Search This Blog



  힙하게 16

Bàn Tay Ma Thuật 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[경찰1] 안 됩니다Cô không được vào. Cô làm gì vậy?
[경찰2] 안 됩니다, 이러지 마세요 왜 이러세요?Cô không được vào. Cô làm gì vậy? - Mau tránh ra! - Cô không được vào trong!
- [예분] 비켜요! - [경찰2] 들어가시면 안 됩니다!- Mau tránh ra! - Cô không được vào trong!
[예분의 가쁜 숨소리]
옥희 어디 있어?Ok Hui đâu rồi?
우리 옥희 어디 있냐고!Tôi hỏi Ok Hui nhà tôi đâu!
[예분의 거친 숨소리]
- [신비로운 효과음] - [고조되는 음악]
[옥희의 놀란 소리]
- [퍽] - [옥희의 신음]
[종배가 흥얼거린다]
[휘파람 소리]
[종배의 힘주는 소리]Cô cũng lờ mờ hiểu được tình hình rồi chứ?
그래도 대략 어떤 분위기 같은 건 좀 감이 오지 않아?Cô cũng lờ mờ hiểu được tình hình rồi chứ?
힌트는 여기까지Gợi ý đến đây thôi nhé.
- [스산한 효과음] - [발소리]
[종배가 웃으며] 안 보이지? 당연하지Cô không thấy gì nhỉ? Đương nhiên rồi. Tôi nhắm mắt rồi mà.
눈을 감았으니까Tôi nhắm mắt rồi mà.
애 좀 먹겠네Cô sẽ phải vất vả lắm đấy.
[종배가 낄낄 웃는다]
[예분의 거친 숨소리]
안 보여요Tôi không thấy gì cả.
[어두운 효과음]
[형사] 열쇠 여기 있습니다Chìa khóa đây ạ.
[장열] 지금 뭐 하는 거야?Cô làm gì vậy?
- 그거 내려놔 - [긴장되는 음악]Bỏ cái đó xuống.
[예분] 지금 옥희 구할 수 있는 방법Đây là cách duy nhất để tôi cứu được Ok Hui.
이것밖에 없어요Đây là cách duy nhất để tôi cứu được Ok Hui.
옥희 씨는 우리가 찾을 수 있어 그러니까 이러지 마Chúng ta sẽ tìm được cô ấy, cô đừng làm vậy.
[예분] 옥희 어디 있는지 알아요? 모르잖아Anh biết Ok Hui ở đâu sao? Anh có biết đâu.
그러다 진짜 옥희 죽는다고Cứ đà này, cậu ấy sẽ chết thật mất.
멈춰요Dừng lại đó.
[종배의 신음]
- 나 지금 장난하는 거 아니에요 - [무거운 음악]Tôi không giỡn chơi đâu.
그래서 뭘 어떻게 하겠다고?- Chứ cô tính làm gì đây? - Anh tránh ra đi.
[예분] 비켜요 나 이 사람 데리고 나갈 거예요- Chứ cô tính làm gì đây? - Anh tránh ra đi. Tôi sẽ đưa người này ra.
비켜요 [거친 숨소리]Tránh ra.
[종배] 아이고, 아…
[긴장감이 고조되는 음악]
[예분의 거친 숨소리]
[예분] 문 형사님, 차 키 받아요Thanh tra Moon, lấy chìa khóa xe.
[종배의 긴장한 숨소리]
- 운전해요 - [장열] 봉예분- Lái đi. - Bong Ye Bun.
[종배의 아파하는 소리]
[예분] 문 열어요Mở cửa đi.
출발해요Xuất phát đi.
[자동차 시동음]
[종배의 옅은 신음]
- [가쁜 숨소리] - [음악이 멈춘다]
[종배] 컷!Cắt!
[웃으며] 오케이Được rồi.
수고하셨습니다Cô cậu vất vả rồi.
아이, 어쩜 둘 다 이렇게 연기를 잘해?Chà, sao hai người diễn giỏi quá vậy? Thanh tra Moon và Viện trưởng Bong đúng là một cặp bài trùng.
문 형사님이랑 봉 원장님 둘이 아주 손발이 딱딱 맞네Thanh tra Moon và Viện trưởng Bong đúng là một cặp bài trùng.
닥쳐Ngậm miệng lại.
칭찬을 하는데도 그러네Tôi đang khen cậu mà.
[예분] 그쪽이 원하는 대로 경찰서에서 데리고 나왔으니까Bọn tôi đã đưa ông ra khỏi sở cảnh sát đúng như ý ông muốn rồi. Giờ thì nói Ok Hui ở đâu đi.
이제 옥희 어디 있는지 말해요Giờ thì nói Ok Hui ở đâu đi.
아, 이, 이거는 경우가 아니지Trời, nhiêu đây thôi thì chưa đủ đâu.
[종배] 데리고 나왔으면 원하는 데까지 데려다줘야Đã mất công đưa tôi ra ngoài rồi thì phải cho tôi đến nơi tôi muốn chứ.
- 그게 경우지 - [예분의 분한 숨소리]Đã mất công đưa tôi ra ngoài rồi thì phải cho tôi đến nơi tôi muốn chứ.
도착하면 옥희 어디 있는지 얘기해 줄게Rồi tôi sẽ cho cô biết Ok Hui ở đâu.
[예분이 씩씩댄다]
오케이?Được chứ?
[무거운 음악]
[종배의 놀란 소리]
아, 인질 대접이 영 그렇네Đối xử với con tin phũ phàng quá vậy.
[종배] 뭐 이렇게 어두워?Sao ở đây tối thế?
여기 맞아요?Đúng nơi này không vậy?
니가 불러 주는 대로 내비 찍고 왔으니까 맞겠지Tôi chỉ đi theo định vị ông đọc thôi. Phải đúng chứ.
아, 내비는 믿어야지Phải tin vào định vị thôi nhỉ.
[예분] 이제 얘기해요 옥희 어디 있어요?Giờ thì nói đi. Ok Hui đang ở đâu? Ok Hui?
아, 옥희, 옥희는 저기…Ok Hui? Ok Hui…
지금 얘기하면 바로 문 형사님이 나 잡을 거 같은데?Giờ tôi mà nói ra thì chắc bị Thanh tra Moon bắt luôn.
[종배] 내가 문 형사님이랑 싸우면Lỡ phải đánh nhau với cậu ấy, tôi không có tự tin mình sẽ thắng đâu.
이길 자신도 없고Lỡ phải đánh nhau với cậu ấy, tôi không có tự tin mình sẽ thắng đâu.
일단 안전이 보장돼야지Phải đảm bảo an toàn cho tôi đã.
- 안 그래요? - [장열] 이 새끼가 끝까지, 씨- Cậu thanh tra nhỉ? - Tên khốn này, cho đến cùng vẫn…
[종배] 어?
이러면 옥희 죽어Cứ đà này, Ok Hui sẽ chết.
[거친 숨소리]Đã bảo sắp hết giờ rồi mà.
시간이 별로 없다니까?Đã bảo sắp hết giờ rồi mà.
[장열의 힘주는 소리]Chúng tôi phải làm gì đây?
우리가 어떻게 하면 되는데요?Chúng tôi phải làm gì đây?
딱히 둘이 할 건 없어Hai người chẳng cần làm gì cả.
[종배] 위험하다고 다른 사람이 보험을 대신 들어 줄 순 없잖아Tôi cũng đâu thể yêu cầu hai người đảm bảo an toàn cho tôi.
보험은 내가 알아서 들어야지Tôi phải tự cứu lấy chính mình thôi.
안 그래요?Không phải sao?
문 형사님?Thanh tra Moon?
[다가오는 발소리]
- [장열의 신음] - [예분] 악! 어, 어
- 형사님, 괜찮아요? 문 형사님! - [긴박한 음악]Anh thanh tra, anh không sao chứ? Anh thanh tra! Làm gì vậy?
아, 뭐예요! 왜 이래요, 이거 놔요!Làm gì vậy? Bỏ tôi ra!
[예분, 장열의 거친 숨소리]
- [장열의 신음] - 형사님! 아, 놔요!Anh thanh tra! Bỏ tôi ra!
[장열의 힘겨운 숨소리]
- [백 사장] 이야 - [무거운 음악]Đúng là không tin nổi.
기가 막히네Đúng là không tin nổi.
[백 사장의 웃음]Hân hạnh gặp lại nhé!
되게 반갑네?Hân hạnh gặp lại nhé!
[힘겹게] 너 이 새끼…Thằng khốn nhà mày! Đúng rồi đấy.
[백 사장] 그렇지 그렇게 눈깔을 떠야Đúng rồi đấy. Phải trợn trừng mắt lên như vậy
우리 문 형사답지, 어?mới đúng chất Thanh tra Moon.
[예분의 놀란 소리]Đừng làm vậy! Anh thanh tra!
[예분] 하지 마요, 아, 형사님!Đừng làm vậy! Anh thanh tra!
[퍽 때리는 소리]
- [장열의 힘겨운 신음] - [어두운 음악]
[백 사장] 아직 안 되지Gục sớm vậy đâu được.
어어, 이 눈 벌써 눈 풀린 거야? 어?Chưa gì đã xụi lơ rồi sao?
- 아이, 재미없게, 응? - [장열의 신음]Vậy thì còn gì vui. Nào, vẫn chưa xong đâu.
아직 아니야Nào, vẫn chưa xong đâu. Tôi vẫn chưa trả hết nỗi nhục lâu nay anh đổ lên đầu tôi đâu.
내가 우리 문 형사님한테 당한 수모를 다 아직 안 갚았거든?Tôi vẫn chưa trả hết nỗi nhục lâu nay anh đổ lên đầu tôi đâu.
그러니까 좀 맞으셔야지Phải cố chịu thêm mấy đòn nữa chứ.
- [백 사장의 힘주는 소리] - [장열의 신음]Phải cố chịu thêm mấy đòn nữa chứ.
얼굴 들어, 얼굴 들어, 어? 봐 봐Kéo đầu hắn lên. Nhìn này, Thanh tra Moon.
봐 봐, 문 형사, 나 봐 봐 봐 봐, 봐 봐, 봐Nhìn này, Thanh tra Moon. Nhìn tôi này.
- [백 사장의 기합] - [장열의 신음]
[예분의 힘주는 소리]
[거친 숨소리]
[문 열리는 소리]
[조직원들의 힘주는 소리]
- [문 닫히는 소리] - [예분] 형사님Anh thanh tra. Anh thanh tra, anh không sao chứ?
형사님, 형사님, 괜찮아요?Anh thanh tra, anh không sao chứ?
형사님, 정신 좀 차려 봐요!Anh tỉnh lại đi mà. Đừng lay tôi nữa.
그만 흔들어Đừng lay tôi nữa.
- [차분한 음악] - 어지러워Chóng hết cả mặt.
[예분의 안도하는 숨소리]
아, 진짜 놀랐잖아요Anh làm tôi hết hồn đấy.
[예분] 괜찮아요?Anh không sao chứ?
[장열] 넌?Cô thì sao?
다친 덴 없어?Có bị thương ở đâu không?
[종배가 살짝 웃는다]
진짜 문 형사 데리고 올 줄은 몰랐네Không ngờ ông thật sự đưa được Thanh tra Moon đến đây đấy.
[옅은 웃음]
누구한테 들은 거야? 나랑 문 형사 사이는Ai kể cho ông về quan hệ giữa tôi và hắn?
들은 게 아니라 본 건데Cần gì ai kể. Là tôi tự nhìn thấy.
[장열] 봉 원장이랑 할 얘기 있어서 그런데Tôi có việc cần nói với Viện trưởng Bong. Chú tránh đi một lát được chứ?
- 잠시 자리 좀 비켜 주시겠어요? - [비밀스러운 음악]Chú tránh đi một lát được chứ?
[신비로운 효과음]
아, 백순길 사장님 되십니까?Có phải Giám đốc Baek Sun Gil không?
[백 사장의 한숨]
[백 사장] 그쪽으로 가면 중국으로 가는 배가 있을 거요Nếu ông đến đó, sẽ có thuyền sang Trung Quốc.
[종배가 웃으며] 아, 감사합니다19 LÀNG TAM NGẠN, HUYỆN GIANG THỦY Cảm ơn cậu.
[백 사장] 감사할 게 있나?Khỏi cần cảm ơn tôi.
다 돈 받고 하는 건데Tôi làm vậy để kiếm tiền mà.
돈이라니요?Tiền gì cơ?
3천Ba mươi triệu won.
[백 사장] 당신 같은 사람들 중국으로 밀항시키는 데 3천이라고Đó là cái giá để giúp một kẻ như ông vượt biên sang Trung Quốc.
내가 소개시켜 준다 그랬지 돈 안 받겠다곤 안 했잖아Tôi chỉ nói sẽ giúp ông trốn, chứ đâu nói là sẽ không nhận tiền.
문 형사Nhưng tôi đã đưa
데려다줬잖아요Thanh tra Moon đến rồi.
에헤이Thôi nào.
[백 사장] 뭔가 착각하셨나 보네Xem ra ông chú hiểu lầm gì đó rồi.
내가 마음만 먹으면Chỉ cần muốn,
문 형사 같은 인간 어떻게 못 할 거 같아?tôi thừa sức xử đẹp một kẻ như Thanh tra Moon.
근데 난 안 해, 왜?Nhưng tôi không làm. Vì sao?
- 돈이 안 되거든 - [서늘한 효과음]Vì có được đồng nào đâu. Ông chú này.
아저씨Ông chú này.
복수는 돈이 안 돼요Trả thù không kiếm ra tiền đâu.
- [신비로운 효과음] - [스산한 음악]Tôi thấy hết rồi.
[종배] 다 보여Tôi thấy hết rồi.
- [무거운 효과음] - 돈에 환장한 인간인 거Cậu là kẻ phát điên vì tiền.
여자애들 마약 먹여서 술집에 굴리고Cậu chuốc ma túy phụ nữ, rồi bắt họ làm ở quán rượu.
술 팔아 번 돈 다시 마약 팔아서 뺏었네Họ kiếm được bao nhiêu, cậu lại bán ma túy cho họ rồi lấy lại hết.
돈 된다고 가족이며 동생들한테까지Nhưng lôi kéo cả gia đình và anh em bạn bè
- 주삿바늘 꽂은 건 너무 심했다 - [비밀스러운 음악]chơi ma túy để kiếm tiền thì hơi quá đà rồi đấy. Phải không?
그지?chơi ma túy để kiếm tiền thì hơi quá đà rồi đấy. Phải không?
문장열 덕에 사업 한 번 넘어지고Sau khi bị Moon Jang Yeol phá việc làm ăn, mãi cậu mới mua được vài con tàu cá để giao thương đây đó.
겨우 낚싯배 몇 대 사서 여기저기 거래 텄는데mãi cậu mới mua được vài con tàu cá để giao thương đây đó.
또 문장열 덕분에 그것도 못 하게 생겼네?Vậy mà giờ lại bị Moon Jang Yeol phá bĩnh nữa rồi nhỉ?
턱에 철심도 박았고Cậu còn phải đóng đinh cố định hàm,
한동안 밥도 못 먹고 개처럼không thể ăn uống một thời gian dài, suốt ngày chảy dãi ròng ròng như một con chó.
[흥얼거리며] 침 질질 흘리며 살았고suốt ngày chảy dãi ròng ròng như một con chó.
[종배가 흥얼거린다]
너 뭐야?Ông là cái quái gì vậy?
그거 누구한테 들었어?Ai đã kể cho ông chuyện đó?
내가 말했잖아Tôi nói rồi mà.
[종배] 들은 게 아니라Làm gì có ai kể.
- 봤다고 - [고조되는 음악]Tôi tự nhìn thấy đó.
복수는 돈이 안 되지, 근데Trả thù đúng là không kiếm ra tiền. Nhưng mà…
돈이 되는 게 있어thứ khác lại kiếm ra tiền đấy.
당신이 낚싯배 사서 약 받으러 다니는 걸Đoán xem làm thế nào Moon Jang Yeol tự dưng biết được cậu mua tàu cá
무진으로 쫓겨난 문장열이 갑자기 어떻게 알았을 거 같아?rồi buôn bán ma túy, trong khi hắn bị đày về tận Mujin?
내가 눈만 보면Tôi có khả năng nhìn được quá khứ của người khác
사람들 과거든 뭐든 다 아는 능력을 갖고 있거든?Tôi có khả năng nhìn được quá khứ của người khác chỉ bằng việc nhìn vào mắt họ đấy.
근데 문장열이 옆에 있는 애도 그런 능력이 있어Và con nhỏ đi cùng Moon Jang Yeol cũng có năng lực giống tôi.
걔는 눈 대신 엉덩이Nhưng thay vì mắt, nó phải chạm vào mông.
[예분] 아, 진짜 왜 이러는 건데요?Thật là, sao anh lại làm thế?
내가 볼게요 이 사람이 진짜 죽였는지Để tôi xem. Tôi sẽ xem thử anh ta có giết người thật không.
내가 본다고요 [가쁜 숨소리]Để tôi xem. Tôi sẽ xem thử anh ta có giết người thật không.
[긴장되는 효과음]
- [예분의 힘주는 소리] - [장열의 힘없는 숨소리]
[훌쩍인다]
[드르륵 문 열리는 소리]Thanh tra Moon, nghe nói cộng sự của anh thú vị lắm.
[백 사장] 우리 문 형사님 재밌는 걸 데리고 다니신다고Thanh tra Moon, nghe nói cộng sự của anh thú vị lắm.
아, 근데 이걸 진짜 믿어야 돼, 말아야 돼?Cơ mà tôi có nên tin mấy lời đó không nhỉ?
Cô.
진짜 엉덩이 만지면 다 알 수 있어?Cô có thể biết mọi thứ nếu chạm mông thật à?
그래서 그때 내 엉덩이 만진 거야?Vậy nên lúc đó cô mới chạm mông tôi sao?
쓰읍, 하긴 이 인간이Cũng phải, gã này sẽ chả đưa cô đến mấy nơi nguy hiểm chỉ để cho vui.
재미 삼아 위험한 데까지 데리고 다녔을 리는 없고Cũng phải, gã này sẽ chả đưa cô đến mấy nơi nguy hiểm chỉ để cho vui.
그럼 보증된 건가?Vậy là xác nhận tin chuẩn nhỉ?
[조직원1] 사기당한 거 아닙니까?Hay là ông ta lừa anh?
[백 사장] 그건 시험해 보면 되는 거고Lừa hay không, cứ thử là biết.
- 아니면 - [긴장감 도는 음악]Nếu không phải thì cứ xử cô ta giống mấy con nhỏ khác là được.
다른 애들처럼 돌리면 되는 거고thì cứ xử cô ta giống mấy con nhỏ khác là được.
3천이야 금방 뽑겠지Chẳng mấy chốc mà thu về 30 triệu won.
말 잘 듣게 작업해 놔라Ra tay đi, khiến cô ta ngoan ngoãn vào.
[조직원1] 예Rõ ạ. Còn tên này thì sao ạ?
이놈은 어떡할까요?Còn tên này thì sao ạ?
[백 사장] 진 선생한테 넘겨Giao hắn cho Bác sĩ Jin. Anh ta sẽ tự lo được.
알아서 할 거야Anh ta sẽ tự lo được.
- [문 닫히는 소리] - [예분] 형사님, 어떡해요?Anh thanh tra, phải làm sao đây?
손 위… [힘겨운 소리]Tay cô… Sao?
[예분] 네?Sao?
[장열의 힘겨운 숨소리]
[장열] 경찰대…Cảnh sát Quốc gia…
아, 그게 무슨 말이…Anh nói gì vậy?
경찰대학교Học viện Cảnh sát Quốc gia.
[다급한 숨소리]
[신비로운 효과음]
[드르륵 문 열리는 소리]
[예분의 당황한 소리]
[예분] 왜, 왜, 왜요? 아, 어디 가요?Sao vậy? Anh kéo anh ấy đi đâu? Đừng! Đừng làm vậy mà!
이러지 마세요, 하지 마세요Đừng! Đừng làm vậy mà!
- [조직원2의 힘주는 소리] - [예분의 비명]
형사님, 형사님!Anh thanh tra!
[조직원2의 힘주는 소리]
[거친 숨소리]
[어두운 음악]
[조직원들의 힘주는 소리]
[문 닫히는 소리]
[조직원1] 야, 쉽게 가자Này. Làm đại cho xong nào.
내가 요 주사 놓은 여자만 백이 넘어Tôi đã tiêm liều này cho cả trăm cô rồi. Tôi là chuyên gia đó, không đau đâu.
전문가라 하나도 안 아프게 놓거든?Tôi là chuyên gia đó, không đau đâu.
그러니까 걱정 말고Vậy nên đừng có lo.
[예분의 긴장한 숨소리]
응?
- [날렵한 효과음] - [흥미롭고 리드미컬한 음악]
이런 미친년이…Con nhỏ điên khùng này…
[힘겹게] 경찰대학교Học viện Cảnh sát Quốc gia.
[신비로운 효과음]
인질 상황이나 납치를 당했을 때Trong tình huống bị bắt cóc hoặc làm con tin,
제일 쉽게 사람을 묶을 수 있는 게 이 케이블 타이다dây cáp là cách dễ nhất để trói người. Cách làm đứt dây cáp là
끊는 방법은Cách làm đứt dây cáp là đưa tay về phía sau và dồn sức vung một phát thật mạnh vào bụng.
팔이 뒤로 나가면서 배를 친다đưa tay về phía sau và dồn sức vung một phát thật mạnh vào bụng.
- 있는 힘껏 - [탁 끊어지는 소리]đưa tay về phía sau và dồn sức vung một phát thật mạnh vào bụng.
1번부터 실시!Bắt đầu từ số một, thực thi!
[탁탁 끊어지는 소리]
- [날렵한 효과음] - [힘주는 소리]
[가쁜 숨소리]
주사는 내가 전문이다Tiêm chích là chuyên môn của tôi đấy.
[조직원1] 이씨…
- [어두운 음악] - [다급한 숨소리]
[신비로운 효과음]
[장열의 신음]
[예분] 저쪽으로 끌려갔어Chúng kéo anh ấy về hướng kia rồi.
오른쪽엔 나쁜 놈들 셋 불 쬐고 있고Bên phải có ba tên người xấu đang đứng hơ lửa.
- [무거운 음악] - [후 내뱉는 소리]
[강조되는 효과음]
- [조직원3의 재채기] - [조직원들의 짜증 섞인 소리]
이쪽은 지키는 놈이 있어Bên này có một tên đang canh cửa.
[흥미로운 음악]
[가쁜 숨소리]Hắn thường bị mắng vì toàn mải xem điện thoại rồi gây họa.
자주 혼났어, 핸드폰 보다가 여러 번 사고 쳤거든Hắn thường bị mắng vì toàn mải xem điện thoại rồi gây họa.
[긴장되는 음악]
[잘그락거리는 소리]
[예분의 다급한 숨소리]
[날카로운 효과음]Cô là ai?
- 너 뭐야? - [어두운 음악]Cô là ai?
[진 선생이 버럭 하며] 여기 어떻게 들어왔어?Sao cô vào được đây?
[떨리는 숨소리]
[흐흐 웃는다]
[예분] 문 옆에, 문 옆에…Bên cạnh cửa,
쇠 파이프!có một ống sắt.
[고조되는 음악]
[예분의 힘주는 소리]
[진 선생의 비명]
- [진 선생의 비명] - [예분의 거친 숨소리]
[예분의 힘주는 소리]
- [음악이 멈춘다] - 죽일 셈이야?Cô định giết hắn hay sao?
- 괜찮아요? - [차분한 음악]Anh không sao chứ?
[절그렁 떨어지는 소리]Được nghỉ ngơi xong, giờ tôi đỡ rồi.
[장열] 좀 쉬었더니 좀 낫네Được nghỉ ngơi xong, giờ tôi đỡ rồi.
- [장열의 옅은 신음] - [예분] 빨리요Mau lên nào.
어?
[무거운 효과음]
- [백 사장] 사기는 아니네 - [긴장되는 음악]Vậy là ông ta không lừa đảo.
아가씨Cô em này.
엉덩이 만지면서 다른 건 다 봤는데Cô có thể thấy mọi thứ khi chạm mông,
CCTV는 못 봤나 봐?mà lại không thấy được CCTV sao?
얘들아, 저 형사님은 죽여도 상관없는데Mấy đứa à. Có giết tay thanh tra kia cũng không sao.
저 여자는 털끝 하나 다치면 안 된다Nhưng tuyệt đối không được động vào cô ta.
[장열] 하, 더럽게 많네, 씨Đông như kiến vậy nhỉ.
[비장한 음악]Bám sát tôi nhé, đừng để bị thương.
잘 붙어 있어, 다치지 말고Bám sát tôi nhé, đừng để bị thương.
- [조직원들의 기합] - [강렬하고 흥미진진한 음악]
[거칠게 싸우는 소리]
[땅땅 울리는 소리]
[땅땅 울리는 소리]
[조직원들의 기합]
- [우두둑 소리] - [조직원들의 신음]
[무겁게 가라앉는 음악]
- [백 사장의 힘주는 소리] - [예분의 놀란 소리]
[예분의 비명]
아이씨
[백 사장의 힘주는 소리]
- [백 사장] 아씨 - [절그렁 떨어지는 소리]
항복, 항복Đầu hàng. Tôi đầu hàng.
[장열] 뭐라고?Cái gì cơ?
내가 지금 귀가 잘 안 들려Tao bây giờ bị lãng tai rồi.
[백 사장] 항복입니다Tôi đầu hàng ạ.
[장열] 뭐래?Hắn nói gì thế? Tôi cũng chẳng hiểu.
아, 모르겠는데요?Tôi cũng chẳng hiểu.
[익살스러운 음악]Thằng khốn này, tới cuối cùng vẫn không chịu đầu hàng à?
이 새끼가 끝까지 항복을 안 하네Thằng khốn này, tới cuối cùng vẫn không chịu đầu hàng à?
- [백 사장의 당황한 소리] - [고조되는 음악]
[백 사장의 비명]
[아파하는 소리]
[백 사장] 어휴, 아이씨
[백 사장의 신음]
- [예분의 힘주는 소리] - [조직원들의 연신 앓는 소리]
옥희 아직 무진에 있을 거예요Chắc Ok Hui vẫn còn ở Mujin.
- [미란] 옥희 씨! - [덕희] 누나!- Ok Hui! - Chị ơi!
[용명] 언니!- Ok Hui! - Chị ơi!
- [덕희] 배옥희! - [휴대전화 진동음]Bae Ok Hui!
- [미란] 옥희 씨! - [놀란 소리]- Ok Hui! - Này!
야, 이 미친놈아, 너 지금 워디여?Này, thằng điên kia! Cậu đang ở xó xỉnh nào vậy?
[종묵] 아이, 지금 여기 저Phòng Trọng án tưởng cậu bắt tay với Park Jong Bae
강수대가 너랑 박종배랑 짜고 쳤다고 지금Phòng Trọng án tưởng cậu bắt tay với Park Jong Bae
눈에 불을 켜고 지금 찾고 있다고!nên nổi trận lôi đình rồi truy lùng cậu khắp nơi kìa!
[장열] 길게 설명할 시간 없습니다Không có thì giờ để giải thích đâu.
옥희 씨가 어디 있는지 대략 알 거 같아요Chúng tôi gần đoán ra chỗ của Ok Hui rồi.
[종묵] 잉?Sao?
아이, 니가 지금 옥희 있는 델 안다고?Cậu biết Ok Hui đang ở đâu sao?
[예분] 잘 들으세요Anh nghe cho kỹ nhé.
무당이 옥희를 차에 태우고 무진 시내 밖으로 데리고 나갔어요Thầy đồng đã tống Ok Hui lên xe rồi đưa cậu ấy ra khỏi Mujin.
어, 중산 가는 방향이었고요Hắn đi theo hướng về Jungsan.
삼거리에서 오른쪽으로 돌았어요Khi đến ngã ba, hắn đã rẽ phải.
[종묵] 아이, 여 저, 중산이믄 저기Khoan đã. Jungsan nằm ở hướng ngược lại mà?
반대 방향인디, 완전히 잘못 왔네Jungsan nằm ở hướng ngược lại mà? Chúng ta đến nhầm chỗ rồi.
알았어, 그쪽으로 가 가지고 전화할게잉Được rồi. Để bọn tôi qua đó rồi gọi lại sau nhé.
- [통화 종료음] - 아, 완전히 헛다리 짚었네Chúng ta đoán sai bét rồi.
이쪽이 아닌게 벼Hình như cô ấy không ở đây. Đi thôi.
- 아이씨, 가 - [다가오는 자동차 엔진음]Hình như cô ấy không ở đây. Đi thôi.
[강 형사] 문 형사랑 봉예분 씨 어디 있어요?Thanh tra Moon và cô Bong Ye Bun đâu?
두 사람 소재 파악되죠?Anh biết hai người họ ở đâu chứ?
[종묵의 한숨]
[종묵] 아니, 저…Chuyện là…
범인 은닉죄로 체포합니다Anh sẽ bị bắt vì che giấu tội phạm đó.
[덕희] 지금 우리 누나가 납치가 됐어요Chị tôi đang bị bắt cóc mà.
지금 당장 구하러 가야 된다고요!Giờ phải đi cứu người ngay chứ!
- [강 형사] 전부 연행해 - [종묵] 저, 아이, 저, 저…- Áp giải họ đi. - Khoan đã.
- 아니 - [덕희] 뭐…Coi kìa…
참…
일단 튀어Thôi chạy đi đã.
[요란한 오토바이 엔진음]
[흥미롭고 리드미컬한 음악]
[타이어 마찰음]
[타이어 마찰음]
[다은] 오빠!Anh ơi!
- 타세요! - [오토바이 엔진음]- Lên xe đi! - Lại đây!
[종묵] 아, 고맙습니다, 자, 타!Cảm ơn nhé! Lên đi!
[요란한 오토바이 엔진음]Lên đi!
[오토바이 주행음]
[무거운 음악]
[용명] 봉 원장님Viện trưởng Bong.
가르쳐 준 곳까지 왔는데 여기서부터 어디로 가야 돼요?Chúng tôi đến nơi cô chỉ rồi. Từ đây chúng tôi phải đi đâu?
예…Vâng. Cô cũng lờ mờ hiểu được tình hình rồi chứ?
[종배] 분위기 같은 건 좀 감이 오지 않아?Cô cũng lờ mờ hiểu được tình hình rồi chứ?
- 힌트는 여기까지 - [어두운 음악]Gợi ý đến đây thôi nhé.
[웃으며] 안 보이지? 당연하지Cô không thấy gì nhỉ? Đương nhiên rồi.
- 눈을 감았으니까 - [의미심장한 효과음]Tôi nhắm mắt rồi mà.
거기서부턴 눈을 감았어요Từ đoạn này, hắn đã nhắm mắt.
아무것도 안 보여요Tôi không thấy gì cả.
혹시 주변에 사람 가둘 만한 장소 안 보여요?Quanh đó có nơi nào tiện cho việc nhốt người không?
[용명] 아니Xem nào…
그, 그럴 만한 곳이 없어요Không có nơi nào như vậy cả.
- [날카로운 효과음] - [옥희의 신음]
[쿵쿵거리는 소리]
[악쓰는 소리]
- [무거운 효과음] - [옥희의 힘겨운 숨소리]
[예분의 초조한 숨소리]
정말 아무것도 안 보여요Tôi thật sự không nhìn thấy gì cả.
[종묵] 아이, 저, 저, 저기, 저 다 같이 흩어져 가지고Vậy chúng ta cùng tản ra các hướng
그래 갖고 좀 찾아 봅시다, 응? 자và tìm cô ấy thử xem, nhé? - Vâng. - Đi thôi.
[용명의 한숨]
- 봉 원장님, 수업을 하다 보면 - [차분한 음악]Viện trưởng Bong. Mỗi khi đứng lớp, hễ tôi quay đi là học sinh lại làm việc riêng.
학생들이 내 눈을 피해 딴짓을 하거든요?hễ tôi quay đi là học sinh lại làm việc riêng.
[용명] 그래서 칠판에 뭘 적을 때Vậy nên khi tôi viết lên bảng,
소리에 집중해요tôi sẽ để ý âm thanh.
그러다 보면 필기 안 하고 메모 적어서 던지는 소리Thế là tôi nghe tiếng bọn trẻ không chép bài mà ném thư cho nhau,
사탕 까먹는 소리tiếng bóc vỏ kẹo,
교과서 색칠 공부 하는 소리까지 다 들리거든요cả tiếng chúng tô vẽ vào sách giáo khoa nữa.
봉 원장님, 집중해 보세요Viện trưởng Bong, cô hãy tập trung.
가끔은Đôi khi, cô có thể nhận ra nhiều thứ từ âm thanh hơn hình ảnh đó.
소리가 더 잘 보이는 법입니다Đôi khi, cô có thể nhận ra nhiều thứ từ âm thanh hơn hình ảnh đó.
[종배가 웃으며] 안 보이지? 당연하지Cô không thấy gì nhỉ? Đương nhiên rồi.
- 눈을 감았으니까 - [발소리]Tôi nhắm mắt rồi mà.
- [멀리 댕그랑 울리는 소리] - 애 좀 먹겠네Cô sẽ phải vất vả lắm đấy.
- [종배가 낄낄 웃는다] - [또렷해지는 댕그랑 소리]
[떨리는 숨소리]
풍경 소리요Tôi nghe thấy tiếng chuông. Tôi nghe thấy tiếng chuông như ở chùa.
절에 있는 풍경 소리 같은 게 들렸어요Tôi nghe thấy tiếng chuông như ở chùa.
- [의미심장한 음악] - 절이요?Chùa à?
[용명] 절은커녕 집 한 채도 없는데요Quanh đây còn chả có nhà cửa gì, chứ đừng nói chùa.
아니에요, 분명히 풍경 소리 같은 게 들렸어요Không đâu, tôi chắc chắn đã nghe thấy tiếng chuông.
아, 그럼 여기가 아닌가 봐요 제가 다른 곳 한번 찾아 볼게요Vậy chắc không phải nơi này. Tôi sẽ tìm ở chỗ khác.
- [용명] 다은아, 다은아, 가자 - [다은] 어- Da Eun à, đi thôi. - Vâng.
[댕그랑댕그랑 울리는 소리]
[댕그랑댕그랑 울리는 소리]
[긴장되는 음악]
이 소리 이거 맞아요?Là tiếng này sao?
네, 맞아요, 그 소리!Vâng, đúng là tiếng đó. Vậy chắc là hắn đã đưa cô Ok Hui đi hướng này.
아, 그러면Vậy chắc là hắn đã đưa cô Ok Hui đi hướng này.
옥희 씨를 지금 이쪽으로 데려간 거예요Vậy chắc là hắn đã đưa cô Ok Hui đi hướng này.
- [스산한 효과음] - [댕그랑댕그랑 울리는 소리]
[강조되는 효과음]
[용명] 저기, 저, 다음은요?Vậy sau đó thì sao?
다음엔 무슨 소리가 났어요?Cô nghe thấy tiếng gì sau đó?
[떨리는 숨소리]
- [터벅터벅 발소리] - [예분] 어?
발걸음 소리가 들렸어요Tôi nghe thấy tiếng bước chân.
발걸음 소리 말고 뭐 다른 거 없어요?Cô còn nghe được gì khác không?
- [무거운 음악] - 발걸음 소리뿐이었어요Chỉ có tiếng bước chân thôi.
[한숨] 아, 그래서는 옥희 씨 찾을 수 없어요!Chỉ vậy thì không đủ để tìm ra cô Ok Hui đâu.
- [답답한 한숨] - [퉁퉁 울리는 발소리]
- 아! 발걸음 소리가 커졌어요 - [크게 울리는 발소리]Tiếng bước chân dần lớn hơn.
갑, 갑자기요?Đột nhiên lại vậy sao? Phải, tiếng bước chân rõ ràng đã lớn hơn lúc nãy.
네, 분명히 전보다 훨씬 크게 들렸어요Phải, tiếng bước chân rõ ràng đã lớn hơn lúc nãy.
[용명] 갑자기 크게 들렸다면 지면이 달라진 건데Âm thanh đột nhiên lớn hơn chứng tỏ hắn đã bước lên một bề mặt khác.
[탁탁 딛는 발소리]Không phải ở đây.
[다은] 여기도 아니야Không phải ở đây.
[긴장되는 효과음]
[비밀스러운 음악]- Da Eun à. - Sao?
- 다은아 - [다은] 어?- Da Eun à. - Sao?
[다은, 용명의 놀란 소리]
[퉁퉁 울리는 발소리]
[용명] 옥희 씨 여기로 지나갔어요Cô Ok Hui đã đi qua đây.
[울리는 발소리]
[용명, 다은의 가쁜 숨소리]
[용명] 다음엔요? 다음엔 무슨 소리가 들렸어요?Sau đó thì sao? Sau đó cô đã nghe thấy gì?
[푸드덕거리는 소리]Cái gì vậy nhỉ?
- [예분] 이게 뭐지? - [차분한 음악]Cái gì vậy nhỉ?
새소리? 바람 소리?Tiếng chim? Tiếng gió? Tôi nghe tiếng gì đó kêu lất phất.
뭔가 푸드덕거리는 소리인데Tôi nghe tiếng gì đó kêu lất phất.
혹시 깃발이나 현수막 같은 거 없어요?Quanh đó có lá cờ hay băng rôn nào không?
- [용명] 깃발, 깃발, 현수막 - [거센 바람 소리]Cờ, băng rôn…
깃발, 깃발Cờ, băng rôn… Cờ…
[긴장되는 음악]
이, 있어요!Có đấy! Là tiếng vải treo trên cây thần ở miếu thành hoàng!
성황당 신목에 감아 놓은 천 소리예요!Là tiếng vải treo trên cây thần ở miếu thành hoàng!
맞아요, 거기예요, 거기Đúng rồi. Chính là chỗ đó!
- [휭 바람 소리] - [무겁고 차분한 음악]
[푸드덕거리는 소리]
[용명] 다음은요? 다음엔 무슨 소리가 났어요?Tiếp theo là gì? Cô nghe được tiếng gì nữa? Vâng, tiếp theo thì…
[예분] 네, 다음은 거기서, 어…Vâng, tiếp theo thì…
- [초조한 숨소리] - [쿵 소리]
위에서 아래로 쿵 떨어지는 소리가 났어요Tôi nghe thấy tiếng huỵch rơi thỏm từ trên xuống. Có lẽ hắn đã thả Ok Hui xuống đâu đó.
옥희를 아래로 던진 거 같아요Có lẽ hắn đã thả Ok Hui xuống đâu đó.
- [다은] 어? - [용명] 바, 바닥으로요?Xuống đất sao?
저, 저, 저, 떨어졌다고요?Vậy là… Cô ấy rơi thỏm xuống đâu à?
아니, 저기, 뭔가 잘못짚은 거 아니에요?Hay là cô đoán nhầm chỗ nào rồi?
여기 지금 사람이 떨어질 만한 장소는 없어요!Quanh đây không có chỗ nào để người ta rơi thỏm xuống cả.
아니에요, 분명히 쿵 떨어지는 소리가 났어요Quanh đây không có chỗ nào để người ta rơi thỏm xuống cả. Không, rõ ràng tôi đã nghe thấy tiếng đập xuống rất lớn.
[다은] 아, 암만 봐도 바닥뿐인데Nhưng ở đây chỉ có đất phẳng thôi mà.
사람이 떨어질 만한 데가 없어요Tôi chả thấy nơi nào để người rơi thỏm xuống cả.
하, 심지어 언니 숨길 만한 곳도 없다고요!Đến chỗ để giấu chị ấy cũng không có luôn!
[예분의 한숨]Sao lại thế nhỉ?
[예분] 아닌데, 그럴 리가 없어요Sao lại thế nhỉ? Không thể như vậy được.
분명히 거기 어딘가에 있을 거예요Chắc chắn cậu ấy ở đâu đó quanh đó.
[다은, 용명의 초조한 숨소리]
[다은] 언니!Chị ơi!
[거친 숨소리]
[한숨]
[의미심장한 효과음]
제가 주식으로 돈 엄청 많이 날렸거든요?Tôi đã mất rất nhiều tiền khi chơi chứng khoán.
근데 주식 판에 그런 노래가 있어요Trong giới chứng khoán, có một bài hát như thế này.
♪ 여기가 바닥인 줄 알았는데 ♪Những tưởng ở đây đã là đáy Ngờ đâu dưới đấy vẫn còn hầm
- ♪ 지하실이 있었네 ♪ - [울리는 노랫소리]Ngờ đâu dưới đấy vẫn còn hầm
[의미심장한 효과음]
- [차분하고 몽환적인 음악] - [휭 바람 소리]
- [툭툭 딛는 발소리] - [바스락거리는 검불 소리]
[툭툭 딛는 발소리]
[쿵쿵거리는 소리]
언니! 언니!Chị!
[용명의 다급한 소리]
언니!Chị ơi!
- [강조되는 효과음] - [용명] 언니, 언니, 괜찮아요?Chị, chị không sao chứ?
[다급한 숨소리]Chị ơi!
언니, 언니!Chị ơi!
언니, 언니, 괜찮아요?Chị, chị không sao chứ?
[울먹이며] 언니! 언니Chị!
언니Chị!
아이씨Chị!
언니, 언니Chị! Chị không sao chứ?
언니, 괜찮아요? 언니!Chị không sao chứ?
[용명의 거친 숨소리]Chị không sao chứ?
[용명의 당황한 소리]
- [힘겹게] 이 인간이 미쳤나 - [용명의 멋쩍은 소리]Cái tên này, điên rồi hả? - Chị ơi! - Chị ơi!
[옥희 후배들] 언니! 어떡해- Chị ơi! - Chị ơi! Làm sao đây?
[옥희 후배들의 울먹이는 소리]Làm sao đây? - Chị ơi. - Chị không sao chứ? Trời đất ơi.
[용명] 언니, 괜찮아요? 언니, 제가 언니를 이렇게…Chị không sao chứ? Chị, em đã rất…
- [우두둑 소리] - 아아! 언니, 아, 아Kìa, chị.
언니!Chị!
언니, 괜찮아? 언니Chị, vẫn ổn chứ?
[종묵] 천만다행으로 목숨에는 지장이 없디야, 응Cảm tạ trời đất, cô ấy không bị nguy hiểm đến tính mạng. Cô ấy đang được đưa đến Bệnh viện Đại học Mujin.
지금 저, 무진대학병원으로 이송할 겨Cô ấy đang được đưa đến Bệnh viện Đại học Mujin.
[둘의 안도하는 숨소리]Còn Park Jong Bae thì sao?
[종묵] 박종배 그놈은?Còn Park Jong Bae thì sao? Tôi sẽ đi bắt hắn về.
제가 잡아가겠습니다Tôi sẽ đi bắt hắn về. Cậu định bắt kiểu gì? Sao bảo hắn bỏ trốn rồi?
[종묵] 아, 니가 어떻게? 이미 도망갔다며?Cậu định bắt kiểu gì? Sao bảo hắn bỏ trốn rồi?
저한테 방법이 있어요Tôi có cách rồi.
[출렁거리는 파도 소리]
내가 얘기한 손님 연락 왔어?Khách hàng tôi báo lúc trước đã liên lạc chưa?
[선장] 아, 하도 서두르길래Ông ta có vẻ gấp gáp, nên chúng tôi hẹn sáng mai xuất phát.
내일 아침에 출발하기로 했습니다Ông ta có vẻ gấp gáp, nên chúng tôi hẹn sáng mai xuất phát.
[백 사장] 그 자식 배 타면 나한테 바로 연락해Hắn leo lên thuyền xong thì gọi tôi ngay nhé.
[선장] 예Vâng.
[백 사장] 근데 몇 시에 오기로 했어?Mà hắn nói mấy giờ sẽ đến?
- [비밀스러운 음악] - [선장] 모르죠, 뭐Sao tôi biết được? Tôi định sẽ ra đây chờ từ sáng sớm luôn.
난 새벽부터 나와 있으려고, 그냥Tôi định sẽ ra đây chờ từ sáng sớm luôn.
[무거운 효과음]
형사님이 나서면 무당한테 읽힐지도 모른다?Anh sợ nếu anh trực tiếp ra mặt thì thầy đồng sẽ bắt bài chúng ta à?
그놈 잡으려면 우리도 머리를 써야지Để bắt được hắn, chúng ta cũng phải động não.
- [갈매기 울음] - [달그락거리는 소리]
[뱃고동 소리]
[노인1] 정말 이거 주면 5만 원 주는 거여?Chỉ cần đưa đống này là sẽ được 50.000 won sao?
[노인2] 아, 그랬당께유Đúng vậy thật mà.
[노인1] 5천 원도 안 되는 거를Nhiêu đây chắc chả đáng 5.000 won.
사기꾼 아니여?Hay chúng ta bị lừa nhỉ?
- [의미심장한 음악] - 다 모이셨어요?Ông bà đến cả rồi ạ?
- [노인3] 예 - [종배의 웃음]
[종배] 아유, 많이 주워 오셨네Ông bà nhặt được nhiều quá.
돈 받으셔야지Để tôi trả tiền.
- [노인4] 아이, 고맙습니다 - [종배] 자, 잠깐 저 좀 보세요- Cảm ơn cậu. - Chờ chút, ông nhìn tôi này.
- 식사는 하셨어? - [노인4] 예, 예- Ông ăn sáng chưa? - Rồi.
[긴장되는 음악]
[종배의 웃음]
아, 잠깐 고개 자꾸 하지 마시고, 가만Yên nào, ông đừng lắc đầu. Để im nào.
[신비로운 효과음]
[수레 달그락거리는 소리]
[노인2] 진짜 주는 기여?- Cậu cho tôi thật sao? - Vâng, bà mua gì ngon mà ăn nhé.
예, 맛있는 거 사 드세요- Cậu cho tôi thật sao? - Vâng, bà mua gì ngon mà ăn nhé.
[노인2] 이거라도 가져가야지Ít nhất cũng phải nhặt cái này.
이래도 되는 겨?Tôi cứ nhận vậy cũng được sao?
- [신비로운 효과음] - 우리 부모님 생각나서 그래요Vâng, tôi làm vậy vì nhớ bố mẹ mình.
[발소리]
다들 오래오래 사세요Vậy chúc ông bà trường thọ nhé.
[옅은 웃음]
[예분] 잘 안 보이는데 이러다 놓치는 거 아니겠죠?Chả thấy hắn đâu hết. Chúng ta không mất dấu hắn đâu nhỉ?
[장열] 그래도 이 방법밖에 없어Dù gì cũng chỉ còn cách này thôi.
아마 지금쯤 여기 어디서 사람들 사이코메트리 하면서Chắc hắn đang lang thang quanh đây, đọc ký ức của mọi người
우리 있는지 확인하고 있을걸?xem chúng ta có ở đây không đó.
[예분의 한숨]Vậy là chỉ còn cách ngồi đây chờ thuyền trưởng gọi thôi.
선장 연락 올 때까지 기다리는 수밖에 없네요Vậy là chỉ còn cách ngồi đây chờ thuyền trưởng gọi thôi.
[저마다의 한숨]
[어두운 음악]
[신비로운 효과음]
[선장] 여기 천막 안에 숨어 있어요Ông trốn xuống dưới miếng bạt này đi.
[종배] 예?Sao?
예, 예, 알겠습니다Vâng, tôi biết rồi.
[선장] 네, 지금 배 탔습니다Vâng, hắn vừa lên thuyền rồi.
가자Đi thôi.
[백 사장] 나는?Còn tôi?
[예분] 어?
[긴박한 음악]
[의미심장한 음악]
[백 사장] 내가 얘기한 손님 연락 왔어?Khách hàng tôi báo lúc trước đã liên lạc chưa?
[선장] 아, 하도 서두르길래Ông ta có vẻ gấp gáp, nên chúng tôi hẹn sáng mai xuất phát.
내일 아침에 출발하기로 했습니다Ông ta có vẻ gấp gáp, nên chúng tôi hẹn sáng mai xuất phát.
그 자식 배 타면 나한테 바로 연락해Hắn leo lên thuyền xong thì gọi tôi ngay nhé.
[종배] 돈도 안 되는 일에 여기까지 왔다?Làm vậy đâu được tiền mà sao vẫn đến tận đây nhỉ?
쓰읍, 그럴 인간이 아니지Làm vậy đâu được tiền mà sao vẫn đến tận đây nhỉ? Hắn đâu phải loại người đó.
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[긴장되는 효과음]
- [남자의 놀란 소리] - [종배] 아유, 아유, 죄송합니다Ôi, tôi xin lỗi.
- [남자] 아이, 괜찮습니다 - [종배] 죄송합니다- Không sao đâu. - Tôi xin lỗi.
[긴박하고 비밀스러운 음악]
[ATM 조작음]XIN MỜI NHẬP MẬT KHẨU
[장열] 아무나 다 만져 봐 이 중의 한 명은 봤겠지Chạm bừa một người đi. - Sao? - Hẳn đã có người thấy hắn.
아, 누굴 만져요?Tôi biết chạm vào ai đây?
- [무거운 음악] - [예분의 가쁜 숨소리]
[장열] 경찰입니다Tôi là cảnh sát.
무단 횡단 하셨죠?Cô vừa qua đường sai luật.
아, 죄송합니다Ôi, tôi xin lỗi.
잠시 몸수색 좀 하겠습니다Tôi xin phép khám người một chút.
[여자] 예? 아니 무단 횡단인데 몸수색은 왜요?Hả? Tôi chỉ đi ẩu thôi mà, sao lại phải khám người?
[신비로운 효과음]
[강조되는 효과음]
은행이요Hắn đến ngân hàng.
[긴박한 음악]NGÂN HÀNG NAEUN
- [장열] 하, 씨 - [예분] 어?
- [장열] 아직 멀리 못 갔을 거야 - [예분의 한숨]Chắc hắn chưa đi xa đâu.
- [종배] 남철아! 씨 - [남자] 누구?Nam Cheol à!
- [웃으며] 야… - [신비로운 효과음]Này.
[의미심장한 효과음]
아, 아, 죄송합니다Ôi, tôi xin lỗi. Tôi nhìn nhầm người.
[종배] 사람을 잘못 봤습니다Ôi, tôi xin lỗi. Tôi nhìn nhầm người.
- 저기야 - [계속되는 긴박한 음악]Qua bên kia.
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
[멀리 개 짖는 소리]
- [장열의 가쁜 숨소리] - [어두운 음악]
[종배의 가쁜 숨소리]
[통화 연결음]
[종배] 나요Tôi đây.
저, 중국 다시 가고 싶은데 가능합니까?Tôi vẫn có thể sang Trung Quốc chứ?
아, 돈은 원하는 대로 줄 테니까 가능한지만 얘기해Muốn bao nhiêu tôi cũng trả, cứ trả lời được hay không đã.
- 3시간 뒤? - [어두운 음악]Ba tiếng sau à?
오케이, 그때 봅시다, 예Được rồi. Lát gặp lại nhé.
- [휴대전화 닫는 소리] - [가쁜 숨소리]
[예분의 가쁜 숨소리]
- [아이1] 그만 넣어 - [아이2의 웃음]Đừng đắp thêm nữa.
[아이3이 중얼거린다]Sao cũng được.
[장열] 얘들아, 혹시 일로 어떤 아저씨 한 명 안 지나갔어?Mấy đứa, các em có thấy ông chú nào đi qua đây không?
- [아이들] 몰라요 - [예분의 가쁜 숨소리]- Em không biết. - Em không biết.
[예분] 얘들아Mấy đứa à.
내가 지금 심심해서 그러는데 나랑 같이 안 놀래?Chị đang chán quá. Muốn chơi một trò với chị không?
[흥미로운 음악]
우리 그, 도둑 잡기 할까?Mình chơi trò cảnh sát bắt cướp nhé?
그게 뭔데요?Đó là trò gì vậy ạ?
도둑은 숨고 경찰은 도둑을 잡는 거야Kẻ cướp phải đi trốn, cảnh sát sẽ đi bắt cướp.
[아이3] 뭐야? 시시하게Gì vậy chứ? Nghe chán phèo.
아니, 그래서 안 시시하게Để trò chơi bớt chán, sẽ có cảnh sát thật đi bắt bọn em.
진짜 경찰 아저씨가 너네 잡으러 다닐 거야Để trò chơi bớt chán, sẽ có cảnh sát thật đi bắt bọn em.
[예분] 이 아저씨 진짜 경찰이거든Ông anh này là cảnh sát thật đó.
- [장열] 자, 봐 - [예분] 어Đây, nhìn đi.
- [아이들] 우와! - [예분] 아, 잠깐Khoan đã.
이거 다 잘 끝나면 만지게 해 줄게Khi nào chơi xong, chị sẽ cho các em sờ còng tay. Nào, chúng ta bắt đầu chơi cảnh sát bắt cướp nhé.
자, 지금부터 도둑 잡기 시작하는 거야Nào, chúng ta bắt đầu chơi cảnh sát bắt cướp nhé.
너네는 도둑이니까 아저씨가 눈 감고 안 보는 동안Các em là kẻ cướp. Trong lúc anh cảnh sát nhắm mắt,
저쪽 가서 꼭꼭 숨는 거야các em hãy qua bên đó rồi trốn thật kỹ vào.
너네가 숨어서 열 셀 동안Trốn xong thì đếm đến mười,
여기 경찰 아저씨가 너희들 못 찾으면Trốn xong thì đếm đến mười, nếu anh cảnh sát không bắt được bọn em, bọn em sẽ thắng.
너네가 이기는 거야nếu anh cảnh sát không bắt được bọn em, bọn em sẽ thắng. Bọn em sẽ được sờ còng tay.
그럼 이 수갑 만질 수 있어Bọn em sẽ được sờ còng tay.
- 알았지? - [아이들] 네- Hiểu chưa? - Rồi ạ. Nào, mau chạy đi trốn thôi. Bắt đầu!
[예분] 이제 도망가서 숨는 거야 얼른얼른, 시작Nào, mau chạy đi trốn thôi. Bắt đầu!
멀리 가서 숨어, 알았지?Trốn ra xa vào nhé, nhớ chưa?
[멀리 개 짖는 소리]
[흥미롭고 비밀스러운 음악]Một.
[아이] 하나, 둘, 셋Một. Hai. Ba.
[아이들] 넷, 다섯, 여섯- Bốn. - Bốn. - Năm. - Năm. - Sáu. - Sáu.
일곱, 여덟, 아홉, 열- Bảy. - Bảy - Tám. - Tám. - Chín. - Chín. - Mười. - Mười.
- [예분] 우와, 너네가 이겼다! - [장열의 호응]- Các em thắng rồi này! - Thắng rồi.
와, 경찰 아저씨 수갑 만져 보게 해 주세요Chà, anh cảnh sát, cho các bé xem còng tay đi nào.
- [신비로운 효과음] - 아이, 잘했어요, 아이, 잘했다Các em làm tốt lắm! Em giỏi lắm.
왜 이렇게 잘 숨었어?Sao trốn giỏi dữ vậy?
- [예분] 참 잘했어요 - [아이] 우아Em làm tốt lắm.
- [아이들이 웅성거린다] - [수갑 잘그락거리는 소리]
[예분] 잘했어Làm tốt lắm
[아이들의 대화 소리]- Nhìn như chìa khóa. - Bóng loáng.
[신비로운 효과음]
[달리는 발소리]
- [강조되는 효과음] - [어두운 음악]
찾았어요Tôi tìm ra hắn rồi.
[한숨]
- [고조되는 음악] - [종배] 씨…
[문소리]
[장열의 가쁜 숨소리]
[예분] 형사님! 여기 창문 열렸어요Anh thanh tra! Cửa sổ bên này đang mở!
[장열] 씨…
[짜증 섞인 소리]
[음산한 효과음]
- [푹 찌르는 소리] - [남자의 비명]
- [남자의 겁먹은 소리] - [긴장되는 음악]
[남자의 비명]
[겁에 질린 소리]
[남자의 고통스러운 신음]
- [장열] 괜찮아요? - [예분] 어, 어? 괜찮으세요?Anh không sao chứ? Anh không sao chứ?
[의미심장한 효과음]
박종배 짓이야Do Park Jong Bae đấy.
[남자의 신음]
[예분] 어떡해, 잠시만요Anh chờ chút nhé.
[신비로운 효과음]
- [고조되는 음악] - [종배] 그만 쫓아와Đừng đuổi theo tôi nữa.
계속 쫓아오면 다음 사람은 진짜 죽여 버린다Nếu cứ đuổi theo, tôi sẽ giết người tiếp theo thật đấy.
저쪽으로 갔어요Hắn đi theo hướng kia.
[예분] 저, 근데Nhưng mà…
계속 쫓아오면Hắn nói nếu còn đuổi theo,
다른 사람을 또 죽인대요hắn sẽ giết tiếp một người khác.
이 미친 새끼Tên thần kinh!
그렇다고 그냥 놔줘?Nhưng ta đâu thể để hắn đi.
이 새끼 살인 절대 안 멈춰Tên khốn đó sẽ không bao giờ ngừng giết người.
[음산한 효과음]
- [남자의 비명] - [퍽 소리]
[무거운 음악]
- [예분] 어? - [장열] 뭐야, 이씨
[장열, 예분의 가쁜 숨소리]
- [예분] 아저씨, 괜찮으세요? - [장열] 있어- Chú ổn chứ? - Cô ở đây đi. - Tôi gọi đội cấp cứu. - Dạ.
구급대원 불러올게- Tôi gọi đội cấp cứu. - Dạ.
아저씨, 저기요 잠깐만, 아저씨, 괜찮으세요?Chú, chú không sao chứ?
아저씨, 저…Chú ơi, nào…
[힘주는 소리] 잠시만요, 아저씨Chú chờ chút nhé. Chú, chú không sao chứ?
아, 괜찮으세요?Chú, chú không sao chứ?
[고조되는 음악]
- [놀란 소리] - [위태롭고 긴박한 음악]
[음산한 효과음]
[놀란 숨소리]
다음 사람은 진짜 죽여 버린다 그랬지?Đã bảo tôi sẽ giết người tiếp theo thật mà nhỉ?
그게Hóa ra…
너네?đó lại là cô.
[떨리는 숨소리]
[무거워지는 음악]
[장열] 뭐야?Gì vậy?
[구급대원] 환자는 어디 있나요?Bệnh nhân ở đâu vậy?
[의미심장한 효과음]
- [쿵 울리는 효과음] - [놀란 숨소리]
- [어두운 음악] - [예분의 힘겨운 신음]
[예분의 겁먹은 소리]
- [장열] 봉예분! - [예분의 놀란 숨소리]Bong Ye Bun!
[예분] 형사님Anh thanh tra.
- 괜찮아? - [예분] 형사님Cô không sao chứ? Anh thanh tra.
- [종배] 아! 씨 - [예분의 놀란 소리]
- 타이밍 진짜 뭣 같네 - [예분의 울음 섞인 비명]Cứ phải lựa lúc này mà tới!
봉 원장 죽는 거 보고 싶어?Muốn nhìn Viện trưởng Bong chết à?
[신비로운 효과음]
뭐야, 이 분위기는?Bầu không khí gì đây?
[종배의 헛웃음]Viện trưởng Bong mà chết, chắc cậu là người buồn nhất nhỉ?
봉 원장 죽으면 제일 슬퍼할 거 같은데?Viện trưởng Bong mà chết, chắc cậu là người buồn nhất nhỉ?
- [힘겨운 신음] - 그니까Vậy nên tôi sẽ giữ cô ta cho đến khi vượt biên xong.
나 밀항할 때까지만 봉 원장이랑 같이 갈게Vậy nên tôi sẽ giữ cô ta cho đến khi vượt biên xong.
[예분의 힘겨운 소리]Đợi sang đến Trung Quốc, tôi sẽ trả cô ta về nguyên vẹn.
중국 가면 곱게 돌려보내 줄게Đợi sang đến Trung Quốc, tôi sẽ trả cô ta về nguyên vẹn.
[예분의 비명]Đợi sang đến Trung Quốc, tôi sẽ trả cô ta về nguyên vẹn.
물러서Lùi lại mau.
- 안 그러면 여기서 그냥 확! 씨 - [예분의 비명]Không là tôi xử cô ta luôn đấy!
- 형사님… - [장열] 괜찮아, 봉- Anh thanh tra. - Không sao đâu, Bong.
내가 구해 줄 거야Tôi sẽ cứu cô.
[종배] 미쳤나 봐 니가 이 상황에서 어떻게 구해?Cậu điên rồi à? Cậu định cứu kiểu gì giữa tình cảnh này? Tôi sẽ cho ông thấy cách tôi cứu cô ấy.
[장열] 어떻게 구하는지 보여 줄게Tôi sẽ cho ông thấy cách tôi cứu cô ấy.
- 봉예분, 잘 봐 - [의미심장한 음악]Bong Ye Bun, nhìn cho rõ đây.
너 내 초능력 알지?Cô biết siêu năng lực của tôi chứ?
그래, 그거Phải, chính nó.
내가 그걸 쓸 거야Giờ tôi sẽ dùng thứ đó.
저거 지금 허세 부리는 거지?Cậu đang bịp chứ gì? Cứ bịp đi rồi có người chết.
[종배] 너 허세 부리다 사람 죽는다?Cứ bịp đi rồi có người chết.
[작게] 뭔데요? 뭐?Cái gì vậy?
너만 초능력 있냐? 나도 있다Nghĩ mình ông có siêu năng lực à? Tôi cũng có đấy.
[신비로운 효과음]
내가 셋을 세면 모든 게 끝나게 돼 있어Chỉ cần tôi đếm đến ba, mọi chuyện sẽ kết thúc.
셋까지 센다Tôi sẽ đếm đến ba.
자, 하나!Nào, một.
- [종배] 악! - [예분의 비명]
[강렬하고 흥미진진한 음악]
[힘겨운 신음]
[장열의 힘주는 소리]
[고통스러운 신음]
이게 내 초능력이다, 이 자식아Siêu năng lực của tôi đấy, đồ khốn.
- [잘그락 수갑 채우는 소리] - [종배의 신음]Giờ thì đi tù mọt gông luôn nhé.
[장열] 평생 깜빵에서 썩을 줄 알아Giờ thì đi tù mọt gông luôn nhé.
[종배의 한숨]
깜빵에 가면 뭐?Vào tù thì sao chứ?
그냥 자유롭게 못 돌아다니는 거지Tôi chỉ không được tự do đi lại thôi,
- 할 건 다 할 거 같은데? - [어두운 음악]chứ việc gì tôi chả làm được?
[종배] 그리고 사람 죽이고 싶으면 거기서 죽이지, 뭐Chưa kể, tôi mà muốn giết người, thì vào đó tôi vẫn giết được mà.
[기가 찬 숨소리]
- 내 눈, 이런 능력이 있는데 - [위태로운 음악]Mắt tôi… có siêu năng lực thế này thì sợ gì quản giáo hay tù nhân.
교도관한테 붙든 범죄자들한테 붙든có siêu năng lực thế này thì sợ gì quản giáo hay tù nhân. Chắc tôi vẫn sẽ sống thoải mái trong tù thôi.
나 너무 편하게 생활할 거 같은데?Chắc tôi vẫn sẽ sống thoải mái trong tù thôi.
문 형사님도 그렇게 생각하지?Thanh tra Moon cũng nghĩ vậy nhỉ?
[장열의 한숨]
[종배] 악!
- [유쾌한 음악] - [예분] 내가 매주 면회 갈 거야Tôi sẽ đến thăm ông mỗi tuần!
근데 넌 나 못 봐, 왜?Nhưng ông sẽ không nhìn thấy tôi đâu. Tại sao?
매주 면회 가서 니 눈 찔러 버릴 거거든! 씨Vì mỗi tuần đến đó, tôi sẽ chọc lòi mắt ông ra!
[예분의 힘주는 소리]
- [종배의 비명] - [장열] 야, 야, 고만해Này, dừng lại đi.
- 봉예분, 고만해, 고만 - [예분의 거친 숨소리]Bong Ye Bun, dừng lại đi. Này, đủ rồi đó.
- 야, 고만해, 고만 - [종배] 악!Này, đủ rồi đó. Đừng ngoạm nữa.
[장열] 고만 먹어Đừng ngoạm nữa.
고만해Dừng lại đi.
- [종배의 비명] - 야, 고만해, 고만해Này, thôi đi nào.
[새 지저귀는 소리]
[부드러운 음악]
[야옹 우는 소리]
[주민들의 웃음소리]SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE
[두런거리는 소리]SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE
[옥희 모] 앉아서 귤 좀 드셔유Ông ngồi xuống ăn quýt đi. - Ôi trời. Mùi gì mà ngọt quá vậy? - Ôi trời!
[주민] 어머나, 어머나, 어머나 이, 이 달큰한 냄새는 뭐여?- Ôi trời. Mùi gì mà ngọt quá vậy? - Ôi trời! BỆNH VIỆN THÚ Y BONG
[주민들이 화기애애하다]BỆNH VIỆN THÚ Y BONG
- [사료 잘그락대는 소리] - [퐁 하는 효과음]Chao ôi, ăn giỏi quá.
[현옥] 아유, 잘 먹는다 [웃음]Chao ôi, ăn giỏi quá.
[종묵] 저기 저, 다음 달 25일에 뭐 혀?Này. Ngày 25 tháng sau em định làm gì?
[현옥] 어?
뭐 없는데?Em chưa có lịch gì cả.
그려, 그러믄 저 그날은 약속 잡지 말어Vậy thì hôm đó đừng lên lịch làm gì hết nhé.
왜?Sao vậy?
어디 가게?- Mình đi đâu à? - Ừ, đến lễ đường.
[종묵] 응, 예식장- Mình đi đâu à? - Ừ, đến lễ đường.
[현옥] 아…Có ai sắp cưới sao?
누구 결혼해?Có ai sắp cưới sao?
[종묵] 응, 우리Phải. Chúng ta.
[한숨 쉬며] 아, 우리?À, chúng ta.
- 뭐? - [감성적인 음악]Hả?
[현옥] 우리? [벅찬 숨소리]Chúng ta á?
아, 오빠는 무슨…Ôi, cái anh này.
무슨 결혼을 그렇게 갑자기Ai lại đột nhiên quyết định kết hôn chỉ sau một tháng chứ?
한 달 만에 해Ai lại đột nhiên quyết định kết hôn chỉ sau một tháng chứ? Chúng ta không nên vội vàng như vậy đâu.
그렇게 급하게 하는 게 어디 있어Chúng ta không nên vội vàng như vậy đâu.
어, 급한 것도 아니고, 잉?Chúng ta đâu có vội vàng.
갑자기도 아니여Cũng không có gì đột nhiên.
[현옥의 부끄러운 소리]Anh ấy mà…
- [종묵] 나는, 응? - [현옥] 응Anh ấy mà…
30년을 기다린 결혼이여Đây là đám cưới anh đã đợi suốt 30 năm qua.
- 오빠 - [야릇한 효과음]Anh ơi.
[미란] 봉 원장님!Viện trưởng Bong!
[음악이 뚝 멈춘다]
[거친 숨소리]Thanh tra Na, có chuyện gì vậy?
[종묵] 나 형사, 워쩐 일이여?Thanh tra Na, có chuyện gì vậy?
[현옥] 아, 안녕하세요- Chào cô. - Viện trưởng Bong có trong đó chứ?
봉 원장님 안에 계시죠?- Chào cô. - Viện trưởng Bong có trong đó chứ?
중성화 수술 좀 시키려고요- Con bé… - Tôi cần phẫu thuật triệt sản.
아, 개 키우세요?Cô nuôi chó sao?
아니요, 개가 아니고요 그거랑 비슷해요Không, không phải chó. Một thứ gần giống chó.
[미란] 들어와! 씨Vào đây, mẹ kiếp!
- 빨리 들어와, 이씨 - [익살스러운 음악]Lết cái xác vào đây ngay. Trời ạ, thiệt tình.
[종묵] 아이고, 참Trời ạ, thiệt tình.
[미란] 여기가 365일 발정기예요Thứ này động dục suốt 365 ngày không ngừng nghỉ. Giờ vào tư vấn trước hả?
진료부터 봐야 되나?Giờ vào tư vấn trước hả?
아니요, 여기 사람은 진료 안 봐요Không được đâu, chúng tôi không trị liệu cho con người. Thứ này đâu phải người.
[미란] 이거 인간 아니에요 개보다 못한 짐승이지Thứ này đâu phải người. Hắn là súc vật, còn chẳng bằng con chó.
확! 씨Hắn là súc vật, còn chẳng bằng con chó.
봉 원장님 안에 계시죠? 봉 원장님Viện trưởng Bong có trong đó chứ?
- [현옥] 아니, 저기, 아니 - [미란] 봉 원장님!- Ơ hay, cô tìm bác sĩ tiết niệu đi. - Viện trưởng Bong!
[현옥] 비뇨기과로 가세요, 거기- Ơ hay, cô tìm bác sĩ tiết niệu đi. - Viện trưởng Bong! - Này, đó là nhà tôi mà! - Viện trưởng Bong!
- 아유, 우리 집이에요! 아이… - [미란] 원장님!- Này, đó là nhà tôi mà! - Viện trưởng Bong!
[덕희] 서울 광수대로 원복하신다더니 진짜 지키셨네요Anh từng nói sẽ quay lại Đội Đặc nhiệm ở Seoul. - Anh giữ lời thật nhỉ. - Ừ.
[장열의 옅은 웃음]- Anh giữ lời thật nhỉ. - Ừ.
[장열] 배웅까진 안 해 주셔도 되는데Mọi người không cần ra tiễn tôi đâu mà.
수고 많았어, 배 형사Cậu vất vả rồi, Thanh tra Bae.
반장님Đội trưởng.
감사했습니다Cảm ơn anh rất nhiều.
여기 터미널 우동이 참 맛있어Mì udon ở bến xe này ăn cũng ra gì lắm đó.
[덕희] 아쉬운데 우동 한 그릇이라도Ý anh ấy bảo là tiếc quá,
같이 먹고 가면 어떠냐고 하십니다cùng ăn mì udon rồi anh hẵng đi được không.
서당 개 3년이라고 나도 이제 알아들어Ở đây lâu ngày, giờ tôi cũng hiểu kiểu nói này rồi.
통역하느라 고생 많았다Thời gian qua cậu đã vất vả thông dịch cho tôi rồi.
[덕희] 기다리십시오, 저, 저도 꼭Anh chờ tôi nhé. Tôi cũng sẽ phấn đấu để sớm được điều lên Đội Đặc…
- 광수대로 발령받을 겁… - [버스 시동음]Tôi cũng sẽ phấn đấu để sớm được điều lên Đội Đặc…
[울컥하는 소리]
[종묵] 이러다가 진짜 버스 떠나겄네, 얼릉 가Cứ thế này là xe buýt bỏ cậu lại đấy. Cậu mau đi đi.
압니다, 저도 슬퍼요Tôi hiểu mà. Tôi cũng buồn lắm.
[장열] 연락 자주 드리겠습니다Tôi sẽ thường xuyên gọi về. MUJIN ĐẾN SEOUL
- [버스 알림음] - [종묵] 버스 떠난다니께MUJIN ĐẾN SEOUL Tôi bảo xe đi mất bây giờ kìa.
Vâng. Tôi cũng không muốn chia tay.
저도 헤어지기 싫습니다Tôi cũng không muốn chia tay.
봐 봐, 인마, 진짜 버스 떠난다고Nhìn ra sau đi, đồ quỷ. Xe buýt đi thật rồi kìa!
[장열] 어어! 스톱, 스톱Dừng lại!
[버스 문 열리는 소리]
[종묵] 언능 가Mau đi đi.
[예분의 가쁜 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[거친 숨소리]
[예분의 울먹이는 소리]
[장열] 봉Bong.
[잔잔한 음악]
[놀란 숨소리]
씨… 뭐예요?Gì vậy?
서울 간 거 아니었어요?Không phải anh lên Seoul rồi sao?
다음 버스 타려고Tôi sẽ lên chuyến xe sau.
뭐…À mà…
그다음 버스 타도 괜찮고tôi lên chuyến sau đó nữa cũng được.
보니까 밤에 막차도 다니고 많던데Tôi thấy còn có chuyến chạy khuya nữa mà. Thiếu gì chuyến.
저기, 계획대로Chúc mừng anh
서울 다시 가게 된 거 축하해요được quay về Seoul đúng kế hoạch nhé.
[장열이 살짝 웃는다]Ừ.
넌 앞으로 뭐 할 거야?Từ nay cô định làm gì?
[예분] 뭐…Thì…
병원 일 열심히 하고Tôi sẽ chăm chỉ làm việc ở bệnh viện,
돈도 많이 벌고và kiếm thật nhiều tiền.
그, 봉 병원 2호점 내면 좋고Nếu mở được Bệnh viện Bong thứ hai thì tốt quá.
[장열] 나는?Còn tôi?
나는?Tôi thì sao?
너 병원 일 열심히 하고 돈도 많이 벌고Sau khi cô chăm chỉ làm việc bệnh viện, kiếm thật nhiều tiền, và mở được Bệnh viện Bong thứ hai xong…
봉 병원 2호점도 내고 나면và mở được Bệnh viện Bong thứ hai xong…
그땐Khi đó…
나 만나러 오는 계획도 좀 세워 보든가cô có thể lên kế hoạch đến thăm tôi.
[고요 속에서 음악만이 계속된다]
[흩어지듯 멈추는 음악]8 THÁNG SAU
[제작진] 자 녹화 시작하겠습니다, 큐!Chúng ta bắt đầu ghi hình nhé! Bắt đầu.
시청자 여러분, 안녕하세요Xin chào quý vị khán giả.
'개는 매우 훌륭하다'의 장도연입니다Tôi là Jang Do Youn, đến từ Những Chú Cún Xuất Chúng. Hôm nay, chúng tôi đã mời một chuyên gia vô cùng đặc biệt đến chương trình.
[도연] 오늘은 특별한 전문가를 한 분 모실 건데요Hôm nay, chúng tôi đã mời một chuyên gia vô cùng đặc biệt đến chương trình.
와, 이분 세상의 모든 개뿐 아니라Khách mời này không chỉ giao tiếp được với mọi giống chó trên đời,
만 6천 가지 동물들과 대화가 가능하신 분을 모셨습니다mà còn giao tiếp được với 16.000 loài động vật khác nhau.
아, 이거 시청률에 눈이 멀어서 아주 미쳤구만Ôi, đội sản xuất đúng là mờ mắt vì tỷ suất khán giả rồi.
강형욱이 제일 싫어하는 건데- Huấn luyện viên chó sẽ thất nghiệp mất. - Dạ?
- 네? - [도연] 아…- Huấn luyện viên chó sẽ thất nghiệp mất. - Dạ?
자, 동물 심리 분석가Xin giới thiệu Viện trưởng Bong Ye Bun, nhà phân tích tâm lý động vật.
봉예분 원장님이십니다 안녕하세요Xin giới thiệu Viện trưởng Bong Ye Bun, nhà phân tích tâm lý động vật. Xin chào.
- [예분] 안녕하세요, 안녕하세요 - [박수 소리]Xin chào quý vị.
어, 저는Tôi là Bong Ye Bun, người giao tiếp với động vật.
애니멀 커뮤니케이터 봉예분입니다Tôi là Bong Ye Bun, người giao tiếp với động vật.
[도연] 아…Viện trưởng Bong,
원장님, 동물들과 대화가 가능하시다고요?Viện trưởng Bong, vậy là cô có thể giao tiếp với động vật sao?
- 아, 네 - [도연의 탄성]Vâng.
그럼 대화는 어떤 식으로…Hai bên đối thoại bằng cách nào?
[도연이 왈왈 짖는 소리를 낸다]
[도연] 이건 무슨 소리일까요?Cô nghĩ đây là tiếng gì?
개 소리?Tiếng chó sủa?
- 그쵸, 개 소리죠 - [예분] 아…Đúng, là tiếng chó sủa.
[도연] 그럼 이렇게 소리로 대화를 하시는 건가요?Vậy là cô giao tiếp bằng âm thanh sao?
[예분] 아, 아니 저는 소리가 아니라요Không, tôi không giao tiếp bằng âm thanh.
동물을 만지면서 대화해요Tôi trò chuyện với động vật bằng cách chạm vào chúng.
[도연] 아…Vậy nếu cô chạm vào động vật, cô sẽ đọc được suy nghĩ của chúng?
만지면 동물의 생각을 읽을 수 있다 이건가요?Vậy nếu cô chạm vào động vật, cô sẽ đọc được suy nghĩ của chúng?
- 네, 맞아요 - [도연의 탄성]Vâng, đúng là vậy.
쓰읍, 눈으로 확인하기 전까지는 좀 믿기 힘든 얘기 같은데요Câu chuyện này thật là khó tin, chắc phải kiểm chứng tận mắt mới được.
자, 그럼 오늘의 의뢰자분을 모셔 볼까요? 나와 주세요Vậy ta cùng gặp chủ của bé cún hôm nay nhé? Mời bạn ra sân khấu.
[예분] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[도연] 안녕하세요, 어머Xin chào. Chao ôi.
- [예분의 웃음] - 자, 우리 의뢰자분Nào. Không biết hôm nay bạn đến đây vì lý do gì nhỉ?
어떤 사연으로 나오신 거죠?Nào. Không biết hôm nay bạn đến đây vì lý do gì nhỉ?
[의뢰자] 아, 제가 얼마 전에 이 아이를 입양했는데요Tôi mới nhận nuôi bé này gần đây.
이름은 보리고요Tên bé là Bori.
근데 얘가 뭐 때문인지 계속 제 신발에 집착을 해요Nhưng không biết vì sao, nó có vẻ rất nghiện giày của tôi.
신발만 벗어 놓으면 계속 물고 가고Nó chỉ chờ tôi cởi giày là cắp đi mất,
신발 건들지도 못하게rồi còn gầm gừ giữ chặt giày không cho tôi lấy lại.
으르렁거리면서 계속 지키고 있어요rồi còn gầm gừ giữ chặt giày không cho tôi lấy lại.
점점 집착이 심해지는 것 같아 걱정이에요Tôi rất lo vì càng ngày nó càng ám ảnh nặng hơn.
[도연] 음…
강아지들이 신발에 집착하는 이유는Có rất nhiều lý do dẫn đến việc các bạn cún ám ảnh với giày dép.
여러 가지가 있는데요Có rất nhiều lý do dẫn đến việc các bạn cún ám ảnh với giày dép.
[예분] 어, 잇몸 질환을 앓거나Có thể do các bé mắc bệnh về lợi, hoặc răng các bé bị châm chích.
이가 간지러울 때 그러는 경우가 간혹 있어요Có thể do các bé mắc bệnh về lợi, hoặc răng các bé bị châm chích. Hoặc cũng có thể là do căng thẳng.
아님 스트레스 때문일 수도 있고요Hoặc cũng có thể là do căng thẳng.
더 자세한 건 제가 보리와 얘기를 나눠 볼게요Tôi xin phép trò chuyện với Bori để tìm hiểu chi tiết hơn. - À, vâng. - Vâng.
- [도연] 아, 네 - 네, 네- À, vâng. - Vâng.
- [예분] 보리야, 아이, 착하지 - [도연의 탄성]Bori à. Chà, ngoan quá.
- [도연] 아, 만지시면서 - [예분] 네, 네, 네- Cô sẽ chạm vào bé à? - Vâng.
으응, 착해라Ôi, ngoan quá.
어, 지금 교감을 하시는 거 같은데Cô ấy đang giao cảm với chú cún kìa.
- [도연의 탄성] - [신비로운 효과음]
- [의미심장한 음악] - [보리의 헥헥거리는 소리]
[남자의 힘주는 소리]
형 다녀올게Anh đi rồi về nhé.
[보리의 끼깅 소리]
[무거운 효과음]
[보리의 끼깅거리는 소리]
[보리의 왈왈 짖는 소리]
[애잔한 음악]
[보리의 끼깅끼깅 소리]
[보리가 끼깅거린다]
[개들이 연신 왈왈 짖는다]
[의뢰자] 왜 그러고 있어?Sao mày lại ngồi trong góc?
[보리의 끼깅거리는 소리]
나랑 같이 가자Về nhà với anh nhé?
보리야, 형 갔다 올게Bori à, anh đi rồi về nhé.
[보리의 으르렁거리는 소리]
[의뢰자] 보리야, 일로 와 야, 일로 와Bori à, lại đây! Quay lại đây nào!
갖고 와, 갖고 와, 보리야Bori à, lại đây! Quay lại đây nào!
보리, 그거 갖고 와 빨리, 일로 줘Bori, mang ra đây. Mau lên. Trả lại cho anh. Nhanh lên đi.
- [보리의 으르렁거리는 소리] - 빨리빨리, 빨리Mau lên. Trả lại cho anh. Nhanh lên đi.
[도연] 보리가 뭐라고 하던가요?- Bori nói gì vậy? - Anh phải ra ngoài.
[예분] 그, 보호자분께서Xem ra Bori rất sợ hãi khi thấy chủ mới xỏ giày
신발을 신고 밖으로 나가시는 게 많이 무섭나 봐요Xem ra Bori rất sợ hãi khi thấy chủ mới xỏ giày và đi ra khỏi nhà.
그게 무슨 말씀이세요?Cô nói vậy nghĩa là sao?
[예분] 그, 아마 보리 전 보호자분이Hình như người chủ cũ của Bori ra ngoài rồi gặp tai nạn và qua đời ngay sau đó.
밖에서 사고로 돌아가신 거 같아요ra ngoài rồi gặp tai nạn và qua đời ngay sau đó.
그래서 지금 보호자분께서 신발을 신고 나가시면Vậy nên nếu người chủ hiện tại xỏ giày và đi ra ngoài,
예전 보호자처럼Bori sợ rằng bạn sẽ không quay lại giống như người chủ cũ.
다시 돌아오지 않을까 봐 두렵대요Bori sợ rằng bạn sẽ không quay lại giống như người chủ cũ.
그래서 신발을 못 신게 하는 거예요Đó là lý do em ấy cố cản bạn xỏ giày. Vì em ấy sợ sẽ lại mất đi người mà em ấy yêu thương.
또다시 사랑하는 사람을 잃게 될까 봐요Vì em ấy sợ sẽ lại mất đi người mà em ấy yêu thương.
[의뢰자] 전에 보리 키우던 주인께서Tôi cũng có nghe tin chủ cũ của em ấy đã qua đời do tai nạn.
사고로 돌아가셨단 얘기 들었었어요Tôi cũng có nghe tin chủ cũ của em ấy đã qua đời do tai nạn. Ôi trời.
[도연] 어머, 어머, 세상에Ôi trời. Trời đất ơi.
[의뢰자] 그럼 어떻게 해야 하나요?Vậy giờ tôi nên làm gì?
[예분] 보리에게 믿음을 주세요Bạn hãy cho Bori thêm niềm tin.
언제든 다시 너에게 꼭 돌아올 거라고Hãy khiến em ấy tin rằng bạn nhất định sẽ quay về.
- [도연의 탄성] - [박수 소리]
와, 원장님 정말 대단하세요Ôi, Viện trưởng Bong, cô tài thật đấy.
[예분의 웃음]Ôi, Viện trưởng Bong, cô tài thật đấy.
[도연] 저기, 원장님 그럼 실례지만- Tôi xin thất lễ chút nhé. - Vâng? Tại tôi thấy thần kỳ quá.
신기해서 그런데Tại tôi thấy thần kỳ quá. Cô có thể chạm vào tôi xem tôi nghĩ gì không?
제가 지금 무슨 생각 하는지 좀 만져 주실 수 있을까요?Cô có thể chạm vào tôi xem tôi nghĩ gì không?
- [익살스러운 음악] - 여, 여기서요?Sờ ở đây luôn sao?
예, 그럼 어디서요?Vâng, chứ ở đâu nữa?
[제작진] 도연 씨 다음 의뢰자 갈게요, 다음 의뢰자Cô Do Youn, chuyển sang chủ cún tiếp theo đi.
[도연] 아, 예, 예, 예À, vâng.
아유, 시간도 많으면서Trời, còn thời gian mà?
[옥희] 내일은 '세상에 이런저런 일이'랑Lịch ngày mai có Chuyện Lạ Bốn Phương
- '동물밥상' 나가면 돼 - [발랄한 음악]và Trang Trại Động Vật.
[예분의 한숨]Cho tớ nghỉ chút được không?
[예분] 나 좀 쉬면 안 되나? 나 요즘 진짜 못 쉬었잖아Cho tớ nghỉ chút được không? Dạo này tớ chẳng được nghỉ ngơi gì hết.
봉예분, 너 스타 안 될 거야?Bong Ye Bun. Cậu không muốn làm ngôi sao à?
[옥희] 돈 안 벌 거야?Chán kiếm tiền rồi sao?
너 에르메롱 안 살 거니?Không cần mua túi hiệu nữa hả?
[예분] 살 거야!Phải mua chứ! - Cố lên! - Cố lên!
- 파이팅! - [예분] 파이팅!- Cố lên! - Cố lên!
[휴대전화 진동음]
[옥희의 헛기침]
봉, 귀 막아Bong, bịt tai lại.
[간드러지게] 여보세요 옥희 전화받았어요Alô ạ? Ok Hui nghe máy đây ạ.
[용명] 언니, 언니 명령대로 제시간에 전화드립니다Chị, em đã gọi điện đúng giờ theo lệnh của chị rồi đây.
[낮은 목소리로] 내가 전화받을 때 건조하게 받지 말라고 했죠?Đã dặn đừng trả lời điện thoại khô khan như vậy mà? Cơ mà, chị à.
[용명] 저기, 언니Cơ mà, chị à.
요즘 친구들이 자꾸 저를 좀 멀리하는 것 같고Dạo này em cứ có cảm giác bạn bè đang dần xa lánh em.
- 그리고 어제는 저희 엄마까지 - [흥미로운 음악]Hôm qua em còn gặp mẹ em ngoài đường,
길에서 저를 모르는 척하더라고요Hôm qua em còn gặp mẹ em ngoài đường, mà bà ấy cũng giả bộ không quen em.
[옥희] 그니까Thì sao?
지금 나보다 다른 사람들이 더 중요하다 이건가?Ý anh là những người khác quan trọng hơn tôi sao? Chị luôn là số một với em mà!
[용명] 언니가 저한테는 1순위죠Chị luôn là số một với em mà!
[옥희] 그쵸? 맞죠?Đúng đấy nhỉ? Là vậy nhỉ?
자, 그럼 다시 갈게요Nào, mình làm lại nhé?
[간드러지게] 오키는, 오키는 하루 종일Oki á, Oki á. Cả ngày nay nhớ anh quá chừi quá đớt lun ó!
너무너무 너무너무 너무너무 보고 싶었어요Oki á, Oki á. Cả ngày nay nhớ anh quá chừi quá đớt lun ó!
- [용명] 똑땽해, 똑땽해! - [땡 울리는 효과음]Buồn quó ò, bùn quó ò! Yongmaeng bùn quó ò!
용맹이는 똑땽해Buồn quó ò, bùn quó ò! Yongmaeng bùn quó ò!
오키 보고 싶은데 오키가 안 보여서 똑땽해Anh nhớ Oki mún xỉu mà hỏng được gặp Oki nên bùn hiu.
[옥희] 으음, 어쭈케용Dị phải nàm xao?
핸드폰에 있는 오키 사진 보면서Anh chịu khó ngắm ảnh Oki trong điện thoại
- 꾸우욱 참기 - [익살스러운 효과음]rồi cố… chịu nheng!
[용명] 시뎌, 시뎌Ứ chịu, ứ chịu đâu!
- 용맹이는 당장 보고 싶어요 - [뾱뾱거리는 효과음]Yongmaeng mún gặp pé ngay và lun ò!
용맹이 잘 꼬야Yongmaeng đi ngủ đây.
꿈에서라도 꼭 오키 볼 꼬야!Ít ra cũng phải gặp được Oki trong mơ cơ!
[옥희] 그럼 꼭 오키 꿈 꾸기예요Vậy anh nhất định phải mơ thấy Oki nhé.
- 약속 - [울리는 효과음]Hứa nha?
[용명] 약속!Hứa á!
[옥희의 헛기침]Từ nay tự giác làm tốt, đừng để bị bắt nhé.
[옥희가 낮은 목소리로] 앞으로는 말하기 전에 알아서 잘합니다Từ nay tự giác làm tốt, đừng để bị bắt nhé.
[용명] 네, 알겠습니다, 언니 수고하세요, 언니Dạ, em hiểu rồi thưa chị. Vậy tạm biệt chị nhé.
[예분] 와, 유치해Ấu trĩ vãi.
야, 너 진짜 그러고 싶냐?Cậu muốn làm vậy thật hả?
[옥희] 쳇, 야Này, hẹn hò là phải ấu trĩ như vậy đấy.
- 원래 연애가 유치한 거야, 어? - [예분] 치Này, hẹn hò là phải ấu trĩ như vậy đấy.
연애에서 유치함이 빠지면은 그건 권태기인 거고Trong lúc hẹn hò mà thấy bớt ấu trĩ, nghĩa là tình cảm phai nhạt rồi đấy.
[옥희] 유치하고 뭐, 주접떨 자신 없으면Không dám tỏ ra ấu trĩ hay ngớ ngẩn thì tốt nhất là đừng yêu đương.
연애를 하질 말아야지Không dám tỏ ra ấu trĩ hay ngớ ngẩn thì tốt nhất là đừng yêu đương.
야, 옥희야, 스톱, 스톱! 어?Này, Ok Hui. Dừng xe.
[옥희] 왜 이래, 왜, 왜, 왜?Sao vậy? Có chuyện gì?
- [예분] 아, 스톱! - [타이어 마찰음]Dừng lại đi!
[사이드 브레이크 조작음]
[옥희] 너 누구 만나러 가는데?Cậu định đi gặp ai vậy?
너 립스틱 있어?Cậu có son không?
- [장열] 광수대 생활은 좀 어때? - [덕희의 한숨]Vào Đội Đặc nhiệm thấy sao rồi?
뭐, 할 만합니다, 예Cơ bản là tạm ổn ạ.
[장열] 내가 조사해 보라고 한 건?Vụ tôi bảo điều tra thì sao?
아, 그게요À, vụ đó…
- [통통 울리는 발소리] - [휙 하는 효과음]
[야릇한 음악]
- [장열] 뭐… - [덕희] 저게 뭐지?Cái gì thế nhỉ?
[장열] 명란젓인가?Trứng cá minh thái muối à?
- [또각또각 구두 소리] - [매혹적인 효과음]
- 문 형사님 - [울리는 말소리]Thanh tra Moon.
[익살스러운 음악]Bong Ye Bun?
봉예분Bong Ye Bun?
[덕희] 야, 이게 어디서 많이 보던 전개인데, 이야Cảnh này cứ quen quen kiểu gì ấy nhỉ.
두 분 얘기 나누고 오세요, 예Hai người nói chuyện đi nhé.
여긴 갑자기 어쩐 일이야?Sao đột nhiên cô lại đến đây?
[예분] 아, 그…
저한테 오면 연락하라면서요Anh dặn nếu tôi đến thì gọi anh còn gì?
밥 한번 먹자고Để cùng đi ăn một bữa.
[옅은 웃음]
[잔잔한 음악이 흐른다]
[예분의 헛기침]
[예분] 저기Chuyện là…
저한테도 계획이 생겨서요tôi mới lập ra một kế hoạch.
- [휴대전화 진동음] - 실은…tôi mới lập ra một kế hoạch. - Thật ra… - Chờ chút.
[장열] 잠시만- Thật ra… - Chờ chút.
어, 못 찾았어?Ừ. Không tìm được sao?
- 알겠어 - [통화 종료음]Tôi biết rồi.
응, 뭐라고?Ừ, cô vừa nói gì?
제가 세운 계획이 뭐냐면요Kế hoạch mà tôi vừa lập ra là…
[휴대전화 진동음]Kế hoạch mà tôi vừa lập ra là…
[장열] 예 지금 추적 중입니다, 예Vâng? Tôi đang truy vết chúng đây.
제가 책임지고 알아보겠습니다Tôi sẽ chịu trách nhiệm tìm hiểu.
- [장열의 한숨] - [통화 종료음]
응, 미안, 뭐라고?Xin lỗi nhé. Cô vừa nói gì?
저, 그게…À, tôi…
[휴대전화 진동음]À, tôi…
아, 뭔데요? 뭐! 왜 그렇게 바쁜데요?Cái gì vậy chứ? Sao anh bận dữ vậy?
미안, 이게… [한숨]Xin lỗi nhé, tôi đang phải xử lý một vụ khá nan giải.
골치 아픈 일이 좀 있어서Xin lỗi nhé, tôi đang phải xử lý một vụ khá nan giải.
그럼 내가 도와주면 안 바빠지나?Vậy nếu tôi giúp anh, anh sẽ rảnh hơn chứ?
- [잔잔한 음악] - 아니야Thôi.
이제 너한테 더 이상 도움 안 받을 거야Từ nay tôi sẽ không nhờ cô giúp nữa.
왜요? 내가 도와준다니까요Tại sao? Tôi muốn giúp anh mà.
자꾸 도움 필요할 때만 너 찾게 되잖아Vậy sẽ thành ra hễ cần giúp đỡ thì tôi mới tìm cô.
[장열] 너 이용하는 거 같고 그리고Cảm giác như tôi lợi dụng cô vậy. Mà tôi cũng không muốn khiến cô gặp nguy hiểm nữa.
더는 위험에 빠뜨리고 싶지 않아Mà tôi cũng không muốn khiến cô gặp nguy hiểm nữa.
이용하면 좀 어때요? 우리 사이에Quan hệ như chúng ta thì lợi dụng chút có sao?
- [장열] 응? - [발랄한 음악]Hả? Không có gì.
아니에요Không có gì. Chỉ là tôi thật sự
[예분] 아이, 내가 찐으로Chỉ là tôi thật sự
하고 싶어서 한다고 하는 거라니까요muốn giúp anh nên mới nói vậy.
[들이켜는 숨소리]
하긴 뭐, 이게Kể cũng phải,
그냥 엉덩이만 한번 만지면 다 끝나는 일이긴 한데chỉ cần cô chạm mông một lần là sẽ giải quyết được mọi chuyện.
오, 간단하네Ồ, đơn giản quá.
뭐부터 하면 되는데요?Giờ tôi nên làm gì trước?
[장열] 일단Trước tiên,
이, 옷부터 좀 갈아입어야겠다chắc cô phải thay bộ quần áo khác đã.
옷이요?- Quần áo? - Ừ.
응, 뭐, 그냥 유니폼 같은 거야- Quần áo? - Ừ. Đổi sang đồng phục.
내가 또Tình cờ thay,
유니폼 입고 회사 다니는 게 꿈이었잖아요lúc nào tôi cũng mơ được mặc đồng phục và đi làm ở công ty đó.
이게 유니폼이에요?Đây mà là đồng phục à?
아, 이건 죄수복이잖아요!Đây là đồ tù mà! Cũng có thể gọi là đồng phục mà.
[장열] 그렇게 부르기도 하지Cũng có thể gọi là đồng phục mà.
[예분] 아, 뭐야, 씨 또 속았어, 또! 씨Gì chứ? Lại bị anh lừa nữa rồi!
나 빨리 빼 줘요Mau thả tôi ra đi. Ai lừa cô chứ? Chúng ta đang phục vụ nước nhà mà.
[장열] 누가 속여? 다 나랏일하는 거잖아Ai lừa cô chứ? Chúng ta đang phục vụ nước nhà mà.
[기가 찬 숨소리]Ai lừa cô chứ? Chúng ta đang phục vụ nước nhà mà.
[흥미진진한 음악]
[장열] 라오스에서Bọn tôi vừa bắt được một bà tên Lee Jung Eun,
이정은이라는 여자가 마약왕으로 활동하다가 잡혀 왔어Bọn tôi vừa bắt được một bà tên Lee Jung Eun, từng là bà hoàng ma túy khét tiếng bên Lào.
근데 문제는Vấn đề là bà hoàng đó còn buôn ma túy cả trong nước nữa.
그 마약왕이 국내에도 마약을 유통했다는 거지Vấn đề là bà hoàng đó còn buôn ma túy cả trong nước nữa.
우리나라에 그 총책이 있는데 오리무중이야Bọn tôi chưa tìm được kẻ phân phối trong nước, chỉ có bà ta biết đó là ai.
정체를 아는 사람은 그 마약왕뿐이고Bọn tôi chưa tìm được kẻ phân phối trong nước, chỉ có bà ta biết đó là ai.
[긴장감 도는 음악]
[우두둑거리는 소리]
[흥미로운 음악]
[놀란 숨소리]
나한테 손대면 다 꺾어 버린다Thử động vào tôi xem, tôi bẻ gãy hết xương cô đó.
[달달 떨리는 효과음]
너 뭐야?Cô muốn gì?
♪ 만나서 반갑습니다 ♪Rất vui được gặp chị ạ Em tên là Bong
[예분] ♪ 제 이름은 뽕 봉보로봉봉 봉봉 ♪Em tên là Bong
- ♪ 아, 예분 예분 봉예분 ♪ - [유쾌한 음악]Ye Bun Bong Ye Bun
♪ 오늘도 즐거운 ♪Hôm nay cũng hãy khởi đầu
- ♪ 깜빵 생활 ♪ - [앙증맞은 효과음]Một ngày mới tươi vui
♪ 시작해 보겠습니다 ♪Nơi ngục tù sôi động
♪ 그럼 출발 ♪Xuất phát thôi nào!
- 뿜뿜! - [기적 소리 효과음]Xình xịch!
정신 사나우니까 저기 찌그러져 있어Đừng chọc điên tôi nữa, biến cho khuất mắt đi.
♪ 좋습니다 ♪Được luôn ạ Em sẽ biến khuất mắt chị Từ đầu đến chân luôn
♪ 머리부터 발끝까지 찌그러지겠습니다 ♪Em sẽ biến khuất mắt chị Từ đầu đến chân luôn Em cảm ơn chị
[예분] ♪ 감사합니다 ♪Em cảm ơn chị
- 땡큐 - [딸랑딸랑 울리는 효과음]Thank you
[흥미롭고 긴장되는 음악]
[정은] 야, 막내Này, em út.
네, 언니Dạ, chị.
너 사회에서 뭐 하다 왔냐?Cô làm nghề gì ngoài kia vậy?
믿으실지 모르겠지만 수의사요Có thể chị không tin, nhưng em là bác sĩ thú y.
수의사?Bác sĩ thú y?
[정은] 야, 진작에 말을 하지Trời ạ. Sao không khoe sớm hơn?
딱 너 같은 애가 필요했는데Tôi cần người như cô lắm đấy.
[앵앵거리는 소리]
[예분의 힘주는 소리]
[후 부는 소리]
[탁탁 손 터는 소리]
[정은] 모기가Cô mà để bọn muỗi
- 나 한 방이라도 물면 - [긴장되는 음악]hút của tôi dù chỉ một giọt máu,
- 나도 너 문다 - [강조되는 효과음]tôi sẽ cắn lại cô đấy nhé.
- 네, 저기, 근데 그… - [유쾌한 음악]Vâng ạ. Nhưng mà muỗi thì liên quan gì đến bác sĩ thú y ạ?
모기랑 수의사랑 무슨 상관인지…Nhưng mà muỗi thì liên quan gì đến bác sĩ thú y ạ?
- 모기도 동물이잖아 - [무거운 효과음]Muỗi cũng là động vật mà.
[광광 울리는 정은의 웃음소리]
[앵앵거리는 소리]
[예분] 합!
- [안도하는 숨소리] - [앵앵거리는 소리]
- [기합] - [탁 잡는 소리]
[예분의 옅은 웃음]
[창 너머 풀벌레 소리]
[드르렁 코 고는 소리]
[긴장한 숨소리]
[예분] 엉덩이 딱 한 번이면 돼Chỉ cần chạm mông đúng một lần thôi mà.
[발랄한 음악]
[정은] 킁, 아이고
[예분의 놀란 소리]
[앵앵거리는 소리]
[기합]
[안도하는 숨소리]
[후 부는 소리]
[건넛방 재소자들의 떠드는 소리]
[시끌시끌하다]
[정은] 아이씨 뭐 이렇게 시끄러워?Bọn nó làm gì mà ồn thế nhỉ?
[재소자] 아따, 오늘부터 교도소 축구 시합 안 있당가요À, là do từ hôm nay bắt đầu diễn ra giải bóng đá của trại đó chị.
- [정은] 축구? - [재소자] 예- Bóng đá? - Vâng.
야, 우승하면은 1박 2일 귀휴 맞지?Nếu thắng sẽ được ra ngoài một đêm nhỉ?
이번엔 우리가 꼭 우승한다!Lần này chúng ta nhất định phải thắng nhé.
- [재소자들] 우승! 우승! 우승! - [쾅쾅 치는 소리]- Chiến thắng! - Chiến thắng!
우승! 우승! 우승! 우승! 우…- Chiến thắng! - Chiến thắng!
[재소자] 오메!Ấy khoan!
어찌까요, 언니Làm sao đây chị?
우리 팀 골키퍼 하던 애기 며칠 전에 출소해 불었는디요Đứa thủ môn của đội mình mới ra tù mấy hôm trước rồi.
아나…Trời ạ. Khỉ thật, lớn chuyện rồi.
아이씨, 큰일 났네, 진짜Khỉ thật, lớn chuyện rồi.
- 공 잘 잡는 애 없나? - [재소자] 아휴Có ai giỏi bắt bóng không nhỉ?
언니Chị ơi.
제가 골키퍼 하겠습니다Em làm thủ môn cho ạ.
니가?Cô á? Từ lúc em vào đây đến giờ, chị đã bị muỗi cắn lần nào chưa?
제가 여기 온 이후로 언니 모기 물리신 적 있으세요?Từ lúc em vào đây đến giờ, chị đã bị muỗi cắn lần nào chưa?
없지Chưa.
제가 또 잡는 거 하나만큼은 기가 막히게 합니다Riêng việc nắm bắt thứ gì đó, chẳng ai đọ nổi em đâu.
[앙증맞은 효과음]
[아기 웃음 효과음]
[재소자들의 분주한 말소리]
[삑 호루라기 소리]Đừng có túm tụm lại như thế! Lùi lại đi!
[정은] 야, 몰려 있지 말라고 지선이, 뒤로 나와!Đừng có túm tụm lại như thế! Lùi lại đi!
마크해, 마크!Kèm người đi!
- 지선이, 앞으로 가! - [재소자] 네!- Ra trước đi! - Vâng!
[정은] 밀착해! 이번만 막으면 이긴다!Áp sát nó! Lần này mà chặn được là thắng chắc!
[정은의 가쁜 숨소리]
야, 막내! 너 공 잘 봐, 공!Này, thủ môn! Cố quan sát bóng cho tốt đấy!
네, 언니! [긴장한 숨소리]Vâng, thưa chị!
[삑삑 호루라기 소리]
- [뻥 울리는 효과음] - [흥미롭고 긴장되는 음악]
[정은의 힘주는 소리]
[탕 울리는 효과음]
[바람을 가르는 소리 효과음]
[쿵 울리는 효과음]
[뿅뿅 튀는 효과음]
[삑 호루라기 소리]
- [재소자들의 환호성] - [재소자] 아, 뭐야?Gì vậy?
뭐야, 이거?Cô ta làm gì vậy chứ?
[예분의 힘겨운 소리]
[긴장되는 음악]
아, 저기, 그게…Thưa chị, do em…
[예분의 겁먹은 소리]
너 오늘 좀 죽자Hôm nay cô tới số rồi.
- [예분] 예? - [으르렁거리는 효과음]Dạ?
[음악이 멈춘다]
[바람 소리]
[감미로운 음악]
[예분의 겁먹은 소리]
[놀란 소리] 뭐예요?Anh làm gì vậy?
사건 해결하라고 너만 띡 보내 놓기 영 미안해서Tôi thấy có lỗi vì đẩy cô vào đây phá án một mình.
[장열] 그리고Với lại,
너 다치는 거 싫기도 하고tôi cũng không muốn cô bị thương.
뭐야Gì vậy? Vậy là anh vẫn luôn dõi theo tôi đó giờ sao?
지금까지 계속 나 지켜본 거예요?Vậy là anh vẫn luôn dõi theo tôi đó giờ sao?
아이, 뭐…À thì…
[장열] 그래서 우리나라 마약 총책은 봤어?Vậy cô đã tìm ra kẻ phân phối ma túy trong nước chưa?
일당들 지금 부산에 있어요Băng đảng đó đang ở Busan.
- 가자 - [예분] 어딜요?Đi thôi. Đi đâu?
어디긴, 다 끝났는데 이제Còn đi đâu nữa? Giờ xong việc ở đây rồi, ta phải đi ăn thật ngon, rồi đi xem phim nữa chứ.
같이 맛있는 것도 먹고 영화도 보고ta phải đi ăn thật ngon, rồi đi xem phim nữa chứ.
지금 데이트 신청인가요?Anh đang rủ tôi đi hẹn hò sao? Lãng mạn gớm nhỉ?
[정은] 낭만적이네Lãng mạn gớm nhỉ?
근데 이를 어째?Nhưng biết sao giờ?
그냥은 못 보내 줄 거 같은데?Làm gì có chuyện tôi thả cô đi dễ vậy.
- 얘들아! - [재소자들] 예, 언니!- Các em! - Vâng, thưa chị!
- [예분] 어떡해요 - [리드미컬한 음악]Làm sao đây?
[정은] 덤벼!Xáp vô!
- [장열] 일단 뛰어 - [예분] 네?- Chạy đi đã! - Sao?
- [정은] 이런, 야! - [예분의 가쁜 숨소리]Con nhỏ đó…
- [예분] 어, 잠깐, 스톱! - [끼익 멈추는 효과음]Ôi, khoan đã!
[음악이 뚝 멈춘다]
[앵앵거리는 소리]
[예분의 힘주는 소리]
[예분의 후 부는 소리]
[경쾌하고 리드미컬한 음악]
- [정은이 소리친다] - [예분의 가쁜 숨소리]
[예분] 으아!
[울리는 예분의 비명 소리]
[경쾌한 음악]BÀN TAY MA THUẬT
[저마다의 힘주는 소리]
[제작진1] 하나, 둘, 셋!
[제작진2] 당겨!
[사람들의 웃음]
[제작진3] 한 번 더 갈게요Một lần nữa nhé.
[제작진4] 액션Diễn. TIẾNG NHÂN VIÊN HO
막 걔네들 인생이 막 파노라마처럼 팍…Tôi có thể thấy cuộc đời họ kiểu…
[민기] 나이 봉예분Tuổi, Bong Ye Bun.
- 뭐냐? '나이 봉예분'이 아니잖아 - [사람들의 웃음]Ủa gì vậy? Tuổi đâu phải là Bong Ye Bun.
- 왜, 아, 뭐야, 이거? - [사람들의 웃음]CHUẨN BỊ VÀ BẮN Sao lại… Gì vậy?
[민기가 애교스럽게] '선우 씨 먼저 가세요'"Anh Sun Woo đi trước đi."
[지민, 민기의 웃음]PHÌ CƯỜI
왜?Sao?
여기까지NHỊN CƯỜI
[민기의 웃음]THẤT BẠI
[민기가 웃으며] 아이…Tôi xin lỗi ạ.
[지민] 너무 죄송해요Xin lỗi lắm ạ.
- 표정까지 하지 마! - [민기] 아유…- Đừng có làm cái mặt đó! - Sao?
[웃음]
[민기, 지민의 웃음]
[함께 웃는다]
[지민이 웃으며] 미쳤나 봐Điên rồi à?
[함께 웃는다]
[민기가 큭 웃는다]
[함께 웃는다]
[제작진5] 하나, 둘, 셋Một, hai, ba.
[사람들의 환호성]
- [카메라 셔터 효과음] - 네, 고생하셨습니다- Làm tốt lắm, mọi người. - Làm tốt lắm!
- [사람들] 고생하셨습니다! - [박수 소리]

No comments: