디피 S2.5
Truy Bắt Lính Đào Ngũ S2.5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| [은] USB는 어떻게 됐나요? | Cái USB sao rồi? |
| - [발소리] - [범구] 네 | Chúng tôi giao nó cho một cơ sở quen qua một lính hành chính rồi. Yên tâm. |
| 저희 속보병 통해 업체에 맡겨놨습니다 | Chúng tôi giao nó cho một cơ sở quen qua một lính hành chính rồi. Yên tâm. |
| 걱정 마십시오 | Chúng tôi giao nó cho một cơ sở quen qua một lính hành chính rồi. Yên tâm. |
| [은의 숨 들이켜는 소리] 잘 좀 부탁드릴게요 | Mong anh giữ nó cẩn thận nhé. Nó có thể rất quan trọng với ta đấy. |
| 나중에 저희한테 꼭 필요할 수도 있어서요 | Mong anh giữ nó cẩn thận nhé. Nó có thể rất quan trọng với ta đấy. |
| [긴장감 있는 음악] | |
| [숨 내뱉는 소리] | |
| 구면이지? | Ta gặp rồi nhỉ? |
| [쩝 소리] 앞으로 네 소송대리인을 맡게 될 서은이야 | Tôi là Seo Eun, và từ giờ tôi là luật sư của cậu. |
| 사무소는 지난주에 오픈했고 | Tôi mới mở văn phòng luật tuần trước. |
| [크게 숨 내뱉는 소리] | |
| 그런데… | Nhưng… |
| 저는 변호사를 선임한 적이 없는데요? | tôi đã bao giờ thuê luật sư đâu. |
| 뭐… [살짝 웃음] | Ừ, cậu không tự thuê tôi. |
| 네가 단독으로 선임한 건 아니기는 한데 | Ừ, cậu không tự thuê tôi. |
| 우리가 국가를 상대로 피해 보상 소송을 걸었거든 | Chúng tôi định kiện chính phủ đòi bồi thường. Và trong đó có vụ án của cậu. |
| 그중에는 네 이슈도 있고… | Chúng tôi định kiện chính phủ đòi bồi thường. Và trong đó có vụ án của cậu. |
| [부스럭거리는 소리] | |
| 곧 군사법원에서 사형, 탕탕 받을 건데 | Tòa án quân sự sắp tuyên cậu án tử rồi. |
| 네 남은 인생 전부를 감옥에서 썩을 거야? | Cậu muốn mục xương trong tù đến cuối đời à? |
| 내가 널 좋아해서 이러는 게 아니야 | Tôi làm không phải vì mến cậu đâu. |
| 저는… | Nhưng tôi… |
| [떨리는 숨소리] | |
| 사람들을 쏴 죽였는데요? | đã bắn chết người mà? |
| [은] 그래서? | Thì sao? |
| 네가 그 죄를 다 안을 거야? 그걸 원해? | Cậu định nhận hết trách nhiệm về tội đó? Cậu muốn thế à? |
| 그런데 변호사님은 왜… | Nhưng sao Luật sư lại… |
| 네 편이 아무도 없잖아 | Chẳng ai đứng về phía cậu cả. |
| 너조차도 아니니까 | Kể cả chính cậu. |
| 나 같은 사람들 때문에 | Vì những người như tôi. |
| [잔잔한 음악] | |
| [혜연] 국가도 잘못을 합니다 | Chính phủ cũng có lúc sai lầm. |
| [의미심장한 음악] | |
| 잘못을 했으면 | Và nếu đã mắc sai lầm |
| 인정을 해야 되고요 | thì họ nên thừa nhận. |
| [혜연] 그런데 왜 보고만 있었어요? | Vậy sao cậu chỉ đứng nhìn? |
| 네? | Dạ? |
| [혜연] 그렇게 착하고 성실한 애가 괴롭힘당할 때 | Khi người tốt bụng và trung thực như thế bị bắt nạt… |
| 왜 보고만 있었냐고요 | sao cậu chỉ đứng nhìn thế? |
| [남자의 긴 한숨] 기영이가 풀어달라고 해서 | Ôi. Gi Yeong nhờ mở khóa nó nên tôi đã xử lý nó rồi. |
| 요 상태 자체로 작업은 해 놨는데 | Ôi. Gi Yeong nhờ mở khóa nó nên tôi đã xử lý nó rồi. |
| [쩝 소리] 어차피 이게 뭔 짓을 해도 복사가 안 돼요 | Nhưng tôi có làm gì cũng không sao chép được. |
| [마우스 조작음] | |
| 어디 전송도 안 되고 | Cũng không thể gửi tệp tin. |
| 아무튼 그냥 USB 돌려드리면 되죠? | Nói chung là, tôi phải trả cậu cái USB, nhỉ? |
| 아, 예 | À, vâng. |
| 그러면 USB 뺄게요 [한숨] | Vậy tôi rút USB ra nhé. |
| [준호] 잠시만… | Khoan… |
| 잠시만 볼게요 | Cho tôi xem qua đã ạ. |
| 예, 앉아서 편하게 보세요 | Được thôi. Ngồi đi, cứ tự nhiên. |
| [준호의 한숨] | QUÂN ĐỘI THIẾT BỊ LƯU TRỮ PHỤ TRỢ |
| - [마우스 조작음] - [옅은 한숨] | |
| - [마우스 조작음] - [옅은 한숨] | |
| [의미심장한 음악] | HỒ SƠ QUÂN ĐỘI TUYỆT MẬT |
| [중석] 쫄지 말라고, 씨발 새끼야 | Sợ cái quái gì, thằng khốn! |
| [울부짖는 소리] | Sợ cái quái gì, thằng khốn! |
| [마우스 휠 조작음] | |
| [장수가 흐느끼며] 너는 나 같은 개새끼 아니잖아 | Cậu đâu có khốn nạn như tôi. |
| 오지 마, 씨발! | Đừng đến đây! |
| [심호흡] | |
| [마우스 조작음] | VỤ BINH NHẤT CHO SUK BONG SƯ ĐOÀN 103 DO SƠ SUẤT CÁ NHÂN |
| [옅은 숨소리] | |
| [마우스 휠 조작음] | VỤ KIM RU RI XẢ SÚNG GHI CHÚ CỦA BÁC SĨ |
| [포효] | |
| [계속되는 마우스 휠 조작음] | GHI CHÚ CỦA BÁC SĨ JUNG HYEONG BEOM MỘT GIỜ 30 PHÚT SAU BỊ THƯƠNG TỬ VONG DO MẤT NHIỀU MÁU |
| [준호] '김루리 총기 사건 뒤 부상을 입은 정형범 상병' | "Sau vụ việc Kim Ru Ri xả súng, Binh thượng Jung Hyeong Beom bị thương". |
| 즉사가 아니고 부상? | "Không tử vong ngay mà bị thương"? |
| [형범의 떨리는 숨소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| - [탄식] - [형범의 거친 숨소리] | |
| '구조 헬기를 기다리다가 사망' | "Tử vong khi đang đợi trực thăng cứu hộ". |
| [비명] | |
| [고통스러운 비명] | |
| '즉사가 아닌 사령부 구조 지연 노출 시' | "Nếu vụ chậm cứu hộ của trụ sở chỉ huy bị bại lộ, |
| '관계자 다수에 대한 징계는 물론' | những người liên quan sẽ bị kỷ luật. |
| '사회적 파장 및' | Có thể có phản ứng xã hội, |
| '군 수뇌부에 대한 비난 조성 우려' | bị chỉ trích bởi công chúng và lãnh đạo quân đội". |
| [준호의 숨 들이켜는 소리] | |
| [낮게 떨리는 숨소리] | |
| [계속 떨리는 숨소리] | |
| [윙 돌아가는 기계음] | |
| [루리] 여기서 이렇게 | Ở đây, xong như này. |
| - 다다다다 다다다다 다다다 - [긴장감 있는 음악] | Tạch tạch tạch. |
| - [찰칵 카메라 셔터음] - [여자의 옅은 흐느낌] | |
| 그다음에 다다다다 다다다다 다다다 | Rồi, tạch tạch tạch. |
| [여자가 흐느끼며] 철규야 | Cheol Gyu ơi. |
| - [계속되는 카메라 셔터음] - [수사관들의 대화 소리] | |
| [루리] 이렇게 다다다다 다다다다 다다다 | - Tạch tạch tạch, như này. - Cheol Gyu… con đi nhanh quá! Ôi trời ơi. |
| [철규 모가 흐느끼며] 철규야, 엄마다, 아이고… | - Tạch tạch tạch, như này. - Cheol Gyu… con đi nhanh quá! Ôi trời ơi. |
| - [남자] 내가 잘하지도 못했는데… - [카메라 셔터음] | - Tạch tạch tạch, như này. - Cheol Gyu… con đi nhanh quá! Ôi trời ơi. |
| [루리] 다다다… | Tạch tạch tạch… |
| - [코 훌쩍임] - [철규 모] 어떡해, 우리 애… | BINH THƯỢNG JUNG HYEONG BEOM |
| [수사관] 그래, 그, 계속 이쪽 방향으로만 쏜 건가? | Vậy là anh chỉ bắn hướng này thôi à? |
| [남자] 내가 잘하지 못 한 걸… | - Là mẹ không tốt với con… - Con trai tôi. |
| - [남자의 흐느끼는 말소리] - [철규 모가 흐느끼며] 우리 아들 | - Là mẹ không tốt với con… - Con trai tôi. |
| [흐느끼는 소리] | Em gái con… |
| [수사관] 정 하사 왼쪽 사진 한 장 찍고 | Em gái con… Chụp ảnh bên tay trái rồi đến bên tay phải đi. |
| 오른쪽도 찍어 | Chụp ảnh bên tay trái rồi đến bên tay phải đi. |
| [철규 모가 계속 흐느끼며] 엄마가 왔어… | Mẹ đây… |
| [자운] 중상자, 일병 송민상 | Bị thương nặng, Binh nhất Song Min Sang, |
| - 이병 오현진 - [카메라 셔터음] | Binh nhì Oh Hyun Jin. |
| - 이병 이윤진 - [카메라 셔터음] | Binh nhì Lee Yun Jin. |
| 이병 박윤희 | Binh nhì Park Yun Hui. |
| - 사망자, 병장 박철규 - [계속되는 카메라 셔터음] | Tử vong, Binh trưởng Park Cheol Gyu. |
| 상병 정형범 | Binh thượng Jung Hyeong Beom. |
| [차라락 지휘봉 접는 소리] | |
| [탁 놓는 소리] | |
| 예 [숨 내뱉는 소리] | Vâng. |
| 여러분들도 좀 전에 보셨다시피 | Như quý vị vừa thấy, |
| [루리 모의 거친 숨소리] | |
| 김루리의 1차 총격 시 | sau loạt đạn đầu Kim Ru Ri bắn, Binh thượng Jung Hyeong Beom đã bị bắn vào đùi. |
| 정형범 상병은 허벅지를 관통당하였고 | sau loạt đạn đầu Kim Ru Ri bắn, Binh thượng Jung Hyeong Beom đã bị bắn vào đùi. |
| 대동맥 또한 관통당한 직후인지라 | Cậu ấy bị bắn trúng động mạch đùi nên tử vong ngay sau đó. |
| - 즉사하였으며… - [은] 저 | Cậu ấy bị bắn trúng động mạch đùi nên tử vong ngay sau đó. Xin phép ạ. |
| [카메라 셔터음] | |
| [은] 정형범 상병 사망 전과 김루리 일병 탈영 사이에 | Không có hành động tức thì nào trước khi Binh thượng Jung Hyeong Beom chết và Binh nhất Kim Ru Ri đào ngũ? |
| 즉각적인 조치는 없었습니까? | Binh thượng Jung Hyeong Beom chết và Binh nhất Kim Ru Ri đào ngũ? |
| [자운] 즉사인데 무슨 조치를 한다는 거죠? | Cậu ấy tử vong ngay, ý cô là hành động gì? |
| [계속되는 카메라 셔터음] | Cậu ấy tử vong ngay, ý cô là hành động gì? |
| 여기 오신 분들은 모두 느끼셨겠지만 | Đến tận đây, chắc quý vị đều hiểu |
| 이 부대 위치가 인근 부대 및 의료 시설 등과는 | căn cứ này nằm ở địa điểm xa xôi, cách xa các căn cứ và cơ sở y tế khác. |
| 멀리 떨어진 격오지입니다 | căn cứ này nằm ở địa điểm xa xôi, cách xa các căn cứ và cơ sở y tế khác. |
| 최초 사고 전파 시점 자체가 지연된 결과… | - Các báo cáo đầu về vụ việc đến chậm… - Xin phép ạ… |
| [혜연] 저… | - Các báo cáo đầu về vụ việc đến chậm… - Xin phép ạ… |
| 사단이 상황을 인지한 시점은 | Theo như tôi biết thì sư đoàn lần đầu hay tin về vụ việc là vào lúc 11:37 đêm. |
| 저녁 23시 37분으로 들었습니다 | Theo như tôi biết thì sư đoàn lần đầu hay tin về vụ việc là vào lúc 11:37 đêm. |
| 그런데 이해가 되지 않는 건 | Nhưng điểm vô lý là, có báo cáo là sau khi sĩ quan trực nghe thấy tiếng súng, |
| 상황 장교가 총성을 듣고 비상 연락망을 통해서 | Nhưng điểm vô lý là, có báo cáo là sau khi sĩ quan trực nghe thấy tiếng súng, |
| 사단 사령부와 교신했다는 기록이 남아있었다는 건데요 | anh ấy gọi trụ sở chỉ huy sư đoàn qua mạng lưới khẩn cấp. |
| 그러면 위기 대응반이 도착한 시간과 | Có khoảng trống gần một giờ rưỡi trước khi đội ứng phó khủng hoảng tới. |
| 한 시간 반 가까이 공백이 발생한다는 건데… | Có khoảng trống gần một giờ rưỡi trước khi đội ứng phó khủng hoảng tới. Chúng tôi vẫn… |
| 아직 | Chúng tôi vẫn… |
| - [한숨] - [계속되는 카메라 셔터음] | |
| 사건 전반에 대해 조사 결과를 정리 중입니다 | đang sắp xếp tất cả các kết quả của cuộc điều tra này. |
| 조금만 더 기다려 주시길 부탁드립니다 | Tôi xin yêu cầu quý vị đợi thêm ít lâu. |
| - [기자1] 단장님, 질문 있습니다! - [쏟아지는 질문 세례] | Cố vấn trưởng, tôi hỏi! Lý do trì hoãn kết quả khám tử thi ạ? |
| [기자2] 부검 결과가 지체되는 이유는 뭡니까? | Lý do trì hoãn kết quả khám tử thi ạ? |
| - [기자3] 결과는 언제 나옵니까? - [기자4] 정확한 답변 부탁합니다 | - Cố vấn trưởng, câu trả lời… - Bọn đần… |
| 별 같잖은 것들이 뭐래 | - Cố vấn trưởng, câu trả lời… - Bọn đần… - Tôi có câu hỏi. Xin đợi đã ạ! - Tôi có câu hỏi! |
| [기자5] 한 말씀만 더 해주십시오 | - Tôi có câu hỏi. Xin đợi đã ạ! - Tôi có câu hỏi! |
| - [계속되는 질문 세례] - [카메라 셔터음] | - Tôi có câu hỏi. Xin đợi đã ạ! - Tôi có câu hỏi! |
| [계속 쏟아지는 질문 세례] | |
| [기자6] 아, 한 말씀만 더 해주십시오 | |
| [은] 안녕하세요 | Chào. Shin Hye Yeon, giám đốc hành chính, trung tâm nhân quyền nhỉ? |
| 인권센터 신혜연 간사님 맞죠? | Chào. Shin Hye Yeon, giám đốc hành chính, trung tâm nhân quyền nhỉ? |
| 이번 단체 소송 함께 하게 될 서은이라고 해요 | Tôi là Seo Eun, và tôi sẽ làm việc với cô về vụ kiện tập thể. Rất vui được gặp cô. |
| 반갑습니다 | Tôi là Seo Eun, và tôi sẽ làm việc với cô về vụ kiện tập thể. Rất vui được gặp cô. |
| 아, 안녕하세요 | Chào cô. |
| [씁 소리] | |
| 그런데 | Nhưng cô mà công khai công kích họ và thách "Đấu nhau đi!" thế này |
| 그렇게 대놓고 '붙어봅시다' 하고 덤비면 | Nhưng cô mà công khai công kích họ và thách "Đấu nhau đi!" thế này |
| 우리한테 불리할 수도 있어요 | thì có thể bất lợi cho ta đó. |
| 당장은 계란으로 바위 치는 거예요 | Chẳng khác nào lấy trứng chọi đá. |
| 계란으로 바위 치면 안 돼요? | Không được lấy trứng chọi đá à? |
| 깨지겠죠? 계란이? | Được, nhưng quả trứng sẽ vỡ nhỉ? |
| 깨져도 흔적은 남잖아요 바위에 묻을 테니까 | Kể cả thế thì vẫn sẽ để lại dấu vết. Vì đá sẽ dính đầy trứng. |
| 아, 오케이 건방 떨어서 미안해요 | Thôi được. Xin lỗi nếu tôi nói nghe hợm hĩnh. |
| [숨 들이켜는 소리] 또 봐요 | Gặp cô sau. |
| - [휴대폰 진동음] - [멀어지는 발소리] | |
| [계속되는 휴대폰 진동음] | |
| [휴대폰 조작음] | |
| 여보세요? | A lô? |
| [남자] 신혜연 간사님이신가요? | - Cô Shin Hye Yeon à? - Vâng, tôi là Shin Hye Yeon đây. |
| 네, 제가 신혜연인데요 | - Cô Shin Hye Yeon à? - Vâng, tôi là Shin Hye Yeon đây. |
| [남자] 제보할 게 있어서요 김루리 사건 관련한 자료입니다 | Tôi có tin chỉ điểm. Tin liên quan đến vụ Kim Ru Ri. |
| 전화 주신 분은 누구시죠? | Tôi đang nói với ai vậy? |
| [남자] 만나서 말씀드릴게요 | Tôi sẽ gặp rồi cho cô biết. |
| 저희가 절차가 있어서요 | Chúng tôi phải theo thủ tục. Gửi thông tin qua email trước… |
| 일단 이메일로 자료 먼저 보내주시면… | Chúng tôi phải theo thủ tục. Gửi thông tin qua email trước… |
| [남자] 정형범 사인 | Jung Hyeong Beom tử vong do… |
| [의미심장한 음악] | |
| 저혈당성 쇼크입니다 | sốc hạ đường huyết. |
| 과다 출혈이라고요 | Và mất quá nhiều máu. |
| 빠르게, 아니… | Họ đến nhanh thì không. |
| 한 시간 지나기 전이라도 조치를 취했으면 | Họ mà hành động trong một giờ thì anh ta có thể đã sống. |
| 살 수 있었습니다 | Họ mà hành động trong một giờ thì anh ta có thể đã sống. |
| 그렇게만 말씀하시면 신빙성이 떨어져서요 | Cậu chỉ nói như thế thì không tin được đâu. |
| - 그리고 장난 전화면… - [남자] 대전 추모 묘원… | - Nếu cậu gọi chơi khăm… - Công viên Tưởng niệm Daejeon. |
| 네? | Gì cơ? |
| 납골당이요, 거기서 봬요 | Chỗ nhà để tro. Gặp ở đó đi. |
| 아니, 거기를 어떻게? | - Khoan, sao cậu biết… - Tôi sẽ gọi lại báo thời gian. |
| [준호] 시간 정해 다시 연락드리겠습니다 | - Khoan, sao cậu biết… - Tôi sẽ gọi lại báo thời gian. |
| - [탁 수화기 놓는 소리] - [쨍그랑 동전 나오는 소리] | |
| [통화 종료음] | |
| [기영의 한숨] | |
| 계속 연락 안 돼? | Cậu vẫn chưa liên lạc được với cậu ấy à? Cậu gọi cho nhà Jun Ho chưa? |
| 준호 집에는? 전화해 봤고? | Cậu vẫn chưa liên lạc được với cậu ấy à? Cậu gọi cho nhà Jun Ho chưa? |
| 터미널에서 버스 탄 이후에 오리무중입니다 | Cậu ấy đi xe buýt từ trạm xong là không thấy gì nữa. |
| 준호가 가족들 번호는 다 가라로 적어놨었고요 | Và Jun Ho ghi lại số giả cho tất cả người nhà. |
| 이거 보좌관님한테 연락할까요? | Tôi có nên báo Sĩ quan Cố vấn không ạ? |
| 보좌관님 한동안 휴가 냈다 | Giờ anh ấy đang đi nghỉ rồi. |
| [쩝 소리] 지금 많이 힘들 테니까 그냥 둬 | Anh ấy đang mệt mỏi lắm, nên để yên đi. |
| [범구의 한숨] | Anh ấy đang mệt mỏi lắm, nên để yên đi. |
| 빨리 집에 가세요, 민간인 아저씨 | Về nhà khẩn trương đi, cậu Thường dân. |
| - 뻘 생각 하지 말고 - [탁 드는 소리] | Cấm làm gì dại dột đấy. |
| 병역법 18조 4항 | Điều 18, Khoản Bốn, Luật Nghĩa vụ Quân sự, có thể hoãn giải ngũ quân nhân đi nghĩa vụ |
| 중요 작전이나 훈련, 연습을 수행하기 위해 | Điều 18, Khoản Bốn, Luật Nghĩa vụ Quân sự, có thể hoãn giải ngũ quân nhân đi nghĩa vụ |
| 본인이 원할 경우 현역병은 전역을 보류할 수 있다 | nếu quân nhân đó muốn tham gia chiến dịch, hoạt động huấn luyện, đào tạo quan trọng. |
| 야, 이 미친 새… | Này, thằng ranh… |
| [우당탕 의자 소리] | Này, thằng ranh… |
| [한숨] | |
| [탁 전역모 놓는 소리] | |
| 준호 진짜 탈영한 거면 | Jun Ho mà đào ngũ thật rồi… |
| 저밖에 못 데려옵니다 | chỉ tôi gọi được cậu ấy về. |
| [기영] 저도 그렇게 생각합니다 [한숨] | Tôi cũng nghĩ thế ạ. |
| [큰 한숨] 아휴, 씨 | Chúa ơi, trời ạ. |
| [여자] 아니, 진짜 너무하시잖아요 | Ý tôi là, khó chịu lắm rồi đấy. Anh định gọi bao nhiêu lần nữa vậy? |
| [끼익 문 열리는 소리] | Ý tôi là, khó chịu lắm rồi đấy. Anh định gọi bao nhiêu lần nữa vậy? |
| 몇 번을 전화하시는 거예요? | Ý tôi là, khó chịu lắm rồi đấy. Anh định gọi bao nhiêu lần nữa vậy? |
| [한숨] 아니, 모르겠다고요 | Tôi bảo không biết rồi mà. |
| 아니, 모른다고요 | Tôi không biết. |
| 모른다고 | Tôi không biết. |
| 아니, 오빠고 자시고 저희는 모르겠다고요 | Anh ấy là anh tôi thì sao, chúng tôi có biết gì đâu, sao biết được? |
| 우리가 어떻게 아냐고요! | Anh ấy là anh tôi thì sao, chúng tôi có biết gì đâu, sao biết được? |
| [부스럭 봉지 소리] | |
| 진짜 전화하지 마세요 | Đừng gọi tôi nữa. |
| [계속되는 부스럭 소리] | |
| [수진의 한숨] | |
| 엄마, 오빠 전화 온 거 없지? | Anh Jun Ho chưa gọi mẹ đâu nhỉ? |
| [부스럭 봉지 소리] | |
| [한숨 쉬며] 안준호 진짜 뭐냐? | Jun Ho định làm gì nhỉ? |
| 진짜 뭐, 탈영? 하여튼 생각 없는 새끼 | Thiệt tình, anh ấy đào ngũ rồi? Đồ khốn vô tâm. |
| 오빠 생각 없는 사람 아니야 | Anh con không vô tâm đâu. |
| [수진] 아, 엄마 | Mẹ, đến nước này rồi mà mẹ còn bênh anh ấy à? |
| 이 와중에 걔 편드냐? | Mẹ, đến nước này rồi mà mẹ còn bênh anh ấy à? |
| 아, 진짜 내가 첫째로 태어났어야지 | Con phải là chị mới đúng, cái đồ… |
| - [딩동 초인종 소리] - [구시렁대는 소리] | |
| 아, 또야? | Lại nữa? |
| [계속 울리는 초인종 소리] | |
| [수진의 한숨] | |
| 엄마가 나갈게 | Mẹ mở cho. |
| [계속 울리는 초인종 소리] | |
| [철컥 문 여는 소리] | |
| [준호 모] 기다리고 있었어요 | Tôi đang đợi cậu… |
| 다른 사람들 말고 | chứ chẳng phải ai khác. |
| 준호 친구니까 | Vì cậu là bạn Jun Ho. |
| 죄송합니다, 어머니 | Cháu xin lỗi cô. |
| [범구] 준호가… | Jun Ho… |
| 저희가 준호를 데려와야 됩니다 그래야 안전할 것 같습니다 | Chúng tôi phải đưa Jun Ho về. Tôi nghĩ vậy mới an toàn. |
| 그래서 혹시 준호한테 전화나… | Nên Jun Ho mà có gọi… |
| 그것만 말씀해 주세요 | Tôi hỏi cái này thôi. |
| 준호가… | Jun Ho có… |
| 잘못을 했나요? | làm gì sai không? |
| - [옅은 한숨] - [잔잔한 음악] | |
| 아니요, 잘못하지 않았습니다 | Không ạ. Cậu ấy không làm gì sai cả. |
| 그런데 준호가요 | Nhưng vấn đề là… |
| 위험할 수가 있어요 | cậu ấy có thể gặp nguy. |
| 준호가 위험하면 안 되잖아요 | Chúng cháu không để thế được. |
| [준호 모] 준호 왔다 갔어요 | Jun Ho có tạt về. |
| 언제요? 어디서 뭐 하고 있답니까? | Lúc nào ạ? Cậu ấy bảo đi đâu? Định làm gì? |
| [고조되는 잔잔한 음악] | Lúc nào ạ? Cậu ấy bảo đi đâu? Định làm gì? |
| [호열의 한숨] 예상대로네 | Quả như ta nghĩ. |
| 가장 안 좋은 예상대로 | Chuyện tệ nhất ta dự đoán. |
| [범구] 얘는 뭘 어쩌려고? [한숨] | Cậu ấy định làm gì nhỉ? |
| [호열] 전화 한 통화만 하겠습니다 | Đợi tôi gọi một cuộc ạ. |
| [호열의 씁 소리] | |
| - [통화 연결음] - [호열의 한숨] | |
| 어, 기영아, 난데 지금 준호 어머님 뵙고 | Gi Yeong, tôi đây. Chúng tôi nói chuyện với mẹ Jun Ho rồi. |
| 준호 여기 왔다 갔대 | Jun Ho có tạt về đây. |
| [TV 속 경기 중계 소리] | |
| [범구] 저기, 어머니 너무 걱정하지 마시고요 | Cô đừng lo quá ạ. |
| - [카 내뱉는 소리] - 저희가 | Chúng tôi sẽ làm hết khả năng. |
| - [부스럭 소리] - 어떻게든 해보겠습니다 | Chúng tôi sẽ làm hết khả năng. |
| - [치익 소리] - [시끌벅적한 소리] | |
| [흡족한 소리] | |
| 한우 진짜 오랜만이네, 응? | Lâu lắm mới được ăn thịt bò đấy! |
| [치익 계속 고기 굽는 소리] | |
| - 응 - [민우] 많이 드세요 | Ăn cho đã đi. Dù gì cũng là tiền thuế của ông mà. |
| 어차피 아버님 세금이니까 | Ăn cho đã đi. Dù gì cũng là tiền thuế của ông mà. |
| [준호 부] 거, 말씀 참 이쁘게 하신다 | Ông có cách tả mọi thứ hay nhỉ. |
| 아! 부담 없이 먹어라? | À! Tôi nên ăn không thấy áp lực hả? |
| [쩝쩝거리는 소리] 나야 땡큐, 오케이, 고맙습니다 | Nghe ổn đấy, được thôi, ừ. |
| [쩝쩝대며] 응 | |
| [탁 집게 놓는 소리] | |
| 세금이니까 | Vì là tiền thuế. |
| 부담 없이 먹겠습니다 | Tôi sẽ ăn không áp lực. |
| [씁 소리] | |
| 내가 이런 말 하는 것도 참 어처구니가 없기는 한데 | Ông biết không, hơi nực cười khi tôi nói câu này ở đây. Nhưng nó… |
| 걔도 참 | Ông biết không, hơi nực cười khi tôi nói câu này ở đây. Nhưng nó… |
| 불쌍한 새끼네요 | - Ngồi đi ạ. - …là thằng đáng thương. |
| [준호 부] 거, 남의 새끼 걱정하지 마시고 | Ông lo con người khác làm gì. |
| 난 그쪽이 걱정이네? | Tôi lo cho ông ấy. |
| - [달그락 소리] - 내가 무슨 말 해준다고 | Tôi cho ông biết mấy thứ, mà ông nghĩ ông bắt được con tôi? |
| 내 새끼 잡을 수 있겠어? | Tôi cho ông biết mấy thứ, mà ông nghĩ ông bắt được con tôi? |
| [준호 부의 흡족한 소리] | |
| [달그락 젓가락 소리] | |
| [숨 들이켜며] 이제 얘기 좀 들어볼까요? | Xem ông định nói gì nào. |
| - [달그락 젓가락 소리] - [리듬감 있는 음악] | |
| [민우] 안준호가 USB 내용을 폭로하려는 것 같습니다 | Có vẻ An Jun Ho định tiết lộ thông tin trong cái USB. |
| [자운] 소송에 영향을 끼칠 수 있겠네요? | Có thể tác động đến vụ kiện. Phải xử lý trước phiên tòa bằng mọi giá. |
| 재판 전에 정리해야 돼요, 반드시 | Có thể tác động đến vụ kiện. Phải xử lý trước phiên tòa bằng mọi giá. |
| 일단 USB는 복사가 안 되니 | Trước hết là không sao chép được USB. Chỉ cần đảm bảo bắt được An Jun Ho. |
| 안준호만 확실하게 잡으면 됩니다 | Trước hết là không sao chép được USB. Chỉ cần đảm bảo bắt được An Jun Ho. |
| 잠깐만 | Đợi chút. |
| 내가 한 군데 들러봐야겠네요 | Tôi phải tạt qua chỗ này. |
| 확실하게 하게 | Để dám chắc vài thứ. |
| 어, 준호 어머니가 준 지인, 동창, 갈만한 곳 | Xem danh sách quen, bạn học, chỗ Jun Ho có thể đến mà mẹ cậu ấy đưa. |
| 리스트까지 수시로 확인하고 | Xem danh sách quen, bạn học, chỗ Jun Ho có thể đến mà mẹ cậu ấy đưa. Lần theo vị trí đi. |
| [범구] 위치 추적, 위치 추적 | Lần theo vị trí đi. Cả thẻ ghi nợ Narasarang và tiêu dùng. Địa chỉ email giả Jun Ho tạo nữa. |
| 어, 그 나라사랑카드, 활동비 카드 | Cả thẻ ghi nợ Narasarang và tiêu dùng. Địa chỉ email giả Jun Ho tạo nữa. |
| 준호가 가라로 만든 그, 메일 주소 있잖아 | Cả thẻ ghi nợ Narasarang và tiêu dùng. Địa chỉ email giả Jun Ho tạo nữa. |
| IP 다 위치 추적 해줘 | Theo dõi IP của nó ấy. |
| 어, 알았어, 어 | Biết rồi, ừ. |
| [범구] 야, 그런데 | Này, nhưng mà |
| 네 생각에 이런다고 안준호가 잡힐 거 같냐? | cậu nghĩ thế này ta sẽ thấy Jun Ho hả? |
| 아니요, 안 잡힐 것 같습니다 누구 아들인데 | Tôi nghĩ không bắt được cậu ấy đâu, người giỏi nhất đào tạo mà. |
| [범구] 야, 씨! | Thằng khốn này… |
| 그러면 그것 좀 해봐라 | Vậy làm trò kia đi. |
| 잘 못 들었습니다? | Gì cơ ạ? Trò kiểu Hollywood ấy, trò phương pháp gì ấy. |
| 그 할리우드, 메소드 있잖냐, 이거, 이거 | Trò kiểu Hollywood ấy, trò phương pháp gì ấy. |
| 안준호 메소드 말씀이십니까? | - Ý là muốn tôi nhập vai An Jun Ho? - Ừ, để nhìn vào đầu cậu ấy. |
| [범구] 그래, 안준호 대가리 속 좀 보게 | - Ý là muốn tôi nhập vai An Jun Ho? - Ừ, để nhìn vào đầu cậu ấy. |
| [어이없는 말투로] 하, 참… | |
| 준호라면 | Tôi mà là Jun Ho |
| 저희한테 전화를 할 것 같습니다 | thì tôi sẽ gọi cho tôi. |
| [범구의 콧방귀] 미친놈이냐? | Cậu dở hơi à? |
| 탈영병이 D.P.한테 전화를 걸게? | Sao lính đào ngũ lại gọi lính DP? |
| [휴대폰 진동음] | Sao lính đào ngũ lại gọi lính DP? |
| [계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [호열] 여보세요? | - A lô? - Binh trưởng Han, An Jun Ho đây. |
| [준호] 한호열 병장님 안준호입니다 | - A lô? - Binh trưởng Han, An Jun Ho đây. |
| [호열] 야, 안준호, 이 미친놈아 너 어디야? 빨리 안 들어와? | An Jun Ho, thằng khốn, cậu đâu? Về ngay! |
| [휙 타이어 도는 소리] | |
| [끼익 타이어 마찰음] | |
| [호열의 한숨] | |
| [긴장감 고조되는 음악] | LOA NGOÀI |
| [준호] 담당관님도 같이 계신 거 알고 있습니다 | Tôi biết anh đi cùng sĩ quan chỉ huy. |
| 두 분만 계십니까? | Có hai anh thôi hả? |
| 어, 둘만 있어 | Ừ, có chúng tôi thôi. |
| 야, 안준호 | Này, An Jun Ho. |
| 너 뭔 생각으로 이러는지 다 알 수는 없지만 | Tôi không biết hết lý do cậu làm việc này, nhưng cái USB… |
| 그 USB… | Tôi không biết hết lý do cậu làm việc này, nhưng cái USB… Anh có biết vụ này không ạ? |
| [준호] 담당관님도 알고 계셨습니까? | Anh có biết vụ này không ạ? |
| 뭔 말이야? | Cậu nói gì đấy? |
| USB 내용 보셨으면 | Anh mà thấy những thứ trong cái USB này… |
| 저랑 똑같이 하셨을 겁니다 | thì anh sẽ làm y như tôi thôi. |
| [범구] 안준호 | An Jun Ho. |
| [휴대폰 조작음] | |
| 맹세컨대 난 정확한 내용은 몰랐어 | Tôi thề tôi không biết cái USB đó chứa tin chính xác gì. |
| 어찌 됐건 | Nói chung, tôi sẽ chả nói gì thảm hại kiểu "có những chuyện không đừng được". |
| '어쩔 수 없는 일들이 있다' 그런 비겁한 말도 안 하마 | Nói chung, tôi sẽ chả nói gì thảm hại kiểu "có những chuyện không đừng được". |
| 그런데 나는 | Nhưng tôi, |
| 우리는 | chúng tôi, |
| 너희들을 지켜야 할 책임이 있어! | có trách nhiệm phải bảo vệ cậu! |
| 이건 네가 감당해야 될 일이 아니야, 인마! | Cậu không tự xử lý chuyện này được đâu! Và cũng không cần phải thế. |
| 그럴 필요도 없고 | Cậu không tự xử lý chuyện này được đâu! Và cũng không cần phải thế. |
| [준호] 그러면 누가 합니까? | - Vậy ai sẽ xử lý ạ? - Cái gì? |
| 뭐? | - Vậy ai sẽ xử lý ạ? - Cái gì? |
| 어쩔 수 없는 거면, 아무도 | Nếu đây là chuyện không đừng được thì chẳng ai… |
| 어쩔 수 없는 거면 | Nếu chuyện này không đừng được… |
| 그러면 누가 감당해야 하는 겁니까? | thì ai sẽ xử lý chuyện này? |
| 야, 안준호 그걸 왜 네가 감당하는데? | Này, An Jun Ho. Sao cậu phải lo chuyện này? |
| [범구의 숨 들이켜는 소리] | |
| 준호야, 내가 너 잡을 거야 | Jun Ho, tôi bắt cậu đấy. |
| 아니, 잡아야 돼 | Tôi phải bắt. |
| 알고 있습니다 | Tôi biết. |
| [호열] 기다리고 있어라 | Cậu cứ đợi mà xem. |
| [탁 헤드셋 놓는 소리] | |
| [숨 내뱉는 소리] | |
| [준호의 거친 숨소리] | |
| - [계속되는 거친 숨소리] - [의미심장한 음악] | |
| [준호의 힘겨운 숨소리] | |
| [한숨] | |
| - [한숨] - [석봉] 진짜 왜? | Thật sự, sao… |
| [준호의 거친 숨소리] | |
| - [석봉] 왜 네가 해야 하는 건데? - [고조되는 음악] | Sao lại phải là cậu? |
| [거친 숨소리] | |
| [힘없는 목소리로] 그러게 말입니다 | Đúng đấy ạ! |
| [석봉] 그렇게 하면 네 마음이 편해질까? | Cậu nghĩ làm thế này sẽ thanh thản à? |
| [준호의 깊은 한숨] | |
| [휙 차 오는 소리] | |
| 어떻게, 위치 잡았냐? | Sao? Có vị trí chưa? |
| [호열] 확인해 보겠습니다 [한숨] | Để tôi xem. |
| - [호열의 한숨] - [통화 연결음] | |
| - [달칵 소리] - [기영] 제가 또 누구입니까? | Anh biết tôi giỏi mà? Jun Ho vừa ở một quán cà phê Internet gần Ga Gwangmyeong. |
| 준호 광명역 인근 PC방에 있었습니다 | Anh biết tôi giỏi mà? Jun Ho vừa ở một quán cà phê Internet gần Ga Gwangmyeong. |
| 역이면… [한숨] | Nếu cậu ấy đang ở ga thì có vẻ cậu ấy đang định đi đâu đó. |
| 어디 내려가는 거 같기도 하고 [쯧 혀 차는 소리] | Nếu cậu ấy đang ở ga thì có vẻ cậu ấy đang định đi đâu đó. |
| [범구] 광명역 TMO 전화해서 공조 요청해 | Gọi Văn phòng Thư Chuyển tiếp ở ga đó nhờ hợp tác. Có gì mới, báo tôi ngay. |
| 업데이트되는 대로 보고하고 | Gọi Văn phòng Thư Chuyển tiếp ở ga đó nhờ hợp tác. Có gì mới, báo tôi ngay. |
| 아니야, 겐또 서면 알아서 진행해라 | Không, cậu mà nghĩ ra gì thì cứ làm. Cho cậu báo cáo sau. |
| 후보고 해도 된다 | Không, cậu mà nghĩ ra gì thì cứ làm. Cho cậu báo cáo sau. |
| [숨 들이켜는 소리] 기대에 부응하겠습니다, 충성 | Không phụ anh đâu. Trung thành! |
| [통화 종료음] | |
| 들었지? | Cậu nghe rồi chứ? |
| [빠르게 타자 치는 소리] | |
| 예! 바로 조치하겠습니다! | Vâng ạ! Tôi sẽ hành động ngay! |
| [기영] 응, 좋아, 좋아 날 닮고 있군 | Ừ, tốt. Cậu ngày càng giống tôi rồi đấy. |
| [탁탁 숫자 판 누르는 소리] | |
| - [전화벨 울리는 소리] - [타자 치는 소리] | |
| [계속 울리는 전화벨 소리] | |
| [달칵 수화기 드는 소리] | |
| [기영] 통신보안 속보실 상병 허기영입니다 | Binh thượng Heo Gi Yeong, hành chính quân cảnh. |
| [두관] 어, 기영아 잠깐 대장 방에 좀 와라 | Gi Yeong à. Vào văn phòng tôi chút nhé. |
| [기영] 지금 말입니까? | Giờ luôn ạ? |
| [두관] 아, 그래, 인마 | Chứ còn gì. |
| - [두관] 저야 말씀만으로도 - [노크 소리] | Nghe anh nói thế là vinh dự rồi ạ. |
| - 영광입지요 [웃음] - [남자의 웃음] | Nghe anh nói thế là vinh dự rồi ạ. |
| 충성, 상병 허기영 헌병 대장실에 용무 있어 왔습… | Trung thành, Binh thượng Heo Gi Yeong báo cáo phòng Chỉ huy Quân Cảnh… |
| [두관] 어, 기영아 | Gi Yeong. |
| 왜 이렇게 늦게 왔어? | Sao giờ cậu mới đến? |
| [후 부는 소리] | |
| [숨 들이켜는 소리] | |
| [긴장감 흐르는 음악] | |
| 자네가 허기영 상병인가? | Cậu là Binh thượng Heo Gi Yeong? |
| [떨리는 숨소리] | |
| 안준호 위치는 나왔고? | Thấy vị trí của An Jun Ho chưa? |
| [떨리는 숨소리] | |
| [댕 괘종시계 울리는 소리] | |
| [댕댕 괘종시계 울리는 소리] | |
| [긴장감 고조되는 음악] | |
| 주목! | Chú ý! |
| [D.P.들, 수사관들] 주목! | Chú ý! |
| [민우] 103사단 D.P. 안준호 일병이 탈영을 했다 | An Jun Ho thuộc đội Truy bắt Lính đào ngũ của sư đoàn 103 đã đào ngũ. |
| 탈영병 잡으라고 국방부에서 임무를 부여한 D.P.가 | Một lính DP, được Bộ Quốc phòng giao bắt lính đào ngũ, |
| 겁대가리 없이 탈영을 한 것도 모자라 | đã cả gan tự đào ngũ và còn đem theo một cái USB chứa thông tin tuyệt mật. |
| 기밀을 담은 USB까지 들고 사라졌고 | đã cả gan tự đào ngũ và còn đem theo một cái USB chứa thông tin tuyệt mật. |
| 이는 국가 안보에 중대한 위협이 될 소지가 있음을 | Tôi muốn các cậu nghĩ việc đó có thể đe dọa an ninh quốc gia nghiêm trọng ra sao. |
| 주지하기 바란다 | Tôi muốn các cậu nghĩ việc đó có thể đe dọa an ninh quốc gia nghiêm trọng ra sao. |
| [D.P.들, 수사관들] 예, 알겠습니다! | Rõ ạ! |
| 아직 사건 발생 보고는 하지 않았다 | Vụ việc này chưa được báo cáo chính thức. |
| 이 시각 이 사실을 알고 있는 건 | Hiện giờ, chỉ các cậu biết nó đã xảy ra thôi. |
| 너희들뿐이라는 얘기고 | Hiện giờ, chỉ các cậu biết nó đã xảy ra thôi. |
| 우리 신조가 뭐냐? | Nguyên tắc của ta? |
| '돌이킬 수 없다면 일어나지 않은 일로 만들라'입니다 | Không làm lại được, hãy làm sao để chuyện như chưa từng xảy ra ạ. |
| 무조건 잡아라 | Bắt hắn, bằng mọi giá. |
| 그 과정에서 벌어진 일에 대한 책임은 묻지 않겠다 | Tôi không bắt các cậu chịu trách nhiệm cho chuyện gì xảy ra lúc truy bắt. |
| 이상 | Thế thôi. |
| [DP.들, 수사관들] 이상! | Rõ ạ! |
| [긴장감 고조되는 음악] | |
| [혜연] 출발하셨어요? | Cậu đang đi chưa? |
| 저 한 시간이면 도착해요 | Một tiếng nữa tôi đến nhé. |
| [준호] 예, 시간 맞춰 가겠습니다 | Vâng, tôi sẽ đến đúng giờ. |
| [안내 방송이 흐른다] | |
| 누가 따라붙지 않았는지 한 번 더 확인해 주십시오 | Làm ơn kiểm tra lại xem có ai bám theo cô không nhé. |
| [혜연] 저희는 이런 상황에 익숙해요 | Chúng tôi quen kiểu tình huống này rồi. |
| [숨 들이켜며] 말씀대로면 | Mà nếu chuyện cậu bảo là thật |
| 지금 저희 소송에 가장 큰 무기가 될 겁니다 | thì vụ này có thể thành vũ khí lớn nhất trong vụ kiện. |
| 그쪽 분도 조심히 오세요 | Cậu cũng làm ơn cẩn thận nhé. |
| 네 | Vâng. |
| 곧 뵐게요 | Hẹn sớm gặp cô. |
| 아, 그런데 | Mà này… |
| 그 납골당은 어떻게 아세요? | Sao cậu biết về cái nhà để tro đó? |
| [안내 방송] 12시 4분에 대전으로 가는 | |
| KTX 203 열차를 이용할 고객께서는 | |
| 타는 곳 1번으로 가시기 바랍니다 | |
| [쩝 소리] 예, 그 | À, |
| [한숨] 예, 그것도 다 만나서 말씀드리겠습니다 | bao giờ ta gặp, tôi sẽ kể hết cho cô. |
| - [숨 들이켜는 소리] - [통화 종료음] | |
| [한숨] | |
| [안내 방송] 천안아산행 열차가… | |
| [숨 내뱉는 소리] | |
| [기차 달리는 소리] | |
| 맞지 않습니까? [짝짝 껌 씹는 소리] | Hắn kia nhỉ? |
| [통화 연결음] | |
| - 안준호 찾았습니다 - [긴장감 흐르는 음악] | Thấy An Jun Ho rồi. |
| 티켓 구입 CCTV도 있고 | Chúng tôi có video camera an ninh quay hắn mua vé. Hắn tới Daejeon. Dạ. |
| 행선지가 대전, 네 | Chúng tôi có video camera an ninh quay hắn mua vé. Hắn tới Daejeon. Dạ. |
| 네, 알겠습니다 | Dạ, rõ ạ. |
| 안준호, KTX 201 열차 탑승 | An Jun Ho lên chuyến tàu KTX mã hiệu 201 rồi. Tất cả lính, tập trung. |
| 전 병력 헤쳐 모여 | An Jun Ho lên chuyến tàu KTX mã hiệu 201 rồi. Tất cả lính, tập trung. |
| - [사이렌 소리] - [수사관들의 재촉하는 말소리] | |
| [민우] 알파, 기차 안에서 대기 | Alpha, đợi trên tàu. Lính còn ở gần đó, tới Ga Gwangmyeong như kế hoạch. |
| 인근 추가 병력은 예정대로 광명역으로 | Alpha, đợi trên tàu. Lính còn ở gần đó, tới Ga Gwangmyeong như kế hoạch. |
| [긴장감 고조되는 음악] | Alpha, đợi trên tàu. Lính còn ở gần đó, tới Ga Gwangmyeong như kế hoạch. |
| 플랫폼에서는 양쪽으로 진입한다 | Vào sân ga Một và Sáu từ cả hai hướng. |
| 안준호는 사단 전체에서 | An Jun Ho là DP có tỷ lệ bắt lính đào ngũ cao nhất cả sư đoàn. |
| 검거율 1위를 달성하던 D.P.다 | An Jun Ho là DP có tỷ lệ bắt lính đào ngũ cao nhất cả sư đoàn. |
| 우리가 어떤 방식으로 뒤쫓을지 알 수 있을 거고 | Hắn sẽ biết cách ta truy bắt hắn, hắn cũng giỏi chiến đấu nữa. |
| 격투에도 능하다 | Hắn sẽ biết cách ta truy bắt hắn, hắn cũng giỏi chiến đấu nữa. |
| 절대로 방심하지 않도록 | Không được bất cẩn một giây. |
| 예, 알겠습니다 | Rõ ạ. |
| 백업 팀도 풀었습니다 끝에 합류합니다 | Tôi cho cả đội hỗ trợ đi hành động. Sẽ vào phút chót. |
| [끼익 타이어 마찰음] | |
| [사방에서 빵빵대는 차 경적] | |
| [멀리서 계속 빵빵대는 경적] | |
| 혹시 제가 운전을 해도… | Để tôi lái… |
| 내비나 봐, 인마 정신 사납게 하지 말고 | - Tập trung chỉ đường, đừng phiền tôi nữa. - Đi ra vùng quê, ai lại đi đường này ạ? |
| 누가 지방 가는데 이 길로 빠집니까? | - Tập trung chỉ đường, đừng phiền tôi nữa. - Đi ra vùng quê, ai lại đi đường này ạ? |
| - [호열의 한숨] - [범구] 씨 | Trời đất. Chết tiệt… |
| [잔잔한 음악] | |
| - [쏴 비 오는 소리] - [우석] 저, 죄송한데, 불 좀… | Xin lỗi, tôi mượn bật lửa đi? |
| 예, 가지세요, 또 있어요 | Anh cầm luôn đi. Tôi còn cái khác. |
| [우석 모가 오열하며] 아, 어떡해, 우리 우석이 | Woo Suk tội nghiệp! |
| [계속 오열하며] 아, 우석아, 우석아, 우석아 | Woo Suk ơi. |
| - [우석 모의 오열] - [숨 내뱉는 소리] | |
| - [계속되는 우석 모의 오열] - [복받치는 흐느낌] | |
| - [거친 숨소리] - [우석 모의 통곡] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [씁 들이켜는 소리] | |
| [질겅질겅 껌 씹는 소리] | |
| [한숨] | |
| 그런데 다 같이 잡으면 포상도 엔빵입니까? | Cùng bắt được hắn thì chia thưởng chứ? |
| 뭐? | Gì cơ? |
| [수사관1] 아니, 그렇지 않습니까? | Đúng mà? Hai ta xử lý hắn được, thay vì 15 người cùng bắt, ta chỉ cần… |
| 열댓 명이서 잡는 것보다 저희 둘이 잡을 수 있는데 | Đúng mà? Hai ta xử lý hắn được, thay vì 15 người cùng bắt, ta chỉ cần… |
| - 그냥 저희끼리… - [수사관2] 이런 씨발 | Đúng mà? Hai ta xử lý hắn được, thay vì 15 người cùng bắt, ta chỉ cần… Cậu điên rồi à, thằng ranh này? |
| 정신 나간 새끼가, 진짜, 이 씨 | Cậu điên rồi à, thằng ranh này? |
| 야, 맨날 싸제에 있으니까 | Này, cậu toàn ra ngoài làm nên cậu nghĩ lệnh là trò đùa à? Hả? |
| 명령이 뭐 엄마 잔소리 같냐? 어? | Này, cậu toàn ra ngoài làm nên cậu nghĩ lệnh là trò đùa à? Hả? |
| 아, 씨발, 존나 빠져 가지고, 진짜 | Cậu láo nháo rồi đấy, chết tiệt. |
| [숨 들이켜는 소리] | |
| 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
| [수사관1] 개씨발 새끼 씨발 새끼 | Khốn nạn. Thằng khốn. Gặp ở ngoài thì hắn còn chẳng dám nhìn thẳng vào mắt mình đâu. |
| 밖에서 만나면 눈도 못 마주칠 새끼가, 씨발 새끼 | Khốn nạn. Thằng khốn. Gặp ở ngoài thì hắn còn chẳng dám nhìn thẳng vào mắt mình đâu. |
| [쾅 차는 소리] | |
| 아, 씨발! | Chết tiệt! |
| [똑똑 노크 소리] | |
| 네 | Sao? |
| [쿵쿵 노크 소리] | |
| 사람 있어요 | Trong này có người. |
| [더 세게 쿵쿵거리는 노크 소리] | |
| - [긴박한 음악] - 미안합니다 | - Tôi xin lỗi. - Chết tiệt. |
| 씨발 | - Tôi xin lỗi. - Chết tiệt. |
| [수사관1의 힘주는 소리] | Khỉ thật. Chết tiệt. |
| [준호의 힘주는 소리] | |
| [수사관1의 기합] | |
| - [수사관1의 힘주는 소리] - [준호의 신음] | |
| [수사관1의 기합] | |
| - 야, 이 씨발놈아 - [우두둑 뼈 소리] | Ê, thằng khốn. Cảm ơn vì phần thưởng, nhé? |
| - [준호의 신음] - 포상 잘 타 먹을게 | Ê, thằng khốn. Cảm ơn vì phần thưởng, nhé? |
| [준호의 기합] | |
| [준호의 신음] | |
| [수사관1] 아, 씨 | |
| [숨 들이켜는 소리] 씨 | |
| - [수사관1의 기합] - [준호의 거친 신음] | |
| - [준호의 기합] - [수사관1의 신음] | |
| [수사관1의 낮은 비명] | |
| [우두둑 뼈 소리] | |
| - [우두둑 뼈 소리] - [수사관1의 신음] | |
| [쨍 유리 깨지는 소리] | |
| [수사관1의 힘 빠진 신음] | |
| - [준호의 거친 숨소리] - [수사관1의 기침] | |
| [수사관1이 기침하며] 우웩 | |
| [준호의 거친 숨소리] | |
| - [수사관1의 힘겨운 기침] - [준호의 거친 숨소리] | |
| [후 내뱉는 숨소리] | |
| [훌쩍 숨 들이켜며] 야 | Này. |
| [힘겨운 숨소리] 너 어차피 못 도망가 | Mày chẳng đi đâu được đâu. |
| [거친 숨소리] | |
| [목멘 소리로] 씨발 지금 너 잡으려고 | Chết tiệt, mày biết bao nhiêu người đi bắt mày rồi không? |
| 몇 명이나 온 줄 아냐? | Chết tiệt, mày biết bao nhiêu người đi bắt mày rồi không? |
| [숨을 씁 들이켰다 내쉰다] | |
| [한숨] | |
| [기차 안내 방송 음악] | |
| [안내 방송] 우리 열차는 잠시 후 천안아산역에 도착하겠습니다 | Chuyến tàu sắp tới ga Cheonan-Asan. Vui lòng chuẩn bị… |
| 미리 준비하시기 바랍니다 | Chuyến tàu sắp tới ga Cheonan-Asan. Vui lòng chuẩn bị… |
| [칙 기차 정차하는 소리] | |
| - [안내 방송] 16시 23분에 - [긴장감 도는 음악] | |
| 대전으로 가는 KTX 203 열차를… | |
| [민우] 야, 사시미 칼은 없냐, 왜? | - Này, sao không đem dao cắt Sashimi thôi? - Trung thành! |
| [함께] 충성! | - Này, sao không đem dao cắt Sashimi thôi? - Trung thành! Định quảng cáo là ta đến đây bắt người à, trời. Tất cả cất đi! |
| [민우] 누구 잡는다고 광고하는 것도 아니고, 씨 | Định quảng cáo là ta đến đây bắt người à, trời. Tất cả cất đi! |
| 안 치워, 다! | Định quảng cáo là ta đến đây bắt người à, trời. Tất cả cất đi! |
| [차락 호신봉 접는 소리] | Ra dáng lại đi. Chết tiệt. |
| 애새끼들이 이거 정신 못 차리고 | Ra dáng lại đi. Chết tiệt. |
| 준비해 | Chuẩn bị đi. |
| [D.P.들, 수사관들] 예! | Rõ ạ! |
| - [계속되는 안내 방송] - [긴장감 흐르는 음악] | |
| [두둑 뼈 맞추는 소리] | |
| [안내 방송] 16시 23분에 대전으로 가는 | Hành khách đi chuyến tàu KTX-203 tới Daejeon lúc 16:23, |
| KTX 203 열차를 이용할 고객께서는 | Hành khách đi chuyến tàu KTX-203 tới Daejeon lúc 16:23, |
| 타는 곳 1번으로 가시기 바랍니다 | xin hãy tới Sân ga Một. |
| [안내 음성] 전원이 꺼져 있어 삐 소리 후 | Di động này hiện tắt nguồn. Sau tiếng bíp, cuộc gọi sẽ được chuyển đến hộp thư thoại |
| 소리샘으로 연결되오며 통화료가 부과됩니다 | Di động này hiện tắt nguồn. Sau tiếng bíp, cuộc gọi sẽ được chuyển đến hộp thư thoại và phụ phí sẽ được áp dụng. |
| - [삐 기계음] - [민우] 씨… | Chết tiệt… |
| - [치익 무전음] - A팀 전화기 꺼져 있다 | Máy của Đội A sập rồi. |
| A팀 대답해, A팀 | Đội A, trả lời đi. Đội A. |
| [지직 기계음] | |
| [지직거리는 기계음] | TRỤ SỞ LỰC LƯỢNG VŨ TRANG HÀN QUỐC |
| [지직거리는 기계음] | |
| [지직거리는 기계음] | |
| [지직거리는 무전음] | |
| [소리가 멈춘다] | |
| [지직거리는 무전음] | |
| [지직거리는 무전음] | |
| [소리가 멈춘다] | |
| [지직거리는 무전음] | |
| [치익 무전음] | |
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
| 이런 병신 새끼들, 씨 [혀 차는 소리] | Chúa ơi, hai thằng khốn ngu đần này. |
| [긴장감 흐르는 음악] | |
| 하, 저 새끼 봐라? | Nhìn thằng khốn kia đi. |
| - [치익 무전음] - 야, 다 튀어 나가, 빨리! | Ê, xuống tàu này nhanh! |
| [긴장감 고조되는 음악] | |
| - [민우] 야, 빨리 타! - [남자1] 무궁화, 무궁화! | - Ê, lên đi, nhanh! Chạy đi! - Chạy đi! |
| 야, 뛰라고! | - Ê, lên đi, nhanh! Chạy đi! - Chạy đi! |
| [남자2] 야, 무궁화! 무궁화 탔다! | Mau xuống đi! |
| [계속되는 다급한 소리] | |
| - [기차 경적] - [남자3] 뛰어, 뛰어, 뛰어! 빨리 | - Chạy đi! - Xuống. |
| - [남자4] 야, 이 새끼들아! - [남자5] 무궁화, 무궁화 타 있다 | - Rõ ạ! - Hả? Ai còn trên tàu đấy? Xuống đi! |
| [남자6의 다급한 외침] | - Rõ ạ! - Hả? Ai còn trên tàu đấy? Xuống đi! |
| [빵빵대는 기차 경적] | |
| [한숨] | |
| [탁 문 닫히는 소리] | |
| [한숨] | |
| - [크게 내쉬는 한숨] - [뛰어오는 발소리] | |
| [남자1의 거친 숨소리] | |
| - [차락 호신봉 펴는 소리] - [남자1] 안준호 일병, 갑시다 | Binh nhất An Jun Ho, đi. |
| [한숨] | |
| 가자고 | Tao bảo đi. |
| - [삐빅 무전음] - [무전 속 남자2] 타깃 위치했다 | Đã thấy mục tiêu. Tất cả đơn vị, chuẩn bị hành động. |
| 전원 작전 준비 | Đã thấy mục tiêu. Tất cả đơn vị, chuẩn bị hành động. |
| [후 내뱉는 숨소리] | |
| [준호] 미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
| - [잔잔한 음악] - [남자1] 잡아 | Bắt nó. |
| [남자들의 거친 소리] | |
| [남자들의 신음] | |
| [준호의 기합] 아이 씨 | |
| [남자1의 힘주는 소리] | |
| [남자3] 잡아! 이 씨 | Bắt nó! |
| [남자들의 당황한 소리] | |
| - [준호] 야, 이 씨 - [남자1] 씨발 새끼야! | - Chết tiệt! - Thằng khốn! |
| [커지는 음악] | |
| [철컹철컹 기차 달리는 소리] | |
| [끼익 기차 마찰음] | |
| [남자4] 야, 이 | |
| [남자5] 빨리 잡아! | Bắt nó nhanh! |
| - [준호의 힘주는 소리] - [퍽퍽 소리] | |
| - [준호의 힘주는 소리] - [남자들의 신음] | |
| - 씨, 야 - [준호의 기합] | |
| [남자6의 작은 비명] | |
| [후 내뱉는 숨소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| [숨 내뱉는 소리] | |
| [준호의 기합] | |
| [계속되는 준호의 기합] | |
| - [남자들] 야, 문 열어, 새끼야 - [쾅쾅 문 차는 소리] | |
| - [남자들의 기합] - [준호의 힘주는 소리] | |
| [남자7의 낮은 비명] | |
| [남자8의 낑낑대는 소리] | |
| - [버티는 소리] - [준호의 힘주는 소리] | |
| - [남자8의 낮은 비명] - [남자9] 문 열어! | - Mở cửa! - Mở ra! |
| - [남자9] 열어 - [남자8의 신음] | - Mở cửa! - Mở ra! |
| [거친 숨소리] | |
| [고통스러운 신음] | |
| [끙끙대는 소리] | |
| [힘주는 소리] | |
| [남자10의 기합] | |
| [준호의 기합] | |
| [기합] | |
| [낮은 비명] | |
| [힘주는 소리] | |
| [낮은 비명] | |
| [준호의 신음] | |
| [준호의 낮은 비명] | |
| 이 씨 [거친 숨소리] | |
| [힘주는 소리] | |
| [힘주는 소리] | |
| [계속되는 기합] | |
| [거친 기합] | |
| [준호의 비명] | |
| [짧은 비명] | |
| [퉤 내뱉는 기침 소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| - [잦아드는 잔잔한 음악] - [다가오는 발소리] | |
| [안내 방송] 우리 열차는 잠시 후 대전역에 도착합니다 | Chuyến tàu sắp đến Daejeon. |
| - 미리 준비하시기 바랍니다 - 개새끼 | Chuyến tàu sắp đến Daejeon. - Thằng khốn… - Vui lòng chuẩn bị xuống, cảm ơn. |
| - [준호의 신음] - [안내 방송] 고맙습니다 | - Thằng khốn… - Vui lòng chuẩn bị xuống, cảm ơn. |
| [준호의 옅은 신음] | |
| - [준호의 거친 숨소리] - [숨 내뱉는 소리] | |
| - [민우의 어이없는 코웃음] - [준호의 신음] | |
| - 아, 이 새끼, 고생 많이 했네? - [준호의 신음] | Mày đánh khá quá nhỉ, thằng khốn. |
| 씨… | Chết tiệt… |
| [준호의 거친 신음] | |
| - [달그락 수갑 소리] - [준호의 거친 숨소리] | |
| - 야 - [문소리] | Này. |
| [뛰어오는 발소리] | |
| 너, 뭐… | Mày làm… |
| [흥미로운 음악] | |
| - [민우] 이 새끼, 뭐 해? - 애를 잡는 겁니까? | Ông định bắt nó à? Hay định đánh chết? |
| - 패 죽이는 겁니까? - [민우] 이 새끼가, 이거 안 놔? | Ông định bắt nó à? Hay định đánh chết? Bỏ ra. |
| 안 놔? 이 개새끼 | - Bỏ ra, thằng khốn! - Sao ông đánh nó?! |
| [호열] 체포해야지 왜 애를 패냐고! | - Bỏ ra, thằng khốn! - Sao ông đánh nó?! |
| [호열의 거친 숨소리] | - Bỏ ra, thằng khốn! - Sao ông đánh nó?! |
| - 한호열 병장님 - [호열의 거친 숨소리] | Binh trưởng Han Ho Yeol. |
| [안내 방송] 부산으로 가는 무궁화호 열차입니다 | Bạn đang trên tàu Mugunhwa tới Busan. Chuyến tàu chuẩn bị đi. |
| - [호열의 씩씩대는 소리] - 열차가 곧 출발합니다 | Bạn đang trên tàu Mugunhwa tới Busan. Chuyến tàu chuẩn bị đi. |
| - 가지고 계신 승차권을 - [힘주는 소리] | - Vui lòng kiểm tra điện thoại. - Thằng ranh con. |
| 확인해 주시기 바랍니다 | - Vui lòng kiểm tra điện thoại. - Thằng ranh con. |
| - 고맙습니다 - [민우] 놔! | - Vui lòng kiểm tra điện thoại. - Thằng ranh con. |
| [호열, 민우의 거친 숨소리] | |
| - [호열의 거친 숨소리] - [민우] 이 새끼… | |
| - [호열의 비명] - [민우의 기합] | |
| [호열의 아파하는 신음] | |
| [안내 방송] 우리 열차는 부산으로 가는 | Bạn đang trên tàu Mugunhwa tới Busan. |
| - 무궁화호 열차입니다 - [민우] 이거 놔 | Bạn đang trên tàu Mugunhwa tới Busan. Bỏ ra. |
| - [기차 경적] - [안내 방송] 열차 출발합니다 | Chuyến tàu sẽ bắt đầu đi. |
| 고맙습니다 | Chuyến tàu sẽ bắt đầu đi. |
| [민우] 놔 | Bỏ ra. |
| 이 새끼가! | Thằng ranh! |
| [거친 숨소리] | |
| [후 내뱉는 숨소리] | |
| [긴장된 거친 숨소리] | |
| [범구] 그만하십시오! | Dừng tay! |
| - [호열의 떨리는 숨소리] - [뛰어오는 발소리] | |
| 뭐 하시는 겁니까, 지금! | Ông nghĩ ông làm gì đấy? |
| - [탁 놓는 소리] - [낮은 숨소리] | |
| [민우] 박범구 | Park Beom Gu. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 네가 다 책임져야 될 거야 | Cậu sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả. Cả vụ việc này. |
| 이 상황 전부 다 | Cậu sẽ phải chịu trách nhiệm về tất cả. Cả vụ việc này. |
| [낮은 목소리로] 그렇게 하겠습니다 | Được. |
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
| [민우] 백업 팀 지금 위치 어디야? | Đội hỗ trợ. Các cậu đang ở đâu? |
| [지친 숨소리] | |
| [침 삼키는 소리] | |
| [후 내뱉는 숨소리] | |
| [안내 방송이 흐른다] | |
| [남자] 야, 준호야! | Ê, Jun Ho! |
| 안준호 | An Jun Ho. |
| [의미심장한 음악] | |
| 이야… | Chà, |
| 너 또 한따까리했구나, 어? | cậu lại làm loạn hết lên rồi đấy hả? |
| 여기는 어떻게… | Sao anh lại… |
| 헤헤, 씨발 거 | Chết tiệt. |
| 그러게 | Chuẩn rồi. |
| 난 또 왜 여기 와 있을까? | Cậu nghĩ sao tôi đến đây? |
| [고조되는 음악] | Chết tiệt! |
| 씨… | Chết tiệt! |
| [성우] 아… | |
| 넌 진짜 뒈지고 싶냐? | Cậu muốn chết à? |
| [나지막이] 아, 씨… | Khỉ thật. |
| [준호] 에이 씨 | Chết tiệt! |
| [준호의 외마디 신음] | |
| [준호의 컥컥대는 기침 소리] | |
| [컥컥대는 기침] | |
| [계속되는 준호의 기침] | |
| 아이 씨, 새끼야 아프잖아, 이러면 | Chúa ơi, thằng khốn, cậu tự làm cậu đau thêm thôi. |
| [컥, 칙 내뱉는 기침] | |
| [힘겨운 기침] | |
| [헉헉대는 숨소리] | |
| [준호가 계속 헉헉대는 숨소리] | |
| 아이 씨 | Chết tiệt. |
| [벌레 우는 소리] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [통화 연결음] | |
| - [한숨] - [계속되는 통화 연결음] | |
| [계속되는 통화 연결음] | |
| [조용한 음악] | |
| [혜연] 아, 그런데 | Mà này, |
| 그 납골당은 어떻게 아세요? | sao cậu biết về cái nhà để tro đó? |
| [준호의 한숨] 예, 그것도 다 만나서 말씀드리겠습니다 | Bao giờ ta gặp, tôi sẽ kể hết cho cô. |
No comments:
Post a Comment