Search This Blog



  좀비버스 6

Vũ Trụ Xác Sống 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[꽈추형] 츠키 조심해야겠다, 츠키Tsuki, cẩn thận. Ôi trời.
아니, 츠키 날아가겠다 밖으로, 지금Tsuki sắp văng ra ngoài rồi.
[나래] 괜찮아? 아유Em ổn chứ? Ngồi cheo meo quá.
[꽈추형] 불안하게 앉아 있어, 쟤Ngồi cheo meo quá. NGÀY 3 6 NGƯỜI SỐNG SÓT, 3 NGƯỜI NHIỄM VIRUS
[출연진들의 힘겨운 소리]NGÀY 3 6 NGƯỜI SỐNG SÓT, 3 NGƯỜI NHIỄM VIRUS
[내레이터] 새로운 장소에 도착했습니다Họ đã đến được địa điểm mới. NƠI ẨN NÁU KHUẤT SÂU TRONG NÚI CỨU TINH HAY CÁI BẪY
[남자] 읏차!
[강렬한 음악]
- [타이어 마찰음] - [사람들이 놀란다]
[청년회장] 뭐야, 이거!Gì vậy?
[좀비들이 그르렁거린다]Sao vậy? ĐÊM QUA, HỌ THOÁT ĐƯỢC NHỜ NGƯỜI NÀY
[청년회장] 이거 뭐야, 형님!Chuyện gì thế? Anh ơi!
[비명] 형님! 나 죽어요! 형님!Chuyện gì thế? Anh ơi! Anh ơi, em chết mất!
[출연진들이 당황한다]Khoan đã. Trời ơi!
- [남자] 빨리 내려 - [꽈추형] 뭐야, 저 사람 누구야- Tất cả xuống xe đi. - Gì thế? Ai vậy?
- [남자] 뭐, 다친 덴 없고? - [나래] 예?Có ai bị thương không? - Sao cơ? Đợi đã. - Lỡ đó là người xấu thì sao?
- [꽈추형] 아니, 위험한 사람… - [나래] 아, 잠깐만- Sao cơ? Đợi đã. - Lỡ đó là người xấu thì sao?
[딘딘] 나단아, 괜찮아?- Sao cơ? Đợi đã. - Lỡ đó là người xấu thì sao? - Jonathan ổn chứ? - Không hề ổn.
[시영] 나단이 지금 상태가 안 좋아- Jonathan ổn chứ? - Không hề ổn.
나단이 상태 너무 안 좋아Tình trạng tệ lắm.
[홍철의 힘주는 소리]
- [파트리샤] 오빠, 괜찮아? - [나래] 아유, 아유, 감사합니다- Jonathan, anh không sao chứ? - Cảm ơn anh.
[시영] 눈 완전 새빨개졌어Mắt cậu ấy đỏ ngầu.
[딘딘] 일단 나단이 컨디션이…- Mắt đỏ quá. - Giờ tình trạng của Jonathan…
[남자] 저 양반 많이 다치신 거 같은데?Có vẻ bị thương nặng lắm.
[홍철] 누구세요? 실례지만Cho hỏi anh là ai?
[남자] 저, 일단 들어가서 얘기하고Cho hỏi anh là ai? Ta vào trong đã rồi nói.
나는 여기 황촌리 잠입 취재 하러 들어온Tôi là Phóng viên Kim, lẻn vào làng Hwangchon để lấy tin.
- 김 기자라고 하는데 - [홍철] 예?lẻn vào làng Hwangchon để lấy tin. Sao?
[어두운 음악]Sao?
예, 여러분들 때문에 쫄딱 망했어요Nhưng vì mọi người mà kế hoạch của tôi tiêu tùng.
[나래] 예?- Sao cơ? - Mọi người làm loạn ở đó
[남자] 거기 다 난리 내 놔 가지고 다 망쳤어- Sao cơ? - Mọi người làm loạn ở đó nên hỏng cả rồi. Tôi phải vào cứu mọi người đó.
내가 들어가고 그러니까 당신들 구한 거 아니야nên hỏng cả rồi. Tôi phải vào cứu mọi người đó.
- [츠키, 파트리샤] 진짜요? - 궁금한 게 많아요, 예- Trời ạ. - Thật sao ạ? Tôi có nhiều điều thắc mắc lắm.
[츠키] 감사해요, 진짜, 어떡해- Rất cảm ơn chú. Có lỗi quá. - Đây.
- [시영] '화요신문'? - [홍철] 오, '김살만 기자'Nhật Báo Hwayo? Phóng viên Kim Sal Man.
오, '미확인 생명체'Sinh vật chưa xác định.
기자님이 좀 아시는 거 같은데 요거는 좀 한번 봐 주세요Anh có vẻ rất hiểu biết. Xem giúp chúng tôi với.
지금 이 상태가 같이 갈 수 있는지 좀 봐 주시고Cậu ấy bị như vậy thì đi với cả nhóm có ổn không?
[살만] 가만있어 봐Để xem nào.
이거, 이거 읽을 수 있어요?Cậu đọc được cái này chứ?
'살만'"Sal Man"…
[흥미로운 음악]Vẫn còn chút ý thức.
[살만] 아직 정신은 살짝 있는데Vẫn còn chút ý thức.
내 경험상으로 봐서는 약간 한 78% 이상Nhưng theo kinh nghiệm của tôi thì hơn 78 phần trăm…
- [출연진들이 놀란다] - 78%요?- Sao? - Hơn 78 phần trăm ạ?
- [홍철] 좀 아시나 보네 - [살만] 이상 진행…- Sao? - Hơn 78 phần trăm ạ? Đã biến đổi cỡ 78 phần trăm. Mắt cậu ấy đỏ ngầu rồi.
[시영] 눈이 완전 새빨개졌어Mắt cậu ấy đỏ ngầu rồi.
[딘딘] 근데 이 둘도 물렸는데 한번…Hai người họ cũng bị cắn.
[살만] 봐 볼까요?Tôi xem sao nhé?
- 눈도 좀 핏기가 있는데 - [어두운 음악]HAI NGƯỜI NÀY ĐÃ NHIỄM HƠN 28 TIẾNG
핏기가 조금 더 퍼졌고HAI NGƯỜI NÀY ĐÃ NHIỄM HƠN 28 TIẾNG Tia máu hơi lan ra rồi.
[홍철] 그러네, 야, 눈이 뻘겋네Tia máu hơi lan ra rồi. Công nhận, mắt họ đỏ quá. - Phân biệt bằng tròng mắt à? - Chắc vậy.
[시영] 눈을 보고 판단하는 건가?- Phân biệt bằng tròng mắt à? - Chắc vậy.
- [홍철] 그런가 봐 - [살만] 일단 들어가서- Phân biệt bằng tròng mắt à? - Chắc vậy. - Vào trong trước đi. - Vâng.
[시영] 근데 사실 우리가 지금 갈 데도 없어Mà bây giờ chúng ta cũng không biết đi đâu.
[츠키] 근데 이게 뭐지?Đằng đó là gì? - Dựng đầy ma-nơ-canh ở đó chi vậy? - Phải.
- [덱스] 저 마네킹 뭐야, 저거? - [츠키] 그니까- Dựng đầy ma-nơ-canh ở đó chi vậy? - Phải.
[시영] 아니, 이거 뭐 사격 아니야, 오빠?Có phải để làm bia tập bắn không?
[살만] 자, 들어갑시다Vào trong thôi. Treo lon thiếc chi vậy?
[덱스] 뭐야, 이 깡통은?Treo lon thiếc chi vậy?
[방울 소리]XUNG QUANH NHÀ TREO ĐẦY VẬT CẢNH BÁO ZOMBIE
[시영] 아, 이렇게 소리 날 수 있게 해 놨나 봐À, treo vậy để có gì còn phát ra tiếng động.
[살만] 자, 들어갑시다Mời vào trong.
- [나래] 들어가요? - [살만] 예- Chúng tôi vào được chứ? - Được.
[나래] 오빠, 너무 무서워 어떡해, 이거Anh ơi, em sợ quá. Tính sao đây?
[딘딘] 와, 이게 뭐야?Chà, nơi này là gì thế?
- [시영] 뭐야? - [홍철] 오, 야, 뭐야, 이거?- Gì vậy? - Bảng này là sao? - Có cả ảnh của chúng ta. - Gì cơ?
- 여기 사진이 다 찍혀 있어 - [나래] 어?- Có cả ảnh của chúng ta. - Gì cơ?
[꽈추형의 탄성]
[긴장되는 음악]TRƯỞNG LÀNG LEE JUN HYEOK, SEO HO CHEOL
[살만] 저는 사실 황촌리를 들어온 목적이Thật ra, tôi nhận được tin báo về UFO ở làng Hwangchon
UFO 어떤 제보 때문에Thật ra, tôi nhận được tin báo về UFO ở làng Hwangchon
잠입 취재 겸 이렇게 들어왔는데nên mới trà trộn vào đó để săn tin.
어느 순간에 이제 좀비 이야기를 들었어요Nhưng rồi tôi nghe lời xầm xì về zombie.
잠깐만, 잠깐만Khoan đã.
[시영] 홍철 오빠가 봤던 할머니가 이 할머니야?Đây có phải bà lão anh đã gặp không, Hong Chul?
- [홍철] 어! 맞아, 맞아 - [파트리샤] 맞아요, 맞아요- Đúng rồi! - Là bà ấy! - Phải. - Ghi chú là mẹ của trưởng làng đấy.
[홍철] '이장 모'라고 쓰여 있네 '이장 모'- Phải. - Ghi chú là mẹ của trưởng làng đấy.
[시영] 아니, 여기 쓰여 있네Có ghi trên đó kìa.
[놀란 비명]
[살만] 그 어머님이 외지인을 만나 가지고 물려 가지고Bà ấy gặp một người ngoài làng, bị cắn và đã biến thành zombie.
- [시영] 좀비가 됐어 - [살만] 좀비가 되신 거야Bà ấy gặp một người ngoài làng, bị cắn và đã biến thành zombie. BÀ ẤY BỊ CẮN 3 TUẦN TRƯỚC
[홍철] 야, 이거 우리 마을 들어갈 때Kìa, là lúc ta vào làng!
[꽈추형] 입구 사진 다 있어 보니까, 봐 봐Kìa, là lúc ta vào làng! Ảnh chụp ở cổng.
[홍철] 오, 저 이장님- Trưởng làng kìa. - Ông ta dùng mọi cách dụ ta đi vào.
[시영] 아니, 어떻게 해서든 우린 여기 들여보낼 거였어- Trưởng làng kìa. - Ông ta dùng mọi cách dụ ta đi vào.
[꽈추형] 그렇지 먹잇감으로 된 거네Để chúng ta làm con mồi. Mọi người,
[살만] 여러분들, 이장은 이미 또 좀비가 됐어요Mọi người, trưởng làng cũng biến thành zombie rồi.
[출연진들의 호응]
[이장의 아파하는 탄성]
[이장] 아, 엄니! 이게 뭐여Mẹ ơi! Cái gì đây?
[힘겨운 목소리로] 엄니, 엄니Mẹ. Mẹ ơi.
[놀란 숨소리]
[꽈추형] 어 기자 맞나 보네, 진짜Anh ấy đúng là phóng viên.
[좀비들의 괴성]VIRUS ZOMBIE VỐN ĐƯỢC CHO LÀ BẮT ĐẦU LÂY LAN TỪ SEOUL…
[나래] 그럼 여기에서 먼저 좀비가 나타났던 거야?Vậy là zombie xuất hiện lần đầu ở đây ư? …ĐÃ ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở LÀNG HWANGCHON TỪ 3 TUẦN TRƯỚC
[남자의 비명]…ĐÃ ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở LÀNG HWANGCHON TỪ 3 TUẦN TRƯỚC
[나래] 막걸리? 막걸리 아저씨?Rượu gạo? NGUỒN GỐC CỦA VIRUS = RƯỢU GẠO?
[좀비들의 괴성]VẪN CHƯA CÓ TIN XÁC THỰC NÀO KHÁC
오, 나단이 이상하다, 쟤Ôi, Jonathan trông lạ quá.
[홍철] 야 쟤 어디 보는 거야, 쟤?- Cậu ấy đang nhìn gì vậy? - Jonathan.
- 야, 나단아 - [파트리샤] 우리 오빠는요?- Cậu ấy đang nhìn gì vậy? - Jonathan. - Jonathan. - Anh của em tính sao đây?
- [홍철] 조나단 - [살만] 물린 흔적 있잖아요- Jonathan. - Anh của em tính sao đây? - Jonathan. - Xem vết cắn thử.
[파트리샤] 오빠Anh ơi.
[긴장되는 음악]
어떡해Làm sao đây?
- [살만] 이야 - [홍철] 왜요?- Chà… - Sao thế?
- [살만] 심각합니다 - [딘딘] 왜, 왜, 왜- Nghiêm trọng lắm. - Thế nào?
[살만] 이분은 바로 진행이 올 거 같습니다Cậu ấy sẽ sớm biến thành zombie.
[딘딘의 놀란 소리]Cậu ấy sẽ sớm biến thành zombie. Ôi, rách sâu lắm.
[딘딘] 여기 뜯겼어Ôi, rách sâu lắm. Tôi sẽ sơ cứu cho cậu ấy trước.
[살만] 제가 응급 처방을 일단 하고Tôi sẽ sơ cứu cho cậu ấy trước.
응급 처방이 뭐예요? 늦출 수 있어요?Sơ cứu thế nào? Có thể kéo dài thời gian không?
- 우리를 못 물게 할 수 있습니다 - [홍철] 오, 그래요Có thể ngăn cậu ấy cắn chúng ta. - Cũng tốt. - Anh định bịt miệng cậu ấy lại à?
[나래] 재갈 같은 거 물리는 거예요?- Cũng tốt. - Anh định bịt miệng cậu ấy lại à?
- [살만] 재갈은 아니죠 - [덱스] 뭐야, 저거?Không tới mức đó. Cái gì vậy?
- [꽈추형] 하모니카 아니야? - 소통을 할 수 있게Cái gì vậy? - Để vẫn giao tiếp được. - Khẩu cầm. - Đó là khẩu cầm mà. - Khẩu cầm sao?
- [꽈추형] 하모니카인데? - [나래] 하모니카요?- Đó là khẩu cầm mà. - Khẩu cầm sao?
[파트리샤] 우리 오빠 하모니카 못 부는데, 우리 오빠Anh của em không biết thổi khẩu cầm đâu.
그래도 그냥 불기만 하면Chỉ cần cậu ấy thở, ta sẽ biết cậu ấy đang ở đâu.
어디에 있는지는 알 수 있을 거 아니야Chỉ cần cậu ấy thở, ta sẽ biết cậu ấy đang ở đâu.
[딘딘] 그리고 우리를 물지 못하니까Và không thể cắn chúng ta.
- [출연진들의 호응] - [홍철] 좋은 생각이에요- Vậy sẽ không cắn được. - Ý hay. - Đúng vậy. - Cậu ấy đờ đẫn cả người rồi.
정신이 나갔네- Đúng vậy. - Cậu ấy đờ đẫn cả người rồi.
[살만] 자, 조나단Nào, Jonathan.
- [하모니카 소리] - [꽈추형의 탄성]
- 오빠 - [꽈추형의 탄성]Anh ơi. TIẾNG KÈN THÁNH THÓT!
[딘딘] 조나단이 우리를 부르고 싶으면 부르고TIẾNG KÈN THÁNH THÓT! Giờ không phải lúc nên cười.
- [흥미로운 음악] - [시영] 우리 웃으면 안 돼Giờ không phải lúc nên cười.
[홍철] 안 불편하지? 괜찮지?Không bị khó chịu, đúng không?
- [하모니카 소리] - [출연진들의 웃음]VẬY LÀ ĐỦ ĐỂ GIAO TIẾP
[살만] 두 번 '삑삑삑' 한 세 번 부르는 거죠VẬY LÀ ĐỦ ĐỂ GIAO TIẾP Thổi bíp ba lần nào.
[꽈추형] 나단, 나단, 나단Jonathan, Jonathan, Jonathan.
[삑삑삑 하모니카 소리]
[딘딘] 그래도, 야, 괜찮아 소리가 희망차, 소리가 희망차DIỄN TẤU ĐƯỢC LUÔN Hay mà. Giai điệu đầy hy vọng.
[꽈추형] 제일 크게 웃는데, 지금Em ấy cười lớn nhất đấy. - Làm sao đây? - Anh ơi.
[츠키] 웃으면 안 돼 웃으면 안 되는데- Làm sao đây? - Anh ơi. Không nhịn cười được.
- 오빠예요, 저희 오빠 - [나래] 너 좀 가까이 가서Anh ruột của em đó. Sao em không lại gần giúp cậu ấy đi?
- 좀 부축 좀 해 줘라 - [파트리샤] 오빠Sao em không lại gần giúp cậu ấy đi? Anh à.
[연신 울리는 하모니카 소리]
[홍철] 너 죽여 버릴 거라고, 지금 그치?CHẮC KHÔNG CẦN DỊCH RA ĐÂU… Ý là "anh sẽ xử đẹp mày" đó.
'너 내가 일어나면 가만 안 둘 거야'"Anh mà bình phục thì mày chết chắc."
- 너 찢어 죽일 거라고, 지금 - [나래] 그렇지"Anh mà bình phục thì mày chết chắc." - "Anh sẽ xé xác mày." Ý là vậy. - Phải nói với mẹ sao đây?
내가 엄마 얼굴을 어떻게 봐- "Anh sẽ xé xác mày." Ý là vậy. - Phải nói với mẹ sao đây?
[파트리샤] 너무 슬프잖아Buồn quá đi mất thôi.
[살만] 이게 진행이 되잖아요? 그럼 힘이 세집니다Khi thành zombie, sức sẽ mạnh lên.
[딘딘] 맞아, 좀비 되면은 힘이 너무 세지더라- Đúng rồi, zombie khỏe lắm. - Công nhận. - Cậu ấy vốn đã khỏe nhất. - Có thể vượt tầm kiểm soát.
[살만] 통제 불능 상태로 될 수가 있어요- Cậu ấy vốn đã khỏe nhất. - Có thể vượt tầm kiểm soát.
- 따로 격리를 해야 돼요, 예 - [파트리샤의 안타까운 소리]Phải cách ly cậu ấy. Có biện pháp cách ly an toàn mà.
안전하게 격리를 할 수 있습니다Có biện pháp cách ly an toàn mà.
여기 다 모두…Mọi người ở đây…
[하모니카 소리]
[홍철이 웃으며] ♪ 나 왜 ♪Sao lại là tôi?
- [살만] 괜찮아, 괜찮아요 - [무거운 음악]Không sao đâu. Cậu sẽ ổn thôi.
제가 보살피겠습니다Tôi sẽ trông chừng cậu ấy.
부축해 주시고, 자, 옮깁시다Phụ tôi dìu cậu ấy đi. Di chuyển nào.
- [덱스] 가자, 나단아 - [나래] 나단이 어떡해- Đi thôi. - Tội nghiệp Jonathan quá. Đừng lo, ta sẽ ở bên cạnh theo dõi cậu ấy sát sao.
[살만] 아니, 우리 항상 옆에서 지켜볼 수 있습니다Đừng lo, ta sẽ ở bên cạnh theo dõi cậu ấy sát sao.
- 오빠 옆에서 지켜볼 수 있어요 - [파트리샤] 아, 그래요?- Vậy ạ? - Ở bên này vẫn trông cậu ấy được.
- 그건 아는데 - [나래] 같이 들어가- Em biết… - Vào cùng cậu ấy đi.
- 인사도 좀 하고 - [파트리샤] 오빠- Chúc cậu ấy mau khỏe nữa. - Anh à.
- [연신 울리는 하모니카 소리] - [파트리샤] 오빠, 오빠, 오빠Anh à, mã PIN là gì?
오빠, 비밀번호, 비밀번호Anh à, mã PIN là gì?
비밀번호, 카드 비밀번호Mã PIN thẻ tín dụng ấy?
[하모니카 소리]NHƯNG GIỜ CẬU ẤY LẠI BỊ NHỐT TRONG PHÒNG RIÊNG
[연신 울리는 하모니카 소리]
[살만] 여러분들이 정말Mọi người thật sự không nên sợ hãi zombie.
이 좀비 자체를 두려워하면 안 돼요Mọi người thật sự không nên sợ hãi zombie.
- [나래] 그래 - [살만] 좀비 자체를- Đúng. - Đừng sợ bọn chúng.
두려워하면 안 돼요- Đúng. - Đừng sợ bọn chúng.
좀비를 죽일 필요 없어요 강냉이만 털면 된다는 거예요Đâu cần giết zombie. Chỉ cần giải quyết bộ hàm của chúng thôi.
[딘딘] 어, 그러네 입만 못 물게 그냥Đâu cần giết zombie. Chỉ cần giải quyết bộ hàm của chúng thôi. Đúng, đừng để chúng cắn là được.
- [어두운 음악] - [살만] 그렇죠Đúng, đừng để chúng cắn là được. Phải nhổ hết răng của chúng ạ?
[츠키] 이빨 다 뽑으면 되는 건가?Phải nhổ hết răng của chúng ạ? Vậy nên…
[살만] 그래서Vậy nên… - Cái này xuất hiện trong rất nhiều phim. - Tuyệt đấy.
[츠키] 이거 많이 봤어요 영화에서- Cái này xuất hiện trong rất nhiều phim. - Tuyệt đấy.
두 명씩도 밀어Dư sức đẩy một lúc hai tên.
- [딘딘] 이렇게 되니까, 오! - [츠키] 이거 많이 봤어요- Ngăn chúng lại gần. - Thế này. - Em hay thấy lắm. - Lợi hại thật.
[딘딘] 근데 만약에 이렇게 해서 오면?Lỡ chúng phản đòn thì sao?
- [츠키] 그니까 - [딘딘] 이렇게 해서 오면?- Phải. - Chúng lao tới vậy rồi cắn thì sao?
- 이렇게 하면? - [살만] 이렇게 하면- Phải. - Chúng lao tới vậy rồi cắn thì sao? Nếu vậy thì…
- [딘딘의 놀란 탄성] - 물어 봐, 물어 봐- Khống chế từ sau. - Thử cắn đi.
- [딘딘] 못 물어요, 못 물어요 - [살만] 못 물지?- Chịu, không cắn được. - Thua nhỉ?
[나래] 뒤에서 잡아야 되는구나- Vậy phải ôm chặt từ sau. - Đúng.
아, 근데 얘가 키가 작아서 그렇지 물겠는데, 물려면Vì cậu ấy nhỏ con thôi. - Vẫn cắn được. - Nếu chúng tấn công vậy…
[살만] 그렇게 물 걸 대비해서- Vẫn cắn được. - Nếu chúng tấn công vậy… Nếu bị zombie đô hơn vồ lấy thì sao?
[홍철] 와 가지고, 키가 더 크면Nếu bị zombie đô hơn vồ lấy thì sao?
[살만] 더 크면- Đô hơn hả? - Xử lý sao đây?
- 더 크면 - [흥미로운 음악]- Ôi trời. - Lỡ gặp zombie đô? HỞ HẾT PHẦN LƯNG
가만있어 봐, 잠깐만, 가만있어 봐HỞ HẾT PHẦN LƯNG - Chờ chút. - Bị táp rồi.
- [나래] 물렸어 - [덱스] 물렸다- Chờ chút. - Bị táp rồi.
- [출연진들의 웃음] - [나래] 물렸잖아, 물렸잖아Bị cắn nát bét luôn. - Xong phim. - Mới mấy giây mà cắn được 12 phát.
[홍철] 나 짧은 시간에 12번 물었어, 12번 물었어- Xong phim. - Mới mấy giây mà cắn được 12 phát. Táp 12 phát ngon ơ.
- 기자님, 왜 참아요? - [살만] 멀쩡하잖아, 당신- Sao anh phóng viên cam chịu thế? - Vẫn ổn chứ?
- 예? - [홍철] 내가 꽉 물었거든?- Gì cơ? - Anh cắn lấy cắn để.
[참는 소리]
안 물린 척을 하더라고Mà anh ấy cứ giả vờ là chưa bị cắn. VỊ GIÁO VIÊN NÀY NHẪN NẠI THẬT!
[살만] 아니, 무기 설명하는데 그렇게 죽자고 달려들면은Tôi đang chỉ cách dùng vũ khí mà. Sao lại xông vào cắn dữ vậy?
[출연진들의 웃음]Tôi đang chỉ cách dùng vũ khí mà. Sao lại xông vào cắn dữ vậy? Anh ấy cố nhịn mới ghê chứ.
[홍철] 참더라고Anh ấy cố nhịn mới ghê chứ.
그렇게 물 걸 대비해서Nếu chúng lao tới cắn như vậy…
- [긴장되는 음악] - [출연진들] 아!
- [살만] 요런 걸… - [덱스] 이걸 물어라?HẲN LÀ CỐ Ý CHO CẮN ĐỂ THỊ PHẠM
- [탄성] - [시영] 저거 좋다HẲN LÀ CỐ Ý CHO CẮN ĐỂ THỊ PHẠM
아, 저거 있었으면 우리 안 물었을 텐데Có cái đó thì mình đâu bị cắn.
- [살만] 자 - [홍철의 괴성]Lên đi.
- [함께 웃는다] - [익살스러운 음악]NHIỄM VIRUS TRONG 3 GIÂY! Anh ấy ngả người thuận thế của anh luôn.
[홍철] 너무 내가 원하는 대로 움직이는데?Anh ấy ngả người thuận thế của anh luôn.
나 이마도 두 번 물 수 있었는데, 지금- Cắn được hai cái vào trán rồi. - Dính đòn 120 phần trăm.
[나래] 120% 물렸어- Cắn được hai cái vào trán rồi. - Dính đòn 120 phần trăm.
[홍철] 이 형 가만있는다?Anh ấy bất động luôn rồi.
[살만] 자, 이다음 설명을 할게요Được rồi, để tôi giới thiệu món tiếp theo. Kéo tôi dậy đi.
자, 일으켜 주세요Được rồi, để tôi giới thiệu món tiếp theo. Kéo tôi dậy đi.
원위치로 돌려 주세요Trả tôi về vị trí cũ giùm.
[홍철] 포기가 엄청 빨라Anh ấy bỏ cuộc nhanh thật.
[살만] 요 상태를 대비해 가지고Anh ấy bỏ cuộc nhanh thật. Để đối phó với tình huống đó…
[나래] 또 있네, 뭐가Còn đồ nghề nữa.
[파트리샤] 더 업그레이드되고 있구나- Còn vũ khí xịn hơn. - Có bài hết.
[살만] 요것도 있습니다- Có món này. Rất an toàn. - Dùng thế nào?
- [나래] 이건 어떻게 해요? - 요거 안전합니다- Có món này. Rất an toàn. - Dùng thế nào? Có thể tóm gọn zombie.
[살만] 자, 힘이 있다, 와 봐요Ai khỏe đâu? Nhào vô.
[딘딘, 나래] 힘 하면 덱스지- Đây. - Mời lên. - Khỏe thì là Dex. - Lên. Bắt gọn gàng.
[살만] 자, 이렇게 썼다 자, 공격해 봐요- Khỏe thì là Dex. - Lên. Bắt gọn gàng. Nào, thử tấn công đi.
- [긴장되는 음악] - 자Thế đấy.
[홍철] 아, 저 뒤에다가 지지하고?Ồ! CÓ THỂ TỰA VÀO TƯỜNG ĐỂ CẢN NÓ
[딘딘] 좀비가 이렇게 똑똑하면Zombie này thông minh quá.
- [홍철] 되네 - [발랄한 음악]Có tác dụng kìa. - Hiệu quả nhé. - Ổn thật không?
- [나래의 탄성] - [파트리샤] 괜찮아요?- Hiệu quả nhé. - Ổn thật không?
- [꽈추형의 탄성] - [나래] 어? 괜찮은데?Được đấy.
- 이게 뭐야 - [파트리샤] 와, 진짜…- Vụ gì đây? - Thật là…
[홍철] 얘 특전사잖아, 특전사Cậu ấy là lính đặc công đấy. - Hợp tác diễn sâu à? - Dùng được thật.
- [딘딘] 합이 콩트 같은데? - [홍철] 되네, 되네- Hợp tác diễn sâu à? - Dùng được thật. Hai người lên kịch bản sẵn à?
[나래] 둘이 뭘 짰나?Hai người lên kịch bản sẵn à?
[츠키] 아, 어떡해- Ôi trời! - Sao giống có bàn trước vậy?
- 둘이 뭐 맞춘 것처럼 - [홍철] 야, 절묘하게- Ôi trời! - Sao giống có bàn trước vậy? Khoảng cách vừa khít luôn.
깻잎 한 장 차이로 안 되네?Khoảng cách vừa khít luôn.
[함께 감탄한다]CẢM ƠN VÌ MÀN TẤU HÀI THÚ VỊ
[덱스] 아니, 그러면 밖에서는 계속 뒤로 가야 된다는 거잖아요Tức là khi đụng độ ở ngoài thì phải liên tục lùi về sau.
그래서 벽을 골라서만 다니면 돼- Thì phải kiếm chỗ có tường để dựa chứ. - Lùi mệt nghỉ luôn.
[홍철] 야, 밖에는 벽이 없잖아- Bên ngoài làm gì có tường. - Bởi vậy.
[덱스] 밖에선 그냥 계속 가야 되네- Vậy là phải lùi triền miên. - Đúng rồi.
- [살만] 그렇죠 - [어두운 음악]- Vậy là phải lùi triền miên. - Đúng rồi.
[좀비들이 그르렁거린다]
[살만] 요거 그냥 피하고 요거, 요거, 딱Thì cứ né đã, rồi giơ ra…
[홍철] 이렇게 탁 물리고 탁 물리고, 탁 물리고Rồi bị cắn ở đây, ở đây, ở đây.
탁 물리고, 죽고- Bị táp khắp nơi rồi chết. - Tự dâng hai tay cho chúng cạp.
[꽈추형] 차라리 손을 주는 거잖아 이렇게 그냥- Bị táp khắp nơi rồi chết. - Tự dâng hai tay cho chúng cạp.
- [경보음이 울린다] - [함께 놀란다]- Gì thế? - Chuyện gì vậy?
아, 왔다, 왔다, 왔어!Chúng tìm tới đấy.
[살만] 왔어 가 봅시다, 가 봅시다Chúng tới rồi. Đi xem tình hình nào.
잡혔어요Tóm được chúng rồi.
[홍철] 어어?
[살만] 제가 설치한 덫에 걸린 겁니다Chúng đã rơi vào bẫy do tôi đặt sẵn.
- [홍철] 좀비가? - [츠키] 좀비가 그럼 온 거예요?- Zombie ư? - Vậy là zombie tới đây ạ?
[살만] 예Phải.
- 오, 야, 진짜야! - [덱스] 어디, 어디, 어디- Zombie thật đấy! - Đâu?
- [시영의 놀란 소리] - 아니, 얼굴이 날아갔는데요?- Ôi trời! - Tên đó bị đứt đầu rồi.
- [긴장되는 음악] - [살만] 아, 저기 두 놈인데Có hai tên mò đến.
- 두 놈인데 한 놈만 잡혔어 - [홍철] 우와!Chỉ tóm được một tên.
[시영] 아, 나 저런 거 못 봐Em không dám nhìn mấy cảnh này đâu.
[살만] 그, 그, 망 주세요, 망Đưa cho tôi cây vợt đi.
- [좀비의 괴성] - [홍철] 조심하세요, 오! 오!Cẩn thận!
오! 야, 잡혔다, 그럼 어떡해Bắt được rồi.
[덱스] 이거 아까 했던 그거 아니에요, 거실에서, 이거Lúc nãy ta đã tập dùng cây vợt đó trong phòng khách. TRÔNG HƠI BUỒN CƯỜI, NHƯNG LÀ KỸ THUẬT CẬN CHIẾN HIỆU QUẢ
[딘딘] 좀비가 이렇게 똑똑하면TRÔNG HƠI BUỒN CƯỜI, NHƯNG LÀ KỸ THUẬT CẬN CHIẾN HIỆU QUẢ
- 오 - [홍철] 되네TRÔNG HƠI BUỒN CƯỜI, NHƯNG LÀ KỸ THUẬT CẬN CHIẾN HIỆU QUẢ Khoan. Hai người lên kịch bản sẵn à?
[나래] 아, 잠깐만, 둘이 뭘 짰나?Khoan. Hai người lên kịch bản sẵn à?
- [좀비의 괴성] - [홍철의 놀란 소리]Này.
[홍철] 오, 근데 이거 잡아서 어떡할 건데요!Giờ phải làm gì với nó? Sợ cây vợt sẽ rách đấy.
[덱스] 망이 찢어질 거 같아, 망이Sợ cây vợt sẽ rách đấy.
[살만] 잡아, 잡아, 잡아, 잡아 여기 들어가Ôm chặt nó đi. Dẫn vào đây. Phòng tắm.
- 아, 욕실, 욕실 - [홍철, 덱스] 욕실?Dẫn vào đây. Phòng tắm. - Phòng tắm? - Phòng tắm?
- [홍철] 오, 야, 근데 진짜 - [덱스] 망이 찢어질 거 같아- Đợi đã, thật sự… - Vợt sắp bị tét rồi.
- [어두운 음악] - [하모니카 소리]- Qua đây. - Đi đâu?
- 어디, 어디? - [살만] 욕실- Qua đây. - Đi đâu? Phòng tắm.
- [덱스] 망 찢어져, 망이 찢어져 - [시영] 덱스, 조심해- Vợt rách rồi. - Dex, cẩn thận.
[덱스] 와, 뭐야, 이거! 뭐야!Cái quái gì vậy? Gì thế?
- [시영, 홍철의 비명] - [살만] 자Vào đây.
[홍철] 어, 뭐야!- Gì thế? - Vụ gì?
- [덱스] 왜 열어, 왜 열어! - [홍철] 오, 열지 마, 열지 마Sao lại mở cửa? Đừng mở!
[홍철의 겁먹은 소리]
[홍철, 시영의 비명]
[하모니카 소리]
- [나래가 놀라며] 아, 뭐야 - [꽈추형] 뭐야!- Chuyện gì thế? - Sao vậy?
[파트리샤] 언니Sao vậy chị?
[살만] 괜찮아, 괜찮아 다 묶어 놨어, 밀어 넣어Không sao. Tôi trói lại hết rồi. Đẩy nó vào.
- 밀어 넣어, 밀어 넣어 - [덱스의 힘주는 소리]Đẩy nó vào.
[홍철의 겁먹은 탄성]
[꽈추형] 빨리빨리, 문 열자Mau lên. Mở cửa cho họ.
[나래] 문 열지 마 야, 야, 문 열지 마Mau lên. Mở cửa cho họ. Khoan, đừng mở.
[꽈추형] 시영 씨 오잖아- Là Si Young mà. - Bị cắn chưa?
- [딘딘] 안 물렸어? - [나래] 너 물린 거 아니야?- Là Si Young mà. - Bị cắn chưa? Anh bị cắn rồi, phải không?
- [홍철] 잡았어, 잡았어 - [나래] 물렸잖아, 물렸잖아- Zombie bị tóm rồi. - Anh bị cắn rồi mà. - Bắt được rồi. - Là do
아니, 욕실에 좀비들을 모, 모아 놨어요- Bắt được rồi. - Là do Phóng viên Kim nhốt một bầy zombie trong phòng tắm đấy.
[츠키] 모아 놨다고요?Nhốt ở trong đó ạ?
아니, 좀비가 한 7마리가 있어요, 7마리가- Trong đó có bảy con zombie. - Bảy con ư?
야, 기자님 진짜야Phóng viên Kim xịn thật đó.
납니다Tôi đây.
[긴장되는 음악]
[살만] 이게 아무것도 아닌 거 같은 잠자리채 같지만Tuy thứ này trông không khác gì vợt bắt chuồn chuồn,
요걸로nhưng nó bắt được zombie.
[나래] 오, 핏자국 봐PHÓNG VIÊN KIM BỖNG DƯNG TRỞ NÊN UY TÍN HƠN NHIỀU Dính máu kìa.
[츠키] 아, 무서워, 뭐야?Đáng sợ quá. Đó là gì vậy?
[홍철] 아니, 진짜 나갔더니 좀비 2마리가 있는데Thật đấy. Bọn anh ra ngoài và thấy hai tên zombie.
한 마리가 죽었어Một tên đã chết.
트랩을 만들어 가지고 그걸 건드렸나 봐Chắc là dính bẫy đã dựng sẵn.
[홍철] 그래서 한 마리는 죽었고 머리 잘려 가지고Nên tên đó đi đời, đầu đứt lìa.
여기 가두는 데가 있더라고Trong đó có phòng giam.
- 어디, 어디? - [덱스] 아니, 가 봐요, 가 봐- Ở đâu? - Anh đi xem thử đi.
[시영] 근데 하모니카가 있는데- Miệng chúng ngậm kèn. - Thật đấy.
여기에 무슨 철로 박혀 있어 얼굴에- Miệng chúng ngậm kèn. - Thật đấy. Nhưng kèn có nối dây sắt siết chặt vào mặt.
[홍철] 우와, 우와
[꽈추형] 우리 한번 보러 가자- Bọn anh sẽ đi xem. - Đi đi.
[홍철] 가 봐, 가 봐, 오, 진짜야 기자님 진짜야, 진짜야- Bọn anh sẽ đi xem. - Đi đi. Thật đấy. Phóng viên Kim không bịa đâu.
- 와, 기자님 진짜였어 - [나래] 어딘데- Thứ dữ luôn đấy. - Ở đâu lận?
[홍철의 박수]
[하모니카 소리]
- [딘딘] 오, 뭐야! - [파트리샤의 놀란 소리]Cái gì thế?
- [파트리샤] 아, 왜 - [딘딘] 오Sao vậy?
- [좀비들의 괴성] - [딘딘의 놀란 탄성]
[나래] 어떡해Ôi trời ơi!
- [딘딘] 아, 놀래라 - [나래] 왜 이렇게 된 거예요Gì vậy chứ? Sao lại ra thế này?
미안해요Tôi xin lỗi nhé.
오빠, 우리 나중에 저거 하모니카 입에 박아 놓는 거 아니야?Anh à, có khi nào sau này họ cũng làm vậy với mình không?
[꽈추형] 아니야 절대 그런 일 없어Anh à, có khi nào sau này họ cũng làm vậy với mình không? Không đâu.
- [나래] 강냉이 싹 뽑고 - [꽈추형] 아니야- Họ nhổ sạch răng của mình thì sao? - Không đâu, cứ nói nhiều là không sao.
- 우린 계속 떠들면 돼, 우리 - [나래] 그래?- Họ nhổ sạch răng của mình thì sao? - Không đâu, cứ nói nhiều là không sao. - Thật sao? - Ừ, nói luôn miệng là ổn hết.
[꽈추형] 어, 말 많이 하면 괜찮대- Thật sao? - Ừ, nói luôn miệng là ổn hết.
[나래] 아, 어떡해 남 일 같지가 않네Làm sao đây? Cứ như người đau là mình ấy.
[꽈추형] 끝까지 말해야 돼, 우린 자면서도 말해야 돼Ta sẽ nói suốt. Ngủ cũng nói. Phải nói không ngừng luôn. Lỡ em ngủ quên,
[나래] 계속 얘기해, 오빠 알지? 자게 되면은, 오빠Phải nói không ngừng luôn. Lỡ em ngủ quên,
- 뺨따구 때려 - [꽈추형] 계속 우리 자면 안 돼- anh nhớ tát em nhé. - Không được ngủ.
[나래] 따귀를 때리라고, 따귀를- anh nhớ tát em nhé. - Không được ngủ. Tát mạnh vào má em giùm. Đáng sợ quá.
[츠키] 무서워, 무서워, 무서워Đáng sợ quá.
똑같은 집에 이렇게 있는 거예요?Giữ zombie ở cùng một căn nhà với chúng ta luôn sao? Trước khi bọn họ biến thành zombie, giống Jonathan bây giờ,
[홍철] 저분들도 저렇게 변신하기 전에Trước khi bọn họ biến thành zombie, giống Jonathan bây giờ,
나단이 정도일 때 저렇게 조치를 취해 놓은 거래Trước khi bọn họ biến thành zombie, giống Jonathan bây giờ, anh ấy cho họ ngậm kèn và trói lại.
- 묶어 놓고 - [탄식]anh ấy cho họ ngậm kèn và trói lại. Vậy giờ có cần nhốt Jonathan vào trong đó không?
[딘딘] 어쩔 수 없… 나단이도 빨리 저기로 그러면Vậy giờ có cần nhốt Jonathan vào trong đó không?
[파트리샤의 거부하는 탄성]
[무거운 음악]
[하모니카 소리]
- [긴장되는 효과음] - [하모니카 소리]DẪN RA MỘT CON ZOMBIE?
- [홍철] 오, 소리 들려 - [츠키] 왔어- Có tiếng kèn. - Ra rồi.
- [어두운 음악] - [홍철] 오!
[꽈추형] 여기 왜 데려오는데?- Dẫn ra đây chi vậy? - Đó là zombie gần cửa.
[츠키] 앞에서 본 좀비잖아요- Dẫn ra đây chi vậy? - Đó là zombie gần cửa.
- [홍철] 어유! - [덱스] 좀비 그 자체인데, 그냥?Rặt zombie luôn đấy.
[파트리샤의 겁먹은 소리]
- [꽈추형] 아씨, 졸라 무서워 - [딘딘] 대화가 된다고?- Sợ quá. - Anh ta nói chuyện được à?
- [강조되는 효과음] - [홍철] 오! 야, 무서워
오, 잠깐만 기다려 잠깐만, 잠깐만Khoan. Chờ đã.
오, 잠깐만 기다려 잠깐만, 잠깐만
오, 잠깐만 기다려 잠깐만, 잠깐만Khoan. Chờ đã.
- [나래] 온다, 온다 - [홍철] 야, 바로 이쪽으로 와- Tới kìa. - Đi thẳng tới luôn. - Chẳng thèm liếc nhìn bên kia. - Đúng rồi.
- 이쪽 쳐다보지도 않아 - [꽈추형] 그렇지, 아유- Chẳng thèm liếc nhìn bên kia. - Đúng rồi.
이러면 우리는 걱정 안 해도 되네, 우리는Chúng ta đâu cần phải lo.
[나래] 아이, 취향이 이쪽이 아닐 수도 있잖아- Có thể anh ta không thích mùi bên này. - Lại đây đi.
[꽈추형] 일로 와, 일로 와- Có thể anh ta không thích mùi bên này. - Lại đây đi.
- 먹는 거 아니야 - [나래] 오잖아, 오빠- Không ăn được đâu. - Anh ta tới kìa.
- [꽈추형] 아니야, 아니야 - [나래의 겁먹은 소리]- Không ăn được đâu. - Anh ta tới kìa. Không sao đâu. Làm sao đây?
[나래] 어떡해, 어떡해Làm sao đây?
[홍철] 오!
- [파트리샤의 비명] - [시영] 오는데 어떡해- Khoan đã. - Qua rồi kìa.
[출연진들의 비명]
[홍철의 놀란 탄성]
[홍철] 와, 씨
[츠키] 나 심장 아파Đau tim quá.
근데 좀비 그 자체인데요?Anh ta thành zombie rồi mà.
[살만] 예, 완전 진행이 됐는데Phải, cơ thể đã biến đổi hoàn toàn.
오랫동안 같이 활동을 해 가지고Nhưng anh ấy làm việc cùng tôi đã lâu.
여기 사진들을 또 찍어 놨던Là người chụp những bức ảnh đó.
[나래] 아, 촬영 기사님?Là phóng viên ảnh sao?
[살만] 근데 치료제가 혹시 나올까 해서Tôi muốn chờ đến lúc có thuốc điều trị.
저도 기다리고 있는 중이에요Tôi muốn chờ đến lúc có thuốc điều trị.
그래 가지고 제가 보호하고 있는 거예요Nên mới giữ anh ấy ở đây để trông chừng.
[딘딘] 얼마나 얼마나 이렇게 되신 거예요?Anh ấy thành zombie bao lâu rồi?
- [차분한 음악] - [살만] 일주일 넘었죠, 예Hơn một tuần rồi.
내가 형님 데려다주고 올 테니까Giờ tôi sẽ dẫn anh ấy trở vào trong.
예, 좀 쉬고 계세요, 예Mọi người nghỉ ngơi chút đi.
[츠키] 불쌍해Tội nghiệp anh ấy quá.
- [딘딘] 근데 너무 슬프다 - [츠키] 그니까요- Chuyện này buồn thật đấy. - Phải.
[딘딘] 너무 친해 보여Họ có vẻ rất thân.
[하모니카 소리]
[파트리샤] 일단은 마셔, 이거Anh uống cái này đi.
이거 물Đây. DÙ VẬY, CÓ NHỮNG NGƯỜI MÀ TA KHÔNG THỂ BỎ MẶC
오빠, 쉬고 있어 몸 따뜻하게 하고Anh nằm nghỉ đi. Đắp chăn cho ấm.
정신 빠짝 차리고Cố giữ đầu óc tỉnh táo nhé.
아이고, 양말은 뭐 어디 뭐, 기어 왔니?Ôi trời, nhìn vớ của anh kìa. Anh bò tới đây à?
어, 괜찮지?Anh vẫn ổn chứ?
[차분한 음악]
[살만] 자, 여러분들, 여러분들도Mọi người cần biết cách tự vệ, nên giờ phải huấn luyện vài thứ.
스스로의 안전을 지켜야 되니까 훈련을 좀 해야 돼요Mọi người cần biết cách tự vệ, nên giờ phải huấn luyện vài thứ.
[홍철] 어, 할게요!Bọn tôi muốn tập.
저희도 생존법을 배울 수 있는 거죠?Bọn tôi sẽ học kỹ năng sinh tồn nhỉ?
[살만] 아, 여러 가지로 사물들을 이용할 수 있는 방법Có rất nhiều cách tận dụng những đồ vật xung quanh.
요런 것도 좀비가 있을 때Khi nhìn thấy zombie,
이동 수단으로 이용할 수 있는 거예요- có thể dùng cái này để di chuyển. - Làm sao?
- 자, 들어가서 - [홍철] 어어?Chui vào thôi. - Lẽ nào… - Ồ, không thấy nữa!
- [파트리샤] 설마, 설마, 와! - [홍철] 안 보여!- Lẽ nào… - Ồ, không thấy nữa!
- [딘딘] 아, 그러네 - [츠키] 너무 좋다- Hiệu quả đấy. - Tuyệt quá!
- [홍철, 츠키] 오, 귀여워 - [딘딘] 그러네- Đáng yêu quá. - Đáng yêu thật. LƯU Ý: CHỈ DÙNG CHO BÉ HẠT TIÊU
[파트리샤] 앞이 보여요?LƯU Ý: CHỈ DÙNG CHO BÉ HẠT TIÊU - Hèn gì anh sống sót lâu thế. - Tiếp theo.
[홍철] 이야, 기자님 괜히 산 게 아니네- Hèn gì anh sống sót lâu thế. - Tiếp theo.
- [유쾌한 음악] - [살만] 자, 그리고, 그리고 굴러- Hèn gì anh sống sót lâu thế. - Tiếp theo. - Lăn! - Dù không thấy đằng trước?
[홍철] 앞을 보지도 않고?- Lăn! - Dù không thấy đằng trước?
- [출연진들의 탄성] - [딘딘] 안 돼, 안 돼, 안 돼Không được! BÍ QUYẾT CỦA PHÓNG VIÊN CHÌM ĐÃ ĐƯỢC BẬT MÍ
- 안 돼, 안 돼, 안 돼 - [츠키] 어떡해, 어떡해BÍ QUYẾT CỦA PHÓNG VIÊN CHÌM ĐÃ ĐƯỢC BẬT MÍ Làm sao đây?
- [딘딘] 괜찮으세요? - 죽으신 거 아니야?- Anh vẫn ổn chứ? - Còn sống không?
[딘딘] 괜찮으세요?Anh ổn chứ?
[살만] 이러면은 거기까지 쉽게 굴러 내려오잖아Vậy là dễ dàng lăn từ đó xuống đây.
[홍철] 야, 해 보자 이게 기자님만 되는 건지- Công nhận. - Thử đi. - Nhờ kỹ năng à? - Chóng mặt quá.
아유, 어지러워- Nhờ kỹ năng à? - Chóng mặt quá.
[딘딘] 내가 그러면 기자님이랑 신체 체형이 좀 비슷하니까- Vì em có thể hình gần giống anh ấy… - Vậy cậu thử nhé?
[츠키] 머리 조심하세요, 처음에…Cẩn thận kẻo đụng đầu ạ.
[홍철] 피하기도 하고 공격도 되고Trốn và tấn công đều được.
- [시영] 잠깐만 - [덱스] 오, 잘 맞는다Khoan đã. Vừa như in kìa.
- [파트리샤] 잠깐만 - [시영] 너무 귀여워- Chờ một chút. - Đáng yêu quá.
- [발랄한 음악] - [파트리샤] 앉아요, 앉아요Anh ngồi xuống đi.
- [함께 감탄한다] - [홍철] 와, 감쪽같아, 감쪽같아- Che kín mít rồi. - Ngồi xuống.
- [딘딘의 당황한 소리] - [파트리샤] 오, 오빠, 미안해요!Xin lỗi anh.
- 굴릴게요 - [츠키] 헤이, 컴 온!- Em lăn nhé. - Tới đây! Dùng chân đá đi.
[홍철] 발로 해야지, 발Dùng chân đá đi. - Ôi trời! - Anh ơi!
- [시영의 놀란 탄성] - [파트리샤] 어, 오빠, 오빠!- Ôi trời! - Anh ơi! - Ôi trời! - Anh ơi!
- 오빠, 오빠! - [홍철] 야, 피해, 츠키야!- Tsuki tránh ra đi! - Anh!
야, 파트리샤 발로 차는 거 봤어?- Thấy Patricia đá không? - Anh không sao chứ?
야, 괜찮아?Cậu ổn chứ?
- [파트리샤] 오빠, 괜찮아요? - [홍철] 얘 발로 뻥 차더라고- Anh có sao không? - Patricia sút hết cỡ luôn.
나 황희찬인 줄 알았어 얘 황희찬인 줄 알았어- Này. - Cứ tưởng em ấy là Hwang Hee Chan.
야, 이러면 그냥 뒤지는 게 나아Thà chết còn hơn lăn trong cái thùng đó.
[딘딘] 나는 절벽을 떨어지는 줄 알았어Cứ như rơi xuống vách đá vậy.
[홍철] 기자님, 여기서 우리가Anh phóng viên, lâu rồi bọn tôi mới được cười sảng khoái như vậy.
처음으로 이렇게 좀 웃는 거 같아요Anh phóng viên, lâu rồi bọn tôi mới được cười sảng khoái như vậy.
재밌게 배우는 생존 방법Một cách học mẹo sinh tồn thú vị.
[츠키] 아, 너무 좋아요Thích quá ạ.
[살만] 실제로 건이 있습니다Tôi có súng thật.
- [딘딘] 총이 - [파트리샤] 건- Súng sao? - Súng.
- [살만] 보여 줄게요 - [파트리샤] 오, 좋아요, 좋아요Để tôi lấy cho xem. - Anh có súng ư? - Chà.
- [강렬한 음악] - [출연진들의 힘주는 소리]NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT CHỈ ĐẤU TAY KHÔNG VỚI ZOMBIE
[파트리샤] 오빠!HỌ RẤT CẦN MỘT PHƯƠNG ÁN GIÚP ĐỐI ĐẦU VỚI ZOMBIE TỪ XA!
[덱스] 형, 이거 어떡해!HỌ RẤT CẦN MỘT PHƯƠNG ÁN GIÚP ĐỐI ĐẦU VỚI ZOMBIE TỪ XA!
제가 만든 건데 이게 포테이토 건입니다Súng này do tôi tự chế. Đây là súng khoai tây.
- [딘딘] 예? - [홍철] 포테이토 건?- Gì cơ? - Súng khoai tây?
[시영] 그래서 아까 그렇게 감자가 많았나?Hèn gì lúc nãy thấy quá trời khoai tây.
[어두운 음악]
- [살만] 감자 총 - [딘딘] 총알이 없으니까LỚP SINH TỒN CỦA PHÓNG VIÊN KIM HỌC DÙNG SÚNG KHOAI TÂY
[홍철] 이거 그냥 파이프같이 생긴 거 같은데LỚP SINH TỒN CỦA PHÓNG VIÊN KIM HỌC DÙNG SÚNG KHOAI TÂY - Giống ống nước quá. - Ừ, tôi chế từ ống nước.
[살만] 예, 파이프로 만든 거예요, PVC 파이프로- Giống ống nước quá. - Ừ, tôi chế từ ống nước. - Ống nhựa PVC. - Cái này bắn được à?
[홍철] 근데 이게 총알이 나가요?- Ống nhựa PVC. - Cái này bắn được à?
- [비장한 음악] - [살만] 그렇죠Dĩ nhiên. SÚNG KHOAI TÂY TỰ CHẾ: BẮN RA KHOAI TÂY
- [딘딘] 아, 말은 그럴싸한데 - 근데 안 될 거 같은데- Nghe thì hợp lý, nhưng… - Chắc không bắn được.
- 한번 보여 주셔야지 - [츠키] 그니까- Bắn cho chúng tôi xem đi. - Phải.
- [살만] 한번 보여 드려? - [츠키] 네! 보여 주세요- Tôi làm mẫu nhé? - Vâng! Bắn thử đi ạ.
- [살만] 감자! - [덱스] 장전!- Khoai tây! - Nạp đạn!
[출연진들의 탄성]
[딘딘] 아, 이렇게 딱 막는 거구나À, nhấn vào ngay miệng ống luôn.
[살만] 자, 여러분들이 집에서 쓰는 거- Đây, đồ dùng ở nhà. - Xịt côn trùng.
- [홍철] 예, 살충제 - [출연진들의 탄성]- Đây. - Bình xịt côn trùng. - Có khí ga. - Vậy là bắn được à?
- 이게 된다고? - [살만] 응- Có khí ga. - Vậy là bắn được à?
[의아한 소리]
점화!Khai hỏa!
[출연진들의 놀란 탄성]
- [펑 소리] - [함께 놀란다]
[흥미진진한 음악]
- [출연진들의 놀란 탄성] - 와, 나가네?Chà, bắn được thật.
- [파트리샤] 와, 신기해 - [딘딘] 대박이다Vi diệu quá! Đỉnh thật!
- 우와! 대박이다 - [딘딘] 와, 이거는 세다Lực bay mạnh đấy.
[살만] 그리고 이렇게 총알 하고 남는 거 있잖아요- Củ khoai làm đạn rồi còn dư phần rìa. - Tuyệt quá.
모아 뒀다가 식량으로 쓰는 거예요- Vâng. - Có thể gom lại để dành ăn dần.
- [함께 감탄한다] - [츠키] 이렇게 다시VŨ KHÍ DIỆT ZOMBIE DÙNG ĐƯỢC CẢ VỎ ĐẠN
대박이다Xuất sắc.
[홍철] 시영아, 한번 해 보자- Si Young thử xem. - Bắn thử đi.
[살만] 자, 한번, 한번 해 보세요 먼저 약실을 개방하고- Si Young thử xem. - Bắn thử đi. - Em muốn thử quá. - Đầu tiên, mở nòng súng ra.
[홍철, 시영의 탄성]Khác súng lục nhỉ.
- [홍철] 하고, 약실 개방 - 우리도 이거를 먼저 하고 하자- Làm bước này trước đi. - Mở nòng rồi sao nữa?
- [홍철] 그다음 - [살만] 그다음에 감자 장전- Làm bước này trước đi. - Mở nòng rồi sao nữa? - Sau đó, nạp khoai tây. - Nạp khoai tây.
감자 장전- Sau đó, nạp khoai tây. - Nạp khoai tây.
[살만] 빈 공간 없게 꾹!Bịt kín họng súng. Đè mạnh xuống!
- [덱스의 탄식] - [익살스러운 음악]NẠP ĐẠN THẤT BẠI!
- [살만] 어슷썰기 했습니다 - [홍철] 얘가 주부여 가지고Cắt xéo củ khoai rồi. Do em ấy làm nội trợ.
- [함께 웃는다] - 요리처럼 하네Do em ấy làm nội trợ. Nạp đạn mà như thái khoai để nấu ăn.
장전을 요리처럼 하네Nạp đạn mà như thái khoai để nấu ăn. - Xem nào. - Phải nấu cơm mỗi ngày mà.
애 밥을 얘가 먹이잖아, 맨날- Xem nào. - Phải nấu cơm mỗi ngày mà.
- [시영] 어슷썰기 - [홍철] 먹기 좋게- Xem nào. - Phải nấu cơm mỗi ngày mà. - Cắt xéo. - Cho dễ ăn.
이게 빡 들어가야 되는데Phải nhấn một phát vào luôn.
야, 우리 저녁거리는 나오겠다 오늘 감자 먹자, 저녁은Vậy là bữa nay có đồ ăn tối rồi. Gặm khoai tây đi.
[츠키] 좋아요Được ạ!
- [비장한 음악] - [딘딘] 아, 그냥 바로 이렇게Anh ấy chế súng ngay tại đây được luôn.
- 즉석에서 만들어지는군요 - [살만] 자Anh ấy chế súng ngay tại đây được luôn.
- 여기를 누르면 되는데 - [시영] 네- Nhấn vào đây nhé. - Vâng.
[함께 놀란다]
[파트리샤] 와, 진짜 멀리 간다- Bay xa thật. - Không mạnh sao?
- 안 세? - [시영] 아니, 귀는 좀 아파- Bay xa thật. - Không mạnh sao? Hơi đau tai, súng cũng hơi giật.
근데 반동도 좀 있어Hơi đau tai, súng cũng hơi giật.
- 근데 좀만 연습하면 - [덱스] 잘 나간다- Nhưng nếu tập thêm… - Hiệu quả thật. - Bắn tốt mà. - Nhắm cao hơn chút là được.
조금 위로 하면은 맞을 거 같아- Bắn tốt mà. - Nhắm cao hơn chút là được.
[살만] 자, 2인 1조로 나눠 봅시다Chia mỗi đội hai người đi.
여성 셋, 남성 셋이니까 사수, 부사수로 나누면 되겠네- Ở đây có ba nữ và ba nam. - Xạ thủ và phụ tá. Bắt cặp phân công xạ thủ và phụ tá.
[덱스] 저랑 누님이랑 같이 하시죠- Em tập với chị Si Young. - Được.
- [홍철] 그럼 나랑 츠키랑 하자 - 네, 좋습니다!- Vậy anh tập với Tsuki. - Dạ.
[살만] 자, 누가 사수 하겠습니까?Được rồi, ai sẽ làm xạ thủ?
[츠키] 사수 할 수 있으세요?Anh làm xạ thủ được không?
- 츠키가 하겠습니다 - [츠키의 웃음]- Tsuki sẽ bắn. - Thật tình.
- [익살스러운 음악] - [파트리샤] 와, 진짜- Tsuki sẽ bắn. - Thật tình.
[홍철] 그게 아니야, 그게 아니라TÍCH CỰC ĐỀ CỬ NGƯỜI CHƯA DÙNG SÚNG BAO GIỜ
- 경험이 중요하잖아 - [츠키] 그쵸Trải nghiệm rất quan trọng mà. - Vâng. - Không phải vì anh sợ.
[홍철] 내가 무서워서가 아니라 나는 군대 갔다 왔잖아- Vâng. - Không phải vì anh sợ. Anh đi nghĩa vụ rồi mà.
준비되면 말씀해 주십시오!Chuẩn bị xong thì lên tiếng nhé.
- [덱스, 츠키] 준비됐습니다! - [홍철] 1사로 준비 완료!- Sẵn sàng! - Sẵn sàng! Làn một đã sẵn sàng!
- [살만] 감자 장전! - [비장한 음악]Nạp khoai tây!
- [파트리샤] 오케이! - [츠키] 감자 장전!- Rồi. - Nạp khoai tây.
[덱스, 시영] 감자 장전!LẶP LẠI LỆNH! ĐIỀU CƠ BẢN KHI HUẤN LUYỆN
[함께] 장전 완료!Đã nạp xong! - Đã nạp xong! - Đã nạp xong!
약실 개방!Mở nòng súng.
[함께] 약실 개방!- Mở nòng súng! - Mở nòng súng!
- 자, 가스 주입! - [함께] 가스 주입!Rồi, phun khí ga. - Phun khí. - Phun khí.
[츠키] 고!- Xịt! - Chờ chút nhé.
- 발사! - [덱스] 발사!- Bắn. - Bắn!
- [달칵거리는 소리] - 어?ỦA? SÚNG TRỤC TRẶC RỒI
- [어두운 음악] - [달칵거리는 소리]
안 됩니다!Không bắn được!
기능 고장!Súng hư rồi!
여러분은 다 죽었습니다Vậy là cả đội đi đời.
기자님이 우리한테 죽어야 되는 거 아닙니까?Bọn tôi có nên xử anh vì vụ này không?
[시영] 왜 안 되지?Sao không được nhỉ?
[살만] 이게 안에가 축축하면은 스파크가 안 튀어요Nếu bên trong nòng ẩm ướp thì không mồi lửa được.
- [츠키] 아, 어떡해 - [홍철] 아- Vậy giờ sao? - Ra vậy. KHÍ HÓA LỎNG VÌ THỜI TIẾT
뭐 하나라도 맞혀 보자 수박이랑 깡통이랑Cố bắn trúng cái gì đó đi. VỚI TÍNH CÁCH CÔ ẤY THÌ PHẢI BẮN TRÚNG TÂM
- [시영] 마네킹이든 뭐든 - [살만] 사격 준비! 발사!VỚI TÍNH CÁCH CÔ ẤY THÌ PHẢI BẮN TRÚNG TÂM Chuẩn bị. Bắn!
- [파트리샤] 발사! - [시영] 왜 안 되는 거야, 우리- Bắn! - Sao mình không bắn được?
[함께 놀란다]TSUKI NỔ SÚNG THÀNH CÔNG!
- [파트리샤] 발사! - [시영] 왜 안 되는 거야, 우리TSUKI NỔ SÚNG THÀNH CÔNG!
- [츠키] 예! - [파트리샤] 발사Tuyệt vời! - Tuyệt vời! - Bắn!
- [시영] 이유가 뭐지? - [덱스] 더 넣어, 더 넣어- Vì sao nhỉ? - Xịt thêm khí đi.
[살만] 발사!Bắn!
[달칵거리는 소리]CÒN RẤT NHIỀU THỜI GIAN ĐỂ BỊ ZOMBIE ĂN SỐNG
발사!CÒN RẤT NHIỀU THỜI GIAN ĐỂ BỊ ZOMBIE ĂN SỐNG
- [츠키] 오! - [시영의 탄성]
예!CÔ GÁI NHẬT KHÔNG CÓ KINH NGHIỆM QUÂN SỰ ĐANG TRẢI NGHIỆM NHIỀU NHẤT
[살만] 사격!Nổ súng.
- 아유, 젠장 - [출연진들의 웃음]Trời ạ, khỉ thật.
아유, 열받아, 진짜Bực quá đi. Thật là.
이게 진짜 속이 다 탄다, 아유, 씨Bực điên người lên mất. Hết chịu nổi.
[시영] 아유, 정말Hết chịu nổi.
아, 개열받네, 진짜Tức thật đấy.
[딘딘] 아니, 기자님Khoan đã, Phóng viên Kim.
아, 이거 파괴력이 없는데Sức công phá hơi yếu thì phải.
나가다 안 나가다 이러면Lúc bắn được lúc không
- [딘딘] 이러다 다 죽겠는데요? - 요게 그 부분이 조금 단점이에요- thì sẽ chết cả lũ mất. - Đó là khuyết điểm nhỏ của loại súng này.
- [살만] 예, 그래 가지고 - [덱스] 단점을 알고 있었어?- Thật tình… - Vì vậy… Anh ấy biết khuyết điểm đó rồi à?
제가 이것만은 안 보여 주려 그랬는데Tôi vốn không định chia sẻ thứ này đâu.
[긴장되는 음악]
[홍철, 파트리샤] 오, 뭐야, 이거?- Cái gì vậy? - Cái gì vậy?
[시영] 뭐야?Gì thế?
[살만] 단점은 좀 무겁다는 거NÒNG SÚNG DÀI ĐỂ TĂNG TẦM BẮN
[덱스, 파트리샤의 탄성]
[출연진들의 탄성]
이건 될 거 같다, 진짜Cái này có vẻ sẽ hiệu quả thật.
[두둥 울리는 효과음]RÕ RÀNG LÀ HÀNG NETFLIX!
[펑]SỨC CÔNG PHÁ ĐỦ BẮN NÁT KHOAI TÂY!
[출연진들의 탄성]SỨC CÔNG PHÁ ĐỦ BẮN NÁT KHOAI TÂY!
[파트리샤] 멋있다!CỠ NÀY THÌ GIẾT ZOMBIE ĐƯỢC RỒI!
실수가 없습니다Không có lỗi gì cả.
- [파트리샤] 이제야 있어 보이네 - [덱스] 이거네Sao giờ mới đem ra? Cứu tinh đây rồi!
- [츠키] 멋있다 - [덱스] 대포인데, 그냥?- Ngầu quá. - Chả khác gì đại pháo.
[살만의 힘주는 소리]
- [익살스러운 음악] - [출연진들의 웃음]PHÓNG VIÊN KIM TRỪNG PHẠT SÚNG KHOAI TÂY DỎM
- [출연진들이 당황한다] - [홍철] 기자님, 힘을 아끼세요Sao anh làm vậy? - Tiết kiệm hơi sức đi chứ. - Đừng thế mà.
어디서 또 나올지 모르니까 힘을 아껴- Tiết kiệm hơi sức đi chứ. - Đừng thế mà. Anh nên giữ sức đi.
- [살만] 너무 화가 나 가지고 - [홍철] 힘을 아끼세요- Tại tôi tức quá. - Giữ sức đi mà.
[살만] 자, 이제 1조부터Bắt đầu tập từ đội một đi. - Đội một! - Làn đầu tiên.
- [파트리샤] 아, 1조! - [딘딘] 1사로, 1사로- Đội một! - Làn đầu tiên. CHÍNH THỨC BẮT ĐẦU HUẤN LUYỆN VỚI VŨ KHÍ MỚI
[홍철, 츠키] 준비 완료!CHÍNH THỨC BẮT ĐẦU HUẤN LUYỆN VỚI VŨ KHÍ MỚI
[홍철, 시영] 장전 완료!- Nạp đạn xong. - Nạp đạn xong.
[비장한 음악]
[파트리샤] 눈, 눈 조심해DÙNG CÒ SÚNG LÀM ỐNG NGẮM?
- [살만, 츠키] 발사! - [파트리샤] 오케이, 발사!- Bắn. - Tốt! - Bắn! - Bắn!
[펑]- Bắn! - Bắn!
[출연진들의 탄성]
[딘딘] 진짜 셌어, 방금 진짜 셌어- Lần này lực mạnh thật! - Đỉnh quá!
- [파트리샤] 대박! - [츠키] 앗싸- Lần này lực mạnh thật! - Đỉnh quá! Tuyệt!
[딘딘] 자, 명사수!Tới cô nàng thiện xạ!
- 오케이! - [츠키] 발사Tuân lệnh. Bắn.
[출연진들의 탄성]HỎA LỰC KHỦNG BỐ!
- [딘딘] 와, 진짜 세 - [츠키] 너무 멋있어Lợi hại thật sự. Ngầu đét!
- 와, 재밌다, 이거 - [딘딘] 오, 진짜 세다Ngầu đét! - Rất dữ dội. - Thú vị quá.
자, 가자!- Bắn nào. - Súng này xịn đấy.
- [덱스] 제대로다, 이거 - [시영] 준비 완료- Bắn nào. - Súng này xịn đấy. - Sẵn sàng. - Bắn!
[츠키] 간다!- Bóp cò! - Bóp cò.
- [펑] - [함께 기뻐한다]- Bóp cò! - Bóp cò.
[파트리샤] 와, 대박!- Tuyệt vời! - Chị giỏi quá!
[홍철] 야, 맞혔다, 야, 맞혔어- Trúng rồi! - Chị Si Young! - Trúng phóc. - Bay vào bên phải xương ức.
오른쪽 가슴이었어요- Trúng phóc. - Bay vào bên phải xương ức.
[딘딘] 제가 특등 사수 출신이에요Em từng là siêu xạ thủ đấy. CHỈ HUY HÀNH ĐỘNG (SIÊU XẠ THỦ TỰ PHONG) KHÔNG THỂ ĐỨNG YÊN NỮA
[살만] 자, 발사 준비!CHỈ HUY HÀNH ĐỘNG (SIÊU XẠ THỦ TỰ PHONG) KHÔNG THỂ ĐỨNG YÊN NỮA Chuẩn bị bắn.
[츠키, 딘딘] 발사 준비!- Chuẩn bị. - Chuẩn bị.
[살만] 세 번째 좀비를 향해서 발사!Nhắm vào zombie thứ ba. Bắn!
- [가스 새는 소리] - [파트리샤] 어? 잠깐만Khoan đã.
[음산한 웃음 효과음]
- [가스 새는 소리] - 어? 잠깐만, 오빠KHOAI TÂY CỨ THẾ TỌT RA
잠깐만, 오빠QUÊ XỆ VÌ ĐƯỜNG ĐẠN DẶT DẸO
- [쓸쓸한 음악] - [홍철] 얘가 사람을 타나 보다QUÊ XỆ VÌ ĐƯỜNG ĐẠN DẶT DẸO Súng này biết nhìn người.
[파트리샤] 오빠Anh à.
잠깐만, 오빠, 어디서 왔다고요?Cho em hỏi chút. Anh tự nhận là gì ấy nhỉ?
[딘딘] 저기, 기자님Anh tự nhận là gì ấy nhỉ? - Rơi tỏm luôn. - Anh phóng viên.
- 기자님, 가오 좀 살려 주세요 - [출연진들의 웃음]Nói vài câu giúp em giữ thể diện với.
- 가오가 너무 빠집니다 - [파트리샤] 어떡해- Mất hết hình tượng rồi. - Củ khoai rơi tọt ra.
[홍철] 인성을 보나 봐, 인성을Do cách ăn ở của người bắn nữa.
'인성'Do ăn ở đấy.
[덱스] 제가 한번 해 보겠습니다Do ăn ở đấy. - Em sẽ bắn thử. - Được.
- [홍철] 아, 좋습니다 - [시영] 오, 좋아요- Em sẽ bắn thử. - Được. Tuyệt. ĐỘI TRƯỞNG KHÔNG NHÌN NỔI NỮA, ĐÀNH PHẢI RA MẶT
- [살만] 됐어! 자, 발사 준비! - [파트리샤] 오케이, 오케이Xong rồi. - Nào, chuẩn bị bắn. - Ổn.
[덱스] 발사 준비!Chuẩn bị bắn!
[파트리샤] 와 되게 가벼워 보인다Anh ấy cầm nhìn nhẹ quá.
- [철컥거리는 효과음] - [파트리샤, 츠키의 탄성]TRẦM TRỒ VÌ LẦN ĐẦU THẤY TƯ THẾ CỦA LÍNH CHÍNH QUY
- [비장한 음악] - [탄성]TRẦM TRỒ VÌ LẦN ĐẦU THẤY TƯ THẾ CỦA LÍNH CHÍNH QUY
[철컥거리는 효과음]
[살만] 목표물 세 번째 좀비Mục tiêu là zombie thứ ba.
[철컥거리는 효과음](TÌ VÀO VAI)
세 번째 좀비, 발사!Zombie thứ ba. Bắn!
[펑](NỔ SÚNG!)
[출연진들의 탄성]
[아파하는 탄성 효과음](TRÚNG NGAY ĐIỂM YẾU!)
[아파하는 탄성 효과음](TRÚNG NGAY ĐIỂM YẾU!)
- [출연진들의 탄성] - [파트리샤] 와! 대박!Chao ôi!
쏴 보고 싶습니다!Cho em bắn lại ạ! THA THIẾT MUỐN GỠ NHỤC
[함께 웃는다]THA THIẾT MUỐN GỠ NHỤC
- [츠키] 할 수 있어 - [딘딘] 쏠 수 있습니다!Anh làm được mà! Em sẽ bắn thật chuẩn!
- [익살스러운 음악] - 야, 감자가 많지 않아Này, không có nhiều khoai tây đâu. Đừng bắn nữa.
- [홍철] 이제 그만 쏴 - [딘딘] 쏠 수 있습니다!Này, không có nhiều khoai tây đâu. Đừng bắn nữa. Em có thể bắn tốt mà!
[시영] 쏠 수 있어!- Bắn được thật đấy! - Bắn được mà!
[딘딘] 쏠 수 있어!Em bắn được thật đấy! ĐẾN TIẾNG GÀO THÉT CŨNG ỈU XÌU
[살만] 자, 세 번째 좀비를 향해서 발사!Được rồi, nhắm zombie thứ ba. Bắn!
[김 새는 소리]
[파트리샤] 오빠, 일로 와요, 그냥Anh, thôi bỏ đi anh.
[쓸쓸한 음악]- Nhưng mà… - DinDin à.
[살만] 왜냐하면 총구가 밑으로 향했어CHÚNG TA ĐỀU CHỨNG KIẾN
[시영] 어, 그니까 들고 해야지, 들고CHÚNG TA ĐỀU CHỨNG KIẾN "NGƯỜI ĐÀN ÔNG GỤC ĐẦU VÌ NHỤC"
[살만] 위를 들었어야지"NGƯỜI ĐÀN ÔNG GỤC ĐẦU VÌ NHỤC"
[파트리샤] 되게 잘했어요, 진짜- Vậy cũng là rất giỏi rồi. - Phóng viên.
- [홍철] 기자님 - [덱스] 할 수 있어!- Vậy cũng là rất giỏi rồi. - Phóng viên. Cố lên!
[살만] 아니, 이게 맞힐 확률이 더 많잖아요Bắn bằng súng này thật ra dễ trúng mục tiêu hơn mà.
- [홍철] 어 - [파트리샤] 그렇죠- Phải. - Công nhận.
- [출연진들의 웃음] - [익살스러운 음악]CÓ MỘT CÁCH ĐƠN GIẢN HƠN MÀ?
[딘딘] 그냥 이게 더 아플 거 같기도 하고- Ném vậy có khi sát thương hơn đấy. - Lực mạnh hơn nhiều.
[홍철] 훨씬 센데?- Ném vậy có khi sát thương hơn đấy. - Lực mạnh hơn nhiều.
[덱스] 아니, 이게 더 센데Mạnh hơn thật.
[파트리샤의 웃음]
발로 차는 게 제일 셉니다- Chiêu mạnh nhất là đá nhé. - Đúng.
그럼 이거 왜 한 건데요?Nãy giờ khổ luyện chi vậy?
[덱스] 왜 한 거예요, 이거Tập bắn làm gì trời?
[홍철의 힘겨운 소리]
[시영] 기자님 따로 해 봐도 됩니까?Anh phóng viên, tôi tập thêm được chứ? Được chứ.
[살만] 네, 네, 네Được chứ.
[비장한 음악]
[시영] 와, 진짜 대단하다, 와!Cậu ấy đỉnh quá!
- [함께 감탄한다] - [파트리샤] 와, 대박!Chao ôi!
[살만] 잠깐만요Khoan đã. ĐỘI PHÓ HỪNG HỰC KHÍ THẾ
- [시영] 됐어요? - [살만] 됐어요- Bắn được chưa ạ? - Rồi.
[함께 감탄한다]
- 헤드 샷, 헤드 샷! - [시영] 와, 나 머리!- Trúng sọ! - Ngay đầu luôn! - Bắt đầu có cảm giác rồi. - Chấm 100 điểm!
- 이제 감이 왔어, 이야! - [살만] 100점! 이야!- Bắt đầu có cảm giác rồi. - Chấm 100 điểm!
가장 승자가 여기 있었습니다Nhà vô địch ở ngay đây.
- 와, 원거리인데, 원거리 헤드 샷 - [시영의 환호]KHÔNG AI THẤY, NHƯNG ĐỘI PHÓ ĐÃ GỠ GẠC ĐƯỢC DANH DỰ!
[나래] 아니, 이게 만약에 해독제가 있을 수도 있는데Sau này có thể sẽ có thuốc giải mà.
- [흥미로운 음악] - 이렇게 하면 안 되지Họ làm vậy coi sao được?
나단이도 헌신짝처럼 다 버려지고Họ cứ thế bỏ mặc Jonathan mà không hề do dự.
우리도 어차피 두고 갈 거고Chúng ta rồi cũng sẽ bị bỏ lại thôi.
[꽈추형] 개새, 개새끼다, 그러면- Bọn tồi tệ đó. Thôi kệ đi. - Thật tình.
[나래] 진짜, 씨- Bọn tồi tệ đó. Thôi kệ đi. - Thật tình.
[울먹이며] 아, 새끼들Khốn nạn thật.
[꽈추형] 나는 그래도 장가라도 가 봤지Ít ra anh kết hôn rồi.
자기는 시집도 못 가 보고 억울하겠다Em chưa lấy chồng. Chắc là uất ức lắm. HỘI BÁN ZOMBIE KHÔNG ĐƯỢC TẬP BẮN NÊN NHẬU QUÊN SẦU
[나래] 시집갈 줄 알고 난자도 얼려 놨는데, 씨발Em nghĩ em sẽ lấy chồng nên đông trứng luôn rồi. Chết tiệt. Hỏng hết rồi.
좆 됐네Chết tiệt. Hỏng hết rồi.
아이씨
[꽈추형] 난자도 얼렸어?Em đông trứng luôn rồi à?
[나래] 싱글은요, 더 비싸요Em độc thân nên chi phí còn đắt hơn nữa.
- [꽈추형의 웃음] - 국가 지원이 안 돼서Em độc thân nên chi phí còn đắt hơn nữa. Đâu được chính phủ hỗ trợ.
- 500 잃었어요 - [꽈추형] 500?- Tốn mất năm triệu won. - Năm triệu?
아휴, 500으로 막걸리 사 먹었으면Là mua được mấy chai rượu gạo nhỉ?
술이라도 사 먹을걸Biết vậy đã lấy tiền mua rượu.
[꽈추형] 주인을 잃었네 얻다 써먹어, 그게Không còn chủ nhân thì chỗ trứng đông lạnh đó làm được gì?
[나래] 정자가 있어야 난자를 만날 거 아니에요Trứng phải có tinh trùng mới phát huy tác dụng được chứ.
[꽈추형] 아휴, 500만 원Trời ạ, năm triệu won.
- [어두운 음악] - [조나단] 아씨, 죽게 생겼다Kiểu này là mình sẽ chết.
죽기 싫은데Không muốn chết đâu.
[힘겨운 숨소리]
[힘겨운 신음]
[휴대전화 조작음]
안녕하세요Chào mọi người.
- 조나단입니다 - [무거운 음악]Mình là Jonathan.
제가 올해로 23살인데Năm nay mình 23 tuổi. JONATHAN BẮT ĐẦU QUAY DI NGUYỆN
24살이 돼서Mình muốn khi 24 tuổi
더 재밌는 것도 많이 하고sẽ trải nghiệm nhiều điều thú vị hơn.
운전면허도 따 가지고 운전하고Mình muốn lấy bằng lái để tự lái xe,
연애해 가지고 25살 때 결혼하는 게 꿈이었단 말이에요hẹn hò rồi kết hôn năm 25 tuổi. Đó là ước mơ của mình.
그리고 아직도 대학 생활 제대로도 못 했는데Mình cũng chưa được tận hưởng trọn vẹn đời sinh viên.
다 못 하게 됐어요Giờ mình không còn cơ hội làm những điều đó.
너무 억울해요Thật quá bất công.
그래도 이런 거라도 다 남기면Nhưng ít ra mình còn để lại được lời nhắn này.
[콜록거린다]
[어두운 음악]
[힘겨운 신음]
이게 저의 마지막 브이로그가 될 거 같아서Đây có lẽ là đoạn video cuối cùng của mình.
차근차근 어떻게 변해 갔는지 찍어서 간직할게요Mình sẽ quay và lưu lại quá trình mình biến thành zombie.
그러니 여러분, 구독과 '좋아요'Vì vậy, mọi người hãy thích, đăng ký…
알림 세게 눌러 주세요VIDEO NÀY MÀ NỔI THÌ SẼ CÓ ÍCH CHO EM GÁI! …và nhấn chuông thông báo nhé.
감사합니다Cảm ơn mọi người.
100만 가자, 5천만 가자Cùng đạt một triệu lượt xem nào. Lên 50 triệu lượt xem nào.
[휴대전화 조작음]
[하모니카 소리]
[꽈추형] 왜, 나단아, 왜Gì vậy, Jonathan?
[나래] 나단아, 왜Sao thế, Jonathan?
['학교 종' 하모니카 연주]
[긴장되는 음악]- Có tiếng khẩu cầm. - Jonathan thổi đấy.
[덱스] 하모니카 소리 들리는데?- Có tiếng khẩu cầm. - Jonathan thổi đấy.
[홍철] 조나단 소리다 오, 근데 이런 데 뭐가 있어요?- Có tiếng khẩu cầm. - Jonathan thổi đấy. Mà ở chỗ này có gì chứ?
[덱스] 와, 여기 뭐야?Đây là đâu vậy?
[홍철] 오, 이런 데가 있는 것도 신기해- Không ngờ có một nơi như thế này. - Giống nhà tù quá.
[딘딘] 무슨 감옥 같은 게 있어- Không ngờ có một nơi như thế này. - Giống nhà tù quá. - Là nhà tù ạ? - Chỗ này để làm gì?
- [츠키] 우와, 그러게? - [홍철] 이게 뭐야, 이게- Là nhà tù ạ? - Chỗ này để làm gì?
[하모니카 소리]- Là nhà tù ạ? - Chỗ này để làm gì? - Có phải nhà ở không? - Tiếng khẩu cầm kìa.
[딘딘] 오, 뭐야, 이게!Cái quái gì vậy?
[홍철] 덱스가 잡은 좀비야Tên zombie bị Dex bắt. Ôm chặt nó đi.
[홍철의 겁먹은 소리]Ôm chặt nó đi. ZOMBIE BỊ GIAM SAY SƯA THỔI KÈN Ở MỘT NƠI ĐÁNG NGỜ
- [살만] 들어오세요 - [츠키] 우와Mọi người vào đi. Trong này an toàn.
[살만] 안전합니다Trong này an toàn.
- [딘딘] 이게 뭐야 - [덱스] 와, 이거 건물이 이게…- Chỗ này là gì vậy? - Tòa nhà này…
- [시영] 아, 뭐야 - [츠키] 위험한 거 아니에요?- Gì thế? - Nguy hiểm không? Chờ tôi đảm bảo an toàn rồi mọi người vào nhé.
[살만] 일단 제가 안전하게 한 상태에서 들어오세요Chờ tôi đảm bảo an toàn rồi mọi người vào nhé.
[홍철] 어? 아, 저기 문 열지 문 열지 마세요, 문을 왜 열어!- Làm gì vậy? Đừng mở cửa. - Đi vào đó ư? Sao lại mở cửa?
[비장한 음악]
- 뭐 하는 거야 - [딘딘] 뭐야, 뭐야, 뭐야Anh ấy làm gì vậy? - Gì thế? - Làm gì vậy?
[홍철] 오, 뭐야, 뭐 하는 거야Anh ấy làm gì vậy?
[딘딘] 뭐야, 뭐야 뭐야, 뭐야, 뭐야- Gì thế? - Làm gì vậy?
[살만] 지금까지는 우리가 무기술을 지금 훈련을 받았다면은Vừa rồi chúng ta đã tập luyện cách dùng các loại vũ khí.
이번에는 육탄전Giờ phải tập đấu tay đôi.
우리가 맨몸으로 좀비들을 마주했을 때Dùng tay không thoát thân khi đối mặt với zombie.
우리가 빠져나오는 방법Dùng tay không thoát thân khi đối mặt với zombie.
[홍철] 우린 왜 이 생각을 못 했을까?Sao ta không nghĩ tới nhỉ? Toàn chạy thục mạng.
우리가 항상 나갔잖아Sao ta không nghĩ tới nhỉ? Toàn chạy thục mạng.
[덱스] 저희는 항상 도망치는 입장이었죠Chỉ biết cắm đầu chạy.
[살만] 간단하게 한 명쯤은 제압할 수 있는 거를Mọi người đều sẽ tập các bước đơn giản để khống chế một con zombie.
여러분들이 직접 한번 해 볼 거예요Mọi người đều sẽ tập các bước đơn giản để khống chế một con zombie.
- [홍철] 예? - [츠키] 일대일?- Gì cơ? - Một đấu một ư?
아, 잠깐만, 너무 무섭다Khoan đã. Đáng sợ quá.
- [살만] 백 허그, 예 - 뒤로 돌아가서?- Ôm từ sau lưng. - Phải đi ra sau? Đúng.
- [홍철] 멍석말이 - [딘딘] 이게 뭐야- Quấn trong chiếu. - Làm gì vậy?
- [홍철] 좀비를 멍석말이… - [딘딘] 물지만 못하면 되니까- Quấn zombie lại! - Chỉ cần không để chúng cắn.
[하모니카 소리]ĐỂ AN TOÀN, MIỆNG ZOMBIE ĐÃ BỊ CHẶN
- [덱스] 여기 완전, 완전 지금 - [딘딘] 빨리 오래, 빨리 오래- Ôi trời ơi. - Ai cũng… Anh ấy bảo mau vào đi.
[살만] 아, 들어가세요Vào đi nào.
자, 누가 먼저 하시겠습니까? 제가 보여 드렸잖아요Ai sẽ vào trước đây? Tôi đã làm mẫu rồi.
- 시영이요 - [시영이 당황한다]- Si Young. - Anh nói gì vậy?
[시영] 이 오빠 왜 이래?- Anh bị gì thế? - Sao vậy?
[홍철] 시영아, 너야, 너, 너Si Young à, lượt của em đấy.
- [덱스] 선수 입장 - [딘딘] 가자, 가자!- Võ sĩ vào sàn đấu. - Tiến lên!
- [츠키] '화이또'! - [딘딘] 국가 대표, 가자!- Cố lên! - Võ sĩ quốc gia thể hiện đi!
- 가자, 가자! - [츠키] '화이또'!- Xuất chiêu đi! - Cố lên!
자, 백 허그Ôm từ sau nào.
복싱 보여 줘, 누님!Chị tung vài đòn quyền anh đi!
[함께 놀란다]
[덱스] 복싱 보여 줘, 누님!
[출연진들이 놀란다]
[비장한 음악]
[함께 놀란다]- Gì vậy? - Tuyệt.
[내레이터] 나이스- Gì vậy? - Tuyệt. - Nhìn kìa trời! - Đúng. Kỹ thuật vật.
맞아요, 레슬링 기술- Nhìn kìa trời! - Đúng. Kỹ thuật vật.
[출연진들의 탄성]
[출연진들의 탄성]- Gì vậy? - Gì vậy?
[놀란 탄성]
[홍철] 누가 좀비야?Ai mới là zombie thế?
[츠키] 와, 진짜 멋있어Chị ấy ngầu quá.
[내레이터] 퍼펙트DỄ DÀNG CHẾ ÁP Hoàn hảo.
[시영] 막상 해 보니까 진짜 약간 용기가 생겨요Khi ở trong đó, bỗng dưng có dũng khí.
- [딘딘의 겁먹은 소리] - [흥미진진한 음악]ANH BẠN ĐÁNG YÊU BƯỚC VÀO RÓN RÉN
[츠키] 아니, 화나게 하지 마요!Anh đừng chọc tức zombie.
[덱스] 찌르기, 찌르기Chọt đi.
아, 안 돼Không được!
아!BỊ HÀNH XÁC SAU KHI LÊN NÚI CHƠI
- [딘딘] 왜, 왜 - [시영] 뭐 한 거야- Sao hả? - Zombie định làm gì?
[딘딘] 아, 잠깐, 잠깐 미안해, 미안해, 미안해!Tôi xin lỗi! Xin lỗi mà!
[살만] 빨라졌어, 찔러, 찔러 찔러, 찔러, 찔러- Ôi trời! - Zombie nhanh hơn rồi! Đâm đi!
[딘딘의 겁먹은 소리]Phóng viên Kim.
[홍철] 아, 기자님Phóng viên Kim.
- [시영] 너야, 너야, 너야 - [긴장되는 음악]- Đến em à? - Tới cậu đấy. ĐẾN LƯỢT ĐỘI TRƯỞNG THIỆN NGHỆ
- [츠키] '화이또'! - 아니, 하모니카 다시 채워…- Cố lên! - Anh gắn khẩu cầm vào lại giùm em với.
[거친 숨소리]KÈN BỊT MIỆNG ZOMBIE GIẬN DỮ RƠI RỒI
- 으악! - [출연진들의 놀란 소리]
야, 닫아, 닫아, 닫아Này, đóng cửa lại đi.
- [시영] 닫았어 - [홍철] 어, 잘했어ANH ẤY KHÔNG GÀO LÊN ĐỂ GIÚP DEX…
아니, 왜 나 할 때만 이래?Sao tới lượt em lại ra thế này?
덱스 물리면 우리 끝이야, 근데Dex mà bị cắn là tiêu cả lũ.
[홍철] 원래 이 친구를 아까 잡은 게 덱스야Zombie này là do Dex bắt đấy. CÓ THỂ ZOMBIE CÒN NHỚ LÚC SÁNG BỊ DEX ÔM TỪ SAU
[출연진들] 오!
[내레이터] 언빌리버블Không tin nổi. QUẢ NHIÊN CHẾ ÁP DỄ DÀNG
와, 되네Xử đẹp luôn.
[감탄하는 소리]Chà.
[홍철] 야, 조심해, 덱스야!Cẩn thận, Dex.
하모니카 풀렸어Kèn rơi ra rồi. CẨN THẬN MIỆNG! CÓ THỂ BỊ CẮN
오! 팔…Coi chừng tay!
[하모니카 소리]DIỄN TẤU MÀN KẾT ĐẦY ĐIÊN RỒ
- [파트리샤의 웃음] - [익살스러운 음악]DIỄN TẤU MÀN KẾT ĐẦY ĐIÊN RỒ
와, 얘 미쳤나 봐Chắc cậu ấy điên rồi.
[힘겨운 소리]
- [살만] 많이 배웠죠? - [홍철] 예- Học được nhiều rồi nhỉ? - Vâng.
- [살만] 이제는 두 명입니다 - [츠키] 오케이- Giờ sẽ là hai con zombie. - Ôi không.
- [덱스] 아니, 왜? - [딘딘] 예?- Sao cơ? - Để chi?
[긴장되는 음악]THÊM ZOMBIE ĐỂ BỒI DƯỠNG HỌC TRÒ ƯU TÚ
[시영] 어차피 물리지 않으니까 이럴 때 안 싸워 보면 언제 해 봐Chúng đâu cắn được. - Giờ còn không tập thì đợi bao giờ? - Quả nhiên.
- [덱스] 역시, 역시 다르다 - [시영] 그럼 가 볼게- Giờ còn không tập thì đợi bao giờ? - Quả nhiên. - Hai con thôi. - Để em thử. Quả là đẳng cấp.
[덱스] 여전사!Nữ chiến binh!
[홍철] 와!
[시영의 힘주는 소리]
[좀비가 그르렁거린다]VỪA ÔM MỘT CON THÌ CON KHÁC ĐẾN NGAY
[홍철] 오, 세트로VỪA ÔM MỘT CON THÌ CON KHÁC ĐẾN NGAY Ồ, ra đòn liền!
[시영의 힘주는 소리]
[놀란 탄성]KHẢ NĂNG QUAN SÁT XUẤT SẮC!
저렇게 싸워야 돼, 싸워야 돼Phải chiến đấu bền bỉ.
[시영의 거친 숨소리]
[출연진들의 탄성]
너무, 너무 멋있어요Chị giỏi quá, ngầu lắm.
[덱스] 어차피 안 물린다는 거잖아?- Dù gì chúng cũng đâu cắn được. - Cố lên.
싸워 본다는 느낌으로Giống với thực chiến.
[츠키의 탄성]CẬU ẤY ĐÃ TÌM RA CÁCH ĐỐI PHÓ VỚI NHIỀU ZOMBIE!
- 해볼 만한데? - [비장한 음악]Cũng đáng thử đấy.
[홍철] 여유가 있잖아 여유가 있네Giờ thì ung dung rồi.
어유, 얘 여유 있다Giờ thì ung dung rồi.
[시영의 탄성]GIỜ THƯ THẢ RỒI NÊN TẬN DỤNG CẢ ĐỒ VẬT XUNG QUANH
[츠키의 탄성]GIỜ THƯ THẢ RỒI NÊN TẬN DỤNG CẢ ĐỒ VẬT XUNG QUANH
- [출연진들의 감탄] - 와, 대박GIỜ THƯ THẢ RỒI NÊN TẬN DỤNG CẢ ĐỒ VẬT XUNG QUANH Quá đỉnh.
[시영] 조심해Cẩn thận.
[딘딘] 와, 그냥 무기다, 몸이Cơ thể cậu ấy là vũ khí.
[출연진들이 놀란다]
[딘딘] 오!
어, 이럼 물린 거야, 물린 거Vậy là bị cắn rồi!
물렸어, 사망Xem như đã bị cắn. Tử vong.
- [딘딘] 물렸어, 물렸어 - [살만] 아, 사망KHÔNG CÓ BỊT MIỆNG LÀ CẬU ẤY CHẾT! KHÔNG THỂ LƠ LÀ ĐÂU
[딘딘] 아, 이게 잘한다고 깝치면 저렇게 되네요- Không được chủ quan khoe mẽ. - Đúng.
와, 그래도 너무 멋있다Nhưng mà cậu ấy lợi hại thật.
- [하모니카 소리] - [홍철] 됐다, 됐어BUỔI HUẤN LUYỆN TIẾP TỤC THÊM MỘT LÚC
- 오, 됐다! 야, 됐어! - [딘딘] 됐다, 됐다!BUỔI HUẤN LUYỆN TIẾP TỤC THÊM MỘT LÚC
[츠키] 놔주세요! [비명]Buông tôi ra!
[출연진들이 당황한다]- Trời ơi! - Bị tóm!
[살만] 사망!TRONG LÚC HỌ HĂNG SAY RÈN LUYỆN THỂ CHẤT…
[꽈추형] 우리 라면 하나 부숴 먹을까?Chắc họ sẽ không la mắng vì ta lấy mì gói ăn đâu nhỉ?
또 좀비들보고 지랄 안 하겠지?Chắc họ sẽ không la mắng vì ta lấy mì gói ăn đâu nhỉ?
- [나래] 반좀비를 위하여! - 위하여! 아유, 반좀비 세상- Cạn ly vì bán zombie nào! - Cạn ly! Thế giới bán zombie. Ta tự tạo thế giới riêng đi.
[꽈추형] 우리 반좀비 세상 만들자Thế giới bán zombie. Ta tự tạo thế giới riêng đi.
[발랄한 음악]HỌ VẪN Ở NHÀ UỐNG RƯỢU, NHẮM MÌ GÓI
- [개운한 숨소리] - 나약한 인간들HỌ VẪN Ở NHÀ UỐNG RƯỢU, NHẮM MÌ GÓI Con người thật yếu đuối.
아유! 좋다Con người thật yếu đuối. - Tuyệt vời. Cạn ly! - Cạn ly…
[나래] 자, 짠!- Tuyệt vời. Cạn ly! - Cạn ly…
- [시영] 뭐야? - [딘딘] '짠'?- Vụ gì đây? - Cạn ly sao?
- [츠키] 어? '짠'? - [시영] 술- Gì cơ? Cạn ly ư? - Rượu à?
- [츠키] 뭐지? - [시영] 지금 술 마시고 있어?- Gì cơ? Cạn ly ư? - Rượu à? Hai người uống rượu à?
- [꽈추형] 오셨네 - 라면 끓이고 있었어- Về rồi à. - Bọn em vừa nấu mì.
아니, 술은 남아 가지고Do còn chút rượu.
- [홍철] 뭐야 - [덱스] 술 마셔?Gì vậy? Uống rượu à?
[딘딘] 와, 이거 뭐야?Trời ạ, hai người làm gì vậy?
- [홍철] 야, 몇 개 깐 거야 - [딘딘] 뭐야- Uống hết mấy chai rồi? - Làm gì vậy?
[흥미로운 음악]
[꽈추형] 어? 저기 라면 있다, 라면Đằng đó có mì gói và khoai tây.
라면도 있고 감자도 있고Đằng đó có mì gói và khoai tây. Khoan, nấu mì cho họ thì mình sẽ được đi theo chứ?
[나래] 잠깐만 그러면 라면 끓여 주면Khoan, nấu mì cho họ thì mình sẽ được đi theo chứ?
좀 데려가려나?Khoan, nấu mì cho họ thì mình sẽ được đi theo chứ?
'라면 먹고 갈래?' 해 볼까, 밖에서?Đi hỏi họ có muốn ăn mì không nhé?
- [나래] 오케이, 그래 - 어, 괜찮다, 이거THẬT BUỒN KHI PHẢI CHUẨN BỊ ĐỒ ĂN VÌ KHÔNG MUỐN BỊ BỎ RƠI
[나래] 오빠, 멘트 '라면 먹고 갈래?'THẬT BUỒN KHI PHẢI CHUẨN BỊ ĐỒ ĂN VÌ KHÔNG MUỐN BỊ BỎ RƠI
[시영] 우린 지금 생사를 걸고 지금 일을 하고 왔는데Bọn này đã phải liều mạng tập luyện vất vả, vậy mà…
[살만] 가만 아니, 이 사람들이 구해 줬더니Khoan đã. Tôi cứu mấy người mà mấy người lại ăn hết đồ dự trữ của tôi thế à?
내장을 다 빼먹어 버렸네?Tôi cứu mấy người mà mấy người lại ăn hết đồ dự trữ của tôi thế à?
아니, 이 식량을 내가 진짜 아껴서 먹는 건데Tôi ăn tiết kiệm từng chút đấy.
우리가 길게 여기서 있어야 되잖아Chúng ta sẽ phải cầm cự ở đây rất lâu.
- [어두운 음악] - 그래서 요거를 아껴 먹으려고Tôi muốn để dành ăn từ từ
최대한 불려서 양을 많게 해서 먹는데nên luôn chờ mì nở hết cỡ cho nhiều lên mới dám đụng đũa.
가장 작을 때 씹어 먹었네?Vậy mà mì chưa kịp mềm, hai người đã ăn sạch rồi.
가, 감자도 삶았어요Chúng tôi có luộc khoai tây nữa.
이거 총알인데, 우리Đó là đạn của bọn anh mà. HỌ TIÊU HAO SỐ ĐẠN QUÝ GIÁ TRONG SỰ VÔ TRI
[나래] 총알이요?HỌ TIÊU HAO SỐ ĐẠN QUÝ GIÁ TRONG SỰ VÔ TRI
[홍철, 덱스] 감자 장전- Nạp khoai tây. - Nạp khoai tây.
- [홍철] 이거 총알인데, 우리 - [꽈추형] 아니, 아니- Đó là đạn của bọn anh mà. - Khoan đã.
아, 감자를 누가 이렇게 삶아Ai lại luộc khoai tây như thế?
[나래] 아니, 그게 아니고 망이 없어 갖고Không phải, do không có vỉ hấp.
- [시영] 아니 - [꽈추형] 아니, 이거…Không phải, do không có vỉ hấp. Nhưng mà… - Cách này… - Có rửa khoai tây chưa thế?
[시영] 아니, 무슨 감자 소독했어? 아니, 뭐야- Cách này… - Có rửa khoai tây chưa thế? Đây là gì vậy?
이렇게 삶아 먹는데, 나는Anh thường luộc kiểu đó mà.
감잣국도 이렇게 안 끓여요Canh khoai tây cũng không nấu vậy.
아니, 먹어 보고 맛없으면 먹지 마Cứ ăn thử trước đi. Dở thì thôi.
[꽈추형] 진짜, 아니 내가 술 때문에 그런 건지Cứ ăn thử trước đi. Dở thì thôi. LẦN ĐẦU TRONG ĐỜI BỊ MẮNG VÌ NẤU KHOAI TÂY SAI CÁCH
[시영] 오빠, 진짜 배고파서 먹는 거야, 이거는LẦN ĐẦU TRONG ĐỜI BỊ MẮNG VÌ NẤU KHOAI TÂY SAI CÁCH Anh phải đói dữ lắm mới chịu ăn món này nhỉ.
- [홍철] 야, 맛있어, 맛있어 - [츠키] 맛있어요?- Này. - Em nói rồi mà. Ngon lắm luôn.
- [흥미로운 음악] - [나래] 야, 이 집 감자 맛집이야Khoai tây anh ấy nấu là nghệ thuật đấy.
나 감자만 30년 삶았다, 진짜 내가 진짜, 아니Anh đây luộc khoai tây 30 năm rồi mà. Thật là.
[홍철] 아이, 맛있는데요?RẦY LA CHO ĐÃ RỒI LẠI ĂN KHOAI TÂY TRONG THÍCH THÚ
- 오빠, 감자 맛있다 - [홍철] 너무 맛있다- Anh, khoai tây ngon thật. - Ừ.
아니, 시영 씨 먹으면 안 되지, 진짜로Si Young đừng nên ăn mới phải.
[꽈추형] 누가 이렇게 한다며Ai vừa chê lên chê xuống vậy? Khoai tây ngon quá ạ.
[츠키] 감자 너무 맛있어요Khoai tây ngon quá ạ.
음, 맛있네Ngon thật chứ.
- 감자 맛있지? - [덱스] 맛있네Khoai tây ngon nhỉ? Ngon ạ.
라면 4개를 지금 몇 명이서 먹어야 되는 거야?Bốn gói mì chia được cho mấy người ăn?
[나래] 10명이요Mười người.
와, 라면 진짜, 와- Mì gói thì khỏi chê. - Em muốn ăn mì quá.
[파트리샤] 난 진짜 라면 먹고 싶어요- Mì gói thì khỏi chê. - Em muốn ăn mì quá.
- [흥미로운 음악] - [홍철] 야, 근데 맛있겠다Chắc sẽ ngon lắm.
[츠키] 냄새 너무 좋아Mùi thơm quá.
[살만] 이거는 최대한 불려서 먹을게요Phải để mì nở hết cỡ mới được ăn.
[파트리샤] 불려서?NÊN ĂN MÌ NỞ ĐỂ THẤY NO (THEO LỜI PHÓNG VIÊN KIM)
그럼 계속 퍼지게 냅둬요?NÊN ĂN MÌ NỞ ĐỂ THẤY NO (THEO LỜI PHÓNG VIÊN KIM)
라면 꼬들꼬들해야 되는데Mì phải còn dai mới ngon.
[살만] 꼬들꼬들한 사람 빠져 먹지 마Ai muốn ăn dai thì đừng ăn.
[나래] 나 퍼진 거 좋아해요- Ôi trời. - Vậy tôi thích mì nở.
나도, 나도, 나도- Chị cũng vậy. - Em cũng vậy.
- 저도요, 퍼진 거 - [나래] 나 완전 퍼진 거 좋아- Chị cũng vậy. - Em cũng vậy. Chị thích mì nở tét bét .
[살만] 불려 먹는 방법 있어요 면만 가지고는 부족해Có cách làm mì nở ngon hơn đấy. Ăn mì thôi đâu có đủ.
[꽈추형] 어, 지렁이다, 지렁이Giun kìa. - Gì vậy? - Đâu phải giun.
[살만] 지렁이라니, 이 사람아- Gì vậy? - Đâu phải giun.
- [홍철] 고사리 아니야, 이거? - [꽈추형] 고사리구나- Có phải dương xỉ không? - Đúng rồi. Món này không phải gu của tôi.
- [시영] 아, 내 스타일 아닌데 - [파트리샤] 아, 안 좋아하는데Món này không phải gu của tôi. Em cũng không thích.
- [살만] 그래? 먹지 마요 - [나래] 예스! 너 빠져Vậy thì đừng ăn. Tuyệt. Em bị loại nhé. Bớt được một người rồi.
[살만] 한 사람 빠졌고Bớt được một người rồi.
저 고사리 좋아해요Tôi thích dương xỉ lắm.
[나래] 나 고사리 너무 좋아해요Tôi thích dương xỉ lắm. Tôi cực kỳ ghiền dương xỉ.
[홍철] 야, 고사리를 면만큼 넣는 거야?- Chà. - Cho dương xỉ nhiều bằng mì luôn?
[꽈추형] 와, 지렁이 같다, 진짜로Nhìn giống giun thật.
[살만] 양념 맛만 나면 되는 거예요Miễn có vị như mì là được.
한번 맛을 한번 볼게- Ăn thử một miếng nhé. - Này!
[다급한 소리]ĐỘI PHÓ XUNG PHONG LÀM CHUỘT BẠCH
- 맛만 볼게 - [나래] 손모가지 나가요- Thử thôi mà. - Chặt tay giờ. Một đũa thôi.
- [시영] 딱 한 젓가락 - [사람들의 못마땅한 소리]Một đũa thôi. - Không được. - Này. MỘT ĐŨA NÀY NHIỀU QUÁ XÁ
이 사람이 단체 생활에 금 가게 하려 그러네?Cô bạn này làm mất đoàn kết quá nhỉ? - Tôi hiểu rồi. - Phải không?
[딘딘] 아니, 식단 하시던 분이 왜 이러실까?Sao người từng kiêng ăn kỹ càng giờ lại thế?
- 맛있겠다, 맛있지? - [츠키] 우와!- Chắc là ngon lắm. - Ôi! LÂU QUÁ CHƯA ĂN MÌ NÊN HỌ NHƯ MẤT ĐI LÝ TRÍ
[나래] 거봐, 양념 맛 맞죠? 간 맞죠?LÂU QUÁ CHƯA ĂN MÌ NÊN HỌ NHƯ MẤT ĐI LÝ TRÍ
[살만] 가만있어 봐 단백질이 부족한데Khoan đã. Còn thiếu chất đạm.
단백질이 필요해요Chúng ta cần đạm. Chỉ ăn mì thì không đủ.
여러분들 보니까 그냥 라면만 먹으면 안 돼Chúng ta cần đạm. Chỉ ăn mì thì không đủ.
야, 단백질, 단백질, 고기 고기 나온대, 고기Này, chất đạm. Là thịt đấy. Anh ấy sẽ mời chúng ta thịt.
- [긴장되는 음악] - [살만] 자- Đây. - Lại là thứ gì kỳ lạ à?
[딘딘] 뭐야, 그게, 그게 뭐야- Đây. - Lại là thứ gì kỳ lạ à? Đó là gì vậy?
[살만] 오늘 보니까 여러분들이 체력이 많이 딸려요- Thể lực mọi người có vẻ yếu. - Không!
- [덱스] 뭐예요, 저거? - [살만] 그래서- Cái gì vậy? - Thế nên…
'미루엄' 아니에요? '미루엄'?Có phải sâu bột không?
- [나래] 아, '미루엄'이 뭐야 - [덱스] 밀웜?TÈN TEN! THỰC PHẨM GIÀU ĐẠM CỦA TƯƠNG LAI ĐÂY
- [긴장되는 음악] - [홍철] 아유, 야, 벌레야, 오!Ôi, sâu bọ!
[꽈추형] 그 전에 먹어야 돼 잠시만- Mau ăn, kẻo anh ấy bỏ vào. - Khoan đã.
- [파트리샤] 아, 잠깐만 - [츠키] 아, 안 돼!- Mau ăn, kẻo anh ấy bỏ vào. - Khoan đã. Khoan!
[홍철] 야, 잠깐만 넣지 마, 안 돼!Khoan đã, đừng cho vào!
- [흥미로운 음악] - [출연진들의 비명]Khỉ thật! Đừng cho vào!
아, 밀웜Kinh quá.
- [강조되는 효과음] - 아, 구더기야Giòi đầy nồi luôn. MÌ GÓI THÀNH ĐỒ ĂN BỔ DƯỠNG
[살만] 이 사람들이 얼마나 맛있는데, 고소하고Mấy người này, ngon vậy mà. Thơm bùi.
[파트리샤] 저 이런 라면 처음 먹어 봐, 아Em chưa ăn mì kiểu này bao giờ. - Cậu ấy gắp lẹ thật. - Thật luôn.
[꽈추형] 졸라 빨리 주웠다, 진짜- Cậu ấy gắp lẹ thật. - Thật luôn.
- [익살스러운 음악] - [나래] 진짜- Cậu ấy gắp lẹ thật. - Thật luôn. DINDIN ĐÁNG YÊU TỪ CHỐI ĂN ĐẠM
- [츠키의 비명] - 저 쌥쌥이 놈DINDIN ĐÁNG YÊU TỪ CHỐI ĂN ĐẠM Cái tên ranh ma đó.
[시영] 아, 다 먹었네Ăn hết mất rồi.
[츠키] 못 보겠어!
[딘딘] 뭐야(ĐƯA ĐÂY)
[츠키] 못 보겠어!Em không nhìn nổi đâu. NHỮNG PHẢN ỨNG NỒNG NHIỆT TRƯỚC MỘT KỲ TÍCH!
[츠키의 경악]NHỮNG PHẢN ỨNG NỒNG NHIỆT TRƯỚC MỘT KỲ TÍCH!
[덱스] 아, 나 비위가 좀 약해 가지고- Bụng em yếu lắm. - Dex không ăn được à?
[나래] 아, 덱스도 못 먹어요?- Bụng em yếu lắm. - Dex không ăn được à?
[덱스] 아, 비위가 좀…Do bụng em yếu…
[츠키] 와, 충격적이야Nhìn sốc thật đấy!
- [홍철] 아유! - [나래] 그거 뭐예요?- Trời ạ! - Lại gì nữa?
[함께 경악한다]
[딘딘] 뭐야, 메뚜라, 뭐야- Gì đó? - Dế chấu à?
- [나래] 메, 메뚜라기? - [딘딘] 아, 이거 뭐야CHÂU CHẤU SẤY KHÔ: PHÁ HOẠI VỤ MÙA CỦA BẠN NHƯNG GIÀU ĐẠM VÀ GIÚP BẠN THẤY NO!
- [나래] 메뚜라기는 처음 들어 봐 - [딘딘] 이거 뭐야NHƯNG GIÀU ĐẠM VÀ GIÚP BẠN THẤY NO!
[꽈추형] 메뚜라기가 뭐야 메뚜라…- Em nó gọi là dế chấu. - Đó là con gì?
- [나래] 메뚜라미는 뭐야 - [꽈추형] 츠키 죽는다, 츠키- Em nó gọi là dế chấu. - Đó là con gì? Tsuki gục ngã rồi. Tỉnh lại đi em.
살아, 잠시만, 쟤…Tsuki gục ngã rồi. Tỉnh lại đi em. Một là châu chấu, hai là dế mèn.
[나래] 아니, 메뚜기야?Một là châu chấu, hai là dế mèn.
- 귀뚜라미야? 메뚜라미는 뭐야 - [꽈추형] 쟤 왜 저러는데?Một là châu chấu, hai là dế mèn. Chứ dế chấu là gì?
[파트리샤] 와, 나 안… 와, 미치겠네Trời ạ, em điên mất.
이거 나 맥주 안주예요, 맥주 안주- Nhắm với bia rất hợp. - Đó là con gì vậy?
- [딘딘] 그거 뭐예요? - [살만] 메뚜기- Nhắm với bia rất hợp. - Đó là con gì vậy? - Châu chấu. - Châu chấu.
- [나래] 아, 세다 - [꽈추형] 메뚜기야, 메뚜기- Châu chấu. - Châu chấu. - Quá dữ. - Châu chấu đấy.
바퀴벌레 같은 거 아니야, 괜찮아 메뚜기야, 메뚜기TIẾP TỤC TRÌNH LÀNG THỰC PHẨM CỦA TƯƠNG LAI - Châu chấu. - Khó xơi thật. Đó là con gì nữa?
[나래] 조금 세긴 세다 그, 그건 뭐예요?- Châu chấu. - Khó xơi thật. Đó là con gì nữa?
- [나래, 딘딘] 아! - [파트리샤] 이건 뭔데요- Con gì vậy? - Dế.
- [살만] 귀뚜라미 - [나래] 예? 진짜다- Con gì vậy? - Dế. DẾ SẤY KHÔ: CÔN TRÙNG ĐẬM ĐÀ, GIÀU DINH DƯỠNG ĂN ĐƯỢC
- [츠키] 눈이 있어요, 눈 - [살만] 귀뚜라미 얘기했잖아DẾ SẤY KHÔ: CÔN TRÙNG ĐẬM ĐÀ, GIÀU DINH DƯỠNG ĂN ĐƯỢC CHIẾN LƯỢC ESG MỚI NHẤT ĐỂ VƯỢT QUA KHỦNG HOẢNG KHÍ HẬU TOÀN CẦU
[홍철] 아, 담 올 거 같아Muốn bị chuột rút luôn.
[츠키] 아, 냄새 이상해Mùi kỳ lạ quá.
- 와! 대박, 와, 못 보겠어 - [파트리샤가 웃으며] 너무 웃겨Đỉnh thật! Tsuki hài quá.
아, 쟤 너무 웃겨Tsuki buồn cười quá.
[나래] 너는 좀비보다 어떻게 이걸 더 싫어하냐Sao em ghét mấy con này còn hơn zombie vậy?
와, 쉽지는 않다, 와- Quá khủng. - Chà, đây là thử thách đấy.
[살만] 자, 뜸을 들입시다- Quá khủng. - Chà, đây là thử thách đấy. Nấu thêm chút nữa.
- 뜸을 들여서 최대한 불려서 - [츠키] 이럴 수가 있어?- Cho sợi mì nở hết cỡ. - Vậy cũng được hả?
- [익살스러운 음악] - [딘딘] 정신이 나간 거 같은데Có vẻ em ấy mất trí rồi.
[나래] 쟤 괜찮아?Em ấy có ổn không?
[파트리샤] 츠키야- Điên luôn rồi… - Tsuki à.
안 물렸는데 상태가 지금 진행되고 있는 거 같습니다- Điên luôn rồi… - Tsuki à. - Chưa bị cắn mà như sắp thành zombie nhỉ. - Không chịu nổi thật.
- 아니에요, 진짜 - [나래] 쟤 왜 저래- Chưa bị cắn mà như sắp thành zombie nhỉ. - Không chịu nổi thật. - Bị sao vậy? - Muốn vào phòng tắm không?
- [살만] 욕실로 가실래요? - [홍철] 너무 충격이야- Bị sao vậy? - Muốn vào phòng tắm không? Sốc thật. Mì cũng sốc.
- 이것도 충격이고 - [츠키] 와!Sốc thật. Mì cũng sốc. - Trời! - Em nói em…
[꽈추형] 야, 고사리가 지렁이 같아, 지렁이CUỐI CÙNG TRÔNG CŨNG GIỐNG KHẨU PHẦN CHO MƯỜI NGƯỜI
- [살만] 양이 많아졌습니다 - [꽈추형] 지렁이 같아, 지렁이CUỐI CÙNG TRÔNG CŨNG GIỐNG KHẨU PHẦN CHO MƯỜI NGƯỜI Y như con giun.
[힘겨운 소리]Y như con giun.
근데 진짜로 양이 이렇게 많아졌어Mà đúng là độn vậy thì phần ăn nhiều lên thật. Đầy nồi luôn. Lợi hại thật.
[홍철] 야, 잘하면 남겠다 우리 다 같이 먹어도 남겠어Chắc lát nữa còn thừa luôn. - Chia ra ăn chắc cũng còn dư. - Mì nở nên thấy nhiều.
[시영] 불어 가지고 이만해졌어- Chia ra ăn chắc cũng còn dư. - Mì nở nên thấy nhiều.
애들이 통통해 애들이 통통해졌어, 지금Con nào con nấy mập ú lên rồi. Sâu bột to ra kìa.
- [나래의 끔찍한 소리] - [츠키의 비명]Sâu bột to ra kìa.
[시영] 아유, 씨Trời ạ.
- [파트리샤] 나 쟤가 너무 웃겨 - 너무해- Tsuki hài thật. - Kinh dị quá.
부드러워졌어요- Nó mềm hơn. - Em ấy còn chẳng sợ zombie tới vậy.
[꽈추형] 와, 좀비 볼 때도 저렇게 안 했잖아, 근데- Nó mềm hơn. - Em ấy còn chẳng sợ zombie tới vậy.
[파트리샤] 그니까 [웃음]
[나래] 츠키야, 벌레 무서워해?Tsuki, em sợ sâu bọ à?
저, 저, 와, 아니…Em… thật sự…
[홍철] 우리가 버티려면 좀 먹어야 돼, 먹긴Muốn sống thì phải ráng ăn.
[나래] 덱스, 안 먹어?Dex không ăn à?
아니, UDT면 이런 거 먹는 거 아니야?Lính đặc công không ăn mấy thứ này à?
[츠키] 그니까요 UDT 출신이시잖아요Lính đặc công không ăn mấy thứ này à? LƯU Ý: UDT VÀ SÂU BỘT KHÔNG LIÊN QUAN GÌ NHAU
안 돼요, 벌레?Anh không ăn sâu bọ được à?
안 돼요, 벌레?KHÍCH TƯỚNG TRONG SỰ VÔ TƯ
아, 되죠Được chứ. LÒNG TỰ TÔN ĐIỀU KHIỂN LỜI NÓI
[흥미진진한 음악]LÒNG TỰ TÔN ĐIỀU KHIỂN LỜI NÓI
아, 젓가락 주십시오Cho em xin đũa với.
[웃음]
[츠키] 잘 보면 약간 새우같이 생겼어요Nhìn kỹ thì hơi giống con tép.
아, 그럼 우리 츠키 츠키 먼저 먹어야지Vậy thì Tsuki ăn trước đi.
오케이, 먹으면Được thôi, nếu em ăn…
[딘딘] 근데 UDT에서 안 먹어?- Đi lính không ăn món này à? - Lính không hay ăn sao?
[나래] 아니, UDT 이런 거 먹지 않아요?- Đi lính không ăn món này à? - Lính không hay ăn sao?
그건 제가 현역 때 이야기고 전역을 해 가지고Lúc tại ngũ thì có ăn, nhưng em xuất ngũ rồi.
오늘도 저녁이야, 이거Xuất ngũ thì có ngũ cốc tối.
- [나래] 어, 저녁 - [익살스러운 음악]Ngũ cốc tối.
[살만] 아니, 그게 아니라 얼른 먹으라고Không có gì đâu, ý tôi là mau ăn đi.
[파트리샤] '저녁'GIỠN XÀM MÀ CÔ ẤY THÍCH
어떤 거, 어떤 토핑 넣어 줘? 고사리? 아니면…Cậu muốn thêm gì? Dương xỉ hay là…
[츠키] 아, 그냥 추천대로 해 주세요- Thử đủ nguyên liệu luôn đi ạ. - Sâu bột nhé?
[딘딘] 밀, 밀웜?- Thử đủ nguyên liệu luôn đi ạ. - Sâu bột nhé?
- [흥미진진한 음악] - [츠키] 밀, 밀웜?- Thử đủ nguyên liệu luôn đi ạ. - Sâu bột nhé? Một ít thôi.
- [덱스] 작게, 조그만 거 - [츠키의 경악]Một ít thôi. Khỉ thật.
오, 쉣Khỉ thật.
[츠키] 먹었어요?Anh ăn chưa?
갈까요?Em ăn nhé?
[출연진들의 놀란 탄성]
[덱스] 방금 올라온 거 같은데, 살짝Em sắp nôn tới nơi rồi. Làm sao đây?
[출연진들의 놀란 탄성]Làm sao đây? VỪA KHÓC ẦM Ĩ, GIỜ THẢN NHIÊN NHAI
[웃음소리 효과음]CHÀ… CÔ ẤY ĐÁNG SỢ QUÁ
- 츠키야, 맛있지? - [딘딘] 뭐지?- Tsuki, ngon chứ? - Thế nào?
[츠키] 네, 맛있어요Vâng, ngon lắm.
- [덱스] 뒷골 땡긴다, 와 - [홍철] 엉망이야, 엉망이야Đau gáy quá. Lộn xộn quá.
- [시영] 먹어, 먹어, 먹어 - [홍철] 야, 근데 여기 있는 한은- Ăn đi. - Mà chúng ta còn ở đây lâu
계속 먹을 거 같아, 어차피thì còn ăn món này dài dài.
- [나래] 먹어야지, 뭐, 어떡해 - [홍철] 입을 트여 놔- Đành ăn thôi. - Cho vào miệng đi.
[츠키] 근데 이게 단백질이라고 했잖아요Chị nói mấy con này cấp đạm mà.
- [나래] 다이어트 식품이라니까 - [딘딘] 완전 단백질- Đồ ăn kiêng mà. - Toàn đạm thôi. Thực phẩm giàu đạm của tương lai đấy.
[살만] 고단백질 미래의 식량이에요Thực phẩm giàu đạm của tương lai đấy.
[익살스러운 음악]- Em sẽ không nhìn, không nghe. - Nhưng…
- [힘겨운 소리] - [츠키] 맛있게 드신다Anh ấy ăn ngon nhỉ. ÔI TRỜI… LẦN ĐẦU TIÊN DEX ĐẠI BẠI
[나래의 웃음]
야, 근데 아까 라면이 모자랄 거 같다 그랬는데Hồi nãy sợ thiếu mì, mà giờ còn dư quá trời.
많이 남았어Hồi nãy sợ thiếu mì, mà giờ còn dư quá trời.
[나래] 왜 라면이 남았지?Sao còn dư mì hay vậy? Anh no rồi.
마법 같은 일이다Quả là vi diệu. - Thần kỳ thật. - Em đang ăn kiêng.
배고픈 사람? 아무도 없지?Còn ai đói không? Không còn đâu nhỉ?
[어두운 음악]
[사람들의 대화 소리]
[시영] 조나단 봐 봐 계속 봐 봐, 경기 일으켜Nhìn Jonathan đi. Để ý kỹ nhé. Cậu ấy cứ co giật.
[홍철] 오, 쟤 왜 저래Cậu ấy sao vậy?
[시영] 지금 좀비화되고 있는 거 아니야?Cậu ấy sao vậy? Chắc đang biến đổi thành zombie.
- 막, 막, 막, 막… - [홍철] 오, 쟤, 쟤 눈 봐, 쟤 눈- Cứ giật thế này. - Nhìn mắt cậu ấy kìa.
[시영] 조나단 이상해- Jonathan trông lạ lắm. - Nhìn cậu ấy đi.
[홍철] 야, 쟤 막 핏대가 지금 막 이렇게 부어올랐는데?- Jonathan trông lạ lắm. - Nhìn cậu ấy đi. Mạch máu của cậu ấy phình to. Y như cọng dương xỉ vậy.
[딘딘] 그래, 쟤 지금 심해Mạch máu của cậu ấy phình to. Y như cọng dương xỉ vậy.
조나단 아까부터 그랬는데 우리 라면 주기로 했는데Cậu ấy như vậy từ nãy rồi. Mang ít mì vào cho cậu ấy đi.
라면 갖다주러 가자, 우리Cậu ấy như vậy từ nãy rồi. Mang ít mì vào cho cậu ấy đi.
- 조나단 - [홍철] 나단아- Jonathan. - Jonathan.
일단은 자고 있으니까 내비둬Cậu ấy đang ngủ thôi. Cứ để yên đi.
[강조되는 효과음]
[몽환적인 음악]
[조나단의 힘겨운 숨소리]
[뼈가 우두둑거린다]
[조나단이 그르렁거린다]
[홍철] 야, 배고픈가 봐 계속 막 이렇게 헥헥대Hình như đói rồi đó. Cứ thở nặng nề lắm.
[나래] 아니, 그러면 면발만 건져서 주자- Vậy lấy chút mì cho cậu ấy đi. - Vâng.
[파트리샤] 면이라도Ăn chút mì…
오빠, 라면 갖고 왔…- Anh à, em mang mì cho anh này. - Biểu hiện kỳ lạ lắm.
[홍철] 아, 근데 쟤 움직이는 게 좀 이상해- Anh à, em mang mì cho anh này. - Biểu hiện kỳ lạ lắm.
[나래] 응, 갔다 와Vào thăm cậu ấy đi.
[파트리샤] 오빠, 라면 먹어Anh ơi, ăn mì gói này.
오빠, 라면 먹어Anh ơi, ăn mì gói này.
[긴장되는 효과음]
[신음]
라면 갖고 왔어, 오빠 아까 라면 먹고 싶다 그랬잖아Em mang mì gói vào đây. Anh bảo muốn ăn mì mà.
- 오빠 - [어두운 음악]Anh ơi.
오빠!Anh!
오빠 이상해요 한 번만 들어와 주세요Anh của em lạ lắm. Vào xem giúp em với. - Sao thế? - Sao thế?
- [꽈추형] 왜, 왜, 왜, 왜 - [시영] 왜?- Sao thế? - Sao thế? - Anh vào đi. - Đừng đùa. Nãy cậu ấy vẫn ổn mà.
[꽈추형] 왜, 왜, 장난치지 말고 아까도 계속했었잖아, 왜, 왜- Anh vào đi. - Đừng đùa. Nãy cậu ấy vẫn ổn mà.
[파트리샤] 오빠 이상해요- Sao thế? - Anh ấy lạ lắm.
안 움직여요, 라면도 안 먹고Không động đậy, mì gói cũng không ăn.
[꽈추형] 야, 나단아! 야, 야Này, Jonathan. Này!
- 야! - [홍철] 뭐야, 왜 저래- Này! - Cậu ấy sao vậy?
[꽈추형] 오, 씨 얘 큰일 났다, 큰일 났다Cậu ấy không ổn rồi.
[나래] 왜, 왜, 오빠Làm sao thế anh?
[꽈추형] 빨리, 빨리, 야 들어와 봐, 빨리빨리, 빨리Mau vào đây đi. Mau lên.
- [파트리샤] 오빠! - [홍철] 왜, 왜, 왜, 왜, 왜- Anh à! - Sao vậy?
- 나단아, 나단아! - [파트리샤] 오빠, 왜 그래!- Jonathan! - Anh bị làm sao vậy?
오빠!Anh à!
오빠, 왜 그래, 오빠, 숨 쉬어 봐- Sao rồi? - Anh bị sao thế? Anh thở đi chứ.
- [무거운 음악] - [홍철] 핏줄 왜 이래Sao mạch máu nổi lên hết thế? Anh làm sao vậy?
- [파트리샤] 오빠, 왜 그래! - [나래] 나단아Anh làm sao vậy? Jonathan.
- [파트리샤가 흐느낀다] - 나단아Jonathan.
어떡해Làm sao đây?


No comments: