범인은 바로 너 s2 .6
Lật tẩy s2 .6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(재석) '제가 경찰을 불렀습니다' | "Tôi đã gọi cảnh sát. Mười phút nữa họ đến |
'10분 안에 경찰이 갈 테니 그 전까지 진범을 확보해 주세요' | "Tôi đã gọi cảnh sát. Mười phút nữa họ đến nên hãy giúp cầm chân hung thủ. |
'하지만 문제가 생길 수 있으니 반드시 한 명을 검거해 주세요' | Có thể nảy sinh vấn đề, mọi người phải tìm ra hung thủ bằng mọi giá". Người cho các anh uống nước là bà đồng. |
(재욱) 지금 너희한테 물을 먹였다는 사람은 그 무녀지? | Người cho các anh uống nước là bà đồng. |
- (재석) 무녀 - (종민) 예, 무녀 | - Là bà đồng. - Bà đồng. |
(재욱) 그럼 아까 쟤네들을 물을 먹인 거는 | Còn những người khác uống nước của... |
[재석과 종민이 대답한다] 그 유골함 들고 갔다는 아줌마고? | - Bà mẹ. - Người lấy hũ tro cốt. |
(종민) 형, 무녀의 집은 폐가라고 했잖아요, 아까 | - Họ nói bà đồng sống ở nhà hoang. - Vậy bà đồng là ma à? |
(재석) 그럼 그 무녀는 귀신이라는 얘기야? | - Họ nói bà đồng sống ở nhà hoang. - Vậy bà đồng là ma à? Thế thì ta nên tìm bà kia. |
그럼 그 집에 있는 아주머니를 일단 찾아야 되는 거 아니야? | Thế thì ta nên tìm bà kia. Không, chỉ không phải là hung thủ thôi. |
(세정) 아니, 그분이 범인이 아닌 거죠, 그럼 | Không, chỉ không phải là hung thủ thôi. - Không phải sao? - Ừ. |
(재석) 아니라고? | - Không phải sao? - Ừ. |
(종민) 그렇죠, 무녀는 폐가에, 폐가에 있다고 했어 | - Không phải sao? - Ừ. - Bà đồng đang ở căn nhà hoang. - Ôi. |
[재석의 난감한 신음] | - Bà đồng đang ở căn nhà hoang. - Ôi. |
누가 봐도 범인 같잖아 | Ai cũng sẽ nghĩ bà ta là hung thủ. - Phải, nhưng như thế lộ liễu quá. - Khoan đã. |
(종민) 같이 보이지만 아니지 않을까? 라는 생각이 드는 거지 | - Phải, nhưng như thế lộ liễu quá. - Khoan đã. |
(재석) 아, 잠깐만 일단 차를 보낸다 그랬으니까 | - Phải, nhưng như thế lộ liễu quá. - Khoan đã. Cảnh sát đang đến |
그, 둘 중의 한 명을 빨리 검거를 해야 돼 | nên ta cần bắt giữ một trong hai người. |
이거 우리가 어디로 가느냐 아니면 또 누굴 잡느냐에 따라서 | Việc ta đi đâu và bắt giữ ai |
얘기가 완전히 달라질 수 있겠는데, 이거 | sẽ thay đổi câu chuyện này hoàn toàn. |
(세정) 아, 어디로 가야 돼, 대체? | Tôi không biết đi đâu nữa. |
[흥미진진한 음악] | |
[리드미컬한 음악] | YEOSU, TỈNH JEOLLANAM |
여기구나 | Là nơi này. |
야, 마을 분위기가 | Làng này có vẻ... |
묘하네, 어? | ...hơi kỳ lạ. |
잠깐만, 올 때가 됐는데 | Đợi đã. Họ phải đến rồi chứ. |
[탄성] | Ơ này. |
[자동차 경적] [익살스러운 음악] | Là Jong Min đúng chứ? |
(재석) 김종민이지, 너 김종민? | Là Jong Min đúng chứ? |
운전 참 정말 | Anh đúng là lái xe dở tệ. |
(승기) 거기서 서 계시면 어떡해요? | - Anh đừng đứng đó chứ. - Anh đúng thật là. |
(재석) 아, 얘는 정말 | - Anh đừng đứng đó chứ. - Anh đúng thật là. |
야, 너는 온 지 얼마 되지도 않아 가지고 | Anh mới vào đội thôi đấy nhé. Tôi đã nhận được một yêu cầu |
다들 지금 일 없어 갖고 쉬고 있는데 | Tôi đã nhận được một yêu cầu trong khi các người nhởn nhơ ăn chơi. |
내가 지금 오랜만에 지금 의뢰받아 가지고 | trong khi các người nhởn nhơ ăn chơi. - Cái gì thế? - Ta đến đây làm gì? |
- 이게 뭐예요? - (종민) 뭘 했다고 그러세요? | - Cái gì thế? - Ta đến đây làm gì? |
(재석) 아, 무료하게 시간 보내고 있는데 | - Cái gì thế? - Ta đến đây làm gì? Ai cũng nhởn nhơ. |
누가 똑똑거리더니 문 앞에다 이걸 놓고 갔네 [노크 효과음] | Có người gõ cửa rồi bỏ lại thứ này. |
[긴장되는 음악] | CHIỀU HÔM TRƯỚC |
(재석) 이게 뭐야? | CHIỀU HÔM TRƯỚC Gì thế này? |
유골함 아니에요? | Không phải hũ tro sao? |
어? 아니, 이걸 누가 놓고... 아이 | Ai để nó ở đây thế? HÔM QUA, CÓ NGƯỜI ĐỂ LẠI MỘT HŨ TRO BÍ ẨN TRƯỚC CỬA VĂN PHÒNG |
(재석) 내가 아까 대충 얘기했지? | Tôi đã nói sơ qua rồi. |
여기 귀이마을이라고, 여기 [세훈이 대답한다] | Ta đang ở làng Guiyi. - Phải. - Guiyi? |
(승기) '귀' | - Phải. - Guiyi? - Làng Guiyi. - Gui, "tai" hả? |
[저마다 말한다] (재석) 귀이마을 | - Làng Guiyi. - Gui, "tai" hả? |
- 귀이, 귀? - (세정) 귀이? [재석이 긍정한다] | - Làng Guiyi. - Gui, "tai" hả? - Ừ. - Làng Guiyi. |
(재석) 근데 나한테 전화가 온 거야 | Một phụ nữ tên Ji Yeon đã gọi điện cho tôi. |
지연 씨인가, 그분이 나한테 연락을 준 사람이거든 | đã gọi điện cho tôi. |
[탐정들이 호응한다] 지연 씨? | - Ji Yeon. - Phải. |
(재석) 지연 씨 | - Ji Yeon. - Phải. |
[지연이 흐느낀다] | |
아이, 저, 저, 누구, 누구시죠? | Ai gọi thế? |
(재석) 아니, 저기, 누구, 누구세요? | Cô là ai? |
(지연) 내 친구 혜원이의 억울함을 풀어 주세요 | Xin anh đòi lại công lý cho Hye Won, bạn tôi. |
제 이름은 지연이예요 [지연이 훌쩍인다] | Tên tôi là Ji Yeon. Bạn tôi Hye Won mới qua đời gần đây. |
얼마 전 제 친구 혜원이가 죽었어요 | Bạn tôi Hye Won mới qua đời gần đây. |
자살이었죠 [지연의 떨리는 숨소리] | Hình như cô ấy tự tử. |
그런데 그 친구는 늘 자기가 죽을 수도 있다고 | Nhưng cô ấy thường nói với tôi là cô ấy có thể sẽ chết. |
누군가 자기를 잡으러 올 수도 있다고 했어요 | Cô ấy luôn nói là có thể cô ấy sẽ bị giết. |
경찰에서는 그녀의 우울증을 이유로 | Vì cô ấy bị trầm cảm, |
자살이라고 판단 | cảnh sát kết luận là tự sát |
수사는 그렇게 종료됐지만 | và kết thúc điều tra. |
자살일 리 없어요! | Nhưng đó không phải tự sát. |
[리드미컬한 음악] | CÔ ẤY TIN ĐÓ KHÔNG PHẢI LÀ TỰ SÁT Có phải chính cô để lại hũ tro trước cửa văn phòng của tôi không? |
저기, 혹시, 그 | Có phải chính cô để lại hũ tro trước cửa văn phòng của tôi không? |
제 사무실 앞에 유골함을 지연 씨가 두고 간 건가요? | Có phải chính cô để lại hũ tro trước cửa văn phòng của tôi không? |
(지연) 친구는 혹시 언젠가 자신이 죽거든 | Hye Won nhờ tôi vạch trần sự thật ở làng Guiyi |
귀이마을에서 그 비밀을 밝혀내 달라고 했어요 | nếu chẳng may cô ấy qua đời. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. Tôi nhận vụ này. Tôi đã nghe chuyện của cô, và... |
제가 이 사건을 지금, 저, 얘기를 들... | Tôi nhận vụ này. Tôi đã nghe chuyện của cô, và... |
[통화 종료음] 여보세요? 여보... | Alô? |
(재석) 아, 얘기 끝나지도 않았는데, 지금, 저 | SỐ ẨN DANH Tôi đang nói dở mà. |
아니, 이거 진짜 | Trời ạ, thật là... |
아니, 이거 전화번호도 없잖아 | Tôi còn không biết số cô ấy. Dù thế nào, bạn cô ấy |
(재석) 어쨌든 여기, 그, 본인 친구가 | Dù thế nào, bạn cô ấy đã chịu một mối đe dọa nào đó trước khi qua đời. |
굉장히 뭔가 위협을 당하다가 죽게 됐는데 | đã chịu một mối đe dọa nào đó trước khi qua đời. Nhưng cảnh sát kết luận là tự sát. |
자살로 그냥 마무리가 됐다 | Nhưng cảnh sát kết luận là tự sát. Vậy nên cô ấy muốn ta giúp đòi lại công lý cho bạn. |
그래서 그 억울한 죽음을 우리가 좀 밝혀 달라 [탐정들이 호응한다] | Vậy nên cô ấy muốn ta giúp đòi lại công lý cho bạn. Tôi bảo cô ấy là tôi nhận lời, nhưng cô ấy đột ngột cúp máy. |
그래서 내가 그건 알겠다 했는데 | Tôi bảo cô ấy là tôi nhận lời, nhưng cô ấy đột ngột cúp máy. |
그냥 전화를 일방적으로 끊어 가지고 그걸 못 물어봤어 | Tôi bảo cô ấy là tôi nhận lời, nhưng cô ấy đột ngột cúp máy. Nên tôi còn chưa kịp bàn về thù lao. |
[익살스러운 음악] 아, 이게 좀, 뭐 좀 송구스럽기는 하지만 | Nên tôi còn chưa kịp bàn về thù lao. - Trời ạ. - Tôi định hỏi |
(승기) 아이, 이거 | - Trời ạ. - Tôi định hỏi |
아, 내가 그거를 수임료를 물어보려고 했는데 | - Trời ạ. - Tôi định hỏi - thì bị cúp máy. - Điểm quan trọng nhất đó. |
제일 중요한데 | - thì bị cúp máy. - Điểm quan trọng nhất đó. |
(재석) 그냥 끊어 버려 가지고 | - thì bị cúp máy. - Điểm quan trọng nhất đó. |
아, 근데 발신자 표시 제한으로 와 가지고 전화를 걸 수가 없네 | Cô ấy gọi bằng số ẩn danh nên tôi không gọi lại được. Đã cất công đến tận Yeosu nên tôi mong là thù lao không tệ. |
(세정) 근데 여수까지 왔는데 적으면 조금 그런데, 그렇죠? | Đã cất công đến tận Yeosu nên tôi mong là thù lao không tệ. - Đúng chứ? - Tôi biết. Nhưng mà... |
(재석) 아, 그게, 좀 | - Đúng chứ? - Tôi biết. Nhưng mà... |
아, 그건 내가 아는데 | - Đúng chứ? - Tôi biết. Nhưng mà... Hình như ta chưa từng được trả công đàng hoàng. |
한 건도 제대로 받은 날이 없는 거 같은데, 지금... | Hình như ta chưa từng được trả công đàng hoàng. |
[익살스러운 음악] (종민) 거의 다 공짜야 | Hình như ta chưa từng được trả công đàng hoàng. Toàn làm không công. - Thôi, vào làng đi. - Được rồi. |
(재석) 어쨌든 저, 마을로 한번 들어가 보자고 [탐정들이 대답한다] | - Thôi, vào làng đi. - Được rồi. |
형사님인데 그렇게, 뭐 사건에 큰 도움 안 돼 [종민이 맞장구친다] | Đằng nào thám tử cũng chả có ích mấy. KHÁCH HÀNG, JI YEON NẠN NHÂN, HYE WON |
[긴장되는 음악] | Cô ấy đưa cho anh hũ tro, thật là nổi da gà. |
(승기) 야, 뭔가 근데 저걸 갖다준 건 좀 으스스한데, 뭔가 느낌이 | Cô ấy đưa cho anh hũ tro, thật là nổi da gà. |
우리가 생각이 그래서 그런 거냐 왜 이렇게 오싹하냐? | Là do tôi tưởng tượng hay sao mà làng này lạnh thế. - Làng Guiyi hả? - Làng Guiyi. |
(승기) 귀이마을? | - Làng Guiyi hả? - Làng Guiyi. |
(재석) 귀이 | - Làng Guiyi hả? - Làng Guiyi. |
(종민) 아니, 사람들이 안 지나다니는... [탐정들이 놀란다] | - Chẳng có ai. - Trời, gì kia? |
(승기) 아, 뭐야! | - Chẳng có ai. - Trời, gì kia? - Không phải ma đấy chứ? - Ôi trời. |
- (민영) 아니지, 아니지? - (승기) 아, 깜짝이야 | - Không phải ma đấy chứ? - Ôi trời. |
(종민) 뭐야? 저거 소복 아니에요, 소복? | Gì thế? Cô ấy mặc đồ tang phải không? |
(민영) 아, 깜짝이야 | - Giật cả mình. - Ra đó hỏi đi. |
(재석) 가서 한번 만나 봐야 되는 거 아니야? | - Giật cả mình. - Ra đó hỏi đi. - Cô ấy đang khấn mà. - Đi tiếp đi. |
(민영) 아, 근데 지금 기도 중이어 가지고 | - Cô ấy đang khấn mà. - Đi tiếp đi. |
(재석) 일단, 일단 가자, 일단 가 | - Cô ấy đang khấn mà. - Đi tiếp đi. |
씁, 야, 근데 왜 이렇게 으스스하다 | Làng này lạnh thật. |
- (종민) 사람들도 별로 없고 - (세정) 분위기가 진짜... | - Gần như bỏ hoang. - Nơi này lạ quá. |
[긴장되는 음악] (종민) 갑자기 더 추워졌어 | - Gần như bỏ hoang. - Nơi này lạ quá. Chỗ cổng vào không lạnh, thế mà giờ... |
(승기) 아까 저 초입에서는 안 추웠는데 여기 오니까... | Chỗ cổng vào không lạnh, thế mà giờ... |
[탐정들이 놀란다] (세정) 아유, 아유, 깜짝이야, 깜짝이야 | - Trời, giật cả mình. - Trời đất. |
[세정의 웃음] | - Trời, giật cả mình. - Trời đất. |
아이, 깜짝이야 | Làm tôi giật cả mình. Xin lỗi. Chúng tôi đang tìm một cô gái tên Ji Yeon. |
(재석) 저기, 실례합니다만 저희가, 저, 그, 지연 씨라고 | Xin lỗi. Chúng tôi đang tìm một cô gái tên Ji Yeon. |
[종민의 겁먹은 탄성] | |
- (재석) 아니 - (승기) 어머니 | - Trời. - Cô ơi. - Không phải áo tang à? - Ánh mắt bà ấy dễ sợ quá. |
(민영) 상복 같지 않아요? | - Không phải áo tang à? - Ánh mắt bà ấy dễ sợ quá. |
(세훈) 눈빛이 너무 무서웠어요, 그리고 | - Không phải áo tang à? - Ánh mắt bà ấy dễ sợ quá. |
(재석) 어, 나 이런 거 너무 싫어하는데 | Trời ạ, ghét thật đấy. - Tự dưng lạnh quá. - Tôi nổi cả da gà. |
- (민영) 갑자기 추워진 거 같아 - (세훈) 어, 소름 끼쳐 | - Tự dưng lạnh quá. - Tôi nổi cả da gà. |
(승기) 어, 어머니, 안녕하세요 | Xin chào. - Xin lỗi. - Xin chào. |
(종민) 실례하겠습니다 | - Xin lỗi. - Xin chào. |
(세정) 안녕하세요 | - Xin lỗi. - Xin chào. |
실례지만 여기 지연 씨라고 혹시 아세요? | Hai người biết cô gái nào tên là Ji Yeon không? |
혹시 혜원 씨는 아세요? | Các cô biết cô gái tên Hye Won không? |
- (세정) 어, 저분 왜 도망가지? - (세훈) 어, 뭐야? | - Gì thế? - Sao cô ấy lại chạy? |
(종민) 뭐야, 뭐야, 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
(종민과 승기) - 저기요, 저기요, 저기요, 저기요! - 저기요 | Cô gì ơi. - Cô gì ơi. - Cô ơi. Chuyện gì thế này? |
[탐정들이 의아해한다] | Chuyện gì thế này? - Cô gì ơi. - Này. |
(재석) 아, 저기, 아, 저기 [탐정들이 저마다 소리친다] | - Cô gì ơi. - Này. - Cô ơi. - Chờ đã. |
(세정) 저기요! | - Cô ơi. - Chờ đã. - Cô ơi. - Chờ đã nào. |
(재석) 저기, 잠깐만요! | - Cô ơi. - Chờ đã nào. |
- (세정) 뭐야, 뭐야? - (재석) 어유, 깜짝이야 | - Cô ơi. - Chờ đã nào. - Trời đất. - Giật cả mình. |
[탐정들이 놀란다] | - Trời đất. - Giật cả mình. Xin chào. |
(세정) 안녕, 안녕하세요 | Xin chào. |
혹시 지연 님이라고 아세요? | Cô biết cô gái nào tên Ji Yeon không ạ? - Nên đuổi theo cô kia. - Thật là. |
(종민) 저분, 저분 잡아야 될 거 같은데 | - Nên đuổi theo cô kia. - Thật là. |
지금 막 우리 보고 뛰었어요 | Cô ấy chạy khi thấy ta. |
(승기) 저기, 저기, 잠깐, 잠깐, 잠깐만요! | Cô gì ơi. Chờ đã nào. |
(세정) 저기 돌 던지는 분도 계세요 | Có người đang ném đá. - Cái gì? - Cô kia đang ném đá. |
[탐정들이 반문한다] (세정) 저기 돌 던지는 분 | - Cái gì? - Cô kia đang ném đá. |
안녕하세요 | Xin chào. |
(재석) 아, 저 | DÂN LÀNG HƠI KỲ QUÁI Làng này có chuyện gì hay sao? |
이 마을에 무슨 일이 있나요? | Làng này có chuyện gì hay sao? |
(세정) 지연 님? | Ji Yeon? |
혜원 님 | Hye Won? |
- (재석) 어, 저기, 잠깐만, 잠깐만 - (종민) 저기 있다, 저기 있다! | - Có phải... - Chờ chút. - Ở kia. - Gì vậy? |
(민영) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? [탐정들이 소란스럽다] | - Ở kia. - Gì vậy? - Gì hả? - Cần đuổi kịp cô ấy. |
(승기) 저분, 저분, 저분, 저분 잡아야 돼 저분, 저분 잡아야 돼 | - Gì hả? - Cần đuổi kịp cô ấy. Khoan. Phải bắt cô ấy lại. |
- (종민) 저분 아까 도망가던 - 아, 잠깐만 | - Vừa nãy cô ấy bỏ chạy. - Phải bắt lại. |
(승기) 저분 잡아야 돼 | - Vừa nãy cô ấy bỏ chạy. - Phải bắt lại. |
[재석의 비명] | - Trời đất. - Ôi, giật cả mình! |
- 아, 깜짝이야, 아 - (재석) 아, 깜짝이야, 씨 | - Trời đất. - Ôi, giật cả mình! |
[탐정들의 탄식] | - Trời đất. - Cô ấy làm tôi hết hồn! |
(재석) 야, 야, 야, 씨 | - Trời đất. - Cô ấy làm tôi hết hồn! Trời ơi. |
[흥미진진한 음악] | Trời ơi. |
어, 아, 깜짝이야 | - Sợ quá. Anh hét làm tôi bất ngờ đấy. - Trời ơi. |
- (재석) 어유, 깜짝이야 - (종민) 깜짝 놀랐어, 깜짝 놀랐어 [세정의 비명] | - Sợ quá. Anh hét làm tôi bất ngờ đấy. - Trời ơi. |
[탐정들의 탄식] | Trời ạ. |
(민영) 어떻게 됐어요, 오빠? | - Chuyện gì thế này? - Tôi không làm được đâu. |
(재석) 나 못 하겠다 | - Chuyện gì thế này? - Tôi không làm được đâu. |
민영아, 나 이런 거 제일 싫어해 | Min Young, tôi ghét mấy vụ như thế này. |
내가 제일 싫어하는 거야 | Tôi ghét lắm. |
[민영의 웃음] [재석의 힘겨운 숨소리] | CÓ THI THỂ MỘT PHỤ NỮ |
- 화상 - (승기) 화상이야? | Cô ấy bị thiêu à? - Bị thiêu? - Tôi nghĩ vậy. |
- (승기) 화상 입은 거 같은데 - (종민) 화상인가? | - Bị thiêu? - Tôi nghĩ vậy. Cô ấy bị thiêu. Xem tay cô ấy kìa. |
(종민) 화상 입었어, 손 봐, 손, 화상이네 | Cô ấy bị thiêu. Xem tay cô ấy kìa. |
[탐정들의 놀라는 탄성] | - Trời ơi. - Lại đây. |
오, 너무 무섭다, 이거, 와 | Dễ sợ quá. Cả người cô ấy bị bỏng. |
(승기) 이거 이렇게 전신에 화상이잖아 | Cả người cô ấy bị bỏng. |
원래 화상이면 옷이 먼저 타야 되는 거 아니야? | Sao áo cô ấy không bị cháy? |
[탐정들의 탄성] 우리 여기서 죽는 거 아니야? | - Dễ sợ quá. - Có khi hôm nay ta sẽ chết ở đây. |
[차분한 음악] - (재석) 야, 이거, 씨 - (세정) 아니, 왜 이런 | - Thật là. - Sao khách bảo ta đến đây? |
[탐정들의 겁먹은 탄성] | - Trời ơi. - Khoan. |
아까 그분들이잖아 | Ta vừa gặp họ lúc nãy. |
[재석이 말을 더듬는다] | Lúc chúng tôi đến, cô ấy đã vậy rồi. |
(재석) 지금 와 봤더니 이렇게 돼 있어요 | Lúc chúng tôi đến, cô ấy đã vậy rồi. DÂN LÀNG TỤ TẬP LẠI |
[무령이 잘랑거린다] | DÂN LÀNG TỤ TẬP LẠI |
[흥미진진한 음악] | |
(무녀) 천지신명이 노하사 | Thánh thần thiên địa đang nổi giận và muốn cứu linh hồn non trẻ này. |
어린 영혼을 구하려 하시니 | và muốn cứu linh hồn non trẻ này. |
무간의 더러운 귀신들의 먹이가 되지 않도록 | Xin các ngài tha thứ cho tội lỗi |
이 어린 영혼의 가여운 생의 업보와 | mà cô gái tội nghiệp này đã phạm phải trong đời, để hương hồn cô ấy không thành mồi ngon cho ác linh |
악령을 사하여 | để hương hồn cô ấy không thành mồi ngon cho ác linh và được trở về nơi nó sinh ra. |
돌아갈 수 있도록 하소서 | và được trở về nơi nó sinh ra. |
[무녀의 한숨] | |
화장터로 가게 | Đưa cô ấy đến nhà hỏa táng. |
[주민들이 대답한다] | |
(재석) 저기, 저 | Cho tôi hỏi. - Trời. - Trời. Cẩn thận đấy. |
(종민) 아이고, 아이고, 아이고 | - Trời. - Trời. Cẩn thận đấy. |
(재석) 아이고, 조심, 조심, 아이고, 아이고 | - Trời. - Trời. Cẩn thận đấy. Trời ạ. |
저기, 저, 저, 죄송한... | Cho hỏi...Xin lỗi vì đã xen ngang. |
아니, 그, 저기, 저희 사무실 앞에 | Nhưng có người bỏ lại thứ này |
누군지는 모르겠는데 이걸 놓고 가셔 가지고 | trước cửa văn phòng chúng tôi. |
[웃음] | - Trời đất! - Ôi. |
[긴장되는 음악] [탐정들이 놀란다] | - Trời đất! - Ôi. |
(재석) 아이, 깜짝이야, 씨 | - Giật cả mình. - Ôi. |
[무녀의 웃음] | |
[무령이 잘랑거린다] | |
- 저기, 그, 저 - (승기) 이게 왜, 이게 왜... | - Này. - Làng này dị thật. |
[무녀가 계속 웃는다] | - Này. - Làng này dị thật. Xin hãy nói vì sao bà cười đi. |
저기, 이거를 왜 웃고 가시는지는 말씀을 해 주시고 | Xin hãy nói vì sao bà cười đi. |
(재석) 아니, 저 | - Ý tôi là... - Tôi lạnh cả sống lưng. |
(세훈) 우아, 소름 너무 끼쳐, 아 | - Ý tôi là... - Tôi lạnh cả sống lưng. - Có mỗi bà ta nói chuyện. - Dễ sợ quá. |
(재석) 아니, 이 마을에서 유일하게 말을 하시는데, 지금 | - Có mỗi bà ta nói chuyện. - Dễ sợ quá. |
(종민) 너무 무서워, 너무 무서워 [재석의 한숨] | - Có mỗi bà ta nói chuyện. - Dễ sợ quá. - Tôi sợ quá. - Sao bà ta lại cười khi thấy hũ tro? |
(승기) 근데 이걸 잡고 왜 그냥 웃고 가신 거지? | - Tôi sợ quá. - Sao bà ta lại cười khi thấy hũ tro? Chắc chắn làng này có gì đó rất lạ. |
이 마을에 이게 뭐가 있긴 있네 | Chắc chắn làng này có gì đó rất lạ. |
- (재석) 저, 그러면 이렇게 하자 - (종민) 예 | - Thế này đi. - Vâng. |
(재석) 종민이하고 나하고 아까 그분 있지? [종민이 대답한다] | - Jong Min và tôi sẽ đi theo... - Được. - ...bà đồng. - Bà đồng. |
- 무당 - (승기) 무당 | - ...bà đồng. - Bà đồng. |
어, 그분을 한번 좀 한번 쫓아가 보고 | Ta sẽ đuổi theo bà ấy. |
(재석) 그리고 나머지는 | Những người còn lại tiếp tục đi quanh làng |
미안한데 마을 탐문을 한번 좀 계속해 가지고 | Những người còn lại tiếp tục đi quanh làng |
이게 뭔가 좀 단서가 있으면 한번 좀 찾아보자고 | để tìm manh mối. Tôi nghĩ không nên cầm nó đến chỗ bà đồng. |
근데 지금, 지금 무당한테 이게 가면 안 될 것 같아서 | Tôi nghĩ không nên cầm nó đến chỗ bà đồng. |
(종민) 요거, 요거 세훈이한테 좀 맡기고 갈게 | Sehun, anh cầm đi. |
(민영과 종민) - 아까 이거 가지고 뭐라고 하던데 - 어, 네가 갖고 있어 봐 | - Bà ta phản ứng với hũ tro. - Cầm đi. |
[익살스러운 음악] (승기) 도망가시려는 건 아니죠? | - Anh muốn lẻn về đấy à? - Đừng nói bậy. |
- 아이, 뭔 소리 하는 거야? - (승기) 집으로 | - Anh muốn lẻn về đấy à? - Đừng nói bậy. - Anh Lee. Đó là hiểu nhầm thôi. - Sao? |
- (재석) 미스터 리 - 예 | - Anh Lee. Đó là hiểu nhầm thôi. - Sao? |
진짜 오해야 | - Anh Lee. Đó là hiểu nhầm thôi. - Sao? |
- (승기) 진짜로 - 또 어디 붙잡혀 가시면 안 돼요 | - Thật là. - Đừng bị bắt cóc nữa đó. |
아이, 세정아, 걱정하지 마 | - Đừng lo, Se Jeong. - Tôi sẽ để ý anh ta. |
(종민) 내가 잡고 있을게 | - Đừng lo, Se Jeong. - Tôi sẽ để ý anh ta. Anh còn không đáng tin hơn. |
(승기) 아니, 형을 더 못 믿어요 더 못 믿어요, 지금 | Anh còn không đáng tin hơn. Thôi nào. |
아니야, 나는 | Thôi nào. Bọn tôi hỏi thăm về Ji Yeon nhé? |
탐문은 어쨌든 지연 씨의 행방을 물어보면 되는 거죠? [재석이 긍정한다] | Bọn tôi hỏi thăm về Ji Yeon nhé? - Dĩ nhiên. - Cả Hye Won. |
지연 씨, 혜원 씨 | - Dĩ nhiên. - Cả Hye Won. Hãy cố hỏi thăm về Ji Yeon và cái chết của Hye Won. |
(재석) 지연 씨하고 혜원 씨 죽음에 대해서 뭐 아시는 게 있으면 | Hãy cố hỏi thăm về Ji Yeon và cái chết của Hye Won. Sao chỗ nào ta đến |
아, 왜 우리가 가는 데는 이렇게 늘상 이렇게 좀, 어? [종민이 호응한다] | Sao chỗ nào ta đến - cũng có chuyện lạ vậy? - Phải. |
이상한 일이 생겨? | - cũng có chuyện lạ vậy? - Phải. - Lát gặp lại nhé? - Được. |
자, 그럼 좀 있다 보자고, 알았지? [승기가 대답한다] | - Lát gặp lại nhé? - Được. - Hẹn gặp lại. Hỏi thăm đi. - Vâng. |
- (종민) 이따, 이따 봐 - 어 | - Hẹn gặp lại. Hỏi thăm đi. - Vâng. |
(종민) 잘 좀 알아봐 줘 | - Hẹn gặp lại. Hỏi thăm đi. - Vâng. - Đừng bỏ chạy một mình đấy. - Không đâu. |
(재석) 야, 너 또 혼자 도망가면 가만 안 놔둬 | - Đừng bỏ chạy một mình đấy. - Không đâu. |
(종민) 알았어요 | - Đừng bỏ chạy một mình đấy. - Không đâu. Đừng chạy trốn nhé. |
(민영) 오빠, 도망가지 마요 | Đừng chạy trốn nhé. |
[개가 왕왕 짖는다] | |
[긴장되는 음악] | Bà ấy đi đâu rồi? |
(종민) 어디로 갔어? | Bà ấy đi đâu rồi? |
(재석) 아니, 그러니까 말이야 어디로 갔어? | Thật đấy. Bà ấy đi đâu rồi nhỉ? |
그 무당분만 말하셨어요 | Có mỗi bà đồng nói thôi. Thánh thần thiên địa muốn cứu linh hồn non trẻ này. |
(무녀) 어린 영혼을 구하려 하시니 | Thánh thần thiên địa muốn cứu linh hồn non trẻ này. |
아, 그러니까 그래서 찾아가 봐야 된다는 얘기지 | Tôi biết. Bởi vậy mới cần tìm bà ta. |
[개가 왕왕 짖는다] | NGƯỜI ĐẦU TIÊN NÓI CHUYỆN Ở LÀNG GUIYI |
(재석) 어유, 어유, 깜짝이야 | - Trời đất. - Cái gì ở đây cũng đáng sợ. |
어, 여기는 다 무서워, 지금 | - Trời đất. - Cái gì ở đây cũng đáng sợ. |
[종민이 개를 어른다] | |
(종민) 아니, 이분들이 말을 못 하는 건지 | Hay là dân làng không biết nói. |
안 들리는 건가? | Hay là họ bị điếc? |
- (재석) 저기 - (종민) 그렇죠? | - Xin lỗi. - Anh nghĩ đúng không? |
- (종민) 저기요 - (재석) 아유, 잘 모르겠네 | - Xin lỗi. - Tôi không biết. |
[재석이 말을 더듬는다] [종민의 놀란 신음] | - Xin lỗi. - Tôi không biết. Họ chả để ý gì đến ta. Họ không nghe thấy à? |
(종민) 인기척이 없어요 | Họ chả để ý gì đến ta. Họ không nghe thấy à? |
혹시 못 들으시고 그런가? | Họ chả để ý gì đến ta. Họ không nghe thấy à? Có khi thế. |
(재석) 안 들리시나? | Có khi thế. |
(종민) 글씨로 써서 물어볼까요? | Hay là viết ra giấy? |
(재석) '신당이 어디예요?' | "Đền làng ở đâu?" |
저기요? | Hướng đó à? |
(민영) 좀 이상하네 | Làng này lạ thật. Hết hồn. |
아, 깜짝이야 | Hết hồn. |
[긴장되는 음악] | Trời ạ. |
- 어이쿠, 야 - (승기) 아... | Trời ạ. QUẦN ÁO CŨNG DỄ SỢ |
- 어머니, 안, 안녕하세요 - (민영) 안녕하세요 | - Chào cô. - Xin chào. |
(승기) 여기, 그, 혹시 | Cô biết cô gái nào tên Ji Yeon không ạ? |
지연 씨라고 | Cô biết cô gái nào tên Ji Yeon không ạ? |
- (승기) 혹시 지연 씨라고 - (민영) 지현 씨... | - Tên cô ấy là Ji Yeon. - Ji Yeon. |
- (승기) 지현? - (민영) 지연 씨, 지연 씨? | - Tên cô ấy là Ji Yeon. - Ji Yeon. Ji Yeon. |
- (승기) 아, 잘 안 들리세요? - (민영) 안 들려요? | - Không nghe được. - À. |
아, 써 드릴게요 | - Bọn cháu sẽ viết ra. - Để viết ra nhé. |
(승기) 아, 써 드릴게요 써 드릴게요, 써 드릴게요 | - Bọn cháu sẽ viết ra. - Để viết ra nhé. - Ji Yeon. - Chắc cô ấy bị điếc. |
'지' | - Ji Yeon. - Chắc cô ấy bị điếc. |
(민영) 귀가 불편하신가 봐 | - Ji Yeon. - Chắc cô ấy bị điếc. |
- (승기) 모르세요? 그러면 - (민영) 혜연, 혜원, 혜원? | - Cô không biết ạ? - Thế còn Hye Won? - Hye Won. - Vậy cô biết người này không ạ? |
(승기) 이거는 아세요? | - Hye Won. - Vậy cô biết người này không ạ? |
[주민1의 부정하는 신음] | - Không. - Không ạ? |
(승기) 모르세요? | - Không. - Không ạ? |
알겠습니다 | - Được rồi. - Cảm ơn cô ạ. |
- 감사합니다 - (승기) 네 | - Được rồi. - Cảm ơn cô ạ. CÔ ẤY KHÔNG BIẾT JI YEON VÀ HYE WON |
(승기) 잠깐만, 그러면 우리가 정리해야 될 게 | Khoan. Hãy điểm lại những gì ta biết. Dân làng này không nói sõi vì họ bị điếc. |
이분, 이 마을은 사람들이 귀가 잘 안 들려서 | Dân làng này không nói sõi vì họ bị điếc. |
말을 못 하고 | Dân làng này không nói sõi vì họ bị điếc. |
'귀이'면 그 | - "Gui" nghĩa là "tai". - Chính xác. |
그러니까 '귀이'가 | - "Gui" nghĩa là "tai". - Chính xác. LÀNG GUIYI CHÀO MỪNG |
[주민2가 흐느낀다] | |
(세정) 왜 우셔, 또 | Sao bác ấy lại khóc? Trời ơi. |
(주민2) 아이고, 아이고 | Trời ơi. |
[주민2가 오열한다] | Trời ơi. - Trời ơi. - Con tôi! |
아이고, 내 새끼 | - Trời ơi. - Con tôi! |
내 새끼, 드디어 돌아왔구나 | - Cuối cùng con tôi cũng về rồi! - Đây ạ. |
(세훈) 네, 여기요 | - Cuối cùng con tôi cũng về rồi! - Đây ạ. |
(주민2) 아이고, 아이고, 아이고 | Trời ơi, con bé mất cơ thể rồi, |
육신은 어디 가고 혼만 남겨 왔네 | Trời ơi, con bé mất cơ thể rồi, chỉ còn lại linh hồn thôi. |
[장엄한 음악] 아유, 불쌍한 내 새끼 | Khổ thân con tôi quá. |
아이고, 불쌍한 내 새끼 | Khổ thân con tôi quá. |
[주민2가 오열한다] 혜원 님 어머니 되세요? | Bác là mẹ Hye Won ạ? Khổ thân con tôi. |
아유, 내 새끼 | Khổ thân con tôi. |
아이고, 내 새끼 | Khổ thân con tôi. |
[오열한다] | BÀ ẤY LÀ MẸ CỦA HYE WON? |
(주민2) 우리 혜원이 | Hye Won của mẹ. |
[주민2가 오열한다] | |
(세정) 혹시 어머님, 죄송한데 | Bác ơi, cháu xin lỗi, |
어떻게 된 일인지 여쭤볼 수 있을까요? | bác kể lại chuyện đã xảy ra được không ạ? |
[거친 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
(주민2) [작은 목소리로] 이리 따라와, 이리 따라와 | Đi theo tôi. |
[주민2의 긴장한 숨소리] | BÀ ẤY DẪN TA ĐI ĐÂU ĐÓ |
[개가 낑낑댄다] | |
(세훈) 여기가 집이신 거예요? | Đây là nhà bác ạ? |
[주민2가 훌쩍인다] | |
괜찮으세요? | Bác không sao chứ ạ? |
(주민2) 내가 듣지를 못해 | Tôi... không nghe được. |
[깨닫는 탄성] | không nghe được. Tôi bị điếc. |
못 들어 | Tôi bị điếc. |
여기다 적어 주세요 | Cô cậu nói gì thì viết ra giúp tôi. |
[세훈의 깨닫는 탄성] | Cô cậu nói gì thì viết ra giúp tôi. |
(세훈) 듣지를 못하시는구나 | Bác ấy bị điếc. |
그러니까 돌아가신 이유를 | Hỏi vì sao Hye Won mất đi. |
[주민2가 흐느낀다] 따님 어떻게... | Hỏi về con gái bác ấy đi. |
[훌쩍인다] | |
(세정) 어머니 | Bác ơi. |
모르지 | Tôi không biết. |
그걸 알면 내가 이렇게 가슴이 아프겠어? | Nếu biết, tôi đã không đau thắt cả tim gan thế này. |
[주민2가 훌쩍인다] | |
우리 혜원이 데려다줘서 | Cảm ơn cô cậu vì đã mang Hye Won về nhà. |
고마워 | Cảm ơn cô cậu vì đã mang Hye Won về nhà. |
(주민2) 그리고 있잖아 | Mà này, cô cậu nên cẩn thận |
이 마을 사람들 | Mà này, cô cậu nên cẩn thận |
외지인에 대해서 예민하니까 조심하는 게 좋을 거예요 | vì dân làng này dè chừng người lạ lắm. |
야, 너무 무섭다, 진짜 | Dễ sợ quá. Thật đấy. |
오랫동안 그래 왔어요 | Chúng tôi như vậy từ lâu lắm rồi. |
왜지? | Tại sao nhỉ? |
나도 모르지 | Tôi không biết. |
[긴장되는 음악] | |
[개가 낑낑댄다] | |
[긴장되는 음악] | |
[주민2의 거부하는 신음] | |
몰라, 난 몰라 | Tôi không biết. Tôi không biết. |
나는 정말 몰라 | Tôi thật sự không biết. |
(주민2) 아유, 저... | CÓ VẺ BÀ ẤY KHÔNG MUỐN NÓI VỀ BÀ ĐỒNG |
[주민2의 한숨] | CÓ VẺ BÀ ẤY KHÔNG MUỐN NÓI VỀ BÀ ĐỒNG |
[주민2의 한숨] | |
우리 애가 | Con tôi đang bảo tôi |
당신들 지켜 주라고 하네 | bảo vệ hai cô cậu. |
[주민2의 한숨] | |
우리 애 묻어 주고 와야 되니까 여기 꼼짝 말고 있어요 | Tôi phải đi chôn con bé, hai cô cậu ở đây nhé. |
[주민2의 다급한 숨소리] | |
[세훈의 한숨] | |
(세훈) 너무 무섭다 | Tôi sợ quá. |
[세훈이 코를 훌쩍인다] | |
(재석) 저기 아니야? | - Ngôi đền kia nhỉ? - Kia rồi. |
- (종민) 어? 저기다 - 저기지? | - Ngôi đền kia nhỉ? - Kia rồi. - Đúng không? - Đèn đang bật. |
[긴장되는 음악] (종민) 어, 뭐가 불이 켜져 있는데요 | - Đúng không? - Đèn đang bật. |
(재석) 여기? | Là nó, đúng không? |
(종민) 우아, 여기 너무, 너무 무서운데, 여기 | Chỗ này dễ sợ quá. |
(재석) 저기, 계십니까? | Xin chào? Có ai không ạ? |
[음산한 음악] | |
(종민) 작두 타는 거 같아요 | - Bà ta có nhảy trên dao không? - Chỗ này sao vậy? |
(재석) 여기는 뭐야? | - Bà ta có nhảy trên dao không? - Chỗ này sao vậy? |
(종민) 뭐야, 이거? | |
[무령이 잘랑거린다] | |
[함께 놀란다] | |
(무녀) 여기가 어디라고! | Sao các người dám vào đền? |
신령님께서 노하신다 | Thần thánh sẽ nổi giận đấy. - Sao cơ? - Chúng tôi không định xâm phạm. |
- (종민) 예? - (재석) 아, 저, 저기 | - Sao cơ? - Chúng tôi không định xâm phạm. |
[분위기가 고조되는 음악] 저기, 저, 그게 아니고요, 저희가, 그 | - Sao cơ? - Chúng tôi không định xâm phạm. Chúng tôi nhận được yêu cầu từ một cô gái tên Ji Yeon. |
(재석) 지연 씨라는 분한테 의뢰를 받고 | Chúng tôi nhận được yêu cầu từ một cô gái tên Ji Yeon. |
아, 그게, 저 | Chuyện là, vì một người nào đó... |
누군가 때문에 조금, 예 | Chuyện là, vì một người nào đó... |
다들 말씀을 안 하셔 가지고 | Chả ai nói chuyện với bọn tôi. |
(무녀) 너희들 때문에 내 주술이 지금 망가졌어 | Vì các người mà bùa chú của tôi bị hỏng rồi! |
[한숨] | Bùa chú của bà? |
(종민) 주술이? | Bùa chú của bà? |
너희들을 제물로 써야겠구나 | Tôi sẽ phải dùng các người làm vật tế. |
- (종민) 제물요? - 예? | - "Vật tế?" - Bọn tôi đâu... |
(재석) 아니, 저기, 저희가 지금... | - "Vật tế?" - Bọn tôi đâu... Hai người không được rời đền này. |
너희들은 여기서 못 나가 | Hai người không được rời đền này. |
(세정) 집을 좀 둘러볼까요? | Ta xem quanh nhà nhé? |
[긴장되는 음악] (세훈) 둘러보자, 집 좀 | Làm vậy đi. LÀNG GUIYI |
어유, 어유, 어휴 | HÃY NHÌN QUANH NHÀ |
(세정) 이상한 책자가 있네 | Có một cuốn sách rất lạ. |
[세훈의 떨리는 숨소리] | |
(세훈) 그러니까 | Đúng thế. |
- (세정) 어? - 어, 왜? | Gì vậy? |
(세훈) 그건 뭐야? | Gì đây? Kim Hye Won. |
김혜원 | Gì đây? Kim Hye Won. |
- (세정) 소현 - 소현, 김소현? | - So Hyun. - So Hyun. Kim So Hyun. KIM SO HYUN BIẾN MẤT |
(세정) 민서, 지영 씨는 누구? | Min Seo và Ji Young là ai? |
(세훈) '민서, 지영이가' | - "Tìm thấy xác của Min Seo và Ji Young". - Họ đã chết. |
- (세정) '죽은'... - (세훈) '채 발견되었다' | - "Tìm thấy xác của Min Seo và Ji Young". - Họ đã chết. |
(세정) '혹시 무녀의 저주?' | "Là do lời nguyền của bà đồng?" |
[째깍거리는 효과음] | "Là do lời nguyền của bà đồng?" LÀ DO LỜI NGUYỀN CỦA BÀ ĐỒNG? |
(세훈) 야, 오늘 18일인가? | Hôm nay là ngày 18 à? Phải. Hôm nay là ngày 18. |
[분위기가 고조되는 음악] 아, 맞네, 18일이네, 오늘 | Phải. Hôm nay là ngày 18. KIM SO HYUN BIẾN MẤT |
[웃음] | |
[탐정들이 놀란다] | |
(지연) 자살일 리 없어요! | Nhưng đó không phải tự sát. |
[무녀의 웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
- (세정) 잠깐만 - (세훈) 민서, 야 | - Chờ chút. - "Min Seo". |
(세정) 휴대폰, 휴대폰 | Chụp ảnh đi. |
(승기) 어? 세정아 | Se Jeong. |
- (세정) 형님 - (세훈) 어? | Seung Gi. - Có tìm ra gì không? - Giật cả mình. |
- (승기) 뭐 찾았어? - (세훈) 아유, 깜짝이야 | - Có tìm ra gì không? - Giật cả mình. Thu được gì rồi? |
(민영) 뭐 알아냈어? | Thu được gì rồi? |
(세정) 이 집이 혜원 님 [개가 낑낑댄다] | Chủ nhà này là mẹ của Hye Won đã mất. |
돌아가신 혜원 님 어머님 집이세요 | Chủ nhà này là mẹ của Hye Won đã mất. |
- 어떻게 알았어? - (민영) 아, 진짜? | - Sao cô biết? - Thế à? |
(세훈) 이거, 이거 제가 들고 있었던 거 혜원이 거라고 하면서 | Khi thấy hũ tro trong tay tôi, bà ấy nói tên Hye Won và mang nó đi chôn. |
지금 묻어 주러 | bà ấy nói tên Hye Won và mang nó đi chôn. - Bà ấy ra ngoài à? - Vâng. |
(승기) 가셨어? [세정과 세훈이 대답한다] | - Bà ấy ra ngoài à? - Vâng. |
(세훈) 근데 지금 | - Nhưng vừa rồi... - Có một bộ lịch lạ lắm. |
(세정) 안에 달력이 이상한 게 있어요 | - Nhưng vừa rồi... - Có một bộ lịch lạ lắm. |
(세훈) 달력에 표시가 돼 있어, 지금 | Có vài ngày được đánh dấu. |
오늘, 그, 아까 봤던 시체 | Còn nhớ cái xác vừa nãy không? |
[민영이 호응한다] (세훈) 김소현 | Kim So Hyun. |
(민영) 김소현이 | - Kim So Hyun. - Ở đây viết là cô ấy biến mất. |
(승기) 없어졌어? | - Kim So Hyun. - Ở đây viết là cô ấy biến mất. |
(세정) 어? | - Còn gì không? - Một bộ lịch. |
(민영) 뭐 또 있어? | - Còn gì không? - Một bộ lịch. |
(세정) 달력, 이거 봐요 [세훈의 탄성] | - Còn gì không? - Một bộ lịch. - Trời ạ. - Ôi trời. |
(민영) 또 있어? | Còn một cuốn nữa à? CÒN NHIỀU BỘ LỊCH CÓ ĐÁNH DẤU |
[승기의 탄성] | CÒN NHIỀU BỘ LỊCH CÓ ĐÁNH DẤU - Năm nào? - Năm 2017. |
- (민영) 몇 월, 몇 년 거? 작년 거네 - (승기) 2017년 | - Năm nào? - Năm 2017. Lịch năm ngoái. |
- (민영) 어? 강현주 - (세정) 2016년도 | - Và 2016. - "Kang Hyun Ju". |
(승기) 박혜진 | - "Park Hye Jin". - "Lee Ji Woo". |
(민영) 이지우 | - "Park Hye Jin". - "Lee Ji Woo". Có lịch năm 2015 nữa. |
(세정) 2015년까지 | Có lịch năm 2015 nữa. |
(세훈) 거의 두 달에 한 번꼴로 죽는 거 같은데 | Có vẻ cứ hai tháng lại có một người chết. |
(민영) 근데 아무튼 확실한 거는 | - Tất cả đều là phụ nữ. - Thế này là sao? |
다 여자들이야 | - Tất cả đều là phụ nữ. - Thế này là sao? TÊN NẠN NHÂN NỮ? |
근데 오늘 여기 뵌 분들 중에도 남자는 없었잖아요 | Hôm nay ta không gặp dân làng nào là đàn ông cả. - Phải. - Đúng rồi. |
- (민영) 그러네 - (세정) 그러네 | - Phải. - Đúng rồi. - Tất cả đều là phụ nữ. - Phải. |
- (세훈) 다 여자였잖아요 - (승기) 어? 다 여자네 | - Tất cả đều là phụ nữ. - Phải. |
[음산한 음악] | MỘT NGÔI LÀNG KHÔNG CÓ ĐÀN ÔNG? |
(세정) 없어요, 달력이 다인 거 같아 | Chẳng còn gì. Chỉ có mấy bộ lịch là manh mối. |
(민영) 어, 이건 무슨 자국이야? | Vết này là sao? |
이건 뭐야? | Gì đây? |
향을 피우셨네 | Bà ấy thắp nhang. |
(세정) 어, 잠깐만요 | Khoan đã. |
[함께 놀란다] - (세훈) 어, 왜? - (승기) 왜? | - Trời ạ! - Gì vậy? - Là nhang. - Có ghi tên. |
(세정과 민영) - 이름 붙어 있는 향이 있어요 - 향, 향 | - Là nhang. - Có ghi tên. - Nhang. - Có phải tên trên lịch không? |
[흥미진진한 음악] | - Nhang. - Có phải tên trên lịch không? |
(승기) 아까 그 달력에 있던 이름? | - Nhang. - Có phải tên trên lịch không? |
(세정) 네 | - Phải. - Tên những người đã chết. |
(세훈) 와, 이게 다 죽은 사람들... | - Phải. - Tên những người đã chết. PARK SOO BIN, LEE EUN JI, CHO SOO BIN |
(승기) 저주인가? | Bà ấy trù ếm họ à? |
설마 무녀가 이런 걸 시켰나? | Bà đồng bảo bà ấy làm thế à? LÀ LỜI NGUYỀN CỦA BÀ ĐỒNG? |
여기 뭐지? | Chỗ này là sao? - Sehun, có ai sống ở đây không? - Khoan. |
(승기) 세훈아, 여기 누가 산대? | - Sehun, có ai sống ở đây không? - Khoan. |
(세정) 어, 잠깐만요 | - Sehun, có ai sống ở đây không? - Khoan. Sao vậy? Trời đất! |
- (승기) 어, 왜? - (세훈) 왜? 아, 깜짝이야 | Sao vậy? Trời đất! |
(세훈) 우아, 씨, 우아, 소름이야 | - Lạnh cả sống lưng. - Gì vậy? |
[민영의 놀라는 신음] | - Lạnh cả sống lưng. - Gì vậy? |
(승기) 뭐야, 이거? | Gì đây? |
(민영) 숫자로 돼 있고 X가 3까지 X가 쳐져 있네 | Ba người bị đánh số và gạch chéo. |
[긴장되는 음악] 여기 이분 무녀님 닮지 않았어요? | Người này giống bà đồng nhỉ? |
아닌가? | Tôi nói đúng không? |
자, 준비해라 | Chuẩn bị đi. |
[흥미진진한 음악] 예? | Cái gì? |
(종민) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야? | Chuyện gì thế này? |
- (재석) 아, 이게 - (종민) 뭐야, 이게? | Gì đây? |
지금부터 내가 하는 걸 잘 보거라 [종민이 대답한다] | - Xem tôi làm thật kỹ đây. - Được rồi. |
시작하거라 | Bắt đầu. |
[한숨] | |
이렇게 이 위에 올라가서 | Nhảy lên đó. Trong những quả bóng đó có chứa xương và thịt. |
저 위에 뼈와 살이 있느니라 | Trong những quả bóng đó có chứa xương và thịt. |
[작은 목소리로] 아, 저기, 저... | - Mấy quả bóng đó à? - Thay vì hai anh, |
(무녀) 너희들 대신 제물로 쓸 것이지 | - Mấy quả bóng đó à? - Thay vì hai anh, tôi sẽ hiến tế chúng. |
네가 올라가거라 | Anh này, nhảy lên trên đó. |
- (재석) 아니, 제가... - 감사합니다 [익살스러운 음악] | Nhưng tôi... - Còn anh, ngồi xuống. - Vâng. |
너는 여기 앉아 | - Còn anh, ngồi xuống. - Vâng. |
(종민) 아, 예, 알겠습니다 | - Còn anh, ngồi xuống. - Vâng. Tôi... |
아니, 저기, 제가 | Tôi... |
- (무녀) 이 옷을 입고 - (종민) 혹시 모르니까 벗고 좀... | - Mặc cái này vào. - Mau lên. |
[종민이 중얼거린다] | Phải lấy xương thật nhanh. |
(재석) 아, 제가 지금, 저기 | Bà thấy đấy, tôi... |
(무녀) 올라가, 어여 올라가! | Lên đó! Mau lên đó đi. |
앉아라 | Anh ngồi xuống. Còn anh thì lên đó. |
자, 올라가 | Còn anh thì lên đó. |
땅, 땅, 땅 할 때, 땅 할 때 | Bùm, bùm, chèng. Hãy đâm thủng và làm vỡ bóng theo nhịp chiêng. |
저 풍선을 찌르면 터질 것이다 | Hãy đâm thủng và làm vỡ bóng theo nhịp chiêng. |
(재석) 아, 이게, 하 | Đây là... Nếu nhịp điệu không khớp, |
(무녀) 그 박자를 못 맞추면은 | Nếu nhịp điệu không khớp, |
이 제물한테 문제가 좀 생기느니라 | người này sẽ gặp chuyện chẳng lành. |
예? | Gì cơ? NHỊP ĐIỆU CÓ VẺ QUAN TRỌNG TRONG NGHI LỄ NÀY |
예, 알, 알겠습니다, 예 | Được rồi. Làm đúng vào nhé? Tôi có linh cảm xấu đấy. |
형, 잘 맞춰요 나 뭔가 이상해요, 느낌 | Làm đúng vào nhé? Tôi có linh cảm xấu đấy. |
[여자들이 악기로 박자를 맞춘다] | Trời ơi. |
(종민) 땅, 땅 [재석의 힘주는 숨소리] | |
땅, 땅, 땅! | |
[재석의 힘주는 숨소리] | |
(종민) 아유, 지금 뭐 하시는 거예요? | Anh làm gì vậy? |
[흥미진진한 음악] | |
(재석) 아유, 야, 야, 안 된다 [종민의 탄성] | NGHI LỄ NÀY RẤT KHÓ Tôi không làm nổi. |
- (재석) 저기, 잠깐 - 내려와! | - Xuống đi. - Gì cơ? |
(재석) 예? | - Xuống đi. - Gì cơ? |
[재석의 웃음] [익살스러운 음악] | |
[당황한 신음] | Cái gì vậy? |
(종민) 왜 이러시는 거예요 왜 이러시는 거예요? | Cái gì vậy? - Đây là... - Xuống đi. |
- (재석) 아, 이런 거군요 - (무녀) 내려와 [종민이 콜록거린다] | - Đây là... - Xuống đi. - Cho tôi thử lại đi? - Khớp với nhịp chiêng đi. |
제가 다시 한번 해 보겠습니다 | - Cho tôi thử lại đi? - Khớp với nhịp chiêng đi. |
형, 땅, 땅, 땅요 | - Cho tôi thử lại đi? - Khớp với nhịp chiêng đi. |
(종민) 땅, 땅, 땅! | Bùm, bùm, chèng. |
(무녀) 박자가 안 맞아, 박자가! [재석의 탄성] | - Anh không khớp nhịp chiêng. - Ôi trời. |
박자가 안 맞아, 박자가! [풍선이 팡 터진다] | - Anh không khớp nhịp chiêng. - Ôi trời. |
[괴로운 신음] [익살스러운 음악] | JONG MIN ĂN ĐÒN VÌ TỪNG LỖI |
(종민) 어, 형, 뭐 하시는 거예요? | JONG MIN ĂN ĐÒN VÌ TỪNG LỖI Jae Suk, anh làm gì vậy? |
형, 뭐 하시는 거예요? | Jae Suk, anh làm gì vậy? |
어허! | |
(종민) 바꿔, 바꿔, 바꿔 | Đổi chỗ đi. |
[재석의 가쁜 숨소리] | |
(종민) 맞았어, 지금 맞았어, 지금 맞았어 | Quả đó đúng. |
[무녀의 기합] [종민의 당황한 신음] | |
바꿔, 바꿔 | Đổi chỗ với tôi đi, Jae Suk. Để tôi làm. |
(종민) 내가 할게, 내가 할게요, 내가 할게요 | Đổi chỗ với tôi đi, Jae Suk. Để tôi làm. - Để tôi. - Tôi làm được. |
(재석) 제가 하겠습니다 | - Để tôi. - Tôi làm được. |
내려오거라 | - Xuống đi. - Để tôi. |
- (재석) 제가 하겠습니다 - (종민) 네, 네 | - Xuống đi. - Để tôi. Được rồi. |
[익살스러운 음악] (무녀) 얼른 내려오거라 | Mau xuống đi. |
[재석의 가쁜 숨소리] (재석) 아, 예 | Được rồi. |
제가 예전에 체조를 했어 가지고 좀 더 낫습니다, 제가 | Chắc tôi sẽ làm tốt hơn vì tôi từng học thể dục dụng cụ. |
(무녀) 어, 그래 | Chắc tôi sẽ làm tốt hơn vì tôi từng học thể dục dụng cụ. - Ra vậy. - Này, liệu hồn... |
- 야, 너, 바로 해라 - (무녀) 자 | - Ra vậy. - Này, liệu hồn... Làm cho đúng vào. |
시작하거라 [종민의 탄성] | - Bắt đầu đi. - Làm đúng vào. |
[여자들이 악기로 박자를 맞춘다] [종민의 가쁜 숨소리] | - Bắt đầu đi. - Làm đúng vào. |
[종민의 기합] | Thôi nào. Anh ấy mới bắt đầu thôi mà! |
(재석) 아, 쟤가 아직 안 했는데 | Thôi nào. Anh ấy mới bắt đầu thôi mà! |
시작한 지 얼마... | Thôi nào. Anh ấy mới bắt đầu thôi mà! |
[종민이 중얼거린다] [익살스러운 음악] | Trời ơi. |
아, 시작, 시작한 지 얼마 되지도... | Anh ấy mới bắt đầu thôi mà. |
(무녀) 빠, 빠, 빠! | Chờ chút nào. |
[재석의 힘겨운 신음] (재석) 야! | Chờ chút nào. - Này! - Trời ạ. |
(무녀) 빠, 에이! | - Này! - Trời ạ. |
[괴로운 신음] | |
(재석) 아니, 저기, 아니, 잠깐만요 [무녀가 입으로 박자를 맞춘다] | Để anh ấy làm quen đã chứ. |
기다려 보세요! [익살스러운 음악] | Để anh ấy làm quen đã chứ. Này, xuống đi. |
야, 너 나와, 너 내려와! | Này, xuống đi. Xuống đi. |
(무녀) 빠, 빠, 에이! | Xuống đi. |
에이! | |
[종민의 기합] (재석) 제가 하겠습니다, 야, 너 내려와 | Để tôi. Xuống đi. |
[리드미컬한 음악] | |
이런 멍청이! | - Cái đồ ngốc này! - Tôi làm cho. |
(재석) 제가 하겠습니다 | - Cái đồ ngốc này! - Tôi làm cho. |
[리드미컬한 음악] (무녀) 아유! | |
(재석) 제가 하겠습니다, 너 이제 내려와 | Tôi sẽ làm. Xuống đi. BỰC VÌ ANH ẤY BẮT NHỊP QUÁ KÉM |
(무녀) 빠, 빠, 빠! | BỰC VÌ ANH ẤY BẮT NHỊP QUÁ KÉM |
[종민의 가쁜 숨소리] (재석) 야, 나와, 나와 | BỰC VÌ ANH ẤY BẮT NHỊP QUÁ KÉM Xuống đi. |
(무녀) 네가 원하는 게 이거냐, 어? | - Anh muốn thế này hả? - Ôi. |
(종민) 예 | Trời ạ. - Xuống đi. - Anh ta |
- (재석) 너 내려와 - 얘는 | - Xuống đi. - Anh ta |
- 박자를 못 맞춰서 안 되겠느니라 - (재석) 제가, 제가 훨씬 낫습니다 | - không biết nhịp là gì. - Tôi giỏi hơn nhiều. |
- (종민) 너무 추워, 너무 추워 - (재석) 빨리 내려와 | - Chờ chút. - Để tôi. |
- (종민) 너무 춥다고 - (재석) 빨리 내려와 | - Không, tôi làm được mà. - Nào. |
[종민의 가쁜 숨소리] [재석의 웃음] | - Không, tôi làm được mà. - Nào. |
[익살스러운 음악] | Xuống ngay đi. |
(무녀) 내려와 | Xuống ngay đi. - Tôi làm được. - Xuống đi. |
- (종민) 너무 춥다고 - (무녀) 너 내려와! | - Tôi làm được. - Xuống đi. |
[종민의 가쁜 숨소리] - (재석) 내려오라 그러시잖아 - (종민) 너무 춥다고요 | - Nghe bà ấy đi. - Không. - Xuống đi. - Xuống đi. |
(재석) 빨리, 빨리 내려가 [종민의 아파하는 신음] | - Xuống đi. - Xuống đi. |
내려오거라 | - Xuống đi. - Xuống đi. |
[재석과 종민의 가쁜 숨소리] (종민) 너무 춥다고요 | - Lạnh quá. - Lẽ ra không nên đến đây. |
[무녀의 탄식] (재석) 야, 여기를 오는 게 아닌데 | - Lạnh quá. - Lẽ ra không nên đến đây. |
[재석과 종민의 한숨] | |
아유, 불쌍한 중생들 | Hai con người tội nghiệp. |
(재석) 저, 무녀님, 창 없어요, 창? 창... [익살스러운 음악] | Bà có cái giáo không? Cái giáo ấy. Có cái gì dài hơn không? |
좀 긴 거, 긴 거, 뭐 없습니까? [재석이 코를 훌쩍인다] | Cái giáo ấy. Có cái gì dài hơn không? Tôi không đưa giáo được. |
(무녀) 그거는 안 되고 | Tôi không đưa giáo được. |
(재석) 아, 선생님, 뭐 하러 이렇게 높게 매다셨어요? | Sao bà treo bóng cao thế? - Hai anh có vẻ tuyệt vọng rồi, nên đây. - Cảm ơn bà. |
(무녀) 내 오죽하면 이걸 다 갖고 왔다 [재석이 고마워한다] | - Hai anh có vẻ tuyệt vọng rồi, nên đây. - Cảm ơn bà. |
이걸로 꼭 성공하겠습니다 | - Tôi sẽ thành công với cái này. - Tốt hơn rồi. |
(종민) 이건 좀 낫다 | - Tôi sẽ thành công với cái này. - Tốt hơn rồi. Một, hai. |
(무녀) 하나, 둘! [흥미진진한 음악] | Một, hai. |
[여자들이 악기로 박자를 맞춘다] 하나, 둘 | Một, hai. |
[무녀의 힘주는 신음] (종민) 찔러, 쭉, 아 | Đập vỡ bóng đi! |
[종민의 탄식] | |
[재석의 힘주는 신음] [무녀의 기합] | |
[종민의 탄성] | |
[무녀의 환호] (재석) 아유, 야, 아유, 깜짝이야, 씨 | - Tuyệt vời! - Ôi trời! - Giật cả mình. - Được rồi! |
[긴장되는 음악] - (무녀) 됐다, 됐어 - (재석) 아, 이거 뭐야? 씨 | - Giật cả mình. - Được rồi! - Cái gì vậy? - Trời đất. |
(무녀) 아이고, 됐어, 됐어 [종민과 재석이 놀란다] | - Cái gì vậy? - Trời đất. - Hết hồn. - Anh làm được rồi. |
(종민) 이게 뭐야? | Đó là gì thế? Tôi sẽ dùng chúng để tế thay cho các anh. |
(무녀) 이게 너희 대신 제물로 쓸 물건이니라 | Tôi sẽ dùng chúng để tế thay cho các anh. |
(재석) 아니, 고기를 왜? | - Sao... - Bà ấy bỏ thịt trong mấy quả bóng. |
(종민) 왜 풍선에 고기가 들어 있어? | - Sao... - Bà ấy bỏ thịt trong mấy quả bóng. |
(무녀) 이 마을 | Ngôi làng này bị nguyền rủa. |
저주가 내렸어 | Ngôi làng này bị nguyền rủa. |
[긴장되는 음악] | NGÔI LÀNG NÀY BỊ NGUYỀN RỦA |
슬픈 죽음의 저주가 내렸어! | Làng này đang phải gánh một lời nguyền chết chóc xui xẻo. |
(재석) 저, 저주요? | Một lời nguyền à? |
- (종민) 무슨 저주... - 그래서 | - Cái gì mà... - Vậy nên hai anh... |
(무녀) 너희들이 | - Cái gì mà... - Vậy nên hai anh... |
(재석) 예? | Vâng? |
(무녀) 이 물은 귀신을 쫓는 | Đây là nước ngâm của một cành đào |
복숭아 가지로 만든 물이야 | có thể xua đuổi tà ma. |
(종민) 복숭아 가지요? | - Một cành đào à? - Nếu quý |
너희들 목숨이 아까우면 | - Một cành đào à? - Nếu quý mạng mình |
이 마을을 떠나거라 | thì mau rời làng này đi. |
사건을 좀 해결을 해야 돼서 | Bọn tôi còn phải phá án. |
(재석) 아, 저기, 선생님 | Này bà. |
[코를 훌쩍인다] | Này bà. Bọn tôi... |
아, 그게 아니고, 저희가 | Bọn tôi... |
(여자) 무녀님, 그럼 이제 집으로 가시나요? | Thưa bà, giờ bà về nhà ạ? |
이제 가야지 | Thưa bà, giờ bà về nhà ạ? Phải, tôi nên về thôi. |
(종민) 집으로 가신다고요? | Bà sẽ về nhà ư? |
(재석) 아, 저기 | Này bà. Bà muốn bọn tôi uống nước này rồi đi à? |
(종민) 이, 이거 마시고 가라고요? | Bà muốn bọn tôi uống nước này rồi đi à? |
아니, 저희가 물어볼 게 많은데 | Bọn tôi còn nhiều thắc mắc lắm. BÀ ĐỒNG VỀ NHÀ |
[신음] | - Ngon không? - Ngon. |
- 무슨 맛이냐? - (종민) 맛있어요 | - Ngon không? - Ngon. |
[개운한 숨소리] [리드미컬한 음악] | |
끝까지 마셔야 돼, 맛있어요 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉 | Uống hết đi. Ngon lắm. - Uống hết đi. - Ngon đấy. |
아유, 맛있다 [종민의 웃음] | - Uống hết đi. - Ngon đấy. |
뭘 넣은 거야, 여기다가? | Bà ta cho gì vào nước nhỉ? |
[트림하는 효과음] [리드미컬한 음악] | - Sang phòng khác nhé? - Được. |
- (세훈) 다른 방 한번 가 볼까? - (세정) 그래요, 그래요, 방 | - Sang phòng khác nhé? - Được. - Có phòng khác à? - Có. |
- (승기) 아, 여기 다른 방도 있어요? - (세훈) 예 | - Có phòng khác à? - Có. Trời, đây là... |
(승기) 어, 야, 여기 | Trời, đây là... |
[긴장되는 음악] | |
야, 여기 참 | Trời, đây là... |
(세정) 따님 방이었나 봐요 | Đây hẳn là phòng của Hye Won. |
- (세훈) 오? - (세정) 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
(민영) 아, 여기도 있네, 사진 | Ở đây có một bức ảnh khác. Đây hẳn là bạn trai của cô ấy. |
(세훈) 남자 친구인가 보다 | Đây hẳn là bạn trai của cô ấy. |
- (세정) 뭐야? - (승기) 사진에 남자 친구가 있다고? | - Gì đây? - Có ảnh bạn trai cô ấy à? Cô ấy mặc áo tang trong bức ảnh kia. |
(민영) 어, 아까 그, 그 소복 입고 있던 분이다 | Cô ấy mặc áo tang trong bức ảnh kia. |
요, 요 분, 요 분 | Đúng là cô ấy. |
(세정) 그분이시라고요? | - Là cô ấy à? - Phải. Cùng một khuôn mặt. |
(민영) 어, 똑같잖아 | - Là cô ấy à? - Phải. Cùng một khuôn mặt. |
아, 지금 여기에 편지가 좀 써져 있는데, 일기장에 | - Có thư ở trong nhật ký. - Ừ. |
[흥미진진한 음악] (승기) 어 | - Có thư ở trong nhật ký. - Ừ. "Hôm nay, vài bác gái nói gì đó kỳ lạ ở giếng. |
(승기) '오늘 우물가에서 아줌마들이 이상한 얘기를 했다' | "Hôm nay, vài bác gái nói gì đó kỳ lạ ở giếng. |
'이름은 제대로 못 들었는데 박 씨라고 했던 것 같다' | Mình không nghe được tên, nhưng họ người ấy là Park". |
- (승기) 어? - (세정) 박 씨? | - Ô? - Park à? |
(승기) '박씨 성을 가진 아저씨가 우리 마을에 온 뒤부터 시작됐다고' | "Họ nói sự việc bắt đầu khi một người đàn ông họ Park đến đây. |
'그 아저씨와 우리 마을의 어떤 무녀가 사랑에 빠졌다는' | Hình như người đàn ông đó và một cô đồng làng ta phải lòng nhau thì phải. |
'그런 얘기였던 거 같은데' | phải lòng nhau thì phải. |
'그나저나 뭐가 시작됐다는 걸까?' | Nhưng cụ thể chuyện bắt đầu thế nào? |
'박 씨 아저씨는 과연 우리 마을 누구와 사랑에 빠졌던'... [세정이 호응한다] | Và người đàn ông đó đã yêu ai?" Được rồi. |
저 사람 아니야? 박, 박 뭐 아니야 | Có phải anh Park đây không? |
(세정) 어, 뭐 쓰여 있어요? | LÀNG NÀY TÀN LÀ VÌ HẮN TA - Ghi chú à? - Có chữ. |
(승기) 야, 뭐 쓰여 있는데? | - Ghi chú à? - Có chữ. |
(세정) '이 사람 때문에 마을이 망가졌어' | "Làng này tàn là vì hắn ta". |
(승기) '이 사람 때문에 마을이 망가졌어'? | "Làng này tàn là vì hắn ta". - Đây hẳn là anh Park. - Hẳn rồi. |
- (세정) 이 남자네 - (민영) 박 씨 아저씨? | - Đây hẳn là anh Park. - Hẳn rồi. |
- 야, 세정아 - (세정) 네? | - Se Jeong. - Vâng. |
- (승기) 무녀보다 조금 어려 가지고 - (세정) 같지는 않죠? | Có lẽ cô đồng đã nổi giận |
(승기) 바람피워 가지고 무녀가 화난 거 아니냐? | vì anh ta ngoại tình. GIẾT NGƯỜI VÌ BỊ PHẢN BỘI? |
여자 네 명이 | - Có bốn cô gái trong ảnh. - Ừ. |
근데 다 죽었어? | Cả bốn đều chết rồi à? |
(세정) 그 네 명이 [승기의 탄성] | - Bốn cô gái. - À. Đây là thư của Jeong Ah. |
이거는 정아한테 온 편지인데 | Đây là thư của Jeong Ah. |
(세훈) 지금 정아는... [승기의 웃음] | Jeong Ah... |
(승기) 아니, 오 탐정 어디서 그렇게 뭘 많이 찾아? | - Anh liên tục thấy manh mối. - Tôi đang tìm mà. |
(세훈과 승기) - 찾고 있어요, 지금 - 아니, 되게 소리 소문 없이 잘 찾네 | - Anh liên tục thấy manh mối. - Tôi đang tìm mà. - Anh giỏi lặng lẽ tìm manh mối thật. - Mọi thứ tôi sờ vào đều là manh mối. |
(세훈) 짚을 때마다 나오더라고요, 지금 [승기의 탄성] | - Anh giỏi lặng lẽ tìm manh mối thật. - Mọi thứ tôi sờ vào đều là manh mối. - Jeong Ah. - Tôi nghĩ cô ấy ở nước ngoài. |
- (민영) 정아가 - (승기) 이분 뭐, 마치 | - Jeong Ah. - Tôi nghĩ cô ấy ở nước ngoài. |
(세훈) 정아 지금 해외에 있는 거 같아 | - Jeong Ah. - Tôi nghĩ cô ấy ở nước ngoài. |
[긴장되는 음악] (세정) 새로운 삶을 살고 있다고? | Cô ấy đã có cuộc đời mới. |
- 스테파니 - (민영) 외국, 외국이라는 거야 | Cô ấy đang ở nước ngoài. - Nó viết là cô ấy rời làng nhờ Hye Won. - Tất cả là nhờ Hye Won. |
혜원이 때문에 이 마을을 빠져나왔대요 | - Nó viết là cô ấy rời làng nhờ Hye Won. - Tất cả là nhờ Hye Won. |
(민영) 혜원이 덕분에 | - Nó viết là cô ấy rời làng nhờ Hye Won. - Tất cả là nhờ Hye Won. |
(승기) 야, 이 사건에 뭔가, 그, 센터가 | Trung tâm vụ án này là... - Khoan! - Giật cả mình. |
- (세정) 아, 잠깐만! - (승기) 아, 깜짝이야 | - Khoan! - Giật cả mình. - Khoan! - Giật cả mình. |
- (세정) 아, 잠깐만! - (승기) 와, 깜짝이야 | - Khoan! - Giật cả mình. |
[탐정들의 탄식] | - Khoan! - Giật cả mình. - Đừng hét lên. - Xin lỗi. |
야, 여기서는 소리 지르지 말자 | - Đừng hét lên. - Xin lỗi. |
- 죄송해요, 아, 잠깐만, 언니 - (승기) 와, 무섭다 [민영이 말한다] | - Đừng làm thế mà. - Min Young, là Stephanie! |
스테파니 | - Đừng làm thế mà. - Min Young, là Stephanie! |
[의미심장한 음악] | TÔI ĐÃ LẤY TÊN MỚI LÀ STEPHANIE |
- (종민) 어? - 이게 뭐야? | Gì đây? |
[종민의 찌뿌둥한 신음] | |
- (재석) 어? - (종민) 여기 뭐 있다 | Có gì đó ở đây. |
(재석과 종민) 어? '스테파니 리' | - Stephanie! - Stephanie! |
[종민의 놀라는 신음] | CÓ PHẢI STEPHANIE MÀ TA QUEN? |
(재석) '엄마에게' | "Mẹ yêu quý". |
아, 이거 밀가루 때문에 보이지를 않네, 이거, 아 [익살스러운 음악] | Tôi chẳng thấy gì vì kính dính đầy bột. |
(종민) 닦아요 | - Lau kính đi. - Trời ạ. |
[재석이 중얼거린다] | - Lau kính đi. - Trời ạ. |
씁, 아, 나 안경 벗으면 너무 못생겼는데 | Bỏ kính ra, tôi xấu trai lắm. |
봐 봐요 | Để tôi xem nào. Đúng là xấu thật. |
(종민) 너무 못생겼어요, 너무 못생겼어요 [재석의 웃음] | Để tôi xem nào. Đúng là xấu thật. MỘT CẢNH TƯỢNG KINH HOÀNG |
[재석의 못마땅한 탄성] | MỘT CẢNH TƯỢNG KINH HOÀNG |
어, 이게 낫다 | Đỡ hơn rồi. |
[함께 웃는다] | |
(재석) 아, 정말 | Trời ạ. |
(재석) '엄마, 저 정아'? | "Mẹ ơi, con, Jeong Ah đây". |
[의미심장한 음악] (종민) 아, 스테파니 리가 이정아잖아요 | "Mẹ ơi, con, Jeong Ah đây". Stephanie Lee là Lee Jeong Ah. |
과수대가 얘기했네 | Anh Yoon đã nói thế. Stephanie Lee, cô nên dùng tên thật chứ nhỉ? |
스테파니 리 씨는 본명을 써야 되는 거 아니에요? | Stephanie Lee, cô nên dùng tên thật chứ nhỉ? |
(종훈) 이정아 씨? | Cô Lee Jeong Ah. |
아, 맞네, 맞네, 맞네 | - Đúng rồi. - Lần trước ta có nghe qua. |
(종민) 천재 탐정단 할 때 | - Đúng rồi. - Lần trước ta có nghe qua. |
'정아예요, 잘 지내시죠?' | "Jeong Ah đây. Mẹ sao rồi ạ? Con đã chuyển về Hàn Quốc rồi". |
(재석) '저 이번에 완전히 한국에 돌아왔어요' | Con đã chuyển về Hàn Quốc rồi". |
- 그래, 왔잖아 - (종민) 들어왔잖아 | - Ừ, cô ấy đã về. - Ừ. - "Hồi đó, phải có lý do gì đó nên"... - "Mẹ không đi cùng con". |
(재석) '그때 저랑 같이' | - "Hồi đó, phải có lý do gì đó nên"... - "Mẹ không đi cùng con". |
(종민) 못 올 이유가 있었다고? | - "Hồi đó, phải có lý do gì đó nên"... - "Mẹ không đi cùng con". "Giờ nghĩ lại thì mẹ biết gì đó, phải không ạ? |
(재석) '이제 와서 생각해 보면 엄마는 뭔가 알고 있었던 거죠, 그렇죠?' | "Giờ nghĩ lại thì mẹ biết gì đó, phải không ạ? |
'그래서 저를 도망가게 해 준 거잖아요' | Vậy nên mẹ giúp con chạy trốn. |
'한국 번호 만들면 다시 연락드릴게요, 항상'... | Con sẽ gọi khi có di động. Mẹ giữ sức khỏe nhé". |
[종민이 중얼거린다] | Nhiều thông tin quá. |
아니, 매번 우리가 사건을 의뢰받거나 뭘 할 때마다 | Mỗi lần ta nhận được yêu cầu, |
스테파니 리가 거론이 되거나 안 된 적이 없어 | - cái tên Stephanie Lee lại xuất hiện. - Đúng thế. |
[종민이 긍정한다] | - cái tên Stephanie Lee lại xuất hiện. - Đúng thế. |
스테파니 리가 뭔가가 있구먼 | Có gì đó kỳ lạ ở Stephanie Lee. |
뭔가 열쇠야 | Chìa khóa gì đó. |
'뭔가 열쇠야'? | Chìa khóa à? |
[익살스러운 음악] 스테파니 리가 열쇠야 | - Stephanie Lee là chìa khóa. - Trời đất. |
정말, 드라마인 줄 알았다고 | - Stephanie Lee là chìa khóa. - Trời đất. Anh nói như trong phim vậy. |
[웃음] | Anh nói như trong phim vậy. |
(재석) 일단 이거 가지고 가고 [종민이 호응한다] | - Cầm theo đi. - Ừ. |
씁, 아, 이거 참 | Trời ạ. |
(종민) 여기는 뭐야? | Ở đây có gì vậy? |
[재석의 못마땅한 탄성] | |
[의미심장한 음악] | - Jae Suk, trong này có gì đó. - Cái gì? |
(종민) 우아, 형, 여기 뭐 또 있어요 | - Jae Suk, trong này có gì đó. - Cái gì? |
- (재석) 뭐가? - (종민) 형 | - Jae Suk, trong này có gì đó. - Cái gì? - Jae Suk. - Trời đất. |
어유, 씨 | - Jae Suk. - Trời đất. |
[종민의 한숨] | Trời đất. |
[종민이 중얼거린다] | Trời đất. |
[못마땅한 탄성] | |
(재석) 이런 거 내가 딱 질색인데 | Tôi ghét mấy thứ này lắm. |
[재석과 종민의 비명] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[재석과 종민이 놀란다] | - Trời ơi. - Trời đất. |
(종민) 아, 무서워 | ẢNH CỦA NGƯỜI ĐÃ CHẾT Gì đây? |
[종민의 떨리는 신음] | Dễ sợ quá. |
(종민) 어휴, 여기 사진... [재석의 한숨] | Ảnh này là sao? |
형, 우리가 지금 이거 풀어야 돼요 | - Ta phải phá vụ án này. - Ảnh này là sao? |
(재석) 야, 이게 뭐야? | - Ta phải phá vụ án này. - Ảnh này là sao? |
(종민) 너무 심한데 | - Không tin nổi. - Kim Hye Won kìa! |
(재석) 야, 김혜원, 김혜원 | - Không tin nổi. - Kim Hye Won kìa! Kim Hye Won. |
(지연) 제 친구 혜원이의 억울함을 풀어 주세요 | Xin anh đòi lại công lý cho Hye Won, bạn tôi. |
(재석) 어, 최지연, 어! | Choi Ji Yeon! |
(종민) 지연 씨 돌아가셨어요? | Có cả tên Ji Yeon à? |
(지연) 제 이름은 지연이예요 [지연이 훌쩍인다] | Tên tôi là Ji Yeon. |
- (재석) 아, 씨! - (종민) 아, 깜짝이야, 아, 깜짝이야 | Trời, giật cả mình. Tro của cô ấy ở ngay đây. |
(종민) 여기 있잖아요, 여기 | Trời, giật cả mình. Tro của cô ấy ở ngay đây. NHƯNG JI YEON ĐÃ GỌI CHO TÔI |
(재석) 아, 씨 [종민의 탄성] | NHƯNG JI YEON ĐÃ GỌI CHO TÔI - Ai gọi anh? - Cô ấy! |
(재석) 나한테 전화했다니까! | - Ai gọi anh? - Cô ấy! |
(지연) 제 이름은 지연이예요 | Tên tôi là Ji Yeon. |
야, 어떻게 된 거야... | Chuyện gì thế này? |
[지연이 흐느낀다] | |
내가 전화를 받았는데 | Chắc chắn cô ấy đã gọi tôi. |
(재석) 야, 이게 어떻게 된 거야? | Chuyện gì thế này? |
(종민) X 안 친 사람들은 아직 안 죽은 사람인가 봐요 | Những người chưa bị gạch chéo hẳn còn sống. |
(재석) 야, 이게 뭐냐, 어? | Thế này là sao? Tên Hye Won đã bị gạch. |
(종민) 김혜원 씨도 X 자 돼 있고 | Tên Hye Won đã bị gạch. Kim So Hyun. Choi Ji Yeon. |
- (종민) 김소현 씨, 최지연 - (재석) 어? | Kim So Hyun. Choi Ji Yeon. |
(재석) 아니, 우리 마을에 계신 그, 상복을 입으신 분들은 | Những người trong làng mặc áo tang |
다 어느 정도 나이가 있으신데 | đều có vẻ khá già. |
(종민) 어, 그러네 | - Đúng. - Các cô gái trong ảnh này đều còn trẻ. |
(재석) 여기 그, 사진을 찍으신 다 젊으신 분들인데 | - Đúng. - Các cô gái trong ảnh này đều còn trẻ. Họ đều còn trẻ. Anh nói đúng. |
(종민) 예, 다 젊으시네, 그러네 | Họ đều còn trẻ. Anh nói đúng. |
(재석) 야, 박이도, 저 사람은 뭐지? | Park Yi Do là ai? |
[음산한 효과음] | Sao chỉ có anh ta là đàn ông? |
다 여자인데 왜 남자가 한 명 저렇게 있지? | Sao chỉ có anh ta là đàn ông? Anh nói phải. |
(종민) 그러게 | Anh nói phải. ÁN MẠNG LÀNG GUIYI JI YEON ĐÃ CHẾT? |
[재석의 의아한 탄성] | ÁN MẠNG LÀNG GUIYI JI YEON ĐÃ CHẾT? |
[종민이 중얼거린다] | - Kim So Hyun, Choi Ji Yeon, - Đi nào. |
(재석) 야, 일단, 야, 가자, 일단, 가 | - Kim So Hyun, Choi Ji Yeon, - Đi nào. - Park Yi Do. - Cứ đi đã. |
(재석) 무녀님인가 그분은 | Anh nghĩ vì sao mà bà đồng |
저기다가 왜 저런 사진을 다 저렇게 붙여 놨을까? | giữ số ảnh đó ở đây? Phải. Và họ đều còn trẻ. |
(종민) 그러니까요, 젊은 처자들만 | Phải. Và họ đều còn trẻ. |
(세훈) 어떡할까요? 탐문을 더 해 볼까요, 아니면... | Nên làm gì đây? - Đi hỏi thăm nhé? - Ra ngoài nhé? |
(승기) 나가서 알아봐야 되나, 또? | - Đi hỏi thăm nhé? - Ra ngoài nhé? |
[고풍스러운 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
- (승기) 야, 이 집... - (세훈) 어, 오셨다, 오셨다 | - Căn nhà này... - Bác ấy về rồi. |
(민영) 어머 | Ôi trời. |
(승기) 어머니, 저희 말씀 한 번만 좀 여쭐게... | Bác ơi, cháu muốn hỏi vài câu. |
아, 물 주시려고 아, 우리 물 주시려고 | Bác ấy mời ta uống nước. - Nước à? - Ừ. Mời ta uống. |
물요? [탐정들이 중얼거린다] | - Nước à? - Ừ. Mời ta uống. |
귀신 쫓는 복숭아 나뭇가지 달인 물이에요 | Đây là nước ngâm của một cành đào có thể xua đuổi tà ma. |
(승기) 잠깐만, 여기 흰색 가루 이거 뭐예요? | Thứ bột trắng này là gì ạ? |
[의미심장한 음악] | |
이게 이 마을의 저주를 막아 줄 거예요 | Nó sẽ bảo vệ cô cậu khỏi lời nguyền của làng này. |
(민영) 그... | Bọn cháu... BÀ ẤY NÓI NƯỚC NÀY BẢO VỆ TA KHỎI LỜI NGUYỀN |
[탄성] | BÀ ẤY NÓI NƯỚC NÀY BẢO VỆ TA KHỎI LỜI NGUYỀN |
[의미심장한 음악] | LUÔN PHẢI CẢNH GIÁC |
사진을 봤는데 | Bọn cháu đã thấy một bức ảnh. |
(승기) 야, 여기 뭐야? 사진 | Bức ảnh này là sao? |
[탐정들의 탄식] - (세정) 뭐야? - (승기) 뭐야, 이거 뭐야? | - Trời ơi. - Gì đây? |
(승기) 아니, 왜 여기 다 소복 입고 찍지? | Sao họ đều mặc áo tang? |
(민영) 혜원 씨 친구 | Bạn của Hye Won. |
정아? | Jeong Ah. |
[흐느끼는 신음] | |
지연 | Ji Yeon. |
다 어디 있어요? | Họ đang ở đâu? |
(주민2) 지금 어디인가 [민영이 호응한다] | - Tôi chắc chắn là... - Vâng? |
분명히 살아 있을 거예요 | - ...họ còn sống. - Vâng. - Xin hãy... - Vâng. |
그 아이들, 그 아이들 | - Xin hãy... - Vâng. - Xin hãy tìm họ... - Vâng. |
찾아서 나한테 좀 데려다줘요 | - Xin hãy tìm họ... - Vâng. ...và dẫn họ về gặp tôi. |
제발, 제발 그 아이들 좀 찾아서 나한테 데려다줘 | Xin cô cậu... Xin cô cậu tìm họ và dẫn họ về gặp tôi. |
(민영) 저분은 진짜 모르는 거 같아, 그렇지? | - Tôi nghĩ bà ấy chả biết gì. - Đồng ý. |
[세훈과 세정이 대답한다] | - Tôi nghĩ bà ấy chả biết gì. - Đồng ý. |
(재욱) 여보세요? 어, 재석아 | Alô? Jae Suk à. |
어, 다 온 거 같아, 조금만 기다려, 응 | Tôi gần đến rồi. Chờ lát nữa đi. CUỐI CÙNG THÁM TỬ AHN CŨNG ĐẾN |
아니, 근데 뭐 하나 물어봅시다 | Tôi có câu này muốn hỏi. |
(택시 기사) 선생은 대체 저 마을에 왜 가는 겁니까? | Sao anh lại đến làng đó? |
[의미심장한 음악] 아니, 우리 동료들이 있는데 | Đồng nghiệp của tôi đang ở đó. Họ gọi điện bảo tôi gặp họ ở đó. |
이 마을에서 좀 보자고 급하게 연락이 와서 | Họ gọi điện bảo tôi gặp họ ở đó. |
왜요? | Sao vậy? |
아, 이 마을에 아주 수상한 일이 너무 많아서요 | Nhiều chuyện đáng nghi xảy ra ở làng đó lắm. |
(택시 기사) 뭐, 일단 마을 사람들이 외지인 오는 걸 무척 싫어하기도 하고 | Dân làng rất ghét người lạ đến. |
(재욱) 예 | Ra vậy. |
뭐, 무녀 마을이라 그런지 여자들만 사는 것도 이상하고 | Tôi biết đấy là làng thầy đồng, nhưng lạ là ở đó chỉ toàn phụ nữ. |
뭐, 예전에는 어린 소녀들도 꽤나 살았다고 하는데, 쯧 [재욱이 호응한다] | Hồi xưa làng cũng có khá nhiều cô gái trẻ. - Ừ. - Nhưng giờ thì khác rồi. |
지금은 뭐, 그것도 아니에요 | - Ừ. - Nhưng giờ thì khác rồi. |
근데 안 좋은 일이라는 건 뭐, 무슨 일들이 생겼는데요? | Anh nói chuyện đáng ngờ là sao? |
(택시 기사) 그게 언제부터인가 | Những cô gái trẻ ở làng đó bắt đầu chết từng người một. |
마을의 소녀란 소녀들은 전부 죽어 나간 아주 무서운 동네예요 | Những cô gái trẻ ở làng đó bắt đầu chết từng người một. Làng đó rất đáng sợ. CÁC CÔ GÁI LIÊN TỤC CHẾT |
아니, 더군다나 뭐, 하는 말마다 이게 다 거짓인지, 진실인지 | Quan trọng nhất là lời của dân làng thật giả lẫn lộn. |
섞어서 말해 버리니까 도통 뭐, 말을 믿을 수가 있어야죠 | Quan trọng nhất là lời của dân làng thật giả lẫn lộn. Không thể tin lời họ đâu. |
[깨닫는 탄성] | |
아, 성년이 되지 않아 순수함을 간직한 | Có vẻ chỉ những cô gái trẻ mới nghe được lời thần linh |
(택시 기사) 그래서 신의 목소리를 들을 수 있는 그 어린 소녀들만은 | vì họ còn trong trắng, và chỉ họ mới nói thật ở làng đó. |
진실을 말했다고 하는데 | và chỉ họ mới nói thật ở làng đó. Chỉ các cô gái trẻ mới nói thật à? |
어린 소녀들이 얘기하는 건 진실이다 | Chỉ các cô gái trẻ mới nói thật à? |
이게 다 제가 말씀드리는 게 그쪽이 걱정돼서 하는 말입니다 | Tôi nói cho anh biết vì tôi lo cho anh thôi. |
저 마을에 남정네가 간다는 것이 | Nói chung là đàn ông rất không nên vào làng đó. |
그렇게 썩 좋은 건 아니거든요 | Nói chung là đàn ông rất không nên vào làng đó. |
(택시 기사) 이제 다 왔네요 | TÀI XẾ TAXI KHUYÊN PHẢI DÈ CHỪNG NGÔI LÀNG - Đến nơi rồi. - Được rồi. |
(재욱) 네, 아, 일단 감사합니다 | - Đến nơi rồi. - Được rồi. Cảm ơn anh. |
(재욱) 어디야? | Họ đâu rồi nhỉ? |
뭐야? 아니, 택시가 | Gì vậy trời? Xe taxi biến mất không một tiếng động. |
소리도 없이 없어졌어 | Xe taxi biến mất không một tiếng động. |
아휴, 뭐 하는데 이렇게 안 와? | Họ làm gì mà lâu thế? |
[개가 왈왈 짖는다] [한숨] | LÀNG GUIYI |
이거 뭐야, 어? | Cái gì đây? Hả? |
[흥미진진한 음악] | |
[재욱의 반가운 탄성] (승기) 안녕하세요 | - Chào. - Chào. |
(세정) 아유, 근데, 아유 돈 때문에 안 오셔도 됐었는데 | Anh đâu cần đến để chia tiền đâu. - Hả? - Cô ấy không muốn chia bớt thù lao. |
(재욱) 뭐 때문에? | - Hả? - Cô ấy không muốn chia bớt thù lao. |
(민영) 나눠 갖기 싫다고 [함께 웃는다] | - Hả? - Cô ấy không muốn chia bớt thù lao. |
무슨 얘기야? 지금 | Cái cô này. |
(재욱) 여기 어마어마한 마을이더구먼 | Nghe nói đây là một ngôi làng kỳ lạ. Làng này rất đáng sợ. |
진짜 무서운 마을이에요 | Làng này rất đáng sợ. Tài xế taxi đã kể với tôi về ngôi làng. |
(재욱) 택시 타고 오다 아저씨한테 얘기 들었어, 어떤 마을인지 | Tài xế taxi đã kể với tôi về ngôi làng. |
어떤 마을이라고 들었는데요? | Anh ta nói gì? |
(재욱) 무서운 마을 | Nói là làng này rất đáng sợ. |
[익살스러운 음악] [함께 웃는다] | Nói là làng này rất đáng sợ. |
재석이는... [탐정들이 반가워한다] | - Jae Suk đâu? - Trời đất. - Họ đây rồi. - Anh đến muộn thế? |
(민영) 어, 오셨다 | - Họ đây rồi. - Anh đến muộn thế? |
(종민) 왜 이제 오세요? | - Họ đây rồi. - Anh đến muộn thế? Đã có chuyện gì? |
(승기) 아니, 어떻게 된 거예요, 왜... | Đã có chuyện gì? Bọn tôi phải rửa mặt vì dính đầy bột. |
밀가루 너무 맞아 가지고 지금 얼굴 좀 씻고 | Bọn tôi phải rửa mặt vì dính đầy bột. |
(재석) 그나저나 어디 갔다 이제 온 거예요? | Anh đã ở đâu vậy? |
(재욱) 나 지금 택시 운전사한테 들었는데 [종민이 호응한다] | Tài xế taxi đã bảo tôi |
이 마을이 어린 소녀들이 자꾸 죽어 나간다고 | có rất nhiều cô gái trẻ chết ở làng này. - Đúng vậy. - Nổi cả da gà. |
[탐정들이 호응한다] (재석) 어유, 소름 돋아 | - Đúng vậy. - Nổi cả da gà. |
(재욱) 이 마을의 지금 가장 문제가 뭐냐면 [흥미진진한 음악] | Vấn đề lớn nhất của làng này |
진실을 이야기를 안 하고 다 거짓을 이야기한대 | là dân làng nói dối chứ không nói thật. |
[탐정들이 놀란다] | - Cái gì? - Sao? |
너희 오늘 마을 사람들을 만났어? | Hôm nay mọi người gặp dân làng chưa? - Gặp rồi. - Gặp rồi. |
- (종민) 만났어요 - (민영) 만났어요 | - Gặp rồi. - Gặp rồi. Vậy thì những lời họ nói đều là nói dối. |
(재욱) 얘기를 나눴던 게 그러면 다 거짓말인 거야 | Vậy thì những lời họ nói đều là nói dối. Nhưng các cô gái trẻ thì nói thật. |
근데 소녀가 얘기하는 거는 | Nhưng các cô gái trẻ thì nói thật. |
진실 | Nhưng các cô gái trẻ thì nói thật. |
신의 목소리를 들을 수 있는 그 어린 소녀들만은 | THÔNG TIN TỪ TÀI XẾ TAXI CHỈ CÓ CÁC CÔ GÁI TRẺ MỚI NÓI THẬT |
진실을 말했다고 하는데 | CHỈ CÓ CÁC CÔ GÁI TRẺ MỚI NÓI THẬT |
[재석의 깨닫는 탄성] | |
아니, 너희 마을 사람들한테 들은 이야기가 뭐야? | Dân làng bảo gì với mọi người? |
혜원 씨네 집에서 어머님을 만났는데 | Bọn tôi đã gặp mẹ Hye Won ở nhà bà ấy. Bà ấy nhờ ta tìm Jeong Ah và Ji Yeon, bạn của Hye Won. |
(민영) 혜원 씨가 살아 있을 때 친했던 | Bà ấy nhờ ta tìm Jeong Ah và Ji Yeon, bạn của Hye Won. |
정아, 지연 찾아 달라고 하는데 | Bà ấy nhờ ta tìm Jeong Ah và Ji Yeon, bạn của Hye Won. |
찾아서 나한테 좀 데려다줘요, 제발 [민영이 호응한다] | Xin cô cậu tìm họ và dẫn họ về gặp tôi. - Làm ơn. - Có một người tên là Jeong Ah. |
(민영) 그중에서 정아라는 인물이 있어요 | - Làm ơn. - Có một người tên là Jeong Ah. |
- (종민) 스테파니 리, 어? - (재석) 스테파니 리 | Stephanie Lee. Dân làng bảo là Jeong Ah tự tử. |
(세정) 그리고 마을 사람들이 계속 정아 씨가 자살을 했다고 얘기했는데 | Dân làng bảo là Jeong Ah tự tử. |
(세정) 정아 아세요? | Bác biết Jeong Ah chứ? - Con bé bị ám. - Cô ấy bị ám ạ? |
악마 씌었어 | - Con bé bị ám. - Cô ấy bị ám ạ? |
악마가 씌었다고요? | - Con bé bị ám. - Cô ấy bị ám ạ? |
자살했어요 | Nó đã tự sát. |
(세정) 자살했다고요, 정아가? | Jeong Ah tự sát ấy ạ? |
혜원이도 자살했어 | Hye Won cũng tự sát. |
혜원이도 자살했다고? | Hye Won cũng tự sát sao? |
(재욱) 거짓말이야, 다 거짓말 | Họ nói dối hết đấy. |
아니, 나한테 전화를 했던 그 지연 씨 | Còn Ji Yeon, cô gái đã gọi tôi... - Cô ấy làm sao? - Bọn tôi thấy tro của cô ấy. |
(승기) 예, 그분 어떻게 됐어요? | - Cô ấy làm sao? - Bọn tôi thấy tro của cô ấy. |
유골함이 있던데 | - Cô ấy làm sao? - Bọn tôi thấy tro của cô ấy. |
(세훈) 지연이 죽었다고요? | Ji Yeon chết rồi ư? Chết rồi à? |
죽었다고? | Chết rồi à? Vậy thì chỉ còn Jeong Ah còn sống. |
(세정) 그럼 정아 씨만 유일하게 지금 살아 있는 거고 | Vậy thì chỉ còn Jeong Ah còn sống. |
그리고 남자가 한 분 돌아가셨던데 | Còn có một người đàn ông đã chết. |
- 박 씨 아저씨죠? - (재석) 그래, 박 씨 아저씨 | - Họ Park hả? - Phải. Tên anh ta là gì? Park Yi Do! |
(재석) 박 뭐더라? 야, 박이도, 박이도 | Tên anh ta là gì? Park Yi Do! - Park Yi Do? - Ừ. |
[흥미진진한 음악] 박이도, 박이도? | - Park Yi Do? - Ừ. - Park Yi Do? - Sao? |
[탐정들이 궁금해한다] 왜요, 왜요? | - Anh biết à? - Park Yi Do chết rồi sao? |
박이도가 죽어? | - Anh biết à? - Park Yi Do chết rồi sao? |
- 박이도 죽... - (민영) 왜요? | - Ừ, Park Yi Do. - Sao vậy? |
[재석이 말한다] (재욱) 나 지금 택시 타고 왔을 때 | - Anh ta chết rồi. - Tôi đi taxi đến đây. Tài xế cũng tên là Park Yi Do. |
택시 운전사가 박이도인데 | Tài xế cũng tên là Park Yi Do. - Cái gì? - Chuyện gì thế này? |
[탐정들이 놀란다] | - Cái gì? - Chuyện gì thế này? |
(종민) 이거 봐, 아, 이거 봐 봐요 | - Cái gì? - Chuyện gì thế này? Gì đây? |
꼭 살아 돌아오쇼 | Mong là anh toàn mạng trở về. |
택시 아저씨가 이렇게 생겼어요? | Mặt tài xế thế này à? - Phải không? - Park Yi Do! |
[탐정들이 놀란다] (종민) 맞아, 맞아 | - Phải không? - Park Yi Do! |
- (종민) 박이도, 박이도 - (민영) 맞아? | - Phải không? - Park Yi Do! - Đúng hả? - Là Park Yi Do! |
박이도 | - Đúng hả? - Là Park Yi Do! Bọn tôi thấy tro cốt của Yi Do ở trong làng. |
이 사람 유골함이 여기 있다니까 | Bọn tôi thấy tro cốt của Yi Do ở trong làng. |
외부인 사람인데 우리 마을에 들어온 이후 | Từ khi anh ta đến làng này, |
(주민3) 우리 마을 소녀들이 전부 사라졌어요 | các cô gái trẻ đều biến mất. |
박 씨 아저씨가 들어온 이후부터? | Từ khi anh Park đến làng à? Các cô đồng trẻ bỏ trốn vì trót yêu anh ta. |
(주민4) 사랑해 갖고 우리 신딸들이 다 도망갔는데 | Các cô đồng trẻ bỏ trốn vì trót yêu anh ta. |
박 씨 아저씨랑 사랑을 해서 신딸들이 다 도망갔다고요? | Ý cô là các cô đồng bỏ trốn vì họ yêu anh Park? |
[흥미진진한 음악] 그러니까 거짓말을 치신 거지 | Họ nói dối cả đấy. MẤY PHẦN LÀ SỰ THẬT? |
야, 그럼 다 뻥이었어? | MẤY PHẦN LÀ SỰ THẬT? Đều là nói dối ư? |
(재욱) 이름이 특이해서 내가 딱 지금 기억하고 있거든 | Tôi nhớ tên anh ta vì tên đó khá lạ. |
[세정의 탄성] 내가 내리면서 너희 어디 있나 보려고 | Khi xuống taxi, tôi ngó quanh để tìm mọi người. |
내리자마자 이렇게 딱 봤는데 택시가 없어졌어 | Đến lúc quay lại thì cái taxi đã biến mất. |
[비명] [탐정들이 놀란다] | Se Jeong. |
[익살스러운 음악] [탐정들의 웃음] | Se Jeong. |
[저마다 말한다] | - Thôi nào. - Là taxi ma. |
(재석) 야, 야, 잠깐만, 야 | - Khoan. - Anh chắc chắn là Park Yi Do chứ? |
야, 가자 | - Khoan. - Anh chắc chắn là Park Yi Do chứ? - Về thôi. - Nhưng... |
[세정의 환호와 웃음] | - Về thôi. - Nhưng... - Về đi. - Tại sao? |
(종민) 야, 가자, 가, 여기 아닌 거 같아 | - Về đi. - Tại sao? - Đừng ở đây nữa. - Sợ quá. |
(세정) 무서워 | - Đừng ở đây nữa. - Sợ quá. - Trời ơi. - Tức là ma chở tôi đến đây. |
(재욱) 야, 그러면 나는 그러면 [재석의 탄성] | - Trời ơi. - Tức là ma chở tôi đến đây. |
귀신, 유령이 날 태워 준 거 아니야? | - Trời ơi. - Tức là ma chở tôi đến đây. |
(재석) 아니, 나도 귀신한테 전화 온 거지 | Và cũng là ma gọi điện cho tôi. |
[흥미진진한 음악] 신딸이랑 이 박이도 아저씨랑 | Tôi nghĩ một cô đồng trẻ và Park Yi Do yêu nhau. |
내가 볼 때 사랑에 빠져 가지고 지금 다... | và Park Yi Do yêu nhau. |
[못마땅한 탄성] (승기) 아니, 그거, 그거 같다니까, 형 | - Trời. - Hẳn là thế. - Dân làng bảo thế. - Thật là. |
(민영과 승기) - 아니, 근데 그렇게 얘기했었어요 - 아니, 이거 100% 사랑에 빠진 거예요 | - Dân làng bảo thế. - Thật là. - Đảm bảo đúng. - Mọi cô đồng trót yêu Park Yi Do |
이 박 씨 아저씨랑 사랑에 빠진 신딸들이 다 죽어 나갔다고 [승기가 거든다] | - Đảm bảo đúng. - Mọi cô đồng trót yêu Park Yi Do - đều chết. - Đúng. |
(종민) 이 사람이 사랑에 빠진 이 여자 누구지, 이분? | Cô gái mà Hye Won nói trong nhật ký là ai? |
아, 말이 되냐고? | Thật lố bịch. |
(세정) 근데, 근데 어떤 아주머니가 | Một bác gái nói là làng này không có gái trẻ. |
'우리 마을에 있는 소녀들이 다 이제 죽어 나갔어요, 없어요' 했잖아요 [세훈이 호응한다] | Một bác gái nói là làng này không có gái trẻ. - Bà ấy nói họ chết cả rồi. - Phải. |
(주민5) 이 마을에는 대무녀를 따르는 딸들이 많았어 | Từng có rất nhiều thiếu nữ đi theo bà đồng cả. |
그런데 어느 날 모두 죽였어 | Từng có rất nhiều thiếu nữ đi theo bà đồng cả. Nhưng một ngày, bà ấy giết hết bọn họ. |
대무녀가? | Bà đồng cả ạ? TẤT CẢ CÁC CÔ GÁI TRẺ BIẾN MẤT KHỎI LÀNG |
- (세정) 소녀가 없어 - (주민5) 소녀가 없어 | TẤT CẢ CÁC CÔ GÁI TRẺ BIẾN MẤT KHỎI LÀNG |
사실 소녀들이 있는 거 아니에요, 지금? | Có lẽ các cô gái trẻ còn sống. |
거짓과 진실을 섞어서 말해 버리니 | Lời của dân làng thật giả lẫn lộn. Ngôi làng này bị nguyền rủa. |
저주가 내렸어 | Ngôi làng này bị nguyền rủa. |
살아 있을 거예요 | Ngôi làng này bị nguyền rủa. - Họ còn sống. - Nó đã tự sát. |
자살했어요 | - Họ còn sống. - Nó đã tự sát. - Con bé bị ám. - Bà ấy giết hết bọn họ. |
악마 씌었어 | - Con bé bị ám. - Bà ấy giết hết bọn họ. |
(주민5) 모두 죽였어 | - Con bé bị ám. - Bà ấy giết hết bọn họ. |
도통 뭐, 말을 믿을 수가 있어야 말이죠 | Không thể tin lời họ đâu. |
아, 있는데 숨겨져 있는 거다 | Có lẽ họ bị nhốt ở đâu đó. Ta phải giải cứu |
(재욱) 우리가 이 어린, 숨겨져 있는 소녀들을 구출해야 되는 건가 본데 | Ta phải giải cứu - những cô gái đang bị nhốt. - Ta phải tìm họ. |
(종민) 찾아야 되는 거죠 | - những cô gái đang bị nhốt. - Ta phải tìm họ. |
(재욱) 다 여기 어린 소녀들이 죽어 나갔다고 했는데 | Dân làng nói các cô gái trẻ đã qua đời. Nhưng nếu họ nói dối, họ có thể còn sống |
거짓말이라고 생각을 하면 | Nhưng nếu họ nói dối, họ có thể còn sống |
죽어 나간 게 아니라 어디서 위험에 처해 있는데 [저마다 호응한다] | Nhưng nếu họ nói dối, họ có thể còn sống - và vẫn đang bị nguy hiểm. - Đúng. |
숨겨져 있는 거죠, 갇혀 있는 거죠 | - và vẫn đang bị nguy hiểm. - Đúng. - Họ có thể bị nhốt. - Bà đồng đi đâu rồi? |
(승기) 아, 근데 그 무녀분은 어디 가셨어요? | - Họ có thể bị nhốt. - Bà đồng đi đâu rồi? |
무녀가 누구야? | Bà đồng nào? |
[익살스러운 음악] [탐정들의 웃음] | |
(재욱) 너, 나... 늦게 온 사람하고 뭐가 차이가 있냐, 지금? | Anh chả biết gì nhiều hơn người đến muộn là tôi. - Bà đồng à? - Bọn tôi tìm thấy những bức vẽ này ở đền. |
무녀? | - Bà đồng à? - Bọn tôi tìm thấy những bức vẽ này ở đền. |
(재석) 아, 그리고 이 그림을 우리가 거기서 발견했거든 | - Bà đồng à? - Bọn tôi tìm thấy những bức vẽ này ở đền. |
[리드미컬한 음악] | - Bà đồng à? - Bọn tôi tìm thấy những bức vẽ này ở đền. Gì đây? |
(재석) 어, 이거 뭐야? | Gì đây? |
(종민) 열쇠? 열쇠에다가 뭐 이렇게 붙여 놨지? | Chìa khóa? Một cái chìa khóa và... TÌM RA CHÌA KHÓA VÀ MỘT CUỘN GIẤY Ở ĐỀN BÀ ĐỒNG CẢ |
뭐라고 쓰여 있어요? | TÌM RA CHÌA KHÓA VÀ MỘT CUỘN GIẤY Ở ĐỀN BÀ ĐỒNG CẢ Trên mỗi trang giấy |
(재석) 이 위의 네모, 별표, 동그라미, 세모 | Trên mỗi trang giấy có hình vuông, ngôi sao, hình tròn, - hoặc tam giác. - Dưới này. |
(종민) 여기 세모, 어, 이게 약자 같은데요 | - hoặc tam giác. - Dưới này. Tôi nghĩ là ký tự tắt. |
(재석) 이걸 풀어서 가면은 | Giải ra câu đố này có thể dẫn ta đến nơi dùng được chìa khóa. |
그 열쇠를 열어야 되는 뭐, 어떤 장소가 나오나? | đến nơi dùng được chìa khóa. - Tôi nghĩ nó sẽ dẫn ta đi đâu đó. - Nhỉ? |
장소 같아요, 제가 볼 때는 | - Tôi nghĩ nó sẽ dẫn ta đi đâu đó. - Nhỉ? |
(재석) 그렇지, 어떤 장소지? | - Tôi nghĩ nó sẽ dẫn ta đi đâu đó. - Nhỉ? |
어! 여기 있다 | - Có manh mối. - Sao? |
[탐정들이 궁금해한다] | - Có manh mối. - Sao? |
(재석) '신의 목소리가 들리고 태극 문양 아래 신이 강림하니' | "Với giọng nói, thần sẽ hiện ra dưới ký hiệu taegeuk". |
태극 문양 아까 그, 우리 문 | Ta đã thấy ký hiệu taegeuk trên cửa. - Ừ. - Ta thấy nó ở đền. |
- (재석) 거기 태극 문양 있었잖아 - (종민) 있었어요 | - Ừ. - Ta thấy nó ở đền. - Đúng thế. - À! |
아, 이게 그럼 맨 먼저가 되겠네 | - Đúng thế. - À! Vậy đây là trang một. |
- (재석) 1번 - (승기) 이게 1번 [저마다 말한다] | - Trang một. - Trang đầu tiên. |
(재석) 이게 1번이지? | - Trang một. - Trang đầu tiên. |
(재욱) 각자 장소를 의미하는 종이들인 거 아니야? | Có lẽ mỗi trang chỉ về một chỗ. |
(재석) 야, 이게 뭘까? | Cái này nghĩa là gì nhỉ? |
- (종민) 세모 - (재석) 이 세모, 이게 뭐지? | - Hình tam giác. - Nghĩa là sao nhỉ? |
(재석) 잠깐만, 이게, 이 옆에 있는 게 순서인 거 같은데, 그렇지? | Khoan. Tôi nghĩ các ký tự giống nhau ở cạnh nhau. Đúng chứ? Ra vậy. |
[종민의 탄성] | Ra vậy. |
(세훈) 그러면 세 번째 | Đây là trang ba. Đây là trang bốn. |
여기 네 번째 | Đây là trang ba. Đây là trang bốn. |
- (종민) 어, 됐다, 됐다 - (세정) 된 거 같아요, 됐다 | - Được rồi. - Chắc được rồi. - Được rồi. - Thành công rồi. |
- (승기) 됐다, 됐다 - (재석) 아, 됐다, 됐다 | - Được rồi. - Thành công rồi. |
(승기) '새 곡식으로 시루떡과 술을 만들어' | "Làm bánh gạo và ủ rượu từ gạo mới gặt. |
'이에 신들은 순백의 국화 향이 흘러' | Khi đó, thần sẽ tỏa ra mùi hương trắng của hoa cúc"... |
국화? | - Hoa cúc? - Hoa cúc à? |
국화? | - Hoa cúc? - Hoa cúc à? |
아까, 아까 벽에 그려져 있던 게 국화인가? | Bức tranh trên tường đó có vẽ hoa cúc không nhỉ? |
[종민이 호응한다] (세정) 벽에 뭐가 그려져 있었어요? | - Có! - Có tranh trên tường à? Hình như tôi thấy một bức tường vẽ hoa trắng. |
(승기) 벽에 하얀색 꽃 하나 그려져 있었잖아, 꽃 | Hình như tôi thấy một bức tường vẽ hoa trắng. - Phải. - Thật ư? |
- (세정) 아, 맞네 - (재석) 거기 한번 가 봐야겠네 | - Phải. - Thật ư? Ta nên đến đó. |
- (세정) 이거 아니에요? - (승기) 어, 이거, 이거, 이거 | - Bức tranh tường đó à? - Phải. |
[종민의 놀라는 숨소리] | - Có hoa cúc. - Không phải hoa cánh bướm, nhỉ? |
(승기) 이거 국화 맞잖아 코스모스 아니지, 이거? | - Có hoa cúc. - Không phải hoa cánh bướm, nhỉ? |
- (재석) 국화야, 국화 - (재욱) 국화, 국화 | Không, đây là hoa cúc. - Cần tìm những chỗ này. - Phải. |
(재석) 이거를 찾아, 찾아오는 거잖아 그렇지? | - Cần tìm những chỗ này. - Phải. |
[세정이 대답한다] 이게 이제 지도인 거지, 지도 | Đây là bản đồ. - Đây là bản đồ. - Có thấy bù nhìn gần đây không? |
(종민) 아, 지도네 | - Đây là bản đồ. - Có thấy bù nhìn gần đây không? |
(세정) 이 근처에 허수아비 보여요, 허수아비? | - Đây là bản đồ. - Có thấy bù nhìn gần đây không? |
- (재석) 잠깐만, 저기 허수아비 - (세정) 어디, 어디, 어디? | - Có một con! - Ở đâu? |
- (재석) 저기, 저기, 저기 - (민영) 있네 | - Có một con! - Ở đâu? - Ở kia. - Đúng rồi. |
(세정) 그러네 | - Ở kia. - Đúng rồi. |
(재석) 허수아비가 여기 있지 | Có một con bù nhìn. |
잠깐만, 세정아, 그다음에 뭐라고? | Se Jeong, tiếp theo là gì? |
(세정) '나무들의 잎들이 아름다운 노래를 부르면' | "Khi lá cây cất lên lời ca tuyệt vời, tôi sẽ đến đó". |
'내가 그쪽으로 가리' | "Khi lá cây cất lên lời ca tuyệt vời, tôi sẽ đến đó". |
'나무들의 잎들이' | - "Khi lá cây"... - "Khi lá cây |
(재석) '나무들의 잎들이' | - "Khi lá cây"... - "Khi lá cây - cất lên lời ca tuyệt vời"... - Đúng chỗ chưa? |
(재석과 재욱) '아름다운 노래를 부르면' | - cất lên lời ca tuyệt vời"... - Đúng chỗ chưa? |
[재석의 한숨] | Đường chia làm hai ngả. |
(종민) 여기 지금 두 갈래가 나오는데, 길이 | Đường chia làm hai ngả. |
그러면은 찢어져서 가자 | Nếu vậy thì chia nhau ra. - Bọn tôi đi ngả này. - Ừ. |
(재석) 우리 한번 이쪽 [승기가 대답한다] | - Bọn tôi đi ngả này. - Ừ. |
(종민) 우아, 여기 나무 엄청 많네, 여기 | Nhiều cây quá. - Cái cây này có gì đó. - Cây này... |
(세정) 여기 이 나무가 뭐가 있는 거 같아요 | - Cái cây này có gì đó. - Cây này... |
(승기) 이 나무가 뭔가 | - Cái cây này có gì đó. - Cây này... |
(종민) 여기 뭐야, 뭐가 이상한데, 이거 | Gì vậy? Cây này rất khác lạ. |
- (세정) 여기가 네 번째인 거 같아요 - (승기) 잠깐만 | - Hẳn là nó rồi. - Khoan. - Đây hẳn là cây thần. - Đúng rồi. |
(승기) 이게 목신, 아, 이게 나무 신인가 보다 | - Đây hẳn là cây thần. - Đúng rồi. |
- (세정) 그런가 봐요 - (승기) 다섯 번째가 뭐지? | - Đây hẳn là cây thần. - Đúng rồi. Trang năm viết gì? "Cạnh con thú đỏ, bầu trời đỏ bao phủ nơi"... |
(승기) '붉은 동물 곁 붉은 하늘이 덮인 그곳에' | "Cạnh con thú đỏ, bầu trời đỏ bao phủ nơi"... |
(세훈) 저 건물 아니에요, 이거, 붉은색? | Chỗ kia phải không? Có mái đỏ kìa. |
[탐정들의 놀라는 신음] | Chỗ kia phải không? Có mái đỏ kìa. Bầu trời đỏ là chỉ mái nhà đỏ à? |
(승기) 붉은 하늘이 저 붉은 지붕인가? | Bầu trời đỏ là chỉ mái nhà đỏ à? - Có vẻ thế. - Tôi nghĩ vậy. |
- (종민) 어, 그런 거 같은데 - (세훈) 그걸 뜻하는 거 같은데요 | - Có vẻ thế. - Tôi nghĩ vậy. Tôi không nghĩ ta nên vào tòa nhà này. |
(세훈) 근데 여기 | Tôi không nghĩ ta nên vào tòa nhà này. |
이 건물은 웬만하면 안 들어가는 게 좋을 거 같긴 한데 | Tôi không nghĩ ta nên vào tòa nhà này. Hay là chơi oẳn tù tì, ai thua phải vào? |
(세정) 가위바위보 해서 안에 들어갔다 오기 할래요? | Hay là chơi oẳn tù tì, ai thua phải vào? |
[긴장되는 음악] (종민) 야, 이거 열쇠인가 보다 | Chìa khóa chắc để dùng ở chỗ này. |
- (승기) 아, 이거 열쇠구나 - (세정) 아, 여기네 | - Hẳn vậy rồi. - Đây rồi. |
(승기) 열쇠 | - Chìa khóa. - Vâng. |
(세훈) 아, 일단 맞나 볼게요 | - Chìa khóa. - Vâng. Để xem đúng không. |
- (세훈) 아, 따가워, 아, 따가워 - (세정) 아유, 깜짝이야 | - Ôi, đau quá! - Giật cả mình! |
[탐정들의 웃음] [세정의 불만 섞인 신음] | CẨN THẬN TĨNH ĐIỆN |
(승기) 아이, 오 탐정 | CẨN THẬN TĨNH ĐIỆN Thám tử Oh! |
- (종민) 야, 무서워 - (승기) 아, 얘 진짜 | - Tôi đã sợ lắm rồi. - Trời ạ. |
(세훈) 아, 정전기였어요, 그냥 | Tôi bị giật tĩnh điện. |
[종민의 한숨] | Tôi bị giật tĩnh điện. |
[문이 덜컹거린다] | |
(종민) 어, 어, 뭐 소리 나는데? | - Có tiếng gì đó. - Khoan. |
- (승기) 어, 잠깐만 - (세훈) 일단 문 열었어요 | - Có tiếng gì đó. - Khoan. - Cửa mở rồi. - Tiếng dê kêu. |
(승기) 염소 소리 났지, 염소 소리 [종민이 대답한다] | - Cửa mở rồi. - Tiếng dê kêu. - Cửa mở chưa? - Rồi. |
- (세정) 문 열려요, 열려요? - (세훈) 일단 문 열었어요 | - Cửa mở chưa? - Rồi. - Thật sao? - Mở rồi. |
- (세훈) 일단 열었어요 - (종민) 열렸어? | - Thật sao? - Mở rồi. - Mở rồi à? - Mở rồi. |
(세훈) 일단 열었어요 | - Mở rồi à? - Mở rồi. CÓ VẺ TA ĐÃ ĐẾN ĐÚNG CHỖ |
일단 열었어요 | - Cửa mở rồi. - Nếu vậy... |
(승기) 그러면 | - Cửa mở rồi. - Nếu vậy... |
세훈아 | - Sehun, tôi... - Trời ơi. |
[승기의 놀라는 탄성] - (세정) 저건 뭐예요? - (종민) 왜, 왜, 왜? | - Sehun, tôi... - Trời ơi. - Bên trong có gì vậy? - Sao dễ sợ quá vậy? |
[탐정들의 비명] | - Bên trong có gì vậy? - Sao dễ sợ quá vậy? |
- (승기) 뭐야, 뭐야, 뭐야 - (세훈) 왜요, 왜요? | - Là gì? - Gì vậy? |
[탐정들의 놀라는 탄성] | |
(종민) 야, 야, 그분들이네, 젊은 친구들 | - Trời ơi. - Đó là các cô gái trẻ. |
[종민의 놀란 신음] | Trời ơi. |
(승기) 지금 저분들이 영혼이 아니잖아 | Họ không phải ma. - Phải. - Phải cứu họ. |
[탐정들이 호응한다] | - Phải. - Phải cứu họ. - Hỏi đã. - Ta có thể phải cứu họ. |
구해야 되는 젊은 사람들일 수도 있으니까 [세정의 놀라는 숨소리] | - Hỏi đã. - Ta có thể phải cứu họ. |
(세훈) 지금 딱 봐도 아기들이에요 | Họ còn rất trẻ. - Tôi sợ quá. - Sehun, anh hỏi đi. |
(종민) 너무, 너무 무서워, 근데 | - Tôi sợ quá. - Sehun, anh hỏi đi. |
그래, 그러면 세훈이가 물어봐 | - Tôi sợ quá. - Sehun, anh hỏi đi. |
[저마다 말한다] (종민) 다 들어, 이거 다 들어가야 돼? | - Hỏi đi. - Cần tất cả vào trong không? |
- (승기) 뭔지 알지? - (세정) 일단 빨리 갑시다 | - Anh biết làm gì đấy. - Đi. |
(종민) [웃으며] 세정, 세정아 | - Se Jeong. - Mau lên! |
(세정) 아, 빨리 와, 빨리 와 | - Se Jeong. - Mau lên! - Se Jeong và Sehun đi trước. - Nào. |
- (승기) 쎄쎄, 쎄쎄가 먼저 가 - (세훈) 오케이, 가자 | - Se Jeong và Sehun đi trước. - Nào. |
(세훈) 세정아, 내가 아까 지켜 준다고 했지? | Se Jeong, tôi hứa sẽ bảo vệ cô. |
(세정) 됐어요, 됐어요 | Không cần đâu. |
[소녀들이 중얼거린다] | |
[종민의 당황한 웃음] | Tôi sợ quá. |
(승기) 여러분 | |
(종민) 아, 저, 혹시 무슨 일 때문에 | Vì lý do gì mà... |
(승기) 저희는 여러분을 해치고 뭐, 그런 게 아니에요 | Chúng tôi sẽ không hại các cô. |
[소녀들이 중얼거린다] | Đúng vậy. |
(종민) 어휴, 어유 | |
[탐정들의 겁먹은 탄성] | - Cái gì? - Trời ơi. |
- (세정) 괜찮아요? - (세훈) 안녕하세요 | - Các cô ổn chứ? - Chào. |
(승기) 괜찮으세요? | Các cô ổn chứ? |
[소녀들이 중얼거린다] | |
(종민) 아니, 뭐야? | - Thế này là sao? - Trời đất ơi. |
(세훈) 아, 진짜 | - Thế này là sao? - Trời đất ơi. |
(종민) 어휴, 너무 무서운데 | Đáng sợ quá. Sao họ... |
왜, 왜, 왜... | Đáng sợ quá. Sao họ... |
[소녀들이 중얼거린다] | |
뭐라고 하는 거 같은데 | Họ đang nói gì đó. |
[소녀들이 중얼거린다] | Họ đang nói gì đó. |
(소녀들) | - Nhốt hết người lạ. - Nhốt hết người lạ. Nhốt hết người lạ. |
[세정의 비명] [탐정들이 놀란다] | - Gì thế này? - Trời ơi. |
[세정의 비명] | - Chuyện gì vậy? - Trời ơi. |
(종민) 왜 이래, 왜 이래? | Các cô làm gì vậy? |
[소녀들이 계속 중얼거린다] | Các cô làm gì vậy? - Chuyện gì thế này? - Trời ơi. |
- (종민) 뭐야, 뭐야 - (세정) 악! 깜짝이야 | - Chuyện gì thế này? - Trời ơi. |
- (종민) 뭐야, 뭐야 - (세정) 악! 깜짝이야 | - Gì đây? - Trời ơi. |
- (종민) 어, 어, 왜 이래, 왜 이래요? - (승기) 뭐야? | - Gì thế? - Bọn tôi đến cứu các cô mà! |
(종민) 우리는 구해 주려고 하는 건데, 여러분 | - Gì thế? - Bọn tôi đến cứu các cô mà! Này! |
아니, 우리가 구해 주려고 왔는데 | Bọn tôi đến cứu các cô mà! Mấy thứ này là gì đây? |
이건 뭐야? | Bọn tôi đến cứu các cô mà! Mấy thứ này là gì đây? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
이건 뭐야? | Mấy thứ này là gì đây? |
(소녀들) | Nhốt hết người lạ. Nhốt hết người lạ. |
[밤새 울음] | Min Young, nhớ chuyện xảy ra ban ngày chứ? |
(재석) 아니, 아까 왔을 때 민영아, 기억나지? | Min Young, nhớ chuyện xảy ra ban ngày chứ? |
그, 그 무녀가 | - Bà đồng bảo mọi người... - Vâng. |
그 나무 밑에 죽어 있는 그분 화장터로 옮기라고 그랬잖아 [민영이 대답한다] | ...đưa cái xác chỗ gốc cây đến nhà hỏa táng. |
(무녀) 화장터로 가게 | - Đưa cô ấy đến nhà hỏa táng. - Trời ạ. |
(재석) 아이고 | - Đưa cô ấy đến nhà hỏa táng. - Trời ạ. |
[재욱의 의아한 신음] (민영) 어, 저기 연기 있다 | - Tôi thấy khói. - Ở đâu? |
[음산한 음악] - (재석) 어디? - (민영) 저기요 | - Tôi thấy khói. - Ở đâu? - Đó! - Hình như có gì đó đang cháy. |
(재욱) 뭔가 불에 타는 거 같은 [재석이 묻는다] | - Đó! - Hình như có gì đó đang cháy. - Ở đâu? - Có khói. |
- (민영) 저기 연기, 연기 나잖아요 - (재욱) 저기 무슨 연기가 나오는데 | - Ở đâu? - Có khói. - Kia. - Chỗ kia sáng quá. |
- (재욱) 환한 빛 있는 데 - (민영) 저기 불 | - Kia. - Chỗ kia sáng quá. |
(재석) 잠깐만, 저기로 가 봐야겠는데 | Ta nên đến đó. |
(재욱) 아니, 저기가 화장터니까 | Chỗ này là nhà hỏa táng, nên chắc họ đang thiêu gì đó. |
지금도 뭔가를 태우고 있다는 거 아니야 | Chỗ này là nhà hỏa táng, nên chắc họ đang thiêu gì đó. Khoan. Anh nói đúng. Này, đây là... |
잠깐, 야, 그러네, 뭔가 좀 | Khoan. Anh nói đúng. Này, đây là... |
[긴장되는 음악] (재석) 아, 이거 | Trời ơi. |
야, 이게 또 뭐냐? | Gì thế này? |
아, 도대체 이 동네 뭐야? | Làng này bị sao vậy? |
이게 뭐야, '토'? | Gì đây? Là chữ "thổ". |
"토" | |
(재욱) 눌러지는데 | - Nút nhấn được. - Đúng thật. |
(민영) 어, 눌러지네 | - Nút nhấn được. - Đúng thật. |
[남자의 신음] | |
- (재석) 어, 어? - (재욱) 왜 그래? | |
- 저기, 여기 사람 있는데 - (재욱) 왜? | - Ở đây... - Sao? - Có người ở đây! - Hả? |
[민영이 반문한다] [긴장되는 음악] | - Có người ở đây! - Hả? |
[남자의 다급한 신음] | |
(재석) 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐만요 | Khoan. Chờ chút nhé. |
(민영) 빨리 가 봐야겠다 | - Ôi trời. - Phải cứu anh ấy. |
(재욱) 잠시만요 | Cố chờ nhé. |
이게 뭐야? | Gì đây? |
야, 밑에는 지금 여자 | Có xác một cô gái dưới chân. Hẳn đó là xác cô gái bên gốc cây. |
(재석) 나무 아래서 죽어 있었던 그분인 거 같아요 | Hẳn đó là xác cô gái bên gốc cây. |
- (민영) 네 - (재욱) 어, 그래? | Hẳn đó là xác cô gái bên gốc cây. - Thật sao? - Vào bằng cách nào đây? |
(재석) 아니, 잠깐만, 이거 어떻게 들어... | - Thật sao? - Vào bằng cách nào đây? |
이게 또 뭐, 어떻게 풀어야 되나 본데, 이걸 | Đây hẳn là một câu đố. - Phải. - Gì đây? |
(민영) 그러니까요 | - Phải. - Gì đây? |
이거 뭐야? | - Phải. - Gì đây? Đây là gì? |
(민영) 이거 뭐야? | Đây là gì? |
아, 이거 뭐야? | Cái gì vậy? |
[흥미진진한 음악] 야, 이거 버튼을 어떤 순서로 눌러야 이게 | Tôi nghĩ ta phải bấm nút theo thứ tự. |
[남자의 다급한 신음] | |
(재석) 잠깐만 기다려요, 이게 [재욱의 신음] | Chờ một chút! |
[재욱과 재석의 웃음] 아이, 미안해 | TAI TÔI! - Xin lỗi. - Là nút này. |
이건 얘고, 이건 얘고 [재욱의 괴로운 신음] | - Xin lỗi. - Là nút này. Hình giống hình nút này. Đây hẳn là câu đố. |
(민영) 이거 뭐, 뭐가 있나 본데요, 오빠 | Hình giống hình nút này. Đây hẳn là câu đố. Câu đố à? |
(재석) 뭐가 있나? | Câu đố à? |
(민영) 잠깐, 이게 또 이어져 있는 거 같아요 | Khoan. Tôi nghĩ các lá bùa có liên kết với nhau. |
(재욱) 숫자가 있는데, 1, 2, 3, 4, 5 | Có số. Một, hai, ba, bốn, năm. |
여기 1 | Đây là "một", còn đây là "năm". |
이거 5 | Đây là "một", còn đây là "năm". |
(민영) 그거 같아요, 사다리 타기나 | Tôi nghĩ đây là trò leo thang. |
(재석) 아, 그러네, 그러네 | Đúng rồi. |
(민영) 그런 느낌 같아요 | Đúng rồi. - Có vẻ như vậy. - Có lẽ phải nhấn một trong bốn nút. |
(재석) 이 중의 뭐 하나를 누르거나 뭐, 그렇지? | - Có vẻ như vậy. - Có lẽ phải nhấn một trong bốn nút. |
(재욱) 이게 이 까만 선들이 뭔가 이렇게 연결, 연결, 연결이 되겠지? | - Những đường này sẽ nối với nhau nhỉ? - Phải. |
[재석이 호응한다] | - Những đường này sẽ nối với nhau nhỉ? - Phải. |
(재석) 맞네 | - Đúng rồi. - Đến đây là hết. |
(민영) 그리고 이게 맨 뒷부분이에요 | - Đúng rồi. - Đến đây là hết. - Đúng rồi. - Phần cuối đây. |
이 뒷부분은 맞아요 [재욱과 재석이 호응한다] | - Đúng rồi. - Phần cuối đây. |
이 중간이 이거예요 | - Đây là phần giữa. - Đúng rồi. |
[재욱과 재석이 호응한다] 예, 그다음이 이거예요 | - Đây là phần giữa. - Đúng rồi. - Được rồi. - Cái này ở đây. - Xong. - Trò leo thang. |
- 사다리구나 - (민영) 예, 사다리 | - Xong. - Trò leo thang. Đúng. |
- (재석) 사다리 - (민영) 예, 사다리 | - Trò leo thang. - Phải. |
(재석) 저게 여섯 번, 다섯 번 뭐, 이거, 이거구나, 맞지? | Nó cho biết số lần ta phải nhấn từng nút. - Đúng không? Vậy là nhấn một lần. - Ừ. |
[민영이 대답한다] 한 번, 그렇지? 자 | - Đúng không? Vậy là nhấn một lần. - Ừ. Được rồi. |
- (재석) 자, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉 - (민영) 쭉, 쭉, 쭉 | |
- (재석) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉 - (민영) 쭉, 쭉, 쭉 | |
- (재석) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉 - (민영) 쭉, 쭉 | - Sáu lần. Huyền Vũ. - Nút nào? |
- (재석) 여섯 번 - (재욱) 뭐가? | - Sáu lần. Huyền Vũ. - Nút nào? |
거북이 | - Sáu lần. Huyền Vũ. - Nút nào? |
(재석) 백호 | Nút Bạch Hổ. |
찍, 쭉, 찍, 쭉, 찍, 쭉 | |
찍, 쭉, 쭉, 찍 | - Gì đây? - Năm. |
- (재석) 뭐야? - (민영) 어? 5 | - Gì đây? - Năm. |
(재욱) 5네, 그냥 [저마다 말한다] | - Năm lần. - Năm lần. |
(재석) 백호, 두 번 | Hai lần nút Bạch Hổ. |
- (재석) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉 - (민영) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉 | |
(함께) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉 | Một lần. |
한 번 | Một lần. |
- (재석) 남은 거 뭐야? 둘 - (재욱) 둘 | - Còn lại số mấy? Hai. - Hai. |
(재욱) 둘 | Hai lần. |
[탐정들의 놀라는 탄성] | Giật cả mình. |
(재욱) 아유, 깜짝이야 [민영의 웃음] | Giật cả mình. |
(재석) 아, 나 참 | Trời đất. |
[남자의 신음] | Ôi, giật cả mình. |
[긴장되는 음악] [재석의 힘주는 신음] | Ôi, giật cả mình. |
[재석의 놀라는 신음] (재욱) 아유, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[남자의 신음] | |
아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Chờ một chút. |
[종훈의 신음] | |
- (재석) 어, 잠깐, 이 사람 - (재욱) 누구야? | - Khoan. Người này là... - Ai? - Trung úy Yoon. - Yoon Jong Hoon. |
- (재석) 아, 그, 수사관 - (재욱) 어, 저기잖아 | - Trung úy Yoon. - Yoon Jong Hoon. |
[종훈의 비명] | Tôi suýt chết đấy! |
나 죽을 뻔했어요, 죽을 뻔했어요 | Tôi suýt chết đấy! |
(재석과 종훈) - 아니, 여기 웬일, 여기 웬일이에요? - 재석 탐정님, 아, 재석 탐정님 | - Thật là. - Anh làm gì ở đây? - Các thám tử. - Này. |
[종훈의 힘겨운 신음] (재석) 아, 예, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | - Các thám tử. - Này. - Chờ chút. - Cởi trói cho tôi đi. |
(종훈) 아, 이거 좀 풀어 주세요 | - Chờ chút. - Cởi trói cho tôi đi. Đây là gì? Gì đây? |
(종민) 이건 뭐야, 이건 뭐야? | Đây là gì? Gì đây? |
문 잠겼어 | Cửa khóa rồi. Có ai không? |
저기요 | Cửa khóa rồi. Có ai không? |
[긴장되는 음악] [음산한 효과음] | |
[종민의 겁먹은 신음] | |
(승기) 앞에 있어요? | - Họ ở trước cửa à? - Họ nhìn ta chằm chằm. |
(종민) 야, 야, 앞에서 계속 쳐다보고 있어 | - Họ ở trước cửa à? - Họ nhìn ta chằm chằm. |
[소녀들이 중얼거린다] | Tôi sợ quá. Những cô gái đó |
야, 저 소녀들 죽은 거야? | Tôi sợ quá. Những cô gái đó - đã chết? - Họ còn sống. |
(세정) 살아 있어요 | - đã chết? - Họ còn sống. - Họ còn sống. - Mà này, |
- (종민) 살아 있는 거야? - (세훈) 아니, 근데 | - Họ còn sống. - Mà này, - họ xoay đầu đều lắm. - Đáng sợ quá. |
- (종민) 아니, 뭐야? - (승기) 너무 무서워 | - họ xoay đầu đều lắm. - Đáng sợ quá. |
목도 막 다 같이 이렇게 움직이고 | - họ xoay đầu đều lắm. - Đáng sợ quá. - Họ đang nhập định. - Ừ. Có vẻ họ đang làm theo lệnh. |
(세정) 뭔가 홀렸어, 지금 [탐정들이 호응한다] | - Họ đang nhập định. - Ừ. Có vẻ họ đang làm theo lệnh. |
(세훈) 뭔가 지금 지시를 받고 있는 거 같아 | - Họ đang nhập định. - Ừ. Có vẻ họ đang làm theo lệnh. Sao họ đều làm cùng một việc thế nhỉ? |
(종민) 왜 여기 다 같은 행동을 보이면서 여기 있는 거지? | Sao họ đều làm cùng một việc thế nhỉ? |
아, 이 저주를 풀어 주는 거 아니에요, 우리가? | Có lẽ ta cần giải lời nguyền cho họ. |
(종민) 그렇지, 우리가 풀어 줘서 우리 어린 친구들이 나갈 수 있게 | Đúng rồi. Cần giải lời nguyền để họ trốn thoát. |
이거 우리가 풀어야 돼, 뭔가 | Ta cần giải gì đó. |
(승기) 야, 이거 뭐야? 야, 이거 쥐야, 쥐? 이거 쥐야? | Gì đây? Một con chuột à? - Một con chuột. - Trời ơi. |
(종민) 쥐야, 쥐, 으악 [승기의 탄성] | - Một con chuột. - Trời ơi. |
이건 뭐야? | Gì đây? |
[종민의 놀라는 탄성] [긴장되는 음악] | - Đầu người. - Đầu người. |
- (승기) 사람 머리야 - (종민) 머리야? | - Đầu người. - Đầu người. |
(세정) 아유, 무섭게 동물 갖다가 이렇게 해 놓냐? | Sao họ lại bỏ mấy con thú bông đáng sợ vào đây? |
[세정의 질색하는 탄성] | Sao họ lại bỏ mấy con thú bông đáng sợ vào đây? |
(승기) 어? 붉은 동물 | - Một con thú đỏ. - Là một con thú đỏ. |
(세훈) 어, 붉은 동물이다 | - Một con thú đỏ. - Là một con thú đỏ. |
(승기) 아까 여기 있었잖아, 붉은 동물 | - Một con thú đỏ. - Là một con thú đỏ. Trong đó có nói về thú đỏ. "Cạnh con thú đỏ, bầu trời đỏ bao phủ nơi"... |
(세훈) '붉은 동물 곁 붉은 하늘이 덮인 그곳에' | "Cạnh con thú đỏ, bầu trời đỏ bao phủ nơi"... |
'붉은 하늘이 덮인 그곳에' | "Bầu trời đỏ bao phủ nơi được thánh thần che chở và phù hộ". |
'신의 보호와 축복이 가득' | "Bầu trời đỏ bao phủ nơi được thánh thần che chở và phù hộ". |
(종민) 어, 이건 뭐야? | Gì đây? |
- (세훈) 전구, 전구죠? - (세정) 어? 저기도 있네 [종민이 말한다] | Bóng đèn? Là bóng đèn nhỉ? - Bầu trời đỏ. - Có nữa này. |
(승기) 이게 뭘까? | Nghĩa là gì được nhỉ? |
[종민의 놀라는 신음] | |
[세정의 궁금한 신음] | |
(종민) 야, 이거 봐 [흥미진진한 음악] | Nhìn này. |
[세정의 의아한 신음] | |
(승기) 야, 그걸 또 어떻게 붙여 볼 생각을 했대, 형? | Sao anh nghĩ ra phải gắn nó lên tường? - Phần này bằng kim loại. - Ồ, nữa này. |
(세훈) 아, 여기 쇠다 | - Phần này bằng kim loại. - Ồ, nữa này. |
(종민) 어? 여기도 있잖아 | - Phần này bằng kim loại. - Ồ, nữa này. - Dính rồi. - Con thú đỏ dính trên tường. |
(승기) 어? 붙었어, 얘도 붙었어 | - Dính rồi. - Con thú đỏ dính trên tường. |
(세정) 빨간 거는 붙어요 | - Dính rồi. - Con thú đỏ dính trên tường. Cần đi theo đường này. |
(승기) 그래, 이 라인을 따라서 | Cần đi theo đường này. - Nên dính vào đây không? - Làm đi. |
- (세정) 그걸 붙여 볼까요? - (승기) 붙여 볼까? | - Nên dính vào đây không? - Làm đi. Tôi đến làng này... |
(종훈) [힘주며] 이 마을에, 아, 아야, 조사하러 왔다가 | Tôi đến làng này... để điều tra, nhưng đột nhiên bị tấn công. |
아, 갑작스럽게 기습 공격을 당해 가지고 | để điều tra, nhưng đột nhiên bị tấn công. |
(재석) 기습 공격을 당해... | Anh bị tấn công? |
[종훈의 힘겨운 신음] | Cảm ơn anh. Đau quá. |
(종훈) 아, 감사합니다, 아야 | Cảm ơn anh. Đau quá. |
아니, 근데 우리 세 분은 | Còn ba người...Trời ơi. |
[종훈의 아파하는 신음] 여기 어쩐 일이세요? | Còn ba người...Trời ơi. - Sao lại đến đây? - Cẩn thận. |
(재석) 아니, 저기, 우리는 의뢰를 받고 [긴장되는 음악] | - Bọn tôi nhận được yêu cầu từ khách hàng. - Ra vậy. |
여기 뭐, 저, 혜원인가 하는 분이 | Một cô gái tên Hye Won... |
잠깐만, 혜원이라고 하셨어요? | - Anh nói là Hye Won? - Phải. |
- (재석) 예 - 혜원? | - Anh nói là Hye Won? - Phải. Hye Won à? |
(종훈) 아니, 사실은 그, 자살한 혜원 | Nói thật, tôi đến làng này |
그분이 뭔가 수상해 가지고 여기까지 왔거든요 | vì vụ tự sát của cô ấy có gì đó không đúng. |
(재석) 아, 우리도 오늘 마을 탐문하다 보니까 | Bọn tôi đã thu thập thông tin ở làng hôm nay và thấy một lá thư. |
편지도 발견됐거든요 | Bọn tôi đã thu thập thông tin ở làng hôm nay và thấy một lá thư. |
- 편지가요? - (재석) 여기 이 마을에 | - Một lá thư? - Có vẻ, ở làng này, Stephanie Lee... |
(재석) 스테파니 리가... | - Một lá thư? - Có vẻ, ở làng này, Stephanie Lee... |
[익살스러운 음악] | TẠM NGHỈ? |
[익살스러운 효과음] | TẠM NGHỈ? |
어허? | |
어허 | |
우리 같이 공조 아닙니까? | Ta cùng phe mà nhỉ? |
- (재석) 아, 아이, 뭐 - (민영) 아, 공조인데 | - Ý tôi là... - Phải, nhưng... Được rồi. Tôi sắp nói cho mọi người một tin quan trọng. |
(종훈) 네, 제가 지금 중요한 정보를 드리려고 했는데 갑자기 서운하네요 | Được rồi. Tôi sắp nói cho mọi người một tin quan trọng. Đột nhiên đau lòng quá. |
(재석) 아, 무슨 정보인지 얘기를 | Anh nói đi. |
(종훈) 스테파니 리 씨가 본명이 이정아잖아요? | Tên thật của Stephanie Lee là Lee Jeong Ah. |
[흥미진진한 음악] 예, 그렇죠 | Tên thật của Stephanie Lee là Lee Jeong Ah. - Đúng. - Cô ấy là người làng này. |
이 마을 출신인 겁니다 | - Đúng. - Cô ấy là người làng này. |
예, 그건 우리도 알고 있어요 | - Ừ. Bọn tôi biết rồi. - Thật ư? |
[익살스러운 음악] 그랬어요? 저만 알고 있는 줄 알았는데 | - Ừ. Bọn tôi biết rồi. - Thật ư? BỌN TÔI BIẾT RỒI Tôi tưởng mình tôi biết. Còn một chuyện nữa. |
(종훈) 그러면 다른 거 | Tôi tưởng mình tôi biết. Còn một chuyện nữa. |
어, 그분이 | Cô ấy... |
[흥미진진한 음악] | Cô ấy... |
저랑 사이가 굉장히 나쁘죠 | có quan hệ không tốt với tôi. |
[익살스러운 음악] (재석) 그거는 우리가 봐서 알죠 | Bọn tôi cũng thấy rồi. |
[한숨] | Vậy nên tôi mới đến đây. |
그것 때문에 사실 온 거예요 | Vậy nên tôi mới đến đây. Ta đâu có giải đố để lấy thông tin ruồi bu thế này. |
(재욱) 지금 이거 들으려고 우리가 저걸 앞의 그걸 푼 게 아니잖아요, 지금 | Ta đâu có giải đố để lấy thông tin ruồi bu thế này. Nên trói anh ta vào ghế lại đi. |
잠깐만, 앉아 봐, 다시 묶어야겠네 | Nên trói anh ta vào ghế lại đi. Khoan. |
(종훈) 아니, 저, 그건 아니고 | Khoan. - Tôi đã sợ suýt chết đấy! - Sao quan hệ của hai người không tốt thế? |
아니야, 저 진짜 무서워 죽는 줄 알았단 말이에요 | - Tôi đã sợ suýt chết đấy! - Sao quan hệ của hai người không tốt thế? |
(민영) 아니, 스테파니 리 씨랑 왜 그렇게 사이가 안 좋으신 거예요? | - Tôi đã sợ suýt chết đấy! - Sao quan hệ của hai người không tốt thế? |
아, 그러니까 제가 아무리 봐도 | Cô ta có rất nhiều điểm khả nghi. |
영 수상한 게 한두 가지가 아니라는 거죠 | Cô ta có rất nhiều điểm khả nghi. |
그분이 뭔가 수상해서 계속 조사를 하다 보니까 [의미심장한 음악] | Tôi cứ điều tra cô ta vì cô ta khả nghi quá, |
그분이랑 그 혜원이란 분이랑 살짝 연관이 있는 거예요 | hóa ra cô ta quen Hye Won. |
아, 좀 여러 가지 일들이 영 이상하네 | Chuyện này khá lạ. |
(재석) 아, 저기, 이분은 아까 우리 왔을 때 | Lúc bọn mới đến làng này, |
그, 나무 아래서 이렇게 저, 저, 죽어 있더라고요 | bọn tôi thấy cái xác này dưới gốc cây. |
[재석과 종훈이 놀란다] | - Giật cả mình. - Trời ơi. |
(종훈) 우아, 내가 시체랑 같이 있었네 | Từ đầu tới giờ tôi ở với xác chết! |
- 아, 몰랐어요? - (종훈) 예 | - Anh không biết à? - Không. |
(종훈) 몰라... | - Anh không biết à? - Không. |
이게 지금 시체를 보시면 | Nếu nhìn kỹ cái xác này, ta có thể biết nguyên nhân chết. |
이 사인이 말이죠 | Nếu nhìn kỹ cái xác này, ta có thể biết nguyên nhân chết. |
죽기 전에 약간 입술 주변에 탈수 증상이 있는 거 같아요 | Môi cô ấy có dấu hiệu mất nước - trước khi chết. - "Dấu hiệu mất nước?" |
(재석) 탈수 증상요? | - trước khi chết. - "Dấu hiệu mất nước?" |
(종훈) 예, 그리고 약간 게거품을 물었던 흔적이 있는 게 | Phải. Còn có dấu bọt quanh khóe miệng. |
그, 혜원 씨, 혜원 씨 죽은 사인이랑 거의 비슷하지 않습니까? | Không phải nguyên nhân cái chết giống với Hye Won sao? |
(재석) 아니, 저희는 혜원 씨가 어떻게 죽었는지를 몰라요 | Chúng tôi không biết Hye Won chết thế nào. |
(종훈) 아, 거기까지는 모르시는구나 [재석이 대답한다] | Chúng tôi không biết Hye Won chết thế nào. - Không biết à? - Phải. |
이게 사인이 아무래도 | Tôi nghĩ có thể cô ấy chết |
붕산이 아닌가 싶어요 확실하지는 않은데 | vì ngộ độc axit boric. Axit boric? |
붕산요? | Axit boric? Có thể dùng lượng nhỏ axit boric để khử trùng, |
(종훈) 이게 소량으로 쓰면은 소독도 하고 뭐, 그런 건데 | Có thể dùng lượng nhỏ axit boric để khử trùng, nhưng nếu nuốt 20g có thể gây chết người. |
아주 미세하게 20g만 먹어도 치사량이 될 수 있거든요 | nhưng nếu nuốt 20g có thể gây chết người. |
(민영) 오빠, 제가 아까 사실, 그 혜원 씨네 집에서 | Thật ra, vừa ban tối, - lúc ở nhà Hye Won... - Sao? |
흰색 가루를 발견했거든요 | ...tôi thấy một chất bột trắng. |
[흥미진진한 음악] | CÓ CHẤT BỘT TRẮNG Ở NHÀ HYE WON |
혹시 가루 있잖아요 [재욱이 호응한다] | Nhớ phải cẩn thận để không chạm vào hay nuốt phải thứ bột trắng đó. |
그거 드시거나 절대 뭐, 건들거나 뭐, 이렇게 하시면 안 됩니다 | để không chạm vào hay nuốt phải thứ bột trắng đó. - Nếu nuốt phải... - Sao bọn tôi lại nuốt nó chứ? |
혹시라도 드시면... | - Nếu nuốt phải... - Sao bọn tôi lại nuốt nó chứ? |
아니, 우리가 그걸 왜 먹어요? | - Nếu nuốt phải... - Sao bọn tôi lại nuốt nó chứ? |
(재욱) 너 먹었다며, 아까? | Anh nói anh ăn rồi. - Cái gì? - Gì cơ? |
[종훈의 놀라는 신음] (재석) 뭐라고? | - Cái gì? - Gì cơ? - Chất bột trắng đó. Bà đồng... - Anh uống nước cây đào chưa? |
(재욱) 하얀 가루 | - Chất bột trắng đó. Bà đồng... - Anh uống nước cây đào chưa? |
- 복숭아 물 드셨어요? - (재욱) 무녀 집, 무녀 | - Chất bột trắng đó. Bà đồng... - Anh uống nước cây đào chưa? Tôi tưởng là đường chứ. |
아니, 그냥 설탕인 줄 알고 먹었는데 | Tôi tưởng là đường chứ. |
(주민2) 이거 귀신 쫓는 | NƯỚC CÂY ĐÀO ĐƯỢC CHO LÀ CÓ CÔNG DỤNG XUA ĐUỔI TÀ MA |
귀신을 쫓는 | NƯỚC CÂY ĐÀO ĐƯỢC CHO LÀ CÓ CÔNG DỤNG XUA ĐUỔI TÀ MA |
(무녀) 복숭아 가지로 만든 물이야 | CHẤT BỘT TRẮNG TRONG NƯỚC LÀ AXIT BORIC? |
(주민2) 이 마을의 저주를 막아 줄 거예요 | CHẤT BỘT TRẮNG TRONG NƯỚC LÀ AXIT BORIC? |
근데 그걸 먹으면 어떻게 된다고? | Nếu nuốt phải thì sao? |
- (재욱) 해독 작용... - (종훈) 죽어요, 죽어 | - Thuốc giải... - Anh sẽ chết. |
(재욱과 민영) - 아니, 그래도 그 복숭아 물... - 몇 시간 후에 나타나요? | - Nước cây đào... - Bao giờ nó phát tác? |
치사량이, 많은가 모르겠네 | Không biết có đủ liều làm chết người không. NẾU ĐÓ LÀ AXIT BORIC... |
아, 근데 잠깐만 | Khoan đã. |
(재석) 저기, 내가 생각해 보니까 | Tôi vừa nhớ ra một chuyện. |
우리 만물상에 있을 때, 그때, 저기 [재욱이 호응한다] | Lúc ở tiệm tạp hóa, anh... |
- 아, 태항호 씨한테 전화 왔잖아 - (재석) 맞아 | - Anh đã gọi Tae Hang Ho. - Đúng rồi. |
(재석) 태항호하고 뭐 관계있죠, 예? [긴장되는 음악] | Anh quen biết Tae Hang Ho đúng không? |
[종훈의 탄성] 아니, 태항호가, 뭐, 막 | Tae Hang Ho đột nhiên nổi giận vì anh. |
화 되게 많이 내다가 갑자기 그러던데, 어? | Tae Hang Ho đột nhiên nổi giận vì anh. Anh có hẹn gặp anh ta. |
만나기로 하고 | Anh có hẹn gặp anh ta. |
야, 윤종훈이! | Này, Yoon Jong Hoon! |
(항호) 너, 씨, 왜 연락이 안 되는 거야? 인마, 너, 어! | Sao tôi gọi mà không bắt máy? |
(종훈) 태항호 씨도 사실은 | Tae Hang Ho là một gã nguy hiểm. |
굉장히 위험해 보이는 사람입니다 | Tae Hang Ho là một gã nguy hiểm. Chờ đã. Stephanie Lee rất đáng nghi, |
(재석) 아니, 저기, 잠깐만 | Chờ đã. Stephanie Lee rất đáng nghi, |
우리 스테파니 리도 진짜 이상하지만 | Chờ đã. Stephanie Lee rất đáng nghi, |
진짜 이상한 건 당신도 진짜 이상해 | Chờ đã. Stephanie Lee rất đáng nghi, nhưng anh cũng vậy. |
(종훈) 사실은 그 사람도 조사하기 위해서 일부러 접근한 겁니다 | Thật ra, tôi tiếp cận anh ta để điều tra. |
[의아한 숨소리] | |
[재석의 한숨] | Anh có liên hệ với tất cả những người liên quan đến vụ án này. |
아니, 지금 사건에 관계된 모든 사람들하고 다 연관이 돼 있네 | Anh có liên hệ với tất cả những người liên quan đến vụ án này. |
(재석) 아니, 그러니까 | Tôi biết. |
(종훈) 일단 구해 주셔서 너무 감사하고 | Dù sao cũng cảm ơn vì cứu tôi. Tôi sẽ đi |
하여튼 저도, 하여튼 나가서 볼일 보겠습니다, 예 | Tôi sẽ đi - tìm người giúp. - Ta cần phá vụ án này. |
(재석) 아니, 뭐, 우리도 의뢰받은 사건이 있어서 | - tìm người giúp. - Ta cần phá vụ án này. - Được. Tôi biết rồi. - Chào. |
(종훈) 네, 네, 알겠습니다 [함께 인사한다] | - Được. Tôi biết rồi. - Chào. |
- (종훈) 민영 씨, 다음에 또 봐요, 네 - (민영) 네 | - Chào Min Young. - Chào. |
[문이 삐그덕 닫힌다] - (재석) 아, 저 사람 이상하네 - 의심스러워 | ANH TA RẤT KHẢ NGHI - Anh ta cũng khả nghi. - Ừ. |
어, 여보세요? | - Alô. - Alô. |
(종민) 여보세요, 형 | - Alô. - Alô. - Anh Jae Suk, bọn tôi đang giải đố. - Ừ. |
지금 우리 문제 풀고 있는데 | - Anh Jae Suk, bọn tôi đang giải đố. - Ừ. |
[재석이 대답한다] 이쪽으로 잠깐만 와 주세요 같이 풀어야 될 거 같아 | - Được rồi. - Đến đây chút đi. - Ta nên giải cùng nhau. - Có vẻ là manh mối lớn, |
(승기) 아니, 여기, 형 여기 중요한 단서가 있는 거 같은데 | - Ta nên giải cùng nhau. - Có vẻ là manh mối lớn, nhưng bọn tôi không tự giải được. |
[의미심장한 음악] 지금 저희만으로는 해결이 좀 안 돼서 | nhưng bọn tôi không tự giải được. Được rồi. Tôi sẽ đến ngay. |
(재석) 알았어, 알았어, 그러면 기다리고 있어, 내가 금방 갈게 | Được rồi. Tôi sẽ đến ngay. |
(재석) 이 안으로 쑥 들어오라 그랬는데 [민영이 호응한다] | Họ bảo ta vào trong nhà. Phải. Này, tòa nhà kia có mái đỏ. |
(민영) 어, 저기 빨간 지붕 | Phải. Này, tòa nhà kia có mái đỏ. |
- (재석) 어? - (재욱) 왜? | - Cái gì... - Gì thế này? |
[소녀들이 중얼거린다] | Gì đây? |
(재욱) 뭐야? | Gì đây? |
(재석) 저... | Họ... |
(재욱) 뭐야? | Gì vậy? |
(재석) 아, 어떻게 | Sao lại...Trời ơi. |
[재석의 놀라는 숨소리] | Sao lại...Trời ơi. |
[소녀들이 중얼거린다] | |
(재욱) 다 어린, 어린 소녀들이네 | Đều là những cô gái trẻ. |
(재석) 아니, 이분들 왜 [개가 왈왈 짖는다] | Sao họ... |
[문이 쾅 닫힌다] 아유, 씨 | Trời ơi. |
야, 종민아 | - Jong Min! - Bọn tôi ở trong này. |
(세훈) 예, 여기예요 | - Jong Min! - Bọn tôi ở trong này. - Đây là... - Ở đâu cơ? |
- (재석) 아, 이거 뭐... - (민영) 어디야? | - Đây là... - Ở đâu cơ? - Ở trong này. - Ở đây. |
- (세훈) 여기요 - (승기) 여기 | - Ở trong này. - Ở đây. |
- (재석) 야, 이분들 뭐야? - (민영) 어, 거기서 뭐 해? | - Làm gì vậy? - Họ là ai? Đến cửa đi. |
(종민) 일단 이 안으로... | Đến cửa đi. - Trời ơi. - Trời ơi. |
[탐정들이 놀란다] | - Trời ơi. - Trời ơi. |
(소녀들) 외지인을 가둬야 돼 | - Nhốt hết người lạ. - Chờ đã. |
외지인을 가둬야 돼 | - Nhốt hết người lạ. - Chờ đã. |
외지인을 가둬야 돼 외지인을 가둬야 돼... | - Nhốt hết người lạ. - Chờ đã. - Nhốt hết người lạ. - Từ từ. NGHE TIẾNG HÉT LÀ BIẾT HỌ ĐANG ĐẾN |
[익살스러운 음악] (재석) 아, 잠깐만, 아유, 아, 잠깐만 | NGHE TIẾNG HÉT LÀ BIẾT HỌ ĐANG ĐẾN - Làm gì vậy? - Nhốt họ lại. |
[탐정들의 웃음] 왜 그래, 아유, 아, 왜 이래? | - Làm gì vậy? - Nhốt họ lại. |
아, 왜 이래요... 아, 정말 | Làm gì vậy hả? Khoan nào. |
[민영의 비명] | Trời đất ơi. |
[세훈의 탄성] (재석) 아, 잠깐만, 아... | - Nhốt hết người lạ. - Khoan đã. Ôi trời. |
[소란스럽다] | - Chào mừng. - Các anh ổn chứ? |
(승기) 괜찮아요, 괜찮아? 괜찮아, 괜찮아? | - Chào mừng. - Các anh ổn chứ? Ổn chứ? - Thật là. - Có sao không? |
(재석) 와, 나 진짜 깜짝... | - Thật là. - Có sao không? |
- (승기) 괜찮아? - (재석) 민영아, 괜찮냐? | - Cô ổn chứ? - Trời ơi. |
(재욱) 너희도 이렇게 잡혀 들어온 거야? [탐정들이 긍정한다] | - Mọi người cũng bị thế à? - Ừ. |
(종민) 얼마나 무서웠는데요 | Tôi sợ quá. |
[재석의 헛웃음] (승기) 깜짝 놀랐어요, 깜짝 놀랐어요 | Tôi hết cả hồn đấy. |
(재욱) 아니, 귀신이 아니잖아 | Họ không phải ma quỷ. - Ừ. - Họ là những cô gái bị giấu đi. |
- (세훈) 이게 숨겨진 그 소녀들 - (승기) 귀신이 아닌데 | - Ừ. - Họ là những cô gái bị giấu đi. |
(재석) 아, 이분들이? | Vậy sao? Quan trọng là đã giải đố xong. |
(세훈) 중요한 건 일단 저희가 여기 갇혀서 풀었거든요 | Quan trọng là đã giải đố xong. |
(재욱) 풀었어? [탐정들이 긍정한다] | - Giải được chưa? - Rồi. - Ta dán nó lên tường nhé? - Làm đi. |
[흥미진진한 음악] (종민) 그럼 붙여 볼까? | - Ta dán nó lên tường nhé? - Làm đi. |
[세훈과 승기가 호응한다] | - Ta dán nó lên tường nhé? - Làm đi. Ra vậy. Đó là cách mở cửa. |
(재석) 문을, 아, 문을 여는구나, 이걸로 문에 붙여서 | Ra vậy. Đó là cách mở cửa. |
(재욱) 그래 | Đúng vậy. |
아, 이게 자석이 있구나, 이 안에 | Chắc là có nam châm bên trong. |
- (재석) 종민아 - (종민) 예? | - Jong Min. - Gì? |
(재석) 하, 너는 이 안에서 그냥 같이 있었던 거잖아 | Anh chẳng làm được gì ngoài việc bị nhốt. |
[종민의 탄성] | Anh không biết tôi đã đóng góp bao nhiêu đâu. |
(종민) 나의 활약을 모르시네요 | Anh không biết tôi đã đóng góp bao nhiêu đâu. |
(재석) 아, 이게 숫자 모양으로 붙는구나 | Dán đồ vật lên tường thành con số. - Cần ba con số. - Cần ba con số. |
(재욱) 이거, 저거 너희 여기 3 만들어야겠다, 3 | - Cần ba con số. - Cần ba con số. |
[탐정들이 대답한다] (민영) 하나 3 만들어야 돼, 3 | - Cần ba con số. - Cần ba con số. - Được rồi. - Ba. - Năm, bảy. - Ba, năm, bảy. |
- (민영) 5, 7 - (재욱) 3, 5, 7 | - Năm, bảy. - Ba, năm, bảy. |
(재석) 3, 5, 7 | - Năm, bảy. - Ba, năm, bảy. |
(승기) 저희가 생각한 거는 | Bọn tôi nghĩ thế này. Có bát cắm nhang trên sàn. |
각 밑에 보면 향이 있어요 [재석이 호응한다] | Bọn tôi nghĩ thế này. Có bát cắm nhang trên sàn. Tôi nghĩ ta cần đốt bảy, năm, và ba cây nhang. |
향을, 향 개수를 일곱 개, 다섯 개, 세 개를 [재석의 탄성] | Tôi nghĩ ta cần đốt bảy, năm, và ba cây nhang. |
꽂아야 되는 거 아닌가? 라는 생각을 한 거지 | Tôi nghĩ ta cần đốt bảy, năm, và ba cây nhang. - Tôi nghĩ đó là cách giải. - Đúng. |
(종민) 내가 볼 때는 이거 맞는 거 같아, 이거 | - Tôi nghĩ đó là cách giải. - Đúng. |
(세정) 그렇죠, 이 향은 맞는데 | - Tôi nghĩ đó là cách giải. - Đúng. Một khi thắp nhang xong, ta sẽ có thể rời khỏi phòng này. |
(종민) 이 향초를 꽂아 가지고 이 세 개를 다 피우면은 | Một khi thắp nhang xong, ta sẽ có thể rời khỏi phòng này. |
우리가 나갈 수 있나 봐 [세훈이 호응한다] | Một khi thắp nhang xong, ta sẽ có thể rời khỏi phòng này. - Được rồi. - Trời ơi! |
[탐정들의 비명] | - Được rồi. - Trời ơi! |
[탐정들의 비명] | - Được rồi. - Trời ơi! |
[탐정들이 놀란다] | CÓ LẼ TA SUY LUẬN SAI |
(세정) 아, 깜짝이야 | - Gì vậy? - Trời đất. |
[흥미진진한 음악] 아, 이게 맞, 맞는다고 터지는 거구나 | Vụ nổ đó tức là ta đi đúng hướng. - Phải. - Có vẻ thế. |
- (민영) 예 - (세정) 그런가 봐요 | - Phải. - Có vẻ thế. - Cái gì nổ vậy? - Lấy nhang ra rồi thắp một lượt đi. |
(재석) 저게 근데 뭐, 왜 그런 거야? | - Cái gì nổ vậy? - Lấy nhang ra rồi thắp một lượt đi. |
(승기) 저거 다 빼고 한꺼번에 켜서 다시 켜야 될 거 같아 | - Cái gì nổ vậy? - Lấy nhang ra rồi thắp một lượt đi. |
(민영) 오케이 | Được rồi. |
[탐정들의 비명] | |
(재욱) 어유 | - Trời ơi. - Để tôi. |
(승기) 내가 할게요 | - Trời ơi. - Để tôi. - Sẽ còn một vụ nổ nữa. - Cửa sẽ mở ra. |
(재욱) 하나 남았다는 얘기네, 그러면 | - Sẽ còn một vụ nổ nữa. - Cửa sẽ mở ra. |
(세정) 이제 열리나 봐 | - Sẽ còn một vụ nổ nữa. - Cửa sẽ mở ra. |
[우르릉거린다] | |
[탐정들의 비명] | |
(종민) 뭐야? | |
[흥미진진한 음악] [탐정들의 놀라는 탄성] | |
[탐정들의 놀라는 탄성] | |
- (재석) 뭐야? - (세훈) 뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy? |
(재석) 아, 뭐야, 이거? | - Gì vậy? - Là chỗ ta đến lúc nãy. |
(승기) 여기가 아까 거기 아닌가? | - Gì vậy? - Là chỗ ta đến lúc nãy. |
(민영) 아니, 근데 아까 저 소녀들은 어떡하지? | Ta nên làm gì với mấy cô gái? Cửa này... |
(세정) 이 문 | Cửa này... |
[긴장되는 음악] (재욱) 어, 어? | |
- (세훈) 돌아왔다 - (재석) 이제는 괜찮은 거예요? | - Họ bình thường rồi. - Các cô ổn chứ? Chính xác đã có việc gì? |
(재석) 대체 무슨 일이? | - Họ bình thường rồi. - Các cô ổn chứ? Chính xác đã có việc gì? |
(재욱) 우리를 왜 가둔 거예요? | Sao các cô nhốt bọn tôi? |
(소녀1) 저희는 신탁을 받아 이쪽에 갇혀 있었어요 | Chúng tôi bị nhốt ở đây vì lời sấm truyền. |
[승기의 탄성] (재욱) 아, 그러니까... | - Nên... - Chúng tôi nhốt mọi người lại |
(소녀1) 외지인들이 갑자기 들어와 놀라서 가둬 둔 거고요 | - Nên... - Chúng tôi nhốt mọi người lại vì các anh làm chúng tôi giật mình. |
저희가 뭐, 어떻게 좀 도와드릴 | Các cô cần giúp gì không? |
(종민) 아는 거 있으면 다 얘기를 해 주세요 | Hãy nói những gì các cô biết. |
- (소녀2) 혹시 - (종민) 예 | - Liệu có phải... - Vâng? |
(소녀2) 마을 돌아다니면서 마을 사람들이 물을 권하지 않았나요? | ...dân làng đã mời các anh uống nước khi ở đây không? - Phải. - Có, đúng thế. |
[탐정들이 긍정한다] 예, 맞아요 | - Phải. - Có, đúng thế. |
복숭아 물, 그래서, 저기 이 친구랑 저랑 먹었는데 | - Nếu đã uống... - Anh ấy và tôi đã uống nước cây đào. |
- (종민) 맛있게 먹었는데 - (승기) 저도 먹었는데 | - Ngon lắm. - Tôi cũng uống. |
저도 먹었는데 | - Ngon lắm. - Tôi cũng uống. |
귀신을 쫓는 | NƯỚC CÂY ĐÀO ĐƯỢC CHO LÀ CÓ CÔNG DỤNG XUA ĐUỔI TÀ MA |
(주민2) 복숭아 나뭇가지 달인 물이에요 | NƯỚC CÂY ĐÀO ĐƯỢC CHO LÀ CÓ CÔNG DỤNG XUA ĐUỔI TÀ MA |
(소녀2) 제 친구들이 그 물을 마시고는 죽고는 했거든요 | Các bạn tôi đã chết sau khi uống nước đó. |
[탐정들의 놀라는 신음] | - Cái gì? - Thấy chưa? |
(민영) 봐 봐, 오빠, 아까, 아까 그랬잖아 윤종훈 씨가 | - Cái gì? - Thấy chưa? Jong Hoon cũng bảo ta như thế. |
혹시 가루 있잖아요 [재욱이 호응한다] | Nhớ phải cẩn thận |
그거 드시거나 절대 뭐, 건들거나 뭐, 이렇게 하시면 안 됩니다 | để không chạm vào hay nuốt phải thứ bột trắng đó. Nếu nuốt phải... |
혹시라도 드시면... | Nếu nuốt phải... Cần giải độc ngay. |
빨리 해독하셔야 될 거 같은데 | Cần giải độc ngay. |
[탐정들이 묻는다] (재석) 어떻게 해독을 해야 됩니까? | - Bằng cách nào? - Cần làm gì? VẬY ĐÚNG LÀ BỘT AXIT BORIC |
(소녀2) 마을 중간에 성스러운 무녀의 숲이 있어요 | Chính giữa ngôi làng là khu rừng thiêng của các thầy đồng. |
그 숲은 원래 무녀들이 차기 무녀를 위해서 [의미심장한 음악] | Họ giấu Thánh Thủy, loại nước thiêng liêng nhất làng, cũng như các đạo cụ hành lễ của họ ở đó |
자신이 사용하던 신물과 함께 | cũng như các đạo cụ hành lễ của họ ở đó cho những người sẽ thành thầy đồng trong tương lai. |
마을에서 가장 성스러운 물인 정수를 숨겨 둔 곳이에요 | cho những người sẽ thành thầy đồng trong tương lai. |
그곳에 가셔서 그 정수를 드시는 게 좋을 거 같아요 | Các anh nên đến đó uống Thánh Thủy. |
그럼 일단 우리는 무녀를 찾아야 되나요? | Có cần tìm bà đồng đó không? |
(재석) 아니, 아까, 그, 저기 | Lúc đi khỏi đền, bà ấy bảo sẽ về nhà. |
신당에서 나와 가지고 집으로 간다 그랬었는데 | Lúc đi khỏi đền, bà ấy bảo sẽ về nhà. |
(소녀1) 무녀의 집이 폐가라는 건 압니다 | Bà đồng sống ở một ngôi nhà hoang. |
- (종민) 무녀의, 무녀의 집이? - (세정) 무녀의 집이 폐가라고요? | - Bà đồng sống ở nhà hoang? - Nhà hoang à? |
(종민) 폐가라고요? | - Bà đồng sống ở nhà hoang? - Nhà hoang à? Tôi xin lỗi, |
(재석) 아니, 미안한데, 저기 | Tôi xin lỗi, nhưng loại nước đó nguyền rủa làng này à? |
그럼 우리가 먹은 물이 이 마을의 저주라는 건가요? | nhưng loại nước đó nguyền rủa làng này à? Lời nguyền. |
(소녀2) 저주 | Lời nguyền. |
이건 저주가 아니에요 | - Đây không phải lời nguyền. - Hả? |
[재석의 의아한 신음] | - Đây không phải lời nguyền. - Hả? |
저주가 아니라고요? | Không phải lời nguyền? |
(소녀2) 누군가 마을 사람들을 조종해서 | Có người đang điều khiển dân làng |
소녀들을 죽이고 있어요 | để giết các cô gái trẻ. |
이건 저주가 아니라 살인이라고요 | Không phải lời nguyền mà là giết người. |
살인이에요? | - Giết người? - Án mạng? |
(재석) 알겠습니다, 저, 고맙습니다 | Được rồi. Cảm ơn các cô. Ở ngoài có thể nguy hiểm, cứ ở trong đi. |
(재욱) 일단, 일단 여기 있어요 위험하니까 안에 있어요 | Ở ngoài có thể nguy hiểm, cứ ở trong đi. Đừng đi đâu. Cứ ở đây nhé. |
(재석) 딴 데 가지 말고 여기 계세요 | Đừng đi đâu. Cứ ở đây nhé. |
범인은 우리가 찾아볼게요 | Chúng tôi sẽ bắt hung thủ. |
[휴대전화 알림음] 문자 왔는데 | Tôi vừa có tin nhắn. |
(종민) 어? | Tôi vừa có tin nhắn. "Yoon Jong Hoon đây. Như dự đoán, nạn nhân bị giết bằng axit boric. |
[의미심장한 음악] | "Yoon Jong Hoon đây. Như dự đoán, nạn nhân bị giết bằng axit boric. |
(재석) '윤종훈입니다, 그 시체는 역시 붕산에 의한 타살이 맞더군요' | "Yoon Jong Hoon đây. Như dự đoán, nạn nhân bị giết bằng axit boric. |
'제가 경찰을 불렀습니다' | Tôi đã gọi cảnh sát. Mười phút nữa họ đến |
'10분 안에 경찰이 갈 테니 그 전까지 진범을 확보해 주세요' | Tôi đã gọi cảnh sát. Mười phút nữa họ đến nên hãy giúp cầm chân hung thủ. Có thể nảy sinh vấn đề, |
'하지만 문제가 생길 수 있으니 반드시 한 명을 검거해 주세요' | Có thể nảy sinh vấn đề, mọi người phải tìm ra hung thủ bằng mọi giá". HUNG THỦ CÓ THỂ LÀ AI? |
(재욱) 야, 그럼 지금 일단 너희 네 명은 지금 급하잖아, 그리고 | Nhưng có bốn người đang lâm nguy. Các anh cần Thánh Thủy. |
해독 정수를 먹... 찾아야 되잖아 | Các anh cần Thánh Thủy. - Không uống thì sẽ chết. - Tôi hơi chóng mặt. |
지금 안 마시면 그냥 죽는다니까, 우리 | - Không uống thì sẽ chết. - Tôi hơi chóng mặt. |
저 어지러워요, 지금 좀 | - Không uống thì sẽ chết. - Tôi hơi chóng mặt. - Đúng nhỉ? - Thật à? |
- (종민) 그렇지? - (승기) 아, 진짜 | - Đúng nhỉ? - Thật à? Cần có hai người nhanh chóng đi tìm Thánh Thủy. |
(재석) 일단 정수를, 두 명 빨리빨리 가라 | Cần có hai người nhanh chóng đi tìm Thánh Thủy. - Tôi đi. - Lấy nước về. |
- (승기) 저 정수, 나 정수 - (재석) 정수 | - Tôi đi. - Lấy nước về. |
그럼 제가 정수 갈까요, 저도? | Tôi cũng đi nhé? |
(재석) 야, 너희 둘이 홀랑 먹으면 안 된다 | - Cấm uống hết đấy. - Dĩ nhiên rồi. |
[승기와 세훈의 부정하는 탄성] (세훈) 형, 갖고 올게요 | - Cấm uống hết đấy. - Dĩ nhiên rồi. Bọn tôi sẽ mang nước về. |
(재욱) 아니, 그럼 너희가 지금 생각하는 가장 유력한 사람이 누구야? | Mọi người nghĩ nghi phạm chính là ai? |
[흥미진진한 음악] 지금 너희한테 물을 먹였다는 사람은 그 무녀지? | Mọi người nghĩ nghi phạm chính là ai? Người cho các anh uống nước là bà đồng. - Là bà đồng. - Bà đồng. |
- (재석) 무녀 - (종민) 예, 무녀 | - Là bà đồng. - Bà đồng. |
(재욱) 그럼 아까 쟤네들을 물을 먹인 거는 | Còn những người khác uống nước của... |
[재석과 종민이 대답한다] 그 유골함 들고 갔다는 아줌마고? | - Một bà cô. - Người lấy hũ tro cốt. |
(종민) 예, 그럼 둘로 좁혀졌네 | Đúng thế. Vậy là có hai nghi phạm. |
그 무녀 아니면 그 아주머니네 | Hung thủ hoặc là bà đồng, hoặc là bà cô kia. MỘT TRONG HAI LÀ KẺ GIẾT NGƯỜI |
(세정) 저는 오히려 아까, 그 유골함을 들고 간 그 사람 같은 게 | Tôi nghĩ hung thủ là bà cô lấy hũ tro cốt. |
[흥미진진한 음악] 그 사람 방 안의 달력에 | Phòng bà ta có mấy bộ lịch và bộ lịch nào cũng viết tên của những người đã chết. |
죽어 있는 사람 이름이 다 쓰여 있었단 말이에요 | và bộ lịch nào cũng viết tên của những người đã chết. |
달력 하나하나에 | và bộ lịch nào cũng viết tên của những người đã chết. Gì đây? |
(세훈) 어, 뭐야? | Gì đây? |
김혜원 | - Kim Hye Won. - So Hyun. |
- (세정) 소현 - (세훈) 소현, 김소현? | - Kim Hye Won. - So Hyun. So Hyun. Kim So Hyun. |
(세정) 누구를 위해 기도를 해야겠다 누군가 실종된 거 같다고 | Ghi chú trong phòng cho thấy bà ấy khấn cho các cô gái mất tích. |
그 방 안에 적혀 있었는데 그게 아닌 거죠, 사실 | Ghi chú trong phòng cho thấy bà ấy khấn cho các cô gái mất tích. Nhưng chắc là ngụy tạo cả. |
아, 그리고 스테파니 리가 했던 말이 | Stephanie Lee viết thế này trong thư gửi mẹ. |
'엄마는 뭔가 알고 있었던 거예요, 그렇죠?' | "Mẹ biết gì đó, phải không ạ?" |
(종민) 라고 했거든요 | "Mẹ biết gì đó, phải không ạ?" - Cô ấy là con bà đồng. - Phải. |
무녀의 딸이랬잖아요 | - Cô ấy là con bà đồng. - Phải. |
- (재석) 그래 - (세정) 엄마는 뭔가 알고 있다고 | - Cô ấy là con bà đồng. - Phải. "Mẹ biết gì đó, phải không ạ?" |
(세정) 그러니까 무녀, 진짜 무녀는 이 딸들을 지키려고 | Vậy hẳn là bà đồng đã nhốt các cô gái trong tòa nhà này để bảo vệ họ. |
지금 여기에 둔 거고 | để bảo vệ họ. - Có thể lắm. - Tôi nghĩ vậy. |
어, 그럴 수도 있겠다 | - Có thể lắm. - Tôi nghĩ vậy. |
(세정) 그런 거 같은데 | - Có thể lắm. - Tôi nghĩ vậy. Ngôi làng này |
이 마을 | Ngôi làng này |
저주가 내렸어 | bị nguyền rủa. BÀ ĐỒNG ĐANG CỐ BẢO VỆ CÁC CÔ GÁI KHỎI LỜI NGUYỀN? |
슬픈 죽음의 저주가 내렸어! | BÀ ĐỒNG ĐANG CỐ BẢO VỆ CÁC CÔ GÁI KHỎI LỜI NGUYỀN? |
그럼 그 무녀는 귀신이라는 얘기야? 찾아야 되는 거 아니야? | Vậy bà đồng là ma à? Không, chỉ không phải là hung thủ thôi. |
아니지, 그분이 범인이 아닌 거죠, 그럼 | Không, chỉ không phải là hung thủ thôi. |
- 아니라고? - (종민) 그렇죠 | - Không phải sao? - Ừ. - Nhưng bà ấy cho bọn tôi uống nước. - Phải. |
(재석) 아니, 근데, 야 | - Nhưng bà ấy cho bọn tôi uống nước. - Phải. |
우리도 그 무녀가 먹였단 말이야, 우리한테 [민영이 호응한다] | - Nhưng bà ấy cho bọn tôi uống nước. - Phải. |
우리한테 그 하얀 가루 줬다니까 | Nước có chất bột trắng. Việc ta tìm thấy ảnh và các hũ tro trong ngôi đền |
(재석) 이게 사실 그 신당에 | Việc ta tìm thấy ảnh và các hũ tro trong ngôi đền |
사진하고 유골함이 있는 거 자체가 너무 이상해서 [종민이 호응한다] | Việc ta tìm thấy ảnh và các hũ tro trong ngôi đền - rất kỳ lạ. - Rất kỳ lạ. |
[재석과 종민의 비명] | |
[재석과 종민이 놀란다] | CÓ ẢNH VÀ NHIỀU HŨ TRO TRONG ĐỀN BÀ ĐỒNG LÀ HUNG THỦ? |
형, 무녀의 집은 폐가라고 했잖아요, 아까 | Họ nói bà đồng sống ở nhà hoang. |
(재욱) 그럼 폐가에 있는 무녀가 범인이라고? | - Tức là bà ấy là hung thủ? - Đúng. |
- (종민) 무녀가 범인일 수 있죠 - (민영) 범인이죠 | - Tức là bà ấy là hung thủ? - Đúng. Bà ấy là hung thủ. Tôi vừa nhớ ra một việc. |
[긴장되는 음악] (민영) 왜냐하면 지금 내가 계속 생각했는데 | Bà ấy là hung thủ. Tôi vừa nhớ ra một việc. |
혜원이 다 넷이서 도망가기로 한 계획을 갖다가 | Hye Won viết trong nhật ký là cô ấy định bỏ trốn |
계속 같이 짰다고 그랬어요 | với ba người bạn. |
(민영) '우리 마을은 저주가 내렸다' | "Làng ta đã bị nguyền rủa. Ở đây không còn an toàn. |
'더 이상 안전하지 않다' | "Làng ta đã bị nguyền rủa. Ở đây không còn an toàn. |
'정아랑 소현이, 지연이랑 오래 살고 싶다' | Mình muốn sống thật lâu với Jeong Ah, So Hyun và Ji Yeon". |
(민영) 이러면서 같이 떠난다고 돼 있거든요, 네 명 | Cô ấy viết là sẽ bỏ đi với họ. Nhưng Jeong Ah lại viết cho mẹ là, "Mẹ biết gì đó, phải không ạ?" |
근데 얘가 | Nhưng Jeong Ah lại viết cho mẹ là, "Mẹ biết gì đó, phải không ạ?" |
'엄마는 다 알고 있었던 거잖아요, 그렇죠?' | Nhưng Jeong Ah lại viết cho mẹ là, "Mẹ biết gì đó, phải không ạ?" Và cô ấy vẫn còn sống với danh phận Stephanie Lee. |
그러면서 보내 줬는데 | Và cô ấy vẫn còn sống với danh phận Stephanie Lee. |
스테파니 리가 아직까지 살아 있잖아요 | Và cô ấy vẫn còn sống với danh phận Stephanie Lee. Đúng. |
그렇지 [세정의 깨닫는 탄성] | Đúng. Bà đồng chỉ cứu con mình à? |
[긴장되는 음악] (세정) 그럼 무녀가 자기 딸만 빼돌렸나? | Bà đồng chỉ cứu con mình à? |
(재석) 야, 그 무녀 아니야? | - Vậy là hung thủ rồi? - Ta nên... |
- (재욱) 일단 무녀를 - (종민) 무녀라고요? | - Vậy là hung thủ rồi? - Ta nên... Bà đồng à? |
아니, 근데 누가 봐도 범인 같잖아 | Ai cũng sẽ nghĩ bà ta là hung thủ. Sao bà ấy lại có mấy hũ tro? |
아니, 그 유골함이 거기 왜 있냐고, 사진하고? | Sao bà ấy lại có mấy hũ tro? |
그래서 더 범인 같은... | Sao bà ấy lại có mấy hũ tro? Phải, nhưng như thế lộ liễu quá. |
아, 나 근데 내가 그 아주머니를 못 만나 봐 가지고 잘 모르겠네 | Tôi không chắc chắn được, vì chưa gặp người kia. |
(재욱) 아, 유골함을 들고 있었다는 그 아줌마 같은데 | Tôi nghĩ hung thủ là bà lấy hũ tro. Khoan đã. Cảnh sát đang đến |
(재석) 아, 잠깐만 일단 차를 보낸다 그랬으니까 | Khoan đã. Cảnh sát đang đến |
그, 둘 중의 한 명을 빨리 검거를 해야 돼 | nên ta cần bắt giữ một trong hai người. |
(재석) 이거 우리가 어디로 가느냐 아니면 또 누굴 잡느냐에 따라서 | Việc ta đi đâu và bắt giữ ai |
얘기가 완전히 달라질 수 있겠는데, 이거 | sẽ thay đổi câu chuyện này hoàn toàn. Tôi không biết đi đâu nữa. |
(세정) 아, 어디로 가야 돼, 대체? | Tôi không biết đi đâu nữa. |
[긴장되는 음악] | Tôi không biết đi đâu nữa. KHU RỪNG CỦA CÁC THẦY ĐỒNG, LÀNG GUIYI |
[밤새 울음] | KHU RỪNG CỦA CÁC THẦY ĐỒNG, LÀNG GUIYI |
(승기) 어유, 낫, 낫도 있어, 낫 | Có một cái liềm. |
[세훈의 탄성] | |
[세훈이 중얼거린다] | Thật là. |
(세훈) [웃으며] 아, 무서워 | Chỗ này dễ sợ quá. |
[승기와 세훈의 겁먹은 신음] | Chỗ này dễ sợ quá. HỌ NÓI Ở RỪNG NÀY CÓ THÁNH THỦY |
[승기의 탄성] | HỌ NÓI Ở RỪNG NÀY CÓ THÁNH THỦY |
- (세훈) 어? - (승기) 이것 봐, 이것 봐, 이런 게 | - Nhìn kìa. Những cái đó... - Cần vào sâu nữa à? |
(세훈) 아, 더 들어가야 돼? | - Nhìn kìa. Những cái đó... - Cần vào sâu nữa à? |
[세훈의 겁먹은 탄성] | Không có gì. |
[함께 웃는다] | Không có gì. |
(승기) 아, 이 친구, 어? | Trời ơi, anh... |
[잘랑거린다] | |
[세훈의 탄성] (승기) 야, 여기 뭐냐? | Chỗ này là sao? |
[승기의 탄성] (세훈) 이거 진짜 대박인데 | Chỗ này là sao? Trời ơi. CẢM GIÁC SẼ BỊ BẤT NGỜ |
(승기) 물같이 생긴 거 없어? | Anh có thấy gì giống nước không? |
물통 같은 거 있지 않을까? | Có lẽ sẽ có chai nước. |
(세훈) 형, 이 신목이 너무 많아 가지고 | Nhiều cây quá. |
제가 볼 때 위보다도 | Tôi nghĩ nó không ở tận trên cao đâu. |
(승기) 파라고? | - Chúng ta cần đào đất à? - Tôi nghĩ vậy. |
[익살스러운 음악] (세훈) 그래야 될 거 같은데 | - Chúng ta cần đào đất à? - Tôi nghĩ vậy. |
(승기) 우아, 야, 이거 너무 고생... [세훈의 한숨] | Trời, mệt mỏi quá. - Bà đồng này tiểu tiết thật. - Tôi nghĩ... |
- (승기) 야, 이 무녀가 디테일 있네 - (세훈) 제가 볼 때는 | - Bà đồng này tiểu tiết thật. - Tôi nghĩ... |
(승기) 땅을? 뭐로 파? | Ta dùng gì để đào? |
(세훈) 나뭇가지로 | Có thể dùng cành cây. |
[세훈의 탄성] | |
나뭇가지 말고 그 입구의 낫 | Ở lối vào có một cái liềm. |
(승기) 아, 그 낫, 오, 맞는다, 맞는다, 아 | - Cái liềm. - Phải. - Ta cần quay lại. - Đúng. |
- (세훈) 다시 나가야 돼, 아, 이거 - (승기) 다시 나가야 돼 | - Ta cần quay lại. - Đúng. Trời ạ. Làm sao đào hết các gốc cây được? |
(승기) 이 나무를 그러면 언제 다 파 보냐, 이거? | Trời ạ. Làm sao đào hết các gốc cây được? |
[승기와 세훈의 탄성] | CÓ THỂ LÀ CÂY NÀO TRONG SỐ NÀY? |
(세훈) 너무하다, 진짜 | Thật lố bịch. |
[긴장되는 음악] | |
[재석의 한숨] (종민) 아, 아까 어디 폐가라고 했지? | Ta cần đi đâu? |
아, 진짜 너무 무섭다 | Tôi sợ quá. HUNG THỦ LÀ BÀ ĐỒNG HOẶC LÀ MẸ HYE WON |
[종민의 한숨] | HUNG THỦ LÀ BÀ ĐỒNG HOẶC LÀ MẸ HYE WON |
(재석) 잠깐만, 여기 또 두 갈래가 있네, 저기 | Lại đến ngã tư rồi. Bọn tôi sẽ qua trái, hai người đi qua phải đi. |
우리가 왼쪽으로 갈 테니까 오른쪽으로 | Bọn tôi sẽ qua trái, hai người đi qua phải đi. - Bọn tôi đi hướng này. - Được. |
내가 이쪽으로 갈 테니까 [재욱이 대답한다] | - Bọn tôi đi hướng này. - Được. |
[개가 왈왈 짖는다] | - Bọn tôi đi hướng này. - Được. |
(민영) 일단 시간이 없으니까 좀 빨리빨리 걸어서 | Nhanh lên, ta không còn nhiều thời gian. |
- (재욱) 어유, 깜짝이야 - (민영) 아이고, 아이고, 아 | - Trời, giật cả mình. - Trời. |
(종민) 뭐야? | - Trời, giật cả mình. - Trời. |
(재석) 아, 깜짝이야, 야, 야, 야, 야 [세정의 놀라는 숨소리] | - Trời. - Trời ạ. - Làng này bị sao vậy? - Đúng thế. |
(재석) 야, 이 마을 도대체 뭐냐? | - Làng này bị sao vậy? - Đúng thế. |
(세정) 그러니까요 | - Làng này bị sao vậy? - Đúng thế. |
(민영) 여기 다 폐가 아니야? | Có vẻ nhà nào cũng bỏ hoang. |
어머, 여기도 폐가 아니야? | - Đây chẳng phải nhà hoang sao? - Nhà kia nữa. |
(재욱) 이것도 폐가인데 | - Đây chẳng phải nhà hoang sao? - Nhà kia nữa. |
(재석) 아, 시간이 없네 | Ta sắp hết thời gian rồi. |
(종민) 형, 그냥, 형, 그냥 일단 가야 돼요 그럴 시간이 없어요, 지금 | Phải đi mau. Gấp lắm rồi. |
슬픈 죽음의 저주가 내렸어! | LÀNG GUIYI VÀ LỜI NGUYỀN CHẾT CHÓC |
- (재석) 어디지? - (세정) 그러게요 | - Nhà nào nhỉ? - Tôi không biết. |
제발 그 아이들 좀 찾아서 나한테 데려다줘 | CÁC CÔ GÁI CỦA LÀNG ĐANG GẶP NGUY HIỂM |
(재욱과 민영) - 아니, 근데 왜 집들이 다 폐가 같아? - 다 폐가인데, 다 폐가야 | - Toàn là nhà bỏ hoang. - Có vẻ thế. Toàn là nhà hoang thôi. |
(종민) 여기 있다, 여기인 거 같은데요 | Đây rồi. Tôi nghĩ là đây. |
- (재욱) 뭐 하나 있다 - (민영) 어머, 여기도 폐가네 | - Đây rồi. - Một ngôi nhà hoang. CÓ ÁNH ĐÈN HẮT RA TỪ MỘT NGÔI NHÀ HOANG |
[종민의 가쁜 숨소리] | CÓ ÁNH ĐÈN HẮT RA TỪ MỘT NGÔI NHÀ HOANG |
(재욱) 어, 저분 아니야? | Không phải là nó sao? |
[긴장되는 음악] | |
(종민) 무녀 맞는다, 무녀 맞아 | Là bà đồng. |
(재욱) 안녕하세요 | Xin chào. |
[재욱의 탄성] | |
지금 그, 마을에 이상한 일이 벌어지고 있는 거에 대한 | Chúng tôi đã tìm thấy chứng cứ quan trọng về những sự kiện kỳ lạ ở ngôi làng này. |
결정적인 단서를 저희가 지금 찾았기에 | về những sự kiện kỳ lạ ở ngôi làng này. |
(소녀2) 이건 저주가 아니라 살인이라고요 | ĐÂY KHÔNG PHẢI LỜI NGUYỀN MÀ LÀ GIẾT NGƯỜI Đây là nước ngâm của một cành đào. |
복숭아 가지로 만든 물이야 | Đây là nước ngâm của một cành đào. |
(재석) 야, 이게 뭐냐, 어? | HUNG THỦ CÓ THỂ LÀ AI? - Tên của Hye Won đã bị gạch đi. - Bà mẹ nói dối. |
(종민) 김혜원 씨도 X 자 돼 있고 | - Tên của Hye Won đã bị gạch đi. - Bà mẹ nói dối. |
[재욱이 말한다] | - Tên của Hye Won đã bị gạch đi. - Bà mẹ nói dối. - Vậy là bà đồng. - Là bà đồng. |
그러니까 무녀야, 뭐야? | - Vậy là bà đồng. - Là bà đồng. |
그러면 무녀 | - Vậy là bà đồng. - Là bà đồng. |
무녀를 찾자, 무녀 | - Tìm bà đồng đi. - Hung thủ là bà ta. |
(세정) 무녀다, 무녀다, 무녀다 | - Tìm bà đồng đi. - Hung thủ là bà ta. |
(재석) 민영아 | - Min Young. - Ở đây. |
(종민) 여기요, 여기, 여기, 여기, 여기 [재석과 세정이 대답한다] | - Min Young. - Ở đây. - Được rồi. - Ở đây. |
- (재석) 여기야? - (재욱) 이분 맞지? | - Đây à? - Bà đồng đó đúng không? |
(재석) 아, 이분, 이분 [세정의 놀라는 탄성] | Phải. |
- (재석) 아, 저기 - (재욱) 같이 좀 가시죠 | - Bà... - Hãy đi với chúng tôi. |
(재석) 저, 저희랑 좀 잠깐 가 주시죠 | Bà hãy đi với chúng tôi. |
(종민) 잠깐이면 됩니다 | Chỉ một chút thôi. |
[종민이 말한다] (재석) 저기 | Xin lỗi. |
내 딸 | Nhờ các anh chiếu cố... |
스테파니를 부탁해요 | Stephanie, con gái tôi. |
[작은 목소리로] 스테파니 | Stephanie? |
(무녀) 아가야 | Con gái à. - Stephanie? - Mẹ xin lỗi. |
(종민) 스테파니, 스테파니가 딸... | - Stephanie? - Mẹ xin lỗi. |
미안하다 | - Stephanie? - Mẹ xin lỗi. |
신의 뜻이 여기까지인가 보다 | Đây hẳn là ý nguyện của thần linh. |
[무녀의 한숨] | BÀ ẤY ĐANG NHẬN TỘI? |
(무녀) [한숨 쉬며] 이 마을에 | Từ giờ, |
성인식을 치러 | dân làng không phải chịu phận bị điếc |
소리를 못 듣게 되는 일은 | dân làng không phải chịu phận bị điếc |
이젠 없게 되겠군요 | sau nghi lễ trưởng thành nữa. |
(재석) 그런데 저, 성인식이란 게 무슨 소리입니까? | Bà nói lễ trưởng thành nghĩa là sao? |
[흥미진진한 음악] 대무녀의 임무지요 | Đó là nhiệm vụ của bà đồng cả. |
성인식을 치르면서 | Bà đồng cả phải làm dân làng bị điếc trong lễ trưởng thành của họ. |
소리를 못 듣게 만들거든요 | Bà đồng cả phải làm dân làng bị điếc trong lễ trưởng thành của họ. |
(무녀) 하지만 | Tuy nhiên, |
무녀는 내 선에서 끝날 거니까 | truyền thống này của bà đồng cả sẽ kết thúc cùng tôi. |
이제 더 이상 | Từ giờ, sẽ không còn ai phải chịu thảm kịch này nữa. |
(무녀) 그런 비극은 없게 되는 거지요 | Từ giờ, sẽ không còn ai phải chịu thảm kịch này nữa. |
(재석) 저, 이제 같이 좀 가시죠 | Hãy đi với chúng tôi. |
대무녀로서 이 마을을 | Là bà đồng cả, tôi đã không hoàn thành |
지키는 그 의무를 다하지 못했다고 | nhiệm vụ bảo vệ làng này của mình. |
[무녀의 한숨] (재석) 아니, 일단 저... | - Giờ... - Tôi sẽ chuộc lỗi |
(무녀) 이 죄를 내가 어찌 다 받을까 | - Giờ... - Tôi sẽ chuộc lỗi - thế nào đây? - Giờ... |
- (재석) 저, 일단 저... - (무녀) 천지신명이여 | - thế nào đây? - Giờ... Hỡi thánh thần thiên địa. |
- (재석) 아이, 차 보냈네 - (종민) 어, 어 | Cảnh sát đến rồi. Xin mời vào xe. |
[재석이 말을 더듬는다] | Xin mời vào xe. |
(재석) 예, 여기 좀, 이분, 저기 | Hãy dẫn bà ấy về điều tra. |
모시고 가서 좀 조사하시면 될 거 같습니다, 예 | Hãy dẫn bà ấy về điều tra. - Lên xe đi. - Mời bà lên xe. |
- (경찰) 타시죠 - (재석) 타시죠 | - Lên xe đi. - Mời bà lên xe. |
(종민) 어쩌다가, 스테파니네 어머니시네 | - Bà ấy là mẹ của Stephanie Lee. - Tôi nghĩ không phải bà ấy. |
(세정) 이분 아닌 거 같은데 [차 문이 탁 닫힌다] | - Bà ấy là mẹ của Stephanie Lee. - Tôi nghĩ không phải bà ấy. |
[사이렌이 울린다] | |
[종민의 탄성] | |
(재석) 아, 근데 뭔가 이게 찝찝하네 | Có gì đó không đúng. TA BẮT ĐÚNG NGHI PHẠM CHƯA? |
아, 왔네 [승기가 호응한다] | - Họ về rồi. - Jae Suk. |
- (종민) 어, 물 줘, 물 - (재욱) 찾았어? [흥미진진한 음악] | - Đưa nước đây. - Tìm được không? - Uống nước đi. - Anh uống chưa? |
- (승기) 물 - (재석) 너희 먹었냐? | - Uống nước đi. - Anh uống chưa? |
(세훈) 안 마셨어요, 아직 | Chưa uống. - Anh uống đi. - Nhường người có tuổi nhất. |
- (승기) 먼저 드시라고 - 나이순으로, 그러면 | - Anh uống đi. - Nhường người có tuổi nhất. |
(세훈) 어? 형, 있어요 | - Seung Gi, tôi thấy một thứ. - Gì? |
뭐, 뭐, 뭐, 이거 찾은 거 같아요 | - Seung Gi, tôi thấy một thứ. - Gì? Hình như tôi tìm ra gì đó. - Tìm ra nước rồi à? - Ừ. |
(승기) 어, 물 찾았어? | - Tìm ra nước rồi à? - Ừ. |
(세훈) 예 | - Tìm ra nước rồi à? - Ừ. |
[옅은 신음] | SỰ THẬT: HỌ UỐNG NGAY KHI TÌM THẤY |
[세훈의 웃음] | SỰ THẬT: HỌ UỐNG NGAY KHI TÌM THẤY Để lại một ít thôi, đủ để chọc tức họ. |
(승기) 아, 딱 싸움 날 정도로만 남겨 주고 싶은데 | Để lại một ít thôi, đủ để chọc tức họ. |
(세훈) 좀 버릴까요, 그러면? | - Còn lại đổ đi à? - Uống thêm tí nữa đi. |
아, 버리지 말고 먹어야지, 뭐 | - Còn lại đổ đi à? - Uống thêm tí nữa đi. PHẢI GIẢI ĐỘC KỸ CÀNG |
(종민) 다 마시고 수돗물 넣어 온 거 아니지? | Không thế bằng nước máy đấy chứ? |
(승기) 아이, 우리가 또... | Không thế bằng nước máy đấy chứ? - Đâu có... - Thật không? |
[저마다 중얼거린다] [재석의 시원한 숨소리] | - Đâu có... - Thật không? |
[탐정들의 웃음] [종민이 제지한다] | - Anh làm gì vậy? - Trời đất. |
[익살스러운 음악] | - Anh làm gì vậy? - Trời đất. Làm gì thế? Anh uống hết là tôi chết đấy. |
(종민) 나 죽어요, 저 죽어요, 형 | Làm gì thế? Anh uống hết là tôi chết đấy. |
[재석의 한숨] | |
(재석) 야, 어쨌든 정수까지 다 먹었으니까 [승기가 호응한다] | Ta đã uống Thánh Thủy rồi. |
[긴장되는 음악] 일단 보냈어 잡아 가지고 우리가 보냈어 | Đã giao hung thủ cho cảnh sát. - Các anh bắt ai? - Ai? |
- (승기) 누굴 잡았어요, 그래서? - (세훈) 누굴요? | - Các anh bắt ai? - Ai? |
아, 그 무녀를 잡았지 | Bọn tôi bắt bà đồng. |
(승기) 어? 우리는 반대로 추리했는데 | Bọn tôi suy luận khác. |
어, 진짜? | - Vậy sao? - Sao bà ấy có thể là hung thủ |
(승기) 이 해독제를 무녀가 숨겨 놨는데 과연 무녀가... | - Vậy sao? - Sao bà ấy có thể là hung thủ - nếu bà ấy giấu nước này? - Bà đồng... |
(세훈) 무녀가 | - nếu bà ấy giấu nước này? - Bà đồng... |
아, 근데 그 무녀님은 그냥, 그 우리 순순히 그 차 타고 가시던데 | Bà đồng không chống cự gì mà lên xe đi thẳng. Bà ấy nhờ ta chăm sóc Stephanie Lee. |
(재욱) 스테파니를 앞으로 좀 부탁한다고, 우리한테 | Bà ấy nhờ ta chăm sóc Stephanie Lee. Tôi nghĩ bà đồng đi vì không còn cách nào khác. |
(승기) 아, 그러니까 내가 볼 때 | Tôi nghĩ bà đồng đi vì không còn cách nào khác. |
무녀는 그냥 어쩔 수 없으니까 자기가 간 거 같아 | Tôi nghĩ bà đồng đi vì không còn cách nào khác. Tôi nghĩ ta đã bắt nhầm người. |
그러니까, 잘못 잡은 거 같은데요 | Tôi nghĩ ta đã bắt nhầm người. |
(민영) 혹시 모르니까 일단 경찰 부를까 봐요 소녀들 보호해 달라고 | Để đảm bảo, nên gọi cảnh sát để nhờ họ bảo vệ các cô gái. |
[소현의 괴로운 신음] | |
[소현이 콜록거린다] | |
[힘주는 신음이 들린다] | |
[무령이 잘랑거린다] | Thánh thần thiên địa đang nổi giận |
(무녀) 천지신명이 노하사 | Thánh thần thiên địa đang nổi giận |
어린 영혼을 구하려 하시니 | và muốn cứu linh hồn non trẻ này. |
[소녀들이 중얼거린다] | |
내가 듣지를 못해 | Tôi không nghe được. |
[깨닫는 탄성] | Tôi bị điếc. |
못 들어 | Tôi bị điếc. |
[개가 낑낑댄다] | Tôi bị điếc. |
[옅은 웃음] | Ta tìm mãi không thấy các con. |
그렇게 찾아도 없더니 | Ta tìm mãi không thấy các con. |
여기에 숨어 있었네 | Thì ra các con trốn ở đây. |
[사이렌이 울린다] | CÁC THÁM TỬ KHÔNG BẮT ĐƯỢC HUNG THỦ |
No comments:
Post a Comment