Search This Blog



  마음의 소리 9

Tiếng Gọi Con Tim 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



아차, 석아Seok, con có biết hôm nay hai đứa em họ sinh đôi sẽ tới không?
오늘 시골에서 사촌 동생들 올라오는 거 알지? 쌍둥이Seok, con có biết hôm nay hai đứa em họ sinh đôi sẽ tới không?
'사촌'?Em họ ấy ạ?
'쌍둥이'? 아...Hai đứa sinh đôi à? À!
[익살스러운 음악] 야, 너희들 누가 그러라고 했어?- Này, ai bảo hai đứa làm vậy? - Đúng vậy.
- (석) 맞다, 쌍둥이 사촌들 - 너희는 내 말만 들으면 돼- Này, ai bảo hai đứa làm vậy? - Đúng vậy. - Phải nghe lời anh. - Em họ tôi.
- 축지법? - (석) 목에 있는 큰 점- Dịch chuyển tức thời! - Trừ nốt ruồi trên cổ,
하나 빼고는 정말 똑같이 생겼는데 성격은 서로 완전 달랐다- Dịch chuyển tức thời! - Trừ nốt ruồi trên cổ, - hai đứa y hệt nhau. - Anh thấy dư ảnh đấy. Nhưng hai đứa khác tính nhau hoàn toàn.
한 녀석은 활달한 동네 개구쟁이여서 [종국1의 아파하는 신음]Nhưng hai đứa khác tính nhau hoàn toàn. Một đứa là chuyên gia bày trò.
트러블을 일으키거나 동네 아이들을 잘 골렸고 [종국1의 울음]Một đứa là chuyên gia bày trò. Nó hay bắt nạt bạn.
나머지 한 녀석은 바로 그 잘 울던 동네 애였다Nó hay bắt nạt bạn. Còn đứa kia là một trong những đứa nhóc bị nó chọc khóc.
어땠든 둘 다 내가 되게 예뻐해서- Làm thế này này. - Tôi thích cả hai đứa nó.
- 잘 데리고 놀았었다 - 잘했어- Tôi thích chơi với chúng. - Tốt.
형, 어때? 내 작품이야Jun, anh nghĩ sao? Tác phẩm của em đấy. - Dịch chuyển tức thời! - Này, thôi đi.
- 순간 이동 - (준) 야, 그만하라고- Dịch chuyển tức thời! - Này, thôi đi.
그러다가 진짜 복수한다, 쟤네가Có ngày hai đứa nó trả thù đấy.
아휴, 쟤네가 무슨 힘이 있다고 그래Không thể nào. Bọn nó không làm được đâu.
조그만 녀석들이 엄청 귀여웠었는데 [문이 덜컹 열린다]Hai đứa nhỏ đó thật là dễ thương.
- (종욱) 예, 반갑습니다 - (종국) 반갑습니다- Cháu chào cả nhà. - Chào cả nhà ạ.
목소리는 여전히 여리여리하네Giọng của bọn nó vẫn y như nhau.
- (종욱) 형 - (종국) 형- Anh ạ. - Anh ạ.
[쿵 하는 효과음]
[웅장한 음악] 오랜만이야, 형- Đã lâu lắm rồi. - Em chưa từng quên anh.
한순간도 형을 잊어 본 적이 없어, 형- Đã lâu lắm rồi. - Em chưa từng quên anh.
좀... 많이 컸구나Hai đứa lớn quá nhỉ.
우리 예전처럼 재미있게 놀아 보자Bọn mình hãy chơi vui vẻ như ngày xưa nhé.
[익살스러운 음악]
[거친 숨소리]CHO SEOK
(종욱) 잡히기만 해! 잡히기만...CHO SEOK Tìm anh ấy đi!
어디 갔어Anh ấy chạy đâu rồi?
(종국) [다급하게] 석이 형, 석이 형, 석이 형...Seok!
(종욱) 잘 좀 찾자, 좀, 어?Chờ tới lúc em bắt được anh mà xem!
잡히면 내가 가만 안 둬, 어?Chờ tới lúc em bắt được anh mà xem!
(종욱) 이야, 이렇게 재미있는 게임을...- Trò này vui thật đấy! - Seok!
(종국) 석이 형, 석이 형 [종욱의 기합]- Trò này vui thật đấy! - Seok!
[석의 비명]
(종국) 어, 어, 석이 형, 석이 형
석이 형! 형, 포기해요, 괜찮아?Seok, Jong-guk đang...
[거친 숨소리]
석이 형Seok, em không muốn xem.
항복해Seok, em không muốn xem.
아주 잡혀, 뒈져, 아주!Tôi sẽ giết anh!
항복이라고!Anh xin đầu hàng rồi mà!
[종욱의 기합]
어, 종욱아Jong-uk!
[종국과 석의 당황하는 신음]
종국아, 잠깐만Jong-guk!
[거친 숨을 내쉬며] 이리 와 형, 이리 와!Lại đây nào, Seok!
[석의 비명] [종욱의 힘주는 신음]
종욱아, 잠깐만Jong-uk, chờ chút đã.
[석의 비명]
종욱아! [종욱의 환호]- Jong-uk! - Bắt được rồi!
[종욱의 웃음]
어휴!
이야, 오랜만에 형이랑 이거 하니까 진짜 너무 재미있다Lâu lắm rồi mới chơi. Vui thật đấy!
[종욱의 웃음]
기분은 왠지 지난 일요일에도 한 것 같은데?Cứ như Chủ nhật trước đã chơi rồi ấy.
근데 너희는 어떻게 하루 온종일 이것만 하냐Sao hai đứa chơi trò này cả ngày vậy?
당연한 거 아니야? 우리가 뭐 서울에 형밖에 더 있어?Bọn em có gì làm đâu. Ở Seoul, bọn em quen mỗi anh.
뭐 친구가 있어, 여자가 있어?Bọn em không có bạn bè, cũng chả có bạn gái ở đây.
안 그러냐?Đúng không?
'여자'?Bạn gái à?
[발랄한 음악] 오케이, 어, 내일Được rồi, vậy mai gặp nhé.
자, 이 형이 내일 너희 소개팅 잡아 줬어Nghe này, anh đã sắp xếp một buổi hẹn hò giấu mặt cho hai chú.
각각 한 명씩 1인 1팅 [종욱의 감탄]Mỗi đứa sẽ gặp một cô gái.
이야, 우리 석이 형 절라 멋있다Anh tuyệt thật đấy!
[웃으며] 이야!
(종국) 고마워, 형 [종욱의 감탄]Cảm ơn anh, Seok.
야, 서울 여자야Hai chú sẽ được gặp con gái Seoul.
(종국) '서울 여자'?Con gái Seoul à?
어휴, 한 번도 안 만나 봤는데 아이, 어떡해Em chưa từng có cơ hội gặp cô nào!
뭐?Cái gì? Hủy bây giờ là quá muộn rồi!
야, 지금 와서 안 된다고 그러면 어떡해Cái gì? Hủy bây giờ là quá muộn rồi!
[버럭하며] 아, 한 명만 되는 게 더 곤란해Chỉ có một cô à? Thế còn tệ hơn!
애들이 둘인데 한 명만 소개팅 시켜 주냐, 씨Bên tớ có hai người cơ mà. Tớ phải làm gì đây?
아, 이거 파투나면 나 죽어!Nếu vụ này đổ bể, hai đứa nó sẽ giết tớ.
뛰다 죽든가, 맞아 죽든가Tớ sẽ bị đuổi đánh tới chết.
아, 몰라, 씨!Khỉ thật!
아이씨Ôi không!
(석) 가만, 여자는 한 명인데Khoan, có một cô gái.
녀석들은 쌍둥이니까Còn chúng nó là sinh đôi.
[부드러운 음악]
(석) 자, 그러니까 만약을 위해 내가 근처에서ANH EM SINH ĐÔI Để phòng hờ, anh sẽ ở gần chú
중간중간 연락해서 코치를 해 줄게Để phòng hờ, anh sẽ ở gần chú và gọi chú để cho lời khuyên.
걱정하지 말고 잘해 봐và gọi chú để cho lời khuyên. Đừng lo, chú sẽ ổn thôi.
우아, 그것 때문에 일부러 같이 나와 주고Đừng lo, chú sẽ ổn thôi. Trời, anh tới để giúp em nữa. Anh thật tuyệt vời!
형, 최고다 [석이 피식 한다]Trời, anh tới để giúp em nữa. Anh thật tuyệt vời!
고마워, 형Trời, anh tới để giúp em nữa. Anh thật tuyệt vời! - Em cảm ơn anh. - Không có gì.
아휴, 고맙긴- Em cảm ơn anh. - Không có gì.
응? 형이 중간중간 연락을 왜 해?Gì cơ? Gọi em làm gì?
아휴, 그딴 거 필요 없어Thôi, em không cần đâu.
아이, 제발 좀 그러지 말고Nghe anh đây. Chú chưa từng gặp gái Seoul.
너 서울 여자 만나본 적 없잖아Chú chưa từng gặp gái Seoul.
서울 여자 완전 달라- Họ hoàn toàn khác đấy. - Thật sao?
- Họ hoàn toàn khác đấy. - Thật sao?
그래?- Họ hoàn toàn khác đấy. - Thật sao?
오케이, 뭐, 그럼 해보든가Được rồi, em sẽ nghe anh.
[씩씩대는 숨소리]
(종국) 아휴, 안녕하세요?Chào cô.
- 아... - 저 혹시 예림 씨?- À... - Cô Yerim phải không ạ?
- 아, 네, 안녕하세요 - 아이, 안녕하세요, 네- Vâng, rất vui được gặp anh. - Rất mừng được gặp cô.
예, 아휴 아이, 앉으세요, 앉으세요, 예Mời cô ngồi.
아휴, 너무 예쁘세요Cô xinh đẹp quá.
[멋쩍게 웃으며] 감사합니다Cảm ơn anh.
(예림) 아, 말씀 많이 들었어요 [종국의 수줍은 웃음]Tôi đã nghe rất nhiều về anh.
- (웨이터) 맛있게 드십시오 - (종국) 예- Xin mời quý khách. - Cảm ơn.
[휴대전화 진동음]
[익살스러운 음악] 아, 저, 죄송한데요 저 화장실 좀 잠깐만 다녀올게요Tôi xin lỗi, nhưng tôi phải vào nhà vệ sinh một chút.
아니, 마침 식사도 나왔는데...Đồ ăn mang ra rồi mà.
아이, 금방이면 돼요 저기 먼저 드시고 계세요Tôi sẽ quay lại ngay. Cô cứ ăn trước đi ạ.
Vâng.
(예림) 큰 거구나Anh ta đi nặng rồi.
- 예림 씨? - 네?- Yerim? - Vâng?
아휴, 혼자 겁나 썰고 계시네요Cô ăn mà không chờ tôi gì cả.
[종욱의 웃음]
[멋쩍게 웃으며] 너무 오래 걸리시길래Tại anh đi lâu quá.
아이, 그게 꽉 막혀 가지고Ừ, tại tắc nghẽn quá mà.
겨우 빠져나왔다니까요Khó đi lắm đấy.
[당황하며] 아, 아이, 그렇게 자세히는 말씀 안 하셔도...Anh không cần kể chi tiết cho tôi nghe đâu.
아이, 지금도 꽉 막혀 있어요Giờ vẫn tắc đây này.
오늘 하루 종일 그럴 것 같던데Chắc phải tắc cả ngày đấy.
이따 내가 나가서 직접 보여 드릴게요Tí nữa tôi sẽ cho cô xem.
[익살스러운 음악]
그래, 그래, 아주 잘 되고 있네Tốt. Mọi chuyện suôn sẻ đấy.
- 오케이, 들어가 봐 - 어Được rồi, chú vào lại đi.
(종욱) 아휴, 이거...Trời ạ.
음...
[휴대전화 진동음]
[깊은 한숨]
하필 지금Ngay bây giờ à?
[살짝 웃는다]
나 잠깐만Chờ chút nhé.
어휴, 저, 아, 정말 죄송해요 빨리 온다는 게 좀 걸렸네요Tôi xin lỗi. Mất thời gian hơn tôi tưởng.
- 엄청 빨리 오셨는데요? - 네?- Anh đi nhanh vậy? - Gì cơ?
[종국과 예림의 멋쩍은 웃음]
[멋쩍게 웃으며] 이 집 맛있네요 제가 고기를 진짜 좋아하거든요Thịt bò ngon lắm. Tôi rất thích ăn thịt.
(종국) 아이, 그렇다고 내 것까지 묻지도 않고Thịt bò ngon lắm. Tôi rất thích ăn thịt. Thế nên cô ăn cả của tôi à?
서울 여자라서 그런가?Gái Seoul là như thế này sao?
하우스 와인 드리겠습니다Anh chị có muốn uống rượu vang không ạ?
아이, 저는 괜찮습니다- Thôi, cảm ơn anh. - À.
- (웨이터) 아... - 예- Thôi, cảm ơn anh. - À.
- 술 안 하세요? - 어휴, 저는 술을 입에도 못 대요- Anh không uống rượu à? - Tôi không uống.
그러시구나Ra vậy.
그러니까 잘 되고 되고 있다는 거지?- Mọi chuyện ổn chứ? - Chắc chắn là vậy rồi!
[짜증 내며] 아이씨, 그렇다니까- Mọi chuyện ổn chứ? - Chắc chắn là vậy rồi!
아, 무슨 시어머니처럼 캐물어Sao anh lại hỏi em thế?
아휴, 나 간다Sao anh lại hỏi em thế? Em vào đây.
♪ 한 남자가 있어 ♪Có một người đàn ông yêu em rất nhiều
♪ 널 너무 사랑한 ♪Có một người đàn ông yêu em rất nhiều
아이, 제가 어릴 때부터Mọi người đều cười tôi vì giọng tôi cứ như con muỗi.
하도 모기 목소리라는 얘기를 많이 들어 가지고 [예림의 웃음]Mọi người đều cười tôi vì giọng tôi cứ như con muỗi.
아, 진짜 모기 같아요 [종국과 예림의 웃음]Đúng là giọng của anh giống thế thật.
[휴대전화 진동음]
아이, 죄송한데 잠시만요Xin lỗi, cô chờ chút nhé.
- 제가 중요한 일이 있어서 - (예림) 네Xin lỗi, cô chờ chút nhé. - Tôi có việc quan trọng phải làm. - Được rồi.
[휴대전화 벨 소리]
어, 야! 사람 괜찮네Anh ấy tuyệt lắm.
어, 자상하고 매너 있고Ừ, anh ấy rất dịu dàng và ngọt ngào.
아, 나 술 안 먹는 남자 좋아하잖아Hơn nữa, anh ấy không uống rượu. Tớ thích điều đó.
어, 알았어... [종욱이 성난 숨을 내쉰다]Hơn nữa, anh ấy không uống rượu. Tớ thích điều đó. Được rồi, nói chuyện sau nhé.
어휴, 성질 나서 죽겠네, 진짜 아휴Được rồi, nói chuyện sau nhé. Trời ạ, anh ta làm mình điên mất!
[익살스러운 음악] [와인을 벌컥벌컥 마신다]
아휴!Chà! Ở đây!
여기, 여기!Chà! Ở đây!
아, 나 일을 하는 거야, 마는 거야?Chà! Ở đây! Đối xử với khách hàng thế à?
돈들 처받아 놓고, 저Đối xử với khách hàng thế à? Đúng là chả ra gì!
- 여기요, 여기! - (예림) 뭐지, 이거?Đúng là chả ra gì! - Này, ở đây! - Anh ta bị sao vậy?
반전 있는 남자가 콘셉트인가?- Này, ở đây! - Anh ta bị sao vậy? Thật không thể hiểu nổi anh ta.
- 잠시만 기다려 주세요 - (종욱) 아휴- Xin hãy chờ một chút. - Trời!
아휴! 열 받아Họ làm tôi điên mất.
(종국) 되게 잘 되고 있으니까 형 이제 집에 가도 될 것 같아Họ làm tôi điên mất. Em đang rất ổn. Anh về được rồi.
[웃으며] 응? 아, 아니야 나는 계속 여기...Không sao. Anh sẽ ở đây tới khi...
아니, 진짜 괜찮아Không sao. Anh sẽ ở đây tới khi... Thôi, em ổn thật.
아니, 나한테 이미 다 넘어온 것 같다니까Thôi, em ổn thật. Cô ấy bắt đầu thích em rồi.
[멋쩍은 웃음]
아니, 잠깐, 잠깐, 잠깐만Khoan đã.
잠...Chờ tí nào.
아이씨
[버럭 하며] 왜 또, 왜! 왜!Lại nữa à? Tại sao chứ?
[한숨 쉬며] 나 미쳐 죽겠네, 정말Lại nữa à? Tại sao chứ? Đến phát điên với ông này mất!
아이고, 아유, 저, 죄송해요 제가 자꾸 왔다 갔다 해서ANH TA BỊ THẦN KINH. Xin lỗi, tôi quay lại rồi đây.
(예림) 이 인간 정말 왔다 갔다 하고 있어Xin lỗi, tôi quay lại rồi đây. Thật không hiểu nổi anh ta.
[익살스러운 효과음]
(종국) 아, 나 고기 한 입도 못 먹었는데Cô ấy ăn nốt chỗ đồ ăn này à?
아, 서울 여자는 다 이런가, 씨Cô ấy ăn nốt chỗ đồ ăn này à? Gái Seoul đều như vậy sao?
고기를 정말 좋아하시나 봐요Gái Seoul đều như vậy sao? - Đúng là cô thích ăn thịt thật. - Vâng.
[멋쩍게 웃으며] 네- Đúng là cô thích ăn thịt thật. - Vâng.
식사 다 하셨는데 일어날까요?- Đúng là cô thích ăn thịt thật. - Vâng. - Ta đi chứ? - Vâng.
- 그러죠 - 예- Ta đi chứ? - Vâng.
아, 저, 가방 주세요 제가 들어 드릴게요Đưa túi cho tôi. Trông có vẻ nặng.
아, 아니, 괜찮...Đưa túi cho tôi. Trông có vẻ nặng. Không, tôi...
[종국의 힘주는 신음] [종국이 살짝 웃는다]
[웃음]
자, 가시죠 [예림이 살짝 웃는다]- Đi nào. - Được rồi.
[종국이 살짝 웃는다]- Đi nào. - Được rồi.
알았지? 문제없으니까 더 부르지 마Hiểu chưa? Em không có vấn đề gì cả. Đừng gọi em nữa.
또 부르면 뒈져!Hiểu chưa? Em không có vấn đề gì cả. Đừng gọi em nữa. Em sẽ giết anh nếu anh còn gọi nữa.
어, 알, 알, 알았어Được rồi.
[분을 삭이는 한숨]Được rồi.
형이라고 귀여워해 줬더니만Em sẽ không bỏ qua chỉ vì anh là anh họ em đâu đấy.
[석의 비명]
아이, 형! 진짜 아파 [종욱의 한숨]Không! Đánh thế đau lắm!
[종욱의 한숨]
- 잠깐만 여기 계세요 - 네- Cô chờ ở đây một chút nhé. - Được rồi.
[휴대전화 조작음]
어? 여기 나와 있네요?Ơ, cô ra ngoài này à?
(예림) 어? [익살스러운 음악]Ơ, cô ra ngoài này à?
네, 이동하자고...Vâng, anh bảo tôi...
가방은요?Cái túi đâu rồi?
네? '가방'요?Cái gì? Túi ấy à?
[종욱의 웃음]Tôi không thích mang đồ đi loanh quanh.
아니, 제가 뭐 들고 다니는 거 엄청 싫어해서Tôi không thích mang đồ đi loanh quanh.
- 집에 두고 왔는데 - 네? 집이 어디이신데요?Tôi không thích mang đồ đi loanh quanh. - Nên tôi bỏ ở nhà rồi. - Gì chứ? Nhà của anh ở đâu?
태백요Ở Taebaek.
아니, 어떻게 태백을 왔다 갔다...- Thế anh tới đây thế nào? - Tôi đi buýt.
버스 타죠- Thế anh tới đây thế nào? - Tôi đi buýt.
[웃으며] 나야 뭐 면허도 없고 차도 없으니까- Thế anh tới đây thế nào? - Tôi đi buýt. Tôi không có bằng lái hay xe riêng.
씁, 뭐 두고 온 거 없나?Mình có quên gì ở đó không nhỉ?
[입 모양으로] 뭐야?
예림 씨!Yerim?
어?
아니, 이게 갑자기 어디서...Anh lấy xe ở đâu vậy?
아니, 저 뒤에 골목에서 가져왔어요- Xe đỗ trong hẻm mà. - Anh ta là ăn trộm!
(예림) 도둑이다- Xe đỗ trong hẻm mà. - Anh ta là ăn trộm!
내 가방에 차에 모든 게 맞아떨어져Túi của mình, cái xe này. Mọi thứ hợp lý rồi.
근데, 지금 이거 운전하실 거예요?- Anh sẽ lái à? - Vâng.
그럼요- Anh sẽ lái à? - Vâng.
(예림) [놀라며] 무면허에 음주운전까지?- Anh sẽ lái à? - Vâng. Lái xe sau khi uống rượu trong khi chưa có bằng?
(종국) 아이고
아니, 저, 제가 화장실이 좀 급해 가지고Tôi cần vào nhà vệ sinh. Tôi sẽ quay lại ngay.
금방 갔다 올게요, 알았죠?Tôi cần vào nhà vệ sinh. Tôi sẽ quay lại ngay.
(예림) 지금이다, 지금이 도망칠 기회Thời cơ đây rồi. Chạy thôi!
(종욱) 이야... 이거 [예림의 비명]Lẽ ra tôi phải lái, nhưng...
이야, 이거 원래 남자가 운전해야 되는 건데Lẽ ra tôi phải lái, nhưng...
아유, 예림 씨가 하셔야겠네요 바로 가시죠Xin lỗi, cô phải lái thôi. Đi nào.
[박진감 있는 음악] [종욱의 웃음]Xin lỗi, cô phải lái thôi. Đi nào.
(예림) [당황하며] 어, 어?
(종욱) 레츠 고!Đi thôi!
올라이트!Tuyệt vời!
뭐야? 내 차! 내 차!Xe của mình! Xe của mình đâu rồi?
도둑년! 도둑년이다!Xe của mình! Xe của mình đâu rồi? Cô ta lấy trộm nó rồi!
도둑년!Cô ta lấy trộm nó rồi! Ăn trộm!
[웃음] (석) 잘 해결됐어Tuyệt lắm.
[종욱이 옅은 숨을 내뱉는다] (예림) 왜 나한테 운전을...Sao anh ta lại bảo mình lái?
이러다 공범으로 몰리면 어쩌지?Lỡ cảnh sát nghĩ mình là đồng phạm thì sao?
그런데 어디로 가는 거예요?Ta đi đâu vậy?
(예림) 경찰서로 가고 싶기는 한데Tôi muốn tới đồn cảnh sát, nhưng...
어, 어디로 가면 되는데요?Tôi muốn tới đồn cảnh sát, nhưng... Anh muốn đi đâu?
글쎄 뭐 사람 없이 한적하고 공기 좋은Chỗ nào yên tĩnh để ta hít thở không khí trong lành ấy.
뭐, 그런 데?Chỗ nào yên tĩnh để ta hít thở không khí trong lành ấy. Cô nghĩ sao?
(예림) 그런 데는 야산?Vậy là vào rừng!
[울먹이며] 아휴, 나를 묻으려고?Vậy là vào rừng! Không! Anh ta định chôn mình!
[경찰차 사이렌] (종욱) 씁Không! Anh ta định chôn mình!
엥? 웬 경찰차?Xe cảnh sát kìa!
우리 따라오는 건가?Họ đi theo mình à?
- 어? - 아유
- 세울까요? - 세워 봐요- Tôi dừng xe nhé? - Ừ, tại sao không chứ?
- 뭐, 뭐라고 그러나 들어나 보게 - 네- Tôi dừng xe nhé? - Ừ, tại sao không chứ? - Để xem tại sao họ đi theo mình. - Được.
(예림) 이제 살 수 있어- Để xem tại sao họ đi theo mình. - Được. Họ sẽ cứu mình.
(종욱) 아이, 참! 뭐야, 아, 정말Trời ạ, gì đây...
아, 참 나, 아으!Trời ạ, gì đây... Khỉ thật!
[종국이 다급하게 경찰을 부른다]- Đi với tôi! - Vâng, thưa anh cảnh sát!
(종국) 어?
- 이 여자입니다 - (경찰) 이 여자 맞아요?- Cô ta đây! - Anh chắc chứ?
(종국) 차 도둑, 어?- Cô ta đây! - Anh chắc chứ? Cô ta trộm xe của tôi!
아주, 내 고기 훔쳐 먹을 때부터 내가 알아봤어, 아주 그냥, 어?Cô ta trộm xe của tôi! Tôi biết ngay từ lúc cô ăn đồ ăn của tôi mà.
- 네? - (경찰) 잠깐 내려요- Gì cơ? - Cô ra ngoài đi.
뭐야? 네가 여기 왜...Này, em làm gì ở đây vậy?
[익살스러운 음악] 뭐야, 너, 여기 왜 있어?Này, em làm gì ở đây vậy? Sao anh lại ở đây?
어?Này, hai người sinh đôi à?
뭐야? 쌍둥이였어?Này, hai người sinh đôi à?
상판대기 치워, 보기 싫으니까Này, hai người sinh đôi à? Biến đi, đồ xấu xí!
네 얼굴이 더 보기 싫어Em còn xấu hơn anh!
네 얼굴보다 훨씬 낫거든?Em bảnh hơn anh nhiều!
- 아유, 진짜 - 아유, 요거!Em bảnh hơn anh nhiều! - Trời ạ. - Trời ạ cái gì!
- 하하, 나 정말, 아유 - (종국) 아이고, 확!- Trời ạ. - Trời ạ cái gì! - Đừng có thế. - Trời ạ.
[종욱과 종국의 승강이]- Trời ạ. - Mình điên mất.
으아!
괜찮아, 자연스러웠어Ổn cả rồi, mọi sự rất suôn sẻ.
[맹수 울음 효과음]TÌNH ANH EM
[익살스러운 음악]TÌNH ANH EM
엄마 나갔다가 올게Mẹ ra ngoài đây.
- 밥 차려놓았으니까 챙겨 먹어 - 네Mẹ ra ngoài đây. - Bữa trưa trên bàn ấy nhé. - Vâng.
[정권의 한숨] [밝은 음악]
♪ 오늘 뭐 해, 너 어디야 ♪
♪ 난 지금 좀 맛이 살짝 간 것 같아 ♪
♪ 넌 나의 쿨 사이다 ♪
♪ 아무것도 묻지 말고 ♪
♪ 오늘 나와 함께 ♪ [배에서 꾸르륵 소리가 난다]
♪ 기분 좋은 일탈 기분 좋은 하루 ♪
♪ 근심 걱정에서 벗어나 ♪
♪ 말이라도 좋아 거짓말은 노 노 ♪
♪ 지금이 딱 좋아 ♪
♪ 난 지금이 난 지금이 ♪
♪ 우린 지금이 ♪
♪ 지금이 딱 좋아 ♪
(애봉) 석아!Seok ơi!
어휴, 큰일 날 뻔했네, 진짜Suýt nữa thì đụng rồi!
애봉...
[익살스러운 음악]
(석) 애봉아!Ae-bong!
[힘없는 목소리로] 넌...Tôi...sẽ giết anh.
죽, 죽었어Tôi...sẽ giết anh.
(석) 애봉아, 화가 많이 났니?Ae-bong, em có giận không?
날 때릴 거니?Ae-bong, em có giận không? Em có đánh anh không?
(석) 어? 때릴 거지?Em sẽ đánh anh phải không?
애봉아!AE-BONG BỊ BÓ BỘT Ae-bong!
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
[카메라 셔터음]
많이 불편하지? 미안Chắc em khó chịu lắm. Anh xin lỗi.
괜찮아 일부러 그런 것도 아닌데, 뭐Không sao. Em biết anh không cố ý.
혼자서 밥도 못 먹고 아무것도 못 할 텐데Em không thể tự ăn hay làm gì cả.
가만히 있어, 내가 다 해줄게Đừng cử động. Anh sẽ làm mọi thứ cho em.
아니야, 집에 가도 돼Không, anh cứ về đi.
자, 아... [살짝 웃는다]Không, anh cứ về đi. Đây.
[석과 애봉이 살짝 웃는다]
(석) 아유, 잘 먹네Tốt!
[배에서 꾸르륵 소리가 난다]
(애봉) 아, 찬 걸 너무 먹었나? 아, 배야Ôi không, mình ăn nhiều kem quá. - Ôi, đau quá! - Đây.
- Ôi, đau quá! - Đây.
나 손 좀 씻고 올게Em muốn rửa tay.
손을 씻는다고?Em muốn rửa tay à?
[익살스러운 효과음]
[익살스러운 음악] 아, 발 씻는다고Không, rửa chân.
아니Chờ đã nào.
아니, 잠깐Chờ đã nào.
- 야 - 아이, 어떻게 혼자 씻어Chờ đã nào. - Đừng. - Không dùng tay sao rửa chân được.
난 할 수 있어Em rửa được.
야, 손 안 대고 발 씻는 사람이 어디 있냐?Em rửa được. Tay em thế kia thì rửa chân kiểu gì?
그러니까 잠깐만 닫아 봐, 좀Anh đóng cửa lại đi!
[휙휙 하는 효과음]
[휙휙 하는 효과음]
여기 있네Cô ấy rửa được.
젓가락질도 하겠다Cô ấy cầm đũa bằng chân còn được.
[석의 한숨]
저기, 석아 그런데 너 집에 안 가도 돼?Seok, anh không phải về nhà à?
너 마감 안 할 거야?Seok, anh không phải về nhà à? Còn hạn nộp bản thảo?
[웃음]
나 마감 왕 조석이야Trước giờ, anh chưa trễ hạn lần nào.
아, 야!Chỉ để nộp bản thảo đúng hạn à? Thế đã là đủ sao?
너 마감만 하면 돼? 끝까지 재미를 위해 노력... [배가 꾸르륵거린다]Chỉ để nộp bản thảo đúng hạn à? Thế đã là đủ sao? Anh phải cố hết sức
노력해야 될 거 아니야Anh phải cố hết sức để làm độc giả cười chứ!
네가 그러고도 웹툰 작가야?Thế mà gọi là họa sĩ webtoon à?
너 그건 독자에 대한 예의가 아니야Thế mà gọi là họa sĩ webtoon à? Tôn trọng độc giả một chút đi chứ!
애봉이 너 어떻게...Ae-bong.
[떨리는 숨소리]
내 걱정까지 해 주고Cảm ơn em vì đã hiểu cho anh.
고맙다Cảm ơn em vì đã hiểu cho anh.
(애봉) 아, 이 븅신, 진짜 [배가 꾸르륵거린다]Cảm ơn em vì đã hiểu cho anh. Ôi, gã ngốc này!
야, 안 되겠어, 나, 화장실!Mắc quá rồi. Phải đi thôi!
[고통스러운 신음]
[애봉의 신음]
애봉아, 왜 그래?Ae-bong, sao vậy?
애봉...Ae-bong!
[익살스러운 음악]
애봉아Ae-bong, em chùi mông được không?
[문을 쿵쿵 두드리며] (석) 애봉아, 닦을 수 있어?Ae-bong, em chùi mông được không?
닦을 수가 있냐고, 가능해?Ae-bong, em có tự làm được thật không?
그게, 그게 안 될걸?Không thể nào.
애봉아, 창피한 게 아니야 애봉아!Ae-bong, không phải xấu hổ đâu!
닦았냐고Ae-bong, không phải xấu hổ đâu! Em đã chùi mông chưa?
저 새끼 일부러 저러는 거야, 저거Anh ta cố tình làm vậy.
[변기 물이 쏴 내려간다]
괜찮아Đôi khi, dù không chùi mông cũng không sao.
살면서 한 번쯤은 못 닦을 수 있어Đôi khi, dù không chùi mông cũng không sao.
(애봉) 우리 집 비데 있거든?Em dùng bồn vệ sinh được!
아, 제발 좀 가, 나 좀 쉬게Em dùng bồn vệ sinh được! Anh về đi! Em muốn nghỉ một chút!
- 벌써? 배 안 고파? 밥... - 이게 누굴 돼지로 아나, 이씨- Em không đói à? - Anh nghĩ em là con lợn à?
먹은 지 얼마나 됐다고 배 안 고파, 빨리 가, 좀- Em không đói à? - Anh nghĩ em là con lợn à? Em vừa ăn bao nhiêu rồi. Em không đói. Anh về đi!
알았어, 갈게Em vừa ăn bao nhiêu rồi. Em không đói. Anh về đi! Được rồi, để anh về.
[도어록 작동음]
[한숨을 내쉬며] 이제 살겠다Rốt cuộc cũng được ở một mình.
에이, 저 눈치 없는 놈, 저거Anh ta ngốc quá đi.
[배에서 꼬르륵 소리가 난다]Anh ta ngốc quá đi.
다 비웠더니 배고프네Tự dưng mình đói quá.
[익살스러운 음악]
맛있다Ngon quá!
애봉아, 나 아무래도 걱정돼서...Ae-bong, anh không thể về được, anh lo lắm.
배 많이 고팠구나Em có đói.
야!Này! Sao anh ngốc tới vậy hả?
아, 무슨 남자가 이렇게 눈치가 없어!Này! Sao anh ngốc tới vậy hả?
너 내가 가라고 했지Này! Sao anh ngốc tới vậy hả? Em chưa bảo anh về à?
너 솔직히 말해봐 너 내가 우스워?Em chưa bảo anh về à? Nói đi, anh nghĩ em đùa hả?
내가 우습냐고!Nói đi, anh nghĩ em đùa hả? Trông em giống cái gì hả?
양념 때문에 조금 우습긴 해 [살짝 웃는다]Trông em giống cái gì hả? Hơi buồn cười, vì bị xốt dính trên mặt.
씨...Hơi buồn cười, vì bị xốt dính trên mặt.
씨!
[석의 아파하는 신음]
난 진짜 몰랐지Anh không biết, anh xin lỗi.
미안Anh không biết, anh xin lỗi.
우리 나가서 데이트할까?Ta ra ngoài nhé?
싫어, 이 꼴로 어떻게 나가? 화장도 못 하는데Không, em không thể ra ngoài thế này được. Em còn chả trang điểm được.
왜? 안 해도 너무 예쁜데Em không cần trang điểm. Em đẹp lắm rồi mà.
[코웃음]
아, 하여튼 싫어 나 화장 안 하면 안 나가Không, em không để mặt mộc ra ngoài đâu.
내가 해 줄게Anh có thể giúp em.
(애봉) 한 듯 안 한 듯하게 투명 메이크업 알지?Đừng làm quá. Em muốn tự nhiên cơ.
[차분한 음악]
야, 너 처음 하는 것 맞아? 잘한다Có thật là anh mới thử lần đầu không? Anh làm rất tốt mà.
나 그림 그리는 사람이잖아Có thật là anh mới thử lần đầu không? Anh làm rất tốt mà. Anh là nghệ sĩ mà.
(석) 나는 만화가다Mình là họa sĩ webtoon.
다 됐다Mình là họa sĩ webtoon. Xong rồi!
(석) 나는Mình là họa sĩ webtoon.
개그 만화가다Mình là họa sĩ webtoon.
나 거울 좀 보여줘Để em soi gương.
에이, 예쁜데 거울을 뭘 봐 [석의 헛기침]Không cần đâu. Trông em rất đẹp.
밖에 쌀쌀하니까 이거 입자Bên ngoài lạnh lắm. Mặc cái này vào.
(애봉) 안 보여Em chả thấy gì cả!
(석) 가자Đi nào.
[놀란 숨을 들이켜며] 너 들었어? 이 동네에 미친년 있대Cậu có biết không? Ở gần đây có một người phụ nữ điên đấy.
진짜? 에이 설마...Cậu có biết không? Ở gần đây có một người phụ nữ điên đấy. Thật sao? Không thể nào.
[놀란 숨소리]Thật sao? Không thể nào.
야, 들었어? 이 동네에 미친년 있대Anh nghe chưa? Ở gần đây có một người phụ nữ điên đấy.
(석) 미안, 너야, 그 미친년Anh xin lỗi, người điên đó là em đấy.
응, 조심해야겠다Anh xin lỗi, người điên đó là em đấy. Ừ, mình cẩn thận vào nhé.
그런데, 오늘 왜 사람들이 자꾸 쳐다보지?Sao hôm nay mọi người cứ nhìn em vậy?
나 이거 팔이 안 보여서 이상해?Nhìn em rất kì vì giấu tay trong này à?
[어색하게 웃으며] 아니야Không đâu.
나 목말라Em khát quá.
뭐라도 마실까?- Để anh đi mua nước uống. - Vâng.
- 얼른 가서 사올게 - 그래, 빨리 갔다 와- Để anh đi mua nước uống. - Vâng. - Anh đi nhanh nhé. - Ừ.
(석) 응- Anh đi nhanh nhé. - Ừ.
[석의 뛰어가는 발걸음]- Anh đi nhanh nhé. - Ừ.
[아이의 울음] (애봉) 어? 꼬마야, 괜찮아?Nhóc ơi, cháu không sao chứ?
어떡해, 일어나Nhóc ơi, cháu không sao chứ? Cháu đứng dậy được không?
어, 괜찮아?Cháu có bị sao không?
아, 어떡해, 미안해 누나가 손을 다쳐서Cháu có bị sao không? Cô xin lỗi, tay cô không cử động được.
일어나 봐, 응? 일어나 봐Cô xin lỗi, tay cô không cử động được. Đứng lên đi. Cháu đứng lên được không?
[아이의 울음] [익살스러운 음악]
[아이 엄마의 당황하는 숨소리]
[씩씩대며] 뭐야!Cô làm gì vậy?
야! 야, 이 미친년아!Cô làm gì vậy? Này, đồ điên kia!
당장 그만 못 둬? 빨리 일어나Dừng lại ngay! Con đứng dậy đi!
이거 완전 싸이코 아니야Đúng là đồ thần kinh!
어디 애를 발로 그냥, 확 그냥! 씨Đúng là đồ thần kinh! Sao cô dám đá con trai tôi?
우리 애기 나오니까 너무 좋지?Con yêu, con có thích ra ngoài không?
엄마도 너무 좋다Con yêu, con có thích ra ngoài không? Mẹ cũng vui.
괜찮아? 안 다쳤어?Con không sao chứ? Đau không?
[의미심장한 음악]
- (미친 여자) 미친년이다 - (애봉) 미친년이다- Cô ta là bà điên. - Cô ta là bà điên.
[행인들이 웅성거린다]- Trời. - Họ làm gì vậy?
(행인1) 한 판 붙겠는데?- Trời. - Họ làm gì vậy? - Hai bà điên! - Sắp đánh nhau!
- (행인2) 진짜 대박 - (행인1) 한판 붙는 것 같아- Hai bà điên! - Sắp đánh nhau! - Trời ơi! - Họ sắp đánh nhau đấy.
(행인1) 야, 저거 누가 이길 것 같아?- Trời ơi! - Họ sắp đánh nhau đấy. Ai sẽ thắng đây?
- (행인3) 미친년이 두 명인가 봐 - (행인2) 그러니까Ai sẽ thắng đây? - Ý tôi là thế đấy. - Trời, tận hai người điên liền.
(행인4) 웬일이야 미친년이 한 명이 아니었어- Ý tôi là thế đấy. - Trời, tận hai người điên liền.
[행인들이 웅성거린다] - 여기 무슨 미친년 소굴인가? - 이 동네 왜 이래, 진짜?- Ý tôi là thế đấy. - Trời, tận hai người điên liền. - Người điên tụ hết về đây à? - Khu này bị gì vậy?
(행인4) 아, 무서워Tôi sợ quá!
[미친 여자의 어색한 웃음]
괜찮으세요?- Cô ổn chứ? Cô đi trước đi. - Được rồi.
- 먼저 가세요 - 아, 예 [함께 웃는다]- Cô ổn chứ? Cô đi trước đi. - Được rồi.
- 감사합니다 - 예, 죄송합니다, 아, 죄송합니다- Cảm ơn cô. - Xin lỗi cô.
- (행인2) 아, 너무 무섭다 - (행인4) 저 미친년 친구인가 봐- Cảm ơn cô. - Xin lỗi cô. - Sợ quá đi. - Chắc họ là bạn bè.
[행인들이 웅성거린다] (행인3) 더 있는 거 아니야?- Sợ quá đi. - Chắc họ là bạn bè. - Ôi. - Đang có vụ gì đó.
(행인4) 야, 둘이 맞짱 뜨는 건가 봐Chắc họ đang cãi nhau to.
- 애봉아 - 야, 대박, 나 미친년 봤어Chắc họ đang cãi nhau to. - Ae-bong. - Em gặp người phụ nữ điên rồi.
- 저기, 저기, 저기 - 어, 나도 봤어- Ae-bong. - Em gặp người phụ nữ điên rồi. - Kia kìa, anh nhìn đi. - Ừ, anh cũng nhìn thấy.
대박, 완전 무서워- Kia kìa, anh nhìn đi. - Ừ, anh cũng nhìn thấy. Trời ơi, trông cô ta đáng sợ lắm.
- 집에 가자, 무서워 - 어Trời ơi, trông cô ta đáng sợ lắm. - Mình về nhà đi, em sợ quá. - Ừ.
나도Anh cũng vậy.
(애봉) [큰 소리로] 이 미친놈아!Đồ khốn nạn, cái gì đây?
이거 뭐야Đồ khốn nạn, cái gì đây?
[격분하며] 너 진짜 뒈지고 싶냐?Anh thật sự muốn chết à?
나 어떡할 거야, 이 미친놈아!Anh đã làm gì em hả, đồ ngốc?
미안Anh xin lỗi.
- 됐고, 당장 지워 - 어Anh xin lỗi. - Im đi. Tẩy trang cho em đi. - Ừ.
그런데 어떻게 지우는 거야?Nhưng tẩy trang thế nào cơ?
[짜증 내며] 뒈질래, 진짜?Nhưng tẩy trang thế nào cơ? Anh thật sự muốn chết à?
거기 클렌징 워터 있지?Có nước tẩy trang.
그거 솜에 적셔서 눈 위에 올려Có nước tẩy trang. Thấm ướt hai miếng bông rồi đặt lên mắt em.
- '클렌징 워터'? - 아, 거기 흰색 뚜껑!- Nước tẩy trang à? - Cái lọ nắp trắng ấy! Nhanh lên!
- 빨리 갖고 와 - 아...- Nước tẩy trang à? - Cái lọ nắp trắng ấy! Nhanh lên!
[의미심장한 효과음] - 아, 좀 빨리 갖고 오라고 - 어TẨY SƠN MÓNG TAY - Nhanh lên! - Được rồi.
아, 아, 아!
[비명을 지르며] 야, 뭐야, 이거 야, 이거 뭐야, 죽을래?Cái gì vậy? Anh muốn chết thật à? Đau quá!
[울부짖으며] 아, 아파Anh muốn chết thật à? Đau quá!
아, 조석 진짜, 씨, 죽여 버릴까 [도어록 작동음]Gã ngốc đó. Mình thật sự muốn giết anh ta.
(애봉 모) 애봉아Ae-bong, tay con sao rồi?
너 팔은 좀 괜찮아?Ae-bong, tay con sao rồi?
[애봉 모의 놀라는 숨소리]Ae-bong, tay con sao rồi?
아니, 또 눈은 또 왜 이래?Mắt con bị làm sao vậy?
이 옷 꼴 좀 봐Mà nhìn quần áo con này!
아이고, 내가 못 살아, 정말Mà nhìn quần áo con này! Trời ơi, trông con kìa!
[한숨 쉬며] 아이고, 속상해서 진짜Trời ơi, trông con kìa! Trông con kìa!
아이고...Trông con kìa! Ôi không.
[휴대전화 진동음] - 아이고... - 어?Mẹ, mẹ đọc tin nhắn cho con được không?
엄마 나 이거, 이 문자 좀 읽어 줘Mẹ, mẹ đọc tin nhắn cho con được không?
[애봉 모의 깊은 한숨]Mẹ, mẹ đọc tin nhắn cho con được không?
[휴대전화를 달그락 든다]
'정말 미안해, 눈 많이 아파?'Anh xin lỗi. Mắt em sao rồi? Em ổn chứ?
- '괜찮아? 유유' - 치Anh xin lỗi. Mắt em sao rồi? Em ổn chứ?
그래, 뭐, 일부러 그런 건 아니니까 내가 봐준다Anh xin lỗi. Mắt em sao rồi? Em ổn chứ? Phải rồi, anh không cố ý. Em sẽ bỏ qua cho anh.
- 엄마 - (애봉 모) 응Phải rồi, anh không cố ý. Em sẽ bỏ qua cho anh. - Mẹ. - Ừ.
나 문자 좀 대신 좀 보내 주면 안 돼?- Mẹ. - Ừ. Mẹ gửi tin nhắn hộ con nhé?
나 이런 거 잘 못 하는데Mẹ gửi tin nhắn hộ con nhé? Mẹ không giỏi mấy trò này đâu.
천천히 치면 돼, 자, 쳐 봐Mẹ không giỏi mấy trò này đâu. Mẹ cứ làm từ từ. Bắt đầu nhé.
괜찮아, 넌 작업 하니? 아니면 게임 하니?Mẹ cứ làm từ từ. Bắt đầu nhé. Em ổn. Anh đang làm việc hay chơi game đấy?
[휴대전화 진동음]
[휴대전화 조작음] 뭐지? 화가 아직 안 풀린 건가?EM ỔN. ANH ĐANG LÀM VIỆC HAY ĐANG CHƠI GAY ĐẤY? Cái gì? Cô ấy vẫn giận mình à?
- 어, 문자 왔다 - 읽어 줘- Con có tin nhắn nữa kìa. - Mẹ đọc cho con đi?
닭대가리가 뭘 궁금해해Một cái đầu gà đang thắc mắc chuyện gì đó.
[익살스러운 음악] 이게 미쳤나 진짜, 죽었어Gã ngốc này thật sự điên rồi à? Mẹ chờ con một chút.
엄마, 이렇게 보내 줘Gã ngốc này thật sự điên rồi à? Mẹ chờ con một chút. Mẹ, mẹ gửi tin nhắn thế này đi.
만나자는 건 화해의 의미?GIỜ ANH TỚI GẶP EM ĐƯỢC KHÔNG? Cô ấy hết giận rồi chăng?
오케이Được.
- 어? 또 왔어 - 읽어 봐Được. - À, cậu ấy gửi tin nhắn khác này. - Mẹ đọc đi.
돼지 같은 게 눈 가리고 쇼하고 '있어, 지금?'TỚI ĐÓ BÂY GIỜ À? Một con lợn đang giả vờ dùng tay che mắt ở đó bây giờ.
나 통화 버튼 좀 눌러 줘Mẹ chạm vào nút nói chuyện hộ con với?
- 엄마, 귀 막아 - (애봉 모) 귀?- Mẹ, bịt tai lại đi. - Gì cơ?
[휴대전화 진동음]
[펜을 탁 내려놓는다]
어, 애봉아 안 그래도 지금 너 그리고 있...Chào, Ae-bong, anh đang vẽ em...
(애봉) 야, 이 [음 소거 효과음]Chào, Ae-bong, anh đang vẽ em... Đồ cây sào!
아주 거지같이 생긴 게 문자도 아주 자기같이 그냥Đồ cây sào! Sao anh dám gửi những tin nhắn đó cho tôi, đồ xấu xí khốn nạn?
거지같이 쳐 보내네Sao anh dám gửi những tin nhắn đó cho tôi, đồ xấu xí khốn nạn?
네 척추 반으로 접어 가지고Sao anh dám gửi những tin nhắn đó cho tôi, đồ xấu xí khốn nạn? Tôi sẽ bẻ cột sống
아주 [음 소거 효과음]Tôi sẽ bẻ cột sống của anh và làm nó dài một mét.
1미터로 접어 만들어 버린다của anh và làm nó dài một mét.
어? 너 딱 1미터 되겠네 좋냐, 좋아? 이 [음 소거 효과음]của anh và làm nó dài một mét. Rồi, anh sẽ chỉ cao một mét. Thế nào hả, đồ...
아주 그냥 옥수수 다 털어 가지고 [음 소거 효과음]Tôi sẽ đấm vào mặt anh tới khi răng anh rụng hết ra như hạt ngô!
날려 버린다 아주, 네가 요즘 덜 맞았지, 어?Tôi sẽ đấm vào mặt anh tới khi răng anh rụng hết ra như hạt ngô! Anh có muốn vậy không? Trả lời tôi đi!
대답 안 하냐? 응?Anh có muốn vậy không? Trả lời tôi đi!
[통화 종료음]Anh có muốn vậy không? Trả lời tôi đi!
끊어?Anh có muốn vậy không? Trả lời tôi đi! Anh dám cúp máy à?
이게 미쳤나 봐Anh dám cúp máy à? Anh mất trí rồi!
- 엄마 이거 다시 눌러 봐 봐 - 또?Anh mất trí rồi! - Mẹ, bấm lại đi. - Lại nữa à?
[휴대전화 진동음]
[극적인 음악]
아휴, 저거, 딸년이 아니라 상전이야, 상전Ôi, mình phát mệt với những trò này rồi.
아줌마, 조심하세요Này, cẩn thận đấy.
쟤 우리 동네 미친년이에요Cô ta là ả điên ở vùng này đấy.
아, 벌! [비명]Ối, có ong!
[비명] [익살스러운 음악]Ối, có ong!
맞네, 미친년Đúng rồi, ả điên.
아가, 저런 거 보는 거 아니야Con yêu, đừng nhìn.
(애봉) [짜증 내며] 아...Con yêu, đừng nhìn.
[밝은 음악] ♪ In the mirror mirror ♪
♪ 거울 속의 내 모습 ♪
♪ 너를 닮은 나, 나 ♪
♪In the mirror Mirror♪
♪ 내 시선까지도 ♪

No comments: