếp được không. |
다음 달 30일 정도에 잡을까 한다고 | Họ tính tổ chức ngày 30 tháng sau và hỏi anh có sắp xếp được không. |
쌤 스케줄 괜찮으시냐고 | Họ tính tổ chức ngày 30 tháng sau và hỏi anh có sắp xếp được không. |
저녁 강의 없는 날이긴 합니다 | - Hôm đó anh không có lớp tối. - Được, vậy triển khai đi. |
오케이, 그렇게 진행하자 | - Hôm đó anh không có lớp tối. - Được, vậy triển khai đi. |
네, 뭐, 더 필요하신 건? | Được rồi. Anh còn cần gì nữa không? |
없어 | Không… À, Trưởng phòng Ji, |
아, 지 실장 | À, Trưởng phòng Ji, |
너 혹시 이 노래 알아? | cậu có biết bài hát này không? |
[서정적인 노래를 흥얼거린다] | |
- 글쎄요, 음을 좀 더 정확하게 - [치열이 계속 흥얼거린다] | Anh phải nhẩm giai điệu rõ ràng… |
그게 무슨 노래인데요? | Là bài gì vậy? |
나 절대 음감이야 니 귀가 안 좋은 거 아니야? | Tôi có tài cảm âm tuyệt đối đấy. Chắc cậu bị lãng tai rồi. |
아니요, 저도 절대 음감인데 | Tôi cũng cảm âm giỏi lắm đó. |
야, 절대 음감이 뭐, 흔한 줄 알아? | Cậu nghĩ cảm âm tuyệt đối phổ biến lắm sao? |
♪ 도 ♪ | Do Mi |
♪ 미 ♪ | Mi |
- ♪ 솔 ♪ - [동희] ♪ 도 ♪ | Sol Do |
[함께 멈춘다] | |
흔하네 | Cũng phổ biến thật. |
[피식 웃는다] | |
근데 그 노래는 왜요? | Nhưng mà bài hát đó làm sao? |
아이, 그런 거 있잖아 | Nhưng mà bài hát đó làm sao? Bài hát đó cứ luẩn quẩn trong đầu tôi mãi không dứt. |
자꾸 맴도는데 제목이 생각 안 나 가지고 | Bài hát đó cứ luẩn quẩn trong đầu tôi mãi không dứt. |
답답해서 | Làm tôi thấy bực ghê. |
아, 있죠 | À, ra là vậy. |
그, 음을 좀 더 정확하게 불러 녹음해 주시면 | Vậy anh hát đúng giai điệu hơn đi, để tôi ghi âm lại… |
- [동희] 제가… - 아유, 모르면 됐어 | Trời ơi, cậu không nhận ra thì thôi. |
아휴, 너도 은근 적당히가 없어 | Trời ơi, cậu không nhận ra thì thôi. Cậu cũng chẳng có chừng mực gì cả. |
[피식 웃는다] | |
쌤 보필하는 데 있어서 제가 좀 그렇긴 하죠 | Đúng là tôi thường như vậy khi làm việc cho anh. |
근데 누가 또 적당히가 없는데요? | Còn ai cũng như vậy nữa sao? |
있어, 더한 사람 | Có đấy. Còn quá đà hơn cậu. |
[키보드 조작음] | |
[서정적인 음악이 흐른다] | |
[영주] 아! 지겨워, 지겨워! | Ôi, tôi chán ngấy tận cổ bài hát này rồi! |
죙일 이 노래만 벌써 몇 번째니! | Cậu đã nghe đi nghe lại bài này bao nhiêu lần rồi hả? |
나 좀 토할 거 같아, 행선아! | Tôi sắp nôn ra đây rồi, Haeng Seon à! |
딴 곡 좀 듣자, 좀! | Nghe bài khác đi được không? |
아니면 차라리 여러 곡을 좀 전체 재생으로 돌리든가 | Hoặc là mở hẳn một danh sách cho nó chạy tự động đi? |
[흥얼거린다] | Không có gì… Này! Bà chủ là tôi mới được quyền chọn nhạc nhé! |
야, 야, 야, 야! 선곡은 사장 권한이거든? | Này! Bà chủ là tôi mới được quyền chọn nhạc nhé! |
[영주] 아유, 진짜 | Trời đất ơi. Sao tự dưng lại nghiện bài này thế? |
갑자기 왜 이 노래에 꽂혀 가지고! | Trời đất ơi. Sao tự dưng lại nghiện bài này thế? |
[행선] 좋으네, 원래도 좋았는데 갑자기 더 좋아지네 | Tôi vốn vẫn thích bài này, nhưng đột nhiên dạo này tôi lại càng thích hơn. |
가사도 좋고 | Lời bài hát cũng hay, |
멜로디도 좋고 | giai điệu cũng hay. |
♪ 나와 함께해 줘 ♪ | Người hãy dành phần đời còn lại ở bên tôi |
♪ 다시 한번 ♪ | Tôi nói lại một lần nữa |
♪ 자신 있게 말하지만 ♪ | Tôi nói lại một lần nữa Với tất cả sự tự tin |
[밝은 음악이 흐른다] | |
[해이의 탄성] | |
[해이] 맨날 집밥 먹다 먹으니까 진짜 꿀맛 | Ngày nào cũng ăn cơm nhà, được ra ngoài ăn thật là thích. |
역시 가끔은 MSG가 들어가 줘야 돼 | Ngày nào cũng ăn cơm nhà, được ra ngoài ăn thật là thích. Đúng là đôi khi phải ăn chút mì chính mới ngon. |
[선재] 그러게 [한숨] | Đúng đấy. |
편의점 햄버거만 먹다 먹으니까 맛있네 | Hamburger ở đây ngon hơn ngoài cửa hàng tiện lợi. |
[헛기침] | |
[해이] 야 | Này. |
그저께 나한테 섭섭했냐? | Hôm kia cậu giận tớ lắm sao? |
그래 | Phải đấy. |
섭섭하더라 | Tớ giận lắm đó. |
너 요새 서건후만 겁나 챙기잖아 | Cậu quan tâm đến Seo Geon Hu quá mà. |
[해이] 야, 챙기긴 하기로 한 거니까 신경 쓰는 거지 | Quan tâm gì chứ. Chỉ vì tớ đã hứa sẽ giúp cậu ta thôi. |
그리고 넌 제일 편한 친구니까 | Còn cậu là bạn thân nhất của tớ. |
아무튼 그것도 쏘리 | Tóm lại, tớ xin lỗi về chuyện đó. |
근데 뭐였는데? 어제 나한테 할 말 있다고 한 거 | Nhưng hôm qua cậu định nói gì với tớ? |
[선재] 아 | Phải rồi. |
아, 그날 그… | Hôm đó, sau tiết học bổ trợ, |
보충 끝나고 빵수아가 니 가방 뒤지고 있더라고 | Hôm đó, sau tiết học bổ trợ, tớ bắt quả tang Su A đang lục cặp của cậu. |
빵수아가? | Bang Su A sao? |
아, 걔는 왜 남… | Sao cậu ta lại… |
니 자리에서 올케어반 테스트지 봤다고 | Cậu ta nói cậu có đề kiểm tra của Lớp Toàn diện. |
[선재] 아이, 뭐, 일단 내 거라고 했어 | Tớ nói tớ đã cho cậu mượn tài liệu của tớ. |
잠깐 빌려준 거라고 | Tớ nói tớ đã cho cậu mượn tài liệu của tớ. |
선재야, 그게… | Sun Jae à, chuyện đó… |
[행선] 아무튼 이거 절대 발설하면 안 된다 | Nói chung là tuyệt đối không được nói ra đâu đấy. |
우리와 쌤만의 비밀이야, 알았지? | Đây là bí mật giữa chúng ta và thầy. Rõ chưa? |
됐어, 곤란하면 다음에 얘기해 | Không sao đâu. Nếu cậu thấy khó nói quá thì để sau. |
또 자료 필요하면 나한테 말하고 | Cần thêm tài liệu thì cứ bảo tớ. |
고마워, 선재야 | Cảm ơn cậu, Sun Jae à. |
야, 됐고, 너 시간 되지? | Thôi bỏ qua chuyện đó. Cậu rảnh chứ? Chúng ta đi giải tỏa căng thẳng đi. |
간만에 스트레스 좀 풀자, 오늘 | Cậu rảnh chứ? Chúng ta đi giải tỏa căng thẳng đi. |
[경쾌한 반주가 흐른다] | |
[해이의 웃음] | |
[선재가 흥얼거린다] | |
[선재] ♪ 예! 왜들 그리 다운돼 있어? ♪ | Sao mọi người ủ rũ vậy? |
♪ 뭐가 문제야, Say something ♪ | Sao mọi người ủ rũ vậy? Có vấn đề gì vậy? Nói gì đi chứ |
[함께] ♪ 분위기가 겁나 싸해 ♪ | - Không khí lạnh lẽo quá - Không khí lạnh lẽo quá |
♪ 요새는 이런 게 유행인가 ♪ | - Không khí lạnh lẽo quá - Không khí lạnh lẽo quá - Xu hướng dạo này là vậy à? - Xu hướng dạo này là vậy à? |
[해이] ♪ 왜들 그리 재미없어? 하! ♪ | Sao ai cũng nhàm chán vậy? |
♪ 그건 나도 마찬가지 ♪ | Tôi cũng chẳng khác gì họ |
- ♪ Tell me… ♪ [웃음] - [선재의 추임새] | - Nói xem tôi - Nên làm gì |
[함께] ♪ 급한 대로 블루투스 켜 ♪ | - Bật bluetooth lên nào - Bật bluetooth lên nào |
♪ 아무 노래나 일단 틀어 ♪ | - Bật bài nào cũng được - Bật bài nào cũng được |
[선재] ♪ 아무거나 신나는 걸로 ♪ | Bật bài nào vui vẻ vào |
♪ 아무렇게나 춤춰 ♪ | Nhảy theo kiểu gì cũng được |
[함께] ♪ 아무렇지 않아 보이게 ♪ | - Để trông bạn ổn hơn - Để trông bạn ổn hơn - Tôi không muốn nghĩ - Tôi không muốn nghĩ |
♪ 아무 생각 하기 싫어 ♪ | - Tôi không muốn nghĩ - Tôi không muốn nghĩ |
- [잔잔한 반주가 흐른다] - [해이의 헛기침] | |
[선재] ♪ 빛이 들어오면 ♪ | Khi mặt trời chiếu rọi |
- ♪ 자연스레 뜨던 눈 ♪ - [해이의 웃음] | Tôi từ từ tỉnh giấc và mở mắt |
♪ 그렇게 ♪ | Mọi thứ |
♪ 새롭게 ♪ [추임새] | Dường như đã thay đổi |
♪ 바뀐 것 같아 ♪ | Cứ như vậy |
- [해이] ♪ 남의 얘기 같던 ♪ - [지직거리는 소리] | Những điều gây rung động Tưởng như không dành cho tôi… |
♪ 설레는 일… ♪ | Những điều gây rung động Tưởng như không dành cho tôi… |
[해이의 웃음] | |
- [선재] 아, 아 - ♪ 내게 일어나고 있어 ♪ | Nay đã xảy đến với tôi |
[휴대전화 진동음] | |
[이태] 야, 너 어디야? | Này, cậu đang ở đâu vậy? |
어디인 줄 알면 뭐? 덮으란 말밖에 더 해? 씨, 쯧 | Biết tôi ở đâu để làm gì? Rồi anh lại kêu tôi từ bỏ thôi mà. |
아니, 무슨 강남 한복판에 CCTV가 이렇게 없냐고 | Biết là khu này ở Gangnam sắp được tái quy hoạch, |
아무리 재개발 예정지라도 그렇지 | nhưng sao lại không có một cái CCTV nào vậy? |
어? | Ơ kìa? |
[형사] 이거 아까까지만 해도 없었잖아 | Lúc nãy đâu có bát hạt này. |
[의미심장한 음악] | |
야, 야! 야, 너 뭐야? 너 거기 서! | Này. Cậu là ai hả? Đứng lại đó! |
[형사의 가쁜 숨소리] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
[선재, 해이가 조잘거린다] | Đúng không? |
[해이] 아이고 | Ôi trời. |
[선재] 나 그새 배 꺼진 거 같은데 뭐 좀 더 먹을까? | Chưa gì tớ đã đói lại rồi. Chúng ta ăn thêm món gì nữa nhé? |
- [해이] 너 학원 시간 되나? - [선재] 어, 돼 | Cậu còn thời gian sao? Còn mà. |
[해이의 호응하는 소리] | |
[해이] 아, 한 시간 정도 여유 있네 | Cậu vẫn còn một tiếng nữa. |
그래, 먹자 | Được, đi ăn nào. |
[선재] 형! | Anh! |
아, 내 친구야 | Đây là bạn em. |
[해이] 안녕하세요 | Em chào anh. |
어… | Đây là… |
[선재] 아, 우리, 우리 형 | À. Anh trai tớ. |
- 아, 어, 안녕하세요 - [무거운 음악] | Vâng. Em chào anh. |
형, 안, 안 더워? | Anh không nóng à? |
[형사의 가쁜 숨소리] | |
대체 왜 토낀 거야 | Rốt cuộc sao hắn lại bỏ chạy? |
뭐 하는 놈이야? | Hắn là kẻ nào chứ? |
[선재] 와 | Đi nào. |
[풀벌레 울음] | |
[선재] 맞아 | Đúng vậy. |
우리 형이야 | Là anh tớ đấy. |
놀랐지? | Cậu bất ngờ lắm hả? |
[해이] 뭐, 조금 | Ừ. Một chút. |
우리 형 | Anh tớ… |
영국 유학 간 거 아니야 | không có đi du học Anh. |
숨어 살아, 집에 | Anh ấy trốn trong nhà suốt. |
[선재] 은둔형 외톨이라고 알지? | Cậu biết kiểu người sống ẩn dật chứ? |
그게 우리 형이야 | Anh tớ là vậy đấy. |
- 보통은 방 안에만 처박혀 있다가 - [차분한 음악] | Anh ấy thường chỉ ở yên trong phòng… |
말없이 한 번씩 나가고 그러는데 | rồi thỉnh thoảng sẽ lẳng lặng ra ngoài. |
딱 부딪친 거지, 오늘 | Và hôm nay… |
나랑 | mới chạm mặt tớ. |
우리 형이 원래 이렇진 않았어 | Hồi trước anh ấy không vậy đâu. Anh ấy học giỏi lắm. |
공부도 잘했는데 | Hồi trước anh ấy không vậy đâu. Anh ấy học giỏi lắm. |
스카이에 못 붙어서 엄마 때문에 억지로 재수했거든 | Nhưng mẹ tớ đã ép anh ấy thi lại đại học để vào trường xịn. |
근데 | Nhưng mà… |
수능 날 형이 사라진 거야 | anh ấy đã biến mất ngay hôm thi. |
시험장에 안 왔대 | Anh ấy không đến thi. |
온 가족이 밤새 형 찾으러 다녔는데 | Cả nhà tớ đã đi tìm anh ấy suốt đêm, |
집에 있더라고 | hóa ra anh ấy ở trong nhà. |
자기 방에 문 잠그고 | Anh ấy tự nhốt mình trong phòng. |
그때부터야 | Bắt đầu từ lúc đó đấy. |
[도어 록 조작음] | Mẹ không muốn tớ thất bại như anh ấy, |
[선재] 엄마는 나까지는 실패할 수 없다고 | Mẹ không muốn tớ thất bại như anh ấy, |
아빠랑 싸우면서까지 여기로 이사 온 거고 | nên đã chuyển về đây dù bị bố phản đối kịch liệt. |
[드르륵 문 열리는 소리] | |
[서진] 너 요새 외출이 너무 잦다 | Dạo này con hay ra ngoài nhỉ. |
어디 갔다 와? | Con đi đâu về vậy? |
[쾅 문 여닫히는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[깊은 한숨] | |
[선재의 한숨] | |
[선재] 그래도 털어놓고 나니까 좀 후련하다 | Nói ra xong, tớ thấy nhẹ nhõm quá. |
몇 번이나 말하고 싶었는데 못 하겠더라고 | Tớ đã muốn kể cho cậu rất nhiều lần, nhưng tớ không làm được. |
뭔지 알아 | Tớ hiểu mà. |
너무 잘 알지 | Tớ hiểu rất rõ luôn. |
[잔잔한 음악] | |
선재야 | Sun Jae à. |
[해이] 다 얘기는 못 하는데 하나는 고백해야겠다 | Tớ không thể kể cho cậu mọi thứ, nhưng tớ phải thú nhận một chuyện. |
올케어 테스트지 | Bài kiểm tra của Lớp Toàn diện |
그거 치열 쌤한테 받은 거야 | là do thầy Chi Yeol đưa cho tớ. |
나 요새 치열 쌤한테 따로 수업받아 | Dạo này thầy ấy đang dạy riêng cho tớ. |
뭐? | - Sao? - Thầy ấy bận tâm chuyện tớ bị loại. |
[해이] 쌤이 나 올케어 탈락한 게 맘에 걸렸었나 봐 | - Sao? - Thầy ấy bận tâm chuyện tớ bị loại. |
수업하는 거 비밀로 해야 된대서 말할 수가 없었어 | Thầy bảo tớ phải giữ bí mật, nên tớ đã không nói với cậu. |
근데 최소한 이건 얘기해야 될 거 같아서, 너한테 | Nhưng tớ nghĩ ít ra tớ vẫn nên nói cho cậu biết. |
[선재] 왜? | Vì sao? |
내가 형 얘기 해서? | Vì tớ kể chuyện anh trai? |
그런 것도 있고 | Một phần là vậy. |
[선재] 알았어 | Tớ hiểu rồi. |
얘기해 줘서 고맙다 | Cảm ơn cậu vì đã kể cho tớ. |
비밀 꼭 지킬게 | Tớ nhất định sẽ giữ bí mật. |
응, 믿을게, 이선재 | Được. Tớ tin cậu, Sun Jae. |
나도 믿어 줘 | Cậu cũng tin tớ nhé. |
- [서정적인 음악이 흐른다] - [행선이 흥얼거린다] | |
[탄성] | |
[하 내뱉는 소리] | |
[흥얼거린다] | |
[치열] 자, 문제 조건대로 그림을 그리면 | Nếu vẽ theo điều kiện trong câu hỏi, chúng ta sẽ được hình này. |
이런 식으로 그릴 수 있을 거고 | Nếu vẽ theo điều kiện trong câu hỏi, chúng ta sẽ được hình này. |
이 두 삼각형 | Nhìn vào hai tam giác này. |
여기 삼각형과 이 삼각형 두 삼각형이 뭐가 된다? | Tam giác này và tam giác này. Chúng là gì nhỉ? |
- [학생들] 합동 - [치열] 그렇지 | Đồng dạng ạ. Đúng rồi. Vậy thì chiều dài ở đây sẽ bằng hai. |
자, 그럼 여기 길이가 2가 될 거고 | Đúng rồi. Vậy thì chiều dài ở đây sẽ bằng hai. |
BH 길이도 2가 되겠네 | Và chiều dài của BH cũng bằng hai. |
자, 그럼 우리가 구하고자 하는 삼각형 ABC의 | Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu? |
외접원의 반지름을 구하면 어떻게 돼? | Vậy bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu? |
루트 2분의 2 루트 65니까 | Căn bậc 2 của 65 trên căn bậc 2 của 2. |
답은 루트… | - Đáp án là căn bậc hai… - Của 130 ạ. |
[학생] 130 | - Đáp án là căn bậc hai… - Của 130 ạ. |
[치열] 누구야? | Ai đó? |
[학생] 저요 | Em ạ. |
[치열] 130? 진짜 130 맞아? | Chắc không? Em có chắc là 130 không? |
[학생] 네 | Vâng ạ. |
뭔 암산이 그렇게 빨라? AI야? | Sao em tính nhanh vậy? Em là máy móc à? |
[학생들의 웃음] | |
[치열] 야, 니가 와서 수업해 | Em lên dạy luôn đi. |
[학생] 아… | |
- [선재] 오, 뭐야? - [학생들의 탄성] | |
- [학생] 저, 쌤 - [치열] 어 | - Thầy ơi. - Sao? Thầy tránh qua bên kia đi ạ? |
[학생] 비켜 주시겠어요? | Thầy tránh qua bên kia đi ạ? |
[학생들의 탄성과 웃음] | |
[치열] 루트 [탄성] | Căn bậc hai của… |
[학생들의 웃음] | |
[행선] | Tôi đã làm bạch tuộc xào cay và hai quả trứng rán. Thử thách để vượt mặt vị ân nhân từng cưu mang thầy. |
[동희] 좀 쉬셔서 그런가 파이팅 넘치시던데요 | Anh có vẻ năng động hơn hẳn sau khi nghỉ ngơi nhỉ? |
국가대표로 가세요? | Anh có vẻ năng động hơn hẳn sau khi nghỉ ngơi nhỉ? Anh đến Tuyển Quốc Gia à? |
[치열] 어 | Phải. |
해이도 보강해야 돼서 | - Tôi phải dạy bù Hae E. - Đề kiểm tra này là cho em ấy sao? |
오늘 쓸 테스트지죠? | - Tôi phải dạy bù Hae E. - Đề kiểm tra này là cho em ấy sao? |
책상 위에 두고 가시길래 챙겨 왔어요 | Tôi thấy anh để trên bàn nên cầm xuống. |
아휴, 다시 들를 뻔했네, 생큐 | Cậu lại cứu tôi lần nữa rồi. Cảm ơn nhé. |
남해이 학생 수업 자료 앞으로 제가 준비할게요 | Từ nay tôi sẽ chuẩn bị tài liệu dạy cho em ấy. |
[동희] 제 컴퓨터로 프린트해서 | Tôi sẽ in từ máy mình. |
그래 주면 나야 고맙지 | Vậy thì tôi biết ơn cậu quá. |
수업 찬성한다는 뜻 아닙니다 | Không phải tôi tán thành đâu. |
전 계속 반대예요, 그럼 | Tôi vẫn phản đối đó. Tạm biệt anh. |
아… | |
진짜 매력 있는데 | Cuốn hút dữ dội. |
왜 여친이 없지? | Sao vẫn chưa có bạn gái nhỉ? |
하긴 | Nhưng cũng phải, |
나도 진짜 매력 있는데 여친이 없지 | mình cũng cuốn hút có thừa, nhưng thiếu bạn gái. |
그럴 수 있어 | Dễ hiểu mà. |
[수희] 크루아상 남아 있어서 너무 다행이다 | Thật may là vẫn còn bánh sừng bò. Bình thường họ bán hết nhanh lắm. |
- 여기 거 빨리 떨어져, 그렇지? - [자동차 리모컨 작동음] | Thật may là vẫn còn bánh sừng bò. Bình thường họ bán hết nhanh lắm. - Mẹ ơi. - Sao? |
- [수아] 엄마 - [수희] 응? | - Mẹ ơi. - Sao? |
- 아무래도 - [수희] 응 | Hình như Sun Jae cho Hae E xem tài liệu của Lớp Toàn diện. |
이선재가 남해이한테 올케어반 자료 주는 거 같아 | Hình như Sun Jae cho Hae E xem tài liệu của Lớp Toàn diện. |
진짜? 걔네 둘이 사귀어? | Thật sao? Tụi nó đang hẹn hò à? |
- 그건 모르겠고 - [수희] 응 | Con không biết, nhưng tụi nó thân lắm. |
둘이 엄청 친하긴 해 | Con không biết, nhưng tụi nó thân lắm. |
[수희] 아니, 선재 걔는 그렇게 안 봤는데 | Mẹ không ngờ Sun Jae lại là đứa như vậy, |
애가 개념이 없네 | thằng bé thiếu suy nghĩ quá. |
그런 자료를 유출하면 어떡해? | thằng bé thiếu suy nghĩ quá. Sao nó lại tuồn tài liệu ra ngoài vậy? |
아, 몰라 | Con không biết đâu. Bực bội ghê, con thấy bận tâm lắm. |
짜증 나, 계속 신경 쓰여 | Bực bội ghê, con thấy bận tâm lắm. |
[수희] 당연히 신경 쓰이지 니가 거기를 어떻게 들어갔는데 | Đáng bận tâm mà. Con vất vả bao nhiêu mới vào được lớp đó. |
엄마가 선재 엄마한테 얘기를 할게 | Để mẹ nói chuyện với mẹ Sun Jae. |
그 여자가 딴건 몰라도 | - Cô ấy cũng là người hiểu chuyện lắm. - Ơ? Xe thầy Choi kìa! |
- 그런 쪽으로는 말이 통해 - [수아] 어? 치열 쌤 차다 | - Cô ấy cũng là người hiểu chuyện lắm. - Ơ? Xe thầy Choi kìa! |
- [수희] 어디, 어디? - [수아] 저기 | - Đâu cơ? - Kia kìa! |
어, 맞아, 번호도 맞고 | Đúng biển số xe thầy ấy rồi. |
[수희] 어유, 그러네 | Đúng biển số xe thầy ấy rồi. Con nói đúng. Mà sao thầy ấy lại đến khu nhà mình nhỉ? |
근데 우리 동네 쪽에 왜 왔지? | Con nói đúng. Mà sao thầy ấy lại đến khu nhà mình nhỉ? |
[휘파람] | |
[치열의 힘주는 소리] | |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
[부드러운 음악] | |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
- [놀란 소리] - [치열] 왜, 왜, 왜? | Nghĩ lại mới thấy thầy cũng dễ giật mình thật đấy. |
[행선] 가만 보면 되게 잘 놀라시는 거 같아 | Nghĩ lại mới thấy thầy cũng dễ giật mình thật đấy. |
기가 약하신가 봐요, 좀 | Thầy có vẻ yếu bóng vía. |
- 네, 무슨 일로? 아유, 와… - [행선] 선생님! | - Alô? Có chuyện gì… - Thầy ơi! |
오늘은 완전 인정 리스펙입니다, 쌤 | Thầy quả là tuyệt vời. Tôi phục thầy hết nấc! |
[치열] 예스! | Tuyệt! |
[서진] 너 진짜 해이한테 올케어 자료까지 줬어? | Con đưa tài liệu Lớp Toàn diện cho Hae E thật sao? |
[버럭 하며] 너 미쳤어? 너? | Con bị điên à? |
[행선] 시작! | Bắt đầu. |
- 뭐 하는 거야? - [재우] 원샷 대결이요 | - Họ làm gì vậy? - Thi uống cạn chai. |
[치열] 아니, 딴 여자도 아니고 유부녀한테, 그것도 학부모한테 | Cô ta đã kết hôn, lại còn là phụ huynh học sinh. |
[당황하며] 뭔 놈의 반응이냐 이놈의 심장이? | Trái tim mắc dịch này, phản ứng cái khỉ gì? |
[치열의 놀란 숨소리] | Trái tim mắc dịch này, phản ứng cái khỉ gì? |
[행선] 거의 다 됐어요 | Tôi sắp làm xong rồi. Tôi chắc chắn cậu ta đang bật đèn xanh đó. |
[영주] 이건 내가 보기엔 그린 라이트야 | Tôi chắc chắn cậu ta đang bật đèn xanh đó. |
No comments:
Post a Comment