Search This Blog



  힙하게 14

Bàn Tay Ma Thuật 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 [주제곡]

- [빗소리] - [스산한 음악]

[저벅저벅 강조되는 발소리]

[의미심장한 효과음]

[무거운 효과음]

Nếu thủ phạm không có siêu năng lực thì sao?

[예분만약에 범인이 초능력자가 아니라면요?

Nếu thủ phạm không có siêu năng lực thì sao?

아니초능력자가 없다면요?

À không, nếu người đó không tồn tại thì sao?

[장열 소리야 알아듣게 얘길  

Cô nói gì vậy? Nói rõ để tôi hiểu xem nào.

[떨리는 숨소리만약에 진짜 만약에

Lỡ như, ý tôi là thật sự lỡ như

광식 아저씨 말이 전부 가짜라면요?

chú Gwang Sik đã nói dối từ đầu thì sao?

[예분초능력자가  명이 아니라  명이라면요?

Nếu từ đầu chỉ có hai người có siêu năng lực thì sao?

애초부터  실루엣이 없었다면요?

Nếu từ đầu cái bóng đó không tồn tại?

지금까지 우리가 - [고조되는 음악]

Nếu từ đầu đến giờ, ta chỉ hành động vì tin lời chú Gwang Sik thì sao?

광식 아저씨 말만 믿고 움직인 거라면요?

Nếu từ đầu đến giờ, ta chỉ hành động vì tin lời chú Gwang Sik thì sao?

[광식저기 축사  기둥 뒤에 실루엣이 있었슈

Rồi một bóng đen xuất hiện ở phía kia, đằng sau cây cột gần chuồng.

요만치요만치 보였으니께

Hắn cao chừng này. Đúng, hắn cao chừng này, chiều cao thuộc dạng trung bình.

키는 보통이고유

Đúng, hắn cao chừng này, chiều cao thuộc dạng trung bình.

- [광식이 설명한다] - [예분실루엣을  것도

- Nghĩa là… - Chú ấy là người

범인의 키를 특정한 사람도 아저씨였어요

thấy cái bóng và cho ta đặc điểm nhận dạng của thủ phạm.

자기는 교묘하게 용의선상에서 제외한 거고

Và loại bản thân khỏi diện tình nghi một cách tài tình.

[광식그때 실루엣이랑 비슷한

Trông cậu ấy cũng khá giống chiếc bóng tôi nhìn thấy.

[장열김선우를 범인으로 몰고  것도

Người khiến Kim Seon Woo bị tình nghi…

 의원님 죽기 며칠 전에유 무당 성님이 칼을 들고

Tôi đã thấy thầy đồng cầm một con dao trên tay…

[장열무당 쪽으로 몰고  것도 전광식이었어

…và khiến thầy đồng bị tình nghi.

틀림없슈

Tôi rất chắc chắn.

우리가 지금까지

Nếu từ đầu đến giờ…

광식 아저씨 말에

chúng ta bị lời của chú Gwang Sik

놀아난 거라면요?

dắt mũi thì sao?

[타이어 마찰음]

[장열 여기 있어 무슨  있으면 클랙슨 누르고

Cô đợi ở đây đi. Có chuyện gì thì bấm còi nhé.

[어두운 음악]

형사님

Thanh tra Moon.

[장열

지금 시간에 어쩐 일이세요?

Giờ này rồi còn có chuyện gì vậy ạ?

전광식  안에 있습니까?

Jeon Gwang Sik có trong đó không?

아까 나갔는데요

Anh ấy vừa ra ngoài rồi.

혹시 어디 갔는지

Cô biết anh ấy đi đâu không?

잠깐 나갔다가 온다고

Anh ấy chỉ nói ra ngoài một lát rồi về…

오빠한테 무슨  있어요?

Có chuyện gì với anh ấy sao?

[장열내려

Xuống xe đi.

?

Sao?

꼼짝 말고 집에 있어

Cô cứ ở yên trong nhà đi.

괜히 신경   만들지 말고

Đừng làm gì thừa thãi để lại rắc rối.

형사님은요?

Còn anh thì sao?

전광식 소재 파악 해야지

Tôi phải đi tìm Jeon Gwang Sik.

혼자 있으면 위험하니까 같이 가요

Đi một mình nguy hiểm lắm. Cùng đi đi. Có cô đi cùng còn nguy hiểm hơn,

니가 있으면  위험하니까 그냥 집에 있어

Có cô đi cùng còn nguy hiểm hơn, nên cô cứ ở nhà đi.

[장열옥희  불러서 같이 있든가

Gọi Ok Hui sang chơi cùng hay gì đi.

 걱정돼서 그러는 거죠?

Anh đang lo cho tôi chứ gì?

[예분근데  상냥하게 말하기는  간지럽고

Nhưng dặn dò kiểu ân cần thì lại thấy sượng,

그래서 막말하고  틱틱대고 그러는 거죠?

nên anh mới nói bừa phứa với cộc lốc kiểu đó nhỉ?

옥희 씨랑 같이 있어

Ở nhà cùng Ok Hui đi.

[긴장되는 음악]

[거친 숨소리]

[우르릉 천둥소리]

- [] - [음악이 멈춘다]

- [푹푹 찌르는 소리] - [신음 소리]

[힘없는 숨소리]

[무거운 음악]

[강조되는 효과음]

[힘겨운 숨소리]

[날카로운 효과음]

[고통스러운 신음]

[장열 형사 전광식 위치 추적   

Thanh tra Bae. Giúp tôi tra vị trí của Jeon Gwang Sik. Chú Gwang Sik? Sao vậy ạ?

[덕희광식 아저씨요왜요?

Chú Gwang Sik? Sao vậy ạ?

[장열아무래도 전광식이 범인 같아

Tôi nghĩ đó có thể là thủ phạm. Dạ?

[덕희?

Dạ?

[장열위치 뜨면 바로 연락하고

Khi nào có vị trí thì gọi tôi nhé.

저기요!

Này anh!

[긴장되는 효과음]

[의미심장한 음악]

[강조되는 효과음]

[긴박한 음악]

[장열의 거친 숨소리]

[장열의 가쁜 숨소리]

[긴장되는 음악]

 봐도 전광식은 아니네

Nhìn là biết không phải Jeon Gwang Sik.

이제 광식이 형까지 죽였냐?

Mày đã giết cả anh Gwang Sik sao?

- [휙휙  휘두르는 소리] - [둘의 힘주는 소리]

[ 때리는 소리]

[장열 새끼야

Tên khốn.

- [ 때리는 소리] - [괴인의 신음]

[장열의 힘주는 소리]

- [ 베는 소리] - [장열의 비명]

[장열의 신음]

[거친 숨소리]

아이씨

[장열의 힘겨운 신음]

- [무거운 음악] - [멀리  짖는 소리]

[장열의 가쁜 숨소리]

[한숨]

[음악이 멈춘다]

괜찮으세요?

Anh không sao chứ?

이러면  의심을   수가 없지

Anh càng thế này, tôi lại càng không khỏi nghi ngờ.

  얘기입니까?

Lại chuyện đó nữa sao?

[의미심장한 효과음]

[어두운 음악]

[옥희광식 아저씨가 진짜 범인이라고?

Chú Gwang Sik thực sự là thủ phạm sao?

완전 소름 돋아

Ôi, sởn gai ốc luôn.

[덜컹거리는 문소리]

[쿵쿵 두드리는 소리]

- [광식 원장님 - [쿵쿵 두드리는 소리]

Viện trưởng Bong.

저기누구세요?

Ai… Ai vậy ạ?

[광식이 힘겹게지가 찾았는데유

Tôi… tìm ra rồi.

[놀란 소리]

- [광식의 신음] - [예분어어아저씨!

Chú ơi! Chú không sao chứ?

괜찮으세요아저씨!

Chú không sao chứ? Chú Gwang Sik! Ok Hui à, gọi cấp cứu đi!

옥희야, 119, 119!

Ok Hui à, gọi cấp cứu đi!

- [긴박한 음악] - 아저씨괜찮으세요아저씨!

Ok Hui à, gọi cấp cứu đi! Chú Gwang Sik, chú không sao chứ?

- [컥컥거린다] - [예분의 당황한 소리]

말하지 마세요아저씨! - [옥희여기  병원인데요

- Chú đừng cố nói nữa! - Đây là Bệnh viện Bong. Đây là Bệnh viện Thú y Bong.

 동물 병원인데요 여기  흘리는 사람 있어요

Đây là Bệnh viện Thú y Bong. Ở đây có người đang chảy máu. Đến nhanh giùm tôi!

빨리  주세요빨리요!

Ở đây có người đang chảy máu. Đến nhanh giùm tôi!

[광식의 힘주는 소리]

- [예분? - [광식의 힘겨운 신음]

Dạ?

?

Sao?

블랙

Đen…

[예분?

Sao?

[토해 내는 거친 숨소리]

[무거운 효과음]

아저씨

Chú ơi!

[예분아저씨아저씨!

Chú ơi!

아저씨아저씨!

Ôi, chú ơi!

[장열손에 피는  묻었을까?

Sao tay anh lại dính máu?

피요?

Máu?

[의미심장한 효과음]

[스산한 효과음]

글쎄요

Chả biết nữa.

모르겠는데요

Tôi cũng không rõ.

[무거운 음악]

[부스럭거리는 소리]

 하시는 거예요?

Anh đang làm gì vậy?

흉기 어디 있어?

- Hung khí đâu rồi? - Hung khí?

흉기요? - [긴장이 감도는 음악]

- Hung khí đâu rồi? - Hung khí? Bớt giả nai lại đi.

모르는  그만해

Bớt giả nai lại đi.

대체 무슨  하시는 건지

Tôi chẳng hiểu anh đang nói gì.

[거친 숨소리]

[휴대전화 진동음]

봉예분

Ừ, Bong Ye Bun.

?

Sao?

 발짝이라도 움직이면

Thử di chuyển dù chỉ một bước đi,

 오늘 나한테 죽는다

hôm nay anh sẽ chết với tôi.

[긴장되는 효과음]

[예분의 초조한 소리]

[예분저기형사님어떡해요

Anh Thanh tra, làm sao đây?

[장열의 떨리는 숨소리]

죽었어요?

Chú ấy chết rồi à?

김선우 새끼… - [예분?

Kim Seon Woo, tên khốn đó! Sao?

아이 형사님 무슨 일이세요?

Thanh tra Moon, có việc gì vậy?

김선우 어디 있어요?

Kim Seon Woo đâu rồi?

선생님이요화장실에

Thầy ấy ạ? Ở trong phòng tắm.

[장열 새끼

Tên khốn!

너지니가 전광식 죽였지?

Là anh chứ gì? Anh đã giết Jeon Gwang Sik à?

[예분의 다급한 소리]

[예분이러지 마세요!

Anh đừng như vậy chứ!

 자식이라고  자식이 범인이라고!

Bỏ tôi ra. Tên khốn này chính là thủ phạm!

형사님은 아직도 내가 살인범이라고 생각하는 거예요?

Anh vẫn nghĩ tôi là sát nhân sao?

저번에  원장님이  확인했잖아요

Viện trưởng Bong đã kiểm tra tôi rồi mà.

 원장님

Viện trưởng Bong,

제가 범인이던가요?

tôi là thủ phạm thật sao?

[선우의심받을 만한 그런  하나라도 있었어요?

Có điều gì đáng để cô nghi ngờ tôi không?

[가쁜 숨소리]

Không, không có.

[예분아니요없었어요

Không, không có.

그럼 증거로 얘기할 수밖에 없겠네요

Vậy giờ chỉ còn cách tìm ra bằng chứng thôi.

증거는 있으신 거죠? - [무거운 음악]

Anh có bằng chứng chống lại tôi chứ?

[한숨]

[예분의 당황한 숨소리]

[선우지금  하시는 거예요?

Anh làm gì vậy?

증거 찾잖아

Tìm bằng chứng.

[장열쫄려?

Sao? Rén rồi hả?

영장은 있고?

Có lệnh khám xét không?

[한숨]

영장도 없이 대체 무슨 근거로 남의 방을 뒤지는 건데?

Không có lệnh khám xét thì dựa vào đâu mà lục lọi phòng tôi?

[한숨]

나도  이상은  참아

Tôi cũng sẽ không nhịn nữa đâu.

[장열의 헛웃음]

 새끼  짧아지는  봐라

Nghe tên khốn này ăn nói kìa.

 내가  잡는다

Tôi nhất định sẽ bắt được anh.

- [웅성거리는 소리] - [경찰진정해 주세요

BỆNH VIỆN THÚ Y BONG - Xin hãy bình tĩnh. - Không có gì đâu.

걱정하지 마세요

Đừng lo lắng.

[카메라 셔터음]

ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG CẢNH SÁT

[무전기 신호음]

ĐỘI ĐIỀU TRA HIỆN TRƯỜNG CẢNH SÁT

[현옥의 울먹이는 소리]

[애란의 거친 숨소리]

- [놀란 숨소리] - [무거운 음악]

[울며오빠

Anh…

[애란오빠!

Anh ơi!

오빠

Anh…

[현옥이 흐느낀다]

[종묵 원장은?

Viện trưởng Bong đâu? Phòng Trọng án đã đưa đi lấy lời khai

최초 발견자 진술 듣는다고 강수대가 데려갔어요

Phòng Trọng án đã đưa đi lấy lời khai vì cô ấy phát hiện ra đầu tiên.

[애란며칠 계속 잠도  자는  같았어요

Hình như anh ấy đã mất ngủ mấy ngày liền.

오늘  나갔는진 아세요?

Cô có biết vì sao hôm nay anh ấy rời nhà không?

[떨리는 숨소리]

계속 뭔가 고민하던 표정이더니

Mặt anh ấy lúc nào cũng như có gì đó trăn trở.

확인할  있다고 나갔어요

Anh ấy nói có thứ cần xác minh rồi rời nhà luôn.

확인해  ?

Có thứ cần xác minh?

확인

[무겁고 비밀스러운 음악]

[의미심장한 효과음]

[장열광식이 형이 뭔가를 알아냈고

Nếu anh Gwang Sik đã phát hiện gì đó…

[강조되는 효과음]

   확인   보고 올게

Anh đi xác minh một thứ rồi về.

[빗소리]

[ 닫히는 소리]

[장열그래서 확실하게 확인하려고 했다면

…nên mới đi xác minh cho chắc thì sao?

[무거운 효과음]

Thủ phạm là người anh ấy biết.

범인은 광식이 형이 아는 사람

Thủ phạm là người anh ấy biết.

형은 사이코메트리 하기 위해 미행했고

Nếu anh ấy đi theo thủ phạm để dùng khả năng thấu thị lên hắn, nhưng bị tác động ngược lại thì sao?

역으로 사이코메트리를 당했다면?

nhưng bị tác động ngược lại thì sao?

그래서 살해됐다면?

Nếu vì vậy mà anh ấy bị giết?

[의미심장한 효과음]

Nhưng mà…

그런데

Nhưng mà… sao anh ấy lại lê cái thân đang hấp hối về tận đây?

죽어 가는 몸으로 여기까지   걸까?

sao anh ấy lại lê cái thân đang hấp hối về tận đây?

[긴장되는 효과음]

봉예분에게 말해 주고 싶은  있어서?

Vì có gì muốn nói với Bong Ye Bun à?

광식 아저씨가

Chú Gwang Sik.

저한테 남긴 말이 있어요

đã nói với tôi một điều trước khi mất.

처음엔 무슨 말인가 했는데

Lúc đầu tôi không hiểu chú ấy nói gì.

[광식 원장님

Viện trưởng Bong.

- [무거운 음악] - [힘겹게지가 찾았는데유

Tôi… tìm ra rồi.

블랙

Đen…

[토해 내는 거친 숨소리]

'블랙'?

Đen?

블랙 화면? - [의미심장한 음악]

Màn hình đen?

광식이 형은 범인이 누군지 알았던  같아

Tôi nghĩ anh Gwang Sik đã tìm ra thủ phạm rồi.

?

Sao?

직접 확인하려고 했던 모양이야

Anh ấy đã định tự mình xác minh.

[장열놈을 사이코메트리 해서   블랙 화면이고

Có thể anh ấy dùng siêu năng lực lên hắn và thấy màn hình đen,

거기서 뭔가를 찾은  같아

từ đó đã tìm thấy gợi ý nào đó.

 화면에는

Trên màn hình đó, hẳn phải có một thứ thủ phạm muốn che giấu,

들켜선  되는 뭔가가 있었던 거고

Trên màn hình đó, hẳn phải có một thứ thủ phạm muốn che giấu, nên hắn mới xuống tay giết anh Gwang Sik.

그래서 놈이 광식이 형을 죽인 거야

nên hắn mới xuống tay giết anh Gwang Sik.

들켜선  되는  들켰으니까

Vì anh ấy đã tìm ra thứ không nên bị phát hiện.

광식이 형은 놈을 잡을 단서가 블랙 화면에 있다고

Chắc anh ấy tìm đến cô để nói rằng gợi ý giúp bắt thủ phạm nằm trong màn hình đen.

너한테 알려 주려고  거였어

để nói rằng gợi ý giúp bắt thủ phạm nằm trong màn hình đen.

블랙 화면이라면

Nhưng bình thường chỉ cần nhắm mắt lại là sẽ tạo ra màn hình đen mà?

그냥  감았을  깜깜하게 보이는  전부인데

Nhưng bình thường chỉ cần nhắm mắt lại là sẽ tạo ra màn hình đen mà?

거기에 뭐가 있었을까요?

Trong đó liệu sẽ có thứ gì?

트릭이 있는  아닐까?

Hay là có chiêu gì nhỉ?

트릭이라면

Chiêu gì à?

[장열전부터 이상하다 생각한 

Có một thứ trước nay tôi vẫn thấy lạ.

