힙하게 14
Bàn Tay Ma Thuật 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
|  [주제곡] | |
| - [빗소리] - [스산한 음악] | |
| [저벅저벅 강조되는 발소리] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [무거운 효과음] | Nếu thủ phạm không có siêu năng lực thì sao? | 
| [예분] 만약에 범인이 초능력자가 아니라면요? | Nếu thủ phạm không có siêu năng lực thì sao? | 
| 아니, 초능력자가 없다면요? | À không, nếu người đó không tồn tại thì sao? | 
| [장열] 뭔 소리야? 좀 알아듣게 얘길 해 봐 | Cô nói gì vậy? Nói rõ để tôi hiểu xem nào. | 
| [떨리는 숨소리] 만약에 진짜 만약에 | Lỡ như, ý tôi là thật sự lỡ như | 
| 광식 아저씨 말이 전부 가짜라면요? | chú Gwang Sik đã nói dối từ đầu thì sao? | 
| [예분] 초능력자가 세 명이 아니라 두 명이라면요? | Nếu từ đầu chỉ có hai người có siêu năng lực thì sao? | 
| 애초부터 그 실루엣이 없었다면요? | Nếu từ đầu cái bóng đó không tồn tại? | 
| - 지금까지 우리가 - [고조되는 음악] | Nếu từ đầu đến giờ, ta chỉ hành động vì tin lời chú Gwang Sik thì sao? | 
| 광식 아저씨 말만 믿고 움직인 거라면요? | Nếu từ đầu đến giờ, ta chỉ hành động vì tin lời chú Gwang Sik thì sao? | 
| [광식] 저기 축사 밖 기둥 뒤에 실루엣이 있었슈 | Rồi một bóng đen xuất hiện ở phía kia, đằng sau cây cột gần chuồng. | 
| 요만치, 어, 요만치 보였으니께 | Hắn cao chừng này. Đúng, hắn cao chừng này, chiều cao thuộc dạng trung bình. | 
| 키는 보통이고유 | Đúng, hắn cao chừng này, chiều cao thuộc dạng trung bình. | 
| - [광식이 설명한다] - [예분] 실루엣을 본 것도 | - Nghĩa là… - Chú ấy là người | 
| 범인의 키를 특정한 사람도 아저씨였어요 | thấy cái bóng và cho ta đặc điểm nhận dạng của thủ phạm. | 
| 자기는 교묘하게 용의선상에서 제외한 거고 | Và loại bản thân khỏi diện tình nghi một cách tài tình. | 
| [광식] 그때 실루엣이랑 비슷한… | Trông cậu ấy cũng khá giống chiếc bóng tôi nhìn thấy. | 
| [장열] 김선우를 범인으로 몰고 간 것도 | Người khiến Kim Seon Woo bị tình nghi… | 
| 차 의원님 죽기 며칠 전에유 무당 성님이 칼을 들고… | Tôi đã thấy thầy đồng cầm một con dao trên tay… | 
| [장열] 무당 쪽으로 몰고 간 것도 전광식이었어 | …và khiến thầy đồng bị tình nghi. | 
| 틀림없슈 | Tôi rất chắc chắn. | 
| 우리가 지금까지 | Nếu từ đầu đến giờ… | 
| 광식 아저씨 말에 | chúng ta bị lời của chú Gwang Sik | 
| 놀아난 거라면요? | dắt mũi thì sao? | 
| [타이어 마찰음] | |
| [장열] 넌 여기 있어 무슨 일 있으면 클랙슨 누르고 | Cô đợi ở đây đi. Có chuyện gì thì bấm còi nhé. | 
| [어두운 음악] | |
| 어? 형사님 | Thanh tra Moon. | 
| [장열] 아… | |
| 어? 지금 시간에 어쩐 일이세요? | Giờ này rồi còn có chuyện gì vậy ạ? | 
| 전광식 씨 안에 있습니까? | Jeon Gwang Sik có trong đó không? | 
| 아까 나갔는데요 | Anh ấy vừa ra ngoài rồi. | 
| 혹시 어디 갔는지… | Cô biết anh ấy đi đâu không? | 
| 잠깐 나갔다가 온다고… | Anh ấy chỉ nói ra ngoài một lát rồi về… | 
| 오빠한테 무슨 일 있어요? | Có chuyện gì với anh ấy sao? | 
| [장열] 내려 | Xuống xe đi. | 
| 네? | Sao? | 
| 꼼짝 말고 집에 있어 | Cô cứ ở yên trong nhà đi. | 
| 괜히 신경 쓸 일 만들지 말고 | Đừng làm gì thừa thãi để lại rắc rối. | 
| 형사님은요? | Còn anh thì sao? | 
| 전광식 소재 파악 해야지 | Tôi phải đi tìm Jeon Gwang Sik. | 
| 혼자 있으면 위험하니까 같이 가요 | Đi một mình nguy hiểm lắm. Cùng đi đi. Có cô đi cùng còn nguy hiểm hơn, | 
| 니가 있으면 더 위험하니까 그냥 집에 있어 | Có cô đi cùng còn nguy hiểm hơn, nên cô cứ ở nhà đi. | 
| [장열] 옥희 씨 불러서 같이 있든가 | Gọi Ok Hui sang chơi cùng hay gì đi. | 
| 나 걱정돼서 그러는 거죠? | Anh đang lo cho tôi chứ gì? | 
| [예분] 근데 막 상냥하게 말하기는 막 간지럽고 | Nhưng dặn dò kiểu ân cần thì lại thấy sượng, | 
| 그래서 막말하고 막 틱틱대고 그러는 거죠? | nên anh mới nói bừa phứa với cộc lốc kiểu đó nhỉ? | 
| 옥희 씨랑 같이 있어 | Ở nhà cùng Ok Hui đi. | 
| [긴장되는 음악] | |
| [거친 숨소리] | |
| [우르릉 천둥소리] | |
| - [푹] - [음악이 멈춘다] | |
| - [푹푹 찌르는 소리] - [신음 소리] | |
| [힘없는 숨소리] | |
| [무거운 음악] | |
| [강조되는 효과음] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| [날카로운 효과음] | |
| [고통스러운 신음] | |
| [장열] 배 형사 전광식 위치 추적 좀 해 봐 | Thanh tra Bae. Giúp tôi tra vị trí của Jeon Gwang Sik. Chú Gwang Sik? Sao vậy ạ? | 
| [덕희] 광식 아저씨요? 왜요? | Chú Gwang Sik? Sao vậy ạ? | 
| [장열] 아무래도 전광식이 범인 같아 | Tôi nghĩ đó có thể là thủ phạm. Dạ? | 
| [덕희] 예? | Dạ? | 
| [장열] 위치 뜨면 바로 연락하고 | Khi nào có vị trí thì gọi tôi nhé. | 
| 저기요! | Này anh! | 
| [긴장되는 효과음] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [강조되는 효과음] | |
| [긴박한 음악] | |
| [장열의 거친 숨소리] | |
| [장열의 가쁜 숨소리] | |
| [긴장되는 음악] | |
| 딱 봐도 전광식은 아니네 | Nhìn là biết không phải Jeon Gwang Sik. | 
| 이제 광식이 형까지 죽였냐? | Mày đã giết cả anh Gwang Sik sao? | 
| - [휙휙 칼 휘두르는 소리] - [둘의 힘주는 소리] | |
| [퍽 때리는 소리] | |
| [장열] 이 새끼야, 씨… | Tên khốn. | 
| - [퍽 때리는 소리] - [괴인의 신음] | |
| [장열의 힘주는 소리] | |
| - [팍 베는 소리] - [장열의 비명] | |
| [장열의 신음] | |
| [거친 숨소리] | |
| 아이씨 | |
| [장열의 힘겨운 신음] | |
| - [무거운 음악] - [멀리 개 짖는 소리] | |
| [장열의 가쁜 숨소리] | |
| [한숨] | |
| [음악이 멈춘다] | |
| 괜찮으세요? | Anh không sao chứ? | 
| 이러면 또 의심을 안 할 수가 없지 | Anh càng thế này, tôi lại càng không khỏi nghi ngờ. | 
| 또 그 얘기입니까? | Lại chuyện đó nữa sao? | 
| [의미심장한 효과음] | |
| [어두운 음악] | |
| [옥희] 광식 아저씨가 진짜 범인이라고? | Chú Gwang Sik thực sự là thủ phạm sao? | 
| 아, 완전 소름 돋아 | Ôi, sởn gai ốc luôn. | 
| [덜컹거리는 문소리] | |
| [쿵쿵 두드리는 소리] | |
| - [광식] 봉 원장님 - [쿵쿵 두드리는 소리] | Viện trưởng Bong. | 
| 저기, 누구세요? | Ai… Ai vậy ạ? | 
| [광식이 힘겹게] 지가 찾았는데유… | Tôi… tìm ra rồi. | 
| [놀란 소리] | |
| - [광식의 신음] - [예분] 어어, 아저씨! | Chú ơi! Chú không sao chứ? | 
| 어, 괜찮으세요? 어, 아저씨! | Chú không sao chứ? Chú Gwang Sik! Ok Hui à, gọi cấp cứu đi! | 
| 야, 옥희야, 119, 119! | Ok Hui à, gọi cấp cứu đi! | 
| - [긴박한 음악] - 아저씨, 괜찮으세요? 아저씨! | Ok Hui à, gọi cấp cứu đi! Chú Gwang Sik, chú không sao chứ? | 
| - [컥컥거린다] - [예분의 당황한 소리] | |
| - 말하지 마세요, 아저씨! - [옥희] 여기 봉 병원인데요 | - Chú đừng cố nói nữa! - Đây là Bệnh viện Bong. Đây là Bệnh viện Thú y Bong. | 
| 봉 동물 병원인데요 여기 피 흘리는 사람 있어요 | Đây là Bệnh viện Thú y Bong. Ở đây có người đang chảy máu. Đến nhanh giùm tôi! | 
| 빨리 와 주세요, 빨리요! | Ở đây có người đang chảy máu. Đến nhanh giùm tôi! | 
| [광식의 힘주는 소리] | |
| - [예분] 예? - [광식의 힘겨운 신음] | Dạ? | 
| 예? | Sao? | 
| 블랙… | Đen… | 
| [예분] 예? | Sao? | 
| [토해 내는 거친 숨소리] | |
| [무거운 효과음] | |
| 어? 아저씨 | Chú ơi! | 
| [예분] 아저씨, 아저씨! | Chú ơi! | 
| 어, 아저씨, 아저씨! | Ôi, chú ơi! | 
| [장열] 손에 피는 왜 묻었을까? | Sao tay anh lại dính máu? | 
| 피요? | Máu? | 
| [의미심장한 효과음] | |
| [스산한 효과음] | |
| 글쎄요 | Chả biết nữa. | 
| 모르겠는데요 | Tôi cũng không rõ. | 
| [무거운 음악] | |
| [부스럭거리는 소리] | |
| 뭐 하시는 거예요? | Anh đang làm gì vậy? | 
| 흉기 어디 있어? | - Hung khí đâu rồi? - Hung khí? | 
| - 흉기요? - [긴장이 감도는 음악] | - Hung khí đâu rồi? - Hung khí? Bớt giả nai lại đi. | 
| 모르는 척 그만해 | Bớt giả nai lại đi. | 
| 대체 무슨 말 하시는 건지 | Tôi chẳng hiểu anh đang nói gì. | 
| [거친 숨소리] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| 어, 봉예분 | Ừ, Bong Ye Bun. | 
| 뭐? | Sao? | 
| 한 발짝이라도 움직이면 | Thử di chuyển dù chỉ một bước đi, | 
| 넌 오늘 나한테 죽는다 | hôm nay anh sẽ chết với tôi. | 
| [긴장되는 효과음] | |
| [예분의 초조한 소리] | |
| [예분] 저기, 형사님, 어떡해요 | Anh Thanh tra, làm sao đây? | 
| [장열의 떨리는 숨소리] | |
| 죽었어요? | Chú ấy chết rồi à? | 
| - 김선우, 이 새끼… - [예분] 네? | Kim Seon Woo, tên khốn đó! Sao? | 
| 아이, 문 형사님 무, 무슨 일이세요? | Thanh tra Moon, có việc gì vậy? | 
| 김선우 어디 있어요? | Kim Seon Woo đâu rồi? | 
| 아, 선생님이요? 저, 화장실에… | Thầy ấy ạ? Ở trong phòng tắm. | 
| [장열] 너, 이 새끼 | Tên khốn! | 
| 너지? 니가 전광식 죽였지? | Là anh chứ gì? Anh đã giết Jeon Gwang Sik à? | 
| [예분의 다급한 소리] | |
| [예분] 아! 이러지 마세요! | Anh đừng như vậy chứ! | 
| 놔, 이 자식이라고 이 자식이 범인이라고! | Bỏ tôi ra. Tên khốn này chính là thủ phạm! | 
| 형사님은 아직도 내가 살인범이라고 생각하는 거예요? | Anh vẫn nghĩ tôi là sát nhân sao? | 
| 저번에 봉 원장님이 나 확인했잖아요 | Viện trưởng Bong đã kiểm tra tôi rồi mà. | 
| 봉 원장님 | Viện trưởng Bong, | 
| 제가 범인이던가요? | tôi là thủ phạm thật sao? | 
| [선우] 의심받을 만한 그런 게 하나라도 있었어요? | Có điều gì đáng để cô nghi ngờ tôi không? | 
| [가쁜 숨소리] | Không, không có. | 
| [예분] 아니요, 없었어요 | Không, không có. | 
| 그럼 증거로 얘기할 수밖에 없겠네요 | Vậy giờ chỉ còn cách tìm ra bằng chứng thôi. | 
| - 증거는 있으신 거죠? - [무거운 음악] | Anh có bằng chứng chống lại tôi chứ? | 
| [한숨] | |
| [예분의 당황한 숨소리] | |
| [선우] 지금 뭐 하시는 거예요? | Anh làm gì vậy? | 
| 증거 찾잖아 | Tìm bằng chứng. | 
| [장열] 왜? 쫄려? | Sao? Rén rồi hả? | 
| 영장은 있고? | Có lệnh khám xét không? | 
| [한숨] | |
| 영장도 없이 대체 무슨 근거로 남의 방을 뒤지는 건데? | Không có lệnh khám xét thì dựa vào đâu mà lục lọi phòng tôi? | 
| [한숨] | |
| 나도 더 이상은 안 참아 | Tôi cũng sẽ không nhịn nữa đâu. | 
| [장열의 헛웃음] | |
| 이 새끼 말 짧아지는 거 봐라 | Nghe tên khốn này ăn nói kìa. | 
| 넌 내가 꼭 잡는다 | Tôi nhất định sẽ bắt được anh. | 
| - [웅성거리는 소리] - [경찰] 진정해 주세요 | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG - Xin hãy bình tĩnh. - Không có gì đâu. | 
| 걱정하지 마세요 | Đừng lo lắng. | 
| [카메라 셔터음] | ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG CẢNH SÁT | 
| [무전기 신호음] | ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG CẢNH SÁT | 
| [현옥의 울먹이는 소리] | |
| [애란의 거친 숨소리] | |
| - [놀란 숨소리] - [무거운 음악] | |
| [울며] 오빠 | Anh… | 
| [애란] 오빠! | Anh ơi! | 
| 오빠… | Anh… | 
| [현옥이 흐느낀다] | |
| [종묵] 봉 원장은? | Viện trưởng Bong đâu? Phòng Trọng án đã đưa đi lấy lời khai | 
| 최초 발견자 진술 듣는다고 강수대가 데려갔어요 | Phòng Trọng án đã đưa đi lấy lời khai vì cô ấy phát hiện ra đầu tiên. | 
| [애란] 며칠 계속 잠도 못 자는 거 같았어요 | Hình như anh ấy đã mất ngủ mấy ngày liền. | 
| 오늘 왜 나갔는진 아세요? | Cô có biết vì sao hôm nay anh ấy rời nhà không? | 
| [떨리는 숨소리] | |
| 계속 뭔가 고민하던 표정이더니 | Mặt anh ấy lúc nào cũng như có gì đó trăn trở. | 
| 확인할 게 있다고 나갔어요 | Anh ấy nói có thứ cần xác minh rồi rời nhà luôn. | 
| 확인해 볼 거? | Có thứ cần xác minh? | 
| 확인… | |
| [무겁고 비밀스러운 음악] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [장열] 광식이 형이 뭔가를 알아냈고 | Nếu anh Gwang Sik đã phát hiện gì đó… | 
| [강조되는 효과음] | |
| 나 뭐 좀 확인 좀 해 보고 올게 | Anh đi xác minh một thứ rồi về. | 
| [빗소리] | |
| [문 닫히는 소리] | |
| [장열] 그래서 확실하게 확인하려고 했다면 | …nên mới đi xác minh cho chắc thì sao? | 
| [무거운 효과음] | Thủ phạm là người anh ấy biết. | 
| 범인은 광식이 형이 아는 사람 | Thủ phạm là người anh ấy biết. | 
| 형은 사이코메트리 하기 위해 미행했고 | Nếu anh ấy đi theo thủ phạm để dùng khả năng thấu thị lên hắn, nhưng bị tác động ngược lại thì sao? | 
| 역으로 사이코메트리를 당했다면? | nhưng bị tác động ngược lại thì sao? | 
| 그래서 살해됐다면? | Nếu vì vậy mà anh ấy bị giết? | 
| [의미심장한 효과음] | Nhưng mà… | 
| 그런데 | Nhưng mà… sao anh ấy lại lê cái thân đang hấp hối về tận đây? | 
| 죽어 가는 몸으로 여기까지 왜 온 걸까? | sao anh ấy lại lê cái thân đang hấp hối về tận đây? | 
| [긴장되는 효과음] | |
| 봉예분에게 말해 주고 싶은 게 있어서? | Vì có gì muốn nói với Bong Ye Bun à? | 
| 광식 아저씨가 | Chú Gwang Sik. | 
| 저한테 남긴 말이 있어요 | đã nói với tôi một điều trước khi mất. | 
| 처음엔 무슨 말인가 했는데 | Lúc đầu tôi không hiểu chú ấy nói gì. | 
| [광식] 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. | 
| - [무거운 음악] - [힘겹게] 지가 찾았는데유… | Tôi… tìm ra rồi. | 
| 블랙… | Đen… | 
| [토해 내는 거친 숨소리] | |
| '블랙'? | Đen? | 
| - 블랙 화면? - [의미심장한 음악] | Màn hình đen? | 
| 광식이 형은 범인이 누군지 알았던 거 같아 | Tôi nghĩ anh Gwang Sik đã tìm ra thủ phạm rồi. | 
| 네? | Sao? | 
| 직접 확인하려고 했던 모양이야 | Anh ấy đã định tự mình xác minh. | 
| [장열] 놈을 사이코메트리 해서 본 게 블랙 화면이고 | Có thể anh ấy dùng siêu năng lực lên hắn và thấy màn hình đen, | 
| 거기서 뭔가를 찾은 거 같아 | từ đó đã tìm thấy gợi ý nào đó. | 
| 그 화면에는 | Trên màn hình đó, hẳn phải có một thứ thủ phạm muốn che giấu, | 
| 들켜선 안 되는 뭔가가 있었던 거고 | Trên màn hình đó, hẳn phải có một thứ thủ phạm muốn che giấu, nên hắn mới xuống tay giết anh Gwang Sik. | 
| 그래서 놈이 광식이 형을 죽인 거야 | nên hắn mới xuống tay giết anh Gwang Sik. | 
| 들켜선 안 되는 걸 들켰으니까 | Vì anh ấy đã tìm ra thứ không nên bị phát hiện. | 
| 광식이 형은 놈을 잡을 단서가 블랙 화면에 있다고 | Chắc anh ấy tìm đến cô để nói rằng gợi ý giúp bắt thủ phạm nằm trong màn hình đen. | 
| 너한테 알려 주려고 온 거였어 | để nói rằng gợi ý giúp bắt thủ phạm nằm trong màn hình đen. | 
| 블랙 화면이라면 | Nhưng bình thường chỉ cần nhắm mắt lại là sẽ tạo ra màn hình đen mà? | 
| 그냥 눈 감았을 때 깜깜하게 보이는 게 전부인데 | Nhưng bình thường chỉ cần nhắm mắt lại là sẽ tạo ra màn hình đen mà? | 
| 거기에 뭐가 있었을까요? | Trong đó liệu sẽ có thứ gì? | 
| 트릭이 있는 게 아닐까? | Hay là có chiêu gì nhỉ? | 
| 트릭이라면… | Chiêu gì à? | 
| [장열] 전부터 이상하다 생각한 게 | Có một thứ trước nay tôi vẫn thấy lạ. | 
| 눈을 감고 붙어서 찌를 순 있어도 | Dù có thể đâm được nạn nhân khi nhắm chặt mắt, | 
| 죽이려고 피해자에게 다가가는 거까지 | nhưng sao có thể tiến đến chỗ nạn nhân mà không nhìn đường được? | 
| 눈을 감고 할 수 있을까 | nhưng sao có thể tiến đến chỗ nạn nhân mà không nhìn đường được? | 
| [차분하고 몽환적인 음악] | |
| [장열] 아씨 | |
| [장열] 내가 실험해 봤는데 | Tôi đã thử nghiệm rồi. | 
| 피해자가 있는 위치까지 눈을 감고 계속 간다는 건 불가능해 | Không thể liên tục nhắm mắt mà tiến đến chỗ nạn nhân được. | 
| 그럼 | Nếu vậy… | 
| 뭐, 실눈이라도 떴다 이런 거예요? | nghĩa là hắn chỉ mở mắt ti hí thôi sao? | 
| [예분] 근데 내가 본 블랙 화면에는 | Nhưng giữa các màn hình đen tôi từng thấy không có khoảng trống nào hết. | 
| 실눈 뜬 장면은 없었어요 | Nhưng giữa các màn hình đen tôi từng thấy không có khoảng trống nào hết. Từ đầu đến cuối chỉ có màu đen thôi. | 
| 그냥 쭉 블랙 화면이었다고요 | Từ đầu đến cuối chỉ có màu đen thôi. | 
| 눈을 뜨고도 블랙 화면을 연출할 수 있는 | Phải có một chiêu khác giúp tạo ra màn hình đen ngay cả khi đang mở mắt. | 
| 다른 트릭이 있는 거겠지 | ngay cả khi đang mở mắt. | 
| [한숨] 그러니까 그게 뭔데요? | Vậy mới nói, đó là chiêu gì? | 
| [장열의 한숨] | |
| 제가 | Anh muốn… | 
| 선우 씨 엉덩이를 만져서 | tôi chạm vào mông anh Seon Woo | 
| 알아내길 바라는 거죠? | để tìm hiểu điều đó, đúng chứ? | 
| 난 여전히 김선우가 의심스러워 | Tôi vẫn còn nghi ngờ Kim Seon Woo. | 
| [장열] 판초 우의가 사라진 것도 김선우 집 근처고 | Kẻ mặc áo mưa choàng cũng biến mất ở gần nhà anh ta. | 
| 그놈 손에 피도 묻어 있었어 | Trên tay anh ta còn dính máu nữa. | 
| 그럼… | Nếu vậy… | 
| 만지지 마 | Đừng chạm vào anh ta. | 
| 네? | Sao ạ? | 
| - [잔잔해지는 음악] - 광식이 형도 확인하려다 당했어 | Anh Gwang Sik cũng bị hại khi cố xác minh mọi thứ. | 
| 그렇다면 더더욱 만져 봐서 | Vậy thì tôi càng phải chạm | 
| 블랙 화면의 트릭을 알아내야 하는 거 아니에요? | để tìm ra chiêu tạo ra màn hình đen chứ? | 
| [예분] 형사님이 옆에서 계속 지키고 있으면 되잖아요 | Anh ở bên cạnh bảo vệ tôi là được mà? | 
| 블랙 화면에 대해 아무 정보도 없는 상태에서 | Chúng ta còn chưa biết gì về màn hình đen hết. Có động vào anh ta cũng không giải quyết được gì. | 
| 무턱대고 만져 본다고 될 문제도 아니야 | Có động vào anh ta cũng không giải quyết được gì. | 
| 그니까 그러지 마 | Nên cô đừng làm vậy. | 
| 분명 다른 방법이 있을 거야 | Chắc chắn sẽ có cách khác. | 
| 일단은 절대 | Tạm thời, cô tuyệt đối | 
| 김선우 근처에도 가지 마 | đừng đến gần Kim Seon Woo. | 
| 알았지? | Cô hiểu chứ? | 
| [장열] 블랙 화면에 대해 아무 정보도 없는 상태에서 | Chúng ta còn chưa biết gì về màn hình đen hết. Có động vào anh ta cũng không giải quyết được gì. | 
| 무턱대고 만져 본다고 될 문제도 아니야 | Có động vào anh ta cũng không giải quyết được gì. | 
| [한숨] | |
| 일단은 만져 봐야 뭔 정보라도 생기지 | Nhưng phải chạm vào anh ấy thì mới tìm ra thông tin chứ. | 
| [한숨] 어차피 아닐 텐데, 뭐 | Dù gì anh ấy cũng đâu phải thủ phạm. | 
| [무거운 음악] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [계속되는 휴대전화 진동음] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [선우] 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. | 
| [예분] 문 형사님도 | Thanh tra Moon… | 
| 범인 잡고 싶어서 그러는 거예요 | làm vậy vì muốn bắt thủ phạm thôi. | 
| 너무 원망하지 말아요 | Anh đừng oán hận anh ấy quá nhé. | 
| 봉 원장님도 그렇게 생각해요? | Viện trưởng Bong cũng nghĩ như vậy sao? | 
| 내가 범인이라고? | Rằng tôi là thủ phạm? | 
| 그럼 만져 봐요 | Vậy cô chạm vào tôi đi. | 
| 다른 사람은 몰라도 봉 원장님한테만큼은 | Người khác thì tôi không biết, nhưng tôi không muốn | 
| 의심받고 싶지 않아요 | cô nghi ngờ tôi. | 
| 안 만져도 돼요 | Không cần chạm cũng được. | 
| 믿어요 | Tôi tin mà. Anh Seon Woo không phải thủ phạm. | 
| 선우 씨 범인 아닌 거 | Anh Seon Woo không phải thủ phạm. | 
| 김선우 지금 봉예분 만나고 있습니다 | Kim Seon Woo đang gặp Bong Ye Bun. | 
| 뭐? 어디서? | Cái gì? Ở đâu? | 
| [장열] 아무튼 둘만 있게 놔두면 절대 안 돼 | Tóm lại, cô không được để hai người họ đi riêng. | 
| 김선우 이상한 짓 안 하는지 계속 감시하고 | Cứ theo dõi xem Kim Seon Woo có động thái kỳ lạ gì không. | 
| [통화 종료음] | |
| [종묵] 아, 저, 지금 둘이 같이 있다는 겨? 응? | Vậy là hai người họ đang ở cạnh nhau sao? | 
| 아이, 봉 원장은 김선우가 범인이 아니라고 생각하는 모냥이네 | Xem ra Viện trưởng Bong không nghĩ cậu ấy là thủ phạm rồi. | 
| 저번에 만져 보곤 블랙 화면 외엔 특이점이 없었다네요 | Lần trước chạm vào hắn, cô ấy không thấy gì đặc biệt ngoài màn hình đen. | 
| [장열] 분명 블랙 화면 속에 답이 있어요 | Chắc chắn đáp án nằm trong đống màn hình đen đó. | 
| 눈을 감고는 살인을 할 수가 없다? | Ý cậu là không thể nhắm mắt giết người được sao? | 
| [장열] 아니요 | Không phải vậy. Có thể đâm người khác trong lúc nhắm mắt, | 
| 눈을 감고 사람을 찌를 순 있지만 | Có thể đâm người khác trong lúc nhắm mắt, | 
| 타깃에게 접근하는 거까지 눈을 감고 할 수 있을까 | nhưng có thể nhắm mắt mà tiếp cận nạn nhân không? | 
| 아이, 위치를 정확하게 알고 | Nếu biết chắc vị trí của nạn nhân | 
| [종묵] 그 장소에 대한 정확한 데이터가 있다믄은 | và có hiểu biết chính xác về địa điểm đó, | 
| 눈을 감고도 범행할 수 있는 거 아니여? | thì vẫn có thể nhắm mắt gây án được mà? | 
| [장열] 그것만으로는 부족해요 | Chỉ vậy thì không đủ. Tôi đã thử trên sân thượng bằng một bao cát, nhưng đã thất bại. | 
| 옥상에서 샌드백으로 실험해 봤는데 실패했어요 | Tôi đã thử trên sân thượng bằng một bao cát, nhưng đã thất bại. | 
| 하지만 움직이는 피해자에게 다가가는 건 | Tuy vậy, có thể là vẫn khả thi khi tiếp cận nạn nhân đang di chuyển | 
| 뭔가의 기척으로 가능하지 않을까 | bằng cách cảm nhận cử động của họ. | 
| 실험해 볼까 합니다 | Tôi sẽ thử nghiệm giả thuyết này. | 
| [선우] 광식 아저씨랑 많이 친하셨는데 | Cô và chú Gwang Sik thân thiết vậy mà. | 
| 마음 아프시겠어요 | Chắc cô đau lòng lắm. | 
| [예분] 광식 아저씨도 | Chú Gwang Sik cũng có siêu năng lực giống tôi. | 
| 저랑 같은 초능력자였거든요 | cũng có siêu năng lực giống tôi. | 
| 그래서 마음 터놓고 지냈어요 | Nhờ vậy nên chúng tôi mới thân nhau. | 
| 문 형사님 수사도 같이 도왔고요 | Chúng tôi cũng đã giúp Thanh tra Moon điều tra. | 
| 봉 원장님 말고도 초능력자가 또 있었어요? | Ngoài cô ra, còn ai khác cũng có siêu năng lực sao? | 
| [예분] 네 | Vâng. | 
| 아저씨는 다리를 만지면 사이코메트리를 할 수 있었어요 | Chú Gwang Sik có thể thấu thị nếu sờ vào chân người khác. | 
| [예분의 한숨] | |
| 근데 | Nhưng mà… | 
| 연쇄 살인범도 초능력자예요 | thủ phạm giết người hàng loạt cũng có siêu năng lực. | 
| 범인도 초능력자라고요? | Thủ phạm cũng có siêu năng lực sao? | 
| 네 | Vâng. | 
| 그럼 범인은 어딜 만지면 보이는 건가요? | Vậy hắn chạm vào đâu thì phát huy được sức mạnh? | 
| 잘 모르겠어요 | Tôi cũng không biết. | 
| 유성우 내리던 날 | Vào đêm xảy ra mưa sao băng, thủ phạm đứng ở rất xa con bò. | 
| 범인은 소에서 멀리 떨어져 있었거든요 | thủ phạm đứng ở rất xa con bò. | 
| 그럼 정확히 어떤 능력인지는 모르시는 거예요? | Vậy là cô không biết chính xác năng lực của hắn sao? | 
| [예분] 네 | Đúng vậy. | 
| [장열] 여긴 저희 집이니까 | Đây là nhà của tôi, | 
| 어디에 뭐가 있는지 눈을 감고도 다 압니다 | nên dù có nhắm mắt, tôi vẫn biết thứ gì nằm ở đâu. | 
| 응, 우리는 준비됐어 | Ừ, bọn tôi sẵn sàng rồi. | 
| - 배 형사, 불 꺼 - [흥미로운 음악] | - Thanh tra Bae, tắt đèn đi. - Vâng. | 
| - [덕희] 예 - [종묵] 불은 왜? | - Thanh tra Bae, tắt đèn đi. - Vâng. Sao phải tắt đèn? | 
| 그놈이랑 동일한 조건에서 실험해 보려고요 | Tôi muốn thử trong cùng điều kiện với thủ phạm. | 
| 그놈은 어두운 곳에서만 눈을 감고 살인을 했어요 | Hắn chỉ nhắm mắt giết người ở những nơi tối tăm. | 
| - 일리 있어, 응, 불 끄고 와 - [덕희] 예 | Nghe có lý đấy. - Tắt đèn đi. - Vâng. | 
| 자 [헛기침] | Nào. | 
| - [스위치 조작음] - [종묵] 해 봐 | Đến đây đi. | 
| 제 타깃은 배 형사입니다 | Mục tiêu của tôi là Thanh tra Bae. Tôi sẽ thử phản ứng theo cử động của cậu ấy. | 
| 배 형사의 움직임에 반응해 보겠습니다 | Tôi sẽ thử phản ứng theo cử động của cậu ấy. | 
| [폭폭 찌르는 소리] | |
| - [뾱뾱거리는 효과음] - [장열의 힘주는 소리] | |
| [종묵] 나여 | Là tôi. | 
| [장열] 아이씨 | |
| 다시 | Lại nhé. | 
| - [흥미로운 음악] - [폭폭 찌르는 소리] | |
| - [뾱뾱거리는 효과음] - [장열의 거친 숨소리] | |
| [음악이 뚝 멈춘다] | |
| [종묵] 나라고 | Vẫn là tôi. | 
| [장열] 아이… | |
| - 다시 - [흥미로운 음악] | Lại lần nữa. | 
| - [음악이 멈춘다] - [뾱뾱거리는 효과음] | |
| [뾱뾱거리는 효과음] | Tầm này thì cậu nhắm vào mỗi tôi thôi phải không? | 
| [종묵] 이 정도면 나를 타깃으로 삼은 거로 봐야지? | Tầm này thì cậu nhắm vào mỗi tôi thôi phải không? | 
| 아닙니다 제 타깃은 배 형사입니다 | Không, tôi nhắm vào Thanh tra Bae mà. | 
| [종묵] 아니야, 넌 평상시에 나한테 뭔 감정이 있었어 | Không. Bình thường cậu cũng ghim tôi suốt còn gì. | 
| 지금 그게 중요한 게 아닙니다 | Bây giờ chuyện đó đâu quan trọng. | 
| [종묵] 나한텐 굉장히 중요혀 | Với tôi thì rất quan trọng. Theo lời tiền bối nói, | 
| [덕희] 선배님 말씀대로 | Theo lời tiền bối nói, | 
| 아무리 어둠에 익숙하고 위치를 알아도, 기척을 낸다 해도 | dù có rành địa điểm, rõ vị trí, và nhạy với cử động đến mấy, | 
| 눈을 감고 타깃에 접근하는 거는 | cũng không thể nhắm mắt tiếp cận mục tiêu được nhỉ. | 
| 불가능한데요? | cũng không thể nhắm mắt tiếp cận mục tiêu được nhỉ. | 
| [한숨] | |
| [흥미진진한 음악] | |
| [장열] 부탁드릴 게 있습니다 반장님 | Tôi muốn nhờ anh một việc, Đội trưởng. | 
| 광식이 형 좀 보고 와 주시면 안 될까요? | Anh có thể đi kiểm tra thi thể anh Gwang Sik không? | 
| 야, 인마, 너 우리한테 수사권 없는 거 알잖여 | Này nhóc, cậu biết thừa chúng ta không có thẩm quyền điều tra mà? | 
| 부검할려는 시신을 내가 어떻게 보고 와? | Làm sao tôi kiểm tra được thi thể đang chuẩn bị khám nghiệm? | 
| 그러니까 반장님한테 말씀드리는 거 아니겠습니까? | Vậy nên tôi mới phải nhờ đến anh đó, Đội trưởng. Chắc chắn vết đâm trên người anh ấy sẽ không giống các nạn nhân khác. | 
| [장열] 이전 피해자들과 | Chắc chắn vết đâm trên người anh ấy sẽ không giống các nạn nhân khác. | 
| 분명 다른 자상들이 남아 있을 겁니다 | Chắc chắn vết đâm trên người anh ấy sẽ không giống các nạn nhân khác. | 
| 부탁드리겠습니다 | Xin nhờ cả vào anh. | 
| 아휴, 씨 | |
| [흥미롭고 긴장감 있는 음악] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| 아, 문 형사 이놈, 이거 | Tên Thanh tra Moon đó sao không nhìn mà vẫn biết hay vậy nhỉ? | 
| 안 보고 어떻게 알았디야, 응? | Tên Thanh tra Moon đó sao không nhìn mà vẫn biết hay vậy nhỉ? | 
| [종묵] 응 | |
| 야, 여 니 말대로 | Này, đúng như cậu nói. | 
| 이 첫 번째 피해자하고 광식이 자상은 | Vết đâm trên người Gwang Sik đúng là có điểm khác biệt so với nạn nhân đầu tiên thật. | 
| - 확실하게 차이가 있어 - [무거운 음악] | so với nạn nhân đầu tiên thật. | 
| 첫 번째 피해자 김시아 씨 몸에 난 자상 자국은 마구잡이였어요 | Nạn nhân đầu tiên, Kim Si A, đã bị đâm bừa. | 
| 승길이도 마찬가지고요 | Seung Gil cũng vậy. | 
| [종묵] 사람 어디를 찔러야 죽는지도 모르고 | Kiểu như hắn không biết đâm vào đâu để người ta chết, | 
| 칼을 처음 든 놈 실력이었지 | rồi còn lóng ngóng như mới cầm dao lần đầu vậy. | 
| 이지숙 땐 손목에 케이블 타이까지 걸었어요 | Trong vụ của Lee Ji Suk, hắn còn dùng dây cáp buộc cổ tay cô ấy. | 
| 눈을 감고 찔렀을 때의 단점을 보완하기 위해 | Hắn đã dùng đạo cụ để khắc phục nhược điểm khi phải nhắm mắt. | 
| 나름 도구를 쓴 거죠 | Hắn đã dùng đạo cụ để khắc phục nhược điểm khi phải nhắm mắt. | 
| [장열] 이때까지만 해도 눈을 감고 찔렀다고 생각했는데 | Đến đoạn này, tôi vẫn nghĩ là hắn nhắm mắt đâm người. | 
| 근데 차 의원을 보세요 | Nhưng anh nhìn Nghị sĩ Cha đi. | 
| [종묵] 어 | Hắn đâm bớt vụng về hẳn và nhắm chuẩn hơn nhiều. | 
| 헛손질도 줄고 정확도가 높아졌네 | Hắn đâm bớt vụng về hẳn và nhắm chuẩn hơn nhiều. | 
| [장열] 놈도 진화를 한 겁니다 | Hắn đã tiến hóa. | 
| - [어두운 음악] - 중요한 건 | Quan trọng là, | 
| 정 원장님을 살해할 땐 | hắn đã đâm Viện trưởng Jung chính xác vào điểm yếu | 
| 자살처럼 보이기 위해서 정확하게 급소를 찔렀어요 | hắn đã đâm Viện trưởng Jung chính xác vào điểm yếu cho giống một vụ tự sát. | 
| 이건 눈을 감고는 절대 불가능해요 | Tuyệt đối không thể nhắm mắt mà làm được đến thế này. | 
| 전광식 씨가 남긴 블랙 화면이란 단서에서 확신했습니다 | Khi nghe Jeon Gwang Sik nói đến màn hình đen, tôi đã biết chắc | 
| 전광식의 자상은 이전 피해자들과 분명 다를 거란 걸 | rằng vết đâm trên người anh ấy nhất định không giống những nạn nhân trước. | 
| 전광식은 정확하게 급소를 찔렸어요 | Jeon Gwang Sik đã bị đâm trúng những điểm yếu. | 
| [종묵] 그럼 이거는 그 눈을 뜨고 찔렀다는 얘기? | Vậy lần này, thủ phạm đã mở mắt để đâm cậu ấy sao? | 
| [장열] 아마도요 | Có khả năng. | 
| 광식이 형은 | Anh Gwang Sik đã nhận ra chiêu hắn dùng để tạo màn hình đen cả khi mở mắt. | 
| 눈을 뜨고도 블랙 화면을 연출한 그 트릭을 알아낸 거예요 | Anh Gwang Sik đã nhận ra chiêu hắn dùng để tạo màn hình đen cả khi mở mắt. | 
| 이제 우리의 수사 방향도 그 트릭을 쫓아가야 합니다 | Từ giờ, hướng điều tra của ta là tìm ra chiêu thức đó. | 
| [종묵] 응 | Ừ. | 
| [스위치 조작음] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE | 
| - [스위치 조작음] - [무겁게 가라앉는 음악] | |
| [새 지저귀는 소리] | |
| [옥희 부] 아휴 애란이 불쌍해서 어쩐디야 | Trời ạ, thương Ae Ran quá. Người đã chết còn tội nghiệp hơn. | 
| [옥희 모] 죽은 사람만 하겄슈? | Người đã chết còn tội nghiệp hơn. | 
| [주민] 듣자니께 배추밭 황 씨도 | Tôi nghe nói anh Hwang, chủ ruộng bắp cải, | 
| 아침에 경찰서에서 조사받고 왔다는디유? | cũng mới bị đưa lên sở điều tra hồi sáng đó. | 
| [옥희 부의 헛웃음] 아이, 왜 그 착한 양반이 왜? | Anh ấy hiền lành mà, sao lại bị tra hỏi? | 
| [주민] 황 씨랑 광식이랑 작년에 김장할 때 | Vụ muối kimchi năm ngoái, hai người họ chả cãi cọ một trận lôi đình | 
| 배춧값 가지고 크게 싸운 적 있잖여 | về giá bắp cải còn gì. Thì sao? | 
| 그것도 원한이라고 | Cảnh sát bảo đó cũng tính là có thù oán, nên mới điều tra anh ấy. | 
| 경찰이 조사를 하고 다니더라니께 | Cảnh sát bảo đó cũng tính là có thù oán, nên mới điều tra anh ấy. | 
| [옥희 부모의 기가 찬 소리] | - Ôi trời. - Dào ôi. Nói vậy thì chỉ cần bá vào vai nhau cũng đủ để bị điều tra hay sao? | 
| [상구] 이건 뭐, 씨 옷깃만 스쳐도 조사를 한다는 겨? | Nói vậy thì chỉ cần bá vào vai nhau cũng đủ để bị điều tra hay sao? | 
| 아주 그냥 동네가 개판이여, 개판 | Cái khu này đúng là loạn hết cả rồi. | 
| - [옥희 부의 탄식] - [옥희 모] 아이고, 어떡햐 | Trời ạ, làm sao đây? Sống không yên nổi mà. | 
| 아이고, 못 살어, 못 살어 | Sống không yên nổi mà. | 
| [사람들의 말소리] | TƯỚNG QUÂN MACARTHUR | 
| 강수대도 김선우를 의심하고 있는 거 같죠? | Chắc Phòng Trọng án cũng nghi ngờ Kim Seon Woo nhỉ? | 
| [장열] 금방 풀려날 거야 | Hắn sẽ sớm được thả ra thôi. | 
| 오래 잡아 놓을 명분도 구실도 없으니까 | Làm gì có lý lẽ hay chứng cứ gì để giữ hắn lâu đâu. | 
| [어두운 효과음] | |
| [강 형사] 이 아이 | Đứa trẻ này | 
| 김선우 씨 맞죠? | là anh Kim Seon Woo, nhỉ? | 
| 네, 맞습니다 | Đúng vậy. | 
| 예전 무진 재개발 건 때문에 | Vậy chắc anh vẫn luôn có ác cảm với Nghị sĩ Cha | 
| 차주만 의원한테 안 좋은 감정 있었겠어요 | vì vụ tái quy hoạch Mujin từ xưa nhỉ? | 
| 무진 사람들 중에 차 의원한테 원한 가진 사람 | Ở Mujin, chắc chắn là có rất nhiều người oán hận Nghị sĩ Cha. | 
| 제법 있을 겁니다 | Ở Mujin, chắc chắn là có rất nhiều người oán hận Nghị sĩ Cha. | 
| 전 그중 한 사람일 뿐이에요 | Tôi chỉ là một trong số đó thôi. | 
| 피해자가 또 발생했어요 | Lại xuất hiện một nạn nhân mới rồi. | 
| [강 형사] 전광식 씨를 포함한 이전 피해자들과 연관성 있는 분들 | Chúng tôi đang điều tra tất cả những người liên quan đến các nạn nhân, | 
| 모두 조사하는 거니까 | bao gồm cả Jeon Gwang Sik. | 
| 협조 부탁드립니다 | Rất mong anh hợp tác. | 
| 아, 그리고 이거 | Còn nữa. | 
| 수색 영장입니다 | Đây là lệnh khám xét. | 
| [형사] 뒤져 봐, 여기, 여기, 여기 | Tìm trong đó luôn. Trong đó. Mấy anh ơi. Cái đó là của tôi, không phải của thầy Seon Woo. | 
| [종배] 저기요, 그건 선우 선생님 게 아니고 제 건데 | Mấy anh ơi. Cái đó là của tôi, không phải của thầy Seon Woo. | 
| 저기요, 그건 맥아더 님 거… | Cái đó là của Tướng quân MacArthur. Họ chẳng tìm được gì hết. | 
| [덕희] 아무것도 안 나왔답니다 | Họ chẳng tìm được gì hết. | 
| [미란의 한숨] 벌써 다른 곳에 흉기 버린 거 아닐까요? | Hay là cậu ta vứt hung khí đi rồi? | 
| 아니, 아직 흉기는 집에 있을 거야 | Không đâu, hẳn hung khí vẫn còn trong nhà. | 
| [장열] 어제 나랑 마주치는 바람에 흉기를 빼돌릴 시간이 없었거든 | Hôm qua hắn chạm mặt tôi nên không đủ thời gian phi tang đâu. | 
| [미란] 새벽에 버렸을 수도 있잖아요 | Vẫn có thể đem vứt từ sáng sớm mà. | 
| 제가 밤새도록 지켜봤는데 새벽에는 밖에 안 나왔어요 | Tôi đã theo dõi cả đêm, anh ta không hề rời khỏi nhà. | 
| [종묵] 아이, 그럼 뭐여? 어? | Vậy rốt cuộc là sao? Hung khí vẫn nằm trong nhà, | 
| 집 안에 흉기가 있는데 | Hung khí vẫn nằm trong nhà, | 
| 강수대가 찾지 못했다는 겨? | nhưng Phòng Trọng án lại không tìm thấy sao? | 
| 그렇게 금방 발견되는 곳에 흉기를 두진 않았을 겁니다 | Hắn sẽ không để hung khí ở những chỗ dễ tìm như vậy đâu. | 
| [장열] 남들은 쉽게 찾지 못하는 | Chắc chắn hắn đã giấu nó vào một nơi chỉ riêng hắn biết. | 
| 자기만 아는 장소에 숨겨 놨을 거예요 | Chắc chắn hắn đã giấu nó vào một nơi chỉ riêng hắn biết. | 
| 김선우 더 밀착 감시 해야겠습니다 | Phải theo dõi Kim Seon Woo kỹ hơn mới được. Chúng ta đâu biết hắn sẽ phi tang hung khí khi nào và ra sao. | 
| 언제 어떻게 흉기를 처리할지 모르니까요 | Chúng ta đâu biết hắn sẽ phi tang hung khí khi nào và ra sao. | 
| [무겁고 비밀스러운 음악] | |
| [한숨] | |
| [예분의 한숨] | |
| [예분] 깨끗한데 왜 자꾸 닦은 데를 또 닦아? | Chỗ đó sạch rồi mà, sao dì cứ lau mãi vậy? | 
| [현옥] 마음이 심란해서 | Vì lòng dì đang rối bời. | 
| 병원 문 일찍 닫고 들어갈까? | Vậy mình đóng cửa bệnh viện sớm nhé? | 
| 손님도 없는데 | Cũng đâu có khách. | 
| 아니야, 쉬면 마음이 더 심란해 | Thôi, giờ mà nghỉ thì còn rối lòng hơn. | 
| [한숨] | |
| 제가 주문받은 게 있어서 | Tôi mới nhận được đơn đặt hàng nên nhất định phải qua xưởng gỗ để làm. | 
| 오늘 공방에 가서 꼭 만들어야 되거든요 | nên nhất định phải qua xưởng gỗ để làm. | 
| 죄송한데 | Thật là ngại quá, | 
| 같이 가 주시면 안 될까요? | nhưng cô đi với tôi được không? | 
| 네? 같이요? | Sao? Anh muốn tôi đi cùng à? | 
| [멋쩍은 웃음] | Tôi nghĩ tôi cần đi cùng ai đó nếu không muốn bị nghi ngờ. | 
| 의심 안 받으려면 누군가랑 같이 있어야 할 거 같아서요 | Tôi nghĩ tôi cần đi cùng ai đó nếu không muốn bị nghi ngờ. | 
| 아… | Anh cần bằng chứng ngoại phạm? | 
| 알리바이요? | Anh cần bằng chứng ngoại phạm? | 
| 죄송해요 | Tôi xin lỗi. | 
| 봉 원장님을 이용하고 싶지 않은데 | Tôi không muốn lợi dụng Viện trưởng Bong, | 
| [선우] 지금 내가 믿을 수 있는 사람 | nhưng người duy nhất tôi tin… | 
| 아니 | À không. | 
| 날 믿어 주는 유일한 사람이 봉 원장님이라서요 | Người duy nhất tin tôi chỉ có Viện trưởng Bong thôi. | 
| 그래요, 같이 가요 | Được rồi. Cùng đi đi. | 
| 하여튼 봉예분 | Đúng là Bong Ye Bun. | 
| 겁도 없어 | Chẳng biết sợ là gì. | 
| [부드러운 음악] | |
| [기계 작동음] | |
| 이제는 좀 더 가는 사포를 쓰셔야 돼요 | Giờ chúng ta phải dùng giấy nhám mịn hơn. | 
| [예분] 아… | |
| [선우] 여기 보이죠? | Cô thấy chứ? | 
| 마무리 단계에선 320방이나 400방 사포를 쓰셔야 돼요 | Lúc hoàn thiện, cô phải dùng giấy nhám từ 320 đến 400 grit. | 
| [예분] 아 | |
| 사포도 종류가 되게 많네요 | Hóa ra giấy nhám cũng có nhiều loại nhỉ? | 
| [예분이 살짝 웃는다] | |
| [선우] 사포질할 때는 | Khi chà nhám, | 
| 이렇게 잡고 손목에 힘 딱 주고 이렇게 | cô phải cầm nó như thế này và giữ chắc cổ tay. | 
| 이렇게 | Như thế này. | 
| 아… | |
| 죄송해요 | Tôi xin lỗi. | 
| 감을 좀 익히시라고… | Tôi chỉ muốn làm mẫu cho cô thôi. Cô bất ngờ lắm nhỉ? | 
| 놀라셨죠? | Tôi chỉ muốn làm mẫu cho cô thôi. Cô bất ngờ lắm nhỉ? | 
| 아, 아니에요 | Không đâu. | 
| 이렇게 해 주시니까 더 쉽게 잘 알 수 있을 거 같아요 | Được anh làm mẫu cho như vậy, giờ tôi bắt đầu hiểu ra rồi. | 
| [예분] 예 | |
| - [휴대전화 진동음] - [사포질 소리] | |
| [예분의 멋쩍은 웃음] | |
| [계속되는 휴대전화 진동음] | |
| [쪼잘쪼잘 부산스러운 효과음] | TÊN ĐIÊN | 
| [선우] 받아 보세요 | Cô nghe điện thoại đi. | 
| 급한 일인 거 같은데 | Hình như là có việc gấp. | 
| 그러면 제가 금방 전화하고 올게요, 네 | Vậy tôi đi nghe điện thoại chút rồi quay lại ngay. | 
| 아, 왜요? | Sao vậy? | 
| - [예분] 씨, 뭐예요? - [통화 종료음] | Gì vậy? | 
| 선우 씨 미행한 거예요? | Anh đang bám theo anh Seon Woo à? | 
| 아, 선우 씨 아니라니까 왜 자꾸 그래요? | Tôi đã bảo không phải anh ấy rồi mà. | 
| 김선우 말고 너 | Tôi đến vì cô, không phải vì Kim Seon Woo. | 
| 너 걱정돼서 왔다고 | Tôi lo cho cô nên mới đến. | 
| 봉 원장님 | Viện trưởng Bong? | 
| [예분] 씨… | Lo cái con khỉ. | 
| 걱정은 개뿔 | Lo cái con khỉ. | 
| 아, 쓸데없는 소리 하지 말고 빨리 가요 | Anh đừng nói linh tinh nữa, đi đi. | 
| 왜 숨어? | Sao phải trốn đi? | 
| 김선우 속상해할까 봐? | Cô sợ Kim Seon Woo buồn à? | 
| 너 김선우가 그렇게 좋아? | Cô thích Kim Seon Woo vậy sao? | 
| 아니면 그냥 뭐, 연애가 하고 싶은 거야? | Hay cô chỉ muốn hẹn hò cho vui thôi? | 
| 뭐라고요? | Anh nói gì vậy? | 
| 연애가 하고 싶은 거면 차라리 나랑 해 | Muốn hẹn hò tới vậy thì hẹn hò với tôi đi này. | 
| 내가 만나 줄게 | Để tôi hẹn hò với cô cho. | 
| [기가 찬 숨소리] | |
| 정말 쓰레기시네요 | Anh đúng là rác rưởi mà. | 
| - [문 여닫히는 소리] - [잔잔한 음악] | |
| [한숨] | |
| 어디서 통화하셨어요? 밖에 안 계시던데 | Cô nghe máy ở đâu vậy? Tôi không thấy cô bên ngoài. | 
| 아, 전화하면서 여기 근처 한 바퀴 돌았어요 | Tôi vừa nghe máy vừa đi một vòng quanh đây. | 
| [예분이 살짝 웃는다] | |
| [쓱쓱 사포질하는 소리] | |
| [익살스러운 음악] | |
| [사포질하는 소리] | |
| [예분] 아, 조금 춥다 | Ôi, trong này lạnh quá. | 
| - [선우] 오늘 고마웠어요 - [예분의 웃음] | Hôm nay cảm ơn cô. Anh về cẩn thận nhé. | 
| [예분] 조심히 가세요 | Anh về cẩn thận nhé. | 
| [한숨] | |
| [자동차 시동음] | |
| [노크 소리] | |
| 부르셨슈? | Anh cho gọi tôi ạ? | 
| [서장] 너 | Cậu. | 
| 내가 연쇄 살인 사건 수사에서 손 떼라고 했지? | Tôi đã bảo cậu đừng điều tra vụ sát nhân hàng loạt nữa rồi mà? | 
| 어, 예 | À, vâng. | 
| 안 그래도 저 그짝은 쳐다도 안 봐요 | Thì tôi có ngó ngàng gì đến vụ đó đâu. | 
| [서장] 이건 뉘기여? | Chứ đây là ai? | 
| 니 쌍둥이 형이여? | Anh trai sinh đôi của cậu à? | 
| [익살스러운 음악] | PHÒNG KHÁM NGHIỆM TỬ THI | 
| [멋쩍은 웃음] | |
| 지네유 | Là tôi ạ. | 
| [못마땅한 한숨] | |
| [종묵의 한숨] | |
| 서장님 | Sở trưởng. | 
| 강수대고 뭐고 이런 걸 다 떠나 가지고유 | Bỏ qua chuyện Phòng Trọng án hay những thứ khác đi. | 
| 우리 형사 아니유? | Chúng ta đều là cảnh sát mà. | 
| [종묵] 형사가 범인 잡는 거는 당연하다고 생각하는데유, 지는 | Là cảnh sát, tôi nghĩ truy bắt tội phạm là việc vô cùng hiển nhiên. | 
| [차분한 음악] | Một người trong khu mới hôm qua còn sống khỏe re | 
| 어제까지만 해도 멀쩡히 살아 있던 동네 사람이 죽었슈 | Một người trong khu mới hôm qua còn sống khỏe re giờ đã chết rồi. | 
| 근데 어떻게 가만있슈? | Thử hỏi sao tôi ngồi yên được? | 
| 아, 지는 그렇게 못 하겠네유 | Tôi không làm vậy được. | 
| 이번만큼은 서장님이 아무리 저, 뭐라고 하셔도 | Riêng lần này, dù Sở trưởng có trách móc gì tôi đi nữa, | 
| 연쇄 살인 사건 조사 | vụ sát nhân hàng loạt này… | 
| 계속하겄습니다 | tôi vẫn sẽ điều tra tiếp. | 
| - [퍽퍽 소리] - [종묵의 비명] | |
| 뭐 햐? | Cậu làm gì vậy? | 
| [종묵] 저, 경산시 장단콩 축제에 | Vừa có người tố cáo là sẽ có một sòng bạc phi pháp | 
| 불법 도박단이 뜬다는 정보가 있디야 | ở Lễ hội Đậu nành Gyeongsan đó. | 
| 축제 끝날 때까지 가서 지원하랴 | Chúng ta phải qua đó hỗ trợ cho đến hết lễ hội. | 
| 지금 살인 사건 또 하나 터졌어요 | Vừa có thêm một vụ giết người nữa mà. | 
| 우리 동네에 불났는데 어딜 갑니까? | Khu mình đang cháy mà lo dập lửa ở đâu chứ? | 
| 몰라서 그랴? 응? | Không biết nên mới hỏi à? | 
| [종묵] 괜히 불 끈다고 나서서 | Sở trưởng sợ chúng ta ra mặt chữa cháy rồi làm bẽ mặt ông ta | 
| 강수대 앞에서 서장님 체면 깎일까 봐 | Sở trưởng sợ chúng ta ra mặt chữa cháy rồi làm bẽ mặt ông ta ngay trước Phòng Trọng án | 
| 일부러 지금 우리 경산시까지 보내는 거 아니여 | nên mới cố tình đẩy chúng ta đi chỗ khác đó. | 
| 아무튼 전 김선우 지켜볼 테니까 다녀오십시오 | Tóm lại, tôi sẽ tiếp tục theo dõi Kim Seon Woo, mọi người đi đi. | 
| [종묵] 야 | Này. | 
| 서장님이 직접 와서 보시겄디야, 어? | Sở trưởng sẽ đích thân đến đó kiểm tra đấy. Chúng ta cứ ngoan ngoãn mấy hôm đi, | 
| 며칠 좀 조용히 있다가 와 가지고, 응? | Chúng ta cứ ngoan ngoãn mấy hôm đi, | 
| 그때 움직여 | rồi quay lại điều tra sau. | 
| 작전상 후퇴라는 거도 있잖여 | Coi như đây là rút quân chiến lược đi. | 
| 안 됩니다 | Không được đâu ạ. | 
| [한숨] | |
| [종묵] 얘네들 봐라, 응? | Nhìn hai người họ đi. | 
| 너 때문에 지금 옷 벗게 할 겨? | Muốn họ bị đuổi việc chỉ vì cậu sao? | 
| [장열의 한숨] | |
| [장열] 그럼 갈 때 가더라도 | Vậy hãy chuẩn bị phương án dự phòng trong lúc chúng ta vắng mặt đi. | 
| 최소한의 대비는 하고 가시죠 | Vậy hãy chuẩn bị phương án dự phòng trong lúc chúng ta vắng mặt đi. | 
| - [힘주는 소리] - [푸드덕 날갯짓 효과음] | |
| [종배] 어어 | |
| - 나, 나는 건가? - [부드럽고 신비로운 음악] | Mình đang bay sao? | 
| - [음악이 뚝 멈춘다] - 어? 왜… | Ơ kìa? Gì vậy? | 
| 아, 왜, 뭐요? 왜요? 어어, 왜요? | Ơ kìa? Gì vậy? Sao vậy ạ? | 
| [흥미롭고 비밀스러운 음악] | Sao các vị lại như vậy? | 
| [종배] 왜 이러시는 건데요 | Sao các vị lại như vậy? | 
| [종묵] 지금부터 묻는 말에 똑바로 대답을 햐, 응 | Anh hãy trả lời những câu hỏi sau cho tử tế, nghe chưa? | 
| 그간 김선우가 뭐, 수상하고 뭐, 이런 건 없었어? | Trước nay, anh có thấy điều gì đáng nghi về Kim Seon Woo không? | 
| 어, 글쎄요 | Tôi không rõ nữa. | 
| 집에서 이상한 물건 본 거 없어요? | Trong nhà có thứ gì kỳ lạ không? | 
| - [긴장감 있는 음악] - 모르겠는데 | Tôi cũng không biết. | 
| 김선우가 뭔가 숨기는 그런 기색은? | Cậu ta có dấu hiệu đang che giấu thứ gì không? | 
| 없었는데요 | Không có mà. | 
| 우리 남편 어떤 년 만나고 있는지 알아요? | Chồng tôi đang đu đưa với con ả nào? | 
| 예? | Dạ? | 
| - [음악이 멈춘다] - [익살스러운 효과음] | |
| [미란] 죄, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. | 
| 잠을 잘 못 자 가지고 | Đêm qua tôi hơi mất ngủ. | 
| - [종묵의 헛기침] - [흥미로운 음악] | Từ giờ, chúng tôi có việc cần giao cho anh. | 
| [종묵] 지금부터 그짝이 좀 해 줘야 될 일이 있어, 응? | Từ giờ, chúng tôi có việc cần giao cho anh. | 
| 앞으로 김선우 일거수일투족을 감시를 해 가지고 보고를 좀 햐 | Anh hãy theo dõi nhất cử nhất động của Kim Seon Woo và báo cáo cho tôi. | 
| 그리고 특히 그, 집 안에 | Đặc biệt, hung khí dùng để giết Gwang Sik vẫn còn trong căn nhà này. | 
| 광식이를 살해한 흉기가 남아 있을 겨, 잉? | hung khí dùng để giết Gwang Sik vẫn còn trong căn nhà này. | 
| 요 칼 알지? 응? 요거를 좀 찾아 봐 | Anh biết con dao này chứ? Tìm nó giúp tôi. | 
| 아이, 저 못 해요, 이런 거 너무 무서워요 | Tôi không làm được đâu. Tôi sợ lắm. | 
| [종묵] 아니, 귀신 모시는 사람이 사람이 뭐가 무섭다 그랴? | Coi kìa, người suốt ngày hầu thần như anh mà lại sợ thứ này sao? | 
| 귀신은 돈이라도 벌어다 주지 살인범은 무섭기만 하잖아요 | Thần linh ít ra còn giúp tôi kiếm tiền, chứ sát nhân chỉ đáng sợ thôi. | 
| 못 해, 안 돼, 안 돼, 못 해 | Thôi, tôi làm không nổi đâu. | 
| [예분] 아! 아이, 뭐 하는 거예요? | Ôi, anh làm gì thế? | 
| 아, 진짜, 갈 데 있다면서요? | Anh nói có nơi cần đến mà? Sao chúng ta lại đến đây? | 
| 여기 왜 온 거예요? | Anh nói có nơi cần đến mà? Sao chúng ta lại đến đây? | 
| 아, 이거 뭐 하는 거예요, 진짜? | Thiệt tình, sao anh lại làm thế này? | 
| 죄를 지었으면 유치장에 들어가야지 | Cô đã phạm tội thì phải bị bỏ tù chứ. | 
| 허! 아, 죄목이 뭔데요? | Tôi phạm tội gì? | 
| 공무 집행 방해 | Cản trở thi hành công vụ. | 
| 내가 무슨 공무 집행을 방해했다 그래요? | Tôi cản trở thi hành công vụ bao giờ? | 
| 연쇄 살인 수사하는데 계속 따라다니면서 | Trong lúc tôi điều tra sát nhân hàng loạt, | 
| 훈수 놓는답시고 얼마나 날 방해했어? | cô suốt ngày đi theo tôi và cản trở tôi còn gì? | 
| [장열] 엉덩이가 어쩌네 초능력이 어쩌네 | Lại còn mông má với chả siêu năng lực. | 
| 와, 아, 그게 말이 돼요? | Nói vậy mà có lý à? | 
| 빨리 풀어 줘요! | Mau thả tôi ra đi! | 
| 이거 엄연한 공권력 남용이에요 | Làm vậy là lạm dụng quyền lực đấy nhé! | 
| 너 살리려는 거야 | Tôi đang cứu cô đấy. | 
| 내가 너 아는데 넌 이 방법밖에 없어 | Tôi hiểu cô quá mà, không làm vậy không được. | 
| 씨, 왜 선우 씨가 날 죽이려고 한다고 생각해요? | Sao anh nghĩ anh Seon Woo muốn giết tôi? | 
| 누가 범인이든 위험한 건 위험한 거야 | Dù thủ phạm là ai, cô vẫn đang gặp nguy hiểm. | 
| [장열] 자기 범행을 방해받고 싶지 않아서 | Thủ phạm đã giết Jeon Gwang SIk vì không muốn bị ngáng đường. | 
| 전광식을 죽였어 | Thủ phạm đã giết Jeon Gwang SIk vì không muốn bị ngáng đường. | 
| 너라고 가만두겠어? | Là cô thì cô sẽ để yên sao? | 
| 이제 블랙 화면의 트릭을 알아낼 수 있는 건 너밖에 없어 | Giờ chỉ còn mình cô có thể tìm ra chiêu thức màn hình đen. | 
| 니가 살아야 그놈도 잡을 거 아니야 | Cô phải sống để bắt được thủ phạm. | 
| 그래도 이런 식은 아니죠! 씨… | Kể cả vậy, thế này cũng đâu có được! | 
| [휴대전화 진동음] | |
| [예분] 아, 아, 뭐야 아, 뭐야, 진짜 | Anh làm gì vậy? | 
| 아, 내놔요! 씨… | Trả cho tôi! ANH SEON WOO | 
| [진동음이 멈춘다] | |
| 너한텐 지금 여기가 제일 안전해 그니까 조금만 참아 | Hiện giờ, đây là nơi an toàn nhất dành cho cô. Cố chịu chút đi. | 
| [장열] 내일 직접 와서 심문할 거니까 | Ngày mai tôi sẽ đích thân đến tra hỏi cô ấy. | 
| 누가 무슨 소리 해도 풀어 주지 마 | Ai nói gì cũng không được thả ra. | 
| [경찰] 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. | 
| [예분] 아니, 저기요, 아, 형사님 | Kìa. Anh thanh tra! | 
| 아, 형사님, 형사님! | Anh thanh tra! | 
| 아, 저기요, 그냥 가면 어떡해 | Sao anh nỡ bỏ tôi lại thế này? | 
| 아, 아, 정말! | Sao anh nỡ bỏ tôi lại thế này? Thiệt tình! | 
| [씩씩거린다] | |
| 이씨 | |
| [종묵] 야, 경산서 기다리겄다 얼른 가자 | Họ đang đợi chúng ta ở Gyeongsan đó. - Mau đi thôi. - Vâng. | 
| 소풍 갑니까? | Bộ ta đi dã ngoại hay sao vậy? | 
| 아침을 못 먹어서 그랴 | Tôi chưa kịp ăn sáng. | 
| [종묵] 출발혀 | Xuất phát đi. | 
| [어두운 음악] | |
| [강조되는 효과음] | |
| [새 지저귀는 소리] | |
| [다가오는 발소리] | |
| [긴장감 있는 음악] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [종묵] 어떻게 흉기는 찾아 본 겨? | Sao rồi? Anh thử tìm hung khí chưa? | 
| - [난처한 숨소리] - [흥미롭고 긴장감 있는 음악] | |
| - [의미심장한 음악] - [긴장되는 효과음] | |
| [흥미롭고 긴장감 있는 음악] | |
| [한숨] | |
| [찰랑거리는 물소리] | |
| - [종배] 아! 아유 - [어두운 음악] | |
| 아, 죄, 죄송해요 아무도 없는 줄 알고… | Tôi xin lỗi. Tôi không biết thầy ở trong này. | 
| [선우] 괜찮아요 | Không sao đâu ạ. | 
| 아이고, 죄송해요 나가 볼게요, 예 | Xin lỗi. Tôi ra ngay đây. Vâng. | 
| [스산한 효과음] | |
| [쿵 울리는 효과음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| 아니, 왜 과도를 안 쓰시고… | Sao thầy không dùng dao gọt hoa quả? | 
| [날카로운 효과음] | |
| 이게 잘 깎여서요 | Dao này cắt ngọt hơn. | 
| 아… | |
| [선우] 사과 드실래요? | Chú muốn ăn táo không? | 
| 아, 아니요 | À thôi. | 
| 드, 드세요 | Thầy cứ ăn đi. | 
| [사각사각 깎는 소리] | |
| [문소리] | |
| [음악이 고조되다 멎는다] | |
| 형사님! 어, 저기 강 형사님! 어, 저기 | Anh thanh tra! Thanh tra Kang! | 
| [예분] 형사님, 어, 형사님 강 형사님! | Thanh tra Kang! | 
| 어, 자, 자, 잠깐만요 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐… | Khoan đã. Anh qua đây chút đã. | 
| 왜 여기 계세요? | Sao cô lại ở trong này? | 
| 제가 못 드린 말이 있는데요 | Có một chuyện tôi chưa nói với anh. | 
| [강 형사] 못 했던 말이 뭡니까? | Chuyện cô chưa nói là gì vậy? | 
| [예분] 광식 아저씨가 저한테 | Trước khi mất, chú Gwang Sik có nói với tôi một chuyện. | 
| 마지막으로 남긴 말이 있어요 | có nói với tôi một chuyện. | 
| 그게 뭔데요? | Chuyện gì vậy? | 
| '블랙' | "Đen". | 
| 예? | Sao? | 
| 블랙 화면이요 | Màn hình đen ấy. | 
| [익살스러운 음악] | Thực ra ở Mujin của chúng ta, | 
| [예분] 사실 우리 무진에 | Thực ra ở Mujin của chúng ta, | 
| 초능력자들이 있어요 | có người sở hữu siêu năng lực. | 
| 저는 저랑 광식 아저씨 둘뿐인 줄 알고 | Tôi cứ tưởng chỉ có mình tôi và chú Gwang Sik, | 
| 광식 아저씨가 범인이라고 의심했는데 | nên đã nghi ngờ chú ấy là thủ phạm. | 
| 아저씨가 살해됐어요 | Nhưng rồi chú ấy lại bị sát hại. | 
| 초능력자는 둘이 아닌 셋이었던 거죠 | Vậy nghĩa là không chỉ có hai, mà tận ba người có siêu năng lực. | 
| 이제 두 명만 남았어요, 범인과 나 | Giờ thì chỉ còn lại hai người, là tôi và thủ phạm. | 
| 어쩌면 범인의 다음 타깃이 저일 수 있고요 | Có thể mục tiêu tiếp theo của thủ phạm chính là tôi. | 
| [강 형사의 한숨] | |
| 범인을 잡으려면 | Muốn bắt được thủ phạm, ta phải tìm ra chiêu thức màn hình đen. | 
| 그 블랙 화면의 트릭을 알아내야 돼요 | Muốn bắt được thủ phạm, ta phải tìm ra chiêu thức màn hình đen. | 
| 야, 김 순경, 밖에 있어? | Tuần cảnh Kim có đó không? | 
| 아, 저 진짜예요, 믿어 주세요 | Tôi nói thật mà. Anh hãy tin tôi đi. | 
| 엉덩이 한 번만 줘 보세요 | Cho tôi sờ mông anh đi. | 
| 뭐요? | Cái gì? | 
| 제 초능력 증명해 보인다니깐요 | Tôi sẽ chứng minh siêu năng lực. | 
| [예분] 저 엉덩이 한 번만 만져 볼게요 | Để tôi sờ mông anh một lần thôi. | 
| [놀란 소리] 야, 김 순경! 뭐 하냐? | Này, Tuần cảnh Kim. Còn làm gì vậy hả? | 
| - 저기, 한 번… - [경찰] 예 | Một lần thôi… Vâng. | 
| 집에 연락해서 모시고 가라 그래 | Báo người nhà đón cô ấy về đi. Rõ, thưa anh. | 
| - [경찰] 예, 알겠습니다 - [예분의 탄식] | Rõ, thưa anh. | 
| 가시죠 | |
| [옥희] 근데 아까 그건 뭔 소리야? | Mà ban nãy họ nói vậy là sao? | 
| 약 잘 먹이고 못 돌아다니게 하라니? | "Nhớ cho uống thuốc và đừng cho ra ngoài"? | 
| [예분] 아, 있어, 그런 게 | Không có gì đâu. | 
| [휴대전화 진동음] | |
| 어? | ANH SEON WOO | 
| 누군데? | Ai gọi vậy? | 
| [예분] 네, 선우 씨 | Vâng, anh Seon Woo. | 
| 지금요? | Bây giờ sao? | 
| 네, 괜찮아요 | Vâng, tôi rảnh. | 
| [작게] 미쳤어? | Cậu điên à? | 
| 예, 갈게요, 지금 | Vâng, tôi qua đó ngay đây. | 
| [옥희] 어딜 가? 너 진짜 김선우 만나러 가게? | Cậu đi đâu? Định gặp Kim Seon Woo thật à? | 
| [통화 종료음] | Cậu đi đâu? Định gặp Kim Seon Woo thật à? | 
| 저런… | Con nhỏ đó… | 
| [통화 연결음] | |
| 네, 봉예분 유치장 나오자마자 김선우 만나러 갑니다 | Vâng, Bong Ye Bun vừa được thả ra đã đi gặp Kim Seon Woo ngay rồi. | 
| [종묵] 왜? 뭐여? | Sao? Gì vậy? | 
| [장열] 반장님, 저 무진으로 가 봐야 할 거 같습니다 | Đội trưởng, tôi… Chắc tôi phải quay về Mujin ngay thôi. | 
| 아, 얘기 못 들었어? 옷 벗는다니께? | Cậu không nghe tôi nói gì à? Khéo bị đuổi việc đó. Bong Ye Bun đang gặp nguy hiểm. | 
| 봉예분이 위험해요 | Bong Ye Bun đang gặp nguy hiểm. | 
| 진짜 위험한 겨? | Nguy hiểm thật sao? | 
| 위험할 수도 있습니다 | Cô ấy có thể gặp nguy hiểm. | 
| [종묵] 야, 너, 저 형사로서 지금 걱정하는 겨? | Này, cậu đang lo cho cô ấy ở cương vị cảnh sát hay đàn ông vậy? | 
| 남자로서 걱정하는 겨? | Này, cậu đang lo cho cô ấy ở cương vị cảnh sát hay đàn ông vậy? | 
| - 둘 다요 - [잔잔한 음악] | Cả hai ạ. | 
| 그려, 그럼 가야지 | Được rồi. Vậy thì phải đi chứ. | 
| 괜찮으시겠어요? | Anh sẽ ổn chứ? | 
| 아이, 설마 옷이야 벗기야 하겄어? 감봉이겄지 | Lý nào họ lại đuổi việc chúng ta, chỉ bị trừ lương thôi. | 
| 월급쟁이한테 감봉만큼 큰 게 없긴 한데 | Người làm công ăn lương mà bị trừ lương thì đáng ngại thật. | 
| 너는 지금 그거보다 더 큰 거 때문에 그러는 거 아니여 | Nhưng cậu làm vậy là vì một ý nghĩa lớn hơn mà. | 
| 가 | Đi đi. | 
| - [까마귀 떼 우는 소리] - [파드닥거리는 날갯짓 소리] | |
| [어두운 음악] | |
| [날카로운 효과음] | |
| [문 열리는 소리] | |
| 선우 씨 [옅은 웃음] | Anh Seon Woo. | 
| 혼자 오시는 줄 알았는데 | Tôi tưởng cô đến một mình chứ. | 
| 아, 요 앞에서 아저씨를 만났어요 | Tôi gặp chú ấy ở ngoài cửa. Dạo này trong khu nguy hiểm vậy mà. | 
| [종배] 요즘 동네가 위험하잖아요 | Dạo này trong khu nguy hiểm vậy mà. Tôi thấy Viện trưởng Bong một mình đi giữa đêm tối, | 
| 어두컴컴한데 봉 원장님이 혼자 가시길래 | Tôi thấy Viện trưởng Bong một mình đi giữa đêm tối, | 
| 모셔다드릴 겸 같이 왔어요 | nên tôi hộ tống cô ấy đến đây. | 
| 아, 그래요? | Vậy sao? | 
| [종배] 그리고 겸사겸사 선생님도 보고요 | Tiện thể tôi cũng muốn ghé xem thầy thế nào. | 
| [의미심장한 효과음] | |
| [조르르 따르는 소리] | |
| [예분] 고마워요 | Cảm ơn anh. | 
| - [종배, 선우의 놀란 소리] - 어어, 괜찮으세요? | - Chú không sao chứ? - Tôi xin lỗi. | 
| 죄송해요 | - Chú không sao chứ? - Tôi xin lỗi. | 
| - [예분] 어떡해 - [선우] 화장실 다녀오세요 | - Ôi. - Chú vào nhà vệ sinh đi. | 
| 교회에 있는 화장실 쓰시면 돼요 | Có nhà vệ sinh bên nhà thờ đấy. | 
| 아니, 괜, 괜찮아요 | Thôi, tôi ổn mà. | 
| [선우] 데셨을 수도 있잖아요 다녀오세요 | Lỡ chú bị bỏng thì sao? Chú qua đó đi. | 
| [종배] 제가 교회 쪽을 안 가 봐서 화장실이 어디 있는지 모르는데 | Nhưng tôi chưa đi nhà thờ bao giờ, nên không biết nhà vệ sinh ở đâu. Nhờ thầy dẫn tôi tới lối vào đó thôi được không? | 
| 저, 입구까지만 같이 가 주세요 | Nhờ thầy dẫn tôi tới lối vào đó thôi được không? | 
| 그럼 | Nếu vậy… | 
| 다녀올게요 | Tôi đi rồi về nhé. | 
| [예분] 아, 네 | À, vâng. | 
| [종배] 아휴 | |
| [문 닫히는 소리] | |
| [스산한 효과음] | |
| [밤새 울음] | |
| [선우] 들어가면 바로 오른쪽에 있어요 | Chú vào đó sẽ thấy nó nằm ngay bên phải. | 
| 닦고 오세요 | Chú lau đi rồi ra. | 
| [종배] 아유, 같이 가요, 선생님 | Đi cùng tôi đi mà thầy. | 
| 좀 무서워요 | Tôi sợ lắm. | 
| [의미심장한 음악] | |
| [무거운 효과음] | |
| [한숨] | |
| [의미심장한 음악이 이어진다] | |
| [음악이 멈춘다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [놀란 숨소리] | |
| [예분] 선우 씨였어? | Là anh Seon Woo sao? | 
| [떨리는 숨소리] | |
| [문 열리는 소리] | |
| [고조되는 음악] | |
| 봉 원장님! | Viện trưởng Bong! | 
| [날카로운 효과음] | |
| [예분의 긴장한 숨소리] | |
| [다급한 숨소리] | |
| [가쁜 숨소리] | |
| [거친 숨소리] | |
| [예분의 신음] | |
| [무겁게 가라앉는 음악] | |
| [긴장되는 효과음] | |
| [음산한 효과음] | |
| [겁먹은 숨소리] | |
| [긴박한 음악] | Có chuyện gì vậy? | 
| [예분] 이게 무슨 일… | Có chuyện gì vậy? | 
| - [긴장되는 효과음] - [예분의 비명] | |
| - [퍽 때리는 소리] - [예분의 비명] | Anh Seon Woo! | 
| 선우 씨! | Anh Seon Woo! | 
| - [선우의 힘주는 소리] - [예분의 비명] | |
| [거친 숨소리] | |
| [선우의 힘주는 소리] | |
| 도망가요 | Cô mau chạy đi! | 
| [예분의 겁먹은 소리] 선우 씨 | Anh Seon Woo! | 
| [선우] 도망가요, 빨리! | Chạy đi, mau lên! | 
| [선우, 괴인의 힘주는 소리] | |
| [무거운 음악] | |
| [예분의 가쁜 숨소리] | |
| [울먹이는 소리] | |
| - [어두운 음악] - [거친 숨을 몰아쉰다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [힘겨운 숨소리] | |
| [다급한 숨소리] | |
| [통화 연결음] | |
| [예분] 살려 주세요 | Cứu tôi với. Tên sát nhân hàng loạt đang ở đây. | 
| [울먹이며] 여기 연쇄 살인범이요 | Tên sát nhân hàng loạt đang ở đây. | 
| [타이어 마찰음] | |
| [자동차 경고음] | |
| - [타이어 마찰음] - [자동차 경적] | |
| [긴박한 음악] | |
| [자동차 경적] | |
| - [타이어 마찰음] - [무거운 효과음] | |
| [스산하고 불안한 음악] | |
| [예분이 훌쩍인다] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [선우] 지금 내가 믿을 수 있는 사람 | Người duy nhất tôi tin… Mà không. | 
| - 아니 - [무거운 음악] | Mà không. Người duy nhất tin tôi chỉ có Viện trưởng Bong thôi. | 
| 날 믿어 주는 유일한 사람이 봉 원장님이라서요 | Người duy nhất tin tôi chỉ có Viện trưởng Bong thôi. | 
| 도망가요, 도망가요, 빨리! | Cô mau chạy đi! Chạy đi, mau lên! | 
| [떨리는 숨소리] | |
| [힘주는 소리] | |
| - [멀리 개 짖는 소리] - [적막한 바람 소리] | |
| [예분의 긴장한 숨소리] | |
| [의미심장한 효과음] | |
| [무거운 음악] | |
| - [강조되는 효과음] - [격정적인 음악] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| [날카로운 효과음] | |
| [예분의 거친 숨소리] | |
| [절그렁 강조되는 효과음] | |
| [애잔한 음악] | |
| [예분] 선우 씨가 죽었어 | Anh Seon Woo chết rồi. | 
| 어떡할 거냐고! | Giờ anh tính sao đây? | 
| [장열] 사는 동안 순간순간 떠올라서 괴로울 거야 | Cuộc đời tôi sẽ luôn day dứt mỗi khi nhớ lại chuyện này. | 
| [예분] 처음부터 형사님 부탁 들어주지 말걸 | Lẽ ra ngay từ đầu, tôi đã không nên nhận lời giúp anh. | 
| 다시는 안 찾아왔으면 좋겠어요 | Xin anh từ nay đừng tìm đến tôi nữa. | 
| [종묵] 뭐 하는… | Cậu làm gì vậy… | 
| [장열] 그놈은 저 혼자 잡겠습니다 | Tôi sẽ tự mình bắt tên khốn đó. | 
| [덕희] 선배님! | Tiền bối! | 
| [종묵] 연쇄 살인 안 잡을 겨? | Không bắt sát nhân hàng loạt à? | 
| [장열] 봉예분, 나 알아냈어 | Bong Ye Bun, tôi tìm ra rồi! | 
| 블랙 화면 트릭 알아냈다고 | Tôi tìm ra chiêu màn hình đen rồi. | 
| 상관없어요 | Tôi không quan tâm. | 
| [예분] 이딴 초능력 차라리 없었을 때가 더 행복했어요 | Lúc không có siêu năng lực vô ích này, tôi còn hạnh phúc hơn. | 
| [강 형사] 범인과 두 번이나 마주친 목격자 | Cô là nhân chứng duy nhất | 
| - [강조되는 효과음] - [예분의 놀란 숨소리] | Cô là nhân chứng duy nhất | 
| 모두 봉예분 씨네요? | chạm mặt thủ phạm tới hai lần. | 
| [장열] 봉예분! | Bong Ye Bun! | 
 
No comments:
Post a Comment