Search This Blog



  힙하게 15

Bàn Tay Ma Thuật 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[예분] 선우 씨였어Là anh Seon Woo.
봉 원장님!Viện trưởng Bong!
[떨리는 숨소리]
[다급한 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[예분의 신음]
- [가쁜 숨소리] - [긴장되는 효과음]
[음산한 효과음]
[긴박한 음악]
[예분] 이게 무슨 일…Có chuyện gì vậy?
- [긴장되는 효과음] - [예분의 비명]
- [예분의 놀란 소리] - [퍽 때리는 소리]Anh Seon Woo!
선우 씨!Anh Seon Woo!
- [선우의 힘주는 소리] - [예분의 비명]
도망가요Cô mau chạy đi!
[예분의 겁먹은 소리] 선우 씨Anh Seon Woo! Chạy đi, mau lên!
[선우] 도망가요, 빨리!Chạy đi, mau lên!
[선우, 괴인의 힘주는 소리]
[예분의 가쁜 숨소리]
살려 주세요Cứu tôi với. Tên sát nhân hàng loạt đang ở đây.
[울먹이며] 여기 연쇄 살인범이요Tên sát nhân hàng loạt đang ở đây.
[선우, 괴인의 힘주는 소리]
[긴장감이 고조되는 음악]
[선우의 힘주는 소리]
[괴인의 신음]
[둘의 힘주는 소리]
[선우의 신음]
- [괴인의 힘주는 소리] - [선우의 신음]
[퍽퍽 때리는 소리]
[선우의 괴로운 신음]
[선우의 힘겨운 소리]
- [쓱 찔러 넣는 소리] - [선우가 컥컥거린다]
[무겁게 가라앉는 음악]
- [쓱 칼 빼는 소리] - [무거운 음악]
[강조되는 효과음]
[예분이 울먹인다]
[떨리는 숨소리]
[의미심장한 음악]
[선우] 지금 내가 믿을 수 있는 사람Người duy nhất tôi tin…
아니, 날 믿어 주는 유일한 사람이 봉 원장님이라서요Mà không. Người duy nhất tin tôi chỉ có Viện trưởng Bong thôi.
[힘주는 소리]
[예분의 긴장한 숨소리]
- [음악이 멈춘다] - [예분의 떨리는 숨소리]
- [의미심장한 효과음] - [무거운 음악]
- [강조되는 효과음] - [격정적인 음악]
[놀란 숨소리]
아… 선, 선, 선우 씨Anh Seon Woo.
[예분] 아, 선우 씨Anh Seon Woo.
선우 씨, 선우 씨, 선우 씨!Anh Seon Woo!
[울며] 선우 씨, 선우 씨Anh Seon Woo! Anh Seon Woo! Đừng mà!
아, 안 돼!Đừng mà!
선우 씨! 안 돼!Anh Seon Woo! Đừng mà!
아, 선우 씨Anh Seon Woo! Anh Seon Woo!
선우 씨Anh Seon Woo!
- [스산한 음악] - 안 돼! 선우 씨…Đừng mà! Anh Seon Woo!
[가까워지는 사이렌 소리]
- [계속되는 카메라 셔터음] - [무거운 효과음]
- [무전 소리] - [웅성거리는 소리]
[강 형사] 봉예분 씨Cô Bong Ye Bun.
피해자랑 같이 계셨다고요?Nghe nói cô đã ở cùng nạn nhân.
범인 얼굴은 보셨습니까?Cô có thấy được mặt thủ phạm không?
뭐 특별히 기억나는 거 없으세요?Cô có nhớ được điều gì đặc biệt không?
[웅성거리는 소리]
[경찰] 들어오시면 안 됩니다Anh không được vào. Tránh ra nào!
[장열이 힘주며] 나와 봐!Tránh ra nào!
잠시만Đợi một lát.
[쿵 울리는 효과음]
[한숨]
[차 문 닫히는 소리]
[차 문 여닫히는 소리]
[멀어지는 자동차 엔진음]
봉예분, 괜찮아?Bong Ye Bun, cô không sao chứ?
[찰싹 때리는 소리]
- [애잔한 음악] - 이제 속이 시원해요?Giờ thì vừa lòng anh chưa?
[예분] 어떡할 거야?Anh tính sao đây?
선우 씨가 죽었어Anh Seon Woo chết rồi. Giờ anh tính sao đây?
어떡할 거냐고!Giờ anh tính sao đây?
[예분의 떨리는 숨소리]
[강 형사] 서로 가서 잠깐 얘기 좀 할까요?Ta về sở nói chuyện một lát nhé?
나중에 하시죠Để sau hẵng nói đi.
[강 형사] 봉예분 씨Cô Bong Ye Bun.
[덕희] 진짜 김선우가 살해됐습니까?Kim Seon Woo đã bị giết thật sao? Thanh tra Moon nói vậy mà!
[종묵] 아, 문 형사가 그렇다잖여!Thanh tra Moon nói vậy mà!
[미란] 강수대 알면 난리 날 텐데 진짜 이래도 돼요?Phòng Trọng án biết là mệt đó. Ta làm vậy được không?
[종묵] 내가 이놈은 아주 꼭 잡을 겨! 이씨Tôi nhất định phải bắt bằng được tên chết tiệt đó.
야, 뭐, 강수대 오기 전에 증거 될 만한 거 찾아 봐Tranh thủ tìm mọi bằng chứng trước khi Phòng Trọng án đến đi.
[덕희] 예Vâng.
[종묵] 어?
[긴장되는 효과음]
- 야, 이… - [의미심장한 음악]Ơ kìa… Này, sao lại thế này?
야, 이, 저, 왜 그려? 야, 야, 왜…Này, sao lại thế này?
야, 정신 차려! 왜 그려?Này, tỉnh lại đi! Anh sao vậy? - Này, dựng anh ta dậy. - Vâng ạ.
- 야, 야, 세워 봐, 세워 봐 - [덕희] 어유, 예, 예- Này, dựng anh ta dậy. - Vâng ạ.
[종묵, 덕희의 힘주는 소리]
[종묵] 아이, 왜 그려? 일어나 봐, 정신 차려 봐!Ôi trời, mở mắt ra đi! Làm ơn tỉnh lại đi mà!
- 정신 차려 봐, 잉? - [종배의 힘겨운 숨소리]Anh tỉnh lại đi! Này!
괜찮은 겨?Anh có sao không?
[종묵] 응, 저, 저 마셔, 마셔, 응Đây, uống chút nước đi.
아이, 대체 뭔 일이 있었던 겨?Rốt cuộc là đã có chuyện gì?
[종배의 신음]
[종배] 아, 누가 갑자기 뒤에서 머리를 내리쳤어요Đột nhiên có ai đó đánh vào đầu tôi từ đằng sau.
누가?Ai cơ?
못 봤어요, 기절하느라Tôi không nhìn thấy, vì đã ngất ngay sau đó.
[종배] 아, 봉 원장님은요?Viện trưởng Bong sao rồi?
저랑 같이 있었거든요Cô ấy đã ở cùng tôi.
괜찮어Cô ấy ổn.
선우 선생님은요? 선우 선생님도 괜찮으신 거죠?Thầy Kim thì sao? Thầy ấy cũng ổn phải không?
[종배의 가쁜 숨소리]
[종묵] 아, 그게 저, 그게…À, chuyện đó…
[종배가 흐느낀다]
[종묵] 지금 가 봐야 소용없다니께Giờ anh có đi cũng vô dụng thôi.
아이, 지금 가 봐야 소용없다니께!Đã bảo giờ có đi cũng vô dụng mà. Không được.
- [종배가 울며] 안 돼, 안 돼 - [애잔한 음악]Không được.
선생님!Thầy ơi!
선생님…Thầy Kim…
[강 형사] 아까 상황을 좀 얘기해 주시겠습니까?Cô có thể kể lại tình hình lúc nãy không?
왜 김선우 씨랑 같이 있었죠?Tại sao cô lại ở cùng Kim Seon Woo?
선우 씨가 할 말 있다고Anh Seon Woo bảo có chuyện muốn nói.
공방에서 보자고 해서요Nên đã hẹn tôi đến xưởng gỗ.
그럼 사건 현장까진 왜 오신 거예요?Rồi sau đó, sao cô lại đến hiện trường?
제가 먼저 나왔고Tôi đã bỏ ra ngoài trước,
선우 씨가 따라왔어요và anh Seon Woo đuổi theo sau.
그때 범인도 나타났고요?Và khi đó thủ phạm đã xuất hiện?
Vâng.
범인 얼굴 봤습니까?Cô có nhìn thấy mặt thủ phạm không?
이지숙 씨 때도 범인과 마주친 적 있죠?Trong vụ của cô Lee Ji Suk, cô cũng chạm mặt thủ phạm nhỉ?
Vâng.
범인과 두 번이나 마주친 목격자Cô là nhân chứng duy nhất
[강 형사] 모두 봉예분 씨네요?chạm mặt thủ phạm tới hai lần.
[키보드 조작음]
전광식 씨 사망 당일 봉 병원 앞 영상입니다Đây là đoạn phim trước bệnh viện ngày Jeon Gwang Sik chết.
사건 현장에서 봉 병원까지 그렇게 가깝진 않은 곳인데Hiện trường vụ án không gần bệnh viện chút nào.
보통 이런 상황이면 112나 119를 찾아야 할 상황이죠Thông thường, gặp phải tình huống này, người ta sẽ gọi cảnh sát hoặc cấp cứu.
근데 피해자가 그 힘든 몸으로 왜Nhưng tại sao nạn nhân lại mang theo cơ thể thương tích đó
봉 병원까지 걸어왔을까요?đi bộ đến tận Bệnh viện Bong?
봉예분 씨한테 뭔가 전할 말이 있어서?Vì có lời muốn nói với cô sao?
전광식 씨한테 들은 말 없습니까?Cô không nghe được gì từ anh Jeon Gwang Sik sao?
박종배 씨 취조 중에 몰래 들어가셨죠?Cô đã lén vào đây lúc chúng tôi thẩm vấn Park Jong Bae.
[키보드 조작음]Cô đã nói gì lúc vào đây?
들어가서 무슨 얘기 하셨습니까?Cô đã nói gì lúc vào đây?
[예분] 아저씨가Vì hình như chú Park…
9시에 선우 씨 만난 걸không nhớ được đã gặp anh Seon Woo…
기억 못 하는 거 같아서요lúc 9:00 tối hôm đó.
알리바이가 있는데도Chú ấy có chứng cứ ngoại phạm,
말 못 하는 거 같아서nhưng dường như không nói ra được,
도와드렸어요nên tôi đã đến để giúp.
그걸 어떻게 아셨어요? 직접 보셨어요?Làm sao cô biết được? Cô đã tận mắt thấy à?
또 말을 못 하시네요Cô lại không trả lời được nhỉ.
뭡니까?Chuyện gì vậy?
[장열] 뭔가 오해가 있으신 거 같아서요Hình như anh hiểu lầm chuyện gì rồi.
전광식 씨가 봉 병원에 간 건 도움을 요청하기 위해서일 겁니다Anh Jeon Gwang Sik tìm đến Bệnh viện Bong là để yêu cầu giúp đỡ. Đêm đó mà đến phòng cấp cứu thì quá xa,
그날 밤 응급실까지 가기엔 너무 멀었을 거고Đêm đó mà đến phòng cấp cứu thì quá xa,
평소에 자주 가던 봉 병원이 보였겠죠nên anh ấy mới đến bệnh viện mình hay đến. Vì bác sĩ thú y cũng là bác sĩ.
수의사도 의사니까요Vì bác sĩ thú y cũng là bác sĩ.
대답은 봉예분 씨한테 직접 들어야겠는데요Tôi muốn trực tiếp nghe câu trả lời từ cô Bong Ye Bun.
그쪽이 상관할 바 아니니까 그만 나가 주시죠Việc này không liên quan đến anh. Mời anh ra ngoài.
[장열] 이날도 봉예분 씨 들여보낸 사람 접니다Hôm đó, người để cô Bong vào phòng này chính là tôi.
그니까 저랑 둘이 얘기하시죠Nên hãy nói với tôi đi.
애먼 사람 용의자처럼 취조하지 말고요Chứ đừng thẩm vấn người vô tội như nghi phạm.
애먼 사람 죽게 놔둔 건 그쪽 아닌가?Chẳng phải anh là người đã để người vô tội bị giết sao?
[차분하고 무거운 음악]Cái gì?
뭐?Cái gì?
형사가 무능한 것도 죄야Thanh tra mà vô dụng cũng là phạm tội đấy.
괜히 더 피해자 만들지 말고 잠자코 있으라고Đừng để số nạn nhân gia tăng nữa. Hãy ngồi yên một chỗ đi.
[장열의 떨리는 숨소리]
[장열] 이 새끼가, 씨…Thằng khốn này…
[강 형사의 신음]
[거친 숨소리]
[강 형사] 이 새끼가…Tên khốn kia…
- [장열] 놔, 이씨 - [강 형사] 놔, 이거!Bỏ tôi ra! - Bỏ ra xem nào! - Bong Ye Bun.
- [장열] 봉예분, 봉예분 - [강 형사] 놔!- Bỏ ra xem nào! - Bong Ye Bun. - Bong Ye Bun. - Bỏ ra!
[장열] 봉예분 나랑 그 새끼 잡으러 가야지Bong Ye Bun, cô phải đi bắt tên đó với tôi chứ!
- 놔! 씨, 가자, 봉예분 - [형사1] 형사님, 나오세요- Bỏ ra! - Mời anh ra ngoài. - Đi nào. - Thôi đi.
나오세요- Đi nào. - Thôi đi.
- [장열] 놔! - [형사2] 데려가- Bỏ ra! - Lôi ra.
- [장열] 봉예분! - [형사2] 나가- Bong Ye Bun! - Ra ngoài!
[쿵 강조되는 문소리]
- [떨리는 숨소리] - [처연한 음악]
[흐느끼는 소리]
[연신 운다]
- [옥희 부] 아, 이것 좀 자시고 - [달각 뚜껑 여는 소리]Thôi mà, uống cái này đi. Rồi bình tĩnh lại.
진정 좀 햐Rồi bình tĩnh lại. Vâng.
[종배] 예Vâng.
아휴
[종배의 울음]
진정해요, 이러다 쓰러지겠네Anh bình tĩnh lại đi. Cứ thế này, anh sẽ ngất mất.
아, 안 울려고 하는데Tôi đã cố không khóc rồi,
자꾸 눈물이 나서…nhưng nước mắt cứ rơi mãi.
[옥희 부] 아이, 그럴 만도 허지Cũng dễ hiểu thôi mà.
아, 이 양반이 거진 가족이었잖여Cậu thanh niên đó có khác gì người nhà của cậu ấy đâu. Sống cùng nhau là người nhà rồi.
[주민1] 같이 살믄 가족이지Sống cùng nhau là người nhà rồi.
딱해서 어쩐디야Tội nghiệp cậu ấy quá.
장례는 어떻게 되는 겨?Rồi tang lễ sẽ tổ chức thế nào đây?
부모 형제, 아무도 없다나 봐요Hình như cậu ấy không có cha mẹ hay anh em gì cả.
- [주민들의 한숨] - [주민2] 그러믄Nếu vậy thì…
우리라도 보내 줘야 되는 거 아니여?ít ra chúng ta cũng nên tiễn cậu ấy đi.
[종배] 아휴
[훌쩍이며] 그건 제가 해 드릴게요Việc đó hãy để tôi lo liệu.
어떻게 할라고유?Chú tình làm thế nào?
[종배] 아, 저라도 우리 선생님 천도재 지내 드려야죠Ít ra tôi cũng phải làm lễ tiến độ trai cho thầy mình chứ.
그래야 구천을 안 헤매고Phải vậy cậu ấy mới không bị lạc dưới cửu tuyền và có thể đi đầu thai kiếp sau.
저승으로 가시죠và có thể đi đầu thai kiếp sau.
- [주민들의 안타까운 소리] - [종배의 울음]
[서장] 문 형사는 깡패여, 형사여?Thanh tra Moon, cậu là côn đồ hay là thanh tra?
깡패 형사…Thanh tra côn đồ ạ.
근데 왜 잡으라는 불법 도박단은 안 잡고Vậy sao cậu không đi bắt các tổ chức đánh bài phi pháp như tôi bảo
같은 식구를 괴롭히는 겨?mà lại đi bắt nạt người mình thế?
[장열] 원래 저희가 하던 수사입니다Đây vốn là vụ án của đội chúng tôi.
- 저희가 마무리 짓고 싶습니다 - [종묵] 쓰읍Chúng tôi muốn tự tay kết màn. Cậu là Oh Seung Hwan à? Cậu là ai mà đòi kết màn?
오승환이여? 니가 뭔데 마무리를 혀? 쯧Cậu là Oh Seung Hwan à? Cậu là ai mà đòi kết màn? Sớm muộn gì cậu ta cũng gây chuyện.
[서장] 얘 조만간 또 사고 칠 겨Sớm muộn gì cậu ta cũng gây chuyện.
그때는 우리가 커버 칠려야 칠 수도 없어, 그니께Khi đó dù có muốn chúng ta cũng không bao che nổi đâu.
- 징계받어 - [종묵] 징계유?- Nên chịu bị kỷ luật đi. - Kỷ luật sao ạ?
아이, 사내놈들끼리 그냥 주먹질 한번 한 거 가지고Chỉ là thanh niên đấm đá vài cái thôi mà.
징계는 좀 심한 거 아니유?Vậy mà kỷ luật thì không phải hơi quá sao?
심한 건 니들이지! 씨Người quá đáng là các cậu!
[서장] 서장 말을 개똥으로 알고! 씨Toàn coi lời Sở trưởng tôi đây như gió thoảng qua tai!
대체 내가 이 일에서 손 떼란 소리를Rốt cuộc tôi phải bảo các cậu rút khỏi vụ án này mấy lần nữa?
몇 번을 더 해야 하냐?Rốt cuộc tôi phải bảo các cậu rút khỏi vụ án này mấy lần nữa?
차라리 소귀에 말하는 게 더 낫겄네Thà tôi đi gảy đàn cho trâu nghe còn hơn.
정직 1개월도 감사한 줄 알어Cậu biết ơn vì tôi đình chỉ cậu có một tháng đi.
또 한 번 강수대 일에 끼어들었다가는 그땐 모가지여Cậu mà xen vào việc điều tra của Phòng Trọng án nữa là bay màu đấy.
[종묵] 아이, 서장님, 저 아무리 그래도…Nhưng Sở trưởng ơi, dù sao đi nữa…
뭐 하는…Cậu làm gì vậy… THẺ CÔNG VỤ MOON JANG YEOL
잉?
야, 인마Này, nhóc!
[서장] 니들도 조심햐!Các cậu liệu hồn đó!
또 한 번 강수대 일에 끼어들었다가는Còn xen vào việc điều tra của Phòng Trọng án là tôi kỷ luật cả đội!
줄줄이 징계 때려 버릴라니께!Còn xen vào việc điều tra của Phòng Trọng án là tôi kỷ luật cả đội!
- [자동차 리모컨 작동음] - [덕희] 선배님!Tiền bối!
뭐 하러 나와? 가Cậu ra theo làm gì? Vào đi.
[덕희] 아이 그, 그게 아니고, 저…Không phải thế, là do…
서, 서장님께서 차량도 반납하시랍니다Sở trưởng bảo anh phải nộp lại xe nữa.
- [한숨] - 아이…
[자동차 리모컨 작동음]
- 예 - [차 키 잘그랑거리는 소리]Vâng.
[덕희의 난처한 소리]
봉예분… [한숨]Bong Ye Bun.
[애잔한 음악]
[예분] 이제 속이 시원해요?Giờ thì vừa lòng anh chưa?
[울먹이며] 어떡할 거야?Anh tính sao đây? Anh Seon Woo chết rồi.
선우 씨가 죽었어Anh Seon Woo chết rồi.
어떡할 거냐고!Giờ anh tính sao đây?
[예분의 떨리는 숨소리]
[한숨]
[창 너머 새 지저귀는 소리]
[문 닫히는 소리]Bong.
[옥희] 봉, 일어나Bong. Dậy nào.
밥 먹어Ăn sáng đi.
야, 언니가 이거 차린다고 아침부터Này, cưng có biết mới sáng ra chị đã cực thế nào không?
얼마나 고생했는 줄 알아? 일어나, 먹어Này, cưng có biết mới sáng ra chị đã cực thế nào không? Mau dậy ăn đi.
Tớ sẽ để ở đây. Cậu nhớ ăn đấy, một muỗng cũng được.
여기 두고 갈 테니까 너 한 숟가락이라도 떠야 된다Tớ sẽ để ở đây. Cậu nhớ ăn đấy, một muỗng cũng được.
[문 여닫히는 소리]
[종묵] 인제 인난 겨?Giờ mới dậy hả? Người ở gần nhất thì chuyên tới trễ.
[미란] 꼭 집 제일 가까운 사람이 이렇게 늦더라고요Người ở gần nhất thì chuyên tới trễ.
[덕희] 선배님, 아아 맞으시죠?Tiền bối uống Americano đá nhỉ?
다들 뭐 하십니까?Mọi người làm gì ở đây?
[종묵] 뭐 하긴 뭐 햐?Còn làm gì nữa? Không bắt sát nhân hàng loạt à?
연쇄 살인 안 잡을 겨?Không bắt sát nhân hàng loạt à?
그놈은 저 혼자 잡겠습니다Tôi sẽ tự mình bắt tên khốn đó.
어제 서장님 말씀 들으셨잖아요Hôm qua anh đã nghe Sở trưởng nói rồi mà.
잘못했다간 정말 다들 옷 벗을 수도 있어요Nếu lỡ có chuyện gì, mọi người đều sẽ phải cởi cảnh phục đấy.
[미란의 코웃음]
까짓거 옷 벗으라면 벗죠, 뭐Chuyện nhỏ, cởi thì cởi thôi.
[미란] 내가 여태까지 남편 먹여 살렸는데Tôi nuôi chồng suốt thời gian qua,
지도 양심이 있으면nếu anh ta còn chút lương tâm thì sẽ tự lo kiếm tiền nuôi tôi thôi.
뭐라도 해 가지고 돈 벌어 오겠죠, 뭐nếu anh ta còn chút lương tâm thì sẽ tự lo kiếm tiền nuôi tôi thôi.
[덕희] 맞아요 저도 아버지 배 물려받으면 돼요Đúng đấy. Tôi thì chỉ cần về hưởng tài sản của bố là được.
[종묵] 그랴Đúng đấy. Đây, cậu cầm lấy này.
자, 여 받어Đây, cậu cầm lấy này.
내 이 조인트 싱크홀 내고 받아 온 겨, 응?Đầu gối tôi đã thủng hai lỗ chỉ để lấy lại cho cậu đấy. Cái thẻ cảnh sát này ấy mà, giữa có nó trong tay và không có nó
이 경찰 신분증 있이 까부는 거하고 없이 까부는 거하고Cái thẻ cảnh sát này ấy mà, giữa có nó trong tay và không có nó
차원이 달라khác một trời một vực.
너는 저, 이거 없으면은Giờ cậu mà không có cái này thì chỉ là du côn du đãng thôi.
그냥 여, 불한당이여, 응Giờ cậu mà không có cái này thì chỉ là du côn du đãng thôi.
고마우면 고맙다고 해도 돼야Biết ơn thì cứ nói cảm ơn, khỏi ngại.
- [차분한 음악] - [종묵] 저, 일단은Ta hãy đến hiện trường nơi Kim Seon Woo bị giết trước
김선우 현장에 뭐 증거라도 있나 한번 가 보자고Ta hãy đến hiện trường nơi Kim Seon Woo bị giết trước xem có chứng cứ nào không.
저는 혹시 뭐 나온 거 있나 국과수에 가 보겠습니다Tôi sẽ qua Viện Pháp y Quốc gia xem họ tìm ra gì không.
[종묵] 그려, 응Vậy cũng được.
아, 이건 뭐여?Cái gì đây?
[미란] 차 없으시잖아요 남편 차예요Cậu không có xe mà. Xe chồng tôi đấy.
망가져도 되니까 마음껏 타세요Có hỏng cũng được, cậu cứ lái thả ga.
고마워, 잘 쓸게Cảm ơn. Tôi sẽ lái cẩn thận.
[종묵] 아이, 근데 그Nhưng mà này, làm gì mà dán phim cách nhiệt dày thế?
아, 이 차는 뭔 선팅이 이렇게 찐햐?Nhưng mà này, làm gì mà dán phim cách nhiệt dày thế?
[미란] 안에서 무슨 짓을 하는지 하나도 모르게 해 놨더라고요Anh ta bảo làm thế để không ai nhìn thấy được bên trong.
사생활 보호라나 뭐라나, 씨Để bảo vệ quyền riêng tư khỉ gió gì đó.
아, 또 열받네Nhìn thấy bực thật chứ.
- 전 먼저 가 보겠습니다 - [종묵] 어, 그려, 가, 응Vậy tôi đi trước nhé. - Ừ, đi đi. - Đi đi.
[미란] 가세요Cậu đi nhé.
- [차 문 닫히는 소리] - [미란의 옅은 웃음]Chắc ta sẽ không bị đuổi thật đâu nhỉ?
저희 진짜 잘리는 거 아니겠죠?Chắc ta sẽ không bị đuổi thật đâu nhỉ?
[덕희] 저 뱃멀미 심해요Em dễ bị say sóng lắm.
[종묵] 배 타는 거는 저, 돈은 좀 되냐?Làm trên thuyền có được nhiều tiền không ta?
- [자동차 시동음] - [차분하고 비밀스러운 음악]BỆNH VIỆN THÚ Y BONG
[미란] 충성Trung thành.
[장열] 눈을 뜨고도 블랙 화면을 연출한 트릭Tiểu xảo mà dù có mở mắt cũng chỉ thấy màn hình đen.
그것만 알아내면 범인 잡을 수 있어Chỉ cần tìm ra nó, mình có thể bắt được thủ phạm.
[드르륵 문 열리는 소리]
[현옥] 계세요?Anh có nhà không?
아유, 어쩐 일이세요?Ôi. Cô đến có việc gì vậy?
[울먹이며] 어떡해Ôi, đáng thương quá.
[현옥] 얼마 안 되지만 천도재 지내는 데 보태 주세요Tôi biết là không nhiều nhặn gì, nhưng hãy để tôi góp chút ít cho buổi lễ.
- 아, 감사합니다 - [현옥이 훌쩍인다]Cảm ơn cô.
[문소리]
[상구] 천도재 지내는디 나물이 빠지면 쓰나Anh chuẩn bị lễ tiến độ trai mà, không có rau trộn sao được.
- [잔잔한 음악] - [종배] 아휴Còn đây nữa. Tôi đã luộc con gà mà thằng cháu trai cưng nhất.
[주민1] 쩌기, 우리 손주가 아끼는 닭 한 마리 삶았네, 잉Còn đây nữa. Tôi đã luộc con gà mà thằng cháu trai cưng nhất.
[주민2] 별건 아닌디Cũng không có gì nhiều,
내가 직접 잡은 기여nhưng tôi đã chính tay bắt đấy.
[옥희 부] 아유 줄 것이 이거밖에 없네, 잉Tôi cũng chỉ có cái này để gửi làm lễ.
아휴, 감사합니다Xin cảm ơn mọi người.
[종배] 잘 보내 드릴게요Tôi sẽ tiễn thầy ấy đàng hoàng.
선우 선생님도Thầy Seon Woo
[흐느끼며] 고마워하실 거예요cũng sẽ biết ơn mọi người.
[주민들의 한숨]
[문 닫히는 소리]
야, 내가 한술이라도 뜨라고 했지?Này, tớ đã dặn phải ăn một muỗng rồi mà.
[옥희] 이대로 안 먹으면은 그냥 이대로 죽게?Cậu định nhịn đói cho chết luôn hả?
야, 이럴 때일수록 밥 먹고 기운 차려 가지고Những lúc thế này cậu càng phải ăn lấy sức
문 형사님이랑 같이 그놈 잡아야 될 거 아니야để còn đi bắt tên đó với Thanh tra Moon nữa chứ.
[예분] 내 앞에서 문 형사 얘기 꺼내지 마Đừng nhắc tên anh ta trước mặt tớ.
너 왜 그래?Cậu làm sao vậy?
선우 씨 죽은 게 문 형사님 탓은 아니잖아Anh Seon Woo chết có phải do Thanh tra Moon đâu.
[옥희] 나쁜 마음으로 그런 것도 아니고Anh ấy cũng đâu có ý xấu. Thấy đáng nghi nên anh ấy mới nghi thôi.
의심할 만했으니까 의심한 거지Anh ấy cũng đâu có ý xấu. Thấy đáng nghi nên anh ấy mới nghi thôi.
니가 뭘 안다 그래?Cậu biết gì mà nói?
[예분] 잘 알지도 못하면서 그 사람 편들지 마Cậu không biết gì hết thì đừng có bênh anh ta.
내가 편드는 게 아니라…Không phải tớ bênh ai…
아, 듣기 싫다고Đã bảo tớ không muốn nghe rồi.
- 봉예분 - [예분] 듣기 싫어!- Bong Ye Bun. - Tớ không muốn nghe.
밥 생각 없다고Tớ cũng không muốn ăn cơm.
왜 다들 내 말은 안 들어 주는 건데?Sao chẳng ai chịu nghe tớ nói vậy? Sao ai cũng làm theo ý mình vậy?
[예분] 왜 니들 맘대로 하는 건데?Sao ai cũng làm theo ý mình vậy?
너도 문 형사랑 똑같아Cậu chẳng khác gì Thanh tra Moon.
꼴 보기 싫으니까 나가Tớ không muốn thấy cậu. Đi đi.
[문소리]
[멀어지는 발소리]
[문 열리는 소리]
[현옥] 예분아Ye Bun à.
무당 아저씨가Chú thầy đồng bảo sẽ làm lễ tiến độ trai để giúp cậu Seon Woo đến nơi tốt hơn.
선우 씨 좋은 데 가라고 천도재 지내 준대Chú thầy đồng bảo sẽ làm lễ tiến độ trai để giúp cậu Seon Woo đến nơi tốt hơn.
아까 돈이라도 보태려고 갔는데Lúc nãy dì đến đó để góp chút tiền thì thấy hàng xóm ai cũng đem một ít đến góp.
동네 분들이 막 이거저거 좋은 거 많이 가져오셨더라고thì thấy hàng xóm ai cũng đem một ít đến góp.
너도 뭐 해 주고 싶은 거 있으면 말해Nếu cháu cũng muốn gửi gắm gì đó thì cứ nói với dì. Dì sẽ giúp cháu mang sang đó.
이모가 대신 가져다줄게Dì sẽ giúp cháu mang sang đó.
[문 닫히는 소리]
[예분] 선우 씨Anh Seon Woo!
- 선우 씨, 선우 씨, 선우 씨 - [쓸쓸한 음악]Anh Seon Woo! Anh Seon Woo! Anh Seon Woo!
선우 씨!Anh Seon Woo!
- [예분의 울음] - [강조되는 효과음]Đừng mà!
[연구원] 손톱이고 뭐고 깨끗해요Rất sạch sẽ, móng tay cũng chẳng có gì.
범인을 추정할 수 있는 증거는 하나도 없어요Chẳng có chứng cứ gì để có thể suy đoán ra thủ phạm là ai.
피해자 몸에서 나온 거라곤 이 휴대폰이 전부예요Chỉ tìm thấy chiếc điện thoại này trên người nạn nhân.
디지털 포렌식 해 보셨습니까?Anh đã cho điều tra số chưa?
요즘 개인 정보 때문에 보안이 까다로워서요Dạo này bảo mật thông tin cá nhân hơi gắt gao.
[연구원] 법적 절차 때문에 제3자가 함부로 열 수 없거든요Vì luật đã ra quy trình nên bên thứ ba không thể tự ý mở.
본인 아니면 못 푼단 얘기네요?Nghĩa là chỉ bản thân người đó mới mở được?
[연구원] 그렇죠 비밀번호를 알면 모를까Đúng vậy. Nhưng nếu anh biết mật mã thì khác.
뭐, 어떻게, 방법은 없을까요?Vậy giờ phải làm sao? Không có cách nào khác sao?
[연구원] 이거는 휴대폰 회사에서 도와줘야 되는데Việc này cần công ty sản xuất điện thoại giúp,
얼마 전에 거부한 일이 있었어요nhưng họ mới từ chối rồi. Vậy nên xem như là không mở được.
뭐, 거의 못 푼다고 보면 됩니다Vậy nên xem như là không mở được.
[문 열리는 소리]
왜 함부로 증거품에 손댑니까?Ai cho phép anh tự ý động vào chứng cứ?
[강 형사] 도대체 신경 끄란 소릴 몇 번이나 해야 되냐고요!Rốt cuộc tôi phải bảo anh bỏ vụ này mấy lần nữa đây?
[연구원] 어? 아, 이쪽이 담당 형사분 아니었어요?Ơ? Anh ấy không phải người phụ trách vụ án này sao?
저 또라이 같은 새끼, 저거, 씨Cái tên điên đó, thiệt tình…
[예분] 아, 이거 하나 더 작은 거 있을까요?Chú có đôi nhỏ hơn một số không?
[사장] 270이유?Số 270 hả?
남자 친구한테 선물할려고유?Định mua tặng bạn trai à?
- 멀리 가야 하는데 - [잔잔한 음악]Anh ấy phải đi xa.
맨발로 갈까 봐서요Cháu sợ anh ấy sẽ phải đi chân đất.
[휴대전화 진동음]VIỆN PHÁP Y QUỐC GIA
네, 반장님Vâng, Đội trưởng.
이쪽도 뭐 특별하게 나온 건 없습니다Ở đây cũng không phát hiện ra điều gì đặc biệt.
[장열] 제가 지금 서로 가서Giờ tôi sẽ về sở…
- [쿵 울리는 효과음] - [의미심장한 음악]
- [의미심장한 효과음] - [종묵] 문 형사, 뭐라고?Thanh tra Moon, cậu nói gì cơ? Sao không trả lời gì vậy?
아, 왜 대답을 안 햐?Sao không trả lời gì vậy? - Cậu ấy vào đường hầm rồi hả ta? - Tôi sẽ gọi lại sau.
터널 들어갔나?- Cậu ấy vào đường hầm rồi hả ta? - Tôi sẽ gọi lại sau.
[장열] 제가 다시 연락드리겠습니다- Cậu ấy vào đường hầm rồi hả ta? - Tôi sẽ gọi lại sau.
[통화 종료음]
[강조되는 효과음]
[의미심장한 효과음]
[통화 연결음]BONG YE BUN
[긴장되는 음악]
봉예분, 나 알아냈어Bong Ye Bun, tôi tìm ra rồi.
[탁 붙드는 소리]
지금 뭐 하는 거예요?Anh đang làm gì vậy hả? Tôi biết cô không muốn nghe, nghe không vô, nhưng cô phải nghe.
[장열] 듣고 싶지도 않고 들리지도 않겠지만 들어야 해Tôi biết cô không muốn nghe, nghe không vô, nhưng cô phải nghe.
블랙 화면 트릭 알아냈다고Tôi tìm ra chiêu màn hình đen rồi.
선팅이었어Là phim dán cách nhiệt.
눈을 뜨고도 블랙 화면을 연출할 수 있는 트릭Tiểu xảo giúp hắn ta dù mở mắt vẫn chỉ thấy một màu đen.
완전히 블랙처럼 보이지만 자세히 보면 다 보여Nhìn qua thì thấy đen thui, nhưng nhìn kỹ vẫn sẽ thấy được.
눈을 뜨고 있는데도 얼핏 블랙 화면처럼 보인다고Dù hắn đang mở mắt, cô cũng chỉ thấy một màn hình đen.
차가 선팅이라면 사람은?Với xe là tấm dán cách nhiệt, còn với người?
선글라스Kính râm.
선글라스가 그 트릭이었다고Tiểu xảo của hắn là đeo kính râm.
어두운 밤에 선글라스를 꼈으니 얼핏 블랙 화면처럼 보였던 거야Vì hắn đeo kính râm vào ban đêm nên hình ảnh mới như một màu đen.
[장열] 범인은 차 의원 때도 선글라스를 낀 채로Thủ phạm đã đeo kính râm và mở mắt khi đâm Nghị sĩ Cha.
눈을 뜨고 살해를 하고 있었어Thủ phạm đã đeo kính râm và mở mắt khi đâm Nghị sĩ Cha.
근데 그때 마침 할아버지가 들어와서 불을 켠 거지Nhưng ngay lúc đó, ông cô đã đi vào và bật đèn lên.
선글라스를 꼈어도 밝아서는 블랙 화면을 만들 수 없으니Dù có đeo kính râm đi nữa, nếu có ánh sáng vẫn nhìn thấy được,
너한테 들키지 않으려면 바로 눈을 감아야 했을 거야nên hắn phải nhắm mắt lại ngay để không bị cô phát hiện.
그리고 눈을 감은 채로 걸어가서 불을 끈 거고Sau đó hắn sẽ nhắm mắt để đi tắt điện.
그래서 스위치에 피가 묻어 있었던 거야Do đó mới có máu dính trên công tắc điện.
그럼 다 말이 돼Giờ mọi thứ đều khớp rồi.
그래서요?Thì sao?
[음악이 멈춘다]
[예분] '범인은 선글라스를 쓰고 살해를 했다'Anh nói thủ phạm đã đeo kính râm lúc giết người.
그다음엔요?Rồi sao nữa?
[한숨]Giờ anh sẽ điều tra tất cả những ai đeo kính râm sao?
이제 선글라스 쓴 사람들을 다 조사할 건가요?Giờ anh sẽ điều tra tất cả những ai đeo kính râm sao?
형사님이 시키는 대로 다 했는데 소용없었잖아요Tôi đã làm theo hết những gì anh bảo, nhưng có tác dụng gì đâu.
형사님이 의심한 사람들 다 아니었잖아요Tất cả những người anh nghi ngờ đều không phải thủ phạm.
다 죽었잖아요Họ chết cả rồi còn gì.
[예분의 한숨]
어차피 그놈은 못 잡는 놈이에요Dù sao thì chúng ta cũng không bắt được hắn đâu.
그러니까 그냥 그만해요Nên anh hãy dừng lại đi. Trước khi có thêm nhiều người vô tội bị hại.
괜한 사람들 더 다치기 전에Trước khi có thêm nhiều người vô tội bị hại.
[장열] 이대로 포기하면 니가 위험해져Từ bỏ thế này, cô sẽ gặp nguy hiểm.
상관없어요Tôi không quan tâm.
죽든 살든 상관없다고요Tôi sống hay chết cũng mặc kệ.
이렇게 쉽게 포기해 버리면Nếu cô từ bỏ dễ dàng thế này,
할아버진? 광식이 형은?thì ông cô, anh Gwang Sik sẽ ra sao?
[장열] 모두 다 너 살리려고 했잖아Ai cũng muốn cô sống sót. - Cô mà nói vậy… - Anh đừng bận tâm nữa.
- 그러니까 이런 말… - [예분] 신경 끄라고요!- Cô mà nói vậy… - Anh đừng bận tâm nữa.
이딴 초능력 차라리 없었을 때가 더 행복했어요Lúc không có siêu năng lực vô ích này, tôi còn hạnh phúc hơn.
그냥 형사님 모르던 때로 돌아가서 살고 싶어요Tôi chỉ muốn quay lại quãng thời gian chưa biết anh mà thôi.
그러니까 그냥 형사님도Nên sau này anh cũng hãy xem tôi như người xa lạ đi.
앞으로 나 모르는 사람 취급 하세요Nên sau này anh cũng hãy xem tôi như người xa lạ đi.
[한숨]
[멀리 개 짖는 소리]TƯỚNG QUÂN MACARTHUR
[달그락거리는 소리]
[예분] 아저씨Chú ơi.
이거 선우 씨…Tôi đem cái này cho anh Seon Woo…
[의미심장한 효과음]Kính râm.
[장열] 선글라스Kính râm.
선글라스가 그 트릭이었다고Tiểu xảo của hắn là đeo kính râm.
[어두운 음악]
[긴장되는 효과음]
아휴, 봉 원장님 오셨어요?Viện trưởng Bong đến à.
[긴장되는 효과음]
[쿵 울리는 효과음]
[신비로운 효과음]
[컥컥거린다]
[놀란 숨소리]
[신비로운 효과음]
[예분] 같은 날이 아니었어Không phải cùng một ngày.
[예분이 다급하게] 아저씨Chú ơi.
[종배의 울음소리]
[의미심장한 효과음]
[예분이 다급하게] 아저씨Chú ơi.
[종배의 울음소리]
- [무거운 효과음] - [광식] 블랙…Đen…
[광식의 거친 숨소리]
[예분] 광식 아저씨도 이걸 본 거야Chú Gwang Sik cũng đã nhìn thấy cảnh này.
[푹푹 찌르는 소리]
[스위치 조작음]
[빗소리]
[의미심장한 효과음]
[고조되는 음악]
[푹푹 찌르는 소리]
[푹푹 연신 찌르는 소리]
[힘주는 소리]
[스위치 조작음]
[문 닫히는 소리]
[위태롭고 긴장되는 음악]
[스위치 조작음]
[스산한 효과음]
[종배] 아이고, 원장님, 하필…Ôi, Viện trưởng Jung, sao ông lại…
- [쓱 찔러 넣는 소리] - [의환의 신음]
[어두운 효과음]
[푹 찌르는 소리]
[푹푹 연신 찌르는 소리]
[놀란 소리]
- [시아의 비명] - [휙 휘두르는 칼 소리]
[계속되는 위태로운 음악]
[종배] 아이고, 우리 동생Ôi, cậu em của tôi.
- 불쌍해서 어쩐대 - [날카로운 효과음]Tội nghiệp cậu quá, làm sao đây?
- [광식의 비명] - [푹푹 찌르는 소리]
[강조되는 효과음]
- [음악이 멈춘다] - [예분의 떨리는 숨소리]
[위태로운 음악]
이제 알겠어?Giờ cô biết chưa?
[종배] 이거Nhờ cái này.
이거 때문에 애 좀 먹었나 보다 그치? [웃음]Vì nó mà cô cực khổ một thời gian nhỉ?
[예분의 떨리는 숨소리]
[종배] 아직 내 능력은 모른다Cô vẫn chưa biết năng lực của tôi là gì,
그지?đúng không?
[옅은 웃음]
[종배의 힘주는 소리]
[종배의 한숨]
[녹음 작동음]GHI ÂM
[종배의 한숨]
[음산한 효과음]
- [신비로운 효과음] - [어두운 음악]
[탁 놓는 소리]
눈이네Là mắt của ông.
[신비로운 효과음]Nhưng có một chuyện thần kỳ lắm nhé.
[종배] 근데 진짜 신기한 건Nhưng có một chuyện thần kỳ lắm nhé.
선우 선생님은 초능력도 없는데Thầy Seon Woo không hề có siêu năng lực, nhưng lại biết được tôi là thủ phạm đấy.
내가 범인이란 걸 알아챘더라고nhưng lại biết được tôi là thủ phạm đấy.
한국대생이라 그런가?Hay do học Đại học Hankook nên thế nhỉ?
생각해 보면 참 딱해Nghĩ lại mới thấy, thầy ấy đáng thương thật.
아휴, 인물 좋지, 머리 똑똑하지Vừa đẹp trai, lại thông minh.
심성은 또 얼마나 비단결 같아?Tấm lòng cũng lương thiện không ai bằng.
그놈의 호기심만 없었어도Chỉ cần không có cái tính tò mò đó thôi
제명대로 한평생 잘 살았을 텐데thì đã có một đời an yên như ông trời đã định.
[종배가 입소리를 쩝 낸다]
그죠, 선생님?Phải vậy không thầy?
[안쓰러운 소리]
세상에서 제일 중요한 게 사람 인연이에요Trên đời này, thứ quan trọng nhất là nhân duyên.
왜 하필 무진에 오셔서Hà tất gì cậu ta phải đến Mujin này vậy?
그것도 하필 우리 집에 살게 돼서Hà tất gì cậu ta phải đến nhà tôi sống vậy?
그리고 또 하필 왜Rồi hà tất gì cậu ta phải đi ra vứt rác vào đúng lúc đó vậy?
그 시간에 쓰레기를 버리러 나오셔서Rồi hà tất gì cậu ta phải đi ra vứt rác vào đúng lúc đó vậy?
- [음산한 효과음] - [탁 부딪는 소리]
[종배의 거친 숨소리]
[장열] 손에 피는 왜 묻었을까?Sao tay anh lại dính máu?
[선우] 피요?Máu? Chả biết nữa.
글쎄요, 모르겠는데요Chả biết nữa. Tôi cũng không rõ.
아이씨 [한숨]
[날카로운 효과음]
[종배] 그 항아리에 칼이 있는 걸 어떻게 알았대?Sao cậu ta lại biết được con dao ở trong cái chum đó nhỉ?
저녁 밥상에 고추절임을 올려놔서 그런가?Là do tôi đã dọn món ớt ngâm cho bữa tối hả ta?
- [스산한 효과음] - 하여튼 머리가 지나치게 좋아Tóm lại, đầu óc cậu ta thông minh quá thể đáng.
- [종배의 한숨] - [비밀스러운 음악]
[서늘한 효과음]
아, 죄, 죄송해요 아무도 없는 줄 알고…Tôi xin lỗi. Tôi không biết thầy ở trong này.
[선우] 괜찮아요Không sao đâu ạ.
[종배] 그래서 내 능력도 빨리 눈치챘나 봐Chắc vậy nên cậu ta mới nhận ra năng lực của tôi nhanh như thế.
나랑 눈을 안 마주치더라고Cậu ta đã tránh chạm mắt tôi.
죄송해요, 나가 볼게요Xin lỗi. Tôi ra ngay đây.
[문 닫히는 소리]
[스산한 효과음]Vì vậy nên tôi mới ghét cân não với mấy người thông minh.
[종배] 이래서 내가 똑똑한 사람들이랑Vì vậy nên tôi mới ghét cân não với mấy người thông minh.
머리싸움하는 걸 싫어해Vì vậy nên tôi mới ghét cân não với mấy người thông minh.
[문 열리는 소리]
[긴장되는 효과음]
[무거운 효과음]
[날카로운 효과음]
[종배] 아니, 왜 과도를 안 쓰시고…Sao thầy không dùng dao gọt hoa quả?
이게 잘 깎여서요Dao này cắt ngọt hơn.
[사각사각 칼질 소리]
아…
- 사과 드실래요? - [긴장되는 음악]Chú muốn ăn táo không?
[긴장되는 효과음]
아니요À thôi.
드세요Thầy cứ ăn đi.
[고조되는 음악]
[긴장되는 효과음]
선우 씨Anh Seon Woo.
[신비로운 효과음]
- [쿵 울리는 효과음] - [픽 웃는다]
혼자 오시는 줄 알았는데Tôi tưởng cô đến một mình chứ.
요 앞에서 아저씨를 만났어요Tôi gặp chú ấy ở ngoài cửa.
[종배] 요새 동네가 위험하잖아요Dạo này trong khu nguy hiểm vậy mà. Tôi thấy Viện trưởng Bong một mình đi giữa đêm tối,
어두컴컴한데 봉 원장님 혼자 가시길래Tôi thấy Viện trưởng Bong một mình đi giữa đêm tối, nên tôi hộ tống cô ấy đến đây.
모셔다드릴 겸nên tôi hộ tống cô ấy đến đây.
- 그리고 겸사겸사 - [무겁게 가라앉는 음악]Tiện thể tôi cũng muốn ghé xem thầy thế nào.
선생님도 보고요Tiện thể tôi cũng muốn ghé xem thầy thế nào.
[종배] 근데 이해를 못 하겠는 건Nhưng tôi thật không hiểu nổi. Rõ ràng cậu ta biết chắc chắn tôi sẽ giết cậu ta mà.
- 뻔히 자기를 죽일 걸 알면서 - [스산한 효과음]Rõ ràng cậu ta biết chắc chắn tôi sẽ giết cậu ta mà. Cậu ta sợ tôi đến vậy mà.
그렇게 두려워했으면서, 왜?Cậu ta sợ tôi đến vậy mà. Tại sao?
[밤새 울음]Chú vào đó sẽ thấy nó nằm ngay bên phải.
[선우] 들어가면 바로 오른쪽에 있어요Chú vào đó sẽ thấy nó nằm ngay bên phải. Chú lau đi rồi ra.
닦고 오세요Chú lau đi rồi ra.
- [어두운 음악] - [탁 붙드는 소리]
같이 가요, 선생님, 좀 무서워요Đi cùng tôi đi mà thầy. Tôi sợ lắm.
[종배] 도대체 왜 도망을 안 간 거야?Rốt cuộc sao cậu ta không bỏ chạy nhỉ?
[종배] 저기, 선생님Thầy Kim, tôi bảo này.
봉 원장님이요Viện trưởng Bong ấy mà.
봉 원장님 죽으면Viện trưởng Bong mà chết
- 선생님 때문이에요 - [긴장되는 효과음]là tại thầy đấy nhé.
- [종배의 신음] - [긴박한 음악]Viện trưởng Bong!
[선우] 봉 원장님!Viện trưởng Bong! Cô mau chạy đi!
도망가요, 도망가요, 빨리!Cô mau chạy đi! Chạy đi, mau lên!
- [쓱 찔러 넣는 소리] - [컥컥거린다]Cậu ta muốn bảo vệ cô sao?
[종배] 봉 원장님 지키려 그랬나Cậu ta muốn bảo vệ cô sao?
[무거운 음악]
내가 봉 원장님 죽일까 봐?Vì sợ tôi sẽ giết cô?
칼 어디 있어요?Con dao đâu?
왜? 경찰한테 넘기게?Hỏi làm gì? Để giao cho cảnh sát à?
너라면 맨손으로 칼을 잡았겠냐?Nếu là cô, cô sẽ tay không cầm dao à?
찾아 봤자 증거 안 돼Tìm ra cũng không làm chứng cứ được.
아이, 선우 선생님도 그래Cái cậu thầy giáo Kim đó cũng vậy. Đầu óc thông minh cỡ đó mà sao lại tự tròng dây vào cổ mình
그 똑똑한 양반이Đầu óc thông minh cỡ đó mà sao lại tự tròng dây vào cổ mình
굳이 그걸 너한테 넘기겠다고 그 사달을 만들어?Đầu óc thông minh cỡ đó mà sao lại tự tròng dây vào cổ mình chỉ để đưa con dao đó cho cô?
[종배] 그리고 그런 거Chưa kể, chẳng lẽ cô nghĩ tôi sẽ giấu kỹ nó ở nơi an toàn sao?
고이고이 잘 모셔 놨겠어?Chưa kể, chẳng lẽ cô nghĩ tôi sẽ giấu kỹ nó ở nơi an toàn sao?
벌써 태워 버렸지Dĩ nhiên tôi đã đốt quách cho xong.
니가 할 수 있는 건 아무것도 없다고Cô chẳng thể làm được gì nữa đâu.
[울먹이는 소리]
- 아! - [예분의 놀란 숨소리]
경찰한테 가서 얘기하면 되겠다Mà cô có thể đi báo cảnh sát đấy.
'범인은 무당이에요'"Thầy đồng là thủ phạm đấy.
'제가 초능력으로 봤어요'Tôi đã nhìn thấy bằng siêu năng lực."
[떨리는 숨소리]
근데 경찰서에 갈 시간이 있으려나 모르겠다Mà không biết cô có còn mạng để đến sở cảnh sát không.
[들이켜는 숨소리]
[긴장되는 음악]
[예분의 떨리는 숨소리]
나도 죽이려고요?Ông định giết cả tôi à?
[쯧 혀 차는 소리]Thôi bỏ đi.
아니다Thôi bỏ đi.
[종배] 봉 원장은 살려 줄게Tôi sẽ để cho Viện trưởng Bong sống.
[종배의 한숨]
너도 봤잖아 할아버진 진짜 실수였어Cô cũng thấy rồi mà. Vụ của ông cô là do sai sót của tôi.
[떨리는 숨소리]Tôi chẳng hề muốn giết ông ấy chút nào.
죽일 마음이 1도 없었는데 하필 그 시간에 거길 오셔서Tôi chẳng hề muốn giết ông ấy chút nào. Nhưng sao ông ấy cứ phải đến ngay lúc đó?
[거친 숨소리]Ông ấy là người đã đối xử rất tốt với tôi từ ngày tôi mới đến đây.
나 처음 왔을 때부터 잘해 주신 분이었는데Ông ấy là người đã đối xử rất tốt với tôi từ ngày tôi mới đến đây.
[울컥하며] 너무 죄송해Tôi thấy có lỗi lắm.
- [떨리는 숨소리] - [종배의 흐느끼는 소리]
[실실 웃는다]
그래서 봉 원장은 안 죽이려고Vì thế tôi sẽ không giết Viện trưởng Bong đâu.
미안해서Vì thấy có lỗi.
그러니까 내 맘 바뀌지 않게 바보처럼Cho nên cô hãy giả ngu, sống như không biết gì,
아무것도 모른다는 듯이 살아Cho nên cô hãy giả ngu, sống như không biết gì, đừng để tôi đổi ý nhé.
[곡하는 시늉을 하며] 아이고 우리 선생님, 아이고Ôi, thầy Kim. Thầy Kim đáng thương của tôi.
아이고, 음, 아이고Ôi thầy ơi.
[헛기침] 아이고Ôi trời ơi.
[종배의 힘주는 소리]Ôi trời ơi.
[예분의 울먹이는 소리]
이거 선우 선생님 주려고?Cô định đưa cái này cho thầy Kim à?
[종배의 힘주는 소리]
잘 전해 줄게Tôi sẽ đưa cho thầy ấy.
[웃으며] 선생님 좋아하시겠다Chắc thầy ấy sẽ thích lắm.
[한숨]
[문소리]
[힘겨운 숨소리]
[흐느낀다]
[요란한 풍물 소리]
[계속되는 풍물 소리]
- [닭 울음] - [새 지저귀는 소리]
여기서 뭐 해요?Cô làm gì ở đây vậy?
[옥희] 아…
범인이 혹시 예분이 노릴지도 몰라서Không chừng thủ phạm đang nhắm đến Bong Ye Bun,
봉예분 지키는 중이에요nên tôi đang bảo vệ cậu ấy.
[장열] 그냥 옆에서 지켜 주면 되지, 왜…Sao cô không ở bên cạnh bảo vệ mà lại ở đây?
그 기지배 나 이제 안 보겠대요Con nhỏ đó bảo không muốn thấy tôi.
[옥희] 근데 난 걔 안 보곤 못 살거든요Nhưng không thấy nó, tôi không sống được.
그니까 이렇게라도 지켜야죠Vậy nên tôi phải bảo vệ nó theo cách này.
[힘주는 소리]
[문 열리는 소리]
- [툭 놓는 소리] - [한숨]
[장열] 며칠 더 쉬지, 왜Sao cô không nghỉ thêm mấy ngày?
그쪽이 상관할 일 아니잖아요Chuyện này đâu có liên quan đến anh.
걱정돼서 그래Tôi lo cho cô nên mới hỏi.
왜요?Tại sao?
다시는 이용 못 해 먹을 거 같아서요?Vì sợ không thể lợi dụng tôi được nữa à?
[종배] 봉 원장님이랑 문 형사님 여기 계셨네Viện trưởng Bong, Thanh tra Moon. Hai người đều ở đây à?
- [어두운 음악] - [종배가 살짝 웃는다]
[신비로운 효과음]
봉 원장님은 계속 슬퍼하고 있을 줄 알았는데Tôi còn lo Viện trưởng Bong sẽ ủ rũ mãi.
이렇게 있는 모습 보니까 다행이다 싶네요Thấy cô như thế này, thật là may quá.
봉 원장이랑 할 얘기 있어서 그런데Tôi có việc cần nói với Viện trưởng Bong.
잠시 자리 좀 비켜 주시겠어요?Chú tránh đi một lát được chứ?
무슨 얘기…Hai người định nói chuyện gì…
아…Nhìn không khí thì có vẻ hai người đã cãi nhau.
보니까 두 분이 좀 싸우신 거 같네요Nhìn không khí thì có vẻ hai người đã cãi nhau.
맞아요?Có đúng không?
[웃으며] 아이, 뭐야Gì vậy chứ?
나 신빨 돌아오나?Tôi có căn lại rồi sao?
[종배] 아이, 그럼 말씀 나누세요Vậy tôi không phiền hai người nữa nhé.
[웃음]
니가 나 왜 안 보려고 하는지 이해해Tôi hiểu tại sao cô không muốn gặp tôi.
내가 다 망쳤어 너 실망시킨 것도 맞고Tôi đã làm hỏng mọi việc. Tôi đã khiến cô thất vọng. Nhưng cứ thế này, ta sẽ không thể bắt được thủ phạm.
[장열] 근데 이런 식이면 절대 범인 못 잡아Nhưng cứ thế này, ta sẽ không thể bắt được thủ phạm. Cô muốn thế thật à?
진짜 그걸 원해?Cô muốn thế thật à?
- [무거운 음악] - 이제 그딴 거 신경 쓰기 싫어요Giờ tôi không muốn để tâm việc đó nữa.
뭐?Cái gì?
많이 지쳤어요Tôi mệt mỏi lắm rồi.
후회도 되고요Tôi cũng hối hận nữa.
[예분] 처음부터 형사님 부탁 들어주지 말걸Lẽ ra ngay từ đầu, tôi đã không nên nhận lời giúp anh.
다시는 안 찾아왔으면 좋겠어요Xin anh từ nay đừng tìm đến tôi nữa.
[예분의 힘없는 숨소리]
- [예분] 놔요 - 내가 들어 줄게- Bỏ ra. - Để tôi bê cho. Tôi bảo anh bỏ tay ra.
- 아, 놓으라고요 - [장열] 들어 줄게Tôi bảo anh bỏ tay ra. - Để tôi giúp. - Tôi bảo bỏ ra mà.
- [예분] 놓으라고요 - [장열] 들어 줄게- Để tôi giúp. - Tôi bảo bỏ ra mà. - Để tôi bê giúp cho. - Anh bỏ tay ra đi.
- [예분] 아, 놔요 - [어두운 음악]- Để tôi bê giúp cho. - Anh bỏ tay ra đi.
[마우스 조작음]
긴장하진 말고Không cần căng thẳng đâu.
- [어두운 음악] - [문 닫히는 소리]
[힘주는 소리]
- [긴장되는 효과음] - 봉 원장님이 사다 주신 운동화Tôi đến để nói với Viện trưởng Bong rằng tôi đã gửi đôi giày cô mua sang cho thầy Kim.
김선우 선생님한테 잘 전해 드렸다고rằng tôi đã gửi đôi giày cô mua sang cho thầy Kim.
얘기해 주러 왔어요rằng tôi đã gửi đôi giày cô mua sang cho thầy Kim.
아마 잘 신고 가셨을 거야Chắc là thầy ấy đang mang nó để bước tiếp rồi.
그것보다Nói đúng hơn
감시하러 오셨겠죠là ông đến để giám sát tôi.
벌써 사이코메트리는 했을 거고Hẳn ông đã dùng năng lực thấu thị lên tôi rồi.
뭐 있던가요?Có thấy được gì không?
[어두운 효과음]Cô mà làm bà đồng thì sẽ có tiếng lắm đấy.
무당 했음 정말 대성했을 텐데Cô mà làm bà đồng thì sẽ có tiếng lắm đấy.
[종배의 웃음]
- [종묵이 주정하며] 야! - [미란] 아이, 아이…- Bỏ tôi ra! - Đội trưởng à.
- [종묵] 야, 놔 봐! - [미란] 아유- Bỏ tôi ra! - Đội trưởng à. Tôi buồn bực quá nên mới vậy!
[종묵] 내가 속상해서 그려, 내가!Tôi buồn bực quá nên mới vậy!
아이, 놓으라니까, 야, 야! 놔 봐!Đã bảo bỏ ra rồi mà! Bỏ ra!
어떻게 나한테 이럴 수가 있는 겨?Sao mấy người nỡ làm vậy với tôi hả?
내가 반평생 경찰 생활을 하믄서Tôi đã cống hiến nửa đời mình cho ngành cảnh sát,
나라에 충성하고trung thành với quốc gia,
국민에 헌신하고 그랬는데tận tụy với người dân.
야, 니가 어떻게 나한테 이럴 수가 있는 겨!- Sao lại nỡ làm vậy với tôi hả? - Đội trưởng.
- [미란] 아유, 에헤! - [덕희] 어어!Thôi nào.
[종묵] 내가, 이씨, 야!Đồ chết bầm!
꿔다 놓은 보릿자루여? 내가, 이씨…Mấy người coi tôi là bù nhìn vô dụng à? Này, đưa anh ấy ra ngoài đi.
[강 형사] 야, 야, 데리고 나가 데리고 나가Này, đưa anh ấy ra ngoài đi.
- [종묵] 야, 너 일로 와 봐 - [미란] 뭐 하시는 거예요, 지금?- Này, cậu lại đây! - Làm gì thế? Tưởng Phòng Trọng án là giỏi à? Ngon thì lại đây đi. Lại đây.
[종묵] 야, 너! 강수대 믿고 까부는 놈Tưởng Phòng Trọng án là giỏi à? Ngon thì lại đây đi. Lại đây.
너 일로 와, 일로 와, 일로 와 일로 와, 일로 와!Tưởng Phòng Trọng án là giỏi à? Ngon thì lại đây đi. Lại đây. Anh mà còn làm loạn tôi sẽ không nhịn nữa đâu!
더, 더 이상 소란 피우면 나도 안 참습니다, 진짜! 예?Anh mà còn làm loạn tôi sẽ không nhịn nữa đâu!
- [종묵] 안 참으믄 어떡할… - [형사들의 놀란 소리]Không nhịn thì làm gì?
안 참으믄 어떡할 건데, 새끼야 야, 이 새끼야!Định làm gì tôi hả? - Anh ơi, bình tĩnh! - Không nhịn thì làm gì hả?
안 참으믄 어떡할 건데! 너 일로 와- Anh ơi, bình tĩnh! - Không nhịn thì làm gì hả? - Giỏi thì lại đây! - Cái anh này thiệt tình!
- [시끌시끌하다] - 안 참으믄 어떡할 건데, 일로 와- Giỏi thì lại đây! - Cái anh này thiệt tình!
[종묵] 참지 마, 참지 말어, 인마- Đội trưởng ơi. - Ai mướn cậu nhịn?
[조용해진다]
[무거운 음악]
[의미심장한 효과음]
[선우가 컥컥거린다]
'아이…'
'밀라두키'
[강조되는 효과음]
'아이드'
'밀라두키'
'당신 생일'?"Sinh nhật của bạn"?
[차분한 음악]
- 놔요 - [장열] 내가 들어 줄게Bỏ ra. Để tôi bê cho.
[예분] 아, 놓으라고요Tôi bảo bỏ ra mà.
[의미심장한 효과음]Anh bỏ tay ra đi.
아, 놔요Anh bỏ tay ra đi.
[예분] 범인은 무당 선우 증거 핸드폰, 0906Thủ phạm là thầy đồng. Chứng cứ là điện thoại anh Seon Woo, 0906.
[휴대전화 잠금 해제음]
[한숨]
[종배의 힘주는 소리]TIẾNG Ả RẬP NHẬP MÔN
[쿵쿵 문 두드리는 소리]
[강 형사] 박종배 씨Anh Park Jong Bae. Anh bị bắt khẩn cấp vì tội giết người hàng loạt ở Mujin.
당신을 무진시 연쇄 살인범으로 긴급 체포 합니다Anh bị bắt khẩn cấp vì tội giết người hàng loạt ở Mujin.
예? 그게 무슨…Sao cơ? Ý anh là sao?
발뺌해도 소용없어요 증거 다 나왔으니까Có chối cũng vô dụng. Chúng tôi đã có chứng cứ.
증거요?Chứng cứ sao?
[영상 속 선우, 종배의 신음]
[무거운 효과음]
[괴로운 숨소리]
[동영상 촬영음]
[선우가 힘겹게] 박종배Park Jong Bae. Ông đã giết hết bọn họ, đúng chứ?
당신이 다 죽인 거지?Ông đã giết hết bọn họ, đúng chứ?
'죽인 거지?'"Đã giết" sao?
[웃으며] 선생님, 그건Kìa thầy. Đó là thì quá khứ mà thầy.
- 과거형이잖아요 - [날카로운 효과음]Đó là thì quá khứ mà thầy.
[종배] '죽일 거지?'"Ông sẽ giết hết bọn họ, đúng chứ?" Thầy phải hỏi vậy chứ.
그렇게 물어봐야죠 [가쁜 숨소리]Thầy phải hỏi vậy chứ.
계속 죽일 거야Tôi sẽ tiếp tục giết người. Như bây giờ vậy.
- 지금처럼 - [날카로운 효과음]Như bây giờ vậy.
- [푹 찌르는 소리] - [고통스러운 신음]
[종배의 힘주는 소리]
[영상 속 선우가 컥컥거린다]
[무거운 효과음]
김선우 씨가 죽어 가면서 남긴 증거입니다Đây là chứng cứ anh Kim Seon Woo đã để lại lúc hấp hối.
[강 형사] 당신은 묵비권을 행사할 수 있으며Anh có quyền giữ im lặng.
지금부터 당신이 하는 모든 발언은Mọi lời anh nói lúc này sẽ là bằng chứng chống lại anh trước tòa.
법정에서 불리하게 사용될 수 있습니다Mọi lời anh nói lúc này sẽ là bằng chứng chống lại anh trước tòa.
끌고 가Đưa đi.
[긴장되는 효과음]
- [스산한 효과음] - [쿵 울리는 효과음]
[정적이 흐른다]
[선명해지는 파도 소리]
[잔잔한 음악]
[장열의 한숨]
[장열의 한숨]
[장열의 떨리는 숨소리]
한번 와 봤다고 익숙한가 봐요?Đến đây lần hai nên quen luôn rồi nhỉ?
[강 형사의 한숨]
[강 형사] 김시아, 박승길Kim Si A. Park Seung Gil.
이지숙, 차주만Lee Ji Suk. Cha Ju Man. Jung Ui Hwan.
정의환, 전광식Cha Ju Man. Jung Ui Hwan. Jeon Gwang Sik.
김선우Kim Seon Woo.
알죠?Anh biết họ nhỉ?
그리고 호주에서 발견된 한국인 여성 변사체Chúng tôi cũng đã tìm ra danh tính của người phụ nữ Hàn bị đột tử ở Úc.
신원이 나왔어요Chúng tôi cũng đã tìm ra danh tính của người phụ nữ Hàn bị đột tử ở Úc.
홍미연Hong Mi Yeon.
당신 와이프더라고?Hóa ra đó là vợ của anh.
[쿵 울리는 효과음]QUAN HỆ GIA ĐÌNH VỢ: HONG MI YEON
문장열 형사님 좀 불러 주세요Giúp tôi gọi Thanh tra Moon Jang Yeol đi.
문 형사님 아니면 한마디도 안 합니다Nếu không phải cậu ấy, tôi sẽ không nói lời nào.
[흥얼거리며] 합죽이가 됩시다, 합Tôi sẽ khóa miệng mình lại. Khóa!
- [멀리 뱃고동 소리] - [갈매기 울음]
[예분] 미안해요Xin lỗi anh.
형사님 탓 아닌 거 알면서 몰아붙인 거Tôi biết đó không phải lỗi của anh nhưng vẫn trút giận lên anh.
사과할게요Tôi xin lỗi.
실은 나도Thật ra, cả tôi
선우 씨 의심했었어요cũng đã nghi ngờ anh Seon Woo.
그랬던 내가 너무 미웠어요Nên tôi đã rất căm ghét bản thân mình.
[장열] 내 잘못 맞아Đó đúng là lỗi của tôi.
너무 늦었으니까Tôi đã quá chậm trễ
그래서 너무 많은 피해자들이 희생당했어nên mới khiến nhiều nạn nhân phải hy sinh.
앞으로는 밥을 먹을 때도 가끔씩 얹힐 거고Sau này khi ăn cơm, thi thoảng tôi sẽ bị nghẹn,
잘 때도 악몽을 꿀 거고sẽ gặp ác mộng khi ngủ,
사는 동안 순간순간 떠올라서và cuộc đời tôi sẽ luôn day dứt mỗi khi
괴로울 거야nhớ lại chuyện này.
[깊은 한숨]
이제 정말Bây giờ mọi việc
다 끝난 거겠죠?thật sự đã kết thúc rồi chứ?
[휴대전화 진동음]
Vâng.
[강 형사] 잠깐 취조실로 좀 오시겠어요?Anh đến phòng thẩm vấn một lát được chứ?
[장열] 무슨 일 있습니까?Có chuyện gì sao?
[강 형사] 박종배가 당신 아니면 얘기를 안 하겠대Park Jong Bae bảo sẽ không khai nếu không phải anh.
[의미심장한 음악]
[웃음]
[장열의 한숨]
선우 선생님 보내 드리고 왔나 봐?Xem ra cậu vừa tiễn thầy Kim xong.
바다는 추운데 양지바른 곳에 묻어 주지Ngoài biển lạnh lắm. Nên chôn cậu ấy ở nơi đầy nắng chứ.
눈 깔아, 확 뽑아 버리기 전에Cụp mắt xuống, trước khi tôi móc nó ra.
뭐래, 나 무당이잖아Nói gì vậy? Tôi là thầy đồng mà.
눈 보는 게 습관이고 직업병이야Nhìn vào mắt là thói quen, bệnh nghề nghiệp.
[종배] 그래야 점 보러 온 사람들 마음이 보이거든Phải vậy mới có thể nhìn thấu tâm tư khách xem bói.
덕분에Cũng nhờ đó,
[웃으며] 초능력도 생겼네mà tôi có được siêu năng lực đấy.
[종배] 아유, 그냥 길로 내려갈걸Biết vậy cứ men theo đường mòn cho rồi.
빨리 가려다가 더 늦네, 이거, 참Muốn đi nhanh lại thành đi lâu.
- [우당탕거리는 소리] - [종배의 비명]
[소 울음]
- [덜그럭 소리] - [종배의 놀란 소리]
- 아이참 - [비밀스러운 음악]
아이…
아휴
응? 저거 뭐야?Hả? Gì thế kia?
반대쪽으로 왔나?Mình đi ngược hướng hả ta?
저…Cho hỏi…
[의아한 소리]Ơ?
[긴장되는 음악]
[펑 터지는 소리]
[신비로운 효과음]
[강렬한 효과음]
[종배] 그 소가 영물이었나 봐Chắc con bò đó là linh vật đấy.
- [신비로운 효과음] - 눈이 마주쳤는데Ánh mắt tôi chạm mắt nó thôi, vậy mà từ đó tôi thấy được tất cả.
그때부터 다 보이더라고Ánh mắt tôi chạm mắt nó thôi, vậy mà từ đó tôi thấy được tất cả.
[종배] 반가워요, 팬이에요!Chào cô. Tôi hâm mộ cô lắm.
- [신비로운 효과음] - [시아의 웃음]
[신비로운 효과음]
[무거운 음악]Nếu đã vậy, ông nên dùng nó vào việc tốt mới phải.
[장열] 기왕 생긴 초능력 좀 좋은 데 쓰지 그랬어Nếu đã vậy, ông nên dùng nó vào việc tốt mới phải. Chưa kể ông còn có nghề thầy đồng làm bình phong nữa.
무당이라 구색도 딱 맞았을 거 같은데Chưa kể ông còn có nghề thầy đồng làm bình phong nữa. Nhưng việc đầu tiên ông làm lại là giết vợ mình cơ đấy.
근데 그걸 제일 먼저 와이프 죽이는 데 썼네, 그지?Nhưng việc đầu tiên ông làm lại là giết vợ mình cơ đấy. Đúng không? Chắc nhờ Tướng quân MacArthur rủ lòng thương tôi đấy.
맥아더 님도 내가 짠했던 거지Chắc nhờ Tướng quân MacArthur rủ lòng thương tôi đấy.
[종배] '지 와이프는 바람난 것도 모르고'"Ôi, cái tên ngốc đáng thương, vợ ngoại tình mà không biết."
'에이그, 저 딱한 거' 이러면서"Ôi, cái tên ngốc đáng thương, vợ ngoại tình mà không biết." Chắc ông ấy cảm thấy vậy
이런 능력을 주신 거 같아nên mới cho tôi năng lực này.
그 추악한 속을 보라고Để tôi nhìn thấu tâm hồn xấu xa đó.
[음산한 효과음]
[종배] 난 그냥 신이 주신 기회를 잡고 심판했을 뿐이야Tôi chỉ nắm lấy cơ hội trời cho để đưa ra phán quyết thôi.
[미연의 고통스러운 신음]để đưa ra phán quyết thôi.
너나 심판받을 준비 해Chuẩn bị nhận phán quyết cho ông đi.
[장열] 증거도 명확하고Chứng cứ đã rõ ràng.
넌 평생 감옥에서 썩을 거야Ông sẽ ngồi tù mục xương.
과연 그럴까?Kết quả liệu có như vậy không?
내가 널 왜 불렀을 거 같아?Cậu nghĩ sao tôi lại gọi cậu đến đây?
빙빙 돌리지 말고 똑바로 얘기해!Đừng vòng vo nữa. Nói thẳng ra đi!
[종배] 왜, 영화 보면 그런 대사 치잖아Trong phim hay có câu thoại thế này mà.
[느긋한 말투로] '아직 한 발이 남았다'"Lá bài cuối cùng vẫn chưa tung ra đâu."
아, 난 이 입이 문제야Cái miệng này đúng là… Tôi đã định sẽ câm như hến rồi nhưng lại không chịu nổi.
이런 거 있으면 그냥 꾹 다물고 있어야 되는데Tôi đã định sẽ câm như hến rồi nhưng lại không chịu nổi.
내가 못 견뎌Tôi đã định sẽ câm như hến rồi nhưng lại không chịu nổi.
어떻게Thế nào?
얘기해 드려?Tôi nói cho nghe nhé?
넌 니가 스스로 대단한 거 같지?Ông nghĩ mình tài giỏi lắm chứ gì?
[장열] 형사 생활 하다 보면 너 같은 거 차고 넘쳐Suốt thời gian làm thanh tra, tôi gặp đầy những kẻ như ông.
사람들 중에Trong tất cả mọi người, cậu là người thấy có lỗi nhiều nhất.
제일 많이 죄책감 느끼잖아Trong tất cả mọi người, cậu là người thấy có lỗi nhiều nhất.
[종배] 제일 잡고 싶어 했잖아 기회 줄 때 잡아Cậu muốn bắt tôi nhất mà. Cho cơ hội thì nắm lấy đi.
내 얘기 들어야 너한테도 좋아Nghe lời tôi sẽ tốt cho cậu đấy.
김선우 때처럼 또 실수할래?Muốn mắc lỗi như vụ Kim Seon Woo à?
응? 으응
- [종배의 재촉하는 소리] - [한숨]
[웃으며] 아유, 아구구구Ôi trời.
아이고, 아이고, 이제야 좀 살겠네Giờ mới thấy dễ thở hơn chút.
뭐야? 남았다는 한 발Nói đi. Lá bài cuối cùng của ông là gì?
아이
이 정도로 내 패 다 까긴 좀 약소한데Mới tầm này mà bảo tôi ngửa bài sao được.
[장열의 한숨] 하나만 묻자Tôi hỏi ông một câu.
왜 죽였냐?Sao ông lại giết họ?
아, 쓰읍
살인 동기?Động cơ giết người? Cảnh sát các người hay ám ảnh với nó nhỉ.
경찰들은 꼭 그런 거에 집착하더라Cảnh sát các người hay ám ảnh với nó nhỉ.
[종배] 음 이번 내 살인의 키워드는Từ khóa cho loạt án mạng này của tôi
'배신'이야là phản bội.
니 와이프는 널 배신한 거지만 다른 사람들은?Đúng là vợ ông đã phản bội ông, nhưng còn những người khác?
[장열] 너랑 아무 관련도 없잖아Họ có liên quan gì đến ông đâu.
아버지가 진짜 차 의원한테 당한 건 맞아?Bố ông đã bị Nghị sĩ Cha lừa thật sao?
아, 그건 표절Tôi đạo văn đấy. Tôi sao chép câu chuyện của thầy Kim.
[종배] 선우 선생님 사연 좀 베꼈어Tôi sao chép câu chuyện của thầy Kim.
우리 아버지 나 어렸을 때 딴 여자랑 살림 차려서Tôi mất liên lạc với bố từ nhỏ rồi. Ông ta bỏ đi sống với bà khác.
연락도 안 돼Tôi mất liên lạc với bố từ nhỏ rồi. Ông ta bỏ đi sống với bà khác.
아…
내가 그것 때문에 더 배신에 민감한가 보다Chắc vì vậy mà tôi lại càng nhạy cảm với việc phản bội đấy.
[입소리를 딱 낸다]Có hơi khiên cưỡng nhỉ?
좀 억지스럽지?Có hơi khiên cưỡng nhỉ?
아이씨
좀 더 치밀하게 구상을 했었어야 됐는데Lẽ ra tôi phải lên kế hoạch tỉ mỉ hơn mới phải.
내가 계획성이 좀 없어Tôi chẳng biết lập kế hoạch gì cả. Tôi làm trước rồi mới nghĩ ra luật nên thành ra chả hợp lý gì luôn.
일단 저질러 놓고 나서 룰을 만들려니까Tôi làm trước rồi mới nghĩ ra luật nên thành ra chả hợp lý gì luôn.
뭔가 논리에도 안 맞고 그렇더라고Tôi làm trước rồi mới nghĩ ra luật nên thành ra chả hợp lý gì luôn.
딱히 동기는 없었어Tôi chẳng có động cơ nào cả.
그냥Chỉ là…
재미로làm cho vui thôi.
- [긴장되는 음악] - 재미?Vui sao?
[종배] 사람들이 죽을 때Người ta hay nói,
주마등처럼 살아온 인생이 쫙 지나간다고 하잖아khi con người sắp chết, các ký ức sẽ lần lượt ùa về như đèn kéo quân.
내가 죽여 보니까Khi tôi giết người,
그 수많은 영상들이 싹 지워지면서vô số những đoạn phim của họ sẽ dần dần bị xóa hết.
마지막 숨 남았을 때 하나 남는 영상이Đến khi chỉ còn lại hơi thở cuối cùng, đoạn phim sót lại của họ thật sự rất thú vị đấy.
진짜 재밌더라고thật sự rất thú vị đấy.
[종배의 들뜬 숨소리]
너는 마지막으로Không biết đoạn phim cuối cùng mà tôi thấy ở cậu thanh tra sẽ là gì nhỉ?
무슨 영상이 보일까?Không biết đoạn phim cuối cùng mà tôi thấy ở cậu thanh tra sẽ là gì nhỉ?
너 감옥에 처넣는 영상Đoạn phim tôi tống ông vào tù.
[풉 내뱉는 소리]
[종배] 내가 그냥 감옥에 가면Nếu để tôi đi tù thế này, cậu sẽ không bao giờ biết được lá bài cuối cùng của tôi là gì đâu.
마지막 남은 한 발이 뭔지 영영 묻힐 텐데?cậu sẽ không bao giờ biết được lá bài cuối cùng của tôi là gì đâu.
나랑 장난하고 싶나 본데Tôi thấy ông chỉ muốn giỡn mặt với tôi thôi.
그만하자Dừng lại được rồi. Không, khoan đã!
아니, 아니야 아니야, 아니야 [웃음]Không, khoan đã!
아이, 그럼 이거 하나만 들어줘Vậy hãy làm cho tôi một việc này thôi.
[종배] 이건 들어줄 수 있을 거야Cái này cậu làm được đấy.
Hãy
풀어 줘thả tôi ra.
- [어두운 음악] - 될 거 같냐?Ông nghĩ tôi làm vậy được à?
풀어 줘야 될걸?Cậu sẽ phải thả tôi ra thôi.
안 그럼 또 누가 죽어Không thì sẽ có thêm người chết.
뭐?Cái gì?
아, 문 형사Thanh tra Moon.
너 때문에 또 사람이 죽어야 되는 거야?Cậu muốn có thêm người chết vì cậu nữa sao?
[고조되는 음악]Hyeon Ok à.
[종묵] 현옥아!Hyeon Ok à.
현옥아!Hyeon Ok à!
[긴장되는 음악]Hyeon Ok à!
현옥아!Hyeon Ok à!
[현옥] 왜 그래?Có chuyện gì?
- 무슨 일이야? - [종묵의 거친 숨소리]Có chuyện gì vậy?
[종묵] 아이…
괜찮지?Em vẫn ổn chứ?
어? 이거… 어Ừ, thì em… Ổn mà.
[덕희] 배옥희…Bae Ok Hui.
배옥희! 배옥희!Bae Ok Hui!
[다급한 발소리]Bae Ok Hui.
[덕희] 배옥희, 배옥희Bae Ok Hui.
- 누나, 우리 누나 봤어요? - [예분] 어?Chị, chị thấy chị của em đâu không? - Hả? - Chị ấy không ở nhà, em gọi không được.
아이, 집에도 없고 연락도 안 돼요!- Hả? - Chị ấy không ở nhà, em gọi không được.
[놀란 숨소리]
[긴박한 음악]
[예분의 가쁜 숨소리]
- [취조실 밖이 소란스럽다] - [예분] 아, 비켜요!Cô làm gì vậy? Mau tránh ra!
[경찰] 들어가시면 안 됩니다!- Cô không được vào trong! - Không được!
[예분] 옥희 어디 있어?Ok Hui đâu rồi?
우리 옥희 어디 있냐고!Tôi hỏi Ok Hui nhà tôi đâu!
[신비로운 효과음]
[옥희] 예분아, 미안해 가뜩이나 힘든데 나 때문에…Ye Bun, tớ xin lỗi. Cậu đang đau khổ như thế mà tớ lại…
- [퍽] - [옥희의 신음]Cậu đang đau khổ như thế mà tớ lại…
- [종배가 흥얼거린다] - [어두운 음악]
[휘파람 소리]
[종배의 웃음]
[휘파람 소리]
[종배의 한숨]
[종배의 힘주는 소리]
[탁 잡는 소리]
[종배의 힘주는 소리]
[옅은 웃음]
아쉽겠지만Thật là đáng tiếc,
그래도 대략 어떤 분위기 같은 건 좀 감이 오지 않아?nhưng cô cũng lờ mờ hiểu được tình hình rồi chứ?
- 힌트는 여기까지 - [스산한 효과음]Gợi ý đến đây thôi nhé.
[발소리]
[종배가 웃으며] 안 보이지? 당연하지Cô không thấy gì nhỉ? Đương nhiên rồi.
눈을 감았으니까Tôi nhắm mắt rồi mà.
애 좀 먹겠네Cô sẽ phải vất vả lắm đấy.
[종배가 낄낄 웃는다]Cô sẽ phải vất vả lắm đấy.
[신비로운 효과음]
[예분의 거친 숨소리]
안 보여요Tôi không thấy gì cả.
- [차분한 음악] - [장열] 너 이 새끼Tên khốn!
무슨 수작이야?Ông muốn giở trò gì hả?
수작은 니들이 먼저 부렸잖아Chính các người giở trò trước thì có.
- [예분의 거친 숨소리] - [종배] 아이
난 너무 늦게 알게 돼 가지고Tôi phát hiện ra trễ quá nên mới vậy.
[한숨]
[문 닫히는 소리]
[한숨]
♪ January, February, March ♪January, February, March April, May, June,
[종배] ♪ April, May, June ♪April, May, June,
♪ July… ♪July… TIẾNG Ả RẬP NHẬP MÔN
[무거운 효과음]TIẾNG Ả RẬP NHẬP MÔN
'아이…'
'밀라두키'Ngay cả khi sắp chết, cậu ta cũng cố để lại tin nhắn gì đó bằng tiếng Ả Rập.
[종배] 죽어 가는 와중에도 아랍어로 뭔가를 남겼는데Ngay cả khi sắp chết, cậu ta cũng cố để lại tin nhắn gì đó bằng tiếng Ả Rập.
대체 뭔지를 알아야지Nhưng tôi chả biết nó nghĩa là gì. Khỉ thật.
이런, 씨…Khỉ thật.
뭔진 모르겠지만Tuy tôi chẳng hiểu cậu ta nói gì, nhưng tôi biết được rằng mình cũng cần phải có kế hoạch dự phòng.
나도 보험 하나는 들어 놔야겠다는 생각이 들더라고nhưng tôi biết được rằng mình cũng cần phải có kế hoạch dự phòng.
[예분의 성난 숨소리]
우리 옥희 어디 있어?Ok Hui nhà tôi ở đâu?
찾아야지Cô phải tìm đi chứ.
[종배] 아, 빨리 찾아야 되는데Cô phải nhanh tìm cho ra đấy.
시간이 없어Sắp hết giờ rồi.
[무거운 효과음]
- [강조되는 효과음] - [힘겨운 신음]
나 풀어 줘Thả tôi ra đi.
그래야 배옥희가 살아Phải vậy thì Bae Ok Hui mới được sống.
[예분, 장열의 분한 숨소리]
[고조되는 음악]
[의미심장한 효과음]
[옅은 신음]
- 지금 뭐 하는 거야? - [예분] 비켜요- Cô làm gì vậy? - Anh tránh ra đi.
- 나 이 사람 데리고 나갈 거예요 - [차분한 음악]Tôi sẽ đưa người này ra.
[덕희] 지금 당장 구하러 가야 된다고요!Giờ phải đi cứu người ngay chứ!
[종배] 어어, 이러면 옥희 죽어- Cứ đà này, Ok Hui sẽ chết. - Tên khốn này.
이 새끼가!- Cứ đà này, Ok Hui sẽ chết. - Tên khốn này.
[종배] 시간이 별로 없다니까?Đã bảo sắp hết giờ rồi mà.
- [퍽 치는 소리] - [예분] 악! 형사님, 괜찮아요?Anh thanh tra, anh không sao chứ?
[백 사장] 우리 문 형사님 재밌는 걸 데리고 다니신다고Thanh tra Moon, nghe nói cộng sự của anh thú vị lắm.
[종묵] 박종배 그놈은 이미 도망갔다며?Còn Park Jong Bae thì sao? Sao bảo hắn bỏ trốn rồi?
[장열] 제가 잡아가겠습니다Tôi sẽ đi bắt hắn về.
그놈 잡으려면 우리도 머리를 써야지Để bắt được hắn, chúng ta cũng phải động não.
[종배] 계속 쫓아오면 다음 사람은 진짜 죽여 버린다Nếu cứ đuổi theo, tôi sẽ giết người tiếp theo thật đấy.
[남자의 비명]
[장열] 이 새끼 살인 절대 안 멈춰Tên khốn đó sẽ không bao giờ ngừng giết người.
[종배] 진짜 죽여 버린다 그랬지?Đã bảo tôi sẽ giết thật mà nhỉ?
- [떨리는 숨소리] - 그게Hóa ra đó lại là cô.
너네?


No comments: