무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 8
Hướng Tới Thiên Đường 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
바보 같은 자식 | Đồ ngốc này. |
[훌쩍인다] | |
[옅은 웃음] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | |
[새가 짹짹 지저귄다] | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
[문이 탁 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(마담) 수철이 소식은 들었어 | Tôi đã nghe tin về Su Cheol rồi. |
언제 올 거야? | Khi nào anh đến? |
이제 안 가 | Giờ tôi không đi nữa. |
(마담) 뭐? | Cái gì? |
이제 링에 안 올라간다고 | Tôi sẽ không quay lại võ đài nữa. |
(마담) 누구 맘대로? | Ai bảo thế? |
[차분한 음악] 내 맘대로 | Tôi bảo thế. |
(마담) [헛웃음 치며] 정신 나갔구나? | Xem ra anh mất trí rồi nhỉ. |
빌린 돈은 갚을 거야 | Tôi sẽ trả lại hết nợ cho cô. |
하지만 게임은 안 뛰어 | Nhưng tôi không đánh nữa. |
(마담) 안 나타나면 당신이 아니라 나까지 끝이야 | Nếu anh không xuất hiện, chúng ta sẽ cùng xong đời. |
그럼 더 좋고 | Nếu anh không xuất hiện, chúng ta sẽ cùng xong đời. Thế càng tốt. |
[휴대전화를 탁 접는다] | |
[한숨] | |
[명함을 부스럭 꺼낸다] | |
[씩씩거린다] | |
[명함이 툭 떨어진다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | HƯỚNG TỚI THIÊN ĐƯỜNG |
[휴대전화 메시지 수신음] | |
[분무기를 칙 뿌린다] | |
[휴대전화를 탁 든다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[놀란 신음] | Ơ… |
며칠째 집에도 안 들어오고 | Mấy ngày rồi mà không về nhà. |
무단결근이야, 뭐야? | Chú ấy định nghỉ không phép à? |
하여튼 이 아저씨 진짜 책임감 1도 없네 | Ông chú này đúng là chẳng có chút ý thức trách nhiệm nào. |
내가 사장이었으면 그냥 바로 아웃인데, 어? | Ông chú này đúng là chẳng có chút ý thức trách nhiệm nào. Nếu mình là sếp, mình sẽ sa thải ngay. |
[영어] 당신 해고야 | Nếu mình là sếp, mình sẽ sa thải ngay. Chú bị sa thải! |
(그루) [한국어] 안 됩니다, 안 됩니다 | Chú bị sa thải! Không được! |
[모니터 작동음] 어, 큰일 났습니다 | Có chuyện lớn rồi! |
[다급한 숨소리] | Có chuyện lớn rồi! |
[영수가 덜그럭거린다] (미란) 뭐야? | Cái gì thế? Mới có gì đó vụt qua à? |
방금 뭐 지나갔어? | Cái gì thế? Mới có gì đó vụt qua à? |
(영수) 응, 우사인 볼트보다 빠른 당신 딸 | Ừ, con gái bà, người nhanh hơn cả Usain Bolt. |
안 됩니다! | Không được! |
(나무) 왜, 왜, 왜, 무슨 일이야? [그루의 당황한 신음] | Không được! Sao thế? Có chuyện lớn gì thế? |
큰일이 뭔데? | Sao thế? Có chuyện lớn gì thế? |
삼촌, 삼촌이… | - Chú… - Chú làm sao? |
삼촌이 뭐? | - Chú… - Chú làm sao? |
가출하셨습니다 | Chú bỏ nhà đi rồi. |
뭐? | Cái gì? |
[어이없는 숨소리] | Tớ phải tìm chú. |
삼촌을 찾아야 됩니다 | Tớ phải tìm chú. |
(그루) 경찰에 신고해야 합니다 | Ta phải báo cảnh sát. |
(나무) 다 큰 어른이 집 나갔다고 신고해도 | Cảnh sát sẽ không đi tìm một người lớn bỏ nhà đi. |
아무도 안 찾아 줘 | Cảnh sát sẽ không đi tìm một người lớn bỏ nhà đi. |
그럼 어떻게 합니까? | Vậy ta phải làm sao? |
어떡하긴 | Chúng ta chỉ cần sống tốt như trước thôi. |
원래대로 우리끼리 잘 살면 되지 | Chúng ta chỉ cần sống tốt như trước thôi. |
그건 안 됩니다 | Thế thì không được. |
왜 안 돼? | Vì sao? |
식구가 집을 나가면 찾아야 됩니다 | Người thân bỏ nhà đi thì phải đi tìm. |
(그루) 우리끼리 잘 살 수는 없습니다 | Người thân bỏ nhà đi thì phải đi tìm. Ta không thể cứ thế mà sống. |
어떻게 찾아? | Làm sao tìm được? Cậu có biết gì về chú ấy không? |
너 삼촌에 대해서 뭐 하는 거 있어? | Làm sao tìm được? Cậu có biết gì về chú ấy không? |
(그루) 없습니다 | Không có. |
나무는 압니까? | Na Mu thì sao? |
(나무) 야, 내가 그걸 어떻게… | Này, sao tớ có thế… |
[비밀스러운 음악] | |
[경기장이 시끌벅적하다] | |
아, 몰라, 나 아무것도 몰라 | Không biết. Tớ không biết gì hết. |
[공사장 안이 분주하다] | |
[상구의 가쁜 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[포대를 툭 내려놓는다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[사람들이 코를 드르릉 곤다] | |
[상구의 옅은 한숨] | |
[상구의 한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[상구가 손을 탁 뿌리친다] | |
[한숨] | |
[걱정스러운 숨소리] | |
[그루가 테이프를 찍 뗀다] | |
[그루가 전단지를 짝 붙인다] | |
[그루가 테이프를 찍 뗀다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[그루가 테이프를 찍찍 뗀다] | |
[차 문이 드르륵 열린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[그루의 당황한 신음] | Ơ? |
[자동차 경고음] | CUỘC GỌI NHỠ: GEU RU, NA MU, BÀ CHỦ |
[한숨] | |
[휴대전화를 탁 접는다] [휴대전화 진동음] | |
[어두운 음악] | |
씨발 | Chết tiệt. |
[한숨] | |
[성난 신음] | Chết tiệt. |
[한숨] | |
[한숨] | Chết tiệt. |
아, 씨발, 알 게 뭐야 | Chết tiệt, sao mình phải bận tâm? |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
(반장) [손뼉을 짝짝 치며] 자, 그만 쉬고 일 시작합시다 | Hết giờ nghỉ rồi. Quay lại làm việc thôi. |
(그루) 눈은 작고 두 눈 사이는 평탄하다 | Mắt nhỏ, giữa hai mắt phẳng lì. |
체반의 등 쪽과 꼬리의 등 쪽에는 한 줄의 날카로운 가시가 있다 | Có một đường gai nhọn kéo dài từ sống lưng đến đuôi. |
머리와 가슴지느러미의 경계는 완만하게 들어가 있으며… | Đường viền giữa đầu và vây ngực hơi thụt vào. |
[그루가 말한다] (마담) 불 좀 켜라, 불 좀 | Đường viền giữa đầu và vây ngực hơi thụt vào. - Sụn miệng mềm… - Bật đèn lên đi! |
[조명이 탁 켜진다] | |
(남자1) 오셨습니까 | Chị đến rồi ạ. |
(마담) 삼촌 | Chú cậu |
여기로 올 거야 | sẽ đến đây. |
정말입니까? | Thật sao? |
(그루) 거짓말하면 지옥 가서 날마다 바늘 3천 개 먹어야 합니다 | Nói dối sẽ bị đày xuống địa ngục và ăn 3.000 mũi kim mỗi ngày. |
[헛웃음] 책에 나왔습니다 | Nói dối sẽ bị đày xuống địa ngục và ăn 3.000 mũi kim mỗi ngày. Trong sách có viết. |
(마담) 응, 정말이야 | Ừ, tôi nói thật đấy. |
아줌마는 삼촌 친구입니까? | Cô là bạn của chú tôi sao? |
그렇다고 할 수 있지 | Cũng gần giống thế. |
[덜커덕 소리가 난다] | |
(마담) 너희 삼촌 왔나 보다 | Có vẻ chú cậu đã đến rồi. |
나 | Vậy tôi… |
바늘 안 먹어도 되는 거지? | sẽ không cần phải ăn kim nhỉ? |
[상구의 성난 숨소리] | |
- 삼촌 - (남자2) 너 이 새끼야 | Chú ơi! |
[상구의 성난 신음] [그루의 놀란 신음] | Mày là thằng nào? |
[남자3의 힘겨운 신음] [상구의 힘주는 신음] | |
[상구의 힘주는 신음] [남자3의 힘겨운 신음] | |
[그루의 당황한 신음] [소란스럽다] | |
- (상구) 이 새끼 - (마담) 놔둬 [남자4의 힘겨운 신음] | Dừng lại đi. |
삼촌 | Chú ơi! |
(상구) 그루야 | Geu Ru à. |
그루야 | Geu Ru à. |
- 괜찮아? - (그루) 괜찮습니다 | - Cháu không sao chứ? - Cháu không sao. |
- (상구) 뭐 하는 짓이야? 이씨 - (그루) 삼촌 | - Cô đang làm gì vậy hả? - Chú! |
(그루) 화내지 마십시오 | Chú đừng nổi nóng. |
삼촌 친구 아줌마 나쁜 사람 아닙니다 | Bạn của chú, cô ấy không phải là người xấu. |
[마담이 픽 웃는다] | |
[남자들이 시끌시끌하다] | |
(마담) 정말 인연 끊고 잠수 탈 생각이었어? | Anh đã thật sự muốn cắt đứt quan hệ rồi ở ẩn à? |
조상구가 그런 짓 할 줄 아는 인간인 거 | Tôi chưa bao giờ nghĩ Cho Sang Gu là người |
처음 알았네 | có thể làm thế. |
수철이 묻으면서 약속했어 | Lúc chôn Su Cheol tôi đã hứa rồi. |
다신 안 뛸 거야 | Tôi sẽ không đánh nữa. |
수철이 일은 유감이야 | Tôi rất tiếc vì chuyện xảy ra với cậu ấy. Nhưng… |
(마담) 그래도 | Tôi rất tiếc vì chuyện xảy ra với cậu ấy. Nhưng… |
약속은 약속이야 | Lời hứa vẫn là lời hứa. |
그래도 안 된다면? | Nếu tôi vẫn không làm thì sao? |
수철이 죽어 버려서 속으로 어쩌나 했는데 | Sau khi Su Cheol chết tôi cũng có chút lo lắng, |
다행히 | Sau khi Su Cheol chết tôi cũng có chút lo lắng, nhưng may thật, anh lại có thêm một gót chân Asin mới rồi. |
당신 새 아킬레스건이 생겼더라고 | nhưng may thật, anh lại có thêm một gót chân Asin mới rồi. |
[한숨] | |
시험 삼아 한번 데려와 봤는데 | Tôi bắt cậu ấy để thử vận may, |
효과가 어찌나 빠른지 | kết quả đúng là không ngờ. |
[무거운 음악] | |
(상구) 쟨 나랑은 아무런 상관이 없어 | Thằng bé chẳng liên quan gì đến tôi hết. |
아무 상관 없는 사이인데 이렇게 빨리 오셨어? | Không liên quan mà anh đến nhanh thế này à? |
쟤 아빠랑 나랑은 원수 사이야 | Bố nó là kẻ thù của tôi. |
막말로 저 자식 어떻게 되면 나는 손 안 대고 코 푸는 거라고 | Nói thẳng ra, thằng nhãi đó mà có chuyện thì tôi càng khỏe. |
당신이 약속만 지키면 | Nếu anh giữ lời hứa |
나도 치사하게 애까지 손대고 싶지 않아 | tôi cũng sẽ không làm chuyện hèn hạ đó. |
[남자들이 시끌시끌하다] | |
[한숨 쉬며] 좋아 | Được thôi. Đổi lại, |
(상구) 대신 저번에 줬던 문서랑 각서 | Được thôi. Đổi lại, cô hãy trả giấy tờ tôi đã đưa và bản cam kết lần trước. |
다 돌려줘 | cô hãy trả giấy tờ tôi đã đưa và bản cam kết lần trước. |
[부정하는 신음] | Không được. |
게임 날 | Ngày trận đấu diễn ra, |
여기서 가져가 | anh hãy đến đây và tự lấy. |
(상구) 야, 뭐 하냐? | Này, còn làm gì đấy hả? |
가자, 이제 | Về nhà thôi. |
(나무) 아, 진짜 대체 어디 있는 거야? | Thật là! Cậu ấy đã đi đâu vậy chứ? |
어? 그루야 | Geu Ru à. Cậu đã đi đâu thế? |
어디 갔었어? | Geu Ru à. Cậu đã đi đâu thế? |
(그루) 삼촌 찾았습니다 | Tớ tìm thấy chú rồi. |
씨, 뭐예요, 정말? | Chuyện này là thế nào? |
후견인이 이렇게 맘대로 | Chú là người giám hộ mà có thể biến mất tăm mấy ngày vậy à? |
막 며칠씩 연락도 안 되고 사라져도 되는 거예요? | Chú là người giám hộ mà có thể biến mất tăm mấy ngày vậy à? |
(나무) 아, 무슨 보호자가 이래요? | Chú giám hộ kiểu gì thế? Chú hiểu từ "người giám hộ" không? |
보호자 뜻 몰라요? [문이 탁 닫힌다] | Chú giám hộ kiểu gì thế? Chú hiểu từ "người giám hộ" không? |
삼촌이 그루를 보호하고 돌봐야 되는 사람이라고요, 네? | Chú là người phải chăm sóc và bảo hộ Geu Ru. Chú hiểu không? |
[한숨] | Chú là người phải chăm sóc và bảo hộ Geu Ru. Chú hiểu không? |
애당초 세상 다 혼자 사는 거야 | Sống trên đời đều là ai lo việc người nấy. |
(상구) 누가 누굴 돌보냐? | Ai phải chăm sóc ai chứ? |
그딴 거 믿는 게 바보지, 씨 | Tin vào điều đó mới là đồ ngốc. |
[어이없는 숨소리] | |
씨 | Chết tiệt. |
삼촌뿐이니까 | Vì chỉ còn lại chú. |
(나무) 그루한테 남은 식구 | Người thân của Geu Ru |
이제 삼촌뿐이잖아요 | giờ chỉ còn lại chú. |
이거 초상권 침해야 | Thế này là vi phạm bản quyền chân dung! |
잘 나온 사진도 많구먼 | Mình còn cả tá tấm hình đẹp. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[물소리가 조르르 난다] | |
[달그락 소리가 난다] | |
삼촌이 안 계셔서 그루가 물 줬습니다 | Cháu đã tưới nước vì chú không ở nhà. |
(그루) 삼촌이 집에 와서 다행입니다 | Thật may vì chú đã quay về nhà. |
한그루 | Han Geu Ru. |
네? | Dạ? |
여긴 내 집 아니야 | Đây không phải nhà chú. |
(상구) 그리고 난 네 식구도 아니야 | Chú không phải là người thân của cháu. |
그러니까 내가 또 없어져도 | Nên dù chú có biến mất lần nữa |
다신 찾지 마 | thì cũng đừng đi tìm. |
혼자 돌아다니지도 말고 | Đừng đi lang thang một mình. |
이상한 사람들이 또 너 데려가려 하면 | Nếu lại có người lạ đến bắt cháu đi, |
나무나 경찰 친구한테 바로 연락해 | hãy gọi cho Na Mu hoặc cậu bạn cảnh sát ngay. Biết chưa? |
알았어? | hãy gọi cho Na Mu hoặc cậu bạn cảnh sát ngay. Biết chưa? |
삼촌이 그루 데리러 안 옵니까? [무거운 음악] | Chú sẽ không đến đón Geu Ru sao? |
어 | Ừ. |
다신 안 가 | Sẽ không. |
[문이 달칵 닫힌다] [떨리는 숨소리] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
(마담) 애들 다 모아 | Tập hợp mọi người đi. |
판 좀 키우자 | Làm một ván lớn nào. |
그래 | Đúng thế. |
이번엔 올인하자고 | Hãy cược tất vào trận này. |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
[봉투를 사락 든다] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
[상구가 코를 드르릉 곤다] | Cậu thật phải đi à? |
- (나무) 정말 갈 거야? - (그루) 갈 겁니다 | Cậu thật phải đi à? - Tớ sẽ đi. - Không có bố mà cậu vẫn phải đi à? |
(나무) 아빠도 안 계신데 꼭 가야 돼? | - Tớ sẽ đi. - Không có bố mà cậu vẫn phải đi à? |
(그루) 가야 합니다 | Tớ phải đi. |
오케이, 그러면 오늘 말고 내일 나랑 같이 가 | Được rồi. Thế thì mai hãy đi. Để tớ đi cùng. |
안 됩니다, 오늘 가야 합니다 | Không được. Phải đi trong hôm nay. |
[나무의 한숨] | Không được. Phải đi trong hôm nay. |
(나무) 아, 그럼 삼촌이라도 데려가 [서랍이 쓱 열린다] | - Không thì để chú ấy đi cùng. - Không được. |
안 됩니다 [서랍이 쓱 닫힌다] | - Không thì để chú ấy đi cùng. - Không được. |
그루 혼자 가야 합니다 | Geu Ru phải đi một mình. |
(나무) 와, 진짜 | Ôi, thật là. |
아, 그런 게 어디 있어? [그루가 지퍼를 연다] | Có ai quy định thế đâu? |
아빠랑 그루만 가는 여행입니다 | Đây là chuyến đi của bố và tớ. |
아빠가 없으면 그루 혼자 가는 겁니다 | Đây là chuyến đi của bố và tớ. Không có bố thì tớ phải đi một mình. |
(그루) 다른 사람은 안 됩니다 [그루가 지퍼를 직 닫는다] | Người khác thì không được. |
오늘은 그렇게 정한 날입니다 | Đó là luật cho hôm nay. |
[텐트 지퍼가 직 열린다] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[상구의 피곤한 신음] | |
[헛구역질] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[못마땅한 신음] | |
(나무) 정우 아저씨랑 그루랑 둘이서만 좋은 데 놀러 가는 날인데요 | Năm nào vào ngày này Geu Ru và bố cậu ấy cũng sẽ đi chơi. |
(상구) 놀러? | Đi chơi? |
뭐, 어디 가는데? | - Họ đi đâu? - Cháu cũng không biết. |
(나무) 저도 몰라요 | - Họ đi đâu? - Cháu cũng không biết. |
(상구) 아, 뭐, 그렇게 걱정되면 네가 따라가면 되겠네 | Nếu lo lắng thế, cháu đi theo là được mà. |
(나무) 그러고 싶은데 | Cháu cũng muốn lắm, nhưng hôm nay cháu không trốn mẹ được. |
저도 오늘은 엄마한테서 못 벗어나요 | Cháu cũng muốn lắm, nhưng hôm nay cháu không trốn mẹ được. |
그러니까 | - Vì thế… - Vì thế? |
'그러니까'? | - Vì thế… - Vì thế? |
삼촌이 따라가요 | Chú đi theo đi. |
내가? | Chú á? |
[문이 달칵 열린다] | |
(그루) 다녀오겠습니다 | Cháu đi đây ạ. |
(상구) 어, 그래, 잘 다녀와 [문이 달칵 열린다] | Ừ, đi đi. Đi chơi vui vẻ. |
[상구의 헛기침] | |
(나무) 씨 [도어 록 작동음] | |
[나무의 힘주는 신음] [상구의 당황한 신음] | Người giám hộ phải ưu tiên sự an toàn của người mình giám hộ. |
'후견인은 피후견인의 안전을 최우선으로 돌봐야 된다' | Người giám hộ phải ưu tiên sự an toàn của người mình giám hộ. |
- 잊었어요? - (상구) 어? | Người giám hộ phải ưu tiên sự an toàn của người mình giám hộ. - Chú quên rồi à? - Hả? |
(상구) 아, 싫어, 나 안 가 | Không thích. Chú không đi đâu. Sao cháu cứ… |
왜 그래? [당황한 신음] | Không thích. Chú không đi đâu. Sao cháu cứ… |
[상구의 당황한 신음] | |
(나무) 절대 한눈팔거나 들키면 안 돼요 | Tuyệt đối không lơ là, và không được để cậu ấy biết. |
아이 | Khoan đã. |
아이씨 [나무의 힘주는 신음] | Chết tiệt. |
[카드 인식음] | |
[안내 음성] 환승입니다 | |
[카드 인식음] | |
[상구의 당황한 신음] | À, đúng rồi. |
(상구) 이거 얼마예요? | Bao nhiêu vậy ạ? À, nhớ rồi. |
아아 | Bao nhiêu vậy ạ? À, nhớ rồi. |
[헛기침] | |
[안내 음성] 환승입니다 | |
[흥미로운 음악] | |
[상구의 놀란 신음] | |
[사람들이 시끌벅적하다] | |
(상구) 뭐야? | Gì đây? |
진짜 소풍 오는 거였어? | Thật sự là đi chơi à? |
[헛기침] | |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 신난 탄성] | |
[사람들의 비명] | |
(상구) 아, 구경만 해? [사람들의 비명] | Sao chỉ đứng nhìn thôi? |
[펜 뚜껑을 탁 연다] | |
[동그라미를 쓱 친다] | |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 신난 탄성] | |
설마 | Lẽ nào… |
아, 여기 있는 걸 다 돌려는 작정이야? | nó định sẽ đi vòng hết chỗ này à? |
[부스럭 소리가 난다] | Giá là 1.800 won ạ. |
(상구) 뭐 사는 거지? | - Nó mua gì thế nhỉ? - Cảm ơn. |
(그루) 감사합니다 | - Nó mua gì thế nhỉ? - Cảm ơn. |
[변기 물이 솨 내려간다] (학생1) 싫어 | Không thích. |
[세면대 물이 솨 흘러나온다] - 아, 시켜 줘 - (학생1) 아, 싫다니깐 | Để tao làm đi. Đã nói không rồi. |
(학생2) 아, 아, 시켜 줘 | Để tao làm đi mà. |
(학생1) 아, 진짜 왜 그래? | Thật là! Mày làm sao thế? |
공공장소에서 물을 틀어 놓고 장난치면 안 됩니다 | Không được lãng phí nước ở nơi công cộng. |
물은 공공의 재산입니다 | Không được lãng phí nước ở nơi công cộng. Nước là tài sản công. |
[학생1의 웃음] | |
(학생2) 뭐라고? | - Mày nói gì? - Thằng này nói nhảm gì thế? |
(학생3) 이 새끼가 지금 뭐라냐? [세면대 물이 뚝 끊긴다] | - Mày nói gì? - Thằng này nói nhảm gì thế? Mày là ai mà đòi dạy đời tụi tao hả? |
어디서 지적질이야 지적질이, 이씨 | Mày là ai mà đòi dạy đời tụi tao hả? Khu vực này cấm hút thuốc. Trẻ vị thành niên không được hút thuốc. |
이곳은 전 지역 금연 구역입니다 | Khu vực này cấm hút thuốc. Trẻ vị thành niên không được hút thuốc. |
(그루) 그리고 미성년자는 흡연하면 안 됩니다 | Khu vực này cấm hút thuốc. Trẻ vị thành niên không được hút thuốc. |
담배는 몸에 해롭습니다 | Thuốc lá có hại cho sức khỏe. |
흡연은 폐암, 후두암 구강암, 심장 질환, 뇌졸중 및 | Hút thuốc gây ung thư phổi, thanh quản, đột quỵ và rối loạn chức năng tình dục. |
성기능 장애를 일으키는 원인이 됩니다 | Hút thuốc gây ung thư phổi, thanh quản, đột quỵ và rối loạn chức năng tình dục. |
(학생1) 아니, 이 새끼 뭐야 너, 이씨, 로봇이야? | Thằng điên này, mày là người máy à? |
말하는 게 왜 그래? | - Giọng điệu mày bị sao thế? - Giống AI trong phim. |
(학생3) 영화에 나오는 AI 아니야? | - Giọng điệu mày bị sao thế? - Giống AI trong phim. |
기계에다가 피부를 입힌 거지 | - Giọng điệu mày bị sao thế? - Giống AI trong phim. Một cái máy được bọc da người. |
[학생들의 웃음] 야 | Này. |
이 새끼 까 보자 | - Lột nó ra đi. - Chuyện sắp thú vị rồi đây. |
아, 잠깐만 아, 나 지금 존나 재밌어지려 그래 | - Lột nó ra đi. - Chuyện sắp thú vị rồi đây. - Đưa tao một điếu. - Không được. |
- (학생3) 야, 담배 줘 봐 - (그루) 이건 안 됩니다 | - Đưa tao một điếu. - Không được. Đây là hành động xấu. |
(그루) 어? 이건 나쁜 행동입니다 | Đây là hành động xấu. |
- 아빠, 아빠 - (학생2) 아, 이 새끼 [학생들이 낄낄거린다] | - Bố! - Thằng ngu này. |
- (그루) 아빠 - (학생2) 이 새끼 아빠 찾는다 | - Bố! - Thằng ngu này gọi bố kìa. |
[그루가 당황한다] (학생2) 보통 이럴 때 엄마 아니냐? 씨 | - Bố! - Không phải nên gọi mẹ à? |
- (그루) 이러면 안 됩니다 - (학생1) 야, 아, 가만있어 | - Không được làm thế. - Đứng yên. |
아, 이러지 마십시오 이건 나쁜 행동입니다 | Đừng! Đây là hành động xấu. |
- 이러면 안 됩니다 - (학생1) 가만있어 | - Không được làm thế này. - Đứng yên! |
(그루) 이러지 마세요 [사이렌이 울린다] | - Không được làm thế này. - Đứng yên! |
[학생들이 놀란다] (상구) 경찰이다, 꼼짝 마 | - Chết tiệt! Chạy! - Cảnh sát đây! Đứng yên! |
[놀란 신음] | |
- 바닥가오리 - (직원) 아, 담배 냄새 | Cá đuối đáy biển… - Trời ạ, mùi thuốc lá. - …lớp Cá sụn, ngành Dây sống. |
(그루) 척삭동물문 연골어류강 홍어목 가오릿과 | - Trời ạ, mùi thuốc lá. - …lớp Cá sụn, ngành Dây sống. |
[그루가 말한다] (직원) 괜찮아요? | - Sụn miệng mềm, dễ uốn cong. - Cậu ổn chứ? |
머리와 가슴지느러미의… | Đường viền giữa… |
[사람들의 비명] [학생들의 가쁜 신음] | Đến đây chắc thoát rồi. |
(학생2) 이젠 안 쫓아오잖아 | Đến đây chắc thoát rồi. |
[학생들의 지친 숨소리] | |
금연 구역이라고 몇 번을 말하냐? | Khu này cấm hút thuốc. Phải nói mấy lần nữa hả? |
(학생1) [짜증 내며] 아저씨 또 뭐야? | Khu này cấm hút thuốc. Phải nói mấy lần nữa hả? Chết tiệt, ông chú này lại là ai nữa? |
[학생1의 아파하는 신음] | |
(학생3) 이 아저씨가 진짜 | Ông chú này thật là! |
[학생3의 아파하는 신음] (학생2) 아유, 씨 | Ông chú này thật là! |
아이씨 [학생2의 아파하는 신음] | |
[학생2의 아파하는 신음] | |
(상구) 뒤져서 나오면 한 개비에 열 대씩, 오케이? | Nếu lục thấy một điếu thì mỗi đứa mười cái. Được chứ? |
아까 그 형아 | Anh trai lúc nãy mấy đứa gặp |
로봇 아니고 천재 | không phải người máy mà là thiên tài. |
너희들 대가리 합친 거보다 열 배는 더 머리 좋은, 씁 | Chú cá là thằng bé thông minh gấp 10 lần ba đứa cộng lại đấy. |
겁나 어… | Thằng bé là… một anh trai vô cùng đáng sợ. Biết không? |
[담배를 툭 꺾으며] 무서운 선배님이야, 알아? | Thằng bé là… một anh trai vô cùng đáng sợ. Biết không? |
아까 그 형아가 뭐라디? | Anh trai đó đã dạy gì? |
담배 피우면 걸리는 병 있잖아 | Nếu hút thuốc thì sẽ mắc những bệnh gì, đúng chứ? |
어, 가르쳐 줬지? | Nếu hút thuốc thì sẽ mắc những bệnh gì, đúng chứ? Nhắc lại chú nghe xem nào. |
다시 읊어 봐 | Nhắc lại chú nghe xem nào. |
아, 폐암 | - Ung thư phổi! - Ung thư phổi ạ. |
(학생1) 폐암입니다 | - Ung thư phổi! - Ung thư phổi ạ. |
(학생3) [말을 더듬으며] 후두암, 구, 구강암 | Ung thư thanh quản, khoang miệng. |
또 | Gì nữa? |
생각 안 나? | Không nhớ hả? Bị đánh mới nhớ ra à? |
- 맞으면 생각날 거 같지? - (학생2) 성, 성, 성기능 | Không nhớ hả? Bị đánh mới nhớ ra à? Rối loạn chức năng tình dục. |
성기능 장애 | Rối loạn chức năng tình dục. |
(상구) 그래 | Mà thôi. |
뭐, 피우고 싶으면 피든지, 쯧 | Mấy đứa muốn hút thì cứ việc. |
뭐, 너희들 닮은 자식들 | Không đẻ ra mấy đứa con giống mấy đứa |
굳이 세상에 안 내보내는 것도 | Không đẻ ra mấy đứa con giống mấy đứa |
크게 보면 환경 보호다 | mới là bảo vệ môi trường. |
[한숨] | |
[사람들의 비명] | |
[환호성] | |
[놀란 신음] | Ơ. |
삼촌 | Chú. |
- (상구) 어? - (그루) 삼촌 여기 왜 계십니까? | Sao chú lại ở đây? |
어떻게 오셨습니까? | Sao chú đến được đây? Chú đi theo cháu sao? |
(그루) 그루 따라오신 겁니까? | Sao chú đến được đây? Chú đi theo cháu sao? |
내가? | Chú á? |
아니, 나 여기 놀러 온 건데 | Không, chú đến đây chơi mà. |
(상구) 왜, 나는 뭐 놀이공원 놀러 오면 안 되냐? | Sao? Chú không được đến công viên giải trí à? |
네가 여기 다 전세 냈어? | - Cháu bao trọn nơi này rồi à? - Không phải thế. |
그건 아닙니다 | - Cháu bao trọn nơi này rồi à? - Không phải thế. |
어? 우주 전투기, 저거 타자 | Ơ, Chiến binh Không gian kìa! Chơi cái đó đi. |
[그루의 놀란 신음] | Ơ, Chiến binh Không gian kìa! Chơi cái đó đi. |
그루는 안 됩니다 그루는 못 탑니다 | Không được. Geu Ru không chơi được. |
(상구) 야, 탈 수 있는지 없는지 한번 타 봐야 알 거 아니야 | Không được. Geu Ru không chơi được. Có chơi được hay không thì phải thử mới biết. |
너 저거 타 봤어? 별거 아니야 | Cháu chơi thử chưa? Không đáng sợ đâu. |
(그루) 타 본 적 없습니다 싫습니다, 못 탑니다 | Cháu chơi thử chưa? Không đáng sợ đâu. Cháu chưa chơi. Cháu không thích. Cháu không chơi được. |
[상구의 힘주는 신음] [그루의 당황한 신음] | Cháu chưa chơi. Cháu không thích. Cháu không chơi được. |
(상구) 사실은 | Thật ra, |
나도 처음이야 | chú cũng là lần đầu. |
(상구) [웃으며] 가자 | - Đi thôi. - Không! |
(그루) 안 됩니다 [그루의 당황한 신음] | - Đi thôi. - Không! |
(상구) 그렇지, 올라간다 | Phải thế chứ. Đi lên thôi. Vui thế này cơ mà. |
얼마나 좋냐, 어? | Phải thế chứ. Đi lên thôi. Vui thế này cơ mà. |
이 바람을 느끼면서 | Còn được hóng gió nữa. |
[상구의 감탄] | Chà. |
아이, 자식 | Thằng nhóc này, đúng là. |
자, 그루야, 딱 한 번만, 어? | Thằng nhóc này, đúng là. Geu Ru à, mở mắt ra đi. Một lần thôi. Chỉ cần một giây thôi. |
1초만 눈 떠 봐, 딱 1초만 | Geu Ru à, mở mắt ra đi. Một lần thôi. Chỉ cần một giây thôi. |
아, 진짜 딱 1초만 [부드러운 음악] | Chỉ một giây thôi! |
어때? | Thế nào? |
죽이지? | Tuyệt nhỉ? |
[상구의 신난 탄성] | |
[상구의 감탄] | |
[상구의 웃음] | |
[신난 신음] | |
[사람들의 비명] | |
[사람들의 비명] | |
(그루) 이제 마지막입니다 | Đây là trò cuối cùng. Chúng ta phải chơi nó. |
이거 타야 됩니다 | Đây là trò cuối cùng. Chúng ta phải chơi nó. |
아이, 뭘 또 타? 이제 그만 가자 | Lại chơi gì nữa? Giờ về nhà thôi. |
안 됩니다 마지막은 아빠랑 그루랑 같이 | Không được. Bố và Geu Ru luôn cùng nhau chơi |
회전목마를 타는 걸로 끝이 나는 겁니다 | Không được. Bố và Geu Ru luôn cùng nhau chơi vòng xoay ngựa gỗ để kết thúc. |
[픽 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(상구) 아, 이제 집에 가자 | Giờ thì về nhà thôi. |
[상구의 힘주는 신음] | Giờ thì về nhà thôi. |
(그루) 이제 삼촌은 집에 가십시오 | Chú về nhà trước đi. |
(상구) 왜, 너 안 가? | - Cháu không về à? - Cháu còn việc phải làm. |
(그루) 저는 혼자 할 일이 남았습니다 | - Cháu không về à? - Cháu còn việc phải làm. |
뭔데, 같이 갈까? | - Gì thế? Chú đi cùng nhé. - Không được. |
안 됩니다 | - Gì thế? Chú đi cùng nhé. - Không được. |
(그루) 여기서부턴 다시 혼자 갈 겁니다 | Từ giờ trở đi, cháu phải đi một mình. Chú đừng đi theo. |
삼촌은 따라오지 마십시오 | Từ giờ trở đi, cháu phải đi một mình. Chú đừng đi theo. |
그래, 알았어 | Ừ, được rồi. |
(상구) 어, 나 조금만 더 놀다 갈게 | Chú ở đây chơi chút nữa rồi về. Hẹn gặp cháu ở nhà. |
응, 잘 가, 집에서 보자 | Chú ở đây chơi chút nữa rồi về. Hẹn gặp cháu ở nhà. |
치사한 놈 내가 그렇게 놀아 줬더구먼 [흥미로운 음악] | Thằng nhóc nhỏ nhen. Uổng công chơi với nó cả ngày. |
아, 혼자 돌아다니다가 또 무슨 꼴을 당하려고, 치 | Đi một mình thế nhỡ lại xảy ra chuyện gì thì sao? |
음 | |
(상구) 바쁜 사람을 말이야 | Mình cực kỳ bận rộn. |
[상구의 놀란 신음] [출입문 종이 딸랑 울린다] | |
쩝, 그래 | Cũng đúng, đến giờ ăn rồi nhỉ? |
밥 먹을 때가 됐지 | Cũng đúng, đến giờ ăn rồi nhỉ? |
[꼬르륵 소리가 난다] | |
[헛기침] | |
아씨, 배고파 | Chết tiệt, đói quá. |
[코를 훌쩍인다] | |
[출입문 종이 딸랑 울린다] [상구의 놀란 신음] | |
[상구의 의아한 신음] | Hả? |
뭐야 | Gì thế này? |
아, 밥 먹은 지 얼마나 됐다고 또 피자를 먹어? | Mới ăn gà xong, giờ lại đi ăn pizza? |
(상구) 참 | THIÊN AN MÔN NHÀ HÀNG MÓN HOA |
(상구) 중국집을 또 왜 가? | Vào nhà hàng món Hoa làm gì? |
아, 무슨 먹방 찍는 것도 아니고 | Nó đang quay chương trình ăn uống à? |
하, 참 | Thật là! |
폭식증이야? | Nó có chứng háu ăn à? |
아이씨 | Chết tiệt. |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] [다급한 신음] | |
아, 저 새끼 또, 또 어디 가는 거야? 먹다가, 이씨 | Thằng nhãi đó lại đi đâu nữa? |
[한숨] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(상구) 어디야? | Chỗ nào thế này? |
[차분한 음악] [새가 짹짹 지저귄다] | |
[매미 울음] | |
[기차 경적] | |
[기차 경적] | |
(젊은 정우) 짜잔 | Tén ten. |
우아 | Ôi chao. |
[젊은 정우의 당황한 신음] [어린 정우의 웃음] | |
소원 빌었어? | - Em ước chưa? - Ừ nhỉ? Em quên. |
- 아, 맞는다 - (젊은 정우) 아이, 뭐야 | - Em ước chưa? - Ừ nhỉ? Em quên. Thật là. |
(젊은 정우) 눈 감고 천천히 빌어 봐 | Em nhắm mắt lại và ước đi. |
(어린 상구) 뭐부터 빌어야 할지 모르겠어 | Em không biết phải ước gì nữa. |
뭐, 생일날 하고 싶은 거랑 받고 싶은 거랑 | Ước điều em muốn làm hoặc quà muốn nhận vào ngày sinh nhật. |
그런 거 빌면 되지 | Ước điều em muốn làm hoặc quà muốn nhận vào ngày sinh nhật. |
엄청 많은데 다 빌어도 돼? | Em muốn nhiều lắm. Em ước hết cũng được ạ? |
아, 다 빌어도 되지 | Tất nhiên là được. |
뭘 그렇게 하고 싶은데? | Em muốn làm gì nào? |
(어린 상구) 음, 우선 첫 번째 소원은 | Em muốn làm gì nào? Vậy thì điều ước đầu tiên của em |
생일날마다 놀이공원 가서 | là được đi công viên giải trí vào sinh nhật và chơi tất cả trò chơi. |
처음부터 끝까지 전부 다 타는 거 | là được đi công viên giải trí vào sinh nhật và chơi tất cả trò chơi. |
그, 놀이동산에 있는 거? | Ở trong công viên giải trí à? |
(어린 상구) 어, 그리고 치킨이랑 피자를 먹는 거야 | Dạ. Sau đó được đi ăn gà và pizza. |
어, 그다음엔… | Và sau đó thì… |
[웃으며] 아이, 그리고 또 먹어? | Và sau đó thì… Còn muốn ăn nữa à? |
짜장면도 먹어야지 | Phải ăn mì tương đen nữa. |
[웃으며] 아니, 그걸 하루에 다 먹는다고? | Thật là. Em muốn ăn mọi thứ trong một ngày à? |
(어린 상구) 다 먹어야 돼 하나도 빠지면 안 돼 | Đúng vậy. Không được sót món nào. |
[웃음] | Chắc là hết rồi nhỉ? |
이제 끝이야, 그러면? | Chắc là hết rồi nhỉ? |
(어린 상구) 아니지, 생일 선물도 받아야지 | Không, em phải nhận quà sinh nhật nữa. |
아, 잠깐만, 정리해 보자, 그러면 | Khoan đã. Em muốn đi công viên giải trí, |
놀이공원도 가고 먹는 것도 다 먹었는데 | Khoan đã. Em muốn đi công viên giải trí, ăn tất cả những thứ đó, và nhận cả quà à? |
선물도 받아? | ăn tất cả những thứ đó, và nhận cả quà à? |
선물이 없으면 그게 무슨 생일이야? | ăn tất cả những thứ đó, và nhận cả quà à? Không có quà thì còn gì là sinh nhật. Chỉ là đi chơi thôi. |
그냥 소풍이지 | Không có quà thì còn gì là sinh nhật. Chỉ là đi chơi thôi. |
[웃으며] 알았어 | Không có quà thì còn gì là sinh nhật. Chỉ là đi chơi thôi. Anh biết rồi. |
아, 그래서 뭐 선물은 뭐 받고 싶어? | Thế em muốn nhận được quà gì? |
[쨍그랑 소리가 난다] [어린 상구의 겁먹은 신음] | |
(상구 부) 내놔 | Đưa đây. |
형이 나 준 거예요 | Không, là của con. Anh đã tặng cho con làm quà sinh nhật. |
생일 선물로 준 거란 말이에요 | Không, là của con. Anh đã tặng cho con làm quà sinh nhật. |
(상구 부) 너 같은 버러지 새끼 태어난 게 뭐 대단한 일이라고, 어? | Một đứa vô dụng như mày được đẻ ra thì có gì đáng chúc mừng? |
[울먹인다] 내놔 | Một đứa vô dụng như mày được đẻ ra thì có gì đáng chúc mừng? Đưa đây. Bỏ tay ra thằng nhãi này. |
힘 안 빼, 이 새끼야! | Đưa đây. Bỏ tay ra thằng nhãi này. |
(젊은 정우) 그만 | Dừng lại! |
[놀란 숨소리] | |
- (젊은 정우) 그만하세요 - (상구 부) 야 | Bố dừng lại đi. Đi ra ngoài. Mẹ mày chết rồi. Sao mày còn ở đây hả? |
(상구 부) 네 어미 뒈졌는데 네가 왜 내 집에 있어? | Đi ra ngoài. Mẹ mày chết rồi. Sao mày còn ở đây hả? |
나가, 나가! | Ra ngoài. Biến đi! |
그럼 상구는요? | - Sang Gu thì sao? - Con tao sao mày phải lo? |
(상구 부) 내 새끼 네가 왜 신경 써? 빨리 꺼져 | - Sang Gu thì sao? - Con tao sao mày phải lo? Nhanh biến đi. Biến đi thằng khốn. |
꺼져, 이 새끼야, 씨 | Nhanh biến đi. Biến đi thằng khốn. |
- (상구 부) 꺼지라고! 씨 - 형, 가지 마 [상구 부가 물건을 탁 던진다] | Tao nói biến đi! Anh ơi, đừng đi. - Em đợi anh một lát. Anh về ngay. - Anh, đưa em đi với! |
어, 형 금방 올게, 상구야 조금만 기다려 | - Em đợi anh một lát. Anh về ngay. - Anh, đưa em đi với! |
- (어린 상구) 형, 나도 데려가 - (젊은 정우) 상구야, 상구야 [상구 부가 화낸다] | - Em đợi anh một lát. Anh về ngay. - Anh, đưa em đi với! - Sang Gu! - Biến! |
- 형, 형! - (상구 부) 꺼져, 이 새끼야, 씨 [문이 탁 닫힌다] | Anh ơi! - Anh ơi! - Biến đi! |
"근조" | |
[풀벌레 울음] [사람들이 시끌시끌하다] | |
(어린 상구) 형아, 아버지 죽었다? | Anh. Bố chết rồi. |
(젊은 정우) 알아 | - Anh biết. - Họ nói sẽ gởi em vào trại mồ côi. |
이제 나는 고아원에 보낼 거래 | - Anh biết. - Họ nói sẽ gởi em vào trại mồ côi. |
너 고아원 안 가 | Em không phải vào đó. |
내가 안 보낼 거야 | - Anh sẽ không để em đi. - Thật ạ? |
정말? | - Anh sẽ không để em đi. - Thật ạ? |
(젊은 정우) 필요한 가방만 챙겨서 | Em có thể gói hết đồ đạc em cần |
모레 밤에 몰래 빠져나올 수 있지? | và lẻn ra ngoài vào ngày mốt không? |
역 근처에 숨어 있으면 형이 데리러 올게 | Hãy núp ở gần nhà ga. Anh sẽ đến đón. |
형 올 때까지 절대 | Trước khi anh đến đón, |
절대 아무한테도 들키면 안 돼, 알았지? | đừng để ai bắt được em. Được chứ? |
걱정 마 | Anh yên tâm đi. |
내일 말고 모레, 6월 29일 | Là ngày mốt. Ngày 29 tháng 6. |
까먹으면 안 돼 | - Đừng quên đấy. - Anh đừng có quên đấy. |
형이나 까먹지 마 | - Đừng quên đấy. - Anh đừng có quên đấy. |
[픽 웃는다] | |
그날이 네 생일인데 어떻게 까먹어? | Sinh nhật em mà. Sao quên được? |
(어린 상구) 맞는다, 내 생일 | Đúng rồi, sinh nhật em. Đúng ngày đó nhỉ? |
진짜네? | Đúng rồi, sinh nhật em. Đúng ngày đó nhỉ? |
(젊은 정우) 이번 생일엔 형이 상구 소원 다 들어줄게 | Năm nay, anh sẽ thực hiện hết điều ước của em. |
(어린 상구) 정말? [젊은 정우가 픽 웃는다] | Năm nay, anh sẽ thực hiện hết điều ước của em. Thật ạ? |
형이 약속했잖아 | Anh đã hứa rồi mà. |
[웃음] [차분한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[잠금장치가 달칵 잠긴다] | |
올 거야 | Anh ấy sẽ đến. |
꼭 온다고 했어 | Anh ấy đã bảo sẽ đến mà. |
우리 형은 | Anh mình… |
거짓말 같은 거 안 해 | không bao giờ nói dối. |
형 | Anh ơi. |
어디 있어? | Anh đâu rồi? |
왜 안 오는 건데? | Sao anh vẫn chưa đến? |
[놀란 숨소리] | |
[잔잔한 음악] [떨리는 숨소리] | |
(상구) 이게 다 뭐야? 지금 뭐 하는 거야? | Cái gì đây? Giờ cháu đang làm gì thế? |
(그루) 어? | Cái gì đây? Giờ cháu đang làm gì thế? Ơ? |
왜 또 따라오셨습니까? | Sao chú lại đi theo cháu nữa? |
너야말로 여기 왜 온 건데? | Còn cháu, sao lại đến đây? |
아빠랑 해마다 여기 왔습니다 | Năm nào bố và cháu cũng đến đây . |
(그루) 아빠가 | Bố cháu… |
이렇게 하고 소원 비셨습니다 | đã làm thế này và ước. |
이제는 아빠 대신 그루가 비는 겁니다 | Từ giờ Geu Ru sẽ ước thay bố. |
소원? | Điều ước? |
무슨 소원? | Ước cái gì? |
(그루) 소중한 사람이 건강하기를 | Bố ước người quan trọng của bố |
행복하기를 빈다고 하셨습니다 | được khỏe mạnh và hạnh phúc. |
하, 씨 | Chết tiệt. |
[어이없는 숨소리] | |
이게 진짜, 씨 | Cái tên khốn đó. |
끝까지, 이씨 | - Đến tận bây giờ… chết tiệt. - Không! |
[그루의 놀란 신음] | - Đến tận bây giờ… chết tiệt. - Không! |
누가 이딴 거 기억해 달래? | Ai cần anh ta nhớ mấy cái này? |
(상구) 더 중요한 약속은 잊어버리고 | Ai cần anh ta nhớ mấy cái này? Lời hứa quan trọng hơn thì quên mất. |
내가 이딴 거 기억해 줬다고 고마워할 줄 알았어? | Bố cháu nghĩ chú sẽ biết ơn vì còn nhớ mấy cái thứ này à? |
이제 와서 쇼하지 말란 말이야, 이씨 | Bây giờ diễn cảnh tình cảm anh em sâu nặng để làm gì? |
[씩씩거린다] | |
이씨 | Chết tiệt. |
[상구가 연신 씩씩거린다] (그루) 삼촌 | Chú. |
[차분한 음악] | |
(어린 상구) 형 | Anh ơi. |
[어린 상구가 울먹인다] | |
어디 있어? | Anh đâu rồi? |
어디… | Anh… |
어디 있는 건데? | đang ở đâu vậy? |
[상구가 울먹인다] | |
[서러운 숨소리] | |
아, 왜 못 온 건데? | Sao anh không đến được? |
(상구) 왜 안 온 건데? | Sao anh không chịu đến? |
얼마나 기다렸는데 | Em đã chờ anh thật lâu. |
얼마나 무서웠는데 | Em đã sợ hãi biết bao nhiêu. |
대체 왜, 왜! | Rốt cuộc là tại sao? Tại sao hả? |
(그루) 약속을 못 지켜서 | Bố đã nói rằng bố rất có lỗi vì không giữ được lời hứa với một người. |
미안한 사람이 있다고 하셨습니다, 아빠가 | Bố đã nói rằng bố rất có lỗi vì không giữ được lời hứa với một người. |
(상구) 사흘을 기다렸어 | Chú đã đợi suốt ba ngày. |
열 살짜리 고아 놈이 | Một thằng bé mồ côi mười tuổi vì tin lời anh trai |
형만 믿고 사흘을 기다렸다고 | Một thằng bé mồ côi mười tuổi vì tin lời anh trai mà đã đợi ở đây suốt ba ngày. |
그때도 안 왔어 | Nhưng anh ta không đến. |
[가슴을 탁탁 치며] 세상에서 제일 잘난 줄 알았던 우리 형이 | Người anh trai mà chú tưởng là người giỏi nhất thế giới… |
날 버렸다고 | đã bỏ rơi chú. |
삼촌이랑 약속한 날이 언제였습니까? | Ngày mà bố hẹn với chú là ngày mấy ạ? |
1995년 | Năm 1995. |
1995년 | Năm 1995. |
6월 29일 | Ngày 29 tháng 6. |
아빠 등에 큰 상처 있습니다 | Bố có một vết sẹo lớn trên lưng. |
(그루) 옛날에 큰 사고를 당해서 생긴 거라고 하셨습니다 | Bố nói đó là do bố đã bị một tai nạn lớn. |
사고? | Tai nạn? |
그러니까 | Vậy ý cháu là… |
그때 큰 사고를 당해서 | lúc đó anh ta không đến được vì bị tai nạn? |
못, 못, 못 왔다는 거야? | lúc đó anh ta không đến được vì bị tai nạn? |
(상구) 그게 지금 변명이라고 하는 거야? | Anh ta biện minh như thế à? |
[헛웃음 치며] 씨발, 존나 성의 없어 | Chết tiệt, chẳng sáng tạo gì cả. |
[한숨 쉬며] 씨 | |
(그루) 1995년 6월 29일 | Ngày 28 tháng 6 năm 1995, |
서울 서초동 소재 삼풍백화점이 | trung tâm thương mại Sampoong ở phường Seocho, Seoul, |
부실 공사 등의 원인으로 갑자기 붕괴되어 | đột nhiên bị sập do lỗi cấu trúc, |
천여 명 이상의 종업원과 고객들이 | đột nhiên bị sập do lỗi cấu trúc, kết quả là hơn 1.000 khách hàng và công nhân viên |
사망하거나 부상당하는 대형 사고가 발생하였다 | kết quả là hơn 1.000 khách hàng và công nhân viên đã bị thương nặng và tử vong. |
[무거운 음악] 당일 오전에 5층에서 이미 심각한 붕괴의 조짐이 나타났지만 | Sáng đó, trên tầng năm đã có dấu hiệu cho thấy một vụ sập sắp xảy ra, |
경영진은 영업을 계속하면서 보수 공사를 하기로 결정했다 | nhưng ban quản lý đã quyết định tiếp tục kinh doanh và sửa chữa sau. |
오후 5시 52분 | Vào 5:52 chiều, |
건물은 먼지기둥을 일으키며 20여 초 만에 완전히 붕괴되었다 | chỉ trong vòng 20 giây, cả tòa nhà đã bị sập đổ hoàn toàn. |
"삼풍백화점" | Thiệt hại tài sản là 270 tỷ won. |
(그루) 재산 피해액은 2천7백여억 | Thiệt hại tài sản là 270 tỷ won. |
인명 피해는 사망 501명, 실종 6명 | Có tổng cộng 501 người chết, mất tích sáu người và 937 người bị thương. |
부상 937명이었다 | mất tích sáu người và 937 người bị thương. |
(그루) 한국 전쟁 이후 가장 큰 인적 피해였다 | Đây là lần có nhiều thương vong nhất từ sau Chiến tranh Triều Tiên. |
삼풍백화점이 붕괴된 지 정확히 7분 만에 [사람들이 웅성거린다] | Một đoạn băng dài bảy phút ghi lại hình ảnh hiện trường |
그 참사 현장을 촬영한 8mm 비디오테이프가 공개됐습니다 | Một đoạn băng dài bảy phút ghi lại hình ảnh hiện trường sau khi trung tâm thương mại Sampoong bị sập đã được công bố. |
(뉴스 속 앵커) 백화점을 탈출하던 사람들의 비명과 | sau khi trung tâm thương mại Sampoong bị sập đã được công bố. Suốt đoạn phim là tiếng la hét |
살려 달라는 절규로 가득 차 있습니다 | và tiếng kêu cứu của những người đang cố thoát ra khỏi đó. |
윤용철 기자가 보도합니다 | và tiếng kêu cứu của những người đang cố thoát ra khỏi đó. |
(뉴스 속 기자) 어제까지 고가의 수입품들이 진열되던 객장 안은 | Quầy hàng nhập khẩu cao cấp được trưng bày tại đây |
폭격을 맞은 것처럼 흔적도 없이 사라졌습니다 | đã biến mất toàn bộ như thể vừa bị đánh bom. |
(남자5) 어떻게 초가집도 아니고 백화점이 저렇게 폭삭 무너져? | - Những mảnh vụn… - Đâu phải là nhà tranh. - Sao lại sập thế chứ? - Trời ơi. |
(여자) 어머야, 저짜 저 수백 명이 깔렸다는데, 우짜노? | - Sao lại sập thế chứ? - Trời ơi. Nghe nói còn hàng trăm người đang bị chôn ở dưới. |
[뉴스가 계속된다] | |
(그루) 아빠는 3일이나 갇혀 있다 구조됐다고 하셨습니다 | Bố nói bố đã được giải cứu sau ba ngày bị chôn dưới đó. |
많이 다쳐서 병원에 오래 있었는데 | Bố phải nằm viện rất lâu vì bị thương nặng, |
거기서 엄마를 처음 만났다고 하셨습니다 | và đó là nơi bố gặp mẹ lần đầu. |
엄마는 몸이 약해서 병원이 항상 싫었는데 | Vì sức khỏe yếu nên mẹ luôn phải nằm viện. |
아빠를 만난 게 | Mẹ nói được gặp bố ở đó |
병원에서 일어난 | là điều tốt đẹp duy nhất mà bệnh viện mang lại cho mẹ. |
유일하게 좋은 일이라고 하셨습니다 | là điều tốt đẹp duy nhất mà bệnh viện mang lại cho mẹ. |
[상구가 픽 웃는다] | |
(상구) 역시 | Quả nhiên, gặp may thì đời sẽ khác. |
운 좋은 놈은 다르네 | Quả nhiên, gặp may thì đời sẽ khác. |
사고를 당한 게 왜 운이 좋은 겁니까? | Vì sao bị tai nạn lại là may mắn ạ? |
안 죽고 살아서 | Vì anh ấy không chết, |
네 엄마 같은 여자까지 만나서 | còn được gặp người như mẹ cháu, |
팔자 고쳤잖아 | nên mới đổi đời đó thôi. |
팔자를 고치는 게 무슨 뜻입니까? | Đổi đời nghĩa là gì ạ? |
[한숨] | |
인생이 달라졌다는 뜻이야 | Nghĩa là cuộc đời sẽ khác đi. |
(그루) 맞습니다 | Chú nói đúng. Bố nói sau tai nạn đó cuộc đời của bố đã thay đổi rất nhiều. |
아빠는 그 사고 때문에 인생이 달라졌다고 하셨습니다 | Chú nói đúng. Bố nói sau tai nạn đó cuộc đời của bố đã thay đổi rất nhiều. |
아빠는 그때부터 소방관이 되기로 결심했다고 하셨습니다 | Bố đã quyết định trở thành lính cứu hỏa từ sau vụ đó. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
(상구) 야, 너 어디 가? | Này, cháu đi đâu nữa thế? |
(그루) 창고에 있는 벽장에 넣어야 합니다 | Cháu phải để cái này vào tủ trong kho. |
벽장? 왜? | Tủ nào? Để làm gì? |
(그루) 이유는 없습니다 | Không có lý do. |
그냥 다녀오면 거기다가 넣는 겁니다 | Chỉ là phải để ở đó khi về nhà. |
아빠가 그랬습니다 | Bố luôn làm thế. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[담뱃갑을 부스럭 연다] | |
[상구가 숨을 후 내뱉는다] | |
[상구가 라이터를 탁탁 켠다] | |
[상구가 문고리를 달칵인다] | |
[상구가 문고리를 연신 달칵인다] | |
[답답한 신음] | Chết tiệt. |
[잘그락 소리가 난다] | |
[꽁초를 툭 던진다] | |
[기념품을 부스럭거린다] | |
[상자를 달그락 올려놓는다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[훌쩍인다] | |
씨 | |
[전단지를 툭 넣는다] | |
[천을 스르륵 걷는다] | |
[천이 툭 떨어진다] | |
(젊은 정우) 아, 그래서 뭐 선물은 뭐 받고 싶어? | Thế rồi em muốn nhận quà gì? |
[풀벌레 울음] | Thế rồi em muốn nhận quà gì? |
나이키 | Nike. |
- 나이키? - (어린 상구) 응 | - Nike? - Dạ! |
그, 운동화 말이야? | Giày thể thao hả? |
짝퉁 말고 진짜로 | Phải là hàng thật mới được. |
꼭 서울 큰 백화점에서 파는 걸로 사야 돼 | Anh phải mua ở trung tâm thương mại lớn ở Seoul đấy. |
씁, 알았어 | Anh biết rồi. Anh sẽ mua cho. |
- 형이 사 줄게 - (어린 상구) 진짜? | Anh biết rồi. Anh sẽ mua cho. Thật ạ? |
[놀란 숨소리] | |
자, 먹어 | Đây, ăn đi. |
[옅은 웃음] | |
[어린 상구의 웃음] | |
[흐느낀다] | |
(젊은 정우) 이번 생일엔 | Năm nay, anh sẽ thực hiện hết điều ước của em. |
형이 상구 소원 다 들어줄게 | Năm nay, anh sẽ thực hiện hết điều ước của em. |
"삼풍백화점" | TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI SAMPOONG |
[와르르 소리가 난다] | |
[조명이 지직거린다] | |
[울먹인다] | |
(젊은 정우) 상, 상구야, 상구야 | Sang Gu à. |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[상구가 흐느낀다] | CHÚC MỪNG SINH NHẬT SANG GU! NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 1995 |
[관중들이 시끌벅적하다] | |
(정우) 상구야! | Sang Gu à. |
상구야, 형이야, 형! | Sang Gu! Là anh đây, anh ở đây! |
(정우) 상구야! | Sang Gu à. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
(현창) 돌아가셨습니다, 한정우 씨 | Anh Han Jeong U đã qua đời. |
[상구가 흐느낀다] | |
[상구가 연신 흐느낀다] | |
형 | Anh ơi. |
[상구가 흐느낀다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[뚜껑을 달그락 닫는다] | |
[한숨] [상자를 툭 넣는다] | |
[무거운 음악] | |
[상구의 놀란 숨소리] | GIẤY CHỨNG NHẬN NHẬN CON NUÔI TÊN: HAN GEU RU |
(상구) 입양? | Con nuôi? |
그럼 이 자식이 | Vậy thằng bé này… |
입양된 아이였어? | là con nuôi sao? |
No comments:
Post a Comment