Search This Blog



  좀비버스 8

Vũ Trụ Xác Sống 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[딘딘] 일단 세 시간만 어떻게 버텨 보자Hãy cố gắng qua ba tiếng. Sau đó chúng ta sẽ sống. Cố lên!
그럼 우리 살 수 있어, 파이팅!Hãy cố gắng qua ba tiếng. Sau đó chúng ta sẽ sống. Cố lên!
[파트리샤] 파이팅!Cố lên!
[홍철] 아, 시간 드럽게 안 가네?Thời gian trôi qua chậm thật.
- 아, 왜… - [무전 속 직원의 비명]Ban nãy…
[무전 속 직원] 저리 가, 저리 가!Tránh xa tôi ra!
[덱스] 뭐야 아까 그 직원 아니에요?Có phải anh nhân viên không?
- [긴장되는 음악] - 직원 목소리 아니야?Là giọng của cậu nhân viên mà? Nếu mọi người lên đu quay thì không thể mở cửa từ bên trong.
[직원] 관람차에 타시면 안에서는 문이 열리지가 않아요Nếu mọi người lên đu quay thì không thể mở cửa từ bên trong.
[시영] 세 시간 버티고 이따가 문 열어 주세요, 저희Sau ba tiếng nữa, hãy mở giúp tôi.
[시영이 놀라며] 직원 물렸어NHÂN VIÊN GIÚP HỌ MỞ CỬA ĐÃ BỊ TẤN CÔNG
[츠키] 물렸어, 물렸어 물렸어, 직원 물렸어Anh nhân viên ra ngoài và bị cắn rồi.
- [직원의 신음] - [파트리샤] 뭐야, 이거 어떡해?Zombie đông dã man. Chúng ta tính sao đây?
그럼 우리 누가 문 열어 줘?Vậy ai sẽ giúp chúng ta mở cửa đây?
직원분 만약에 무슨 일 생기면 우리 아무도 못 내리는 거야Cậu nhân viên mà bị làm sao thì ta kẹt luôn trên này đấy.
- [홍철] 안 열리잖아, 여기 - [파트리샤의 놀란 소리]Cửa không chịu mở.
[파트리샤] 오, 오빠, 잠깐만Làm sao đây?
[나래가 울먹이며] 아, 어떡해Phải làm sao đây?
우리 여기 갇힌 거야?Bị nhốt luôn trong này à?
[홍철] 위에 있는 사람들 이거 열어야 되는 거 아니야?Còn phải mở cửa cho những người ở trên nữa chứ?
[딘딘] 나래, 꽈추 내렸어 나래, 꽈추 내렸어, 지금!- Na Rae và Kkwachu xuống rồi. - Gì cơ?
- [덱스] 나래, 꽈추가… - [나래] 아, 왜요, 왜, 왜Na Rae và Kkwachu ư? - Chuyện gì vậy? - Mau đi ra đi.
- [직원] 빨리 나오세요 - [나래] 우리도 무서운데- Chuyện gì vậy? - Mau đi ra đi. - Sao thế? - Chúng tôi cũng sợ lắm.
- 아유, 아, 어떡해 - [직원의 신음]
아, 어떡해Phải làm sao đây?
[꽈추형] 빨리 들어가 빨리 들어가Mau vào trong. Phải khóa cửa lại và ở yên trong này.
우리 문 닫고 있어야 우리도…Mau vào trong. Phải khóa cửa lại và ở yên trong này.
- [직원의 신음] - [좀비의 괴성]
[딘딘] 직원이 나래, 꽈추 문 열어 주고 죽었어!Anh nhân viên mở cửa đu quay cho Na Rae và Kkwachu rồi chết luôn.
[츠키] 그러니까, 다 죽었어Phải, anh ấy chết rồi. ANH NHÂN VIÊN THỰC HIỆN LỜI HỨA… NGAY TRƯỚC KHI CHẾT
[홍철] 천만다행이다May quá. Vậy là vẫn còn hy vọng.
이야, 아직 희망이 있다May quá. Vậy là vẫn còn hy vọng.
[시영] 다행이다 다행이다, 다행이다, 차라리May thật. Có khi như vậy lại tốt hơn.
[홍철] 야, 우리 조금만 늦었으면 우리도 노출될 뻔했어Chúng ta leo lên trễ chút thôi thì cũng bị lũ zombie xử rồi.
아, 그 직원 문을 좀 꽉 잠그고 있지Lẽ ra cậu ấy nên khóa cửa chặt hơn nhỉ?
[어두운 음악]THẬT TIẾC VÌ ANH NHÂN VIÊN ĐÃ HY SINH 4:36 SÁNG NHÂN VIÊN VÒNG ĐU QUAY THIỆT MẠNG
[츠키] 오빠, 어떡해 오빠, 어떡해, 오빠, 어떡해Anh DinDin, giờ mình làm sao đây?
오빠, 어떡해Anh ơi, làm gì bây giờ?
- [쾅] - 어떡해, 오빠Tính sao đây?
[무전 속 홍철] 야, 저 아래 좀비가 관람차를 쳐다본다Có một con zombie dưới đó cứ nhìn vào buồng đu quay.
[홍철] 이야, 이 아래 좀비 천지인 줄도 모르고Chúng ta đâu biết có cả một bầy zombie dưới đó.
[나래] 근데 어떡해? 우리는?Mà giờ bọn em phải làm gì đây?
[홍철] 야, 그래, 저 둘은 안전할 거 아니야, 신이시여Vậy là hai người an toàn rồi. Cảm tạ trời đất.
[나래가 울먹이며] 아이 우리도 여기 무섭단 말이야Bọn em ở trong này cũng sợ lắm.
[딘딘] 야, 밖에 있었으면 죽을 뻔했네- Chúng ta mà ở ngoài đó thì tiêu đời rồi. - May quá.
[츠키] 아, 다행이다- Chúng ta mà ở ngoài đó thì tiêu đời rồi. - May quá.
다행이다, 다행이다, 다행이다HỌ LÀM LƠ HAI BÁN ZOMBIE
[홍철] 오, 바다다Thấy biển rồi kìa. Ngày mai chúng ta sẽ ra biển.
우리 내일이면 저 바다로 탈출할 거야, 우리도 이제 내일Ngày mai chúng ta sẽ ra biển. Trốn ra biển xa.
내일도 아니야, 세 시간 있다가Không phải ngày mai. Ba tiếng nữa thôi.
[파트리샤] 조금만 참으면 돼 조금만- Ráng cầm cự chút nữa. - Ừ, lát nữa thôi.
[홍철] 오늘, 잠시 후에- Ráng cầm cự chút nữa. - Ừ, lát nữa thôi.
우리 항상 같이 있으면 우리 늘 살았잖아, 우리Chúng ta cứ sát cánh bên nhau thì nhất định sẽ sống sót. - Ta chưa từng gặp nguy mà. - Phải.
단 한 번도 위기에 처한 적이 없었잖아- Ta chưa từng gặp nguy mà. - Phải.
- [좀비의 괴성] - [홍철] 나래야, 나래야Na Rae à… NHƯNG ANH ẤY TỪNG ĐẨY NGƯỜI KHÁC VÀO NGUY HIỂM
[홍철의 웃음]NHƯNG ANH ẤY TỪNG ĐẨY NGƯỜI KHÁC VÀO NGUY HIỂM
[나래] 오빠, 이 새끼들이 우리 버리고 가는 거 아니야?Anh ơi, có khi nào họ bỏ mình không? Nhìn họ kìa. Không được bỏ bọn anh!
[꽈추형] 야, 저기 좀 봐 진짜 버리면 안 돼!Nhìn họ kìa. Không được bỏ bọn anh!
[홍철의 웃음]
[파트리샤] 살았어, 살았어Chúng ta sống rồi.
- [홍철] 살았어, 살았어 - [시영] 와, 대박 [웃음]- Sống sót rồi! - Sắp thoát rồi. Tuyệt vời. Nếu để hai người ra đứng trước…
앞에 세워 놓으면Nếu để hai người ra đứng trước…
[나래] 무슨 소리야 그건 인간 방패잖아Chị nói gì vậy? Ý là bảo bọn em làm lá chắn người rồi còn gì.
[나래] 이 언니가 제일 나쁘네Bà chị này tệ nhất đó.
우리는 살 거 같아Anh nghĩ chúng ta sống rồi.
[웃음]
아, 그니까 근데 근데 그럼 물리면 안 됐지Ai bảo chị để bị cắn làm gì.
- 나가면 - [나래] 어Em mà ra ngoài, em sẽ tiễn hai người về đất mẹ.
진짜 바로 죽일 거야, 둘 다Em mà ra ngoài, em sẽ tiễn hai người về đất mẹ.
나 열심히 일한 죄밖에 없는데Em chỉ biết cố gắng nỗ lực…
[웃음]
[나래] 쎄가 빠지도록đến sức cùng lực kiệt…
이 몸 버려 가면서sẵn sàng hy sinh thân mình.
[츠키] 우리 살았어
이제 운명을 받아들이자, 이제Giờ phải chấp nhận số phận thôi.
[홍철] 야, 다 왔다, 야Tất cả sắp kết thúc rồi. Này.
- [무전 속 홍철] 좀만 버티면 돼 - [무전 속 시영] 조금만 버티자- Cố gắng chút nữa thôi. - Ráng thêm tí nữa.
[나래] 우리가 문을 안 열면Nếu bọn này không mở cửa cho,
문 못 여는데?thì mấy người cũng có mở được đâu.
[긴장되는 효과음]
- [덱스] 뭐라는 거야? - [시영] 야, 박나래, 정신 차려- Chị ấy nói gì vậy? - Này, Park Na Rae. Tỉnh táo lại đi.
다들 살고 싶지?Các người đều muốn sống chứ?
쟤 왜 저래, 나래?Na Rae sao vậy?
[시영] 왜 그래, 무섭게?Sao lại dọa chúng ta thế?
근데 왜 그렇게 오래 살았어?Mấy người sống dai thế để làm gì?
- [파트리샤의 놀란 소리] - [홍철] 뭐야- Vụ gì vậy? - Chị ấy làm em sợ quá.
- [파트리샤] 오, 무서워 - 아씨- Vụ gì vậy? - Chị ấy làm em sợ quá.
[나래의 웃음]
아니, 장난치지 마, 왜 이래, 또Thôi đừng đùa nữa. Sao chị lại thế?
정신 차리라고Tỉnh táo lại đi.
[시영] 정신 차려, 어? 정신 차리라고Phải giữ cho đầu óc tỉnh táo, hiểu không? Tỉnh táo lên.
눈 떠, 눈 떠! 오빠!Mở mắt ra! Kkwachu Hyung!
내가 여기서 문 열면 끝이네?Giờ mà không có tôi mở cửa buồng, thì mấy người chết chắc nhỉ?
[겁먹은 소리]
[나래의 웃음]
[나래] 나 너무 억울해서 살아서 배 타는 거Tôi ấm ức đến nỗi không muốn thấy cảnh bọn họ sống sót lên tàu.
진짜 못 볼 거 같아không muốn thấy cảnh bọn họ sống sót lên tàu.
선생님, 나래 선배님, 괜찮아요?Bác sĩ, chị Na Rae, hai người vẫn ổn chứ?
[꽈추형] 츠키네, 츠키- Tsuki đấy. - Nếu là em thì có ổn không?
[나래] 너 같으면 괜찮겠냐?- Tsuki đấy. - Nếu là em thì có ổn không?
[무전 속 딘딘] 그러면 그냥 물어보는 건데Em chỉ hỏi vì tò mò thôi.
나래, 꽈추는 혹시 지금 여기서 미운 사람 있어?Na Rae và Kkwachu có thù hằn ai trong nhóm không?
아니야, 아니야, 그런 거는 물어볼 필요 없을 거 같아Không, đâu cần hỏi làm gì.
[파트리샤] 제발 그거는 물어보지 말아 줘요- Đừng hỏi câu đó. - Phải giữ tỉnh táo.
[홍철] 꽈추형, 나래야 정신 바짝 차리고 있어LƯƠNG TÂM CẮN RỨT THÀNH RA NÓI DÔNG NÓI DÀI
누구도 미워하지 않아- Chúng ta không thù ghét ai cả. - Chúng ta là gia đình mà.
- 우린 가족이에요, 가족 - [홍철] 우린 부정하지 않아- Chúng ta không thù ghét ai cả. - Chúng ta là gia đình mà.
아, 너무 좋았다 우리 같이 있을 때, 그치?Ta có nhiều kỷ niệm đẹp với nhau nhỉ?
- [익살스러운 음악] - 아, 형님, 형님MIỄN CƯỠNG ÔN LẠI KỶ NIỆM? Anh ơi. Lúc ở bên nhau, em không nhận ra, giờ bị chia tách,
그냥 있을 땐 몰랐는데 없으니까Lúc ở bên nhau, em không nhận ra, giờ bị chia tách,
- 너무 허전하고 빈자리가 커요 - [파트리샤] 보고 싶어요- em mới thấy thiếu vắng. - Nhớ nhung nữa. Hai người đừng bỏ cuộc.
[홍철] 버텨만 주세요Hai người đừng bỏ cuộc. Họ đang chơi chiêu tâm lý à?
감성팔이하는 거야, 지금?Họ đang chơi chiêu tâm lý à?
[딘딘] 나래, 예전처럼 그냥Na Rae. Em muốn nhậu với chị một bữa ở quán gần nhà chúng ta như hồi đó.
우리 집 근처에서 술 마시고 싶다, 그냥Em muốn nhậu với chị một bữa ở quán gần nhà chúng ta như hồi đó.
좀만 버텨, 알겠지? 우리 좋았었잖아Cố chịu đựng thêm chút nhé? Chị em mình rất thân nhau mà.
[홍철] 이 쥐새끼 같은 놈들Cái tên nhóc cáo già này.
꽈추형, 나래야 그냥 니네만 오래 살아, 어?Kkwachu Hyung, Na Rae à. Hai người phải ráng sống lâu chứ.
계속 우리 이렇게 소통하자Cứ tiếp tục nói chuyện nhé.
우리 안 살아도 돼Bọn này không sống sót cũng được. Chỉ cần hai người sống thật lâu thôi.
그냥 니네 오래만 버텨Bọn này không sống sót cũng được. Chỉ cần hai người sống thật lâu thôi.
[중얼거리며] 진짜 왜 이래Thiệt tình… BẮT ĐẦU NỊNH BỢ ĐỂ SỐNG SÓT!
왜 저래?Anh ấy bị gì vậy?
나래, 그냥 술 먹고 싶을 때 '야, 어디냐, 와라' 하면Na Rae, lúc chị thèm rượu, gọi khắp nơi tìm bạn nhậu,
[딘딘] 가는 사람이 누구였어? 나였어thì ai là người đến? Chính là em.
힘들 때 누가 연락했지?Ai hỏi thăm lúc chị khó khăn?
[홍철] 너 SNS에 항상 '좋아요' 누른 거 나 알지?Em biết anh luôn nhấn thích bài đăng của em mà.
[무전 속 홍철] 항상 딴 애들은 못 봤다LÔI CẢ CHUYỆN NHỎ NHẶT RA NÓI
난 항상 눌렀다Bài nào cũng nhấn thích.
딘딘이랑 홍철이 오빠 너무 애쓴다DinDin và anh Hong Chul cố gắng thật.
아유Trời ạ.
나 한국 온 지 얼마 안 됐어요, 언니Chị ơi, em mới đến Hàn Quốc chưa được bao lâu.
[홍철] 파트리샤 외국인이야THÔNG TIN: CÔ ẤY ĐẾN HÀN NĂM 2008, LÚC 6 TUỔI
얘 오빠도 잃었어, 오빠도 잃었어Em ấy mất cả anh trai rồi. Em ấy phải sống chứ. Cứu em ấy đi. Kệ anh.
얘는 살아야지, 얘는 살리자 난 괜찮아Em ấy phải sống chứ. Cứu em ấy đi. Kệ anh.
[파트리샤] 가족도 없어요, 지금Em không còn người thân nào cả.
[츠키] 아니, 저도 외국인이잖아요Em cũng là người nước ngoài đây.
저 일본인이고요, 일본에서 왔고요Em là người Nhật. Em từ Nhật Bản đến. Bố mẹ em ở Nhật. Em còn là con một nữa!
일본에 엄마 아빠 있고요 저 외동이에요!Bố mẹ em ở Nhật. Em còn là con một nữa!
저 엄마 아빠 다 물렸어요 한국에서Bố mẹ em ở Hàn và đều bị cắn rồi. BÁN ĐỨNG LUÔN BỐ MẸ ĐANG KHỎE MẠNH
[홍철] 나래야, 파트리샤도 멀어BÁN ĐỨNG LUÔN BỐ MẸ ĐANG KHỎE MẠNH Na Rae à, quê của Patricia ở xa lắm. Em ấy còn chẳng nhớ là ở đâu.
얘 고향 생각도 안 난대Em ấy còn chẳng nhớ là ở đâu.
[딘딘] 파트리샤 부모님 광주에 다 계신데 뭔 소리야?Bố mẹ của Patricia đều ở Gwangju mà. Anh nói vớ vẩn gì vậy?
- [파트리샤] 응? - [홍철] 마음의 고향 말고Không phải nơi lớn lên. Quê hương thật sự cơ.
몸의 고향Không phải nơi lớn lên. Quê hương thật sự cơ.
[파트리샤] 나래 언니, 괜찮아요?Chị Na Rae vẫn ổn chứ?
[꽈추형] 우선 회의하자 노홍철 23번 타고 있어Chúng ta bàn trước đi. Ro Hong Chul ở buồng 23 với Patricia.
- 파트리샤랑 - [나래] 노홍철 오빠 23번Chúng ta bàn trước đi. Ro Hong Chul ở buồng 23 với Patricia. Anh Hong Chul ở buồng 23 à?
17번이 누구야?Buồng 17 có ai vậy?
츠키, 딘딘 17번Tsuki và DinDin ở buồng 17.
- [흥미로운 음악] - 왜 이래Chị ấy làm sao vậy?
- [딘딘] 23번? - [시영] 꽈추형- Số 23 à? - Kkwachu Hyung.
나 이제 꽈추형 이름 완전히 외웠어요Giờ em nhớ chính xác tên của anh rồi.
꽈추형 성우 오빠Kkwachu Hyung. Anh Sung Woo.
[무전 속 시영] 꽈추형ĐỘI PHÓ KHOE ĐÃ NHỚ ĐƯỢC TÊN ANH ẤY SAU 4 NGÀY
[나래의 어이없는 웃음]ĐỘI PHÓ KHOE ĐÃ NHỚ ĐƯỢC TÊN ANH ẤY SAU 4 NGÀY
성우 오빠ĐỘI PHÓ KHOE ĐÃ NHỚ ĐƯỢC TÊN ANH ẤY SAU 4 NGÀY
[꽈추형] 죽기 전에 왜 다들 웃기려 그러냐Sao sắp chết mà ai cũng hài hước thế?
[딘딘] 성우 형, 나 형 병원 가서 수술하려 그랬단 말이야Anh Sung Woo, em định sẽ đến làm phẫu thuật ở bệnh viện của anh đấy.
[홍철] 나래야, 아, 아직 보여?Na Rae à, em còn nhìn thấy rõ không?
[나래] 23번 노홍철Số 23, Ro Hong Chul.
- [어두운 음악] - [파트리샤] 아! 언니!Chị ơi!
[홍철] 다행이다, 보이는구나May quá. Mắt em vẫn còn sáng.
- 그래, 나래야, 보이는구나 - [파트리샤] 언니- Vậy là tốt rồi, Na Rae à. - Chị ơi.
[나래] 17번 딘딘Số 17, DinDin.
[츠키] 오빠Anh à.
[무전 속 홍철] 아니, 우리 다 같이 한번 내릴까?Hay là chúng ta xuống hết đi? Anh thấy lo cho Kkwachu Hyung và Na Rae.
우리 걱정되는데, 꽈추형이랑 나래Anh thấy lo cho Kkwachu Hyung và Na Rae.
[꽈추형] 그냥 가만 타고 있어 그냥, 결정은 우리가 해Cứ ở yên trên đó đi. Ai xuống sẽ do bọn anh quyết định.
[무전 속 홍철] 다 같이 내려서 우리 상태 좀 보고 올까?Chúng ta xuống đó xem tình hình thế nào nhé?
[무전 속 시영] 홍철 오빠 입 다물고 있어HỌ ĐÃ NHIỄM ĐƯỢC 47 TIẾNG
말할수록 마이너스야HỌ ĐÃ NHIỄM ĐƯỢC 47 TIẾNG
[꽈추형] 준비하자, 우리 이제HAI BÁN ZOMBIE ĐÃ MỆT MỎI CÙNG CỰC - Anh à. - Gì thế?
- [나래] 오빠… - [꽈추형] 응?- Anh à. - Gì thế?
너무 졸린데 우리 자도 돼?Em buồn ngủ quá. Em ngủ được không?
[홍철] 나래야, 춥지?Na Rae, chắc em lạnh lắm nhỉ?
형님, 추우면 제가 모자 드릴게요, 모자Nếu em thấy lạnh, anh sẽ đưa nón anh cho.
[긴장되는 음악]
잠깐, 이거 왜 아무 말도 안 해?Sao không có ai trả lời vậy?
나래야, 나래야, 들려?Na Rae à, nghe chị nói không?
[무전 속 홍철] 꽈추형 님, 나래야Kkwachu Hyung, Na Rae à.
꽈추형, 나래야Kkwachu Hyung, Na Rae à.
야, 박나래, 너 변한 거 아니지?Này, Park Na Rae, em không bị làm sao chứ?
[무전 속 시영] 박나래, 꽈추 오빠Park Na Rae, Kkwachu Hyung.
꽈추 오빠 지금 나래 상태 어떤데요?Kkwachu Hyung, giờ tình trạng của Na Rae thế nào?
[딘딘] 잠깐만Đợi đã.
지금 나 여기 다 왔는데 지금 나래, 꽈추가 미동이 없는데?Em xuống gần mặt đất rồi, Na Rae và Kkwachu không cử động gì cả.
지금 나래, 꽈추가 미동이 없어- Na Rae và Kkwachu không động đậy. - Lúc nãy…
아예, 아예 의식이 없는데? 움직이질 않아Mất ý thức rồi. Không thấy nhúc nhích gì cả.
[홍철] 야, 맛 간 거 아니야?Này, có phải họ đi đời rồi không?
[딘딘] 이럼 우리 못 내려Vậy thì kẹt trên này cả lũ rồi.
이거 카드 같은 걸로 이렇게 싹 하면 열리지 않나?Đút thẻ tín dụng vào đẩy chốt chắc sẽ mở được nhỉ?
[딘딘] 잠깐만, 잠깐만Đợi chút nhé.
[츠키] 카드? 카드, 카드Dùng thẻ à?
[츠키의 웃음]
- [츠키] 열었어요? 오! - [딘딘] 오케이! 됐다Mở được không? Thành công! Mở được rồi.
됐어, 오케이, 오케이Mở được rồi. Tuyệt.
[츠키] 열었다Anh cẩn thận nhé.
딘딘하고 츠키…DinDin và Tsuki ra được rồi.
[홍철] 어? 어떻게 나왔지?Hả? Làm sao ra được vậy?
나래, 꽈추 어떻게 됐어?Na Rae và Kkwachu thế nào rồi? Biến thành zombie rồi sao?
변했어? 완전히 변했어?Na Rae và Kkwachu thế nào rồi? Biến thành zombie rồi sao?
[딘딘] 아니야, 지금 나단이처럼 뭔가 조용해Chưa đâu, họ chỉ đang nằm ngủ yên giống như Jonathan vậy.
[홍철] 딘딘아, 거기 변했으면 거기 잠가Họ thành zombie rồi thì khóa cửa đó lại.
[딘딘] 그냥 죽은 거 같은데 나래가 눈을 계속 깜빡깜빡해Có vẻ họ chết rồi, nhưng mắt Na Rae cứ chớp liên tục.
[어두운 효과음]
일단, 일단 내가 다 열어 줄게Để em mở cửa cho mọi người đã.
[홍철] 어Ừ.
내려도 되는 거야?Xuống đây có an toàn không?
좀비 있잖아, 좀비Có đầy zombie kìa.
[츠키가 작게] 나와요, 나와요Chị đi ra đi. Na Rae và Kkwachu bất động rồi.
[딘딘] 나래, 꽈추 미동이 없어Na Rae và Kkwachu bất động rồi.
[덱스] 미동이 없어?Thật sao? Sao không cử động gì cả thế?
[홍철] 얘네 왜 이렇게 미동이 없어Sao không cử động gì cả thế?
- [어두운 음악] - 아, 얘 왜, 왜 이래Hai người họ bị sao vậy?
[딘딘] 근데 지금 일단 이제 4일째야Giờ đã là ngày thứ tư rồi. Đúng rồi.
- [홍철] 그렇지, 지금… - [파트리샤의 탄식]Đúng rồi. Virus zombie biến con người thành zombie
[내레이터] 좀비 바이러스는 숨이 완전히 끊긴 사람을Virus zombie biến con người thành zombie
- 좀비로 만듭니다 - [긴장되는 효과음]sau khi họ tắt thở hoàn toàn.
가벼운 감염일지라도Dù phơi nhiễm ở một vùng nhỏ,
온몸에 퍼져 숨이 멎기까지virus sẽ chỉ mất 48 tiếng đồng hồ
48시간이면 충분합니다để lan ra toàn cơ thể và giết chết một người.
[딘딘] 문제는 이 밖으로 나갈 순 없어Vấn đề là không thể rời khỏi đây.
- [파트리샤] 예? 그럼 어떡해 - 좀비들이 있어- Không à? - Nhiều zombie lắm.
[좀비가 그르렁거린다]NGAY TRƯỚC MẶT LÀ MỘT Ổ ZOMBIE!
[홍철] 야, 근데 이거 다시 타 있어야 되는 거 아니야?Vậy phải leo lên đu quay lại à?
[딘딘] 근데 지금 문제는 나래, 꽈추가Nhưng khổ một nỗi là Na Rae và Kkwachu đã biết số buồng của em và anh Hong Chul rồi.
나랑 홍철이 형 번호를 알잖아Na Rae và Kkwachu đã biết số buồng của em và anh Hong Chul rồi.
[홍철] 나는 일단 딴 데 탈래 사람들 바꾸자Anh muốn ngồi buồng khác với người khác.
- [파트리샤] 아예 딴 데? - [딘딘] 갈라선다고?- Buồng khác ư? - Tách nhau ra à? - Ừ. - Ừ.
[홍철] 아니 근데 이거 타면 안 돼?- Nghĩ kỹ nhé. - Anh ngồi buồng đó được không? Một mình anh một buồng à?
[딘딘] 이거 그냥 탄다고? 형 혼자?Một mình anh một buồng à?
[홍철] 오, 나 안 되겠어 너무 불안해Ừ, anh không chịu nổi nữa. Hồi hộp quá.
- 먼저 탈 거야? - [파트리샤] 오빠, 저거 탄다고?- Anh lên trước nhé? - Anh lên à?
[시영] 그럼 우리 사람들 다, 오빠Vậy còn bọn em… Anh à.
- [홍철] 먼저 탈게 - [파트리샤] 엥? 오빠, 어디…- Anh lên trước nhé. - Sao cơ? Khoan đã.
- [파트리샤의 어이없는 소리] - [시영] 아, 진짜 홍철 오빠- Thật à? - Cạn lời. Anh Hong Chul thiệt tình. HONG CHUL SỢ HÃI LẸ LÀNG LÊN ĐU QUAY
- [딘딘] 타자 - [파트리샤] 어떡해- Chúng ta lên đi. - Còn em thì sao?
[딘딘] 츠키야Tsuki à, lỡ có gì thì hai đứa mình sẽ chết chùm đấy.
우리 죽으면 같이 죽는 거야Tsuki à, lỡ có gì thì hai đứa mình sẽ chết chùm đấy.
진짜, 그니까Thì đó, em biết mà. DINDIN VÀ TSUKI VẪN LÀ MỘT ĐỘI
[덱스] 제가 먼저 갈게요- Vậy ai… - Em lên trước nhé.
[시영] 덱스, 너 혼자 탈 거야? 같이 안 타고?Dex, định ngồi một mình à? Không đi cùng chị à?
가, 그러면- Cậu cứ lên đi. - Chỉ tại…
- [덱스] 나 원망하기 싫으니까 - [파트리샤] 각자- Em không muốn oán trách ai. - Vậy ngồi riêng hết.
[힘주는 숨소리]ĐỘI TRƯỞNG VÀ ĐỘI PHÓ CŨNG ĐƯỜNG AI NẤY ĐI
[힘주는 숨소리]
[어두운 음악]NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT ĐỀU ĐÃ LÊN ĐU QUAY
[시영] 혼자 탔더니 너무 무섭다Ngồi một mình sợ thật đấy.
[덱스] 시영 누님, 죄송해요Chị Si Young, em xin lỗi nhé.
[파트리샤] 아, 너무 무섭다 너무 무섭다Sợ thật. Em cũng thấy sợ.
[무전 속 홍철] 야, 나래가 우리 처음에 그…Này, không biết Na Rae có còn nhớ
[홍철] 밀쳤던 거 그런 거 기억 못 하겠지?vụ anh đẩy em ấy hồi đầu không nhỉ?
[딘딘] 나래 누나는 첫날부터 형 죽이고 싶어 했어요Chị Na Rae từ ngày đầu tiên đã muốn giết anh rồi.
- [어두운 음악] - [한숨]
[홍철] 너 어차피 오래 못 살아Em chắc suất chết sớm rồi.
[홍철이 웃으며] 나래야Na Rae à. Thật là!
[나래] 아유! 진짜, 씨Thật là!
[한숨]
[딘딘] 좀비는 아예 아웃이야Zombie là loại khỏi nhóm ngay và luôn. Thằng kia, gọi chị là zombie nữa là chị xử cậu đầu tiên đấy.
자꾸 좀비라 그러면 넌 죽여 버릴 거야, 너 진짜Thằng kia, gọi chị là zombie nữa là chị xử cậu đầu tiên đấy.
[나래] 너 1순위야, 1순위Thằng kia, gọi chị là zombie nữa là chị xử cậu đầu tiên đấy.
둘 중 한 명이야Nên cắn ai đây?
[나래] ♪ 어느 놈을 물까요 알아맞혀… ♪Mình nên chọn ai đây…
[홍철] 야, 서로 우리 번호는 노출 안 시키기다, 인간적으로Này, đừng tiết lộ số buồng của nhau nhé. Phải có tình người chứ.
야, 절대 번호 노출하기 없기야Tuyệt đối không được mách số buồng đấy.
- 형, 9번이죠? - [흥미로운 음악]Anh ở buồng số 9, đúng không?
[홍철] 딘딘아 나래랑 너랑은 되게 가깝다DinDin, anh với cậu rất thân nhau mà.
- [무전기 음성] 투, 쓰리, 투 - [의미심장한 음악]Hai. Ba. Hai. CẢ HAI TẠO MỘT KÊNH BÍ MẬT
[무전 속 홍철] 쟤네가 너랑 내 번호 얘기하는 거 아니야?Lỡ họ tiết lộ số buồng của anh và em thì sao?
[딘딘] 우리도 근데 저 번호를 이제 다 알잖아Chúng ta cũng biết số buồng của họ mà.
지금 덱스가 17번 탔고Dex đang ngồi ở buồng 17.
- [홍철] 시영이가 3 - [딘딘] 시영 3- Còn Si Young… - Chị Si Young… - Si Young ở buồng số 3. - Số 3.
- 형, 23번에 파트리샤가 탔어요 - [홍철] 어, 어Còn Patricia ngồi buồng 23. DINDIN BIẾT SỐ BUỒNG CỦA MỌI NGƯỜI
야, 우리 너무 오래 비우면 의심할 수 있으니까Này, chúng ta im lặng lâu quá sẽ bị nghi ngờ đấy.
1번으로 가자Chuyển về kênh số 1 đi.
[무전 속 홍철] 우리 무슨 일 생기면- Cái đèn… - Lỡ mà bộ đàm bị ngắt kết nối
만약에 무전이 끊기면- Cái đèn… - Lỡ mà bộ đàm bị ngắt kết nối
[입바람을 하 분다]thì viết lên cửa sổ nhé.
[홍철] 이렇게 해서 글씨로 써thì viết lên cửa sổ nhé.
- 이렇게 - [딘딘] 오케이, 오케이- Như thế này. - Thế này sao?
[홍철] 그치Đúng rồi.
누가 얘기만 안 하면 난 여기 안전할 거 같아Chỉ cần không ai bán đứng anh, ở trong này chắc là an toàn rồi.
[딘딘] 어? 저거 희관이 형 아니야?Ồ, đằng kia có phải anh Hee Kwan không?
- 바이킹에 아직도 있어 - [츠키] 어? 그니까- Anh ấy vẫn còn chơi trò tàu Viking. - Phải.
- [차분한 음악] - 선생님들이 바이킹에 다…Họ đều ngồi trên đó.
[파트리샤] 진짜네?Thật luôn kìa. ZOMBIE HEE KWAN VẪN ĐANG SAY TÀU…
[딘딘] 너무 해맑아Trông họ tươi vui quá.
[시영] 과거로 돌아가고 싶어 한 10년 전?Chị muốn trở về quá khứ. Khoảng mười năm trước.
[덱스] 저는 그냥 좀 운동하고 싶어요Em chỉ muốn được tập thể dục thôi.
[츠키의 웃음]
[츠키] 근육 바보Anh trai ghiền cơ bắp.
[시영] 엄마 아빠 집에 가서 따듯한 물로 목욕하고Chị muốn về nhà bố mẹ tắm nước ấm
엄마가 차려 주는 밥 먹고 싶어và ăn một bữa do mẹ nấu.
[딘딘] 근데 시영이 누나Chị Si Young, chị nên về gặp con chị trước chứ?
애 먼저 보러 가야 되는 거 아니야?Chị Si Young, chị nên về gặp con chị trước chứ?
[시영] 그렇지Phải nhỉ.
[홍철] 우리 좀비 없는 데로 가면 헤어지자Nếu sống sót hết thì tách nhau ra nhé.
- [딘딘] 아, 진짜 - [웃음]Thiệt tình.
[파트리샤의 웃음]CÓ LẼ MỌI NGƯỜI ĐỀU CÙNG SUY NGHĨ
그래도 점점 이제 곧 동이 틀 거 같아Có vẻ mặt trời cũng sắp ló dạng rồi.
[홍철] 그래, 야, 다 왔다Phải, chúng ta sắp thoát rồi.
야, 조금만 버티면 돼Này, ráng gắng gượng thêm chút nữa thôi.
[무전 속 시영] 조금만 버티자 저 배 한 한 시간 정도면 오겠다Cố cầm cự thêm lát nữa. Tàu cứu hộ tầm một tiếng nữa cập bến rồi.
한 시간만 버티자Cố cầm cự thêm lát nữa. Tàu cứu hộ tầm một tiếng nữa cập bến rồi.
[어두운 음악]
[옅은 신음]
오빠Anh à.
누가 불 껐어?Có ai tắt đèn rồi sao?
[꽈추형] 나래야Na Rae.
나래야 [힘겨운 신음]Na Rae.
나래야Na Rae à.
- [나래] 오빠 - [꽈추형] 나래야, 나래야- Anh ơi. - Na Rae.
오빠, 어두워Anh ơi, trong này tối quá.
아, 나래야, 나래 어디 있어, 나래Na Rae, em đâu rồi?
나래야Na Rae à.
- 오빠 - [꽈추형] 나래야- Anh ơi. - Na Rae.
아, 아, 눈이 안 보여Em không thấy gì cả.
[꽈추형] 나래야Na Rae à.
나래, 나래 여기 있었어, 나래Na Rae, em đây rồi.
[익살스러운 효과음]
[나래] 아이, 깜짝이야, 씨Trời ạ, giật cả mình.
- [꽈추형] 아, 미안하다, 아유 - [나래의 못마땅한 소리]- Anh xin lỗi. Ôi trời ơi. - Trời ạ.
[나래의 힘겨운 신음]
아, 눈이 안 보여Mắt em không thấy gì cả. Phải làm sao đây?
- [어두운 음악] - 어떡해, 오빠Mắt em không thấy gì cả. Phải làm sao đây?
[꽈추형] 우린 이제 아닌가 보다, 이제Có lẽ chúng ta hết hy vọng rồi. MẮT HỌ MỜ ĐỤC ĐI TRONG KHI NGỦ
[나래] 오빠, 저기 보여?Anh có thấy được đằng đó không?
[꽈추형] 아니, 잘… 뭐지? 뭐야, 저게?Không, thứ đó là gì vậy?
[나래] 눈이 너무 뿌예Mắt em mờ quá. ĐÂY LÀ NHỮNG GÌ HỌ NHÌN THẤY
[나래의 힘겨운 신음]ĐÂY LÀ NHỮNG GÌ HỌ NHÌN THẤY Làm sao đây? Em không thấy gì cả.
아, 어떡해, 안 보이잖아Làm sao đây? Em không thấy gì cả.
오빠 얼굴 이상해 오빠 얼굴 왜 그래?- Mặt anh bị làm sao thế? - Gì cơ?
- [홍철] 그러네, 야, 눈이 뻘겋네 - [딘딘] 그래, 눈이 다 빨개- Công nhận, mắt họ đỏ quá. - Mắt ai cũng đỏ ngầu.
[시영] 나래야, 눈 떠 봐 눈 떠 봐TỪ KHI NHIỄM VIRUS, THỊ LỰC CỦA HỌ KHÔNG NGỪNG TỆ ĐI
[꽈추형] 앞이 안 보여, 근데 나도 잘 안 보이긴 한데Em không thấy gì cả à? Anh cũng không nhìn rõ.
[나래의 힘겨운 신음]GIỜ HỌ KHÔNG THỂ NHÌN RÕ CẢ VẬT NGAY TRƯỚC MẮT
[나래] 안 보여Em không thấy đường.
[꽈추형] 우리 나가 봐야 되는 거 아니야, 그러면?Hay là chúng ta ra ngoài đi?
[나래] 오빠Anh này.
나 이제 얼마 안 남은 거 같아Chắc em không còn nhiều thời gian nữa.
[꽈추형] 그래, 나가자 아직 걸을 수 있잖아, 너Ừ, ra ngoài thôi. Em vẫn đi được chứ?
[나래] 다들 어디 있어?Mọi người đâu rồi?
[무전 속 나래] 다들 어디 있어?Mọi người đâu rồi?
[츠키] 어떡해, 오빠, 오빠, 오빠Làm sao đây? Anh ơi, giờ tính sao đây?
[파트리샤] 언니, 괜찮아요?Chị có sao không?
[무전 속 홍철] 괜찮은 거지? 나래야, 꽈추형Hai người vẫn ổn chứ? Na Rae, Kkwachu Hyung.
[무전 속 나래] 나는 괜찮지Dĩ nhiên là em vẫn ổn.
[나래] 몇 번에 있어?Anh đang ở buồng số mấy thế?
[무전 속 딘딘] 다들 그대로 있지, 누나Ai vốn ở đâu thì vẫn ở đó thôi, chị à.
괜찮아? 왜 이제 대답해?Chị có sao không? Sao tới giờ mới trả lời?
번호가 뭐가 중요해 이제 곧 만날 건데Số buồng đâu quan trọng. Chúng ta sắp gặp lại nhau rồi.
[나래] 17번 딘딘Số 17, DinDin.
아, 심장 쫄려Trời ạ, tim đập nhanh quá. Mình điên mất thôi.
와, 미치겠네?Trời ạ, tim đập nhanh quá. Mình điên mất thôi.
너무 무섭지 않아요?Anh có thấy rùng rợn không?
- 너무 무서워 - [츠키] 너무 무섭죠?- Quá rùng rợn. - Sợ kinh hãi luôn nhỉ?
[딘딘] 러시안룰렛 같아Cứ như trò cò quay Nga vậy.
[츠키] 재밌지 않아요?Rất thú vị nhỉ?
[들뜬 탄성]
우리 죽는 거야Chúng ta sắp chết rồi!
[내레이터] 반좀비 남매에게 남은 시간은 단 30분Thời gian của hai anh em bán zombie chỉ còn lại 30 phút.
이 시간이 지나면 이들의 인간성은 사라집니다Sau khoảng thời gian này, tính người của họ sẽ hoàn toàn biến mất.
관람차가 한 바퀴 도는 데 걸리는 시간은 12분Một vòng đu quay kéo dài 12 phút.
정신이 남아 있는 동안Trong khi vẫn còn tỉnh táo,
원하는 저승길 동무를 찾아야 합니다họ phải tìm cho ra người đồng hành cùng sang thế giới bên kia. Nhưng thị lực của họ đã bị suy yếu đáng kể.
하지만 이들의 시력은 매우 저하되어 있습니다Nhưng thị lực của họ đã bị suy yếu đáng kể.
잘못된 선택을 한다면Nếu họ đưa ra lựa chọn sai lầm,
선량한 동료가 희생될 수 있습니다những đồng đội lương thiện có thể sẽ mất mạng. HỌ CÓ THỂ SẼ TRẢ THÙ THẤT BẠI
지금 마지막 게임을 시작합니다Trò chơi cuối cùng sẽ bắt đầu ngay bây giờ. CÒ QUAY MÙ LỰA CHỌN CỦA KẺ MỜ MẮT
결국 이렇게 되는구나Cuối cùng lại thành ra thế này.
[시영] 하, 죽으면 죽는 거지Phải chết thì chết thôi.
[무전기 음성] 투Hai.
[홍철] 딘딘아DinDin à.
야, 플랜 B를 생각해야 되지 않을까?Chúng ta nên lập kế hoạch B chứ nhỉ?
야, 지금 우리 계속 여기만 있을 수 있는 방법밖에 없는 건가?Chúng ta không còn cách nào ngoài ngồi yên trong này sao?
[딘딘] 무전기가 아직 나래, 꽈추에게 떨어져 있긴 해요Bộ đàm vẫn ở gần Na Rae và Kkwachu.
그래서 인간성이 좀 남아 있으면 우리가Nếu họ còn chút nào đó phần người,
'17번! 17번!' 이러면chúng ta có thể hét lên, "Số 17!" Cho họ đến buồng của Patricia.
파트리샤한테 갈 수도 있고Cho họ đến buồng của Patricia.
[홍철이 웃으며] 그래Được đấy. NHỮNG NGƯỜI BẠN TỒI! HỌ BÀY MƯU ÁM SÁT
그럼 몇 번을 불러 볼까?Vậy giờ chúng ta hét số mấy đây?
[딘딘] 형, 지금 제일 문제는 형이 제일 가까워요Vấn đề lớn nhất là bây giờ - anh đang ở gần họ nhất. - Phải.
- [츠키] 그니까 - [홍철] 아, 그래?- anh đang ở gần họ nhất. - Phải. Vậy à? - Sau anh ấy là đến chúng ta đấy. - Đúng rồi.
- [딘딘] 저 형 넘어가면 우리야 - [츠키] 그니까- Sau anh ấy là đến chúng ta đấy. - Đúng rồi. HONG CHUL, DINDIN VÀ TSUKI SẮP VÀO VÙNG NGUY HIỂM
[어두운 음악]HONG CHUL, DINDIN VÀ TSUKI SẮP VÀO VÙNG NGUY HIỂM
[츠키] 보이나?Có thấy không?
- [딘딘] 덮었어? - [츠키] 덮었어, 덮었어, 덮었어Che lại hết chưa? Rồi ạ, em che kín rồi.
[나래] 아, 아, 눈 아파Mắt em đau quá.
[덱스] 나래, 꽈추형 보이시는 분 있나요?Có ai thấy được Na Rae và Kkwachu chưa?
[홍철] 난 너무 높이 있어서 안 보여Anh ở trên cao quá nên không thấy.
[나래] 아, 이, 있어?Có ai trong đó không?
- 있는 거 같은데 - [꽈추형] 잘 안 보여, 안 보여- Hình như có ai đó. - Anh không thấy rõ.
[나래] 아, 뭐 있는 거 같은데Em nghĩ là có gì đó đấy.
아니야? 아…Không phải à? KHÓ THẤY ĐƯỢC NGƯỜI ĐANG NẤP
[츠키] 우리 진짜 여기까지 함께 왔잖아요Ta đã cùng nhau đến tận đây mà.
가족이라고 했잖아요Còn bảo chúng ta là gia đình mà.
[무전 속 츠키] 같이 안전한 곳에 가야 되잖아요Chúng ta phải cùng đến chỗ an toàn.
[꽈추형] 잠시만, 10번에 사람 타고 있는 거 같은데, 잠시만Đợi đã, có vẻ buồng số 10 có người đấy.
쟤들 바보 아니야? 쟤들Sao mà họ ngốc thế?
[나래] 10번에 츠키 있니?Tsuki có ở trong buồng số 10 không?
[츠키] 17번이요? 17번?Số 17 sao ạ?
[나래] 츠키 17번에 있어?Tsuki, em ở buồng số 17 à?
[츠키] 잘 안 들려요 그, 무전이 조금 이상해요Em không nghe rõ. Bộ đàm cứ giật giật sao ấy. TRÌNH NÓI DỐI CỦA TSUKI LÊN NHIỀU QUÁ
[나래의 초조한 소리]
[나래] 아, 10번에 누군데?- Ai ở trong buồng số 10 vậy? - Đợi đã.
[꽈추형] 가렸잖아 수건으로 가렸잖아Bọn họ trùm khăn hết rồi.
[초조한 소리]Bọn họ trùm khăn hết rồi.
[홍철] 나래야, 꽈추형 많이 힘들면Na Rae, Kkwachu, nếu mệt thì để bọn này xuống tâm sự cùng nhé?
우리가 나가서 얘기할까?Na Rae, Kkwachu, nếu mệt thì để bọn này xuống tâm sự cùng nhé? VỪA THOÁT LÀ KIẾM CHUYỆN PHÁ ĐÁM
[나래] 홍철 오빠VỪA THOÁT LÀ KIẾM CHUYỆN PHÁ ĐÁM Anh Hong Chul.
나와서 얘기할까? 내가 문 열어 줄게, 몇 번이야?Xuống đây tâm sự với em đi. Em mở cửa cho. Anh ở buồng mấy?
[홍철] 나 안 보여, 지금? 지금 열어Em không thấy anh à? Mở cửa liền đi. MỤC TIÊU CỦA ANH ẤY LÀ DEX, PATRICIA, SI YOUNG
[나래] 누구 있어, 안에?Có ai ở trong đó à?
[무전 속 홍철] 이제 시간 다 됐으니까 열어 줘, 우리 나갈게Sắp đến giờ rồi, mở cửa cho bọn anh ra đi.
다 열어 줘, 다Mở tất cả buồng luôn đi.
[츠키가 웃으며] 진짜 나빠 진짜 나빠Anh ấy tệ thật. Tệ dã man.
[꽈추형] 여긴 아닌 거 같아Anh không nghĩ là buồng này đâu.
[홍철] 나래야, 어차피 지금 배가 보여 가지고Na Rae, anh thấy tàu cứu hộ rồi. Phải tới đó thôi. Mau mở cửa đi.
우리 빨리 가야 돼, 이제 다 빨리 열자Na Rae, anh thấy tàu cứu hộ rồi. Phải tới đó thôi. Mau mở cửa đi.
그러니까 어디 있냐고Em biết rồi, anh đang ở đâu?
[딘딘] 배가 왔어, 배가 왔어 이제 우리 가야 돼Tàu đến rồi. Phải đi ngay mới bắt kịp. Thoát khỏi đây thôi. Chị mau mở cửa đi.
빨리 도망가자, 빨리 문 열어 줘Thoát khỏi đây thôi. Chị mau mở cửa đi. DINDIN HÙA THEO
[답답한 소리]
[꽈추형] 여긴 아닌 거 같아Không phải buồng này. CỨ THẾ NÀY, HỌ SẼ GẶP NGUY!
[무전 속 홍철] 빨리 열어 줘 그냥 빨리 나가고 싶어Mau mở cửa đi. Anh muốn đi ra rồi.
[나래] 어디 있어?Anh đang ở đâu?
어디 있냐고!Anh ở chỗ quái nào vậy?
[무전 속 덱스] 나래 누님 저 보여요?Na Rae, chị có thấy em không?
꽈추 형님, 왜 나와 있어요?Anh Kkwachu, sao lại đi ra đây thế?
[어두운 음악]Anh Kkwachu, sao lại đi ra đây thế?
덱스, 몇 번에 있어?Dex, cậu ở buồng số mấy vậy?
[무전 속 덱스] 지금 누님 눈앞에 있어요Em đang ở trước mặt chị đây.
지금 누님 눈앞에 있어요- Em đang ở trước mặt chị đây. - Trời ạ.
- [츠키] 헐 - [딘딘] 쟤 정통법으로 가네- Em đang ở trước mặt chị đây. - Trời ạ. Cậu ấy dùng chiêu kinh điển.
[홍철] 오, 빨리 나가자 빨리 나가자, 우리 빨리 다 나가자Mau đi ra đi. Chúng ta cùng xuống hết đi.
여기 맞아? 얘기해 봐Cậu ở buồng này đúng không? Nói gì đó đi.
[무전 속 덱스] 맞아요 여기 저 있어요, 누님, 괜찮아요?Đúng rồi. Em đây. Chị có sao không?
저, 저 있어요, 바로 앞에Em ở ngay trước mặt chị đây.
[나래의 놀란 소리]Ôi trời ơi!
- [홍철] 다 왔다, 다 왔다 - [딘딘] 덱스야, 좀만 더!DEX LUÔN CỨU CÁC ĐỒNG ĐỘI MỖI KHI HỌ GẶP NGUY HIỂM
[무전 속 홍철] 단합해야 돼 빨리 열어 줘, 다 열어 줘ĐỘI TRƯỞNG ĐƯỜNG HOÀNG LỘ MẶT VÌ KHÔNG CÓ GÌ ĐỂ SỢ
[나래] 오빠Anh à, em nghĩ không phải buồng này đâu.
이거 아닌 거 같아Anh à, em nghĩ không phải buồng này đâu.
- [츠키] 망했어 - 형, 지금 덱스가- Chúng ta tiêu rồi! - Anh Hong Chul, Dex để lộ mặt
[딘딘] 자기 안 죽일 거 알고 자기 얼굴을 깠다니까?- Chúng ta tiêu rồi! - Anh Hong Chul, Dex để lộ mặt vì biết họ sẽ không giết cậu ấy, và cậu ấy vừa được cho qua rồi.
덱스 넘어갔어, 그냥vì biết họ sẽ không giết cậu ấy, và cậu ấy vừa được cho qua rồi.
[홍철] 아, 진짜야?Thật sao?
[딘딘] 그래, 쟤 착한 척했잖아Cậu ấy còn ra vẻ tốt bụng.
'누나, 괜찮아요? 안색이 안 좋아 보여요'Tên nhóc đó giả vờ hỏi "Chị có sao không? Trông sắc mặt chị tệ quá."
저 새끼 그랬다니까?Tên nhóc đó giả vờ hỏi "Chị có sao không? Trông sắc mặt chị tệ quá."
[홍철] 야, 야, 씨 우리 죽일 거 같아Chúng ta sẽ chết. Sẽ bị giết hết cho xem.
우리 다 죽일 거 같아!Chúng ta sẽ chết. Sẽ bị giết hết cho xem.
[긴장되는 음악]Vậy là buồng vừa đi qua không phải mục tiêu của mình.
[나래] 방금 지나간 건 아니네?Vậy là buồng vừa đi qua không phải mục tiêu của mình.
[무전 속 츠키] 다 잘 있어요?Mọi người vẫn ổn chứ?
[무전 속 나래] 몇 번에 있어 다들?Mọi người ở buồng số mấy vậy? ĐẾN LƯỢT PATRICIA
[무전기가 지지직거린다]Na Rae.
[무전 속 홍철] 이제 다 빨리 열자, 우리Mau mở hết cửa ra đi.
오빠, 있어?Anh có trong đó không?
[꽈추형] 아니, 뭐 타고 있는 거 같긴 한데Có vẻ có người trong đó,
- 확실히 모르겠는데, 근데 - [파트리샤] 언니, 사랑해요- nhưng mà anh không chắc. - Em yêu chị.
[꽈추형] 아니야, 아니야 아니야, 아니야, 아니야Không phải buồng này đâu.
아니야, 아니야 아니야, 아니야, 아니야
- [나래의 흥분한 소리] - 아니야, 아니야, 아니야Không phải buồng này đâu.
[안도하는 숨소리]
[파트리샤] 와, 진짜 방금 진짜 쉬 쌀 뻔했다, 진짜Vừa rồi em sợ đến mức suýt tè ra quần luôn đấy.
[무전 속 홍철] 나래야, 괜찮지?Na Rae à, em vẫn ổn chứ?
[나래] 봐 봐, 안 보여Em không thấy gì cả.
안 보이잖아Em không thấy gì cả.
- 안 보여, 없는 거 같은데 - [꽈추형] 위험해, 위험해- Mù rồi. - Cẩn thận. Hình như không có ai.
[시영] 살기 힘들다, 진짜Cố gắng sống sót khổ sở thật.
[딘딘] 지금 내가 볼 때 파트리샤도 넘겼고Theo em thấy thì Patricia và Dex đều qua ải rồi.
덱스도 넘겼으면Theo em thấy thì Patricia và Dex đều qua ải rồi.
형이랑 나 기다리는 거야Họ đang chờ anh và em đấy.
[홍철] 안 돼, 안 돼!Họ đang chờ anh và em đấy. Không được!
야! 어떻게 여기까지 왔는데Đã đến tận đây rồi mà.
[나래] 아, 어떡해Phải làm sao đây?
오빠Anh à. HỌ KHÔNG TÌM ĐƯỢC MỤC TIÊU
두 명, 한 명이 타고 있단 소리네Vậy là có buồng hai người, có buồng một người.
만약에 하나, 하나씩 타고 있었다 치면- Gì cơ? - Nếu mỗi người ngồi một buồng.
[긴장되는 음악]
[내레이터] 좀비가 되기까지 18분 남았습니다Họ còn 18 phút trước khi trở thành zombie.
온다Đến rồi.
[무전 속 나래] 온다Đến rồi.
[츠키의 놀란 숨소리]
- [딘딘] 있어? 있어? - [츠키] 꽈추형 있어- Họ còn đó chứ? - Còn Kkwachu Hyung.
어, 있어, 나래 선배님도 있어요Vâng. Có chị Na Rae nữa.
[나래] 마지막으로 확인만 할게Bọn này sẽ kiểm tra lần cuối nhé.
- [딘딘] 츠키야, 우리야? - [츠키] 홍철 선배님Tsuki, đến chúng ta rồi à? Không, đến anh Hong Chul ạ.
[나래] 보여?Anh thấy ai không?
[꽈추형] 아니, 숨었겠지, 당연히 상식적으로Không, dĩ nhiên là cậu ấy phải trốn rồi.
[나래] 아니, 내가 안 보여서 그래Vì em không thấy được gì cả.
[어두운 효과음]
보여?Anh thấy không?
9번에 누구야?Buồng số 9 là của ai vậy?
9번에 누구야?Buồng số 9 là của ai vậy?
[무전 속 츠키] 거기 홍철 선배님이요Anh Hong Chul ở trong đó đấy ạ.
[긴장되는 효과음]
[츠키] 거기 홍철 선배님이요TSUKI BÁN ĐỨNG HONG CHUL!
[홍철] 야, 서로 우리 번호는 노출 안 시키기다, 인간적으로Đừng tiết lộ số buồng của nhau nhé. Phải có tình người chứ.
[무전 속 홍철] 절대 번호 노출하기 없기야Không được mách số buồng đấy. LỜI HỨA ĐÃ BỊ PHÁ HỦY…
[홍철] 누가 얘기만 안 하면 난 여기 안전할 거 같아LỜI HỨA ĐÃ BỊ PHÁ HỦY… Chỉ cần không ai bán đứng anh, ở trong này chắc là an toàn rồi.
[딘딘] 내가 볼 때 츠키 안 죽일 거 같거든?Anh nghĩ họ sẽ không giết em đâu.
왜요?- Tại sao? - Họ không có lý do gì phải làm vậy.
[딘딘] 너를 죽일 이유가 없잖아 저 사람들이- Tại sao? - Họ không có lý do gì phải làm vậy. NHƯNG VÌ HỌ Ở CÙNG BUỒNG, HỌ CÓ CÙNG CHUNG SỐ PHẬN
저 사람들은 나 아니면 홍철이 형을 싫어해Họ chỉ ghét anh và anh Hong Chul thôi.
어떡해?Giờ tính sao đây?
이렇게 한번 공개를 하는 게 낫긴 할 거 같은데Anh nghĩ công khai một lần sẽ tốt hơn.
그쵸, 딘딘 오빠랑 같이 있는 거 모르니까Đúng rồi, họ đâu có biết em ở cùng buồng với anh.
[딘딘] 그래서 츠키가 오케이 되면은Nếu họ tha cho em, thì anh cũng được sống.
나도 사는 거고Nếu họ tha cho em, thì anh cũng được sống.
[츠키] '괜찮으세요?' 하면 열면 어떡해요? 끝나는 거죠?Lỡ họ nói, "Có sao không?" rồi mở cửa thì sao? Chết chắc nhỉ?
[딘딘] 열면 죽는 거지Thì chúng ta chết chắc.
[무전 속 츠키] 거기 홍철 선배님이요Anh Hong Chul ở trong đó đấy ạ.
[나래] 츠키야, 이거야?Tsuki, là buồng này à?
[무전 속 츠키] 네, 거기 보고 있는 빨간색Vâng, buồng màu đỏ chị đang nhìn…
그거 홍철 선배님이에요Anh Hong Chul ở trong đó đấy ạ.
[나래] 9번에 노홍철?Số 9 là Ro Hong Chul à?
[어두운 음악]
[꽈추형] 잠시만, 10번에 사람 타고 있는 거 같은데, 잠시만Đợi đã, anh nghĩ buồng số 10 có người đấy.
[무전 속 츠키] 괜찮아요?Chị có sao không?
[무전 속 덱스] 괜찮아요?Chị có sao không?
[츠키] 괜찮으세요?Hai anh chị vẫn ổn chứ? HỌC THEO ĐỘI TRƯỞNG!
- [나래] 봤어? - [츠키] 저 여기 있는데- Anh có thấy em ấy không? - Em ở trong này.
- [꽈추형] 들어가자 - [나래] 츠키 봤어?- Anh có thấy em ấy không? - Em ở trong này. - Đi vào thôi. - Thấy Tsuki chứ? Chị có sao không?
[무전 속 츠키] 괜찮아요?Chị có sao không?
[홍철] 10번 츠키, 딘딘 10번 딘딘아, 딘딘아Số 10, Tsuki và DinDin. TUNG ĐÒN HỎA MÙ MUỘN MÀNG
[무전 속 홍철] 10번 딘딘 10번 딘딘아, 딘딘아Tsuki và DinDin. Số 10. DinDin à.
와, 씨 [힘겨운 신음]
[츠키] 아, 떨려, 다리Chân em run quá.
[파트리샤] 와 나 진짜 무섭다, 무서워Trời ạ, sợ thật sự. Sợ kinh khủng.
[츠키] 와, 진짜 다리까지 떨려- Mở cửa ra thôi. - Hai chân em run như cầy sấy luôn.
[딘딘] 어떻게 있었어?Sao em đứng dậy được?
[츠키] 이렇게, 이렇게 있었어요Em làm thế này.
[딘딘] 아니 어떻게 된 거야, 지금?Vậy là tình hình sao rồi?
[츠키] 몰라요Em không biết.
[홍철] 야, 왜 다 숨어 있어Sao ai cũng trốn hết vậy?
우리 나래, 꽈추형한테 숨을 이유가 없잖아요Chúng ta đâu có lý do gì phải trốn họ. Sao mọi người lại trốn?
다들 왜 그래요Chúng ta đâu có lý do gì phải trốn họ. Sao mọi người lại trốn?
[무전 속 딘딘] 다들Mọi người,
[딘딘] 살면 만나지 맙시다nếu chúng ta sống sót thì đừng gặp lại nhau.
- 만나지 맙시다 - [익살스러운 음악]nếu chúng ta sống sót thì đừng gặp lại nhau.
[홍철] 내가 아까 헤어지자 그랬잖아Lúc nãy anh đã đề nghị vậy rồi. Xuống tàu thì đường ai nấy đi thôi.
우리 하여튼 배만 내리면 헤어져Xuống tàu thì đường ai nấy đi thôi.
[내레이터] 좀비가 되기까지 13분 남았습니다Họ còn 13 phút trước khi trở thành zombie.
[나래] 진짜 9번인가?Có thật là buồng số 9 không?
- 츠키가 9번이라고 얘기했으면 - [긴장되는 음악]Tsuki nói anh ấy ở buồng số 9.
거기에 진짜 홍철 오빠가 있었으면- Chúng ta phải đi rồi. - Anh Hong Chul có ở trong đó thật không? - Đến giờ lên tàu rồi. - Kênh đó ai cũng nghe thấy mà.
그거 다 들리는 채널인데 홍철 오빠 가만있었을까?- Đến giờ lên tàu rồi. - Kênh đó ai cũng nghe thấy mà. Anh Hong Chul sẽ để yên sao?
거기 홍철 선배님이요Anh Hong Chul ở trong đó đấy ạ.
[꽈추형] 그러니까 아까 무슨 말이든 했을 건데Phải. Cậu ấy chắc chắn sẽ nói gì đó.
3번, 9번, 10번, 17번, 23번이 아까 빈칸이거든Buồng số 3, 9, 10, 17 và 23 là các buồng trống.
근데 10번이 츠키는 확실히 맞거든?Nhưng buồng số 10 đúng là của Tsuki.
[나래] 덱스는 십몇 번이었어Còn Dex ở trong buồng số mười mấy.
[꽈추형] 덱스, 리샤- Dex, Patricia và Tsuki ngồi một mình. - Phải.
- 츠키는 혼자씩 타고 있었고 - [나래] 어- Dex, Patricia và Tsuki ngồi một mình. - Phải.
[꽈추형] 딘딘이가 안 보여 아, 딘딘 어디 갔어, 이거Không thấy DinDin. Cậu ấy ở đâu nhỉ?
[홍철] 열려라, 참깨Vừng ơi, mở cửa ra!
- 어떡해, 그러면, 잠깐만 - [꽈추형] 근데 지금 남은 게Vậy giờ chọn buồng số mấy đây? Những người chúng ta chưa xác định được là Hong Chul, Si Young và DinDin.
홍철이, 시영이, 딘딘인데Những người chúng ta chưa xác định được là Hong Chul, Si Young và DinDin.
이게 잘못하면 시영이가 걸리겠는데, 이거Nếu chọn sai có thể sẽ trúng Si Young mất.
아, 진짜, 오빠, 어떡해Trời ạ. Chúng ta sẽ ra sao đây?
[딘딘] 아니야, 안 죽어Không chết đâu.
살 수 있어, 살 수 있어Chúng ta sẽ sống.
[파트리샤] 지릴 거 같네 진짜, 아이Em sắp són ra quần rồi. Thiệt tình.
9번은 확실히 아니야- Chắc chắn không phải số 9. - Vậy à?
- [나래] 아니야? 아니야? - 아, 10번은 아니야- Chắc chắn không phải số 9. - Vậy à? - À, không phải số 10. - Thật ư? Có thể là số 3.
- 3번은 얘기했잖아, 3번은 내가… - [나래] 아, 어떡해Có thể là số 3. - Số 3… - Phải làm sao đây?
[초조한 숨소리]LỘN TÙNG PHÈO RỒI!
[츠키] 거기 홍철 선배님이요Anh Hong Chul ở trong đó đấy ạ.
츠키를 얼마나 믿을 수 있는데?Có thể tin Tsuki không?
[딘딘] 츠키야, 이럴 때 밖에 나가서 자는 게 맞지?Tsuki, họ sẽ ngủ bên ngoài, đúng không?
- [난감한 소리] - [나래] 츠키야TSUKI CÓ ĐÁNG TIN KHÔNG VẪN CÒN LÀ NGHI VẤN
츠키야, 너 가족이라 생각해 봐Tsuki, nếu cậu ấy là người nhà em thì sao?
너 일본에 있는 가족이 저렇게 됐는데 너 두고 갈 거야?Em có làm vậy với gia đình ở Nhật của em không?
[꽈추형] 선택은 자기가 해, 자기가Anh sẽ để em chọn.
아, 어떡해Em phải làm sao đây?
[홍철] 나래야, 꽈추형 우리 이제 가야 돼요, 저 배Na Rae, Kkwachu Hyung. Giờ phải ra bến rồi.
저 배 없으면 끝이야, 우리 이제Nếu lỡ chuyến, cả lũ sẽ tiêu đời đấy!
[내레이터] 좀비가 되기까지 4분 남았습니다Họ còn bốn phút trước khi trở thành zombie.
[무전 속 나래] 다들 너무 고맙고 미안해요Mọi người. Cảm ơn và xin lỗi.
근데 내가 혼자 못 가겠어Nhưng em không thể đi một mình.
- 미안해 - [긴장되는 음악]Xin lỗi nhé.
[홍철] 같이 갈 건데 왜, 왜, 뭐가 미안해Chúng ta sẽ đi cùng nhau mà. Sao em lại xin lỗi?
누나, 어딜 가, 누나 안 가 우리랑 같이 떠날 거야, 배 오잖아Chị định đi đâu? Chị phải rời khỏi đây cùng bọn em chứ! Tàu đang đến rồi!
[꽈추형] 어, 여기 서 있어 내가 누를게Em đứng đó đi. Để anh nhấn nút.
나 마음껏 욕해도 돼Muốn chửi tôi bao nhiêu cũng được.
[내레이터] 이제 룰렛을 멈출 시간입니다Đã đến lúc dừng vòng quay lại.
[나래] 이게 내가 할 수 있는 마지막 선택이야Đây là lựa chọn cuối cùng… tôi có thể đưa ra.
오빠Anh à…
이제 멈춰 줘요Dừng lại giúp em đi.
[무전 속 덱스] 뭐야Chuyện gì vậy?
[무전 속 파트리샤] 왜, 왜, 왜 왜, 왜 갑자기 멈췄어요, 왜?Sao thế? Sao đột nhiên dừng lại vậy?
- [경보음이 울린다] - [무전 속 츠키의 비명]Ôi trời ơi!
[딘딘] 멈췄어?Dừng lại rồi sao?
츠키야, 어디야?Tsuki, buồng số mấy vậy?
[긴장되는 효과음]
[꽈추형] 잡고 있어 문을 잡고 있어Cửa đóng chặt quá.
[무전 속 덱스] 야 저 빨간색 누구야Buồng màu đỏ đó của ai vậy?
[꽈추형] 문을 잡고 있어Cửa đóng chặt quá.
누구야?Là ai vậy?
[파트리샤] 와! 봤어Mở rồi kìa!
[딘딘] 문 열었어?Họ mở cửa ra rồi à?
[츠키] 열었어, 열었어, 열었어Mở ra rồi.
[시영] 와Trời ạ.
와, 대박Điên mất thôi. Làm sao đây?
어떡해Điên mất thôi. Làm sao đây?
[강조되는 효과음]
나 9번 세워 줘요Dừng buồng số 9 lại cho em đi. Được.
- [꽈추형] 오케이 - 느낌이 9번이야Được. Em có cảm giác là buồng số 9.
[홍철의 힘주는 소리]
[꽈추형] 놔, 이거
[홍철의 새어 나오는 웃음]
- [나래] 누구야? - [홍철의 웃음]- Là ai vậy? - Trời ạ, điên mất thôi.
찾았다, 노홍철Tìm được rồi, Ro Hong Chul.
- [고조되는 음악] - [웃음]
[꽈추형] 같이 들어가Vào đó cùng cậu ấy đi.
[나래가 웃으며] 노홍철Tìm được rồi, Ro Hong Chul.
[나래, 홍철의 웃음]
[괴성]
[무거운 음악]
[함께 웃는다]
어떻게 알았지?Sao em biết vậy?
[홍철] 어떻게 알았어Sao em biết được hay vậy?
[무전 속 홍철, 나래의 웃음]
[무전 속 나래] 노홍철Ro Hong Chul.
[시영] 홍철 오빠Anh Hong Chul.
[무전 속 홍철, 나래의 웃음]
[파트리샤] 아, 홍철이 오빠 나 그동안 많이 챙겨 줬는데Anh Hong Chul đã chăm sóc cho em rất nhiều.
[츠키] 에? 에? 에?Gì thế?
움직였는데Lại quay nữa rồi.
꽈추 선생님은 밖에 계시고 나래 선배님은 안에 있어요Bác sĩ Kkwachu ở bên ngoài, còn chị Na Rae ở trong buồng đu quay.
우리 살았어Chúng ta sống rồi.
[딘딘] 우리 살았어?Thật sao?
- [흥미로운 음악] - [츠키] 우리 살았어Chúng ta an toàn rồi!
- [딘딘] 나 올라가도 돼? - 오빠!- Anh ngồi dậy được rồi chứ? - Anh à!
[츠키] 근데 앞에, 앞에 나래 선배님 계세요Chị Na Rae ở trong buồng đằng trước.
오빠, 오빠!
[딘딘] 어떻게 살았어? 어떻게 살았어?Sao chúng ta thoát được vậy?
너무 무서웠다니까?Em sợ lắm luôn đấy. Làm tốt lắm.
[신난 웃음]Làm tốt lắm.
[딘딘] 홍철이 형, 홍철이 형!Anh Hong Chul!
[홍철이 웃으며] 어떻게 알았어Sao em biết được hay vậy?
[홍철, 나래의 웃음]
[힘겨운 신음]CÓ VẺ ANH ẤY SẼ CHẾT VÌ CƯỜI TRƯỚC KHI BỊ CẮN ĐẾN CHẾT
- [나래] 걸렸어 - 아, 젠장- Bắt được anh rồi. - Khỉ thật.
[홍철] 어떻게 알았어Làm sao em biết vậy?
[나래] 츠키가 알려 줬어Tsuki nói cho em biết.
[함께 웃는다]
[딘딘] 그러게 마음을 좀 곱게 쓰시지 그랬어요- Trời ạ. - Lẽ ra anh nên ăn ở hiền lương hơn.
[나래] 바로 츠키가 '9번에 노홍철'Tsuki đã bẩm báo ngay với em "Ro Hong Chul ở buồng số 9."
[홍철의 웃음]Tsuki đã bẩm báo ngay với em "Ro Hong Chul ở buồng số 9."
[홍철] 야, 츠키 쓰레기네, 저거도Tsuki tồi thật. Cả tên khốn đó nữa.
- [나래의 웃음] - 딘딘이 조종해 가지고, 저거, 씨Tsuki tồi thật. Cả tên khốn đó nữa. Chắc chắn là DinDin giật dây vụ này.
몇 번 채널로? 1번 채널로?Ở kênh số mấy thế? Kênh số 1 à?
- [나래] 어? - 채널을 딴걸로 했어?- Gì cơ? - Hai đứa dùng kênh khác à?
[나래] 오빠 안 들렸어?Anh không nghe thấy sao?
[홍철] 나 안 들렸는데?Anh có nghe gì đâu.
[나래] 왜 안 들렸지?Sao anh lại không nghe?
[홍철] 아, 놀래 가지고 바뀌어 있었네, 채널이À, tại hoảng quá nên anh lỡ chuyển qua kênh khác.
- [나래의 웃음] - 아이씨À, tại hoảng quá nên anh lỡ chuyển qua kênh khác. Thiệt tình.
- [흥미로운 음악] - [나래] 츠키야, 이거야?Tsuki, là buồng này à?
[츠키] 네, 거기 보고 있는 빨간색Vâng, buồng màu đỏ chị đang nhìn… KHÔNG NGHE THẤY MƯU ĐỒ ÁM SÁT VÌ ĐANG Ở KÊNH KHÁC
[홍철] 10번 츠키, 딘딘Số 10, Tsuki và DinDin. LO BÀY TRÒ MÈO MÀ KHÔNG BIẾT MÌNH SẮP CHẾT
10번 딘딘아, 딘딘아LO BÀY TRÒ MÈO MÀ KHÔNG BIẾT MÌNH SẮP CHẾT
- [홍철] 아이씨 - [나래의 웃음]- Ba. Hai. - Khỉ thật.
[내레이터] 그토록 달렸던 홍철의 종착점은Điểm cuối hành trình mà Hong Chul chạy thục mạng đến lại là Na Rae.
나래 곁이었습니다Điểm cuối hành trình mà Hong Chul chạy thục mạng đến lại là Na Rae.
[홍철이 웃으며] 나래야, 나래야Na Rae à, anh đi đây. Kẻ hèn nhát luôn bỏ chạy một mình. Một gã may mắn.
[내레이터] 겁에 질려 늘 혼자 도망쳤던 러키 가이Kẻ hèn nhát luôn bỏ chạy một mình. Một gã may mắn.
[시영] 야, 이 겁쟁아- Chào. - Đồ nhát gan.
[내레이터] 누구든 함께 관람차에 탔었더라면Nếu ngồi vào đu quay cùng ai đó…
[딘딘] 내가 볼 때 츠키 안 죽일 거 같거든?Anh nghĩ họ sẽ không giết em đâu.
[츠키] 그쵸, 딘딘 오빠랑 같이 있는 거 모르니까Đúng rồi, họ đâu có biết em ở cùng buồng với anh.
[내레이터] 이렇게 허무하게 당하진 않았을 것입니다…anh ấy đã không bị bắt chóng vánh như vậy.
[딘딘] 어떻게 살았어? 어떻게 살았어?DINDIN SỐNG DAI CŨNG NHỜ LẤY TSUKI LÀM LÁ CHẮN
[내레이터] 동료와 함께한다는 것Giá trị của tinh thần đồng đội.
우리 항상 같이 있으면 우리 늘 살았잖아, 우리Chúng ta cứ sát cánh bên nhau thì nhất định sẽ sống sót.
단 한 번도 위기에 처한 적이 없잖아- Ta chưa từng gặp nguy mà. - Phải.
[내레이터] 이 소중함을 잠시 잊은 언러키 홍철에게Gửi lời chia buồn sâu sắc đến Hong Chul đen đủi đã quên mất điều quan trọng đó.
심심한 위로를 보냅니다Gửi lời chia buồn sâu sắc đến Hong Chul đen đủi đã quên mất điều quan trọng đó.
뿅!Vĩnh biệt! Tức chết đi được.
[홍철] 아, 분하다Tức chết đi được.
- 아, 분해 - [나래의 탄성]Giận hết sức.
꽈추형 님 아직 남아 계시네Kkwachu Hyung vẫn còn ở ngoài đó.
[딘딘] 꽈추형도 한 명 죽일 거 같은데?Chắc Kkwachu Hyung cũng sẽ giết ai đó.
[긴장되는 음악]
[무전 속 츠키] 리샤, 괜찮아?Patricia không sao chứ?
또 봅시다Lát nữa gặp lại mọi người sau nhé.
- [츠키] 누구예요? - [딘딘] 안 돼Lát nữa gặp lại mọi người sau nhé. - Ai vậy? - Không được!
덱스야!Là Dex đấy!
[츠키의 놀란 소리]
[시영] 왜, 덱스 왜Sao thế? Dex bị làm sao?
어떻게 된 거야? 지금 뭐야?Có chuyện gì? Đang xảy ra chuyện gì thế?
무, 무슨 상황이야? 누구 알아?Có chuyện gì? Đang xảy ra chuyện gì thế? Vụ gì vậy? Có ai biết không?
[파트리샤] 젝스 오빠 잡혔어요 젝스 오빠, 젝스 오빠Anh Jex bị bắt rồi. Anh Jex. LÀ DEX, KHÔNG PHẢI JEX
[꽈추형] 그냥 나와, 빨리Mau ra đây đi.
- [덱스] 형님 - 괜찮아, 아니야, 아니야- Anh ơi. - Không sao đâu, anh vẫn ổn.
[꽈추형] 나 괜찮아, 나와 조심해라- Anh ơi. - Không sao đâu, anh vẫn ổn. - Cẩn thận nhé. - Em cứ tưởng là em chết rồi.
[덱스] 나 죽는 줄 알았어요, 형님- Cẩn thận nhé. - Em cứ tưởng là em chết rồi.
- [잔잔한 음악] - 괜찮아, 잘 살아, 배 타러 가고Không sao. Sống cho tốt. Đi bắt tàu đi.
- [덱스] 형님, 미안해요 - [꽈추형] 괜찮아Xin lỗi anh. Không sao mà.
- [덱스] 미안해요 - [꽈추형] 빨리 가, 빨리- Xin lỗi anh. - Mau đi đi.
꼭 살아Phải sống sót nhé.
[파트리샤] 어?
[파트리샤의 비명]
사람 살려!Cứu em với!
온다! 온다!Anh ấy đến rồi!
[파트리샤의 겁먹은 탄성]Đi ra đi. Anh sẽ để em sống.
- [꽈추형] 나와, 살려 줄게 - 예?Đi ra đi. Anh sẽ để em sống.
[꽈추형] 지금 빨리 나와 살려 줄 테니- Sao ạ? - Mau ra đi. Em sẽ được sống.
배 타러, 배 타러 가Đi bắt tàu đi.
- [파트리샤] 진짜? - 진짜로- Anh nói thật sao? - Thật mà.
진짜 오빠 생명의 은인Anh là ân nhân cứu mạng em. Em yêu anh!
진짜 사랑해요Anh là ân nhân cứu mạng em. Em yêu anh!
[파트리샤] 나 진짜 많이 사랑해Em thật sự yêu anh lắm!
[시영] 나 내려? [웃음]Em phải xuống à?
[꽈추형] 살려 줄 테니까 나와요, 빨리- Anh sẽ để em sống. Mau đi ra đây. - Vâng.
살아서 꼭 배에 들어가고Phải sống sót lên tàu nhé.
[시영] 어떻게 된 건데?Chuyện này là sao vậy?
안 돼, 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼, 안 돼- Mau đi ra đi. - Không được!
[츠키] 싫어요! 싫어, 싫어, 싫어, 싫어Em không muốn đâu! Đừng mà! Làm ơn!
안 돼, 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼, 안 돼Em không muốn đâu! Đừng mà! Làm ơn! Không được! Sao vậy ạ?
안 돼, 왜요, 왜요Không được! Sao vậy ạ?
[꽈추형] 나와, 살려 줄게- Ra đây. Anh sẽ để em sống. - Cho bọn em sống ư?
- [딘딘] 살려 준다고? - [꽈추형] 어- Ra đây. Anh sẽ để em sống. - Cho bọn em sống ư?
- 아, 두 명이 있었구나, 아씨 - [딘딘] 살려 준다고?- Hai đứa ở chung một buồng à? Khỉ thật. - Tha cho bọn em ư?
- 츠키야, 나와 - [꽈추형] 나와, 살려 줄게- Tsuki mau lên. - Đi ra đi. - Anh sẽ cho em sống. - Cảm ơn anh.
- [츠키] 감사해요 - [딘딘의 기쁜 탄성]- Anh sẽ cho em sống. - Cảm ơn anh. Nhất định phải sống nhé.
[꽈추형] 살아서 꼭 돌아가Nhất định phải sống nhé.
- [딘딘] 형, 고마워! - [꽈추형] 빨리 가- Cảm ơn anh! - Mau đi đi.
[꽈추형의 한숨]
[꽈추형] 잠이 온다Mình buồn ngủ quá.
[나래] 살 거라 생각했어, 오빠?Anh nghĩ anh sẽ sống sót à?
[홍철의 웃음]
원래 악인은 처단을 해야 돼Vốn dĩ kẻ ác phải bị trừng trị mà.
[어두운 음악]
[나래가 그르렁거린다]
[홍철의 웃음]
[홍철의 비명]
[홍철의 신음]
[홍철] 그만, 그만Làm ơn dừng lại đi. Đừng mà. Dừng lại!
[홍철의 신음]Dừng lại! Anh xin lỗi vụ ở trên xe nâng.
지게차는 미안해 아, 지게차는 미안해Anh xin lỗi vụ ở trên xe nâng. Anh biết lỗi vụ đó rồi mà.
[내레이터] 꽈추형 님이 사망했습니다Kkwachu Hyung đã tử vong.
박나래 님이 사망했습니다Park Na Rae đã tử vong.
노홍철 님이 사망했습니다Ro Hong Chul đã tử vong.
[긴장되는 음악]
[시영] 너무 추워Lạnh quá.
[덱스] 빨리 가야 돼, 빨리Chúng ta phải chạy nhanh lên.
- [츠키] 배 왔나? - [딘딘] 저기지?Tàu đến rồi sao? Đằng đó, phải không?
- 저기야, 저기 - [덱스] 저기예요?- Đằng kia! - Đằng kia! - Bên đó sao? - Phải chỗ hôm qua không?
[시영] 우리 어제 갔던 데 거기야?- Bên đó sao? - Phải chỗ hôm qua không?
- [딘딘] 배 있어, 배 있어! - [츠키] 있어요?- Có tàu ở đó! - Thật không? SỐNG SÓT
- 빨리 가야 돼 - [딘딘] 배 있다!- Phải nhanh chân lên. - Tàu kìa! Vẫn chưa muộn.
[덱스] 아직 안 늦었어Vẫn chưa muộn.
[츠키] 있네, 있네HỌ ĐẾN NƠI ĐÚNG 7:00 SÁNG NHƯ ĐÃ HẸN!
[파트리샤] 빨리Mau lên.
[딘딘] 오, 문 열려?Cửa có mở không?
[시영] 아저씨!Chú ơi!
[츠키] 저희 여기 있어요, 아저씨!- Cứu bọn cháu với! - Bên này!
[파트리샤, 시영] 여기요!- Bên này! - Bên này!
[시영] 여기요!- Bên này! - Chú gì ơi!
[덱스] 선장님!- Thuyền trưởng! - Bên này!
[파트리샤] 저희 여기 있어요!- Bọn cháu ở đây! - Đây ạ!
- [선장] 왜 저래, 저… - [시영] 여기요!- Bọn cháu ở đây! - Đây ạ! - Họ sao vậy? - Bên này!
[선장] 아니야, 아니야 아니야, 아니야, 아니야!- Không được! - Qua đây đi ạ!
- [시영] 여기 있어요! - [파트리샤] 태워 주세요!- Bọn cháu ở đây! - Cho bọn cháu đi nhờ với!
- [시영] 아저씨! - [딘딘] '하모니' 저게 맞아?- Chú! - Tàu Harmoni, đúng không?
- [살만] 조나단? - [하모니카 소리]TÊN TÀU LÀ HARMONI… CÓ KHI NÀO LÀ HARMONICA KHÔNG?
- [꽈추형의 탄성] - [나래의 웃음]TÊN TÀU LÀ HARMONI… CÓ KHI NÀO LÀ HARMONICA KHÔNG?
- [선장] 아니, 아니라고! - [시영] 뭐라는 거야?Nhầm rồi! - Chú ấy nói gì? - Đúng rồi mà. Sao thế?
[덱스] '하모니' 맞는데 왜 저래?- Chú ấy nói gì? - Đúng rồi mà. Sao thế?
- 선장님! - [저마다 소리친다]- Bên này! - Thuyền trưởng! - Bọn cháu ở bên này! - Qua đây đi!
[파트리샤] 저희 여기 있어요!- Bọn cháu ở bên này! - Qua đây đi!
- [선장] 아이, 왜 이리 시끄러워? - [딘딘] 이거 맞아, '하모니'!- Gì mà ồn ào thế không biết? - Đúng là nó rồi mà.
- [츠키, 시영] 아저씨! - [덱스] 어디 가요!- Chú ơi! - Chú đi đâu vậy?
[츠키] 아저씨! 제발!THUYỀN TRƯỞNG PHỚT LỜ HỌ VÀ ĐI VÀO TRONG?! Chú làm ơn đi mà!
[파트리샤] 아, 너무 춥잖아요 태워 주세요- Này! - Lạnh quá! Cho bọn cháu đi nhờ đi mà!
- [파트리샤의 탄식] - [츠키] 무서워, 빨리빨리THUYỀN NGAY TRƯỚC MẶT NHƯNG KHÔNG CÁCH NÀO LÊN ĐƯỢC
그냥 들어갈까?Hay là cứ nhảy xuống nước nhỉ?
[딘딘] 바로 앞인데?- Bơi một chút thôi mà. - Em nghĩ mực nước
[덱스] 아, 이거 수심이 최소 3m 이상은 될 거 같은데?- Bơi một chút thôi mà. - Em nghĩ mực nước ít nhất cũng sâu hơn ba mét đấy.
- [딘딘] 뭐야 - [파트리샤] 줄?- Gì thế? - Dây thừng sao?
[딘딘] 이거 엮어서 던져야 되나?Phải quấn lại rồi ném à?
엮어서 던진 다음에 땡기자Chúng ta quấn lại, ném đi rồi kéo nó lại đi.
- [덱스] 한번 해 보자 - [딘딘] 가자- Thử xem. - Cậu ném đi. Anh làm được mà!
[츠키] 할 수 있다!Anh làm được mà!
- [덱스의 힘주는 소리] - [파트리샤의 감탄]- Quao! - Chuẩn!
- [덱스] 됐다! - [딘딘] 땡겨, 땡겨, 땡겨- Được rồi! - Kéo đi! Kéo đi! Kéo mạnh hơn! Mạnh hơn nữa!
[파트리샤] 땡겨, 땡겨, 더 땡겨 더, 더, 더Kéo đi! Kéo mạnh hơn! Mạnh hơn nữa!
[딘딘] 어? 안 돼Không được rồi!
안 땡겨져Nó không nhúc nhích!
누나, 저거Chị à, nhìn cái đó kìa.
[시영] 어, 그런 거 좋다- Ồ, cái đó dùng được đấy. - Phải.
[딘딘] 그냥 이거 깔아 놓고 밟고 올라가자Chúng ta rải nó ra rồi đạp lên đi.
- [덱스] 저거, 저거를 띄우자 - [시영] 아! 얘를 배처럼?- Thả cái đó xuống nước đi. - À! Giống bè sao? - Đúng rồi. - Từng người leo lên, men theo dây qua đó.
- [딘딘] 어 - [덱스] 한 명 건너면- Đúng rồi. - Từng người leo lên, men theo dây qua đó.
여기서 땡겨서 저걸 끌어오는 거지- Đúng rồi. - Từng người leo lên, men theo dây qua đó. NHIỆM VỤ CUỐI CÙNG LÊN TÀU CỨU HỘ
- [딘딘] 그럼 돼, 그럼 돼 - [시영] 아, 오케이, 오케이NHIỆM VỤ CUỐI CÙNG LÊN TÀU CỨU HỘ
[흥미로운 음악]NHIỆM VỤ CUỐI CÙNG LÊN TÀU CỨU HỘ TẤT CẢ PHẢI LÊN TÀU MÀ KHÔNG ĐỂ THUYỀN TRƯỞNG PHÁT HIỆN
- [딘딘] 테스트는 내가 할게 - [덱스] 아니야, 아니야- Để anh làm thử cho. - Không được. Không còn thời gian đâu. Phải nhanh lên.
[딘딘] 지금 시간이 없어 빨리해야 돼Không còn thời gian đâu. Phải nhanh lên.
차라리 내가 테스트할게Cứ để anh làm thử cho.
[파트리샤] 오빠가 먼저 간다고요?CHỈ HUY HÀNH ĐỘNG LẤY HẾT CAN ĐẢM LẦN CUỐI CÙNG!
[시영] 남자가 가야 돼CHỈ HUY HÀNH ĐỘNG LẤY HẾT CAN ĐẢM LẦN CUỐI CÙNG!
[츠키] 오케이, 그러면 오빠부터 가야겠다Được rồi, vậy anh qua đó trước đi.
조심, 조심Cẩn thận.
[딘딘] 갈게Anh xuống nhé.
- 야! - [파트리샤] 오, 오빠, 오빠- Này! - Anh.
[딘딘] 와, 씨바Ôi. Chết tiệt.
[덱스] 이거 우리가 뒤에서 땅겨 줘야 돼, 팽팽하게Chúng ta ở đằng sau phải kéo căng dây ra.
이거 팽팽하게 땅겨 줘QUAN TRỌNG LÀ NHỮNG NGƯỜI CÒN LẠI PHẢI KÉO DÂY GIÚP
파트리샤, 이거 땅겨 줘QUAN TRỌNG LÀ NHỮNG NGƯỜI CÒN LẠI PHẢI KÉO DÂY GIÚP
[파트리샤] 괜찮다, 괜찮다Cách này hiệu quả đấy.
잘 가고 있다, 괜찮다Đi rất mượt. Tuyệt vời.
[딘딘의 힘주는 소리]
- [딘딘] 됐어! 됐어! - [덱스] 됐어! 오케이!- Anh qua được rồi! - Được rồi! Tốt lắm!
다음 누구 갈래? 다음- Tiếp theo đến lượt ai đây? - Tiếp theo?
- [파트리샤] 다음? - [시영] 덱스야, 너가 가야- Tiếp theo đến lượt ai đây? - Tiếp theo? Dex, cậu phải qua đó đi.
[파트리샤] 잡을 수 있을 거 같아- Để kéo em lên. - Phụ DinDin đỡ Patricia lên tàu.
[시영] 파트리샤도 잡아 줄 수 있을 거 같아, 딘딘이랑- Để kéo em lên. - Phụ DinDin đỡ Patricia lên tàu. - Được, vậy đến em. - Vâng.
[덱스] 오케이 제가 먼저 갈게요, 그러면- Được, vậy đến em. - Vâng.
[시영] 놔줘야 돼, 어Thả dây ra.
[딘딘] 올라올 수 있지?Cậu lên được chứ?
[덱스] 오케이, 됐다Tốt. Ổn rồi.
[시영] 파트리샤가 갈래, 이번에?Giờ đến lượt Patricia nhé?
- [파트리샤] 제가 가도 돼요? - [시영] 어, 가서 너가 잡아 줘- Em qua được không? - Được, qua đó giữ dây giúp bọn chị.
아, 무서워!Đáng sợ quá!
[겁먹은 소리]
[파트리샤의 비명]
야, 왜, 왜…- Này, sao thế? - Không được!
안 돼!- Này, sao thế? - Không được!
- [파트리샤의 비명] - [덱스] 조심해, 조심해CHƯA KỊP LEO LÊN THÌ SUÝT PHẢI CHẦU LONG VƯƠNG
- [파트리샤] 잠깐, 잠깐 - [시영] 괜찮아?CHƯA KỊP LEO LÊN THÌ SUÝT PHẢI CHẦU LONG VƯƠNG - Em có sao không? - Phải kéo em ấy lên trước đã.
- [덱스] 올려 줘, 올려 줘, 일단 - [시영] 괜찮아?- Em có sao không? - Phải kéo em ấy lên trước đã. - Ổn chứ? - Em muốn bước lên…
[파트리샤] 앞으로 가려고 하는데 다리가 안 움직여 가지고- Ổn chứ? - Em muốn bước lên… nhưng chân cứ cứng đờ.
[파트리샤의 신음]Em không sao chứ?
[시영] 괜찮아?Em không sao chứ?
[덱스] 아, 내가 마지막에 왔었어야 되는데Lẽ ra em nên là người qua cuối cùng.
- 나 너무 무서워 - [츠키] 무서워- Em sợ quá. - Sợ thật. - Vậy Tsuki trước. - Tsuki đi đi.
[시영] 알았어, 일단 츠키 먼저 가- Vậy Tsuki trước. - Tsuki đi đi.
- [파트리샤] 츠키 먼저 가자 - [츠키] 제가 먼저 갈게요- Vậy Tsuki trước. - Tsuki đi đi. Vậy em đi nhé. Vâng. TSUKI ĐI THAY PATRICIA ĐANG LO LẮNG
- [어두운 음악] - [츠키의 비명]TSUKI ĐI THAY PATRICIA ĐANG LO LẮNG
[파트리샤] 오, 잠깐만Khoan đã.
- [비명] - 츠키야, 조심해, 조심Tsuki, cẩn thận. - Đợi đã! - Tsuki, cẩn thận.
츠키야, 잠깐, 잠깐 조심, 조심, 조심- Đợi đã! - Tsuki, cẩn thận.
가, 갈 수 있어, 갈 수 있어Mình làm được mà.
갈 수 있어, 갈 수 있어, 잠깐Mình làm được mà. TÌM RA THẾ NGỒI AN TOÀN!
[덱스] 츠키야, 땡겨!Tsuki à, kéo dây đi.
[딘딘] 빨리빨리!Nhanh tay lên!
츠키야, 이거 사다리 있어Tsuki, ở đây có thang này. Có thang luôn ạ?
[츠키] 와, 사다리 있어요?Có thang luôn ạ?
[딘딘] 잡아 줘Đỡ em ấy lên đi.
[파트리샤] 와, 진짜…Ôi trời ạ.
[츠키의 비명]Chờ em chút!
[놀라며] 야, 야, 야, 야Này!
- [덱스의 힘주는 소리] - 와, 잠깐만, 진짜 무서워Chà, đáng sợ thật đấy.
[덱스] 발 내리고Khuỵu chân xuống.
[파트리샤] 어떡해, 어떡해 아, 너무 무서워Làm sao đây? Đáng sợ quá đi mất.
[딘딘] 잡아Nắm tay anh này.
- 덱스, 올라올 수 있어? - [덱스] 오케이, 땡겨!- Dex lên được chứ? - Được. NHỜ ĐỘI TRƯỞNG, TSUKI ĐÃ LÊN ĐƯỢC
- [츠키의 탄성] - [딘딘] 고, 고!NHỜ ĐỘI TRƯỞNG, TSUKI ĐÃ LÊN ĐƯỢC
- [시영] 잠깐만, 내 가랭이, 잠깐 - [파트리샤의 웃음]Khoan đã, háng của chị. ỐI! VẬY LÀ KHÔNG ỔN ĐÂU!
- [웃으며] 야, 다리, 아니… - [파트리샤] 잠깐, 잠깐만ỐI! VẬY LÀ KHÔNG ỔN ĐÂU! - Sao em… - Chờ chút. Em biết rồi. Để em lấy ra.
- [익살스러운 음악] - 알았어, 좀 뺄게요, 뺄게요Em biết rồi. Để em lấy ra.
[시영] 저기요Này cái cô kia.
- 몰랐, 몰랐… - [시영] 아니, 아프잖아- Em không để ý thật. - Đau lắm đấy.
[파트리샤] 언니, 이제 우리 누가 가야 되는지Chị ơi, giờ chúng ta phải quyết định ai sẽ qua đó trước.
정해야 될 거 같은데Chị ơi, giờ chúng ta phải quyết định ai sẽ qua đó trước. Em ở lại cho. Chị cứ đi đi.
제가 남을게요, 언니 가요Em ở lại cho. Chị cứ đi đi.
- 너가 가, 괜찮아 - [파트리샤] 아, 아니에요, 저…Em qua trước đi. Không sao đâu. ĐỘI PHÓ CHỌN Ở LẠI
[시영] 나는 내가 어떻게든 갈 수 있어ĐỘI PHÓ CHỌN Ở LẠI
[파트리샤] 언니, 진짜 혼자 할 수 있어요?Một mình chị qua được thật không?
너보단 나아 그리고 내가 이거 잡아 줘야지Vẫn còn đỡ hơn em. - Vậy ạ? - Chị phải giữ dây cho em.
[파트리샤] 오케이 알겠어요, 언니KHÔNG CÓ GÌ PHẢI LO Vâng, em hiểu rồi.
빨리 와야 돼!Mau qua đây đi!
[시영] 자, 앉아Rồi, em ngồi xuống đi.
- [파트리샤] 엄마! 엄마! - [시영] 앉아, 앉아, 앉아Rồi, em ngồi xuống đi. - Mẹ ơi! - Ngồi xuống đi.
- [어두운 음악] - [파트리샤] 엄마! 엄마! 엄마!TỪ ĐẦU ĐÃ RẤT BẤP BÊNH!
아, 앉아, 앉아, 앉아Em ngồi xuống đi.
- [파트리샤의 겁먹은 비명] - [시영] 됐어?Ổn chưa?
[덱스] 중심 맞춰, 중심!- Ngồi ngay giữa nhé. - Vâng.
- [시영] 내가 잡을게 - [파트리샤] 언니, 아, 엄마!- Để chị giữ dây cho. - Chị ơi. Trời ạ. Mẹ ơi!
[비명]- Mẹ ơi! - Mau lên. Mau qua đây đi!
- 엄마! - [딘딘] 빨리 와야 돼, 빨리!- Mẹ ơi! - Mau lên. Mau qua đây đi!
[파트리샤] 이게 뭐야 진짜 짜증 나!Cái gì thế này? Ghét quá đi!
아, 물이 너무 짜 [퉤 뱉는다]Nước mặn quá!
아, 위험해Nguy hiểm quá!
아, 나 어떻게 일어나?Làm sao em đứng lên được?
[덱스] 일단, 일단 거기서 스탑 거기 스탑하고 일어서 봐, 한번Em dừng lại ở đó rồi thử đứng lên xem.
[파트리샤] 오, 일어서야 돼? 어머, 잠깐만Em phải đứng lên sao? Chắc không được đâu.
[덱스] 리샤야, 한번 일어서 봐Patricia, em thử đứng lên đi.
[파트리샤] 이거? 아Nắm vào đây à?
[츠키가 놀라며] 빨리해야 돼 좀비Mau lên, zombie tới kìa!
[좀비들의 괴성]
- [시영] 어떡해 - [파트리샤의 비명]Làm sao đây?
[덱스] 내가 내려갈게 기다려, 기다려Chờ chút. Anh xuống đây.
어, 잠깐, 잠깐, 아직, 아직, 아직Khoan đã. Chưa được.
- [딘딘] 일어나, 빨리! - [덱스] 살짝 일어나- Mau đứng lên đi! - Cố đứng lên nào.
[딘딘] 시영이 누나 있어 빨리 와야 돼!Còn chị Si Young nữa. Mau lên đi!
리샤! 시간이 없어 좀비 와! 빨리!Patricia, không còn thời gian đâu. Zombie đang đến kìa. Nhanh lên!
[파트리샤] 아, 나 그냥 내가 죽을게!Thôi, cứ để em chết đi!
[덱스] 안 돼, 안 돼, 안 돼Không được!
[좀비들의 괴성]ĐỒNG ĐỘI CỦA CÔ ẤY CŨNG SẮP CHẾT TỚI NƠI RỒI!
그리고 다리를 한 번에 여기 올려Đặt một chân của em lên thang đi.
[딘딘] 여기를 올려!Đưa chân lên đây!
- [덱스] 발을 높이 올려 - [파트리샤의 신음]- Giơ chân cao lên. - Trời ạ!
- [파트리샤] 아, 엄마! [비명] - [덱스의 힘주는 소리]Mẹ ơi!
[시영] 덱스야!Dex!
안 돼!Không được!
[츠키] 리샤!Patricia!
[파트리샤의 비명]
[파트리샤가 울먹이며] 엄마!Mẹ ơi!
[고조되는 음악]
어, 어떡해 [비명]Làm sao đây?
[덱스의 힘주는 소리]
[덱스의 힘주는 소리]
- 아, 오빠, 미안해 - [덱스의 힘겨운 소리]Em xin lỗi anh.
- 아, 물에 젖었어 - [덱스] 잠깐만- Em bị ướt rồi. - Chờ chút nhé.
잠깐, 잠깐, 기다려, 기다려, 리샤Khoan, chờ anh đã, Patricia.
[딘딘, 덱스] 안 돼, 안 돼- Kiểu này không ổn rồi. - Không được rồi.
- [딘딘] 안 돼, 안 돼 - [덱스] 일단 리샤야, 돌아가자- Kiểu này không ổn rồi. - Không được rồi. Quay lại bên kia thôi.
누나 위험해, 누나 위험해!Chị Si Young đang gặp nguy hiểm!
[파트리샤] 아, 너무 싫어, 저거Em ghét thứ đó quá!
아, 좀비Zombie…
아! 아, 심장Tim em đau quá.
- [어두운 음악] - [함께 그르렁거린다]Nhanh lên! Hết thời gian rồi!
[딘딘] 빨리 와! 시간이 없어!Nhanh lên! Hết thời gian rồi!
[덱스] 가 보자, 가 보자 빨리 타 봐, 타 봐, 타 봐- Đi thôi! Em mau lên đi. - Không!
- [시영] 가 보자, 가 보자 - [덱스] 좀비 온다, 좀비- Thử đi. - Zombie sắp đến rồi kìa.
[파트리샤] 악! 언니, 잠깐만, 알았어- Thử đi. - Zombie sắp đến rồi kìa. - Đi thôi. - Đợi đã.
[덱스] 아니야 할 수 있어, 할 수 있어- Em làm được mà. - Đi nào.
- [시영] 너가 중심을 잡아야 돼 - [파트리샤] 아, 나 진짜- Em phải cố giữ thăng bằng. - Thiệt tình!
나 공포증 생길 거 같아!Em sẽ mắc chứng sợ nước mất!
[딘딘] 리샤야, 빨리해야 돼!Patricia, phải nhanh lên mới kịp!
[덱스] 어, 우리 갈 거야 한 번에 갈 거야, 한 번에!- Bọn em qua hết một lần luôn! - Giờ qua nhé!
- [츠키] 한 번에? - [딘딘] 누나!Một lần luôn sao? Chị ơi, mau lên! Hết thời gian rồi. Tàu sắp phải đi rồi.
빨리! 지금 시간이 없어 배 가야 돼, 곧!Chị ơi, mau lên! Hết thời gian rồi. Tàu sắp phải đi rồi.
[츠키] 리샤야, 괜찮아!Patricia, không sao đâu!
[선장] 뭐야, 아유, 시끄러워, 씨Vụ gì vậy? Trời ạ. Ồn ào quá.
[힘주는 소리]TOANG RỒI! THUYỀN TRƯỞNG THỨC DẬY VÌ TIẾNG ỒN CỦA HỌ
에이, 시끄러워TOANG RỒI! THUYỀN TRƯỞNG THỨC DẬY VÌ TIẾNG ỒN CỦA HỌ Ồn quá đi mất.
[선장의 힘주는 소리]Trời ạ.
[덱스] 가자, 가자, 가자- Chúng ta đi nhé. - Nhưng…
[파트리샤가 놀라며] 오빠!Anh à!
[파트리샤의 겁먹은 탄성]
- [딘딘] 셋이? - 한 번에?- Cả ba luôn à? - Cùng lúc sao?
- [선장] 어이, 이봐, 이봐, 이봐! - 한 번에 오는 거야?- Qua hết một lần ư? - Này!
- [어두운 음악] - [선장] 뭐야! 아니, 이거Gì vậy hả? Đây không phải tàu đánh cá đâu.
이거 낚싯배 아니라고 저, 저, 다른 데Gì vậy hả? Đây không phải tàu đánh cá đâu. Đi tìm chiếc nào đánh cá ấy!
낚싯배 알아보라고!Đi tìm chiếc nào đánh cá ấy! - Gì vậy? - Các người đang bày trò gì thế?
[딘딘] 뭐야, 뭐야, 뭐야 와야 돼, 와야 돼, 와야 돼- Gì vậy? - Các người đang bày trò gì thế? - Sao lại buộc dây? - Khoan đã!
이거 풀면 안 돼, 풀면 안 돼Không được tháo ra!
- 좀비가 있다니까요, 좀비가 - [시영] 아저씨!- Đằng kia có zombie. - Chú ơi!
[덱스] 우리, 우리 갈 거예요!Bọn em đến đây!
- [딘딘] 풀면 안 돼, 풀면 안 돼 - [선장] 좀비가 뭔데, 사람들이…- Đừng tháo. - Chú! - Zombie là gì? - Đừng tháo.
[덱스] 츠키야, 땡겨 줘!Tsuki phụ anh kéo dây đi!
- [츠키] 아저씨, 아저씨 - [딘딘] 안 돼요, 안 돼요- Chú ơi! - Không được! Đừng mà!
- [시영] 가잖아, 우리 가잖아! - [덱스] 츠키야!- Bọn cháu đang đến rồi mà! - Tsuki!
[딘딘] 저기 와야 돼, 와야 돼- Họ phải qua đây! - Không.
아저씨!Chú à!
[선장] 왜 이래, 이 사람들이 이거, 이거 낚싯배 아니라니까!Mấy người bị gì vậy hả? Đây đâu phải tàu đánh cá.
[덱스] 뭐야, 줄이 끊겼잖아Gì vậy? Dây bị tháo ra rồi.
[파트리샤가 놀라며] 줄이 끊겼…Dây bị tháo ra rồi…
- [츠키의 당황한 소리] - [선장] 남의 배에 이거…Sao lại tự tiện lên tàu của tôi? Này, cô sẽ té đấy.
아가씨, 왜 이래, 떨어져, 떨어져Sao lại tự tiện lên tàu của tôi? Này, cô sẽ té đấy.
- 일로 와, 일로 와 - [츠키] 안 돼, 안 돼- Vào trong đi. - Không được.
- [덱스] 줄… - [시영] 뭐야Cái gì vậy?
[파트리샤가 울먹이며] 아저씨!Chú ơi!
아저씨, 성함이 어떻게 되세요!Chú tên là gì thế?
[츠키] 안 돼!Không được!
- [시영] 츠키야! - [파트리샤의 겁먹은 비명]Tsuki à!
[울먹이며] 얘들아, 츠키야!- Hai đứa! Tsuki! - Chú ơi!
- [파트리샤] 아저씨! - [시영] 가지 마!- Hai đứa! Tsuki! - Chú ơi! - Chú đừng đi mà! - Chú ơi!
- [무거운 음악] - [시영의 울음]- Chú đừng đi mà! - Chú ơi!
[파트리샤] 아저씨Chú ơi!
[덱스] 우리 다 왔잖아 이 양반아!Bọn tôi sắp qua đến rồi mà, ông chú này!
[시영] 야, 이 새끼야!Tên khốn kia!
[덱스] 같이 가면 되잖아!Cho bọn tôi đi cùng có sao đâu!
[파트리샤] 아저씨 나 수영도 못해요!Chú ơi, cháu không biết bơi!
[철컹거리는 소리]
제가 기억할 거예요!Cháu sẽ ghim chú vụ này đấy!
[갈매기 울음]
[시영] 얘들아! 우리 구하러 와야 돼!Hai đứa à, phải quay lại cứu bọn chị nhé!
- [딘딘] 다시 갈게! - [츠키] 다시 갈게요! 꼭 갈게요!- Bọn em sẽ quay lại! - Bọn em nhất định sẽ quay lại!
[시영] 딘딘아! 좌표 알지? 구하러 와, 기다릴게!DinDin à! Cậu biết tọa độ chỗ này rồi chứ? Phải quay lại nhé. Bọn chị sẽ chờ!
아, 씨발!Mẹ kiếp thật!
[파트리샤의 당황한 소리]
[딘딘] 좀비가 있어요, 좀비Đằng đó có zombie mà. - Zombie… - Mấy người này sao thế?
[선장] 아, 좀비가 뭐야 이 사람들이- Zombie… - Mấy người này sao thế?
뭔 자꾸 좀비를 얘기하고 그래, 좀비를Sao cứ luôn miệng nói zombie thế?
지금 저기 다 좀비예요, 지금!Bên đó giờ đâu đâu cũng là zombie đấy!
[딘딘] 그래서 우리가 도망쳐서 여기로 온 거라니까?Thế nên bọn tôi mới trốn lên chiếc tàu này!
[무거운 음악]
[파트리샤의 당황한 소리]Khỉ thật.
[시영] 야, 우린 어떡해 어디 돌아갈 수도 없어Chúng ta tính sao giờ? Quay lại vào bờ cũng không được.
[파트리샤] 아, 어떡해Làm sao đây?
[파트리샤가 울먹인다]
- 어? - [시영] 뭐야, 뭐야, 뭐야Gì thế? Cậu định làm gì?
[덱스] 괜찮아, 괜찮아 리샤야, 괜찮아Không sao đâu, Patricia. Để anh xử lý.
- 내가 할 테니까, 잠깐만 - [시영] 뭐야, 뭐야, 뭐야Không sao đâu, Patricia. Để anh xử lý. - Sao vậy? - Đợi chút.
- [강렬한 음악] - 뭐야, 뭐야, 뭐야- Sao vậy? - Đợi chút. Để em xuống nước.
[덱스] 내가 들어갈 거니까- Sao vậy? - Đợi chút. Để em xuống nước. - Anh làm gì vậy? - Này, đừng!
[파트리샤] 오빠, 왜 그래?- Anh làm gì vậy? - Này, đừng!
- [시영] 야! - [파트리샤가 놀라며] 오빠!- Anh làm gì vậy? - Này, đừng! - Này, Dex! - Đi thôi.
[덱스] 가 보자- Này, Dex! - Đi thôi. Sao ông anh này không biết sợ gì cả thế?
[파트리샤] 이 오빠 왜 이렇게 겁이 없어?Sao ông anh này không biết sợ gì cả thế?
- [시영] 괜찮아? - [덱스] 어, 괜찮아, 괜찮아- Cậu không sao chứ? - Em không sao.
가 보자, 가 보자Vào bờ thôi.
[덱스의 힘주는 소리]
- [시영] 진짜 괜찮아? - [덱스] 괜찮아- Cậu không sao thật chứ? - Thật mà.
괜찮아, 다 왔어Em không sao đâu. NƯỚC BIỂN ÂM 13 ĐỘ C, NHƯNG ĐÂY LÀ CÁCH DUY NHẤT
일단 올라가자, 빨리 올라가Hai người lên bờ trước đi. Mau lên.
올라가, 올라가Đi lên đi.
[덱스의 힘겨운 소리]
[시영] 괜찮아?Cậu không sao chứ? CUỐI CÙNG, HỌ ĐÃ RỜI ĐI
[갈매기 울음]SỐ PHẬN CỦA NHỮNG NGƯỜI SỐNG SÓT LẠI BỊ CHIA TÁCH
[딘딘] 아니, 제발 진짜 저거 태워야 된다니까- Chú cho họ lên tàu đi mà. - Làm ơn. - Chú ơi. - Buông tôi ra!
- [츠키] 아저씨, 다시 가 주세요 - [선장] 놔! 잠깐만!- Chú ơi. - Buông tôi ra! - Xin chú quay lại đó đi. - Khoan!
아니, 아까 안 보셨어요? 좀비들 있었잖아요Nãy chú không thấy ư? Có rất nhiều zombie.
[선장] 그러니까 그, 좀비가 뭐냐고, 좀비가Mà zombie là gì hả?
- 안 보셨어요, 아직? - [선장] 난 몰라Chú chưa từng thấy sao? Tôi chẳng biết gì cả. Tôi ra khơi đánh cá suốt tuần nay và mới về bờ thôi.
나는 어업 나갔다가 이제 일주일 만에 돌아왔다니까?Tôi chẳng biết gì cả. Tôi ra khơi đánh cá suốt tuần nay và mới về bờ thôi.
- 그럼 몰라 - [츠키] 모르는데?- Vậy không biết đâu. - Phải.
[선장] 좀비가 뭔지 모르는데 뭘 자꾸 좀비를 태우라…Zombie là gì? Sao cứ bảo tôi cho zombie lên tàu?
- [긴장되는 음악] - 뭐? 좀비를 태워?Gì? Cho zombie lên ư?
[딘딘의 놀란 소리]
[딘딘] 뒤, 아저씨 뒤에, 뒤에! 뒤에!- Sau lưng chú kìa! - Cái gì? - Chú ơi! - Phía sau!
[괴성]
- [츠키] 아저씨! - [선장] 아이, 진짜- Đằng sau chú! - Thiệt tình!
- [츠키의 당황한 소리] - [선장] 아는 사람 일행이야?Mày cùng nhóm với họ à?
근데 왜 자꾸 올라타는 거야, 이 사람Sao cứ leo lên đây thế hả? Đây đâu phải tàu của mày!
낚싯배 아니라니까Sao cứ leo lên đây thế hả? Đây đâu phải tàu của mày!
[선장의 힘주는 소리]
[선장의 성난 소리]THUYỀN TRƯỞNG KHỎE KINH DỊ! Khỉ thật, tại các người đấy, nhìn đi.
아, 당신들이 올라타니까 저, 저거 봐Khỉ thật, tại các người đấy, nhìn đi.
막 다 올라오고 그러잖아- Giờ ai cũng tùy tiện leo lên đây. - Không…
- 에이, 진짜, 쯧 - [딘딘] 그게, 그게 아니라…- Giờ ai cũng tùy tiện leo lên đây. - Không…
[선장] 에잇Thiệt tình.
[츠키] 조, 좀비 맞죠?Vừa rồi là zombie, đúng không?
좀비 맞죠?Đúng là zombie nhỉ?
[딘딘] 너무 세Gì vậy trời? Chú ấy khỏe quá.
- 너무 센데? - [츠키] 그니까Gì vậy trời? Chú ấy khỏe quá. Công nhận.
[딘딘] 저 아저씨가 힘이 좋네Sức của chú ấy không đùa được đâu.
- [츠키] 그니까 - 같이 있으면은 괜찮을 거 같아Phải. Ở cùng chú ấy, có lẽ chúng ta sẽ an toàn.
- [흥미로운 음악] - [딘딘] 그냥 조용히 있자, 일단- Trước mắt cứ ngoan ngoãn im lặng đã. - Nên thế ạ?
- [츠키] 그럴까요? - 결과적으로 우린 살았잖아- Trước mắt cứ ngoan ngoãn im lặng đã. - Nên thế ạ? Dù gì chúng ta cũng sống sót rồi.
[딘딘] 갔다가 우리가 다시 돌아가서 뭐Sau này quay lại cứu họ cũng được.
구해 주면 되는 거고Sau này quay lại cứu họ cũng được. HỌ QUYẾT ĐỊNH IM LẶNG…
- [긴장되는 음악] - [좀비들의 괴성]
[덱스] 뭐야Gì vậy?
오, 문 연다Cửa mở ra rồi.
[함께 놀란다]
[시영] 잠깐만Khoan đã.
어, 어떡해!Làm sao đây?
야, 이씨, 어떻게 도망쳤는데!Khổ sở lắm chúng ta mới trốn được đến đây mà!
야! 씨
[자동차 경적]
[파트리샤] 진짜 어떡해 오, 뭐야!- Tính sao giờ? - Cái gì thế kia?
- 뭐야, 저거 - [시영] 뭐야?- Xe gì vậy? - Vụ gì đây?
[덱스] 버스다, 버스Là xe buýt!
여기, 여기, 여기 이쪽으로, 이쪽으로Bên này. Qua đây đi!
- [파트리샤] 여기요, 여기요! - [시영] 아저씨! 여기요!- Đằng này! - Chú ơi! - Đến đây đi! - Bên này!
오, 여기요!- Đến đây đi! - Bên này!
- [덱스] 저기요! - [시영] 문 좀 열어 주세요!Chú ơi! - Mở cửa cho chúng tôi với! - Mở cửa!
[덱스] 오! 가자, 가자, 가자- Mở cửa cho chúng tôi với! - Mở cửa! Đi thôi!
[파트리샤] 언니, 언니, 타 언니, 타 [거친 숨소리]Chị lên đi. Mau lên.
[시영] 먼저 올라가Em lên trước đi.
[덱스] 가자, 가자
[파트리샤] 아, 진짜 너무…Trời ạ, quá là…
아, 어떡해Chịu hết nổi.
[덱스] 승객분들이 계셨구나Có hành khách kìa.
[시영] 산 사람들이 이렇게밖에 없네Chỉ có bấy nhiêu người sống sót ư?
[기사] 아유, 제가 좀 늦었습니다 살만이네 맞죠?Xin lỗi, tôi đến hơi muộn. Người của Kim Sal Man, đúng không?
- [파트리샤] 오, 안녕하세요 - [시영] 네?- Sao cơ? - Xin chào.
[기사] 살만이네 아니에요?Không phải Sal Man chỉ sao?
- 살만이? - [파트리샤] 살만이네?- Sal Man ư? - Sal Man?
[시영] 그 기자 아저씨가 말한 게 이거였나 봐Có lẽ đây mới đúng là thứ anh phóng viên đã ám chỉ.
- 뭘? - [시영] 이, 이 차라고, 이 차- Gì cơ? - Phóng viên… Là chiếc xe buýt này.
- 배가 아니고? - [파트리샤의 깨달은 탄성]Không phải tàu ư? Vậy thì họ…
- 그럼 걔네 뭘 탄 거야? - [파트리샤] 어디 간 거야?- Chiếc tàu đó là gì? - Họ sẽ đi đâu?
이걸 탔어야 됐다고요?Lẽ ra phải lên xe này ư?
[긴장되는 음악]
[되감기 효과음]
[살만] 여러분들이 안전하게 이동할 수 있는TỌA ĐỘ PHÓNG VIÊN KIM SAL MAN GỬI CHO HỌ
- 좌표가 나왔습니다 - [나래] 배, 배가 있어?TỌA ĐỘ PHÓNG VIÊN KIM SAL MAN GỬI CHO HỌ
[선장] 이봐, 이봐 이봐요, 젊은이들!Này, hai bạn trẻ! Qua đây đi.
일로 와 봐, 일로 와 봐Qua đây đi.
- [딘딘] 왜요? - [선장] 어- Gì vậy? - Thì là…
내가 생각을 좀 해 봤는데Tôi đã nghĩ kỹ rồi.
자, 일단 이걸 하나씩 입어Đây, mặc cái này vào trước đi. Ừ, mặc vào đi.
자, 어, 입어, 입어Ừ, mặc vào đi.
- 자, 입어, 너도 입어, 어 - [츠키] 저도?- Cô cũng mặc đi này. - Cháu ư? Mau mặc vào đi.
- [선장] 입어, 입어, 그렇지, 어 - [어두운 음악]Mau mặc vào đi. Tốt lắm.
그렇지, 딱, 어, 어, 그래Đúng rồi. ĐÂY KHÔNG PHẢI TÀU CỨU HỘ!
딱 맞네, 그래, 어, 딱 맞아Vừa y với hai người luôn. Tốt lắm.
♪ 고기잡이를 갑시다 ♪Ra khơi bắt cá thôi nào
- 아니, 그, 그 - [선장] 왜?Khoan đã.
[딘딘] 김살만 기자님…- Chuyện gì? - Phóng viên Kim Sal Man…
'김살만'?Kim Sal Man ư?
[딘딘, 츠키] 예- Vâng. - Vâng.
난 고기가 씨가 말라 갖고 죽을 만한데Tôi lo sốt vó vì biển cạn tôm cá.
뭔 김살만을 나한테서 찾고 그래 이 사람들이 지금Làm sao biết Kim Sal Man của mấy người là gã nào?
- 몰라요? - [선장] 전 몰라요Chú không biết sao? Tôi không quen biết gì gã đó cả.
난 몰라요Tôi không quen biết gì gã đó cả.
좋았어, 가는 거야!Tuyệt vời. Lên đường thôi!
아, 이 사람들 마음에 드는구먼Mình ưng hai bạn trẻ đó rồi.
[츠키] 말도 안 돼Không thể nào.
다른, 다른 배 탔어요?Chúng ta lên nhầm tàu rồi sao?
[시영] 제발Làm ơn…
아, 심장 떨려Tim chị đập nhanh quá.
진짜 우리 죽을 뻔했어, 아Chúng ta suýt chết đó.
[기사] 자, 출발합니다Được rồi, chúng ta xuất phát nhé.
[덱스] 예, 일단 어디로든 좀 가 주세요- Vâng, đi đến đâu cũng được ạ. - Làm ơn.
- 최대한 빨리 떠나 주세요 - [파트리샤] 감사합니다- Rời khỏi đây nhanh đi ạ. - Cảm ơn chú.
[시영] 살았다, 살았어Chúng ta sống rồi.
[파트리샤] 어? 어?
[덱스] 여기만 아니면 되지, 뭐야?- Chỉ cần không phải ở đây… Gì vậy? - Chú ơi.
아, 아저씨- Chỉ cần không phải ở đây… Gì vậy? - Chú ơi.
[파트리샤] 어? 어디로 가는 거야?Chúng ta đi đâu vậy? Chú ơi, xe đang lao xuống biển đấy.
[시영] 아저씨 여기 지금 바다로 가는데?Chú ơi, xe đang lao xuống biển đấy.
- 아저씨, 잠깐만, 벨트 매고 - [덱스] 뭐야, 뭐야- Chú! - Chuyện gì thế? Khoan đã. Thắt dây an toàn vào đi.
[시영] 아저씨!Chú ơi!
[덱스의 놀란 소리]
[비명]
[덱스가 웃으며] 뭐야, 이거? 와Cái gì thế này?
뭐야, 이거 그냥 버스가 아니야, 이거?Đây không phải xe buýt bình thường à?
[시영, 파트리샤가 놀란다]
[차분한 음악]ĐÂY MỚI ĐÚNG LÀ
[시영] 뭐야?ĐÚNG LÀ TÀU CỨU HỘ
나 이런 거 처음 타 봐Chị chưa từng được đi xe buýt như vậy.
[파트리샤] 나 처음 봐요, 이런 거Chị chưa từng được đi xe buýt như vậy. - Em cũng mới thấy lần đầu. - Chú tài xế.
- [덱스] 기사님 - 와, 너무 신기하다- Em cũng mới thấy lần đầu. - Chú tài xế. Thần kỳ quá.
[파트리샤의 탄성]Chà.
- 오, 우리 진짜 살았어 - [파트리샤의 감탄]- Sống rồi. - Xe chạy ngoài biển thật kìa.
- [덱스] 뭐야, 빠진 거 아니네? - 진짜 살았어!- Gì vậy? Xe có bị chìm không? - Sống thật rồi!
- [함께 좋아한다] - [덱스] 나도
살았어, 살았어!- Sống rồi! - Sống rồi!
- 살았어, 살았어! - [시영] 야, 안녕!- Chúng ta sống rồi! - Tạm biệt!
- 야! 우리 간다! - [파트리샤] 와, 진짜 감동이야- Mọi người vất vả rồi. - Chúng tôi đi đây! Em cảm động quá.
진짜 죽을 뻔했는데Chúng ta suýt chết đó.
[시영] 홍철 오빠랑 나래랑 꽈추는 어떡하지?Vậy anh Hong Chul, Na Rae và Kkwachu sẽ thế nào?
[덱스] 그러니까- Phải. - Ước gì họ ở đây cùng chúng ta.
[파트리샤] 같이 왔었으면 좋았을 텐데- Phải. - Ước gì họ ở đây cùng chúng ta.
[시영] 아니, 근데Nhưng mà…
몸이 많이 무거워?người em nặng nề đến vậy sao?
- 잠깐만 - [익살스러운 음악]ĐÃ RÁNG NHỊN KHÔNG NÓI NÃY GIỜ!
- 아니, 그걸 왜 못 했어? - [파트리샤] 아니- Sao em không làm được? - Tại vì… người em nặng quá.
너무 무거웠어요, 몸이người em nặng quá.
[시영] 난 사실 그때는 너무 되게 원망스러웠는데Thật tình, lúc đó chị giận em lắm luôn đấy.
결국에 너 때문에 지금 우리가 이걸- Nhưng nhờ em, chúng ta mới lên đây. - Bây giờ thì… - Nhờ em mới lên được chiếc xe buýt này. - Em đã thấy rất có lỗi.
이걸 탄 거야- Nhờ em mới lên được chiếc xe buýt này. - Em đã thấy rất có lỗi.
[파트리샤] 난 너무 미안해 가지고요- Nhờ em mới lên được chiếc xe buýt này. - Em đã thấy rất có lỗi.
[시영] 우리는 생각도 못 했는데 지금 우리가 제대로 탄 거잖아ĐỜI LÀ THẾ ĐẤY
너무 다행이죠May quá luôn ạ.
[시영] 아니, 근데 진짜 딘딘이랑Vậy DinDin và Tsuki đã lên tàu gì vậy?
- 츠키는 무슨 배를 탄 거지? - [파트리샤] 그니까요Vậy DinDin và Tsuki đã lên tàu gì vậy? Em cũng thắc mắc.
[무거운 음악]KIM SAL MAN
[딘딘의 한숨]
[츠키] 망했다Chúng ta tiêu rồi.
'대', '대', '대서양' '대서양 참치'?"Cá Ngừ Đại Tây Dương"?
아저씨 이름이에요, 대서양?Tên chú ấy là "Đại Tây Dương" sao?
- [딘딘] 아니 - 참치?- Không. - "Cá ngừ"?
[딘딘] 우리 '마구로' 잡으러 가야 돼, '마구로'Giờ chúng ta phải đi bắt maguro. - Cá ngừ đại dương đấy. - Maguro?
[츠키] '마구로'? '마구로'?- Cá ngừ đại dương đấy. - Maguro?
저희, 저희가요?Chúng ta sao?
[딘딘의 한숨]
좆 됐네Tiêu đời rồi.
[츠키] 대서양, 대, 대…"Đại Tây Dương…"
[내레이터] 좀비 사태 발발 61시간 경과Sau 61 giờ kể từ khi bùng phát virus zombie.
이시영Lee Si Young,
파트리샤Patricia,
덱스Dex,
츠키Tsuki,
딘딘이 생존했습니다và DinDin sống sót.
[어두운 효과음]1 NĂM SAU
[쓸쓸한 음악]
[그르렁거린다]
[전자음이 흘러나온다]
"토크 박스"
[전자음이 뚝 멈춘다]
[남자] 먹어Ăn đi này.
[좀비들이 그르렁거린다]
골고루Ăn sạch đi.
[신나는 음악]
[웃음]
[괴성]
[홍철의 웃음]
오히려 좋아Tuyệt vời ông mặt trời.

No comments: