너의 시간 속으로 7
Thời gian gọi tên em 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
내가 말하고 싶었던 건… | Điều tớ muốn nói là… |
좋아해 | Tớ thích cậu. |
나… | Tớ… rất thích cậu. |
너 많이 좋아해 | Tớ… rất thích cậu. |
[신비로운 음악] | |
[똑딱똑딱 시곗바늘 효과음] | THỜI GIAN GỌI TÊN EM |
[시끌시끌한 소리] | |
- [멀어지는 발소리] - [다가오는 발소리] | |
[무거운 음악] | |
[인규] 민주야 | Min Ju à. |
[준희] 어, 인규야 | Ồ, In Gyu à. |
[인규] 사진 알아보러 갈 거지? 같이 가자 | Cậu định đi tìm kẻ chụp ảnh nhỉ? Đi cùng đi. |
너 혼자 알아보러 다니면 위험해 | Đi một mình nguy hiểm lắm. |
[준희] 응 | Ừ. |
[준희] 안녕하세요 | - Xin chào ạ. - Chào mừng. |
[여자] 어서 오세요 | - Xin chào ạ. - Chào mừng. |
어, 그, 혹시 주변에서 | Cô có thấy nam sinh cấp ba nào |
사진 찍고 다니는 남학생 본 적 있으세요? | cầm máy ảnh đi chụp quanh đây không ạ? |
- [여자] 사진? - [준희] 그… | - Chụp ảnh à? - Đây ạ… |
[사락 사진 꺼내는 소리] | |
이런 사진이요 | Ảnh kiểu này ạ. |
[여자] 아니요, 본 적이 없는데요 | Không, cô không thấy ai cả. |
[노인1] 아, 사진 찍고 다니는 학생 본 적 있냐고 | Không, cô không thấy ai cả. - Có thấy học sinh nào chụp ảnh không? - Không. |
[노인2] 없어 | - Có thấy học sinh nào chụp ảnh không? - Không. - Ông có thấy không? - Không thấy. |
- [노인1] 자네는 본 적 있어? - [노인3] 난 몰라 | - Ông có thấy không? - Không thấy. |
아, 본 적 없어 | Bọn tôi không thấy. |
아, 네, 감사합니다 | À vâng, cảm ơn ạ. |
[인규] 잘 좀 봐주세요 | Chú xem kỹ với ạ. |
[남자의 들이마시는 숨소리] | |
[남자가 옅은 숨을 내쉰다] | |
[남자] 여기서 뽑은 거 아니야 | Nó không rửa ở đây. |
[준희] 인규야 | In Gyu à. |
시헌이가 너한테 이민 얘기 못 한 거 | Si Heon không kể với cậu về vụ đi định cư |
널 친구로 생각 안 해서 그런 게 아니라 | không phải vì không coi cậu là bạn, mà vì cậu quá thân với cậu ấy. |
너랑 너무 친해서 못 한 거야 | không phải vì không coi cậu là bạn, mà vì cậu quá thân với cậu ấy. |
너랑 있을 날 얼마 남지도 않았는데 | Cậu ấy bảo không muốn thấy cậu buồn trong thời gian ít ỏi còn lại. |
너 슬퍼하는 거 보기 싫었대 | Cậu ấy bảo không muốn thấy cậu buồn trong thời gian ít ỏi còn lại. |
그, 내가 알게 된 거는 딴 얘기 하다가 우연히… | Tớ chỉ tình cờ biết lúc nói chuyện khác thôi… |
[인규] 시헌이 얘기 안 하고 싶어 | Tớ không muốn nhắc đến Si Heon. Cũng không muốn nghe cậu bào chữa cho cậu ấy. |
네가 시헌이 입장 변명해 주는 것도 싫고 | Tớ không muốn nhắc đến Si Heon. Cũng không muốn nghe cậu bào chữa cho cậu ấy. |
[준희] 알겠어 | Rồi, vậy tớ không nhắc nữa. |
그럼 얘기 안 할게 | Rồi, vậy tớ không nhắc nữa. |
민주야 | Min Ju à. |
만약에 | Nếu… |
네가 아직도 시헌이 좋아하는 거면 | cậu vẫn thích Si Heon, thì cứ hẹn hò với cậu ấy đi. |
시헌이한테 가도 돼 | cậu vẫn thích Si Heon, thì cứ hẹn hò với cậu ấy đi. |
- 어? - 이제 시간 얼마 남지도 않았는데 | - Hả? - Cậu ấy không ở đây lâu nữa đâu. |
둘이 서로 좋아한다면 | Nên nếu cậu và Si Heon thích nhau, hai cậu nên dành thời gian bên nhau. |
너랑 시헌이가 같이 시간을 보내는 게 맞는 거잖아 | Nên nếu cậu và Si Heon thích nhau, hai cậu nên dành thời gian bên nhau. |
나 신경 쓴다고 | Thay vì dành thời gian bên tớ, chỉ vì thương hại. |
나랑 같이 있을 게 아니라 | Thay vì dành thời gian bên tớ, chỉ vì thương hại. |
너 배려한다고 너랑 억지로 시간 보낸 적 없어 | Tớ đâu có ép mình ở bên cậu vì thương hại. |
나한테는 너도 좋은 친구고 시헌이도… | Cậu là bạn thân của tớ, Si Heon cũng vậy… |
시헌이도 너도 다 좋은 친구야 | Cả Si Heon và cậu đều là bạn tốt. |
[옅은 숨을 내쉬며] 그래, 그… | Ừ, phải. Ý là, đúng là có lúc tớ đã từng thích Si Heon. Tớ không hiểu sao Min Ju… |
나 예전에 시헌이 좋아했었던 적 있었어, 어 | Ừ, phải. Ý là, đúng là có lúc tớ đã từng thích Si Heon. Tớ không hiểu sao Min Ju… |
그, 권민주가 왜… | Ừ, phải. Ý là, đúng là có lúc tớ đã từng thích Si Heon. Tớ không hiểu sao Min Ju… |
아, 아니, 내가 왜, 어 | Ý là, không hiểu sao tớ lại tỏ tình với Si Heon và làm mọi chuyện ra thế này… |
시헌이한테 되도 않는 고백까지 해서 | Ý là, không hiểu sao tớ lại tỏ tình với Si Heon và làm mọi chuyện ra thế này… |
이 상황까지 만들었는지 모르겠는데 | Ý là, không hiểu sao tớ lại tỏ tình với Si Heon và làm mọi chuyện ra thế này… |
[인규] 자꾸 그런 식으로 말하지 마 | Đứng nói việc đó với tớ nữa. |
난 시헌이가 아니야 | Tớ đâu phải Si Heon. |
내 앞에서까지 네가 예전의 권민주가 아닌 것처럼 | Đừng nói với tớ như thể cậu không phải Min Ju hồi trước. |
말하지 좀 말라고 | Đừng nói với tớ như thể cậu không phải Min Ju hồi trước. |
[차분한 음악] | |
예전의 넌 다른 사람들과는 좀 달랐을지 모르지만 | Hồi trước cậu khác những người khác, nhưng tớ thích cậu như thế hơn. |
난 그런 네가 좋았어 | Hồi trước cậu khác những người khác, nhưng tớ thích cậu như thế hơn. |
난 있는 그대로의 너 권민주를 좋아한 거라고 | Tớ thích cậu là Kwon Min Ju hồi trước. |
근데 넌 시헌이가 좋아하는 성격으로 바꾸겠다고 | Nhưng cậu thế này vì cậu cố thay đổi thành gu của Si Heon còn gì. |
지금 이러고 있는 거잖아 | Nhưng cậu thế này vì cậu cố thay đổi thành gu của Si Heon còn gì. |
너는 너야 | Cậu là cậu mà. |
[멀어지는 발소리] | |
[준희] 아, 인규야 | In Gyu à. |
너도 남시헌도 꼭 들어야 될 얘기가 있어 | Có một chuyện cả cậu và Nam Si Heon cần nghe. |
[시끌시끌한 소리] | |
뭐야? 할 얘기라는 게? | Cậu muốn nói gì? |
남시헌, 일단 앉아 봐 | Nam Si Heon, ngồi xuống đi. |
[옅은 숨소리] | |
- [탁 손 짚는 소리] - [깊은숨을 내쉰다] | |
내가 너희한테 꿈 얘기 한 적 있지? | Nhớ tớ đã kể về giấc mơ của tớ chứ? |
내가 꿈속에서 권민주가 아니라 한준희였다고 했던 거 | Rằng trong mơ tớ là Han Jun Hee, không phải Kwon Min Ju. |
기억나 | Nhớ. |
그거 꿈 얘기 아니야 | Đó không phải mơ đâu. Là thật đấy. |
다 진짜야 | Đó không phải mơ đâu. Là thật đấy. |
나 한준희야 | Tớ là Han Jun Hee. Tớ không phải Kwon Min Ju, mà là Han Jun Hee từ năm 2023. |
나 권민주가 아니라 2023년에서 온 한준희라고 | Tớ là Han Jun Hee. Tớ không phải Kwon Min Ju, mà là Han Jun Hee từ năm 2023. |
나 지금 시헌이 때문에 | Tớ không giả vờ thay đổi tính cách vì Si Heon. |
성격 바뀐 척하고 그러고 있는 거 아니야 | Tớ không giả vờ thay đổi tính cách vì Si Heon. |
그리고 남시헌 | Còn Si Heon, |
지금 너는 나를 좋아하고 있는 게 아니야 | giờ cậu không thích tớ. Vì tớ không phải Kwon Min Ju. |
나는 권민주가 아니니까 | giờ cậu không thích tớ. Vì tớ không phải Kwon Min Ju. |
그러니까 너희 둘이 나 때문에 사이가 나쁠 이유가 하나도 없어 | Nên không có lý do gì để hai cậu xích mích vì tớ cả. |
어? 오케이? | Hiểu chưa? Nhé? |
[준희의 한숨] | |
[탁 팔 놓는 소리] | |
- [탁탁 탁자 치는 소리] - 어 | |
[바스락 공책 넘기는 소리] | |
- 음 - [쓱 공책 미는 소리] | |
내가 권민주가 아니라는 증거를 보여줄게 | Đây là bằng chứng tớ không phải Min Ju. Xem đi. |
이거 봐봐 | Đây là bằng chứng tớ không phải Min Ju. Xem đi. |
앞부분은 권민주 글씨 | Phần trước là chữ viết tay của Min Ju, còn phần sau là chữ viết tay của tớ. |
그리고 | Phần trước là chữ viết tay của Min Ju, còn phần sau là chữ viết tay của tớ. |
뒷부분은 내 글씨 | Phần trước là chữ viết tay của Min Ju, còn phần sau là chữ viết tay của tớ. |
[시헌의 옅은 훌쩍임] | |
[의미심장한 음악] | |
차이를 알겠어? | Thấy khác chưa? |
진짜 글씨체가 다르기는 하네 | Chữ viết tay nhìn khác thật. |
그러니까 네 말은 | Vậy ý cậu là |
네가 2023년에서 | cậu từ năm 2023 trở về năm 1998. |
지금 1998년으로 왔다는 건데 | cậu từ năm 2023 trở về năm 1998. |
그게 어떻게 가능해? | Sao thế được? |
남자 친구 1주기 끝나고 난 직후에 | Ngay sau giỗ đầu của bạn trai tớ, có người gửi cho tớ một cuộn băng và máy cát-sét. |
누가 나한테 테이프랑 워크맨을 보내줬어 | Ngay sau giỗ đầu của bạn trai tớ, có người gửi cho tớ một cuộn băng và máy cát-sét. |
그걸 들으면서 잠들었는데 | Tớ đã nghe nó rồi ngủ thiếp đi, rồi khi tỉnh dậy, thì tớ ở đây. |
깨보니까 여기였어 | Tớ đã nghe nó rồi ngủ thiếp đi, rồi khi tỉnh dậy, thì tớ ở đây. |
[시헌] 그러니까 네 말은 | Vậy ý cậu là, |
네가 음악을 들으면서 잠이 들었는데 | cậu nghe nhạc rồi ngủ thiếp đi, và khi tỉnh dậy là năm 1998. |
깨어보니까 1998년 | cậu nghe nhạc rồi ngủ thiếp đi, và khi tỉnh dậy là năm 1998. |
그것도 생판 모르는 권민주 몸에서 깨어났다 | Và cậu ở trong cơ thể của Kwon Min Ju, một người xa lạ? |
이 말이지 | Và cậu ở trong cơ thể của Kwon Min Ju, một người xa lạ? |
맞아 | Đúng thế. |
내 말이 무슨 말인지 알겠어? | Cậu hiểu những gì tớ nói à? |
알아 | Tớ hiểu. |
나 사실은… | Thật ra, |
진작에 다 알고 있었어 | tớ đã biết tất cả. |
너만 이런 일 겪은 거 아니야 | Không phải mình cậu bị thế. |
사실은 나… | Thật ra tớ… |
남시헌 아니야 | không phải Nam Si Heon. |
난… | Tớ… |
아주 먼 미래에서 | được họ cử đến |
그들이 보내서 왔어 | từ tương lai rất xa. |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 누, 누가? | Ai cơ? |
누가 보냈는데? | Ai cử cậu đến? |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
스카이넷 | Skynet. |
[인규의 옅은 웃음] | |
[준희] 어, 뭐? | Hả, gì cơ? |
[시헌] 난 존 코너를 죽이기 위해서 | Tớ là Kẻ hủy diệt được Skynet cử đến để giết John Connor. |
스카이넷이 보낸 | Tớ là Kẻ hủy diệt được Skynet cử đến để giết John Connor. |
- [익살스러운 음악] - 터미네이터야 | Tớ là Kẻ hủy diệt được Skynet cử đến để giết John Connor. |
[인규, 시헌의 풉 터지는 웃음] | |
[답답한 숨을 내뱉으며] 아 | |
[인규] 야 존 코너를 죽이는 게 아니라 | Này, cậu đâu tới giết John Connor, cậu giết Sarah Connor, mẹ John Connor mà. |
존 코너 엄마 사라 코너를 죽이기 위해 보낸 거잖아 | Này, cậu đâu tới giết John Connor, cậu giết Sarah Connor, mẹ John Connor mà. |
아, 그게 그거지 | Khác gì nhau. Tớ tới giết Sarah Connor để ngăn John Connor ra đời còn gì. |
존 코너의 탄생을 막기 위해서 사라 코너를 죽이려고 한 거잖아 | Khác gì nhau. Tớ tới giết Sarah Connor để ngăn John Connor ra đời còn gì. |
하긴 | - Ừ. Xét về nhân quả thì như nhau. - Chuẩn. |
인과관계를 따지면 그게 그거야 | - Ừ. Xét về nhân quả thì như nhau. - Chuẩn. |
- [시헌] 그렇지, 그렇지 - [준희의 성난 숨소리] | - Ừ. Xét về nhân quả thì như nhau. - Chuẩn. |
- [탁] - [준희] 야! | Này! |
너희 지금 그게 중요한 게 아니잖아! | Đấy không phải việc quan trọng bây giờ! |
- [시헌] 권민주 - [답답한 숨소리] | Đấy không phải việc quan trọng bây giờ! Min Ju, mấy điều cậu vừa nói còn dị hơn phim khoa học viễn tưởng. |
네가 한 소리가 지금 SF 영화보다 더 이상해 | Min Ju, mấy điều cậu vừa nói còn dị hơn phim khoa học viễn tưởng. |
- 아, 무슨 - [한숨] | Làm gì có vụ nghe nhạc rồi dậy trong cơ thể người khác ở năm 1998. |
음악을 들으면 1998년의 다른 사람 몸에서 깨어난다고 | Làm gì có vụ nghe nhạc rồi dậy trong cơ thể người khác ở năm 1998. |
[준희가 답답한 숨을 내쉬며] 아 | |
나도 알아, 진짜 황당한 말인 거 | Tớ biết nghe rất vô lý. Nhưng dù các cậu có tin hay không, thì đó là sự thật. |
근데 너희가 믿건 안 믿건 이게 사실이라니까? | Tớ biết nghe rất vô lý. Nhưng dù các cậu có tin hay không, thì đó là sự thật. |
그리고 | Và nếu không mau chóng bắt thủ phạm, Kwon Min Ju sẽ sớm bị sát hại đó. |
빨리 범인 안 잡으면 권민주는 곧 살해당해 | Và nếu không mau chóng bắt thủ phạm, Kwon Min Ju sẽ sớm bị sát hại đó. |
살해당한다고? | - Sát hại? - Nói gì vậy? Sao cậu lại bị sát hại? |
무슨 소리야? | - Sát hại? - Nói gì vậy? Sao cậu lại bị sát hại? |
네가 왜 살해당해? | - Sát hại? - Nói gì vậy? Sao cậu lại bị sát hại? |
내가 2023년에 들었는데 | Ở năm 2023, tớ đã nghe nói rằng |
권민주는 1998년 10월 13일에 | vào ngày 13 tháng Mười năm 1998, Kwon Min Ju sẽ bị ai đó sát hại. |
누군가한테 살해당한다고 들었어 | vào ngày 13 tháng Mười năm 1998, Kwon Min Ju sẽ bị ai đó sát hại. |
그러니까 빨리 범인을 안 잡으면 권민주가 살해당하든지 | Nên nếu không mau bắt thủ phạm, thì hoặc là Min Ju, |
권민주 몸에 갇힌 내가 살해당하든지 | hoặc là tớ mắc kẹt trong cơ thể này, sẽ bị giết. Và ta sẽ không thể đảo ngược nó. |
[답답한 숨을 내쉬며] 돌이킬 수 없는 일이 벌어진다고 | hoặc là tớ mắc kẹt trong cơ thể này, sẽ bị giết. Và ta sẽ không thể đảo ngược nó. |
[시헌의 옅은 한숨] | |
아 | |
그래 | Được. Tin hay không thì tùy các cậu. |
믿든 안 믿든 너희 맘대로 해 | Được. Tin hay không thì tùy các cậu. |
나중에 권민주 죽고 나서 후회해도 나는 몰라 | Lúc Min Ju chết, đừng khóc lóc hối hận đó. |
[준희의 한숨] | |
[멀어지는 발소리] | |
[시헌] 야, 권민주 | Này, Kwon Min Ju. |
네가 무슨 말 하는지 알 거 같아 | Tớ nghĩ tớ hiểu chuyện cậu nói. |
내 얘기 무슨 얘기인지 알겠어? | - Cậu hiểu chuyện tớ nói thật sao? - Ừ, tớ bảo là tớ hiểu mà. |
그래, 알아들었다고 | - Cậu hiểu chuyện tớ nói thật sao? - Ừ, tớ bảo là tớ hiểu mà. |
[안도하는 한숨] | |
[시헌] 야, 너 지금 | Cậu làm thế này để khiến Jung In Gyu và tớ làm lành chứ gì. |
정인규랑 나랑 화해시키려고 너 일부러 이러는 거잖아 | Cậu làm thế này để khiến Jung In Gyu và tớ làm lành chứ gì. |
- [익살스러운 음악] - [시헌의 쯧 혀 차는 소리] | |
내 생각에도 | Tớ đồng ý. |
- [탁 손 짚는 소리] - [준희] 아 | |
[준희의 답답한 한숨] | |
[답답한 숨을 내쉬며] 아니 | Ý là… tớ đã giải thích mọi chuyện đến mức này rồi mà? |
내가 이렇게까지 말을 해줬는데, 어? | Ý là… tớ đã giải thích mọi chuyện đến mức này rồi mà? |
안 믿겠다고 하면 내가 뭘 어떻게 해야 돼? | Các cậu vẫn không tin, tớ phải làm sao? |
나도 몰라, 나도 포기야 | Chịu đấy. Tớ bỏ cuộc. |
야, 권민주! | Này Kwon Min Ju, kể nữa đi chứ. |
[웃으며] 좀 더 얘기해 봐 | Này Kwon Min Ju, kể nữa đi chứ. |
우리 아직 화해 안 했어 | - Bọn tớ vẫn chưa làm lành mà. - Min Ju à. |
[인규] 민주야! | - Bọn tớ vẫn chưa làm lành mà. - Min Ju à. |
[두런두런 대화 소리] | |
[시헌이 개운한 숨을 내뱉으며] 아 | |
이제야 좀 살 거 같네 | Đã thật chứ. |
[시헌의 개운한 숨소리] | |
[옅은 숨을 들이쉬며] 민주 얘기 어떻게 생각해? | - Cậu nghĩ sao về lời Min Ju nói? - Với tính Min Ju, cậu ấy bịa thôi. |
아이, 당연히 걔 성격에 | - Cậu nghĩ sao về lời Min Ju nói? - Với tính Min Ju, cậu ấy bịa thôi. |
우리 사이 어색하니까 화해시키려고 | - Cậu nghĩ sao về lời Min Ju nói? - Với tính Min Ju, cậu ấy bịa thôi. Để giúp ta làm lành, khỏi giận nhau ấy mà. |
일부러 만들어 낸 얘기겠지 | Để giúp ta làm lành, khỏi giận nhau ấy mà. |
너도 아까 그렇게 생각한다며? | - Lúc ở đó, cậu cũng đồng ý còn gì? - Chắc thế, nhỉ? |
그런 거겠지? | - Lúc ở đó, cậu cũng đồng ý còn gì? - Chắc thế, nhỉ? |
[시헌의 한숨] | |
[시헌의 쩝 입소리] | |
근데… | Cơ mà… |
아까 그 얘기 할 때 민주 표정 말이야 | ban nãy, nét mặt của Min Ju khi nói… |
그게 꼭 | nhìn không giống cậu ấy bịa chuyện. |
꾸며낸 얘기 같지가 않았어 | nhìn không giống cậu ấy bịa chuyện. |
걔 표정은 꼭 | Nhìn mặt Min Ju như kiểu nói thật ấy? |
진짜 같던데? | Nhìn mặt Min Ju như kiểu nói thật ấy? |
[달그락 젓가락 놓는 소리] | |
거기다 민주 성격이 많이 바뀐 게 맞기는 맞아 | Với cả, đúng là tính cách cậu ấy khác hẳn. |
너랑 나, 그동안 계속 이상하다고 생각했잖아 | Tớ với cậu đều luôn thấy lạ mà. |
성격도 변했고 | Tính cách thay đổi, cách nói chuyện thay đổi. Cả cách cậu ấy cười nữa. |
말투도 변했고 | Tính cách thay đổi, cách nói chuyện thay đổi. Cả cách cậu ấy cười nữa. |
그리고 웃는 모습도 | Tính cách thay đổi, cách nói chuyện thay đổi. Cả cách cậu ấy cười nữa. |
게다가 걔 눈빛이… | Ánh mắt cậu ấy cũng… |
[잔잔한 음악] | |
예전이랑 달라 | khác trước đây. |
날 보는 눈빛이 | Cách cậu ấy nhìn tớ… |
뭔가… | cũng khác. |
[새소리] | cũng khác. |
아, 그냥 그렇다고 | Ừ, khác vậy đó. |
어, 그냥 그렇다고 | Ừ, khác vậy đó. |
넌 걔 말이 쪼끔은 진짜라고 생각해? | Cậu nghĩ Min Ju phần nào nói thật chứ? |
[인규] 글쎄 | Chà, |
민주가 진짜 사실을 말했다고 가정해 본다면 | cứ cho là Min Ju nói thật, |
그럼 요즘 민주가 [옅은 숨을 들이쉰다] | thì sẽ giải thích được tại sao Min Ju hiện tại khác với Min Ju ta từng biết. |
왜 더 이상 우리가 알던 권민주가 아닌지는 | thì sẽ giải thích được tại sao Min Ju hiện tại khác với Min Ju ta từng biết. |
설명이 되는 거잖아 | thì sẽ giải thích được tại sao Min Ju hiện tại khác với Min Ju ta từng biết. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
그리고… | Với cả… |
내가 왜 요즘 민주한테 예전만큼 설레지 않는지도 | giải thích được lý do cậu ấy không làm tớ loạn nhịp như trước. |
말이 되고 | giải thích được lý do cậu ấy không làm tớ loạn nhịp như trước. |
뭐, 뭐라고? | Gì cơ? |
민주한테 예전 같은 감정이 아니니까 | Cảm xúc của tớ với Min Ju không còn như trước. |
[옅은 숨을 들이마신다] | Cảm xúc của tớ với Min Ju không còn như trước. |
네가 나한테 민주 좋아한다고 했을 때 | Nên khi cậu nói cậu thích Min Ju, |
그렇게 화가 나지 않았어 | tớ cũng không tức giận lắm. |
야, 그럼 너 나한테 화난 거 아니야? | Này, vậy là cậu không giận tớ à? |
- [인규] 응 - [탁 식탁 치는 소리] | Ừ. |
- [탁 식탁 치는 소리] - 아니, 진작 말을 하지 | Vậy sao không nói? |
야, 난 그러고 나서 | Tớ đã thấy áy náy với cậu sau vụ đó lắm đấy. |
너한테 무지 미안했단 말이야 | Tớ đã thấy áy náy với cậu sau vụ đó lắm đấy. |
[인규] 너 지금 그게 문제가 아니잖아 | Giờ nó không phải vấn đề. Cậu sắp đi định cư rồi, thích cậu ấy thì ích gì? |
곧 이민 갈 거라면서 민주 좋아해서 뭐 어쩌려고? | Giờ nó không phải vấn đề. Cậu sắp đi định cư rồi, thích cậu ấy thì ích gì? |
[헛기침] | |
그… | À, vì cậu nhắc đến chuyện đó… |
그 얘기가 나와서 말인데 | À, vì cậu nhắc đến chuyện đó… |
내가 너한테 | Chuyện tớ đã không nói với cậu là tớ sẽ đi định cư, |
이민 간다는 거 말 안 한 거는 있잖아 | Chuyện tớ đã không nói với cậu là tớ sẽ đi định cư, |
야, 그거 내가 너 친구로 생각 안 해서 | không phải vì tớ không coi cậu là bạn đâu, |
[주저하며] 그런 게 아니라 | không phải vì tớ không coi cậu là bạn đâu, |
그러니까… | mà là… |
아, 그러니까… [한숨] | Mà là… |
아무튼 | Dù sao thì, tớ xin lỗi vì đã không nói cho cậu. |
말 안 한 거 미안 | Dù sao thì, tớ xin lỗi vì đã không nói cho cậu. |
- [달그락] - 그러니까 내… | - Nên tớ… - Định xin lỗi không cần thiết thì dẹp đi. |
[인규] 아, 아, 아, 아, 아, 아 | - Nên tớ… - Định xin lỗi không cần thiết thì dẹp đi. |
쓸데없이 사과하고 그럴 거면 때려치워 | - Nên tớ… - Định xin lỗi không cần thiết thì dẹp đi. |
- 치 - [인규] 아, 아, 아, 아, 아, 아 | |
너 뭐 하냐? 나 따라 하냐? | Làm gì đấy? Bắt chước tớ à? Này, trò đó của tớ mà. |
야, 그거 내 거야 | Làm gì đấy? Bắt chước tớ à? Này, trò đó của tớ mà. |
치, 네 거, 내 거가 어디 있어 | Của cậu hồi nào. |
[식기 달그락거리는 소리] | |
- 야, 다 먹었냐? - [인규] 야, 야 | Này, ăn xong chưa? Này. Sao? Cậu ăn xong rồi mà. |
- 아, 왜, 너 남겼잖아 - [인규의 불평하는 소리] | Này, ăn xong chưa? Này. Sao? Cậu ăn xong rồi mà. |
[학생1] 근데 | Cơ mà, ta có cần phải làm thế này không? |
우리 이렇게까지 해야 되는 거야? | Cơ mà, ta có cần phải làm thế này không? |
[다현] 날 이렇게 만든 건 권민주야 | Là Min Ju bắt tớ làm thế. |
그때 사진 보냈을 때 겁먹고 더 이상 안 나댈 줄 알았는데 | Lúc gửi chỗ ảnh đó, tớ đã tưởng nó sợ và không xía vào nữa, mà nó vẫn trơ trơ. |
눈 하나 깜빡 안 하잖아 | Lúc gửi chỗ ảnh đó, tớ đã tưởng nó sợ và không xía vào nữa, mà nó vẫn trơ trơ. |
[학생2] 그래도 이런 사진을 애들이 보게 되면 | Nhưng nếu tất cả nhìn thấy chỗ ảnh này, |
되게 상처받을 거 같은데 | cậu ấy sẽ rất tổn thương đó. |
이 정도는 해야지 걔가 주제 파악을 하고 | Phải làm thế để nó trắng mắt ra và không dính lấy Si Heon nữa. |
더 이상 남시헌하고 안 붙어 다니지 | Phải làm thế để nó trắng mắt ra và không dính lấy Si Heon nữa. |
뭐야? | Sao hả? Các cậu không muốn làm à? |
너희 하기 싫어? | Sao hả? Các cậu không muốn làm à? |
- 아니… - [다현] 하기 싫으면 그냥 가 | - Đâu có… - Không muốn thì lượn. |
[학생1] 아니야, 아니야 | Không. Dán chúng lên đi. |
- 붙여, 붙여, 붙여 - [사진 바스락거리는 소리] | Không. Dán chúng lên đi. |
[불안한 효과음] | |
[학생1의 긴장한 숨소리] | |
- [학생1] 없지? 문 닫아 - [학생2] 가자, 가자 | - Không có ai nhỉ? Đóng cửa đi. - Đi. |
- [학생1] 아, 진짜… - [학생2] 가자 | - Ôi… - Đi nào. |
[학생1] 무서워 | - Ớn quá đi mất. - Thật tình… |
아, 진짜 | - Ớn quá đi mất. - Thật tình… |
아, 야, 잠깐만 | Này, đợi chút. |
나, 긴장했나 봐 | Chắc tớ lo lắng nên đau bụng quá. |
배 아파, 화장실 좀 갔다 갈게 | Chắc tớ lo lắng nên đau bụng quá. - Tớ vào toa-lét cái. - Lẹ lên đó. |
[다현] 빨리 갔다 와, 그럼 | - Tớ vào toa-lét cái. - Lẹ lên đó. |
[학생1] 근데 | Cơ mà tớ hơi sợ. Một người đi cùng tớ nhé? |
나 좀 무서워서 그런데 같이 갈 사람? | Cơ mà tớ hơi sợ. Một người đi cùng tớ nhé? |
[짜증 난 숨을 내뱉는다] | |
내가 같이 갔다 올게 | Tớ đi với cậu. Tớ cũng phải đi toa-lét. |
나도 화장실 가고 싶었어 | Tớ đi với cậu. Tớ cũng phải đi toa-lét. |
잠깐만, 빨리 갔다 올게 | - Chờ nhé. Bọn tớ về ngay. - Về ngay. |
[학생1] 갔다 올게 | - Chờ nhé. Bọn tớ về ngay. - Về ngay. |
- [학생2] 아, 진짜 - [학생1의 힘겨운 소리] | - Thật tình. Sao ban nãy không đi? - Ban nãy tớ có cần đi đâu. |
아니, 진작 좀 갔다 오지 | - Thật tình. Sao ban nãy không đi? - Ban nãy tớ có cần đi đâu. |
- [학생1] 아, 나도 몰랐지 - [답답한 한숨] | - Thật tình. Sao ban nãy không đi? - Ban nãy tớ có cần đi đâu. |
[불안한 음악] | |
- [덜그럭] - [놀란 숨을 들이쉰다] | |
[어두운 효과음] | |
[다현의 외마디 비명] | |
[학생1] 어? | |
[학생2] 응? 뭐야? | Hả? Gì vậy nhỉ? |
[학생1] 뭐야? 갔어? | Hả? Cậu ấy đi rồi à? |
아, 또 삐져서 먼저 갔나 보다 | - Chắc cậu ấy cáu nên đi trước rồi. - Ôi, Byeon Da Hyeon dễ cáu ghê… |
아, 변다현 성질머리 진짜 | - Chắc cậu ấy cáu nên đi trước rồi. - Ôi, Byeon Da Hyeon dễ cáu ghê… |
야, 이러는 거 한두 번이냐? | Này, có phải lần đầu đâu. |
[씁 숨을 들이마시며] 우리도 그냥 가자 | Mình đi thôi. Da Hyeon giận thì để mai xử lý. |
다현이 삐진 건 내일 풀어주면 되고 | Mình đi thôi. Da Hyeon giận thì để mai xử lý. |
[학생1] 아, 그래, 가자 | Ừ. Đi thôi. |
아, 무서워 | - Ôi, sợ quá đi. - Chứ gì nữa. |
- [어두운 음악] - [학생2] 내 말이 | - Ôi, sợ quá đi. - Chứ gì nữa. |
[학생1] 변다현은 왜 이 시간에 학교를 오자 그래가지고 | - Sao cậu ấy lại muốn đến trường giờ này? - Như sắp có ma ấy. |
[학생2] 아, 귀신 나올 거 같잖아 | - Sao cậu ấy lại muốn đến trường giờ này? - Như sắp có ma ấy. |
[학생1] 귀신 얘기 하지 마 진짜 귀신 나올 거 같다고 | Đừng nhắc đến ma nữa. Có khi ma đến thật đấy. |
- [드르륵] - [다현의 겁에 질린 숨소리] | |
- [오싹한 효과음] - [다현의 울먹임] | |
[새소리] | |
[혜미의 하품 소리] | |
- [혜미] 오 - [달칵 문 닫히는 소리] | Ôi, Byeon Da Hyeon, cậu đến sớm quá nhỉ. |
변다현, 일찍 왔네? | Ôi, Byeon Da Hyeon, cậu đến sớm quá nhỉ. |
[혜미의 옅은 헛기침] | |
자냐? | Cậu ngủ à? |
[어두운 음악] | |
야 | Này. |
[떨리는 숨소리] | |
[불안한 숨소리] | |
[놀란 비명] | |
[혜미의 겁에 질린 소리] | |
- [뛰어가는 발소리] - [혜미의 거친 숨소리] | |
[혜미의 겁먹은 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[웅성거리는 소리] | |
뭐야? | Chuyện gì thế? |
- [학생1] 피? 피 아니야? - [학생2] 뭔데? | - Máu? Máu à? - Gì thế? |
[학생3] 우리 반 애 죽은 거야? 변다현이 죽었다고? | Lớp mình có ai chết à? |
[준희] 수진아 | Su Jin à, sao thế? Có chuyện gì vậy? |
뭐야? 무슨 일이야? | Su Jin à, sao thế? Có chuyện gì vậy? |
변다현이 죽었어 | Byeon Da Hyeon chết rồi. |
어? | Hả? |
근데 | Cơ mà cách cậu ấy được tìm thấy có chút kỳ lạ, họ nói có thể cậu ấy đã bị sát hại. |
발견된 모습이 조금 이상해서 | Cơ mà cách cậu ấy được tìm thấy có chút kỳ lạ, họ nói có thể cậu ấy đã bị sát hại. |
살해당했을지도 모른대 | Cơ mà cách cậu ấy được tìm thấy có chút kỳ lạ, họ nói có thể cậu ấy đã bị sát hại. |
변다현 처음 발견한 사람이 혜미래 | Có vẻ Hye Mi đã phát hiện ra cậu ấy đầu tiên. |
충격 많이 받았을 텐데 어떡하지? | Chắc cậu ấy sốc lắm. Phải làm sao đây? |
[떨리는 숨소리] | |
[경찰] 네가 처음 봤을 때 | Em có thể kể lại Da Hyeon trông thế nào lúc em phát hiện ra bạn ấy không? |
다현이가 어떤 모습이었는지 얘기해 줄 수 있을까? | Em có thể kể lại Da Hyeon trông thế nào lúc em phát hiện ra bạn ấy không? |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 교실에 들어왔는데 | Em bước vào lớp, |
[떨리는 숨을 들이쉬며] 다현이가 엎드려 있었어요 | và thấy Da Hyeon nằm úp mặt xuống bàn. |
처음에 자는 줄 알고 불렀는데 | Lúc đầu em tưởng bạn ấy ngủ nên đã gọi, nhưng không thấy trả lời nên em nhìn… |
대답이 없길래 봤는데… | Lúc đầu em tưởng bạn ấy ngủ nên đã gọi, nhưng không thấy trả lời nên em nhìn… |
[울먹이는 숨소리] | |
다, 다현이 의자 밑에 피가 | thì thấy một vũng máu dưới ghế |
고여있었어요 | của Da Hyeon. |
[옅은 숨을 들이쉰다] | |
그래, 음 | Được rồi… |
[씁 들이마시는 숨소리] | |
교실로 올 때까지 누구를 봤었는지 기억이 나니? | Em có nhớ đã thấy ai trên đường đến lớp không? |
혹시 너희 반에서 나오는 사람을 봤다든지 하는… | Hay em có thấy ai bước ra khỏi lớp không? |
[떨리는 숨을 내쉬며] 아무도 못 본 거 같아요 | Em không nhìn thấy ai cả. |
오늘 집에서 일찍 나와서 | Hôm nay em ra khỏi nhà sớm, |
제가 처음으로 학교 도착했다고 생각했거든요? | nên em nghĩ em là người đầu tiên đến lớp. |
[가빠지는 숨소리] | |
- 선생님 - [담임] 응 | - Thầy ơi. - Ừ? |
[혜미] 혹시 범인이 | Nhỡ lúc đó thủ phạm |
그때까지 남아서 | vẫn quanh quẩn ở đó và nhìn thấy em, |
저 쳐다보고 있었으면은 | vẫn quanh quẩn ở đó và nhìn thấy em, |
[울먹이며] 그럼 이제 저도 위험해지는 거예요? | nghĩa là giờ em đang gặp nguy hiểm ạ? |
- [담임] 아니야 - [가쁜 숨을 쉬며] 선생님 | - Không đâu. - Thầy ơi! |
[담임] 괜찮아, 괜찮아, 어 괜찮아, 진정해 | Không sao đâu, em sẽ ổn, bình tĩnh đi. |
어떡해요 | - Phải làm sao đây ạ? Em sợ quá. - Bình tĩnh nào. |
- 무서워요 - [담임] 진정해 | - Phải làm sao đây ạ? Em sợ quá. - Bình tĩnh nào. |
저, 그만하시죠 | Dừng ở đây nhé. |
[혜미의 겁먹은 울음] | |
- [웅성거리는 소리] - [학생1] 야, 변다현 죽었대 | |
[학생2의 가쁜 숨소리] | |
[학생2] 어떡해? | Trời đất ơi! |
[학생2의 울음] | |
[학생3] 우는 거야, 지금? | Cậu ấy khóc à? |
- [비밀스러운 음악] - [학생4] 울지 마 | Đừng khóc. |
[학생4의 겁먹은 숨소리] | |
- 가자, 지희야, 가자 - [지희] 어떡해? | - Đi nào, Ji Hui. - Sao giờ? |
[학생4] 나가, 나가, 나와 | Đi nào, ra khỏi đây. |
[지희의 흐느낌] | |
- [웅성거리는 소리] - [멀어지는 발소리] | |
맞다니까 | Đã bảo đúng thế mà. |
권민주가 다현이를 죽인 거야 | Kwon Min Ju đã giết Da Hyeon. |
교실에 붙여놨던 사진들 싹 다 사라진 거 봤잖아 | Số ảnh ta dán trong lớp đều biến mất. |
권민주 말고 그 사진들 누가 떼 갔겠어? | Ngoài Min Ju, còn ai gỡ chúng xuống chứ? |
[떨리는 목소리로] 권민주가 | Hẳn Kwon Min Ju đã phát điên vì mấy bức ảnh đó và giết Da Hyeon. |
그 사진들 보고 열받아서 다현이를 죽인 거야 | Hẳn Kwon Min Ju đã phát điên vì mấy bức ảnh đó và giết Da Hyeon. |
그럼 | Nghĩa là tiếp theo sẽ đến chúng ta. |
다음 차례 우리라는 거잖아 | Nghĩa là tiếp theo sẽ đến chúng ta. |
근데 | Nhưng ta đâu muốn dán mấy bức ảnh đó lên. |
우리 붙이고 싶어서 붙인 거 아니잖아 | Nhưng ta đâu muốn dán mấy bức ảnh đó lên. |
[준희] 잠깐만, 너희들 지금 뭔 얘기 하고 있는 거야? | Khoan đã. Các cậu đang nói gì vậy? |
무슨 사진? | Ảnh gì cơ? |
- [사이렌 소리] - [경찰1] 이 팀장 | Này anh Lee. Phía anh xong chưa? |
- [이 팀장] 네? - [경찰1] 저쪽은? 끝났어? | Này anh Lee. Phía anh xong chưa? |
- [무전기 연결음] - [경찰2] 이상 무 | Sao thế? |
[웅성거리는 소리] | |
[시헌] 야, 뭐야? | - Này, gì đó? Có vụ gì à? - Nay các lớp đều hủy. Họ bảo ta về nhà. |
뭔 일 났어? | - Này, gì đó? Có vụ gì à? - Nay các lớp đều hủy. Họ bảo ta về nhà. |
오늘 수업 취소됐어, 다 집에 가래 | - Này, gì đó? Có vụ gì à? - Nay các lớp đều hủy. Họ bảo ta về nhà. |
왜? | - Tại sao? - Họ nói có một nữ sinh ở Lớp Ba đã chết. |
[학생1] 그, 2학년 3반? | - Tại sao? - Họ nói có một nữ sinh ở Lớp Ba đã chết. |
여자애가 죽었대 | - Tại sao? - Họ nói có một nữ sinh ở Lớp Ba đã chết. |
[학생2] 너무 무섭다 | Ghê quá. |
3반? | Lớp Ba à? Ai ở Lớp Ba? |
3반 누구? | Lớp Ba à? Ai ở Lớp Ba? |
[학생3] 이름은 몰라 살해당한 거 같대 | Không biết tên, mà họ nghĩ bị sát hại. Nên cả trường đang loạn lên. |
그래서 지금 학교 다 난리 났어 | Không biết tên, mà họ nghĩ bị sát hại. Nên cả trường đang loạn lên. |
[떨리는 숨소리] | |
[교사] 자, 얘들아, 돌아가 오늘 수업 취소 | Rồi, về nhà đi. Nay các lớp hủy. |
집으로 가 | Đi đi. Mấy em phía sau nữa. Về đi. |
그 뒤에도 가고 | Đi đi. Mấy em phía sau nữa. Về đi. |
[웅성거리는 소리] | |
[인규] 남시헌, 남시헌! | Nam Si Heon! |
[시헌] 야, 정인규 | Jung In Gyu! |
우리 반 여학생이 죽었다는데 | Họ nói lớp ta có người chết. |
[떨리는 숨소리] | Họ nói lớp ta có người chết. |
[탁 잡는 소리] | |
민주 아니야 | Không phải Min Ju đâu. |
[시헌의 떨리는 숨소리] | Không phải Min Ju đâu. |
권민주 아니야? | Không phải Min Ju? |
아까 민주 학교 오는 거 봤어 | - Ban nãy tớ thấy Min Ju đến trường. - Vậy thì ai chết? |
그럼 누가 죽었다는 거야? | - Ban nãy tớ thấy Min Ju đến trường. - Vậy thì ai chết? |
변다현이래 | Byeon Da Hyeon. |
뭐? | Hả? Sao Byeon Da Hyeon lại… |
아니, 변다현이 왜? | Hả? Sao Byeon Da Hyeon lại… |
- [다가오는 발소리] - [준희] 남시헌, 정인규 | Nam Si Heon, Jung In Gyu. |
[시헌] 권민주 | Kwon Min Ju, cậu ổn chứ? |
야, 너 괜찮아? | Kwon Min Ju, cậu ổn chứ? |
[인규] 변다현 얘기 들었어? | - Cậu nghe về Byeon Da Hyeon rồi à? - Ừ, thực ra, tớ muốn nói về việc đó. |
어 | - Cậu nghe về Byeon Da Hyeon rồi à? - Ừ, thực ra, tớ muốn nói về việc đó. |
실은 그거 때문에 할 얘기가 있어서 | - Cậu nghe về Byeon Da Hyeon rồi à? - Ừ, thực ra, tớ muốn nói về việc đó. |
근데 여기서 하기는 좀 그래 | Mà ở đây không nói được. |
[인규] 어차피 지금 다 집으로 가래 | Họ bảo tất cả về nhà mà. |
[시헌] 그럼 우리 집으로 가자 | Vậy về nhà tớ đi. |
[준희] 응 | Ừ. |
[시헌의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[준희] 우리가 헛짚었어 | Ta suy đoán nhầm hết rồi. |
그때 나한테 사진을 보냈던 사람 | Người gửi cho tớ số ảnh đó không phải thủ phạm, mà là Byeon Da Hyeon. |
날 공격했던 범인이 아니라 변다현이었어 | Người gửi cho tớ số ảnh đó không phải thủ phạm, mà là Byeon Da Hyeon. |
변다현이 왜 네 사진을 찍어서 보내? | Sao Da Hyeon lại chụp ảnh và gửi cho cậu? |
너랑 나랑 친한 게 눈에 거슬리니까 | Cậu ấy làm thế vì ghét việc tớ và cậu thân thiết. |
그런 사진들을 보낸 거야 | Cậu ấy làm thế vì ghét việc tớ và cậu thân thiết. |
날 겁주려고 | Nên muốn dọa tớ. |
그걸 어떻게 알았어? | Sao cậu biết? |
지용선이랑 박지희가 말해줬어 | Yong Seon và Ji Hui nói cho tớ. |
근데 내가 겁을 안 먹으니까 | Nhưng vì tớ không sợ, nên lúc tớ thay đồ học Thể dục, cậu ấy đã bí mật chụp lại. |
체육 시간 전에 내가 옷 갈아입을 때 | Nhưng vì tớ không sợ, nên lúc tớ thay đồ học Thể dục, cậu ấy đã bí mật chụp lại. |
사진을 몰래 찍었대 | Nhưng vì tớ không sợ, nên lúc tớ thay đồ học Thể dục, cậu ấy đã bí mật chụp lại. |
그리고 그 사진 수십 장을 어젯밤 교실에 붙였대 | Và tối qua, họ đã dán hàng chục bức ảnh đó trong lớp. |
[시헌의 기가 찬 숨소리] | |
[인규의 어이없는 숨소리] | |
[준희] 그… | Tớ… |
아무래도 변다현이 죽은 게 나랑 연관된 일인 거 같아 | Tớ nghĩ cái chết của Byeon Da Hyeon có liên quan đến tớ. |
어떻게? | Sao lại thế? |
[준희] 아침에 사람들이 교실에 왔을 때 | Họ nói sáng nay lúc đến lớp đã không còn bức ảnh nào. Da Hyeon không thể gỡ chúng. |
이미 사진이 없었대 | Họ nói sáng nay lúc đến lớp đã không còn bức ảnh nào. Da Hyeon không thể gỡ chúng. |
설마 변다현이 뗐을 리는 없고 | Họ nói sáng nay lúc đến lớp đã không còn bức ảnh nào. Da Hyeon không thể gỡ chúng. |
[인규] 그럼 제3의 누군가가 | Vậy ý cậu là có người khác đã đến gỡ ảnh xuống à? |
그 사진을 전부 다 떼내서 가져갔다는 얘기잖아 | Vậy ý cậu là có người khác đã đến gỡ ảnh xuống à? |
그렇지 | Đúng thế. |
그러니까 추측을 해보자면 | Nên nếu phải suy đoán, |
변다현이 주도해서 사진을 붙이고 있을 때 | lúc Da Hyeon bắt bọn họ dán ảnh lên, |
범인이 숨어서 지켜보고 있다가 사진을 모조리 뗀 거야 | thủ phạm đã trốn ở đâu đó theo dõi, và gỡ hết ảnh xuống. |
그리고 변다현을 죽인 거라면? | Và rồi giết Da Hyeon? |
그럼 널 공격했던 범인이랑 | Vậy thủ phạm đã tấn công cậu |
변다현을 죽인 범인이랑 동일범일 수 있을까? | và thủ phạm giết Da Hyeon có thể là cùng một người? |
실은 나도 그렇게 생각했는데 | Thật ra, ban đầu tớ cũng nghĩ vậy, |
근데 생각하면 생각할수록 뭔가 말이 안 되는 거 같지 않아? | nhưng càng nghĩ càng thấy không hợp lý. |
그때 날 공격한 범인은 거의 날 죽일 뻔했어 | Thủ phạm tấn công hôm đó suýt giết tớ. Nhưng lần này, nếu gỡ ảnh tớ xuống, |
근데 이번에는 내 사진을 떼어 간 것도 그렇고 | Thủ phạm tấn công hôm đó suýt giết tớ. Nhưng lần này, nếu gỡ ảnh tớ xuống, |
왠지 나 대신 복수해 준 거 같잖아 | thì có vẻ như kẻ đó trả thù thay tớ. |
[시헌의 한숨] | |
그럼 도로 원점이네 | Ta trở lại điểm cũ rồi. Chắc phải đợi kết quả điều tra của cảnh sát thôi. |
[씁 숨을 들이마시며] 경찰 조사 결과가 | Ta trở lại điểm cũ rồi. Chắc phải đợi kết quả điều tra của cảnh sát thôi. |
나와봐야 알겠는데? | Ta trở lại điểm cũ rồi. Chắc phải đợi kết quả điều tra của cảnh sát thôi. |
[인규] 변다현 일이랑 네 일은 | Vụ của Da Hyeon có thể hoàn toàn không liên quan đến cậu, |
완전히 별개의 사건일 수도 있으니까 | Vụ của Da Hyeon có thể hoàn toàn không liên quan đến cậu, |
너무 걱정하지는 마 | nên đừng lo lắng quá. |
너 가게? | Cậu về à? |
그래, 그, 지금부터 미리 걱정할 필요 없어 | Ừ, tạm thời cậu đừng lo lắng. |
너 아침에 많이 놀랐을 텐데 | Chắc sáng nay cậu sốc lắm rồi, nghỉ đi. Tớ tiễn In Gyu rồi quay lại. |
좀 쉬고 있어 | Chắc sáng nay cậu sốc lắm rồi, nghỉ đi. Tớ tiễn In Gyu rồi quay lại. |
나 인규 데려다주고 올게 | Chắc sáng nay cậu sốc lắm rồi, nghỉ đi. Tớ tiễn In Gyu rồi quay lại. |
[준희] 응 | Ừ. |
[덜컥 문 닫히는 소리] | |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
범인이 민주 해코지하려던 변다현 죽이고 | Thủ phạm giết Da Hyeon - người đã cố gắng hại Min Ju và chụp ảnh… |
사진도 떼 간 거 말이야 | Thủ phạm giết Da Hyeon - người đã cố gắng hại Min Ju và chụp ảnh… |
이런 거 아닐까? | - Có thể hắn là kiểu đó chăng? - Kiểu gì? |
[시헌] 뭐? | - Có thể hắn là kiểu đó chăng? - Kiểu gì? |
내가 범인이라면… | Nếu tớ là thủ phạm… |
- [어두운 음악] - '권민주는 나만 괴롭히고' | "Chỉ có mình mới được quấy rối và hại Min Ju. |
'나만 건드릴 수 있어' | "Chỉ có mình mới được quấy rối và hại Min Ju. |
'민주는 영원히 내 소유물이니까' | Vì Min Ju thuộc về mình mãi mãi. |
'그러니까 나는 민주를 해쳐도 되지만' | Nên mình có thể quấy rối cậu ấy, |
'다른 사람이 건드리는 건 절대 용납할 수 없어' | nhưng mình sẽ không cho phép kẻ khác làm thế". |
[음악이 고조되다 뚝 끊긴다] | |
[피식 웃음] | |
가정하자면 말이야 | Giả sử thôi. |
깜짝이야, 씨 | Định dọa tớ à? |
아이, 다른 사람이 내 거 건드리는 게 싫어서 | Kẻ điên nào lại đi giết ai đó vì không thích họ động đến thứ của hắn? |
죽이기까지 하는 그런 미친놈이 세상에 어디 있어? | Kẻ điên nào lại đi giết ai đó vì không thích họ động đến thứ của hắn? |
그렇지? 한번 상상해 본 거야 | Ừ nhỉ? Tớ chỉ tưởng tượng thôi. |
치 | |
[인규] 간다 | - Gặp sau nhé. - Ừ, chào. |
응, 가라 | - Gặp sau nhé. - Ừ, chào. |
[어두운 음악] | |
[준희의 놀란 숨소리] | |
[준희] 우와 | |
오 | |
[덜컥 문 열리는 소리] | |
- [다가오는 발소리] - [덜컥 문소리] | |
남시헌 | Nam Si Heon, cậu tự làm mấy cái này à? |
이거 다 네가 직접 만든 거야? | Nam Si Heon, cậu tự làm mấy cái này à? |
- [시헌] 응 - [준희의 탄성] | - Ừ. - Chà. |
너 손재주 진짜 좋다 나중에 이 길로 가도 되겠어 | Cậu khéo tay đấy. Sau này có thể đi theo hướng này đó. |
- 내가? - [준희] 응 | - Tớ á? - Ừ, nhìn chuyên nghiệp lắm. |
전문가 뺨쳐 | - Tớ á? - Ừ, nhìn chuyên nghiệp lắm. |
[시헌의 옅은 웃음] | |
그냥 취미로 만든 건데 | Sở thích thôi ấy mà. |
공부 좀 잘한다고 까불지 말고 | Đừng được điểm cao mà kiêu. Học kỹ năng đi, đâu biết sẽ có chuyện gì. |
언제 어떻게 될지 모르니까 기술 하나 배워둬 | Đừng được điểm cao mà kiêu. Học kỹ năng đi, đâu biết sẽ có chuyện gì. |
2023년에는, 뭐 | Năm 2023, dù có tốt nghiệp đại học tốt cũng khó kiếm việc lắm đó. |
4년제 대학 졸업해도 취업하기도 힘들고 | Năm 2023, dù có tốt nghiệp đại học tốt cũng khó kiếm việc lắm đó. |
먹고 살기 힘든 세상이거든 | Thời đó khó sống lắm. |
예, 그러시겠죠 | Ừ, hẳn là vậy rồi, cô Han Jun Hee. |
한준희 씨 | Ừ, hẳn là vậy rồi, cô Han Jun Hee. |
[시헌의 옅은 훌쩍임] | |
왜? 맞잖아, 너, 한준희 | Sao? Cậu là Han Jun Hee mà? |
[준희] 내가 그때 한 말 | Chẳng phải cậu nghĩ tớ chỉ nói nhảm nhí để cậu với In Gyu làm lành à? |
너랑 인규랑 화해시키려고 한 헛소리라고 생각한 거 아니었어? | Chẳng phải cậu nghĩ tớ chỉ nói nhảm nhí để cậu với In Gyu làm lành à? |
[쩝 입소리] | |
[시헌의 힘주는 소리] | |
처음에 그랬는데 지금은 아니야 | Ban đầu tớ nghĩ thế, mà giờ thì không. |
- 왜? - [시헌] 헛소리치고는 | Sao không? Câu chuyện cậu kể quá nhất quán để có thể là bịa đặt. |
네가 참 일관성 있게 헛소리하잖아 | Câu chuyện cậu kể quá nhất quán để có thể là bịa đặt. |
[시헌의 옅은 웃음] | |
[옅은 숨을 들이쉬며] 그리고 | Và không giống như trước, ánh mắt cậu… |
예전과 다르게 | Và không giống như trước, ánh mắt cậu… |
네 눈빛이… | Và không giống như trước, ánh mắt cậu… |
내 눈빛이 뭐? | Ánh mắt tớ làm sao? |
[부드러운 음악] | |
아이, 아무튼, 그 | Không sao. Cơ mà, |
네가 자꾸 그러니까 나도 이제 좀 믿게 됐다고 | cậu nói nhiều quá nên tớ tin chứ sao. |
그리고 2023년 한준희가 | Và tớ đã trở nên tò mò rằng |
어떻게 살았는지 궁금해졌어 | Han Jun Hee của năm 2023 sống thế nào. |
[시헌이 옅은 숨을 들이쉰다] | |
그때 넌 직장 생활도 잘하고 | Theo tớ nhớ, cậu nói cậu làm tốt trong công việc và có rất nhiều bạn bè, nhỉ? |
인간관계도 원만하다고 했지? | Theo tớ nhớ, cậu nói cậu làm tốt trong công việc và có rất nhiều bạn bè, nhỉ? |
그리고 또 어땠어? | Còn gì nữa không? |
왜? | Sao? Để cậu trêu tớ hay gì? |
듣고 또 놀리려고? | Sao? Để cậu trêu tớ hay gì? |
아니야 | Làm gì có. |
난 그냥 | Tớ chỉ muốn biết thêm Han Jun Hee mà tớ thích là kiểu người thế nào thôi. |
내가 좋아하는 한준희가 어떤 사람인지 | Tớ chỉ muốn biết thêm Han Jun Hee mà tớ thích là kiểu người thế nào thôi. |
더 알고 싶어서 그런 거야 | Tớ chỉ muốn biết thêm Han Jun Hee mà tớ thích là kiểu người thế nào thôi. |
너 | Cậu |
방금 | có biết là cậu lại vừa buột miệng |
되게 자연스럽게 | có biết là cậu lại vừa buột miệng |
나 좋아한다고 또 고백한 거 알아? | nói thích tớ không thế? |
그렇네 | Ừ nhỉ. |
야, 나 마실 것 좀 가져올게 | Này, tớ lấy gì uống nhé? |
- 어 - [준희] 어 | - Ừ. - Cậu muốn uống gì? |
뭐, 뭐 마실래? | - Ừ. - Cậu muốn uống gì? |
아, 나, 그… | Ờ, gì cũng được. |
아, 아무거나 | Ờ, gì cũng được. |
아무거나? | Gì cũng được. |
- [탁 문 닫히는 소리] - 아 | |
한준희 | Han Jun Hee à. |
자꾸 남시헌한테 떨리면 안 된다니까 | Mày không thể cứ rung động vì Nam Si Heon được. |
[한숨] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
어유 | |
[한숨] | |
[쩝 입소리] | |
[피식 웃음] | |
치 | |
그림까지 잘 그리냐 | Còn vẽ đẹp nữa chứ. |
[서지원의 '내 눈물 모아'] | |
[강조하는 효과음] | |
[준희] 연준아 | Yeon Jun à, |
이거 네가 그린 거야? | anh vẽ cái này à? |
[연준] 응 | Ừ. |
누구 그린 거야? | Là ai thế? |
- 친구 - 친구? | - Một người bạn. - Bạn á? |
친구 누구? | Bạn kiểu gì thế? |
그냥 친구 | Thì là bạn thôi. |
[씁 숨을 들이마시며] 어허 얼버무리는 게 수상한데, 어? | Này. Anh lảng tránh lại càng đáng nghi đấy nhé? |
첫사랑이야? | - Mối tình đầu của anh à? - Không nói. |
글쎄 | - Mối tình đầu của anh à? - Không nói. |
[놀란 숨소리] | |
왜… | Sao… |
왜 이 그림이 여기 있는 거야? | Sao bức tranh này lại ở đây? |
왜… | Tại sao? |
[떨리는 숨소리] | |
- [덜컥 문 열리는 소리] - [다가오는 발소리] | |
[시헌] 야, 한준희 | Này, Han Jun Hee. Có nước cam và nho. |
오렌지랑 포도 있다, 둘 중 골라 | Này, Han Jun Hee. Có nước cam và nho. Cậu chọn đi. |
야, 너 왜 그래? | Này, cậu sao thế? |
한준희, 너 왜 그래? | Han Jun Hee, cậu sao thế? |
네가 구연준이었어 | Cậu là Koo Yeon Jun. |
[떨리는 숨을 내쉬며] 처음부터 | Ngay từ đầu. |
처음부터 네가 구연준이었어 | Ngay từ đầu, cậu là Koo Yeon Jun. |
뭐? | Gì cơ? |
[가쁜 숨소리] | |
[여자의 말소리가 울리며] 준희야 | Jun Hee à! |
- 야, 한준희! - [준희의 어지러운 소리] | Này, Han Jun Hee! |
['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] | |
[힘주며] 야, 좀 일어나 보라니까! | Này, cậu dậy đi được không? |
야, 이 계집애야 나 너 진짜 뭔 일 난 줄 알았잖아! | Này, tớ tưởng cậu bị làm sao rồi chứ. |
괜찮아? | Cậu ổn không? |
나은아 | Na Eun à. |
[카세트 플레이어 버튼 조작음] | |
네가 여기 어떻게… | Cậu làm gì ở đây? |
아무리 전화해도 네가 안 받잖아 | Gọi bao nhiêu lần cậu cũng không nghe máy, nên tớ mới đến. |
그래서 이렇게 왔지 | Gọi bao nhiêu lần cậu cũng không nghe máy, nên tớ mới đến. |
[무거운 음악] | |
야, 너 왜 그래? | Này, cậu sao thế? |
[달그락 내려놓는 소리] | |
- [나은] 야, 너 어디 가? - [준희] 미안 | - Này, cậu đi đâu đó? - Xin lỗi, tớ sẽ nói sau. |
내가 나중에 얘기할게! | - Này, cậu đi đâu đó? - Xin lỗi, tớ sẽ nói sau. |
- [탁 문 열리는 소리] - [나은] 야! | Này! |
[탁 문 열리는 소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[준희의 가쁜 숨소리] | |
[민주 삼촌] 무슨 일이에요? | - Chuyện gì thế? - Nam Si Heon là Koo Yeon Jun ạ? |
남시헌이 구연준인 거죠? | - Chuyện gì thế? - Nam Si Heon là Koo Yeon Jun ạ? |
제가 98년도 민주 몸으로 들어간 거처럼 | Cũng như cháu nhập vào cơ thể Min Ju năm 1998, |
연준이도 남시헌 몸으로 들어간 거잖아요 | Yeon Jun cũng nhập vào cơ thể Nam Si Heon, |
그렇죠? | phải không ạ? |
[준희의 간절한 숨소리] | |
말씀해 주세요 | Nói cho cháu đi mà. |
사장님 알고 계신 거잖아요 | Chú biết mọi chuyện mà, phải không? |
네? | Đi mà chú? |
[준희의 절박한 숨소리] | |
[남자] 내가 | Anh sẽ trả lời em, |
대답해 줄게 | Anh sẽ trả lời em, |
준희야 | Jun Hee à. |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | |
너… | Anh… |
너 남시헌이야? | Anh là Nam Si Heon… |
구연준이야? | hay là Koo Yeon Jun? |
[준희의 울먹임] | |
너 도대체 누구냐고 | Anh là ai vậy hả? |
준희야 | Jun Hee à. |
- [무거운 음악] - [시계태엽 효과음] | NĂM 2002 |
[시계태엽 효과음] | NĂM 2002 |
- [응원 소리가 흘러나온다] - [남자] 야, 오늘도 이기겠지? | Này, trận hôm nay… |
- [여자1] 진짜 우리나라 - [여자2] 대단해, 대단해 | - Hàn Quốc đỉnh thật. - Giỏi quá! |
[여자1] 진짜 자랑스럽다 자랑스러워 | Tự hào ghê luôn. |
[TV 속 사람들] 대한민국! | Đại hàn Dân quốc! |
[직원] 네 | Đây ạ. |
언제까지 머무를 예정이십니까? | Anh dự định ở lại bao lâu ạ? |
일주일이니까 다음 주 수요일까지요 | Một tuần, đến thứ Tư tuần sau. |
[직원] 네, 알겠습니다 | Vâng. Được ạ. |
이거 작성해 주시면 됩니다 | Xin anh điền vào đây ạ. |
호텔 방 잡기가 쉽지가 않네요 | Khó đặt phòng quá nhỉ. |
요새 월드컵이라서요 어디를 가나 그러실 거예요 | Đang là World Cup nên đi đâu cũng vậy. |
외국에 있다 오셨나 봐요? | - Chắc anh ở nước ngoài về ạ? - Vâng, tôi học ở Mỹ. |
- 네 - [쓱쓱 적는 소리] | - Chắc anh ở nước ngoài về ạ? - Vâng, tôi học ở Mỹ. |
미국에서 공부를 하고 있어서요 | - Chắc anh ở nước ngoài về ạ? - Vâng, tôi học ở Mỹ. |
[직원] 한국이 지금 어디를 가나 축제 분위기인데 | Anh về đúng lúc đó. Cả nước đang tưng bừng khắp nơi. |
좋은 때 오셨어요 | Anh về đúng lúc đó. Cả nước đang tưng bừng khắp nơi. |
[새소리] | |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
수용인이 접견 거부했습니다 | Tù nhân từ chối gặp. |
앞으로도 접견할 생각 없으니 찾아오지 말아 달라고 했습니다 | Cậu ấy nói không có ý định gặp cậu và sau này cậu đừng đến nữa. |
[멀어지는 발소리] | |
[시헌] 저 혹시 | Anh ơi… chỉ tôi cách gửi tiền hỗ trợ cậu ấy được không ạ? |
영치금은 어떻게 넣으면 되나요? | Anh ơi… chỉ tôi cách gửi tiền hỗ trợ cậu ấy được không ạ? |
[시헌] 응, 걱정 마 날짜 맞춰서 돌아갈게 | Vâng, đừng lo, con sẽ quay lại đúng hẹn. |
[오가는 자동차 주행음] | |
어? | Dạ? |
인규는 못 만났어 | Con không gặp được In Gyu ạ. |
응 | Vâng. |
잘 챙겨 먹을게, 걱정하지 마 | Con sẽ chăm sóc bản thân, mẹ đừng lo. Mẹ cũng đừng làm quá sức đó. |
엄마도 너무 무리하지 말고 | Con sẽ chăm sóc bản thân, mẹ đừng lo. Mẹ cũng đừng làm quá sức đó. |
응 | Vâng. |
[탁 휴대전화 닫는 소리] | |
- [한숨] - [콰르릉 천둥소리] | |
- [계속되는 콰르릉 천둥소리] - [후두두 빗소리] | |
[직 지퍼 여는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | |
- [시헌의 힘주는 소리] - [준희] 남시헌, 내려놔 | Nam Si Heon, để nó xuống! |
- 아, 내려놔 - [시헌] 아, 왜? | - Để nó xuống! - Tại sao? |
♪ 창밖으로 하나둘씩 ♪ | Khi ánh sáng bên ngoài cửa sổ |
♪ 불빛이 꺼질 때쯤이면 ♪ | Dần mờ từng chút một |
♪ 하늘에 편지를 써… ♪ | Anh viết một bức thư gửi lên trời |
빨리 뛰어, 남시헌! | Lẹ lên, Nam Si Heon! |
가자! [웃음소리가 울린다] | Đi nào! |
♪ …너를 잊을 수 없으니 ♪ | Nhưng anh vẫn không thể quên được em |
♪ 내 눈물 모아서 ♪ | Nên anh thu lại những giọt nước mắt |
♪ 하늘에 ♪ | Và gửi chúng lên trời mây |
♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù anh không phải người em yêu |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 너의 곁에 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống kế bên em |
- [콰르릉 천둥소리] - ♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em |
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ yêu em |
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | Em thân yêu, anh vẫn sẽ chờ |
♪ 내 눈물의 편지 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 하늘에 닿으면 ♪ | Khi lá thư đầy nước mắt của anh Vươn tới trời cao |
♪ 언젠가 그대 돌아오겠죠 ♪ | Ngày nào đó em sẽ trở lại |
♪ 내게로 ♪ | Bên anh |
- [기사의 놀란 비명] - [끼익] | |
[타이어 마찰음] | |
- ♪ 난 믿을 거예요 ♪ - [요란한 자동차 경적] | Anh sẽ tin điều ấy |
- ♪ 눈물 모아 ♪ - [자동차 경적] | Và thu lại những giọt nước mắt |
['내 눈물 모아'가 잦아든다] | |
[자동차 경적] | |
[묵직한 효과음] | |
- [타이어 마찰음] - [강조하는 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [지지직] - [테이프 돌아가는 소리] | |
['내 눈물 모아'가 흘러나온다] | Dù anh không phải người em yêu |
[지지직거리며] ♪ 너의 사랑이 아니라도 ♪ | Dù anh không phải người em yêu |
♪ 네가 나를 찾으면 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 너의 곁에 ♪ | Nhưng nếu em kiếm tìm anh |
♪ 키를 낮춰 눕겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ nằm xuống, kế bên em |
♪ 잊혀지지 않으므로 널 ♪ | Và nói với em rằng Vì anh không thể quên được em |
♪ 그저 사랑하겠다고 ♪ | Anh vẫn sẽ yêu em |
♪ 그대여 난 기다릴 거예요 ♪ | Em thân yêu, anh vẫn sẽ chờ |
['내 눈물 모아'가 뚝 끊긴다] | Em thân yêu, anh vẫn sẽ chờ |
- [여자1] 비켜주세요 - [남자] 교통사고 환자입니다 | Tránh đường! Tai nạn giao thông. Bất tỉnh trên đường đến bệnh viện. |
- [긴장되는 음악] - 병원으로 오는 동안 | Tai nạn giao thông. Bất tỉnh trên đường đến bệnh viện. |
의식이 전혀 없었습니다 | Tai nạn giao thông. Bất tỉnh trên đường đến bệnh viện. |
- [의사] 바이털은요? - [구조대원] 70에 50입니다 | - Chỉ số sinh tồn? - 70 trên 50. |
[의사] 하나, 둘 | Một, hai. |
- 제세동기 준비해 주세요 - [여자2] 네 | - Chuẩn bị máy khử rung tim. - Dạ. |
- [의료기기 작동음] - 하나, 둘… | Một, hai. |
열둘, 열셋, 열넷 | Mười hai, 13, 14. |
열다섯, 열여섯 | Mười lăm, mười sáu. |
[간호사] 선생님, 준비됐습니다 | Bác sĩ, xong rồi ạ. |
- [의사] 150줄 차지요 - [간호사] 네 | - Sạc 150 Jun. - Dạ. |
[제세동기 작동음] | |
[의사] 하나, 둘, 셋, 슛 | Một, hai, ba, sốc. |
[삐삐 의료기기 작동음] | |
200줄 | Hai trăm Jun. |
[제세동기 작동음] | |
하나, 둘, 셋, 슛 | Một, hai, ba, sốc. |
[아득해지는 주변 소음] | |
- [강조하는 효과음] - [삐 의료기기 작동음] | |
[거친 숨소리] | |
[의사의 떨리는 숨소리] | |
[계속되는 삐 의료기기 작동음] | |
[옅은 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[삐삐 의료기기 작동음] | |
[의사] 환자분 | Bệnh nhân. |
환자분 | Bệnh nhân. |
환자분, 제 말 들리세요? | Bệnh nhân, nghe tôi nói chứ? |
[강조하는 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[달그락거리는 소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[삐삐 의료기기 작동음] | |
[여자의 옅은 숨소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
연준아 | Yeon Jun à. |
연준아 | Yeon Jun à. |
- 엄마, 엄마, 연준이! - [여자의 잠 깨는 소리] | Mẹ! Yeon Jun tỉnh rồi! |
- [연준 모의 놀란 숨소리] - [연준 누나의 떨리는 숨소리] | |
- [연준 누나의 놀란 숨소리] - 괜찮아? | Con ổn chứ? |
[떨리는 숨소리] 엄마, 엄마 알아보겠어? | Mẹ đây, nhận ra mẹ không? |
[떨리는 숨을 내쉬며] 이놈아 | Trời đất ơi. |
엄마는 너 죽는 줄 알았어 | Mẹ tưởng con sắp chết rồi chứ. |
[연준 누나] 여, 연준아 | Yeon Jun à, em đang trong bệnh viện. |
여기 병원이야 | Yeon Jun à, em đang trong bệnh viện. |
[떨리는 목소리로] 너 일주일 만에 눈 뜬 거야 | Em đã hôn mê cả một tuần rồi. |
우리가 얼마나 걱정했는 줄 알아? | Em biết cả nhà lo lắng thế nào không? |
[연준 모, 연준 누나의 흐느낌] | |
누구세요? | Mọi người là ai? |
왜 그래, 연준아? | Sao thế, Yeon Jun? |
우리 누구인지 모르겠어? | Không biết tụi chị là ai à? |
연준이요? | - Yeon Jun? - Phải, Koo Yeon Jun. |
[연준 누나] 그래, 구연준 | - Yeon Jun? - Phải, Koo Yeon Jun. |
너 | Em… |
네 이름도 기억 못 하는 거 아니지? | Em còn không nhớ tên mình sao? |
[어두운 음악] | |
[준희] 여, 연준이 맞아? | Là Yeon Jun thật sao? |
[놀란 숨을 내뱉는다] | |
[준희의 흐느낌] | |
[울며] 보고 싶었어 | Em nhớ anh lắm! |
- [강조하는 효과음] - [준희의 말소리가 울린다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[어지러운 숨소리] | |
[아파하는 신음] | |
- [연준 누나의 놀란 숨소리] - [시헌의 신음] | |
- [연준 모의 훌쩍임] - [연준 누나] 연준아 | Yeon Jun à. Ôi làm sao đây… |
- 어머, 어떡해 - [시헌의 아파하는 신음] | Yeon Jun à. Ôi làm sao đây… |
- [거친 숨소리] - [연준 모의 훌쩍임] | |
[의미심장한 음악으로 변주된다] | TÊN BỆNH NHÂN: KOO YEON JUN |
[시헌의 떨리는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [연준 모] 왜 그래, 연준아? - [연준 누나] 연준아, 누워 있어 | - Sao thế, Yeon Jun? - Yeon Jun, nằm xuống đi. |
[연준 누나의 걱정하는 숨소리] | - Sao thế, Yeon Jun? - Yeon Jun, nằm xuống đi. |
- [연준 모] 의사 선생님, 빨리 - [연준 누나] 어, 네 | - Mau gọi bác sĩ. - Vâng. |
- [멀어지는 발소리] - [드르륵 문 열리는 소리] | |
[놀란 숨을 내뱉는다] | |
지금이… | Bây giờ… |
지금이 몇 년도예요? | Bây giờ là năm nào ạ? |
당연히 2007년이지 | Tất nhiên là năm 2007 rồi. |
2007년? | Năm 2007? |
[떨리는 숨소리] | |
난 분명히… | Rõ ràng… |
2002년도에 있었는데? | mình đã ở năm 2002 mà. |
[연준 모가 절박한 숨을 내쉬며] 왜 그래, 연준아 | Sao thế, Yeon Jun? |
[탁 손 붙잡는 소리] | |
연준아 [훌쩍임] | Yeon Jun à! |
[준희의 말소리가 울리며] 꿈속에서 나는 | Trong mơ, tớ là Han Jun Hee, không phải Kwon Min Ju. |
권민주가 아니라 한준희였어 | Trong mơ, tớ là Han Jun Hee, không phải Kwon Min Ju. |
그리고 너 | Còn cậu. Cậu là Koo Yeon Jun, không phải Nam Si Heon. |
너는 남시헌이 아니라 구연준이었고 | Còn cậu. Cậu là Koo Yeon Jun, không phải Nam Si Heon. |
[시헌] 아니야 | Không. |
그럴 리가 없어 | Không thể thế được. |
이게 현실일 리가… | Đây không thể… |
현실일 리가 없잖아 | Đây không thể là thật. |
[당황한 숨을 내뱉는다] | Đây không thể là thật. |
2007년 올해는 대한민국이 외환 위기를 겪은 지 | Năm nay, năm 2007, đánh dấu mười năm hậu khủng hoảng IMF Hàn Quốc. |
10년째 되는 해입니다 | Năm nay, năm 2007, đánh dấu mười năm hậu khủng hoảng IMF Hàn Quốc. |
만약 올해 4%의 경제성장률을 달성한다면 | Nếu ta đạt mức tăng trưởng kinh tế 4% trong năm nay, |
우리나라는 국내총생산 | tổng sản phẩm quốc nội của Hàn Quốc sẽ bước vào kỷ nguyên nghìn tỷ đô, |
1조 달러 시대를 맞이하게 되는데요 | tổng sản phẩm quốc nội của Hàn Quốc sẽ bước vào kỷ nguyên nghìn tỷ đô, |
이는 세계 10위권 수준입니다 | trở thành nền kinh tế lớn thứ 10 thế giới. Song dù nền kinh tế phát triển, |
그러나 경제 선진국이 됐음에도 불구하고 | trở thành nền kinh tế lớn thứ 10 thế giới. Song dù nền kinh tế phát triển, |
기업들에게는 아직 해결해야 할 과제들이 남아있습니다 | các doanh nghiệp vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức. |
[연준 누나] 의사 선생님이 검사해 보니까 | Bác sĩ đã khám cho em |
다행히 머리에 아무 이상 없다고 하셨어 | và nói may là đầu em không bị sao cả. |
기억이 안 돌아오는 건 | Bác sĩ nói chứng mất trí nhớ có thể là do cú sốc từ vụ tai nạn. |
사고 당시 충격 때문이래 | Bác sĩ nói chứng mất trí nhớ có thể là do cú sốc từ vụ tai nạn. |
[어렴풋한 도시 소음] | |
[시헌] 사고가 어떻게 난 건지… | Em muốn biết vụ tai nạn… |
알고 싶어요 | xảy ra thế nào. |
너… | Em |
친구랑 같이 여행 가다가 교통사고가 났어 | đang đi du lịch với một người bạn thì bị tai nạn xe hơi. |
친구요? | - Một người bạn ạ? - Ừ. |
[연준 누나] 응 | - Một người bạn ạ? - Ừ. |
태하가 운전한 | Tae Ha đã lái chiếc xe đó. |
차 타고 가다가 | Tae Ha đã lái chiếc xe đó. |
기억나? | Em nhớ chứ? |
아니요 | Không, |
전 분명히 혼자서 버스를 타고 있었어요 | rõ ràng là em ở trên xe buýt một mình. |
태하가 누구인지 | Em không nhớ Tae Ha là ai |
제가 왜 그 차에 타고 있었는지 | và sao em lại ở trong chiếc xe đó. |
[옅은 숨소리] | |
하나도 기억이 안 나요 | Em không nhớ gì cả. |
그 태하라는 친구는 지금 어디 있어요? | Giờ người bạn tên là Tae Ha đó đang ở đâu ạ? |
[연준 누나] 태하 | Tae Ha… |
손을 제대로 써보기도 전에 | đã mất ở hiện trường… |
현장에서 죽었어 | trước khi họ cố cứu được cậu ấy. |
[연준 누나의 간절한 숨소리] | |
기억 안 나면 억지로 기억하려고 애쓸 거 없어 | Nếu em không nhớ được, thì đừng cố ép mình phải nhớ. |
중요한 건 넌 구연준이고 | Điều quan trọng là em là Koo Yeon Jun, là em trai duy nhất của chị. |
하나밖에 없는 내 동생이라는 거야 | Điều quan trọng là em là Koo Yeon Jun, là em trai duy nhất của chị. |
너 그것만 알면 돼 | Em chỉ cần biết thế thôi. |
[TV 속 앵커] 비정규직을 늘리고 정리해고를 반복하는 과정에서… | Quá trình sa thải tái diễn và gia tăng lao động hợp đồng… |
구연준 | Koo Yeon Jun. |
[TV 속 앵커] …유연화됐는데요 | |
이는 노동 소득으로 생활하는 | …sống dựa vào tiền lương. |
구연준 | Koo Yeon Jun. |
[TV 속 앵커] 중산층을 약화시켜 양극화라는 결과를 불러왔습니다 | Điều này đã dẫn đến sự phân cực. |
특히 2003년부터 | Đặc biệt, khoảng cách lương giữa tốp 20% đầu và tốp 20% cuối đã tăng lên |
소득 상위 20퍼센트와 하위 20퍼센트의 격차는 | Đặc biệt, khoảng cách lương giữa tốp 20% đầu và tốp 20% cuối đã tăng lên |
4년 연속 올라 | Đặc biệt, khoảng cách lương giữa tốp 20% đầu và tốp 20% cuối đã tăng lên trong bốn năm liên tiếp từ 2003, đạt mức kỷ lục vào năm 2006 khi tăng gấp 6,95 lần. |
2006년 6.95배가 되면서 사상 최고치를 기록했습니다 | trong bốn năm liên tiếp từ 2003, đạt mức kỷ lục vào năm 2006 khi tăng gấp 6,95 lần. |
때문에 이제는 복지와 분배에 신경 써야 될 때라는 | Nên cần quan tâm đến phúc lợi và phân phối của cải. |
목소리가 나오고 있지만 | Vẫn có tranh luận rằng ta cần tiếp tục thúc đẩy |
일각에서는 여전히 | Vẫn có tranh luận rằng ta cần tiếp tục thúc đẩy |
대한민국이 확실한 선진국으로 자리 잡을 때까지 | động lực tăng trưởng cho đến khi Hàn Quốc trở thành quốc gia phát triển vững chắc… |
- 성장 동력을 더 키워야 한다는… - [어두운 음악] | động lực tăng trưởng cho đến khi Hàn Quốc trở thành quốc gia phát triển vững chắc… |
[시헌] 정인규! | Jung In Gyu! |
[강조하는 효과음] | |
[긴장되는 음악으로 변주된다] | |
[시헌의 떨리는 숨소리] | |
민주 왜 이래? | Min Ju bị sao thế? |
[시헌의 떨리는 숨소리] | |
민주 | Tớ hỏi cậu sao Min Ju bị thế này? |
왜 이러냐고 | Tớ hỏi cậu sao Min Ju bị thế này? |
[시헌의 불안한 숨소리] | |
야, 정인규 | Này, Jung In Gyu! |
뭐라고 말 좀 해봐 | Nói gì đi! Sao cậu ấy lại như thế? |
얘 왜 이러냐고! | Nói gì đi! Sao cậu ấy lại như thế? |
[시헌의 거친 숨소리] | |
내가 민주를 죽였어 | Tớ đã giết Min Ju. |
그게 무슨 소리야! | Cậu nói gì vậy hả? |
[음악이 고조되다 잦아든다] | |
[불안한 음악] | |
남시헌 | Nam Si Heon, |
내가 죽였다고 | tớ đã giết cậu ấy. |
- [오싹한 효과음] - [겁에 질린 숨소리] | |
- [연준 누나] 연준아 - [떨리는 숨소리] | Yeon Jun à, sao thế? |
- 왜 그래, 악몽 꿨어? - [시헌의 거친 숨소리] | Yeon Jun à, sao thế? Em gặp ác mộng à? |
[시헌의 벌벌 떠는 숨소리] | |
[가쁜 숨을 고른다] | |
집에 다 왔어, 내리자 | Đến nhà rồi. Xuống xe đi. |
- [달칵 안전띠 푸는 소리] - [탁 차 문 열리는 소리] | |
[깊은숨을 내쉰다] | |
- [탁 차 문 닫히는 소리] - [거친 숨을 내쉰다] | |
[덜그럭 트렁크 문 열리는 소리] | |
[탁 트렁크 문 닫히는 소리] | |
[시끌시끌한 소리] | |
[연준 누나] 들어가자 | Vào nhà thôi. |
[멀어지는 발소리] | |
[달그락거리는 소리] | |
[조르르 따르는 소리] | |
[연준 모가 힘주며] 자, 으쌰 | Đây. |
자, 먹어 | Được rồi. Ăn đi. |
- [조르르 따르는 소리] - [털썩 앉는 소리] | |
병원 밥이 무슨 맛이 있어 제대로 먹지도 못했지? | Đồ ăn ở bệnh viện dở lắm nhỉ? Chắc con không ăn tử tế. |
[달그락 내려놓는 소리] | |
왜? 입맛에 안 맞아? | Sao thế? Không thích à? |
뭐 먹고 싶어? 엄마가 뭐 다른 거 해줄까? | Con muốn ăn gì? Mẹ nấu món khác nhé? |
아니요, 괜찮아요 | Không, không sao ạ. |
갈비찜 먹어봐, 응? | Thử sườn om đi, nhé? |
너 갈비찜 좋아하잖아, 응? | Con thích sườn om mà, nhỉ? |
자, 이거 먹고… | - Nào, ăn cái này đi… - Mẹ, cứ để em ăn từ từ. |
엄마? | - Nào, ăn cái này đi… - Mẹ, cứ để em ăn từ từ. |
천천히 먹게… | - Nào, ăn cái này đi… - Mẹ, cứ để em ăn từ từ. |
[멋쩍은 숨을 내쉬며] 아… | |
- [잔잔한 음악] - [시끌시끌한 소리] | |
[시끌시끌한 소리] | TRẠM XE BUÝT NOKSAN |
[서정적인 음악으로 변주된다] | |
[시헌의 옅은 웃음] | |
[민주 삼촌] 아 셋이 좀 더 붙어봐 | Ba đứa xích lại đi. |
[새소리] | |
자, 찍는다 | Rồi. Đếm đến ba nhé. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba! |
[찰칵 카메라 셔터음] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[시헌] 아저씨 | Chú. |
시헌이… | Si Heon à… |
[놀란 숨소리] | |
시헌이 맞지? | Cháu là Si Heon hả? |
잘 지내셨어요? | Chú khỏe chứ ạ? |
아, 네가 | Nhưng mà… |
네가 여기를 어떻게… | Cháu làm gì ở đây? |
[민주 삼촌의 옅은 숨소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[민주 삼촌] 그러니까 네 말은 | Vậy ý cháu là, |
네가 시헌이가 맞기는 맞지만 | cháu là Si Heon, |
지금 구연준의 몸에 들어와 있는 거다? | nhưng đang ở cơ thể Koo Yeon Jun? |
네 | Vâng. |
민주… | Min Ju… |
아니 | Ý cháu là, người bạn trai đã mất mà Jun Hee đã nhắc đến ạ. |
준희가 말했던 그 죽은 남자 친구요 | Ý cháu là, người bạn trai đã mất mà Jun Hee đã nhắc đến ạ. |
이번에는 제가 또 무슨 미친 소리 하나 싶죠? | Chắc chú nghĩ giờ đến cháu cũng nói nhảm nhỉ? |
한준희는… | Han Jun Hee đã tỉnh dậy trong cơ thể Kwon Min Ju. |
권민주 몸에서 깨어났고 | Han Jun Hee đã tỉnh dậy trong cơ thể Kwon Min Ju. |
남시헌은… | Còn Nam Si Heon đã tỉnh dậy trong cơ thể Koo Yeon Jun. |
구연준의 몸에서 깨어났다 | Còn Nam Si Heon đã tỉnh dậy trong cơ thể Koo Yeon Jun. |
아, 그럼 그때 민주가 | Vậy thì bấy lâu nay |
다 사실을 말했던 거였네 | Min Ju đã nói sự thật. |
네 | Vâng. |
[옅은 숨을 내쉰다] | |
그동안 아저씨는 어떻게 지내셨어요? | Từ hồi đó, chú thế nào ạ? |
[민주 삼촌의 씁쓸한 웃음] | |
민주 그렇게 가고 | Sau khi mất Min Ju, |
온 집안이 한동안 쑥대밭이 됐었어 | cả gia đình chú suy sụp khá lâu. |
누나는 매일 같이 울기만 하고 | Chị gái chú chỉ biết khóc mỗi ngày. Chú cũng bỏ bê cửa hàng |
나도 한동안 | Chị gái chú chỉ biết khóc mỗi ngày. Chú cũng bỏ bê cửa hàng |
가게 일에는 신경을 못 썼지 | một thời gian. |
거기다 | Trong lúc đó, thời thế thay đổi. |
세상이 변했잖냐 | Trong lúc đó, thời thế thay đổi. |
이제는 더 이상 테이프도 안 듣고 시디도 안 듣고 | Người ta không còn nghe băng hay đĩa CD nữa. |
그래서 | Cho nên, |
[드르륵 의자 끄는 소리] | |
레코드 숍 정리하고 서울 가서 카페 하기로 했어 | chú quyết định đóng cửa tiệm băng đĩa, mở quán cà phê ở Seoul. |
- 카페요? - [민주 삼촌] 응 | - Quán cà phê ạ? - Ừ. |
그것도 사실 따지고 보면 민주… | Thật ra mà nói, đều là nhờ Min Ju… |
[옅은 숨을 내쉬며] 아니 | Thật ra mà nói, đều là nhờ Min Ju… À không, đều là nhờ Han Jun Hee. |
한준희 때문이지 | À không, đều là nhờ Han Jun Hee. |
민주가 그때 | Hồi đó Min Ju bảo chú sau này chú nên mở quán cà phê, |
나중에 내가 | Hồi đó Min Ju bảo chú sau này chú nên mở quán cà phê, |
카페 사장 될 거니까 | Hồi đó Min Ju bảo chú sau này chú nên mở quán cà phê, |
레드오션에서 살아남고 싶으면 | nếu muốn sống sót qua Đại dương Đỏ, chú nên học nghề pha chế trước. |
뭐, 미리미리 바리스타 일 배워두라고 했었거든 | nếu muốn sống sót qua Đại dương Đỏ, chú nên học nghề pha chế trước. |
[민주 삼촌의 쩝 입소리] | |
아직도 저기 앉아서 공부하던 민주 모습이… | Hình ảnh Min Ju ngồi đó học bài… |
눈앞에 너무 선한데 | vẫn như mới đây. |
그때 앞으로 일어날 거라고 | Những điều Han Jun Hee nói |
한준희가 했던 얘기들 | sau này sẽ xảy ra… |
내가 조금만 귀 기울여 들었더라면… | Giá như chú để ý hơn một chút… |
그런 끔찍한 일은 막을 수 있었을 텐데 | thì đã có thể ngăn chuyện khủng khiếp đó. |
[옅은 한숨] | |
[시헌] 아저씨 | Chú à. |
아저씨 잘못이 아니잖아요 | Chú không có lỗi đâu ạ. |
그때는 우리 모두가… | Hồi đó chúng ta… |
믿어주지를 못했어요 | đều không tin cô ấy. |
그래 | Phải. |
이제 와 후회해 봤자 | Giờ có hối hận |
다 소용없는 얘기다 | thì cũng vô ích. |
[깊은 한숨] | |
저 혹시 | Cơ mà, |
2002년도에 저 교통사고 난 이후로 | chú có nghe tin gì về cháu |
저에 대한 소식 들은 거 뭐 없으세요? | sau tai nạn xe hơi năm 2002 không ạ? |
['벌써 일년'이 흐른다] | |
[민주 삼촌] 너 크게 사고 나서 | Chú chỉ nghe nói |
병원에 누워있다는 것만 들었고 | cháu phải nhập viện vì tai nạn nghiêm trọng. Từ đó không có tin tức gì. |
그 뒤로 더 들은 얘기는 없어 | cháu phải nhập viện vì tai nạn nghiêm trọng. Từ đó không có tin tức gì. |
[시헌] 인규는요? | Còn In Gyu ạ? Chuyện gì đã xảy ra với In Gyu? |
인규는 어떻게 됐어요? | Còn In Gyu ạ? Chuyện gì đã xảy ra với In Gyu? |
아, 인규 | À, In Gyu. |
['벌써 일년'이 계속 흐른다] | |
- [시헌의 콜록대는 소리] - [준희] 어 | |
[시헌] 야, 권민주, 얻다 털어? | Kwon Min Ju, để ý vào chứ! |
[준희] 미안, 실수였어 | - Xin lỗi, tớ sơ ý. - Cố ý thì có. |
일부러 그랬잖아 | - Xin lỗi, tớ sơ ý. - Cố ý thì có. |
- 아, 실수였다고 - 실수였다잖아 | - Đã bảo sơ ý mà. - Sơ ý thôi. |
[시헌] 아, 실수는 무슨 사람이 바로 옆에 있는데 | Sơ ý gì? Cậu ấy làm thế ngay cạnh tớ. Rõ ràng là cố ý. |
분명히 일부러 그랬는데 | Sơ ý gì? Cậu ấy làm thế ngay cạnh tớ. Rõ ràng là cố ý. |
남시헌, 일부러 하는 거는 있잖아 | Nam Si Heon, nếu cố ý, tớ phải làm thế này cơ. |
이렇게, 이렇게, 이렇게 | Nam Si Heon, nếu cố ý, tớ phải làm thế này cơ. |
[준희가 힘주며] 이렇게! | - Thế này. - Kwon Min Ju. |
- [시헌] 야, 권민주! - [준희의 웃음] | - Thế này. - Kwon Min Ju. |
- [준희] 잠깐, 아, 인규야 - [시헌] 비켜, 딱 비켜 | - In Gyu. - Tránh ra đi. |
- [준희] 아니 - [시헌] 너 지금 이게 아주 | - Này, cậu vừa phạm sai lầm lớn đó. - Tớ không cố ý mà. |
- 큰 미스테이크야 - [인규] 봐줘 | - Này, cậu vừa phạm sai lầm lớn đó. - Tớ không cố ý mà. |
[웃으며] 아, 일부러 그런 거 아니거든! | - Này, cậu vừa phạm sai lầm lớn đó. - Tớ không cố ý mà. |
- [인규의 기침] - [시헌] 야, 권민주! | - Kwon Min Ju. - Bắt lấy. |
- [인규] 야, 잡아 - [준희의 장난스러운 소리] | - Kwon Min Ju. - Bắt lấy. |
- [준희의 웃음] - [시헌] 권민주 | - Min Ju, tớ mà tóm được là cậu toi đời. - Si Heon, bắt cậu ấy mau. |
- [멀어지는 발소리] - 너 잡히면 죽는다 | - Min Ju, tớ mà tóm được là cậu toi đời. - Si Heon, bắt cậu ấy mau. |
[인규] 야, 남시헌, 빨리 잡아 | - Min Ju, tớ mà tóm được là cậu toi đời. - Si Heon, bắt cậu ấy mau. |
[멀어지는 발소리] | - Min Ju, tớ mà tóm được là cậu toi đời. - Si Heon, bắt cậu ấy mau. |
['벌써 일년'이 잦아든다] | |
[적막이 흐른다] | |
[시헌의 옅은 숨소리] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
- [탁탁 타자 치는 소리] - [시헌의 옅은 숨소리] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
- [마우스 클릭음] - [탁 타자 치는 소리] | |
[드르륵드르륵 마우스 휠 조작음] | |
1988 | Năm 1988… |
[마우스 클릭음] | |
[마우스 클릭음] | |
[의미심장한 음악] | HAN JUN HEE TRANG CÁ NHÂN: NHÀ CỦA JUNI |
- [마우스 클릭음] - [애틋한 음악으로 변주된다] | CẢM ƠN ĐÃ GHÉ THĂM TRANG CÁ NHÂN CỦA TÔI |
No comments:
Post a Comment