Search This Blog



  범인은 바로 너 s3 .4

Lật tẩy s3 .4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(승기)‬ ‪아, 오늘은 깔끔하게 해결하고‬‪Hôm nay giải quyết gọn ghẽ nhé.‬
‪(민영)‬ ‪오늘은 좀 왠지‬ ‪쉽게 해결할 것 같은 느낌이 들어요‬‪Tôi có cảm giác hôm nay sẽ dễ dàng.‬
‪(승기)‬ ‪수임료 빵빵할 거야‬ ‪그리고 저번에 그, 왕교진…‬‪Tiền công cũng nhiều.‬ ‪Và lần trước, chủ tịch Wang Gyo Jin…‬
‪(승기)‬ ‪아니, 그 왕교진 회장님이‬ ‪우리를 잊지 않고‬‪Vị chủ tịch Wang đó chưa quên chúng ta,‬
‪- (승기) 우리를 또 소개시켜 준 거야‬ ‪- (종민) 아니…‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪và còn giới thiệu giúp nữa.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Tôi đem vụ mới tới đây.‬
‪제가 또 의뢰를 받아 왔어요, 이거‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi đem vụ mới tới đây.‬
‪- (종민) 아니, 이게 뭐야, 이게?‬ ‪- (승기) 건수를 하나 큰 거…‬‪- Hả?‬ ‪- Tôi đem vụ mới tới đây.‬ ‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Vụ lớn đó.‬
‪(광수)‬ ‪그냥 우리는 욱군 씨한테‬ ‪선녀가 어떤 사람인지 듣고‬‪Phải nghe anh Uk Gun kia‬ ‪nói về cô Seonnyeo đó‬
‪- 그냥 선녀만 찾아 드리면 그냥 이제‬ ‪- (재석) 아, 되는 거지‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪rồi tìm cô ấy giúp anh ta nhỉ?‬ ‪Đúng rồi đấy.‬
‪(광수)‬ ‪'탐정단분들께'‬‪"Gửi các vị thám tử.‬
‪'안녕하세요, 저는 루이너프 이사‬ ‪남욱군이라고 합니다'‬‪Xin chào. Tôi là Nam Uk Gun,‬ ‪giám đốc của Louis Nymphe".‬
‪- (재석) 응?‬ ‪- (광수) 이름이 남욱군이에요‬‪Xin chào. Tôi là Nam Uk Gun,‬ ‪giám đốc của Louis Nymphe".‬ ‪- Tên là Nam Uk Gun.‬ ‪- Nam Uk Gun?‬
‪- (종민) 나무꾼?‬ ‪- (광수) 남욱군‬ ‪[민영이 거든다]‬‪- Tên là Nam Uk Gun.‬ ‪- Nam Uk Gun?‬ ‪- Nam Uk Gun.‬ - Uk Gun.
‪- (광수) 욱군 씨‬ ‪- (재석) 근데?‬‪- Nam Uk Gun.‬ - Uk Gun. ‪Rồi sao?‬
‪(광수)‬ ‪'최근 저는 정혼자 선녀를 찾기 위해'‬‪"Gần đây, để tìm‬ ‪vị hôn thê Seonnyeo của mình,‬
‪'신문에 기사를 냈습니다'‬‪"Gần đây, để tìm‬ ‪vị hôn thê Seonnyeo của mình,‬ ‪tôi đã cho đăng một bài báo.‬
‪'그러자 전국 곳곳에서'‬‪tôi đã cho đăng một bài báo.‬ ‪Sau đó trên cả nước‬ đã có rất nhiều phụ nữ xuất hiện,
‪'자기가 선녀라고 주장하는‬ ‪수많은 여자들이 나타났고'‬‪Sau đó trên cả nước‬ đã có rất nhiều phụ nữ xuất hiện, ‪tự nhận mình là Seonnyeo.‬
‪'저는 진짜 선녀가‬ ‪누구인지 찾기 위해'‬‪Để tìm ra hôn thê thật sự là ai,‬
‪'오늘 저희 집에서 파티를 열어'‬‪Để tìm ra hôn thê thật sự là ai,‬ ‪tôi đã mở một bữa tiệc tại nhà mình.‬
‪'그녀들을 모두 파티에 초대했습니다'‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Do đó, tôi đã mời họ đến.‬
‪'부디 탐정단도 함께 참석해서'‬‪Mời các vị thám tử cùng tham dự‬ ‪và tìm giúp tôi Seonnyeo thật sự".‬
‪'저의 정혼자인‬ ‪진짜 선녀를 찾아 주세요'‬‪Mời các vị thám tử cùng tham dự‬ ‪và tìm giúp tôi Seonnyeo thật sự".‬
‪(종민)‬ ‪찾기만 하면 되는 거 아니야?‬‪- Chỉ cần tìm ư?‬ ‪- Anh biết câu đó nhỉ.‬
‪(민영)‬ ‪그거 알죠, 오빠, 그런 말 알죠?‬‪- Chỉ cần tìm ư?‬ ‪- Anh biết câu đó nhỉ.‬
‪여자는 또 여자가 봐야지‬ ‪정확하게 본다고‬‪- Sao?‬ ‪- Phụ nữ là hiểu phụ nữ nhất.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Sao?‬ ‪- Phụ nữ là hiểu phụ nữ nhất.‬ ‪Nhìn cách ăn mặc hôm nay‬ ‪thì các cô định trở thành hôn thê à?‬
‪(종민)‬ ‪아니, 근데 오늘 입고 온 거 보니까‬ ‪너희가 선녀 되려고 온 거 아니야?‬‪Nhìn cách ăn mặc hôm nay‬ ‪thì các cô định trở thành hôn thê à?‬
‪[탐정들의 웃음]‬‪Nhìn cách ăn mặc hôm nay‬ ‪thì các cô định trở thành hôn thê à?‬
‪(세정)‬ ‪어? 그것도 괜찮다‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Vậy cũng được nhỉ.‬
‪- (종민) 어? 다 왔어요?‬ ‪- (재석) 다 온 것 같은데‬ ‪[승기의 탄성]‬‪- Tới nơi rồi à?‬ - Có vẻ vậy.
‪- (재석) 오, 여기인가?‬ ‪- (세훈) 역시‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Đẹp quá.‬ ‪- Đẹp thật.‬
‪(민영)‬ ‪어, 풀이 있어요, 풀, 수영장, 우아‬ ‪[탐정들의 감탄]‬‪Có cả bể bơi kìa.‬ ‪Bể bơi.‬ ‪Chắc anh này là đại gia nhỉ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪이거 뭐, 이거, 꽤 부잣집인가 본데?‬‪Chắc anh này là đại gia nhỉ.‬
‪(광수)‬ ‪와, 와, 나 이 정도인지는 몰랐는데‬‪Không ngờ giàu đến mức này.‬
‪(세정)‬ ‪잘 찾고 놀다 가도 되겠다‬‪- Vừa tìm vừa chơi cũng được.‬ ‪- Kìa!‬
‪(승기)‬ ‪쉽게, 쉽게‬ ‪[종민의 탄성]‬‪- Vừa tìm vừa chơi cũng được.‬ ‪- Kìa!‬ ‪Kìa! Cửa tự động!‬
‪- (종민) 어, 자동문, 자동문‬ ‪- (광수) 자동문이야‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪Kìa! Cửa tự động!‬ ‪- Hay quá!‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (세훈) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (종민) 자동으로 열려‬‪- Hay quá!‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪Cửa tự động mở.‬
‪[탐정들의 감탄]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 열려라, 참깨!‬‪Cửa tự động mở.‬ ‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Vừng ơi mở ra!‬
‪[여자들이 소란스럽다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Buông ra. Các người nhầm rồi.‬ ‪- Tôi tự đi.‬
‪(여자1)‬ ‪가짜라는 증거 있어요? 제가 진짜예요!‬‪Có bằng chứng giả mạo không?‬ ‪- Tôi là thật mà.‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪- (여자2) 진짜라니까요!‬ ‪- (여자1) 제가 진짜라니까요!‬‪- Tôi là thật mà.‬ ‪- Chuyện gì thế?‬ ‪NHỮNG NGƯỜI TỰ NHẬN LÀ SEONNYEO‬ ‪ĐANG BỊ ĐUỔI ĐI‬
‪[여자들이 소란스럽다]‬ ‪(종민)‬ ‪끌려, 에? 끌려 나가시네‬‪NHỮNG NGƯỜI TỰ NHẬN LÀ SEONNYEO‬ ‪ĐANG BỊ ĐUỔI ĐI‬ ‪Họ bị lôi ra.‬
‪- 안녕하세요‬ ‪- (재석) 아, 예, 예‬ ‪[탐정들이 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- À vâng. Xin chào.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪안 그래도 이사님께서‬ ‪기다리고 계십니다‬‪Giám đốc cũng đang chờ các vị.‬
‪[세정의 탄성]‬‪Giám đốc cũng đang chờ các vị.‬
‪- (효정) 들어가시죠‬ ‪- (재석) 아, 예, 예, 알겠습니다‬‪- Mời đi lối này.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Buổi tiệc…‬
‪(종민)‬ ‪어, 파티, 다 끌려 나가시냐‬‪Buổi tiệc…‬ ‪- Họ bị đuổi rồi.‬ ‪- Nhà đẹp quá.‬
‪- (승기) 야, 여기 되게 좋다‬ ‪- (세정) 진짜 좋다‬‪- Họ bị đuổi rồi.‬ ‪- Nhà đẹp quá.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[탐정들이 웅성거린다]‬‪- Đẹp thật.‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬
‪(승기)‬ ‪어? 아, 그, 여기에 그, 의뢰해 주셨던‬‪Anh là người thuê chúng tôi nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪어, 되게 젊으시네‬‪TRƯỚC DINH THỰ CỦA NAM UK GUN‬ ‪Trẻ thật đấy.‬
‪[탄성]‬
‪(광수)‬ ‪어, 미남이시네‬ ‪[종민의 탄성]‬‪Một mỹ nam.‬
‪안녕하세요, 탐정님들‬‪Chào các vị thám tử.‬
‪(욱군)‬ ‪세계적인 패션 그룹 루이너프의 이사‬ ‪남욱군이라고 합니다‬‪Tôi là Nam Uk Gun,‬ ‪giám đốc tập đoàn‬ ‪thời trang thế giới Louis Nymphe.‬
‪[탐정들의 탄성]‬‪giám đốc tập đoàn‬ ‪thời trang thế giới Louis Nymphe.‬ ‪- Anh Nam Uk Gun.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 남욱군 씨‬ ‪- (광수) 예, 예‬‪- Anh Nam Uk Gun.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪야, 훤칠하시네‬‪- Anh Nam Uk Gun.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đẹp trai thật đấy.‬
‪(승기)‬ ‪난 왕교진 회장님이‬ ‪소개시켜 주셨다 그래서‬‪Người do chủ tịch Wang giới thiệu‬ ‪nên tôi tưởng là sẽ lớn tuổi hơn.‬
‪그 연배인 줄 알았더니‬‪Người do chủ tịch Wang giới thiệu‬ ‪nên tôi tưởng là sẽ lớn tuổi hơn.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪그, 되게 젊으시네‬‪- Trẻ quá.‬ ‪- Một CEO trẻ tuổi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- 아유‬ ‪- (광수) 젊은 CEO시네‬‪- Trẻ quá.‬ ‪- Một CEO trẻ tuổi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 봤지? 키는 저렇게 크는 거야‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Thấy chưa?‬ ‪- Không cần tìm nữa.‬ ‪Cao thế kia mới đáng giá.‬
‪(광수)‬ ‪뭐가요? 아니, 이렇게 클 수도 있지‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Anh nói sao cơ?‬ ‪Tôi chỉ trông khác thôi.‬
‪각자의 색깔이 있는 거지‬‪Mỗi người một vẻ chứ.‬
‪(재석)‬ ‪키 봐 봐라, 야, 저, 아유‬‪Mỗi người một vẻ chứ.‬ ‪Nhìn chiều cao đi. Chà.‬
‪(욱군)‬ ‪저희 교진이 형님께서 또‬ ‪이렇게 소개를 해 주셔 가지고‬‪- Anh Gyo Jin đã giới thiệu các vị.‬ ‪- Vâng.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪정말 유명하고 또 유능하시다고 또‬‪Nói là các vị rất nổi tiếng và tài năng.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아이, 그, 저‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪아이, 근데 저기‬ ‪무슨 일이십니까? 이게‬‪Nhưng có chuyện gì vậy ạ?‬
‪(욱군)‬ ‪예, 근데 뭐‬‪Nhưng có chuyện gì vậy ạ?‬ ‪Chuyện là gần đây ông của tôi đã đổ bệnh.‬
‪최근에 저희 할아버지께서‬ ‪쓰러지셨습니다‬‪Chuyện là gần đây ông của tôi đã đổ bệnh.‬
‪[탐정들의 탄식]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Chuyện là gần đây ông của tôi đã đổ bệnh.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(남 회장)‬ ‪네가 기억할지 모르겠다만‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪Không biết cháu còn nhớ không,‬
‪어릴 적 너와 어울려 놀았던‬ ‪여자아이, 선녀‬‪nhưng hồi còn nhỏ‬ ‪có một cô bé chơi rất thân với cháu.‬ ‪Là Seonnyeo.‬
‪그게 무슨 말씀…‬‪Ông nói gì vậy?‬
‪저에게 선녀를 찾으라는‬ ‪말씀만 남기시고‬‪Ông dặn tôi phải tìm được Seonnyeo, và…‬
‪[남 회장이 콜록거린다]‬ ‪[심전도계 경고음]‬‪NHẤT ĐỊNH PHẢI TÌM RA SEONNYEO‬
‪할아버지‬‪Ông ơi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 이, 정혼자인데‬‪Vậy là dù đã hứa hôn,‬
‪할아버님께서 구체적으로‬‪ông ấy lại không nói cụ thể‬ ‪đó là người như thế nào.‬
‪그분이 어떤 분인지‬ ‪얘기를 안 하셨구나‬‪ông ấy lại không nói cụ thể‬ ‪đó là người như thế nào.‬
‪얼굴은 자세히 기억이 안 나지만‬‪ông ấy lại không nói cụ thể‬ ‪đó là người như thế nào.‬ ‪Tôi không nhớ rõ mặt cô ấy,‬
‪(욱군)‬ ‪정확하게 기억하는 거‬ ‪세 가지가 있습니다‬‪nhưng có một thứ tôi nhớ rất rõ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪어, 저의 첫사랑이었다는, 네‬‪Thứ nhất, đó là mối tình đầu của tôi.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 첫사랑‬‪Thứ nhất, đó là mối tình đầu của tôi.‬ ‪Mối tình đầu.‬
‪또 제가‬‪Và tôi hay gọi cô bé ấy là "Seonnyeo".‬
‪그 아이를 선녀라고 불렀어요‬‪Và tôi hay gọi cô bé ấy là "Seonnyeo".‬
‪(어린 욱군)‬ ‪선녀야‬‪Seonnyeo à.‬ ‪GỌI CÔ ẤY LÀ "SEONNYEO"‬
‪애칭 같은 거죠, 선녀가?‬‪Đó là biệt danh sao?‬
‪그렇다고 볼 수 있을 것 같아요‬‪Có thể nói là vậy.‬ ‪Tôi gọi cô ấy là "Seonnyeo".‬
‪선녀라고 불렀던 것 같고요‬ ‪그리고 또 기억이 나는 거는‬‪Có thể nói là vậy.‬ ‪Tôi gọi cô ấy là "Seonnyeo".‬ ‪Và tôi còn nhớ là‬
‪열쇠 목걸이를‬ ‪항상 차고 다녔던 것 같아요, 예, 예‬ ‪[탐정들이 웅성거린다]‬‪cô ấy luôn đeo‬ ‪dây chuyền có mặt chìa khóa…‬ ‪- Dây chuyền chìa khóa?‬ ‪- Vâng.‬
‪(욱군과 광수)‬ ‪- 열쇠 목걸이‬ ‪- 와, 이거 중요하다, 열쇠 목걸이‬‪- Quan trọng đây.‬ - Mặt chìa khóa. ‪LUÔN ĐEO DÂY CHUYỀN MẶT CHÌA KHÓA‬
‪(욱군)‬ ‪사실 제가 드릴 수 있는 게‬ ‪여기까지인 것 같아요‬‪Tôi chỉ có thể cho các vị biết‬ ‪tới đây thôi.‬ ‪Vì cũng đã 20 năm trôi qua rồi.‬
‪저도 20년 전 기억이라, 그리고‬‪Vì cũng đã 20 năm trôi qua rồi.‬
‪자, 걱정하지 마시죠‬ ‪그 정도면 충분히 찾을 수 있고‬‪Xin đừng lo. Chừng đó là đủ tìm rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪충분하다고요?‬‪Đủ rồi sao?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪찾은 게 뭐 있다 그러세요, 자꾸‬‪Đã có gì đâu mà tìm?‬
‪- (광수) 이걸로 어떻게 찾아요?‬ ‪- (재석) 아니, 그 정도 정보면은‬‪Đã có gì đâu mà tìm?‬ ‪- Sao mà tìm được?‬ ‪- Thôi mà.‬
‪(재석)‬ ‪탐정들이 말이야‬‪Đều là thám tử cả mà.‬
‪아까 한번 훑어보면서‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Lúc nãy các vị cũng thấy rồi,‬
‪그, 열쇠 목걸이를 하신 분이‬ ‪계시더라고요‬‪có những người đeo dây chuyền‬ ‪hình chìa khóa.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬‪có những người đeo dây chuyền‬ ‪hình chìa khóa.‬
‪(욱군)‬ ‪자세한 얘기는‬ ‪아직 나눠 보지 못했는데‬‪Tôi còn chưa nói chuyện với họ.‬
‪한번 들어가서 한번 얘기를…‬‪Tôi còn chưa nói chuyện với họ.‬ ‪- Mời vào trong nói chuyện.‬ - Vâng.
‪(재석)‬ ‪알겠습니다, 알겠습니다‬‪- Mời vào trong nói chuyện.‬ - Vâng.
‪- (재석) 아유, 이거‬ ‪- (광수) 안에 지금 파티 중이구나‬‪Tiệc đã bắt đầu rồi à.‬
‪- (재석) 자, 조용조용‬ ‪- (광수) 예?‬‪- Im lặng.‬ ‪- Sao?‬
‪(승기)‬ ‪'조용조용'‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Im lặng.‬ ‪- Sao?‬ ‪Im lặng đi.‬ ‪TẬP 4‬ ‪NAM UK GUN VÀ SEONNYEO‬
‪[광수의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪통유리네, 통유리야, 밖에가 다 보여‬‪- Đẹp quá.‬ ‪- Kính hai chiều.‬ ‪Nhìn thấy hết bên ngoài.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪통유리 처음 봐? 아유, 정말‬‪Lần đầu thấy kính hai chiều sao?‬
‪아, 어디 갔다 왔어?‬‪Anh đi đâu về vậy?‬
‪(보라)‬ ‪씨, 야‬‪Này.‬
‪- (보라) 기다렸잖아‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪Em đã đợi anh đó.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪- (보라) 안녕하세요‬ ‪- (광수) 아이고‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (광수) 아, 예, 안녕하세요‬ ‪- (욱군) 어, 근데‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Khoan đã.‬
‪- (욱군) 이거, 이 사진은‬ ‪- (보라) 아!‬‪Tấm ảnh này.‬
‪(보라)‬ ‪기억 안 나?‬‪Anh không nhớ sao?‬
‪얘가 어릴 때 되게 좀 까무잡잡해서‬ ‪별명이 석탄이고 막 그랬거든요‬‪Hồi nhỏ anh ấy đen thui‬ ‪nên có biệt danh là Than Củi.‬
‪(욱군)‬ ‪낯이 익지가 않은데‬‪Tôi không quen cô ta.‬
‪이거 제가 두 장밖에 없는‬ ‪사진이거든요‬‪Nhưng ảnh này thì chỉ có hai tấm thôi.‬
‪- (욱군) 좀 어린 시절 사진‬ ‪- (광수) 진짜요?‬‪- Ảnh hồi nhỏ.‬ ‪- Thật ư?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그래요?‬‪- Ảnh hồi nhỏ.‬ ‪- Thật ư?‬
‪(선녀)‬ ‪절대 너 안 잊을게‬ ‪너도 나 잊으면 안 돼‬‪Em sẽ không quên anh.‬ ‪Anh cũng không được quên em.‬
‪(어린 욱군)‬ ‪꼭 어른 돼서 다시 만나자‬‪Lớn lên chúng ta phải gặp lại nhau nhé.‬
‪(광수)‬ ‪그럼 이분이신 거 아니야?‬‪Vậy chắc là cô ấy rồi.‬
‪- 어, 여기 또…‬ ‪- (민영) 또 어떤 분이‬‪- Ở đây còn người khác.‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪어? 목걸이 똑같은데‬‪- Dây chuyền giống hệt.‬ ‪- Lại là mặt chìa khóa.‬
‪(광수)‬ ‪아이고, 열쇠 목걸이가 또 있네‬‪- Dây chuyền giống hệt.‬ ‪- Lại là mặt chìa khóa.‬
‪(예진)‬ ‪어? 잠깐만‬ ‪[벌레가 윙윙거린다]‬‪- Dây chuyền giống hệt.‬ ‪- Lại là mặt chìa khóa.‬ ‪Này.‬
‪괜찮아요?‬ ‪[예진이 살짝 웃는다]‬‪Anh không sao chứ?‬
‪저, 저요?‬‪Tôi sao?‬
‪아직도 벌레 무서워하네‬‪Vẫn còn sợ bọ nhỉ.‬
‪- 벌레 무서워해요?‬ ‪- (욱군) 예, 제가‬‪- Anh sợ bọ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪어렸을 때부터 벌레를 좀‬ ‪많이 무서워하긴 했어요, 근데‬‪Từ nhỏ tôi vốn đã rất sợ côn trùng rồi.‬ ‪Nhưng mà…‬
‪으아, 벌레!‬‪Ôi! Con bọ!‬
‪(선녀)‬ ‪가만히 있어, 가만히‬‪Ngồi yên đi. Đừng cử động.‬
‪(선녀)‬ ‪넌 벌레가 그렇게 무서워?‬ ‪요만한 벌레가?‬‪Sợ bọ tới vậy sao?‬ ‪Nó nhỏ xíu mà.‬
‪(어린 욱군)‬ ‪세상에서 벌레가 제일 싫어‬‪Anh ghét bọ nhất trên đời.‬
‪(재석)‬ ‪실례지만 두 분 다‬ ‪정혼자이신 선녀이신 거죠?‬‪Xin lỗi,‬ ‪nhưng cả hai người‬ ‪đều là vị hôn thê Seonnyeo ư?‬
‪[함께 긍정한다]‬ ‪(종민)‬ ‪선녀 맞아요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Là Seonnyeo thật sao?‬ ‪CÓ THỂ LÀ MỘT TRONG HAI‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CÓ THỂ LÀ MỘT TRONG HAI‬
‪(승기)‬ ‪석탄이? 별명이 석탄이라고?‬‪Than Củi là biệt danh của anh ấy?‬
‪(혜윤)‬ ‪안녕?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Và… Gì vậy?‬ ‪- Xin chào.‬
‪[혜윤의 웃음]‬
‪(혜윤)‬ ‪안녕하세요, 저는 남욱군의 정혼자‬ ‪선녀 김혜윤이에요‬‪Xin chào, tôi là hôn thê của Nam Uk Gun,‬ ‪Kim Hye Yoon.‬
‪[청량한 음악]‬‪KIM HYE YOON‬
‪그 흉터 아직도 있네?‬‪Anh vẫn còn vết sẹo nhỉ.‬
‪어떻게 아시지?‬‪Sao cô lại biết?‬
‪(욱군)‬ ‪어렸을 때 제가 친구랑 놀다가‬ ‪[어린 욱군의 아파하는 신음]‬‪Tôi bị thương khi chơi với bạn hồi nhỏ.‬ ‪KIM HYE YOON BIẾT VỀ‬ ‪VẾT SẸO HỒI NHỎ CỦA NAM UK GUN‬
‪[어린 욱군과 선녀가 흐느낀다]‬‪KIM HYE YOON BIẾT VỀ‬ ‪VẾT SẸO HỒI NHỎ CỦA NAM UK GUN‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 헷갈리실 만하네‬‪Vụ này rối rồi đây.‬
‪근데 어렸을 때 추억을‬ ‪다 공유하고 있네‬‪Họ đều biết mấy chuyện hồi nhỏ.‬
‪(세훈)‬ ‪그럼 나머지는 사기를 친다는 거잖아?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Họ đều biết mấy chuyện hồi nhỏ.‬ ‪Ngoài người thật ra thì đều là lừa đảo.‬
‪(재석)‬ ‪아, 아, 저, 일단‬ ‪남욱군 님께서 의뢰를 해 주셨어요‬‪Trước tiên, chúng tôi đã được‬ ‪anh Nam Uk Gun nhờ.‬
‪저희들은 탐정이고요‬ ‪[혜윤의 탄성]‬‪Chúng tôi là thám tử.‬ ‪Nên trong số ba vị,‬ ‪ai mới là vị hôn thê thật sự,‬
‪그래서 지금 세 분 중에‬‪Nên trong số ba vị,‬ ‪ai mới là vị hôn thê thật sự,‬
‪누가 진짜 실제 정혼자인지를‬‪Nên trong số ba vị,‬ ‪ai mới là vị hôn thê thật sự,‬
‪저희가 오늘 밝혀내는 겁니다‬‪Nên trong số ba vị,‬ ‪ai mới là vị hôn thê thật sự,‬ ‪chúng tôi sẽ tìm ra chân tướng.‬
‪도움이 될 만한 자료가 있는데‬‪- Tôi có tư liệu có ích.‬ ‪- Cho chúng tôi xem.‬
‪[탐정들이 호응한다]‬ ‪- (재석) 아, 보여 주세요‬ ‪- (욱군) 그거를 조금 가져와 볼게요‬‪- Tôi có tư liệu có ích.‬ ‪- Cho chúng tôi xem.‬ ‪- Tôi sẽ mang nó tới.‬ ‪- Vâng, nhờ anh.‬
‪- (재석) 아, 그럴까요? 예, 예‬ ‪- (욱군) 여기 잠깐만 좀 계시겠어요?‬‪- Tôi sẽ mang nó tới.‬ ‪- Vâng, nhờ anh.‬ ‪- Xin các vị đợi một lát.‬ - Được.
‪(종민)‬ ‪먹으면서 같이 대화를 좀 하시죠‬ ‪[여자들이 호응한다]‬‪- Vừa ăn vừa nói chuyện nhé?‬ - Ừ. ‪Dù sao cũng đang có tiệc mà.‬
‪(광수)‬ ‪파티니까, 파티니까‬‪Dù sao cũng đang có tiệc mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (재석) 아유, 이거 맛있겠네‬ ‪- (종민) 야, 새우야‬‪- Trông ngon quá.‬ ‪- Tôm này.‬
‪[광수와 세정의 탄성]‬
‪(종민)‬ ‪슈프림, 슈프림이야‬‪Là "shprim. Shprim đó.‬
‪- (재석) 저기‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Này.‬ ‪- "Shprim" sao?‬
‪(재석)‬ ‪그러지 말고 저기 나가 가지고‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Sao không ra ngoài đi?‬
‪- (광수) 잠깐만‬ ‪- (재석) 차 좀 주차 좀 하면‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Đi đỗ xe đi nhé?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪주차를 해요, 제가?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Đi đỗ xe đi nhé?‬ ‪Sao tôi phải đỗ xe?‬
‪[승기가 말한다]‬ ‪같은 탐정끼리 왜 이러세요‬‪Sao tôi phải đỗ xe?‬ ‪- Đi đi.‬ ‪- Thám tử với nhau cả mà.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 같은 탐, 아니, 같은 탐정이 아니라‬ ‪- 아니‬‪- Đi đi.‬ ‪- Thám tử với nhau cả mà.‬ ‪- Tổn thương rồi.‬ ‪- Thám tử cũng có dăm ba loại.‬
‪(예진)‬ ‪제가, 아까 말씀드렸다시피‬ ‪제가 진짜 선녀거든요‬‪Như lúc nãy tôi đã nói,‬ ‪tôi chính là Seonnyeo thật.‬
‪저 좀 꼭 도와주세요‬‪Xin hãy giúp tôi.‬
‪[민영의 탄성]‬ ‪아, 제가 탐정단이시라고 하니까‬‪- Chúng tôi phải…‬ ‪- Vì các vị là đội thám tử‬
‪제가 이렇게‬ ‪수임료는 확실하게 챙겨 드릴게요‬ ‪[세정의 놀란 숨소리]‬‪nên tôi đã chuẩn bị chút thù lao.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(민영)‬ ‪전 처음부터 이쪽이라고 생각을 했어요‬‪Từ đầu tôi đã biết đó là cô rồi.‬
‪- (예진) 그렇죠?‬ ‪- (세정) 미소가 선해‬‪- Đúng chứ?‬ ‪- Nụ cười thuần khiết.‬
‪- (세정) 미소가 선하고, 예‬ ‪- (예진) 제가, 제가 진짜예요‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Đúng là tôi mà.‬
‪누가 봐도 선녀라는 이름에‬ ‪너무 잘 어울리는‬‪Ai cũng thấy cái tên Seonnyeo‬
‪(민영)‬ ‪지금 목소리와 제스처와 그리고‬ ‪[발랄한 음악]‬‪phải có giọng nói và hành động như cô vậy.‬ ‪Và cả‬
‪정성과‬‪sự nhiệt tình nữa.‬
‪(예진)‬ ‪이 정도면 괜찮아요?‬‪- Chừng này ổn chứ?‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(민영)‬ ‪아유, 감사합니다, 이거 그 대신 저희‬‪- Chừng này ổn chứ?‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Đổi lại…‬
‪일단 이거 선수금인 거죠?‬‪đây chỉ là ứng trước nhỉ?‬
‪- (예진) 더?‬ ‪- (민영) 아, 저희는 근데‬‪- Cần nữa sao?‬ ‪- Cô không cần lo về chúng tôi.‬
‪(민영)‬ ‪걱정하시지 않아도 돼요‬‪- Cần nữa sao?‬ ‪- Cô không cần lo về chúng tôi.‬
‪저희는 사실 저희 빼고는 뭐‬‪Không có chúng tôi thì bọn họ như…‬
‪조무래기‬‪Không có chúng tôi thì bọn họ như…‬ ‪- Lũ nhóc.‬ ‪- Đúng. Là thùng rỗng.‬
‪예, 껍데기 같은 느낌이랄까‬‪- Lũ nhóc.‬ ‪- Đúng. Là thùng rỗng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪근데 왜 굳이 저희한테 이렇게‬‪- Lũ nhóc.‬ ‪- Đúng. Là thùng rỗng.‬ ‪Sao lại tiếp cận chúng tôi?‬
‪[웃으며]‬ ‪가장 믿음직스러워…‬‪Các vị trông đáng tin nhất.‬
‪(세훈)‬ ‪그렇긴 해요‬‪Cũng đúng.‬ ‪Tôi nói rồi. Ta đảm nhiệm phần ngoại hình.‬
‪내가 그랬잖아‬ ‪우리 로맨스 담당이라고, 이런 쪽에…‬‪Tôi nói rồi. Ta đảm nhiệm phần ngoại hình.‬ ‪Hợp thế còn gì.‬ ‪Dạo này thám tử cũng cần đẹp trai.‬
‪[혜윤의 탄성]‬ ‪(승기)‬ ‪요새는 탐정들도‬‪Hợp thế còn gì.‬ ‪Dạo này thám tử cũng cần đẹp trai.‬
‪이 비주얼 관리 해야 돼요‬‪Hợp thế còn gì.‬ ‪Dạo này thám tử cũng cần đẹp trai.‬
‪- (재석) 진짜죠?‬ ‪- (보라) 네‬‪NHỮNG NGƯỜI KHÔNG CÓ NGOẠI HÌNH‬ ‪LẪN NĂNG LỰC‬ ‪- Là cô thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪- Là cô thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪진짜 본인이 입장에서는‬ ‪너무 답답할 수 있지‬‪- Chắc cô ấy cũng thấy bức bối lắm.‬ ‪- Đúng thế đấy.‬
‪- (종민) 예, 예‬ ‪- (광수) 그렇죠, 그렇죠, 그렇죠‬‪- Chắc cô ấy cũng thấy bức bối lắm.‬ ‪- Đúng thế đấy.‬
‪[웃음]‬‪BO RA CHỈ CÒN CÁCH‬ ‪NHỜ NHỮNG THÁM TỬ CÒN LẠI‬
‪[재석의 힘주는 신음]‬‪BO RA CHỈ CÒN CÁCH‬ ‪NHỜ NHỮNG THÁM TỬ CÒN LẠI‬
‪(재석)‬ ‪아, 식사는 하셨습니까?‬ ‪[보라의 웃음]‬‪Cô đã ăn chưa?‬
‪(광수)‬ ‪우리는 그냥 정혼자라는 것만‬ ‪밝혀 드리면 되는 거잖아요‬‪Chỉ cần chứng minh‬ ‪cô là hôn thê thật thôi.‬
‪(재석)‬ ‪어, 어, 오셨네, 아유‬‪Anh ấy kìa.‬
‪(욱군)‬ ‪네, 여러분‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Vâng, các vị.‬ ‪- Ra là cái này.‬
‪(광수)‬ ‪아, 이게 그거구나‬‪- Vâng, các vị.‬ ‪- Ra là cái này.‬
‪(승기)‬ ‪이사님, 이거 금방 끝날 것 같아‬‪Giám đốc, chắc sẽ xong việc sớm.‬ ‪Chắc sẽ giải xong một cách nhanh gọn.‬
‪(재석)‬ ‪이건 저, 의외로‬ ‪진짜 금방 해결할 것 같아‬‪Chắc sẽ giải xong một cách nhanh gọn.‬
‪(욱군과 승기)‬ ‪- 그럼 일단 하나씩 받으시겠어요?‬ ‪- 아, 예, 주세요, 주세요‬‪- Mỗi vị hãy cầm một cái.‬ ‪- Đưa đây.‬
‪(승기)‬ ‪예, 일단 보겠습니다‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Mỗi vị hãy cầm một cái.‬ ‪- Đưa đây.‬ ‪Để chúng tôi xem.‬
‪(종민)‬ ‪아이, 같이 봐요‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Cho xem với.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아유, 같이 좀 봐요, 좀‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Cho xem với.‬ ‪Xem chung đi.‬
‪(광수)‬ ‪이 형 왜…‬ ‪[보라의 당황한 웃음]‬‪Cái anh này.‬
‪[광수가 구시렁거린다]‬‪Sao anh xem một mình?‬
‪[종민의 헛웃음]‬
‪이 형 계속 왜‬ ‪우리 사이에서 리더인 척해?‬‪Sao cứ thích ra vẻ đội trưởng nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪그러니까‬‪Sao cứ thích ra vẻ đội trưởng nhỉ?‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪(승기)‬ ‪아이, 거기‬‪Này. Anh kia.‬
‪어차피 해결 못 하실 것 같으니까‬ ‪저기, 다 조용히 하세요‬‪Dù sao cũng không giải nổi đâu,‬ ‪nên trật tự đi.‬
‪- (재석) 아, 이게 뭐야?‬ ‪- (광수) 어?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(욱군)‬ ‪아무래도 할아버지가‬ ‪선녀 웨딩드레스를 만드셨던 것 같아요‬‪Hình như ông tôi‬ bảo Seonnyeo thiết kế váy cưới này.
‪(남 회장)‬ ‪저기 서랍장에 있는 걸 가져와 보거라‬‪Mang thứ trong ngăn kéo lại cho ông.‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭡니까?‬‪Đây là gì?‬
‪(욱군)‬ ‪네, 일단은 저희 할아버지는‬‪Trước hết, ông của tôi‬ ‪là một người rất trọng chi tiết.‬
‪상당히 섬세하신 분이세요‬‪Trước hết, ông của tôi‬ ‪là một người rất trọng chi tiết.‬
‪제일 중요하다고 생각이 드는 거는‬‪Tôi nghĩ đây là việc quan trọng nhất.‬
‪이 옷을 찾아서 입는 게‬‪Người tìm ra chiếc váy này và mặc lên‬
‪진짜 선녀이지 않을까라는‬ ‪생각이 들어요‬‪có thể là Seonnyeo thật sự.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 이 옷을 찾은, 찾아서?‬‪có thể là Seonnyeo thật sự.‬ ‪Người tìm ra chiếc váy này.‬
‪(욱군)‬ ‪할아버지께서 굳이 이 그림을‬ ‪저한테 줄 이유가 없으시잖아요‬‪Người tìm ra chiếc váy này.‬ ‪Không phải tự dưng mà‬ ‪ông để lại bức tranh này cho tôi.‬
‪- (민영) 자, 근데 여기서 질문‬ ‪- (욱군) 네, 네‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Tôi có câu hỏi.‬ ‪- Vâng.‬
‪개인적으로‬ ‪취향은 어느 쪽에 가장 가깝…‬‪Cá nhân anh thấy ai hợp gu nhất?‬
‪(재석)‬ ‪어, 민영 씨, 무슨 얘기를 하는 거예요‬ ‪지금 정혼자를 찾는데‬‪Cô Min Young nói gì vậy?‬ ‪Đang tìm vị hôn thê mà.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪첫사랑이었기 때문에‬‪- Vì là tình đầu mà.‬ ‪- Tính cả tôi nữa.‬
‪예, 저도 포함해서‬‪- Vì là tình đầu mà.‬ ‪- Tính cả tôi nữa.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 뭘, 너를 왜 포함해?‬‪Sao lại tính cả cô vào?‬
‪- (광수) 넌 탐정이야, 왜…‬ ‪- (세정) 혹시 모르니까‬‪Sao lại tính cả cô vào?‬ ‪- Cô là thám tử mà.‬ ‪- Biết đâu được.‬
‪- (승기) 안 되지, 세정아‬ ‪- (세정) 이 중에 없을 수도 있으니까‬‪- Cô là thám tử mà.‬ ‪- Biết đâu được.‬ ‪- Không phải đâu.‬ ‪- Có thể không phải họ.‬
‪- (승기) 아니, 어쨌든, 그, 이거‬ ‪- (욱군) 예, 예, 일단은‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Có thể không phải họ.‬ ‪- Dù sao thì…‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Trước tiên…‬ ‪- Cứ tìm cái váy này‬
‪(승기와 욱군)‬ ‪- 이 드레스를 찾아서 입혀 보면‬ ‪- 예, 맞습니다‬‪- Trước tiên…‬ ‪- Cứ tìm cái váy này‬ ‪- rồi cho họ mặc thử là xong.‬ ‪- Vậy là sáng tỏ.‬
‪깔끔하게 뭐, 그러면‬ ‪논란의 여지가 없는 거잖아요‬ ‪[탐정들이 수긍한다]‬‪- rồi cho họ mặc thử là xong.‬ ‪- Vậy là sáng tỏ.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Khỏi phải đôi co.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪최근에 저희 집사님께서‬ ‪해 주신 말씀이‬‪Gần đây quản gia nhà tôi‬ ‪có nói một chuyện.‬
‪(욱군)‬ ‪저희 저택 근처에서‬‪Chính là ông của tôi‬
‪'할아버지께서‬ ‪뭔가 계획하시고 있는 일이 있다'‬‪đã lên kế hoạch gì đó‬ ‪ở gần dinh thự nhà chúng tôi.‬
‪라고 들었어요‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪đã lên kế hoạch gì đó‬ ‪ở gần dinh thự nhà chúng tôi.‬
‪그래서 선녀 찾는 거의 시작은‬ ‪이 스케치고‬‪Nên mọi người hãy bắt đầu tìm Seonnyeo‬ ‪bằng bản vẽ này,‬
‪이 주변에서 한번‬ ‪찾아 봐 주시면 좋을 것 같아요‬‪và tìm từ khu vực gần đây xem sao.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪근처에 뭐가 있구나‬‪Vậy là gần đây có gì đó.‬
‪(욱군)‬ ‪그리고 할아버지께서는‬ ‪항상 순서가 중요하다고 하셨어요‬‪Và ông tôi luôn nói rằng‬ thứ tự là quan trọng nhất.
‪(재석)‬ ‪야, 근데 이게, 이게 뭐, 뭐라고 쓴 게‬ ‪이게 뭔가 있을 텐데‬‪Ở đây có viết gì đó. Chắc là thông điệp.‬
‪(종민과 광수)‬ ‪- 영어로 약간 흘림체로 쓴 것 같아요‬ ‪- 혹시 영어 좀 하세요?‬‪Viết nguệch ngoạc bằng tiếng Anh.‬ ‪Cô biết tiếng Anh chứ?‬
‪한국에 좀 오래 살아 가지고‬‪Tôi sống ở Hàn cũng lâu rồi.‬ ‪Sống ở Hàn lâu rồi sao?‬
‪(종민)‬ ‪한국에 오래 살았다고요?‬ ‪[보라의 웃음]‬‪Sống ở Hàn lâu rồi sao?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 깜짝이야‬ ‪- 외국 안 갔다고 하는 게 아니라?‬‪- Giật cả mình.‬ ‪- Là chưa xuất ngoại?‬
‪(재석)‬ ‪순간 '무슨 소리지?' 했네‬‪Một thoáng tôi không hiểu gì.‬
‪- (재석) 이게 말이야‬ ‪- (종민) 예‬‪- Xem này.‬ ‪- Ừ?‬
‪(재석)‬ ‪왜 이 세 가지 그림을 겹쳐 놨을까?‬‪Sao lại để ba bức chồng lên nhau?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Sao lại để ba bức chồng lên nhau?‬ ‪CÓ ĐẾN 3 BẢN VẼ CHỒNG LÊN NHAU‬
‪(세훈)‬ ‪다 똑같아요, 뭘 뜻하는 거야?‬‪Giống hệt nhau. Là ý gì nhỉ?‬
‪겹쳐 놔도 의미가 없죠‬‪Chồng lên cũng chả có ý nghĩa gì.‬
‪(종민)‬ ‪형, 근데 내가‬ ‪아까 잠깐 우리가 생각해 봤더니‬‪Thật ra, tôi nghĩ về chuyện lúc nãy‬ ‪và nhớ ra ta đã có được gì đó.‬
‪우리 받은 거 있잖아요‬‪Thật ra, tôi nghĩ về chuyện lúc nãy‬ ‪và nhớ ra ta đã có được gì đó.‬
‪- (종민) 아니, 이게 뭐야, 이게?‬ ‪- (승기) 안에 보면‬‪- Gì đây?‬ ‪- Nhìn xem…‬
‪- (종민) 명품이야?‬ ‪- (세훈) 와, 뭐야?‬‪- Hàng hiệu à?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이건 또 뭐야?‬ ‪이거 지도인 것 같은데, 이거?‬‪Đây là gì? Giống bản đồ nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪이거 사진을 보잖아요?‬‪Nhìn kỹ sẽ thấy có bốn chấm.‬
‪여기 점이 네 개가 있어요‬‪Nhìn kỹ sẽ thấy có bốn chấm.‬
‪(재석)‬ ‪야, 혹시 이 다이아와‬‪Có thể là kim cương đính lên…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪어, 맞아요‬‪Đúng vậy.‬
‪- 이게 뭔가 연관이 있는 거 아닐까?‬ ‪- (종민) 집 모양‬‪- Chắc có liên quan mà.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Là vị trí sao?‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬
‪- 이 지점이‬ ‪- (종민) 그렇죠, 지점인 거죠‬‪- Là vị trí sao?‬ ‪- Ừ, đúng rồi.‬
‪- (세훈) 뭐가 딱 떨어지네‬ ‪- (승기) 어? 떨어진다, 봐 봐‬‪- Trùng đấy.‬ ‪- Khớp rồi kìa.‬ ‪Nhà thứ nhất và nhà thứ ba.‬
‪- (세훈) 뭐가 딱 떨어지네‬ ‪- (승기) 첫 번째 집, 세 번째 집‬‪Nhà thứ nhất và nhà thứ ba.‬
‪(민영)‬ ‪그렇지, 야, 세정아, 봐 봐‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷‬‪Đúng rồi, Se Jeong à. Một, hai, ba, bốn.‬
‪이 보석들이랑 겹치는 데가‬ ‪우리가 가야 되는 곳인가 봐‬‪Chúng ta cần phải ghé qua‬ những chỗ khớp với mấy hạt đá này.
‪(세정)‬ ‪우리가 제일 먼저 출발하니까‬ ‪여기부터 갈까요?‬‪Ta sẽ đi trước nên hãy tới đây.‬
‪- (예진) 아, 그럴까요?‬ ‪- (민영) 그래, 여기 위에‬‪Ta sẽ đi trước nên hãy tới đây.‬ ‪- Tới đây nhé?‬ ‪- Vậy đi.‬
‪(민영)‬ ‪가자‬‪- Tới đây nhé?‬ ‪- Vậy đi.‬
‪- (재석) 야, 가자‬ ‪- (종민) 가자, 가자, 가자‬‪- Này, đi nào.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(세훈과 승기)‬ ‪- 가면 될 것 같아요, 가시죠, 일단‬ ‪- 어‬‪Cứ đi thôi. Đi nào.‬
‪(승기)‬ ‪우리가 또 여러 번 풀어 봐서‬ ‪잘 푸니까 믿어요, 이런 거‬‪Bọn tôi đã phá được nhiều vụ rồi‬ nên cứ tin bọn tôi.
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪저희 지금 있었던 위치가 여기고‬‪Bọn tôi đã phá được nhiều vụ rồi‬ nên cứ tin bọn tôi. ‪Đây là chỗ chúng ta đã ở.‬
‪저희가 갈 곳이 지금 여기‬‪Đây là chỗ chúng ta đã ở.‬ ‪Còn đây là nơi sẽ đến.‬
‪- (세훈) 바로 이 집입니다‬ ‪- (승기) 지금 내가 볼 때는‬‪Còn đây là nơi sẽ đến.‬ ‪Tôi nghĩ sẽ tìm thấy manh mối‬
‪(승기)‬ ‪이 거점을 중심으로‬ ‪이 나머지 세 군데에‬‪Tôi nghĩ sẽ tìm thấy manh mối‬ ‪- ở ba địa điểm gần dinh thự.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (세훈) 예, 그런 것 같아요‬ ‪- (승기) 힌트가 숨겨져 있고‬‪- ở ba địa điểm gần dinh thự.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(승기)‬ ‪이 명탐정의 추리로 봤을 때는‬‪Theo linh tính thám tử mách bảo,‬
‪이 힌트가 취합돼서 다시 여기로 와서‬ ‪우리가 뭔가를 풀어야 된다‬‪Theo linh tính thám tử mách bảo,‬ ‪chỉ cần lấy được chúng về‬ ‪rồi ráp lại là giải ra.‬
‪- (승기) 나는 그렇게 생각합니다‬ ‪- 예리하십니다‬ ‪[혜윤의 탄성]‬‪- Tôi nghĩ vậy.‬ ‪- Thông thái quá.‬
‪(승기)‬ ‪그러니까 여기는‬ ‪우리가 빨리 찾을 수단을 찾고‬‪Cho nên hãy mau tìm ra manh mối.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Lấy nhanh rồi về.‬
‪나오면 돼요‬‪- Vâng.‬ ‪- Lấy nhanh rồi về.‬
‪- (세훈) 뭐, 이제 하면은‬ ‪- (혜윤) 여기?‬‪- Nếu chúng ta…‬ ‪- Ở đây à?‬
‪- (세훈) 뭐, 어, 될 거예요‬ ‪- (혜윤) 우아‬‪- Được đấy.‬ ‪- Chà. Là bể bơi sao?‬
‪(혜윤)‬ ‪[놀라며]‬ ‪수영장이에요?‬‪- Được đấy.‬ ‪- Chà. Là bể bơi sao?‬
‪어, 저기 체스 있어요‬‪Nhìn đi. Ở đó có bàn cờ.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 그렇네, 여기, 여기, 여기‬‪Đúng vậy nhỉ. Kia kìa.‬
‪[승기의 감탄]‬‪Chà.‬ ‪- Chắc là có gì quan trọng.‬ ‪- Khoan.‬
‪- (혜윤) 이게 뭔가 있는 거 같은데?‬ ‪- (승기) 잠깐만‬‪- Chắc là có gì quan trọng.‬ ‪- Khoan.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(혜윤)‬ ‪저거 네 개, 네 개 있어요‬‪Có bốn cái.‬
‪(승기)‬ ‪어디? 네 개 있지?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Có bốn cái.‬
‪저 사물함 뭐지?‬‪Tủ khóa đó là gì?‬
‪어, 어, 'LOUIS', LN, LN, LN‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Ồ, Louis. Là chúng.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 비밀번호‬‪Ta cần mật mã.‬
‪(승기)‬ ‪비밀번호?‬‪Mật mã?‬
‪(혜윤)‬ ‪어? 이게 체스판 그건 거 같은데‬‪Trông giống bàn cờ này.‬
‪그러니까 그 비밀번호를‬ ‪네 개 누르면 되는 거 아닐까요?‬‪Có phải đó là mật mã không? Bốn con số ấy?‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 이거를 조합해서 이거를 풀어야 되네‬ ‪- 그러니까요‬‪Phải tập hợp chúng lại rồi giải ra.‬ ‪Đúng rồi. Phải vào trong đó trước.‬
‪(세훈)‬ ‪여기를 먼저 가야 되는 거네‬‪Đúng rồi. Phải vào trong đó trước.‬
‪들어와야 되네‬‪Phải đi vào rồi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 맞네‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪À, đúng rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(혜윤)‬ ‪우아‬‪À, đúng rồi.‬
‪(승기)‬ ‪어? 근데 판이 여러 개 있어‬‪Nhưng mà này. Có đến mấy bàn cờ.‬
‪- (세훈) 세 개 있네, 세 개‬ ‪- (승기) 세 개‬‪- Có ba cái.‬ ‪- Ba.‬ ‪KHÔNG CHỈ CÓ MỘT BÀN CỜ‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만‬‪Khoan đã. Này. Ở kia cũng có!‬
‪야, 저기도 있어‬‪Khoan đã. Này. Ở kia cũng có!‬
‪[혜윤의 놀란 신음]‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Còn nữa cơ à.‬
‪- (혜윤) 대박‬ ‪- (세훈) 밑에 더 있구나‬‪- Tuyệt.‬ ‪- Còn nữa cơ à.‬
‪(승기)‬ ‪와, 대박‬‪Chà, đỉnh quá.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기구나‬‪Ra là ở đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐 하는 데야, 여기?‬‪Đây là chỗ nào thế? Quán cà phê sao?‬
‪카페인가?‬‪Đây là chỗ nào thế? Quán cà phê sao?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 지도상으로 표시한 위치는‬ ‪분명히 여기가 맞는데‬‪Vị trí đánh dấu trên bản đồ là ở đây.‬
‪어? 이게 뭐야?‬‪Đây là gì vậy?‬ ‪Đúng là đây rồi.‬
‪(종민)‬ ‪어? 여기 맞네‬‪Đúng là đây rồi.‬
‪[광수와 재석의 탄성]‬‪HIỆU QUẦN ÁO?‬
‪- (광수) 와, 여기 옷을‬ ‪- (종민) 어?‬‪HIỆU QUẦN ÁO?‬ ‪Họ bán quần áo.‬
‪(항표)‬ ‪미안해‬‪Xin lỗi.‬
‪[낮은 목소리로]‬ ‪아니야, 나 괜찮아‬‪Không sao. Anh ổn.‬
‪[재석의 의아한 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪어? 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là Tae Hang Ho mà?‬
‪(재석)‬ ‪태항호 아니야?‬ ‪[항표의 놀란 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là Tae Hang Ho mà?‬ ‪Lại là ông chú đó.‬
‪(항표)‬ ‪저 아저씨 또 왔어‬‪Lại là ông chú đó.‬
‪[중얼거린다]‬ ‪- (종민) 태항호 씨?‬ ‪- (광수) 항표 씨다, 항표 씨‬‪- Tae Hang Ho?‬ ‪- Anh Hang Pyo.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (재석) 아이, 태항호 아니야?‬ ‪- (항표) 아, 태항호는 저희 형이에요‬‪Không phải Tae Hang Ho?‬ ‪Tae Hang Ho là anh tôi.‬
‪- (종민) 형이라고요?‬ ‪- (광수) 형이, 형이 돌아가셨대요‬‪- Anh trai anh?‬ ‪- Anh trai tôi mất rồi.‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪(항표)‬ ‪또, 또 우리 형 얘기해‬‪Lại nhắc đến anh ấy.‬ ‪Không sao. Đừng buồn.‬
‪[낮은 목소리로]‬ ‪괜찮아, 슬퍼하지 마‬‪Không sao. Đừng buồn.‬ ‪Biết rồi. Anh không sao. Đừng lo.‬
‪알았어, 나는 괜찮아, 걱정하지 마‬‪Biết rồi. Anh không sao. Đừng lo.‬
‪(종민)‬ ‪누구랑 얘기하는 거지, 지금?‬‪Nói với ai vậy?‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Tôi là em anh ấy, Hang Pyo.‬
‪- (광수) 아니…‬ ‪- (항표) 저는 항호 형 동생 항표예요‬‪- Khoan.‬ ‪- Tôi là em anh ấy, Hang Pyo.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아, 진짜?‬ ‪- 제가 저번에 그 칩을 맡겼던, 예‬‪- Khoan.‬ ‪- Tôi là em anh ấy, Hang Pyo.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Tôi đã mang con chip đến chỗ anh ấy.‬
‪- (종민) 태항표예요?‬ ‪- (항표) 네‬‪- Tae Hang Pyo ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(항표)‬ ‪저는 00년생이거든요, 스물한 살‬‪Tôi sinh năm 2000, 21 tuổi.‬
‪- (재석) 스물한 살요?‬ ‪- (항표) 네‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Anh 21 tuổi?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 스물한 살‬ ‪- 저번에도 그러더라고요, 예‬‪- Anh ấy 21.‬ ‪- Y như tôi phản ứng.‬
‪(종민)‬ ‪[웃으며]‬ ‪00년생인데‬‪Anh sinh năm 2000 sao?‬
‪- 어, 삿대질하지 마세요‬ ‪- (종민) 아, 예‬ ‪[웃음]‬‪- Đừng có chỉ trỏ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪형, 그냥 여기서 딱‬ ‪힌트 얻을 것만 얻고 나가시죠, 형‬‪Tìm gợi ý rồi mau đi thôi anh.‬
‪(항표)‬ ‪그럼 아저씨 무서우니까‬ ‪뒤돌아만 계세요‬‪Tìm gợi ý rồi mau đi thôi anh.‬ ‪- Chú này đáng sợ quá, quay mặt đi đi.‬ ‪- Được.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (종민) 그래‬ ‪- (광수) 뒤돌면 추리를 못 해…‬‪- Chú này đáng sợ quá, quay mặt đi đi.‬ ‪- Được.‬ ‪- Quay đi thì sao suy luận?‬ ‪- Tôi ghét chú.‬
‪싫어, 저 아저씨 싫어요‬‪- Quay đi thì sao suy luận?‬ ‪- Tôi ghét chú.‬
‪[종민이 말한다]‬‪- Cứ làm đi.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 알았어‬ ‪알았어요, 그러니까…‬‪- Cứ làm đi.‬ ‪- Biết rồi.‬ ‪Chờ một chút thôi.‬
‪아이, 너 잠깐 뒤돌아 있어‬ ‪야, 그, 뒷머리 좀 잘라라, 아이‬‪Quay đi chút thôi.‬ ‪- Cắt tóc đi.‬ ‪- Người này…‬
‪(광수)‬ ‪아, 사람 뒷머리…‬‪- Cắt tóc đi.‬ ‪- Người này…‬ ‪Định để đầu mullet giống MacGyver hay sao?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 맥가이버야, 뭐야?‬‪Định để đầu mullet giống MacGyver hay sao?‬
‪- (재석) 아니, 저기, 항표 씨‬ ‪- (항표) 네‬‪- Này, anh Hang Pyo.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪회장님‬‪- Chủ tịch ấy mà.‬ ‪- Ý là ông chủ tịch nhỉ?‬
‪(항표)‬ ‪어? 어, 회장 할아버지 얘기하는 건가?‬‪- Chủ tịch ấy mà.‬ ‪- Ý là ông chủ tịch nhỉ?‬ ‪Đây là cháu dâu tương lai của chủ tịch.‬
‪(종민)‬ ‪어, 회장님 며느리 될 분‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đây là cháu dâu tương lai của chủ tịch.‬
‪- 어, 회장님의 며느리라고요?‬ ‪- (종민) 어, 며느리 될 분이야‬‪- Cháu dâu chủ tịch sao?‬ ‪- Người sẽ làm cháu dâu.‬
‪아, 지금 이렇게 확실하게 우리가‬ ‪이분이 맞는가 아닌가를‬‪Giờ vẫn chưa chắc‬ ‪cô ấy có phải là người đó không.‬
‪(재석)‬ ‪우리가 할아버님께서 남기신‬‪Chủ tịch đã để lại các gợi ý‬
‪아, 여러 가지 힌트를‬ ‪좀 조합을 해 가지고‬‪Chủ tịch đã để lại các gợi ý‬ ‪chúng tôi sẽ tìm rồi ráp chúng lại‬
‪한번 좀 그, 확실하게‬ ‪증명을 좀 하려 그래요‬‪để chứng minh đó chính là cô ấy.‬
‪힌트인지는 모르겠는데‬‪Tôi không biết có phải gợi ý không,‬
‪회장 할아버지한테‬ ‪부탁받은 게 있긴 있어요‬‪nhưng ông chủ tịch nhờ tôi một việc.‬
‪- (재석) 어, 그걸 얘기해 줘요‬ ‪- (항표) 뭘 전해 주라고 하더라고요‬‪- Chắc là nó rồi.‬ ‪- Ông ấy nhờ đưa lại.‬
‪- (종민) 어, 진짜?‬ ‪- (광수) 전해 주라고요?‬ ‪[항표의 불쾌한 신음]‬‪- Chắc là nó rồi.‬ ‪- Ông ấy nhờ đưa lại.‬ ‪Có đồ đưa chúng tôi?‬
‪[항표의 못마땅한 신음]‬ ‪- (종민) 금방 우리 풀고, 풀고‬ ‪- (광수) 아, 형‬‪Để giải xong rồi nói cho mà nghe.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪얘기해 줄게‬‪Để giải xong rồi nói cho mà nghe.‬
‪- (광수) 아니…‬ ‪- (종민) 풀고 얘기해 줄게‬ ‪[항표의 질색하는 신음]‬‪- Nhưng…‬ ‪- Sẽ nói sau.‬ ‪Đã nói quay lại đi mà.‬
‪(재석)‬ ‪돌아 있어, 돌아 있으라고‬‪Đã nói quay lại đi mà.‬
‪네가 뒤에 봐서 뭐가 달라지니?‬‪Đã nói quay lại đi mà.‬ ‪Anh quay lưng đi cũng vậy mà?‬
‪(광수)‬ ‪뭐가 달라지냐니요!‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Sao lại cũng vậy?‬
‪- (광수) 이 사건을 같이 풀어야죠‬ ‪- (재석) 뭐가 달라져‬‪- Phải cùng nhau giải chứ.‬ ‪- Có khác gì đâu.‬ ‪Này anh. Chúng tôi hiểu là muốn có gợi ý…‬
‪(재석)‬ ‪아, 저기, 알았고‬‪Này anh. Chúng tôi hiểu là muốn có gợi ý…‬
‪- 우리가 저, 그 힌트를 얻으려면…‬ ‪- (항표) 자, 그럼 뭘 해야 될까요?‬‪Này anh. Chúng tôi hiểu là muốn có gợi ý…‬ ‪- Vậy phải làm gì nào?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(재석)‬ ‪뭔데요?‬‪- Vậy phải làm gì nào?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(알렉산더)‬ ‪만 달러‬‪Mười nghìn đô.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재석) '아, 따가워'?‬ ‪- (광수) 만 달러, 만 달러‬‪- Mười gì cơ?‬ ‪- Mười nghìn đô.‬
‪- (광수) 만 달러‬ ‪- 맞아요, 만 달러‬‪Đúng vậy. Mười nghìn đô.‬
‪하, 야, 이게 진짜‬‪- Nhất định phải là…‬ ‪- Lần trước cũng vậy.‬
‪(광수)‬ ‪저번에 그렇게 했어요‬‪- Nhất định phải là…‬ ‪- Lần trước cũng vậy.‬
‪만 달러가 없으니까 우리가 뭘 걸고‬‪Không có tiền nên phải đánh cược.‬
‪- (종민) 그렇지, 게임, 그렇지‬ ‪- (광수) 이제 게임을 해서‬‪- Đúng. Trò chơi.‬ ‪- Chơi trò chơi.‬
‪오징어같이 생긴 아저씨‬ ‪드디어 이제 머리가 돌아가네요‬‪Ông chú bạch tuộc khôn ra rồi nhỉ.‬
‪- 뭐라고요?‬ ‪- (항표) 오징어같이 생긴 아저씨…‬‪Ông chú bạch tuộc khôn ra rồi nhỉ.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Ông chú bạch tuộc…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[항표가 울먹인다]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Ông chú bạch tuộc…‬ ‪GHÉT BỊ DÌM NGOẠI HÌNH‬
‪- (종민) 아, 야…‬ ‪- (재석) 야, 야‬‪- Này. Nhịn đi.‬ ‪- Không sao.‬
‪- 괜찮아, 나는 괜찮아‬ ‪- (종민) 야, 야, 참아, 참아‬‪- Này. Nhịn đi.‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Nhịn đi mà.‬ ‪- Xin lỗi nhé.‬
‪- (광수) 죄송해요, 죄송해요‬ ‪- (재석) 아니, 야!‬ ‪[찰싹 때리는 효과음]‬‪- Nhịn đi mà.‬ ‪- Xin lỗi nhé.‬ ‪- Này!‬ ‪- Không sao.‬
‪(항표)‬ ‪한 대 맞으면 한 대 꼭‬ ‪때리라고 했거든요, 저희 엄마가‬‪Mẹ tôi bảo ăn tát thì phải trả tát.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 가까이 오지 마‬ ‪너 자꾸 일 그르치니까 오지 마‬‪Này. Anh đừng lại gần.‬ ‪Anh toàn phá hỏng việc nên đừng lại gần.‬ ‪- Tai tôi bị ù rồi.‬ ‪- Ở đây đi.‬
‪[삐 소리가 울린다]‬ ‪- 나 지금 귀에서 삐 소리 나요‬ ‪- (재석) 여기 있어‬‪- Tai tôi bị ù rồi.‬ ‪- Ở đây đi.‬
‪- (종민) 더 세게 맞은 것 같아‬ ‪- (광수) 알겠습니다, 알겠습니다‬‪- Có thể bị đánh đau hơn.‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Anh này. Chúng tôi không có 10.000 đô.‬
‪(항표와 재석)‬ ‪- 아니에요, 아저씨가 더…‬ ‪- 저기, 우리가 만 달러가 없으니까‬‪- Không sao.‬ ‪- Anh này. Chúng tôi không có 10.000 đô.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 무슨 게임, 무슨 게임?‬ ‪- 그러면 무슨 게임을 하면 돼요?‬‪Ta chơi trò gì đây?‬ ‪Được thôi. Ở đây có quần áo đúng không?‬
‪(항표)‬ ‪자, 우선 여기 있는 옷들 있죠?‬ ‪[재석이 호응한다]‬‪Được thôi. Ở đây có quần áo đúng không?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪옷들 중에 마음에 드는 옷을‬ ‪한번 골라 보세요‬‪Hãy chọn một bộ mà mình ưng ý.‬
‪- (종민) 마음에 드는 옷?‬ ‪- (재석) 옷은 갑자기 왜?‬‪- Bộ ưng ý?‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민)‬ ‪난, 나 이거‬‪Tôi chọn cái này.‬
‪(재석)‬ ‪나 그러면 저, 요, 요거‬‪Vậy tôi lấy cái này.‬
‪네, 옷 갈아입으세요‬‪Vâng, hãy mặc vào đi.‬
‪(광수)‬ ‪이거 갈아입어, 왜 갈아입는 거지?‬‪Sao phải thay đồ?‬
‪(재석)‬ ‪빨리빨리 합시다‬ ‪시간이 없으니까, 예?‬‪Nhanh đi, không có thời gian.‬ ‪Được rồi.‬ ‪Điều hoàn thiện thời trang là gì?‬
‪(항표)‬ ‪자, 여러분, 패션의 완성은 뭐다?‬‪Được rồi.‬ ‪Điều hoàn thiện thời trang là gì?‬
‪(종민과 광수)‬ ‪얼굴‬‪- Gương mặt.‬ ‪- Gương mặt.‬
‪(항표)‬ ‪어? 그럼 패션은‬ ‪정말 완성해 본 적이 없겠네요‬‪- Gương mặt.‬ ‪- Gương mặt.‬ ‪Vậy thì không ai hoàn thiện.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[종민의 분한 신음]‬
‪[종민의 헛웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪아니…‬‪Được thôi. Vậy chúng tôi phải làm gì?‬
‪그래, 알았어요, 그러니까‬ ‪저기, 우리 어떡하면 돼요, 이제?‬‪Được thôi. Vậy chúng tôi phải làm gì?‬ ‪Điều hoàn thiện thời trang là?‬
‪(항표)‬ ‪자, 패션의 완성은 뭐다?‬‪Điều hoàn thiện thời trang là?‬
‪단추입니다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Là cúc áo.‬ ‪- Cúc áo? Tại sao?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (재석) 응? 뭐야?‬ ‪- (종민) 단추? 단추가 왜?‬‪- Cúc áo? Tại sao?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪자, 단추를 하나씩 떼 보세요‬‪Nào. Mỗi người cắt một cúc áo ra.‬
‪- (종민) 단추를 떼라고요?‬ ‪- (광수) 자르라고요?‬‪- Cắt cúc áo ra?‬ ‪- Cắt ra?‬
‪우리 회장 할아버지가 부탁했던 게임‬‪Vâng. Trò chơi chủ tịch‬ ‪đã ủy thác cho tôi.‬
‪- (항표) 단추 콜라 사이다 할 거예요‬ ‪- (종민) 에? 콜라 사이다?‬‪Vâng. Trò chơi chủ tịch‬ ‪đã ủy thác cho tôi.‬ ‪- Trò búng cúc áo.‬ ‪- Hả? Búng cúc áo?‬
‪(광수)‬ ‪아, 이거 선에 던져서‬‪- Trò búng cúc áo.‬ ‪- Hả? Búng cúc áo?‬ ‪Ai búng lại gần vạch nhất thì thắng.‬
‪제일 가깝게 가는 사람이‬ ‪이기는 거구나‬‪Ai búng lại gần vạch nhất thì thắng.‬ ‪Được thôi. Chúng ta làm được.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 야, 이거는‬ ‪우리가 지금 해 볼 만하다‬‪Được thôi. Chúng ta làm được.‬
‪- (재석) 야, 광수야, 네가 먼저 해‬ ‪- (광수) 먼저…‬‪Kwang Soo, chơi trước đi.‬
‪- (종민) 광수야, 보여 줘‬ ‪- (항표) 그래요‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Kwang Soo, chơi trước đi.‬ ‪- Kwang Soo thể hiện đi.‬ ‪- Được.‬
‪(종민)‬ ‪힘 조절, 힘 조절 해야 돼‬ ‪나가면은 아무 의미 없다‬‪Canh lực phải chuẩn.‬ ‪Rơi xuống đất là tiêu.‬
‪(재석)‬ ‪잘해라‬‪Cố lên đấy. Nhẹ nhẹ thôi.‬
‪[항표의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪약한 게 낫다‬‪Cố lên đấy. Nhẹ nhẹ thôi.‬
‪[항표가 깔깔 웃는다]‬
‪(항표)‬ ‪저 아저씨 진지할 때가‬ ‪제일 못생겼어요‬‪Lúc nghiêm túc là xấu nhất.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[종민의 웃음]‬‪NÓI ĐÚNG TỚI BỰC MÌNH‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 침착해, 별거 아니야, 멘탈 게임이야‬ ‪- 이거 멘탈 게임이에요, 멘탈 게임‬‪- Bình tĩnh.‬ ‪- Đây là tâm lý chiến.‬ ‪- Tâm lý chiến.‬ ‪- Đúng.‬
‪(항표)‬ ‪아저씨, 멘탈이 뭔지는 알고 있어요?‬‪Biết "tâm lý" là gì không vậy?‬
‪(재석)‬ ‪하지 마, 너 모르잖아, 어차피‬ ‪그냥 해‬‪Dù gì cũng không biết. Lo búng đi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪그냥 해‬‪Cứ búng đi. Có gì to tát đâu.‬
‪그, 중요한 거 아니야‬‪Cứ búng đi. Có gì to tát đâu.‬
‪자, 해‬‪Nào, thử đi.‬
‪(항표)‬ ‪언제 칠 거… 어‬‪Khi nào mới…‬
‪[사람들의 탄식]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Thật à?‬
‪[항표의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪최악이다, 야, 최악이다, 이거‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Dở tệ.‬
‪- (항표) 이 아저씨 저번에도 봤는데‬ ‪- (재석) 아, 이거 왜, 아…‬‪- Lần trước cũng thế.‬ ‪- Trời đất.‬
‪(항표)‬ ‪잘하는 게 하나도 없더라고요‬ ‪저 아저씨‬‪- Rồi, nghe này…‬ ‪- Chả giỏi gì cả.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 자, 항표 씨, 항표 씨, 항표 씨예요‬ ‪- 아니, 어느 정도 쳐야 되는지 알았어‬‪- Hang Pyo, tới anh.‬ ‪- Biết cách búng rồi.‬
‪(항표)‬ ‪아, 이 아저씨 진짜‬ ‪잘하는 게 하나도 없더라고, 진짜‬‪Làm gì cũng chẳng nên thân.‬
‪아니, 그걸 왜, 아휴…‬‪Sao anh lại…‬
‪(광수)‬ ‪와, 이게 잘 가네, 생각보다‬‪- Nó trượt xa quá.‬ ‪- Được chưa?‬
‪(재석)‬ ‪자‬‪Nào.‬
‪(종민)‬ ‪아, 이게 뭐…‬ ‪[재석의 아쉬운 신음]‬‪Gì thế kia?‬
‪(항표와 보라)‬ ‪- 단추 튕기기요‬ ‪- 아, 이런 식으로 하면 되는 건가‬‪- Búng cúc áo.‬ ‪- Thì ra là làm thế.‬ ‪- Tới Jong Min.‬ ‪- Tới ngay.‬
‪(재석)‬ ‪다음 종민이‬‪- Tới Jong Min.‬ ‪- Tới ngay.‬
‪(종민)‬ ‪갑니다‬‪- Tới Jong Min.‬ ‪- Tới ngay.‬
‪- (종민) 오케이, 이겼어!‬ ‪- (광수) 오케이‬ ‪[보라의 탄성]‬‪- Tốt!‬ ‪- Có lợi thế!‬
‪- (종민) 이기고 있어, 이기고 있어‬ ‪- (재석) 오케이, 오케이‬‪- Có lợi thế rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[항표의 웃음]‬
‪(항표)‬ ‪금방 이겼네요‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Nhanh chưa kìa.‬ ‪Hình như cúc này dễ búng hơn.‬
‪(보라)‬ ‪이게 잘 나가는 거 아니에요?‬‪Hình như cúc này dễ búng hơn.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 봐라, 이거‬‪- Xem này.‬ ‪- Sao anh ta chơi giỏi vậy?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 왜 이렇게 잘해?‬‪- Xem này.‬ ‪- Sao anh ta chơi giỏi vậy?‬
‪(항표와 재석)‬ ‪- 오늘 처음 해 봤어요‬ ‪- 왜 이렇게 잘하는 거야, 저분?‬‪- Xem này.‬ ‪- Sao anh ta chơi giỏi vậy?‬ ‪- Chơi lần đầu đó.‬ ‪- Giỏi.‬
‪(보라)‬ ‪그냥 아무 생각 없이 해야 되겠구나‬‪Đừng nghĩ gì, cứ búng thôi.‬
‪(항표)‬ ‪봐 봐, 옆에서 봐요‬‪Đừng nghĩ gì, cứ búng thôi.‬ ‪Nhìn nghiêng thì miệng trề ra nhiều hơn.‬ ‪Vui thật.‬
‪입이 더 튀어나왔다니까‬ ‪신기하지 않아요?‬‪Nhìn nghiêng thì miệng trề ra nhiều hơn.‬ ‪Vui thật.‬
‪(종민)‬ ‪어, 그렇네‬‪Đúng vậy.‬
‪야, 가만 안, 가만 안 있냐?‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Im đi. Không ở yên được à?‬
‪진짜 많이 튀어나왔어요‬‪- Đúng là trề nhiều thật.‬ ‪- Đừng để ý.‬
‪쟤한테 말리면 안 돼‬ ‪쟤한테 말리면 안 돼‬‪- Đúng là trề nhiều thật.‬ ‪- Đừng để ý.‬
‪(광수)‬ ‪형, 듣지 마세요, 듣지 마세요‬‪Đừng nghe lời anh ta.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[사람들의 환호성]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[사람들의 탄성]‬‪GHÊ THẬT… RẤT GÌ VÀ NÀY NỌ‬
‪- (광수) 와, 이걸‬ ‪- (보라) 와, 대박‬‪- Đỉnh quá…‬ ‪- Tuyệt vời.‬
‪- (재석) 오케이‬ ‪- (광수) 야, 무조건…‬ ‪[항표의 웃음]‬‪- Đỉnh quá…‬ ‪- Tuyệt vời.‬ ‪Thắng chắc rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (항표) 하세요‬ ‪- (보라) 뭐야?‬‪- Người tiếp đi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪뭐야?‬ ‪[항표의 웃음]‬‪- Hả?‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪뭐야? 씨‬‪- Hả?‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪- (재석) 아니, 우리…‬ ‪- 아, 진짜, 아니‬ ‪[항표가 사과한다]‬‪- Cái gì vậy…‬ ‪- Thật là.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저, 뭐, 기계 장치가 있는 거야‬ ‪뭐야, 이거?‬‪Có gắn thiết bị gian lận hả?‬ ‪Tôi xem rồi, không có gì cả.‬
‪(광수)‬ ‪봤는데 아무것도 없어요‬‪Tôi xem rồi, không có gì cả.‬
‪이렇게 해야 되나?‬‪- Làm vậy à?‬ ‪- Tin cả vào cô Bo Ra.‬
‪- 이렇게…‬ ‪- (종민) 보라 씨만 믿을게요‬‪- Làm vậy à?‬ ‪- Tin cả vào cô Bo Ra.‬
‪- (광수) 세게 쳐, 세게‬ ‪- (종민) 예? 보라 씨‬‪- Mạnh lên.‬ ‪- Cô Bo Ra.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪우리 보라 씨만 믿어요‬‪Cô Bo Ra, chúng tôi tin cô.‬
‪(광수와 항표)‬ ‪- 뭐야? 아, 이거 튕겨 낼 수 있었는데‬ ‪- 아, 내가 이겼다‬‪- Tôi thắng!‬ ‪- Có thể búng cho nó bật ra mà.‬
‪(항표)‬ ‪[웃으며]‬ ‪1승, 1승, 1승‬‪- Tôi thắng!‬ ‪- Có thể búng cho nó bật ra mà.‬ ‪Thắng rồi. Alexander ơi, anh thắng rồi.‬
‪알렉산더, 내가 이겼어‬‪Thắng rồi. Alexander ơi, anh thắng rồi.‬
‪[웃으며]‬ ‪내가 이겼다, 흥, 가세요, 다‬‪Tôi thắng rồi. Mời đi cho.‬
‪저, 항표 씨, 한 게임만 더 합시다‬‪Anh Hang Pyo, chơi thêm ván nữa đi.‬
‪한 게임 더 하려면‬‪Muốn chơi ván nữa‬ ‪thì hãy cho một món đồ đắt giá đi.‬
‪(항표)‬ ‪편집 숍에 놓을 만한 옷 하나 주세요‬‪Muốn chơi ván nữa‬ ‪thì hãy cho một món đồ đắt giá đi.‬
‪(예진)‬ ‪민영 탐정님, 언니라고 불러도 돼요?‬‪Thám tử Min Young,‬ ‪tôi gọi cô bằng chị nhé?‬
‪아, 이런 데다가 숨겨 놨다고요?‬‪Ông ấy giấu gì ở đây ư?‬
‪[밝은 음악]‬‪ĐỘI YE JIN‬
‪바람개비가 있네?‬‪Ồ, chong chóng kìa.‬
‪저게 뭐예요? 텐트‬‪Đó là lều nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪캠핑을 할 수 있는 장소인가 봐‬‪Hình như là nơi để cắm trại.‬
‪(세정)‬ ‪어? 언니, 깃발‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Có cờ kìa.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(민영)‬ ‪어, 그렇네‬‪- Có cờ kìa.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(예진)‬ ‪깃발?‬‪Là cờ sao?‬
‪"루이너프"‬‪Là cờ sao?‬
‪저기 도끼‬‪Có rìu kìa.‬
‪이게 뭐예요, 장작?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Củi nhóm lửa?‬
‪- (민영) 장작?‬ ‪- (세정) 칼 원하면 쪼개라는데요‬‪- Gì đây?‬ ‪- Củi nhóm lửa?‬ ‪Nó ghi "Muốn có dao, hãy chặt gỗ".‬
‪- (민영) 뭐?‬ ‪- (예진) 예?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Sao?‬
‪(세정)‬ ‪여기 쓰여 있어요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Sao?‬ ‪Ở đó viết kìa.‬
‪(민영)‬ ‪'If you want a knife, chop the wood'‬‪"‎If you want a knife, chop the wood‎".‬ ‪MUỐN CÓ DAO, HÃY CHẶT GỖ‬
‪근데 삽은 왜 있지?‬‪Sao lại có xẻng nhỉ?‬
‪(민영)‬ ‪삽으로 또 뭘 파야 되나?‬‪Phải dùng xẻng đào gì sao?‬
‪(세정)‬ ‪근데 이걸 하라는 이유가‬ ‪있는 것 같은데‬‪Phải có lý do gì đó cho việc này.‬
‪칼을 얻으라고?‬‪Phải có được con dao à?‬
‪(예진)‬ ‪아니, 일단 쪼개 봐야 되나요?‬‪Cứ bổ củi đã nhé?‬
‪(민영)‬ ‪아휴‬
‪(예진)‬ ‪와, 씨‬
‪(세정)‬ ‪언니, 괜찮겠어요?‬‪Làm được không?‬
‪(민영)‬ ‪쯧, 뭐, 하면 하는 거지‬‪Thì phải thử thôi.‬
‪[예진의 놀란 신음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(예진)‬ ‪아, 이, 된, 된다고요?‬‪Chị làm được thật chứ?‬
‪(민영)‬ ‪와, 너무 통나무인데?‬ ‪좀 작은 거 갖고 올걸‬‪Khúc gỗ lớn quá. Lẽ ra nên chọn khúc nhỏ.‬
‪- (민영) 생각보다 어렵지?‬ ‪- (예진) 네, 나무랑‬‪- Khó hơn tưởng tượng nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chắc không thể bổ vào giữa.‬
‪가운데를 하면 안 될 것 같은데‬‪Chắc không thể bổ vào giữa.‬
‪야, 언니, 진짜 이거 어떻게 했어요?‬‪Trời ơi. Bổ kiểu gì đây?‬
‪[예진과 세정의 탄성]‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Trời ơi. Bổ kiểu gì đây?‬
‪(세정)‬ ‪와, 이걸 어떻게 했지‬ ‪[예진의 놀란 신음]‬‪Làm sao mà nâng lên?‬
‪[예진과 민영의 웃음]‬‪Làm sao mà nâng lên?‬
‪- 와, 이거는 할 게 못 되는데‬ ‪- (예진) 안 될 것 같아‬‪Trời ơi. Thế này là không được rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(예진)‬ ‪어, 얘 들어가지도 않네?‬‪Lưỡi rìu còn chưa cắt vào gỗ.‬
‪걔 때리는 거 아니야‬‪Không phải đánh nó đâu nhé.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪[예진의 탄성]‬ ‪(민영)‬ ‪어, 됐어, 됐어‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Được đấy.‬
‪(세정)‬ ‪오, 됐다, 됐다, 된다, 된다, 된다‬ ‪[예진의 비명]‬‪Được đấy.‬
‪된다‬‪Hình như được rồi. Cô làm được.‬
‪(예진)‬ ‪아, 될 것 같아, 쪼개졌다!‬‪Hình như được rồi. Cô làm được.‬ ‪Bổ nó ra. Được mà.‬
‪[예진의 비명]‬ ‪- (민영) 오케이‬ ‪- (세정) 조심해요, 조심해, 조심해‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(예진)‬ ‪아, 근데 이걸 패긴 패는데‬‪Bổ củi xong rồi,‬
‪패서 뭐가 나올까요?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪liệu có gì xuất hiện không?‬
‪(민영)‬ ‪이 팬 거 가지고 뭘 해야 되나?‬‪Bổ củi xong lại phải làm gì à?‬
‪좀 더 둘러볼까요, 주변을?‬‪Đi xung quanh xem nhé?‬
‪(세정)‬ ‪너무 힘든데?‬‪Mệt quá đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪MUỐN CÓ DAO, HÃY CHẶT GỖ‬
‪- 세정아‬ ‪- (세정) 네‬‪- Se Jeong à.‬ ‪- Vâng?‬
‪(민영)‬ ‪네 도끼 봐 봐‬‪Xem cái rìu của cô đi.‬
‪이 숫자가‬‪Có số này.‬
‪보통 도끼에 이런 숫자가 쓰여 있나?‬‪Bình thường trên rìu có đánh số à?‬
‪(세정)‬ ‪이게 여기 왜 쓰여 있지?‬‪Sao nó lại ở đó?‬
‪(민영)‬ ‪'2, 13, 14, 9, 3'‬‪Nó ghi, "2-13-14-9-3".‬
‪9, 3‬‪Chín, ba.‬ ‪Liên quan đến bảng chữ cái ư?‬
‪알파벳 순서랑 관련 있나?‬‪Liên quan đến bảng chữ cái ư?‬
‪[세정의 탄성]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪2, 13, 14‬‪Hai, mười ba, mười bốn…‬
‪(예진)‬ ‪13?‬‪Mười ba?‬
‪- (민영) 2‬ ‪- (예진) f, 14, 9, 3‬‪- Hai.‬ ‪- F. Mười bốn.‬ ‪Chín, ba.‬
‪- 'fifty'?‬ ‪- (민영) 응‬‪Fifty‎?‬
‪- (민영) 50‬ ‪- 'fifty'?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Fifty.‬ - Fifty‎?
‪- (예진) 50?‬ ‪- (민영) 50?‬‪- Năm mươi?‬ ‪- Năm mươi?‬
‪(민영)‬ ‪50, 이게 50이야? 60이지?‬‪Đây là 50? Là 60 nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪네, 60‬‪Đây là 50? Là 60 nhỉ?‬ ‪Vâng, 60.‬
‪언니, 혹시 50번째 나무는‬ ‪아닐까 해서 찾아 봤는데‬‪Tôi nghĩ không biết có phải là‬ ‪khúc gỗ thứ 50 không, nên đã tìm…‬
‪(민영)‬ ‪그러니까 나 아까 50번째 나무도‬‪Đúng nhỉ? Tôi đã kiểm tra khúc gỗ 50.‬ ‪- Nhưng chẳng có gì.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪- (세정) 특별하지가 않아요‬ ‪- (민영) 그렇지?‬‪- Nhưng chẳng có gì.‬ ‪- Nhỉ?‬
‪50번째는 사실 여기야‬‪Khúc thứ 50 đây.‬
‪(민영)‬ ‪여기 구멍이 있어‬‪Ở đây có chỗ trống.‬
‪(세정)‬ ‪제가 아까 이쪽에서‬ ‪결 좋다고 하나 뭐 뺐잖아요‬‪Lúc nãy tôi khen thớ gỗ tốt‬ ‪nên rút ra một khúc.‬
‪(예진)‬ ‪어, 이거는 좀 갈라져 있는 것 같아‬‪- Khúc này bị tách ra.‬ ‪- Bị tách ra rồi.‬
‪(세정)‬ ‪이건 좀 갈라져 있어서‬ ‪요걸로 하는 게 나을 것 같아요‬‪- Khúc này bị tách ra.‬ ‪- Bị tách ra rồi.‬ ‪- Có thể bổ được.‬ ‪- Thế à?‬
‪(민영)‬ ‪그래?‬‪- Có thể bổ được.‬ ‪- Thế à?‬ ‪Khúc thứ 50?‬
‪(예진)‬ ‪50번째?‬‪Khúc thứ 50?‬
‪(민영)‬ ‪조심해야 돼‬ ‪너무 단단하던데, 여기 나와 있는 거‬‪Cẩn thận. Mấy khúc gỗ này cứng lắm.‬
‪부탁해 볼까요?‬‪Nhờ anh ấy giúp nhé?‬
‪- (예진) 해, 해 주실까?‬ ‪- 가자‬‪- Liệu có giúp không?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(세정)‬ ‪저희 장작 패는 거‬ ‪조금만 도와주실 수 있을까요?‬‪Anh ơi, giúp chúng tôi‬ ‪bổ khúc gỗ kia được không?‬
‪(남자)‬ ‪장작이 잘 안돼요?‬‪- Khó bổ quá à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪네‬ ‪[남자의 웃음]‬‪- Khó bổ quá à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(민영과 남자)‬ ‪- 진짜 안 뽀개지는데‬ ‪- 여자분들이 하기 힘든 게 걸렸네‬‪Nó không chịu tách ra.‬
‪[함께 놀란다]‬
‪(민영)‬ ‪감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Thật sự cảm ơn anh.‬
‪(세정)‬ ‪진짜 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Thật sự cảm ơn anh.‬
‪어, 저 안에 뭐가 있어‬‪Bên trong có gì kìa.‬
‪- (세정) 예?‬ ‪- 진짜?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Thật ư?‬
‪- (민영) 저 안에‬ ‪- (예진) 꺼낼 수 있어요?‬‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Có thể lấy ra chứ?‬
‪[민영의 힘주는 신음]‬‪BÊN TRONG KHÚC GỖ CÓ GÌ ĐÓ‬
‪(민영)‬ ‪이거 파란색 그냥 바람개비야‬‪Chỉ là chong chóng màu xanh thôi.‬
‪파란 바람개비가 나온 거 보니까‬‪Nhìn chong chóng này mới thấy‬ ‪đằng kia có nhiều chong chóng xanh nhỉ?‬
‪저기 보니까‬ ‪파란 바람개비 되게 많잖아‬‪đằng kia có nhiều chong chóng xanh nhỉ?‬
‪저 밑을 파야 될 것 같아‬‪đằng kia có nhiều chong chóng xanh nhỉ?‬ ‪Chắc phải đào ở dưới đó.‬
‪[세정의 놀란 신음]‬ ‪(예진)‬ ‪일단은 가 볼까요?‬‪Chắc phải đào ở dưới đó.‬ ‪Đi xem sao nhé?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(민영과 예진)‬ ‪- 내가 저쪽부터 시작할게, 이쪽‬ ‪- 저 그럼 이쪽에서 시작할게요‬‪Tôi đào ở đây. Cô đào ở đây.‬ ‪Vậy thì tôi đào bên này.‬
‪그냥 냅다 파야 되나?‬‪Cứ đào thôi là được à?‬
‪- (세정) 언니!‬ ‪- (민영) 어, 있어?‬‪- Min Young!‬ ‪- Ừ?‬ ‪Có gì rồi à?‬
‪- (세정) 우리 손수건…‬ ‪- (예진) 우아‬ ‪[세정의 힘주는 신음]‬‪Khăn tay của ta.‬ ‪TÌM THẤY VẬT GÌ ĐÓ‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(민영)‬ ‪잘했어‬‪TÌM THẤY VẬT GÌ ĐÓ‬ ‪Làm tốt lắm.‬
‪(세정)‬ ‪근데 이게 뭘까요?‬‪Nhưng đây là gì vậy?‬
‪- (세정) 칼인데‬ ‪- (민영) 뭔가 찾는 데 필요한 건가?‬‪Là dao.‬ ‪Cần dao để tìm ra gì à?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Cần dao để tìm ra gì à?‬
‪(욱군)‬ ‪최근에 저희 집사님께서‬ ‪해 주신 말씀이‬‪ÔNG CỦA UK GUN‬ ‪NGƯỜI ÔNG ĐÃ DẶN UK GUN‬ ‪PHẢI TÌM SEONNYEO‬
‪저희 저택 근처에서‬‪NGƯỜI ÔNG ĐÃ DẶN UK GUN‬ ‪PHẢI TÌM SEONNYEO‬
‪'할아버지께서‬ ‪뭔가 계획하시고 있는 일이 있다'‬‪NGƯỜI ÔNG ĐÃ DẶN UK GUN‬ ‪PHẢI TÌM SEONNYEO‬ ‪LUÔN XEM TRỌNG THỨ TỰ‬
‪라고 들었어요‬ ‪[세정이 호응한다]‬‪LUÔN XEM TRỌNG THỨ TỰ‬
‪그래서 선녀 찾는 거의 시작은‬ ‪이 스케치고‬‪LUÔN XEM TRỌNG THỨ TỰ‬ ‪BẮT ĐẦU VỚI BẢN VẼ‬
‪어, 이 주변에서 한번‬‪BẮT ĐẦU VỚI BẢN VẼ‬ ‪MỌI MANH MỐI ĐỀU Ở QUANH NHÀ‬
‪- (민영) 다 일단 파 보자‬ ‪- (세정) 그래요, 언니‬‪- Cứ đào hết chỗ này đã.‬ ‪- Được.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬‪ĐỘI YE JIN, ĐỘI HYE YOON, ĐỘI BO RA‬ ‪Không được thì cứ đi lên.‬
‪(승기)‬ ‪해 보고 안 되면 올라오면 돼‬‪Không được thì cứ đi lên.‬ ‪Chúng ta cứ thử thôi.‬
‪- (세훈) 해 보고‬ ‪- (승기) 어‬‪Chúng ta cứ thử thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪이게 뭘까?‬‪Có thể là gì chứ?‬
‪(혜윤)‬ ‪그러니까요‬‪Đúng nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪아휴, 뭐, 뭐, 풀 거예요‬‪Được mà. Sẽ giải được thôi.‬
‪근데 선녀 맞죠?‬‪Mà này, cô đúng là Seonnyeo chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[혜윤의 웃음]‬‪Mà này, cô đúng là Seonnyeo chứ?‬
‪아이, 저 진짜 맞아요, 진짜로‬‪Thật sự là tôi. Chắc chắn đấy.‬
‪- 진짜죠?‬ ‪- (혜윤) 네, 진짜로‬‪- Thật chứ?‬ ‪- Vâng. Thật mà.‬
‪(승기)‬ ‪아까는 사람들 있어서 말 안 했는데‬ ‪말이 너무 많아서‬‪Lúc nãy đông người quá‬ ‪nên tôi không nói gì cả.‬
‪우리도 걱정돼서 그래요‬‪Lúc nãy đông người quá‬ ‪nên tôi không nói gì cả.‬ ‪Cô nói nhiều quá nên bọn tôi cũng lo.‬
‪근데 제가 원래 평소에‬ ‪말이 너무 많아요‬‪Tôi hay nói liến thoắng vậy mà.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 아, 그래요?‬ ‪- 네‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪아, 이게 거짓말하는 사람들의 특징이‬ ‪자꾸 말을 많이 한다 그러더라고‬‪Người nói dối hay nhiều lời lắm.‬ ‪- Không. Tính tôi vốn vậy rồi.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(혜윤과 승기)‬ ‪- 아이, 아니, 원래, 원래 많아요‬ ‪- 그래요?‬‪- Không. Tính tôi vốn vậy rồi.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪HYE YOON CÓ THẬT SỰ LÀ SEONNYEO?‬
‪아이, 멋있다‬‪Ngầu quá.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪너 같은 수영 강사 있으면 바로 배운다‬ ‪[혜윤의 탄성]‬‪Có thầy dạy bơi như vậy là tôi học ngay.‬
‪(승기)‬ ‪세훈아, 우리가 여기서‬ ‪미친 듯이 풀 테니까‬‪Sehun à, bọn tôi sẽ cố gắng giải mã.‬
‪- (혜윤) 맞아요, 맞아요‬ ‪- (승기) 너는 보고만 오면 돼‬‪Sehun à, bọn tôi sẽ cố gắng giải mã.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Anh chỉ cần xem thôi.‬
‪뭘, 뭐가 나올까?‬‪Không biết sẽ tìm thấy gì nhỉ?‬
‪그러니까요‬‪Đúng đấy ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪숫자가 안 쓰여 있어요‬‪Không có số gì cả.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(승기)‬ ‪너 가로가 영어, 세로가 숫자 맞지?‬‪Có hàng chữ chạy ngang dọc nhỉ?‬
‪(세훈)‬ ‪세로 둘 다 영어예요‬‪Chỉ có tiếng Anh.‬
‪- (승기) 둘 다 영어야?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Đều là tiếng Anh?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪뭐, 무슨 무슨 말이 있어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy nó viết gì thế?‬
‪G 세 번째에 마‬‪G3 là Mã.‬
‪(승기)‬ ‪'말 마'‬‪Con Mã?‬
‪(세훈)‬ ‪그리고 F 첫 번째는 그거, 차인가?‬‪Còn F1 là…‬ ‪Là gì nhỉ? Quân Xe?‬
‪(승기)‬ ‪차, 차‬‪Là Xe à?‬ ‪Giống như Xe trong cờ tướng à?‬
‪어, 장기 하는 그 차 역할 하는 거?‬‪Giống như Xe trong cờ tướng à?‬
‪그리고 E 여덟 번째에‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Và E8 là…‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪킹인가, 퀸인가?‬‪Là Vua hay Hậu nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪퀸‬‪Hậu.‬ ‪Và B5 có quân gì nhỏ nhỏ.‬
‪(세훈)‬ ‪그리고 B의 다섯 번째에 그냥 긴 거‬‪Và B5 có quân gì nhỏ nhỏ.‬
‪- 졸병?‬ ‪- (세훈) 졸병‬‪- Tốt?‬ ‪- Quân Tốt.‬
‪(승기)‬ ‪이게 뭘 의미하려고 하는 걸까?‬‪Cái này có ý nghĩa gì nhỉ?‬ ‪Ý NGHĨA CỦA CÁC QUÂN CỜ LÀ GÌ?‬
‪세훈아, 이거 가지고는‬ ‪풀 수가 없겠어‬‪Sehun à, thế này vẫn chưa đủ đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪풀 수가 없어, 이거는‬‪Chưa thể giải được.‬
‪세훈아, 한 칸만 더 내려가 봐‬‪Lặn thêm một lần đi.‬
‪[웃음]‬
‪(세정)‬ ‪야!‬‪ĐỘI YE JIN, ĐỘI HYE YOON, ĐỘI BO RA‬
‪(항표)‬ ‪[웃으며]‬ ‪가깝다‬‪Tôi thắng rồi.‬ ‪Không thể tin được.‬
‪(종민)‬ ‪말도 안 돼‬ ‪[보라의 탄성]‬‪Không thể tin được.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[보라의 탄식]‬
‪[항표의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Này.‬
‪(종민)‬ ‪아니…‬‪Này.‬
‪- (광수) 잠깐만‬ ‪- (재석) 나와, 나와!‬‪Tránh xa khỏi cái bàn đi.‬ ‪Thú vị quá. Tôi muốn chơi tiếp với họ.‬
‪(항표)‬ ‪아, 진짜 너무, 너무 재밌다‬‪Thú vị quá. Tôi muốn chơi tiếp với họ.‬
‪이 아저씨들 계속 같이 다니고 싶다‬ ‪[항표의 웃음]‬‪Thú vị quá. Tôi muốn chơi tiếp với họ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 근데, 야‬ ‪너희들은 왜 한 팀으로 왔냐?‬‪Sao hai người lại chung đội chứ?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Sao hai người lại chung đội chứ?‬ ‪- Sao lại hỏi thế?‬ ‪- Ý gì chứ?‬
‪(종민)‬ ‪그걸 내가 어떻게 알아요‬‪- Sao lại hỏi thế?‬ ‪- Ý gì chứ?‬
‪- 그게 무슨 소리예요‬ ‪- (재석) 별게 다 짜증이 나네, 진짜‬‪- Sao lại hỏi thế?‬ ‪- Ý gì chứ?‬ ‪- Cái gì cũng làm tôi bực mình.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그게 왜…‬‪- Cái gì cũng làm tôi bực mình.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Sao lại chung đội?‬
‪[항표의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 왜 한 팀으로 와? 이거‬‪Sao lại chung đội?‬ ‪Chung đội thì sao chứ?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 한 팀으로 온 게 왜요?‬‪Chung đội thì sao chứ?‬ ‪Phải chi là Min Young‬ ‪hoặc Se Jeong thì tốt rồi.‬
‪(재석)‬ ‪여기 뭐, 한 명이 민영이가 오든가‬ ‪아니면 뭐, 세정이가 오든가‬‪Phải chi là Min Young‬ ‪hoặc Se Jeong thì tốt rồi.‬
‪- 민영이나 우리나 뭐‬ ‪- (재석) 세훈이가 오든가, 뭐‬‪- Min Young thì sao?‬ ‪- Thật là.‬
‪- (재석) 왜 둘이 같이 다녀?‬ ‪- (종민) 형은 여기 왜 왔어요‬‪- Sao hai người đi chung?‬ ‪- Thế sao anh ở đây?‬
‪(재석)‬ ‪아이, 나 정말 진짜 얘네들, 항표 씨‬‪- Sao hai người đi chung?‬ ‪- Thế sao anh ở đây?‬ ‪Mấy tên này thật là.‬ ‪Anh Hang Pyo.‬
‪[방귀 소리가 뿡 난다]‬
‪(재석)‬ ‪방귀 뀌었어?‬‪Anh xì hơi sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (종민) 아, 아니…‬ ‪- (광수) 진짜 방귀야?‬‪Anh xì hơi sao?‬ ‪- Không!‬ ‪- Xì hơi thật à?‬
‪- (항표) 아저씨‬ ‪- (재석) 야, 방귀를 왜 뀌어?‬ ‪[종민이 부정한다]‬‪- Này, ông chú kia!‬ ‪- Không phải tôi.‬
‪- (광수) 진짜 방귀였어요?‬ ‪- (재석) 아니, 방귀를 왜 뀌어?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Thật sự đã xì hơi sao?‬ ‪- Sao lại xì hơi chứ?‬ ‪- Anh lo hả?‬
‪[종민의 당황한 웃음]‬‪- Sao lại xì hơi chứ?‬ ‪- Anh lo hả?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Cái quái gì thế?‬
‪- (광수) 아니, 보라 씨도 계신데‬ ‪- (재석) 방귀를 왜 뀌는 거야?‬‪- Có Bo Ra ở đây mà.‬ ‪- Sao lại xì hơi?‬
‪(종민)‬ ‪나 아니야, 나 아니야, 아니에요‬‪Không phải tôi. Không phải đâu.‬
‪(재석)‬ ‪아이…‬
‪- 아이, 저, 항표 씨, 이거 빨리합시다‬ ‪- (종민) 아이, 그 정도 아니에요‬‪- Anh Hang Pyo. Không đến nỗi đâu.‬ ‪- Chơi tiếp nào.‬
‪(항표)‬ ‪아, 냄새 너무 많이 나요‬‪Mùi ghê quá.‬
‪(재석)‬ ‪아, 우리가 저, 마음이 급해요‬ ‪빨리 좀 해요‬‪Mùi ghê quá.‬ ‪Chúng tôi đang vội lắm.‬ ‪Nhanh chơi tiếp thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(항표)‬ ‪마음이 급해야지 장이 급하면 어떡해요‬‪Có vội thì cũng đừng xì hơi chứ.‬
‪[재석의 못마땅한 신음]‬‪Thật là.‬
‪점점 가까워지네요‬‪Càng lúc càng gần vạch rồi.‬
‪(재석)‬ ‪보라 씨, 보라 씨, 이거‬ ‪보라 씨의 인생이 달린 문제예요‬‪Cô Bo Ra.‬ ‪Cô Bo Ra, chuyện hệ trọng một đời đấy.‬
‪아, 진짜 너무, 우아‬‪Thật là khó…‬ ‪Phải búng mạnh hơn mình nghĩ.‬
‪생각보다 세게 쳐야 돼요‬‪Phải búng mạnh hơn mình nghĩ.‬
‪[보라의 힘주는 신음]‬
‪[탐정들의 탄식]‬ ‪(보라)‬ ‪아이씨‬‪Khốn kiếp.‬
‪- 어? 욕하신 것 같은데‬ ‪- (보라) 아니, 아니에요‬‪- Cô vừa chửi à?‬ ‪- Đâu có.‬
‪- (재석) 뭐, 뭐라 했어요?‬ ‪- (보라) 아, 아니에요‬‪- Cô mới nói gì?‬ ‪- Đâu có.‬
‪[보라의 당황한 웃음]‬‪- Cô mới nói gì?‬ ‪- Đâu có.‬
‪(항표)‬ ‪제가 먼저 할게요‬‪Lượt của tôi.‬
‪[사람들의 탄식]‬‪- Thật là.‬ ‪- Kinh quá.‬
‪어떻게 이겨‬‪Sao thắng được đây?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[광수의 탄성]‬
‪(광수)‬ ‪어떻게 좀 해 봐요, 어떻게 좀 해 봐‬‪Làm gì đi chứ.‬
‪- (재석) 이런, 씨‬ ‪- (광수) 이게 뭐야?‬‪Cái gì vậy?‬
‪- (보라) 이게 뭐야?‬ ‪- (항표) 아저씨, 어머, 저도‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chú à.‬
‪(항표)‬ ‪제가 이렇게 잘하는지 몰랐어요‬ ‪어떡해‬‪Tôi cũng không ngờ mình giỏi vậy.‬ ‪MỌI SỰ ĐỀU NẰM TRONG TAY JAE SUK‬
‪[긴장한 신음]‬‪MỌI SỰ ĐỀU NẰM TRONG TAY JAE SUK‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[꾸르륵거리는 효과음]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪(종민)‬ ‪아유, 배야‬ ‪[꾸르륵거리는 효과음]‬‪Đau bụng quá.‬
‪[웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪형, 종민이 형 똥, 똥 마렵대요‬‪Anh, anh Jong Min muốn đi nặng.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Ban nãy là anh xì hơi nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (항표) 아까 방귀 뀐 거 맞죠, 사실?‬ ‪- (광수) 맞아요, 맞아요‬‪- Ban nãy là anh xì hơi nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[항표의 탄식]‬ ‪- 야, 아, 저거 뭐야?‬ ‪- (광수) 형, 뭐야‬‪Này. Gì vậy chứ?‬
‪배가 너무 아파‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Bụng tôi đau thật mà.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아니, 지금 뭐 하는 거야, 지금‬ ‪- 이게 뭐야, 이렇게 중요한 순간에‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Đang dầu sôi lửa bỏng mà.‬
‪- (재석) 아이, 중요한 순간…‬ ‪- (보라) 왜 혼자‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Giờ phút quan trọng thế này.‬ ‪- Này.‬ ‪- Anh ấy căng thẳng quá.‬
‪- (보라) 혼자 긴장하셔‬ ‪- (광수) 아, 미치겠네, 진짜‬‪- Này.‬ ‪- Anh ấy căng thẳng quá.‬ ‪- Điên rồi.‬ ‪- Lại lựa lúc này…‬
‪- (재석) 야, 미쳤네‬ ‪- (종민) 와, 식은땀 나‬‪- Điên rồi.‬ ‪- Lại lựa lúc này…‬
‪- (재석) 이거 미쳤어‬ ‪- (광수) 아니, 이게 뭐야?‬‪- Nhìn anh ấy kìa.‬ ‪- Thế này là sao?‬ ‪- Không có giấy đâu.‬ ‪- Này.‬
‪(항표)‬ ‪화장실에 휴지 없어‬ ‪[종민의 힘겨운 신음]‬‪- Không có giấy đâu.‬ ‪- Này.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 얘 뭐 하는 거야?‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Đau quá.‬
‪- 배가 너무…‬ ‪- (항표) 휴지가 없어‬‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪- Đau quá.‬ ‪- Không có giấy.‬ ‪- Này.‬
‪[광수가 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 갔다 와, 빨리‬‪- Đâu phải lúc lo chuyện đó.‬ ‪- Đi đi.‬
‪- (재석) 빨리 갔다 와‬ ‪- (종민) 이기고 있어요, 형‬‪- Đi mau.‬ ‪- Phải thắng đấy nhé?‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 알았어, 아, 진짜…‬‪- Đi mau.‬ ‪- Phải thắng đấy nhé?‬ ‪- Biết rồi. Sao lại…‬ ‪- Được.‬
‪- 여기 화장실 어디예요?‬ ‪- (재석) 아니, 무슨 지금…‬‪- Nhà vệ sinh ở đâu?‬ ‪- Sao lại…‬
‪오, 배 아파‬ ‪[재석의 어이없는 웃음]‬‪- Bụng tôi.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(보라)‬ ‪뭐야?‬‪- Bụng tôi.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(광수)‬ ‪진짜 똥 싸고 있네, 똥 싸고 있어‬ ‪이게…‬‪Anh ấy đi nặng thật kìa.‬
‪한번 쳐 볼게, 저거를, 쳐 볼게‬‪Tôi sẽ búng trúng nó.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[광수의 탄식]‬
‪(재석)‬ ‪아휴, 씨‬‪SUÝT SOÁT‬
‪(광수)‬ ‪그리고 지금 종민이 형이 화장실‬ ‪똥 싸러 갔으니까‬‪Anh Jong Min đang đi vệ sinh,‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪한 번만 더 합시다, 셋이, 셋이‬‪nên chơi ván nữa đi. Chỉ ba người thôi.‬
‪저 똥 싸러 간 아저씨 기회를‬ ‪아저씨가 하시는 거예요‬‪Anh hãy chơi thay lượt của anh ấy.‬
‪(재석)‬ ‪예, 내가 할게요‬‪Vâng, tôi sẽ chơi.‬ ‪Sao anh ta lại đi nặng chứ?‬
‪(항표)‬ ‪저 아저씨 왜 똥을 싸 가지고, 그렇죠?‬‪Sao anh ta lại đi nặng chứ?‬
‪- (재석) 어이가 없네, 진짜‬ ‪- 갈게요‬‪- Tôi đi nhé.‬ ‪- Cạn lời. Anh ta đi nặng thật luôn.‬
‪(재석)‬ ‪똥을 싸러 가‬‪- Tôi đi nhé.‬ ‪- Cạn lời. Anh ta đi nặng thật luôn.‬
‪(재석)‬ ‪어유‬ ‪[항표의 당황한 신음]‬‪LƯỢT CUỐI CỦA TAE HANG PYO‬
‪- (항표) 어? 저 아저씨 거 날렸네요‬ ‪- (재석) 찬스다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Cúc của anh bay rồi.‬ ‪- Cơ hội đây.‬
‪(재석)‬ ‪찬스야, 찬스‬‪Cơ hội tới rồi.‬
‪(광수)‬ ‪형, 이번에 넘기면‬ ‪형, 이런 기회 다시는 안 와요‬‪- Lỡ mất thì không có lần sau đâu.‬ ‪- Biết rồi mà.‬
‪[함께 환호한다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[보라의 탄성]‬
‪(항표)‬ ‪아, 저 똥 싸러 간 아저씨 때문에‬ ‪그런 거 아니야, 그러면?‬‪Đều tại người đàn ông đi nặng đó.‬
‪[재석의 안도하는 숨소리]‬ ‪(광수)‬ ‪종민이 형이 제때, 제때 똥 싸러 갔네‬‪Cảm ơn anh Jong Min đi vệ sinh đúng lúc.‬
‪(항표)‬ ‪똥 싸러 간 아저씨 때문에 이겼다는 거‬ ‪잊지 마세요‬‪- Nhờ anh ta đi vệ sinh đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 회장 할아버지가요‬ ‪이걸 맡기셨어요‬‪Ông chủ tịch đã để lại thứ này.‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭡니까?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Không biết. Tôi chỉ giữ nó thôi.‬
‪(항표)‬ ‪모르겠어요, 전 받기만 했어요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Không biết. Tôi chỉ giữ nó thôi.‬
‪(광수)‬ ‪어?‬
‪[재석의 의아한 신음]‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪(광수)‬ ‪칼인데?‬‪Là dao.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 뭐야?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(재석과 보라)‬ ‪- 야, 이거 아무것도 없는데, 뭐가?‬ ‪- 그러니까요‬‪- Không có chứa gì cả.‬ ‪- Thì đấy.‬
‪세 개가 어디 갔지?‬‪Mất ba con dao rồi.‬
‪(보라)‬ ‪칼이 일곱 개? 뭐, 지도에 뭐 없나?‬‪Có bảy con dao. Bản đồ có gì không ạ?‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만, 다시 해 보자‬‪Thử lại xem nào.‬
‪(승기)‬ ‪자, 그러면 여기서‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nào, vậy thì ở bên này.‬
‪아까 이게 순서가 뭐 있었지, 순서가?‬‪Thứ tự lúc nãy là gì nhỉ?‬
‪- (세훈) 밑에 숫자가 있어‬ ‪- (승기) 뭔데?‬‪- Có số rồi.‬ ‪- Sao?‬ ‪Hai bên lề của bàn cờ có chữ, đúng không?‬
‪(세훈)‬ ‪그 알파벳이‬ ‪양옆의 사이드에 있었잖아요‬‪Hai bên lề của bàn cờ có chữ, đúng không?‬ ‪- Ở đây.‬ ‪- Trên và dưới thì có số.‬
‪- (승기) 여기, 여기‬ ‪- (세훈) 위아래에도 숫자가 있어요‬‪- Ở đây.‬ ‪- Trên và dưới thì có số.‬
‪- (승기) 위아래에 숫자가 있어?‬ ‪- (세훈) 위아래가 숫자…‬‪Trên và dưới có chữ số sao?‬
‪(승기)‬ ‪F, F8, 룩‬‪- F…‬ ‪- F8.‬ ‪Xe.‬
‪- 이게 말‬ ‪- (세훈) 마‬‪- Đây là Mã?‬ ‪- Mã.‬
‪(종민)‬ ‪3층 높이래‬‪Trông sâu thế.‬
‪[광수의 탄식]‬ ‪- (재석) 야, 이거‬ ‪- (종민) 어? 체스가 많이 있는데‬‪Có nhiều bàn cờ quá.‬
‪- (광수) 어? 여기 있네, 여기‬ ‪- 어, 왔어, 왔어, 저기‬‪Có nhiều bàn cờ quá.‬ ‪- Họ ở đây.‬ ‪- Họ tới rồi.‬
‪- (혜윤) 벌써 왔어‬ ‪- (광수) 어, 세훈아‬‪- Tới rồi à.‬ ‪- Sehun à!‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (재석) 야, 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Anh làm gì thế?‬
‪- (광수) 뭐 해?‬ ‪- (보라) 뭐야?‬‪- Anh làm gì thế?‬ ‪- Anh làm gì thế?‬
‪- (승기) 풀어야 돼‬ ‪- 안 돼, 안 돼, 안 돼, 다 풀었어‬‪- Phải giải nó.‬ ‪- Không. Xong rồi.‬
‪(승기)‬ ‪아, 우리 가면 돼, 우리 가면 돼‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Chúng ta đi thôi.‬ ‪- Xong rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 다 풀었어?‬ ‪- (광수) 뭐 했어?‬‪- Xong rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (승기) 됐어, 우리 가면 돼‬ ‪- (종민) 뭔데?‬‪- Xong gì cơ?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(혜윤)‬ ‪내려가면 돼요‬‪- Xong gì cơ?‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Điên lắm cơ.‬ ‪- Sâu 25m đó.‬
‪- (세훈) 줄이 25m 내려가요, 25m‬ ‪- (승기) 진짜 어마어마해‬‪- Điên lắm cơ.‬ ‪- Sâu 25m đó.‬
‪- (광수) 내려갔다고?‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Anh đã lặn xuống ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪너 내려갔어?‬‪- Anh lặn?‬ ‪- Phải lặn tối thiểu 10m.‬
‪(승기)‬ ‪이거 최소 10m는 내려가야 돼요‬‪- Anh lặn?‬ ‪- Phải lặn tối thiểu 10m.‬
‪- (혜윤) 진짜‬ ‪- (재석) 진짜?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Thật à?‬
‪- (보라) 대박이다‬ ‪- (종민) 내려가면 되지, 뭐‬‪- Vâng, 10m.‬ ‪- Thì lặn thôi.‬
‪(승기)‬ ‪머리 잘 써야 돼, 이거‬ ‪생각보다 어려워‬‪- Vâng, 10m.‬ ‪- Thì lặn thôi.‬ ‪Dùng não nhiều vào. Khó lắm đấy.‬
‪(혜윤)‬ ‪맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪(재석)‬ ‪여기 저, 한 명만‬ ‪들어가면 될 것 같은데?‬‪Một người xuống là được nhỉ?‬
‪그렇죠, 뭐‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(종민)‬ ‪근데 이거는 내가 볼 때‬ ‪경험이 있어야 되는 것 같아요‬‪Theo tôi thấy thì cần có kinh nghiệm.‬
‪(재석)‬ ‪경험이 있나?‬‪Có kinh nghiệm chứ?‬
‪저는 경험은 있어요, 경험은 있는데‬‪Tôi có kinh nghiệm, nhưng…‬
‪- (재석) 아, 그래?‬ ‪- (광수) 네‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 키도 크고‬ ‪- (재석) 아, 키도 크고‬‪- Còn cao nữa.‬ ‪- Cao nữa.‬ ‪Cao thì liên quan gì?‬
‪(광수)‬ ‪키 큰 게 무슨 상관이에요‬‪Cao thì liên quan gì?‬
‪키 큰 게 무슨 상관이에요‬ ‪저기 10m, 25m 쓰여 있는데‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Cao thì liên quan gì đâu?‬ ‪Nó sâu 10m, 25m mà.‬
‪아니, 키가 그래도 한 8m 되지 않나?‬‪Không phải anh cao 8m à?‬
‪8m라고요?‬‪Tôi 8m ư?‬
‪- (종민) 좀만 들어가면 되지‬ ‪- (광수) 키가 8m라고?‬‪- Cũng đâu sâu lắm.‬ ‪- Tôi mà 8m?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 우리한테는 깊지마는‬‪Đối với bọn tôi thì sâu,‬
‪본인한테는 그래도 뭐, 그렇게‬ ‪너무 깊은 높이는 아닌 것 같은데‬‪nhưng với anh thì cũng đâu sâu lắm.‬ ‪Ở đó ghi là 10m, 25m mà.‬
‪아니, 10m, 25m가 쓰여 있다니까요‬‪Ở đó ghi là 10m, 25m mà.‬
‪(종민)‬ ‪충분히 들어갈 수 있어‬‪Anh làm được mà.‬
‪형, 경험 혹시…‬‪Còn anh thì sao?‬
‪(종민)‬ ‪형, 해 봤어요?‬ ‪진짜 솔직하게 한 번만 얘기해 줘요‬‪Còn anh thì sao?‬ ‪Anh từng thử chưa? Nói thật nào.‬
‪산소통을 낀 적이 있어요, 없어요?‬ ‪그냥 그것만‬‪Từng đeo bình dưỡng khí chưa?‬ ‪Có hay không?‬
‪아, 그러니까 예전에 있는데‬‪Ừ thì trước đây cũng có, nhưng…‬
‪(종민)‬ ‪[웃으며]‬ ‪됐어, 됐어‬‪Ừ thì trước đây cũng có, nhưng…‬ ‪Được rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪MỖI LẦN QUYẾT ĐỊNH LÀ NĂM TRĂM NĂM‬
‪(재석)‬ ‪아이…‬‪MỖI LẦN QUYẾT ĐỊNH LÀ NĂM TRĂM NĂM‬
‪아니, 한 명만 들어가면‬ ‪되는 거 아니야?‬‪Một người xuống là đủ rồi mà.‬
‪아니, 두 군데라서 지금 빨리 가서‬ ‪하나씩 하나씩 봐야 돼요‬‪Có hai chỗ mà,‬ ‪nên chia nhau ra tìm sẽ nhanh hơn.‬
‪(재석)‬ ‪너는 오늘 뭘 하는 거니, 도대체?‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Rốt cuộc hôm nay anh đã làm gì?‬
‪(광수)‬ ‪형, 죄송한데 아침에 뻥튀기 드시고‬ ‪똥 싼 거 말고 뭐 하셨어요, 오늘?‬‪Xin lỗi, nhưng ngoài xì hơi‬ ‪với đi nặng ra thì anh làm gì?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Xin lỗi, nhưng ngoài xì hơi‬ ‪với đi nặng ra thì anh làm gì?‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Lúc sau tôi sẽ lo hết.‬
‪[재석의 한숨]‬ ‪(종민)‬ ‪내가 뒤의 거 다 할게‬‪- Thật là.‬ ‪- Lúc sau tôi sẽ lo hết.‬
‪(재석)‬ ‪알았어, 그러면 너, 너랑 나랑 들어가‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪- Được. Vậy chúng ta xuống nước.‬ ‪- Rồi.‬
‪(종민)‬ ‪진짜 잠수는 난 안 해 봐서‬ ‪진짜 몰라서 그래요‬‪Tôi chưa làm nên không biết thế nào.‬
‪(승기와 혜윤)‬ ‪- 우리가 이게 처음엔 네 개잖아‬ ‪- 네‬‪- Ở đây có bốn quân nhỉ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기)‬ ‪그리고 이 순서대로라면‬‪Và nếu theo thứ tự này,‬
‪총 네 개의 조합이‬ ‪비밀번호 숫자 아니야?‬‪ghép bốn quân lại sẽ ra mật mã.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(혜윤)‬ ‪저는 이렇게 생각했는데‬‪Tôi nghĩ thế này. Đơn giản thôi.‬
‪그냥 단순하게 킹이면 E1‬‪Tôi nghĩ thế này. Đơn giản thôi.‬ ‪- Vua là E1.‬ ‪- E1.‬
‪(승기와 혜윤)‬ ‪- E1, 어, 응, 응‬ ‪- 뭐, G6, 뭐, 이렇게 있잖아요‬‪- Vua là E1.‬ ‪- E1.‬ ‪- G6. Giống vậy.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nhưng theo thứ tự đi‬
‪(혜윤)‬ ‪근데 킹, 차, 마, 졸로‬‪Nhưng theo thứ tự đi‬
‪1, 8, 6, 4‬‪thì sẽ là 1-8-6-4.‬
‪한번 눌러나…‬‪Thử bấm xem sao.‬
‪1864?‬‪Là 1-8-6-4 nhỉ?‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪- (승기) 1, 8‬ ‪- (혜윤) 6, 4‬‪- Vâng, là 1-8.‬ ‪- Rồi 6-4.‬
‪[함께 놀란다]‬
‪(승기)‬ ‪어? 야, 여기 뭐 있어‬ ‪[혜윤의 놀란 신음]‬‪Trong này có gì đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (혜윤) 대박‬ ‪- (승기) 야, 대박‬‪- Đỉnh quá.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪그래서 칼의 방향을 보라고‬ ‪위를 보라고‬‪Vậy nên nó bảo là nhìn theo hướng dao.‬ ‪Nhìn lên trên.‬
‪[승기의 탄성]‬‪Vậy nên nó bảo là nhìn theo hướng dao.‬ ‪Nhìn lên trên.‬
‪(승기)‬ ‪풀 관리인, 전화해 보자‬‪Quản lý bể bơi. Gọi anh ta thử.‬
‪아, 네, 안녕하세요‬ ‪여기 풀 관리인 최시형 씨 맞으신가요?‬‪Vâng, xin chào. Đây có phải anh‬ ‪Choi Si Yeong quản lý bể bơi không ạ?‬
‪- (시형) 네‬ ‪- (승기) 비밀번호를 풀고‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúng tôi tìm ra mật mã‬
‪(승기)‬ ‪거기서 이제 명함을 발견해서‬ ‪저희가 전화를 드렸거든요‬‪- Vâng.‬ ‪- Chúng tôi tìm ra mật mã‬ ‪- và danh thiếp của anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기와 혜윤의 탄성]‬
‪- 반갑습니다‬ ‪- (혜윤) 오!‬‪- Hân hạnh gặp anh.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(시형)‬ ‪수고 많으셨습니다‬‪- Hân hạnh gặp anh.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪- (승기) 아, 감사합니다‬ ‪- (혜윤) 우아, 감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (승기) 야, 드디어‬ ‪- (혜윤) 우아‬‪Cuối cùng thì…‬
‪[승기의 탄성]‬‪NHẬN ĐƯỢC ĐỒ CỦA CHỦ TỊCH‬ ‪- Dao ư?‬ ‪- Chà.‬
‪- (승기) 칼?‬ ‪- (혜윤) 우아‬‪- Dao ư?‬ ‪- Chà.‬
‪(혜윤)‬ ‪왜 두 개가 없, 세 개가 없네?‬‪Sao lại mất hai… Ba con dao?‬
‪(승기)‬ ‪아이, 아까 광수 탐정도‬ ‪이거 갖고 왔잖아‬‪Lúc nãy thám tử Kwang Soo‬ ‪cũng mang theo thứ này.‬
‪(승기)‬ ‪어, 왔어, 왔어, 저기‬‪Họ tới rồi.‬
‪- (승기) 거기 안에도‬ ‪- (혜윤) 네, 네, 칼이 있는 건가?‬‪- Trong đó chắc cũng có…‬ ‪- Dao à?‬ ‪Chắc là có dao đấy.‬
‪(승기)‬ ‪칼이 있나 보다‬‪Chắc là có dao đấy.‬
‪(세훈)‬ ‪여기예요?‬‪Ở đây sao?‬
‪- (승기) 아, 여기인 것 같은데‬ ‪- (혜윤) 여기인 것 같은데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Có vẻ là ở đây rồi.‬
‪(승기)‬ ‪어, 여기 칼 있다, 칼‬‪Ở đây có dao này.‬
‪[세훈의 탄성]‬ ‪이게 표식이더라고‬‪Có làm dấu kìa.‬
‪(승기)‬ ‪'If you want a knife, chop the wood'‬‪"Muốn có dao, hãy chặt gỗ".‬ ‪Này. Rìu bổ củi đây.‬
‪이거 도끼 쪼개네, 야‬ ‪[혜윤의 탄성]‬‪Này. Rìu bổ củi đây.‬
‪이거 또 내가 전문이야‬‪Tôi là chuyên gia đó.‬
‪[혜윤의 탄성]‬ ‪한 방에‬‪Một nhát là xong.‬
‪잠깐만, 이거를‬ ‪몇 개를 깨야 되는 거야, 어떻게?‬‪Phải chặt mấy khúc nhỉ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪몇 개를 깨야 되는 거지?‬‪- Chặt mấy khúc đây?‬ ‪- Phải chặt mấy khúc nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만, 이게 몇 개를 깨야 되는 거야?‬‪- Chặt mấy khúc đây?‬ ‪- Phải chặt mấy khúc nhỉ?‬
‪일단 깨 볼까? 깨 볼게‬‪Thôi thì cứ bổ đã nhé?‬ ‪Tôi làm đây.‬
‪아이씨, 아이‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Khỉ gió.‬ ‪CHUYÊN GIA NHƯNG KHÔNG GIỎI LẮM‬
‪아유, 간만에 했더니만‬‪Lâu rồi không làm.‬
‪(세훈)‬ ‪아유‬ ‪[혜윤의 놀란 탄성]‬
‪(승기)‬ ‪내가 이걸 오랜만에 해 가지고 이래‬ ‪[혜윤의 탄성]‬‪Do tôi lâu rồi không làm thôi.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 원래 이거 한 방에 깨지고‬ ‪그러는 거 아니에요?‬‪Lúc nãy anh bảo một nhát là xong mà?‬ ‪- Trong phim thôi.‬ ‪- Trong phim?‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 그거는 저, 영화, 그건 영화고‬ ‪- 아, 영화‬‪- Trong phim thôi.‬ ‪- Trong phim?‬
‪아, 영화요, 네‬‪Ra là trong phim.‬
‪근데 이거를‬ ‪의미 없이 그냥 계속 깬다고요?‬ ‪[승기가 구시렁거린다]‬‪- Cứ phải bổ mãi à?‬ ‪- Đâu thể cắm đầu mà bổ.‬
‪(세훈)‬ ‪뭐가 나오나, 깨면? 안에‬‪Bổ được thì sẽ có gì ở trong à?‬
‪(승기)‬ ‪일단 여섯 개만 깨 보자‬‪Cứ thử sáu khúc đã.‬
‪[세훈과 혜윤의 탄성]‬ ‪아, 됐어‬‪- Hay lắm.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세훈) 나이스!‬ ‪- 봤지, 봤지?‬‪- Hay lắm.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Thấy chứ?‬ ‪- Thành công.‬
‪- (혜윤) 나온다, 나온다‬ ‪- (승기) 한 방에 깨지는 거였어, 원래‬‪- Thấy chứ?‬ ‪- Thành công.‬ ‪Một nhát là xong thôi.‬
‪- (승기) 일단 난 패 볼게, 조심해‬ ‪- (혜윤) 네, 파이팅‬‪- Tôi bổ tiếp đây. Cẩn thận.‬ ‪- Được. Cố lên.‬ ‪Chỉ cần bổ củi thôi à?‬
‪[혜윤이 중얼거린다]‬‪Chỉ cần bổ củi thôi à?‬
‪(세훈)‬ ‪나이스‬‪Hay lắm.‬
‪(승기)‬ ‪아나, 진짜‬‪Thật là.‬
‪(혜윤)‬ ‪뭔가, 근데 저기 뭐가‬ ‪판 흔적이 있어요‬‪Hình như có dấu đào bới bên kia.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 판 흔적이 있어요?‬‪Dấu đào bới?‬
‪(승기)‬ ‪어? 그렇네‬‪Đúng thế.‬
‪(혜윤)‬ ‪여기가 뭐가 이렇게‬ ‪파여 있었단 말이죠‬‪Hình như có người đào bới ở đây.‬
‪(민영)‬ ‪약간 다 헤집어 놓자, 여기‬‪Cứ đào tung lên vậy.‬
‪- (예진) 교란 작전‬ ‪- (민영) 여기, 이 주변‬‪- Làm họ rối.‬ ‪- Ở đây.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(예진)‬ ‪다른 색깔을 파 놔야겠다‬‪Đào cả màu khác luôn.‬
‪(민영)‬ ‪요런 데 약간 헤집어 놔야겠다‬ ‪[민영의 웃음]‬‪Phải đào tung mấy chỗ này lên.‬
‪(승기)‬ ‪땅을 다 판 흔적이 있어‬‪Có dấu đào bới khắp nơi.‬
‪(세훈)‬ ‪어, 그렇네, 땅을 다 팠네요‬‪Đúng vậy. Họ đào tung lên cả.‬
‪야, 그냥 내가 나무‬ ‪다, 다 뽀개 버릴 테니까‬‪Vậy thì tôi bổ củi hết đã.‬ ‪- Xong rồi hãy đào.‬ ‪- À, vâng.‬
‪가서 다 파 버려‬‪- Xong rồi hãy đào.‬ ‪- À, vâng.‬
‪(혜윤)‬ ‪아, 네, 네‬‪- Xong rồi hãy đào.‬ ‪- À, vâng.‬
‪(승기)‬ ‪머리가 안 되면 몸이 움직이는 게 빨라‬‪Não không thông thì phải nhanh tay.‬
‪그러니까 다 파요‬‪Não không thông thì phải nhanh tay.‬ ‪Cứ đào hết lên đi.‬
‪그래, 이게 빠를 수도 있어, 우리는‬‪Đúng. Thế này chắc nhanh hơn.‬
‪[승기의 힘겨운 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪- (세훈) 와‬ ‪- (혜윤) 나왔어요?‬‪Thấy rồi sao?‬
‪- (세훈) 심봤다!‬ ‪- (승기) 왜, 왜?‬‪- Tìm thấy rồi!‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Tìm được gì rồi?‬
‪(혜윤)‬ ‪뭐 나왔어요, 뭐 나왔어요?‬‪Tìm được gì rồi?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪칼 나왔어요, 칼‬‪Tìm thấy dao rồi.‬
‪그래, 몸으로 해야 돼, 이렇게‬‪Đúng rồi. Phải dùng cơ thể như thế.‬
‪(승기)‬ ‪다 잘라, 다 잘라‬‪Bổ hết mới được.‬
‪이거 하나 찾으면 끝난 거 아니에요?‬‪Tìm được cái này là xong rồi?‬
‪- 세훈아!‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Sehun à!‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đào được nó ở đâu vậy?‬
‪(승기)‬ ‪너 그거 어디서 팠어?‬‪Đào được nó ở đâu vậy?‬
‪무슨 색이야, 바람개비?‬‪Chong chóng màu gì?‬
‪(세훈)‬ ‪파란색‬‪Màu xanh.‬
‪파란색만 파 봐‬‪Đào màu xanh thôi.‬
‪네‬‪Vâng. Phải đào lại thôi.‬
‪(혜윤)‬ ‪다시 파야겠다‬‪Vâng. Phải đào lại thôi.‬
‪- (세훈) 심봤다!‬ ‪- (승기) 또 나왔어?‬‪- Thấy rồi!‬ ‪- Nữa rồi sao?‬
‪- (세훈) 심봤다!‬ ‪- (혜윤) 뭐 나왔어요?‬‪Thấy rồi!‬ ‪- Lại nữa à?‬ ‪- Thật sao?‬
‪(승기)‬ ‪다 파 보자, 일단‬‪Cứ thử đào hết đã.‬
‪(종민)‬ ‪뭐지?‬‪Gì thế?‬ ‪GỢI Ý THỨ BA TỪ ĐỘ SÂU 5M‬
‪(재석)‬ ‪이 지금 우리가 받은 힌트‬ ‪세 개를 뭔가 조합하면…‬‪Ghép ba quân ta có là được nhỉ.‬
‪그건가? 제일 힘센 애들 순서인가?‬‪Vậy sao? Theo thứ tự đi?‬
‪[의아한 숨을 들이켠다]‬ ‪(보라)‬ ‪만일 비밀번호 풀려고 한다면‬‪Có thể phải nhập mật mã.‬
‪(종민)‬ ‪저 10m짜리가 와 봐야 알 것 같아요‬‪Phải tới bàn cờ ở độ sâu 10m‬ ‪mới biết được.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪(재석)‬ ‪그렇지?‬‪Đúng đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪온다, 온다‬‪Lên rồi.‬
‪- (종민) 어디요?‬ ‪- (재석) 뭐야, 저기?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Kia kìa.‬
‪(종민)‬ ‪광수야!‬‪Kwang Soo à!‬
‪10m에 'EFGB' 있고‬‪Ở 10m, có "EFGB".‬
‪25m에 '1864' 쓰여 있어요‬‪Còn ở 25m có ghi "1864".‬
‪- (종민) 1864가 그러면은 비번인가?‬ ‪- 야‬‪- 1-8-6-4 là mật mã sao?‬ ‪- Này.‬
‪(재석)‬ ‪이거 비번 아니야?‬‪Không phải mật mã sao?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪1864 LÀ MẬT MÃ‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 야, 거기까지 들어갔으면 끝난 거지‬ ‪- 야, 이거 들어갔으면 끝난 거야‬‪- Xuống tận đó thì chắc rồi.‬ ‪- Chắc đúng rồi.‬
‪- (재석) 1864가 끝이야‬ ‪- (종민) 야, 가자, 가자‬‪- Là 1-8-6-4.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- 비번이 1864야?‬ ‪- (재석) 어‬‪- Mật mã là 1-8-6-4 sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪이게 순서인 거야, 이게 1번, 1번‬ ‪첫 번째 순서인 거야, 첫 번째‬‪Đây là thứ tự.‬ Đi từ đầu… Theo thứ tự ban đầu.
‪- (종민) E, F‬ ‪- (광수) G, B‬‪- EF.‬ ‪- GB.‬ ‪G. 1-8.‬
‪(종민)‬ ‪G, G‬‪G. 1-8.‬
‪- (종민) 1, 8, 저기 8, 4‬ ‪- (재석) 1, 8, 6, 말, 4‬‪G. 1-8.‬ ‪Là 1-8-6… Mã.‬ ‪- Bốn.‬ ‪- Bốn.‬
‪(재석)‬ ‪1864, 아이…‬‪Là 1-8-6-4.‬ ‪- Quả nhiên là thứ tự đó.‬ ‪- Mà này.‬
‪(보라)‬ ‪그래서 순서대로 그거‬‪- Quả nhiên là thứ tự đó.‬ ‪- Mà này.‬
‪(재석)‬ ‪이것만 보고도 알 수 있는 거였는데‬‪Chỉ cần thứ này cũng biết.‬ ‪- Thì đấy.‬ ‪- Sao phải xuống tận 10m?‬
‪아니, 10m는 뭐 하러 본 거야?‬‪- Thì đấy.‬ ‪- Sao phải xuống tận 10m?‬
‪제일 깊은 데에‬ ‪비밀번호가 적혀 있었네‬‪Chỗ sâu nhất thì ghi luôn mật mã ra.‬
‪(재석)‬ ‪아, 야, 빨리 가자, 씨‬‪Mau đi thôi.‬
‪어디를 가?‬‪- Đi đâu cơ?‬ ‪- Mau thay đồ đi.‬
‪(종민)‬ ‪가자, 옷 갈아입어, 빨리, 가게‬‪- Đi đâu cơ?‬ ‪- Mau thay đồ đi.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 내가 25m를 살면서‬ ‪처음 들어갔다 왔다니까, 25m를요‬‪Sống trên đời,‬ ‪đây là lần đầu tôi lặn sâu 25m đó!‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 야, 왜 거기까지 들어갔다 왔어?‬ ‪- 예?‬‪- Sao lại xuống tận đó?‬ ‪- Sao?‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아나, 정말‬‪- Ôi, thật là.‬ ‪- Anh nói dưới 25m có gì mà.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 25m에도 뭐가 있더라고!‬ ‪[재석의 못마땅한 신음]‬‪- Ôi, thật là.‬ ‪- Anh nói dưới 25m có gì mà.‬ ‪Mau lên, thật là.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪빨리 와, 아나…‬‪Mau lên, thật là.‬ ‪Tôi đã liều mạng lặn sâu 25m đấy!‬
‪아니, 내가 지금 목숨을 걸고‬ ‪25m를 갔다 왔는데‬‪Tôi đã liều mạng lặn sâu 25m đấy!‬
‪(광수)‬ ‪아니, 보라 씨!‬‪Này Bo Ra!‬
‪아니, 그걸 챙기는 게 아니라‬ ‪나를 챙겨야지‬‪Còn xem gì nữa? Đỡ tôi lên này!‬
‪- (보라) 감사해요, 수고하셨습니다‬ ‪- (광수) 예?‬ ‪[종민이 질문한다]‬‪- Cái này của ai?‬ ‪- Cảm ơn. Anh vất vả rồi.‬
‪(종민)‬ ‪같이 가시죠‬‪Đi cùng nào.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 어디 가?‬‪Đi đâu thế?‬
‪- (승기) 마지막 집 가시죠‬ ‪- (혜윤) 네, 네, 네‬‪- Đây là nơi cuối?‬ ‪- Vâng.‬
‪(예진)‬ ‪조금만 더‬‪Thêm chút nữa thôi.‬ ‪Căn nhà rộng lắm, nên phải xem kỹ.‬
‪(종민)‬ ‪집이 넓으니까 한번‬ ‪싹 한번 뒤져 보자고요‬‪Căn nhà rộng lắm, nên phải xem kỹ.‬ ‪- Vốn dĩ đồ thường giấu ở gần nhà.‬ ‪- Đúng thật.‬
‪(보라)‬ ‪그래, 항상‬ ‪물건도 가까운 곳에서 찾으니까‬‪- Vốn dĩ đồ thường giấu ở gần nhà.‬ ‪- Đúng thật.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪그렇지‬‪- Vốn dĩ đồ thường giấu ở gần nhà.‬ ‪- Đúng thật.‬
‪다들 아마 이 집은 생각을 못 할 거야‬‪- Chắc không ai nghĩ là ở trong nhà.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (광수) 그렇죠, 그렇죠‬ ‪- (재석) 그렇지?‬‪- Chắc không ai nghĩ là ở trong nhà.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(욱군)‬ ‪선녀 찾는 거의 시작은 이 스케치고‬‪Nên mọi người hãy bắt đầu tìm Seonnyeo‬ ‪bằng bản vẽ này,‬
‪이 주변에서 한번‬ ‪찾아 봐 주시면 좋을 것 같아요‬‪và tìm từ khu vực gần đây xem sao.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪근처에 뭐가 있구나‬‪Vậy là gần đây có gì đó.‬
‪(종민)‬ ‪오늘 왔던 자리로 한번 가 볼까요?‬‪Tới chỗ ta ở lúc nãy đi.‬
‪(광수)‬ ‪아, 칼‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪TRONG NHÀ CŨNG CÓ THỂ CÓ MANH MỐI‬ ‪Này.‬
‪뭐 좀 찾으셨어요?‬‪Các vị tìm được gì rồi à?‬
‪- (재석) 아니, 욱군 씨‬ ‪- (욱군) 네, 네‬ ‪[보라의 놀란 신음]‬‪- Anh Uk Gun.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 무꾼 씨‬ ‪- (욱군) 무, 무꾼요?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Anh Muk Gun.‬ ‪- Anh Muk Gun ư?‬
‪(재석)‬ ‪아유, 저기, 무꾼이 아니라‬ ‪[욱군의 어색한 웃음]‬‪Này, không phải Muk Gun, là Uk Gun.‬
‪욱, 욱군‬‪- À, Uk Gun.‬ ‪- Uk Gun.‬
‪- 아, 욱군, 아, 욱군‬ ‪- (재석) 욱군‬‪- À, Uk Gun.‬ ‪- Uk Gun.‬ ‪Nhưng các vị tìm được gì rồi?‬
‪(욱군)‬ ‪근데 뭐 좀 찾으신 거예요?‬‪Nhưng các vị tìm được gì rồi?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 저기, 우리가 지금 저‬ ‪할아버님께서 남기신‬‪À, chúng tôi đã tìm được các gợi ý‬ ‪mà ngài chủ tịch để lại.‬
‪힌트를 좀 찾고 있는데‬ ‪[욱군이 호응한다]‬‪mà ngài chủ tịch để lại.‬
‪여기에도 뭔가 숨겨진‬ ‪예, 비밀이 있을 것 같아서‬‪Có lẽ ở đây cũng ẩn chứa bí mật gì đó.‬ ‪Tôi thường ở tầng một,‬
‪(욱군)‬ ‪제가 보통 1층을 많이 썼고‬‪Tôi thường ở tầng một,‬
‪저희 할아버지께서는 2층을‬‪còn ông tôi thì ở tầng hai.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪그럼 저희는 2층을‬‪- Vậy chúng tôi sẽ…‬ ‪- Xem tầng hai.‬
‪- (재석) 저희는 2층을 좀 보겠습니다‬ ‪- (종민) 할아버님 방을 한번 조금만‬‪- Vậy chúng tôi sẽ…‬ ‪- Xem tầng hai.‬ ‪Phòng của ngài chủ tịch.‬
‪할아버지 물건들이 다 고가이기 때문에‬‪Đồ của ông tôi đều là đồ đắt tiền.‬
‪(욱군)‬ ‪뭐, 훼손하시지만 않으시면‬‪- Chỉ cần đừng làm hỏng…‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪- 아이, 그럼요, 그럼요‬ ‪- (욱군) 네, 네‬‪- Chỉ cần đừng làm hỏng…‬ ‪- Dĩ nhiên rồi.‬
‪(재석)‬ ‪키가 크시려면 그렇게 커야 돼‬‪- Cao thế kia mới đáng giá.‬ ‪- Sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪- Cao thế kia mới đáng giá.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Xem kìa.‬ ‪- Cao thế nào thì mất giá?‬
‪[종민의 웃음]‬ ‪- (재석) 아주 그냥, 응‬ ‪- (종민) 그럼 어떻게 크면 안 돼요?‬‪- Xem kìa.‬ ‪- Cao thế nào thì mất giá?‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪뭘 봐요, 뭘 봐? 뭘 봐요?‬‪Anh nhìn cái gì?‬ ‪- Nhìn gì hả?‬ ‪- Tôi làm sao?‬
‪(재석)‬ ‪아, 뭘, 내가 뭘 어쨌는데?‬‪- Nhìn gì hả?‬ ‪- Tôi làm sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- 아이참‬ ‪- (재석) 아이참, 진짜‬‪- Thật là.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러면 좀 잠시 좀‬ ‪그, 할아버님 2층‬‪Vậy chúng tôi lên tầng nhé.‬
‪- (욱군) 예, 물론입니다‬ ‪- (광수) 2층을 저희가 한번‬‪- Được rồi.‬ ‪- Lên tầng nào.‬
‪(종민)‬ ‪한번 좀, 좀 찾아 보겠습니다‬‪- Tìm nào.‬ ‪- Đi xem đi.‬
‪- (재석) 한번 찾아 볼까?‬ ‪- (종민) 가시죠‬‪- Tìm nào.‬ ‪- Đi xem đi.‬ ‪- Đi.‬ ‪- Ra là có cả tầng hai.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪여기가 2층이 또 있었구나‬‪- Đi.‬ ‪- Ra là có cả tầng hai.‬
‪(종민)‬ ‪2층도 높다‬‪Trần tầng hai cao thế.‬
‪거의 3층 같은 2층이야‬‪- Tầng hai như tầng ba.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪(광수)‬ ‪형, 이런 거 조심해야 돼요‬ ‪다 고가래요‬‪- Tầng hai như tầng ba.‬ ‪- Cẩn thận.‬ ‪Toàn là đồ đắt tiền mà.‬ ‪KHÔNG GIAN CỦA ÔNG‬ ‪CHỨA TOÀN ĐỒ QUÝ HIẾM‬
‪어? 야, 사슴, 사슴‬ ‪[재석의 탄성]‬‪Này, hươu kìa.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이런 음표에‬ ‪오선지에 있는 뭔가는 아니겠지?‬‪Chắc không phải là‬ ‪khuông nhạc và nốt nhạc chứ?‬
‪(종민)‬ ‪어? 너무 넓다, 여기‬‪Chỗ này rộng quá.‬
‪여기 할아버지 침실인가 보다‬‪Chắc đây là phòng ngủ.‬
‪(재석)‬ ‪어?‬‪Chắc đây là phòng ngủ.‬
‪(종민)‬ ‪어? 어, 이거, 칼, 칼‬‪Này. Ở đây có dao.‬
‪(광수)‬ ‪이거 아까 저 가게에도‬ ‪붙어 있었던 건데, 여기 앞에‬‪- Ở tiệm lúc nãy cũng có.‬ ‪- Đúng.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪LÀ THƯ PHÒNG CỦA ÔNG?‬
‪- (재석) '가훈, 모든 것은 순서대로'‬ ‪- (종민) 어? '순서대로'‬‪"Gia huấn. Mọi thứ phải theo thứ tự".‬ ‪Bàn cờ khi nãy cũng theo thứ tự.‬
‪(광수)‬ ‪우리 아까 그 체스도‬ ‪순서대로 그거였잖아요‬‪Bàn cờ khi nãy cũng theo thứ tự.‬
‪- (종민) 그래‬ ‪- (광수) 1864‬‪- Đúng.‬ ‪- 1-8-6-4.‬
‪(종민)‬ ‪그 순서대로만 갔어도‬ ‪1.5m에서 끝날 그거였거든‬‪Nếu theo thứ tự‬ ‪thì đã giải được từ bàn cờ đầu tiên.‬
‪야, 잠깐만 있어‬‪Yên xem nào.‬
‪- 어, 일기장?‬ ‪- (보라) 일기장이야, '별'?‬‪- Ồ, nhật ký này.‬ ‪- Nhật ký.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪'별은 모든 비밀을 담고 있다'?‬‪"Ngôi sao chứa đựng mọi bí mật".‬
‪이게 뭐예요?‬‪Nghĩa là gì vậy?‬ ‪"Tôi thích sao, nên đã đi dọc bờ sông‬ ‪hóng gió và ngắm.‬
‪(재석)‬ ‪'별이 좋아 강가를 거닐며‬ ‪바람 좀 쐬었소'‬‪"Tôi thích sao, nên đã đi dọc bờ sông‬ ‪hóng gió và ngắm.‬
‪'덕분에 요즘 고민이 많다네'‬‪Dạo này tôi có nhiều trăn trở.‬ ‪Phải giải nốt bài toán cuối trước khi đi.‬
‪'내 생에 남은 마지막 숙제를‬ ‪해결하고 떠나야겠지'‬‪Dạo này tôi có nhiều trăn trở.‬ ‪Phải giải nốt bài toán cuối trước khi đi.‬
‪'녀석이 머리가 크고 나니‬ ‪식탁에 마주 앉기조차 어렵더군'‬‪Dạo này tôi có nhiều trăn trở.‬ ‪Phải giải nốt bài toán cuối trước khi đi.‬ ‪Thằng bé lớn rồi,‬ ‪cùng ăn bữa cơm cũng rất khó.‬
‪'펜을 잡기조차 힘이 들 정도라네'‬‪Tay quá yếu, cầm bút cũng không nổi,‬
‪[재석이 일기장을 읽는다]‬ ‪(광수)‬ ‪이러다가 쓰러지셨구나‬‪sợ không thể làm việc cần làm".‬
‪(재석)‬ ‪씁, 음‬ ‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪- 어, 뭐 좀 찾으셨어요?‬ ‪- (종민) 예‬‪- Các vị tìm được gì sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 일기장을 찾았어요, 예‬ ‪- (욱군) 아, 일기장요?‬‪Đã tìm ra nhật ký.‬ ‪- Nhật ký sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 근데 뭐, 특별한 게 있나요?‬ ‪- (종민) 예‬‪- Có gì đặc biệt không?‬ ‪- Có.‬
‪(재석)‬ ‪'문득 수 해 전'‬‪"Bỗng dưng tôi nhớ lại‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪'선녀, 욱군이와‬ ‪꽃구경을 하던 때도 떠올랐네'‬‪hồi cùng Seonnyeo và Uk Gun đi ngắm hoa.‬
‪'만개한 꽃들을‬ ‪사슴의 무리들이 전부 뜯어 먹어'‬‪Con hươu ăn hết những đóa hoa nở rộ,‬
‪'애들도 뿔이 났었지'‬‪Con hươu ăn hết những đóa hoa nở rộ,‬ ‪nên bọn trẻ giận lắm".‬
‪(종민)‬ ‪꽃구경한 데가 어디‬ ‪어딜까요, 장소가?‬‪Địa điểm ngắm hoa ở đâu nhỉ?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아니, 혹시 그 꽃구경 기억나요?‬ ‪- 기억나세요? 일기장에 있는‬‪- Anh nhớ chứ?‬ ‪- Nhớ không?‬ ‪- Nhật ký ghi.‬ ‪- Với ông của anh.‬
‪- 꽃구경은…‬ ‪- (광수) 보라 씨도 기억 안 나요?‬‪- Đi ngắm hoa…‬ ‪- Bo Ra, cô nhớ chứ?‬
‪정확히 어디인지‬ ‪저도 기억이 안 나니까‬‪Tôi cũng không nhớ chính xác là ở đâu.‬
‪(종민)‬ ‪'전할 수 없는 말뿐이지'‬‪"Những lời không tả xiết".‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (종민) 말, 말?‬ ‪- (재석) 잠깐만‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(욱군)‬ ‪할아버지께서는‬‪Ông của tôi‬
‪- 순서를 좋아하셨어요‬ ‪- (광수) 그렇죠, 그렇죠‬‪- vốn thích thứ tự.‬ ‪- Phải. Đây nữa.‬
‪- (재석) 그러니까, 여기 있더라고‬ ‪- (광수) 가훈도 '모든 것은 순서대로'‬‪- vốn thích thứ tự.‬ ‪- Phải. Đây nữa.‬ ‪Gia huấn ở đây.‬ ‪Thứ này cũng được xếp theo‬ ‪bảng chữ cái tiếng Hàn.‬
‪(재석)‬ ‪여기도 지금‬ ‪가나다라마바사로 돼 있거든요‬‪Thứ này cũng được xếp theo‬ ‪bảng chữ cái tiếng Hàn.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪GA‬
‪'일에만 파묻혀 사는 것이‬ ‪슬슬 힘에 부치오'‬‪GA‬ ‪NA‬
‪'아주 오랜만에 손주와 단둘이‬ ‪저녁 한 끼 하였소'‬‪NA‬ ‪DA‬
‪'루이너프에 내 평생을 바쳐 왔으나'‬‪DA‬ ‪RA‬
‪'사슴의 무리들이 전부 뜯어 먹어‬ ‪애들도 뿔이 났었지'‬‪RA‬ ‪MA‬
‪(광수)‬ ‪이게 뭐지, 습자지인가?‬‪Đây là gì nhỉ?‬
‪아, 이게 그거네‬‪Là nó đây mà.‬
‪이 안에 비치는 종이에다가 아까‬‪Là giấy can. Như lúc nãy, đúng không?‬
‪그렇죠?‬‪Là giấy can. Như lúc nãy, đúng không?‬
‪(재석)‬ ‪왜 이 세 가지 그림을 겹쳐 놨을까?‬‪MỌI THỨ ĐỀU CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC‬ ‪Ở XUNG QUANH‬
‪이 세 군데 중의 하나인가 보다‬‪TẤT CẢ ĐỀU Ở ĐÓ‬
‪(재석과 보라)‬ ‪- 자, 봐요‬ ‪- 여기 안에 한 글자, 한 글자인가?‬‪- Nhìn này.‬ ‪- Trong này có chữ mà?‬
‪(재석)‬ ‪'마'인데 맨 끝에 '마'가 있고‬‪Trang MA có chữ "ma" ở cuối.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (광수) '가'‬ ‪- (재석) 야‬‪- Trang GA.‬ ‪- Có chữ "ga".‬
‪- (재석) '가'가 있고‬ ‪- (광수) '다' 여기 있다, '다'‬ ‪[보라가 거든다]‬‪- Trang GA.‬ ‪- Có chữ "ga".‬ ‪- "Da". Đây.‬ ‪- "Da".‬
‪(재석)‬ ‪'라'‬‪"Ra".‬
‪- (종민) '나'가 없네‬ ‪- (재석) '나', '나'‬‪- Không có "Na".‬ ‪- "Na".‬
‪(종민)‬ ‪'나' 있다!‬‪Đây này!‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(보라)‬ ‪아, '빛나던'‬‪Nó đây.‬
‪- (광수) 어? 오각형‬ ‪- 오각형‬‪- Hình ngũ giác.‬ ‪- Ngũ giác?‬
‪- (종민) 오각형?‬ ‪- (광수) 오각형‬‪- Hình ngũ giác.‬ ‪- Ngũ giác?‬ ‪Là hình ngũ giác.‬
‪(욱군)‬ ‪할아버지께서는 순서를 좋아하셨어요‬‪NGÔI SAO CHỨA ĐỰNG MỌI BÍ MẬT‬ ‪MỌI THỨ PHẢI THEO THỨ TỰ‬ ‪- Theo thứ tự.‬ ‪- Bảng chữ cái.‬
‪(광수)‬ ‪잠깐만, 순서대로 보자, 순서대로‬‪- Theo thứ tự.‬ ‪- Bảng chữ cái.‬
‪- (광수) 가나다라, 가, 나, 다‬ ‪- (재석) 잠깐만, 가, 나, 다‬‪- Chờ đã.‬ ‪- Ga.‬ ‪Na.‬ ‪Da.‬
‪- (광수) 라, 마‬ ‪- (재석) 라‬‪Ra. Ma.‬
‪(종민)‬ ‪별, 별‬‪Ngôi sao.‬
‪- (재석) 사슴뿔‬ ‪- (광수) 어? 아까 밖에 사슴‬‪- Sừng hươu.‬ ‪- Treo ngoài kia.‬
‪(재석)‬ ‪사슴뿔‬‪Gạc hươu lúc nãy.‬
‪(광수)‬ ‪이거 뭐야?‬‪Đây là gì vậy? Ở đây có lỗ.‬
‪구멍이 이렇게 뚫려 있는데?‬‪Đây là gì vậy? Ở đây có lỗ.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 이 구멍이 뭐지?‬‪Lỗ này là sao?‬ ‪Là gạc.‬
‪(종민)‬ ‪뿔에 있다 그랬잖아, 뿔에‬‪Là gạc.‬ ‪Trên gạc có gì?‬
‪(광수)‬ ‪뿔에 이게 뭐냐고, 여기‬‪Trên gạc có gì?‬ ‪Cái này là 2-2-3.‬ ‪Còn cái này là 2-2-2.‬
‪둘, 둘, 셋이고 이건 둘, 둘, 둘이에요‬‪Cái này là 2-2-3.‬ ‪Còn cái này là 2-2-2.‬
‪(보라)‬ ‪단소 같은 거 같아, 딱‬‪Giống cây sáo nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪저건 없어, 일단 적어 놔야겠다‬‪Giống cây sáo nhỉ?‬ ‪- Nó không có lỗ.‬ ‪- Ghi lại đã.‬
‪(광수)‬ ‪형, 아니면 사진을 찍어 볼까요?‬‪- Nó không có lỗ.‬ ‪- Ghi lại đã.‬ ‪Chụp lại đi.‬
‪- (종민) 아, 사진 찍어도 되겠구나‬ ‪- (재석) 그래그래, 그래‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Được đấy.‬
‪(민영)‬ ‪집에도 뭐가 있나 본데?‬‪Có vẻ ở nhà cũng có gì đó.‬
‪(광수)‬ ‪뿔에 이게 뭐냐고, 여기, 구멍 있는 거‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Mấy cái lỗ ở trên sừng này‬ ‪là gì vậy?‬
‪- (민영) 어? 안녕하세요‬ ‪- (세정) 아, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Vâng. Các vị tìm được gì chưa?‬
‪(욱군)‬ ‪아, 네, 네, 뭐 좀 찾으셨어요?‬‪Vâng. Các vị tìm được gì chưa?‬
‪[보라의 초조한 신음]‬‪Mau treo lại đi. Mau lên.‬
‪(민영)‬ ‪혹시라도 더 기억이 난다거나‬ ‪[욱군이 호응한다]‬‪- Anh có nhớ ra thêm gì không?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- (민영) 그 여자분에 대한 추억이나‬ ‪- 네, 네, 네‬‪- Ký ức về cô gái đó ấy.‬ ‪- Để tôi nghĩ.‬
‪[재석의 헛웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪아이씨, 빨리빨리…‬‪Nhanh treo lên đi.‬
‪(민영)‬ ‪알겠습니다, 감사합니다‬‪Tôi biết rồi. Cảm ơn.‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (재석) 잡아, 이, 도와, 씨‬‪Giữ giúp bọn tôi với.‬
‪[종민의 당황한 신음]‬‪Đợi đã.‬
‪(민영)‬ ‪누구 목소리가 들리는데‬‪Có tiếng ai đó nhỉ?‬
‪- (재석) 빨리‬ ‪- (종민) 아유‬‪Nhanh lên.‬
‪- (예진) 뭐야, 뭐 숨기는 건가?‬ ‪- (종민) 들어와, 들어와‬‪- Họ giấu gì vậy?‬ ‪- Họ tới rồi.‬
‪(종민)‬ ‪들어와‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Họ tới rồi.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (민영) 어? 안녕하세요‬ ‪- (세정) 아이고, 안녕하세요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Ôi, đã lâu không gặp.‬
‪(재석)‬ ‪아이고, 저, 오랜만에 뵙네요‬‪Ôi, đã lâu không gặp.‬
‪아무것도 없나?‬‪Không có gì sao?‬
‪(민영)‬ ‪그럴 리가요, 저희인데‬‪Sao có thể. Đội chúng tôi mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪MỚI GẶP ĐÃ NÓI SỐC‬
‪- 우리는 뭐, 그들이야?‬ ‪- (광수) 우리도 우리야‬‪Đây là "đội khác" à?‬ ‪- Cùng đội mà.‬ ‪- Cùng đội mà.‬
‪- (재석) 우리도 우리야‬ ‪- (종민) 나머지인가, 나머지?‬‪- Cùng đội mà.‬ ‪- Cùng đội mà.‬ ‪- Sao lại gạt bọn này ra?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(재석)‬ ‪참 나, 진짜‬‪- Sao lại gạt bọn này ra?‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Các anh cũng không thể tự tìm đâu.‬
‪(세정)‬ ‪몸으로 한다고 되는 게 아니니까‬‪Các anh cũng không thể tự tìm đâu.‬
‪- (민영) 아무튼 열심히 찾으세요‬ ‪- (재석) 그래그래, 가요, 가‬‪- Dù sao thì, tìm tiếp đi.‬ ‪- Được.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (민영) 네‬ ‪- (광수) 가시죠‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민)‬ ‪확실히 들어가…‬‪- Đi đi.‬ ‪- Được.‬ ‪Nào, ta đi thôi.‬
‪- (재석) 자, 그럼 갑시다‬ ‪- (종민) 가자‬‪Nào, ta đi thôi.‬
‪(종민)‬ ‪가시죠‬‪Đi nào.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(민영)‬ ‪아, 여기가 방인가 본데?‬ ‪[예진의 탄성]‬‪Chắc là phòng này.‬
‪(종민)‬ ‪가자, 가자‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Đi thôi.‬
‪(광수)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪갔다, 갔다, 갔다‬‪Đi rồi.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬‪Gì vậy? Là số chấm trên gạc à?‬
‪(광수)‬ ‪아니면 이 뿔의 개수인가?‬‪Gì vậy? Là số chấm trên gạc à?‬
‪[함께 놀란다]‬‪Bàn cờ?‬
‪(세정)‬ ‪체스?‬‪Bàn cờ?‬
‪[민영의 당황한 신음]‬ ‪아까 체스 얘기 했는데, 아…‬‪Bàn cờ chắc có gì đó.‬ ‪Gia huấn là‬ ‪"Mọi thứ phải theo thứ tự".‬
‪(민영)‬ ‪자, 가훈은 '모든 것은 순서대로'‬‪Gia huấn là‬ ‪"Mọi thứ phải theo thứ tự".‬
‪(예진)‬ ‪'순서대로'?‬‪Thứ tự?‬
‪(종민)‬ ‪아까 뭐였다 했지?‬‪- Lúc nãy cô nói gì?‬ ‪- Gạc hươu.‬
‪(보라와 종민)‬ ‪- 사슴의 뿔‬ ‪- 응, 그러니까 그게 힌트야, 결국에는‬‪- Lúc nãy cô nói gì?‬ ‪- Gạc hươu.‬ ‪Đó chính là gợi ý đó.‬
‪(보라)‬ ‪어, 뭐였지? 사슴의 뿔‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Gì nhỉ? Gạc hươu?‬
‪(종민)‬ ‪사슴, 사슴의 뿔에‬ ‪분명히 힌트가 있다라는 거야‬‪Phải rồi. Nghĩa là gạc hươu‬ ‪chắc có gợi ý.‬
‪어?‬‪Nhìn giống sáo recorder.‬
‪이게 리코더 그거인데?‬‪Nhìn giống sáo recorder.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪리코더 그 두 개, 도, 아, 형!‬‪Là sáo recorder. Hai là "Đô".‬ ‪Là "Đô" ở dưới cùng. "Đồ".‬
‪밑에가 도예요, 도‬‪Là "Đô" ở dưới cùng. "Đồ".‬
‪밑에가 도잖아요‬ ‪맨 밑에 두 개잖아요, 구멍이‬‪Ở dưới là "Đồ". Dưới cùng có hai lỗ.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪LỖ CỦA SÁO RECORDER?‬
‪- (재석) 이걸 불면‬ ‪- (종민) 불면 소리가 나오는 거예요‬‪Nếu như thổi…‬ ‪Sẽ có tiếng đấy.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 불면 솔‬ ‪- 파처럼, 이게 뭔가 단어가 되는 거야‬‪- Có thể là lời nhắn.‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪그렇죠‬‪- Có thể là lời nhắn.‬ ‪- Đúng.‬
‪(민영)‬ ‪루이너프가 리코더‬‪Louis Nymphe… Cây sáo recorder…‬
‪- (재석) 할아버지 그 서재에 있었어?‬ ‪- (종민) 예‬‪Trong thư phòng của ông ấy?‬
‪(광수)‬ ‪뒤에 있었어요, 그래서…‬ ‪왜냐면 제가 뽑았다 다시 꽂아 놨어요‬‪Phía sau. Tôi cầm lên rồi bỏ xuống.‬ ‪- Cầm lên rồi à?‬ ‪- Vậy phải mang theo luôn chứ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그걸 갖고 오지‬ ‪왜 그걸 꽂아 두냐?‬‪- Cầm lên rồi à?‬ ‪- Vậy phải mang theo luôn chứ.‬
‪그걸 갖고 오면 도둑질이지, 그게…‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Mang theo là ăn cắp rồi.‬
‪[광수의 한숨]‬ ‪(종민)‬ ‪빨리 들어가서 가져올까요?‬‪Tôi vào lấy rồi chạy ra nhé?‬
‪[종민의 헛웃음]‬ ‪(보라)‬ ‪제가 넘어, 넘어질까요, 앞에서?‬‪Hay giả vờ ngã trước chỗ đó?‬
‪- 야, 일단 내려가 보자‬ ‪- (종민) 가시죠‬‪- Đi xuống đã.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(종민)‬ ‪여기 있다, 찾았어, 형, 도, 레‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đây. Ta đã tìm ra.‬ ‪Nghe này. Là "Đồ", "Rê".‬
‪형, 구멍 두 개짜리가 도, 레예요‬‪Hai lỗ là "Đồ" và "Rê".‬
‪- (재석) 도, 레?‬ ‪- (종민) 예‬‪Hai lỗ là "Đồ" và "Rê".‬ ‪- "Đồ" và "Rê" à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (재석) 어‬ ‪- (욱군) 어, 예‬‪Vâng.‬
‪아, 저희가 지금 뭐, 저‬ ‪가닥을 좀 잡아 가고 있는데‬‪Chúng tôi có manh mối rồi.‬ ‪- Thật ư?‬ ‪- Vâng, xin chờ chút thôi.‬
‪- 아, 진짜요?‬ ‪- (재석) 예, 잠깐만 좀 기다리세요‬‪- Thật ư?‬ ‪- Vâng, xin chờ chút thôi.‬
‪(종민)‬ ‪예, 이제 다 나왔어요, 다 나왔어요‬‪- Thật ư?‬ ‪- Vâng, xin chờ chút thôi.‬ ‪Sắp sửa ra rồi.‬
‪(재석)‬ ‪자, 봐 봐, 도‬ ‪그냥 아무거나 다 막으면 도야‬‪Xem này. "Đồ".‬ ‪Bịt lại hết thì là "Đồ".‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 도, 그러니까 도, 레, 미, 파, 솔‬ ‪- 도, 레, 미, 파, 솔, 라‬‪Bịt lại hết thì là "Đồ".‬ ‪- Đồ, Rê, Mi‬ ‪- "Pha", "Son".‬ ‪- Là "La".‬ ‪- Pha, Son, La‬
‪(종민)‬ ‪라예요, 라, 라, 맞죠?‬‪- Là "La".‬ ‪- Pha, Son, La‬ ‪"La". Đúng chứ?‬
‪라‬‪"La".‬
‪(재석)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪일단 라‬‪Đầu tiên là "La".‬
‪- (종민) 라하고‬ ‪- (재석) 라‬‪Đầu tiên là "La".‬ ‪Đồ, Rê, Mi, Pha, Son‬
‪♪ 도, 레, 미, 파, 솔 ♪‬‪Đồ, Rê, Mi, Pha, Son‬ ‪"Son".‬
‪솔, 솔‬‪"Son".‬
‪- (재석) 라, 솔‬ ‪- (광수) 아니, 근데 이건 없어요‬‪"La", "Son".‬ ‪Không ra gì cả.‬
‪- (재석) 아무것도 없어?‬ ‪- (광수) 예‬‪- Không à?‬ ‪- Không.‬
‪다 막으면 도잖아‬‪Bịt hết lại là "Đồ".‬
‪[발랄한 리코더 연주 효과음]‬‪ĐỒ, ĐỒ, SON, SON, LA, LA‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪♪ 도, 도, 솔, 솔, 라, 라, 솔 ♪‬‪Đồ, Đồ, Son, Son, La, La, Son‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪♪ 파, 파, 미, 미, 레 ♪‬‪Pha, Pha, Mi, Mi, Rê‬
‪(종민)‬ ‪'학교 종이 땡땡땡'인데?‬‪Không phải bài đó.‬
‪뭐, 음을 아세요?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Có biết nhạc lý không?‬ ‪- Đó là "Son, Son, La, La, Son, Son, Mi".‬ ‪- Không phải.‬
‪(광수)‬ ‪'솔, 솔, 라, 라, 솔, 솔, 미'‬ ‪아니에요?‬‪- Đó là "Son, Son, La, La, Son, Son, Mi".‬ ‪- Không phải.‬
‪안 맞아‬‪- Đó là "Son, Son, La, La, Son, Son, Mi".‬ ‪- Không phải.‬
‪- 자, 가만있어 봐, 가만있어 봐‬ ‪- (종민) 음정이 안 맞고 있어요‬‪- Khoan nào.‬ ‪- Lạc điệu hết rồi.‬
‪(재석)‬ ‪도, 도, 솔, 솔, 라, 라‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪"Đồ, Đồ.‬ ‪Son, Son.‬ ‪La, La".‬
‪(종민)‬ ‪♪ 도, 도, 솔, 솔, 라, 라, 솔 ♪‬‪- Đồ, Đồ, Son, Son, La, La, Son‬ ‪- "Ngôi sao nhỏ lấp lánh".‬
‪'작은 별', '작은 별'‬‪- Đồ, Đồ, Son, Son, La, La, Son‬ ‪- "Ngôi sao nhỏ lấp lánh".‬
‪- '작은 별'이다‬ ‪- (종민) 어? '작은 별'‬‪"Ngôi sao nhỏ lấp lánh".‬ ‪Ngôi sao nhỏ.‬ ‪Ngôi sao nhỏ?‬
‪'작은 별'?‬‪Ngôi sao nhỏ?‬
‪(재석)‬ ‪♪ 도, 도, 솔, 솔, 라, 라, 솔 ♪‬‪Đồ, Đồ, Son, Son, La, La, Son‬
‪(탐정들)‬ ‪♪ 파, 파, 미, 미, 레, 레, 도 ♪‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Pha, Pha, Mi, Mi, Rê, Rê, Đồ‬
‪(종민)‬ ‪'작은 별' 노래가 어떻게 돼요?‬ ‪[재석이 흥얼거린다]‬‪Lời bài hát là gì?‬
‪(함께)‬ ‪♪ 반짝반짝 작은 별 ♪‬‪Kìa ngôi sao nhỏ lấp lánh‬
‪♪ 아름답게 비치네 ♪‬‪Tỏa sáng thật xinh đẹp làm sao‬ ‪Viết ra.‬
‪(종민)‬ ‪옥상?‬‪Viết ra.‬
‪아니면 그림에 뭐‬ ‪별이 있는 데가 없나, 여기?‬‪Không tranh nào có sao nhỉ.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 아, 미치겠네‬ ‪- 아까 2층에도 별 그런 건 없었는데‬‪Trên tầng cũng không thấy tranh.‬
‪- (보라) 아!‬ ‪- (종민) 어‬‪Có lối đi xuống đấy.‬
‪(보라)‬ ‪아까 전에 저‬ ‪내려가는 곳이 있었거든요‬‪Có lối đi xuống đấy.‬
‪거기 가면 뭐가 또 있지 않을까요?‬‪Có khi có gì đó.‬ ‪- Tầng hầm?‬ ‪- Có à?‬
‪- (종민) 지하실?‬ ‪- (광수) 지하실도 있어요?‬‪- Tầng hầm?‬ ‪- Có à?‬ ‪- Có tầng hầm à?‬ ‪- Vâng, có.‬
‪- 아, 예, 지하실 있어요‬ ‪- (보라) 있죠?‬‪- Có tầng hầm à?‬ ‪- Vâng, có.‬ ‪Lúc nãy tôi đã thấy.‬
‪(보라와 욱군)‬ ‪- 아까 전에 저 저기서 봤었거든요‬ ‪- 예, 저기 있어요‬‪Lúc nãy tôi đã thấy.‬ ‪- Thật à?‬ ‪- Hướng này.‬
‪(종민)‬ ‪어, 그래?‬‪- Thật à?‬ ‪- Hướng này.‬
‪(보라)‬ ‪이쪽에, 네‬ ‪[탐정들의 탄성]‬‪- Thật à?‬ ‪- Hướng này.‬ ‪Ra thế.‬
‪(광수)‬ ‪아니, '작은 별'이 왜‬‪Ngôi sao nhỏ.‬ ‪Ngôi sao nhỏ.‬
‪(종민)‬ ‪'작은 별'?‬ ‪[재석의 한숨]‬‪Ngôi sao nhỏ.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Ổ khóa?‬
‪- (재석) 어, 뭐야?‬ ‪- (종민) 잠겼어요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ổ khóa?‬
‪- (종민) 잠겼어요?‬ ‪- (광수) 어, 뭐야? 비밀번호네‬‪- Khóa rồi?‬ ‪- Cần mật mã.‬ ‪Là tiếng Anh.‬
‪(광수)‬ ‪영어예요, 영어예요‬ ‪어? 잠깐, 별표, 별‬‪Là tiếng Anh.‬ ‪Khoan. Hình dấu sao.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪Không.‬
‪[재석이 중얼거린다]‬‪Không.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(함께)‬ ‪♪ 반짝반짝 작은 별 ♪‬‪Kìa ngôi sao nhỏ lấp lánh‬
‪(함께)‬ ‪♪ 아름답게 비치네 ♪‬‪MANH MỐI Ở TẦNG HAI‬ ‪NGÔI SAO NHỎ‬
‪'작은 별'?‬‪MANH MỐI Ở TẦNG HAI‬ ‪NGÔI SAO NHỎ‬
‪- (광수) 'STAR'?‬ ‪- (보라) 아까, 그‬‪- Ngôi sao.‬ ‪- Vừa nãy…‬ ‪Sao? Gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪왜, 뭔데?‬‪Sao? Gì vậy?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪(재석)‬ ‪A, R‬‪"A, R".‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[함께 놀란다]‬‪MẬT KHẨU ĐÚNG LÀ "STAR"‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[종민의 감탄]‬‪MẬT KHẨU ĐÚNG LÀ "STAR"‬
‪[광수의 벅찬 숨소리]‬‪MẬT KHẨU ĐÚNG LÀ "STAR"‬
‪- (종민) 대박, 와, 대박이다, 너‬ ‪- (광수) 아, 소름 끼쳐‬‪Đỉnh thế. Nổi hết da gà.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 뭐야?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[광수의 탄성]‬
‪(광수)‬ ‪이런 가방이 진짜 많네‬‪Có nhiều vali quá.‬
‪야, 이거 가방 왜 이렇게 많지?‬‪Sao lại nhiều vali vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Bị khóa rồi.‬
‪(광수)‬ ‪이거 뭐야? 자물쇠가 있네‬ ‪자물쇠가 잠겼어, 자물쇠가‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Bị khóa rồi.‬
‪[사람들의 탄식]‬ ‪(종민)‬ ‪아, 열쇠가 있어야 되네‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Phải mở chúng ra.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(보라)‬ ‪할아버지가 노셨던 공간이거든요‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Phải mở chúng ra.‬ ‪Chắc đây là nơi ông hay tới.‬
‪(광수)‬ ‪여기 뭐, 구멍이 이렇게 있는데?‬ ‪이게 뭐야?‬‪Ở đây cũng có lỗ. Gì vậy?‬ ‪Có ba cái vali và ba cái này.‬
‪(재석)‬ ‪지금 이게 보니까‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Có ba cái vali và ba cái này.‬
‪가방이 세 개고 이게 세 개잖아‬‪Có ba cái vali và ba cái này.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 아, 열쇠가 이 안에 있나 보네‬ ‪- 이게, 이, 아…‬‪- Chắc chìa khóa trong này.‬ ‪- Chắc đây là…‬ ‪Thử đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 너희가 넣어 봐‬‪Thử đi.‬
‪- (종민) 어? 아이, 어?‬ ‪- (재석) 왜?‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬
‪(종민)‬ ‪되게 깊은데?‬‪Nó sâu lắm.‬
‪어?‬‪Được rồi! Chìa khóa!‬
‪- (종민) 오케이!‬ ‪- (광수) 찾았어요?‬ ‪[종민의 아파하는 신음]‬‪Được rồi! Chìa khóa!‬ ‪- Thấy rồi à?‬ ‪- Có ư?‬
‪(재석)‬ ‪뭐야?‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Hay quá.‬
‪- (종민) 대박‬ ‪- (재석) 왜?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Hay quá.‬ ‪Sao?‬
‪- (종민) 상자가 있는데요, 못 나와요‬ ‪- (재석) 꺼내‬‪- Có cái hộp.‬ ‪- Lấy ra đi.‬ ‪- Không lấy được.‬ ‪- Không phải là đẩy qua à?‬
‪(보라)‬ ‪왜, 왜, 아, 그러면‬ ‪이쪽으로 밀어야 되는 거 아니에요?‬‪- Không lấy được.‬ ‪- Không phải là đẩy qua à?‬
‪- (보라) 여기, 여기, 여기‬ ‪- (재석) 뭐 하는 거야‬‪- Đây này.‬ ‪- Cái hộp không chịu ra.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪상자가 못 나온다니까?‬‪- Đây này.‬ ‪- Cái hộp không chịu ra.‬
‪아, 이게 이렇게 서로‬ ‪손을 연결해서 하는 거구나‬‪Thì ra là cho tay vào lỗ để chuyền đi.‬
‪- (종민) 아, 그래, 어, 손을‬ ‪- (광수) 손을 넣어서?‬‪Thì ra là cho tay vào lỗ để chuyền đi.‬ ‪- Cho vào trong?‬ ‪- Cho vào rồi chuyền đi.‬
‪(재석)‬ ‪전달, 전달, 전달‬ ‪무슨 말인지 알았지?‬‪- Cho vào trong?‬ ‪- Cho vào rồi chuyền đi.‬ ‪Hiểu ý tôi không?‬
‪"출구"‬‪LỐI RA‬
‪(광수)‬ ‪이렇게 하는 거 맞아요?‬‪- Thế này sao?‬ ‪- Chuyền sang bên cạnh đi.‬
‪(재석)‬ ‪전달, 옆으로 전달, 옆으로 전달해 봐‬‪- Thế này sao?‬ ‪- Chuyền sang bên cạnh đi.‬ ‪- Chuyền sang đi.‬ ‪- Kẹt ở đây rồi.‬
‪(광수)‬ ‪여기 막혀 있어요‬‪- Chuyền sang đi.‬ ‪- Kẹt ở đây rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (재석) 옆으로, 옆으로‬ ‪- (종민) 막혔어, 여기 막혔어‬‪- Bên cạnh.‬ ‪- Kẹt rồi.‬
‪(광수)‬ ‪형, 그, 잠깐만, 형, 그거 내 손이에요‬‪- Khoan đã. Đó là tay tôi.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(종민)‬ ‪아, 그래?‬‪- Khoan đã. Đó là tay tôi.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Chuyền sang kế bên.‬
‪- (재석) 옆으로, 옆으로 전달, 전달‬ ‪- (종민) 아니…‬‪Chuyền sang kế bên.‬ ‪- Nhưng mà…‬ ‪- Nó đâu?‬
‪(광수)‬ ‪어디 있어요‬ ‪가방이 어디 쪽에 있는 거예요?‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Nó đâu?‬ ‪- Nó đây rồi.‬ ‪- Cái hộp…‬
‪(종민)‬ ‪여기 있다, 아, 박스가…‬ ‪아, 여기 있다!‬‪- Nó đây rồi.‬ ‪- Cái hộp…‬ ‪- Ở đây.‬ ‪- Nó đây rồi.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪- (종민) 여기 있잖아, 여기‬ ‪- (광수) 어디, 여기, 이거?‬‪- Ở đây.‬ ‪- Nó đây rồi.‬ ‪Đây rồi.‬
‪- (종민) 여기 있잖아‬ ‪- (재석) 옆으로, 옆으로, 옆으로‬ ‪[광수의 탄성]‬‪- Ở đây.‬ ‪- Chuyền đi.‬ ‪Chuyền đi.‬
‪(재석)‬ ‪옆으로, 옆으로‬‪Chuyền đi.‬
‪잠깐만, 그렇지, 잠깐만, 그렇지‬‪Khoan đã. Đúng vậy.‬ ‪- Lấy được chưa?‬ ‪- Tay ai đây?‬
‪- (광수) 잡았어요?‬ ‪- (재석) 잠깐만, 이, 누구 손이야?‬‪- Lấy được chưa?‬ ‪- Tay ai đây?‬ ‪Kim Jong Min bỏ tay ra.‬
‪- (재석) 김종민, 손 빠지라고, 아이‬ ‪- (종민) 아니, 아니‬‪Kim Jong Min bỏ tay ra.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 여기서 했어요, 여기도…‬ ‪- 아, 이게 또 미로네, 이 안에서‬‪- Tôi chỉ là…‬ ‪- Trong này là mê cung.‬ ‪- Rối rắm quá.‬ ‪- Phải lấy ra từ đây chứ.‬
‪- (종민) 아, 이 퍼즐, 약간 좀‬ ‪- (광수) 아, 끝으로 빼야 되는구나‬‪- Rối rắm quá.‬ ‪- Phải lấy ra từ đây chứ.‬ ‪Đúng là mê cung.‬
‪(종민)‬ ‪미로야, 미로‬‪Đúng là mê cung.‬
‪- (재석) 저 끝에 걸렸는데‬ ‪- (종민) 잠깐만, 이게 누구야?‬‪Kẹt rồi. Khoan. Tay ai đây?‬
‪(재석)‬ ‪여기 있다, 여기 있다‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Đây rồi.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪(종민)‬ ‪여기, 여기, 이쪽으로 와야 돼, 형‬ ‪이 끝으로 와야 돼요‬‪Đây. Hướng này. Đi đường này.‬
‪(재석)‬ ‪가만있어, 내가 그걸 모르니, 지금?‬ ‪잠깐만‬‪Ở yên đi. Tôi biết thừa mà.‬ ‪Sao lại lôi ra?‬
‪야, 글로 빼 가면 어떡해‬‪Sao lại lôi ra?‬
‪- (광수) 예?‬ ‪- (재석) 네가 왜 빼 가?‬‪- Sao?‬ ‪- Sao lại lôi ra?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (광수) 아, 이게, 이게 박스예요?‬ ‪- (재석) 그래‬‪- Đây là cái hộp ư?‬ ‪- Đúng.‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪[재석의 비명]‬‪- Khoan.‬ ‪- Sang bên này.‬
‪(종민)‬ ‪야, 입구, 이쪽으로, 이쪽으로‬‪- Khoan.‬ ‪- Sang bên này.‬ ‪- Bên này. Này, qua đây.‬ ‪- Này.‬
‪- (종민) 형, 이쪽으로, 형‬ ‪- (재석) 야…‬‪- Bên này. Này, qua đây.‬ ‪- Này.‬
‪[종민의 힘겨운 신음]‬
‪(재석)‬ ‪가만있어!‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Im đi.‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪잠깐만 있어, 됐어‬‪- Bên đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪됐어, 됐어, 됐어‬‪Được rồi.‬
‪- (광수) 뺐어요?‬ ‪- (재석) 뺐어, 뺐어‬‪- Ra rồi à?‬ ‪- Xong rồi.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(보라)‬ ‪와, 대박이다, 와‬‪Chà. Giỏi quá.‬
‪[사람들의 힘겨운 숨소리]‬ ‪(광수)‬ ‪이게 열쇠구나‬‪- Ra là chìa khóa.‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪(재석)‬ ‪와, 대박이네‬‪- Ra là chìa khóa.‬ ‪- Tuyệt quá.‬
‪(종민)‬ ‪근데 이 키가 뭐, 뭐에 쓰는 거지?‬‪Chìa này mở cái gì?‬
‪- (재석) 저거 여는 데 쓰지‬ ‪- (종민) 어디?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tất nhiên là cái kia.‬
‪(재석)‬ ‪야, 저기, 너 당분간‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Thôi thì anh ở yên đi…‬
‪- (종민) 형, 미안해요, 내가‬ ‪- (재석) 너 좀 고향에 내려가 있어라‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Về quê một thời gian đi.‬ ‪Xin lỗi. Tôi sẽ chăm chỉ hơn.‬
‪(종민)‬ ‪미안해, 좀 더 열심히 해 볼게요‬‪Xin lỗi. Tôi sẽ chăm chỉ hơn.‬ ‪LỜI KHUYÊN HỒI HƯƠNG‬
‪[종민의 멋쩍은 웃음]‬ ‪[재석의 한숨]‬‪LỜI KHUYÊN HỒI HƯƠNG‬ ‪Tôi sẽ chăm chỉ hơn.‬
‪더 열심히 할게요‬‪Tôi sẽ chăm chỉ hơn.‬
‪[웃음]‬‪Phải làm nhanh lên trước khi họ tới.‬
‪(재석)‬ ‪야, 저쪽에서 오기 전에‬ ‪빨리해야 된다니까‬‪Phải làm nhanh lên trước khi họ tới.‬ ‪Chắc sẽ khớp được một cái.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪맞는 게 있겠지‬‪Chắc sẽ khớp được một cái.‬ ‪Mở ra rồi.‬
‪(광수)‬ ‪어, 열렸어요, 열렸어요‬‪Mở ra rồi.‬
‪- (광수) 어? 뭐야, 뭐야‬ ‪- (종민) 또 칼이야?‬‪Gì thế? Lại là dao?‬
‪(종민)‬ ‪뭔 칼만 이렇게 나와?‬‪Tìm ra dao mãi thế.‬
‪(광수)‬ ‪칼인데?‬‪- Là dao.‬ ‪- Đây là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪어, 이거 뭐야?‬‪- Là dao.‬ ‪- Đây là gì vậy?‬ ‪7 CON DAO Ở HIỆU QUẦN ÁO‬
‪(종민)‬ ‪어? 또 칼인데‬‪Lại là dao.‬
‪(보라)‬ ‪모양은 아까랑 똑같아요‬‪Cùng kiểu dáng rồi.‬
‪(함께)‬ ‪♪ 반짝반짝 작은 별 ♪‬‪Kìa ngôi sao nhỏ lấp lánh‬
‪♪ 아름답게 비치네 ♪‬‪Tỏa sáng thật xinh đẹp làm sao‬
‪(세정)‬ ‪별?‬‪Ngôi sao?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 옛날에 회장님하고 뭐‬ ‪좀 친분이 있거나 그러지 않았어요?‬‪Ngày xưa không phải‬ ‪anh thân với chủ tịch à?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭘까?‬‪Là gì được nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪칼 일곱 개랑 이 종이가 다예요‬ ‪우리 단서가‬‪Chỉ có bảy con dao và một tờ giấy.‬ ‪Nghe nói ông ấy đã du học Pháp,‬ ‪vậy phải có ý nghĩa gì nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 프랑스에서‬ ‪유학을 했다 그러니까‬‪Nghe nói ông ấy đã du học Pháp,‬ ‪vậy phải có ý nghĩa gì nhỉ?‬
‪이게 뭔가 있는 것 같아, 그렇지?‬‪Nghe nói ông ấy đã du học Pháp,‬ ‪vậy phải có ý nghĩa gì nhỉ?‬
‪(욱군)‬ ‪패션 회사의 회장님답게‬ ‪파리에서 유학도 다녀오셨거든요‬‪Là chủ tịch hãng thời trang,‬ ‪ông tôi cũng từng du học ở Paris.‬
‪(혜윤)‬ ‪그래서 회사 이름이 루이너프인 거죠?‬‪Nên tên công ty mới là Louis Nymphe nhỉ.‬ ‪"‎Nymphe‎" của tiếng Pháp là‬ ‪"‎seonnyeo‎" của tiếng Hàn.‬
‪'너프'가 불어로 하면 선녀거든요‬‪"‎Nymphe‎" của tiếng Pháp là‬ ‪"‎seonnyeo‎" của tiếng Hàn.‬
‪(승기와 세훈)‬ ‪- 가훈이 '모든 것은 순서대로'야?‬ ‪- '모든 것은 순서대로'‬‪"Gia huấn. Mọi thứ phải theo thứ tự".‬
‪(세훈)‬ ‪'모든 것은 순서대로'‬‪"Mọi thứ phải theo thứ tự".‬
‪(승기)‬ ‪어? 잠깐만, 뭐가‬ ‪구겨진 이게 뭐가 있다‬‪Khoan. Có tờ giấy bị vò nát.‬
‪'남 회장님, 저 김석호입니다‬ ‪기억하시지요?'‬‪"Chủ tịch, Kim Seok Ho đây.‬ ‪Ngài vẫn nhớ tôi chứ?‬ ‪Từ ngày đó tôi vẫn luôn hồi hộp‬ ‪chờ tin ngài".‬
‪'그날부터 회장님의 연락을‬ ‪간절한 마음으로 기다리고 있겠습니다'‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Từ ngày đó tôi vẫn luôn hồi hộp‬ ‪chờ tin ngài".‬
‪이 회장님이 무슨 회사와 문제가 있나‬ ‪이 사람하고?‬‪Chủ tịch và công ty có vấn đề gì‬ ‪với người này chăng?‬
‪(세훈)‬ ‪왜요?‬‪- Vì sao?‬ ‪- Xem này.‬
‪(승기)‬ ‪이거 봐 봐‬‪- Vì sao?‬ ‪- Xem này.‬
‪김석호가 누구예요?‬‪Kim Seok Ho là ai?‬
‪[밖이 소란스럽다]‬‪Phải không?‬
‪(재석)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪열어 주지 마‬‪Đừng cho họ vào. Đi thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪일단 나가자‬‪Đừng cho họ vào. Đi thôi.‬ ‪Đi thôi. Thu dọn đồ đạc đi.‬
‪일단 나가자, 짐 챙겨, 짐 챙겨‬‪Đi thôi. Thu dọn đồ đạc đi.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪(세정)‬ ‪STAR?‬‪S, T, A, R?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(세정)‬ ‪됐다, 됐다‬‪Được rồi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(종민과 세정)‬ ‪- 뭐야, 이거 한 방, 한 방에 풀었어?‬ ‪- 아이, 뭐야‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Mới mở mà được luôn à?‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪(민영)‬ ‪네‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (민영) 아, 가세요, 이제, 빨리‬ ‪- (재석) 아이, 뭐, 저기‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪- Đi mau đi.‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Nhanh đấy.‬ ‪- Nhanh vậy.‬
‪(광수)‬ ‪생각보다 빠르시네‬‪- Nhanh đấy.‬ ‪- Nhanh vậy.‬ ‪Đừng qua phòng bên đó.‬
‪(종민)‬ ‪야, 저쪽 방은 가 보지 마라‬‪Đừng qua phòng bên đó.‬
‪(광수)‬ ‪와, 빨리 찾으시네‬‪- Tìm ra nhanh thật.‬ ‪- Có gì đâu.‬
‪- (세정) 별거 아니었죠‬ ‪- (민영) 가세요‬‪- Tìm ra nhanh thật.‬ ‪- Có gì đâu.‬
‪(재석)‬ ‪자, 저, 빨리 갑시다‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Đi đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 액자?‬‪Khoan đã. Khung tranh sao?‬
‪'프레임에 빛을 비추다'?‬‪"Chiếu ánh sáng lên khung tranh".‬ Là vậy à?
‪이게 맞나?‬‪"Chiếu ánh sáng lên khung tranh".‬ Là vậy à?
‪이게 액자란 얘기인데‬‪Đó nghĩa là khung tranh.‬
‪(종민)‬ ‪형‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Anh.‬
‪프레임에 빛을 비춰라‬‪"Chiếu ánh sáng lên khung tranh".‬ ‪NÓ SẼ CHỈ HƯỚNG‬ ‪NẾU CHIẾU ÁNH SÁNG LÊN?‬
‪(종민)‬ ‪어디다가?‬‪NÓ SẼ CHỈ HƯỚNG‬ ‪NẾU CHIẾU ÁNH SÁNG LÊN?‬
‪어디다가?‬‪Chiếu vào đâu?‬
‪핸드폰으로 비춰 볼까요?‬‪Chiếu bằng điện thoại xem.‬ ‪Là khung này à?‬
‪(광수)‬ ‪이게, 이게 액자가 아닌가?‬‪Là khung này à?‬
‪(종민)‬ ‪형, 핸드폰을 비춰 볼까? 그렇지?‬‪Thử chiếu bằng điện thoại nhé?‬
‪- 야‬ ‪- (종민) 오, 이거 어디서 났어?‬‪- Này.‬ ‪- Ở đâu ra vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아, 이게 아닌가?‬‪Không phải à?‬
‪(광수)‬ ‪번역하면‬ ‪'프레임에 빛을 비추다' 같은데‬‪Dịch ra chính là‬ ‪"Chiếu ánh sáng lên khung tranh".‬ ‪Câu này?‬
‪(종민)‬ ‪이게?‬‪Câu này?‬ ‪"Chiếu ánh sáng lên khung tranh".‬ Là vậy à?
‪- (재석) '프레임에 빛을 비추다'?‬ ‪- (광수) 이게 맞나?‬‪"Chiếu ánh sáng lên khung tranh".‬ Là vậy à?
‪아!‬‪À.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- (종민) 어, 없어, 뭐야?‬ ‪- (재석) 야!‬‪- Không có gì. Sao?‬ ‪- Này.‬
‪- (광수) 이게 있었어?‬ ‪- (종민) 프로젝터?‬‪- Nó ở đây hồi nào?‬ ‪- Máy chiếu?‬
‪(종민)‬ ‪야, 이 프로젝터를‬ ‪여기다가 비춰야 되나 보다‬‪Hình như phải dùng máy chiếu vào đây.‬
‪- (광수) 잠깐만, 이거 뭐야?‬ ‪- (종민) 어! 음표, 음표‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Khoan, đây là gì?‬ ‪Là nốt nhạc.‬ ‪- Này.‬ ‪- Mang tới đây.‬
‪- (종민) 이쪽으로 끌고 와 봐‬ ‪- (재석) 갖고 와 봐, 갖고 와 봐‬‪- Này.‬ ‪- Mang tới đây.‬ ‪- Ở đây à?‬ ‪- Đúng chưa?‬
‪- (종민) 이 정도 됐어? 맞아? 맞아?‬ ‪- (광수) 예‬‪- Ở đây à?‬ ‪- Đúng chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Được rồi chứ?‬
‪[프로젝터 작동음]‬
‪- (종민) 됐다, 어?‬ ‪- (재석) 쉿, 쉿‬‪Được rồi!‬ ‪XUẤT HIỆN CÁC VẾT ĐEN TRÊN KHUNG TRANH‬
‪(재석)‬ ‪붙여, 붙여, 붙여‬‪Dán lên đi.‬
‪[종민의 의아한 신음]‬ ‪여기, 여기, 여기‬‪Này. Gì đây?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Này. Gì đây?‬
‪야, 이게 뭐야? 야‬‪Gì vậy?‬ ‪- Mang tới đây.‬ ‪- Phải khớp.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 갖고 와‬ ‪- 아니, 이렇게 되는 거네, 이렇게‬‪- Mang tới đây.‬ ‪- Phải khớp.‬ ‪Phải kết nối các nốt nhạc.‬
‪- (종민) 아, 음표랑 잇는 거네‬ ‪- (광수) 이게 표시다, 표시‬‪Phải kết nối các nốt nhạc.‬ ‪- Nốt nhạc ấy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (종민) 이 음표랑…‬ ‪- (광수) 됐어, 됐어‬‪- Nốt nhạc ấy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (재석) 잠깐, 잠깐, 조용, 조용히‬ ‪- (종민) 형, 봐 봐요, 봐 봐요‬‪- Im xem nào.‬ ‪- Nhìn đi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪오케이, 오케이, 오케이, 됐어‬‪Được rồi. Đúng là nó.‬
‪- (광수) 이 안에…‬ ‪- (재석) 갖다 대 봐, 갖다 대 봐‬‪- Cái này…‬ ‪- Đặt nó lên đi.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그림자 이게 뭐야?‬‪Mấy đốm đen này là sao?‬
‪(종민)‬ ‪자, 프레임에 빛을 비추라 그랬지‬‪Nó nói là hãy chiếu sáng lên khung hình.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪이게 프레임이야‬‪Đây chính là khung hình.‬
‪(재석)‬ ‪아!‬‪À!‬
‪(종민)‬ ‪하나, 둘, 셋, 넷, 다섯‬ ‪여섯, 일곱, 여덟, 아홉, 열‬‪Một, hai, ba, bốn, năm, sáu,‬ ‪bảy, tám, chín, mười.‬ ‪Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn…‬ ‪Hai mươi.‬
‪열둘, 열셋, 열넷, 열다섯, 열여섯‬ ‪열일곱, 열여덟, 열아홉, 스물, 스물‬‪Mười một, mười hai, mười ba, mười bốn…‬ ‪Hai mươi.‬ ‪Con dao.‬
‪칼!‬‪Con dao.‬
‪스물하나‬‪Hai mươi mốt.‬
‪(광수)‬ ‪칼인데?‬‪Là dao.‬
‪- (재석) 어, 이거 뭐야?‬ ‪- (광수) 세 개가 어디 갔지?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Mất ba con dao rồi.‬
‪(보라)‬ ‪근데 이번에도 또 세 개가 비어요‬‪Cũng mất ba con dao.‬
‪(종민)‬ ‪어? 열네 개의 칼이, 지금‬‪Ta đã có 14 con dao.‬
‪- (광수) 어? 뭐야, 뭐야‬ ‪- (종민) 또 칼이야?‬‪Gì thế? Lại là dao?‬
‪(종민)‬ ‪뭔 칼만 이렇게 나와?‬‪Tìm ra dao mãi thế.‬ ‪Sao lần nào cũng đưa bảy con dao?‬
‪(재석)‬ ‪왜 도대체 이걸 일곱 개씩 주는 거지?‬‪Sao lần nào cũng đưa bảy con dao?‬
‪스물한 개야, 지금 칼이‬‪Tổng cộng 21 con dao rồi.‬
‪아, 칼을 여기다 꽂나?‬‪Phải cắm dao vào đó?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (광수) 거기다 꽂으라고, 벽에?‬ ‪- (종민) 꽂아, 꽂아‬‪- Cắm vào đó sao?‬ ‪- Làm đi.‬
‪(광수)‬ ‪벽인데 칼을 꽂으라고?‬‪- Cắm vào đó ư?‬ ‪- Làm đi.‬
‪- (종민) 꽂으라고, 자‬ ‪- (보라) 꽂혀요?‬‪- Cắm được chứ?‬ ‪- Thôi nào.‬
‪(종민)‬ ‪자, 잘 맞아야 돼, 잘 맞춰야 돼‬‪Phải cắm cho chuẩn.‬
‪천천히 형, 잘 꽂아요‬‪Từ từ thôi. Cắm khớp vào.‬
‪잘 맞춰서 해야 되겠다‬‪Cắm thật ngay ngắn.‬ ‪THỬ CẮM DAO VÀO MẤY ĐỐM ĐEN‬
‪- (종민) 꾹 눌러요, 꾹, 오케이‬ ‪- (재석) 홈이 있는데, 여기?‬‪- Ấn mạnh vào.‬ ‪- Vào được chứ?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이렇게 들어가‬‪Cắm vào rồi.‬
‪(광수)‬ ‪어, 들어간다, 어, 어‬ ‪쑥 들어가, 쑥 들어가‬‪Vào rồi. Suôn sẻ rồi.‬ ‪Đúng rồi. Phải như thế.‬
‪(재석)‬ ‪오케이, 오케이, 그렇게 해야 돼‬ ‪그렇게 해야 돼‬‪Đúng rồi. Phải như thế.‬
‪(종민)‬ ‪들어갔어, 들어갔어‬‪Vào rồi.‬
‪이 정도 꽂으면 되나?‬‪Đủ chưa nhỉ?‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪(재석)‬ ‪다 꽂았어?‬‪- Hết rồi à?‬ ‪- Vâng, xong rồi.‬
‪(종민)‬ ‪다 꽂았어요, 뭐가 보이나?‬‪- Hết rồi à?‬ ‪- Vâng, xong rồi.‬ ‪- Thấy gì không?‬ ‪- Này.‬
‪(재석)‬ ‪야‬‪- Thấy gì không?‬ ‪- Này.‬
‪아, 이거‬‪Gì thế này?‬ ‪Cắm sâu hết cỡ rồi mà.‬
‪(광수)‬ ‪이거 다, 끝까지 다 밀어 넣은 건데‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cắm sâu hết cỡ rồi mà.‬
‪- 더 안 들어가요‬ ‪- (광수) 뭐가 보여요?‬‪- Không thể sâu hơn.‬ ‪- Thấy gì không?‬
‪아, 이건 또 뭐야, 이거?‬ ‪[광수가 중얼거린다]‬‪Lại là gì đây?‬
‪(종민)‬ ‪다른 거 없어?‬‪Không có gì khác ư?‬ ‪Mọi người hãy bắt đầu tìm Seonnyeo‬ ‪bằng bản vẽ này…‬
‪(욱군)‬ ‪선녀 찾는 거의 시작은 이 스케치고‬‪Mọi người hãy bắt đầu tìm Seonnyeo‬ ‪bằng bản vẽ này…‬
‪이 주변에서 한번‬‪Tìm từ khu vực gần đây xem sao.‬ ‪GẦN ĐÂY…‬
‪(욱군)‬ ‪순서를 좋아하셨어요‬‪GẦN ĐÂY… THEO THỨ TỰ…‬
‪(재석)‬ ‪어? 저것도 조명 아니야?‬‪Này, đó cũng là đèn nhỉ?‬
‪- (재석) 야‬ ‪- (종민) 왜?‬‪- Này.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(재석)‬ ‪이게 빛의 방향이구나, 이게 순서대로‬ ‪[무거운 음악]‬‪Đây là hướng ánh sáng, theo thứ tự.‬
‪- (재석) 이걸 해서 이게 보였지?‬ ‪- (광수) 예‬‪- Làm rồi thì thấy thế này.‬ ‪- Đúng.‬
‪(재석)‬ ‪이게 정면 조명을 나타내는 거고‬‪Đây là chiếu sáng trực diện.‬ ‪Sau khi chiếu trực diện,‬
‪(광수)‬ ‪아, 그러니까 정면에서 비춘 다음에‬ ‪옆쪽에서 비추라는 거네‬‪Sau khi chiếu trực diện,‬ ‪thì phải chiếu bên hông.‬
‪(재석)‬ ‪이게 글씨가 되나 보다, 잠깐만‬‪Có thể sẽ ra chữ gì đó. Khoan.‬ ‪- Ra chữ?‬ ‪- Là nó sao?‬
‪- (종민) 글씨가 어떻게 돼요, 이게?‬ ‪- (보라) 그럼 이건가?‬‪- Ra chữ?‬ ‪- Là nó sao?‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거, 이거, 이거, 이거‬‪Này, ở bên này.‬ ‪Chiếu bên hông.‬
‪빛을 옆에서‬‪Chiếu bên hông.‬ ‪- Tắt cái này không?‬ ‪- Xem nào.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 잠깐만, 이거 꺼 볼까요, 얘 꺼 봐?‬ ‪- 봐 봐, 봐 봐, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Tắt cái này không?‬ ‪- Xem nào.‬ ‪Khoan đã.‬
‪- (재석) 이거, 이거‬ ‪- (종민) 어?‬‪Khoan đã.‬ ‪Thấy gì chưa?‬
‪(재석)‬ ‪야, 뭐 되냐?‬‪Thấy gì chưa?‬
‪(종민)‬ ‪형, 좀 더 길게 해 봐요‬‪Để bóng đổ dài hơn.‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪(보라)‬ ‪아니, 아니, 좀만 더‬‪Thêm chút nữa.‬
‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪약간 느낌이 이렇게 무슨, 잠깐만‬‪Có cảm giác rồi… Khoan.‬
‪(광수)‬ ‪이거 도끼 모양 아니에요?‬‪Đây là cái rìu mà?‬
‪- (재석) 도끼지, 도끼‬ ‪- (보라) 빗? 막 이런 거 같은데‬‪Là rìu nhỉ?‬ ‪- Ở dưới?‬ ‪- Giống thế này.‬
‪- (종민) 와, 진짜 도끼네‬ ‪- (재석) 봐 봐, 도끼‬‪Giống cái rìu thật.‬ ‪- Nhìn này, rìu.‬ ‪- Trên tầng cũng có rìu nhỉ?‬
‪(보라)‬ ‪도끼 아까 저기 있지 않았어요? 위층에‬‪- Nhìn này, rìu.‬ ‪- Trên tầng cũng có rìu nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪도끼같이 생기긴 했어요‬‪Đúng là giống cái rìu.‬
‪(광수)‬ ‪도끼를 찾으라는 건가?‬‪Ta phải tìm cái rìu sao?‬
‪(재석)‬ ‪나침반 봐 봐, 나침반‬‪Xem la bàn nào.‬
‪나침반이 있으니까‬ ‪이 그림이 일종의 지도 아닐까?‬‪Đây là một loại bản đồ sao?‬
‪(광수)‬ ‪여기가 남서쪽이네, 루이너프‬‪Đây là hướng Tây Nam, Louis Nymphe.‬
‪(재석)‬ ‪씁, 이게 어딜 그린 거 같니? 잠깐만‬‪Thứ này chỉ đi đâu? Khoan.‬ ‪Là phía trước mà?‬
‪이거 이 앞에 아니야?‬‪Là phía trước mà?‬
‪(종민)‬ ‪저 강‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Con sông đó?‬
‪(재석)‬ ‪야, 알았어, 이제 알았다‬‪Này, hiểu rồi. Giờ thì hiểu rồi.‬ ‪Qua sông mới lấy được rìu.‬
‪강을 건너면 도끼가 있다는 거야‬ ‪[보라의 탄성]‬‪Qua sông mới lấy được rìu.‬ ‪QUA SÔNG SẼ TÌM ĐƯỢC RÌU CHỨ?‬
‪(종민)‬ ‪강 쪽이니까 그쪽으로 한번 가 봐요‬‪Nó hướng ra sông, nên tới đó xem.‬
‪(예진)‬ ‪어, 이게 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(민영)‬ ‪어허‬‪Gì vậy?‬
‪(예진)‬ ‪이걸 여기에 비추면 뭐가 나오나?‬‪Chắc chiếu lên sẽ có gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪가자, 일단 가자‬‪Cứ đi đã.‬ ‪- Phải qua sông à?‬ ‪- Phải qua sông.‬
‪- (광수) 강을 건너라는 얘기라고?‬ ‪- (재석) 강을 건너라는 얘기야‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Phải qua sông à?‬ ‪- Phải qua sông.‬ ‪Bức tranh đó…‬
‪- (재석) 저 그림이‬ ‪- (광수) 아, 파란 게 물이에요?‬‪Bức tranh đó…‬ ‪- Màu xanh là nước?‬ ‪- Đúng.‬
‪(재석)‬ ‪물이야‬‪- Màu xanh là nước?‬ ‪- Đúng.‬ ‪Chà. Nhanh lên đi.‬
‪[종민의 탄성]‬‪Chà. Nhanh lên đi.‬
‪야, 빨리 와‬‪Chà. Nhanh lên đi.‬
‪(민영)‬ ‪세정아, 그거 해 봐‬ ‪더 해 봐, 더 해 봐‬‪Se Jeong à, thử xem. Thêm chút nữa.‬
‪(세정)‬ ‪도끼 아니에요, 도끼?‬‪Là cái rìu mà?‬ ‪Đây là rìu, chỉ hướng đối diện,‬ ‪vậy phải qua sông.‬
‪(민영)‬ ‪그러면 이게 도끼고 반대쪽이니까‬ ‪그러면 강을 건너야 된다는 거네‬‪Đây là rìu, chỉ hướng đối diện,‬ ‪vậy phải qua sông.‬ ‪Chính là địa điểm này, nên…‬
‪- (세정) 여기가 뭍이니까‬ ‪- (예진) 강을?‬‪Chính là địa điểm này, nên…‬ ‪Phải qua sông. Ở ngoài lại có thuyền,‬
‪(민영)‬ ‪강을 건너야 되는데‬ ‪지금 요트가 있는 걸 보니까‬‪Phải qua sông. Ở ngoài lại có thuyền,‬ ‪nên ta có thể qua đó.‬
‪지금 건널 수가 있을 것 같은데‬ ‪[예진의 탄성]‬‪nên ta có thể qua đó.‬ ‪- Đi thử xem.‬ ‪- Cho nên họ mới chạy đi như thế.‬
‪- 일단 한번 가 보자‬ ‪- (세정) 그래서 아까 오빠들이‬‪- Đi thử xem.‬ ‪- Cho nên họ mới chạy đi như thế.‬
‪급하게 나갔구나‬‪- Đi thử xem.‬ ‪- Cho nên họ mới chạy đi như thế.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 우리가 제일 빠른 것 같아, 지금‬ ‪- 우리가 제일 빨라‬‪- Ta tới sớm nhất.‬ ‪- Ừ. Đến đầu tiên.‬
‪(광수)‬ ‪형, 승기랑 세훈이 지금 리코더로‬ ‪'학교 종이' 부르고 있어요‬‪Sehun và Seung Gi vẫn còn đang thổi sáo.‬
‪- (재석) 아, 그걸 지금 하면 어떡하나‬ ‪- (종민) 아직 멀었어‬‪Vậy thì phải làm sao đây?‬
‪[승기의 발랄한 리코더 연주]‬‪ANH EM ĐẸP TRAI SONG TẤU SÁO RECORDER‬
‪[세훈이 흥얼거린다]‬‪ANH EM ĐẸP TRAI SONG TẤU SÁO RECORDER‬
‪됐다‬‪Được rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪너 오늘 뭐 했냐?‬‪Hôm nay anh đã làm gì?‬
‪(종민)‬ ‪형, 칼 꽂는 거‬ ‪그거 내가 예상한 거 아니에요‬‪Tôi đã nghĩ ra chuyện phải cắm dao còn gì.‬
‪- (종민) 아, 그러니까…‬ ‪- (재석) 보라 씨‬‪- Bởi thế…‬ ‪- Cô Bo Ra, sắp xong rồi.‬
‪- (재석) 이제 거의 다 끝났어요, 예?‬ ‪- (보라) 그러니까요‬‪- Bởi thế…‬ ‪- Cô Bo Ra, sắp xong rồi.‬ ‪Vâng. Nhờ mọi người‬ ‪tôi mới có thể kết hôn.‬
‪(보라)‬ ‪덕분에 결혼할 수 있을 것 같은데‬‪Vâng. Nhờ mọi người‬ ‪tôi mới có thể kết hôn.‬
‪[종민과 보라의 웃음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪ĐI TÌM CHIẾC VÁY NÀO‬
‪[예진의 웃음]‬ ‪(세정)‬ ‪너무 늦게 출발했어‬‪Sao mọi người chậm thế?‬ ‪Đi cùng đi mà!‬
‪(승기)‬ ‪어, 어, 잠깐, 같이 가, 같이 가‬ ‪같이 가!‬‪Đi cùng đi mà!‬
‪(세정)‬ ‪맞네, 출발했어‬‪Đúng rồi. Họ đi rồi.‬
‪(승기)‬ ‪야, 민영아, 우린 팀이야!‬‪Min Young à! Chúng ta chung đội mà!‬ ‪Liên minh đi.‬ ‪Dù gì đội kia cũng nhanh quá.‬
‪(세정)‬ ‪저희 그럼 같이 갈까요?‬ ‪저 앞의 팀이 너무 빨리 가 가지고‬‪Liên minh đi.‬ ‪Dù gì đội kia cũng nhanh quá.‬
‪(승기)‬ ‪타, 세훈아‬‪Lên đi.‬
‪- (종민) 아유, 추워, 아유, 추워‬ ‪- (재석) 아유‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Đổi chỗ đi.‬
‪(종민)‬ ‪아유, 자리 바꿔, 자리 바꿔요, 자리‬‪- Lạnh quá.‬ ‪- Đổi chỗ đi.‬ ‪Này! Hết cả hồn.‬
‪[재석의 짜증 섞인 신음]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Này! Hết cả hồn.‬ ‪Gió tát vào mặt tôi!‬
‪아, 지금 바람이 바로 오는데, 나한테?‬ ‪[재석의 못마땅한 신음]‬‪Gió tát vào mặt tôi!‬
‪우아, 추워, 우아‬‪Lạnh chết đi được!‬
‪[광수의 탄성]‬ ‪- (보라) 대박이다‬ ‪- (재석) 어유, 진짜 춥네‬‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Lạnh thật.‬ ‪Trong hai người, rốt cuộc ai là Seonnyeo?‬
‪(승기)‬ ‪아, 근데 둘 중에‬ ‪대체 선녀가 누구예요?‬‪Trong hai người, rốt cuộc ai là Seonnyeo?‬
‪- (예진) 진짜 저예요‬ ‪- (혜윤) 저예요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Là tôi đấy.‬ ‪- Là tôi mà.‬
‪- (민영) 이쪽은 아니야‬ ‪- (혜윤) 아, 저 진짜 맞아요‬‪- Không phải cô ấy.‬ ‪- Đúng là tôi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Cái rìu đâu nhỉ?‬
‪(보라)‬ ‪어, 도끼가 어디 있는 거야?‬‪Cái rìu đâu nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪도끼, 도끼 모양?‬‪Rìu? Hình rìu?‬ ‪Phải đi xa tới đâu chứ?‬
‪(세정)‬ ‪뭐, 어디까지 가야 되는 거지?‬‪Phải đi xa tới đâu chứ?‬
‪(광수)‬ ‪와, 여기서 도끼를 어떻게 찾아‬‪Làm sao tìm ra rìu ở đây?‬ ‪Mở mắt to ra mà nhìn!‬
‪(재석)‬ ‪야, 눈 똑바로 뜨고 봐!‬‪Mở mắt to ra mà nhìn!‬
‪(승기)‬ ‪도끼 어디 있어?‬‪Rìu ở đâu?‬
‪(민영)‬ ‪저기인 것 같은데‬‪Hình như là ở đó.‬ ‪Trông như một thị trấn.‬
‪(종민)‬ ‪여기 뭐, 마을 같은 게 있어요‬‪Trông như một thị trấn.‬ ‪- Phải nó không?‬ ‪- Rìu kìa!‬
‪(보라)‬ ‪이거 아니에요?‬‪- Phải nó không?‬ ‪- Rìu kìa!‬
‪- (광수) 어, 도끼다!‬ ‪- (재석) 어, 도끼다‬‪- Rìu kìa!‬ ‪- Ở đó!‬
‪(종민)‬ ‪아, 저기 있다!‬‪- Rìu kìa!‬ ‪- Ở đó!‬ ‪- Cái rìu đó.‬ ‪- Là nó.‬
‪- (세훈) 아, 도끼‬ ‪- (승기) 저 도끼‬ ‪[예진의 탄성]‬‪- Cái rìu đó.‬ ‪- Là nó.‬
‪(재석)‬ ‪여기, 여기에 좀 대 주십시오‬‪Dừng ở đây đi ạ.‬
‪(광수)‬ ‪와, 나무에 도끼가 묶여 있네‬‪Rìu buộc vào thân cây.‬
‪(종민)‬ ‪도끼, 우아, 저걸 봤어‬‪Làm sao thấy được vậy?‬
‪- (민영) 가 보자‬ ‪- (세정) 빨리 가시죠‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪- (세정) 아, 그렇네‬ ‪- (세훈) 아, 도끼‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Cái rìu.‬
‪(승기)‬ ‪우리가 찾았던 도끼‬‪Cái rìu ta đi tìm đây.‬
‪(종민)‬ ‪여기 드레스가 있나?‬‪Ở đây có váy sao?‬
‪(민영)‬ ‪와, 여기 어떻게 푼 거야‬‪Sao họ giải ra nhỉ?‬
‪- (종민) 뭐야, 어, 뭐야?‬ ‪- (재석) 아유, 아‬ ‪[광수의 탄성]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chào.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아유, 늦으셨네요‬ ‪아이고, 다 같이 오네?‬‪Đến muộn vậy. Còn đi chung nữa.‬ ‪Bo Ra đi đâu rồi?‬
‪(세정)‬ ‪보라 님은 어디 갔어요?‬‪Bo Ra đi đâu rồi?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 아, 뭐, 잠깐 저기, 뭐 좀 찾는다고‬ ‪- 화장실, 화장실‬‪Cô ấy đi tìm một thứ.‬
‪(광수)‬ ‪일단 다른 팀 오기 전에‬ ‪드레스부터 찾죠‬‪Hãy tìm ra váy trước khi đội khác tới.‬ ‪Váy ở đây sao?‬
‪(종민)‬ ‪여기에 드레스가 있나?‬‪Váy ở đây sao?‬
‪(재석)‬ ‪아, 이건 또 뭐야?‬‪Giờ lại là gì nữa?‬ ‪Thấy gì không?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪뭐가 있어요?‬‪Thấy gì không?‬
‪(보라)‬ ‪어? 드레스!‬‪Váy đây này!‬
‪[광수의 놀란 신음]‬ ‪[보라의 환호성]‬‪ĐÃ TÌM THẤY VÁY‬
‪(종민)‬ ‪드레스 찾았어?‬‪Thấy rồi sao?‬ ‪Chắc đúng là chiếc chủ tịch thiết kế rồi.‬
‪(광수)‬ ‪회장님이 디자인하신 드레스가‬ ‪이건가 봐요‬‪Chắc đúng là chiếc chủ tịch thiết kế rồi.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(보라)‬ ‪드레스야‬‪Chắc đúng là chiếc chủ tịch thiết kế rồi.‬ ‪Chính là nó đấy.‬
‪(욱군)‬ ‪이 옷을 찾아서 입는 게‬‪Chính là nó đấy.‬ ‪Người tìm ra chiếc váy này và mặc lên‬
‪진짜 선녀이지 않을까라는‬ ‪생각이 들어요‬‪có thể là Seonnyeo thật sự.‬ ‪- Chính là thứ ta đã tìm cả ngày.‬ ‪- Đúng nó rồi.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 하루 종일 찾아다닌 게 이 드레스야‬ ‪- 이거네‬‪- Chính là thứ ta đã tìm cả ngày.‬ ‪- Đúng nó rồi.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪그렇죠? 이게 이거잖아요‬‪Đúng chứ? Là nó mà.‬
‪(종민)‬ ‪어, 너무, 와…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vừa in đúng không?‬ ‪Vậy ra đây là váy của Seonnyeo.‬
‪아, 그러니까 이게‬‪Vậy ra đây là váy của Seonnyeo.‬
‪(재석)‬ ‪남욱군과 선녀의 그 선녀 옷이네‬ ‪[광수의 탄성]‬‪Vậy ra đây là váy của Seonnyeo.‬ ‪- Đúng là váy của Seonnyeo.‬ ‪- Cô ấy là Seonnyeo.‬
‪(종민)‬ ‪맞네, 선녀가 맞았네, 딱 맞아‬‪- Đúng là váy của Seonnyeo.‬ ‪- Cô ấy là Seonnyeo.‬ ‪Vừa như in.‬
‪- (욱군) 아, 고생하셨습니다‬ ‪- (승기) 아, 욱군 씨‬‪Các vị vất vả rồi.‬ ‪Quả nhiên.‬
‪아, 역시‬‪Quả nhiên.‬ ‪Hôm nay dù rất mệt‬
‪(재석)‬ ‪오늘 근데 저, 진짜 힘들긴 했습니다만‬ ‪저희가 뭐, 해결을 했습니다‬‪Hôm nay dù rất mệt‬ ‪nhưng đã giải quyết xong.‬
‪아, 네, 그, 진짜 선녀는 어떻게‬‪Vậy ai là Seonnyeo thật?‬
‪(재석)‬ ‪진짜 선녀는 바로 우리 보라 씨입니다‬‪Seonnyeo thật chính là cô Bo Ra.‬
‪아, 진짜요?‬‪À, thật vậy sao?‬ ‪Cô Seonnyeo!‬
‪저기, 선녀님‬‪Cô Seonnyeo!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪나와 주세요‬‪Mời ra đây.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[사람들의 탄성과 박수]‬ ‪(광수)‬ ‪선녀님‬‪Seonnyeo! Xinh đẹp thật đấy.‬
‪- (종민) 어, 너무 아름답다, 딱 맞아‬ ‪- (욱군) 역시, 역시, 아‬ ‪[광수의 탄성]‬‪Seonnyeo! Xinh đẹp thật đấy.‬ ‪Đúng là vừa như in.‬
‪- (광수) 딱 맞네, 진짜, 예‬ ‪- (재석) 옷 사이즈가 일단 딱이네요‬‪- Vừa vặn.‬ ‪- Kích thước hoàn hảo.‬ ‪Cực kỳ hợp. Vừa in.‬
‪(광수)‬ ‪너무 잘 어울리시네, 딱 맞네‬‪Cực kỳ hợp. Vừa in.‬
‪- (종민) 잘 어울리네, 너무 잘 어울려‬ ‪- (재석) 아, 너무 잘 어울려요‬‪- Vô cùng hợp.‬ ‪- Hợp quá.‬ ‪- Xin chúc mừng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (광수) 어, 축하드립니다‬ ‪- (욱군) 아, 감사합니다‬‪- Xin chúc mừng.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Đều nhờ các vị cả.‬
‪(욱군)‬ ‪진짜 덕분에, 역시‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đều nhờ các vị cả.‬ ‪Cảm ơn các vị.‬
‪아유, 감사합니다, 진짜‬‪Cảm ơn các vị.‬ ‪- Nhưng mà…‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- (재석) 저기, 근데‬ ‪- (욱군) 예‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(민영)‬ ‪손으로 가리고 있는 거 뭐예요?‬‪Tay cô đang che gì vậy?‬
‪(보라)‬ ‪브로치가 달려 있는데‬‪Nó có gắn trâm cài.‬
‪근데 그냥 브로치라서‬ ‪상관은 없는 것 같아요‬‪Chỉ là trâm cài. Không quan trọng.‬ ‪Là ngôi sao.‬
‪(민영)‬ ‪어? 별 모양‬‪Là ngôi sao.‬
‪근데 오늘의 키워드는 분명히 별이야‬‪Từ khóa hôm nay là "ngôi sao".‬
‪아까 그 일기장 속에‬‪Nhật ký nói ngôi sao chứa đựng mọi bí mật.‬
‪'별에 모든 비밀이 숨겨져 있다'‬ ‪이런 게‬‪Nhật ký nói ngôi sao chứa đựng mọi bí mật.‬
‪(민영)‬ ‪지금 내가 이렇게 두 분을 보는데‬ ‪저 목걸이도 그렇고‬‪Hai người họ cũng có đeo dây chuyền…‬ ‪MẶT DÂY CHUYỀN HÌNH CHÌA KHÓA‬
‪(욱군)‬ ‪열쇠 목걸이를‬ ‪항상 차고 다녔던 것 같아요, 예, 예‬‪MẶT DÂY CHUYỀN HÌNH CHÌA KHÓA‬
‪(민영)‬ ‪'별은 모든 비밀을 담고 있다'‬‪"Ngôi sao chứa đựng mọi bí mật".‬ ‪NGÔI SAO CHỨA ĐỰNG MỌI BÍ MẬT‬
‪- (민영) 어? 여기에 열쇠 구멍이 있어‬ ‪- (세정) 에, 거짓말‬‪Ở đây có lỗ khóa.‬
‪어, 그래, 저기에 목걸이가‬ ‪들어가야 되나 보다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Vậy chắc để tra mặt dây chuyền vào rồi.‬ ‪MỞ NÓ BẰNG CHÌA KHÓA Ư?‬
‪[사람들의 탄성]‬‪MỞ NÓ BẰNG CHÌA KHÓA Ư?‬
‪(욱군)‬ ‪이제 그만 다들 나가 주시겠습니까?‬‪Mọi người ra ngoài được chứ?‬
‪- (승기) 아니야, 아니야‬ ‪- (세훈) 아니, 아니에요‬‪- Không được.‬ ‪- Không được.‬ ‪Chính là lỗ khóa đó.‬
‪(승기)‬ ‪딱 열쇠 구멍이네‬‪Chính là lỗ khóa đó.‬
‪(보라)‬ ‪아니요, 저 어차피‬ ‪웨딩드레스도 입고 했는데…‬‪Tôi đã mặc váy cưới vào rồi mà.‬
‪- (욱군) 아, 그렇죠, 제가 이미 뭐‬ ‪- (민영) 아니, 열쇠 구멍이잖아요‬‪- Mọi người đã xong nhiệm vụ.‬ ‪- Là lỗ khóa.‬
‪제가 의뢰한 거‬ ‪제 선녀를 찾았으니까‬‪- Mọi người đã xong nhiệm vụ.‬ ‪- Là lỗ khóa.‬ ‪Đã tìm được Seonnyeo rồi mà.‬
‪- (욱군) 이제 그만 끝난 거죠‬ ‪- (보라) 끝난 거죠‬‪Đã tìm được Seonnyeo rồi mà.‬ ‪- Xong rồi?‬ ‪- Vâng, kết thúc.‬
‪- (민영) 왜요?‬ ‪- (세정) 네?‬‪- Kết thúc rồi.‬ ‪- Mục tiêu là tìm váy cưới mà.‬
‪- (욱군) 이미 끝난 거 아니에요? 제가‬ ‪- (보라) 어쨌든 저희의 목적은 웨딩…‬‪- Kết thúc rồi.‬ ‪- Mục tiêu là tìm váy cưới mà.‬ ‪Nhưng vẫn phải xem‬ ‪chìa khóa có mở được không chứ.‬
‪(승기)‬ ‪그래도 열쇠가 맞는지 확인해 봐야죠‬ ‪[탐정들이 거든다]‬‪Nhưng vẫn phải xem‬ ‪chìa khóa có mở được không chứ.‬
‪(민영)‬ ‪열쇠를 해 봐야죠‬‪Phải kiểm tra chìa khóa.‬ ‪Không, tôi không muốn.‬
‪- 아니요, 저는 원하지 않습니다‬ ‪- (욱군) 아니요, 아니요‬‪Không, tôi không muốn.‬ ‪Qua đây nào. Mau lên!‬
‪(민영)‬ ‪자, 일로 와 보세요, 빨리‬‪Qua đây nào. Mau lên!‬
‪(예진과 욱군)‬ ‪- 넣어 볼까요?‬ ‪- 아니요, 오실, 오실 필요가 없어요‬‪- Tra vào thử đi.‬ ‪- Không được!‬ ‪Thử cái của cô Bo Ra trước.‬
‪(민영)‬ ‪일단 보라 씨 거부터 해 보죠‬‪Thử cái của cô Bo Ra trước.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 근데 어떻게 보면‬ ‪제일 궁금하실 텐데‬‪- Anh phải tò mò chứ.‬ ‪- Sao không muốn biết?‬
‪왜 안 찾으려 그러시지?‬‪Gần xong rồi mà?‬ ‪Sao lại không muốn tìm ra luôn?‬
‪(승기)‬ ‪아니, 왜 마지막까지‬ ‪확인 안 해 보시려 그러는 거예요?‬‪Gần xong rồi mà?‬ ‪Sao lại không muốn tìm ra luôn?‬
‪(재석과 민영)‬ ‪- 아, 저기, 보라 씨‬ ‪- 본인이 진짜 선녀인지는 밝혀야죠‬‪Phải xem cô ấy có phải‬ ‪Seonnyeo thật không.‬
‪(재석)‬ ‪본인이 진짜 이 옷의 주인이라는 걸‬ ‪확실하게 한번 좀 보여 주세요‬‪Hãy chứng minh‬ ‪mình là chủ nhân thật sự của cái váy này.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪그냥 꽂으시면 돼요, 꽂아서 돌리시면‬‪Chỉ cần tra vào và vặn thôi.‬ ‪Anh Uk Gun cũng xem kỹ nhé.‬
‪(재석)‬ ‪욱군 씨도 한번 제대로 한번 좀 보세요‬‪Anh Uk Gun cũng xem kỹ nhé.‬ ‪Tôi ổn mà. Chắc cô ấy đúng là‬ ‪Seonnyeo của tôi rồi.‬
‪(욱군)‬ ‪아니, 뭐, 저는 뭐‬ ‪이미 뭐, 제 선녀이신 것 같아요‬‪Tôi ổn mà. Chắc cô ấy đúng là‬ ‪Seonnyeo của tôi rồi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까‬‪Thế mới nói.‬
‪(종민)‬ ‪목걸이 좀 풀어 줘 봐‬‪Đưa dây chuyền ra nào.‬
‪- (종민) 보라 씨가 맞습니다‬ ‪- (광수) 예‬‪- Đúng là cô Bo Ra mà.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Khi chìa khóa xoay…‬ ‪- Không đâu.‬
‪(광수)‬ ‪자물쇠가 열리는 순간입니다‬‪- Khi chìa khóa xoay…‬ ‪- Không đâu.‬
‪- (승기) 안 돌아가잖아‬ ‪- (세정) 아니시네‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Khi chìa khóa xoay…‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Không phải.‬ ‪- Không xoay.‬
‪- (세훈) 안 돌아가, 안 돌아가‬ ‪- (민영) 안 돼‬‪- Không phải.‬ ‪- Không xoay.‬ ‪CHÌA CỦA BO RA KHÔNG ĐÚNG‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (승기) 아니네, 안 돌아가네‬ ‪- (민영) 아니네‬‪- Không phải cô ấy!‬ ‪- Không phải cô ấy!‬ ‪Nó chỉ là trâm cài thôi mà.‬
‪브로치라고요, 브로치‬‪Nó chỉ là trâm cài thôi mà.‬ ‪- Để tôi thử.‬ ‪- Ye Jin!‬
‪- (민영) 해 봐요‬ ‪- (예진) 제가…‬‪- Để tôi thử.‬ ‪- Ye Jin!‬
‪[민영의 기대에 찬 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪예진 님‬‪- Để tôi thử.‬ ‪- Ye Jin!‬ ‪Khoan đã.‬
‪- (예진) 어, 잠깐만‬ ‪- (승기) 아니야, 아니야, 반대로‬‪Khoan đã.‬ ‪Không, hướng ngược lại.‬
‪(종민)‬ ‪예, 반대로‬‪Không, hướng ngược lại.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪(혜윤)‬ ‪열렸다‬‪Ồ, mở ra rồi!‬
‪(광수와 종민)‬ ‪- 열렸어‬ ‪- 어, 열어 봐, 열어 봐요, 열어 봐요‬‪- Mở được rồi!‬ ‪- Mở ra xem!‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (세정) '세 식구가 된 날'‬‪"Ngày ba người về một nhà".‬ ‪"Ngày ba người về một nhà".‬
‪(민영)‬ ‪'세 식구가 된 날'‬‪"Ngày ba người về một nhà".‬
‪'세 식구가 된 날'?‬‪"Ngày ba người về một nhà?"‬
‪[재석의 의아한 신음]‬ ‪- (예진) 잠깐, 잠깐만요‬ ‪- (광수) 욱군 씨, 여기 사진 있는데요‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Anh Uk Gun, có ảnh này.‬
‪이거, 이거 우리 엄마인데?‬‪Đây là mẹ tôi mà.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[세정이 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 이거 어떻게 된 거야?‬‪- Mẹ cô ấy.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪(종민)‬ ‪얘기 좀 해 주세요‬‪Giải thích đi mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪ẢNH CỦA MẸ YE JIN SAO?‬
‪(광수)‬ ‪욱군 씨, 여기 사진 있는데요?‬‪Ở đây có ảnh này.‬
‪- (광수) 아버지가 누구예요? 회장님…‬ ‪- (종민) 회장님?‬‪Bố cô là ai?‬ ‪Chủ tịch sao?‬
‪(예진)‬ ‪회장님이 우리 아빠라고?‬‪Chủ tịch là bố tôi ư?‬
‪남 회장님의 숨겨진 여식인 거야‬‪Cô ấy là con gái riêng của chủ tịch.‬
‪(욱군)‬ ‪제 고모예요, 제 고모‬‪Là cô của tôi. Cô của tôi.‬
‪[민영의 놀란 숨소리]‬
‪이분이 고모라고?‬‪Là cô của anh sao?‬
‪- 우리 아빠가 회장…‬ ‪- (욱군) 예, 맞아요‬‪- Bố tôi là chủ tịch?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(남 회장)‬ ‪할아비가 소원이 있다‬‪Ông có một tâm nguyện.‬
‪[심전도계 비프음]‬‪Hồi còn nhỏ‬
‪어릴 적 너와 어울려 놀았던‬ ‪여자아이, 선녀‬‪Hồi còn nhỏ‬ ‪có một cô bé chơi rất thân với cháu.‬ ‪Là Seonnyeo.‬
‪으아, 벌레!‬‪SEONNYEO LÀ NGƯỜI ÔNG ẤY‬ ‪MIỆT MÀI TÌM KIẾM‬
‪(어린 예진)‬ ‪가만히 있어‬‪Ngồi yên đi.‬
‪아직도 벌레 무서워하네‬‪Vẫn còn sợ bọ nhỉ.‬
‪(남 회장)‬ ‪그 애가 내 딸이다‬‪Đó là con gái của ông.‬
‪늦었지만 이제라도‬‪Dù đã muộn rồi,‬ ‪ông muốn giao Louis Nymphe cho con bé.‬
‪루이너프를 물려주고 싶구나‬‪ông muốn giao Louis Nymphe cho con bé.‬
‪그 애를 꼭 좀 찾아다오‬‪Cháu phải tìm ra con bé.‬ ‪ÔNG ẤY MUỐN GIAO LẠI LOUIS NYMPHE‬ ‪CHO SEONNYEO‬
‪[힘겨운 신음]‬‪ÔNG ẤY MUỐN GIAO LẠI LOUIS NYMPHE‬ ‪CHO SEONNYEO‬
‪[심전도계 경고음]‬ ‪루이너프의 상속자는 나지‬ ‪고모는, 이씨‬‪Tôi mới là người thừa kế Louis Nymphe,‬ ‪không phải cô ta.‬
‪(욱군)‬ ‪당황스럽지 않으시겠어요?‬‪Chẳng phải rất sốc sao?‬ ‪Một sáng nọ, trước khi ra đi,‬ ‪ông nói với tôi‬
‪갑자기 어느 날 아침에‬ ‪할아버지가 쓰러지시기 전에‬‪Một sáng nọ, trước khi ra đi,‬ ‪ông nói với tôi‬
‪저한테 한 말씀이‬‪Một sáng nọ, trước khi ra đi,‬ ‪ông nói với tôi‬
‪자기 딸이 있으니 재산을 물려주겠다‬‪rằng ông có con gái và sẽ cho nó gia sản.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪이해 가능하세요?‬‪Có lý hay không chứ?‬
‪(예진)‬ ‪그러면 그, 루이너프가‬ ‪지금 다 제 거라는 거잖아요‬‪Vậy nghĩa là Louis Nymphe‬ ‪toàn bộ là của tôi sao?‬ ‪- Đúng vậy rồi.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪- (재석) 그런 거지‬ ‪- (광수) 그렇네‬‪- Đúng vậy rồi.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪Cho nên anh mới nghĩ ra kế hoạch này?‬
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 지금‬ ‪이 일을 꾸몄다는 얘기 아니야?‬‪Cho nên anh mới nghĩ ra kế hoạch này?‬ ‪Thôi bỏ đi.‬
‪(예진)‬ ‪아니, 됐고‬ ‪이 모든 건 저를 위한 거네요‬‪Thôi bỏ đi.‬ ‪- Vậy tất cả đều là vì tôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(재석과 예진)‬ ‪- 아, 예, 그렇네요‬ ‪- 지금 이 재산을 갖게 된 건 저잖아요‬‪- Vậy tất cả đều là vì tôi.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Vậy là tôi thừa kế hết gia sản.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Cô nói giọng gì vậy?‬
‪(민영과 세정)‬ ‪- 근데 말투가 좀‬ ‪- 예진 님 말투가 혹시 왜 그러시는지‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Cô nói giọng gì vậy?‬
‪- (예진) 이 회사 그럼 제가 할게요‬ ‪- (민영) 예?‬‪- Vậy tôi sẽ điều hành công ty này.‬ ‪- Sao?‬
‪(예진)‬ ‪오늘 수고하셨어요‬‪- Các vị vất vả rồi.‬ ‪- Nổi cả da gà.‬
‪(종민)‬ ‪오, 소름 돋아‬‪- Các vị vất vả rồi.‬ ‪- Nổi cả da gà.‬
‪(보라)‬ ‪아니, 이거 어떻게 되는 거야?‬ ‪그럼 내 3억은?‬‪Khoan đã. Chuyện gì vậy?‬ ‪Còn 300 triệu của tôi?‬
‪- (종민) 3억?‬ ‪- (광수) 예?‬‪- Gì mà 300 triệu?‬ ‪- Sao?‬
‪- 3억?‬ ‪- (예진) 3억?‬‪- Gì mà 300 triệu?‬ ‪- Hả?‬
‪- (종민) 3억? 뭐야?‬ ‪- (욱군) 네가 끝까지 잘‬‪Chuyện 300 triệu là sao?‬ ‪Cô phải hoàn thành công việc‬
‪(욱군)‬ ‪마무리를 잘했어야지, 그게 3억인 거지‬‪thì mới có 300 triệu chứ.‬
‪[탐정들이 웅성거린다]‬ ‪- (재석) 이건 뭐야?‬ ‪- (민영) 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (종민) 3억?‬ ‪- (승기) 계약이 뭐 있는 거예요?‬‪- Ba trăm triệu gì?‬ ‪- Có thỏa thuận sao?‬
‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(보라)‬ ‪그러니까 탐정단인가‬ ‪뭔가 하는 사람들이‬‪Vậy là đội thám tử đó sẽ đến.‬
‪여기 올 거라는 거지?‬‪Vậy là đội thám tử đó sẽ đến.‬
‪그래서 내가 뭘 어떻게 해야 되는데?‬‪Vậy tôi phải làm gì?‬
‪(욱군)‬ ‪우선 이거부터 받아‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cầm lấy nó đi.‬
‪일단 너는 탐정단이 오면‬ ‪목걸이를 잘 보이게 걸고‬‪Khi thám tử đến, cô hãy khoe dây chuyền‬ ‪rồi vô tình làm rơi tấm ảnh.‬
‪자연스럽게 이 사진을 흘려‬‪Khi thám tử đến, cô hãy khoe dây chuyền‬ ‪rồi vô tình làm rơi tấm ảnh.‬ ‪BO RA LÀ SEONNYEO GIẢ MÀ UK GUN CÀI VÀO‬
‪- (보라) 야‬ ‪- (재석) 어?‬‪BO RA LÀ SEONNYEO GIẢ MÀ UK GUN CÀI VÀO‬
‪- (욱군) 이 사진은…‬ ‪- (보라) 네가 어릴 때 나 줬잖아‬‪- Tấm ảnh này…‬ ‪- Hồi bé anh đưa em mà.‬ ‪Cô phải về nhất trong trò chơi lần này.‬
‪너는 이번 게임에서‬ ‪무조건 1등 한 다음에‬‪Cô phải về nhất trong trò chơi lần này.‬ ‪Ký vào giấy từ bỏ thừa kế,‬
‪(욱군)‬ ‪상속 포기 각서에 사인하고‬‪Ký vào giấy từ bỏ thừa kế,‬ ‪rồi ôm 300 triệu tôi đưa đi thật xa.‬
‪내가 주는 3억 챙겨서‬ ‪떠나면 되는 거야‬‪rồi ôm 300 triệu tôi đưa đi thật xa.‬
‪[재석이 일기장을 읽는다]‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪LÊN GIÚP CHÚNG TÔI ĐI.‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪TÔI LÊN NGAY.‬
‪- 어, 뭐 좀 찾으셨어요?‬ ‪- (종민) 네‬‪CHO NÊN ĐỘI BẤT TÀI DẪN TRƯỚC‬
‪[재석이 흥얼거린다]‬ ‪'작은 별', '작은 별'‬‪CHO NÊN ĐỘI BẤT TÀI DẪN TRƯỚC‬ ‪"NGÔI SAO NHỎ LẤP LÁNH".‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪THẤY VÁY RỒI. ĐỪNG QUÊN 300 TRIỆU.‬
‪보라 씨 아니에요?‬‪Cô không phải Seonnyeo thật?‬
‪(재석)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬
‪[보라의 한숨]‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 뭐야?‬ ‪- 잠깐만, 어디, 보라 씨는 뭐야?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Cô Bo Ra có phải Seonnyeo thật không?‬
‪- (보라) 저는 끝난 걸로‬ ‪- (광수) 뭘 끝나요?‬‪Tôi xong việc rồi.‬ ‪- Xong gì?‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪- (종민) 뭘 끝나요, 예?‬ ‪- (보라) 고생하셨습니다‬‪- Xong gì?‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪Sao?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬‪TẠI NHÀ NAM UK GUN‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[심전도계 비프음]‬
‪(혜윤)‬ ‪아쉽네, 내가 손녀가 돼서‬ ‪오랫동안 널 괴롭혔어야 하는데‬‪Xui xẻo thật. Lẽ ra tôi phải làm Seonnyeo‬ ‪rồi khiến đời ông khổ sở.‬
‪너프는 우리 아빠가‬ ‪피땀으로 일군 회사였어‬‪Nymphe là tâm huyết cả đời của bố tôi.‬
‪(승기)‬ ‪'남선중 회장님께'‬‪"Chủ tịch, Kim Seok Ho đây.‬ ‪Ngài vẫn nhớ tôi chứ?"‬
‪'남 회장님, 저 김석호입니다‬ ‪기억하시지요?'‬‪"Chủ tịch, Kim Seok Ho đây.‬ ‪Ngài vẫn nhớ tôi chứ?"‬
‪의류 매장 너프 설립한 게‬ ‪대표 김석호야‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪LÁ THƯ TRONG THƯ PHÒNG CHỦ TỊCH‬
‪남 회장님이 아니야‬‪LÁ THƯ TRONG THƯ PHÒNG CHỦ TỊCH‬
‪(혜윤)‬ ‪회사에 선녀 드레스 디자인까지‬ ‪다 뺏기고‬‪Sau khi mất cả công ty‬ ‪lẫn bản thiết kế váy,‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪우리 아빠가 얼마나 괴로워했는지‬ ‪알기나 해?‬‪có biết bố tôi đã khổ sở thế nào không?‬
‪[심전도계 경고음]‬
‪[남 회장의 힘겨운 신음]‬
‪[심전도계가 삐 울린다]‬
‪당신이 지은 죄만큼‬‪Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn‬ ‪để trả giá cho tội lỗi của mình chứ.‬
‪고통이 더 길었으면 좋았을 텐데‬‪Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn‬ ‪để trả giá cho tội lỗi của mình chứ.‬


No comments: