범인은 바로 너 s3 .4
Lật tẩy s3 .4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(승기) 아, 오늘은 깔끔하게 해결하고 | Hôm nay giải quyết gọn ghẽ nhé. |
(민영) 오늘은 좀 왠지 쉽게 해결할 것 같은 느낌이 들어요 | Tôi có cảm giác hôm nay sẽ dễ dàng. |
(승기) 수임료 빵빵할 거야 그리고 저번에 그, 왕교진… | Tiền công cũng nhiều. Và lần trước, chủ tịch Wang Gyo Jin… |
(승기) 아니, 그 왕교진 회장님이 우리를 잊지 않고 | Vị chủ tịch Wang đó chưa quên chúng ta, |
- (승기) 우리를 또 소개시켜 준 거야 - (종민) 아니… [세훈의 탄성] | và còn giới thiệu giúp nữa. - Hả? - Tôi đem vụ mới tới đây. |
제가 또 의뢰를 받아 왔어요, 이거 | - Hả? - Tôi đem vụ mới tới đây. |
- (종민) 아니, 이게 뭐야, 이게? - (승기) 건수를 하나 큰 거… | - Hả? - Tôi đem vụ mới tới đây. - Đây là gì vậy? - Vụ lớn đó. |
(광수) 그냥 우리는 욱군 씨한테 선녀가 어떤 사람인지 듣고 | Phải nghe anh Uk Gun kia nói về cô Seonnyeo đó |
- 그냥 선녀만 찾아 드리면 그냥 이제 - (재석) 아, 되는 거지 [흥미로운 음악] | rồi tìm cô ấy giúp anh ta nhỉ? Đúng rồi đấy. |
(광수) '탐정단분들께' | "Gửi các vị thám tử. |
'안녕하세요, 저는 루이너프 이사 남욱군이라고 합니다' | Xin chào. Tôi là Nam Uk Gun, giám đốc của Louis Nymphe". |
- (재석) 응? - (광수) 이름이 남욱군이에요 | Xin chào. Tôi là Nam Uk Gun, giám đốc của Louis Nymphe". - Tên là Nam Uk Gun. - Nam Uk Gun? |
- (종민) 나무꾼? - (광수) 남욱군 [민영이 거든다] | - Tên là Nam Uk Gun. - Nam Uk Gun? - Nam Uk Gun. - Uk Gun. |
- (광수) 욱군 씨 - (재석) 근데? | - Nam Uk Gun. - Uk Gun. Rồi sao? |
(광수) '최근 저는 정혼자 선녀를 찾기 위해' | "Gần đây, để tìm vị hôn thê Seonnyeo của mình, |
'신문에 기사를 냈습니다' | "Gần đây, để tìm vị hôn thê Seonnyeo của mình, tôi đã cho đăng một bài báo. |
'그러자 전국 곳곳에서' | tôi đã cho đăng một bài báo. Sau đó trên cả nước đã có rất nhiều phụ nữ xuất hiện, |
'자기가 선녀라고 주장하는 수많은 여자들이 나타났고' | Sau đó trên cả nước đã có rất nhiều phụ nữ xuất hiện, tự nhận mình là Seonnyeo. |
'저는 진짜 선녀가 누구인지 찾기 위해' | Để tìm ra hôn thê thật sự là ai, |
'오늘 저희 집에서 파티를 열어' | Để tìm ra hôn thê thật sự là ai, tôi đã mở một bữa tiệc tại nhà mình. |
'그녀들을 모두 파티에 초대했습니다' [재석의 탄성] | Do đó, tôi đã mời họ đến. |
'부디 탐정단도 함께 참석해서' | Mời các vị thám tử cùng tham dự và tìm giúp tôi Seonnyeo thật sự". |
'저의 정혼자인 진짜 선녀를 찾아 주세요' | Mời các vị thám tử cùng tham dự và tìm giúp tôi Seonnyeo thật sự". |
(종민) 찾기만 하면 되는 거 아니야? | - Chỉ cần tìm ư? - Anh biết câu đó nhỉ. |
(민영) 그거 알죠, 오빠, 그런 말 알죠? | - Chỉ cần tìm ư? - Anh biết câu đó nhỉ. |
여자는 또 여자가 봐야지 정확하게 본다고 | - Sao? - Phụ nữ là hiểu phụ nữ nhất. |
[탐정들의 탄성] [흥미로운 음악] | - Sao? - Phụ nữ là hiểu phụ nữ nhất. Nhìn cách ăn mặc hôm nay thì các cô định trở thành hôn thê à? |
(종민) 아니, 근데 오늘 입고 온 거 보니까 너희가 선녀 되려고 온 거 아니야? | Nhìn cách ăn mặc hôm nay thì các cô định trở thành hôn thê à? |
[탐정들의 웃음] | Nhìn cách ăn mặc hôm nay thì các cô định trở thành hôn thê à? |
(세정) 어? 그것도 괜찮다 [탐정들의 웃음] | Vậy cũng được nhỉ. |
- (종민) 어? 다 왔어요? - (재석) 다 온 것 같은데 [승기의 탄성] | - Tới nơi rồi à? - Có vẻ vậy. |
- (재석) 오, 여기인가? - (세훈) 역시 [탐정들의 탄성] | - Đẹp quá. - Đẹp thật. |
(민영) 어, 풀이 있어요, 풀, 수영장, 우아 [탐정들의 감탄] | Có cả bể bơi kìa. Bể bơi. Chắc anh này là đại gia nhỉ. |
[흥미진진한 음악] (재석) 이거 뭐, 이거, 꽤 부잣집인가 본데? | Chắc anh này là đại gia nhỉ. |
(광수) 와, 와, 나 이 정도인지는 몰랐는데 | Không ngờ giàu đến mức này. |
(세정) 잘 찾고 놀다 가도 되겠다 | - Vừa tìm vừa chơi cũng được. - Kìa! |
(승기) 쉽게, 쉽게 [종민의 탄성] | - Vừa tìm vừa chơi cũng được. - Kìa! Kìa! Cửa tự động! |
- (종민) 어, 자동문, 자동문 - (광수) 자동문이야 [탐정들의 탄성] | Kìa! Cửa tự động! - Hay quá! - Gì thế này? |
- (세훈) 뭐야, 뭐야? - (종민) 자동으로 열려 | - Hay quá! - Gì thế này? Cửa tự động mở. |
[탐정들의 감탄] (종민) 야, 열려라, 참깨! | Cửa tự động mở. - Tuyệt quá. - Vừng ơi mở ra! |
[여자들이 소란스럽다] [의미심장한 음악] | - Buông ra. Các người nhầm rồi. - Tôi tự đi. |
(여자1) 가짜라는 증거 있어요? 제가 진짜예요! | Có bằng chứng giả mạo không? - Tôi là thật mà. - Chuyện gì thế? |
- (여자2) 진짜라니까요! - (여자1) 제가 진짜라니까요! | - Tôi là thật mà. - Chuyện gì thế? NHỮNG NGƯỜI TỰ NHẬN LÀ SEONNYEO ĐANG BỊ ĐUỔI ĐI |
[여자들이 소란스럽다] (종민) 끌려, 에? 끌려 나가시네 | NHỮNG NGƯỜI TỰ NHẬN LÀ SEONNYEO ĐANG BỊ ĐUỔI ĐI Họ bị lôi ra. |
- 안녕하세요 - (재석) 아, 예, 예 [탐정들이 인사한다] | - Xin chào. - À vâng. Xin chào. |
[의미심장한 음악] 안 그래도 이사님께서 기다리고 계십니다 | Giám đốc cũng đang chờ các vị. |
[세정의 탄성] | Giám đốc cũng đang chờ các vị. |
- (효정) 들어가시죠 - (재석) 아, 예, 예, 알겠습니다 | - Mời đi lối này. - Vâng. Buổi tiệc… |
(종민) 어, 파티, 다 끌려 나가시냐 | Buổi tiệc… - Họ bị đuổi rồi. - Nhà đẹp quá. |
- (승기) 야, 여기 되게 좋다 - (세정) 진짜 좋다 | - Họ bị đuổi rồi. - Nhà đẹp quá. |
[의미심장한 음악] [탐정들이 웅성거린다] | - Đẹp thật. - Nhìn kìa. |
[탐정들의 의아한 신음] | |
(승기) 어? 아, 그, 여기에 그, 의뢰해 주셨던 | Anh là người thuê chúng tôi nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
[잔잔한 음악] (승기) 어, 되게 젊으시네 | TRƯỚC DINH THỰ CỦA NAM UK GUN Trẻ thật đấy. |
[탄성] | |
(광수) 어, 미남이시네 [종민의 탄성] | Một mỹ nam. |
안녕하세요, 탐정님들 | Chào các vị thám tử. |
(욱군) 세계적인 패션 그룹 루이너프의 이사 남욱군이라고 합니다 | Tôi là Nam Uk Gun, giám đốc tập đoàn thời trang thế giới Louis Nymphe. |
[탐정들의 탄성] | giám đốc tập đoàn thời trang thế giới Louis Nymphe. - Anh Nam Uk Gun. - Vâng. |
- (종민) 남욱군 씨 - (광수) 예, 예 | - Anh Nam Uk Gun. - Vâng. |
(재석) 야, 훤칠하시네 | - Anh Nam Uk Gun. - Vâng. Đẹp trai thật đấy. |
(승기) 난 왕교진 회장님이 소개시켜 주셨다 그래서 | Người do chủ tịch Wang giới thiệu nên tôi tưởng là sẽ lớn tuổi hơn. |
그 연배인 줄 알았더니 | Người do chủ tịch Wang giới thiệu nên tôi tưởng là sẽ lớn tuổi hơn. |
[탐정들의 탄성] 그, 되게 젊으시네 | - Trẻ quá. - Một CEO trẻ tuổi. |
[밝은 음악] - 아유 - (광수) 젊은 CEO시네 | - Trẻ quá. - Một CEO trẻ tuổi. |
(재석) 야, 봤지? 키는 저렇게 크는 거야 [탐정들의 웃음] | - Thấy chưa? - Không cần tìm nữa. Cao thế kia mới đáng giá. |
(광수) 뭐가요? 아니, 이렇게 클 수도 있지 [탐정들의 웃음] | Anh nói sao cơ? Tôi chỉ trông khác thôi. |
각자의 색깔이 있는 거지 | Mỗi người một vẻ chứ. |
(재석) 키 봐 봐라, 야, 저, 아유 | Mỗi người một vẻ chứ. Nhìn chiều cao đi. Chà. |
(욱군) 저희 교진이 형님께서 또 이렇게 소개를 해 주셔 가지고 | - Anh Gyo Jin đã giới thiệu các vị. - Vâng. |
[탐정들이 호응한다] 정말 유명하고 또 유능하시다고 또 | Nói là các vị rất nổi tiếng và tài năng. |
[탐정들의 웃음] (재석) 아이, 그, 저 | - Trời ơi. - Đúng rồi. |
아이, 근데 저기 무슨 일이십니까? 이게 | Nhưng có chuyện gì vậy ạ? |
(욱군) 예, 근데 뭐 | Nhưng có chuyện gì vậy ạ? Chuyện là gần đây ông của tôi đã đổ bệnh. |
최근에 저희 할아버지께서 쓰러지셨습니다 | Chuyện là gần đây ông của tôi đã đổ bệnh. |
[탐정들의 탄식] [무거운 음악] | Chuyện là gần đây ông của tôi đã đổ bệnh. Ôi trời. |
(남 회장) 네가 기억할지 모르겠다만 [심전도계 비프음] | Không biết cháu còn nhớ không, |
어릴 적 너와 어울려 놀았던 여자아이, 선녀 | nhưng hồi còn nhỏ có một cô bé chơi rất thân với cháu. Là Seonnyeo. |
그게 무슨 말씀… | Ông nói gì vậy? |
저에게 선녀를 찾으라는 말씀만 남기시고 | Ông dặn tôi phải tìm được Seonnyeo, và… |
[남 회장이 콜록거린다] [심전도계 경고음] | NHẤT ĐỊNH PHẢI TÌM RA SEONNYEO |
할아버지 | Ông ơi. |
(재석) 아, 그러니까 이, 정혼자인데 | Vậy là dù đã hứa hôn, |
할아버님께서 구체적으로 | ông ấy lại không nói cụ thể đó là người như thế nào. |
그분이 어떤 분인지 얘기를 안 하셨구나 | ông ấy lại không nói cụ thể đó là người như thế nào. |
얼굴은 자세히 기억이 안 나지만 | ông ấy lại không nói cụ thể đó là người như thế nào. Tôi không nhớ rõ mặt cô ấy, |
(욱군) 정확하게 기억하는 거 세 가지가 있습니다 | nhưng có một thứ tôi nhớ rất rõ. |
[의미심장한 음악] 어, 저의 첫사랑이었다는, 네 | Thứ nhất, đó là mối tình đầu của tôi. |
[탐정들의 탄성] (종민) 어, 첫사랑 | Thứ nhất, đó là mối tình đầu của tôi. Mối tình đầu. |
또 제가 | Và tôi hay gọi cô bé ấy là "Seonnyeo". |
그 아이를 선녀라고 불렀어요 | Và tôi hay gọi cô bé ấy là "Seonnyeo". |
(어린 욱군) 선녀야 | Seonnyeo à. GỌI CÔ ẤY LÀ "SEONNYEO" |
애칭 같은 거죠, 선녀가? | Đó là biệt danh sao? |
그렇다고 볼 수 있을 것 같아요 | Có thể nói là vậy. Tôi gọi cô ấy là "Seonnyeo". |
선녀라고 불렀던 것 같고요 그리고 또 기억이 나는 거는 | Có thể nói là vậy. Tôi gọi cô ấy là "Seonnyeo". Và tôi còn nhớ là |
열쇠 목걸이를 항상 차고 다녔던 것 같아요, 예, 예 [탐정들이 웅성거린다] | cô ấy luôn đeo dây chuyền có mặt chìa khóa… - Dây chuyền chìa khóa? - Vâng. |
(욱군과 광수) - 열쇠 목걸이 - 와, 이거 중요하다, 열쇠 목걸이 | - Quan trọng đây. - Mặt chìa khóa. LUÔN ĐEO DÂY CHUYỀN MẶT CHÌA KHÓA |
(욱군) 사실 제가 드릴 수 있는 게 여기까지인 것 같아요 | Tôi chỉ có thể cho các vị biết tới đây thôi. Vì cũng đã 20 năm trôi qua rồi. |
저도 20년 전 기억이라, 그리고 | Vì cũng đã 20 năm trôi qua rồi. |
자, 걱정하지 마시죠 그 정도면 충분히 찾을 수 있고 | Xin đừng lo. Chừng đó là đủ tìm rồi. |
[익살스러운 음악] 충분하다고요? | Đủ rồi sao? |
[탐정들의 웃음] (종민) 찾은 게 뭐 있다 그러세요, 자꾸 | Đã có gì đâu mà tìm? |
- (광수) 이걸로 어떻게 찾아요? - (재석) 아니, 그 정도 정보면은 | Đã có gì đâu mà tìm? - Sao mà tìm được? - Thôi mà. |
(재석) 탐정들이 말이야 | Đều là thám tử cả mà. |
아까 한번 훑어보면서 [의미심장한 음악] | Lúc nãy các vị cũng thấy rồi, |
그, 열쇠 목걸이를 하신 분이 계시더라고요 | có những người đeo dây chuyền hình chìa khóa. |
[탐정들이 호응한다] | có những người đeo dây chuyền hình chìa khóa. |
(욱군) 자세한 얘기는 아직 나눠 보지 못했는데 | Tôi còn chưa nói chuyện với họ. |
한번 들어가서 한번 얘기를… | Tôi còn chưa nói chuyện với họ. - Mời vào trong nói chuyện. - Vâng. |
(재석) 알겠습니다, 알겠습니다 | - Mời vào trong nói chuyện. - Vâng. |
- (재석) 아유, 이거 - (광수) 안에 지금 파티 중이구나 | Tiệc đã bắt đầu rồi à. |
- (재석) 자, 조용조용 - (광수) 예? | - Im lặng. - Sao? |
(승기) '조용조용' [탐정들의 웃음] | - Im lặng. - Sao? Im lặng đi. TẬP 4 NAM UK GUN VÀ SEONNYEO |
[광수의 탄성] (종민) 통유리네, 통유리야, 밖에가 다 보여 | - Đẹp quá. - Kính hai chiều. Nhìn thấy hết bên ngoài. |
[흥미로운 음악] (재석) 통유리 처음 봐? 아유, 정말 | Lần đầu thấy kính hai chiều sao? |
아, 어디 갔다 왔어? | Anh đi đâu về vậy? |
(보라) 씨, 야 | Này. |
- (보라) 기다렸잖아 - (재석) 뭐야? | Em đã đợi anh đó. |
[부드러운 음악] | |
- (보라) 안녕하세요 - (광수) 아이고 [재석의 탄성] | - Xin chào. - Xin chào. |
- (광수) 아, 예, 안녕하세요 - (욱군) 어, 근데 | - Xin chào. - Xin chào. Khoan đã. |
- (욱군) 이거, 이 사진은 - (보라) 아! | Tấm ảnh này. |
(보라) 기억 안 나? | Anh không nhớ sao? |
얘가 어릴 때 되게 좀 까무잡잡해서 별명이 석탄이고 막 그랬거든요 | Hồi nhỏ anh ấy đen thui nên có biệt danh là Than Củi. |
(욱군) 낯이 익지가 않은데 | Tôi không quen cô ta. |
이거 제가 두 장밖에 없는 사진이거든요 | Nhưng ảnh này thì chỉ có hai tấm thôi. |
- (욱군) 좀 어린 시절 사진 - (광수) 진짜요? | - Ảnh hồi nhỏ. - Thật ư? |
(재석) 아, 그래요? | - Ảnh hồi nhỏ. - Thật ư? |
(선녀) 절대 너 안 잊을게 너도 나 잊으면 안 돼 | Em sẽ không quên anh. Anh cũng không được quên em. |
(어린 욱군) 꼭 어른 돼서 다시 만나자 | Lớn lên chúng ta phải gặp lại nhau nhé. |
(광수) 그럼 이분이신 거 아니야? | Vậy chắc là cô ấy rồi. |
- 어, 여기 또… - (민영) 또 어떤 분이 | - Ở đây còn người khác. - Nhìn kìa. |
[잔잔한 음악] | |
(세훈) 어? 목걸이 똑같은데 | - Dây chuyền giống hệt. - Lại là mặt chìa khóa. |
(광수) 아이고, 열쇠 목걸이가 또 있네 | - Dây chuyền giống hệt. - Lại là mặt chìa khóa. |
(예진) 어? 잠깐만 [벌레가 윙윙거린다] | - Dây chuyền giống hệt. - Lại là mặt chìa khóa. Này. |
괜찮아요? [예진이 살짝 웃는다] | Anh không sao chứ? |
저, 저요? | Tôi sao? |
아직도 벌레 무서워하네 | Vẫn còn sợ bọ nhỉ. |
- 벌레 무서워해요? - (욱군) 예, 제가 | - Anh sợ bọ sao? - Vâng. |
어렸을 때부터 벌레를 좀 많이 무서워하긴 했어요, 근데 | Từ nhỏ tôi vốn đã rất sợ côn trùng rồi. Nhưng mà… |
으아, 벌레! | Ôi! Con bọ! |
(선녀) 가만히 있어, 가만히 | Ngồi yên đi. Đừng cử động. |
(선녀) 넌 벌레가 그렇게 무서워? 요만한 벌레가? | Sợ bọ tới vậy sao? Nó nhỏ xíu mà. |
(어린 욱군) 세상에서 벌레가 제일 싫어 | Anh ghét bọ nhất trên đời. |
(재석) 실례지만 두 분 다 정혼자이신 선녀이신 거죠? | Xin lỗi, nhưng cả hai người đều là vị hôn thê Seonnyeo ư? |
[함께 긍정한다] (종민) 선녀 맞아요? | - Vâng. - Là Seonnyeo thật sao? CÓ THỂ LÀ MỘT TRONG HAI |
[의미심장한 음악] | CÓ THỂ LÀ MỘT TRONG HAI |
(승기) 석탄이? 별명이 석탄이라고? | Than Củi là biệt danh của anh ấy? |
(혜윤) 안녕? [탐정들의 놀란 신음] | - Và… Gì vậy? - Xin chào. |
[혜윤의 웃음] | |
(혜윤) 안녕하세요, 저는 남욱군의 정혼자 선녀 김혜윤이에요 | Xin chào, tôi là hôn thê của Nam Uk Gun, Kim Hye Yoon. |
[청량한 음악] | KIM HYE YOON |
그 흉터 아직도 있네? | Anh vẫn còn vết sẹo nhỉ. |
어떻게 아시지? | Sao cô lại biết? |
(욱군) 어렸을 때 제가 친구랑 놀다가 [어린 욱군의 아파하는 신음] | Tôi bị thương khi chơi với bạn hồi nhỏ. KIM HYE YOON BIẾT VỀ VẾT SẸO HỒI NHỎ CỦA NAM UK GUN |
[어린 욱군과 선녀가 흐느낀다] | KIM HYE YOON BIẾT VỀ VẾT SẸO HỒI NHỎ CỦA NAM UK GUN |
(재석) 야, 이거 헷갈리실 만하네 | Vụ này rối rồi đây. |
근데 어렸을 때 추억을 다 공유하고 있네 | Họ đều biết mấy chuyện hồi nhỏ. |
(세훈) 그럼 나머지는 사기를 친다는 거잖아? [의미심장한 음악] | Họ đều biết mấy chuyện hồi nhỏ. Ngoài người thật ra thì đều là lừa đảo. |
(재석) 아, 아, 저, 일단 남욱군 님께서 의뢰를 해 주셨어요 | Trước tiên, chúng tôi đã được anh Nam Uk Gun nhờ. |
저희들은 탐정이고요 [혜윤의 탄성] | Chúng tôi là thám tử. Nên trong số ba vị, ai mới là vị hôn thê thật sự, |
그래서 지금 세 분 중에 | Nên trong số ba vị, ai mới là vị hôn thê thật sự, |
누가 진짜 실제 정혼자인지를 | Nên trong số ba vị, ai mới là vị hôn thê thật sự, |
저희가 오늘 밝혀내는 겁니다 | Nên trong số ba vị, ai mới là vị hôn thê thật sự, chúng tôi sẽ tìm ra chân tướng. |
도움이 될 만한 자료가 있는데 | - Tôi có tư liệu có ích. - Cho chúng tôi xem. |
[탐정들이 호응한다] - (재석) 아, 보여 주세요 - (욱군) 그거를 조금 가져와 볼게요 | - Tôi có tư liệu có ích. - Cho chúng tôi xem. - Tôi sẽ mang nó tới. - Vâng, nhờ anh. |
- (재석) 아, 그럴까요? 예, 예 - (욱군) 여기 잠깐만 좀 계시겠어요? | - Tôi sẽ mang nó tới. - Vâng, nhờ anh. - Xin các vị đợi một lát. - Được. |
(종민) 먹으면서 같이 대화를 좀 하시죠 [여자들이 호응한다] | - Vừa ăn vừa nói chuyện nhé? - Ừ. Dù sao cũng đang có tiệc mà. |
(광수) 파티니까, 파티니까 | Dù sao cũng đang có tiệc mà. |
[흥미로운 음악] - (재석) 아유, 이거 맛있겠네 - (종민) 야, 새우야 | - Trông ngon quá. - Tôm này. |
[광수와 세정의 탄성] | |
(종민) 슈프림, 슈프림이야 | Là "shprim. Shprim đó. |
- (재석) 저기 - (종민) 예? | - Này. - "Shprim" sao? |
(재석) 그러지 말고 저기 나가 가지고 [탐정들의 웃음] | Sao không ra ngoài đi? |
- (광수) 잠깐만 - (재석) 차 좀 주차 좀 하면 | - Khoan đã. - Đi đỗ xe đi nhé? |
[탐정들의 웃음] (종민) 주차를 해요, 제가? | - Khoan đã. - Đi đỗ xe đi nhé? Sao tôi phải đỗ xe? |
[승기가 말한다] 같은 탐정끼리 왜 이러세요 | Sao tôi phải đỗ xe? - Đi đi. - Thám tử với nhau cả mà. |
(재석과 광수) - 같은 탐, 아니, 같은 탐정이 아니라 - 아니 | - Đi đi. - Thám tử với nhau cả mà. - Tổn thương rồi. - Thám tử cũng có dăm ba loại. |
(예진) 제가, 아까 말씀드렸다시피 제가 진짜 선녀거든요 | Như lúc nãy tôi đã nói, tôi chính là Seonnyeo thật. |
저 좀 꼭 도와주세요 | Xin hãy giúp tôi. |
[민영의 탄성] 아, 제가 탐정단이시라고 하니까 | - Chúng tôi phải… - Vì các vị là đội thám tử |
제가 이렇게 수임료는 확실하게 챙겨 드릴게요 [세정의 놀란 숨소리] | nên tôi đã chuẩn bị chút thù lao. |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
(민영) 전 처음부터 이쪽이라고 생각을 했어요 | Từ đầu tôi đã biết đó là cô rồi. |
- (예진) 그렇죠? - (세정) 미소가 선해 | - Đúng chứ? - Nụ cười thuần khiết. |
- (세정) 미소가 선하고, 예 - (예진) 제가, 제가 진짜예요 | - Đúng thế. - Đúng là tôi mà. |
누가 봐도 선녀라는 이름에 너무 잘 어울리는 | Ai cũng thấy cái tên Seonnyeo |
(민영) 지금 목소리와 제스처와 그리고 [발랄한 음악] | phải có giọng nói và hành động như cô vậy. Và cả |
정성과 | sự nhiệt tình nữa. |
(예진) 이 정도면 괜찮아요? | - Chừng này ổn chứ? - Cảm ơn. |
(민영) 아유, 감사합니다, 이거 그 대신 저희 | - Chừng này ổn chứ? - Cảm ơn. Đổi lại… |
일단 이거 선수금인 거죠? | đây chỉ là ứng trước nhỉ? |
- (예진) 더? - (민영) 아, 저희는 근데 | - Cần nữa sao? - Cô không cần lo về chúng tôi. |
(민영) 걱정하시지 않아도 돼요 | - Cần nữa sao? - Cô không cần lo về chúng tôi. |
저희는 사실 저희 빼고는 뭐 | Không có chúng tôi thì bọn họ như… |
조무래기 | Không có chúng tôi thì bọn họ như… - Lũ nhóc. - Đúng. Là thùng rỗng. |
예, 껍데기 같은 느낌이랄까 | - Lũ nhóc. - Đúng. Là thùng rỗng. |
[흥미로운 음악] (승기) 근데 왜 굳이 저희한테 이렇게 | - Lũ nhóc. - Đúng. Là thùng rỗng. Sao lại tiếp cận chúng tôi? |
[웃으며] 가장 믿음직스러워… | Các vị trông đáng tin nhất. |
(세훈) 그렇긴 해요 | Cũng đúng. Tôi nói rồi. Ta đảm nhiệm phần ngoại hình. |
내가 그랬잖아 우리 로맨스 담당이라고, 이런 쪽에… | Tôi nói rồi. Ta đảm nhiệm phần ngoại hình. Hợp thế còn gì. Dạo này thám tử cũng cần đẹp trai. |
[혜윤의 탄성] (승기) 요새는 탐정들도 | Hợp thế còn gì. Dạo này thám tử cũng cần đẹp trai. |
이 비주얼 관리 해야 돼요 | Hợp thế còn gì. Dạo này thám tử cũng cần đẹp trai. |
- (재석) 진짜죠? - (보라) 네 | NHỮNG NGƯỜI KHÔNG CÓ NGOẠI HÌNH LẪN NĂNG LỰC - Là cô thật à? - Vâng. |
[익살스러운 음악] | - Là cô thật à? - Vâng. |
진짜 본인이 입장에서는 너무 답답할 수 있지 | - Chắc cô ấy cũng thấy bức bối lắm. - Đúng thế đấy. |
- (종민) 예, 예 - (광수) 그렇죠, 그렇죠, 그렇죠 | - Chắc cô ấy cũng thấy bức bối lắm. - Đúng thế đấy. |
[웃음] | BO RA CHỈ CÒN CÁCH NHỜ NHỮNG THÁM TỬ CÒN LẠI |
[재석의 힘주는 신음] | BO RA CHỈ CÒN CÁCH NHỜ NHỮNG THÁM TỬ CÒN LẠI |
(재석) 아, 식사는 하셨습니까? [보라의 웃음] | Cô đã ăn chưa? |
(광수) 우리는 그냥 정혼자라는 것만 밝혀 드리면 되는 거잖아요 | Chỉ cần chứng minh cô là hôn thê thật thôi. |
(재석) 어, 어, 오셨네, 아유 | Anh ấy kìa. |
(욱군) 네, 여러분 [탐정들이 호응한다] | - Vâng, các vị. - Ra là cái này. |
(광수) 아, 이게 그거구나 | - Vâng, các vị. - Ra là cái này. |
(승기) 이사님, 이거 금방 끝날 것 같아 | Giám đốc, chắc sẽ xong việc sớm. Chắc sẽ giải xong một cách nhanh gọn. |
(재석) 이건 저, 의외로 진짜 금방 해결할 것 같아 | Chắc sẽ giải xong một cách nhanh gọn. |
(욱군과 승기) - 그럼 일단 하나씩 받으시겠어요? - 아, 예, 주세요, 주세요 | - Mỗi vị hãy cầm một cái. - Đưa đây. |
(승기) 예, 일단 보겠습니다 [탐정들의 웃음] | - Mỗi vị hãy cầm một cái. - Đưa đây. Để chúng tôi xem. |
(종민) 아이, 같이 봐요 | - Thôi nào. - Cho xem với. |
[익살스러운 음악] 아유, 같이 좀 봐요, 좀 | - Thôi nào. - Cho xem với. Xem chung đi. |
(광수) 이 형 왜… [보라의 당황한 웃음] | Cái anh này. |
[광수가 구시렁거린다] | Sao anh xem một mình? |
[종민의 헛웃음] | |
이 형 계속 왜 우리 사이에서 리더인 척해? | Sao cứ thích ra vẻ đội trưởng nhỉ? |
(종민) 그러니까 | Sao cứ thích ra vẻ đội trưởng nhỉ? |
[재석의 웃음] (승기) 아이, 거기 | Này. Anh kia. |
어차피 해결 못 하실 것 같으니까 저기, 다 조용히 하세요 | Dù sao cũng không giải nổi đâu, nên trật tự đi. |
- (재석) 아, 이게 뭐야? - (광수) 어? | Đây là gì vậy? |
[의미심장한 음악] | |
(욱군) 아무래도 할아버지가 선녀 웨딩드레스를 만드셨던 것 같아요 | Hình như ông tôi bảo Seonnyeo thiết kế váy cưới này. |
(남 회장) 저기 서랍장에 있는 걸 가져와 보거라 | Mang thứ trong ngăn kéo lại cho ông. |
(재석) 이게 뭡니까? | Đây là gì? |
(욱군) 네, 일단은 저희 할아버지는 | Trước hết, ông của tôi là một người rất trọng chi tiết. |
상당히 섬세하신 분이세요 | Trước hết, ông của tôi là một người rất trọng chi tiết. |
제일 중요하다고 생각이 드는 거는 | Tôi nghĩ đây là việc quan trọng nhất. |
이 옷을 찾아서 입는 게 | Người tìm ra chiếc váy này và mặc lên |
진짜 선녀이지 않을까라는 생각이 들어요 | có thể là Seonnyeo thật sự. |
[탐정들의 탄성] (종민) 아, 이 옷을 찾은, 찾아서? | có thể là Seonnyeo thật sự. Người tìm ra chiếc váy này. |
(욱군) 할아버지께서 굳이 이 그림을 저한테 줄 이유가 없으시잖아요 | Người tìm ra chiếc váy này. Không phải tự dưng mà ông để lại bức tranh này cho tôi. |
- (민영) 자, 근데 여기서 질문 - (욱군) 네, 네 [흥미로운 음악] | - Tôi có câu hỏi. - Vâng. |
개인적으로 취향은 어느 쪽에 가장 가깝… | Cá nhân anh thấy ai hợp gu nhất? |
(재석) 어, 민영 씨, 무슨 얘기를 하는 거예요 지금 정혼자를 찾는데 | Cô Min Young nói gì vậy? Đang tìm vị hôn thê mà. |
[발랄한 음악] (종민) 첫사랑이었기 때문에 | - Vì là tình đầu mà. - Tính cả tôi nữa. |
예, 저도 포함해서 | - Vì là tình đầu mà. - Tính cả tôi nữa. |
[사람들의 웃음] (재석) 아니, 뭘, 너를 왜 포함해? | Sao lại tính cả cô vào? |
- (광수) 넌 탐정이야, 왜… - (세정) 혹시 모르니까 | Sao lại tính cả cô vào? - Cô là thám tử mà. - Biết đâu được. |
- (승기) 안 되지, 세정아 - (세정) 이 중에 없을 수도 있으니까 | - Cô là thám tử mà. - Biết đâu được. - Không phải đâu. - Có thể không phải họ. |
- (승기) 아니, 어쨌든, 그, 이거 - (욱군) 예, 예, 일단은 | - Không phải đâu. - Có thể không phải họ. - Dù sao thì… - Vâng. - Trước tiên… - Cứ tìm cái váy này |
(승기와 욱군) - 이 드레스를 찾아서 입혀 보면 - 예, 맞습니다 | - Trước tiên… - Cứ tìm cái váy này - rồi cho họ mặc thử là xong. - Vậy là sáng tỏ. |
깔끔하게 뭐, 그러면 논란의 여지가 없는 거잖아요 [탐정들이 수긍한다] | - rồi cho họ mặc thử là xong. - Vậy là sáng tỏ. - Đúng thế. - Khỏi phải đôi co. |
[의미심장한 음악] 최근에 저희 집사님께서 해 주신 말씀이 | Gần đây quản gia nhà tôi có nói một chuyện. |
(욱군) 저희 저택 근처에서 | Chính là ông của tôi |
'할아버지께서 뭔가 계획하시고 있는 일이 있다' | đã lên kế hoạch gì đó ở gần dinh thự nhà chúng tôi. |
라고 들었어요 [세정이 호응한다] | đã lên kế hoạch gì đó ở gần dinh thự nhà chúng tôi. |
그래서 선녀 찾는 거의 시작은 이 스케치고 | Nên mọi người hãy bắt đầu tìm Seonnyeo bằng bản vẽ này, |
이 주변에서 한번 찾아 봐 주시면 좋을 것 같아요 | và tìm từ khu vực gần đây xem sao. |
[탐정들의 탄성] 근처에 뭐가 있구나 | Vậy là gần đây có gì đó. |
(욱군) 그리고 할아버지께서는 항상 순서가 중요하다고 하셨어요 | Và ông tôi luôn nói rằng thứ tự là quan trọng nhất. |
(재석) 야, 근데 이게, 이게 뭐, 뭐라고 쓴 게 이게 뭔가 있을 텐데 | Ở đây có viết gì đó. Chắc là thông điệp. |
(종민과 광수) - 영어로 약간 흘림체로 쓴 것 같아요 - 혹시 영어 좀 하세요? | Viết nguệch ngoạc bằng tiếng Anh. Cô biết tiếng Anh chứ? |
한국에 좀 오래 살아 가지고 | Tôi sống ở Hàn cũng lâu rồi. Sống ở Hàn lâu rồi sao? |
(종민) 한국에 오래 살았다고요? [보라의 웃음] | Sống ở Hàn lâu rồi sao? |
(재석과 종민) - 깜짝이야 - 외국 안 갔다고 하는 게 아니라? | - Giật cả mình. - Là chưa xuất ngoại? |
(재석) 순간 '무슨 소리지?' 했네 | Một thoáng tôi không hiểu gì. |
- (재석) 이게 말이야 - (종민) 예 | - Xem này. - Ừ? |
(재석) 왜 이 세 가지 그림을 겹쳐 놨을까? | Sao lại để ba bức chồng lên nhau? |
[의미심장한 음악] | Sao lại để ba bức chồng lên nhau? CÓ ĐẾN 3 BẢN VẼ CHỒNG LÊN NHAU |
(세훈) 다 똑같아요, 뭘 뜻하는 거야? | Giống hệt nhau. Là ý gì nhỉ? |
겹쳐 놔도 의미가 없죠 | Chồng lên cũng chả có ý nghĩa gì. |
(종민) 형, 근데 내가 아까 잠깐 우리가 생각해 봤더니 | Thật ra, tôi nghĩ về chuyện lúc nãy và nhớ ra ta đã có được gì đó. |
우리 받은 거 있잖아요 | Thật ra, tôi nghĩ về chuyện lúc nãy và nhớ ra ta đã có được gì đó. |
- (종민) 아니, 이게 뭐야, 이게? - (승기) 안에 보면 | - Gì đây? - Nhìn xem… |
- (종민) 명품이야? - (세훈) 와, 뭐야? | - Hàng hiệu à? - Gì thế? |
(재석) 야, 이건 또 뭐야? 이거 지도인 것 같은데, 이거? | Đây là gì? Giống bản đồ nhỉ? |
[흥미로운 음악] (종민) 이거 사진을 보잖아요? | Nhìn kỹ sẽ thấy có bốn chấm. |
여기 점이 네 개가 있어요 | Nhìn kỹ sẽ thấy có bốn chấm. |
(재석) 야, 혹시 이 다이아와 | Có thể là kim cương đính lên… |
[흥미로운 음악] (종민) 어, 맞아요 | Đúng vậy. |
- 이게 뭔가 연관이 있는 거 아닐까? - (종민) 집 모양 | - Chắc có liên quan mà. - Ừ. - Là vị trí sao? - Ừ, đúng rồi. |
- 이 지점이 - (종민) 그렇죠, 지점인 거죠 | - Là vị trí sao? - Ừ, đúng rồi. |
- (세훈) 뭐가 딱 떨어지네 - (승기) 어? 떨어진다, 봐 봐 | - Trùng đấy. - Khớp rồi kìa. Nhà thứ nhất và nhà thứ ba. |
- (세훈) 뭐가 딱 떨어지네 - (승기) 첫 번째 집, 세 번째 집 | Nhà thứ nhất và nhà thứ ba. |
(민영) 그렇지, 야, 세정아, 봐 봐 하나, 둘, 셋, 넷 | Đúng rồi, Se Jeong à. Một, hai, ba, bốn. |
이 보석들이랑 겹치는 데가 우리가 가야 되는 곳인가 봐 | Chúng ta cần phải ghé qua những chỗ khớp với mấy hạt đá này. |
(세정) 우리가 제일 먼저 출발하니까 여기부터 갈까요? | Ta sẽ đi trước nên hãy tới đây. |
- (예진) 아, 그럴까요? - (민영) 그래, 여기 위에 | Ta sẽ đi trước nên hãy tới đây. - Tới đây nhé? - Vậy đi. |
(민영) 가자 | - Tới đây nhé? - Vậy đi. |
- (재석) 야, 가자 - (종민) 가자, 가자, 가자 | - Này, đi nào. - Đi thôi. |
(세훈과 승기) - 가면 될 것 같아요, 가시죠, 일단 - 어 | Cứ đi thôi. Đi nào. |
(승기) 우리가 또 여러 번 풀어 봐서 잘 푸니까 믿어요, 이런 거 | Bọn tôi đã phá được nhiều vụ rồi nên cứ tin bọn tôi. |
[흥미진진한 음악] (세훈) 저희 지금 있었던 위치가 여기고 | Bọn tôi đã phá được nhiều vụ rồi nên cứ tin bọn tôi. Đây là chỗ chúng ta đã ở. |
저희가 갈 곳이 지금 여기 | Đây là chỗ chúng ta đã ở. Còn đây là nơi sẽ đến. |
- (세훈) 바로 이 집입니다 - (승기) 지금 내가 볼 때는 | Còn đây là nơi sẽ đến. Tôi nghĩ sẽ tìm thấy manh mối |
(승기) 이 거점을 중심으로 이 나머지 세 군데에 | Tôi nghĩ sẽ tìm thấy manh mối - ở ba địa điểm gần dinh thự. - Đúng thế. |
- (세훈) 예, 그런 것 같아요 - (승기) 힌트가 숨겨져 있고 | - ở ba địa điểm gần dinh thự. - Đúng thế. |
(승기) 이 명탐정의 추리로 봤을 때는 | Theo linh tính thám tử mách bảo, |
이 힌트가 취합돼서 다시 여기로 와서 우리가 뭔가를 풀어야 된다 | Theo linh tính thám tử mách bảo, chỉ cần lấy được chúng về rồi ráp lại là giải ra. |
- (승기) 나는 그렇게 생각합니다 - 예리하십니다 [혜윤의 탄성] | - Tôi nghĩ vậy. - Thông thái quá. |
(승기) 그러니까 여기는 우리가 빨리 찾을 수단을 찾고 | Cho nên hãy mau tìm ra manh mối. - Vâng. - Lấy nhanh rồi về. |
나오면 돼요 | - Vâng. - Lấy nhanh rồi về. |
- (세훈) 뭐, 이제 하면은 - (혜윤) 여기? | - Nếu chúng ta… - Ở đây à? |
- (세훈) 뭐, 어, 될 거예요 - (혜윤) 우아 | - Được đấy. - Chà. Là bể bơi sao? |
(혜윤) [놀라며] 수영장이에요? | - Được đấy. - Chà. Là bể bơi sao? |
어, 저기 체스 있어요 | Nhìn đi. Ở đó có bàn cờ. |
(세훈) 어, 그렇네, 여기, 여기, 여기 | Đúng vậy nhỉ. Kia kìa. |
[승기의 감탄] | Chà. - Chắc là có gì quan trọng. - Khoan. |
- (혜윤) 이게 뭔가 있는 거 같은데? - (승기) 잠깐만 | - Chắc là có gì quan trọng. - Khoan. |
[의미심장한 음악] (혜윤) 저거 네 개, 네 개 있어요 | Có bốn cái. |
(승기) 어디? 네 개 있지? | - Ở đâu? - Có bốn cái. |
저 사물함 뭐지? | Tủ khóa đó là gì? |
어, 어, 'LOUIS', LN, LN, LN [세훈의 탄성] | Ồ, Louis. Là chúng. |
(세훈) 아, 비밀번호 | Ta cần mật mã. |
(승기) 비밀번호? | Mật mã? |
(혜윤) 어? 이게 체스판 그건 거 같은데 | Trông giống bàn cờ này. |
그러니까 그 비밀번호를 네 개 누르면 되는 거 아닐까요? | Có phải đó là mật mã không? Bốn con số ấy? |
(승기와 세훈) - 이거를 조합해서 이거를 풀어야 되네 - 그러니까요 | Phải tập hợp chúng lại rồi giải ra. Đúng rồi. Phải vào trong đó trước. |
(세훈) 여기를 먼저 가야 되는 거네 | Đúng rồi. Phải vào trong đó trước. |
들어와야 되네 | Phải đi vào rồi. |
(승기) 아, 맞네 [세훈의 탄성] | À, đúng rồi. |
[흥미로운 음악] (혜윤) 우아 | À, đúng rồi. |
(승기) 어? 근데 판이 여러 개 있어 | Nhưng mà này. Có đến mấy bàn cờ. |
- (세훈) 세 개 있네, 세 개 - (승기) 세 개 | - Có ba cái. - Ba. KHÔNG CHỈ CÓ MỘT BÀN CỜ |
(승기) 잠깐만 | Khoan đã. Này. Ở kia cũng có! |
야, 저기도 있어 | Khoan đã. Này. Ở kia cũng có! |
[혜윤의 놀란 신음] | - Tuyệt. - Còn nữa cơ à. |
- (혜윤) 대박 - (세훈) 밑에 더 있구나 | - Tuyệt. - Còn nữa cơ à. |
(승기) 와, 대박 | Chà, đỉnh quá. |
[무거운 효과음] | |
(재석) 아, 여기구나 | Ra là ở đây. |
[흥미로운 음악] (종민) 뭐 하는 데야, 여기? | Đây là chỗ nào thế? Quán cà phê sao? |
카페인가? | Đây là chỗ nào thế? Quán cà phê sao? |
(재석) 아니, 지도상으로 표시한 위치는 분명히 여기가 맞는데 | Vị trí đánh dấu trên bản đồ là ở đây. |
어? 이게 뭐야? | Đây là gì vậy? Đúng là đây rồi. |
(종민) 어? 여기 맞네 | Đúng là đây rồi. |
[광수와 재석의 탄성] | HIỆU QUẦN ÁO? |
- (광수) 와, 여기 옷을 - (종민) 어? | HIỆU QUẦN ÁO? Họ bán quần áo. |
(항표) 미안해 | Xin lỗi. |
[낮은 목소리로] 아니야, 나 괜찮아 | Không sao. Anh ổn. |
[재석의 의아한 신음] (종민) 어? 뭐야? | - Gì vậy? - Là Tae Hang Ho mà? |
(재석) 태항호 아니야? [항표의 놀란 신음] | - Gì vậy? - Là Tae Hang Ho mà? Lại là ông chú đó. |
(항표) 저 아저씨 또 왔어 | Lại là ông chú đó. |
[중얼거린다] - (종민) 태항호 씨? - (광수) 항표 씨다, 항표 씨 | - Tae Hang Ho? - Anh Hang Pyo. |
[흥미로운 음악] - (재석) 아이, 태항호 아니야? - (항표) 아, 태항호는 저희 형이에요 | Không phải Tae Hang Ho? Tae Hang Ho là anh tôi. |
- (종민) 형이라고요? - (광수) 형이, 형이 돌아가셨대요 | - Anh trai anh? - Anh trai tôi mất rồi. |
[재석의 놀란 신음] (항표) 또, 또 우리 형 얘기해 | Lại nhắc đến anh ấy. Không sao. Đừng buồn. |
[낮은 목소리로] 괜찮아, 슬퍼하지 마 | Không sao. Đừng buồn. Biết rồi. Anh không sao. Đừng lo. |
알았어, 나는 괜찮아, 걱정하지 마 | Biết rồi. Anh không sao. Đừng lo. |
(종민) 누구랑 얘기하는 거지, 지금? | Nói với ai vậy? - Khoan. - Tôi là em anh ấy, Hang Pyo. |
- (광수) 아니… - (항표) 저는 항호 형 동생 항표예요 | - Khoan. - Tôi là em anh ấy, Hang Pyo. |
(재석과 광수) - 아, 진짜? - 제가 저번에 그 칩을 맡겼던, 예 | - Khoan. - Tôi là em anh ấy, Hang Pyo. - Thật sao? - Tôi đã mang con chip đến chỗ anh ấy. |
- (종민) 태항표예요? - (항표) 네 | - Tae Hang Pyo ư? - Vâng. |
(항표) 저는 00년생이거든요, 스물한 살 | Tôi sinh năm 2000, 21 tuổi. |
- (재석) 스물한 살요? - (항표) 네 [종민의 웃음] | - Anh 21 tuổi? - Vâng. |
- (재석) 스물한 살 - 저번에도 그러더라고요, 예 | - Anh ấy 21. - Y như tôi phản ứng. |
(종민) [웃으며] 00년생인데 | Anh sinh năm 2000 sao? |
- 어, 삿대질하지 마세요 - (종민) 아, 예 [웃음] | - Đừng có chỉ trỏ. - Vâng. |
(광수) 형, 그냥 여기서 딱 힌트 얻을 것만 얻고 나가시죠, 형 | Tìm gợi ý rồi mau đi thôi anh. |
(항표) 그럼 아저씨 무서우니까 뒤돌아만 계세요 | Tìm gợi ý rồi mau đi thôi anh. - Chú này đáng sợ quá, quay mặt đi đi. - Được. |
[익살스러운 음악] - (종민) 그래 - (광수) 뒤돌면 추리를 못 해… | - Chú này đáng sợ quá, quay mặt đi đi. - Được. - Quay đi thì sao suy luận? - Tôi ghét chú. |
싫어, 저 아저씨 싫어요 | - Quay đi thì sao suy luận? - Tôi ghét chú. |
[종민이 말한다] | - Cứ làm đi. - Biết rồi. |
(재석) 아, 그러니까 알았어 알았어요, 그러니까… | - Cứ làm đi. - Biết rồi. Chờ một chút thôi. |
아이, 너 잠깐 뒤돌아 있어 야, 그, 뒷머리 좀 잘라라, 아이 | Quay đi chút thôi. - Cắt tóc đi. - Người này… |
(광수) 아, 사람 뒷머리… | - Cắt tóc đi. - Người này… Định để đầu mullet giống MacGyver hay sao? |
(재석) 아이, 맥가이버야, 뭐야? | Định để đầu mullet giống MacGyver hay sao? |
- (재석) 아니, 저기, 항표 씨 - (항표) 네 | - Này, anh Hang Pyo. - Vâng. |
(재석) 회장님 | - Chủ tịch ấy mà. - Ý là ông chủ tịch nhỉ? |
(항표) 어? 어, 회장 할아버지 얘기하는 건가? | - Chủ tịch ấy mà. - Ý là ông chủ tịch nhỉ? Đây là cháu dâu tương lai của chủ tịch. |
(종민) 어, 회장님 며느리 될 분 [흥미로운 음악] | Đây là cháu dâu tương lai của chủ tịch. |
- 어, 회장님의 며느리라고요? - (종민) 어, 며느리 될 분이야 | - Cháu dâu chủ tịch sao? - Người sẽ làm cháu dâu. |
아, 지금 이렇게 확실하게 우리가 이분이 맞는가 아닌가를 | Giờ vẫn chưa chắc cô ấy có phải là người đó không. |
(재석) 우리가 할아버님께서 남기신 | Chủ tịch đã để lại các gợi ý |
아, 여러 가지 힌트를 좀 조합을 해 가지고 | Chủ tịch đã để lại các gợi ý chúng tôi sẽ tìm rồi ráp chúng lại |
한번 좀 그, 확실하게 증명을 좀 하려 그래요 | để chứng minh đó chính là cô ấy. |
힌트인지는 모르겠는데 | Tôi không biết có phải gợi ý không, |
회장 할아버지한테 부탁받은 게 있긴 있어요 | nhưng ông chủ tịch nhờ tôi một việc. |
- (재석) 어, 그걸 얘기해 줘요 - (항표) 뭘 전해 주라고 하더라고요 | - Chắc là nó rồi. - Ông ấy nhờ đưa lại. |
- (종민) 어, 진짜? - (광수) 전해 주라고요? [항표의 불쾌한 신음] | - Chắc là nó rồi. - Ông ấy nhờ đưa lại. Có đồ đưa chúng tôi? |
[항표의 못마땅한 신음] - (종민) 금방 우리 풀고, 풀고 - (광수) 아, 형 | Để giải xong rồi nói cho mà nghe. |
[익살스러운 음악] 얘기해 줄게 | Để giải xong rồi nói cho mà nghe. |
- (광수) 아니… - (종민) 풀고 얘기해 줄게 [항표의 질색하는 신음] | - Nhưng… - Sẽ nói sau. Đã nói quay lại đi mà. |
(재석) 돌아 있어, 돌아 있으라고 | Đã nói quay lại đi mà. |
네가 뒤에 봐서 뭐가 달라지니? | Đã nói quay lại đi mà. Anh quay lưng đi cũng vậy mà? |
(광수) 뭐가 달라지냐니요! [종민의 웃음] | Sao lại cũng vậy? |
- (광수) 이 사건을 같이 풀어야죠 - (재석) 뭐가 달라져 | - Phải cùng nhau giải chứ. - Có khác gì đâu. Này anh. Chúng tôi hiểu là muốn có gợi ý… |
(재석) 아, 저기, 알았고 | Này anh. Chúng tôi hiểu là muốn có gợi ý… |
- 우리가 저, 그 힌트를 얻으려면… - (항표) 자, 그럼 뭘 해야 될까요? | Này anh. Chúng tôi hiểu là muốn có gợi ý… - Vậy phải làm gì nào? - Gì cơ? |
(재석) 뭔데요? | - Vậy phải làm gì nào? - Gì cơ? |
(알렉산더) 만 달러 | Mười nghìn đô. |
[흥미진진한 음악] - (재석) '아, 따가워'? - (광수) 만 달러, 만 달러 | - Mười gì cơ? - Mười nghìn đô. |
- (광수) 만 달러 - 맞아요, 만 달러 | Đúng vậy. Mười nghìn đô. |
하, 야, 이게 진짜 | - Nhất định phải là… - Lần trước cũng vậy. |
(광수) 저번에 그렇게 했어요 | - Nhất định phải là… - Lần trước cũng vậy. |
만 달러가 없으니까 우리가 뭘 걸고 | Không có tiền nên phải đánh cược. |
- (종민) 그렇지, 게임, 그렇지 - (광수) 이제 게임을 해서 | - Đúng. Trò chơi. - Chơi trò chơi. |
오징어같이 생긴 아저씨 드디어 이제 머리가 돌아가네요 | Ông chú bạch tuộc khôn ra rồi nhỉ. |
- 뭐라고요? - (항표) 오징어같이 생긴 아저씨… | Ông chú bạch tuộc khôn ra rồi nhỉ. - Gì cơ? - Ông chú bạch tuộc… |
[익살스러운 음악] [항표가 울먹인다] | - Gì cơ? - Ông chú bạch tuộc… GHÉT BỊ DÌM NGOẠI HÌNH |
- (종민) 아, 야… - (재석) 야, 야 | - Này. Nhịn đi. - Không sao. |
- 괜찮아, 나는 괜찮아 - (종민) 야, 야, 참아, 참아 | - Này. Nhịn đi. - Không sao. - Nhịn đi mà. - Xin lỗi nhé. |
- (광수) 죄송해요, 죄송해요 - (재석) 아니, 야! [찰싹 때리는 효과음] | - Nhịn đi mà. - Xin lỗi nhé. - Này! - Không sao. |
(항표) 한 대 맞으면 한 대 꼭 때리라고 했거든요, 저희 엄마가 | Mẹ tôi bảo ăn tát thì phải trả tát. |
(재석) 야, 너 가까이 오지 마 너 자꾸 일 그르치니까 오지 마 | Này. Anh đừng lại gần. Anh toàn phá hỏng việc nên đừng lại gần. - Tai tôi bị ù rồi. - Ở đây đi. |
[삐 소리가 울린다] - 나 지금 귀에서 삐 소리 나요 - (재석) 여기 있어 | - Tai tôi bị ù rồi. - Ở đây đi. |
- (종민) 더 세게 맞은 것 같아 - (광수) 알겠습니다, 알겠습니다 | - Có thể bị đánh đau hơn. - Không sao. - Không sao. - Anh này. Chúng tôi không có 10.000 đô. |
(항표와 재석) - 아니에요, 아저씨가 더… - 저기, 우리가 만 달러가 없으니까 | - Không sao. - Anh này. Chúng tôi không có 10.000 đô. |
(종민과 재석) - 무슨 게임, 무슨 게임? - 그러면 무슨 게임을 하면 돼요? | Ta chơi trò gì đây? Được thôi. Ở đây có quần áo đúng không? |
(항표) 자, 우선 여기 있는 옷들 있죠? [재석이 호응한다] | Được thôi. Ở đây có quần áo đúng không? |
[흥미로운 음악] 옷들 중에 마음에 드는 옷을 한번 골라 보세요 | Hãy chọn một bộ mà mình ưng ý. |
- (종민) 마음에 드는 옷? - (재석) 옷은 갑자기 왜? | - Bộ ưng ý? - Vâng. |
(종민) 난, 나 이거 | Tôi chọn cái này. |
(재석) 나 그러면 저, 요, 요거 | Vậy tôi lấy cái này. |
네, 옷 갈아입으세요 | Vâng, hãy mặc vào đi. |
(광수) 이거 갈아입어, 왜 갈아입는 거지? | Sao phải thay đồ? |
(재석) 빨리빨리 합시다 시간이 없으니까, 예? | Nhanh đi, không có thời gian. Được rồi. Điều hoàn thiện thời trang là gì? |
(항표) 자, 여러분, 패션의 완성은 뭐다? | Được rồi. Điều hoàn thiện thời trang là gì? |
(종민과 광수) 얼굴 | - Gương mặt. - Gương mặt. |
(항표) 어? 그럼 패션은 정말 완성해 본 적이 없겠네요 | - Gương mặt. - Gương mặt. Vậy thì không ai hoàn thiện. |
[익살스러운 음악] [종민의 분한 신음] | |
[종민의 헛웃음] (광수) 아니… | Được thôi. Vậy chúng tôi phải làm gì? |
그래, 알았어요, 그러니까 저기, 우리 어떡하면 돼요, 이제? | Được thôi. Vậy chúng tôi phải làm gì? Điều hoàn thiện thời trang là? |
(항표) 자, 패션의 완성은 뭐다? | Điều hoàn thiện thời trang là? |
단추입니다 [흥미진진한 음악] | Là cúc áo. - Cúc áo? Tại sao? - Gì vậy? |
- (재석) 응? 뭐야? - (종민) 단추? 단추가 왜? | - Cúc áo? Tại sao? - Gì vậy? |
자, 단추를 하나씩 떼 보세요 | Nào. Mỗi người cắt một cúc áo ra. |
- (종민) 단추를 떼라고요? - (광수) 자르라고요? | - Cắt cúc áo ra? - Cắt ra? |
우리 회장 할아버지가 부탁했던 게임 | Vâng. Trò chơi chủ tịch đã ủy thác cho tôi. |
- (항표) 단추 콜라 사이다 할 거예요 - (종민) 에? 콜라 사이다? | Vâng. Trò chơi chủ tịch đã ủy thác cho tôi. - Trò búng cúc áo. - Hả? Búng cúc áo? |
(광수) 아, 이거 선에 던져서 | - Trò búng cúc áo. - Hả? Búng cúc áo? Ai búng lại gần vạch nhất thì thắng. |
제일 가깝게 가는 사람이 이기는 거구나 | Ai búng lại gần vạch nhất thì thắng. Được thôi. Chúng ta làm được. |
(재석) 오케이, 야, 이거는 우리가 지금 해 볼 만하다 | Được thôi. Chúng ta làm được. |
- (재석) 야, 광수야, 네가 먼저 해 - (광수) 먼저… | Kwang Soo, chơi trước đi. |
- (종민) 광수야, 보여 줘 - (항표) 그래요 [경쾌한 음악] | Kwang Soo, chơi trước đi. - Kwang Soo thể hiện đi. - Được. |
(종민) 힘 조절, 힘 조절 해야 돼 나가면은 아무 의미 없다 | Canh lực phải chuẩn. Rơi xuống đất là tiêu. |
(재석) 잘해라 | Cố lên đấy. Nhẹ nhẹ thôi. |
[항표의 웃음] (종민) 약한 게 낫다 | Cố lên đấy. Nhẹ nhẹ thôi. |
[항표가 깔깔 웃는다] | |
(항표) 저 아저씨 진지할 때가 제일 못생겼어요 | Lúc nghiêm túc là xấu nhất. |
[무거운 음악] [종민의 웃음] | NÓI ĐÚNG TỚI BỰC MÌNH |
(재석과 광수) - 침착해, 별거 아니야, 멘탈 게임이야 - 이거 멘탈 게임이에요, 멘탈 게임 | - Bình tĩnh. - Đây là tâm lý chiến. - Tâm lý chiến. - Đúng. |
(항표) 아저씨, 멘탈이 뭔지는 알고 있어요? | Biết "tâm lý" là gì không vậy? |
(재석) 하지 마, 너 모르잖아, 어차피 그냥 해 | Dù gì cũng không biết. Lo búng đi. |
[사람들의 웃음] 그냥 해 | Cứ búng đi. Có gì to tát đâu. |
그, 중요한 거 아니야 | Cứ búng đi. Có gì to tát đâu. |
자, 해 | Nào, thử đi. |
(항표) 언제 칠 거… 어 | Khi nào mới… |
[사람들의 탄식] | - Trời ạ. - Thật à? |
[항표의 웃음] (종민) 최악이다, 야, 최악이다, 이거 | - Trời ạ. - Thật à? Dở tệ. |
- (항표) 이 아저씨 저번에도 봤는데 - (재석) 아, 이거 왜, 아… | - Lần trước cũng thế. - Trời đất. |
(항표) 잘하는 게 하나도 없더라고요 저 아저씨 | - Rồi, nghe này… - Chả giỏi gì cả. |
(재석과 광수) - 자, 항표 씨, 항표 씨, 항표 씨예요 - 아니, 어느 정도 쳐야 되는지 알았어 | - Hang Pyo, tới anh. - Biết cách búng rồi. |
(항표) 아, 이 아저씨 진짜 잘하는 게 하나도 없더라고, 진짜 | Làm gì cũng chẳng nên thân. |
아니, 그걸 왜, 아휴… | Sao anh lại… |
(광수) 와, 이게 잘 가네, 생각보다 | - Nó trượt xa quá. - Được chưa? |
(재석) 자 | Nào. |
(종민) 아, 이게 뭐… [재석의 아쉬운 신음] | Gì thế kia? |
(항표와 보라) - 단추 튕기기요 - 아, 이런 식으로 하면 되는 건가 | - Búng cúc áo. - Thì ra là làm thế. - Tới Jong Min. - Tới ngay. |
(재석) 다음 종민이 | - Tới Jong Min. - Tới ngay. |
(종민) 갑니다 | - Tới Jong Min. - Tới ngay. |
- (종민) 오케이, 이겼어! - (광수) 오케이 [보라의 탄성] | - Tốt! - Có lợi thế! |
- (종민) 이기고 있어, 이기고 있어 - (재석) 오케이, 오케이 | - Có lợi thế rồi. - Được rồi. |
[흥미진진한 음악] [항표의 웃음] | |
(항표) 금방 이겼네요 [종민의 놀란 신음] | Nhanh chưa kìa. Hình như cúc này dễ búng hơn. |
(보라) 이게 잘 나가는 거 아니에요? | Hình như cúc này dễ búng hơn. |
(재석) 야, 이거 봐라, 이거 | - Xem này. - Sao anh ta chơi giỏi vậy? |
(광수) 아니, 왜 이렇게 잘해? | - Xem này. - Sao anh ta chơi giỏi vậy? |
(항표와 재석) - 오늘 처음 해 봤어요 - 왜 이렇게 잘하는 거야, 저분? | - Xem này. - Sao anh ta chơi giỏi vậy? - Chơi lần đầu đó. - Giỏi. |
(보라) 그냥 아무 생각 없이 해야 되겠구나 | Đừng nghĩ gì, cứ búng thôi. |
(항표) 봐 봐, 옆에서 봐요 | Đừng nghĩ gì, cứ búng thôi. Nhìn nghiêng thì miệng trề ra nhiều hơn. Vui thật. |
입이 더 튀어나왔다니까 신기하지 않아요? | Nhìn nghiêng thì miệng trề ra nhiều hơn. Vui thật. |
(종민) 어, 그렇네 | Đúng vậy. |
야, 가만 안, 가만 안 있냐? [종민의 웃음] | Im đi. Không ở yên được à? |
진짜 많이 튀어나왔어요 | - Đúng là trề nhiều thật. - Đừng để ý. |
쟤한테 말리면 안 돼 쟤한테 말리면 안 돼 | - Đúng là trề nhiều thật. - Đừng để ý. |
(광수) 형, 듣지 마세요, 듣지 마세요 | Đừng nghe lời anh ta. |
[긴장되는 효과음] | |
[사람들의 환호성] [흥미진진한 음악] | |
[사람들의 탄성] | GHÊ THẬT… RẤT GÌ VÀ NÀY NỌ |
- (광수) 와, 이걸 - (보라) 와, 대박 | - Đỉnh quá… - Tuyệt vời. |
- (재석) 오케이 - (광수) 야, 무조건… [항표의 웃음] | - Đỉnh quá… - Tuyệt vời. Thắng chắc rồi. |
[익살스러운 음악] - (항표) 하세요 - (보라) 뭐야? | - Người tiếp đi. - Gì vậy? |
뭐야? [항표의 웃음] | - Hả? - Gì vậy chứ? |
뭐야? 씨 | - Hả? - Gì vậy chứ? |
- (재석) 아니, 우리… - 아, 진짜, 아니 [항표가 사과한다] | - Cái gì vậy… - Thật là. |
(재석) 아니, 저, 뭐, 기계 장치가 있는 거야 뭐야, 이거? | Có gắn thiết bị gian lận hả? Tôi xem rồi, không có gì cả. |
(광수) 봤는데 아무것도 없어요 | Tôi xem rồi, không có gì cả. |
이렇게 해야 되나? | - Làm vậy à? - Tin cả vào cô Bo Ra. |
- 이렇게… - (종민) 보라 씨만 믿을게요 | - Làm vậy à? - Tin cả vào cô Bo Ra. |
- (광수) 세게 쳐, 세게 - (종민) 예? 보라 씨 | - Mạnh lên. - Cô Bo Ra. |
[흥미진진한 음악] (종민) 우리 보라 씨만 믿어요 | Cô Bo Ra, chúng tôi tin cô. |
(광수와 항표) - 뭐야? 아, 이거 튕겨 낼 수 있었는데 - 아, 내가 이겼다 | - Tôi thắng! - Có thể búng cho nó bật ra mà. |
(항표) [웃으며] 1승, 1승, 1승 | - Tôi thắng! - Có thể búng cho nó bật ra mà. Thắng rồi. Alexander ơi, anh thắng rồi. |
알렉산더, 내가 이겼어 | Thắng rồi. Alexander ơi, anh thắng rồi. |
[웃으며] 내가 이겼다, 흥, 가세요, 다 | Tôi thắng rồi. Mời đi cho. |
저, 항표 씨, 한 게임만 더 합시다 | Anh Hang Pyo, chơi thêm ván nữa đi. |
한 게임 더 하려면 | Muốn chơi ván nữa thì hãy cho một món đồ đắt giá đi. |
(항표) 편집 숍에 놓을 만한 옷 하나 주세요 | Muốn chơi ván nữa thì hãy cho một món đồ đắt giá đi. |
(예진) 민영 탐정님, 언니라고 불러도 돼요? | Thám tử Min Young, tôi gọi cô bằng chị nhé? |
아, 이런 데다가 숨겨 놨다고요? | Ông ấy giấu gì ở đây ư? |
[밝은 음악] | ĐỘI YE JIN |
바람개비가 있네? | Ồ, chong chóng kìa. |
저게 뭐예요? 텐트 | Đó là lều nhỉ? |
(민영) 캠핑을 할 수 있는 장소인가 봐 | Hình như là nơi để cắm trại. |
(세정) 어? 언니, 깃발 [의미심장한 음악] | - Có cờ kìa. - Đúng thế. |
(민영) 어, 그렇네 | - Có cờ kìa. - Đúng thế. |
(예진) 깃발? | Là cờ sao? |
"루이너프" | Là cờ sao? |
저기 도끼 | Có rìu kìa. |
이게 뭐예요, 장작? | - Gì đây? - Củi nhóm lửa? |
- (민영) 장작? - (세정) 칼 원하면 쪼개라는데요 | - Gì đây? - Củi nhóm lửa? Nó ghi "Muốn có dao, hãy chặt gỗ". |
- (민영) 뭐? - (예진) 예? | - Gì cơ? - Sao? |
(세정) 여기 쓰여 있어요 | - Gì cơ? - Sao? Ở đó viết kìa. |
(민영) 'If you want a knife, chop the wood' | "If you want a knife, chop the wood". MUỐN CÓ DAO, HÃY CHẶT GỖ |
근데 삽은 왜 있지? | Sao lại có xẻng nhỉ? |
(민영) 삽으로 또 뭘 파야 되나? | Phải dùng xẻng đào gì sao? |
(세정) 근데 이걸 하라는 이유가 있는 것 같은데 | Phải có lý do gì đó cho việc này. |
칼을 얻으라고? | Phải có được con dao à? |
(예진) 아니, 일단 쪼개 봐야 되나요? | Cứ bổ củi đã nhé? |
(민영) 아휴 | |
(예진) 와, 씨 | |
(세정) 언니, 괜찮겠어요? | Làm được không? |
(민영) 쯧, 뭐, 하면 하는 거지 | Thì phải thử thôi. |
[예진의 놀란 신음] [흥미로운 음악] | |
[익살스러운 음악] | |
(예진) 아, 이, 된, 된다고요? | Chị làm được thật chứ? |
(민영) 와, 너무 통나무인데? 좀 작은 거 갖고 올걸 | Khúc gỗ lớn quá. Lẽ ra nên chọn khúc nhỏ. |
- (민영) 생각보다 어렵지? - (예진) 네, 나무랑 | - Khó hơn tưởng tượng nhỉ? - Vâng. Chắc không thể bổ vào giữa. |
가운데를 하면 안 될 것 같은데 | Chắc không thể bổ vào giữa. |
야, 언니, 진짜 이거 어떻게 했어요? | Trời ơi. Bổ kiểu gì đây? |
[예진과 세정의 탄성] [민영의 웃음] | Trời ơi. Bổ kiểu gì đây? |
(세정) 와, 이걸 어떻게 했지 [예진의 놀란 신음] | Làm sao mà nâng lên? |
[예진과 민영의 웃음] | Làm sao mà nâng lên? |
- 와, 이거는 할 게 못 되는데 - (예진) 안 될 것 같아 | Trời ơi. Thế này là không được rồi. |
[익살스러운 음악] (예진) 어, 얘 들어가지도 않네? | Lưỡi rìu còn chưa cắt vào gỗ. |
걔 때리는 거 아니야 | Không phải đánh nó đâu nhé. |
[함께 웃는다] [발랄한 음악] | |
[예진의 탄성] (민영) 어, 됐어, 됐어 | - Đúng rồi. - Được rồi. |
[힘겨운 신음] | Được đấy. |
(세정) 오, 됐다, 됐다, 된다, 된다, 된다 [예진의 비명] | Được đấy. |
된다 | Hình như được rồi. Cô làm được. |
(예진) 아, 될 것 같아, 쪼개졌다! | Hình như được rồi. Cô làm được. Bổ nó ra. Được mà. |
[예진의 비명] - (민영) 오케이 - (세정) 조심해요, 조심해, 조심해 | - Được rồi. - Cẩn thận. |
[세정의 탄성] (예진) 아, 근데 이걸 패긴 패는데 | Bổ củi xong rồi, |
패서 뭐가 나올까요? [흥미로운 음악] | liệu có gì xuất hiện không? |
(민영) 이 팬 거 가지고 뭘 해야 되나? | Bổ củi xong lại phải làm gì à? |
좀 더 둘러볼까요, 주변을? | Đi xung quanh xem nhé? |
(세정) 너무 힘든데? | Mệt quá đi. |
[흥미진진한 음악] | MUỐN CÓ DAO, HÃY CHẶT GỖ |
- 세정아 - (세정) 네 | - Se Jeong à. - Vâng? |
(민영) 네 도끼 봐 봐 | Xem cái rìu của cô đi. |
이 숫자가 | Có số này. |
보통 도끼에 이런 숫자가 쓰여 있나? | Bình thường trên rìu có đánh số à? |
(세정) 이게 여기 왜 쓰여 있지? | Sao nó lại ở đó? |
(민영) '2, 13, 14, 9, 3' | Nó ghi, "2-13-14-9-3". |
9, 3 | Chín, ba. Liên quan đến bảng chữ cái ư? |
알파벳 순서랑 관련 있나? | Liên quan đến bảng chữ cái ư? |
[세정의 탄성] | |
[의미심장한 음악] (민영) 2, 13, 14 | Hai, mười ba, mười bốn… |
(예진) 13? | Mười ba? |
- (민영) 2 - (예진) f, 14, 9, 3 | - Hai. - F. Mười bốn. Chín, ba. |
- 'fifty'? - (민영) 응 | Fifty? |
- (민영) 50 - 'fifty'? [흥미로운 음악] | - Fifty. - Fifty? |
- (예진) 50? - (민영) 50? | - Năm mươi? - Năm mươi? |
(민영) 50, 이게 50이야? 60이지? | Đây là 50? Là 60 nhỉ? |
(세정) 네, 60 | Đây là 50? Là 60 nhỉ? Vâng, 60. |
언니, 혹시 50번째 나무는 아닐까 해서 찾아 봤는데 | Tôi nghĩ không biết có phải là khúc gỗ thứ 50 không, nên đã tìm… |
(민영) 그러니까 나 아까 50번째 나무도 | Đúng nhỉ? Tôi đã kiểm tra khúc gỗ 50. - Nhưng chẳng có gì. - Nhỉ? |
- (세정) 특별하지가 않아요 - (민영) 그렇지? | - Nhưng chẳng có gì. - Nhỉ? |
50번째는 사실 여기야 | Khúc thứ 50 đây. |
(민영) 여기 구멍이 있어 | Ở đây có chỗ trống. |
(세정) 제가 아까 이쪽에서 결 좋다고 하나 뭐 뺐잖아요 | Lúc nãy tôi khen thớ gỗ tốt nên rút ra một khúc. |
(예진) 어, 이거는 좀 갈라져 있는 것 같아 | - Khúc này bị tách ra. - Bị tách ra rồi. |
(세정) 이건 좀 갈라져 있어서 요걸로 하는 게 나을 것 같아요 | - Khúc này bị tách ra. - Bị tách ra rồi. - Có thể bổ được. - Thế à? |
(민영) 그래? | - Có thể bổ được. - Thế à? Khúc thứ 50? |
(예진) 50번째? | Khúc thứ 50? |
(민영) 조심해야 돼 너무 단단하던데, 여기 나와 있는 거 | Cẩn thận. Mấy khúc gỗ này cứng lắm. |
부탁해 볼까요? | Nhờ anh ấy giúp nhé? |
- (예진) 해, 해 주실까? - 가자 | - Liệu có giúp không? - Đi thôi. |
(세정) 저희 장작 패는 거 조금만 도와주실 수 있을까요? | Anh ơi, giúp chúng tôi bổ khúc gỗ kia được không? |
(남자) 장작이 잘 안돼요? | - Khó bổ quá à? - Vâng. |
(세정) 네 [남자의 웃음] | - Khó bổ quá à? - Vâng. |
(민영과 남자) - 진짜 안 뽀개지는데 - 여자분들이 하기 힘든 게 걸렸네 | Nó không chịu tách ra. |
[함께 놀란다] | |
(민영) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Thật sự cảm ơn anh. |
(세정) 진짜 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Thật sự cảm ơn anh. |
어, 저 안에 뭐가 있어 | Bên trong có gì kìa. |
- (세정) 예? - 진짜? | - Cái gì? - Thật ư? |
- (민영) 저 안에 - (예진) 꺼낼 수 있어요? | - Nhìn kìa. - Có thể lấy ra chứ? |
[민영의 힘주는 신음] | BÊN TRONG KHÚC GỖ CÓ GÌ ĐÓ |
(민영) 이거 파란색 그냥 바람개비야 | Chỉ là chong chóng màu xanh thôi. |
파란 바람개비가 나온 거 보니까 | Nhìn chong chóng này mới thấy đằng kia có nhiều chong chóng xanh nhỉ? |
저기 보니까 파란 바람개비 되게 많잖아 | đằng kia có nhiều chong chóng xanh nhỉ? |
저 밑을 파야 될 것 같아 | đằng kia có nhiều chong chóng xanh nhỉ? Chắc phải đào ở dưới đó. |
[세정의 놀란 신음] (예진) 일단은 가 볼까요? | Chắc phải đào ở dưới đó. Đi xem sao nhé? |
[흥미로운 음악] | |
(민영과 예진) - 내가 저쪽부터 시작할게, 이쪽 - 저 그럼 이쪽에서 시작할게요 | Tôi đào ở đây. Cô đào ở đây. Vậy thì tôi đào bên này. |
그냥 냅다 파야 되나? | Cứ đào thôi là được à? |
- (세정) 언니! - (민영) 어, 있어? | - Min Young! - Ừ? Có gì rồi à? |
- (세정) 우리 손수건… - (예진) 우아 [세정의 힘주는 신음] | Khăn tay của ta. TÌM THẤY VẬT GÌ ĐÓ |
[의미심장한 음악] (민영) 잘했어 | TÌM THẤY VẬT GÌ ĐÓ Làm tốt lắm. |
(세정) 근데 이게 뭘까요? | Nhưng đây là gì vậy? |
- (세정) 칼인데 - (민영) 뭔가 찾는 데 필요한 건가? | Là dao. Cần dao để tìm ra gì à? |
[긴장되는 음악] | Cần dao để tìm ra gì à? |
(욱군) 최근에 저희 집사님께서 해 주신 말씀이 | ÔNG CỦA UK GUN NGƯỜI ÔNG ĐÃ DẶN UK GUN PHẢI TÌM SEONNYEO |
저희 저택 근처에서 | NGƯỜI ÔNG ĐÃ DẶN UK GUN PHẢI TÌM SEONNYEO |
'할아버지께서 뭔가 계획하시고 있는 일이 있다' | NGƯỜI ÔNG ĐÃ DẶN UK GUN PHẢI TÌM SEONNYEO LUÔN XEM TRỌNG THỨ TỰ |
라고 들었어요 [세정이 호응한다] | LUÔN XEM TRỌNG THỨ TỰ |
그래서 선녀 찾는 거의 시작은 이 스케치고 | LUÔN XEM TRỌNG THỨ TỰ BẮT ĐẦU VỚI BẢN VẼ |
어, 이 주변에서 한번 | BẮT ĐẦU VỚI BẢN VẼ MỌI MANH MỐI ĐỀU Ở QUANH NHÀ |
- (민영) 다 일단 파 보자 - (세정) 그래요, 언니 | - Cứ đào hết chỗ này đã. - Được. |
[종민의 놀란 신음] | ĐỘI YE JIN, ĐỘI HYE YOON, ĐỘI BO RA Không được thì cứ đi lên. |
(승기) 해 보고 안 되면 올라오면 돼 | Không được thì cứ đi lên. Chúng ta cứ thử thôi. |
- (세훈) 해 보고 - (승기) 어 | Chúng ta cứ thử thôi. |
[흥미진진한 음악] | |
(승기) 이게 뭘까? | Có thể là gì chứ? |
(혜윤) 그러니까요 | Đúng nhỉ? |
(승기) 아휴, 뭐, 뭐, 풀 거예요 | Được mà. Sẽ giải được thôi. |
근데 선녀 맞죠? | Mà này, cô đúng là Seonnyeo chứ? |
[흥미로운 음악] [혜윤의 웃음] | Mà này, cô đúng là Seonnyeo chứ? |
아이, 저 진짜 맞아요, 진짜로 | Thật sự là tôi. Chắc chắn đấy. |
- 진짜죠? - (혜윤) 네, 진짜로 | - Thật chứ? - Vâng. Thật mà. |
(승기) 아까는 사람들 있어서 말 안 했는데 말이 너무 많아서 | Lúc nãy đông người quá nên tôi không nói gì cả. |
우리도 걱정돼서 그래요 | Lúc nãy đông người quá nên tôi không nói gì cả. Cô nói nhiều quá nên bọn tôi cũng lo. |
근데 제가 원래 평소에 말이 너무 많아요 | Tôi hay nói liến thoắng vậy mà. - Vậy sao? - Vâng. |
- (승기) 아, 그래요? - 네 | - Vậy sao? - Vâng. |
(승기) 아, 이게 거짓말하는 사람들의 특징이 자꾸 말을 많이 한다 그러더라고 | Người nói dối hay nhiều lời lắm. - Không. Tính tôi vốn vậy rồi. - Vậy à? |
(혜윤과 승기) - 아이, 아니, 원래, 원래 많아요 - 그래요? | - Không. Tính tôi vốn vậy rồi. - Vậy à? HYE YOON CÓ THẬT SỰ LÀ SEONNYEO? |
아이, 멋있다 | Ngầu quá. |
[흥미진진한 음악] | |
너 같은 수영 강사 있으면 바로 배운다 [혜윤의 탄성] | Có thầy dạy bơi như vậy là tôi học ngay. |
(승기) 세훈아, 우리가 여기서 미친 듯이 풀 테니까 | Sehun à, bọn tôi sẽ cố gắng giải mã. |
- (혜윤) 맞아요, 맞아요 - (승기) 너는 보고만 오면 돼 | Sehun à, bọn tôi sẽ cố gắng giải mã. - Đúng thế. - Anh chỉ cần xem thôi. |
뭘, 뭐가 나올까? | Không biết sẽ tìm thấy gì nhỉ? |
그러니까요 | Đúng đấy ạ. |
[익살스러운 음악] | |
(세훈) 숫자가 안 쓰여 있어요 | Không có số gì cả. |
네? | Sao cơ? |
(승기) 너 가로가 영어, 세로가 숫자 맞지? | Có hàng chữ chạy ngang dọc nhỉ? |
(세훈) 세로 둘 다 영어예요 | Chỉ có tiếng Anh. |
- (승기) 둘 다 영어야? - (세훈) 네 | - Đều là tiếng Anh? - Vâng. |
(승기) 뭐, 무슨 무슨 말이 있어? [흥미로운 음악] | Vậy nó viết gì thế? |
G 세 번째에 마 | G3 là Mã. |
(승기) '말 마' | Con Mã? |
(세훈) 그리고 F 첫 번째는 그거, 차인가? | Còn F1 là… Là gì nhỉ? Quân Xe? |
(승기) 차, 차 | Là Xe à? Giống như Xe trong cờ tướng à? |
어, 장기 하는 그 차 역할 하는 거? | Giống như Xe trong cờ tướng à? |
그리고 E 여덟 번째에 [승기가 호응한다] | - Và E8 là… - Ừ. |
(세훈) 킹인가, 퀸인가? | Là Vua hay Hậu nhỉ? |
(승기) 퀸 | Hậu. Và B5 có quân gì nhỏ nhỏ. |
(세훈) 그리고 B의 다섯 번째에 그냥 긴 거 | Và B5 có quân gì nhỏ nhỏ. |
- 졸병? - (세훈) 졸병 | - Tốt? - Quân Tốt. |
(승기) 이게 뭘 의미하려고 하는 걸까? | Cái này có ý nghĩa gì nhỉ? Ý NGHĨA CỦA CÁC QUÂN CỜ LÀ GÌ? |
세훈아, 이거 가지고는 풀 수가 없겠어 | Sehun à, thế này vẫn chưa đủ đâu. |
[익살스러운 음악] 풀 수가 없어, 이거는 | Chưa thể giải được. |
세훈아, 한 칸만 더 내려가 봐 | Lặn thêm một lần đi. |
[웃음] | |
(세정) 야! | ĐỘI YE JIN, ĐỘI HYE YOON, ĐỘI BO RA |
(항표) [웃으며] 가깝다 | Tôi thắng rồi. Không thể tin được. |
(종민) 말도 안 돼 [보라의 탄성] | Không thể tin được. |
[흥미진진한 음악] | |
[사람들의 웃음] [보라의 탄식] | |
[항표의 웃음] [익살스러운 음악] | Này. |
(종민) 아니… | Này. |
- (광수) 잠깐만 - (재석) 나와, 나와! | Tránh xa khỏi cái bàn đi. Thú vị quá. Tôi muốn chơi tiếp với họ. |
(항표) 아, 진짜 너무, 너무 재밌다 | Thú vị quá. Tôi muốn chơi tiếp với họ. |
이 아저씨들 계속 같이 다니고 싶다 [항표의 웃음] | Thú vị quá. Tôi muốn chơi tiếp với họ. |
(재석) 아, 근데, 야 너희들은 왜 한 팀으로 왔냐? | Sao hai người lại chung đội chứ? |
[사람들의 웃음] | Sao hai người lại chung đội chứ? - Sao lại hỏi thế? - Ý gì chứ? |
(종민) 그걸 내가 어떻게 알아요 | - Sao lại hỏi thế? - Ý gì chứ? |
- 그게 무슨 소리예요 - (재석) 별게 다 짜증이 나네, 진짜 | - Sao lại hỏi thế? - Ý gì chứ? - Cái gì cũng làm tôi bực mình. - Tại sao? |
(광수) 아니, 그게 왜… | - Cái gì cũng làm tôi bực mình. - Tại sao? Sao lại chung đội? |
[항표의 웃음] (재석) 아, 왜 한 팀으로 와? 이거 | Sao lại chung đội? Chung đội thì sao chứ? |
(광수) 아니, 한 팀으로 온 게 왜요? | Chung đội thì sao chứ? Phải chi là Min Young hoặc Se Jeong thì tốt rồi. |
(재석) 여기 뭐, 한 명이 민영이가 오든가 아니면 뭐, 세정이가 오든가 | Phải chi là Min Young hoặc Se Jeong thì tốt rồi. |
- 민영이나 우리나 뭐 - (재석) 세훈이가 오든가, 뭐 | - Min Young thì sao? - Thật là. |
- (재석) 왜 둘이 같이 다녀? - (종민) 형은 여기 왜 왔어요 | - Sao hai người đi chung? - Thế sao anh ở đây? |
(재석) 아이, 나 정말 진짜 얘네들, 항표 씨 | - Sao hai người đi chung? - Thế sao anh ở đây? Mấy tên này thật là. Anh Hang Pyo. |
[방귀 소리가 뿡 난다] | |
(재석) 방귀 뀌었어? | Anh xì hơi sao? |
[익살스러운 음악] - (종민) 아, 아니… - (광수) 진짜 방귀야? | Anh xì hơi sao? - Không! - Xì hơi thật à? |
- (항표) 아저씨 - (재석) 야, 방귀를 왜 뀌어? [종민이 부정한다] | - Này, ông chú kia! - Không phải tôi. |
- (광수) 진짜 방귀였어요? - (재석) 아니, 방귀를 왜 뀌어? [저마다 말한다] | Thật sự đã xì hơi sao? - Sao lại xì hơi chứ? - Anh lo hả? |
[종민의 당황한 웃음] | - Sao lại xì hơi chứ? - Anh lo hả? - Gì vậy? - Cái quái gì thế? |
- (광수) 아니, 보라 씨도 계신데 - (재석) 방귀를 왜 뀌는 거야? | - Có Bo Ra ở đây mà. - Sao lại xì hơi? |
(종민) 나 아니야, 나 아니야, 아니에요 | Không phải tôi. Không phải đâu. |
(재석) 아이… | |
- 아이, 저, 항표 씨, 이거 빨리합시다 - (종민) 아이, 그 정도 아니에요 | - Anh Hang Pyo. Không đến nỗi đâu. - Chơi tiếp nào. |
(항표) 아, 냄새 너무 많이 나요 | Mùi ghê quá. |
(재석) 아, 우리가 저, 마음이 급해요 빨리 좀 해요 | Mùi ghê quá. Chúng tôi đang vội lắm. Nhanh chơi tiếp thôi. |
[흥미로운 음악] (항표) 마음이 급해야지 장이 급하면 어떡해요 | Có vội thì cũng đừng xì hơi chứ. |
[재석의 못마땅한 신음] | Thật là. |
점점 가까워지네요 | Càng lúc càng gần vạch rồi. |
(재석) 보라 씨, 보라 씨, 이거 보라 씨의 인생이 달린 문제예요 | Cô Bo Ra. Cô Bo Ra, chuyện hệ trọng một đời đấy. |
아, 진짜 너무, 우아 | Thật là khó… Phải búng mạnh hơn mình nghĩ. |
생각보다 세게 쳐야 돼요 | Phải búng mạnh hơn mình nghĩ. |
[보라의 힘주는 신음] | |
[탐정들의 탄식] (보라) 아이씨 | Khốn kiếp. |
- 어? 욕하신 것 같은데 - (보라) 아니, 아니에요 | - Cô vừa chửi à? - Đâu có. |
- (재석) 뭐, 뭐라 했어요? - (보라) 아, 아니에요 | - Cô mới nói gì? - Đâu có. |
[보라의 당황한 웃음] | - Cô mới nói gì? - Đâu có. |
(항표) 제가 먼저 할게요 | Lượt của tôi. |
[사람들의 탄식] | - Thật là. - Kinh quá. |
어떻게 이겨 | Sao thắng được đây? |
[발랄한 음악] | |
[광수의 탄성] | |
(광수) 어떻게 좀 해 봐요, 어떻게 좀 해 봐 | Làm gì đi chứ. |
- (재석) 이런, 씨 - (광수) 이게 뭐야? | Cái gì vậy? |
- (보라) 이게 뭐야? - (항표) 아저씨, 어머, 저도 | - Gì vậy? - Chú à. |
(항표) 제가 이렇게 잘하는지 몰랐어요 어떡해 | Tôi cũng không ngờ mình giỏi vậy. MỌI SỰ ĐỀU NẰM TRONG TAY JAE SUK |
[긴장한 신음] | MỌI SỰ ĐỀU NẰM TRONG TAY JAE SUK |
[힘겨운 신음] | |
[꾸르륵거리는 효과음] [무거운 음악] | |
(종민) 아유, 배야 [꾸르륵거리는 효과음] | Đau bụng quá. |
[웃음] (광수) 형, 종민이 형 똥, 똥 마렵대요 | Anh, anh Jong Min muốn đi nặng. |
[사람들의 웃음] | - Ban nãy là anh xì hơi nhỉ? - Đúng rồi. |
- (항표) 아까 방귀 뀐 거 맞죠, 사실? - (광수) 맞아요, 맞아요 | - Ban nãy là anh xì hơi nhỉ? - Đúng rồi. |
[항표의 탄식] - 야, 아, 저거 뭐야? - (광수) 형, 뭐야 | Này. Gì vậy chứ? |
배가 너무 아파 [사람들의 웃음] | Bụng tôi đau thật mà. |
(재석과 광수) - 아니, 지금 뭐 하는 거야, 지금 - 이게 뭐야, 이렇게 중요한 순간에 | - Anh làm gì vậy? - Đang dầu sôi lửa bỏng mà. |
- (재석) 아이, 중요한 순간… - (보라) 왜 혼자 [익살스러운 음악] | Giờ phút quan trọng thế này. - Này. - Anh ấy căng thẳng quá. |
- (보라) 혼자 긴장하셔 - (광수) 아, 미치겠네, 진짜 | - Này. - Anh ấy căng thẳng quá. - Điên rồi. - Lại lựa lúc này… |
- (재석) 야, 미쳤네 - (종민) 와, 식은땀 나 | - Điên rồi. - Lại lựa lúc này… |
- (재석) 이거 미쳤어 - (광수) 아니, 이게 뭐야? | - Nhìn anh ấy kìa. - Thế này là sao? - Không có giấy đâu. - Này. |
(항표) 화장실에 휴지 없어 [종민의 힘겨운 신음] | - Không có giấy đâu. - Này. |
(재석) 아니, 얘 뭐 하는 거야? | - Anh làm gì vậy? - Đau quá. |
- 배가 너무… - (항표) 휴지가 없어 | - Anh làm gì vậy? - Đau quá. - Không có giấy. - Này. |
[광수가 말한다] (재석) 야, 갔다 와, 빨리 | - Đâu phải lúc lo chuyện đó. - Đi đi. |
- (재석) 빨리 갔다 와 - (종민) 이기고 있어요, 형 | - Đi mau. - Phải thắng đấy nhé? |
(재석) 오케이, 알았어, 아, 진짜… | - Đi mau. - Phải thắng đấy nhé? - Biết rồi. Sao lại… - Được. |
- 여기 화장실 어디예요? - (재석) 아니, 무슨 지금… | - Nhà vệ sinh ở đâu? - Sao lại… |
오, 배 아파 [재석의 어이없는 웃음] | - Bụng tôi. - Gì vậy chứ? |
(보라) 뭐야? | - Bụng tôi. - Gì vậy chứ? |
(광수) 진짜 똥 싸고 있네, 똥 싸고 있어 이게… | Anh ấy đi nặng thật kìa. |
한번 쳐 볼게, 저거를, 쳐 볼게 | Tôi sẽ búng trúng nó. |
[흥미진진한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[광수의 탄식] | |
(재석) 아휴, 씨 | SUÝT SOÁT |
(광수) 그리고 지금 종민이 형이 화장실 똥 싸러 갔으니까 | Anh Jong Min đang đi vệ sinh, |
[흥미로운 음악] (재석) 한 번만 더 합시다, 셋이, 셋이 | nên chơi ván nữa đi. Chỉ ba người thôi. |
저 똥 싸러 간 아저씨 기회를 아저씨가 하시는 거예요 | Anh hãy chơi thay lượt của anh ấy. |
(재석) 예, 내가 할게요 | Vâng, tôi sẽ chơi. Sao anh ta lại đi nặng chứ? |
(항표) 저 아저씨 왜 똥을 싸 가지고, 그렇죠? | Sao anh ta lại đi nặng chứ? |
- (재석) 어이가 없네, 진짜 - 갈게요 | - Tôi đi nhé. - Cạn lời. Anh ta đi nặng thật luôn. |
(재석) 똥을 싸러 가 | - Tôi đi nhé. - Cạn lời. Anh ta đi nặng thật luôn. |
(재석) 어유 [항표의 당황한 신음] | LƯỢT CUỐI CỦA TAE HANG PYO |
- (항표) 어? 저 아저씨 거 날렸네요 - (재석) 찬스다 [흥미로운 음악] | - Cúc của anh bay rồi. - Cơ hội đây. |
(재석) 찬스야, 찬스 | Cơ hội tới rồi. |
(광수) 형, 이번에 넘기면 형, 이런 기회 다시는 안 와요 | - Lỡ mất thì không có lần sau đâu. - Biết rồi mà. |
[함께 환호한다] [흥미진진한 음악] | |
[보라의 탄성] | |
(항표) 아, 저 똥 싸러 간 아저씨 때문에 그런 거 아니야, 그러면? | Đều tại người đàn ông đi nặng đó. |
[재석의 안도하는 숨소리] (광수) 종민이 형이 제때, 제때 똥 싸러 갔네 | Cảm ơn anh Jong Min đi vệ sinh đúng lúc. |
(항표) 똥 싸러 간 아저씨 때문에 이겼다는 거 잊지 마세요 | - Nhờ anh ta đi vệ sinh đấy. - Vâng. |
네, 회장 할아버지가요 이걸 맡기셨어요 | Ông chủ tịch đã để lại thứ này. |
(재석) 이게 뭡니까? | - Gì vậy? - Không biết. Tôi chỉ giữ nó thôi. |
(항표) 모르겠어요, 전 받기만 했어요 [의미심장한 음악] | - Gì vậy? - Không biết. Tôi chỉ giữ nó thôi. |
(광수) 어? | |
[재석의 의아한 신음] | |
(재석) 이게 뭐야? | Gì thế này? |
(광수) 칼인데? | Là dao. |
(재석) 아, 이게 뭐야? | Đây là gì vậy? |
(재석과 보라) - 야, 이거 아무것도 없는데, 뭐가? - 그러니까요 | - Không có chứa gì cả. - Thì đấy. |
세 개가 어디 갔지? | Mất ba con dao rồi. |
(보라) 칼이 일곱 개? 뭐, 지도에 뭐 없나? | Có bảy con dao. Bản đồ có gì không ạ? |
(승기) 잠깐만, 다시 해 보자 | Thử lại xem nào. |
(승기) 자, 그러면 여기서 [흥미진진한 음악] | Nào, vậy thì ở bên này. |
아까 이게 순서가 뭐 있었지, 순서가? | Thứ tự lúc nãy là gì nhỉ? |
- (세훈) 밑에 숫자가 있어 - (승기) 뭔데? | - Có số rồi. - Sao? Hai bên lề của bàn cờ có chữ, đúng không? |
(세훈) 그 알파벳이 양옆의 사이드에 있었잖아요 | Hai bên lề của bàn cờ có chữ, đúng không? - Ở đây. - Trên và dưới thì có số. |
- (승기) 여기, 여기 - (세훈) 위아래에도 숫자가 있어요 | - Ở đây. - Trên và dưới thì có số. |
- (승기) 위아래에 숫자가 있어? - (세훈) 위아래가 숫자… | Trên và dưới có chữ số sao? |
(승기) F, F8, 룩 | - F… - F8. Xe. |
- 이게 말 - (세훈) 마 | - Đây là Mã? - Mã. |
(종민) 3층 높이래 | Trông sâu thế. |
[광수의 탄식] - (재석) 야, 이거 - (종민) 어? 체스가 많이 있는데 | Có nhiều bàn cờ quá. |
- (광수) 어? 여기 있네, 여기 - 어, 왔어, 왔어, 저기 | Có nhiều bàn cờ quá. - Họ ở đây. - Họ tới rồi. |
- (혜윤) 벌써 왔어 - (광수) 어, 세훈아 | - Tới rồi à. - Sehun à! - Gì vậy? - Gì vậy? |
- (종민) 뭐야? - (재석) 야, 뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy? - Anh làm gì thế? - Anh làm gì thế? |
- (광수) 뭐 해? - (보라) 뭐야? | - Anh làm gì thế? - Anh làm gì thế? |
- (승기) 풀어야 돼 - 안 돼, 안 돼, 안 돼, 다 풀었어 | - Phải giải nó. - Không. Xong rồi. |
(승기) 아, 우리 가면 돼, 우리 가면 돼 [발랄한 음악] | Chúng ta đi thôi. - Xong rồi à? - Vâng. |
- (재석) 다 풀었어? - (광수) 뭐 했어? | - Xong rồi à? - Vâng. |
- (승기) 됐어, 우리 가면 돼 - (종민) 뭔데? | - Xong gì cơ? - Đi thôi. |
(혜윤) 내려가면 돼요 | - Xong gì cơ? - Đi thôi. - Điên lắm cơ. - Sâu 25m đó. |
- (세훈) 줄이 25m 내려가요, 25m - (승기) 진짜 어마어마해 | - Điên lắm cơ. - Sâu 25m đó. |
- (광수) 내려갔다고? - (세훈) 네 | - Anh đã lặn xuống ư? - Vâng. |
(광수) 너 내려갔어? | - Anh lặn? - Phải lặn tối thiểu 10m. |
(승기) 이거 최소 10m는 내려가야 돼요 | - Anh lặn? - Phải lặn tối thiểu 10m. |
- (혜윤) 진짜 - (재석) 진짜? | - Thật sao? - Thật à? |
- (보라) 대박이다 - (종민) 내려가면 되지, 뭐 | - Vâng, 10m. - Thì lặn thôi. |
(승기) 머리 잘 써야 돼, 이거 생각보다 어려워 | - Vâng, 10m. - Thì lặn thôi. Dùng não nhiều vào. Khó lắm đấy. |
(혜윤) 맞아 | Đúng vậy. |
(재석) 여기 저, 한 명만 들어가면 될 것 같은데? | Một người xuống là được nhỉ? |
그렇죠, 뭐 | - Đúng vậy. - Phải đấy. |
(종민) 근데 이거는 내가 볼 때 경험이 있어야 되는 것 같아요 | Theo tôi thấy thì cần có kinh nghiệm. |
(재석) 경험이 있나? | Có kinh nghiệm chứ? |
저는 경험은 있어요, 경험은 있는데 | Tôi có kinh nghiệm, nhưng… |
- (재석) 아, 그래? - (광수) 네 [흥미로운 음악] | - Vậy sao? - Vâng. |
- (종민) 키도 크고 - (재석) 아, 키도 크고 | - Còn cao nữa. - Cao nữa. Cao thì liên quan gì? |
(광수) 키 큰 게 무슨 상관이에요 | Cao thì liên quan gì? |
키 큰 게 무슨 상관이에요 저기 10m, 25m 쓰여 있는데 [종민의 웃음] | Cao thì liên quan gì đâu? Nó sâu 10m, 25m mà. |
아니, 키가 그래도 한 8m 되지 않나? | Không phải anh cao 8m à? |
8m라고요? | Tôi 8m ư? |
- (종민) 좀만 들어가면 되지 - (광수) 키가 8m라고? | - Cũng đâu sâu lắm. - Tôi mà 8m? |
(재석) 아니, 우리한테는 깊지마는 | Đối với bọn tôi thì sâu, |
본인한테는 그래도 뭐, 그렇게 너무 깊은 높이는 아닌 것 같은데 | nhưng với anh thì cũng đâu sâu lắm. Ở đó ghi là 10m, 25m mà. |
아니, 10m, 25m가 쓰여 있다니까요 | Ở đó ghi là 10m, 25m mà. |
(종민) 충분히 들어갈 수 있어 | Anh làm được mà. |
형, 경험 혹시… | Còn anh thì sao? |
(종민) 형, 해 봤어요? 진짜 솔직하게 한 번만 얘기해 줘요 | Còn anh thì sao? Anh từng thử chưa? Nói thật nào. |
산소통을 낀 적이 있어요, 없어요? 그냥 그것만 | Từng đeo bình dưỡng khí chưa? Có hay không? |
아, 그러니까 예전에 있는데 | Ừ thì trước đây cũng có, nhưng… |
(종민) [웃으며] 됐어, 됐어 | Ừ thì trước đây cũng có, nhưng… Được rồi. |
[익살스러운 음악] | MỖI LẦN QUYẾT ĐỊNH LÀ NĂM TRĂM NĂM |
(재석) 아이… | MỖI LẦN QUYẾT ĐỊNH LÀ NĂM TRĂM NĂM |
아니, 한 명만 들어가면 되는 거 아니야? | Một người xuống là đủ rồi mà. |
아니, 두 군데라서 지금 빨리 가서 하나씩 하나씩 봐야 돼요 | Có hai chỗ mà, nên chia nhau ra tìm sẽ nhanh hơn. |
(재석) 너는 오늘 뭘 하는 거니, 도대체? [종민의 웃음] | Rốt cuộc hôm nay anh đã làm gì? |
(광수) 형, 죄송한데 아침에 뻥튀기 드시고 똥 싼 거 말고 뭐 하셨어요, 오늘? | Xin lỗi, nhưng ngoài xì hơi với đi nặng ra thì anh làm gì? |
[사람들의 웃음] | Xin lỗi, nhưng ngoài xì hơi với đi nặng ra thì anh làm gì? - Thật là. - Lúc sau tôi sẽ lo hết. |
[재석의 한숨] (종민) 내가 뒤의 거 다 할게 | - Thật là. - Lúc sau tôi sẽ lo hết. |
(재석) 알았어, 그러면 너, 너랑 나랑 들어가 [광수가 호응한다] | - Được. Vậy chúng ta xuống nước. - Rồi. |
(종민) 진짜 잠수는 난 안 해 봐서 진짜 몰라서 그래요 | Tôi chưa làm nên không biết thế nào. |
(승기와 혜윤) - 우리가 이게 처음엔 네 개잖아 - 네 | - Ở đây có bốn quân nhỉ. - Vâng. |
(승기) 그리고 이 순서대로라면 | Và nếu theo thứ tự này, |
총 네 개의 조합이 비밀번호 숫자 아니야? | ghép bốn quân lại sẽ ra mật mã. |
[흥미로운 음악] (혜윤) 저는 이렇게 생각했는데 | Tôi nghĩ thế này. Đơn giản thôi. |
그냥 단순하게 킹이면 E1 | Tôi nghĩ thế này. Đơn giản thôi. - Vua là E1. - E1. |
(승기와 혜윤) - E1, 어, 응, 응 - 뭐, G6, 뭐, 이렇게 있잖아요 | - Vua là E1. - E1. - G6. Giống vậy. - Ừ. Nhưng theo thứ tự đi |
(혜윤) 근데 킹, 차, 마, 졸로 | Nhưng theo thứ tự đi |
1, 8, 6, 4 | thì sẽ là 1-8-6-4. |
한번 눌러나… | Thử bấm xem sao. |
1864? | Là 1-8-6-4 nhỉ? |
[도어 록 조작음] - (승기) 1, 8 - (혜윤) 6, 4 | - Vâng, là 1-8. - Rồi 6-4. |
[함께 놀란다] | |
(승기) 어? 야, 여기 뭐 있어 [혜윤의 놀란 신음] | Trong này có gì đó. |
[흥미로운 음악] - (혜윤) 대박 - (승기) 야, 대박 | - Đỉnh quá. - Quá đỉnh. |
그래서 칼의 방향을 보라고 위를 보라고 | Vậy nên nó bảo là nhìn theo hướng dao. Nhìn lên trên. |
[승기의 탄성] | Vậy nên nó bảo là nhìn theo hướng dao. Nhìn lên trên. |
(승기) 풀 관리인, 전화해 보자 | Quản lý bể bơi. Gọi anh ta thử. |
아, 네, 안녕하세요 여기 풀 관리인 최시형 씨 맞으신가요? | Vâng, xin chào. Đây có phải anh Choi Si Yeong quản lý bể bơi không ạ? |
- (시형) 네 - (승기) 비밀번호를 풀고 | - Vâng. - Chúng tôi tìm ra mật mã |
(승기) 거기서 이제 명함을 발견해서 저희가 전화를 드렸거든요 | - Vâng. - Chúng tôi tìm ra mật mã - và danh thiếp của anh. - Vâng. |
[승기와 혜윤의 탄성] | |
- 반갑습니다 - (혜윤) 오! | - Hân hạnh gặp anh. - Vất vả rồi. |
(시형) 수고 많으셨습니다 | - Hân hạnh gặp anh. - Vất vả rồi. |
- (승기) 아, 감사합니다 - (혜윤) 우아, 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
- (승기) 야, 드디어 - (혜윤) 우아 | Cuối cùng thì… |
[승기의 탄성] | NHẬN ĐƯỢC ĐỒ CỦA CHỦ TỊCH - Dao ư? - Chà. |
- (승기) 칼? - (혜윤) 우아 | - Dao ư? - Chà. |
(혜윤) 왜 두 개가 없, 세 개가 없네? | Sao lại mất hai… Ba con dao? |
(승기) 아이, 아까 광수 탐정도 이거 갖고 왔잖아 | Lúc nãy thám tử Kwang Soo cũng mang theo thứ này. |
(승기) 어, 왔어, 왔어, 저기 | Họ tới rồi. |
- (승기) 거기 안에도 - (혜윤) 네, 네, 칼이 있는 건가? | - Trong đó chắc cũng có… - Dao à? Chắc là có dao đấy. |
(승기) 칼이 있나 보다 | Chắc là có dao đấy. |
(세훈) 여기예요? | Ở đây sao? |
- (승기) 아, 여기인 것 같은데 - (혜윤) 여기인 것 같은데 [흥미로운 음악] | Có vẻ là ở đây rồi. |
(승기) 어, 여기 칼 있다, 칼 | Ở đây có dao này. |
[세훈의 탄성] 이게 표식이더라고 | Có làm dấu kìa. |
(승기) 'If you want a knife, chop the wood' | "Muốn có dao, hãy chặt gỗ". Này. Rìu bổ củi đây. |
이거 도끼 쪼개네, 야 [혜윤의 탄성] | Này. Rìu bổ củi đây. |
이거 또 내가 전문이야 | Tôi là chuyên gia đó. |
[혜윤의 탄성] 한 방에 | Một nhát là xong. |
잠깐만, 이거를 몇 개를 깨야 되는 거야, 어떻게? | Phải chặt mấy khúc nhỉ? |
[익살스러운 음악] 몇 개를 깨야 되는 거지? | - Chặt mấy khúc đây? - Phải chặt mấy khúc nhỉ? |
(승기) 잠깐만, 이게 몇 개를 깨야 되는 거야? | - Chặt mấy khúc đây? - Phải chặt mấy khúc nhỉ? |
일단 깨 볼까? 깨 볼게 | Thôi thì cứ bổ đã nhé? Tôi làm đây. |
아이씨, 아이 [익살스러운 음악] | Khỉ gió. CHUYÊN GIA NHƯNG KHÔNG GIỎI LẮM |
아유, 간만에 했더니만 | Lâu rồi không làm. |
(세훈) 아유 [혜윤의 놀란 탄성] | |
(승기) 내가 이걸 오랜만에 해 가지고 이래 [혜윤의 탄성] | Do tôi lâu rồi không làm thôi. |
(세훈) 형, 원래 이거 한 방에 깨지고 그러는 거 아니에요? | Lúc nãy anh bảo một nhát là xong mà? - Trong phim thôi. - Trong phim? |
(승기와 세훈) - 그거는 저, 영화, 그건 영화고 - 아, 영화 | - Trong phim thôi. - Trong phim? |
아, 영화요, 네 | Ra là trong phim. |
근데 이거를 의미 없이 그냥 계속 깬다고요? [승기가 구시렁거린다] | - Cứ phải bổ mãi à? - Đâu thể cắm đầu mà bổ. |
(세훈) 뭐가 나오나, 깨면? 안에 | Bổ được thì sẽ có gì ở trong à? |
(승기) 일단 여섯 개만 깨 보자 | Cứ thử sáu khúc đã. |
[세훈과 혜윤의 탄성] 아, 됐어 | - Hay lắm. - Được rồi. |
[흥미로운 음악] - (세훈) 나이스! - 봤지, 봤지? | - Hay lắm. - Được rồi. - Thấy chứ? - Thành công. |
- (혜윤) 나온다, 나온다 - (승기) 한 방에 깨지는 거였어, 원래 | - Thấy chứ? - Thành công. Một nhát là xong thôi. |
- (승기) 일단 난 패 볼게, 조심해 - (혜윤) 네, 파이팅 | - Tôi bổ tiếp đây. Cẩn thận. - Được. Cố lên. Chỉ cần bổ củi thôi à? |
[혜윤이 중얼거린다] | Chỉ cần bổ củi thôi à? |
(세훈) 나이스 | Hay lắm. |
(승기) 아나, 진짜 | Thật là. |
(혜윤) 뭔가, 근데 저기 뭐가 판 흔적이 있어요 | Hình như có dấu đào bới bên kia. |
(세훈) 아, 판 흔적이 있어요? | Dấu đào bới? |
(승기) 어? 그렇네 | Đúng thế. |
(혜윤) 여기가 뭐가 이렇게 파여 있었단 말이죠 | Hình như có người đào bới ở đây. |
(민영) 약간 다 헤집어 놓자, 여기 | Cứ đào tung lên vậy. |
- (예진) 교란 작전 - (민영) 여기, 이 주변 | - Làm họ rối. - Ở đây. |
[흥미진진한 음악] (예진) 다른 색깔을 파 놔야겠다 | Đào cả màu khác luôn. |
(민영) 요런 데 약간 헤집어 놔야겠다 [민영의 웃음] | Phải đào tung mấy chỗ này lên. |
(승기) 땅을 다 판 흔적이 있어 | Có dấu đào bới khắp nơi. |
(세훈) 어, 그렇네, 땅을 다 팠네요 | Đúng vậy. Họ đào tung lên cả. |
야, 그냥 내가 나무 다, 다 뽀개 버릴 테니까 | Vậy thì tôi bổ củi hết đã. - Xong rồi hãy đào. - À, vâng. |
가서 다 파 버려 | - Xong rồi hãy đào. - À, vâng. |
(혜윤) 아, 네, 네 | - Xong rồi hãy đào. - À, vâng. |
(승기) 머리가 안 되면 몸이 움직이는 게 빨라 | Não không thông thì phải nhanh tay. |
그러니까 다 파요 | Não không thông thì phải nhanh tay. Cứ đào hết lên đi. |
그래, 이게 빠를 수도 있어, 우리는 | Đúng. Thế này chắc nhanh hơn. |
[승기의 힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
- (세훈) 와 - (혜윤) 나왔어요? | Thấy rồi sao? |
- (세훈) 심봤다! - (승기) 왜, 왜? | - Tìm thấy rồi! - Gì thế? Tìm được gì rồi? |
(혜윤) 뭐 나왔어요, 뭐 나왔어요? | Tìm được gì rồi? |
[흥미진진한 음악] 칼 나왔어요, 칼 | Tìm thấy dao rồi. |
그래, 몸으로 해야 돼, 이렇게 | Đúng rồi. Phải dùng cơ thể như thế. |
(승기) 다 잘라, 다 잘라 | Bổ hết mới được. |
이거 하나 찾으면 끝난 거 아니에요? | Tìm được cái này là xong rồi? |
- 세훈아! - (세훈) 네 | - Sehun à! - Vâng. Đào được nó ở đâu vậy? |
(승기) 너 그거 어디서 팠어? | Đào được nó ở đâu vậy? |
무슨 색이야, 바람개비? | Chong chóng màu gì? |
(세훈) 파란색 | Màu xanh. |
파란색만 파 봐 | Đào màu xanh thôi. |
네 | Vâng. Phải đào lại thôi. |
(혜윤) 다시 파야겠다 | Vâng. Phải đào lại thôi. |
- (세훈) 심봤다! - (승기) 또 나왔어? | - Thấy rồi! - Nữa rồi sao? |
- (세훈) 심봤다! - (혜윤) 뭐 나왔어요? | Thấy rồi! - Lại nữa à? - Thật sao? |
(승기) 다 파 보자, 일단 | Cứ thử đào hết đã. |
(종민) 뭐지? | Gì thế? GỢI Ý THỨ BA TỪ ĐỘ SÂU 5M |
(재석) 이 지금 우리가 받은 힌트 세 개를 뭔가 조합하면… | Ghép ba quân ta có là được nhỉ. |
그건가? 제일 힘센 애들 순서인가? | Vậy sao? Theo thứ tự đi? |
[의아한 숨을 들이켠다] (보라) 만일 비밀번호 풀려고 한다면 | Có thể phải nhập mật mã. |
(종민) 저 10m짜리가 와 봐야 알 것 같아요 | Phải tới bàn cờ ở độ sâu 10m mới biết được. Đúng đấy. |
(재석) 그렇지? | Đúng đấy. |
[의미심장한 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
온다, 온다 | Lên rồi. |
- (종민) 어디요? - (재석) 뭐야, 저기? | - Ở đâu? - Kia kìa. |
(종민) 광수야! | Kwang Soo à! |
10m에 'EFGB' 있고 | Ở 10m, có "EFGB". |
25m에 '1864' 쓰여 있어요 | Còn ở 25m có ghi "1864". |
- (종민) 1864가 그러면은 비번인가? - 야 | - 1-8-6-4 là mật mã sao? - Này. |
(재석) 이거 비번 아니야? | Không phải mật mã sao? |
[흥미진진한 음악] | 1864 LÀ MẬT MÃ |
(종민과 재석) - 야, 거기까지 들어갔으면 끝난 거지 - 야, 이거 들어갔으면 끝난 거야 | - Xuống tận đó thì chắc rồi. - Chắc đúng rồi. |
- (재석) 1864가 끝이야 - (종민) 야, 가자, 가자 | - Là 1-8-6-4. - Đi thôi. |
- 비번이 1864야? - (재석) 어 | - Mật mã là 1-8-6-4 sao? - Ừ. |
(종민) 이게 순서인 거야, 이게 1번, 1번 첫 번째 순서인 거야, 첫 번째 | Đây là thứ tự. Đi từ đầu… Theo thứ tự ban đầu. |
- (종민) E, F - (광수) G, B | - EF. - GB. G. 1-8. |
(종민) G, G | G. 1-8. |
- (종민) 1, 8, 저기 8, 4 - (재석) 1, 8, 6, 말, 4 | G. 1-8. Là 1-8-6… Mã. - Bốn. - Bốn. |
(재석) 1864, 아이… | Là 1-8-6-4. - Quả nhiên là thứ tự đó. - Mà này. |
(보라) 그래서 순서대로 그거 | - Quả nhiên là thứ tự đó. - Mà này. |
(재석) 이것만 보고도 알 수 있는 거였는데 | Chỉ cần thứ này cũng biết. - Thì đấy. - Sao phải xuống tận 10m? |
아니, 10m는 뭐 하러 본 거야? | - Thì đấy. - Sao phải xuống tận 10m? |
제일 깊은 데에 비밀번호가 적혀 있었네 | Chỗ sâu nhất thì ghi luôn mật mã ra. |
(재석) 아, 야, 빨리 가자, 씨 | Mau đi thôi. |
어디를 가? | - Đi đâu cơ? - Mau thay đồ đi. |
(종민) 가자, 옷 갈아입어, 빨리, 가게 | - Đi đâu cơ? - Mau thay đồ đi. |
(광수) 아니, 내가 25m를 살면서 처음 들어갔다 왔다니까, 25m를요 | Sống trên đời, đây là lần đầu tôi lặn sâu 25m đó! |
(재석과 광수) - 야, 왜 거기까지 들어갔다 왔어? - 예? | - Sao lại xuống tận đó? - Sao? |
[사람들의 웃음] (재석) 아나, 정말 | - Ôi, thật là. - Anh nói dưới 25m có gì mà. |
(광수) 아니, 25m에도 뭐가 있더라고! [재석의 못마땅한 신음] | - Ôi, thật là. - Anh nói dưới 25m có gì mà. Mau lên, thật là. |
[익살스러운 음악] (재석) 빨리 와, 아나… | Mau lên, thật là. Tôi đã liều mạng lặn sâu 25m đấy! |
아니, 내가 지금 목숨을 걸고 25m를 갔다 왔는데 | Tôi đã liều mạng lặn sâu 25m đấy! |
(광수) 아니, 보라 씨! | Này Bo Ra! |
아니, 그걸 챙기는 게 아니라 나를 챙겨야지 | Còn xem gì nữa? Đỡ tôi lên này! |
- (보라) 감사해요, 수고하셨습니다 - (광수) 예? [종민이 질문한다] | - Cái này của ai? - Cảm ơn. Anh vất vả rồi. |
(종민) 같이 가시죠 | Đi cùng nào. |
(광수) 아니, 어디 가? | Đi đâu thế? |
- (승기) 마지막 집 가시죠 - (혜윤) 네, 네, 네 | - Đây là nơi cuối? - Vâng. |
(예진) 조금만 더 | Thêm chút nữa thôi. Căn nhà rộng lắm, nên phải xem kỹ. |
(종민) 집이 넓으니까 한번 싹 한번 뒤져 보자고요 | Căn nhà rộng lắm, nên phải xem kỹ. - Vốn dĩ đồ thường giấu ở gần nhà. - Đúng thật. |
(보라) 그래, 항상 물건도 가까운 곳에서 찾으니까 | - Vốn dĩ đồ thường giấu ở gần nhà. - Đúng thật. |
[흥미로운 음악] (재석) 그렇지 | - Vốn dĩ đồ thường giấu ở gần nhà. - Đúng thật. |
다들 아마 이 집은 생각을 못 할 거야 | - Chắc không ai nghĩ là ở trong nhà. - Đúng rồi. |
- (광수) 그렇죠, 그렇죠 - (재석) 그렇지? | - Chắc không ai nghĩ là ở trong nhà. - Đúng rồi. |
(욱군) 선녀 찾는 거의 시작은 이 스케치고 | Nên mọi người hãy bắt đầu tìm Seonnyeo bằng bản vẽ này, |
이 주변에서 한번 찾아 봐 주시면 좋을 것 같아요 | và tìm từ khu vực gần đây xem sao. |
[탐정들의 탄성] (광수) 근처에 뭐가 있구나 | Vậy là gần đây có gì đó. |
(종민) 오늘 왔던 자리로 한번 가 볼까요? | Tới chỗ ta ở lúc nãy đi. |
(광수) 아, 칼 [탐정들의 놀란 신음] | TRONG NHÀ CŨNG CÓ THỂ CÓ MANH MỐI Này. |
뭐 좀 찾으셨어요? | Các vị tìm được gì rồi à? |
- (재석) 아니, 욱군 씨 - (욱군) 네, 네 [보라의 놀란 신음] | - Anh Uk Gun. - Vâng. |
- 무꾼 씨 - (욱군) 무, 무꾼요? [익살스러운 음악] | - Anh Muk Gun. - Anh Muk Gun ư? |
(재석) 아유, 저기, 무꾼이 아니라 [욱군의 어색한 웃음] | Này, không phải Muk Gun, là Uk Gun. |
욱, 욱군 | - À, Uk Gun. - Uk Gun. |
- 아, 욱군, 아, 욱군 - (재석) 욱군 | - À, Uk Gun. - Uk Gun. Nhưng các vị tìm được gì rồi? |
(욱군) 근데 뭐 좀 찾으신 거예요? | Nhưng các vị tìm được gì rồi? |
(재석) 아니, 저기, 우리가 지금 저 할아버님께서 남기신 | À, chúng tôi đã tìm được các gợi ý mà ngài chủ tịch để lại. |
힌트를 좀 찾고 있는데 [욱군이 호응한다] | mà ngài chủ tịch để lại. |
여기에도 뭔가 숨겨진 예, 비밀이 있을 것 같아서 | Có lẽ ở đây cũng ẩn chứa bí mật gì đó. Tôi thường ở tầng một, |
(욱군) 제가 보통 1층을 많이 썼고 | Tôi thường ở tầng một, |
저희 할아버지께서는 2층을 | còn ông tôi thì ở tầng hai. |
[종민의 탄성] (광수) 그럼 저희는 2층을 | - Vậy chúng tôi sẽ… - Xem tầng hai. |
- (재석) 저희는 2층을 좀 보겠습니다 - (종민) 할아버님 방을 한번 조금만 | - Vậy chúng tôi sẽ… - Xem tầng hai. Phòng của ngài chủ tịch. |
할아버지 물건들이 다 고가이기 때문에 | Đồ của ông tôi đều là đồ đắt tiền. |
(욱군) 뭐, 훼손하시지만 않으시면 | - Chỉ cần đừng làm hỏng… - Dĩ nhiên rồi. |
- 아이, 그럼요, 그럼요 - (욱군) 네, 네 | - Chỉ cần đừng làm hỏng… - Dĩ nhiên rồi. |
(재석) 키가 크시려면 그렇게 커야 돼 | - Cao thế kia mới đáng giá. - Sao? |
[익살스러운 음악] [멋쩍은 웃음] | - Cao thế kia mới đáng giá. - Sao? - Xem kìa. - Cao thế nào thì mất giá? |
[종민의 웃음] - (재석) 아주 그냥, 응 - (종민) 그럼 어떻게 크면 안 돼요? | - Xem kìa. - Cao thế nào thì mất giá? |
[재석의 웃음] (광수) 뭘 봐요, 뭘 봐? 뭘 봐요? | Anh nhìn cái gì? - Nhìn gì hả? - Tôi làm sao? |
(재석) 아, 뭘, 내가 뭘 어쨌는데? | - Nhìn gì hả? - Tôi làm sao? |
[익살스러운 음악] - 아이참 - (재석) 아이참, 진짜 | - Thật là. - Trời ạ. |
(재석) 아, 그러면 좀 잠시 좀 그, 할아버님 2층 | Vậy chúng tôi lên tầng nhé. |
- (욱군) 예, 물론입니다 - (광수) 2층을 저희가 한번 | - Được rồi. - Lên tầng nào. |
(종민) 한번 좀, 좀 찾아 보겠습니다 | - Tìm nào. - Đi xem đi. |
- (재석) 한번 찾아 볼까? - (종민) 가시죠 | - Tìm nào. - Đi xem đi. - Đi. - Ra là có cả tầng hai. |
[흥미로운 음악] (광수) 여기가 2층이 또 있었구나 | - Đi. - Ra là có cả tầng hai. |
(종민) 2층도 높다 | Trần tầng hai cao thế. |
거의 3층 같은 2층이야 | - Tầng hai như tầng ba. - Cẩn thận. |
(광수) 형, 이런 거 조심해야 돼요 다 고가래요 | - Tầng hai như tầng ba. - Cẩn thận. Toàn là đồ đắt tiền mà. KHÔNG GIAN CỦA ÔNG CHỨA TOÀN ĐỒ QUÝ HIẾM |
어? 야, 사슴, 사슴 [재석의 탄성] | Này, hươu kìa. |
(재석) 야, 이런 음표에 오선지에 있는 뭔가는 아니겠지? | Chắc không phải là khuông nhạc và nốt nhạc chứ? |
(종민) 어? 너무 넓다, 여기 | Chỗ này rộng quá. |
여기 할아버지 침실인가 보다 | Chắc đây là phòng ngủ. |
(재석) 어? | Chắc đây là phòng ngủ. |
(종민) 어? 어, 이거, 칼, 칼 | Này. Ở đây có dao. |
(광수) 이거 아까 저 가게에도 붙어 있었던 건데, 여기 앞에 | - Ở tiệm lúc nãy cũng có. - Đúng. |
[의미심장한 음악] | LÀ THƯ PHÒNG CỦA ÔNG? |
- (재석) '가훈, 모든 것은 순서대로' - (종민) 어? '순서대로' | "Gia huấn. Mọi thứ phải theo thứ tự". Bàn cờ khi nãy cũng theo thứ tự. |
(광수) 우리 아까 그 체스도 순서대로 그거였잖아요 | Bàn cờ khi nãy cũng theo thứ tự. |
- (종민) 그래 - (광수) 1864 | - Đúng. - 1-8-6-4. |
(종민) 그 순서대로만 갔어도 1.5m에서 끝날 그거였거든 | Nếu theo thứ tự thì đã giải được từ bàn cờ đầu tiên. |
야, 잠깐만 있어 | Yên xem nào. |
- 어, 일기장? - (보라) 일기장이야, '별'? | - Ồ, nhật ký này. - Nhật ký. |
[의미심장한 음악] (광수) '별은 모든 비밀을 담고 있다'? | "Ngôi sao chứa đựng mọi bí mật". |
이게 뭐예요? | Nghĩa là gì vậy? "Tôi thích sao, nên đã đi dọc bờ sông hóng gió và ngắm. |
(재석) '별이 좋아 강가를 거닐며 바람 좀 쐬었소' | "Tôi thích sao, nên đã đi dọc bờ sông hóng gió và ngắm. |
'덕분에 요즘 고민이 많다네' | Dạo này tôi có nhiều trăn trở. Phải giải nốt bài toán cuối trước khi đi. |
'내 생에 남은 마지막 숙제를 해결하고 떠나야겠지' | Dạo này tôi có nhiều trăn trở. Phải giải nốt bài toán cuối trước khi đi. |
'녀석이 머리가 크고 나니 식탁에 마주 앉기조차 어렵더군' | Dạo này tôi có nhiều trăn trở. Phải giải nốt bài toán cuối trước khi đi. Thằng bé lớn rồi, cùng ăn bữa cơm cũng rất khó. |
'펜을 잡기조차 힘이 들 정도라네' | Tay quá yếu, cầm bút cũng không nổi, |
[재석이 일기장을 읽는다] (광수) 이러다가 쓰러지셨구나 | sợ không thể làm việc cần làm". |
(재석) 씁, 음 [문이 드르륵 열린다] | |
- 어, 뭐 좀 찾으셨어요? - (종민) 예 | - Các vị tìm được gì sao? - Vâng. |
- (종민) 일기장을 찾았어요, 예 - (욱군) 아, 일기장요? | Đã tìm ra nhật ký. - Nhật ký sao? - Vâng. |
- 근데 뭐, 특별한 게 있나요? - (종민) 예 | - Có gì đặc biệt không? - Có. |
(재석) '문득 수 해 전' | "Bỗng dưng tôi nhớ lại |
[의미심장한 음악] '선녀, 욱군이와 꽃구경을 하던 때도 떠올랐네' | hồi cùng Seonnyeo và Uk Gun đi ngắm hoa. |
'만개한 꽃들을 사슴의 무리들이 전부 뜯어 먹어' | Con hươu ăn hết những đóa hoa nở rộ, |
'애들도 뿔이 났었지' | Con hươu ăn hết những đóa hoa nở rộ, nên bọn trẻ giận lắm". |
(종민) 꽃구경한 데가 어디 어딜까요, 장소가? | Địa điểm ngắm hoa ở đâu nhỉ? |
(재석과 광수) - 아니, 혹시 그 꽃구경 기억나요? - 기억나세요? 일기장에 있는 | - Anh nhớ chứ? - Nhớ không? - Nhật ký ghi. - Với ông của anh. |
- 꽃구경은… - (광수) 보라 씨도 기억 안 나요? | - Đi ngắm hoa… - Bo Ra, cô nhớ chứ? |
정확히 어디인지 저도 기억이 안 나니까 | Tôi cũng không nhớ chính xác là ở đâu. |
(종민) '전할 수 없는 말뿐이지' | "Những lời không tả xiết". - Gì vậy? - Khoan đã. |
- (종민) 말, 말? - (재석) 잠깐만 | - Gì vậy? - Khoan đã. |
(욱군) 할아버지께서는 | Ông của tôi |
- 순서를 좋아하셨어요 - (광수) 그렇죠, 그렇죠 | - vốn thích thứ tự. - Phải. Đây nữa. |
- (재석) 그러니까, 여기 있더라고 - (광수) 가훈도 '모든 것은 순서대로' | - vốn thích thứ tự. - Phải. Đây nữa. Gia huấn ở đây. Thứ này cũng được xếp theo bảng chữ cái tiếng Hàn. |
(재석) 여기도 지금 가나다라마바사로 돼 있거든요 | Thứ này cũng được xếp theo bảng chữ cái tiếng Hàn. |
[의미심장한 음악] | GA |
'일에만 파묻혀 사는 것이 슬슬 힘에 부치오' | GA NA |
'아주 오랜만에 손주와 단둘이 저녁 한 끼 하였소' | NA DA |
'루이너프에 내 평생을 바쳐 왔으나' | DA RA |
'사슴의 무리들이 전부 뜯어 먹어 애들도 뿔이 났었지' | RA MA |
(광수) 이게 뭐지, 습자지인가? | Đây là gì nhỉ? |
아, 이게 그거네 | Là nó đây mà. |
이 안에 비치는 종이에다가 아까 | Là giấy can. Như lúc nãy, đúng không? |
그렇죠? | Là giấy can. Như lúc nãy, đúng không? |
(재석) 왜 이 세 가지 그림을 겹쳐 놨을까? | MỌI THỨ ĐỀU CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC Ở XUNG QUANH |
이 세 군데 중의 하나인가 보다 | TẤT CẢ ĐỀU Ở ĐÓ |
(재석과 보라) - 자, 봐요 - 여기 안에 한 글자, 한 글자인가? | - Nhìn này. - Trong này có chữ mà? |
(재석) '마'인데 맨 끝에 '마'가 있고 | Trang MA có chữ "ma" ở cuối. |
[의미심장한 음악] - (광수) '가' - (재석) 야 | - Trang GA. - Có chữ "ga". |
- (재석) '가'가 있고 - (광수) '다' 여기 있다, '다' [보라가 거든다] | - Trang GA. - Có chữ "ga". - "Da". Đây. - "Da". |
(재석) '라' | "Ra". |
- (종민) '나'가 없네 - (재석) '나', '나' | - Không có "Na". - "Na". |
(종민) '나' 있다! | Đây này! |
[사람들의 탄성] (보라) 아, '빛나던' | Nó đây. |
- (광수) 어? 오각형 - 오각형 | - Hình ngũ giác. - Ngũ giác? |
- (종민) 오각형? - (광수) 오각형 | - Hình ngũ giác. - Ngũ giác? Là hình ngũ giác. |
(욱군) 할아버지께서는 순서를 좋아하셨어요 | NGÔI SAO CHỨA ĐỰNG MỌI BÍ MẬT MỌI THỨ PHẢI THEO THỨ TỰ - Theo thứ tự. - Bảng chữ cái. |
(광수) 잠깐만, 순서대로 보자, 순서대로 | - Theo thứ tự. - Bảng chữ cái. |
- (광수) 가나다라, 가, 나, 다 - (재석) 잠깐만, 가, 나, 다 | - Chờ đã. - Ga. Na. Da. |
- (광수) 라, 마 - (재석) 라 | Ra. Ma. |
(종민) 별, 별 | Ngôi sao. |
- (재석) 사슴뿔 - (광수) 어? 아까 밖에 사슴 | - Sừng hươu. - Treo ngoài kia. |
(재석) 사슴뿔 | Gạc hươu lúc nãy. |
(광수) 이거 뭐야? | Đây là gì vậy? Ở đây có lỗ. |
구멍이 이렇게 뚫려 있는데? | Đây là gì vậy? Ở đây có lỗ. |
(광수) 아니, 이 구멍이 뭐지? | Lỗ này là sao? Là gạc. |
(종민) 뿔에 있다 그랬잖아, 뿔에 | Là gạc. Trên gạc có gì? |
(광수) 뿔에 이게 뭐냐고, 여기 | Trên gạc có gì? Cái này là 2-2-3. Còn cái này là 2-2-2. |
둘, 둘, 셋이고 이건 둘, 둘, 둘이에요 | Cái này là 2-2-3. Còn cái này là 2-2-2. |
(보라) 단소 같은 거 같아, 딱 | Giống cây sáo nhỉ? |
(종민) 저건 없어, 일단 적어 놔야겠다 | Giống cây sáo nhỉ? - Nó không có lỗ. - Ghi lại đã. |
(광수) 형, 아니면 사진을 찍어 볼까요? | - Nó không có lỗ. - Ghi lại đã. Chụp lại đi. |
- (종민) 아, 사진 찍어도 되겠구나 - (재석) 그래그래, 그래 | - Đúng nhỉ. - Được đấy. |
(민영) 집에도 뭐가 있나 본데? | Có vẻ ở nhà cũng có gì đó. |
(광수) 뿔에 이게 뭐냐고, 여기, 구멍 있는 거 [흥미로운 음악] | Mấy cái lỗ ở trên sừng này là gì vậy? |
- (민영) 어? 안녕하세요 - (세정) 아, 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Vâng. Các vị tìm được gì chưa? |
(욱군) 아, 네, 네, 뭐 좀 찾으셨어요? | Vâng. Các vị tìm được gì chưa? |
[보라의 초조한 신음] | Mau treo lại đi. Mau lên. |
(민영) 혹시라도 더 기억이 난다거나 [욱군이 호응한다] | - Anh có nhớ ra thêm gì không? - Sao ạ? |
- (민영) 그 여자분에 대한 추억이나 - 네, 네, 네 | - Ký ức về cô gái đó ấy. - Để tôi nghĩ. |
[재석의 헛웃음] (종민) 아이씨, 빨리빨리… | Nhanh treo lên đi. |
(민영) 알겠습니다, 감사합니다 | Tôi biết rồi. Cảm ơn. |
- (종민) 뭐야? - (재석) 잡아, 이, 도와, 씨 | Giữ giúp bọn tôi với. |
[종민의 당황한 신음] | Đợi đã. |
(민영) 누구 목소리가 들리는데 | Có tiếng ai đó nhỉ? |
- (재석) 빨리 - (종민) 아유 | Nhanh lên. |
- (예진) 뭐야, 뭐 숨기는 건가? - (종민) 들어와, 들어와 | - Họ giấu gì vậy? - Họ tới rồi. |
(종민) 들어와 [카메라 셔터음] | Họ tới rồi. - Xin chào. - Xin chào. |
- (민영) 어? 안녕하세요 - (세정) 아이고, 안녕하세요 [흥미로운 음악] | - Xin chào. - Xin chào. Ôi, đã lâu không gặp. |
(재석) 아이고, 저, 오랜만에 뵙네요 | Ôi, đã lâu không gặp. |
아무것도 없나? | Không có gì sao? |
(민영) 그럴 리가요, 저희인데 | Sao có thể. Đội chúng tôi mà. |
[사람들의 웃음] | MỚI GẶP ĐÃ NÓI SỐC |
- 우리는 뭐, 그들이야? - (광수) 우리도 우리야 | Đây là "đội khác" à? - Cùng đội mà. - Cùng đội mà. |
- (재석) 우리도 우리야 - (종민) 나머지인가, 나머지? | - Cùng đội mà. - Cùng đội mà. - Sao lại gạt bọn này ra? - Ôi trời. |
(재석) 참 나, 진짜 | - Sao lại gạt bọn này ra? - Ôi trời. Các anh cũng không thể tự tìm đâu. |
(세정) 몸으로 한다고 되는 게 아니니까 | Các anh cũng không thể tự tìm đâu. |
- (민영) 아무튼 열심히 찾으세요 - (재석) 그래그래, 가요, 가 | - Dù sao thì, tìm tiếp đi. - Được. - Đi thôi. - Vâng. |
- (민영) 네 - (광수) 가시죠 | - Đi thôi. - Vâng. |
(종민) 확실히 들어가… | - Đi đi. - Được. Nào, ta đi thôi. |
- (재석) 자, 그럼 갑시다 - (종민) 가자 | Nào, ta đi thôi. |
(종민) 가시죠 | Đi nào. |
[익살스러운 음악] | |
(민영) 아, 여기가 방인가 본데? [예진의 탄성] | Chắc là phòng này. |
(종민) 가자, 가자 [경쾌한 음악] | Đi thôi. |
(광수) [작은 목소리로] 갔다, 갔다, 갔다 | Đi rồi. |
[종민이 중얼거린다] | Gì vậy? Là số chấm trên gạc à? |
(광수) 아니면 이 뿔의 개수인가? | Gì vậy? Là số chấm trên gạc à? |
[함께 놀란다] | Bàn cờ? |
(세정) 체스? | Bàn cờ? |
[민영의 당황한 신음] 아까 체스 얘기 했는데, 아… | Bàn cờ chắc có gì đó. Gia huấn là "Mọi thứ phải theo thứ tự". |
(민영) 자, 가훈은 '모든 것은 순서대로' | Gia huấn là "Mọi thứ phải theo thứ tự". |
(예진) '순서대로'? | Thứ tự? |
(종민) 아까 뭐였다 했지? | - Lúc nãy cô nói gì? - Gạc hươu. |
(보라와 종민) - 사슴의 뿔 - 응, 그러니까 그게 힌트야, 결국에는 | - Lúc nãy cô nói gì? - Gạc hươu. Đó chính là gợi ý đó. |
(보라) 어, 뭐였지? 사슴의 뿔 [의미심장한 음악] | Gì nhỉ? Gạc hươu? |
(종민) 사슴, 사슴의 뿔에 분명히 힌트가 있다라는 거야 | Phải rồi. Nghĩa là gạc hươu chắc có gợi ý. |
어? | Nhìn giống sáo recorder. |
이게 리코더 그거인데? | Nhìn giống sáo recorder. |
[흥미진진한 음악] | |
리코더 그 두 개, 도, 아, 형! | Là sáo recorder. Hai là "Đô". Là "Đô" ở dưới cùng. "Đồ". |
밑에가 도예요, 도 | Là "Đô" ở dưới cùng. "Đồ". |
밑에가 도잖아요 맨 밑에 두 개잖아요, 구멍이 | Ở dưới là "Đồ". Dưới cùng có hai lỗ. |
[흥미로운 음악] | LỖ CỦA SÁO RECORDER? |
- (재석) 이걸 불면 - (종민) 불면 소리가 나오는 거예요 | Nếu như thổi… Sẽ có tiếng đấy. |
(광수와 재석) - 불면 솔 - 파처럼, 이게 뭔가 단어가 되는 거야 | - Có thể là lời nhắn. - Đúng. |
(종민) 그렇죠 | - Có thể là lời nhắn. - Đúng. |
(민영) 루이너프가 리코더 | Louis Nymphe… Cây sáo recorder… |
- (재석) 할아버지 그 서재에 있었어? - (종민) 예 | Trong thư phòng của ông ấy? |
(광수) 뒤에 있었어요, 그래서… 왜냐면 제가 뽑았다 다시 꽂아 놨어요 | Phía sau. Tôi cầm lên rồi bỏ xuống. - Cầm lên rồi à? - Vậy phải mang theo luôn chứ. |
(재석) 아, 그걸 갖고 오지 왜 그걸 꽂아 두냐? | - Cầm lên rồi à? - Vậy phải mang theo luôn chứ. |
그걸 갖고 오면 도둑질이지, 그게… [종민의 웃음] | Mang theo là ăn cắp rồi. |
[광수의 한숨] (종민) 빨리 들어가서 가져올까요? | Tôi vào lấy rồi chạy ra nhé? |
[종민의 헛웃음] (보라) 제가 넘어, 넘어질까요, 앞에서? | Hay giả vờ ngã trước chỗ đó? |
- 야, 일단 내려가 보자 - (종민) 가시죠 | - Đi xuống đã. - Đi thôi. |
(종민) 여기 있다, 찾았어, 형, 도, 레 [의미심장한 음악] | Đây. Ta đã tìm ra. Nghe này. Là "Đồ", "Rê". |
형, 구멍 두 개짜리가 도, 레예요 | Hai lỗ là "Đồ" và "Rê". |
- (재석) 도, 레? - (종민) 예 | Hai lỗ là "Đồ" và "Rê". - "Đồ" và "Rê" à? - Vâng. |
- (재석) 어 - (욱군) 어, 예 | Vâng. |
아, 저희가 지금 뭐, 저 가닥을 좀 잡아 가고 있는데 | Chúng tôi có manh mối rồi. - Thật ư? - Vâng, xin chờ chút thôi. |
- 아, 진짜요? - (재석) 예, 잠깐만 좀 기다리세요 | - Thật ư? - Vâng, xin chờ chút thôi. |
(종민) 예, 이제 다 나왔어요, 다 나왔어요 | - Thật ư? - Vâng, xin chờ chút thôi. Sắp sửa ra rồi. |
(재석) 자, 봐 봐, 도 그냥 아무거나 다 막으면 도야 | Xem này. "Đồ". Bịt lại hết thì là "Đồ". |
(종민과 재석) - 도, 그러니까 도, 레, 미, 파, 솔 - 도, 레, 미, 파, 솔, 라 | Bịt lại hết thì là "Đồ". - Đồ, Rê, Mi - "Pha", "Son". - Là "La". - Pha, Son, La |
(종민) 라예요, 라, 라, 맞죠? | - Là "La". - Pha, Son, La "La". Đúng chứ? |
라 | "La". |
(재석) [작은 목소리로] 일단 라 | Đầu tiên là "La". |
- (종민) 라하고 - (재석) 라 | Đầu tiên là "La". Đồ, Rê, Mi, Pha, Son |
♪ 도, 레, 미, 파, 솔 ♪ | Đồ, Rê, Mi, Pha, Son "Son". |
솔, 솔 | "Son". |
- (재석) 라, 솔 - (광수) 아니, 근데 이건 없어요 | "La", "Son". Không ra gì cả. |
- (재석) 아무것도 없어? - (광수) 예 | - Không à? - Không. |
다 막으면 도잖아 | Bịt hết lại là "Đồ". |
[발랄한 리코더 연주 효과음] | ĐỒ, ĐỒ, SON, SON, LA, LA |
(재석) 잠깐만 | Khoan đã. |
♪ 도, 도, 솔, 솔, 라, 라, 솔 ♪ | Đồ, Đồ, Son, Son, La, La, Son |
[익살스러운 음악] ♪ 파, 파, 미, 미, 레 ♪ | Pha, Pha, Mi, Mi, Rê |
(종민) '학교 종이 땡땡땡'인데? | Không phải bài đó. |
뭐, 음을 아세요? [사람들의 웃음] | Có biết nhạc lý không? - Đó là "Son, Son, La, La, Son, Son, Mi". - Không phải. |
(광수) '솔, 솔, 라, 라, 솔, 솔, 미' 아니에요? | - Đó là "Son, Son, La, La, Son, Son, Mi". - Không phải. |
안 맞아 | - Đó là "Son, Son, La, La, Son, Son, Mi". - Không phải. |
- 자, 가만있어 봐, 가만있어 봐 - (종민) 음정이 안 맞고 있어요 | - Khoan nào. - Lạc điệu hết rồi. |
(재석) 도, 도, 솔, 솔, 라, 라 [의미심장한 음악] | "Đồ, Đồ. Son, Son. La, La". |
(종민) ♪ 도, 도, 솔, 솔, 라, 라, 솔 ♪ | - Đồ, Đồ, Son, Son, La, La, Son - "Ngôi sao nhỏ lấp lánh". |
'작은 별', '작은 별' | - Đồ, Đồ, Son, Son, La, La, Son - "Ngôi sao nhỏ lấp lánh". |
- '작은 별'이다 - (종민) 어? '작은 별' | "Ngôi sao nhỏ lấp lánh". Ngôi sao nhỏ. Ngôi sao nhỏ? |
'작은 별'? | Ngôi sao nhỏ? |
(재석) ♪ 도, 도, 솔, 솔, 라, 라, 솔 ♪ | Đồ, Đồ, Son, Son, La, La, Son |
(탐정들) ♪ 파, 파, 미, 미, 레, 레, 도 ♪ [흥미로운 음악] | Pha, Pha, Mi, Mi, Rê, Rê, Đồ |
(종민) '작은 별' 노래가 어떻게 돼요? [재석이 흥얼거린다] | Lời bài hát là gì? |
(함께) ♪ 반짝반짝 작은 별 ♪ | Kìa ngôi sao nhỏ lấp lánh |
♪ 아름답게 비치네 ♪ | Tỏa sáng thật xinh đẹp làm sao Viết ra. |
(종민) 옥상? | Viết ra. |
아니면 그림에 뭐 별이 있는 데가 없나, 여기? | Không tranh nào có sao nhỉ. |
(재석과 광수) - 아, 미치겠네 - 아까 2층에도 별 그런 건 없었는데 | Trên tầng cũng không thấy tranh. |
- (보라) 아! - (종민) 어 | Có lối đi xuống đấy. |
(보라) 아까 전에 저 내려가는 곳이 있었거든요 | Có lối đi xuống đấy. |
거기 가면 뭐가 또 있지 않을까요? | Có khi có gì đó. - Tầng hầm? - Có à? |
- (종민) 지하실? - (광수) 지하실도 있어요? | - Tầng hầm? - Có à? - Có tầng hầm à? - Vâng, có. |
- 아, 예, 지하실 있어요 - (보라) 있죠? | - Có tầng hầm à? - Vâng, có. Lúc nãy tôi đã thấy. |
(보라와 욱군) - 아까 전에 저 저기서 봤었거든요 - 예, 저기 있어요 | Lúc nãy tôi đã thấy. - Thật à? - Hướng này. |
(종민) 어, 그래? | - Thật à? - Hướng này. |
(보라) 이쪽에, 네 [탐정들의 탄성] | - Thật à? - Hướng này. Ra thế. |
(광수) 아니, '작은 별'이 왜 | Ngôi sao nhỏ. Ngôi sao nhỏ. |
(종민) '작은 별'? [재석의 한숨] | Ngôi sao nhỏ. - Gì vậy? - Ổ khóa? |
- (재석) 어, 뭐야? - (종민) 잠겼어요? | - Gì vậy? - Ổ khóa? |
- (종민) 잠겼어요? - (광수) 어, 뭐야? 비밀번호네 | - Khóa rồi? - Cần mật mã. Là tiếng Anh. |
(광수) 영어예요, 영어예요 어? 잠깐, 별표, 별 | Là tiếng Anh. Khoan. Hình dấu sao. |
[흥미진진한 음악] [도어 록 조작음] | Không. |
[재석이 중얼거린다] | Không. |
[도어 록 조작음] (함께) ♪ 반짝반짝 작은 별 ♪ | Kìa ngôi sao nhỏ lấp lánh |
(함께) ♪ 아름답게 비치네 ♪ | MANH MỐI Ở TẦNG HAI NGÔI SAO NHỎ |
'작은 별'? | MANH MỐI Ở TẦNG HAI NGÔI SAO NHỎ |
- (광수) 'STAR'? - (보라) 아까, 그 | - Ngôi sao. - Vừa nãy… Sao? Gì vậy? |
(종민) 왜, 뭔데? | Sao? Gì vậy? |
[도어 록 조작음] | |
(재석) A, R | "A, R". |
[도어 록 작동음] [함께 놀란다] | MẬT KHẨU ĐÚNG LÀ "STAR" |
[흥미진진한 음악] [종민의 감탄] | MẬT KHẨU ĐÚNG LÀ "STAR" |
[광수의 벅찬 숨소리] | MẬT KHẨU ĐÚNG LÀ "STAR" |
- (종민) 대박, 와, 대박이다, 너 - (광수) 아, 소름 끼쳐 | Đỉnh thế. Nổi hết da gà. |
(재석) 야, 이거 뭐야? | Đây là gì vậy? |
[의미심장한 음악] [광수의 탄성] | |
(광수) 이런 가방이 진짜 많네 | Có nhiều vali quá. |
야, 이거 가방 왜 이렇게 많지? | Sao lại nhiều vali vậy? - Gì vậy? - Bị khóa rồi. |
(광수) 이거 뭐야? 자물쇠가 있네 자물쇠가 잠겼어, 자물쇠가 | - Gì vậy? - Bị khóa rồi. |
[사람들의 탄식] (종민) 아, 열쇠가 있어야 되네 | - Khỉ thật. - Phải mở chúng ra. |
[도어 록 조작음] (보라) 할아버지가 노셨던 공간이거든요 | - Khỉ thật. - Phải mở chúng ra. Chắc đây là nơi ông hay tới. |
(광수) 여기 뭐, 구멍이 이렇게 있는데? 이게 뭐야? | Ở đây cũng có lỗ. Gì vậy? Có ba cái vali và ba cái này. |
(재석) 지금 이게 보니까 [종민이 호응한다] | Có ba cái vali và ba cái này. |
가방이 세 개고 이게 세 개잖아 | Có ba cái vali và ba cái này. |
(광수와 재석) - 아, 열쇠가 이 안에 있나 보네 - 이게, 이, 아… | - Chắc chìa khóa trong này. - Chắc đây là… Thử đi. |
[흥미진진한 음악] (재석) 야, 너희가 넣어 봐 | Thử đi. |
- (종민) 어? 아이, 어? - (재석) 왜? | - Này. - Sao? |
(종민) 되게 깊은데? | Nó sâu lắm. |
어? | Được rồi! Chìa khóa! |
- (종민) 오케이! - (광수) 찾았어요? [종민의 아파하는 신음] | Được rồi! Chìa khóa! - Thấy rồi à? - Có ư? |
(재석) 뭐야? [종민의 놀란 신음] | - Gì vậy? - Hay quá. |
- (종민) 대박 - (재석) 왜? | - Gì vậy? - Hay quá. Sao? |
- (종민) 상자가 있는데요, 못 나와요 - (재석) 꺼내 | - Có cái hộp. - Lấy ra đi. - Không lấy được. - Không phải là đẩy qua à? |
(보라) 왜, 왜, 아, 그러면 이쪽으로 밀어야 되는 거 아니에요? | - Không lấy được. - Không phải là đẩy qua à? |
- (보라) 여기, 여기, 여기 - (재석) 뭐 하는 거야 | - Đây này. - Cái hộp không chịu ra. |
[익살스러운 음악] (종민) 상자가 못 나온다니까? | - Đây này. - Cái hộp không chịu ra. |
아, 이게 이렇게 서로 손을 연결해서 하는 거구나 | Thì ra là cho tay vào lỗ để chuyền đi. |
- (종민) 아, 그래, 어, 손을 - (광수) 손을 넣어서? | Thì ra là cho tay vào lỗ để chuyền đi. - Cho vào trong? - Cho vào rồi chuyền đi. |
(재석) 전달, 전달, 전달 무슨 말인지 알았지? | - Cho vào trong? - Cho vào rồi chuyền đi. Hiểu ý tôi không? |
"출구" | LỐI RA |
(광수) 이렇게 하는 거 맞아요? | - Thế này sao? - Chuyền sang bên cạnh đi. |
(재석) 전달, 옆으로 전달, 옆으로 전달해 봐 | - Thế này sao? - Chuyền sang bên cạnh đi. - Chuyền sang đi. - Kẹt ở đây rồi. |
(광수) 여기 막혀 있어요 | - Chuyền sang đi. - Kẹt ở đây rồi. |
[흥미진진한 음악] - (재석) 옆으로, 옆으로 - (종민) 막혔어, 여기 막혔어 | - Bên cạnh. - Kẹt rồi. |
(광수) 형, 그, 잠깐만, 형, 그거 내 손이에요 | - Khoan đã. Đó là tay tôi. - Vậy à? |
(종민) 아, 그래? | - Khoan đã. Đó là tay tôi. - Vậy à? Chuyền sang kế bên. |
- (재석) 옆으로, 옆으로 전달, 전달 - (종민) 아니… | Chuyền sang kế bên. - Nhưng mà… - Nó đâu? |
(광수) 어디 있어요 가방이 어디 쪽에 있는 거예요? | - Nhưng mà… - Nó đâu? - Nó đây rồi. - Cái hộp… |
(종민) 여기 있다, 아, 박스가… 아, 여기 있다! | - Nó đây rồi. - Cái hộp… - Ở đây. - Nó đây rồi. |
[발랄한 음악] - (종민) 여기 있잖아, 여기 - (광수) 어디, 여기, 이거? | - Ở đây. - Nó đây rồi. Đây rồi. |
- (종민) 여기 있잖아 - (재석) 옆으로, 옆으로, 옆으로 [광수의 탄성] | - Ở đây. - Chuyền đi. Chuyền đi. |
(재석) 옆으로, 옆으로 | Chuyền đi. |
잠깐만, 그렇지, 잠깐만, 그렇지 | Khoan đã. Đúng vậy. - Lấy được chưa? - Tay ai đây? |
- (광수) 잡았어요? - (재석) 잠깐만, 이, 누구 손이야? | - Lấy được chưa? - Tay ai đây? Kim Jong Min bỏ tay ra. |
- (재석) 김종민, 손 빠지라고, 아이 - (종민) 아니, 아니 | Kim Jong Min bỏ tay ra. |
(종민과 재석) - 여기서 했어요, 여기도… - 아, 이게 또 미로네, 이 안에서 | - Tôi chỉ là… - Trong này là mê cung. - Rối rắm quá. - Phải lấy ra từ đây chứ. |
- (종민) 아, 이 퍼즐, 약간 좀 - (광수) 아, 끝으로 빼야 되는구나 | - Rối rắm quá. - Phải lấy ra từ đây chứ. Đúng là mê cung. |
(종민) 미로야, 미로 | Đúng là mê cung. |
- (재석) 저 끝에 걸렸는데 - (종민) 잠깐만, 이게 누구야? | Kẹt rồi. Khoan. Tay ai đây? |
(재석) 여기 있다, 여기 있다 [종민의 놀란 신음] | - Đây rồi. - Trời ơi! |
(종민) 여기, 여기, 이쪽으로 와야 돼, 형 이 끝으로 와야 돼요 | Đây. Hướng này. Đi đường này. |
(재석) 가만있어, 내가 그걸 모르니, 지금? 잠깐만 | Ở yên đi. Tôi biết thừa mà. Sao lại lôi ra? |
야, 글로 빼 가면 어떡해 | Sao lại lôi ra? |
- (광수) 예? - (재석) 네가 왜 빼 가? | - Sao? - Sao lại lôi ra? |
[흥미로운 음악] - (광수) 아, 이게, 이게 박스예요? - (재석) 그래 | - Đây là cái hộp ư? - Đúng. |
[재석의 웃음] [재석의 비명] | - Khoan. - Sang bên này. |
(종민) 야, 입구, 이쪽으로, 이쪽으로 | - Khoan. - Sang bên này. - Bên này. Này, qua đây. - Này. |
- (종민) 형, 이쪽으로, 형 - (재석) 야… | - Bên này. Này, qua đây. - Này. |
[종민의 힘겨운 신음] | |
(재석) 가만있어! [종민의 웃음] | Im đi. |
[종민이 중얼거린다] (재석) 잠깐만 있어, 됐어 | - Bên đây. - Được rồi. |
됐어, 됐어, 됐어 | Được rồi. |
- (광수) 뺐어요? - (재석) 뺐어, 뺐어 | - Ra rồi à? - Xong rồi. |
[사람들의 탄성] (보라) 와, 대박이다, 와 | Chà. Giỏi quá. |
[사람들의 힘겨운 숨소리] (광수) 이게 열쇠구나 | - Ra là chìa khóa. - Tuyệt quá. |
(재석) 와, 대박이네 | - Ra là chìa khóa. - Tuyệt quá. |
(종민) 근데 이 키가 뭐, 뭐에 쓰는 거지? | Chìa này mở cái gì? |
- (재석) 저거 여는 데 쓰지 - (종민) 어디? [익살스러운 음악] | Tất nhiên là cái kia. |
(재석) 야, 저기, 너 당분간 [종민의 웃음] | Thôi thì anh ở yên đi… |
- (종민) 형, 미안해요, 내가 - (재석) 너 좀 고향에 내려가 있어라 | - Tôi xin lỗi. - Về quê một thời gian đi. Xin lỗi. Tôi sẽ chăm chỉ hơn. |
(종민) 미안해, 좀 더 열심히 해 볼게요 | Xin lỗi. Tôi sẽ chăm chỉ hơn. LỜI KHUYÊN HỒI HƯƠNG |
[종민의 멋쩍은 웃음] [재석의 한숨] | LỜI KHUYÊN HỒI HƯƠNG Tôi sẽ chăm chỉ hơn. |
더 열심히 할게요 | Tôi sẽ chăm chỉ hơn. |
[웃음] | Phải làm nhanh lên trước khi họ tới. |
(재석) 야, 저쪽에서 오기 전에 빨리해야 된다니까 | Phải làm nhanh lên trước khi họ tới. Chắc sẽ khớp được một cái. |
[무거운 음악] 맞는 게 있겠지 | Chắc sẽ khớp được một cái. Mở ra rồi. |
(광수) 어, 열렸어요, 열렸어요 | Mở ra rồi. |
- (광수) 어? 뭐야, 뭐야 - (종민) 또 칼이야? | Gì thế? Lại là dao? |
(종민) 뭔 칼만 이렇게 나와? | Tìm ra dao mãi thế. |
(광수) 칼인데? | - Là dao. - Đây là gì vậy? |
(재석) 어, 이거 뭐야? | - Là dao. - Đây là gì vậy? 7 CON DAO Ở HIỆU QUẦN ÁO |
(종민) 어? 또 칼인데 | Lại là dao. |
(보라) 모양은 아까랑 똑같아요 | Cùng kiểu dáng rồi. |
(함께) ♪ 반짝반짝 작은 별 ♪ | Kìa ngôi sao nhỏ lấp lánh |
♪ 아름답게 비치네 ♪ | Tỏa sáng thật xinh đẹp làm sao |
(세정) 별? | Ngôi sao? |
(승기) 아니, 옛날에 회장님하고 뭐 좀 친분이 있거나 그러지 않았어요? | Ngày xưa không phải anh thân với chủ tịch à? |
[의미심장한 음악] (재석) 야, 이게 뭘까? | Là gì được nhỉ? |
(광수) 칼 일곱 개랑 이 종이가 다예요 우리 단서가 | Chỉ có bảy con dao và một tờ giấy. Nghe nói ông ấy đã du học Pháp, vậy phải có ý nghĩa gì nhỉ? |
(재석) 아, 그러니까 프랑스에서 유학을 했다 그러니까 | Nghe nói ông ấy đã du học Pháp, vậy phải có ý nghĩa gì nhỉ? |
이게 뭔가 있는 것 같아, 그렇지? | Nghe nói ông ấy đã du học Pháp, vậy phải có ý nghĩa gì nhỉ? |
(욱군) 패션 회사의 회장님답게 파리에서 유학도 다녀오셨거든요 | Là chủ tịch hãng thời trang, ông tôi cũng từng du học ở Paris. |
(혜윤) 그래서 회사 이름이 루이너프인 거죠? | Nên tên công ty mới là Louis Nymphe nhỉ. "Nymphe" của tiếng Pháp là "seonnyeo" của tiếng Hàn. |
'너프'가 불어로 하면 선녀거든요 | "Nymphe" của tiếng Pháp là "seonnyeo" của tiếng Hàn. |
(승기와 세훈) - 가훈이 '모든 것은 순서대로'야? - '모든 것은 순서대로' | "Gia huấn. Mọi thứ phải theo thứ tự". |
(세훈) '모든 것은 순서대로' | "Mọi thứ phải theo thứ tự". |
(승기) 어? 잠깐만, 뭐가 구겨진 이게 뭐가 있다 | Khoan. Có tờ giấy bị vò nát. |
'남 회장님, 저 김석호입니다 기억하시지요?' | "Chủ tịch, Kim Seok Ho đây. Ngài vẫn nhớ tôi chứ? Từ ngày đó tôi vẫn luôn hồi hộp chờ tin ngài". |
'그날부터 회장님의 연락을 간절한 마음으로 기다리고 있겠습니다' [의미심장한 음악] | Từ ngày đó tôi vẫn luôn hồi hộp chờ tin ngài". |
이 회장님이 무슨 회사와 문제가 있나 이 사람하고? | Chủ tịch và công ty có vấn đề gì với người này chăng? |
(세훈) 왜요? | - Vì sao? - Xem này. |
(승기) 이거 봐 봐 | - Vì sao? - Xem này. |
김석호가 누구예요? | Kim Seok Ho là ai? |
[밖이 소란스럽다] | Phải không? |
(재석) [작은 목소리로] 열어 주지 마 | Đừng cho họ vào. Đi thôi. |
[익살스러운 음악] 일단 나가자 | Đừng cho họ vào. Đi thôi. Đi thôi. Thu dọn đồ đạc đi. |
일단 나가자, 짐 챙겨, 짐 챙겨 | Đi thôi. Thu dọn đồ đạc đi. |
[도어 록 조작음] | |
(세정) STAR? | S, T, A, R? |
[도어 록 작동음] (세정) 됐다, 됐다 | Được rồi. - Gì vậy? - Gì vậy? |
뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy? |
(종민과 세정) - 뭐야, 이거 한 방, 한 방에 풀었어? - 아이, 뭐야 | - Gì vậy? - Gì vậy? Mới mở mà được luôn à? |
[세정이 말한다] (민영) 네 | Dĩ nhiên rồi. |
[흥미로운 음악] - (민영) 아, 가세요, 이제, 빨리 - (재석) 아이, 뭐, 저기 | Dĩ nhiên rồi. - Đi mau đi. - Đợi đã. - Nhanh đấy. - Nhanh vậy. |
(광수) 생각보다 빠르시네 | - Nhanh đấy. - Nhanh vậy. Đừng qua phòng bên đó. |
(종민) 야, 저쪽 방은 가 보지 마라 | Đừng qua phòng bên đó. |
(광수) 와, 빨리 찾으시네 | - Tìm ra nhanh thật. - Có gì đâu. |
- (세정) 별거 아니었죠 - (민영) 가세요 | - Tìm ra nhanh thật. - Có gì đâu. |
(재석) 자, 저, 빨리 갑시다 [종민이 말한다] | - Đi đi. - Được rồi. |
[의미심장한 음악] | |
(재석) 잠깐만, 액자? | Khoan đã. Khung tranh sao? |
'프레임에 빛을 비추다'? | "Chiếu ánh sáng lên khung tranh". Là vậy à? |
이게 맞나? | "Chiếu ánh sáng lên khung tranh". Là vậy à? |
이게 액자란 얘기인데 | Đó nghĩa là khung tranh. |
(종민) 형 [흥미진진한 음악] | Anh. |
프레임에 빛을 비춰라 | "Chiếu ánh sáng lên khung tranh". NÓ SẼ CHỈ HƯỚNG NẾU CHIẾU ÁNH SÁNG LÊN? |
(종민) 어디다가? | NÓ SẼ CHỈ HƯỚNG NẾU CHIẾU ÁNH SÁNG LÊN? |
어디다가? | Chiếu vào đâu? |
핸드폰으로 비춰 볼까요? | Chiếu bằng điện thoại xem. Là khung này à? |
(광수) 이게, 이게 액자가 아닌가? | Là khung này à? |
(종민) 형, 핸드폰을 비춰 볼까? 그렇지? | Thử chiếu bằng điện thoại nhé? |
- 야 - (종민) 오, 이거 어디서 났어? | - Này. - Ở đâu ra vậy? |
(재석) 아, 이게 아닌가? | Không phải à? |
(광수) 번역하면 '프레임에 빛을 비추다' 같은데 | Dịch ra chính là "Chiếu ánh sáng lên khung tranh". Câu này? |
(종민) 이게? | Câu này? "Chiếu ánh sáng lên khung tranh". Là vậy à? |
- (재석) '프레임에 빛을 비추다'? - (광수) 이게 맞나? | "Chiếu ánh sáng lên khung tranh". Là vậy à? |
아! | À. |
[의미심장한 음악] | |
- (종민) 어, 없어, 뭐야? - (재석) 야! | - Không có gì. Sao? - Này. |
- (광수) 이게 있었어? - (종민) 프로젝터? | - Nó ở đây hồi nào? - Máy chiếu? |
(종민) 야, 이 프로젝터를 여기다가 비춰야 되나 보다 | Hình như phải dùng máy chiếu vào đây. |
- (광수) 잠깐만, 이거 뭐야? - (종민) 어! 음표, 음표 [저마다 말한다] | Khoan, đây là gì? Là nốt nhạc. - Này. - Mang tới đây. |
- (종민) 이쪽으로 끌고 와 봐 - (재석) 갖고 와 봐, 갖고 와 봐 | - Này. - Mang tới đây. - Ở đây à? - Đúng chưa? |
- (종민) 이 정도 됐어? 맞아? 맞아? - (광수) 예 | - Ở đây à? - Đúng chưa? - Rồi. - Được rồi chứ? |
[프로젝터 작동음] | |
- (종민) 됐다, 어? - (재석) 쉿, 쉿 | Được rồi! XUẤT HIỆN CÁC VẾT ĐEN TRÊN KHUNG TRANH |
(재석) 붙여, 붙여, 붙여 | Dán lên đi. |
[종민의 의아한 신음] 여기, 여기, 여기 | Này. Gì đây? |
[흥미진진한 음악] | Này. Gì đây? |
야, 이게 뭐야? 야 | Gì vậy? - Mang tới đây. - Phải khớp. |
(재석과 광수) - 갖고 와 - 아니, 이렇게 되는 거네, 이렇게 | - Mang tới đây. - Phải khớp. Phải kết nối các nốt nhạc. |
- (종민) 아, 음표랑 잇는 거네 - (광수) 이게 표시다, 표시 | Phải kết nối các nốt nhạc. - Nốt nhạc ấy. - Đúng rồi. |
- (종민) 이 음표랑… - (광수) 됐어, 됐어 | - Nốt nhạc ấy. - Đúng rồi. |
- (재석) 잠깐, 잠깐, 조용, 조용히 - (종민) 형, 봐 봐요, 봐 봐요 | - Im xem nào. - Nhìn đi. |
[흥미진진한 음악] (재석) 오케이, 오케이, 오케이, 됐어 | Được rồi. Đúng là nó. |
- (광수) 이 안에… - (재석) 갖다 대 봐, 갖다 대 봐 | - Cái này… - Đặt nó lên đi. |
(광수) 아니, 그림자 이게 뭐야? | Mấy đốm đen này là sao? |
(종민) 자, 프레임에 빛을 비추라 그랬지 | Nó nói là hãy chiếu sáng lên khung hình. |
[의미심장한 음악] 이게 프레임이야 | Đây chính là khung hình. |
(재석) 아! | À! |
(종민) 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 여섯, 일곱, 여덟, 아홉, 열 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy, tám, chín, mười. Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn… Hai mươi. |
열둘, 열셋, 열넷, 열다섯, 열여섯 열일곱, 열여덟, 열아홉, 스물, 스물 | Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn… Hai mươi. Con dao. |
칼! | Con dao. |
스물하나 | Hai mươi mốt. |
(광수) 칼인데? | Là dao. |
- (재석) 어, 이거 뭐야? - (광수) 세 개가 어디 갔지? | - Đây là gì vậy? - Mất ba con dao rồi. |
(보라) 근데 이번에도 또 세 개가 비어요 | Cũng mất ba con dao. |
(종민) 어? 열네 개의 칼이, 지금 | Ta đã có 14 con dao. |
- (광수) 어? 뭐야, 뭐야 - (종민) 또 칼이야? | Gì thế? Lại là dao? |
(종민) 뭔 칼만 이렇게 나와? | Tìm ra dao mãi thế. Sao lần nào cũng đưa bảy con dao? |
(재석) 왜 도대체 이걸 일곱 개씩 주는 거지? | Sao lần nào cũng đưa bảy con dao? |
스물한 개야, 지금 칼이 | Tổng cộng 21 con dao rồi. |
아, 칼을 여기다 꽂나? | Phải cắm dao vào đó? |
[긴장되는 음악] - (광수) 거기다 꽂으라고, 벽에? - (종민) 꽂아, 꽂아 | - Cắm vào đó sao? - Làm đi. |
(광수) 벽인데 칼을 꽂으라고? | - Cắm vào đó ư? - Làm đi. |
- (종민) 꽂으라고, 자 - (보라) 꽂혀요? | - Cắm được chứ? - Thôi nào. |
(종민) 자, 잘 맞아야 돼, 잘 맞춰야 돼 | Phải cắm cho chuẩn. |
천천히 형, 잘 꽂아요 | Từ từ thôi. Cắm khớp vào. |
잘 맞춰서 해야 되겠다 | Cắm thật ngay ngắn. THỬ CẮM DAO VÀO MẤY ĐỐM ĐEN |
- (종민) 꾹 눌러요, 꾹, 오케이 - (재석) 홈이 있는데, 여기? | - Ấn mạnh vào. - Vào được chứ? |
(재석) 야, 이렇게 들어가 | Cắm vào rồi. |
(광수) 어, 들어간다, 어, 어 쑥 들어가, 쑥 들어가 | Vào rồi. Suôn sẻ rồi. Đúng rồi. Phải như thế. |
(재석) 오케이, 오케이, 그렇게 해야 돼 그렇게 해야 돼 | Đúng rồi. Phải như thế. |
(종민) 들어갔어, 들어갔어 | Vào rồi. |
이 정도 꽂으면 되나? | Đủ chưa nhỉ? |
[긴장되는 효과음] (재석) 다 꽂았어? | - Hết rồi à? - Vâng, xong rồi. |
(종민) 다 꽂았어요, 뭐가 보이나? | - Hết rồi à? - Vâng, xong rồi. - Thấy gì không? - Này. |
(재석) 야 | - Thấy gì không? - Này. |
아, 이거 | Gì thế này? Cắm sâu hết cỡ rồi mà. |
(광수) 이거 다, 끝까지 다 밀어 넣은 건데 [의미심장한 음악] | Cắm sâu hết cỡ rồi mà. |
- 더 안 들어가요 - (광수) 뭐가 보여요? | - Không thể sâu hơn. - Thấy gì không? |
아, 이건 또 뭐야, 이거? [광수가 중얼거린다] | Lại là gì đây? |
(종민) 다른 거 없어? | Không có gì khác ư? Mọi người hãy bắt đầu tìm Seonnyeo bằng bản vẽ này… |
(욱군) 선녀 찾는 거의 시작은 이 스케치고 | Mọi người hãy bắt đầu tìm Seonnyeo bằng bản vẽ này… |
이 주변에서 한번 | Tìm từ khu vực gần đây xem sao. GẦN ĐÂY… |
(욱군) 순서를 좋아하셨어요 | GẦN ĐÂY… THEO THỨ TỰ… |
(재석) 어? 저것도 조명 아니야? | Này, đó cũng là đèn nhỉ? |
- (재석) 야 - (종민) 왜? | - Này. - Sao cơ? |
(재석) 이게 빛의 방향이구나, 이게 순서대로 [무거운 음악] | Đây là hướng ánh sáng, theo thứ tự. |
- (재석) 이걸 해서 이게 보였지? - (광수) 예 | - Làm rồi thì thấy thế này. - Đúng. |
(재석) 이게 정면 조명을 나타내는 거고 | Đây là chiếu sáng trực diện. Sau khi chiếu trực diện, |
(광수) 아, 그러니까 정면에서 비춘 다음에 옆쪽에서 비추라는 거네 | Sau khi chiếu trực diện, thì phải chiếu bên hông. |
(재석) 이게 글씨가 되나 보다, 잠깐만 | Có thể sẽ ra chữ gì đó. Khoan. - Ra chữ? - Là nó sao? |
- (종민) 글씨가 어떻게 돼요, 이게? - (보라) 그럼 이건가? | - Ra chữ? - Là nó sao? |
(재석) 야, 이거, 이거, 이거, 이거 | Này, ở bên này. Chiếu bên hông. |
빛을 옆에서 | Chiếu bên hông. - Tắt cái này không? - Xem nào. |
(광수와 재석) - 잠깐만, 이거 꺼 볼까요, 얘 꺼 봐? - 봐 봐, 봐 봐, 잠깐만, 잠깐만 | - Tắt cái này không? - Xem nào. Khoan đã. |
- (재석) 이거, 이거 - (종민) 어? | Khoan đã. Thấy gì chưa? |
(재석) 야, 뭐 되냐? | Thấy gì chưa? |
(종민) 형, 좀 더 길게 해 봐요 | Để bóng đổ dài hơn. |
잠깐만 | Khoan đã. |
[종민의 놀란 신음] (보라) 아니, 아니, 좀만 더 | Thêm chút nữa. |
뭐야? | Gì thế? |
[차분한 음악] (재석) 약간 느낌이 이렇게 무슨, 잠깐만 | Có cảm giác rồi… Khoan. |
(광수) 이거 도끼 모양 아니에요? | Đây là cái rìu mà? |
- (재석) 도끼지, 도끼 - (보라) 빗? 막 이런 거 같은데 | Là rìu nhỉ? - Ở dưới? - Giống thế này. |
- (종민) 와, 진짜 도끼네 - (재석) 봐 봐, 도끼 | Giống cái rìu thật. - Nhìn này, rìu. - Trên tầng cũng có rìu nhỉ? |
(보라) 도끼 아까 저기 있지 않았어요? 위층에 | - Nhìn này, rìu. - Trên tầng cũng có rìu nhỉ? |
(종민) 도끼같이 생기긴 했어요 | Đúng là giống cái rìu. |
(광수) 도끼를 찾으라는 건가? | Ta phải tìm cái rìu sao? |
(재석) 나침반 봐 봐, 나침반 | Xem la bàn nào. |
나침반이 있으니까 이 그림이 일종의 지도 아닐까? | Đây là một loại bản đồ sao? |
(광수) 여기가 남서쪽이네, 루이너프 | Đây là hướng Tây Nam, Louis Nymphe. |
(재석) 씁, 이게 어딜 그린 거 같니? 잠깐만 | Thứ này chỉ đi đâu? Khoan. Là phía trước mà? |
이거 이 앞에 아니야? | Là phía trước mà? |
(종민) 저 강 [흥미진진한 음악] | Con sông đó? |
(재석) 야, 알았어, 이제 알았다 | Này, hiểu rồi. Giờ thì hiểu rồi. Qua sông mới lấy được rìu. |
강을 건너면 도끼가 있다는 거야 [보라의 탄성] | Qua sông mới lấy được rìu. QUA SÔNG SẼ TÌM ĐƯỢC RÌU CHỨ? |
(종민) 강 쪽이니까 그쪽으로 한번 가 봐요 | Nó hướng ra sông, nên tới đó xem. |
(예진) 어, 이게 뭐야? | Gì vậy? |
(민영) 어허 | Gì vậy? |
(예진) 이걸 여기에 비추면 뭐가 나오나? | Chắc chiếu lên sẽ có gì đó. |
(재석) 가자, 일단 가자 | Cứ đi đã. - Phải qua sông à? - Phải qua sông. |
- (광수) 강을 건너라는 얘기라고? - (재석) 강을 건너라는 얘기야 [흥미로운 음악] | - Phải qua sông à? - Phải qua sông. Bức tranh đó… |
- (재석) 저 그림이 - (광수) 아, 파란 게 물이에요? | Bức tranh đó… - Màu xanh là nước? - Đúng. |
(재석) 물이야 | - Màu xanh là nước? - Đúng. Chà. Nhanh lên đi. |
[종민의 탄성] | Chà. Nhanh lên đi. |
야, 빨리 와 | Chà. Nhanh lên đi. |
(민영) 세정아, 그거 해 봐 더 해 봐, 더 해 봐 | Se Jeong à, thử xem. Thêm chút nữa. |
(세정) 도끼 아니에요, 도끼? | Là cái rìu mà? Đây là rìu, chỉ hướng đối diện, vậy phải qua sông. |
(민영) 그러면 이게 도끼고 반대쪽이니까 그러면 강을 건너야 된다는 거네 | Đây là rìu, chỉ hướng đối diện, vậy phải qua sông. Chính là địa điểm này, nên… |
- (세정) 여기가 뭍이니까 - (예진) 강을? | Chính là địa điểm này, nên… Phải qua sông. Ở ngoài lại có thuyền, |
(민영) 강을 건너야 되는데 지금 요트가 있는 걸 보니까 | Phải qua sông. Ở ngoài lại có thuyền, nên ta có thể qua đó. |
지금 건널 수가 있을 것 같은데 [예진의 탄성] | nên ta có thể qua đó. - Đi thử xem. - Cho nên họ mới chạy đi như thế. |
- 일단 한번 가 보자 - (세정) 그래서 아까 오빠들이 | - Đi thử xem. - Cho nên họ mới chạy đi như thế. |
급하게 나갔구나 | - Đi thử xem. - Cho nên họ mới chạy đi như thế. |
(종민과 재석) - 우리가 제일 빠른 것 같아, 지금 - 우리가 제일 빨라 | - Ta tới sớm nhất. - Ừ. Đến đầu tiên. |
(광수) 형, 승기랑 세훈이 지금 리코더로 '학교 종이' 부르고 있어요 | Sehun và Seung Gi vẫn còn đang thổi sáo. |
- (재석) 아, 그걸 지금 하면 어떡하나 - (종민) 아직 멀었어 | Vậy thì phải làm sao đây? |
[승기의 발랄한 리코더 연주] | ANH EM ĐẸP TRAI SONG TẤU SÁO RECORDER |
[세훈이 흥얼거린다] | ANH EM ĐẸP TRAI SONG TẤU SÁO RECORDER |
됐다 | Được rồi. |
[흥미진진한 음악] (재석) 너 오늘 뭐 했냐? | Hôm nay anh đã làm gì? |
(종민) 형, 칼 꽂는 거 그거 내가 예상한 거 아니에요 | Tôi đã nghĩ ra chuyện phải cắm dao còn gì. |
- (종민) 아, 그러니까… - (재석) 보라 씨 | - Bởi thế… - Cô Bo Ra, sắp xong rồi. |
- (재석) 이제 거의 다 끝났어요, 예? - (보라) 그러니까요 | - Bởi thế… - Cô Bo Ra, sắp xong rồi. Vâng. Nhờ mọi người tôi mới có thể kết hôn. |
(보라) 덕분에 결혼할 수 있을 것 같은데 | Vâng. Nhờ mọi người tôi mới có thể kết hôn. |
[종민과 보라의 웃음] | |
[흥미진진한 음악] | ĐI TÌM CHIẾC VÁY NÀO |
[예진의 웃음] (세정) 너무 늦게 출발했어 | Sao mọi người chậm thế? Đi cùng đi mà! |
(승기) 어, 어, 잠깐, 같이 가, 같이 가 같이 가! | Đi cùng đi mà! |
(세정) 맞네, 출발했어 | Đúng rồi. Họ đi rồi. |
(승기) 야, 민영아, 우린 팀이야! | Min Young à! Chúng ta chung đội mà! Liên minh đi. Dù gì đội kia cũng nhanh quá. |
(세정) 저희 그럼 같이 갈까요? 저 앞의 팀이 너무 빨리 가 가지고 | Liên minh đi. Dù gì đội kia cũng nhanh quá. |
(승기) 타, 세훈아 | Lên đi. |
- (종민) 아유, 추워, 아유, 추워 - (재석) 아유 | - Lạnh quá. - Đổi chỗ đi. |
(종민) 아유, 자리 바꿔, 자리 바꿔요, 자리 | - Lạnh quá. - Đổi chỗ đi. Này! Hết cả hồn. |
[재석의 짜증 섞인 신음] [사람들의 웃음] | Này! Hết cả hồn. Gió tát vào mặt tôi! |
아, 지금 바람이 바로 오는데, 나한테? [재석의 못마땅한 신음] | Gió tát vào mặt tôi! |
우아, 추워, 우아 | Lạnh chết đi được! |
[광수의 탄성] - (보라) 대박이다 - (재석) 어유, 진짜 춥네 | - Tuyệt quá. - Lạnh thật. Trong hai người, rốt cuộc ai là Seonnyeo? |
(승기) 아, 근데 둘 중에 대체 선녀가 누구예요? | Trong hai người, rốt cuộc ai là Seonnyeo? |
- (예진) 진짜 저예요 - (혜윤) 저예요 [흥미로운 음악] | - Là tôi đấy. - Là tôi mà. |
- (민영) 이쪽은 아니야 - (혜윤) 아, 저 진짜 맞아요 | - Không phải cô ấy. - Đúng là tôi. |
[사람들의 웃음] | Cái rìu đâu nhỉ? |
(보라) 어, 도끼가 어디 있는 거야? | Cái rìu đâu nhỉ? |
(종민) 도끼, 도끼 모양? | Rìu? Hình rìu? Phải đi xa tới đâu chứ? |
(세정) 뭐, 어디까지 가야 되는 거지? | Phải đi xa tới đâu chứ? |
(광수) 와, 여기서 도끼를 어떻게 찾아 | Làm sao tìm ra rìu ở đây? Mở mắt to ra mà nhìn! |
(재석) 야, 눈 똑바로 뜨고 봐! | Mở mắt to ra mà nhìn! |
(승기) 도끼 어디 있어? | Rìu ở đâu? |
(민영) 저기인 것 같은데 | Hình như là ở đó. Trông như một thị trấn. |
(종민) 여기 뭐, 마을 같은 게 있어요 | Trông như một thị trấn. - Phải nó không? - Rìu kìa! |
(보라) 이거 아니에요? | - Phải nó không? - Rìu kìa! |
- (광수) 어, 도끼다! - (재석) 어, 도끼다 | - Rìu kìa! - Ở đó! |
(종민) 아, 저기 있다! | - Rìu kìa! - Ở đó! - Cái rìu đó. - Là nó. |
- (세훈) 아, 도끼 - (승기) 저 도끼 [예진의 탄성] | - Cái rìu đó. - Là nó. |
(재석) 여기, 여기에 좀 대 주십시오 | Dừng ở đây đi ạ. |
(광수) 와, 나무에 도끼가 묶여 있네 | Rìu buộc vào thân cây. |
(종민) 도끼, 우아, 저걸 봤어 | Làm sao thấy được vậy? |
- (민영) 가 보자 - (세정) 빨리 가시죠 | - Đi thôi. - Nhanh lên. |
- (세정) 아, 그렇네 - (세훈) 아, 도끼 | - Đúng rồi. - Cái rìu. |
(승기) 우리가 찾았던 도끼 | Cái rìu ta đi tìm đây. |
(종민) 여기 드레스가 있나? | Ở đây có váy sao? |
(민영) 와, 여기 어떻게 푼 거야 | Sao họ giải ra nhỉ? |
- (종민) 뭐야, 어, 뭐야? - (재석) 아유, 아 [광수의 탄성] | - Gì thế? - Chào. |
[흥미로운 음악] 아유, 늦으셨네요 아이고, 다 같이 오네? | Đến muộn vậy. Còn đi chung nữa. Bo Ra đi đâu rồi? |
(세정) 보라 님은 어디 갔어요? | Bo Ra đi đâu rồi? |
(재석과 종민) - 아, 뭐, 잠깐 저기, 뭐 좀 찾는다고 - 화장실, 화장실 | Cô ấy đi tìm một thứ. |
(광수) 일단 다른 팀 오기 전에 드레스부터 찾죠 | Hãy tìm ra váy trước khi đội khác tới. Váy ở đây sao? |
(종민) 여기에 드레스가 있나? | Váy ở đây sao? |
(재석) 아, 이건 또 뭐야? | Giờ lại là gì nữa? Thấy gì không? |
[의미심장한 음악] 뭐가 있어요? | Thấy gì không? |
(보라) 어? 드레스! | Váy đây này! |
[광수의 놀란 신음] [보라의 환호성] | ĐÃ TÌM THẤY VÁY |
(종민) 드레스 찾았어? | Thấy rồi sao? Chắc đúng là chiếc chủ tịch thiết kế rồi. |
(광수) 회장님이 디자인하신 드레스가 이건가 봐요 | Chắc đúng là chiếc chủ tịch thiết kế rồi. |
[탐정들의 탄성] (보라) 드레스야 | Chắc đúng là chiếc chủ tịch thiết kế rồi. Chính là nó đấy. |
(욱군) 이 옷을 찾아서 입는 게 | Chính là nó đấy. Người tìm ra chiếc váy này và mặc lên |
진짜 선녀이지 않을까라는 생각이 들어요 | có thể là Seonnyeo thật sự. - Chính là thứ ta đã tìm cả ngày. - Đúng nó rồi. |
(광수와 재석) - 하루 종일 찾아다닌 게 이 드레스야 - 이거네 | - Chính là thứ ta đã tìm cả ngày. - Đúng nó rồi. |
[종민의 탄성] (광수) 그렇죠? 이게 이거잖아요 | Đúng chứ? Là nó mà. |
(종민) 어, 너무, 와… [흥미로운 음악] | Vừa in đúng không? Vậy ra đây là váy của Seonnyeo. |
아, 그러니까 이게 | Vậy ra đây là váy của Seonnyeo. |
(재석) 남욱군과 선녀의 그 선녀 옷이네 [광수의 탄성] | Vậy ra đây là váy của Seonnyeo. - Đúng là váy của Seonnyeo. - Cô ấy là Seonnyeo. |
(종민) 맞네, 선녀가 맞았네, 딱 맞아 | - Đúng là váy của Seonnyeo. - Cô ấy là Seonnyeo. Vừa như in. |
- (욱군) 아, 고생하셨습니다 - (승기) 아, 욱군 씨 | Các vị vất vả rồi. Quả nhiên. |
아, 역시 | Quả nhiên. Hôm nay dù rất mệt |
(재석) 오늘 근데 저, 진짜 힘들긴 했습니다만 저희가 뭐, 해결을 했습니다 | Hôm nay dù rất mệt nhưng đã giải quyết xong. |
아, 네, 그, 진짜 선녀는 어떻게 | Vậy ai là Seonnyeo thật? |
(재석) 진짜 선녀는 바로 우리 보라 씨입니다 | Seonnyeo thật chính là cô Bo Ra. |
아, 진짜요? | À, thật vậy sao? Cô Seonnyeo! |
저기, 선녀님 | Cô Seonnyeo! |
[흥미로운 음악] (종민) 나와 주세요 | Mời ra đây. |
[문이 달칵 열린다] | |
[사람들의 탄성과 박수] (광수) 선녀님 | Seonnyeo! Xinh đẹp thật đấy. |
- (종민) 어, 너무 아름답다, 딱 맞아 - (욱군) 역시, 역시, 아 [광수의 탄성] | Seonnyeo! Xinh đẹp thật đấy. Đúng là vừa như in. |
- (광수) 딱 맞네, 진짜, 예 - (재석) 옷 사이즈가 일단 딱이네요 | - Vừa vặn. - Kích thước hoàn hảo. Cực kỳ hợp. Vừa in. |
(광수) 너무 잘 어울리시네, 딱 맞네 | Cực kỳ hợp. Vừa in. |
- (종민) 잘 어울리네, 너무 잘 어울려 - (재석) 아, 너무 잘 어울려요 | - Vô cùng hợp. - Hợp quá. - Xin chúc mừng. - Cảm ơn. |
- (광수) 어, 축하드립니다 - (욱군) 아, 감사합니다 | - Xin chúc mừng. - Cảm ơn. Đều nhờ các vị cả. |
(욱군) 진짜 덕분에, 역시 [의미심장한 음악] | Đều nhờ các vị cả. Cảm ơn các vị. |
아유, 감사합니다, 진짜 | Cảm ơn các vị. - Nhưng mà… - Sao ạ? |
- (재석) 저기, 근데 - (욱군) 예 | - Nhưng mà… - Sao ạ? |
(민영) 손으로 가리고 있는 거 뭐예요? | Tay cô đang che gì vậy? |
(보라) 브로치가 달려 있는데 | Nó có gắn trâm cài. |
근데 그냥 브로치라서 상관은 없는 것 같아요 | Chỉ là trâm cài. Không quan trọng. Là ngôi sao. |
(민영) 어? 별 모양 | Là ngôi sao. |
근데 오늘의 키워드는 분명히 별이야 | Từ khóa hôm nay là "ngôi sao". |
아까 그 일기장 속에 | Nhật ký nói ngôi sao chứa đựng mọi bí mật. |
'별에 모든 비밀이 숨겨져 있다' 이런 게 | Nhật ký nói ngôi sao chứa đựng mọi bí mật. |
(민영) 지금 내가 이렇게 두 분을 보는데 저 목걸이도 그렇고 | Hai người họ cũng có đeo dây chuyền… MẶT DÂY CHUYỀN HÌNH CHÌA KHÓA |
(욱군) 열쇠 목걸이를 항상 차고 다녔던 것 같아요, 예, 예 | MẶT DÂY CHUYỀN HÌNH CHÌA KHÓA |
(민영) '별은 모든 비밀을 담고 있다' | "Ngôi sao chứa đựng mọi bí mật". NGÔI SAO CHỨA ĐỰNG MỌI BÍ MẬT |
- (민영) 어? 여기에 열쇠 구멍이 있어 - (세정) 에, 거짓말 | Ở đây có lỗ khóa. |
어, 그래, 저기에 목걸이가 들어가야 되나 보다 [의미심장한 음악] | Vậy chắc để tra mặt dây chuyền vào rồi. MỞ NÓ BẰNG CHÌA KHÓA Ư? |
[사람들의 탄성] | MỞ NÓ BẰNG CHÌA KHÓA Ư? |
(욱군) 이제 그만 다들 나가 주시겠습니까? | Mọi người ra ngoài được chứ? |
- (승기) 아니야, 아니야 - (세훈) 아니, 아니에요 | - Không được. - Không được. Chính là lỗ khóa đó. |
(승기) 딱 열쇠 구멍이네 | Chính là lỗ khóa đó. |
(보라) 아니요, 저 어차피 웨딩드레스도 입고 했는데… | Tôi đã mặc váy cưới vào rồi mà. |
- (욱군) 아, 그렇죠, 제가 이미 뭐 - (민영) 아니, 열쇠 구멍이잖아요 | - Mọi người đã xong nhiệm vụ. - Là lỗ khóa. |
제가 의뢰한 거 제 선녀를 찾았으니까 | - Mọi người đã xong nhiệm vụ. - Là lỗ khóa. Đã tìm được Seonnyeo rồi mà. |
- (욱군) 이제 그만 끝난 거죠 - (보라) 끝난 거죠 | Đã tìm được Seonnyeo rồi mà. - Xong rồi? - Vâng, kết thúc. |
- (민영) 왜요? - (세정) 네? | - Kết thúc rồi. - Mục tiêu là tìm váy cưới mà. |
- (욱군) 이미 끝난 거 아니에요? 제가 - (보라) 어쨌든 저희의 목적은 웨딩… | - Kết thúc rồi. - Mục tiêu là tìm váy cưới mà. Nhưng vẫn phải xem chìa khóa có mở được không chứ. |
(승기) 그래도 열쇠가 맞는지 확인해 봐야죠 [탐정들이 거든다] | Nhưng vẫn phải xem chìa khóa có mở được không chứ. |
(민영) 열쇠를 해 봐야죠 | Phải kiểm tra chìa khóa. Không, tôi không muốn. |
- 아니요, 저는 원하지 않습니다 - (욱군) 아니요, 아니요 | Không, tôi không muốn. Qua đây nào. Mau lên! |
(민영) 자, 일로 와 보세요, 빨리 | Qua đây nào. Mau lên! |
(예진과 욱군) - 넣어 볼까요? - 아니요, 오실, 오실 필요가 없어요 | - Tra vào thử đi. - Không được! Thử cái của cô Bo Ra trước. |
(민영) 일단 보라 씨 거부터 해 보죠 | Thử cái của cô Bo Ra trước. |
(재석) 아니, 근데 어떻게 보면 제일 궁금하실 텐데 | - Anh phải tò mò chứ. - Sao không muốn biết? |
왜 안 찾으려 그러시지? | Gần xong rồi mà? Sao lại không muốn tìm ra luôn? |
(승기) 아니, 왜 마지막까지 확인 안 해 보시려 그러는 거예요? | Gần xong rồi mà? Sao lại không muốn tìm ra luôn? |
(재석과 민영) - 아, 저기, 보라 씨 - 본인이 진짜 선녀인지는 밝혀야죠 | Phải xem cô ấy có phải Seonnyeo thật không. |
(재석) 본인이 진짜 이 옷의 주인이라는 걸 확실하게 한번 좀 보여 주세요 | Hãy chứng minh mình là chủ nhân thật sự của cái váy này. |
[긴장되는 음악] (광수) 그냥 꽂으시면 돼요, 꽂아서 돌리시면 | Chỉ cần tra vào và vặn thôi. Anh Uk Gun cũng xem kỹ nhé. |
(재석) 욱군 씨도 한번 제대로 한번 좀 보세요 | Anh Uk Gun cũng xem kỹ nhé. Tôi ổn mà. Chắc cô ấy đúng là Seonnyeo của tôi rồi. |
(욱군) 아니, 뭐, 저는 뭐 이미 뭐, 제 선녀이신 것 같아요 | Tôi ổn mà. Chắc cô ấy đúng là Seonnyeo của tôi rồi. |
(재석) 아, 그러니까 | Thế mới nói. |
(종민) 목걸이 좀 풀어 줘 봐 | Đưa dây chuyền ra nào. |
- (종민) 보라 씨가 맞습니다 - (광수) 예 | - Đúng là cô Bo Ra mà. - Đúng. - Khi chìa khóa xoay… - Không đâu. |
(광수) 자물쇠가 열리는 순간입니다 | - Khi chìa khóa xoay… - Không đâu. |
- (승기) 안 돌아가잖아 - (세정) 아니시네 [저마다 말한다] | - Khi chìa khóa xoay… - Không đâu. - Không phải. - Không xoay. |
- (세훈) 안 돌아가, 안 돌아가 - (민영) 안 돼 | - Không phải. - Không xoay. CHÌA CỦA BO RA KHÔNG ĐÚNG |
[의미심장한 음악] - (승기) 아니네, 안 돌아가네 - (민영) 아니네 | - Không phải cô ấy! - Không phải cô ấy! Nó chỉ là trâm cài thôi mà. |
브로치라고요, 브로치 | Nó chỉ là trâm cài thôi mà. - Để tôi thử. - Ye Jin! |
- (민영) 해 봐요 - (예진) 제가… | - Để tôi thử. - Ye Jin! |
[민영의 기대에 찬 신음] (세정) 예진 님 | - Để tôi thử. - Ye Jin! Khoan đã. |
- (예진) 어, 잠깐만 - (승기) 아니야, 아니야, 반대로 | Khoan đã. Không, hướng ngược lại. |
(종민) 예, 반대로 | Không, hướng ngược lại. |
[사람들의 놀란 신음] (혜윤) 열렸다 | Ồ, mở ra rồi! |
(광수와 종민) - 열렸어 - 어, 열어 봐, 열어 봐요, 열어 봐요 | - Mở được rồi! - Mở ra xem! |
[의미심장한 음악] - (재석) 뭐야? - (세정) '세 식구가 된 날' | "Ngày ba người về một nhà". "Ngày ba người về một nhà". |
(민영) '세 식구가 된 날' | "Ngày ba người về một nhà". |
'세 식구가 된 날'? | "Ngày ba người về một nhà?" |
[재석의 의아한 신음] - (예진) 잠깐, 잠깐만요 - (광수) 욱군 씨, 여기 사진 있는데요 | - Khoan đã. - Anh Uk Gun, có ảnh này. |
이거, 이거 우리 엄마인데? | Đây là mẹ tôi mà. |
[탐정들의 놀란 신음] | |
[세정이 중얼거린다] (재석) 아니, 이거 어떻게 된 거야? | - Mẹ cô ấy. - Chuyện gì vậy? |
(종민) 얘기 좀 해 주세요 | Giải thích đi mà. |
[의미심장한 음악] | ẢNH CỦA MẸ YE JIN SAO? |
(광수) 욱군 씨, 여기 사진 있는데요? | Ở đây có ảnh này. |
- (광수) 아버지가 누구예요? 회장님… - (종민) 회장님? | Bố cô là ai? Chủ tịch sao? |
(예진) 회장님이 우리 아빠라고? | Chủ tịch là bố tôi ư? |
남 회장님의 숨겨진 여식인 거야 | Cô ấy là con gái riêng của chủ tịch. |
(욱군) 제 고모예요, 제 고모 | Là cô của tôi. Cô của tôi. |
[민영의 놀란 숨소리] | |
이분이 고모라고? | Là cô của anh sao? |
- 우리 아빠가 회장… - (욱군) 예, 맞아요 | - Bố tôi là chủ tịch? - Đúng vậy. |
[의미심장한 음악] (남 회장) 할아비가 소원이 있다 | Ông có một tâm nguyện. |
[심전도계 비프음] | Hồi còn nhỏ |
어릴 적 너와 어울려 놀았던 여자아이, 선녀 | Hồi còn nhỏ có một cô bé chơi rất thân với cháu. Là Seonnyeo. |
으아, 벌레! | SEONNYEO LÀ NGƯỜI ÔNG ẤY MIỆT MÀI TÌM KIẾM |
(어린 예진) 가만히 있어 | Ngồi yên đi. |
아직도 벌레 무서워하네 | Vẫn còn sợ bọ nhỉ. |
(남 회장) 그 애가 내 딸이다 | Đó là con gái của ông. |
늦었지만 이제라도 | Dù đã muộn rồi, ông muốn giao Louis Nymphe cho con bé. |
루이너프를 물려주고 싶구나 | ông muốn giao Louis Nymphe cho con bé. |
그 애를 꼭 좀 찾아다오 | Cháu phải tìm ra con bé. ÔNG ẤY MUỐN GIAO LẠI LOUIS NYMPHE CHO SEONNYEO |
[힘겨운 신음] | ÔNG ẤY MUỐN GIAO LẠI LOUIS NYMPHE CHO SEONNYEO |
[심전도계 경고음] 루이너프의 상속자는 나지 고모는, 이씨 | Tôi mới là người thừa kế Louis Nymphe, không phải cô ta. |
(욱군) 당황스럽지 않으시겠어요? | Chẳng phải rất sốc sao? Một sáng nọ, trước khi ra đi, ông nói với tôi |
갑자기 어느 날 아침에 할아버지가 쓰러지시기 전에 | Một sáng nọ, trước khi ra đi, ông nói với tôi |
저한테 한 말씀이 | Một sáng nọ, trước khi ra đi, ông nói với tôi |
자기 딸이 있으니 재산을 물려주겠다 | rằng ông có con gái và sẽ cho nó gia sản. |
[재석의 탄성] 이해 가능하세요? | Có lý hay không chứ? |
(예진) 그러면 그, 루이너프가 지금 다 제 거라는 거잖아요 | Vậy nghĩa là Louis Nymphe toàn bộ là của tôi sao? - Đúng vậy rồi. - Phải đấy. |
- (재석) 그런 거지 - (광수) 그렇네 | - Đúng vậy rồi. - Phải đấy. Cho nên anh mới nghĩ ra kế hoạch này? |
(재석) 아, 그러니까 지금 이 일을 꾸몄다는 얘기 아니야? | Cho nên anh mới nghĩ ra kế hoạch này? Thôi bỏ đi. |
(예진) 아니, 됐고 이 모든 건 저를 위한 거네요 | Thôi bỏ đi. - Vậy tất cả đều là vì tôi. - Đúng vậy. |
(재석과 예진) - 아, 예, 그렇네요 - 지금 이 재산을 갖게 된 건 저잖아요 | - Vậy tất cả đều là vì tôi. - Đúng vậy. Vậy là tôi thừa kế hết gia sản. - Đúng thế. - Cô nói giọng gì vậy? |
(민영과 세정) - 근데 말투가 좀 - 예진 님 말투가 혹시 왜 그러시는지 | - Đúng thế. - Cô nói giọng gì vậy? |
- (예진) 이 회사 그럼 제가 할게요 - (민영) 예? | - Vậy tôi sẽ điều hành công ty này. - Sao? |
(예진) 오늘 수고하셨어요 | - Các vị vất vả rồi. - Nổi cả da gà. |
(종민) 오, 소름 돋아 | - Các vị vất vả rồi. - Nổi cả da gà. |
(보라) 아니, 이거 어떻게 되는 거야? 그럼 내 3억은? | Khoan đã. Chuyện gì vậy? Còn 300 triệu của tôi? |
- (종민) 3억? - (광수) 예? | - Gì mà 300 triệu? - Sao? |
- 3억? - (예진) 3억? | - Gì mà 300 triệu? - Hả? |
- (종민) 3억? 뭐야? - (욱군) 네가 끝까지 잘 | Chuyện 300 triệu là sao? Cô phải hoàn thành công việc |
(욱군) 마무리를 잘했어야지, 그게 3억인 거지 | thì mới có 300 triệu chứ. |
[탐정들이 웅성거린다] - (재석) 이건 뭐야? - (민영) 뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy? |
- (종민) 3억? - (승기) 계약이 뭐 있는 거예요? | - Ba trăm triệu gì? - Có thỏa thuận sao? |
(종민) 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
(보라) 그러니까 탐정단인가 뭔가 하는 사람들이 | Vậy là đội thám tử đó sẽ đến. |
여기 올 거라는 거지? | Vậy là đội thám tử đó sẽ đến. |
그래서 내가 뭘 어떻게 해야 되는데? | Vậy tôi phải làm gì? |
(욱군) 우선 이거부터 받아 [의미심장한 음악] | Cầm lấy nó đi. |
일단 너는 탐정단이 오면 목걸이를 잘 보이게 걸고 | Khi thám tử đến, cô hãy khoe dây chuyền rồi vô tình làm rơi tấm ảnh. |
자연스럽게 이 사진을 흘려 | Khi thám tử đến, cô hãy khoe dây chuyền rồi vô tình làm rơi tấm ảnh. BO RA LÀ SEONNYEO GIẢ MÀ UK GUN CÀI VÀO |
- (보라) 야 - (재석) 어? | BO RA LÀ SEONNYEO GIẢ MÀ UK GUN CÀI VÀO |
- (욱군) 이 사진은… - (보라) 네가 어릴 때 나 줬잖아 | - Tấm ảnh này… - Hồi bé anh đưa em mà. Cô phải về nhất trong trò chơi lần này. |
너는 이번 게임에서 무조건 1등 한 다음에 | Cô phải về nhất trong trò chơi lần này. Ký vào giấy từ bỏ thừa kế, |
(욱군) 상속 포기 각서에 사인하고 | Ký vào giấy từ bỏ thừa kế, rồi ôm 300 triệu tôi đưa đi thật xa. |
내가 주는 3억 챙겨서 떠나면 되는 거야 | rồi ôm 300 triệu tôi đưa đi thật xa. |
[재석이 일기장을 읽는다] [휴대전화 알림음] | LÊN GIÚP CHÚNG TÔI ĐI. |
[휴대전화 알림음] | TÔI LÊN NGAY. |
- 어, 뭐 좀 찾으셨어요? - (종민) 네 | CHO NÊN ĐỘI BẤT TÀI DẪN TRƯỚC |
[재석이 흥얼거린다] '작은 별', '작은 별' | CHO NÊN ĐỘI BẤT TÀI DẪN TRƯỚC "NGÔI SAO NHỎ LẤP LÁNH". |
[휴대전화 알림음] | THẤY VÁY RỒI. ĐỪNG QUÊN 300 TRIỆU. |
보라 씨 아니에요? | Cô không phải Seonnyeo thật? |
(재석) 뭐야? | Gì vậy chứ? |
[보라의 한숨] | |
(종민과 재석) - 뭐야? - 잠깐만, 어디, 보라 씨는 뭐야? | - Làm gì vậy? - Cô Bo Ra có phải Seonnyeo thật không? |
- (보라) 저는 끝난 걸로 - (광수) 뭘 끝나요? | Tôi xong việc rồi. - Xong gì? - Vất vả rồi. |
- (종민) 뭘 끝나요, 예? - (보라) 고생하셨습니다 | - Xong gì? - Vất vả rồi. Sao? |
[무거운 음악] | |
[풀벌레 울음] | TẠI NHÀ NAM UK GUN |
[의미심장한 음악] | |
[흥미진진한 음악] [심전도계 비프음] | |
(혜윤) 아쉽네, 내가 손녀가 돼서 오랫동안 널 괴롭혔어야 하는데 | Xui xẻo thật. Lẽ ra tôi phải làm Seonnyeo rồi khiến đời ông khổ sở. |
너프는 우리 아빠가 피땀으로 일군 회사였어 | Nymphe là tâm huyết cả đời của bố tôi. |
(승기) '남선중 회장님께' | "Chủ tịch, Kim Seok Ho đây. Ngài vẫn nhớ tôi chứ?" |
'남 회장님, 저 김석호입니다 기억하시지요?' | "Chủ tịch, Kim Seok Ho đây. Ngài vẫn nhớ tôi chứ?" |
의류 매장 너프 설립한 게 대표 김석호야 [세훈의 탄성] | LÁ THƯ TRONG THƯ PHÒNG CHỦ TỊCH |
남 회장님이 아니야 | LÁ THƯ TRONG THƯ PHÒNG CHỦ TỊCH |
(혜윤) 회사에 선녀 드레스 디자인까지 다 뺏기고 | Sau khi mất cả công ty lẫn bản thiết kế váy, |
[심전도계 비프음] 우리 아빠가 얼마나 괴로워했는지 알기나 해? | có biết bố tôi đã khổ sở thế nào không? |
[심전도계 경고음] | |
[남 회장의 힘겨운 신음] | |
[심전도계가 삐 울린다] | |
당신이 지은 죄만큼 | Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn để trả giá cho tội lỗi của mình chứ. |
고통이 더 길었으면 좋았을 텐데 | Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn để trả giá cho tội lỗi của mình chứ. |
No comments:
Post a Comment