눈을 감고 붙어서 찌를  있어도

Dù có thể đâm được nạn nhân khi nhắm chặt mắt,

죽이려고 피해자에게 다가가는 거까지

nhưng sao có thể tiến đến chỗ nạn nhân mà không nhìn đường được?

눈을 감고   있을까

nhưng sao có thể tiến đến chỗ nạn nhân mà không nhìn đường được?

[차분하고 몽환적인 음악]

[장열아씨

[장열내가 실험해 봤는데

Tôi đã thử nghiệm rồi.

피해자가 있는 위치까지 눈을 감고 계속 간다는  불가능해

Không thể liên tục nhắm mắt mà tiến đến chỗ nạn nhân được.

그럼

Nếu vậy…

실눈이라도 떴다 이런 거예요?

nghĩa là hắn chỉ mở mắt ti hí thôi sao?

[예분근데 내가  블랙 화면에는

Nhưng giữa các màn hình đen tôi từng thấy không có khoảng trống nào hết.

실눈  장면은 없었어요

Nhưng giữa các màn hình đen tôi từng thấy không có khoảng trống nào hết. Từ đầu đến cuối chỉ có màu đen thôi.

그냥  블랙 화면이었다고요

Từ đầu đến cuối chỉ có màu đen thôi.

눈을 뜨고도 블랙 화면을 연출할  있는

Phải có một chiêu khác giúp tạo ra màn hình đen ngay cả khi đang mở mắt.

다른 트릭이 있는 거겠지

ngay cả khi đang mở mắt.

[한숨그러니까 그게 뭔데요?

Vậy mới nói, đó là chiêu gì?

[장열의 한숨]

제가

Anh muốn…

선우  엉덩이를 만져서

tôi chạm vào mông anh Seon Woo

알아내길 바라는 거죠?

để tìm hiểu điều đó, đúng chứ?

 여전히 김선우가 의심스러워

Tôi vẫn còn nghi ngờ Kim Seon Woo.

[장열판초 우의가 사라진 것도 김선우  근처고

Kẻ mặc áo mưa choàng cũng biến mất ở gần nhà anh ta.

그놈 손에 피도 묻어 있었어

Trên tay anh ta còn dính máu nữa.

그럼

Nếu vậy…

만지지 

Đừng chạm vào anh ta.

?

Sao ạ?

- [잔잔해지는 음악] - 광식이 형도 확인하려다 당했어

Anh Gwang Sik cũng bị hại khi cố xác minh mọi thứ.

그렇다면 더더욱 만져 봐서

Vậy thì tôi càng phải chạm

블랙 화면의 트릭을 알아내야 하는  아니에요?

để tìm ra chiêu tạo ra màn hình đen chứ?

[예분형사님이 옆에서 계속 지키고 있으면 되잖아요

Anh ở bên cạnh bảo vệ tôi là được mà?

블랙 화면에 대해 아무 정보도 없는 상태에서

Chúng ta còn chưa biết gì về màn hình đen hết. Có động vào anh ta cũng không giải quyết được gì.

무턱대고 만져 본다고  문제도 아니야

Có động vào anh ta cũng không giải quyết được gì.

그니까 그러지 

Nên cô đừng làm vậy.

분명 다른 방법이 있을 거야

Chắc chắn sẽ có cách khác.

일단은 절대

Tạm thời, cô tuyệt đối

김선우 근처에도 가지 

đừng đến gần Kim Seon Woo.

알았지?

Cô hiểu chứ?

[장열블랙 화면에 대해 아무 정보도 없는 상태에서

Chúng ta còn chưa biết gì về màn hình đen hết. Có động vào anh ta cũng không giải quyết được gì.

무턱대고 만져 본다고  문제도 아니야

Có động vào anh ta cũng không giải quyết được gì.

[한숨]

일단은 만져 봐야  정보라도 생기지

Nhưng phải chạm vào anh ấy thì mới tìm ra thông tin chứ.

[한숨어차피 아닐 텐데

Dù gì anh ấy cũng đâu phải thủ phạm.

[무거운 음악]

[휴대전화 진동음]

[계속되는 휴대전화 진동음]

[다가오는 발소리]

[선우 원장님

Viện trưởng Bong.

[예분 형사님도

Thanh tra Moon…

범인 잡고 싶어서 그러는 거예요

làm vậy vì muốn bắt thủ phạm thôi.

너무 원망하지 말아요

Anh đừng oán hận anh ấy quá nhé.

 원장님도 그렇게 생각해요?

Viện trưởng Bong cũng nghĩ như vậy sao?

내가 범인이라고?

Rằng tôi là thủ phạm?

그럼 만져 봐요

Vậy cô chạm vào tôi đi.

다른 사람은 몰라도  원장님한테만큼은

Người khác thì tôi không biết, nhưng tôi không muốn

의심받고 싶지 않아요

cô nghi ngờ tôi.

 만져도 돼요

Không cần chạm cũng được.

믿어요

Tôi tin mà. Anh Seon Woo không phải thủ phạm.

선우  범인 아닌 

Anh Seon Woo không phải thủ phạm.

김선우 지금 봉예분 만나고 있습니다

Kim Seon Woo đang gặp Bong Ye Bun.

어디서?

Cái gì? Ở đâu?

[장열아무튼 둘만 있게 놔두면 절대  

Tóm lại, cô không được để hai người họ đi riêng.

김선우 이상한   하는지 계속 감시하고

Cứ theo dõi xem Kim Seon Woo có động thái kỳ lạ gì không.

[통화 종료음]

[종묵지금 둘이 같이 있다는 ?

Vậy là hai người họ đang ở cạnh nhau sao?

아이 원장은 김선우가 범인이 아니라고 생각하는 모냥이네

Xem ra Viện trưởng Bong không nghĩ cậu ấy là thủ phạm rồi.

저번에 만져 보곤 블랙 화면 외엔 특이점이 없었다네요

Lần trước chạm vào hắn, cô ấy không thấy gì đặc biệt ngoài màn hình đen.

[장열분명 블랙 화면 속에 답이 있어요

Chắc chắn đáp án nằm trong đống màn hình đen đó.

눈을 감고는 살인을  수가 없다?

Ý cậu là không thể nhắm mắt giết người được sao?

[장열아니요

Không phải vậy. Có thể đâm người khác trong lúc nhắm mắt,

눈을 감고 사람을 찌를  있지만

Có thể đâm người khác trong lúc nhắm mắt,

타깃에게 접근하는 거까지 눈을 감고   있을까

nhưng có thể nhắm mắt mà tiếp cận nạn nhân không?

아이위치를 정확하게 알고

Nếu biết chắc vị trí của nạn nhân

[종묵 장소에 대한 정확한 데이터가 있다믄은

và có hiểu biết chính xác về địa điểm đó,

눈을 감고도 범행할  있는  아니여?

thì vẫn có thể nhắm mắt gây án được mà?

[장열그것만으로는 부족해요

Chỉ vậy thì không đủ. Tôi đã thử trên sân thượng bằng một bao cát, nhưng đã thất bại.

옥상에서 샌드백으로 실험해 봤는데 실패했어요

Tôi đã thử trên sân thượng bằng một bao cát, nhưng đã thất bại.

하지만 움직이는 피해자에게 다가가는 

Tuy vậy, có thể là vẫn khả thi khi tiếp cận nạn nhân đang di chuyển

뭔가의 기척으로 가능하지 않을까

bằng cách cảm nhận cử động của họ.

실험해 볼까 합니다

Tôi sẽ thử nghiệm giả thuyết này.

[선우광식 아저씨랑 많이 친하셨는데

Cô và chú Gwang Sik thân thiết vậy mà.

마음 아프시겠어요

Chắc cô đau lòng lắm.

[예분광식 아저씨도

Chú Gwang Sik cũng có siêu năng lực giống tôi.

저랑 같은 초능력자였거든요

cũng có siêu năng lực giống tôi.

그래서 마음 터놓고 지냈어요

Nhờ vậy nên chúng tôi mới thân nhau.

 형사님 수사도 같이 도왔고요

Chúng tôi cũng đã giúp Thanh tra Moon điều tra.

 원장님 말고도 초능력자가  있었어요?

Ngoài cô ra, còn ai khác cũng có siêu năng lực sao?

[예분

Vâng.

아저씨는 다리를 만지면 사이코메트리를   있었어요

Chú Gwang Sik có thể thấu thị nếu sờ vào chân người khác.

[예분의 한숨]

근데

Nhưng mà…

연쇄 살인범도 초능력자예요

thủ phạm giết người hàng loạt cũng có siêu năng lực.

범인도 초능력자라고요?

Thủ phạm cũng có siêu năng lực sao?

Vâng.

그럼 범인은 어딜 만지면 보이는 건가요?

Vậy hắn chạm vào đâu thì phát huy được sức mạnh?

 모르겠어요

Tôi cũng không biết.

유성우 내리던 

Vào đêm xảy ra mưa sao băng, thủ phạm đứng ở rất xa con bò.

범인은 소에서 멀리 떨어져 있었거든요

thủ phạm đứng ở rất xa con bò.

그럼 정확히 어떤 능력인지는 모르시는 거예요?

Vậy là cô không biết chính xác năng lực của hắn sao?

[예분

Đúng vậy.

[장열여긴 저희 집이니까

Đây là nhà của tôi,

어디에 뭐가 있는지 눈을 감고도  압니다

nên dù có nhắm mắt, tôi vẫn biết thứ gì nằm ở đâu.

우리는 준비됐어

Ừ, bọn tôi sẵn sàng rồi.

 형사  - [흥미로운 음악]

- Thanh tra Bae, tắt đèn đi. - Vâng.

- [덕희 - [종묵불은 ?

- Thanh tra Bae, tắt đèn đi. - Vâng. Sao phải tắt đèn?

그놈이랑 동일한 조건에서 실험해 보려고요

Tôi muốn thử trong cùng điều kiện với thủ phạm.

그놈은 어두운 곳에서만 눈을 감고 살인을 했어요

Hắn chỉ nhắm mắt giết người ở những nơi tối tăm.

일리 있어 끄고  - [덕희

Nghe có lý đấy. - Tắt đèn đi. - Vâng.

 [헛기침]

Nào.

- [스위치 조작음] - [종묵 

Đến đây đi.

 타깃은  형사입니다

Mục tiêu của tôi là Thanh tra Bae. Tôi sẽ thử phản ứng theo cử động của cậu ấy.

 형사의 움직임에 반응해 보겠습니다

Tôi sẽ thử phản ứng theo cử động của cậu ấy.

[폭폭 찌르는 소리]

- [뾱뾱거리는 효과음] - [장열의 힘주는 소리]

[종묵나여

Là tôi.

[장열아이씨

다시

Lại nhé.

- [흥미로운 음악] - [폭폭 찌르는 소리]

- [뾱뾱거리는 효과음] - [장열의 거친 숨소리]

[음악이  멈춘다]

[종묵나라고

Vẫn là tôi.

[장열아이

다시 - [흥미로운 음악]

Lại lần nữa.

- [음악이 멈춘다] - [뾱뾱거리는 효과음]

[뾱뾱거리는 효과음]

Tầm này thì cậu nhắm vào mỗi tôi thôi phải không?

[종묵 정도면 나를 타깃으로 삼은 거로 봐야지?

Tầm này thì cậu nhắm vào mỗi tôi thôi phải không?

아닙니다  타깃은  형사입니다

Không, tôi nhắm vào Thanh tra Bae mà.

[종묵아니야 평상시에 나한테  감정이 있었어

Không. Bình thường cậu cũng ghim tôi suốt còn gì.

지금 그게 중요한  아닙니다

Bây giờ chuyện đó đâu quan trọng.

[종묵나한텐 굉장히 중요혀

Với tôi thì rất quan trọng. Theo lời tiền bối nói,

[덕희선배님 말씀대로

Theo lời tiền bối nói,

아무리 어둠에 익숙하고 위치를 알아도기척을 낸다 해도

dù có rành địa điểm, rõ vị trí, và nhạy với cử động đến mấy,

눈을 감고 타깃에 접근하는 거는

cũng không thể nhắm mắt tiếp cận mục tiêu được nhỉ.

불가능한데요?

cũng không thể nhắm mắt tiếp cận mục tiêu được nhỉ.

[한숨]

[흥미진진한 음악]

[장열부탁드릴  있습니다 반장님

Tôi muốn nhờ anh một việc, Đội trưởng.

광식이   보고  주시면  될까요?

Anh có thể đi kiểm tra thi thể anh Gwang Sik không?

인마 우리한테 수사권 없는  알잖여

Này nhóc, cậu biết thừa chúng ta không có thẩm quyền điều tra mà?

부검할려는 시신을 내가 어떻게 보고 ?

Làm sao tôi kiểm tra được thi thể đang chuẩn bị khám nghiệm?

그러니까 반장님한테 말씀드리는  아니겠습니까?

Vậy nên tôi mới phải nhờ đến anh đó, Đội trưởng. Chắc chắn vết đâm trên người anh ấy sẽ không giống các nạn nhân khác.

[장열이전 피해자들과

Chắc chắn vết đâm trên người anh ấy sẽ không giống các nạn nhân khác.

분명 다른 자상들이 남아 있을 겁니다

Chắc chắn vết đâm trên người anh ấy sẽ không giống các nạn nhân khác.

부탁드리겠습니다

Xin nhờ cả vào anh.

아휴

[흥미롭고 긴장감 있는 음악]

[카메라 셔터음]

[카메라 셔터음]

 형사 이놈이거

Tên Thanh tra Moon đó sao không nhìn mà vẫn biết hay vậy nhỉ?

 보고 어떻게 알았디야?

Tên Thanh tra Moon đó sao không nhìn mà vẫn biết hay vậy nhỉ?

[종묵

  말대로

Này, đúng như cậu nói.

  번째 피해자하고 광식이 자상은

Vết đâm trên người Gwang Sik đúng là có điểm khác biệt so với nạn nhân đầu tiên thật.

확실하게 차이가 있어 - [무거운 음악]

so với nạn nhân đầu tiên thật.

 번째 피해자 김시아  몸에  자상 자국은 마구잡이였어요

Nạn nhân đầu tiên, Kim Si A, đã bị đâm bừa.

승길이도 마찬가지고요

Seung Gil cũng vậy.

[종묵사람 어디를 찔러야 죽는지도 모르고

Kiểu như hắn không biết đâm vào đâu để người ta chết,

칼을 처음   실력이었지

rồi còn lóng ngóng như mới cầm dao lần đầu vậy.

이지숙  손목에 케이블 타이까지 걸었어요

Trong vụ của Lee Ji Suk, hắn còn dùng dây cáp buộc cổ tay cô ấy.

눈을 감고 찔렀을 때의 단점을 보완하기 위해

Hắn đã dùng đạo cụ để khắc phục nhược điểm khi phải nhắm mắt.

나름 도구를  거죠

Hắn đã dùng đạo cụ để khắc phục nhược điểm khi phải nhắm mắt.

[장열이때까지만 해도 눈을 감고 찔렀다고 생각했는데

Đến đoạn này, tôi vẫn nghĩ là hắn nhắm mắt đâm người.

근데  의원을 보세요

Nhưng anh nhìn Nghị sĩ Cha đi.

[종묵

Hắn đâm bớt vụng về hẳn và nhắm chuẩn hơn nhiều.

헛손질도 줄고 정확도가 높아졌네

Hắn đâm bớt vụng về hẳn và nhắm chuẩn hơn nhiều.

[장열놈도 진화를  겁니다

Hắn đã tiến hóa.

- [어두운 음악] - 중요한 

Quan trọng là,

 원장님을 살해할 

hắn đã đâm Viện trưởng Jung chính xác vào điểm yếu

자살처럼 보이기 위해서 정확하게 급소를 찔렀어요

hắn đã đâm Viện trưởng Jung chính xác vào điểm yếu cho giống một vụ tự sát.

이건 눈을 감고는 절대 불가능해요

Tuyệt đối không thể nhắm mắt mà làm được đến thế này.

전광식 씨가 남긴 블랙 화면이란 단서에서 확신했습니다

Khi nghe Jeon Gwang Sik nói đến màn hình đen, tôi đã biết chắc

전광식의 자상은 이전 피해자들과 분명 다를 거란 

rằng vết đâm trên người anh ấy nhất định không giống những nạn nhân trước.

전광식은 정확하게 급소를 찔렸어요

Jeon Gwang Sik đã bị đâm trúng những điểm yếu.

[종묵그럼 이거는  눈을 뜨고 찔렀다는 얘기?

Vậy lần này, thủ phạm đã mở mắt để đâm cậu ấy sao?

[장열아마도요

Có khả năng.

광식이 형은

Anh Gwang Sik đã nhận ra chiêu hắn dùng để tạo màn hình đen cả khi mở mắt.

눈을 뜨고도 블랙 화면을 연출한  트릭을 알아낸 거예요

Anh Gwang Sik đã nhận ra chiêu hắn dùng để tạo màn hình đen cả khi mở mắt.

이제 우리의 수사 방향도  트릭을 쫓아가야 합니다

Từ giờ, hướng điều tra của ta là tìm ra chiêu thức đó.

[종묵

Ừ.

[스위치 조작음]

SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE

- [스위치 조작음] - [무겁게 가라앉는 음악]

[ 지저귀는 소리]

[옥희 아휴 애란이 불쌍해서 어쩐디야

Trời ạ, thương Ae Ran quá. Người đã chết còn tội nghiệp hơn.

[옥희 죽은 사람만 하겄슈?

Người đã chết còn tội nghiệp hơn.

[주민듣자니께 배추밭  씨도

Tôi nghe nói anh Hwang, chủ ruộng bắp cải,

아침에 경찰서에서 조사받고 왔다는디유?

cũng mới bị đưa lên sở điều tra hồi sáng đó.

[옥희 부의 헛웃음아이  착한 양반이 ?

Anh ấy hiền lành mà, sao lại bị tra hỏi?

[주민 씨랑 광식이랑 작년에 김장할 

Vụ muối kimchi năm ngoái, hai người họ chả cãi cọ một trận lôi đình

배춧값 가지고 크게 싸운  있잖여

về giá bắp cải còn gì. Thì sao?

그것도 원한이라고

Cảnh sát bảo đó cũng tính là có thù oán, nên mới điều tra anh ấy.

경찰이 조사를 하고 다니더라니께

Cảnh sát bảo đó cũng tính là có thù oán, nên mới điều tra anh ấy.

[옥희 부모의 기가  소리]

- Ôi trời. - Dào ôi. Nói vậy thì chỉ cần bá vào vai nhau cũng đủ để bị điều tra hay sao?

[상구이건  옷깃만 스쳐도 조사를 한다는 ?

Nói vậy thì chỉ cần bá vào vai nhau cũng đủ để bị điều tra hay sao?

아주 그냥 동네가 개판이여개판

Cái khu này đúng là loạn hết cả rồi.

- [옥희 부의 탄식] - [옥희 아이고어떡햐

Trời ạ, làm sao đây? Sống không yên nổi mà.

아이고 살어 살어

Sống không yên nổi mà.

[사람들의 말소리]

TƯỚNG QUÂN MACARTHUR

강수대도 김선우를 의심하고 있는  같죠?

Chắc Phòng Trọng án cũng nghi ngờ Kim Seon Woo nhỉ?

[장열금방 풀려날 거야

Hắn sẽ sớm được thả ra thôi.

오래 잡아 놓을 명분도 구실도 없으니까

Làm gì có lý lẽ hay chứng cứ gì để giữ hắn lâu đâu.

[어두운 효과음]

[ 형사 아이

Đứa trẻ này

김선우  맞죠?

là anh Kim Seon Woo, nhỉ?

맞습니다

Đúng vậy.

예전 무진 재개발  때문에

Vậy chắc anh vẫn luôn có ác cảm với Nghị sĩ Cha

차주만 의원한테  좋은 감정 있었겠어요

vì vụ tái quy hoạch Mujin từ xưa nhỉ?

무진 사람들 중에  의원한테 원한 가진 사람

Ở Mujin, chắc chắn là có rất nhiều người oán hận Nghị sĩ Cha.

제법 있을 겁니다

Ở Mujin, chắc chắn là có rất nhiều người oán hận Nghị sĩ Cha.

 그중  사람일 뿐이에요

Tôi chỉ là một trong số đó thôi.

피해자가  발생했어요

Lại xuất hiện một nạn nhân mới rồi.

[ 형사전광식 씨를 포함한 이전 피해자들과 연관성 있는 분들

Chúng tôi đang điều tra tất cả những người liên quan đến các nạn nhân,

모두 조사하는 거니까

bao gồm cả Jeon Gwang Sik.

협조 부탁드립니다

Rất mong anh hợp tác.

그리고 이거

Còn nữa.

수색 영장입니다

Đây là lệnh khám xét.

[형사뒤져 여기여기여기

Tìm trong đó luôn. Trong đó. Mấy anh ơi. Cái đó là của tôi, không phải của thầy Seon Woo.

[종배저기요그건 선우 선생님  아니고  건데

Mấy anh ơi. Cái đó là của tôi, không phải của thầy Seon Woo.

저기요그건 맥아더  

Cái đó là của Tướng quân MacArthur. Họ chẳng tìm được gì hết.

[덕희아무것도  나왔답니다

Họ chẳng tìm được gì hết.

[미란의 한숨벌써 다른 곳에 흉기 버린  아닐까요?

Hay là cậu ta vứt hung khí đi rồi?

아니아직 흉기는 집에 있을 거야

Không đâu, hẳn hung khí vẫn còn trong nhà.

[장열어제 나랑 마주치는 바람에 흉기를 빼돌릴 시간이 없었거든

Hôm qua hắn chạm mặt tôi nên không đủ thời gian phi tang đâu.

[미란새벽에 버렸을 수도 있잖아요

Vẫn có thể đem vứt từ sáng sớm mà.

제가 밤새도록 지켜봤는데 새벽에는 밖에  나왔어요

Tôi đã theo dõi cả đêm, anh ta không hề rời khỏi nhà.

[종묵아이그럼 뭐여?

Vậy rốt cuộc là sao? Hung khí vẫn nằm trong nhà,

 안에 흉기가 있는데

Hung khí vẫn nằm trong nhà,

강수대가 찾지 못했다는 ?

nhưng Phòng Trọng án lại không tìm thấy sao?

그렇게 금방 발견되는 곳에 흉기를 두진 않았을 겁니다

Hắn sẽ không để hung khí ở những chỗ dễ tìm như vậy đâu.

[장열남들은 쉽게 찾지 못하는

Chắc chắn hắn đã giấu nó vào một nơi chỉ riêng hắn biết.

자기만 아는 장소에 숨겨 놨을 거예요

Chắc chắn hắn đã giấu nó vào một nơi chỉ riêng hắn biết.

김선우  밀착 감시 해야겠습니다

Phải theo dõi Kim Seon Woo kỹ hơn mới được. Chúng ta đâu biết hắn sẽ phi tang hung khí khi nào và ra sao.

언제 어떻게 흉기를 처리할지 모르니까요

Chúng ta đâu biết hắn sẽ phi tang hung khí khi nào và ra sao.

[무겁고 비밀스러운 음악]

[한숨]

[예분의 한숨]

[예분깨끗한데  자꾸 닦은 데를  닦아?

Chỗ đó sạch rồi mà, sao dì cứ lau mãi vậy?

[현옥마음이 심란해서

Vì lòng dì đang rối bời.

병원  일찍 닫고 들어갈까?

Vậy mình đóng cửa bệnh viện sớm nhé?

손님도 없는데

Cũng đâu có khách.

아니야쉬면 마음이  심란해

Thôi, giờ mà nghỉ thì còn rối lòng hơn.

[한숨]

제가 주문받은  있어서

Tôi mới nhận được đơn đặt hàng nên nhất định phải qua xưởng gỗ để làm.

오늘 공방에 가서  만들어야 되거든요

nên nhất định phải qua xưởng gỗ để làm.

죄송한데

Thật là ngại quá,

같이  주시면  될까요?

nhưng cô đi với tôi được không?

같이요?

Sao? Anh muốn tôi đi cùng à?

[멋쩍은 웃음]

Tôi nghĩ tôi cần đi cùng ai đó nếu không muốn bị nghi ngờ.

의심  받으려면 누군가랑 같이 있어야   같아서요

Tôi nghĩ tôi cần đi cùng ai đó nếu không muốn bị nghi ngờ.

Anh cần bằng chứng ngoại phạm?

알리바이요?

Anh cần bằng chứng ngoại phạm?

죄송해요

Tôi xin lỗi.

 원장님을 이용하고 싶지 않은데

Tôi không muốn lợi dụng Viện trưởng Bong,

[선우지금 내가 믿을  있는 사람

nhưng người duy nhất tôi tin…

아니

À không.

 믿어 주는 유일한 사람이  원장님이라서요

Người duy nhất tin tôi chỉ có Viện trưởng Bong thôi.

그래요같이 가요

Được rồi. Cùng đi đi.

하여튼 봉예분

Đúng là Bong Ye Bun.

겁도 없어

Chẳng biết sợ là gì.

[부드러운 음악]

[기계 작동음]

이제는   가는 사포를 쓰셔야 돼요

Giờ chúng ta phải dùng giấy nhám mịn hơn.

[예분

[선우여기 보이죠?

Cô thấy chứ?

마무리 단계에선 320방이나 400 사포를 쓰셔야 돼요

Lúc hoàn thiện, cô phải dùng giấy nhám từ 320 đến 400 grit.

[예분

사포도 종류가 되게 많네요

Hóa ra giấy nhám cũng có nhiều loại nhỉ?

[예분이 살짝 웃는다]

[선우사포질할 때는

Khi chà nhám,

이렇게 잡고 손목에   주고 이렇게

cô phải cầm nó như thế này và giữ chắc cổ tay.

이렇게

Như thế này.

죄송해요

Tôi xin lỗi.

감을  익히시라고

Tôi chỉ muốn làm mẫu cho cô thôi. Cô bất ngờ lắm nhỉ?

놀라셨죠?

Tôi chỉ muốn làm mẫu cho cô thôi. Cô bất ngờ lắm nhỉ?

아니에요

Không đâu.

이렇게  주시니까  쉽게    있을  같아요

Được anh làm mẫu cho như vậy, giờ tôi bắt đầu hiểu ra rồi.

[예분

- [휴대전화 진동음] - [사포질 소리]

[예분의 멋쩍은 웃음]

[계속되는 휴대전화 진동음]

[쪼잘쪼잘 부산스러운 효과음]

TÊN ĐIÊN

[선우받아 보세요

Cô nghe điện thoại đi.

급한 일인  같은데

Hình như là có việc gấp.

그러면 제가 금방 전화하고 올게요

Vậy tôi đi nghe điện thoại chút rồi quay lại ngay.

왜요?

Sao vậy?

- [예분뭐예요? - [통화 종료음]

Gì vậy?

선우  미행한 거예요?

Anh đang bám theo anh Seon Woo à?

선우  아니라니까  자꾸 그래요?

Tôi đã bảo không phải anh ấy rồi mà.

김선우 말고 

Tôi đến vì cô, không phải vì Kim Seon Woo.

 걱정돼서 왔다고

Tôi lo cho cô nên mới đến.

 원장님

Viện trưởng Bong?

[예분

Lo cái con khỉ.

걱정은 개뿔

Lo cái con khỉ.

쓸데없는 소리 하지 말고 빨리 가요

Anh đừng nói linh tinh nữa, đi đi.

 숨어?

Sao phải trốn đi?

김선우 속상해할까 ?

Cô sợ Kim Seon Woo buồn à?

 김선우가 그렇게 좋아?

Cô thích Kim Seon Woo vậy sao?

아니면 그냥 연애가 하고 싶은 거야?

Hay cô chỉ muốn hẹn hò cho vui thôi?

뭐라고요?

Anh nói gì vậy?

연애가 하고 싶은 거면 차라리 나랑 

Muốn hẹn hò tới vậy thì hẹn hò với tôi đi này.

내가 만나 줄게

Để tôi hẹn hò với cô cho.

[기가  숨소리]

정말 쓰레기시네요

Anh đúng là rác rưởi mà.

- [ 여닫히는 소리] - [잔잔한 음악]

[한숨]

어디서 통화하셨어요밖에  계시던데

Cô nghe máy ở đâu vậy? Tôi không thấy cô bên ngoài.

전화하면서 여기 근처  바퀴 돌았어요

Tôi vừa nghe máy vừa đi một vòng quanh đây.

[예분이 살짝 웃는다]

[쓱쓱 사포질하는 소리]

[익살스러운 음악]

[사포질하는 소리]

[예분조금 춥다

Ôi, trong này lạnh quá.

- [선우오늘 고마웠어요 - [예분의 웃음]

Hôm nay cảm ơn cô. Anh về cẩn thận nhé.

[예분조심히 가세요

Anh về cẩn thận nhé.

[한숨]

[자동차 시동음]

[노크 소리]

부르셨슈?

Anh cho gọi tôi ạ?

[서장

Cậu.

내가 연쇄 살인 사건 수사에서  떼라고 했지?

Tôi đã bảo cậu đừng điều tra vụ sát nhân hàng loạt nữa rồi mà?

À, vâng.

 그래도  그짝은 쳐다도  봐요

Thì tôi có ngó ngàng gì đến vụ đó đâu.

[서장이건 뉘기여?

Chứ đây là ai?

 쌍둥이 형이여?

Anh trai sinh đôi của cậu à?

[익살스러운 음악]

PHÒNG KHÁM NGHIỆM TỬ THI

[멋쩍은 웃음]

지네유

Là tôi ạ.

[못마땅한 한숨]

[종묵의 한숨]

서장님

Sở trưởng.

강수대고 뭐고 이런   떠나 가지고유

Bỏ qua chuyện Phòng Trọng án hay những thứ khác đi.

우리 형사 아니유?

Chúng ta đều là cảnh sát mà.

[종묵형사가 범인 잡는 거는 당연하다고 생각하는데유지는

Là cảnh sát, tôi nghĩ truy bắt tội phạm là việc vô cùng hiển nhiên.

[차분한 음악]

Một người trong khu mới hôm qua còn sống khỏe re

어제까지만 해도 멀쩡히 살아 있던 동네 사람이 죽었슈

Một người trong khu mới hôm qua còn sống khỏe re giờ đã chết rồi.

근데 어떻게 가만있슈?

Thử hỏi sao tôi ngồi yên được?

지는 그렇게  하겠네유

Tôi không làm vậy được.

이번만큼은 서장님이 아무리 뭐라고 하셔도

Riêng lần này, dù Sở trưởng có trách móc gì tôi đi nữa,

연쇄 살인 사건 조사

vụ sát nhân hàng loạt này…

계속하겄습니다

tôi vẫn sẽ điều tra tiếp.

- [퍽퍽 소리] - [종묵의 비명]

 ?

Cậu làm gì vậy?

[종묵경산시 장단콩 축제에

Vừa có người tố cáo là sẽ có một sòng bạc phi pháp

불법 도박단이 뜬다는 정보가 있디야

ở Lễ hội Đậu nành Gyeongsan đó.

축제 끝날 때까지 가서 지원하랴

Chúng ta phải qua đó hỗ trợ cho đến hết lễ hội.

지금 살인 사건  하나 터졌어요

Vừa có thêm một vụ giết người nữa mà.

우리 동네에 불났는데 어딜 갑니까?

Khu mình đang cháy mà lo dập lửa ở đâu chứ?

몰라서 그랴?

Không biết nên mới hỏi à?

[종묵괜히  끈다고 나서서

Sở trưởng sợ chúng ta ra mặt chữa cháy rồi làm bẽ mặt ông ta

강수대 앞에서 서장님 체면 깎일까 

Sở trưởng sợ chúng ta ra mặt chữa cháy rồi làm bẽ mặt ông ta ngay trước Phòng Trọng án

일부러 지금 우리 경산시까지 보내는  아니여

nên mới cố tình đẩy chúng ta đi chỗ khác đó.

아무튼  김선우 지켜볼 테니까 다녀오십시오

Tóm lại, tôi sẽ tiếp tục theo dõi Kim Seon Woo, mọi người đi đi.

[종묵

Này.

서장님이 직접 와서 보시겄디야?

Sở trưởng sẽ đích thân đến đó kiểm tra đấy. Chúng ta cứ ngoan ngoãn mấy hôm đi,

며칠  조용히 있다가  가지고?

Chúng ta cứ ngoan ngoãn mấy hôm đi,

그때 움직여

rồi quay lại điều tra sau.

작전상 후퇴라는 거도 있잖여

Coi như đây là rút quân chiến lược đi.

 됩니다

Không được đâu ạ.

[한숨]

[종묵얘네들 봐라?

Nhìn hai người họ đi.

 때문에 지금  벗게  ?

Muốn họ bị đuổi việc chỉ vì cậu sao?

[장열의 한숨]

[장열그럼   가더라도

Vậy hãy chuẩn bị phương án dự phòng trong lúc chúng ta vắng mặt đi.

최소한의 대비는 하고 가시죠

Vậy hãy chuẩn bị phương án dự phòng trong lúc chúng ta vắng mặt đi.

- [힘주는 소리] - [푸드덕 날갯짓 효과음]

[종배어어

나는 건가? - [부드럽고 신비로운 음악]

Mình đang bay sao?

- [음악이  멈춘다] - 

Ơ kìa? Gì vậy?

뭐요왜요어어왜요?

Ơ kìa? Gì vậy? Sao vậy ạ?

[흥미롭고 비밀스러운 음악]

Sao các vị lại như vậy?

[종배 이러시는 건데요

Sao các vị lại như vậy?

[종묵지금부터 묻는 말에 똑바로 대답을 

Anh hãy trả lời những câu hỏi sau cho tử tế, nghe chưa?

그간 김선우가 수상하고 이런  없었어?

Trước nay, anh có thấy điều gì đáng nghi về Kim Seon Woo không?

글쎄요

Tôi không rõ nữa.

집에서 이상한 물건   없어요?

Trong nhà có thứ gì kỳ lạ không?

- [긴장감 있는 음악] - 모르겠는데

Tôi cũng không biết.

김선우가 뭔가 숨기는 그런 기색은?

Cậu ta có dấu hiệu đang che giấu thứ gì không?

없었는데요

Không có mà.

우리 남편 어떤  만나고 있는지 알아요?

Chồng tôi đang đu đưa với con ả nào?

?

Dạ?

- [음악이 멈춘다] - [익살스러운 효과음]

[미란죄송합니다

Tôi xin lỗi.

잠을    가지고

Đêm qua tôi hơi mất ngủ.

- [종묵의 헛기침] - [흥미로운 음악]

Từ giờ, chúng tôi có việc cần giao cho anh.

[종묵지금부터 그짝이   줘야  일이 있어?

Từ giờ, chúng tôi có việc cần giao cho anh.

앞으로 김선우 일거수일투족을 감시를  가지고 보고를  

Anh hãy theo dõi nhất cử nhất động của Kim Seon Woo và báo cáo cho tôi.

그리고 특히  안에

Đặc biệt, hung khí dùng để giết Gwang Sik vẫn còn trong căn nhà này.

광식이를 살해한 흉기가 남아 있을 ?

hung khí dùng để giết Gwang Sik vẫn còn trong căn nhà này.

  알지요거를  찾아 

Anh biết con dao này chứ? Tìm nó giúp tôi.

아이  해요이런  너무 무서워요

Tôi không làm được đâu. Tôi sợ lắm.

[종묵아니귀신 모시는 사람이 사람이 뭐가 무섭다 그랴?

Coi kìa, người suốt ngày hầu thần như anh mà lại sợ thứ này sao?

귀신은 돈이라도 벌어다 주지 살인범은 무섭기만 하잖아요

Thần linh ít ra còn giúp tôi kiếm tiền, chứ sát nhân chỉ đáng sợ thôi.

    

Thôi, tôi làm không nổi đâu.

[예분아이 하는 거예요?

Ôi, anh làm gì thế?

진짜  있다면서요?

Anh nói có nơi cần đến mà? Sao chúng ta lại đến đây?

여기   거예요?

Anh nói có nơi cần đến mà? Sao chúng ta lại đến đây?

이거  하는 거예요진짜?

Thiệt tình, sao anh lại làm thế này?

죄를 지었으면 유치장에 들어가야지

Cô đã phạm tội thì phải bị bỏ tù chứ.

죄목이 뭔데요?

Tôi phạm tội gì?

공무 집행 방해

Cản trở thi hành công vụ.

내가 무슨 공무 집행을 방해했다 그래요?

Tôi cản trở thi hành công vụ bao giờ?

연쇄 살인 수사하는데 계속 따라다니면서

Trong lúc tôi điều tra sát nhân hàng loạt,

훈수 놓는답시고 얼마나  방해했어?

cô suốt ngày đi theo tôi và cản trở tôi còn gì?

[장열엉덩이가 어쩌네 초능력이 어쩌네

Lại còn mông má với chả siêu năng lực.

그게 말이 돼요?

Nói vậy mà có lý à?

빨리 풀어 줘요!

Mau thả tôi ra đi!

이거 엄연한 공권력 남용이에요

Làm vậy là lạm dụng quyền lực đấy nhé!

 살리려는 거야

Tôi đang cứu cô đấy.

내가  아는데   방법밖에 없어

Tôi hiểu cô quá mà, không làm vậy không được.

 선우 씨가  죽이려고 한다고 생각해요?

Sao anh nghĩ anh Seon Woo muốn giết tôi?

누가 범인이든 위험한  위험한 거야

Dù thủ phạm là ai, cô vẫn đang gặp nguy hiểm.

[장열자기 범행을 방해받고 싶지 않아서

Thủ phạm đã giết Jeon Gwang SIk vì không muốn bị ngáng đường.

전광식을 죽였어

Thủ phạm đã giết Jeon Gwang SIk vì không muốn bị ngáng đường.

너라고 가만두겠어?

Là cô thì cô sẽ để yên sao?

이제 블랙 화면의 트릭을 알아낼  있는  너밖에 없어

Giờ chỉ còn mình cô có thể tìm ra chiêu thức màn hình đen.

니가 살아야 그놈도 잡을  아니야

Cô phải sống để bắt được thủ phạm.

그래도 이런 식은 아니죠

Kể cả vậy, thế này cũng đâu có được!

[휴대전화 진동음]

[예분뭐야 뭐야진짜

Anh làm gì vậy?

내놔요

Trả cho tôi! ANH SEON WOO

[진동음이 멈춘다]

너한텐 지금 여기가 제일 안전해 그니까 조금만 참아

Hiện giờ, đây là nơi an toàn nhất dành cho cô. Cố chịu chút đi.

[장열내일 직접 와서 심문할 거니까

Ngày mai tôi sẽ đích thân đến tra hỏi cô ấy.

누가 무슨 소리 해도 풀어 주지 

Ai nói gì cũng không được thả ra.

[경찰알겠습니다

Vâng, tôi biết rồi.

[예분아니저기요형사님

Kìa. Anh thanh tra!

형사님형사님!

Anh thanh tra!

저기요그냥 가면 어떡해

Sao anh nỡ bỏ tôi lại thế này?

정말!

Sao anh nỡ bỏ tôi lại thế này? Thiệt tình!

[씩씩거린다]

이씨

[종묵경산서 기다리겄다 얼른 가자

Họ đang đợi chúng ta ở Gyeongsan đó. - Mau đi thôi. - Vâng.

소풍 갑니까?

Bộ ta đi dã ngoại hay sao vậy?

아침을  먹어서 그랴

Tôi chưa kịp ăn sáng.

[종묵출발혀

Xuất phát đi.

[어두운 음악]

[강조되는 효과음]

[ 지저귀는 소리]

[다가오는 발소리]

[긴장감 있는 음악]

[휴대전화 진동음]

[종묵어떻게 흉기는 찾아  ?

Sao rồi? Anh thử tìm hung khí chưa?

- [난처한 숨소리] - [흥미롭고 긴장감 있는 음악]

- [의미심장한 음악] - [긴장되는 효과음]

[흥미롭고 긴장감 있는 음악]

[한숨]

[찰랑거리는 물소리]

- [종배아유 - [어두운 음악]

죄송해요 아무도 없는  알고

Tôi xin lỗi. Tôi không biết thầy ở trong này.

[선우괜찮아요

Không sao đâu ạ.

아이고죄송해요 나가 볼게요

Xin lỗi. Tôi ra ngay đây. Vâng.

[스산한 효과음]

[ 울리는 효과음]

[긴장되는 음악]

아니 과도를  쓰시고

Sao thầy không dùng dao gọt hoa quả?

[날카로운 효과음]

이게  깎여서요

Dao này cắt ngọt hơn.

[선우사과 드실래요?

Chú muốn ăn táo không?

아니요

À thôi.

드세요

Thầy cứ ăn đi.

[사각사각 깎는 소리]

[문소리]

[음악이 고조되다 멎는다]

형사님저기  형사님저기

Anh thanh tra! Thanh tra Kang!

[예분형사님형사님  형사님!

Thanh tra Kang!

잠깐만요 잠깐잠깐잠깐잠깐

Khoan đã. Anh qua đây chút đã.

 여기 계세요?

Sao cô lại ở trong này?

제가  드린 말이 있는데요

Có một chuyện tôi chưa nói với anh.

[ 형사 했던 말이 뭡니까?

Chuyện cô chưa nói là gì vậy?

[예분광식 아저씨가 저한테

Trước khi mất, chú Gwang Sik có nói với tôi một chuyện.

마지막으로 남긴 말이 있어요

có nói với tôi một chuyện.

그게 뭔데요?

Chuyện gì vậy?

'블랙'

"Đen".

?

Sao?

블랙 화면이요

Màn hình đen ấy.

[익살스러운 음악]

Thực ra ở Mujin của chúng ta,

[예분사실 우리 무진에

Thực ra ở Mujin của chúng ta,

초능력자들이 있어요

có người sở hữu siêu năng lực.

저는 저랑 광식 아저씨 둘뿐인  알고

Tôi cứ tưởng chỉ có mình tôi và chú Gwang Sik,

광식 아저씨가 범인이라고 의심했는데

nên đã nghi ngờ chú ấy là thủ phạm.

아저씨가 살해됐어요

Nhưng rồi chú ấy lại bị sát hại.

초능력자는 둘이 아닌 셋이었던 거죠

Vậy nghĩa là không chỉ có hai, mà tận ba người có siêu năng lực.

이제  명만 남았어요범인과 

Giờ thì chỉ còn lại hai người, là tôi và thủ phạm.

어쩌면 범인의 다음 타깃이 저일  있고요

Có thể mục tiêu tiếp theo của thủ phạm chính là tôi.

[ 형사의 한숨]

범인을 잡으려면

Muốn bắt được thủ phạm, ta phải tìm ra chiêu thức màn hình đen.

 블랙 화면의 트릭을 알아내야 돼요

Muốn bắt được thủ phạm, ta phải tìm ra chiêu thức màn hình đen.

 순경밖에 있어?

Tuần cảnh Kim có đó không?

 진짜예요믿어 주세요

Tôi nói thật mà. Anh hãy tin tôi đi.

엉덩이  번만  보세요

Cho tôi sờ mông anh đi.

뭐요?

Cái gì?

 초능력 증명해 보인다니깐요

Tôi sẽ chứng minh siêu năng lực.

[예분 엉덩이  번만 만져 볼게요

Để tôi sờ mông anh một lần thôi.

[놀란 소리 순경 하냐?

Này, Tuần cảnh Kim. Còn làm gì vậy hả?

저기 … - [경찰

Một lần thôi… Vâng.

집에 연락해서 모시고 가라 그래

Báo người nhà đón cô ấy về đi. Rõ, thưa anh.

- [경찰알겠습니다 - [예분의 탄식]

Rõ, thưa anh.

가시죠

[옥희근데 아까 그건  소리야?

Mà ban nãy họ nói vậy là sao?

  먹이고  돌아다니게 하라니?

"Nhớ cho uống thuốc và đừng cho ra ngoài"?

[예분있어그런 

Không có gì đâu.

[휴대전화 진동음]

?

ANH SEON WOO

누군데?

Ai gọi vậy?

[예분선우 

Vâng, anh Seon Woo.

지금요?

Bây giờ sao?

괜찮아요

Vâng, tôi rảnh.

[작게미쳤어?

Cậu điên à?

갈게요지금

Vâng, tôi qua đó ngay đây.

[옥희어딜  진짜 김선우 만나러 가게?

Cậu đi đâu? Định gặp Kim Seon Woo thật à?

[통화 종료음]

Cậu đi đâu? Định gặp Kim Seon Woo thật à?

저런

Con nhỏ đó…

[통화 연결음]

봉예분 유치장 나오자마자 김선우 만나러 갑니다

Vâng, Bong Ye Bun vừa được thả ra đã đi gặp Kim Seon Woo ngay rồi.

[종묵뭐여?

Sao? Gì vậy?

[장열반장님 무진으로  봐야   같습니다

Đội trưởng, tôi… Chắc tôi phải quay về Mujin ngay thôi.

얘기  들었어 벗는다니께?

Cậu không nghe tôi nói gì à? Khéo bị đuổi việc đó. Bong Ye Bun đang gặp nguy hiểm.

봉예분이 위험해요

Bong Ye Bun đang gặp nguy hiểm.

진짜 위험한 ?

Nguy hiểm thật sao?

위험할 수도 있습니다

Cô ấy có thể gặp nguy hiểm.

[종묵 형사로서 지금 걱정하는 ?

Này, cậu đang lo cho cô ấy ở cương vị cảnh sát hay đàn ông vậy?

남자로서 걱정하는 ?

Này, cậu đang lo cho cô ấy ở cương vị cảnh sát hay đàn ông vậy?

 다요 - [잔잔한 음악]

Cả hai ạ.

그려그럼 가야지

Được rồi. Vậy thì phải đi chứ.

괜찮으시겠어요?

Anh sẽ ổn chứ?

아이설마 옷이야 벗기야 하겄어감봉이겄지

Lý nào họ lại đuổi việc chúng ta, chỉ bị trừ lương thôi.

월급쟁이한테 감봉만큼   없긴 한데

Người làm công ăn lương mà bị trừ lương thì đáng ngại thật.

너는 지금 그거보다    때문에 그러는  아니여

Nhưng cậu làm vậy là vì một ý nghĩa lớn hơn mà.

Đi đi.

- [까마귀  우는 소리] - [파드닥거리는 날갯짓 소리]

[어두운 음악]

[날카로운 효과음]

[ 열리는 소리]

선우  [옅은 웃음]

Anh Seon Woo.

혼자 오시는  알았는데

Tôi tưởng cô đến một mình chứ.

 앞에서 아저씨를 만났어요

Tôi gặp chú ấy ở ngoài cửa. Dạo này trong khu nguy hiểm vậy mà.

[종배요즘 동네가 위험하잖아요

Dạo này trong khu nguy hiểm vậy mà. Tôi thấy Viện trưởng Bong một mình đi giữa đêm tối,

어두컴컴한데  원장님이 혼자 가시길래

Tôi thấy Viện trưởng Bong một mình đi giữa đêm tối,

모셔다드릴  같이 왔어요

nên tôi hộ tống cô ấy đến đây.

그래요?

Vậy sao?

[종배그리고 겸사겸사 선생님도 보고요

Tiện thể tôi cũng muốn ghé xem thầy thế nào.

[의미심장한 효과음]

[조르르 따르는 소리]

[예분고마워요

Cảm ơn anh.

- [종배선우의 놀란 소리] - 어어괜찮으세요?

- Chú không sao chứ? - Tôi xin lỗi.

죄송해요

- Chú không sao chứ? - Tôi xin lỗi.

- [예분어떡해 - [선우화장실 다녀오세요

- Ôi. - Chú vào nhà vệ sinh đi.

교회에 있는 화장실 쓰시면 돼요

Có nhà vệ sinh bên nhà thờ đấy.

아니괜찮아요

Thôi, tôi ổn mà.

[선우데셨을 수도 있잖아요 다녀오세요

Lỡ chú bị bỏng thì sao? Chú qua đó đi.

[종배제가 교회 쪽을   봐서 화장실이 어디 있는지 모르는데

Nhưng tôi chưa đi nhà thờ bao giờ, nên không biết nhà vệ sinh ở đâu. Nhờ thầy dẫn tôi tới lối vào đó thôi được không?

입구까지만 같이  주세요

Nhờ thầy dẫn tôi tới lối vào đó thôi được không?

그럼

Nếu vậy…

다녀올게요

Tôi đi rồi về nhé.

[예분

À, vâng.

[종배아휴

[ 닫히는 소리]

[스산한 효과음]

[밤새 울음]

[선우들어가면 바로 오른쪽에 있어요

Chú vào đó sẽ thấy nó nằm ngay bên phải.

닦고 오세요

Chú lau đi rồi ra.

[종배아유같이 가요선생님

Đi cùng tôi đi mà thầy.

 무서워요

Tôi sợ lắm.

[의미심장한 음악]

[무거운 효과음]

[한숨]

[의미심장한 음악이 이어진다]

[음악이 멈춘다]

[긴장되는 음악]

[놀란 숨소리]

[예분선우 씨였어?

Là anh Seon Woo sao?

[떨리는 숨소리]

[ 열리는 소리]

[고조되는 음악]

 원장님!

Viện trưởng Bong!

[날카로운 효과음]

[예분의 긴장한 숨소리]

[다급한 숨소리]

[가쁜 숨소리]

[거친 숨소리]

[예분의 신음]

[무겁게 가라앉는 음악]

[긴장되는 효과음]

[음산한 효과음]

[겁먹은 숨소리]

[긴박한 음악]

Có chuyện gì vậy?

[예분이게 무슨 

Có chuyện gì vậy?

- [긴장되는 효과음] - [예분의 비명]

- [ 때리는 소리] - [예분의 비명]

Anh Seon Woo!

선우 !

Anh Seon Woo!

- [선우의 힘주는 소리] - [예분의 비명]

[거친 숨소리]

[선우의 힘주는 소리]

도망가요

Cô mau chạy đi!

[예분의 겁먹은 소리선우 

Anh Seon Woo!

[선우도망가요빨리!

Chạy đi, mau lên!

[선우괴인의 힘주는 소리]

[무거운 음악]

[예분의 가쁜 숨소리]

[울먹이는 소리]

- [어두운 음악] - [거친 숨을 몰아쉰다]

[긴장되는 음악]

[힘겨운 숨소리]

[다급한 숨소리]

[통화 연결음]

[예분살려 주세요

Cứu tôi với. Tên sát nhân hàng loạt đang ở đây.

[울먹이며여기 연쇄 살인범이요

Tên sát nhân hàng loạt đang ở đây.

[타이어 마찰음]

[자동차 경고음]

- [타이어 마찰음] - [자동차 경적]

[긴박한 음악]

[자동차 경적]

- [타이어 마찰음] - [무거운 효과음]

[스산하고 불안한 음악]

[예분이 훌쩍인다]

[떨리는 숨소리]

[선우지금 내가 믿을  있는 사람

Người duy nhất tôi tin… Mà không.

아니 - [무거운 음악]

Mà không. Người duy nhất tin tôi chỉ có Viện trưởng Bong thôi.

 믿어 주는 유일한 사람이  원장님이라서요

Người duy nhất tin tôi chỉ có Viện trưởng Bong thôi.

도망가요도망가요빨리!

Cô mau chạy đi! Chạy đi, mau lên!

[떨리는 숨소리]

[힘주는 소리]

- [멀리  짖는 소리] - [적막한 바람 소리]

[예분의 긴장한 숨소리]

[의미심장한 효과음]

[무거운 음악]

- [강조되는 효과음] - [격정적인 음악]

[떨리는 숨소리]

[날카로운 효과음]

[예분의 거친 숨소리]

[절그렁 강조되는 효과음]

[애잔한 음악]

[예분선우 씨가 죽었어

Anh Seon Woo chết rồi.

어떡할 거냐고!

Giờ anh tính sao đây?

[장열사는 동안 순간순간 떠올라서 괴로울 거야

Cuộc đời tôi sẽ luôn day dứt mỗi khi nhớ lại chuyện này.

[예분처음부터 형사님 부탁 들어주지 말걸

Lẽ ra ngay từ đầu, tôi đã không nên nhận lời giúp anh.

다시는  찾아왔으면 좋겠어요

Xin anh từ nay đừng tìm đến tôi nữa.

[종묵 하는

Cậu làm gì vậy…

[장열그놈은  혼자 잡겠습니다

Tôi sẽ tự mình bắt tên khốn đó.

[덕희선배님!

Tiền bối!

[종묵연쇄 살인  잡을 ?

Không bắt sát nhân hàng loạt à?

[장열봉예분 알아냈어

Bong Ye Bun, tôi tìm ra rồi!

블랙 화면 트릭 알아냈다고

Tôi tìm ra chiêu màn hình đen rồi.

상관없어요

Tôi không quan tâm.

[예분이딴 초능력 차라리 없었을 때가  행복했어요

Lúc không có siêu năng lực vô ích này, tôi còn hạnh phúc hơn.

[ 형사범인과  번이나 마주친 목격자

Cô là nhân chứng duy nhất

- [강조되는 효과음] - [예분의 놀란 숨소리]

Cô là nhân chứng duy nhất

모두 봉예분 씨네요?

chạm mặt thủ phạm tới hai lần.

[장열봉예분!

Bong Ye Bun!

 


No comments: