디피 S2.4
Truy Bắt Lính Đào Ngũ S2.4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
THỦ KHO QUÂN KHÍ THƯỢNG SĨ BAE JUN YEONG TRUNG ĐỘI TRƯỞNG TRUNG SĨ PARK CHEOL BYEONG | |
[철커덕 소리] | |
[고조되는 불안한 음악] | |
[호열] 무섭게 왜 그래? | Cậu làm gì đấy? |
[벌레 우는 소리] | |
그, 뭘 그렇게 봐? | Nhìn gì chằm chằm đó? |
[준호] 아, 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
근무가 너무 오랜만이어 가지고 이게 잘 안돼서 [옅은 웃음] | Lâu lắm mới đi gác, tôi chả biết làm gì. |
대환장 파티다, 정말 | Thiệt tình, sai hết cả rồi. |
- 줘 봐 - [준호] 네 | - Đưa đây. - Dạ. |
조정간 안전에 잘 놓고 | Nhớ phải đóng chốt an toàn. |
공포탄도 봉인지 뜯어지면 큰일 난다, 조심해 | Kể cả băng đạn rỗng, cậu làm rách tem là cũng gay go. Cẩn thận vào. |
- [호열의 한숨] - 네, 죄송합니다 | Vâng, xin lỗi ạ. |
어 | Này. |
[덜그럭 소리] | |
그런데 진짜 위험한 것 같지 않습니까? | Anh không nghĩ là rất nguy hiểm ạ? |
이런 데서 | Việc |
이런 거 전부 들고 다니는 게 | ai cũng cầm một khẩu thế này. |
준호야 | Jun Ho. |
네 머릿속이 제일 위험해 | Cái cậu nghĩ nguy hiểm nhất đấy. |
[한숨 쉬며] 너는 형 집에 가면 어쩌려고 이러니? | Tôi đi rồi thì cậu định làm thế nào vậy? |
그러게 말입니다 | Chuẩn đấy ạ. |
[웃음 섞인 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[군가 소리] | |
[졸졸 커피 흐르는 소리] | |
[탁 자판기 문 닫히는 소리] | |
[지섭] 어… [한숨] | |
우리 서은 전 부단장님께서 | Cựu Trung tá Seo Eun lẫy lừng của ta. |
아이, 어쩌다가 이렇게 | Ngọn gió nào đưa cô tới sư đoàn thấp hèn của chúng tôi thế này? |
누추한 일개 사단까지 왕림을 다 하셨대? | Ngọn gió nào đưa cô tới sư đoàn thấp hèn của chúng tôi thế này? |
성은이 망극합니다, 아주? | Vinh dự biết bao, nhỉ? |
[은] 넌 정리당해서 전역 대기 중인 사람한테 | Anh không nói chuyện tử tế với người đang đợi xuất ngũ sau khi bị đẩy ra rìa được à? |
말 좀 이쁘게 못 하냐? | Anh không nói chuyện tử tế với người đang đợi xuất ngũ sau khi bị đẩy ra rìa được à? |
너 여태까지 했던 말들 | Cần tôi thu âm mọi câu cô nói với tôi rồi bật cho cô nghe lại không? |
다 녹음해서 한번 내가 들려줄까? | Cần tôi thu âm mọi câu cô nói với tôi rồi bật cho cô nghe lại không? |
[은의 어이없는 웃음] 그래 | Thôi được. |
다 내 업보로 하자 | Coi như tôi bị nghiệp quật. |
[지섭의 한숨] | |
[은의 쩝 소리] | |
[쩝 소리] 그런데, 그때 | Mà này, hôm đó ấy. |
너, 그 김루리 발포 명령은 왜 안 내렸냐? 어? | Sao cô không ra lệnh bắn Kim Ru Ri? Hả? |
아니, 시키는 대로 했었으면은 아마… | - Cô mà cứ theo lệnh thì… - Đâu phải không làm, không thể. |
[은] 안 한 게 아니라 못 한 거야 | - Cô mà cứ theo lệnh thì… - Đâu phải không làm, không thể. |
[은의 숨 들이켜는 소리] | |
나는 내가 구자운처럼 될 수 있을 거라고 생각했는데 | Tôi đã tưởng tôi có thể thành người giống Gu Ja Woon. |
그건 안 되더라고 | Nhưng tôi không làm được. |
[부스럭거리는 소리] | |
이거 | Đây. |
[은] 알다시피 만만한 인간들 아니니까 | Biết đó, đâu nên coi thường bọn họ, nên tôi đã lấy nó phòng thân. |
보험 삼아 들고나오기는 했는데 | Biết đó, đâu nên coi thường bọn họ, nên tôi đã lấy nó phòng thân. |
보안 기기라 열리지를 않더라고 열 수 있으면 열어 보든가 | Nhưng nó bị khóa rồi nên không mở được. Anh tìm được cách thì mở. |
개새끼들 한 방 먹이고는 싶은데 | Cô muốn trả thù lũ khốn đó mà muốn tôi ôm hết rủi ro? |
리스크도 네가 안아라? | Cô muốn trả thù lũ khốn đó mà muốn tôi ôm hết rủi ro? |
싫어? 쫄았냐? | Không muốn à? Anh sợ à? |
그럴 리가요? | Mơ à? |
쫄기는, 씨… | "Sợ" là "sợ" thế nào? Cô nghĩ tôi là ai? Trẻ con chắc? |
국물이야? 쫄게 | "Sợ" là "sợ" thế nào? Cô nghĩ tôi là ai? Trẻ con chắc? |
[한숨] | |
[차 달리는 소리] | |
[지섭] 아니, 뭐 이런 데로 사람을 불러? | Sao anh ta lại gọi ta đến một chỗ thế này nhỉ? |
덕분에 방송국을 다 와 보네 [헛웃음] | Thế tôi mới được đến đài phát thanh. |
[범구] 주신 USB는 싸제 아는 곳에다 맡겼습니다 | Tôi gửi cái USB anh đưa đến một cơ sở phi quân sự rồi. Heo Gi Yeong biết chỗ đó. |
허기영이 아는 데요 | Tôi gửi cái USB anh đưa đến một cơ sở phi quân sự rồi. Heo Gi Yeong biết chỗ đó. |
[지섭] 아, 예 잘하셨네요, 감사해요 | Ừ, tốt lắm. Cảm ơn anh. |
[남자 앵커] 이러한 언론과 민간의 날 선 비판에 대해서 | Trụ sở Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc suy nghĩ gì |
국군본부는 어떤 입장을 가지고 계십니까? | trước những lời chỉ trích của báo chí và dư luận? |
네 | Vâng. |
북한과 대치 중이라는 안보 상황과 | Tôi nghĩ là ta phải xét đến đặc thù của quân đội |
그로 인한 군에 대한 특수성을 | do tình hình an ninh ta đang gặp phải với Triều Tiên. |
감안할 필요가 있다고 생각합니다 | do tình hình an ninh ta đang gặp phải với Triều Tiên. |
군사 재판은 이처럼 | Vì thế, các phiên xét xử quân sự phản ánh tính chất của một tổ chức đặc biệt. |
군이라는 특수한 조직의 속성을 반영하고 있으며 | Vì thế, các phiên xét xử quân sự phản ánh tính chất của một tổ chức đặc biệt. |
왜곡된 시선으로 미디어에 비쳐지는 것이 | Và việc truyền thông nhìn sự việc này theo lăng kính lệch lạc cực kỳ đáng buồn. |
심히 안타까울 따름입니다 | Và việc truyền thông nhìn sự việc này theo lăng kính lệch lạc cực kỳ đáng buồn. |
[남자 앵커] 네, 언론과 민간의 의구심을 | Đáp lại nghi ngại của báo chí, dư luận, |
- [지섭의 하품] - '군 수사의 특성이다'라고 | anh ấy đã giải thích đó là "tính chất điều tra quân sự". Tới giờ... |
해명을 해주셨습니다, 지금까지… | anh ấy đã giải thích đó là "tính chất điều tra quân sự". Tới giờ... |
[지섭] 아니 자기 자랑하려고 불렀어? | anh ấy đã giải thích đó là "tính chất điều tra quân sự". Tới giờ... Gọi ta đến đây để thể hiện à? |
[지섭의 코웃음] | |
[자운] 안녕하십니까 | Xin chào. |
- [부드러운 음악이 흐른다] - [자운의 웃음] | |
- [지섭] 충성 - [자운] 예, 앉으세요 | - Trung thành. - Ừ, ngồi đi. |
[자운의 씁 소리] | |
- 앉아, 어? - [달그락 찻잔 소리] | Ngồi đi. |
[옅은 웃음] | |
[옅은 한숨] | |
[씁 소리] 먼 길 오느라 고생들 하셨어요 | Cảm ơn đã đến tận đây. |
[쭈뼛쭈뼛한 말투로] 예, 저희는 오늘 어떤 일로 부르신 건지? | Sao anh lại bảo chúng tôi đến gặp? |
[부스럭 종이 소리] | |
[자운] 나중석 하사라고 일전에 GP 지뢰 위에서 | Đây là Hạ sĩ Na Jung Seok. Cứu một đồng chí giẫm vào mìn ở tháp canh. |
부대원을 구하고 사망했던 인원이에요 | Đây là Hạ sĩ Na Jung Seok. Cứu một đồng chí giẫm vào mìn ở tháp canh. |
[병사의 비명] | |
- [병사들의 놀란 웅성거림] - [의미심장한 음악] | |
[민우] 그냥 단순 사고로 종료됐는데 | Vụ đó khép lại vì đơn thuần là tai nạn, nhưng gia đình, bạn cậu ta tỏ ra nghi ngờ. |
가족들이랑 지인들이 의문을 제기했었지 | Vụ đó khép lại vì đơn thuần là tai nạn, nhưng gia đình, bạn cậu ta tỏ ra nghi ngờ. |
[범구] 그런데 갑자기 그 얘기는 왜… | Sao anh nhắc lại vụ đó ạ? |
[자운] 최근에 결국 | Ủy ban Nhân Quyền Quốc gia Hàn Quốc mới gửi trát đòi hầu tòa. |
국가인권위에서 권고가 들어왔거든요 | Ủy ban Nhân Quyền Quốc gia Hàn Quốc mới gửi trát đòi hầu tòa. |
재수사… | Để yêu cầu… |
하라고 | điều tra lại. |
[차를 씁 마시며] 그때 | Hồi đó, bao nhiêu đơn khiếu nại đổ về. |
민원이 쇄도했어 | Hồi đó, bao nhiêu đơn khiếu nại đổ về. |
'군에서 뭘 은폐하려고 한다' [한숨] | "Quân đội đang tìm cách che đậy gì đó". "Họ đang không nói thật". |
'또 다른 진실이 있을 것이다' | "Quân đội đang tìm cách che đậy gì đó". "Họ đang không nói thật". |
- [탁 찻잔 놓는 소리] - '사실 누군가가 죽였을 거다' | "Thật ra chắc cậu ấy bị ai đó giết". |
[한숨] 군 내부에서조차 | Cũng thế luôn, |
그랬잖아요 | cả trong quân đội. Cậu còn từng phụng sự với Hạ sĩ Na rồi… |
나 하사 지원시킨 | cả trong quân đội. Cậu còn từng phụng sự với Hạ sĩ Na rồi… |
임지섭 대위 | Đại úy Lim Ji Seop. |
[쩝 입소리] | |
EOD에서 [한숨] | Lính xử lý chất nổ… |
[쩝 소리] 그렇게 얘기를 했었습니다 | hồi đó bảo |
나 하사가 당시 | là quả mìn cũ… |
밟았었던 구형 지뢰는… | mà Hạ sĩ Na giẫm phải… |
그런 식으로 시신의 훼손 형태가 나올 수가 없는… | không thể khiến thi thể cậu ấy bị hư hại như thế. |
[비웃음] | không thể khiến thi thể cậu ấy bị hư hại như thế. |
- [탕 탁자 치는 소리] - [자운] 그러니까! | Chính thế đấy. |
나도 우리 군이 | Tôi phát ngán việc quân đội bị coi là đám vụng trộm che giấu động cơ ngầm rồi. |
무슨 야로가 있는 사람들처럼 보이는 것도 지겹고 | Tôi phát ngán việc quân đội bị coi là đám vụng trộm che giấu động cơ ngầm rồi. |
가장 | Cho nên, theo tôi nghĩ, cũng hợp lý thôi |
우리 내부에서 | Cho nên, theo tôi nghĩ, cũng hợp lý thôi |
우리를 많이 의심하는 인원들이 | khi người ở bên trong, nghi ngờ quân đội nhất… |
이런 재수사를 하는 게 맞다고 생각해요 | là người nên điều tra lại một vụ án thế này. |
[한숨] | |
[범구] 아, 그런데 아무리 준장님이시더라도 | Vâng, tôi biết anh là chuẩn tướng, nhưng chúng tôi thuộc Sư đoàn 103… |
저희 소속은 103사단… | Vâng, tôi biết anh là chuẩn tướng, nhưng chúng tôi thuộc Sư đoàn 103… |
[민우] 잠시만요 | Đợi chút. |
[자운의 헛웃음] | |
- 예? - [두관] 야, 박 중사 | - A lô? - Trung sĩ Park à. |
[두관] 거기서 무슨 말씀 하셔도 | Họ đang yêu cầu cậu làm gì thì đơn vị cũng sẽ chấp thuận thôi. |
원대에서는 다 승인할 거니까 | Họ đang yêu cầu cậu làm gì thì đơn vị cũng sẽ chấp thuận thôi. |
말 잘 들어 | Nên cứ nghe họ đi, nhé? |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[한숨] | |
[지섭] 하여튼 경험 많은 A급으로 데려갈 테니까 그렇게 아세요 | Anh nên biết tôi sẽ dẫn theo một cậu giỏi giàu kinh nghiệm nhé. |
[범구의 한숨] 아시겠지만 | Anh biết rồi mà, Ho Yeol phải nghỉ, phải lùi lịch nghỉ năm cuối rồi. |
호열이는 미루어뒀던 말년 휴가를 나가야 되고 | Anh biết rồi mà, Ho Yeol phải nghỉ, phải lùi lịch nghỉ năm cuối rồi. |
- 준호 말씀이신 거면… - [지섭이 소리치며] 아, 지금 | - Nếu ý anh là Jun Ho… - Khỉ gió! Chúng gây sự với ta kìa? Hả? |
저쪽에서 붙어보자는 거 아니에요! 어? | - Nếu ý anh là Jun Ho… - Khỉ gió! Chúng gây sự với ta kìa? Hả? |
대놓고 나를 딱 지목을 해서 이 씨발놈들이 | Chúng công khai chỉ mặt tôi. Lũ khốn! Chúng còn lôi lại vụ Jung Seok nữa. |
어, 중석이 얘기까지 다시 꺼내면서 | Chúng công khai chỉ mặt tôi. Lũ khốn! Chúng còn lôi lại vụ Jung Seok nữa. |
[떨리는 숨소리] | |
[지섭이 크게 후 내뱉는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
많이 돈독한 사이셨습니까? | Anh thân với cậu ấy à? |
나중석 하사? | Hạ sĩ Na Jung Seok ấy? |
[심하게 떨리는 숨소리] | |
[분노에 찬 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[지섭] 중석이 죽기 전날에… | Đêm trước hôm Jung Seok mất. |
[휴대폰 진동음] | |
전화가 왔었는데 | Cậu ấy điện cho tôi. |
[지섭이 킁 들이켜는 소리] | |
[졸린 목소리로] 임지섭입니다 [숨 내뱉는 소리] | - Lim Ji Seop nghe. - Anh à. |
[중석] 어, 형 | - Lim Ji Seop nghe. - Anh à. |
어, 잘 지냈어? 오랜만이지? | Anh khỏe không? Lâu quá rồi. |
[크게 숨 내뱉는 소리] | |
중석이냐? | Jung Seok à? |
[지섭의 숨 내뱉는 소리] | |
[지섭] 미친 새끼야 지금 몇 시야? | Đồ khốn, biết mấy giờ rồi không? |
[중석] 어, 뭐, 그냥 | Anh ạ, tôi chỉ đang |
막 옛날 생각도 나고 막 그래 가지고, 어 | nhớ lại hồi xưa, và, anh biết đấy… |
어, 형 그, 그, 왜 있잖아, 그… | anh biết đấy, cái hồi… |
[중석의 숨 내뱉는 소리] | |
나 병일 때 | tôi còn phụng sự với anh, |
내가 형 찾아가 가지고 뭐 물어보면 형이 그랬잖아 | lần nào tôi đến hỏi những thứ không chắc, anh cũng bảo tôi hỏi được, nhớ không? |
괜찮다고 | lần nào tôi đến hỏi những thứ không chắc, anh cũng bảo tôi hỏi được, nhớ không? |
형 그랬잖아 | Anh hay bảo thế. |
다 잘 모른다고 | - Anh bảo thế là bình thường. Nhớ không? - Ừ… |
- [중석] 어? - [지섭의 한숨] | - Anh bảo thế là bình thường. Nhớ không? - Ừ… |
[지섭의 피곤한 한숨] | |
[지섭의 하품] | |
[지섭이 쩝 소리 내며] 뭔 일인데 그래? | Sao đấy? |
[중석] 형 | Anh này. Thế này là bình thường, nhỉ? |
그런 거 맞지? | Anh này. Thế này là bình thường, nhỉ? |
어? 그거 내가 다 이해해야 되는 거지? | Nhỉ? Tôi phải tâm lý, đúng không? |
[떨리는 목소리로] 어… | |
[지섭] 야, 원래 GP가 존나 빡센 데야 | Làm tháp canh lúc nào chả mệt thấy ớn. |
[입소리] | |
말년들이 개겨? | Anh em đang làm loạn à? |
쏘가리가 지랄해? | Trung úy làm khó cậu? |
[웃음] | |
[지섭] 야, 그냥 | Này, cứ |
[지섭의 숨 들이켜는 소리] | |
- 네가 생각해서 맞다고 생각하면 - [후 내뱉는 숨소리] | làm những gì cậu cho là đúng ấy. |
밀어붙여 | làm những gì cậu cho là đúng ấy. |
- [중석] 어 - [지섭] 괜찮아 | - Vâng. - Không sao đâu. |
- [지섭의 쩝 소리] - [중석] 알았어 | Vâng. Xin lỗi vì gọi anh khuya quá ạ. |
어, 자는데 미안해 | Vâng. Xin lỗi vì gọi anh khuya quá ạ. |
으응 | Vâng. |
[한숨] | |
[달칵 수화기 내려놓는 소리] | |
[주룩 동전 나오는 소리] | |
[중석의 떨리는 숨소리] | |
[지섭] 그때 마지막으로 통화하고 중석이 바로 다음 날 죽었지 | Đó là lần cuối tôi nói chuyện, hôm sau, Jung Seok mất. |
뭔가 좀 이상하잖아요, 그게 | Rõ là có uẩn khúc, đúng không? |
[한숨] | |
내가 그때 그렇게 끊는 게 아니었는데 | Lẽ ra tôi không nên cúp máy như thế. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[차 달리는 소리] | |
[긴장감 흐르는 음악] | |
[범구] 나중석 하사 사망 당시 | Lúc Hạ sĩ Na mất, chỉ một người không có chứng cứ ngoại phạm. |
유일하게 알리바이를 밝히지 않아 | Lúc Hạ sĩ Na mất, chỉ một người không có chứng cứ ngoại phạm. |
문제가 됐던 인원이 있습니다 | Hồi đó đấy là vấn đề. |
신아휘 일병이라고 당시 분대장 | Binh nhất Shin A Hwi, hồi đó là đội trưởng. |
지금은 말년이겠네요 | Giờ cậu ta sắp xuất ngũ rồi. |
[지섭] 미안하다 이게 D.P. 업무도 아닌데 | Xin lỗi nhé. Đây còn chẳng phải việc của lính DP. |
아닙니다, 아… | Không, ý tôi là… |
괜찮습니다 | Không sao ạ. |
[지섭의 한숨] | |
[쩝 소리] | |
그런데 여기는 위쪽이라 분위기가 좀 다른 거 같습니다 | Nhưng ta lên phía Bắc nên không khí có vẻ khác. |
GP는 어떤 곳입니까? | Tháp canh là nơi thế nào? |
뭐, 섬 같은 데지 | À, nó như một hòn đảo ấy. |
[쩝 소리] | |
엄청 폐쇄적이고 | Cực kỳ biệt lập. |
그래서 말인데 이게 참 쉽지 않을 수가 있어 | Tiện đang nói, lần này chắc sẽ không đơn giản đâu. |
수사라는 게 눈에 보이는 게 전부가 아니거든 | Một cuộc điều tra không chỉ xoay quanh những thứ ta thấy. |
[쥐 찍찍대는 소리] | |
GP에 있는 애들이 뭘 숨기려고 하는지 | Đâu thể biết lính tháp canh có che giấu gì không. |
알 수도 없는 노릇이고 | Đâu thể biết lính tháp canh có che giấu gì không. |
[덜컹거리는 차 소리] | |
[칙 라이터 켜는 소리] | |
[어이없는 한숨] 뭐야? 이 새끼들은, 처빠져 가지고 | Cái quái gì thế? Bọn này điên rồi à. |
[어이없는 한숨] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
저런 미친 새끼를 봤나, 이 씨! | Thằng khốn điên này, chết tiệt! |
[준호] 어? 보좌관님 앞에, 앞에, 앞에, 앞에 | - Ơ? Đại úy, trước mặt kìa, trước. - Hả? Chúa ơi! |
- [꽥 새소리] - [지섭] 어? 아이 씨 | - Ơ? Đại úy, trước mặt kìa, trước. - Hả? Chúa ơi! |
- [타이어 마찰음] - [지섭의 힘주는 소리] | |
[지섭의 떨리는 숨소리] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[병사들의 비웃음] | |
[지섭] 다 왔다 | Đến rồi đấy. |
[깍깍 까마귀 우는 소리] | THÁP CANH KHU VỰC PHI QUÂN SỰ |
[차 달리는 소리] | |
[철컹 문 닫히는 소리] | |
[탁 시동 꺼지는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[민정경찰] 아휴, 먼 길 오시느라 고생 많았습니다 | Trời đất, cảm ơn đã lặn lội đường xa đến đây. |
[탁 발 구르는 소리] | |
GP장 허태산입니다 | Tôi là Heo Tae San, chỉ huy tháp canh. Tôi được dặn phải hết sức hợp tác. |
뭐, 적극 협조하라고 말씀 들었어요 | Tôi là Heo Tae San, chỉ huy tháp canh. Tôi được dặn phải hết sức hợp tác. |
- 예, 임지섭 대위예요 - [태산] 예! | - Ừ, tôi là Đại úy Lim Ji Seop. - Ừ. |
- [준호] 충성 - [태산이 웃으며] 아이 | - Trung thành. - Trời đất. |
[준호] 일병 안… | - Binh nhất An Jun Ho ạ. - Rồi rồi. Thả lỏng đi. |
- [탁탁 손 치는 소리] - [태산] 아, 예, 예, 예 | - Binh nhất An Jun Ho ạ. - Rồi rồi. Thả lỏng đi. |
편하게 해, 편하게, 응 | - Binh nhất An Jun Ho ạ. - Rồi rồi. Thả lỏng đi. |
아이고, 그런데 이 차가 어쩌다가… | - Trời đất, mà xe hai người bị làm sao… - Không quan trọng đâu. |
응, 그건 별거 아니고 | - Trời đất, mà xe hai người bị làm sao… - Không quan trọng đâu. |
들어가죠, 뭐 | Ta vào thôi. |
[태산] 이쪽으로 | Đi theo tôi. |
[멀어지는 발소리] | |
[태산] 으응 | Nghỉ. |
- [철컹 문 열리는 소리] - [태산] 자, 자, 들어오시죠, 예 | Đây, vào đi, ừ. |
- 여기가 관측소입니다 - [대남방송 소리] | Đây, vào đi, ừ. |
[대남방송 속 여자] 오줌을 싸지리는 괴뢰군들은 들으라 | |
- 우리 조선 인민은 - [태산] 자, 한번 봐요 | Đấy, nhìn đi. |
[대남방송 속 여자] 역도 패당이 더러운 중상모략과… | |
[태산] 에이, 공짜니까 그냥 봐요 마음 편하게, 어 | Miễn phí, cậu nhìn đến lúc nào thì nhìn. |
[깍깍 까마귀 우는 소리] | DIỆT VONG |
[대남방송 속 여자] 제국주의 앞잡이를… | ...những con tốt của đế quốc... |
[태산] 이야… | ...những con tốt của đế quốc... Này, tháp canh là nơi hay ho đấy chứ? |
GP라는 데가 좀 신기하죠? | Này, tháp canh là nơi hay ho đấy chứ? |
코앞에 막, 어? 북한 애들 막 있고 | Thấy đằng đấy không? Đấy là lính Triều Tiên đấy. |
[대남방송 속 여자] 형체를 알 수 없는 시체들이… | |
[준호] 예, 좀 신기한 거 같습니다 | Vâng, cũng khá hay ho ạ. |
[태산의 웃음] | |
[태산] 아, 근무 서다가 | Đứng gác, thỉnh thoảng chúng còn nháy mắt với chúng tôi qua ống nhòm cơ. |
한 번씩 망원경으로 윙크도 날리고 그래요 | Đứng gác, thỉnh thoảng chúng còn nháy mắt với chúng tôi qua ống nhòm cơ. |
[태산의 웃음] | |
[지섭] 여기는 나 생도 때 왔을 때랑 똑같네 | - Chỗ này y hệt hồi học viên tôi đến. - Ừ. |
[태산] 예 | - Chỗ này y hệt hồi học viên tôi đến. - Ừ. |
답답한 게 | Bực thật, kể cả ở đây xảy ra chuyện gì thì ở ngoài cũng không thể nào biết được. |
여기서 무슨 일 일어난다고 해서 | Bực thật, kể cả ở đây xảy ra chuyện gì thì ở ngoài cũng không thể nào biết được. |
밖에서는 알 방법도 없잖아 | Bực thật, kể cả ở đây xảy ra chuyện gì thì ở ngoài cũng không thể nào biết được. |
[계속되는 대남방송] | Bực thật, kể cả ở đây xảy ra chuyện gì thì ở ngoài cũng không thể nào biết được. |
식사 못 하셨죠? | Cả hai chưa ăn gì nhỉ? |
일단 짐부터 푸시고… | - Cả hai nên dỡ đồ trước đi… - Chỉ hiện trường đi. |
[지섭] 여기 사건 위치나 알려줘 봐요 | - Cả hai nên dỡ đồ trước đi… - Chỉ hiện trường đi. |
- [태산] 음… - [쩝 소리] | |
[태산의 옅은 웃음] | |
[웃음] | |
[대남방송 속 여자] 숨도 한번 제대로 못 쉬는 어리석은 삶에서 | |
- 하루빨리 벗어나야 한다 - [달칵 소리] | |
미제의 정치, 군사적 강점에 | |
안보를 구걸하는 남조선 정부가 아닌 | |
주체의 깃발 아래 자주국방… | |
[태산] 거기입니다 | Ngay kia kìa. Nơi Hạ sĩ Na Jung Seok mất. |
나중석 하사 사망 장소 | Ngay kia kìa. Nơi Hạ sĩ Na Jung Seok mất. |
[의미심장한 음악] | Ngay kia kìa. Nơi Hạ sĩ Na Jung Seok mất. |
[발소리] | |
[중석] 자, 다들 발밑 조심 | Tất cả bước cẩn thận nhé. |
[계속되는 발소리] | CÓ MÌN |
아직 제거가 안 된 지뢰가 | Ở đây có thể còn mìn chưa gỡ đấy, nên cẩn thận. |
- 매설돼 있을 수 있으니까 조심 - [탁 철책 소리] | Ở đây có thể còn mìn chưa gỡ đấy, nên cẩn thận. |
- [금속 탐지기 소리] - [병사들] 네 | Rõ ạ. |
[중석] 추우니까 빨리빨리 하고 들어가자, 알았지? | Trời rét lắm, làm nhanh đi còn vào, nhé? Tôi mời đồ ăn vặt ở xe tải trạm bán hàng. |
오늘 내가 황금마차 쏜다 | Trời rét lắm, làm nhanh đi còn vào, nhé? Tôi mời đồ ăn vặt ở xe tải trạm bán hàng. |
- [병사들] 예, 알겠습니다 - [병사] 부GP장님! | - Rõ ạ! - Phó chỉ huy tháp canh! |
- 어, 신아휘 - [아휘] 저, 저… | - Ơi, Shin A Hwi. - Cái đó... |
[아휘] 저 이거 밟은 것 같습니다 [떨리는 숨소리] | Hình như tôi giẫm vào một… |
[아휘의 떨리는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
오케이 | Rồi. |
[떨리는 숨소리] | |
그러니까 내가 발밑 조심하라고 했어, 안 했어? 인마 | - Tôi dặn cậu bước cẩn thận rồi mà, nhóc? - Đúng ạ… |
[계속 떨리는 숨소리] | - Tôi dặn cậu bước cẩn thận rồi mà, nhóc? - Đúng ạ… |
괜찮아? | Cậu ổn không? |
[병사들이 수군거린다] | |
다들 나와 있어, 뒤로, 뒤로 | Tất cả lùi lại. Lùi lại đi. |
자, 천천히, 뒤로, 뒤로 | Rồi, lùi lại, chậm thôi. |
[아휘가 떨면서] 어… | |
[아휘의 떨리는 숨소리] | |
[중석] 신아휘, 아휘야 | Shin A Hwi. A Hwi. |
[아휘의 떨리는 숨소리] | |
- [중석] 신아휘 - [아휘] 죽고 싶지 않아 | - Shin A Hwi. - Nhìn này. |
[중석] 정신 차려, 어? | Bình tĩnh đi, nhé? |
[아휘의 떨리는 숨소리] | |
[아휘가 계속 떤다] | |
[중석, 아휘의 떨리는 숨소리] | |
아휘야, 발 떼 | A Hwi, nhấc chân lên. |
[격하게 떨리는 숨소리] | |
- 신아휘, 발 떼, 괜찮아 - [아휘의 떨리는 숨소리] | Shin A Hwi, nhấc chân, được mà. |
[아휘가 떨리는 목소리로] 아 | |
[아휘가 떨며 숨 내뱉는 소리] | |
[계속 떨리는 아휘의 숨소리] | |
- [딸각 소리] - [아휘의 힘주는 소리] | |
[숨 내뱉는 소리] | |
[중석의 떨리는 숨소리] | |
- [후 내뱉는 숨소리] - [긴장되는 음악] | |
[중석의 후 내뱉는 숨소리] | |
[숨을 크게 내뱉는다] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[중석의 안도하는 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[중석이 나지막이] 오케이 | Rồi. |
[중석의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
야, 신아휘 | Này, Shin A Hwi. |
너 진짜 정신 안 차릴래! | Cậu liệu mà bình… |
[와장창 파편 날리는 소리] | |
[아휘의 비명] | |
[의미심장한 음악] | |
[병사의 우웩 토하는 소리] | |
[병사의 기침] | |
[지섭] 너였어? 신아휘 병장이? | Rồi, cậu là Binh trưởng Shin A Hwi hả? |
나중석 하사가 사망했을 당시에 | Cậu ở gần Hạ sĩ Na Jung Seok nhất lúc cậu ấy mất, nhỉ? |
제일 근거리에서 있었던 인원 맞지? | Cậu ở gần Hạ sĩ Na Jung Seok nhất lúc cậu ấy mất, nhỉ? |
예 | Vâng. |
[준호] 나중석 하사가 신아휘 병… | Hạ sĩ Na đã cứu cậu, Binh trưởng… À đâu, hồi đó cậu là Binh nhất Shin, rồi mất, hả? |
아니, 그 당시에 신아휘 일병을 구하고 사망한 것도 맞죠? | Hạ sĩ Na đã cứu cậu, Binh trưởng… À đâu, hồi đó cậu là Binh nhất Shin, rồi mất, hả? |
그랬지 | Vâng. |
[지섭] 자, 그러니까, 응? | Rồi, thế… |
나 하사가 지뢰를 밟고 폭사를 했을 때 제일 코앞에서 | lúc Hạ sĩ Na giẫm lên mìn, cậu đứng ngay trước cậu ấy và thấy hết, đúng không? |
목격을 했었던 거네, 맞지? | lúc Hạ sĩ Na giẫm lên mìn, cậu đứng ngay trước cậu ấy và thấy hết, đúng không? |
네 | Vâng. |
그러면 그 정황을 다시 한번만 좀 들어볼 수 있을까? | - Thế cậu thuật lại tình huống lần nữa đi? - Vâng. |
[아휘가 힘없이] 예 | - Thế cậu thuật lại tình huống lần nữa đi? - Vâng. |
예? | Dạ? |
이 새끼가 진짜, 이거 | - Nhìn đồ khốn này đi! - Gọi tôi là gì? |
뭔 새끼요? | - Nhìn đồ khốn này đi! - Gọi tôi là gì? |
[지섭의 한숨] | |
[쯧 소리] | |
야 | Này. |
왜요? | Dạ? |
[지섭] 너 똑바로 말할 때까지 나 아무 데도 안 가 | Cậu chưa nói thật thì tôi không đi đâu hết. |
[떨리는 숨소리] | |
[지섭] 왜 신아휘만 알리바이를 안 밝혔을까? | Sao mỗi thằng Shin A Hwi không có chứng cứ ngoại phạm? Cách xử lý vụ này cũng lạ. |
사건 처리 과정도 이상하고 | Sao mỗi thằng Shin A Hwi không có chứng cứ ngoại phạm? Cách xử lý vụ này cũng lạ. |
[불안한 음악] | Sao mỗi thằng Shin A Hwi không có chứng cứ ngoại phạm? Cách xử lý vụ này cũng lạ. |
중석이 죽고 나서 | Cậu ấy mất chưa tới một tuần |
일주일도 안 돼서 보훈청에서 유공자로 지정했어 | đã được Bộ Ái quốc và Cựu binh công nhận là quân nhân xuất sắc. |
부검, 조사, 그런 거 제대로 해 볼 생각도 하지도 않고 | Họ còn không thèm khám tử thi hay điều tra tử tế. |
그러니까 빨리 덮어버리고 사건을 끝내려고 했다? | Họ muốn bưng bít và khép lại vụ án thật nhanh ạ? |
[지섭] 여기 최전방 GP는 말 그대로 그들만의 리그야 | Tháp canh ở tiền tuyến thế này ở một thế giới riêng. |
어? | Hiểu không? |
[숨을 들이켜며] 아까도 얘기했지만 무슨 일이 있어도 | Tôi nói rồi đấy, kể cả ở đây có chuyện cũng không lọt được ra ngoài. |
밖에서는 잘 알지도 못하고 | Tôi nói rồi đấy, kể cả ở đây có chuyện cũng không lọt được ra ngoài. |
[지섭의 깊은 한숨] | |
[쾅 굉음] | |
[철거덕 쇠창살 소리] | |
[준호의 긴장한 숨소리] | |
[지직거리는 전구 소리] | |
[고조되는 불안한 음악] | |
- [똑똑 노크 소리] - [놀란 숨소리] | |
[철컥 문 열리는 소리] | |
[태산] 아휴, 놀라셨죠? | Trời đất, cả hai giật mình hả? |
아휴… | Trời ạ. |
[달칵거리는 스위치 소리] | |
이 봐, 이 봐, 이 봐 또 안 돼, 또 안 돼 | Trời đất. Không bật được, lại hỏng. Toàn thế này. |
아유, 매번 | Trời đất. Không bật được, lại hỏng. Toàn thế này. |
아유, 가뜩이나 불편하실 텐데 죄송합니다 | Như cả hai bị bất tiện chưa đủ ấy. Xin lỗi nhé. |
- 뭐, 뭐였습니까, 방금? - [태산] 아 | Cái gì đấy ạ? Vừa xong ấy? |
담력 훈련하는 거예요 | Chúng rèn luyện can đảm ấy mà. |
북한 애들 | Lính Triều Tiên ấy. |
아까 낮에 보신 개구멍 | Lỗ chó cậu thấy hồi chiều. |
이야, 그게 6·25 때 만들어진 건데 | Trời đất, nó có từ hồi Chiến tranh Triều Tiên đấy. |
[달그락 촛대 놓는 소리] | |
- 전후에도 - [긴장감 흐르는 음악] | Sau chiến tranh, |
북한 애들 내려와서 | lính Triều Tiên hay tới giết rất nhiều lính ở tháp canh này. |
여기 GP 인원들 모가지를 많이 따 갔더라고요? | lính Triều Tiên hay tới giết rất nhiều lính ở tháp canh này. |
그러면 뭐, 우리는 놀아? 어? | Xong sao? Ta ngồi rung đùi thôi à? |
우리도 구멍 트고 | Ta cũng qua đó, bắt mấy thằng lính Triều Tiên, |
인민군들 잡아다가 | Ta cũng qua đó, bắt mấy thằng lính Triều Tiên, |
드럼통에 넣고 불태웠는데, 그걸… | nhét chúng vào thùng rồi thiêu sống chúng. |
불고기 작전이라고 했던가? | Họ gọi đấy là Chiến dịch Thiêu sống thì phải? Trời đất. |
[진저리 치는 듯이] 아휴 | Họ gọi đấy là Chiến dịch Thiêu sống thì phải? Trời đất. |
하여튼 뭐, 막 그래요, 어 [웃음] | Nói chung là, kiểu nó vậy đấy. |
어이, 허 중위 | Trung úy Heo này. |
[태산] 네? | Sao? |
[지섭] 내가 아까부터 계속 거슬려서 하는 소리인데 | Tôi nói thế này vì anh làm tôi khó chịu. |
하급자 주제에 괜히 이상한 분위기 조성하려고 하지 마 | Anh là cấp dưới, nên thôi bóng gió với mấy câu chuyện quái dị đi. Và, |
그리고 | Anh là cấp dưới, nên thôi bóng gió với mấy câu chuyện quái dị đi. Và, |
나는 여기 수상한 게 존나 많아서 온 사람이야 | tôi đến vì nơi này toàn hoạt động mờ ám. |
내가 하나하나 직접 다 까뒤집어 볼 생각이니까 | Tôi định sẽ làm rõ hết mọi vấn đề, nên anh cứ cẩn thận. |
조심해 | Tôi định sẽ làm rõ hết mọi vấn đề, nên anh cứ cẩn thận. |
안다고… | Sự thật… |
[의미심장한 음악] | |
이제 와서 달라지는 거 없지 않습니까? | có thay đổi được gì đâu, hả? |
너 지금 뭐라 그랬냐? | Anh vừa nói gì? |
- 응? - [태석의 한숨] | |
[준호] 보좌관님 | Đại úy. |
[태산] 저는 내일 휴가라 | Mai tôi đi nghỉ rồi. |
인사는 못 드리겠네요 | Nên tôi không tạm biệt được. |
쉬십시오 | Nghỉ ngơi đi. |
[멀어지는 발소리] | |
- [도어 록 작동음] - [철컥 문소리] | Mẹ, con trai mẹ về rồi này! Con xin về nghỉ năm cuối đây! |
[호열] 엄마, 아들 왔어! | Mẹ, con trai mẹ về rồi này! Con xin về nghỉ năm cuối đây! |
말년 휴가 나왔습니다 | Mẹ, con trai mẹ về rồi này! Con xin về nghỉ năm cuối đây! |
나 엄마랑 밥 먹으려고 | Con chưa ăn gì đâu vì con muốn ăn cùng mẹ. |
- [도어 록 작동음] - 아무것도 안 먹고 왔어 | Con chưa ăn gì đâu vì con muốn ăn cùng mẹ. |
오징어포 있나? 어? 그거 먹고 싶은데? | Nhà ta có mực khô không ạ? Con đang thèm. |
아, 누구랑 얘기하냐? [헛웃음] | Mình nói với ai thế? |
- [달그락 군화 소리] - [호열의 힘주는 소리] | |
이사를 갔으면 이사를 갔다고 얘기를 해주지 [쯧 소리] | Mẹ dọn đi rồi mà không bảo mình được một câu. |
[TV 속 개그맨1] 봐요, 있어 | |
- 보기만 해도 불편해, 이거, 있어 - 없는 사람 있어 | |
[호열의 웃음] | |
[TV 속 개그맨1] 오케이, 자 | |
- [TV 속 개그맨2] 여기로, 맞잖아 - [와작 과자 씹는 소리] | |
괜히 이쪽은 입을 많이 댔을 거 같아서 | |
여기로 마신다고 | |
[TV 속 방청객들의 박수와 환호] | |
[TV 속 방청객들의 웃음] | |
[무거운 음악] | |
[범구] 확실히 좀 빨리 일을 치우려고 한 인상이야 [한숨] | Chắc chắn có cảm giác họ muốn khép lại vụ đó nhanh. |
이렇게까지 후딱 매듭지으려는 이유가… | Nhưng sao họ phải cố khép lại nhanh thế thì… |
그리고 당시 GP 관련 감찰 리포트에 | Trong báo cáo điều tra hồi đó còn cái này làm tôi lấn cấn nữa. |
좀 신경 쓰이는 게 있던데 | Trong báo cáo điều tra hồi đó còn cái này làm tôi lấn cấn nữa. |
[준호] 그게 뭡니까? | Cái gì ạ? |
[한숨] | |
자꾸 사병 하나가 간부에게 하극상을 해서 | Có một cậu lính liên tục cãi cấp trên, và cậu ta sắp bị chuyển đi nơi khác. |
한쪽을 전입 조치하겠다는 내용인데 | Có một cậu lính liên tục cãi cấp trên, và cậu ta sắp bị chuyển đi nơi khác. |
그 간부가 나중석 하사야 병은 신아휘라는 애고 | Cấp trên đó là Hạ sĩ Na Jung Seok. Cậu lính kia là Shin A Hwi. |
나중석 하사가 구한 신아휘 일병 말씀이십니까? | Cậu Binh nhất Shin A Hwi mà Hạ sĩ Na Jung Seok cứu ạ? |
둘이 사이가 안 좋았다? | Họ đã đang xích mích à? |
그렇지, 냄새가 좀 수상하지? | Ừ, vụ này có mùi mờ ám, đúng không? |
[범구] 그쪽을 좀 파 봐 | Điều tra đi nhé. |
[한숨] | |
[준호의 헛기침] | |
[준호] 저희가 입수한 정보에 따르면 | Theo các thông tin chúng tôi có được, |
생전에 나중석 하사와 충돌이 좀… | hồi Hạ sĩ Na Jung Seok còn sống, cậu hay xích mích với anh ấy. |
많았다고 들었습니다 | hồi Hạ sĩ Na Jung Seok còn sống, cậu hay xích mích với anh ấy. |
[아휘의 쩝 소리] 아… [코웃음] | |
또 그 지겨운 음모론이야? | Lại cái thuyết âm mưu cũ rích. |
내가 | Là chúng tôi… |
우리가 이 GP에서 나중석 하사를 | ở tháp canh này, làm Hạ sĩ Na Jung Seok gặp chuyện, |
어떻게 해버렸는데 | ở tháp canh này, làm Hạ sĩ Na Jung Seok gặp chuyện, |
그걸 안 들키려고 사건을 짬시켰다는 그 음모론? | xong tôi bịa ra một vụ tai nạn để che giấu hả? |
[아휘의 쯧 소리] | |
[준호] 저희는 그냥 그때 그날의 자세한 정황을 다시… | Chúng tôi chỉ muốn nghe lại những sự việc hôm đó thôi… |
[한숨 쉬며] 정황이라는 건 말이야 | Sự việc à. |
되게 애매모호한 거야 | Hỏi từ đấy mơ hồ lắm. |
겪은 사람사람마다 다른 거거든 | Mỗi người trải qua một khác mà. |
내 앞에서 사람이 죽었는데 | Một người đã chết trước mặt tôi đấy. |
그 기억을 자꾸 떠올리라고 하면 | Tôi mà cứ bị bắt nhắc lại ký ức đó |
내가 기분이 좋겠어? 어? | thì hai anh nghĩ tôi sẽ thấy sao? Hả? |
[부스럭 종이 소리] | thì hai anh nghĩ tôi sẽ thấy sao? Hả? |
나는 네 기분은 모르겠고 | Tôi không quan tâm cậu thấy sao. Nhưng đây. |
자 | Tôi không quan tâm cậu thấy sao. Nhưng đây. |
내가 이거 찾아온 건데 봐 봐 | Tôi tìm được cái này. Xem đi. |
[차락 종이 소리] | |
봐 [숨 들이켜는 소리] | Đọc đi. |
그날 지뢰가 매설됐었던 제한 구역에서는 | Hôm đó, chỉ cậu và Hạ sĩ Na Jung Seok đi vào khu vực cấm có mìn, đúng không? |
너랑 나중석 하사 둘만 들어갔어, 맞지? | Hôm đó, chỉ cậu và Hạ sĩ Na Jung Seok đi vào khu vực cấm có mìn, đúng không? |
그런데요? | Thì sao? |
이번에는 내 생각을 한번 얘기해 볼까? | Tôi nói cậu nghe tôi nghĩ gì nhé? |
[조용한 음악] | Tôi nói cậu nghe tôi nghĩ gì nhé? |
너희들이 뭘 숨기려고 했는지? | Việc cả đám các cậu cố giấu ấy. |
[중석의 힘주는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[중석] 어, 아휘야 | Chào. |
- 오래 기다리셨습니까? - [중석] 어, 아니야, 아니야 | - Anh đợi lâu chưa? - Chưa. |
아휘야, 그런데 뭐 뭐 할 말 있어? | Chưa. Nhưng sao? Cậu định nói gì à? |
- 아니… - [중석] 어 | - Ý tôi là… - Ừ. |
그, 이번 휴가 건 말입니다 | - Đợt nghỉ này của tôi ấy. - Chuyện đấy hả? |
[중석] 아, 그거 | - Đợt nghỉ này của tôi ấy. - Chuyện đấy hả? |
그거 너 지난달에도 애들 | Cậu lấy ngày nghỉ được thưởng của cấp dưới rồi mà, nên… |
그거 포상 밑의 애들 포상 돌려 가지고 | Cậu lấy ngày nghỉ được thưởng của cấp dưới rồi mà, nên… |
- [중석] 갔다 왔잖아, 그러니까 - [나지막이] 아, 씨발 | Chết tiệt. |
어? | Gì cơ? |
[아휘] 아닙니다 | Không có gì. |
말이 헛나왔습니다 | Tôi buột miệng. |
[중석] 야 | Này. |
너 GP 투입 경험 많은 것도 내가 알고 | Tôi biết ở tháp canh này, cậu giàu kinh nghiệm. |
분대장 일찍 달아 가지고 부담 많은 거 나 알거든? | Tôi biết cậu thành đội trưởng từ sớm và chịu nhiều sức ép. Mà… |
그런데… | Tôi biết cậu thành đội trưởng từ sớm và chịu nhiều sức ép. Mà… |
야, 나 부GP장이야 | Mà tôi là phó chỉ huy tháp canh. Đừng nói với tôi thế. |
너, 나한테 그러면 안 되는 거 아니야? | Mà tôi là phó chỉ huy tháp canh. Đừng nói với tôi thế. |
[아휘의 비웃음] | Mà tôi là phó chỉ huy tháp canh. Đừng nói với tôi thế. |
아, 죄송합니다, 아, 죄송합니다 | Lỗi tôi. |
그러면 제가 죄송하니까 어떻게 할까요? | Tôi nên làm gì để chuộc lỗi? |
[중석] 야 | Này, tôi có bắt cậu làm gì đâu. |
아니, 어떻게 하라는 게 아니고… | Này, tôi có bắt cậu làm gì đâu. |
[아휘가 한숨 쉬며] 갑자기 씨발 간부 된 좆밥이 | Một thằng bất tài tự dưng được lên hạ sĩ quan. |
자꾸 태클 거는데 | Cứ lên mặt với tao đi. |
[중석] 야, 여기 위험해 이 새끼야 | - Này, đi ở đây phải cẩn thận đấy. - Mày tưởng tao không biết? |
[아휘] 아니, 제가 모르겠습니까? | - Này, đi ở đây phải cẩn thận đấy. - Mày tưởng tao không biết? |
말씀처럼, 씨발 | Chính mồm mày nói còn gì, |
- 내가 여기서 1년을 처썩었는데! - [중석] 잠깐만, 잠깐만 | tao mục xác ở đây cả năm rồi! Hả?! Khoan… |
- [소리치며] 예! - [털썩 소리] | Khoan… |
[거친 숨소리] | |
- [웃음] - [중석의 거친 숨소리] | |
[계속되는 아휘의 웃음] | |
아, 장난입니다, 장난 [웃음] | Tôi đùa thôi. |
[피식거리며] 장난, 장난, 장난 | Đùa ấy mà. Ừ, dậy đi. |
일어나십시오, 예 | Đùa ấy mà. Ừ, dậy đi. |
[중석의 숨 들이켜는 소리] | |
[아휘의 웃음] | |
- [계속 웃으며] 아, 저 병신 새끼 - [거친 숨소리] | Thằng bất tài. |
너 인마 | Thằng ranh. |
[와장창 파편 날리는 소리] | |
[철그렁 철책 소리] | |
[짝 박수 소리] | |
[짝짝 박수 소리] | |
[어이없는 한숨] | |
재미있다 | Hay ghê. |
[지직거리는 전구 소리] | |
아, 그런 상상은 뭐, 혼자 하나? [비웃음] | Anh tự nghĩ ra đấy à? |
너 계속 그렇게 깐죽거려라 | Cứ lẻo mép với tao đi. |
네 새끼들 단체로 입 맞추고 구라치는 거 | Tao sẽ vạch trần chuyện lũ khốn chúng mày đang cùng bưng bít. Nên cứ lẻo mép nữa đi. |
내가 다 까발려 줄 테니까 계속 그렇게 깐죽거려 | Tao sẽ vạch trần chuyện lũ khốn chúng mày đang cùng bưng bít. Nên cứ lẻo mép nữa đi. |
[찍 군화 끄는 소리] | |
뭘 안다고, 씨 | Anh thì biết cái gì? |
GP 일은 밖에서는 몰라 | Ở ngoài đâu ai rõ tháp canh thế nào. |
왜? | Sao? |
더 깐죽거려 줘? | Nghe nữa không? |
[한숨] | |
[지섭] 찌끄레기 새끼 씨발놈의 애새끼가 | Nói nữa xem, thằng khốn. |
- [준호] 잠시만요 - 야, 씨발놈이 혓바닥을! | - Xin… - Lẻo mép đi, tao đấm vỡ mồm. |
- [지섭] 씨발놈아 - [준호] 보좌관님, 잠시만 | Đại úy, thôi. |
[준호가 숨을 몰아쉬며] 이러면 더 꼬이기만 합니다 | Thế này không ích gì đâu. |
[지섭, 준호의 거친 숨소리] | Thế này không ích gì đâu. |
가봐도 됩니까? | Tôi đi được chưa? |
[지섭, 준호의 거친 숨소리] | Đến giờ tập thể lực rồi. |
체력 단련 시간이라 | Đến giờ tập thể lực rồi. |
[한숨] | |
[아휘] 좆도 모르는 새끼들이, 씨… | Bọn khốn này biết cái quái gì đâu. |
[멀어지는 발소리] | Bọn khốn này biết cái quái gì đâu. |
[지섭의 한숨] | |
[경쾌한 음악이 흐른다] | |
[민우] 야, 이런 건 얼마나 하나? | Cái này giá bao nhiêu cơ? |
어이구야, 씨… | Trời đất, chết tiệt. |
[민구의 헛웃음] | |
이런 건 어때? | Đây thì sao? |
애들은 좋아할 것 같네요 [한숨] | Trẻ con sẽ thích ạ. |
[민우] 성의 없기는, 씨 | Không thành thật lắm nhỉ. |
[범구] 왜 부른 겁니까? | Sao ông gọi tôi đến? |
[민우] 서 중령이 임 대위한테 USB 줬지? | Trung tá Seo đưa Đại úy Lim một cái USB hả? |
무슨 얘기하는지 잘 모르겠… | - Tôi chẳng hiểu ông đang nói… - Cậu diễn dở lắm. |
[민우] 너 연기 진짜 못 한다 | - Tôi chẳng hiểu ông đang nói… - Cậu diễn dở lắm. |
그거 가져오라고 | Đem cho tôi đi. |
아, 글쎄 무슨 얘기하는지 잘 모… | Nhưng tôi thật sự không rõ ông… |
[멀어지는 발소리] | Nhưng tôi thật sự không rõ ông… |
[다가오는 발소리] | |
거기 군 1급 기밀들 들어있어 | Nó chứa toàn bí mật quân đội tối cao đấy. |
이 정도면 적당하겠네 | Bộ này là được rồi. |
[멀어지는 발소리] | |
서 중령이 잘리면서 장난 좀 치려고 그러는 거 같은데 | Có vẻ từ lúc bị đuổi, Trung tá Seo cố gây sự. Mà cô ta nên biết giới hạn. |
이 미친년, 장난도 정도껏 쳐야지 | Có vẻ từ lúc bị đuổi, Trung tá Seo cố gây sự. Mà cô ta nên biết giới hạn. |
- 이거로 주세요 - [점원] 네 | - Tính tiền nhé. - Vâng. |
- [삑 스캔 소리] - [범구] 뭔지 몰라도 [한숨] | Tôi không rõ trong USB có gì, nhưng có gì mà ông phải gọi tôi đến rồi dọa… |
거기 뭐가 들었길래 이렇게 사람 불러다가 | Tôi không rõ trong USB có gì, nhưng có gì mà ông phải gọi tôi đến rồi dọa… |
- 겁박까지 하는… - [민우] 뭐가 들었기는 | Tôi không rõ trong USB có gì, nhưng có gì mà ông phải gọi tôi đến rồi dọa… Có gì à? Có những vụ án chúng tôi đã thao túng. |
우리가 조작한 사건들 들어있지 | Có gì à? Có những vụ án chúng tôi đã thao túng. |
- 아까 그 맡긴 것도 좀 주세요 - [긴장되는 음악] | - Tôi lấy cả món gửi nhờ lúc nãy. - Vâng. |
[점원] 네 | - Tôi lấy cả món gửi nhờ lúc nãy. - Vâng. |
왜? | Sao đấy? |
알면… | Kể cả cậu biết? |
뭐 하려고? | Cậu định làm gì à? |
할 수 있겠어? | Nghĩ cậu làm được gì? |
사람을 얼마나 호구 병신으로 보는 겁니까? | Ông nghĩ tôi là thằng khờ gì vậy hả? |
박 형 혼자 아니잖아 | Có phải có mỗi mình cậu đâu. |
고향에 계신 어머니 | Cậu còn mẹ ở quê. |
제주에 있는 제수씨랑 아들내미 | Còn vợ và con trai ở Jeju nữa mà. |
어? | Đúng không? |
[다가오는 발소리] | |
[부스럭 물건 드는 소리] | |
받아 | Này, cầm lấy. |
[긴장감 고조되는 음악] | |
아, 받아, 이 새끼야 괜찮아, 아유, 씨 | Cầm đi, thằng khốn này, có sao đâu, trời ạ. |
아, 그리고 | À đúng rồi. |
그거 궁금하지 않아? | Cậu không thắc mắc à? |
왜 하필 너희를 GP에 보냈을까? | Sao có bao người mà chúng tôi cử cậu lo vụ tháp canh? |
자기야 | Này, |
직접 얘기해 줘 | hay cậu tự bảo hắn đi. |
[범구] 한호열이 복귀해 비상이야! | Han Ho Yeol, về đây. Khẩn! Tôi nghĩ Đại úy Lim và Jun Ho bị sao rồi. |
- [다급한 발소리] - 임 대위님이랑 준호한테 | Han Ho Yeol, về đây. Khẩn! Tôi nghĩ Đại úy Lim và Jun Ho bị sao rồi. |
일이 생긴 거 같아 | Han Ho Yeol, về đây. Khẩn! Tôi nghĩ Đại úy Lim và Jun Ho bị sao rồi. |
GP는 핸드폰이 안 터지니까… | Ở tháp canh không có sóng. |
[호열이 소리치며] 충성! | Vâng ạ! Tôi đến ngay! Chết tiệt, đau tai quá. |
- [호열] 바로 출발하겠습니다 - 귀 아파, 씨 | Vâng ạ! Tôi đến ngay! Chết tiệt, đau tai quá. |
최대한 빨리 튀어와라, 어? | Đến càng nhanh càng tốt, nhé? |
- [숨 내뱉는 소리] - [통화 종료음] | |
[탁 문 닫히는 소리] | |
[앙다문 기합 소리] | |
[거친 숨소리] | |
역시 내 피에는 D.P.가 흐르고 있어 | Trong huyết quản tôi là máu lính DP mà. |
[쪽 소리] | |
[부스럭거린다] | |
- [삑 차 시동 거는 소리] - [부릉 엔진 소리] | |
[끽 타이어 마찰음] | |
[비장한 음악] | |
[끽 타이어 마찰음] | |
[휙 바람 소리] | |
[지직거리는 전구 소리] | HỒ SƠ CÁ NHÂN QUÂN ĐỘI |
- [칙 라이터 켜는 소리] - [타닥 촛불 타는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[지섭] 부대에 그런 새끼들 꼭 한 명씩 있잖아 | Căn cứ nào cũng luôn có một tên khốn thế này. |
병이건 간부건 만만해 보이면 | Một tên khốn thích gây sự với lính, sĩ quan cấp trên yếu để ra vẻ là đại ca! |
일단 그냥 잡아먹으려고 하는 새끼들, 그렇지? | Một tên khốn thích gây sự với lính, sĩ quan cấp trên yếu để ra vẻ là đại ca! |
이 새끼가 나한테 한 것처럼 중석이한테도 그렇게 한 거야 | Nó làm với tôi đúng việc nó đã làm với Jung Seok. |
아니야? | Đúng không? |
그런데 보좌관님 지금 좀 흥분하신 거 같습니다 | Đại úy, tôi nghĩ anh hơi mất bình tĩnh. Anh nói có lý, mà vẫn chỉ là phỏng đoán. |
이게 어느 정도 일리는 있는데 | Đại úy, tôi nghĩ anh hơi mất bình tĩnh. Anh nói có lý, mà vẫn chỉ là phỏng đoán. |
- [준호] 이게 억측일 수도… - 아니 | Đại úy, tôi nghĩ anh hơi mất bình tĩnh. Anh nói có lý, mà vẫn chỉ là phỏng đoán. Không. |
신아휘 이 새끼가 맞아 | Tôi hiểu tên khốn Shin A Hwi. |
- 저 보좌관님 - [지섭] 봐 봐 | - Nhưng Đại úy. - Nghe này. |
하극상하다가 도중에 중석이 사고로 죽고 | Nó gây sự với Jung Seok, cùng đợt Jung Seok tai nạn mất. |
그리고 이 새끼들이 부대 차원에서 은폐를 한 거야 | Xong cả lũ khốn này bắt tay nhau che đậy. Bọn khốn nạn. Vì lộ ra, chúng đi đời hết. |
[떨리는 목소리로] 이 개새끼들이 터지면 다 죽는 거니까 | Xong cả lũ khốn này bắt tay nhau che đậy. Bọn khốn nạn. Vì lộ ra, chúng đi đời hết. |
[준호의 쩝 소리] | Nhưng… Tôi vẫn bảo anh là tôi nghĩ có thể chuyện xảy ra như thế thật, nhưng… |
아, 그런데… | Nhưng… Tôi vẫn bảo anh là tôi nghĩ có thể chuyện xảy ra như thế thật, nhưng… |
계속 말씀드리지만 그럴 수 있는데 말입니다 | Nhưng… Tôi vẫn bảo anh là tôi nghĩ có thể chuyện xảy ra như thế thật, nhưng… |
- 이게… - [씁 소리] | Nhưng… Tôi vẫn bảo anh là tôi nghĩ có thể chuyện xảy ra như thế thật, nhưng… |
아직까지는 확실한 게 없으니까 | Chưa có gì chắc chắn. Ta phải điều tra tình huống thêm, kiểu bình tĩnh hơn… |
저희가 좀 더 이 상황을 차분하게 좀… | Chưa có gì chắc chắn. Ta phải điều tra tình huống thêm, kiểu bình tĩnh hơn… |
[준호의 놀란 숨소리] | Chưa có gì chắc chắn. Ta phải điều tra tình huống thêm, kiểu bình tĩnh hơn… |
- 너도 나한테 하극상하냐? - [불안한 음악] | Cậu cũng đang cãi tôi à? |
[지섭의 거친 숨소리] | |
정확해지면 되겠다 | Chắc chắn là được hả? |
그렇지? | Đúng không? |
[병사1] 야, 마크해 새끼들아, 뭐 해? | Ê, theo nó đi. Làm gì đấy? |
- [병사2] 죄송합니다 - [병사3] 야, 야, 받아 | - Xin lỗi ạ. - Bắt này! |
[병사1] 뭐 해, 야, 리바운드 야, 리바운드! | Ê, vớt rổ đi. |
[지섭이 크게] 신아휘! | Shin A Hwi! |
- [병사들의 탄식] - [병사3의 탄성] | |
[지섭] 이, 씨 | |
- [아휘의 신음] - [준호] 보좌관님, 이러시면 | Đại úy Lim, làm thế là gay to. |
진짜 큰일 납니다 | Đại úy Lim, làm thế là gay to. |
내가 정확하게 만들어 올게, 응? | Để tôi làm cho chắc chắn, nhé? |
- [준호] 아니… - 어차피 아무도 몰라 | - Đừng… - Cũng đâu ai biết. |
[준호] 아이, 씨 | |
- [탕탕 문 두드리는 소리] - [준호] 아… | |
보좌관님! | Đại úy! |
- [탕탕 문 두드리는 소리] - [지섭의 한숨] | |
[준호] 보좌관님 이러시면 안 됩니다 | - Đại úy, đừng làm thế. - Anh còn mới đến đây. |
- 얼마 안 계셨는데도 - [탕탕 문 두드리는 소리] | - Đại úy, đừng làm thế. - Anh còn mới đến đây. |
[준호] 보좌관님 문 좀 열어 보십시오 | - Mở cửa đi ạ. - Mà biểu cảm đã khác rồi. |
표정이 바뀌셨네요? | - Mở cửa đi ạ. - Mà biểu cảm đã khác rồi. |
- [준호] 보좌관님! - [지섭의 코웃음] | Đại úy! |
보좌관님! | Đại úy! |
[숨을 내뱉으며] 그러게? | Công nhận! |
[계속 탕탕 문 두드리는 소리] | Công nhận! |
좆같지만 그렇게 됐네 | Chán thật, nhưng kiểu nó vậy. |
[슥 옷 스치는 소리] | Chán thật, nhưng kiểu nó vậy. |
하여튼 [거친 숨소리] | Hẳn rồi, luôn là bọn chức cao không quyền nhưng rất thích làm bố đời. |
꼭 좆도 없는 간부들은 입은 존나게 거칠더라고 | Hẳn rồi, luôn là bọn chức cao không quyền nhưng rất thích làm bố đời. |
[지섭의 포효] | Hẳn rồi, luôn là bọn chức cao không quyền nhưng rất thích làm bố đời. |
[우당탕 집기 나뒹구는 소리] | |
[아휘의 기침] | |
[아휘의 신음] | |
[아휘의 웃음 섞인 신음] | |
[웃음] | |
[아휘가 계속 웃는다] | |
[거친 숨소리] | |
- [거친 신음] - [지섭] 아가리 싸물어 | Câm mồm vào, thằng khốn. Tao xé xác mày, thằng khốn nạn. |
[분노에 찬 목소리로] 개새끼야 죽여 버리기 전에, 씨발놈아 | Câm mồm vào, thằng khốn. Tao xé xác mày, thằng khốn nạn. |
[지섭, 아휘의 거친 숨소리] | |
[지섭] 나중석 하사 | Hạ sĩ Na Jung Seok |
[지섭, 아휘의 떨리는 숨소리] | Hạ sĩ Na Jung Seok |
[울먹이며] 내가 진짜 아끼는 동생이었다 | là người bạn tao rất quý. |
어? 그리고 진짜 좋은 군인이었어 | Nhé? Và cậu ấy là cậu lính tốt. |
- [지섭의 복받친 숨소리] - 그게 나랑 뭔 상관인데? | Liên quan gì đến tôi? |
- [덜그럭 문고리 소리] - [지섭의 힘주는 소리] | |
- [아휘의 신음] - [쾅 부딪히는 소리] | |
- [덜그럭 문고리 소리] - [준호] 씨 | |
- 보좌관님! 보좌관님! - [지섭의 거친 말소리] | Đại úy! |
어디까지 왔냐? | Cậu đến đâu rồi? |
걔들이 입구 막으면 일단 뚫고 | Chúng chặn đường, cứ phi qua. Tôi sẽ… |
- [요란한 엔진음] - 나중에… | Chúng chặn đường, cứ phi qua. Tôi sẽ… |
[시끄러운 엔진음] | |
[아휘의 거친 숨소리] | |
[아휘의 고통스러운 신음] | |
[아휘의 힘겨운 숨소리] | |
[지섭의 숨 내뱉는 소리] | |
[지섭의 크게 후 내뱉는 숨소리] | |
[지섭의 한숨] | |
[지섭의 깊은 한숨] | |
[지섭의 거친 숨소리] | |
[지섭이 씁 들이켜며] 그런데 이 새끼는 씨발 | Nuốt mất lưỡi rồi à, thằng lẻo mép? |
제 애비를 닮아 가지고 | Nuốt mất lưỡi rồi à, thằng lẻo mép? |
아가리에 좆대가리를 물었나? | Nuốt mất lưỡi rồi à, thằng lẻo mép? |
씨발, 말이 없어, 이 새끼는 | Sao mày không nói nữa đi? Ê, tao bảo nói đi, thằng ranh. Hả? |
- 야, 말을 하라고, 인마, 어? - [피식거리는 웃음] | Sao mày không nói nữa đi? Ê, tao bảo nói đi, thằng ranh. Hả? |
[계속되는 웃음] | Sao mày không nói nữa đi? Ê, tao bảo nói đi, thằng ranh. Hả? |
- [점점 커지는 아휘의 웃음] - [웃음] | |
[아휘가 호흡 가다듬는 소리] | |
[비웃음] | |
무슨 말을 해도 어차피 안 믿으면서 | Tôi có nói gì anh cũng chẳng tin đâu. |
[옅은 웃음] | |
뭘 자꾸 물어봐 | Nên tôi nói nữa làm gì? |
[아휘의 거친 숨소리] | Nên tôi nói nữa làm gì? |
믿고 안 믿고는, 이 개새끼야 | Tin hay không để tao quyết, thằng khốn nạn. |
그건 내가 정하는 거고 | Tin hay không để tao quyết, thằng khốn nạn. |
어? | Sao hả? |
[거친 숨소리] | |
[아휘의 거친 숨소리] | |
- [긴장감 흐르는 음악] - [아휘가 나지막이] 불고기 | Chuyện đó. |
말씀하세요 | Kể đi. |
[떨리는 숨소리] | |
- 그 얘기 알아요? - [지섭] 뭐? | - Anh muốn biết à? - Sao? |
[떨리는 목소리로] 불고기 얘기 | Chuyện người bị thiêu sống. |
[지섭의 한숨] | |
처음에는 대남방송 하던 위의 애들 때문에 | Hồi đầu vì họ cứ đào ngũ qua Triều Tiên từ Hàn Quốc do nghe phát thanh tuyên truyền |
남한에서 자꾸 월북하니까 | Hồi đầu vì họ cứ đào ngũ qua Triều Tiên từ Hàn Quốc do nghe phát thanh tuyên truyền |
[씁 들이켜는 소리] | Hồi đầu vì họ cứ đào ngũ qua Triều Tiên từ Hàn Quốc do nghe phát thanh tuyên truyền |
본보기로 방송하던 인민군들 잡으려고 구멍을 튼 거죠 | nên người ta cắt một cái lỗ, tóm đám lính Triều Tiên phát thanh để làm gương. |
[지섭의 거친 숨소리] | |
아니, 여기 있는 새끼들은 지겹지도 않나? | Chúng mày chưa ngán à? Kể chuyện đấy mãi rồi. |
계속 그 소리야 | Chúng mày chưa ngán à? Kể chuyện đấy mãi rồi. |
[소리치며] 그런데! | Nhưng! |
[아휘의 떨리는 숨소리] | |
우리 멍청한 선배들이 | Lũ ngu đó quên bít cái lỗ chó ấy lại. |
그 개구멍 닫는 걸 깜빡한 겁니다 | Lũ ngu đó quên bít cái lỗ chó ấy lại. |
[거친 한숨] | |
그래서 그날 인민군 모가지 땄다고 | Nên đêm đó, chúng ăn mừng giết được lính say khướt rồi ngủ quên. |
술 처먹고 코 골며 자빠져 잘 때 | Nên đêm đó, chúng ăn mừng giết được lính say khướt rồi ngủ quên. |
위의 애들이 넘어온 거지 화염 방사기 들고 | Thế là lính Triều Tiên đem súng phun lửa qua. |
그리고 | Và, |
시체들은 형체도 알아볼 수가 없었고 | những cái xác biến dạng hoàn toàn. Thịt người dính xuống sàn. |
살점은 바닥에 | những cái xác biến dạng hoàn toàn. Thịt người dính xuống sàn. |
관물대에 | Bắn lên tủ đồ. |
천장에 | Lên trần. |
덕지덕지 | Be bét. |
덕지덕지 | Be bét. |
[지섭] 재미있다 | Hay đấy. |
네가 해준 얘기가 제일 재미있다, 응? | Mày kể chuyện là tao thấy hay nhất đấy! |
그런데 그 얘기를 나한테 왜 하냐? | Nhưng mày kể với tao làm gì? |
[아휘] 물어봤잖아 | Anh đòi mà. |
자세한 정황 | Nghe kể chi tiết. |
[지섭] 어쩌라고? 응? | Rồi sao? Hả? |
씨… 야, 야 | Khỉ thật. Này. |
자세히 좀 보자, 보여줘 봐 | Tao xem kỹ hơn nào. Xem nào. |
[아휘의 떨리는 숨소리] | Tao xem kỹ hơn nào. Xem nào. |
보여줘 봐, 이 새끼야 | Xem nào, thằng khốn. Ê, mày khoe ra làm gì? |
야, 야, 야, 이거 나한테 왜 보여주는 건데? | Xem nào, thằng khốn. Ê, mày khoe ra làm gì? |
보여주는 이유가 뭐야? 봐, 봐 봐, 봐 봐 | Mày khoe ra làm gì? Xem nào. |
딴 데 지져달라 그런 거야 지금 나한테? | Muốn tao cho mày bỏng chỗ khác à? Đúng không? |
- [지섭] 어? 그런 거야? - [불안한 숨소리] | Muốn tao cho mày bỏng chỗ khác à? Đúng không? |
- [겁주는 소리] - [아휘] 아, 씨! | |
- [지섭] 뭐, 뭐, 뭐? - [아휘의 비명] | |
- [아휘] 씨발! - [지섭] 어? 어? | - Chết tiệt! - Sao? |
[아휘의 놀란 숨소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[아휘의 거친 숨소리] | |
- [지섭의 놀란 숨소리] - [아휘의 거친 숨소리] | |
- [지섭의 힘주는 소리] - [아휘의 놀란 숨소리] | |
- [숨 내뱉으며] 아, 아! - [화륵 불 올라오는 소리] | |
[북한군] 쌍간나새끼들 죽으라우! | Chết đi, bọn khốn nạn! |
- [쏴 화염 방사기 쏘는 소리] - [병사들의 비명] | |
[계속되는 비명 소리] | |
[병사들의 비명] | |
[북한군] 죽으라우! 이 개간나 새끼들! | Chết đi! Bọn khốn nạn! |
[울음 뒤섞인 비명] | |
[쿵 문 치는 소리] | |
[쨍 문고리 깨지는 굉음] | |
- [호열의 비명] - [준호] 이게 아닌데 | |
[호열의 비명] | |
[호열] 비키십시오! | Tránh ra giùm! |
- [쉭 소화기 연기 나오는 소리] - [촤아 물소리] | |
[치직 연기 소리] | |
[범구의 거친 숨소리] | |
때렸어요? | Anh đánh cậu ta? |
- [떨리는 숨소리] - [호열, 준호의 기침] | |
예? | Sao? |
- [준호의 거친 숨소리] - [호열] 미치겠다, 진짜 | - Không tin nổi, thiệt tình. - Tôi á? |
[지섭] 제가요? | - Không tin nổi, thiệt tình. - Tôi á? |
[범구] 아이 씨 | Chết tiệt. |
[한숨 쉬며] 씨 | Ôi. Chết tiệt… |
- 저기 - [호열] 응? | Nhìn kìa… |
[거친 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[호열] 저건 또 뭐야? | Cái quái gì đấy? |
[고조되는 음악] | |
- [피아노 반주] - [사람들] ♪ 예수를 ♪ | Phúc đảm, Chúa Giê-su là của tôi |
♪ 나의 구주 삼고 ♪ | Phúc đảm, Chúa Giê-su là của tôi |
♪ 성령과 피로써 거듭나니 ♪ | Thật là một điềm báo Của vinh quang thiêng liêng |
♪ 이 세상에서 내 영혼이 ♪ | Người thừa kế của sự cứu rỗi Mua của Thiên Chúa |
♪ 하늘의 영광 누리도다… ♪ | Sinh ra từ thần khí của mình Gột rửa trong máu |
'수사 결과는 원래와 다르지 않다'로 | Cuộc điều tra sẽ khép lại với kết quả hệt lần đầu. Và ta sẽ lấy lòng được dư luận. |
종결될 겁니다 | Cuộc điều tra sẽ khép lại với kết quả hệt lần đầu. Và ta sẽ lấy lòng được dư luận. |
이로써 여론도 우리한테 우호적으로 돌 거고요 | Cuộc điều tra sẽ khép lại với kết quả hệt lần đầu. Và ta sẽ lấy lòng được dư luận. |
[풋 웃음 터지는 소리] | |
[웃음] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
아… | |
[계속되는 군 장병들의 노래] | |
자기도 고생했어 | Cậu cũng làm tốt lắm. |
예 | Vâng ạ. |
[군 장병들] ♪ 구주를 찬송하리로다 ♪ | |
[군 장병들, 자운] ♪ 온전히 주께 맡긴 내 영 ♪ | Trình hoàn hảo, niềm vui hoàn hảo |
♪ 사랑의 음성을 듣는 중에 ♪ | Tầm nhìn của sự sung sướng Bây giờ bùng nổ trong tầm nhìn của tôi |
[범구의 깊은 한숨] | |
[범구가 씁 들이켜는 소리] | |
[입소리] | |
여기 GP에서 은폐한 사실은 우리 생각과는 달랐습니다 | Sự thật bị che đậy ở tháp canh này không như ta tưởng. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[태산] 너무 부끄럽지만 | Tôi rất xấu hổ… |
저희 GP의 군기 문란을 일으켰던 주범은 | nhưng kẻ có hành vi sai trái ở tháp canh |
아휘가 아니라… | không phải A Hwi… |
[중석] 이 씨발년 이거 바람났나, 이거 | Con khốn này cắm sừng mình hay gì? |
[소리치며] 왜 전화를 안 받아! 씨발 | Sao cô ta không nghe máy? Chết tiệt. |
야, 뭐? 씨발년들아 구경났냐? 꺼져 | Ê, sao? Bọn khốn nạn, nhìn cái gì? Cút. |
- [병사] 예, 알겠습니다 - 꺼지라고 | - Rõ ạ. - Tao bảo cút. |
[중석] 왜 맨날 얼타지 병신 같은 새끼들? | Toàn giả ngu, bọn bất tài chết tiệt. |
[탁 수화기 누르는 소리] | |
[태산] 나중석 하사였습니다 | Mà là Hạ sĩ Na Jung Seok. |
[의미심장한 음악] | |
[졸린 목소리로] 임지섭입니다 [숨 내뱉는 소리] | Lim Ji Seop nghe. |
어, 형, 어, 잘 지내? | Anh à. Anh khỏe không? |
오랜만이지? 아, 아, 아… | Lâu quá rồi. Vâng, khỉ thật, quá lâu rồi, chà. |
씨발, 존나 오랜만이네, 와 | Vâng, khỉ thật, quá lâu rồi, chà. |
아, 옛날 생각나더라고 | Tôi đang nhớ lại hồi xưa. |
형이 그랬잖아, 씨발 | Anh à, anh bảo thế mà, chết tiệt. Bọn ranh con này chẳng biết cái quái gì, |
애새끼들이 좆도 아무것도 모르니까 이게 | Anh à, anh bảo thế mà, chết tiệt. Bọn ranh con này chẳng biết cái quái gì, |
처기어오르기 전에 | nên cứ đập trước khi chúng biết vênh. Anh bảo thế mà, đúng không? Đúng không? Ừ. |
존나 조져도 괜찮다고 형이 그랬잖아, 그렇지? | nên cứ đập trước khi chúng biết vênh. Anh bảo thế mà, đúng không? Đúng không? Ừ. |
어 [웃음] | nên cứ đập trước khi chúng biết vênh. Anh bảo thế mà, đúng không? Đúng không? Ừ. |
알았어 | Vâng. |
[달칵 수화기 내려놓는 소리] | |
[중석] 내 말이 맞잖아! 씨발년들아! | Tao đúng rồi, bọn khốn nạn! |
- [쿵 치는 소리] - [쨍그랑 유리창 깨지는 소리] | Tao đúng rồi, bọn khốn nạn! |
[숨을 크게 몰아쉬는 소리] | |
[긴장되는 음악] | CÓ MÌN |
[아휘의 입소리] | |
[중석] 아휘야 | A Hwi. |
- 충성 - [중석] 어 | Trung thành. |
[다가오는 발소리] | |
[탁 잡는 소리] | Thằng khốn nạn. Bảo còn thấy mày liên lạc với cộng sản là tao giết rồi mà? Đồ khốn. |
[중석] 씨, 좆밥 새끼야 씨발 새끼야 | Thằng khốn nạn. Bảo còn thấy mày liên lạc với cộng sản là tao giết rồi mà? Đồ khốn. |
내가 한 번만 더 빨갱이랑 내통하면 | Thằng khốn nạn. Bảo còn thấy mày liên lạc với cộng sản là tao giết rồi mà? Đồ khốn. |
죽여버린다 그랬지? 씨발놈아 | Thằng khốn nạn. Bảo còn thấy mày liên lạc với cộng sản là tao giết rồi mà? Đồ khốn. |
그게 아니라 철책 점검하느라 그랬습니다 | - Đâu ạ. Tôi kiểm tra hàng rào thôi. - Tao đùa thôi. |
[중석] 장난이야! 씨발 새끼야 | - Đâu ạ. Tôi kiểm tra hàng rào thôi. - Tao đùa thôi. |
장난이라고 | Tao đùa thôi. |
[툭툭 치는 소리] | |
점검은 씨발놈아 네 에미, 애비부터 점검해라 | Thằng khốn nạn, phải kiểm tra bố mẹ mày ấy. |
- [중석] 어우 - [떨리는 숨소리] | |
- 신아휘 - [아휘] 네 | - Shin A Hwi. - Có ạ. |
GP 존나 재미없지? 심심하고 | Ở tháp canh chán òm, nhỉ? Chán chết. |
- 아닙니다 - [중석] 아니기는, 씨발놈아 | - Không ạ. - Ờ. Ra đây, tao kể chuyện vui cho. |
[중석] 형이 재미있게 해줄게 이리로 와 봐 | - Không ạ. - Ờ. Ra đây, tao kể chuyện vui cho. |
야, 아휘야, 너 불… | A Hwi ạ… Từ từ, mày chưa đáp lệnh của tao tử tế! |
씨발 새끼야 복명복창하라고, 씨! | A Hwi ạ… Từ từ, mày chưa đáp lệnh của tao tử tế! |
[아휘] 일병 신아휘 | Binh nhất Shin A Hwi ạ. |
- [아휘의 헛기침] - 오케이 | Rồi. |
[중석] 저기 철책에 구멍 난 거 보이지? 개구멍, 어? | Mày thấy cái lỗ trên rào kia không? Cái lỗ chó ấy? |
저게 60년대 때부터 | Nó có từ thập niên 1960, để bò qua giết lũ khốn phát thanh tuyên truyền Triều Tiên! |
이 대남방송 하던 새끼들 | Nó có từ thập niên 1960, để bò qua giết lũ khốn phát thanh tuyên truyền Triều Tiên! |
모가지 따려고 저거 만든 거거든 | Nó có từ thập niên 1960, để bò qua giết lũ khốn phát thanh tuyên truyền Triều Tiên! |
그때! | Đám đặc vụ chết tiệt đã giết hết bọn khốn bên đó. |
이 공작원 새끼들이 | Đám đặc vụ chết tiệt đã giết hết bọn khốn bên đó. |
그 위에 있는 새끼들 모가지 전부 다 따다가 | Chúng bỏ xác vào thùng rồi đốt. |
드럼통에 넣고 태운 거야 | Chúng bỏ xác vào thùng rồi đốt. |
- 일병 신아휘 - [중석] 오케이 | - Binh nhất Shin A Hwi ạ. - Rồi. |
그런데, 씨발 존나 웃긴 게 뭔지 아냐? | Nhưng mày biết buồn cười chỗ nào không? |
저 철책에 구멍을 씨발 안 메꾼 거야, 야 | Chúng không bít cái lỗ trên rào. Theo mày đã có chuyện gì? |
와, 어떻게 됐을 거 같아? | Chúng không bít cái lỗ trên rào. Theo mày đã có chuyện gì? |
[비틀거리는 발소리] | |
[숨 몰아쉬며] 부GP장님 여기 지금 지뢰… | - Phó chỉ huy tháp canh, ở đây có mìn ạ… - Sợ cái quái gì, thằng khốn! |
[중석] 쫄지 말라고, 씨발 새끼야! | - Phó chỉ huy tháp canh, ở đây có mìn ạ… - Sợ cái quái gì, thằng khốn! |
여기 EOD 애들이 다 깨끗하다고 했어 | Lính xử lý chất nổ bảo ở đây sạch rồi. A Hwi, ổn mà. |
아휘야, 괜찮아 | Lính xử lý chất nổ bảo ở đây sạch rồi. A Hwi, ổn mà. |
[중석이 코 훌쩍이는 소리] | |
[중석] 그런데 그 뒤로 어떻게 됐냐면, 잘 봐라 | Xong sau đó thì, nhìn kỹ này. |
- [거친 숨소리] - [중석의 발소리] | |
- 봐 봐, 이거, 화염 방사기, 씨발 - [거친 숨소리] | Nhìn này. Một khẩu súng phun lửa, chết tiệt. |
- 윙 철컥 - [아휘의 거친 숨소리] | Bập bùng. |
웽! | - Phừng. - Thôi đi, chết tiệt! |
[아휘] 그만, 씨! | - Phừng. - Thôi đi, chết tiệt! |
- [울먹이는 숨소리] 죄송합니다 - [중석의 거친 숨소리] | Tôi xin lỗi ạ. |
처돌았냐? 이 씨발 새끼야? | Mày điên rồi à? Thằng khốn nạn này? Ra đây. Ra đây, thằng khốn… |
너 이리로 와! | Mày điên rồi à? Thằng khốn nạn này? Ra đây. Ra đây, thằng khốn… |
이리로 와, 이 씨발 새… | Mày điên rồi à? Thằng khốn nạn này? Ra đây. Ra đây, thằng khốn… |
- [두둑 흙 떨어지는 소리] - [치익 타는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[포효하며 흐느끼는 소리] | |
[울부짖는 소리] | |
[병사1] 이따 관물대에 넣어 놓겠습니다! | Tôi bỏ vào tủ đồ sau. |
[병사2] 담배? 담배? | Tôi bỏ vào tủ đồ sau. - Thuốc lá? - Thuốc lá? |
[태산] 진실을 알렸으면 | Sự thật mà lộ ra, |
아휘도 군사 법정에 섰겠죠 | A Hwi sẽ phải ra trước tòa quân sự. |
무고를 주장해도 쉽지는 않았을 겁니다 | - Làm một điếu thuốc không? - Sẽ không dễ, dù cậu ta bảo mình vô tội. |
[병사들이 떠드는 소리] | |
그래서 우리는 | Nên tất cả chúng tôi |
이 사실을 은폐하는 데 동의했습니다 | nhất trí che giấu sự thật. |
그런데 그때부터 | Nhưng sau đó thì |
아휘가 좀 이상해졌습니다 | A Hwi thay đổi. |
[피식거리는 웃음] | |
악! | |
[아휘가 소리치며] 아이 씨! | Chết tiệt! |
[숨 들이켜는 소리] | |
아, 씨발! 뭘 봐? | Chết tiệt! Mày nhìn cái gì? |
[떨리는 숨소리] | |
눈 안 깔아? 이 씨발년아 | Nhìn chỗ khác, thằng khốn nạn. |
[태산] 중석이처럼 | Giống Jung Seok. |
[범구] 구자운 준장은 처음부터 알고 있었던 것 같습니다 | Xem ra Chuẩn tướng Gu Ja Woon biết từ đầu nên mới cử ta đến đó. |
[치익 담배 타는 소리] | |
[범구의 후 내뱉는 소리] | |
[호열] 이거였네 | Đây ạ. |
[달칵 휴대폰 내려놓는 소리] | |
처음부터 이렇게 기사를 준비했던 거 같습니다 | Có vẻ anh ta chuẩn bị bài báo này từ đầu. |
[옅은 한숨] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
- 예 - [자운] 어때요? | - A lô? - Thấy sao? |
[자운] 그렇게 좋아하는 진실을 다 알게 된 소감이? | Cậu thích biết sự thật lắm, biết hết rồi, thấy sao? |
이제 다 알게 됐으니 뭐, 폭로라도 할 거예요? | Giờ biết hết rồi thì sao, cậu có vạch trần hết không? |
[자운의 코웃음] | |
정하시면 되겠네 | Chắc tự cậu quyết được. |
[거친 숨소리] | |
부하를 구하기 위해 목숨을 내던진 나중석이냐 | Na Jung Seok là người hy sinh tính mạng để cứu một đồng chí của mình? |
가혹 행위로 | Hay cậu ta đã chết |
병사들을 괴롭히다 죽은 나중석이냐 | trong lúc ăn hiếp một cấp dưới? |
[옅은 웃음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[자운] 아… | À! |
후자로 정하면 | Cậu mà chọn cái sau |
중석이 부모님께 나가던 연금도 중단되겠죠? | thì chắc lương hưu bố mẹ Jung Seok đang nhận cũng biến mất đấy. |
[복받친 숨소리] | |
[범구] 제가 통화하겠습니다 | Đưa tôi nói chuyện. |
[지섭의 떨리는 숨소리] | |
도대체 우리한테 이렇게까지 하는 이유가 뭡니까? | Anh làm ngần này thứ với chúng tôi để làm gì? |
- 우리를 이용해서… - [민우] 까불지 말라고 | - Anh lợi dụng chúng tôi… - Để các cậu không nhúng mũi vào. |
[긴장감 흐르는 음악] | |
너희들이 뭘 할 수 있을 거라고 | Để các cậu không nhúng mũi vào vì nghĩ mình làm được gì đấy. |
까불지 말라고 | Để các cậu không nhúng mũi vào vì nghĩ mình làm được gì đấy. |
[민우] 아, 박스 열어 봤어? | À, cậu mở hộp chưa? |
그, 그게 무슨 소리입니까? | Ông nói gì thế? |
장난감 | Hộp đồ chơi ấy. |
이런 씨! | Chết tiệt! |
[호열] 어? 왜? 왜? | Sao ạ? Sao thế? |
[쾅 문 여닫히는 소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[덜그럭 소리] | |
씨발! 언제 이런 걸 멋대로… | Chết tiệt, ông làm lúc nào… |
[휴대폰 문자 진동음] | |
[거친 숨소리] | |
[민우] USB 가져와 | Đem cái USB đến cho tôi. |
너희들 다 옷 벗고 싶지 않으면 | Nếu cậu không muốn cả lũ bị tố. |
[깊은 한숨] | |
[점점 더 긴장감 고조되는 음악] | |
[벌레 우는 소리] | |
[준호] 무슨 USB 말입니까? | Nhưng USB nào ạ? |
[호열] 아… | |
기영이가 용산의 싸제 가게에다 맡겨 놨대 | Gi Yeong gửi đến cơ sở khu phi quân sự ở Yongsan. |
너도 알다시피 우리 범구 형 상태가 거시기거시기하잖아 | Cậu biết anh Beom Gu đang cáu lắm rồi chứ gì? |
우리가 잘해야지 | Ta phải làm cho tốt. |
어려운 거 아니야 | Không khó đâu. Cậu chỉ việc vào đấy rồi đem ra liền thôi. |
그냥 후딱 가서 잘 가져오기만 하면 돼 | Không khó đâu. Cậu chỉ việc vào đấy rồi đem ra liền thôi. |
- [준호] 예, 알겠습니다 - 응 | - Rõ ạ. - Ừ. |
그리고 | À, |
당연한 거지만 절대 열어 보면 안 된다 | khỏi phải dặn, nhưng dù gì cũng đừng mở. Cậu mà mở là bị lưu lại. |
그거 기록 남는대 | khỏi phải dặn, nhưng dù gì cũng đừng mở. Cậu mà mở là bị lưu lại. |
- [준호] 예, 알겠습니다 - 응 | - Rõ ạ. - Ừ. |
[TV 속 남자 앵커] 최근 군 관련 사건에 대한 진상 규명과 | Trong lúc tranh cãi vẫn tiếp diễn về sự thật sau các vụ việc trong quân đội, |
책임 소재에 대한 논란이 분분한 가운데 | Trong lúc tranh cãi vẫn tiếp diễn về sự thật sau các vụ việc trong quân đội, |
군 장정 인권센터에서 | Trung tâm Nhân Quyền Quân đội đang chuẩn bị đâm đơn kiện Chính phủ. |
국가를 상대로 손해배상 소송을 준비 중이라고 하는데요 | Trung tâm Nhân Quyền Quân đội đang chuẩn bị đâm đơn kiện Chính phủ. |
국가 측 또한 구자운 군 법무실장을 내세워 | Chính phủ cũng chuẩn bị biện hộ, với đại diện pháp lý là Cố vấn Trưởng Gu Ja Woon. |
- [숨 내뱉는 소리] - 재판을 준비 중이라고 합니다 | Chính phủ cũng chuẩn bị biện hộ, với đại diện pháp lý là Cố vấn Trưởng Gu Ja Woon. |
계속되는 군 당국의 책임 논란 | Sau đây là chi tiết về tranh cãi xoay quanh giới chức quân đội. |
자세한 상황 들어보도록 하겠습니다 | Sau đây là chi tiết về tranh cãi xoay quanh giới chức quân đội. |
[TV 속 여자] 저희 센터에서는 | Cùng các tổ chức dân sự, |
시민 단체들과 함께 | trung tâm chúng tôi đang chuẩn bị kiện Chính phủ để đòi bồi thường thiệt hại. |
국가를 상대로 한 손해배상 소송을 준비 중입니다 | trung tâm chúng tôi đang chuẩn bị kiện Chính phủ để đòi bồi thường thiệt hại. |
그간 군대에서 은폐되거나 축소되어 | Gia đình những người đã qua đời và những người từng tham gia hay liên quan |
진실이 규명되지 못했던 | Gia đình những người đã qua đời và những người từng tham gia hay liên quan |
수많은 사건들의 당사자 및 관계자 | tới vô số vụ việc có sự thật bị bưng bít, hạ thấp |
- [차분한 음악] - 유가족들이 동참하고 있고요 | tới vô số vụ việc có sự thật bị bưng bít, hạ thấp cũng sẽ tham gia vụ kiện này. |
[TV 속 여자 기자] 일각에서는 이번 소송이 | Có ý kiến cho rằng |
김루리 일병 같은 이들에게 면죄부를 주려는 | vụ kiện này là thủ đoạn để tha bổng cho những kẻ như Binh nhất Kim Ru Ri. |
처사가 아니냐는 의견도 있는데요 | vụ kiện này là thủ đoạn để tha bổng cho những kẻ như Binh nhất Kim Ru Ri. |
[숨 들이켜는 소리] | |
김루리 일병으로 인해서 사람들이 죽었고 | Đúng, nhiều người đã thiệt mạng |
그는 사건의 범인이 맞습니다 | vì tội ác mà Kim Ru Ri gây ra. |
그렇다면 | Dù vậy… |
그 사건에서의 국가는요? | vai trò của chính phủ ở vụ đó là gì? |
사건의 피해자와 가해자 모두 | Cả các nạn nhân lẫn thủ phạm vụ án |
국가의 시스템 안에 있었는데요 | đều nằm trong hệ thống của chính phủ. |
[숨 내뱉는 소리] | |
국가 또한 | Chính phủ |
공범입니다 | cũng là đồng phạm. |
방조범이죠 | Họ đồng lõa với cái ác. |
국가도 잘못을 합니다 | Chính phủ cũng có lúc sai lầm. |
잘못을 했으면 | Và nếu đã mắc sai lầm |
인정을 해야 되고요 | thì họ nên thừa nhận. |
여러분들의 제보가 필요합니다 | Chúng tôi cần tin chỉ điểm từ tất cả. |
꼭 해야 할 일을 | Mong các bạn sẽ làm việc nên làm. |
해주셨으면 합니다 | Mong các bạn sẽ làm việc nên làm. |
[탁 발소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
- [기상나팔 소리가 흐른다] - [탁 스위치 켜는 소리] | Trung đội ba, chào buổi sáng! |
[병사1] 3소대 좋은 아침입니다 | Trung đội ba, chào buổi sáng! |
- [병사2] 좋은 아침입니다 - [세웅] 기상! | Trung đội ba, chào buổi sáng! Dậy đi! |
- [병사3] 좋은 아침입니다! - [세웅] 3소대 좋은 날입니다! | Dậy đi! Chào buổi sáng! |
- [세웅] 3소대 좋은 날… - [범구] 한호열이! | - Trung đội ba, chào! Trung đội… - Han Ho Yeol! |
[호열] 아이그… | |
[쨍그랑 군번줄 흔들리는 소리] | Mới sáng sớm mà? |
[잠 덜 깬 목소리로] 아침 댓바람부터 뭡니까? | Mới sáng sớm mà? |
[호열의 한숨] | |
전역자는 필히 깨워주셔야 갈 수 있다는 겁니까? | Anh tự đến gọi dậy vì tôi sắp xuất ngũ ạ? |
안준호! | An Jun Ho. Cậu thấy Jun Ho đâu không? Cậu ấy về rồi mà, đúng không? |
준호 못 봤어? | An Jun Ho. Cậu thấy Jun Ho đâu không? Cậu ấy về rồi mà, đúng không? |
복귀했지? | An Jun Ho. Cậu thấy Jun Ho đâu không? Cậu ấy về rồi mà, đúng không? |
준호 왜요? | Cậu ấy thì sao ạ? |
No comments:
Post a Comment