Search This Blog



  디피 S2.5

Truy Bắt Lính Đào Ngũ S2.5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[은] USB는 어떻게 됐나요?Cái USB sao rồi?
- [발소리] - [범구] 네Chúng tôi giao nó cho một cơ sở quen qua một lính hành chính rồi. Yên tâm.
저희 속보병 통해 업체에 맡겨놨습니다Chúng tôi giao nó cho một cơ sở quen qua một lính hành chính rồi. Yên tâm.
걱정 마십시오Chúng tôi giao nó cho một cơ sở quen qua một lính hành chính rồi. Yên tâm.
[은의 숨 들이켜는 소리] 잘 좀 부탁드릴게요Mong anh giữ nó cẩn thận nhé. Nó có thể rất quan trọng với ta đấy.
나중에 저희한테 꼭 필요할 수도 있어서요Mong anh giữ nó cẩn thận nhé. Nó có thể rất quan trọng với ta đấy.
[긴장감 있는 음악]
[숨 내뱉는 소리]
구면이지?Ta gặp rồi nhỉ?
[쩝 소리] 앞으로 네 소송대리인을 맡게 될 서은이야Tôi là Seo Eun, và từ giờ tôi là luật sư của cậu.
사무소는 지난주에 오픈했고Tôi mới mở văn phòng luật tuần trước.
[크게 숨 내뱉는 소리]
그런데…Nhưng…
저는 변호사를 선임한 적이 없는데요?tôi đã bao giờ thuê luật sư đâu.
뭐… [살짝 웃음]Ừ, cậu không tự thuê tôi.
네가 단독으로 선임한 건 아니기는 한데Ừ, cậu không tự thuê tôi.
우리가 국가를 상대로 피해 보상 소송을 걸었거든Chúng tôi định kiện chính phủ đòi bồi thường. Và trong đó có vụ án của cậu.
그중에는 네 이슈도 있고…Chúng tôi định kiện chính phủ đòi bồi thường. Và trong đó có vụ án của cậu.
[부스럭거리는 소리]
곧 군사법원에서 사형, 탕탕 받을 건데Tòa án quân sự sắp tuyên cậu án tử rồi.
네 남은 인생 전부를 감옥에서 썩을 거야?Cậu muốn mục xương trong tù đến cuối đời à?
내가 널 좋아해서 이러는 게 아니야Tôi làm không phải vì mến cậu đâu.
저는…Nhưng tôi…
[떨리는 숨소리]
사람들을 쏴 죽였는데요?đã bắn chết người mà?
[은] 그래서?Thì sao?
네가 그 죄를 다 안을 거야? 그걸 원해?Cậu định nhận hết trách nhiệm về tội đó? Cậu muốn thế à?
그런데 변호사님은 왜…Nhưng sao Luật sư lại…
네 편이 아무도 없잖아Chẳng ai đứng về phía cậu cả.
너조차도 아니니까Kể cả chính cậu.
나 같은 사람들 때문에Vì những người như tôi.
[잔잔한 음악]
[혜연] 국가도 잘못을 합니다Chính phủ cũng có lúc sai lầm.
[의미심장한 음악]
잘못을 했으면Và nếu đã mắc sai lầm
인정을 해야 되고요thì họ nên thừa nhận.
[혜연] 그런데 왜 보고만 있었어요?Vậy sao cậu chỉ đứng nhìn?
네?Dạ?
[혜연] 그렇게 착하고 성실한 애가 괴롭힘당할 때Khi người tốt bụng và trung thực như thế bị bắt nạt…
왜 보고만 있었냐고요sao cậu chỉ đứng nhìn thế?
[남자의 긴 한숨] 기영이가 풀어달라고 해서Ôi. Gi Yeong nhờ mở khóa nó nên tôi đã xử lý nó rồi.
요 상태 자체로 작업은 해 놨는데Ôi. Gi Yeong nhờ mở khóa nó nên tôi đã xử lý nó rồi.
[쩝 소리] 어차피 이게 뭔 짓을 해도 복사가 안 돼요Nhưng tôi có làm gì cũng không sao chép được.
[마우스 조작음]
어디 전송도 안 되고Cũng không thể gửi tệp tin.
아무튼 그냥 USB 돌려드리면 되죠?Nói chung là, tôi phải trả cậu cái USB, nhỉ?
아, 예À, vâng.
그러면 USB 뺄게요 [한숨]Vậy tôi rút USB ra nhé.
[준호] 잠시만…Khoan…
잠시만 볼게요Cho tôi xem qua đã ạ.
예, 앉아서 편하게 보세요Được thôi. Ngồi đi, cứ tự nhiên.
[준호의 한숨]QUÂN ĐỘI THIẾT BỊ LƯU TRỮ PHỤ TRỢ
- [마우스 조작음] - [옅은 한숨]
- [마우스 조작음] - [옅은 한숨]
[의미심장한 음악]HỒ SƠ QUÂN ĐỘI TUYỆT MẬT
[중석] 쫄지 말라고, 씨발 새끼야Sợ cái quái gì, thằng khốn!
[울부짖는 소리]Sợ cái quái gì, thằng khốn!
[마우스 휠 조작음]
[장수가 흐느끼며] 너는 나 같은 개새끼 아니잖아Cậu đâu có khốn nạn như tôi.
오지 마, 씨발!Đừng đến đây!
[심호흡]
[마우스 조작음]VỤ BINH NHẤT CHO SUK BONG SƯ ĐOÀN 103 DO SƠ SUẤT CÁ NHÂN
[옅은 숨소리]
[마우스 휠 조작음]VỤ KIM RU RI XẢ SÚNG GHI CHÚ CỦA BÁC SĨ
[포효]
[계속되는 마우스 휠 조작음]GHI CHÚ CỦA BÁC SĨ JUNG HYEONG BEOM MỘT GIỜ 30 PHÚT SAU BỊ THƯƠNG TỬ VONG DO MẤT NHIỀU MÁU
[준호] '김루리 총기 사건 뒤 부상을 입은 정형범 상병'"Sau vụ việc Kim Ru Ri xả súng, Binh thượng Jung Hyeong Beom bị thương".
즉사가 아니고 부상?"Không tử vong ngay mà bị thương"?
[형범의 떨리는 숨소리]
[거친 숨소리]
- [탄식] - [형범의 거친 숨소리]
'구조 헬기를 기다리다가 사망'"Tử vong khi đang đợi trực thăng cứu hộ".
[비명]
[고통스러운 비명]
'즉사가 아닌 사령부 구조 지연 노출 시'"Nếu vụ chậm cứu hộ của trụ sở chỉ huy bị bại lộ,
'관계자 다수에 대한 징계는 물론'những người liên quan sẽ bị kỷ luật.
'사회적 파장 및'Có thể có phản ứng xã hội,
'군 수뇌부에 대한 비난 조성 우려'bị chỉ trích bởi công chúng và lãnh đạo quân đội".
[준호의 숨 들이켜는 소리]
[낮게 떨리는 숨소리]
[계속 떨리는 숨소리]
[윙 돌아가는 기계음]
[루리] 여기서 이렇게Ở đây, xong như này.
- 다다다다 다다다다 다다다 - [긴장감 있는 음악]Tạch tạch tạch.
- [찰칵 카메라 셔터음] - [여자의 옅은 흐느낌]
그다음에 다다다다 다다다다 다다다Rồi, tạch tạch tạch.
[여자가 흐느끼며] 철규야Cheol Gyu ơi.
- [계속되는 카메라 셔터음] - [수사관들의 대화 소리]
[루리] 이렇게 다다다다 다다다다 다다다- Tạch tạch tạch, như này. - Cheol Gyu… con đi nhanh quá! Ôi trời ơi.
[철규 모가 흐느끼며] 철규야, 엄마다, 아이고…- Tạch tạch tạch, như này. - Cheol Gyu… con đi nhanh quá! Ôi trời ơi.
- [남자] 내가 잘하지도 못했는데… - [카메라 셔터음]- Tạch tạch tạch, như này. - Cheol Gyu… con đi nhanh quá! Ôi trời ơi.
[루리] 다다다…Tạch tạch tạch…
- [코 훌쩍임] - [철규 모] 어떡해, 우리 애…BINH THƯỢNG JUNG HYEONG BEOM
[수사관] 그래, 그, 계속 이쪽 방향으로만 쏜 건가?Vậy là anh chỉ bắn hướng này thôi à?
[남자] 내가 잘하지 못 한 걸…- Là mẹ không tốt với con… - Con trai tôi.
- [남자의 흐느끼는 말소리] - [철규 모가 흐느끼며] 우리 아들- Là mẹ không tốt với con… - Con trai tôi.
[흐느끼는 소리]Em gái con…
[수사관] 정 하사 왼쪽 사진 한 장 찍고Em gái con… Chụp ảnh bên tay trái rồi đến bên tay phải đi.
오른쪽도 찍어Chụp ảnh bên tay trái rồi đến bên tay phải đi.
[철규 모가 계속 흐느끼며] 엄마가 왔어…Mẹ đây…
[자운] 중상자, 일병 송민상Bị thương nặng, Binh nhất Song Min Sang,
- 이병 오현진 - [카메라 셔터음]Binh nhì Oh Hyun Jin.
- 이병 이윤진 - [카메라 셔터음]Binh nhì Lee Yun Jin.
이병 박윤희Binh nhì Park Yun Hui.
- 사망자, 병장 박철규 - [계속되는 카메라 셔터음]Tử vong, Binh trưởng Park Cheol Gyu.
상병 정형범Binh thượng Jung Hyeong Beom.
[차라락 지휘봉 접는 소리]
[탁 놓는 소리]
예 [숨 내뱉는 소리]Vâng.
여러분들도 좀 전에 보셨다시피Như quý vị vừa thấy,
[루리 모의 거친 숨소리]
김루리의 1차 총격 시sau loạt đạn đầu Kim Ru Ri bắn, Binh thượng Jung Hyeong Beom đã bị bắn vào đùi.
정형범 상병은 허벅지를 관통당하였고sau loạt đạn đầu Kim Ru Ri bắn, Binh thượng Jung Hyeong Beom đã bị bắn vào đùi.
대동맥 또한 관통당한 직후인지라Cậu ấy bị bắn trúng động mạch đùi nên tử vong ngay sau đó.
- 즉사하였으며… - [은] 저Cậu ấy bị bắn trúng động mạch đùi nên tử vong ngay sau đó. Xin phép ạ.
[카메라 셔터음]
[은] 정형범 상병 사망 전과 김루리 일병 탈영 사이에Không có hành động tức thì nào trước khi Binh thượng Jung Hyeong Beom chết và Binh nhất Kim Ru Ri đào ngũ?
즉각적인 조치는 없었습니까?Binh thượng Jung Hyeong Beom chết và Binh nhất Kim Ru Ri đào ngũ?
[자운] 즉사인데 무슨 조치를 한다는 거죠?Cậu ấy tử vong ngay, ý cô là hành động gì?
[계속되는 카메라 셔터음]Cậu ấy tử vong ngay, ý cô là hành động gì?
여기 오신 분들은 모두 느끼셨겠지만Đến tận đây, chắc quý vị đều hiểu
이 부대 위치가 인근 부대 및 의료 시설 등과는căn cứ này nằm ở địa điểm xa xôi, cách xa các căn cứ và cơ sở y tế khác.
멀리 떨어진 격오지입니다căn cứ này nằm ở địa điểm xa xôi, cách xa các căn cứ và cơ sở y tế khác.
최초 사고 전파 시점 자체가 지연된 결과…- Các báo cáo đầu về vụ việc đến chậm… - Xin phép ạ…
[혜연] 저…- Các báo cáo đầu về vụ việc đến chậm… - Xin phép ạ…
사단이 상황을 인지한 시점은Theo như tôi biết thì sư đoàn lần đầu hay tin về vụ việc là vào lúc 11:37 đêm.
저녁 23시 37분으로 들었습니다Theo như tôi biết thì sư đoàn lần đầu hay tin về vụ việc là vào lúc 11:37 đêm.
그런데 이해가 되지 않는 건Nhưng điểm vô lý là, có báo cáo là sau khi sĩ quan trực nghe thấy tiếng súng,
상황 장교가 총성을 듣고 비상 연락망을 통해서Nhưng điểm vô lý là, có báo cáo là sau khi sĩ quan trực nghe thấy tiếng súng,
사단 사령부와 교신했다는 기록이 남아있었다는 건데요anh ấy gọi trụ sở chỉ huy sư đoàn qua mạng lưới khẩn cấp.
그러면 위기 대응반이 도착한 시간과Có khoảng trống gần một giờ rưỡi trước khi đội ứng phó khủng hoảng tới.
한 시간 반 가까이 공백이 발생한다는 건데…Có khoảng trống gần một giờ rưỡi trước khi đội ứng phó khủng hoảng tới. Chúng tôi vẫn…
아직Chúng tôi vẫn…
- [한숨] - [계속되는 카메라 셔터음]
사건 전반에 대해 조사 결과를 정리 중입니다đang sắp xếp tất cả các kết quả của cuộc điều tra này.
조금만 더 기다려 주시길 부탁드립니다Tôi xin yêu cầu quý vị đợi thêm ít lâu.
- [기자1] 단장님, 질문 있습니다! - [쏟아지는 질문 세례]Cố vấn trưởng, tôi hỏi! Lý do trì hoãn kết quả khám tử thi ạ?
[기자2] 부검 결과가 지체되는 이유는 뭡니까?Lý do trì hoãn kết quả khám tử thi ạ?
- [기자3] 결과는 언제 나옵니까? - [기자4] 정확한 답변 부탁합니다- Cố vấn trưởng, câu trả lời… - Bọn đần…
별 같잖은 것들이 뭐래- Cố vấn trưởng, câu trả lời… - Bọn đần… - Tôi có câu hỏi. Xin đợi đã ạ! - Tôi có câu hỏi!
[기자5] 한 말씀만 더 해주십시오- Tôi có câu hỏi. Xin đợi đã ạ! - Tôi có câu hỏi!
- [계속되는 질문 세례] - [카메라 셔터음]- Tôi có câu hỏi. Xin đợi đã ạ! - Tôi có câu hỏi!
[계속 쏟아지는 질문 세례]
[기자6] 아, 한 말씀만 더 해주십시오
[은] 안녕하세요Chào. Shin Hye Yeon, giám đốc hành chính, trung tâm nhân quyền nhỉ?
인권센터 신혜연 간사님 맞죠?Chào. Shin Hye Yeon, giám đốc hành chính, trung tâm nhân quyền nhỉ?
이번 단체 소송 함께 하게 될 서은이라고 해요Tôi là Seo Eun, và tôi sẽ làm việc với cô về vụ kiện tập thể. Rất vui được gặp cô.
반갑습니다Tôi là Seo Eun, và tôi sẽ làm việc với cô về vụ kiện tập thể. Rất vui được gặp cô.
아, 안녕하세요Chào cô.
[씁 소리]
그런데Nhưng cô mà công khai công kích họ và thách "Đấu nhau đi!" thế này
그렇게 대놓고 '붙어봅시다' 하고 덤비면Nhưng cô mà công khai công kích họ và thách "Đấu nhau đi!" thế này
우리한테 불리할 수도 있어요thì có thể bất lợi cho ta đó.
당장은 계란으로 바위 치는 거예요Chẳng khác nào lấy trứng chọi đá.
계란으로 바위 치면 안 돼요?Không được lấy trứng chọi đá à?
깨지겠죠? 계란이?Được, nhưng quả trứng sẽ vỡ nhỉ?
깨져도 흔적은 남잖아요 바위에 묻을 테니까Kể cả thế thì vẫn sẽ để lại dấu vết. Vì đá sẽ dính đầy trứng.
아, 오케이 건방 떨어서 미안해요Thôi được. Xin lỗi nếu tôi nói nghe hợm hĩnh.
[숨 들이켜는 소리] 또 봐요Gặp cô sau.
- [휴대폰 진동음] - [멀어지는 발소리]
[계속되는 휴대폰 진동음]
[휴대폰 조작음]
여보세요?A lô?
[남자] 신혜연 간사님이신가요?- Cô Shin Hye Yeon à? - Vâng, tôi là Shin Hye Yeon đây.
네, 제가 신혜연인데요- Cô Shin Hye Yeon à? - Vâng, tôi là Shin Hye Yeon đây.
[남자] 제보할 게 있어서요 김루리 사건 관련한 자료입니다Tôi có tin chỉ điểm. Tin liên quan đến vụ Kim Ru Ri.
전화 주신 분은 누구시죠?Tôi đang nói với ai vậy?
[남자] 만나서 말씀드릴게요Tôi sẽ gặp rồi cho cô biết.
저희가 절차가 있어서요Chúng tôi phải theo thủ tục. Gửi thông tin qua email trước…
일단 이메일로 자료 먼저 보내주시면…Chúng tôi phải theo thủ tục. Gửi thông tin qua email trước…
[남자] 정형범 사인Jung Hyeong Beom tử vong do…
[의미심장한 음악]
저혈당성 쇼크입니다sốc hạ đường huyết.
과다 출혈이라고요Và mất quá nhiều máu.
빠르게, 아니…Họ đến nhanh thì không.
한 시간 지나기 전이라도 조치를 취했으면Họ mà hành động trong một giờ thì anh ta có thể đã sống.
살 수 있었습니다Họ mà hành động trong một giờ thì anh ta có thể đã sống.
그렇게만 말씀하시면 신빙성이 떨어져서요Cậu chỉ nói như thế thì không tin được đâu.
- 그리고 장난 전화면… - [남자] 대전 추모 묘원…- Nếu cậu gọi chơi khăm… - Công viên Tưởng niệm Daejeon.
네?Gì cơ?
납골당이요, 거기서 봬요Chỗ nhà để tro. Gặp ở đó đi.
아니, 거기를 어떻게?- Khoan, sao cậu biết… - Tôi sẽ gọi lại báo thời gian.
[준호] 시간 정해 다시 연락드리겠습니다- Khoan, sao cậu biết… - Tôi sẽ gọi lại báo thời gian.
- [탁 수화기 놓는 소리] - [쨍그랑 동전 나오는 소리]
[통화 종료음]
[기영의 한숨]
계속 연락 안 돼?Cậu vẫn chưa liên lạc được với cậu ấy à? Cậu gọi cho nhà Jun Ho chưa?
준호 집에는? 전화해 봤고?Cậu vẫn chưa liên lạc được với cậu ấy à? Cậu gọi cho nhà Jun Ho chưa?
터미널에서 버스 탄 이후에 오리무중입니다Cậu ấy đi xe buýt từ trạm xong là không thấy gì nữa.
준호가 가족들 번호는 다 가라로 적어놨었고요Và Jun Ho ghi lại số giả cho tất cả người nhà.
이거 보좌관님한테 연락할까요?Tôi có nên báo Sĩ quan Cố vấn không ạ?
보좌관님 한동안 휴가 냈다Giờ anh ấy đang đi nghỉ rồi.
[쩝 소리] 지금 많이 힘들 테니까 그냥 둬Anh ấy đang mệt mỏi lắm, nên để yên đi.
[범구의 한숨]Anh ấy đang mệt mỏi lắm, nên để yên đi.
빨리 집에 가세요, 민간인 아저씨Về nhà khẩn trương đi, cậu Thường dân.
- 뻘 생각 하지 말고 - [탁 드는 소리]Cấm làm gì dại dột đấy.
병역법 18조 4항Điều 18, Khoản Bốn, Luật Nghĩa vụ Quân sự, có thể hoãn giải ngũ quân nhân đi nghĩa vụ
중요 작전이나 훈련, 연습을 수행하기 위해Điều 18, Khoản Bốn, Luật Nghĩa vụ Quân sự, có thể hoãn giải ngũ quân nhân đi nghĩa vụ
본인이 원할 경우 현역병은 전역을 보류할 수 있다nếu quân nhân đó muốn tham gia chiến dịch, hoạt động huấn luyện, đào tạo quan trọng.
야, 이 미친 새…Này, thằng ranh…
[우당탕 의자 소리]Này, thằng ranh…
[한숨]
[탁 전역모 놓는 소리]
준호 진짜 탈영한 거면Jun Ho mà đào ngũ thật rồi…
저밖에 못 데려옵니다chỉ tôi gọi được cậu ấy về.
[기영] 저도 그렇게 생각합니다 [한숨]Tôi cũng nghĩ thế ạ.
[큰 한숨] 아휴, 씨Chúa ơi, trời ạ.
[여자] 아니, 진짜 너무하시잖아요Ý tôi là, khó chịu lắm rồi đấy. Anh định gọi bao nhiêu lần nữa vậy?
[끼익 문 열리는 소리]Ý tôi là, khó chịu lắm rồi đấy. Anh định gọi bao nhiêu lần nữa vậy?
몇 번을 전화하시는 거예요?Ý tôi là, khó chịu lắm rồi đấy. Anh định gọi bao nhiêu lần nữa vậy?
[한숨] 아니, 모르겠다고요Tôi bảo không biết rồi mà.
아니, 모른다고요Tôi không biết.
모른다고Tôi không biết.
아니, 오빠고 자시고 저희는 모르겠다고요Anh ấy là anh tôi thì sao, chúng tôi có biết gì đâu, sao biết được?
우리가 어떻게 아냐고요!Anh ấy là anh tôi thì sao, chúng tôi có biết gì đâu, sao biết được?
[부스럭 봉지 소리]
진짜 전화하지 마세요Đừng gọi tôi nữa.
[계속되는 부스럭 소리]
[수진의 한숨]
엄마, 오빠 전화 온 거 없지?Anh Jun Ho chưa gọi mẹ đâu nhỉ?
[부스럭 봉지 소리]
[한숨 쉬며] 안준호 진짜 뭐냐?Jun Ho định làm gì nhỉ?
진짜 뭐, 탈영? 하여튼 생각 없는 새끼Thiệt tình, anh ấy đào ngũ rồi? Đồ khốn vô tâm.
오빠 생각 없는 사람 아니야Anh con không vô tâm đâu.
[수진] 아, 엄마Mẹ, đến nước này rồi mà mẹ còn bênh anh ấy à?
이 와중에 걔 편드냐?Mẹ, đến nước này rồi mà mẹ còn bênh anh ấy à?
아, 진짜 내가 첫째로 태어났어야지Con phải là chị mới đúng, cái đồ…
- [딩동 초인종 소리] - [구시렁대는 소리]
아, 또야?Lại nữa?
[계속 울리는 초인종 소리]
[수진의 한숨]
엄마가 나갈게Mẹ mở cho.
[계속 울리는 초인종 소리]
[철컥 문 여는 소리]
[준호 모] 기다리고 있었어요Tôi đang đợi cậu…
다른 사람들 말고chứ chẳng phải ai khác.
준호 친구니까Vì cậu là bạn Jun Ho.
죄송합니다, 어머니Cháu xin lỗi cô.
[범구] 준호가…Jun Ho…
저희가 준호를 데려와야 됩니다 그래야 안전할 것 같습니다Chúng tôi phải đưa Jun Ho về. Tôi nghĩ vậy mới an toàn.
그래서 혹시 준호한테 전화나…Nên Jun Ho mà có gọi…
그것만 말씀해 주세요Tôi hỏi cái này thôi.
준호가…Jun Ho có…
잘못을 했나요?làm gì sai không?
- [옅은 한숨] - [잔잔한 음악]
아니요, 잘못하지 않았습니다Không ạ. Cậu ấy không làm gì sai cả.
그런데 준호가요Nhưng vấn đề là…
위험할 수가 있어요cậu ấy có thể gặp nguy.
준호가 위험하면 안 되잖아요Chúng cháu không để thế được.
[준호 모] 준호 왔다 갔어요Jun Ho có tạt về.
언제요? 어디서 뭐 하고 있답니까?Lúc nào ạ? Cậu ấy bảo đi đâu? Định làm gì?
[고조되는 잔잔한 음악]Lúc nào ạ? Cậu ấy bảo đi đâu? Định làm gì?
[호열의 한숨] 예상대로네Quả như ta nghĩ.
가장 안 좋은 예상대로Chuyện tệ nhất ta dự đoán.
[범구] 얘는 뭘 어쩌려고? [한숨]Cậu ấy định làm gì nhỉ?
[호열] 전화 한 통화만 하겠습니다Đợi tôi gọi một cuộc ạ.
[호열의 씁 소리]
- [통화 연결음] - [호열의 한숨]
어, 기영아, 난데 지금 준호 어머님 뵙고Gi Yeong, tôi đây. Chúng tôi nói chuyện với mẹ Jun Ho rồi.
준호 여기 왔다 갔대Jun Ho có tạt về đây.
[TV 속 경기 중계 소리]
[범구] 저기, 어머니 너무 걱정하지 마시고요Cô đừng lo quá ạ.
- [카 내뱉는 소리] - 저희가Chúng tôi sẽ làm hết khả năng.
- [부스럭 소리] - 어떻게든 해보겠습니다Chúng tôi sẽ làm hết khả năng.
- [치익 소리] - [시끌벅적한 소리]
[흡족한 소리]
한우 진짜 오랜만이네, 응?Lâu lắm mới được ăn thịt bò đấy!
[치익 계속 고기 굽는 소리]
- 응 - [민우] 많이 드세요Ăn cho đã đi. Dù gì cũng là tiền thuế của ông mà.
어차피 아버님 세금이니까Ăn cho đã đi. Dù gì cũng là tiền thuế của ông mà.
[준호 부] 거, 말씀 참 이쁘게 하신다Ông có cách tả mọi thứ hay nhỉ.
아! 부담 없이 먹어라?À! Tôi nên ăn không thấy áp lực hả?
[쩝쩝거리는 소리] 나야 땡큐, 오케이, 고맙습니다Nghe ổn đấy, được thôi, ừ.
[쩝쩝대며] 응
[탁 집게 놓는 소리]
세금이니까Vì là tiền thuế.
부담 없이 먹겠습니다Tôi sẽ ăn không áp lực.
[씁 소리]
내가 이런 말 하는 것도 참 어처구니가 없기는 한데Ông biết không, hơi nực cười khi tôi nói câu này ở đây. Nhưng nó…
걔도 참Ông biết không, hơi nực cười khi tôi nói câu này ở đây. Nhưng nó…
불쌍한 새끼네요- Ngồi đi ạ. - …là thằng đáng thương.
[준호 부] 거, 남의 새끼 걱정하지 마시고Ông lo con người khác làm gì.
난 그쪽이 걱정이네?Tôi lo cho ông ấy.
- [달그락 소리] - 내가 무슨 말 해준다고Tôi cho ông biết mấy thứ, mà ông nghĩ ông bắt được con tôi?
내 새끼 잡을 수 있겠어?Tôi cho ông biết mấy thứ, mà ông nghĩ ông bắt được con tôi?
[준호 부의 흡족한 소리]
[달그락 젓가락 소리]
[숨 들이켜며] 이제 얘기 좀 들어볼까요?Xem ông định nói gì nào.
- [달그락 젓가락 소리] - [리듬감 있는 음악]
[민우] 안준호가 USB 내용을 폭로하려는 것 같습니다Có vẻ An Jun Ho định tiết lộ thông tin trong cái USB.
[자운] 소송에 영향을 끼칠 수 있겠네요?Có thể tác động đến vụ kiện. Phải xử lý trước phiên tòa bằng mọi giá.
재판 전에 정리해야 돼요, 반드시Có thể tác động đến vụ kiện. Phải xử lý trước phiên tòa bằng mọi giá.
일단 USB는 복사가 안 되니Trước hết là không sao chép được USB. Chỉ cần đảm bảo bắt được An Jun Ho.
안준호만 확실하게 잡으면 됩니다Trước hết là không sao chép được USB. Chỉ cần đảm bảo bắt được An Jun Ho.
잠깐만Đợi chút.
내가 한 군데 들러봐야겠네요Tôi phải tạt qua chỗ này.
확실하게 하게Để dám chắc vài thứ.
어, 준호 어머니가 준 지인, 동창, 갈만한 곳Xem danh sách quen, bạn học, chỗ Jun Ho có thể đến mà mẹ cậu ấy đưa.
리스트까지 수시로 확인하고Xem danh sách quen, bạn học, chỗ Jun Ho có thể đến mà mẹ cậu ấy đưa. Lần theo vị trí đi.
[범구] 위치 추적, 위치 추적Lần theo vị trí đi. Cả thẻ ghi nợ Narasarang và tiêu dùng. Địa chỉ email giả Jun Ho tạo nữa.
어, 그 나라사랑카드, 활동비 카드Cả thẻ ghi nợ Narasarang và tiêu dùng. Địa chỉ email giả Jun Ho tạo nữa.
준호가 가라로 만든 그, 메일 주소 있잖아Cả thẻ ghi nợ Narasarang và tiêu dùng. Địa chỉ email giả Jun Ho tạo nữa.
IP 다 위치 추적 해줘Theo dõi IP của nó ấy.
어, 알았어, 어Biết rồi, ừ.
[범구] 야, 그런데Này, nhưng mà
네 생각에 이런다고 안준호가 잡힐 거 같냐?cậu nghĩ thế này ta sẽ thấy Jun Ho hả?
아니요, 안 잡힐 것 같습니다 누구 아들인데Tôi nghĩ không bắt được cậu ấy đâu, người giỏi nhất đào tạo mà.
[범구] 야, 씨!Thằng khốn này…
그러면 그것 좀 해봐라Vậy làm trò kia đi.
잘 못 들었습니다?Gì cơ ạ? Trò kiểu Hollywood ấy, trò phương pháp gì ấy.
그 할리우드, 메소드 있잖냐, 이거, 이거Trò kiểu Hollywood ấy, trò phương pháp gì ấy.
안준호 메소드 말씀이십니까?- Ý là muốn tôi nhập vai An Jun Ho? - Ừ, để nhìn vào đầu cậu ấy.
[범구] 그래, 안준호 대가리 속 좀 보게- Ý là muốn tôi nhập vai An Jun Ho? - Ừ, để nhìn vào đầu cậu ấy.
[어이없는 말투로] 하, 참…
준호라면Tôi mà là Jun Ho
저희한테 전화를 할 것 같습니다thì tôi sẽ gọi cho tôi.
[범구의 콧방귀] 미친놈이냐?Cậu dở hơi à?
탈영병이 D.P.한테 전화를 걸게?Sao lính đào ngũ lại gọi lính DP?
[휴대폰 진동음]Sao lính đào ngũ lại gọi lính DP?
[계속 울리는 휴대폰 진동음]
[긴장되는 음악]
[호열] 여보세요?- A lô? - Binh trưởng Han, An Jun Ho đây.
[준호] 한호열 병장님 안준호입니다- A lô? - Binh trưởng Han, An Jun Ho đây.
[호열] 야, 안준호, 이 미친놈아 너 어디야? 빨리 안 들어와?An Jun Ho, thằng khốn, cậu đâu? Về ngay!
[휙 타이어 도는 소리]
[끼익 타이어 마찰음]
[호열의 한숨]
[긴장감 고조되는 음악]LOA NGOÀI
[준호] 담당관님도 같이 계신 거 알고 있습니다Tôi biết anh đi cùng sĩ quan chỉ huy.
두 분만 계십니까?Có hai anh thôi hả?
어, 둘만 있어Ừ, có chúng tôi thôi.
야, 안준호Này, An Jun Ho.
너 뭔 생각으로 이러는지 다 알 수는 없지만Tôi không biết hết lý do cậu làm việc này, nhưng cái USB…
그 USB…Tôi không biết hết lý do cậu làm việc này, nhưng cái USB… Anh có biết vụ này không ạ?
[준호] 담당관님도 알고 계셨습니까?Anh có biết vụ này không ạ?
뭔 말이야?Cậu nói gì đấy?
USB 내용 보셨으면Anh mà thấy những thứ trong cái USB này…
저랑 똑같이 하셨을 겁니다thì anh sẽ làm y như tôi thôi.
[범구] 안준호An Jun Ho.
[휴대폰 조작음]
맹세컨대 난 정확한 내용은 몰랐어Tôi thề tôi không biết cái USB đó chứa tin chính xác gì.
어찌 됐건Nói chung, tôi sẽ chả nói gì thảm hại kiểu "có những chuyện không đừng được".
'어쩔 수 없는 일들이 있다' 그런 비겁한 말도 안 하마Nói chung, tôi sẽ chả nói gì thảm hại kiểu "có những chuyện không đừng được".
그런데 나는Nhưng tôi,
우리는chúng tôi,
너희들을 지켜야 할 책임이 있어!có trách nhiệm phải bảo vệ cậu!
이건 네가 감당해야 될 일이 아니야, 인마!Cậu không tự xử lý chuyện này được đâu! Và cũng không cần phải thế.
그럴 필요도 없고Cậu không tự xử lý chuyện này được đâu! Và cũng không cần phải thế.
[준호] 그러면 누가 합니까?- Vậy ai sẽ xử lý ạ? - Cái gì?
뭐?- Vậy ai sẽ xử lý ạ? - Cái gì?
어쩔 수 없는 거면, 아무도Nếu đây là chuyện không đừng được thì chẳng ai…
어쩔 수 없는 거면Nếu chuyện này không đừng được…
그러면 누가 감당해야 하는 겁니까?thì ai sẽ xử lý chuyện này?
야, 안준호 그걸 왜 네가 감당하는데?Này, An Jun Ho. Sao cậu phải lo chuyện này?
[범구의 숨 들이켜는 소리]
준호야, 내가 너 잡을 거야Jun Ho, tôi bắt cậu đấy.
아니, 잡아야 돼Tôi phải bắt.
알고 있습니다Tôi biết.
[호열] 기다리고 있어라Cậu cứ đợi mà xem.
[탁 헤드셋 놓는 소리]
[숨 내뱉는 소리]
[준호의 거친 숨소리]
- [계속되는 거친 숨소리] - [의미심장한 음악]
[준호의 힘겨운 숨소리]
[한숨]
- [한숨] - [석봉] 진짜 왜?Thật sự, sao…
[준호의 거친 숨소리]
- [석봉] 왜 네가 해야 하는 건데? - [고조되는 음악]Sao lại phải là cậu?
[거친 숨소리]
[힘없는 목소리로] 그러게 말입니다Đúng đấy ạ!
[석봉] 그렇게 하면 네 마음이 편해질까?Cậu nghĩ làm thế này sẽ thanh thản à?
[준호의 깊은 한숨]
[휙 차 오는 소리]
어떻게, 위치 잡았냐?Sao? Có vị trí chưa?
[호열] 확인해 보겠습니다 [한숨]Để tôi xem.
- [호열의 한숨] - [통화 연결음]
- [달칵 소리] - [기영] 제가 또 누구입니까?Anh biết tôi giỏi mà? Jun Ho vừa ở một quán cà phê Internet gần Ga Gwangmyeong.
준호 광명역 인근 PC방에 있었습니다Anh biết tôi giỏi mà? Jun Ho vừa ở một quán cà phê Internet gần Ga Gwangmyeong.
역이면… [한숨]Nếu cậu ấy đang ở ga thì có vẻ cậu ấy đang định đi đâu đó.
어디 내려가는 거 같기도 하고 [쯧 혀 차는 소리]Nếu cậu ấy đang ở ga thì có vẻ cậu ấy đang định đi đâu đó.
[범구] 광명역 TMO 전화해서 공조 요청해Gọi Văn phòng Thư Chuyển tiếp ở ga đó nhờ hợp tác. Có gì mới, báo tôi ngay.
업데이트되는 대로 보고하고Gọi Văn phòng Thư Chuyển tiếp ở ga đó nhờ hợp tác. Có gì mới, báo tôi ngay.
아니야, 겐또 서면 알아서 진행해라Không, cậu mà nghĩ ra gì thì cứ làm. Cho cậu báo cáo sau.
후보고 해도 된다Không, cậu mà nghĩ ra gì thì cứ làm. Cho cậu báo cáo sau.
[숨 들이켜는 소리] 기대에 부응하겠습니다, 충성Không phụ anh đâu. Trung thành!
[통화 종료음]
들었지?Cậu nghe rồi chứ?
[빠르게 타자 치는 소리]
예! 바로 조치하겠습니다!Vâng ạ! Tôi sẽ hành động ngay!
[기영] 응, 좋아, 좋아 날 닮고 있군Ừ, tốt. Cậu ngày càng giống tôi rồi đấy.
[탁탁 숫자 판 누르는 소리]
- [전화벨 울리는 소리] - [타자 치는 소리]
[계속 울리는 전화벨 소리]
[달칵 수화기 드는 소리]
[기영] 통신보안 속보실 상병 허기영입니다Binh thượng Heo Gi Yeong, hành chính quân cảnh.
[두관] 어, 기영아 잠깐 대장 방에 좀 와라Gi Yeong à. Vào văn phòng tôi chút nhé.
[기영] 지금 말입니까?Giờ luôn ạ?
[두관] 아, 그래, 인마Chứ còn gì.
- [두관] 저야 말씀만으로도 - [노크 소리]Nghe anh nói thế là vinh dự rồi ạ.
- 영광입지요 [웃음] - [남자의 웃음]Nghe anh nói thế là vinh dự rồi ạ.
충성, 상병 허기영 헌병 대장실에 용무 있어 왔습…Trung thành, Binh thượng Heo Gi Yeong báo cáo phòng Chỉ huy Quân Cảnh…
[두관] 어, 기영아Gi Yeong.
왜 이렇게 늦게 왔어?Sao giờ cậu mới đến?
[후 부는 소리]
[숨 들이켜는 소리]
[긴장감 흐르는 음악]
자네가 허기영 상병인가?Cậu là Binh thượng Heo Gi Yeong?
[떨리는 숨소리]
안준호 위치는 나왔고?Thấy vị trí của An Jun Ho chưa?
[떨리는 숨소리]
[댕 괘종시계 울리는 소리]
[댕댕 괘종시계 울리는 소리]
[긴장감 고조되는 음악]
주목!Chú ý!
[D.P.들, 수사관들] 주목!Chú ý!
[민우] 103사단 D.P. 안준호 일병이 탈영을 했다An Jun Ho thuộc đội Truy bắt Lính đào ngũ của sư đoàn 103 đã đào ngũ.
탈영병 잡으라고 국방부에서 임무를 부여한 D.P.가Một lính DP, được Bộ Quốc phòng giao bắt lính đào ngũ,
겁대가리 없이 탈영을 한 것도 모자라đã cả gan tự đào ngũ và còn đem theo một cái USB chứa thông tin tuyệt mật.
기밀을 담은 USB까지 들고 사라졌고đã cả gan tự đào ngũ và còn đem theo một cái USB chứa thông tin tuyệt mật.
이는 국가 안보에 중대한 위협이 될 소지가 있음을Tôi muốn các cậu nghĩ việc đó có thể đe dọa an ninh quốc gia nghiêm trọng ra sao.
주지하기 바란다Tôi muốn các cậu nghĩ việc đó có thể đe dọa an ninh quốc gia nghiêm trọng ra sao.
[D.P.들, 수사관들] 예, 알겠습니다!Rõ ạ!
아직 사건 발생 보고는 하지 않았다Vụ việc này chưa được báo cáo chính thức.
이 시각 이 사실을 알고 있는 건Hiện giờ, chỉ các cậu biết nó đã xảy ra thôi.
너희들뿐이라는 얘기고Hiện giờ, chỉ các cậu biết nó đã xảy ra thôi.
우리 신조가 뭐냐?Nguyên tắc của ta?
'돌이킬 수 없다면 일어나지 않은 일로 만들라'입니다Không làm lại được, hãy làm sao để chuyện như chưa từng xảy ra ạ.
무조건 잡아라Bắt hắn, bằng mọi giá.
그 과정에서 벌어진 일에 대한 책임은 묻지 않겠다Tôi không bắt các cậu chịu trách nhiệm cho chuyện gì xảy ra lúc truy bắt.
이상Thế thôi.
[DP.들, 수사관들] 이상!Rõ ạ!
[긴장감 고조되는 음악]
[혜연] 출발하셨어요?Cậu đang đi chưa?
저 한 시간이면 도착해요Một tiếng nữa tôi đến nhé.
[준호] 예, 시간 맞춰 가겠습니다Vâng, tôi sẽ đến đúng giờ.
[안내 방송이 흐른다]
누가 따라붙지 않았는지 한 번 더 확인해 주십시오Làm ơn kiểm tra lại xem có ai bám theo cô không nhé.
[혜연] 저희는 이런 상황에 익숙해요Chúng tôi quen kiểu tình huống này rồi.
[숨 들이켜며] 말씀대로면Mà nếu chuyện cậu bảo là thật
지금 저희 소송에 가장 큰 무기가 될 겁니다thì vụ này có thể thành vũ khí lớn nhất trong vụ kiện.
그쪽 분도 조심히 오세요Cậu cũng làm ơn cẩn thận nhé.
Vâng.
곧 뵐게요Hẹn sớm gặp cô.
아, 그런데Mà này…
그 납골당은 어떻게 아세요?Sao cậu biết về cái nhà để tro đó?
[안내 방송] 12시 4분에 대전으로 가는
KTX 203 열차를 이용할 고객께서는
타는 곳 1번으로 가시기 바랍니다
[쩝 소리] 예, 그À,
[한숨] 예, 그것도 다 만나서 말씀드리겠습니다bao giờ ta gặp, tôi sẽ kể hết cho cô.
- [숨 들이켜는 소리] - [통화 종료음]
[한숨]
[안내 방송] 천안아산행 열차가…
[숨 내뱉는 소리]
[기차 달리는 소리]
맞지 않습니까? [짝짝 껌 씹는 소리]Hắn kia nhỉ?
[통화 연결음]
- 안준호 찾았습니다 - [긴장감 흐르는 음악]Thấy An Jun Ho rồi.
티켓 구입 CCTV도 있고Chúng tôi có video camera an ninh quay hắn mua vé. Hắn tới Daejeon. Dạ.
행선지가 대전, 네Chúng tôi có video camera an ninh quay hắn mua vé. Hắn tới Daejeon. Dạ.
네, 알겠습니다Dạ, rõ ạ.
안준호, KTX 201 열차 탑승An Jun Ho lên chuyến tàu KTX mã hiệu 201 rồi. Tất cả lính, tập trung.
전 병력 헤쳐 모여An Jun Ho lên chuyến tàu KTX mã hiệu 201 rồi. Tất cả lính, tập trung.
- [사이렌 소리] - [수사관들의 재촉하는 말소리]
[민우] 알파, 기차 안에서 대기Alpha, đợi trên tàu. Lính còn ở gần đó, tới Ga Gwangmyeong như kế hoạch.
인근 추가 병력은 예정대로 광명역으로Alpha, đợi trên tàu. Lính còn ở gần đó, tới Ga Gwangmyeong như kế hoạch.
[긴장감 고조되는 음악]Alpha, đợi trên tàu. Lính còn ở gần đó, tới Ga Gwangmyeong như kế hoạch.
플랫폼에서는 양쪽으로 진입한다Vào sân ga Một và Sáu từ cả hai hướng.
안준호는 사단 전체에서An Jun Ho là DP có tỷ lệ bắt lính đào ngũ cao nhất cả sư đoàn.
검거율 1위를 달성하던 D.P.다An Jun Ho là DP có tỷ lệ bắt lính đào ngũ cao nhất cả sư đoàn.
우리가 어떤 방식으로 뒤쫓을지 알 수 있을 거고Hắn sẽ biết cách ta truy bắt hắn, hắn cũng giỏi chiến đấu nữa.
격투에도 능하다Hắn sẽ biết cách ta truy bắt hắn, hắn cũng giỏi chiến đấu nữa.
절대로 방심하지 않도록Không được bất cẩn một giây.
예, 알겠습니다Rõ ạ.
백업 팀도 풀었습니다 끝에 합류합니다Tôi cho cả đội hỗ trợ đi hành động. Sẽ vào phút chót.
[끼익 타이어 마찰음]
[사방에서 빵빵대는 차 경적]
[멀리서 계속 빵빵대는 경적]
혹시 제가 운전을 해도…Để tôi lái…
내비나 봐, 인마 정신 사납게 하지 말고- Tập trung chỉ đường, đừng phiền tôi nữa. - Đi ra vùng quê, ai lại đi đường này ạ?
누가 지방 가는데 이 길로 빠집니까?- Tập trung chỉ đường, đừng phiền tôi nữa. - Đi ra vùng quê, ai lại đi đường này ạ?
- [호열의 한숨] - [범구] 씨Trời đất. Chết tiệt…
[잔잔한 음악]
- [쏴 비 오는 소리] - [우석] 저, 죄송한데, 불 좀…Xin lỗi, tôi mượn bật lửa đi?
예, 가지세요, 또 있어요Anh cầm luôn đi. Tôi còn cái khác.
[우석 모가 오열하며] 아, 어떡해, 우리 우석이Woo Suk tội nghiệp!
[계속 오열하며] 아, 우석아, 우석아, 우석아Woo Suk ơi.
- [우석 모의 오열] - [숨 내뱉는 소리]
- [계속되는 우석 모의 오열] - [복받치는 흐느낌]
- [거친 숨소리] - [우석 모의 통곡]
[떨리는 숨소리]
[씁 들이켜는 소리]
[질겅질겅 껌 씹는 소리]
[한숨]
그런데 다 같이 잡으면 포상도 엔빵입니까?Cùng bắt được hắn thì chia thưởng chứ?
뭐?Gì cơ?
[수사관1] 아니, 그렇지 않습니까?Đúng mà? Hai ta xử lý hắn được, thay vì 15 người cùng bắt, ta chỉ cần…
열댓 명이서 잡는 것보다 저희 둘이 잡을 수 있는데Đúng mà? Hai ta xử lý hắn được, thay vì 15 người cùng bắt, ta chỉ cần…
- 그냥 저희끼리… - [수사관2] 이런 씨발Đúng mà? Hai ta xử lý hắn được, thay vì 15 người cùng bắt, ta chỉ cần… Cậu điên rồi à, thằng ranh này?
정신 나간 새끼가, 진짜, 이 씨Cậu điên rồi à, thằng ranh này?
야, 맨날 싸제에 있으니까Này, cậu toàn ra ngoài làm nên cậu nghĩ lệnh là trò đùa à? Hả?
명령이 뭐 엄마 잔소리 같냐? 어?Này, cậu toàn ra ngoài làm nên cậu nghĩ lệnh là trò đùa à? Hả?
아, 씨발, 존나 빠져 가지고, 진짜Cậu láo nháo rồi đấy, chết tiệt.
[숨 들이켜는 소리]
죄송합니다Xin lỗi ạ.
[수사관1] 개씨발 새끼 씨발 새끼Khốn nạn. Thằng khốn. Gặp ở ngoài thì hắn còn chẳng dám nhìn thẳng vào mắt mình đâu.
밖에서 만나면 눈도 못 마주칠 새끼가, 씨발 새끼Khốn nạn. Thằng khốn. Gặp ở ngoài thì hắn còn chẳng dám nhìn thẳng vào mắt mình đâu.
[쾅 차는 소리]
아, 씨발!Chết tiệt!
[똑똑 노크 소리]
Sao?
[쿵쿵 노크 소리]
사람 있어요Trong này có người.
[더 세게 쿵쿵거리는 노크 소리]
- [긴박한 음악] - 미안합니다- Tôi xin lỗi. - Chết tiệt.
씨발- Tôi xin lỗi. - Chết tiệt.
[수사관1의 힘주는 소리]Khỉ thật. Chết tiệt.
[준호의 힘주는 소리]
[수사관1의 기합]
- [수사관1의 힘주는 소리] - [준호의 신음]
[수사관1의 기합]
- 야, 이 씨발놈아 - [우두둑 뼈 소리]Ê, thằng khốn. Cảm ơn vì phần thưởng, nhé?
- [준호의 신음] - 포상 잘 타 먹을게Ê, thằng khốn. Cảm ơn vì phần thưởng, nhé?
[준호의 기합]
[준호의 신음]
[수사관1] 아, 씨
[숨 들이켜는 소리] 씨
- [수사관1의 기합] - [준호의 거친 신음]
- [준호의 기합] - [수사관1의 신음]
[수사관1의 낮은 비명]
[우두둑 뼈 소리]
- [우두둑 뼈 소리] - [수사관1의 신음]
[쨍 유리 깨지는 소리]
[수사관1의 힘 빠진 신음]
- [준호의 거친 숨소리] - [수사관1의 기침]
[수사관1이 기침하며] 우웩
[준호의 거친 숨소리]
- [수사관1의 힘겨운 기침] - [준호의 거친 숨소리]
[후 내뱉는 숨소리]
[훌쩍 숨 들이켜며] 야Này.
[힘겨운 숨소리] 너 어차피 못 도망가Mày chẳng đi đâu được đâu.
[거친 숨소리]
[목멘 소리로] 씨발 지금 너 잡으려고Chết tiệt, mày biết bao nhiêu người đi bắt mày rồi không?
몇 명이나 온 줄 아냐?Chết tiệt, mày biết bao nhiêu người đi bắt mày rồi không?
[숨을 씁 들이켰다 내쉰다]
[한숨]
[기차 안내 방송 음악]
[안내 방송] 우리 열차는 잠시 후 천안아산역에 도착하겠습니다Chuyến tàu sắp tới ga Cheonan-Asan. Vui lòng chuẩn bị…
미리 준비하시기 바랍니다Chuyến tàu sắp tới ga Cheonan-Asan. Vui lòng chuẩn bị…
[칙 기차 정차하는 소리]
- [안내 방송] 16시 23분에 - [긴장감 도는 음악]
대전으로 가는 KTX 203 열차를…
[민우] 야, 사시미 칼은 없냐, 왜?- Này, sao không đem dao cắt Sashimi thôi? - Trung thành!
[함께] 충성!- Này, sao không đem dao cắt Sashimi thôi? - Trung thành! Định quảng cáo là ta đến đây bắt người à, trời. Tất cả cất đi!
[민우] 누구 잡는다고 광고하는 것도 아니고, 씨Định quảng cáo là ta đến đây bắt người à, trời. Tất cả cất đi!
안 치워, 다!Định quảng cáo là ta đến đây bắt người à, trời. Tất cả cất đi!
[차락 호신봉 접는 소리]Ra dáng lại đi. Chết tiệt.
애새끼들이 이거 정신 못 차리고Ra dáng lại đi. Chết tiệt.
준비해Chuẩn bị đi.
[D.P.들, 수사관들] 예!Rõ ạ!
- [계속되는 안내 방송] - [긴장감 흐르는 음악]
[두둑 뼈 맞추는 소리]
[안내 방송] 16시 23분에 대전으로 가는Hành khách đi chuyến tàu KTX-203 tới Daejeon lúc 16:23,
KTX 203 열차를 이용할 고객께서는Hành khách đi chuyến tàu KTX-203 tới Daejeon lúc 16:23,
타는 곳 1번으로 가시기 바랍니다xin hãy tới Sân ga Một.
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후Di động này hiện tắt nguồn. Sau tiếng bíp, cuộc gọi sẽ được chuyển đến hộp thư thoại
소리샘으로 연결되오며 통화료가 부과됩니다Di động này hiện tắt nguồn. Sau tiếng bíp, cuộc gọi sẽ được chuyển đến hộp thư thoại và phụ phí sẽ được áp dụng.
- [삐 기계음] - [민우] 씨…Chết tiệt…
- [치익 무전음] - A팀 전화기 꺼져 있다Máy của Đội A sập rồi.
A팀 대답해, A팀Đội A, trả lời đi. Đội A.
[지직 기계음]
[지직거리는 기계음]TRỤ SỞ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG HÀN QUỐC
[지직거리는 기계음]
[지직거리는 기계음]
[지직거리는 무전음]
[소리가 멈춘다]
[지직거리는 무전음]
[지직거리는 무전음]
[소리가 멈춘다]
[지직거리는 무전음]
[치익 무전음]
죄송합니다Tôi xin lỗi ạ.
이런 병신 새끼들, 씨 [혀 차는 소리]Chúa ơi, hai thằng khốn ngu đần này.
[긴장감 흐르는 음악]
하, 저 새끼 봐라?Nhìn thằng khốn kia đi.
- [치익 무전음] - 야, 다 튀어 나가, 빨리!Ê, xuống tàu này nhanh!
[긴장감 고조되는 음악]
- [민우] 야, 빨리 타! - [남자1] 무궁화, 무궁화!- Ê, lên đi, nhanh! Chạy đi! - Chạy đi!
야, 뛰라고!- Ê, lên đi, nhanh! Chạy đi! - Chạy đi!
[남자2] 야, 무궁화! 무궁화 탔다!Mau xuống đi!
[계속되는 다급한 소리]
- [기차 경적] - [남자3] 뛰어, 뛰어, 뛰어! 빨리- Chạy đi! - Xuống.
- [남자4] 야, 이 새끼들아! - [남자5] 무궁화, 무궁화 타 있다- Rõ ạ! - Hả? Ai còn trên tàu đấy? Xuống đi!
[남자6의 다급한 외침]- Rõ ạ! - Hả? Ai còn trên tàu đấy? Xuống đi!
[빵빵대는 기차 경적]
[한숨]
[탁 문 닫히는 소리]
[한숨]
- [크게 내쉬는 한숨] - [뛰어오는 발소리]
[남자1의 거친 숨소리]
- [차락 호신봉 펴는 소리] - [남자1] 안준호 일병, 갑시다Binh nhất An Jun Ho, đi.
[한숨]
가자고Tao bảo đi.
- [삐빅 무전음] - [무전 속 남자2] 타깃 위치했다Đã thấy mục tiêu. Tất cả đơn vị, chuẩn bị hành động.
전원 작전 준비Đã thấy mục tiêu. Tất cả đơn vị, chuẩn bị hành động.
[후 내뱉는 숨소리]
[준호] 미안합니다Tôi xin lỗi.
- [잔잔한 음악] - [남자1] 잡아Bắt nó.
[남자들의 거친 소리]
[남자들의 신음]
[준호의 기합] 아이 씨
[남자1의 힘주는 소리]
[남자3] 잡아! 이 씨Bắt nó!
[남자들의 당황한 소리]
- [준호] 야, 이 씨 - [남자1] 씨발 새끼야!- Chết tiệt! - Thằng khốn!
[커지는 음악]
[철컹철컹 기차 달리는 소리]
[끼익 기차 마찰음]
[남자4] 야, 이
[남자5] 빨리 잡아!Bắt nó nhanh!
- [준호의 힘주는 소리] - [퍽퍽 소리]
- [준호의 힘주는 소리] - [남자들의 신음]
- 씨, 야 - [준호의 기합]
[남자6의 작은 비명]
[후 내뱉는 숨소리]
[거친 숨소리]
[숨 내뱉는 소리]
[준호의 기합]
[계속되는 준호의 기합]
- [남자들] 야, 문 열어, 새끼야 - [쾅쾅 문 차는 소리]
- [남자들의 기합] - [준호의 힘주는 소리]
[남자7의 낮은 비명]
[남자8의 낑낑대는 소리]
- [버티는 소리] - [준호의 힘주는 소리]
- [남자8의 낮은 비명] - [남자9] 문 열어!- Mở cửa! - Mở ra!
- [남자9] 열어 - [남자8의 신음]- Mở cửa! - Mở ra!
[거친 숨소리]
[고통스러운 신음]
[끙끙대는 소리]
[힘주는 소리]
[남자10의 기합]
[준호의 기합]
[기합]
[낮은 비명]
[힘주는 소리]
[낮은 비명]
[준호의 신음]
[준호의 낮은 비명]
이 씨 [거친 숨소리]
[힘주는 소리]
[힘주는 소리]
[계속되는 기합]
[거친 기합]
[준호의 비명]
[짧은 비명]
[퉤 내뱉는 기침 소리]
[거친 숨소리]
- [잦아드는 잔잔한 음악] - [다가오는 발소리]
[안내 방송] 우리 열차는 잠시 후 대전역에 도착합니다Chuyến tàu sắp đến Daejeon.
- 미리 준비하시기 바랍니다 - 개새끼Chuyến tàu sắp đến Daejeon. - Thằng khốn… - Vui lòng chuẩn bị xuống, cảm ơn.
- [준호의 신음] - [안내 방송] 고맙습니다- Thằng khốn… - Vui lòng chuẩn bị xuống, cảm ơn.
[준호의 옅은 신음]
- [준호의 거친 숨소리] - [숨 내뱉는 소리]
- [민우의 어이없는 코웃음] - [준호의 신음]
- 아, 이 새끼, 고생 많이 했네? - [준호의 신음]Mày đánh khá quá nhỉ, thằng khốn.
씨…Chết tiệt…
[준호의 거친 신음]
- [달그락 수갑 소리] - [준호의 거친 숨소리]
- 야 - [문소리]Này.
[뛰어오는 발소리]
너, 뭐…Mày làm…
[흥미로운 음악]
- [민우] 이 새끼, 뭐 해? - 애를 잡는 겁니까?Ông định bắt nó à? Hay định đánh chết?
- 패 죽이는 겁니까? - [민우] 이 새끼가, 이거 안 놔?Ông định bắt nó à? Hay định đánh chết? Bỏ ra.
안 놔? 이 개새끼- Bỏ ra, thằng khốn! - Sao ông đánh nó?!
[호열] 체포해야지 왜 애를 패냐고!- Bỏ ra, thằng khốn! - Sao ông đánh nó?!
[호열의 거친 숨소리]- Bỏ ra, thằng khốn! - Sao ông đánh nó?!
- 한호열 병장님 - [호열의 거친 숨소리]Binh trưởng Han Ho Yeol.
[안내 방송] 부산으로 가는 무궁화호 열차입니다Bạn đang trên tàu Mugunhwa tới Busan. Chuyến tàu chuẩn bị đi.
- [호열의 씩씩대는 소리] - 열차가 곧 출발합니다Bạn đang trên tàu Mugunhwa tới Busan. Chuyến tàu chuẩn bị đi.
- 가지고 계신 승차권을 - [힘주는 소리]- Vui lòng kiểm tra điện thoại. - Thằng ranh con.
확인해 주시기 바랍니다- Vui lòng kiểm tra điện thoại. - Thằng ranh con.
- 고맙습니다 - [민우] 놔!- Vui lòng kiểm tra điện thoại. - Thằng ranh con.
[호열, 민우의 거친 숨소리]
- [호열의 거친 숨소리] - [민우] 이 새끼…
- [호열의 비명] - [민우의 기합]
[호열의 아파하는 신음]
[안내 방송] 우리 열차는 부산으로 가는Bạn đang trên tàu Mugunhwa tới Busan.
- 무궁화호 열차입니다 - [민우] 이거 놔Bạn đang trên tàu Mugunhwa tới Busan. Bỏ ra.
- [기차 경적] - [안내 방송] 열차 출발합니다Chuyến tàu sẽ bắt đầu đi.
고맙습니다Chuyến tàu sẽ bắt đầu đi.
[민우] 놔Bỏ ra.
이 새끼가!Thằng ranh!
[거친 숨소리]
[후 내뱉는 숨소리]
[긴장된 거친 숨소리]
[범구] 그만하십시오!Dừng tay!
- [호열의 떨리는 숨소리] - [뛰어오는 발소리]
뭐 하시는 겁니까, 지금!Ông nghĩ ông làm gì đấy?
- [탁 놓는 소리] - [낮은 숨소리]
[민우] 박범구Park Beom Gu.
[떨리는 숨소리]
네가 다 책임져야 될 거야Cậu sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả. Cả vụ việc này.
이 상황 전부 다Cậu sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả. Cả vụ việc này.
[낮은 목소리로] 그렇게 하겠습니다Được.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[민우] 백업 팀 지금 위치 어디야?Đội hỗ trợ. Các cậu đang ở đâu?
[지친 숨소리]
[침 삼키는 소리]
[후 내뱉는 숨소리]
[안내 방송이 흐른다]
[남자] 야, 준호야!Ê, Jun Ho!
안준호An Jun Ho.
[의미심장한 음악]
이야…Chà,
너 또 한따까리했구나, 어?cậu lại làm loạn hết lên rồi đấy hả?
여기는 어떻게…Sao anh lại…
헤헤, 씨발 거Chết tiệt.
그러게Chuẩn rồi.
난 또 왜 여기 와 있을까?Cậu nghĩ sao tôi đến đây?
[고조되는 음악]Chết tiệt!
씨…Chết tiệt!
[성우] 아…
넌 진짜 뒈지고 싶냐?Cậu muốn chết à?
[나지막이] 아, 씨…Khỉ thật.
[준호] 에이 씨Chết tiệt!
[준호의 외마디 신음]
[준호의 컥컥대는 기침 소리]
[컥컥대는 기침]
[계속되는 준호의 기침]
아이 씨, 새끼야 아프잖아, 이러면Chúa ơi, thằng khốn, cậu tự làm cậu đau thêm thôi.
[컥, 칙 내뱉는 기침]
[힘겨운 기침]
[헉헉대는 숨소리]
[준호가 계속 헉헉대는 숨소리]
아이 씨Chết tiệt.
[벌레 우는 소리]
[다가오는 발소리]
[통화 연결음]
- [한숨] - [계속되는 통화 연결음]
[계속되는 통화 연결음]
[조용한 음악]
[혜연] 아, 그런데Mà này,
그 납골당은 어떻게 아세요?sao cậu biết về cái nhà để tro đó?
[준호의 한숨] 예, 그것도 다 만나서 말씀드리겠습니다Bao giờ ta gặp, tôi sẽ kể hết cho cô.


No comments: