Search This Blog



  범인은 바로 너 s2 .8

Lật tẩy s2 .8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI‬
‪(승기)‬ ‪이 짓도 힘들어서 못 하겠습니다‬ ‪이거, 아휴‬‪Đúng là vất vả.‬
‪쉽지 않지? 이거, 탐정‬‪Làm thám tử khó thật.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 진짜‬‪Thật là. Tôi đinh ninh‬ ‪là hôm qua tôi đã đúng.‬
‪어제 같은 일 같은 경우에도‬ ‪이거 진짜 확실했는데‬‪Thật là. Tôi đinh ninh‬ ‪là hôm qua tôi đã đúng.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 이게 100%라고 생각했는데‬ ‪- 그러니까 우리 저, 세훈이하고‬‪- Như đinh đóng cột.‬ ‪- Tôi thấy‬ ‪Sehun và Seung Gi rất nhiệt huyết,‬
‪(재석)‬ ‪우리 승기가 열정은 넘치는데‬‪Sehun và Seung Gi rất nhiệt huyết,‬ ‪nhưng họ làm lố nên loạn cả lên.‬
‪설치다가 일을 그르치는 그런...‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪nhưng họ làm lố nên loạn cả lên.‬ ‪- Trời.‬ ‪- Tôi đã có cơ hội cộng tác với Seung Gi.‬
‪승기 형이랑 다녀 봤잖아요‬‪- Trời.‬ ‪- Tôi đã có cơ hội cộng tác với Seung Gi.‬ ‪- Nói họ nghe đi.‬ ‪- Thế nào?‬
‪- 한번 쫙 얘기해 드려‬ ‪- (재석) 왜, 왜, 어때, 세훈아?‬ ‪[세훈의 생각하는 신음]‬‪- Nói họ nghe đi.‬ ‪- Thế nào?‬ ‪- Nói đi.‬ ‪- À...‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪승기 형의 조금‬ ‪이런 새로운 면을 좀 봤어요‬‪Tôi đã thấy một khía cạnh mới của anh ấy.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Là gì?‬
‪- 왜, 왜, 왜, 뭔데?‬ ‪- (종민) 어, 뭐야?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Là gì?‬
‪(세훈)‬ ‪미흡한 부분이...‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh ấy hơi hậu đậu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪옳지, 오케이, 오케이, 오케이‬‪Được rồi.‬ ‪- Seung Gi hậu đậu.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 아, 미흡 승기, 미흡 승기‬ ‪- (재석) 좋았어‬‪- Seung Gi hậu đậu.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Seung Gi hậu đậu.‬ ‪- Được rồi, ngài Hậu Đậu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪그리고 이미흡이‬‪- Được rồi, ngài Hậu Đậu.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (종민) '이미흡'‬ ‪- (재욱) 근데 애들은 왜 안 오니, 어?‬‪- Được rồi, ngài Hậu Đậu.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Sao mấy người kia chưa đến?‬
‪(재석과 재욱)‬ ‪- 아니, 연락을 해 봤는데도 아까...‬ ‪- 민영이랑‬‪Vừa nãy tôi gọi rồi.‬ ‪- Họ không bắt máy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (종민) 연락 안 돼요?‬ ‪- (승기) 삐진 거 아니야, 이거 어제?‬‪- Họ không bắt máy à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Hay là họ đang buồn?‬
‪(세정)‬ ‪언니, 이상한 사람이 말 걸어요‬‪HÔM QUA HỌ ĐÃ RẤT BUỒN‬
‪(민영)‬ ‪아, 오늘만 사는 분들한테‬‪HÔM QUA HỌ ĐÃ RẤT BUỒN‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Lỡ họ đi chỗ khác thì sao?‬
‪에이, 설마‬‪- Không đâu.‬ ‪- Lỡ họ đi chỗ khác thì sao?‬
‪(재욱)‬ ‪다른 데 알아보러 간 거 아니야?‬‪- Không đâu.‬ ‪- Lỡ họ đi chỗ khác thì sao?‬ ‪Hôm qua tôi bảo rồi,‬ ‪cái giới thám tử này bé tí.‬
‪내가 저기, 어제도 얘기했지만‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Hôm qua tôi bảo rồi,‬ ‪cái giới thám tử này bé tí.‬
‪이게 저, 이 바닥이 좁아 가지고‬‪Hôm qua tôi bảo rồi,‬ ‪cái giới thám tử này bé tí.‬
‪- 예‬ ‪- (재석) 딴 데로 이동했으면‬‪Hôm qua tôi bảo rồi,‬ ‪cái giới thám tử này bé tí.‬ ‪Họ mà đi chỗ khác là ta biết ngay.‬
‪- 우리가 바로바로 알지‬ ‪- (종민) 그렇죠?‬‪Họ mà đi chỗ khác là ta biết ngay.‬
‪- (재욱) 그러니까, 연락이 안 돼‬ ‪- (재석) 그럼‬‪- Ừ. Nhưng không gọi được họ.‬ ‪- Phải.‬
‪(세정)‬ ‪이제는 저희 둘밖에‬ ‪안 부르는 거 같아요‬‪Tôi nghĩ họ chỉ gọi hai chúng ta.‬ ‪Ta không cần nhiều người.‬
‪- (민영) 사람이 많을 필요가 없잖아‬ ‪- (세정) 그렇죠‬‪Ta không cần nhiều người.‬ ‪- Chính xác.‬ - Nhất là Seung Gi.
‪- (민영) 뭐, 승기도 그렇고‬ ‪- (세정) 어제 특히 더 느꼈어요‬‪- Chính xác.‬ - Nhất là Seung Gi. ‪- Hôm qua tôi đã rất hụt hẫng.‬ - Ừ.
‪(민영)‬ ‪그렇지?‬‪- Hôm qua tôi đã rất hụt hẫng.‬ - Ừ.
‪(세정)‬ ‪근데 이건 뭐지?‬‪HỌ ĐANG ĐIỀU TRA‬ ‪Nhưng đây là gì?‬
‪(민영)‬ ‪아니야, 뭔가 우리 주변에 자꾸‬ ‪왔다 갔다...‬‪Không, tôi nghĩ gần đây có gì đó...‬ ‪Gì vậy?‬
‪어, 뭐야?‬‪Không, tôi nghĩ gần đây có gì đó...‬ ‪Gì vậy?‬
‪- (민영) 어머‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Trời.‬ ‪- Gì thế?‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Chào.‬
‪- 어? 안녕하세요‬ ‪- (세정) 아, 의뢰인, 아...‬‪- Tôi sợ quá.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Khách hàng.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 솔직히 저, 세정이하고‬‪Nói thật, Se Jeong và Min Young...‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪저, 사실 민영이는, 어?‬‪Nói thật, Se Jeong và Min Young...‬ ‪- Không bắt máy à?‬ ‪- Tắt máy rồi.‬
‪- 안 받죠?‬ ‪- (재석) 씁, 전화기가 꺼져 있네‬‪- Không bắt máy à?‬ ‪- Tắt máy rồi.‬
‪- (종민) 아까도... 꺼져 있다고요?‬ ‪- (승기) 꺼져 있다고요?‬‪- Vừa nãy...‬ ‪- Tắt máy à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng tôi không lo lắm.‬
‪(재욱)‬ ‪그래도 한편으로는‬ ‪큰 걱정이 안 되는 게‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng tôi không lo lắm.‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Nếu Jae Suk không bắt máy, có khi...‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만‬‪- Khoan.‬ ‪- Nếu Jae Suk không bắt máy, có khi...‬
‪[재욱이 말한다]‬ ‪- 여보세요?‬ ‪- (PD) 아, 유재석 탐정님 되시죠?‬‪- Khoan.‬ ‪- Nếu Jae Suk không bắt máy, có khi...‬ ‪- Alô?‬ ‪- ...lại bị bắt cóc.‬ ‪Thám tử Yoo phải không?‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (재석) 예, 예, 예, 예‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là tôi đây.‬
‪(PD)‬ ‪저 '아주 궁금한 추리 쇼' PD입니다‬‪Tôi là đạo diễn của‎ Thám tử hiếu kỳ.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Đạo diễn chương trình?‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪추리 쇼 PD님요?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Đạo diễn chương trình?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(PD)‬ ‪예, 그때 저, 저희 1회 촬영 때‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Đạo diễn chương trình?‬ ‪Vâng, các anh đã giúp chúng tôi‬ tập dượt tập một, anh nhớ chứ?
‪리허설 도와주신 거 기억나시죠?‬‪Vâng, các anh đã giúp chúng tôi‬ tập dượt tập một, anh nhớ chứ? ‪À, vâng. Tôi nhớ.‬
‪아, 예, 예, 알죠, 알죠, 알죠‬‪À, vâng. Tôi nhớ.‬
‪'아주 궁금한 추리 쇼'‬ ‪지금 시작합니다!‬‪CHƯƠNG TRÌNH TV‬ ‪MÀ TA LẤY MANH MỐI TỪ THẦN MC‬
‪(이적)‬ ‪진행의 신 말씀하시는데 좀 집중합시다‬ ‪[재석이 사과한다]‬‪CHƯƠNG TRÌNH TV‬ ‪MÀ TA LẤY MANH MỐI TỪ THẦN MC‬ ‪Thám tử hiếu kỳ.‬ ‪Vâng, chúng tôi có thể giúp gì?‬
‪(재석)‬ ‪퀴즈 쇼, 어, 어‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Thám tử hiếu kỳ.‬ ‪Vâng, chúng tôi có thể giúp gì?‬
‪(재석과 PD)‬ ‪- 예, 예, 예, 근데요?‬ ‪- 그때 그, 탐정님들이 보여 주신‬‪Thám tử hiếu kỳ.‬ ‪Vâng, chúng tôi có thể giúp gì?‬ ‪Chúng tôi thấy‬ các anh là thám tử có năng lực,
‪(PD)‬ ‪그 뛰어난 능력 때문에‬‪Chúng tôi thấy‬ các anh là thám tử có năng lực,
‪이번에 정식으로‬ ‪섭외를 한번 드릴까 하는데요‬‪Chúng tôi thấy‬ các anh là thám tử có năng lực, ‪nên muốn mời đến chương trình.‬ ‪ĐƯỢC MỜI DỰ CHƯƠNG TRÌNH TV‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 우리 저, 탐정단을요?‬‪ĐƯỢC MỜI DỰ CHƯƠNG TRÌNH TV‬ ‪- Quay bọn tôi?‬ ‪- Chờ mãi.‬
‪- (세훈) 드디어?‬ ‪- 소문이 난 거야?‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Quay bọn tôi?‬ ‪- Chờ mãi.‬ ‪Tiếng lành đồn xa rồi.‬
‪(PD)‬ ‪아, 근데 저희가 오늘‬ ‪인원 구성에 제한이 있어서요‬‪Nhưng số khách mời bị giới hạn.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪잘됐다‬‪Nhưng số khách mời bị giới hạn.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Thế lại tốt ấy chứ.‬
‪어, 잘됐네‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Vâng.‬ ‪- Thế lại tốt ấy chứ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 마침 저희가 지금‬ ‪딱 다섯 명 있는데‬‪Ở đây hiện có năm người.‬ ‪- Hay quá.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪- (PD) 아, 그래요?‬ ‪- (재석) 예, 예, 예, 예‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Hay quá.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tuyệt.‬ ‪- Đạo diễn này.‬ ‪- Vâng?‬
‪- (종민) 추, 출연료, 출연료‬ ‪- (재석) 예, 감독님‬‪- Đạo diễn này.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Anh trả thù lao bao nhiêu?‬
‪(재석)‬ ‪저기, 출연료는 어떻게...‬‪Anh trả thù lao bao nhiêu?‬ ‪- Sao anh lại hỏi lén lút như thế?‬ ‪- Thật là.‬
‪(승기)‬ ‪그걸 왜, 그거 스피커폰으로 해야지‬ ‪그거를 왜...‬‪- Sao anh lại hỏi lén lút như thế?‬ ‪- Thật là.‬ ‪Khách mời sẽ là I*ZONE.‬
‪(PD)‬ ‪게스트가 아이즈원이에요‬‪Khách mời sẽ là I*ZONE.‬
‪- 게스트가 아이즈원이라고요?‬ ‪- (종민) 어?‬‪Khách mời là I*ZONE à?‬
‪[매혹적인 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪어, 진짜?‬‪Thật à?‬
‪- 가야지, 그럼, 출연료...‬ ‪- (승기) 근데 우리가 꼭‬‪- Ta nên đi. Rồi thù lao...‬ ‪- Tôi nghĩ chả cần thù lao.‬
‪- 뭐, 돈을 받고 해야 되나, 그런 걸?‬ ‪- (재석) 그러면 예, 예...‬‪- Ta nên đi. Rồi thù lao...‬ ‪- Tôi nghĩ chả cần thù lao.‬ ‪- Được, bọn tôi sẽ đến.‬ ‪- Tiền bạc gì chứ.‬
‪- (종민) 탐정이 뭐, 돈으로 움직이나?‬ ‪- (재석) 갈게요, 갈게요‬‪- Được, bọn tôi sẽ đến.‬ ‪- Tiền bạc gì chứ.‬ ‪Thế cụ thể là sao?‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 아니, 어떻게 된 거예요?‬ ‪- 아니, 아이즈원하고 같이 이렇게‬‪Thế cụ thể là sao?‬ ‪Ta sẽ làm việc với I*ZONE trong một tiếng.‬
‪팀을 이뤄 갖고 한 시간 동안...‬‪Ta sẽ làm việc với I*ZONE trong một tiếng.‬ ‪Rất khó mời họ dự chương trình‬ ‪vì hiện tại họ bận lắm.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 지금 제일 바빠 가지고 지금, 예‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Rất khó mời họ dự chương trình‬ ‪vì hiện tại họ bận lắm.‬
‪섭외가 안 되는 친구들일 텐데‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Rất khó mời họ dự chương trình‬ ‪vì hiện tại họ bận lắm.‬
‪[재석의 탄성]‬‪- Hay quá.‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪좋네요‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Hay quá.‬ ‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Này.‬ ‪- Tôi nói vậy thôi mà.‬
‪- (승기) 야‬ ‪- (세훈) 아니, 왜요?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Này.‬ ‪- Tôi nói vậy thôi mà.‬ ‪Se Jeong và Min Young thì sao?‬
‪- 세정이하고 민영이는‬ ‪- (세훈) 빨리 치고 오면 되죠‬‪Se Jeong và Min Young thì sao?‬ ‪- Làm nhanh thôi.‬ ‪- Làm nhanh vào.‬
‪(승기)‬ ‪빨리 치고 오면 되죠‬ ‪빨리 치고 오면 되죠‬‪- Làm nhanh thôi.‬ ‪- Làm nhanh vào.‬
‪- (재욱) 아, 얘기를 하지 말자고?‬ ‪- 예‬‪Giấu họ à?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[재욱의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪와, 얘 단호한데?‬‪Trời, kiên quyết quá.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪야, 둘이, 야, 둘이 점점 비슷해져‬ ‪[승기가 중얼거린다]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Hai người dần giống nhau rồi đấy.‬ ‪Sehun, anh quyết đoán ghê.‬
‪- 세훈이 너 결단력 있다‬ ‪- (승기) 아니, 아니‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Sehun, anh quyết đoán ghê.‬ ‪- Ý tôi là...‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (재석) 오케이, 그러면 전체적으로‬ ‪- (종민) 오케이, 네‬‪- Ý tôi là...‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Mau...‬ ‪- Không, tôi nghĩ ta nên gọi họ.‬
‪아니야, 난 연락해야지‬‪- Mau...‬ ‪- Không, tôi nghĩ ta nên gọi họ.‬
‪[사람들의 야유]‬‪- Đừng vậy mà.‬ ‪- Đừng gọi.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 아, 형만 빠지면 어떡해요, 괜히...‬ ‪- 하지 마, 좀, 아이‬‪- Đừng vậy mà.‬ ‪- Đừng gọi.‬
‪(재욱)‬ ‪그럼 너희는 가서 퀴즈 쇼를 하고 와‬ ‪난 여기 기다리고 있을게‬‪- Đừng vậy mà.‬ ‪- Đừng gọi.‬ ‪Vậy thì các anh đi đi, tôi chờ ở đây.‬ ‪- Được.‬ ‪- Được.‬
‪- 오케이, 그럼 네 명...‬ ‪- (세훈) 오케이‬‪- Được.‬ ‪- Được.‬ ‪Nghe được đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재욱)‬ ‪어디, 야...‬‪Nghe được đấy.‬ ‪- Trường quay ở đâu?‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪아니, 어디인데?‬‪- Trường quay ở đâu?‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪Anh hỏi làm gì?‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- '어디인데'는 왜 물어봐요?‬ ‪- 여기 근처 스튜디오인 것 같은데‬‪Anh hỏi làm gì?‬ ‪- Tôi nghĩ là gần đây.‬ ‪- Vậy ư?‬
‪(재욱)‬ ‪아, 그래?‬‪- Tôi nghĩ là gần đây.‬ ‪- Vậy ư?‬ ‪TẬP 8‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 촬영 중인가?‬‪Đang quay à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪아닌가? 아닌데‬‪Không phải ư?‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Phải thử lại đi.‬
‪안녕하십니까?‬ ‪'아주 궁금한 추리 쇼'의 김환입니다‬‪Xin chào, các bạn đang xem‬ ‪Thám tử hiếu kỳ‎.‬ ‪Tôi rất vui được quay trở lại với...‬
‪(재석)‬ ‪아유, 아유, 아유...‬‪- Đạo diễn phải không?‬ ‪- Chào.‬
‪[승기가 인사한다]‬ ‪- (재석) 연락 주신 PD님이세요?‬ ‪- (PD) 네, 네, 맞습니다‬‪- Đạo diễn phải không?‬ ‪- Chào.‬ ‪Hân hạnh.‬
‪(재석)‬ ‪저희 오늘 저기, 탐정단들‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Tôi rất trông chờ đấy.‬
‪(PD와 재석)‬ ‪- 잘 좀 부탁드리겠습니다‬ ‪- 오늘 뭐, 저희가 하면 되는 건가요?‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Tôi rất trông chờ đấy.‬ ‪- Hôm nay cần làm gì?‬ ‪- À...‬ ‪- Chúng tôi sẽ giải thích sớm.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (PD) 네, 가서 계시면...‬ ‪- (재석) 아, 예, 예, 알겠습니다‬‪- Chúng tôi sẽ giải thích sớm.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 예, 고맙습니다‬ ‪- (PD) 예‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Không có gì.‬ ‪- Lối này.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (PD) 이쪽으로 들어가시면‬ ‪- (재석) 아, 예, 예‬‪- Lối này.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기 김환 씨‬‪- Anh Kim Hwan.‬ ‪- Các anh đến rồi.‬
‪- (김환) 아, 예, 오셨습니까? 아, 예‬ ‪- (재석) 아이고, 오랜만에 뵙네‬‪- Anh Kim Hwan.‬ ‪- Các anh đến rồi.‬ ‪- Đã lâu không gặp.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 아, 특별 게스트가 여러분들이군요‬ ‪- (재석) 예, 예‬‪- Các anh là khách mời?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hân hạnh.‬ ‪- Có một thành viên mới.‬
‪(재석)‬ ‪그때는 이제 못 봤던 우리 탐정단‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪- Hân hạnh.‬ ‪- Có một thành viên mới.‬
‪(김환과 승기)‬ ‪- 아, 예, 반갑습니다‬ ‪- 예, 안녕하세요, 이승기 탐정입니다‬‪- Hân hạnh.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Tôi là Lee Seung Gi.‬
‪(승기)‬ ‪이승기 탐정입니다, 예‬‪- Chào.‬ ‪- Tôi là Lee Seung Gi.‬ ‪Các anh sẽ phá án cho chúng tôi.‬
‪(김환)‬ ‪어쨌든 오늘 추리를 또 풀어 주실 텐데‬‪Các anh sẽ phá án cho chúng tôi.‬ ‪Cứ thoải mái và tìm bảng tên của mình.‬
‪편안한 자리에‬ ‪자신의 이름표가 있습니다‬‪Cứ thoải mái và tìm bảng tên của mình.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪거기에 맞춰서 앉아 주시면 되겠습니다‬‪Cứ thoải mái và tìm bảng tên của mình.‬ ‪- Chỗ ngồi đã được xếp.‬ ‪- Chỗ ngồi cố định.‬
‪(승기)‬ ‪짝이 다 정해져 계시네‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Chỗ ngồi đã được xếp.‬ ‪- Chỗ ngồi cố định.‬ ‪I*ZONE, THÁM TỬ, I*ZONE‬
‪(재욱)‬ ‪아, 이게 우리끼리 앉는 게 아니네?‬‪Hình như ta khác đội.‬
‪[설레는 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪CÁC THÁM TỬ NAM RẤT VUI‬
‪(김환)‬ ‪보시면 알겠지만‬ ‪지금 그렇게 앉는 자리가‬‪Như đã thấy,‬ ‪các anh được phân vào đội khác nhau.‬
‪하나의 팀이 되는...‬‪Như đã thấy,‬ ‪các anh được phân vào đội khác nhau.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[웃음]‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Anh bị sao vậy?‬ ‪- Vậy ra đây là...‬
‪너 왜 이렇게 좋아해?‬‪- Anh bị sao vậy?‬ ‪- Vậy ra đây là...‬
‪오늘 유독 오 탐정이 조금‬‪Hôm nay thám tử Oh có vẻ rất nhiệt tình.‬
‪의욕이 넘치는 것 같습니다‬ ‪저기, 유 탐정님‬‪Hôm nay thám tử Oh có vẻ rất nhiệt tình.‬
‪아이, 나 세훈이‬ ‪이렇게 많이 웃는 거 처음 보네‬‪Hôm nay thám tử Oh có vẻ rất nhiệt tình.‬ ‪Tôi chưa thấy‬ ‪Sehun cười nhiều thế bao giờ.‬ ‪Trời, lúc nào tôi cũng cười mà.‬
‪아이, 형, 저 원래 해맑습니다‬‪Trời, lúc nào tôi cũng cười mà.‬
‪(김환)‬ ‪아유, 어서 오십시오, 아이즈원 여러분‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào mừng.‬
‪[함께 인사한다]‬ ‪[매혹적인 음악]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(채연)‬ ‪안녕하세요‬‪- Trời.‬ ‪- Chào mọi người.‬
‪- (승기) 어, 되게 익숙한 분들이네‬ ‪- (재석) 아, 여기‬‪- Họ trông quen quá.‬ ‪- Tôi thấy nhiều người quen quá.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 익숙한 분들 진짜 많으시네‬ ‪- 예, 아, 익숙한 분들 많으시네‬‪- Họ trông quen quá.‬ ‪- Tôi thấy nhiều người quen quá.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Các cô phải tìm bảng tên‬
‪(김환)‬ ‪본인의 이름표가 적혀 있습니다‬ ‪그 자리에 앉으시면 되겠습니다‬‪- Phải.‬ ‪- Các cô phải tìm bảng tên‬ ‪và ngồi vào chỗ ghi tên mình.‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데 이게 저, TV에서만 뵙다가‬‪và ngồi vào chỗ ghi tên mình.‬ ‪Tôi mới thấy họ trên TV.‬ ‪Được gặp ngoài đời thích thật.‬
‪아, 이렇게 뵈니까 진짜, 이야‬‪Tôi mới thấy họ trên TV.‬ ‪Được gặp ngoài đời thích thật.‬
‪- (채연) 안녕하세요‬ ‪- (재석) 아, 반갑습니다‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪Xin chào.‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪- 안녕하세요, 안녕하세요, 안녕하세요‬ ‪- 우리 혜원 양‬‪Xin chào.‬ ‪Hyewon.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪예‬‪Đây là ghế của Wonyoung.‬
‪- (재석) 야, 여기‬ ‪- (승기) 원영 씨가 여기 앉고‬‪Đây là ghế của Wonyoung.‬ ‪Ở đây.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ở đây.‬
‪- 아이, 갑자기 긴장하고 그래?‬ ‪- (재석) 저희들은 저기‬‪Sao tự dưng anh hồi hộp thế?‬ ‪Chúng tôi vẫn chưa tự giới thiệu.‬ ‪Chúng tôi là thám tử.‬
‪(재석)‬ ‪잠시 소개가 늦었는데‬‪Chúng tôi vẫn chưa tự giới thiệu.‬ ‪Chúng tôi là thám tử.‬
‪(재석과 재욱)‬ ‪- 저희들은 저, 탐정단, 탐정들입니다‬ ‪- 탐정이에요‬‪Chúng tôi vẫn chưa tự giới thiệu.‬ ‪Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[아이즈원의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪탐정이에요, 탐정‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪- (승기) 전문적인, 어떤 추리만 하는‬ ‪- (재석) 예, 예‬‪- Chúng tôi là thám tử.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- Dân chuyên nghiệp đây.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (재석) 앉을까요? 아, 예, 예‬ ‪- (김환) 앉으시면 됩니다‬‪- Ta ngồi nhé?‬ ‪- Ngồi nào.‬ ‪- Anh là ai nhỉ?‬ ‪- Đến chào hỏi à?‬
‪- (승기) 아, 예, 누구, 누구?‬ ‪- (김환) 자, 뭐, 인사와‬‪- Anh là ai nhỉ?‬ ‪- Đến chào hỏi à?‬
‪(세진)‬ ‪예, 아이즈원 매니저‬ ‪이세진이라고 합니다‬‪Tôi là quản lý của I*ZONE, Lee Se Jin.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪- (승기) 안녕하세요, 안녕하세요‬ ‪- (세진) 반갑습니다‬‪Tôi là quản lý của I*ZONE, Lee Se Jin.‬ ‪- Hân hạnh.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪Cảm ơn. Mong các anh yêu thương họ.‬
‪(세진)‬ ‪감사합니다, 저기, 우리 아이즈원 좀‬ ‪많이 사랑해 주시고‬‪Cảm ơn. Mong các anh yêu thương họ.‬ ‪- Dĩ nhiên ạ.‬ ‪- Chúng tôi vốn đã yêu rồi.‬
‪- (재석) 아, 예, 예, 예‬ ‪- (종민) 원래 사랑하고 있어요‬‪- Dĩ nhiên ạ.‬ ‪- Chúng tôi vốn đã yêu rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Dĩ nhiên ạ.‬ ‪- Chúng tôi vốn đã yêu rồi.‬
‪사랑 전문입니다, 저희가, 사랑 전문‬‪Bọn tôi là chuyên gia yêu thương đấy.‬
‪- (승기) 사랑하는 거 전문이에요, 예‬ ‪- (재석) 걱정 안 하셔도 됩니다‬‪- Giỏi yêu người khác lắm.‬ ‪- Đừng lo.‬
‪(PD)‬ ‪자, 슛 들어가겠습니다‬‪Ta bắt đầu quay nhé.‬
‪- (김환) 아, 예, 알겠습니다‬ ‪- (재석) 바로 녹화가 들어가나요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Bắt đầu ngay à?‬
‪- (김환) 네, 바로 들어갑니다‬ ‪- (승기) 어유, 이거 뭐‬‪- Vâng.‬ ‪- Bắt đầu ngay à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Quay luôn rồi sao?‬
‪(PD)‬ ‪하이, 큐!‬‪- Vâng.‬ ‪- Quay luôn rồi sao?‬ ‪Chuẩn bị, bắt đầu.‬
‪(종민)‬ ‪바로 들어가요? 뭐야, 바로 들어가?‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Chưa gì đã quay à?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(김환)‬ ‪네, '아주 궁금한 추리 쇼'의‬ ‪김환입니다‬‪Xin chào, tôi là Kim Hwan,‬ MC của‎ Thám tử hiếu kỳ.
‪오늘은 특별하게 발로 뛰는 추리 쇼를‬ ‪준비를 해 봤습니다‬‪Hôm nay là một tập đặc biệt‬ ‪mà các khách mời‬ phải đi thực địa để phá án.
‪[사람들의 탄성]‬‪mà các khách mời‬ phải đi thực địa để phá án. ‪Mọi thứ quanh họ đều có thể là manh mối,‬ ngay cả lúc này.
‪지금 이 순간에도 당신의 모든 것이‬ ‪단서가 될 수 있다‬‪Mọi thứ quanh họ đều có thể là manh mối,‬ ngay cả lúc này. ‪Khách mời hôm nay‬ là một đội thám tử. Chào mừng.
‪스페셜 게스트‬ ‪탐정단 여러분입니다, 반갑습니다‬‪Khách mời hôm nay‬ là một đội thám tử. Chào mừng.
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(유진)‬ ‪반갑습니다‬‪- Hân hạnh.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[함께 인사한다]‬‪- Hân hạnh.‬ ‪- Hân hạnh.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Hân hạnh.‬
‪반갑습니다‬‪- Chào.‬ ‪- Hân hạnh.‬ ‪Và tôi xin giới thiệu‬ ‪nhóm khách mời tiếp theo.‬
‪(김환)‬ ‪자, 그리고 오늘의 또 다른‬‪Và tôi xin giới thiệu‬ ‪nhóm khách mời tiếp theo.‬
‪스페셜 게스트분들을‬ ‪모시도록 하겠습니다‬‪Và tôi xin giới thiệu‬ ‪nhóm khách mời tiếp theo.‬ ‪I*ZONE, nhóm nhạc mới toàn cầu xuất sắc.‬ ‪Xin chào mừng.‬
‪글로벌 슈퍼 루키‬ ‪아이즈원입니다, 반갑습니다‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪I*ZONE, nhóm nhạc mới toàn cầu xuất sắc.‬ ‪Xin chào mừng.‬
‪(승기)‬ ‪아이즈원, 아이즈원‬‪I*ZONE.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪♪ La, La, La, La Vie en Rose ♪‬‪La la la la vie en rose‬
‪[아이즈원의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 정말‬‪Thật tình!‬
‪정말 여기 또, 이야, 아이즈원, 아...‬ ‪[발랄한 음악]‬‪I*ZONE đúng là độc nhất vô nhị.‬ ‪Nhưng hiện tại,‬ ‪hai thành viên của I*ZONE đang vắng mặt.‬
‪(김환)‬ ‪근데 어, 아이즈원 멤버‬ ‪두 분이 안 보입니다‬‪Nhưng hiện tại,‬ ‪hai thành viên của I*ZONE đang vắng mặt.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (종민) 어, 그렇네?‬‪Nhưng hiện tại,‬ ‪hai thành viên của I*ZONE đang vắng mặt.‬ ‪Đúng rồi.‬ ‪- Sao thế nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (재석) 어, 저기, 진짜 그러시네?‬ ‪- (김환) 어떻게 된 거죠?‬‪- Sao thế nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(원영)‬ ‪아, 은비 언니랑 나코 언니는‬ ‪스케줄 있다고 먼저 갔어요‬‪Eunbi và Nako đã rời đi trước‬ ‪vì họ bận lịch khác.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪- (승기) 먼저 갔...‬ ‪- (원영) 네‬‪Eunbi và Nako đã rời đi trước‬ ‪vì họ bận lịch khác.‬ ‪- Họ đi rồi?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Hãy xem vụ án hôm nay là gì nhé.‬
‪(김환)‬ ‪알겠습니다‬ ‪자, 그럼 바로 사건에 대해서‬‪- Được rồi.‬ ‪- Hãy xem vụ án hôm nay là gì nhé.‬
‪- (김환) 알아보도록 하겠습니다‬ ‪- (재석) 알겠습니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Hãy xem vụ án hôm nay là gì nhé.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Vụ án hôm nay bắt đầu‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪자, 이번 사건은 오늘 아침 일곱 시에‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vụ án hôm nay bắt đầu‬ ‪bằng băng ghi âm một cuộc điện thoại‬ ‪- mà chủ tịch công ty của I*ZONE...‬ ‪- Chủ tịch?‬
‪아이즈원 회사 사장님의‬‪- mà chủ tịch công ty của I*ZONE...‬ ‪- Chủ tịch?‬
‪- 사장님?‬ ‪- (김환) 통화 녹음본부터‬‪- mà chủ tịch công ty của I*ZONE...‬ ‪- Chủ tịch?‬ ‪...nhận được lúc 7 giờ sáng hôm nay.‬ ‪Xin mời lắng nghe.‬
‪시작이 되겠습니다, 확인해 보시죠‬‪...nhận được lúc 7 giờ sáng hôm nay.‬ ‪Xin mời lắng nghe.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬ ‪(남자)‬‪Alô.‬ ‪Anh là chủ tịch‬ công ty quản lý của I*ZONE phải không?
‪(남자)‬‪Anh là chủ tịch‬ công ty quản lý của I*ZONE phải không? ‪Vâng, xin hỏi ai đang gọi thế?‬
‪(녹음 속 사장1)‬‪Vâng, xin hỏi ai đang gọi thế?‬
‪(남자)‬‪Tôi đang giữ Eunbi và Nako.‬
‪[놀란 신음]‬ ‪(녹음 속 사장1)‬‪Tôi đang giữ Eunbi và Nako.‬ ‪Gì cơ?‬ ‪Anh nghĩ anh có thể tìm ra‬ Eunbi và Nako đang ở đâu không?
‪(남자)‬‪Anh nghĩ anh có thể tìm ra‬ Eunbi và Nako đang ở đâu không?
‪(남자)‬‪Đồng hồ đang chạy, ngay cả lúc này đấy.‬
‪(남자)‬‪Anh phải tìm ra họ‬ trước khi họ có mệnh hệ gì.
‪[통화 종료음]‬ ‪(녹음 속 사장1)‬‪- Alô?‬ ‪- Gì đây?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪- Alô?‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Alô?‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(녹음 속 사장1)‬ ‪여보세요, 여보세요?‬ ‪[종민의 놀란 탄성]‬‪- Alô?‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Alô?‬ ‪- Họ bị bắt cóc à?‬
‪- 납치된 거야?‬ ‪- (원영) 뭐야?‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Alô?‬ ‪- Họ bị bắt cóc à?‬ ‪Không thể nào.‬
‪(종민)‬ ‪아닌데?‬‪Không thể nào.‬ ‪HỌ BỊ BẮT CÓC SAO?‬
‪- 아, 이게 이제 쇼니까‬ ‪- (종민) 아, 쇼니까...‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Kịch bản chương trình thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 아, 그런 거죠?‬ ‪- (김환) 맞습니다‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- À, phải.‬ ‪Trời, cứ như thật.‬
‪(승기)‬ ‪아유, 아, 이 쇼 리얼하네‬‪Trời, cứ như thật.‬
‪(재석)‬ ‪멤버들도 모르셨구나? 예, 예, 예‬ ‪[아이즈원이 호응한다]‬‪Trời, cứ như thật.‬ ‪Chắc là các cô không biết.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (김환) 맞습니다‬ ‪- 깜짝 놀랐어, 와‬‪- Vâng.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Tôi giật cả mình.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 쇼가 리얼하네‬‪- Tôi giật cả mình.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Cứ như thật.‬ ‪- Thật quá.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 야, 쇼가 리얼하네, 어유, 쫄깃한데?‬ ‪- 멤버들도 전혀 모르고 하네‬‪- Cứ như thật.‬ ‪- Thật quá.‬ ‪- Các thành viên khác cũng không biết.‬ ‪- Họ nói bận việc khác.‬
‪(종민)‬ ‪스케줄 갔다 그래 가지고‬‪- Các thành viên khác cũng không biết.‬ ‪- Họ nói bận việc khác.‬ ‪Họ đang ở cùng nhân viên chương trình,‬
‪두 멤버 역시‬ ‪뭐, 저희 제작진하고 함께 있는 거니까‬‪Họ đang ở cùng nhân viên chương trình,‬
‪- 너무 걱정하지 않으셔도 되고‬ ‪- (재석) 아, 그렇죠?‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- nên xin đừng lo.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(김환)‬ ‪자, 의뢰인은 이 사건을 의뢰하면서‬‪Khi yêu cầu ta giải đáp vụ án này,‬
‪두 멤버들의‬ ‪동선과 스케줄을 파악을 해서‬‪Khi yêu cầu ta giải đáp vụ án này,‬ ‪khách hàng có đưa ra vài manh mối‬ ‪để giúp ta bằng cách‬
‪몇 가지 단서를 보내왔습니다‬‪khách hàng có đưa ra vài manh mối‬ ‪để giúp ta bằng cách‬ ‪nắm bắt địa điểm và lịch trình của họ.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪nắm bắt địa điểm và lịch trình của họ.‬
‪함께 보시죠‬‪Mời mọi người xem.‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬ ‪뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Như mọi người thấy,‬
‪(김환)‬ ‪자, 이렇게‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Như mọi người thấy,‬
‪(김환과 종민)‬ ‪- 열여덟 장의 단서 카드가 나왔습니다‬ ‪- 어?‬‪có 18 thẻ manh mối.‬
‪(김환)‬ ‪이 중에 범인 한 명‬‪Trong số đó,‬ có một thẻ hung thủ, một thẻ địa điểm,
‪납치 장소 한 곳‬‪Trong số đó,‬ có một thẻ hung thủ, một thẻ địa điểm,
‪납치에 쓰인 도구 한 개가‬‪và một thẻ công cụ‬
‪아이즈원 납치 사건의‬ ‪전말이 되겠습니다‬‪sẽ giúp mọi người biết‬ ‪toàn bộ sự việc lúc họ bị bắt cóc.‬
‪[탄성]‬‪Tôi sẽ lấy ví dụ ngẫu nhiên.‬
‪자, 랜덤으로 예를‬ ‪제가 하나 보여 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ lấy ví dụ ngẫu nhiên.‬
‪- (재석) 야, 궁금한데?‬ ‪- (종민) 어떻게요?‬‪- Tò mò quá.‬ ‪- Thế nào?‬
‪(김환)‬ ‪경호원이‬‪- Tò mò quá.‬ ‪- Thế nào?‬ ‪Một nhân viên an ninh‬
‪상담실에서‬‪bắt cóc họ...‬ ‪PHÒNG TƯ VẤN‬
‪마스크로 신분을 숨긴 채‬‪...bằng cách đeo mặt nạ che mặt‬
‪두 사람을 납치했다‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪...bằng cách đeo mặt nạ che mặt‬ ‪phòng tư vấn tâm lý. Vậy đấy.‬
‪풀이가 되는 겁니다‬‪phòng tư vấn tâm lý. Vậy đấy.‬ ‪Ba mươi sáu thẻ này‬
‪(김환)‬ ‪카드 서른여섯 장으로‬ ‪각각의 세 장소에 흩뿌려져 있습니다‬‪Ba mươi sáu thẻ này‬ ‪nằm rải rác ở ba địa điểm khác nhau.‬ ‪Mọi người phải đến từng địa điểm‬
‪각 장소에 직접 가셔서‬ ‪범행에 있었던 단서를 수집하고요‬‪Mọi người phải đến từng địa điểm‬ ‪để thu thập các manh mối của vụ án.‬
‪그곳에서 여섯 장의 카드를‬ ‪가져올 수 있는 겁니다‬‪Và từ đó,‬ ‪mọi người có thể thu được sáu thẻ.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Và từ đó,‬ ‪mọi người có thể thu được sáu thẻ.‬
‪(재욱)‬ ‪그중에 정답이 될 수 있는 세 장을‬ ‪우리가 이제‬‪Việc của chúng tôi là tìm ra ba thẻ‬ ‪giúp chúng tôi có đáp án đúng?‬
‪또 추리를 해야 되는 겁니까?‬‪Việc của chúng tôi là tìm ra ba thẻ‬ ‪giúp chúng tôi có đáp án đúng?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(김환)‬ ‪맞습니다‬ ‪[재욱의 탄성]‬‪Đúng vậy.‬
‪- (재석) 저기, 김종민 탐정‬ ‪- (종민) 예, 예‬‪- Này, thám tử Kim.‬ ‪- Gì?‬
‪(재석)‬ ‪전혀 모르는...‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Có vẻ anh chưa hiểu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 저기 친목 도모는 조금‬‪Có vẻ anh chưa hiểu.‬ ‪Vào lúc này‬ ‪không phải nên ngăn anh ta giao lưu sao?‬
‪배제해 주셔야 되는 거 아닙니까?‬‪Vào lúc này‬ ‪không phải nên ngăn anh ta giao lưu sao?‬ ‪Cái gì họ cũng nghe.‬
‪(종민)‬ ‪우리, 우리 동생들이‬ ‪다 지금 알아 놨습니다‬‪Cái gì họ cũng nghe.‬
‪(김환)‬ ‪자, 그럼 이제 각 팀이 가야 할‬ ‪장소들을 정해 보도록 하겠습니다‬‪Cái gì họ cũng nghe.‬ ‪Hãy phân công đội nào đi đâu nhé.‬
‪장소를 공개해 드리도록 하겠습니다‬‪- Tôi sẽ tiết lộ địa điểm.‬ ‪- Được.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪상담소에서 납치당하는 거는‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪họ bị bắt cóc ở phòng tư vấn.‬
‪좀 아닌 것 같고‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪họ bị bắt cóc ở phòng tư vấn.‬ ‪Ta nên đến phòng tư vấn tâm lý vì...‬
‪- (재욱) 심리 상담소를 가지, 왜냐면‬ ‪- (예나) 네‬‪Ta nên đến phòng tư vấn tâm lý vì...‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪(재욱)‬ ‪그건 가면서 얘기해 줄게‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Tôi sẽ nói trên đường.‬ ‪RẤT NHẬP TÂM‬
‪(김환)‬ ‪알겠습니다, 자, 그럼 지금부터‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Được rồi.‬ ‪Giờ thì mọi người có thể bắt đầu‬ ‪đến nơi đã chọn.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪여러분이 선택한 장소로‬ ‪출발해 주시기 바랍니다‬‪Giờ thì mọi người có thể bắt đầu‬ ‪đến nơi đã chọn.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 갈까요?‬ ‪- 오케이, 출발하시죠, 출발, 출발‬‪- Ta đi nhé?‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- May mắn nhé.‬
‪(종민)‬ ‪파이팅!‬ ‪[저마다 '파이팅'을 외친다]‬‪- Đi nào.‬ ‪- May mắn nhé.‬ ‪- Cố lên.‬ - Cố lên. ‪KÝ TÚC XÁ: 14‬ ‪PHÒNG TƯ VẤN: 8‬
‪- (재석) 갑니다‬ ‪- 출발‬ ‪[사쿠라의 탄성]‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đi nào.‬
‪- (재석) 너무 걱정 마시고‬ ‪- (채연) 네‬‪- Đừng lo quá.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi là thám tử chuyên nghiệp.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 제가 또 베테랑 탐정이기 때문에‬ ‪- (채연) 아, 네‬‪- Tôi là thám tử chuyên nghiệp.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi sẽ cho các cô thấy‬
‪(재석)‬ ‪오늘 추리가 과연 무엇인가를‬‪Tôi sẽ cho các cô thấy‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪예, 우리 채연 씨‬‪Tôi sẽ cho các cô thấy‬ ‪phá án thật sự là thế nào.‬
‪그리고 사쿠라 씨에게 보여 드릴게요‬‪phá án thật sự là thế nào.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪아, 우리 저, 사쿠라 씨에게도‬‪phá án thật sự là thế nào.‬ ‪- Mong là hôm nay cô Sakura sẽ nói nhiều.‬ ‪- Vâng.‬
‪예, 토크 오네가이시마스‬ ‪부탁드려요‬‪- Mong là hôm nay cô Sakura sẽ nói nhiều.‬ ‪- Vâng.‬
‪익스플레인 오네가이시마스‬‪- Mong là hôm nay cô Sakura sẽ nói nhiều.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Giải thích thật nhiều nhé.‬
‪그럼 어쨌든 이제 우리가‬ ‪한 팀으로서 오늘‬‪Hôm nay, ta phải đoàn kết để phá án.‬
‪추리를 이제 풀어야 되니까‬‪Hôm nay, ta phải đoàn kết để phá án.‬ ‪Vậy nên tôi nói chuyện thoải mái‬ ‪với các cô được không?‬
‪(승기)‬ ‪어, 제가 말을 좀 이제‬ ‪편하게 좀 해도 될지‬‪Vậy nên tôi nói chuyện thoải mái‬ ‪với các cô được không?‬
‪아, 네, 네, 당연하죠, 네‬‪Vậy nên tôi nói chuyện thoải mái‬ ‪với các cô được không?‬ ‪Dĩ nhiên ạ.‬
‪(승기)‬ ‪어, 오늘 말을 그럼 좀 편하게 할게요‬‪Dĩ nhiên ạ.‬ ‪- Tôi sẽ nói chuyện thoải mái nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민주) 네, 네‬ ‪- (히토미) 네‬‪- Tôi sẽ nói chuyện thoải mái nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민과 유진)‬ ‪- 내가 에이스라고 봐야지, 저 팀에서‬ ‪- 아, 에이스‬‪- Tôi là thám tử giỏi nhất đấy.‬ ‪- Ra thế.‬
‪(종민)‬ ‪'팀 진짜 잘 먹었다'‬ ‪뭐, 이렇게 얘기하고 싶어‬‪Các cô rất may mới có tôi trong đội.‬ ‪- Chúng tôi cũng là những người giỏi nhất.‬ ‪- Đúng.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪사실 저희가 또‬ ‪저희 팀의 에이스거든요‬‪- Chúng tôi cũng là những người giỏi nhất.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (혜원) 맞아요‬ ‪- (유진) 센스가 좀 있는‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Chúng tôi cũng là những người giỏi nhất.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Bọn tôi nhanh trí lắm.‬
‪(혜원)‬ ‪저희가 똑똑이들이거든요‬‪Bọn tôi nhanh trí lắm.‬ ‪- Bọn tôi rất giỏi.‬ ‪- Trời.‬
‪(원영)‬ ‪약간 탐정분들 중에서 에이스이신가요?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Anh có phải thám tử hạng nhất không?‬
‪- (채원) 아, 에이스인가요?‬ ‪- (세훈) 아, 에이스에 속하죠‬‪- Phải không ạ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[원영의 웃음]‬ ‪- (채원) 아...‬ ‪- (세훈) 에이스에 속하죠‬‪- Phải không ạ?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Hạng nhất đấy.‬
‪- (세훈) 몇 명이 조금 그렇긴 한데‬ ‪- (채원) 네‬ ‪[원영의 탄성]‬‪Có vài người hơi ngốc.‬ ‪Nhưng tôi sẽ không nói tên cụ thể.‬
‪(세훈)‬ ‪누군지는 얘기 안 할게요‬‪Nhưng tôi sẽ không nói tên cụ thể.‬
‪- 왠지 알 것 같기도‬ ‪- (채원) 누군지 알 것 같기도‬‪- Chắc tôi biết ai rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nhìn là biết.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈)‬ ‪얼굴만 보면 알겠죠?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Nhìn là biết.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (유진) 아, 에이스의 조합‬ ‪- (종민) 에이스, 에이스, 어, 좋네‬‪Đội ta toàn người giỏi nhất.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(민주)‬ ‪뭔가 느낌이 좋아요‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Hôm nay tôi có linh cảm tốt.‬
‪어, 이 노란 차‬ ‪눈에 엄청 띄는데, 이거?‬‪Cái xe vàng đó nổi bật quá.‬
‪- (민주) 수상하네요‬ ‪- (승기) 어?‬ ‪[민주의 웃음]‬‪Có vẻ đáng nghi.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪어?‬‪Là I*ZONE kìa.‬
‪(세정)‬ ‪아이즈원이다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Là I*ZONE kìa.‬
‪[민주의 놀란 탄성]‬ ‪- (승기) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (세정) 승기 오빠‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Seung Gi.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 아니, 표정이 그렇게 밝다고요?‬ ‪- 뭐 해?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Seung Gi.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Anh rạng rỡ quá.‬ ‪- Chuyện gì đây?‬ ‪- Ý cô là sao?‬
‪- (민영) 뭐 해?‬ ‪- 아니, 뭐가 밝아?‬‪- Chuyện gì đây?‬ ‪- Ý cô là sao?‬
‪(세정과 승기)‬ ‪- '탐정 이승기'는 왜 달고 있는 거야?‬ ‪- 우리 지금‬‪- Chuyện gì đây?‬ ‪- Ý cô là sao?‬ ‪- Sao anh lại đeo bảng tên?‬ ‪- Bọn tôi đang bàn vụ án.‬
‪(승기)‬ ‪심각한 사건 얘기하고 있었어‬‪- Sao anh lại đeo bảng tên?‬ ‪- Bọn tôi đang bàn vụ án.‬ ‪Hai cô đi đâu đấy?‬
‪아니, 지금 어디 가는 거야?‬‪Hai cô đi đâu đấy?‬ ‪Hôm qua anh có thế này đâu.‬
‪(민영)‬ ‪나 어제 괴롭힐 때 표정이 아닌데?‬‪Hôm qua anh có thế này đâu.‬
‪(승기와 세정)‬ ‪- 아니, 우리 아까 저, 미안해서‬ ‪- 언니, 언니, 저 이름표 봐요‬‪Thật ra tôi đang áy náy chuyện đó‬
‪(승기)‬ ‪오늘 어떻게 되나‬ ‪엄청 걱정하고 있었어, 지금‬‪- và thấy lo cho hai cô đấy.‬ ‪- Xem bảng tên kìa.‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪그렇지 않아도‬ ‪계속 그 얘기 하고 있었잖아, 우리‬‪- và thấy lo cho hai cô đấy.‬ ‪- Xem bảng tên kìa.‬ ‪Đúng không? Ta vừa nói chuyện đó nhỉ?‬ ‪- Bọn tôi rất lo cho hai cô.‬ ‪- Bảng tên là sao?‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 여자 탐정들 어떻게 됐을까...‬ ‪- 어머, 이름표 그건 뭐야?‬‪- Bọn tôi rất lo cho hai cô.‬ ‪- Bảng tên là sao?‬
‪(세정)‬ ‪저기요, 이름표 그거 뭐예요?‬‪- Bọn tôi rất lo cho hai cô.‬ ‪- Bảng tên là sao?‬ ‪- Sao lại phải đeo?‬ ‪- Anh đi xem mắt à?‬
‪(민영)‬ ‪아, 소개팅하다 오셨어요?‬‪- Sao lại phải đeo?‬ ‪- Anh đi xem mắt à?‬
‪아니, 그게 아니라‬‪Trời đất, không.‬ ‪- Tôi lo lắm đấy.‬ ‪- Hẳn là đi xem mắt.‬
‪- 걱정하고 있었다니까‬ ‪- (민영) 아니, 소개팅했네, 탐정‬‪- Tôi lo lắm đấy.‬ ‪- Hẳn là đi xem mắt.‬
‪(승기와 민영)‬ ‪- 아니, 어디 가요? 근데 어디 가?‬ ‪- 아무튼 다음에 봐요‬‪- Anh đi đâu đấy?‬ ‪- Chào.‬ ‪- Chào. Gọi sau nhé.‬ ‪- Chào.‬
‪- 이따 봐요, 연락해‬ ‪- (민영) 이따 봬요‬‪- Chào. Gọi sau nhé.‬ ‪- Chào.‬
‪이럴 줄 알았다니까‬‪Biết ngay mà.‬
‪아니, 표정이 저렇게 좋다고?‬‪Trông anh ta háo hức lắm.‬
‪야, 입이 귀에 걸렸네, 걸렸어‬ ‪[민영의 탄성]‬‪Cười toét cả miệng.‬
‪(세정)‬ ‪'탐정 이승기'라고 이렇게 달고‬‪Còn đeo bảng tên‬ ‪ghi "Thám tử Lee Seung Gi".‬
‪(민영)‬ ‪와, 소개팅하다 오셨나 봐‬‪Còn đeo bảng tên‬ ‪ghi "Thám tử Lee Seung Gi".‬ ‪Chắc là đi xem mắt rồi.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(유진)‬ ‪저희 연습실에 오신 걸 환영합니다‬‪Chào mừng đến phòng tập nhảy.‬ ‪PHÒNG TẬP CỦA I*ZONE, SEOUL‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪PHÒNG TẬP CỦA I*ZONE, SEOUL‬
‪이건 뭐야, 뭐야?‬‪Ta đang ở đâu?‬
‪(유진)‬ ‪저희 연습실입니다‬‪Phòng tập của chúng tôi đây.‬ ‪- Gì kia?‬ ‪- Đây à?‬
‪- (혜원) 여기야?‬ ‪- (종민) 뭐야, 이거?‬‪- Gì kia?‬ ‪- Đây à?‬
‪(종민)‬ ‪이거 뭐 누르는 거 같은데, 그렇지?‬‪Chắc là cần bấm nút nhỉ?‬ ‪Tôi nghĩ, khi bấm nút sẽ có gì đó bắn ra.‬
‪이걸 눌렀을 때 이 위에서 뭔가가‬ ‪터져 나오지 않을까‬‪Tôi nghĩ, khi bấm nút sẽ có gì đó bắn ra.‬
‪[유진과 혜원의 탄성]‬
‪(유진)‬ ‪아, 이게, 아, 이거 잠깐만‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Khoan đã.‬
‪- (혜원) 이거 뭐야?‬ ‪- (종민) 어?‬‪Gì đây?‬
‪(유진)‬ ‪어머, 잠시만, 이...‬ ‪[혜원의 탄성]‬‪Gì đây?‬ ‪Chờ đã, đây là...‬
‪- (종민) 아, 이런 추리 좋아‬ ‪- (유진) 물? 이런 추리‬‪Chờ đã, đây là...‬ ‪- Cô giỏi lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민)‬ ‪다 봐 봐, 다 여기 한번 봐 봐‬ ‪[혜원이 중얼거린다]‬‪- Cô giỏi lắm.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nhìn xung quanh đi.‬ ‪- Đây là phẩm chất cơ bản của thám tử.‬ ‪- Nước.‬
‪- (유진) 탐정의 기본자세죠, 물‬ ‪- (혜원) 여기도 물, 물‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Đây là phẩm chất cơ bản của thám tử.‬ ‪- Nước.‬
‪(종민과 유진)‬ ‪- 감각적으로, 여기 물이 너무 많아‬ ‪- 물이 많아요, 물‬‪- Dựa vào linh cảm.‬ ‪- Có nước.‬ ‪- Vì nước ở bên này...‬ ‪- Phải.‬
‪(종민)‬ ‪잠깐만, 이쪽에 물이 있는 거 보니까‬‪- Vì nước ở bên này...‬ ‪- Phải.‬
‪오른쪽 걸 누르는 게 어떤가‬‪...ta nên bấm nút bên phải.‬
‪- (혜원) 네, 그런 것 같아요‬ ‪- (종민) 난 개인적으로‬‪...ta nên bấm nút bên phải.‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪- Đồng ý.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Được.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (유진) 당연하죠‬ ‪- (종민) 그러면 눌러 볼까?‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Được.‬ ‪Vậy ta bấm nhé?‬
‪[혜원의 웃음]‬ ‪(유진)‬ ‪그러면 탐정님이?‬‪- Anh bấm đi.‬ ‪- Không.‬
‪- (종민) 아니야, 아니야‬ ‪- (혜원) 가위바위보‬‪- Anh bấm đi.‬ ‪- Không.‬ ‪- Oẳn tù tì.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (혜원) 가위바위보‬ ‪- (종민) 얘 졌잖아‬‪- Oẳn tù tì.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Cô ấy thua rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(혜원)‬ ‪어, 그러네?‬‪- Cô ấy thua rồi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Trời. Chờ đã.‬
‪(종민)‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Trời. Chờ đã.‬
‪- (유진) 하나, 둘, 하나, 둘, 셋‬ ‪- (종민) 눈 감아, 눈 감아!‬‪- Một, hai...‬ ‪- Bấm đi.‬ ‪Một, hai, ba.‬
‪[유진이 버튼을 탁 누른다]‬ ‪[유진의 비명]‬‪Một, hai, ba.‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (혜원) 아유, 다행이다‬‪- Gì vậy?‬ ‪- May quá.‬
‪(종민)‬ ‪어? 종이 뭐야, 이거, 어?‬ ‪[혜원과 유진의 탄성]‬‪Tờ giấy gì vậy?‬
‪어? 단서인가 보다‬‪Hẳn là manh mối.‬
‪(유진)‬ ‪아, 좋아, 좋아‬‪LÀ MANH MỐI Ư?‬ ‪- Hay lắm.‬ ‪- Phòng gỗ trên tầng năm?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(혜원과 종민)‬ ‪'5층 나무방'‬‪- Hay lắm.‬ ‪- Phòng gỗ trên tầng năm?‬ ‪Anh nghĩ ta có phải lên đó không?‬
‪(유진)‬ ‪'5층 나무방으로 가세요'라는 뜻인가?‬‪Anh nghĩ ta có phải lên đó không?‬ ‪Được rồi, lên đi.‬
‪(종민)‬ ‪일단 가 보자, 나무방으로 가 볼까?‬‪Được rồi, lên đi.‬
‪(함께)‬ ‪'5층 나무방'‬‪- Phòng gỗ.‬ - Phòng gỗ. ‪- Đi nào.‬ ‪- Các cô nên đi trước.‬
‪(유진과 종민)‬ ‪- 나무방으로‬ ‪- 모르니까 너희가 좀 앞장서 봐‬‪- Đi nào.‬ ‪- Các cô nên đi trước.‬
‪[유진과 혜원의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 어?‬
‪(승기)‬ ‪오, 여기가 연습실이구나‬‪- Đến phòng tập rồi à?‬ - Vâng.
‪(민주와 히토미)‬ ‪네‬‪- Đến phòng tập rồi à?‬ - Vâng. ‪- Chỗ này à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪여기겠지?‬ ‪아, 여기 우리 팀 걱정돼 죽겠네‬‪- Chỗ này à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi lo cho đội ta quá.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Gì đây?‬
‪- (민주) 이게 뭐지?‬ ‪- (승기) 뭐야, 이거?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Gì đây?‬ ‪Rõ ràng là ta phải nhấn‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪딱 봐도 지금 이거나 이거‬‪Rõ ràng là ta phải nhấn‬
‪둘 중의 하나를 눌러야지‬ ‪들어갈 수 있는데‬‪Rõ ràng là ta phải nhấn‬ ‪một trong hai nút để vào trong.‬
‪문제는 뭔가를 잘못 누르면‬ ‪내가 볼 때 여기서 뭐가 나오네‬‪Nếu nhấn sai, sẽ có gì đó bắn ra từ kia.‬
‪- (민주) 아, 잠깐...‬ ‪- (승기) 딱 보니까‬ ‪[히토미와 민주의 탄성]‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Chính xác.‬ ‪LINH CẢM CỦA NGÀI HẬU ĐẬU‬
‪(승기)‬ ‪자, 민주 믿는다, 오늘 민주 촉 좋아‬‪LINH CẢM CỦA NGÀI HẬU ĐẬU‬ ‪Tôi tin linh cảm của cô đấy, Minju.‬
‪원래 이런 건‬ ‪생각 없이 해야 되는 건데‬‪Không nên nghĩ quá nhiều.‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[민주의 웃음]‬ ‪(히토미)‬ ‪와, 깜짝...‬‪Trời đất.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪- (민주) 뭐가 나왔어요, 원래 있던 거‬ ‪- (히토미) 아, 이거, 이거...‬‪- Có gì vừa rơi ra.‬ ‪- Xem này.‬ ‪Trong đó có gì đó.‬
‪- (히토미) 오‬ ‪- (승기) 어?‬ ‪[민주의 탄식]‬‪Trong đó có gì đó.‬
‪(민주)‬ ‪대박, 아, 완전 신기해‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Trời đất.‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪- (승기) 아, '4층 테라스'‬ ‪- (히토미) '4층 테라스'‬‪Ban công tầng bốn.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이거 너무 우리가 긴장했네‬ ‪[히토미와 민주의 탄성]‬‪Ta lo lắng quá mức rồi.‬
‪(민주와 승기)‬ ‪- '4층 테라스'‬ ‪- 아니, 추리 쇼 스케일이 대단하네‬‪- Ban công tầng bốn.‬ ‪- Chương trình này kì công thật.‬ ‪Tuyệt quá.‬
‪- (종민) 아휴, 꼭대기야‬ ‪- (유진) 나무방‬‪Tuyệt quá.‬ ‪- Phòng gỗ.‬ ‪- Trên tầng cao nhất.‬ ‪Phòng gỗ.‬
‪(혜원과 유진)‬ ‪나무방‬‪Phòng gỗ.‬
‪(종민)‬ ‪어? 사우나인가?‬‪Phòng tắm hơi à?‬
‪- (혜원) 또, 또?‬ ‪- (종민) 뭐야, 이건 또?‬‪Phòng tắm hơi à?‬ ‪- Lại nữa à?‬ ‪- Gì đây?‬
‪(유진)‬ ‪또?‬‪- Lại nữa à?‬ ‪- Gì đây?‬
‪- (혜원) 아유...‬ ‪- 야, 저거는 너무 불안하지 않니?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪LẠI PHẢI LỰA CHỌN‬ ‪Lần này có thấy lo không?‬ ‪Thế này quá...Trời, khoan đã.‬
‪[혜원의 웃음]‬ ‪(유진)‬ ‪이건 너무, 아, 잠깐만‬‪Thế này quá...Trời, khoan đã.‬
‪뭔가 크림의 냄새가 나는데‬‪Tôi thấy đó sẽ là kem.‬ ‪- Cái gì kia?‬ ‪- Bọt à?‬
‪(혜원)‬ ‪저게 뭐죠? 거품인가요?‬‪- Cái gì kia?‬ ‪- Bọt à?‬
‪아, 저기 하나 더 있구나‬‪Còn một ống nữa.‬
‪(종민)‬ ‪어? 아, 저기 가운데 또 하나 있네‬‪Có một ống ở giữa.‬
‪(유진과 종민)‬ ‪- 가운데?‬ ‪- 잘 누르면 저 가운데 게 나오고‬‪Nếu bấm đúng nút,‬ ống giữa sẽ bắn ra gì đó. ‪Nếu bấm sai, ta sẽ dính đầy kem?‬
‪(종민)‬ ‪못 누르면 크림이 나오는 건가?‬‪Nếu bấm sai, ta sẽ dính đầy kem?‬
‪[유진의 탄성]‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪- (유진) 운이네요?‬ ‪- (종민) 어, 운이지‬‪- Vậy là may rủi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪[유진과 혜원의 웃음]‬
‪(유진과 혜원)‬ ‪- 우리 탐정님이 또 운이 좋아요‬ ‪- 맞아, 운이 좋아요‬‪- Anh may mắn mà.‬ ‪- Đúng thật mà.‬
‪- (혜원) 운이 따라야 돼 가지고, 이게‬ ‪- (종민) 자‬‪- Anh phải may vào.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪야‬ ‪[함께 웃는다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪얘들아‬‪Các cô à.‬
‪혼자 있는 건 좀 아닌 것 같아‬ ‪우리는 팀인데‬‪Tôi không nên làm một mình.‬ ‪Ta là một đội mà.‬
‪- (유진) 알겠어요, 그러면‬ ‪- (종민) 그렇지?‬‪- Vâng.‬ ‪- Đúng chứ?‬
‪- (혜원) 그런가요?‬ ‪- (종민) 그럼‬‪- Thật sao?‬ ‪- Dĩ nhiên rồi. Vào đi.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪(유진)‬ ‪팀이니까, 우리는 팀이니까‬‪- Thật sao?‬ ‪- Dĩ nhiên rồi. Vào đi.‬ ‪Được rồi, ta là một đội.‬
‪(종민)‬ ‪들어와서 우리가‬ ‪둘 중의 하나 잘만 나오면‬‪Nếu bấm đúng nút,‬ ‪ống giữa sẽ bắn ra gì đó.‬
‪요 위의 게 나오는 거지, 힌트가‬ ‪[유진의 탄성]‬‪Nếu bấm đúng nút,‬ ‪ống giữa sẽ bắn ra gì đó.‬ ‪- Sẽ có manh mối bắn ra.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪여기다, 여기, 여기‬‪- Tới nơi rồi.‬ - Ban công tầng bốn.
‪(민주)‬ ‪'4층 테라스'‬‪- Tới nơi rồi.‬ - Ban công tầng bốn. ‪BAN CÔNG TẦNG 4‬ ‪ĐỘI SEUNG GI‬
‪[민주와 승기의 탄성]‬ ‪[히토미의 웃음]‬‪BAN CÔNG TẦNG 4‬ ‪ĐỘI SEUNG GI‬ ‪- Quy mô lớn thật.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민주) 되게 스케일이 크네요‬ ‪- (승기) 어‬‪- Quy mô lớn thật.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chương trình này vui đấy.‬ ‪- Hay thật.‬
‪(승기와 민주)‬ ‪- 아, 여기, 이 추리 쇼가 재밌네‬ ‪- 우아, 멋있다‬‪- Chương trình này vui đấy.‬ ‪- Hay thật.‬
‪- (승기) 자, 들어가요, 들어가‬ ‪- (민주) 들어와, 들어와‬‪- Vào đi.‬ ‪- Vào nào.‬
‪- (히토미) 에? 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (승기) 잠깐만, 잠깐만, 이게 뭐야?‬‪- Khoan.‬ ‪- Chờ chút đã.‬
‪(승기)‬ ‪생크림 아니야?‬‪- Khoan.‬ ‪- Chờ chút đã.‬ ‪- Kem bông đấy à?‬ ‪- Ta có thể dính đầy kem bông.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(민주)‬ ‪이거는 한 대 맞겠는데요, 이거는‬‪- Kem bông đấy à?‬ ‪- Ta có thể dính đầy kem bông.‬
‪(승기)‬ ‪와, 생크림 아니야, 이거?‬‪Không phải kem bông sao?‬ ‪COI CHỪNG TUYẾT RƠI DÀY‬
‪[승기의 한숨]‬‪Khoan đã.‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪[히토미의 웃음]‬‪- Một trong hai nút.‬ ‪- Chọn đại đi.‬
‪[승기가 중얼거린다]‬ ‪(민주)‬ ‪한번 해 볼까요?‬‪- Một trong hai nút.‬ ‪- Chọn đại đi.‬
‪(승기)‬ ‪어, 잠깐, 잠깐‬ ‪[히토미의 비명]‬‪Không, chờ đã!‬
‪잠깐, 잠깐, 왜 그래, 왜 그래?‬ ‪[히토미가 말한다]‬‪- Trời, chờ đã!‬ ‪- Khoan!‬ ‪Không, chờ đã. Dừng lại.‬
‪아니, 아니야‬ ‪하지 마, 하지 마, 하지 마, 하지 마‬‪Không, chờ đã. Dừng lại.‬
‪- (히토미) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (승기) 야...‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Này, cô làm tôi thót cả tim.‬
‪(승기)‬ ‪야, 진짜 너무 깜짝 놀랐어‬ ‪와, 진짜‬‪Này, cô làm tôi thót cả tim.‬ ‪Trời ơi, suýt nữa kem bắn đầy mặt tôi rồi.‬
‪야, 어유, 야, 눈탱이 맞을 뻔했네‬ ‪이거 정통으로 그냥‬‪Trời ơi, suýt nữa kem bắn đầy mặt tôi rồi.‬
‪[민주와 승기의 웃음]‬‪Tôi nghĩ ta cần chọn một nút để bấm‬ ‪như vừa nãy.‬
‪내가 볼 때는 둘 중의 하나를‬ ‪아까처럼 그럼 하라는 건가 봐‬‪Tôi nghĩ ta cần chọn một nút để bấm‬ ‪như vừa nãy.‬
‪[민주의 탄성]‬ ‪(민주)‬ ‪제가 봤을 때 이게 맞는 것 같아요‬‪Tôi nghĩ nút này đúng.‬
‪[히토미의 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪그러면‬‪Được rồi. Vậy chọn nút đó.‬
‪오케이, 나도 이쪽으로‬‪Được rồi. Vậy chọn nút đó.‬ ‪- Hứa là không đổ lỗi cho nhau nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪자, 우리 그러면 뭐, 서로‬ ‪뭐, 탓하고 이런 거 없는 겁니다‬‪- Hứa là không đổ lỗi cho nhau nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민주) 예, 당연하죠‬ ‪- (승기) 자, 하나, 둘, 셋‬‪- Hứa là không đổ lỗi cho nhau nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Được rồi. Một, hai, ba.‬
‪[민주의 놀란 신음]‬
‪[히토미의 웃음]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬
‪(민주)‬ ‪어? 왜 난 안전한 것 같지?‬‪Hình như tôi không bị dính.‬
‪[민주와 히토미의 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪나 한...‬‪Trời ơi.‬
‪나 한쪽 귀가 안 들리는데, 잘‬‪Hình như tôi bị điếc một bên tai.‬
‪저기, 어, 귀 좀 걷어 볼게요‬‪Để tôi lau kem đã.‬
‪- (민주) 와, 대박‬ ‪- (승기) 어유, 이제 잘 들리네‬‪Để tôi lau kem đã.‬ ‪Cuối cùng cũng nghe rõ rồi.‬ ‪Tôi nghe được rồi.‬
‪[민주의 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪아유, 이제 잘 들리네‬‪Cuối cùng cũng nghe rõ rồi.‬ ‪Tôi nghe được rồi.‬
‪[한숨]‬ ‪[민주와 히토미의 웃음]‬
‪아, 요걸로 갈걸‬‪Lẽ ra nên chọn nút này.‬
‪(민주)‬ ‪아, 이거 나오면...‬ ‪이거 하면 뭐 되는 거예요?‬‪Nếu bấm nút này thì sao?‬
‪아유, 잠깐만‬‪Trời, chờ đã nào.‬
‪- (민주) 아, 여기 뭐가 있네‬ ‪- (승기) 아, 단서가 나오는 거였네‬‪- Đây này.‬ ‪- Là manh mối.‬
‪[히토미와 승기의 탄성]‬‪- Đây này.‬ ‪- Là manh mối.‬
‪(승기)‬ ‪이런 식이다, 이런 식‬‪Thì ra là như thế.‬
‪(민주)‬ ‪아, 오케이‬ ‪[히토미의 탄성]‬‪Thì ra là như thế.‬ ‪Được rồi.‬
‪(민주와 승기)‬ ‪'6층 루프탑'‬‪- Sân thượng tầng 6.‬ ‪- Tầng 6...‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 자, 가자, 가자, 가자‬ ‪- (히토미) 네‬‪- Đi nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기의 탄식]‬
‪(민주)‬ ‪처참하네요‬‪Vừa rồi tệ quá.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 지금‬ ‪위에 소리가 나는 거 보니까‬‪Tôi nghe tiếng động trên tầng.‬ ‪Hẳn là có đội khác ở đây.‬
‪앞 팀 와 있나 봐‬‪Hẳn là có đội khác ở đây.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(민주)‬ ‪어, 안 되는데‬‪Không ổn rồi. Ta phải là đội đầu tiên.‬
‪- (민주) 우리가 먼저 해야 되는데‬ ‪- (승기) 아, 이거‬‪Không ổn rồi. Ta phải là đội đầu tiên.‬ ‪- Đây là...‬ ‪- Có nên chạy không?‬
‪(민주)‬ ‪뛸까요, 그럼?‬‪- Đây là...‬ ‪- Có nên chạy không?‬ ‪Ừ, chạy đi. Ý hay đấy.‬
‪(승기)‬ ‪뛰자, 뛰자‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Ừ, chạy đi. Ý hay đấy.‬
‪(유진)‬ ‪탐정님의 촉은 지금 어디 쪽‬‪Anh nghĩ nên bấm nút nào?‬ ‪Vừa nãy nút phải dẫn ta lên tầng năm.‬
‪(종민)‬ ‪아까 오른쪽 눌러서‬ ‪5층까지 왔던 거 보면‬‪Vừa nãy nút phải dẫn ta lên tầng năm.‬ ‪- Lần này tôi chọn nút trái.‬ ‪- À.‬
‪- (종민) 왼쪽이 좀 그래도‬ ‪- (유진) 아...‬‪- Lần này tôi chọn nút trái.‬ ‪- À.‬ ‪- Anh có hay gặp may không?‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪(유진)‬ ‪평소에 운이 좋으신 편인가요?‬ ‪[혜원이 말한다]‬‪- Anh có hay gặp may không?‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야? 쟤, 쟤 머리 왜 저래?‬ ‪[민주의 탄성]‬‪Gì vậy? Họ làm gì ở đây?‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 여기 왔었어?‬ ‪- 어? 우리 여기 세 번째지, 지금‬‪- Các anh đã đến rồi à?‬ ‪- Đây là lần thứ ba rồi.‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 세 번째라고?‬ ‪- 왔다 갔다 계속해야 돼요, 지금‬‪- Lần thứ ba?‬ ‪- Phải đi tới đi lui.‬ ‪Không phải thế đâu.‬
‪(유진)‬ ‪에이, 아니야, 아니야, 아니야‬‪Không phải thế đâu.‬
‪아니, 아니‬‪Tôi không tin đâu.‬
‪(민주)‬ ‪너 뭔데 우리 탐정님한테 그러냐?‬‪- Anh ấy định lừa ta.‬ ‪- Đừng xấu thế.‬ ‪Anh vừa đứng trước hay đứng sau thế?‬
‪(종민)‬ ‪야, 근데 너 앞에 있다 맞은 거야‬ ‪뒤에 있다 맞은 거야?‬‪Anh vừa đứng trước hay đứng sau thế?‬ ‪Tôi vừa đứng trước.‬
‪(승기)‬ ‪나는 앞에 있다 맞은 거지‬‪Tôi vừa đứng trước.‬
‪(종민)‬ ‪그래, 그러면‬ ‪가위바위보 해서 앞으로 가자‬‪- Được rồi.‬ ‪- Oẳn tù tì đi.‬
‪아, 형이 솔선수범해서 딱 맞아 줘야지‬ ‪[혜원의 탄성]‬‪Anh phải xung phong hy sinh chứ.‬
‪(종민)‬ ‪야, 같은 팀이 그런 게 어디 있어?‬‪Tại sao? Bọn tôi là một đội mà.‬
‪(승기)‬ ‪여기 봐 봐, 하나도 안 맞았잖아, 여기‬‪Nhìn đây. Họ không hề dính kem.‬
‪(종민)‬ ‪가위바위보 해서‬ ‪맨 앞에 자리 선점하기‬‪Hãy chọn xem ai phải đứng trước.‬
‪(종민과 혜원)‬ ‪가위바위보‬‪Oẳn tù tì.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이 형...‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Trời, thật là...‬
‪(유진)‬ ‪아이, 진짜‬‪Thôi được rồi.‬
‪- (유진) 준비됐습니다‬ ‪- (종민) 우리는 별로 상관없다‬‪- Tôi sẵn sàng rồi.‬ ‪- Tôi lo quá.‬ ‪- Bên phải à?‬ ‪- Này.‬
‪- (유진) 오른쪽?‬ ‪- (종민) 야, 야, 야...‬‪- Bên phải à?‬ ‪- Này.‬ ‪- Tôi bấm đây. Một, hai, ba.‬ ‪- Được.‬
‪(유진)‬ ‪하나, 둘, 셋!‬‪- Tôi bấm đây. Một, hai, ba.‬ ‪- Được.‬
‪[혜원의 놀란 신음]‬
‪[승기의 탄성]‬
‪(유진)‬ ‪우아‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(승기)‬ ‪야, 진짜‬‪Trời đất, anh vừa xấu tính vừa nhát gan.‬
‪정말, 정말 야비하다, 비겁하다, 진짜‬ ‪[아이즈원의 탄성]‬‪Trời đất, anh vừa xấu tính vừa nhát gan.‬
‪(승기)‬ ‪유진이를 저렇게 만드냐, 진짜‬ ‪[종민이 말한다]‬‪Sao anh có thể để Yujin chịu trận chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[히토미의 웃음]‬‪SÂN THƯỢNG TẦNG 6‬ ‪ĐỘI SEUNG GI‬
‪- (승기) 6층 루프탑‬ ‪- (민주) 아휴‬‪- Sân thượng tầng sáu.‬ ‪- Trời.‬
‪[승기가 중얼거린다]‬‪- Sân thượng tầng sáu.‬ ‪- Trời.‬
‪(민주)‬ ‪여기다, 여기다, 여기다‬‪Đến nơi rồi.‬
‪- (민주) 좋아요, 좋아요‬ ‪- (승기) 야, 다시 돌아왔다‬ ‪[히토미의 웃음]‬‪- Ừ, tuyệt lắm.‬ ‪- Ta lại đến rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Nào.‬
‪- (승기) 자‬ ‪- (민주) 어? 두 개다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Nào.‬ ‪- Có hai nút.‬ ‪- Trời, có hai nút.‬
‪(히토미)‬ ‪어? 어, 두 개?‬‪- Có hai nút.‬ ‪- Trời, có hai nút.‬ ‪Ta có nên bấm tiếp nút bên phải không?‬
‪(승기)‬ ‪자, 그러면 무조건‬ ‪오른쪽으로만 갈까, 그냥?‬‪Ta có nên bấm tiếp nút bên phải không?‬
‪- (민주) 네, 좋아요‬ ‪- (승기) 오케이‬‪- Được đấy.‬ ‪- Được.‬ ‪Đừng nghĩ gì cả. Bên phải.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪자, 고민도 없다, 자, 오른쪽‬‪Đừng nghĩ gì cả. Bên phải.‬
‪- (히토미) 하나, 둘, 셋‬ ‪- (승기) 둘, 셋‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪[함께 버튼을 탁 누른다]‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪(승기)‬ ‪오, 바로 나왔어, 바로 나왔어‬ ‪[민주와 히토미의 탄성]‬‪Có manh mối rồi. Trúng luôn này.‬
‪바로 나왔어, 바로 나왔어‬‪Có manh mối rồi. Trúng luôn này.‬
‪- (히토미) 빨리 봐, 빨리 봐‬ ‪- (승기) 야, 대박‬‪- Để xem nào.‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪(민주)‬ ‪저쪽 팀이랑 경쟁하는 거죠?‬‪- Ta đang thi với họ, đúng không?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪- (승기) 어, 그럼, 그럼‬ ‪- (히토미) 지하‬‪- Ta đang thi với họ, đúng không?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪Phòng vũ đạo ở tầng hầm hai.‬
‪(승기)‬ ‪'지하 2층 안무 연습실'‬‪Phòng vũ đạo ở tầng hầm hai.‬
‪- (민주) 그럼 이거 빼 가면 안 돼요?‬ ‪- (승기) 안 돼, 안 돼, 안 돼‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Không thể lấy luôn cái này à?‬ ‪- Không.‬
‪- (민주) 안 돼요?‬ ‪- (승기) 안 돼‬‪- Không à?‬ ‪- Không.‬ ‪- Thế thì cái này để làm gì?‬ ‪- Cô chơi ăn gian nhỉ, Minju.‬
‪(승기와 민주)‬ ‪- 아, 민주 약간 너 반칙 전문이구나‬ ‪- 이건 뭐가 나오지?‬‪- Thế thì cái này để làm gì?‬ ‪- Cô chơi ăn gian nhỉ, Minju.‬
‪(승기와 민주)‬ ‪- 와, 정말‬ ‪- 아니, 원래 제가 이런 성격은 아닌데‬‪- Thế thì cái này để làm gì?‬ ‪- Cô chơi ăn gian nhỉ, Minju.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Không, bình thường tôi khác.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪이걸 빼 갈 생각을 하네, 가자, 가자‬‪- Trời đất.‬ ‪- Không, bình thường tôi khác.‬ ‪Sao cô nghĩ ra được nhỉ? Đi thôi.‬
‪- (민주) 일단, 일단 가 볼까요?‬ ‪- (승기) 가자, 가자‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đi.‬ ‪- Lần này...‬ ‪- Để tôi.‬
‪- (혜원) 이번엔, 이번엔‬ ‪- (종민) 내가 할게, 내가 할게‬‪- Lần này...‬ ‪- Để tôi.‬
‪- (유진) 탐정님‬ ‪- (종민) 어? 탐정님으로서‬ ‪[혜원이 말한다]‬‪- Thám tử Kim.‬ ‪- Là thám tử...‬
‪(유진)‬ ‪중요한 건 끝난 것 같은데요?‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Phần quan trọng đã qua rồi.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 이제 왼쪽을 눌러 볼까?‬‪- Bấm nút bên trái nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(유진과 혜원)‬ ‪네‬‪- Bấm nút bên trái nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜원)‬ ‪어?‬ ‪[유진과 종민의 탄식]‬
‪(종민)‬ ‪이쪽 맞았어‬ ‪[유진의 탄식]‬‪Ta làm được.‬ ‪- Sân thượng.‬ ‪- Tầng sáu à?‬
‪(유진과 혜원)‬ ‪'6층 루프탑'‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Sân thượng.‬ ‪- Tầng sáu à?‬ ‪SÂN THƯỢNG TẦNG 6‬ ‪ĐỘI JONG MIN‬
‪(종민)‬ ‪어, 여기 또...‬‪- Lại một phòng nữa.‬ ‪- Lại nữa à?‬
‪- (혜원) 아, 또?‬ ‪- (종민) 아, 또 있어, 아, 정말‬‪- Lại một phòng nữa.‬ ‪- Lại nữa à?‬ ‪- Nữa à?‬ - Trời. ‪Ta là một đội, nên hãy cùng đưa mặt ra.‬
‪(종민)‬ ‪한 팀이니까‬ ‪셋이 얼굴 맞대고 있다가 맞자‬‪Ta là một đội, nên hãy cùng đưa mặt ra.‬ ‪- Ta nên xếp mặt ngang nhau.‬ ‪- Tệ rồi đấy.‬
‪(유진)‬ ‪키를 좀 이렇게 맞추고‬ ‪언니, 일로...‬‪- Ta nên xếp mặt ngang nhau.‬ ‪- Tệ rồi đấy.‬
‪(종민)‬ ‪우리는 센터 항상 서고 싶잖아‬‪Tôi biết cô luôn muốn đứng ở giữa.‬
‪(혜원)‬ ‪센터 서기 싫은 적 처음이다‬‪Đây là lần đầu tiên‬ ‪tôi không muốn đứng giữa.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(유진)‬ ‪자, 오른쪽, 왼쪽?‬‪Trái hay phải?‬
‪(종민)‬ ‪감대로 해‬‪Dùng trực giác đi.‬
‪- (종민) 오, 눈 감아, 눈 감아‬ ‪- (유진) 악!‬ ‪[혜원의 긴장한 신음]‬‪- Bấm đại đi!‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪(혜원)‬ ‪하나, 둘, 셋‬ ‪[혜원이 버튼을 탁 누른다]‬‪- Bấm đại đi!‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[유진과 종민의 비명]‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪- (종민) 와, 봤지? 봤지, 봤지?‬ ‪- (유진) 여기, 여기, 여기‬‪- Trúng rồi hả?‬ ‪- Ở kia.‬
‪- (종민) 와, 대박, 봤지, 봤지?‬ ‪- (유진) 와, 대박‬‪Trời, tuyệt vời quá.‬ ‪Ta chọn đúng, nhỉ?‬
‪(유진과 혜원)‬ ‪'지하 2층 안무 연습실'‬‪- Phòng vũ đạo.‬ - Ở tầng hầm hai.
‪[종민의 탄성]‬ ‪(유진)‬ ‪아, 드디어 안무 연습실이네‬‪- Phòng vũ đạo.‬ - Ở tầng hầm hai. ‪- Ôi trời.‬ ‪- Cuối cùng cũng đến đó.‬ ‪Làm thám tử khó thật.‬
‪탐정이 어려운 거였군요‬‪Làm thám tử khó thật.‬ ‪- Rất khó.‬ ‪- Tôi không ngờ đấy.‬
‪(종민과 혜원)‬ ‪- 그럼, 험난해, 지하 2층‬ ‪- 탐정이 이렇게 힘든 일인 줄‬‪- Rất khó.‬ ‪- Tôi không ngờ đấy.‬ ‪Tầng hầm hai.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (종민) 어?‬ ‪- (승기) 뭐야, 뭐야?‬‪- Gì?‬ ‪- Hả?‬
‪(민주)‬ ‪어? 어디 가세요?‬‪- Gì?‬ ‪- Hả?‬ ‪Ba người đi đâu vậy?‬
‪(승기와 민주)‬ ‪- 아이, 우리는 알아서 할게, 그러면‬ ‪- 네, 저희는 알아서‬‪- Bọn tôi sẽ tự lo.‬ ‪- Phải, chúng tôi sẽ tự lo.‬ ‪- Nhưng làm gì còn chỗ để đi.‬ ‪- Bọn tôi sẽ tự tìm.‬
‪(종민)‬ ‪갈 데가 없을 텐데, 여기?‬‪- Nhưng làm gì còn chỗ để đi.‬ ‪- Bọn tôi sẽ tự tìm.‬
‪(승기)‬ ‪아니야, 어쨌든 우리가 알아서 할게요‬ ‪[히토미의 웃음]‬‪- Nhưng làm gì còn chỗ để đi.‬ ‪- Bọn tôi sẽ tự tìm.‬ ‪Nhưng chẳng có chỗ nào.‬
‪(종민)‬ ‪갈 데가 없는데‬‪Nhưng chẳng có chỗ nào.‬
‪아, 저쪽 팀은 뭐지?‬‪Không biết họ đi đâu nhỉ.‬
‪(유진)‬ ‪아, 지하 2층‬‪Tầng hầm hai. Phòng vũ đạo.‬
‪안무 연습실‬‪Tầng hầm hai. Phòng vũ đạo.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이거 또 있는데?‬ ‪[유진의 한숨]‬‪Lại một phòng nữa.‬ ‪- Trời ơi, điên quá đi.‬ ‪- Nữa à?‬
‪아, 미치겠네‬‪- Trời ơi, điên quá đi.‬ ‪- Nữa à?‬
‪- (혜원) 또 있어?‬ ‪- (종민) 자‬ ‪[유진이 중얼거린다]‬‪- Trời ơi, điên quá đi.‬ ‪- Nữa à?‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Chắc họ đến đây rồi.‬
‪[종민의 한숨]‬ ‪(혜원)‬ ‪뭐예요?‬‪Gì đây?‬
‪- (유진) 또?‬ ‪- (종민) 알아서, 알아서 눌러라‬‪- Lại nữa à?‬ ‪- Nút nào cũng được.‬ ‪Nút bên phải à? Một, hai, ba.‬
‪(종민)‬ ‪오른쪽? 하나, 둘, 셋‬ ‪[종민이 버튼을 탁 누른다]‬‪Nút bên phải à? Một, hai, ba.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[혜원의 웃음]‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪면도기 좀 가져올래?‬‪Cho tôi con dao để cạo râu nhé?‬
‪[유진의 웃음]‬ ‪면도 좀 하게‬‪Cho tôi con dao để cạo râu nhé?‬ ‪- Bên trái à?‬ ‪- Rồi, bấm đi.‬
‪- (유진) 왼쪽, 왼쪽 할 때가 됐어요‬ ‪- (종민) 왼쪽? 오케이!‬‪- Bên trái à?‬ ‪- Rồi, bấm đi.‬ ‪Một, hai, ba.‬
‪(종민)‬ ‪하나, 둘, 셋‬ ‪[종민이 버튼을 탁 누른다]‬‪Một, hai, ba.‬
‪- 뭐야? 어? 안 맞았어‬ ‪- (유진) 어?‬‪Sao? Không có gì à?‬
‪[유진과 혜원의 의아한 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪어디 갔어?‬‪Nó đi đâu rồi?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(유진)‬ ‪종이, 종이, 종이, 종이‬‪Nó đi đâu rồi?‬ ‪Tờ giấy đâu? Không có à?‬
‪종이, 종이 안 떨어졌어?‬‪Tờ giấy đâu? Không có à?‬ ‪- Đâu rồi?‬ ‪- Hay là bấm nút bên phải?‬
‪(혜원)‬ ‪종이가...‬‪- Đâu rồi?‬ ‪- Hay là bấm nút bên phải?‬
‪(민주와 승기)‬ ‪- 계속 오른쪽으로 갈까요, 그럼?‬ ‪- 그래‬‪- Đâu rồi?‬ ‪- Hay là bấm nút bên phải?‬ ‪Được rồi. Bấm nút bên phải đi.‬
‪(승기)‬ ‪오른쪽으로 가자‬ ‪한 번 오른쪽은 계속 오른쪽‬‪Được rồi. Bấm nút bên phải đi.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[민주의 비명]‬
‪(승기)‬ ‪하, 맞았다, 맞았어‬ ‪[히토미의 웃음]‬‪Dính kem rồi.‬
‪(민주)‬ ‪아, 잠깐만‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Thử bên trái đi.‬
‪(승기)‬ ‪왼쪽도 눌러 볼까?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Thử bên trái đi.‬ ‪- Cứ như nó sắp bắn ra.‬ ‪- Ôi.‬
‪- (민주) 이 친구가 나올 것 같은데‬ ‪- (승기) 아...‬ ‪[히토미의 웃음]‬‪- Cứ như nó sắp bắn ra.‬ ‪- Ôi.‬
‪[히토미가 중얼거린다]‬ ‪(승기)‬ ‪이쪽, 이쪽 눌러 봐, 이쪽 눌러 봐‬‪Bấm nút trước đã.‬ ‪Một, hai, ba.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[히토미의 비명]‬ ‪아, 야, 진짜‬‪- Ôi.‬ ‪- Trời đất.‬
‪뭐야, 이거?‬‪Gì thế này?‬
‪아니, 또, 또, 또 뽑는 거야?‬‪Cô lại định lấy luôn à?‬
‪- (민주) 없어요, 잠깐만‬ ‪- (승기) 없어, 힌트가 없어‬‪- Không có gì.‬ ‪- Chả có gì.‬ ‪Khoan đã.‬
‪(승기)‬ ‪여기는 아예 힌트가 없는 거야?‬‪Ở đây không có manh mối à?‬
‪야, 그러면 우리 아까‬ ‪이렇게 두 개 있었을 때‬‪Hay là ta phải bấm‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪진짜 다른 버튼 한번 눌러 봤어야 되나‬‪tất cả các nút kia?‬
‪이쪽 거를 해 봤어야 되나?‬ ‪[민주의 탄성]‬‪Phải bấm cả nút sai à?‬
‪(민주)‬ ‪아, 저희가 실수한 것 같아요‬‪Có lẽ ta mắc sai lầm rồi.‬
‪- (민주) 어디로 가야 되죠?‬ ‪- (승기) 잠깐만‬‪Có lẽ ta mắc sai lầm rồi.‬ ‪- Nên đi đâu đây?‬ ‪- Cần quay lại tầng sáu không?‬
‪(승기)‬ ‪그러면 6층으로 다시 가야 되나?‬‪- Nên đi đâu đây?‬ ‪- Cần quay lại tầng sáu không?‬
‪(승기)‬ ‪루프탑으로 다시 가 보자‬ ‪다시 가 보자‬‪- Quay lại sân thượng đi.‬ - Cao quá. ‪Quay lại đi.‬
‪어, 다시 가 보자‬‪Quay lại đi.‬ ‪Bắt đầu tìm hai thành viên mất tích thôi.‬
‪(재석)‬ ‪본격적으로 저희가 한번‬ ‪두 분의 행방을 한번 추적을 해 보죠‬‪Bắt đầu tìm hai thành viên mất tích thôi.‬
‪(재석)‬ ‪여러분들의 숙소를‬ ‪저희는 구경하러 온 게 아닙니다‬‪- Chúng tôi không đến đây tham quan.‬ ‪- Vâng.‬
‪[채연이 대답한다]‬ ‪(재석)‬ ‪말 그대로 사건을 해결하러 온 거예요‬‪- Chúng tôi không đến đây tham quan.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chúng tôi đến phá án.‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪오픈 더 도어 플리즈‬‪- Chúng tôi đến phá án.‬ ‪- Phải.‬ ‪Mở cửa đi nào.‬
‪[아이즈원의 웃음]‬‪Mở cửa đi nào.‬
‪(채연과 사쿠라)‬ ‪어?‬
‪[밝은 음악]‬‪HỌ BƯỚC VÀO KHU VỰC CẤM NAM GIỚI‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Các cô nhận được nhiều quà‬ ‪từ người hâm mộ quá.‬
‪(재석)‬ ‪팬 여러분들이 주신 선물이‬ ‪어마어마하네‬‪Các cô nhận được nhiều quà‬ ‪từ người hâm mộ quá.‬
‪[웃음]‬‪Phòng ai đây?‬
‪여기가 누구 방이에요?‬‪Phòng ai đây?‬
‪(채연)‬ ‪여기 은비 언니가 쓰고 있어요‬‪Phòng của Eunbi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기가? 어, 어, 맞네‬‪Vậy sao? Ừ, đúng rồi. Có gì đó trên tường.‬
‪어? 저기 뭐 붙어 있네?‬‪Vậy sao? Ừ, đúng rồi. Có gì đó trên tường.‬
‪'이 선생님의 비밀'‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪"Bí mật của bác sĩ Lee".‬
‪아, 혹시 저, 은비 씨가‬ ‪그런 거에 대해서 얘기한 적 없습니까?‬‪Eunbi đã kể với cô bao giờ chưa?‬
‪(사쿠라)‬ ‪네, 응?‬‪Chưa ạ. Kể gì ạ?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[재석의 웃음]‬
‪(재석)‬ ‪아, 잠깐만요‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Khoan đã.‬
‪아, 혹시 은비 씨가‬ ‪'이 선생님의 비밀'이라고 쓰여 있는데‬‪Có một tờ giấy ghi‬ ‪"Bí mật của bác sĩ Lee".‬
‪이 비밀에 대해서‬ ‪은비 씨가 뭐 얘기한 거 없어요?‬‪Cô ấy có kể bí mật ấy là gì không?‬ ‪- Chaeyeon...‬ ‪- Có lẽ vì cô ấy là nhóm trưởng,‬
‪(채연)‬ ‪리더 언니라서 그런지‬ ‪뭔가 상담을 좀 많이 받긴 했거든요‬‪- Chaeyeon...‬ ‪- Có lẽ vì cô ấy là nhóm trưởng,‬ ‪nhưng cô ấy thường xuyên đi tư vấn.‬
‪- (재석) 그래요? 음‬ ‪- (채연) 네‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (채원) 이거...‬ ‪- (세훈) 그건 뭐예요?‬‪- Gì đây?‬ - Cái gì kia? ‪- Gì đó?‬ ‪- Trước đây không có à?‬
‪- (채원) 이거 뭐예요?‬ ‪- (세훈) 없던 거예요, 이거?‬‪- Gì đó?‬ ‪- Trước đây không có à?‬ ‪Xem thử đi.‬
‪(세훈)‬ ‪추리 한번 해 볼까?‬‪Xem thử đi.‬
‪(원영)‬ ‪어? 잠겨 있네‬‪Khóa rồi.‬
‪- (세훈) 이 노트북은 누구 거예요?‬ ‪- (재석) 음, 뭐가 있구나‬‪Máy tính này của ai?‬ ‪- Ở kia có gì đó.‬ ‪- Thùng hàng?‬
‪- (원영) 택배?‬ ‪- (세훈) 아, 택배 기사‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Ở kia có gì đó.‬ ‪- Thùng hàng?‬ ‪Người giao hàng.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪택배 기사‬‪Người giao hàng.‬ ‪Anh Kim Yu Geon luôn là người đến đây.‬
‪김유건 씨만 이렇게 왔네요, 맨날‬‪Anh Kim Yu Geon luôn là người đến đây.‬
‪28, 29, 30‬‪Ngày 28, 29 và 30.‬ ‪MANH MỐI LIÊN QUAN ĐẾN NGƯỜI GIAO HÀNG‬
‪- (원영) 택배가 많네‬ ‪- (세훈) '아주 궁금한 추리 쇼'‬‪- Nhiều thùng hàng quá.‬ ‪- Thám tử hiếu kỳ.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪THÁM TỬ HIẾU KỲ‬
‪[채원과 원영의 놀란 탄성]‬‪- Trời.‬ ‪- Ôi.‬
‪(세훈)‬ ‪이게 뭐죠? 아, 이걸 풀어야 된다고?‬ ‪[채원과 원영의 탄성]‬‪Gì đây? À, phải giải câu đố này.‬ ‪Tôi biết rồi.‬
‪오케이, 오케이, 알겠어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪(원영)‬ ‪'패셔니스타가 되어 볼‬ ‪순서를 정하세요'‬‪"Chọn đúng đồ để làm người sành điệu".‬
‪'한 명이라도 성공할 경우‬ ‪상자의 비밀번호를 얻을 수 있습니다'‬‪"Chỉ cần một người thành công‬ ‪- là có mật khẩu".‬ - Được.
‪- (세훈) 오케이‬ ‪- (원영) 아, 해야겠네요‬‪- là có mật khẩu".‬ - Được. ‪- Phải làm thôi.‬ ‪- Được không?‬
‪- (세훈) 할 수 있죠? 네‬ ‪- (원영) 한번 해 보겠습니다‬‪- Phải làm thôi.‬ ‪- Được không?‬ ‪- Tôi sẽ thử.‬ ‪- Được.‬ ‪- Vào đi.‬ ‪- Bọn tôi sẽ tả.‬
‪(세훈)‬ ‪들어가면 알려 줄게요‬‪- Vào đi.‬ ‪- Bọn tôi sẽ tả.‬
‪- (세훈) 자‬ ‪- 아, 제발‬‪Làm ơn...‬
‪(채원)‬ ‪'한 명이 문을 열고‬ ‪들어가자마자 시작됩니다'‬‪- "Bắt đầu lúc một người vào phòng".‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪오케이‬‪- "Bắt đầu lúc một người vào phòng".‬ ‪- Ừ.‬ ‪"Nhìn bộ trang phục trên màn hình‬
‪(채원)‬ ‪'이 모니터에 뜨는 의상 사진을 보고'‬‪"Nhìn bộ trang phục trên màn hình‬ ‪và mô tả cho người trong phòng".‬
‪(채원)‬ ‪'방에 들어간 팀원에게‬ ‪설명을 해 줍니다'‬‪và mô tả cho người trong phòng".‬
‪(세훈)‬ ‪빨간, 빨간 그...‬‪Màu đỏ...‬
‪- (채원) 뿔, 뿔같이 생긴 비니‬ ‪- (세훈) 비니‬‪Mũ len màu đỏ giống sừng.‬ ‪- Mũ len.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(원영)‬ ‪뭐야?‬‪- Mũ len.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Trông như tai cáo.‬ ‪- Cáo à?‬
‪(세훈)‬ ‪여우, 여우‬ ‪여우 뿔처럼 생기기도 했고‬‪- Trông như tai cáo.‬ ‪- Cáo à?‬ ‪- Tai mèo.‬ ‪- Đây à? Tìm thấy rồi.‬
‪- (채원) 고양이, 고양이‬ ‪- (원영) 이건가? 됐어‬‪- Tai mèo.‬ ‪- Đây à? Tìm thấy rồi.‬ ‪Tiếp theo tìm quần màu rượu vang.‬
‪(세훈)‬ ‪그다음에 와인색 바지‬‪Tiếp theo tìm quần màu rượu vang.‬
‪그, 일자바지, 되게 통 큰 거‬‪Quần suông. Ống rộng.‬ ‪- Có thắt lưng.‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪(채원)‬ ‪벨트 달려 있는 거‬‪- Có thắt lưng.‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪(원영)‬ ‪모르겠어‬‪- Có thắt lưng.‬ ‪- Tôi không biết.‬
‪아, 이건가?‬‪Đây à?‬
‪그리고요, 티셔츠는요?‬‪Còn áo là gì?‬
‪(채원)‬ ‪위에 한복같이 생긴 거, 하얀색‬‪Áo trắng, trông như áo ‎hanbok‎.‬ ‪Màu trắng à? Nó đây à?‬
‪(원영)‬ ‪하얀색, 아, 이건가?‬‪Màu trắng à? Nó đây à?‬
‪어, 성공했을 것 같아‬‪Tôi nghĩ cô ấy tìm được rồi.‬
‪(채원)‬ ‪'제한 시간이 끝나면‬ ‪자동으로 사진 촬영이 됩니다'‬‪"Khi hết giờ, ảnh sẽ tự động biến mất".‬
‪[원영이 중얼거린다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[세훈이 문을 달칵 연다]‬ ‪- (세훈) 찾았어요?‬ ‪- (채원) 됐어요? 어? 아...‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Thấy không?‬
‪[원영의 웃음]‬ ‪(채원)‬ ‪비슷하죠?‬‪- Áo giống hình mà?‬ ‪- Phải.‬
‪- (채원) 비슷하다‬ ‪- (원영) 비슷하죠?‬‪- Áo giống hình mà?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Rất giống.‬ ‪- Tôi không tìm được cái đó.‬
‪- 비슷하다‬ ‪- (채원) 하나도 똑같은 게 없네‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪- Rất giống.‬ ‪- Tôi không tìm được cái đó.‬
‪[재석의 탄성]‬‪SẼ KHÓ CÓ ĐƯỢC MANH MỐI ĐÂY‬
‪(재석)‬ ‪아, 지금 저쪽...‬ ‪[채연의 웃음]‬‪Khoan, họ...‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(채원)‬ ‪아, 뭐예요? 어떡해‬‪Chuyện gì vậy? Ôi trời.‬
‪(세훈)‬ ‪아니, 어쩌다가‬‪Đã có chuyện gì?‬
‪(재석)‬ ‪'어쩌다가'가 아니라‬ ‪들어가면 이렇게 돼요‬‪Anh mà vào trong là sẽ bị thế này.‬
‪[재석의 한숨]‬‪MỚI VỪA NÃY‬
‪- (재석) 어, 이게 뭐야?‬ ‪- (사쿠라) 어?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Toàn là đồ trang điểm.‬
‪(채연)‬ ‪아, 메이크업‬‪- Gì đây?‬ ‪- Toàn là đồ trang điểm.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (사쿠라) 메이크업?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Toàn là đồ trang điểm.‬ ‪- Hả?‬ - Đồ trang điểm? ‪TRÊN BÀN CÓ ĐỒ TRANG ĐIỂM‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪TRÊN BÀN CÓ ĐỒ TRANG ĐIỂM‬ ‪Gì đây?‬
‪'메이크업을 받을 한 명과'‬‪Gì đây?‬ ‪"Hai người làm nghệ sĩ trang điểm‬ ‪cho một người.‬
‪'메이크업 아티스트가 될‬ ‪두 명을 정하세요'‬‪"Hai người làm nghệ sĩ trang điểm‬ ‪cho một người.‬
‪'메이크업 아티스트는'‬‪Mỗi nghệ sĩ trang điểm phải đeo tai nghe‬
‪'준비된 헤드폰을 끼고‬ ‪자신이 할 메이크업 주제를 고릅니다'‬‪Mỗi nghệ sĩ trang điểm phải đeo tai nghe‬ ‪và chọn chủ đề riêng.‬
‪'두 아티스트는 서로 고른 주제를‬ ‪공유할 수 없습니다'‬‪Nghệ sĩ trang điểm không được nói ra‬ chủ đề đã chọn. ‪Chọn chủ đề khác nhau là thua.‬
‪'서로 다른‬ ‪메이크업 주제를 골랐을 때 실패'‬‪Chọn chủ đề khác nhau là thua.‬
‪'같은 메이크업 주제를‬ ‪골랐을 때는 성공'‬‪Chọn chủ đề khác nhau là thua.‬ ‪Chọn cùng chủ đề là thắng".‬ ‪Được rồi, tôi vào trước.‬
‪자, 제가 먼저 할게요‬‪Được rồi, tôi vào trước.‬
‪(사쿠라와 채연)‬ ‪어떡해?‬ ‪[재석이 일본어로 말한다]‬‪- Ôi.‬ ‪- Bắt đầu thôi.‬
‪- (재석) 사쿠라, 알겠죠?‬ ‪- (사쿠라) 네‬‪- Sakura, cô hiểu chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪[재석의 헛웃음]‬‪AVATAR, SHREK, GIA ĐÌNH SIMPSONS‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 너무 심하게‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Trời, đi quá rồi đấy.‬
‪아니, 어디까지 미는 거야?‬‪Định đẩy đến đâu hả?‬
‪(재석)‬ ‪과감하게, 과감하게‬ ‪[매혹적인 음악]‬‪Các cô cứ mạnh dạn.‬
‪둘이 콘셉트가 맞아야 돼요‬‪Phải chọn màu giống nhau đấy.‬
‪과감하게, 과감하게, 과감하게‬‪Làm đi.‬ ‪Làm đi.‬
‪이야, 나는 서로 바르는 게‬ ‪색깔이 언뜻언뜻 보이는데‬‪Trời, tôi có thể thấy màu hai cô chọn.‬
‪돌아 버리겠네, 이거‬‪Tôi phát điên mất thôi.‬
‪아, 이거 둘이 맞고 있는 거야, 지금?‬‪Họ chọn cùng màu không?‬
‪오케이, 됐어요?‬‪Xong chưa?‬
‪하나, 둘, 셋!‬‪Một,‬ ‪hai, ba.‬
‪[함께 환호한다]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪[사쿠라의 환호성]‬ ‪[채연의 웃음]‬
‪- 맞아?‬ ‪- (사쿠라) 맞아요‬‪- Đúng không?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪봐 봐, 뭐야, 뭐예요?‬ ‪[사쿠라의 탄성]‬‪Để tôi xem nào. Là gì?‬
‪- (사쿠라) 짜잔‬ ‪- (재석) 오, 슈렉‬‪- Tèn ten.‬ ‪- Trời ơi, là Shrek.‬
‪야, 이거 뭐야?‬ ‪[사쿠라의 웃음]‬‪Trời ạ, gì đây?‬
‪슈렉!‬ ‪[함께 환호한다]‬‪Shrek!‬
‪[재석의 환호성]‬‪DÙ SAO...CŨNG HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ‬
‪야, 이거 어떻게 한 방에 맞았어?‬‪Sao hai cô chọn cùng màu ngay được thế?‬
‪- 들어가면 이렇게 됩니다, 예, 예‬ ‪- (채원) 아, 진짜요?‬‪- Là vậy đó.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Phải.‬
‪(재석)‬ ‪'패셔니스타가 되어 볼‬ ‪순서를 정하세요'‬‪- Được.‬ ‪- "Chọn đúng đồ để làm người sành điệu".‬
‪(세훈)‬ ‪와, 이거 뭐지?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Thắng là có mật mã.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 요것만 성공하면‬ ‪우리 번호 알 수 있잖아‬‪- Gì đây?‬ ‪- Thắng là có mật mã.‬ ‪- Phải làm thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석과 사쿠라)‬ ‪- 우리가 이거 빨리해야 되잖아요‬ ‪- 네‬‪- Phải làm thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nếu Sakura vào đó,‬ ‪ta sẽ phải nói tiếng Nhật.‬
‪아, 사쿠라가 들어가면‬ ‪우리가 일본어로‬‪Nếu Sakura vào đó,‬ ‪ta sẽ phải nói tiếng Nhật.‬
‪(채연과 사쿠라)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Sakura, vào đi.‬
‪- (재석) 사쿠라!‬ ‪- (사쿠라) 와, 진짜요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Sakura, vào đi.‬ ‪Trời, thật sao?‬
‪[채연의 탄성]‬ ‪- (재석) 사쿠라, 들어가요‬ ‪- (사쿠라) 어떡해‬‪Vào đi.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Ta cần tìm mật mã.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 지금 빨리‬ ‪저, 비밀을 알아야 되니까‬‪- Ôi.‬ ‪- Ta cần tìm mật mã.‬
‪알았죠? 우리가 얘기해 줄게요‬‪- Bọn tôi sẽ tả.‬ ‪- Đây là...‬
‪(사쿠라)‬ ‪이거 색...‬‪- Bọn tôi sẽ tả.‬ ‪- Đây là...‬ ‪CÔ ẤY CHƯA RÀNH TIẾNG HÀN‬
‪- (재석) 빨간, 빨간색, 빨간색‬ ‪- (채연) 빨간색‬ ‪[사쿠라가 말한다]‬‪CÔ ẤY CHƯA RÀNH TIẾNG HÀN‬ ‪- Màu đỏ.‬ ‪- Đỏ.‬
‪- (재석) 오케이, 준비됐죠?‬ ‪- (사쿠라) 네!‬ ‪[흥겨운 음악]‬‪- Rồi. Sẵn sàng chưa?‬ ‪- Vâng.‬
‪(채연과 재석)‬ ‪파이팅!‬‪- Cố lên.‬ ‪- Cố lên.‬
‪(사쿠라)‬ ‪파이팅!‬‪- Cố lên.‬ ‪- Cố lên.‬
‪(재석)‬ ‪밑에 빨간 바지!‬‪- Quần đỏ!‬ ‪- Gì cơ?‬
‪예, 뭐요, 예?‬‪- Quần đỏ!‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[채연이 일본어로 말한다]‬‪- Quần đỏ!‬ ‪- Quần đỏ!‬
‪[사쿠라와 재석이 일본어로 말한다]‬‪- Quần đỏ!‬ ‪- Quần đỏ!‬ ‪Và mũ đỏ!‬
‪(재석)‬ ‪그리고 위에 빨간 모자, 빨간 모자‬‪Và mũ đỏ!‬
‪[채연이 일본어로 말한다]‬‪Mũ đỏ!‬ ‪Mũ đỏ à?‬
‪[일본어로 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪위에, 위에‬‪Mũ đỏ à?‬
‪저고리, 저고리‬‪Và một cái ‎jeogori‎.‬
‪[사쿠라가 일본어로 말한다]‬ ‪흰 저고리, 흰 저고리‬‪- Mũ đỏ à?‬ ‪- Jeogori‎ trắng.‬ ‪- Không thấy.‬ ‪- Áo...‬
‪(사쿠라)‬ ‪없어‬ ‪[채연이 일본어로 말한다]‬‪- Không thấy.‬ ‪- Áo...‬ ‪- Áo truyền thống Hàn màu trắng.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지, 그렇지, 그렇지‬‪- Áo truyền thống Hàn màu trắng.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[일본어로 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪흰 저고리, 저고리‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Jeogori.‬ ‪Jeogori.‬
‪저고리!‬‪Jeogori.‬ ‪- Jeogori.‬ - Jeogori.
‪[채연이 일본어로 말한다]‬‪- Jeogori.‬ - Jeogori.
‪저고리!‬ ‪[채연의 웃음]‬‪- Jeogori.‬ - Jeogori.
‪(사쿠라)‬ ‪없어, 없어요, 없어요!‬‪Không có ở đây.‬
‪빨간 모자‬‪Mũ đỏ.‬ ‪- Mũ đỏ.‬ ‪- Mũ...‬
‪(재석)‬ ‪빨간 모자‬ ‪[사쿠라가 일본어로 말한다]‬‪- Mũ đỏ.‬ ‪- Mũ...‬ ‪- Mũ đỏ.‬ ‪- Mũ đỏ.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Quần ống rộng màu đỏ!‬
‪일자 빨간 통바지‬ ‪[채연의 웃음]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Quần ống rộng màu đỏ!‬ ‪Gì cơ?‬
‪[사쿠라가 말한다]‬‪Gì cơ?‬ ‪- Chaeyeon, cô tả đi.‬ ‪- Anh nói gì?‬
‪- (재석) 채연아, 설명해‬ ‪- (사쿠라) 모르겠어요‬ ‪[채연의 웃음]‬‪- Chaeyeon, cô tả đi.‬ ‪- Anh nói gì?‬ ‪Đen...Thắt lưng đen!‬
‪(재석)‬ ‪블랙, 블랙 벨트‬‪Đen...Thắt lưng đen!‬
‪- (채연) 어?‬ ‪- (재석) 어, 실패?‬‪Thất bại à?‬
‪(재석)‬ ‪뭘 입었는데?‬‪Cô đang mặc gì?‬
‪[사쿠라의 민망한 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 아무것도 안 했어?‬‪- Chưa mặc gì à?‬ ‪- Mặc vào chứ.‬
‪[재석이 일본어로 말한다]‬ ‪[채연의 웃음]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Sakura, cố lên.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪PHÒNG TƯ VẤN TÂM LÝ‬
‪(재욱)‬ ‪어, 여기네‬‪Đến nơi rồi.‬
‪카운슬링 센터‬‪Trung tâm tư vấn.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪- (예나) 어? 안녕하세요‬ ‪- (유리) 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Đã lâu không gặp.‬ ‪- Đã lâu không gặp.‬
‪오랜만이에요‬‪- Đã lâu không gặp.‬ ‪- Đã lâu không gặp.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (예나) 네, 오랜만이에요‬ ‪- (유리) 오랜만이에요‬‪- Đã lâu không gặp.‬ ‪- Đã lâu không gặp.‬ ‪Cô ấy là nhà trị liệu cho các cô?‬
‪(재욱)‬ ‪상담 선생님이셔?‬‪Cô ấy là nhà trị liệu cho các cô?‬
‪- (유리) 네, 저희 상담 선생님이세요‬ ‪- (예나) 네‬‪Cô ấy là nhà trị liệu cho các cô?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng, là cô ấy.‬ ‪Tôi làm trị liệu tâm lý ở đây.‬
‪상담 하고 있습니다‬‪Tôi làm trị liệu tâm lý ở đây.‬
‪[재욱의 당황한 신음]‬
‪- (재욱) 그래요?‬ ‪- (스테파니) 제가 듣기로는‬‪- Thật sao?‬ ‪- Nghe nói‬
‪뭔가 필요한 게 있어서‬ ‪여길 오신 걸로 알고 있습니다만‬‪- các anh đến vì cần gì đó.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재욱)‬ ‪필요하죠, 카드? 네‬‪- các anh đến vì cần gì đó.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Chúng tôi đến tìm mấy tấm thẻ.‬
‪(스테파니)‬ ‪카드는 물론 이 상담실 안에 있습니다‬‪Dĩ nhiên mấy tấm thẻ ở phòng tư vấn này.‬
‪[예나의 탄성]‬ ‪- (재욱) 아, 그렇죠‬ ‪- (스테파니) 그렇지만‬‪Dĩ nhiên mấy tấm thẻ ở phòng tư vấn này.‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Tuy nhiên,‬
‪쉽게 드릴 수는 없죠‬‪tôi không thể dễ dàng đưa ra.‬
‪아, 그, 그렇겠죠?‬ ‪[예나의 탄성]‬‪Vâng, dĩ nhiên.‬ ‪Nếu sắp xếp sách trên kệ,‬
‪(스테파니)‬ ‪여기 책장을 정리하시면‬ ‪원하시는 걸 얻으실 수 있습니다‬‪Nếu sắp xếp sách trên kệ,‬ ‪bạn sẽ thấy được thứ mình đang tìm.‬
‪행운을 빕니다‬‪Chúc may mắn.‬
‪- (재욱) 예, 알겠습니다‬ ‪- (유리) 선생님‬ ‪[예나가 말한다]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪(재욱과 예나)‬ ‪- 책을 우리가 한번 유심히 볼까?‬ ‪- 네‬‪- Ta nên xem qua sách không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(예나)‬ ‪너무 무서워요, '죽이고 싶은 사람들'‬‪Tiêu đề dễ sợ quá.‬ ‪Những Người Tôi Muốn Giết.‬ ‪NHỮNG NGƯỜI TÔI MUỐN GIẾT‬
‪[유리의 탄성]‬‪NHỮNG NGƯỜI TÔI MUỐN GIẾT‬
‪어, 여기 번호랑 세모랑‬ ‪모양이 다 달라요‬‪Bên dưới có số và hình khác nhau.‬
‪[유리의 탄성]‬ ‪(예나)‬ ‪어? 뭐지?‬‪Thế là sao?‬
‪- (재욱) 좋은 지적이야‬ ‪- (예나) 아, 진짜요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Nhận xét hay lắm.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪(재욱)‬ ‪이 번호 넘버랑 지금, 그렇지?‬‪Các số khác nhau, đúng không?‬
‪1번, 아홉 권씩 들어갔는데‬‪Số một. Mỗi kệ đựng được chín cuốn sách.‬ ‪- Thử xếp theo thứ tự xem.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재욱과 예나)‬ ‪- 우리가 순서대로 한번 놔 보자고‬ ‪- 네, 네‬‪- Thử xếp theo thứ tự xem.‬ ‪- Vâng.‬ ‪XẾP THEO SỐ THỨ TỰ‬
‪(재욱)‬ ‪제목을 볼까?‬‪Đọc tiêu đề đi.‬ ‪Thiếu Niên Lâm Nguy. Tiếng Súng Đêm Đó.‬
‪'위기의 소년들', '그 밤중의 총소리'‬‪Thiếu Niên Lâm Nguy. Tiếng Súng Đêm Đó.‬ ‪Ngày Hé Lộ Bùa Chú. Sát Nhân Nhảy Rào.‬
‪'마술이 밝혀지는 날'‬ ‪'허들을 넘는 살인마'‬‪Ngày Hé Lộ Bùa Chú. Sát Nhân Nhảy Rào.‬
‪(예나)‬ ‪'아이돌 소송 작전'‬‪Kiện Ngôi Sao Thần Tượng.‬
‪[의아한 신음]‬
‪여기는 그냥 책들인가요?‬‪Sách này không liên quan đến nhau à?‬
‪어? 여기 있어요‬‪- Có gì này.‬ ‪- Gì?‬
‪(재욱)‬ ‪뭐?‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Có gì này.‬ ‪- Gì?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(유리)‬ ‪깜짝이야‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Trời, giật cả mình.‬
‪(재욱)‬ ‪오, 깜짝이야‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Trời, giật cả mình.‬ ‪Sao nó lại chuyển động?‬
‪(유리)‬ ‪이게 왜 움직였을까...‬‪Sao nó lại chuyển động?‬
‪[사람들의 비명]‬
‪(재욱)‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Giật thót tim.‬
‪- (재욱) 아유, 깜짝이야‬ ‪- (예나) 깜짝 놀랐잖아‬ ‪[유리가 중얼거린다]‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Giật thót tim.‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Sao...‬ ‪- Cô lấy sách từ kệ nào?‬
‪(재욱)‬ ‪몇 번째 칸에 있던 거죠?‬‪- Sao...‬ ‪- Cô lấy sách từ kệ nào?‬ ‪- Kệ tầng hai.‬ ‪- Tầng hai à?‬
‪- (예나) 이거 두 번째예요, 네‬ ‪- (재욱) 두 번째 칸에서?‬‪- Kệ tầng hai.‬ ‪- Tầng hai à?‬ ‪Vâng.‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[예나의 겁먹은 신음]‬
‪왜 이래, 왜 이래‬‪Sao nó lại thế?‬ ‪Hình như nó chuyển động‬ ‪mỗi khi ta lấy sách ra.‬
‪(재욱)‬ ‪책을 뽑으면 움직이나 봐, 무조건‬‪Hình như nó chuyển động‬ ‪mỗi khi ta lấy sách ra.‬ ‪NÓ CHUYỂN ĐỘNG KHI TA LẤY SAI SÁCH?‬
‪[유리의 탄성]‬‪NÓ CHUYỂN ĐỘNG KHI TA LẤY SAI SÁCH?‬
‪[예나의 놀란 신음]‬‪Dễ sợ quá.‬
‪아, 무서워‬‪Dễ sợ quá.‬
‪(재욱)‬ ‪그러면 이런 건 어때?‬ ‪[유리가 말한다]‬‪Hay là thế này đi?‬
‪- (세정) 재욱 오빠 목소리 아니에요?‬ ‪- (재욱) 어?‬‪- Giọng Jae Wook đấy à?‬ ‪- Ơ.‬
‪- (재욱) 민영아‬ ‪- (예나) 응?‬‪Min Young.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (재욱) 너희 어디 있다 온 거야?‬ ‪- (세정) 뭐 하고 계세요?‬‪- Hai cô...‬ - Gì vậy? ‪- Hai cô đã ở đâu?‬ - Sao?
‪(민영과 재욱)‬ ‪- 뭐 하세요?‬ ‪- 너희 오늘 하루 종일 뭐 하다 왔어?‬‪- Hai cô đã ở đâu?‬ - Sao? ‪- Cái...‬ - Đang quay gì à?
‪- (세정) 촬영 중이에요? 뭐야, 뭐야‬ ‪- (민영) 어, 저, 저 안 돼요‬‪- Cái...‬ - Đang quay gì à? ‪- Sao thế?‬ - Không được vào máy quay.
‪- (재욱) 뭐야, 어디 있다 온 거야?‬ ‪- (세정) 이건 또 뭐야?‬‪- Hai cô đã ở đâu?‬ - Gì đây?
‪(세정)‬ ‪아까 안 그래도‬ ‪승기 오빠가 이러고 있었는데‬‪Seung Gi cũng đeo bảng tên như anh.‬
‪(세정)‬ ‪와, 어머, 아, 아이즈원‬‪- Chào.‬ ‪- Họ là thần tượng.‬
‪[함께 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪안녕하세요, 박민영이라고 합니다, 네‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Xin chào, tôi là Park Min Young.‬ ‪Xin chào, tôi là Kim Se Jeong.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪안녕하세요, 김세정이라고 합니다‬‪Xin chào, tôi là Kim Se Jeong.‬ ‪Chúng tôi là hai thám tử xinh đẹp.‬
‪탐정, 미녀 탐정단입니다‬‪Chúng tôi là hai thám tử xinh đẹp.‬
‪- (민영) 아, 저희 같은 탐정단이라서‬ ‪- (재욱) 같은 탐정단입니다‬‪- Cùng một đội.‬ - Họ là thám tử. ‪- Rất hân hạnh.‬ - Có vấn đề gì?
‪- (세정) 잘 부탁드립니다‬ ‪- (민영) 어떤, 어떤 문제였어요?‬‪- Rất hân hạnh.‬ - Có vấn đề gì? ‪Nếu sắp xếp sách trên kệ,‬
‪(재욱)‬ ‪여기 있는 책장을 정리를 하면‬‪Nếu sắp xếp sách trên kệ,‬ ‪ta sẽ tìm ra manh mối‬ ‪dẫn đến mấy tấm thẻ cần tìm.‬
‪우리가 얻고자 하는‬ ‪카드의 실마리를 얻을 수 있을 것이다‬‪ta sẽ tìm ra manh mối‬ ‪dẫn đến mấy tấm thẻ cần tìm.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Nhưng chắc là‬
‪- (민영) 네, 네, 네‬ ‪- (재욱) 근데 내가 볼 때 이 넘버와‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhưng chắc là‬ ‪xếp sách theo số và màu sắc‬ ‪không có ích gì.‬
‪(재욱)‬ ‪이 색깔별로 지금 우리가 정리하는 건‬ ‪아무 의미가 없는 거야‬‪xếp sách theo số và màu sắc‬ ‪không có ích gì.‬
‪(세정)‬ ‪'가, 나, 다, 라'로 일단 가 볼까요?‬‪Còn thứ tự chữ cái?‬
‪(재욱)‬ ‪씁, 얘네가 원래 이렇게 제 얘기를‬ ‪무시하는 아이들이 아닌데‬‪Bình thường‬ họ sẽ không gạt tôi qua một bên thế này.
‪사건이 사건인지라 지금‬‪Họ chỉ đang tập trung phá án thôi.‬
‪(예나)‬ ‪바...‬
‪- (세정) 어? 잠깐만요, 이거 왜...‬ ‪- (예나) 어, 어, 깜짝이야‬‪- Khoan. Sao cái này...‬ ‪- Giật cả mình.‬ ‪- Chúng ghép thành một câu.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪- (세정) 왜 문장이 이어지지?‬ ‪- (민영) 그러니까‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Chúng ghép thành một câu.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪'강나루의 죽음', '그 밤중의 총소리'‬‪Cái Chết Của Kang Na Ru.‬ Tiếng Súng Đêm Đó.
‪'다음의 지하실이 열린다'‬‪Cửa Hầm Tiếp Theo Sẽ Mở Ra.‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 이거 보고 안 보여요, 지금?‬‪Anh không thấy rõ à, Jae Wook?‬
‪눈에 보이는 게 없어요?‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Không nhìn thấy sao?‬ ‪Tôi nghĩ anh có thể nhận ra.‬
‪오빠라면 알 것 같은데‬‪Tôi nghĩ anh có thể nhận ra.‬
‪[예나가 중얼거린다]‬ ‪언니, 저희 지금 빨리...‬‪- Thám tử...‬ ‪- Min Young, phải đi thôi.‬ ‪- À, phải.‬ ‪- Bọn tôi phải đi đây.‬
‪(민영)‬ ‪그렇지, 그렇지‬‪- À, phải.‬ ‪- Bọn tôi phải đi đây.‬
‪(세정)‬ ‪오빠‬‪Anh Jae Wook.‬
‪- (세정) 여러분‬ ‪- (민영) 예, 아무튼 파이팅‬‪- Chào.‬ ‪- Mọi người cố lên nhé.‬
‪(유리)‬ ‪뭐지?‬‪Tôi không hiểu.‬
‪(예나)‬ ‪'장사꾼 살인 전말'‬ ‪'위기의 소년들', '시야를 가리다'‬‪Vụ sát hại lái buôn. Thiếu niên lâm nguy.‬
‪[예나의 탄성]‬
‪(종민)‬ ‪지금 보니까 두 개인데‬ ‪아까 오른쪽에서 나왔잖아‬‪Có hai lỗ,‬ ‪và ta lấy manh mối từ lỗ bên phải.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪그래서 지금 지하 2층으로 갔잖아‬‪Nó dẫn ta đến tầng hầm hai.‬
‪(종민)‬ ‪왼쪽 걸 누르면 옆의 게 나오겠지?‬‪Nhấn vào đây sẽ có manh mối.‬ ‪Phải rồi. Bấm đi.‬
‪(유진)‬ ‪아, 그, 아...‬ ‪[혜원의 탄성]‬‪Phải rồi. Bấm đi.‬
‪(종민)‬ ‪간다, 하나, 둘, 셋‬‪Làm nhé. Một, hai, ba.‬
‪[유진의 비명]‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪[유진이 중얼거린다]‬‪- Trời.‬ ‪- Có gì đó.‬
‪(종민과 유진)‬ ‪- '5층 대리석방'‬ ‪- 아까랑 다른 데다, 아까랑 다른‬‪- Hay quá.‬ ‪- Tầng năm.‬ ‪- Phòng cẩm thạch.‬ ‪- Phải nhanh lên.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(유진)‬ ‪5층 대리석‬‪- Phòng cẩm thạch.‬ ‪- Phải nhanh lên.‬ ‪- Phòng cẩm thạch ở tầng năm.‬ ‪- Làm được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪오케이, 계획, 계획대로 되고 있어‬‪- Phòng cẩm thạch ở tầng năm.‬ ‪- Làm được rồi.‬
‪[혜원과 종민의 웃음]‬ ‪(유진)‬ ‪계획대로 되고 있어‬‪- Phòng cẩm thạch ở tầng năm.‬ ‪- Làm được rồi.‬ ‪Phải, mọi việc diễn ra đúng kế hoạch.‬
‪- (혜원) 계획대로 되고 있어‬ ‪- (종민) 또 있어?‬‪Phải, mọi việc diễn ra đúng kế hoạch.‬ ‪Lại nữa à? Trời, thật là lố bịch.‬
‪(종민과 유진)‬ ‪- 아, 뭐, 이런, 이런 방이 다 있어?‬ ‪- 잠깐만‬‪Lại nữa à? Trời, thật là lố bịch.‬ ‪Trời đất.‬
‪(종민)‬ ‪감각이, 이게 탐정이...‬ ‪촉이야, 촉‬‪- Thám tử phải có trực giác tốt.‬ ‪- Bên trái à?‬
‪감각이 얼마나 중요하냐‬ ‪그럼 또 왼쪽‬‪Trực giác rất quan trọng.‬ ‪- Bên trái hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (혜원) 네, 왼쪽‬ ‪- (유진) 왼쪽‬‪- Bên trái hả?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Bên trái.‬
‪(종민과 혜원)‬ ‪- 촉이야, 감각이야, 다른 거 없어‬ ‪- 필이다, 필이다‬‪Bên trái.‬ ‪Phải tin vào linh cảm.‬ ‪Hãy tin vào linh cảm. Bấm nhé.‬
‪- (유진) 가시죠‬ ‪- (종민) 가자, 오케이, 알았어‬‪Hãy tin vào linh cảm. Bấm nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪(혜원)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪- Vâng.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[유진과 종민의 비명]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[유진과 혜원의 웃음]‬‪TRỰC GIÁC CỦA HỌ LUÔN SAI‬
‪[혜원의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪안 보이는데, 나?‬‪TRỰC GIÁC CỦA HỌ LUÔN SAI‬ ‪- Tôi không thấy đường.‬ ‪- Tóc cô dính kem.‬
‪- (혜원) 누가 머리...‬ ‪- (유진) 탐정님‬‪- Tôi không thấy đường.‬ ‪- Tóc cô dính kem.‬ ‪- Thám tử Kim.‬ ‪- Chả thấy gì.‬
‪- (종민) 야, 안 보여‬ ‪- (유진) 탐정님‬‪- Thám tử Kim.‬ ‪- Chả thấy gì.‬ ‪Thám tử Kim, nhìn tóc tôi này.‬
‪(유진)‬ ‪저 머리가 생겼어요‬‪Thám tử Kim, nhìn tóc tôi này.‬
‪[종민의 탄식]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪촉이 안 좋았어‬‪Linh cảm tệ quá.‬
‪- (유진) 그럴 수 있어, 이제 진짜‬ ‪- (종민) 오른쪽, 오른쪽?‬‪- Kệ đi.‬ ‪- Đồ phản bội.‬ ‪- Bên phải à?‬ ‪- Dạ.‬
‪(유진)‬ ‪오른쪽, 오른쪽‬‪- Bên phải à?‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Một...‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪(함께)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪- Một...‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[종민이 버튼을 탁 누른다]‬
‪[유진과 혜원의 웃음]‬
‪(승기)‬ ‪오른쪽, 오른쪽, 오른쪽‬‪Là nút bên phải. Các cô thấy chưa?‬
‪(승기와 민주)‬ ‪- 봤지? 반칙은 이렇게 하는 거야‬ ‪- 아니, 이렇게...‬‪Là nút bên phải. Các cô thấy chưa?‬ ‪Thấy chưa? Ăn gian thế này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪무조건 저렇게 반칙한다고‬‪Không được kéo giấy ra hay lấy trộm giấy.‬
‪막 다 뜯어 가고 훔치면 안 되고‬‪Không được kéo giấy ra hay lấy trộm giấy.‬
‪반칙은 이렇게 쓱 보고...‬‪Phải do thám họ.‬ ‪- Tầng bốn.‬ ‪- Phòng gương.‬
‪(유진과 혜원)‬ ‪'4층 거울방'‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Tầng bốn.‬ ‪- Phòng gương.‬ ‪Đi nào.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(유진)‬ ‪갑시다‬‪Đi nào.‬
‪- (민주) 뭐 했어요?‬ ‪- (승기) 어디 눌렀어?‬‪Các cô đã làm gì?‬ ‪- Nút nào thế?‬ ‪- Không biết.‬
‪- (종민) 어? 몰라‬ ‪- (유진) 저희는 퇴근이에요, 이제‬‪- Nút nào thế?‬ ‪- Không biết.‬ ‪Giờ bọn tôi về đây.‬
‪- (민주) 수상해, 수상해‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪Giờ bọn tôi về đây.‬ ‪- Có vẻ đáng nghi.‬ ‪- Sao hả?‬
‪- (승기) 안 알려 줘?‬ ‪- (종민) 응, 안 알려 줌‬‪- Không nói à?‬ ‪- Không.‬ ‪Chẳng cần, vì tôi đã thấy‬ ‪họ bấm nút bên phải.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪아유, 안 알려 줘도 되지, 오른쪽인데‬‪Chẳng cần, vì tôi đã thấy‬ ‪họ bấm nút bên phải.‬
‪내가 아까 보고 왔는데‬‪Chẳng cần, vì tôi đã thấy‬ ‪họ bấm nút bên phải.‬
‪- (민주) 바로 갈까요?‬ ‪- (승기) 오른쪽, 오른쪽‬‪- Ta bấm nhé?‬ ‪- Nút bên phải.‬
‪(승기)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪- (민주) 아, 맞지, 맞지, 맞지‬ ‪- (승기) 오케이‬‪- Có rồi.‬ ‪- Ta đã đúng.‬
‪[히토미의 탄성]‬ ‪- (승기) '4층 거울방'‬ ‪- (민주) 거울방‬‪Tầng bốn, phòng gương.‬ ‪- Là phòng ta thấy vừa nãy.‬ ‪- Phải.‬
‪(승기)‬ ‪아까 그 거울방, 4층, 4층‬ ‪[민주와 히토미의 탄성]‬‪- Là phòng ta thấy vừa nãy.‬ ‪- Phải.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(혜원)‬ ‪어? 거울방‬‪TẦNG 4, PHÒNG GƯƠNG, ĐỘI JONG MIN‬ ‪Đây là phòng thu à?‬
‪- (종민) 녹음실 부스 같은...‬ ‪- (유진) 아, 설마‬‪Đây là phòng thu à?‬ ‪- Không thể nào.‬ ‪- Không.‬ ‪- Lại nữa à?‬ ‪- Không.‬
‪- (종민) 또 있어?‬ ‪- (유진) 설마‬‪- Lại nữa à?‬ ‪- Không.‬
‪[혜원의 탄식]‬ ‪(종민)‬ ‪와, 끝이 나지를 않네, 끝이 안 나‬‪Đúng là mãi không hết.‬ ‪- Nhìn họ kĩ vào.‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (승기) 조심히 들어가서 훔쳐봐‬ ‪- (민주) 네‬‪- Nhìn họ kĩ vào.‬ ‪- Vâng.‬ ‪ĐI THẬT NHANH ĐỂ ĂN GIAN‬
‪- (유진) 어, 세 개예요, 대박‬ ‪- (종민) 세 개라고?‬‪- Có ba nút à?‬ ‪- Ba nút.‬ ‪- Đây là...‬ ‪- Ống kem ở giữa.‬
‪- (혜원) 이거는 가운데...‬ ‪- (유진) 가운데 몰빵‬‪- Đây là...‬ ‪- Ống kem ở giữa.‬ ‪- Không phải cái này, nhỉ?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy. Bên trái à?‬
‪(혜원과 유진)‬ ‪- 아니겠지?‬ ‪- 아이, 설마, 이거는 왼, 왼쪽?‬‪- Không phải cái này, nhỉ?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy. Bên trái à?‬
‪- (종민) 오른쪽 가자, 느낌이 왔어‬ ‪- (혜원) 오른쪽요?‬‪Bấm bên phải đi.‬ ‪- Tôi vừa có linh cảm. Bên phải.‬ ‪- Bên phải.‬
‪(종민과 유진)‬ ‪- 오른쪽, 왜냐면...‬ ‪- 오른쪽, 자, 누릅니다‬‪- Tôi vừa có linh cảm. Bên phải.‬ ‪- Bên phải.‬ ‪- Linh cảm rõ lắm.‬ ‪- Tôi sẽ bấm.‬
‪(종민)‬ ‪이게 너무 많아‬‪- Linh cảm rõ lắm.‬ ‪- Tôi sẽ bấm.‬ ‪NGHE LÉN THÀNH CÔNG‬
‪(승기와 민주)‬ ‪- 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽‬ ‪- 오른쪽, 오른쪽‬‪NGHE LÉN THÀNH CÔNG‬ ‪- Bên phải à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Được, bên phải.‬ ‪Run quá đi.‬
‪(민주)‬ ‪심장이 쫄깃쫄깃하네요‬‪Run quá đi.‬
‪(승기)‬ ‪우리 무조건 오른쪽이야‬‪Bấm nút bên phải nhé.‬
‪- (민주) 그럼 이제... 어?‬ ‪- (히토미) 어?‬‪- Đã đến lúc...‬ ‪- Có nút ở giữa à?‬
‪(승기)‬ ‪가운데가 있었어?‬‪- Đã đến lúc...‬ ‪- Có nút ở giữa à?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪CÓ BA NÚT‬
‪(민주)‬ ‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪[민주의 당황한 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪가운데가 있었어?‬‪Có thêm cái ở giữa à?‬ ‪Tôi không nghĩ là cái này.‬
‪(민주)‬ ‪얘는 일단 아닌 거고‬‪Tôi không nghĩ là cái này.‬
‪(승기)‬ ‪아, 너, 더 가까이서 들은‬ ‪민주 네가 더 잘 알 거 아니야?‬‪Cô đã lại gần để nghe, phải biết chứ.‬ ‪Phải? Trái?‬
‪- (민주) 오른쪽, 왼쪽?‬ ‪- (승기) 그렇지‬‪Phải? Trái?‬ ‪Ừ. Nếu họ chọn nút ở giữa, họ đã nói rồi.‬
‪(승기)‬ ‪왜냐면 이거면‬ ‪'가운데, 가운데' 그랬겠지‬‪Ừ. Nếu họ chọn nút ở giữa, họ đã nói rồi.‬
‪- (승기) 그렇지, 어, 오케이‬ ‪- (민주) 이거인 것 같아요‬‪Ừ. Nếu họ chọn nút ở giữa, họ đã nói rồi.‬ ‪- Tôi nghĩ là cái này.‬ ‪- Được.‬
‪- (승기) 하나, 둘, 셋‬ ‪- (민주) 둘, 셋‬‪- Tôi nghĩ là cái này.‬ ‪- Được.‬ ‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪(승기)‬ ‪오케이‬ ‪[히토미의 탄성]‬‪Được rồi.‬
‪- (민주) 좋은 것 같아요‬ ‪- (승기) 좋아, 좋아‬ ‪[히토미의 탄성]‬‪- Hay quá.‬ ‪- Đúng vậy. Xem nào.‬
‪(승기와 민주)‬ ‪- 빨리 쫓아가야지, 히토미가...‬ ‪- 빨리 열어 봐‬‪- Hay quá.‬ ‪- Đúng vậy. Xem nào.‬ ‪- Đây. Mở ra.‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪야, 이게 염탐이...‬‪Nghe lén vậy tiện quá.‬ ‪Thế nên người ta mới ăn gian.‬
‪야, 확실히 사람은 반칙을 해야 돼‬‪Nghe lén vậy tiện quá.‬ ‪Thế nên người ta mới ăn gian.‬
‪[사람들의 의아한 신음]‬‪PHÒNG VŨ ĐẠO Ở TẦNG HẦM 2‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(승기)‬ ‪안무 연습실?‬‪Phòng vũ đạo à?‬
‪[민주의 놀란 신음]‬
‪- (승기) 아, 그럼 여기가 아닌 거야‬ ‪- (민주) 이게 뭐지?‬‪KHÔNG CÓ GÌ TRONG PHÒNG VŨ ĐẠO‬ ‪Tôi nghĩ có gì đó sai sai.‬
‪(민주)‬ ‪난 뭔가 잘못된 것 같은데‬‪Tôi nghĩ có gì đó sai sai.‬ ‪5 PHÚT TRƯỚC‬
‪[째깍거리는 효과음]‬ ‪[유진의 한숨]‬‪5 PHÚT TRƯỚC‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪나는‬‪5 PHÚT TRƯỚC‬
‪내 개인적으로는 맨 왼쪽인 것 같아‬‪Tôi nghĩ là cái ngoài cùng bên trái.‬
‪(혜원)‬ ‪그렇죠? 제가 아까 여기‬ ‪아무도 안 눌렀어요‬‪Tôi nghĩ là cái ngoài cùng bên trái.‬ ‪- Đúng không? Chưa ai nhấn nút này.‬ ‪- Phải.‬
‪(종민)‬ ‪아무도 안 눌렀어‬‪- Đúng không? Chưa ai nhấn nút này.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Nút bên phải.‬ ‪- Được, bên phải.‬
‪(승기와 민주)‬ ‪- 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽, 오른쪽‬ ‪- 오른쪽, 오른쪽‬‪- Nút bên phải.‬ ‪- Được, bên phải.‬ ‪- Nào.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪- (종민) 가자‬ ‪- (혜원) 갑니다‬ ‪[유진이 숫자를 센다]‬‪- Nào.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[종민과 유진의 놀란 신음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[종민의 힘겨운 신음]‬
‪(종민)‬ ‪야, 말하고 있는데 누르면 어떡해‬‪Này, sao tôi đang nói mà cô đã bấm nút?‬
‪야, 말하고 있는데 누르면 어떡해?‬‪Này, sao tôi đang nói mà cô đã bấm nút?‬ ‪KEM BẮN THẲNG VÀO MẶT‬
‪[종민이 캑캑거린다]‬‪KEM BẮN THẲNG VÀO MẶT‬
‪(유진)‬ ‪아니, 잠깐...‬‪Khoan đã. Làm sao lau hết đống kem đây?‬ ‪Bay vào miệng tôi rồi.‬
‪(종민)‬ ‪아, 입에 확 들어온다‬ ‪[종민이 캑캑거린다]‬‪Bay vào miệng tôi rồi.‬
‪악, 써, 악‬ ‪가운데 눌러, 가운데 누르자‬‪- Đắng quá. Bấm nút giữa đi.‬ ‪- Nút giữa.‬
‪(유진)‬ ‪아, 가운데, 제발‬‪- Đắng quá. Bấm nút giữa đi.‬ ‪- Nút giữa.‬
‪- (종민) 해 봐‬ ‪- (유진) 하나, 둘, 셋, 제발‬‪Một, hai, ba. Cầu xin đó.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪NÚT CHÍNH GIỮA LÀ ĐÚNG‬ ‪- Tuyệt lắm. Tôi thấy rồi.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪(유진)‬ ‪됐어, 됐어, 이제, 찾았어‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Tuyệt lắm. Tôi thấy rồi.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪- (종민) 찾았어‬ ‪- (유진) 어?‬‪- Tuyệt lắm. Tôi thấy rồi.‬ ‪- Tuyệt.‬ ‪- Chỗ mới.‬ ‪- Phòng piano. Tầng hai.‬
‪(유진)‬ ‪처음 가는 데야, 어, 처음 가는 데‬‪- Chỗ mới.‬ ‪- Phòng piano. Tầng hai.‬
‪(유진과 혜원)‬ ‪- 2층 피아노 방, 2층 피아노 방‬ ‪- 아이고‬‪- Chỗ mới.‬ ‪- Phòng piano. Tầng hai.‬ ‪- Ôi.‬ - Tầng hai.
‪- (재석) 사쿠라, 나만 믿어‬ ‪- (사쿠라) 네, 네‬‪KÝ TÚC XÁ CỦA I*ZONE, SEOUL‬ ‪- Sakura, cứ tin tôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪(함께)‬ ‪파이팅!‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪(재석과 채연)‬ ‪간바테‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪[사쿠라의 웃음]‬
‪(사쿠라와 채연)‬ ‪- 어?‬ ‪- 어, 밑에 아까 골랐던 바지요!‬‪Giống cái quần anh chọn lúc nãy!‬
‪- (재석) 어떤 바지요?‬ ‪- (사쿠라) 토끼, 토끼, 모자 토끼!‬‪- Quần như thế nào?‬ ‪- Mũ tai thỏ!‬
‪(재석과 채연)‬ ‪- 토끼 모자!‬ ‪- 토끼 모자에 아까 골랐던 바지!‬‪- Mũ tai thỏ!‬ ‪- Mũ thỏ và cái quần lúc nãy!‬ ‪Quần in hình hoa à?‬
‪(재석)‬ ‪그, 저기, 꽃무늬 일 바지?‬ ‪[사쿠라가 말한다]‬‪Quần in hình hoa à?‬ ‪Được rồi, quần hoa. Gì nữa?‬
‪오케이, 오케이, 꽃무늬 일 바지‬ ‪그리고, 그리고?‬‪Được rồi, quần hoa. Gì nữa?‬
‪(채연)‬ ‪위에는 엄청 알록달록한 조끼 같은‬‪Áo gilê sặc sỡ.‬
‪(사쿠라와 채연)‬ ‪크리스마스, 크리스마스!‬‪- Giáng Sinh!‬ ‪- Giáng Sinh!‬ ‪- Màu Giáng Sinh!‬ ‪- Gilê à?‬
‪[사쿠라가 일본어로 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪크리스마스 조끼?‬‪- Màu Giáng Sinh!‬ ‪- Gilê à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(채연)‬ ‪빨강, 초록, 빨강, 초록‬‪- Đỏ và xanh lá!‬ ‪- Đỏ và xanh lá à?‬
‪- (재석) 빨강, 초록?‬ ‪- (사쿠라) 꽃, 꽃, 꽃‬‪- Đỏ và xanh lá!‬ ‪- Đỏ và xanh lá à?‬ ‪- Hoa...‬ ‪- Áo gilê đỏ và xanh lá‬
‪(채연과 재석)‬ ‪- 꽃무늬예요, 꽃무늬인데 빨강, 초록‬ ‪- 꽃무늬 뭐, 뭐, 뭐?‬‪- Hoa...‬ ‪- Áo gilê đỏ và xanh lá‬ ‪- có in hoa!‬ ‪- Có hoa à?‬
‪(채연과 사쿠라)‬ ‪- 크리스마스 분위기인데 꽃무늬 있고‬ ‪- 크리스마스‬‪- có in hoa!‬ ‪- Có hoa à?‬ ‪Nó có hoa văn Giáng Sinh và hoa,‬ ‪và rất sặc sỡ.‬
‪- (채연) 알록달록해요, 빨강, 초록‬ ‪- (재석) 야, 없는데?‬‪Nó có hoa văn Giáng Sinh và hoa,‬ ‪và rất sặc sỡ.‬ ‪- Đỏ và xanh lá.‬ ‪- Không thấy.‬ ‪- Không thấy à?‬ ‪- Chắc chắn là có.‬
‪- (채연) 없어요? 있어요, 있어요‬ ‪- (사쿠라) 아, 있어요!‬‪- Không thấy à?‬ ‪- Chắc chắn là có.‬ ‪- Không có ở đây.‬ ‪- Có mà.‬
‪- (재석) 없어‬ ‪- (채연) 있, 있어요‬ ‪[사쿠라가 응원한다]‬‪- Không có ở đây.‬ ‪- Có mà.‬
‪(재석)‬ ‪어디 있어?‬‪Nó đâu rồi?‬
‪이거, 아니‬‪Đây không phải...‬
‪[사쿠라와 채연의 웃음]‬ ‪야, 뭐야, 어떤 거야?‬‪Là cái nào?‬
‪(채연과 사쿠라)‬ ‪- 약간 식탁보처럼 생겼어요, 식탁보‬ ‪- 없어요?‬‪Trông hơi giống khăn trải bàn.‬
‪(사쿠라)‬ ‪있어요?‬‪Anh thấy không?‬
‪- (재석) 아, 이거, 이거, 이거‬ ‪- (채연) 됐나?‬‪- Đây rồi!‬ ‪- Thấy rồi à?‬
‪- (채연) 제발, 제발, 제발...‬ ‪- (재석) 자‬‪- Năn nỉ đó...‬ ‪- Được rồi.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(채연)‬ ‪제발, 제발, 제발...‬‪- Làm ơn...‬ ‪- Sao rồi, Chaeyeon?‬
‪(재석)‬ ‪어떻게 됐어? 채연아, 어떻게 됐어?‬‪- Làm ơn...‬ ‪- Sao rồi, Chaeyeon?‬
‪[채연과 사쿠라의 환호성]‬ ‪[재석의 웃음]‬‪- Làm ơn...‬ ‪- Sao rồi, Chaeyeon?‬ ‪JAE SUK, CHAEYEON VÀ SAKURA‬ ‪HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ‬
‪[재석의 탄성]‬‪JAE SUK, CHAEYEON VÀ SAKURA‬ ‪HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ‬ ‪- Chà.‬ ‪- Đúng là...‬
‪- (채연) 잠깐만, 우아‬ ‪- (재석) 야, 이거‬ ‪[사쿠라의 탄성]‬‪- Chà.‬ ‪- Đúng là...‬
‪[채연의 웃음]‬ ‪[재석의 탄식]‬‪Trời ơi.‬
‪[사쿠라의 다급한 신음]‬ ‪(채연)‬ ‪번호 나왔어, 번호 나왔어요‬‪Ta đã có mật mã.‬
‪[채연이 중얼거린다]‬‪- Ba...‬ ‪- Khoan, chờ đã.‬
‪(사쿠라)‬ ‪내 거야, 내 거야‬‪- Cái này của tôi.‬ ‪- Khoan, mũ thám tử của mình.‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 내 탐정 모자‬‪- Cái này của tôi.‬ ‪- Khoan, mũ thám tử của mình.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아니, 저...‬‪Trời ơi, nó đâu...‬
‪야, 내 탐정...‬‪Trời ơi, nó đâu...‬
‪야, 내 탐정 모자 어디...‬‪Mũ thám tử của mình đâu rồi? Nó đâu?‬
‪아이, 탐정 모자 어디 갔어?‬‪Mũ thám tử của mình đâu rồi? Nó đâu?‬
‪야, 야, 이게 내 탐정 모자‬ ‪없으면 안 되는데‬‪Này, không thể để mất mũ thám tử được.‬
‪내가 얻다 버렸냐?‬‪Mình để đâu nhỉ?‬
‪어? 아니‬‪Trời ạ.‬
‪어, 야, 야‬‪Trời ơi.‬
‪사쿠라!‬‪Sakura.‬
‪(채연)‬ ‪그 토끼 모자 쓰세요‬ ‪[재석이 중얼거린다]‬‪Anh đội mũ tai thỏ đi.‬
‪[사쿠라의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪탐정 모자 어디 갔지?‬‪Mũ thám tử đâu rồi?‬
‪(유리)‬ ‪'장사꾼 살인 전말', '위기의 소년들'‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mũ thám tử đâu rồi?‬ ‪Vụ sát hại lái buôn.‬ Thiếu niên lâm nguy. Bịt mắt lại.
‪'시야를 가리다', 씁, 어?‬‪Vụ sát hại lái buôn.‬ Thiếu niên lâm nguy. Bịt mắt lại. ‪PHÒNG TƯ VẤN TÂM LÝ, SEOUL‬
‪(예나)‬ ‪어?‬
‪'밤의 이야기꾼들이'‬‪"Người kể chuyện trong đêm"...‬
‪[유리의 탄성]‬‪- "Người kể chuyện"...‬ - "Người kể chuyện"...
‪(유리와 예나)‬ ‪'밤의 이야기꾼들이'‬‪- "Người kể chuyện"...‬ - "Người kể chuyện"... ‪"Người kể chuyện trong đêm"...‬
‪(유리)‬ ‪'밤의 이야기꾼들이'‬‪"Người kể chuyện trong đêm"...‬
‪어? 이거 아니...‬‪Là cuốn này à?‬
‪(예나)‬ ‪어?‬‪NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG ĐÊM‬
‪어?‬
‪(유리)‬ ‪'밤의 이야기꾼들'‬‪Người kể chuyện trong đêm?‬
‪(재욱)‬ ‪어? 안 쓰러져‬‪Không chuyển động.‬
‪[유리와 예나의 놀란 탄성]‬‪KỆ SÁCH KHÔNG CHUYỂN ĐỘNG‬
‪그 안에 펴 봐‬‪Mở ra đi.‬
‪[예나와 유리의 놀란 탄성]‬
‪[유리의 탄성]‬‪VỆ SĨ‬
‪- (예나) 경호원‬ ‪- (재욱) 하나야?‬‪- Vệ sĩ!‬ ‪- Có một tấm thôi à?‬
‪(예나)‬ ‪어, 두 개예요, 세 개예요‬‪Có hai tấm. Không, có ba tấm thẻ.‬
‪- (재욱) 다 있어, 그 한 권에?‬ ‪- (예나) 네 개, 네 개‬‪- Trong cùng một cuốn sách?‬ ‪- Có bốn cái.‬
‪(유리)‬ ‪우선 봐 봐‬‪Có năm cái.‬
‪(예나)‬ ‪다섯 개!‬‪Có năm cái.‬
‪(예나와 유리)‬ ‪여섯 개!‬ ‪[유리의 환호성]‬‪- Sáu!‬ ‪- Sáu!‬ ‪ĐÃ TÌM RA THẺ MANH MỐI‬
‪[유리와 예나의 환호성]‬‪ĐÃ TÌM RA THẺ MANH MỐI‬
‪[유리의 웃음]‬ ‪[예나의 환호성]‬‪- Làm được rồi!‬ ‪- Thành công!‬
‪(예나)‬ ‪아, 어떻게 아셨어요?‬ ‪[유리와 예나의 환호성]‬‪- Làm được rồi!‬ ‪- Thành công!‬
‪알고 계셨어요?‬‪Anh biết rồi ạ?‬
‪[유리와 예나의 웃음]‬
‪(재욱)‬ ‪봐 봐, 근데 왜 이게 여덟 장이 있지?‬‪Cùng xem nhé. Có tám cái thẻ.‬
‪(유진)‬ ‪자신감이 생겨요, 이제‬‪Giờ tôi tự tin rồi.‬
‪[유진과 혜원의 탄성]‬‪PHÒNG PIANO, ĐỘI JONG MIN‬
‪- (종민) 왜, 왜?‬ ‪- (유진) 끝났어, 끝났어...‬‪- Sao?‬ ‪- Thành công rồi. Xong rồi.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Sao?‬ ‪- Thành công rồi. Xong rồi.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Đến nơi rồi.‬
‪(종민)‬ ‪야, 우리가 먼저 왔어‬ ‪[혜원과 유진의 가쁜 숨소리]‬‪- Ôi.‬ ‪- Đến nơi rồi.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪- Trời.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪아, 여기에 단서가 있고‬ ‪이거를 여섯 개를 떼어 가야 되나 보다‬‪Ở đây hẳn sẽ có một manh mối,‬ và chắc là ta cần lấy sáu thẻ. ‪HUNG THỦ, ĐỊA ĐIỂM, CÔNG CỤ‬
‪[혜원의 탄성]‬‪HUNG THỦ, ĐỊA ĐIỂM, CÔNG CỤ‬
‪화이트보드에‬ ‪여기가 지금 큰 힌트인 것 같아‬‪Tôi nghĩ có gợi ý trên bảng.‬ Tất cả đều là đồ biểu diễn.
‪다 무대 의상이야‬‪Tôi nghĩ có gợi ý trên bảng.‬ Tất cả đều là đồ biểu diễn. ‪Đây hẳn là phòng chờ.‬
‪(유진)‬ ‪그럼 대기실‬‪Đây hẳn là phòng chờ.‬
‪- (유진) 아니면 공연장‬ ‪- (종민) 공연장‬‪- Hoặc là...‬ - Sảnh hòa nhạc.
‪- (종민) 뭐 해?‬ ‪- (승기) 어?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Các anh làm gì đó?‬ ‪- Gì?‬
‪- (종민) 뭐 해, 거기서?‬ ‪- (유진) 왜요?‬‪- Các anh làm gì đó?‬ ‪- Gì?‬ ‪- Bọn tôi xem thôi mà.‬ ‪- Đừng xem.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (승기) 보고 있었어‬ ‪- (종민) 볼 수 없어‬‪- Bọn tôi xem thôi mà.‬ ‪- Đừng xem.‬ ‪Không xem sao được?‬ ‪Cửa kính trong suốt mà.‬
‪(승기)‬ ‪여길 다... 이거 통유리인데‬ ‪이게 어떻게 안 보여?‬‪Không xem sao được?‬ ‪Cửa kính trong suốt mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (승기) 뭐, 가려 주든가‬ ‪- (민주) 너무하네‬‪Không xem sao được?‬ ‪Cửa kính trong suốt mà.‬ ‪- Vậy che cửa lại đi.‬ ‪- Xấu tính quá.‬
‪(승기)‬ ‪자, 근데 여기가 지금 어떤 거예요?‬‪Thế các anh đang làm gì?‬ ‪Đừng chạm tôi.‬
‪- (종민) 어, 돈 터치 미‬ ‪- (민주) 어?‬‪Đừng chạm tôi.‬
‪- (민주) 돈 터치 미‬ ‪- (승기) 아이 돈 터치 유‬‪- "Đừng chạm tôi?"‬ ‪- Tôi đâu có chạm anh.‬
‪(종민)‬ ‪가만있어‬ ‪[유진이 말한다]‬‪- Các cô chọn chưa?‬ - Chờ đã.
‪[혜원의 헛기침]‬‪- Cái này, hoặc một trong ba.‬ ‪- Một trong ba.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪- (유진) 이거 아니면 이거 세 개 중‬ ‪- (종민) 셋 중의 하나‬‪- Cái này, hoặc một trong ba.‬ ‪- Một trong ba.‬
‪[혜원이 말한다]‬ ‪(유진)‬ ‪이거 둘 중의 하나는 꼭 들어가고‬‪- Một trong hai.‬ ‪- Tôi nghĩ...‬
‪- (승기) 아이, 안 가요? 안 가?‬ ‪- (종민) 무슨 말씀 하시는 거예요?‬‪Mọi người không định đi à?‬
‪(승기)‬ ‪여섯 장 가져가는 거야?‬‪- Lấy sáu thẻ à?‬ ‪- Phải.‬
‪(종민)‬ ‪다 빼 갔어, 우리가, 가자‬ ‪가겠습니다‬‪Ta xong rồi. Đi thôi.‬ ‪- Xong rồi.‬ ‪- Xong.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[사쿠라의 탄성]‬
‪(재석)‬ ‪아, 이거 어떻게 해야 돼?‬‪Ta cần làm gì?‬ ‪- Theo những gì đã biết thì...‬ ‪- Vâng?‬
‪(재석과 채연)‬ ‪- 우리가 지금 여기서 알 수 있는 거는‬ ‪- 네‬‪- Theo những gì đã biết thì...‬ ‪- Vâng?‬
‪(재석)‬ ‪매니저 아니면...‬‪...là quản lý hoặc...‬
‪- (채연) 어?‬ ‪- (재석) 왜요?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Có gì đó ở đây.‬
‪(채연)‬ ‪여기 뭐가 있어요‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Có gì đó ở đây.‬ ‪Là lá thư ta đã viết.‬
‪아! 우리 롤링 페이퍼‬‪Là lá thư ta đã viết.‬ ‪"Quản lý Lee,‬ cảm ơn vì những kí ức khó phai.
‪(재석)‬ ‪'매니저님, 잊지 못할 추억을‬ ‪만들어 주셔서 감사합니다'‬‪"Quản lý Lee,‬ cảm ơn vì những kí ức khó phai. ‪Hãy quên lỗi lầm của chúng tôi"...‬
‪'저희가 한 잘못들은 잊어 주시고‬ ‪앞으로'...‬‪Hãy quên lỗi lầm của chúng tôi"...‬ ‪Cô ấy cứ nói về lỗi lầm.‬
‪아니, 근데 잘못을 자꾸 얘기하는데‬ ‪뭘 잘못했다는 거지?‬‪Cô ấy cứ nói về lỗi lầm.‬ ‪Lỗi lầm gì nhỉ?‬
‪[사쿠라의 탄성]‬‪- Có cả khẩu trang.‬ ‪- Hình như họ xong rồi.‬
‪- (재석) 아까 저기 마스크가...‬ ‪- (채연) 지금 성공했을 것 같은데‬ ‪[환호성이 들린다]‬‪- Có cả khẩu trang.‬ ‪- Hình như họ xong rồi.‬ ‪Vậy à? Vậy chọn hai cái đi.‬
‪(재석)‬ ‪성공했어? 그럼 빨리빨리‬ ‪두 개 빨리빨리‬‪Vậy à? Vậy chọn hai cái đi.‬
‪- (채연) 회사랑 상담실‬ ‪- (재석) 오케이‬‪- Công ty. Phòng tư vấn.‬ ‪- Được.‬
‪(채연)‬ ‪여기하고 그다음에‬‪- Công ty. Phòng tư vấn.‬ ‪- Được.‬ ‪Chọn hai cái này đi.‬ ‪Còn băng dính?‬
‪- (채연) 테이프? 택배?‬ ‪- (재석) 오케이, 테이프‬‪Còn băng dính?‬ ‪- Được.‬ ‪- Thùng hàng? Băng dính?‬
‪(채연)‬ ‪테이프랑...‬ ‪매니저님은 마스크를 잘 들고 다니세요‬‪- Được.‬ ‪- Thùng hàng? Băng dính?‬ ‪Quản lý luôn cầm theo khẩu trang.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Vì bọn tôi cần chúng‬
‪- (재석) 그래?‬ ‪- 저희가 공항이나‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vì bọn tôi cần chúng‬
‪- (채연) 이런 데 마스크가 필요하니까‬ ‪- (재석) 마스크‬‪khi ở sân bay hay gì đó.‬ ‪THẺ CỦA ĐỘI JAE SUK‬
‪[도어 록 조작 효과음]‬‪THẺ CỦA ĐỘI JAE SUK‬
‪[사쿠라의 탄성]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪[유쾌한 음악]‬
‪[소란스럽다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Bọn tôi xem với. Gì đấy?‬
‪- (원영) 왜요, 왜요?‬ ‪- (세훈) 형‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Bọn tôi xem với. Gì đấy?‬
‪(세훈)‬ ‪풀고 잠갔네‬‪Họ khóa nó lại rồi.‬ ‪- Bọn tôi đi đây.‬ ‪- Vâng, đi nhé.‬
‪(재석과 채연)‬ ‪- 자, 그러면 일단 우리는 갈게요‬ ‪- 네, 갈게요‬‪- Bọn tôi đi đây.‬ ‪- Vâng, đi nhé.‬
‪[원영과 채원의 탄성]‬‪- Bọn tôi đi đây.‬ ‪- Vâng, đi nhé.‬
‪(세훈)‬ ‪그러면 시간 낭비하지 말고 빨리‬‪- Đừng phí thời gian, phải mau đuổi theo.‬ ‪- Vâng.‬
‪우리도 빨리해서 바로 따라가자고요‬‪- Đừng phí thời gian, phải mau đuổi theo.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ta làm được.‬ ‪- Cố lên.‬
‪- (세훈) 할 수 있어‬ ‪- (원영) 합시다, 합시다‬‪- Ta làm được.‬ ‪- Cố lên.‬ ‪Tôi nghĩ còn một gợi ý ở đâu đó‬
‪(재욱)‬ ‪여섯 장을 추려야 되는 어떤‬‪Tôi nghĩ còn một gợi ý ở đâu đó‬ ‪giúp ta chọn ra sáu tấm thẻ.‬
‪힌트 내지는 단서가‬ ‪여기 또 있을 것 같은데‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪giúp ta chọn ra sáu tấm thẻ.‬
‪(예나)‬ ‪어? 아, 상담 일지‬‪BIÊN BẢN TƯ VẤN CHO NAKO‬ ‪Là biên bản tư vấn.‬
‪(재욱)‬ ‪상담 내용‬‪- "Nội dung".‬ - Nako...
‪[유리가 말한다]‬ ‪(재욱)‬ ‪'나코 양, 최근에는 악몽 안 꿨어요?'‬‪- "Nội dung".‬ - Nako... ‪"Gần đây cô có gặp ác mộng không?"‬
‪(유리)‬ ‪'어제도 꿨어요'‬‪"Đêm qua cũng gặp.‬ ‪Tôi cứ mơ thấy bị người ta đuổi theo.‬
‪'자꾸 누가 쫓아오는 꿈을 꿔요'‬‪Tôi cứ mơ thấy bị người ta đuổi theo.‬
‪'저는 계속 도망가'‬‪Và tôi cứ chạy mãi.‬
‪'가다가 넘어져서 잡히면‬ ‪그때 꿈에서 깨요'‬‪Khi vấp ngã và bị bắt thì tôi tỉnh dậy".‬
‪'은비 양은 요즘 뭐가 제일 힘들어요?'‬‪"Eunbi, dạo này cô lo chuyện gì nhất?"‬ ‪"Ban đầu, tôi tưởng do người hâm mộ gửi.‬
‪(예나)‬ ‪'처음엔 팬이 보낸 줄 알았는데'‬‪"Ban đầu, tôi tưởng do người hâm mộ gửi.‬
‪'꽃들을 보고 있으면‬ ‪섬뜩하고 무서워요'‬‪Khi nhìn mấy bông hoa,‬ ‪tôi lại thấy rợn người.‬
‪'그만 보냈으면 좋겠네요'‬‪Tôi mong họ đừng gửi nữa".‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Quần đỏ chấm đen.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(원영)‬ ‪빨간색 바지인데 검정색 무늬가 있어요‬‪Quần đỏ chấm đen.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 오케이, 찾았다‬‪Được rồi, tôi thấy rồi.‬
‪- (채원) 그리고 위에 민소매인데‬ ‪- (원영) 검정색‬‪- Áo sơ mi ba lỗ...‬ ‪- Màu đen.‬
‪[세훈이 질문한다]‬ ‪- (채원) 조끼예요‬ ‪- (원영) 조끼, 약간‬‪- Có khóa kéo không?‬ ‪- Là gilê.‬ ‪- Gilê à?‬ ‪- Vâng, là gilê.‬
‪- 조끼?‬ ‪- (원영) 네, 조끼, 조끼‬‪- Gilê à?‬ ‪- Vâng, là gilê.‬
‪(세훈)‬ ‪[웃으며]‬ ‪찾았어, 찾았어‬‪Thấy rồi.‬
‪[세훈의 탄성]‬‪CHUYÊN GIA GẮP THÚ PHÔ DIỄN KỸ NĂNG‬
‪아, 사이즈도 안 맞아, 끝‬‪Mặc không vừa. Tôi xong rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Tuyệt lắm.‬
‪(채원)‬ ‪오케이!‬ ‪[원영이 호응한다]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Tuyệt lắm.‬
‪[채원과 원영의 환호성]‬ ‪(세훈)‬ ‪어때요?‬‪- Tốt lắm.‬ - Giống y hệt.
‪- (세훈) 정확해요?‬ ‪- (채원) 똑같아, 똑같아‬‪- Tốt lắm.‬ - Giống y hệt.
‪(원영)‬ ‪아, 팀장님, 감사합니다‬‪- Tốt lắm.‬ - Giống y hệt. ‪- Cảm ơn anh, thám tử.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (채원) 아, 감사합니다‬ ‪- (세훈) 탐정이라면‬‪- Cảm ơn anh, thám tử.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Là thám tử thì thế này đã là gì.‬
‪이 정도는 기본이에요‬ ‪[채원의 탄성]‬‪Là thám tử thì thế này đã là gì.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(원영)‬‪Là thám tử thì thế này đã là gì.‬ ‪Thành công!‬
‪(함께)‬ ‪8431‬‪- Là 8431.‬ - 8431. ‪- Mở rồi.‬ ‪- Mở rồi.‬
‪- (채원) 어, 됐다‬ ‪- (원영) 됐다‬‪- Mở rồi.‬ ‪- Mở rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪어?‬ ‪[채원과 원영의 탄성]‬
‪여섯 장만 갖고 갈 수 있댔죠? 여섯 장‬‪Ta chỉ được lấy sáu thẻ.‬ ‪Có vài cái giả, đúng không?‬
‪여기 가짜도 섞여 있잖아‬‪Có vài cái giả, đúng không?‬ ‪- Ta cần xây dựng một câu chuyện.‬ ‪- Phải.‬
‪(세훈과 채원)‬ ‪- 스토리를 우리가 만들어야 되는 건데‬ ‪- 네‬‪- Ta cần xây dựng một câu chuyện.‬ ‪- Phải.‬ ‪Chọn địa điểm trước đi.‬
‪일단 장소부터 가?‬‪Chọn địa điểm trước đi.‬
‪- (원영) 공연 대기실인 것 같아요‬ ‪- (채원) 대기실‬‪- Tôi nghĩ là phòng chờ.‬ ‪- Phòng chờ.‬
‪- (세훈) 오케이‬ ‪- (원영) 경호원‬ ‪[채원이 말한다]‬‪- Tôi nghĩ là phòng chờ.‬ ‪- Phòng chờ.‬ ‪- Được.‬ ‪- Vệ sĩ.‬ ‪Họ thường vào trong.‬
‪(원영)‬ ‪경호원 자주 들어오시죠‬‪Họ thường vào trong.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪씁, 경호원이면‬ ‪가짜 총을 들고 있을 확률이...‬‪Vệ sĩ có thể mang súng giả.‬ ‪- Phải, súng giả.‬ ‪- Anh nói đúng.‬
‪- (원영) 가짜 총 들고 있을 것 같아요‬ ‪- (채원) 아, 그렇죠‬‪- Phải, súng giả.‬ ‪- Anh nói đúng.‬ ‪- Thử sảnh hòa nhạc đi.‬ ‪- Sảnh hòa nhạc.‬
‪(채원과 세훈)‬ ‪- 공연장의 경우의 수를 만들면‬ ‪- 공연장‬‪- Thử sảnh hòa nhạc đi.‬ ‪- Sảnh hòa nhạc.‬ ‪Người giao hàng.‬
‪- 택배 기사에다가 전기 충격기‬ ‪- (원영) 전기 충격기‬‪Người giao hàng.‬ ‪- Kìm chích điện.‬ ‪- Kìm chích điện.‬ ‪- Tôi nghĩ là lấy cái này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪방법이 우리 이거밖에 없어‬‪- Tôi nghĩ là lấy cái này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(원영)‬ ‪이거밖에 없어‬‪- Tôi nghĩ là lấy cái này.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Dù có sai...‬ ‪- Lựa chọn tốt nhất.‬
‪(세훈)‬ ‪지금 이게 최선이야, 우리‬ ‪[원영이 말한다]‬‪- Dù có sai...‬ ‪- Lựa chọn tốt nhất.‬
‪(종민)‬ ‪아, 기뻐, 씨, 와‬‪Tôi vui quá.‬ ‪- May là ta tìm ra trước.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(혜원)‬ ‪근데 저희가 먼저 찾아서‬ ‪진짜 다행인 것 같아요‬‪- May là ta tìm ra trước.‬ ‪- Chính xác.‬
‪[종민이 호응한다]‬‪- May là ta tìm ra trước.‬ ‪- Chính xác.‬ ‪Thấy chưa?‬
‪(종민과 유진)‬ ‪- 봤지? 이게 차이가 나는 거야, 이게‬ ‪- 그렇죠, 에이스‬‪Thấy chưa?‬ ‪- Tôi khác biệt thế đấy. Tôi...‬ ‪- Ừ. Át chủ bài.‬
‪(종민)‬ ‪아, 그럼, 응?‬‪Đúng vậy.‬
‪너희도 좀, 좀 하더라?‬‪- Hai cô cũng giỏi lắm.‬ ‪- Ta là số một.‬
‪(혜원)‬ ‪역시 에이스‬ ‪[유진의 탄성]‬‪- Hai cô cũng giỏi lắm.‬ ‪- Ta là số một.‬
‪[종민의 웃음]‬‪Các cô nghĩ‬ ‪vì sao Eunbi và Nako bị bắt cóc?‬
‪(승기)‬ ‪근데 왜 하필 나코랑 은비일까?‬‪Các cô nghĩ‬ ‪vì sao Eunbi và Nako bị bắt cóc?‬
‪왜 하필‬‪Sao lại là họ?‬
‪- (민주) 저 뭔가를 봤어요‬ ‪- (승기) 뭐?‬‪- Tôi đã thấy gì đó.‬ ‪- Thấy gì?‬
‪아침에 선글라스를 끼고 나갔어요‬‪Sáng nay họ đeo kính râm.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪어?‬‪Sao?‬
‪누가?‬‪Ai?‬
‪어, 언니들 스케줄 간다더니‬ ‪'선글라스 있어' 이러더라고요‬‪Họ sắp đi làm,‬ ‪nhưng lại đeo kính râm.‬
‪(승기)‬ ‪어, 진짜로?‬‪Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vậy à?‬
‪- (민주) 네‬ ‪- 어, 진짜?‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy à?‬
‪선글라스, 마스크‬‪Kính râm và khẩu trang.‬
‪선글라스는 마스크랑 세트잖아‬‪Kính râm và khẩu trang là một bộ.‬
‪[히토미의 탄성]‬ ‪(민주)‬ ‪그렇네요‬‪Anh nói đúng.‬
‪아, 그러면 선글라스 낀 사람을‬ ‪노린 건가?‬‪Vì đeo kính râm nên họ thành mục tiêu à?‬
‪[민주가 의아한 숨을 들이켠다]‬‪CÓ PHẢI EUNBI VÀ NAKO‬ ‪LÀM THEO LỜI CHƯƠNG TRÌNH?‬
‪(민주)‬ ‪아...‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪CÓ PHẢI EUNBI VÀ NAKO‬ ‪LÀM THEO LỜI CHƯƠNG TRÌNH?‬
‪예, 오빠‬‪Anh Jae Wook.‬ ‪- Se Jeong.‬ ‪- Vâng?‬
‪- (재욱) 세정아‬ ‪- (세정) 예‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Vâng?‬
‪(재욱)‬ ‪너희 떠났어?‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Hai người đi chưa?‬ ‪Bọn tôi đang đến Namyangju.‬
‪저희 남양주 가고 있어요, 오빠‬‪Bọn tôi đang đến Namyangju.‬ ‪Ừ, ta sẽ quay chương trình TV ở đó.‬
‪(재욱)‬ ‪그래, 거기가 우리 아까 그‬ ‪TV 쇼 녹화하고 있는 곳이야‬‪Ừ, ta sẽ quay chương trình TV ở đó.‬
‪[탄성]‬‪Ừ, ta sẽ quay chương trình TV ở đó.‬
‪나는 그래서 너희 둘 연락이 닿으면‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tôi muốn chờ hai người,‬ ‪để ta đi cùng nhau, nhưng mấy người kia...‬
‪합류해서 같이 출연하자 그랬는데‬ ‪애들이 그냥‬‪để ta đi cùng nhau, nhưng mấy người kia...‬
‪그냥 하겠다고 했다고요?‬‪- Nhưng họ muốn bỏ bọn tôi lại?‬ ‪- Ừ.‬
‪(재욱)‬ ‪응‬‪- Nhưng họ muốn bỏ bọn tôi lại?‬ ‪- Ừ.‬
‪'나는 끝까지 남았다 같이 갈게'‬ ‪그랬더니‬ ‪[민영이 재욱을 부른다]‬‪- Tôi đã bảo chờ rồi.‬ ‪- Anh Jae Wook.‬
‪그럼 그러라고‬ ‪[재욱의 웃음]‬‪Thế mà họ bảo tôi cứ chờ đi.‬ Họ sẽ để tôi ở lại.
‪자기네 넷만 가겠다고 한 걸‬‪Thế mà họ bảo tôi cứ chờ đi.‬ Họ sẽ để tôi ở lại.
‪(세정)‬ ‪오빠들 진짜 너무하네요‬‪Họ xấu tính quá.‬
‪(민영)‬ ‪야, 뭘 기대해?‬‪Đừng mong chờ gì ở họ.‬ ‪Nói thật, tôi cũng không tin Jae Wook.‬
‪- 사실 이 말 하고 있는 재욱 오빠도‬ ‪- (민영) 아유, 다 믿지 마‬‪Nói thật, tôi cũng không tin Jae Wook.‬ ‪Đừng tin ai cả.‬
‪- (세정) 못 믿습니다‬ ‪- 야, 아무도 못 믿어‬‪- Ừ.‬ ‪- Ta không thể tin ai.‬ ‪Đúng. Cô nhớ vẻ mặt đó chứ?‬
‪그러니까요, 아까 그 눈빛 봤죠?‬‪Đúng. Cô nhớ vẻ mặt đó chứ?‬
‪아니, 왜 아이즈원을 섭외했냐고‬‪Sao họ phải mời I*ZONE chứ?‬
‪워너원 얼마나 좋아‬‪Lẽ ra phải mời Wanna One.‬
‪- (세정) 아니면 지금 뿔뿔이 흩어진‬ ‪- (민영) 와, 진짜‬‪Hoặc mời tất cả thành viên của I.O.I.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 아이오아이를 좀 뭉쳐 주시지‬ ‪- 야, 아이오아이 제일 좋아‬‪Hoặc mời tất cả thành viên của I.O.I.‬ ‪- vì I.O.I đã tan rã.‬ ‪- Tôi thích I.O.I.‬ ‪Thật là.‬
‪야, 진짜...‬‪Thật là.‬ ‪Đúng là đáng tiếc.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 너무 아쉽다‬ ‪[채원의 탄식]‬‪Đúng là đáng tiếc.‬ ‪Mong là ta có cơ hội đổi thẻ.‬
‪(원영)‬ ‪카드 바꿀 수 있는 기회‬ ‪있었으면 좋겠다‬‪Mong là ta có cơ hội đổi thẻ.‬ ‪Những thẻ ta đang có...‬
‪지금 우리가 갖고 있는 것 중에서는‬‪Những thẻ ta đang có...‬
‪다 답이 아닌 것 같아요‬‪Tôi nghĩ đều sai cả.‬
‪[세훈이 손가락을 딱 튕긴다]‬ ‪(채원)‬ ‪맞아‬‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪- Có thể thế. Ta có thể phải ăn trộm.‬
‪(세훈)‬ ‪그럴 수도 있어, 뺏어 와야죠‬‪- Tôi cũng vậy.‬ ‪- Có thể thế. Ta có thể phải ăn trộm.‬
‪다 탐정이 하는 일이에요, 이게 다‬‪Đây cũng là việc của thám tử.‬
‪- 뺏어 오는 것도‬ ‪- (원영) 그렇죠‬‪- Vâng.‬ ‪- Phải ngăn đối thủ.‬ ‪Phải tìm Eunbi và Nako.‬
‪아, 은비 언니랑 나코 찾아야 되는데‬‪Phải tìm Eunbi và Nako.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI‬ ‪TRƯỜNG QUAY CHƯƠNG TRÌNH ‎THÁM TỬ HIẾU KỲ‬
‪(재석)‬ ‪아유‬‪NAMYANGJU, TỈNH GYEONGGI‬ ‪TRƯỜNG QUAY CHƯƠNG TRÌNH ‎THÁM TỬ HIẾU KỲ‬
‪아, 오셨군요‬‪Ba người về rồi.‬
‪(세훈과 원영)‬ ‪- 아, 와 있네요, 아, 재석이 형‬ ‪- 아, 와 있었네요‬‪- Jae Suk đã ở đây rồi.‬ ‪- Mọi người về rồi.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪아, 진짜, 재석이 형‬‪- Jae Suk đã ở đây rồi.‬ ‪- Mọi người về rồi.‬ ‪Trời ạ, Jae Suk.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (김환) 예나 씨랑 유리 씨‬‪Yena và Yuri.‬ ‪- Thay đồ à?‬ ‪- Thay đồ rồi à?‬
‪- (세훈) 아, 옷이 바뀌셨네요?‬ ‪- (재석) 아니, 옷이 바뀌었네?‬‪- Thay đồ à?‬ ‪- Thay đồ rồi à?‬ ‪Bọn tôi bị dính đầy kem.‬
‪(승기)‬ ‪아, 저희는 완전‬ ‪다 뒤집어써 가지고요, 한번‬‪Bọn tôi bị dính đầy kem.‬
‪(재석)‬ ‪아, 진짜?‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Bọn tôi bị dính đầy kem.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Phải.‬ ‪TẤT CẢ CÁC ĐỘI ĐÃ VỀ‬
‪- (재석) 아이...‬ ‪- (종민) 뭐야? 어떻게, 뭐, 풀었어요?‬‪TẤT CẢ CÁC ĐỘI ĐÃ VỀ‬ ‪Anh giải được rồi à?‬ ‪Chưa, bọn tôi mang thẻ về thôi.‬
‪뭘 풀어요? 갖고 오는 거지‬‪Chưa, bọn tôi mang thẻ về thôi.‬
‪[민주의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 그, 저기, 우리 채연 씨는‬‪- Chuyện là, Chaeyeon...‬ ‪- Vâng?‬
‪- (종민) 예‬ ‪- (재석) 안과, 눈 저기, 아파 가지고‬‪- Chuyện là, Chaeyeon...‬ ‪- Vâng?‬ ‪...đã đi khám vì thấy đau mắt.‬
‪(재석)‬ ‪안과 갔어요‬‪...đã đi khám vì thấy đau mắt.‬
‪(승기)‬ ‪그럼 이 팀은‬ ‪오늘 의사소통은 끝인 거네요?‬‪...đã đi khám vì thấy đau mắt.‬ ‪Chắc là hai người không thể giao tiếp‬ ‪với nhau nữa.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래도 우리가 어느 정도‬ ‪제가 일본어가 좀 스코시 하니까‬‪Sẽ ổn thôi. Tôi biết một ít tiếng Nhật.‬
‪(승기)‬ ‪아, 스코시, 스코시‬‪Sẽ ổn thôi. Tôi biết một ít tiếng Nhật.‬ ‪- Một ít à?‬ ‪- Phải.‬
‪(재석)‬ ‪한국어를 또 스코시 하니까‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Và cô ấy biết một ít tiếng Hàn.‬ ‪Bọn tôi sẽ cố hết sức để hiểu nhau.‬
‪그 스코시, 스코시가 점점 커져야죠‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Bọn tôi sẽ cố hết sức để hiểu nhau.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪스코시, 스코시‬‪Một chút à?‬
‪(김환)‬ ‪자, 알겠습니다, 그럼 프로그램을‬ ‪이제 시작하도록 하겠습니다‬‪- Nào, bắt đầu chương trình thôi.‬ ‪- Nào.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (재석) 자, 가죠‬ ‪- (김환) 자, 다섯 팀 모두‬‪- Nào, bắt đầu chương trình thôi.‬ ‪- Nào.‬ ‪Có vẻ cả năm đội đều đã mang được thẻ về.‬
‪카드를 잘 가져오신 걸로 보입니다‬‪Có vẻ cả năm đội đều đã mang được thẻ về.‬
‪(김환)‬ ‪그리고 여러분들이‬ ‪힘들게 가져온 카드를 가지고‬‪Và với những tấm thẻ‬ ‪mà mọi người đã cố gắng lấy về,‬ ‪ta sẽ chơi một trò chơi,‬
‪직접 여기서 카드 게임을 통해서‬‪ta sẽ chơi một trò chơi,‬
‪정답을 맞혀 가는 게임을‬ ‪진행해 보도록 하겠습니다‬ ‪[째깍거리는 효과음]‬‪thông qua đó,‬ ‪mọi người sẽ tìm được đáp án.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪thông qua đó,‬ ‪mọi người sẽ tìm được đáp án.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(김환)‬ ‪그중에서 같은 종류의 정답 카드‬‪Trong các tấm thẻ, có hai thẻ hung thủ,‬
‪즉, 범인 두 장, 납치 장소 두 장‬‪hai thẻ địa điểm và hai thẻ công cụ‬ ‪giống hệt nhau được đặt ngẫu nhiên‬ ở những nơi mọi người đã đến.
‪납치 도구 두 장이 각 장소마다‬ ‪랜덤하게 나눠져 있었습니다‬‪giống hệt nhau được đặt ngẫu nhiên‬ ở những nơi mọi người đã đến.
‪그래서 총 여섯 장의‬ ‪정답이 현장에 있었던 겁니다‬‪Như vậy tức là có sáu thẻ đáp án‬ ‪ở hiện trường.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 여섯 장이 정답이다?‬‪Như vậy tức là có sáu thẻ đáp án‬ ‪ở hiện trường.‬ ‪- Có sáu thẻ đúng?‬ ‪- Vâng.‬
‪(김환)‬ ‪맞습니다, 그러니까 똑같은 거 정답이‬ ‪두 세트가 있었던 거죠‬‪- Có sáu thẻ đúng?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tức là có hai bộ thẻ đáp án giống nhau.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Tức là có hai bộ thẻ đáp án giống nhau.‬
‪물론 여러분이 가지고 오신 것도‬ ‪굉장히 중요합니다만‬‪Dĩ nhiên, mọi thẻ‬ ‪mọi người mang về đều quan trọng.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪지금부터 진행되는 게임에서‬ ‪맞혀 가는 게‬‪Nhưng việc quan trọng hơn là‬
‪어떻게 보면 더 크다고‬ ‪얘기할 수도 있겠죠‬‪tìm ra thẻ đúng trong khi chơi.‬
‪(재욱)‬ ‪대부분이 정답이 아닌 카드가‬ ‪훨씬 많은 거지?‬‪Thế nghĩa là phần lớn thẻ đều sai‬ ‪- vì ta chỉ cần ba thẻ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재욱) 세 장만 딱 필요한 거니까‬ ‪- (김환) 예‬‪- vì ta chỉ cần ba thẻ.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Vậy là cuối cùng, phải xem thẻ của tất cả.‬
‪그러니까 결국 여기서‬ ‪모아 봐야 되는 거야‬‪Vậy là cuối cùng, phải xem thẻ của tất cả.‬ ‪- Anh hiểu không?‬ ‪- Có.‬
‪- (승기) 뭔지, 알겠지, 형?‬ ‪- (종민) 응‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Anh hiểu không?‬ ‪- Có.‬ ‪Anh hiểu chứ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪뭔지 알겠지?‬‪Anh hiểu chứ?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (승기) 오케이?‬ ‪- 아, 그럼‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Thám tử Kim.‬
‪우리 탐정님‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Thám tử Kim.‬ ‪Đội Jong Min hiểu chứ?‬
‪(김환)‬ ‪김종민 팀, 이해됐습니까?‬‪Đội Jong Min hiểu chứ?‬
‪- (혜원) 네‬ ‪- (종민) 그럼요‬ ‪[유진이 대답한다]‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đừng hỏi cả đội. Hỏi Jong Min là được.‬
‪'김종민 팀'이 아니라 '김종민'입니다‬‪Đừng hỏi cả đội. Hỏi Jong Min là được.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Đừng hỏi cả đội. Hỏi Jong Min là được.‬
‪자, 게임 중에 정답을 추리한 팀은‬‪Đội tìm ra đáp án‬ ‪sẽ được vào Phòng Đáp Án.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(김환)‬ ‪정답 룸으로 이동을 합니다‬‪sẽ được vào Phòng Đáp Án.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪네‬‪Mọi người phải mang‬ ‪một thẻ đáp án vào phòng‬
‪본인이 갖고 있는‬ ‪정답 카드 하나만 가지고‬‪Mọi người phải mang‬ ‪một thẻ đáp án vào phòng‬ ‪và quẹt vào máy.‬
‪출입 장치를 직접 읽혀 주면‬ ‪[카드 인식기 작동음]‬‪và quẹt vào máy.‬ ‪Cửa sẽ mở ra.‬
‪출입문이 열리게 됩니다, 네‬ ‪[사람들의 감탄]‬‪Cửa sẽ mở ra.‬ ‪Vâng. Khi vào trong,‬ mọi người phải tìm ba thẻ
‪저 안에 들어가서는‬ ‪세 카드를 찾으셔서‬‪Vâng. Khi vào trong,‬ mọi người phải tìm ba thẻ
‪카드를 마그네틱으로‬ ‪보여 주는 데가 있습니다‬‪để đặt vào máy có từ tính.‬ ‪- Phải chọn ba thẻ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪그 세 개의 카드를 고르면 되는 거죠?‬‪- Phải chọn ba thẻ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(김환)‬ ‪맞습니다, 하지만 정답의 기회는‬ ‪단 두 번뿐입니다‬‪- Phải chọn ba thẻ à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nhưng mỗi đội chỉ có hai lần thử‬ ‪để có đáp án đúng.‬ ‪Được rồi.‬
‪(승기)‬ ‪오케이, 오케이, 오케이‬‪Được rồi.‬
‪자, 열여덟 개의 카드가‬ ‪과연 무엇이었는지‬‪Hẳn là mọi người đang thắc mắc‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(김환)‬ ‪여러분들이 궁금하실 것 같아서‬‪về 18 tấm thẻ‬ ‪nên tôi sẽ chiếu chúng lên màn hình.‬
‪화면에 보여 드리도록 하겠습니다‬‪về 18 tấm thẻ‬ ‪nên tôi sẽ chiếu chúng lên màn hình.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪아, 오케이‬‪về 18 tấm thẻ‬ ‪nên tôi sẽ chiếu chúng lên màn hình.‬ ‪Được rồi.‬ ‪HUNG THỦ, ĐỊA ĐIỂM BẮT CÓC,‬ ‪CÔNG CỤ BẮT CÓC‬
‪(승기)‬ ‪적고 하자, 적고, 누가‬‪Viết ra đi. Ai...‬ ‪Băng dính, khẩu trang...‬
‪(재욱)‬ ‪테이프, 마스크‬‪Băng dính, khẩu trang...‬
‪(예나)‬ ‪테이프‬ ‪[김환이 말한다]‬‪- Băng...‬ ‪- Làm thế này.‬ ‪- Phòng tư vấn, phòng chờ...‬ ‪- Phòng chờ.‬
‪- (유진) 상담실, 대기실‬ ‪- (종민) 대기실‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Phòng tư vấn, phòng chờ...‬ ‪- Phòng chờ.‬ ‪- Bật lửa.‬ ‪- Bật lửa.‬
‪- (재석) 라이터‬ ‪- (사쿠라) 라이터‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Bật lửa.‬ ‪- Bật lửa.‬
‪- (재석) 마스크, 테이프‬ ‪- (사쿠라) 테이프, 네‬‪- Bật lửa.‬ ‪- Bật lửa.‬ ‪- Khẩu trang.‬ ‪- Băng dính.‬ ‪- Băng.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Kìm chích điện.‬
‪(재석)‬ ‪전기 충격기‬‪Kìm chích điện.‬
‪일렉트로닉 쇼크 건‬‪Là súng điện.‬
‪(김환과 재석)‬ ‪- 유재석 팀‬ ‪- 마스크, 아, 이게 좀, 우리 잠깐만‬‪- Thám tử Yoo?‬ ‪- Khẩu trang...‬ ‪Chờ chút. Bọn tôi nói giao tiếp hơi lâu.‬
‪(재석과 김환)‬ ‪- 소통에 좀 시간이 걸리기 때문에‬ ‪- 아, 그래요? 알겠습니다‬‪Chờ chút. Bọn tôi nói giao tiếp hơi lâu.‬ ‪Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪완전 잘, 완전 잘 통해‬‪Vâng.‬ ‪Hai người đang làm rất tốt.‬ ‪Súng điện.‬
‪(재석)‬ ‪테이저 건, 테이저 건‬‪Súng điện.‬
‪팡 쏘면 전기가 빡 나와 가지고 '악!'‬‪Bấm nút thì nó sẽ giật điện đối thủ.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(김환)‬ ‪준비 다 됐습니까?‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪- Mọi người sẵn sàng chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Thắng nào.‬ ‪- Nào.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪1등 해 보자‬‪- Thắng nào.‬ ‪- Nào.‬
‪- (종민) 해 봅시다‬ ‪- (재석) 오케이, 좋습니다‬‪- Thắng nào.‬ ‪- Nào.‬ ‪Được rồi, tốt lắm.‬
‪(유진과 종민)‬ ‪- 탈락 안 되죠, 탈락 절대 안 돼‬ ‪- 신중해야 돼, 신중해야 돼‬‪- Không thể thua được.‬ ‪- Phải cẩn thận.‬ ‪Được rồi. Bắt đầu nhé.‬
‪(김환)‬ ‪자, 그럼 지금부터‬ ‪시작하도록 하겠습니다‬‪Được rồi. Bắt đầu nhé.‬
‪자, 각 팀이 의논을 해서‬‪Tôi muốn mọi người bàn luận với nhau‬
‪카드 한 장씩을 앞에 내놓습니다‬‪Tôi muốn mọi người bàn luận với nhau‬ ‪và đặt một thẻ trước mặt.‬
‪- (재욱) 아무 카드나?‬ ‪- (김환) 네‬‪- Bất cứ thẻ nào?‬ ‪- Vâng.‬
‪(김환)‬ ‪그러면 제가‬ ‪그 카드들을 확인을 한 후에‬‪Rồi tôi sẽ xem qua các thẻ đó‬ ‪và nói trong đó có thẻ đúng không.‬
‪이곳에 정답이 있는지, 없는지를‬ ‪알려 드리겠습니다‬‪và nói trong đó có thẻ đúng không.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(채원)‬ ‪어, 대박‬‪Vui thật.‬
‪(김환)‬ ‪자, 정보를 확인하고 싶은 카드를‬‪Vui thật.‬ ‪Mời các đội đặt thẻ muốn kiểm tra‬ ‪trước mặt và đảm bảo không ai nhìn được.‬
‪이 안쪽에 보이지 않게‬ ‪내려놔 주시기 바랍니다‬‪trước mặt và đảm bảo không ai nhìn được.‬ ‪- Đây có thể là đáp án.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(재욱과 예나)‬ ‪- 이게 오히려 정답일 수도 있구나‬ ‪- 그러니까‬‪- Đây có thể là đáp án.‬ ‪- Chính xác.‬
‪[김환이 설명한다]‬ ‪(승기)‬ ‪체크하는 거면 확실한 걸로 가야 돼‬‪Cần chọn cái mà ta chắc chắn.‬ ‪Thẻ quản lý nhiều khả năng đúng nhất.‬
‪가장 유력한 거, 매니저...‬‪Cần chọn cái mà ta chắc chắn.‬ ‪Thẻ quản lý nhiều khả năng đúng nhất.‬
‪- (사쿠라) 네‬ ‪- (재석) 응‬ ‪[김환이 말한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Tôi sẽ tin linh cảm của anh.‬
‪(원영)‬ ‪팀장님 촉을 믿겠습니다‬‪Tôi sẽ tin linh cảm của anh.‬
‪[세훈과 채원의 웃음]‬‪Tôi sẽ tin linh cảm của anh.‬
‪에이스‬‪Át chủ bài đội ta.‬ ‪Nếu có thẻ đúng,‬
‪(종민)‬ ‪야, 있다고 했을 때‬ ‪어떤 카드를 냈는지 적어야 돼‬‪Nếu có thẻ đúng,‬ ‪ta phải viết ra.‬
‪뭔 말인지 알지?‬‪ta phải viết ra.‬ ‪- Hiểu chưa?‬ ‪- Vâng.‬
‪(김환)‬ ‪제가 '하나, 둘, 셋' 하면‬ ‪공개해 주시기 바랍니다‬‪- Hiểu chưa?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi sẽ đếm đến ba, xin mời lật thẻ.‬
‪자, 하나‬‪Một.‬
‪둘‬‪Hai.‬
‪(김환과 종민)‬ ‪셋‬‪- Ba.‬ ‪- Ba.‬
‪(김환)‬ ‪자, 먼저 안재욱 팀부터‬ ‪[사람들의 의아한 신음]‬‪Bắt đầu với đội Ahn Jae Wook nhé.‬ ‪- Công ty.‬ ‪- Công ty à?‬
‪- (재욱) 회사입니다‬ ‪- (김환) 회사고요‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Công ty.‬ ‪- Công ty à?‬ ‪- Người quay phát trực tiếp.‬ ‪- Rõ.‬
‪- (종민) BJ입니다‬ ‪- (김환) BJ요‬ ‪[유진이 말한다]‬‪- Người quay phát trực tiếp.‬ ‪- Rõ.‬ ‪Bọn tôi chọn phòng chờ.‬
‪(세훈)‬ ‪저희는 대기실입니다‬‪Bọn tôi chọn phòng chờ.‬ ‪- Bọn tôi chọn quản lý.‬ ‪- Đội Jae Suk?‬
‪(민주)‬ ‪저희는 매니저입니다‬‪- Bọn tôi chọn quản lý.‬ ‪- Đội Jae Suk?‬
‪- (김환) 유재석 팀, 회사‬ ‪- (재석) 회사입니다‬‪- Bọn tôi chọn quản lý.‬ ‪- Đội Jae Suk?‬ ‪- Chọn công ty.‬ ‪- Công ty.‬
‪- (종민) 어, 뭐야? 회사가 두 개야‬ ‪- (유진) 회사‬‪- Hai thẻ công ty?‬ ‪- Công ty?‬ ‪Giờ tôi sẽ công bố‬ ‪liệu trong năm thẻ này, có thẻ đúng không.‬
‪지금부터 이 다섯 개의 카드 중‬‪Giờ tôi sẽ công bố‬ ‪liệu trong năm thẻ này, có thẻ đúng không.‬
‪(김환)‬ ‪정답이 있는지, 없는지‬ ‪말씀드리겠습니다‬‪Giờ tôi sẽ công bố‬ ‪liệu trong năm thẻ này, có thẻ đúng không.‬ ‪- Tò mò quá.‬ ‪- Mong là sai cả.‬
‪- 궁금하네‬ ‪- (재욱) 무조건 없으면 좋은데‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Tò mò quá.‬ ‪- Mong là sai cả.‬
‪(종민)‬ ‪제발, 제발, 제발‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Cầu trời...‬ ‪Trong năm thẻ này...‬
‪(김환)‬ ‪자, 이 다섯 카드 중 정답은‬‪Trong năm thẻ này...‬ ‪CÓ MẤY THẺ ĐÚNG?‬
‪(재석)‬ ‪있어요?‬‪Có đáp án không?‬
‪(승기)‬ ‪이건 있어야 되는데‬‪Mong là có một đáp án.‬
‪(재욱)‬ ‪없어야 돼‬‪Chắc là sai cả.‬
‪없습니다‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Không có thẻ nào đúng.‬ ‪ĐỘI JAE WOOK, ĐỘI JONG MIN, ĐỘI SEHUN,‬ ‪ĐỘI SEUNG GI, ĐỘI JAE SUK‬
‪(김환)‬ ‪없습니다‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪ĐỘI JAE WOOK, ĐỘI JONG MIN, ĐỘI SEHUN,‬ ‪ĐỘI SEUNG GI, ĐỘI JAE SUK‬
‪- (재석) 어, 없어?‬ ‪- (승기) 없다고?‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪ĐỘI JAE WOOK, ĐỘI JONG MIN, ĐỘI SEHUN,‬ ‪ĐỘI SEUNG GI, ĐỘI JAE SUK‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Sai hết à?‬
‪[세훈이 말한다]‬ ‪(종민)‬ ‪오 마이 갓!‬‪Trời đất.‬ ‪NGƯỜI QUAY PHÁT TRỰC TIẾP, QUẢN LÝ,‬ ‪PHÒNG CHỜ, CÔNG TY‬
‪[무거운 음악]‬‪NGƯỜI QUAY PHÁT TRỰC TIẾP, QUẢN LÝ,‬ ‪PHÒNG CHỜ, CÔNG TY‬
‪(김환)‬ ‪자, 카드가 없기 때문에‬‪Tôi sẽ lấy hết thẻ‬ ‪vì không có cái nào đúng.‬
‪제가 이 카드는 회수하도록 하겠습니다‬‪vì không có cái nào đúng.‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪없다고?‬‪Không cái nào đúng? Không cái nào?‬
‪와, 완전히 없다고?‬‪Không cái nào đúng? Không cái nào?‬ ‪THẺ CỦA ĐỘI SEUNG GI‬
‪(종민)‬ ‪다 빼, 이거 다 빼‬ ‪이거 다 빼야 돼, 대기실 아니고‬‪Cần bỏ thẻ này đi. Thẻ phòng chờ sai rồi.‬ ‪Người quay phát trực tiếp, công ty,‬ ‪và quản lý đều sai.‬
‪BJ 아니고 회사 아니고 매니저 아니고‬ ‪[혜원의 탄성]‬‪Người quay phát trực tiếp, công ty,‬ ‪và quản lý đều sai.‬ ‪- Khó tin.‬ ‪- Công ty, quản lý, streamer, phòng chờ.‬
‪- (채원) 와, 이거 뭐야?‬ ‪- (세훈) 회사, 매니저, BJ, 대기실‬‪- Khó tin.‬ ‪- Công ty, quản lý, streamer, phòng chờ.‬
‪(원영)‬ ‪와, 대박‬‪Trời đất.‬
‪(사쿠라)‬ ‪어, 매니저...‬‪Quản lý...‬
‪(재욱)‬ ‪우리는 이렇게 없어지는 게‬ ‪빨리 나올수록 좋은 거야‬‪Bỏ thẻ sai đi càng sớm càng tốt.‬
‪(유리)‬ ‪네‬ ‪[예나의 탄성]‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi hiểu.‬
‪(김환)‬ ‪준비가 다 됐으면 다음 카드를‬ ‪올려놔 주시기 바랍니다‬‪Nếu đã sẵn sàng,‬ ‪xin mời các đội chọn thẻ thứ hai.‬
‪자, 이제 두 번째 카드‬ ‪오픈해 주시기 바랍니다‬‪Hãy lật thẻ số hai của các bạn.‬
‪- (김환) 안재욱 팀부터‬ ‪- (재욱) 전기 충격기입니다‬‪- Bắt đầu với Đội Jae Suk.‬ ‪- Kìm chích điện.‬ ‪- Súng điện.‬ ‪- Súng điện.‬
‪- (종민) 테이저, 테이저 건입니다‬ ‪- (유진) 테이저 건‬‪- Súng điện.‬ ‪- Súng điện.‬ ‪- Vệ sĩ.‬ ‪- Vệ sĩ.‬
‪(원영과 채원)‬ ‪경호원입니다‬‪- Vệ sĩ.‬ ‪- Vệ sĩ.‬ ‪Vệ sĩ à?‬
‪(김환)‬ ‪경호원요‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Vệ sĩ à?‬
‪- 센 거 냈죠?‬ ‪- (승기) 센 거 냈네‬‪- Bọn tôi muốn liều.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪우리도 만만치 않아‬‪- Bọn tôi muốn liều.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Bọn tôi cũng vậy.‬
‪- 안무가입니다‬ ‪- (재석) 안무가, 어허‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪Bọn tôi cũng vậy.‬ ‪- Biên đạo múa.‬ ‪- Biên đạo múa à?‬
‪(종민)‬ ‪오, 센 거 했는데?‬‪- Liều quá đấy.‬ ‪- Gần hết thẻ rồi.‬
‪(재석)‬ ‪이거 다 나왔는데? 심리 상담사‬‪- Liều quá đấy.‬ ‪- Gần hết thẻ rồi.‬ ‪Bọn tôi chọn bác sĩ tâm lý.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪뭐야?‬‪Bọn tôi chọn bác sĩ tâm lý.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Chờ đã.‬
‪- (민주) 잠깐만‬ ‪- (종민) 답이 나올 수밖에 없어‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪- Lần này phải có một thẻ đúng.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(유진)‬ ‪이거는 답이 나올 수밖에 없네‬‪- Lần này phải có một thẻ đúng.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Nếu không có thẻ nào đúng,‬
‪(재석)‬ ‪야, 이렇게 되면 만약에 '없습니다'면‬‪Nếu không có thẻ nào đúng,‬
‪무조건 범인은 누군지는 나오는구나‬‪Nếu không có thẻ nào đúng,‬ ‪ta có thể đoán hung thủ là ai.‬
‪(김환)‬ ‪두 번째 카드는‬‪Trong bộ thẻ lần hai này,‬
‪정답이‬‪- đáp án...‬ ‪- Có trong đó.‬
‪있습니다‬‪- đáp án...‬ ‪- Có trong đó.‬
‪없습니다‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪...không có lá nào.‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪- Thật à?‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(종민)‬ ‪오 마이 갓!‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Thật à?‬
‪- (승기) 오 마이 갓, 진짜로?‬ ‪- (종민) 이야, 소름 돋았어‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Thật hả?‬ ‪- Tôi nổi da gà rồi này.‬
‪(승기)‬ ‪말도 안 돼, 말도 안 돼‬‪- Thật hả?‬ ‪- Tôi nổi da gà rồi này.‬ ‪- Vô lý.‬ ‪- Không tin nổi.‬
‪점점 좁혀 가고 있어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Gần đáp án hơn rồi.‬ ‪Cần phải xem‬ ‪hai thành viên I*ZONE có bình an không.‬
‪(민영)‬ ‪우리는 아이즈원이 잘 있는지‬ ‪봐야 되고‬‪Cần phải xem‬ ‪hai thành viên I*ZONE có bình an không.‬
‪(세정)‬ ‪오빠들한테 한 소리 해야 되고‬‪Và ta cần mắng mấy người kia.‬
‪(민영)‬ ‪오빠들? 아, 놔둬‬‪Mấy người kia à? Kệ họ đi.‬
‪[세정과 민영의 웃음]‬
‪(세정)‬ ‪와, 이런 데 처음 봐요, 신기하다‬‪Lần đầu tôi đến đây đấy.‬ ‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Hẳn là chương trình này.‬
‪(민영)‬ ‪퀴즈 쇼인가 봐‬‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Hẳn là chương trình này.‬
‪(세정)‬ ‪그래, 여기 다 있네‬‪Họ đều ở đây.‬
‪[민영의 탄성]‬
‪(김환)‬ ‪자, 다시 한번 카드를‬‪Xin mời giơ thẻ lên trước máy quay.‬
‪뒤의 카메라가 잘 볼 수 있게‬ ‪들어 주시면 감사하겠습니다‬‪Xin mời giơ thẻ lên trước máy quay.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(김환)‬ ‪자, 됐습니까?‬‪Xin mời giơ thẻ lên trước máy quay.‬ ‪- Được chưa ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 됐습니다‬ ‪- (김환) 자, 그럼 지금부터‬‪- Được chưa ạ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Giờ mọi người sẽ có cơ hội đổi thẻ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪카드를 바꾸도록 하겠습니다‬‪Giờ mọi người sẽ có cơ hội đổi thẻ.‬
‪- (재석) 아, 바꿔요?‬ ‪- (김환) 네‬‪- Đổi thẻ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(김환)‬ ‪시계 방향에 있는 사람의 카드를‬‪Theo chiều kim đồng hồ,‬ ‪mỗi đội có thể chọn một thẻ‬
‪(김환과 승기)‬ ‪- 하나씩 뽑아 오도록 하겠습니다‬ ‪- 뽑는구나, 뽑는 거‬‪Theo chiều kim đồng hồ,‬ ‪mỗi đội có thể chọn một thẻ‬ ‪- của đội bên cạnh.‬ ‪- Chọn thẻ.‬
‪- (유진) 아, 뽑는 거예요?‬ ‪- (승기) 뽑는 거‬‪- Được chọn thẻ à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mỗi đội một thẻ. Mời đội Kim Jong Min‬
‪(김환과 종민)‬ ‪- 카드를 뽑기 위해서 김종민 팀이‬ ‪- 예‬‪Mỗi đội một thẻ. Mời đội Kim Jong Min‬ ‪chọn một thẻ.‬
‪- (김환) 직접 하나를‬ ‪- (재석) 유진 씨가 하나 뽑으세요‬‪chọn một thẻ.‬ ‪Yujin, cô chọn đi.‬
‪- (종민) 왼쪽, 왼쪽‬ ‪- (혜원) 아무거나 뽑아‬‪- Bên trái.‬ ‪- Cứ chọn đại đi.‬ ‪CÓ THỂ THAY ĐỔI CỤC DIỆN‬
‪오른쪽‬‪Tấm bên phải.‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (유진) 이겁니다‬‪Tôi chọn tấm này.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪오케이‬‪Được rồi, tốt.‬
‪(재욱)‬ ‪그거 없으면 우리는 못 들어가‬‪Ta không thể vào Phòng Đáp Án‬ ‪nếu thiếu thẻ đó.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(김환)‬ ‪알겠습니다‬‪Ta không thể vào Phòng Đáp Án‬ ‪nếu thiếu thẻ đó.‬ ‪Được rồi.‬
‪(김환)‬ ‪자, 이제 오세훈 팀이‬ ‪카드를 뽑으시면 됩니다‬‪Được rồi, đến lượt đội Oh Sehun chọn thẻ.‬
‪[유진의 놀란 탄성]‬‪KÝ TÚC XÁ‬
‪[유진의 탄성]‬ ‪[사람들의 웃음]‬
‪[유진의 탄성]‬‪Không được!‬
‪(종민)‬ ‪그건 안 돼, 아, 안 돼‬ ‪[유진의 탄식]‬‪Không được!‬
‪(세훈)‬ ‪자, 느낌 오는 거 아무거나‬‪Sờ vào thẻ nào thì lấy đi.‬
‪[함께 환호한다]‬
‪- 와, 촉 장난 아니다‬ ‪- (유진) 언니‬‪Trời, trực giác nhạy thật.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이 팀 분위기 안 좋네‬‪Đội đó không ổn lắm.‬
‪- (재석) '후'는 택배 기사고, 오케이‬ ‪- (사쿠라) 오케이‬‪Hung thủ là người giao hàng.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(승기)‬ ‪야, 택배 기사가‬‪Người giao hàng...‬
‪- (승기) 택배가 온 건 아닐까?‬ ‪- (민주) 그러니까, 택배‬‪- Chắc có thùng hàng.‬ ‪- Thùng hàng?‬ ‪SÚNG: ĐẠO CỤ SẼ ĐƯỢC GIAO ĐẾN‬
‪(채원)‬ ‪택배 기사밖에 없어요‬‪Là người giao hàng.‬
‪- (원영) 이렇게 빨리 나온다고?‬ ‪- (세훈) 그럼 무조건 택배 기사‬‪- Chọn nó đi.‬ ‪- Nhanh vậy.‬ ‪Máy tính này của ai?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪이 노트북은 누구 거예요?‬‪Máy tính này của ai?‬ ‪Ở kia có gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪음, 뭐가 있구나‬‪Ở kia có gì đó.‬
‪- (원영) 택배?‬ ‪- (세훈) 아, 택배 기사‬‪- Thùng hàng?‬ ‪- Người giao hàng.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪택배 기사‬‪Người giao hàng.‬
‪[사람들이 대화한다]‬‪Thật sao?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Phòng tư vấn.‬
‪- (세훈) 상담실‬ ‪- (원영) 와‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Phòng tư vấn.‬ ‪TỪ NHỮNG GÌ HỌ THẤY Ở KÝ TÚC XÁ,‬ ‪PHÒNG TƯ VẤN CÓ VẺ ĐÚNG NHẤT‬
‪[세훈이 말한다]‬‪TỪ NHỮNG GÌ HỌ THẤY Ở KÝ TÚC XÁ,‬ ‪PHÒNG TƯ VẤN CÓ VẺ ĐÚNG NHẤT‬
‪(세훈)‬ ‪그러면 마스크, 테이프, 가짜 총‬ ‪이거 세 개 중, 이거 세 개 중‬‪Thế tức là thẻ khẩu trang, băng dính‬ ‪hoặc súng giả đúng.‬
‪그냥 찍자, 찍자, 찍자‬ ‪테이프 찍자, 테이프 찍자‬ ‪[원영의 웃음]‬‪Thế tức là thẻ khẩu trang, băng dính‬ ‪hoặc súng giả đúng.‬ ‪Chọn bừa đi. Chọn băng dính đi.‬ ‪CHỌN CÔNG CỤ LÀ BĂNG DÍNH?‬
‪- (세훈) 테이프 찍자‬ ‪- (원영) 응, 응, 응‬‪Chọn băng dính đi. Đội tôi có đáp án.‬
‪(세훈)‬ ‪정답요‬‪Chọn băng dính đi. Đội tôi có đáp án.‬
‪- (유진) 에이‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Giờ đã quá rõ rồi.‬
‪(재욱)‬ ‪근데 지금 뭐, 하나는 너무 확실하잖아‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Giờ đã quá rõ rồi.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지‬‪Chính xác.‬
‪(김환)‬ ‪오세훈 팀이 정답을 외쳤습니다‬‪Đội Sehun muốn nói đáp án.‬
‪- (원영) 네, 네, 네‬ ‪- (김환) 자, 그러면 오세훈 팀은‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy thì‬ ‪mời đội Sehun đến Phòng Đáp Án.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(김환)‬ ‪정답 룸으로 이동해 주시기 바랍니다‬‪mời đội Sehun đến Phòng Đáp Án.‬ ‪Bọn tôi biết đáp án rồi.‬
‪- (세훈) 됐어, 됐어, 풀었어, 풀었어‬ ‪- (원영) 아, 1등이다, 1등‬‪Bọn tôi biết đáp án rồi.‬ ‪- Bọn tôi sẽ thắng.‬ ‪- Đi mà.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪(채원)‬ ‪아, 제발‬‪- Bọn tôi sẽ thắng.‬ ‪- Đi mà.‬ ‪- Cầu trời.‬ ‪- Bọn tôi biết rồi.‬
‪- (세훈) 풀었어, 해요‬ ‪- (김환) 자, 그리고‬‪- Cầu trời.‬ ‪- Bọn tôi biết rồi.‬ ‪- Vậy thì được rồi.‬ ‪- Đây.‬
‪(원영)‬ ‪아, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪Xin mời quẹt thẻ vào máy.‬
‪자, 출입 장치에‬ ‪입력해 주시기 바랍니다‬‪Xin mời quẹt thẻ vào máy.‬
‪(세훈과 원영)‬ ‪- 안 될 수가 없습니다‬ ‪- 안 될 수가 없습니다, 이거는‬‪- Phải là thẻ này.‬ ‪- Phải là thẻ này.‬
‪[카드 인식기 작동음]‬
‪[원영의 당황한 신음]‬
‪[재석의 웃음]‬‪LÀ THẺ SAI SAO?‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪LÀ THẺ SAI SAO?‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Mở rồi.‬
‪- (김환) 열렸습니다‬ ‪- (세훈) 오류가 있죠‬‪- Cửa mở rồi.‬ ‪- Vào rồi.‬ ‪- Uổng quá.‬ ‪- Không thể sai được.‬
‪- (유진) 아, 아쉬워라‬ ‪- (원영) 안 될 수가 없는 카드‬‪- Uổng quá.‬ ‪- Không thể sai được.‬
‪(재석)‬ ‪제발, 제발, 제발!‬‪Làm ơn đi!‬
‪(세훈)‬ ‪택배 기사가‬‪Người giao hàng‬
‪- (세훈) 상담실에 와서‬ ‪- (채원) 상담실에 와서‬‪- đến phòng tư vấn...‬ ‪- Đến phòng tư vấn...‬
‪(재석)‬ ‪아, 나 이 쇼 이러면‬ ‪너무 빨리 끝나잖아!‬‪Nếu họ đoán đúng,‬ ‪chương trình sẽ kết thúc sớm lắm.‬
‪[사쿠라의 웃음]‬ ‪[종민의 탄식]‬‪Nếu họ đoán đúng,‬ ‪chương trình sẽ kết thúc sớm lắm.‬ ‪Với băng dính...‬
‪(세훈)‬ ‪테이프‬‪Với băng dính...‬ ‪NGƯỜI GIAO HÀNG, PHÒNG TƯ VẤN, BĂNG DÍNH‬
‪자, 올려놨습니다‬‪- Bọn tôi xong rồi.‬ ‪- Xong rồi.‬
‪- (원영) 올려놨습니다‬ ‪- (채원) 올려놨어요‬‪- Bọn tôi xong rồi.‬ ‪- Xong rồi.‬ ‪- Ba người đặt thẻ chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪- (김환) 올려놨습니까?‬ ‪- (원영) 네‬ ‪[채원이 대답한다]‬‪- Ba người đặt thẻ chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪Đoán sai đi mà.‬
‪(종민)‬ ‪제발, 아니길‬‪Đoán sai đi mà.‬
‪(김환)‬ ‪자, 과연‬‪- Để xem đội Sehun đoán đúng không.‬ ‪- Cầu trời.‬
‪(김환과 종민)‬ ‪- 오세훈 팀의 운명이 어떻게 될지‬ ‪- 제발‬‪- Để xem đội Sehun đoán đúng không.‬ ‪- Cầu trời.‬
‪(김환)‬ ‪확인하겠습니다‬‪Kiểm tra nào.‬
‪아, 성공했나?‬‪Họ đoán đúng không?‬
‪(김환)‬ ‪하나‬‪Một.‬
‪둘‬‪Hai.‬
‪아, 설마‬‪- Không thể nào.‬ ‪- Ba.‬
‪(김환)‬ ‪셋!‬‪- Không thể nào.‬ ‪- Ba.‬
‪(민주)‬ ‪어?‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪(김환)‬ ‪석세스입니다‬‪Thành công.‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪석세스입니다‬‪Đúng rồi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪성공했습니다‬‪Họ thành công rồi.‬ ‪HỌ ĐÃ GIẢI ĐƯỢC BÍ ẨN‬
‪[채원과 원영의 환호성]‬‪HỌ ĐÃ GIẢI ĐƯỢC BÍ ẨN‬
‪(민주)‬ ‪진짜 말도 안 돼‬‪Thật vô lý.‬
‪[함께 환호한다]‬‪Tuyệt vời!‬
‪(김환과 재석)‬ ‪- 자, 이렇게 해서 오세훈 팀이‬ ‪- 아, 참, 정말‬‪Như vậy là đội của Oh Sehun...‬ ‪- Thật là.‬ ‪- ...đã trả lời đúng hết đáp án.‬
‪(김환)‬ ‪세 개의 정답을 다 맞혔습니다‬‪- Thật là.‬ ‪- ...đã trả lời đúng hết đáp án.‬
‪- (채원) 와, 역시 팀장님, 와‬ ‪- (세훈) 잘했어요‬‪Thám tử Oh là số một.‬ ‪Anh là số một.‬
‪(원영)‬ ‪역시 팀장님‬‪Anh là số một.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 아쉽네, 이거‬‪Ta suýt đoán được rồi.‬
‪[사쿠라의 탄식]‬
‪(세훈)‬ ‪아, 근데 이거 뭐지?‬‪Khoan đã, gì đây?‬
‪(채원)‬ ‪이게 뭐지?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Phòng kho ở tầng hai?‬
‪(세훈)‬ ‪지금 2층 창고?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Phòng kho ở tầng hai?‬ ‪- Ta cần đến đó à?‬ - Phòng kho à?
‪- (세훈) 2층 창고?‬ ‪- (원영) 저희 가는 건가, 여기로?‬ ‪[채원이 말한다]‬‪- Ta cần đến đó à?‬ - Phòng kho à?
‪(세훈)‬ ‪아이, 지금 무언가가 또 떠 가지고‬‪- Ta cần đến đó à?‬ - Phòng kho à? ‪Có gì đó lại hiện ra.‬
‪- 예?‬ ‪- (김환) 그렇습니다‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Ba người phải tự mình‬
‪세 사람이 직접 떠나서‬ ‪나코와 은비 씨를‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Ba người phải tự mình‬ ‪đi giải cứu Nako và Eunbi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[채원과 원영의 환호성]‬‪đi giải cứu Nako và Eunbi.‬
‪(김환과 세훈)‬ ‪- 구출해 내면 되겠습니다‬ ‪- 전달을 받았어요, 지금 저희가 또‬‪đi giải cứu Nako và Eunbi.‬ ‪Bọn tôi có tin nhắn.‬ ‪- Đi cứu Eunbi và Nako đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪은비 씨하고 나코 씨‬ ‪빨리 좀 구해요, 가서‬‪- Đi cứu Eunbi và Nako đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 알겠습니다‬ ‪- (김환) 자, 이제 이동해 주시죠‬‪Ba người đi mau đi.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (세훈) 가시죠‬ ‪- (재석) 그래요, 축하합니다‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪Chúc mừng nhé.‬ ‪- Đi cứu họ đi.‬ ‪- Chúc mừng.‬
‪(김환)‬ ‪가서 빨리 구출해 주시기 바랍니다‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Đi cứu họ đi.‬ ‪- Chúc mừng.‬
‪- (혜원) 파이팅‬ ‪- (세훈) 감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Đi trước đi.‬
‪(원영)‬ ‪팀장님, 앞장서 주시죠‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Mời anh đi trước ạ.‬ ‪Trong lúc đó, ta sẽ ngồi ở đây‬ ‪xem họ cứu người.‬
‪(김환)‬ ‪자, 그리고 저희는 여기서‬‪Trong lúc đó, ta sẽ ngồi ở đây‬ ‪xem họ cứu người.‬
‪구출해 내는 장면을‬ ‪함께 보도록 하겠습니다‬‪Trong lúc đó, ta sẽ ngồi ở đây‬ ‪xem họ cứu người.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪Trời, tôi nên là nhân vật chính mới phải.‬
‪아, 이런 거 원숏 좀 받아야 되는데‬‪Trời, tôi nên là nhân vật chính mới phải.‬
‪[사람들의 탄식]‬‪Trời, tôi nên là nhân vật chính mới phải.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Ôi.‬ ‪Thật là, đây là thời khắc tỏa sáng của họ.‬
‪(재석)‬ ‪이거, 아...‬ ‪이거 스타 되는 거 아니에요? 이런 거‬‪Thật là, đây là thời khắc tỏa sáng của họ.‬
‪은비 언니!‬‪Eunbi.‬ ‪Eunbi. Nako.‬
‪(유진)‬ ‪은비 언니, 나코 언니!‬‪Eunbi. Nako.‬ ‪Tôi muốn cứu họ.‬
‪- 구하고 싶었는데‬ ‪- (유진) 어?‬‪Tôi muốn cứu họ.‬ ‪Đây là nơi Eunbi và Nako đang trốn.‬
‪(김환)‬ ‪자, 바로 이 안에‬ ‪은비 씨와 나코 씨가 있습니다‬‪Đây là nơi Eunbi và Nako đang trốn.‬
‪[원영이 중얼거린다]‬‪Phải là chỗ này. Khoan đã.‬ ‪Họ không có ở đây.‬
‪- (세훈) 없어요, 자, 이제‬ ‪- (원영) 아, 뭐예요?‬‪Họ không có ở đây.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬
‪(채원)‬ ‪잠시만, 찾아야 돼, 나코 쪼끄마하니까‬‪Ta cần tìm họ. Nako bé lắm.‬ ‪Khoan đã. Nako.‬
‪(원영)‬ ‪잠시만, 나코 짱‬‪Khoan đã. Nako.‬ ‪Họ ở đây. Tôi chắc chắn.‬
‪(채원)‬ ‪아, 여기 있다, 백 프로 여기 있다‬‪Họ ở đây. Tôi chắc chắn.‬
‪- (채원) 아, 아니네?‬ ‪- (세훈) 어?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Không phải.‬ ‪- Cái gì?‬
‪뭐예요?‬ ‪저기서 뭘 또 풀어야 되는 겁니까?‬‪Họ phải giải đố gì nữa à?‬ ‪- Gì?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (종민) 어, 뭐야?‬‪- Gì?‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Cái này của Eunbi.‬ ‪- Của Eunbi.‬
‪- (채원) 이거 은비 언니 거 아니야?‬ ‪- (원영) 은비 언니 거예요?‬‪- Cái này của Eunbi.‬ ‪- Của Eunbi.‬
‪(민주와 승기)‬ ‪- 저희 멤버들의 물건인 것 같은데요‬ ‪- 립스틱 아니야?‬‪- Tôi nghĩ đó là đồ của cô ấy.‬ ‪- Son môi à?‬
‪- (채원) 이거 은비 언니 거다‬ ‪- (세훈) 이거는요?‬‪- Của Eunbi.‬ ‪- Còn đây?‬ ‪Cái này của Nako.‬
‪(원영)‬ ‪이거 나코 언니 거예요‬‪Cái này của Nako.‬
‪- (세훈) 이거는?‬ ‪- (채원) 이거는 누구 건지...‬ ‪[원영이 중얼거린다]‬‪- Cái này của ai?‬ ‪- Cái kia của ai?‬ ‪ĐỒ CỦA EUNBI VÀ NAKO‬
‪어? 뭐가 또 있다고?‬‪Còn nữa à?‬
‪(김환)‬ ‪어, 여기에 있다고‬ ‪저도 얘기까지 들어 가지고‬‪Họ bảo tôi là họ sẽ ở đó.‬ ‪- Tôi chỉ biết vậy thôi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪뭐라고요?‬‪- Tôi chỉ biết vậy thôi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(김환)‬ ‪예, 정확하게‬‪Chắc chắn đây là...‬
‪어? PD님인데?‬‪- Đạo diễn kìa.‬ ‪- Họ biến mất rồi.‬
‪[PD가 속삭인다]‬‪- Đạo diễn kìa.‬ ‪- Họ biến mất rồi.‬
‪(김환)‬ ‪아, 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪(종민)‬ ‪왜, 왜요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪- (김환) 알겠습니다‬ ‪- (재욱) 잠깐만‬‪- Được rồi.‬ ‪- Khoan.‬
‪(김환)‬ ‪어, 사실 저희 제작진이‬ ‪모시고 있었는데‬‪- Được rồi.‬ ‪- Khoan.‬ ‪Nhân viên của chúng tôi đã ở cùng họ.‬ ‪Nhưng hình như họ đã đột ngột biến mất.‬
‪- (종민) 예‬ ‪- (김환) 지금 두 분이 사라졌다고‬‪Nhưng hình như họ đã đột ngột biến mất.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬
‪[유진의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 뭐라고?‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Thật à?‬
‪- (유진) 진짜요?‬ ‪- 죄송합니다‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Thật à?‬ ‪Tôi xin lỗi. Đây là sự cố bất ngờ.‬
‪지금 갑작스럽게 사고가 생겨서‬‪Tôi xin lỗi. Đây là sự cố bất ngờ.‬
‪촬영 잠시 중단하겠습니다, 죄송합니다‬‪Ta cần dừng quay một lát. Tôi xin lỗi.‬ ‪Tôi tưởng chỉ là kịch bản.‬ ‪Chuyện này là thật đấy à?‬
‪쇼라고 하지 않았습니까?‬ ‪이게 실제로 일어난 일이라고요?‬‪Tôi tưởng chỉ là kịch bản.‬ ‪Chuyện này là thật đấy à?‬
‪저희도 지금 상황을‬ ‪좀 더 알아보고 있는데요‬‪Chúng tôi đang cố tìm hiểu‬ ‪chuyện đã xảy ra.‬ ‪Biên kịch Stephanie đang đến đây.‬
‪(PD)‬ ‪납치 계획 짠‬ ‪그, 스테파니 씨도 오고 있고요‬‪Biên kịch Stephanie đang đến đây.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Cô ấy lên kế hoạch vụ bắt cóc à?‬
‪(종민과 승기)‬ ‪- 예?‬ ‪- 납치 계획자인 스테파니 리?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cô ấy lên kế hoạch vụ bắt cóc à?‬
‪- (종민) 무슨 말이야, 그게?‬ ‪- (유진) 무슨 소리예요?‬‪- Ý anh là sao?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Eunbi và Nako đang ở đâu?‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪(채원)‬ ‪은비 언니랑 나코는요?‬‪Eunbi và Nako đang ở đâu?‬
‪(재석)‬ ‪자, 그러면 저기‬ ‪저희들이 저, 하는 일이 뭐겠습니까‬‪Chờ đã. Đây là công việc của ta.‬ ‪Ta làm thám tử mà, nên ta sẽ cố tìm ra‬
‪저희가 탐정이니까‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Ta làm thám tử mà, nên ta sẽ cố tìm ra‬
‪저희가 뭐, 은비 씨하고‬ ‪그, 우리 나코 씨‬‪Ta làm thám tử mà, nên ta sẽ cố tìm ra‬
‪- (김환) 네‬ ‪- 지금 어떻게 됐는지 한번‬‪Eunbi và Nako đã gặp chuyện gì.‬
‪저희가 철저하게‬ ‪조사를 한번 해 볼게요‬‪Eunbi và Nako đã gặp chuyện gì.‬ ‪Mọi người nên vào phòng chờ.‬
‪알겠습니다, 일단 대기실로 가시죠‬‪Mọi người nên vào phòng chờ.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Vào phòng chờ đi.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 예, 대기실로 일단 좀 가 주세요‬ ‪- 일단, 어, 일단 스케줄을 먼저 해‬‪- Được rồi.‬ ‪- Vào phòng chờ đi.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Nên đi thôi.‬
‪(매니저)‬ ‪아이즈원 멤버들은 일단‬ ‪먼저 빨리 나와 주세요‬‪- Đi nào.‬ ‪- Nên đi thôi.‬ ‪- Nên sơ tán thành viên I*ZONE.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Các thành viên I*ZONE‬ ‪nên chờ ở phòng chờ của mình.‬
‪(김환)‬ ‪아이즈원은 아이즈원 대기실로‬ ‪잠깐 가 주시기 바랍니다‬‪Các thành viên I*ZONE‬ ‪nên chờ ở phòng chờ của mình.‬
‪(종민)‬ ‪일단 소화하고 있으면‬ ‪우리가 다 찾아 가지고‬‪Chúng tôi sẽ tìm họ cho các cô.‬
‪(승기)‬ ‪민주야, 가 있어‬ ‪히토미, 가 있어, 가 있어‬‪Minju, cô nên chờ bọn tôi ở đó.‬ ‪Cả Hitomi nữa.‬
‪(재석)‬ ‪어, 왔다, 왔다, 세정아, 야, 민영아‬ ‪[재욱의 놀란 신음]‬‪Họ đến rồi. Se Jeong.‬ ‪- Min Young.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪아니, 여기 저, 어디 갔다 온 거야?‬‪Hai cô đã ở đâu vậy?‬ ‪Nãy giờ các cô làm gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪야, 지금 뭐 했어, 지금까지?‬‪Nãy giờ các cô làm gì vậy?‬
‪- (민영) 아니‬ ‪- (종민) 얼마나 걱정했는데, 너희‬‪Bọn tôi lo quá.‬ ‪Theo tôi,‬ ‪không có thời gian ngồi xuống đâu.‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 안 와 가지고‬ ‪- 아니, 앉을 시간이 없는 게 우리‬‪Theo tôi,‬ ‪không có thời gian ngồi xuống đâu.‬ ‪Hai thành viên I*ZONE‬ ‪thật sự đã bị bắt cóc.‬
‪그 두 명이 진짜 납치가 된 것 같아요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Hai thành viên I*ZONE‬ ‪thật sự đã bị bắt cóc.‬
‪(세정)‬ ‪잘 부탁드립니다‬‪Rất hân hạnh.‬
‪(세정)‬ ‪승기 오빠‬‪Seung Gi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (민영) 어머‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Có người đến.‬ ‪- Ai đấy?‬
‪- (민영) 어머‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Có người đến.‬ ‪- Ai đấy?‬
‪(민영)‬ ‪무서운데?‬ ‪[민영의 탄성]‬‪- Dễ sợ quá.‬ ‪- Này.‬
‪- (세정) 아, 의뢰인, 아, 안녕하세요‬ ‪- (나코) 어, 저기...‬‪Là khách hàng.‬ ‪Xin chào.‬ ‪Chính chúng tôi đã gọi‬ ‪và hẹn gặp hai cô ở đây.‬
‪(은비)‬ ‪저희가 전화를 드려서‬‪Chính chúng tôi đã gọi‬ ‪và hẹn gặp hai cô ở đây.‬
‪여기서 만나자고 연락을...‬ ‪[민영의 탄성]‬‪Chính chúng tôi đã gọi‬ ‪và hẹn gặp hai cô ở đây.‬
‪(세정)‬ ‪어머, 언니, 이분들 알아요?‬‪Cô biết họ không?‬
‪[함께 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Xin hỏi hai cô muốn gì?‬
‪(민영)‬ ‪혹시 무슨 일인지 여쭤봐도 돼요?‬‪Xin hỏi hai cô muốn gì?‬
‪(은비)‬ ‪저희한테 꽃이 한 송이씩 배달됐는데‬‪Có người cứ gửi hoa cho bọn tôi,‬ ‪mỗi lần một bông.‬
‪어제는 또 이상한 카드가 왔어요‬‪Hôm qua, bọn tôi còn nhận được‬ ‪một tấm thiệp lạ.‬
‪근데 그 카드에‬ ‪이상한 암호들이 쓰여 있어 가지고‬‪Và trên thiệp còn viết mật mã kỳ lạ.‬
‪근데 그 카드가 사라졌어요‬‪Nhưng tấm thiệp đó đã biến mất.‬ ‪- Biến mất à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 사라졌다고요?‬ ‪- (은비) 네‬‪- Biến mất à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nó đột nhiên biến mất,‬ ‪nên chúng tôi thấy sợ.‬
‪갑자기 사라져 가지고‬ ‪너무 무서운 거예요‬‪Nó đột nhiên biến mất,‬ ‪nên chúng tôi thấy sợ.‬
‪- 저희한테 배달된‬ ‪- (민영) 아, 이게 받은 꽃이에요?‬‪- Hoa họ tặng đây à?‬ ‪- Vâng, là hoa chúng tôi nhận.‬
‪(은비)‬ ‪이게 배달된 꽃이에요, 저희한테‬‪- Hoa họ tặng đây à?‬ ‪- Vâng, là hoa chúng tôi nhận.‬ ‪Min Young, trên hoa có gì đó.‬
‪언니, 언니, 언니, 장미에‬‪Min Young, trên hoa có gì đó.‬ ‪Trông giống chữ không?‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪(민영)‬ ‪글자 같지 않니?‬‪Trông giống chữ không?‬
‪(나코)‬ ‪은비 언니, 우리 들어가야 해‬‪Chúng ta phải về nhỉ?‬
‪(은비)‬ ‪저희가 지금‬ ‪매니저님 몰래 나온 거라서‬‪Bọn tôi lén quản lý đến đây,‬ ‪nên giờ phải về.‬
‪- (은비) 들어가 봐야 될 것 같아서‬ ‪- (세정) 아, 진짜요?‬‪Bọn tôi lén quản lý đến đây,‬ ‪nên giờ phải về.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Ra vậy.‬
‪- 아, 그래요?‬ ‪- (은비) 네, 감사합니다‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪- Cảm ơn hai cô.‬ ‪- Chào nhé.‬
‪- (나코) 감사합니다‬ ‪- (세정) 아유‬‪- Cảm ơn hai cô.‬ ‪- Chào nhé.‬
‪(민영)‬ ‪그려져 있네, 다‬ ‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬‪Mỗi bông hoa đều có viết gì đó.‬
‪- (민영) ㄷ‬ ‪- (세정) 이 점은 뭐야?‬‪Đây là một chữ. Chấm này là gì?‬ ‪MỖI BÔNG HOA ĐỀU CÓ VIẾT GÌ ĐÓ‬
‪(세정)‬ ‪포장지에도‬ ‪약간 관련이 있을 것 같은데‬‪Tôi thấy có cả manh mối trên giấy gói.‬
‪- (민영) 이, 이 모양이 똑같잖아‬ ‪- (세정) 네‬‪- Cái này cùng hình dáng.‬ ‪- Phải.‬
‪- (민영) 받은 걸로만 해 보자‬ ‪- (세정) 어? 아, 알겠다‬‪- Để xem ta có gì.‬ ‪- Biết rồi.‬ ‪- Đây rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪- (민영) 아, 이거네‬ ‪- (세정) 그렇네‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Phải.‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 O야, 이거는 O‬‪Đây là chữ "O".‬ ‪- Phải.‬ ‪- "L".‬
‪- (민영) L‬ ‪- (세정) L‬‪- Phải.‬ ‪- "L".‬ ‪"F".‬
‪(민영)‬ ‪F‬‪"F".‬
‪여기 끝에 '강남' 쓰여 있는 거는‬ ‪상관없는 건가?‬‪- Chữ "Gangnam". Có liên quan không?‬ ‪- Hoa...‬
‪(민영)‬ ‪플라워 러브‬‪- Chữ "Gangnam". Có liên quan không?‬ ‪- Hoa...‬
‪러브 플라워?‬ ‪러브 플라워라는 데가 있나?‬‪"Love Flower?"‬ ‪Có chỗ nào tên là Love Flower không?‬
‪(세정)‬ ‪여기 주소를 찾아가야 되나?‬‪Ta cần tìm địa chỉ à?‬
‪- (세정) 강남의‬ ‪- (민영) 강남의 러브 플라워‬‪- Gangnam...‬ ‪- Love Flower ở Gangnam...‬ ‪ĐẦU MỐI 1: TIỆM HOA "LOVE FLOWER"‬ ‪Ở GANGNAM‬
‪(민영)‬ ‪세정아, 여기 러브 플라워‬‪Se Jeong, ở đây. Love Flower.‬ ‪LOVE FLOWER, GANGNAM, SEOUL‬
‪(세정)‬ ‪이 꽃이 여기서 만들어진 게 맞을까요?‬‪Hoa này mua từ tiệm này ạ?‬
‪(사장2)‬ ‪아, 맞아요‬ ‪이거 우리 집에서 나간 건데‬‪Vâng, là hoa của tiệm chúng tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그, 얼마 전부터‬ ‪어떤 분이 주기적으로 오셔 가지고‬‪Vâng, là hoa của tiệm chúng tôi.‬ ‪Có một người thường xuyên đến đây‬ ‪để mua hoa hồng bọc giấy đóng tem.‬
‪이 포장지에다가‬ ‪낙인 찍힌 장미꽃 픽업해 가셨어요‬‪để mua hoa hồng bọc giấy đóng tem.‬
‪그분 성함 좀 알 수 있을까요?‬‪Có thể nói tên người mua không?‬
‪(사장2)‬ ‪픽업은 퀵서비스 직원이 해 가니까‬ ‪저희가 주문자는 모르고요‬‪Người giao hàng đến nhận hoa,‬ ‪nên tôi không biết là ai mua.‬ ‪Nhưng hình như tôi có‬ ‪số điện thoại của người giao hàng.‬
‪퀵서비스 직원분 연락처‬ ‪받아 놓긴 했던 것 같은데‬‪Nhưng hình như tôi có‬ ‪số điện thoại của người giao hàng.‬
‪- (민영) 아, 그래요?‬ ‪- (세정) 그것 좀...‬‪Vậy sao? Cô cho chúng tôi số nhé?‬
‪(민영)‬ ‪그것 좀 알 수 있을까요?‬‪Vậy sao? Cô cho chúng tôi số nhé?‬ ‪Chuyện là hôm nay tôi hơi bận.‬
‪(사장2)‬ ‪아, 제가 지금 좀, 오늘 바빠 가지고‬‪Chuyện là hôm nay tôi hơi bận.‬
‪그러면 제가 연락처 찾아볼 테니까‬‪Các cô có thể giúp tôi một chút‬
‪(사장2와 민영)‬ ‪- 저 좀 조금 도와주실 수 있어요?‬ ‪- 예, 그럼요‬‪- để tôi tìm số của anh ta không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Còn một tiệm hoa khác trên đồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(사장2)‬ ‪저기 언덕 가면 꽃집 하나 더 있거든요‬ ‪[민영이 호응한다]‬‪- Còn một tiệm hoa khác trên đồi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Nhờ hai cô lấy số hoa tôi cần.‬ ‪- Vâng.‬
‪거기서 제가 말하는 꽃 좀‬ ‪찾아다 주세요‬‪- Nhờ hai cô lấy số hoa tôi cần.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민영)‬ ‪네, 네, 네‬‪- Nhờ hai cô lấy số hoa tôi cần.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Một cành hoa đồng tiền.‬
‪거베라 피콜리니 한 송이‬‪Một cành hoa đồng tiền.‬
‪(사장2)‬ ‪글라디올러스 헌팅송 두 송이‬‪Hai cành lay ơn đỏ.‬ ‪Một cành cúc đại đóa trắng.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪크리산세멈 스노 볼 한 송이‬‪Một cành cúc đại đóa trắng.‬
‪크리산세멈 핑크 팡팡 두 송이‬‪Hai cành cúc hồng.‬ ‪Một cành lan Nam Phi trắng,‬ ‪và hoa địa lan Majolica.‬
‪프리지어 베르사유 한 송이‬ ‪심비디움 마조리카 한 송이‬‪Một cành lan Nam Phi trắng,‬ ‪và hoa địa lan Majolica.‬ ‪Cảm ơn hai cô.‬
‪부탁드릴게요‬‪Cảm ơn hai cô.‬
‪한 번만 더 말씀해 주시면 안 돼요?‬‪Cô nói lại được không?‬
‪(사장3)‬ ‪꽃 이름 좀 말씀해 주세요‬‪Tên mấy loài hoa là gì?‬ ‪Ừ...Lan...Lan Nam Phi...‬
‪(세정)‬ ‪그, 베르사유, 베르, 베르시아‬‪Ừ...Lan...Lan Nam Phi...‬
‪(사장3)‬ ‪예?‬ ‪[민영이 웅얼거린다]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Cúc...‬
‪크리...‬‪Cúc...‬ ‪KHÓ NHỚ HƠN CẢ CÔNG THỨC TOÁN‬
‪- (민영) 그냥 여기 있는 거 다 살게요‬ ‪- (세정) 네, 다‬‪- Bọn tôi sẽ mua hết hoa ở đây.‬ ‪- Ừ, mua hết.‬ ‪Gì cơ?‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪갔다 오자‬ ‪[세정의 한숨]‬‪Quay lại đi.‬
‪(세정)‬ ‪꽃 이름 왜 이렇게 힘드냐‬‪Tên gì mà phức tạp thế?‬
‪- (세정) 사장님‬ ‪- (사장2) 예, 예‬‪- Cô chủ.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Tên hoa là gì ấy nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪꽃 이름이 뭐라고 했죠?‬‪Tên hoa là gì ấy nhỉ?‬ ‪- Cô nói lại được không?‬ ‪- Sắp được rồi.‬
‪- (민영) 한 번만 더 말씀해 주시면‬ ‪- (세정) 거의 다 했는데‬ ‪[사장2의 한숨]‬‪- Cô nói lại được không?‬ ‪- Sắp được rồi.‬ ‪Vậy thì thay vì những hoa ấy,‬ ‪nhờ hai cô lấy hộ một cành ly vàng,‬
‪(사장2)‬ ‪아, 그러면 그거 말고‬ ‪릴리 옐로 다이아몬드 한 송이랑‬‪Vậy thì thay vì những hoa ấy,‬ ‪nhờ hai cô lấy hộ một cành ly vàng,‬ ‪một cành hồng mật,‬
‪로즈 옐로 허니 한 송이‬‪một cành hồng mật,‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪라눙쿨루스 로사 한 송이‬‪một bông hồng mao lương,‬ ‪ba cây lan hoa tím,‬ ‪và ba bông cúc vạn thọ vàng.‬
‪스톡 세 송이‬ ‪마리골드 옐로 두 송이‬‪ba cây lan hoa tím,‬ ‪và ba bông cúc vạn thọ vàng.‬ ‪- Được không?‬ ‪- Vâng.‬
‪그렇게 부탁드릴게요‬‪- Được không?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민영) 네, 알겠습니다‬ ‪- (사장2) 예, 빨리 부탁드려요‬‪- Được không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Nhanh hộ tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪아까 거는 안 해도 되는 거죠?‬‪Không cần mua mấy loại trước nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪안 해도 돼‬ ‪이거부터 찾아오라 그랬어‬‪Ừ, cô ấy bảo mua mấy loại này trước.‬
‪- (민영) 릴리 옐로 다이아몬드‬ ‪- (세정) 다이아몬드 한 송이‬‪- Một cành ly vàng.‬ - Một thôi. ‪- Một cành hồng mật.‬ ‪- Một bông hồng mật.‬
‪(녹음 속 사장2)‬ ‪로즈 옐로 허니‬‪- Một cành hồng mật.‬ ‪- Một bông hồng mật.‬
‪(민영)‬ ‪로즈 옐로 허니‬‪- Một cành hồng mật.‬ ‪- Một bông hồng mật.‬
‪(녹음 속 사장2)‬ ‪라눙쿨루스 로사 한 송이‬‪Một cành hồng mao lương.‬
‪- (민영) 라눙쿨루스 로사 한 송이‬ ‪- (세정) 라눙...‬‪- Một...‬ ‪- Một cành hồng mao lương.‬
‪(민영)‬ ‪마리골드 옐로 두 송이‬‪Và hai cành cúc vạn thọ vàng.‬
‪- (민영) 여기요, 네‬ ‪- (사장2) 아, 너무 고마워요‬‪Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn hai cô.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tôi tìm được số rồi.‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪- 아, 여기 제가 연락처 찾아 놨거든요‬ ‪- (민영) 아, 예, 네‬‪- Tôi tìm được số rồi.‬ ‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Để tôi cho hai cô.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (사장2) 드릴게요‬ ‪- (민영) 아, 네‬‪- Để tôi cho hai cô.‬ ‪- Vâng.‬
‪(사장2)‬ ‪퀵서비스 픽업해 가신 분이니까‬ ‪전화해 보시면 될 거예요‬‪Người giao hàng này thường đến lấy hoa,‬ ‪các cô gọi xem.‬ ‪- "Chuyển phát Thỏ Siêu Tốc?"‬ ‪- Vâng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (민영) 토끼 퀵서비스? 네‬ ‪- (사장2) 예, 네‬‪- "Chuyển phát Thỏ Siêu Tốc?"‬ ‪- Vâng.‬ ‪ĐẦU MỐI 2: CHUYỂN PHÁT THỎ SIÊU TỐC‬
‪(민영)‬ ‪실례합니다‬‪Cho tôi hỏi.‬
‪(민영)‬ ‪방금 러브 플라워라고‬‪Chúng tôi vừa từ tiệm hoa Love Flower đến,‬ ‪và muốn biết‬
‪퀵서비스를 통해서 계속 주문하던 분의‬‪Chúng tôi vừa từ tiệm hoa Love Flower đến,‬ ‪và muốn biết‬ ‪ai yêu cầu các anh lấy hoa ở đó.‬
‪좀 신원을 알 수 있을까...‬‪ai yêu cầu các anh lấy hoa ở đó.‬ ‪Hình như tôi vừa lấy hoa ở đó‬ ‪vài ngày trước.‬
‪얼마 전에도 배달한 것 같아요‬‪Hình như tôi vừa lấy hoa ở đó‬ ‪vài ngày trước.‬
‪(민영)‬ ‪아, 그러면 혹시 누가 하셨는지는...‬‪Anh nói tên người yêu cầu được không?‬
‪여자분이셨던 것 같기는 한데‬‪Tôi nghĩ là một phụ nữ.‬ ‪- Phụ nữ à?‬ ‪- Phải.‬
‪(민영과 세정)‬ ‪여자요?‬‪- Phụ nữ à?‬ ‪- Phải.‬
‪(배달원)‬ ‪예‬‪- Phụ nữ à?‬ ‪- Phải.‬ ‪ĐẦU MỐI 3: NGƯỜI GỬI HOA LÀ PHỤ NỮ‬
‪(민영)‬ ‪자, 11월 배송 장부‬‪Đây là biên bản giao hàng tháng 11.‬
‪- 러브 플라워‬ ‪- (세정) 응‬‪- "Love Flower".‬ ‪- Phải.‬
‪- (세정) 여기‬ ‪- (민영) 26일‬‪- Ngay đây.‬ ‪- Ngày 26.‬ ‪"Lee Jeong Ah".‬
‪(세정)‬ ‪이정아‬‪"Lee Jeong Ah".‬
‪이정아, 근데 많이 들어...‬‪Lee Jeong Ah? Nghe quen lắm.‬
‪(민영)‬ ‪[놀라며]‬ ‪스테파니 리‬‪Là Stephanie Lee.‬ ‪Chào, tôi là Stephanie,‬ ‪chuyên gia phân tích tội phạm.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪네, 안녕하세요‬ ‪프로파일러 스테파니입니다‬‪Chào, tôi là Stephanie,‬ ‪chuyên gia phân tích tội phạm.‬ ‪Stephanie Lee, cô nên dùng‬ ‪tên thật chứ nhỉ? Cô Lee Jeong Ah.‬
‪스테파니 리 씨는‬‪Stephanie Lee, cô nên dùng‬ ‪tên thật chứ nhỉ? Cô Lee Jeong Ah.‬
‪본명을 써야 되는 거 아니에요?‬ ‪이정아 씨‬‪Stephanie Lee, cô nên dùng‬ ‪tên thật chứ nhỉ? Cô Lee Jeong Ah.‬
‪왜 다 이렇게 엮여 있어요?‬‪Sao lúc nào cũng có cô ta?‬ ‪Họ luôn dính đến các vụ án.‬
‪뭐만 하면 자꾸 그분들이지?‬‪Họ luôn dính đến các vụ án.‬ ‪LEE JEONG AH‬
‪(민영)‬ ‪야, 이분 좀 이상한 것 같아, 가 보자‬‪Cô ta đúng là đáng nghi. Đi nào.‬ ‪TRUNG TÂM TƯ VẤN WSA‬
‪(민영)‬ ‪아이즈원의 멤버 두 명이‬‪Hai thành viên của I*ZONE‬ ‪đã gọi và nhờ chúng tôi tìm xem‬ ‪ai là người‬
‪꽃을 보내는 사람을‬ ‪좀 찾아 달라고 의뢰를 받았거든요‬‪đã gọi và nhờ chúng tôi tìm xem‬ ‪ai là người‬ ‪nhiều lần gửi hoa cho họ.‬
‪꽃과 카드가 같이 왔었는데‬‪Họ luôn nhận được một bông hoa‬ ‪kèm một tấm thiệp.‬
‪그걸 방송국에서 잃어버렸다는 거예요‬‪Nhưng họ làm mất thiệp ở đài truyền hình.‬
‪(민영)‬ ‪그래서 추적을 하다 보니까‬‪Chúng tôi đã tìm nguồn gốc của nó,‬ ‪và tên cô có trong danh sách.‬
‪스테파니 리 씨가 받으셔 가지고‬ ‪저희가 이렇게 찾아뵙게 된 거...‬‪và tên cô có trong danh sách.‬ ‪Vì vậy, chúng tôi đến đây.‬
‪그거는 제가 말씀드리기는‬ ‪어려울 것 같고요‬‪Tôi không nghĩ là tôi giúp được.‬ ‪Đúng là tôi có quen biết‬ ‪các thành viên I*ZONE.‬
‪(스테파니)‬ ‪일단은 아이즈원 멤버들을‬ ‪제가 아는 사이는 맞습니다‬‪Đúng là tôi có quen biết‬ ‪các thành viên I*ZONE.‬ ‪Nhưng vì lý do bảo mật thông tin,‬
‪근데 비밀 유지상‬‪Nhưng vì lý do bảo mật thông tin,‬
‪제가 디테일한 부분들은‬ ‪말씀드리기 어려울 것 같고요‬‪tôi không thể nói chi tiết.‬
‪상담을 받으러 오는 멤버들이다?‬‪tôi không thể nói chi tiết.‬ ‪Vậy ý cô là họ có đến nhờ cô tư vấn?‬
‪- (민영) 우리가 한번 알아보자‬ ‪- (스테파니) 네‬‪- Để xem ta sẽ tìm ra gì.‬ ‪- Vâng.‬
‪(스테파니와 세정)‬ ‪- 방송국 쪽으로 가서 한번...‬ ‪- 네, 알겠습니다‬‪- Để xem ta sẽ tìm ra gì.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Kiểm tra đài truyền hình.‬ ‪- Được.‬ ‪Tôi cũng phải đi đây.‬
‪- 저는 먼저 갈 일이 있어서...‬ ‪- (민영) 네, 감사합니다‬‪Tôi cũng phải đi đây.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Chào.‬
‪[세정이 인사한다]‬ ‪- (스테파니) 다음에 또 뵐게요‬ ‪- (민영) 네‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Lần sau nhé.‬ ‪- Chào.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪- (민영) 저, 실례합니다‬ ‪- (매니저) 아, 예‬‪- Xin lỗi anh.‬ - Vâng?
‪(세정)‬ ‪저기, 아까 방송 살짝 보니까‬‪Chúng tôi đã xem qua chương trình,‬ ‪nhưng có một thắc mắc.‬ ‪Hai thành viên còn lại đâu?‬
‪다른 멤버들은 어디 가 있는 거예요?‬‪Hai thành viên còn lại đâu?‬
‪(매니저)‬ ‪어, 지금 다른 멤버들은‬ ‪[한숨]‬‪Hai thành viên còn lại...‬
‪상황 파악이 안 되는데‬ ‪이분이 아직 연락이 안 돼 가지고요‬‪Không biết sao nữa,‬ ‪tôi không gọi điện được.‬
‪(민영)‬ ‪아, 두 명의 멤버가‬ ‪지금 안 보이는 거죠?‬‪Không biết sao nữa,‬ ‪tôi không gọi điện được.‬ ‪- Vậy là hai thành viên mất tích ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(매니저)‬ ‪네, 네, 네, 맞습니다‬‪- Vậy là hai thành viên mất tích ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[민영이 속삭인다]‬ ‪(세정)‬ ‪맞네‬‪- Tức là ta đã đúng.‬ ‪- Ta đã đúng.‬
‪이 형은 왜 이렇게 연락이 안 돼?‬‪Sao không gọi được cho anh ta nhỉ?‬ ‪Ai cơ?‬
‪누가 연락이...‬‪Ai cơ?‬
‪(매니저)‬ ‪저희 멤버들 담당 팀장님이신데‬‪Người quản lý các thành viên I*ZONE.‬
‪- (민영) 네‬ ‪- 다음 스케줄 가셔야 되는데‬‪Người quản lý các thành viên I*ZONE.‬ ‪Họ phải đến địa điểm tiếp theo.‬
‪녹화 시작하자마자 연락이 안 돼서요‬‪Nhưng từ lúc quay đến giờ,‬ ‪tôi không gọi được.‬
‪- (민영) 아...‬ ‪- (매니저) 이런 적이 없던 분이신데‬‪Chưa từng có việc này.‬ ‪- Ta tưởng chỉ là trò chơi.‬ ‪- Đúng.‬
‪(재석과 김환)‬ ‪- 우리도 게임으로, 여기 지금 여기서‬ ‪- 예‬‪- Ta tưởng chỉ là trò chơi.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Ta tưởng họ sẽ ở đó, hóa ra không phải.‬
‪저쪽에 지금‬ ‪앉아 있는 줄 알았더니 사라졌더라고‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Ta tưởng họ sẽ ở đó, hóa ra không phải.‬ ‪Chúng tôi thật sự‬ ‪đã đọc được nhật ký của quản lý.‬
‪(민영)‬ ‪아니, 지금 그, 팀장이라는‬‪Chúng tôi thật sự‬ ‪đã đọc được nhật ký của quản lý.‬
‪매니저 팀장이라는 사람‬ ‪일기를 봤는데요‬‪Chúng tôi thật sự‬ ‪đã đọc được nhật ký của quản lý.‬
‪(민영)‬ ‪'오늘 사장에게 불려 갔다‬ ‪하다 하다 그런 소리까지'‬‪"Không tin nổi‬ ‪là chủ tịch nói thế với mình.‬
‪'언젠간 복수할 거야'‬‪Sẽ có ngày mình trả thù.‬
‪(민영)‬‪Mọi thứ sẵn sàng rồi.‬
‪(민영)‬‪Mình đã vào chỗ náu.‬ Mong ngày nào cũng thế này.
‪(민영)‬‪Đã đến lúc buông bỏ mọi thứ.‬ ‪Mình sẽ cho hắn biết‬ hậu quả của việc làm mình khổ sở".
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 아침에 인사했던‬ ‪그 팀장 얘기하는 거 아니야?‬‪- Quản lý đã chào ta mà nhỉ?‬ ‪- Phải.‬
‪(종민)‬ ‪예, 예‬‪- Quản lý đã chào ta mà nhỉ?‬ ‪- Phải.‬ ‪- Anh ta...‬ ‪- Anh ta đã chuẩn bị‬
‪(민영)‬ ‪사장이라는 사람에 대한‬ ‪복수를 키우던 사람인데‬‪- Anh ta...‬ ‪- Anh ta đã chuẩn bị‬ ‪trả thù chủ tịch công ty quản lý.‬
‪- (종민) 트러블이 좀 있었구나‬ ‪- (세정) 증오심이 좀 있고‬‪trả thù chủ tịch công ty quản lý.‬ ‪- Anh ta hận lắm.‬ ‪- Anh ta đánh dấu toàn bộ lịch.‬
‪(민영)‬ ‪모든 스케줄이 적혀 있는데‬‪- Anh ta hận lắm.‬ ‪- Anh ta đánh dấu toàn bộ lịch.‬
‪오늘 스케줄까지 하고‬ ‪모든 걸 처리하겠다 그랬어요‬‪Anh ta viết là sẽ kết thúc hết‬ ‪sau lịch diễn hôm nay.‬ ‪Vậy sao?‬
‪(재석)‬ ‪진짜?‬‪Vậy sao?‬ ‪KẾT THÚC HẾT TRƯỚC 8 GIỜ TỐI‬
‪(민영)‬ ‪근데 지금 퍼즐을 맞춰 봤는데‬ ‪그 주소가 나왔어요‬‪Chúng tôi đã giải câu đố‬ ‪và lấy được địa chỉ.‬ ‪Ở đâu?‬
‪어디야?‬‪Ở đâu?‬
‪(민영)‬ ‪이어져 있는 것 같아‬‪Chắc chúng có liên quan.‬ ‪Hay là ghép vào thế này.‬
‪(세정)‬ ‪내용대로 한번 맞춰 볼까요?‬‪Hay là ghép vào thế này.‬ ‪Là chữ.‬
‪이게 지금 이게 무슨 글자인데‬‪Là chữ.‬
‪- (세정) 경, 경강로‬ ‪- (민영) 경강로 48?‬‪- Gyeong...‬ ‪- Số 48 đường Gyeonggang?‬ ‪SỐ 48 ĐƯỜNG GYEONGGANG‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 아, 그럼 빨리 가 봐야 되겠네‬ ‪- 가 보자, 가 보자, 가 보자‬‪- Vậy thì đi thôi.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Anh Hwan, phải đi thôi.‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪- (재석) 아, 저기, 김환 씨...‬ ‪- (김환) 네, 죄송합니다‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Anh Hwan, phải đi thôi.‬ ‪- Tôi xin lỗi.‬
‪- (재욱) 일단 빨리 가자, 빨리 가‬ ‪- (김환) 예, 가시죠, 예‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Được rồi, đi nào.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아이, 그, 다음에, 아, 나 참, 정말‬‪- Trời, không tin nổi.‬ - Không tin nổi. ‪Vừa đi vừa báo cảnh sát đi.‬
‪(승기)‬ ‪일단 가는 길에 경찰에 연락하시죠‬‪Vừa đi vừa báo cảnh sát đi.‬ ‪NGHI PHẠM CHÍNH: QUẢN LÝ‬
‪- (재석) 어? 다 온 것 같은데‬ ‪- (종민) 어? 여기 다 왔다‬‪NGHI PHẠM CHÍNH: QUẢN LÝ‬ ‪- Hình như đến rồi.‬ ‪- Đến rồi.‬
‪[음산한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪여기인가 보다‬‪Hẳn là chỗ này.‬
‪[세정이 중얼거린다]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 여기 아지트 맞아?‬‪Chỗ ẩn náu đây à? Chắc vậy rồi.‬
‪어, 맞는 것 같아‬‪Chỗ ẩn náu đây à? Chắc vậy rồi.‬ ‪ĐỊA CHỈ VIẾT TRONG NHẬT KÝ CỦA QUẢN LÝ‬
‪(승기)‬ ‪자, 내리자‬ ‪[승기가 안전띠를 달칵 푼다]‬‪ĐỊA CHỈ VIẾT TRONG NHẬT KÝ CỦA QUẢN LÝ‬ ‪Đi nào. Sehun, sẵn sàng chưa?‬
‪- (승기) 세훈아, 준비됐지?‬ ‪- (세훈) 네‬‪Đi nào. Sehun, sẵn sàng chưa?‬ ‪Rồi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Rồi.‬ ‪EUNBI VÀ NAKO CÓ Ở ĐÂY KHÔNG?‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (은비) 어, 살려 주세요!‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Cứu với!‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪- (재석) 어, 저기‬ ‪- (세훈) 어디 있어요?‬ ‪[은비와 나코가 애원한다]‬‪- Cứu với!‬ ‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Cứu!‬ ‪- Họ ở kia.‬ ‪- Họ kìa.‬ ‪- Nako và Eunbi.‬
‪- (세훈) 어디 있어요?‬ ‪- (재석) 나코하고 은비, 어?‬‪- Họ kìa.‬ ‪- Nako và Eunbi.‬ ‪HỌ ĐÃ THẤY EUNBI VÀ NAKO‬
‪- (종민) 매니저님‬ ‪- (재석) 아니, 저, 매니저 아니야?‬‪- Anh Lee.‬ ‪- Quản lý kìa.‬ ‪Sao mấy người biết chỗ này?‬
‪- (종민) 매니저님‬ ‪- 여기 어떻게 알고 왔어, 이거?‬‪Sao mấy người biết chỗ này?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 아니, 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- 매니저님‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Anh Lee.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪이 사람 웃긴 사람 아니야, 이거?‬‪- Này.‬ ‪- Anh bị sao vậy hả?‬ ‪- Hai cô ổn chứ?‬ ‪- Sao...‬
‪- (종민) 괜찮아, 괜찮아?‬ ‪- (재석) 아니‬‪- Hai cô ổn chứ?‬ ‪- Sao...‬ ‪Dù anh có giận thì thế này là sai.‬
‪(재석)‬ ‪이 사람아‬ ‪아무리 감정이 쌓여도 그렇지‬‪Dù anh có giận thì thế này là sai.‬ ‪Họ đây rồi.‬
‪- (승기) 아이즈원 멤버들이네‬ ‪- (종민) 괜찮아, 은비?‬‪Họ đây rồi.‬ ‪- Cô ổn chứ, Eunbi?‬ ‪- Sao...‬
‪- (세훈) 아유‬ ‪- (종민) 괜찮아?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Cô ổn chứ, Eunbi?‬ ‪- Sao...‬ ‪- Cô ổn chứ?‬ ‪- Không.‬
‪- (은비) 아니요‬ ‪- (승기) 괜찮아, 괜찮아?‬‪- Cô ổn chứ?‬ ‪- Không.‬ ‪Tôi tưởng các cô ở trường quay.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- TV 쇼에 있는 줄 알고 그랬더니‬ ‪- 그러니까, 아...‬‪Tôi tưởng các cô ở trường quay.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Trời.‬
‪(종민)‬ ‪아, 걱정했네‬‪Bọn tôi lo lắm đấy.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 아니, 이 사람 웃기는 사람이네‬ ‪- 앉아‬‪- Bị gì vậy?‬ ‪- Ngồi đi.‬ ‪- Ngồi xuống.‬ ‪- Đồ khốn.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이 사람아‬‪- Ngồi xuống.‬ ‪- Đồ khốn.‬
‪아무리 그래도‬ ‪저기, 감정이 쌓여도 이렇게‬‪Tôi hiểu là anh tức giận,‬
‪본인이 맡았던‬ ‪아니, 저, 연기자를 이렇게‬‪- nhưng sao anh có thể...‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Vừa nãy còn chào bọn tôi.‬ ‪- Bọn tôi đi nhé? Bọn tôi sợ quá.‬
‪- (승기) 아까 인사까지 하고 막‬ ‪- (은비) 여기서 나가게 해 주세요‬‪- Vừa nãy còn chào bọn tôi.‬ ‪- Bọn tôi đi nhé? Bọn tôi sợ quá.‬
‪(은비)‬ ‪너무 무서웠어요‬‪- Vừa nãy còn chào bọn tôi.‬ ‪- Bọn tôi đi nhé? Bọn tôi sợ quá.‬ ‪Bọn tôi không muốn ở cùng anh ta.‬
‪같이 있어서 너무 끔찍해요‬‪Bọn tôi không muốn ở cùng anh ta.‬ ‪- Trước tiên...‬ ‪- Lại đây.‬
‪(재석)‬ ‪아, 일단 저기, 일로 오세요‬ ‪일로 오세요‬‪- Trước tiên...‬ ‪- Lại đây.‬ ‪Bọn tôi là thám tử, không sao đâu.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 저희 탐정이기 때문에 괜찮아요‬ ‪- 일로 오세요, 네, 일로 오세요‬‪Bọn tôi là thám tử, không sao đâu.‬ ‪- Lại đây.‬ ‪- Bọn tôi là thám tử.‬
‪- (종민) 괜찮아요, 탐정이기 때문에‬ ‪- (재욱) 어? 경찰 왔는데‬ ‪[재석이 말한다]‬‪- Lại đây.‬ ‪- Bọn tôi là thám tử.‬ ‪Cảnh sát đến rồi.‬
‪(승기)‬ ‪이분이에요, 이분‬ ‪이분, 이분이 납치범이에요‬‪Là hắn. Đó là kẻ bắt cóc.‬
‪(세정)‬ ‪막 이상한 장미꽃 보내고 막‬‪Hắn gửi họ mấy bông hồng dị lắm.‬ ‪Đúng là không tin nổi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이 사람 웃긴 사람이네‬‪Đúng là không tin nổi.‬ ‪- Sao lại gửi hoa hồng cho họ?‬ ‪- Tại sao?‬
‪(민영)‬ ‪장미꽃 왜 보내셨어요?‬‪- Sao lại gửi hoa hồng cho họ?‬ ‪- Tại sao?‬
‪(종민)‬ ‪장미꽃 왜 보낸 거예요?‬‪- Sao lại gửi hoa hồng cho họ?‬ ‪- Tại sao?‬
‪(세진)‬ ‪무슨 장미꽃이에요‬ ‪그런 거 몰라요, 전‬‪Hoa hồng nào? Tôi không hiểu cô nói gì.‬
‪- (재석) 장미꽃은 또 뭐야?‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Hoa nào?‬ ‪- Cái gì?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (종민) 어? 장미꽃 계속 보내고...‬ ‪- (민영) 잠깐, 장미...‬‪- Gì? Nhưng anh gửi...‬ ‪- Chờ đã.‬
‪- (종민) 뭐야, 왜 말을 안 해?‬ ‪- (재석) 장미꽃은 또 뭐야?‬‪- Sao hắn không chịu nói?‬ ‪- Hoa nào?‬
‪- (재석) 저 사람이 장미꽃 보냈어?‬ ‪- (민영) 장미꽃 아니래요‬‪- Sao hắn không chịu nói?‬ ‪- Hoa nào?‬ ‪- Hắn gửi hoa à?‬ ‪- Hắn chối mà.‬ ‪Hình như có người cứ gửi hoa hồng‬
‪(재욱)‬ ‪아니, 저, 나코랑‬ ‪지금 납치돼 있던 은비 저 친구한테‬‪Hình như có người cứ gửi hoa hồng‬
‪- (종민) 예‬ ‪- (재욱) 꽃을 자꾸 보내서‬‪Hình như có người cứ gửi hoa hồng‬ ‪cho Nako và Eunbi.‬ ‪Có người cứ gửi hoa cho bọn tôi,‬ ‪mỗi lần một bông, nên chúng tôi thấy sợ.‬
‪(은비)‬ ‪꽃이 한 송이씩 배달됐는데‬ ‪너무 무서운 거예요‬‪Có người cứ gửi hoa cho bọn tôi,‬ ‪mỗi lần một bông, nên chúng tôi thấy sợ.‬ ‪Vì vậy, họ luôn thấy lo lắng.‬
‪(재욱)‬ ‪이 친구들이 늘 불안감에 휩싸여서‬‪Vì vậy, họ luôn thấy lo lắng.‬ ‪Vậy nên họ đến gặp Stephanie Lee‬ ‪để xin tư vấn.‬
‪스테파니 리에게 상담을 받았거든‬‪Vậy nên họ đến gặp Stephanie Lee‬ ‪để xin tư vấn.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 내가 아까 그‬ ‪아이즈원 숙소에 갔잖아‬‪Lúc nãy tôi đã đến ký túc xá của I*ZONE.‬ ‪Trên tường có ghi "Bí mật của bác sĩ Lee".‬
‪(재석)‬ ‪어? 저기 뭐 붙어 있네?‬‪Trên tường có ghi "Bí mật của bác sĩ Lee".‬
‪'이 선생님의 비밀'‬‪Trên tường có ghi "Bí mật của bác sĩ Lee".‬
‪- (세정) 비밀을 알고 있다고요?‬ ‪- (종민) 비밀?‬‪- Họ biết bí mật à?‬ ‪- Bí mật?‬ ‪Phải, hẳn là Stephanie Lee.‬
‪(재석)‬ ‪어, 그게 스테파니 리네‬‪Phải, hẳn là Stephanie Lee.‬
‪- (재욱) 어?‬ ‪- (세훈) 어, 어, 소름이야, 깜짝이야‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Trời, nổi cả da gà.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Nổi da gà.‬
‪- (종민) 어, 뭐야?‬ ‪- (세훈) 어, 소름‬‪- Sao?‬ ‪- Nổi da gà.‬ ‪Nghe nói mọi người đã cứu được họ.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪멤버들 구해 주셨다고요? 감사합니다‬‪Nghe nói mọi người đã cứu được họ.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 여기 어떻게...‬‪- Sao...‬ ‪- Ngăn được sự cố lớn.‬
‪큰일을 막아 냈어요‬ ‪여러분, 고생하셨어요‬‪- Sao...‬ ‪- Ngăn được sự cố lớn.‬ ‪- Cảm ơn nhiều.‬ ‪- Bọn tôi chỉ làm việc của mình.‬
‪(종민)‬ ‪아유, 아이, 아닙니다‬ ‪저희가 할 일...‬‪- Cảm ơn nhiều.‬ ‪- Bọn tôi chỉ làm việc của mình.‬ ‪Sao cô tìm được bọn tôi?‬
‪아, 근데 여기는 어떻게 오셨...‬‪Sao cô tìm được bọn tôi?‬
‪- (종민) 그러게‬ ‪- (스테파니) 사실 오늘 일은‬‪- Đúng vậy, làm sao...‬ ‪- Nói thật, tôi đã lên kế hoạch mọi việc‬
‪제가 꾸민 일입니다‬‪xảy ra hôm nay.‬
‪- (종민) 예? 아니...‬ ‪- 뭐라고요?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Cô nói sao?‬ ‪THÚ NHẬN DÀN DỰNG VỤ NÀY‬
‪- (승기) 납치된 거야?‬ ‪- 아니, 이제 쇼니까‬‪THÚ NHẬN DÀN DỰNG VỤ NÀY‬ ‪Tôi biết các anh sẽ phá được án.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(스테파니)‬ ‪여러분이라면 해결할 줄 알았어요‬‪Tôi biết các anh sẽ phá được án.‬ ‪Nói thế này thật không phải,‬ nhưng hôm nay là một bài thi.
‪미안하지만 오늘 일은‬ ‪저의 테스트 같은 거였답니다‬‪Nói thế này thật không phải,‬ nhưng hôm nay là một bài thi.
‪저희 어머니가 무녀인 건 알고 계시죠?‬‪Mọi người đều biết‬ ‪mẹ tôi là bà đồng rồi, nhỉ?‬ ‪- Đúng vậy.‬ - Phải.
‪- (재석) 아, 예, 예, 아이, 맞아요‬ ‪- (스테파니) 네‬‪- Đúng vậy.‬ - Phải.
‪(스테파니)‬ ‪그래서 저한테도 불현듯‬ ‪무언가가 보일 때가 있어요‬‪Đôi khi, tôi cũng có thể‬ ‪thấy tương lai như mẹ.‬
‪특히 나코와 은비 씨에게 닥칠‬ ‪불길한 위험이 느껴졌어요‬‪Và đột nhiên tôi có linh cảm xấu rằng‬ ‪Nako và Eunbi có thể sẽ gặp chuyện.‬
‪(스테파니와 종민)‬ ‪- 그래서 오늘과 같은 일을 벌인 거죠‬ ‪- 아, 이걸 꾸민 거라고?‬‪- Thế nên tôi dàn dựng vụ này.‬ ‪- Do cô ấy hết à?‬
‪장미를 보내신 게‬ ‪그러면 선생님이세요?‬‪Chính cô gửi hoa cho họ?‬ ‪Vâng.‬
‪네‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Vâng.‬ ‪CÔ ẤY CỐ TÌNH GỬI HOA CHO HỌ‬ ‪ĐỂ HỌ GỌI THÁM TỬ‬
‪(은비)‬ ‪이게 배달된 꽃이에요‬ ‪[민영이 말한다]‬‪CÔ ẤY CỐ TÌNH GỬI HOA CHO HỌ‬ ‪ĐỂ HỌ GỌI THÁM TỬ‬
‪(민영)‬ ‪강남의 러브 플라워‬‪CÔ ẤY CỐ TÌNH GỬI HOA CHO HỌ‬ ‪ĐỂ HỌ GỌI THÁM TỬ‬ ‪Nghe nói Nako và Eunbi‬ ‪nhận được hoa hướng dương.‬
‪(스테파니)‬ ‪사실 나코와 은비 씨가‬ ‪해바라기를 받았다고 해요‬‪Nghe nói Nako và Eunbi‬ ‪nhận được hoa hướng dương.‬ ‪- Hướng dương à?‬ ‪- Khi nghe thế...‬
‪- 해바라기를요?‬ ‪- (스테파니) 그 소식을 듣고‬‪- Hướng dương à?‬ ‪- Khi nghe thế...‬ ‪Hoa hướng dương?‬
‪- 해바라기를 받았다고요?‬ ‪- (민영) 꽃의 살인마‬‪Hoa hướng dương?‬ ‪Sát Thủ Hoa.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Sát Thủ Hoa.‬ ‪DẤU ẤN CỦA SÁT THỦ HOA‬
‪항상 수상한 꽃과‬ ‪여러분이 나타나는 것 같아요‬‪Có vẻ mọi người luôn dính líu‬ ‪đến những bông hoa đáng ngờ.‬ ‪Vấn đề là, mùi máu‬ ‪mà tôi luôn ngửi thấy ở mọi người...‬
‪제가 여러분한테서 맡았던 피 냄새가‬‪Vấn đề là, mùi máu‬ ‪mà tôi luôn ngửi thấy ở mọi người...‬
‪- 예?‬ ‪- (스테파니) 점점 더 짙어지고 있어요‬‪- Gì?‬ ‪- ...ngày càng nồng.‬
‪- (종민) 어휴, 씨‬ ‪- 우리한테 맡은 피 냄새요? 아유‬‪Mùi máu à?‬ ‪Kim thiếu chủ cũng đã nói‬
‪근데 이런 예언을 그전에‬‪Kim thiếu chủ cũng đã nói‬ ‪với ta lần trước.‬
‪김 도령 씨 뵀을 때도‬ ‪똑같이 했었잖아요‬‪với ta lần trước.‬ ‪Tôi ngửi thấy mùi chết chóc.‬
‪(김 도령)‬ ‪죽음의 냄새가 난다‬‪Tôi ngửi thấy mùi chết chóc.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (김 도령) 피비린내 냄새가 나‬‪Tôi thấy mùi máu.‬ ‪Trong số các người có một kẻ sát nhân.‬
‪(김 도령)‬ ‪주변에 살인자가 있어‬‪Trong số các người có một kẻ sát nhân.‬
‪머지않아 그가 당신들한테‬‪Tôi nghĩ,‬ ‪hắn sẽ sớm xuất hiện trước các anh.‬
‪나타날 겁니다‬‪hắn sẽ sớm xuất hiện trước các anh.‬
‪우리한테요?‬‪Trước chúng tôi à?‬
‪(스테파니)‬ ‪아, 저, 그리고 하나 더 있는데‬‪Còn một thứ nữa để mọi người xem.‬ ‪Quản lý nhờ tôi điều tra‬ ‪một chuyện đáng ngờ.‬
‪그, 매니저분이 좀 수상하다고‬‪Quản lý nhờ tôi điều tra‬ ‪một chuyện đáng ngờ.‬
‪한번 알아봐 달라고 해서‬ ‪제가 찾아보던 중에‬‪Quản lý nhờ tôi điều tra‬ ‪một chuyện đáng ngờ.‬ ‪Trong khi điều ra, tôi thấy tấm thiệp này.‬
‪이 카드를 발견했어요‬‪Trong khi điều ra, tôi thấy tấm thiệp này.‬ ‪- Đây hẳn là tấm thiệp bị mất.‬ ‪- Là tấm thiệp đó.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 이게 그 사라졌다는 카드구나, 암호‬ ‪- 카드, 그게 그 카드‬‪- Đây hẳn là tấm thiệp bị mất.‬ ‪- Là tấm thiệp đó.‬ ‪- Bọn tôi xem nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 잠깐 볼 수 있을까요?‬ ‪- (스테파니) 네‬‪- Bọn tôi xem nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(스테파니)‬ ‪지금의 여러분께라면‬ ‪맡길 수 있을 것 같아요‬‪Tôi nghĩ cuối cùng cũng có thể‬ ‪giao cho các anh cái này.‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (세정) 이게 뭐예요?‬ ‪[스테파니가 말한다]‬‪Tôi nghĩ cuối cùng cũng có thể‬ ‪giao cho các anh cái này.‬ ‪Gì đây?‬ ‪- "Killosophy?"‬ ‪- Đây là...‬
‪- (종민) 킬로소피?‬ ‪- 이거 저, 잠깐만‬‪- "Killosophy?"‬ ‪- Đây là...‬ ‪- Gì?‬ ‪- Còn nhớ ta thấy gì‬
‪- 왜요?‬ ‪- 김동준 집에 갔을 때 검색하던‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Gì?‬ ‪- Còn nhớ ta thấy gì‬ ‪- ở nhà Kim Dong Jun không?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (민영) 맞아요‬ ‪- (승기) 아, 그 사이트?‬‪- ở nhà Kim Dong Jun không?‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Trang web đó à?‬
‪(민영)‬ ‪꽃의 살인자 숭배 사이트‬‪Là trang web sùng bái Sát Thủ Hoa.‬
‪[종민과 재석의 놀란 신음]‬‪Là trang web sùng bái Sát Thủ Hoa.‬ ‪TRANG WEB SÙNG BÁI SÁT THỦ HOA, KILLOSOPHY‬
‪- (재석) 어, 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪- (승기) 사이트‬‪- Tôi nhớ rồi.‬ - Trang web đó.
‪- (재석) 그 사이트 기억나지?‬ ‪- 사이트, 사이트, 사이트‬‪- Tôi nhớ rồi.‬ - Trang web đó. ‪- Nhớ chưa?‬ ‪- Ừ, là nó.‬ ‪- Ta đã thấy ở đó.‬ ‪- Killosophy.‬
‪- (종민) 꽃 있었잖아...‬ ‪- (재석) 아, 킬로소피‬‪- Ta đã thấy ở đó.‬ ‪- Killosophy.‬ ‪Có mật mã kỳ lạ ở sau tấm thiệp.‬
‪뒤에 이상한 암호들이 보이더라고요‬‪Có mật mã kỳ lạ ở sau tấm thiệp.‬
‪(재석)‬ ‪어?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 일단 저, 앉아서 얘기합시다‬ ‪- 일단 앉아 봐 봐‬‪- Ngồi xuống nói chuyện đi.‬ - Ngồi đi.
‪[재석의 탄성]‬
‪(재석)‬ ‪이 사건이 뭔가 굉장히 좀‬ ‪심각한 거 아니야?‬‪Đây là một vụ án rất nghiêm trọng.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Liên quan đến hoa.‬
‪- (민영) 그렇죠‬ ‪- (재석) 이 꽃과 관련된‬‪- Phải.‬ ‪- Liên quan đến hoa.‬ ‪Hãy xem lại mọi vụ án‬ ‪dính đến Stephanie Lee đi.‬
‪(재욱)‬ ‪스테파니 리와‬ ‪연관이 됐던 사건들만 한번‬‪Hãy xem lại mọi vụ án‬ ‪dính đến Stephanie Lee đi.‬
‪지금 K 사건 때 연관 있는 거잖아‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cô ta có liên quan trong vụ giết K.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 어?‬ ‪- (민영) 어머‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Trời.‬
‪(종민)‬ ‪죽어 있는 거 아니야?‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Trời.‬ ‪- Anh ta chết rồi à?‬ ‪- Anh Kim Jeong Tae!‬
‪김정태 씨?‬‪- Anh ta chết rồi à?‬ ‪- Anh Kim Jeong Tae!‬ ‪Xin lỗi.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 아니, 스테파니, 저기‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Xin lỗi.‬ ‪GẶP STEPHANIE LEE‬ ‪Ở HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG CỦA C‬
‪당신들이 지금 이 사람 죽인 거예요?‬‪GẶP STEPHANIE LEE‬ ‪Ở HIỆN TRƯỜNG ÁN MẠNG CỦA C‬ ‪Còn một người ta cũng hay chạm mặt.‬
‪사실 우리 그, 주변에‬ ‪자꾸 이렇게 마주치게 되는‬‪Còn một người ta cũng hay chạm mặt.‬ ‪- Jong Hoon.‬ ‪- Jong Hoon.‬
‪(민영과 세정)‬ ‪윤종훈‬‪- Jong Hoon.‬ ‪- Jong Hoon.‬ ‪- Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Anh ta đã khen Sát Thủ Hoa còn gì?‬
‪(재욱)‬ ‪윤종훈‬‪- Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Anh ta đã khen Sát Thủ Hoa còn gì?‬
‪꽃의 살인마를 칭송했던 게‬ ‪윤종훈 아니야?‬‪- Yoon Jong Hoon.‬ ‪- Anh ta đã khen Sát Thủ Hoa còn gì?‬ ‪Sát Thủ Hoa‬ ‪đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa.‬
‪꽃의 살인마는 일단‬‪Sát Thủ Hoa‬ ‪đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa.‬
‪미학적으로‬ ‪굉장히 완성돼 있는 살인입니다‬‪Sát Thủ Hoa‬ ‪đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa.‬
‪(스테파니)‬ ‪그렇게 옹호하시면‬ ‪안 되는 거 아닌가요?‬‪Sát Thủ Hoa‬ ‪đã đạt đến độ thẩm mỹ thượng thừa.‬ ‪NGHE NHƯ ANH TA ỦNG HỘ SÁT THỦ HOA‬
‪한편으로는‬ ‪굉장히 대단하다고 생각합니다‬‪NGHE NHƯ ANH TA ỦNG HỘ SÁT THỦ HOA‬
‪(민영)‬ ‪아, 그때 윤종훈 씨가 저한테‬‪Phải rồi. Jong Hoon cũng tặng tôi...‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 그래, 꽃 줬잖아, 노란 장미 줬지‬ ‪- 노란 장미 줬어요‬‪Phải rồi. Jong Hoon cũng tặng tôi...‬ ‪- Ừ, hoa hồng vàng.‬ ‪- ...hoa hồng vàng.‬ ‪Làm khó nhân viên phụ trách ánh sáng.‬
‪(종훈)‬ ‪조명 감독님 고생 좀 하겠어요, 이거‬‪Làm khó nhân viên phụ trách ánh sáng.‬
‪(민영)‬ ‪스테파니 리가‬ ‪윤종훈 씨 조심하라고 하고‬‪Stephanie bảo tôi dè chừng Jong Hoon.‬ ‪STEPHANIE BẢO CÔ ẤY‬ ‪DÈ CHỪNG YOON JONG HOON‬
‪- (김환) 자‬ ‪- (스테파니) 조심하세요‬‪STEPHANIE BẢO CÔ ẤY‬ ‪DÈ CHỪNG YOON JONG HOON‬
‪- (재석) 아니, 근데‬ ‪- (재욱) 야, 근데 윤종훈 이 친구는‬‪STEPHANIE BẢO CÔ ẤY‬ ‪DÈ CHỪNG YOON JONG HOON‬ ‪- Nhưng...‬ ‪- Nhưng Jong Hoon đã bảo ta‬
‪(재욱)‬ ‪태항호를 조심하라고‬ ‪그렇게 얘기했잖아‬‪cẩn thận với Tae Hang Ho.‬ ‪- Tae Hang Ho?‬ ‪- Nhưng...‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 태항호‬ ‪- 근데 태항호는 윤종훈을 조심하래요‬‪- Tae Hang Ho?‬ ‪- Nhưng...‬ ‪- Anh ta bảo ta coi chừng Jong Hoon.‬ ‪- Đúng.‬
‪(세정)‬ ‪네, 태항호는‬ ‪윤종훈을 조심하라 그랬어요‬‪- Anh ta bảo ta coi chừng Jong Hoon.‬ ‪- Đúng.‬
‪(세정)‬ ‪그때 그, 윤종훈 경위님이랑은‬ ‪어떻게 아시는 사이세요?‬‪Anh quen Yoon Jong Hoon à?‬
‪윤종훈이‬ ‪그래 좋은 놈만은 아닙니다‬‪Anh quen Yoon Jong Hoon à?‬ ‪Jong Hoon không phải người tốt.‬ ‪Anh quen biết Tae Hang Ho đúng không?‬
‪(재석)‬ ‪태항호하고 뭐, 관계있죠?‬‪Anh quen biết Tae Hang Ho đúng không?‬ ‪TAE HANG HO VÀ YOON JONG HOON‬ ‪BẢO HỌ DÈ CHỪNG NGƯỜI KIA‬
‪태항호 씨도 사실은 굉장히 위험한...‬‪TAE HANG HO VÀ YOON JONG HOON‬ ‪BẢO HỌ DÈ CHỪNG NGƯỜI KIA‬
‪(민영)‬ ‪그리고 아까 스테파니 리가‬ ‪저희한테 준 정보로는‬‪Vừa nãy Stephanie có cho bọn tôi‬ ‪vài thông tin.‬
‪윤종훈에 대해서 물어봤어요‬ ‪'둘 사이가 어떻게 되냐'‬‪Chúng tôi đã hỏi về Jong Hoon.‬ ‪Chúng tôi hỏi quan hệ của họ‬ ‪và lý do họ hay tranh cãi.‬
‪'왜 이렇게 안 좋냐' 했더니‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Chúng tôi hỏi quan hệ của họ‬ ‪và lý do họ hay tranh cãi.‬ ‪Anh ta từng tán tỉnh tôi.‬
‪사실 저한테 대시를 했었어요‬‪Anh ta từng tán tỉnh tôi.‬ ‪Nhưng tôi từ chối.‬
‪근데 제가 거절을 했는데‬‪Nhưng tôi từ chối.‬ ‪Và từ đó trở đi, anh ta cứ quấy rối tôi.‬
‪(스테파니)‬ ‪그거 가지고 되게 괴롭히시더라고요‬‪Và từ đó trở đi, anh ta cứ quấy rối tôi.‬ ‪Mà các cô đã biết là‬
‪아, 근데 그거는 알고 계세요?‬ ‪그, 윤종훈 씨가‬‪Mà các cô đã biết là‬ ‪Jong Hoon bị đình chỉ công tác chưa?‬
‪정직을 당하셨다고‬‪Jong Hoon bị đình chỉ công tác chưa?‬ ‪- Đình chỉ?‬ ‪- Thật sao?‬
‪- 지금요?‬ ‪- (세정) 아, 지금요?‬‪- Đình chỉ?‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Bị đình chỉ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 정직?‬ ‪- (재석) 정직이라고?‬ ‪[민영과 세정이 대답한다]‬‪- Bị đình chỉ à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Là sao?‬ ‪- Anh ta không đi làm nữa.‬
‪- (종민) 지금 뭐...‬ ‪- (재석) 직을 정지당했다고‬‪- Là sao?‬ ‪- Anh ta không đi làm nữa.‬ ‪Đúng vậy. Anh ta bị đình chỉ‬
‪(민영)‬ ‪예, 어떠한 뭐‬‪Đúng vậy. Anh ta bị đình chỉ‬
‪비도덕적인 행위를 저질렀기 때문에‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đúng vậy. Anh ta bị đình chỉ‬
‪정직을 당한 상태라‬ ‪물어볼 수가 없대요‬ ‪[재석이 말한다]‬‪Đúng vậy. Anh ta bị đình chỉ‬ ‪- vì có hành vi không đứng đắn.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪Nhưng sao anh có thể làm thám tử‬ ‪mà không biết "đình chỉ" là gì?‬
‪(재석)‬ ‪저기, 지금 정직을 모르는데‬ ‪탐정 생활이 되겠어?‬‪Nhưng sao anh có thể làm thám tử‬ ‪mà không biết "đình chỉ" là gì?‬
‪[헛웃음]‬ ‪(민영)‬ ‪아, 그걸 몰랐던 거예요?‬‪- Không biết nghĩa từ đó?‬ ‪- Biết.‬
‪- 아니, 알아요‬ ‪- (재석) 우리끼리 있어서 다행이다‬‪- Không biết nghĩa từ đó?‬ ‪- Biết.‬ ‪- May là không có ai ở đây nữa.‬ ‪- Thật là.‬
‪(승기)‬ ‪야, 진짜‬‪- May là không có ai ở đây nữa.‬ ‪- Thật là.‬ ‪Tiếng Hàn khó mà.‬
‪한국말이 어려워요‬‪Tiếng Hàn khó mà.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 지금 이렇게‬ ‪조각조각 난 이걸로‬‪Hiện ta không có đủ thông tin‬
‪지금 이 모든 것들을‬ ‪지금 풀어 볼 수는 없을 것 같고‬‪để phá giải vụ này ngay.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪어쨌든 이거부터 한번‬ ‪저희가 풀어 볼까요?‬‪Bắt đầu từ cái này đi.‬
‪(승기)‬ ‪보고 있었는데 이렇게 돌리면 돼요‬‪Tôi xem rồi, mọi người cần xoay thế này.‬ ‪Gì đây?‬
‪(재석)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(승기와 세정)‬‪- "Chúng tôi muốn mời‬ - "Chúng tôi muốn mời
‪(승기와 세정)‬‪- các Sophia‬ - các Sophia ‪- đến hiện trường án mạng‬ - đến hiện trường án mạng
‪(승기와 세정)‬‪- đến hiện trường án mạng‬ - đến hiện trường án mạng
‪(승기와 세정)‬‪- vô cùng đẹp đẽ‬ ‪- vô cùng đẹp đẽ‬ ‪- và nghệ thuật"...‬ ‪- và nghệ thuật"...‬
‪(승기와 세정)‬‪- và nghệ thuật"...‬ ‪- và nghệ thuật"...‬
‪(종민)‬ ‪소피아 님들을, 소피아 님들을‬‪Gì nữa?‬ ‪"...do Sát Thủ Hoa tạo ra".‬
‪(승기)‬‪"...do Sát Thủ Hoa tạo ra".‬ ‪Họ mời các Sophia?‬
‪(재석)‬ ‪소피아 님들을 초대한다고?‬‪Họ mời các Sophia?‬ ‪CHÚNG TÔI MUỐN MỜI CÁC SOPHIA‬
‪회원들이 모이는 날이구나‬‪Các thành viên sẽ đến đó.‬
‪(민영과 세정)‬ ‪- 인비테이션이네, 인비테이션‬ ‪- 초대장이네‬‪Các thành viên sẽ đến đó.‬ ‪- Thiệp mời.‬ ‪- Thiệp mời.‬ ‪Một buổi họp mặt thường lệ.‬
‪- (재석) 정모구나‬ ‪- (종민) 정모, 정모‬ ‪[세정의 놀란 신음]‬‪Một buổi họp mặt thường lệ.‬ ‪THIỆP MỜI?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪곧 피의 향연이 일어난다고 했으니‬‪Ở đây nói là sẽ có án mạng. Ta nên đi.‬
‪우리가 가서‬‪Ở đây nói là sẽ có án mạng. Ta nên đi.‬ ‪Đây có thể là vụ án tàn nhẫn nhất‬ ‪ta từng đối mặt.‬
‪(재욱)‬ ‪제일 잔인한 사건이‬ ‪예고되는 거일 수도 있잖아‬‪Đây có thể là vụ án tàn nhẫn nhất‬ ‪ta từng đối mặt.‬
‪(재석과 재욱)‬ ‪- 야, 으스스한데‬ ‪- 이번 사건을 미리 우리가 막아야지‬‪- Trời, nổi cả da gà.‬ ‪- Ta nên ngăn chặn nó xảy ra.‬
‪(종민)‬ ‪아, 뭐, 으스스하다‬‪Tôi ớn lạnh rồi đây.‬ ‪Tất cả phải đảm bảo‬ ‪để không ai nhận ra ta.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 그러니까 저, 각자‬ ‪[음산한 음악]‬‪Tất cả phải đảm bảo‬ ‪để không ai nhận ra ta.‬
‪- (재석) 정체 탄로 안 나게‬ ‪- (승기) 예‬‪Tất cả phải đảm bảo‬ ‪để không ai nhận ra ta.‬
‪(재석)‬ ‪저, 잘해야 된다고‬‪Cẩn thận, đừng để bị bắt gặp.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪- (재석) 뭐야? 이게 뭐야?‬ ‪- (종민) 어휴‬‪Gì đây?‬ ‪Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪뭐야?‬‪Cái gì?‬
‪(종민)‬ ‪어, 여기 사람 있는데?‬‪Có người trong này.‬
‪- (재석) 어? 이거...‬ ‪- (종민) 어?‬‪Là...‬
‪(재욱)‬ ‪어?‬
‪- (재석) 아...‬ ‪- (종민) 죽었어?‬‪- Anh ta chết rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재석) 죽었다니까‬ ‪- (종민) 죽었어?‬‪- Anh ta chết rồi à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Chết rồi?‬ ‪- Sao lại chết chứ?‬
‪(재석)‬ ‪이 사람 왜 죽었어?‬‪- Chết rồi?‬ ‪- Sao lại chết chứ?‬
‪아, 이게 진짜야?‬‪Thật đấy à?‬


No comments: