마음의 소리 9
Tiếng Gọi Con Tim 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 아차, 석아 | Seok, con có biết hôm nay hai đứa em họ sinh đôi sẽ tới không? | 
| 오늘 시골에서 사촌 동생들 올라오는 거 알지? 쌍둥이 | Seok, con có biết hôm nay hai đứa em họ sinh đôi sẽ tới không? | 
| '사촌'? | Em họ ấy ạ? | 
| '쌍둥이'? 아... | Hai đứa sinh đôi à? À! | 
| [익살스러운 음악] 야, 너희들 누가 그러라고 했어? | - Này, ai bảo hai đứa làm vậy? - Đúng vậy. | 
| - (석) 맞다, 쌍둥이 사촌들 - 너희는 내 말만 들으면 돼 | - Này, ai bảo hai đứa làm vậy? - Đúng vậy. - Phải nghe lời anh. - Em họ tôi. | 
| - 축지법? - (석) 목에 있는 큰 점 | - Dịch chuyển tức thời! - Trừ nốt ruồi trên cổ, | 
| 하나 빼고는 정말 똑같이 생겼는데 성격은 서로 완전 달랐다 | - Dịch chuyển tức thời! - Trừ nốt ruồi trên cổ, - hai đứa y hệt nhau. - Anh thấy dư ảnh đấy. Nhưng hai đứa khác tính nhau hoàn toàn. | 
| 한 녀석은 활달한 동네 개구쟁이여서 [종국1의 아파하는 신음] | Nhưng hai đứa khác tính nhau hoàn toàn. Một đứa là chuyên gia bày trò. | 
| 트러블을 일으키거나 동네 아이들을 잘 골렸고 [종국1의 울음] | Một đứa là chuyên gia bày trò. Nó hay bắt nạt bạn. | 
| 나머지 한 녀석은 바로 그 잘 울던 동네 애였다 | Nó hay bắt nạt bạn. Còn đứa kia là một trong những đứa nhóc bị nó chọc khóc. | 
| 어땠든 둘 다 내가 되게 예뻐해서 | - Làm thế này này. - Tôi thích cả hai đứa nó. | 
| - 잘 데리고 놀았었다 - 잘했어 | - Tôi thích chơi với chúng. - Tốt. | 
| 형, 어때? 내 작품이야 | Jun, anh nghĩ sao? Tác phẩm của em đấy. - Dịch chuyển tức thời! - Này, thôi đi. | 
| - 순간 이동 - (준) 야, 그만하라고 | - Dịch chuyển tức thời! - Này, thôi đi. | 
| 그러다가 진짜 복수한다, 쟤네가 | Có ngày hai đứa nó trả thù đấy. | 
| 아휴, 쟤네가 무슨 힘이 있다고 그래 | Không thể nào. Bọn nó không làm được đâu. | 
| 조그만 녀석들이 엄청 귀여웠었는데 [문이 덜컹 열린다] | Hai đứa nhỏ đó thật là dễ thương. | 
| - (종욱) 예, 반갑습니다 - (종국) 반갑습니다 | - Cháu chào cả nhà. - Chào cả nhà ạ. | 
| 목소리는 여전히 여리여리하네 | Giọng của bọn nó vẫn y như nhau. | 
| - (종욱) 형 - (종국) 형 | - Anh ạ. - Anh ạ. | 
| [쿵 하는 효과음] | |
| [웅장한 음악] 오랜만이야, 형 | - Đã lâu lắm rồi. - Em chưa từng quên anh. | 
| 한순간도 형을 잊어 본 적이 없어, 형 | - Đã lâu lắm rồi. - Em chưa từng quên anh. | 
| 좀... 많이 컸구나 | Hai đứa lớn quá nhỉ. | 
| 우리 예전처럼 재미있게 놀아 보자 | Bọn mình hãy chơi vui vẻ như ngày xưa nhé. | 
| [익살스러운 음악] | |
| [거친 숨소리] | CHO SEOK | 
| (종욱) 잡히기만 해! 잡히기만... | CHO SEOK Tìm anh ấy đi! | 
| 어디 갔어 | Anh ấy chạy đâu rồi? | 
| (종국) [다급하게] 석이 형, 석이 형, 석이 형... | Seok! | 
| (종욱) 잘 좀 찾자, 좀, 어? | Chờ tới lúc em bắt được anh mà xem! | 
| 잡히면 내가 가만 안 둬, 어? | Chờ tới lúc em bắt được anh mà xem! | 
| (종욱) 이야, 이렇게 재미있는 게임을... | - Trò này vui thật đấy! - Seok! | 
| (종국) 석이 형, 석이 형 [종욱의 기합] | - Trò này vui thật đấy! - Seok! | 
| [석의 비명] | |
| (종국) 어, 어, 석이 형, 석이 형 | |
| 석이 형! 형, 포기해요, 괜찮아? | Seok, Jong-guk đang... | 
| [거친 숨소리] | |
| 석이 형 | Seok, em không muốn xem. | 
| 항복해 | Seok, em không muốn xem. | 
| 아주 잡혀, 뒈져, 아주! | Tôi sẽ giết anh! | 
| 항복이라고! | Anh xin đầu hàng rồi mà! | 
| [종욱의 기합] | |
| 어, 종욱아 | Jong-uk! | 
| [종국과 석의 당황하는 신음] | |
| 종국아, 잠깐만 | Jong-guk! | 
| [거친 숨을 내쉬며] 이리 와 형, 이리 와! | Lại đây nào, Seok! | 
| [석의 비명] [종욱의 힘주는 신음] | |
| 종욱아, 잠깐만 | Jong-uk, chờ chút đã. | 
| [석의 비명] | |
| 종욱아! [종욱의 환호] | - Jong-uk! - Bắt được rồi! | 
| [종욱의 웃음] | |
| 어휴! | |
| 이야, 오랜만에 형이랑 이거 하니까 진짜 너무 재미있다 | Lâu lắm rồi mới chơi. Vui thật đấy! | 
| [종욱의 웃음] | |
| 기분은 왠지 지난 일요일에도 한 것 같은데? | Cứ như Chủ nhật trước đã chơi rồi ấy. | 
| 근데 너희는 어떻게 하루 온종일 이것만 하냐 | Sao hai đứa chơi trò này cả ngày vậy? | 
| 당연한 거 아니야? 우리가 뭐 서울에 형밖에 더 있어? | Bọn em có gì làm đâu. Ở Seoul, bọn em quen mỗi anh. | 
| 뭐 친구가 있어, 여자가 있어? | Bọn em không có bạn bè, cũng chả có bạn gái ở đây. | 
| 안 그러냐? | Đúng không? | 
| '여자'? | Bạn gái à? | 
| [발랄한 음악] 오케이, 어, 내일 | Được rồi, vậy mai gặp nhé. | 
| 자, 이 형이 내일 너희 소개팅 잡아 줬어 | Nghe này, anh đã sắp xếp một buổi hẹn hò giấu mặt cho hai chú. | 
| 각각 한 명씩 1인 1팅 [종욱의 감탄] | Mỗi đứa sẽ gặp một cô gái. | 
| 이야, 우리 석이 형 절라 멋있다 | Anh tuyệt thật đấy! | 
| [웃으며] 이야! | |
| (종국) 고마워, 형 [종욱의 감탄] | Cảm ơn anh, Seok. | 
| 야, 서울 여자야 | Hai chú sẽ được gặp con gái Seoul. | 
| (종국) '서울 여자'? | Con gái Seoul à? | 
| 어휴, 한 번도 안 만나 봤는데 아이, 어떡해 | Em chưa từng có cơ hội gặp cô nào! | 
| 뭐? | Cái gì? Hủy bây giờ là quá muộn rồi! | 
| 야, 지금 와서 안 된다고 그러면 어떡해 | Cái gì? Hủy bây giờ là quá muộn rồi! | 
| [버럭하며] 아, 한 명만 되는 게 더 곤란해 | Chỉ có một cô à? Thế còn tệ hơn! | 
| 애들이 둘인데 한 명만 소개팅 시켜 주냐, 씨 | Bên tớ có hai người cơ mà. Tớ phải làm gì đây? | 
| 아, 이거 파투나면 나 죽어! | Nếu vụ này đổ bể, hai đứa nó sẽ giết tớ. | 
| 뛰다 죽든가, 맞아 죽든가 | Tớ sẽ bị đuổi đánh tới chết. | 
| 아, 몰라, 씨! | Khỉ thật! | 
| 아이씨 | Ôi không! | 
| (석) 가만, 여자는 한 명인데 | Khoan, có một cô gái. | 
| 녀석들은 쌍둥이니까 | Còn chúng nó là sinh đôi. | 
| [부드러운 음악] | |
| (석) 자, 그러니까 만약을 위해 내가 근처에서 | ANH EM SINH ĐÔI Để phòng hờ, anh sẽ ở gần chú | 
| 중간중간 연락해서 코치를 해 줄게 | Để phòng hờ, anh sẽ ở gần chú và gọi chú để cho lời khuyên. | 
| 걱정하지 말고 잘해 봐 | và gọi chú để cho lời khuyên. Đừng lo, chú sẽ ổn thôi. | 
| 우아, 그것 때문에 일부러 같이 나와 주고 | Đừng lo, chú sẽ ổn thôi. Trời, anh tới để giúp em nữa. Anh thật tuyệt vời! | 
| 형, 최고다 [석이 피식 한다] | Trời, anh tới để giúp em nữa. Anh thật tuyệt vời! | 
| 고마워, 형 | Trời, anh tới để giúp em nữa. Anh thật tuyệt vời! - Em cảm ơn anh. - Không có gì. | 
| 아휴, 고맙긴 | - Em cảm ơn anh. - Không có gì. | 
| 응? 형이 중간중간 연락을 왜 해? | Gì cơ? Gọi em làm gì? | 
| 아휴, 그딴 거 필요 없어 | Thôi, em không cần đâu. | 
| 아이, 제발 좀 그러지 말고 | Nghe anh đây. Chú chưa từng gặp gái Seoul. | 
| 너 서울 여자 만나본 적 없잖아 | Chú chưa từng gặp gái Seoul. | 
| 서울 여자 완전 달라 | - Họ hoàn toàn khác đấy. - Thật sao? | 
| 씁 | - Họ hoàn toàn khác đấy. - Thật sao? | 
| 그래? | - Họ hoàn toàn khác đấy. - Thật sao? | 
| 오케이, 뭐, 그럼 해보든가 | Được rồi, em sẽ nghe anh. | 
| [씩씩대는 숨소리] | |
| (종국) 아휴, 안녕하세요? | Chào cô. | 
| - 아... - 저 혹시 예림 씨? | - À... - Cô Yerim phải không ạ? | 
| - 아, 네, 안녕하세요 - 아이, 안녕하세요, 네 | - Vâng, rất vui được gặp anh. - Rất mừng được gặp cô. | 
| 예, 아휴 아이, 앉으세요, 앉으세요, 예 | Mời cô ngồi. | 
| 아휴, 너무 예쁘세요 | Cô xinh đẹp quá. | 
| [멋쩍게 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn anh. | 
| (예림) 아, 말씀 많이 들었어요 [종국의 수줍은 웃음] | Tôi đã nghe rất nhiều về anh. | 
| - (웨이터) 맛있게 드십시오 - (종국) 예 | - Xin mời quý khách. - Cảm ơn. | 
| [휴대전화 진동음] | |
| [익살스러운 음악] 아, 저, 죄송한데요 저 화장실 좀 잠깐만 다녀올게요 | Tôi xin lỗi, nhưng tôi phải vào nhà vệ sinh một chút. | 
| 아니, 마침 식사도 나왔는데... | Đồ ăn mang ra rồi mà. | 
| 아이, 금방이면 돼요 저기 먼저 드시고 계세요 | Tôi sẽ quay lại ngay. Cô cứ ăn trước đi ạ. | 
| 네 | Vâng. | 
| (예림) 큰 거구나 | Anh ta đi nặng rồi. | 
| - 예림 씨? - 네? | - Yerim? - Vâng? | 
| 아휴, 혼자 겁나 썰고 계시네요 | Cô ăn mà không chờ tôi gì cả. | 
| [종욱의 웃음] | |
| [멋쩍게 웃으며] 너무 오래 걸리시길래 | Tại anh đi lâu quá. | 
| 아이, 그게 꽉 막혀 가지고 | Ừ, tại tắc nghẽn quá mà. | 
| 겨우 빠져나왔다니까요 | Khó đi lắm đấy. | 
| [당황하며] 아, 아이, 그렇게 자세히는 말씀 안 하셔도... | Anh không cần kể chi tiết cho tôi nghe đâu. | 
| 아이, 지금도 꽉 막혀 있어요 | Giờ vẫn tắc đây này. | 
| 오늘 하루 종일 그럴 것 같던데 | Chắc phải tắc cả ngày đấy. | 
| 이따 내가 나가서 직접 보여 드릴게요 | Tí nữa tôi sẽ cho cô xem. | 
| [익살스러운 음악] | |
| 그래, 그래, 아주 잘 되고 있네 | Tốt. Mọi chuyện suôn sẻ đấy. | 
| - 오케이, 들어가 봐 - 어 | Được rồi, chú vào lại đi. | 
| (종욱) 아휴, 이거... | Trời ạ. | 
| 음... | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [깊은 한숨] | |
| 하필 지금 | Ngay bây giờ à? | 
| [살짝 웃는다] | |
| 나 잠깐만 | Chờ chút nhé. | 
| 어휴, 저, 아, 정말 죄송해요 빨리 온다는 게 좀 걸렸네요 | Tôi xin lỗi. Mất thời gian hơn tôi tưởng. | 
| - 엄청 빨리 오셨는데요? - 네? | - Anh đi nhanh vậy? - Gì cơ? | 
| [종국과 예림의 멋쩍은 웃음] | |
| [멋쩍게 웃으며] 이 집 맛있네요 제가 고기를 진짜 좋아하거든요 | Thịt bò ngon lắm. Tôi rất thích ăn thịt. | 
| (종국) 아이, 그렇다고 내 것까지 묻지도 않고 | Thịt bò ngon lắm. Tôi rất thích ăn thịt. Thế nên cô ăn cả của tôi à? | 
| 서울 여자라서 그런가? | Gái Seoul là như thế này sao? | 
| 하우스 와인 드리겠습니다 | Anh chị có muốn uống rượu vang không ạ? | 
| 아이, 저는 괜찮습니다 | - Thôi, cảm ơn anh. - À. | 
| - (웨이터) 아... - 예 | - Thôi, cảm ơn anh. - À. | 
| - 술 안 하세요? - 어휴, 저는 술을 입에도 못 대요 | - Anh không uống rượu à? - Tôi không uống. | 
| 그러시구나 | Ra vậy. | 
| 그러니까 잘 되고 되고 있다는 거지? | - Mọi chuyện ổn chứ? - Chắc chắn là vậy rồi! | 
| [짜증 내며] 아이씨, 그렇다니까 | - Mọi chuyện ổn chứ? - Chắc chắn là vậy rồi! | 
| 아, 무슨 시어머니처럼 캐물어 | Sao anh lại hỏi em thế? | 
| 아휴, 나 간다 | Sao anh lại hỏi em thế? Em vào đây. | 
| ♪ 한 남자가 있어 ♪ | Có một người đàn ông yêu em rất nhiều | 
| ♪ 널 너무 사랑한 ♪ | Có một người đàn ông yêu em rất nhiều | 
| 아이, 제가 어릴 때부터 | Mọi người đều cười tôi vì giọng tôi cứ như con muỗi. | 
| 하도 모기 목소리라는 얘기를 많이 들어 가지고 [예림의 웃음] | Mọi người đều cười tôi vì giọng tôi cứ như con muỗi. | 
| 아, 진짜 모기 같아요 [종국과 예림의 웃음] | Đúng là giọng của anh giống thế thật. | 
| [휴대전화 진동음] | |
| 아이, 죄송한데 잠시만요 | Xin lỗi, cô chờ chút nhé. | 
| - 제가 중요한 일이 있어서 - (예림) 네 | Xin lỗi, cô chờ chút nhé. - Tôi có việc quan trọng phải làm. - Được rồi. | 
| [휴대전화 벨 소리] | |
| 어, 야! 사람 괜찮네 | Anh ấy tuyệt lắm. | 
| 어, 자상하고 매너 있고 | Ừ, anh ấy rất dịu dàng và ngọt ngào. | 
| 아, 나 술 안 먹는 남자 좋아하잖아 | Hơn nữa, anh ấy không uống rượu. Tớ thích điều đó. | 
| 어, 알았어... [종욱이 성난 숨을 내쉰다] | Hơn nữa, anh ấy không uống rượu. Tớ thích điều đó. Được rồi, nói chuyện sau nhé. | 
| 어휴, 성질 나서 죽겠네, 진짜 아휴 | Được rồi, nói chuyện sau nhé. Trời ạ, anh ta làm mình điên mất! | 
| [익살스러운 음악] [와인을 벌컥벌컥 마신다] | |
| 아휴! | Chà! Ở đây! | 
| 여기, 여기! | Chà! Ở đây! | 
| 아, 나 일을 하는 거야, 마는 거야? | Chà! Ở đây! Đối xử với khách hàng thế à? | 
| 돈들 처받아 놓고, 저 | Đối xử với khách hàng thế à? Đúng là chả ra gì! | 
| - 여기요, 여기! - (예림) 뭐지, 이거? | Đúng là chả ra gì! - Này, ở đây! - Anh ta bị sao vậy? | 
| 반전 있는 남자가 콘셉트인가? | - Này, ở đây! - Anh ta bị sao vậy? Thật không thể hiểu nổi anh ta. | 
| - 잠시만 기다려 주세요 - (종욱) 아휴 | - Xin hãy chờ một chút. - Trời! | 
| 아휴! 열 받아 | Họ làm tôi điên mất. | 
| (종국) 되게 잘 되고 있으니까 형 이제 집에 가도 될 것 같아 | Họ làm tôi điên mất. Em đang rất ổn. Anh về được rồi. | 
| [웃으며] 응? 아, 아니야 나는 계속 여기... | Không sao. Anh sẽ ở đây tới khi... | 
| 아니, 진짜 괜찮아 | Không sao. Anh sẽ ở đây tới khi... Thôi, em ổn thật. | 
| 아니, 나한테 이미 다 넘어온 것 같다니까 | Thôi, em ổn thật. Cô ấy bắt đầu thích em rồi. | 
| [멋쩍은 웃음] | |
| 아니, 잠깐, 잠깐, 잠깐만 | Khoan đã. | 
| 잠... | Chờ tí nào. | 
| 아이씨 | |
| [버럭 하며] 왜 또, 왜! 왜! | Lại nữa à? Tại sao chứ? | 
| [한숨 쉬며] 나 미쳐 죽겠네, 정말 | Lại nữa à? Tại sao chứ? Đến phát điên với ông này mất! | 
| 아이고, 아유, 저, 죄송해요 제가 자꾸 왔다 갔다 해서 | ANH TA BỊ THẦN KINH. Xin lỗi, tôi quay lại rồi đây. | 
| (예림) 이 인간 정말 왔다 갔다 하고 있어 | Xin lỗi, tôi quay lại rồi đây. Thật không hiểu nổi anh ta. | 
| [익살스러운 효과음] | |
| (종국) 아, 나 고기 한 입도 못 먹었는데 | Cô ấy ăn nốt chỗ đồ ăn này à? | 
| 아, 서울 여자는 다 이런가, 씨 | Cô ấy ăn nốt chỗ đồ ăn này à? Gái Seoul đều như vậy sao? | 
| 고기를 정말 좋아하시나 봐요 | Gái Seoul đều như vậy sao? - Đúng là cô thích ăn thịt thật. - Vâng. | 
| [멋쩍게 웃으며] 네 | - Đúng là cô thích ăn thịt thật. - Vâng. | 
| 식사 다 하셨는데 일어날까요? | - Đúng là cô thích ăn thịt thật. - Vâng. - Ta đi chứ? - Vâng. | 
| - 그러죠 - 예 | - Ta đi chứ? - Vâng. | 
| 아, 저, 가방 주세요 제가 들어 드릴게요 | Đưa túi cho tôi. Trông có vẻ nặng. | 
| 아, 아니, 괜찮... | Đưa túi cho tôi. Trông có vẻ nặng. Không, tôi... | 
| [종국의 힘주는 신음] [종국이 살짝 웃는다] | |
| [웃음] | |
| 자, 가시죠 [예림이 살짝 웃는다] | - Đi nào. - Được rồi. | 
| [종국이 살짝 웃는다] | - Đi nào. - Được rồi. | 
| 알았지? 문제없으니까 더 부르지 마 | Hiểu chưa? Em không có vấn đề gì cả. Đừng gọi em nữa. | 
| 또 부르면 뒈져! | Hiểu chưa? Em không có vấn đề gì cả. Đừng gọi em nữa. Em sẽ giết anh nếu anh còn gọi nữa. | 
| 어, 알, 알, 알았어 | Được rồi. | 
| [분을 삭이는 한숨] | Được rồi. | 
| 형이라고 귀여워해 줬더니만 | Em sẽ không bỏ qua chỉ vì anh là anh họ em đâu đấy. | 
| [석의 비명] | |
| 아이, 형! 진짜 아파 [종욱의 한숨] | Không! Đánh thế đau lắm! | 
| [종욱의 한숨] | |
| - 잠깐만 여기 계세요 - 네 | - Cô chờ ở đây một chút nhé. - Được rồi. | 
| [휴대전화 조작음] | |
| 어? 여기 나와 있네요? | Ơ, cô ra ngoài này à? | 
| (예림) 어? [익살스러운 음악] | Ơ, cô ra ngoài này à? | 
| 네, 이동하자고... | Vâng, anh bảo tôi... | 
| 가방은요? | Cái túi đâu rồi? | 
| 네? '가방'요? | Cái gì? Túi ấy à? | 
| [종욱의 웃음] | Tôi không thích mang đồ đi loanh quanh. | 
| 아니, 제가 뭐 들고 다니는 거 엄청 싫어해서 | Tôi không thích mang đồ đi loanh quanh. | 
| - 집에 두고 왔는데 - 네? 집이 어디이신데요? | Tôi không thích mang đồ đi loanh quanh. - Nên tôi bỏ ở nhà rồi. - Gì chứ? Nhà của anh ở đâu? | 
| 태백요 | Ở Taebaek. | 
| 아니, 어떻게 태백을 왔다 갔다... | - Thế anh tới đây thế nào? - Tôi đi buýt. | 
| 버스 타죠 | - Thế anh tới đây thế nào? - Tôi đi buýt. | 
| [웃으며] 나야 뭐 면허도 없고 차도 없으니까 | - Thế anh tới đây thế nào? - Tôi đi buýt. Tôi không có bằng lái hay xe riêng. | 
| 씁, 뭐 두고 온 거 없나? | Mình có quên gì ở đó không nhỉ? | 
| [입 모양으로] 뭐야? | |
| 예림 씨! | Yerim? | 
| 어? | |
| 아니, 이게 갑자기 어디서... | Anh lấy xe ở đâu vậy? | 
| 아니, 저 뒤에 골목에서 가져왔어요 | - Xe đỗ trong hẻm mà. - Anh ta là ăn trộm! | 
| (예림) 도둑이다 | - Xe đỗ trong hẻm mà. - Anh ta là ăn trộm! | 
| 내 가방에 차에 모든 게 맞아떨어져 | Túi của mình, cái xe này. Mọi thứ hợp lý rồi. | 
| 근데, 지금 이거 운전하실 거예요? | - Anh sẽ lái à? - Vâng. | 
| 그럼요 | - Anh sẽ lái à? - Vâng. | 
| (예림) [놀라며] 무면허에 음주운전까지? | - Anh sẽ lái à? - Vâng. Lái xe sau khi uống rượu trong khi chưa có bằng? | 
| (종국) 아이고 | |
| 아니, 저, 제가 화장실이 좀 급해 가지고 | Tôi cần vào nhà vệ sinh. Tôi sẽ quay lại ngay. | 
| 금방 갔다 올게요, 알았죠? | Tôi cần vào nhà vệ sinh. Tôi sẽ quay lại ngay. | 
| (예림) 지금이다, 지금이 도망칠 기회 | Thời cơ đây rồi. Chạy thôi! | 
| (종욱) 이야... 이거 [예림의 비명] | Lẽ ra tôi phải lái, nhưng... | 
| 이야, 이거 원래 남자가 운전해야 되는 건데 | Lẽ ra tôi phải lái, nhưng... | 
| 아유, 예림 씨가 하셔야겠네요 바로 가시죠 | Xin lỗi, cô phải lái thôi. Đi nào. | 
| [박진감 있는 음악] [종욱의 웃음] | Xin lỗi, cô phải lái thôi. Đi nào. | 
| (예림) [당황하며] 어, 어? | |
| (종욱) 레츠 고! | Đi thôi! | 
| 올라이트! | Tuyệt vời! | 
| 뭐야? 내 차! 내 차! | Xe của mình! Xe của mình đâu rồi? | 
| 도둑년! 도둑년이다! | Xe của mình! Xe của mình đâu rồi? Cô ta lấy trộm nó rồi! | 
| 도둑년! | Cô ta lấy trộm nó rồi! Ăn trộm! | 
| [웃음] (석) 잘 해결됐어 | Tuyệt lắm. | 
| [종욱이 옅은 숨을 내뱉는다] (예림) 왜 나한테 운전을... | Sao anh ta lại bảo mình lái? | 
| 이러다 공범으로 몰리면 어쩌지? | Lỡ cảnh sát nghĩ mình là đồng phạm thì sao? | 
| 그런데 어디로 가는 거예요? | Ta đi đâu vậy? | 
| (예림) 경찰서로 가고 싶기는 한데 | Tôi muốn tới đồn cảnh sát, nhưng... | 
| 어, 어디로 가면 되는데요? | Tôi muốn tới đồn cảnh sát, nhưng... Anh muốn đi đâu? | 
| 글쎄 뭐 사람 없이 한적하고 공기 좋은 | Chỗ nào yên tĩnh để ta hít thở không khí trong lành ấy. | 
| 뭐, 그런 데? | Chỗ nào yên tĩnh để ta hít thở không khí trong lành ấy. Cô nghĩ sao? | 
| (예림) 그런 데는 야산? | Vậy là vào rừng! | 
| [울먹이며] 아휴, 나를 묻으려고? | Vậy là vào rừng! Không! Anh ta định chôn mình! | 
| [경찰차 사이렌] (종욱) 씁 | Không! Anh ta định chôn mình! | 
| 엥? 웬 경찰차? | Xe cảnh sát kìa! | 
| 우리 따라오는 건가? | Họ đi theo mình à? | 
| - 어? - 아유 | |
| - 세울까요? - 세워 봐요 | - Tôi dừng xe nhé? - Ừ, tại sao không chứ? | 
| - 뭐, 뭐라고 그러나 들어나 보게 - 네 | - Tôi dừng xe nhé? - Ừ, tại sao không chứ? - Để xem tại sao họ đi theo mình. - Được. | 
| (예림) 이제 살 수 있어 | - Để xem tại sao họ đi theo mình. - Được. Họ sẽ cứu mình. | 
| (종욱) 아이, 참! 뭐야, 아, 정말 | Trời ạ, gì đây... | 
| 아, 참 나, 아으! | Trời ạ, gì đây... Khỉ thật! | 
| [종국이 다급하게 경찰을 부른다] | - Đi với tôi! - Vâng, thưa anh cảnh sát! | 
| (종국) 어? | |
| - 이 여자입니다 - (경찰) 이 여자 맞아요? | - Cô ta đây! - Anh chắc chứ? | 
| (종국) 차 도둑, 어? | - Cô ta đây! - Anh chắc chứ? Cô ta trộm xe của tôi! | 
| 아주, 내 고기 훔쳐 먹을 때부터 내가 알아봤어, 아주 그냥, 어? | Cô ta trộm xe của tôi! Tôi biết ngay từ lúc cô ăn đồ ăn của tôi mà. | 
| - 네? - (경찰) 잠깐 내려요 | - Gì cơ? - Cô ra ngoài đi. | 
| 뭐야? 네가 여기 왜... | Này, em làm gì ở đây vậy? | 
| [익살스러운 음악] 뭐야, 너, 여기 왜 있어? | Này, em làm gì ở đây vậy? Sao anh lại ở đây? | 
| 어? | Này, hai người sinh đôi à? | 
| 뭐야? 쌍둥이였어? | Này, hai người sinh đôi à? | 
| 상판대기 치워, 보기 싫으니까 | Này, hai người sinh đôi à? Biến đi, đồ xấu xí! | 
| 네 얼굴이 더 보기 싫어 | Em còn xấu hơn anh! | 
| 네 얼굴보다 훨씬 낫거든? | Em bảnh hơn anh nhiều! | 
| - 아유, 진짜 - 아유, 요거! | Em bảnh hơn anh nhiều! - Trời ạ. - Trời ạ cái gì! | 
| - 하하, 나 정말, 아유 - (종국) 아이고, 확! | - Trời ạ. - Trời ạ cái gì! - Đừng có thế. - Trời ạ. | 
| [종욱과 종국의 승강이] | - Trời ạ. - Mình điên mất. | 
| 으아! | |
| 괜찮아, 자연스러웠어 | Ổn cả rồi, mọi sự rất suôn sẻ. | 
| [맹수 울음 효과음] | TÌNH ANH EM | 
| [익살스러운 음악] | TÌNH ANH EM | 
| 엄마 나갔다가 올게 | Mẹ ra ngoài đây. | 
| - 밥 차려놓았으니까 챙겨 먹어 - 네 | Mẹ ra ngoài đây. - Bữa trưa trên bàn ấy nhé. - Vâng. | 
| [정권의 한숨] [밝은 음악] | |
| ♪ 오늘 뭐 해, 너 어디야 ♪ | |
| ♪ 난 지금 좀 맛이 살짝 간 것 같아 ♪ | |
| ♪ 넌 나의 쿨 사이다 ♪ | |
| ♪ 아무것도 묻지 말고 ♪ | |
| ♪ 오늘 나와 함께 ♪ [배에서 꾸르륵 소리가 난다] | |
| ♪ 기분 좋은 일탈 기분 좋은 하루 ♪ | |
| ♪ 근심 걱정에서 벗어나 ♪ | |
| ♪ 말이라도 좋아 거짓말은 노 노 ♪ | |
| ♪ 지금이 딱 좋아 ♪ | |
| ♪ 난 지금이 난 지금이 ♪ | |
| ♪ 우린 지금이 ♪ | |
| ♪ 지금이 딱 좋아 ♪ | |
| (애봉) 석아! | Seok ơi! | 
| 어휴, 큰일 날 뻔했네, 진짜 | Suýt nữa thì đụng rồi! | 
| 애봉... | |
| [익살스러운 음악] | |
| (석) 애봉아! | Ae-bong! | 
| [힘없는 목소리로] 넌... | Tôi...sẽ giết anh. | 
| 죽, 죽었어 | Tôi...sẽ giết anh. | 
| (석) 애봉아, 화가 많이 났니? | Ae-bong, em có giận không? | 
| 날 때릴 거니? | Ae-bong, em có giận không? Em có đánh anh không? | 
| (석) 어? 때릴 거지? | Em sẽ đánh anh phải không? | 
| 애봉아! | AE-BONG BỊ BÓ BỘT Ae-bong! | 
| [카메라 셔터음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| 많이 불편하지? 미안 | Chắc em khó chịu lắm. Anh xin lỗi. | 
| 괜찮아 일부러 그런 것도 아닌데, 뭐 | Không sao. Em biết anh không cố ý. | 
| 혼자서 밥도 못 먹고 아무것도 못 할 텐데 | Em không thể tự ăn hay làm gì cả. | 
| 가만히 있어, 내가 다 해줄게 | Đừng cử động. Anh sẽ làm mọi thứ cho em. | 
| 아니야, 집에 가도 돼 | Không, anh cứ về đi. | 
| 자, 아... [살짝 웃는다] | Không, anh cứ về đi. Đây. | 
| [석과 애봉이 살짝 웃는다] | |
| (석) 아유, 잘 먹네 | Tốt! | 
| [배에서 꾸르륵 소리가 난다] | |
| (애봉) 아, 찬 걸 너무 먹었나? 아, 배야 | Ôi không, mình ăn nhiều kem quá. - Ôi, đau quá! - Đây. | 
| 응 | - Ôi, đau quá! - Đây. | 
| 나 손 좀 씻고 올게 | Em muốn rửa tay. | 
| 손을 씻는다고? | Em muốn rửa tay à? | 
| [익살스러운 효과음] | |
| [익살스러운 음악] 아, 발 씻는다고 | Không, rửa chân. | 
| 아니 | Chờ đã nào. | 
| 아니, 잠깐 | Chờ đã nào. | 
| - 야 - 아이, 어떻게 혼자 씻어 | Chờ đã nào. - Đừng. - Không dùng tay sao rửa chân được. | 
| 난 할 수 있어 | Em rửa được. | 
| 야, 손 안 대고 발 씻는 사람이 어디 있냐? | Em rửa được. Tay em thế kia thì rửa chân kiểu gì? | 
| 그러니까 잠깐만 닫아 봐, 좀 | Anh đóng cửa lại đi! | 
| [휙휙 하는 효과음] | |
| [휙휙 하는 효과음] | |
| 여기 있네 | Cô ấy rửa được. | 
| 젓가락질도 하겠다 | Cô ấy cầm đũa bằng chân còn được. | 
| [석의 한숨] | |
| 저기, 석아 그런데 너 집에 안 가도 돼? | Seok, anh không phải về nhà à? | 
| 너 마감 안 할 거야? | Seok, anh không phải về nhà à? Còn hạn nộp bản thảo? | 
| [웃음] | |
| 나 마감 왕 조석이야 | Trước giờ, anh chưa trễ hạn lần nào. | 
| 아, 야! | Chỉ để nộp bản thảo đúng hạn à? Thế đã là đủ sao? | 
| 너 마감만 하면 돼? 끝까지 재미를 위해 노력... [배가 꾸르륵거린다] | Chỉ để nộp bản thảo đúng hạn à? Thế đã là đủ sao? Anh phải cố hết sức | 
| 노력해야 될 거 아니야 | Anh phải cố hết sức để làm độc giả cười chứ! | 
| 네가 그러고도 웹툰 작가야? | Thế mà gọi là họa sĩ webtoon à? | 
| 너 그건 독자에 대한 예의가 아니야 | Thế mà gọi là họa sĩ webtoon à? Tôn trọng độc giả một chút đi chứ! | 
| 애봉이 너 어떻게... | Ae-bong. | 
| [떨리는 숨소리] | |
| 내 걱정까지 해 주고 | Cảm ơn em vì đã hiểu cho anh. | 
| 고맙다 | Cảm ơn em vì đã hiểu cho anh. | 
| (애봉) 아, 이 븅신, 진짜 [배가 꾸르륵거린다] | Cảm ơn em vì đã hiểu cho anh. Ôi, gã ngốc này! | 
| 야, 안 되겠어, 나, 화장실! | Mắc quá rồi. Phải đi thôi! | 
| [고통스러운 신음] | |
| [애봉의 신음] | |
| 애봉아, 왜 그래? | Ae-bong, sao vậy? | 
| 애봉... | Ae-bong! | 
| [익살스러운 음악] | |
| 애봉아 | Ae-bong, em chùi mông được không? | 
| [문을 쿵쿵 두드리며] (석) 애봉아, 닦을 수 있어? | Ae-bong, em chùi mông được không? | 
| 닦을 수가 있냐고, 가능해? | Ae-bong, em có tự làm được thật không? | 
| 그게, 그게 안 될걸? | Không thể nào. | 
| 애봉아, 창피한 게 아니야 애봉아! | Ae-bong, không phải xấu hổ đâu! | 
| 닦았냐고 | Ae-bong, không phải xấu hổ đâu! Em đã chùi mông chưa? | 
| 저 새끼 일부러 저러는 거야, 저거 | Anh ta cố tình làm vậy. | 
| [변기 물이 쏴 내려간다] | |
| 괜찮아 | Đôi khi, dù không chùi mông cũng không sao. | 
| 살면서 한 번쯤은 못 닦을 수 있어 | Đôi khi, dù không chùi mông cũng không sao. | 
| (애봉) 우리 집 비데 있거든? | Em dùng bồn vệ sinh được! | 
| 아, 제발 좀 가, 나 좀 쉬게 | Em dùng bồn vệ sinh được! Anh về đi! Em muốn nghỉ một chút! | 
| - 벌써? 배 안 고파? 밥... - 이게 누굴 돼지로 아나, 이씨 | - Em không đói à? - Anh nghĩ em là con lợn à? | 
| 먹은 지 얼마나 됐다고 배 안 고파, 빨리 가, 좀 | - Em không đói à? - Anh nghĩ em là con lợn à? Em vừa ăn bao nhiêu rồi. Em không đói. Anh về đi! | 
| 알았어, 갈게 | Em vừa ăn bao nhiêu rồi. Em không đói. Anh về đi! Được rồi, để anh về. | 
| [도어록 작동음] | |
| [한숨을 내쉬며] 이제 살겠다 | Rốt cuộc cũng được ở một mình. | 
| 에이, 저 눈치 없는 놈, 저거 | Anh ta ngốc quá đi. | 
| [배에서 꼬르륵 소리가 난다] | Anh ta ngốc quá đi. | 
| 다 비웠더니 배고프네 | Tự dưng mình đói quá. | 
| [익살스러운 음악] | |
| 맛있다 | Ngon quá! | 
| 애봉아, 나 아무래도 걱정돼서... | Ae-bong, anh không thể về được, anh lo lắm. | 
| 배 많이 고팠구나 | Em có đói. | 
| 야! | Này! Sao anh ngốc tới vậy hả? | 
| 아, 무슨 남자가 이렇게 눈치가 없어! | Này! Sao anh ngốc tới vậy hả? | 
| 너 내가 가라고 했지 | Này! Sao anh ngốc tới vậy hả? Em chưa bảo anh về à? | 
| 너 솔직히 말해봐 너 내가 우스워? | Em chưa bảo anh về à? Nói đi, anh nghĩ em đùa hả? | 
| 내가 우습냐고! | Nói đi, anh nghĩ em đùa hả? Trông em giống cái gì hả? | 
| 양념 때문에 조금 우습긴 해 [살짝 웃는다] | Trông em giống cái gì hả? Hơi buồn cười, vì bị xốt dính trên mặt. | 
| 씨... | Hơi buồn cười, vì bị xốt dính trên mặt. | 
| 씨! | |
| [석의 아파하는 신음] | |
| 난 진짜 몰랐지 | Anh không biết, anh xin lỗi. | 
| 미안 | Anh không biết, anh xin lỗi. | 
| 우리 나가서 데이트할까? | Ta ra ngoài nhé? | 
| 싫어, 이 꼴로 어떻게 나가? 화장도 못 하는데 | Không, em không thể ra ngoài thế này được. Em còn chả trang điểm được. | 
| 왜? 안 해도 너무 예쁜데 | Em không cần trang điểm. Em đẹp lắm rồi mà. | 
| [코웃음] | |
| 아, 하여튼 싫어 나 화장 안 하면 안 나가 | Không, em không để mặt mộc ra ngoài đâu. | 
| 내가 해 줄게 | Anh có thể giúp em. | 
| (애봉) 한 듯 안 한 듯하게 투명 메이크업 알지? | Đừng làm quá. Em muốn tự nhiên cơ. | 
| [차분한 음악] | |
| 야, 너 처음 하는 것 맞아? 잘한다 | Có thật là anh mới thử lần đầu không? Anh làm rất tốt mà. | 
| 나 그림 그리는 사람이잖아 | Có thật là anh mới thử lần đầu không? Anh làm rất tốt mà. Anh là nghệ sĩ mà. | 
| (석) 나는 만화가다 | Mình là họa sĩ webtoon. | 
| 다 됐다 | Mình là họa sĩ webtoon. Xong rồi! | 
| (석) 나는 | Mình là họa sĩ webtoon. | 
| 개그 만화가다 | Mình là họa sĩ webtoon. | 
| 나 거울 좀 보여줘 | Để em soi gương. | 
| 에이, 예쁜데 거울을 뭘 봐 [석의 헛기침] | Không cần đâu. Trông em rất đẹp. | 
| 밖에 쌀쌀하니까 이거 입자 | Bên ngoài lạnh lắm. Mặc cái này vào. | 
| (애봉) 안 보여 | Em chả thấy gì cả! | 
| (석) 가자 | Đi nào. | 
| [놀란 숨을 들이켜며] 너 들었어? 이 동네에 미친년 있대 | Cậu có biết không? Ở gần đây có một người phụ nữ điên đấy. | 
| 진짜? 에이 설마... | Cậu có biết không? Ở gần đây có một người phụ nữ điên đấy. Thật sao? Không thể nào. | 
| [놀란 숨소리] | Thật sao? Không thể nào. | 
| 야, 들었어? 이 동네에 미친년 있대 | Anh nghe chưa? Ở gần đây có một người phụ nữ điên đấy. | 
| (석) 미안, 너야, 그 미친년 | Anh xin lỗi, người điên đó là em đấy. | 
| 응, 조심해야겠다 | Anh xin lỗi, người điên đó là em đấy. Ừ, mình cẩn thận vào nhé. | 
| 그런데, 오늘 왜 사람들이 자꾸 쳐다보지? | Sao hôm nay mọi người cứ nhìn em vậy? | 
| 나 이거 팔이 안 보여서 이상해? | Nhìn em rất kì vì giấu tay trong này à? | 
| [어색하게 웃으며] 아니야 | Không đâu. | 
| 나 목말라 | Em khát quá. | 
| 뭐라도 마실까? | - Để anh đi mua nước uống. - Vâng. | 
| - 얼른 가서 사올게 - 그래, 빨리 갔다 와 | - Để anh đi mua nước uống. - Vâng. - Anh đi nhanh nhé. - Ừ. | 
| (석) 응 | - Anh đi nhanh nhé. - Ừ. | 
| [석의 뛰어가는 발걸음] | - Anh đi nhanh nhé. - Ừ. | 
| [아이의 울음] (애봉) 어? 꼬마야, 괜찮아? | Nhóc ơi, cháu không sao chứ? | 
| 어떡해, 일어나 | Nhóc ơi, cháu không sao chứ? Cháu đứng dậy được không? | 
| 어, 괜찮아? | Cháu có bị sao không? | 
| 아, 어떡해, 미안해 누나가 손을 다쳐서 | Cháu có bị sao không? Cô xin lỗi, tay cô không cử động được. | 
| 일어나 봐, 응? 일어나 봐 | Cô xin lỗi, tay cô không cử động được. Đứng lên đi. Cháu đứng lên được không? | 
| [아이의 울음] [익살스러운 음악] | |
| [아이 엄마의 당황하는 숨소리] | |
| [씩씩대며] 뭐야! | Cô làm gì vậy? | 
| 야! 야, 이 미친년아! | Cô làm gì vậy? Này, đồ điên kia! | 
| 당장 그만 못 둬? 빨리 일어나 | Dừng lại ngay! Con đứng dậy đi! | 
| 이거 완전 싸이코 아니야 | Đúng là đồ thần kinh! | 
| 어디 애를 발로 그냥, 확 그냥! 씨 | Đúng là đồ thần kinh! Sao cô dám đá con trai tôi? | 
| 우리 애기 나오니까 너무 좋지? | Con yêu, con có thích ra ngoài không? | 
| 엄마도 너무 좋다 | Con yêu, con có thích ra ngoài không? Mẹ cũng vui. | 
| 괜찮아? 안 다쳤어? | Con không sao chứ? Đau không? | 
| [의미심장한 음악] | |
| - (미친 여자) 미친년이다 - (애봉) 미친년이다 | - Cô ta là bà điên. - Cô ta là bà điên. | 
| [행인들이 웅성거린다] | - Trời. - Họ làm gì vậy? | 
| (행인1) 한 판 붙겠는데? | - Trời. - Họ làm gì vậy? - Hai bà điên! - Sắp đánh nhau! | 
| - (행인2) 진짜 대박 - (행인1) 한판 붙는 것 같아 | - Hai bà điên! - Sắp đánh nhau! - Trời ơi! - Họ sắp đánh nhau đấy. | 
| (행인1) 야, 저거 누가 이길 것 같아? | - Trời ơi! - Họ sắp đánh nhau đấy. Ai sẽ thắng đây? | 
| - (행인3) 미친년이 두 명인가 봐 - (행인2) 그러니까 | Ai sẽ thắng đây? - Ý tôi là thế đấy. - Trời, tận hai người điên liền. | 
| (행인4) 웬일이야 미친년이 한 명이 아니었어 | - Ý tôi là thế đấy. - Trời, tận hai người điên liền. | 
| [행인들이 웅성거린다] - 여기 무슨 미친년 소굴인가? - 이 동네 왜 이래, 진짜? | - Ý tôi là thế đấy. - Trời, tận hai người điên liền. - Người điên tụ hết về đây à? - Khu này bị gì vậy? | 
| (행인4) 아, 무서워 | Tôi sợ quá! | 
| [미친 여자의 어색한 웃음] | |
| 괜찮으세요? | - Cô ổn chứ? Cô đi trước đi. - Được rồi. | 
| - 먼저 가세요 - 아, 예 [함께 웃는다] | - Cô ổn chứ? Cô đi trước đi. - Được rồi. | 
| - 감사합니다 - 예, 죄송합니다, 아, 죄송합니다 | - Cảm ơn cô. - Xin lỗi cô. | 
| - (행인2) 아, 너무 무섭다 - (행인4) 저 미친년 친구인가 봐 | - Cảm ơn cô. - Xin lỗi cô. - Sợ quá đi. - Chắc họ là bạn bè. | 
| [행인들이 웅성거린다] (행인3) 더 있는 거 아니야? | - Sợ quá đi. - Chắc họ là bạn bè. - Ôi. - Đang có vụ gì đó. | 
| (행인4) 야, 둘이 맞짱 뜨는 건가 봐 | Chắc họ đang cãi nhau to. | 
| - 애봉아 - 야, 대박, 나 미친년 봤어 | Chắc họ đang cãi nhau to. - Ae-bong. - Em gặp người phụ nữ điên rồi. | 
| - 저기, 저기, 저기 - 어, 나도 봤어 | - Ae-bong. - Em gặp người phụ nữ điên rồi. - Kia kìa, anh nhìn đi. - Ừ, anh cũng nhìn thấy. | 
| 대박, 완전 무서워 | - Kia kìa, anh nhìn đi. - Ừ, anh cũng nhìn thấy. Trời ơi, trông cô ta đáng sợ lắm. | 
| - 집에 가자, 무서워 - 어 | Trời ơi, trông cô ta đáng sợ lắm. - Mình về nhà đi, em sợ quá. - Ừ. | 
| 나도 | Anh cũng vậy. | 
| (애봉) [큰 소리로] 이 미친놈아! | Đồ khốn nạn, cái gì đây? | 
| 이거 뭐야 | Đồ khốn nạn, cái gì đây? | 
| [격분하며] 너 진짜 뒈지고 싶냐? | Anh thật sự muốn chết à? | 
| 나 어떡할 거야, 이 미친놈아! | Anh đã làm gì em hả, đồ ngốc? | 
| 미안 | Anh xin lỗi. | 
| - 됐고, 당장 지워 - 어 | Anh xin lỗi. - Im đi. Tẩy trang cho em đi. - Ừ. | 
| 그런데 어떻게 지우는 거야? | Nhưng tẩy trang thế nào cơ? | 
| [짜증 내며] 뒈질래, 진짜? | Nhưng tẩy trang thế nào cơ? Anh thật sự muốn chết à? | 
| 거기 클렌징 워터 있지? | Có nước tẩy trang. | 
| 그거 솜에 적셔서 눈 위에 올려 | Có nước tẩy trang. Thấm ướt hai miếng bông rồi đặt lên mắt em. | 
| - '클렌징 워터'? - 아, 거기 흰색 뚜껑! | - Nước tẩy trang à? - Cái lọ nắp trắng ấy! Nhanh lên! | 
| - 빨리 갖고 와 - 아... | - Nước tẩy trang à? - Cái lọ nắp trắng ấy! Nhanh lên! | 
| [의미심장한 효과음] - 아, 좀 빨리 갖고 오라고 - 어 | TẨY SƠN MÓNG TAY - Nhanh lên! - Được rồi. | 
| 아, 아, 아! | |
| [비명을 지르며] 야, 뭐야, 이거 야, 이거 뭐야, 죽을래? | Cái gì vậy? Anh muốn chết thật à? Đau quá! | 
| [울부짖으며] 아, 아파 | Anh muốn chết thật à? Đau quá! | 
| 아, 조석 진짜, 씨, 죽여 버릴까 [도어록 작동음] | Gã ngốc đó. Mình thật sự muốn giết anh ta. | 
| (애봉 모) 애봉아 | Ae-bong, tay con sao rồi? | 
| 너 팔은 좀 괜찮아? | Ae-bong, tay con sao rồi? | 
| [애봉 모의 놀라는 숨소리] | Ae-bong, tay con sao rồi? | 
| 아니, 또 눈은 또 왜 이래? | Mắt con bị làm sao vậy? | 
| 이 옷 꼴 좀 봐 | Mà nhìn quần áo con này! | 
| 아이고, 내가 못 살아, 정말 | Mà nhìn quần áo con này! Trời ơi, trông con kìa! | 
| [한숨 쉬며] 아이고, 속상해서 진짜 | Trời ơi, trông con kìa! Trông con kìa! | 
| 아이고... | Trông con kìa! Ôi không. | 
| [휴대전화 진동음] - 아이고... - 어? | Mẹ, mẹ đọc tin nhắn cho con được không? | 
| 엄마 나 이거, 이 문자 좀 읽어 줘 | Mẹ, mẹ đọc tin nhắn cho con được không? | 
| [애봉 모의 깊은 한숨] | Mẹ, mẹ đọc tin nhắn cho con được không? | 
| [휴대전화를 달그락 든다] | |
| '정말 미안해, 눈 많이 아파?' | Anh xin lỗi. Mắt em sao rồi? Em ổn chứ? | 
| - '괜찮아? 유유' - 치 | Anh xin lỗi. Mắt em sao rồi? Em ổn chứ? | 
| 그래, 뭐, 일부러 그런 건 아니니까 내가 봐준다 | Anh xin lỗi. Mắt em sao rồi? Em ổn chứ? Phải rồi, anh không cố ý. Em sẽ bỏ qua cho anh. | 
| - 엄마 - (애봉 모) 응 | Phải rồi, anh không cố ý. Em sẽ bỏ qua cho anh. - Mẹ. - Ừ. | 
| 나 문자 좀 대신 좀 보내 주면 안 돼? | - Mẹ. - Ừ. Mẹ gửi tin nhắn hộ con nhé? | 
| 나 이런 거 잘 못 하는데 | Mẹ gửi tin nhắn hộ con nhé? Mẹ không giỏi mấy trò này đâu. | 
| 천천히 치면 돼, 자, 쳐 봐 | Mẹ không giỏi mấy trò này đâu. Mẹ cứ làm từ từ. Bắt đầu nhé. | 
| 괜찮아, 넌 작업 하니? 아니면 게임 하니? | Mẹ cứ làm từ từ. Bắt đầu nhé. Em ổn. Anh đang làm việc hay chơi game đấy? | 
| [휴대전화 진동음] | |
| [휴대전화 조작음] 뭐지? 화가 아직 안 풀린 건가? | EM ỔN. ANH ĐANG LÀM VIỆC HAY ĐANG CHƠI GAY ĐẤY? Cái gì? Cô ấy vẫn giận mình à? | 
| - 어, 문자 왔다 - 읽어 줘 | - Con có tin nhắn nữa kìa. - Mẹ đọc cho con đi? | 
| 닭대가리가 뭘 궁금해해 | Một cái đầu gà đang thắc mắc chuyện gì đó. | 
| [익살스러운 음악] 이게 미쳤나 진짜, 죽었어 | Gã ngốc này thật sự điên rồi à? Mẹ chờ con một chút. | 
| 엄마, 이렇게 보내 줘 | Gã ngốc này thật sự điên rồi à? Mẹ chờ con một chút. Mẹ, mẹ gửi tin nhắn thế này đi. | 
| 만나자는 건 화해의 의미? | GIỜ ANH TỚI GẶP EM ĐƯỢC KHÔNG? Cô ấy hết giận rồi chăng? | 
| 오케이 | Được. | 
| - 어? 또 왔어 - 읽어 봐 | Được. - À, cậu ấy gửi tin nhắn khác này. - Mẹ đọc đi. | 
| 돼지 같은 게 눈 가리고 쇼하고 '있어, 지금?' | TỚI ĐÓ BÂY GIỜ À? Một con lợn đang giả vờ dùng tay che mắt ở đó bây giờ. | 
| 나 통화 버튼 좀 눌러 줘 | Mẹ chạm vào nút nói chuyện hộ con với? | 
| - 엄마, 귀 막아 - (애봉 모) 귀? | - Mẹ, bịt tai lại đi. - Gì cơ? | 
| [휴대전화 진동음] | |
| [펜을 탁 내려놓는다] | |
| 어, 애봉아 안 그래도 지금 너 그리고 있... | Chào, Ae-bong, anh đang vẽ em... | 
| (애봉) 야, 이 [음 소거 효과음] | Chào, Ae-bong, anh đang vẽ em... Đồ cây sào! | 
| 아주 거지같이 생긴 게 문자도 아주 자기같이 그냥 | Đồ cây sào! Sao anh dám gửi những tin nhắn đó cho tôi, đồ xấu xí khốn nạn? | 
| 거지같이 쳐 보내네 | Sao anh dám gửi những tin nhắn đó cho tôi, đồ xấu xí khốn nạn? | 
| 네 척추 반으로 접어 가지고 | Sao anh dám gửi những tin nhắn đó cho tôi, đồ xấu xí khốn nạn? Tôi sẽ bẻ cột sống | 
| 아주 [음 소거 효과음] | Tôi sẽ bẻ cột sống của anh và làm nó dài một mét. | 
| 1미터로 접어 만들어 버린다 | của anh và làm nó dài một mét. | 
| 어? 너 딱 1미터 되겠네 좋냐, 좋아? 이 [음 소거 효과음] | của anh và làm nó dài một mét. Rồi, anh sẽ chỉ cao một mét. Thế nào hả, đồ... | 
| 아주 그냥 옥수수 다 털어 가지고 [음 소거 효과음] | Tôi sẽ đấm vào mặt anh tới khi răng anh rụng hết ra như hạt ngô! | 
| 날려 버린다 아주, 네가 요즘 덜 맞았지, 어? | Tôi sẽ đấm vào mặt anh tới khi răng anh rụng hết ra như hạt ngô! Anh có muốn vậy không? Trả lời tôi đi! | 
| 대답 안 하냐? 응? | Anh có muốn vậy không? Trả lời tôi đi! | 
| [통화 종료음] | Anh có muốn vậy không? Trả lời tôi đi! | 
| 끊어? | Anh có muốn vậy không? Trả lời tôi đi! Anh dám cúp máy à? | 
| 이게 미쳤나 봐 | Anh dám cúp máy à? Anh mất trí rồi! | 
| - 엄마 이거 다시 눌러 봐 봐 - 또? | Anh mất trí rồi! - Mẹ, bấm lại đi. - Lại nữa à? | 
| [휴대전화 진동음] | |
| [극적인 음악] | |
| 아휴, 저거, 딸년이 아니라 상전이야, 상전 | Ôi, mình phát mệt với những trò này rồi. | 
| 아줌마, 조심하세요 | Này, cẩn thận đấy. | 
| 쟤 우리 동네 미친년이에요 | Cô ta là ả điên ở vùng này đấy. | 
| 아, 벌! [비명] | Ối, có ong! | 
| [비명] [익살스러운 음악] | Ối, có ong! | 
| 맞네, 미친년 | Đúng rồi, ả điên. | 
| 아가, 저런 거 보는 거 아니야 | Con yêu, đừng nhìn. | 
| (애봉) [짜증 내며] 아... | Con yêu, đừng nhìn. | 
| [밝은 음악] ♪ In the mirror mirror ♪ | |
| ♪ 거울 속의 내 모습 ♪ | |
| ♪ 너를 닮은 나, 나 ♪ | |
| ♪In the mirror Mirror♪ | |
| ♪ 내 시선까지도 ♪ | 
 
No comments:
Post a Comment