범인은 바로 너 s2 .8
Lật tẩy s2 .8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI | |
(승기) 이 짓도 힘들어서 못 하겠습니다 이거, 아휴 | Đúng là vất vả. |
쉽지 않지? 이거, 탐정 | Làm thám tử khó thật. |
(승기) 아니, 진짜 | Thật là. Tôi đinh ninh là hôm qua tôi đã đúng. |
어제 같은 일 같은 경우에도 이거 진짜 확실했는데 | Thật là. Tôi đinh ninh là hôm qua tôi đã đúng. |
(승기와 재석) - 이게 100%라고 생각했는데 - 그러니까 우리 저, 세훈이하고 | - Như đinh đóng cột. - Tôi thấy Sehun và Seung Gi rất nhiệt huyết, |
(재석) 우리 승기가 열정은 넘치는데 | Sehun và Seung Gi rất nhiệt huyết, nhưng họ làm lố nên loạn cả lên. |
설치다가 일을 그르치는 그런... [사람들의 웃음] | nhưng họ làm lố nên loạn cả lên. - Trời. - Tôi đã có cơ hội cộng tác với Seung Gi. |
승기 형이랑 다녀 봤잖아요 | - Trời. - Tôi đã có cơ hội cộng tác với Seung Gi. - Nói họ nghe đi. - Thế nào? |
- 한번 쫙 얘기해 드려 - (재석) 왜, 왜, 어때, 세훈아? [세훈의 생각하는 신음] | - Nói họ nghe đi. - Thế nào? - Nói đi. - À... |
[흥미진진한 음악] 승기 형의 조금 이런 새로운 면을 좀 봤어요 | Tôi đã thấy một khía cạnh mới của anh ấy. - Tại sao? - Là gì? |
- 왜, 왜, 왜, 뭔데? - (종민) 어, 뭐야? | - Tại sao? - Là gì? |
(세훈) 미흡한 부분이... [사람들의 웃음] | Anh ấy hơi hậu đậu. |
[익살스러운 음악] (재석) 옳지, 오케이, 오케이, 오케이 | Được rồi. - Seung Gi hậu đậu. - Ừ. |
- (종민) 아, 미흡 승기, 미흡 승기 - (재석) 좋았어 | - Seung Gi hậu đậu. - Ừ. Seung Gi hậu đậu. - Được rồi, ngài Hậu Đậu. - Trời ạ. |
(재석) 그리고 이미흡이 | - Được rồi, ngài Hậu Đậu. - Trời ạ. |
- (종민) '이미흡' - (재욱) 근데 애들은 왜 안 오니, 어? | - Được rồi, ngài Hậu Đậu. - Trời ạ. Sao mấy người kia chưa đến? |
(재석과 재욱) - 아니, 연락을 해 봤는데도 아까... - 민영이랑 | Vừa nãy tôi gọi rồi. - Họ không bắt máy à? - Ừ. |
- (종민) 연락 안 돼요? - (승기) 삐진 거 아니야, 이거 어제? | - Họ không bắt máy à? - Ừ. Hay là họ đang buồn? |
(세정) 언니, 이상한 사람이 말 걸어요 | HÔM QUA HỌ ĐÃ RẤT BUỒN |
(민영) 아, 오늘만 사는 분들한테 | HÔM QUA HỌ ĐÃ RẤT BUỒN - Không đâu. - Lỡ họ đi chỗ khác thì sao? |
에이, 설마 | - Không đâu. - Lỡ họ đi chỗ khác thì sao? |
(재욱) 다른 데 알아보러 간 거 아니야? | - Không đâu. - Lỡ họ đi chỗ khác thì sao? Hôm qua tôi bảo rồi, cái giới thám tử này bé tí. |
내가 저기, 어제도 얘기했지만 [의미심장한 음악] | Hôm qua tôi bảo rồi, cái giới thám tử này bé tí. |
이게 저, 이 바닥이 좁아 가지고 | Hôm qua tôi bảo rồi, cái giới thám tử này bé tí. |
- 예 - (재석) 딴 데로 이동했으면 | Hôm qua tôi bảo rồi, cái giới thám tử này bé tí. Họ mà đi chỗ khác là ta biết ngay. |
- 우리가 바로바로 알지 - (종민) 그렇죠? | Họ mà đi chỗ khác là ta biết ngay. |
- (재욱) 그러니까, 연락이 안 돼 - (재석) 그럼 | - Ừ. Nhưng không gọi được họ. - Phải. |
(세정) 이제는 저희 둘밖에 안 부르는 거 같아요 | Tôi nghĩ họ chỉ gọi hai chúng ta. Ta không cần nhiều người. |
- (민영) 사람이 많을 필요가 없잖아 - (세정) 그렇죠 | Ta không cần nhiều người. - Chính xác. - Nhất là Seung Gi. |
- (민영) 뭐, 승기도 그렇고 - (세정) 어제 특히 더 느꼈어요 | - Chính xác. - Nhất là Seung Gi. - Hôm qua tôi đã rất hụt hẫng. - Ừ. |
(민영) 그렇지? | - Hôm qua tôi đã rất hụt hẫng. - Ừ. |
(세정) 근데 이건 뭐지? | HỌ ĐANG ĐIỀU TRA Nhưng đây là gì? |
(민영) 아니야, 뭔가 우리 주변에 자꾸 왔다 갔다... | Không, tôi nghĩ gần đây có gì đó... Gì vậy? |
어, 뭐야? | Không, tôi nghĩ gần đây có gì đó... Gì vậy? |
- (민영) 어머 - (세정) 뭐야? | - Trời. - Gì thế? |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | - Tôi sợ quá. - Chào. |
- 어? 안녕하세요 - (세정) 아, 의뢰인, 아... | - Tôi sợ quá. - Chào. - Xin chào. - Khách hàng. |
[리드미컬한 음악] | |
[통화 연결음] (재석) 아, 솔직히 저, 세정이하고 | Nói thật, Se Jeong và Min Young... |
[안내 음성이 흘러나온다] 저, 사실 민영이는, 어? | Nói thật, Se Jeong và Min Young... - Không bắt máy à? - Tắt máy rồi. |
- 안 받죠? - (재석) 씁, 전화기가 꺼져 있네 | - Không bắt máy à? - Tắt máy rồi. |
- (종민) 아까도... 꺼져 있다고요? - (승기) 꺼져 있다고요? | - Vừa nãy... - Tắt máy à? - Ừ. - Nhưng tôi không lo lắm. |
(재욱) 그래도 한편으로는 큰 걱정이 안 되는 게 | - Ừ. - Nhưng tôi không lo lắm. - Khoan. - Nếu Jae Suk không bắt máy, có khi... |
[휴대전화 벨 소리] (재석) 아, 잠깐만 | - Khoan. - Nếu Jae Suk không bắt máy, có khi... |
[재욱이 말한다] - 여보세요? - (PD) 아, 유재석 탐정님 되시죠? | - Khoan. - Nếu Jae Suk không bắt máy, có khi... - Alô? - ...lại bị bắt cóc. Thám tử Yoo phải không? |
- 뭐야? - (재석) 예, 예, 예, 예 | - Gì vậy? - Là tôi đây. |
(PD) 저 '아주 궁금한 추리 쇼' PD입니다 | Tôi là đạo diễn của Thám tử hiếu kỳ. - Gì cơ? - Đạo diễn chương trình? |
[사람들의 의아한 신음] (재석) 추리 쇼 PD님요? | - Gì cơ? - Đạo diễn chương trình? |
[의미심장한 음악] (PD) 예, 그때 저, 저희 1회 촬영 때 | - Gì cơ? - Đạo diễn chương trình? Vâng, các anh đã giúp chúng tôi tập dượt tập một, anh nhớ chứ? |
리허설 도와주신 거 기억나시죠? | Vâng, các anh đã giúp chúng tôi tập dượt tập một, anh nhớ chứ? À, vâng. Tôi nhớ. |
아, 예, 예, 알죠, 알죠, 알죠 | À, vâng. Tôi nhớ. |
'아주 궁금한 추리 쇼' 지금 시작합니다! | CHƯƠNG TRÌNH TV MÀ TA LẤY MANH MỐI TỪ THẦN MC |
(이적) 진행의 신 말씀하시는데 좀 집중합시다 [재석이 사과한다] | CHƯƠNG TRÌNH TV MÀ TA LẤY MANH MỐI TỪ THẦN MC Thám tử hiếu kỳ. Vâng, chúng tôi có thể giúp gì? |
(재석) 퀴즈 쇼, 어, 어 [종민의 탄성] | Thám tử hiếu kỳ. Vâng, chúng tôi có thể giúp gì? |
(재석과 PD) - 예, 예, 예, 근데요? - 그때 그, 탐정님들이 보여 주신 | Thám tử hiếu kỳ. Vâng, chúng tôi có thể giúp gì? Chúng tôi thấy các anh là thám tử có năng lực, |
(PD) 그 뛰어난 능력 때문에 | Chúng tôi thấy các anh là thám tử có năng lực, |
이번에 정식으로 섭외를 한번 드릴까 하는데요 | Chúng tôi thấy các anh là thám tử có năng lực, nên muốn mời đến chương trình. ĐƯỢC MỜI DỰ CHƯƠNG TRÌNH TV |
[종민의 탄성] (재석) 아, 우리 저, 탐정단을요? | ĐƯỢC MỜI DỰ CHƯƠNG TRÌNH TV - Quay bọn tôi? - Chờ mãi. |
- (세훈) 드디어? - 소문이 난 거야? [승기의 탄성] | - Quay bọn tôi? - Chờ mãi. Tiếng lành đồn xa rồi. |
(PD) 아, 근데 저희가 오늘 인원 구성에 제한이 있어서요 | Nhưng số khách mời bị giới hạn. |
[사람들의 탄성] (종민) 잘됐다 | Nhưng số khách mời bị giới hạn. - Vâng. - Thế lại tốt ấy chứ. |
어, 잘됐네 [익살스러운 음악] | - Vâng. - Thế lại tốt ấy chứ. |
(재석) 아, 마침 저희가 지금 딱 다섯 명 있는데 | Ở đây hiện có năm người. - Hay quá. - Vậy sao? |
- (PD) 아, 그래요? - (재석) 예, 예, 예, 예 [종민이 말한다] | - Hay quá. - Vậy sao? - Vâng. - Tuyệt. - Đạo diễn này. - Vâng? |
- (종민) 추, 출연료, 출연료 - (재석) 예, 감독님 | - Đạo diễn này. - Vâng? Anh trả thù lao bao nhiêu? |
(재석) 저기, 출연료는 어떻게... | Anh trả thù lao bao nhiêu? - Sao anh lại hỏi lén lút như thế? - Thật là. |
(승기) 그걸 왜, 그거 스피커폰으로 해야지 그거를 왜... | - Sao anh lại hỏi lén lút như thế? - Thật là. Khách mời sẽ là I*ZONE. |
(PD) 게스트가 아이즈원이에요 | Khách mời sẽ là I*ZONE. |
- 게스트가 아이즈원이라고요? - (종민) 어? | Khách mời là I*ZONE à? |
[매혹적인 음악] (재석) 어, 진짜? | Thật à? |
- 가야지, 그럼, 출연료... - (승기) 근데 우리가 꼭 | - Ta nên đi. Rồi thù lao... - Tôi nghĩ chả cần thù lao. |
- 뭐, 돈을 받고 해야 되나, 그런 걸? - (재석) 그러면 예, 예... | - Ta nên đi. Rồi thù lao... - Tôi nghĩ chả cần thù lao. - Được, bọn tôi sẽ đến. - Tiền bạc gì chứ. |
- (종민) 탐정이 뭐, 돈으로 움직이나? - (재석) 갈게요, 갈게요 | - Được, bọn tôi sẽ đến. - Tiền bạc gì chứ. Thế cụ thể là sao? |
(승기와 재석) - 아니, 어떻게 된 거예요? - 아니, 아이즈원하고 같이 이렇게 | Thế cụ thể là sao? Ta sẽ làm việc với I*ZONE trong một tiếng. |
팀을 이뤄 갖고 한 시간 동안... | Ta sẽ làm việc với I*ZONE trong một tiếng. Rất khó mời họ dự chương trình vì hiện tại họ bận lắm. |
(승기) 아니, 지금 제일 바빠 가지고 지금, 예 [재석이 호응한다] | Rất khó mời họ dự chương trình vì hiện tại họ bận lắm. |
섭외가 안 되는 친구들일 텐데 [종민의 탄성] | Rất khó mời họ dự chương trình vì hiện tại họ bận lắm. |
[재석의 탄성] | - Hay quá. - Tuyệt quá. |
좋네요 [종민이 호응한다] | - Hay quá. - Tuyệt quá. - Này. - Tôi nói vậy thôi mà. |
- (승기) 야 - (세훈) 아니, 왜요? [승기의 웃음] | - Này. - Tôi nói vậy thôi mà. Se Jeong và Min Young thì sao? |
- 세정이하고 민영이는 - (세훈) 빨리 치고 오면 되죠 | Se Jeong và Min Young thì sao? - Làm nhanh thôi. - Làm nhanh vào. |
(승기) 빨리 치고 오면 되죠 빨리 치고 오면 되죠 | - Làm nhanh thôi. - Làm nhanh vào. |
- (재욱) 아, 얘기를 하지 말자고? - 예 | Giấu họ à? Đúng vậy. |
[재욱의 웃음] (종민) 와, 얘 단호한데? | Trời, kiên quyết quá. |
[밝은 음악] 야, 둘이, 야, 둘이 점점 비슷해져 [승기가 중얼거린다] | - Đúng vậy. - Hai người dần giống nhau rồi đấy. Sehun, anh quyết đoán ghê. |
- 세훈이 너 결단력 있다 - (승기) 아니, 아니 [사람들의 웃음] | Sehun, anh quyết đoán ghê. - Ý tôi là... - Được rồi. |
- (재석) 오케이, 그러면 전체적으로 - (종민) 오케이, 네 | - Ý tôi là... - Được rồi. - Mau... - Không, tôi nghĩ ta nên gọi họ. |
아니야, 난 연락해야지 | - Mau... - Không, tôi nghĩ ta nên gọi họ. |
[사람들의 야유] | - Đừng vậy mà. - Đừng gọi. |
(종민과 재석) - 아, 형만 빠지면 어떡해요, 괜히... - 하지 마, 좀, 아이 | - Đừng vậy mà. - Đừng gọi. |
(재욱) 그럼 너희는 가서 퀴즈 쇼를 하고 와 난 여기 기다리고 있을게 | - Đừng vậy mà. - Đừng gọi. Vậy thì các anh đi đi, tôi chờ ở đây. - Được. - Được. |
- 오케이, 그럼 네 명... - (세훈) 오케이 | - Được. - Được. Nghe được đấy. |
[사람들의 웃음] (재욱) 어디, 야... | Nghe được đấy. - Trường quay ở đâu? - Anh làm gì vậy? |
[저마다 말한다] 아니, 어디인데? | - Trường quay ở đâu? - Anh làm gì vậy? Anh hỏi làm gì? |
(종민과 재석) - '어디인데'는 왜 물어봐요? - 여기 근처 스튜디오인 것 같은데 | Anh hỏi làm gì? - Tôi nghĩ là gần đây. - Vậy ư? |
(재욱) 아, 그래? | - Tôi nghĩ là gần đây. - Vậy ư? TẬP 8 |
(종민) 뭐야, 촬영 중인가? | Đang quay à? |
[흥미진진한 음악] 아닌가? 아닌데 | Không phải ư? |
[사람들이 소란스럽다] | Phải thử lại đi. |
안녕하십니까? '아주 궁금한 추리 쇼'의 김환입니다 | Xin chào, các bạn đang xem Thám tử hiếu kỳ. Tôi rất vui được quay trở lại với... |
(재석) 아유, 아유, 아유... | - Đạo diễn phải không? - Chào. |
[승기가 인사한다] - (재석) 연락 주신 PD님이세요? - (PD) 네, 네, 맞습니다 | - Đạo diễn phải không? - Chào. Hân hạnh. |
(재석) 저희 오늘 저기, 탐정단들 | - Chúng tôi là thám tử. - Tôi rất trông chờ đấy. |
(PD와 재석) - 잘 좀 부탁드리겠습니다 - 오늘 뭐, 저희가 하면 되는 건가요? | - Chúng tôi là thám tử. - Tôi rất trông chờ đấy. - Hôm nay cần làm gì? - À... - Chúng tôi sẽ giải thích sớm. - Vâng. |
- (PD) 네, 가서 계시면... - (재석) 아, 예, 예, 알겠습니다 | - Chúng tôi sẽ giải thích sớm. - Vâng. |
- (재석) 예, 고맙습니다 - (PD) 예 | - Cảm ơn. - Không có gì. - Lối này. - Vâng. |
- (PD) 이쪽으로 들어가시면 - (재석) 아, 예, 예 | - Lối này. - Vâng. |
(재석) 아, 여기 김환 씨 | - Anh Kim Hwan. - Các anh đến rồi. |
- (김환) 아, 예, 오셨습니까? 아, 예 - (재석) 아이고, 오랜만에 뵙네 | - Anh Kim Hwan. - Các anh đến rồi. - Đã lâu không gặp. - Vâng. |
- 아, 특별 게스트가 여러분들이군요 - (재석) 예, 예 | - Các anh là khách mời? - Vâng. - Hân hạnh. - Có một thành viên mới. |
(재석) 그때는 이제 못 봤던 우리 탐정단 [경쾌한 음악] | - Hân hạnh. - Có một thành viên mới. |
(김환과 승기) - 아, 예, 반갑습니다 - 예, 안녕하세요, 이승기 탐정입니다 | - Hân hạnh. - Chào. - Chào. - Tôi là Lee Seung Gi. |
(승기) 이승기 탐정입니다, 예 | - Chào. - Tôi là Lee Seung Gi. Các anh sẽ phá án cho chúng tôi. |
(김환) 어쨌든 오늘 추리를 또 풀어 주실 텐데 | Các anh sẽ phá án cho chúng tôi. Cứ thoải mái và tìm bảng tên của mình. |
편안한 자리에 자신의 이름표가 있습니다 | Cứ thoải mái và tìm bảng tên của mình. |
[사람들의 탄성] 거기에 맞춰서 앉아 주시면 되겠습니다 | Cứ thoải mái và tìm bảng tên của mình. - Chỗ ngồi đã được xếp. - Chỗ ngồi cố định. |
(승기) 짝이 다 정해져 계시네 [사람들의 탄성] | - Chỗ ngồi đã được xếp. - Chỗ ngồi cố định. I*ZONE, THÁM TỬ, I*ZONE |
(재욱) 아, 이게 우리끼리 앉는 게 아니네? | Hình như ta khác đội. |
[설레는 음악] [사람들의 웃음] | CÁC THÁM TỬ NAM RẤT VUI |
(김환) 보시면 알겠지만 지금 그렇게 앉는 자리가 | Như đã thấy, các anh được phân vào đội khác nhau. |
하나의 팀이 되는... | Như đã thấy, các anh được phân vào đội khác nhau. - Vâng. - Được rồi. |
[웃음] [재석이 말한다] | - Vâng. - Được rồi. - Anh bị sao vậy? - Vậy ra đây là... |
너 왜 이렇게 좋아해? | - Anh bị sao vậy? - Vậy ra đây là... |
오늘 유독 오 탐정이 조금 | Hôm nay thám tử Oh có vẻ rất nhiệt tình. |
의욕이 넘치는 것 같습니다 저기, 유 탐정님 | Hôm nay thám tử Oh có vẻ rất nhiệt tình. |
아이, 나 세훈이 이렇게 많이 웃는 거 처음 보네 | Hôm nay thám tử Oh có vẻ rất nhiệt tình. Tôi chưa thấy Sehun cười nhiều thế bao giờ. Trời, lúc nào tôi cũng cười mà. |
아이, 형, 저 원래 해맑습니다 | Trời, lúc nào tôi cũng cười mà. |
(김환) 아유, 어서 오십시오, 아이즈원 여러분 | - Xin chào. - Chào mừng. |
[함께 인사한다] [매혹적인 음악] | - Xin chào. - Xin chào. |
(채연) 안녕하세요 | - Trời. - Chào mọi người. |
- (승기) 어, 되게 익숙한 분들이네 - (재석) 아, 여기 | - Họ trông quen quá. - Tôi thấy nhiều người quen quá. |
(재석과 승기) - 야, 익숙한 분들 진짜 많으시네 - 예, 아, 익숙한 분들 많으시네 | - Họ trông quen quá. - Tôi thấy nhiều người quen quá. - Phải. - Các cô phải tìm bảng tên |
(김환) 본인의 이름표가 적혀 있습니다 그 자리에 앉으시면 되겠습니다 | - Phải. - Các cô phải tìm bảng tên và ngồi vào chỗ ghi tên mình. |
(재석) 아, 근데 이게 저, TV에서만 뵙다가 | và ngồi vào chỗ ghi tên mình. Tôi mới thấy họ trên TV. Được gặp ngoài đời thích thật. |
아, 이렇게 뵈니까 진짜, 이야 | Tôi mới thấy họ trên TV. Được gặp ngoài đời thích thật. |
- (채연) 안녕하세요 - (재석) 아, 반갑습니다 [종민이 말한다] | - Chào. - Chào. Xin chào. |
(세훈과 종민) - 안녕하세요, 안녕하세요, 안녕하세요 - 우리 혜원 양 | Xin chào. Hyewon. |
[의미심장한 음악] (세훈) 예 | Đây là ghế của Wonyoung. |
- (재석) 야, 여기 - (승기) 원영 씨가 여기 앉고 | Đây là ghế của Wonyoung. Ở đây. |
[익살스러운 효과음] | Ở đây. |
- 아이, 갑자기 긴장하고 그래? - (재석) 저희들은 저기 | Sao tự dưng anh hồi hộp thế? Chúng tôi vẫn chưa tự giới thiệu. Chúng tôi là thám tử. |
(재석) 잠시 소개가 늦었는데 | Chúng tôi vẫn chưa tự giới thiệu. Chúng tôi là thám tử. |
(재석과 재욱) - 저희들은 저, 탐정단, 탐정들입니다 - 탐정이에요 | Chúng tôi vẫn chưa tự giới thiệu. Chúng tôi là thám tử. - Chúng tôi là thám tử. - Ra vậy. |
[아이즈원의 탄성] (종민) 탐정이에요, 탐정 | - Chúng tôi là thám tử. - Ra vậy. |
- (승기) 전문적인, 어떤 추리만 하는 - (재석) 예, 예 | - Chúng tôi là thám tử. - Ra vậy. - Dân chuyên nghiệp đây. - Đúng. |
- (재석) 앉을까요? 아, 예, 예 - (김환) 앉으시면 됩니다 | - Ta ngồi nhé? - Ngồi nào. - Anh là ai nhỉ? - Đến chào hỏi à? |
- (승기) 아, 예, 누구, 누구? - (김환) 자, 뭐, 인사와 | - Anh là ai nhỉ? - Đến chào hỏi à? |
(세진) 예, 아이즈원 매니저 이세진이라고 합니다 | Tôi là quản lý của I*ZONE, Lee Se Jin. |
[재석의 탄성] - (승기) 안녕하세요, 안녕하세요 - (세진) 반갑습니다 | Tôi là quản lý của I*ZONE, Lee Se Jin. - Hân hạnh. - Ra vậy. Cảm ơn. Mong các anh yêu thương họ. |
(세진) 감사합니다, 저기, 우리 아이즈원 좀 많이 사랑해 주시고 | Cảm ơn. Mong các anh yêu thương họ. - Dĩ nhiên ạ. - Chúng tôi vốn đã yêu rồi. |
- (재석) 아, 예, 예, 예 - (종민) 원래 사랑하고 있어요 | - Dĩ nhiên ạ. - Chúng tôi vốn đã yêu rồi. |
[사람들의 웃음] [밝은 음악] | - Dĩ nhiên ạ. - Chúng tôi vốn đã yêu rồi. |
사랑 전문입니다, 저희가, 사랑 전문 | Bọn tôi là chuyên gia yêu thương đấy. |
- (승기) 사랑하는 거 전문이에요, 예 - (재석) 걱정 안 하셔도 됩니다 | - Giỏi yêu người khác lắm. - Đừng lo. |
(PD) 자, 슛 들어가겠습니다 | Ta bắt đầu quay nhé. |
- (김환) 아, 예, 알겠습니다 - (재석) 바로 녹화가 들어가나요? | - Vâng. - Bắt đầu ngay à? |
- (김환) 네, 바로 들어갑니다 - (승기) 어유, 이거 뭐 | - Vâng. - Bắt đầu ngay à? - Vâng. - Quay luôn rồi sao? |
(PD) 하이, 큐! | - Vâng. - Quay luôn rồi sao? Chuẩn bị, bắt đầu. |
(종민) 바로 들어가요? 뭐야, 바로 들어가? [사람들이 웅성거린다] | Chưa gì đã quay à? - Cái gì? - Khoan đã. |
[긴장되는 음악] | - Cái gì? - Khoan đã. |
(김환) 네, '아주 궁금한 추리 쇼'의 김환입니다 | Xin chào, tôi là Kim Hwan, MC của Thám tử hiếu kỳ. |
오늘은 특별하게 발로 뛰는 추리 쇼를 준비를 해 봤습니다 | Hôm nay là một tập đặc biệt mà các khách mời phải đi thực địa để phá án. |
[사람들의 탄성] | mà các khách mời phải đi thực địa để phá án. Mọi thứ quanh họ đều có thể là manh mối, ngay cả lúc này. |
지금 이 순간에도 당신의 모든 것이 단서가 될 수 있다 | Mọi thứ quanh họ đều có thể là manh mối, ngay cả lúc này. Khách mời hôm nay là một đội thám tử. Chào mừng. |
스페셜 게스트 탐정단 여러분입니다, 반갑습니다 | Khách mời hôm nay là một đội thám tử. Chào mừng. |
[사람들의 탄성] (유진) 반갑습니다 | - Hân hạnh. - Xin chào. |
[함께 인사한다] | - Hân hạnh. - Hân hạnh. - Chào. - Hân hạnh. |
반갑습니다 | - Chào. - Hân hạnh. Và tôi xin giới thiệu nhóm khách mời tiếp theo. |
(김환) 자, 그리고 오늘의 또 다른 | Và tôi xin giới thiệu nhóm khách mời tiếp theo. |
스페셜 게스트분들을 모시도록 하겠습니다 | Và tôi xin giới thiệu nhóm khách mời tiếp theo. I*ZONE, nhóm nhạc mới toàn cầu xuất sắc. Xin chào mừng. |
글로벌 슈퍼 루키 아이즈원입니다, 반갑습니다 [사람들의 환호성] | I*ZONE, nhóm nhạc mới toàn cầu xuất sắc. Xin chào mừng. |
(승기) 아이즈원, 아이즈원 | I*ZONE. |
(재석과 승기) ♪ La, La, La, La Vie en Rose ♪ | La la la la vie en rose |
[아이즈원의 탄성] (재석) 아, 정말 | Thật tình! |
정말 여기 또, 이야, 아이즈원, 아... [발랄한 음악] | I*ZONE đúng là độc nhất vô nhị. Nhưng hiện tại, hai thành viên của I*ZONE đang vắng mặt. |
(김환) 근데 어, 아이즈원 멤버 두 분이 안 보입니다 | Nhưng hiện tại, hai thành viên của I*ZONE đang vắng mặt. |
- (재석) 어? - (종민) 어, 그렇네? | Nhưng hiện tại, hai thành viên của I*ZONE đang vắng mặt. Đúng rồi. - Sao thế nhỉ? - Đúng rồi. |
- (재석) 어, 저기, 진짜 그러시네? - (김환) 어떻게 된 거죠? | - Sao thế nhỉ? - Đúng rồi. |
(원영) 아, 은비 언니랑 나코 언니는 스케줄 있다고 먼저 갔어요 | Eunbi và Nako đã rời đi trước vì họ bận lịch khác. |
[사람들의 탄성] - (승기) 먼저 갔... - (원영) 네 | Eunbi và Nako đã rời đi trước vì họ bận lịch khác. - Họ đi rồi? - Vâng. - Được rồi. - Hãy xem vụ án hôm nay là gì nhé. |
(김환) 알겠습니다 자, 그럼 바로 사건에 대해서 | - Được rồi. - Hãy xem vụ án hôm nay là gì nhé. |
- (김환) 알아보도록 하겠습니다 - (재석) 알겠습니다 | - Được rồi. - Hãy xem vụ án hôm nay là gì nhé. - Được rồi. - Vụ án hôm nay bắt đầu |
[긴장되는 음악] 자, 이번 사건은 오늘 아침 일곱 시에 | - Được rồi. - Vụ án hôm nay bắt đầu bằng băng ghi âm một cuộc điện thoại - mà chủ tịch công ty của I*ZONE... - Chủ tịch? |
아이즈원 회사 사장님의 | - mà chủ tịch công ty của I*ZONE... - Chủ tịch? |
- 사장님? - (김환) 통화 녹음본부터 | - mà chủ tịch công ty của I*ZONE... - Chủ tịch? ...nhận được lúc 7 giờ sáng hôm nay. Xin mời lắng nghe. |
시작이 되겠습니다, 확인해 보시죠 | ...nhận được lúc 7 giờ sáng hôm nay. Xin mời lắng nghe. |
[무거운 음악] | |
[사람들의 의아한 신음] (남자) | Alô. Anh là chủ tịch công ty quản lý của I*ZONE phải không? |
(남자) | Anh là chủ tịch công ty quản lý của I*ZONE phải không? Vâng, xin hỏi ai đang gọi thế? |
(녹음 속 사장1) | Vâng, xin hỏi ai đang gọi thế? |
(남자) | Tôi đang giữ Eunbi và Nako. |
[놀란 신음] (녹음 속 사장1) | Tôi đang giữ Eunbi và Nako. Gì cơ? Anh nghĩ anh có thể tìm ra Eunbi và Nako đang ở đâu không? |
(남자) | Anh nghĩ anh có thể tìm ra Eunbi và Nako đang ở đâu không? |
(남자) | Đồng hồ đang chạy, ngay cả lúc này đấy. |
(남자) | Anh phải tìm ra họ trước khi họ có mệnh hệ gì. |
[통화 종료음] (녹음 속 사장1) | - Alô? - Gì đây? |
(종민) 뭐야? | - Alô? - Gì đây? - Alô? - Gì thế này? |
(녹음 속 사장1) 여보세요, 여보세요? [종민의 놀란 탄성] | - Alô? - Gì thế này? - Alô? - Họ bị bắt cóc à? |
- 납치된 거야? - (원영) 뭐야? [사람들의 놀란 신음] | - Alô? - Họ bị bắt cóc à? Không thể nào. |
(종민) 아닌데? | Không thể nào. HỌ BỊ BẮT CÓC SAO? |
- 아, 이게 이제 쇼니까 - (종민) 아, 쇼니까... [익살스러운 음악] | - Kịch bản chương trình thôi. - Ừ. |
- (승기) 아, 그런 거죠? - (김환) 맞습니다 | - Đúng rồi. - À, phải. Trời, cứ như thật. |
(승기) 아유, 아, 이 쇼 리얼하네 | Trời, cứ như thật. |
(재석) 멤버들도 모르셨구나? 예, 예, 예 [아이즈원이 호응한다] | Trời, cứ như thật. Chắc là các cô không biết. - Vâng. - Đúng vậy. |
- (김환) 맞습니다 - 깜짝 놀랐어, 와 | - Vâng. - Đúng vậy. - Tôi giật cả mình. - Ôi trời. |
(재석) 야, 이게 쇼가 리얼하네 | - Tôi giật cả mình. - Ôi trời. - Cứ như thật. - Thật quá. |
(승기와 재석) - 야, 쇼가 리얼하네, 어유, 쫄깃한데? - 멤버들도 전혀 모르고 하네 | - Cứ như thật. - Thật quá. - Các thành viên khác cũng không biết. - Họ nói bận việc khác. |
(종민) 스케줄 갔다 그래 가지고 | - Các thành viên khác cũng không biết. - Họ nói bận việc khác. Họ đang ở cùng nhân viên chương trình, |
두 멤버 역시 뭐, 저희 제작진하고 함께 있는 거니까 | Họ đang ở cùng nhân viên chương trình, |
- 너무 걱정하지 않으셔도 되고 - (재석) 아, 그렇죠? [사람들의 탄성] | - nên xin đừng lo. - Ra vậy. |
[흥미로운 음악] (김환) 자, 의뢰인은 이 사건을 의뢰하면서 | Khi yêu cầu ta giải đáp vụ án này, |
두 멤버들의 동선과 스케줄을 파악을 해서 | Khi yêu cầu ta giải đáp vụ án này, khách hàng có đưa ra vài manh mối để giúp ta bằng cách |
몇 가지 단서를 보내왔습니다 | khách hàng có đưa ra vài manh mối để giúp ta bằng cách nắm bắt địa điểm và lịch trình của họ. |
[사람들의 탄성] | nắm bắt địa điểm và lịch trình của họ. |
함께 보시죠 | Mời mọi người xem. |
[사람들의 의아한 신음] 뭐야? | - Gì vậy? - Như mọi người thấy, |
(김환) 자, 이렇게 | - Gì vậy? - Như mọi người thấy, |
(김환과 종민) - 열여덟 장의 단서 카드가 나왔습니다 - 어? | có 18 thẻ manh mối. |
(김환) 이 중에 범인 한 명 | Trong số đó, có một thẻ hung thủ, một thẻ địa điểm, |
납치 장소 한 곳 | Trong số đó, có một thẻ hung thủ, một thẻ địa điểm, |
납치에 쓰인 도구 한 개가 | và một thẻ công cụ |
아이즈원 납치 사건의 전말이 되겠습니다 | sẽ giúp mọi người biết toàn bộ sự việc lúc họ bị bắt cóc. |
[탄성] | Tôi sẽ lấy ví dụ ngẫu nhiên. |
자, 랜덤으로 예를 제가 하나 보여 드리겠습니다 | Tôi sẽ lấy ví dụ ngẫu nhiên. |
- (재석) 야, 궁금한데? - (종민) 어떻게요? | - Tò mò quá. - Thế nào? |
(김환) 경호원이 | - Tò mò quá. - Thế nào? Một nhân viên an ninh |
상담실에서 | bắt cóc họ... PHÒNG TƯ VẤN |
마스크로 신분을 숨긴 채 | ...bằng cách đeo mặt nạ che mặt |
두 사람을 납치했다 [사람들의 탄성] | ...bằng cách đeo mặt nạ che mặt phòng tư vấn tâm lý. Vậy đấy. |
풀이가 되는 겁니다 | phòng tư vấn tâm lý. Vậy đấy. Ba mươi sáu thẻ này |
(김환) 카드 서른여섯 장으로 각각의 세 장소에 흩뿌려져 있습니다 | Ba mươi sáu thẻ này nằm rải rác ở ba địa điểm khác nhau. Mọi người phải đến từng địa điểm |
각 장소에 직접 가셔서 범행에 있었던 단서를 수집하고요 | Mọi người phải đến từng địa điểm để thu thập các manh mối của vụ án. |
그곳에서 여섯 장의 카드를 가져올 수 있는 겁니다 | Và từ đó, mọi người có thể thu được sáu thẻ. |
[사람들의 탄성] | Và từ đó, mọi người có thể thu được sáu thẻ. |
(재욱) 그중에 정답이 될 수 있는 세 장을 우리가 이제 | Việc của chúng tôi là tìm ra ba thẻ giúp chúng tôi có đáp án đúng? |
또 추리를 해야 되는 겁니까? | Việc của chúng tôi là tìm ra ba thẻ giúp chúng tôi có đáp án đúng? Đúng vậy. |
(김환) 맞습니다 [재욱의 탄성] | Đúng vậy. |
- (재석) 저기, 김종민 탐정 - (종민) 예, 예 | - Này, thám tử Kim. - Gì? |
(재석) 전혀 모르는... [사람들의 웃음] | Có vẻ anh chưa hiểu. |
[익살스러운 음악] (승기) 아, 저기 친목 도모는 조금 | Có vẻ anh chưa hiểu. Vào lúc này không phải nên ngăn anh ta giao lưu sao? |
배제해 주셔야 되는 거 아닙니까? | Vào lúc này không phải nên ngăn anh ta giao lưu sao? Cái gì họ cũng nghe. |
(종민) 우리, 우리 동생들이 다 지금 알아 놨습니다 | Cái gì họ cũng nghe. |
(김환) 자, 그럼 이제 각 팀이 가야 할 장소들을 정해 보도록 하겠습니다 | Cái gì họ cũng nghe. Hãy phân công đội nào đi đâu nhé. |
장소를 공개해 드리도록 하겠습니다 | - Tôi sẽ tiết lộ địa điểm. - Được. |
[긴장되는 음악] (종민) 상담소에서 납치당하는 거는 | Tôi không nghĩ họ bị bắt cóc ở phòng tư vấn. |
좀 아닌 것 같고 | Tôi không nghĩ họ bị bắt cóc ở phòng tư vấn. Ta nên đến phòng tư vấn tâm lý vì... |
- (재욱) 심리 상담소를 가지, 왜냐면 - (예나) 네 | Ta nên đến phòng tư vấn tâm lý vì... |
[째깍거리는 효과음] | |
(재욱) 그건 가면서 얘기해 줄게 [사람들의 웃음] | Tôi sẽ nói trên đường. RẤT NHẬP TÂM |
(김환) 알겠습니다, 자, 그럼 지금부터 [재석의 탄성] | Được rồi. Giờ thì mọi người có thể bắt đầu đến nơi đã chọn. |
[밝은 음악] 여러분이 선택한 장소로 출발해 주시기 바랍니다 | Giờ thì mọi người có thể bắt đầu đến nơi đã chọn. |
(재석과 승기) - 갈까요? - 오케이, 출발하시죠, 출발, 출발 | - Ta đi nhé? - Đi nào. - Đi nào. - May mắn nhé. |
(종민) 파이팅! [저마다 '파이팅'을 외친다] | - Đi nào. - May mắn nhé. - Cố lên. - Cố lên. KÝ TÚC XÁ: 14 PHÒNG TƯ VẤN: 8 |
- (재석) 갑니다 - 출발 [사쿠라의 탄성] | - Đi nào. - Đi nào. |
- (재석) 너무 걱정 마시고 - (채연) 네 | - Đừng lo quá. - Vâng. - Tôi là thám tử chuyên nghiệp. - Vâng. |
- 제가 또 베테랑 탐정이기 때문에 - (채연) 아, 네 | - Tôi là thám tử chuyên nghiệp. - Vâng. Tôi sẽ cho các cô thấy |
(재석) 오늘 추리가 과연 무엇인가를 | Tôi sẽ cho các cô thấy |
[사람들의 탄성] 예, 우리 채연 씨 | Tôi sẽ cho các cô thấy phá án thật sự là thế nào. |
그리고 사쿠라 씨에게 보여 드릴게요 | phá án thật sự là thế nào. |
[사람들의 탄성] 아, 우리 저, 사쿠라 씨에게도 | phá án thật sự là thế nào. - Mong là hôm nay cô Sakura sẽ nói nhiều. - Vâng. |
예, 토크 오네가이시마스 부탁드려요 | - Mong là hôm nay cô Sakura sẽ nói nhiều. - Vâng. |
익스플레인 오네가이시마스 | - Mong là hôm nay cô Sakura sẽ nói nhiều. - Vâng. Giải thích thật nhiều nhé. |
그럼 어쨌든 이제 우리가 한 팀으로서 오늘 | Hôm nay, ta phải đoàn kết để phá án. |
추리를 이제 풀어야 되니까 | Hôm nay, ta phải đoàn kết để phá án. Vậy nên tôi nói chuyện thoải mái với các cô được không? |
(승기) 어, 제가 말을 좀 이제 편하게 좀 해도 될지 | Vậy nên tôi nói chuyện thoải mái với các cô được không? |
아, 네, 네, 당연하죠, 네 | Vậy nên tôi nói chuyện thoải mái với các cô được không? Dĩ nhiên ạ. |
(승기) 어, 오늘 말을 그럼 좀 편하게 할게요 | Dĩ nhiên ạ. - Tôi sẽ nói chuyện thoải mái nhé. - Vâng. |
- (민주) 네, 네 - (히토미) 네 | - Tôi sẽ nói chuyện thoải mái nhé. - Vâng. |
(종민과 유진) - 내가 에이스라고 봐야지, 저 팀에서 - 아, 에이스 | - Tôi là thám tử giỏi nhất đấy. - Ra thế. |
(종민) '팀 진짜 잘 먹었다' 뭐, 이렇게 얘기하고 싶어 | Các cô rất may mới có tôi trong đội. - Chúng tôi cũng là những người giỏi nhất. - Đúng. |
[경쾌한 음악] 사실 저희가 또 저희 팀의 에이스거든요 | - Chúng tôi cũng là những người giỏi nhất. - Đúng. |
- (혜원) 맞아요 - (유진) 센스가 좀 있는 [종민의 탄성] | - Chúng tôi cũng là những người giỏi nhất. - Đúng. Bọn tôi nhanh trí lắm. |
(혜원) 저희가 똑똑이들이거든요 | Bọn tôi nhanh trí lắm. - Bọn tôi rất giỏi. - Trời. |
(원영) 약간 탐정분들 중에서 에이스이신가요? [발랄한 음악] | Anh có phải thám tử hạng nhất không? |
- (채원) 아, 에이스인가요? - (세훈) 아, 에이스에 속하죠 | - Phải không ạ? - Đúng thế. |
[원영의 웃음] - (채원) 아... - (세훈) 에이스에 속하죠 | - Phải không ạ? - Đúng thế. Hạng nhất đấy. |
- (세훈) 몇 명이 조금 그렇긴 한데 - (채원) 네 [원영의 탄성] | Có vài người hơi ngốc. Nhưng tôi sẽ không nói tên cụ thể. |
(세훈) 누군지는 얘기 안 할게요 | Nhưng tôi sẽ không nói tên cụ thể. |
- 왠지 알 것 같기도 - (채원) 누군지 알 것 같기도 | - Chắc tôi biết ai rồi. - Ừ. - Nhìn là biết. - Vâng. |
(세훈) 얼굴만 보면 알겠죠? [사람들의 웃음] | - Nhìn là biết. - Vâng. |
- (유진) 아, 에이스의 조합 - (종민) 에이스, 에이스, 어, 좋네 | Đội ta toàn người giỏi nhất. - Đúng vậy. - Chính xác. |
(민주) 뭔가 느낌이 좋아요 [함께 웃는다] | Hôm nay tôi có linh cảm tốt. |
어, 이 노란 차 눈에 엄청 띄는데, 이거? | Cái xe vàng đó nổi bật quá. |
- (민주) 수상하네요 - (승기) 어? [민주의 웃음] | Có vẻ đáng nghi. |
(세정과 민영) 어? | Là I*ZONE kìa. |
(세정) 아이즈원이다 [흥미로운 음악] | Là I*ZONE kìa. |
[민주의 놀란 탄성] - (승기) 뭐야, 뭐야? - (세정) 승기 오빠 | - Gì vậy? - Seung Gi. |
(세정과 민영) - 아니, 표정이 그렇게 밝다고요? - 뭐 해? | - Gì vậy? - Seung Gi. - Gì thế này? - Anh rạng rỡ quá. - Chuyện gì đây? - Ý cô là sao? |
- (민영) 뭐 해? - 아니, 뭐가 밝아? | - Chuyện gì đây? - Ý cô là sao? |
(세정과 승기) - '탐정 이승기'는 왜 달고 있는 거야? - 우리 지금 | - Chuyện gì đây? - Ý cô là sao? - Sao anh lại đeo bảng tên? - Bọn tôi đang bàn vụ án. |
(승기) 심각한 사건 얘기하고 있었어 | - Sao anh lại đeo bảng tên? - Bọn tôi đang bàn vụ án. Hai cô đi đâu đấy? |
아니, 지금 어디 가는 거야? | Hai cô đi đâu đấy? Hôm qua anh có thế này đâu. |
(민영) 나 어제 괴롭힐 때 표정이 아닌데? | Hôm qua anh có thế này đâu. |
(승기와 세정) - 아니, 우리 아까 저, 미안해서 - 언니, 언니, 저 이름표 봐요 | Thật ra tôi đang áy náy chuyện đó |
(승기) 오늘 어떻게 되나 엄청 걱정하고 있었어, 지금 | - và thấy lo cho hai cô đấy. - Xem bảng tên kìa. |
[민영의 탄성] 그렇지 않아도 계속 그 얘기 하고 있었잖아, 우리 | - và thấy lo cho hai cô đấy. - Xem bảng tên kìa. Đúng không? Ta vừa nói chuyện đó nhỉ? - Bọn tôi rất lo cho hai cô. - Bảng tên là sao? |
(승기와 민영) - 여자 탐정들 어떻게 됐을까... - 어머, 이름표 그건 뭐야? | - Bọn tôi rất lo cho hai cô. - Bảng tên là sao? |
(세정) 저기요, 이름표 그거 뭐예요? | - Bọn tôi rất lo cho hai cô. - Bảng tên là sao? - Sao lại phải đeo? - Anh đi xem mắt à? |
(민영) 아, 소개팅하다 오셨어요? | - Sao lại phải đeo? - Anh đi xem mắt à? |
아니, 그게 아니라 | Trời đất, không. - Tôi lo lắm đấy. - Hẳn là đi xem mắt. |
- 걱정하고 있었다니까 - (민영) 아니, 소개팅했네, 탐정 | - Tôi lo lắm đấy. - Hẳn là đi xem mắt. |
(승기와 민영) - 아니, 어디 가요? 근데 어디 가? - 아무튼 다음에 봐요 | - Anh đi đâu đấy? - Chào. - Chào. Gọi sau nhé. - Chào. |
- 이따 봐요, 연락해 - (민영) 이따 봬요 | - Chào. Gọi sau nhé. - Chào. |
이럴 줄 알았다니까 | Biết ngay mà. |
아니, 표정이 저렇게 좋다고? | Trông anh ta háo hức lắm. |
야, 입이 귀에 걸렸네, 걸렸어 [민영의 탄성] | Cười toét cả miệng. |
(세정) '탐정 이승기'라고 이렇게 달고 | Còn đeo bảng tên ghi "Thám tử Lee Seung Gi". |
(민영) 와, 소개팅하다 오셨나 봐 | Còn đeo bảng tên ghi "Thám tử Lee Seung Gi". Chắc là đi xem mắt rồi. |
[경쾌한 음악] | |
(유진) 저희 연습실에 오신 걸 환영합니다 | Chào mừng đến phòng tập nhảy. PHÒNG TẬP CỦA I*ZONE, SEOUL |
[흥미진진한 음악] | PHÒNG TẬP CỦA I*ZONE, SEOUL |
이건 뭐야, 뭐야? | Ta đang ở đâu? |
(유진) 저희 연습실입니다 | Phòng tập của chúng tôi đây. - Gì kia? - Đây à? |
- (혜원) 여기야? - (종민) 뭐야, 이거? | - Gì kia? - Đây à? |
(종민) 이거 뭐 누르는 거 같은데, 그렇지? | Chắc là cần bấm nút nhỉ? Tôi nghĩ, khi bấm nút sẽ có gì đó bắn ra. |
이걸 눌렀을 때 이 위에서 뭔가가 터져 나오지 않을까 | Tôi nghĩ, khi bấm nút sẽ có gì đó bắn ra. |
[유진과 혜원의 탄성] | |
(유진) 아, 이게, 아, 이거 잠깐만 [의미심장한 음악] | Khoan đã. |
- (혜원) 이거 뭐야? - (종민) 어? | Gì đây? |
(유진) 어머, 잠시만, 이... [혜원의 탄성] | Gì đây? Chờ đã, đây là... |
- (종민) 아, 이런 추리 좋아 - (유진) 물? 이런 추리 | Chờ đã, đây là... - Cô giỏi lắm. - Vâng. |
(종민) 다 봐 봐, 다 여기 한번 봐 봐 [혜원이 중얼거린다] | - Cô giỏi lắm. - Vâng. Nhìn xung quanh đi. - Đây là phẩm chất cơ bản của thám tử. - Nước. |
- (유진) 탐정의 기본자세죠, 물 - (혜원) 여기도 물, 물 [종민이 호응한다] | - Đây là phẩm chất cơ bản của thám tử. - Nước. |
(종민과 유진) - 감각적으로, 여기 물이 너무 많아 - 물이 많아요, 물 | - Dựa vào linh cảm. - Có nước. - Vì nước ở bên này... - Phải. |
(종민) 잠깐만, 이쪽에 물이 있는 거 보니까 | - Vì nước ở bên này... - Phải. |
오른쪽 걸 누르는 게 어떤가 | ...ta nên bấm nút bên phải. |
- (혜원) 네, 그런 것 같아요 - (종민) 난 개인적으로 | ...ta nên bấm nút bên phải. - Tôi nghĩ vậy. - Đồng ý. - Dĩ nhiên. - Được. |
[의미심장한 음악] - (유진) 당연하죠 - (종민) 그러면 눌러 볼까? | - Dĩ nhiên. - Được. Vậy ta bấm nhé? |
[혜원의 웃음] (유진) 그러면 탐정님이? | - Anh bấm đi. - Không. |
- (종민) 아니야, 아니야 - (혜원) 가위바위보 | - Anh bấm đi. - Không. - Oẳn tù tì. - Được rồi. |
- (혜원) 가위바위보 - (종민) 얘 졌잖아 | - Oẳn tù tì. - Được rồi. - Cô ấy thua rồi. - Đúng vậy. |
(혜원) 어, 그러네? | - Cô ấy thua rồi. - Đúng vậy. Trời. Chờ đã. |
(종민) 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Trời. Chờ đã. |
- (유진) 하나, 둘, 하나, 둘, 셋 - (종민) 눈 감아, 눈 감아! | - Một, hai... - Bấm đi. Một, hai, ba. |
[유진이 버튼을 탁 누른다] [유진의 비명] | Một, hai, ba. |
- (종민) 뭐야? - (혜원) 아유, 다행이다 | - Gì vậy? - May quá. |
(종민) 어? 종이 뭐야, 이거, 어? [혜원과 유진의 탄성] | Tờ giấy gì vậy? |
어? 단서인가 보다 | Hẳn là manh mối. |
(유진) 아, 좋아, 좋아 | LÀ MANH MỐI Ư? - Hay lắm. - Phòng gỗ trên tầng năm? |
[흥미진진한 음악] (혜원과 종민) '5층 나무방' | - Hay lắm. - Phòng gỗ trên tầng năm? Anh nghĩ ta có phải lên đó không? |
(유진) '5층 나무방으로 가세요'라는 뜻인가? | Anh nghĩ ta có phải lên đó không? Được rồi, lên đi. |
(종민) 일단 가 보자, 나무방으로 가 볼까? | Được rồi, lên đi. |
(함께) '5층 나무방' | - Phòng gỗ. - Phòng gỗ. - Đi nào. - Các cô nên đi trước. |
(유진과 종민) - 나무방으로 - 모르니까 너희가 좀 앞장서 봐 | - Đi nào. - Các cô nên đi trước. |
[유진과 혜원의 웃음] (종민) 어, 어? | |
(승기) 오, 여기가 연습실이구나 | - Đến phòng tập rồi à? - Vâng. |
(민주와 히토미) 네 | - Đến phòng tập rồi à? - Vâng. - Chỗ này à? - Vâng. |
(승기) 여기겠지? 아, 여기 우리 팀 걱정돼 죽겠네 | - Chỗ này à? - Vâng. Tôi lo cho đội ta quá. - Gì đây? - Gì đây? |
- (민주) 이게 뭐지? - (승기) 뭐야, 이거? | - Gì đây? - Gì đây? Rõ ràng là ta phải nhấn |
[의미심장한 음악] (승기) 딱 봐도 지금 이거나 이거 | Rõ ràng là ta phải nhấn |
둘 중의 하나를 눌러야지 들어갈 수 있는데 | Rõ ràng là ta phải nhấn một trong hai nút để vào trong. |
문제는 뭔가를 잘못 누르면 내가 볼 때 여기서 뭐가 나오네 | Nếu nhấn sai, sẽ có gì đó bắn ra từ kia. |
- (민주) 아, 잠깐... - (승기) 딱 보니까 [히토미와 민주의 탄성] | - Ra vậy. - Chính xác. LINH CẢM CỦA NGÀI HẬU ĐẬU |
(승기) 자, 민주 믿는다, 오늘 민주 촉 좋아 | LINH CẢM CỦA NGÀI HẬU ĐẬU Tôi tin linh cảm của cô đấy, Minju. |
원래 이런 건 생각 없이 해야 되는 건데 | Không nên nghĩ quá nhiều. |
[사람들의 비명] | |
[민주의 웃음] (히토미) 와, 깜짝... | Trời đất. |
[경쾌한 음악] - (민주) 뭐가 나왔어요, 원래 있던 거 - (히토미) 아, 이거, 이거... | - Có gì vừa rơi ra. - Xem này. Trong đó có gì đó. |
- (히토미) 오 - (승기) 어? [민주의 탄식] | Trong đó có gì đó. |
(민주) 대박, 아, 완전 신기해 [승기의 탄성] | - Trời đất. - Tuyệt quá. |
- (승기) 아, '4층 테라스' - (히토미) '4층 테라스' | Ban công tầng bốn. |
(승기) 아, 이거 너무 우리가 긴장했네 [히토미와 민주의 탄성] | Ta lo lắng quá mức rồi. |
(민주와 승기) - '4층 테라스' - 아니, 추리 쇼 스케일이 대단하네 | - Ban công tầng bốn. - Chương trình này kì công thật. Tuyệt quá. |
- (종민) 아휴, 꼭대기야 - (유진) 나무방 | Tuyệt quá. - Phòng gỗ. - Trên tầng cao nhất. Phòng gỗ. |
(혜원과 유진) 나무방 | Phòng gỗ. |
(종민) 어? 사우나인가? | Phòng tắm hơi à? |
- (혜원) 또, 또? - (종민) 뭐야, 이건 또? | Phòng tắm hơi à? - Lại nữa à? - Gì đây? |
(유진) 또? | - Lại nữa à? - Gì đây? |
- (혜원) 아유... - 야, 저거는 너무 불안하지 않니? [긴장되는 음악] | LẠI PHẢI LỰA CHỌN Lần này có thấy lo không? Thế này quá...Trời, khoan đã. |
[혜원의 웃음] (유진) 이건 너무, 아, 잠깐만 | Thế này quá...Trời, khoan đã. |
뭔가 크림의 냄새가 나는데 | Tôi thấy đó sẽ là kem. - Cái gì kia? - Bọt à? |
(혜원) 저게 뭐죠? 거품인가요? | - Cái gì kia? - Bọt à? |
아, 저기 하나 더 있구나 | Còn một ống nữa. |
(종민) 어? 아, 저기 가운데 또 하나 있네 | Có một ống ở giữa. |
(유진과 종민) - 가운데? - 잘 누르면 저 가운데 게 나오고 | Nếu bấm đúng nút, ống giữa sẽ bắn ra gì đó. Nếu bấm sai, ta sẽ dính đầy kem? |
(종민) 못 누르면 크림이 나오는 건가? | Nếu bấm sai, ta sẽ dính đầy kem? |
[유진의 탄성] | |
[발랄한 음악] - (유진) 운이네요? - (종민) 어, 운이지 | - Vậy là may rủi. - Đúng thế. |
[유진과 혜원의 웃음] | |
(유진과 혜원) - 우리 탐정님이 또 운이 좋아요 - 맞아, 운이 좋아요 | - Anh may mắn mà. - Đúng thật mà. |
- (혜원) 운이 따라야 돼 가지고, 이게 - (종민) 자 | - Anh phải may vào. - Được rồi. |
(종민) 야 [함께 웃는다] | |
[익살스러운 음악] 얘들아 | Các cô à. |
혼자 있는 건 좀 아닌 것 같아 우리는 팀인데 | Tôi không nên làm một mình. Ta là một đội mà. |
- (유진) 알겠어요, 그러면 - (종민) 그렇지? | - Vâng. - Đúng chứ? |
- (혜원) 그런가요? - (종민) 그럼 | - Thật sao? - Dĩ nhiên rồi. Vào đi. |
[종민이 중얼거린다] (유진) 팀이니까, 우리는 팀이니까 | - Thật sao? - Dĩ nhiên rồi. Vào đi. Được rồi, ta là một đội. |
(종민) 들어와서 우리가 둘 중의 하나 잘만 나오면 | Nếu bấm đúng nút, ống giữa sẽ bắn ra gì đó. |
요 위의 게 나오는 거지, 힌트가 [유진의 탄성] | Nếu bấm đúng nút, ống giữa sẽ bắn ra gì đó. - Sẽ có manh mối bắn ra. - Ra vậy. |
[밝은 음악] (승기) 여기다, 여기, 여기 | - Tới nơi rồi. - Ban công tầng bốn. |
(민주) '4층 테라스' | - Tới nơi rồi. - Ban công tầng bốn. BAN CÔNG TẦNG 4 ĐỘI SEUNG GI |
[민주와 승기의 탄성] [히토미의 웃음] | BAN CÔNG TẦNG 4 ĐỘI SEUNG GI - Quy mô lớn thật. - Vâng. |
- (민주) 되게 스케일이 크네요 - (승기) 어 | - Quy mô lớn thật. - Vâng. - Chương trình này vui đấy. - Hay thật. |
(승기와 민주) - 아, 여기, 이 추리 쇼가 재밌네 - 우아, 멋있다 | - Chương trình này vui đấy. - Hay thật. |
- (승기) 자, 들어가요, 들어가 - (민주) 들어와, 들어와 | - Vào đi. - Vào nào. |
- (히토미) 에? 잠깐만, 잠깐만 - (승기) 잠깐만, 잠깐만, 이게 뭐야? | - Khoan. - Chờ chút đã. |
(승기) 생크림 아니야? | - Khoan. - Chờ chút đã. - Kem bông đấy à? - Ta có thể dính đầy kem bông. |
[긴장되는 음악] (민주) 이거는 한 대 맞겠는데요, 이거는 | - Kem bông đấy à? - Ta có thể dính đầy kem bông. |
(승기) 와, 생크림 아니야, 이거? | Không phải kem bông sao? COI CHỪNG TUYẾT RƠI DÀY |
[승기의 한숨] | Khoan đã. |
잠깐만 | Khoan đã. |
[히토미의 웃음] | - Một trong hai nút. - Chọn đại đi. |
[승기가 중얼거린다] (민주) 한번 해 볼까요? | - Một trong hai nút. - Chọn đại đi. |
(승기) 어, 잠깐, 잠깐 [히토미의 비명] | Không, chờ đã! |
잠깐, 잠깐, 왜 그래, 왜 그래? [히토미가 말한다] | - Trời, chờ đã! - Khoan! Không, chờ đã. Dừng lại. |
아니, 아니야 하지 마, 하지 마, 하지 마, 하지 마 | Không, chờ đã. Dừng lại. |
- (히토미) 잠깐만, 잠깐만 - (승기) 야... | - Chờ đã. - Trời ạ. Này, cô làm tôi thót cả tim. |
(승기) 야, 진짜 너무 깜짝 놀랐어 와, 진짜 | Này, cô làm tôi thót cả tim. Trời ơi, suýt nữa kem bắn đầy mặt tôi rồi. |
야, 어유, 야, 눈탱이 맞을 뻔했네 이거 정통으로 그냥 | Trời ơi, suýt nữa kem bắn đầy mặt tôi rồi. |
[민주와 승기의 웃음] | Tôi nghĩ ta cần chọn một nút để bấm như vừa nãy. |
내가 볼 때는 둘 중의 하나를 아까처럼 그럼 하라는 건가 봐 | Tôi nghĩ ta cần chọn một nút để bấm như vừa nãy. |
[민주의 탄성] (민주) 제가 봤을 때 이게 맞는 것 같아요 | Tôi nghĩ nút này đúng. |
[히토미의 웃음] (승기) 그러면 | Được rồi. Vậy chọn nút đó. |
오케이, 나도 이쪽으로 | Được rồi. Vậy chọn nút đó. - Hứa là không đổ lỗi cho nhau nhé. - Vâng. |
자, 우리 그러면 뭐, 서로 뭐, 탓하고 이런 거 없는 겁니다 | - Hứa là không đổ lỗi cho nhau nhé. - Vâng. |
- (민주) 예, 당연하죠 - (승기) 자, 하나, 둘, 셋 | - Hứa là không đổ lỗi cho nhau nhé. - Vâng. Được rồi. Một, hai, ba. |
[민주의 놀란 신음] | |
[히토미의 웃음] | |
[경쾌한 음악] [함께 웃는다] | |
(민주) 어? 왜 난 안전한 것 같지? | Hình như tôi không bị dính. |
[민주와 히토미의 웃음] (승기) 나 한... | Trời ơi. |
나 한쪽 귀가 안 들리는데, 잘 | Hình như tôi bị điếc một bên tai. |
저기, 어, 귀 좀 걷어 볼게요 | Để tôi lau kem đã. |
- (민주) 와, 대박 - (승기) 어유, 이제 잘 들리네 | Để tôi lau kem đã. Cuối cùng cũng nghe rõ rồi. Tôi nghe được rồi. |
[민주의 웃음] (승기) 아유, 이제 잘 들리네 | Cuối cùng cũng nghe rõ rồi. Tôi nghe được rồi. |
[한숨] [민주와 히토미의 웃음] | |
아, 요걸로 갈걸 | Lẽ ra nên chọn nút này. |
(민주) 아, 이거 나오면... 이거 하면 뭐 되는 거예요? | Nếu bấm nút này thì sao? |
아유, 잠깐만 | Trời, chờ đã nào. |
- (민주) 아, 여기 뭐가 있네 - (승기) 아, 단서가 나오는 거였네 | - Đây này. - Là manh mối. |
[히토미와 승기의 탄성] | - Đây này. - Là manh mối. |
(승기) 이런 식이다, 이런 식 | Thì ra là như thế. |
(민주) 아, 오케이 [히토미의 탄성] | Thì ra là như thế. Được rồi. |
(민주와 승기) '6층 루프탑' | - Sân thượng tầng 6. - Tầng 6... - Đi nào. - Vâng. |
- (승기) 자, 가자, 가자, 가자 - (히토미) 네 | - Đi nào. - Vâng. |
[승기의 탄식] | |
(민주) 처참하네요 | Vừa rồi tệ quá. |
(승기) 아니, 지금 위에 소리가 나는 거 보니까 | Tôi nghe tiếng động trên tầng. Hẳn là có đội khác ở đây. |
앞 팀 와 있나 봐 | Hẳn là có đội khác ở đây. |
[흥미진진한 음악] (민주) 어, 안 되는데 | Không ổn rồi. Ta phải là đội đầu tiên. |
- (민주) 우리가 먼저 해야 되는데 - (승기) 아, 이거 | Không ổn rồi. Ta phải là đội đầu tiên. - Đây là... - Có nên chạy không? |
(민주) 뛸까요, 그럼? | - Đây là... - Có nên chạy không? Ừ, chạy đi. Ý hay đấy. |
(승기) 뛰자, 뛰자 [함께 웃는다] | Ừ, chạy đi. Ý hay đấy. |
(유진) 탐정님의 촉은 지금 어디 쪽 | Anh nghĩ nên bấm nút nào? Vừa nãy nút phải dẫn ta lên tầng năm. |
(종민) 아까 오른쪽 눌러서 5층까지 왔던 거 보면 | Vừa nãy nút phải dẫn ta lên tầng năm. - Lần này tôi chọn nút trái. - À. |
- (종민) 왼쪽이 좀 그래도 - (유진) 아... | - Lần này tôi chọn nút trái. - À. - Anh có hay gặp may không? - Nhìn kìa. |
(유진) 평소에 운이 좋으신 편인가요? [혜원이 말한다] | - Anh có hay gặp may không? - Nhìn kìa. |
(종민) 뭐야? 쟤, 쟤 머리 왜 저래? [민주의 탄성] | Gì vậy? Họ làm gì ở đây? |
(종민과 승기) - 여기 왔었어? - 어? 우리 여기 세 번째지, 지금 | - Các anh đã đến rồi à? - Đây là lần thứ ba rồi. |
(종민과 승기) - 세 번째라고? - 왔다 갔다 계속해야 돼요, 지금 | - Lần thứ ba? - Phải đi tới đi lui. Không phải thế đâu. |
(유진) 에이, 아니야, 아니야, 아니야 | Không phải thế đâu. |
아니, 아니 | Tôi không tin đâu. |
(민주) 너 뭔데 우리 탐정님한테 그러냐? | - Anh ấy định lừa ta. - Đừng xấu thế. Anh vừa đứng trước hay đứng sau thế? |
(종민) 야, 근데 너 앞에 있다 맞은 거야 뒤에 있다 맞은 거야? | Anh vừa đứng trước hay đứng sau thế? Tôi vừa đứng trước. |
(승기) 나는 앞에 있다 맞은 거지 | Tôi vừa đứng trước. |
(종민) 그래, 그러면 가위바위보 해서 앞으로 가자 | - Được rồi. - Oẳn tù tì đi. |
아, 형이 솔선수범해서 딱 맞아 줘야지 [혜원의 탄성] | Anh phải xung phong hy sinh chứ. |
(종민) 야, 같은 팀이 그런 게 어디 있어? | Tại sao? Bọn tôi là một đội mà. |
(승기) 여기 봐 봐, 하나도 안 맞았잖아, 여기 | Nhìn đây. Họ không hề dính kem. |
(종민) 가위바위보 해서 맨 앞에 자리 선점하기 | Hãy chọn xem ai phải đứng trước. |
(종민과 혜원) 가위바위보 | Oẳn tù tì. |
(승기) 아, 이 형... [사람들의 웃음] | Trời, thật là... |
(유진) 아이, 진짜 | Thôi được rồi. |
- (유진) 준비됐습니다 - (종민) 우리는 별로 상관없다 | - Tôi sẵn sàng rồi. - Tôi lo quá. - Bên phải à? - Này. |
- (유진) 오른쪽? - (종민) 야, 야, 야... | - Bên phải à? - Này. - Tôi bấm đây. Một, hai, ba. - Được. |
(유진) 하나, 둘, 셋! | - Tôi bấm đây. Một, hai, ba. - Được. |
[혜원의 놀란 신음] | |
[승기의 탄성] | |
(유진) 우아 [익살스러운 음악] | |
[함께 웃는다] | |
(승기) 야, 진짜 | Trời đất, anh vừa xấu tính vừa nhát gan. |
정말, 정말 야비하다, 비겁하다, 진짜 [아이즈원의 탄성] | Trời đất, anh vừa xấu tính vừa nhát gan. |
(승기) 유진이를 저렇게 만드냐, 진짜 [종민이 말한다] | Sao anh có thể để Yujin chịu trận chứ? |
[흥미로운 음악] [히토미의 웃음] | SÂN THƯỢNG TẦNG 6 ĐỘI SEUNG GI |
- (승기) 6층 루프탑 - (민주) 아휴 | - Sân thượng tầng sáu. - Trời. |
[승기가 중얼거린다] | - Sân thượng tầng sáu. - Trời. |
(민주) 여기다, 여기다, 여기다 | Đến nơi rồi. |
- (민주) 좋아요, 좋아요 - (승기) 야, 다시 돌아왔다 [히토미의 웃음] | - Ừ, tuyệt lắm. - Ta lại đến rồi. - Được rồi. - Nào. |
- (승기) 자 - (민주) 어? 두 개다 | - Được rồi. - Nào. - Có hai nút. - Trời, có hai nút. |
(히토미) 어? 어, 두 개? | - Có hai nút. - Trời, có hai nút. Ta có nên bấm tiếp nút bên phải không? |
(승기) 자, 그러면 무조건 오른쪽으로만 갈까, 그냥? | Ta có nên bấm tiếp nút bên phải không? |
- (민주) 네, 좋아요 - (승기) 오케이 | - Được đấy. - Được. Đừng nghĩ gì cả. Bên phải. |
[흥겨운 음악] (승기) 자, 고민도 없다, 자, 오른쪽 | Đừng nghĩ gì cả. Bên phải. |
- (히토미) 하나, 둘, 셋 - (승기) 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Hai, ba. |
[함께 버튼을 탁 누른다] | - Một, hai, ba. - Hai, ba. |
(승기) 오, 바로 나왔어, 바로 나왔어 [민주와 히토미의 탄성] | Có manh mối rồi. Trúng luôn này. |
바로 나왔어, 바로 나왔어 | Có manh mối rồi. Trúng luôn này. |
- (히토미) 빨리 봐, 빨리 봐 - (승기) 야, 대박 | - Để xem nào. - Tuyệt quá. |
(민주) 저쪽 팀이랑 경쟁하는 거죠? | - Ta đang thi với họ, đúng không? - Dĩ nhiên. |
- (승기) 어, 그럼, 그럼 - (히토미) 지하 | - Ta đang thi với họ, đúng không? - Dĩ nhiên. Phòng vũ đạo ở tầng hầm hai. |
(승기) '지하 2층 안무 연습실' | Phòng vũ đạo ở tầng hầm hai. |
- (민주) 그럼 이거 빼 가면 안 돼요? - (승기) 안 돼, 안 돼, 안 돼 [발랄한 음악] | - Không thể lấy luôn cái này à? - Không. |
- (민주) 안 돼요? - (승기) 안 돼 | - Không à? - Không. - Thế thì cái này để làm gì? - Cô chơi ăn gian nhỉ, Minju. |
(승기와 민주) - 아, 민주 약간 너 반칙 전문이구나 - 이건 뭐가 나오지? | - Thế thì cái này để làm gì? - Cô chơi ăn gian nhỉ, Minju. |
(승기와 민주) - 와, 정말 - 아니, 원래 제가 이런 성격은 아닌데 | - Thế thì cái này để làm gì? - Cô chơi ăn gian nhỉ, Minju. - Trời đất. - Không, bình thường tôi khác. |
[승기의 탄성] (승기) 이걸 빼 갈 생각을 하네, 가자, 가자 | - Trời đất. - Không, bình thường tôi khác. Sao cô nghĩ ra được nhỉ? Đi thôi. |
- (민주) 일단, 일단 가 볼까요? - (승기) 가자, 가자 | - Đi nào. - Đi. - Lần này... - Để tôi. |
- (혜원) 이번엔, 이번엔 - (종민) 내가 할게, 내가 할게 | - Lần này... - Để tôi. |
- (유진) 탐정님 - (종민) 어? 탐정님으로서 [혜원이 말한다] | - Thám tử Kim. - Là thám tử... |
(유진) 중요한 건 끝난 것 같은데요? [함께 웃는다] | Phần quan trọng đã qua rồi. |
[발랄한 음악] (종민) 어, 이제 왼쪽을 눌러 볼까? | - Bấm nút bên trái nhé? - Vâng. |
(유진과 혜원) 네 | - Bấm nút bên trái nhé? - Vâng. |
(혜원) 어? [유진과 종민의 탄식] | |
(종민) 이쪽 맞았어 [유진의 탄식] | Ta làm được. - Sân thượng. - Tầng sáu à? |
(유진과 혜원) '6층 루프탑' [종민이 말한다] | - Sân thượng. - Tầng sáu à? SÂN THƯỢNG TẦNG 6 ĐỘI JONG MIN |
(종민) 어, 여기 또... | - Lại một phòng nữa. - Lại nữa à? |
- (혜원) 아, 또? - (종민) 아, 또 있어, 아, 정말 | - Lại một phòng nữa. - Lại nữa à? - Nữa à? - Trời. Ta là một đội, nên hãy cùng đưa mặt ra. |
(종민) 한 팀이니까 셋이 얼굴 맞대고 있다가 맞자 | Ta là một đội, nên hãy cùng đưa mặt ra. - Ta nên xếp mặt ngang nhau. - Tệ rồi đấy. |
(유진) 키를 좀 이렇게 맞추고 언니, 일로... | - Ta nên xếp mặt ngang nhau. - Tệ rồi đấy. |
(종민) 우리는 센터 항상 서고 싶잖아 | Tôi biết cô luôn muốn đứng ở giữa. |
(혜원) 센터 서기 싫은 적 처음이다 | Đây là lần đầu tiên tôi không muốn đứng giữa. |
[익살스러운 음악] (유진) 자, 오른쪽, 왼쪽? | Trái hay phải? |
(종민) 감대로 해 | Dùng trực giác đi. |
- (종민) 오, 눈 감아, 눈 감아 - (유진) 악! [혜원의 긴장한 신음] | - Bấm đại đi! - Một, hai, ba. |
(혜원) 하나, 둘, 셋 [혜원이 버튼을 탁 누른다] | - Bấm đại đi! - Một, hai, ba. |
[유진과 종민의 비명] | |
[흥겨운 음악] - (종민) 와, 봤지? 봤지, 봤지? - (유진) 여기, 여기, 여기 | - Trúng rồi hả? - Ở kia. |
- (종민) 와, 대박, 봤지, 봤지? - (유진) 와, 대박 | Trời, tuyệt vời quá. Ta chọn đúng, nhỉ? |
(유진과 혜원) '지하 2층 안무 연습실' | - Phòng vũ đạo. - Ở tầng hầm hai. |
[종민의 탄성] (유진) 아, 드디어 안무 연습실이네 | - Phòng vũ đạo. - Ở tầng hầm hai. - Ôi trời. - Cuối cùng cũng đến đó. Làm thám tử khó thật. |
탐정이 어려운 거였군요 | Làm thám tử khó thật. - Rất khó. - Tôi không ngờ đấy. |
(종민과 혜원) - 그럼, 험난해, 지하 2층 - 탐정이 이렇게 힘든 일인 줄 | - Rất khó. - Tôi không ngờ đấy. Tầng hầm hai. |
[의미심장한 음악] - (종민) 어? - (승기) 뭐야, 뭐야? | - Gì? - Hả? |
(민주) 어? 어디 가세요? | - Gì? - Hả? Ba người đi đâu vậy? |
(승기와 민주) - 아이, 우리는 알아서 할게, 그러면 - 네, 저희는 알아서 | - Bọn tôi sẽ tự lo. - Phải, chúng tôi sẽ tự lo. - Nhưng làm gì còn chỗ để đi. - Bọn tôi sẽ tự tìm. |
(종민) 갈 데가 없을 텐데, 여기? | - Nhưng làm gì còn chỗ để đi. - Bọn tôi sẽ tự tìm. |
(승기) 아니야, 어쨌든 우리가 알아서 할게요 [히토미의 웃음] | - Nhưng làm gì còn chỗ để đi. - Bọn tôi sẽ tự tìm. Nhưng chẳng có chỗ nào. |
(종민) 갈 데가 없는데 | Nhưng chẳng có chỗ nào. |
아, 저쪽 팀은 뭐지? | Không biết họ đi đâu nhỉ. |
(유진) 아, 지하 2층 | Tầng hầm hai. Phòng vũ đạo. |
안무 연습실 | Tầng hầm hai. Phòng vũ đạo. |
(종민) 아, 이거 또 있는데? [유진의 한숨] | Lại một phòng nữa. - Trời ơi, điên quá đi. - Nữa à? |
아, 미치겠네 | - Trời ơi, điên quá đi. - Nữa à? |
- (혜원) 또 있어? - (종민) 자 [유진이 중얼거린다] | - Trời ơi, điên quá đi. - Nữa à? - Được rồi. - Chắc họ đến đây rồi. |
[종민의 한숨] (혜원) 뭐예요? | Gì đây? |
- (유진) 또? - (종민) 알아서, 알아서 눌러라 | - Lại nữa à? - Nút nào cũng được. Nút bên phải à? Một, hai, ba. |
(종민) 오른쪽? 하나, 둘, 셋 [종민이 버튼을 탁 누른다] | Nút bên phải à? Một, hai, ba. |
[익살스러운 효과음] | |
[혜원의 웃음] | |
[유쾌한 음악] (종민) 면도기 좀 가져올래? | Cho tôi con dao để cạo râu nhé? |
[유진의 웃음] 면도 좀 하게 | Cho tôi con dao để cạo râu nhé? - Bên trái à? - Rồi, bấm đi. |
- (유진) 왼쪽, 왼쪽 할 때가 됐어요 - (종민) 왼쪽? 오케이! | - Bên trái à? - Rồi, bấm đi. Một, hai, ba. |
(종민) 하나, 둘, 셋 [종민이 버튼을 탁 누른다] | Một, hai, ba. |
- 뭐야? 어? 안 맞았어 - (유진) 어? | Sao? Không có gì à? |
[유진과 혜원의 의아한 신음] (종민) 어디 갔어? | Nó đi đâu rồi? |
[의미심장한 음악] (유진) 종이, 종이, 종이, 종이 | Nó đi đâu rồi? Tờ giấy đâu? Không có à? |
종이, 종이 안 떨어졌어? | Tờ giấy đâu? Không có à? - Đâu rồi? - Hay là bấm nút bên phải? |
(혜원) 종이가... | - Đâu rồi? - Hay là bấm nút bên phải? |
(민주와 승기) - 계속 오른쪽으로 갈까요, 그럼? - 그래 | - Đâu rồi? - Hay là bấm nút bên phải? Được rồi. Bấm nút bên phải đi. |
(승기) 오른쪽으로 가자 한 번 오른쪽은 계속 오른쪽 | Được rồi. Bấm nút bên phải đi. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[민주의 비명] | |
(승기) 하, 맞았다, 맞았어 [히토미의 웃음] | Dính kem rồi. |
(민주) 아, 잠깐만 | - Khoan đã. - Thử bên trái đi. |
(승기) 왼쪽도 눌러 볼까? | - Khoan đã. - Thử bên trái đi. - Cứ như nó sắp bắn ra. - Ôi. |
- (민주) 이 친구가 나올 것 같은데 - (승기) 아... [히토미의 웃음] | - Cứ như nó sắp bắn ra. - Ôi. |
[히토미가 중얼거린다] (승기) 이쪽, 이쪽 눌러 봐, 이쪽 눌러 봐 | Bấm nút trước đã. Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[히토미의 비명] 아, 야, 진짜 | - Ôi. - Trời đất. |
뭐야, 이거? | Gì thế này? |
아니, 또, 또, 또 뽑는 거야? | Cô lại định lấy luôn à? |
- (민주) 없어요, 잠깐만 - (승기) 없어, 힌트가 없어 | - Không có gì. - Chả có gì. Khoan đã. |
(승기) 여기는 아예 힌트가 없는 거야? | Ở đây không có manh mối à? |
야, 그러면 우리 아까 이렇게 두 개 있었을 때 | Hay là ta phải bấm |
[의미심장한 음악] (승기) 진짜 다른 버튼 한번 눌러 봤어야 되나 | tất cả các nút kia? |
이쪽 거를 해 봤어야 되나? [민주의 탄성] | Phải bấm cả nút sai à? |
(민주) 아, 저희가 실수한 것 같아요 | Có lẽ ta mắc sai lầm rồi. |
- (민주) 어디로 가야 되죠? - (승기) 잠깐만 | Có lẽ ta mắc sai lầm rồi. - Nên đi đâu đây? - Cần quay lại tầng sáu không? |
(승기) 그러면 6층으로 다시 가야 되나? | - Nên đi đâu đây? - Cần quay lại tầng sáu không? |
(승기) 루프탑으로 다시 가 보자 다시 가 보자 | - Quay lại sân thượng đi. - Cao quá. Quay lại đi. |
어, 다시 가 보자 | Quay lại đi. Bắt đầu tìm hai thành viên mất tích thôi. |
(재석) 본격적으로 저희가 한번 두 분의 행방을 한번 추적을 해 보죠 | Bắt đầu tìm hai thành viên mất tích thôi. |
(재석) 여러분들의 숙소를 저희는 구경하러 온 게 아닙니다 | - Chúng tôi không đến đây tham quan. - Vâng. |
[채연이 대답한다] (재석) 말 그대로 사건을 해결하러 온 거예요 | - Chúng tôi không đến đây tham quan. - Vâng. - Chúng tôi đến phá án. - Phải. |
(재석) 오픈 더 도어 플리즈 | - Chúng tôi đến phá án. - Phải. Mở cửa đi nào. |
[아이즈원의 웃음] | Mở cửa đi nào. |
(채연과 사쿠라) 어? | |
[밝은 음악] | HỌ BƯỚC VÀO KHU VỰC CẤM NAM GIỚI |
[사람들의 탄성] | Các cô nhận được nhiều quà từ người hâm mộ quá. |
(재석) 팬 여러분들이 주신 선물이 어마어마하네 | Các cô nhận được nhiều quà từ người hâm mộ quá. |
[웃음] | Phòng ai đây? |
여기가 누구 방이에요? | Phòng ai đây? |
(채연) 여기 은비 언니가 쓰고 있어요 | Phòng của Eunbi. |
(재석) 아, 여기가? 어, 어, 맞네 | Vậy sao? Ừ, đúng rồi. Có gì đó trên tường. |
어? 저기 뭐 붙어 있네? | Vậy sao? Ừ, đúng rồi. Có gì đó trên tường. |
'이 선생님의 비밀' [의미심장한 음악] | "Bí mật của bác sĩ Lee". |
아, 혹시 저, 은비 씨가 그런 거에 대해서 얘기한 적 없습니까? | Eunbi đã kể với cô bao giờ chưa? |
(사쿠라) 네, 응? | Chưa ạ. Kể gì ạ? |
[발랄한 음악] [재석의 웃음] | |
(재석) 아, 잠깐만요 [익살스러운 효과음] | Khoan đã. |
아, 혹시 은비 씨가 '이 선생님의 비밀'이라고 쓰여 있는데 | Có một tờ giấy ghi "Bí mật của bác sĩ Lee". |
이 비밀에 대해서 은비 씨가 뭐 얘기한 거 없어요? | Cô ấy có kể bí mật ấy là gì không? - Chaeyeon... - Có lẽ vì cô ấy là nhóm trưởng, |
(채연) 리더 언니라서 그런지 뭔가 상담을 좀 많이 받긴 했거든요 | - Chaeyeon... - Có lẽ vì cô ấy là nhóm trưởng, nhưng cô ấy thường xuyên đi tư vấn. |
- (재석) 그래요? 음 - (채연) 네 [의미심장한 음악] | - Vậy sao? - Vâng. |
- (채원) 이거... - (세훈) 그건 뭐예요? | - Gì đây? - Cái gì kia? - Gì đó? - Trước đây không có à? |
- (채원) 이거 뭐예요? - (세훈) 없던 거예요, 이거? | - Gì đó? - Trước đây không có à? Xem thử đi. |
(세훈) 추리 한번 해 볼까? | Xem thử đi. |
(원영) 어? 잠겨 있네 | Khóa rồi. |
- (세훈) 이 노트북은 누구 거예요? - (재석) 음, 뭐가 있구나 | Máy tính này của ai? - Ở kia có gì đó. - Thùng hàng? |
- (원영) 택배? - (세훈) 아, 택배 기사 [재석이 말한다] | - Ở kia có gì đó. - Thùng hàng? Người giao hàng. |
[재석의 탄성] (세훈) 택배 기사 | Người giao hàng. Anh Kim Yu Geon luôn là người đến đây. |
김유건 씨만 이렇게 왔네요, 맨날 | Anh Kim Yu Geon luôn là người đến đây. |
28, 29, 30 | Ngày 28, 29 và 30. MANH MỐI LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI GIAO HÀNG |
- (원영) 택배가 많네 - (세훈) '아주 궁금한 추리 쇼' | - Nhiều thùng hàng quá. - Thám tử hiếu kỳ. |
[사람들의 탄성] | THÁM TỬ HIẾU KỲ |
[채원과 원영의 놀란 탄성] | - Trời. - Ôi. |
(세훈) 이게 뭐죠? 아, 이걸 풀어야 된다고? [채원과 원영의 탄성] | Gì đây? À, phải giải câu đố này. Tôi biết rồi. |
오케이, 오케이, 알겠어 | Tôi biết rồi. |
(원영) '패셔니스타가 되어 볼 순서를 정하세요' | "Chọn đúng đồ để làm người sành điệu". |
'한 명이라도 성공할 경우 상자의 비밀번호를 얻을 수 있습니다' | "Chỉ cần một người thành công - là có mật khẩu". - Được. |
- (세훈) 오케이 - (원영) 아, 해야겠네요 | - là có mật khẩu". - Được. - Phải làm thôi. - Được không? |
- (세훈) 할 수 있죠? 네 - (원영) 한번 해 보겠습니다 | - Phải làm thôi. - Được không? - Tôi sẽ thử. - Được. - Vào đi. - Bọn tôi sẽ tả. |
(세훈) 들어가면 알려 줄게요 | - Vào đi. - Bọn tôi sẽ tả. |
- (세훈) 자 - 아, 제발 | Làm ơn... |
(채원) '한 명이 문을 열고 들어가자마자 시작됩니다' | - "Bắt đầu lúc một người vào phòng". - Ừ. |
[흥겨운 음악] (세훈) 오케이 | - "Bắt đầu lúc một người vào phòng". - Ừ. "Nhìn bộ trang phục trên màn hình |
(채원) '이 모니터에 뜨는 의상 사진을 보고' | "Nhìn bộ trang phục trên màn hình và mô tả cho người trong phòng". |
(채원) '방에 들어간 팀원에게 설명을 해 줍니다' | và mô tả cho người trong phòng". |
(세훈) 빨간, 빨간 그... | Màu đỏ... |
- (채원) 뿔, 뿔같이 생긴 비니 - (세훈) 비니 | Mũ len màu đỏ giống sừng. - Mũ len. - Gì cơ? |
(원영) 뭐야? | - Mũ len. - Gì cơ? - Trông như tai cáo. - Cáo à? |
(세훈) 여우, 여우 여우 뿔처럼 생기기도 했고 | - Trông như tai cáo. - Cáo à? - Tai mèo. - Đây à? Tìm thấy rồi. |
- (채원) 고양이, 고양이 - (원영) 이건가? 됐어 | - Tai mèo. - Đây à? Tìm thấy rồi. Tiếp theo tìm quần màu rượu vang. |
(세훈) 그다음에 와인색 바지 | Tiếp theo tìm quần màu rượu vang. |
그, 일자바지, 되게 통 큰 거 | Quần suông. Ống rộng. - Có thắt lưng. - Tôi không biết. |
(채원) 벨트 달려 있는 거 | - Có thắt lưng. - Tôi không biết. |
(원영) 모르겠어 | - Có thắt lưng. - Tôi không biết. |
아, 이건가? | Đây à? |
그리고요, 티셔츠는요? | Còn áo là gì? |
(채원) 위에 한복같이 생긴 거, 하얀색 | Áo trắng, trông như áo hanbok. Màu trắng à? Nó đây à? |
(원영) 하얀색, 아, 이건가? | Màu trắng à? Nó đây à? |
어, 성공했을 것 같아 | Tôi nghĩ cô ấy tìm được rồi. |
(채원) '제한 시간이 끝나면 자동으로 사진 촬영이 됩니다' | "Khi hết giờ, ảnh sẽ tự động biến mất". |
[원영이 중얼거린다] [카메라 셔터음] | |
[세훈이 문을 달칵 연다] - (세훈) 찾았어요? - (채원) 됐어요? 어? 아... | - Thấy chưa? - Thấy không? |
[원영의 웃음] (채원) 비슷하죠? | - Áo giống hình mà? - Phải. |
- (채원) 비슷하다 - (원영) 비슷하죠? | - Áo giống hình mà? - Phải. - Rất giống. - Tôi không tìm được cái đó. |
- 비슷하다 - (채원) 하나도 똑같은 게 없네 [세훈의 탄성] | - Rất giống. - Tôi không tìm được cái đó. |
[재석의 탄성] | SẼ KHÓ CÓ ĐƯỢC MANH MỐI ĐÂY |
(재석) 아, 지금 저쪽... [채연의 웃음] | Khoan, họ... |
[의미심장한 음악] (채원) 아, 뭐예요? 어떡해 | Chuyện gì vậy? Ôi trời. |
(세훈) 아니, 어쩌다가 | Đã có chuyện gì? |
(재석) '어쩌다가'가 아니라 들어가면 이렇게 돼요 | Anh mà vào trong là sẽ bị thế này. |
[재석의 한숨] | MỚI VỪA NÃY |
- (재석) 어, 이게 뭐야? - (사쿠라) 어? | - Gì đây? - Toàn là đồ trang điểm. |
(채연) 아, 메이크업 | - Gì đây? - Toàn là đồ trang điểm. |
- (재석) 어? - (사쿠라) 메이크업? | - Gì đây? - Toàn là đồ trang điểm. - Hả? - Đồ trang điểm? TRÊN BÀN CÓ ĐỒ TRANG ĐIỂM |
(재석) 이게 뭐야? | TRÊN BÀN CÓ ĐỒ TRANG ĐIỂM Gì đây? |
'메이크업을 받을 한 명과' | Gì đây? "Hai người làm nghệ sĩ trang điểm cho một người. |
'메이크업 아티스트가 될 두 명을 정하세요' | "Hai người làm nghệ sĩ trang điểm cho một người. |
'메이크업 아티스트는' | Mỗi nghệ sĩ trang điểm phải đeo tai nghe |
'준비된 헤드폰을 끼고 자신이 할 메이크업 주제를 고릅니다' | Mỗi nghệ sĩ trang điểm phải đeo tai nghe và chọn chủ đề riêng. |
'두 아티스트는 서로 고른 주제를 공유할 수 없습니다' | Nghệ sĩ trang điểm không được nói ra chủ đề đã chọn. Chọn chủ đề khác nhau là thua. |
'서로 다른 메이크업 주제를 골랐을 때 실패' | Chọn chủ đề khác nhau là thua. |
'같은 메이크업 주제를 골랐을 때는 성공' | Chọn chủ đề khác nhau là thua. Chọn cùng chủ đề là thắng". Được rồi, tôi vào trước. |
자, 제가 먼저 할게요 | Được rồi, tôi vào trước. |
(사쿠라와 채연) 어떡해? [재석이 일본어로 말한다] | - Ôi. - Bắt đầu thôi. |
- (재석) 사쿠라, 알겠죠? - (사쿠라) 네 | - Sakura, cô hiểu chưa? - Rồi ạ. |
[재석의 헛웃음] | AVATAR, SHREK, GIA ĐÌNH SIMPSONS |
(재석) 아, 이거 너무 심하게 [익살스러운 음악] | Trời, đi quá rồi đấy. |
아니, 어디까지 미는 거야? | Định đẩy đến đâu hả? |
(재석) 과감하게, 과감하게 [매혹적인 음악] | Các cô cứ mạnh dạn. |
둘이 콘셉트가 맞아야 돼요 | Phải chọn màu giống nhau đấy. |
과감하게, 과감하게, 과감하게 | Làm đi. Làm đi. |
이야, 나는 서로 바르는 게 색깔이 언뜻언뜻 보이는데 | Trời, tôi có thể thấy màu hai cô chọn. |
돌아 버리겠네, 이거 | Tôi phát điên mất thôi. |
아, 이거 둘이 맞고 있는 거야, 지금? | Họ chọn cùng màu không? |
오케이, 됐어요? | Xong chưa? |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[함께 환호한다] [밝은 음악] | |
[사쿠라의 환호성] [채연의 웃음] | |
- 맞아? - (사쿠라) 맞아요 | - Đúng không? - Trời ơi. |
봐 봐, 뭐야, 뭐예요? [사쿠라의 탄성] | Để tôi xem nào. Là gì? |
- (사쿠라) 짜잔 - (재석) 오, 슈렉 | - Tèn ten. - Trời ơi, là Shrek. |
야, 이거 뭐야? [사쿠라의 웃음] | Trời ạ, gì đây? |
슈렉! [함께 환호한다] | Shrek! |
[재석의 환호성] | DÙ SAO...CŨNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ |
야, 이거 어떻게 한 방에 맞았어? | Sao hai cô chọn cùng màu ngay được thế? |
- 들어가면 이렇게 됩니다, 예, 예 - (채원) 아, 진짜요? | - Là vậy đó. - Thật sao? Phải. |
(재석) '패셔니스타가 되어 볼 순서를 정하세요' | - Được. - "Chọn đúng đồ để làm người sành điệu". |
(세훈) 와, 이거 뭐지? | - Gì đây? - Thắng là có mật mã. |
(재석) 우리가 요것만 성공하면 우리 번호 알 수 있잖아 | - Gì đây? - Thắng là có mật mã. - Phải làm thôi. - Vâng. |
(재석과 사쿠라) - 우리가 이거 빨리해야 되잖아요 - 네 | - Phải làm thôi. - Vâng. Nếu Sakura vào đó, ta sẽ phải nói tiếng Nhật. |
아, 사쿠라가 들어가면 우리가 일본어로 | Nếu Sakura vào đó, ta sẽ phải nói tiếng Nhật. |
(채연과 사쿠라) 네 | - Vâng. - Sakura, vào đi. |
- (재석) 사쿠라! - (사쿠라) 와, 진짜요? | - Vâng. - Sakura, vào đi. Trời, thật sao? |
[채연의 탄성] - (재석) 사쿠라, 들어가요 - (사쿠라) 어떡해 | Vào đi. - Ôi. - Ta cần tìm mật mã. |
(재석) 우리가 지금 빨리 저, 비밀을 알아야 되니까 | - Ôi. - Ta cần tìm mật mã. |
알았죠? 우리가 얘기해 줄게요 | - Bọn tôi sẽ tả. - Đây là... |
(사쿠라) 이거 색... | - Bọn tôi sẽ tả. - Đây là... CÔ ẤY CHƯA RÀNH TIẾNG HÀN |
- (재석) 빨간, 빨간색, 빨간색 - (채연) 빨간색 [사쿠라가 말한다] | CÔ ẤY CHƯA RÀNH TIẾNG HÀN - Màu đỏ. - Đỏ. |
- (재석) 오케이, 준비됐죠? - (사쿠라) 네! [흥겨운 음악] | - Rồi. Sẵn sàng chưa? - Vâng. |
(채연과 재석) 파이팅! | - Cố lên. - Cố lên. |
(사쿠라) 파이팅! | - Cố lên. - Cố lên. |
(재석) 밑에 빨간 바지! | - Quần đỏ! - Gì cơ? |
예, 뭐요, 예? | - Quần đỏ! - Gì cơ? |
[채연이 일본어로 말한다] | - Quần đỏ! - Quần đỏ! |
[사쿠라와 재석이 일본어로 말한다] | - Quần đỏ! - Quần đỏ! Và mũ đỏ! |
(재석) 그리고 위에 빨간 모자, 빨간 모자 | Và mũ đỏ! |
[채연이 일본어로 말한다] | Mũ đỏ! Mũ đỏ à? |
[일본어로 말한다] (재석) 위에, 위에 | Mũ đỏ à? |
저고리, 저고리 | Và một cái jeogori. |
[사쿠라가 일본어로 말한다] 흰 저고리, 흰 저고리 | - Mũ đỏ à? - Jeogori trắng. - Không thấy. - Áo... |
(사쿠라) 없어 [채연이 일본어로 말한다] | - Không thấy. - Áo... - Áo truyền thống Hàn màu trắng. - Đúng rồi. |
(재석) 그렇지, 그렇지, 그렇지 | - Áo truyền thống Hàn màu trắng. - Đúng rồi. |
[일본어로 말한다] (재석) 흰 저고리, 저고리 | - Gì cơ? - Jeogori. Jeogori. |
저고리! | Jeogori. - Jeogori. - Jeogori. |
[채연이 일본어로 말한다] | - Jeogori. - Jeogori. |
저고리! [채연의 웃음] | - Jeogori. - Jeogori. |
(사쿠라) 없어, 없어요, 없어요! | Không có ở đây. |
빨간 모자 | Mũ đỏ. - Mũ đỏ. - Mũ... |
(재석) 빨간 모자 [사쿠라가 일본어로 말한다] | - Mũ đỏ. - Mũ... - Mũ đỏ. - Mũ đỏ. - Được rồi. - Quần ống rộng màu đỏ! |
일자 빨간 통바지 [채연의 웃음] | - Được rồi. - Quần ống rộng màu đỏ! Gì cơ? |
[사쿠라가 말한다] | Gì cơ? - Chaeyeon, cô tả đi. - Anh nói gì? |
- (재석) 채연아, 설명해 - (사쿠라) 모르겠어요 [채연의 웃음] | - Chaeyeon, cô tả đi. - Anh nói gì? Đen...Thắt lưng đen! |
(재석) 블랙, 블랙 벨트 | Đen...Thắt lưng đen! |
- (채연) 어? - (재석) 어, 실패? | Thất bại à? |
(재석) 뭘 입었는데? | Cô đang mặc gì? |
[사쿠라의 민망한 웃음] (재석) 아, 아무것도 안 했어? | - Chưa mặc gì à? - Mặc vào chứ. |
[재석이 일본어로 말한다] [채연의 웃음] | - Gì cơ? - Sakura, cố lên. |
[흥미진진한 음악] | PHÒNG TƯ VẤN TÂM LÝ |
(재욱) 어, 여기네 | Đến nơi rồi. |
카운슬링 센터 | Trung tâm tư vấn. |
[노크 소리가 들린다] | |
- (예나) 어? 안녕하세요 - (유리) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. - Đã lâu không gặp. - Đã lâu không gặp. |
오랜만이에요 | - Đã lâu không gặp. - Đã lâu không gặp. |
[의미심장한 음악] - (예나) 네, 오랜만이에요 - (유리) 오랜만이에요 | - Đã lâu không gặp. - Đã lâu không gặp. Cô ấy là nhà trị liệu cho các cô? |
(재욱) 상담 선생님이셔? | Cô ấy là nhà trị liệu cho các cô? |
- (유리) 네, 저희 상담 선생님이세요 - (예나) 네 | Cô ấy là nhà trị liệu cho các cô? - Vâng. - Vâng, là cô ấy. Tôi làm trị liệu tâm lý ở đây. |
상담 하고 있습니다 | Tôi làm trị liệu tâm lý ở đây. |
[재욱의 당황한 신음] | |
- (재욱) 그래요? - (스테파니) 제가 듣기로는 | - Thật sao? - Nghe nói |
뭔가 필요한 게 있어서 여길 오신 걸로 알고 있습니다만 | - các anh đến vì cần gì đó. - Đúng vậy. |
(재욱) 필요하죠, 카드? 네 | - các anh đến vì cần gì đó. - Đúng vậy. Chúng tôi đến tìm mấy tấm thẻ. |
(스테파니) 카드는 물론 이 상담실 안에 있습니다 | Dĩ nhiên mấy tấm thẻ ở phòng tư vấn này. |
[예나의 탄성] - (재욱) 아, 그렇죠 - (스테파니) 그렇지만 | Dĩ nhiên mấy tấm thẻ ở phòng tư vấn này. - Dĩ nhiên. - Tuy nhiên, |
쉽게 드릴 수는 없죠 | tôi không thể dễ dàng đưa ra. |
아, 그, 그렇겠죠? [예나의 탄성] | Vâng, dĩ nhiên. Nếu sắp xếp sách trên kệ, |
(스테파니) 여기 책장을 정리하시면 원하시는 걸 얻으실 수 있습니다 | Nếu sắp xếp sách trên kệ, bạn sẽ thấy được thứ mình đang tìm. |
행운을 빕니다 | Chúc may mắn. |
- (재욱) 예, 알겠습니다 - (유리) 선생님 [예나가 말한다] | - Được rồi. - Chờ đã. |
(재욱과 예나) - 책을 우리가 한번 유심히 볼까? - 네 | - Ta nên xem qua sách không? - Vâng. |
(예나) 너무 무서워요, '죽이고 싶은 사람들' | Tiêu đề dễ sợ quá. Những Người Tôi Muốn Giết. NHỮNG NGƯỜI TÔI MUỐN GIẾT |
[유리의 탄성] | NHỮNG NGƯỜI TÔI MUỐN GIẾT |
어, 여기 번호랑 세모랑 모양이 다 달라요 | Bên dưới có số và hình khác nhau. |
[유리의 탄성] (예나) 어? 뭐지? | Thế là sao? |
- (재욱) 좋은 지적이야 - (예나) 아, 진짜요? [익살스러운 음악] | - Nhận xét hay lắm. - Vậy ạ? |
(재욱) 이 번호 넘버랑 지금, 그렇지? | Các số khác nhau, đúng không? |
1번, 아홉 권씩 들어갔는데 | Số một. Mỗi kệ đựng được chín cuốn sách. - Thử xếp theo thứ tự xem. - Vâng. |
(재욱과 예나) - 우리가 순서대로 한번 놔 보자고 - 네, 네 | - Thử xếp theo thứ tự xem. - Vâng. XẾP THEO SỐ THỨ TỰ |
(재욱) 제목을 볼까? | Đọc tiêu đề đi. Thiếu Niên Lâm Nguy. Tiếng Súng Đêm Đó. |
'위기의 소년들', '그 밤중의 총소리' | Thiếu Niên Lâm Nguy. Tiếng Súng Đêm Đó. Ngày Hé Lộ Bùa Chú. Sát Nhân Nhảy Rào. |
'마술이 밝혀지는 날' '허들을 넘는 살인마' | Ngày Hé Lộ Bùa Chú. Sát Nhân Nhảy Rào. |
(예나) '아이돌 소송 작전' | Kiện Ngôi Sao Thần Tượng. |
[의아한 신음] | |
여기는 그냥 책들인가요? | Sách này không liên quan đến nhau à? |
어? 여기 있어요 | - Có gì này. - Gì? |
(재욱) 뭐? [사람들의 놀란 신음] | - Có gì này. - Gì? |
[긴장되는 음악] (유리) 깜짝이야 | - Giật cả mình. - Trời, giật cả mình. |
(재욱) 오, 깜짝이야 | - Giật cả mình. - Trời, giật cả mình. Sao nó lại chuyển động? |
(유리) 이게 왜 움직였을까... | Sao nó lại chuyển động? |
[사람들의 비명] | |
(재욱) 뭐야? | Gì đây? |
뭐야? | - Gì thế này? - Giật thót tim. |
- (재욱) 아유, 깜짝이야 - (예나) 깜짝 놀랐잖아 [유리가 중얼거린다] | - Gì thế này? - Giật thót tim. - Giật cả mình. - Chuyện gì vậy? - Sao... - Cô lấy sách từ kệ nào? |
(재욱) 몇 번째 칸에 있던 거죠? | - Sao... - Cô lấy sách từ kệ nào? - Kệ tầng hai. - Tầng hai à? |
- (예나) 이거 두 번째예요, 네 - (재욱) 두 번째 칸에서? | - Kệ tầng hai. - Tầng hai à? Vâng. |
[사람들의 비명] | |
[예나의 겁먹은 신음] | |
왜 이래, 왜 이래 | Sao nó lại thế? Hình như nó chuyển động mỗi khi ta lấy sách ra. |
(재욱) 책을 뽑으면 움직이나 봐, 무조건 | Hình như nó chuyển động mỗi khi ta lấy sách ra. NÓ CHUYỂN ĐỘNG KHI TA LẤY SAI SÁCH? |
[유리의 탄성] | NÓ CHUYỂN ĐỘNG KHI TA LẤY SAI SÁCH? |
[예나의 놀란 신음] | Dễ sợ quá. |
아, 무서워 | Dễ sợ quá. |
(재욱) 그러면 이런 건 어때? [유리가 말한다] | Hay là thế này đi? |
- (세정) 재욱 오빠 목소리 아니에요? - (재욱) 어? | - Giọng Jae Wook đấy à? - Ơ. |
- (재욱) 민영아 - (예나) 응? | Min Young. |
[흥미진진한 음악] | |
- (재욱) 너희 어디 있다 온 거야? - (세정) 뭐 하고 계세요? | - Hai cô... - Gì vậy? - Hai cô đã ở đâu? - Sao? |
(민영과 재욱) - 뭐 하세요? - 너희 오늘 하루 종일 뭐 하다 왔어? | - Hai cô đã ở đâu? - Sao? - Cái... - Đang quay gì à? |
- (세정) 촬영 중이에요? 뭐야, 뭐야 - (민영) 어, 저, 저 안 돼요 | - Cái... - Đang quay gì à? - Sao thế? - Không được vào máy quay. |
- (재욱) 뭐야, 어디 있다 온 거야? - (세정) 이건 또 뭐야? | - Hai cô đã ở đâu? - Gì đây? |
(세정) 아까 안 그래도 승기 오빠가 이러고 있었는데 | Seung Gi cũng đeo bảng tên như anh. |
(세정) 와, 어머, 아, 아이즈원 | - Chào. - Họ là thần tượng. |
[함께 인사한다] | - Xin chào. - Xin chào. |
안녕하세요, 박민영이라고 합니다, 네 [사람들의 웃음] | Xin chào, tôi là Park Min Young. Xin chào, tôi là Kim Se Jeong. |
[밝은 음악] (세정) 안녕하세요, 김세정이라고 합니다 | Xin chào, tôi là Kim Se Jeong. Chúng tôi là hai thám tử xinh đẹp. |
탐정, 미녀 탐정단입니다 | Chúng tôi là hai thám tử xinh đẹp. |
- (민영) 아, 저희 같은 탐정단이라서 - (재욱) 같은 탐정단입니다 | - Cùng một đội. - Họ là thám tử. - Rất hân hạnh. - Có vấn đề gì? |
- (세정) 잘 부탁드립니다 - (민영) 어떤, 어떤 문제였어요? | - Rất hân hạnh. - Có vấn đề gì? Nếu sắp xếp sách trên kệ, |
(재욱) 여기 있는 책장을 정리를 하면 | Nếu sắp xếp sách trên kệ, ta sẽ tìm ra manh mối dẫn đến mấy tấm thẻ cần tìm. |
우리가 얻고자 하는 카드의 실마리를 얻을 수 있을 것이다 | ta sẽ tìm ra manh mối dẫn đến mấy tấm thẻ cần tìm. - Vâng. - Nhưng chắc là |
- (민영) 네, 네, 네 - (재욱) 근데 내가 볼 때 이 넘버와 | - Vâng. - Nhưng chắc là xếp sách theo số và màu sắc không có ích gì. |
(재욱) 이 색깔별로 지금 우리가 정리하는 건 아무 의미가 없는 거야 | xếp sách theo số và màu sắc không có ích gì. |
(세정) '가, 나, 다, 라'로 일단 가 볼까요? | Còn thứ tự chữ cái? |
(재욱) 씁, 얘네가 원래 이렇게 제 얘기를 무시하는 아이들이 아닌데 | Bình thường họ sẽ không gạt tôi qua một bên thế này. |
사건이 사건인지라 지금 | Họ chỉ đang tập trung phá án thôi. |
(예나) 바... | |
- (세정) 어? 잠깐만요, 이거 왜... - (예나) 어, 어, 깜짝이야 | - Khoan. Sao cái này... - Giật cả mình. - Chúng ghép thành một câu. - Phải rồi. |
- (세정) 왜 문장이 이어지지? - (민영) 그러니까 [의미심장한 음악] | - Chúng ghép thành một câu. - Phải rồi. |
(재욱) '강나루의 죽음', '그 밤중의 총소리' | Cái Chết Của Kang Na Ru. Tiếng Súng Đêm Đó. |
'다음의 지하실이 열린다' | Cửa Hầm Tiếp Theo Sẽ Mở Ra. |
(세정) 오빠, 이거 보고 안 보여요, 지금? | Anh không thấy rõ à, Jae Wook? |
눈에 보이는 게 없어요? [쓸쓸한 음악] | Không nhìn thấy sao? Tôi nghĩ anh có thể nhận ra. |
오빠라면 알 것 같은데 | Tôi nghĩ anh có thể nhận ra. |
[예나가 중얼거린다] 언니, 저희 지금 빨리... | - Thám tử... - Min Young, phải đi thôi. - À, phải. - Bọn tôi phải đi đây. |
(민영) 그렇지, 그렇지 | - À, phải. - Bọn tôi phải đi đây. |
(세정) 오빠 | Anh Jae Wook. |
- (세정) 여러분 - (민영) 예, 아무튼 파이팅 | - Chào. - Mọi người cố lên nhé. |
(유리) 뭐지? | Tôi không hiểu. |
(예나) '장사꾼 살인 전말' '위기의 소년들', '시야를 가리다' | Vụ sát hại lái buôn. Thiếu niên lâm nguy. |
[예나의 탄성] | |
(종민) 지금 보니까 두 개인데 아까 오른쪽에서 나왔잖아 | Có hai lỗ, và ta lấy manh mối từ lỗ bên phải. |
[의미심장한 음악] (종민) 그래서 지금 지하 2층으로 갔잖아 | Nó dẫn ta đến tầng hầm hai. |
(종민) 왼쪽 걸 누르면 옆의 게 나오겠지? | Nhấn vào đây sẽ có manh mối. Phải rồi. Bấm đi. |
(유진) 아, 그, 아... [혜원의 탄성] | Phải rồi. Bấm đi. |
(종민) 간다, 하나, 둘, 셋 | Làm nhé. Một, hai, ba. |
[유진의 비명] | |
[사람들의 놀란 탄성] | |
[유진이 중얼거린다] | - Trời. - Có gì đó. |
(종민과 유진) - '5층 대리석방' - 아까랑 다른 데다, 아까랑 다른 | - Hay quá. - Tầng năm. - Phòng cẩm thạch. - Phải nhanh lên. |
[종민이 말한다] (유진) 5층 대리석 | - Phòng cẩm thạch. - Phải nhanh lên. - Phòng cẩm thạch ở tầng năm. - Làm được rồi. |
(종민) 오케이, 계획, 계획대로 되고 있어 | - Phòng cẩm thạch ở tầng năm. - Làm được rồi. |
[혜원과 종민의 웃음] (유진) 계획대로 되고 있어 | - Phòng cẩm thạch ở tầng năm. - Làm được rồi. Phải, mọi việc diễn ra đúng kế hoạch. |
- (혜원) 계획대로 되고 있어 - (종민) 또 있어? | Phải, mọi việc diễn ra đúng kế hoạch. Lại nữa à? Trời, thật là lố bịch. |
(종민과 유진) - 아, 뭐, 이런, 이런 방이 다 있어? - 잠깐만 | Lại nữa à? Trời, thật là lố bịch. Trời đất. |
(종민) 감각이, 이게 탐정이... 촉이야, 촉 | - Thám tử phải có trực giác tốt. - Bên trái à? |
감각이 얼마나 중요하냐 그럼 또 왼쪽 | Trực giác rất quan trọng. - Bên trái hả? - Vâng. |
- (혜원) 네, 왼쪽 - (유진) 왼쪽 | - Bên trái hả? - Vâng. Bên trái. |
(종민과 혜원) - 촉이야, 감각이야, 다른 거 없어 - 필이다, 필이다 | Bên trái. Phải tin vào linh cảm. Hãy tin vào linh cảm. Bấm nhé. |
- (유진) 가시죠 - (종민) 가자, 오케이, 알았어 | Hãy tin vào linh cảm. Bấm nhé. - Vâng. - Một, hai, ba. |
(혜원) 하나, 둘, 셋 | - Vâng. - Một, hai, ba. |
[유진과 종민의 비명] | |
[익살스러운 음악] | |
[유진과 혜원의 웃음] | TRỰC GIÁC CỦA HỌ LUÔN SAI |
[혜원의 웃음] (종민) 안 보이는데, 나? | TRỰC GIÁC CỦA HỌ LUÔN SAI - Tôi không thấy đường. - Tóc cô dính kem. |
- (혜원) 누가 머리... - (유진) 탐정님 | - Tôi không thấy đường. - Tóc cô dính kem. - Thám tử Kim. - Chả thấy gì. |
- (종민) 야, 안 보여 - (유진) 탐정님 | - Thám tử Kim. - Chả thấy gì. Thám tử Kim, nhìn tóc tôi này. |
(유진) 저 머리가 생겼어요 | Thám tử Kim, nhìn tóc tôi này. |
[종민의 탄식] | |
[흥미로운 음악] (종민) 촉이 안 좋았어 | Linh cảm tệ quá. |
- (유진) 그럴 수 있어, 이제 진짜 - (종민) 오른쪽, 오른쪽? | - Kệ đi. - Đồ phản bội. - Bên phải à? - Dạ. |
(유진) 오른쪽, 오른쪽 | - Bên phải à? - Dạ. - Một... - Một, hai, ba. |
(함께) 하나, 둘, 셋 | - Một... - Một, hai, ba. |
[종민이 버튼을 탁 누른다] | |
[유진과 혜원의 웃음] | |
(승기) 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽 | Là nút bên phải. Các cô thấy chưa? |
(승기와 민주) - 봤지? 반칙은 이렇게 하는 거야 - 아니, 이렇게... | Là nút bên phải. Các cô thấy chưa? Thấy chưa? Ăn gian thế này. |
[흥미로운 음악] (승기) 무조건 저렇게 반칙한다고 | Không được kéo giấy ra hay lấy trộm giấy. |
막 다 뜯어 가고 훔치면 안 되고 | Không được kéo giấy ra hay lấy trộm giấy. |
반칙은 이렇게 쓱 보고... | Phải do thám họ. - Tầng bốn. - Phòng gương. |
(유진과 혜원) '4층 거울방' [종민이 말한다] | - Tầng bốn. - Phòng gương. Đi nào. |
[종민의 탄성] (유진) 갑시다 | Đi nào. |
- (민주) 뭐 했어요? - (승기) 어디 눌렀어? | Các cô đã làm gì? - Nút nào thế? - Không biết. |
- (종민) 어? 몰라 - (유진) 저희는 퇴근이에요, 이제 | - Nút nào thế? - Không biết. Giờ bọn tôi về đây. |
- (민주) 수상해, 수상해 - (승기) 뭐야? | Giờ bọn tôi về đây. - Có vẻ đáng nghi. - Sao hả? |
- (승기) 안 알려 줘? - (종민) 응, 안 알려 줌 | - Không nói à? - Không. Chẳng cần, vì tôi đã thấy họ bấm nút bên phải. |
[흥미진진한 음악] (승기) 아유, 안 알려 줘도 되지, 오른쪽인데 | Chẳng cần, vì tôi đã thấy họ bấm nút bên phải. |
내가 아까 보고 왔는데 | Chẳng cần, vì tôi đã thấy họ bấm nút bên phải. |
- (민주) 바로 갈까요? - (승기) 오른쪽, 오른쪽 | - Ta bấm nhé? - Nút bên phải. |
(승기) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
- (민주) 아, 맞지, 맞지, 맞지 - (승기) 오케이 | - Có rồi. - Ta đã đúng. |
[히토미의 탄성] - (승기) '4층 거울방' - (민주) 거울방 | Tầng bốn, phòng gương. - Là phòng ta thấy vừa nãy. - Phải. |
(승기) 아까 그 거울방, 4층, 4층 [민주와 히토미의 탄성] | - Là phòng ta thấy vừa nãy. - Phải. |
[종민의 탄성] (혜원) 어? 거울방 | TẦNG 4, PHÒNG GƯƠNG, ĐỘI JONG MIN Đây là phòng thu à? |
- (종민) 녹음실 부스 같은... - (유진) 아, 설마 | Đây là phòng thu à? - Không thể nào. - Không. - Lại nữa à? - Không. |
- (종민) 또 있어? - (유진) 설마 | - Lại nữa à? - Không. |
[혜원의 탄식] (종민) 와, 끝이 나지를 않네, 끝이 안 나 | Đúng là mãi không hết. - Nhìn họ kĩ vào. - Vâng. |
[흥미로운 음악] - (승기) 조심히 들어가서 훔쳐봐 - (민주) 네 | - Nhìn họ kĩ vào. - Vâng. ĐI THẬT NHANH ĐỂ ĂN GIAN |
- (유진) 어, 세 개예요, 대박 - (종민) 세 개라고? | - Có ba nút à? - Ba nút. - Đây là... - Ống kem ở giữa. |
- (혜원) 이거는 가운데... - (유진) 가운데 몰빵 | - Đây là... - Ống kem ở giữa. - Không phải cái này, nhỉ? - Tôi nghĩ vậy. Bên trái à? |
(혜원과 유진) - 아니겠지? - 아이, 설마, 이거는 왼, 왼쪽? | - Không phải cái này, nhỉ? - Tôi nghĩ vậy. Bên trái à? |
- (종민) 오른쪽 가자, 느낌이 왔어 - (혜원) 오른쪽요? | Bấm bên phải đi. - Tôi vừa có linh cảm. Bên phải. - Bên phải. |
(종민과 유진) - 오른쪽, 왜냐면... - 오른쪽, 자, 누릅니다 | - Tôi vừa có linh cảm. Bên phải. - Bên phải. - Linh cảm rõ lắm. - Tôi sẽ bấm. |
(종민) 이게 너무 많아 | - Linh cảm rõ lắm. - Tôi sẽ bấm. NGHE LÉN THÀNH CÔNG |
(승기와 민주) - 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽 - 오른쪽, 오른쪽 | NGHE LÉN THÀNH CÔNG - Bên phải à? - Vâng. Được, bên phải. Run quá đi. |
(민주) 심장이 쫄깃쫄깃하네요 | Run quá đi. |
(승기) 우리 무조건 오른쪽이야 | Bấm nút bên phải nhé. |
- (민주) 그럼 이제... 어? - (히토미) 어? | - Đã đến lúc... - Có nút ở giữa à? |
(승기) 가운데가 있었어? | - Đã đến lúc... - Có nút ở giữa à? |
[익살스러운 음악] | CÓ BA NÚT |
(민주) 잠깐만 | Khoan đã. |
[민주의 당황한 웃음] (승기) 가운데가 있었어? | Có thêm cái ở giữa à? Tôi không nghĩ là cái này. |
(민주) 얘는 일단 아닌 거고 | Tôi không nghĩ là cái này. |
(승기) 아, 너, 더 가까이서 들은 민주 네가 더 잘 알 거 아니야? | Cô đã lại gần để nghe, phải biết chứ. Phải? Trái? |
- (민주) 오른쪽, 왼쪽? - (승기) 그렇지 | Phải? Trái? Ừ. Nếu họ chọn nút ở giữa, họ đã nói rồi. |
(승기) 왜냐면 이거면 '가운데, 가운데' 그랬겠지 | Ừ. Nếu họ chọn nút ở giữa, họ đã nói rồi. |
- (승기) 그렇지, 어, 오케이 - (민주) 이거인 것 같아요 | Ừ. Nếu họ chọn nút ở giữa, họ đã nói rồi. - Tôi nghĩ là cái này. - Được. |
- (승기) 하나, 둘, 셋 - (민주) 둘, 셋 | - Tôi nghĩ là cái này. - Được. - Một, hai, ba. - Hai, ba. |
(승기) 오케이 [히토미의 탄성] | Được rồi. |
- (민주) 좋은 것 같아요 - (승기) 좋아, 좋아 [히토미의 탄성] | - Hay quá. - Đúng vậy. Xem nào. |
(승기와 민주) - 빨리 쫓아가야지, 히토미가... - 빨리 열어 봐 | - Hay quá. - Đúng vậy. Xem nào. - Đây. Mở ra. - Vâng. |
(승기) 야, 이게 염탐이... | Nghe lén vậy tiện quá. Thế nên người ta mới ăn gian. |
야, 확실히 사람은 반칙을 해야 돼 | Nghe lén vậy tiện quá. Thế nên người ta mới ăn gian. |
[사람들의 의아한 신음] | PHÒNG VŨ ĐẠO Ở TẦNG HẦM 2 |
[익살스러운 음악] | |
(승기) 안무 연습실? | Phòng vũ đạo à? |
[민주의 놀란 신음] | |
- (승기) 아, 그럼 여기가 아닌 거야 - (민주) 이게 뭐지? | KHÔNG CÓ GÌ TRONG PHÒNG VŨ ĐẠO Tôi nghĩ có gì đó sai sai. |
(민주) 난 뭔가 잘못된 것 같은데 | Tôi nghĩ có gì đó sai sai. 5 PHÚT TRƯỚC |
[째깍거리는 효과음] [유진의 한숨] | 5 PHÚT TRƯỚC |
[긴장되는 음악] (종민) 나는 | 5 PHÚT TRƯỚC |
내 개인적으로는 맨 왼쪽인 것 같아 | Tôi nghĩ là cái ngoài cùng bên trái. |
(혜원) 그렇죠? 제가 아까 여기 아무도 안 눌렀어요 | Tôi nghĩ là cái ngoài cùng bên trái. - Đúng không? Chưa ai nhấn nút này. - Phải. |
(종민) 아무도 안 눌렀어 | - Đúng không? Chưa ai nhấn nút này. - Phải. - Nút bên phải. - Được, bên phải. |
(승기와 민주) - 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽 - 오른쪽, 오른쪽 | - Nút bên phải. - Được, bên phải. - Nào. - Một, hai, ba. |
- (종민) 가자 - (혜원) 갑니다 [유진이 숫자를 센다] | - Nào. - Một, hai, ba. |
[종민과 유진의 놀란 신음] | |
[익살스러운 음악] [종민의 힘겨운 신음] | |
(종민) 야, 말하고 있는데 누르면 어떡해 | Này, sao tôi đang nói mà cô đã bấm nút? |
야, 말하고 있는데 누르면 어떡해? | Này, sao tôi đang nói mà cô đã bấm nút? KEM BẮN THẲNG VÀO MẶT |
[종민이 캑캑거린다] | KEM BẮN THẲNG VÀO MẶT |
(유진) 아니, 잠깐... | Khoan đã. Làm sao lau hết đống kem đây? Bay vào miệng tôi rồi. |
(종민) 아, 입에 확 들어온다 [종민이 캑캑거린다] | Bay vào miệng tôi rồi. |
악, 써, 악 가운데 눌러, 가운데 누르자 | - Đắng quá. Bấm nút giữa đi. - Nút giữa. |
(유진) 아, 가운데, 제발 | - Đắng quá. Bấm nút giữa đi. - Nút giữa. |
- (종민) 해 봐 - (유진) 하나, 둘, 셋, 제발 | Một, hai, ba. Cầu xin đó. |
[사람들의 탄성] [익살스러운 음악] | NÚT CHÍNH GIỮA LÀ ĐÚNG - Tuyệt lắm. Tôi thấy rồi. - Tuyệt. |
(유진) 됐어, 됐어, 이제, 찾았어 [종민의 탄성] | - Tuyệt lắm. Tôi thấy rồi. - Tuyệt. |
- (종민) 찾았어 - (유진) 어? | - Tuyệt lắm. Tôi thấy rồi. - Tuyệt. - Chỗ mới. - Phòng piano. Tầng hai. |
(유진) 처음 가는 데야, 어, 처음 가는 데 | - Chỗ mới. - Phòng piano. Tầng hai. |
(유진과 혜원) - 2층 피아노 방, 2층 피아노 방 - 아이고 | - Chỗ mới. - Phòng piano. Tầng hai. - Ôi. - Tầng hai. |
- (재석) 사쿠라, 나만 믿어 - (사쿠라) 네, 네 | KÝ TÚC XÁ CỦA I*ZONE, SEOUL - Sakura, cứ tin tôi. - Vâng. - Cố lên! - Cố lên! |
(함께) 파이팅! [긴장되는 음악] | - Cố lên! - Cố lên! |
(재석과 채연) 간바테 | - Cố lên! - Cố lên! |
[사쿠라의 웃음] | |
(사쿠라와 채연) - 어? - 어, 밑에 아까 골랐던 바지요! | Giống cái quần anh chọn lúc nãy! |
- (재석) 어떤 바지요? - (사쿠라) 토끼, 토끼, 모자 토끼! | - Quần như thế nào? - Mũ tai thỏ! |
(재석과 채연) - 토끼 모자! - 토끼 모자에 아까 골랐던 바지! | - Mũ tai thỏ! - Mũ thỏ và cái quần lúc nãy! Quần in hình hoa à? |
(재석) 그, 저기, 꽃무늬 일 바지? [사쿠라가 말한다] | Quần in hình hoa à? Được rồi, quần hoa. Gì nữa? |
오케이, 오케이, 꽃무늬 일 바지 그리고, 그리고? | Được rồi, quần hoa. Gì nữa? |
(채연) 위에는 엄청 알록달록한 조끼 같은 | Áo gilê sặc sỡ. |
(사쿠라와 채연) 크리스마스, 크리스마스! | - Giáng Sinh! - Giáng Sinh! - Màu Giáng Sinh! - Gilê à? |
[사쿠라가 일본어로 말한다] (재석) 크리스마스 조끼? | - Màu Giáng Sinh! - Gilê à? |
[흥미진진한 음악] (채연) 빨강, 초록, 빨강, 초록 | - Đỏ và xanh lá! - Đỏ và xanh lá à? |
- (재석) 빨강, 초록? - (사쿠라) 꽃, 꽃, 꽃 | - Đỏ và xanh lá! - Đỏ và xanh lá à? - Hoa... - Áo gilê đỏ và xanh lá |
(채연과 재석) - 꽃무늬예요, 꽃무늬인데 빨강, 초록 - 꽃무늬 뭐, 뭐, 뭐? | - Hoa... - Áo gilê đỏ và xanh lá - có in hoa! - Có hoa à? |
(채연과 사쿠라) - 크리스마스 분위기인데 꽃무늬 있고 - 크리스마스 | - có in hoa! - Có hoa à? Nó có hoa văn Giáng Sinh và hoa, và rất sặc sỡ. |
- (채연) 알록달록해요, 빨강, 초록 - (재석) 야, 없는데? | Nó có hoa văn Giáng Sinh và hoa, và rất sặc sỡ. - Đỏ và xanh lá. - Không thấy. - Không thấy à? - Chắc chắn là có. |
- (채연) 없어요? 있어요, 있어요 - (사쿠라) 아, 있어요! | - Không thấy à? - Chắc chắn là có. - Không có ở đây. - Có mà. |
- (재석) 없어 - (채연) 있, 있어요 [사쿠라가 응원한다] | - Không có ở đây. - Có mà. |
(재석) 어디 있어? | Nó đâu rồi? |
이거, 아니 | Đây không phải... |
[사쿠라와 채연의 웃음] 야, 뭐야, 어떤 거야? | Là cái nào? |
(채연과 사쿠라) - 약간 식탁보처럼 생겼어요, 식탁보 - 없어요? | Trông hơi giống khăn trải bàn. |
(사쿠라) 있어요? | Anh thấy không? |
- (재석) 아, 이거, 이거, 이거 - (채연) 됐나? | - Đây rồi! - Thấy rồi à? |
- (채연) 제발, 제발, 제발... - (재석) 자 | - Năn nỉ đó... - Được rồi. |
[카메라 셔터음] (채연) 제발, 제발, 제발... | - Làm ơn... - Sao rồi, Chaeyeon? |
(재석) 어떻게 됐어? 채연아, 어떻게 됐어? | - Làm ơn... - Sao rồi, Chaeyeon? |
[채연과 사쿠라의 환호성] [재석의 웃음] | - Làm ơn... - Sao rồi, Chaeyeon? JAE SUK, CHAEYEON VÀ SAKURA HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ |
[재석의 탄성] | JAE SUK, CHAEYEON VÀ SAKURA HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ - Chà. - Đúng là... |
- (채연) 잠깐만, 우아 - (재석) 야, 이거 [사쿠라의 탄성] | - Chà. - Đúng là... |
[채연의 웃음] [재석의 탄식] | Trời ơi. |
[사쿠라의 다급한 신음] (채연) 번호 나왔어, 번호 나왔어요 | Ta đã có mật mã. |
[채연이 중얼거린다] | - Ba... - Khoan, chờ đã. |
(사쿠라) 내 거야, 내 거야 | - Cái này của tôi. - Khoan, mũ thám tử của mình. |
(재석) 잠깐만, 내 탐정 모자 | - Cái này của tôi. - Khoan, mũ thám tử của mình. |
[익살스러운 음악] 아니, 저... | Trời ơi, nó đâu... |
야, 내 탐정... | Trời ơi, nó đâu... |
야, 내 탐정 모자 어디... | Mũ thám tử của mình đâu rồi? Nó đâu? |
아이, 탐정 모자 어디 갔어? | Mũ thám tử của mình đâu rồi? Nó đâu? |
야, 야, 이게 내 탐정 모자 없으면 안 되는데 | Này, không thể để mất mũ thám tử được. |
내가 얻다 버렸냐? | Mình để đâu nhỉ? |
어? 아니 | Trời ạ. |
어, 야, 야 | Trời ơi. |
사쿠라! | Sakura. |
(채연) 그 토끼 모자 쓰세요 [재석이 중얼거린다] | Anh đội mũ tai thỏ đi. |
[사쿠라의 웃음] (재석) 탐정 모자 어디 갔지? | Mũ thám tử đâu rồi? |
(유리) '장사꾼 살인 전말', '위기의 소년들' [의미심장한 음악] | Mũ thám tử đâu rồi? Vụ sát hại lái buôn. Thiếu niên lâm nguy. Bịt mắt lại. |
'시야를 가리다', 씁, 어? | Vụ sát hại lái buôn. Thiếu niên lâm nguy. Bịt mắt lại. PHÒNG TƯ VẤN TÂM LÝ, SEOUL |
(예나) 어? | |
'밤의 이야기꾼들이' | "Người kể chuyện trong đêm"... |
[유리의 탄성] | - "Người kể chuyện"... - "Người kể chuyện"... |
(유리와 예나) '밤의 이야기꾼들이' | - "Người kể chuyện"... - "Người kể chuyện"... "Người kể chuyện trong đêm"... |
(유리) '밤의 이야기꾼들이' | "Người kể chuyện trong đêm"... |
어? 이거 아니... | Là cuốn này à? |
(예나) 어? | NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG ĐÊM |
어? | |
(유리) '밤의 이야기꾼들' | Người kể chuyện trong đêm? |
(재욱) 어? 안 쓰러져 | Không chuyển động. |
[유리와 예나의 놀란 탄성] | KỆ SÁCH KHÔNG CHUYỂN ĐỘNG |
그 안에 펴 봐 | Mở ra đi. |
[예나와 유리의 놀란 탄성] | |
[유리의 탄성] | VỆ SĨ |
- (예나) 경호원 - (재욱) 하나야? | - Vệ sĩ! - Có một tấm thôi à? |
(예나) 어, 두 개예요, 세 개예요 | Có hai tấm. Không, có ba tấm thẻ. |
- (재욱) 다 있어, 그 한 권에? - (예나) 네 개, 네 개 | - Trong cùng một cuốn sách? - Có bốn cái. |
(유리) 우선 봐 봐 | Có năm cái. |
(예나) 다섯 개! | Có năm cái. |
(예나와 유리) 여섯 개! [유리의 환호성] | - Sáu! - Sáu! ĐÃ TÌM RA THẺ MANH MỐI |
[유리와 예나의 환호성] | ĐÃ TÌM RA THẺ MANH MỐI |
[유리의 웃음] [예나의 환호성] | - Làm được rồi! - Thành công! |
(예나) 아, 어떻게 아셨어요? [유리와 예나의 환호성] | - Làm được rồi! - Thành công! |
알고 계셨어요? | Anh biết rồi ạ? |
[유리와 예나의 웃음] | |
(재욱) 봐 봐, 근데 왜 이게 여덟 장이 있지? | Cùng xem nhé. Có tám cái thẻ. |
(유진) 자신감이 생겨요, 이제 | Giờ tôi tự tin rồi. |
[유진과 혜원의 탄성] | PHÒNG PIANO, ĐỘI JONG MIN |
- (종민) 왜, 왜? - (유진) 끝났어, 끝났어... | - Sao? - Thành công rồi. Xong rồi. |
[종민의 탄성] [흥미진진한 음악] | - Sao? - Thành công rồi. Xong rồi. - Ôi. - Đến nơi rồi. |
(종민) 야, 우리가 먼저 왔어 [혜원과 유진의 가쁜 숨소리] | - Ôi. - Đến nơi rồi. |
[종민이 중얼거린다] | - Trời. - Trời ơi. |
아, 여기에 단서가 있고 이거를 여섯 개를 떼어 가야 되나 보다 | Ở đây hẳn sẽ có một manh mối, và chắc là ta cần lấy sáu thẻ. HUNG THỦ, ĐỊA ĐIỂM, CÔNG CỤ |
[혜원의 탄성] | HUNG THỦ, ĐỊA ĐIỂM, CÔNG CỤ |
화이트보드에 여기가 지금 큰 힌트인 것 같아 | Tôi nghĩ có gợi ý trên bảng. Tất cả đều là đồ biểu diễn. |
다 무대 의상이야 | Tôi nghĩ có gợi ý trên bảng. Tất cả đều là đồ biểu diễn. Đây hẳn là phòng chờ. |
(유진) 그럼 대기실 | Đây hẳn là phòng chờ. |
- (유진) 아니면 공연장 - (종민) 공연장 | - Hoặc là... - Sảnh hòa nhạc. |
- (종민) 뭐 해? - (승기) 어? | - Làm gì vậy? - Sao? - Các anh làm gì đó? - Gì? |
- (종민) 뭐 해, 거기서? - (유진) 왜요? | - Các anh làm gì đó? - Gì? - Bọn tôi xem thôi mà. - Đừng xem. |
[흥미진진한 음악] - (승기) 보고 있었어 - (종민) 볼 수 없어 | - Bọn tôi xem thôi mà. - Đừng xem. Không xem sao được? Cửa kính trong suốt mà. |
(승기) 여길 다... 이거 통유리인데 이게 어떻게 안 보여? | Không xem sao được? Cửa kính trong suốt mà. |
[사람들의 웃음] - (승기) 뭐, 가려 주든가 - (민주) 너무하네 | Không xem sao được? Cửa kính trong suốt mà. - Vậy che cửa lại đi. - Xấu tính quá. |
(승기) 자, 근데 여기가 지금 어떤 거예요? | Thế các anh đang làm gì? Đừng chạm tôi. |
- (종민) 어, 돈 터치 미 - (민주) 어? | Đừng chạm tôi. |
- (민주) 돈 터치 미 - (승기) 아이 돈 터치 유 | - "Đừng chạm tôi?" - Tôi đâu có chạm anh. |
(종민) 가만있어 [유진이 말한다] | - Các cô chọn chưa? - Chờ đã. |
[혜원의 헛기침] | - Cái này, hoặc một trong ba. - Một trong ba. |
[작은 목소리로] - (유진) 이거 아니면 이거 세 개 중 - (종민) 셋 중의 하나 | - Cái này, hoặc một trong ba. - Một trong ba. |
[혜원이 말한다] (유진) 이거 둘 중의 하나는 꼭 들어가고 | - Một trong hai. - Tôi nghĩ... |
- (승기) 아이, 안 가요? 안 가? - (종민) 무슨 말씀 하시는 거예요? | Mọi người không định đi à? |
(승기) 여섯 장 가져가는 거야? | - Lấy sáu thẻ à? - Phải. |
(종민) 다 빼 갔어, 우리가, 가자 가겠습니다 | Ta xong rồi. Đi thôi. - Xong rồi. - Xong. |
[긴장되는 음악] [사쿠라의 탄성] | |
(재석) 아, 이거 어떻게 해야 돼? | Ta cần làm gì? - Theo những gì đã biết thì... - Vâng? |
(재석과 채연) - 우리가 지금 여기서 알 수 있는 거는 - 네 | - Theo những gì đã biết thì... - Vâng? |
(재석) 매니저 아니면... | ...là quản lý hoặc... |
- (채연) 어? - (재석) 왜요? | - Sao vậy? - Có gì đó ở đây. |
(채연) 여기 뭐가 있어요 | - Sao vậy? - Có gì đó ở đây. Là lá thư ta đã viết. |
아! 우리 롤링 페이퍼 | Là lá thư ta đã viết. "Quản lý Lee, cảm ơn vì những kí ức khó phai. |
(재석) '매니저님, 잊지 못할 추억을 만들어 주셔서 감사합니다' | "Quản lý Lee, cảm ơn vì những kí ức khó phai. Hãy quên lỗi lầm của chúng tôi"... |
'저희가 한 잘못들은 잊어 주시고 앞으로'... | Hãy quên lỗi lầm của chúng tôi"... Cô ấy cứ nói về lỗi lầm. |
아니, 근데 잘못을 자꾸 얘기하는데 뭘 잘못했다는 거지? | Cô ấy cứ nói về lỗi lầm. Lỗi lầm gì nhỉ? |
[사쿠라의 탄성] | - Có cả khẩu trang. - Hình như họ xong rồi. |
- (재석) 아까 저기 마스크가... - (채연) 지금 성공했을 것 같은데 [환호성이 들린다] | - Có cả khẩu trang. - Hình như họ xong rồi. Vậy à? Vậy chọn hai cái đi. |
(재석) 성공했어? 그럼 빨리빨리 두 개 빨리빨리 | Vậy à? Vậy chọn hai cái đi. |
- (채연) 회사랑 상담실 - (재석) 오케이 | - Công ty. Phòng tư vấn. - Được. |
(채연) 여기하고 그다음에 | - Công ty. Phòng tư vấn. - Được. Chọn hai cái này đi. Còn băng dính? |
- (채연) 테이프? 택배? - (재석) 오케이, 테이프 | Còn băng dính? - Được. - Thùng hàng? Băng dính? |
(채연) 테이프랑... 매니저님은 마스크를 잘 들고 다니세요 | - Được. - Thùng hàng? Băng dính? Quản lý luôn cầm theo khẩu trang. - Vậy sao? - Vì bọn tôi cần chúng |
- (재석) 그래? - 저희가 공항이나 | - Vậy sao? - Vì bọn tôi cần chúng |
- (채연) 이런 데 마스크가 필요하니까 - (재석) 마스크 | khi ở sân bay hay gì đó. THẺ CỦA ĐỘI JAE SUK |
[도어 록 조작 효과음] | THẺ CỦA ĐỘI JAE SUK |
[사쿠라의 탄성] [사람들의 웃음] | |
[유쾌한 음악] | |
[소란스럽다] | - Gì vậy? - Bọn tôi xem với. Gì đấy? |
- (원영) 왜요, 왜요? - (세훈) 형 [저마다 말한다] | - Gì vậy? - Bọn tôi xem với. Gì đấy? |
(세훈) 풀고 잠갔네 | Họ khóa nó lại rồi. - Bọn tôi đi đây. - Vâng, đi nhé. |
(재석과 채연) - 자, 그러면 일단 우리는 갈게요 - 네, 갈게요 | - Bọn tôi đi đây. - Vâng, đi nhé. |
[원영과 채원의 탄성] | - Bọn tôi đi đây. - Vâng, đi nhé. |
(세훈) 그러면 시간 낭비하지 말고 빨리 | - Đừng phí thời gian, phải mau đuổi theo. - Vâng. |
우리도 빨리해서 바로 따라가자고요 | - Đừng phí thời gian, phải mau đuổi theo. - Vâng. - Ta làm được. - Cố lên. |
- (세훈) 할 수 있어 - (원영) 합시다, 합시다 | - Ta làm được. - Cố lên. Tôi nghĩ còn một gợi ý ở đâu đó |
(재욱) 여섯 장을 추려야 되는 어떤 | Tôi nghĩ còn một gợi ý ở đâu đó giúp ta chọn ra sáu tấm thẻ. |
힌트 내지는 단서가 여기 또 있을 것 같은데 [의미심장한 음악] | giúp ta chọn ra sáu tấm thẻ. |
(예나) 어? 아, 상담 일지 | BIÊN BẢN TƯ VẤN CHO NAKO Là biên bản tư vấn. |
(재욱) 상담 내용 | - "Nội dung". - Nako... |
[유리가 말한다] (재욱) '나코 양, 최근에는 악몽 안 꿨어요?' | - "Nội dung". - Nako... "Gần đây cô có gặp ác mộng không?" |
(유리) '어제도 꿨어요' | "Đêm qua cũng gặp. Tôi cứ mơ thấy bị người ta đuổi theo. |
'자꾸 누가 쫓아오는 꿈을 꿔요' | Tôi cứ mơ thấy bị người ta đuổi theo. |
'저는 계속 도망가' | Và tôi cứ chạy mãi. |
'가다가 넘어져서 잡히면 그때 꿈에서 깨요' | Khi vấp ngã và bị bắt thì tôi tỉnh dậy". |
'은비 양은 요즘 뭐가 제일 힘들어요?' | "Eunbi, dạo này cô lo chuyện gì nhất?" "Ban đầu, tôi tưởng do người hâm mộ gửi. |
(예나) '처음엔 팬이 보낸 줄 알았는데' | "Ban đầu, tôi tưởng do người hâm mộ gửi. |
'꽃들을 보고 있으면 섬뜩하고 무서워요' | Khi nhìn mấy bông hoa, tôi lại thấy rợn người. |
'그만 보냈으면 좋겠네요' | Tôi mong họ đừng gửi nữa". |
[놀란 숨소리] | Quần đỏ chấm đen. |
[흥미로운 음악] (원영) 빨간색 바지인데 검정색 무늬가 있어요 | Quần đỏ chấm đen. |
(세훈) 아, 오케이, 찾았다 | Được rồi, tôi thấy rồi. |
- (채원) 그리고 위에 민소매인데 - (원영) 검정색 | - Áo sơ mi ba lỗ... - Màu đen. |
[세훈이 질문한다] - (채원) 조끼예요 - (원영) 조끼, 약간 | - Có khóa kéo không? - Là gilê. - Gilê à? - Vâng, là gilê. |
- 조끼? - (원영) 네, 조끼, 조끼 | - Gilê à? - Vâng, là gilê. |
(세훈) [웃으며] 찾았어, 찾았어 | Thấy rồi. |
[세훈의 탄성] | CHUYÊN GIA GẮP THÚ PHÔ DIỄN KỸ NĂNG |
아, 사이즈도 안 맞아, 끝 | Mặc không vừa. Tôi xong rồi. - Được rồi. - Tuyệt lắm. |
(채원) 오케이! [원영이 호응한다] | - Được rồi. - Tuyệt lắm. |
[채원과 원영의 환호성] (세훈) 어때요? | - Tốt lắm. - Giống y hệt. |
- (세훈) 정확해요? - (채원) 똑같아, 똑같아 | - Tốt lắm. - Giống y hệt. |
(원영) 아, 팀장님, 감사합니다 | - Tốt lắm. - Giống y hệt. - Cảm ơn anh, thám tử. - Cảm ơn. |
- (채원) 아, 감사합니다 - (세훈) 탐정이라면 | - Cảm ơn anh, thám tử. - Cảm ơn. Là thám tử thì thế này đã là gì. |
이 정도는 기본이에요 [채원의 탄성] | Là thám tử thì thế này đã là gì. |
[흥미로운 음악] (원영) | Là thám tử thì thế này đã là gì. Thành công! |
(함께) 8431 | - Là 8431. - 8431. - Mở rồi. - Mở rồi. |
- (채원) 어, 됐다 - (원영) 됐다 | - Mở rồi. - Mở rồi. |
(세훈) 어? [채원과 원영의 탄성] | |
여섯 장만 갖고 갈 수 있댔죠? 여섯 장 | Ta chỉ được lấy sáu thẻ. Có vài cái giả, đúng không? |
여기 가짜도 섞여 있잖아 | Có vài cái giả, đúng không? - Ta cần xây dựng một câu chuyện. - Phải. |
(세훈과 채원) - 스토리를 우리가 만들어야 되는 건데 - 네 | - Ta cần xây dựng một câu chuyện. - Phải. Chọn địa điểm trước đi. |
일단 장소부터 가? | Chọn địa điểm trước đi. |
- (원영) 공연 대기실인 것 같아요 - (채원) 대기실 | - Tôi nghĩ là phòng chờ. - Phòng chờ. |
- (세훈) 오케이 - (원영) 경호원 [채원이 말한다] | - Tôi nghĩ là phòng chờ. - Phòng chờ. - Được. - Vệ sĩ. Họ thường vào trong. |
(원영) 경호원 자주 들어오시죠 | Họ thường vào trong. |
[흥미진진한 음악] 씁, 경호원이면 가짜 총을 들고 있을 확률이... | Vệ sĩ có thể mang súng giả. - Phải, súng giả. - Anh nói đúng. |
- (원영) 가짜 총 들고 있을 것 같아요 - (채원) 아, 그렇죠 | - Phải, súng giả. - Anh nói đúng. - Thử sảnh hòa nhạc đi. - Sảnh hòa nhạc. |
(채원과 세훈) - 공연장의 경우의 수를 만들면 - 공연장 | - Thử sảnh hòa nhạc đi. - Sảnh hòa nhạc. Người giao hàng. |
- 택배 기사에다가 전기 충격기 - (원영) 전기 충격기 | Người giao hàng. - Kìm chích điện. - Kìm chích điện. - Tôi nghĩ là lấy cái này. - Ừ. |
(세훈) 방법이 우리 이거밖에 없어 | - Tôi nghĩ là lấy cái này. - Ừ. |
(원영) 이거밖에 없어 | - Tôi nghĩ là lấy cái này. - Ừ. - Dù có sai... - Lựa chọn tốt nhất. |
(세훈) 지금 이게 최선이야, 우리 [원영이 말한다] | - Dù có sai... - Lựa chọn tốt nhất. |
(종민) 아, 기뻐, 씨, 와 | Tôi vui quá. - May là ta tìm ra trước. - Chính xác. |
(혜원) 근데 저희가 먼저 찾아서 진짜 다행인 것 같아요 | - May là ta tìm ra trước. - Chính xác. |
[종민이 호응한다] | - May là ta tìm ra trước. - Chính xác. Thấy chưa? |
(종민과 유진) - 봤지? 이게 차이가 나는 거야, 이게 - 그렇죠, 에이스 | Thấy chưa? - Tôi khác biệt thế đấy. Tôi... - Ừ. Át chủ bài. |
(종민) 아, 그럼, 응? | Đúng vậy. |
너희도 좀, 좀 하더라? | - Hai cô cũng giỏi lắm. - Ta là số một. |
(혜원) 역시 에이스 [유진의 탄성] | - Hai cô cũng giỏi lắm. - Ta là số một. |
[종민의 웃음] | Các cô nghĩ vì sao Eunbi và Nako bị bắt cóc? |
(승기) 근데 왜 하필 나코랑 은비일까? | Các cô nghĩ vì sao Eunbi và Nako bị bắt cóc? |
왜 하필 | Sao lại là họ? |
- (민주) 저 뭔가를 봤어요 - (승기) 뭐? | - Tôi đã thấy gì đó. - Thấy gì? |
아침에 선글라스를 끼고 나갔어요 | Sáng nay họ đeo kính râm. |
[의미심장한 음악] (승기) 어? | Sao? |
누가? | Ai? |
어, 언니들 스케줄 간다더니 '선글라스 있어' 이러더라고요 | Họ sắp đi làm, nhưng lại đeo kính râm. |
(승기) 어, 진짜로? | Vậy sao? - Vâng. - Vậy à? |
- (민주) 네 - 어, 진짜? | - Vâng. - Vậy à? |
선글라스, 마스크 | Kính râm và khẩu trang. |
선글라스는 마스크랑 세트잖아 | Kính râm và khẩu trang là một bộ. |
[히토미의 탄성] (민주) 그렇네요 | Anh nói đúng. |
아, 그러면 선글라스 낀 사람을 노린 건가? | Vì đeo kính râm nên họ thành mục tiêu à? |
[민주가 의아한 숨을 들이켠다] | CÓ PHẢI EUNBI VÀ NAKO LÀM THEO LỜI CHƯƠNG TRÌNH? |
(민주) 아... [휴대전화 벨 소리] | CÓ PHẢI EUNBI VÀ NAKO LÀM THEO LỜI CHƯƠNG TRÌNH? |
예, 오빠 | Anh Jae Wook. - Se Jeong. - Vâng? |
- (재욱) 세정아 - (세정) 예 | - Se Jeong. - Vâng? |
(재욱) 너희 떠났어? | - Se Jeong. - Vâng? Hai người đi chưa? Bọn tôi đang đến Namyangju. |
저희 남양주 가고 있어요, 오빠 | Bọn tôi đang đến Namyangju. Ừ, ta sẽ quay chương trình TV ở đó. |
(재욱) 그래, 거기가 우리 아까 그 TV 쇼 녹화하고 있는 곳이야 | Ừ, ta sẽ quay chương trình TV ở đó. |
[탄성] | Ừ, ta sẽ quay chương trình TV ở đó. |
나는 그래서 너희 둘 연락이 닿으면 [익살스러운 음악] | Tôi muốn chờ hai người, để ta đi cùng nhau, nhưng mấy người kia... |
합류해서 같이 출연하자 그랬는데 애들이 그냥 | để ta đi cùng nhau, nhưng mấy người kia... |
그냥 하겠다고 했다고요? | - Nhưng họ muốn bỏ bọn tôi lại? - Ừ. |
(재욱) 응 | - Nhưng họ muốn bỏ bọn tôi lại? - Ừ. |
'나는 끝까지 남았다 같이 갈게' 그랬더니 [민영이 재욱을 부른다] | - Tôi đã bảo chờ rồi. - Anh Jae Wook. |
그럼 그러라고 [재욱의 웃음] | Thế mà họ bảo tôi cứ chờ đi. Họ sẽ để tôi ở lại. |
자기네 넷만 가겠다고 한 걸 | Thế mà họ bảo tôi cứ chờ đi. Họ sẽ để tôi ở lại. |
(세정) 오빠들 진짜 너무하네요 | Họ xấu tính quá. |
(민영) 야, 뭘 기대해? | Đừng mong chờ gì ở họ. Nói thật, tôi cũng không tin Jae Wook. |
- 사실 이 말 하고 있는 재욱 오빠도 - (민영) 아유, 다 믿지 마 | Nói thật, tôi cũng không tin Jae Wook. Đừng tin ai cả. |
- (세정) 못 믿습니다 - 야, 아무도 못 믿어 | - Ừ. - Ta không thể tin ai. Đúng. Cô nhớ vẻ mặt đó chứ? |
그러니까요, 아까 그 눈빛 봤죠? | Đúng. Cô nhớ vẻ mặt đó chứ? |
아니, 왜 아이즈원을 섭외했냐고 | Sao họ phải mời I*ZONE chứ? |
워너원 얼마나 좋아 | Lẽ ra phải mời Wanna One. |
- (세정) 아니면 지금 뿔뿔이 흩어진 - (민영) 와, 진짜 | Hoặc mời tất cả thành viên của I.O.I. |
(세정과 민영) - 아이오아이를 좀 뭉쳐 주시지 - 야, 아이오아이 제일 좋아 | Hoặc mời tất cả thành viên của I.O.I. - vì I.O.I đã tan rã. - Tôi thích I.O.I. Thật là. |
야, 진짜... | Thật là. Đúng là đáng tiếc. |
(세훈) 아, 너무 아쉽다 [채원의 탄식] | Đúng là đáng tiếc. Mong là ta có cơ hội đổi thẻ. |
(원영) 카드 바꿀 수 있는 기회 있었으면 좋겠다 | Mong là ta có cơ hội đổi thẻ. Những thẻ ta đang có... |
지금 우리가 갖고 있는 것 중에서는 | Những thẻ ta đang có... |
다 답이 아닌 것 같아요 | Tôi nghĩ đều sai cả. |
[세훈이 손가락을 딱 튕긴다] (채원) 맞아 | - Tôi cũng vậy. - Có thể thế. Ta có thể phải ăn trộm. |
(세훈) 그럴 수도 있어, 뺏어 와야죠 | - Tôi cũng vậy. - Có thể thế. Ta có thể phải ăn trộm. |
다 탐정이 하는 일이에요, 이게 다 | Đây cũng là việc của thám tử. |
- 뺏어 오는 것도 - (원영) 그렇죠 | - Vâng. - Phải ngăn đối thủ. Phải tìm Eunbi và Nako. |
아, 은비 언니랑 나코 찾아야 되는데 | Phải tìm Eunbi và Nako. |
[의미심장한 음악] | NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI TRƯỜNG QUAY CHƯƠNG TRÌNH THÁM TỬ HIẾU KỲ |
(재석) 아유 | NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI TRƯỜNG QUAY CHƯƠNG TRÌNH THÁM TỬ HIẾU KỲ |
아, 오셨군요 | Ba người về rồi. |
(세훈과 원영) - 아, 와 있네요, 아, 재석이 형 - 아, 와 있었네요 | - Jae Suk đã ở đây rồi. - Mọi người về rồi. |
[사람들의 탄성] (세훈) 아, 진짜, 재석이 형 | - Jae Suk đã ở đây rồi. - Mọi người về rồi. Trời ạ, Jae Suk. |
- (재석) 어? - (김환) 예나 씨랑 유리 씨 | Yena và Yuri. - Thay đồ à? - Thay đồ rồi à? |
- (세훈) 아, 옷이 바뀌셨네요? - (재석) 아니, 옷이 바뀌었네? | - Thay đồ à? - Thay đồ rồi à? Bọn tôi bị dính đầy kem. |
(승기) 아, 저희는 완전 다 뒤집어써 가지고요, 한번 | Bọn tôi bị dính đầy kem. |
(재석) 아, 진짜? [사람들의 탄성] | Bọn tôi bị dính đầy kem. - Vậy sao? - Phải. TẤT CẢ CÁC ĐỘI ĐÃ VỀ |
- (재석) 아이... - (종민) 뭐야? 어떻게, 뭐, 풀었어요? | TẤT CẢ CÁC ĐỘI ĐÃ VỀ Anh giải được rồi à? Chưa, bọn tôi mang thẻ về thôi. |
뭘 풀어요? 갖고 오는 거지 | Chưa, bọn tôi mang thẻ về thôi. |
[민주의 웃음] (재석) 아, 그, 저기, 우리 채연 씨는 | - Chuyện là, Chaeyeon... - Vâng? |
- (종민) 예 - (재석) 안과, 눈 저기, 아파 가지고 | - Chuyện là, Chaeyeon... - Vâng? ...đã đi khám vì thấy đau mắt. |
(재석) 안과 갔어요 | ...đã đi khám vì thấy đau mắt. |
(승기) 그럼 이 팀은 오늘 의사소통은 끝인 거네요? | ...đã đi khám vì thấy đau mắt. Chắc là hai người không thể giao tiếp với nhau nữa. |
(재석) 아, 그래도 우리가 어느 정도 제가 일본어가 좀 스코시 하니까 | Sẽ ổn thôi. Tôi biết một ít tiếng Nhật. |
(승기) 아, 스코시, 스코시 | Sẽ ổn thôi. Tôi biết một ít tiếng Nhật. - Một ít à? - Phải. |
(재석) 한국어를 또 스코시 하니까 [사람들의 탄성] | Và cô ấy biết một ít tiếng Hàn. Bọn tôi sẽ cố hết sức để hiểu nhau. |
그 스코시, 스코시가 점점 커져야죠 [승기의 웃음] | Bọn tôi sẽ cố hết sức để hiểu nhau. |
[사람들의 웃음] (승기) 스코시, 스코시 | Một chút à? |
(김환) 자, 알겠습니다, 그럼 프로그램을 이제 시작하도록 하겠습니다 | - Nào, bắt đầu chương trình thôi. - Nào. |
[긴장되는 음악] - (재석) 자, 가죠 - (김환) 자, 다섯 팀 모두 | - Nào, bắt đầu chương trình thôi. - Nào. Có vẻ cả năm đội đều đã mang được thẻ về. |
카드를 잘 가져오신 걸로 보입니다 | Có vẻ cả năm đội đều đã mang được thẻ về. |
(김환) 그리고 여러분들이 힘들게 가져온 카드를 가지고 | Và với những tấm thẻ mà mọi người đã cố gắng lấy về, ta sẽ chơi một trò chơi, |
직접 여기서 카드 게임을 통해서 | ta sẽ chơi một trò chơi, |
정답을 맞혀 가는 게임을 진행해 보도록 하겠습니다 [째깍거리는 효과음] | thông qua đó, mọi người sẽ tìm được đáp án. |
[사람들의 탄성] | thông qua đó, mọi người sẽ tìm được đáp án. |
[흥미진진한 음악] | |
(김환) 그중에서 같은 종류의 정답 카드 | Trong các tấm thẻ, có hai thẻ hung thủ, |
즉, 범인 두 장, 납치 장소 두 장 | hai thẻ địa điểm và hai thẻ công cụ giống hệt nhau được đặt ngẫu nhiên ở những nơi mọi người đã đến. |
납치 도구 두 장이 각 장소마다 랜덤하게 나눠져 있었습니다 | giống hệt nhau được đặt ngẫu nhiên ở những nơi mọi người đã đến. |
그래서 총 여섯 장의 정답이 현장에 있었던 겁니다 | Như vậy tức là có sáu thẻ đáp án ở hiện trường. |
[사람들의 탄성] (승기) 아, 여섯 장이 정답이다? | Như vậy tức là có sáu thẻ đáp án ở hiện trường. - Có sáu thẻ đúng? - Vâng. |
(김환) 맞습니다, 그러니까 똑같은 거 정답이 두 세트가 있었던 거죠 | - Có sáu thẻ đúng? - Vâng. Tức là có hai bộ thẻ đáp án giống nhau. |
[사람들의 탄성] | Tức là có hai bộ thẻ đáp án giống nhau. |
물론 여러분이 가지고 오신 것도 굉장히 중요합니다만 | Dĩ nhiên, mọi thẻ mọi người mang về đều quan trọng. |
[종민이 말한다] 지금부터 진행되는 게임에서 맞혀 가는 게 | Nhưng việc quan trọng hơn là |
어떻게 보면 더 크다고 얘기할 수도 있겠죠 | tìm ra thẻ đúng trong khi chơi. |
(재욱) 대부분이 정답이 아닌 카드가 훨씬 많은 거지? | Thế nghĩa là phần lớn thẻ đều sai - vì ta chỉ cần ba thẻ. - Ừ. |
- (재욱) 세 장만 딱 필요한 거니까 - (김환) 예 | - vì ta chỉ cần ba thẻ. - Ừ. Vậy là cuối cùng, phải xem thẻ của tất cả. |
그러니까 결국 여기서 모아 봐야 되는 거야 | Vậy là cuối cùng, phải xem thẻ của tất cả. - Anh hiểu không? - Có. |
- (승기) 뭔지, 알겠지, 형? - (종민) 응 [사람들의 웃음] | - Anh hiểu không? - Có. Anh hiểu chứ? |
[익살스러운 음악] (승기) 뭔지 알겠지? | Anh hiểu chứ? |
[사람들의 웃음] - (승기) 오케이? - 아, 그럼 | - Tôi hiểu rồi. - Thám tử Kim. |
우리 탐정님 | - Tôi hiểu rồi. - Thám tử Kim. Đội Jong Min hiểu chứ? |
(김환) 김종민 팀, 이해됐습니까? | Đội Jong Min hiểu chứ? |
- (혜원) 네 - (종민) 그럼요 [유진이 대답한다] | - Dĩ nhiên. - Vâng. Đừng hỏi cả đội. Hỏi Jong Min là được. |
'김종민 팀'이 아니라 '김종민'입니다 | Đừng hỏi cả đội. Hỏi Jong Min là được. |
[사람들의 웃음] | Đừng hỏi cả đội. Hỏi Jong Min là được. |
자, 게임 중에 정답을 추리한 팀은 | Đội tìm ra đáp án sẽ được vào Phòng Đáp Án. |
[긴장되는 음악] (김환) 정답 룸으로 이동을 합니다 | sẽ được vào Phòng Đáp Án. |
[사람들의 탄성] 네 | Mọi người phải mang một thẻ đáp án vào phòng |
본인이 갖고 있는 정답 카드 하나만 가지고 | Mọi người phải mang một thẻ đáp án vào phòng và quẹt vào máy. |
출입 장치를 직접 읽혀 주면 [카드 인식기 작동음] | và quẹt vào máy. Cửa sẽ mở ra. |
출입문이 열리게 됩니다, 네 [사람들의 감탄] | Cửa sẽ mở ra. Vâng. Khi vào trong, mọi người phải tìm ba thẻ |
저 안에 들어가서는 세 카드를 찾으셔서 | Vâng. Khi vào trong, mọi người phải tìm ba thẻ |
카드를 마그네틱으로 보여 주는 데가 있습니다 | để đặt vào máy có từ tính. - Phải chọn ba thẻ à? - Vâng. |
그 세 개의 카드를 고르면 되는 거죠? | - Phải chọn ba thẻ à? - Vâng. |
(김환) 맞습니다, 하지만 정답의 기회는 단 두 번뿐입니다 | - Phải chọn ba thẻ à? - Vâng. Nhưng mỗi đội chỉ có hai lần thử để có đáp án đúng. Được rồi. |
(승기) 오케이, 오케이, 오케이 | Được rồi. |
자, 열여덟 개의 카드가 과연 무엇이었는지 | Hẳn là mọi người đang thắc mắc |
[흥미로운 음악] (김환) 여러분들이 궁금하실 것 같아서 | về 18 tấm thẻ nên tôi sẽ chiếu chúng lên màn hình. |
화면에 보여 드리도록 하겠습니다 | về 18 tấm thẻ nên tôi sẽ chiếu chúng lên màn hình. |
[사람들의 탄성] (승기) 아, 오케이 | về 18 tấm thẻ nên tôi sẽ chiếu chúng lên màn hình. Được rồi. HUNG THỦ, ĐỊA ĐIỂM BẮT CÓC, CÔNG CỤ BẮT CÓC |
(승기) 적고 하자, 적고, 누가 | Viết ra đi. Ai... Băng dính, khẩu trang... |
(재욱) 테이프, 마스크 | Băng dính, khẩu trang... |
(예나) 테이프 [김환이 말한다] | - Băng... - Làm thế này. - Phòng tư vấn, phòng chờ... - Phòng chờ. |
- (유진) 상담실, 대기실 - (종민) 대기실 [재석이 말한다] | - Phòng tư vấn, phòng chờ... - Phòng chờ. - Bật lửa. - Bật lửa. |
- (재석) 라이터 - (사쿠라) 라이터 [익살스러운 음악] | - Bật lửa. - Bật lửa. |
- (재석) 마스크, 테이프 - (사쿠라) 테이프, 네 | - Bật lửa. - Bật lửa. - Khẩu trang. - Băng dính. - Băng. - Được rồi. Kìm chích điện. |
(재석) 전기 충격기 | Kìm chích điện. |
일렉트로닉 쇼크 건 | Là súng điện. |
(김환과 재석) - 유재석 팀 - 마스크, 아, 이게 좀, 우리 잠깐만 | - Thám tử Yoo? - Khẩu trang... Chờ chút. Bọn tôi nói giao tiếp hơi lâu. |
(재석과 김환) - 소통에 좀 시간이 걸리기 때문에 - 아, 그래요? 알겠습니다 | Chờ chút. Bọn tôi nói giao tiếp hơi lâu. Vâng. |
(승기) 완전 잘, 완전 잘 통해 | Vâng. Hai người đang làm rất tốt. Súng điện. |
(재석) 테이저 건, 테이저 건 | Súng điện. |
팡 쏘면 전기가 빡 나와 가지고 '악!' | Bấm nút thì nó sẽ giật điện đối thủ. |
[사람들의 웃음] | |
(김환) 준비 다 됐습니까? [사람들이 대답한다] | - Mọi người sẵn sàng chưa? - Rồi. - Thắng nào. - Nào. |
[긴장되는 음악] 1등 해 보자 | - Thắng nào. - Nào. |
- (종민) 해 봅시다 - (재석) 오케이, 좋습니다 | - Thắng nào. - Nào. Được rồi, tốt lắm. |
(유진과 종민) - 탈락 안 되죠, 탈락 절대 안 돼 - 신중해야 돼, 신중해야 돼 | - Không thể thua được. - Phải cẩn thận. Được rồi. Bắt đầu nhé. |
(김환) 자, 그럼 지금부터 시작하도록 하겠습니다 | Được rồi. Bắt đầu nhé. |
자, 각 팀이 의논을 해서 | Tôi muốn mọi người bàn luận với nhau |
카드 한 장씩을 앞에 내놓습니다 | Tôi muốn mọi người bàn luận với nhau và đặt một thẻ trước mặt. |
- (재욱) 아무 카드나? - (김환) 네 | - Bất cứ thẻ nào? - Vâng. |
(김환) 그러면 제가 그 카드들을 확인을 한 후에 | Rồi tôi sẽ xem qua các thẻ đó và nói trong đó có thẻ đúng không. |
이곳에 정답이 있는지, 없는지를 알려 드리겠습니다 | và nói trong đó có thẻ đúng không. |
[사람들의 탄성] (채원) 어, 대박 | Vui thật. |
(김환) 자, 정보를 확인하고 싶은 카드를 | Vui thật. Mời các đội đặt thẻ muốn kiểm tra trước mặt và đảm bảo không ai nhìn được. |
이 안쪽에 보이지 않게 내려놔 주시기 바랍니다 | trước mặt và đảm bảo không ai nhìn được. - Đây có thể là đáp án. - Chính xác. |
(재욱과 예나) - 이게 오히려 정답일 수도 있구나 - 그러니까 | - Đây có thể là đáp án. - Chính xác. |
[김환이 설명한다] (승기) 체크하는 거면 확실한 걸로 가야 돼 | Cần chọn cái mà ta chắc chắn. Thẻ quản lý nhiều khả năng đúng nhất. |
가장 유력한 거, 매니저... | Cần chọn cái mà ta chắc chắn. Thẻ quản lý nhiều khả năng đúng nhất. |
- (사쿠라) 네 - (재석) 응 [김환이 말한다] | - Vâng. - Được rồi. Tôi sẽ tin linh cảm của anh. |
(원영) 팀장님 촉을 믿겠습니다 | Tôi sẽ tin linh cảm của anh. |
[세훈과 채원의 웃음] | Tôi sẽ tin linh cảm của anh. |
에이스 | Át chủ bài đội ta. Nếu có thẻ đúng, |
(종민) 야, 있다고 했을 때 어떤 카드를 냈는지 적어야 돼 | Nếu có thẻ đúng, ta phải viết ra. |
뭔 말인지 알지? | ta phải viết ra. - Hiểu chưa? - Vâng. |
(김환) 제가 '하나, 둘, 셋' 하면 공개해 주시기 바랍니다 | - Hiểu chưa? - Vâng. Tôi sẽ đếm đến ba, xin mời lật thẻ. |
자, 하나 | Một. |
둘 | Hai. |
(김환과 종민) 셋 | - Ba. - Ba. |
(김환) 자, 먼저 안재욱 팀부터 [사람들의 의아한 신음] | Bắt đầu với đội Ahn Jae Wook nhé. - Công ty. - Công ty à? |
- (재욱) 회사입니다 - (김환) 회사고요 [승기가 말한다] | - Công ty. - Công ty à? - Người quay phát trực tiếp. - Rõ. |
- (종민) BJ입니다 - (김환) BJ요 [유진이 말한다] | - Người quay phát trực tiếp. - Rõ. Bọn tôi chọn phòng chờ. |
(세훈) 저희는 대기실입니다 | Bọn tôi chọn phòng chờ. - Bọn tôi chọn quản lý. - Đội Jae Suk? |
(민주) 저희는 매니저입니다 | - Bọn tôi chọn quản lý. - Đội Jae Suk? |
- (김환) 유재석 팀, 회사 - (재석) 회사입니다 | - Bọn tôi chọn quản lý. - Đội Jae Suk? - Chọn công ty. - Công ty. |
- (종민) 어, 뭐야? 회사가 두 개야 - (유진) 회사 | - Hai thẻ công ty? - Công ty? Giờ tôi sẽ công bố liệu trong năm thẻ này, có thẻ đúng không. |
지금부터 이 다섯 개의 카드 중 | Giờ tôi sẽ công bố liệu trong năm thẻ này, có thẻ đúng không. |
(김환) 정답이 있는지, 없는지 말씀드리겠습니다 | Giờ tôi sẽ công bố liệu trong năm thẻ này, có thẻ đúng không. - Tò mò quá. - Mong là sai cả. |
- 궁금하네 - (재욱) 무조건 없으면 좋은데 [종민의 탄성] | - Tò mò quá. - Mong là sai cả. |
(종민) 제발, 제발, 제발 [사람들의 탄성] | Cầu trời... Trong năm thẻ này... |
(김환) 자, 이 다섯 카드 중 정답은 | Trong năm thẻ này... CÓ MẤY THẺ ĐÚNG? |
(재석) 있어요? | Có đáp án không? |
(승기) 이건 있어야 되는데 | Mong là có một đáp án. |
(재욱) 없어야 돼 | Chắc là sai cả. |
없습니다 [사람들의 놀란 탄성] | Không có thẻ nào đúng. ĐỘI JAE WOOK, ĐỘI JONG MIN, ĐỘI SEHUN, ĐỘI SEUNG GI, ĐỘI JAE SUK |
(김환) 없습니다 [사람들의 놀란 탄성] | ĐỘI JAE WOOK, ĐỘI JONG MIN, ĐỘI SEHUN, ĐỘI SEUNG GI, ĐỘI JAE SUK |
- (재석) 어, 없어? - (승기) 없다고? [사람들이 웅성거린다] | ĐỘI JAE WOOK, ĐỘI JONG MIN, ĐỘI SEHUN, ĐỘI SEUNG GI, ĐỘI JAE SUK - Cái gì? - Sai hết à? |
[세훈이 말한다] (종민) 오 마이 갓! | Trời đất. NGƯỜI QUAY PHÁT TRỰC TIẾP, QUẢN LÝ, PHÒNG CHỜ, CÔNG TY |
[무거운 음악] | NGƯỜI QUAY PHÁT TRỰC TIẾP, QUẢN LÝ, PHÒNG CHỜ, CÔNG TY |
(김환) 자, 카드가 없기 때문에 | Tôi sẽ lấy hết thẻ vì không có cái nào đúng. |
제가 이 카드는 회수하도록 하겠습니다 | vì không có cái nào đúng. |
[사람들의 놀란 탄성] (승기) 없다고? | Không cái nào đúng? Không cái nào? |
와, 완전히 없다고? | Không cái nào đúng? Không cái nào? THẺ CỦA ĐỘI SEUNG GI |
(종민) 다 빼, 이거 다 빼 이거 다 빼야 돼, 대기실 아니고 | Cần bỏ thẻ này đi. Thẻ phòng chờ sai rồi. Người quay phát trực tiếp, công ty, và quản lý đều sai. |
BJ 아니고 회사 아니고 매니저 아니고 [혜원의 탄성] | Người quay phát trực tiếp, công ty, và quản lý đều sai. - Khó tin. - Công ty, quản lý, streamer, phòng chờ. |
- (채원) 와, 이거 뭐야? - (세훈) 회사, 매니저, BJ, 대기실 | - Khó tin. - Công ty, quản lý, streamer, phòng chờ. |
(원영) 와, 대박 | Trời đất. |
(사쿠라) 어, 매니저... | Quản lý... |
(재욱) 우리는 이렇게 없어지는 게 빨리 나올수록 좋은 거야 | Bỏ thẻ sai đi càng sớm càng tốt. |
(유리) 네 [예나의 탄성] | - Vâng. - Tôi hiểu. |
(김환) 준비가 다 됐으면 다음 카드를 올려놔 주시기 바랍니다 | Nếu đã sẵn sàng, xin mời các đội chọn thẻ thứ hai. |
자, 이제 두 번째 카드 오픈해 주시기 바랍니다 | Hãy lật thẻ số hai của các bạn. |
- (김환) 안재욱 팀부터 - (재욱) 전기 충격기입니다 | - Bắt đầu với Đội Jae Suk. - Kìm chích điện. - Súng điện. - Súng điện. |
- (종민) 테이저, 테이저 건입니다 - (유진) 테이저 건 | - Súng điện. - Súng điện. - Vệ sĩ. - Vệ sĩ. |
(원영과 채원) 경호원입니다 | - Vệ sĩ. - Vệ sĩ. Vệ sĩ à? |
(김환) 경호원요 [승기의 탄성] | Vệ sĩ à? |
- 센 거 냈죠? - (승기) 센 거 냈네 | - Bọn tôi muốn liều. - Đúng vậy. |
[재석의 탄성] (승기) 우리도 만만치 않아 | - Bọn tôi muốn liều. - Đúng vậy. Bọn tôi cũng vậy. |
- 안무가입니다 - (재석) 안무가, 어허 [사람들의 탄성] | Bọn tôi cũng vậy. - Biên đạo múa. - Biên đạo múa à? |
(종민) 오, 센 거 했는데? | - Liều quá đấy. - Gần hết thẻ rồi. |
(재석) 이거 다 나왔는데? 심리 상담사 | - Liều quá đấy. - Gần hết thẻ rồi. Bọn tôi chọn bác sĩ tâm lý. |
[사람들의 탄성] (승기) 뭐야? | Bọn tôi chọn bác sĩ tâm lý. - Cái gì? - Chờ đã. |
- (민주) 잠깐만 - (종민) 답이 나올 수밖에 없어 | - Cái gì? - Chờ đã. - Lần này phải có một thẻ đúng. - Đúng vậy. |
(유진) 이거는 답이 나올 수밖에 없네 | - Lần này phải có một thẻ đúng. - Đúng vậy. Nếu không có thẻ nào đúng, |
(재석) 야, 이렇게 되면 만약에 '없습니다'면 | Nếu không có thẻ nào đúng, |
무조건 범인은 누군지는 나오는구나 | Nếu không có thẻ nào đúng, ta có thể đoán hung thủ là ai. |
(김환) 두 번째 카드는 | Trong bộ thẻ lần hai này, |
정답이 | - đáp án... - Có trong đó. |
있습니다 | - đáp án... - Có trong đó. |
없습니다 [사람들의 놀란 탄성] | ...không có lá nào. - Trời ơi! - Thật à? |
[소란스럽다] (종민) 오 마이 갓! | - Trời ơi! - Thật à? |
- (승기) 오 마이 갓, 진짜로? - (종민) 이야, 소름 돋았어 | - Trời ơi! - Thật à? - Thật hả? - Tôi nổi da gà rồi này. |
(승기) 말도 안 돼, 말도 안 돼 | - Thật hả? - Tôi nổi da gà rồi này. - Vô lý. - Không tin nổi. |
점점 좁혀 가고 있어 [흥미로운 음악] | Gần đáp án hơn rồi. Cần phải xem hai thành viên I*ZONE có bình an không. |
(민영) 우리는 아이즈원이 잘 있는지 봐야 되고 | Cần phải xem hai thành viên I*ZONE có bình an không. |
(세정) 오빠들한테 한 소리 해야 되고 | Và ta cần mắng mấy người kia. |
(민영) 오빠들? 아, 놔둬 | Mấy người kia à? Kệ họ đi. |
[세정과 민영의 웃음] | |
(세정) 와, 이런 데 처음 봐요, 신기하다 | Lần đầu tôi đến đây đấy. - Tuyệt quá. - Hẳn là chương trình này. |
(민영) 퀴즈 쇼인가 봐 | - Tuyệt quá. - Hẳn là chương trình này. |
(세정) 그래, 여기 다 있네 | Họ đều ở đây. |
[민영의 탄성] | |
(김환) 자, 다시 한번 카드를 | Xin mời giơ thẻ lên trước máy quay. |
뒤의 카메라가 잘 볼 수 있게 들어 주시면 감사하겠습니다 | Xin mời giơ thẻ lên trước máy quay. |
[긴장되는 음악] (김환) 자, 됐습니까? | Xin mời giơ thẻ lên trước máy quay. - Được chưa ạ? - Vâng. |
- (재석) 됐습니다 - (김환) 자, 그럼 지금부터 | - Được chưa ạ? - Vâng. Giờ mọi người sẽ có cơ hội đổi thẻ. |
[의미심장한 음악] 카드를 바꾸도록 하겠습니다 | Giờ mọi người sẽ có cơ hội đổi thẻ. |
- (재석) 아, 바꿔요? - (김환) 네 | - Đổi thẻ à? - Vâng. |
(김환) 시계 방향에 있는 사람의 카드를 | Theo chiều kim đồng hồ, mỗi đội có thể chọn một thẻ |
(김환과 승기) - 하나씩 뽑아 오도록 하겠습니다 - 뽑는구나, 뽑는 거 | Theo chiều kim đồng hồ, mỗi đội có thể chọn một thẻ - của đội bên cạnh. - Chọn thẻ. |
- (유진) 아, 뽑는 거예요? - (승기) 뽑는 거 | - Được chọn thẻ à? - Vâng. Mỗi đội một thẻ. Mời đội Kim Jong Min |
(김환과 종민) - 카드를 뽑기 위해서 김종민 팀이 - 예 | Mỗi đội một thẻ. Mời đội Kim Jong Min chọn một thẻ. |
- (김환) 직접 하나를 - (재석) 유진 씨가 하나 뽑으세요 | chọn một thẻ. Yujin, cô chọn đi. |
- (종민) 왼쪽, 왼쪽 - (혜원) 아무거나 뽑아 | - Bên trái. - Cứ chọn đại đi. CÓ THỂ THAY ĐỔI CỤC DIỆN |
오른쪽 | Tấm bên phải. |
- (재욱) 어? - (유진) 이겁니다 | Tôi chọn tấm này. |
[사람들의 탄성] (종민) 오케이 | Được rồi, tốt. |
(재욱) 그거 없으면 우리는 못 들어가 | Ta không thể vào Phòng Đáp Án nếu thiếu thẻ đó. |
[사람들의 웃음] (김환) 알겠습니다 | Ta không thể vào Phòng Đáp Án nếu thiếu thẻ đó. Được rồi. |
(김환) 자, 이제 오세훈 팀이 카드를 뽑으시면 됩니다 | Được rồi, đến lượt đội Oh Sehun chọn thẻ. |
[유진의 놀란 탄성] | KÝ TÚC XÁ |
[유진의 탄성] [사람들의 웃음] | |
[유진의 탄성] | Không được! |
(종민) 그건 안 돼, 아, 안 돼 [유진의 탄식] | Không được! |
(세훈) 자, 느낌 오는 거 아무거나 | Sờ vào thẻ nào thì lấy đi. |
[함께 환호한다] | |
- 와, 촉 장난 아니다 - (유진) 언니 | Trời, trực giác nhạy thật. |
(재석) 야, 이 팀 분위기 안 좋네 | Đội đó không ổn lắm. |
- (재석) '후'는 택배 기사고, 오케이 - (사쿠라) 오케이 | Hung thủ là người giao hàng. - Được rồi. - Được rồi. |
(승기) 야, 택배 기사가 | Người giao hàng... |
- (승기) 택배가 온 건 아닐까? - (민주) 그러니까, 택배 | - Chắc có thùng hàng. - Thùng hàng? SÚNG: ĐẠO CỤ SẼ ĐƯỢC GIAO ĐẾN |
(채원) 택배 기사밖에 없어요 | Là người giao hàng. |
- (원영) 이렇게 빨리 나온다고? - (세훈) 그럼 무조건 택배 기사 | - Chọn nó đi. - Nhanh vậy. Máy tính này của ai? |
[흥미진진한 음악] (세훈) 이 노트북은 누구 거예요? | Máy tính này của ai? Ở kia có gì đó. |
(재석) 음, 뭐가 있구나 | Ở kia có gì đó. |
- (원영) 택배? - (세훈) 아, 택배 기사 | - Thùng hàng? - Người giao hàng. |
[재석의 탄성] (세훈) 택배 기사 | Người giao hàng. |
[사람들이 대화한다] | Thật sao? - Trời ạ. - Phòng tư vấn. |
- (세훈) 상담실 - (원영) 와 | - Trời ạ. - Phòng tư vấn. TỪ NHỮNG GÌ HỌ THẤY Ở KÝ TÚC XÁ, PHÒNG TƯ VẤN CÓ VẺ ĐÚNG NHẤT |
[세훈이 말한다] | TỪ NHỮNG GÌ HỌ THẤY Ở KÝ TÚC XÁ, PHÒNG TƯ VẤN CÓ VẺ ĐÚNG NHẤT |
(세훈) 그러면 마스크, 테이프, 가짜 총 이거 세 개 중, 이거 세 개 중 | Thế tức là thẻ khẩu trang, băng dính hoặc súng giả đúng. |
그냥 찍자, 찍자, 찍자 테이프 찍자, 테이프 찍자 [원영의 웃음] | Thế tức là thẻ khẩu trang, băng dính hoặc súng giả đúng. Chọn bừa đi. Chọn băng dính đi. CHỌN CÔNG CỤ LÀ BĂNG DÍNH? |
- (세훈) 테이프 찍자 - (원영) 응, 응, 응 | Chọn băng dính đi. Đội tôi có đáp án. |
(세훈) 정답요 | Chọn băng dính đi. Đội tôi có đáp án. |
- (유진) 에이 - (종민) 뭐야? | - Gì cơ? - Giờ đã quá rõ rồi. |
(재욱) 근데 지금 뭐, 하나는 너무 확실하잖아 | - Gì cơ? - Giờ đã quá rõ rồi. |
(재석) 그렇지 | Chính xác. |
(김환) 오세훈 팀이 정답을 외쳤습니다 | Đội Sehun muốn nói đáp án. |
- (원영) 네, 네, 네 - (김환) 자, 그러면 오세훈 팀은 | - Vâng. - Vậy thì mời đội Sehun đến Phòng Đáp Án. |
[긴장되는 음악] (김환) 정답 룸으로 이동해 주시기 바랍니다 | mời đội Sehun đến Phòng Đáp Án. Bọn tôi biết đáp án rồi. |
- (세훈) 됐어, 됐어, 풀었어, 풀었어 - (원영) 아, 1등이다, 1등 | Bọn tôi biết đáp án rồi. - Bọn tôi sẽ thắng. - Đi mà. |
[세훈의 탄성] (채원) 아, 제발 | - Bọn tôi sẽ thắng. - Đi mà. - Cầu trời. - Bọn tôi biết rồi. |
- (세훈) 풀었어, 해요 - (김환) 자, 그리고 | - Cầu trời. - Bọn tôi biết rồi. - Vậy thì được rồi. - Đây. |
(원영) 아, 감사합니다 | Cảm ơn anh. Xin mời quẹt thẻ vào máy. |
자, 출입 장치에 입력해 주시기 바랍니다 | Xin mời quẹt thẻ vào máy. |
(세훈과 원영) - 안 될 수가 없습니다 - 안 될 수가 없습니다, 이거는 | - Phải là thẻ này. - Phải là thẻ này. |
[카드 인식기 작동음] | |
[원영의 당황한 신음] | |
[재석의 웃음] | LÀ THẺ SAI SAO? |
[사람들이 소란스럽다] | LÀ THẺ SAI SAO? - Được rồi. - Mở rồi. |
- (김환) 열렸습니다 - (세훈) 오류가 있죠 | - Cửa mở rồi. - Vào rồi. - Uổng quá. - Không thể sai được. |
- (유진) 아, 아쉬워라 - (원영) 안 될 수가 없는 카드 | - Uổng quá. - Không thể sai được. |
(재석) 제발, 제발, 제발! | Làm ơn đi! |
(세훈) 택배 기사가 | Người giao hàng |
- (세훈) 상담실에 와서 - (채원) 상담실에 와서 | - đến phòng tư vấn... - Đến phòng tư vấn... |
(재석) 아, 나 이 쇼 이러면 너무 빨리 끝나잖아! | Nếu họ đoán đúng, chương trình sẽ kết thúc sớm lắm. |
[사쿠라의 웃음] [종민의 탄식] | Nếu họ đoán đúng, chương trình sẽ kết thúc sớm lắm. Với băng dính... |
(세훈) 테이프 | Với băng dính... NGƯỜI GIAO HÀNG, PHÒNG TƯ VẤN, BĂNG DÍNH |
자, 올려놨습니다 | - Bọn tôi xong rồi. - Xong rồi. |
- (원영) 올려놨습니다 - (채원) 올려놨어요 | - Bọn tôi xong rồi. - Xong rồi. - Ba người đặt thẻ chưa? - Rồi. |
- (김환) 올려놨습니까? - (원영) 네 [채원이 대답한다] | - Ba người đặt thẻ chưa? - Rồi. Đoán sai đi mà. |
(종민) 제발, 아니길 | Đoán sai đi mà. |
(김환) 자, 과연 | - Để xem đội Sehun đoán đúng không. - Cầu trời. |
(김환과 종민) - 오세훈 팀의 운명이 어떻게 될지 - 제발 | - Để xem đội Sehun đoán đúng không. - Cầu trời. |
(김환) 확인하겠습니다 | Kiểm tra nào. |
아, 성공했나? | Họ đoán đúng không? |
(김환) 하나 | Một. |
둘 | Hai. |
아, 설마 | - Không thể nào. - Ba. |
(김환) 셋! | - Không thể nào. - Ba. |
(민주) 어? | |
[사람들의 환호성] (김환) 석세스입니다 | Thành công. |
[사람들의 환호성] 석세스입니다 | Đúng rồi. |
[밝은 음악] 성공했습니다 | Họ thành công rồi. HỌ ĐÃ GIẢI ĐƯỢC BÍ ẨN |
[채원과 원영의 환호성] | HỌ ĐÃ GIẢI ĐƯỢC BÍ ẨN |
(민주) 진짜 말도 안 돼 | Thật vô lý. |
[함께 환호한다] | Tuyệt vời! |
(김환과 재석) - 자, 이렇게 해서 오세훈 팀이 - 아, 참, 정말 | Như vậy là đội của Oh Sehun... - Thật là. - ...đã trả lời đúng hết đáp án. |
(김환) 세 개의 정답을 다 맞혔습니다 | - Thật là. - ...đã trả lời đúng hết đáp án. |
- (채원) 와, 역시 팀장님, 와 - (세훈) 잘했어요 | Thám tử Oh là số một. Anh là số một. |
(원영) 역시 팀장님 | Anh là số một. |
(재석) 아이, 아쉽네, 이거 | Ta suýt đoán được rồi. |
[사쿠라의 탄식] | |
(세훈) 아, 근데 이거 뭐지? | Khoan đã, gì đây? |
(채원) 이게 뭐지? | - Gì thế này? - Phòng kho ở tầng hai? |
(세훈) 지금 2층 창고? | - Gì thế này? - Phòng kho ở tầng hai? - Ta cần đến đó à? - Phòng kho à? |
- (세훈) 2층 창고? - (원영) 저희 가는 건가, 여기로? [채원이 말한다] | - Ta cần đến đó à? - Phòng kho à? |
(세훈) 아이, 지금 무언가가 또 떠 가지고 | - Ta cần đến đó à? - Phòng kho à? Có gì đó lại hiện ra. |
- 예? - (김환) 그렇습니다 | - Gì cơ? - Đúng vậy. Ba người phải tự mình |
세 사람이 직접 떠나서 나코와 은비 씨를 [승기의 탄성] | Ba người phải tự mình đi giải cứu Nako và Eunbi. |
[흥미진진한 음악] [채원과 원영의 환호성] | đi giải cứu Nako và Eunbi. |
(김환과 세훈) - 구출해 내면 되겠습니다 - 전달을 받았어요, 지금 저희가 또 | đi giải cứu Nako và Eunbi. Bọn tôi có tin nhắn. - Đi cứu Eunbi và Nako đi. - Vâng. |
(재석) 은비 씨하고 나코 씨 빨리 좀 구해요, 가서 | - Đi cứu Eunbi và Nako đi. - Vâng. |
- (세훈) 알겠습니다 - (김환) 자, 이제 이동해 주시죠 | Ba người đi mau đi. - Đi nào. - Đi thôi. |
- (세훈) 가시죠 - (재석) 그래요, 축하합니다 | - Đi nào. - Đi thôi. Chúc mừng nhé. - Đi cứu họ đi. - Chúc mừng. |
(김환) 가서 빨리 구출해 주시기 바랍니다 [저마다 말한다] | - Đi cứu họ đi. - Chúc mừng. |
- (혜원) 파이팅 - (세훈) 감사합니다 | - Cảm ơn. - Đi trước đi. |
(원영) 팀장님, 앞장서 주시죠 [세훈의 탄성] | Mời anh đi trước ạ. Trong lúc đó, ta sẽ ngồi ở đây xem họ cứu người. |
(김환) 자, 그리고 저희는 여기서 | Trong lúc đó, ta sẽ ngồi ở đây xem họ cứu người. |
구출해 내는 장면을 함께 보도록 하겠습니다 | Trong lúc đó, ta sẽ ngồi ở đây xem họ cứu người. |
[사람들의 탄성] | Trời, tôi nên là nhân vật chính mới phải. |
아, 이런 거 원숏 좀 받아야 되는데 | Trời, tôi nên là nhân vật chính mới phải. |
[사람들의 탄식] | Trời, tôi nên là nhân vật chính mới phải. - Thật là. - Ôi. Thật là, đây là thời khắc tỏa sáng của họ. |
(재석) 이거, 아... 이거 스타 되는 거 아니에요? 이런 거 | Thật là, đây là thời khắc tỏa sáng của họ. |
은비 언니! | Eunbi. Eunbi. Nako. |
(유진) 은비 언니, 나코 언니! | Eunbi. Nako. Tôi muốn cứu họ. |
- 구하고 싶었는데 - (유진) 어? | Tôi muốn cứu họ. Đây là nơi Eunbi và Nako đang trốn. |
(김환) 자, 바로 이 안에 은비 씨와 나코 씨가 있습니다 | Đây là nơi Eunbi và Nako đang trốn. |
[원영이 중얼거린다] | Phải là chỗ này. Khoan đã. Họ không có ở đây. |
- (세훈) 없어요, 자, 이제 - (원영) 아, 뭐예요? | Họ không có ở đây. - Cái gì? - Sao? |
(채원) 잠시만, 찾아야 돼, 나코 쪼끄마하니까 | Ta cần tìm họ. Nako bé lắm. Khoan đã. Nako. |
(원영) 잠시만, 나코 짱 | Khoan đã. Nako. Họ ở đây. Tôi chắc chắn. |
(채원) 아, 여기 있다, 백 프로 여기 있다 | Họ ở đây. Tôi chắc chắn. |
- (채원) 아, 아니네? - (세훈) 어? [의미심장한 음악] | - Không phải. - Cái gì? |
뭐예요? 저기서 뭘 또 풀어야 되는 겁니까? | Họ phải giải đố gì nữa à? - Gì? - Sao vậy? |
- 뭐야? - (종민) 어, 뭐야? | - Gì? - Sao vậy? - Cái này của Eunbi. - Của Eunbi. |
- (채원) 이거 은비 언니 거 아니야? - (원영) 은비 언니 거예요? | - Cái này của Eunbi. - Của Eunbi. |
(민주와 승기) - 저희 멤버들의 물건인 것 같은데요 - 립스틱 아니야? | - Tôi nghĩ đó là đồ của cô ấy. - Son môi à? |
- (채원) 이거 은비 언니 거다 - (세훈) 이거는요? | - Của Eunbi. - Còn đây? Cái này của Nako. |
(원영) 이거 나코 언니 거예요 | Cái này của Nako. |
- (세훈) 이거는? - (채원) 이거는 누구 건지... [원영이 중얼거린다] | - Cái này của ai? - Cái kia của ai? ĐỒ CỦA EUNBI VÀ NAKO |
어? 뭐가 또 있다고? | Còn nữa à? |
(김환) 어, 여기에 있다고 저도 얘기까지 들어 가지고 | Họ bảo tôi là họ sẽ ở đó. - Tôi chỉ biết vậy thôi. - Cái gì? |
뭐라고요? | - Tôi chỉ biết vậy thôi. - Cái gì? |
(김환) 예, 정확하게 | Chắc chắn đây là... |
어? PD님인데? | - Đạo diễn kìa. - Họ biến mất rồi. |
[PD가 속삭인다] | - Đạo diễn kìa. - Họ biến mất rồi. |
(김환) 아, 그래요? | Vậy sao? |
(종민) 왜, 왜요? | Có chuyện gì vậy? |
- (김환) 알겠습니다 - (재욱) 잠깐만 | - Được rồi. - Khoan. |
(김환) 어, 사실 저희 제작진이 모시고 있었는데 | - Được rồi. - Khoan. Nhân viên của chúng tôi đã ở cùng họ. Nhưng hình như họ đã đột ngột biến mất. |
- (종민) 예 - (김환) 지금 두 분이 사라졌다고 | Nhưng hình như họ đã đột ngột biến mất. - Cái gì? - Sao? |
[유진의 놀란 신음] - (재석) 뭐라고? - (종민) 예? | - Cái gì? - Sao? - Sao cơ? - Thật à? |
- (유진) 진짜요? - 죄송합니다 | - Sao cơ? - Thật à? Tôi xin lỗi. Đây là sự cố bất ngờ. |
지금 갑작스럽게 사고가 생겨서 | Tôi xin lỗi. Đây là sự cố bất ngờ. |
촬영 잠시 중단하겠습니다, 죄송합니다 | Ta cần dừng quay một lát. Tôi xin lỗi. Tôi tưởng chỉ là kịch bản. Chuyện này là thật đấy à? |
쇼라고 하지 않았습니까? 이게 실제로 일어난 일이라고요? | Tôi tưởng chỉ là kịch bản. Chuyện này là thật đấy à? |
저희도 지금 상황을 좀 더 알아보고 있는데요 | Chúng tôi đang cố tìm hiểu chuyện đã xảy ra. Biên kịch Stephanie đang đến đây. |
(PD) 납치 계획 짠 그, 스테파니 씨도 오고 있고요 | Biên kịch Stephanie đang đến đây. - Cái gì? - Cô ấy lên kế hoạch vụ bắt cóc à? |
(종민과 승기) - 예? - 납치 계획자인 스테파니 리? | - Cái gì? - Cô ấy lên kế hoạch vụ bắt cóc à? |
- (종민) 무슨 말이야, 그게? - (유진) 무슨 소리예요? | - Ý anh là sao? - Cái gì? Eunbi và Nako đang ở đâu? |
[종민이 말한다] (채원) 은비 언니랑 나코는요? | Eunbi và Nako đang ở đâu? |
(재석) 자, 그러면 저기 저희들이 저, 하는 일이 뭐겠습니까 | Chờ đã. Đây là công việc của ta. Ta làm thám tử mà, nên ta sẽ cố tìm ra |
저희가 탐정이니까 [긴장되는 음악] | Ta làm thám tử mà, nên ta sẽ cố tìm ra |
저희가 뭐, 은비 씨하고 그, 우리 나코 씨 | Ta làm thám tử mà, nên ta sẽ cố tìm ra |
- (김환) 네 - 지금 어떻게 됐는지 한번 | Eunbi và Nako đã gặp chuyện gì. |
저희가 철저하게 조사를 한번 해 볼게요 | Eunbi và Nako đã gặp chuyện gì. Mọi người nên vào phòng chờ. |
알겠습니다, 일단 대기실로 가시죠 | Mọi người nên vào phòng chờ. - Được rồi. - Vào phòng chờ đi. |
(재석과 종민) - 예, 대기실로 일단 좀 가 주세요 - 일단, 어, 일단 스케줄을 먼저 해 | - Được rồi. - Vào phòng chờ đi. - Đi nào. - Nên đi thôi. |
(매니저) 아이즈원 멤버들은 일단 먼저 빨리 나와 주세요 | - Đi nào. - Nên đi thôi. - Nên sơ tán thành viên I*ZONE. - Ừ. Các thành viên I*ZONE nên chờ ở phòng chờ của mình. |
(김환) 아이즈원은 아이즈원 대기실로 잠깐 가 주시기 바랍니다 | Các thành viên I*ZONE nên chờ ở phòng chờ của mình. |
(종민) 일단 소화하고 있으면 우리가 다 찾아 가지고 | Chúng tôi sẽ tìm họ cho các cô. |
(승기) 민주야, 가 있어 히토미, 가 있어, 가 있어 | Minju, cô nên chờ bọn tôi ở đó. Cả Hitomi nữa. |
(재석) 어, 왔다, 왔다, 세정아, 야, 민영아 [재욱의 놀란 신음] | Họ đến rồi. Se Jeong. - Min Young. - Gì vậy? |
아니, 여기 저, 어디 갔다 온 거야? | Hai cô đã ở đâu vậy? Nãy giờ các cô làm gì vậy? |
(종민) 야, 지금 뭐 했어, 지금까지? | Nãy giờ các cô làm gì vậy? |
- (민영) 아니 - (종민) 얼마나 걱정했는데, 너희 | Bọn tôi lo quá. Theo tôi, không có thời gian ngồi xuống đâu. |
(종민과 민영) - 안 와 가지고 - 아니, 앉을 시간이 없는 게 우리 | Theo tôi, không có thời gian ngồi xuống đâu. Hai thành viên I*ZONE thật sự đã bị bắt cóc. |
그 두 명이 진짜 납치가 된 것 같아요 [긴장되는 음악] | Hai thành viên I*ZONE thật sự đã bị bắt cóc. |
(세정) 잘 부탁드립니다 | Rất hân hạnh. |
(세정) 승기 오빠 | Seung Gi. |
[흥미진진한 음악] - (민영) 어머 - (세정) 뭐야? | - Có người đến. - Ai đấy? |
- (민영) 어머 - (세정) 뭐야? | - Có người đến. - Ai đấy? |
(민영) 무서운데? [민영의 탄성] | - Dễ sợ quá. - Này. |
- (세정) 아, 의뢰인, 아, 안녕하세요 - (나코) 어, 저기... | Là khách hàng. Xin chào. Chính chúng tôi đã gọi và hẹn gặp hai cô ở đây. |
(은비) 저희가 전화를 드려서 | Chính chúng tôi đã gọi và hẹn gặp hai cô ở đây. |
여기서 만나자고 연락을... [민영의 탄성] | Chính chúng tôi đã gọi và hẹn gặp hai cô ở đây. |
(세정) 어머, 언니, 이분들 알아요? | Cô biết họ không? |
[함께 인사한다] | - Xin chào. - Xin chào. Xin hỏi hai cô muốn gì? |
(민영) 혹시 무슨 일인지 여쭤봐도 돼요? | Xin hỏi hai cô muốn gì? |
(은비) 저희한테 꽃이 한 송이씩 배달됐는데 | Có người cứ gửi hoa cho bọn tôi, mỗi lần một bông. |
어제는 또 이상한 카드가 왔어요 | Hôm qua, bọn tôi còn nhận được một tấm thiệp lạ. |
근데 그 카드에 이상한 암호들이 쓰여 있어 가지고 | Và trên thiệp còn viết mật mã kỳ lạ. |
근데 그 카드가 사라졌어요 | Nhưng tấm thiệp đó đã biến mất. - Biến mất à? - Vâng. |
- 사라졌다고요? - (은비) 네 | - Biến mất à? - Vâng. Nó đột nhiên biến mất, nên chúng tôi thấy sợ. |
갑자기 사라져 가지고 너무 무서운 거예요 | Nó đột nhiên biến mất, nên chúng tôi thấy sợ. |
- 저희한테 배달된 - (민영) 아, 이게 받은 꽃이에요? | - Hoa họ tặng đây à? - Vâng, là hoa chúng tôi nhận. |
(은비) 이게 배달된 꽃이에요, 저희한테 | - Hoa họ tặng đây à? - Vâng, là hoa chúng tôi nhận. Min Young, trên hoa có gì đó. |
언니, 언니, 언니, 장미에 | Min Young, trên hoa có gì đó. Trông giống chữ không? |
[의미심장한 효과음] (민영) 글자 같지 않니? | Trông giống chữ không? |
(나코) 은비 언니, 우리 들어가야 해 | Chúng ta phải về nhỉ? |
(은비) 저희가 지금 매니저님 몰래 나온 거라서 | Bọn tôi lén quản lý đến đây, nên giờ phải về. |
- (은비) 들어가 봐야 될 것 같아서 - (세정) 아, 진짜요? | Bọn tôi lén quản lý đến đây, nên giờ phải về. - Vậy sao? - Ra vậy. |
- 아, 그래요? - (은비) 네, 감사합니다 | - Vậy sao? - Ra vậy. - Cảm ơn hai cô. - Chào nhé. |
- (나코) 감사합니다 - (세정) 아유 | - Cảm ơn hai cô. - Chào nhé. |
(민영) 그려져 있네, 다 [출입문 종이 딸랑 울린다] | Mỗi bông hoa đều có viết gì đó. |
- (민영) ㄷ - (세정) 이 점은 뭐야? | Đây là một chữ. Chấm này là gì? MỖI BÔNG HOA ĐỀU CÓ VIẾT GÌ ĐÓ |
(세정) 포장지에도 약간 관련이 있을 것 같은데 | Tôi thấy có cả manh mối trên giấy gói. |
- (민영) 이, 이 모양이 똑같잖아 - (세정) 네 | - Cái này cùng hình dáng. - Phải. |
- (민영) 받은 걸로만 해 보자 - (세정) 어? 아, 알겠다 | - Để xem ta có gì. - Biết rồi. - Đây rồi. - Phải. |
- (민영) 아, 이거네 - (세정) 그렇네 | - Đây rồi. - Phải. |
(민영) 그러니까 O야, 이거는 O | Đây là chữ "O". - Phải. - "L". |
- (민영) L - (세정) L | - Phải. - "L". "F". |
(민영) F | "F". |
여기 끝에 '강남' 쓰여 있는 거는 상관없는 건가? | - Chữ "Gangnam". Có liên quan không? - Hoa... |
(민영) 플라워 러브 | - Chữ "Gangnam". Có liên quan không? - Hoa... |
러브 플라워? 러브 플라워라는 데가 있나? | "Love Flower?" Có chỗ nào tên là Love Flower không? |
(세정) 여기 주소를 찾아가야 되나? | Ta cần tìm địa chỉ à? |
- (세정) 강남의 - (민영) 강남의 러브 플라워 | - Gangnam... - Love Flower ở Gangnam... ĐẦU MỐI 1: TIỆM HOA "LOVE FLOWER" Ở GANGNAM |
(민영) 세정아, 여기 러브 플라워 | Se Jeong, ở đây. Love Flower. LOVE FLOWER, GANGNAM, SEOUL |
(세정) 이 꽃이 여기서 만들어진 게 맞을까요? | Hoa này mua từ tiệm này ạ? |
(사장2) 아, 맞아요 이거 우리 집에서 나간 건데 | Vâng, là hoa của tiệm chúng tôi. |
[의미심장한 음악] 그, 얼마 전부터 어떤 분이 주기적으로 오셔 가지고 | Vâng, là hoa của tiệm chúng tôi. Có một người thường xuyên đến đây để mua hoa hồng bọc giấy đóng tem. |
이 포장지에다가 낙인 찍힌 장미꽃 픽업해 가셨어요 | để mua hoa hồng bọc giấy đóng tem. |
그분 성함 좀 알 수 있을까요? | Có thể nói tên người mua không? |
(사장2) 픽업은 퀵서비스 직원이 해 가니까 저희가 주문자는 모르고요 | Người giao hàng đến nhận hoa, nên tôi không biết là ai mua. Nhưng hình như tôi có số điện thoại của người giao hàng. |
퀵서비스 직원분 연락처 받아 놓긴 했던 것 같은데 | Nhưng hình như tôi có số điện thoại của người giao hàng. |
- (민영) 아, 그래요? - (세정) 그것 좀... | Vậy sao? Cô cho chúng tôi số nhé? |
(민영) 그것 좀 알 수 있을까요? | Vậy sao? Cô cho chúng tôi số nhé? Chuyện là hôm nay tôi hơi bận. |
(사장2) 아, 제가 지금 좀, 오늘 바빠 가지고 | Chuyện là hôm nay tôi hơi bận. |
그러면 제가 연락처 찾아볼 테니까 | Các cô có thể giúp tôi một chút |
(사장2와 민영) - 저 좀 조금 도와주실 수 있어요? - 예, 그럼요 | - để tôi tìm số của anh ta không? - Vâng. - Còn một tiệm hoa khác trên đồi. - Vâng. |
(사장2) 저기 언덕 가면 꽃집 하나 더 있거든요 [민영이 호응한다] | - Còn một tiệm hoa khác trên đồi. - Vâng. - Nhờ hai cô lấy số hoa tôi cần. - Vâng. |
거기서 제가 말하는 꽃 좀 찾아다 주세요 | - Nhờ hai cô lấy số hoa tôi cần. - Vâng. |
(민영) 네, 네, 네 | - Nhờ hai cô lấy số hoa tôi cần. - Vâng. Một cành hoa đồng tiền. |
거베라 피콜리니 한 송이 | Một cành hoa đồng tiền. |
(사장2) 글라디올러스 헌팅송 두 송이 | Hai cành lay ơn đỏ. Một cành cúc đại đóa trắng. |
[익살스러운 음악] 크리산세멈 스노 볼 한 송이 | Một cành cúc đại đóa trắng. |
크리산세멈 핑크 팡팡 두 송이 | Hai cành cúc hồng. Một cành lan Nam Phi trắng, và hoa địa lan Majolica. |
프리지어 베르사유 한 송이 심비디움 마조리카 한 송이 | Một cành lan Nam Phi trắng, và hoa địa lan Majolica. Cảm ơn hai cô. |
부탁드릴게요 | Cảm ơn hai cô. |
한 번만 더 말씀해 주시면 안 돼요? | Cô nói lại được không? |
(사장3) 꽃 이름 좀 말씀해 주세요 | Tên mấy loài hoa là gì? Ừ...Lan...Lan Nam Phi... |
(세정) 그, 베르사유, 베르, 베르시아 | Ừ...Lan...Lan Nam Phi... |
(사장3) 예? [민영이 웅얼거린다] | - Gì cơ? - Cúc... |
크리... | Cúc... KHÓ NHỚ HƠN CẢ CÔNG THỨC TOÁN |
- (민영) 그냥 여기 있는 거 다 살게요 - (세정) 네, 다 | - Bọn tôi sẽ mua hết hoa ở đây. - Ừ, mua hết. Gì cơ? |
네? | Gì cơ? |
갔다 오자 [세정의 한숨] | Quay lại đi. |
(세정) 꽃 이름 왜 이렇게 힘드냐 | Tên gì mà phức tạp thế? |
- (세정) 사장님 - (사장2) 예, 예 | - Cô chủ. - Vâng? Tên hoa là gì ấy nhỉ? |
(세정) 꽃 이름이 뭐라고 했죠? | Tên hoa là gì ấy nhỉ? - Cô nói lại được không? - Sắp được rồi. |
- (민영) 한 번만 더 말씀해 주시면 - (세정) 거의 다 했는데 [사장2의 한숨] | - Cô nói lại được không? - Sắp được rồi. Vậy thì thay vì những hoa ấy, nhờ hai cô lấy hộ một cành ly vàng, |
(사장2) 아, 그러면 그거 말고 릴리 옐로 다이아몬드 한 송이랑 | Vậy thì thay vì những hoa ấy, nhờ hai cô lấy hộ một cành ly vàng, một cành hồng mật, |
로즈 옐로 허니 한 송이 | một cành hồng mật, |
[발랄한 음악] 라눙쿨루스 로사 한 송이 | một bông hồng mao lương, ba cây lan hoa tím, và ba bông cúc vạn thọ vàng. |
스톡 세 송이 마리골드 옐로 두 송이 | ba cây lan hoa tím, và ba bông cúc vạn thọ vàng. - Được không? - Vâng. |
그렇게 부탁드릴게요 | - Được không? - Vâng. |
- (민영) 네, 알겠습니다 - (사장2) 예, 빨리 부탁드려요 | - Được không? - Vâng. - Nhanh hộ tôi. - Vâng. |
(세정) 아까 거는 안 해도 되는 거죠? | Không cần mua mấy loại trước nhỉ? |
(민영) 안 해도 돼 이거부터 찾아오라 그랬어 | Ừ, cô ấy bảo mua mấy loại này trước. |
- (민영) 릴리 옐로 다이아몬드 - (세정) 다이아몬드 한 송이 | - Một cành ly vàng. - Một thôi. - Một cành hồng mật. - Một bông hồng mật. |
(녹음 속 사장2) 로즈 옐로 허니 | - Một cành hồng mật. - Một bông hồng mật. |
(민영) 로즈 옐로 허니 | - Một cành hồng mật. - Một bông hồng mật. |
(녹음 속 사장2) 라눙쿨루스 로사 한 송이 | Một cành hồng mao lương. |
- (민영) 라눙쿨루스 로사 한 송이 - (세정) 라눙... | - Một... - Một cành hồng mao lương. |
(민영) 마리골드 옐로 두 송이 | Và hai cành cúc vạn thọ vàng. |
- (민영) 여기요, 네 - (사장2) 아, 너무 고마워요 | Đây ạ. - Cảm ơn hai cô. - Vâng. - Tôi tìm được số rồi. - Tuyệt quá. |
- 아, 여기 제가 연락처 찾아 놨거든요 - (민영) 아, 예, 네 | - Tôi tìm được số rồi. - Tuyệt quá. - Để tôi cho hai cô. - Vâng. |
- (사장2) 드릴게요 - (민영) 아, 네 | - Để tôi cho hai cô. - Vâng. |
(사장2) 퀵서비스 픽업해 가신 분이니까 전화해 보시면 될 거예요 | Người giao hàng này thường đến lấy hoa, các cô gọi xem. - "Chuyển phát Thỏ Siêu Tốc?" - Vâng. |
[의미심장한 음악] - (민영) 토끼 퀵서비스? 네 - (사장2) 예, 네 | - "Chuyển phát Thỏ Siêu Tốc?" - Vâng. ĐẦU MỐI 2: CHUYỂN PHÁT THỎ SIÊU TỐC |
(민영) 실례합니다 | Cho tôi hỏi. |
(민영) 방금 러브 플라워라고 | Chúng tôi vừa từ tiệm hoa Love Flower đến, và muốn biết |
퀵서비스를 통해서 계속 주문하던 분의 | Chúng tôi vừa từ tiệm hoa Love Flower đến, và muốn biết ai yêu cầu các anh lấy hoa ở đó. |
좀 신원을 알 수 있을까... | ai yêu cầu các anh lấy hoa ở đó. Hình như tôi vừa lấy hoa ở đó vài ngày trước. |
얼마 전에도 배달한 것 같아요 | Hình như tôi vừa lấy hoa ở đó vài ngày trước. |
(민영) 아, 그러면 혹시 누가 하셨는지는... | Anh nói tên người yêu cầu được không? |
여자분이셨던 것 같기는 한데 | Tôi nghĩ là một phụ nữ. - Phụ nữ à? - Phải. |
(민영과 세정) 여자요? | - Phụ nữ à? - Phải. |
(배달원) 예 | - Phụ nữ à? - Phải. ĐẦU MỐI 3: NGƯỜI GỬI HOA LÀ PHỤ NỮ |
(민영) 자, 11월 배송 장부 | Đây là biên bản giao hàng tháng 11. |
- 러브 플라워 - (세정) 응 | - "Love Flower". - Phải. |
- (세정) 여기 - (민영) 26일 | - Ngay đây. - Ngày 26. "Lee Jeong Ah". |
(세정) 이정아 | "Lee Jeong Ah". |
이정아, 근데 많이 들어... | Lee Jeong Ah? Nghe quen lắm. |
(민영) [놀라며] 스테파니 리 | Là Stephanie Lee. Chào, tôi là Stephanie, chuyên gia phân tích tội phạm. |
[의미심장한 음악] 네, 안녕하세요 프로파일러 스테파니입니다 | Chào, tôi là Stephanie, chuyên gia phân tích tội phạm. Stephanie Lee, cô nên dùng tên thật chứ nhỉ? Cô Lee Jeong Ah. |
스테파니 리 씨는 | Stephanie Lee, cô nên dùng tên thật chứ nhỉ? Cô Lee Jeong Ah. |
본명을 써야 되는 거 아니에요? 이정아 씨 | Stephanie Lee, cô nên dùng tên thật chứ nhỉ? Cô Lee Jeong Ah. |
왜 다 이렇게 엮여 있어요? | Sao lúc nào cũng có cô ta? Họ luôn dính đến các vụ án. |
뭐만 하면 자꾸 그분들이지? | Họ luôn dính đến các vụ án. LEE JEONG AH |
(민영) 야, 이분 좀 이상한 것 같아, 가 보자 | Cô ta đúng là đáng nghi. Đi nào. TRUNG TÂM TƯ VẤN WSA |
(민영) 아이즈원의 멤버 두 명이 | Hai thành viên của I*ZONE đã gọi và nhờ chúng tôi tìm xem ai là người |
꽃을 보내는 사람을 좀 찾아 달라고 의뢰를 받았거든요 | đã gọi và nhờ chúng tôi tìm xem ai là người nhiều lần gửi hoa cho họ. |
꽃과 카드가 같이 왔었는데 | Họ luôn nhận được một bông hoa kèm một tấm thiệp. |
그걸 방송국에서 잃어버렸다는 거예요 | Nhưng họ làm mất thiệp ở đài truyền hình. |
(민영) 그래서 추적을 하다 보니까 | Chúng tôi đã tìm nguồn gốc của nó, và tên cô có trong danh sách. |
스테파니 리 씨가 받으셔 가지고 저희가 이렇게 찾아뵙게 된 거... | và tên cô có trong danh sách. Vì vậy, chúng tôi đến đây. |
그거는 제가 말씀드리기는 어려울 것 같고요 | Tôi không nghĩ là tôi giúp được. Đúng là tôi có quen biết các thành viên I*ZONE. |
(스테파니) 일단은 아이즈원 멤버들을 제가 아는 사이는 맞습니다 | Đúng là tôi có quen biết các thành viên I*ZONE. Nhưng vì lý do bảo mật thông tin, |
근데 비밀 유지상 | Nhưng vì lý do bảo mật thông tin, |
제가 디테일한 부분들은 말씀드리기 어려울 것 같고요 | tôi không thể nói chi tiết. |
상담을 받으러 오는 멤버들이다? | tôi không thể nói chi tiết. Vậy ý cô là họ có đến nhờ cô tư vấn? |
- (민영) 우리가 한번 알아보자 - (스테파니) 네 | - Để xem ta sẽ tìm ra gì. - Vâng. |
(스테파니와 세정) - 방송국 쪽으로 가서 한번... - 네, 알겠습니다 | - Để xem ta sẽ tìm ra gì. - Vâng. - Kiểm tra đài truyền hình. - Được. Tôi cũng phải đi đây. |
- 저는 먼저 갈 일이 있어서... - (민영) 네, 감사합니다 | Tôi cũng phải đi đây. - Cảm ơn cô. - Chào. |
[세정이 인사한다] - (스테파니) 다음에 또 뵐게요 - (민영) 네 | - Cảm ơn cô. - Chào. - Lần sau nhé. - Chào. |
[의미심장한 효과음] | |
- (민영) 저, 실례합니다 - (매니저) 아, 예 | - Xin lỗi anh. - Vâng? |
(세정) 저기, 아까 방송 살짝 보니까 | Chúng tôi đã xem qua chương trình, nhưng có một thắc mắc. Hai thành viên còn lại đâu? |
다른 멤버들은 어디 가 있는 거예요? | Hai thành viên còn lại đâu? |
(매니저) 어, 지금 다른 멤버들은 [한숨] | Hai thành viên còn lại... |
상황 파악이 안 되는데 이분이 아직 연락이 안 돼 가지고요 | Không biết sao nữa, tôi không gọi điện được. |
(민영) 아, 두 명의 멤버가 지금 안 보이는 거죠? | Không biết sao nữa, tôi không gọi điện được. - Vậy là hai thành viên mất tích ạ? - Vâng. |
(매니저) 네, 네, 네, 맞습니다 | - Vậy là hai thành viên mất tích ạ? - Vâng. |
[민영이 속삭인다] (세정) 맞네 | - Tức là ta đã đúng. - Ta đã đúng. |
이 형은 왜 이렇게 연락이 안 돼? | Sao không gọi được cho anh ta nhỉ? Ai cơ? |
누가 연락이... | Ai cơ? |
(매니저) 저희 멤버들 담당 팀장님이신데 | Người quản lý các thành viên I*ZONE. |
- (민영) 네 - 다음 스케줄 가셔야 되는데 | Người quản lý các thành viên I*ZONE. Họ phải đến địa điểm tiếp theo. |
녹화 시작하자마자 연락이 안 돼서요 | Nhưng từ lúc quay đến giờ, tôi không gọi được. |
- (민영) 아... - (매니저) 이런 적이 없던 분이신데 | Chưa từng có việc này. - Ta tưởng chỉ là trò chơi. - Đúng. |
(재석과 김환) - 우리도 게임으로, 여기 지금 여기서 - 예 | - Ta tưởng chỉ là trò chơi. - Đúng. Ta tưởng họ sẽ ở đó, hóa ra không phải. |
저쪽에 지금 앉아 있는 줄 알았더니 사라졌더라고 [긴장되는 음악] | Ta tưởng họ sẽ ở đó, hóa ra không phải. Chúng tôi thật sự đã đọc được nhật ký của quản lý. |
(민영) 아니, 지금 그, 팀장이라는 | Chúng tôi thật sự đã đọc được nhật ký của quản lý. |
매니저 팀장이라는 사람 일기를 봤는데요 | Chúng tôi thật sự đã đọc được nhật ký của quản lý. |
(민영) '오늘 사장에게 불려 갔다 하다 하다 그런 소리까지' | "Không tin nổi là chủ tịch nói thế với mình. |
'언젠간 복수할 거야' | Sẽ có ngày mình trả thù. |
(민영) | Mọi thứ sẵn sàng rồi. |
(민영) | Mình đã vào chỗ náu. Mong ngày nào cũng thế này. |
(민영) | Đã đến lúc buông bỏ mọi thứ. Mình sẽ cho hắn biết hậu quả của việc làm mình khổ sở". |
(재석) 아니, 그, 아침에 인사했던 그 팀장 얘기하는 거 아니야? | - Quản lý đã chào ta mà nhỉ? - Phải. |
(종민) 예, 예 | - Quản lý đã chào ta mà nhỉ? - Phải. - Anh ta... - Anh ta đã chuẩn bị |
(민영) 사장이라는 사람에 대한 복수를 키우던 사람인데 | - Anh ta... - Anh ta đã chuẩn bị trả thù chủ tịch công ty quản lý. |
- (종민) 트러블이 좀 있었구나 - (세정) 증오심이 좀 있고 | trả thù chủ tịch công ty quản lý. - Anh ta hận lắm. - Anh ta đánh dấu toàn bộ lịch. |
(민영) 모든 스케줄이 적혀 있는데 | - Anh ta hận lắm. - Anh ta đánh dấu toàn bộ lịch. |
오늘 스케줄까지 하고 모든 걸 처리하겠다 그랬어요 | Anh ta viết là sẽ kết thúc hết sau lịch diễn hôm nay. Vậy sao? |
(재석) 진짜? | Vậy sao? KẾT THÚC HẾT TRƯỚC 8 GIỜ TỐI |
(민영) 근데 지금 퍼즐을 맞춰 봤는데 그 주소가 나왔어요 | Chúng tôi đã giải câu đố và lấy được địa chỉ. Ở đâu? |
어디야? | Ở đâu? |
(민영) 이어져 있는 것 같아 | Chắc chúng có liên quan. Hay là ghép vào thế này. |
(세정) 내용대로 한번 맞춰 볼까요? | Hay là ghép vào thế này. Là chữ. |
이게 지금 이게 무슨 글자인데 | Là chữ. |
- (세정) 경, 경강로 - (민영) 경강로 48? | - Gyeong... - Số 48 đường Gyeonggang? SỐ 48 ĐƯỜNG GYEONGGANG |
(재석과 종민) - 아, 그럼 빨리 가 봐야 되겠네 - 가 보자, 가 보자, 가 보자 | - Vậy thì đi thôi. - Đi nào. - Anh Hwan, phải đi thôi. - Tôi xin lỗi. |
- (재석) 아, 저기, 김환 씨... - (김환) 네, 죄송합니다 [저마다 말한다] | - Anh Hwan, phải đi thôi. - Tôi xin lỗi. |
- (재욱) 일단 빨리 가자, 빨리 가 - (김환) 예, 가시죠, 예 | - Đi thôi. - Được rồi, đi nào. |
[의미심장한 음악] (재석) 아이, 그, 다음에, 아, 나 참, 정말 | - Trời, không tin nổi. - Không tin nổi. Vừa đi vừa báo cảnh sát đi. |
(승기) 일단 가는 길에 경찰에 연락하시죠 | Vừa đi vừa báo cảnh sát đi. NGHI PHẠM CHÍNH: QUẢN LÝ |
- (재석) 어? 다 온 것 같은데 - (종민) 어? 여기 다 왔다 | NGHI PHẠM CHÍNH: QUẢN LÝ - Hình như đến rồi. - Đến rồi. |
[음산한 음악] | |
(승기) 여기인가 보다 | Hẳn là chỗ này. |
[세정이 중얼거린다] (종민) 어, 여기 아지트 맞아? | Chỗ ẩn náu đây à? Chắc vậy rồi. |
어, 맞는 것 같아 | Chỗ ẩn náu đây à? Chắc vậy rồi. ĐỊA CHỈ VIẾT TRONG NHẬT KÝ CỦA QUẢN LÝ |
(승기) 자, 내리자 [승기가 안전띠를 달칵 푼다] | ĐỊA CHỈ VIẾT TRONG NHẬT KÝ CỦA QUẢN LÝ Đi nào. Sehun, sẵn sàng chưa? |
- (승기) 세훈아, 준비됐지? - (세훈) 네 | Đi nào. Sehun, sẵn sàng chưa? Rồi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | Rồi. EUNBI VÀ NAKO CÓ Ở ĐÂY KHÔNG? |
- (재석) 어? - (은비) 어, 살려 주세요! [긴박한 음악] | - Cứu với! - Nhìn kìa. |
- (재석) 어, 저기 - (세훈) 어디 있어요? [은비와 나코가 애원한다] | - Cứu với! - Nhìn kìa. - Cứu! - Họ ở kia. - Họ kìa. - Nako và Eunbi. |
- (세훈) 어디 있어요? - (재석) 나코하고 은비, 어? | - Họ kìa. - Nako và Eunbi. HỌ ĐÃ THẤY EUNBI VÀ NAKO |
- (종민) 매니저님 - (재석) 아니, 저, 매니저 아니야? | - Anh Lee. - Quản lý kìa. Sao mấy người biết chỗ này? |
- (종민) 매니저님 - 여기 어떻게 알고 왔어, 이거? | Sao mấy người biết chỗ này? |
(재석과 종민) - 아니, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 - 매니저님 | - Chờ đã. - Anh Lee. |
[긴박한 음악] (재석) 이 사람 웃긴 사람 아니야, 이거? | - Này. - Anh bị sao vậy hả? - Hai cô ổn chứ? - Sao... |
- (종민) 괜찮아, 괜찮아? - (재석) 아니 | - Hai cô ổn chứ? - Sao... Dù anh có giận thì thế này là sai. |
(재석) 이 사람아 아무리 감정이 쌓여도 그렇지 | Dù anh có giận thì thế này là sai. Họ đây rồi. |
- (승기) 아이즈원 멤버들이네 - (종민) 괜찮아, 은비? | Họ đây rồi. - Cô ổn chứ, Eunbi? - Sao... |
- (세훈) 아유 - (종민) 괜찮아? [저마다 말한다] | - Cô ổn chứ, Eunbi? - Sao... - Cô ổn chứ? - Không. |
- (은비) 아니요 - (승기) 괜찮아, 괜찮아? | - Cô ổn chứ? - Không. Tôi tưởng các cô ở trường quay. |
(재석과 종민) - TV 쇼에 있는 줄 알고 그랬더니 - 그러니까, 아... | Tôi tưởng các cô ở trường quay. - Đúng vậy. - Trời. |
(종민) 아, 걱정했네 | Bọn tôi lo lắm đấy. |
(재석과 승기) - 아니, 이 사람 웃기는 사람이네 - 앉아 | - Bị gì vậy? - Ngồi đi. - Ngồi xuống. - Đồ khốn. |
(재석) 아니, 이 사람아 | - Ngồi xuống. - Đồ khốn. |
아무리 그래도 저기, 감정이 쌓여도 이렇게 | Tôi hiểu là anh tức giận, |
본인이 맡았던 아니, 저, 연기자를 이렇게 | - nhưng sao anh có thể... - Thật là. - Vừa nãy còn chào bọn tôi. - Bọn tôi đi nhé? Bọn tôi sợ quá. |
- (승기) 아까 인사까지 하고 막 - (은비) 여기서 나가게 해 주세요 | - Vừa nãy còn chào bọn tôi. - Bọn tôi đi nhé? Bọn tôi sợ quá. |
(은비) 너무 무서웠어요 | - Vừa nãy còn chào bọn tôi. - Bọn tôi đi nhé? Bọn tôi sợ quá. Bọn tôi không muốn ở cùng anh ta. |
같이 있어서 너무 끔찍해요 | Bọn tôi không muốn ở cùng anh ta. - Trước tiên... - Lại đây. |
(재석) 아, 일단 저기, 일로 오세요 일로 오세요 | - Trước tiên... - Lại đây. Bọn tôi là thám tử, không sao đâu. |
(종민과 재석) - 저희 탐정이기 때문에 괜찮아요 - 일로 오세요, 네, 일로 오세요 | Bọn tôi là thám tử, không sao đâu. - Lại đây. - Bọn tôi là thám tử. |
- (종민) 괜찮아요, 탐정이기 때문에 - (재욱) 어? 경찰 왔는데 [재석이 말한다] | - Lại đây. - Bọn tôi là thám tử. Cảnh sát đến rồi. |
(승기) 이분이에요, 이분 이분, 이분이 납치범이에요 | Là hắn. Đó là kẻ bắt cóc. |
(세정) 막 이상한 장미꽃 보내고 막 | Hắn gửi họ mấy bông hồng dị lắm. Đúng là không tin nổi. |
(재석) 아니, 이 사람 웃긴 사람이네 | Đúng là không tin nổi. - Sao lại gửi hoa hồng cho họ? - Tại sao? |
(민영) 장미꽃 왜 보내셨어요? | - Sao lại gửi hoa hồng cho họ? - Tại sao? |
(종민) 장미꽃 왜 보낸 거예요? | - Sao lại gửi hoa hồng cho họ? - Tại sao? |
(세진) 무슨 장미꽃이에요 그런 거 몰라요, 전 | Hoa hồng nào? Tôi không hiểu cô nói gì. |
- (재석) 장미꽃은 또 뭐야? - (종민) 어? | - Hoa nào? - Cái gì? |
[긴장되는 음악] - (종민) 어? 장미꽃 계속 보내고... - (민영) 잠깐, 장미... | - Gì? Nhưng anh gửi... - Chờ đã. |
- (종민) 뭐야, 왜 말을 안 해? - (재석) 장미꽃은 또 뭐야? | - Sao hắn không chịu nói? - Hoa nào? |
- (재석) 저 사람이 장미꽃 보냈어? - (민영) 장미꽃 아니래요 | - Sao hắn không chịu nói? - Hoa nào? - Hắn gửi hoa à? - Hắn chối mà. Hình như có người cứ gửi hoa hồng |
(재욱) 아니, 저, 나코랑 지금 납치돼 있던 은비 저 친구한테 | Hình như có người cứ gửi hoa hồng |
- (종민) 예 - (재욱) 꽃을 자꾸 보내서 | Hình như có người cứ gửi hoa hồng cho Nako và Eunbi. Có người cứ gửi hoa cho bọn tôi, mỗi lần một bông, nên chúng tôi thấy sợ. |
(은비) 꽃이 한 송이씩 배달됐는데 너무 무서운 거예요 | Có người cứ gửi hoa cho bọn tôi, mỗi lần một bông, nên chúng tôi thấy sợ. Vì vậy, họ luôn thấy lo lắng. |
(재욱) 이 친구들이 늘 불안감에 휩싸여서 | Vì vậy, họ luôn thấy lo lắng. Vậy nên họ đến gặp Stephanie Lee để xin tư vấn. |
스테파니 리에게 상담을 받았거든 | Vậy nên họ đến gặp Stephanie Lee để xin tư vấn. |
(재석) 아니, 내가 아까 그 아이즈원 숙소에 갔잖아 | Lúc nãy tôi đã đến ký túc xá của I*ZONE. Trên tường có ghi "Bí mật của bác sĩ Lee". |
(재석) 어? 저기 뭐 붙어 있네? | Trên tường có ghi "Bí mật của bác sĩ Lee". |
'이 선생님의 비밀' | Trên tường có ghi "Bí mật của bác sĩ Lee". |
- (세정) 비밀을 알고 있다고요? - (종민) 비밀? | - Họ biết bí mật à? - Bí mật? Phải, hẳn là Stephanie Lee. |
(재석) 어, 그게 스테파니 리네 | Phải, hẳn là Stephanie Lee. |
- (재욱) 어? - (세훈) 어, 어, 소름이야, 깜짝이야 [다가오는 발걸음] | Trời, nổi cả da gà. - Sao? - Nổi da gà. |
- (종민) 어, 뭐야? - (세훈) 어, 소름 | - Sao? - Nổi da gà. Nghe nói mọi người đã cứu được họ. Cảm ơn nhé. |
멤버들 구해 주셨다고요? 감사합니다 | Nghe nói mọi người đã cứu được họ. Cảm ơn nhé. |
(재석) 아니, 근데 여기 어떻게... | - Sao... - Ngăn được sự cố lớn. |
큰일을 막아 냈어요 여러분, 고생하셨어요 | - Sao... - Ngăn được sự cố lớn. - Cảm ơn nhiều. - Bọn tôi chỉ làm việc của mình. |
(종민) 아유, 아이, 아닙니다 저희가 할 일... | - Cảm ơn nhiều. - Bọn tôi chỉ làm việc của mình. Sao cô tìm được bọn tôi? |
아, 근데 여기는 어떻게 오셨... | Sao cô tìm được bọn tôi? |
- (종민) 그러게 - (스테파니) 사실 오늘 일은 | - Đúng vậy, làm sao... - Nói thật, tôi đã lên kế hoạch mọi việc |
제가 꾸민 일입니다 | xảy ra hôm nay. |
- (종민) 예? 아니... - 뭐라고요? | - Cái gì? - Cô nói sao? THÚ NHẬN DÀN DỰNG VỤ NÀY |
- (승기) 납치된 거야? - 아니, 이제 쇼니까 | THÚ NHẬN DÀN DỰNG VỤ NÀY Tôi biết các anh sẽ phá được án. |
[무거운 음악] (스테파니) 여러분이라면 해결할 줄 알았어요 | Tôi biết các anh sẽ phá được án. Nói thế này thật không phải, nhưng hôm nay là một bài thi. |
미안하지만 오늘 일은 저의 테스트 같은 거였답니다 | Nói thế này thật không phải, nhưng hôm nay là một bài thi. |
저희 어머니가 무녀인 건 알고 계시죠? | Mọi người đều biết mẹ tôi là bà đồng rồi, nhỉ? - Đúng vậy. - Phải. |
- (재석) 아, 예, 예, 아이, 맞아요 - (스테파니) 네 | - Đúng vậy. - Phải. |
(스테파니) 그래서 저한테도 불현듯 무언가가 보일 때가 있어요 | Đôi khi, tôi cũng có thể thấy tương lai như mẹ. |
특히 나코와 은비 씨에게 닥칠 불길한 위험이 느껴졌어요 | Và đột nhiên tôi có linh cảm xấu rằng Nako và Eunbi có thể sẽ gặp chuyện. |
(스테파니와 종민) - 그래서 오늘과 같은 일을 벌인 거죠 - 아, 이걸 꾸민 거라고? | - Thế nên tôi dàn dựng vụ này. - Do cô ấy hết à? |
장미를 보내신 게 그러면 선생님이세요? | Chính cô gửi hoa cho họ? Vâng. |
네 [재석의 탄성] | Vâng. CÔ ẤY CỐ TÌNH GỬI HOA CHO HỌ ĐỂ HỌ GỌI THÁM TỬ |
(은비) 이게 배달된 꽃이에요 [민영이 말한다] | CÔ ẤY CỐ TÌNH GỬI HOA CHO HỌ ĐỂ HỌ GỌI THÁM TỬ |
(민영) 강남의 러브 플라워 | CÔ ẤY CỐ TÌNH GỬI HOA CHO HỌ ĐỂ HỌ GỌI THÁM TỬ Nghe nói Nako và Eunbi nhận được hoa hướng dương. |
(스테파니) 사실 나코와 은비 씨가 해바라기를 받았다고 해요 | Nghe nói Nako và Eunbi nhận được hoa hướng dương. - Hướng dương à? - Khi nghe thế... |
- 해바라기를요? - (스테파니) 그 소식을 듣고 | - Hướng dương à? - Khi nghe thế... Hoa hướng dương? |
- 해바라기를 받았다고요? - (민영) 꽃의 살인마 | Hoa hướng dương? Sát Thủ Hoa. |
[긴장되는 음악] | Sát Thủ Hoa. DẤU ẤN CỦA SÁT THỦ HOA |
항상 수상한 꽃과 여러분이 나타나는 것 같아요 | Có vẻ mọi người luôn dính líu đến những bông hoa đáng ngờ. Vấn đề là, mùi máu mà tôi luôn ngửi thấy ở mọi người... |
제가 여러분한테서 맡았던 피 냄새가 | Vấn đề là, mùi máu mà tôi luôn ngửi thấy ở mọi người... |
- 예? - (스테파니) 점점 더 짙어지고 있어요 | - Gì? - ...ngày càng nồng. |
- (종민) 어휴, 씨 - 우리한테 맡은 피 냄새요? 아유 | Mùi máu à? Kim thiếu chủ cũng đã nói |
근데 이런 예언을 그전에 | Kim thiếu chủ cũng đã nói với ta lần trước. |
김 도령 씨 뵀을 때도 똑같이 했었잖아요 | với ta lần trước. Tôi ngửi thấy mùi chết chóc. |
(김 도령) 죽음의 냄새가 난다 | Tôi ngửi thấy mùi chết chóc. |
- (재석) 어? - (김 도령) 피비린내 냄새가 나 | Tôi thấy mùi máu. Trong số các người có một kẻ sát nhân. |
(김 도령) 주변에 살인자가 있어 | Trong số các người có một kẻ sát nhân. |
머지않아 그가 당신들한테 | Tôi nghĩ, hắn sẽ sớm xuất hiện trước các anh. |
나타날 겁니다 | hắn sẽ sớm xuất hiện trước các anh. |
우리한테요? | Trước chúng tôi à? |
(스테파니) 아, 저, 그리고 하나 더 있는데 | Còn một thứ nữa để mọi người xem. Quản lý nhờ tôi điều tra một chuyện đáng ngờ. |
그, 매니저분이 좀 수상하다고 | Quản lý nhờ tôi điều tra một chuyện đáng ngờ. |
한번 알아봐 달라고 해서 제가 찾아보던 중에 | Quản lý nhờ tôi điều tra một chuyện đáng ngờ. Trong khi điều ra, tôi thấy tấm thiệp này. |
이 카드를 발견했어요 | Trong khi điều ra, tôi thấy tấm thiệp này. - Đây hẳn là tấm thiệp bị mất. - Là tấm thiệp đó. |
(세정과 민영) - 이게 그 사라졌다는 카드구나, 암호 - 카드, 그게 그 카드 | - Đây hẳn là tấm thiệp bị mất. - Là tấm thiệp đó. - Bọn tôi xem nhé? - Vâng. |
- (재석) 잠깐 볼 수 있을까요? - (스테파니) 네 | - Bọn tôi xem nhé? - Vâng. |
(스테파니) 지금의 여러분께라면 맡길 수 있을 것 같아요 | Tôi nghĩ cuối cùng cũng có thể giao cho các anh cái này. |
- (재석) 어? - (세정) 이게 뭐예요? [스테파니가 말한다] | Tôi nghĩ cuối cùng cũng có thể giao cho các anh cái này. Gì đây? - "Killosophy?" - Đây là... |
- (종민) 킬로소피? - 이거 저, 잠깐만 | - "Killosophy?" - Đây là... - Gì? - Còn nhớ ta thấy gì |
- 왜요? - 김동준 집에 갔을 때 검색하던 [종민의 놀란 신음] | - Gì? - Còn nhớ ta thấy gì - ở nhà Kim Dong Jun không? - Đúng rồi. |
- (민영) 맞아요 - (승기) 아, 그 사이트? | - ở nhà Kim Dong Jun không? - Đúng rồi. Trang web đó à? |
(민영) 꽃의 살인자 숭배 사이트 | Là trang web sùng bái Sát Thủ Hoa. |
[종민과 재석의 놀란 신음] | Là trang web sùng bái Sát Thủ Hoa. TRANG WEB SÙNG BÁI SÁT THỦ HOA, KILLOSOPHY |
- (재석) 어, 맞아, 맞아, 맞아 - (승기) 사이트 | - Tôi nhớ rồi. - Trang web đó. |
- (재석) 그 사이트 기억나지? - 사이트, 사이트, 사이트 | - Tôi nhớ rồi. - Trang web đó. - Nhớ chưa? - Ừ, là nó. - Ta đã thấy ở đó. - Killosophy. |
- (종민) 꽃 있었잖아... - (재석) 아, 킬로소피 | - Ta đã thấy ở đó. - Killosophy. Có mật mã kỳ lạ ở sau tấm thiệp. |
뒤에 이상한 암호들이 보이더라고요 | Có mật mã kỳ lạ ở sau tấm thiệp. |
(재석) 어? | |
(재석과 종민) - 일단 저, 앉아서 얘기합시다 - 일단 앉아 봐 봐 | - Ngồi xuống nói chuyện đi. - Ngồi đi. |
[재석의 탄성] | |
(재석) 이 사건이 뭔가 굉장히 좀 심각한 거 아니야? | Đây là một vụ án rất nghiêm trọng. - Phải. - Liên quan đến hoa. |
- (민영) 그렇죠 - (재석) 이 꽃과 관련된 | - Phải. - Liên quan đến hoa. Hãy xem lại mọi vụ án dính đến Stephanie Lee đi. |
(재욱) 스테파니 리와 연관이 됐던 사건들만 한번 | Hãy xem lại mọi vụ án dính đến Stephanie Lee đi. |
지금 K 사건 때 연관 있는 거잖아 [긴장되는 음악] | Cô ta có liên quan trong vụ giết K. |
[사람들의 놀란 신음] - (재석) 어? - (민영) 어머 | - Chuyện gì? - Trời. |
(종민) 죽어 있는 거 아니야? | - Chuyện gì? - Trời. - Anh ta chết rồi à? - Anh Kim Jeong Tae! |
김정태 씨? | - Anh ta chết rồi à? - Anh Kim Jeong Tae! Xin lỗi. |
(재석) 아니, 저기, 아니, 스테파니, 저기 [종민의 놀란 신음] | Xin lỗi. GẶP STEPHANIE LEE Ở HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG CỦA C |
당신들이 지금 이 사람 죽인 거예요? | GẶP STEPHANIE LEE Ở HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG CỦA C Còn một người ta cũng hay chạm mặt. |
사실 우리 그, 주변에 자꾸 이렇게 마주치게 되는 | Còn một người ta cũng hay chạm mặt. - Jong Hoon. - Jong Hoon. |
(민영과 세정) 윤종훈 | - Jong Hoon. - Jong Hoon. - Yoon Jong Hoon. - Anh ta đã khen Sát Thủ Hoa còn gì? |
(재욱) 윤종훈 | - Yoon Jong Hoon. - Anh ta đã khen Sát Thủ Hoa còn gì? |
꽃의 살인마를 칭송했던 게 윤종훈 아니야? | - Yoon Jong Hoon. - Anh ta đã khen Sát Thủ Hoa còn gì? Sát Thủ Hoa đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa. |
꽃의 살인마는 일단 | Sát Thủ Hoa đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa. |
미학적으로 굉장히 완성돼 있는 살인입니다 | Sát Thủ Hoa đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa. |
(스테파니) 그렇게 옹호하시면 안 되는 거 아닌가요? | Sát Thủ Hoa đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa. NGHE NHƯ ANH TA ỦNG HỘ SÁT THỦ HOA |
한편으로는 굉장히 대단하다고 생각합니다 | NGHE NHƯ ANH TA ỦNG HỘ SÁT THỦ HOA |
(민영) 아, 그때 윤종훈 씨가 저한테 | Phải rồi. Jong Hoon cũng tặng tôi... |
(재석과 민영) - 그래, 꽃 줬잖아, 노란 장미 줬지 - 노란 장미 줬어요 | Phải rồi. Jong Hoon cũng tặng tôi... - Ừ, hoa hồng vàng. - ...hoa hồng vàng. Làm khó nhân viên phụ trách ánh sáng. |
(종훈) 조명 감독님 고생 좀 하겠어요, 이거 | Làm khó nhân viên phụ trách ánh sáng. |
(민영) 스테파니 리가 윤종훈 씨 조심하라고 하고 | Stephanie bảo tôi dè chừng Jong Hoon. STEPHANIE BẢO CÔ ẤY DÈ CHỪNG YOON JONG HOON |
- (김환) 자 - (스테파니) 조심하세요 | STEPHANIE BẢO CÔ ẤY DÈ CHỪNG YOON JONG HOON |
- (재석) 아니, 근데 - (재욱) 야, 근데 윤종훈 이 친구는 | STEPHANIE BẢO CÔ ẤY DÈ CHỪNG YOON JONG HOON - Nhưng... - Nhưng Jong Hoon đã bảo ta |
(재욱) 태항호를 조심하라고 그렇게 얘기했잖아 | cẩn thận với Tae Hang Ho. - Tae Hang Ho? - Nhưng... |
(종민과 민영) - 태항호 - 근데 태항호는 윤종훈을 조심하래요 | - Tae Hang Ho? - Nhưng... - Anh ta bảo ta coi chừng Jong Hoon. - Đúng. |
(세정) 네, 태항호는 윤종훈을 조심하라 그랬어요 | - Anh ta bảo ta coi chừng Jong Hoon. - Đúng. |
(세정) 그때 그, 윤종훈 경위님이랑은 어떻게 아시는 사이세요? | Anh quen Yoon Jong Hoon à? |
윤종훈이 그래 좋은 놈만은 아닙니다 | Anh quen Yoon Jong Hoon à? Jong Hoon không phải người tốt. Anh quen biết Tae Hang Ho đúng không? |
(재석) 태항호하고 뭐, 관계있죠? | Anh quen biết Tae Hang Ho đúng không? TAE HANG HO VÀ YOON JONG HOON BẢO HỌ DÈ CHỪNG NGƯỜI KIA |
태항호 씨도 사실은 굉장히 위험한... | TAE HANG HO VÀ YOON JONG HOON BẢO HỌ DÈ CHỪNG NGƯỜI KIA |
(민영) 그리고 아까 스테파니 리가 저희한테 준 정보로는 | Vừa nãy Stephanie có cho bọn tôi vài thông tin. |
윤종훈에 대해서 물어봤어요 '둘 사이가 어떻게 되냐' | Chúng tôi đã hỏi về Jong Hoon. Chúng tôi hỏi quan hệ của họ và lý do họ hay tranh cãi. |
'왜 이렇게 안 좋냐' 했더니 [재석이 호응한다] | Chúng tôi hỏi quan hệ của họ và lý do họ hay tranh cãi. Anh ta từng tán tỉnh tôi. |
사실 저한테 대시를 했었어요 | Anh ta từng tán tỉnh tôi. Nhưng tôi từ chối. |
근데 제가 거절을 했는데 | Nhưng tôi từ chối. Và từ đó trở đi, anh ta cứ quấy rối tôi. |
(스테파니) 그거 가지고 되게 괴롭히시더라고요 | Và từ đó trở đi, anh ta cứ quấy rối tôi. Mà các cô đã biết là |
아, 근데 그거는 알고 계세요? 그, 윤종훈 씨가 | Mà các cô đã biết là Jong Hoon bị đình chỉ công tác chưa? |
정직을 당하셨다고 | Jong Hoon bị đình chỉ công tác chưa? - Đình chỉ? - Thật sao? |
- 지금요? - (세정) 아, 지금요? | - Đình chỉ? - Thật sao? - Bị đình chỉ à? - Vâng. |
- 정직? - (재석) 정직이라고? [민영과 세정이 대답한다] | - Bị đình chỉ à? - Vâng. - Là sao? - Anh ta không đi làm nữa. |
- (종민) 지금 뭐... - (재석) 직을 정지당했다고 | - Là sao? - Anh ta không đi làm nữa. Đúng vậy. Anh ta bị đình chỉ |
(민영) 예, 어떠한 뭐 | Đúng vậy. Anh ta bị đình chỉ |
비도덕적인 행위를 저질렀기 때문에 [익살스러운 음악] | Đúng vậy. Anh ta bị đình chỉ |
정직을 당한 상태라 물어볼 수가 없대요 [재석이 말한다] | Đúng vậy. Anh ta bị đình chỉ - vì có hành vi không đứng đắn. - Xin lỗi. Nhưng sao anh có thể làm thám tử mà không biết "đình chỉ" là gì? |
(재석) 저기, 지금 정직을 모르는데 탐정 생활이 되겠어? | Nhưng sao anh có thể làm thám tử mà không biết "đình chỉ" là gì? |
[헛웃음] (민영) 아, 그걸 몰랐던 거예요? | - Không biết nghĩa từ đó? - Biết. |
- 아니, 알아요 - (재석) 우리끼리 있어서 다행이다 | - Không biết nghĩa từ đó? - Biết. - May là không có ai ở đây nữa. - Thật là. |
(승기) 야, 진짜 | - May là không có ai ở đây nữa. - Thật là. Tiếng Hàn khó mà. |
한국말이 어려워요 | Tiếng Hàn khó mà. |
(재석) 우리가 지금 이렇게 조각조각 난 이걸로 | Hiện ta không có đủ thông tin |
지금 이 모든 것들을 지금 풀어 볼 수는 없을 것 같고 | để phá giải vụ này ngay. |
[의미심장한 음악] 어쨌든 이거부터 한번 저희가 풀어 볼까요? | Bắt đầu từ cái này đi. |
(승기) 보고 있었는데 이렇게 돌리면 돼요 | Tôi xem rồi, mọi người cần xoay thế này. Gì đây? |
(재석) 어, 뭐야? | Gì đây? |
(승기와 세정) | - "Chúng tôi muốn mời - "Chúng tôi muốn mời |
(승기와 세정) | - các Sophia - các Sophia - đến hiện trường án mạng - đến hiện trường án mạng |
(승기와 세정) | - đến hiện trường án mạng - đến hiện trường án mạng |
(승기와 세정) | - vô cùng đẹp đẽ - vô cùng đẹp đẽ - và nghệ thuật"... - và nghệ thuật"... |
(승기와 세정) | - và nghệ thuật"... - và nghệ thuật"... |
(종민) 소피아 님들을, 소피아 님들을 | Gì nữa? "...do Sát Thủ Hoa tạo ra". |
(승기) | "...do Sát Thủ Hoa tạo ra". Họ mời các Sophia? |
(재석) 소피아 님들을 초대한다고? | Họ mời các Sophia? CHÚNG TÔI MUỐN MỜI CÁC SOPHIA |
회원들이 모이는 날이구나 | Các thành viên sẽ đến đó. |
(민영과 세정) - 인비테이션이네, 인비테이션 - 초대장이네 | Các thành viên sẽ đến đó. - Thiệp mời. - Thiệp mời. Một buổi họp mặt thường lệ. |
- (재석) 정모구나 - (종민) 정모, 정모 [세정의 놀란 신음] | Một buổi họp mặt thường lệ. THIỆP MỜI? |
[긴장되는 음악] (승기) 곧 피의 향연이 일어난다고 했으니 | Ở đây nói là sẽ có án mạng. Ta nên đi. |
우리가 가서 | Ở đây nói là sẽ có án mạng. Ta nên đi. Đây có thể là vụ án tàn nhẫn nhất ta từng đối mặt. |
(재욱) 제일 잔인한 사건이 예고되는 거일 수도 있잖아 | Đây có thể là vụ án tàn nhẫn nhất ta từng đối mặt. |
(재석과 재욱) - 야, 으스스한데 - 이번 사건을 미리 우리가 막아야지 | - Trời, nổi cả da gà. - Ta nên ngăn chặn nó xảy ra. |
(종민) 아, 뭐, 으스스하다 | Tôi ớn lạnh rồi đây. Tất cả phải đảm bảo để không ai nhận ra ta. |
(재석) 아이, 그러니까 저, 각자 [음산한 음악] | Tất cả phải đảm bảo để không ai nhận ra ta. |
- (재석) 정체 탄로 안 나게 - (승기) 예 | Tất cả phải đảm bảo để không ai nhận ra ta. |
(재석) 저, 잘해야 된다고 | Cẩn thận, đừng để bị bắt gặp. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
- (재석) 뭐야? 이게 뭐야? - (종민) 어휴 | Gì đây? Gì vậy? |
(재석) 뭐야? | Cái gì? |
(종민) 어, 여기 사람 있는데? | Có người trong này. |
- (재석) 어? 이거... - (종민) 어? | Là... |
(재욱) 어? | |
- (재석) 아... - (종민) 죽었어? | - Anh ta chết rồi à? - Ừ. |
- (재석) 죽었다니까 - (종민) 죽었어? | - Anh ta chết rồi à? - Ừ. - Chết rồi? - Sao lại chết chứ? |
(재석) 이 사람 왜 죽었어? | - Chết rồi? - Sao lại chết chứ? |
아, 이게 진짜야? | Thật đấy à? |
No comments:
Post a Comment