Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .6

Lật tẩy s2 .6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(재석)‬ ‪'제가 경찰을 불렀습니다'‬‪"Tôi đã gọi cảnh sát. Mười phút nữa họ đến‬
‪'10분 안에 경찰이 갈 테니‬ ‪그 전까지 진범을 확보해 주세요'‬‪"Tôi đã gọi cảnh sát. Mười phút nữa họ đến‬ ‪nên hãy giúp cầm chân hung thủ.‬
‪'하지만 문제가 생길 수 있으니‬ ‪반드시 한 명을 검거해 주세요'‬‪Có thể nảy sinh vấn đề, mọi người phải‬ ‪tìm ra hung thủ bằng mọi giá".‬ ‪Người cho các anh uống nước là bà đồng.‬
‪(재욱)‬ ‪지금 너희한테‬ ‪물을 먹였다는 사람은 그 무녀지?‬‪Người cho các anh uống nước là bà đồng.‬
‪- (재석) 무녀‬ ‪- (종민) 예, 무녀‬‪- Là bà đồng.‬ - Bà đồng.
‪(재욱)‬ ‪그럼 아까 쟤네들을 물을 먹인 거는‬‪Còn những người khác uống nước của...‬
‪[재석과 종민이 대답한다]‬ ‪그 유골함 들고 갔다는 아줌마고?‬‪- Bà mẹ.‬ ‪- Người lấy hũ tro cốt.‬
‪(종민)‬ ‪형, 무녀의 집은‬ ‪폐가라고 했잖아요, 아까‬‪- Họ nói bà đồng sống ở nhà hoang.‬ ‪- Vậy bà đồng là ma à?‬
‪(재석)‬ ‪그럼 그 무녀는 귀신이라는 얘기야?‬‪- Họ nói bà đồng sống ở nhà hoang.‬ ‪- Vậy bà đồng là ma à?‬ ‪Thế thì ta nên tìm bà kia.‬
‪그럼 그 집에 있는 아주머니를‬ ‪일단 찾아야 되는 거 아니야?‬‪Thế thì ta nên tìm bà kia.‬ ‪Không, chỉ không phải là hung thủ thôi.‬
‪(세정)‬ ‪아니, 그분이 범인이 아닌 거죠, 그럼‬‪Không, chỉ không phải là hung thủ thôi.‬ ‪- Không phải sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪아니라고?‬‪- Không phải sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪그렇죠, 무녀는‬ ‪폐가에, 폐가에 있다고 했어‬‪- Không phải sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Bà đồng đang ở căn nhà hoang.‬ ‪- Ôi.‬
‪[재석의 난감한 신음]‬‪- Bà đồng đang ở căn nhà hoang.‬ ‪- Ôi.‬
‪누가 봐도 범인 같잖아‬‪Ai cũng sẽ nghĩ bà ta là hung thủ.‬ ‪- Phải, nhưng như thế lộ liễu quá.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(종민)‬ ‪같이 보이지만 아니지 않을까?‬ ‪라는 생각이 드는 거지‬‪- Phải, nhưng như thế lộ liễu quá.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만‬ ‪일단 차를 보낸다 그랬으니까‬‪- Phải, nhưng như thế lộ liễu quá.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Cảnh sát đang đến‬
‪그, 둘 중의 한 명을‬ ‪빨리 검거를 해야 돼‬‪nên ta cần bắt giữ một trong hai người.‬
‪이거 우리가 어디로 가느냐‬ ‪아니면 또 누굴 잡느냐에 따라서‬‪Việc ta đi đâu‬ ‪và bắt giữ ai‬
‪얘기가 완전히‬ ‪달라질 수 있겠는데, 이거‬‪sẽ thay đổi câu chuyện này hoàn toàn.‬
‪(세정)‬ ‪아, 어디로 가야 돼, 대체?‬‪Tôi không biết đi đâu nữa.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪YEOSU, TỈNH JEOLLANAM‬
‪여기구나‬‪Là nơi này.‬
‪야, 마을 분위기가‬‪Làng này có vẻ...‬
‪묘하네, 어?‬‪...hơi kỳ lạ.‬
‪잠깐만, 올 때가 됐는데‬‪Đợi đã. Họ phải đến rồi chứ.‬
‪[탄성]‬‪Ơ này.‬
‪[자동차 경적]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Là Jong Min đúng chứ?‬
‪(재석)‬ ‪김종민이지, 너 김종민?‬‪Là Jong Min đúng chứ?‬
‪운전 참 정말‬‪Anh đúng là lái xe dở tệ.‬
‪(승기)‬ ‪거기서 서 계시면 어떡해요?‬‪- Anh đừng đứng đó chứ.‬ ‪- Anh đúng thật là.‬
‪(재석)‬ ‪아, 얘는 정말‬‪- Anh đừng đứng đó chứ.‬ ‪- Anh đúng thật là.‬
‪야, 너는 온 지‬ ‪얼마 되지도 않아 가지고‬‪Anh mới vào đội thôi đấy nhé.‬ ‪Tôi đã nhận được một yêu cầu‬
‪다들 지금 일 없어 갖고 쉬고 있는데‬‪Tôi đã nhận được một yêu cầu‬ ‪trong khi các người nhởn nhơ ăn chơi.‬
‪내가 지금 오랜만에‬ ‪지금 의뢰받아 가지고‬‪trong khi các người nhởn nhơ ăn chơi.‬ ‪- Cái gì thế?‬ ‪- Ta đến đây làm gì?‬
‪- 이게 뭐예요?‬ ‪- (종민) 뭘 했다고 그러세요?‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Ta đến đây làm gì?‬
‪(재석)‬ ‪아, 무료하게 시간 보내고 있는데‬‪- Cái gì thế?‬ ‪- Ta đến đây làm gì?‬ ‪Ai cũng nhởn nhơ.‬
‪누가 똑똑거리더니‬ ‪문 앞에다 이걸 놓고 갔네‬ ‪[노크 효과음]‬‪Có người gõ cửa rồi bỏ lại thứ này.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪CHIỀU HÔM TRƯỚC‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪CHIỀU HÔM TRƯỚC‬ ‪Gì thế này?‬
‪유골함 아니에요?‬‪Không phải hũ tro sao?‬
‪어? 아니, 이걸 누가 놓고... 아이‬‪Ai để nó ở đây thế?‬ ‪HÔM QUA, CÓ NGƯỜI ĐỂ LẠI MỘT HŨ TRO BÍ ẨN‬ ‪TRƯỚC CỬA VĂN PHÒNG‬
‪(재석)‬ ‪내가 아까 대충 얘기했지?‬‪Tôi đã nói sơ qua rồi.‬
‪여기 귀이마을이라고, 여기‬ ‪[세훈이 대답한다]‬‪Ta đang ở làng Guiyi.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Guiyi?‬
‪(승기)‬ ‪'귀'‬‪- Phải.‬ ‪- Guiyi?‬ ‪- Làng Guiyi.‬ ‪- Gui‎, "tai" hả?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪귀이마을‬‪- Làng Guiyi.‬ ‪- Gui‎, "tai" hả?‬
‪- 귀이, 귀?‬ ‪- (세정) 귀이?‬ ‪[재석이 긍정한다]‬‪- Làng Guiyi.‬ ‪- Gui‎, "tai" hả?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Làng Guiyi.‬
‪(재석)‬ ‪근데 나한테 전화가 온 거야‬‪Một phụ nữ tên Ji Yeon‬ ‪đã gọi điện cho tôi.‬
‪지연 씨인가, 그분이‬ ‪나한테 연락을 준 사람이거든‬‪đã gọi điện cho tôi.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪지연 씨?‬‪- Ji Yeon.‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪지연 씨‬‪- Ji Yeon.‬ ‪- Phải.‬
‪[지연이 흐느낀다]‬
‪아이, 저, 저, 누구, 누구시죠?‬‪Ai gọi thế?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 누구, 누구세요?‬‪Cô là ai?‬
‪(지연)‬ ‪내 친구 혜원이의 억울함을‬ ‪풀어 주세요‬‪Xin anh đòi lại công lý‬ cho Hye Won, bạn tôi.
‪제 이름은 지연이예요‬ ‪[지연이 훌쩍인다]‬‪Tên tôi là Ji Yeon.‬ ‪Bạn tôi Hye Won mới qua đời gần đây.‬
‪얼마 전 제 친구 혜원이가 죽었어요‬‪Bạn tôi Hye Won mới qua đời gần đây.‬
‪자살이었죠‬ ‪[지연의 떨리는 숨소리]‬‪Hình như cô ấy tự tử.‬
‪그런데 그 친구는 늘‬ ‪자기가 죽을 수도 있다고‬‪Nhưng cô ấy thường nói với tôi‬ là cô ấy có thể sẽ chết.
‪누군가 자기를 잡으러‬ ‪올 수도 있다고 했어요‬‪Cô ấy luôn nói là có thể cô ấy sẽ bị giết.‬
‪경찰에서는 그녀의 우울증을 이유로‬‪Vì cô ấy bị trầm cảm,‬
‪자살이라고 판단‬‪cảnh sát kết luận là tự sát‬
‪수사는 그렇게 종료됐지만‬‪và kết thúc điều tra.‬
‪자살일 리 없어요!‬‪Nhưng đó không phải tự sát.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪CÔ ẤY TIN ĐÓ KHÔNG PHẢI LÀ TỰ SÁT‬ ‪Có phải chính cô để lại hũ tro‬ ‪trước cửa văn phòng của tôi không?‬
‪저기, 혹시, 그‬‪Có phải chính cô để lại hũ tro‬ ‪trước cửa văn phòng của tôi không?‬
‪제 사무실 앞에 유골함을‬ ‪지연 씨가 두고 간 건가요?‬‪Có phải chính cô để lại hũ tro‬ ‪trước cửa văn phòng của tôi không?‬
‪(지연)‬ ‪친구는 혹시 언젠가 자신이 죽거든‬‪Hye Won nhờ tôi‬ vạch trần sự thật ở làng Guiyi
‪귀이마을에서‬ ‪그 비밀을 밝혀내 달라고 했어요‬‪nếu chẳng may cô ấy qua đời.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬ ‪Tôi nhận vụ này.‬ ‪Tôi đã nghe chuyện của cô, và...‬
‪제가 이 사건을‬ ‪지금, 저, 얘기를 들...‬‪Tôi nhận vụ này.‬ ‪Tôi đã nghe chuyện của cô, và...‬
‪[통화 종료음]‬ ‪여보세요? 여보...‬‪Alô?‬
‪(재석)‬ ‪아, 얘기 끝나지도 않았는데, 지금, 저‬‪SỐ ẨN DANH‬ ‪Tôi đang nói dở mà.‬
‪아니, 이거 진짜‬‪Trời ạ, thật là...‬
‪아니, 이거 전화번호도 없잖아‬‪Tôi còn không biết số cô ấy.‬ ‪Dù thế nào, bạn cô ấy‬
‪(재석)‬ ‪어쨌든 여기, 그, 본인 친구가‬‪Dù thế nào, bạn cô ấy‬ ‪đã chịu một mối đe dọa nào đó‬ ‪trước khi qua đời.‬
‪굉장히 뭔가 위협을 당하다가‬ ‪죽게 됐는데‬‪đã chịu một mối đe dọa nào đó‬ ‪trước khi qua đời.‬ ‪Nhưng cảnh sát kết luận là tự sát.‬
‪자살로 그냥 마무리가 됐다‬‪Nhưng cảnh sát kết luận là tự sát.‬ ‪Vậy nên cô ấy muốn ta‬ ‪giúp đòi lại công lý cho bạn.‬
‪그래서 그 억울한 죽음을‬ ‪우리가 좀 밝혀 달라‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Vậy nên cô ấy muốn ta‬ ‪giúp đòi lại công lý cho bạn.‬ ‪Tôi bảo cô ấy là tôi nhận lời,‬ ‪nhưng cô ấy đột ngột cúp máy.‬
‪그래서 내가 그건 알겠다 했는데‬‪Tôi bảo cô ấy là tôi nhận lời,‬ ‪nhưng cô ấy đột ngột cúp máy.‬
‪그냥 전화를 일방적으로 끊어 가지고‬ ‪그걸 못 물어봤어‬‪Tôi bảo cô ấy là tôi nhận lời,‬ ‪nhưng cô ấy đột ngột cúp máy.‬ ‪Nên tôi còn chưa kịp bàn về thù lao.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아, 이게 좀, 뭐‬ ‪좀 송구스럽기는 하지만‬‪Nên tôi còn chưa kịp bàn về thù lao.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi định hỏi‬
‪(승기)‬ ‪아이, 이거‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi định hỏi‬
‪아, 내가 그거를‬ ‪수임료를 물어보려고 했는데‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tôi định hỏi‬ ‪- thì bị cúp máy.‬ ‪- Điểm quan trọng nhất đó.‬
‪제일 중요한데‬‪- thì bị cúp máy.‬ ‪- Điểm quan trọng nhất đó.‬
‪(재석)‬ ‪그냥 끊어 버려 가지고‬‪- thì bị cúp máy.‬ ‪- Điểm quan trọng nhất đó.‬
‪아, 근데 발신자 표시 제한으로‬ ‪와 가지고 전화를 걸 수가 없네‬‪Cô ấy gọi bằng số ẩn danh‬ ‪nên tôi không gọi lại được.‬ ‪Đã cất công đến tận Yeosu‬ ‪nên tôi mong là thù lao không tệ.‬
‪(세정)‬ ‪근데 여수까지 왔는데‬ ‪적으면 조금 그런데, 그렇죠?‬‪Đã cất công đến tận Yeosu‬ ‪nên tôi mong là thù lao không tệ.‬ ‪- Đúng chứ?‬ ‪- Tôi biết. Nhưng mà...‬
‪(재석)‬ ‪아, 그게, 좀‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Tôi biết. Nhưng mà...‬
‪아, 그건 내가 아는데‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Tôi biết. Nhưng mà...‬ ‪Hình như ta chưa từng‬ ‪được trả công đàng hoàng.‬
‪한 건도 제대로 받은 날이‬ ‪없는 거 같은데, 지금...‬‪Hình như ta chưa từng‬ ‪được trả công đàng hoàng.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪거의 다 공짜야‬‪Hình như ta chưa từng‬ ‪được trả công đàng hoàng.‬ ‪Toàn làm không công.‬ ‪- Thôi, vào làng đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어쨌든 저, 마을로 한번 들어가 보자고‬ ‪[탐정들이 대답한다]‬‪- Thôi, vào làng đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪형사님인데 그렇게, 뭐‬ ‪사건에 큰 도움 안 돼‬ ‪[종민이 맞장구친다]‬‪Đằng nào thám tử cũng chả có ích mấy.‬ ‪KHÁCH HÀNG, JI YEON‬ ‪NẠN NHÂN, HYE WON‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Cô ấy đưa cho anh hũ tro,‬ ‪thật là nổi da gà.‬
‪(승기)‬ ‪야, 뭔가 근데 저걸 갖다준 건‬ ‪좀 으스스한데, 뭔가 느낌이‬‪Cô ấy đưa cho anh hũ tro,‬ ‪thật là nổi da gà.‬
‪우리가 생각이 그래서 그런 거냐‬ ‪왜 이렇게 오싹하냐?‬‪Là do tôi tưởng tượng hay sao‬ ‪mà làng này lạnh thế.‬ ‪- Làng Guiyi hả?‬ ‪- Làng Guiyi.‬
‪(승기)‬ ‪귀이마을?‬‪- Làng Guiyi hả?‬ ‪- Làng Guiyi.‬
‪(재석)‬ ‪귀이‬‪- Làng Guiyi hả?‬ ‪- Làng Guiyi.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 사람들이 안 지나다니는...‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Chẳng có ai.‬ ‪- Trời, gì kia?‬
‪(승기)‬ ‪아, 뭐야!‬‪- Chẳng có ai.‬ ‪- Trời, gì kia?‬ ‪- Không phải ma đấy chứ?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- (민영) 아니지, 아니지?‬ ‪- (승기) 아, 깜짝이야‬‪- Không phải ma đấy chứ?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야? 저거 소복 아니에요, 소복?‬‪Gì thế? Cô ấy mặc đồ tang phải không?‬
‪(민영)‬ ‪아, 깜짝이야‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Ra đó hỏi đi.‬
‪(재석)‬ ‪가서 한번 만나 봐야 되는 거 아니야?‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Ra đó hỏi đi.‬ ‪- Cô ấy đang khấn mà.‬ - Đi tiếp đi.
‪(민영)‬ ‪아, 근데 지금 기도 중이어 가지고‬‪- Cô ấy đang khấn mà.‬ - Đi tiếp đi.
‪(재석)‬ ‪일단, 일단 가자, 일단 가‬‪- Cô ấy đang khấn mà.‬ - Đi tiếp đi.
‪씁, 야, 근데 왜 이렇게 으스스하다‬‪Làng này lạnh thật.‬
‪- (종민) 사람들도 별로 없고‬ ‪- (세정) 분위기가 진짜...‬‪- Gần như bỏ hoang.‬ ‪- Nơi này lạ quá.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪갑자기 더 추워졌어‬‪- Gần như bỏ hoang.‬ ‪- Nơi này lạ quá.‬ ‪Chỗ cổng vào không lạnh, thế mà giờ...‬
‪(승기)‬ ‪아까 저 초입에서는 안 추웠는데‬ ‪여기 오니까...‬‪Chỗ cổng vào không lạnh, thế mà giờ...‬
‪[탐정들이 놀란다]‬ ‪(세정)‬ ‪아유, 아유, 깜짝이야, 깜짝이야‬‪- Trời, giật cả mình.‬ ‪- Trời đất.‬
‪[세정의 웃음]‬‪- Trời, giật cả mình.‬ ‪- Trời đất.‬
‪아이, 깜짝이야‬‪Làm tôi giật cả mình.‬ ‪Xin lỗi. Chúng tôi đang tìm‬ ‪một cô gái tên Ji Yeon.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 실례합니다만‬ ‪저희가, 저, 그, 지연 씨라고‬‪Xin lỗi. Chúng tôi đang tìm‬ ‪một cô gái tên Ji Yeon.‬
‪[종민의 겁먹은 탄성]‬
‪- (재석) 아니‬ ‪- (승기) 어머니‬‪- Trời.‬ ‪- Cô ơi.‬ ‪- Không phải áo tang à?‬ ‪- Ánh mắt bà ấy dễ sợ quá.‬
‪(민영)‬ ‪상복 같지 않아요?‬‪- Không phải áo tang à?‬ ‪- Ánh mắt bà ấy dễ sợ quá.‬
‪(세훈)‬ ‪눈빛이 너무 무서웠어요, 그리고‬‪- Không phải áo tang à?‬ ‪- Ánh mắt bà ấy dễ sợ quá.‬
‪(재석)‬ ‪어, 나 이런 거 너무 싫어하는데‬‪Trời ạ, ghét thật đấy.‬ ‪- Tự dưng lạnh quá.‬ ‪- Tôi nổi cả da gà.‬
‪- (민영) 갑자기 추워진 거 같아‬ ‪- (세훈) 어, 소름 끼쳐‬‪- Tự dưng lạnh quá.‬ ‪- Tôi nổi cả da gà.‬
‪(승기)‬ ‪어, 어머니, 안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(종민)‬ ‪실례하겠습니다‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(세정)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Xin chào.‬
‪실례지만 여기 지연 씨라고‬ ‪혹시 아세요?‬‪Hai người biết‬ ‪cô gái nào tên là Ji Yeon không?‬
‪혹시 혜원 씨는 아세요?‬‪Các cô biết cô gái tên Hye Won không?‬
‪- (세정) 어, 저분 왜 도망가지?‬ ‪- (세훈) 어, 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Sao cô ấy lại chạy?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 저기요, 저기요, 저기요, 저기요!‬ ‪- 저기요‬‪Cô gì ơi.‬ ‪- Cô gì ơi.‬ ‪- Cô ơi.‬ ‪Chuyện gì thế này?‬
‪[탐정들이 의아해한다]‬‪Chuyện gì thế này?‬ ‪- Cô gì ơi.‬ ‪- Này.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 아, 저기‬ ‪[탐정들이 저마다 소리친다]‬‪- Cô gì ơi.‬ ‪- Này.‬ ‪- Cô ơi.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪(세정)‬ ‪저기요!‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Cô ơi.‬ ‪- Chờ đã nào.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 잠깐만요!‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Chờ đã nào.‬
‪- (세정) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (재석) 어유, 깜짝이야‬‪- Cô ơi.‬ ‪- Chờ đã nào.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Trời đất.‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪Xin chào.‬
‪(세정)‬ ‪안녕, 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪혹시 지연 님이라고 아세요?‬‪Cô biết cô gái nào tên Ji Yeon không ạ?‬ ‪- Nên đuổi theo cô kia.‬ ‪- Thật là.‬
‪(종민)‬ ‪저분, 저분 잡아야 될 거 같은데‬‪- Nên đuổi theo cô kia.‬ ‪- Thật là.‬
‪지금 막 우리 보고 뛰었어요‬‪Cô ấy chạy khi thấy ta.‬
‪(승기)‬ ‪저기, 저기, 잠깐, 잠깐, 잠깐만요!‬‪Cô gì ơi. Chờ đã nào.‬
‪(세정)‬ ‪저기 돌 던지는 분도 계세요‬‪Có người đang ném đá.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Cô kia đang ném đá.‬
‪[탐정들이 반문한다]‬ ‪(세정)‬ ‪저기 돌 던지는 분‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cô kia đang ném đá.‬
‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저‬‪DÂN LÀNG HƠI KỲ QUÁI‬ ‪Làng này có chuyện gì hay sao?‬
‪이 마을에 무슨 일이 있나요?‬‪Làng này có chuyện gì hay sao?‬
‪(세정)‬ ‪지연 님?‬‪Ji Yeon?‬
‪혜원 님‬‪Hye Won?‬
‪- (재석) 어, 저기, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (종민) 저기 있다, 저기 있다!‬‪- Có phải...‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪- Ở kia.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(민영)‬ ‪왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬ ‪[탐정들이 소란스럽다]‬‪- Ở kia.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì hả?‬ ‪- Cần đuổi kịp cô ấy.‬
‪(승기)‬ ‪저분, 저분, 저분, 저분 잡아야 돼‬ ‪저분, 저분 잡아야 돼‬‪- Gì hả?‬ ‪- Cần đuổi kịp cô ấy.‬ ‪Khoan. Phải bắt cô ấy lại.‬
‪- (종민) 저분 아까 도망가던‬ ‪- 아, 잠깐만‬‪- Vừa nãy cô ấy bỏ chạy.‬ ‪- Phải bắt lại.‬
‪(승기)‬ ‪저분 잡아야 돼‬‪- Vừa nãy cô ấy bỏ chạy.‬ ‪- Phải bắt lại.‬
‪[재석의 비명]‬‪- Trời đất.‬ ‪- Ôi, giật cả mình!‬
‪- 아, 깜짝이야, 아‬ ‪- (재석) 아, 깜짝이야, 씨‬‪- Trời đất.‬ ‪- Ôi, giật cả mình!‬
‪[탐정들의 탄식]‬‪- Trời đất.‬ ‪- Cô ấy làm tôi hết hồn!‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 야, 씨‬‪- Trời đất.‬ ‪- Cô ấy làm tôi hết hồn!‬ ‪Trời ơi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Trời ơi.‬
‪어, 아, 깜짝이야‬‪- Sợ quá. Anh hét làm tôi bất ngờ đấy.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (재석) 어유, 깜짝이야‬ ‪- (종민) 깜짝 놀랐어, 깜짝 놀랐어‬ ‪[세정의 비명]‬‪- Sợ quá. Anh hét làm tôi bất ngờ đấy.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[탐정들의 탄식]‬‪Trời ạ.‬
‪(민영)‬ ‪어떻게 됐어요, 오빠?‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Tôi không làm được đâu.‬
‪(재석)‬ ‪나 못 하겠다‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Tôi không làm được đâu.‬
‪민영아, 나 이런 거 제일 싫어해‬‪Min Young, tôi ghét mấy vụ như thế này.‬
‪내가 제일 싫어하는 거야‬‪Tôi ghét lắm.‬
‪[민영의 웃음]‬ ‪[재석의 힘겨운 숨소리]‬‪CÓ THI THỂ MỘT PHỤ NỮ‬
‪- 화상‬ ‪- (승기) 화상이야?‬‪Cô ấy bị thiêu à?‬ ‪- Bị thiêu?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪- (승기) 화상 입은 거 같은데‬ ‪- (종민) 화상인가?‬‪- Bị thiêu?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪Cô ấy bị thiêu. Xem tay cô ấy kìa.‬
‪(종민)‬ ‪화상 입었어, 손 봐, 손, 화상이네‬‪Cô ấy bị thiêu. Xem tay cô ấy kìa.‬
‪[탐정들의 놀라는 탄성]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Lại đây.‬
‪오, 너무 무섭다, 이거, 와‬‪Dễ sợ quá.‬ ‪Cả người cô ấy bị bỏng.‬
‪(승기)‬ ‪이거 이렇게 전신에 화상이잖아‬‪Cả người cô ấy bị bỏng.‬
‪원래 화상이면‬ ‪옷이 먼저 타야 되는 거 아니야?‬‪Sao áo cô ấy không bị cháy?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪우리 여기서 죽는 거 아니야?‬‪- Dễ sợ quá.‬ ‪- Có khi hôm nay ta sẽ chết ở đây.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪- (재석) 야, 이거, 씨‬ ‪- (세정) 아니, 왜 이런‬‪- Thật là.‬ ‪- Sao khách bảo ta đến đây?‬
‪[탐정들의 겁먹은 탄성]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Khoan.‬
‪아까 그분들이잖아‬‪Ta vừa gặp họ lúc nãy.‬
‪[재석이 말을 더듬는다]‬‪Lúc chúng tôi đến, cô ấy đã vậy rồi.‬
‪(재석)‬ ‪지금 와 봤더니 이렇게 돼 있어요‬‪Lúc chúng tôi đến, cô ấy đã vậy rồi.‬ ‪DÂN LÀNG TỤ TẬP LẠI‬
‪[무령이 잘랑거린다]‬‪DÂN LÀNG TỤ TẬP LẠI‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(무녀)‬ ‪천지신명이 노하사‬‪Thánh thần thiên địa đang nổi giận‬ ‪và muốn cứu linh hồn non trẻ này.‬
‪어린 영혼을 구하려 하시니‬‪và muốn cứu linh hồn non trẻ này.‬
‪무간의 더러운 귀신들의 먹이가‬ ‪되지 않도록‬‪Xin các ngài tha thứ cho tội lỗi‬
‪이 어린 영혼의 가여운 생의 업보와‬‪mà cô gái tội nghiệp này đã phạm phải‬ ‪trong đời,‬ ‪để hương hồn cô ấy‬ ‪không thành mồi ngon cho ác linh‬
‪악령을 사하여‬‪để hương hồn cô ấy‬ ‪không thành mồi ngon cho ác linh‬ ‪và được trở về nơi nó sinh ra.‬
‪돌아갈 수 있도록 하소서‬‪và được trở về nơi nó sinh ra.‬
‪[무녀의 한숨]‬
‪화장터로 가게‬‪Đưa cô ấy đến nhà hỏa táng.‬
‪[주민들이 대답한다]‬
‪(재석)‬ ‪저기, 저‬‪Cho tôi hỏi.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Trời. Cẩn thận đấy.‬
‪(종민)‬ ‪아이고, 아이고, 아이고‬‪- Trời.‬ ‪- Trời. Cẩn thận đấy.‬
‪(재석)‬ ‪아이고, 조심, 조심, 아이고, 아이고‬‪- Trời.‬ ‪- Trời. Cẩn thận đấy.‬ ‪Trời ạ.‬
‪저기, 저, 저, 죄송한...‬‪Cho hỏi...Xin lỗi vì đã xen ngang.‬
‪아니, 그, 저기, 저희 사무실 앞에‬‪Nhưng có người bỏ lại thứ này‬
‪누군지는 모르겠는데‬ ‪이걸 놓고 가셔 가지고‬‪trước cửa văn phòng chúng tôi.‬
‪[웃음]‬‪- Trời đất!‬ ‪- Ôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Trời đất!‬ ‪- Ôi.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 깜짝이야, 씨‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Ôi.‬
‪[무녀의 웃음]‬
‪[무령이 잘랑거린다]‬
‪- 저기, 그, 저‬ ‪- (승기) 이게 왜, 이게 왜...‬‪- Này.‬ ‪- Làng này dị thật.‬
‪[무녀가 계속 웃는다]‬‪- Này.‬ ‪- Làng này dị thật.‬ ‪Xin hãy nói vì sao bà cười đi.‬
‪저기, 이거를 왜‬ ‪웃고 가시는지는 말씀을 해 주시고‬‪Xin hãy nói vì sao bà cười đi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저‬‪- Ý tôi là...‬ ‪- Tôi lạnh cả sống lưng.‬
‪(세훈)‬ ‪우아, 소름 너무 끼쳐, 아‬‪- Ý tôi là...‬ ‪- Tôi lạnh cả sống lưng.‬ ‪- Có mỗi bà ta nói chuyện.‬ ‪- Dễ sợ quá.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이 마을에서‬ ‪유일하게 말을 하시는데, 지금‬‪- Có mỗi bà ta nói chuyện.‬ ‪- Dễ sợ quá.‬
‪(종민)‬ ‪너무 무서워, 너무 무서워‬ ‪[재석의 한숨]‬‪- Có mỗi bà ta nói chuyện.‬ ‪- Dễ sợ quá.‬ ‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Sao bà ta lại cười khi thấy hũ tro?‬
‪(승기)‬ ‪근데 이걸 잡고 왜 그냥‬ ‪웃고 가신 거지?‬‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Sao bà ta lại cười khi thấy hũ tro?‬ ‪Chắc chắn làng này có gì đó rất lạ.‬
‪이 마을에 이게 뭐가 있긴 있네‬‪Chắc chắn làng này có gì đó rất lạ.‬
‪- (재석) 저, 그러면 이렇게 하자‬ ‪- (종민) 예‬‪- Thế này đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪종민이하고 나하고 아까 그분 있지?‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Jong Min và tôi sẽ đi theo...‬ ‪- Được.‬ ‪- ...bà đồng.‬ ‪- Bà đồng.‬
‪- 무당‬ ‪- (승기) 무당‬‪- ...bà đồng.‬ ‪- Bà đồng.‬
‪어, 그분을 한번 좀 한번 쫓아가 보고‬‪Ta sẽ đuổi theo bà ấy.‬
‪(재석)‬ ‪그리고 나머지는‬‪Những người còn lại tiếp tục đi quanh làng‬
‪미안한데 마을 탐문을 한번 좀‬ ‪계속해 가지고‬‪Những người còn lại tiếp tục đi quanh làng‬
‪이게 뭔가 좀 단서가 있으면‬ ‪한번 좀 찾아보자고‬‪để tìm manh mối.‬ ‪Tôi nghĩ không nên cầm nó đến chỗ bà đồng.‬
‪근데 지금, 지금 무당한테 이게 가면‬ ‪안 될 것 같아서‬‪Tôi nghĩ không nên cầm nó đến chỗ bà đồng.‬
‪(종민)‬ ‪요거, 요거 세훈이한테‬ ‪좀 맡기고 갈게‬‪Sehun, anh cầm đi.‬
‪(민영과 종민)‬ ‪- 아까 이거 가지고 뭐라고 하던데‬ ‪- 어, 네가 갖고 있어 봐‬‪- Bà ta phản ứng với hũ tro.‬ ‪- Cầm đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪도망가시려는 건 아니죠?‬‪- Anh muốn lẻn về đấy à?‬ ‪- Đừng nói bậy.‬
‪- 아이, 뭔 소리 하는 거야?‬ ‪- (승기) 집으로‬‪- Anh muốn lẻn về đấy à?‬ ‪- Đừng nói bậy.‬ ‪- Anh Lee. Đó là hiểu nhầm thôi.‬ ‪- Sao?‬
‪- (재석) 미스터 리‬ ‪- 예‬‪- Anh Lee. Đó là hiểu nhầm thôi.‬ ‪- Sao?‬
‪진짜 오해야‬‪- Anh Lee. Đó là hiểu nhầm thôi.‬ ‪- Sao?‬
‪- (승기) 진짜로‬ ‪- 또 어디 붙잡혀 가시면 안 돼요‬‪- Thật là.‬ ‪- Đừng bị bắt cóc nữa đó.‬
‪아이, 세정아, 걱정하지 마‬‪- Đừng lo, Se Jeong.‬ ‪- Tôi sẽ để ý anh ta.‬
‪(종민)‬ ‪내가 잡고 있을게‬‪- Đừng lo, Se Jeong.‬ ‪- Tôi sẽ để ý anh ta.‬ ‪Anh còn không đáng tin hơn.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 형을 더 못 믿어요‬ ‪더 못 믿어요, 지금‬‪Anh còn không đáng tin hơn.‬ ‪Thôi nào.‬
‪아니야, 나는‬‪Thôi nào.‬ ‪Bọn tôi hỏi thăm về Ji Yeon nhé?‬
‪탐문은 어쨌든 지연 씨의 행방을‬ ‪물어보면 되는 거죠?‬ ‪[재석이 긍정한다]‬‪Bọn tôi hỏi thăm về Ji Yeon nhé?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Cả Hye Won.‬
‪지연 씨, 혜원 씨‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Cả Hye Won.‬ ‪Hãy cố hỏi thăm về Ji Yeon‬ ‪và cái chết của Hye Won.‬
‪(재석)‬ ‪지연 씨하고 혜원 씨 죽음에 대해서‬ ‪뭐 아시는 게 있으면‬‪Hãy cố hỏi thăm về Ji Yeon‬ ‪và cái chết của Hye Won.‬ ‪Sao chỗ nào ta đến‬
‪아, 왜 우리가 가는 데는 이렇게‬ ‪늘상 이렇게 좀, 어?‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Sao chỗ nào ta đến‬ ‪- cũng có chuyện lạ vậy?‬ ‪- Phải.‬
‪이상한 일이 생겨?‬‪- cũng có chuyện lạ vậy?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Lát gặp lại nhé?‬ ‪- Được.‬
‪자, 그럼 좀 있다 보자고, 알았지?‬ ‪[승기가 대답한다]‬‪- Lát gặp lại nhé?‬ ‪- Được.‬ ‪- Hẹn gặp lại. Hỏi thăm đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 이따, 이따 봐‬ ‪- 어‬‪- Hẹn gặp lại. Hỏi thăm đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민)‬ ‪잘 좀 알아봐 줘‬‪- Hẹn gặp lại. Hỏi thăm đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đừng bỏ chạy một mình đấy.‬ ‪- Không đâu.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 또 혼자 도망가면 가만 안 놔둬‬‪- Đừng bỏ chạy một mình đấy.‬ ‪- Không đâu.‬
‪(종민)‬ ‪알았어요‬‪- Đừng bỏ chạy một mình đấy.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪Đừng chạy trốn nhé.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 도망가지 마요‬‪Đừng chạy trốn nhé.‬
‪[개가 왕왕 짖는다]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Bà ấy đi đâu rồi?‬
‪(종민)‬ ‪어디로 갔어?‬‪Bà ấy đi đâu rồi?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까 말이야‬ ‪어디로 갔어?‬‪Thật đấy. Bà ấy đi đâu rồi nhỉ?‬
‪그 무당분만 말하셨어요‬‪Có mỗi bà đồng nói thôi.‬ ‪Thánh thần thiên địa‬ ‪muốn cứu linh hồn non trẻ này.‬
‪(무녀)‬ ‪어린 영혼을 구하려 하시니‬‪Thánh thần thiên địa‬ ‪muốn cứu linh hồn non trẻ này.‬
‪아, 그러니까‬ ‪그래서 찾아가 봐야 된다는 얘기지‬‪Tôi biết. Bởi vậy mới cần tìm bà ta.‬
‪[개가 왕왕 짖는다]‬‪NGƯỜI ĐẦU TIÊN NÓI CHUYỆN Ở LÀNG GUIYI‬
‪(재석)‬ ‪어유, 어유, 깜짝이야‬‪- Trời đất.‬ ‪- Cái gì ở đây cũng đáng sợ.‬
‪어, 여기는 다 무서워, 지금‬‪- Trời đất.‬ ‪- Cái gì ở đây cũng đáng sợ.‬
‪[종민이 개를 어른다]‬
‪(종민)‬ ‪아니, 이분들이 말을 못 하는 건지‬‪Hay là dân làng không biết nói.‬
‪안 들리는 건가?‬‪Hay là họ bị điếc?‬
‪- (재석) 저기‬ ‪- (종민) 그렇죠?‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Anh nghĩ đúng không?‬
‪- (종민) 저기요‬ ‪- (재석) 아유, 잘 모르겠네‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪[재석이 말을 더듬는다]‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Tôi không biết.‬ ‪Họ chả để ý gì đến ta.‬ ‪Họ không nghe thấy à?‬
‪(종민)‬ ‪인기척이 없어요‬‪Họ chả để ý gì đến ta.‬ ‪Họ không nghe thấy à?‬
‪혹시 못 들으시고 그런가?‬‪Họ chả để ý gì đến ta.‬ ‪Họ không nghe thấy à?‬ ‪Có khi thế.‬
‪(재석)‬ ‪안 들리시나?‬‪Có khi thế.‬
‪(종민)‬ ‪글씨로 써서 물어볼까요?‬‪Hay là viết ra giấy?‬
‪(재석)‬ ‪'신당이 어디예요?'‬‪"Đền làng ở đâu?"‬
‪저기요?‬‪Hướng đó à?‬
‪(민영)‬ ‪좀 이상하네‬‪Làng này lạ thật.‬ ‪Hết hồn.‬
‪아, 깜짝이야‬‪Hết hồn.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Trời ạ.‬
‪- 어이쿠, 야‬ ‪- (승기) 아...‬‪Trời ạ.‬ ‪QUẦN ÁO CŨNG DỄ SỢ‬
‪- 어머니, 안, 안녕하세요‬ ‪- (민영) 안녕하세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(승기)‬ ‪여기, 그, 혹시‬‪Cô biết cô gái nào tên Ji Yeon không ạ?‬
‪지연 씨라고‬‪Cô biết cô gái nào tên Ji Yeon không ạ?‬
‪- (승기) 혹시 지연 씨라고‬ ‪- (민영) 지현 씨...‬‪- Tên cô ấy là Ji Yeon.‬ ‪- Ji Yeon.‬
‪- (승기) 지현?‬ ‪- (민영) 지연 씨, 지연 씨?‬‪- Tên cô ấy là Ji Yeon.‬ ‪- Ji Yeon.‬ ‪Ji Yeon.‬
‪- (승기) 아, 잘 안 들리세요?‬ ‪- (민영) 안 들려요?‬‪- Không nghe được.‬ ‪- À.‬
‪아, 써 드릴게요‬‪- Bọn cháu sẽ viết ra.‬ ‪- Để viết ra nhé.‬
‪(승기)‬ ‪아, 써 드릴게요‬ ‪써 드릴게요, 써 드릴게요‬‪- Bọn cháu sẽ viết ra.‬ ‪- Để viết ra nhé.‬ ‪- Ji Yeon.‬ ‪- Chắc cô ấy bị điếc.‬
‪'지'‬‪- Ji Yeon.‬ ‪- Chắc cô ấy bị điếc.‬
‪(민영)‬ ‪귀가 불편하신가 봐‬‪- Ji Yeon.‬ ‪- Chắc cô ấy bị điếc.‬
‪- (승기) 모르세요? 그러면‬ ‪- (민영) 혜연, 혜원, 혜원?‬‪- Cô không biết ạ?‬ ‪- Thế còn Hye Won?‬ ‪- Hye Won.‬ ‪- Vậy cô biết người này không ạ?‬
‪(승기)‬ ‪이거는 아세요?‬‪- Hye Won.‬ ‪- Vậy cô biết người này không ạ?‬
‪[주민1의 부정하는 신음]‬‪- Không.‬ ‪- Không ạ?‬
‪(승기)‬ ‪모르세요?‬‪- Không.‬ ‪- Không ạ?‬
‪알겠습니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cảm ơn cô ạ.‬
‪- 감사합니다‬ ‪- (승기) 네‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cảm ơn cô ạ.‬ ‪CÔ ẤY KHÔNG BIẾT JI YEON VÀ HYE WON‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만, 그러면 우리가 정리해야 될 게‬‪Khoan. Hãy điểm lại những gì ta biết.‬ ‪Dân làng này không nói sõi vì họ bị điếc.‬
‪이분, 이 마을은‬ ‪사람들이 귀가 잘 안 들려서‬‪Dân làng này không nói sõi vì họ bị điếc.‬
‪말을 못 하고‬‪Dân làng này không nói sõi vì họ bị điếc.‬
‪'귀이'면 그‬‪- "Gui"‎ nghĩa là "tai".‬ ‪- Chính xác.‬
‪그러니까 '귀이'가‬‪- "Gui"‎ nghĩa là "tai".‬ ‪- Chính xác.‬ ‪LÀNG GUIYI‬ ‪CHÀO MỪNG‬
‪[주민2가 흐느낀다]‬
‪(세정)‬ ‪왜 우셔, 또‬‪Sao bác ấy lại khóc?‬ ‪Trời ơi.‬
‪(주민2)‬ ‪아이고, 아이고‬‪Trời ơi.‬
‪[주민2가 오열한다]‬‪Trời ơi.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Con tôi!‬
‪아이고, 내 새끼‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Con tôi!‬
‪내 새끼, 드디어 돌아왔구나‬‪- Cuối cùng con tôi cũng về rồi!‬ ‪- Đây ạ.‬
‪(세훈)‬ ‪네, 여기요‬‪- Cuối cùng con tôi cũng về rồi!‬ ‪- Đây ạ.‬
‪(주민2)‬ ‪아이고, 아이고, 아이고‬‪Trời ơi, con bé mất cơ thể rồi,‬
‪육신은 어디 가고 혼만 남겨 왔네‬‪Trời ơi, con bé mất cơ thể rồi,‬ ‪chỉ còn lại linh hồn thôi.‬
‪[장엄한 음악]‬ ‪아유, 불쌍한 내 새끼‬‪Khổ thân con tôi quá.‬
‪아이고, 불쌍한 내 새끼‬‪Khổ thân con tôi quá.‬
‪[주민2가 오열한다]‬ ‪혜원 님 어머니 되세요?‬‪Bác là mẹ Hye Won ạ?‬ ‪Khổ thân con tôi.‬
‪아유, 내 새끼‬‪Khổ thân con tôi.‬
‪아이고, 내 새끼‬‪Khổ thân con tôi.‬
‪[오열한다]‬‪BÀ ẤY LÀ MẸ CỦA HYE WON?‬
‪(주민2)‬ ‪우리 혜원이‬‪Hye Won của mẹ.‬
‪[주민2가 오열한다]‬
‪(세정)‬ ‪혹시 어머님, 죄송한데‬‪Bác ơi, cháu xin lỗi,‬
‪어떻게 된 일인지 여쭤볼 수 있을까요?‬‪bác kể lại chuyện đã xảy ra được không ạ?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(주민2)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪이리 따라와, 이리 따라와‬‪Đi theo tôi.‬
‪[주민2의 긴장한 숨소리]‬‪BÀ ẤY DẪN TA ĐI ĐÂU ĐÓ‬
‪[개가 낑낑댄다]‬
‪(세훈)‬ ‪여기가 집이신 거예요?‬‪Đây là nhà bác ạ?‬
‪[주민2가 훌쩍인다]‬
‪괜찮으세요?‬‪Bác không sao chứ ạ?‬
‪(주민2)‬ ‪내가 듣지를 못해‬‪Tôi...‬ ‪không nghe được.‬
‪[깨닫는 탄성]‬‪không nghe được.‬ ‪Tôi bị điếc.‬
‪못 들어‬‪Tôi bị điếc.‬
‪여기다 적어 주세요‬‪Cô cậu nói gì thì viết ra giúp tôi.‬
‪[세훈의 깨닫는 탄성]‬‪Cô cậu nói gì thì viết ra giúp tôi.‬
‪(세훈)‬ ‪듣지를 못하시는구나‬‪Bác ấy bị điếc.‬
‪그러니까 돌아가신 이유를‬‪Hỏi vì sao Hye Won mất đi.‬
‪[주민2가 흐느낀다]‬ ‪따님 어떻게...‬‪Hỏi về con gái bác ấy đi.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(세정)‬ ‪어머니‬‪Bác ơi.‬
‪모르지‬‪Tôi không biết.‬
‪그걸 알면 내가 이렇게‬ ‪가슴이 아프겠어?‬‪Nếu biết, tôi đã không đau‬ ‪thắt cả tim gan thế này.‬
‪[주민2가 훌쩍인다]‬
‪우리 혜원이 데려다줘서‬‪Cảm ơn cô cậu vì đã mang Hye Won về nhà.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cô cậu vì đã mang Hye Won về nhà.‬
‪(주민2)‬ ‪그리고 있잖아‬‪Mà này, cô cậu nên cẩn thận‬
‪이 마을 사람들‬‪Mà này, cô cậu nên cẩn thận‬
‪외지인에 대해서 예민하니까‬ ‪조심하는 게 좋을 거예요‬‪vì dân làng này dè chừng người lạ lắm.‬
‪야, 너무 무섭다, 진짜‬‪Dễ sợ quá. Thật đấy.‬
‪오랫동안 그래 왔어요‬‪Chúng tôi như vậy từ lâu lắm rồi.‬
‪왜지?‬‪Tại sao nhỉ?‬
‪나도 모르지‬‪Tôi không biết.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[개가 낑낑댄다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[주민2의 거부하는 신음]‬
‪몰라, 난 몰라‬‪Tôi không biết.‬ ‪Tôi không biết.‬
‪나는 정말 몰라‬‪Tôi thật sự không biết.‬
‪(주민2)‬ ‪아유, 저...‬‪CÓ VẺ BÀ ẤY KHÔNG MUỐN NÓI VỀ BÀ ĐỒNG‬
‪[주민2의 한숨]‬‪CÓ VẺ BÀ ẤY KHÔNG MUỐN NÓI VỀ BÀ ĐỒNG‬
‪[주민2의 한숨]‬
‪우리 애가‬‪Con tôi đang bảo tôi‬
‪당신들 지켜 주라고 하네‬‪bảo vệ hai cô cậu.‬
‪[주민2의 한숨]‬
‪우리 애 묻어 주고 와야 되니까‬ ‪여기 꼼짝 말고 있어요‬‪Tôi phải đi chôn con bé,‬ ‪hai cô cậu ở đây nhé.‬
‪[주민2의 다급한 숨소리]‬
‪[세훈의 한숨]‬
‪(세훈)‬ ‪너무 무섭다‬‪Tôi sợ quá.‬
‪[세훈이 코를 훌쩍인다]‬
‪(재석)‬ ‪저기 아니야?‬‪- Ngôi đền kia nhỉ?‬ ‪- Kia rồi.‬
‪- (종민) 어? 저기다‬ ‪- 저기지?‬‪- Ngôi đền kia nhỉ?‬ ‪- Kia rồi.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪- Đèn đang bật.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 뭐가 불이 켜져 있는데요‬‪- Đúng không?‬ ‪- Đèn đang bật.‬
‪(재석)‬ ‪여기?‬‪Là nó, đúng không?‬
‪(종민)‬ ‪우아, 여기 너무, 너무 무서운데, 여기‬‪Chỗ này dễ sợ quá.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 계십니까?‬‪Xin chào? Có ai không ạ?‬
‪[음산한 음악]‬
‪(종민)‬ ‪작두 타는 거 같아요‬‪- Bà ta có nhảy trên dao không?‬ ‪- Chỗ này sao vậy?‬
‪(재석)‬ ‪여기는 뭐야?‬‪- Bà ta có nhảy trên dao không?‬ ‪- Chỗ này sao vậy?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이거?‬
‪[무령이 잘랑거린다]‬
‪[함께 놀란다]‬
‪(무녀)‬ ‪여기가 어디라고!‬‪Sao các người dám vào đền?‬
‪신령님께서 노하신다‬‪Thần thánh sẽ nổi giận đấy.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Chúng tôi không định xâm phạm.‬
‪- (종민) 예?‬ ‪- (재석) 아, 저, 저기‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chúng tôi không định xâm phạm.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪저기, 저, 그게 아니고요, 저희가, 그‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Chúng tôi không định xâm phạm.‬ ‪Chúng tôi nhận được yêu cầu‬ ‪từ một cô gái tên Ji Yeon.‬
‪(재석)‬ ‪지연 씨라는 분한테 의뢰를 받고‬‪Chúng tôi nhận được yêu cầu‬ ‪từ một cô gái tên Ji Yeon.‬
‪아, 그게, 저‬‪Chuyện là, vì một người nào đó...‬
‪누군가 때문에 조금, 예‬‪Chuyện là, vì một người nào đó...‬
‪다들 말씀을 안 하셔 가지고‬‪Chả ai nói chuyện với bọn tôi.‬
‪(무녀)‬ ‪너희들 때문에‬ ‪내 주술이 지금 망가졌어‬‪Vì các người‬ ‪mà bùa chú của tôi bị hỏng rồi!‬
‪[한숨]‬‪Bùa chú của bà?‬
‪(종민)‬ ‪주술이?‬‪Bùa chú của bà?‬
‪너희들을 제물로 써야겠구나‬‪Tôi sẽ phải dùng các người làm vật tế.‬
‪- (종민) 제물요?‬ ‪- 예?‬‪- "Vật tế?"‬ ‪- Bọn tôi đâu...‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 저희가 지금...‬‪- "Vật tế?"‬ ‪- Bọn tôi đâu...‬ ‪Hai người không được rời đền này.‬
‪너희들은 여기서 못 나가‬‪Hai người không được rời đền này.‬
‪(세정)‬ ‪집을 좀 둘러볼까요?‬‪Ta xem quanh nhà nhé?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪둘러보자, 집 좀‬‪Làm vậy đi.‬ ‪LÀNG GUIYI‬
‪어유, 어유, 어휴‬‪HÃY NHÌN QUANH NHÀ‬
‪(세정)‬ ‪이상한 책자가 있네‬‪Có một cuốn sách rất lạ.‬
‪[세훈의 떨리는 숨소리]‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까‬‪Đúng thế.‬
‪- (세정) 어?‬ ‪- 어, 왜?‬‪Gì vậy?‬
‪(세훈)‬ ‪그건 뭐야?‬‪Gì đây? Kim Hye Won.‬
‪김혜원‬‪Gì đây? Kim Hye Won.‬
‪- (세정) 소현‬ ‪- 소현, 김소현?‬‪- So Hyun.‬ ‪- So Hyun. Kim So Hyun.‬ ‪KIM SO HYUN BIẾN MẤT‬
‪(세정)‬ ‪민서, 지영 씨는 누구?‬‪Min Seo và Ji Young là ai?‬
‪(세훈)‬ ‪'민서, 지영이가'‬‪- "Tìm thấy xác của Min Seo và Ji Young".‬ ‪- Họ đã chết.‬
‪- (세정) '죽은'...‬ ‪- (세훈) '채 발견되었다'‬‪- "Tìm thấy xác của Min Seo và Ji Young".‬ ‪- Họ đã chết.‬
‪(세정)‬ ‪'혹시 무녀의 저주?'‬‪"Là do lời nguyền của bà đồng?"‬
‪[째깍거리는 효과음]‬‪"Là do lời nguyền của bà đồng?"‬ ‪LÀ DO LỜI NGUYỀN CỦA BÀ ĐỒNG?‬
‪(세훈)‬ ‪야, 오늘 18일인가?‬‪Hôm nay là ngày 18 à?‬ ‪Phải. Hôm nay là ngày 18.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪아, 맞네, 18일이네, 오늘‬‪Phải. Hôm nay là ngày 18.‬ ‪KIM SO HYUN BIẾN MẤT‬
‪[웃음]‬
‪[탐정들이 놀란다]‬
‪(지연)‬ ‪자살일 리 없어요!‬‪Nhưng đó không phải tự sát.‬
‪[무녀의 웃음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (세정) 잠깐만‬ ‪- (세훈) 민서, 야‬‪- Chờ chút.‬ ‪- "Min Seo".‬
‪(세정)‬ ‪휴대폰, 휴대폰‬‪Chụp ảnh đi.‬
‪(승기)‬ ‪어? 세정아‬‪Se Jeong.‬
‪- (세정) 형님‬ ‪- (세훈) 어?‬‪Seung Gi.‬ ‪- Có tìm ra gì không?‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪- (승기) 뭐 찾았어?‬ ‪- (세훈) 아유, 깜짝이야‬‪- Có tìm ra gì không?‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪Thu được gì rồi?‬
‪(민영)‬ ‪뭐 알아냈어?‬‪Thu được gì rồi?‬
‪(세정)‬ ‪이 집이 혜원 님‬ ‪[개가 낑낑댄다]‬‪Chủ nhà này là mẹ của Hye Won đã mất.‬
‪돌아가신 혜원 님 어머님 집이세요‬‪Chủ nhà này là mẹ của Hye Won đã mất.‬
‪- 어떻게 알았어?‬ ‪- (민영) 아, 진짜?‬‪- Sao cô biết?‬ ‪- Thế à?‬
‪(세훈)‬ ‪이거, 이거 제가 들고 있었던 거‬ ‪혜원이 거라고 하면서‬‪Khi thấy hũ tro trong tay tôi,‬ ‪bà ấy nói tên Hye Won và mang nó đi chôn.‬
‪지금 묻어 주러‬‪bà ấy nói tên Hye Won và mang nó đi chôn.‬ ‪- Bà ấy ra ngoài à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪가셨어?‬ ‪[세정과 세훈이 대답한다]‬‪- Bà ấy ra ngoài à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈)‬ ‪근데 지금‬‪- Nhưng vừa rồi...‬ ‪- Có một bộ lịch lạ lắm.‬
‪(세정)‬ ‪안에 달력이 이상한 게 있어요‬‪- Nhưng vừa rồi...‬ ‪- Có một bộ lịch lạ lắm.‬
‪(세훈)‬ ‪달력에 표시가 돼 있어, 지금‬‪Có vài ngày được đánh dấu.‬
‪오늘, 그, 아까 봤던 시체‬‪Còn nhớ cái xác vừa nãy không?‬
‪[민영이 호응한다]‬ ‪(세훈)‬ ‪김소현‬‪Kim So Hyun.‬
‪(민영)‬ ‪김소현이‬‪- Kim So Hyun.‬ ‪- Ở đây viết là cô ấy biến mất.‬
‪(승기)‬ ‪없어졌어?‬‪- Kim So Hyun.‬ ‪- Ở đây viết là cô ấy biến mất.‬
‪(세정)‬ ‪어?‬‪- Còn gì không?‬ ‪- Một bộ lịch.‬
‪(민영)‬ ‪뭐 또 있어?‬‪- Còn gì không?‬ ‪- Một bộ lịch.‬
‪(세정)‬ ‪달력, 이거 봐요‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Còn gì không?‬ ‪- Một bộ lịch.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(민영)‬ ‪또 있어?‬‪Còn một cuốn nữa à?‬ ‪CÒN NHIỀU BỘ LỊCH CÓ ĐÁNH DẤU‬
‪[승기의 탄성]‬‪CÒN NHIỀU BỘ LỊCH CÓ ĐÁNH DẤU‬ ‪- Năm nào?‬ ‪- Năm 2017.‬
‪- (민영) 몇 월, 몇 년 거? 작년 거네‬ ‪- (승기) 2017년‬‪- Năm nào?‬ ‪- Năm 2017.‬ ‪Lịch năm ngoái.‬
‪- (민영) 어? 강현주‬ ‪- (세정) 2016년도‬‪- Và 2016.‬ - "Kang Hyun Ju".
‪(승기)‬ ‪박혜진‬‪- "Park Hye Jin".‬ - "Lee Ji Woo".
‪(민영)‬ ‪이지우‬‪- "Park Hye Jin".‬ - "Lee Ji Woo". ‪Có lịch năm 2015 nữa.‬
‪(세정)‬ ‪2015년까지‬‪Có lịch năm 2015 nữa.‬
‪(세훈)‬ ‪거의 두 달에 한 번꼴로‬ ‪죽는 거 같은데‬‪Có vẻ cứ hai tháng lại có một người chết.‬
‪(민영)‬ ‪근데 아무튼 확실한 거는‬‪- Tất cả đều là phụ nữ.‬ ‪- Thế này là sao?‬
‪다 여자들이야‬‪- Tất cả đều là phụ nữ.‬ ‪- Thế này là sao?‬ ‪TÊN NẠN NHÂN NỮ?‬
‪근데 오늘 여기 뵌 분들 중에도‬ ‪남자는 없었잖아요‬‪Hôm nay ta không gặp dân làng nào‬ ‪là đàn ông cả.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (민영) 그러네‬ ‪- (세정) 그러네‬‪- Phải.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Tất cả đều là phụ nữ.‬ ‪- Phải.‬
‪- (세훈) 다 여자였잖아요‬ ‪- (승기) 어? 다 여자네‬‪- Tất cả đều là phụ nữ.‬ ‪- Phải.‬
‪[음산한 음악]‬‪MỘT NGÔI LÀNG KHÔNG CÓ ĐÀN ÔNG?‬
‪(세정)‬ ‪없어요, 달력이 다인 거 같아‬‪Chẳng còn gì.‬ ‪Chỉ có mấy bộ lịch là manh mối.‬
‪(민영)‬ ‪어, 이건 무슨 자국이야?‬‪Vết này là sao?‬
‪이건 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪향을 피우셨네‬‪Bà ấy thắp nhang.‬
‪(세정)‬ ‪어, 잠깐만요‬‪Khoan đã.‬
‪[함께 놀란다]‬ ‪- (세훈) 어, 왜?‬ ‪- (승기) 왜?‬‪- Trời ạ!‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Là nhang.‬ ‪- Có ghi tên.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 이름 붙어 있는 향이 있어요‬ ‪- 향, 향‬‪- Là nhang.‬ ‪- Có ghi tên.‬ ‪- Nhang.‬ - Có phải tên trên lịch không?
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Nhang.‬ - Có phải tên trên lịch không?
‪(승기)‬ ‪아까 그 달력에 있던 이름?‬‪- Nhang.‬ - Có phải tên trên lịch không?
‪(세정)‬ ‪네‬‪- Phải.‬ - Tên những người đã chết.
‪(세훈)‬ ‪와, 이게 다 죽은 사람들...‬‪- Phải.‬ - Tên những người đã chết. ‪PARK SOO BIN, LEE EUN JI, CHO SOO BIN‬
‪(승기)‬ ‪저주인가?‬‪Bà ấy trù ếm họ à?‬
‪설마 무녀가 이런 걸 시켰나?‬‪Bà đồng bảo bà ấy làm thế à?‬ ‪LÀ LỜI NGUYỀN CỦA BÀ ĐỒNG?‬
‪여기 뭐지?‬‪Chỗ này là sao?‬ ‪- Sehun, có ai sống ở đây không?‬ ‪- Khoan.‬
‪(승기)‬ ‪세훈아, 여기 누가 산대?‬‪- Sehun, có ai sống ở đây không?‬ ‪- Khoan.‬
‪(세정)‬ ‪어, 잠깐만요‬‪- Sehun, có ai sống ở đây không?‬ ‪- Khoan.‬ ‪Sao vậy? Trời đất!‬
‪- (승기) 어, 왜?‬ ‪- (세훈) 왜? 아, 깜짝이야‬‪Sao vậy? Trời đất!‬
‪(세훈)‬ ‪우아, 씨, 우아, 소름이야‬‪- Lạnh cả sống lưng.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[민영의 놀라는 신음]‬‪- Lạnh cả sống lưng.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(승기)‬ ‪뭐야, 이거?‬‪Gì đây?‬
‪(민영)‬ ‪숫자로 돼 있고‬ ‪X가 3까지 X가 쳐져 있네‬‪Ba người bị đánh số và gạch chéo.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪여기 이분 무녀님 닮지 않았어요?‬‪Người này giống bà đồng nhỉ?‬
‪아닌가?‬‪Tôi nói đúng không?‬
‪자, 준비해라‬‪Chuẩn bị đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪예?‬‪Cái gì?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪- (재석) 아, 이게‬ ‪- (종민) 뭐야, 이게?‬‪Gì đây?‬
‪지금부터 내가 하는 걸 잘 보거라‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Xem tôi làm thật kỹ đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪시작하거라‬‪Bắt đầu.‬
‪[한숨]‬
‪이렇게 이 위에 올라가서‬‪Nhảy lên đó.‬ ‪Trong những quả bóng đó‬ ‪có chứa xương và thịt.‬
‪저 위에 뼈와 살이 있느니라‬‪Trong những quả bóng đó‬ ‪có chứa xương và thịt.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪아, 저기, 저...‬‪- Mấy quả bóng đó à?‬ ‪- Thay vì hai anh,‬
‪(무녀)‬ ‪너희들 대신 제물로 쓸 것이지‬‪- Mấy quả bóng đó à?‬ ‪- Thay vì hai anh,‬ ‪tôi sẽ hiến tế chúng.‬
‪네가 올라가거라‬‪Anh này, nhảy lên trên đó.‬
‪- (재석) 아니, 제가...‬ ‪- 감사합니다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Nhưng tôi...‬ ‪- Còn anh, ngồi xuống.‬ ‪- Vâng.‬
‪너는 여기 앉아‬‪- Còn anh, ngồi xuống.‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민)‬ ‪아, 예, 알겠습니다‬‪- Còn anh, ngồi xuống.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi...‬
‪아니, 저기, 제가‬‪Tôi...‬
‪- (무녀) 이 옷을 입고‬ ‪- (종민) 혹시 모르니까 벗고 좀...‬‪- Mặc cái này vào.‬ ‪- Mau lên.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Phải lấy xương thật nhanh.‬
‪(재석)‬ ‪아, 제가 지금, 저기‬‪Bà thấy đấy, tôi...‬
‪(무녀)‬ ‪올라가, 어여 올라가!‬‪Lên đó! Mau lên đó đi.‬
‪앉아라‬‪Anh ngồi xuống.‬ ‪Còn anh thì lên đó.‬
‪자, 올라가‬‪Còn anh thì lên đó.‬
‪땅, 땅, 땅 할 때, 땅 할 때‬‪Bùm, bùm, chèng.‬ ‪Hãy đâm thủng và làm vỡ bóng‬ ‪theo nhịp chiêng.‬
‪저 풍선을 찌르면 터질 것이다‬‪Hãy đâm thủng và làm vỡ bóng‬ ‪theo nhịp chiêng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게, 하‬‪Đây là...‬ ‪Nếu nhịp điệu không khớp,‬
‪(무녀)‬ ‪그 박자를 못 맞추면은‬‪Nếu nhịp điệu không khớp,‬
‪이 제물한테 문제가 좀 생기느니라‬‪người này sẽ gặp chuyện chẳng lành.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬ ‪NHỊP ĐIỆU CÓ VẺ QUAN TRỌNG‬ ‪TRONG NGHI LỄ NÀY‬
‪예, 알, 알겠습니다, 예‬‪Được rồi.‬ ‪Làm đúng vào nhé? Tôi có linh cảm xấu đấy.‬
‪형, 잘 맞춰요‬ ‪나 뭔가 이상해요, 느낌‬‪Làm đúng vào nhé? Tôi có linh cảm xấu đấy.‬
‪[여자들이 악기로 박자를 맞춘다]‬‪Trời ơi.‬
‪(종민)‬ ‪땅, 땅‬ ‪[재석의 힘주는 숨소리]‬
‪땅, 땅, 땅!‬
‪[재석의 힘주는 숨소리]‬
‪(종민)‬ ‪아유, 지금 뭐 하시는 거예요?‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪아유, 야, 야, 안 된다‬ ‪[종민의 탄성]‬‪NGHI LỄ NÀY RẤT KHÓ‬ ‪Tôi không làm nổi.‬
‪- (재석) 저기, 잠깐‬ ‪- 내려와!‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(재석)‬ ‪예?‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[당황한 신음]‬‪Cái gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪왜 이러시는 거예요‬ ‪왜 이러시는 거예요?‬‪Cái gì vậy?‬ ‪- Đây là...‬ ‪- Xuống đi.‬
‪- (재석) 아, 이런 거군요‬ ‪- (무녀) 내려와‬ ‪[종민이 콜록거린다]‬‪- Đây là...‬ ‪- Xuống đi.‬ ‪- Cho tôi thử lại đi?‬ ‪- Khớp với nhịp chiêng đi.‬
‪제가 다시 한번 해 보겠습니다‬‪- Cho tôi thử lại đi?‬ ‪- Khớp với nhịp chiêng đi.‬
‪형, 땅, 땅, 땅요‬‪- Cho tôi thử lại đi?‬ ‪- Khớp với nhịp chiêng đi.‬
‪(종민)‬ ‪땅, 땅, 땅!‬‪Bùm, bùm, chèng.‬
‪(무녀)‬ ‪박자가 안 맞아, 박자가!‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Anh không khớp nhịp chiêng.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪박자가 안 맞아, 박자가!‬ ‪[풍선이 팡 터진다]‬‪- Anh không khớp nhịp chiêng.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[괴로운 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪JONG MIN ĂN ĐÒN VÌ TỪNG LỖI‬
‪(종민)‬ ‪어, 형, 뭐 하시는 거예요?‬‪JONG MIN ĂN ĐÒN VÌ TỪNG LỖI‬ ‪Jae Suk, anh làm gì vậy?‬
‪형, 뭐 하시는 거예요?‬‪Jae Suk, anh làm gì vậy?‬
‪어허!‬
‪(종민)‬ ‪바꿔, 바꿔, 바꿔‬‪Đổi chỗ đi.‬
‪[재석의 가쁜 숨소리]‬
‪(종민)‬ ‪맞았어, 지금 맞았어, 지금 맞았어‬‪Quả đó đúng.‬
‪[무녀의 기합]‬ ‪[종민의 당황한 신음]‬
‪바꿔, 바꿔‬‪Đổi chỗ với tôi đi, Jae Suk. Để tôi làm.‬
‪(종민)‬ ‪내가 할게, 내가 할게요, 내가 할게요‬‪Đổi chỗ với tôi đi, Jae Suk. Để tôi làm.‬ ‪- Để tôi.‬ ‪- Tôi làm được.‬
‪(재석)‬ ‪제가 하겠습니다‬‪- Để tôi.‬ ‪- Tôi làm được.‬
‪내려오거라‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Để tôi.‬
‪- (재석) 제가 하겠습니다‬ ‪- (종민) 네, 네‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Để tôi.‬ ‪Được rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(무녀)‬ ‪얼른 내려오거라‬‪Mau xuống đi.‬
‪[재석의 가쁜 숨소리]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 예‬‪Được rồi.‬
‪제가 예전에 체조를 했어 가지고‬ ‪좀 더 낫습니다, 제가‬‪Chắc tôi sẽ làm tốt hơn‬ ‪vì tôi từng học thể dục dụng cụ.‬
‪(무녀)‬ ‪어, 그래‬‪Chắc tôi sẽ làm tốt hơn‬ ‪vì tôi từng học thể dục dụng cụ.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- Này, liệu hồn...‬
‪- 야, 너, 바로 해라‬ ‪- (무녀) 자‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Này, liệu hồn...‬ ‪Làm cho đúng vào.‬
‪시작하거라‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Bắt đầu đi.‬ ‪- Làm đúng vào.‬
‪[여자들이 악기로 박자를 맞춘다]‬ ‪[종민의 가쁜 숨소리]‬‪- Bắt đầu đi.‬ ‪- Làm đúng vào.‬
‪[종민의 기합]‬‪Thôi nào. Anh ấy mới bắt đầu thôi mà!‬
‪(재석)‬ ‪아, 쟤가 아직 안 했는데‬‪Thôi nào. Anh ấy mới bắt đầu thôi mà!‬
‪시작한 지 얼마...‬‪Thôi nào. Anh ấy mới bắt đầu thôi mà!‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Trời ơi.‬
‪아, 시작, 시작한 지 얼마 되지도...‬‪Anh ấy mới bắt đầu thôi mà.‬
‪(무녀)‬ ‪빠, 빠, 빠!‬‪Chờ chút nào.‬
‪[재석의 힘겨운 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪야!‬‪Chờ chút nào.‬ ‪- Này!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(무녀)‬ ‪빠, 에이!‬‪- Này!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[괴로운 신음]‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 아니, 잠깐만요‬ ‪[무녀가 입으로 박자를 맞춘다]‬‪Để anh ấy làm quen đã chứ.‬
‪기다려 보세요!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Để anh ấy làm quen đã chứ.‬ ‪Này, xuống đi.‬
‪야, 너 나와, 너 내려와!‬‪Này, xuống đi.‬ ‪Xuống đi.‬
‪(무녀)‬ ‪빠, 빠, 에이!‬‪Xuống đi.‬
‪에이!‬
‪[종민의 기합]‬ ‪(재석)‬ ‪제가 하겠습니다, 야, 너 내려와‬‪Để tôi. Xuống đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪이런 멍청이!‬‪- Cái đồ ngốc này!‬ ‪- Tôi làm cho.‬
‪(재석)‬ ‪제가 하겠습니다‬‪- Cái đồ ngốc này!‬ ‪- Tôi làm cho.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(무녀)‬ ‪아유!‬
‪(재석)‬ ‪제가 하겠습니다, 너 이제 내려와‬‪Tôi sẽ làm. Xuống đi.‬ ‪BỰC VÌ ANH ẤY BẮT NHỊP QUÁ KÉM‬
‪(무녀)‬ ‪빠, 빠, 빠!‬‪BỰC VÌ ANH ẤY BẮT NHỊP QUÁ KÉM‬
‪[종민의 가쁜 숨소리]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 나와, 나와‬‪BỰC VÌ ANH ẤY BẮT NHỊP QUÁ KÉM‬ ‪Xuống đi.‬
‪(무녀)‬ ‪네가 원하는 게 이거냐, 어?‬‪- Anh muốn thế này hả?‬ ‪- Ôi.‬
‪(종민)‬ ‪예‬‪Trời ạ.‬ ‪- Xuống đi.‬ ‪- Anh ta‬
‪- (재석) 너 내려와‬ ‪- 얘는‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Anh ta‬
‪- 박자를 못 맞춰서 안 되겠느니라‬ ‪- (재석) 제가, 제가 훨씬 낫습니다‬‪- không biết nhịp là gì.‬ ‪- Tôi giỏi hơn nhiều.‬
‪- (종민) 너무 추워, 너무 추워‬ ‪- (재석) 빨리 내려와‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Để tôi.‬
‪- (종민) 너무 춥다고‬ ‪- (재석) 빨리 내려와‬‪- Không, tôi làm được mà.‬ ‪- Nào.‬
‪[종민의 가쁜 숨소리]‬ ‪[재석의 웃음]‬‪- Không, tôi làm được mà.‬ ‪- Nào.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Xuống ngay đi.‬
‪(무녀)‬ ‪내려와‬‪Xuống ngay đi.‬ ‪- Tôi làm được.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪- (종민) 너무 춥다고‬ ‪- (무녀) 너 내려와!‬‪- Tôi làm được.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪[종민의 가쁜 숨소리]‬ ‪- (재석) 내려오라 그러시잖아‬ ‪- (종민) 너무 춥다고요‬‪- Nghe bà ấy đi.‬ ‪- Không.‬ ‪- Xuống đi.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪(재석)‬ ‪빨리, 빨리 내려가‬ ‪[종민의 아파하는 신음]‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪내려오거라‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Xuống đi.‬
‪[재석과 종민의 가쁜 숨소리]‬ ‪(종민)‬ ‪너무 춥다고요‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Lẽ ra không nên đến đây.‬
‪[무녀의 탄식]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 여기를 오는 게 아닌데‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Lẽ ra không nên đến đây.‬
‪[재석과 종민의 한숨]‬
‪아유, 불쌍한 중생들‬‪Hai con người tội nghiệp.‬
‪(재석)‬ ‪저, 무녀님, 창 없어요, 창? 창...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bà có cái giáo không?‬ ‪Cái giáo ấy. Có cái gì dài hơn không?‬
‪좀 긴 거, 긴 거, 뭐 없습니까?‬ ‪[재석이 코를 훌쩍인다]‬‪Cái giáo ấy. Có cái gì dài hơn không?‬ ‪Tôi không đưa giáo được.‬
‪(무녀)‬ ‪그거는 안 되고‬‪Tôi không đưa giáo được.‬
‪(재석)‬ ‪아, 선생님, 뭐 하러 이렇게‬ ‪높게 매다셨어요?‬‪Sao bà treo bóng cao thế?‬ ‪- Hai anh có vẻ tuyệt vọng rồi, nên đây.‬ ‪- Cảm ơn bà.‬
‪(무녀)‬ ‪내 오죽하면 이걸 다 갖고 왔다‬ ‪[재석이 고마워한다]‬‪- Hai anh có vẻ tuyệt vọng rồi, nên đây.‬ ‪- Cảm ơn bà.‬
‪이걸로 꼭 성공하겠습니다‬‪- Tôi sẽ thành công với cái này.‬ ‪- Tốt hơn rồi.‬
‪(종민)‬ ‪이건 좀 낫다‬‪- Tôi sẽ thành công với cái này.‬ ‪- Tốt hơn rồi.‬ ‪Một, hai.‬
‪(무녀)‬ ‪하나, 둘!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Một, hai.‬
‪[여자들이 악기로 박자를 맞춘다]‬ ‪하나, 둘‬‪Một, hai.‬
‪[무녀의 힘주는 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪찔러, 쭉, 아‬‪Đập vỡ bóng đi!‬
‪[종민의 탄식]‬
‪[재석의 힘주는 신음]‬ ‪[무녀의 기합]‬
‪[종민의 탄성]‬
‪[무녀의 환호]‬ ‪(재석)‬ ‪아유, 야, 아유, 깜짝이야, 씨‬‪- Tuyệt vời!‬ ‪- Ôi trời!‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Được rồi!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (무녀) 됐다, 됐어‬ ‪- (재석) 아, 이거 뭐야? 씨‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Được rồi!‬ ‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Trời đất.‬
‪(무녀)‬ ‪아이고, 됐어, 됐어‬ ‪[종민과 재석이 놀란다]‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Hết hồn.‬ ‪- Anh làm được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Đó là gì thế?‬ ‪Tôi sẽ dùng chúng để tế thay cho các anh.‬
‪(무녀)‬ ‪이게 너희 대신 제물로 쓸 물건이니라‬‪Tôi sẽ dùng chúng để tế thay cho các anh.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 고기를 왜?‬‪- Sao...‬ ‪- Bà ấy bỏ thịt trong mấy quả bóng.‬
‪(종민)‬ ‪왜 풍선에 고기가 들어 있어?‬‪- Sao...‬ ‪- Bà ấy bỏ thịt trong mấy quả bóng.‬
‪(무녀)‬ ‪이 마을‬‪Ngôi làng này bị nguyền rủa.‬
‪저주가 내렸어‬‪Ngôi làng này bị nguyền rủa.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪NGÔI LÀNG NÀY BỊ NGUYỀN RỦA‬
‪슬픈 죽음의 저주가 내렸어!‬‪Làng này đang phải gánh‬ ‪một lời nguyền chết chóc xui xẻo.‬
‪(재석)‬ ‪저, 저주요?‬‪Một lời nguyền à?‬
‪- (종민) 무슨 저주...‬ ‪- 그래서‬‪- Cái gì mà...‬ ‪- Vậy nên hai anh...‬
‪(무녀)‬ ‪너희들이‬‪- Cái gì mà...‬ ‪- Vậy nên hai anh...‬
‪(재석)‬ ‪예?‬‪Vâng?‬
‪(무녀)‬ ‪이 물은 귀신을 쫓는‬‪Đây là nước ngâm của một cành đào‬
‪복숭아 가지로 만든 물이야‬‪có thể xua đuổi tà ma.‬
‪(종민)‬ ‪복숭아 가지요?‬‪- Một cành đào à?‬ ‪- Nếu quý‬
‪너희들 목숨이 아까우면‬‪- Một cành đào à?‬ ‪- Nếu quý‬ ‪mạng mình‬
‪이 마을을 떠나거라‬‪thì mau rời làng này đi.‬
‪사건을 좀 해결을 해야 돼서‬‪Bọn tôi còn phải phá án.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 선생님‬‪Này bà.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Này bà.‬ ‪Bọn tôi...‬
‪아, 그게 아니고, 저희가‬‪Bọn tôi...‬
‪(여자)‬ ‪무녀님, 그럼 이제 집으로 가시나요?‬‪Thưa bà, giờ bà về nhà ạ?‬
‪이제 가야지‬‪Thưa bà, giờ bà về nhà ạ?‬ ‪Phải, tôi nên về thôi.‬
‪(종민)‬ ‪집으로 가신다고요?‬‪Bà sẽ về nhà ư?‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기‬‪Này bà.‬ ‪Bà muốn bọn tôi uống nước này rồi đi à?‬
‪(종민)‬ ‪이, 이거 마시고 가라고요?‬‪Bà muốn bọn tôi uống nước này rồi đi à?‬
‪아니, 저희가 물어볼 게 많은데‬‪Bọn tôi còn nhiều thắc mắc lắm.‬ ‪BÀ ĐỒNG VỀ NHÀ‬
‪[신음]‬‪- Ngon không?‬ ‪- Ngon.‬
‪- 무슨 맛이냐?‬ ‪- (종민) 맛있어요‬‪- Ngon không?‬ ‪- Ngon.‬
‪[개운한 숨소리]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬
‪끝까지 마셔야 돼, 맛있어요‬ ‪쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉‬‪Uống hết đi. Ngon lắm.‬ ‪- Uống hết đi.‬ ‪- Ngon đấy.‬
‪아유, 맛있다‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Uống hết đi.‬ ‪- Ngon đấy.‬
‪뭘 넣은 거야, 여기다가?‬‪Bà ta cho gì vào nước nhỉ?‬
‪[트림하는 효과음]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Sang phòng khác nhé?‬ - Được.
‪- (세훈) 다른 방 한번 가 볼까?‬ ‪- (세정) 그래요, 그래요, 방‬‪- Sang phòng khác nhé?‬ - Được. ‪- Có phòng khác à?‬ - Có.
‪- (승기) 아, 여기 다른 방도 있어요?‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Có phòng khác à?‬ - Có. ‪Trời, đây là...‬
‪(승기)‬ ‪어, 야, 여기‬‪Trời, đây là...‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪야, 여기 참‬‪Trời, đây là...‬
‪(세정)‬ ‪따님 방이었나 봐요‬‪Đây hẳn là phòng của Hye Won.‬
‪- (세훈) 오?‬ ‪- (세정) 아, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪(민영)‬ ‪아, 여기도 있네, 사진‬‪Ở đây có một bức ảnh khác.‬ ‪Đây hẳn là bạn trai của cô ấy.‬
‪(세훈)‬ ‪남자 친구인가 보다‬‪Đây hẳn là bạn trai của cô ấy.‬
‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (승기) 사진에 남자 친구가 있다고?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Có ảnh bạn trai cô ấy à?‬ ‪Cô ấy mặc áo tang trong bức ảnh kia.‬
‪(민영)‬ ‪어, 아까 그, 그‬ ‪소복 입고 있던 분이다‬‪Cô ấy mặc áo tang trong bức ảnh kia.‬
‪요, 요 분, 요 분‬‪Đúng là cô ấy.‬
‪(세정)‬ ‪그분이시라고요?‬‪- Là cô ấy à?‬ ‪- Phải. Cùng một khuôn mặt.‬
‪(민영)‬ ‪어, 똑같잖아‬‪- Là cô ấy à?‬ ‪- Phải. Cùng một khuôn mặt.‬
‪아, 지금 여기에‬ ‪편지가 좀 써져 있는데, 일기장에‬‪- Có thư ở trong nhật ký.‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪어‬‪- Có thư ở trong nhật ký.‬ ‪- Ừ.‬ ‪"Hôm nay, vài bác gái‬ ‪nói gì đó kỳ lạ ở giếng.‬
‪(승기)‬ ‪'오늘 우물가에서 아줌마들이‬ ‪이상한 얘기를 했다'‬‪"Hôm nay, vài bác gái‬ ‪nói gì đó kỳ lạ ở giếng.‬
‪'이름은 제대로 못 들었는데‬ ‪박 씨라고 했던 것 같다'‬‪Mình không nghe được tên,‬ nhưng họ người ấy là Park".
‪- (승기) 어?‬ ‪- (세정) 박 씨?‬‪- Ô?‬ ‪- Park à?‬
‪(승기)‬ ‪'박씨 성을 가진 아저씨가‬ ‪우리 마을에 온 뒤부터 시작됐다고'‬‪"Họ nói sự việc bắt đầu‬ ‪khi một người đàn ông họ Park đến đây.‬
‪'그 아저씨와 우리 마을의 어떤 무녀가‬ ‪사랑에 빠졌다는'‬‪Hình như người đàn ông đó‬ và một cô đồng làng ta ‪phải lòng nhau thì phải.‬
‪'그런 얘기였던 거 같은데'‬‪phải lòng nhau thì phải.‬
‪'그나저나 뭐가 시작됐다는 걸까?'‬‪Nhưng cụ thể chuyện bắt đầu thế nào?‬
‪'박 씨 아저씨는 과연‬ ‪우리 마을 누구와 사랑에 빠졌던'...‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪Và người đàn ông đó đã yêu ai?"‬ ‪Được rồi.‬
‪저 사람 아니야? 박, 박 뭐 아니야‬‪Có phải anh Park đây không?‬
‪(세정)‬ ‪어, 뭐 쓰여 있어요?‬‪LÀNG NÀY TÀN LÀ VÌ HẮN TA‬ ‪- Ghi chú à?‬ ‪- Có chữ.‬
‪(승기)‬ ‪야, 뭐 쓰여 있는데?‬‪- Ghi chú à?‬ ‪- Có chữ.‬
‪(세정)‬ ‪'이 사람 때문에 마을이 망가졌어'‬‪"Làng này tàn là vì hắn ta".‬
‪(승기)‬ ‪'이 사람 때문에 마을이 망가졌어'?‬‪"Làng này tàn là vì hắn ta".‬ ‪- Đây hẳn là anh Park.‬ - Hẳn rồi.
‪- (세정) 이 남자네‬ ‪- (민영) 박 씨 아저씨?‬‪- Đây hẳn là anh Park.‬ - Hẳn rồi.
‪- 야, 세정아‬ ‪- (세정) 네?‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 무녀보다 조금 어려 가지고‬ ‪- (세정) 같지는 않죠?‬‪Có lẽ cô đồng đã nổi giận‬
‪(승기)‬ ‪바람피워 가지고‬ ‪무녀가 화난 거 아니냐?‬‪vì anh ta ngoại tình.‬ ‪GIẾT NGƯỜI VÌ BỊ PHẢN BỘI?‬
‪여자 네 명이‬‪- Có bốn cô gái trong ảnh.‬ ‪- Ừ.‬
‪근데 다 죽었어?‬‪Cả bốn đều chết rồi à?‬
‪(세정)‬ ‪그 네 명이‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Bốn cô gái.‬ ‪- À.‬ ‪Đây là thư của Jeong Ah.‬
‪이거는 정아한테 온 편지인데‬‪Đây là thư của Jeong Ah.‬
‪(세훈)‬ ‪지금 정아는...‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Jeong Ah...‬
‪(승기)‬ ‪아니, 오 탐정‬ ‪어디서 그렇게 뭘 많이 찾아?‬‪- Anh liên tục thấy manh mối.‬ ‪- Tôi đang tìm mà.‬
‪(세훈과 승기)‬ ‪- 찾고 있어요, 지금‬ ‪- 아니, 되게 소리 소문 없이 잘 찾네‬‪- Anh liên tục thấy manh mối.‬ ‪- Tôi đang tìm mà.‬ ‪- Anh giỏi lặng lẽ tìm manh mối thật.‬ ‪- Mọi thứ tôi sờ vào đều là manh mối.‬
‪(세훈)‬ ‪짚을 때마다 나오더라고요, 지금‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Anh giỏi lặng lẽ tìm manh mối thật.‬ ‪- Mọi thứ tôi sờ vào đều là manh mối.‬ ‪- Jeong Ah.‬ ‪- Tôi nghĩ cô ấy ở nước ngoài.‬
‪- (민영) 정아가‬ ‪- (승기) 이분 뭐, 마치‬‪- Jeong Ah.‬ ‪- Tôi nghĩ cô ấy ở nước ngoài.‬
‪(세훈)‬ ‪정아 지금 해외에 있는 거 같아‬‪- Jeong Ah.‬ ‪- Tôi nghĩ cô ấy ở nước ngoài.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪새로운 삶을 살고 있다고?‬‪Cô ấy đã có cuộc đời mới.‬
‪- 스테파니‬ ‪- (민영) 외국, 외국이라는 거야‬‪Cô ấy đang ở nước ngoài.‬ ‪- Nó viết là cô ấy rời làng nhờ Hye Won.‬ ‪- Tất cả là nhờ Hye Won.‬
‪혜원이 때문에 이 마을을 빠져나왔대요‬‪- Nó viết là cô ấy rời làng nhờ Hye Won.‬ ‪- Tất cả là nhờ Hye Won.‬
‪(민영)‬ ‪혜원이 덕분에‬‪- Nó viết là cô ấy rời làng nhờ Hye Won.‬ ‪- Tất cả là nhờ Hye Won.‬
‪(승기)‬ ‪야, 이 사건에 뭔가, 그, 센터가‬‪Trung tâm vụ án này là...‬ ‪- Khoan!‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪- (세정) 아, 잠깐만!‬ ‪- (승기) 아, 깜짝이야‬‪- Khoan!‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Khoan!‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪- (세정) 아, 잠깐만!‬ ‪- (승기) 와, 깜짝이야‬‪- Khoan!‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪[탐정들의 탄식]‬‪- Khoan!‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Đừng hét lên.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪야, 여기서는 소리 지르지 말자‬‪- Đừng hét lên.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪- 죄송해요, 아, 잠깐만, 언니‬ ‪- (승기) 와, 무섭다‬ ‪[민영이 말한다]‬‪- Đừng làm thế mà.‬ ‪- Min Young, là Stephanie!‬
‪스테파니‬‪- Đừng làm thế mà.‬ ‪- Min Young, là Stephanie!‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TÔI ĐÃ LẤY TÊN MỚI LÀ STEPHANIE‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- 이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[종민의 찌뿌둥한 신음]‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (종민) 여기 뭐 있다‬‪Có gì đó ở đây.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪어? '스테파니 리'‬‪- Stephanie!‬ - Stephanie!
‪[종민의 놀라는 신음]‬‪CÓ PHẢI STEPHANIE MÀ TA QUEN?‬
‪(재석)‬ ‪'엄마에게'‬‪"Mẹ yêu quý".‬
‪아, 이거 밀가루 때문에‬ ‪보이지를 않네, 이거, 아‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tôi chẳng thấy gì vì kính dính đầy bột.‬
‪(종민)‬ ‪닦아요‬‪- Lau kính đi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬‪- Lau kính đi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪씁, 아, 나 안경 벗으면‬ ‪너무 못생겼는데‬‪Bỏ kính ra, tôi xấu trai lắm.‬
‪봐 봐요‬‪Để tôi xem nào. Đúng là xấu thật.‬
‪(종민)‬ ‪너무 못생겼어요, 너무 못생겼어요‬ ‪[재석의 웃음]‬‪Để tôi xem nào. Đúng là xấu thật.‬ ‪MỘT CẢNH TƯỢNG KINH HOÀNG‬
‪[재석의 못마땅한 탄성]‬‪MỘT CẢNH TƯỢNG KINH HOÀNG‬
‪어, 이게 낫다‬‪Đỡ hơn rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(재석)‬ ‪아, 정말‬‪Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪'엄마, 저 정아'?‬‪"Mẹ ơi, con, Jeong Ah đây".‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 스테파니 리가 이정아잖아요‬‪"Mẹ ơi, con, Jeong Ah đây".‬ ‪Stephanie Lee là Lee Jeong Ah.‬
‪과수대가 얘기했네‬‪Anh Yoon đã nói thế.‬ ‪Stephanie Lee,‬ ‪cô nên dùng tên thật chứ nhỉ?‬
‪스테파니 리 씨는‬ ‪본명을 써야 되는 거 아니에요?‬‪Stephanie Lee,‬ ‪cô nên dùng tên thật chứ nhỉ?‬
‪(종훈)‬ ‪이정아 씨?‬‪Cô Lee Jeong Ah.‬
‪아, 맞네, 맞네, 맞네‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Lần trước ta có nghe qua.‬
‪(종민)‬ ‪천재 탐정단 할 때‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Lần trước ta có nghe qua.‬
‪'정아예요, 잘 지내시죠?'‬‪"Jeong Ah đây. Mẹ sao rồi ạ?‬ ‪Con đã chuyển về Hàn Quốc rồi".‬
‪(재석)‬ ‪'저 이번에 완전히 한국에 돌아왔어요'‬‪Con đã chuyển về Hàn Quốc rồi".‬
‪- 그래, 왔잖아‬ ‪- (종민) 들어왔잖아‬‪- Ừ, cô ấy đã về.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- "Hồi đó, phải có lý do gì đó nên"...‬ ‪- "Mẹ không đi cùng con".‬
‪(재석)‬ ‪'그때 저랑 같이'‬‪- "Hồi đó, phải có lý do gì đó nên"...‬ ‪- "Mẹ không đi cùng con".‬
‪(종민)‬ ‪못 올 이유가 있었다고?‬‪- "Hồi đó, phải có lý do gì đó nên"...‬ ‪- "Mẹ không đi cùng con".‬ ‪"Giờ nghĩ lại thì mẹ biết gì đó,‬ ‪phải không ạ?‬
‪(재석)‬ ‪'이제 와서 생각해 보면 엄마는 뭔가‬ ‪알고 있었던 거죠, 그렇죠?'‬‪"Giờ nghĩ lại thì mẹ biết gì đó,‬ ‪phải không ạ?‬
‪'그래서 저를‬ ‪도망가게 해 준 거잖아요'‬‪Vậy nên mẹ giúp con chạy trốn.‬
‪'한국 번호 만들면‬ ‪다시 연락드릴게요, 항상'...‬‪Con sẽ gọi khi có di động.‬ Mẹ giữ sức khỏe nhé".
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Nhiều thông tin quá.‬
‪아니, 매번 우리가 사건을‬ ‪의뢰받거나 뭘 할 때마다‬‪Mỗi lần ta nhận được yêu cầu,‬
‪스테파니 리가 거론이 되거나‬ ‪안 된 적이 없어‬‪- cái tên Stephanie Lee lại xuất hiện.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[종민이 긍정한다]‬‪- cái tên Stephanie Lee lại xuất hiện.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪스테파니 리가 뭔가가 있구먼‬‪Có gì đó kỳ lạ ở Stephanie Lee.‬
‪뭔가 열쇠야‬‪Chìa khóa gì đó.‬
‪'뭔가 열쇠야'?‬‪Chìa khóa à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪스테파니 리가 열쇠야‬‪- Stephanie Lee là chìa khóa.‬ ‪- Trời đất.‬
‪정말, 드라마인 줄 알았다고‬‪- Stephanie Lee là chìa khóa.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪Anh nói như trong phim vậy.‬
‪[웃음]‬‪Anh nói như trong phim vậy.‬
‪(재석)‬ ‪일단 이거 가지고 가고‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Cầm theo đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪씁, 아, 이거 참‬‪Trời ạ.‬
‪(종민)‬ ‪여기는 뭐야?‬‪Ở đây có gì vậy?‬
‪[재석의 못마땅한 탄성]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Jae Suk, trong này có gì đó.‬ - Cái gì?
‪(종민)‬ ‪우아, 형, 여기 뭐 또 있어요‬‪- Jae Suk, trong này có gì đó.‬ - Cái gì?
‪- (재석) 뭐가?‬ ‪- (종민) 형‬‪- Jae Suk, trong này có gì đó.‬ - Cái gì? ‪- Jae Suk.‬ ‪- Trời đất.‬
‪어유, 씨‬‪- Jae Suk.‬ ‪- Trời đất.‬
‪[종민의 한숨]‬‪Trời đất.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Trời đất.‬
‪[못마땅한 탄성]‬
‪(재석)‬ ‪이런 거 내가 딱 질색인데‬‪Tôi ghét mấy thứ này lắm.‬
‪[재석과 종민의 비명]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[재석과 종민이 놀란다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Trời đất.‬
‪(종민)‬ ‪아, 무서워‬‪ẢNH CỦA NGƯỜI ĐÃ CHẾT‬ ‪Gì đây?‬
‪[종민의 떨리는 신음]‬‪Dễ sợ quá.‬
‪(종민)‬ ‪어휴, 여기 사진...‬ ‪[재석의 한숨]‬‪Ảnh này là sao?‬
‪형, 우리가 지금 이거 풀어야 돼요‬‪- Ta phải phá vụ án này.‬ ‪- Ảnh này là sao?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐야?‬‪- Ta phải phá vụ án này.‬ ‪- Ảnh này là sao?‬
‪(종민)‬ ‪너무 심한데‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Kim Hye Won kìa!‬
‪(재석)‬ ‪야, 김혜원, 김혜원‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Kim Hye Won kìa!‬ ‪Kim Hye Won.‬
‪(지연)‬ ‪제 친구 혜원이의 억울함을‬ ‪풀어 주세요‬‪Xin anh đòi lại công lý‬ cho Hye Won, bạn tôi.
‪(재석)‬ ‪어, 최지연, 어!‬‪Choi Ji Yeon!‬
‪(종민)‬ ‪지연 씨 돌아가셨어요?‬‪Có cả tên Ji Yeon à?‬
‪(지연)‬ ‪제 이름은 지연이예요‬ ‪[지연이 훌쩍인다]‬‪Tên tôi là Ji Yeon.‬
‪- (재석) 아, 씨!‬ ‪- (종민) 아, 깜짝이야, 아, 깜짝이야‬‪Trời, giật cả mình.‬ ‪Tro của cô ấy ở ngay đây.‬
‪(종민)‬ ‪여기 있잖아요, 여기‬‪Trời, giật cả mình.‬ ‪Tro của cô ấy ở ngay đây.‬ ‪NHƯNG JI YEON ĐÃ GỌI CHO TÔI‬
‪(재석)‬ ‪아, 씨‬ ‪[종민의 탄성]‬‪NHƯNG JI YEON ĐÃ GỌI CHO TÔI‬ ‪- Ai gọi anh?‬ ‪- Cô ấy!‬
‪(재석)‬ ‪나한테 전화했다니까!‬‪- Ai gọi anh?‬ ‪- Cô ấy!‬
‪(지연)‬ ‪제 이름은 지연이예요‬‪Tên tôi là Ji Yeon.‬
‪야, 어떻게 된 거야...‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪[지연이 흐느낀다]‬
‪내가 전화를 받았는데‬‪Chắc chắn cô ấy đã gọi tôi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 어떻게 된 거야?‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪(종민)‬ ‪X 안 친 사람들은‬ ‪아직 안 죽은 사람인가 봐요‬‪Những người chưa bị gạch chéo‬ hẳn còn sống.
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐냐, 어?‬‪Thế này là sao?‬ ‪Tên Hye Won đã bị gạch.‬
‪(종민)‬ ‪김혜원 씨도 X 자 돼 있고‬‪Tên Hye Won đã bị gạch.‬ ‪Kim So Hyun. Choi Ji Yeon.‬
‪- (종민) 김소현 씨, 최지연‬ ‪- (재석) 어?‬‪Kim So Hyun. Choi Ji Yeon.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 우리 마을에 계신‬ ‪그, 상복을 입으신 분들은‬‪Những người trong làng mặc áo tang‬
‪다 어느 정도 나이가 있으신데‬‪đều có vẻ khá già.‬
‪(종민)‬ ‪어, 그러네‬‪- Đúng.‬ ‪- Các cô gái trong ảnh này đều còn trẻ.‬
‪(재석)‬ ‪여기 그, 사진을 찍으신‬ ‪다 젊으신 분들인데‬‪- Đúng.‬ ‪- Các cô gái trong ảnh này đều còn trẻ.‬ ‪Họ đều còn trẻ. Anh nói đúng.‬
‪(종민)‬ ‪예, 다 젊으시네, 그러네‬‪Họ đều còn trẻ. Anh nói đúng.‬
‪(재석)‬ ‪야, 박이도, 저 사람은 뭐지?‬‪Park Yi Do là ai?‬
‪[음산한 효과음]‬‪Sao chỉ có anh ta là đàn ông?‬
‪다 여자인데 왜 남자가 한 명‬ ‪저렇게 있지?‬‪Sao chỉ có anh ta là đàn ông?‬ ‪Anh nói phải.‬
‪(종민)‬ ‪그러게‬‪Anh nói phải.‬ ‪ÁN MẠNG LÀNG GUIYI‬ ‪JI YEON ĐÃ CHẾT?‬
‪[재석의 의아한 탄성]‬‪ÁN MẠNG LÀNG GUIYI‬ ‪JI YEON ĐÃ CHẾT?‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪- Kim So Hyun, Choi Ji Yeon,‬ - Đi nào.
‪(재석)‬ ‪야, 일단, 야, 가자, 일단, 가‬‪- Kim So Hyun, Choi Ji Yeon,‬ - Đi nào. ‪- Park Yi Do.‬ - Cứ đi đã.
‪(재석)‬ ‪무녀님인가 그분은‬‪Anh nghĩ vì sao mà bà đồng‬
‪저기다가 왜 저런 사진을‬ ‪다 저렇게 붙여 놨을까?‬‪giữ số ảnh đó ở đây?‬ ‪Phải. Và họ đều còn trẻ.‬
‪(종민)‬ ‪그러니까요, 젊은 처자들만‬‪Phải. Và họ đều còn trẻ.‬
‪(세훈)‬ ‪어떡할까요?‬ ‪탐문을 더 해 볼까요, 아니면...‬‪Nên làm gì đây?‬ ‪- Đi hỏi thăm nhé?‬ - Ra ngoài nhé?
‪(승기)‬ ‪나가서 알아봐야 되나, 또?‬‪- Đi hỏi thăm nhé?‬ - Ra ngoài nhé?
‪[고풍스러운 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪- (승기) 야, 이 집...‬ ‪- (세훈) 어, 오셨다, 오셨다‬‪- Căn nhà này...‬ ‪- Bác ấy về rồi.‬
‪(민영)‬ ‪어머‬‪Ôi trời.‬
‪(승기)‬ ‪어머니, 저희 말씀 한 번만‬ ‪좀 여쭐게...‬‪Bác ơi, cháu muốn hỏi vài câu.‬
‪아, 물 주시려고‬ ‪아, 우리 물 주시려고‬‪Bác ấy mời ta uống nước.‬ ‪- Nước à?‬ ‪- Ừ. Mời ta uống.‬
‪물요?‬ ‪[탐정들이 중얼거린다]‬‪- Nước à?‬ ‪- Ừ. Mời ta uống.‬
‪귀신 쫓는 복숭아 나뭇가지‬ ‪달인 물이에요‬‪Đây là nước ngâm của một cành đào‬ ‪có thể xua đuổi tà ma.‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만, 여기 흰색 가루 이거 뭐예요?‬‪Thứ bột trắng này là gì ạ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이게 이 마을의 저주를 막아 줄 거예요‬‪Nó sẽ bảo vệ cô cậu‬ ‪khỏi lời nguyền của làng này.‬
‪(민영)‬ ‪그...‬‪Bọn cháu...‬ ‪BÀ ẤY NÓI‬ ‪NƯỚC NÀY BẢO VỆ TA KHỎI LỜI NGUYỀN‬
‪[탄성]‬‪BÀ ẤY NÓI‬ ‪NƯỚC NÀY BẢO VỆ TA KHỎI LỜI NGUYỀN‬
‪[의미심장한 음악]‬‪LUÔN PHẢI CẢNH GIÁC‬
‪사진을 봤는데‬‪Bọn cháu đã thấy một bức ảnh.‬
‪(승기)‬ ‪야, 여기 뭐야? 사진‬‪Bức ảnh này là sao?‬
‪[탐정들의 탄식]‬ ‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (승기) 뭐야, 이거 뭐야?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Gì đây?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 왜 여기 다 소복 입고 찍지?‬‪Sao họ đều mặc áo tang?‬
‪(민영)‬ ‪혜원 씨 친구‬‪Bạn của Hye Won.‬
‪정아?‬‪Jeong Ah.‬
‪[흐느끼는 신음]‬
‪지연‬‪Ji Yeon.‬
‪다 어디 있어요?‬‪Họ đang ở đâu?‬
‪(주민2)‬ ‪지금 어디인가‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Tôi chắc chắn là...‬ ‪- Vâng?‬
‪분명히 살아 있을 거예요‬‪- ...họ còn sống.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xin hãy...‬ ‪- Vâng.‬
‪그 아이들, 그 아이들‬‪- Xin hãy...‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xin hãy tìm họ...‬ ‪- Vâng.‬
‪찾아서 나한테 좀 데려다줘요‬‪- Xin hãy tìm họ...‬ ‪- Vâng.‬ ‪...và dẫn họ về gặp tôi.‬
‪제발, 제발 그 아이들 좀 찾아서‬ ‪나한테 데려다줘‬‪Xin cô cậu...‬ ‪Xin cô cậu tìm họ và dẫn họ về gặp tôi.‬
‪(민영)‬ ‪저분은 진짜 모르는 거 같아, 그렇지?‬‪- Tôi nghĩ bà ấy chả biết gì.‬ ‪- Đồng ý.‬
‪[세훈과 세정이 대답한다]‬‪- Tôi nghĩ bà ấy chả biết gì.‬ ‪- Đồng ý.‬
‪(재욱)‬ ‪여보세요? 어, 재석아‬‪Alô? Jae Suk à.‬
‪어, 다 온 거 같아, 조금만 기다려, 응‬‪Tôi gần đến rồi. Chờ lát nữa đi.‬ ‪CUỐI CÙNG THÁM TỬ AHN CŨNG ĐẾN‬
‪아니, 근데 뭐 하나 물어봅시다‬‪Tôi có câu này muốn hỏi.‬
‪(택시 기사)‬ ‪선생은 대체 저 마을에‬ ‪왜 가는 겁니까?‬‪Sao anh lại đến làng đó?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪아니, 우리 동료들이 있는데‬‪Đồng nghiệp của tôi đang ở đó.‬ ‪Họ gọi điện bảo tôi gặp họ ở đó.‬
‪이 마을에서 좀 보자고‬ ‪급하게 연락이 와서‬‪Họ gọi điện bảo tôi gặp họ ở đó.‬
‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪아, 이 마을에 아주 수상한 일이‬ ‪너무 많아서요‬‪Nhiều chuyện đáng nghi‬ ‪xảy ra ở làng đó lắm.‬
‪(택시 기사)‬ ‪뭐, 일단 마을 사람들이‬ ‪외지인 오는 걸 무척 싫어하기도 하고‬‪Dân làng rất ghét người lạ đến.‬
‪(재욱)‬ ‪예‬‪Ra vậy.‬
‪뭐, 무녀 마을이라 그런지‬ ‪여자들만 사는 것도 이상하고‬‪Tôi biết đấy là làng thầy đồng,‬ ‪nhưng lạ là ở đó chỉ toàn phụ nữ.‬
‪뭐, 예전에는 어린 소녀들도‬ ‪꽤나 살았다고 하는데, 쯧‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪Hồi xưa làng cũng có khá nhiều cô gái trẻ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng giờ thì khác rồi.‬
‪지금은 뭐, 그것도 아니에요‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng giờ thì khác rồi.‬
‪근데 안 좋은 일이라는 건‬ ‪뭐, 무슨 일들이 생겼는데요?‬‪Anh nói chuyện đáng ngờ là sao?‬
‪(택시 기사)‬ ‪그게 언제부터인가‬‪Những cô gái trẻ ở làng đó‬ ‪bắt đầu chết từng người một.‬
‪마을의 소녀란 소녀들은 전부‬ ‪죽어 나간 아주 무서운 동네예요‬‪Những cô gái trẻ ở làng đó‬ ‪bắt đầu chết từng người một.‬ ‪Làng đó rất đáng sợ.‬ ‪CÁC CÔ GÁI LIÊN TỤC CHẾT‬
‪아니, 더군다나 뭐, 하는 말마다‬ ‪이게 다 거짓인지, 진실인지‬‪Quan trọng nhất là‬ ‪lời của dân làng thật giả lẫn lộn.‬
‪섞어서 말해 버리니까‬ ‪도통 뭐, 말을 믿을 수가 있어야죠‬‪Quan trọng nhất là‬ ‪lời của dân làng thật giả lẫn lộn.‬ ‪Không thể tin lời họ đâu.‬
‪[깨닫는 탄성]‬
‪아, 성년이 되지 않아 순수함을 간직한‬‪Có vẻ chỉ những cô gái trẻ‬ ‪mới nghe được lời thần linh‬
‪(택시 기사)‬ ‪그래서 신의 목소리를 들을 수 있는‬ ‪그 어린 소녀들만은‬‪vì họ còn trong trắng,‬ ‪và chỉ họ mới nói thật ở làng đó.‬
‪진실을 말했다고 하는데‬‪và chỉ họ mới nói thật ở làng đó.‬ ‪Chỉ các cô gái trẻ mới nói thật à?‬
‪어린 소녀들이 얘기하는 건 진실이다‬‪Chỉ các cô gái trẻ mới nói thật à?‬
‪이게 다 제가 말씀드리는 게‬ ‪그쪽이 걱정돼서 하는 말입니다‬‪Tôi nói cho anh biết‬ ‪vì tôi lo cho anh thôi.‬
‪저 마을에 남정네가 간다는 것이‬‪Nói chung là‬ ‪đàn ông rất không nên vào làng đó.‬
‪그렇게 썩 좋은 건 아니거든요‬‪Nói chung là‬ ‪đàn ông rất không nên vào làng đó.‬
‪(택시 기사)‬ ‪이제 다 왔네요‬‪TÀI XẾ TAXI KHUYÊN PHẢI DÈ CHỪNG NGÔI LÀNG‬ ‪- Đến nơi rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪네, 아, 일단 감사합니다‬‪- Đến nơi rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪(재욱)‬ ‪어디야?‬‪Họ đâu rồi nhỉ?‬
‪뭐야? 아니, 택시가‬‪Gì vậy trời?‬ ‪Xe taxi biến mất không một tiếng động.‬
‪소리도 없이 없어졌어‬‪Xe taxi biến mất không một tiếng động.‬
‪아휴, 뭐 하는데 이렇게 안 와?‬‪Họ làm gì mà lâu thế?‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬ ‪[한숨]‬‪LÀNG GUIYI‬
‪이거 뭐야, 어?‬‪Cái gì đây?‬ ‪Hả?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[재욱의 반가운 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪안녕하세요‬‪- Chào.‬ - Chào.
‪(세정)‬ ‪아유, 근데, 아유‬ ‪돈 때문에 안 오셔도 됐었는데‬‪Anh đâu cần đến để chia tiền đâu.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Cô ấy không muốn chia bớt thù lao.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐 때문에?‬‪- Hả?‬ ‪- Cô ấy không muốn chia bớt thù lao.‬
‪(민영)‬ ‪나눠 갖기 싫다고‬ ‪[함께 웃는다]‬‪- Hả?‬ ‪- Cô ấy không muốn chia bớt thù lao.‬
‪무슨 얘기야? 지금‬‪Cái cô này.‬
‪(재욱)‬ ‪여기 어마어마한 마을이더구먼‬‪Nghe nói đây là một ngôi làng kỳ lạ.‬ ‪Làng này rất đáng sợ.‬
‪진짜 무서운 마을이에요‬‪Làng này rất đáng sợ.‬ ‪Tài xế taxi đã kể với tôi về ngôi làng.‬
‪(재욱)‬ ‪택시 타고 오다 아저씨한테‬ ‪얘기 들었어, 어떤 마을인지‬‪Tài xế taxi đã kể với tôi về ngôi làng.‬
‪어떤 마을이라고 들었는데요?‬‪Anh ta nói gì?‬
‪(재욱)‬ ‪무서운 마을‬‪Nói là làng này rất đáng sợ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Nói là làng này rất đáng sợ.‬
‪재석이는...‬ ‪[탐정들이 반가워한다]‬‪- Jae Suk đâu?‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Họ đây rồi.‬ ‪- Anh đến muộn thế?‬
‪(민영)‬ ‪어, 오셨다‬‪- Họ đây rồi.‬ ‪- Anh đến muộn thế?‬
‪(종민)‬ ‪왜 이제 오세요?‬‪- Họ đây rồi.‬ ‪- Anh đến muộn thế?‬ ‪Đã có chuyện gì?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 어떻게 된 거예요, 왜...‬‪Đã có chuyện gì?‬ ‪Bọn tôi phải rửa mặt vì dính đầy bột.‬
‪밀가루 너무 맞아 가지고‬ ‪지금 얼굴 좀 씻고‬‪Bọn tôi phải rửa mặt vì dính đầy bột.‬
‪(재석)‬ ‪그나저나 어디 갔다 이제 온 거예요?‬‪Anh đã ở đâu vậy?‬
‪(재욱)‬ ‪나 지금 택시 운전사한테 들었는데‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Tài xế taxi đã bảo tôi‬
‪이 마을이 어린 소녀들이‬ ‪자꾸 죽어 나간다고‬‪có rất nhiều cô gái trẻ chết ở làng này.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Nổi cả da gà.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪(재석)‬ ‪어유, 소름 돋아‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Nổi cả da gà.‬
‪(재욱)‬ ‪이 마을의 지금 가장 문제가 뭐냐면‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Vấn đề lớn nhất của làng này‬
‪진실을 이야기를 안 하고‬ ‪다 거짓을 이야기한대‬‪là dân làng nói dối chứ không nói thật.‬
‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬
‪너희 오늘 마을 사람들을 만났어?‬‪Hôm nay mọi người gặp dân làng chưa?‬ ‪- Gặp rồi.‬ ‪- Gặp rồi.‬
‪- (종민) 만났어요‬ ‪- (민영) 만났어요‬‪- Gặp rồi.‬ ‪- Gặp rồi.‬ ‪Vậy thì những lời họ nói đều là nói dối.‬
‪(재욱)‬ ‪얘기를 나눴던 게 그러면‬ ‪다 거짓말인 거야‬‪Vậy thì những lời họ nói đều là nói dối.‬ ‪Nhưng các cô gái trẻ thì nói thật.‬
‪근데 소녀가 얘기하는 거는‬‪Nhưng các cô gái trẻ thì nói thật.‬
‪진실‬‪Nhưng các cô gái trẻ thì nói thật.‬
‪신의 목소리를 들을 수 있는‬ ‪그 어린 소녀들만은‬‪THÔNG TIN TỪ TÀI XẾ TAXI‬ ‪CHỈ CÓ CÁC CÔ GÁI TRẺ MỚI NÓI THẬT‬
‪진실을 말했다고 하는데‬‪CHỈ CÓ CÁC CÔ GÁI TRẺ MỚI NÓI THẬT‬
‪[재석의 깨닫는 탄성]‬
‪아니, 너희 마을 사람들한테‬ ‪들은 이야기가 뭐야?‬‪Dân làng bảo gì với mọi người?‬
‪혜원 씨네 집에서 어머님을 만났는데‬‪Bọn tôi đã gặp mẹ Hye Won ở nhà bà ấy.‬ ‪Bà ấy nhờ ta tìm Jeong Ah và Ji Yeon,‬ bạn của Hye Won.
‪(민영)‬ ‪혜원 씨가 살아 있을 때 친했던‬‪Bà ấy nhờ ta tìm Jeong Ah và Ji Yeon,‬ bạn của Hye Won.
‪정아, 지연 찾아 달라고 하는데‬‪Bà ấy nhờ ta tìm Jeong Ah và Ji Yeon,‬ bạn của Hye Won.
‪찾아서 나한테 좀 데려다줘요, 제발‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪Xin cô cậu tìm họ và dẫn họ về gặp tôi.‬ ‪- Làm ơn.‬ ‪- Có một người tên là Jeong Ah.‬
‪(민영)‬ ‪그중에서 정아라는 인물이 있어요‬‪- Làm ơn.‬ ‪- Có một người tên là Jeong Ah.‬
‪- (종민) 스테파니 리, 어?‬ ‪- (재석) 스테파니 리‬‪Stephanie Lee.‬ ‪Dân làng bảo là Jeong Ah tự tử.‬
‪(세정)‬ ‪그리고 마을 사람들이 계속‬ ‪정아 씨가 자살을 했다고 얘기했는데‬‪Dân làng bảo là Jeong Ah tự tử.‬
‪(세정)‬ ‪정아 아세요?‬‪Bác biết Jeong Ah chứ?‬ ‪- Con bé bị ám.‬ ‪- Cô ấy bị ám ạ?‬
‪악마 씌었어‬‪- Con bé bị ám.‬ ‪- Cô ấy bị ám ạ?‬
‪악마가 씌었다고요?‬‪- Con bé bị ám.‬ ‪- Cô ấy bị ám ạ?‬
‪자살했어요‬‪Nó đã tự sát.‬
‪(세정)‬ ‪자살했다고요, 정아가?‬‪Jeong Ah tự sát ấy ạ?‬
‪혜원이도 자살했어‬‪Hye Won cũng tự sát.‬
‪혜원이도 자살했다고?‬‪Hye Won cũng tự sát sao?‬
‪(재욱)‬ ‪거짓말이야, 다 거짓말‬‪Họ nói dối hết đấy.‬
‪아니, 나한테 전화를 했던 그 지연 씨‬‪Còn Ji Yeon, cô gái đã gọi tôi...‬ ‪- Cô ấy làm sao?‬ ‪- Bọn tôi thấy tro của cô ấy.‬
‪(승기)‬ ‪예, 그분 어떻게 됐어요?‬‪- Cô ấy làm sao?‬ ‪- Bọn tôi thấy tro của cô ấy.‬
‪유골함이 있던데‬‪- Cô ấy làm sao?‬ ‪- Bọn tôi thấy tro của cô ấy.‬
‪(세훈)‬ ‪지연이 죽었다고요?‬‪Ji Yeon chết rồi ư?‬ ‪Chết rồi à?‬
‪죽었다고?‬‪Chết rồi à?‬ ‪Vậy thì chỉ còn Jeong Ah còn sống.‬
‪(세정)‬ ‪그럼 정아 씨만 유일하게‬ ‪지금 살아 있는 거고‬‪Vậy thì chỉ còn Jeong Ah còn sống.‬
‪그리고 남자가 한 분 돌아가셨던데‬‪Còn có một người đàn ông đã chết.‬
‪- 박 씨 아저씨죠?‬ ‪- (재석) 그래, 박 씨 아저씨‬‪- Họ Park hả?‬ ‪- Phải.‬ ‪Tên anh ta là gì? Park Yi Do!‬
‪(재석)‬ ‪박 뭐더라? 야, 박이도, 박이도‬‪Tên anh ta là gì? Park Yi Do!‬ ‪- Park Yi Do?‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪박이도, 박이도?‬‪- Park Yi Do?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Park Yi Do?‬ ‪- Sao?‬
‪[탐정들이 궁금해한다]‬ ‪왜요, 왜요?‬‪- Anh biết à?‬ ‪- Park Yi Do chết rồi sao?‬
‪박이도가 죽어?‬‪- Anh biết à?‬ ‪- Park Yi Do chết rồi sao?‬
‪- 박이도 죽...‬ ‪- (민영) 왜요?‬‪- Ừ, Park Yi Do.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪[재석이 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪나 지금 택시 타고 왔을 때‬‪- Anh ta chết rồi.‬ ‪- Tôi đi taxi đến đây.‬ ‪Tài xế cũng tên là Park Yi Do.‬
‪택시 운전사가 박이도인데‬‪Tài xế cũng tên là Park Yi Do.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪(종민)‬ ‪이거 봐, 아, 이거 봐 봐요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪Gì đây?‬
‪꼭 살아 돌아오쇼‬‪Mong là anh toàn mạng trở về.‬
‪택시 아저씨가 이렇게 생겼어요?‬‪Mặt tài xế thế này à?‬ ‪- Phải không?‬ ‪- Park Yi Do!‬
‪[탐정들이 놀란다]‬ ‪(종민)‬ ‪맞아, 맞아‬‪- Phải không?‬ ‪- Park Yi Do!‬
‪- (종민) 박이도, 박이도‬ ‪- (민영) 맞아?‬‪- Phải không?‬ ‪- Park Yi Do!‬ ‪- Đúng hả?‬ ‪- Là Park Yi Do!‬
‪박이도‬‪- Đúng hả?‬ ‪- Là Park Yi Do!‬ ‪Bọn tôi thấy tro cốt của Yi Do‬ ‪ở trong làng.‬
‪이 사람 유골함이 여기 있다니까‬‪Bọn tôi thấy tro cốt của Yi Do‬ ‪ở trong làng.‬
‪외부인 사람인데‬ ‪우리 마을에 들어온 이후‬‪Từ khi anh ta đến làng này,‬
‪(주민3)‬ ‪우리 마을 소녀들이 전부 사라졌어요‬‪các cô gái trẻ đều biến mất.‬
‪박 씨 아저씨가 들어온 이후부터?‬‪Từ khi anh Park đến làng à?‬ ‪Các cô đồng trẻ bỏ trốn‬ ‪vì trót yêu anh ta.‬
‪(주민4)‬ ‪사랑해 갖고 우리 신딸들이‬ ‪다 도망갔는데‬‪Các cô đồng trẻ bỏ trốn‬ ‪vì trót yêu anh ta.‬
‪박 씨 아저씨랑 사랑을 해서‬ ‪신딸들이 다 도망갔다고요?‬‪Ý cô là các cô đồng bỏ trốn‬ ‪vì họ yêu anh Park?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪그러니까 거짓말을 치신 거지‬‪Họ nói dối cả đấy.‬ ‪MẤY PHẦN LÀ SỰ THẬT?‬
‪야, 그럼 다 뻥이었어?‬‪MẤY PHẦN LÀ SỰ THẬT?‬ ‪Đều là nói dối ư?‬
‪(재욱)‬ ‪이름이 특이해서‬ ‪내가 딱 지금 기억하고 있거든‬‪Tôi nhớ tên anh ta vì tên đó khá lạ.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪내가 내리면서 너희 어디 있나 보려고‬‪Khi xuống taxi,‬ ‪tôi ngó quanh để tìm mọi người.‬
‪내리자마자 이렇게 딱 봤는데‬ ‪택시가 없어졌어‬‪Đến lúc quay lại thì cái taxi đã biến mất.‬
‪[비명]‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪Se Jeong.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Se Jeong.‬
‪[저마다 말한다]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Là taxi ma.‬
‪(재석)‬ ‪야, 야, 잠깐만, 야‬‪- Khoan.‬ ‪- Anh chắc chắn là Park Yi Do chứ?‬
‪야, 가자‬‪- Khoan.‬ ‪- Anh chắc chắn là Park Yi Do chứ?‬ ‪- Về thôi.‬ ‪- Nhưng...‬
‪[세정의 환호와 웃음]‬‪- Về thôi.‬ ‪- Nhưng...‬ ‪- Về đi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(종민)‬ ‪야, 가자, 가, 여기 아닌 거 같아‬‪- Về đi.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Đừng ở đây nữa.‬ ‪- Sợ quá.‬
‪(세정)‬ ‪무서워‬‪- Đừng ở đây nữa.‬ ‪- Sợ quá.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Tức là ma chở tôi đến đây.‬
‪(재욱)‬ ‪야, 그러면 나는 그러면‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Tức là ma chở tôi đến đây.‬
‪귀신, 유령이 날 태워 준 거 아니야?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Tức là ma chở tôi đến đây.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 나도 귀신한테 전화 온 거지‬‪Và cũng là ma gọi điện cho tôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪신딸이랑 이 박이도 아저씨랑‬‪Tôi nghĩ một cô đồng trẻ‬ ‪và Park Yi Do yêu nhau.‬
‪내가 볼 때 사랑에 빠져 가지고‬ ‪지금 다...‬‪và Park Yi Do yêu nhau.‬
‪[못마땅한 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪아니, 그거, 그거 같다니까, 형‬‪- Trời.‬ ‪- Hẳn là thế.‬ ‪- Dân làng bảo thế.‬ ‪- Thật là.‬
‪(민영과 승기)‬ ‪- 아니, 근데 그렇게 얘기했었어요‬ ‪- 아니, 이거 100% 사랑에 빠진 거예요‬‪- Dân làng bảo thế.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Đảm bảo đúng.‬ ‪- Mọi cô đồng trót yêu Park Yi Do‬
‪이 박 씨 아저씨랑 사랑에 빠진‬ ‪신딸들이 다 죽어 나갔다고‬ ‪[승기가 거든다]‬‪- Đảm bảo đúng.‬ ‪- Mọi cô đồng trót yêu Park Yi Do‬ ‪- đều chết.‬ - Đúng.
‪(종민)‬ ‪이 사람이 사랑에 빠진‬ ‪이 여자 누구지, 이분?‬‪Cô gái mà Hye Won nói trong nhật ký là ai?‬
‪아, 말이 되냐고?‬‪Thật lố bịch.‬
‪(세정)‬ ‪근데, 근데 어떤 아주머니가‬‪Một bác gái nói là‬ ‪làng này không có gái trẻ.‬
‪'우리 마을에 있는 소녀들이 다 이제‬ ‪죽어 나갔어요, 없어요' 했잖아요‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Một bác gái nói là‬ ‪làng này không có gái trẻ.‬ ‪- Bà ấy nói họ chết cả rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪(주민5)‬ ‪이 마을에는‬ ‪대무녀를 따르는 딸들이 많았어‬‪Từng có rất nhiều thiếu nữ‬ ‪đi theo bà đồng cả.‬
‪그런데 어느 날 모두 죽였어‬‪Từng có rất nhiều thiếu nữ‬ ‪đi theo bà đồng cả.‬ ‪Nhưng một ngày, bà ấy giết hết bọn họ.‬
‪대무녀가?‬‪Bà đồng cả ạ?‬ ‪TẤT CẢ CÁC CÔ GÁI TRẺ BIẾN MẤT KHỎI LÀNG‬
‪- (세정) 소녀가 없어‬ ‪- (주민5) 소녀가 없어‬‪TẤT CẢ CÁC CÔ GÁI TRẺ BIẾN MẤT KHỎI LÀNG‬
‪사실 소녀들이‬ ‪있는 거 아니에요, 지금?‬‪Có lẽ các cô gái trẻ còn sống.‬
‪거짓과 진실을 섞어서 말해 버리니‬‪Lời của dân làng thật giả lẫn lộn.‬ ‪Ngôi làng này bị nguyền rủa.‬
‪저주가 내렸어‬‪Ngôi làng này bị nguyền rủa.‬
‪살아 있을 거예요‬‪Ngôi làng này bị nguyền rủa.‬ ‪- Họ còn sống.‬ ‪- Nó đã tự sát.‬
‪자살했어요‬‪- Họ còn sống.‬ ‪- Nó đã tự sát.‬ ‪- Con bé bị ám.‬ ‪- Bà ấy giết hết bọn họ.‬
‪악마 씌었어‬‪- Con bé bị ám.‬ ‪- Bà ấy giết hết bọn họ.‬
‪(주민5)‬ ‪모두 죽였어‬‪- Con bé bị ám.‬ ‪- Bà ấy giết hết bọn họ.‬
‪도통 뭐, 말을‬ ‪믿을 수가 있어야 말이죠‬‪Không thể tin lời họ đâu.‬
‪아, 있는데 숨겨져 있는 거다‬‪Có lẽ họ bị nhốt ở đâu đó.‬ ‪Ta phải giải cứu‬
‪(재욱)‬ ‪우리가 이 어린, 숨겨져 있는‬ ‪소녀들을 구출해야 되는 건가 본데‬‪Ta phải giải cứu‬ ‪- những cô gái đang bị nhốt.‬ ‪- Ta phải tìm họ.‬
‪(종민)‬ ‪찾아야 되는 거죠‬‪- những cô gái đang bị nhốt.‬ ‪- Ta phải tìm họ.‬
‪(재욱)‬ ‪다 여기 어린 소녀들이‬ ‪죽어 나갔다고 했는데‬‪Dân làng nói các cô gái trẻ đã qua đời.‬ ‪Nhưng nếu họ nói dối, họ có thể còn sống‬
‪거짓말이라고 생각을 하면‬‪Nhưng nếu họ nói dối, họ có thể còn sống‬
‪죽어 나간 게 아니라‬ ‪어디서 위험에 처해 있는데‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪Nhưng nếu họ nói dối, họ có thể còn sống‬ ‪- và vẫn đang bị nguy hiểm.‬ ‪- Đúng.‬
‪숨겨져 있는 거죠, 갇혀 있는 거죠‬‪- và vẫn đang bị nguy hiểm.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Họ có thể bị nhốt.‬ ‪- Bà đồng đi đâu rồi?‬
‪(승기)‬ ‪아, 근데 그 무녀분은 어디 가셨어요?‬‪- Họ có thể bị nhốt.‬ ‪- Bà đồng đi đâu rồi?‬
‪무녀가 누구야?‬‪Bà đồng nào?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[탐정들의 웃음]‬
‪(재욱)‬ ‪너, 나... 늦게 온 사람하고‬ ‪뭐가 차이가 있냐, 지금?‬‪Anh chả biết gì nhiều hơn‬ ‪người đến muộn là tôi.‬ ‪- Bà đồng à?‬ ‪- Bọn tôi tìm thấy những bức vẽ này ở đền.‬
‪무녀?‬‪- Bà đồng à?‬ ‪- Bọn tôi tìm thấy những bức vẽ này ở đền.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그리고 이 그림을 우리가‬ ‪거기서 발견했거든‬‪- Bà đồng à?‬ ‪- Bọn tôi tìm thấy những bức vẽ này ở đền.‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪- Bà đồng à?‬ ‪- Bọn tôi tìm thấy những bức vẽ này ở đền.‬ ‪Gì đây?‬
‪(재석)‬ ‪어, 이거 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(종민)‬ ‪열쇠? 열쇠에다가‬ ‪뭐 이렇게 붙여 놨지?‬‪Chìa khóa? Một cái chìa khóa và...‬ ‪TÌM RA CHÌA KHÓA VÀ MỘT CUỘN GIẤY‬ ‪Ở ĐỀN BÀ ĐỒNG CẢ‬
‪뭐라고 쓰여 있어요?‬‪TÌM RA CHÌA KHÓA VÀ MỘT CUỘN GIẤY‬ ‪Ở ĐỀN BÀ ĐỒNG CẢ‬ ‪Trên mỗi trang giấy‬
‪(재석)‬ ‪이 위의 네모, 별표, 동그라미, 세모‬‪Trên mỗi trang giấy‬ ‪có hình vuông, ngôi sao, hình tròn,‬ ‪- hoặc tam giác.‬ ‪- Dưới này.‬
‪(종민)‬ ‪여기 세모, 어, 이게 약자 같은데요‬‪- hoặc tam giác.‬ ‪- Dưới này.‬ ‪Tôi nghĩ là ký tự tắt.‬
‪(재석)‬ ‪이걸 풀어서 가면은‬‪Giải ra câu đố này có thể dẫn ta‬ ‪đến nơi dùng được chìa khóa.‬
‪그 열쇠를 열어야 되는‬ ‪뭐, 어떤 장소가 나오나?‬‪đến nơi dùng được chìa khóa.‬ ‪- Tôi nghĩ nó sẽ dẫn ta đi đâu đó.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪장소 같아요, 제가 볼 때는‬‪- Tôi nghĩ nó sẽ dẫn ta đi đâu đó.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 어떤 장소지?‬‪- Tôi nghĩ nó sẽ dẫn ta đi đâu đó.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪어! 여기 있다‬‪- Có manh mối.‬ ‪- Sao?‬
‪[탐정들이 궁금해한다]‬‪- Có manh mối.‬ ‪- Sao?‬
‪(재석)‬ ‪'신의 목소리가 들리고‬ ‪태극 문양 아래 신이 강림하니'‬‪"Với giọng nói, thần sẽ hiện ra‬ dưới ký hiệu‎ taegeuk‎".
‪태극 문양 아까 그, 우리 문‬‪Ta đã thấy ký hiệu ‎taegeuk‎ trên cửa.‬ ‪- Ừ.‬ - Ta thấy nó ở đền.
‪- (재석) 거기 태극 문양 있었잖아‬ ‪- (종민) 있었어요‬‪- Ừ.‬ - Ta thấy nó ở đền. ‪- Đúng thế.‬ ‪- À!‬
‪아, 이게 그럼 맨 먼저가 되겠네‬‪- Đúng thế.‬ ‪- À!‬ ‪Vậy đây là trang một.‬
‪- (재석) 1번‬ ‪- (승기) 이게 1번‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Trang một.‬ - Trang đầu tiên.
‪(재석)‬ ‪이게 1번이지?‬‪- Trang một.‬ - Trang đầu tiên.
‪(재욱)‬ ‪각자 장소를 의미하는‬ ‪종이들인 거 아니야?‬‪Có lẽ mỗi trang chỉ về một chỗ.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭘까?‬‪Cái này nghĩa là gì nhỉ?‬
‪- (종민) 세모‬ ‪- (재석) 이 세모, 이게 뭐지?‬‪- Hình tam giác.‬ ‪- Nghĩa là sao nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이게, 이 옆에 있는 게‬ ‪순서인 거 같은데, 그렇지?‬‪Khoan. Tôi nghĩ các ký tự giống nhau‬ ‪ở cạnh nhau. Đúng chứ?‬ ‪Ra vậy.‬
‪[종민의 탄성]‬‪Ra vậy.‬
‪(세훈)‬ ‪그러면 세 번째‬‪Đây là trang ba. Đây là trang bốn.‬
‪여기 네 번째‬‪Đây là trang ba. Đây là trang bốn.‬
‪- (종민) 어, 됐다, 됐다‬ ‪- (세정) 된 거 같아요, 됐다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Chắc được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Thành công rồi.‬
‪- (승기) 됐다, 됐다‬ ‪- (재석) 아, 됐다, 됐다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thành công rồi.‬
‪(승기)‬ ‪'새 곡식으로 시루떡과 술을 만들어'‬‪"Làm bánh gạo và ủ rượu từ gạo mới gặt.‬
‪'이에 신들은 순백의 국화 향이 흘러'‬‪Khi đó, thần sẽ tỏa ra‬ ‪mùi hương trắng của hoa cúc"...‬
‪국화?‬‪- Hoa cúc?‬ ‪- Hoa cúc à?‬
‪국화?‬‪- Hoa cúc?‬ ‪- Hoa cúc à?‬
‪아까, 아까 벽에 그려져 있던 게‬ ‪국화인가?‬‪Bức tranh trên tường đó‬ ‪có vẽ hoa cúc không nhỉ?‬
‪[종민이 호응한다]‬ ‪(세정)‬ ‪벽에 뭐가 그려져 있었어요?‬‪- Có!‬ ‪- Có tranh trên tường à?‬ ‪Hình như tôi thấy‬ ‪một bức tường vẽ hoa trắng.‬
‪(승기)‬ ‪벽에 하얀색 꽃 하나‬ ‪그려져 있었잖아, 꽃‬‪Hình như tôi thấy‬ ‪một bức tường vẽ hoa trắng.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Thật ư?‬
‪- (세정) 아, 맞네‬ ‪- (재석) 거기 한번 가 봐야겠네‬‪- Phải.‬ ‪- Thật ư?‬ ‪Ta nên đến đó.‬
‪- (세정) 이거 아니에요?‬ ‪- (승기) 어, 이거, 이거, 이거‬‪- Bức tranh tường đó à?‬ - Phải.
‪[종민의 놀라는 숨소리]‬‪- Có hoa cúc.‬ ‪- Không phải hoa cánh bướm, nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪이거 국화 맞잖아‬ ‪코스모스 아니지, 이거?‬‪- Có hoa cúc.‬ ‪- Không phải hoa cánh bướm, nhỉ?‬
‪- (재석) 국화야, 국화‬ ‪- (재욱) 국화, 국화‬‪Không, đây là hoa cúc.‬ ‪- Cần tìm những chỗ này.‬ - Phải.
‪(재석)‬ ‪이거를 찾아, 찾아오는 거잖아‬ ‪그렇지?‬‪- Cần tìm những chỗ này.‬ - Phải.
‪[세정이 대답한다]‬ ‪이게 이제 지도인 거지, 지도‬‪Đây là bản đồ.‬ ‪- Đây là bản đồ.‬ ‪- Có thấy bù nhìn gần đây không?‬
‪(종민)‬ ‪아, 지도네‬‪- Đây là bản đồ.‬ ‪- Có thấy bù nhìn gần đây không?‬
‪(세정)‬ ‪이 근처에 허수아비 보여요, 허수아비?‬‪- Đây là bản đồ.‬ ‪- Có thấy bù nhìn gần đây không?‬
‪- (재석) 잠깐만, 저기 허수아비‬ ‪- (세정) 어디, 어디, 어디?‬‪- Có một con!‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- (재석) 저기, 저기, 저기‬ ‪- (민영) 있네‬‪- Có một con!‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở kia.‬ - Đúng rồi.
‪(세정)‬ ‪그러네‬‪- Ở kia.‬ - Đúng rồi.
‪(재석)‬ ‪허수아비가 여기 있지‬‪Có một con bù nhìn.‬
‪잠깐만, 세정아, 그다음에 뭐라고?‬‪Se Jeong, tiếp theo là gì?‬
‪(세정)‬ ‪'나무들의 잎들이‬ ‪아름다운 노래를 부르면'‬‪"Khi lá cây cất lên lời ca tuyệt vời,‬ tôi sẽ đến đó".
‪'내가 그쪽으로 가리'‬‪"Khi lá cây cất lên lời ca tuyệt vời,‬ tôi sẽ đến đó".
‪'나무들의 잎들이'‬‪- "Khi lá cây"...‬ ‪- "Khi lá cây‬
‪(재석)‬ ‪'나무들의 잎들이'‬‪- "Khi lá cây"...‬ ‪- "Khi lá cây‬ ‪- cất lên lời ca tuyệt vời"...‬ ‪- Đúng chỗ chưa?‬
‪(재석과 재욱)‬ ‪'아름다운 노래를 부르면'‬‪- cất lên lời ca tuyệt vời"...‬ ‪- Đúng chỗ chưa?‬
‪[재석의 한숨]‬‪Đường chia làm hai ngả.‬
‪(종민)‬ ‪여기 지금 두 갈래가 나오는데, 길이‬‪Đường chia làm hai ngả.‬
‪그러면은 찢어져서 가자‬‪Nếu vậy thì chia nhau ra.‬ ‪- Bọn tôi đi ngả này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(재석)‬ ‪우리 한번 이쪽‬ ‪[승기가 대답한다]‬‪- Bọn tôi đi ngả này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪우아, 여기 나무 엄청 많네, 여기‬‪Nhiều cây quá.‬ ‪- Cái cây này có gì đó.‬ ‪- Cây này...‬
‪(세정)‬ ‪여기 이 나무가 뭐가 있는 거 같아요‬‪- Cái cây này có gì đó.‬ ‪- Cây này...‬
‪(승기)‬ ‪이 나무가 뭔가‬‪- Cái cây này có gì đó.‬ ‪- Cây này...‬
‪(종민)‬ ‪여기 뭐야, 뭐가 이상한데, 이거‬‪Gì vậy? Cây này rất khác lạ.‬
‪- (세정) 여기가 네 번째인 거 같아요‬ ‪- (승기) 잠깐만‬‪- Hẳn là nó rồi.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Đây hẳn là cây thần.‬ - Đúng rồi.
‪(승기)‬ ‪이게 목신, 아, 이게 나무 신인가 보다‬‪- Đây hẳn là cây thần.‬ - Đúng rồi.
‪- (세정) 그런가 봐요‬ ‪- (승기) 다섯 번째가 뭐지?‬‪- Đây hẳn là cây thần.‬ - Đúng rồi. ‪Trang năm viết gì?‬ ‪"Cạnh con thú đỏ,‬ bầu trời đỏ bao phủ nơi"...
‪(승기)‬ ‪'붉은 동물 곁‬ ‪붉은 하늘이 덮인 그곳에'‬‪"Cạnh con thú đỏ,‬ bầu trời đỏ bao phủ nơi"...
‪(세훈)‬ ‪저 건물 아니에요, 이거, 붉은색?‬‪Chỗ kia phải không? Có mái đỏ kìa.‬
‪[탐정들의 놀라는 신음]‬‪Chỗ kia phải không? Có mái đỏ kìa.‬ ‪Bầu trời đỏ là chỉ mái nhà đỏ à?‬
‪(승기)‬ ‪붉은 하늘이 저 붉은 지붕인가?‬‪Bầu trời đỏ là chỉ mái nhà đỏ à?‬ ‪- Có vẻ thế.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪- (종민) 어, 그런 거 같은데‬ ‪- (세훈) 그걸 뜻하는 거 같은데요‬‪- Có vẻ thế.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪Tôi không nghĩ ta nên vào tòa nhà này.‬
‪(세훈)‬ ‪근데 여기‬‪Tôi không nghĩ ta nên vào tòa nhà này.‬
‪이 건물은 웬만하면‬ ‪안 들어가는 게 좋을 거 같긴 한데‬‪Tôi không nghĩ ta nên vào tòa nhà này.‬ ‪Hay là chơi oẳn tù tì, ai thua phải vào?‬
‪(세정)‬ ‪가위바위보 해서‬ ‪안에 들어갔다 오기 할래요?‬‪Hay là chơi oẳn tù tì, ai thua phải vào?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 이거 열쇠인가 보다‬‪Chìa khóa chắc để dùng ở chỗ này.‬
‪- (승기) 아, 이거 열쇠구나‬ ‪- (세정) 아, 여기네‬‪- Hẳn vậy rồi.‬ - Đây rồi.
‪(승기)‬ ‪열쇠‬‪- Chìa khóa.‬ - Vâng.
‪(세훈)‬ ‪아, 일단 맞나 볼게요‬‪- Chìa khóa.‬ - Vâng. ‪Để xem đúng không.‬
‪- (세훈) 아, 따가워, 아, 따가워‬ ‪- (세정) 아유, 깜짝이야‬‪- Ôi, đau quá!‬ ‪- Giật cả mình!‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪[세정의 불만 섞인 신음]‬‪CẨN THẬN TĨNH ĐIỆN‬
‪(승기)‬ ‪아이, 오 탐정‬‪CẨN THẬN TĨNH ĐIỆN‬ ‪Thám tử Oh!‬
‪- (종민) 야, 무서워‬ ‪- (승기) 아, 얘 진짜‬‪- Tôi đã sợ lắm rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 정전기였어요, 그냥‬‪Tôi bị giật tĩnh điện.‬
‪[종민의 한숨]‬‪Tôi bị giật tĩnh điện.‬
‪[문이 덜컹거린다]‬
‪(종민)‬ ‪어, 어, 뭐 소리 나는데?‬‪- Có tiếng gì đó.‬ ‪- Khoan.‬
‪- (승기) 어, 잠깐만‬ ‪- (세훈) 일단 문 열었어요‬‪- Có tiếng gì đó.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Cửa mở rồi.‬ ‪- Tiếng dê kêu.‬
‪(승기)‬ ‪염소 소리 났지, 염소 소리‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Cửa mở rồi.‬ ‪- Tiếng dê kêu.‬ ‪- Cửa mở chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪- (세정) 문 열려요, 열려요?‬ ‪- (세훈) 일단 문 열었어요‬‪- Cửa mở chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Mở rồi.‬
‪- (세훈) 일단 열었어요‬ ‪- (종민) 열렸어?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Mở rồi.‬ ‪- Mở rồi à?‬ ‪- Mở rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪일단 열었어요‬‪- Mở rồi à?‬ ‪- Mở rồi.‬ ‪CÓ VẺ TA ĐÃ ĐẾN ĐÚNG CHỖ‬
‪일단 열었어요‬‪- Cửa mở rồi.‬ ‪- Nếu vậy...‬
‪(승기)‬ ‪그러면‬‪- Cửa mở rồi.‬ ‪- Nếu vậy...‬
‪세훈아‬‪- Sehun, tôi...‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[승기의 놀라는 탄성]‬ ‪- (세정) 저건 뭐예요?‬ ‪- (종민) 왜, 왜, 왜?‬‪- Sehun, tôi...‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Bên trong có gì vậy?‬ ‪- Sao dễ sợ quá vậy?‬
‪[탐정들의 비명]‬‪- Bên trong có gì vậy?‬ ‪- Sao dễ sợ quá vậy?‬
‪- (승기) 뭐야, 뭐야, 뭐야‬ ‪- (세훈) 왜요, 왜요?‬‪- Là gì?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[탐정들의 놀라는 탄성]‬
‪(종민)‬ ‪야, 야, 그분들이네, 젊은 친구들‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Đó là các cô gái trẻ.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪(승기)‬ ‪지금 저분들이 영혼이 아니잖아‬‪Họ không phải ma.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Phải cứu họ.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Phải.‬ ‪- Phải cứu họ.‬ ‪- Hỏi đã.‬ ‪- Ta có thể phải cứu họ.‬
‪구해야 되는‬ ‪젊은 사람들일 수도 있으니까‬ ‪[세정의 놀라는 숨소리]‬‪- Hỏi đã.‬ ‪- Ta có thể phải cứu họ.‬
‪(세훈)‬ ‪지금 딱 봐도 아기들이에요‬‪Họ còn rất trẻ.‬ ‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Sehun, anh hỏi đi.‬
‪(종민)‬ ‪너무, 너무 무서워, 근데‬‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Sehun, anh hỏi đi.‬
‪그래, 그러면 세훈이가 물어봐‬‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Sehun, anh hỏi đi.‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪(종민)‬ ‪다 들어, 이거 다 들어가야 돼?‬‪- Hỏi đi.‬ ‪- Cần tất cả vào trong không?‬
‪- (승기) 뭔지 알지?‬ ‪- (세정) 일단 빨리 갑시다‬‪- Anh biết làm gì đấy.‬ ‪- Đi.‬
‪(종민)‬ ‪[웃으며]‬ ‪세정, 세정아‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Mau lên!‬
‪(세정)‬ ‪아, 빨리 와, 빨리 와‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Mau lên!‬ ‪- Se Jeong và Sehun đi trước.‬ ‪- Nào.‬
‪- (승기) 쎄쎄, 쎄쎄가 먼저 가‬ ‪- (세훈) 오케이, 가자‬‪- Se Jeong và Sehun đi trước.‬ ‪- Nào.‬
‪(세훈)‬ ‪세정아, 내가 아까 지켜 준다고 했지?‬‪Se Jeong, tôi hứa sẽ bảo vệ cô.‬
‪(세정)‬ ‪됐어요, 됐어요‬‪Không cần đâu.‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬
‪[종민의 당황한 웃음]‬‪Tôi sợ quá.‬
‪(승기)‬ ‪여러분‬
‪(종민)‬ ‪아, 저, 혹시 무슨 일 때문에‬‪Vì lý do gì mà...‬
‪(승기)‬ ‪저희는 여러분을 해치고‬ ‪뭐, 그런 게 아니에요‬‪Chúng tôi sẽ không hại các cô.‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬‪Đúng vậy.‬
‪(종민)‬ ‪어휴, 어유‬
‪[탐정들의 겁먹은 탄성]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (세정) 괜찮아요?‬ ‪- (세훈) 안녕하세요‬‪- Các cô ổn chứ?‬ ‪- Chào.‬
‪(승기)‬ ‪괜찮으세요?‬‪Các cô ổn chứ?‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬
‪(종민)‬ ‪아니, 뭐야?‬‪- Thế này là sao?‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 진짜‬‪- Thế này là sao?‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪(종민)‬ ‪어휴, 너무 무서운데‬‪Đáng sợ quá. Sao họ...‬
‪왜, 왜, 왜...‬‪Đáng sợ quá. Sao họ...‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬
‪뭐라고 하는 거 같은데‬‪Họ đang nói gì đó.‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬‪Họ đang nói gì đó.‬
‪(소녀들)‬‪- Nhốt hết người lạ.‬ ‪- Nhốt hết người lạ.‬ ‪Nhốt hết người lạ.‬
‪[세정의 비명]‬ ‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[세정의 비명]‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(종민)‬ ‪왜 이래, 왜 이래?‬‪Các cô làm gì vậy?‬
‪[소녀들이 계속 중얼거린다]‬‪Các cô làm gì vậy?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (종민) 뭐야, 뭐야‬ ‪- (세정) 악! 깜짝이야‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (종민) 뭐야, 뭐야‬ ‪- (세정) 악! 깜짝이야‬‪- Gì đây?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (종민) 어, 어, 왜 이래, 왜 이래요?‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Bọn tôi đến cứu các cô mà!‬
‪(종민)‬ ‪우리는 구해 주려고 하는 건데, 여러분‬‪- Gì thế?‬ ‪- Bọn tôi đến cứu các cô mà!‬ ‪Này!‬
‪아니, 우리가 구해 주려고 왔는데‬‪Bọn tôi đến cứu các cô mà!‬ ‪Mấy thứ này là gì đây?‬
‪이건 뭐야?‬‪Bọn tôi đến cứu các cô mà!‬ ‪Mấy thứ này là gì đây?‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪이건 뭐야?‬‪Mấy thứ này là gì đây?‬
‪(소녀들)‬‪Nhốt hết người lạ.‬ ‪Nhốt hết người lạ.‬
‪[밤새 울음]‬‪Min Young, nhớ chuyện xảy ra ban ngày chứ?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 아까 왔을 때‬ ‪민영아, 기억나지?‬‪Min Young, nhớ chuyện xảy ra ban ngày chứ?‬
‪그, 그 무녀가‬‪- Bà đồng bảo mọi người...‬ ‪- Vâng.‬
‪그 나무 밑에 죽어 있는 그분‬ ‪화장터로 옮기라고 그랬잖아‬ ‪[민영이 대답한다]‬‪...đưa cái xác chỗ gốc cây‬ ‪đến nhà hỏa táng.‬
‪(무녀)‬ ‪화장터로 가게‬‪- Đưa cô ấy đến nhà hỏa táng.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪아이고‬‪- Đưa cô ấy đến nhà hỏa táng.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[재욱의 의아한 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪어, 저기 연기 있다‬‪- Tôi thấy khói.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪[음산한 음악]‬ ‪- (재석) 어디?‬ ‪- (민영) 저기요‬‪- Tôi thấy khói.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Đó!‬ ‪- Hình như có gì đó đang cháy.‬
‪(재욱)‬ ‪뭔가 불에 타는 거 같은‬ ‪[재석이 묻는다]‬‪- Đó!‬ ‪- Hình như có gì đó đang cháy.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Có khói.‬
‪- (민영) 저기 연기, 연기 나잖아요‬ ‪- (재욱) 저기 무슨 연기가 나오는데‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Có khói.‬ ‪- Kia.‬ ‪- Chỗ kia sáng quá.‬
‪- (재욱) 환한 빛 있는 데‬ ‪- (민영) 저기 불‬‪- Kia.‬ ‪- Chỗ kia sáng quá.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 저기로 가 봐야겠는데‬‪Ta nên đến đó.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 저기가 화장터니까‬‪Chỗ này là nhà hỏa táng,‬ ‪nên chắc họ đang thiêu gì đó.‬
‪지금도 뭔가를‬ ‪태우고 있다는 거 아니야‬‪Chỗ này là nhà hỏa táng,‬ ‪nên chắc họ đang thiêu gì đó.‬ ‪Khoan. Anh nói đúng. Này, đây là...‬
‪잠깐, 야, 그러네, 뭔가 좀‬‪Khoan. Anh nói đúng. Này, đây là...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 이거‬‪Trời ơi.‬
‪야, 이게 또 뭐냐?‬‪Gì thế này?‬
‪아, 도대체 이 동네 뭐야?‬‪Làng này bị sao vậy?‬
‪이게 뭐야, '토'?‬‪Gì đây? Là chữ "thổ".‬
‪"토"‬
‪(재욱)‬ ‪눌러지는데‬‪- Nút nhấn được.‬ ‪- Đúng thật.‬
‪(민영)‬ ‪어, 눌러지네‬‪- Nút nhấn được.‬ ‪- Đúng thật.‬
‪[남자의 신음]‬
‪- (재석) 어, 어?‬ ‪- (재욱) 왜 그래?‬
‪- 저기, 여기 사람 있는데‬ ‪- (재욱) 왜?‬‪- Ở đây...‬ ‪- Sao?‬ ‪- Có người ở đây!‬ ‪- Hả?‬
‪[민영이 반문한다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Có người ở đây!‬ ‪- Hả?‬
‪[남자의 다급한 신음]‬
‪(재석)‬ ‪잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐만요‬‪Khoan. Chờ chút nhé.‬
‪(민영)‬ ‪빨리 가 봐야겠다‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Phải cứu anh ấy.‬
‪(재욱)‬ ‪잠시만요‬‪Cố chờ nhé.‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪야, 밑에는 지금 여자‬‪Có xác một cô gái dưới chân.‬ ‪Hẳn đó là xác cô gái bên gốc cây.‬
‪(재석)‬ ‪나무 아래서 죽어 있었던‬ ‪그분인 거 같아요‬‪Hẳn đó là xác cô gái bên gốc cây.‬
‪- (민영) 네‬ ‪- (재욱) 어, 그래?‬‪Hẳn đó là xác cô gái bên gốc cây.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Vào bằng cách nào đây?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 잠깐만, 이거 어떻게 들어...‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vào bằng cách nào đây?‬
‪이게 또 뭐, 어떻게‬ ‪풀어야 되나 본데, 이걸‬‪Đây hẳn là một câu đố.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Gì đây?‬
‪(민영)‬ ‪그러니까요‬‪- Phải.‬ ‪- Gì đây?‬
‪이거 뭐야?‬‪- Phải.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪Đây là gì?‬
‪(민영)‬ ‪이거 뭐야?‬‪Đây là gì?‬
‪아, 이거 뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪야, 이거 버튼을‬ ‪어떤 순서로 눌러야 이게‬‪Tôi nghĩ ta phải bấm nút theo thứ tự.‬
‪[남자의 다급한 신음]‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만 기다려요, 이게‬ ‪[재욱의 신음]‬‪Chờ một chút!‬
‪[재욱과 재석의 웃음]‬ ‪아이, 미안해‬‪TAI TÔI!‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Là nút này.‬
‪이건 얘고, 이건 얘고‬ ‪[재욱의 괴로운 신음]‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Là nút này.‬ ‪Hình giống hình nút này.‬ ‪Đây hẳn là câu đố.‬
‪(민영)‬ ‪이거 뭐, 뭐가 있나 본데요, 오빠‬‪Hình giống hình nút này.‬ ‪Đây hẳn là câu đố.‬ ‪Câu đố à?‬
‪(재석)‬ ‪뭐가 있나?‬‪Câu đố à?‬
‪(민영)‬ ‪잠깐, 이게 또 이어져 있는 거 같아요‬‪Khoan. Tôi nghĩ‬ ‪các lá bùa có liên kết với nhau.‬
‪(재욱)‬ ‪숫자가 있는데, 1, 2, 3, 4, 5‬‪Có số. Một, hai, ba, bốn, năm.‬
‪여기 1‬‪Đây là "một", còn đây là "năm".‬
‪이거 5‬‪Đây là "một", còn đây là "năm".‬
‪(민영)‬ ‪그거 같아요, 사다리 타기나‬‪Tôi nghĩ đây là trò leo thang.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러네, 그러네‬‪Đúng rồi.‬
‪(민영)‬ ‪그런 느낌 같아요‬‪Đúng rồi.‬ ‪- Có vẻ như vậy.‬ ‪- Có lẽ phải nhấn một trong bốn nút.‬
‪(재석)‬ ‪이 중의 뭐 하나를 누르거나‬ ‪뭐, 그렇지?‬‪- Có vẻ như vậy.‬ ‪- Có lẽ phải nhấn một trong bốn nút.‬
‪(재욱)‬ ‪이게 이 까만 선들이 뭔가 이렇게‬ ‪연결, 연결, 연결이 되겠지?‬‪- Những đường này sẽ nối với nhau nhỉ?‬ ‪- Phải.‬
‪[재석이 호응한다]‬‪- Những đường này sẽ nối với nhau nhỉ?‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪맞네‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đến đây là hết.‬
‪(민영)‬ ‪그리고 이게 맨 뒷부분이에요‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đến đây là hết.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Phần cuối đây.‬
‪이 뒷부분은 맞아요‬ ‪[재욱과 재석이 호응한다]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Phần cuối đây.‬
‪이 중간이 이거예요‬‪- Đây là phần giữa.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[재욱과 재석이 호응한다]‬ ‪예, 그다음이 이거예요‬‪- Đây là phần giữa.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Cái này ở đây.‬ ‪- Xong.‬ ‪- Trò leo thang.‬
‪- 사다리구나‬ ‪- (민영) 예, 사다리‬‪- Xong.‬ ‪- Trò leo thang.‬ ‪Đúng.‬
‪- (재석) 사다리‬ ‪- (민영) 예, 사다리‬‪- Trò leo thang.‬ - Phải.
‪(재석)‬ ‪저게 여섯 번, 다섯 번‬ ‪뭐, 이거, 이거구나, 맞지?‬‪Nó cho biết số lần ta phải nhấn từng nút.‬ ‪- Đúng không? Vậy là nhấn một lần.‬ ‪- Ừ.‬
‪[민영이 대답한다]‬ ‪한 번, 그렇지? 자‬‪- Đúng không? Vậy là nhấn một lần.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Được rồi.‬
‪- (재석) 자, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉‬ ‪- (민영) 쭉, 쭉, 쭉‬
‪- (재석) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉‬ ‪- (민영) 쭉, 쭉, 쭉‬
‪- (재석) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉‬ ‪- (민영) 쭉, 쭉‬‪- Sáu lần. Huyền Vũ.‬ ‪- Nút nào?‬
‪- (재석) 여섯 번‬ ‪- (재욱) 뭐가?‬‪- Sáu lần. Huyền Vũ.‬ ‪- Nút nào?‬
‪거북이‬‪- Sáu lần. Huyền Vũ.‬ ‪- Nút nào?‬
‪(재석)‬ ‪백호‬‪Nút Bạch Hổ.‬
‪찍, 쭉, 찍, 쭉, 찍, 쭉‬
‪찍, 쭉, 쭉, 찍‬‪- Gì đây?‬ ‪- Năm.‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (민영) 어? 5‬‪- Gì đây?‬ ‪- Năm.‬
‪(재욱)‬ ‪5네, 그냥‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Năm lần.‬ ‪- Năm lần.‬
‪(재석)‬ ‪백호, 두 번‬‪Hai lần nút Bạch Hổ.‬
‪- (재석) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉‬ ‪- (민영) 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉‬
‪(함께)‬ ‪쭉, 쭉, 쭉, 쭉‬‪Một lần.‬
‪한 번‬‪Một lần.‬
‪- (재석) 남은 거 뭐야? 둘‬ ‪- (재욱) 둘‬‪- Còn lại số mấy? Hai.‬ - Hai.
‪(재욱)‬ ‪둘‬‪Hai lần.‬
‪[탐정들의 놀라는 탄성]‬‪Giật cả mình.‬
‪(재욱)‬ ‪아유, 깜짝이야‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Giật cả mình.‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 참‬‪Trời đất.‬
‪[남자의 신음]‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[재석의 힘주는 신음]‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[재석의 놀라는 신음]‬ ‪(재욱)‬ ‪아유, 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[남자의 신음]‬
‪아, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ một chút.‬
‪[종훈의 신음]‬
‪- (재석) 어, 잠깐, 이 사람‬ ‪- (재욱) 누구야?‬‪- Khoan. Người này là...‬ ‪- Ai?‬ ‪- Trung úy Yoon.‬ ‪- Yoon Jong Hoon.‬
‪- (재석) 아, 그, 수사관‬ ‪- (재욱) 어, 저기잖아‬‪- Trung úy Yoon.‬ ‪- Yoon Jong Hoon.‬
‪[종훈의 비명]‬‪Tôi suýt chết đấy!‬
‪나 죽을 뻔했어요, 죽을 뻔했어요‬‪Tôi suýt chết đấy!‬
‪(재석과 종훈)‬ ‪- 아니, 여기 웬일, 여기 웬일이에요?‬ ‪- 재석 탐정님, 아, 재석 탐정님‬‪- Thật là.‬ ‪- Anh làm gì ở đây?‬ ‪- Các thám tử.‬ ‪- Này.‬
‪[종훈의 힘겨운 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 예, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Các thám tử.‬ ‪- Này.‬ ‪- Chờ chút.‬ ‪- Cởi trói cho tôi đi.‬
‪(종훈)‬ ‪아, 이거 좀 풀어 주세요‬‪- Chờ chút.‬ ‪- Cởi trói cho tôi đi.‬ ‪Đây là gì? Gì đây?‬
‪(종민)‬ ‪이건 뭐야, 이건 뭐야?‬‪Đây là gì? Gì đây?‬
‪문 잠겼어‬‪Cửa khóa rồi. Có ai không?‬
‪저기요‬‪Cửa khóa rồi. Có ai không?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[음산한 효과음]‬
‪[종민의 겁먹은 신음]‬
‪(승기)‬ ‪앞에 있어요?‬‪- Họ ở trước cửa à?‬ ‪- Họ nhìn ta chằm chằm.‬
‪(종민)‬ ‪야, 야, 앞에서 계속 쳐다보고 있어‬‪- Họ ở trước cửa à?‬ ‪- Họ nhìn ta chằm chằm.‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬‪Tôi sợ quá. Những cô gái đó‬
‪야, 저 소녀들 죽은 거야?‬‪Tôi sợ quá. Những cô gái đó‬ ‪- đã chết?‬ ‪- Họ còn sống.‬
‪(세정)‬ ‪살아 있어요‬‪- đã chết?‬ ‪- Họ còn sống.‬ ‪- Họ còn sống.‬ ‪- Mà này,‬
‪- (종민) 살아 있는 거야?‬ ‪- (세훈) 아니, 근데‬‪- Họ còn sống.‬ ‪- Mà này,‬ ‪- họ xoay đầu đều lắm.‬ ‪- Đáng sợ quá.‬
‪- (종민) 아니, 뭐야?‬ ‪- (승기) 너무 무서워‬‪- họ xoay đầu đều lắm.‬ ‪- Đáng sợ quá.‬
‪목도 막 다 같이 이렇게 움직이고‬‪- họ xoay đầu đều lắm.‬ ‪- Đáng sợ quá.‬ ‪- Họ đang nhập định.‬ - Ừ. Có vẻ họ đang làm theo lệnh.
‪(세정)‬ ‪뭔가 홀렸어, 지금‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Họ đang nhập định.‬ - Ừ. Có vẻ họ đang làm theo lệnh.
‪(세훈)‬ ‪뭔가 지금 지시를 받고 있는 거 같아‬‪- Họ đang nhập định.‬ - Ừ. Có vẻ họ đang làm theo lệnh. ‪Sao họ đều làm cùng một việc thế nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪왜 여기 다 같은 행동을 보이면서‬ ‪여기 있는 거지?‬‪Sao họ đều làm cùng một việc thế nhỉ?‬
‪아, 이 저주를‬ ‪풀어 주는 거 아니에요, 우리가?‬‪Có lẽ ta cần giải lời nguyền cho họ.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지, 우리가 풀어 줘서‬ ‪우리 어린 친구들이 나갈 수 있게‬‪Đúng rồi. Cần giải lời nguyền‬ ‪để họ trốn thoát.‬
‪이거 우리가 풀어야 돼, 뭔가‬‪Ta cần giải gì đó.‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거 뭐야? 야, 이거 쥐야, 쥐?‬ ‪이거 쥐야?‬‪Gì đây? Một con chuột à?‬ ‪- Một con chuột.‬ - Trời ơi.
‪(종민)‬ ‪쥐야, 쥐, 으악‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Một con chuột.‬ - Trời ơi.
‪이건 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪[종민의 놀라는 탄성]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Đầu người.‬ - Đầu người.
‪- (승기) 사람 머리야‬ ‪- (종민) 머리야?‬‪- Đầu người.‬ - Đầu người.
‪(세정)‬ ‪아유, 무섭게‬ ‪동물 갖다가 이렇게 해 놓냐?‬‪Sao họ lại bỏ mấy con thú bông đáng sợ‬ ‪vào đây?‬
‪[세정의 질색하는 탄성]‬‪Sao họ lại bỏ mấy con thú bông đáng sợ‬ ‪vào đây?‬
‪(승기)‬ ‪어? 붉은 동물‬‪- Một con thú đỏ.‬ - Là một con thú đỏ.
‪(세훈)‬ ‪어, 붉은 동물이다‬‪- Một con thú đỏ.‬ - Là một con thú đỏ.
‪(승기)‬ ‪아까 여기 있었잖아, 붉은 동물‬‪- Một con thú đỏ.‬ - Là một con thú đỏ. ‪Trong đó có nói về thú đỏ.‬ ‪"Cạnh con thú đỏ,‬ ‪bầu trời đỏ bao phủ nơi"...‬
‪(세훈)‬ ‪'붉은 동물 곁‬ ‪붉은 하늘이 덮인 그곳에'‬‪"Cạnh con thú đỏ,‬ ‪bầu trời đỏ bao phủ nơi"...‬
‪'붉은 하늘이 덮인 그곳에'‬‪"Bầu trời đỏ bao phủ‬ ‪nơi được thánh thần che chở và phù hộ".‬
‪'신의 보호와 축복이 가득'‬‪"Bầu trời đỏ bao phủ‬ ‪nơi được thánh thần che chở và phù hộ".‬
‪(종민)‬ ‪어, 이건 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪- (세훈) 전구, 전구죠?‬ ‪- (세정) 어? 저기도 있네‬ ‪[종민이 말한다]‬‪Bóng đèn? Là bóng đèn nhỉ?‬ ‪- Bầu trời đỏ.‬ ‪- Có nữa này.‬
‪(승기)‬ ‪이게 뭘까?‬‪Nghĩa là gì được nhỉ?‬
‪[종민의 놀라는 신음]‬
‪[세정의 궁금한 신음]‬
‪(종민)‬ ‪야, 이거 봐‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nhìn này.‬
‪[세정의 의아한 신음]‬
‪(승기)‬ ‪야, 그걸 또 어떻게‬ ‪붙여 볼 생각을 했대, 형?‬‪Sao anh nghĩ ra phải gắn nó lên tường?‬ ‪- Phần này bằng kim loại.‬ ‪- Ồ, nữa này.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 여기 쇠다‬‪- Phần này bằng kim loại.‬ ‪- Ồ, nữa này.‬
‪(종민)‬ ‪어? 여기도 있잖아‬‪- Phần này bằng kim loại.‬ ‪- Ồ, nữa này.‬ ‪- Dính rồi.‬ ‪- Con thú đỏ dính trên tường.‬
‪(승기)‬ ‪어? 붙었어, 얘도 붙었어‬‪- Dính rồi.‬ ‪- Con thú đỏ dính trên tường.‬
‪(세정)‬ ‪빨간 거는 붙어요‬‪- Dính rồi.‬ ‪- Con thú đỏ dính trên tường.‬ ‪Cần đi theo đường này.‬
‪(승기)‬ ‪그래, 이 라인을 따라서‬‪Cần đi theo đường này.‬ ‪- Nên dính vào đây không?‬ ‪- Làm đi.‬
‪- (세정) 그걸 붙여 볼까요?‬ ‪- (승기) 붙여 볼까?‬‪- Nên dính vào đây không?‬ ‪- Làm đi.‬ ‪Tôi đến làng này...‬
‪(종훈)‬ ‪[힘주며]‬ ‪이 마을에, 아, 아야, 조사하러 왔다가‬‪Tôi đến làng này...‬ ‪để điều tra, nhưng đột nhiên bị tấn công.‬
‪아, 갑작스럽게‬ ‪기습 공격을 당해 가지고‬‪để điều tra, nhưng đột nhiên bị tấn công.‬
‪(재석)‬ ‪기습 공격을 당해...‬‪Anh bị tấn công?‬
‪[종훈의 힘겨운 신음]‬‪Cảm ơn anh. Đau quá.‬
‪(종훈)‬ ‪아, 감사합니다, 아야‬‪Cảm ơn anh. Đau quá.‬
‪아니, 근데 우리 세 분은‬‪Còn ba người...Trời ơi.‬
‪[종훈의 아파하는 신음]‬ ‪여기 어쩐 일이세요?‬‪Còn ba người...Trời ơi.‬ ‪- Sao lại đến đây?‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 우리는 의뢰를 받고‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Bọn tôi nhận được yêu cầu từ khách hàng.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪여기 뭐, 저, 혜원인가 하는 분이‬‪Một cô gái tên Hye Won...‬
‪잠깐만, 혜원이라고 하셨어요?‬‪- Anh nói là Hye Won?‬ ‪- Phải.‬
‪- (재석) 예‬ ‪- 혜원?‬‪- Anh nói là Hye Won?‬ ‪- Phải.‬ ‪Hye Won à?‬
‪(종훈)‬ ‪아니, 사실은 그, 자살한 혜원‬‪Nói thật, tôi đến làng này‬
‪그분이 뭔가 수상해 가지고‬ ‪여기까지 왔거든요‬‪vì vụ tự sát của cô ấy‬ ‪có gì đó không đúng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리도 오늘 마을 탐문하다 보니까‬‪Bọn tôi đã thu thập thông tin‬ ‪ở làng hôm nay và thấy một lá thư.‬
‪편지도 발견됐거든요‬‪Bọn tôi đã thu thập thông tin‬ ‪ở làng hôm nay và thấy một lá thư.‬
‪- 편지가요?‬ ‪- (재석) 여기 이 마을에‬‪- Một lá thư?‬ ‪- Có vẻ, ở làng này, Stephanie Lee...‬
‪(재석)‬ ‪스테파니 리가...‬‪- Một lá thư?‬ ‪- Có vẻ, ở làng này, Stephanie Lee...‬
‪[익살스러운 음악]‬‪TẠM NGHỈ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪TẠM NGHỈ?‬
‪어허?‬
‪어허‬
‪우리 같이 공조 아닙니까?‬‪Ta cùng phe mà nhỉ?‬
‪- (재석) 아, 아이, 뭐‬ ‪- (민영) 아, 공조인데‬‪- Ý tôi là...‬ ‪- Phải, nhưng...‬ ‪Được rồi. Tôi sắp nói‬ ‪cho mọi người một tin quan trọng.‬
‪(종훈)‬ ‪네, 제가 지금 중요한 정보를‬ ‪드리려고 했는데 갑자기 서운하네요‬‪Được rồi. Tôi sắp nói‬ ‪cho mọi người một tin quan trọng.‬ ‪Đột nhiên đau lòng quá.‬
‪(재석)‬ ‪아, 무슨 정보인지 얘기를‬‪Anh nói đi.‬
‪(종훈)‬ ‪스테파니 리 씨가‬ ‪본명이 이정아잖아요?‬‪Tên thật của Stephanie Lee‬ ‪là Lee Jeong Ah.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪예, 그렇죠‬‪Tên thật của Stephanie Lee‬ ‪là Lee Jeong Ah.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Cô ấy là người làng này.‬
‪이 마을 출신인 겁니다‬‪- Đúng.‬ ‪- Cô ấy là người làng này.‬
‪예, 그건 우리도 알고 있어요‬‪- Ừ. Bọn tôi biết rồi.‬ ‪- Thật ư?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪그랬어요? 저만 알고 있는 줄 알았는데‬‪- Ừ. Bọn tôi biết rồi.‬ ‪- Thật ư?‬ ‪BỌN TÔI BIẾT RỒI‬ ‪Tôi tưởng mình tôi biết.‬ ‪Còn một chuyện nữa.‬
‪(종훈)‬ ‪그러면 다른 거‬‪Tôi tưởng mình tôi biết.‬ ‪Còn một chuyện nữa.‬
‪어, 그분이‬‪Cô ấy...‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Cô ấy...‬
‪저랑 사이가 굉장히 나쁘죠‬‪có quan hệ không tốt với tôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪그거는 우리가 봐서 알죠‬‪Bọn tôi cũng thấy rồi.‬
‪[한숨]‬‪Vậy nên tôi mới đến đây.‬
‪그것 때문에 사실 온 거예요‬‪Vậy nên tôi mới đến đây.‬ ‪Ta đâu có giải đố‬ ‪để lấy thông tin ruồi bu thế này.‬
‪(재욱)‬ ‪지금 이거 들으려고 우리가 저걸‬ ‪앞의 그걸 푼 게 아니잖아요, 지금‬‪Ta đâu có giải đố‬ ‪để lấy thông tin ruồi bu thế này.‬ ‪Nên trói anh ta vào ghế lại đi.‬
‪잠깐만, 앉아 봐, 다시 묶어야겠네‬‪Nên trói anh ta vào ghế lại đi.‬ ‪Khoan.‬
‪(종훈)‬ ‪아니, 저, 그건 아니고‬‪Khoan.‬ ‪- Tôi đã sợ suýt chết đấy!‬ ‪- Sao quan hệ của hai người không tốt thế?‬
‪아니야, 저 진짜 무서워 죽는 줄‬ ‪알았단 말이에요‬‪- Tôi đã sợ suýt chết đấy!‬ ‪- Sao quan hệ của hai người không tốt thế?‬
‪(민영)‬ ‪아니, 스테파니 리 씨랑 왜 그렇게‬ ‪사이가 안 좋으신 거예요?‬‪- Tôi đã sợ suýt chết đấy!‬ ‪- Sao quan hệ của hai người không tốt thế?‬
‪아, 그러니까 제가 아무리 봐도‬‪Cô ta có rất nhiều điểm khả nghi.‬
‪영 수상한 게 한두 가지가‬ ‪아니라는 거죠‬‪Cô ta có rất nhiều điểm khả nghi.‬
‪그분이 뭔가 수상해서‬ ‪계속 조사를 하다 보니까‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi cứ điều tra cô ta‬ ‪vì cô ta khả nghi quá,‬
‪그분이랑 그 혜원이란 분이랑‬ ‪살짝 연관이 있는 거예요‬‪hóa ra cô ta quen Hye Won.‬
‪아, 좀 여러 가지 일들이 영 이상하네‬‪Chuyện này khá lạ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 이분은 아까 우리 왔을 때‬‪Lúc bọn mới đến làng này,‬
‪그, 나무 아래서 이렇게‬ ‪저, 저, 죽어 있더라고요‬‪bọn tôi thấy cái xác này dưới gốc cây.‬
‪[재석과 종훈이 놀란다]‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(종훈)‬ ‪우아, 내가 시체랑 같이 있었네‬‪Từ đầu tới giờ tôi ở với xác chết!‬
‪- 아, 몰랐어요?‬ ‪- (종훈) 예‬‪- Anh không biết à?‬ ‪- Không.‬
‪(종훈)‬ ‪몰라...‬‪- Anh không biết à?‬ ‪- Không.‬
‪이게 지금 시체를 보시면‬‪Nếu nhìn kỹ cái xác này,‬ ‪ta có thể biết nguyên nhân chết.‬
‪이 사인이 말이죠‬‪Nếu nhìn kỹ cái xác này,‬ ‪ta có thể biết nguyên nhân chết.‬
‪죽기 전에 약간 입술 주변에‬ ‪탈수 증상이 있는 거 같아요‬‪Môi cô ấy có dấu hiệu mất nước‬ ‪- trước khi chết.‬ - "Dấu hiệu mất nước?"
‪(재석)‬ ‪탈수 증상요?‬‪- trước khi chết.‬ - "Dấu hiệu mất nước?"
‪(종훈)‬ ‪예, 그리고 약간 게거품을 물었던‬ ‪흔적이 있는 게‬‪Phải. Còn có dấu bọt quanh khóe miệng.‬
‪그, 혜원 씨, 혜원 씨 죽은 사인이랑‬ ‪거의 비슷하지 않습니까?‬‪Không phải nguyên nhân cái chết‬ ‪giống với Hye Won sao?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저희는 혜원 씨가‬ ‪어떻게 죽었는지를 몰라요‬‪Chúng tôi không biết Hye Won chết thế nào.‬
‪(종훈)‬ ‪아, 거기까지는 모르시는구나‬ ‪[재석이 대답한다]‬‪Chúng tôi không biết Hye Won chết thế nào.‬ ‪- Không biết à?‬ ‪- Phải.‬
‪이게 사인이 아무래도‬‪Tôi nghĩ có thể cô ấy chết‬
‪붕산이 아닌가 싶어요‬ ‪확실하지는 않은데‬‪vì ngộ độc axit boric.‬ ‪Axit boric?‬
‪붕산요?‬‪Axit boric?‬ ‪Có thể dùng lượng nhỏ axit boric‬ ‪để khử trùng,‬
‪(종훈)‬ ‪이게 소량으로 쓰면은‬ ‪소독도 하고 뭐, 그런 건데‬‪Có thể dùng lượng nhỏ axit boric‬ ‪để khử trùng,‬ ‪nhưng nếu nuốt 20g có thể gây chết người.‬
‪아주 미세하게 20g만 먹어도‬ ‪치사량이 될 수 있거든요‬‪nhưng nếu nuốt 20g có thể gây chết người.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 제가 아까 사실, 그‬ ‪혜원 씨네 집에서‬‪Thật ra, vừa ban tối,‬ ‪- lúc ở nhà Hye Won...‬ ‪- Sao?‬
‪흰색 가루를 발견했거든요‬‪...tôi thấy một chất bột trắng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CÓ CHẤT BỘT TRẮNG Ở NHÀ HYE WON‬
‪혹시 가루 있잖아요‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪Nhớ phải cẩn thận‬ ‪để không chạm vào‬ ‪hay nuốt phải thứ bột trắng đó.‬
‪그거 드시거나 절대 뭐, 건들거나‬ ‪뭐, 이렇게 하시면 안 됩니다‬‪để không chạm vào‬ ‪hay nuốt phải thứ bột trắng đó.‬ ‪- Nếu nuốt phải...‬ ‪- Sao bọn tôi lại nuốt nó chứ?‬
‪혹시라도 드시면...‬‪- Nếu nuốt phải...‬ ‪- Sao bọn tôi lại nuốt nó chứ?‬
‪아니, 우리가 그걸 왜 먹어요?‬‪- Nếu nuốt phải...‬ ‪- Sao bọn tôi lại nuốt nó chứ?‬
‪(재욱)‬ ‪너 먹었다며, 아까?‬‪Anh nói anh ăn rồi.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[종훈의 놀라는 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪뭐라고?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Chất bột trắng đó. Bà đồng...‬ ‪- Anh uống nước cây đào chưa?‬
‪(재욱)‬ ‪하얀 가루‬‪- Chất bột trắng đó. Bà đồng...‬ ‪- Anh uống nước cây đào chưa?‬
‪- 복숭아 물 드셨어요?‬ ‪- (재욱) 무녀 집, 무녀‬‪- Chất bột trắng đó. Bà đồng...‬ ‪- Anh uống nước cây đào chưa?‬ ‪Tôi tưởng là đường chứ.‬
‪아니, 그냥 설탕인 줄 알고 먹었는데‬‪Tôi tưởng là đường chứ.‬
‪(주민2)‬ ‪이거 귀신 쫓는‬‪NƯỚC CÂY ĐÀO ĐƯỢC CHO LÀ‬ ‪CÓ CÔNG DỤNG XUA ĐUỔI TÀ MA‬
‪귀신을 쫓는‬‪NƯỚC CÂY ĐÀO ĐƯỢC CHO LÀ‬ ‪CÓ CÔNG DỤNG XUA ĐUỔI TÀ MA‬
‪(무녀)‬ ‪복숭아 가지로 만든 물이야‬‪CHẤT BỘT TRẮNG TRONG NƯỚC LÀ AXIT BORIC?‬
‪(주민2)‬ ‪이 마을의 저주를 막아 줄 거예요‬‪CHẤT BỘT TRẮNG TRONG NƯỚC LÀ AXIT BORIC?‬
‪근데 그걸 먹으면 어떻게 된다고?‬‪Nếu nuốt phải thì sao?‬
‪- (재욱) 해독 작용...‬ ‪- (종훈) 죽어요, 죽어‬‪- Thuốc giải...‬ ‪- Anh sẽ chết.‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪- 아니, 그래도 그 복숭아 물...‬ ‪- 몇 시간 후에 나타나요?‬‪- Nước cây đào...‬ ‪- Bao giờ nó phát tác?‬
‪치사량이, 많은가 모르겠네‬‪Không biết có đủ liều‬ ‪làm chết người không.‬ ‪NẾU ĐÓ LÀ AXIT BORIC...‬
‪아, 근데 잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 내가 생각해 보니까‬‪Tôi vừa nhớ ra một chuyện.‬
‪우리 만물상에 있을 때, 그때, 저기‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪Lúc ở tiệm tạp hóa, anh...‬
‪- 아, 태항호 씨한테 전화 왔잖아‬ ‪- (재석) 맞아‬‪- Anh đã gọi Tae Hang Ho.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪태항호하고 뭐 관계있죠, 예?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Anh quen biết Tae Hang Ho đúng không?‬
‪[종훈의 탄성]‬ ‪아니, 태항호가, 뭐, 막‬‪Tae Hang Ho đột nhiên nổi giận vì anh.‬
‪화 되게 많이 내다가‬ ‪갑자기 그러던데, 어?‬‪Tae Hang Ho đột nhiên nổi giận vì anh.‬ ‪Anh có hẹn gặp anh ta.‬
‪만나기로 하고‬‪Anh có hẹn gặp anh ta.‬
‪야, 윤종훈이!‬‪Này, Yoon Jong Hoon!‬
‪(항호)‬ ‪너, 씨, 왜 연락이 안 되는 거야?‬ ‪인마, 너, 어!‬‪Sao tôi gọi mà không bắt máy?‬
‪(종훈)‬ ‪태항호 씨도 사실은‬‪Tae Hang Ho là một gã nguy hiểm.‬
‪굉장히 위험해 보이는 사람입니다‬‪Tae Hang Ho là một gã nguy hiểm.‬ ‪Chờ đã. Stephanie Lee rất đáng nghi,‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 잠깐만‬‪Chờ đã. Stephanie Lee rất đáng nghi,‬
‪우리 스테파니 리도 진짜 이상하지만‬‪Chờ đã. Stephanie Lee rất đáng nghi,‬
‪진짜 이상한 건 당신도 진짜 이상해‬‪Chờ đã. Stephanie Lee rất đáng nghi,‬ ‪nhưng anh cũng vậy.‬
‪(종훈)‬ ‪사실은 그 사람도 조사하기 위해서‬ ‪일부러 접근한 겁니다‬‪Thật ra,‬ ‪tôi tiếp cận anh ta để điều tra.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[재석의 한숨]‬‪Anh có liên hệ với tất cả những người‬ ‪liên quan đến vụ án này.‬
‪아니, 지금 사건에 관계된‬ ‪모든 사람들하고 다 연관이 돼 있네‬‪Anh có liên hệ với tất cả những người‬ ‪liên quan đến vụ án này.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까‬‪Tôi biết.‬
‪(종훈)‬ ‪일단 구해 주셔서 너무 감사하고‬‪Dù sao cũng cảm ơn vì cứu tôi.‬ ‪Tôi sẽ đi‬
‪하여튼 저도, 하여튼 나가서‬ ‪볼일 보겠습니다, 예‬‪Tôi sẽ đi‬ ‪- tìm người giúp.‬ ‪- Ta cần phá vụ án này.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 뭐, 우리도‬ ‪의뢰받은 사건이 있어서‬‪- tìm người giúp.‬ ‪- Ta cần phá vụ án này.‬ ‪- Được. Tôi biết rồi.‬ ‪- Chào.‬
‪(종훈)‬ ‪네, 네, 알겠습니다‬ ‪[함께 인사한다]‬‪- Được. Tôi biết rồi.‬ ‪- Chào.‬
‪- (종훈) 민영 씨, 다음에 또 봐요, 네‬ ‪- (민영) 네‬‪- Chào Min Young.‬ ‪- Chào.‬
‪[문이 삐그덕 닫힌다]‬ ‪- (재석) 아, 저 사람 이상하네‬ ‪- 의심스러워‬‪ANH TA RẤT KHẢ NGHI‬ ‪- Anh ta cũng khả nghi.‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 여보세요?‬‪- Alô.‬ ‪- Alô.‬
‪(종민)‬ ‪여보세요, 형‬‪- Alô.‬ ‪- Alô.‬ ‪- Anh Jae Suk, bọn tôi đang giải đố.‬ ‪- Ừ.‬
‪지금 우리 문제 풀고 있는데‬‪- Anh Jae Suk, bọn tôi đang giải đố.‬ ‪- Ừ.‬
‪[재석이 대답한다]‬ ‪이쪽으로 잠깐만 와 주세요‬ ‪같이 풀어야 될 거 같아‬‪- Được rồi.‬ ‪- Đến đây chút đi.‬ ‪- Ta nên giải cùng nhau.‬ ‪- Có vẻ là manh mối lớn,‬
‪(승기)‬ ‪아니, 여기, 형‬ ‪여기 중요한 단서가 있는 거 같은데‬‪- Ta nên giải cùng nhau.‬ ‪- Có vẻ là manh mối lớn,‬ ‪nhưng bọn tôi không tự giải được.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪지금 저희만으로는 해결이 좀 안 돼서‬‪nhưng bọn tôi không tự giải được.‬ ‪Được rồi. Tôi sẽ đến ngay.‬
‪(재석)‬ ‪알았어, 알았어, 그러면‬ ‪기다리고 있어, 내가 금방 갈게‬‪Được rồi. Tôi sẽ đến ngay.‬
‪(재석)‬ ‪이 안으로 쑥 들어오라 그랬는데‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪Họ bảo ta vào trong nhà.‬ ‪Phải. Này, tòa nhà kia có mái đỏ.‬
‪(민영)‬ ‪어, 저기 빨간 지붕‬‪Phải. Này, tòa nhà kia có mái đỏ.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (재욱) 왜?‬‪- Cái gì...‬ ‪- Gì thế này?‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬‪Gì đây?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(재석)‬ ‪저...‬‪Họ...‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아, 어떻게‬‪Sao lại...Trời ơi.‬
‪[재석의 놀라는 숨소리]‬‪Sao lại...Trời ơi.‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬
‪(재욱)‬ ‪다 어린, 어린 소녀들이네‬‪Đều là những cô gái trẻ.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이분들 왜‬ ‪[개가 왈왈 짖는다]‬‪Sao họ...‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬ ‪아유, 씨‬‪Trời ơi.‬
‪야, 종민아‬‪- Jong Min!‬ ‪- Bọn tôi ở trong này.‬
‪(세훈)‬ ‪예, 여기예요‬‪- Jong Min!‬ ‪- Bọn tôi ở trong này.‬ ‪- Đây là...‬ ‪- Ở đâu cơ?‬
‪- (재석) 아, 이거 뭐...‬ ‪- (민영) 어디야?‬‪- Đây là...‬ ‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Ở trong này.‬ ‪- Ở đây.‬
‪- (세훈) 여기요‬ ‪- (승기) 여기‬‪- Ở trong này.‬ ‪- Ở đây.‬
‪- (재석) 야, 이분들 뭐야?‬ ‪- (민영) 어, 거기서 뭐 해?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Họ là ai?‬ ‪Đến cửa đi.‬
‪(종민)‬ ‪일단 이 안으로...‬‪Đến cửa đi.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[탐정들이 놀란다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(소녀들)‬ ‪외지인을 가둬야 돼‬‪- Nhốt hết người lạ.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪외지인을 가둬야 돼‬‪- Nhốt hết người lạ.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪외지인을 가둬야 돼‬ ‪외지인을 가둬야 돼...‬‪- Nhốt hết người lạ.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Nhốt hết người lạ.‬ ‪- Từ từ.‬ ‪NGHE TIẾNG HÉT LÀ BIẾT HỌ ĐANG ĐẾN‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만, 아유, 아, 잠깐만‬‪NGHE TIẾNG HÉT LÀ BIẾT HỌ ĐANG ĐẾN‬ ‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Nhốt họ lại.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪왜 그래, 아유, 아, 왜 이래?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Nhốt họ lại.‬
‪아, 왜 이래요... 아, 정말‬‪Làm gì vậy hả? Khoan nào.‬
‪[민영의 비명]‬‪Trời đất ơi.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만, 아...‬‪- Nhốt hết người lạ.‬ ‪- Khoan đã. Ôi trời.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Chào mừng.‬ ‪- Các anh ổn chứ?‬
‪(승기)‬ ‪괜찮아요, 괜찮아? 괜찮아, 괜찮아?‬‪- Chào mừng.‬ ‪- Các anh ổn chứ?‬ ‪Ổn chứ?‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Có sao không?‬
‪(재석)‬ ‪와, 나 진짜 깜짝...‬‪- Thật là.‬ ‪- Có sao không?‬
‪- (승기) 괜찮아?‬ ‪- (재석) 민영아, 괜찮냐?‬‪- Cô ổn chứ?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(재욱)‬ ‪너희도 이렇게 잡혀 들어온 거야?‬ ‪[탐정들이 긍정한다]‬‪- Mọi người cũng bị thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪얼마나 무서웠는데요‬‪Tôi sợ quá.‬
‪[재석의 헛웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪깜짝 놀랐어요, 깜짝 놀랐어요‬‪Tôi hết cả hồn đấy.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 귀신이 아니잖아‬‪Họ không phải ma quỷ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Họ là những cô gái bị giấu đi.‬
‪- (세훈) 이게 숨겨진 그 소녀들‬ ‪- (승기) 귀신이 아닌데‬‪- Ừ.‬ ‪- Họ là những cô gái bị giấu đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이분들이?‬‪Vậy sao?‬ ‪Quan trọng là đã giải đố xong.‬
‪(세훈)‬ ‪중요한 건 일단‬ ‪저희가 여기 갇혀서 풀었거든요‬‪Quan trọng là đã giải đố xong.‬
‪(재욱)‬ ‪풀었어?‬ ‪[탐정들이 긍정한다]‬‪- Giải được chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Ta dán nó lên tường nhé?‬ ‪- Làm đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪그럼 붙여 볼까?‬‪- Ta dán nó lên tường nhé?‬ ‪- Làm đi.‬
‪[세훈과 승기가 호응한다]‬‪- Ta dán nó lên tường nhé?‬ ‪- Làm đi.‬ ‪Ra vậy. Đó là cách mở cửa.‬
‪(재석)‬ ‪문을, 아, 문을 여는구나, 이걸로‬ ‪문에 붙여서‬‪Ra vậy. Đó là cách mở cửa.‬
‪(재욱)‬ ‪그래‬‪Đúng vậy.‬
‪아, 이게 자석이 있구나, 이 안에‬‪Chắc là có nam châm bên trong.‬
‪- (재석) 종민아‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Jong Min.‬ ‪- Gì?‬
‪(재석)‬ ‪하, 너는 이 안에서‬ ‪그냥 같이 있었던 거잖아‬‪Anh chẳng làm được gì ngoài việc bị nhốt.‬
‪[종민의 탄성]‬‪Anh không biết‬ ‪tôi đã đóng góp bao nhiêu đâu.‬
‪(종민)‬ ‪나의 활약을 모르시네요‬‪Anh không biết‬ ‪tôi đã đóng góp bao nhiêu đâu.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 숫자 모양으로 붙는구나‬‪Dán đồ vật lên tường thành con số.‬ ‪- Cần ba con số.‬ ‪- Cần ba con số.‬
‪(재욱)‬ ‪이거, 저거‬ ‪너희 여기 3 만들어야겠다, 3‬‪- Cần ba con số.‬ ‪- Cần ba con số.‬
‪[탐정들이 대답한다]‬ ‪(민영)‬ ‪하나 3 만들어야 돼, 3‬‪- Cần ba con số.‬ ‪- Cần ba con số.‬ ‪- Được rồi.‬ - Ba. ‪- Năm, bảy.‬ - Ba, năm, bảy.
‪- (민영) 5, 7‬ ‪- (재욱) 3, 5, 7‬‪- Năm, bảy.‬ - Ba, năm, bảy.
‪(재석)‬ ‪3, 5, 7‬‪- Năm, bảy.‬ - Ba, năm, bảy.
‪(승기)‬ ‪저희가 생각한 거는‬‪Bọn tôi nghĩ thế này.‬ ‪Có bát cắm nhang trên sàn.‬
‪각 밑에 보면 향이 있어요‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Bọn tôi nghĩ thế này.‬ ‪Có bát cắm nhang trên sàn.‬ ‪Tôi nghĩ ta cần đốt bảy, năm,‬ ‪và ba cây nhang.‬
‪향을, 향 개수를‬ ‪일곱 개, 다섯 개, 세 개를‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Tôi nghĩ ta cần đốt bảy, năm,‬ ‪và ba cây nhang.‬
‪꽂아야 되는 거 아닌가?‬ ‪라는 생각을 한 거지‬‪Tôi nghĩ ta cần đốt bảy, năm,‬ ‪và ba cây nhang.‬ ‪- Tôi nghĩ đó là cách giải.‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪내가 볼 때는 이거 맞는 거 같아, 이거‬‪- Tôi nghĩ đó là cách giải.‬ ‪- Đúng.‬
‪(세정)‬ ‪그렇죠, 이 향은 맞는데‬‪- Tôi nghĩ đó là cách giải.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Một khi thắp nhang xong,‬ ‪ta sẽ có thể rời khỏi phòng này.‬
‪(종민)‬ ‪이 향초를 꽂아 가지고‬ ‪이 세 개를 다 피우면은‬‪Một khi thắp nhang xong,‬ ‪ta sẽ có thể rời khỏi phòng này.‬
‪우리가 나갈 수 있나 봐‬ ‪[세훈이 호응한다]‬‪Một khi thắp nhang xong,‬ ‪ta sẽ có thể rời khỏi phòng này.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[탐정들의 비명]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[탐정들의 비명]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[탐정들이 놀란다]‬‪CÓ LẼ TA SUY LUẬN SAI‬
‪(세정)‬ ‪아, 깜짝이야‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Trời đất.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아, 이게 맞, 맞는다고 터지는 거구나‬‪Vụ nổ đó tức là ta đi đúng hướng.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Có vẻ thế.‬
‪- (민영) 예‬ ‪- (세정) 그런가 봐요‬‪- Phải.‬ ‪- Có vẻ thế.‬ ‪- Cái gì nổ vậy?‬ ‪- Lấy nhang ra rồi thắp một lượt đi.‬
‪(재석)‬ ‪저게 근데 뭐, 왜 그런 거야?‬‪- Cái gì nổ vậy?‬ ‪- Lấy nhang ra rồi thắp một lượt đi.‬
‪(승기)‬ ‪저거 다 빼고 한꺼번에 켜서‬ ‪다시 켜야 될 거 같아‬‪- Cái gì nổ vậy?‬ ‪- Lấy nhang ra rồi thắp một lượt đi.‬
‪(민영)‬ ‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[탐정들의 비명]‬
‪(재욱)‬ ‪어유‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Để tôi.‬
‪(승기)‬ ‪내가 할게요‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Để tôi.‬ ‪- Sẽ còn một vụ nổ nữa.‬ ‪- Cửa sẽ mở ra.‬
‪(재욱)‬ ‪하나 남았다는 얘기네, 그러면‬‪- Sẽ còn một vụ nổ nữa.‬ ‪- Cửa sẽ mở ra.‬
‪(세정)‬ ‪이제 열리나 봐‬‪- Sẽ còn một vụ nổ nữa.‬ ‪- Cửa sẽ mở ra.‬
‪[우르릉거린다]‬
‪[탐정들의 비명]‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[탐정들의 놀라는 탄성]‬
‪[탐정들의 놀라는 탄성]‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아, 뭐야, 이거?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là chỗ ta đến lúc nãy.‬
‪(승기)‬ ‪여기가 아까 거기 아닌가?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là chỗ ta đến lúc nãy.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 근데 아까‬ ‪저 소녀들은 어떡하지?‬‪Ta nên làm gì với mấy cô gái?‬ ‪Cửa này...‬
‪(세정)‬ ‪이 문‬‪Cửa này...‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재욱)‬ ‪어, 어?‬
‪- (세훈) 돌아왔다‬ ‪- (재석) 이제는 괜찮은 거예요?‬‪- Họ bình thường rồi.‬ ‪- Các cô ổn chứ? Chính xác đã có việc gì?‬
‪(재석)‬ ‪대체 무슨 일이?‬‪- Họ bình thường rồi.‬ ‪- Các cô ổn chứ? Chính xác đã có việc gì?‬
‪(재욱)‬ ‪우리를 왜 가둔 거예요?‬‪Sao các cô nhốt bọn tôi?‬
‪(소녀1)‬ ‪저희는 신탁을 받아‬ ‪이쪽에 갇혀 있었어요‬‪Chúng tôi bị nhốt ở đây vì lời sấm truyền.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(재욱)‬ ‪아, 그러니까...‬‪- Nên...‬ ‪- Chúng tôi nhốt mọi người lại‬
‪(소녀1)‬ ‪외지인들이 갑자기 들어와‬ ‪놀라서 가둬 둔 거고요‬‪- Nên...‬ ‪- Chúng tôi nhốt mọi người lại‬ ‪vì các anh làm chúng tôi giật mình.‬
‪저희가 뭐, 어떻게 좀 도와드릴‬‪Các cô cần giúp gì không?‬
‪(종민)‬ ‪아는 거 있으면 다 얘기를 해 주세요‬‪Hãy nói những gì các cô biết.‬
‪- (소녀2) 혹시‬ ‪- (종민) 예‬‪- Liệu có phải...‬ ‪- Vâng?‬
‪(소녀2)‬ ‪마을 돌아다니면서 마을 사람들이‬ ‪물을 권하지 않았나요?‬‪...dân làng đã mời các anh uống nước‬ ‪khi ở đây không?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Có, đúng thế.‬
‪[탐정들이 긍정한다]‬ ‪예, 맞아요‬‪- Phải.‬ ‪- Có, đúng thế.‬
‪복숭아 물, 그래서, 저기‬ ‪이 친구랑 저랑 먹었는데‬‪- Nếu đã uống...‬ ‪- Anh ấy và tôi đã uống nước cây đào.‬
‪- (종민) 맛있게 먹었는데‬ ‪- (승기) 저도 먹었는데‬‪- Ngon lắm.‬ ‪- Tôi cũng uống.‬
‪저도 먹었는데‬‪- Ngon lắm.‬ ‪- Tôi cũng uống.‬
‪귀신을 쫓는‬‪NƯỚC CÂY ĐÀO ĐƯỢC CHO LÀ‬ ‪CÓ CÔNG DỤNG XUA ĐUỔI TÀ MA‬
‪(주민2)‬ ‪복숭아 나뭇가지 달인 물이에요‬‪NƯỚC CÂY ĐÀO ĐƯỢC CHO LÀ‬ ‪CÓ CÔNG DỤNG XUA ĐUỔI TÀ MA‬
‪(소녀2)‬ ‪제 친구들이 그 물을 마시고는‬ ‪죽고는 했거든요‬‪Các bạn tôi đã chết sau khi uống nước đó.‬
‪[탐정들의 놀라는 신음]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪(민영)‬ ‪봐 봐, 오빠, 아까, 아까 그랬잖아‬ ‪윤종훈 씨가‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪Jong Hoon cũng bảo ta như thế.‬
‪혹시 가루 있잖아요‬ ‪[재욱이 호응한다]‬‪Nhớ phải cẩn thận‬
‪그거 드시거나 절대 뭐, 건들거나‬ ‪뭐, 이렇게 하시면 안 됩니다‬‪để không chạm vào‬ ‪hay nuốt phải thứ bột trắng đó.‬ ‪Nếu nuốt phải...‬
‪혹시라도 드시면...‬‪Nếu nuốt phải...‬ ‪Cần giải độc ngay.‬
‪빨리 해독하셔야 될 거 같은데‬‪Cần giải độc ngay.‬
‪[탐정들이 묻는다]‬ ‪(재석)‬ ‪어떻게 해독을 해야 됩니까?‬‪- Bằng cách nào?‬ ‪- Cần làm gì?‬ ‪VẬY ĐÚNG LÀ BỘT AXIT BORIC‬
‪(소녀2)‬ ‪마을 중간에‬ ‪성스러운 무녀의 숲이 있어요‬‪Chính giữa ngôi làng‬ ‪là khu rừng thiêng của các thầy đồng.‬
‪그 숲은 원래 무녀들이‬ ‪차기 무녀를 위해서‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Họ giấu Thánh Thủy,‬ ‪loại nước thiêng liêng nhất làng,‬ ‪cũng như các đạo cụ hành lễ của họ ở đó‬
‪자신이 사용하던 신물과 함께‬‪cũng như các đạo cụ hành lễ của họ ở đó‬ ‪cho những người sẽ thành thầy đồng‬ trong tương lai.
‪마을에서 가장 성스러운 물인‬ ‪정수를 숨겨 둔 곳이에요‬‪cho những người sẽ thành thầy đồng‬ trong tương lai.
‪그곳에 가셔서‬ ‪그 정수를 드시는 게 좋을 거 같아요‬‪Các anh nên đến đó uống Thánh Thủy.‬
‪그럼 일단 우리는‬ ‪무녀를 찾아야 되나요?‬‪Có cần tìm bà đồng đó không?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 아까, 그, 저기‬‪Lúc đi khỏi đền, bà ấy bảo sẽ về nhà.‬
‪신당에서 나와 가지고‬ ‪집으로 간다 그랬었는데‬‪Lúc đi khỏi đền, bà ấy bảo sẽ về nhà.‬
‪(소녀1)‬ ‪무녀의 집이 폐가라는 건 압니다‬‪Bà đồng sống ở một ngôi nhà hoang.‬
‪- (종민) 무녀의, 무녀의 집이?‬ ‪- (세정) 무녀의 집이 폐가라고요?‬‪- Bà đồng sống ở nhà hoang?‬ ‪- Nhà hoang à?‬
‪(종민)‬ ‪폐가라고요?‬‪- Bà đồng sống ở nhà hoang?‬ ‪- Nhà hoang à?‬ ‪Tôi xin lỗi,‬
‪(재석)‬ ‪아니, 미안한데, 저기‬‪Tôi xin lỗi,‬ ‪nhưng loại nước đó nguyền rủa làng này à?‬
‪그럼 우리가 먹은 물이‬ ‪이 마을의 저주라는 건가요?‬‪nhưng loại nước đó nguyền rủa làng này à?‬ ‪Lời nguyền.‬
‪(소녀2)‬ ‪저주‬‪Lời nguyền.‬
‪이건 저주가 아니에요‬‪- Đây không phải lời nguyền.‬ ‪- Hả?‬
‪[재석의 의아한 신음]‬‪- Đây không phải lời nguyền.‬ ‪- Hả?‬
‪저주가 아니라고요?‬‪Không phải lời nguyền?‬
‪(소녀2)‬ ‪누군가 마을 사람들을 조종해서‬‪Có người đang điều khiển dân làng‬
‪소녀들을 죽이고 있어요‬‪để giết các cô gái trẻ.‬
‪이건 저주가 아니라 살인이라고요‬‪Không phải lời nguyền mà là giết người.‬
‪살인이에요?‬‪- Giết người?‬ ‪- Án mạng?‬
‪(재석)‬ ‪알겠습니다, 저, 고맙습니다‬‪Được rồi. Cảm ơn các cô.‬ ‪Ở ngoài có thể nguy hiểm, cứ ở trong đi.‬
‪(재욱)‬ ‪일단, 일단 여기 있어요‬ ‪위험하니까 안에 있어요‬‪Ở ngoài có thể nguy hiểm, cứ ở trong đi.‬ ‪Đừng đi đâu. Cứ ở đây nhé.‬
‪(재석)‬ ‪딴 데 가지 말고 여기 계세요‬‪Đừng đi đâu. Cứ ở đây nhé.‬
‪범인은 우리가 찾아볼게요‬‪Chúng tôi sẽ bắt hung thủ.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪문자 왔는데‬‪Tôi vừa có tin nhắn.‬
‪(종민)‬ ‪어?‬‪Tôi vừa có tin nhắn.‬ ‪"Yoon Jong Hoon đây. Như dự đoán,‬ ‪nạn nhân bị giết bằng axit boric.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪"Yoon Jong Hoon đây. Như dự đoán,‬ ‪nạn nhân bị giết bằng axit boric.‬
‪(재석)‬ ‪'윤종훈입니다, 그 시체는 역시‬ ‪붕산에 의한 타살이 맞더군요'‬‪"Yoon Jong Hoon đây. Như dự đoán,‬ ‪nạn nhân bị giết bằng axit boric.‬
‪'제가 경찰을 불렀습니다'‬‪Tôi đã gọi cảnh sát. Mười phút nữa họ đến‬
‪'10분 안에 경찰이 갈 테니‬ ‪그 전까지 진범을 확보해 주세요'‬‪Tôi đã gọi cảnh sát. Mười phút nữa họ đến‬ ‪nên hãy giúp cầm chân hung thủ.‬ ‪Có thể nảy sinh vấn đề,‬
‪'하지만 문제가 생길 수 있으니‬ ‪반드시 한 명을 검거해 주세요'‬‪Có thể nảy sinh vấn đề,‬ ‪mọi người phải‬ ‪tìm ra hung thủ bằng mọi giá".‬ ‪HUNG THỦ CÓ THỂ LÀ AI?‬
‪(재욱)‬ ‪야, 그럼 지금 일단 너희 네 명은‬ ‪지금 급하잖아, 그리고‬‪Nhưng có bốn người đang lâm nguy.‬ ‪Các anh cần Thánh Thủy.‬
‪해독 정수를 먹... 찾아야 되잖아‬‪Các anh cần Thánh Thủy.‬ ‪- Không uống thì sẽ chết.‬ ‪- Tôi hơi chóng mặt.‬
‪지금 안 마시면 그냥 죽는다니까, 우리‬‪- Không uống thì sẽ chết.‬ ‪- Tôi hơi chóng mặt.‬
‪저 어지러워요, 지금 좀‬‪- Không uống thì sẽ chết.‬ ‪- Tôi hơi chóng mặt.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Thật à?‬
‪- (종민) 그렇지?‬ ‪- (승기) 아, 진짜‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Thật à?‬ ‪Cần có hai người‬ ‪nhanh chóng đi tìm Thánh Thủy.‬
‪(재석)‬ ‪일단 정수를, 두 명 빨리빨리 가라‬‪Cần có hai người‬ ‪nhanh chóng đi tìm Thánh Thủy.‬ ‪- Tôi đi.‬ ‪- Lấy nước về.‬
‪- (승기) 저 정수, 나 정수‬ ‪- (재석) 정수‬‪- Tôi đi.‬ ‪- Lấy nước về.‬
‪그럼 제가 정수 갈까요, 저도?‬‪Tôi cũng đi nhé?‬
‪(재석)‬ ‪야, 너희 둘이 홀랑 먹으면 안 된다‬‪- Cấm uống hết đấy.‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪[승기와 세훈의 부정하는 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪형, 갖고 올게요‬‪- Cấm uống hết đấy.‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Bọn tôi sẽ mang nước về.‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 그럼 너희가 지금 생각하는‬ ‪가장 유력한 사람이 누구야?‬‪Mọi người nghĩ nghi phạm chính là ai?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪지금 너희한테‬ ‪물을 먹였다는 사람은 그 무녀지?‬‪Mọi người nghĩ nghi phạm chính là ai?‬ ‪Người cho các anh uống nước là bà đồng.‬ ‪- Là bà đồng.‬ ‪- Bà đồng.‬
‪- (재석) 무녀‬ ‪- (종민) 예, 무녀‬‪- Là bà đồng.‬ ‪- Bà đồng.‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 아까 쟤네들을 물을 먹인 거는‬‪Còn những người khác uống nước của...‬
‪[재석과 종민이 대답한다]‬ ‪그 유골함 들고 갔다는 아줌마고?‬‪- Một bà cô.‬ ‪- Người lấy hũ tro cốt.‬
‪(종민)‬ ‪예, 그럼 둘로 좁혀졌네‬‪Đúng thế. Vậy là có hai nghi phạm.‬
‪그 무녀 아니면 그 아주머니네‬‪Hung thủ hoặc là bà đồng,‬ ‪hoặc là bà cô kia.‬ ‪MỘT TRONG HAI LÀ KẺ GIẾT NGƯỜI‬
‪(세정)‬ ‪저는 오히려 아까, 그‬ ‪유골함을 들고 간 그 사람 같은 게‬‪Tôi nghĩ hung thủ là bà cô lấy hũ tro cốt.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪그 사람 방 안의 달력에‬‪Phòng bà ta có mấy bộ lịch‬ ‪và bộ lịch nào cũng viết tên‬ ‪của những người đã chết.‬
‪죽어 있는 사람 이름이‬ ‪다 쓰여 있었단 말이에요‬‪và bộ lịch nào cũng viết tên‬ ‪của những người đã chết.‬
‪달력 하나하나에‬‪và bộ lịch nào cũng viết tên‬ ‪của những người đã chết.‬ ‪Gì đây?‬
‪(세훈)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪김혜원‬‪- Kim Hye Won.‬ - So Hyun.
‪- (세정) 소현‬ ‪- (세훈) 소현, 김소현?‬‪- Kim Hye Won.‬ - So Hyun. ‪So Hyun. Kim So Hyun.‬
‪(세정)‬ ‪누구를 위해 기도를 해야겠다‬ ‪누군가 실종된 거 같다고‬‪Ghi chú trong phòng cho thấy‬ ‪bà ấy khấn cho các cô gái mất tích.‬
‪그 방 안에 적혀 있었는데‬ ‪그게 아닌 거죠, 사실‬‪Ghi chú trong phòng cho thấy‬ ‪bà ấy khấn cho các cô gái mất tích.‬ ‪Nhưng chắc là ngụy tạo cả.‬
‪아, 그리고 스테파니 리가 했던 말이‬‪Stephanie Lee viết thế này‬ ‪trong thư gửi mẹ.‬
‪'엄마는 뭔가‬ ‪알고 있었던 거예요, 그렇죠?'‬‪"Mẹ biết gì đó, phải không ạ?"‬
‪(종민)‬ ‪라고 했거든요‬‪"Mẹ biết gì đó, phải không ạ?"‬ ‪- Cô ấy là con bà đồng.‬ ‪- Phải.‬
‪무녀의 딸이랬잖아요‬‪- Cô ấy là con bà đồng.‬ ‪- Phải.‬
‪- (재석) 그래‬ ‪- (세정) 엄마는 뭔가 알고 있다고‬‪- Cô ấy là con bà đồng.‬ ‪- Phải.‬ ‪"Mẹ biết gì đó, phải không ạ?"‬
‪(세정)‬ ‪그러니까 무녀, 진짜 무녀는‬ ‪이 딸들을 지키려고‬‪Vậy hẳn là bà đồng đã nhốt các cô gái‬ ‪trong tòa nhà này‬ ‪để bảo vệ họ.‬
‪지금 여기에 둔 거고‬‪để bảo vệ họ.‬ ‪- Có thể lắm.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪어, 그럴 수도 있겠다‬‪- Có thể lắm.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪(세정)‬ ‪그런 거 같은데‬‪- Có thể lắm.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪Ngôi làng này‬
‪이 마을‬‪Ngôi làng này‬
‪저주가 내렸어‬‪bị nguyền rủa.‬ ‪BÀ ĐỒNG ĐANG CỐ BẢO VỆ CÁC CÔ GÁI‬ ‪KHỎI LỜI NGUYỀN?‬
‪슬픈 죽음의 저주가 내렸어!‬‪BÀ ĐỒNG ĐANG CỐ BẢO VỆ CÁC CÔ GÁI‬ ‪KHỎI LỜI NGUYỀN?‬
‪그럼 그 무녀는 귀신이라는 얘기야?‬ ‪찾아야 되는 거 아니야?‬‪Vậy bà đồng là ma à?‬ ‪Không, chỉ không phải là hung thủ thôi.‬
‪아니지, 그분이‬ ‪범인이 아닌 거죠, 그럼‬‪Không, chỉ không phải là hung thủ thôi.‬
‪- 아니라고?‬ ‪- (종민) 그렇죠‬‪- Không phải sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng bà ấy cho bọn tôi uống nước.‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데, 야‬‪- Nhưng bà ấy cho bọn tôi uống nước.‬ ‪- Phải.‬
‪우리도 그 무녀가‬ ‪먹였단 말이야, 우리한테‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Nhưng bà ấy cho bọn tôi uống nước.‬ ‪- Phải.‬
‪우리한테 그 하얀 가루 줬다니까‬‪Nước có chất bột trắng.‬ ‪Việc ta tìm thấy ảnh và các hũ tro‬ ‪trong ngôi đền‬
‪(재석)‬ ‪이게 사실 그 신당에‬‪Việc ta tìm thấy ảnh và các hũ tro‬ ‪trong ngôi đền‬
‪사진하고 유골함이 있는 거 자체가‬ ‪너무 이상해서‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Việc ta tìm thấy ảnh và các hũ tro‬ ‪trong ngôi đền‬ ‪- rất kỳ lạ.‬ ‪- Rất kỳ lạ.‬
‪[재석과 종민의 비명]‬
‪[재석과 종민이 놀란다]‬‪CÓ ẢNH VÀ NHIỀU HŨ TRO TRONG ĐỀN‬ ‪BÀ ĐỒNG LÀ HUNG THỦ?‬
‪형, 무녀의 집은‬ ‪폐가라고 했잖아요, 아까‬‪Họ nói bà đồng sống ở nhà hoang.‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 폐가에 있는 무녀가 범인이라고?‬‪- Tức là bà ấy là hung thủ?‬ ‪- Đúng.‬
‪- (종민) 무녀가 범인일 수 있죠‬ ‪- (민영) 범인이죠‬‪- Tức là bà ấy là hung thủ?‬ ‪- Đúng.‬ ‪Bà ấy là hung thủ.‬ ‪Tôi vừa nhớ ra một việc.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪왜냐하면 지금 내가 계속 생각했는데‬‪Bà ấy là hung thủ.‬ ‪Tôi vừa nhớ ra một việc.‬
‪혜원이 다 넷이서‬ ‪도망가기로 한 계획을 갖다가‬‪Hye Won viết trong nhật ký‬ ‪là cô ấy định bỏ trốn‬
‪계속 같이 짰다고 그랬어요‬‪với ba người bạn.‬
‪(민영)‬ ‪'우리 마을은 저주가 내렸다'‬‪"Làng ta đã bị nguyền rủa.‬ ‪Ở đây không còn an toàn.‬
‪'더 이상 안전하지 않다'‬‪"Làng ta đã bị nguyền rủa.‬ ‪Ở đây không còn an toàn.‬
‪'정아랑 소현이, 지연이랑‬ ‪오래 살고 싶다'‬‪Mình muốn sống thật lâu‬ ‪với Jeong Ah, So Hyun và Ji Yeon".‬
‪(민영)‬ ‪이러면서 같이 떠난다고‬ ‪돼 있거든요, 네 명‬‪Cô ấy viết là sẽ bỏ đi với họ.‬ ‪Nhưng Jeong Ah lại viết cho mẹ là,‬ ‪"Mẹ biết gì đó, phải không ạ?"‬
‪근데 얘가‬‪Nhưng Jeong Ah lại viết cho mẹ là,‬ ‪"Mẹ biết gì đó, phải không ạ?"‬
‪'엄마는 다‬ ‪알고 있었던 거잖아요, 그렇죠?'‬‪Nhưng Jeong Ah lại viết cho mẹ là,‬ ‪"Mẹ biết gì đó, phải không ạ?"‬ ‪Và cô ấy vẫn còn sống‬ ‪với danh phận Stephanie Lee.‬
‪그러면서 보내 줬는데‬‪Và cô ấy vẫn còn sống‬ ‪với danh phận Stephanie Lee.‬
‪스테파니 리가 아직까지 살아 있잖아요‬‪Và cô ấy vẫn còn sống‬ ‪với danh phận Stephanie Lee.‬ ‪Đúng.‬
‪그렇지‬ ‪[세정의 깨닫는 탄성]‬‪Đúng.‬ ‪Bà đồng chỉ cứu con mình à?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪그럼 무녀가 자기 딸만 빼돌렸나?‬‪Bà đồng chỉ cứu con mình à?‬
‪(재석)‬ ‪야, 그 무녀 아니야?‬‪- Vậy là hung thủ rồi?‬ ‪- Ta nên...‬
‪- (재욱) 일단 무녀를‬ ‪- (종민) 무녀라고요?‬‪- Vậy là hung thủ rồi?‬ ‪- Ta nên...‬ ‪Bà đồng à?‬
‪아니, 근데 누가 봐도 범인 같잖아‬‪Ai cũng sẽ nghĩ bà ta là hung thủ.‬ ‪Sao bà ấy lại có mấy hũ tro?‬
‪아니, 그 유골함이‬ ‪거기 왜 있냐고, 사진하고?‬‪Sao bà ấy lại có mấy hũ tro?‬
‪그래서 더 범인 같은...‬‪Sao bà ấy lại có mấy hũ tro?‬ ‪Phải, nhưng như thế lộ liễu quá.‬
‪아, 나 근데 내가 그 아주머니를‬ ‪못 만나 봐 가지고 잘 모르겠네‬‪Tôi không chắc chắn được,‬ ‪vì chưa gặp người kia.‬
‪(재욱)‬ ‪아, 유골함을 들고 있었다는‬ ‪그 아줌마 같은데‬‪Tôi nghĩ hung thủ là bà lấy hũ tro.‬ ‪Khoan đã. Cảnh sát đang đến‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만‬ ‪일단 차를 보낸다 그랬으니까‬‪Khoan đã. Cảnh sát đang đến‬
‪그, 둘 중의 한 명을‬ ‪빨리 검거를 해야 돼‬‪nên ta cần bắt giữ một trong hai người.‬
‪(재석)‬ ‪이거 우리가 어디로 가느냐‬ ‪아니면 또 누굴 잡느냐에 따라서‬‪Việc ta đi đâu‬ ‪và bắt giữ ai‬
‪얘기가 완전히‬ ‪달라질 수 있겠는데, 이거‬‪sẽ thay đổi câu chuyện này hoàn toàn.‬ ‪Tôi không biết đi đâu nữa.‬
‪(세정)‬ ‪아, 어디로 가야 돼, 대체?‬‪Tôi không biết đi đâu nữa.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Tôi không biết đi đâu nữa.‬ ‪KHU RỪNG CỦA CÁC THẦY ĐỒNG, LÀNG GUIYI‬
‪[밤새 울음]‬‪KHU RỪNG CỦA CÁC THẦY ĐỒNG, LÀNG GUIYI‬
‪(승기)‬ ‪어유, 낫, 낫도 있어, 낫‬‪Có một cái liềm.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪[세훈이 중얼거린다]‬‪Thật là.‬
‪(세훈)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 무서워‬‪Chỗ này dễ sợ quá.‬
‪[승기와 세훈의 겁먹은 신음]‬‪Chỗ này dễ sợ quá.‬ ‪HỌ NÓI Ở RỪNG NÀY CÓ THÁNH THỦY‬
‪[승기의 탄성]‬‪HỌ NÓI Ở RỪNG NÀY CÓ THÁNH THỦY‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- (승기) 이것 봐, 이것 봐, 이런 게‬‪- Nhìn kìa. Những cái đó...‬ ‪- Cần vào sâu nữa à?‬
‪(세훈)‬ ‪아, 더 들어가야 돼?‬‪- Nhìn kìa. Những cái đó...‬ ‪- Cần vào sâu nữa à?‬
‪[세훈의 겁먹은 탄성]‬‪Không có gì.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Không có gì.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이 친구, 어?‬‪Trời ơi, anh...‬
‪[잘랑거린다]‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪야, 여기 뭐냐?‬‪Chỗ này là sao?‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪이거 진짜 대박인데‬‪Chỗ này là sao?‬ ‪Trời ơi.‬ ‪CẢM GIÁC SẼ BỊ BẤT NGỜ‬
‪(승기)‬ ‪물같이 생긴 거 없어?‬‪Anh có thấy gì giống nước không?‬
‪물통 같은 거 있지 않을까?‬‪Có lẽ sẽ có chai nước.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 이 신목이 너무 많아 가지고‬‪Nhiều cây quá.‬
‪제가 볼 때 위보다도‬‪Tôi nghĩ nó không ở tận trên cao đâu.‬
‪(승기)‬ ‪파라고?‬‪- Chúng ta cần đào đất à?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪그래야 될 거 같은데‬‪- Chúng ta cần đào đất à?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪(승기)‬ ‪우아, 야, 이거 너무 고생...‬ ‪[세훈의 한숨]‬‪Trời, mệt mỏi quá.‬ ‪- Bà đồng này tiểu tiết thật.‬ ‪- Tôi nghĩ...‬
‪- (승기) 야, 이 무녀가 디테일 있네‬ ‪- (세훈) 제가 볼 때는‬‪- Bà đồng này tiểu tiết thật.‬ ‪- Tôi nghĩ...‬
‪(승기)‬ ‪땅을? 뭐로 파?‬‪Ta dùng gì để đào?‬
‪(세훈)‬ ‪나뭇가지로‬‪Có thể dùng cành cây.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪나뭇가지 말고 그 입구의 낫‬‪Ở lối vào có một cái liềm.‬
‪(승기)‬ ‪아, 그 낫, 오, 맞는다, 맞는다, 아‬‪- Cái liềm.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Ta cần quay lại.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (세훈) 다시 나가야 돼, 아, 이거‬ ‪- (승기) 다시 나가야 돼‬‪- Ta cần quay lại.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Trời ạ. Làm sao đào hết các gốc cây được?‬
‪(승기)‬ ‪이 나무를 그러면‬ ‪언제 다 파 보냐, 이거?‬‪Trời ạ. Làm sao đào hết các gốc cây được?‬
‪[승기와 세훈의 탄성]‬‪CÓ THỂ LÀ CÂY NÀO TRONG SỐ NÀY?‬
‪(세훈)‬ ‪너무하다, 진짜‬‪Thật lố bịch.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[재석의 한숨]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 아까 어디 폐가라고 했지?‬‪Ta cần đi đâu?‬
‪아, 진짜 너무 무섭다‬‪Tôi sợ quá.‬ ‪HUNG THỦ LÀ BÀ ĐỒNG HOẶC LÀ MẸ HYE WON‬
‪[종민의 한숨]‬‪HUNG THỦ LÀ BÀ ĐỒNG HOẶC LÀ MẸ HYE WON‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 여기 또 두 갈래가 있네, 저기‬‪Lại đến ngã tư rồi.‬ ‪Bọn tôi sẽ qua trái,‬ ‪hai người đi qua phải đi.‬
‪우리가 왼쪽으로 갈 테니까‬ ‪오른쪽으로‬‪Bọn tôi sẽ qua trái,‬ ‪hai người đi qua phải đi.‬ ‪- Bọn tôi đi hướng này.‬ ‪- Được.‬
‪내가 이쪽으로 갈 테니까‬ ‪[재욱이 대답한다]‬‪- Bọn tôi đi hướng này.‬ ‪- Được.‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬‪- Bọn tôi đi hướng này.‬ ‪- Được.‬
‪(민영)‬ ‪일단 시간이 없으니까‬ ‪좀 빨리빨리 걸어서‬‪Nhanh lên, ta không còn nhiều thời gian.‬
‪- (재욱) 어유, 깜짝이야‬ ‪- (민영) 아이고, 아이고, 아‬‪- Trời, giật cả mình.‬ ‪- Trời.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪- Trời, giật cả mình.‬ ‪- Trời.‬
‪(재석)‬ ‪아, 깜짝이야, 야, 야, 야, 야‬ ‪[세정의 놀라는 숨소리]‬‪- Trời.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Làng này bị sao vậy?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이 마을 도대체 뭐냐?‬‪- Làng này bị sao vậy?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(세정)‬ ‪그러니까요‬‪- Làng này bị sao vậy?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(민영)‬ ‪여기 다 폐가 아니야?‬‪Có vẻ nhà nào cũng bỏ hoang.‬
‪어머, 여기도 폐가 아니야?‬‪- Đây chẳng phải nhà hoang sao?‬ - Nhà kia nữa.
‪(재욱)‬ ‪이것도 폐가인데‬‪- Đây chẳng phải nhà hoang sao?‬ - Nhà kia nữa.
‪(재석)‬ ‪아, 시간이 없네‬‪Ta sắp hết thời gian rồi.‬
‪(종민)‬ ‪형, 그냥, 형, 그냥 일단 가야 돼요‬ ‪그럴 시간이 없어요, 지금‬‪Phải đi mau. Gấp lắm rồi.‬
‪슬픈 죽음의 저주가 내렸어!‬‪LÀNG GUIYI VÀ LỜI NGUYỀN CHẾT CHÓC‬
‪- (재석) 어디지?‬ ‪- (세정) 그러게요‬‪- Nhà nào nhỉ?‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪제발 그 아이들 좀 찾아서‬ ‪나한테 데려다줘‬‪CÁC CÔ GÁI CỦA LÀNG ĐANG GẶP NGUY HIỂM‬
‪(재욱과 민영)‬ ‪- 아니, 근데 왜 집들이 다 폐가 같아?‬ ‪- 다 폐가인데, 다 폐가야‬‪- Toàn là nhà bỏ hoang.‬ ‪- Có vẻ thế.‬ ‪Toàn là nhà hoang thôi.‬
‪(종민)‬ ‪여기 있다, 여기인 거 같은데요‬‪Đây rồi. Tôi nghĩ là đây.‬
‪- (재욱) 뭐 하나 있다‬ ‪- (민영) 어머, 여기도 폐가네‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Một ngôi nhà hoang.‬ ‪CÓ ÁNH ĐÈN HẮT RA TỪ MỘT NGÔI NHÀ HOANG‬
‪[종민의 가쁜 숨소리]‬‪CÓ ÁNH ĐÈN HẮT RA TỪ MỘT NGÔI NHÀ HOANG‬
‪(재욱)‬ ‪어, 저분 아니야?‬‪Không phải là nó sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(종민)‬ ‪무녀 맞는다, 무녀 맞아‬‪Là bà đồng.‬
‪(재욱)‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[재욱의 탄성]‬
‪지금 그, 마을에 이상한 일이‬ ‪벌어지고 있는 거에 대한‬‪Chúng tôi đã tìm thấy chứng cứ quan trọng‬ ‪về những sự kiện kỳ lạ ở ngôi làng này.‬
‪결정적인 단서를 저희가 지금 찾았기에‬‪về những sự kiện kỳ lạ ở ngôi làng này.‬
‪(소녀2)‬ ‪이건 저주가 아니라 살인이라고요‬‪ĐÂY KHÔNG PHẢI LỜI NGUYỀN‬ ‪MÀ LÀ GIẾT NGƯỜI‬ ‪Đây là nước ngâm của một cành đào.‬
‪복숭아 가지로 만든 물이야‬‪Đây là nước ngâm của một cành đào.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐냐, 어?‬‪HUNG THỦ CÓ THỂ LÀ AI?‬ ‪- Tên của Hye Won đã bị gạch đi.‬ ‪- Bà mẹ nói dối.‬
‪(종민)‬ ‪김혜원 씨도 X 자 돼 있고‬‪- Tên của Hye Won đã bị gạch đi.‬ ‪- Bà mẹ nói dối.‬
‪[재욱이 말한다]‬‪- Tên của Hye Won đã bị gạch đi.‬ ‪- Bà mẹ nói dối.‬ ‪- Vậy là bà đồng.‬ ‪- Là bà đồng.‬
‪그러니까 무녀야, 뭐야?‬‪- Vậy là bà đồng.‬ ‪- Là bà đồng.‬
‪그러면 무녀‬‪- Vậy là bà đồng.‬ ‪- Là bà đồng.‬
‪무녀를 찾자, 무녀‬‪- Tìm bà đồng đi.‬ ‪- Hung thủ là bà ta.‬
‪(세정)‬ ‪무녀다, 무녀다, 무녀다‬‪- Tìm bà đồng đi.‬ ‪- Hung thủ là bà ta.‬
‪(재석)‬ ‪민영아‬‪- Min Young.‬ ‪- Ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪여기요, 여기, 여기, 여기, 여기‬ ‪[재석과 세정이 대답한다]‬‪- Min Young.‬ ‪- Ở đây.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Ở đây.‬
‪- (재석) 여기야?‬ ‪- (재욱) 이분 맞지?‬‪- Đây à?‬ ‪- Bà đồng đó đúng không?‬
‪(재석)‬ ‪아, 이분, 이분‬ ‪[세정의 놀라는 탄성]‬‪Phải.‬
‪- (재석) 아, 저기‬ ‪- (재욱) 같이 좀 가시죠‬‪- Bà...‬ ‪- Hãy đi với chúng tôi.‬
‪(재석)‬ ‪저, 저희랑 좀 잠깐 가 주시죠‬‪Bà hãy đi với chúng tôi.‬
‪(종민)‬ ‪잠깐이면 됩니다‬‪Chỉ một chút thôi.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪저기‬‪Xin lỗi.‬
‪내 딸‬‪Nhờ các anh chiếu cố...‬
‪스테파니를 부탁해요‬‪Stephanie, con gái tôi.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪스테파니‬‪Stephanie?‬
‪(무녀)‬ ‪아가야‬‪Con gái à.‬ ‪- Stephanie?‬ ‪- Mẹ xin lỗi.‬
‪(종민)‬ ‪스테파니, 스테파니가 딸...‬‪- Stephanie?‬ ‪- Mẹ xin lỗi.‬
‪미안하다‬‪- Stephanie?‬ ‪- Mẹ xin lỗi.‬
‪신의 뜻이 여기까지인가 보다‬‪Đây hẳn là ý nguyện của thần linh.‬
‪[무녀의 한숨]‬‪BÀ ẤY ĐANG NHẬN TỘI?‬
‪(무녀)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪이 마을에‬‪Từ giờ,‬
‪성인식을 치러‬‪dân làng không phải chịu phận bị điếc‬
‪소리를 못 듣게 되는 일은‬‪dân làng không phải chịu phận bị điếc‬
‪이젠 없게 되겠군요‬‪sau nghi lễ trưởng thành nữa.‬
‪(재석)‬ ‪그런데 저, 성인식이란 게‬ ‪무슨 소리입니까?‬‪Bà nói lễ trưởng thành nghĩa là sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪대무녀의 임무지요‬‪Đó là nhiệm vụ của bà đồng cả.‬
‪성인식을 치르면서‬‪Bà đồng cả phải làm dân làng bị điếc‬ ‪trong lễ trưởng thành của họ.‬
‪소리를 못 듣게 만들거든요‬‪Bà đồng cả phải làm dân làng bị điếc‬ ‪trong lễ trưởng thành của họ.‬
‪(무녀)‬ ‪하지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪무녀는 내 선에서 끝날 거니까‬‪truyền thống này của bà đồng cả‬ ‪sẽ kết thúc cùng tôi.‬
‪이제 더 이상‬‪Từ giờ, sẽ không còn ai‬ ‪phải chịu thảm kịch này nữa.‬
‪(무녀)‬ ‪그런 비극은 없게 되는 거지요‬‪Từ giờ, sẽ không còn ai‬ ‪phải chịu thảm kịch này nữa.‬
‪(재석)‬ ‪저, 이제 같이 좀 가시죠‬‪Hãy đi với chúng tôi.‬
‪대무녀로서 이 마을을‬‪Là bà đồng cả, tôi đã không hoàn thành‬
‪지키는 그 의무를 다하지 못했다고‬‪nhiệm vụ bảo vệ làng này của mình.‬
‪[무녀의 한숨]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 일단 저...‬‪- Giờ...‬ ‪- Tôi sẽ chuộc lỗi‬
‪(무녀)‬ ‪이 죄를 내가 어찌 다 받을까‬‪- Giờ...‬ ‪- Tôi sẽ chuộc lỗi‬ ‪- thế nào đây?‬ ‪- Giờ...‬
‪- (재석) 저, 일단 저...‬ ‪- (무녀) 천지신명이여‬‪- thế nào đây?‬ ‪- Giờ...‬ ‪Hỡi thánh thần thiên địa.‬
‪- (재석) 아이, 차 보냈네‬ ‪- (종민) 어, 어‬‪Cảnh sát đến rồi.‬ ‪Xin mời vào xe.‬
‪[재석이 말을 더듬는다]‬‪Xin mời vào xe.‬
‪(재석)‬ ‪예, 여기 좀, 이분, 저기‬‪Hãy dẫn bà ấy về điều tra.‬
‪모시고 가서 좀‬ ‪조사하시면 될 거 같습니다, 예‬‪Hãy dẫn bà ấy về điều tra.‬ ‪- Lên xe đi.‬ ‪- Mời bà lên xe.‬
‪- (경찰) 타시죠‬ ‪- (재석) 타시죠‬‪- Lên xe đi.‬ ‪- Mời bà lên xe.‬
‪(종민)‬ ‪어쩌다가, 스테파니네 어머니시네‬‪- Bà ấy là mẹ của Stephanie Lee.‬ ‪- Tôi nghĩ không phải bà ấy.‬
‪(세정)‬ ‪이분 아닌 거 같은데‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪- Bà ấy là mẹ của Stephanie Lee.‬ ‪- Tôi nghĩ không phải bà ấy.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[종민의 탄성]‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 뭔가 이게 찝찝하네‬‪Có gì đó không đúng.‬ ‪TA BẮT ĐÚNG NGHI PHẠM CHƯA?‬
‪아, 왔네‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Họ về rồi.‬ ‪- Jae Suk.‬
‪- (종민) 어, 물 줘, 물‬ ‪- (재욱) 찾았어?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Đưa nước đây.‬ ‪- Tìm được không?‬ ‪- Uống nước đi.‬ ‪- Anh uống chưa?‬
‪- (승기) 물‬ ‪- (재석) 너희 먹었냐?‬‪- Uống nước đi.‬ ‪- Anh uống chưa?‬
‪(세훈)‬ ‪안 마셨어요, 아직‬‪Chưa uống.‬ ‪- Anh uống đi.‬ ‪- Nhường người có tuổi nhất.‬
‪- (승기) 먼저 드시라고‬ ‪- 나이순으로, 그러면‬‪- Anh uống đi.‬ ‪- Nhường người có tuổi nhất.‬
‪(세훈)‬ ‪어? 형, 있어요‬‪- Seung Gi, tôi thấy một thứ.‬ ‪- Gì?‬
‪뭐, 뭐, 뭐, 이거 찾은 거 같아요‬‪- Seung Gi, tôi thấy một thứ.‬ ‪- Gì?‬ ‪Hình như tôi tìm ra gì đó.‬ ‪- Tìm ra nước rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기)‬ ‪어, 물 찾았어?‬‪- Tìm ra nước rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪예‬‪- Tìm ra nước rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[옅은 신음]‬‪SỰ THẬT: HỌ UỐNG NGAY KHI TÌM THẤY‬
‪[세훈의 웃음]‬‪SỰ THẬT: HỌ UỐNG NGAY KHI TÌM THẤY‬ ‪Để lại một ít thôi, đủ để chọc tức họ.‬
‪(승기)‬ ‪아, 딱 싸움 날 정도로만‬ ‪남겨 주고 싶은데‬‪Để lại một ít thôi, đủ để chọc tức họ.‬
‪(세훈)‬ ‪좀 버릴까요, 그러면?‬‪- Còn lại đổ đi à?‬ ‪- Uống thêm tí nữa đi.‬
‪아, 버리지 말고 먹어야지, 뭐‬‪- Còn lại đổ đi à?‬ ‪- Uống thêm tí nữa đi.‬ ‪PHẢI GIẢI ĐỘC KỸ CÀNG‬
‪(종민)‬ ‪다 마시고 수돗물 넣어 온 거 아니지?‬‪Không thế bằng nước máy đấy chứ?‬
‪(승기)‬ ‪아이, 우리가 또...‬‪Không thế bằng nước máy đấy chứ?‬ ‪- Đâu có...‬ ‪- Thật không?‬
‪[저마다 중얼거린다]‬ ‪[재석의 시원한 숨소리]‬‪- Đâu có...‬ ‪- Thật không?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪[종민이 제지한다]‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Trời đất.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Trời đất.‬ ‪Làm gì thế? Anh uống hết là tôi chết đấy.‬
‪(종민)‬ ‪나 죽어요, 저 죽어요, 형‬‪Làm gì thế? Anh uống hết là tôi chết đấy.‬
‪[재석의 한숨]‬
‪(재석)‬ ‪야, 어쨌든 정수까지 다 먹었으니까‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Ta đã uống Thánh Thủy rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪일단 보냈어‬ ‪잡아 가지고 우리가 보냈어‬‪Đã giao hung thủ cho cảnh sát.‬ ‪- Các anh bắt ai?‬ ‪- Ai?‬
‪- (승기) 누굴 잡았어요, 그래서?‬ ‪- (세훈) 누굴요?‬‪- Các anh bắt ai?‬ ‪- Ai?‬
‪아, 그 무녀를 잡았지‬‪Bọn tôi bắt bà đồng.‬
‪(승기)‬ ‪어? 우리는 반대로 추리했는데‬‪Bọn tôi suy luận khác.‬
‪어, 진짜?‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Sao bà ấy có thể là hung thủ‬
‪(승기)‬ ‪이 해독제를 무녀가 숨겨 놨는데‬ ‪과연 무녀가...‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Sao bà ấy có thể là hung thủ‬ ‪- nếu bà ấy giấu nước này?‬ ‪- Bà đồng...‬
‪(세훈)‬ ‪무녀가‬‪- nếu bà ấy giấu nước này?‬ ‪- Bà đồng...‬
‪아, 근데 그 무녀님은 그냥, 그‬ ‪우리 순순히 그 차 타고 가시던데‬‪Bà đồng không chống cự gì‬ ‪mà lên xe đi thẳng.‬ ‪Bà ấy nhờ ta chăm sóc Stephanie Lee.‬
‪(재욱)‬ ‪스테파니를 앞으로 좀‬ ‪부탁한다고, 우리한테‬‪Bà ấy nhờ ta chăm sóc Stephanie Lee.‬ ‪Tôi nghĩ bà đồng đi‬ ‪vì không còn cách nào khác.‬
‪(승기)‬ ‪아, 그러니까 내가 볼 때‬‪Tôi nghĩ bà đồng đi‬ ‪vì không còn cách nào khác.‬
‪무녀는 그냥 어쩔 수 없으니까‬ ‪자기가 간 거 같아‬‪Tôi nghĩ bà đồng đi‬ ‪vì không còn cách nào khác.‬ ‪Tôi nghĩ ta đã bắt nhầm người.‬
‪그러니까, 잘못 잡은 거 같은데요‬‪Tôi nghĩ ta đã bắt nhầm người.‬
‪(민영)‬ ‪혹시 모르니까 일단 경찰 부를까 봐요‬ ‪소녀들 보호해 달라고‬‪Để đảm bảo, nên gọi cảnh sát‬ để nhờ họ bảo vệ các cô gái.
‪[소현의 괴로운 신음]‬
‪[소현이 콜록거린다]‬
‪[힘주는 신음이 들린다]‬
‪[무령이 잘랑거린다]‬‪Thánh thần thiên địa đang nổi giận‬
‪(무녀)‬ ‪천지신명이 노하사‬‪Thánh thần thiên địa đang nổi giận‬
‪어린 영혼을 구하려 하시니‬‪và muốn cứu linh hồn non trẻ này.‬
‪[소녀들이 중얼거린다]‬
‪내가 듣지를 못해‬‪Tôi không nghe được.‬
‪[깨닫는 탄성]‬‪Tôi bị điếc.‬
‪못 들어‬‪Tôi bị điếc.‬
‪[개가 낑낑댄다]‬‪Tôi bị điếc.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Ta tìm mãi không thấy các con.‬
‪그렇게 찾아도 없더니‬‪Ta tìm mãi không thấy các con.‬
‪여기에 숨어 있었네‬‪Thì ra các con trốn ở đây.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪CÁC THÁM TỬ KHÔNG BẮT ĐƯỢC HUNG THỦ‬


No comments: