마음의 소리 7
Tiếng Gọi Con Tim 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
도대체 애봉이 얘는 왜 화가 난 거야? | Sao cô ấy lại giận cơ chứ? |
이유를 모르겠네, 진짜 | Em chẳng biết tại sao nữa. |
동생아, 형이 인생을 살아 보니까 말이다 | Seok, anh đã sống lâu hơn em, |
여자의 이유 없는 신경질은 없다는 사실을 알았단다 | và anh biết khi phụ nữ giận là luôn có lý do. |
[준이 살짝 웃는다] | |
[준의 놀라는 숨소리] | |
- 인간아! - 아이고, 깜짝이야 | - Đồ lười nhác! - Ôi trời! |
그러고 비빌 시간 있으면 닭이라도 한 마리 더 팔아라 | Đừng có lười như hủi thế, mở quán để bán gà đi! |
어휴! 내 팔자야 | Ôi, khốn khổ đời tôi! |
아니, 저 여편네가 진짜 왜 그래 정말 | Bà bị làm sao vậy? Mẹ vừa đi họp lớp về ạ. |
동창회 다녀오셨습니다 | Mẹ vừa đi họp lớp về ạ. |
아, 그래 [익살스러운 음악] | Mẹ vừa đi họp lớp về ạ. À, ra vậy. |
[철왕의 멋쩍은 웃음] | |
[한숨 쉬며] 그나저나 진짜 어떻게 풀어 주지? | Ôi, làm sao để cô ấy tha thứ cho em đây? |
나 이런 거 진짜 못하는데 | Em thật sự dở việc này. |
이런 거 진짜 잘 못하는 네가 잘하는 거 하나 있잖아 | Em thật sự dở việc này nhưng em giỏi một việc khác. |
곧 생일이라며, 깜짝 파티 | Sắp tới sinh nhật cô ấy rồi. Tiệc bất ngờ thì sao? |
어? | Hả? |
[발끈하며] 가출했네, 이 자식 가출했어! | Nó bỏ nhà đi rồi! Tôi biết ngay là nó bỏ đi mà! |
너희 엄마 | - Mẹ của em. - Ăn hết đi nhé. |
잘 챙겨 먹어요 | - Mẹ của em. - Ăn hết đi nhé. |
녹즙 [익살스럽게 흐느낀다] | Cô bán nước rau quả ấy. |
[쪽] | Cô bán nước rau quả ấy. |
[석을 흉내 내며] - 녹즙 엄마 - 녹즙 엄마 | - Cô bán nước rau quả! - Cô bán nước rau quả! |
[준의 웃음] [철왕이 흐느낀다] | - Cô bán nước rau quả! - Cô bán nước rau quả! |
[철왕과 준의 웃음] | |
(철왕) [석의 흉내 내며] 녹즙 엄마 | |
[준의 아파하는 신음] | |
[살짝 웃는다] [밝은 음악] | |
엄마 때는 실패했지만 | Bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho mẹ đã hỏng, nhưng lần này chắc chắn sẽ thành công. |
이번에는 서프라이즈 한다, 내가 | Bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho mẹ đã hỏng, nhưng lần này chắc chắn sẽ thành công. |
[도어록 조작음] [휴대전화 진동음] | |
[놀라는 신음] | |
[도어록 작동음] | |
[문이 탁 닫힌다] (애봉 부) 아이고 | |
아, 생일이 뭐가 대수라고 당신도, 참 | Sao bà cứ bấn lên về sinh nhật của con bé thế? |
(애봉 모) 파티해 줄 남자도 없는데 | Nó không có bạn trai để tổ chức tiệc mà. |
- 우리라도 와서 해 줘야지 - (석) 뭐야, 부모님? | Nó không có bạn trai để tổ chức tiệc mà. - Nó cần chúng ta. - Cái gì? Bố mẹ của em ấy à? |
[애봉 부의 한숨] | |
[익살스러운 음악] | Cái gì đây? |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
어머 | |
(애봉 모) 이게 다 뭐야? | Thế này là sao vậy? |
이놈의 자식이... | Ôi, con bé tội nghiệp. Chắc nó cô đơn lắm. |
얼마나 외로웠으면 | Ôi, con bé tội nghiệp. Chắc nó cô đơn lắm. |
[울먹이며] 혼자 자축 파티를 | Nó tự tổ chức tiệc sinh nhật cho mình. |
(애봉 모) 거봐, 잘 왔지 | - Cũng may chúng ta đã tới. - Ông nói phải. |
(애봉 부) 그러게 | - Cũng may chúng ta đã tới. - Ông nói phải. TIỆC SINH NHẬT AE-BONG |
(석) 아, 이게 뭐야 | Có chuyện gì vậy? Sao lúc nào mình cũng rơi vào tình cảnh này? |
난 왜 맨날 이래 | Có chuyện gì vậy? Sao lúc nào mình cũng rơi vào tình cảnh này? |
얘는 청소를 하고 사는 거야? | Nó có dọn phòng không vậy? |
아이고 | |
- (애봉 부) 여보 - (애봉 모) 응? | Mình à, sao ta không mời gia đình chủ nhà sống ở tầng trên nhỉ? |
위에 주인집 분들 모셔다가 같이 식사나 할까? | Mình à, sao ta không mời gia đình chủ nhà sống ở tầng trên nhỉ? |
아, 맞다, 애봉이도 집주인 못 봤다고 그러던데 | Đúng rồi, Ae-bong nói là nó vẫn chưa gặp họ. Ta nên tới chào họ một câu. Sao ông không lên đó mời họ đi? |
이참에 인사나 할 겸 당신이 올라가서 모시고 와, 응? | Ta nên tới chào họ một câu. Sao ông không lên đó mời họ đi? |
그래, 응, 알았어 | Được rồi, để tôi lên. |
(석) 뭐야? 이 와중에 주인집까지? | Cái gì? Chủ nhà trọ ư? |
아이, 어떻게든 나가야지 | Ôi, mình phải ra khỏi đây. |
(애봉 부) 저 아래층 사는 애 아빠인데요 | - Chào bà, con gái tôi sống ở tầng dưới. - Ồ, chào ông. |
네, 그런데요? | - Chào bà, con gái tôi sống ở tầng dưới. - Ồ, chào ông. |
저희가 저녁을 먹으려고 하는데 내려와서 같이 드셨으면 하고요 | - Chào bà, con gái tôi sống ở tầng dưới. - Ồ, chào ông. Giờ chúng tôi chuẩn bị ăn tối. Ông bà xuống ăn cùng chúng tôi nhé? |
저희 애가 인사도 못 드렸다고 그래서 [할머니의 기쁨에 찬 숨소리] | Con gái tôi bảo là nó vẫn chưa gặp ông bà. |
아이, 뭐, 그럴 필요는 없는데 [웃음] | Ôi, ông tử tế quá. |
그러면 이따 우리 바깥양반 들어오면 | Chồng tôi đang đi làm về. |
싸게 같이 갈 테니까 기다려요 | Chồng tôi đang đi làm về. Chút nữa tôi sẽ cùng ông ấy xuống. |
[웃으며] 예, 예, 알겠습니다 [할머니의 웃음] | - Vâng, thế thì tuyệt quá. - Được rồi. |
(할머니) 예 | - Vâng, thế thì tuyệt quá. - Được rồi. |
내려오신대 | - Họ sắp xuống đấy. - Tốt. |
(애봉 모) 잘됐네 | - Họ sắp xuống đấy. - Tốt. |
(석) 어디 도망칠 곳도 없고 환장하겠네, 진짜 | Không có đường thoát gì cả. Mình phát điên mất. |
- (애봉 모) 아, 여보 - 어 | - Mình ơi! - Gì cơ? |
- 여기 화장실 좀 들어와 봐 - 왜? | - Vào nhà vệ sinh đi. - Sao vậy? |
(애봉 모) [힘겨워하며] 물이 안 빠지네? | - Vào nhà vệ sinh đi. - Sao vậy? Bồn rửa mặt bị tắc rồi. |
- (애봉 부) 어디 봐 - (애봉 모) 응 | Bồn rửa mặt bị tắc rồi. - Để tôi xem nào. - Đây. |
(애봉 부) 있어 봐 봐 | - Để tôi lo cho. - Nó bị tắc rồi. |
- 내가 해 볼게 - 막힌 것 같지? | - Để tôi lo cho. - Nó bị tắc rồi. |
- (애봉 부) 가만히 있어 봐 봐 - (석) 지금이야 [유쾌한 음악] | - Để tôi lo cho. - Nó bị tắc rồi. - Để xem. - Ngay bây giờ! |
[석의 놀라는 신음] [할머니의 웃음] | |
아이, 고마워요 | Cảm ơn ông bà. |
우리 바깥양반이 노인정 가서 안 오네 | Nhưng chồng tôi không đi được. |
나만 왔어 | Nên chỉ có tôi thôi ạ. |
(애봉 부) 오셨나 봐 | Bà ấy xuống rồi. |
아, 오셨어요? | Chào bà. |
[웃으며] 아이고 | Chào ông bà. |
할아버지랑 오신다며? | Chồng của bà ấy đâu? Có vẻ bà ấy dẫn cháu trai xuống thay. |
아이, 손자랑 오셨나 보지 | Có vẻ bà ấy dẫn cháu trai xuống thay. |
어서들 들어오세요 | Mời vào. |
- (애봉 부) 예, 들어오세요 - 예 [할머니가 살짝 웃는다] | - Xin mời. - Cảm ơn. |
들어와요, 얼른 | - Mời cậu vào. - À, chào cô. |
예, 안녕하세요 | - Mời cậu vào. - À, chào cô. |
(석) 뭐야, 이거 | Mình làm gì bây giờ? Họ không nên biết mình là ai. |
[웃으며] 그냥 안 들키면 돼 | Mình làm gì bây giờ? Họ không nên biết mình là ai. |
(애봉 모) 차린 건 없지만 많이들 드세요 | Xin cứ tự nhiên. |
[할머니의 웃음] | Xin cứ tự nhiên. |
아이고, 뭘 그렇게 많이 차렸대 | Ôi, trông ngon quá! |
이 상다리 부러지겄네 | Ôi, trông ngon quá! Ông bà chuẩn bị nhiều đồ ăn quá! |
아, 우리 애는 한 번도 못 보셨죠? | Ông bà chuẩn bị nhiều đồ ăn quá! - Bà gặp con gái chúng tôi chưa ạ? - Vẫn chưa. |
아이, 그렇지 | - Bà gặp con gái chúng tôi chưa ạ? - Vẫn chưa. |
내가 애들 집에 가 있는 동안 | - Bà gặp con gái chúng tôi chưa ạ? - Vẫn chưa. Lúc tôi tới nhà con trai tôi thì chồng tôi ký hợp đồng. |
저기 우리 바깥양반하고 계약 했을 거야 | Lúc tôi tới nhà con trai tôi thì chồng tôi ký hợp đồng. |
그렇지? | Đúng không? |
[할머니의 멋쩍은 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
저... 바깥양반요? | Chồng bà ư? Không phải cháu bà sao? |
손자가 아니고요? | Chồng bà ư? Không phải cháu bà sao? |
우리 부부 둘만 사는데? | Chồng bà ư? Không phải cháu bà sao? Không, chỉ có hai vợ chồng tôi thôi. |
손자는 뭔 말이야? | Ý ông hỏi cháu tôi là sao? |
[작은 소리로] 완전 능력자 | Bà ấy giỏi thật. |
[멋쩍게 웃으며] 어휴, 요즘 연상 연하가 대세니까, 뭐 | Ngày nay có nhiều đàn ông trẻ kết hôn với phụ nữ lớn tuổi lắm. |
그렇죠 [석과 애봉 모의 웃음] | Đúng vậy. |
내가 더 먹은 건 어떻게 알았대? | Sao bà biết tôi lớn hơn chồng tôi? |
돗자리 펴도 되것네, 응? | Bà có thể làm thầy bói đấy. |
[웃으며] 어이쿠 | Ôi trời! |
[애봉 부와 석의 웃음] | |
[애봉 모와 할머니의 웃음] | |
[세탁기 알림음] | |
어이구, 다 됐나 보네 | À, xong rồi. |
[애봉 모의 힘겨운 숨소리] | |
혼자 살아서 그런지 빨래를 통 안 해요 | Nó chẳng mấy khi giặt đồ. |
우리가 이렇게 한 번씩 올 때마다 해 줘야 된다니까 | Vậy nên chúng tôi giặt đồ giúp nó mỗi khi tới đây. |
아, 요즘 애들이 빨래 같은 걸 하것소? | Vậy nên chúng tôi giặt đồ giúp nó mỗi khi tới đây. Các tiểu thư trẻ làm gì có thời giờ giặt đồ, |
공 치고 그냥 게임 할 시간도 없을 텐데 | vì họ bận chơi trò chơi rồi. |
[웃으며] 그렇지? | vì họ bận chơi trò chơi rồi. |
[웃음] | |
[다리를 툭 친다] | |
자기가 좋아하는 스타일은 있어 가지고 | Nó có sở thích đặc biệt lắm. |
좋아하는 거로만 사다 모아요 | Thành ra nó cứ đòi mặc đồ theo phong cách của nó. |
[쿵 하는 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
꽃무늬 스타일? | Hoa văn hoa à? |
[웃음] | |
예쁘다, 예뻐 | - Đẹp lắm ạ. - Con bé sưu tập chúng đấy. |
'모아'? | - Đẹp lắm ạ. - Con bé sưu tập chúng đấy. |
(애봉 부) 카 | |
오늘 우리 애 생일이라 | Hôm nay là sinh nhật nó, nên tôi mang tới vài bức ảnh cũ. |
옛날 사진 보여 주려고 가지고 왔는데 | Hôm nay là sinh nhật nó, nên tôi mang tới vài bức ảnh cũ. |
- 보실래요? - 봐, 빨리 [애봉 부의 웃음] | - Hai người muốn xem không? - Có chứ. |
여기요 | Đây ạ. |
응 | Ôi, cô bé xinh quá! |
아이고, 이쁘게도 생겼네 | Ôi, cô bé xinh quá! |
얘가 첫째야, 둘째야? | Cô bé là con đầu hay con thứ? |
아, 외동이에요 | Cô bé là con đầu hay con thứ? Chúng tôi chỉ có nó thôi. |
하나만 낳아서 애지중지 잘 키우자는 마음에 | Chúng tôi muốn cho nó những gì tốt nhất nên chỉ sinh mỗi nó. |
하나만 낳았습니다 | Chúng tôi muốn cho nó những gì tốt nhất nên chỉ sinh mỗi nó. |
[애봉 부의 웃음] (애봉 모) 네 | Chúng tôi muốn cho nó những gì tốt nhất nên chỉ sinh mỗi nó. - Đúng rồi. - Con một à? |
'외동'? | - Đúng rồi. - Con một à? |
에이그 | Nhưng cô bé không có "nó." |
아, 여기 거시기가 없는데 | Nhưng cô bé không có "nó." |
[할머니의 웃음] - 예? - '거시기'? | Nhưng cô bé không có "nó." - Gì cơ? - "Nó?" |
아, 머리핀... | - Gì cơ? - "Nó?" - À, kẹp tóc. - Chúng tôi tặng nó đấy. |
아, 달아 줬어요 | - À, kẹp tóc. - Chúng tôi tặng nó đấy. |
필요할 것 같아 가지고 | Chúng tôi nghĩ nó có thể sẽ cần. |
아니, 그게 가능해? | Chúng tôi nghĩ nó có thể sẽ cần. Như thế cũng được à? |
어휴, 그럼요 안 되는 게 어디 있어요? | Hẳn rồi, mọi chuyện đều có thể mà. |
[닭 울음 효과음] | |
아휴, 비가 오려나 아휴, 어깨가 막 쑤시고 그러네 | Ôi, chắc trời sắp mưa. Vai tôi đau nhức quá. |
저도 오십 넘으니까 여기저기 쑤시고 | Sau khi tới tuổi 50, cả người tôi đau nhức khi trời sắp mưa. |
비에는 장사 없더라고요 | Sau khi tới tuổi 50, cả người tôi đau nhức khi trời sắp mưa. |
그래서 내가 맨날 주물러 주잖아 | Nên tôi xoa bóp cho bà hàng ngày mà. |
아이고, 아직도 둘 사이는 좋네 | Nên tôi xoa bóp cho bà hàng ngày mà. Ôi, ông bà vẫn còn nồng thắm quá. |
[애봉 모의 멋쩍은 웃음] | Ôi, ông bà vẫn còn nồng thắm quá. |
우리 바깥양반은 생전 그런 게 한 번도 없어 | Chồng tôi chẳng bao giờ làm thế. |
아휴, 왜요, 또 하면 하시죠 | Chồng tôi chẳng bao giờ làm thế. Sao lại thế, ông ấy sẵn lòng làm chứ. |
[익살스러운 음악] 아이, 왜 그랴, 괜찮아 | Làm gì vậy? Tôi ổn mà. |
[애봉 모와 석의 웃음] | |
진짜 손자 같아 | - Cậu ta thật sự trông giống cháu bà ấy. - Im đi. |
아이, 들려 | - Cậu ta thật sự trông giống cháu bà ấy. - Im đi. |
[애봉 모와 애봉 부의 웃음] | - Cậu ta thật sự trông giống cháu bà ấy. - Im đi. |
[애봉 부의 감탄] | |
[애봉 부와 애봉 모의 환호] | |
[속삭이듯] 죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
아니, 그런데 바깥양반이랑은 어떻게 만나신 거예요? | Làm sao ông bà gặp nhau? |
응? | Làm sao ông bà gặp nhau? Ôi, ông không tưởng tượng được đâu! |
말도 마 | Ôi, ông không tưởng tượng được đâu! |
아, 동네에서 그냥 소문난 카사노바였어 [애봉 모의 놀라는 숨소리] | Ôi, ông không tưởng tượng được đâu! Ông ấy nổi tiếng là đào hoa ở khu đó. |
동네 여자들이 그냥 죄 쫓아다녔지 | Mọi phụ nữ đều yêu ông ấy. |
아니, 하물며 저기, 해외에 나가면 그쪽 여자들이 가만두지를 않았어 | Mọi phụ nữ đều yêu ông ấy. Ông ấy còn đào hoa cả lúc ra nước ngoài cơ. |
에이, 그럴 리가 | Ông ấy còn đào hoa cả lúc ra nước ngoài cơ. - Không thể nào! - Bà đùa chắc! |
(애봉 모) 설마요 | - Không thể nào! - Bà đùa chắc! |
응? 여자들한테 눈길 한 번만 주면 | - Không thể nào! - Bà đùa chắc! Một khi ông ấy để mắt tới một cô gái, |
3초 내에 후려내는 남자였어 | cô ấy sẽ yêu ông ấy trong vòng ba giây. |
(애봉 모) [감탄하며] 대단하셨다 | cô ấy sẽ yêu ông ấy trong vòng ba giây. Thật không thể tin nổi. |
나 드라마 볼 시간이 됐는데 [멋쩍은 웃음] | Chương trình ti vi mà tôi thích sắp bắt đầu rồi. |
- (애봉 부) 아 예, 예, 예 - 아... | Chương trình ti vi mà tôi thích sắp bắt đầu rồi. - À vâng. - Được rồi. |
- (할머니) 잘 먹었어요 - 아, 잠깐만요 | - Bữa ăn ngon lắm. - Ấy, từ từ đã. |
이거 가져가세요 제가 지난주에 담근 거예요 | Xin tặng bà món này. Tôi vừa làm tuần trước thôi. |
아이, 뭐 이런 것까지 챙겨 줘 | Xin tặng bà món này. Tôi vừa làm tuần trước thôi. Ôi, cảm ơn bà. Bà không cần bày vẽ vậy đâu. |
안 줘도 되는데 [애봉 모와 할머니의 웃음] | Ôi, cảm ơn bà. Bà không cần bày vẽ vậy đâu. |
예, 그럼 | Vâng... |
[익살스러운 음악] 아따, 진짜 안 줘 버리네 | Vâng... Ôi, bà ấy tưởng mình nói thật. |
- 네? - 응? 아니야, 아니야, 아니야 | Ôi, bà ấy tưởng mình nói thật. - Gì cơ ạ? - Không có gì. |
- 나 갈게 - 예 [애봉 부의 웃음] | - Gì cơ ạ? - Không có gì. - Tôi xin phép. - Chào bà. |
(애봉 부) 안녕히 가세요 | Chào hai người. |
아, 코앞이라 안 나와도 되는데 | Không cần tiễn tôi đâu. |
[작은 소리로] 나오라는 소리잖아, 일어나 | Bà ấy muốn ta ra tiễn. Đứng dậy đi. |
[당황하며] 아, 예 | Bà ấy muốn ta ra tiễn. Đứng dậy đi. À, tôi hiểu rồi. |
(석) 좋아, 자연스러워 | À, tôi hiểu rồi. Được rồi. Có vẻ tự nhiên. |
이렇게 자연스럽게 같이 나가면 돼 자연스럽게 | Được rồi. Có vẻ tự nhiên. Mình có thể ra về một cách tự nhiên. |
자연스럽게, 자연스럽게 자연... | Mình có thể ra về một cách tự nhiên. Một cách tự nhiên. |
(애봉) 어, 고마워, 나 집 앞이거든 다음에 통화하자 | Ừ, cảm ơn cậu. Tớ về nhà rồi. Nói chuyện với cậu sau nhé. |
(애봉 모) 애봉이 왔나 봐 | Ừ, cảm ơn cậu. Tớ về nhà rồi. Nói chuyện với cậu sau nhé. Nó về. Ta làm gì đây? |
- 어떡해 - 일단 숨어 | Nó về. Ta làm gì đây? Trốn đi! |
[익살스러운 음악] 같이 좀 숨어 주시면 안 돼요? 빨리 | Trốn đi! Trốn với bọn tôi! - Nhanh lên! - Vâng! |
예 [도어록 조작음] | - Nhanh lên! - Vâng! |
[도어록 작동음] | |
[문이 여닫힌다] | |
- 생일 축하해, 애봉아 - 생일 축하해 | - Chúc mừng sinh nhật, Ae-bong! - Mừng sinh nhật! |
[애봉 부와 애봉 모의 웃음] | - Chúc mừng sinh nhật, Ae-bong! - Mừng sinh nhật! |
어, 뭐야? | Anh làm gì... |
생일 축하해, 애봉 양 | Chúc mừng sinh nhật, Ae-bong! |
[웃으며] 애봉아, 이분은 윗집에 사는 아저씨 | Ae-bong, cậu ấy sống ở tầng trên. |
[울먹이며] 고마워, 사랑해 | Ae-bong, cậu ấy sống ở tầng trên. Cảm ơn anh! Em yêu anh! |
(할머니) 여자들한테 눈길 한 번만 주면 | Một khi ông ấy để mắt tới một cô gái, cô ấy sẽ yêu ông ấy trong vòng ba giây. |
3초 내에 다 후려내는 남자였어 | Một khi ông ấy để mắt tới một cô gái, cô ấy sẽ yêu ông ấy trong vòng ba giây. |
[익살스러운 음악] 떨어져, 떨어져! 이 카사노바 자식아 | Bỏ con gái tôi ra, đồ bẩn thỉu! |
[격분하며] 정신 차려 이 자식은 부인도 있는 유부남이야 | Cẩn thận đấy! Hắn đã có vợ con rồi! |
- 아이고, 아이고 - 엄마! | Cẩn thận đấy! Hắn đã có vợ con rồi! - Ôi không. - Mẹ! |
- 엄마, 엄마 왜 그래 - 아이고, 아이고... | - Ôi không. - Mẹ! |
(애봉 부) 너 이 자식 뭐야, 어? 뭐냐고! | Cậu làm gì vậy hả? |
일로 와! 너 이 자식 뭐야? 어? | Cậu làm gì vậy hả? Lại đây! Cậu đã làm gì? |
뭐냐고! | Cậu đã làm gì? |
[애봉 부의 씩씩대는 숨소리] | |
[작은 소리로] 비법이 뭐냐고 | Bí kíp của cậu là gì vậy? |
[유쾌한 음악] | HỎI CON GÁI CỦA CHÚ ẤY |
[도어록 작동음] | |
[신발이 툭 떨어진다] | |
석이가 이런 이벤트를 했다고 했지, 응? | Seok nói nó đã tổ chức một sự kiện cho Ae-bong. |
[숨을 크게 들이켜며] 그러면 나도, 호! | Vậy thì mình cũng nên làm thế. |
[힘겨운 숨을 내쉰다] | |
[놀라는 신음] | |
[익살스러운 음악] | |
저, 누, 누구? | Anh là ai? |
그럼 넌 누군데? | Anh là ai? Còn anh là ai? |
아, 저는 예쁜이 남, 남친... | Còn anh là ai? Tôi là bạn trai cô ấy. |
난 애인이다, 씨 | Tôi là bạn trai cô ấy. - Tôi là người tình cô ấy. - À ra vậy. |
아... | - Tôi là người tình cô ấy. - À ra vậy. |
[준과 남자1의 놀라는 신음] | - Tôi là người tình cô ấy. - À ra vậy. - Cái gì? - Ừm... |
- 아이, 전 제가... - 내가 애인... | - Cái gì? - Ừm... - Tôi... - Tôi... |
[도어록 작동음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[남자2의 힘겨운 숨소리] | |
[남자2의 놀라는 신음] | |
- 저, 누구? - 남편이다 | - Còn anh là ai? - Tôi là chồng cô ấy. |
아... 나, 네? [익살스러운 음악] | Hả? |
- 아니 제, 제가 애, 애... - 아, 내가 애인... | - Tôi... - Tôi... |
아니, 잠깐, 아니... [도어록 작동음] | - Tôi... - Tôi... Khoan đã. |
(준) 저기요... | Này... |
[남자들과 준의 놀라는 신음] | |
저... 누, 누구? | Anh là ai? |
보이 프렌드 | Bạn trai! |
- 저기, 여기... - (남자2) 너 못 들어와 | - Này. - Không, anh không vào được! |
가득이 영어로 뭐지? 아, 아, 매니 매니 | Cái này nói tiếng Anh như nào? Nhiều lắm. |
풀, 풀! [외국인의 놀라는 숨소리] | - Đầy rồi! - Nhiều. |
(준) 매니 | - Đầy rồi! - Nhiều. |
하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 여... 여, 엄마야 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu. Ôi trời đất ơi! |
와... | Chà! |
[도심의 다양한 소음] | THƯỢNG HẢI, TRUNG QUỐC |
(준) 중국 출장 한 달 만에 찾아온 향수병 | Tôi đang rất nhớ nhà sau một tháng đi công tác ở Trung Quốc. |
한국이 그립다 | Tôi nhớ Hàn Quốc. |
한국 사람이 그립다 | Tôi nhớ Hàn Quốc. Tôi nhớ người Hàn. |
[놀라서 숨을 크게 들이켠다] | |
[힘주는 신음] | |
아, 맞다, 맞다 | À, đúng rồi. |
아니, 내가 왜 그 생각을 못 했지? | À, đúng rồi. Sao mình chưa nghĩ tới việc đó nhỉ? |
[통화 연결음] 오, 좋아 받아라, 받아, 받아, 받아, 받아라 | Tốt! Nghe máy đi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
이게 뭐야? 뭐, 뭐 뭐를 누르라는 거야, 이게? | Cái gì đấy? Mình phải chạm vào đâu? |
[놀라는 숨소리] [익살스러운 음악] 엄마, 엄마, 엄마 | - Ôi! - Mẹ! |
엄마, 엄마 나야, 나야, 나 준이 | Mẹ ơi, là con, Jun đây! |
어머나, 준아 아니, 그런데 이게 뭐냐? | Mẹ ơi, là con, Jun đây! Jun, thế này là sao? |
이, 얼굴 보면서 통화하는 거야? | Jun, thế này là sao? Ta gặp nhau thế này được à? |
아이고, 신기해라 | Ta gặp nhau thế này được à? Chà, tuyệt vời quá! |
엄마, 지금 인터넷이 얼마나 발전했는데 | Chà, tuyệt vời quá! Mẹ, internet bây giờ phát triển lắm. |
[활짝 웃는다] | Mẹ, internet bây giờ phát triển lắm. |
[정권의 놀라는 신음] | |
[정권의 웃음] | ANH CHÀNG INTERNET |
아니, 그런데 다들 어디 갔어? | ANH CHÀNG INTERNET Nhà mình đâu cả rồi ạ? |
네? 아빠는, 석이는? | Nhà mình đâu cả rồi ạ? Bố đâu ạ? Còn Seok nữa? |
아이, 다들 바쁜가 보다 | Bố đâu ạ? Còn Seok nữa? Hai người họ bận lắm. |
아니, 안 바쁜데 왜? | Hai người họ bận lắm. Không, tớ không bận. Sao vậy? |
(친구) 진짜 미안한데 나 대신 학교 좀 가 줘라 | Không, tớ không bận. Sao vậy? Tớ xin lỗi, nhưng cậu tới trường thay tớ nhé? |
너무 급한 일이라, 부탁할게 | Tớ xin lỗi, nhưng cậu tới trường thay tớ nhé? - Giờ tớ đang vội lắm. - Trường cậu ấy à? |
'학교'? | - Giờ tớ đang vội lắm. - Trường cậu ấy à? |
이 나이에 대리 출석을 하라고? 에이 | Cậu muốn tớ điểm danh hộ cậu à? |
(친구) '여자친구' 콘서트 표가 생겼는데 | - Tớ có vé buổi diễn của nhóm GFriend đấy. - Được! |
콜 | - Tớ có vé buổi diễn của nhóm GFriend đấy. - Được! |
- 나갔다 올게요 - 준이한테 인사하고 가지 | - Con ra ngoài đây. - Chào anh con đi. |
- 늦었어요, 나중에요 - (준) 야, 조석! | - Con ra ngoài đây. - Chào anh con đi. - Muộn rồi. Con sẽ nói chuyện với anh sau. - Seok ơi! Là anh đây! |
야, 인마, 형이야, 인마 | - Muộn rồi. Con sẽ nói chuyện với anh sau. - Seok ơi! Là anh đây! |
형이라고! 중국에 있는 형! 어디 가, 인마! | - Muộn rồi. Con sẽ nói chuyện với anh sau. - Seok ơi! Là anh đây! Anh em gọi từ Trung Quốc đây! Em đi đâu vậy? |
아, 저 자식 저거 맨날 바쁜 척이네, 그렇지, 엄마? | Anh em gọi từ Trung Quốc đây! Em đi đâu vậy? Nó lúc nào cũng giả vờ bận rộn. |
그런데 엄마, 뭐 먹었어? 밥 먹었어? | Nó lúc nào cũng giả vờ bận rộn. Mẹ, mẹ đã ăn chưa? Mẹ đã ăn gì thế? |
아이, 내가 지금 밥 먹었냐고 엄마, 묻고 있잖아 | Mẹ, mẹ đã ăn chưa? Mẹ đã ăn gì thế? Con hỏi mẹ ăn chưa mà. |
엄마, 오늘 하루 종일 뭐 했어? | - Hôm nay mẹ đã làm gì? - Hỏi từng câu một thôi. |
한 번에 하나씩 물어봐 | - Hôm nay mẹ đã làm gì? - Hỏi từng câu một thôi. |
밥 먹고 드라마 보고 있었어 | - Hôm nay mẹ đã làm gì? - Hỏi từng câu một thôi. Mẹ ăn trưa rồi và đang xem phim. |
드라마? 엄마 엄마, 나도 드라마 보고 싶어 | Mẹ ăn trưa rồi và đang xem phim. Xem phim à? Con cũng muốn xem. |
엄마, 나 심심하단 말이야 드라마, 드라마 | Xem phim à? Con cũng muốn xem. Con chán quá đi mất. Ti vi. |
한국 드라마, 한국 드라마 내가 보고 싶어, 엄마 | Con chán quá đi mất. Ti vi. Con muốn xem phim Hàn Quốc! |
알았어! | Con muốn xem phim Hàn Quốc! Được rồi! |
그렇지 드라마는 역시 한국 드라마지 | Đúng rồi, mình rất thích phim truyền hình Hàn. |
자, 좋아 [정권의 헛기침] | Đúng rồi, mình rất thích phim truyền hình Hàn. Tuyệt. |
저랑 결혼 할 여자예요 저희 결혼 허락해 주십시오 | Con muốn cưới cô ấy. Xin mẹ cho phép chúng con cưới nhau. |
- 안 된다 - 왜 안 되는데요? | Con muốn cưới cô ấy. Xin mẹ cho phép chúng con cưới nhau. - Không. - Tại sao ạ? |
[매섭게] 왜냐고? 너희 둘은 바로 이복 남매이기 때문이지 | - Không. - Tại sao ạ? Tại sao à? Vì cô ấy là em cùng cha khác mẹ của anh! |
너희는 사실 이복 남매다 | Tại sao à? Vì cô ấy là em cùng cha khác mẹ của anh! Thật ra, nó là em cùng cha khác mẹ của con. |
[익살스러운 음악] 그렇지, 내 말이 맞지 | Chuẩn! Tôi đã bảo mà! |
그리고 분명히 저 여자 몇 년 뒤에 점 하나 찍고 나타나지만 | Chuẩn! Tôi đã bảo mà! Và cô ấy xuất hiện lại sau vài năm với một nốt ruồi trên má. |
아무도 못 알아보지 | Và cô ấy xuất hiện lại sau vài năm với một nốt ruồi trên má. Nhưng chẳng ai nhận ra. |
처음 뵙겠습니다, 아름다우시네요 | Nhưng chẳng ai nhận ra. Rất vui được gặp cô. Cô xinh đẹp quá. |
처음 뵙겠습니다 | Rất vui được gặp cô. Cô xinh đẹp quá. Rất vui được gặp anh. |
그렇지! 쿨하다, 쿨해 아무도 못 알아본다 | Đúng thế! Thật tuyệt phải không? Chẳng ai nhận ra cô ấy cả. |
어? 카페, 그렇지 | A, quán cà phê à? Mình biết rồi. |
자, 이쯤에서 PPL 들어가 주고 | A, quán cà phê à? Mình biết rồi. Chèn vài quảng cáo vào đây đi. |
저기요! 저기 저 로고 좀 잘 보이게 먹어 주세요! | Chèn vài quảng cáo vào đây đi. Này, nhớ đảm bảo là lô-gô không bị chắn đấy nhé! |
이런, 씨 | Này, nhớ đảm bảo là lô-gô không bị chắn đấy nhé! |
(남배우) 커피 한 잔 하시죠 | Cà phê của cô đây. |
좋아! 다 보였어 | Tốt. Hiện lô-gô rất rõ! |
좋아, 그리고 앞에 계신 어머니가 봉투를 딱 내밀면서 | Tốt. Hiện lô-gô rất rõ! Và rồi bà mẹ đưa cho cô gái một cái phong bì. |
섭섭지 않게 넣었네 | Và rồi bà mẹ đưa cho cô gái một cái phong bì. Thế này chắc là đủ. |
'섭섭지 않게 넣었네' | Thế này chắc là đủ. Thế này chắc là đủ. |
그렇지! 하지만 저 여자 | Đúng rồi! Nhưng cô gái kia |
자, 이제 단호하게 거절한다 자... | Nhưng cô gái kia thẳng thừng từ chối luôn! |
받을 수 없어요, 어머니 | Cháu không thể nhận được. |
(준) 거절하면, 그 앞에 있는 엄마가 여자에게 물을 딱 뿌리면서 | Cháu không thể nhận được. Và rồi, bà mẹ hất nước vào mặt cô gái. |
네까짓 게 감히 우리 아들을! | Và rồi, bà mẹ hất nước vào mặt cô gái. Sao cô dám nhắm tới con trai tôi? |
'네까짓 게 감히 우리 아들을'! | Sao cô dám nhắm tới con trai tôi? Sao cô dám nhắm tới con trai tôi? |
[준의 환호] (준) 엄마 내 말 맞지, 내 말 맞지 | Tèn ten! Mẹ, con nói đúng chưa? |
엄마, 나 여기 돗자리 깔아야 될 것 같아 | Tèn ten! Mẹ, con nói đúng chưa? Mẹ, con phải làm thầy bói. Mẹ, con làm thầy bói được không? |
엄마, 나 돗자리 하나만 놔주세요 | Mẹ, con phải làm thầy bói. Mẹ, con làm thầy bói được không? |
[정권의 한숨] 엄마 어디 가, 엄마 어디 가 | Mẹ đi đâu vậy? |
엄마, 지금부터 진짜 재미있단 말이야 | Mẹ đi đâu vậy? Mẹ, mẹ phải xem đoạn này! |
엄마, 곧 있으면 김치로 귀싸대기를 때려요 | Mẹ, mẹ phải xem đoạn này! Bà ấy sẽ dùng miếng kim chi để tát cô ta! |
[징징대는 말투로] 김치는 보고 가자! | Bà ấy sẽ dùng miếng kim chi để tát cô ta! Mẹ phải xem! |
너나 실컷 봐 나는 마트나 가려니까! | Mẹ phải xem! Con xem tiếp đi. Mẹ đi siêu thị đây. |
어디? 마트 | Con xem tiếp đi. Mẹ đi siêu thị đây. Gì cơ? Siêu thị ấy ạ? |
어! 엄마, 나도 마트 가고 싶어 | Gì cơ? Siêu thị ấy ạ? Mẹ, con muốn đi siêu thị. |
엄마, 나도 데려가 나도 데려가, 이거 가져가 | Mẹ, con muốn đi siêu thị. Mẹ, dẫn con đi cùng với. |
이거 가져가면 되잖아! | Mẹ, dẫn con đi cùng với. Hãy đưa con đi cùng đi! |
엄마, 나 심심하단 말이야! | Hãy đưa con đi cùng đi! Mẹ, con chán lắm! |
심심해요, 심심해 엄마, 나 진짜 심심하단 말이야 | Mẹ, con chán lắm! Mẹ, con chán lắm! |
[익살스러운 음악] | |
아니, 그거 말고 | Không phải cái đó. |
엄마, 엄마 그 라면은 지금 웰빙 시대에 발맞춰서 | Không phải cái đó. Mẹ ơi, loại mì đó tốt cho sức khỏe. |
MSG가 엄청 안 들어간 라면이래 | Mẹ ơi, loại mì đó tốt cho sức khỏe. Nó không có bột ngọt! Nhưng con thích ăn bột ngọt cơ! |
그런데 나는 MSG를 엄청 좋아한단 말이야! | Nó không có bột ngọt! Nhưng con thích ăn bột ngọt cơ! |
아니, 엄마 그거 말고! | Không phải cái đó. |
그 라면은 네티즌들이 뽑은 | Không phải cái đó. Đó là loại mì ngon số một |
밥 말아 먹었을 때 가장 맛있는 라면 1위를 차지했지만 | Đó là loại mì ngon số một khi mẹ cho thêm cơm vào ăn chung, |
난 개인적으로 밥 말아 먹는 취향이 아니라서 그건 패스 | khi mẹ cho thêm cơm vào ăn chung, nhưng con không thích ăn như thế với mì. |
엄마 그거는 그냥 내려놔, 엄마 그래, 그래 그, 이거, 이거... | nhưng con không thích ăn như thế với mì. Mẹ, bỏ nó xuống đi. Đúng rồi, lấy loại đó kìa. |
그래, 그 뒤에 그래, 그렇지 그 짜장... 됐어요, 엄마 | Mẹ, bỏ nó xuống đi. Đúng rồi, lấy loại đó kìa. Đúng rồi, ở đằng sau đấy, loại đó đấy. |
[중얼거린다] | Đúng rồi, ở đằng sau đấy, loại đó đấy. |
엄마는 그 짜... 아휴, 진짜 내 취향도 모르고 | Mẹ, sao mẹ lại không biết khẩu vị của con? |
짬뽕! | Mẹ, sao mẹ lại không biết khẩu vị của con? Loại cay ấy! |
그렇지! 그거, 그거 | Vâng, đúng rồi. |
꼬마야, 안녕 | Chào nhóc. |
[귀엽게] 안녕, 안녕 | Chào nhóc. Xin chào. |
안녕, 메리 크리스마스... | Xin chào. Chúc mừng Giáng sinh! |
곧 [살짝 웃는다] | |
너도 옆에 있는 라면 사가 밥 말아 먹으면 진짜 맛있다 | Lấy loại mì bên cạnh cháu ấy. Loại đấy ăn với cơm ngon lắm. |
[웃음] | Lấy loại mì bên cạnh cháu ấy. Loại đấy ăn với cơm ngon lắm. |
어? 여기다, 103호 강의실 | À, đây rồi. Giảng đường 103. |
어? 조석 씨죠? | - Anh Cho Seok ạ? - Vâng. |
[당황하며] 예... 예 | - Anh Cho Seok ạ? - Vâng. |
오신다는 얘기 들었어요 | - Anh Cho Seok ạ? - Vâng. Tôi đã nghe nói là anh sắp tới. |
(석) 아니, 대출한다는 얘기를 왜 떠벌리고 다녀, 그 자식은 | Tôi đã nghe nói là anh sắp tới. Sao cậu ta lại bảo cô ta là mình sẽ điểm danh hộ? |
아, 네 | Sao cậu ta lại bảo cô ta là mình sẽ điểm danh hộ? Vâng. |
이 자리에 앉으시면 돼요 | - Mời anh ngồi xuống đây. - Cảm ơn cô. |
예, 감사합니다 | - Mời anh ngồi xuống đây. - Cảm ơn cô. |
[한숨 쉬며] (석) 이게 얼마 만의 대출이냐 | Đã lâu rồi mình không làm việc này. Cảm giác như trở lại thời đại học vậy. |
젊어지는 기분이네 [피식] | Đã lâu rồi mình không làm việc này. Cảm giác như trở lại thời đại học vậy. |
뭐부터 하면서 시간을 때워볼까나 | Mình sẽ làm gì để giết thời gian đây? |
[우스꽝스러운 효과음] | TIẾT ĐẶC BIỆT CỦA HỌA SĨ CHO SEOK |
이 자식 교수였어? | TIẾT ĐẶC BIỆT CỦA HỌA SĨ CHO SEOK Cậu ta là một giáo sư à? |
[익살스러운 음악] | |
[석의 헛기침] | |
[물이 졸졸 떨어진다] | |
(석) 제가 여러분들께 무작정 주입식 강의를 하는 것보다 | Tôi không muốn cho các bạn một bài giảng điển hình hôm nay. |
여러분들의 작품 세계를 표현해 보는 게 어떨까요? | Tôi không muốn cho các bạn một bài giảng điển hình hôm nay. Tôi muốn các bạn thể hiện sự sáng tạo của riêng mình. |
좋아요 네 컷 만화를 한번 그려 볼까요? | Tôi muốn các bạn thể hiện sự sáng tạo của riêng mình. Chúng ta vẽ hoạt họa bốn khung nhé? |
(학생들) 네 | Chúng ta vẽ hoạt họa bốn khung nhé? Được rồi. |
너, 한 번만 더 나불대면 확 꺼버릴 줄 알아 | Nếu mày còn mở mồm lần nữa, mẹ sẽ tắt cái này đi. |
[버스 엔진음] | |
[방귀 소리가 난다] | |
[방귀 소리가 계속 난다] | |
[당황하는 신음] | |
[방귀 소리가 난다] | |
[방귀 소리를 낸다] [유쾌한 음악] | |
(승객) [짜증 내며] 차에서 매너가 없어, 아이 | Sao lại vô duyên thế? |
[당황하며] 아니, 제, 제가 아니에요 우리 아들이에요 | Sao lại vô duyên thế? Không, không phải tôi đâu. Là con trai tôi đấy. |
엄마 왜 버스에서 방귀... 똥을 싸고 그래요? | Mẹ, mẹ làm gì trên xe buýt vậy? Mẹ xì hơi, không, ị đùn à? |
(승객) 거짓말까지 하시네, 아이 | Bà nói dối! |
우리 엄마 사람은 착해요! | Bà nói dối! Thật ra, mẹ tôi là người tốt lắm. |
[웃음] | |
(석) 아, 들킬 뻔했네 | Họ có thể phát hiện ra. Chơi máy tính thôi vậy. |
난 노트북이나 하면서 몰래 놀아야지 | Họ có thể phát hiện ra. Chơi máy tính thôi vậy. |
교수 좋네 | Làm giáo sư thích thật đấy! |
소리를 끄고 각도를 기울여 안 보이게 하고 | Làm giáo sư thích thật đấy! Tắt loa đi, nghiêng màn hình lại. |
전문적인 단어를 살짝 읊조리면 완벽하지 | Tắt loa đi, nghiêng màn hình lại. Rồi lẩm nhẩm mấy thuật ngữ. Như vậy là hoàn hảo. |
일러스트 픽셀 | Rồi lẩm nhẩm mấy thuật ngữ. Như vậy là hoàn hảo. Hình minh họa, pixel. |
[익살스러운 음악] | |
아, 그리다가 어려울 땐 이미지를 참고하는 것이 좋아요 | Khi gặp khó khăn trong việc vẽ gì đó, các bạn hãy nhìn các hình ảnh thật. |
[학생들의 새어 나오는 웃음] | |
만화를 그릴 땐 스피드도 중요해요 | Khi vẽ hoạt họa, tốc độ cũng rất quan trọng. |
(석) 아싸 1빠 | Tuyệt thật! Mình bình luận đầu tiên! |
저는 개인적으로 만화를 그릴 때 | Bản thân tôi tin rằng |
입체감 입체감을 가장 중요시 생각합니다 | hiệu ứng ba chiều là quan trọng nhất trong hoạt họa. |
씁 | |
만화에 집중하세요 | Tập trung vào bức hoạt họa. |
제가 지금 놀고 있는 것 같아도 다 보고 있습니다 | Tập trung vào bức hoạt họa. Trông tôi có vẻ như chẳng làm gì nhưng tôi đang nhìn các bạn đó. |
씁, 조용, 조용! | Trật tự! |
아니, 이런 식으로 이렇게 소란스럽게 수업에 집중 안 하시면 | Nếu các bạn làm ồn trong lớp thế này, |
저는 여러분들께 제가 가진 걸 드릴 수가 없어요 | Nếu các bạn làm ồn trong lớp thế này, tôi không thể cho các bạn những gì tôi có. |
내 모든 지식 내 모든 마음, 내 모든 기술 | tôi không thể cho các bạn những gì tôi có. Tất cả các kiến thức, các kỹ năng... |
드릴 준비가 다 되었습니다 | Tất cả các kiến thức, các kỹ năng... Tôi muốn cho mọi thứ. |
저는 아낌없이 주는 나무예요 | Tôi muốn cho mọi thứ. Tôi là cái cây hào phóng. Mọi người tập trung vào! |
여러분, 집중하세요 | Tôi là cái cây hào phóng. Mọi người tập trung vào! |
[평온한 음악] | |
네 이놈 새끼야, 한국 나오기만 해 넌 내 손에 죽을 줄 알아 | Khi mày về Hàn Quốc, mẹ sẽ giết mày. |
- 당신, 어디 가? - 나 친구 만나러 | Khi mày về Hàn Quốc, mẹ sẽ giết mày. - Ông đi đâu vậy? - Đi gặp bạn. |
준이니까, 받아 봐 | Là thằng Jun đấy. Cầm lấy đi. |
뭐야, 이거? | - Cái gì vậy? - Bố, bố đi đâu vậy? |
아버지, 아버지 어디 가세요? | - Cái gì vậy? - Bố, bố đi đâu vậy? |
어, 준이냐, 잘 지냈냐? | - Cái gì vậy? - Bố, bố đi đâu vậy? Jun, con vẫn ổn chứ? |
못생긴 건 좀 괜찮고? | Con vẫn xấu xí chứ? |
예, 아버지 좋은 말씀 감사합니다 | Con vẫn xấu xí chứ? Vâng, thưa bố. Cảm ơn bố. Bố đang đi đâu đấy? |
아빠는 또 어디 가세요? | Vâng, thưa bố. Cảm ơn bố. Bố đang đi đâu đấy? |
술 마시러 간다, 술 | Vâng, thưa bố. Cảm ơn bố. Bố đang đi đâu đấy? - Đi uống rượu. - Uống rượu ấy ạ? |
'술 마시러' 아빠 나, 나도 데려가요, 아빠, 나 | - Đi uống rượu. - Uống rượu ấy ạ? Bố, dẫn con đi với. Con cũng muốn uống rượu. |
나, 나 술 마시고 싶어요! | Bố, dẫn con đi với. Con cũng muốn uống rượu. |
- 아빠랑 같이! - 그래 | Bố, dẫn con đi với. Con cũng muốn uống rượu. - Với bố. - Được rồi. |
- 가자, 가 - 감사합니다! | - Với bố. - Được rồi. - Đi nào. - Cảm ơn bố! |
[살짝 웃는다] | |
- (철왕) 짠 - (친구들) 짠 [익살스러운 음악] | - Cạn chén! - Cạn chén! |
[철왕과 친구들의 감탄] | |
카 | |
준아, 너도 한 잔 받아라, 응? | Jun, uống một ly đi. |
(준) 여기요, 여기요, 여기... | Jun, uống một ly đi. Đây. |
(철왕) 그래, 그래, 여기 한 잔 받아, 오 | Đây. Uống đi này. |
감사합니다 [놀라는 신음] | Cảm ơn bố. |
- (철왕) 이렇게? - 넘칠 뻔했잖아요, 사랑이 | Cảm ơn bố. Tình yêu bố dành cho con tràn cả ra rồi. |
- 어휴! - (철왕) 박수! [철왕과 친구들의 박수] | Vỗ tay khen nó nào! |
(철왕과 친구들) 마셔라, 마셔라, 마셔라 마셔라, 마셔라 | Vỗ tay khen nó nào! Uống đi! |
아... | Uống đi! |
(준) 아이, 맛있다 | Ngon quá! |
자, 땅콩도, 아... | Đây, bố ăn đậu phộng đi. |
- 아이, 맛있어 - 아이고, 효자네 효자야 [친구들의 웃음] | - Ngon quá! - Con anh quý hóa quá. |
(준) 아저씨, 감사합니다 | - Ngon quá! - Con anh quý hóa quá. Vâng, cảm ơn ông. |
[애잔한 음악] (준) ♪ 여보세요 나야 ♪ | Vâng, cảm ơn ông. |
♪ 거기 잘 지내니 ♪ | Ở nơi đó em có hạnh phúc không? |
♪ 여보세요 왜 말 안 하니♪ | Xin chào... |
자, 그러면 다음 노래는 말이죠... | Bài hát tiếp theo là... |
[초인종] | Bài hát tiếp theo là... |
저, 아버지 잠깐만요 누가 왔나 봐요 | Bố, chờ con chút nhé. Có người tới. |
누구, 누구야? 여자 친구야, 여자 친구? | Bố, chờ con chút nhé. Có người tới. Ai đấy? Bạn gái con à? Con đang ở đâu đấy? |
야 인마, 어디 갔어 [신나는 음악] | Ai đấy? Bạn gái con à? Con đang ở đâu đấy? |
[철왕의 웃음] | Ai đấy? Bạn gái con à? Con đang ở đâu đấy? |
[신나는 노래를 부른다] | |
원, 투! 삼, 사 | Một, hai, ba, bốn! |
[애잔한 음악] ♪ 나는 나는 나는 나는 나는 너의 ♪ | Anh là... |
[숨을 크게 들이켠다] [목청을 가다듬는다] | |
내가 만약 외로울 때면 | Khi con thấy cô đơn, |
누가 나를 위로해 주지? | ai sẽ làm bạn với con? |
바로, 아버지 | ai sẽ làm bạn với con? Chính là bố ạ. |
아버지, 아버지 | Chính là bố ạ. Bố. |
[철왕의 감탄] [친구들의 박수] | |
♪ 나는 너의 ♪ | Anh là... |
♪ 영원한 노래야 ♪ [철왕이 흐느낀다] | Bài hát ngàn đời của em! |
(준) 아버지, 오늘 아버지 덕분에 진짜 재밌었어요 | Bố ơi, nhờ có bố mà hôm nay con vui lắm. |
아, 뭘 나도 재밌었다 인마, 응? | Bố ơi, nhờ có bố mà hôm nay con vui lắm. Bố cũng vui lắm. |
저, 밥 좀 가져다 먹을게요 | Bố cũng vui lắm. Giờ con sẽ ăn gì đó. |
[철왕의 신음] | |
[똥을 뿌지직 싼다] | |
[흥얼거린다] | |
뭐 이렇게 깜깜해 | Sao màn hình tối thế? |
아버지! 아, 어디 가신 거야? [반찬 뚜껑을 달그락 연다] | Sao màn hình tối thế? Bố, bố đang ở đâu đấy ạ? |
어휴 | |
[태블릿을 툭 놓는다] | |
[철왕의 힘겨운 신음] | |
[익살스러운 음악] | |
야, 내가 요즘 꽂힌 옷이 있는데 | Bố sẽ cho thấy cái bố ưa thích. |
뭔데요, 아빠? 보여 주세요 | Bố sẽ cho thấy cái bố ưa thích. Cái nào ạ? Cho con xem với. |
[태블릿 조작음] | |
(철왕) 기다려 봐 | Con nhìn đi. |
야, 자... | Cái này này. Có đẹp không? |
- 네 - 이쁘지? | Cái này này. Có đẹp không? |
이거 구하기 엄청 힘들었어 이거 누가 입던 거거든 | Cái này này. Có đẹp không? Mua cái này khó lắm đó. Bố phải mua từ hàng độ cũ đấy. |
이런 건 좀 사용감이 좀 있어야 멋있는 거 알지, 응? | Mua cái này khó lắm đó. Bố phải mua từ hàng độ cũ đấy. Món này cần phải cũ và sờn. Thế nên trông nó mới đẹp. |
제가 그걸 어떻게 알아요? | Món này cần phải cũ và sờn. Thế nên trông nó mới đẹp. Sao con biết được chứ? |
나 요즘 이것만 입고 다녀 | Sao con biết được chứ? Ngày nào bố cũng mặc. |
이걸 입으면 말이야, 막 자신감이 생기는 게 아주 좋아, 응? | Ngày nào bố cũng mặc. Mặc nó làm bố thấy rất tự tin. |
그래서 다들 입나 봐, 이거 | Mặc nó làm bố thấy rất tự tin. Thế nên người ta mới mặc nó. |
[철왕의 호탕한 웃음] | Thế nên người ta mới mặc nó. |
아버지, 급한 일이 생겨 가지고요 먼저 끊을게요 [통화 종료음] | Bố, con phải đi đây. Con ngắt cuộc gọi nhé. |
어, 야, 껐네 | Ơ, nó cúp máy rồi. |
아, 이 자식, 얼마나 이쁜데 이게 자식, 아이 | Ơ, nó cúp máy rồi. Nó không hiểu cái áo này đẹp cỡ nào. |
저 다 그렸는데요? | Em vẽ xong rồi ạ. |
- 벌써요? - 네 | Em vẽ xong rồi ạ. - Thật sao? - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | - Thật sao? - Vâng. |
(석) 이 자식, 너 전화 잘했다 | Cậu gọi rồi đấy à, đồ khốn! |
[휴대전화 진동음] | |
어? 조석 로그인 돼 있네? 이놈 자식 바쁘다더니 | Ơ, Seok đang đăng nhập này. Không phải nó bảo nó bận à? |
자, 받아라, 조석! | Ơ, Seok đang đăng nhập này. Không phải nó bảo nó bận à? Nghe máy đi, Seok! |
석아! | - Seok ơi! - Ai vậy? |
[입 모양으로] 뭐야 | - Seok ơi! - Ai vậy? |
아, 얘는 왜 노트북을 아무 데나 두고 갔어? | Sao nó lại để không máy tính thế này? |
누가 훔쳐 가면 어쩌려고? | Sao nó lại để không máy tính thế này? Nếu bị ăn trộm thì làm sao? |
야! | Nếu bị ăn trộm thì làm sao? Này! |
- 너희 뭐야? - 이, 이거 끄려고요 | - Ai đấy? - Chúng tôi muốn tắt nó đi. |
꺼? 너희가 왜 꺼? | - Ai đấy? - Chúng tôi muốn tắt nó đi. Tắt đi à? Tại sao? |
꺼져, 꺼지라고! | Tắt đi à? Tại sao? Biến đi! |
[익살스러운 음악] 아... 야, 그냥 끄자 | Mình cứ tắt nó đi. |
안 가? 안 가? | Mình cứ tắt nó đi. Biến đi ngay! |
좋아, 자 그럼 내가 선물 하나 줄게 | Biến đi ngay! Không tôi sẽ cho hai người biết tay đấy. |
[학생들의 놀라는 신음] (학생1) 아이, 진짜... | Không tôi sẽ cho hai người biết tay đấy. - Ôi. - Ôi trời! |
(준) 엄마, 내 엉덩이 보세요 | - Ôi. - Ôi trời! Mẹ, nhìn mông của con này! |
엉덩이가 보여요, 내 엉덩이예요 [학생들의 야유] | Mẹ, nhìn mông của con này! Con thấy mông của con! Mông của con! |
[웃음] | |
놀랐냐, 이놈의 자식들아! | Ngạc nhiên chưa, lũ ngốc! |
안 가? 안 가? 그래 | Ngạc nhiên chưa, lũ ngốc! Biến đi! Phắn ngay! |
알았어 | Được chưa? Được rồi. |
왜, 왜, 왜... 뭐, 뭐, 뭐, 뭐하려고 [학생2의 겁먹은 신음] | Anh ta làm gì vậy? |
야, 형 바지 벗는다, 응? | Tôi sẽ cởi quần ra! |
[학생2가 경악한다] 가자, 가자, 그냥 가자, 그냥 | Tôi sẽ cởi quần ra! Chạy thôi! Đi nào! |
야, 나 셋만 센다, 어? | Chạy thôi! Đi nào! Đếm tới ba nhé! |
자, 하나 [익살스러운 음악] | Đếm tới ba nhé! Một! |
[학생들이 경악한다] | Một! |
내가 너희 얼굴 내가 다 캐치해 놨어 | Tôi biết cậu thật sự muốn gì. |
이 팬티와 함께 | Tôi biết cậu thật sự muốn gì. Nhìn quần lót đi! |
내가 누군지 아냐, 응? [학생들이 경악한다] | Nhìn quần lót đi! Biết tôi không? |
내가 이 노트북의 주인 | Tôi là anh trai của Cho Seok, chủ của cái máy này! |
조석의 형님이시다, 이놈들아! | Tôi là anh trai của Cho Seok, chủ của cái máy này! |
너희가 쉽게 영접할 수 있는 사람이 아니라고! | Tôi là anh trai của Cho Seok, chủ của cái máy này! Không phải ngày nào cũng được gặp tôi đâu. |
어쭈, 엉덩이 보여 줄까? 기다려 봐 | Muốn xem mông tôi không? Chờ đó! |
어휴, 진짜 이놈의 자식들이 내가 못 벗을 줄 아냐? | Tưởng tôi không dám cởi quần hả? |
[피식하며] 내가, 아, 내가 너희 때문에 못 살겠다 | Tưởng tôi không dám cởi quần hả? Thật tức cười! |
야, 내가 진짜, 어휴 진짜 | Thật tức cười! Đây, nhìn cho kỹ vào! |
자, 간다, 진짜 너희 밥 다 먹었다, 진짜, 하나! | Đấy. Trưa nay khỏi ăn gì nhé. |
[활기찬 음악] | Đấy. Trưa nay khỏi ăn gì nhé. BÁO CÁO BẮT NẠT QUA MẠNG 182 |
엄마, 이거는 중국 만두야 한국 만두랑은 다르지 | Mẹ, đó là bánh bao Trung Quốc. Chúng khác bánh bao Hàn. |
이것 봐 봐라 이거는 중국 왕만두야 | Mẹ, đó là bánh bao Trung Quốc. Chúng khác bánh bao Hàn. Thấy chưa? Đây là bánh bao cỡ đại. |
어휴, 국이 좀 짜다, 응? | - Món canh hơi mặn. - Im lặng. |
그냥 먹지? | - Món canh hơi mặn. - Im lặng. |
아, 그... 황정음이랑 이엉돈 피디랑 사귄다며? [석의 웃음] | À, Hwang Jeong-eum đang hẹn hò với Giám đốc sản xuất Lee Eong-don hả? |
아, 엄마, 그 이엉돈 아니야 | Không phải đâu ạ. |
그리고 둘이 결혼한 지가 언젠데 | Và cô ấy đã kết hôn rồi. |
아... 어쩐지 | Và cô ấy đã kết hôn rồi. À, ra vậy. |
그 연예인 관심 가질 시간에 신문을 한 줄 더 읽어라 | À, ra vậy. Quan tâm tới ngôi sao làm gì? Đọc báo đi. |
- 사람이 말이야... - 닥쳐 | Quan tâm tới ngôi sao làm gì? Đọc báo đi. - Để... - Im đi! |
- 맛있게 먹자, 응? - 예 | - Ngon quá! - Đúng vậy ạ. |
[당찬 음악] | |
♪ 너만의 소리가 들려 울려 번지네 ♪ | |
♪ I hear ya baby ♪ | |
♪ 너만의 소리가 들려 울려... ♪ |
No comments:
Post a Comment