Search This Blog



  일타 스캔들 7

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[수희치열  맞네

‪Đúng thầy Chi Yeol rồi.

근데 여기서  내려? ‪반찬 사러 왔나?

‪Nhưng sao lại dừng ở đây? ‪Đến mua món phụ à?

 시간에?

‪Vào giờ này ư?

‪[수희그러게 ‪가게 문도 닫혔구먼

‪Phải đấy. ‪Cửa hàng cũng đóng cửa rồi mà.

이상하네?

‪Lạ thật.

완전 꿀참외네

‪Dưa lê vàng ngọt ghê. ‪Biết vậy mua thêm túi nữa. ‪Đang giảm giá mà.

 봉지  살걸 ‪떨이였는데아깝네

‪Biết vậy mua thêm túi nữa. ‪Đang giảm giá mà.

수아 언니 아니야? ‪저기서  하는 거야?

‪Đó không phải chị Su Hui sao? ‪Làm gì ở đó vậy?

‪[익살스러운 효과음]

‪- [흥미로운 음악] ‪- [행선의 놀란 소리]

어머어머 ‪어머어머어떡해낸장

‪Thôi chết! Sao bây giờ? Khỉ gió!

어머

‪Trời ơi.

‪[휴대전화  소리]

‪- [치열지금 거의  도착… ‪- [행선이 작게!

‪Vâng. Tôi gần đến nhà…

아무 말도 하지 말고 ‪두리번거리지도 말고

‪Đừng nói gì, ‪cũng đừng nhìn ngó xung quanh.

자연스럽게 가게로 가면서 ‪  들어요

‪Đi đến cửa hàng một cách tự nhiên ‪và nghe tôi nói này.

‪- [치열그게 지금 무슨… ‪- [행선아유

‪Cô đang nói gì… ‪Đừng hỏi làm gì! Cứ làm như tôi bảo đi.

묻지도 따지지도 말고 그냥 ‪시키는 대로 해요얼른

‪Đừng hỏi làm gì! Cứ làm như tôi bảo đi.

‪20m 전방에서 수아 언니

‪Cách đó 20 mét có chị Su Hui…

아니수아 엄마가 ‪선생님을 보고 있다고요지금

‪À nhầm, có mẹ Su A đang quan sát thầy đấy.

‪[행선돌아보지 마요! ‪보고 있다고

‪Đừng quay lại! Chị ấy đang nhìn!

보고 있다고

‪Chị ấy đang nhìn đấy.

‪[행선도시락 사러 왔다가 ‪허탕 치고 가는 것처럼요

‪Hãy vờ như thầy đến mua cơm ‪nhưng lại tiếc nuối quay về đi.

오버하지 말고 침착하게

‪Đừng lố quá, điềm nhiên vào.

‪[놀란 탄성]

‪[ 소리로가게 문이 ‪벌써 닫았네

‪Chưa gì cửa hàng đã đóng cửa rồi.

‪[치열배고픈데

‪Ôi, tôi đang đói mà.

오늘은 그냥 ‪집에 가서 대충 때워야겠다!

‪Hôm nay đành về nhà ăn tạm gì đó vậy.

 실장내가 다시 전화할게

‪Trưởng phòng Ji, tôi gọi lại sau nhé.

오버하지 말라고요

‪Đã bảo đừng làm lố mà.

‪[수희뭐야?

‪Gì vậy?

가게  닫힌  모르고 왔나 

‪Có vẻ thầy ấy không biết ‪cửa hàng đã đóng cửa.

‪- 도시락 사러 ‪- [자동차 리모컨 작동음]

‪Có vẻ thầy ấy không biết ‪cửa hàng đã đóng cửa. ‪Chắc đến mua cơm.

치열 쌤도 남해이네 반찬 먹나 

‪Thầy Chi Yeol cũng ăn món phụ ‪của nhà Nam Hae E.

‪- 실망이야 ‪- [수희그러게

‪Thất vọng thế. ‪Phải đấy.

의외로 음식 취향이 소박하다

‪Khẩu vị thầy ấy đạm bạc hơn mẹ nghĩ.

빨리   인강 들어야 

‪Mau về thôi. ‪Con phải học lớp trực tuyến nữa.

그래가자

‪Ừ, được rồi. Về thôi.

‪[수희엄마가 얼른 ‪샌드위치 하나 만들어 줄게

‪Mẹ sẽ làm nhanh bánh mì kẹp cho con. ‪Vâng.

‪- [수아 ‪- [기어 조작음]

‪Vâng.

‪[왈왈  짖는 소리]

‪[다가오는 발소리]

‪[행선이 작게클리어

‪An toàn. ‪Được rồi.

‪[치열이 작게오케이

‪Được rồi.

‪[도어  작동음]

‪- 차는요? ‪- [치열편의점 앞에요

‪- Xe thầy? ‪- Trước cửa hàng tiện lợi.

‪- 다행히 자리가 하나 있어 가지고 ‪- [행선의 놀란 소리]

‪- Xe thầy? ‪- Trước cửa hàng tiện lợi. ‪May là còn một chỗ.

‪- ? ‪- [행선어어!

‪- Sao? Sao vậy? ‪- Khoan.

‪- [치열의 놀란 소리] ‪- !

모기

‪Con muỗi.

이거 물리면  가거든요

‪Loại này đốt là ngứa lâu lắm.

사람이  그래요진짜?

‪Cô bị làm sao vậy?

가만 보면 ‪되게  놀라시는  같아

‪Nghĩ lại mới thấy ‪thầy cũng dễ giật mình thật đấy.

기가 약하신가 봐요

‪Thầy có vẻ yếu bóng vía.

아니내가 기가 약한  아니라 ‪얘기했잖아요

‪Không phải tôi yếu bóng vía. ‪Tôi bảo rồi mà, ‪sức ảnh hưởng của tôi trong…

‪- 나는 사교육계의 영향력이… ‪- [행선알죠

‪Tôi bảo rồi mà, ‪sức ảnh hưởng của tôi trong… ‪Vâng, tôi biết chứ.

영향력이 막강하다는 

‪Sức ảnh hưởng vô cùng lớn.

그래서 제가 ‪사력을 다해서 막았잖아요

‪Nên tôi đã cố hết sức ngăn cản mà.

 순발력 아니었어 봐요 ‪벌써 큰일 났지

‪Không có sự nhanh nhạy của tôi ‪thì rắc rối to rồi.

 번호 보고   같은데

‪Có lẽ cô ấy nhận ra biển số xe tôi.

아무래도 차를 하나 ‪새로 뽑아야겠네

‪Chắc phải mua xe mới rồi.

차를 파시게요?

‪Thầy định bán xe à?

저것도 거의  차던데

‪Chiếc kia còn mới mà.

차를  팔아요얼마나 받는다고

‪Sao phải bán xe? Lời được bao nhiêu đâu.

그냥 하나 사면 되지

‪Mua thêm chiếc nữa là được.

 사면 되는구나

‪À. ‪Thì ra mua thêm là được.

‪[행선내가 참외   ‪ 사면 되듯이

‪Cũng như tôi mua thêm ‪vài quả dưa lê vàng thôi.

‪- [발랄한 음악] ‪- [쓱쓱 적는 소리]

‪[치열의  내뱉는 소리]

‪[TV  교무부장지금부터

‪Sau đây là phần trao thưởng

‪9 학력 평가 성적 우수자 ‪시상이 있겠습니다

‪cho học sinh có thành tích xuất sắc trong kỳ thi đánh giá tháng 9.

‪2학년 1 남해이

‪Khối 11, Lớp 1, Nam Hae E.

‪[밝은 음악]

‪[교무부장] ' 학생은 ‪2022학년도 9'

‪"Bằng khen được trao cho học sinh ‪đạt thành tích xuất sắc

‪'전국 연합 학력 평가에서 ‪우수한 성적을 거뒀으므로'

‪"Bằng khen được trao cho học sinh ‪đạt thành tích xuất sắc ‪trong kỳ thi đánh giá năng lực ‪tháng 9 năm 2022.

‪' 상장을 수여함'

‪trong kỳ thi đánh giá năng lực ‪tháng 9 năm 2022.

‪'2022 9 21'

‪Ngày 21 tháng 9 năm 2022.

‪'우림고등학교 교장최정안'

‪Hiệu trưởng Trường Cấp ba Woorim, ‪Choi Jeong An."

‪[정안모의고사 1등은 ‪처음인  같은데

‪Đây là lần đầu tiên ‪em đạt hạng nhất trong bài thi thử.

잘했어

‪Giỏi lắm.

‪[단지의 환호성]

‪[단지니들  박수  ?

‪Này, vỗ tay cho cậu ấy đi!

우리 해이가 ‪처음으로 1 했다잖아

‪Lần đầu Hae E của tớ ‪đạt hạng nhất đấy! Vỗ tay!

박수 박수!

‪Lần đầu Hae E của tớ ‪đạt hạng nhất đấy! Vỗ tay!

‪[단지의 환호성]

아유남해이 ‪이쁜 아휴

‪Nam Hae E, cái đồ đáng yêu.

‪[단지가 살짝 웃는다]

‪[TV  교무부장] 1 방수아

‪Lớp 1, Bang Su A.

‪[교무부장내용은 동일합니다

‪Nội dung tương tự như trên.

‪6월에 1등이었지?

‪Em đạt hạng nhất kỳ thi tháng 6 nhỉ? ‪Phát huy tốt lắm.

‪[정안꾸준히 잘하고 있구나

‪Em đạt hạng nhất kỳ thi tháng 6 nhỉ? ‪Phát huy tốt lắm.

  분발하자

‪Hãy cố gắng hơn nhé.

‪[교무부장] 1 이선재

‪Lớp 1, Lee Sun Jae.

내용은 동일합니다

‪Nội dung tương tự như trên.

‪[문소리]

‪[교무부장선재

‪Sun Jae.

‪[선재?

‪Dạ?

국어만  보완하면 되겠던데?

‪Chỉ cần cố môn Quốc ngữ ‪chút nữa thôi là được rồi.

좋은 유전자를 물려받았는데 ‪발휘해야지

‪Thừa hưởng gen tốt thì phải phát huy chứ.

‪À, vâng ạ.

그래

‪Được rồi.

엄마한테 ‪전화 한번 드린다 그래?

‪Bảo mẹ là cô sẽ gọi, nhé?

‪[선재의 한숨]

축하한다남해이

‪Chúc mừng cậu, Nam Hae E.

‪[선재해이의 웃음]

‪[재우전교 1?

‪Hạng nhất toàn trường?

‪[영주아니진짜해이가?

‪Thật sao? Hae E ư?

‪[행선전교 1등이래

‪Ừ, con bé đạt hạng nhất toàn trường.

수학  맞았대해이만

‪Chỉ có Hae E đúng hết môn toán thôi.

‪[영주가 놀라며어머나

‪Chỉ có Hae E đúng hết môn toán thôi. ‪Trời đất ơi. ‪Học kiểu gì mà đúng hết môn toán?

어떻게 수학을  맞아사람이?

‪Học kiểu gì mà đúng hết môn toán?

해이 천재인가 행선아! ‪어머웬일이야

‪Hae E là thiên tài đấy, Haeng Seon! ‪Không thể tin nổi.

‪[행선재우야

‪Jae Woo à.

 등짝  때려  ‪이거  아니지?

‪Đập vào lưng chị đi. ‪Không phải mơ đâu nhỉ?

‪[행선의 아파하는 신음]

아파영주야

‪Đau quá, Yeong Ju à.

이거  아니야

‪Đau quá, Yeong Ju à. ‪Đây không phải mơ.

그래현실이야마음껏 즐겨!

‪Ừ, là thật đấy, vui tới bến đi.

‪- [행선의 벅찬 숨소리] ‪- [영주의 웃음]

‪Ừ, là thật đấy, vui tới bến đi. ‪Yeong Ju à, tôi cứ nghĩ ‪thứ hạng không mang lại hạnh phúc,

‪[행선아니영주야

‪Yeong Ju à, tôi cứ nghĩ ‪thứ hạng không mang lại hạnh phúc,

 행복은 성적순이 ‪아닌  알았거든?

‪Yeong Ju à, tôi cứ nghĩ ‪thứ hạng không mang lại hạnh phúc,

근데 그건 1등을   봐서 ‪몰랐던 건가 

‪Yeong Ju à, tôi cứ nghĩ ‪thứ hạng không mang lại hạnh phúc, ‪nhưng tôi chưa từng hạng nhất ‪nên mới không nhận ra.

아유 진짜아유너무 좋아

‪nhưng tôi chưa từng hạng nhất ‪nên mới không nhận ra. ‪Tôi vui quá đi mất. ‪Lâng lâng như bay trên mây ấy.

‪- 날아갈  같아영주야 ‪- [토닥이는 소리]

‪Tôi vui quá đi mất. ‪Lâng lâng như bay trên mây ấy.

‪- 어떡해 ‪- [영주당연하지

‪Này, tất nhiên rồi.

암만 올림픽 정신 어쩌고 해도

‪Có tinh thần Olympic là một đằng, ‪giành huy chương vàng vẫn sướng rơn chứ.

‪- 금메달 따면 기분 째지잖아 ‪- [행선의 벅찬 숨소리]

‪Có tinh thần Olympic là một đằng, ‪giành huy chương vàng vẫn sướng rơn chứ.

일타가 괜히 일타가 아니네

‪Đúng là không phải tự dưng ‪lại là giảng viên ngôi sao.

아니과외  받았다고 ‪어떻게 바로 만점을 받냐?

‪Đúng là không phải tự dưng ‪lại là giảng viên ngôi sao. ‪Làm sao mà mới học thêm một chút ‪đã đạt điểm tối đa chứ?

‪[재우맞아 ‪해이도 열심히 했는데

‪Đúng đấy. ‪Hae E rất chăm chỉ, nhưng anh Chi Yeol ‪mới nắm vai trò quyết định.

결정적인 어시스트는 ‪치열이 형이야

‪Hae E rất chăm chỉ, nhưng anh Chi Yeol ‪mới nắm vai trò quyết định.

‪[기쁜 숨소리]

‪[행선의 탄성]

‪[행선이 코를 훌쩍인다]

‪[통화 연결음]

‪[휴대전화  소리]

‪- 무슨 일로아유… ‪- [행선선생님!

‪- Alô? Có chuyện gì… ‪- Thầy ơi!

데시벨  낮춥시다

‪Cô hạ âm lượng xuống đã nào.

 무슨 일이길래 ‪그렇게 흥분하셔 가지고

‪Có chuyện gì mà nghe cô phấn khích vậy?

‪[끼익 멈추는 효과음]

‪[행선이 작게해냈어요 ‪우리 해이가

‪Hae E nhà tôi làm được rồi.

‪[치열뭘요?

‪Làm được gì?

‪[행선] 9모요 ‪자그마치 전교 1등이래요

‪Kỳ thi thử tháng 9. ‪Con bé đạt hạng nhất toàn trường, ‪một mình nó đạt điểm tối đa môn toán đấy.

수학 만점은  혼자래요

‪Con bé đạt hạng nhất toàn trường, ‪một mình nó đạt điểm tối đa môn toán đấy.

‪[치열잘했네요

‪Tốt rồi.

근데 당연한  아닌가?

‪Nhưng dễ hiểu mà.

‪- 누구한테 과외를 받는데 ‪- [행선맞아요

‪- Ai là thầy nó chứ? ‪- Đúng rồi ạ.

전에는 쌤이 고딴 식으로 얘기하면 ‪ 재수 없고 그랬는데  하세요

‪Hồi trước thầy nói kiểu đó nghe hơi hãm, ‪nhưng thầy nói tiếp đi.

오늘은 완전 인정 ‪리스펙입니다

‪Hồi trước thầy nói kiểu đó nghe hơi hãm, ‪nhưng thầy nói tiếp đi. ‪Thầy quả là tuyệt vời. ‪Tôi phục thầy hết nấc!

‪[치열칭찬인지돌려 까는 건지

‪Cô đang khen hay đang khịa tôi vậy?

‪[행선순도 100% 칭찬입니다

‪Đó 100 phần trăm là lời khen.

감사합니다 ‪제가 크게 한턱 쏠게요

‪Cảm ơn thầy. ‪Tôi sẽ khao một bữa hoành tráng.

기대하세요

‪Thầy chờ xem nhé.

‪[행선의 기쁜 탄성]

‪- 어떡해 ‪- [치열예스!

‪- Trời ơi. ‪- Tuyệt!

예스!

‪Tuyệt!

‪- 좋았어 ‪- [버튼 조작음]

‪Hay lắm.

잘했어!

‪Giỏi lắm!

‪[단지 친구지만 남해이

‪Là bạn nhưng tớ phải thừa nhận đó.

‪- 인정 ‪- [해이의 웃음]

‪Cậu đỉnh lắm. ‪Thành thật mà nói, cậu thi thử ‪bao giờ cũng tệ hơn thi trên lớp mà.

아이솔직히 모의고사가 ‪내신보다 약했었잖아니가

‪Thành thật mà nói, cậu thi thử ‪bao giờ cũng tệ hơn thi trên lớp mà.

근데 어떻게 ‪학원과외 하나도  하고

‪Sao có thể chẳng học thêm gì ‪mà cải thiện được thành tích vậy hả?

이렇게 성적이 오르냐고

‪Sao có thể chẳng học thêm gì ‪mà cải thiện được thành tích vậy hả?

‪[해이운이 좋았어 ‪찍은 것도 맞고

‪Tớ gặp may đấy. Đánh lụi toàn đúng.

‪[선재운도 실력이야 ‪잘난 척해

‪May mắn cũng là năng lực đấy. ‪Cứ thoải mái ra vẻ đi.

‪[단지엄마한테 말해야겠어

‪Tớ phải bảo mẹ mới được.

‪'학원 돌린다고 무조건 ‪성적 오르는  아니다?'

‪"Không phải cứ học thêm ‪là cải thiện được thành tích đâu.

‪'해이를 봐라'

‪Nhìn Hae E mà xem."

‪- [헛웃음] ‪- 나도 학원 때려치우고

‪Hay tớ cũng nghỉ quách học viện đi

너한테 멘토링받을까건후처럼

‪rồi nhờ cậu phụ đạo như Geon Hu nhỉ?

뭐래

‪Quên đi.

‪[해이건후는 ‪공부를   적이 없다니까

‪Geon Hu chưa học bao giờ ‪nên tớ chỉ định hướng cho cậu ấy thôi.

그냥 방향만 알려 주는 거야

‪Geon Hu chưa học bao giờ ‪nên tớ chỉ định hướng cho cậu ấy thôi.

‪[건후 얘기 하냐?

‪Nói về tôi à?

‪- [달그락 놓는 소리] ‪- 내가 ?

‪Tôi làm sao? Hả?

‪[해이별거 아니야

‪Không có gì đâu.

‪- [건후그래? ‪- [해이

‪- Thế à? ‪- Ừ.

‪[건후맞다 ‪ 궁금한  하나 있는데

‪Đúng rồi. ‪Tôi tò mò một chuyện.

해이 아까  ‪TV에는  나온 거야?

‪Hae E, ban nãy ‪sao cậu lại lên TV?

‪[단지그거는아휴

‪Này, chuyện đó… ‪Trời ạ.

‪[건후아니야?

‪Hả? Không phải à?

‪[해이의 옅은 웃음]

‪Ừ.

그럼 내가 꿈꿨나 보다 ‪ [헛웃음]

‪Chắc tôi nằm mơ rồi.

‪[해이밥이나 먹어그냥?

‪Yên lặng ăn đi, nhé?

‪[건후너도 맛있게 먹어

‪Ừ. Cậu cũng ăn ngon miệng nhé.

‪[단지 ‪남해이한테 9 발린 빵수아다

‪Này, Bang Su A, ‪người bị Nam Hae E hạ gục kìa.

표정 겁나  좋아지금

‪Trông rất là khó ở.

‪[드르륵 의자 빼는 소리]

아휴 빵빵한  봐라

‪Nhìn cậu ta giận đỏ mặt kìa.

 급발진했다 [웃음]

‪Sắp phát hỏa đến nơi rồi.

분노의 먹방인가?

‪Mukbang‎ phong cách thịnh nộ à?

그럴지도

‪Có thể.

‪[단지 저래?

‪Cậu ta sao vậy?

해이 때문에  아프다는  ‪ 온몸으로 표현하는 거야뭐야?

‪Dùng cả cơ thể để thể hiện sự ganh ghét à?

‪[수아의 힘겨운 신음]

‪[수아의 아파하는 신음]

 진짜 아픈  같은데?

‪Có vẻ cậu ta đau thật.

‪[무거운 음악]

‪[수아의 고통스러운 신음]

‪[학생들이 웅성거린다]

‪- Ôi trời. ‪- Sao vậy?

‪[수희

‪Cho hỏi…

수아야아휴

‪Su A!

수아야괜찮아?

‪Su A. ‪Con có sao không?

괜찮은 거야 아파?

‪Con ổn chứ? Đau lắm không?

어머어떡해아유진짜

‪Trời ơi. Phải làm sao đây?

괜찮아수아야?

‪Con ổn chứ, Su A?

아휴이게 무슨 일이야 ‪급체를  급체를

‪Chuyện gì thế này? ‪Sao đột nhiên con lại bị khó tiêu?

어머세상에

‪Trời đất ơi.

어머  아유얼굴 

‪Con tôi ơi.

얼굴이 파리한    ‪핏기 하나도 없잖아

‪Con tôi ơi. ‪Mặt con tái mét đi rồi này. Nhợt nhạt quá.

그러니까 수아야

‪Mẹ đã bảo mà, Su A.

엄마가  에너지 드링크 ‪그거 자제하라 그랬지?

‪Uống nước tăng lực vừa thôi chứ.

니가 밤마다 그거를 ‪짝으로 들이켜니까

‪Tại đêm nào con cũng nốc cả đống đấy.

외삼촌이 그거

‪Cậu con bảo không được cho con uống ‪vì sẽ có tác dụng phụ đấy.

 부작용   있다고 ‪멕이지 말라 그랬단 말이야

‪Cậu con bảo không được cho con uống ‪vì sẽ có tác dụng phụ đấy.

정신력으로 ‪집중력을 컨트롤해야지수아야

‪Con phải dùng ý chí ‪để giữ mình tập trung chứ.

아휴진짜 엄마 너무 속상하다 ‪이게 뭐야

‪Mẹ buồn quá đấy. Sao lại ra thế này hả?

‪- [수아] 1 했어 ‪- [수희?

‪- Nó hạng nhất rồi. ‪- Sao?

‪[수아남해이가

‪Nam Hae E.

‪[수희?

‪Hả?

‪9

‪Kỳ thi thử tháng 9.

남해이가 전교 1 했다고

‪Nam Hae E giành hạng nhất toàn trường.

수아야그냥 오늘  번만 쉴까?

‪Su A. ‪Hay con nghỉ một hôm nhé?

보강 자료만 받고?

‪Nhận tài liệu bổ trợ thôi.

근데  그러면은 ‪진도가 밀리니까그렇지?

‪Nhưng vậy thì con sẽ bị chậm tiến độ nhỉ?

나중에  힘들어지겠다

‪Chỉ tổ sau này nhọc thêm thôi.

그래조금만  힘내 보자?

‪Được rồi. ‪Cố thêm chút nữa nhé, được không?

모의고사 전교 1등이 ‪무슨 의미가 있어그게

‪Giành hạng nhất toàn trường ‪trong kỳ thi thử cũng có ý nghĩa gì đâu.

전적으로 치면 ‪니가 월등히 앞서 있고

‪Nếu tính tổng thì con vượt xa nó mà.

다음 시험  ‪제자리 찾으면 되고?

‪Con giành lại chỗ đứng của mình ‪trong kỳ thi tới là được mà, nhỉ?

‪[수희수업하다가  힘들면 ‪중간에라도 연락해

‪Nếu mệt quá không học nổi nữa ‪thì gọi mẹ đón về sớm nhé.

엄마 근처 카페에서 ‪대기하고 있을 테니까

‪Mẹ sẽ chờ ở một quán cà phê gần đây.

알았지?

‪Con hiểu chưa?

‪[  닫히는 소리]

아유진짜 ‪무슨 해이가 전교 1등을 

‪Thật tình. ‪Sao Hae E lại giành hạng nhất?

아유애한테는 내색도  하고 ‪정말 짜증  죽겠네아씨

‪Lại còn không được bộc lộ ‪trước mặt con bé, bực chết mất.

‪[직원변호사님 ‪그럼 그렇게 정리할게요

‪Luật sư Jang, vậy tôi sẽ sắp xếp như vậy.

‪- [휴대전화 진동음] ‪- [서진

‪Vâng.

무슨 일이세요?

‪Vâng, có chuyện gì vậy?

‪[수희선재 엄마알고 있어요?

‪Mẹ Sun Jae có biết không?

선재가 해이한테 ‪올케어반 자료 공유한 

‪Sun Jae chia sẻ tài liệu Lớp Toàn diện cho Hae E đấy.

모르셨구나 ‪선재 단속을  잘하셔야겠어요

‪Vậy ra cô không biết. ‪Cô phải quản lý Sun Jae chặt vào.

아니자료도 자료지만 ‪걱정돼서 그래

‪Chia sẻ tài liệu là một chuyện, nhưng tôi cũng lo lắm.

그런  많잖아요

‪Có nhiều trường hợp như thế mà.

선일고에서도 ‪전교 1 하는 남자애랑

‪Trường Cấp ba Seonil có nam sinh hạng nhất hẹn hò với nữ sinh hạng năm.

전교 5 하는 여자애랑 ‪사귀었는데

‪Trường Cấp ba Seonil có nam sinh hạng nhất hẹn hò với nữ sinh hạng năm.

그다음 시험에 ‪남자애는 20 떨어지고

‪Trong kỳ thi sau đó, thằng bé rớt xuống hạng 20,

여자애는 전교 1 찍었다더라고

‪còn con bé đó thì vươn lên giành hạng nhất.

‪- 아니선재가 … ‪- [서진걱정하지 마세요

‪- Không phải tôi bảo Sun Jae… ‪- Cô đừng lo.

 아들 단속은 내가 알아서 해요

‪Tôi sẽ tự biết quản lý con trai mình.

‪[무거운 음악]

‪[거친 숨소리]

‪[통화 연결음]

‪[선재엄마

‪Vâng, mẹ ạ. ‪Này, Lee Sun Jae.

‪[서진이선재

‪Này, Lee Sun Jae.

 진짜 해이한테 ‪올케어 자료까지 줬어?

‪Con đưa tài liệu Lớp Toàn diện ‪cho Hae E thật sao?

‪[버럭 하며 미쳤어?

‪Con bị điên à? ‪Hả?

‪[선재가 한숨 쉬며그런  ‪아니에요

‪Hả? ‪- Không phải đâu. ‪- Không cái gì mà không?

‪[서진아니긴 뭐가 아니야지금?

‪- Không phải đâu. ‪- Không cái gì mà không?

수아 엄마가 서슬이 퍼레서 ‪전화했는데

‪Mẹ Su A vừa hùng hổ gọi cho mẹ đấy.

‪[탄식아니도대체 

‪Rốt cuộc là tại sao hả? ‪Mẹ đã khẩn khoản van nài con mà.

엄마가엄마가 그렇게 ‪신신당부를 했는데선재야?

‪Rốt cuộc là tại sao hả? ‪Mẹ đã khẩn khoản van nài con mà. ‪Sun Jae à.

그래좋아

‪Rồi, được thôi.

니가  하면 내가 하지

‪Con không làm thì mẹ làm.

내가  엄마한테 가서

‪Mẹ sẽ đến bảo mẹ nó

거지 근성으로 ‪자식 공부시키는  아니라고

‪đừng có dạy con cái thói ăn xin như vậy.

됐니?

‪đừng có dạy con cái thói ăn xin như vậy. ‪Được không? ‪Mẹ thử làm vậy đi.

‪[선재하기만 해요

‪Mẹ thử làm vậy đi.

다신 엄마   거니까

‪Con không nhìn mặt mẹ nữa.

‪- 선재야이선재… ‪- [통화 종료음]

‪Này, Sun Jae. ‪Lee Sun Jae!

‪[한숨]

아휴

‪[노크 소리]

변호사님

‪Luật sư Jang.

의뢰인분들이 미팅을 ‪ 시간 미뤄 달라고 하시는데요

‪Các thân chủ ‪muốn lùi cuộc họp lại một tiếng ạ.

‪[서진알았어요

‪Tôi biết rồi. Cứ làm vậy đi.

그냥 그렇게 하시라고 해요 ‪알았어

‪Tôi biết rồi. Cứ làm vậy đi.

‪[ 닫히는 소리]

‪[차분한 음악]

‪[깊은 한숨]

‪[떨리는 숨소리]

‪[드르륵 서랍 닫는 소리]

‪[한숨]

‪CÔNG TY LUẬT T&A

‪[힘겨운 숨소리]

‪[이태 젊은 애가 ‪연애도  하냐?

‪Trai tráng như cậu ‪mà không yêu đương gì à?

연휴 내내 출근하고?

‪Được nghỉ mà đi làm suốt vậy?

먹든가 뱉든가 ‪ 중의 하나만 인마

‪Này, ăn thì ăn, nhổ thì nhổ. ‪Chọn một thôi.

‪- [형사선배 ‪- [이태?

‪- Tiền bối. ‪- Sao?

‪[형사내가 예전에 ‪걔를 분명히 어디서 봤거든요?

‪Rõ ràng tôi đã gặp cậu ta ở đâu đó.

근데 기억이  

‪Nhưng tôi không nhớ ra.

수배자는 아닌데

‪Cậu ta không bị truy nã.

 검정 후드 티에다가 ‪꾸부정해 가지고

‪Mặc áo có mũ màu đen, đầu cúi gập,

땅만 보면서 걷는데 ‪분명히… [탄식]

‪mắt thì dán xuống đất… ‪Rõ ràng là tôi biết.

‪- [조르르 흐르는 물소리] ‪- [의미심장한 음악]

‪Ôi, nóng quá.

‪[이태뜨거워

‪Ôi, nóng quá.

‪[이태의 힘겨운 신음]

너무 뜨겁다

‪Nóng quá đi mất.

‪[이태의 힘겨운 신음]

라면… !

‪Này, mì của cậu… ‪Này!

‪- [출입문 종소리] ‪- 라면아이!

‪Thế còn mì thì sao?

‪[키보드 조작음]

‪[이태아휴죽겠다

‪Trời ạ.

‪[이태의 힘겨운 숨소리]

‪Đúng, chính là cậu ta. Tôi chắc chắn.

‪[형사1] 맞아그놈이야확실해

‪Đúng, chính là cậu ta. Tôi chắc chắn.

‪[이태뭔데?

‪Cái gì mới được?

이영민 사건이요 쇠구슬

‪Vụ Lee Young Min. Bi sắt ấy ạ.

‪[형사1] 실은 여름에 ‪민원이 하나 들어왔거든요

‪Thật ra hồi hè từng có một khiếu nại.

밤마다 누가 쇠구슬을 쏴서 ‪시끄러워 죽겠다고

‪Họ bảo có người ‪đêm nào cũng bắn bi sắt ầm ĩ.

길고양이도 죽고 그런다고

‪Họ bảo có người ‪đêm nào cũng bắn bi sắt ầm ĩ. ‪Chết cả mấy con mèo hoang.

그래서  골목엘  봤는데

‪Thế nên tôi đã đến con hẻm đó,

어떤 놈이 갑자기  보더니 ‪냅다 내빼더라고요

‪có một tên đã nhìn thấy tôi ‪rồi đột ngột bỏ chạy mất hút.

그래서 추격하다 놓치긴 했는데

‪Tôi đuổi theo nhưng đã để tuột mất hắn.

‪[키보드 조작음]

‪Chính là tên này.

바로 이놈이에요 ‪이영민 건너편의  검정 후드

‪Chính là tên này. ‪Áo đen ngồi đối diện Lee Young Min.

얼굴은   나왔지만

‪Tuy không nhìn được mặt hắn,

키나 전체적인 느낌을 봐선 ‪확실해요

‪nhưng xét về vóc dáng ‪thì chắc chắn là hắn.

‪[키보드 조작음]

‪SỐ 3 NGÕ 17 ĐƯỜNG NOKEUN

‪- [키보드 조작음] ‪- 봐요

‪SỐ 3 NGÕ 17 ĐƯỜNG NOKEUN ‪Anh xem.

이영민이 나가니까 ‪뒤따라 나가잖아요

‪Hắn ngay lập tức theo Young Min đi ra.

‪[형사2]  형사님 ‪시키신  알아봤는데

‪Thanh tra Bae, ‪tôi đã tìm hiểu theo lời anh, ‪đúng là ở đồn cảnh sát phường 3

최근에 3 파출소 쪽에

‪đúng là ở đồn cảnh sát phường 3

쇠구슬 관련 신고 들어온 건이 ‪있긴 하더라고요

‪gần đây đã nhận được báo cáo ‪liên quan đến bi sắt.

‪[치열] 4p분의 4, 4p분의 5

‪- Sẽ là 3 phần 4p, 5 phần 4p, cứ như vậy. ‪- Vâng.

‪- 이런 식으로  거란 말이야 ‪- [해이

‪- Sẽ là 3 phần 4p, 5 phần 4p, cứ như vậy. ‪- Vâng.

‪[치열그럼 얘네들이  ‪자연수가 되는 조건이랑

‪Khi tất cả đều là số tự nhiên ‪thì ta sử dụng điều kiện gì nữa?

  이용하면 될까?

‪Khi tất cả đều là số tự nhiên ‪thì ta sử dụng điều kiện gì nữa?

‪[해이, a5 범위요

‪Khi tất cả đều là số tự nhiên ‪thì ta sử dụng điều kiện gì nữa? ‪- Phạm vi của a5 ạ. ‪- Chính xác.

‪- [치열그렇지그럼 p ‪- [해이

‪- Phạm vi của a5 ạ. ‪- Chính xác. ‪Đúng rồi, và khi đó p sẽ là ‪một phần ba và một phần tám.

‪[치열] 3분의 1, 8분의 1 ‪이렇게 구할  있을 거고

‪Đúng rồi, và khi đó p sẽ là ‪một phần ba và một phần tám.

얘네 둘이 합치면 120S

‪Cộng chúng vào ta có 120S bằng?

‪- [해이가 호응한다] ‪- [노크 소리]

‪Cộng chúng vào ta có 120S bằng?

해이야멀었어언제 끝나?

‪Hae E, xong chưa? Còn bao lâu?

‪[해이

‪Sắp rồi ạ.

‪[재우 언제? ‪  ?

‪Sắp là bao giờ? ‪Mấy phút mấy giây?

‪[치열 문제 남았으니까 ‪8분이면 끝나요삼촌

‪Còn hai câu nữa ‪nên khoảng tám phút là xong.

‪[재우, 8

‪Tám phút?

알겠어요치열이 얼른 끝내요

‪Em hiểu rồi, anh Chi Yeol. ‪Tranh thủ nhé.

‪[해이 당황스러우시죠 ‪저희 삼촌?

‪Chắc cậu em làm thầy bối rối lắm ạ?

조금

‪Ừ, hơi hơi.

낚시터에서 쌤한테 ‪반했나 보더라고요삼촌이

‪Cậu mê thầy từ hôm ở khu câu cá đấy ạ. ‪Cả ngày chỉ nói về anh Chi Yeol.

죙일 치열이  얘기만 해요

‪Cả ngày chỉ nói về anh Chi Yeol.

여자들하고만 살았어서 형처럼 ‪따르고 싶은  같기도 하고

‪Do chỉ sống với phụ nữ nên có vẻ ‪cậu muốn noi theo một người anh.

‪[치열

‪Ra vậy.

아빠랑 떨어져  지는 ‪ 오래됐나 ?

‪Chắc em sống xa bố lâu rồi nhỉ?

외국에 계신다고 들었는데

‪Nghe nói bố em ở nước ngoài.

‪À…

‪Vâng ạ.

‪[해이근데 ‪빨리 풀어야   같은데

‪Nhưng chắc ta phải mau lên thôi.

삼촌  빠질  같아요

‪Cổ của cậu sắp dài ra rồi ạ.

‪- [치열 ‪- [해이의 어색한 웃음]

‪Ừ.

파티요?

‪Tiệc sao?

‪- [흥미로운 음악] ‪- 

괜찮습니다 파티는 별로

‪Tôi xin kiếu. Tôi không ham lắm.

‪[행선에이같이 내려가세요

‪Thôi nào. Tham gia cùng chúng tôi đi.

아이제가 큰맘 먹고 ‪한턱 쏘는 건데

‪Tôi chi mạnh để khao thầy mà.

‪[치열아니아니진짜 괜찮아요

‪Thật sự không cần đâu mà.

 시끄럽고 정신없는  ‪ 질색이라

‪Thật sự không cần đâu mà. ‪Tôi rất ghét những chỗ ồn ào và náo nhiệt.

 돌잔치라도 싫어요

‪Tiệc thôi nôi của tôi tôi còn ghét.

가족끼리 하세요

‪Gia đình mình cứ đi đi.

‪[재우가족끼리 아닌데

‪Đâu phải chỉ có gia đình.

영주 누나도 밑에서 기다리는데

‪Đâu phải chỉ có gia đình. ‪Chị Yeong Ju đang đợi dưới nhà.

같이 가요치열이 

‪Chị Yeong Ju đang đợi dưới nhà. ‪Đi mà, anh Chi Yeol.

‪- [치열아이… ‪- [행선그래요같이 갑시다!

‪- Tôi… ‪- Đúng đấy, đi chung đi! ‪Đây là tiệc mừng Hae E giành hạng nhất mà.

아이딴것도 아니고 ‪해이 1 축하 파티인데

‪Đây là tiệc mừng Hae E giành hạng nhất mà.

아니선수가 MVP 탔는데 ‪감독이 빠지면 써요?

‪Cầu thủ xuất sắc nhất ‪cũng cần có huấn luyện viên chứ?

아유 일부러 ‪도시락도  쌌단 말이에요

‪Tôi đã cố tình ‪không làm cơm hộp cho thầy mà.

‪- … ‪- [재우같이 가면  될까요?

‪- Sao… ‪- Tham gia cùng tụi em nhé?

제가 족발도 시켰는데

‪- Sao… ‪- Tham gia cùng tụi em nhé? ‪Em đã đặt cả chân giò đấy.

‪- [치열족발 별로 좋아하지 … ‪- [해이호이족발?

‪Em đã đặt cả chân giò đấy. ‪- Tôi không… ‪- Chân giò Hoy? ‪Chân giò Hoy ngon lắm. ‪Thầy ăn chút rồi đi ạ.

호이족발 맛있는데 ‪좀만 드시고 가세요

‪Chân giò Hoy ngon lắm. ‪Thầy ăn chút rồi đi ạ.

선생님 ‪족발 별로  좋아하는데

‪Chân giò Hoy ngon lắm. ‪Thầy ăn chút rồi đi ạ. ‪Thầy không thích chân giò. ‪Thầy xem. Hae E mong thầy ở lại mà.

‪[행선보세요 ‪해이도 이렇게 원하잖아요

‪Thầy xem. Hae E mong thầy ở lại mà. ‪Jae Woo với tôi thì không nói,

아이재우랑 저는 모르겠는데

‪Jae Woo với tôi thì không nói,

우리 해이가 경우 없이 조르고 ‪그런 캐릭터 아니거든요

‪nhưng Hae E nhà tôi ‪không đòi hỏi vô cớ bao giờ đâu.

애가 얼마나 좋으면 ‪그러겠어요

‪Con bé hẳn phải quý thầy lắm đấy.

‪[해이   팔아 ‪엄마는?

‪Trời ạ, mẹ lại lấy con làm cớ rồi.

‪[재우같이 가요치열이 

‪Đi chung đi, anh Chi Yeol.

‪- [치열… ‪- [흥미로운 음악]

‪[행선같이 가요!

‪Đi chung đi thầy.

‪[행선룰은 알고 있지?

‪Biết luật rồi chứ?

음식을 남기면

‪Để thừa đồ ăn

‪[행선죄다

‪là phải tội.

본인 할당량은 본인이 해결해 ‪준비하시고

‪Phần ai người nấy ăn cho hết. ‪Chuẩn bị sẵn sàng.

시작!

‪Bắt đầu.

‪[행선의 탄성]

어머

‪Ôi mẹ ơi.

‪[영주해이의 감탄]

‪Ôi mẹ ơi.

‪[행선진짜 맛있다

‪Ngon thật đấy.

‪[영주 드세요 [웃음]

‪Mời thầy dùng.

‪Vâng.

‪[행선너무 맛있다

‪Ngon quá đi mất.

어떻게이쯤에서 우리 ‪건배 한번 하시죠?

‪Sao hả? ‪Đến lúc cạn lon rồi nhỉ?

잔들 드시고

‪Cầm lon lên nào.

‪[생각하는 소리]

‪[행선의 헛기침]

‪[치열의 탄식]

 파티에 참석해 주신 여러분 ‪모두 감사하고요

‪Cảm ơn tất cả mọi người ‪đã tham gia bữa tiệc này.

특히  엄마가 이루지 못한 ‪금메달의 꿈을

‪Đặc biệt là đứa con gái đã thay mẹ ‪thực hiện giấc mơ giành huy chương vàng

공부로 대신 해낸 우리 해이 ‪그리고!

‪thông qua việc học, Hae E nhà ta. ‪Và người đã dẫn dắt con bé ‪đến với kỳ tích đó, thầy Choi Chi Yeol.

 기적적인 결과를 이끌어 주신 ‪우리 최치열 

‪Và người đã dẫn dắt con bé ‪đến với kỳ tích đó, thầy Choi Chi Yeol.

너무 고생하셨고요

‪- Vất vả cho thầy quá rồi… ‪- Cạn lon.

치얼스

‪- Vất vả cho thầy quá rồi… ‪- Cạn lon.

‪[함께치얼스

‪- Cạn lon. ‪- Cạn lon.

‪- [치열해이의 시원한 숨소리] ‪- [째깍거리는 효과음]

‪[해이의 헛기침]

‪[해이맛있다

‪Ngon quá.

‪- [뻐꾸기 알람 효과음] ‪- [영주의 탄식]

‪[행선앗싸

‪Quá xá đã.

‪[영주족발을 너무 ‪급하게 쑤셔 넣었어

‪Tôi tọng chân giò vội quá rồi.

‪- 속을  비워 놨어야 되는데 ‪- [해이의 웃음]

‪Đáng ra phải chừa bụng lại.

‪-  하는 거야? ‪- [재우원샷 대결이요

‪- Họ làm gì vậy? ‪- Thi uống cạn lon.

지난번 기록은 김영주 누나 8 01 ‪남행선 누나 8 03

‪Lần trước chị Kim Yeong Ju 8,01 giây, ‪chị Nam Haeng Seon 8,03 giây.

김영주 누나 승이에요

‪Chị Kim Yeong Ju thắng cuộc.

전적은 ‪김영주 누나  남행선 누나

‪Tính tổng tỉ số giữa hai chị là ba đều.

‪3  3이에요

‪Tính tổng tỉ số giữa hai chị là ba đều.

‪- ! ‪- [치열의 탄성]

‪Tuyệt.

‪[치열실속 없는 승부욕을

‪Ham muốn cạnh tranh vô bổ.

어리석어

‪Quá dại đột.

‪[영주남행선

‪Này, Nam Haeng Seon. ‪Tôi không chấp nhận được.

 인정   ‪딴걸로  번만  붙어

‪Này, Nam Haeng Seon. ‪Tôi không chấp nhận được. ‪Đấu thứ khác đi.

‪[행선  객기를 부리고 그래

‪Làm gì mà hăng máu thế?

그래 ‪뭐든 상대해 줄게내가

‪Được thôi, đấu đi. Tôi tiếp cậu hết.

‪[해이저기 진정하시죠

‪Xin hai người bình tĩnh lại cho.

우리만 있는 것도 아니고 ‪오늘 쌤도 계신데

‪Đừng quên rằng hôm nay còn có thầy ở đây.

‪[영주좋아그럼 ‪아예 팀으로 붙어

‪Được, vậy chia đội. ‪Đội cậu đấu với đội tôi.

니네  

‪Được, vậy chia đội. ‪Đội cậu đấu với đội tôi.

 상관없어 ‪근데 우리  수가  맞는데?

‪Tôi sao cũng được. ‪Nhưng bị lẻ người mà.

깍두기?

‪Cục thịt dư?

‪- 깍두기… ‪- [영주아이깍두기는 재미없지

‪- "Cục thịt dư"? ‪- Nào. ‪Thế thì còn gì vui.

 맞으면 채우면 되지

‪Lẻ thì thêm người cho chẵn.

‪[밝은 음악]

‪- [치열의 다급한 소리] ‪- [행선의 기합]

‪[행선의 힘주는 소리]

‪[으르렁거리는 효과음]

‪[영주해이의 환호성]

‪[함께 기뻐한다]

‪[재우치열이 , 7  0

‪Anh Chi Yeol, 7-0 rồi!

‪[치열 ‪ 실장 이제 ?

‪Này, Trưởng phòng Ji, sao giờ mới đến?

지금  하시는

‪Anh đang làm gì…

‪[치열왔으면 바로바로 ‪코트 들어와야지

‪Đến thì phải vào sân luôn chứ.

 때문에 지금 인원 딸려서 ‪우리 완전 밀리고 있잖아

‪Tại cậu mà đội ta đang thua ‪vì thiếu quân số đấy!

‪- [치열의 거친 숨소리] ‪- [행선아니

‪Khoan đã.

여자 셋이니까 남자 둘로 ‪충분하다고   누군데

‪Ai mới nói hai nam ‪thừa sức đấu lại ba nữ vậy?

‪[행선의  내뱉는 소리]

‪[영주아유 실장님 ‪오셨어요?

‪Trưởng phòng Ji đến rồi.

달빛 아래서 보니까 ‪한층  뽀야신 

‪Nhìn dưới trăng trông cậu còn trắng hơn.

참으로 청아하시다

‪Thật thanh nhã quá. ‪Hay ta đổi đội đi nhỉ?

‪[행선우리 팀을 바꿀까?

‪Hay ta đổi đội đi nhỉ?

일방적으로 이기는 것도 재미없고

‪Thắng mãi cũng chán lắm.

‪[재우아닌데 ‪ 치열이 형이랑 좋은데

‪Không, em muốn ở đội anh Chi Yeol.

‪[치열아니팀은 그냥 가고 ‪종목을 바꾸죠

‪Đội cứ giữ như vậy, ‪nhưng đổi môn thi đấu đi.

애초에 이건 ‪형평성에 어긋난 게임이었어요

‪Ngay từ đầu trò này đã bất công rồi.

‪[행선좋아요상관없어요

‪Được thôi, thoải mái đi.

우리는 농구도 괜찮고

‪Muốn chúng tôi chơi bóng rổ cũng được.

‪- [행선의 가쁜 숨소리] ‪- [영주] '왓에버'

‪Sao cũng được.

‪- [치열뭘로 할래? ‪- [영주의 웃음]

‪Chơi gì đây? ‪Có trò gì không dùng đến tay?

  쓰는   있냐?

‪Có trò gì không dùng đến tay?

핸드볼 선출들이라 ‪ 쓰는  우리가 무조건 불리해

‪Họ là cầu thủ bóng ném ‪nên ta không bì kịp bằng tay đâu.

군필자 기준으로 보면 축구나 ‪아니면

‪Như hồi ở quân ngũ ‪thì ta nên chọn bóng đá hoặc…

‪- 족구? ‪- [치열족구족구오케이

‪- bóng chuyền chân? ‪- Hả? ‪Được đấy. Chơi bóng chuyền chân đi.

족구족구족구족구로 가시죠

‪Được đấy. Chơi bóng chuyền chân đi. ‪Ừ. Duyệt.

‪[영주

‪Ừ. Duyệt.

‪- [부드러운 음악] ‪- [여자들의 웃음]

!

‪Nào!

‪- [  차는 소리] ‪- [영주행선의 탄성]

‪[동희의 힘주는 소리]

‪[힘주는 소리]

‪- [행선의 힘주는 소리] ‪- [날렵한 효과음]

‪- [동희의 신음] ‪- [행선영주의 환호성]

‪Hay lắm!

‪[재우남행선 누나 ‪ 너무 

‪Chị Nam Haeng Seon đá mạnh quá!

예스!

‪Quá được!

‪[치열오케이

‪Được thôi. ‪Nào.

‪[손뼉 치며침착하게?

‪Nào. ‪Bình tĩnh. Khởi động xong rồi.

이제  풀렸어 ‪  끝까지 

‪Bình tĩnh. Khởi động xong rồi. ‪Để ý bóng nhé.

‪[재우치열이 

‪Anh Chi Yeol.

‪[치열  줘요?

‪Sao lại ném vào tôi?

저쪽에

‪Ném cho họ chứ.

저쪽

‪Ném đi.

 봐요집중!

‪Để ý bóng nào. Tập trung!

아휴

‪- [행선의 탄성] ‪- 오케이삼촌마이 

‪Được rồi. Cậu Hae E, để tôi.

마이 마이 오케이

‪Được rồi. Cậu Hae E, để tôi. ‪Được rồi.

‪- [익살스러운 효과음] ‪- [신음]

‪[행선영주의 웃음]

‪- [행선! 9  1! 매치 포인트 ‪- [해이의 신난 탄성]

‪Hay lắm! 9-1! ‪- Tuyệt! ‪- Tốt lắm!

‪- [영주가 웃으며아니 ‪- [한숨]

‪Thật là…

‪-   ‪- [행선의 기합]

아주 신나셨네아주

‪Trông vui chưa kìa.

공으로 하는  ‪아닌  같은데

‪Chơi bóng có vẻ không ổn rồi.

‪- [해이의 환호성] ‪- [행선 점만 !

‪- Một điểm nữa! ‪- Được!

우리 !

‪Ném bóng sang đây!

‪[잔잔한 음악]

‪[심장 박동 효과음]

‪[동희선생님

‪Thầy ơi.

선생님!

‪Thầy! ‪Hả? Sao? Tôi làm sao?

‪- [치열내가 ? ‪- [발랄한 음악]

‪Hả? Sao? Tôi làm sao?

‪- [동희? ‪- [치열아니

‪- Dạ? ‪- Thì…

내가  ‪ 어쨌는데?

‪Cái gì? Gọi gì? Sao? ‪Tôi làm gì?

‪[동희아니그게 아니라 ‪괜찮으세요?

‪À không, thầy có sao không? ‪Có vẻ thầy hơi quá sức rồi.

너무 무리하시는  같은데

‪À không, thầy có sao không? ‪Có vẻ thầy hơi quá sức rồi.

아니야아니괜찮아 ‪아무렇지도 않아

‪Không, tôi vẫn ổn mà. ‪Chẳng sao cả.

‪[치열멀쩡해

‪Thấy không? Vẫn lành lặn.

하자하자오케이!

‪Thấy không? Vẫn lành lặn. ‪Chơi nào. Được rồi!

‪[행선서브 갑니다!

‪Chơi nào. Được rồi! ‪Tôi phát bóng đây!

‪- [ 내뱉는 소리] ‪- [해이파이팅

‪Cố lên!

‪[영주의 기합]

‪- [치열의 떨리는 숨소리] ‪- [동희어유오케이

‪Qua đây à?

‪[동희의 힘주는 소리]

‪[ 들이켜는 소리]

선생님!

‪Thầy ơi! ‪Hả?

‪[치열!

‪Hả?

마이 해이

‪Để tôi. Hae E!

‪- [해이해이 ‪- [행선의 웃음]

‪Hae E.

‪[가쁜 숨소리]

‪[반짝이는 효과음]

‪[가쁜 숨소리]

‪[행선영주영주

‪Yeong Ju!

‪- [행선해이의 환호성] ‪- [치열의 기합]

‪[치열의 힘겨운 신음]

‪- 선생님! ‪- [재우치열이 

‪- Thầy! ‪- Anh Chi Yeol!

‪- [행선? ‪- [치열의 비명]

‪Sao vậy?

‪- [치열의 아파하는 신음] ‪- 다쳤어요?

‪- Thầy bị thương à? ‪- Thầy có sao không?

‪[해이괜찮으세요?

‪- Thầy bị thương à? ‪- Thầy có sao không?

‪[행선얼음

‪Đá.

해이야이것 

‪Giữ lấy này.

‪[사람들의 걱정스러운 숨소리]

‪Trời ơi.

‪- 아니… ‪- [행선의 한숨]

‪Tôi không sao.

‪[행선 봐요

‪Đưa tôi xem nào.

‪[행선의 탄식]

‪[잔잔한 음악]

괜찮아요?

‪Thầy ổn chứ?

‪[심장 박동 효과음]

괜찮으세요?

‪Thầy đỡ hơn chưa?

‪[한숨]

‪[아파하는 신음]

‪[부드러운 음악]

‪[행선 봐요

‪Đưa tôi xem nào.

괜찮아요?

‪Thầy ổn chứ?

‪[심장 박동 효과음]

‪[익살스러운 음악]

미친 하는 거야지금?

‪Điên rồi. Mình đang nghĩ cái gì vậy?

정상이 아니야지금

‪Mình bất bình thường rồi.

아니 여자도 아니고 ‪유부녀한테그것도 학부모한테

‪Cô ta đã kết hôn, ‪lại còn là phụ huynh học sinh.

‪[당황하며 놈의 반응이냐 ‪이놈의 심장이?

‪Trái tim mắc dịch này, ‪phản ứng cái khỉ gì?

아무리 일개 ‪자율 신경계라도 그렇지

‪Ai chẳng biết là hệ thần kinh tự chủ, ‪nhưng thế này là tự chủ quá rồi đấy.

지나치게 너무 ‪자율적인  아니야?

‪Ai chẳng biết là hệ thần kinh tự chủ, ‪nhưng thế này là tự chủ quá rồi đấy.

 오늘 운동했잖아

‪À, hôm nay mình chơi thể thao mà.

간만에  써서  아드레날린이 ‪ 솟구친 거지?

‪Lâu rồi cơ thể mới vận động ‪nên adrenalin tuôn trào thôi.

교감 신경이  활성화되면서

‪Hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt

자율 신경계가  ‪지멋대로  흥분한 거지

‪Hệ thần kinh giao cảm được kích hoạt ‪nên hệ thần kinh tự chủ ‪cũng bị kích thích thôi.

그래그럴  있어

‪Đúng vậy, có thể là thế mà.

내가  건강해서 그런 거야 ‪건강해서

‪Thế tức là mình khỏe mạnh đấy.

그럴  있어

‪Chuyện dễ hiểu thôi.

‪- 새미야 ‪- [AI 작동음]

‪- Sammy. ‪- Vâng? Mời anh nói.

‪[AI 음성말씀하세요

‪- Sammy. ‪- Vâng? Mời anh nói. ‪Hệ thần kinh giao cảm tác động cỡ nào

교감 신경이 자율 신경계에 ‪얼마만큼 영향을 미칠  있지?

‪Hệ thần kinh giao cảm tác động cỡ nào ‪đến hệ thần kinh tự chủ?

‪[AI 작동음]

‪Tôi không biết câu trả lời.

‪[AI 음성그건  모르겠습니다

‪Tôi không biết câu trả lời.

제가 도울  있는 ‪다른 부분이 있을까요?

‪Tôi có thể giúp gì khác cho anh không?

‪[익살스러운 음악]

‪[한숨]

 맞아

‪Trời ạ, chẳng được tích sự gì.

하나도  맞아

‪Một chút cũng không.

‪[치열그래

‪Được rồi.

그래자자

‪Ngủ nào. ‪Ngủ một giấc dậy sẽ ổn thôi.

자고 나면 괜찮아질 거야

‪Ngủ một giấc dậy sẽ ổn thôi.

 자고 나면

‪Chỉ cần ngủ thật say

교감 신경도 정상을 되찾고

‪là hệ thần kinh giao cảm ‪sẽ trở lại bình thường

 감정에도

‪và cảm xúc của mình cũng dịu lại.

평화가 찾아오고

‪và cảm xúc của mình cũng dịu lại.

릴랙스

‪Thư giãn.

‪- 새미야   ‪- [AI 작동음]

‪Sammy, tắt đèn đi.

‪[AI 음성불을  드릴게요

‪Vâng, tôi sẽ tắt đèn cho anh.

‪[센서 작동음]

‪[치열이너 피스

‪Bình an nội tại.

릴랙스

‪Thư giãn.

‪[편안한 숨소리]

‪[잔잔한 음악]

괜찮으세요선생님?

‪Thầy đã đỡ hơn chưa?

‪[반짝이는 효과음]

‪[당황한 숨소리]

‪- [한숨] ‪- [달그락거리는 소리]

‪[따뜻한 음악]

‪[도어  작동음]

‪[한숨]

‪[도어  작동음]

‪[행선국대 선수들이 많이 쓰는 ‪애정템이에요

‪Đây là thứ nhiều tuyển thủ quốc gia tin dùng.

통증 있으면 병원   보시고요

‪Nếu vẫn còn đau thì thầy hãy đi khám nhé.

‪[반짝이는 효과음]

‪[놀란 숨소리]

‪[치열다시 심장이  ‪벌렁거리기 시작하는데

‪Đột nhiên tim tôi bắt đầu đập loạn xạ.

‪[치열의 탄식]

‪[치열] '병원부터  봐야겠다' ‪싶더라고요

‪Thế nên tôi nghĩ mình cần đi khám.

이건이건!

‪Đây…

이건 일어날  없는 일이거든요 ‪제가 누구예요선생님?

‪là chuyện không thể xảy ra! ‪Tôi là ai cơ?

사교육계의 어나더 레벨 ‪1 원의 남자!

‪Chàng Trai Nghìn Tỷ, ‪một đẳng cấp khác của giới dạy thêm. ‪Người phải trả thuế cao hơn cả nghệ sĩ,

연예인보다 ‪세금  꾸준히 많이 내는

‪Người phải trả thuế cao hơn cả nghệ sĩ,

일타강사 최치열이에요

‪giảng viên ngôi sao, Choi Chi Yeol.

그런 제가그런 제가 어떻게

‪giảng viên ngôi sao, Choi Chi Yeol. ‪Người như tôi đứng trước phụ nữ có chồng

어떻게 유부녀한테 ‪이런 요상한 감정을

‪sao có thể cảm thấy cái cảm giác kỳ cục…

‪[가연설렌다?

‪Cảm giác rung động?

이뻐 보이기도 하고?

‪Còn thấy cô ấy xinh xắn nữa?

이건 무슨 병이에요?

‪Đây là bệnh gì vậy bác sĩ?

‪[떨리는 숨소리선생님

‪Bác sĩ.

‪[치열 정말 ‪정말 그런 사람 아니거든요

‪Tôi thật sự không phải người như vậy.

누구보다도 이성적이고

‪Tôi có lý trí, chừng mực ‪và đạo đức hơn bất cứ ai.

합리적이고 도덕적이고

‪Tôi có lý trí, chừng mực ‪và đạo đức hơn bất cứ ai.

가지 말아야   ‪불법금기이런  질색인

‪Tôi ghét nhất là phá luật, ‪phạm pháp, làm điều cấm kỵ.

병적일 정도로 결벽주의자인 제가

‪Một người ngay thẳng ‪đến dị thường như tôi đây

대체 뭐에 홀려서?

‪rốt cuộc bị hút hồn vì cái gì chứ?

너무 외로워서 그런가?

‪Vì tôi cô đơn quá sao?

제가 너무 앞만 보고 달려왔나요?

‪Tôi quá chú tâm tiến về trước?

애정 결핍이런 ?

‪Tôi thiếu thốn tình cảm chăng?

이미  파악하고 계시네

‪Thì ra anh biết hết rồi.

거의 전문가야

‪Khác gì chuyên gia đâu.

‪- 맞다고요? ‪- [가연이 피식 웃는다]

‪Tôi nói đúng sao?

 선생

‪Thầy Choi gần như không giao thiệp ‪với ai khác ngoài các học sinh.

학생들 말고는 ‪주변 사람들하고 관계를  맺잖아

‪Thầy Choi gần như không giao thiệp ‪với ai khác ngoài các học sinh.

‪[가연경계도 심하고

‪Anh cũng rất cảnh giác.

일상도 심하게 루틴하시고

‪Anh cũng rất cảnh giác. ‪Chẳng bao giờ thoát ra khỏi thói quen.

인간은

‪Loài người…

 외로워요

‪rất cô đơn.

그래서 주변 관계에 ‪정서적 의존을 하지

‪Vậy nên người ta mới lệ thuộc cảm xúc ‪vào các mối quan hệ xung quanh.

근데  선생은  그러다 보니까

‪Nhưng anh lại không như vậy

뜻밖의 상황에서 이성적 호감을 ‪느껴 버린 거지상대에게

‪Nhưng anh lại không như vậy ‪nên mới nảy sinh tình cảm ‪trong một tình huống bất ngờ.

덜컥

‪Thình lình.

‪[흥미로운 음악]

덜컥?

‪"Thình lình"?

‪[치열그럼

‪Vậy…

그럼 무슨  ‪어떻게 해야 돼요

‪Vậy rồi sao? Vậy tôi phải làm gì? ‪Phải làm thế nào?

어떻게 해요?

‪Phải làm thế nào?

글쎄?

‪Tôi không rõ.

‪[가연이 피식 웃는다]

‪Cảm xúc chẳng có lỗi gì cả ‪nên anh đừng tự trách mình.

‪[가연감정 자체에는 ‪잘못이 없으니까

‪Cảm xúc chẳng có lỗi gì cả ‪nên anh đừng tự trách mình.

너무 자책하지 말고

‪Cảm xúc chẳng có lỗi gì cả ‪nên anh đừng tự trách mình.

이러면 어떨까?

‪Hay là thế này nhé?

 하던 짓을  보는 거지

‪Anh hãy thử làm gì mới đi.

인간관계도 확장시켜 보고

‪Mở rộng mối quan hệ xã hội. ‪Thoát ra khỏi thói quen ‪và gặp gỡ một người phụ nữ mới.

루틴에서 벗어나 ‪새로운 이성도  만나 보고

‪Thoát ra khỏi thói quen ‪và gặp gỡ một người phụ nữ mới.

그럼 자연스럽게 ‪ 달갑지 않은 감정이 

‪Cứ như thế, ‪những cảm xúc không mong muốn đó

무뎌지지 않을까?

‪sẽ tự động trở nên chai lì.

‪[치열날씨가

‪Thời tiết…

제법 쌀쌀해졌죠?

‪dần se lạnh rồi nhỉ?

‪[강사1] ?

‪Dạ?

‪[강사2]  ‪ 그러네요

‪Dạ? ‪À vâng, đúng đấy ạ.

‪[치열의 탄성]

‪À vâng, đúng đấy ạ. ‪Chà.

‪[치열이야이러다

‪Chẳng mấy mà đến kỳ thi đại học.

이러다 진짜 수능 금방 오겠어요

‪Chẳng mấy mà đến kỳ thi đại học.

‪[어색한 웃음]

‪Chẳng mấy mà đến kỳ thi đại học.

‪[강사들의 어색한 웃음]

어떻게 ‪특강 준비들은 잘되시고요?

‪Các cô chuẩn bị ‪bài giảng đặc biệt suôn sẻ chứ?

‪- [강사1] … ‪- [함께 웃는다]

‪- Vâng, cũng tàm tạm. ‪- Vâng.

‪[치열 선생님 ‪신혼여행  다녀오셨어요?

‪Cô Yoo, cô đi tuần trăng mật vui không?

제가 수업이 풀이라 ‪식을  갔네

‪Tôi kín lịch dạy ‪nên không dự lễ cưới được.

‪[강사1]  이혼했어요선생님

‪Tôi ly hôn rồi thầy.

‪1 전에

‪Một năm trước.

‪[익살스러운 음악]

시간이 진짜 빠르구나

‪Thời… thời gian trôi nhanh thật.

‪[치열그러면 ‪나중에 커피라도 한잔

‪Khi nào rảnh cùng uống cà phê nhé.

‪- [강사2]  ‪- [엘리베이터 알림음]

‪Vâng. ‪Thang máy đến rồi. Tôi lên nhé.

‪[치열엘리베이터가 왔네 ‪그럼

‪Thang máy đến rồi. Tôi lên nhé. ‪Chào thầy.

‪[강사2] 대박

‪Trời ạ. ‪Gì vậy trời? ‪Ở đời cũng lắm kiểu chọc ngoáy thật.

‪[강사1] 뭐야? ‪멕이는 방법도 여러 가지야진짜

‪Gì vậy trời? ‪Ở đời cũng lắm kiểu chọc ngoáy thật.

‪[강사2] 그러게? ‪특강은  물어누구 놀려?

‪Phải đấy. Hỏi đến bài giảng làm gì? ‪Anh ta trêu chúng ta à?

진짜재수 없어진짜

‪Anh ta trêu chúng ta à? ‪Xúi quẩy hết sức.

‪[치열아니 ‪결혼한  얼마나 됐다고

‪Họ đã cưới được bao lâu đâu.

  살지

‪Sao không cố hòa thuận đi chứ?

 실장님

‪À, Trưởng phòng Cho.

‪[ 실장 실장이요 선생님

‪- Tôi họ Jung, thầy ạ. ‪- À vâng, Trưởng phòng Jung.

‪[치열 실장님

‪- Tôi họ Jung, thầy ạ. ‪- À vâng, Trưởng phòng Jung.

저번에 말씀하셨던  ‪있잖아요

‪Về chuyện lần trước cô nói với tôi…

‪[ 실장뭐요시간표 문제요?

‪- Chuyện thời khóa biểu sao? ‪- Không phải.

‪[치열아니그거 말고

‪- Chuyện thời khóa biểu sao? ‪- Không phải.

 팬이라고 이거 치신다는 후배?

‪Về hậu bối chơi piano của cô, ‪người rất hâm mộ tôi ấy.

 후배 혜연이요

‪- À, hậu bối Hye Yeon của tôi! ‪- Hye Yeon?

혜연이 ‪그분 성함이 혜연 씨구나

‪- À, hậu bối Hye Yeon của tôi! ‪- Hye Yeon? ‪- Vậy ra đó là tên của cô ấy. ‪- Phải.

‪[ 실장

‪- Vậy ra đó là tên của cô ấy. ‪- Phải. ‪Cô còn muốn sắp xếp ‪cho chúng tôi đi xem mắt không?

혜연  소개팅 ‪아직도 유효할까요?

‪Cô còn muốn sắp xếp ‪cho chúng tôi đi xem mắt không?

하시게요소개팅?

‪Anh muốn vậy sao?

그새 ‪결혼하신  아니면

‪Phải, miễn là trong thời gian qua ‪cô ấy chưa kịp lấy chồng.

‪[치열결혼했다가 이혼했으면 ‪그건 상관없구나

‪Phải, miễn là trong thời gian qua ‪cô ấy chưa kịp lấy chồng. ‪Hoặc nếu cô ấy ly dị rồi ‪thì cũng không sao.

‪[ 실장의 웃음]

‪[ 실장아니죠당연히

‪Dĩ nhiên là cô ấy chưa lấy chồng.

어머  얘기 들으면 ‪기절하겠다

‪Nếu biết được chuyện này, ‪chắc cô ấy ngất luôn mất.

 진짜 괜찮아요

‪Cô ấy được lắm.

 외할아버지가 전직 장관인가?

‪Hình như ông của cô ấy từng là bộ trưởng.

아무튼아무튼 ‪ 진짜 괜찮은 애예요

‪Tóm lại, cô ấy thực sự rất tốt.

집안도 좋고요무엇보다 ‪애가 윤택하게 자라서 그런가

‪Gia đình cũng khá, và quan trọng là, ‪cô ấy rất dễ gần, ‪chắc là do được giáo dục tử tế.

‪- 애가 꼬인 데가 없어요아시죠? ‪- [치열그럼

‪cô ấy rất dễ gần, ‪chắc là do được giáo dục tử tế. ‪- Anh biết chứ… ‪- Vậy phiền cô bố trí giúp tôi nhé?

실장님이 자리를 

‪- Anh biết chứ… ‪- Vậy phiền cô bố trí giúp tôi nhé? ‪Được thôi. Khi nào nhỉ?

‪[ 실장언제요?

‪Được thôi. Khi nào nhỉ?

‪[치열아무 때나

‪Lúc nào cũng được. ‪Không cần gấp, nhưng càng sớm càng tốt.

서두르지 마시고요 ‪하루라도 빨리

‪Lúc nào cũng được. ‪Không cần gấp, nhưng càng sớm càng tốt.

오케이알겠어요 ‪당장 연락해 볼게요

‪Được, tôi hiểu rồi. ‪Tôi sẽ gọi cho cô ấy ngay.

진짜죠? ‪나중에 딴소리하시는  아니죠?

‪Anh chắc chưa? ‪Sau này anh không được đổi ý đó.

‪[치열

‪- Được. ‪- Được.

‪[ 실장오케이

‪- Được. ‪- Được.

분명히 ‪쌤이 먼저 말씀하셨어요맞죠?

‪Thầy Choi. ‪Chính anh nhờ tôi làm vậy đấy nhé. ‪- Đúng chứ? ‪- Đúng vậy.

‪- Đúng chứ? ‪- Đúng vậy.

‪[흥미로운 음악]

‪Chỉ cần có thể giúp hệ thần kinh tự chủ của mình trở lại bình thường,

‪[치열 자율 신경을 ‪정상으로 돌릴 수만 있다면

‪Chỉ cần có thể giúp hệ thần kinh tự chủ của mình trở lại bình thường,

기꺼이

‪vậy cũng có là gì.

‪[커피 머신 작동음]

‪[영주남행선이 ‪웬일로 이런   샀대?

‪Này Nam Haeng Seon. ‪Sao tự nhiên cậu lại mua thứ đó?

믹스커피 신봉자 아니었냐?

‪Tôi tưởng cậu chỉ uống cà phê pha sẵn?

그러게 말이야

‪Vậy mới nói.

아유재우 때문에 ‪끼니마다 와플 먹으려니까

‪Tôi cần thứ gì đó ‪để tiêu hóa đống bánh quế Jae Woo làm.

이게 필요하더라고

‪Tôi cần thứ gì đó ‪để tiêu hóa đống bánh quế Jae Woo làm.

‪[행선가게  손님들한테 ‪ 잔씩 드려도 좋고

‪Rồi mời khách hàng một ly cũng được mà.

해이 말이 ‪요즘  카페가 유행이래

‪Rồi mời khách hàng một ly cũng được mà. ‪Hae E nói pha cà phê tại nhà ‪đang là xu hướng.

‪[행선의 탄성]

‪[영주!

‪[ 냄새 맡는 소리]

‪-  좋다 ‪- [행선그렇지?

‪- Hương thơm quá. ‪- Đúng nhỉ?

‪[영주카페 가서 ‪  와도 되고좋다

‪Giờ không cần đi mua cà phê nữa rồi. ‪Tiện quá.

‪[행선의 탄성]

엄청 가득 나와

‪Pha được nhiều thật đấy.

‪[행선의 만족스러운 탄성]

‪[행선의  내뱉는 소리]

‪[행선의 웃음]

‪[영주뭐야뜬금없이

‪Gì đấy? Sao tự dưng lại cười?

‪[행선이 연신 웃는다]

커피가 웃겨?

‪Cà phê buồn cười à?

‪- [행선아니… ‪- [영주같이  웃자

‪- Không phải. ‪- Cho tôi cười với nào.

‪[행선  말이야 ‪아유 진짜

‪Thầy Choi ấy. Ôi trời.

‪[행선의 웃음]

아니어제 보니까 ‪신은 공평하다 싶더라

‪Nhìn cậu ta hôm qua, ‪tôi nhận ra thế giới thật công bằng.

아니 대단한 냥반이

‪Ai biết được người vĩ đại như cậu ta ‪lại kém vận động nhưng háo thắng vậy chứ?

운동 신경은 젬병인데 ‪ 존심은  가지고

‪Ai biết được người vĩ đại như cậu ta ‪lại kém vận động nhưng háo thắng vậy chứ?

화가  죽더라고아주

‪Cậu ta giận muốn bốc hỏa luôn đó.

 완전 웃기지 않냐?

‪Nhìn cậu ta buồn cười thật nhỉ?

‪[행선의 웃음]

‪[영주뭐가 웃긴지 ‪모르겠는데하나도

‪Tôi vẫn không hiểu có gì buồn cười.

‪[행선허당미가 있잖아은근

‪Tức là cậu ta cũng có chỗ vụng về. ‪Ban đầu, tôi cứ nghĩ cậu ta khó tính lắm.

처음엔 진짜 ‪까칠한  알았거든

‪Ban đầu, tôi cứ nghĩ cậu ta khó tính lắm.

‪' 넘지 마세요',  이러고

‪Toàn kêu tôi không được vượt giới hạn.

근데   넘어도 ‪ 떠밀진 않아요

‪Nhưng khi tôi vượt giới hạn thật, ‪cậu ta cũng không đẩy tôi ra.

아니어제 공원만 해도 ‪ 가도 그만인데

‪Hôm qua cậu ta cũng để mặc ‪cho chúng ta lôi ra công viên còn gì.

끌려가   아니야결국?

‪Hôm qua cậu ta cũng để mặc ‪cho chúng ta lôi ra công viên còn gì.

뭔가 반전이 있지 않니?

‪Cậu ta thật khó đoán, nhỉ?

?

‪Sao thế?

?

‪Lại sao nữa?

 혹시 언급증이라고 아니?

‪Cậu từng nghe qua ‪"triệu chứng đề cập" bao giờ chưa?

자격증이야?

‪- Một loại chứng nhận á? ‪- Không phải, đồ ngốc.

‪[영주그런 증이 아니고이것아

‪- Một loại chứng nhận á? ‪- Không phải, đồ ngốc.

사람이 누군가를 이렇게 ‪ 좋아하기 시작하면

‪- Khi cậu bắt đầu phải lòng ai đó… ‪- Trời ạ.

 사람을 자꾸 ‪언급하고 싶어지는 병이 생기거든

‪…cậu sẽ mắc chứng bệnh ‪không ngừng nhắc đến người đó.

니가  그래지금 ‪최치열 언급증

‪Chính là việc ‪cậu đang làm với thầy Choi đó.

내가얘가 무슨내가 언제?

‪Tôi sao? ‪Đừng có nói linh tinh. ‪Tôi làm vậy bao giờ?

 오늘만도 최치열 ‪  언급했는지 알아?

‪Cậu biết hôm nay ‪cậu nhắc Choi Chi Yeol bao lần rồi không?

‪[영주 잡아도 ‪ 스무 번은 될걸?

‪Ít nhất cũng phải 20 lần.

아니그건

‪Đó là vì cậu ta bị thương ‪khi chơi cùng chúng ta, nên tôi thấy lo.

어제 우리랑 놀다 다쳤으니까 ‪걱정도 되고

‪Đó là vì cậu ta bị thương ‪khi chơi cùng chúng ta, nên tôi thấy lo.

그리고 지금 나한테 ‪제일 고마운 사람이니까

‪Với lại, đó cũng là người ‪tôi thấy biết ơn nhất lúc này.

그동안 쌓인 ‪신용과 의리도 있고?

‪Còn cả lòng tin và tình nghĩa bấy lâu.

‪- [행선의 못마땅한 숨소리] ‪- [코웃음]

진짜 그게 다라고?

‪Chỉ có vậy thật sao?

‪[영주진짜진짜?

‪Thật sao? ‪Này, cậu chắc chưa?

‪[행선그럼 그게 다지기지배 ‪ 병이야

‪Tất nhiên, chỉ có vậy thôi. ‪Cậu mới bị bệnh đó. ‪Vụ gì cũng lôi chuyện trai gái vào.

모든  남녀 관계로 엮어요

‪Cậu mới bị bệnh đó. ‪Vụ gì cũng lôi chuyện trai gái vào.

‪-   같은  아나진짜아휴 ‪- [영주의 한숨]

‪Tưởng ai cũng như cậu sao? ‪Trời ạ.

‪[출입문 종소리]

‪Trời ạ.

‪[영주행선어서 오세요

‪- Xin mời vào. ‪- Xin mời vào.

반찬 사러  사람은 ‪아니고요

‪Tôi không đến để mua đồ ăn.

‪[ 형사혹시 ‪사장님이 누구

‪Cho tôi hỏi chủ tiệm là ai?

‪[행선전데요무슨?

‪Là tôi đây. Có chuyện gì vậy?

‪[ 형사 ‪강현 서에서 나왔는데요

‪Ra vậy. ‪Tôi đến từ Đồn cảnh sát Ganghyeon.

‪- [행선 ‪- [ 형사다름이 아니고

‪- Vâng. ‪- Chị từng báo cảnh sát địa phương

최근   전에 ‪쇠구슬 사건으로

‪- Vâng. ‪- Chị từng báo cảnh sát địa phương ‪một vụ tấn công bằng bi sắt ‪cách đây vài tháng, phải không?

근처 파출소에 ‪신고하신  있으시죠?

‪một vụ tấn công bằng bi sắt ‪cách đây vài tháng, phải không?

그날 상황을  ‪다시 들어   있을까 해서요

‪Tôi muốn nghe lại tình cảnh ngày hôm đó.

‪[호응한다]

‪À…

‪- [의미심장한 음악] ‪- [출입문 종소리]

‪[휴대전화 진동음]

선배

‪- Vâng, tiền bối. ‪- Này, cậu đang ở đâu vậy?

‪[이태가 한숨 쉬며 ‪ 지금 어디야?

‪- Vâng, tiền bối. ‪- Này, cậu đang ở đâu vậy? ‪Tôi đang ở tiệm ‪từng bị tấn công bằng bi sắt.

여기 쇠구슬 신고했다는 ‪ 반찬 가게요

‪Tôi đang ở tiệm ‪từng bị tấn công bằng bi sắt.

아이말씀드렸잖아요 ‪ 이거 계속  거라고

‪Đã nói là tôi sẽ ‪điều tra vụ này đến cùng mà.

‪[ 형사아이쇠구슬 테러가 ‪지금 연쇄적으로 일어나고 있는데

‪Vụ án bi sắt này diễn ra liên hoàn rồi.

지금 이게 어떻게도대체 ‪애들 장난입니까?

‪Sao có thể nói ‪chỉ là trò đùa của bọn trẻ con được? ‪Thôi đừng nói nữa, cậu mau về đồn đi.

‪[이태시끄럽고

‪Thôi đừng nói nữa, cậu mau về đồn đi.

‪-  빨리 들어와 ‪- [ 형사왜요?

‪Thôi đừng nói nữa, cậu mau về đồn đi. ‪- Tại sao ạ? ‪- Đội trưởng đang nổi cơn tam bành kìa.

‪[이태팀장 지금 완전 ‪뚜껑 열렸어

‪- Tại sao ạ? ‪- Đội trưởng đang nổi cơn tam bành kìa.

‪[ 형사그냥 ‪대충  둘러대 주시지 [탄식]

‪Sao anh không viện cớ giúp tôi?

알겠어요빨리 갈게요

‪Được rồi, tôi về ngay đây.

‪[출입문 종소리]

‪[행선선재 엄마

‪Kìa, mẹ Sun Jae?

 이렇게 오랜만이에요

‪Lâu lắm mới gặp chị.

 그래도 너무 뜸해 가지고 ‪내가  섭했는데

‪Tôi cứ buồn mãi vì thấy chị ít ghé.

저기해이 엄마

‪Tôi nói này, mẹ Hae E.

‪[행선?

‪Vâng?

‪[선재하기만 해요

‪Mẹ thử làm vậy đi.

다신 엄마   거니까

‪Con không nhìn mặt mẹ nữa.

‪[한숨]

해이 1 축하해요

‪Chúc mừng Hae E đứng nhất.

‪[멋쩍은 웃음]

오늘은 밑반찬  있어요?

‪Hôm nay tiệm mình có món gì vậy?

‪[행선 ‪들어와 보세요보세요

‪Vâng, chị vào xem thử đi. ‪Mời chị.

‪[한숨]

‪[팀장 대체 [한숨]

‪Rốt cuộc đó giờ cậu đã làm gì vậy?

‪-  하고 돌아다니는 거야? ‪- []

‪Rốt cuộc đó giờ cậu đã làm gì vậy?

종결한 사건을  뒤지고 다니냐고

‪Sao cậu lại bới móc vụ án đã kết thúc?

아니그게 아니라요

‪- Không phải vậy… ‪- Cậu coi thường tôi chứ gì?

 내가 우습지?

‪- Không phải vậy… ‪- Cậu coi thường tôi chứ gì?

‪[팀장 년째 ‪팀장 뭉개고 있으니까

‪Cậu coi thường tôi ‪vì mấy năm rồi tôi vẫn chưa thăng chức.

아주 핫바지로 보이지? ‪그래서  무시하는 거지?

‪Cậu coi thường tôi ‪vì mấy năm rồi tôi vẫn chưa thăng chức. ‪- Thế nên cậu không nghe lời tôi chứ gì? ‪- Nhưng vụ này…

아니근데 팀장님 ‪ 사건은 아직

‪- Thế nên cậu không nghe lời tôi chứ gì? ‪- Nhưng vụ này…

‪- [이태어허이 ‪- [ 형사의 힘겨운 신음]

‪Thôi nào. Cậu yên lặng đi.

시끄러워인마

‪Thôi nào. Cậu yên lặng đi.

팀장님 말씀하시는데 ‪어디 감히

‪Sao cậu dám cãi lại đội trưởng vậy?

죄송합니다팀장님

‪Xin lỗi anh, Đội trưởng.

제가  단도리 치겠습니다

‪Tôi sẽ dạy dỗ cậu ấy cẩn thận. ‪Do cậu ấy nhiệt tình quá mức thôi.

아직 쓸데없이 열정만 넘쳐 가지고

‪Do cậu ấy nhiệt tình quá mức thôi.

‪[작게나가나가

‪[ 형사아이진짜 ‪너무한  아니에요?

‪Sao anh ấy quá đáng vậy?

아니일을  하겠다는 것도 ‪아니고 하겠다는데

‪Đâu phải tôi trốn việc, tôi muốn làm mà. ‪Anh cũng thấy rồi mà? ‪Có quá nhiều thứ đáng nghi.

선배도  봤잖아요 ‪수상한  한두 가지가 아닌 

‪Anh cũng thấy rồi mà? ‪Có quá nhiều thứ đáng nghi.

근데 그냥 묻어요?

‪Vậy mà vẫn phải bỏ qua sao?

덮어요진짜 여기서?

‪Thật sao? Bỏ qua ngay khúc này?

‪[ 형사의 거친 숨소리]

‪[이태누가 덮으래?

‪- Ai kêu cậu bỏ qua? ‪- Sao ạ?

‪[ 형사?

‪- Ai kêu cậu bỏ qua? ‪- Sao ạ?

  나게  하라고 ‪조용히 요령껏

‪Nhưng đừng có gây chú ý. ‪Cứ im lặng mà làm. ‪- Khéo léo vào. ‪- Tiền bối.

선배

‪- Khéo léo vào. ‪- Tiền bối.

이영민이 주변쇠구슬 관련성

‪Điều tra xung quanh Lee Young Min, ‪xem có móc nối với tên bắn bi sắt không.

 다시  

‪Điều tra xung quanh Lee Young Min, ‪xem có móc nối với tên bắn bi sắt không.

‪[이태입단속  시키고

‪Và nhớ giữ mồm giữ miệng.

‪[ 형사아니 ‪  그런 줄도

‪Tôi lại cứ tưởng…

진작에 말씀을 하시지

‪Sao anh không nói sớm?

같이 가요선배

‪Đợi tôi với, tiền bối.

‪- 저녁  먹어요? ‪- [사이렌 소리]

‪Tối nay mình ăn gì ạ?

‪[이태덮밥새끼야

‪Cơm phần, thằng nhãi ạ.

‪[해이단지의 대화 소리]

‪[건후남해이

‪Này, Nam Hae E.

 이것  맡아 줘라

‪Cầm cái đó giúp tôi nhé.

‪[해이뭐야이걸  나한테 ?

‪Gì vậy, sao lại đưa cho tôi?

‪[건후우리 바로 ‪시합한다잖아

‪Gì vậy, sao lại đưa cho tôi? ‪Trận đấu sắp bắt đầu rồi mà, ‪lát nữa tôi cần dùng đến.

 있다 세수할  쓰려고

‪Trận đấu sắp bắt đầu rồi mà, ‪lát nữa tôi cần dùng đến.

‪[해이진짜

‪Trời ạ, lắm chuyện.

  맞아?

‪- Cậu giặt khăn chưa đấy? ‪- Đi nào.

‪- [단지가자해이야 ‪- [건후생큐

‪- Cậu giặt khăn chưa đấy? ‪- Đi nào. ‪Cảm ơn nhé.

‪[해이단지의 질색하는 소리]

‪Cảm ơn nhé.

‪[해이단지의 대화 소리]

‪Đi thôi nào. ‪Này.

‪[선재

‪Này.

그냥 스탠드에 뒀다 쓰면 ‪되는  아니냐?

‪Cậu cứ vắt lên giá là được mà?

당연히 그래도 되지

‪Đúng. ‪Dĩ nhiên là được rồi.

뭐야

‪Cậu sao vậy?

‪[선재거슬리네진짜

‪Trời ạ, cậu ta đáng ghét quá.

체육이야 나가?

‪Đến giờ thể dục rồi. Cậu không đi à?

‪[한숨 쉬며체육이라고 들려?

‪Đến giờ thể dục rồi. Nghe tôi nói không?

‪[수아시끄러워너나 

‪Ồn ào quá, cậu cứ đi đi.

  냅두라고!

‪Để cho tôi yên!

아이씨

‪Chết tiệt.

‪[짜증 섞인 한숨]

‪- [박수 소리] ‪- [계속되는 학생들의 응원 소리]

‪- Cố lên! ‪- Tiến lên nào! ‪- Cậu làm được! ‪- Cố lên!

‪[학생들의 환호성]

‪[학생들서건후서건후!

‪- Seo Geon Hu! ‪- Seo Geon Hu!

‪- [학생들의 환호성] ‪- [ 호루라기 소리]

‪- Seo Geon Hu! ‪- Seo Geon Hu!

‪[ 호루라기 소리]

‪[단지이선재 웬일이냐?

‪Hôm nay Sun Jae sao vậy?

다음 수업에 지장 있다고 ‪체육 시간에 땀도  빼는 애가

‪Cậu ta hay tập hờ hững ‪để dành sức cho tiết sau mà.

‪- [학생1] 나이스! ‪- [학생2] 나이스나이스!

‪- Tốt lắm! ‪- Tốt lắm!

‪[저마다 말한다]

‪- Cố lên. ‪- Làm tốt lắm!

‪[해이괜찮아서건후잘해라!

‪Không sao đâu, Seo Geon Hu. Cố lên!

‪[학생들의 환호성]

‪Cố lên!

‪[학생들의 응원 소리]

‪Cố lên!

‪[학생들서건후서건후!

‪- Seo Geon Hu! ‪- Seo Geon Hu!

서건후서건후!

‪- Seo Geon Hu! ‪- Seo Geon Hu!

서건후서건후!

‪- Seo Geon Hu! ‪- Seo Geon Hu!

‪[학생들의 탄성]

‪[학생들이 조용해진다]

‪[ 호루라기 소리]

‪[건후

‪Này!

‪- 일로   ‪- [ 호루라기 소리]

‪Cậu lại đây.

‪-  밀었지? ‪- [삑삑 호루라기 소리]

‪- Cậu đẩy tôi, đúng không? ‪- Thôi nào.

‪- [학생들이 제지한다] ‪- 밀었잖아밀었잖아

‪- Cậu đẩy tôi, đúng không? ‪- Thôi nào. ‪- Đúng không? ‪- Đừng mà. ‪- Cậu đẩy tôi. ‪- Bình tĩnh đi, các cậu.

‪[학생3] 참아참아참아참아 ‪하지 하지 

‪- Cậu đẩy tôi. ‪- Bình tĩnh đi, các cậu.

‪[단지이선재  저래? ‪이선재!

‪- Sun Jae sao vậy? Này, Lee Sun Jae! ‪- Cậu ta đẩy tôi.

‪[건후공부나 열심히 

‪Cậu nên lo học hành đi.

‪[운동장이 소란스럽다]

‪[못마땅한 한숨]

‪[삑삑 호루라기 소리]

‪[한숨]

‪[의미심장한 음악]

‪- [강조되는 효과음] ‪- ?

‪[ 울리는 소리]

‪[힘겨운 숨소리]

어어 이래 이래!

‪Ôi, sao thế này?

‪[놀란 숨소리]

‪[통화 연결음]

‪[울먹이며엄마 이상해

‪Mẹ ơi, con bị sao ấy.

문제집 글씨가  튕겨져 나와

‪Chữ trên giấy vừa nhảy ra khỏi sách kìa!

 어떡해미쳤나 

‪Làm sao đây, chắc con phát điên rồi!

그게 무슨 말이야? ‪글씨가  튕겨져 나와?

‪Con nói vậy là sao? ‪Sao chữ lại nhảy ra khỏi sách được?

아니문제집 글씨가 ‪ 튀어나온다고!

‪Chữ trong sách ‪đang nhảy ra trước mắt con đây này!

‪- [가쁜 숨소리] ‪- [수희수아야침착하게

‪Su A à, con bình tĩnh lại đi.

마음 가라앉히고 엄마  들어 

‪Cố giữ bình tĩnh và nghe mẹ nói này.

수아야우리 심호흡할까?

‪Su A à, con thử hít một hơi thật sâu đi.

천천히

‪Chậm thôi.

‪[ 내뱉는 소리]

천천히

‪Chậm thôi.

그래아유잘한다우리 

‪Đúng rồi. Giỏi lắm, con gái.

‪[한숨 쉬며수아야 ‪다시 마인드 컨트롤 하고

‪Su A à, con hãy cố bình tĩnh lại.

천천히 다시 풀어 ?

‪Rồi thử giải bài tập lại xem, nhé?

‪-  그러면은 엄마한테… ‪- [통화 종료음]

‪Nếu lại bị tiếp, thì nói với mẹ…

‪[잔잔한 음악이 흐른다]

그래알았어

‪Được rồi, mẹ biết rồi.

‪[ 들이켜는 소리]

‪[수희의 한숨]

‪- Tôi thực sự rất bất ngờ. ‪- Về chuyện gì?

‪[학부모1]  진짜 ‪깜놀했잖아요

‪- Tôi thực sự rất bất ngờ. ‪- Về chuyện gì?

어떻게 9 1등이 반찬집 딸이야?

‪Sao con gái nhà bán món phụ ‪lại đứng nhất được?

걔가 원래 그렇게 잘했어요?

‪Con bé đó vốn học giỏi vậy sao? ‪Con bé thường chỉ trên dưới hạng 20 thôi.

‪[학부모2] 전교 10, 20 사이 ‪왔다 갔다 하는 정도였을걸요?

‪Con bé thường chỉ trên dưới hạng 20 thôi.

그런데 어떻게 갑자기

‪Không biết đã có chuyện gì.

아휴 우리 올케어 애들 중에 ‪나올  알았거든, 1등은

‪Tôi cứ nghĩ một đứa Lớp Toàn diện ‪sẽ đứng nhất cơ đấy.

그러게 말이에요

‪Tôi cũng vậy đấy.

무슨 쥐새끼마냥 ‪남의 교재까지 빼내서

‪Nhờ nó thậm thụt học bài bằng tài liệu ‪lấy của người khác hay sao ấy.

공부한 덕분인지 뭔지

‪Nhờ nó thậm thụt học bài bằng tài liệu ‪lấy của người khác hay sao ấy.

그게 무슨 소리예요?

‪Chị nói vậy là sao? Nó lấy cái gì cơ?

 빼내걔가?

‪Chị nói vậy là sao? Nó lấy cái gì cơ?

선재가요

‪Chuyện là, ‪Sun Jae đã tuồn ‪tài liệu Lớp Toàn diện cho Hae E.

해이한테 올케어 자료 유출했대요

‪Sun Jae đã tuồn ‪tài liệu Lớp Toàn diện cho Hae E.

‪[학부모들의 놀란 소리]

‪- [무거운 음악] ‪- [수희그게 말이 돼요?

‪Nói vậy mà nghe được sao?

우리 수아가 눈치  챘으면 ‪아마 계속 그랬을걸?

‪Nếu không bị Su A phát hiện, ‪chắc giờ thằng bé vẫn làm vậy.

아이근데  자료  받았다고

‪Dù vậy, đâu thể nói con bé ‪đứng nhất toàn trường

갑자기 9모에 전교 1등을 해요?

‪Dù vậy, đâu thể nói con bé ‪đứng nhất toàn trường ‪chỉ vì đã nhận được số tài liệu đó?

‪[학부모1] 내신이야 ‪바짝 공부하면 그럴 수도 있다지만

‪Nếu chỉ là những bài thi ở trường ‪thì còn có thể hiểu được.

모의고사에서 이렇게 ‪치고 올라오는  진짜 힘든데

‪Nếu chỉ là những bài thi ở trường ‪thì còn có thể hiểu được. ‪Nhưng rất khó để cải thiện điểm số ‪ở các kì thi thử mà.

혹시 고액 과외 같은  ‪받는  아니에요?

‪Hay là con bé đó ‪đang theo học gia sư đắt tiền?

‪[학부모2] 에이고액 과외를 ‪어떻게 받아

‪Làm sao học gia sư được? ‪Nhà con bé bán món phụ thôi mà.

고깟 반찬 팔아서

‪Làm sao học gia sư được? ‪Nhà con bé bán món phụ thôi mà.

‪[학부모1] 모르지

‪Ai mà biết được.

걔네 아빠 필리핀에서 ‪사업한다면서요?

‪Nghe nói bố con bé ‪đang kinh doanh ở Philippines.

거기서 엄청 부쳐 줄지

‪Biết đâu anh ta gửi cả đống tiền.

‪[차분한 음악이 흐른다]

죄송해요

‪À, tôi xin lỗi.

너무 팬이었는데 ‪앞에 계신  신기해서

‪Tôi rất hâm mộ anh nên không dám tin ‪là anh đang ngồi trước mặt.

‪[혜연자꾸만 힐끔거리게 되네요

‪Vậy nên tôi mới lén nhìn anh.

마음껏 보세요 ‪본다고 닳는 것도 아니고

‪Cô nhìn thoải mái đi. ‪Nhìn mãi cũng đâu có mòn được.

‪[피식 웃는다]

생각보다 냉미남과신가 봐요

‪Anh có vẻ lãnh đạm hơn tôi tưởng.

‪[혜연영상으로 봤을  ‪에너지 넘치고

‪Xem trên video, anh có vẻ năng động, ‪hài hước và thân thiện.

개그도  치시고 친근했는데

‪Xem trên video, anh có vẻ năng động, ‪hài hước và thân thiện.

실제로는  시크하세요

‪Nhưng ngoài đời anh lại khá lạnh lùng.

강의에선 일종의 컨셉이죠

‪Nói đúng ra, ‪tôi chỉ diễn như vậy trong lúc dạy thôi.

가식이라면 가식이고

‪Người ta có gọi đó là giả tạo hay hai mặt ‪thì tôi cũng không phản bác được.

이중인격이라 해도   없는데

‪Người ta có gọi đó là giả tạo hay hai mặt ‪thì tôi cũng không phản bác được.

나로선 애들  ‪집중시키기 위한 노력이니까

‪Nhưng đó là cách tôi cố gắng ‪khiến bọn trẻ tập trung hơn.

‪[호응한다]

‪Ra vậy.

생각해 보니까 ‪저도 컨셉이 있네요일할 

‪Nghĩ lại mới thấy, ‪tôi cũng phải diễn mỗi khi làm việc.

현대인들 ‪사회에서 쓰는 가면 같은 

‪Có lẽ trong xã hội hiện nay, ‪ai cũng phải đeo một chiếc mặt nạ để diễn.

하나쯤은  있는  같아요

‪Có lẽ trong xã hội hiện nay, ‪ai cũng phải đeo một chiếc mặt nạ để diễn.

 퍽퍽하시죠?

‪Thịt hơi khô, nhỉ?

‪[한숨]

‪Uống với rượu vang sẽ ngon hơn, ‪tiếc là anh phải lên lớp.

‪[혜연와인이라도 ‪곁들이면 좋은데

‪Uống với rượu vang sẽ ngon hơn, ‪tiếc là anh phải lên lớp.

수업을 가셔야 돼서

‪Uống với rượu vang sẽ ngon hơn, ‪tiếc là anh phải lên lớp.

‪[치열와인 좋아해요?

‪Cô thích rượu vang sao?

‪[혜연그냥 가끔요

‪Thỉnh thoảng tôi uống.

‪- 진짜 멋있으세요 ‪- [치열의 멋쩍은 웃음]

‪Anh thực sự rất ngầu.

수학 잘하시는 

‪Việc anh giỏi toán học.

제가 피아노는  치는데 ‪숫자 감각은  꽝이거든요

‪Tôi biết chơi piano, ‪nhưng lại rất kém trước các con số.

전화번호나 ‪생일 같은   외워서

‪Đôi khi tôi còn quên ‪số điện thoại và sinh nhật mình nữa.

가끔  것도 헷갈려요

‪Đôi khi tôi còn quên ‪số điện thoại và sinh nhật mình nữa.

‪[웃음]

‪[멋쩍은 웃음]

너무 솔직했다

‪Tôi nói thẳng quá nhỉ?

이런 얘기는 굳이  필요 없는데

‪Tôi đâu cần kể cho anh những việc này.

 피아노 호구예요

‪Tôi thì chơi piano rất dở. ‪Tôi còn không chơi nổi ‪bài "Đôi Đũa" hay "Ngôi Sao Nhỏ Lấp Lánh".

‪'젓가락 행진곡'  쳐요 ‪'나비야 나비야'

‪Tôi còn không chơi nổi ‪bài "Đôi Đũa" hay "Ngôi Sao Nhỏ Lấp Lánh".

어머정말요?

‪Tôi còn không chơi nổi ‪bài "Đôi Đũa" hay "Ngôi Sao Nhỏ Lấp Lánh". ‪Ôi trời. Thật vậy sao?

‪- [치열 ‪- [함께 웃는다]

‪Đúng vậy.

‪[잔잔한 음악이 흐른다]

‪[혜연아쉽네요

‪Tiếc quá.

 만남인데  시간 정도밖에 ‪얘기  나눠서

‪Lần đầu gặp mặt ‪mà chỉ trò chuyện được một tiếng.

그럼 다음에  보죠

‪Vậy hẹn cô lần sau.

‪[치열늦은 시간도 괜찮으면 ‪와인 한잔해요

‪Nếu cô không ngại đêm muộn, ‪chúng ta cùng đi uống rượu nhé.

좋아요

‪Nghe được đó. Tôi vốn là cú đêm mà.

 원래 야행성이에요

‪Nghe được đó. Tôi vốn là cú đêm mà.

‪[치열그래만나 보니까 좋네

‪Phải, gặp thử mới thấy cũng được đấy chứ.

이쁘고 성격도 좋고

‪Cô ấy vừa xinh đẹp lại tốt tính.

역시  여자만 ‪이뻐 보인  아니었어

‪Quả nhiên mình không chỉ bị mỗi cô ta thu hút.

잠시 착오가 있었을 

‪Do mình lầm tưởng chút thôi.

 완벽한 정상이야

‪Do mình lầm tưởng chút thôi. ‪Mình hoàn toàn bình thường.

‪[치열그럼 적분값이 ‪어떻게 되겠어?

‪Vậy giá trị tích phân bằng bao nhiêu? ‪Tính theo công thức…

식을 쓰면

‪Vậy giá trị tích phân bằng bao nhiêu? ‪Tính theo công thức…

‪- 답은? 3분의 16이겠지 ‪- [해이가 호응한다]

‪Đáp án là 16 phần 3.

이런 문제들은 ‪식으로만 접근하지 말고

‪Với những câu như thế này, ‪em nên dùng đồ thị

그래프로 접근하면 ‪훨씬  쉽게 접근할  있어

‪Với những câu như thế này, ‪em nên dùng đồ thị ‪thay vì công thức ‪thì sẽ giải được dễ dàng hơn.

‪- 오케이? ‪- [해이

‪- Được chứ? ‪- Vâng.

‪[치열뒷장의 응용문제들 ‪한번 풀어 보고

‪Em thử giải mấy bài ở trang sau đi,

‪- 막히는  있으면 체크해 놓고 ‪- [해이

‪- đánh dấu câu khó lại. ‪- Vâng.

‪[치열오늘 여기까지 하자

‪Hôm nay học đến đây thôi.

‪[해이수고하셨습니다

‪- Cảm ơn thầy ạ. ‪- Em vất vả rồi.

고생했다

‪- Cảm ơn thầy ạ. ‪- Em vất vả rồi.

‪[치열오케이

‪Được rồi.

‪- 경계의 고삐를 늦추지 말자 ‪- [ 내뱉는 소리]

‪Mình không được mất cảnh giác.

경계경계

‪Phải thật cảnh giác.

‪[재우수고하셨습니다치열이 

‪- Anh vất vả rồi, anh Chi Yeol. ‪- Được rồi.

‪[치열고마워요삼촌

‪- Anh vất vả rồi, anh Chi Yeol. ‪- Được rồi. ‪Cảm ơn nhé, cậu Hae E.

근데 그쪽 누님은?

‪Nhưng mà chị cậu đâu rồi?

‪- [반짝이는 효과음] ‪- [잔잔한 음악]

벌써 끝나셨어요?

‪Ôi, thầy đã dạy xong rồi sao?

‪[행선오늘 일찍 끝났네

‪Hôm nay xong sớm nhỉ?

잠깐만 기다리시면

‪Chờ tôi một lát nhé.

‪[놀란 숨소리]

‪- [반짝이는 효과음] ‪- 거의  됐어요

‪Tôi sắp làm xong rồi.

‪- [치열의 놀란 숨소리] ‪- [심장 박동 효과음]

‪Thầy Choi…

‪- [문소리] ‪- 도시락 가져가셔야죠!

‪Thầy Choi… ‪Thầy Choi! Thầy phải mang đồ ăn đi chứ!

‪[행선이거요

‪Thầy Choi! Đồ ăn của thầy!

아니급한  있으세요?

‪Thầy vội đi đâu sao? ‪Khoan đã.

‪[치열잠깐잠깐

‪Khoan đã.

‪[행선아니 ‪도시락은 가지고 가셔야지

‪Thầy phải mang đồ ăn theo chứ.

내가 가져갈게요

‪Được, để tôi cầm.

‪[치열

‪Chết tiệt.

‪- [치열의 아파하는 신음] ‪- [행선아휴

오늘  되게 이상하시네

‪Hôm nay thầy hành xử kì lạ quá.

‪[치열의 한숨]

‪Cổ tay thầy vẫn đau phải không?

계속 통증이 있는 거죠? ‪어제 다친  때문에

‪Cổ tay thầy vẫn đau phải không?

‪[치열괜찮아요 ‪신경 쓰지 마세요

‪Tôi không sao. Cô đừng bận tâm.

‪[행선아니신경 쓰이죠 ‪제가 괜히 끌고 나가 가지고

‪Tôi bận tâm lắm chứ. ‪Thầy bị thương là do tôi mà.

그러게 평소에 ‪운동도  하고 그러시지

‪Lẽ ra ngày thường ‪thầy cũng nên vận động chút chứ.

내일 혹시 시간 되세요? ‪해이 수업 끝나고

‪Ngày mai dạy Hae E xong, ‪thầy có thời gian không?

‪[치열아이 ‪남의 시간은 

‪Sao cô lại hỏi vậy?

‪[행선선수 때부터 ‪제가 다닌 한의원이 있는데

‪Có một phòng khám tôi thường đến ‪từ ngày còn là tuyển thủ.

거기 원장님한테 침을 맞으면 ‪통증이 귀신같이  가라앉

‪Có một phòng khám tôi thường đến ‪từ ngày còn là tuyển thủ. ‪Viện trưởng bên đó châm cứu đỉnh lắm. ‪Cơn đau sẽ dịu xuống tức thì… ‪Thôi khỏi. ‪Tôi không tin vào y học thay thế.

‪[치열됐습니다 ‪ 대체 의학  믿어요

‪Thôi khỏi. ‪Tôi không tin vào y học thay thế.

‪[행선대체 의학은 뭔지 모르겠고

‪Tôi không biết "y học thay thế" là gì.

나를 믿어요나를 ‪ 몸이 증거니까

‪Nhưng cứ tin tôi đi. ‪Tôi là bằng chứng sống mà.

‪[치열 

‪- Trời ạ. ‪- Chỉ cần tôi nhờ là ông ấy sẽ khám muộn.

‪[행선거기 원장님하고 ‪ 알아서

‪- Trời ạ. ‪- Chỉ cần tôi nhờ là ông ấy sẽ khám muộn.

얘기하면 늦게라도  주실 거예요

‪- Trời ạ. ‪- Chỉ cần tôi nhờ là ông ấy sẽ khám muộn.

그렇게 멀지도 않아요 ‪상도동이에요

‪Cũng không xa lắm đâu. Ở phường Sangdo.

내일 같이 가요저랑

‪Ngày mai thầy đi cùng tôi nhé.

‪- 같이요? ‪- [행선

‪- Đi chung sao? ‪- Đúng vậy.

낮에 가면 좋은데 ‪워낙에 바쁘시니까

‪Ban ngày thầy lúc nào cũng bận mà.

내일 저랑 가요 ‪간만에 원장님도 뵙고

‪Để tôi đi cùng. ‪Lâu rồi tôi không gặp viện trưởng. ‪Ra là vậy.

같이

‪Ra là vậy.

‪[행선그럼 가시는 걸로 알고 ‪전화해 놓겠습니다?

‪Vậy coi như thầy đồng ý nhé, ‪để tôi đặt lịch. ‪Được chứ?

조심히 가세요

‪Thầy về cẩn thận nhé.

‪[부드러운 음악]

‪- [문소리] ‪- [치열의 한숨]

‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA

‪[멀리서  짖는 소리]

‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA

‪[치열아이

‪Thôi thì…

데이트를 하자는 것도 아니고

‪cũng có phải đi hẹn hò đâu.

손목이  좋은  사실이니까

‪Đúng là cổ tay mình đau thật mà.

 같은 강사한테는  ‪손은 생명 줄이고

‪Giảng viên phải biết chăm sóc cổ tay chứ.

오케이

‪Được thôi.

잘한 거야

‪Mình làm đúng mà.

다른 의도는 전혀 없어

‪Mình tuyệt đối không có ý đồ gì khác.

전혀

‪Hoàn toàn không.

‪[가쁜 숨소리]

‪[ 닫히는 소리]

‪Trời ạ.

너무 밀었나아휴

‪Mình cạo râu kỹ quá.

 남아 있어야 ‪남성미가 있어 보이는데

‪Phải để lại một ít trông mới nam tính chứ.

‪- 아니야깔끔한  좋지 ‪- [부드러운 음악]

‪Mà thôi. ‪Nhìn gọn gàng vẫn đẹp hơn.

깔끔하게

‪Phải thật gọn gàng.

최근에 ‪쇼핑을   가지고

‪Lâu lắm rồi không sắm quần áo mới.

입을  없네입을 

‪Chẳng có gì để mặc cả.

‪[치열명품이면  하나

‪Mua hàng hiệu để làm gì cơ chứ?

유행 지나면 입지도 못하는데

‪Hết thời rồi cũng không mặc lại được.

 하는 거야지금?

‪Mình đang làm gì vậy?

한의원 가는데 옷은  고르는데?

‪Sao mình lại ăn diện để đi khám bệnh?

미쳤나 보다진짜

‪Mình bị điên thật rồi.

‪[한숨 쉬며청바지 입을까?

‪Hay là mặc quần bò nhỉ?

‪[부드러운 음악]

‪Quần bò có vẻ được đấy.

그래청바지

‪Quần bò có vẻ được đấy.

‪[동희토크 콘서트 예상 질문지 ‪책상 위에 뽑아 둘게요

‪Tôi sẽ để danh sách câu hỏi dự kiến ‪cho buổi giao lưu trên bàn anh.

‪[학생들안녕하세요

‪- Em chào thầy. ‪- Em chào thầy.

‪[학생1]   ‪오늘 패션  그래요?

‪Hôm nay xì tai của thầy bị sao vậy?

‪[학생2] 자다가 나오셨어요?

‪- Thầy mặc đồ ngủ ạ? ‪- Nhìn dáng quần kìa?

‪- [학생3]  뭐야? ‪- [학생들의 웃음]

‪- Thầy mặc đồ ngủ ạ? ‪- Nhìn dáng quần kìa?

‪[치열그렇게 이상하냐 ‪ 스타일?

‪Phong cách của tôi trông tệ lắm à?

아니요캐주얼하세요

‪Đâu có, nhìn thoải mái mà.

캐주얼?

‪- "Thoải mái"? ‪- Vâng, ý tôi là…

‪- "Thoải mái"? ‪- Vâng, ý tôi là…

‪[동희내추럴하기도 하고

‪Trông rất tự nhiên.

캐주얼내추럴?

‪"Thoải mái, tự nhiên"?

‪[한숨 쉬며솔직히  이상해요

‪Thực ra, trông cũng hơi kì quặc.

 이러고 오셨어요오늘?

‪Thực ra, trông cũng hơi kì quặc. ‪Sao anh lại mặc vậy?

아유낸장

‪Trời ạ, khỉ gió.

‪'낸장' 여기서  나와?

‪Sao mình lại nói "khỉ gió"?

미쳤어낸장

‪Mình điên thật rồi. Khỉ gió…

‪[익살스러운 음악]

‪[휴대전화 진동음]

‪[서진교무부장님 ‪안녕하셨어요?

‪Vâng, chào Trưởng phòng. Chị khỏe chứ?

아니요지금 퇴근 전이에요

‪Không, tôi vẫn chưa tan làm.

사무실이요

‪Tôi vẫn đang ở văn phòng.

지금요?

‪Ngay bây giờ sao?

‪Ra vậy.

근처세요?

‪Chị ở gần đây sao?

‪[교무부장고민하다가

‪Tôi đã đắn đo rất nhiều,

그래도 워낙 ‪유능한 변호사신  아니까

‪nhưng tôi biết ‪cô là một luật sư rất tài năng.

진짜   감고 ‪민망함 무릅쓰고 뵙자 그랬어요

‪Nên tôi đã lấy hết dũng khí ‪và vượt qua nỗi xấu hổ ‪để hẹn gặp cô.

자식이 뭔지

‪để hẹn gặp cô. ‪Con cái đúng là nợ đời mà.

그래서 지금 ‪경찰에서 조사 중인 건가요?

‪Vậy cảnh sát vẫn đang điều tra sao?

‪[한숨 쉬며그렇죠

‪Phải. Phụ huynh của chúng đã tố cáo.

일단 그쪽 부모들이 ‪고소를 했으니까

‪Phải. Phụ huynh của chúng đã tố cáo.

‪[교무부장진짜 ‪내가 속이 문드러져서

‪Trời ạ. Tôi đến chết vì thằng bé đó thôi.

아니집단 폭행이  말이냐고요

‪Sao chúng có thể ‪bạo hành tập thể một đứa nhóc

엄마가 우림고 교무부장인데

‪khi mẹ là Trưởng phòng Giáo vụ ‪trường Woorim chứ?

그렇다고 애들을 ‪24시간 쫓아다닐 수도 없고

‪Nhưng tôi cũng không thể ‪đi theo con mình suốt ngày.

 짓을 하고 다니는지

‪Có trời mới biết nó đang làm gì.

지들이 감추면 ‪ 방법 있냐고요우리가

‪Con cái đã muốn giấu ‪thì bố mẹ làm sao biết được.

 오셨어요

‪Chị tìm đến đúng người rồi.

일단 수사 상황부터 ‪체크해 보죠

‪Trước tiên, tôi sẽ tìm hiểu xem ‪việc điều tra tiến triển đến đâu rồi.

‪- [자동차 시동음] ‪- [동희!

‪Thầy Choi! ‪Thầy Choi!

‪- [치열 ‪- [동희이거 가져가셔야죠

‪- Sao? ‪- Anh quên này.

‪- 남해이 학생 과외 프린트 ‪- [치열

‪Tài liệu gia sư cho Nam Hae E.

우림고 2학년 ‪내신 족보도 같이  뽑았어요

‪Tôi đã thêm ‪đề thi cũ cho lớp 11 của Woorim.

깜빡했다 ‪내가  급해 가지고

‪Tôi quên mất. Tại đang vội quá.

‪[동희바로 ‪과외 가시는  아니에요?

‪Tôi quên mất. Tại đang vội quá. ‪Anh định đi đâu trước khi đến đó sao?

‪- 어디 들렀다 가세요? ‪- [치열

‪Anh định đi đâu trước khi đến đó sao? ‪À, có chút việc.

 갈게고마워

‪Tôi đi đây. Cảm ơn.

‪- 운전 조심하세요 ‪- [치열

‪- Anh lái xe cẩn thận. ‪- Được.

‪[의미심장한 음악]

과외 프린트?

‪Tài liệu gia sư?

‪[헛웃음]

‪Choi Chi Yeol dạy gia sư sao?

최치열이 과외를 한다고?

‪Choi Chi Yeol dạy gia sư sao?

남해이

‪Tên là Nam Hae E.

‪[또박또박 끊어서남해이

‪Nam Hae E.

우림고 다니는 애인  같아

‪Hình như là học trường Woorim.

알아낼  있는   알아내 

‪Hãy tìm hiểu mọi thứ có thể.

최근 성적부터 동향까지  

‪Từ điểm số đến hoạt động gần đây.

연락하자고수고

‪Cập nhật cho tôi nhé. Cảm ơn cậu.

‪[피식 웃는다]

최치열이 ‪  걸렸어나한테?

‪Choi Chi Yeol, ‪anh bị tôi bắt thóp rồi.

‪[웃음]

‪- [문소리] ‪- [도어  작동음]

‪[발랄한 음악]

‪[가쁜 숨소리]

‪[중얼거린다]

‪[힘주는 소리]

‪[ 내뱉는 소리]

‪[도어  작동음]

‪- [해이안녕하세요 ‪- [치열

‪- Em chào thầy. ‪- Ừ. ‪- Thầy đến rồi ạ? ‪- Vâng.

‪- [행선오셨어요 ‪- [치열

‪- Thầy đến rồi ạ? ‪- Vâng.

‪[도어  작동음]

‪[치열이 가쁜 숨을 내쉬며

‪Chuyện là…

, 12 45 늦었네요 ‪회의가 있어 가지고

‪Tôi đến muộn mất 12 phút 45 giây. ‪Ban nãy tôi phải họp.

‪[재우오셨어요치열이

‪Em chào anh Chi…

향수 냄새

‪Mùi nước hoa.

향수 냄새 지독해

‪Mùi nước hoa nồng quá.

‪[ 냄새 맡는 소리]

‪[치열이 콜록거린다]

‪[치열해이야 [헛기침]

‪- Hae E à, bắt đầu học nhé. ‪- Vâng.

‪- 수업 시작할까? ‪- [해이

‪- Hae E à, bắt đầu học nhé. ‪- Vâng.

‪[치열의 기침]

‪[행선의  냄새 맡는 소리]

‪Sao? Gì thế?

?

‪Sao? Gì thế?

엄마 끝나고 ‪남궁 선생님한테 간다며

‪Lát nữa mẹ với thầy ‪đến chỗ bác sĩ Namgoong, phải không?

치열 쌤이랑

‪Lát nữa mẹ với thầy ‪đến chỗ bác sĩ Namgoong, phải không?

‪[행선?

‪Phải. Sao vậy?

옷을  갈아입는  낫지 않겠어? ‪살짝 후줄근한데

‪Hay là mẹ thay quần áo đi? ‪Trông mẹ hơi lôi thôi. ‪Trang điểm thêm chút nữa.

‪[해이화장도 좀만 하고

‪Trông mẹ hơi lôi thôi. ‪Trang điểm thêm chút nữa.

남궁 선생님 간만에 뵙는 거잖아

‪Lâu lắm rồi mẹ mới đi gặp bác sĩ mà.

예의가 아니지 않나?

‪Phải lịch sự chút chứ?

그렇지

‪Ừ, cũng phải.

‪[ 닫히는 소리]

‪[행선많이 후줄근해?

‪Trông chị lôi thôi lắm à?

‪[재우많이

‪Ừ, lắm luôn.

‪[행선괜찮은데

‪Chị thấy ổn mà.

‪[ 닫히는 소리]

‪[노크 소리]

‪[긴장되는 음악]

‪[킁킁 냄새 맡는 소리]

‪[한숨]

‪[교무부장 짓을 하고 다니는지

‪Có trời mới biết nó đang làm gì.

지들이 감추면 ‪ 방법이 있냐고우리가

‪Con cái đã muốn giấu thì bố mẹ làm sao biết được.

‪[ 형사아이쇠구슬 테러가 ‪지금 연쇄적으로 일어나고 있는데

‪Vụ án bi sắt này diễn ra liên hoàn rồi.

지금 이게 어떻게 ‪애들 장난입니까?

‪Sao có thể nói chỉ là trò đùa của bọn trẻ con được?

‪[서진의 놀란 숨소리]

 이거 뭐야?

‪Đây là cái gì?

‪[서진 대체 요새

‪Con nói mẹ nghe xem.

무슨  하고 돌아다니는 거야?

‪Dạo này con đang làm gì vậy?

밤마다 도둑고양이처럼 나가서 ‪ 하냐고

‪Mỗi đêm con lẻn ra ngoài để làm gì?

  쇠구슬은 뭐고?

‪Đống bi sắt này là sao?

말해 말해 

‪Con giải thích đi.

 대체 무슨 사고를 ‪치고 다니는지

‪Rốt cuộc con đã gây ra chuyện gì vậy hả?

희재야희재야

‪Rốt cuộc con đã gây ra chuyện gì vậy hả? ‪Hui Jae à.

희재야말해 

‪Hui Jae à, con nói đi.

‪[서진의 아파하는 신음]

‪[서진의 고통스러운 신음]

‪[]

‪- [달칵  잠기는 소리] ‪- [무거운 음악]

‪[떨리는 숨소리]

‪[한숨]

‪[힘겨운 숨소리]

‪[드르륵  열리는 소리]

‪[행선끝나셨어요?

‪Thầy dạy xong rồi sao?

저희 바로 가야 돼요 ‪선생님 기다리셔서

‪Chúng ta đi thôi. Bác sĩ đang đợi đó.

‪[잔잔한 음악]

 

‪Không được.

‪À, vâng.

가야가야가야죠

‪Vâng, phải… phải đi chứ.

‪- ? ‪- [치열아니

‪- Sao? ‪- Sao? À không…

가요빨리 ‪빨리 가자고요가요

‪Chúng ta đi thôi. Nhanh đi thôi nào.

‪[행선얘들아 심심하면 ‪냉장고에서 자두 꺼내 먹어

‪Mấy đứa buồn miệng ‪thì lấy mận trong tủ lạnh ăn nhé.

씻어 놓은 거니까 바로 먹으면 

‪- Mẹ rửa sẵn rồi, cứ thế ăn thôi. ‪- Vâng.

‪[해이엄마

‪- Mẹ rửa sẵn rồi, cứ thế ăn thôi. ‪- Vâng. ‪Mẹ à,

얼른  필요 없어천천히 

‪không cần vội về đâu. ‪Mẹ cứ thong thả.

‪[재우누나 ‪나도 따라가면  ?

‪Chị à, cho em đi theo với. ‪Em cũng muốn ngồi xe anh Chi Yeol…

 치열이  

‪Chị à, cho em đi theo với. ‪Em cũng muốn ngồi xe anh Chi Yeol…

‪[해이얼른 ‪선생님 기다리시겠다

‪- Mẹ đi đi. Thầy đợi kìa. ‪- Được.

‪- 갔다  ‪- [ 닫히는 소리]

‪Tạm biệt mẹ.

‪[도어  작동음]

 따라간다 그래삼촌

‪Sao cậu lại đòi đu theo?

!

‪Trời ạ.

‪[풀벌레 울음]

‪PHÒNG KHÁM ĐÔNG Y GYESEONG

단순한 염좌는 아닌  같고

‪Có vẻ không phải do trật khớp.

‪[평소에 손목을 많이 쓰네

‪Cậu hay dùng cổ tay lắm phải không? ‪BÁC SĨ NAMGOONG CHAN

손목에 지속적인 압박이 가해지면

‪Khi cổ tay phải chịu áp lực lớn ‪trong thời gian kéo dài,

 인대가 두꺼워지면서

‪Khi cổ tay phải chịu áp lực lớn ‪trong thời gian kéo dài, ‪các dây chằng sẽ dày lên,

정중 신경을 자극해 ‪통증이 유발되거든

‪tạo áp lực lên dây thần kinh giữa ‪và tạo ra cơn đau.

이걸 우리 한의학에선 ‪수근관 증후군이라 그러고

‪Đông y chúng tôi gọi đó là ‪hội chứng ống cổ tay.

무슨  하시나?

‪Cậu làm nghề gì vậy?

‪[치열학생들 가르칩니다

‪Tôi dạy học sinh. ‪À. Vậy ra cậu là giáo viên.

‪[선생이시구먼

‪À. Vậy ra cậu là giáo viên.

공교육 쪽은 아니고 ‪학원 강사입니다

‪Tôi dạy ở trung tâm, ‪không phải ở trường học.

그냥 강사는 아니고요원장님

‪Thầy ấy là là giảng viên ngôi sao ‪chứ không phải tầm thường đâu ạ.

일타강사라고 엄청  많이 벌고 ‪잘나가는 강사님이세요

‪Thầy ấy là là giảng viên ngôi sao ‪chứ không phải tầm thường đâu ạ. ‪Thầy ấy kiếm được rất nhiều tiền, ‪lại vô cùng nổi tiếng.

‪[행선이 작게침값 많이 받으세요

‪Ông cứ tính tiền mạnh tay vào.

그래?

‪Vậy sao?

바가지 엄청 씌워야겠구먼

‪Vậy tôi phải lấy giá cắt cổ mới được.

‪[찬의 웃음]

‪[찬의 쯧쯧  차는 소리]

돈을 얼마나 버는진 몰라도

‪Không biết cậu kiếm được ‪nhiều tiền đến mức nào,

몸은 아주 쓰레기구먼 ‪엉망진창이야

‪nhưng cơ thể cậu cứ như một đống rác. ‪Lộn xộn hết sức.

그래도 사람 몸인데 ‪쓰레기는 

‪Sao ông có thể gọi ‪cơ thể tôi là "đống rác"?

‪[맥이 심하게 무력이면서 ‪침맥이야

‪Mạch của cậu khó bắt và yếu vô cùng.

원체 기운이 허약한 데다

‪Thể trạng cậu đã yếu sẵn,

과로에 스트레스까지

‪lại hay làm việc quá sức và bị căng thẳng.

몸을 완전히 방치했구먼

‪Cậu chả quan tâm gì đến cơ thể mình cả.

 정도면 ‪잠도     같은데

‪Đến mức này, ‪chắc cậu cũng gặp vấn đề về giấc ngủ.

불면증 있나?

‪Cậu có bị mất ngủ không?

그걸 어떻게?

‪Sao ông biết được điều đó?

 어떻게야점쟁이도 아니고

‪Còn làm sao nữa? Tôi đâu phải thầy bói.

맥이 말해 주는 거지

‪Mạch của cậu cho tôi biết đấy.

‪[약침  맞고 쑥뜸  뜨고

‪Cậu ở lại châm cứu ‪và xông ngải cứu chút đi.

 번으로는    같으니까 ‪시간  때마다 들르고

‪Một buổi không đủ đâu. ‪Hãy đến đây bất cứ khi nào cậu rảnh.

근데 제가 그렇게 자주자주 ‪시간이 나는 사람이 아니라

‪Nhưng tôi không thường xuyên ‪có thời gian rảnh đến vậy.

‪[죽고 싶으면 마음대로 하고

‪Nếu cậu muốn chết thì cứ tùy ý mà làm.

이대로 뒀다간

‪Cứ đà này, cậu sẽ tiến thẳng đến ‪cổng địa ngục đấy, cậu trai ạ.

지옥문 앞까지 가겠구먼 ‪젊은 사람이

‪Cứ đà này, cậu sẽ tiến thẳng đến ‪cổng địa ngục đấy, cậu trai ạ.

‪- 일단 올라가  ‪- [치열?

‪- Giờ thì nằm ra đi. ‪- Sao ạ?

‪[ 치료   거야?

‪Cậu không định chữa cổ tay à?

앉아서  맞을래?

‪Muốn ngồi đó châm cứu sao?

‪[쓱쓱 적는 소리]

‪- [약침은 ‪- [발랄한 음악]

‪Được rồi. Tôi sẽ châm kim vào

머리손등손목

‪cổ, đầu, mu bàn tay, cổ tay,

발목발등요렇게 놓을 거야

‪bụng, cổ chân và mu bàn chân của cậu.

머리에요?

‪Đầu ấy ạ?

‪[몸에  풀고

‪Nào, thả lỏng người.

아니잠깐잠깐만 ‪

‪Kìa, khoan đã. ‪Tôi đau ở cổ tay mà, ‪sao lại châm kim vào đầu?

손목이  좋은데 머리머리 ‪머리에 침을  맞아요?

‪Tôi đau ở cổ tay mà, ‪sao lại châm kim vào đầu?

‪[불면증 있다며?

‪Cậu nói bị mất ngủ mà.

‪[행선긴장되세요? ‪어떻게손이라도  잡아 드려요?

‪Thầy có vẻ căng thẳng, ‪để tôi nắm tay thầy nhé?

아이됐습니다손은 무슨

‪Không cần đâu. Nắm tay gì chứ?

‪[이깟   방에 무슨 남자가

‪Đàn ông gì mà nhõng nhẽo vậy. ‪Sẽ xong ngay thôi.

금방 끝나금방

‪Đàn ông gì mà nhõng nhẽo vậy. ‪Sẽ xong ngay thôi.

‪- 잠깐잠깐잠깐잠깐잠깐 ‪- [간다

‪- Khoan đã. ‪- Tôi bắt đầu nhé.

‪[치열잠깐잠깐

‪Khoan đã.

‪[치열의 겁먹은 신음]

‪[풀벌레 울음]

‪Thầy thấy sao?

‪[행선어때요?

‪Thầy thấy sao?

손목도 그렇고  나은  같아요?

‪Cổ tay có khá hơn không?

약침 효과는 바로 나올 텐데

‪Châm cứu xong thường có hiệu quả ngay mà.

‪[치열 ‪ 그런  같기도 하고

‪Châm cứu xong thường có hiệu quả ngay mà. ‪Cũng phải, tôi thấy cũng ổn hơn thật.

‪[행선말은  틱틱 저러셔도 ‪진짜 좋으세요원장님

‪Viện trưởng nói chuyện hơi khó nghe, ‪nhưng là người rất tốt.

침술도 좋으시고

‪Tài châm cứu cũng đỉnh cao.

시간 되시면   맞으러 가세요

‪Khi nào rảnh, thầy cứ đến châm cứu đi.

아까 들으셨죠? ‪지옥문 앞에 가게 생기셨다잖아요

‪Lúc nãy thầy nghe rồi đó. ‪Thầy sắp bước đến cửa địa ngục rồi.

‪[치열지옥문은 무슨

‪Cửa địa ngục gì chứ.

‪-  사후 세계도  믿어요 ‪- [자동차 리모컨 작동음]

‪Tôi còn chẳng tin vào kiếp sau. ‪Nghĩ mới thấy, ‪thầy không tin nhiều thứ thật.

‪[행선 믿는   많으셔 ‪가만 보면

‪Nghĩ mới thấy, ‪thầy không tin nhiều thứ thật.

‪Phải rồi.

나이가 어떻게 되세요?

‪Thầy bao nhiêu tuổi vậy?

‪[치열아이 ‪남의 나이는 갑자기 

‪Chuyện đó… ‪sao tự dưng lại hỏi tuổi?

먹을 만큼 먹었어요

‪Tôi đủ lớn rồi.

‪[행선아니 ‪생각보다  어리신가 해서

‪Chỉ là tôi có cảm giác ‪thầy nhỏ tuổi hơn tôi tưởng.

‪- 아니에요됐어요 ‪- [치열

‪- Thôi, không có gì đâu. ‪- Sao?

아까 내가 ‪ 맞을  그런 거는

‪À, về chuyện lúc nãy ‪trong lúc châm cứu sao?

겁이 많거나 그런  아니라

‪Không phải do tôi sợ đâu.

주사나 침같이 뾰족한 거에 ‪워낙 예민하다 보니까

‪Tôi chỉ hơi nhạy cảm ‪với những vật nhọn như kim tiêm… ‪Có ai nói gì đâu?

‪[행선누가 뭐래요?

‪Có ai nói gì đâu?

우리   먹으러 가요 ‪도시락도  쌌으니까

‪Chúng ta đi ăn đi. ‪Tôi chưa gói đồ ăn cho thầy.

내가 쏠게요오늘

‪Hôm nay để tôi khao.

‪[치열지금 ‪먹는  중요한  아니라

‪Hôm nay để tôi khao. ‪Chuyện ăn uống không quan trọng. ‪Cô đang hiểu lầm tôi mà.

그쪽이 오해를 하고 계셔 가지고

‪Chuyện ăn uống không quan trọng. ‪Cô đang hiểu lầm tôi mà.

‪[행선추어탕 어때요?

‪Canh cá chạch được không?

여기서 좀만  가면 ‪제가 아는 이모가 하는

‪Canh cá chạch được không? ‪Tôi biết quán của dì người quen ở gần đây, ‪lúc nào cũng mở cửa.

‪24시간 추어탕집이 있거든요

‪Tôi biết quán của dì người quen ở gần đây, ‪lúc nào cũng mở cửa.

나온 김에 이모도  만나야겠다

‪Tiện đến đây, tôi muốn qua chào dì ấy.

오늘  잡았다아주

‪Chắc sẽ vui lắm đây.

‪[치열저기요남행선 

‪Tôi bảo này, cô Nam Haeng Seon.

외웠다 이름

‪Thầy nhớ tên tôi rồi.

정확하게

‪Đúng từng chữ luôn.

!

‪Tuyệt!

‪[행선의 웃음]

‪[잔잔한 음악]

‪[한숨]

‪[달칵 안전띠 채우는 소리]

‪[자동차 시동음]

  겁나 없어요

‪Tôi không sợ bất cứ thứ gì hết.

진짜  없어요

‪Tôi nói thật đó. ‪Thầy để bụng thật đó.

‪[행선아무튼 뒤끝 있으셔

‪Thầy để bụng thật đó.

 가시면 돼요거의  왔어요

‪Thầy cứ đi thẳng thêm chút nữa đi. ‪Sắp đến nơi rồi.

 동네예요이모 가게가?

‪Quán đó ở trong khu này sao?

‪[행선왜요아는 동네예요?

‪Sao vậy, thầy biết khu này à?

‪Đại khái vậy.

실은 옛날에 저희 엄마가 하던 ‪식당이에요거기가

‪Thực ra đó là quán ăn cũ của mẹ tôi.

엄마 돌아가시고 ‪친한 이모가 인수했어요

‪Sau khi mẹ tôi mất, ‪một người dì thân thiết đã tiếp quản quán.

간만에 옛날 생각 나겠다

‪Lâu rồi mới có dịp ôn lại kỷ niệm cũ.

‪[행선 가시다가 ‪사거리 지나서

‪Thầy cứ đi thẳng qua ngã tư, ‪sau đó rẽ phải ở nút giao.

그리고 골목 나오면 우회전이요

‪Thầy cứ đi thẳng qua ngã tư, ‪sau đó rẽ phải ở nút giao.

‪[방향 지시  작동음]

‪[치열여기라고요?

‪Là quán này sao?

‪[행선

‪Đúng vậy.

 오래돼서 허름하긴 한데

‪Nhìn có vẻ cũ kỹ vậy thôi, ‪chứ đây là quán nổi tiếng khu này.

이런 데가 맛집인  알죠?

‪Nhìn có vẻ cũ kỹ vậy thôi, ‪chứ đây là quán nổi tiếng khu này.

낮에 오면 ‪ 서서 먹어야 된다니까요

‪Ban ngày phải xếp hàng vào ăn đó.

우리 엄마 식당  때도 ‪단골 진짜 많았는데

‪Hồi mẹ tôi còn bán, ‪cũng có nhiều khách quen lắm.

엄마가 입은  험해도

‪Hồi mẹ tôi còn bán, ‪cũng có nhiều khách quen lắm. ‪Mẹ tôi nói chuyện khó nghe,

손맛도 좋고 ‪인심이 진짜 좋았거든요

‪nhưng bà nấu ăn rất giỏi, ‪lại rất thương người.

‪[행선의 탄성]

‪[행선  낸장 ‪누가 식권 달래?

‪Khỉ gió. Ai đòi phiếu ăn của cậu?

 속에 뜨신  드가야 ‪  만해지지

‪Phải có gì bỏ bụng thì mới sống được chứ.

‪- [아련한 음악] ‪- 얼릉 

‪Mau vào đi.

‪[행선그래도 ‪커피라도 들어가니까 좋죠?

‪Mau vào đi. ‪Uống cà phê vào là thấy đỡ liền, nhỉ?

자고로 사람은  속에 ‪뜨신  들어가야  만하거든요

‪Con người phải có gì bỏ bụng thì mới sống được chứ.

‪[행선 처먹고 가라니까낸장

‪Đã bảo vào ăn đi mà. Khỉ gió thật.

‪[행선낸장사람을 뭘로 보고

‪Khỉ gió. Coi tôi là loại gì vậy?

‪[손님이모님 먹었습니다

‪QUÁN ĂN NHÀ SEON ‪Cháu cảm ơn cô.

‪- [행선 들어가  ‪- [손님

‪- Được. Lần sau lại ghé nhé. ‪- Vâng. ‪- Xin chào. ‪- Mời vào.

‪- [손님들이 인사한다] ‪- [행선 어서 와요 [웃음]

‪- Xin chào. ‪- Mời vào.

저런

‪Trời ạ. Trông cậu kìa.

언능 !

‪Mau vào đi.

그렇게 느려 터져 가지고 ‪어디 밥이나 읃어먹겄어?

‪Cứ chậm chạp như vậy ‪thì chẳng còn cơm mà vét đâu.

‪[웃음]

‪[부드러운 음악]

‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC

‪[카메라 셔터음 효과음]

‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC

‪[치열다시 일어서게 하는 ‪기억 같은 것들이 있잖아?

‪Có những ký ức sẽ khiến ta đứng vững trở lại.

나한텐  이모님 식당이 그래

‪Quán ăn của dì ấy với tôi là vậy đấy.

그래서 마음이  거야

‪Thế nên tôi mới bị thu hút.

반값이요?

‪Giảm một nửa sao?

‪[행선월세도 반값만 내라 그러고

‪Tiền thuê đã được giảm một nửa.

이상하지 않아요건물 사자마자?

‪Không kỳ lạ sao? Họ vừa mua tòa nhà mà.

‪- [치열우리 파티할까요? ‪- [행선?

‪- Chúng ta tổ chức tiệc nhé? ‪- Sao?

‪[영주너랑 해이랑 재우를 보는 ‪뭐랄까따뜻한애정 어린?

‪Cậu ta nhìn cậu, Hae E và Jae Woo với ánh mắt ấm áp và tình cảm.

 커밍아웃해라미혼인 

‪Mau thú nhận cậu còn độc thân đi.

‪[서진대체  하는 거야 ‪이희재?

‪Con đang làm gì vậy, Hui Jae?

‪[ 소리]

‪Thầy Choi lại đang hẹn hò người khác sao?

‪[영주 쌤이 ‪만나는 여자가 있다?

‪Thầy Choi lại đang hẹn hò người khác sao?

피아니스트에 미인에 ‪집안도 빵빵한?

‪Một nghệ sĩ dương cầm đã đẹp lại còn giàu sụ?

 


No comments: