슬기로운 의사생활 S2.1
Những bác sĩ tài hoa S2.1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민하) 교수님, 저 민하요 | Giáo sư, là Min Ha đây. |
혹시 오늘 저녁 약속 있으세요? | Không biết tối nay giáo sư có hẹn chưa? |
없으시면 병원 앞 스테이크집에서 저녁 먹어요, 7시 반 | Không thì cùng ăn tối ở nhà hàng bít tết bên đường nhé. Lúc 7:30. |
[휴대전화 알림음] | |
부담은 갖지 마시고 안 오셔도 됩니다 | Giáo sư đừng nghĩ nhiều quá, không đến cũng được. |
근처에 친구 살아서 혹시 못 오시면 친구랑 먹을게요 | Bạn tôi sống ở gần đây, anh không đến thì tôi sẽ ăn cùng bạn. |
그래도 교수님 꼭 오셨으면 좋겠어요 | Nhưng nếu anh có thể đến thì tốt quá. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[숨을 들이켠다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[한숨] | |
여보세요 | Alô? |
(석형) CT는 찍었어? | Chụp CT chưa? |
의식은 있으시다고? | Ông ấy còn ý thức chứ? |
(신혜) 응, CT는 찍었고 | Ừ, đã chụp CT xong rồi. |
좀 전에 신경외과 교수님 오셔서 오늘 밤은 지켜보자고 하는데 | Giáo sư Khoa thần kinh vừa tới nơi bảo là đêm nay sẽ theo dõi. |
하, 그래도 되나 해서 | Thế có ổn không? Em phải làm sao đây? |
어떡해? | Thế có ổn không? Em phải làm sao đây? |
(석형) 내가 갈게 | Anh qua đó ngay. |
[통화 종료음] | |
[차분한 음악] | ĐƯỜNG ĐẾN TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[가게 안이 시끌시끌하다] | QUÁN BÍT TẾT ĐỐI DIỆN BỆNH VIỆN |
[민하의 한숨] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[광현의 한숨] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(광현) 오, 양석형 | Ồ, Yang Seok Hyeong! Vẫn còn ở bệnh viện à? |
퇴근 안 했어? | Ồ, Yang Seok Hyeong! Vẫn còn ở bệnh viện à? |
아, 여기는 내 친한 후배 강소예 | Đây là Kang So Ye, hậu bối thân thiết của tôi. |
밖에 1년 있다가 내년에 펠로우로 오기로 했는데 | Làm ở ngoài hết năm sẽ vào đây làm bác sĩ thực tập, |
미리 나와서 일 배우고 싶다네 | nhưng muốn đến sớm để học hỏi. Đáng quý nhỉ? |
고맙지? | nhưng muốn đến sớm để học hỏi. Đáng quý nhỉ? |
어, 고맙네 | Vâng, cảm ơn cô. |
[광현의 웃음] (소예) 안녕하세요 | - Chào anh. - Vâng. |
(석형) 예, 어 | - Chào anh. - Vâng. |
조금 전에 윤선주 교수 | Vừa rồi, giáo sư Yoon Seon Ju… |
아, 윤선주 환자 들어왔지? | Bệnh nhân Yoon Seon Ju mới vào nhỉ? Xuất huyết não, tầm 70 tuổi. |
70대 초반 뇌출혈 환자 | Bệnh nhân Yoon Seon Ju mới vào nhỉ? Xuất huyết não, tầm 70 tuổi. |
어, CT에서 오른쪽 기저핵 쪽에 ICH가 있고 | À, chụp CT thì có thấy chảy máu não ở hạch nền phải. Lượng máu xuất ra khoảng 15cc, |
양은 한 15cc 정도? | Lượng máu xuất ra khoảng 15cc, |
다행히 양도 안 많고 CT 엔지오 찍었는데 특별한 건 없어 | cũng may là không nhiều. CT mạch máu não không có gì đặc biệt. |
아, 멘탈은 얼럿한데 | À, vẫn còn nhận thức được, nhưng phản ứng vận động bên trái không ổn. |
왼쪽 모터가 푸어 정도로 떨어져 있으셔 | À, vẫn còn nhận thức được, nhưng phản ứng vận động bên trái không ổn. |
오늘 밤 좀 지켜보려고 | Tôi định đêm nay sẽ thức để theo dõi. Sao? Người quen à? |
왜? 아는 사람이야? | Tôi định đêm nay sẽ thức để theo dõi. Sao? Người quen à? |
유명한 대학교수님이잖아 | Ông ấy là giáo sư nổi tiếng mà. |
[다가오는 발걸음] | |
(석형) 여기 | Bên này. |
[한숨] | |
오늘 NS 당직 스태프 누구야? | Hôm nay ai trực Khoa thần kinh thế? |
(광현) 최형수 교수, 무려 왔다 가셨어 | Giáo sư Choi Hyeong Su. Vừa nãy có đến, giờ thì về rồi. |
오빠 | Anh à. |
(석형) 어 | Ừ. |
'오빠'? | "Anh à?" |
[밝은 음악] [민하의 탄성] | |
[탄성] | |
(민하) 짠 | Cạn ly! |
[웃음] | |
[시원한 숨소리] | |
어 | |
[웃음] | |
[탄성] | |
[시원한 숨소리] | |
응, 응 | |
[웃음] | |
[탄성] [웃음] | |
[기분 좋은 신음] | |
셰프님의 크리스마스 선물입니다 | Đây là quà Giáng Sinh của bếp trưởng. Chúc chị ngon miệng! |
(종업원) 맛있게 드세요 | Đây là quà Giáng Sinh của bếp trưởng. Chúc chị ngon miệng! |
셰프님 손 너무 작은 거 아니야? | Bếp trưởng gì mà ki bo vậy. |
세상에, 이걸 누구 코에 붙여? | Thế này chẳng bỏ dính răng. |
[웃음] | |
(민하) 으응 | |
[한숨] | |
[시원한 숨소리] | |
[기분 좋은 신음] | |
(민하) 짠 | QUÁN BÍT TẾT ĐỐI DIỆN BỆNH VIỆN |
[휴대전화 벨 소리] | |
(준완) 야, 이따 씻어 지금 욕실 물바다야 | Lát nữa hãy tắm. Sàn nhà tắm lênh láng nước rồi. |
응, 어디 갔었어? 두 번이나 전화했는데 | Ừ, em đã đi đâu à? Anh gọi em hai lần đấy. |
(익순) 스터디가 이제 끝났어, 오빠 | Ừ, em đã đi đâu à? Anh gọi em hai lần đấy. Bây giờ em mới học xong. Sao thế? Có chuyện gì à? |
왜, 무슨 일 있어요? | Bây giờ em mới học xong. Sao thế? Có chuyện gì à? |
(준완) 아니야, 무슨 일 없어 | Không, làm gì có chuyện gì. |
(익순) 무슨 일이 왜 없어? 완전 있네, 보니까 | Sao lại không? Nghe là biết có chuyện rồi. |
(준완) 응? | - Hả? - Anh nhớ em mà. |
(익순) 나 보고 싶은 거잖아 [웃음] | - Hả? - Anh nhớ em mà. |
[잔잔한 음악] 아, 어떡해, 그건 약도 없는데 | Ôi, làm sao đây? Bệnh này làm gì có thuốc chữa. |
내가 갈까? | Em đến gặp anh nhé? Giờ bắt xe buýt đi luôn nhé? |
지금 버스 타요? | Em đến gặp anh nhé? Giờ bắt xe buýt đi luôn nhé? |
너 진짜 많이 보고 싶어 | Anh thật sự rất nhớ em. |
너 보고 싶어서 눈에 다래끼 나기 일보 직전… | Nhớ em đến nỗi ruột gan sắp sửa… |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) 잠깐만 | Chờ anh chút nhé. |
가, 꺼져 | Đi. Biến ngay. |
[피식 웃는다] | |
갈 거야 | Biến liền đây. |
닭이 되어 날아가기 일보 직전이라 | Sến súa tới độ da gà tôi sắp nổi rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아, 정원이 새끼 와 가지고 | Jeong Won mới ghé qua. |
익순아, 반지 반송됐어 | Ik Sun à. Nhẫn bị trả về bệnh viện rồi. |
오늘 병원으로 다시 왔다 | Hôm nay anh mới nhận. |
(익순) 반송? 왜요? | Bị trả lại? Sao thế? |
'수취인 불명' 그렇게 적혀 있네 | Người ta viết là "Không rõ người nhận". |
(익순) 나 지난주, 이번 주 계속 집에 있었는데? | Tuần trước với tuần này em đều ở nhà mà nhỉ. |
오빠, 잠깐만 옆 호실 친구한테 물어볼게 | Đợi một chút. Để em hỏi bạn phòng bên. Lát em gọi cho anh nhé. |
좀 있다 다시 전화할게요 | Đợi một chút. Để em hỏi bạn phòng bên. Lát em gọi cho anh nhé. |
응, 알았어 | Ừ, anh biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[의료 기기 작동음] (신혜 모) 한쪽 팔도 안 올라가고 좀 전에 구토까지 했는데 | Một bên tay ông ấy không cử động được. Khi nãy cũng mới nôn. |
정말 수술 안 해도 돼? | Không cần phẫu thuật thật à? |
(석형) 예, 출혈량이 적은 거는 약물로도 예후가 좋아요 | Vâng. Xuất huyết ít thì chỉ cần dùng thuốc cũng có thể phục hồi ạ. |
지금은 뇌압 떨어트리고 | Bây giờ ông ấy đang dùng thuốc |
혈압 낮추는 약 쓰면서 지켜보는 게 맞아요 | giúp giảm áp lực nội sọ cũng như huyết áp. |
밤에 갑자기 피가 더 많이 나면 어떡해? | Lỡ đến đêm bỗng dưng xuất huyết nhiều hơn thì sao? |
지금보다 더 안 좋아지시면? | Lỡ tình trạng tệ đi thì sao? |
양이 늘 수는 있어 | Cũng có thể xuất huyết nặng hơn. |
그건 아마 중환자실에서 계속 CT 찍어 가면서 체크할 거야 | Nhưng người bên phòng chăm sóc tích cực sẽ liên tục chụp CT để kiểm tra. |
양이 조금 늘었으면 | Nếu xuất huyết nhiều hơn một chút, họ sẽ đút ống thông |
음, 카테터라고 기다란 관을 박아서 피를 밖으로 뺄 거고 | Nếu xuất huyết nhiều hơn một chút, họ sẽ đút ống thông để tạo đường cho máu chảy ra ngoài. |
어, 출혈량이 많이 늘어나면 | Nếu tình trạng xuất huyết quá nặng |
그땐 바로 수술해야지 | thì sẽ tiến hành phẫu thuật ngay. |
(석형) 어, 근데 아직은 몰라 | Nhưng hiện tại vẫn chưa biết. |
지금 당장 출혈량이 늘지 안 늘지 모르니까 | Vì không biết được lượng máu có tăng hay không, |
어, 일단 지켜보고 나중에 판단해 그래도 안 늦어 | cứ theo dõi rồi quyết định cũng không muộn ạ. |
(신혜 모) [한숨 쉬며] 이래서 병원엔 아는 사람이 있어야 돼 | Bởi thế người ta mới nói nên có người quen làm ở bệnh viện. |
고마워, 와 줘서 | Cảm ơn con vì đã ghé qua. |
아닙니다 | Không có gì ạ. |
(석형) 어, 지금 중환자실에 자리가 없어서 | Bây giờ phòng chăm sóc tích cực hết giường nên chắc phải đợi một lát. |
조금 기다리셔야 될 거 같아요 | Bây giờ phòng chăm sóc tích cực hết giường nên chắc phải đợi một lát. |
어, 잠깐 앉아서 쉬고 계세요 | Hai người ngồi đợi và nghỉ một lát đi. Sẽ không lâu đâu ạ. |
그렇게 오래 걸리진 않을 겁니다 | Hai người ngồi đợi và nghỉ một lát đi. Sẽ không lâu đâu ạ. |
양 서방이 신경 좀 써 줘 | Con rể Yang hãy giúp mẹ đốc thúc… |
(신혜 모) 그래도 옛정이라는 게 있잖아 | Nể tình xưa nghĩa cũ con nhé. |
예 | Vâng ạ. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] [잔잔한 음악] | |
저녁은? | Em ăn tối chưa? |
못 먹었지 | Tất nhiên là chưa. |
오랜만에 가족끼리 외식 나갔다가 | Lâu rồi cả nhà mới đi ăn ngoài |
갑자기 쓰러지셔서 이리로 왔잖아 | nhưng ông ấy đột nhiên bị ngất nên phải vào đây. |
아무도 밥 못 먹었어 | Chưa ai ăn gì cả. |
(석형) 응 | Ừ. |
(신혜) 엄마 배고프시겠다 | Chắc mẹ em đói rồi. |
병원 근처에 김밥집 있어? | Gần bệnh viện có quán cơm cuộn không? Cửa hàng tiện lợi cũng được. |
편의점도 좋고 | Gần bệnh viện có quán cơm cuộn không? Cửa hàng tiện lợi cũng được. |
어, 병원 바로 앞에 김밥집 있어 | Đối diện bệnh viện có quán cơm cuộn. |
아직 열었을 거야 | Vẫn còn mở cửa đấy. |
같이 가 | - Đi cùng em đi. - Hả? |
(석형) 응? | - Đi cùng em đi. - Hả? |
그래 | Cũng được. |
밖에 눈 엄청 와요 | Tuyết đang rơi nhiều lắm ạ. |
(석형) 아, 괜찮습니다 | - Không cần đâu ạ. - Cảm ơn cô. |
(신혜) 감사합니다 | - Không cần đâu ạ. - Cảm ơn cô. |
김밥만 사서 얼른 들어올게요 | Chúng tôi đi mua cơm cuộn rồi vào ngay. |
가자, 오빠 | Chúng tôi đi mua cơm cuộn rồi vào ngay. Đi thôi anh. |
(민하) 아, 추워 [민하의 추워하는 숨소리] | Lạnh quá! |
[민하가 코를 훌쩍인다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[민하가 중얼거린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
어떡하지? | Ôi trời. Phải làm sao đây? |
[민하의 힘주는 신음] | Ôi trời. Phải làm sao đây? |
[민하의 가쁜 숨소리] | |
네, 쌤, 다 왔어요 | Tôi sắp đến rồi. Đang ở trước cổng khu cấp cứu. |
ER 앞이에요, 앞 | Tôi sắp đến rồi. Đang ở trước cổng khu cấp cứu. |
아, 진짜 눈 더럽게 많이 오네, 아으 | Trời ạ, tuyết rơi nhiều ghê gớm. |
(승주) 문자 이제 봤어 | Giờ tôi mới đọc tin nhắn. |
다시 들어온다고? | Chưa gì đã về bệnh viện rồi? Cô bảo chiều nay đi hẹn hò mà. |
오늘 데이트한다 그랬잖아요 | Chưa gì đã về bệnh viện rồi? Cô bảo chiều nay đi hẹn hò mà. |
[민하의 웃음] | Chưa gì đã về bệnh viện rồi? Cô bảo chiều nay đi hẹn hò mà. |
(민하) 제가 그랬나요? | Tôi đã nói thế à? |
헛소리였어요, 데이트는 무슨 | Tôi nói nhảm đấy. Hẹn hò gì chứ. |
아무튼 쌤, 저 지금 올라가요 | Tóm lại là, giờ tôi lên đó đây. |
스테이션에 딱 기다리고 계세요, 네 | Chị đứng ngay trạm đợi tôi nhé. |
아으, 추워 [통화 종료음] | Ôi, lạnh thế. |
[민하의 추워하는 숨소리] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[무거운 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[민하의 다급한 신음] | |
[허탈한 웃음] | |
[한숨] [부드러운 음악] | |
[한숨] | |
[허탈한 웃음] | |
(병원장) 메리 크리스마스입니다 | - Giáng Sinh vui vẻ. - Vâng. |
(석형 모) 네 [석형 모의 웃음] | - Giáng Sinh vui vẻ. - Vâng. |
[종수의 시원한 숨소리] | |
[종수의 헛기침] | |
[탄성] | |
과메기 이거 은근 와인이랑 어울리네? | Cá trích khô coi vậy mà hợp với rượu vang ghê. |
- (병원장) 그렇지? 응 - 좋다 | - Đúng thật nhỉ? - Ngon thật đấy. |
- 주전자, 잘 샀어 - (병원장) 응 | Ấm Nước, chọn chuẩn lắm. |
주전자가 어디 있어요? | Ấm nước nào vậy? Hiệu gì thế? |
어디 건데요? | Ấm nước nào vậy? Hiệu gì thế? |
제가 주전잡니다, 응 | Anh ấy hay gọi em là Ấm Nước ạ. |
아, 예 [어색한 웃음] | À, vâng. |
(석형 모) 아, 언니, 뭐 해? 빨리 와 | Chị còn làm gì thế? Nhanh lại đây đi! |
(로사) 엄마가 생각하는 좋은 소식 맞지? 응? | Là tin vui mà mẹ đang nghĩ phải không, hả? |
그 얘기 하려는 거지? | Con muốn báo chuyện đó chứ gì? Cho nên với về gặp mẹ? |
그래서 온다는 거지? | Con muốn báo chuyện đó chứ gì? Cho nên với về gặp mẹ? |
(정원) [웃으며] 엄마가 생각하는 좋은 소식이 뭔데? | Con muốn báo chuyện đó chứ gì? Cho nên với về gặp mẹ? Tin vui mà mẹ đang nghĩ là gì? |
뭐긴 뭐야, 우리 아들 계속 엄마 옆에 있는 거지 | Còn gì nữa? Tất nhiên là chuyện con sẽ luôn ở bên mẹ rồi. |
(정원) 주말에 얼굴 보고 말씀드릴게요 | Cuối tuần con sẽ về thưa với mẹ. |
알았어, 엄마가 레드 카펫 깔아 놓고 기다리고 있을게 | Mẹ biết rồi. Mẹ sẽ trải thảm đỏ đợi con về. |
사랑해, 아들 | Yêu con, con trai! |
[통화 종료음] | |
[밝은 음악] | |
(로사) 종수야, 와인 좀 줘라, 가득 | Jong Su à, rót cho tôi một ly đi. Đầy vào. |
(종수) 아, 아니, 무슨 일이야? | Nhưng mà có chuyện gì thế? Jeong Won nói gì? |
정원이가 뭐라는데? | Nhưng mà có chuyện gì thế? Jeong Won nói gì? |
정원이 병원 안 관둘 거 같아 | Có vẻ Jeong Won sẽ không nghỉ việc nữa. |
진짜? | Thật à? |
잘됐네 | Tốt quá rồi. |
야, 이씨, 완전 굿 뉴스다, 굿 뉴스 | Chà. Ranh con! Đây đúng là tin vui. Tin cực vui! |
[로사의 웃음] (병원장) 정말요? | Chà. Ranh con! Đây đúng là tin vui. Tin cực vui! Thật ạ? Giáo sư Ahn bảo em là cậu ấy sắp xuất ngoại mà. |
안 교수 저한텐 곧 출국한다 그랬는데요? | Thật ạ? Giáo sư Ahn bảo em là cậu ấy sắp xuất ngoại mà. |
정원이 출국 안 해요 | Jeong Won không đi nữa. Thằng bé đổi ý rồi. |
(로사) 마음이 바뀌었어요 | Jeong Won không đi nữa. Thằng bé đổi ý rồi. |
이번 주 일요일에 양평 온다는데 | Nó bảo Chủ Nhật này sẽ về Yangpyeong, |
정원이 원래 일요일 출국이거든요 | trong khi nó đặt vé bay vào Chủ Nhật này. |
이 말이 뭐예요? 안 간다는 얘기잖아요 | Thế nghĩa là sao? Là nó không đi nữa đó! |
[사람들의 웃음] | Thế nghĩa là sao? Là nó không đi nữa đó! |
그리고 정원이 여자 친구 생긴 거 같아 | Còn nữa, hình như Jeong Won có bạn gái rồi. |
어느 집 딸이야? | Con gái nhà ai thế? |
[로사의 한숨] (석형 모) 아버지는 뭐 하시고? | Bố con bé làm gì? |
아, 그걸 내가 어떻게 알아? | Cái đó sao tôi biết được? Con gái nhà ai thì có gì quan trọng? |
그리고 어느 집 딸이든 그게 나랑 뭔 상관이야? | Cái đó sao tôi biết được? Con gái nhà ai thì có gì quan trọng? |
아들 춘추 40에 연애하는 것만 해도 감사해 죽겠구먼 | Chỉ cần thằng con 40 tuổi có người hốt là tôi biết ơn không hết rồi! |
[로사의 웃음] (병원장) 근데 정말 병원엔 너무 좋은 소식인데요? | Đây đúng là tin vui cho bệnh viện. |
사실 안 교수 없으면 소아외과 이걸 어떻게 유지해야 되나 | Em còn đang lo sốt vó, không biết Khoa nhi sẽ thế nào khi vắng giáo sư Ahn. |
걱정을 엄청 많이 했거든요 | Em còn đang lo sốt vó, không biết Khoa nhi sẽ thế nào khi vắng giáo sư Ahn. |
[휴대전화 벨 소리] [로사의 웃음] | Em còn đang lo sốt vó, không biết Khoa nhi sẽ thế nào khi vắng giáo sư Ahn. |
어이구, 안 교수인데요? | Ôi trời. Giáo sư Ahn gọi. |
(로사) [놀라며] 얼른 받아 봐요 | Ôi trời. Giáo sư Ahn gọi. Bắt máy đi. Nhanh lên! |
아, 빨리, 빨리, 빨리 [병원장의 웃음] | Bắt máy đi. Nhanh lên! |
(병원장) 어, 안 교수 | Ừ, giáo sư Ahn. Giờ này cậu gọi có việc gì thế? |
어쩐 일이야, 이 시간에? | Ừ, giáo sư Ahn. Giờ này cậu gọi có việc gì thế? |
나? | Tôi à? Tôi đang ở cùng với mẹ cậu. |
안 교수 모친하고 같이 있어 | Tôi à? Tôi đang ở cùng với mẹ cậu. |
응 | Ừ. |
(정원) 내일 출근해서 잠깐 뵐 수 있을까요? | Ngày mai tôi xin gặp anh một lát có được không ạ? Tôi có chuyện muốn nói. |
드릴 말씀이 있어서요 | Tôi có chuyện muốn nói. |
(병원장) 그럼, 그럼, 그럼, 응 | Ừ, dĩ nhiên là được. Ừ. Một lát hay mười tiếng gì cũng được. |
잠깐이 아니라 열 시간도 뵐 수 있어 | Ừ, dĩ nhiên là được. Ừ. Một lát hay mười tiếng gì cũng được. |
오전, 오후, 새벽, 아무 때나 와 | Sáng, trưa, chiều, tối, cậu đến lúc nào cũng được. |
[정원의 웃음] | Sáng, trưa, chiều, tối, cậu đến lúc nào cũng được. |
(정원) 네, 그럼 외래 시작하기 전에 방으로 가겠습니다 | Vâng. Vậy tôi sẽ ghé trước khi đi thăm khám cho bệnh nhân ngoại trú. |
네, 내일 뵙겠습니다 | Vâng, hẹn mai gặp anh. |
[정원의 들뜬 신음] | |
[웃음] | |
[힘주는 신음] | |
[한숨] | |
(준완) 우리 밴드 다음 노래가 뭐였지? | Lần sau chúng ta tập bài gì nhỉ? |
(정원) '이젠 괜찮은데 사랑 따윈 저버렸는데' | "Những tưởng giờ tôi đã ổn. Đã không còn vấn vương tình yêu". |
'바보 같은 난 눈물이 날까' | "Nhưng kẻ ngốc tôi ơi, sao nước mắt lại rơi?" Mà này… |
근데 | "Nhưng kẻ ngốc tôi ơi, sao nước mắt lại rơi?" Mà này… |
요즘 연애해? | Đang hẹn hò nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | |
석형이 새끼 요즘 연애하냐고 | Seok Hyeong đang hẹn hò đúng không? |
어, 글쎄, 나 들은 거 없는데? | Ồ, chả biết. Có nghe nói gì đâu. |
[헛기침] | |
선곡이 예사롭지가 않아 | Chọn bài hát đầy mùi khả nghi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(익순) 오빠 [문소리가 흘러나온다] | Anh! Em biết tại sao rồi. Đúng thật là. |
오빠, 이유를 알아 버렸어 | Anh! Em biết tại sao rồi. Đúng thật là. |
아, 진짜 | Anh! Em biết tại sao rồi. Đúng thật là. |
(준완) 어, 잠깐만 | Khoan. Chờ nào. Đợi chút. |
잠깐만 | Khoan. Chờ nào. Đợi chút. |
잠깐만 | Đợi anh chút nhé. |
[안도하는 한숨] | |
[키득거린다] | |
[발랄한 음악] | |
[정원의 들뜬 신음] | |
사람이 없다고 바로 반송을 해? | Chỉ vì không có người nhận mà bị gửi trả à? |
(익순) 어, 여긴 그렇대요 | Nghe nói ở đây họ làm thế. |
[한숨] 지난주 잠깐 집에 없었는데 그때 왔다 갔나 봐 | Tuần trước em chỉ ra ngoài một xíu. Chắc người ta ghé lúc đó. |
세경이가 그러는데 | Se Gyeong bảo nếu em gọi lên bưu điện, |
우체국에 전화해서 확인하면 다시 받을 순 있는데 | Se Gyeong bảo nếu em gọi lên bưu điện, rồi xác nhận, thì có thể nhận lại. |
- 그것도 바로 전화해야 된대 - (준완) 에이 | Nhưng mà phải gọi ngay cơ. |
(익순) 아, 정말 별것도 아닌 일로 반송이 되냐 | Thật là! Khi không tự nhiên bị gửi trả. |
다시 보내 줄게 | Để anh gửi lại cho. |
(익순) 아니야, 오빠 또 잘못되면 어떡해 | Thôi, anh đừng gửi. Lỡ bị gì nữa thì sao? |
나중에 나 한국 들어가면 그때 줘요 | Cứ đợi sau này em về nước rồi đưa. |
(준완) 너 언제 오는데? | Khi nào em mới về? |
(익순) [웃으며] 몰라 | Không biết nữa. |
알았어, 일단 내가 가지고 있을게 | Anh biết rồi. Để anh giữ vậy. |
너 괜히 반지 기다린다고 어디 나가지도 못하면 어떡해 | Đâu thể bắt em ở nhà mãi để đợi một chiếc nhẫn. |
공부는 할 만해? | Học hành sao rồi? Ổn cả chứ? |
(익순) 힘들어 | Mệt lắm. Hình như em gia nhập hơi muộn. Thể lực không đủ. |
너무 늦게 왔나 봐, 체력이 안 돼 | Mệt lắm. Hình như em gia nhập hơi muộn. Thể lực không đủ. |
뭐만 하면 엄청 피곤해 | Hở một chút là mất sức. |
나 얼굴 이상하지? | Mặt em nhìn tàn lắm nhỉ? Anh nhìn đi. |
봐 봐 | Mặt em nhìn tàn lắm nhỉ? Anh nhìn đi. |
예뻐, 하나도 안 이상해 | Tươi lắm. Chả thấy tàn chỗ nào luôn. |
그래도 옆의 친구가 많이 도와주나 보다? | Bạn phòng bên giúp đỡ em nhiều nhỉ? |
어, 세경이가 많이 도와줘 | Ừ. Se Gyeong giúp em nhiều lắm. |
나보다 반년 먼저 왔는데 거의 런던 사람이야 | Qua trước em nửa năm thôi, mà bây giờ cứ như dân Luân Đôn bản xứ. |
(준완) 야, 친구가 남자 친구보다 낫네 | Chà. Bạn em còn có ích hơn bạn trai em rồi. |
오빠, 늦었지만 메리 크리스마스 | Anh này, em biết là hơi muộn, nhưng chúc anh Giáng Sinh vui vẻ. |
[잔잔한 음악] 한국은 크리스마스 몇 시간 안 남았네? | - Ở Hàn sắp hết Giáng Sinh rồi nhỉ? - Ừ. |
(준완) 응 | - Ở Hàn sắp hết Giáng Sinh rồi nhỉ? - Ừ. |
혼자 있게 해서 미안 | Xin lỗi vì đã để anh một mình. |
나도 미안 | Anh cũng xin lỗi em. Giáng Sinh vui vẻ nhé. |
너도 메리 크리스마스 | Anh cũng xin lỗi em. Giáng Sinh vui vẻ nhé. |
(익순) 응 | Ừ. Em yêu anh. |
사랑해 | Ừ. Em yêu anh. |
[준완의 웃음] | |
나도 | Anh cũng vậy. |
(익순) [작은 목소리로] 사랑해 | - Em yêu anh. - Anh cũng yêu em. |
(준완) [웃으며] 응 | Được rồi. |
[통화 종료음] [웃음] | |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
[밝은 음악] | |
[익준의 심호흡] | |
[흥미로운 음악] | |
[익준이 숨을 후 내쉰다] | |
[익준의 힘주는 신음] [문소리가 들린다] | |
(왕 이모) 어? 교수님 | Ơ kìa, giáo sư. |
(익준) 저인지 어떻게 아셨어요? | Sao dì biết là tôi vậy? |
(왕 이모) 아, 이 시간에 이 집에 교수님 아니면 누가 있어요? | Giờ này ở nhà ngoài giáo sư ra thì còn ai nữa đâu? |
[익준의 탄성] 근데 | Giờ này ở nhà ngoài giáo sư ra thì còn ai nữa đâu? Nhưng mà… |
어디 가세요, 꼭두새벽부터? | Mới sáng sớm mà cậu đi đâu thế? Cậu thích ngủ nướng mà. |
아침잠도 많으신 분이 | Mới sáng sớm mà cậu đi đâu thế? Cậu thích ngủ nướng mà. |
- (익준) 출근이요 - (왕 이모) 예? | - Tôi đi làm. - Sao? |
(익준) 요즘 운동을 너무 안 해서 컨디션이 많이 떨어졌어요 | Dạo này tôi không vận động gì nên thấy trong người yếu ớt quá. |
병원까지 자전거 타고 출근하려고 | Tôi đạp xe đến bệnh viện. |
그럼 '맨 인 블랙'은 이만 | Đặc vụ áo đen xin phép cáo từ. |
[익준의 웃음] | |
[익준의 옅은 탄성] | |
[발랄한 음악] [문이 달칵 열린다] | |
(익준) 우주야, 아빠 갔다 올게 | U Ju à, bố đi làm đây. Ở nhà chơi với dì vui nhé. |
이모랑 잘 놀고 있어 | U Ju à, bố đi làm đây. Ở nhà chơi với dì vui nhé. |
[익준의 놀란 신음] | U Ju à, bố đi làm đây. Ở nhà chơi với dì vui nhé. |
어이구, 응? | Trời ơi. |
어이구, 우리 우, 우주, 우주 | Ôi chao. U Ju nhà mình lớn thế này từ khi nào vậy nhỉ? |
우리 아들이 이렇게 언제 이렇게 많이 컸대? 허 | Ôi chao. U Ju nhà mình lớn thế này từ khi nào vậy nhỉ? Đúng đấy nhỉ? |
(왕 이모) 그렇죠? [익준의 놀란 숨소리] | Đúng đấy nhỉ? |
어젯밤만 해도 안 그랬는데 | Tối qua thằng bé vẫn bình thường. Vậy mà qua một đêm đã lớn phổng. |
아가 하룻밤 새 확 컸어요 | Tối qua thằng bé vẫn bình thường. Vậy mà qua một đêm đã lớn phổng. |
이상해요 | Lạ thật nhỉ? |
새해잖아요 | Thì năm mới rồi mà. |
해가 바뀌었으니까 한 살 더 먹고 쑥 큰 거죠 | Qua một năm, thêm một tuổi thì phải nhổ giò chứ. |
[익준의 웃음] (왕 이모) 예? | Qua một năm, thêm một tuổi thì phải nhổ giò chứ. Sao cơ? Cậu nói gì mà vô lý thế? |
뭔 말 같지도 않은 말씀을… | Sao cơ? Cậu nói gì mà vô lý thế? |
[익준의 멋쩍은 신음] | |
(익준) 저기, 이모님 | Dì à. |
[익준이 숨을 씁 들이켠다] | Có lúc hôm qua như hôm nay, hôm nay như ngày mai, ngày mai lại như ngày mốt. |
어제가 오늘 같고 오늘이 내일 같기도 하고 | Có lúc hôm qua như hôm nay, hôm nay như ngày mai, ngày mai lại như ngày mốt. |
내일이 또 모레 같을 수도 있잖아요? | Có lúc hôm qua như hôm nay, hôm nay như ngày mai, ngày mai lại như ngày mốt. |
근데 모레가 또 과거일 때도 있고 뭐, 그런 거죠, 뭐 | Và ngày mốt cũng có lúc như ngày xưa vậy. |
여기 보세요 | Dì nhìn vào đây nhé. |
[밝은 음악] | |
(남자1) 어유, 고생 많으십니다 | - Cậu vất vả rồi. - Cháu cảm ơn ạ. |
(익준) 아, 예, 감사합니다 | - Cậu vất vả rồi. - Cháu cảm ơn ạ. |
(남자2) 야, 야, 우리도 좀 쉬자 | Này, ta cũng nghỉ một lát đi. Tôi đau đầu quá. |
아휴, 아, 머리 아파, 아휴 | Này, ta cũng nghỉ một lát đi. Tôi đau đầu quá. |
예, 그러세요 추운 날씨에 무리하시면 안 돼요 | Vâng, nghỉ một lúc đi ạ. Trời lạnh không nên quá sức. |
(남자1) 아, 뭘 쉬어, 거의 다 왔어 | Nghỉ gì mà nghỉ? Sắp đến rồi. Ông mau đứng dậy đi. |
아, 얼른 일어나 | Nghỉ gì mà nghỉ? Sắp đến rồi. Ông mau đứng dậy đi. |
[남자2의 힘겨운 신음] [긴장되는 음악] | |
야, 왜, 왜, 왜 그래? 괜찮아? | Này, ông sao thế? Không sao chứ? |
괜찮으세요? | Này, ông sao thế? Không sao chứ? Chú không sao chứ? |
[남자2의 힘겨운 신음] | Chú không sao chứ? |
[힘겨운 신음] | |
(남자2) 아, 나… | Tôi… |
[남자2의 힘겨운 신음] | |
(익준) 아저씨 | Chú! |
아저씨, 눈 좀 떠 보세요, 아저씨? | Chú ơi! Chú mở mắt ra đi! Chú à! |
어디가 아파요? | Chú đau ở đâu? Chú tên gì? |
이름이 뭐예요? | Chú đau ở đâu? Chú tên gì? |
(남자2) 나 머리가… | Đầu tôi… |
[남자2의 괴로운 신음] | Đầu tôi… |
[숨을 헐떡인다] | |
(익준) 저 의사입니다 119 좀 불러 주세요 | Cháu là bác sĩ. Gọi cấp cứu đi ạ. |
뇌졸중 가능성 있어요 | Có thể là đột quỵ. |
(남자1) 아, 예 [숨을 헐떡인다] | Vâng. |
[힘겨운 신음] | |
[옅은 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] [구급차 경적] | |
[의료 기기 작동음] | |
[익준의 한숨] | |
(익준) 저기, 잠깐 펜 라이트 좀… | - Cho tôi mượn bút soi nhé? - Vâng. |
(구급대원1) 아 | - Cho tôi mượn bút soi nhé? - Vâng. |
[펜 라이트를 달칵 켠다] | |
[펜 라이트를 달칵 끈다] [한숨] | May là đồng tử vẫn phản ứng tốt. |
다행히 동공 반응은 괜찮네요 | May là đồng tử vẫn phản ứng tốt. |
아, 씁, 근데 지금 어느 병원으로 가는 거예요? | Phải rồi, ta đang đến bệnh viện nào thế? |
(구급대원1) 율제요 | - À, Yulje ạ. - À, Yulje? |
아, 율제? | - À, Yulje ạ. - À, Yulje? |
(구급대원1) 다행히 출근 시간 전이라 차가 안 막혀서 | Chưa đến giờ cao điểm nên chúng tôi đến đó. |
그리로 가기로 했어요 | Chưa đến giờ cao điểm nên chúng tôi đến đó. |
그렇죠, 출근 시간 전이라 | Đúng rồi, giờ vẫn còn sớm. |
(구급대원2) 선생님 어느 병원에 계세요? | Bác sĩ, anh làm ở bệnh viện nào vậy? |
혹시 저희 돌아가는 길에 있는 병원이라면 | Nếu thuận đường, lúc về chúng tôi sẽ chở anh qua đó. |
가는 길에 내려 드릴게요 | Nếu thuận đường, lúc về chúng tôi sẽ chở anh qua đó. |
아닙니다 | Không đâu, anh không cần phiền thế đâu. |
아, 안 그러셔도 됩니다 | Không đâu, anh không cần phiền thế đâu. |
진짜 괜찮습니다, 네 | Thật sự không cần mà. |
[들것이 달그락거린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
"율제병원" | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[차 문이 탁 닫힌다] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[차 문이 달칵 열린다] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
(익준) 아이고, 추워 | Trời ạ. Lạnh quá. |
[못마땅한 신음] | Trời ạ. Lạnh quá. |
아유, 너무 빨리 왔네 | Thật là, mình tới sớm quá rồi. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
귀신이야, 뭐야? | Quỷ thần hay gì vậy? |
야, 네가 왜 여기 있어? | Này, sao cậu lại ở đây? |
[피식 웃는다] (익준) 차는? | - Xe cậu đâu? - Mới sáng sớm sao cậu ở đây, hả sâu ngủ? |
(송화) 너야말로 이 시간에 웬일이야? 잠꾸러기가 | - Xe cậu đâu? - Mới sáng sớm sao cậu ở đây, hả sâu ngủ? |
아니, 그렇게 됐어, 속초 안 갔어? | Do có việc. Không đi Sokcho hả? |
(송화) 오전에 강의 있어 | Sáng nay tôi có lớp. Cảm ơn ạ! |
감사합니다 | Sáng nay tôi có lớp. Cảm ơn ạ! |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
준비하려고 일찍 나왔지 | Phải đến sớm chuẩn bị chứ. |
새 차는 오늘 오후에 나와 | Xe mới thì chiều nay mới có. |
자전거 타고 왔어? 복장 뭐야? | Đạp xe đến sao? Ăn mặc kiểu gì thế? |
(익준) 왜, 이상해? 구려? | - Sao? Lạ lắm à? Lúa không? - Ừ, lúa trổ đòng đòng. |
(송화) 어, 이상해, 구려 | - Sao? Lạ lắm à? Lúa không? - Ừ, lúa trổ đòng đòng. |
(익준) 커피는? | Cà phê chưa? Sáng ra thì phải uống cà phê chứ? |
커피 안 마셔? 아침인데 커피 마셔야지 | Cà phê chưa? Sáng ra thì phải uống cà phê chứ? |
커피? | Cà phê à? |
그래, 마시자, 내 방으로 와 | Được, thì uống. Qua phòng tôi. |
알았어 [웃음] | Biết rồi! |
[경쾌한 음악] | |
(승주) 굿 모닝이요 | - Chào buổi sáng. - Chào giáo sư Yang. |
(선진) 교수님, 안녕하세요 | - Chào buổi sáng. - Chào giáo sư Yang. |
(석형) 네, 안녕하세요 | Vâng, chào buổi sáng. |
[버튼 조작음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[석형의 한숨] | |
(승주) 타세요, 교수님 | Giáo sư mau vào ạ. |
(성영과 창민) 안녕하세요, 교수님 | - Chào giáo sư. - Chào giáo sư. |
(석형) 어, 그래 | À, chào. |
(승주) 안 타세요? | Anh không vào ạ? |
차에 뭘 놓고 와서… | Tôi quên đồ dưới xe. |
먼저 가세요 | Mọi người đi trước đi. |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
(간호사1) 선생님, 지금 ER에서 환자 올린다는데 받아도 될까요? | Y tá Song, phòng cấp cứu đưa bệnh nhân lên được chứ ạ? Được nhé. Kiểm tra giúp tôi phòng 11 có trống không. |
(수빈) 응, 알겠다고 해 11호실 준비됐는지 확인 좀 해 줘 | Được nhé. Kiểm tra giúp tôi phòng 11 có trống không. |
(간호사1) 네 | Vâng. Đưa bệnh nhân lên đi ạ. |
네, 올려 주세요 | Vâng. Đưa bệnh nhân lên đi ạ. |
[간호사1이 수화기를 달칵 내려놓는다] | |
(겨울) 어, 헤파텍토미 수술했던 사람인데 | Bệnh nhân này từng phẫu thuật cắt gan. Lượng nước tiểu bị giảm nhiều quá. Cả đêm qua ổn chứ? |
이 환자 소변량이 너무 줄었는데? | Lượng nước tiểu bị giảm nhiều quá. Cả đêm qua ổn chứ? |
밤사이 괜찮았어? | Lượng nước tiểu bị giảm nhiều quá. Cả đêm qua ổn chứ? |
(성영) 예, 제가 가서 봤는데요 | Lượng nước tiểu bị giảm nhiều quá. Cả đêm qua ổn chứ? Vâng, em đã ghé qua xem thử. |
환자 상태는 괜찮았고 하이드레이션한 거 확인했습니다 | Tình trạng bệnh nhân vẫn ổn. Cũng đã được thay dịch truyền đầy đủ ạ. |
(영하) 선생님, 10호실 박철용 환자 | Bác sĩ Jang, bệnh nhân Park Cheol Yong phòng 10 đang sốt 38,5 độ C |
지금 피버가 38.5도로 쉬버링이 너무 심한데 | Bác sĩ Jang, bệnh nhân Park Cheol Yong phòng 10 đang sốt 38,5 độ C và co giật dữ dội. Phải làm sao ạ? |
어떻게 할까요? | và co giật dữ dội. Phải làm sao ạ? |
어, 일단 하이드레이션하시고 해열제 주세요 | Cứ truyền dịch và dùng thuốc hạ sốt đi đã. |
- 제가 곧 가 볼게요 - (영하) 네 | - Lát nữa tôi qua ngay. - Vâng. |
(준완) 아침 일찍 수술이라 그래 | Sáng nay anh phải phẫu thuật sớm. |
종종 이 시간에 나가잖아 | Thi thoảng anh cũng đi giờ này mà. |
어? | |
오빠 늦겠다, 이따 밤에 전화할게 | Anh trễ rồi. Lát tối anh gọi cho nhé. |
응 | Ừ. |
[통화 종료음] [문이 달칵 열린다] | |
너 혹시 내 샴푸 썼어? | Cậu dùng dầu gội của tôi à? |
아니, 안 썼는데? | Không có. Tôi có dùng đâu. |
아, 좀팽이 새끼, 큰 인물 돼라 | Trời ạ, thằng quỷ nhỏ nhen. Nhân cách vàng đấy cả làng. |
(정원) 왜? 써 봐 | Sao vậy? Dùng thử đi. |
아, 되게 좋아, 너도 쓰라고 | Thích lắm. Cậu cũng dùng thử đi. |
썼어, 좋더라 | Tôi dùng rồi. Siêu thích. |
[문이 달칵 닫힌다] 하, 저 새끼 투수 출신이야, 뭐야? | Từng làm tuyển thủ ném bóng à? |
제구 봐라, 씨, 쯧 | Ném chuẩn dữ vậy. |
열심히 하셨어요? | Anh chăm chỉ tập rồi chứ? |
아, 예, 했어요 | Vâng, tôi đã tập rồi. |
(겨울) 해 보세요, 제 앞에서 | Anh thử trước mặt tôi đi. |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[남자3이 숨을 들이켠다] | |
[남자3의 한숨] | |
열심히 안 하셨네요 | Vậy là anh chưa chịu khó tập rồi. |
이러시면 안 되죠 | - Thế này thì không được đâu. - Tôi thật sự… |
(남자3) 아, 정말 배가 아파 죽겠는데 | - Thế này thì không được đâu. - Tôi thật sự… đau bụng muốn chết đấy. |
배가 정말 땅겨요, 힘도 없고 | Bụng tôi căng lắm, cũng chẳng có sức. |
선생님, 천천히 제가 알아서 할게요 | Bác sĩ, để tôi liệu sức mà làm đi. |
그러다 폐렴 오면 다시 중환자실 내려가실 수도 있어요 | Nếu trì hoãn mà để bị viêm phổi, anh sẽ phải xuống ICU lại đấy. |
한 시간에 다섯 번씩 제대로 하고 쉬세요 | Mỗi tiếng năm lần. Anh hãy tập nghiêm túc rồi nghỉ. |
제가 오후에 다시 올 테니깐 | Buổi chiều tôi sẽ trở lại. |
그땐 무조건 공 하나를 완벽하게 올리셔야 돼요 | Lúc đó anh phải thổi được bóng lên mức cao nhất đấy nhé. |
아셨죠? | Lúc đó anh phải thổi được bóng lên mức cao nhất đấy nhé. Anh biết chưa ạ? |
[남자3의 한숨] | Anh biết chưa ạ? |
(여자1) 예, 알겠습니다 | Vâng. Tôi nhất định sẽ bắt anh ấy tập. |
제가 꼭 시키겠습니다 | Vâng. Tôi nhất định sẽ bắt anh ấy tập. |
네, 그럼 | Vâng, vậy tôi xin phép. |
[남자4의 힘겨운 숨소리] | |
[함께 숨을 들이켠다] | |
[남자5의 힘겨운 신음] | |
[의료 기기 작동음] | |
(준완) 이 환자 진단이 뭐지? | Chẩn đoán bệnh nhân này thế nào? |
[창민의 고민하는 신음] | Dạ… |
나이는? | Mấy tuổi? |
(창민) 죄송합니다 | Em xin lỗi. |
(준완) 이 환자 전에 무슨 수술 받았니? | Bệnh nhân từng làm phẫu thuật gì? |
넌 내 수술 구경하러 들어왔어? | Cậu đến để tham quan ca phẫu thuật của tôi à? |
공부하고 들어와, 공부하고 | Nghiên cứu đàng hoàng rồi hãy vào. |
(창민) 죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
(준완) 펄스 스트링 뜰 거 주세요 | Thực hiện khâu hình túi đi. |
(순정) 바이털 잘 체크하고 | Tiếp tục quan sát sinh hiệu, |
드레인 컬러 체인지 있는지 그거 잘 확인해 | và xem thử dịch chảy ra có đổi màu không. |
오늘 도플러 하는 날이니까 | Hôm nay sẽ siêu âm Doppler gan, |
하일룸의 플루이드 콜렉션 여부 확인하고 | nên hãy xem có dịch trong ống gan chung không. |
(겨울) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi ạ. |
(순정) 수고들 해요 | Nhờ cô cậu nhé. |
(다영) 세트 카운트는 다 했어? | Đếm xong cả chưa? |
(가희) 디셋이 하나 없는데요? | - Thiếu một bộ dụng cụ ạ. - Ừ, phòng 8 đang dùng đấy. |
(다영) 어, 지금 8호실에서 하나 쓰고 있어 | - Thiếu một bộ dụng cụ ạ. - Ừ, phòng 8 đang dùng đấy. |
[마우스 클릭음] | - Thiếu một bộ dụng cụ ạ. - Ừ, phòng 8 đang dùng đấy. |
어? 교수님, 안녕하세요 | Chào buổi sáng, giáo sư. |
(정원) 네, 안녕하세요 | Vâng, chào cô. |
(겨울) 승호 어젯밤 갑자기 열이 나서 | Tối qua Seung Ho đột ngột bị sốt |
하이드레이션 주면서 해열제 투여했는데 | nên tôi đã cho truyền dịch và thuốc hạ sốt nhưng vẫn sốt nhẹ. |
아직까지 미열 증세 있습니다 | nên tôi đã cho truyền dịch và thuốc hạ sốt nhưng vẫn sốt nhẹ. |
(정원) 원래 수술 당일엔 마취 후 폐 상태 때문에 | Do tình trạng của phổi sau phẫu thuật, bệnh nhân sẽ bị sốt sau khi tan thuốc mê. |
고열 증세 나타날 수 있어요 | Do tình trạng của phổi sau phẫu thuật, bệnh nhân sẽ bị sốt sau khi tan thuốc mê. |
이따 회진 때 자세히 한번 볼게요 | Lát nữa thăm khám, tôi sẽ xem tình hình. |
채은이 랩은 어때요? | Chae Eun thế nào rồi? |
(겨울) 간 도플러 초음파 랩 결과는 좋은데 | Kết quả siêu âm Doppler gan thì tốt, |
채은이 기분이 안 좋습니다 | nhưng tâm trạng Chae Eun không tốt lắm. |
채은이 간 이식 수술 하고 나서부터 염세주의자가 됐습니다 | Chae Eun trở nên bi quan sau ca mổ ghép gan. |
[무거운 효과음] | |
[발랄한 음악] | Chae Eun, chào cháu. |
(정원) 채은이, 안녕? | Chae Eun, chào cháu. |
(채은 모) 어? 교수님, 안녕하세요 | Xin chào giáo sư. |
채은아, 선생님 오셨네, 응? | Chae Eun à, bác sĩ đến rồi. |
[작은 목소리로] 왜 이래요? | - Sao vậy ạ? - Tôi không rõ. |
채은이 잘 먹죠? | Chae Eun ăn uống ổn chứ? |
네, 먹는 건 잘 먹어요 | Vâng, vẫn ăn uống tốt ạ. |
(정원) 아 | Vậy à. |
씁, 그럼 우리 내일 집에 갈까요? | Vậy thì mai có thể xuất viện rồi. Kết quả kiểm tra đều rất tốt. |
검사 결과도 다 좋고 별문제 없을 거 같… | Vậy thì mai có thể xuất viện rồi. Kết quả kiểm tra đều rất tốt. - Sẽ không có vấn… - Bác sĩ. |
선생님 | - Sẽ không có vấn… - Bác sĩ. |
(정원) 응, 채은아 | Ừ, Chae Eun à. |
저 몇 살까지 살 수 있어요? | Cháu sống được đến mấy tuổi ạ? |
(채은) 엄마가 맨날 선생님한테 물어보잖아요 | Ngày nào mẹ cháu cũng hỏi bác sĩ thế mà. |
채은이 새로 받은 간으로 얼마나 살 수 있냐고 | "Sau khi ghép gan, Chae Eun sẽ sống được bao lâu?" |
[한숨] | |
나도 몰라 | Chú cũng không biết. |
근데 아마 선생님보다는 오래 살 거야 | Nhưng chắc là cháu sẽ sống lâu hơn chú đấy. |
[잔잔한 음악] | |
선생님보다는 오래오래 살 거니까 걱정하지 마 | Cháu sẽ sống hơn chú thật lâu, nên đừng có lo. |
[살짝 웃으며] 알았지? | Biết chưa nào? |
[웃음] | |
(정원) 그럼 | Tôi xin phép. |
- (겨울) 다음은 진우요 - (정원) 네 | - Tiếp theo là Jin U. - Vâng. |
[여자2의 아파하는 숨소리] [의료 기구가 달그락거린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(민하) 아이고, 쓰리시죠? | Hơi nhói nhỉ? Tôi sẽ làm nhẹ tay. Sắp xong rồi. |
살살 할게요, 거의 다 됐습니다 | Hơi nhói nhỉ? Tôi sẽ làm nhẹ tay. Sắp xong rồi. |
(여자2) 네 | Vâng. |
근데 선생님 저 이거 몇 번이나 더 해야 돼요? | Nhưng bác sĩ ơi, tôi phải làm thế này mấy lần nữa ạ? |
이 자세는 해도 해도 적응이 안 되네요 | Có làm bao nhiêu lần cũng không quen được tư thế này. |
[민하가 살짝 웃는다] [휴대전화 벨 소리] | Có làm bao nhiêu lần cũng không quen được tư thế này. |
(민하) 어? 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[의료 기구를 탁 내려놓는다] | |
[장갑을 쓱 벗는다] | |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
(석형) 프리미 12주 산모인데 | Sản phụ 12 tuần, mang thai lần đầu. |
이분 입덧이 너무 심하고 | Sản phụ 12 tuần, mang thai lần đầu. Cô ấy nghén nặng nên bị sụt ký nghiêm trọng, |
체중 감소가 심해서 일단 입원하라고 했거든 | Cô ấy nghén nặng nên bị sụt ký nghiêm trọng, nên tôi đã khuyên cô ấy nhập viện. |
[옅은 탄성] (간호사2) 선생님 드레싱 세트 새로 드릴게요 | nên tôi đã khuyên cô ấy nhập viện. Tôi sẽ lấy bộ mới cho bác sĩ. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
네, 교수님, 필요한 랩 나가고 수액 달면 될까요? | Vâng, cho cô ấy đi kiểm tra và truyền dịch là được ạ? |
(석형) 너 지금 뭐 하고 있어? | - Cô đang làm gì à? - Dạ? |
네? | - Cô đang làm gì à? - Dạ? |
(석형) 드레싱 중이니? | - Đang thay băng cho sản phụ à? - Vâng. |
어, 네 | - Đang thay băng cho sản phụ à? - Vâng. |
(석형) 마무리하고 다시 전화해 | Vậy thì làm cho xong rồi gọi lại cho tôi. |
[통화 종료음] | |
(민하) 아, 죄송합니다 | Ôi, tôi xin lỗi. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(송화) 헤모박 안 빠지게 조심하고 스킨 꼼꼼하게 잘 닫아 줘 | Đừng để ống thoát dịch Hemovac bị gãy. Khâu lại cho đàng hoàng. |
[휴대전화 벨 소리] 운드 드레싱 잘하고, 수고 | Băng vết thương kỹ nhé. Vất vả rồi. |
(전공의) 네, 감사합니다, 교수님 | Vâng, cảm ơn giáo sư ạ. |
(송화) 어, 석민아 | - Ừ, Seok Min à. - Tôi ghé qua bệnh viện để gặp giáo sư. |
(석민) 저 잠깐 교수님 뵈러 병원 왔는데 | - Ừ, Seok Min à. - Tôi ghé qua bệnh viện để gặp giáo sư. |
교수님 어디세요? | - Cô đang ở đâu ạ? - Tôi bận lắm. |
(송화) 나 바빠 | - Cô đang ở đâu ạ? - Tôi bận lắm. |
(석민) 와, 교수님, 저 나간다고 이제 신경도 안 써 주실 거예요? | Tôi nghỉ rồi nên cô không quan tâm nữa à? Năm phút thôi mà. |
딱 5분만요 | Tôi nghỉ rồi nên cô không quan tâm nữa à? Năm phút thôi mà. |
(송화) 씁, 너 요새 공부방 자주 나온다? | Tôi nghỉ rồi nên cô không quan tâm nữa à? Năm phút thôi mà. Nghe nói dạo này cậu chểnh mảng lắm. Không lo học à? |
공부 안 하니? | Nghe nói dạo này cậu chểnh mảng lắm. Không lo học à? |
(석민) 10분 전까지 공부하다가 왔어요 | Mười phút trước tôi vẫn còn đang học. Cô đang ở đâu? |
교수님 어디신데요? | Mười phút trước tôi vẫn còn đang học. Cô đang ở đâu? |
(송화) 나 지금 수술실인데 5분 뒤에 내 방으로 와 | Phòng phẫu thuật. Năm phút nữa đến phòng tôi. |
(석민) 교수님 왜 또 수술실이에요? | Mà sao cô lại phẫu thuật nữa rồi? |
아, 진짜, 이번에도 민기준 교수님 수술 어시하셨죠? | Thật là! Lần này cô lại vào làm thay giáo sư Min đúng không? |
(송화) 사람이 없는데 어떡해, 그럼? | Thiếu nhân lực, biết sao được? Ai bảo cậu nghỉ việc? |
그러게 누가 나가래? | Thiếu nhân lực, biết sao được? Ai bảo cậu nghỉ việc? |
이런 건 네가 하면 좋잖아 | Có cậu làm thì tôi đỡ khổ biết bao. |
(석민) 펠로우 쌤들도 계시잖아요 왜 교수님이 해요? | Có bác sĩ thực tập lo mà, sao phải đến tay giáo sư? Ở đây họ mới là bận nhất, còn tôi là rảnh nhất. |
(송화) 펠로우 쌤들이 제일 바빠 요즘 내가 제일 한가해 | Ở đây họ mới là bận nhất, còn tôi là rảnh nhất. |
그만 떠들고 이따 보자 | Mà thôi, lát nữa gặp. |
[휴대전화 종료음] | |
[놀란 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
(선빈) 오빠 [석민의 놀란 신음] | Anh! |
[석민의 멋쩍은 웃음] | |
[웃음] | |
(송화) 안치홍 종로에서 잘하고 있대? | Ahn Chi Hong làm ở chi nhánh Jongno ổn chứ? |
이번 주부터 종로 율제로 출근이지? | Tuần này cậu ấy bắt đầu làm ở Yulje Jongno nhỉ? |
(선빈) 네, 오늘부터 로테이션이요 | Vâng, đợt luân chuyển bắt đầu từ hôm nay. |
꼭 자기가 안 가도 되는데 지원했다고 하더라고요 | Nghe nói là không cần đến đó nhưng anh ấy đã tự nguyện. |
(송화) 내가 해 보라고 했어 | Là tôi bảo cậu ấy đi đấy. |
(석민) 아, 교수님 | Là tôi bảo cậu ấy đi đấy. Giáo sư à. |
(송화) 거기 사람 부족해서 오라는 건데 | Bên đó thiếu người nên mới cần qua giúp. |
경험하면 나쁠 건 없을 거 같아서 | Làm ở đó thì kinh nghiệm cũng sẽ phong phú. |
여기보다 케이스도 다양하고 | Bên đó bệnh án cũng đa dạng hơn. |
일이 많은 만큼 금방금방 경험치도 쌓여 | Làm việc càng nhiều thì càng học hỏi được nhiều. |
나 방금 꼰대 같았지? | Tôi hơi dạy đời rồi nhỉ? |
아, 어떡하냐, 하 | Trời ạ. Làm sao đây? |
씁, 교수님이 꼰대면 이 병원에 꼰대 아닌 사람은 | Giáo sư mà thích dạy đời thì ở bệnh viện này, người không dạy đời |
씁, 채송화와 친구들밖에 없어요 | thì ở bệnh viện này, người không dạy đời chỉ có Chae Song Hwa và những người bạn. |
[송화가 피식 웃는다] | |
나 꼰대 되기 싫거든 | Tôi không muốn thành kẻ thích dạy đời. |
난 빌런이 좋아 | Tôi muốn vào vai phản diện cơ. |
이 병원 최고의 빌런이 되고 싶어 | Kẻ phản diện vĩ đại nhất bệnh viện. |
[와작거리는 소리가 들린다] | |
야, 넌 이 방의 오브제냐? | Này, cậu sống ở phòng này à? |
어, 난 이 방의 오브제야 | Ừ, tôi sống ở phòng này. Ăn bánh không? |
과자 먹을래? | Ừ, tôi sống ở phòng này. Ăn bánh không? |
그거 | Cái đó… |
혹시 내 과자니? | lẽ nào là bánh của tôi? |
[흥미로운 음악] | |
(석민) 아, 감사합니다, 교수님 | Ôi, cảm ơn giáo sư ạ. |
아, 외부 강연이라 어떻게 부탁드릴까 고민 많이 했거든요 | Buổi thỉnh giảng sẽ diễn ra ở nơi khác nên tôi cũng không biết hỏi thế nào. |
아, 형이 부탁해서 바로 거절할 수도 없고 | Anh tôi nhờ nên tôi không thể từ chối. |
(송화) 물어보는 게 뭐 어려워? | Hỏi thôi thì có gì mà khó khăn? |
익준이 시간만 되면 할 거야 걔 그런 거 좋아해 | Ik Jun sẽ đồng ý nếu rảnh. Cậu ấy thích mấy việc như vậy lắm. |
늘 시간이 없어서 그렇지 | Chỉ là lúc nào cũng đầu tắt mặt tối. |
지금 내 방에 있으니까 바로 물어보지, 뭐 | Cậu ta đang ở phòng tôi, vào hỏi là được. |
(석민) 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
근데 꼭 익준이로 해 달래? | Nhưng nhất định phải là Ik Jun à? |
(준완) 내 과자 맞잖아 | Đúng bánh của tôi rồi. Sao cứ lấy ra ăn thế? |
아, 왜 자꾸 빼 먹어? 이거 내가 제일 좋아하는 건데! | Đúng bánh của tôi rồi. Sao cứ lấy ra ăn thế? Tôi thích bánh này nhất đấy! |
[익준의 어이없는 탄성] | |
[익준의 헛웃음] | Trời ạ. |
나가, 안정원 | Ra ngoài, Ahn Jeong Won. |
(익준) 나가라고 | Tôi bảo cậu ra. |
나가, 안정원 우리 준완이 몸에서 나가 | Ra đi, Ahn Jeong Won! Ra khỏi cơ thể Jun Wan. |
빨리 나, 나가 | Ra ngay lập tức. Không ra hả? |
안, 안 나가? 안 나, 안 나가? [신명 나는 음악] | Ra ngay lập tức. Không ra hả? |
[무령 소리 효과음] 나가, 나가 | Ra ngoài. |
- 하… - (익준) 나, 나가, 나가 | - Thôi… - Ra ngoài. |
나가, 나가 | Ra ngoài. Siêu thoát đi. |
나가라 | Ra ngoài. Siêu thoát đi. |
- (익준) 우리 준완이 몸에서 나가라 - 아유! | - Tha cho Jun Wan đi! - Trời ạ! |
[날렵한 효과음] - (익준) 어어, 나가 - 뭐라고? 씨 | Ra ngoài. |
(선빈) 이익준 교수님 엄청 유명해요 | Giáo sư Lee Ik Jun nổi danh là người dẫn đầu trong lĩnh vực cấy ghép gan. |
간 이식 쪽으로는 벌써 소문이 쫙 | Giáo sư Lee Ik Jun nổi danh là người dẫn đầu trong lĩnh vực cấy ghép gan. |
[석민의 웃음] | |
콕 집어서 이익준 교수님 강의 듣고 싶다고 | Họ đặc biệt yêu cầu mời giáo sư Lee Ik Jun đến giảng. |
하, 이익준 교수님 강의도 잘하세요 | Giáo sư Lee Ik Jun còn là một diễn giả lành nghề. |
이, 얼마나 카리스마 있으신데요 | Vô cùng duyên dáng. |
그래? | Vậy à? |
[익준과 준완이 소란스럽게 싸운다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[닭 울음 효과음] | |
[준완의 간지러워하는 신음] | |
(준완) 이 새끼야! 하지 마 | Này, thôi đi! |
[준완의 성난 신음] | |
[준완의 간지러워하는 신음] [익준의 웃음] | |
[닭 울음 효과음] | |
[익살스러운 효과음] 한대 | Cậu ấy sẽ giảng. |
익준이 한대 | Ik Jun nói sẽ giảng. |
[익살스러운 효과음] | Nhắn địa điểm với thời gian cho tôi. |
(송화) 나한테 장소랑 시간만 찍어 줘 | Nhắn địa điểm với thời gian cho tôi. |
내보낼게, 걱정하지 말고 | Cậu ấy sẽ đến. Hai người đừng lo. |
그럼 안녕 | Tạm biệt nhé. |
[흥미진진한 음악] [익준과 준완이 소란스럽게 싸운다] | |
가 | Về đi. |
[준완의 간지러워하는 신음] | |
[익살스러운 효과음] | |
(석형) 조선화 산모 | Sản phụ Cho Seon Hwa nói sáng nay thai nhi ít cử động. |
오늘 아침에 태동이 좀 줄었다고 말했던 거 같은데 | Sản phụ Cho Seon Hwa nói sáng nay thai nhi ít cử động. |
- (석형) NST 했니? - 안녕하세요 | - Đã xét nghiệm tim thai chưa? - Chào anh. |
(은원) 네, NST상에서 일단 베리어빌러티 괜찮고 | Rồi ạ. Độ biến đổi không có gì bất thường. |
엄마도 오전보다는 태동을 느끼신다고 하는데요 | Và thai phụ nói bây giờ đã cảm thấy thai nhi cử động nhiều hơn. |
씁, 초음파까지 한번 보고 나한테 연락 줘 | Và thai phụ nói bây giờ đã cảm thấy thai nhi cử động nhiều hơn. Siêu âm cho cô ấy rồi báo lại với tôi. |
(은원) 네 | Vâng. |
(석형) 나 잠깐 보자, 민하야 | Gặp tôi một lát nhé, Min Ha. Vâng. |
(민하) 네 | Vâng. |
너 머리가 왜 그래? | Tóc cậu sao thế? Mới gội đầu à? |
머리 감았냐? | Tóc cậu sao thế? Mới gội đầu à? |
몰라 | Không biết. |
[송화의 힘겨운 신음] | |
(익준) 준완이 좀… [익준의 한숨] | Jun Wan… |
준완이 좀 전에 너 빙의돼서 굿했잖아 | Lúc nãy Jun Wan bị cậu nhập nên tôi đã làm phép. |
(정원) 뭔 소리야? | Nói cái gì vậy? |
이 안에 너 있다 | "Ở trong này có em". |
[휴대전화 벨 소리] | |
미친놈 [준완이 휴대전화를 탁 집는다] | Đồ điên. |
네, 김준완입니다 | Vâng, Kim Jun Wan nghe. |
(지민) 은지 C라인 뽑기 전에 | Chúng tôi không đặt được ống thông tĩnh mạch ngoại biên cho Eun Ji. |
페리페랄 라인 잡고 있는데 잘 안 잡혀요 | Chúng tôi không đặt được ống thông tĩnh mạch ngoại biên cho Eun Ji. |
제가 가서 볼게요, 지금 가요 | Tôi sẽ đến xem. Tôi đi ngay đây. Đi nhé. |
(준완) 간다 [통화 종료음] | Tôi sẽ đến xem. Tôi đi ngay đây. Đi nhé. |
[문이 달칵 열린다] (정원) 야, 석형이는? | Seok Hyeong đâu? |
[문이 달칵 닫힌다] (익준) 카페에서 누구 좀 만나고 온대 | Đang ở quán cà phê gặp ai đó. |
누구? | Ai thế? Cậu ta đâu phải người sẽ gặp ai đó ở quán cà phê. |
걔 카페에서 누굴 만나고 그럴 캐릭터가 아닌데? | Ai thế? Cậu ta đâu phải người sẽ gặp ai đó ở quán cà phê. |
- (송화) 여자야? - (익준) 응, 여자, 윤신혜 씨 | - Phụ nữ à? - Ừ, phụ nữ. Yoon Sin Hye. |
씁, 누구더라? | Tên nghe quen vậy. |
전 와이프 | Vợ cũ của cậu ấy. |
아버지가 입원하셨지? | Bố cô ấy nhập viện. Cậu ấy nên nói với tôi chứ. |
나한테 얘기하지 | Bố cô ấy nhập viện. Cậu ấy nên nói với tôi chứ. |
그러니까 | Đúng đấy. Tôi cũng tưởng cậu ta sẽ nói nhưng cậu ta chẳng nói gì cả. |
나도 그럴 줄 알았는데 그냥 넘어가데? | Đúng đấy. Tôi cũng tưởng cậu ta sẽ nói nhưng cậu ta chẳng nói gì cả. |
윤선주 교수 내일 아니면 모레 퇴원할걸? | Một hai ngày nữa bố cô ấy sẽ ra viện. |
퇴원하기 전에 얼굴 보고 인사하려나 보지, 뭐 | Chắc cô ấy muốn tạm biệt trước khi đi. |
[의아한 숨소리] | |
(정원) 내 친구 익준아 | Ik Jun bạn tôi à. |
(익준) 응, 왜, 내 친구 정원아? | Ừ, sao vậy? Jeong Won bạn tôi ơi? |
나 궁금한 게 하나 있는데 | Tôi tò mò chuyện này. |
말하렴 | Cậu nói đi. |
어쩜 넌 세상에 모르는 게 하나도 없니? | Sao trên đời này, không có gì là cậu không biết thế? |
아, 그건 내가 세상 모든 거에 관심이 많기 때문이지 | Vì tôi quan tâm mọi thứ trên đời. |
나도 내 친구 정원에게 궁금한 게 하나 있는데 | - Tôi cũng có chuyện tò mò về cậu. - Ừ. Là chuyện gì? |
(정원) 응, 뭔데? | - Tôi cũng có chuyện tò mò về cậu. - Ừ. Là chuyện gì? |
대체 그 단무지 봉지를 | Rốt cuộc cậu định ngồi bóc bịch củ cải ngâm đó đến bao giờ? |
언제까지 처까고 앉아 있을 거야? 씨, 쯧 | Rốt cuộc cậu định ngồi bóc bịch củ cải ngâm đó đến bao giờ? |
(익준) 얘 봐 | Nhìn đi. Cậu ấy đã ăn hết cuộn cơm mà không cần củ cải ngâm kìa. |
결국 김밥 한 줄을 단무지 없이 다 먹었네, 아유 | Nhìn đi. Cậu ấy đã ăn hết cuộn cơm mà không cần củ cải ngâm kìa. |
단무지가 있었어? | Có củ cải ngâm à? |
[발랄한 음악] | |
(민하) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(석형) 그런 상황이면 전화기 다른 사람한테 넘겨 | Trong tình huống đó, cô nên chuyển điện thoại cho người khác. |
환자 엄청 불편하지 않겠어? | Chắc bệnh nhân thấy khó chịu lắm. |
네, 죄송합니다 | Vâng. Tôi xin lỗi.ạ |
물론 교수 전화라 급하게 받은 거 아는데 | Dĩ nhiên tôi hiểu do giáo sư của cô gọi nên cô mới bắt máy ngay. |
앞으로 그럴 때 내 전화는 안 받아도 돼 | Nhưng những lúc như vậy, không nghe cũng không sao. |
끝나고 다시 전화하면 되잖아 | Cứ làm xong cho xong rồi gọi lại thôi. |
맞아요 | Anh nói đúng ạ. |
[피식 웃는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(석형) 어, 신혜야 | Ừ, Sin Hye à. |
3분, 바로 가 | Ba phút nữa anh đến. |
[통화 종료음] | |
그럴 수도 있지 | Chuyện như vậy có thể xảy ra. Một lần thì không sao. |
한 번은 그럴 수도 있어 | Chuyện như vậy có thể xảy ra. Một lần thì không sao. |
근데 두 번은 안 된다 | Nhưng hai lần thì không được đâu nhé. |
네 | Vâng. |
- 간다 - (민하) 네 | - Tôi đi đây. - Vâng. |
[민하의 한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
(다영) 어머 연우 어머니 오늘도 오셨네 | Ôi, hôm nay mẹ Yeon U cũng đến. |
어머니, 안녕하세요 | Chào chị. Ngoài trời đang mưa à? |
밖에 비 와요? | Chào chị. Ngoài trời đang mưa à? |
(연우 모) 아, 아니요 | Không, dự báo nói trời mưa nên tôi mang ô theo, |
온다고 해서 들고나왔는데 영 소식이 없네요 | Không, dự báo nói trời mưa nên tôi mang ô theo, nhưng chắc là không mưa rồi. |
[웃음] | nhưng chắc là không mưa rồi. |
[연우 모의 한숨] [연우 모가 우산을 툭 놓는다] | |
오늘은 지나는 길에 좀 들렀어요 | Hôm nay tôi tiện đường nên rẽ qua đây. Đây, các cô ăn quýt đi. |
이거, 귤 좀 드세요 | Hôm nay tôi tiện đường nên rẽ qua đây. Đây, các cô ăn quýt đi. |
저희 부모님이 직접 키우신 거예요 | Bố mẹ tôi tự tay trồng đấy. |
[연우 모의 웃음] 아, 저희 괜찮아요 | Không cần đâu. Chị biết chúng tôi không thể nhận quà mà. |
규정상 아무것도 못 받는 거 아시잖아요 | Không cần đâu. Chị biết chúng tôi không thể nhận quà mà. |
(연우 모) 아유, 알죠 내가 제일 잘 알죠 | Tôi biết. Tôi rõ điều đó nhất chứ. |
이 병원에 3년 넘게 있었는데 | Tôi gần như sống ở đây suốt ba năm mà. |
아, 그럼 이걸 어떡하나? | Nhưng đống quýt này phải làm sao? |
아, 이거 여기 그냥 버려야겠다 | Chắc tôi phải vứt đi thôi. |
이거 선생님이 좀 버려 주세요 | Cô vứt đi giúp tôi nhé. |
아이참, 잘 먹을게요 | Ôi trời. Tôi sẽ ăn ngon miệng. |
[함께 웃는다] | Ôi trời. Tôi sẽ ăn ngon miệng. |
(연우 모) 근데 장겨울 선생님은 안 계세요? | Nhưng mà bác sĩ Jang Gyeo Ul không có ở đây à? |
중환자실 가셨어요 | Cô ấy tới phòng chăm sóc tích cực rồi. Ồ, cô ấy đến rồi kìa. |
어, 저기 오시네 | Cô ấy tới phòng chăm sóc tích cực rồi. Ồ, cô ấy đến rồi kìa. |
[연우 모의 반가운 숨소리] | |
(연우 모) 어머, 선생님, 안녕하세요 | Bác sĩ Jang, chào cô. |
(겨울) 어, 안녕하세요 | - Chào chị. - Ôi trời. |
(연우 모) 아, 여전히 바쁘시네요 | - Chào chị. - Ôi trời. Cô vẫn bận rộn như mọi khi nhỉ. |
올해도 후배들 안 들어온대요? | Năm nay không có hậu bối nào vào làm ạ? |
제가 병원에 건의라도 할까 봐요 | Chắc tôi phải kiến nghị với bệnh viện. |
아닙니다 | Không sao đâu. Nhưng hôm nay chị đến có việc gì? |
근데 오늘은 무슨 일로… | Không sao đâu. Nhưng hôm nay chị đến có việc gì? |
혹시 하실 말씀이라도… | Chị có gì muốn nói với tôi sao ạ? |
어, 아니에요 정말 지나가던 길에 들렀어요 | Không, tôi chỉ tiện đường rẽ qua đây thôi. |
오늘 친구 딸이 돌이라서 같이 점심 먹었거든요 | Hôm nay là thôi nôi con gái của bạn tôi nên tôi đi ăn trưa với họ. |
아유, 아기 얼굴이 상처 하나 없이 어찌나 뽀얗던지 | Mặt đứa trẻ trắng trẻo không tì vết. |
[연우 모가 살짝 웃는다] | |
우리 연우는 | Còn Yeon U nhà tôi… |
그 작은 몸에 상처 자국투성이였잖아요 | Cơ thể bé nhỏ của nó đầy những vết thương. |
[옅은 한숨] | Chúng tôi cũng đã thường xuyên thay băng |
저희도 최대한 상처 안 남게 하려고 | Chúng tôi cũng đã thường xuyên thay băng |
드레싱도 자주 하고 신경 많이 썼는데 | và chú ý để lại ít sẹo nhất có thể rồi. |
죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
아, 아유, 무슨 말씀을요 | Ôi, cô nói gì vậy? |
선생님께서 우리 연우 얼마나 이뻐해 주셨는데요 | Tôi biết cô vô cùng yêu quý Yeon U. |
아, 연우 하늘나라 가기 한 달 전쯤인가? | À, trước khi Yeon U qua đời một tháng thì phải, |
왜, 오후 면회 때 | khi tôi đến thăm vào buổi chiều, Yeon U tự nhiên nôn khi uống thuốc chưa được bao lâu. |
연우가 약 먹고 갑자기 막 토했을 때 있잖아요 | Yeon U tự nhiên nôn khi uống thuốc chưa được bao lâu. |
(연우 모) 그때도 선생님께서 다… [휴대전화 벨 소리] | Lúc đó, cô đã lo hết… |
(겨울) 잠시만요, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Chị đợi tôi một lát nhé. |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
네, 지금 병동 일 다 정리돼서 다녀올 수 있을 거 같아요 | Vâng, việc ở đây đã xong rồi, tôi có thể đi ạ. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
저 교수님 호출이요 | Giáo sư gọi tôi rồi. |
(연우 모) 예 | Vâng. |
[무거운 음악] | |
(겨울) 네 저는 구득만 다녀오라는 말씀이시죠? | Vâng. Chỉ cần tôi lấy nó thôi đúng không ạ? |
네, 잘 확인하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ kiểm tra. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[한숨] | |
(승주) 잊어요, 잊어 | Thôi bỏ đi. Lần sau đừng làm vậy nữa là được. |
다음에 안 그러면 되지 | Thôi bỏ đi. Lần sau đừng làm vậy nữa là được. |
선생님 | Y tá Han. |
전 어떻게 경험하지 않은 건 하나도 알지 못할까요? | Sao tôi lại thiếu ý tứ với những chuyện chưa từng trải qua vậy nhỉ? |
스스로 알아서 깨우치는 게 하나도 없어요 | Tôi chẳng thể tự mình nhận biết được gì. |
항상 제로에서 시작 | Toàn là bắt đầu từ số không. |
의사로서 재능도 없고 | Tôi không có tài năng để làm bác sĩ, |
실력도 없고 | không có thực lực, đầu óc thì chậm chạp… |
머리도 나빠 [휴대전화 벨 소리] | không có thực lực, đầu óc thì chậm chạp… |
하, 아무튼 다 빵점이에요 | Tóm lại là chả có cái gì. |
(민하) 네 | - Vâng? - Tôi gọi từ phòng cấp cứu. |
(소예) 응급실입니다 | - Vâng? - Tôi gọi từ phòng cấp cứu. Sản phụ 38 tuổi, mang thai được 19 tuần. |
38세 산모고 19주 며칠 된 산모인데 | Sản phụ 38 tuổi, mang thai được 19 tuần. Cô ấy bị chảy nước gì đó từ giờ ăn trưa. |
점심부터 속옷에 뭐가 흘렀다네요 | Cô ấy bị chảy nước gì đó từ giờ ăn trưa. |
조기 양막 파수가 의심되는데 내려와서 봐 주실 수 있어요? | Chúng tôi nghi là vỡ ối non. Cô có thể xuống xem không? |
아, 저희 병원 팔로업은 아니고 | Không phải là bệnh nhân ở đây. |
뭐가 흘러서 바로 저희 병원 응급실로 오신 거 같아요 | Cô ấy thấy nước gì đó chảy ra mới tới ngay phòng cấp cứu. |
(민하) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. Tôi đi nhé. |
[통화 종료음] 갈게요 | Vâng, tôi biết rồi. Tôi đi nhé. |
[카드 인식음] | KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN |
(지민) 아, 교수님한테 전화드리고 그사이에 잡혔어요 | Gọi cho anh xong thì chúng tôi đặt được rồi ạ. |
(준완) 아, 그래요? 페리페랄 라인은 잘 들어가요? | - Vậy à? Đặt ống thông ngoại biên rồi à? - Vâng, đặt được rồi ạ. |
(지민) 네, 잘 들어가요 | - Vậy à? Đặt ống thông ngoại biên rồi à? - Vâng, đặt được rồi ạ. |
그럼 됐네 이제 C라인 뽑아도 되겠어요 | Tốt. Giờ thì lấy ống thông trung tâm ra. |
(지민) 예… | Vâng. |
[버튼 조작음] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO BỆNH NHI |
[지민의 한숨] | Bác sĩ Do Jae Hak cũng vừa đến đây |
(지민) 그리고 방금 도재학 선생님도 오셨는데요 | Bác sĩ Do Jae Hak cũng vừa đến đây |
은지 보러 | để gặp Eun Ji. |
[지민의 한숨] | |
[지민이 입소리를 쯧 낸다] | |
[잔잔한 음악] | TÊN: SON EUN JI KHOA PHẪU THUẬT TIM LỒNG NGỰC |
(홍도) 아이고 아가보다 기계가 더 크다 | Ôi trời, máy móc to hơn cả đứa bé. |
은지 심장 이식 기다리는 거죠? | Eun Ji đang đợi ghép tim ạ? |
(재학) 응 | Ừ. |
아유, 우리 은지 바드 단 지 벌써 3개월이 넘었는데 | Eun Ji đã dùng thiết bị hỗ trợ tâm thất hơn ba tháng nay, |
심장 공여자가 없네 | nhưng chưa có ai hiến tim. |
은지는 저렇게 잘해 주고 있는데 | Vậy mà Eun Ji vẫn mạnh mẽ chống chọi. |
너 여기서 뭐 하냐? | Hai cậu làm gì ở đây? |
(홍도) 안녕하세요 | - Chào giáo sư ạ. - Chào giáo sư. |
(재학) 안녕하세요, 교수님 | - Chào giáo sư ạ. - Chào giáo sư. |
저 은지 보고 싶어서 왔죠 | Tôi đến gặp Eun Ji ạ. |
장홍도, 맞지? | Jang Hong Do, phải không? |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng rồi ạ. Em là Jang Hong Do, thực tập năm ba. |
본과 3학년 장홍도입니다 | Vâng, đúng rồi ạ. Em là Jang Hong Do, thực tập năm ba. |
교수님 몇 번 뵀는데요 | Em đã gặp giáo sư vài lần. |
카, 대단하지 않나요? | Giỏi quá đúng không? |
뭐가? | - Chuyện gì? - Đang là kỳ nghỉ đông, |
겨울 방학인데 친구들이랑 안 놀고 | - Chuyện gì? - Đang là kỳ nghỉ đông, nhưng bạn nhỏ này không đi chơi với bạn mà ở đây làm thực tập cho năm tư. |
서브 인턴 자원해서 나오는 거잖아요 | nhưng bạn nhỏ này không đi chơi với bạn mà ở đây làm thực tập cho năm tư. |
[웃음] | Đến cả Jang Yun Bok, chị sinh đôi… |
장윤복이라고 얘랑 쌍둥이인 친구도… | Đến cả Jang Yun Bok, chị sinh đôi… |
바드랑 에크모는 어떻게 다르지? | Thiết bị VAD và ECMO khác nhau thế nào? |
(홍도) 어… | À… |
아이, 교수님 | Giáo sư à. |
공부하러 나왔는데 공부할 게 있어야지 | Đã đến đây học thì phải được giao gì đó để học. |
다음에 다시 만나면 그때 꼭 대답해 줘 | Lần sau gặp lại, nhất định phải trả lời tôi nghe. |
(홍도) 네 | Vâng. |
너도 얼른 가서 공부해 | Cậu cũng lo học hành đi. |
전문의 시험 떨어지는 그 어렵다는 2%에 들지 말고 | Đừng trở thành hai phần trăm trượt bài thi chuyên môn. |
[버튼 조작음] | |
으이그, 말을 해도 꼭… | Có cần phải xấu tính vậy không? |
(재학) 어, 은지야, 깼네? | Eun Ji! Con bé tỉnh rồi. |
[잔잔한 음악] | Eun Ji! Con bé tỉnh rồi. Eun Ji tỉnh rồi à? |
어, 우리 은지, 깼어? | Eun Ji tỉnh rồi à? |
어이구 [재학이 혀를 똑똑 튕긴다] | Eun Ji tỉnh rồi à? |
[재학의 웃음] | |
[재학이 날렵한 입소리를 낸다] | |
(성영) 누가 우산 놓고 갔는데요? | Có người để quên ô ở đây. |
(다영) 어? 연우 어머니 거다, 저 주세요 | Ô của mẹ Yeon U đấy. Đưa nó cho tôi. |
[다영이 중얼거린다] | |
[통화 연결음] | |
네, 연우 어머니 | Vâng, mẹ Yeon U à? |
전 솔직히 이해가 잘 안되네요 | Nói thật là tôi không hiểu lắm. |
뭐가요? | Chuyện gì ạ? |
연우 이 병원에서 오래 치료하고 | Yeon U đã điều trị ở bệnh viện này rất lâu |
많이 아프다가 하늘나라로 갔거든요 | và qua đời sau khi chịu nhiều đau đớn. |
(가희) 미숙아로 태어나서 수술도 여러 번 하고 | Yeon U sinh non nên phải phẫu thuật nhiều lần |
거의 3년을 병원에 살다시피 했어요 | và gần như sống ở bệnh viện gần ba năm. |
저야 마지막 1년 정도만 봤는데 | Tôi chỉ gặp cô bé trong khoảng một năm cuối cùng, |
다영 쌤이랑 장겨울 선생님은 연우 미숙아 시절부터 쭉 다 봤죠 | nhưng y tá Da Yeong và bác sĩ Jang Gyeo Ul đã theo dõi Yeon U từ lúc mới sinh. |
- 거의 병원에서 컸네요 - (가희) 네 | - Cô bé gần như lớn lên trong bệnh viện. - Vâng. |
(가희) 병원에서 백일잔치도 하고 돌잔치도 하고 그랬대요 | Nghe nói họ tổ chức tiệc 100 ngày và tiệc thôi nôi cho Yeon U ở đây. |
근데 아무리 그렇게 친한 사람도 많고 | Đúng là chị ấy thân với nhiều người ở đây |
고마운 기억이 많은 데라도 저라면… | và biết ơn các nhân viên, nhưng nếu là tôi… |
전 우리 애가 여기서 오랫동안 아프다 떠났다고 하면 | Nếu con tôi đau đớn trong thời gian dài và qua đời ở đây, |
다신 여기 쳐다도 안 볼 거 같아요 | có lẽ tôi sẽ không quay lại nữa. |
너무 오기 싫을 거 같아 | Tôi sẽ ghét phải quay lại đây. |
그래서 그런데요, 혹시… | Vậy nên, có khi nào… Chị ấy nói tối mai sẽ đến đây lấy ô. |
(다영) 내일 저녁에 찾으러 오신대 | Chị ấy nói tối mai sẽ đến đây lấy ô. |
내일 연우 생일이라고 케이크 사서 오신다네 | Mai là sinh nhật Yeon U nên chị ấy sẽ mang bánh tới. |
- 내일 또 오신다고요? - (다영) 응 | - Ngày mai chị ấy lại tới à? - Ừ. |
선생님 | Y tá Da Yeong. |
(가희) 이거 제 기우일 수도 있는데 | Có thể tôi nghĩ quá nhiều, |
연우 어머니 연우 안 좋게 된 거 | nhưng liệu có phải mẹ Yeon U |
어, 병원에서 실수가 있었다고 생각하시고 | nghĩ Yeon U mất là do lỗi của bệnh viện |
혹시 고소 같은 거 준비 중이신 건 아니겠죠? | và đang chuẩn bị kiện chúng ta không? |
뭔가 단초 같은 거 얻으시려고 자주 오시는 걸 수도 있잖아요 | Có thể chị ấy thường xuyên đến đây để tìm manh mối. |
글쎄? | Không rõ nữa. Chị ấy thân với chúng ta và cũng không có vấn đề gì với các bác sĩ. |
우리랑도 잘 지냈고 선생님들하고도 별문제 없었는데 | Không rõ nữa. Chị ấy thân với chúng ta và cũng không có vấn đề gì với các bác sĩ. |
수술하신 이지영 교수님하고도 지금도 가끔 연락하시는 거 같고 | Chị ấy vẫn còn liên lạc với bác sĩ phẫu thuật là giáo sư Lee Ji Yeong. |
(다영) 에이, 아닐 거야 | Chắc không phải đâu. |
저도 뭐, 혹시나 해서 | Chỉ giả sử vậy thôi mà. |
오히려 연우 옆에 계속 있었던 사람은 나랑 장겨울 선생님이지 | Tôi và bác sĩ Jang Gyeo Ul luôn ở bên cạnh Yeon U. |
장겨울 선생님이 실수할 캐릭터는 아니고 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul không phải kiểu người sẽ mắc lỗi. |
그렇다면 난데? | Mà nếu vậy… Thì tôi mắc lỗi à? |
기우, 기우라고요 | Không có gì đâu. Tôi chỉ lo nghĩ linh tinh thôi. |
[사이렌이 울린다] | |
(겨울) 네, 선생님 | Vâng, thưa bác sĩ. Chắc là anh đã báo cáo chi tiết với giáo sư Kwon, |
권순정 교수님께 다 보고하셨겠지만 | Vâng, thưa bác sĩ. Chắc là anh đã báo cáo chi tiết với giáo sư Kwon, |
기증자 상태가 좀 궁금해서 그러는데요 | Vâng, thưa bác sĩ. Chắc là anh đã báo cáo chi tiết với giáo sư Kwon, nhưng tôi muốn biết tình trạng của người hiến. |
어, CPR은 했었나요? | Đã hồi sức tim phổi chưa ạ? |
어, 네 | Vâng. |
현재 강심제 투여량이랑 LFT는 어떤지 알려 주실 수 있어요? | Cho tôi biết lượng thuốc trợ tim và kết quả xét nghiệm gan được không? |
제가 한 번 더 체크하려고요 | Tôi muốn kiểm tra lại lần nữa. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
[한숨] | |
(민하) 분만장으로 바로 이동할게요 | Chuyển tới phòng sinh ngay. |
(여자3) 저, 선생님 | Bác sĩ, con tôi không sao chứ? |
아기 괜찮은 거죠? | Bác sĩ, con tôi không sao chứ? |
아직 19주밖에 안 됐는데 양수가 터지면 안 되는 거잖아요 | Mới được 19 tuần, nước ối đâu thể vỡ sớm vậy. |
별일 없겠죠? | Sẽ không có chuyện gì chứ? |
어… | Chúng tôi phải kiểm tra vài thứ mới biết được. |
일단 검사를 먼저 해 봐야 알 수 있어요 | Chúng tôi phải kiểm tra vài thứ mới biết được. |
정확하게 양수가 맞는지도 확인해야 되고요 | Phải kiểm tra xem có đúng là nước ối không nữa. |
[한숨] | |
네 | Vâng. |
[차분한 음악] | Vâng. |
- (승주) 교수님 아직 안 오셨죠? - (민하) 네 | - Giáo sư chưa đến à? - Vâng. |
(승주) 오늘 응급 당직 교수님이… | - Hôm nay ai trực cấp cứu nhỉ? - Giáo sư Yeom Se Hee. |
(민하) 염세희 교수님이요 [카드 인식음] | - Hôm nay ai trực cấp cứu nhỉ? - Giáo sư Yeom Se Hee. |
어? 저기 오신다 | - Đến rồi kìa. - Chào cô. |
(세희) 안녕하세요 | - Đến rồi kìa. - Chào cô. |
(민하) 19주 산모고요 | Sản phụ mang thai 19 tuần. |
나이트라진 파지티브였고 그로스 리키지 있고요 | Cô ấy đã vỡ ối và có thể nhìn thấy dịch từ cổ tử cung. |
AFI 3cm인 상태입니다 | Chỉ số nước ối đang là 3cm. |
조기 양막 파수가 의심됩니다 | Nghi là vỡ ối non. |
19주? | - Cô nói là 19 tuần nhỉ? - Vâng. |
네, 19주 5일입니다 | - Cô nói là 19 tuần nhỉ? - Vâng. Chính xác là 19 tuần 5 ngày. |
하, 너무 빠르다 | Sớm quá. |
산모분 어디 계셔? | - Sản phụ đang ở đâu? - Ở MFICU ạ. |
MFICU요 | - Sản phụ đang ở đâu? - Ở MFICU ạ. |
[떨리는 숨소리] | |
안 돼요, 선생님 | Không được đâu, bác sĩ. |
저희한테 정말 힘들게 온 아기예요 | Khó khăn lắm đứa trẻ này mới đến với chúng tôi. |
안타깝지만 | Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi không thể làm gì hơn vào giai đoạn này của thai kỳ. |
지금 주수에서는 더 이상 할 수 있는 게 없습니다 | Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi không thể làm gì hơn vào giai đoạn này của thai kỳ. |
[떨리는 숨소리] | Nếu muốn cứu đứa trẻ, ít nhất phải đủ 24 tuần. |
(세희) 아기가 살려면 최소한 24주는 되어야 하는데 | Nếu muốn cứu đứa trẻ, ít nhất phải đủ 24 tuần. |
지금은 너무 빨라서 주수를 끄는 게 의미가 없어요 | Bây giờ còn quá sớm, nên kéo dài thai kỳ cũng không có tác dụng. |
설혹 주수를 끈다고 해도 | Dù kéo dài thai kỳ, phổi của đứa trẻ cũng sẽ không phát triển |
너무 일찍 양수가 나와 버려서 폐 성숙도 안 될 거고 | Dù kéo dài thai kỳ, phổi của đứa trẻ cũng sẽ không phát triển vì nước ối vỡ quá sớm. |
[무거운 음악] | |
태어난다고 해도 | Dù có được sinh ra thì đứa bé cũng sẽ không chịu được lâu. |
얼마 버티지 못할 겁니다 [여자3이 흐느낀다] | Dù có được sinh ra thì đứa bé cũng sẽ không chịu được lâu. |
염증의 소스가 될 수 있어서 산모도 위험할 수 있어요 | Nó có thể là nguồn gây viêm nhiễm nên sản phụ sẽ gặp nguy hiểm. |
마음을 | Có lẽ cô cần… |
추스를 시간이 좀 필요하실 것 같네요 | thời gian để chuẩn bị tinh thần. |
그럼 | Tôi xin phép. |
[여자3이 연신 흐느낀다] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[무거운 음악] | |
(민하) 현재 19주에 조기 양막 파수 된 상태로 | Vỡ ối non ở tuần thai thứ 19. |
양수 거의 없어 정상적인 임신 유지 어려움을 설명함 | Gần như không còn nước ối nên khó có thể duy trì thai kỳ. |
현 주수에 분만 진행 시 태아 바이아빌리티 없는 상태로 | Nếu sinh ở tuần thai hiện tại, thai nhi không có khả năng tồn tại, |
태아 생존 가능성 낮음을 설명함 | và cơ hội sống sót cũng thấp. |
조기 양막 파열 시 제대 탈출, 자궁 내 감염 | Vỡ ối non có thể gây ra các bệnh nguy hiểm như sa dây rốn, nhiễm trùng tử cung, và các cơn đau khi sinh non. |
조기 진통 등의 위험성 발생 가능성이 높으며 | sa dây rốn, nhiễm trùng tử cung, và các cơn đau khi sinh non. |
산모에게도 염증의 원인이 될 수 있음 | Nó cũng có thể là nguyên nhân khiến sản phụ bị nhiễm trùng. Khi vỡ ối non, phổi của thai nhi được sinh ra chưa phát triển đủ |
조산 발생 시 폐 성숙 부전으로 인한 | Khi vỡ ối non, phổi của thai nhi được sinh ra chưa phát triển đủ |
호흡 곤란 등의 합병증 빈도가 증가함을 설명함 | nên khả năng cao sẽ gây ra các biến chứng như khó thở. |
[키보드 조작음] (승주) 아이고, 차트가 무시무시하다 | Ôi trời, bệnh án kinh khủng quá. |
이 산모분 지금 마음이 얼마나 지옥이실까 | Chắc sản phụ này đang rất đau khổ. |
그러게요 | Đúng vậy. |
그래도 얼른 마음을 놓고 추스르셔야 될 텐데 | Cô ấy phải mau chóng trấn tĩnh và chuẩn bị tinh thần. |
시간 끌면 산모분 더 힘들 거예요 | Càng kéo dài thời gian, sản phụ sẽ càng vất vả. |
[사이렌 소리가 들려온다] | Càng kéo dài thời gian, sản phụ sẽ càng vất vả. |
하, 오늘 앰뷸런스 엄청 바쁘네요 | Hôm nay xe cấp cứu bận rộn thật. |
[어두운 음악] (소예) 세호야, 세호야? | Se Ho à. |
[의료 기기 작동음] | |
여기가 어딘지 알겠어? | Cháu biết đây là đâu không? Se Ho. |
세호야 | Cháu biết đây là đâu không? Se Ho. |
어, 세호야, 괜찮아, 여기 병원이야 | Không sao đâu, Se Ho. Cháu đang ở bệnh viện. Không sao rồi. |
괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu, Se Ho. Cháu đang ở bệnh viện. Không sao rồi. |
(소예) 소아외과 콜했어요? | Đã gọi Khoa phẫu thuật nhi chưa? |
(희수) 아, 장겨울 선생님 구득 나가셨어요 | Bác sĩ Jang đi lấy nội tạng hiến tặng rồi. Sẽ mất thời gian đấy. |
오시려면 조금 걸린대요 | Bác sĩ Jang đi lấy nội tạng hiến tặng rồi. Sẽ mất thời gian đấy. |
아, 어떡하지? 교수님 콜해야 될 거 같은데 | Làm sao đây? Có lẽ phải gọi giáo sư Ahn. |
아, 안정원 교수님 지금 수술 중이실 텐데요 | Hình như giáo sư Ahn Jeong Won đang phẫu thuật. |
[소예의 한숨] | |
[통화 연결음] | |
(간호사3) 안정원 교수님 휴대폰인데 수술 중이셔서 통화 어렵습니다 | Đây là điện thoại của giáo sư Ahn. Anh ấy đang phẫu thuật nên không thể nghe máy. |
저 응급의학과 펠로우 강소예인데요 | Tôi là Kang So Ye ở khoa cấp cứu. |
교수님 환자가 한 명 있어서 연락드렸습니다 | Tôi là Kang So Ye ở khoa cấp cứu. Tôi gọi vì có bệnh nhân của giáo sư nhập viện. |
[의료 기기 작동음] (소예) TA고 8세 남아인데 | Bệnh nhi nam, tám tuổi, bị tai nạn giao thông. |
멘탈은 드라우지, 바이털은 BP 80에 60 | Trạng thái mê man, huyết áp 80 trên 60, |
하트 레이트는 120이고 | nhịp tim 120. Dựa vào kết quả kiểm tra cơ thể… |
피지컬 이그잼상에서… | nhịp tim 120. Dựa vào kết quả kiểm tra cơ thể… Khi đường kính khác nhau rõ thế này, |
(정원) 이렇게 직경 차이가 큰 장을 문합할 땐 [소예가 설명한다] | Khi đường kính khác nhau rõ thế này, |
수처할 때 많이 뜨면 안 돼요 | - để khoảng cách mũi khâu nhỏ thôi. - Vâng. |
(펠로우) 네 | - để khoảng cách mũi khâu nhỏ thôi. - Vâng. |
[소예의 설명이 계속된다] | Những thứ khác có vẻ ổn, nhưng chúng tôi phát hiện khối máu tụ. |
이머전시 트랜스퓨… | Truyền máu khẩn cấp… |
정원아, 수술해야 돼, 빨리 와서 봐라 | Chúng tôi phải phẫu thuật. Mau tới kiểm tra đi. |
[통화 종료음] [휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
(정원) 장 문합은 끝났으니까 복벽이랑 피부 봉합만 좀 해 주세요 | Tôi nối ruột xong rồi. Giúp tôi khâu thành bụng và da lại nhé. |
끝나면 꼭 전화 주시고요 | Khi nào xong thì gọi cho tôi. |
(정원) 지금 바이털 어때요? | Sinh hiệu thế nào? |
(소예) BP 70에 50 하트 레이트 130입니다 | Huyết áp 70 trên 50, nhịp tim 130. |
[입김을 하 분다] | Huyết áp 70 trên 50, nhịp tim 130. |
[세호의 아파하는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
세호, 배 많이 아파? | Se Ho, cháu đau lắm không? |
[아파하는 신음] | |
미안한데 수술방 어레인지 좀 부탁할게요 | Xin lỗi, cô chuẩn bị phòng phẫu thuật giúp tôi. |
(소예) 아, 네 | Vâng. |
[의료 기기 작동음] 네? | Sao ạ? |
교수님을 바꿔 달라고요? | Cô muốn đổi bác sĩ ạ? |
블로그 글을 보니까 이 병원 양석형 교수님이 | Tôi đã đọc một blog nói là giáo sư Yang Seok Hyeong của bệnh viện này |
18주 산모도 끌어서 성공했다고 하더라고요 | giúp sản phụ 18 tuần kéo dài thai kỳ và sinh con thành công. |
[한숨] | |
선생님, 정말 죄송합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
이, 이런 부탁 정말 실례이고 | Tôi biết tôi đã thất lễ khi nhờ cô. |
해서는 안 되는 거 너무 잘 아는데 | Tôi cũng biết rõ mình không nên yêu cầu điều này, |
전 지금 염치라는 게 없습니다 | nhưng bây giờ tôi không còn quan tâm thể diện là thế nào nữa. |
[한숨] | |
정말 부탁드릴게요 | Làm ơn giúp tôi. |
교수님한테 한 번만 물어봐 주시면 안 될까요? | Cô có thể hỏi giáo sư giúp tôi được không? |
[한숨] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[울먹이는 숨소리] | Tôi biết tình trạng của tôi không tốt… |
저도 제가 안 좋다는 거 알겠는데 | Tôi biết tình trạng của tôi không tốt… |
태동이 느껴지는 아기를 | nhưng đứa bé vẫn còn đang cử động. |
어떻게 포기해요 | Sao tôi có thể bỏ nó được? |
[민하의 긴장한 숨소리] | GIÁO SƯ YEOM SE HEE |
[민하의 답답한 숨소리] | |
[민하의 한숨] | |
[민하의 심호흡] | |
(세희) 누구세요? | - Ai vậy? - Giáo sư, là tôi, Chu Min Ha. |
교수님, 저 추민하입니다 | - Ai vậy? - Giáo sư, là tôi, Chu Min Ha. |
- (세희) 들어와 - 네 | - Cô vào đi. - Vâng. |
[무거운 음악] | |
그래, 바꿔 | Được, đổi đi. |
마음대로 하시라고 해 | Cô ấy muốn làm gì thì tùy. Tôi không quan tâm. |
난 상관없어 | Cô ấy muốn làm gì thì tùy. Tôi không quan tâm. |
(민하) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[살짝 웃는다] | Vâng, tôi biết rồi. |
(석형) 누구세요? | - Ai vậy? - Min Ha đây ạ. |
민하요 | - Ai vậy? - Min Ha đây ạ. Vào đi. |
(석형) 어 | Vào đi. |
(민하) 제가 설명도 여러 번 해 드렸거든요 | Tôi đã giải thích rất nhiều lần, nhưng cô ấy nói không thể từ bỏ. |
그래도 도저히 포기가 안 되신다고 | nhưng cô ấy nói không thể từ bỏ. |
태동이 느껴지는 아기를 어떻게 포기하냐고, 네 | Cô ấy nói cô ấy không thể từ bỏ khi đứa con đang cử động. |
(석형) 혹시 | Có phải… |
그 산모분 마른 편이시니? | cô ấy có dáng người mảnh khảnh không? |
네? | Dạ? |
어, 네 | À, vâng. |
(민하) 시험관 세 번 만에 성공한 아기래요 | Cô ấy có thai sau khi thụ tinh nhân tạo ba lần. |
끝까지 최선을 다하고 싶다고 간곡하게 부탁을 하셔서, 예 | Cô ấy tha thiết cầu xin tôi và nói muốn cố gắng hết sức. |
어, 염세희 교수는 뭐래? | Giáo sư Yeom nói gì? |
(민하) 마음대로 하시래요 상관없으시다고 | Cô ấy nói làm theo ý anh. Cô ấy không quan tâm. |
(석형) 그래? | Vậy à? |
그럼 내가 볼게 | - Vậy tôi sẽ phụ trách. - Thật ạ? |
정말요? | - Vậy tôi sẽ phụ trách. - Thật ạ? |
산모분 지금 어디 계셔? | - Sản phụ đang ở đâu? - Ở ICU cho sản phụ và trẻ sơ sinh ạ. |
MFICU요 | - Sản phụ đang ở đâu? - Ở ICU cho sản phụ và trẻ sơ sinh ạ. |
(석형) 외래 끝나고 가서 볼게 | - Tôi gặp bệnh nhân ngoại trú rồi đến. - Vâng. |
(민하) 네, 알겠습니다 | - Tôi gặp bệnh nhân ngoại trú rồi đến. - Vâng. |
(석형) 산모분 성함이랑 등록 번호 문자로 남겨 줘 | Nhắn cho tôi tên và số đăng ký của sản phụ. |
- 네 - (석형) 응 | - Vâng. - Ừ. |
[석형이 입소리를 쩝 낸다] [익살스러운 음악] | |
(석형) 응 | |
- 음 - (석형) 응 | |
안 가? | Cô không đi à? |
아 | |
(민하) 안녕히 계세요 | Chào anh. |
[민하의 어색한 웃음] | |
[하늘이 우르릉 울린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
상황이 안 좋은 건 사실입니다 | Tình hình thật sự không tốt. |
[의료 기기 작동음] [떨리는 숨소리] | Tỷ lệ sống sót của đứa trẻ rất thấp. |
(석형) 아기 생존 확률이 상당히 낮아요 | Tỷ lệ sống sót của đứa trẻ rất thấp. |
[한숨] | |
하지만 그 확률이 제로는 아니니까 | Nhưng nó chưa phải bằng không, |
그 확률에 모든 걸 걸고 최선을 다해 보겠습니다 | nên tôi sẽ cược hết hy vọng vào tỷ lệ đó và cố gắng hết sức. |
[여자3이 흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. |
(석형) 아기는 항생제 쓰면서 지켜볼 거고 | Chúng tôi sẽ dùng kháng sinh và theo dõi đứa trẻ. |
23주 정도 되면 폐 성숙 주사도 고려해 볼 거예요 | Ở tuần 23, chúng tôi sẽ xem xét tiêm thuốc để phổi phát triển nhanh. |
불행 중 다행으로 | Trong cái rủi có cái may, đứa trẻ vẫn cử động ở trong bụng mẹ. |
아기는 아직 엄마 배 속에서 잘 움직이고 있네요 | Trong cái rủi có cái may, đứa trẻ vẫn cử động ở trong bụng mẹ. |
엄마가 감염에 대한 징후나 열도 없고 안정적이고 | Tình trạng của cô ổn định, không có dấu hiệu nhiễm trùng hay bị sốt. |
혹시나 수축이 생기면 | Nếu cô gặp phải các cơn co thắt, |
수축 조절할 수 있는 약도 쓰면서 경과 지켜볼 겁니다 | chúng tôi sẽ dùng thuốc điều tiết và theo dõi diễn biến. |
네 | Vâng. |
감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Vậy hẹn gặp hai người vào ngày mai. |
그럼 전 내일 회진 때 뵙겠습니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Vậy hẹn gặp hai người vào ngày mai. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
저녁도 못 먹었죠? 카페 빵이요 | Chắc cô chưa ăn tối nhỉ. Bánh ngọt tôi mua đấy. |
저만 퇴근하기 미안해서 | Xin lỗi vì về nhà trước. |
[탄성] | |
(겨울) 근데 산부인과는 | Hình như lúc nào cũng là bác sĩ Chu Min Ha trực đêm ở khoa sản. |
맨날 추민하 선생님만 당직하는 거 같아요 | Hình như lúc nào cũng là bác sĩ Chu Min Ha trực đêm ở khoa sản. |
일 많아요? | Nhiều việc lắm à? |
차팅 중? | Cô đang soạn bệnh án à? Có vấn đề gì thế? |
왜, 무슨 문제 있어요? | Cô đang soạn bệnh án à? Có vấn đề gì thế? |
이것 좀 보세요 | Cô xem cái này đi. |
(겨울) '현재 19주에 조기 양막'… | "Tuần thai thứ 19"… Vỡ ối non ở tuần thai thứ 19. |
(민하) 현재 19주에 조기 양막 파수 된 상태이고 [겨울이 계속 읽는다] | Vỡ ối non ở tuần thai thứ 19. |
양수는 거의 없으나 태아의 움직임은 좋은 상태임 | Gần như không còn nước ối nhưng thai nhi vẫn cử động ổn. |
태아의 위치는 역아 | Thai nhi ngôi mông. Không có dấu hiệu nhiễm trùng tử cung. Không co thắt tử cung. |
자궁 내 인펙션 징후 및 자궁 수축 없이 안정적임 | Không có dấu hiệu nhiễm trùng tử cung. Không co thắt tử cung. Dự kiến dùng thuốc kháng sinh để ngừa nhiễm trùng tử cung |
자궁 내 감염 예방을 위해 항생제 사용할 예정이며 | Dự kiến dùng thuốc kháng sinh để ngừa nhiễm trùng tử cung |
자궁 수축 발생 시 조절 예정임 | và dùng thuốc điều tiết khi co thắt tử cung. |
안정적으로 현 상태 23주까지 유지 시 | Nếu tình trạng ổn định được duy trì đến tuần thứ 23, thai nhi sẽ có thể sống sót và dự kiến sẽ tiêm thuốc giúp phổi phát triển. |
태아 바이아빌리티 있는 주수로 베타메타손 고려 예정 | thai nhi sẽ có thể sống sót và dự kiến sẽ tiêm thuốc giúp phổi phát triển. Nếu cần sẽ tiến hành mổ lấy thai. |
필요 시 제왕 절개 수술 | Nếu cần sẽ tiến hành mổ lấy thai. |
(겨울) 이 환자분 잘하면 성공할 수도 있겠는데요? | Chắc sản phụ này sẽ có thể giữ được đứa bé. |
[민하의 한숨] | |
음, 이분은 조금 힘들겠다 | À. Vậy ca này khó mà giữ được con. |
뭐 이상한 거 없어요? | Cô không thấy gì kỳ lạ à? |
있어요 | Có chứ. |
차트를 이렇게 쓰면 어떡해요 | Cô soạn bệnh án kiểu này làm sao được? |
[한숨] | |
다른 산모를 한 차트에 쓰면 어떡해요 | Không được viết về hai sản phụ trong một bệnh án. |
같은 산모예요 | Là cùng một người. |
같은 날 같은 산모예요 | Cùng một ngày, cùng một sản phụ. |
[잔잔한 음악] | |
차팅한 사람도 같은 사람 | Người viết bệnh án cũng chỉ có một. |
추민하, 저요 | Chu Min Ha. Là tôi. |
산모도 같고 | Cùng một sản phụ. |
날짜도 같고 | Cùng một ngày. |
전공의도 같고 | Chuyên khoa cũng giống nhau. |
교수님만 바뀌었는데 | Chỉ cần đổi giáo sư |
차팅이 몇 시간 만에 완전히 바뀌었어요 | thì nội dung bệnh án thay đổi hoàn toàn chỉ trong vài tiếng. |
[한숨] | |
[정원의 힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
(소예) 교수님 | Giáo sư! |
안녕하세요 | - Chào anh. - Vâng, chào cô. |
(정원) 아, 네, 안녕하세요 | - Chào anh. - Vâng, chào cô. |
(의사들) 안녕하세요 | - Chào anh. - Vâng. |
(정원) 네 | - Chào anh. - Vâng. |
퇴근 안 하세요? | Anh chưa về ạ? |
지금 하려고요 [정원이 살짝 웃는다] | Tôi đang định đi về đây. |
(소예) 아, 교수님 | Giáo sư, hôm nay tôi trực. Anh mua cà phê cho tôi được không? |
저 오늘 당직인데 커피 사 주시면 안 돼요? | Giáo sư, hôm nay tôi trực. Anh mua cà phê cho tôi được không? |
(정원) 커피는 이걸로 드세요 | Cô dùng cái này mua cà phê đi. |
(소예) 아, 네 | Vâng. |
(정원) 카드는 광현이한테 주면 | Cô cứ đưa thẻ của tôi cho Gwang Hyeon. |
내일 아침에 출근하면서 찾으러 갈게요 | Sáng mai đi làm tôi sẽ đến lấy. |
감사합니다 | Sáng mai đi làm tôi sẽ đến lấy. Cảm ơn anh. |
(정원) 그럼 | |
[코를 훌쩍인다] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(정원) 추운데 전화하면 나와 | Trời lạnh lắm. Đợi gọi rồi hẵng ra. |
[문이 달칵 닫힌다] | Trời lạnh lắm. Đợi gọi rồi hẵng ra. |
[피식 웃는다] | |
그럴 줄 알았어 | Biết ngay mà. Ra ngay đây. Đợi chút nhé. |
바로 갈게, 좀만 기다려 | Biết ngay mà. Ra ngay đây. Đợi chút nhé. |
[통화 종료음] | |
(겨울) 드라이했단 말이야 | Mình mới sấy tóc khô mà. |
비야, 그만 오면 좋겠는데 | Mưa ơi, tạnh đi mà. |
[문이 스르륵 열린다] [한숨] | |
[부드러운 음악] [정원의 가쁜 숨소리] | |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
(정원) 가자, 배고프다 | Đi thôi. Đói quá. |
(겨울) 네 | Đi thôi. Đói quá. Vâng. |
[정원과 겨울의 웃음] | Vâng. |
(정원) 가자 | Nào, đi thôi. |
가자 | Nào, đi thôi. |
[정원의 들뜬 숨소리] | Nào, đi thôi. |
- (정원) 배 안 고파? - 배고파요 | - Em đói không? - Em đói. |
(정원) 씁, 우리 뭐 먹을까? | - Em đói không? - Em đói. - Mình ăn gì đây? - Em ăn gì cũng được. |
(겨울) 음, 전 다 좋은데 | - Mình ăn gì đây? - Em ăn gì cũng được. |
(정원) 그래? | - Mình ăn gì đây? - Em ăn gì cũng được. Thế à? Ăn gì để thiên hạ biết hai đứa mình đi ăn ngon nhỉ? |
아, 뭐 먹어야 잘 먹었다고 소문이 나지? | Thế à? Ăn gì để thiên hạ biết hai đứa mình đi ăn ngon nhỉ? |
(겨울) 어? 우리 소문나면 안 돼요 | Sao? Đâu thể cho thiên hạ biết được! |
(정원) 아, 맞는다, 소문나면 안 되지 | Ừ nhỉ. Không thể để cho ai biết. |
(겨울) 이익준 교수님이 오늘도 두 번이나 물어봤어요 | Hôm nay giáo sư Lee Ik Jun hỏi em tận hai lần đấy. |
진짜 둘이 사귀는 거 아니냐고 | Chuyện hai đứa mình có hẹn hò không. |
둘이 지금 연극하는 거 같대요 | Anh ấy bảo trông hai đứa mình như đang đóng kịch. |
딴 사람한테 절대 말 안 할 테니까 진실을 말해 달라고 | Còn bảo em cứ khai thật ra đi, anh ấy sẽ không nói cho ai biết. |
애들한텐 다음 주쯤 얘기할게 | Tuần sau anh sẽ cho các cậu ấy biết. |
비밀 지킬 거야 | Họ sẽ giữ bí mật, không cho ai trong bệnh viện biết đâu. |
병원에서 모른 척도 해 줄 거고 | Họ sẽ giữ bí mật, không cho ai trong bệnh viện biết đâu. |
너만 안 불편하면 난 괜찮으니까 | Em mà thấy ổn thì anh cũng ổn. Cho nên em muốn cho ai biết thì cứ tự nhiên. |
얘기하고 싶은 사람 있으면 얘기해도 돼 | Cho nên em muốn cho ai biết thì cứ tự nhiên. |
(정원) 난 상관없어 | Anh không sao hết. |
(겨울) 네, 생각해 볼게요 한 사람 있긴 있어요 | Vâng, em sẽ suy nghĩ thêm. Em cũng muốn cho một người biết. |
(정원) 누구? 산부인과 추민하 선생? | Ai? Bác sĩ Chu Min Ha của khoa sản à? |
네 [정원이 피식 웃는다] | Vâng. |
(정원) 아나필락시스로 ER 갔을 때 밤새 옆에 있던 친구 맞지? | Cô ấy đã trông em cả đêm ở phòng cấp cứu vào hôm em bị sốc phản vệ đúng không? |
같은 아미 | Hai người cũng là ARMY. |
네, 근데 교수님이 그걸 아세요? | Đúng vậy. Nhưng sao giáo sư biết? |
들었어 | Anh nghe kể. |
익준이한테 들었던 거 같아 | - Hình như là Ik Jun kể với anh. - Ra vậy. |
[겨울의 탄성] [어색한 웃음] | - Hình như là Ik Jun kể với anh. - Ra vậy. |
아참, 내일 당직이지? | Mai em phải trực đêm nhỉ? |
표 보니까 | Anh xem lịch thấy. |
씁, 이번 주 오늘 빼고는 계속 당직이던데? | Cả tuần này em trực đêm liên tục, trừ hôm nay ra. |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
밤에 같이 있어 줄 수 있어 | Anh có thể cùng trực đêm với em. |
[웃음] | |
아, 물론 난 내 방에서 내 일 하면서 | Dĩ nhiên, anh sẽ làm việc trong phòng của mình. |
[살짝 웃는다] | |
쯧, 전공의 일은 못 도와주지만 | Anh không thể làm thay việc của em, |
그래도 | nhưng anh có thể thức đêm cùng em. |
같이 밤은 새워 줄게 | nhưng anh có thể thức đêm cùng em. |
아닙니다, 제 일은 제가 합니다 | Không sao đâu. Em tự lo việc của mình được. |
근데 교수님 저 물어보고 싶은 게 있어요 | Mà giáo sư này, em có chuyện muốn hỏi anh. |
뭔데? | Gì thế? |
(겨울) 음, 사적인 거 하나랑 공적인 거 하나요 | Một câu về việc công, một câu về việc tư. |
(정원) 음, 씁, 사적인 거부터? | À… Việc tư trước nào. |
(겨울) 음 [정원이 물을 조르르 따른다] | |
이번 주말에 영화 보러 가면 안 될까요? | Cuối tuần này mình đi xem phim được không? |
[피식 웃는다] | |
돼 | Được chứ. |
다음, 공적인 건? | Nào, đến việc công. |
(겨울) 어… | À… |
연우라고 | Có một đứa bé tên Yeon U. |
작년 가을에 하늘나라로 간 아이요 | Mùa thu năm ngoái, đứa bé đã qua đời. |
이지영 교수님 아이 | Là bệnh nhân của giáo sư Lee. |
(정원) 응 | Ừ. |
(겨울) 연우 어머니가 연우 보내고 한 달인가 뒤부터 | Từ sau khi Yeon U mất được một tháng đến tận bây giờ, |
계속 병원에 찾아오세요 | mẹ nó thường xuyên đến bệnh viện. |
음, 일부러 외래 잡고 오시기도 하고 | Có lần chị ấy cố tình đặt lịch khám rồi đến thăm bọn em, |
지나가다 들렀다고도 하시고 | cũng có lần lấy cớ tiện đường rồi ghé vào. |
별다른 용건 없이 자주 병원에 오시는데 | Chị ấy đến bệnh viện thường xuyên dù không có việc gì. |
그때마다 저를 찾으세요 | Và lần nào cũng tìm gặp em. |
저한테 할 말이 있으신 거 같은데 | Em nghĩ chị ấy có điều gì đó muốn nói với em. |
그게 뭔지 잘 모르겠어요 | Nhưng em không đoán được là gì. |
정중하게 어떤 용건인지 물어봐야 하는지 | Em không biết là nên hỏi thẳng xem chị ấy đến với mục đích gì, |
아니면 지금처럼 그냥 모른 척 넘어가도 되는 건지 | hay cứ làm như không biết gì như từ trước đến giờ nữa. |
그걸 잘 모르겠어요 | Em không biết nên làm sao. |
[한숨] | |
연우 엄마는 연우 얘기 하고 싶어서 오시는 거야 | Mẹ Yeon U muốn nói chuyện về Yeon U nên mới đến bệnh viện. |
다른 의도나 용건은 없어 | Không có mục đích gì khác đâu. |
아이에 대해 기억하는 사람이 아무도 없잖아 | Vì chẳng có ai khác nhớ về con của cô ấy mà. |
[잔잔한 음악] | Họ hàng thân thích cũng chỉ thăm hỏi vài ba lần. |
(정원) 친척들도 첫해 한두 번 정도만 봤을 거고 | Họ hàng thân thích cũng chỉ thăm hỏi vài ba lần. |
어린이집도 안 다녔으니까 선생님도 없고 | Yeon U không có cơ hội đi nhà trẻ nên cũng không có thầy cô nào. |
태어나자마자 병원에 쭉 있었으니까 | Từ khi ra đời, Yeon U chỉ luôn ở trong bệnh viện, |
병원 밖에서 아이를 기억하는 사람이 아무도 없어 | nên ngoài khuôn viên bệnh viện, không có ai nhớ về đứa bé đó hết. |
엄마 입장에선 아이에 대해 얘기하고 싶은데 | Mẹ Yeon U muốn tìm người để có thể nói chuyện về nó, |
대화할 사람이 없어 | nhưng lại không có ai cả. |
오랫동안 아이를 봐 왔던 | Chỉ có các bác sĩ và y tá đã chăm sóc nó suốt ngần ấy năm thôi. |
담당 의사랑 간호사 빼고는 | Chỉ có các bác sĩ và y tá đã chăm sóc nó suốt ngần ấy năm thôi. |
고마워서도 오시지만 | Có thể cô ấy đến vì thấy biết ơn, |
연우 얘기 하고 싶어서 오시는 거야 | nhưng chủ yếu là để tìm em và nói chuyện về Yeon U. |
부담되고 겉도는 얘기만 하실 수도 있는데 | Hành động đó có thể khiến em khó xử vì nhớ lại chuyện không vui, |
그래도 다음에 또 뵈면 | nhưng lần sau, nếu cô ấy lại đến, |
겨울이가 먼저 말 걸어 드리고 따뜻한 커피라도 한잔 사 드려 | em hãy mời cô ấy một cốc cà phê và nói chuyện với cô ấy nhé. |
영원히 오시는 분은 없어 | Sẽ không ai đến bệnh viện cả đời đâu. |
언젠간 안 오실 거야 | Rồi cô ấy sẽ không đến nữa. |
결국은 잊어야 하니까 | Vì rốt cuộc cũng phải quên đi mà. |
그때까지만 | Nên từ giờ đến lúc đó, |
따뜻한 마음으로 따뜻하게 대해 드려 | em hãy đón tiếp cô ấy bằng tấm lòng ấm áp nhé. |
네 | Vâng. |
[정원이 피식 웃는다] | |
먹자 | Ăn thôi. |
[긴장한 숨소리] | |
[한숨] | |
[민하의 초조한 신음] | |
[민하가 중얼거린다] | Không được. |
[민하의 놀란 신음] | GIÁO SƯ YANG SEOK HYEONG |
들어와, 다 보여 | Vào đi. Tôi nhìn thấy hết mà. |
(민하) 네 | Vâng. |
[민하의 멋쩍은 웃음] | |
[발랄한 음악] | |
[민하의 옅은 탄성] | |
잘 마시겠습니다 | Cảm ơn ạ. |
(석형) 응 | Ừ. |
[숨을 하 내쉰다] | |
교수님, 겨울은 겨울인가 봐요 [컵을 툭 내려놓는다] | Giáo sư, đúng là mùa đông có khác. |
교수님 얼죽아신데 웬일로 따뜻한 커피를 다 드시고 | Anh vốn thích Americano đá nhưng giờ lại uống cà phê nóng. |
[웃음] | |
[피식 웃는다] | |
넌 | Cô… |
넌 내가 하나도 안 무섭지? | không sợ tôi chút nào đúng không? |
아니요, 엄청 무서운데요 | Đâu có. Tôi sợ giáo sư lắm lắm. |
용건이 뭐야? | Thế có việc gì? |
(석형) 나 피곤해, 나 집에 갈 거야 | Tôi mệt rồi, nên muốn về nhà. |
(민하) 두 가지 질문이 있어요 | Tôi có hai câu hỏi ạ. |
(석형) 하나만 해 | - Một câu thôi. - Một thôi ạ? |
(민하) 하나요? | - Một câu thôi. - Một thôi ạ? |
(석형) 응, 질문은 하루에 하나만 | Ừ, mỗi ngày chỉ được hỏi một câu thôi. |
하루에 질문 하나는 화내지 않고 친절하게 대답해 줄게 | Mỗi ngày một câu thì tôi sẽ không nổi giận mà trả lời thật hòa nhã. |
어, 어떡하지? | Làm sao đây? |
두 개 같은 하나는 안 되죠? | Ghép hai câu làm một rồi hỏi được không ạ? |
[피식 웃으며] 안 돼 | Ghép hai câu làm một rồi hỏi được không ạ? Không được. |
[민하의 멋쩍은 웃음] | Không được. Vâng. |
네 | Vâng. |
김수정 산모요 | Là về sản phụ Kim Su Jeong ạ. |
(민하) 낮에 조기 양막 파수로 온 산모 | Sản phụ nhập viện vì vỡ ối non đấy ạ. |
교수님은 어떻게 그 상황에서 그런 선택을 하실 수 있으세요? | Sao giáo sư có thể đưa ra quyết định như vậy trong tình huống đó? |
누가 봐도 장담할 수 없는 상황인데 | Tình trạng của cô ấy rất khó đảm bảo. Sao anh lại đưa ra quyết định đó dù biết xác suất thành công thấp? |
어떻게 낮은 확률 쪽을 선택하실 수가 있어요? | Sao anh lại đưa ra quyết định đó dù biết xác suất thành công thấp? |
정말 대단하세요 | Giáo sư thật đáng nể. |
[석형이 숨을 들이켠다] | |
(석형) 음, 난 그냥 산모와 태아를 도와주고 싶었어 | À, chỉ đơn giản là tôi muốn giúp đỡ sản phụ và thai nhi thôi. |
산모가 마른 편이니까 태동도 빨리 느끼셨을 거야 | Cơ thể sản phụ mảnh mai nên có thể cảm nhận cử động của con từ sớm. |
태동을 느낀다는 건 | Điều đó cũng có nghĩa là thai nhi thể hiện ý chí sống mãnh liệt. |
태아도 의지를 보여 준 거라고 생각해 | Điều đó cũng có nghĩa là thai nhi thể hiện ý chí sống mãnh liệt. |
산모의 의지가 강하고 | Sản phụ có quyết tâm mạnh mẽ, mà thai nhi cũng có ý chí sống, |
태아의 의지도 느껴진다면 | Sản phụ có quyết tâm mạnh mẽ, mà thai nhi cũng có ý chí sống, |
확률이 낮더라도 지금 상황에선 두 사람을 도와주는 게 | vậy nên dù xác suất thành công thấp, tôi cũng nên giúp đỡ mẹ con họ. |
최선의 선택이라고 생각해 | Tôi nghĩ đó là lựa chọn tốt nhất. |
만약에 | Nếu chẳng may… |
아기 잘못되고 | cả sản phụ và thai nhi đều gặp bất trắc |
산모도 잘못돼서 교수님 원망하면 어떡해요? | cả sản phụ và thai nhi đều gặp bất trắc và cả gia đình sản phụ oán hận giáo sư thì sao ạ? |
그거 안 무서우세요? | Anh không sợ điều đó sao? |
[망설이는 신음] | |
무서워 [헛웃음] | Sợ chứ. |
나도 무서운데 | Tôi cũng thấy sợ. |
지금 그것까지 생각하면 한 걸음도 못 나가 | Nhưng bây giờ mà cứ lo sợ thì sẽ chẳng làm được gì. |
지금 상황에서 할 수 있는 최선 | "Lựa chọn tốt nhất mình có thể đưa ra là gì đây?" |
그것만 생각해 | Tôi chỉ nghĩ về điều đó thôi. |
안 가, 12시 넘었는데? | Cô không đi à? Quá nửa đêm rồi. |
아, 아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[민하의 어색한 웃음] | |
[마우스 클릭음] 근데 교수님 | - Nhưng giáo sư này. - Ừ? |
(석형) 응? | - Nhưng giáo sư này. - Ừ? |
12시 넘었잖아요 | Quá nửa đêm rồi mà. |
알아, 퇴근할 거야 | Tôi biết. Tôi về ngay đây. |
그게 아니라 | Ý tôi không phải thế. |
날이 바뀌었으니까 | Đã qua ngày mới, nên tôi lại được hỏi một câu nữa rồi. |
새로운 질문이 생성되었거든요 | Đã qua ngày mới, nên tôi lại được hỏi một câu nữa rồi. |
오늘 치 질문을 지금 써도 될까요? | Tôi hỏi luôn câu hỏi của hôm nay được không? |
[헛웃음 치며] 해 | Hỏi đi. |
뭐, 뭔데? | Gì thế? |
(민하) 네 [민하의 헛기침] | À… |
그… [민하가 코를 훌쩍인다] | À… |
7109호 윤선주 교수님이요 | Về giáo sư Yoon Seon Ju ở phòng 7009 ạ. |
그분 따님이랑은 어떤 사이신지… | Anh có quan hệ thế nào với con gái của giáo sư đó ạ? |
병원에 소문이 쫙 돌았거든요 | Cả bệnh viện kháo nhau cô ấy là bạn gái của anh. |
교수님 여자 친구시라고 | Cả bệnh viện kháo nhau cô ấy là bạn gái của anh. |
(석형) 전 와이프 | Là vợ cũ. |
전 부인이야, 윤선주 교수 딸이고 | Con gái giáo sư Yoon Seon Ju là vợ cũ của tôi. |
[탄성] | Ra vậy. |
교수님, 그럼 내일 저녁엔 뭐 하세요? | Vậy tối mai anh có bận không ạ? |
내일 수술도 없으시고 외래도 없는 날이잖아요 | Mai anh không có lịch mổ, cũng không phải khám ngoại trú. |
어, 저도 마침 당직이 없는 날인데… | Vừa hay tôi cũng không phải trực đêm. |
(석형) 내일 애들이랑 밴드 연습 있어 퇴근하자마자 바로 | Mai tôi tập nhạc với nhóm. Tan làm là đi tập ngay. |
채송화 교수님 속초 계시잖아요 | Nhưng giáo sư Chae đang ở Sokcho mà. |
송화 지금 서울에 있어 | Song Hwa đang ở Seoul rồi. |
새 차 뽑았다고 내일 시승식 하기로 했… | Cô ấy mới mua xe, mai sẽ cho bọn tôi quá giang… |
근데 내가 너한테 지금 이런 얘기를 왜 하고 있냐? | Mà sao tôi lại kể mấy chuyện này với cô nhỉ? |
(민하) 안녕히 계세요 | Chào giáo sư ạ. |
[민하의 어색한 웃음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[감성적인 음악] | |
(익준) 이야, 비도 오고 오늘 선곡 예술이다 | Vừa hay hôm nay mưa. Chọn bài chuẩn phết. |
네가 골랐어? | Cậu chọn à? |
(정원) 아니 | Không. |
(석형) 비 올 줄 알았냐? | Tôi đâu biết hôm nay trời mưa. |
(익준) 야, 너는 병원에 연애한다고 소문이 쫙 났어 | Này, cả bệnh viện đồn ầm lên là cậu đang hẹn hò đấy. |
(석형) 그러든가 말든가 | Ai muốn đồn thì cứ đồn. |
네가 낸 건 아니고? | Không phải cậu phát tán tin đồn à? Ôi, lạnh thế nhỉ. |
어유, 추워 | Không phải cậu phát tán tin đồn à? Ôi, lạnh thế nhỉ. |
내가 왜 내? 무슨… | Sao tôi lại làm thế? |
(익준) [피식 웃으며] '전 부인이다, 여자 친구는 아니다' | "Không phải bạn gái, là vợ cũ". |
이렇게 역소문 한번 내 볼까 지금 고민 중이다 | Tôi đang đấu tranh xem có nên phát tán tin đó không. |
야, 정원아, 너는 | Mà Jeong Won à, cậu với Gyeo Ul không hẹn hò thật à? |
진짜 겨울이랑 안 사귀어? | Mà Jeong Won à, cậu với Gyeo Ul không hẹn hò thật à? |
(정원) 신경 꺼 | Lo thân cậu đi. |
준완이 여자 친구 비둘 씨 영국 가셨어 | Bé Bồ Câu của Jun Wan bay qua Anh rồi. Giờ cậu ta đang yêu xa. |
얘 지금 롱디야 | Bé Bồ Câu của Jun Wan bay qua Anh rồi. Giờ cậu ta đang yêu xa. |
(익준) 진짜? 영국 어디? | Thật sao? Chỗ nào ở Anh? |
- (정원) 런던 같던데? - (준완) 이 새끼가… | Hình như là Luân Đôn thì phải. |
(익준) 런던? | Luân Đôn? |
설마… [익살스러운 효과음] | Lẽ nào… |
우리 익순이 아냐고 한번 물어봐 봐 | Hỏi xem cô ấy có biết Ik Sun không. |
[익살스러운 효과음] | |
내 동생 런던에 있잖아 | Em gái tôi cũng đang ở Luân Đôn mà. |
아, 그러네, 어, 물어볼게 [익살스러운 음악] | Ừ nhỉ. Để tôi thử hỏi xem. |
어, 꼭 | Ừ. |
(익준) 야, 꼭 물어봐, 꼭 | Nhất định phải hỏi nhé. Em gái tôi cũng thuộc dạng nổi trội. Có khi họ thành bạn rồi. |
아니, 어쩌면, 하, 내 동생 인싸라 이미 알고 있을 수도 있어 | Em gái tôi cũng thuộc dạng nổi trội. Có khi họ thành bạn rồi. |
- 어, 알았어, 물어볼게 - (익준) 어 | - Ừ, được rồi. Tôi sẽ hỏi. - Ừ. |
- (익준) 물어봐 - 알, 알았어 | - Nhớ đấy nhé. - Biết rồi. |
(익준) 거기가… | - Luân Đôn thật là… - Này, là chiếc xe đó hả? |
(준완) 야, 근데 저 차야? | - Luân Đôn thật là… - Này, là chiếc xe đó hả? |
[친구들의 탄성] | |
[흥미로운 음악] | |
[친구들이 연신 탄성을 지른다] | |
[익준이 감탄한다] | Xế xịn thế! |
(익준) 오케이 | Quá được! |
[석형의 다급한 신음] | Quá được! |
(준완) 빨리 타! | Lên xe đi! |
(익준) 야, 비 많이 온다 | Mưa to quá. |
야, 앞차 빠지면 가자 천천히, 천천히 | Đợi xe trước đi đã. Không cần vội. |
비도 구경할 겸 | Ngắm mưa cũng vui. |
그래 | Ừ. |
차 오늘 나온 거야? | Cậu mới lấy xe hôm nay à? |
어제 | Từ hôm qua. Tôi tự bỏ tiền ra mua đấy. |
내 돈 주고 내가 산 차야 | Từ hôm qua. Tôi tự bỏ tiền ra mua đấy. |
(익준) 아, 그럼 차를 자기 돈 주고 자기가 사지 | Dĩ nhiên rồi. Ai lại mua xe bằng tiền người khác? |
그럼 누가 사 줘? 아유 | Dĩ nhiên rồi. Ai lại mua xe bằng tiền người khác? |
너 이런 거 오래 붙이고 다니는… | Đừng nói cậu là kiểu người thích giữ lại mấy thứ này nhé? |
그런 애야? | Đừng nói cậu là kiểu người thích giữ lại mấy thứ này nhé? |
(송화) 어! 나 그런 애야 | Ừ, phải giữ chứ. Cậu thật là! |
아, 정말 | Ừ, phải giữ chứ. Cậu thật là! |
산 지 하루밖에 안 됐는데 이걸 왜 떼! | Mua mới được một ngày. Sao lại bóc ra? |
(익준) 아니, 어차피 떼야 돼 | Đằng nào chả phải bóc. |
야, 앞차 비상등 | Này, xe trước sáng đèn kìa. Lùi lại chút đi. |
- (익준) 야, 뒤로 좀만 빼, 빼 주자 - (송화) 어 | Này, xe trước sáng đèn kìa. Lùi lại chút đi. |
아유, 못 살아, 정말 그새를 못 참고, 쯧 | Đúng thật là. Nhất định phải làm vậy sao? |
- (정원) 송화야 - 어? | - Song Hwa à. - Ừ? |
왜 만날 나만 이 자리일까? | Sao lần nào tôi cũng phải ngồi đây? |
아, 또 시작이다 | Ôi, lại càm ràm. |
(익준) 카메라 봐, 카메라 봐 | Này, cậu nhìn màn hình xem. Ở ngay đây này. |
이 앞에 카메라 있잖아 | Này, cậu nhìn màn hình xem. Ở ngay đây này. |
여기저기 사방팔방 다 나오는데, 왜… | Nó hiển thị bốn phía của xe luôn đấy. |
[웃으며] 어머, 어, 그러네? | Ôi trời, đúng thế thật! |
아, 이게 언제 나왔는데, 아유 | Công nghệ này có từ đời nào rồi! |
(정원) 야, 이익준, 네가 일로 와 | Này Lee Ik Jun, xuống đây ngồi đi. Ngồi ghế giữa thử đi. |
네가 가운데 앉아 | Này Lee Ik Jun, xuống đây ngồi đi. Ngồi ghế giữa thử đi. |
(익준) 싫어, 엉따 켰어 | Không, ghế tôi ấm lên rồi. Này, cậu chưa lần nào ngồi ghế giữa cả. |
(정원) 야, 너 가운데 한 번도 안 앉았잖아 | Này, cậu chưa lần nào ngồi ghế giữa cả. Ít ra Seok Hyeong với Jun Wan thỉnh thoảng còn ngồi. |
석형이, 준완이는 그래도 한 번씩은 앉았어 [석형이 입김을 하 분다] | Ít ra Seok Hyeong với Jun Wan thỉnh thoảng còn ngồi. |
너만 한 번도 안 앉았어 | Có mỗi cậu là chưa. Tôi phải ngồi ba lần liên tiếp rồi! |
나만 연속 세 번이야! | Tôi phải ngồi ba lần liên tiếp rồi! |
어유, 소름, 아, 미친 새끼 | Trời ơi, sợ quá. Nó điên hệ thiên tài hay biến thái vậy? |
이거 변태야, 천재야? | Trời ơi, sợ quá. Nó điên hệ thiên tài hay biến thái vậy? |
(송화) 출발한다 | Xuất phát nhé. |
안정원 어린이, 출발해도 되나요? | Em bé Ahn Jeong Won, mình đi được chưa? |
[통화 연결음] (정원) 네 | Em bé Ahn Jeong Won, mình đi được chưa? - Dạ. - Mẹ à? Tối nay con nên ăn gì? |
(석형) 엄마? 저녁 뭐 먹어? | - Dạ. - Mẹ à? Tối nay con nên ăn gì? |
애들이랑 시켜 먹을 건데 칼국수 먹을까, 치킨 먹을까? | Con với mấy đứa bạn sẽ gọi đồ về ăn. Nên ăn mì cắt hay gà rán đây mẹ? |
[차분한 음악] | Nên ăn mì cắt hay gà rán đây mẹ? Gọi mấy con thì được ạ? |
몇 마리 시켜? | Gọi mấy con thì được ạ? |
환장, 어유, 환장 | Điên mất, tôi điên mất. |
(익준) 우리 우주는 쟤들에 비하면 진짜 조숙한 편이야 [버튼 조작음] | Phải nói là so với các cậu, U Ju nhà tôi chín chắn hơn nhiều. |
[버튼 조작음] | |
[송화의 헛웃음] | Hết chịu nổi mà. |
[마우스 클릭음] | |
(연우 모) 안녕하세요 | Chào cô. |
(다영) 어, 오셨어요? 잠시만요 | Chị đến rồi ạ? Chị đợi một chút nhé. |
[잔잔한 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
[놀라며] 오늘 우산 안 쓰고 오셨어요? | - Chị đến đây mà không có ô à? - Vâng. |
(연우 모) 예 이렇게 우산 생길 거니까요 | - Chị đến đây mà không có ô à? - Vâng. Vì ô của tôi ở đây nên mới đến lấy. |
[웃음] | |
저, 이거요, 선생님 | Phải rồi, tôi có cái này. |
아이고, 지금 저밖에 없는데 | Ôi. Giờ ở đây chỉ có mình tôi. |
가져가서 가족분들이랑 같이 드세요 | Chị mang về cùng ăn với gia đình đi ạ. |
저희는 먹었어요 | Chúng tôi ăn rồi. Sáng nay cũng đã ăn canh rong biển. |
아침에 미역국도 먹고 | Chúng tôi ăn rồi. Sáng nay cũng đã ăn canh rong biển. |
연우한테 생일 케이크 주면서 그때 저희는 같이 먹었어요 | Chúng tôi mua bánh sinh nhật cho Yeon U và đã cùng nhau ăn rồi. |
이건 율제 소아외과 팀 거예요 | Cón bánh này tôi muốn tặng cho Khoa phẫu thuật nhi. |
(다영) 아이, 그래도 이 큰 걸 어떻게 저 혼자… | Nhưng bánh to quá, mình tôi không thể ăn hết được. |
(겨울) 제가 다 먹을게요 | Để tôi ăn cho. |
(연우 모) 어, 선생님, 안녕하세요 | - Chào bác sĩ. - Chào chị ạ. |
안녕하세요 | - Chào bác sĩ. - Chào chị ạ. |
선생님, 케이크 저 혼자서도 다 먹을 수 있으니까 우리가 먹어요 | Tôi có thể ăn hết được. Cô cứ nhận đi. |
아, 네 | À, vâng. |
[연우 모가 살짝 웃는다] | |
선생님, 오늘도 당직이세요? | Bác sĩ, hôm nay cô cũng trực đêm à? |
아유, 항상 너무 바쁘시다 | Lúc nào cũng thấy cô bận rộn. |
(겨울) 일이 많이 익숙해져서 예전보다는 그래도 시간이 조금씩 나요 | Tôi quen việc rồi nên đỡ vất vả hơn trước nhiều ạ. |
항상 건강 신경 쓰시면서 하세요 | Bác sĩ nhớ giữ gìn sức khỏe nhé. |
아유, 제가 바쁘신데 시간을 뺏고 있네요 | Tôi đã làm phiền bác sĩ lúc bận mất rồi. |
(연우 모) 저 그만 가 볼게요 | Tôi về đây. |
연우 어머니 | Mẹ Yeon U. |
시간 되시면 | Nếu chị rảnh thì có thể uống với tôi một ly cà phê không? |
저랑 커피 한잔하실래요? | Nếu chị rảnh thì có thể uống với tôi một ly cà phê không? |
제가 커피 한잔 사 드릴게요 | Tôi muốn đãi chị uống cà phê. |
네 | Được ạ. |
[살짝 웃는다] | |
[차분한 음악이 연주된다] | |
♪ 이젠 당신이 그립지 않죠 ♪ | Giờ đây tôi không còn nhớ mong người |
(익준) ♪ 보고 싶은 마음도 없죠 ♪ | Cũng không còn ngóng trông người |
♪ 음 ♪ | |
♪ 사랑한 것도 잊혀 가네요 ♪ | Cả việc đã yêu thương Tôi cũng đang dần quên |
♪ 조용하게 ♪ | Một cách âm thầm |
♪ 알 수 없는 건 그런 내 맘이 ♪ | Nhưng chẳng hiểu làm sao Trái tim chai sạn của tôi |
♪ 비가 오면 눈물이 나요 ♪ | Lại rơi nước mắt mỗi khi trời mưa |
(익준) ♪ 음 ♪ | BỆNH VIỆN YULJE |
♪ 아주 오래전 당신 떠나던 ♪ | Cũng như vào cái ngày người rời xa tôi |
♪ 그날처럼 ♪ | Từ dạo rất xa xôi |
♪ 이젠 괜찮은데 ♪ | Những tưởng tôi giờ đã ổn |
(익준) ♪ 사랑 따윈 저버렸는데 ♪ | Đã không còn vấn vương tình yêu |
♪ 바보 같은 난 ♪ | Nhưng kẻ ngốc tôi ơi |
♪ 눈물이 날까 ♪ | Sao nước mắt lại rơi? |
(연우 모) 제가 | Tôi đến bệnh viện nhiều quá nhỉ? |
너무 자주 오죠, 선생님? | Tôi đến bệnh viện nhiều quá nhỉ? |
[차분한 음악] 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
남편은 왜 자꾸 가냐고 하는데 | Chồng tôi cũng hay hỏi sao tôi cứ tìm đến đây. |
이상하게 자꾸 발걸음이 이리로 오게 되네요 | Nhưng chẳng hiểu sao tôi cứ muốn đến. |
연우 어머니 | Mẹ Yeon U. |
제가 많이 무뚝뚝해요 | Tôi là người khá lầm lì và cộc cằn. |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
(겨울) 말주변도 없고 | Tôi không giỏi ăn nói, |
위로의 말도 잘 못하고 | cũng không biết cách an ủi người khác. |
그래도 | Nhưng nếu chị muốn nói chuyện về Yeon U |
연우 얘기 하고 싶으시거나 연우 생각 나시면 | Nhưng nếu chị muốn nói chuyện về Yeon U hoặc là thấy nhớ nó, xin cứ việc đến tìm tôi. |
언제든지 저한테 오세요 | hoặc là thấy nhớ nó, xin cứ việc đến tìm tôi. |
감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
연우에 대해선 제가 연우 어머니만큼 많이 알잖아요 | Tôi để ý và biết về Yeon U cũng nhiều như chị vậy. |
어디 가셔도 저만 한 말 상대 못 찾으실 거예요 | Chị không thể tìm thấy ai hiểu cho nỗi lòng chị hơn tôi đâu. |
[살짝 웃는다] | Vâng. |
선생님 | Bác sĩ. |
(연우 모) 여기 오면요 | Mỗi khi tôi đến đây, |
사람들이 절 연우 엄마라고 불러요 | mọi người đều gọi tôi là "mẹ Yeon U". |
[울먹이는 숨소리] | |
저 그 말이 너무 좋아요 | Tôi thích được gọi như vậy lắm. |
이제 애가 없으니까 | Giờ đây nó không còn trên đời, |
아무도 제가 연우 엄마인지 몰라요 | nên không có ai biết tôi là mẹ Yeon U. |
근데 여기 오면 | Nhưng mỗi khi đến đây, |
다들 저를 연우 엄마라고 불러 줘요 | ai cũng gọi tôi là "mẹ Yeon U". |
남들은 | Người khác |
아픈 일인데 | khuyên tôi mau quên đi |
빨리 잊으라고들 하는데요 | những ký ức đau thương mà sống tiếp. |
저는 우리 연우 | Nhưng tôi… |
빨리 잊고 싶지 않아요 | không muốn quên Yeon U quá nhanh. |
세상에 너무 잠깐 있었던 아이잖아요 | Kiếp sống này của nó trên đời đã quá ngắn ngủi rồi. |
저라도 우리 연우 | Ít nhất tôi cũng muốn nhớ về Yeon U lâu thật lâu. |
오래오래 기억하고 싶어요, 선생님 | Ít nhất tôi cũng muốn nhớ về Yeon U lâu thật lâu. |
[살짝 웃는다] | |
아, 그리고 | Còn nữa. |
이거 | Cái này… |
아, 드리기가 너무 민망해 가지고 안 드릴까 했는데 | Tôi đã nghĩ có lẽ mình không nên đưa nó cho cô, vì sẽ rất ngại, |
그래도 | nhưng đây vẫn là tấm lòng của tôi. |
제 마음이에요 | nhưng đây vẫn là tấm lòng của tôi. |
[차분한 음악이 연주된다] (익준) ♪ 아련해지는 ♪ | Những ký ức mơ hồ còn đọng lại trong tôi |
♪ 빛바랜 추억 ♪ | Những ký ức mơ hồ còn đọng lại trong tôi |
♪ 그 얼마나 사무친 건지 ♪ | Chúng khiến tôi đớn đau biết mấy |
♪ 미운 당신을 아직도 나는 ♪ | Người đáng giận, mà đến tận giờ đây Tôi vẫn nhớ thương người |
(익준) ♪ 그리워하네 ♪ | Tôi vẫn nhớ thương người |
♪ 이젠 괜찮은데 ♪ | Những tưởng tôi giờ đã ổn Đã không còn vấn vương tình yêu |
♪ 사랑 따윈 저버렸는데 ♪ | Đã không còn vấn vương tình yêu |
♪ 바보 같은 난 ♪ | Nhưng kẻ ngốc tôi ơi |
♪ 눈물이 날까 ♪ | Sao nước mắt lại rơi? |
(익준) ♪ 다신 안 올 텐데 ♪ | Người sẽ không trở về đâu |
♪ 잊지 못한 내가 싫은데 ♪ | Tôi hận chính bản thân Vì chẳng thể quên người |
♪ 언제까지 내 ♪ | Phải chờ đến bao lâu Lòng tôi mới ngừng đau? |
♪ 맘은 아플까 ♪ | Lòng tôi mới ngừng đau? |
♪ 이젠 괜찮은데 ♪ | Những tưởng tôi giờ đã ổn |
♪ 사랑 따윈 저버렸는데 ♪ | Đã không còn vấn vương tình yêu |
♪ 바보 같은 난 ♪ | Nhưng kẻ ngốc tôi ơi |
♪ 눈물이 날까 ♪ | Sao nước mắt lại rơi? |
♪ 눈물이 날까 ♪ | Sao nước mắt lại rơi? |
[멀리서 개가 짖는다] | |
(준완) 우린 간다 | - Bọn tôi về đây. - Để tôi đưa các cậu về. |
(송화) 내가 데려다줄게 | - Bọn tôi về đây. - Để tôi đưa các cậu về. |
데려다준다니까 | Đã bảo để tôi đưa về rồi mà. |
(정원) 아, 됐어 우리 둘은 택시 타고 가면 돼 | Khỏi cần. Bọn tôi đi taxi về được. |
익준이 새끼나 데려다줘 | Cậu đưa Ik Jun về đi. |
(익준) 난 콜 | Chốt luôn! |
[마이크가 톡톡 울린다] | |
(석형) 송화야, 그리고 핸드폰이랑 차랑 연결하면 | Này Song Hwa, cậu có thể kết nối điện thoại với xe của mình |
음악을 차에서 크게 들을 수 있어 | để nghe nhạc trong xe nữa đấy, thử xem nhé. |
갈 때 그렇게 해 봐 | để nghe nhạc trong xe nữa đấy, thử xem nhé. |
나 차에서 맨날 듣거든? | Lúc nào tôi chẳng nghe nhạc khi lái xe. |
[작은 목소리로] 그걸 블루투스라고 해 | Đó gọi là công nghệ Bluetooth. |
안다고 [정원의 웃음] | Tôi biết rồi mà. |
(정원) 속초 조심히 내려가 | Về Sokcho cần thận nhé. |
(송화) 응, 가 | - Ừ. Cậu về nhé. - Ừ. |
(정원) 응 | - Ừ. Cậu về nhé. - Ừ. |
(석형) 아이고, 잠이 오네 | Ôi, buồn ngủ quá. |
잘 내려가, 주말에 보자 | - Lái xe cẩn thận nhé. Cuối tuần gặp. - Ừ. |
- (송화) 응 - (석형) 응 | - Lái xe cẩn thận nhé. Cuối tuần gặp. - Ừ. |
(석형) 익준아, 가 | - Tạm biệt Ik Jun. - Ừ, xem vui vẻ. |
(익준) 어, 재밌게 봐 | - Tạm biệt Ik Jun. - Ừ, xem vui vẻ. |
저 새끼, 저거 '신서유기' 보러 가는 거야, 저거 | Cậu ấy sẽ xem Tân Tây Du Ký đấy. |
[송화의 웃음] | |
(송화) 나도 그 정도는 알아 | Tôi cũng biết mà. |
차 어디 있어? | - Cậu đỗ xe ở đâu? - Ngay trước cửa. |
앞에 | - Cậu đỗ xe ở đâu? - Ngay trước cửa. |
갈까? | - Về thôi. - Ừ. |
(익준) 라디오나 들을까? | Nghe radio không? |
(송화) 그 노래 듣자 | Nghe bài đó đi. |
우리 아까 연주했던 거 | Bài bọn mình vừa tập ấy. |
그래 | Được. |
[차분한 음악] | |
(석형) 어, 웬일이야? | Ừ, sao vậy? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? Anh có ca phẫu thuật. |
나 지금 수술 들어가야 되는데 | Có chuyện gì à? Anh có ca phẫu thuật. |
(신혜) 오늘 저녁에 약속 있어? | Tối nay anh có bận không? Chúng ta đi ăn tối nhé? |
같이 저녁 먹자고 | Tối nay anh có bận không? Chúng ta đi ăn tối nhé? |
(석형) 수술 끝나면 8시 넘을 거야 | Hơn 8:00 tối anh mới phẫu thuật xong. |
(신혜) 괜찮아 8시쯤 내가 병원으로 갈게 | Không sao. Khoảng 8:00 tối em sẽ đến bệnh viện. |
(석형) 어, 그래 | Được, thế đi. |
(신혜) 이따 봐 | Tối gặp nhé. |
[통화 종료음] | |
[석형의 한숨] | |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(익준) 어 | - Ừ? - Cậu đang ở đâu? |
(송화) 어디야? | - Ừ? - Cậu đang ở đâu? |
(익준) 수술실 | - Phòng phẫu thuật. - Tôi cúp nhé? |
(송화) 아, 끊어 | - Phòng phẫu thuật. - Tôi cúp nhé? |
(익준) 아니야, 아니야 아니야, 아니야 | Không sao. Vẫn đang chuẩn bị thôi. Tôi xuống sớm. |
애들 수술 준비하는데 일찍 내려와서 휴게실에서 기다리는 중이야 | Không sao. Vẫn đang chuẩn bị thôi. Tôi xuống sớm. Giờ đang đợi trong phòng nghỉ. Cậu đang ở đâu? |
왜, 너 어딘데? | Giờ đang đợi trong phòng nghỉ. Cậu đang ở đâu? |
(송화) 나? 율제 | Tôi sao? Đang ở Yulje. |
(익준) 어? 왜 또 왔어? | Hả? Lại đến làm gì nữa? |
아유, 넌 몸 안 좋아서 쉬러 간 애가 왜 맨날 서울에서 일을 해? | Cậu đang cần tĩnh dưỡng mà. Sao lên Seoul suốt thế? Đừng tham công tiếc việc nữa. |
줄여, 안 한다고 해 | Sao lên Seoul suốt thế? Đừng tham công tiếc việc nữa. Từ chối hết đi. Cần tôi từ chối hộ không? |
[헛웃음] 내가 얘기해 줄까? | Từ chối hết đi. Cần tôi từ chối hộ không? |
알았어, 내가 알아서 잘할게 | Được rồi. Tôi tự lo được. |
익준아 | Ik Jun à. Bao giờ thì cậu phẫu thuật xong? |
너 수술 언제 끝나? | Ik Jun à. Bao giờ thì cậu phẫu thuật xong? Tôi à? Khoảng 8:00 hoặc 9:00 tối. Hỏi làm gì thế? |
(익준) 나? | Tôi à? Khoảng 8:00 hoặc 9:00 tối. Hỏi làm gì thế? |
뭐, 한 8시나 9시쯤? | Tôi à? Khoảng 8:00 hoặc 9:00 tối. Hỏi làm gì thế? |
- (익준) 왜? - 이따 네 방으로 갈게 | Tôi à? Khoảng 8:00 hoặc 9:00 tối. Hỏi làm gì thế? Vậy lúc đó tôi sẽ đến phòng cậu. |
(익준) 어, 그럴래? | Thế à? Thế thì cậu cứ lo việc của cậu đi. Phẫu thuật xong tôi sẽ gọi. |
그래, 너 그럼 일 보고 있어 수술 끝나면 전화할게 | Thế à? Thế thì cậu cứ lo việc của cậu đi. Phẫu thuật xong tôi sẽ gọi. |
아니면 집에 가서 쉬고 있어 내가 집 앞으로 갈 테니까 | Không thì về nhà nghỉ ngơi đi. Tôi sẽ đến nhà cậu. |
(송화) 아니야, 내가 네 방으로 갈게 | Thôi. Tôi sẽ đến phòng cậu. |
알아서 시간 보내고 있을 테니까 수술이나 잘해 | Tôi tự biết giết thời gian. Cậu lo phẫu thuật cho tốt đi. |
(익준) 나야 늘 잘하지 | Tôi lúc nào chẳng làm tốt. Được rồi. Tối gặp nhé. |
알았어, 이따 봐 | Tôi lúc nào chẳng làm tốt. Được rồi. Tối gặp nhé. |
(송화) 응 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
[송화의 한숨] | |
(신혜) 나가서 먹지 | Sao không ra ngoài ăn? |
[석형의 멋쩍은 신음] | Đồ ăn ở đây ngon mà. |
(석형) 여기 맛있어 | Đồ ăn ở đây ngon mà. |
근데 정말 무슨 일이야? | Nhưng có việc gì thế? Mọi thứ ổn chứ? |
뭔 일 있어? | Nhưng có việc gì thế? Mọi thứ ổn chứ? |
[신혜가 살짝 웃는다] | |
(신혜) 무슨 일 있냐는 말을 몇 번이나 물어봐? | Lần nào anh cũng hỏi mọi thứ có ổn không. |
무슨 일 없어, 아버지도 잘 계시고 | Không có việc gì cả. Bố em cũng khỏe. |
아무 일 없어 | Không có chuyện gì hết. |
그럼 왜 왔는데? | Vậy em đến đây làm gì? |
(신혜) 오빠하고 저녁 먹으러 | Em muốn ăn tối với anh. |
오빠하고 저녁 먹으러 왔어 | Em đến để ăn tối với anh. |
[잔잔한 음악] | |
우리 | Từ giờ… |
앞으로도 이렇게 한 번씩 만나서 저녁도 먹고 | thỉnh thoảng chúng ta gặp gỡ và ăn tối với nhau thế này đi. |
그러면 안 될까? | Vậy có được không? |
[한숨] | |
[석형이 컵을 툭 내려놓는다] | |
[통화 연결음] | |
[헛기침] | |
[한숨] | |
(송화) 끝났어? | Cậu xong chưa? |
어, 지금 끝났어, 어디야? | Ừ, xong rồi. Cậu đang ở đâu? |
아, 배고프다, 야 | Tôi đói quá. |
내가 갈게, 너 지금 어딘데? | Tôi sẽ đến chỗ cậu. Ở đâu thế? |
(송화) 아니야, 내가 갈게 | Thôi. Để tôi đến chỗ cậu. |
방에 있어 | Ở yên trong phòng đi. |
[한숨] [통화 종료음] | |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
앉아 | Ngồi đi. |
어, 괜찮아 [살짝 웃는다] | Không cần đâu. |
얘기만 얼른 하고 갈래 | Tôi sẽ nói nhanh rồi đi luôn. |
대답하려고 | Tôi sẽ trả lời cậu. |
(익준) 뭘? | Chuyện gì? |
네가 속초에서 물어본 거 | Thì chuyện cậu hỏi tôi ở Sokcho ấy. |
[숨을 들이켠다] | |
[헛기침] | |
고백하지 마 | Cậu đừng tỏ tình. |
[살짝 웃으며] 나는 | Tôi thấy cậu không nên tỏ tình với cô bạn ấy. |
고백 안 했으면 좋겠어 | Tôi thấy cậu không nên tỏ tình với cô bạn ấy. |
오래 본 친구인데 | Cậu bảo hai người là bạn thân lâu năm mà. |
고백하면 많이 어색해질 거야 | Nếu cậu tỏ tình thì cả hai sẽ khó xử lắm. |
지금처럼 가장 친한 친구로 | "Tôi muốn ta vẫn là bạn thân. |
계속 그렇게 지내고 싶어 | Tôi muốn mọi thứ vẫn như bây giờ". |
할 거 같아 | Tôi nghĩ cô ấy sẽ nói vậy. |
[살짝 웃는다] | |
내가 너라면 나는 | Nếu tôi là cậu… |
고백 안 해 | tôi sẽ không tỏ tình. |
(송화) 아으 [웃음] | |
너 이런 거 물어보지 마 | Đừng hỏi ý tôi mấy chuyện này nữa nhé. |
간다 | Đi nhé. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[리드미컬한 음악] | |
[흥미로운 음악] | |
교수님, 얘기 들으셨어요? | - Giáo sư biết chuyện gì chưa? - Chuyện gì? |
무슨 얘기? | - Giáo sư biết chuyện gì chưa? - Chuyện gì? |
무조건 우리 병원에서 | Họ yêu cầu bác sĩ phẫu thuật thần kinh giỏi nhất ở bệnh viện mình. |
수술 제일 잘하는 신경외과 의사로 해 달라고 했대 | Họ yêu cầu bác sĩ phẫu thuật thần kinh giỏi nhất ở bệnh viện mình. |
그래서 송화가 당첨 | Nên Song Hwa đã được chọn. |
무조건 저한테 바로바로 맡겨 주세요 | Cứ giao cho tôi đi ạ. |
키다리 아저씨 전화 다섯 건이나 받았단 말이야 | Chú Chân Dài nhận được tận năm cuộc gọi. Phải cố gắng hơn. |
더 당겨야 돼 | Chú Chân Dài nhận được tận năm cuộc gọi. Phải cố gắng hơn. |
- 주말에 뭐 해? - 왜? | - Cuối tuần bận không? - Sao? |
- 할 말 있어서 - 해 | - Có chuyện. - Nói đi. |
교수가 카드를 줬어? 너니? | Thẻ của giáo sư? Của cậu à? |
사랑이 꽃피는 GS구먼 | Tình yêu nở rộ ở GS rồi. |
수고해요 | - Các cô vất vả rồi. - Hoa gì thế? |
웬 꽃? | - Các cô vất vả rồi. - Hoa gì thế? |
- 교수님 - 깜짝이야 | - Giáo sư! - Giật cả mình. |
- 뭐야? - 뭘? | - Sao thế? - Hả? |
난 궁금한 건 못 참거든 | Tò mò không chịu được. |
[차분한 음악] 아기를 온전하게 꺼내는 게 우리 목표니까 꼼꼼히 체크해 | Mục tiêu của chúng ta là đưa thai nhi ra an toàn. Nhớ kiểm tra kỹ. |
'Introduction to obstetrics' | "Tổng quan về sản khoa". Sản khoa. |
'산과' | "Tổng quan về sản khoa". Sản khoa. |
너 요즘 다시 교과서 공부하니? | Cậu nghiên cứu lại từ đầu à? |
뭐가 더 흐르는 느낌이 드는데… | Tôi cảm thấy có gì đó chảy qua… Tình trạng bệnh nhân ngày càng xấu đi sau khi chuyển đến đây. |
이 병원에 입원하고 상태가 더 안 좋아지는 거 같아요 | Tình trạng bệnh nhân ngày càng xấu đi sau khi chuyển đến đây. |
친구 믿고 멀리 왔는데 | Tôi được người quen giới thiệu. |
의심하는 눈빛과 못 미더워하는 눈빛 | Ánh mắt bà ấy tràn ngập sự nghi ngờ… |
아유, 참 | Ôi trời. |
시종일관 나는 너를 불신한다는 눈빛을 팍팍 보내시는데 | Bà ấy nhìn tôi như thể tôi là một người không đáng tin vậy. |
아니, 얼마나 많은 환자들이 기증할 사람이 없어서 돌아가시는데 | Có biết bao nhiêu người mất mạng vì không tìm được người hiến tạng. |
세상에 내 맘대로 되는 게 하나도 없네 | Chẳng có việc gì được như ý mình cả. |
심장이 | Tôi nghĩ là… |
더 이상 못 버틸 거 같습니다 | không thể chống chọi thêm nữa. |
No comments:
Post a Comment