Search This Blog



  마음의 소리 7

Tiếng Gọi Con Tim 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


도대체 애봉이 얘는 왜 화가 난 거야?Sao cô ấy lại giận cơ chứ?
이유를 모르겠네, 진짜Em chẳng biết tại sao nữa.
동생아, 형이 인생을 살아 보니까 말이다Seok, anh đã sống lâu hơn em,
여자의 이유 없는 신경질은 없다는 사실을 알았단다và anh biết khi phụ nữ giận là luôn có lý do.
[준이 살짝 웃는다]
[준의 놀라는 숨소리]
- 인간아! - 아이고, 깜짝이야- Đồ lười nhác! - Ôi trời!
그러고 비빌 시간 있으면 닭이라도 한 마리 더 팔아라Đừng có lười như hủi thế, mở quán để bán gà đi!
어휴! 내 팔자야Ôi, khốn khổ đời tôi!
아니, 저 여편네가 진짜 왜 그래 정말Bà bị làm sao vậy? Mẹ vừa đi họp lớp về ạ.
동창회 다녀오셨습니다Mẹ vừa đi họp lớp về ạ.
아, 그래 [익살스러운 음악]Mẹ vừa đi họp lớp về ạ. À, ra vậy.
[철왕의 멋쩍은 웃음]
[한숨 쉬며] 그나저나 진짜 어떻게 풀어 주지?Ôi, làm sao để cô ấy tha thứ cho em đây?
나 이런 거 진짜 못하는데Em thật sự dở việc này.
이런 거 진짜 잘 못하는 네가 잘하는 거 하나 있잖아Em thật sự dở việc này nhưng em giỏi một việc khác.
곧 생일이라며, 깜짝 파티Sắp tới sinh nhật cô ấy rồi. Tiệc bất ngờ thì sao?
어?Hả?
[발끈하며] 가출했네, 이 자식 가출했어!Nó bỏ nhà đi rồi! Tôi biết ngay là nó bỏ đi mà!
너희 엄마- Mẹ của em. - Ăn hết đi nhé.
잘 챙겨 먹어요- Mẹ của em. - Ăn hết đi nhé.
녹즙 [익살스럽게 흐느낀다]Cô bán nước rau quả ấy.
[쪽]Cô bán nước rau quả ấy.
[석을 흉내 내며] - 녹즙 엄마 - 녹즙 엄마- Cô bán nước rau quả! - Cô bán nước rau quả!
[준의 웃음] [철왕이 흐느낀다]- Cô bán nước rau quả! - Cô bán nước rau quả!
[철왕과 준의 웃음]
(철왕) [석의 흉내 내며] 녹즙 엄마
[준의 아파하는 신음]
[살짝 웃는다] [밝은 음악]
엄마 때는 실패했지만Bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho mẹ đã hỏng, nhưng lần này chắc chắn sẽ thành công.
이번에는 서프라이즈 한다, 내가Bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho mẹ đã hỏng, nhưng lần này chắc chắn sẽ thành công.
[도어록 조작음] [휴대전화 진동음]
[놀라는 신음]
[도어록 작동음]
[문이 탁 닫힌다] (애봉 부) 아이고
아, 생일이 뭐가 대수라고 당신도, 참Sao bà cứ bấn lên về sinh nhật của con bé thế?
(애봉 모) 파티해 줄 남자도 없는데Nó không có bạn trai để tổ chức tiệc mà.
- 우리라도 와서 해 줘야지 - (석) 뭐야, 부모님?Nó không có bạn trai để tổ chức tiệc mà. - Nó cần chúng ta. - Cái gì? Bố mẹ của em ấy à?
[애봉 부의 한숨]
[익살스러운 음악]Cái gì đây?
이게 뭐야?Cái gì đây?
어머
(애봉 모) 이게 다 뭐야?Thế này là sao vậy?
이놈의 자식이...Ôi, con bé tội nghiệp. Chắc nó cô đơn lắm.
얼마나 외로웠으면Ôi, con bé tội nghiệp. Chắc nó cô đơn lắm.
[울먹이며] 혼자 자축 파티를Nó tự tổ chức tiệc sinh nhật cho mình.
(애봉 모) 거봐, 잘 왔지- Cũng may chúng ta đã tới. - Ông nói phải.
(애봉 부) 그러게- Cũng may chúng ta đã tới. - Ông nói phải. TIỆC SINH NHẬT AE-BONG
(석) 아, 이게 뭐야Có chuyện gì vậy? Sao lúc nào mình cũng rơi vào tình cảnh này?
난 왜 맨날 이래Có chuyện gì vậy? Sao lúc nào mình cũng rơi vào tình cảnh này?
얘는 청소를 하고 사는 거야?Nó có dọn phòng không vậy?
아이고
- (애봉 부) 여보 - (애봉 모) 응?Mình à, sao ta không mời gia đình chủ nhà sống ở tầng trên nhỉ?
위에 주인집 분들 모셔다가 같이 식사나 할까?Mình à, sao ta không mời gia đình chủ nhà sống ở tầng trên nhỉ?
아, 맞다, 애봉이도 집주인 못 봤다고 그러던데Đúng rồi, Ae-bong nói là nó vẫn chưa gặp họ. Ta nên tới chào họ một câu. Sao ông không lên đó mời họ đi?
이참에 인사나 할 겸 당신이 올라가서 모시고 와, 응?Ta nên tới chào họ một câu. Sao ông không lên đó mời họ đi?
그래, 응, 알았어Được rồi, để tôi lên.
(석) 뭐야? 이 와중에 주인집까지?Cái gì? Chủ nhà trọ ư?
아이, 어떻게든 나가야지Ôi, mình phải ra khỏi đây.
(애봉 부) 저 아래층 사는 애 아빠인데요- Chào bà, con gái tôi sống ở tầng dưới. - Ồ, chào ông.
네, 그런데요?- Chào bà, con gái tôi sống ở tầng dưới. - Ồ, chào ông.
저희가 저녁을 먹으려고 하는데 내려와서 같이 드셨으면 하고요- Chào bà, con gái tôi sống ở tầng dưới. - Ồ, chào ông. Giờ chúng tôi chuẩn bị ăn tối. Ông bà xuống ăn cùng chúng tôi nhé?
저희 애가 인사도 못 드렸다고 그래서 [할머니의 기쁨에 찬 숨소리]Con gái tôi bảo là nó vẫn chưa gặp ông bà.
아이, 뭐, 그럴 필요는 없는데 [웃음]Ôi, ông tử tế quá.
그러면 이따 우리 바깥양반 들어오면Chồng tôi đang đi làm về.
싸게 같이 갈 테니까 기다려요Chồng tôi đang đi làm về. Chút nữa tôi sẽ cùng ông ấy xuống.
[웃으며] 예, 예, 알겠습니다 [할머니의 웃음]- Vâng, thế thì tuyệt quá. - Được rồi.
(할머니) 예- Vâng, thế thì tuyệt quá. - Được rồi.
내려오신대- Họ sắp xuống đấy. - Tốt.
(애봉 모) 잘됐네- Họ sắp xuống đấy. - Tốt.
(석) 어디 도망칠 곳도 없고 환장하겠네, 진짜Không có đường thoát gì cả. Mình phát điên mất.
- (애봉 모) 아, 여보 - 어- Mình ơi! - Gì cơ?
- 여기 화장실 좀 들어와 봐 - 왜?- Vào nhà vệ sinh đi. - Sao vậy?
(애봉 모) [힘겨워하며] 물이 안 빠지네?- Vào nhà vệ sinh đi. - Sao vậy? Bồn rửa mặt bị tắc rồi.
- (애봉 부) 어디 봐 - (애봉 모) 응Bồn rửa mặt bị tắc rồi. - Để tôi xem nào. - Đây.
(애봉 부) 있어 봐 봐- Để tôi lo cho. - Nó bị tắc rồi.
- 내가 해 볼게 - 막힌 것 같지?- Để tôi lo cho. - Nó bị tắc rồi.
- (애봉 부) 가만히 있어 봐 봐 - (석) 지금이야 [유쾌한 음악]- Để tôi lo cho. - Nó bị tắc rồi. - Để xem. - Ngay bây giờ!
[석의 놀라는 신음] [할머니의 웃음]
아이, 고마워요Cảm ơn ông bà.
우리 바깥양반이 노인정 가서 안 오네Nhưng chồng tôi không đi được.
나만 왔어Nên chỉ có tôi thôi ạ.
(애봉 부) 오셨나 봐Bà ấy xuống rồi.
아, 오셨어요?Chào bà.
[웃으며] 아이고Chào ông bà.
할아버지랑 오신다며?Chồng của bà ấy đâu? Có vẻ bà ấy dẫn cháu trai xuống thay.
아이, 손자랑 오셨나 보지Có vẻ bà ấy dẫn cháu trai xuống thay.
어서들 들어오세요Mời vào.
- (애봉 부) 예, 들어오세요 - 예 [할머니가 살짝 웃는다]- Xin mời. - Cảm ơn.
들어와요, 얼른- Mời cậu vào. - À, chào cô.
예, 안녕하세요- Mời cậu vào. - À, chào cô.
(석) 뭐야, 이거Mình làm gì bây giờ? Họ không nên biết mình là ai.
[웃으며] 그냥 안 들키면 돼Mình làm gì bây giờ? Họ không nên biết mình là ai.
(애봉 모) 차린 건 없지만 많이들 드세요Xin cứ tự nhiên.
[할머니의 웃음]Xin cứ tự nhiên.
아이고, 뭘 그렇게 많이 차렸대Ôi, trông ngon quá!
이 상다리 부러지겄네Ôi, trông ngon quá! Ông bà chuẩn bị nhiều đồ ăn quá!
아, 우리 애는 한 번도 못 보셨죠?Ông bà chuẩn bị nhiều đồ ăn quá! - Bà gặp con gái chúng tôi chưa ạ? - Vẫn chưa.
아이, 그렇지- Bà gặp con gái chúng tôi chưa ạ? - Vẫn chưa.
내가 애들 집에 가 있는 동안- Bà gặp con gái chúng tôi chưa ạ? - Vẫn chưa. Lúc tôi tới nhà con trai tôi thì chồng tôi ký hợp đồng.
저기 우리 바깥양반하고 계약 했을 거야Lúc tôi tới nhà con trai tôi thì chồng tôi ký hợp đồng.
그렇지?Đúng không?
[할머니의 멋쩍은 웃음]
[익살스러운 음악]
저... 바깥양반요?Chồng bà ư? Không phải cháu bà sao?
손자가 아니고요?Chồng bà ư? Không phải cháu bà sao?
우리 부부 둘만 사는데?Chồng bà ư? Không phải cháu bà sao? Không, chỉ có hai vợ chồng tôi thôi.
손자는 뭔 말이야?Ý ông hỏi cháu tôi là sao?
[작은 소리로] 완전 능력자Bà ấy giỏi thật.
[멋쩍게 웃으며] 어휴, 요즘 연상 연하가 대세니까, 뭐Ngày nay có nhiều đàn ông trẻ kết hôn với phụ nữ lớn tuổi lắm.
그렇죠 [석과 애봉 모의 웃음]Đúng vậy.
내가 더 먹은 건 어떻게 알았대?Sao bà biết tôi lớn hơn chồng tôi?
돗자리 펴도 되것네, 응?Bà có thể làm thầy bói đấy.
[웃으며] 어이쿠Ôi trời!
[애봉 부와 석의 웃음]
[애봉 모와 할머니의 웃음]
[세탁기 알림음]
어이구, 다 됐나 보네À, xong rồi.
[애봉 모의 힘겨운 숨소리]
혼자 살아서 그런지 빨래를 통 안 해요Nó chẳng mấy khi giặt đồ.
우리가 이렇게 한 번씩 올 때마다 해 줘야 된다니까Vậy nên chúng tôi giặt đồ giúp nó mỗi khi tới đây.
아, 요즘 애들이 빨래 같은 걸 하것소?Vậy nên chúng tôi giặt đồ giúp nó mỗi khi tới đây. Các tiểu thư trẻ làm gì có thời giờ giặt đồ,
공 치고 그냥 게임 할 시간도 없을 텐데vì họ bận chơi trò chơi rồi.
[웃으며] 그렇지?vì họ bận chơi trò chơi rồi.
[웃음]
[다리를 툭 친다]
자기가 좋아하는 스타일은 있어 가지고Nó có sở thích đặc biệt lắm.
좋아하는 거로만 사다 모아요Thành ra nó cứ đòi mặc đồ theo phong cách của nó.
[쿵 하는 효과음]
[익살스러운 음악]
꽃무늬 스타일?Hoa văn hoa à?
[웃음]
예쁘다, 예뻐- Đẹp lắm ạ. - Con bé sưu tập chúng đấy.
'모아'?- Đẹp lắm ạ. - Con bé sưu tập chúng đấy.
(애봉 부) 카
오늘 우리 애 생일이라Hôm nay là sinh nhật nó, nên tôi mang tới vài bức ảnh cũ.
옛날 사진 보여 주려고 가지고 왔는데Hôm nay là sinh nhật nó, nên tôi mang tới vài bức ảnh cũ.
- 보실래요? - 봐, 빨리 [애봉 부의 웃음]- Hai người muốn xem không? - Có chứ.
여기요Đây ạ.
Ôi, cô bé xinh quá!
아이고, 이쁘게도 생겼네Ôi, cô bé xinh quá!
얘가 첫째야, 둘째야?Cô bé là con đầu hay con thứ?
아, 외동이에요Cô bé là con đầu hay con thứ? Chúng tôi chỉ có nó thôi.
하나만 낳아서 애지중지 잘 키우자는 마음에Chúng tôi muốn cho nó những gì tốt nhất nên chỉ sinh mỗi nó.
하나만 낳았습니다Chúng tôi muốn cho nó những gì tốt nhất nên chỉ sinh mỗi nó.
[애봉 부의 웃음] (애봉 모) 네Chúng tôi muốn cho nó những gì tốt nhất nên chỉ sinh mỗi nó. - Đúng rồi. - Con một à?
'외동'?- Đúng rồi. - Con một à?
에이그Nhưng cô bé không có "nó."
아, 여기 거시기가 없는데Nhưng cô bé không có "nó."
[할머니의 웃음] - 예? - '거시기'?Nhưng cô bé không có "nó." - Gì cơ? - "Nó?"
아, 머리핀...- Gì cơ? - "Nó?" - À, kẹp tóc. - Chúng tôi tặng nó đấy.
아, 달아 줬어요- À, kẹp tóc. - Chúng tôi tặng nó đấy.
필요할 것 같아 가지고Chúng tôi nghĩ nó có thể sẽ cần.
아니, 그게 가능해?Chúng tôi nghĩ nó có thể sẽ cần. Như thế cũng được à?
어휴, 그럼요 안 되는 게 어디 있어요?Hẳn rồi, mọi chuyện đều có thể mà.
[닭 울음 효과음]
아휴, 비가 오려나 아휴, 어깨가 막 쑤시고 그러네Ôi, chắc trời sắp mưa. Vai tôi đau nhức quá.
저도 오십 넘으니까 여기저기 쑤시고Sau khi tới tuổi 50, cả người tôi đau nhức khi trời sắp mưa.
비에는 장사 없더라고요Sau khi tới tuổi 50, cả người tôi đau nhức khi trời sắp mưa.
그래서 내가 맨날 주물러 주잖아Nên tôi xoa bóp cho bà hàng ngày mà.
아이고, 아직도 둘 사이는 좋네Nên tôi xoa bóp cho bà hàng ngày mà. Ôi, ông bà vẫn còn nồng thắm quá.
[애봉 모의 멋쩍은 웃음]Ôi, ông bà vẫn còn nồng thắm quá.
우리 바깥양반은 생전 그런 게 한 번도 없어Chồng tôi chẳng bao giờ làm thế.
아휴, 왜요, 또 하면 하시죠Chồng tôi chẳng bao giờ làm thế. Sao lại thế, ông ấy sẵn lòng làm chứ.
[익살스러운 음악] 아이, 왜 그랴, 괜찮아Làm gì vậy? Tôi ổn mà.
[애봉 모와 석의 웃음]
진짜 손자 같아- Cậu ta thật sự trông giống cháu bà ấy. - Im đi.
아이, 들려- Cậu ta thật sự trông giống cháu bà ấy. - Im đi.
[애봉 모와 애봉 부의 웃음]- Cậu ta thật sự trông giống cháu bà ấy. - Im đi.
[애봉 부의 감탄]
[애봉 부와 애봉 모의 환호]
[속삭이듯] 죄송합니다Cháu xin lỗi.
아니, 그런데 바깥양반이랑은 어떻게 만나신 거예요?Làm sao ông bà gặp nhau?
응?Làm sao ông bà gặp nhau? Ôi, ông không tưởng tượng được đâu!
말도 마Ôi, ông không tưởng tượng được đâu!
아, 동네에서 그냥 소문난 카사노바였어 [애봉 모의 놀라는 숨소리]Ôi, ông không tưởng tượng được đâu! Ông ấy nổi tiếng là đào hoa ở khu đó.
동네 여자들이 그냥 죄 쫓아다녔지Mọi phụ nữ đều yêu ông ấy.
아니, 하물며 저기, 해외에 나가면 그쪽 여자들이 가만두지를 않았어Mọi phụ nữ đều yêu ông ấy. Ông ấy còn đào hoa cả lúc ra nước ngoài cơ.
에이, 그럴 리가Ông ấy còn đào hoa cả lúc ra nước ngoài cơ. - Không thể nào! - Bà đùa chắc!
(애봉 모) 설마요- Không thể nào! - Bà đùa chắc!
응? 여자들한테 눈길 한 번만 주면- Không thể nào! - Bà đùa chắc! Một khi ông ấy để mắt tới một cô gái,
3초 내에 후려내는 남자였어cô ấy sẽ yêu ông ấy trong vòng ba giây.
(애봉 모) [감탄하며] 대단하셨다cô ấy sẽ yêu ông ấy trong vòng ba giây. Thật không thể tin nổi.
나 드라마 볼 시간이 됐는데 [멋쩍은 웃음]Chương trình ti vi mà tôi thích sắp bắt đầu rồi.
- (애봉 부) 아 예, 예, 예 - 아...Chương trình ti vi mà tôi thích sắp bắt đầu rồi. - À vâng. - Được rồi.
- (할머니) 잘 먹었어요 - 아, 잠깐만요- Bữa ăn ngon lắm. - Ấy, từ từ đã.
이거 가져가세요 제가 지난주에 담근 거예요Xin tặng bà món này. Tôi vừa làm tuần trước thôi.
아이, 뭐 이런 것까지 챙겨 줘Xin tặng bà món này. Tôi vừa làm tuần trước thôi. Ôi, cảm ơn bà. Bà không cần bày vẽ vậy đâu.
안 줘도 되는데 [애봉 모와 할머니의 웃음]Ôi, cảm ơn bà. Bà không cần bày vẽ vậy đâu.
예, 그럼Vâng...
[익살스러운 음악] 아따, 진짜 안 줘 버리네Vâng... Ôi, bà ấy tưởng mình nói thật.
- 네? - 응? 아니야, 아니야, 아니야Ôi, bà ấy tưởng mình nói thật. - Gì cơ ạ? - Không có gì.
- 나 갈게 - 예 [애봉 부의 웃음]- Gì cơ ạ? - Không có gì. - Tôi xin phép. - Chào bà.
(애봉 부) 안녕히 가세요Chào hai người.
아, 코앞이라 안 나와도 되는데Không cần tiễn tôi đâu.
[작은 소리로] 나오라는 소리잖아, 일어나Bà ấy muốn ta ra tiễn. Đứng dậy đi.
[당황하며] 아, 예Bà ấy muốn ta ra tiễn. Đứng dậy đi. À, tôi hiểu rồi.
(석) 좋아, 자연스러워À, tôi hiểu rồi. Được rồi. Có vẻ tự nhiên.
이렇게 자연스럽게 같이 나가면 돼 자연스럽게Được rồi. Có vẻ tự nhiên. Mình có thể ra về một cách tự nhiên.
자연스럽게, 자연스럽게 자연...Mình có thể ra về một cách tự nhiên. Một cách tự nhiên.
(애봉) 어, 고마워, 나 집 앞이거든 다음에 통화하자Ừ, cảm ơn cậu. Tớ về nhà rồi. Nói chuyện với cậu sau nhé.
(애봉 모) 애봉이 왔나 봐Ừ, cảm ơn cậu. Tớ về nhà rồi. Nói chuyện với cậu sau nhé. Nó về. Ta làm gì đây?
- 어떡해 - 일단 숨어Nó về. Ta làm gì đây? Trốn đi!
[익살스러운 음악] 같이 좀 숨어 주시면 안 돼요? 빨리Trốn đi! Trốn với bọn tôi! - Nhanh lên! - Vâng!
예 [도어록 조작음]- Nhanh lên! - Vâng!
[도어록 작동음]
[문이 여닫힌다]
- 생일 축하해, 애봉아 - 생일 축하해- Chúc mừng sinh nhật, Ae-bong! - Mừng sinh nhật!
[애봉 부와 애봉 모의 웃음]- Chúc mừng sinh nhật, Ae-bong! - Mừng sinh nhật!
어, 뭐야?Anh làm gì...
생일 축하해, 애봉 양Chúc mừng sinh nhật, Ae-bong!
[웃으며] 애봉아, 이분은 윗집에 사는 아저씨Ae-bong, cậu ấy sống ở tầng trên.
[울먹이며] 고마워, 사랑해Ae-bong, cậu ấy sống ở tầng trên. Cảm ơn anh! Em yêu anh!
(할머니) 여자들한테 눈길 한 번만 주면Một khi ông ấy để mắt tới một cô gái, cô ấy sẽ yêu ông ấy trong vòng ba giây.
3초 내에 다 후려내는 남자였어Một khi ông ấy để mắt tới một cô gái, cô ấy sẽ yêu ông ấy trong vòng ba giây.
[익살스러운 음악] 떨어져, 떨어져! 이 카사노바 자식아Bỏ con gái tôi ra, đồ bẩn thỉu!
[격분하며] 정신 차려 이 자식은 부인도 있는 유부남이야Cẩn thận đấy! Hắn đã có vợ con rồi!
- 아이고, 아이고 - 엄마!Cẩn thận đấy! Hắn đã có vợ con rồi! - Ôi không. - Mẹ!
- 엄마, 엄마 왜 그래 - 아이고, 아이고...- Ôi không. - Mẹ!
(애봉 부) 너 이 자식 뭐야, 어? 뭐냐고!Cậu làm gì vậy hả?
일로 와! 너 이 자식 뭐야? 어?Cậu làm gì vậy hả? Lại đây! Cậu đã làm gì?
뭐냐고!Cậu đã làm gì?
[애봉 부의 씩씩대는 숨소리]
[작은 소리로] 비법이 뭐냐고Bí kíp của cậu là gì vậy?
[유쾌한 음악]HỎI CON GÁI CỦA CHÚ ẤY
[도어록 작동음]
[신발이 툭 떨어진다]
석이가 이런 이벤트를 했다고 했지, 응?Seok nói nó đã tổ chức một sự kiện cho Ae-bong.
[숨을 크게 들이켜며] 그러면 나도, 호!Vậy thì mình cũng nên làm thế.
[힘겨운 숨을 내쉰다]
[놀라는 신음]
[익살스러운 음악]
저, 누, 누구?Anh là ai?
그럼 넌 누군데?Anh là ai? Còn anh là ai?
아, 저는 예쁜이 남, 남친...Còn anh là ai? Tôi là bạn trai cô ấy.
난 애인이다, 씨Tôi là bạn trai cô ấy. - Tôi là người tình cô ấy. - À ra vậy.
아...- Tôi là người tình cô ấy. - À ra vậy.
[준과 남자1의 놀라는 신음]- Tôi là người tình cô ấy. - À ra vậy. - Cái gì? - Ừm...
- 아이, 전 제가... - 내가 애인...- Cái gì? - Ừm... - Tôi... - Tôi...
[도어록 작동음]
[문이 탁 닫힌다]
[남자2의 힘겨운 숨소리]
[남자2의 놀라는 신음]
- 저, 누구? - 남편이다- Còn anh là ai? - Tôi là chồng cô ấy.
아... 나, 네? [익살스러운 음악]Hả?
- 아니 제, 제가 애, 애... - 아, 내가 애인...- Tôi... - Tôi...
아니, 잠깐, 아니... [도어록 작동음]- Tôi... - Tôi... Khoan đã.
(준) 저기요...Này...
[남자들과 준의 놀라는 신음]
저... 누, 누구?Anh là ai?
보이 프렌드Bạn trai!
- 저기, 여기... - (남자2) 너 못 들어와- Này. - Không, anh không vào được!
가득이 영어로 뭐지? 아, 아, 매니 매니Cái này nói tiếng Anh như nào? Nhiều lắm.
풀, 풀! [외국인의 놀라는 숨소리]- Đầy rồi! - Nhiều.
(준) 매니- Đầy rồi! - Nhiều.
하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 여... 여, 엄마야Một, hai, ba, bốn, năm, sáu. Ôi trời đất ơi!
와...Chà!
[도심의 다양한 소음]THƯỢNG HẢI, TRUNG QUỐC
(준) 중국 출장 한 달 만에 찾아온 향수병Tôi đang rất nhớ nhà sau một tháng đi công tác ở Trung Quốc.
한국이 그립다Tôi nhớ Hàn Quốc.
한국 사람이 그립다Tôi nhớ Hàn Quốc. Tôi nhớ người Hàn.
[놀라서 숨을 크게 들이켠다]
[힘주는 신음]
아, 맞다, 맞다À, đúng rồi.
아니, 내가 왜 그 생각을 못 했지?À, đúng rồi. Sao mình chưa nghĩ tới việc đó nhỉ?
[통화 연결음] 오, 좋아 받아라, 받아, 받아, 받아, 받아라Tốt! Nghe máy đi.
[휴대전화 벨 소리]
이게 뭐야? 뭐, 뭐 뭐를 누르라는 거야, 이게?Cái gì đấy? Mình phải chạm vào đâu?
[놀라는 숨소리] [익살스러운 음악] 엄마, 엄마, 엄마- Ôi! - Mẹ!
엄마, 엄마 나야, 나야, 나 준이Mẹ ơi, là con, Jun đây!
어머나, 준아 아니, 그런데 이게 뭐냐?Mẹ ơi, là con, Jun đây! Jun, thế này là sao?
이, 얼굴 보면서 통화하는 거야?Jun, thế này là sao? Ta gặp nhau thế này được à?
아이고, 신기해라Ta gặp nhau thế này được à? Chà, tuyệt vời quá!
엄마, 지금 인터넷이 얼마나 발전했는데Chà, tuyệt vời quá! Mẹ, internet bây giờ phát triển lắm.
[활짝 웃는다]Mẹ, internet bây giờ phát triển lắm.
[정권의 놀라는 신음]
[정권의 웃음]ANH CHÀNG INTERNET
아니, 그런데 다들 어디 갔어?ANH CHÀNG INTERNET Nhà mình đâu cả rồi ạ?
네? 아빠는, 석이는?Nhà mình đâu cả rồi ạ? Bố đâu ạ? Còn Seok nữa?
아이, 다들 바쁜가 보다Bố đâu ạ? Còn Seok nữa? Hai người họ bận lắm.
아니, 안 바쁜데 왜?Hai người họ bận lắm. Không, tớ không bận. Sao vậy?
(친구) 진짜 미안한데 나 대신 학교 좀 가 줘라Không, tớ không bận. Sao vậy? Tớ xin lỗi, nhưng cậu tới trường thay tớ nhé?
너무 급한 일이라, 부탁할게Tớ xin lỗi, nhưng cậu tới trường thay tớ nhé? - Giờ tớ đang vội lắm. - Trường cậu ấy à?
'학교'?- Giờ tớ đang vội lắm. - Trường cậu ấy à?
이 나이에 대리 출석을 하라고? 에이Cậu muốn tớ điểm danh hộ cậu à?
(친구) '여자친구' 콘서트 표가 생겼는데- Tớ có vé buổi diễn của nhóm GFriend đấy. - Được!
- Tớ có vé buổi diễn của nhóm GFriend đấy. - Được!
- 나갔다 올게요 - 준이한테 인사하고 가지- Con ra ngoài đây. - Chào anh con đi.
- 늦었어요, 나중에요 - (준) 야, 조석!- Con ra ngoài đây. - Chào anh con đi. - Muộn rồi. Con sẽ nói chuyện với anh sau. - Seok ơi! Là anh đây!
야, 인마, 형이야, 인마- Muộn rồi. Con sẽ nói chuyện với anh sau. - Seok ơi! Là anh đây!
형이라고! 중국에 있는 형! 어디 가, 인마!- Muộn rồi. Con sẽ nói chuyện với anh sau. - Seok ơi! Là anh đây! Anh em gọi từ Trung Quốc đây! Em đi đâu vậy?
아, 저 자식 저거 맨날 바쁜 척이네, 그렇지, 엄마?Anh em gọi từ Trung Quốc đây! Em đi đâu vậy? Nó lúc nào cũng giả vờ bận rộn.
그런데 엄마, 뭐 먹었어? 밥 먹었어?Nó lúc nào cũng giả vờ bận rộn. Mẹ, mẹ đã ăn chưa? Mẹ đã ăn gì thế?
아이, 내가 지금 밥 먹었냐고 엄마, 묻고 있잖아Mẹ, mẹ đã ăn chưa? Mẹ đã ăn gì thế? Con hỏi mẹ ăn chưa mà.
엄마, 오늘 하루 종일 뭐 했어?- Hôm nay mẹ đã làm gì? - Hỏi từng câu một thôi.
한 번에 하나씩 물어봐- Hôm nay mẹ đã làm gì? - Hỏi từng câu một thôi.
밥 먹고 드라마 보고 있었어- Hôm nay mẹ đã làm gì? - Hỏi từng câu một thôi. Mẹ ăn trưa rồi và đang xem phim.
드라마? 엄마 엄마, 나도 드라마 보고 싶어Mẹ ăn trưa rồi và đang xem phim. Xem phim à? Con cũng muốn xem.
엄마, 나 심심하단 말이야 드라마, 드라마Xem phim à? Con cũng muốn xem. Con chán quá đi mất. Ti vi.
한국 드라마, 한국 드라마 내가 보고 싶어, 엄마Con chán quá đi mất. Ti vi. Con muốn xem phim Hàn Quốc!
알았어!Con muốn xem phim Hàn Quốc! Được rồi!
그렇지 드라마는 역시 한국 드라마지Đúng rồi, mình rất thích phim truyền hình Hàn.
자, 좋아 [정권의 헛기침]Đúng rồi, mình rất thích phim truyền hình Hàn. Tuyệt.
저랑 결혼 할 여자예요 저희 결혼 허락해 주십시오Con muốn cưới cô ấy. Xin mẹ cho phép chúng con cưới nhau.
- 안 된다 - 왜 안 되는데요?Con muốn cưới cô ấy. Xin mẹ cho phép chúng con cưới nhau. - Không. - Tại sao ạ?
[매섭게] 왜냐고? 너희 둘은 바로 이복 남매이기 때문이지- Không. - Tại sao ạ? Tại sao à? Vì cô ấy là em cùng cha khác mẹ của anh!
너희는 사실 이복 남매다Tại sao à? Vì cô ấy là em cùng cha khác mẹ của anh! Thật ra, nó là em cùng cha khác mẹ của con.
[익살스러운 음악] 그렇지, 내 말이 맞지Chuẩn! Tôi đã bảo mà!
그리고 분명히 저 여자 몇 년 뒤에 점 하나 찍고 나타나지만Chuẩn! Tôi đã bảo mà! Và cô ấy xuất hiện lại sau vài năm với một nốt ruồi trên má.
아무도 못 알아보지Và cô ấy xuất hiện lại sau vài năm với một nốt ruồi trên má. Nhưng chẳng ai nhận ra.
처음 뵙겠습니다, 아름다우시네요Nhưng chẳng ai nhận ra. Rất vui được gặp cô. Cô xinh đẹp quá.
처음 뵙겠습니다Rất vui được gặp cô. Cô xinh đẹp quá. Rất vui được gặp anh.
그렇지! 쿨하다, 쿨해 아무도 못 알아본다Đúng thế! Thật tuyệt phải không? Chẳng ai nhận ra cô ấy cả.
어? 카페, 그렇지A, quán cà phê à? Mình biết rồi.
자, 이쯤에서 PPL 들어가 주고A, quán cà phê à? Mình biết rồi. Chèn vài quảng cáo vào đây đi.
저기요! 저기 저 로고 좀 잘 보이게 먹어 주세요!Chèn vài quảng cáo vào đây đi. Này, nhớ đảm bảo là lô-gô không bị chắn đấy nhé!
이런, 씨Này, nhớ đảm bảo là lô-gô không bị chắn đấy nhé!
(남배우) 커피 한 잔 하시죠Cà phê của cô đây.
좋아! 다 보였어Tốt. Hiện lô-gô rất rõ!
좋아, 그리고 앞에 계신 어머니가 봉투를 딱 내밀면서Tốt. Hiện lô-gô rất rõ! Và rồi bà mẹ đưa cho cô gái một cái phong bì.
섭섭지 않게 넣었네Và rồi bà mẹ đưa cho cô gái một cái phong bì. Thế này chắc là đủ.
'섭섭지 않게 넣었네'Thế này chắc là đủ. Thế này chắc là đủ.
그렇지! 하지만 저 여자Đúng rồi! Nhưng cô gái kia
자, 이제 단호하게 거절한다 자...Nhưng cô gái kia thẳng thừng từ chối luôn!
받을 수 없어요, 어머니Cháu không thể nhận được.
(준) 거절하면, 그 앞에 있는 엄마가 여자에게 물을 딱 뿌리면서Cháu không thể nhận được. Và rồi, bà mẹ hất nước vào mặt cô gái.
네까짓 게 감히 우리 아들을!Và rồi, bà mẹ hất nước vào mặt cô gái. Sao cô dám nhắm tới con trai tôi?
'네까짓 게 감히 우리 아들을'!Sao cô dám nhắm tới con trai tôi? Sao cô dám nhắm tới con trai tôi?
[준의 환호] (준) 엄마 내 말 맞지, 내 말 맞지Tèn ten! Mẹ, con nói đúng chưa?
엄마, 나 여기 돗자리 깔아야 될 것 같아Tèn ten! Mẹ, con nói đúng chưa? Mẹ, con phải làm thầy bói. Mẹ, con làm thầy bói được không?
엄마, 나 돗자리 하나만 놔주세요Mẹ, con phải làm thầy bói. Mẹ, con làm thầy bói được không?
[정권의 한숨] 엄마 어디 가, 엄마 어디 가Mẹ đi đâu vậy?
엄마, 지금부터 진짜 재미있단 말이야Mẹ đi đâu vậy? Mẹ, mẹ phải xem đoạn này!
엄마, 곧 있으면 김치로 귀싸대기를 때려요Mẹ, mẹ phải xem đoạn này! Bà ấy sẽ dùng miếng kim chi để tát cô ta!
[징징대는 말투로] 김치는 보고 가자!Bà ấy sẽ dùng miếng kim chi để tát cô ta! Mẹ phải xem!
너나 실컷 봐 나는 마트나 가려니까!Mẹ phải xem! Con xem tiếp đi. Mẹ đi siêu thị đây.
어디? 마트Con xem tiếp đi. Mẹ đi siêu thị đây. Gì cơ? Siêu thị ấy ạ?
어! 엄마, 나도 마트 가고 싶어Gì cơ? Siêu thị ấy ạ? Mẹ, con muốn đi siêu thị.
엄마, 나도 데려가 나도 데려가, 이거 가져가Mẹ, con muốn đi siêu thị. Mẹ, dẫn con đi cùng với.
이거 가져가면 되잖아!Mẹ, dẫn con đi cùng với. Hãy đưa con đi cùng đi!
엄마, 나 심심하단 말이야!Hãy đưa con đi cùng đi! Mẹ, con chán lắm!
심심해요, 심심해 엄마, 나 진짜 심심하단 말이야Mẹ, con chán lắm! Mẹ, con chán lắm!
[익살스러운 음악]
아니, 그거 말고Không phải cái đó.
엄마, 엄마 그 라면은 지금 웰빙 시대에 발맞춰서Không phải cái đó. Mẹ ơi, loại mì đó tốt cho sức khỏe.
MSG가 엄청 안 들어간 라면이래Mẹ ơi, loại mì đó tốt cho sức khỏe. Nó không có bột ngọt! Nhưng con thích ăn bột ngọt cơ!
그런데 나는 MSG를 엄청 좋아한단 말이야!Nó không có bột ngọt! Nhưng con thích ăn bột ngọt cơ!
아니, 엄마 그거 말고!Không phải cái đó.
그 라면은 네티즌들이 뽑은Không phải cái đó. Đó là loại mì ngon số một
밥 말아 먹었을 때 가장 맛있는 라면 1위를 차지했지만Đó là loại mì ngon số một khi mẹ cho thêm cơm vào ăn chung,
난 개인적으로 밥 말아 먹는 취향이 아니라서 그건 패스khi mẹ cho thêm cơm vào ăn chung, nhưng con không thích ăn như thế với mì.
엄마 그거는 그냥 내려놔, 엄마 그래, 그래 그, 이거, 이거...nhưng con không thích ăn như thế với mì. Mẹ, bỏ nó xuống đi. Đúng rồi, lấy loại đó kìa.
그래, 그 뒤에 그래, 그렇지 그 짜장... 됐어요, 엄마Mẹ, bỏ nó xuống đi. Đúng rồi, lấy loại đó kìa. Đúng rồi, ở đằng sau đấy, loại đó đấy.
[중얼거린다]Đúng rồi, ở đằng sau đấy, loại đó đấy.
엄마는 그 짜... 아휴, 진짜 내 취향도 모르고Mẹ, sao mẹ lại không biết khẩu vị của con?
짬뽕!Mẹ, sao mẹ lại không biết khẩu vị của con? Loại cay ấy!
그렇지! 그거, 그거Vâng, đúng rồi.
꼬마야, 안녕Chào nhóc.
[귀엽게] 안녕, 안녕Chào nhóc. Xin chào.
안녕, 메리 크리스마스...Xin chào. Chúc mừng Giáng sinh!
곧 [살짝 웃는다]
너도 옆에 있는 라면 사가 밥 말아 먹으면 진짜 맛있다Lấy loại mì bên cạnh cháu ấy. Loại đấy ăn với cơm ngon lắm.
[웃음]Lấy loại mì bên cạnh cháu ấy. Loại đấy ăn với cơm ngon lắm.
어? 여기다, 103호 강의실À, đây rồi. Giảng đường 103.
어? 조석 씨죠?- Anh Cho Seok ạ? - Vâng.
[당황하며] 예... 예- Anh Cho Seok ạ? - Vâng.
오신다는 얘기 들었어요- Anh Cho Seok ạ? - Vâng. Tôi đã nghe nói là anh sắp tới.
(석) 아니, 대출한다는 얘기를 왜 떠벌리고 다녀, 그 자식은Tôi đã nghe nói là anh sắp tới. Sao cậu ta lại bảo cô ta là mình sẽ điểm danh hộ?
아, 네Sao cậu ta lại bảo cô ta là mình sẽ điểm danh hộ? Vâng.
이 자리에 앉으시면 돼요- Mời anh ngồi xuống đây. - Cảm ơn cô.
예, 감사합니다- Mời anh ngồi xuống đây. - Cảm ơn cô.
[한숨 쉬며] (석) 이게 얼마 만의 대출이냐Đã lâu rồi mình không làm việc này. Cảm giác như trở lại thời đại học vậy.
젊어지는 기분이네 [피식]Đã lâu rồi mình không làm việc này. Cảm giác như trở lại thời đại học vậy.
뭐부터 하면서 시간을 때워볼까나Mình sẽ làm gì để giết thời gian đây?
[우스꽝스러운 효과음]TIẾT ĐẶC BIỆT CỦA HỌA SĨ CHO SEOK
이 자식 교수였어?TIẾT ĐẶC BIỆT CỦA HỌA SĨ CHO SEOK Cậu ta là một giáo sư à?
[익살스러운 음악]
[석의 헛기침]
[물이 졸졸 떨어진다]
(석) 제가 여러분들께 무작정 주입식 강의를 하는 것보다Tôi không muốn cho các bạn một bài giảng điển hình hôm nay.
여러분들의 작품 세계를 표현해 보는 게 어떨까요?Tôi không muốn cho các bạn một bài giảng điển hình hôm nay. Tôi muốn các bạn thể hiện sự sáng tạo của riêng mình.
좋아요 네 컷 만화를 한번 그려 볼까요?Tôi muốn các bạn thể hiện sự sáng tạo của riêng mình. Chúng ta vẽ hoạt họa bốn khung nhé?
(학생들) 네Chúng ta vẽ hoạt họa bốn khung nhé? Được rồi.
너, 한 번만 더 나불대면 확 꺼버릴 줄 알아Nếu mày còn mở mồm lần nữa, mẹ sẽ tắt cái này đi.
[버스 엔진음]
[방귀 소리가 난다]
[방귀 소리가 계속 난다]
[당황하는 신음]
[방귀 소리가 난다]
[방귀 소리를 낸다] [유쾌한 음악]
(승객) [짜증 내며] 차에서 매너가 없어, 아이Sao lại vô duyên thế?
[당황하며] 아니, 제, 제가 아니에요 우리 아들이에요Sao lại vô duyên thế? Không, không phải tôi đâu. Là con trai tôi đấy.
엄마 왜 버스에서 방귀... 똥을 싸고 그래요?Mẹ, mẹ làm gì trên xe buýt vậy? Mẹ xì hơi, không, ị đùn à?
(승객) 거짓말까지 하시네, 아이Bà nói dối!
우리 엄마 사람은 착해요!Bà nói dối! Thật ra, mẹ tôi là người tốt lắm.
[웃음]
(석) 아, 들킬 뻔했네Họ có thể phát hiện ra. Chơi máy tính thôi vậy.
난 노트북이나 하면서 몰래 놀아야지Họ có thể phát hiện ra. Chơi máy tính thôi vậy.
교수 좋네Làm giáo sư thích thật đấy!
소리를 끄고 각도를 기울여 안 보이게 하고Làm giáo sư thích thật đấy! Tắt loa đi, nghiêng màn hình lại.
전문적인 단어를 살짝 읊조리면 완벽하지Tắt loa đi, nghiêng màn hình lại. Rồi lẩm nhẩm mấy thuật ngữ. Như vậy là hoàn hảo.
일러스트 픽셀Rồi lẩm nhẩm mấy thuật ngữ. Như vậy là hoàn hảo. Hình minh họa, pixel.
[익살스러운 음악]
아, 그리다가 어려울 땐 이미지를 참고하는 것이 좋아요Khi gặp khó khăn trong việc vẽ gì đó, các bạn hãy nhìn các hình ảnh thật.
[학생들의 새어 나오는 웃음]
만화를 그릴 땐 스피드도 중요해요Khi vẽ hoạt họa, tốc độ cũng rất quan trọng.
(석) 아싸 1빠Tuyệt thật! Mình bình luận đầu tiên!
저는 개인적으로 만화를 그릴 때Bản thân tôi tin rằng
입체감 입체감을 가장 중요시 생각합니다hiệu ứng ba chiều là quan trọng nhất trong hoạt họa.
만화에 집중하세요Tập trung vào bức hoạt họa.
제가 지금 놀고 있는 것 같아도 다 보고 있습니다Tập trung vào bức hoạt họa. Trông tôi có vẻ như chẳng làm gì nhưng tôi đang nhìn các bạn đó.
씁, 조용, 조용!Trật tự!
아니, 이런 식으로 이렇게 소란스럽게 수업에 집중 안 하시면Nếu các bạn làm ồn trong lớp thế này,
저는 여러분들께 제가 가진 걸 드릴 수가 없어요Nếu các bạn làm ồn trong lớp thế này, tôi không thể cho các bạn những gì tôi có.
내 모든 지식 내 모든 마음, 내 모든 기술tôi không thể cho các bạn những gì tôi có. Tất cả các kiến thức, các kỹ năng...
드릴 준비가 다 되었습니다Tất cả các kiến thức, các kỹ năng... Tôi muốn cho mọi thứ.
저는 아낌없이 주는 나무예요Tôi muốn cho mọi thứ. Tôi là cái cây hào phóng. Mọi người tập trung vào!
여러분, 집중하세요Tôi là cái cây hào phóng. Mọi người tập trung vào!
[평온한 음악]
네 이놈 새끼야, 한국 나오기만 해 넌 내 손에 죽을 줄 알아Khi mày về Hàn Quốc, mẹ sẽ giết mày.
- 당신, 어디 가? - 나 친구 만나러Khi mày về Hàn Quốc, mẹ sẽ giết mày. - Ông đi đâu vậy? - Đi gặp bạn.
준이니까, 받아 봐Là thằng Jun đấy. Cầm lấy đi.
뭐야, 이거?- Cái gì vậy? - Bố, bố đi đâu vậy?
아버지, 아버지 어디 가세요?- Cái gì vậy? - Bố, bố đi đâu vậy?
어, 준이냐, 잘 지냈냐?- Cái gì vậy? - Bố, bố đi đâu vậy? Jun, con vẫn ổn chứ?
못생긴 건 좀 괜찮고?Con vẫn xấu xí chứ?
예, 아버지 좋은 말씀 감사합니다Con vẫn xấu xí chứ? Vâng, thưa bố. Cảm ơn bố. Bố đang đi đâu đấy?
아빠는 또 어디 가세요?Vâng, thưa bố. Cảm ơn bố. Bố đang đi đâu đấy?
술 마시러 간다, 술Vâng, thưa bố. Cảm ơn bố. Bố đang đi đâu đấy? - Đi uống rượu. - Uống rượu ấy ạ?
'술 마시러' 아빠 나, 나도 데려가요, 아빠, 나- Đi uống rượu. - Uống rượu ấy ạ? Bố, dẫn con đi với. Con cũng muốn uống rượu.
나, 나 술 마시고 싶어요!Bố, dẫn con đi với. Con cũng muốn uống rượu.
- 아빠랑 같이! - 그래Bố, dẫn con đi với. Con cũng muốn uống rượu. - Với bố. - Được rồi.
- 가자, 가 - 감사합니다!- Với bố. - Được rồi. - Đi nào. - Cảm ơn bố!
[살짝 웃는다]
- (철왕) 짠 - (친구들) 짠 [익살스러운 음악]- Cạn chén! - Cạn chén!
[철왕과 친구들의 감탄]
준아, 너도 한 잔 받아라, 응?Jun, uống một ly đi.
(준) 여기요, 여기요, 여기...Jun, uống một ly đi. Đây.
(철왕) 그래, 그래, 여기 한 잔 받아, 오Đây. Uống đi này.
감사합니다 [놀라는 신음]Cảm ơn bố.
- (철왕) 이렇게? - 넘칠 뻔했잖아요, 사랑이Cảm ơn bố. Tình yêu bố dành cho con tràn cả ra rồi.
- 어휴! - (철왕) 박수! [철왕과 친구들의 박수]Vỗ tay khen nó nào!
(철왕과 친구들) 마셔라, 마셔라, 마셔라 마셔라, 마셔라Vỗ tay khen nó nào! Uống đi!
아...Uống đi!
(준) 아이, 맛있다Ngon quá!
자, 땅콩도, 아...Đây, bố ăn đậu phộng đi.
- 아이, 맛있어 - 아이고, 효자네 효자야 [친구들의 웃음]- Ngon quá! - Con anh quý hóa quá.
(준) 아저씨, 감사합니다- Ngon quá! - Con anh quý hóa quá. Vâng, cảm ơn ông.
[애잔한 음악] (준) ♪ 여보세요 나야 ♪Vâng, cảm ơn ông.
♪ 거기 잘 지내니 ♪Ở nơi đó em có hạnh phúc không?
♪ 여보세요 왜 말 안 하니♪Xin chào...
자, 그러면 다음 노래는 말이죠...Bài hát tiếp theo là...
[초인종]Bài hát tiếp theo là...
저, 아버지 잠깐만요 누가 왔나 봐요Bố, chờ con chút nhé. Có người tới.
누구, 누구야? 여자 친구야, 여자 친구?Bố, chờ con chút nhé. Có người tới. Ai đấy? Bạn gái con à? Con đang ở đâu đấy?
야 인마, 어디 갔어 [신나는 음악]Ai đấy? Bạn gái con à? Con đang ở đâu đấy?
[철왕의 웃음]Ai đấy? Bạn gái con à? Con đang ở đâu đấy?
[신나는 노래를 부른다]
원, 투! 삼, 사Một, hai, ba, bốn!
[애잔한 음악] ♪ 나는 나는 나는 나는 나는 너의 ♪Anh là...
[숨을 크게 들이켠다] [목청을 가다듬는다]
내가 만약 외로울 때면Khi con thấy cô đơn,
누가 나를 위로해 주지?ai sẽ làm bạn với con?
바로, 아버지ai sẽ làm bạn với con? Chính là bố ạ.
아버지, 아버지Chính là bố ạ. Bố.
[철왕의 감탄] [친구들의 박수]
♪ 나는 너의 ♪Anh là...
♪ 영원한 노래야 ♪ [철왕이 흐느낀다]Bài hát ngàn đời của em!
(준) 아버지, 오늘 아버지 덕분에 진짜 재밌었어요Bố ơi, nhờ có bố mà hôm nay con vui lắm.
아, 뭘 나도 재밌었다 인마, 응?Bố ơi, nhờ có bố mà hôm nay con vui lắm. Bố cũng vui lắm.
저, 밥 좀 가져다 먹을게요Bố cũng vui lắm. Giờ con sẽ ăn gì đó.
[철왕의 신음]
[똥을 뿌지직 싼다]
[흥얼거린다]
뭐 이렇게 깜깜해Sao màn hình tối thế?
아버지! 아, 어디 가신 거야? [반찬 뚜껑을 달그락 연다]Sao màn hình tối thế? Bố, bố đang ở đâu đấy ạ?
어휴
[태블릿을 툭 놓는다]
[철왕의 힘겨운 신음]
[익살스러운 음악]
야, 내가 요즘 꽂힌 옷이 있는데Bố sẽ cho thấy cái bố ưa thích.
뭔데요, 아빠? 보여 주세요Bố sẽ cho thấy cái bố ưa thích. Cái nào ạ? Cho con xem với.
[태블릿 조작음]
(철왕) 기다려 봐Con nhìn đi.
야, 자...Cái này này. Có đẹp không?
- 네 - 이쁘지?Cái này này. Có đẹp không?
이거 구하기 엄청 힘들었어 이거 누가 입던 거거든Cái này này. Có đẹp không? Mua cái này khó lắm đó. Bố phải mua từ hàng độ cũ đấy.
이런 건 좀 사용감이 좀 있어야 멋있는 거 알지, 응?Mua cái này khó lắm đó. Bố phải mua từ hàng độ cũ đấy. Món này cần phải cũ và sờn. Thế nên trông nó mới đẹp.
제가 그걸 어떻게 알아요?Món này cần phải cũ và sờn. Thế nên trông nó mới đẹp. Sao con biết được chứ?
나 요즘 이것만 입고 다녀Sao con biết được chứ? Ngày nào bố cũng mặc.
이걸 입으면 말이야, 막 자신감이 생기는 게 아주 좋아, 응?Ngày nào bố cũng mặc. Mặc nó làm bố thấy rất tự tin.
그래서 다들 입나 봐, 이거Mặc nó làm bố thấy rất tự tin. Thế nên người ta mới mặc nó.
[철왕의 호탕한 웃음]Thế nên người ta mới mặc nó.
아버지, 급한 일이 생겨 가지고요 먼저 끊을게요 [통화 종료음]Bố, con phải đi đây. Con ngắt cuộc gọi nhé.
어, 야, 껐네Ơ, nó cúp máy rồi.
아, 이 자식, 얼마나 이쁜데 이게 자식, 아이Ơ, nó cúp máy rồi. Nó không hiểu cái áo này đẹp cỡ nào.
저 다 그렸는데요?Em vẽ xong rồi ạ.
- 벌써요? - 네Em vẽ xong rồi ạ. - Thật sao? - Vâng.
[휴대전화 진동음]- Thật sao? - Vâng.
(석) 이 자식, 너 전화 잘했다Cậu gọi rồi đấy à, đồ khốn!
[휴대전화 진동음]
어? 조석 로그인 돼 있네? 이놈 자식 바쁘다더니Ơ, Seok đang đăng nhập này. Không phải nó bảo nó bận à?
자, 받아라, 조석!Ơ, Seok đang đăng nhập này. Không phải nó bảo nó bận à? Nghe máy đi, Seok!
석아!- Seok ơi! - Ai vậy?
[입 모양으로] 뭐야- Seok ơi! - Ai vậy?
아, 얘는 왜 노트북을 아무 데나 두고 갔어?Sao nó lại để không máy tính thế này?
누가 훔쳐 가면 어쩌려고?Sao nó lại để không máy tính thế này? Nếu bị ăn trộm thì làm sao?
야!Nếu bị ăn trộm thì làm sao? Này!
- 너희 뭐야? - 이, 이거 끄려고요- Ai đấy? - Chúng tôi muốn tắt nó đi.
꺼? 너희가 왜 꺼?- Ai đấy? - Chúng tôi muốn tắt nó đi. Tắt đi à? Tại sao?
꺼져, 꺼지라고!Tắt đi à? Tại sao? Biến đi!
[익살스러운 음악] 아... 야, 그냥 끄자Mình cứ tắt nó đi.
안 가? 안 가?Mình cứ tắt nó đi. Biến đi ngay!
좋아, 자 그럼 내가 선물 하나 줄게Biến đi ngay! Không tôi sẽ cho hai người biết tay đấy.
[학생들의 놀라는 신음] (학생1) 아이, 진짜...Không tôi sẽ cho hai người biết tay đấy. - Ôi. - Ôi trời!
(준) 엄마, 내 엉덩이 보세요- Ôi. - Ôi trời! Mẹ, nhìn mông của con này!
엉덩이가 보여요, 내 엉덩이예요 [학생들의 야유]Mẹ, nhìn mông của con này! Con thấy mông của con! Mông của con!
[웃음]
놀랐냐, 이놈의 자식들아!Ngạc nhiên chưa, lũ ngốc!
안 가? 안 가? 그래Ngạc nhiên chưa, lũ ngốc! Biến đi! Phắn ngay!
알았어Được chưa? Được rồi.
왜, 왜, 왜... 뭐, 뭐, 뭐, 뭐하려고 [학생2의 겁먹은 신음]Anh ta làm gì vậy?
야, 형 바지 벗는다, 응?Tôi sẽ cởi quần ra!
[학생2가 경악한다] 가자, 가자, 그냥 가자, 그냥Tôi sẽ cởi quần ra! Chạy thôi! Đi nào!
야, 나 셋만 센다, 어?Chạy thôi! Đi nào! Đếm tới ba nhé!
자, 하나 [익살스러운 음악]Đếm tới ba nhé! Một!
[학생들이 경악한다]Một!
내가 너희 얼굴 내가 다 캐치해 놨어Tôi biết cậu thật sự muốn gì.
이 팬티와 함께Tôi biết cậu thật sự muốn gì. Nhìn quần lót đi!
내가 누군지 아냐, 응? [학생들이 경악한다]Nhìn quần lót đi! Biết tôi không?
내가 이 노트북의 주인Tôi là anh trai của Cho Seok, chủ của cái máy này!
조석의 형님이시다, 이놈들아!Tôi là anh trai của Cho Seok, chủ của cái máy này!
너희가 쉽게 영접할 수 있는 사람이 아니라고!Tôi là anh trai của Cho Seok, chủ của cái máy này! Không phải ngày nào cũng được gặp tôi đâu.
어쭈, 엉덩이 보여 줄까? 기다려 봐Muốn xem mông tôi không? Chờ đó!
어휴, 진짜 이놈의 자식들이 내가 못 벗을 줄 아냐?Tưởng tôi không dám cởi quần hả?
[피식하며] 내가, 아, 내가 너희 때문에 못 살겠다Tưởng tôi không dám cởi quần hả? Thật tức cười!
야, 내가 진짜, 어휴 진짜Thật tức cười! Đây, nhìn cho kỹ vào!
자, 간다, 진짜 너희 밥 다 먹었다, 진짜, 하나!Đấy. Trưa nay khỏi ăn gì nhé.
[활기찬 음악]Đấy. Trưa nay khỏi ăn gì nhé. BÁO CÁO BẮT NẠT QUA MẠNG 182
엄마, 이거는 중국 만두야 한국 만두랑은 다르지Mẹ, đó là bánh bao Trung Quốc. Chúng khác bánh bao Hàn.
이것 봐 봐라 이거는 중국 왕만두야Mẹ, đó là bánh bao Trung Quốc. Chúng khác bánh bao Hàn. Thấy chưa? Đây là bánh bao cỡ đại.
어휴, 국이 좀 짜다, 응?- Món canh hơi mặn. - Im lặng.
그냥 먹지?- Món canh hơi mặn. - Im lặng.
아, 그... 황정음이랑 이엉돈 피디랑 사귄다며? [석의 웃음]À, Hwang Jeong-eum đang hẹn hò với Giám đốc sản xuất Lee Eong-don hả?
아, 엄마, 그 이엉돈 아니야Không phải đâu ạ.
그리고 둘이 결혼한 지가 언젠데Và cô ấy đã kết hôn rồi.
아... 어쩐지Và cô ấy đã kết hôn rồi. À, ra vậy.
그 연예인 관심 가질 시간에 신문을 한 줄 더 읽어라À, ra vậy. Quan tâm tới ngôi sao làm gì? Đọc báo đi.
- 사람이 말이야... - 닥쳐Quan tâm tới ngôi sao làm gì? Đọc báo đi. - Để... - Im đi!
- 맛있게 먹자, 응? - 예- Ngon quá! - Đúng vậy ạ.
[당찬 음악]
♪ 너만의 소리가 들려 울려 번지네 ♪
♪ I hear ya baby ♪
♪ 너만의 소리가 들려 울려... ♪


No comments: