Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.1

Những bác sĩ tài hoa S2.1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(민하) 교수님, 저 민하요‬‪Giáo sư, là Min Ha đây.‬
‪혹시 오늘 저녁 약속 있으세요?‬‪Không biết tối nay giáo sư có hẹn chưa?‬
‪없으시면 병원 앞 스테이크집에서‬ ‪저녁 먹어요, 7시 반‬‪Không thì cùng ăn tối‬ ở nhà hàng bít tết bên đường nhé. ‪Lúc 7:30.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪부담은 갖지 마시고 안 오셔도 됩니다‬‪Giáo sư đừng nghĩ nhiều quá,‬ không đến cũng được.
‪근처에 친구 살아서‬ ‪혹시 못 오시면 친구랑 먹을게요‬‪Bạn tôi sống ở gần đây,‬ anh không đến thì tôi sẽ ăn cùng bạn.
‪그래도 교수님 꼭 오셨으면 좋겠어요‬‪Nhưng nếu anh có thể đến thì tốt quá.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[한숨]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(석형) CT는 찍었어?‬‪Chụp CT chưa?‬
‪의식은 있으시다고?‬‪Ông ấy còn ý thức chứ?‬
‪(신혜) 응, CT는 찍었고‬‪Ừ, đã chụp CT xong rồi.‬
‪좀 전에 신경외과 교수님 오셔서‬ ‪오늘 밤은 지켜보자고 하는데‬‪Giáo sư Khoa thần kinh vừa tới nơi‬ bảo là đêm nay sẽ theo dõi.
‪하, 그래도 되나 해서‬‪Thế có ổn không? Em phải làm sao đây?‬
‪어떡해?‬‪Thế có ổn không? Em phải làm sao đây?‬
‪(석형) 내가 갈게‬‪Anh qua đó ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[차분한 음악]‬‪ĐƯỜNG ĐẾN TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪[가게 안이 시끌시끌하다]‬‪QUÁN BÍT TẾT ĐỐI DIỆN BỆNH VIỆN‬
‪[민하의 한숨]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[광현의 한숨]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪(광현) 오, 양석형‬‪Ồ, Yang Seok Hyeong!‬ ‪Vẫn còn ở bệnh viện à?‬
‪퇴근 안 했어?‬‪Ồ, Yang Seok Hyeong!‬ ‪Vẫn còn ở bệnh viện à?‬
‪아, 여기는 내 친한 후배 강소예‬‪Đây là Kang So Ye,‬ ‪hậu bối thân thiết của tôi.‬
‪밖에 1년 있다가‬ ‪내년에 펠로우로 오기로 했는데‬‪Làm ở ngoài hết năm sẽ vào đây‬ ‪làm bác sĩ thực tập,‬
‪미리 나와서 일 배우고 싶다네‬‪nhưng muốn đến sớm để học hỏi.‬ ‪Đáng quý nhỉ?‬
‪고맙지?‬‪nhưng muốn đến sớm để học hỏi.‬ ‪Đáng quý nhỉ?‬
‪어, 고맙네‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪[광현의 웃음]‬ ‪(소예) 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석형) 예, 어‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪조금 전에 윤선주 교수‬‪Vừa rồi, giáo sư Yoon Seon Ju…‬
‪아, 윤선주 환자 들어왔지?‬‪Bệnh nhân Yoon Seon Ju mới vào nhỉ?‬ ‪Xuất huyết não, tầm 70 tuổi.‬
‪70대 초반 뇌출혈 환자‬‪Bệnh nhân Yoon Seon Ju mới vào nhỉ?‬ ‪Xuất huyết não, tầm 70 tuổi.‬
‪어, CT에서 오른쪽 기저핵 쪽에‬ ‪ICH가 있고‬‪À, chụp CT thì có thấy‬ ‪chảy máu não ở hạch nền phải.‬ ‪Lượng máu xuất ra khoảng 15cc,‬
‪양은 한 15cc 정도?‬‪Lượng máu xuất ra khoảng 15cc,‬
‪다행히 양도 안 많고‬ ‪CT 엔지오 찍었는데 특별한 건 없어‬‪cũng may là không nhiều.‬ ‪CT mạch máu não không có gì đặc biệt.‬
‪아, 멘탈은 얼럿한데‬‪À, vẫn còn nhận thức được,‬ ‪nhưng phản ứng vận động bên trái không ổn.‬
‪왼쪽 모터가‬ ‪푸어 정도로 떨어져 있으셔‬‪À, vẫn còn nhận thức được,‬ ‪nhưng phản ứng vận động bên trái không ổn.‬
‪오늘 밤 좀 지켜보려고‬‪Tôi định đêm nay sẽ thức để theo dõi.‬ ‪Sao? Người quen à?‬
‪왜? 아는 사람이야?‬‪Tôi định đêm nay sẽ thức để theo dõi.‬ ‪Sao? Người quen à?‬
‪유명한 대학교수님이잖아‬‪Ông ấy là giáo sư nổi tiếng mà.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(석형) 여기‬‪Bên này.‬
‪[한숨]‬
‪오늘 NS 당직 스태프 누구야?‬‪Hôm nay ai trực Khoa thần kinh thế?‬
‪(광현) 최형수 교수, 무려 왔다 가셨어‬‪Giáo sư Choi Hyeong Su.‬ ‪Vừa nãy có đến, giờ thì về rồi.‬
‪오빠‬‪Anh à.‬
‪(석형) 어‬‪Ừ.‬
‪'오빠'?‬‪"Anh à?"‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[민하의 탄성]‬
‪[탄성]‬
‪(민하) 짠‬‪Cạn ly!‬
‪[웃음]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪어‬
‪[웃음]‬
‪[탄성]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪응, 응‬
‪[웃음]‬
‪[탄성]‬ ‪[웃음]‬
‪[기분 좋은 신음]‬
‪셰프님의 크리스마스 선물입니다‬‪Đây là quà Giáng Sinh của bếp trưởng.‬ ‪Chúc chị ngon miệng!‬
‪(종업원) 맛있게 드세요‬‪Đây là quà Giáng Sinh của bếp trưởng.‬ ‪Chúc chị ngon miệng!‬
‪셰프님 손 너무 작은 거 아니야?‬‪Bếp trưởng gì mà ki bo vậy.‬
‪세상에, 이걸 누구 코에 붙여?‬‪Thế này chẳng bỏ dính răng.‬
‪[웃음]‬
‪(민하) 으응‬
‪[한숨]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪[기분 좋은 신음]‬
‪(민하) 짠‬‪QUÁN BÍT TẾT ĐỐI DIỆN BỆNH VIỆN‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(준완) 야, 이따 씻어‬ ‪지금 욕실 물바다야‬‪Lát nữa hãy tắm.‬ ‪Sàn nhà tắm lênh láng nước rồi.‬
‪응, 어디 갔었어?‬ ‪두 번이나 전화했는데‬‪Ừ, em đã đi đâu à? Anh gọi em hai lần đấy.‬
‪(익순) 스터디가 이제 끝났어, 오빠‬‪Ừ, em đã đi đâu à? Anh gọi em hai lần đấy.‬ ‪Bây giờ em mới học xong.‬ Sao thế? Có chuyện gì à?
‪왜, 무슨 일 있어요?‬‪Bây giờ em mới học xong.‬ Sao thế? Có chuyện gì à?
‪(준완) 아니야, 무슨 일 없어‬‪Không, làm gì có chuyện gì.‬
‪(익순) 무슨 일이 왜 없어?‬ ‪완전 있네, 보니까‬‪Sao lại không? Nghe là biết có chuyện rồi.‬
‪(준완) 응?‬‪- Hả?‬ ‪- Anh nhớ em mà.‬
‪(익순) 나 보고 싶은 거잖아‬ ‪[웃음]‬‪- Hả?‬ ‪- Anh nhớ em mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪아, 어떡해, 그건 약도 없는데‬‪Ôi, làm sao đây?‬ Bệnh này làm gì có thuốc chữa.
‪내가 갈까?‬‪Em đến gặp anh nhé?‬ Giờ bắt xe buýt đi luôn nhé?
‪지금 버스 타요?‬‪Em đến gặp anh nhé?‬ Giờ bắt xe buýt đi luôn nhé?
‪너 진짜 많이 보고 싶어‬‪Anh thật sự rất nhớ em.‬
‪너 보고 싶어서‬ ‪눈에 다래끼 나기 일보 직전…‬‪Nhớ em đến nỗi ruột gan sắp sửa…‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완) 잠깐만‬‪Chờ anh chút nhé.‬
‪가, 꺼져‬‪Đi. Biến ngay.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪갈 거야‬‪Biến liền đây.‬
‪닭이 되어 날아가기 일보 직전이라‬‪Sến súa tới độ da gà tôi sắp nổi rồi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪아, 정원이 새끼 와 가지고‬‪Jeong Won mới ghé qua.‬
‪익순아, 반지 반송됐어‬‪Ik Sun à. Nhẫn bị trả về bệnh viện rồi.‬
‪오늘 병원으로 다시 왔다‬‪Hôm nay anh mới nhận.‬
‪(익순) 반송? 왜요?‬‪Bị trả lại? Sao thế?‬
‪'수취인 불명' 그렇게 적혀 있네‬‪Người ta viết là "Không rõ người nhận".‬
‪(익순) 나 지난주, 이번 주‬ ‪계속 집에 있었는데?‬‪Tuần trước với tuần này‬ em đều ở nhà mà nhỉ.
‪오빠, 잠깐만‬ ‪옆 호실 친구한테 물어볼게‬‪Đợi một chút. Để em hỏi bạn phòng bên.‬ Lát em gọi cho anh nhé.
‪좀 있다 다시 전화할게요‬‪Đợi một chút. Để em hỏi bạn phòng bên.‬ Lát em gọi cho anh nhé.
‪응, 알았어‬‪Ừ, anh biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪(신혜 모) 한쪽 팔도 안 올라가고‬ ‪좀 전에 구토까지 했는데‬‪Một bên tay ông ấy không cử động được.‬ ‪Khi nãy cũng mới nôn.‬
‪정말 수술 안 해도 돼?‬‪Không cần phẫu thuật thật à?‬
‪(석형) 예, 출혈량이 적은 거는‬ ‪약물로도 예후가 좋아요‬‪Vâng. Xuất huyết ít thì chỉ cần‬ ‪dùng thuốc cũng có thể phục hồi ạ.‬
‪지금은 뇌압 떨어트리고‬‪Bây giờ ông ấy đang dùng thuốc‬
‪혈압 낮추는 약 쓰면서‬ ‪지켜보는 게 맞아요‬‪giúp giảm áp lực nội sọ cũng như huyết áp.‬
‪밤에 갑자기‬ ‪피가 더 많이 나면 어떡해?‬‪Lỡ đến đêm bỗng dưng‬ ‪xuất huyết nhiều hơn thì sao?‬
‪지금보다 더 안 좋아지시면?‬‪Lỡ tình trạng tệ đi thì sao?‬
‪양이 늘 수는 있어‬‪Cũng có thể xuất huyết nặng hơn.‬
‪그건 아마 중환자실에서‬ ‪계속 CT 찍어 가면서 체크할 거야‬‪Nhưng người bên phòng chăm sóc tích cực‬ ‪sẽ liên tục chụp CT để kiểm tra.‬
‪양이 조금 늘었으면‬‪Nếu xuất huyết nhiều hơn một chút,‬ ‪họ sẽ đút ống thông‬
‪음, 카테터라고 기다란 관을 박아서‬ ‪피를 밖으로 뺄 거고‬‪Nếu xuất huyết nhiều hơn một chút,‬ ‪họ sẽ đút ống thông‬ ‪để tạo đường cho máu chảy ra ngoài.‬
‪어, 출혈량이 많이 늘어나면‬‪Nếu tình trạng xuất huyết quá nặng‬
‪그땐 바로 수술해야지‬‪thì sẽ tiến hành phẫu thuật ngay.‬
‪(석형) 어, 근데 아직은 몰라‬‪Nhưng hiện tại vẫn chưa biết.‬
‪지금 당장 출혈량이‬ ‪늘지 안 늘지 모르니까‬‪Vì không biết được‬ ‪lượng máu có tăng hay không,‬
‪어, 일단 지켜보고 나중에 판단해‬ ‪그래도 안 늦어‬‪cứ theo dõi rồi quyết định‬ ‪cũng không muộn ạ.‬
‪(신혜 모) [한숨 쉬며] 이래서 병원엔‬ ‪아는 사람이 있어야 돼‬‪Bởi thế người ta mới nói‬ ‪nên có người quen làm ở bệnh viện.‬
‪고마워, 와 줘서‬‪Cảm ơn con vì đã ghé qua.‬
‪아닙니다‬‪Không có gì ạ.‬
‪(석형) 어, 지금 중환자실에‬ ‪자리가 없어서‬‪Bây giờ phòng chăm sóc tích cực hết giường‬ ‪nên chắc phải đợi một lát.‬
‪조금 기다리셔야 될 거 같아요‬‪Bây giờ phòng chăm sóc tích cực hết giường‬ ‪nên chắc phải đợi một lát.‬
‪어, 잠깐 앉아서 쉬고 계세요‬‪Hai người ngồi đợi và nghỉ một lát đi.‬ ‪Sẽ không lâu đâu ạ.‬
‪그렇게 오래 걸리진 않을 겁니다‬‪Hai người ngồi đợi và nghỉ một lát đi.‬ ‪Sẽ không lâu đâu ạ.‬
‪양 서방이 신경 좀 써 줘‬‪Con rể Yang hãy giúp mẹ đốc thúc…‬
‪(신혜 모) 그래도‬ ‪옛정이라는 게 있잖아‬‪Nể tình xưa nghĩa cũ con nhé.‬
‪예‬‪Vâng ạ.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪저녁은?‬‪Em ăn tối chưa?‬
‪못 먹었지‬‪Tất nhiên là chưa.‬
‪오랜만에 가족끼리 외식 나갔다가‬‪Lâu rồi cả nhà mới đi ăn ngoài‬
‪갑자기 쓰러지셔서 이리로 왔잖아‬‪nhưng ông ấy đột nhiên bị ngất‬ ‪nên phải vào đây.‬
‪아무도 밥 못 먹었어‬‪Chưa ai ăn gì cả.‬
‪(석형) 응‬‪Ừ.‬
‪(신혜) 엄마 배고프시겠다‬‪Chắc mẹ em đói rồi.‬
‪병원 근처에 김밥집 있어?‬‪Gần bệnh viện có quán cơm cuộn không?‬ ‪Cửa hàng tiện lợi cũng được.‬
‪편의점도 좋고‬‪Gần bệnh viện có quán cơm cuộn không?‬ ‪Cửa hàng tiện lợi cũng được.‬
‪어, 병원 바로 앞에 김밥집 있어‬‪Đối diện bệnh viện có quán cơm cuộn.‬
‪아직 열었을 거야‬‪Vẫn còn mở cửa đấy.‬
‪같이 가‬‪- Đi cùng em đi.‬ ‪- Hả?‬
‪(석형) 응?‬‪- Đi cùng em đi.‬ ‪- Hả?‬
‪그래‬‪Cũng được.‬
‪밖에 눈 엄청 와요‬‪Tuyết đang rơi nhiều lắm ạ.‬
‪(석형) 아, 괜찮습니다‬‪- Không cần đâu ạ.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(신혜) 감사합니다‬‪- Không cần đâu ạ.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪김밥만 사서 얼른 들어올게요‬‪Chúng tôi đi mua cơm cuộn rồi vào ngay.‬
‪가자, 오빠‬‪Chúng tôi đi mua cơm cuộn rồi vào ngay.‬ ‪Đi thôi anh.‬
‪(민하) 아, 추워‬ ‪[민하의 추워하는 숨소리]‬‪Lạnh quá!‬
‪[민하가 코를 훌쩍인다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[민하가 중얼거린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪어떡하지?‬‪Ôi trời. Phải làm sao đây?‬
‪[민하의 힘주는 신음]‬‪Ôi trời. Phải làm sao đây?‬
‪[민하의 가쁜 숨소리]‬
‪네, 쌤, 다 왔어요‬‪Tôi sắp đến rồi.‬ ‪Đang ở trước cổng khu cấp cứu.‬
‪ER 앞이에요, 앞‬‪Tôi sắp đến rồi.‬ ‪Đang ở trước cổng khu cấp cứu.‬
‪아, 진짜 눈 더럽게 많이 오네, 아으‬‪Trời ạ, tuyết rơi nhiều ghê gớm.‬
‪(승주) 문자 이제 봤어‬‪Giờ tôi mới đọc tin nhắn.‬
‪다시 들어온다고?‬‪Chưa gì đã về bệnh viện rồi?‬ Cô bảo chiều nay đi hẹn hò mà.
‪오늘 데이트한다 그랬잖아요‬‪Chưa gì đã về bệnh viện rồi?‬ Cô bảo chiều nay đi hẹn hò mà.
‪[민하의 웃음]‬‪Chưa gì đã về bệnh viện rồi?‬ Cô bảo chiều nay đi hẹn hò mà.
‪(민하) 제가 그랬나요?‬‪Tôi đã nói thế à?‬
‪헛소리였어요, 데이트는 무슨‬‪Tôi nói nhảm đấy. Hẹn hò gì chứ.‬
‪아무튼 쌤, 저 지금 올라가요‬‪Tóm lại là, giờ tôi lên đó đây.‬
‪스테이션에 딱 기다리고 계세요, 네‬‪Chị đứng ngay trạm đợi tôi nhé.‬
‪아으, 추워‬ ‪[통화 종료음]‬‪Ôi, lạnh thế.‬
‪[민하의 추워하는 숨소리]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[민하의 다급한 신음]‬
‪[허탈한 웃음]‬
‪[한숨]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[허탈한 웃음]‬
‪(병원장) 메리 크리스마스입니다‬‪- Giáng Sinh vui vẻ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석형 모) 네‬ ‪[석형 모의 웃음]‬‪- Giáng Sinh vui vẻ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[종수의 시원한 숨소리]‬
‪[종수의 헛기침]‬
‪[탄성]‬
‪과메기 이거 은근 와인이랑 어울리네?‬‪Cá trích khô coi vậy mà‬ ‪hợp với rượu vang ghê.‬
‪- (병원장) 그렇지? 응‬ ‪- 좋다‬‪- Đúng thật nhỉ?‬ ‪- Ngon thật đấy.‬
‪- 주전자, 잘 샀어‬ ‪- (병원장) 응‬‪Ấm Nước, chọn chuẩn lắm.‬
‪주전자가 어디 있어요?‬‪Ấm nước nào vậy? Hiệu gì thế?‬
‪어디 건데요?‬‪Ấm nước nào vậy? Hiệu gì thế?‬
‪제가 주전잡니다, 응‬‪Anh ấy hay gọi em là Ấm Nước ạ.‬
‪아, 예‬ ‪[어색한 웃음]‬‪À, vâng.‬
‪(석형 모) 아, 언니, 뭐 해? 빨리 와‬‪Chị còn làm gì thế? Nhanh lại đây đi!‬
‪(로사) 엄마가 생각하는‬ ‪좋은 소식 맞지? 응?‬‪Là tin vui mà mẹ đang nghĩ phải không, hả?‬
‪그 얘기 하려는 거지?‬‪Con muốn báo chuyện đó chứ gì?‬ ‪Cho nên với về gặp mẹ?‬
‪그래서 온다는 거지?‬‪Con muốn báo chuyện đó chứ gì?‬ ‪Cho nên với về gặp mẹ?‬
‪(정원) [웃으며] 엄마가 생각하는‬ ‪좋은 소식이 뭔데?‬‪Con muốn báo chuyện đó chứ gì?‬ ‪Cho nên với về gặp mẹ?‬ ‪Tin vui mà mẹ đang nghĩ là gì?‬
‪뭐긴 뭐야, 우리 아들‬ ‪계속 엄마 옆에 있는 거지‬‪Còn gì nữa? Tất nhiên là‬ ‪chuyện con sẽ luôn ở bên mẹ rồi.‬
‪(정원) 주말에 얼굴 보고 말씀드릴게요‬‪Cuối tuần con sẽ về thưa với mẹ.‬
‪알았어, 엄마가‬ ‪레드 카펫 깔아 놓고 기다리고 있을게‬‪Mẹ biết rồi.‬ ‪Mẹ sẽ trải thảm đỏ đợi con về.‬
‪사랑해, 아들‬‪Yêu con, con trai!‬
‪[통화 종료음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(로사) 종수야, 와인 좀 줘라, 가득‬‪Jong Su à, rót cho tôi một ly đi. Đầy vào.‬
‪(종수) 아, 아니, 무슨 일이야?‬‪Nhưng mà có chuyện gì thế?‬ ‪Jeong Won nói gì?‬
‪정원이가 뭐라는데?‬‪Nhưng mà có chuyện gì thế?‬ ‪Jeong Won nói gì?‬
‪정원이 병원 안 관둘 거 같아‬‪Có vẻ Jeong Won sẽ không nghỉ việc nữa.‬
‪진짜?‬‪Thật à?‬
‪잘됐네‬‪Tốt quá rồi.‬
‪야, 이씨, 완전 굿 뉴스다, 굿 뉴스‬‪Chà. Ranh con!‬ ‪Đây đúng là tin vui. Tin cực vui!‬
‪[로사의 웃음]‬ ‪(병원장) 정말요?‬‪Chà. Ranh con!‬ ‪Đây đúng là tin vui. Tin cực vui!‬ ‪Thật ạ? Giáo sư Ahn bảo em là‬ ‪cậu ấy sắp xuất ngoại mà.‬
‪안 교수 저한텐‬ ‪곧 출국한다 그랬는데요?‬‪Thật ạ? Giáo sư Ahn bảo em là‬ ‪cậu ấy sắp xuất ngoại mà.‬
‪정원이 출국 안 해요‬‪Jeong Won không đi nữa.‬ ‪Thằng bé đổi ý rồi.‬
‪(로사) 마음이 바뀌었어요‬‪Jeong Won không đi nữa.‬ ‪Thằng bé đổi ý rồi.‬
‪이번 주 일요일에 양평 온다는데‬‪Nó bảo Chủ Nhật này sẽ về Yangpyeong,‬
‪정원이 원래 일요일 출국이거든요‬‪trong khi nó đặt vé bay vào Chủ Nhật này.‬
‪이 말이 뭐예요? 안 간다는 얘기잖아요‬‪Thế nghĩa là sao? Là nó không đi nữa đó!‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Thế nghĩa là sao? Là nó không đi nữa đó!‬
‪그리고 정원이 여자 친구 생긴 거 같아‬‪Còn nữa,‬ ‪hình như Jeong Won có bạn gái rồi.‬
‪어느 집 딸이야?‬‪Con gái nhà ai thế?‬
‪[로사의 한숨]‬ ‪(석형 모) 아버지는 뭐 하시고?‬‪Bố con bé làm gì?‬
‪아, 그걸 내가 어떻게 알아?‬‪Cái đó sao tôi biết được?‬ ‪Con gái nhà ai thì có gì quan trọng?‬
‪그리고 어느 집 딸이든‬ ‪그게 나랑 뭔 상관이야?‬‪Cái đó sao tôi biết được?‬ ‪Con gái nhà ai thì có gì quan trọng?‬
‪아들 춘추 40에‬ ‪연애하는 것만 해도 감사해 죽겠구먼‬‪Chỉ cần thằng con 40 tuổi có người hốt‬ ‪là tôi biết ơn không hết rồi!‬
‪[로사의 웃음]‬ ‪(병원장) 근데 정말 병원엔‬ ‪너무 좋은 소식인데요?‬‪Đây đúng là tin vui cho bệnh viện.‬
‪사실 안 교수 없으면‬ ‪소아외과 이걸 어떻게 유지해야 되나‬‪Em còn đang lo sốt vó, không biết‬ ‪Khoa nhi sẽ thế nào khi vắng giáo sư Ahn.‬
‪걱정을 엄청 많이 했거든요‬‪Em còn đang lo sốt vó, không biết‬ ‪Khoa nhi sẽ thế nào khi vắng giáo sư Ahn.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪[로사의 웃음]‬‪Em còn đang lo sốt vó, không biết‬ ‪Khoa nhi sẽ thế nào khi vắng giáo sư Ahn.‬
‪어이구, 안 교수인데요?‬‪Ôi trời. Giáo sư Ahn gọi.‬
‪(로사) [놀라며] 얼른 받아 봐요‬‪Ôi trời. Giáo sư Ahn gọi.‬ ‪Bắt máy đi. Nhanh lên!‬
‪아, 빨리, 빨리, 빨리‬ ‪[병원장의 웃음]‬‪Bắt máy đi. Nhanh lên!‬
‪(병원장) 어, 안 교수‬‪Ừ, giáo sư Ahn.‬ ‪Giờ này cậu gọi có việc gì thế?‬
‪어쩐 일이야, 이 시간에?‬‪Ừ, giáo sư Ahn.‬ ‪Giờ này cậu gọi có việc gì thế?‬
‪나?‬‪Tôi à? Tôi đang ở cùng với mẹ cậu.‬
‪안 교수 모친하고 같이 있어‬‪Tôi à? Tôi đang ở cùng với mẹ cậu.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪(정원) 내일 출근해서‬ ‪잠깐 뵐 수 있을까요?‬‪Ngày mai tôi xin gặp anh một lát‬ ‪có được không ạ?‬ ‪Tôi có chuyện muốn nói.‬
‪드릴 말씀이 있어서요‬‪Tôi có chuyện muốn nói.‬
‪(병원장) 그럼, 그럼, 그럼, 응‬‪Ừ, dĩ nhiên là được. Ừ.‬ Một lát hay mười tiếng gì cũng được.
‪잠깐이 아니라 열 시간도 뵐 수 있어‬‪Ừ, dĩ nhiên là được. Ừ.‬ Một lát hay mười tiếng gì cũng được.
‪오전, 오후, 새벽, 아무 때나 와‬‪Sáng, trưa, chiều, tối,‬ cậu đến lúc nào cũng được.
‪[정원의 웃음]‬‪Sáng, trưa, chiều, tối,‬ cậu đến lúc nào cũng được.
‪(정원) 네, 그럼 외래 시작하기 전에‬ ‪방으로 가겠습니다‬‪Vâng. Vậy tôi sẽ ghé trước khi‬ ‪đi thăm khám cho bệnh nhân ngoại trú.‬
‪네, 내일 뵙겠습니다‬‪Vâng, hẹn mai gặp anh.‬
‪[정원의 들뜬 신음]‬
‪[웃음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪(준완) 우리 밴드 다음 노래가 뭐였지?‬‪Lần sau chúng ta tập bài gì nhỉ?‬
‪(정원) '이젠 괜찮은데‬ ‪사랑 따윈 저버렸는데'‬‪"Những tưởng giờ tôi đã ổn.‬ ‪Đã không còn vấn vương tình yêu".‬
‪'바보 같은 난 눈물이 날까'‬‪"Nhưng kẻ ngốc tôi ơi,‬ ‪sao nước mắt lại rơi?" Mà này…‬
‪근데‬‪"Nhưng kẻ ngốc tôi ơi,‬ ‪sao nước mắt lại rơi?" Mà này…‬
‪요즘 연애해?‬‪Đang hẹn hò nhỉ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪석형이 새끼 요즘 연애하냐고‬‪Seok Hyeong đang hẹn hò đúng không?‬
‪어, 글쎄, 나 들은 거 없는데?‬‪Ồ, chả biết. Có nghe nói gì đâu.‬
‪[헛기침]‬
‪선곡이 예사롭지가 않아‬‪Chọn bài hát đầy mùi khả nghi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(익순) 오빠‬ ‪[문소리가 흘러나온다]‬‪Anh! Em biết tại sao rồi. Đúng thật là.‬
‪오빠, 이유를 알아 버렸어‬‪Anh! Em biết tại sao rồi. Đúng thật là.‬
‪아, 진짜‬‪Anh! Em biết tại sao rồi. Đúng thật là.‬
‪(준완) 어, 잠깐만‬‪Khoan. Chờ nào. Đợi chút.‬
‪잠깐만‬‪Khoan. Chờ nào. Đợi chút.‬
‪잠깐만‬‪Đợi anh chút nhé.‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪[키득거린다]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[정원의 들뜬 신음]‬
‪사람이 없다고 바로 반송을 해?‬‪Chỉ vì không có người nhận‬ ‪mà bị gửi trả à?‬
‪(익순) 어, 여긴 그렇대요‬‪Nghe nói ở đây họ làm thế.‬
‪[한숨]‬ ‪지난주 잠깐 집에 없었는데‬ ‪그때 왔다 갔나 봐‬‪Tuần trước em chỉ ra ngoài một xíu.‬ Chắc người ta ghé lúc đó.
‪세경이가 그러는데‬‪Se Gyeong bảo nếu em gọi lên bưu điện,‬
‪우체국에 전화해서‬ ‪확인하면 다시 받을 순 있는데‬‪Se Gyeong bảo nếu em gọi lên bưu điện,‬ ‪rồi xác nhận, thì có thể nhận lại.‬
‪- 그것도 바로 전화해야 된대‬ ‪- (준완) 에이‬‪Nhưng mà phải gọi ngay cơ.‬
‪(익순) 아, 정말‬ ‪별것도 아닌 일로 반송이 되냐‬‪Thật là! Khi không tự nhiên bị gửi trả.‬
‪다시 보내 줄게‬‪Để anh gửi lại cho.‬
‪(익순) 아니야, 오빠‬ ‪또 잘못되면 어떡해‬‪Thôi, anh đừng gửi. Lỡ bị gì nữa thì sao?‬
‪나중에 나 한국 들어가면 그때 줘요‬‪Cứ đợi sau này em về nước rồi đưa.‬
‪(준완) 너 언제 오는데?‬‪Khi nào em mới về?‬
‪(익순) [웃으며] 몰라‬‪Không biết nữa.‬
‪알았어, 일단 내가 가지고 있을게‬‪Anh biết rồi. Để anh giữ vậy.‬
‪너 괜히 반지 기다린다고‬ ‪어디 나가지도 못하면 어떡해‬‪Đâu thể bắt em ở nhà mãi‬ ‪để đợi một chiếc nhẫn.‬
‪공부는 할 만해?‬‪Học hành sao rồi? Ổn cả chứ?‬
‪(익순) 힘들어‬‪Mệt lắm. Hình như em gia nhập hơi muộn.‬ Thể lực không đủ.
‪너무 늦게 왔나 봐, 체력이 안 돼‬‪Mệt lắm. Hình như em gia nhập hơi muộn.‬ Thể lực không đủ.
‪뭐만 하면 엄청 피곤해‬‪Hở một chút là mất sức.‬
‪나 얼굴 이상하지?‬‪Mặt em nhìn tàn lắm nhỉ? Anh nhìn đi.‬
‪봐 봐‬‪Mặt em nhìn tàn lắm nhỉ? Anh nhìn đi.‬
‪예뻐, 하나도 안 이상해‬‪Tươi lắm. Chả thấy tàn chỗ nào luôn.‬
‪그래도 옆의 친구가‬ ‪많이 도와주나 보다?‬‪Bạn phòng bên giúp đỡ em nhiều nhỉ?‬
‪어, 세경이가 많이 도와줘‬‪Ừ. Se Gyeong giúp em nhiều lắm.‬
‪나보다 반년 먼저 왔는데‬ ‪거의 런던 사람이야‬‪Qua trước em nửa năm thôi,‬ mà bây giờ cứ như dân Luân Đôn bản xứ.
‪(준완) 야, 친구가 남자 친구보다 낫네‬‪Chà. Bạn em còn có ích hơn‬ ‪bạn trai em rồi.‬
‪오빠, 늦었지만 메리 크리스마스‬‪Anh này, em biết là hơi muộn,‬ nhưng chúc anh Giáng Sinh vui vẻ.
‪[잔잔한 음악]‬ ‪한국은 크리스마스 몇 시간 안 남았네?‬‪- Ở Hàn sắp hết Giáng Sinh rồi nhỉ?‬ - Ừ.
‪(준완) 응‬‪- Ở Hàn sắp hết Giáng Sinh rồi nhỉ?‬ - Ừ.
‪혼자 있게 해서 미안‬‪Xin lỗi vì đã để anh một mình.‬
‪나도 미안‬‪Anh cũng xin lỗi em.‬ Giáng Sinh vui vẻ nhé.
‪너도 메리 크리스마스‬‪Anh cũng xin lỗi em.‬ Giáng Sinh vui vẻ nhé.
‪(익순) 응‬‪Ừ. Em yêu anh.‬
‪사랑해‬‪Ừ. Em yêu anh.‬
‪[준완의 웃음]‬
‪나도‬‪Anh cũng vậy.‬
‪(익순) [작은 목소리로] 사랑해‬‪- Em yêu anh.‬ - Anh cũng yêu em.
‪(준완) [웃으며] 응‬‪Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[웃음]‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[익준의 심호흡]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[익준이 숨을 후 내쉰다]‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬ ‪[문소리가 들린다]‬
‪(왕 이모) 어? 교수님‬‪Ơ kìa, giáo sư.‬
‪(익준) 저인지 어떻게 아셨어요?‬‪Sao dì biết là tôi vậy?‬
‪(왕 이모) 아, 이 시간에 이 집에‬ ‪교수님 아니면 누가 있어요?‬‪Giờ này ở nhà ngoài giáo sư ra‬ ‪thì còn ai nữa đâu?‬
‪[익준의 탄성]‬ ‪근데‬‪Giờ này ở nhà ngoài giáo sư ra‬ ‪thì còn ai nữa đâu?‬ ‪Nhưng mà…‬
‪어디 가세요, 꼭두새벽부터?‬‪Mới sáng sớm mà cậu đi đâu thế?‬ ‪Cậu thích ngủ nướng mà.‬
‪아침잠도 많으신 분이‬‪Mới sáng sớm mà cậu đi đâu thế?‬ ‪Cậu thích ngủ nướng mà.‬
‪- (익준) 출근이요‬ ‪- (왕 이모) 예?‬‪- Tôi đi làm.‬ ‪- Sao?‬
‪(익준) 요즘 운동을 너무 안 해서‬ ‪컨디션이 많이 떨어졌어요‬‪Dạo này tôi không vận động gì‬ ‪nên thấy trong người yếu ớt quá.‬
‪병원까지 자전거 타고 출근하려고‬‪Tôi đạp xe đến bệnh viện.‬
‪그럼 '맨 인 블랙'은 이만‬‪Đặc vụ áo đen xin phép cáo từ.‬
‪[익준의 웃음]‬
‪[익준의 옅은 탄성]‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(익준) 우주야, 아빠 갔다 올게‬‪U Ju à, bố đi làm đây.‬ ‪Ở nhà chơi với dì vui nhé.‬
‪이모랑 잘 놀고 있어‬‪U Ju à, bố đi làm đây.‬ ‪Ở nhà chơi với dì vui nhé.‬
‪[익준의 놀란 신음]‬‪U Ju à, bố đi làm đây.‬ ‪Ở nhà chơi với dì vui nhé.‬
‪어이구, 응?‬‪Trời ơi.‬
‪어이구, 우리 우, 우주, 우주‬‪Ôi chao. U Ju nhà mình‬ ‪lớn thế này từ khi nào vậy nhỉ?‬
‪우리 아들이 이렇게‬ ‪언제 이렇게 많이 컸대? 허‬‪Ôi chao. U Ju nhà mình‬ ‪lớn thế này từ khi nào vậy nhỉ?‬ ‪Đúng đấy nhỉ?‬
‪(왕 이모) 그렇죠?‬ ‪[익준의 놀란 숨소리]‬‪Đúng đấy nhỉ?‬
‪어젯밤만 해도 안 그랬는데‬‪Tối qua thằng bé vẫn bình thường.‬ ‪Vậy mà qua một đêm đã lớn phổng.‬
‪아가 하룻밤 새 확 컸어요‬‪Tối qua thằng bé vẫn bình thường.‬ ‪Vậy mà qua một đêm đã lớn phổng.‬
‪이상해요‬‪Lạ thật nhỉ?‬
‪새해잖아요‬‪Thì năm mới rồi mà.‬
‪해가 바뀌었으니까‬ ‪한 살 더 먹고 쑥 큰 거죠‬‪Qua một năm, thêm một tuổi‬ ‪thì phải nhổ giò chứ.‬
‪[익준의 웃음]‬ ‪(왕 이모) 예?‬‪Qua một năm, thêm một tuổi‬ ‪thì phải nhổ giò chứ.‬ ‪Sao cơ? Cậu nói gì mà vô lý thế?‬
‪뭔 말 같지도 않은 말씀을…‬‪Sao cơ? Cậu nói gì mà vô lý thế?‬
‪[익준의 멋쩍은 신음]‬
‪(익준) 저기, 이모님‬‪Dì à.‬
‪[익준이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Có lúc hôm qua như hôm nay, hôm nay‬ ‪như ngày mai, ngày mai lại như ngày mốt.‬
‪어제가 오늘 같고‬ ‪오늘이 내일 같기도 하고‬‪Có lúc hôm qua như hôm nay, hôm nay‬ ‪như ngày mai, ngày mai lại như ngày mốt.‬
‪내일이 또 모레 같을 수도 있잖아요?‬‪Có lúc hôm qua như hôm nay, hôm nay‬ ‪như ngày mai, ngày mai lại như ngày mốt.‬
‪근데 모레가 또 과거일 때도 있고‬ ‪뭐, 그런 거죠, 뭐‬‪Và ngày mốt cũng có lúc như ngày xưa vậy.‬
‪여기 보세요‬‪Dì nhìn vào đây nhé.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(남자1) 어유, 고생 많으십니다‬‪- Cậu vất vả rồi.‬ ‪- Cháu cảm ơn ạ.‬
‪(익준) 아, 예, 감사합니다‬‪- Cậu vất vả rồi.‬ ‪- Cháu cảm ơn ạ.‬
‪(남자2) 야, 야, 우리도 좀 쉬자‬‪Này, ta cũng nghỉ một lát đi.‬ ‪Tôi đau đầu quá.‬
‪아휴, 아, 머리 아파, 아휴‬‪Này, ta cũng nghỉ một lát đi.‬ ‪Tôi đau đầu quá.‬
‪예, 그러세요‬ ‪추운 날씨에 무리하시면 안 돼요‬‪Vâng, nghỉ một lúc đi ạ.‬ ‪Trời lạnh không nên quá sức.‬
‪(남자1) 아, 뭘 쉬어, 거의 다 왔어‬‪Nghỉ gì mà nghỉ? Sắp đến rồi.‬ ‪Ông mau đứng dậy đi.‬
‪아, 얼른 일어나‬‪Nghỉ gì mà nghỉ? Sắp đến rồi.‬ ‪Ông mau đứng dậy đi.‬
‪[남자2의 힘겨운 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪야, 왜, 왜, 왜 그래? 괜찮아?‬‪Này, ông sao thế? Không sao chứ?‬
‪괜찮으세요?‬‪Này, ông sao thế? Không sao chứ?‬ ‪Chú không sao chứ?‬
‪[남자2의 힘겨운 신음]‬‪Chú không sao chứ?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(남자2) 아, 나…‬‪Tôi…‬
‪[남자2의 힘겨운 신음]‬
‪(익준) 아저씨‬‪Chú!‬
‪아저씨, 눈 좀 떠 보세요, 아저씨?‬‪Chú ơi! Chú mở mắt ra đi! Chú à!‬
‪어디가 아파요?‬‪Chú đau ở đâu? Chú tên gì?‬
‪이름이 뭐예요?‬‪Chú đau ở đâu? Chú tên gì?‬
‪(남자2) 나 머리가…‬‪Đầu tôi…‬
‪[남자2의 괴로운 신음]‬‪Đầu tôi…‬
‪[숨을 헐떡인다]‬
‪(익준) 저 의사입니다‬ ‪119 좀 불러 주세요‬‪Cháu là bác sĩ. Gọi cấp cứu đi ạ.‬
‪뇌졸중 가능성 있어요‬‪Có thể là đột quỵ.‬
‪(남자1) 아, 예‬ ‪[숨을 헐떡인다]‬‪Vâng.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[구급차 경적]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익준) 저기, 잠깐 펜 라이트 좀…‬‪- Cho tôi mượn bút soi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(구급대원1) 아‬‪- Cho tôi mượn bút soi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[펜 라이트를 달칵 켠다]‬
‪[펜 라이트를 달칵 끈다]‬ ‪[한숨]‬‪May là đồng tử vẫn phản ứng tốt.‬
‪다행히 동공 반응은 괜찮네요‬‪May là đồng tử vẫn phản ứng tốt.‬
‪아, 씁, 근데 지금‬ ‪어느 병원으로 가는 거예요?‬‪Phải rồi, ta đang đến bệnh viện nào thế?‬
‪(구급대원1) 율제요‬‪- À, Yulje ạ.‬ ‪- À, Yulje?‬
‪아, 율제?‬‪- À, Yulje ạ.‬ ‪- À, Yulje?‬
‪(구급대원1) 다행히‬ ‪출근 시간 전이라 차가 안 막혀서‬‪Chưa đến giờ cao điểm‬ ‪nên chúng tôi đến đó.‬
‪그리로 가기로 했어요‬‪Chưa đến giờ cao điểm‬ ‪nên chúng tôi đến đó.‬
‪그렇죠, 출근 시간 전이라‬‪Đúng rồi, giờ vẫn còn sớm.‬
‪(구급대원2) 선생님‬ ‪어느 병원에 계세요?‬‪Bác sĩ, anh làm ở bệnh viện nào vậy?‬
‪혹시 저희 돌아가는 길에‬ ‪있는 병원이라면‬‪Nếu thuận đường,‬ ‪lúc về chúng tôi sẽ chở anh qua đó.‬
‪가는 길에 내려 드릴게요‬‪Nếu thuận đường,‬ ‪lúc về chúng tôi sẽ chở anh qua đó.‬
‪아닙니다‬‪Không đâu, anh không cần phiền thế đâu.‬
‪아, 안 그러셔도 됩니다‬‪Không đâu, anh không cần phiền thế đâu.‬
‪진짜 괜찮습니다, 네‬‪Thật sự không cần mà.‬
‪[들것이 달그락거린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪"율제병원"‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪(익준) 아이고, 추워‬‪Trời ạ. Lạnh quá.‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Trời ạ. Lạnh quá.‬
‪아유, 너무 빨리 왔네‬‪Thật là, mình tới sớm quá rồi.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪귀신이야, 뭐야?‬‪Quỷ thần hay gì vậy?‬
‪야, 네가 왜 여기 있어?‬‪Này, sao cậu lại ở đây?‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(익준) 차는?‬‪- Xe cậu đâu?‬ ‪- Mới sáng sớm sao cậu ở đây, hả sâu ngủ?‬
‪(송화) 너야말로 이 시간에‬ ‪웬일이야? 잠꾸러기가‬‪- Xe cậu đâu?‬ ‪- Mới sáng sớm sao cậu ở đây, hả sâu ngủ?‬
‪아니, 그렇게 됐어, 속초 안 갔어?‬‪Do có việc. Không đi Sokcho hả?‬
‪(송화) 오전에 강의 있어‬‪Sáng nay tôi có lớp. Cảm ơn ạ!‬
‪감사합니다‬‪Sáng nay tôi có lớp. Cảm ơn ạ!‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪준비하려고 일찍 나왔지‬‪Phải đến sớm chuẩn bị chứ.‬
‪새 차는 오늘 오후에 나와‬‪Xe mới thì chiều nay mới có.‬
‪자전거 타고 왔어? 복장 뭐야?‬‪Đạp xe đến sao? Ăn mặc kiểu gì thế?‬
‪(익준) 왜, 이상해? 구려?‬‪- Sao? Lạ lắm à? Lúa không?‬ ‪- Ừ, lúa trổ đòng đòng.‬
‪(송화) 어, 이상해, 구려‬‪- Sao? Lạ lắm à? Lúa không?‬ ‪- Ừ, lúa trổ đòng đòng.‬
‪(익준) 커피는?‬‪Cà phê chưa?‬ ‪Sáng ra thì phải uống cà phê chứ?‬
‪커피 안 마셔? 아침인데 커피 마셔야지‬‪Cà phê chưa?‬ ‪Sáng ra thì phải uống cà phê chứ?‬
‪커피?‬‪Cà phê à?‬
‪그래, 마시자, 내 방으로 와‬‪Được, thì uống. Qua phòng tôi.‬
‪알았어‬ ‪[웃음]‬‪Biết rồi!‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(승주) 굿 모닝이요‬‪- Chào buổi sáng.‬ - Chào giáo sư Yang.
‪(선진) 교수님, 안녕하세요‬‪- Chào buổi sáng.‬ - Chào giáo sư Yang.
‪(석형) 네, 안녕하세요‬‪Vâng, chào buổi sáng.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(승주) 타세요, 교수님‬‪Giáo sư mau vào ạ.‬
‪(성영과 창민) 안녕하세요, 교수님‬‪- Chào giáo sư.‬ - Chào giáo sư.
‪(석형) 어, 그래‬‪À, chào.‬
‪(승주) 안 타세요?‬‪Anh không vào ạ?‬
‪차에 뭘 놓고 와서…‬‪Tôi quên đồ dưới xe.‬
‪먼저 가세요‬‪Mọi người đi trước đi.‬
‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪(간호사1) 선생님, 지금 ER에서‬ ‪환자 올린다는데 받아도 될까요?‬‪Y tá Song, phòng cấp cứu‬ ‪đưa bệnh nhân lên được chứ ạ?‬ ‪Được nhé. Kiểm tra giúp tôi‬ ‪phòng 11 có trống không.‬
‪(수빈) 응, 알겠다고 해‬ ‪11호실 준비됐는지 확인 좀 해 줘‬‪Được nhé. Kiểm tra giúp tôi‬ ‪phòng 11 có trống không.‬
‪(간호사1) 네‬‪Vâng. Đưa bệnh nhân lên đi ạ.‬
‪네, 올려 주세요‬‪Vâng. Đưa bệnh nhân lên đi ạ.‬
‪[간호사1이 수화기를 달칵 내려놓는다]‬
‪(겨울) 어, 헤파텍토미‬ ‪수술했던 사람인데‬‪Bệnh nhân này từng phẫu thuật cắt gan.‬ ‪Lượng nước tiểu bị giảm nhiều quá.‬ ‪Cả đêm qua ổn chứ?‬
‪이 환자 소변량이 너무 줄었는데?‬‪Lượng nước tiểu bị giảm nhiều quá.‬ ‪Cả đêm qua ổn chứ?‬
‪밤사이 괜찮았어?‬‪Lượng nước tiểu bị giảm nhiều quá.‬ ‪Cả đêm qua ổn chứ?‬
‪(성영) 예, 제가 가서 봤는데요‬‪Lượng nước tiểu bị giảm nhiều quá.‬ ‪Cả đêm qua ổn chứ?‬ ‪Vâng, em đã ghé qua xem thử.‬
‪환자 상태는 괜찮았고‬ ‪하이드레이션한 거 확인했습니다‬‪Tình trạng bệnh nhân vẫn ổn.‬ ‪Cũng đã được thay dịch truyền đầy đủ ạ.‬
‪(영하) 선생님, 10호실 박철용 환자‬‪Bác sĩ Jang, bệnh nhân Park Cheol Yong‬ ‪phòng 10 đang sốt 38,5 độ C‬
‪지금 피버가 38.5도로‬ ‪쉬버링이 너무 심한데‬‪Bác sĩ Jang, bệnh nhân Park Cheol Yong‬ ‪phòng 10 đang sốt 38,5 độ C‬ ‪và co giật dữ dội. Phải làm sao ạ?‬
‪어떻게 할까요?‬‪và co giật dữ dội. Phải làm sao ạ?‬
‪어, 일단 하이드레이션하시고‬ ‪해열제 주세요‬‪Cứ truyền dịch và dùng thuốc hạ sốt đi đã.‬
‪- 제가 곧 가 볼게요‬ ‪- (영하) 네‬‪- Lát nữa tôi qua ngay.‬ ‪- Vâng.‬
‪(준완) 아침 일찍 수술이라 그래‬‪Sáng nay anh phải phẫu thuật sớm.‬
‪종종 이 시간에 나가잖아‬‪Thi thoảng anh cũng đi giờ này mà.‬
‪어?‬
‪오빠 늦겠다, 이따 밤에 전화할게‬‪Anh trễ rồi. Lát tối anh gọi cho nhé.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪너 혹시 내 샴푸 썼어?‬‪Cậu dùng dầu gội của tôi à?‬
‪아니, 안 썼는데?‬‪Không có. Tôi có dùng đâu.‬
‪아, 좀팽이 새끼, 큰 인물 돼라‬‪Trời ạ, thằng quỷ nhỏ nhen.‬ ‪Nhân cách vàng đấy cả làng.‬
‪(정원) 왜? 써 봐‬‪Sao vậy? Dùng thử đi.‬
‪아, 되게 좋아, 너도 쓰라고‬‪Thích lắm. Cậu cũng dùng thử đi.‬
‪썼어, 좋더라‬‪Tôi dùng rồi. Siêu thích.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪하, 저 새끼 투수 출신이야, 뭐야?‬‪Từng làm tuyển thủ ném bóng à?‬
‪제구 봐라, 씨, 쯧‬‪Ném chuẩn dữ vậy.‬
‪열심히 하셨어요?‬‪Anh chăm chỉ tập rồi chứ?‬
‪아, 예, 했어요‬‪Vâng, tôi đã tập rồi.‬
‪(겨울) 해 보세요, 제 앞에서‬‪Anh thử trước mặt tôi đi.‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[남자3이 숨을 들이켠다]‬
‪[남자3의 한숨]‬
‪열심히 안 하셨네요‬‪Vậy là anh chưa chịu khó tập rồi.‬
‪이러시면 안 되죠‬‪- Thế này thì không được đâu.‬ ‪- Tôi thật sự…‬
‪(남자3) 아, 정말 배가 아파 죽겠는데‬‪- Thế này thì không được đâu.‬ ‪- Tôi thật sự…‬ ‪đau bụng muốn chết đấy.‬
‪배가 정말 땅겨요, 힘도 없고‬‪Bụng tôi căng lắm, cũng chẳng có sức.‬
‪선생님, 천천히 제가 알아서 할게요‬‪Bác sĩ, để tôi liệu sức mà làm đi.‬
‪그러다 폐렴 오면‬ ‪다시 중환자실 내려가실 수도 있어요‬‪Nếu trì hoãn mà để bị viêm phổi,‬ ‪anh sẽ phải xuống ICU lại đấy.‬
‪한 시간에 다섯 번씩‬ ‪제대로 하고 쉬세요‬‪Mỗi tiếng năm lần.‬ ‪Anh hãy tập nghiêm túc rồi nghỉ.‬
‪제가 오후에 다시 올 테니깐‬‪Buổi chiều tôi sẽ trở lại.‬
‪그땐 무조건 공 하나를‬ ‪완벽하게 올리셔야 돼요‬‪Lúc đó anh phải thổi được bóng‬ ‪lên mức cao nhất đấy nhé.‬
‪아셨죠?‬‪Lúc đó anh phải thổi được bóng‬ ‪lên mức cao nhất đấy nhé.‬ ‪Anh biết chưa ạ?‬
‪[남자3의 한숨]‬‪Anh biết chưa ạ?‬
‪(여자1) 예, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi nhất định sẽ bắt anh ấy tập.‬
‪제가 꼭 시키겠습니다‬‪Vâng. Tôi nhất định sẽ bắt anh ấy tập.‬
‪네, 그럼‬‪Vâng, vậy tôi xin phép.‬
‪[남자4의 힘겨운 숨소리]‬
‪[함께 숨을 들이켠다]‬
‪[남자5의 힘겨운 신음]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(준완) 이 환자 진단이 뭐지?‬‪Chẩn đoán bệnh nhân này thế nào?‬
‪[창민의 고민하는 신음]‬‪Dạ…‬
‪나이는?‬‪Mấy tuổi?‬
‪(창민) 죄송합니다‬‪Em xin lỗi.‬
‪(준완) 이 환자‬ ‪전에 무슨 수술 받았니?‬‪Bệnh nhân từng làm phẫu thuật gì?‬
‪넌 내 수술 구경하러 들어왔어?‬‪Cậu đến để tham quan‬ ‪ca phẫu thuật của tôi à?‬
‪공부하고 들어와, 공부하고‬‪Nghiên cứu đàng hoàng rồi hãy vào.‬
‪(창민) 죄송합니다‬‪Em xin lỗi ạ.‬
‪(준완) 펄스 스트링 뜰 거 주세요‬‪Thực hiện khâu hình túi đi.‬
‪(순정) 바이털 잘 체크하고‬‪Tiếp tục quan sát sinh hiệu,‬
‪드레인 컬러 체인지 있는지‬ ‪그거 잘 확인해‬‪và xem thử dịch chảy ra có đổi màu không.‬
‪오늘 도플러 하는 날이니까‬‪Hôm nay sẽ siêu âm Doppler gan,‬
‪하일룸의‬ ‪플루이드 콜렉션 여부 확인하고‬‪nên hãy xem có dịch‬ ‪trong ống gan chung không.‬
‪(겨울) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ rồi ạ.‬
‪(순정) 수고들 해요‬‪Nhờ cô cậu nhé.‬
‪(다영) 세트 카운트는 다 했어?‬‪Đếm xong cả chưa?‬
‪(가희) 디셋이 하나 없는데요?‬‪- Thiếu một bộ dụng cụ ạ.‬ ‪- Ừ, phòng 8 đang dùng đấy.‬
‪(다영) 어, 지금 8호실에서‬ ‪하나 쓰고 있어‬‪- Thiếu một bộ dụng cụ ạ.‬ ‪- Ừ, phòng 8 đang dùng đấy.‬
‪[마우스 클릭음]‬‪- Thiếu một bộ dụng cụ ạ.‬ ‪- Ừ, phòng 8 đang dùng đấy.‬
‪어? 교수님, 안녕하세요‬‪Chào buổi sáng, giáo sư.‬
‪(정원) 네, 안녕하세요‬‪Vâng, chào cô.‬
‪(겨울) 승호 어젯밤 갑자기 열이 나서‬‪Tối qua Seung Ho đột ngột bị sốt‬
‪하이드레이션 주면서‬ ‪해열제 투여했는데‬‪nên tôi đã cho truyền dịch‬ ‪và thuốc hạ sốt nhưng vẫn sốt nhẹ.‬
‪아직까지 미열 증세 있습니다‬‪nên tôi đã cho truyền dịch‬ ‪và thuốc hạ sốt nhưng vẫn sốt nhẹ.‬
‪(정원) 원래 수술 당일엔‬ ‪마취 후 폐 상태 때문에‬‪Do tình trạng của phổi sau phẫu thuật,‬ ‪bệnh nhân sẽ bị sốt sau khi tan thuốc mê.‬
‪고열 증세 나타날 수 있어요‬‪Do tình trạng của phổi sau phẫu thuật,‬ ‪bệnh nhân sẽ bị sốt sau khi tan thuốc mê.‬
‪이따 회진 때 자세히 한번 볼게요‬‪Lát nữa thăm khám, tôi sẽ xem tình hình.‬
‪채은이 랩은 어때요?‬‪Chae Eun thế nào rồi?‬
‪(겨울) 간 도플러 초음파‬ ‪랩 결과는 좋은데‬‪Kết quả siêu âm Doppler gan thì tốt,‬
‪채은이 기분이 안 좋습니다‬‪nhưng tâm trạng Chae Eun không tốt lắm.‬
‪채은이 간 이식 수술 하고 나서부터‬ ‪염세주의자가 됐습니다‬‪Chae Eun trở nên bi quan‬ ‪sau ca mổ ghép gan.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[발랄한 음악]‬‪Chae Eun, chào cháu.‬
‪(정원) 채은이, 안녕?‬‪Chae Eun, chào cháu.‬
‪(채은 모) 어? 교수님, 안녕하세요‬‪Xin chào giáo sư.‬
‪채은아, 선생님 오셨네, 응?‬‪Chae Eun à, bác sĩ đến rồi.‬
‪[작은 목소리로] 왜 이래요?‬‪- Sao vậy ạ?‬ ‪- Tôi không rõ.‬
‪채은이 잘 먹죠?‬‪Chae Eun ăn uống ổn chứ?‬
‪네, 먹는 건 잘 먹어요‬‪Vâng, vẫn ăn uống tốt ạ.‬
‪(정원) 아‬‪Vậy à.‬
‪씁, 그럼 우리 내일 집에 갈까요?‬‪Vậy thì mai có thể xuất viện rồi.‬ ‪Kết quả kiểm tra đều rất tốt.‬
‪검사 결과도 다 좋고‬ ‪별문제 없을 거 같…‬‪Vậy thì mai có thể xuất viện rồi.‬ ‪Kết quả kiểm tra đều rất tốt.‬ ‪- Sẽ không có vấn…‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪선생님‬‪- Sẽ không có vấn…‬ ‪- Bác sĩ.‬
‪(정원) 응, 채은아‬‪Ừ, Chae Eun à.‬
‪저 몇 살까지 살 수 있어요?‬‪Cháu sống được đến mấy tuổi ạ?‬
‪(채은) 엄마가 맨날‬ ‪선생님한테 물어보잖아요‬‪Ngày nào mẹ cháu cũng hỏi bác sĩ thế mà.‬
‪채은이 새로 받은 간으로‬ ‪얼마나 살 수 있냐고‬‪"Sau khi ghép gan,‬ ‪Chae Eun sẽ sống được bao lâu?"‬
‪[한숨]‬
‪나도 몰라‬‪Chú cũng không biết.‬
‪근데 아마 선생님보다는 오래 살 거야‬‪Nhưng chắc là‬ ‪cháu sẽ sống lâu hơn chú đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪선생님보다는‬ ‪오래오래 살 거니까 걱정하지 마‬‪Cháu sẽ sống hơn chú thật lâu,‬ ‪nên đừng có lo.‬
‪[살짝 웃으며] 알았지?‬‪Biết chưa nào?‬
‪[웃음]‬
‪(정원) 그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪- (겨울) 다음은 진우요‬ ‪- (정원) 네‬‪- Tiếp theo là Jin U.‬ ‪- Vâng.‬
‪[여자2의 아파하는 숨소리]‬ ‪[의료 기구가 달그락거린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(민하) 아이고, 쓰리시죠?‬‪Hơi nhói nhỉ?‬ ‪Tôi sẽ làm nhẹ tay. Sắp xong rồi.‬
‪살살 할게요, 거의 다 됐습니다‬‪Hơi nhói nhỉ?‬ ‪Tôi sẽ làm nhẹ tay. Sắp xong rồi.‬
‪(여자2) 네‬‪Vâng.‬
‪근데 선생님‬ ‪저 이거 몇 번이나 더 해야 돼요?‬‪Nhưng bác sĩ ơi,‬ ‪tôi phải làm thế này mấy lần nữa ạ?‬
‪이 자세는 해도 해도 적응이 안 되네요‬‪Có làm bao nhiêu lần‬ ‪cũng không quen được tư thế này.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Có làm bao nhiêu lần‬ ‪cũng không quen được tư thế này.‬
‪(민하) 어? 죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪[의료 기구를 탁 내려놓는다]‬
‪[장갑을 쓱 벗는다]‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪(석형) 프리미 12주 산모인데‬‪Sản phụ 12 tuần, mang thai lần đầu.‬
‪이분 입덧이 너무 심하고‬‪Sản phụ 12 tuần, mang thai lần đầu.‬ ‪Cô ấy nghén nặng‬ nên bị sụt ký nghiêm trọng,
‪체중 감소가 심해서‬ ‪일단 입원하라고 했거든‬‪Cô ấy nghén nặng‬ nên bị sụt ký nghiêm trọng, ‪nên tôi đã khuyên cô ấy nhập viện.‬
‪[옅은 탄성]‬ ‪(간호사2) 선생님‬ ‪드레싱 세트 새로 드릴게요‬‪nên tôi đã khuyên cô ấy nhập viện.‬ ‪Tôi sẽ lấy bộ mới cho bác sĩ.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪네, 교수님, 필요한 랩 나가고‬ ‪수액 달면 될까요?‬‪Vâng, cho cô ấy đi kiểm tra‬ ‪và truyền dịch là được ạ?‬
‪(석형) 너 지금 뭐 하고 있어?‬‪- Cô đang làm gì à?‬ ‪- Dạ?‬
‪네?‬‪- Cô đang làm gì à?‬ ‪- Dạ?‬
‪(석형) 드레싱 중이니?‬‪- Đang thay băng cho sản phụ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪어, 네‬‪- Đang thay băng cho sản phụ à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(석형) 마무리하고 다시 전화해‬‪Vậy thì làm cho xong rồi gọi lại cho tôi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(민하) 아, 죄송합니다‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(송화) 헤모박 안 빠지게 조심하고‬ ‪스킨 꼼꼼하게 잘 닫아 줘‬‪Đừng để ống thoát dịch Hemovac bị gãy.‬ ‪Khâu lại cho đàng hoàng.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪운드 드레싱 잘하고, 수고‬‪Băng vết thương kỹ nhé. Vất vả rồi.‬
‪(전공의) 네, 감사합니다, 교수님‬‪Vâng, cảm ơn giáo sư ạ.‬
‪(송화) 어, 석민아‬‪- Ừ, Seok Min à.‬ ‪- Tôi ghé qua bệnh viện để gặp giáo sư.‬
‪(석민) 저 잠깐 교수님 뵈러‬ ‪병원 왔는데‬‪- Ừ, Seok Min à.‬ ‪- Tôi ghé qua bệnh viện để gặp giáo sư.‬
‪교수님 어디세요?‬‪- Cô đang ở đâu ạ?‬ ‪- Tôi bận lắm.‬
‪(송화) 나 바빠‬‪- Cô đang ở đâu ạ?‬ ‪- Tôi bận lắm.‬
‪(석민) 와, 교수님, 저 나간다고‬ ‪이제 신경도 안 써 주실 거예요?‬‪Tôi nghỉ rồi nên cô không quan tâm nữa à?‬ Năm phút thôi mà.
‪딱 5분만요‬‪Tôi nghỉ rồi nên cô không quan tâm nữa à?‬ Năm phút thôi mà.
‪(송화) 씁, 너 요새‬ ‪공부방 자주 나온다?‬‪Tôi nghỉ rồi nên cô không quan tâm nữa à?‬ Năm phút thôi mà. ‪Nghe nói dạo này cậu chểnh mảng lắm.‬ ‪Không lo học à?‬
‪공부 안 하니?‬‪Nghe nói dạo này cậu chểnh mảng lắm.‬ ‪Không lo học à?‬
‪(석민) 10분 전까지 공부하다가 왔어요‬‪Mười phút trước tôi vẫn còn đang học.‬ Cô đang ở đâu?
‪교수님 어디신데요?‬‪Mười phút trước tôi vẫn còn đang học.‬ Cô đang ở đâu?
‪(송화) 나 지금 수술실인데‬ ‪5분 뒤에 내 방으로 와‬‪Phòng phẫu thuật.‬ ‪Năm phút nữa đến phòng tôi.‬
‪(석민) 교수님 왜 또 수술실이에요?‬‪Mà sao cô lại phẫu thuật nữa rồi?‬
‪아, 진짜, 이번에도‬ ‪민기준 교수님 수술 어시하셨죠?‬‪Thật là! Lần này cô lại vào làm thay‬ giáo sư Min đúng không?
‪(송화) 사람이 없는데 어떡해, 그럼?‬‪Thiếu nhân lực, biết sao được?‬ ‪Ai bảo cậu nghỉ việc?‬
‪그러게 누가 나가래?‬‪Thiếu nhân lực, biết sao được?‬ ‪Ai bảo cậu nghỉ việc?‬
‪이런 건 네가 하면 좋잖아‬‪Có cậu làm thì tôi đỡ khổ biết bao.‬
‪(석민) 펠로우 쌤들도 계시잖아요‬ ‪왜 교수님이 해요?‬‪Có bác sĩ thực tập lo mà,‬ sao phải đến tay giáo sư? ‪Ở đây họ mới là bận nhất,‬ ‪còn tôi là rảnh nhất.‬
‪(송화) 펠로우 쌤들이 제일 바빠‬ ‪요즘 내가 제일 한가해‬‪Ở đây họ mới là bận nhất,‬ ‪còn tôi là rảnh nhất.‬
‪그만 떠들고 이따 보자‬‪Mà thôi, lát nữa gặp.‬
‪[휴대전화 종료음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[당황한 신음]‬
‪(선빈) 오빠‬ ‪[석민의 놀란 신음]‬‪Anh!‬
‪[석민의 멋쩍은 웃음]‬
‪[웃음]‬
‪(송화) 안치홍 종로에서 잘하고 있대?‬‪Ahn Chi Hong‬ ‪làm ở chi nhánh Jongno ổn chứ?‬
‪이번 주부터 종로 율제로 출근이지?‬‪Tuần này cậu ấy bắt đầu làm ở‬ ‪Yulje Jongno nhỉ?‬
‪(선빈) 네, 오늘부터 로테이션이요‬‪Vâng, đợt luân chuyển bắt đầu từ hôm nay.‬
‪꼭 자기가 안 가도 되는데‬ ‪지원했다고 하더라고요‬‪Nghe nói là không cần đến đó‬ ‪nhưng anh ấy đã tự nguyện.‬
‪(송화) 내가 해 보라고 했어‬‪Là tôi bảo cậu ấy đi đấy.‬
‪(석민) 아, 교수님‬‪Là tôi bảo cậu ấy đi đấy.‬ ‪Giáo sư à.‬
‪(송화) 거기 사람 부족해서‬ ‪오라는 건데‬‪Bên đó thiếu người nên mới cần qua giúp.‬
‪경험하면 나쁠 건 없을 거 같아서‬‪Làm ở đó thì kinh nghiệm‬ ‪cũng sẽ phong phú.‬
‪여기보다 케이스도 다양하고‬‪Bên đó bệnh án cũng đa dạng hơn.‬
‪일이 많은 만큼‬ ‪금방금방 경험치도 쌓여‬‪Làm việc càng nhiều‬ ‪thì càng học hỏi được nhiều.‬
‪나 방금 꼰대 같았지?‬‪Tôi hơi dạy đời rồi nhỉ?‬
‪아, 어떡하냐, 하‬‪Trời ạ. Làm sao đây?‬
‪씁, 교수님이 꼰대면‬ ‪이 병원에 꼰대 아닌 사람은‬‪Giáo sư mà thích dạy đời‬ ‪thì ở bệnh viện này, người không dạy đời‬
‪씁, 채송화와 친구들밖에 없어요‬‪thì ở bệnh viện này, người không dạy đời‬ ‪chỉ có Chae Song Hwa và những người bạn.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪나 꼰대 되기 싫거든‬‪Tôi không muốn thành kẻ thích dạy đời.‬
‪난 빌런이 좋아‬‪Tôi muốn vào vai phản diện cơ.‬
‪이 병원 최고의 빌런이 되고 싶어‬‪Kẻ phản diện vĩ đại nhất bệnh viện.‬
‪[와작거리는 소리가 들린다]‬
‪야, 넌 이 방의 오브제냐?‬‪Này, cậu sống ở phòng này à?‬
‪어, 난 이 방의 오브제야‬‪Ừ, tôi sống ở phòng này. Ăn bánh không?‬
‪과자 먹을래?‬‪Ừ, tôi sống ở phòng này. Ăn bánh không?‬
‪그거‬‪Cái đó…‬
‪혹시 내 과자니?‬‪lẽ nào là bánh của tôi?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(석민) 아, 감사합니다, 교수님‬‪Ôi, cảm ơn giáo sư ạ.‬
‪아, 외부 강연이라‬ ‪어떻게 부탁드릴까 고민 많이 했거든요‬‪Buổi thỉnh giảng sẽ diễn ra ở nơi khác‬ ‪nên tôi cũng không biết hỏi thế nào.‬
‪아, 형이 부탁해서‬ ‪바로 거절할 수도 없고‬‪Anh tôi nhờ nên tôi không thể từ chối.‬
‪(송화) 물어보는 게 뭐 어려워?‬‪Hỏi thôi thì có gì mà khó khăn?‬
‪익준이 시간만 되면 할 거야‬ ‪걔 그런 거 좋아해‬‪Ik Jun sẽ đồng ý nếu rảnh.‬ ‪Cậu ấy thích mấy việc như vậy lắm.‬
‪늘 시간이 없어서 그렇지‬‪Chỉ là lúc nào cũng đầu tắt mặt tối.‬
‪지금 내 방에 있으니까‬ ‪바로 물어보지, 뭐‬‪Cậu ta đang ở phòng tôi, vào hỏi là được.‬
‪(석민) 감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪근데 꼭 익준이로 해 달래?‬‪Nhưng nhất định phải là Ik Jun à?‬
‪(준완) 내 과자 맞잖아‬‪Đúng bánh của tôi rồi.‬ ‪Sao cứ lấy ra ăn thế?‬
‪아, 왜 자꾸 빼 먹어?‬ ‪이거 내가 제일 좋아하는 건데!‬‪Đúng bánh của tôi rồi.‬ ‪Sao cứ lấy ra ăn thế?‬ ‪Tôi thích bánh này nhất đấy!‬
‪[익준의 어이없는 탄성]‬
‪[익준의 헛웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪나가, 안정원‬‪Ra ngoài, Ahn Jeong Won.‬
‪(익준) 나가라고‬‪Tôi bảo cậu ra.‬
‪나가, 안정원‬ ‪우리 준완이 몸에서 나가‬‪Ra đi, Ahn Jeong Won!‬ ‪Ra khỏi cơ thể Jun Wan.‬
‪빨리 나, 나가‬‪Ra ngay lập tức. Không ra hả?‬
‪안, 안 나가? 안 나, 안 나가?‬ ‪[신명 나는 음악]‬‪Ra ngay lập tức. Không ra hả?‬
‪[무령 소리 효과음]‬ ‪나가, 나가‬‪Ra ngoài.‬
‪- 하…‬ ‪- (익준) 나, 나가, 나가‬‪- Thôi…‬ ‪- Ra ngoài.‬
‪나가, 나가‬‪Ra ngoài. Siêu thoát đi.‬
‪나가라‬‪Ra ngoài. Siêu thoát đi.‬
‪- (익준) 우리 준완이 몸에서 나가라‬ ‪- 아유!‬‪- Tha cho Jun Wan đi!‬ ‪- Trời ạ!‬
‪[날렵한 효과음]‬ ‪- (익준) 어어, 나가‬ ‪- 뭐라고? 씨‬‪Ra ngoài.‬
‪(선빈) 이익준 교수님 엄청 유명해요‬‪Giáo sư Lee Ik Jun nổi danh là‬ ‪người dẫn đầu trong lĩnh vực cấy ghép gan.‬
‪간 이식 쪽으로는 벌써 소문이 쫙‬‪Giáo sư Lee Ik Jun nổi danh là‬ ‪người dẫn đầu trong lĩnh vực cấy ghép gan.‬
‪[석민의 웃음]‬
‪콕 집어서‬ ‪이익준 교수님 강의 듣고 싶다고‬‪Họ đặc biệt yêu cầu mời‬ ‪giáo sư Lee Ik Jun đến giảng.‬
‪하, 이익준 교수님 강의도 잘하세요‬‪Giáo sư Lee Ik Jun‬ ‪còn là một diễn giả lành nghề.‬
‪이, 얼마나 카리스마 있으신데요‬‪Vô cùng duyên dáng.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪[익준과 준완이 소란스럽게 싸운다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[닭 울음 효과음]‬
‪[준완의 간지러워하는 신음]‬
‪(준완) 이 새끼야! 하지 마‬‪Này, thôi đi!‬
‪[준완의 성난 신음]‬
‪[준완의 간지러워하는 신음]‬ ‪[익준의 웃음]‬
‪[닭 울음 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪한대‬‪Cậu ấy sẽ giảng.‬
‪익준이 한대‬‪Ik Jun nói sẽ giảng.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Nhắn địa điểm với thời gian cho tôi.‬
‪(송화) 나한테 장소랑 시간만 찍어 줘‬‪Nhắn địa điểm với thời gian cho tôi.‬
‪내보낼게, 걱정하지 말고‬‪Cậu ấy sẽ đến. Hai người đừng lo.‬
‪그럼 안녕‬‪Tạm biệt nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[익준과 준완이 소란스럽게 싸운다]‬
‪가‬‪Về đi.‬
‪[준완의 간지러워하는 신음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(석형) 조선화 산모‬‪Sản phụ Cho Seon Hwa nói‬ ‪sáng nay thai nhi ít cử động.‬
‪오늘 아침에 태동이‬ ‪좀 줄었다고 말했던 거 같은데‬‪Sản phụ Cho Seon Hwa nói‬ ‪sáng nay thai nhi ít cử động.‬
‪- (석형) NST 했니?‬ ‪- 안녕하세요‬‪- Đã xét nghiệm tim thai chưa?‬ ‪- Chào anh.‬
‪(은원) 네, NST상에서‬ ‪일단 베리어빌러티 괜찮고‬‪Rồi ạ. Độ biến đổi không có gì bất thường.‬
‪엄마도 오전보다는‬ ‪태동을 느끼신다고 하는데요‬‪Và thai phụ nói bây giờ đã cảm thấy‬ ‪thai nhi cử động nhiều hơn.‬
‪씁, 초음파까지 한번 보고‬ ‪나한테 연락 줘‬‪Và thai phụ nói bây giờ đã cảm thấy‬ ‪thai nhi cử động nhiều hơn.‬ ‪Siêu âm cho cô ấy rồi báo lại với tôi.‬
‪(은원) 네‬‪Vâng.‬
‪(석형) 나 잠깐 보자, 민하야‬‪Gặp tôi một lát nhé, Min Ha.‬ ‪Vâng.‬
‪(민하) 네‬‪Vâng.‬
‪너 머리가 왜 그래?‬‪Tóc cậu sao thế? Mới gội đầu à?‬
‪머리 감았냐?‬‪Tóc cậu sao thế? Mới gội đầu à?‬
‪몰라‬‪Không biết.‬
‪[송화의 힘겨운 신음]‬
‪(익준) 준완이 좀…‬ ‪[익준의 한숨]‬‪Jun Wan…‬
‪준완이 좀 전에 너 빙의돼서 굿했잖아‬‪Lúc nãy Jun Wan bị cậu nhập‬ ‪nên tôi đã làm phép.‬
‪(정원) 뭔 소리야?‬‪Nói cái gì vậy?‬
‪이 안에 너 있다‬‪"Ở trong này có em".‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪미친놈‬ ‪[준완이 휴대전화를 탁 집는다]‬‪Đồ điên.‬
‪네, 김준완입니다‬‪Vâng, Kim Jun Wan nghe.‬
‪(지민) 은지 C라인 뽑기 전에‬‪Chúng tôi không đặt được ống thông‬ tĩnh mạch ngoại biên cho Eun Ji.
‪페리페랄 라인 잡고 있는데‬ ‪잘 안 잡혀요‬‪Chúng tôi không đặt được ống thông‬ tĩnh mạch ngoại biên cho Eun Ji.
‪제가 가서 볼게요, 지금 가요‬‪Tôi sẽ đến xem. Tôi đi ngay đây. Đi nhé.‬
‪(준완) 간다‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi sẽ đến xem. Tôi đi ngay đây. Đi nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(정원) 야, 석형이는?‬‪Seok Hyeong đâu?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(익준) 카페에서 누구 좀 만나고 온대‬‪Đang ở quán cà phê gặp ai đó.‬
‪누구?‬‪Ai thế? Cậu ta đâu phải‬ ‪người sẽ gặp ai đó ở quán cà phê.‬
‪걔 카페에서 누굴 만나고‬ ‪그럴 캐릭터가 아닌데?‬‪Ai thế? Cậu ta đâu phải‬ ‪người sẽ gặp ai đó ở quán cà phê.‬
‪- (송화) 여자야?‬ ‪- (익준) 응, 여자, 윤신혜 씨‬‪- Phụ nữ à?‬ ‪- Ừ, phụ nữ. Yoon Sin Hye.‬
‪씁, 누구더라?‬‪Tên nghe quen vậy.‬
‪전 와이프‬‪Vợ cũ của cậu ấy.‬
‪아버지가 입원하셨지?‬‪Bố cô ấy nhập viện.‬ ‪Cậu ấy nên nói với tôi chứ.‬
‪나한테 얘기하지‬‪Bố cô ấy nhập viện.‬ ‪Cậu ấy nên nói với tôi chứ.‬
‪그러니까‬‪Đúng đấy. Tôi cũng tưởng cậu ta sẽ nói‬ ‪nhưng cậu ta chẳng nói gì cả.‬
‪나도 그럴 줄 알았는데 그냥 넘어가데?‬‪Đúng đấy. Tôi cũng tưởng cậu ta sẽ nói‬ ‪nhưng cậu ta chẳng nói gì cả.‬
‪윤선주 교수‬ ‪내일 아니면 모레 퇴원할걸?‬‪Một hai ngày nữa bố cô ấy sẽ ra viện.‬
‪퇴원하기 전에‬ ‪얼굴 보고 인사하려나 보지, 뭐‬‪Chắc cô ấy muốn tạm biệt trước khi đi.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪(정원) 내 친구 익준아‬‪Ik Jun bạn tôi à.‬
‪(익준) 응, 왜, 내 친구 정원아?‬‪Ừ, sao vậy? Jeong Won bạn tôi ơi?‬
‪나 궁금한 게 하나 있는데‬‪Tôi tò mò chuyện này.‬
‪말하렴‬‪Cậu nói đi.‬
‪어쩜 넌 세상에 모르는 게‬ ‪하나도 없니?‬‪Sao trên đời này,‬ ‪không có gì là cậu không biết thế?‬
‪아, 그건 내가 세상 모든 거에‬ ‪관심이 많기 때문이지‬‪Vì tôi quan tâm mọi thứ trên đời.‬
‪나도 내 친구 정원에게‬ ‪궁금한 게 하나 있는데‬‪- Tôi cũng có chuyện tò mò về cậu.‬ ‪- Ừ. Là chuyện gì?‬
‪(정원) 응, 뭔데?‬‪- Tôi cũng có chuyện tò mò về cậu.‬ ‪- Ừ. Là chuyện gì?‬
‪대체 그 단무지 봉지를‬‪Rốt cuộc cậu định ngồi bóc‬ ‪bịch củ cải ngâm đó đến bao giờ?‬
‪언제까지 처까고‬ ‪앉아 있을 거야? 씨, 쯧‬‪Rốt cuộc cậu định ngồi bóc‬ ‪bịch củ cải ngâm đó đến bao giờ?‬
‪(익준) 얘 봐‬‪Nhìn đi. Cậu ấy đã ăn hết cuộn cơm‬ ‪mà không cần củ cải ngâm kìa.‬
‪결국 김밥 한 줄을‬ ‪단무지 없이 다 먹었네, 아유‬‪Nhìn đi. Cậu ấy đã ăn hết cuộn cơm‬ ‪mà không cần củ cải ngâm kìa.‬
‪단무지가 있었어?‬‪Có củ cải ngâm à?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(민하) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(석형) 그런 상황이면‬ ‪전화기 다른 사람한테 넘겨‬‪Trong tình huống đó,‬ ‪cô nên chuyển điện thoại cho người khác.‬
‪환자 엄청 불편하지 않겠어?‬‪Chắc bệnh nhân thấy khó chịu lắm.‬
‪네, 죄송합니다‬‪Vâng. Tôi xin lỗi.ạ‬
‪물론 교수 전화라‬ ‪급하게 받은 거 아는데‬‪Dĩ nhiên tôi hiểu do giáo sư của cô gọi‬ ‪nên cô mới bắt máy ngay.‬
‪앞으로 그럴 때‬ ‪내 전화는 안 받아도 돼‬‪Nhưng những lúc như vậy,‬ ‪không nghe cũng không sao.‬
‪끝나고 다시 전화하면 되잖아‬‪Cứ làm xong cho xong rồi gọi lại thôi.‬
‪맞아요‬‪Anh nói đúng ạ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(석형) 어, 신혜야‬‪Ừ, Sin Hye à.‬
‪3분, 바로 가‬‪Ba phút nữa anh đến.‬
‪[통화 종료음]‬
‪그럴 수도 있지‬‪Chuyện như vậy có thể xảy ra.‬ ‪Một lần thì không sao.‬
‪한 번은 그럴 수도 있어‬‪Chuyện như vậy có thể xảy ra.‬ ‪Một lần thì không sao.‬
‪근데 두 번은 안 된다‬‪Nhưng hai lần thì không được đâu nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪- 간다‬ ‪- (민하) 네‬‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[민하의 한숨]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(다영) 어머‬ ‪연우 어머니 오늘도 오셨네‬‪Ôi, hôm nay mẹ Yeon U cũng đến.‬
‪어머니, 안녕하세요‬‪Chào chị. Ngoài trời đang mưa à?‬
‪밖에 비 와요?‬‪Chào chị. Ngoài trời đang mưa à?‬
‪(연우 모) 아, 아니요‬‪Không, dự báo nói trời mưa‬ ‪nên tôi mang ô theo,‬
‪온다고 해서 들고나왔는데‬ ‪영 소식이 없네요‬‪Không, dự báo nói trời mưa‬ ‪nên tôi mang ô theo,‬ ‪nhưng chắc là không mưa rồi.‬
‪[웃음]‬‪nhưng chắc là không mưa rồi.‬
‪[연우 모의 한숨]‬ ‪[연우 모가 우산을 툭 놓는다]‬
‪오늘은 지나는 길에 좀 들렀어요‬‪Hôm nay tôi tiện đường nên rẽ qua đây.‬ ‪Đây, các cô ăn quýt đi.‬
‪이거, 귤 좀 드세요‬‪Hôm nay tôi tiện đường nên rẽ qua đây.‬ ‪Đây, các cô ăn quýt đi.‬
‪저희 부모님이 직접 키우신 거예요‬‪Bố mẹ tôi tự tay trồng đấy.‬
‪[연우 모의 웃음]‬ ‪아, 저희 괜찮아요‬‪Không cần đâu.‬ ‪Chị biết chúng tôi không thể nhận quà mà.‬
‪규정상 아무것도‬ ‪못 받는 거 아시잖아요‬‪Không cần đâu.‬ ‪Chị biết chúng tôi không thể nhận quà mà.‬
‪(연우 모) 아유, 알죠‬ ‪내가 제일 잘 알죠‬‪Tôi biết. Tôi rõ điều đó nhất chứ.‬
‪이 병원에 3년 넘게 있었는데‬‪Tôi gần như sống ở đây suốt ba năm mà.‬
‪아, 그럼 이걸 어떡하나?‬‪Nhưng đống quýt này phải làm sao?‬
‪아, 이거 여기 그냥 버려야겠다‬‪Chắc tôi phải vứt đi thôi.‬
‪이거 선생님이 좀 버려 주세요‬‪Cô vứt đi giúp tôi nhé.‬
‪아이참, 잘 먹을게요‬‪Ôi trời. Tôi sẽ ăn ngon miệng.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Ôi trời. Tôi sẽ ăn ngon miệng.‬
‪(연우 모) 근데‬ ‪장겨울 선생님은 안 계세요?‬‪Nhưng mà bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪không có ở đây à?‬
‪중환자실 가셨어요‬‪Cô ấy tới phòng chăm sóc tích cực rồi.‬ ‪Ồ, cô ấy đến rồi kìa.‬
‪어, 저기 오시네‬‪Cô ấy tới phòng chăm sóc tích cực rồi.‬ ‪Ồ, cô ấy đến rồi kìa.‬
‪[연우 모의 반가운 숨소리]‬
‪(연우 모) 어머, 선생님, 안녕하세요‬‪Bác sĩ Jang, chào cô.‬
‪(겨울) 어, 안녕하세요‬‪- Chào chị.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(연우 모) 아, 여전히 바쁘시네요‬‪- Chào chị.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪Cô vẫn bận rộn như mọi khi nhỉ.‬
‪올해도 후배들 안 들어온대요?‬‪Năm nay không có hậu bối nào vào làm ạ?‬
‪제가 병원에 건의라도 할까 봐요‬‪Chắc tôi phải kiến nghị với bệnh viện.‬
‪아닙니다‬‪Không sao đâu.‬ ‪Nhưng hôm nay chị đến có việc gì?‬
‪근데 오늘은 무슨 일로…‬‪Không sao đâu.‬ ‪Nhưng hôm nay chị đến có việc gì?‬
‪혹시 하실 말씀이라도…‬‪Chị có gì muốn nói với tôi sao ạ?‬
‪어, 아니에요‬ ‪정말 지나가던 길에 들렀어요‬‪Không, tôi chỉ tiện đường rẽ qua đây thôi.‬
‪오늘 친구 딸이 돌이라서‬ ‪같이 점심 먹었거든요‬‪Hôm nay là thôi nôi con gái‬ ‪của bạn tôi nên tôi đi ăn trưa với họ.‬
‪아유, 아기 얼굴이‬ ‪상처 하나 없이 어찌나 뽀얗던지‬‪Mặt đứa trẻ trắng trẻo không tì vết.‬
‪[연우 모가 살짝 웃는다]‬
‪우리 연우는‬‪Còn Yeon U nhà tôi…‬
‪그 작은 몸에 상처 자국투성이였잖아요‬‪Cơ thể bé nhỏ của nó đầy những vết thương.‬
‪[옅은 한숨]‬‪Chúng tôi cũng đã thường xuyên thay băng‬
‪저희도 최대한 상처 안 남게 하려고‬‪Chúng tôi cũng đã thường xuyên thay băng‬
‪드레싱도 자주 하고 신경 많이 썼는데‬‪và chú ý để lại ít sẹo nhất có thể rồi.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi cô.‬
‪아, 아유, 무슨 말씀을요‬‪Ôi, cô nói gì vậy?‬
‪선생님께서 우리 연우‬ ‪얼마나 이뻐해 주셨는데요‬‪Tôi biết cô vô cùng yêu quý Yeon U.‬
‪아, 연우 하늘나라 가기‬ ‪한 달 전쯤인가?‬‪À, trước khi Yeon U‬ ‪qua đời một tháng thì phải,‬
‪왜, 오후 면회 때‬‪khi tôi đến thăm vào buổi chiều,‬ ‪Yeon U tự nhiên nôn‬ ‪khi uống thuốc chưa được bao lâu.‬
‪연우가 약 먹고‬ ‪갑자기 막 토했을 때 있잖아요‬‪Yeon U tự nhiên nôn‬ ‪khi uống thuốc chưa được bao lâu.‬
‪(연우 모) 그때도 선생님께서 다…‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Lúc đó, cô đã lo hết…‬
‪(겨울) 잠시만요, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi. Chị đợi tôi một lát nhé.‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪네, 지금 병동 일 다 정리돼서‬ ‪다녀올 수 있을 거 같아요‬‪Vâng, việc ở đây đã xong rồi,‬ ‪tôi có thể đi ạ.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪저 교수님 호출이요‬‪Giáo sư gọi tôi rồi.‬
‪(연우 모) 예‬‪Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(겨울) 네 저는 구득만‬ ‪다녀오라는 말씀이시죠?‬‪Vâng. Chỉ cần tôi‬ ‪lấy nó thôi đúng không ạ?‬
‪네, 잘 확인하겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ kiểm tra.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪(승주) 잊어요, 잊어‬‪Thôi bỏ đi.‬ ‪Lần sau đừng làm vậy nữa là được.‬
‪다음에 안 그러면 되지‬‪Thôi bỏ đi.‬ ‪Lần sau đừng làm vậy nữa là được.‬
‪선생님‬‪Y tá Han.‬
‪전 어떻게 경험하지 않은 건‬ ‪하나도 알지 못할까요?‬‪Sao tôi lại thiếu ý tứ với‬ ‪những chuyện chưa từng trải qua vậy nhỉ?‬
‪스스로 알아서 깨우치는 게‬ ‪하나도 없어요‬‪Tôi chẳng thể tự mình nhận biết được gì.‬
‪항상 제로에서 시작‬‪Toàn là bắt đầu từ số không.‬
‪의사로서 재능도 없고‬‪Tôi không có tài năng để làm bác sĩ,‬
‪실력도 없고‬‪không có thực lực, đầu óc thì chậm chạp…‬
‪머리도 나빠‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪không có thực lực, đầu óc thì chậm chạp…‬
‪하, 아무튼 다 빵점이에요‬‪Tóm lại là chả có cái gì.‬
‪(민하) 네‬‪- Vâng?‬ ‪- Tôi gọi từ phòng cấp cứu.‬
‪(소예) 응급실입니다‬‪- Vâng?‬ ‪- Tôi gọi từ phòng cấp cứu.‬ ‪Sản phụ 38 tuổi, mang thai được 19 tuần.‬
‪38세 산모고 19주 며칠 된 산모인데‬‪Sản phụ 38 tuổi, mang thai được 19 tuần.‬ ‪Cô ấy bị chảy nước gì đó từ giờ ăn trưa.‬
‪점심부터 속옷에 뭐가 흘렀다네요‬‪Cô ấy bị chảy nước gì đó từ giờ ăn trưa.‬
‪조기 양막 파수가 의심되는데‬ ‪내려와서 봐 주실 수 있어요?‬‪Chúng tôi nghi là vỡ ối non.‬ Cô có thể xuống xem không?
‪아, 저희 병원 팔로업은 아니고‬‪Không phải là bệnh nhân ở đây.‬
‪뭐가 흘러서 바로 저희 병원‬ ‪응급실로 오신 거 같아요‬‪Cô ấy thấy nước gì đó chảy ra‬ mới tới ngay phòng cấp cứu.
‪(민하) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi. Tôi đi nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪갈게요‬‪Vâng, tôi biết rồi. Tôi đi nhé.‬
‪[카드 인식음]‬‪KHU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN‬
‪(지민) 아, 교수님한테 전화드리고‬ ‪그사이에 잡혔어요‬‪Gọi cho anh xong‬ ‪thì chúng tôi đặt được rồi ạ.‬
‪(준완) 아, 그래요?‬ ‪페리페랄 라인은 잘 들어가요?‬‪- Vậy à? Đặt ống thông ngoại biên rồi à?‬ ‪- Vâng, đặt được rồi ạ.‬
‪(지민) 네, 잘 들어가요‬‪- Vậy à? Đặt ống thông ngoại biên rồi à?‬ ‪- Vâng, đặt được rồi ạ.‬
‪그럼 됐네‬ ‪이제 C라인 뽑아도 되겠어요‬‪Tốt. Giờ thì lấy ống thông trung tâm ra.‬
‪(지민) 예…‬‪Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO BỆNH NHI‬
‪[지민의 한숨]‬‪Bác sĩ Do Jae Hak cũng vừa đến đây‬
‪(지민) 그리고 방금‬ ‪도재학 선생님도 오셨는데요‬‪Bác sĩ Do Jae Hak cũng vừa đến đây‬
‪은지 보러‬‪để gặp Eun Ji.‬
‪[지민의 한숨]‬
‪[지민이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪TÊN: SON EUN JI‬ ‪KHOA PHẪU THUẬT TIM LỒNG NGỰC‬
‪(홍도) 아이고‬ ‪아가보다 기계가 더 크다‬‪Ôi trời, máy móc to hơn cả đứa bé.‬
‪은지 심장 이식 기다리는 거죠?‬‪Eun Ji đang đợi ghép tim ạ?‬
‪(재학) 응‬‪Ừ.‬
‪아유, 우리 은지 바드 단 지‬ ‪벌써 3개월이 넘었는데‬‪Eun Ji đã dùng thiết bị hỗ trợ tâm thất‬ ‪hơn ba tháng nay,‬
‪심장 공여자가 없네‬‪nhưng chưa có ai hiến tim.‬
‪은지는 저렇게 잘해 주고 있는데‬‪Vậy mà Eun Ji vẫn mạnh mẽ chống chọi.‬
‪너 여기서 뭐 하냐?‬‪Hai cậu làm gì ở đây?‬
‪(홍도) 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪(재학) 안녕하세요, 교수님‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪저 은지 보고 싶어서 왔죠‬‪Tôi đến gặp Eun Ji ạ.‬
‪장홍도, 맞지?‬‪Jang Hong Do, phải không?‬
‪네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng rồi ạ.‬ ‪Em là Jang Hong Do, thực tập năm ba.‬
‪본과 3학년 장홍도입니다‬‪Vâng, đúng rồi ạ.‬ ‪Em là Jang Hong Do, thực tập năm ba.‬
‪교수님 몇 번 뵀는데요‬‪Em đã gặp giáo sư vài lần.‬
‪카, 대단하지 않나요?‬‪Giỏi quá đúng không?‬
‪뭐가?‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Đang là kỳ nghỉ đông,‬
‪겨울 방학인데 친구들이랑 안 놀고‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Đang là kỳ nghỉ đông,‬ ‪nhưng bạn nhỏ này không đi chơi với bạn‬ ‪mà ở đây làm thực tập cho năm tư.‬
‪서브 인턴 자원해서 나오는 거잖아요‬‪nhưng bạn nhỏ này không đi chơi với bạn‬ ‪mà ở đây làm thực tập cho năm tư.‬
‪[웃음]‬‪Đến cả Jang Yun Bok, chị sinh đôi…‬
‪장윤복이라고 얘랑 쌍둥이인 친구도…‬‪Đến cả Jang Yun Bok, chị sinh đôi…‬
‪바드랑 에크모는 어떻게 다르지?‬‪Thiết bị VAD và ECMO khác nhau thế nào?‬
‪(홍도) 어…‬‪À…‬
‪아이, 교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪공부하러 나왔는데 공부할 게 있어야지‬‪Đã đến đây học‬ ‪thì phải được giao gì đó để học.‬
‪다음에 다시 만나면‬ ‪그때 꼭 대답해 줘‬‪Lần sau gặp lại,‬ ‪nhất định phải trả lời tôi nghe.‬
‪(홍도) 네‬‪Vâng.‬
‪너도 얼른 가서 공부해‬‪Cậu cũng lo học hành đi.‬
‪전문의 시험 떨어지는‬ ‪그 어렵다는 2%에 들지 말고‬‪Đừng trở thành hai phần trăm‬ ‪trượt bài thi chuyên môn.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪으이그, 말을 해도 꼭…‬‪Có cần phải xấu tính vậy không?‬
‪(재학) 어, 은지야, 깼네?‬‪Eun Ji! Con bé tỉnh rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Eun Ji! Con bé tỉnh rồi.‬ ‪Eun Ji tỉnh rồi à?‬
‪어, 우리 은지, 깼어?‬‪Eun Ji tỉnh rồi à?‬
‪어이구‬ ‪[재학이 혀를 똑똑 튕긴다]‬‪Eun Ji tỉnh rồi à?‬
‪[재학의 웃음]‬
‪[재학이 날렵한 입소리를 낸다]‬
‪(성영) 누가 우산 놓고 갔는데요?‬‪Có người để quên ô ở đây.‬
‪(다영) 어?‬ ‪연우 어머니 거다, 저 주세요‬‪Ô của mẹ Yeon U đấy. Đưa nó cho tôi.‬
‪[다영이 중얼거린다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪네, 연우 어머니‬‪Vâng, mẹ Yeon U à?‬
‪전 솔직히 이해가 잘 안되네요‬‪Nói thật là tôi không hiểu lắm.‬
‪뭐가요?‬‪Chuyện gì ạ?‬
‪연우 이 병원에서 오래 치료하고‬‪Yeon U đã điều trị ở bệnh viện này rất lâu‬
‪많이 아프다가 하늘나라로 갔거든요‬‪và qua đời sau khi chịu nhiều đau đớn.‬
‪(가희) 미숙아로 태어나서‬ ‪수술도 여러 번 하고‬‪Yeon U sinh non‬ ‪nên phải phẫu thuật nhiều lần‬
‪거의 3년을 병원에 살다시피 했어요‬‪và gần như sống ở bệnh viện gần ba năm.‬
‪저야 마지막 1년 정도만 봤는데‬‪Tôi chỉ gặp cô bé‬ ‪trong khoảng một năm cuối cùng,‬
‪다영 쌤이랑 장겨울 선생님은‬ ‪연우 미숙아 시절부터 쭉 다 봤죠‬‪nhưng y tá Da Yeong và bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪đã theo dõi Yeon U từ lúc mới sinh.‬
‪- 거의 병원에서 컸네요‬ ‪- (가희) 네‬‪- Cô bé gần như lớn lên trong bệnh viện.‬ ‪- Vâng.‬
‪(가희) 병원에서 백일잔치도 하고‬ ‪돌잔치도 하고 그랬대요‬‪Nghe nói họ tổ chức tiệc 100 ngày‬ ‪và tiệc thôi nôi cho Yeon U ở đây.‬
‪근데 아무리 그렇게 친한 사람도 많고‬‪Đúng là chị ấy thân với nhiều người ở đây‬
‪고마운 기억이 많은 데라도 저라면…‬‪và biết ơn các nhân viên,‬ ‪nhưng nếu là tôi…‬
‪전 우리 애가 여기서‬ ‪오랫동안 아프다 떠났다고 하면‬‪Nếu con tôi đau đớn trong thời gian dài‬ ‪và qua đời ở đây,‬
‪다신 여기 쳐다도 안 볼 거 같아요‬‪có lẽ tôi sẽ không quay lại nữa.‬
‪너무 오기 싫을 거 같아‬‪Tôi sẽ ghét phải quay lại đây.‬
‪그래서 그런데요, 혹시…‬‪Vậy nên, có khi nào…‬ ‪Chị ấy nói tối mai sẽ đến đây lấy ô.‬
‪(다영) 내일 저녁에 찾으러 오신대‬‪Chị ấy nói tối mai sẽ đến đây lấy ô.‬
‪내일 연우 생일이라고‬ ‪케이크 사서 오신다네‬‪Mai là sinh nhật Yeon U‬ ‪nên chị ấy sẽ mang bánh tới.‬
‪- 내일 또 오신다고요?‬ ‪- (다영) 응‬‪- Ngày mai chị ấy lại tới à?‬ ‪- Ừ.‬
‪선생님‬‪Y tá Da Yeong.‬
‪(가희) 이거 제 기우일 수도 있는데‬‪Có thể tôi nghĩ quá nhiều,‬
‪연우 어머니 연우 안 좋게 된 거‬‪nhưng liệu có phải mẹ Yeon U‬
‪어, 병원에서‬ ‪실수가 있었다고 생각하시고‬‪nghĩ Yeon U mất là do lỗi của bệnh viện‬
‪혹시 고소 같은 거‬ ‪준비 중이신 건 아니겠죠?‬‪và đang chuẩn bị kiện chúng ta không?‬
‪뭔가 단초 같은 거 얻으시려고‬ ‪자주 오시는 걸 수도 있잖아요‬‪Có thể chị ấy thường xuyên đến đây‬ ‪để tìm manh mối.‬
‪글쎄?‬‪Không rõ nữa. Chị ấy thân với chúng ta‬ ‪và cũng không có vấn đề gì với các bác sĩ.‬
‪우리랑도 잘 지냈고‬ ‪선생님들하고도 별문제 없었는데‬‪Không rõ nữa. Chị ấy thân với chúng ta‬ ‪và cũng không có vấn đề gì với các bác sĩ.‬
‪수술하신 이지영 교수님하고도‬ ‪지금도 가끔 연락하시는 거 같고‬‪Chị ấy vẫn còn liên lạc với‬ ‪bác sĩ phẫu thuật là giáo sư Lee Ji Yeong.‬
‪(다영) 에이, 아닐 거야‬‪Chắc không phải đâu.‬
‪저도 뭐, 혹시나 해서‬‪Chỉ giả sử vậy thôi mà.‬
‪오히려 연우 옆에 계속 있었던 사람은‬ ‪나랑 장겨울 선생님이지‬‪Tôi và bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪luôn ở bên cạnh Yeon U.‬
‪장겨울 선생님이‬ ‪실수할 캐릭터는 아니고‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪không phải kiểu người sẽ mắc lỗi.‬
‪그렇다면 난데?‬‪Mà nếu vậy… Thì tôi mắc lỗi à?‬
‪기우, 기우라고요‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Tôi chỉ lo nghĩ linh tinh thôi.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(겨울) 네, 선생님‬‪Vâng, thưa bác sĩ. Chắc là anh đã‬ ‪báo cáo chi tiết với giáo sư Kwon,‬
‪권순정 교수님께 다 보고하셨겠지만‬‪Vâng, thưa bác sĩ. Chắc là anh đã‬ ‪báo cáo chi tiết với giáo sư Kwon,‬
‪기증자 상태가 좀 궁금해서 그러는데요‬‪Vâng, thưa bác sĩ. Chắc là anh đã‬ ‪báo cáo chi tiết với giáo sư Kwon,‬ ‪nhưng tôi muốn biết‬ ‪tình trạng của người hiến.‬
‪어, CPR은 했었나요?‬‪Đã hồi sức tim phổi chưa ạ?‬
‪어, 네‬‪Vâng.‬
‪현재 강심제 투여량이랑‬ ‪LFT는 어떤지 알려 주실 수 있어요?‬‪Cho tôi biết lượng thuốc trợ tim‬ ‪và kết quả xét nghiệm gan được không?‬
‪제가 한 번 더 체크하려고요‬‪Tôi muốn kiểm tra lại lần nữa.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪(민하) 분만장으로 바로 이동할게요‬‪Chuyển tới phòng sinh ngay.‬
‪(여자3) 저, 선생님‬‪Bác sĩ, con tôi không sao chứ?‬
‪아기 괜찮은 거죠?‬‪Bác sĩ, con tôi không sao chứ?‬
‪아직 19주밖에 안 됐는데‬ ‪양수가 터지면 안 되는 거잖아요‬‪Mới được 19 tuần,‬ ‪nước ối đâu thể vỡ sớm vậy.‬
‪별일 없겠죠?‬‪Sẽ không có chuyện gì chứ?‬
‪어…‬‪Chúng tôi phải kiểm tra vài thứ‬ ‪mới biết được.‬
‪일단 검사를‬ ‪먼저 해 봐야 알 수 있어요‬‪Chúng tôi phải kiểm tra vài thứ‬ ‪mới biết được.‬
‪정확하게 양수가 맞는지도‬ ‪확인해야 되고요‬‪Phải kiểm tra xem‬ ‪có đúng là nước ối không nữa.‬
‪[한숨]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[차분한 음악]‬‪Vâng.‬
‪- (승주) 교수님 아직 안 오셨죠?‬ ‪- (민하) 네‬‪- Giáo sư chưa đến à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승주) 오늘 응급 당직 교수님이…‬‪- Hôm nay ai trực cấp cứu nhỉ?‬ ‪- Giáo sư Yeom Se Hee.‬
‪(민하) 염세희 교수님이요‬ ‪[카드 인식음]‬‪- Hôm nay ai trực cấp cứu nhỉ?‬ ‪- Giáo sư Yeom Se Hee.‬
‪어? 저기 오신다‬‪- Đến rồi kìa.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(세희) 안녕하세요‬‪- Đến rồi kìa.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(민하) 19주 산모고요‬‪Sản phụ mang thai 19 tuần.‬
‪나이트라진 파지티브였고‬ ‪그로스 리키지 있고요‬‪Cô ấy đã vỡ ối và có thể nhìn thấy‬ ‪dịch từ cổ tử cung.‬
‪AFI 3cm인 상태입니다‬‪Chỉ số nước ối đang là 3cm.‬
‪조기 양막 파수가 의심됩니다‬‪Nghi là vỡ ối non.‬
‪19주?‬‪- Cô nói là 19 tuần nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 19주 5일입니다‬‪- Cô nói là 19 tuần nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chính xác là 19 tuần 5 ngày.‬
‪하, 너무 빠르다‬‪Sớm quá.‬
‪산모분 어디 계셔?‬‪- Sản phụ đang ở đâu?‬ ‪- Ở MFICU ạ.‬
‪MFICU요‬‪- Sản phụ đang ở đâu?‬ ‪- Ở MFICU ạ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪안 돼요, 선생님‬‪Không được đâu, bác sĩ.‬
‪저희한테 정말 힘들게 온 아기예요‬‪Khó khăn lắm đứa trẻ này‬ ‪mới đến với chúng tôi.‬
‪안타깝지만‬‪Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi không thể‬ ‪làm gì hơn vào giai đoạn này của thai kỳ.‬
‪지금 주수에서는‬ ‪더 이상 할 수 있는 게 없습니다‬‪Tôi rất tiếc nhưng chúng tôi không thể‬ ‪làm gì hơn vào giai đoạn này của thai kỳ.‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Nếu muốn cứu đứa trẻ,‬ ‪ít nhất phải đủ 24 tuần.‬
‪(세희) 아기가 살려면 최소한‬ ‪24주는 되어야 하는데‬‪Nếu muốn cứu đứa trẻ,‬ ‪ít nhất phải đủ 24 tuần.‬
‪지금은 너무 빨라서‬ ‪주수를 끄는 게 의미가 없어요‬‪Bây giờ còn quá sớm, nên kéo dài thai kỳ‬ ‪cũng không có tác dụng.‬
‪설혹 주수를 끈다고 해도‬‪Dù kéo dài thai kỳ, phổi của đứa trẻ‬ ‪cũng sẽ không phát triển‬
‪너무 일찍 양수가 나와 버려서‬ ‪폐 성숙도 안 될 거고‬‪Dù kéo dài thai kỳ, phổi của đứa trẻ‬ ‪cũng sẽ không phát triển‬ ‪vì nước ối vỡ quá sớm.‬
‪[무거운 음악]‬
‪태어난다고 해도‬‪Dù có được sinh ra‬ ‪thì đứa bé cũng sẽ không chịu được lâu.‬
‪얼마 버티지 못할 겁니다‬ ‪[여자3이 흐느낀다]‬‪Dù có được sinh ra‬ ‪thì đứa bé cũng sẽ không chịu được lâu.‬
‪염증의 소스가 될 수 있어서‬ ‪산모도 위험할 수 있어요‬‪Nó có thể là nguồn gây viêm nhiễm‬ ‪nên sản phụ sẽ gặp nguy hiểm.‬
‪마음을‬‪Có lẽ cô cần…‬
‪추스를 시간이 좀 필요하실 것 같네요‬‪thời gian để chuẩn bị tinh thần.‬
‪그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪[여자3이 연신 흐느낀다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(민하) 현재 19주에‬ ‪조기 양막 파수 된 상태로‬‪Vỡ ối non ở tuần thai thứ 19.‬
‪양수 거의 없어‬ ‪정상적인 임신 유지 어려움을 설명함‬‪Gần như không còn nước ối‬ nên khó có thể duy trì thai kỳ.
‪현 주수에 분만 진행 시‬ ‪태아 바이아빌리티 없는 상태로‬‪Nếu sinh ở tuần thai hiện tại,‬ thai nhi không có khả năng tồn tại,
‪태아 생존 가능성 낮음을 설명함‬‪và cơ hội sống sót cũng thấp.‬
‪조기 양막 파열 시‬ ‪제대 탈출, 자궁 내 감염‬‪Vỡ ối non có thể gây ra‬ các bệnh nguy hiểm như ‪sa dây rốn, nhiễm trùng tử cung,‬ và các cơn đau khi sinh non.
‪조기 진통 등의‬ ‪위험성 발생 가능성이 높으며‬‪sa dây rốn, nhiễm trùng tử cung,‬ và các cơn đau khi sinh non.
‪산모에게도 염증의 원인이 될 수 있음‬‪Nó cũng có thể là nguyên nhân‬ khiến sản phụ bị nhiễm trùng. ‪Khi vỡ ối non, phổi của thai nhi‬ được sinh ra chưa phát triển đủ
‪조산 발생 시 폐 성숙 부전으로 인한‬‪Khi vỡ ối non, phổi của thai nhi‬ được sinh ra chưa phát triển đủ
‪호흡 곤란 등의‬ ‪합병증 빈도가 증가함을 설명함‬‪nên khả năng cao sẽ gây ra‬ các biến chứng như khó thở.
‪[키보드 조작음]‬ ‪(승주) 아이고, 차트가 무시무시하다‬‪Ôi trời, bệnh án kinh khủng quá.‬
‪이 산모분 지금 마음이‬ ‪얼마나 지옥이실까‬‪Chắc sản phụ này đang rất đau khổ.‬
‪그러게요‬‪Đúng vậy.‬
‪그래도 얼른 마음을 놓고‬ ‪추스르셔야 될 텐데‬‪Cô ấy phải mau chóng trấn tĩnh‬ ‪và chuẩn bị tinh thần.‬
‪시간 끌면 산모분 더 힘들 거예요‬‪Càng kéo dài thời gian,‬ ‪sản phụ sẽ càng vất vả.‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬‪Càng kéo dài thời gian,‬ ‪sản phụ sẽ càng vất vả.‬
‪하, 오늘 앰뷸런스 엄청 바쁘네요‬‪Hôm nay xe cấp cứu bận rộn thật.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(소예) 세호야, 세호야?‬‪Se Ho à.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪여기가 어딘지 알겠어?‬‪Cháu biết đây là đâu không? Se Ho.‬
‪세호야‬‪Cháu biết đây là đâu không? Se Ho.‬
‪어, 세호야, 괜찮아, 여기 병원이야‬‪Không sao đâu, Se Ho.‬ ‪Cháu đang ở bệnh viện. Không sao rồi.‬
‪괜찮아, 괜찮아‬‪Không sao đâu, Se Ho.‬ ‪Cháu đang ở bệnh viện. Không sao rồi.‬
‪(소예) 소아외과 콜했어요?‬‪Đã gọi Khoa phẫu thuật nhi chưa?‬
‪(희수) 아, 장겨울 선생님‬ ‪구득 나가셨어요‬‪Bác sĩ Jang đi lấy nội tạng hiến tặng rồi.‬ ‪Sẽ mất thời gian đấy.‬
‪오시려면 조금 걸린대요‬‪Bác sĩ Jang đi lấy nội tạng hiến tặng rồi.‬ ‪Sẽ mất thời gian đấy.‬
‪아, 어떡하지?‬ ‪교수님 콜해야 될 거 같은데‬‪Làm sao đây? Có lẽ phải gọi giáo sư Ahn.‬
‪아, 안정원 교수님‬ ‪지금 수술 중이실 텐데요‬‪Hình như giáo sư Ahn Jeong Won‬ ‪đang phẫu thuật.‬
‪[소예의 한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(간호사3) 안정원 교수님 휴대폰인데‬ ‪수술 중이셔서 통화 어렵습니다‬‪Đây là điện thoại của giáo sư Ahn.‬ ‪Anh ấy đang phẫu thuật‬ nên không thể nghe máy.
‪저 응급의학과 펠로우 강소예인데요‬‪Tôi là Kang So Ye ở khoa cấp cứu.‬
‪교수님 환자가 한 명 있어서‬ ‪연락드렸습니다‬‪Tôi là Kang So Ye ở khoa cấp cứu.‬ ‪Tôi gọi vì có bệnh nhân‬ ‪của giáo sư nhập viện.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪(소예) TA고 8세 남아인데‬‪Bệnh nhi nam, tám tuổi,‬ bị tai nạn giao thông.
‪멘탈은 드라우지, 바이털은 BP 80에 60‬‪Trạng thái mê man, huyết áp 80 trên 60,‬
‪하트 레이트는 120이고‬‪nhịp tim 120.‬ Dựa vào kết quả kiểm tra cơ thể…
‪피지컬 이그잼상에서…‬‪nhịp tim 120.‬ Dựa vào kết quả kiểm tra cơ thể… ‪Khi đường kính khác nhau rõ thế này,‬
‪(정원) 이렇게 직경 차이가‬ ‪큰 장을 문합할 땐‬ ‪[소예가 설명한다]‬‪Khi đường kính khác nhau rõ thế này,‬
‪수처할 때 많이 뜨면 안 돼요‬‪- để khoảng cách mũi khâu nhỏ thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(펠로우) 네‬‪- để khoảng cách mũi khâu nhỏ thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[소예의 설명이 계속된다]‬‪Những thứ khác có vẻ ổn,‬ nhưng chúng tôi phát hiện khối máu tụ.
‪이머전시 트랜스퓨…‬‪Truyền máu khẩn cấp…‬
‪정원아, 수술해야 돼, 빨리 와서 봐라‬‪Chúng tôi phải phẫu thuật.‬ ‪Mau tới kiểm tra đi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬
‪(정원) 장 문합은 끝났으니까‬ ‪복벽이랑 피부 봉합만 좀 해 주세요‬‪Tôi nối ruột xong rồi.‬ ‪Giúp tôi khâu thành bụng và da lại nhé.‬
‪끝나면 꼭 전화 주시고요‬‪Khi nào xong thì gọi cho tôi.‬
‪(정원) 지금 바이털 어때요?‬‪Sinh hiệu thế nào?‬
‪(소예) BP 70에 50‬ ‪하트 레이트 130입니다‬‪Huyết áp 70 trên 50, nhịp tim 130.‬
‪[입김을 하 분다]‬‪Huyết áp 70 trên 50, nhịp tim 130.‬
‪[세호의 아파하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪세호, 배 많이 아파?‬‪Se Ho, cháu đau lắm không?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪미안한데‬ ‪수술방 어레인지 좀 부탁할게요‬‪Xin lỗi, cô chuẩn bị‬ ‪phòng phẫu thuật giúp tôi.‬
‪(소예) 아, 네‬‪Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪교수님을 바꿔 달라고요?‬‪Cô muốn đổi bác sĩ ạ?‬
‪블로그 글을 보니까‬ ‪이 병원 양석형 교수님이‬‪Tôi đã đọc một blog nói là‬ ‪giáo sư Yang Seok Hyeong của bệnh viện này‬
‪18주 산모도‬ ‪끌어서 성공했다고 하더라고요‬‪giúp sản phụ 18 tuần kéo dài thai kỳ‬ ‪và sinh con thành công.‬
‪[한숨]‬
‪선생님, 정말 죄송합니다‬‪Tôi thật sự xin lỗi.‬
‪이, 이런 부탁 정말 실례이고‬‪Tôi biết tôi đã thất lễ khi nhờ cô.‬
‪해서는 안 되는 거 너무 잘 아는데‬‪Tôi cũng biết rõ‬ ‪mình không nên yêu cầu điều này,‬
‪전 지금 염치라는 게 없습니다‬‪nhưng bây giờ tôi không còn quan tâm‬ ‪thể diện là thế nào nữa.‬
‪[한숨]‬
‪정말 부탁드릴게요‬‪Làm ơn giúp tôi.‬
‪교수님한테‬ ‪한 번만 물어봐 주시면 안 될까요?‬‪Cô có thể hỏi giáo sư giúp tôi được không?‬
‪[한숨]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬‪Tôi biết tình trạng của tôi không tốt…‬
‪저도 제가 안 좋다는 거 알겠는데‬‪Tôi biết tình trạng của tôi không tốt…‬
‪태동이 느껴지는 아기를‬‪nhưng đứa bé vẫn còn đang cử động.‬
‪어떻게 포기해요‬‪Sao tôi có thể bỏ nó được?‬
‪[민하의 긴장한 숨소리]‬‪GIÁO SƯ YEOM SE HEE‬
‪[민하의 답답한 숨소리]‬
‪[민하의 한숨]‬
‪[민하의 심호흡]‬
‪(세희) 누구세요?‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Giáo sư, là tôi, Chu Min Ha.‬
‪교수님, 저 추민하입니다‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Giáo sư, là tôi, Chu Min Ha.‬
‪- (세희) 들어와‬ ‪- 네‬‪- Cô vào đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪그래, 바꿔‬‪Được, đổi đi.‬
‪마음대로 하시라고 해‬‪Cô ấy muốn làm gì thì tùy.‬ ‪Tôi không quan tâm.‬
‪난 상관없어‬‪Cô ấy muốn làm gì thì tùy.‬ ‪Tôi không quan tâm.‬
‪(민하) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(석형) 누구세요?‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Min Ha đây ạ.‬
‪민하요‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Min Ha đây ạ.‬ ‪Vào đi.‬
‪(석형) 어‬‪Vào đi.‬
‪(민하) 제가 설명도‬ ‪여러 번 해 드렸거든요‬‪Tôi đã giải thích rất nhiều lần,‬ ‪nhưng cô ấy nói không thể từ bỏ.‬
‪그래도 도저히 포기가 안 되신다고‬‪nhưng cô ấy nói không thể từ bỏ.‬
‪태동이 느껴지는 아기를‬ ‪어떻게 포기하냐고, 네‬‪Cô ấy nói cô ấy không thể từ bỏ‬ ‪khi đứa con đang cử động.‬
‪(석형) 혹시‬‪Có phải…‬
‪그 산모분 마른 편이시니?‬‪cô ấy có dáng người mảnh khảnh không?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪어, 네‬‪À, vâng.‬
‪(민하) 시험관 세 번 만에‬ ‪성공한 아기래요‬‪Cô ấy có thai sau khi‬ ‪thụ tinh nhân tạo ba lần.‬
‪끝까지 최선을 다하고 싶다고‬ ‪간곡하게 부탁을 하셔서, 예‬‪Cô ấy tha thiết cầu xin tôi‬ ‪và nói muốn cố gắng hết sức.‬
‪어, 염세희 교수는 뭐래?‬‪Giáo sư Yeom nói gì?‬
‪(민하) 마음대로 하시래요‬ ‪상관없으시다고‬‪Cô ấy nói làm theo ý anh.‬ ‪Cô ấy không quan tâm.‬
‪(석형) 그래?‬‪Vậy à?‬
‪그럼 내가 볼게‬‪- Vậy tôi sẽ phụ trách.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪정말요?‬‪- Vậy tôi sẽ phụ trách.‬ ‪- Thật ạ?‬
‪산모분 지금 어디 계셔?‬‪- Sản phụ đang ở đâu?‬ ‪- Ở ICU cho sản phụ và trẻ sơ sinh ạ.‬
‪MFICU요‬‪- Sản phụ đang ở đâu?‬ ‪- Ở ICU cho sản phụ và trẻ sơ sinh ạ.‬
‪(석형) 외래 끝나고 가서 볼게‬‪- Tôi gặp bệnh nhân ngoại trú rồi đến.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민하) 네, 알겠습니다‬‪- Tôi gặp bệnh nhân ngoại trú rồi đến.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석형) 산모분 성함이랑‬ ‪등록 번호 문자로 남겨 줘‬‪Nhắn cho tôi tên‬ ‪và số đăng ký của sản phụ.‬
‪- 네‬ ‪- (석형) 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ.‬
‪[석형이 입소리를 쩝 낸다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(석형) 응‬
‪- 음‬ ‪- (석형) 응‬
‪안 가?‬‪Cô không đi à?‬
‪아‬
‪(민하) 안녕히 계세요‬‪Chào anh.‬
‪[민하의 어색한 웃음]‬
‪[하늘이 우르릉 울린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪상황이 안 좋은 건 사실입니다‬‪Tình hình thật sự không tốt.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Tỷ lệ sống sót của đứa trẻ rất thấp.‬
‪(석형) 아기 생존 확률이‬ ‪상당히 낮아요‬‪Tỷ lệ sống sót của đứa trẻ rất thấp.‬
‪[한숨]‬
‪하지만 그 확률이 제로는 아니니까‬‪Nhưng nó chưa phải bằng không,‬
‪그 확률에 모든 걸 걸고‬ ‪최선을 다해 보겠습니다‬‪nên tôi sẽ cược hết hy vọng‬ ‪vào tỷ lệ đó và cố gắng hết sức.‬
‪[여자3이 흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(석형) 아기는‬ ‪항생제 쓰면서 지켜볼 거고‬‪Chúng tôi sẽ dùng kháng sinh‬ ‪và theo dõi đứa trẻ.‬
‪23주 정도 되면‬ ‪폐 성숙 주사도 고려해 볼 거예요‬‪Ở tuần 23, chúng tôi sẽ xem xét‬ ‪tiêm thuốc để phổi phát triển nhanh.‬
‪불행 중 다행으로‬‪Trong cái rủi có cái may,‬ ‪đứa trẻ vẫn cử động ở trong bụng mẹ.‬
‪아기는 아직 엄마 배 속에서‬ ‪잘 움직이고 있네요‬‪Trong cái rủi có cái may,‬ ‪đứa trẻ vẫn cử động ở trong bụng mẹ.‬
‪엄마가 감염에 대한‬ ‪징후나 열도 없고 안정적이고‬‪Tình trạng của cô ổn định,‬ ‪không có dấu hiệu nhiễm trùng hay bị sốt.‬
‪혹시나 수축이 생기면‬‪Nếu cô gặp phải các cơn co thắt,‬
‪수축 조절할 수 있는 약도 쓰면서‬ ‪경과 지켜볼 겁니다‬‪chúng tôi sẽ dùng thuốc điều tiết‬ ‪và theo dõi diễn biến.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪감사합니다‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Vậy hẹn gặp hai người vào ngày mai.‬
‪그럼 전 내일 회진 때 뵙겠습니다‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Vậy hẹn gặp hai người vào ngày mai.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪저녁도 못 먹었죠? 카페 빵이요‬‪Chắc cô chưa ăn tối nhỉ.‬ ‪Bánh ngọt tôi mua đấy.‬
‪저만 퇴근하기 미안해서‬‪Xin lỗi vì về nhà trước.‬
‪[탄성]‬
‪(겨울) 근데 산부인과는‬‪Hình như lúc nào cũng là bác sĩ Chu Min Ha‬ ‪trực đêm ở khoa sản.‬
‪맨날 추민하 선생님만‬ ‪당직하는 거 같아요‬‪Hình như lúc nào cũng là bác sĩ Chu Min Ha‬ ‪trực đêm ở khoa sản.‬
‪일 많아요?‬‪Nhiều việc lắm à?‬
‪차팅 중?‬‪Cô đang soạn bệnh án à? Có vấn đề gì thế?‬
‪왜, 무슨 문제 있어요?‬‪Cô đang soạn bệnh án à? Có vấn đề gì thế?‬
‪이것 좀 보세요‬‪Cô xem cái này đi.‬
‪(겨울) '현재 19주에 조기 양막'…‬‪"Tuần thai thứ 19"…‬ ‪Vỡ ối non ở tuần thai thứ 19.‬
‪(민하) 현재 19주에‬ ‪조기 양막 파수 된 상태이고‬ ‪[겨울이 계속 읽는다]‬‪Vỡ ối non ở tuần thai thứ 19.‬
‪양수는 거의 없으나‬ ‪태아의 움직임은 좋은 상태임‬‪Gần như không còn nước ối‬ nhưng thai nhi vẫn cử động ổn.
‪태아의 위치는 역아‬‪Thai nhi ngôi mông.‬ ‪Không có dấu hiệu nhiễm trùng tử cung.‬ Không co thắt tử cung.
‪자궁 내 인펙션 징후 및‬ ‪자궁 수축 없이 안정적임‬‪Không có dấu hiệu nhiễm trùng tử cung.‬ Không co thắt tử cung. ‪Dự kiến dùng thuốc kháng sinh‬ để ngừa nhiễm trùng tử cung
‪자궁 내 감염 예방을 위해‬ ‪항생제 사용할 예정이며‬‪Dự kiến dùng thuốc kháng sinh‬ để ngừa nhiễm trùng tử cung
‪자궁 수축 발생 시 조절 예정임‬‪và dùng thuốc điều tiết‬ khi co thắt tử cung.
‪안정적으로 현 상태 23주까지 유지 시‬‪Nếu tình trạng ổn định‬ được duy trì đến tuần thứ 23, ‪thai nhi sẽ có thể sống sót và dự kiến‬ sẽ tiêm thuốc giúp phổi phát triển.
‪태아 바이아빌리티 있는 주수로‬ ‪베타메타손 고려 예정‬‪thai nhi sẽ có thể sống sót và dự kiến‬ sẽ tiêm thuốc giúp phổi phát triển. ‪Nếu cần sẽ tiến hành mổ lấy thai.‬
‪필요 시 제왕 절개 수술‬‪Nếu cần sẽ tiến hành mổ lấy thai.‬
‪(겨울) 이 환자분‬ ‪잘하면 성공할 수도 있겠는데요?‬‪Chắc sản phụ này sẽ có thể‬ ‪giữ được đứa bé.‬
‪[민하의 한숨]‬
‪음, 이분은 조금 힘들겠다‬‪À. Vậy ca này khó mà giữ được con.‬
‪뭐 이상한 거 없어요?‬‪Cô không thấy gì kỳ lạ à?‬
‪있어요‬‪Có chứ.‬
‪차트를 이렇게 쓰면 어떡해요‬‪Cô soạn bệnh án kiểu này làm sao được?‬
‪[한숨]‬
‪다른 산모를 한 차트에 쓰면 어떡해요‬‪Không được viết về hai sản phụ‬ ‪trong một bệnh án.‬
‪같은 산모예요‬‪Là cùng một người.‬
‪같은 날 같은 산모예요‬‪Cùng một ngày, cùng một sản phụ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪차팅한 사람도 같은 사람‬‪Người viết bệnh án cũng chỉ có một.‬
‪추민하, 저요‬‪Chu Min Ha. Là tôi.‬
‪산모도 같고‬‪Cùng một sản phụ.‬
‪날짜도 같고‬‪Cùng một ngày.‬
‪전공의도 같고‬‪Chuyên khoa cũng giống nhau.‬
‪교수님만 바뀌었는데‬‪Chỉ cần đổi giáo sư‬
‪차팅이 몇 시간 만에‬ ‪완전히 바뀌었어요‬‪thì nội dung bệnh án thay đổi hoàn toàn‬ ‪chỉ trong vài tiếng.‬
‪[한숨]‬
‪[정원의 힘겨운 신음]‬
‪[한숨]‬
‪(소예) 교수님‬‪Giáo sư!‬
‪안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng, chào cô.‬
‪(정원) 아, 네, 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng, chào cô.‬
‪(의사들) 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정원) 네‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪퇴근 안 하세요?‬‪Anh chưa về ạ?‬
‪지금 하려고요‬ ‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪Tôi đang định đi về đây.‬
‪(소예) 아, 교수님‬‪Giáo sư, hôm nay tôi trực.‬ ‪Anh mua cà phê cho tôi được không?‬
‪저 오늘 당직인데‬ ‪커피 사 주시면 안 돼요?‬‪Giáo sư, hôm nay tôi trực.‬ ‪Anh mua cà phê cho tôi được không?‬
‪(정원) 커피는 이걸로 드세요‬‪Cô dùng cái này mua cà phê đi.‬
‪(소예) 아, 네‬‪Vâng.‬
‪(정원) 카드는 광현이한테 주면‬‪Cô cứ đưa thẻ của tôi cho Gwang Hyeon.‬
‪내일 아침에 출근하면서 찾으러 갈게요‬‪Sáng mai đi làm tôi sẽ đến lấy.‬
‪감사합니다‬‪Sáng mai đi làm tôi sẽ đến lấy.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪(정원) 그럼‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪(정원) 추운데 전화하면 나와‬‪Trời lạnh lắm. Đợi gọi rồi hẵng ra.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Trời lạnh lắm. Đợi gọi rồi hẵng ra.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그럴 줄 알았어‬‪Biết ngay mà. Ra ngay đây. Đợi chút nhé.‬
‪바로 갈게, 좀만 기다려‬‪Biết ngay mà. Ra ngay đây. Đợi chút nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(겨울) 드라이했단 말이야‬‪Mình mới sấy tóc khô mà.‬
‪비야, 그만 오면 좋겠는데‬‪Mưa ơi, tạnh đi mà.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[정원의 가쁜 숨소리]‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪(정원) 가자, 배고프다‬‪Đi thôi. Đói quá.‬
‪(겨울) 네‬‪Đi thôi. Đói quá.‬ ‪Vâng.‬
‪[정원과 겨울의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪(정원) 가자‬‪Nào, đi thôi.‬
‪가자‬‪Nào, đi thôi.‬
‪[정원의 들뜬 숨소리]‬‪Nào, đi thôi.‬
‪- (정원) 배 안 고파?‬ ‪- 배고파요‬‪- Em đói không?‬ ‪- Em đói.‬
‪(정원) 씁, 우리 뭐 먹을까?‬‪- Em đói không?‬ ‪- Em đói.‬ ‪- Mình ăn gì đây?‬ ‪- Em ăn gì cũng được.‬
‪(겨울) 음, 전 다 좋은데‬‪- Mình ăn gì đây?‬ ‪- Em ăn gì cũng được.‬
‪(정원) 그래?‬‪- Mình ăn gì đây?‬ ‪- Em ăn gì cũng được.‬ ‪Thế à? Ăn gì để thiên hạ biết‬ ‪hai đứa mình đi ăn ngon nhỉ?‬
‪아, 뭐 먹어야‬ ‪잘 먹었다고 소문이 나지?‬‪Thế à? Ăn gì để thiên hạ biết‬ ‪hai đứa mình đi ăn ngon nhỉ?‬
‪(겨울) 어? 우리 소문나면 안 돼요‬‪Sao? Đâu thể cho thiên hạ biết được!‬
‪(정원) 아, 맞는다, 소문나면 안 되지‬‪Ừ nhỉ. Không thể để cho ai biết.‬
‪(겨울) 이익준 교수님이‬ ‪오늘도 두 번이나 물어봤어요‬‪Hôm nay giáo sư Lee Ik Jun‬ ‪hỏi em tận hai lần đấy.‬
‪진짜 둘이 사귀는 거 아니냐고‬‪Chuyện hai đứa mình có hẹn hò không.‬
‪둘이 지금 연극하는 거 같대요‬‪Anh ấy bảo trông hai đứa mình‬ ‪như đang đóng kịch.‬
‪딴 사람한테 절대 말 안 할 테니까‬ ‪진실을 말해 달라고‬‪Còn bảo em cứ khai thật ra đi,‬ ‪anh ấy sẽ không nói cho ai biết.‬
‪애들한텐 다음 주쯤 얘기할게‬‪Tuần sau anh sẽ cho các cậu ấy biết.‬
‪비밀 지킬 거야‬‪Họ sẽ giữ bí mật,‬ ‪không cho ai trong bệnh viện biết đâu.‬
‪병원에서 모른 척도 해 줄 거고‬‪Họ sẽ giữ bí mật,‬ ‪không cho ai trong bệnh viện biết đâu.‬
‪너만 안 불편하면 난 괜찮으니까‬‪Em mà thấy ổn thì anh cũng ổn.‬ ‪Cho nên em muốn cho ai biết‬ ‪thì cứ tự nhiên.‬
‪얘기하고 싶은 사람 있으면‬ ‪얘기해도 돼‬‪Cho nên em muốn cho ai biết‬ ‪thì cứ tự nhiên.‬
‪(정원) 난 상관없어‬‪Anh không sao hết.‬
‪(겨울) 네, 생각해 볼게요‬ ‪한 사람 있긴 있어요‬‪Vâng, em sẽ suy nghĩ thêm.‬ ‪Em cũng muốn cho một người biết.‬
‪(정원) 누구? 산부인과 추민하 선생?‬‪Ai? Bác sĩ Chu Min Ha của khoa sản à?‬
‪네‬ ‪[정원이 피식 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪(정원) 아나필락시스로 ER 갔을 때‬ ‪밤새 옆에 있던 친구 맞지?‬‪Cô ấy đã trông em cả đêm ở phòng cấp cứu‬ ‪vào hôm em bị sốc phản vệ đúng không?‬
‪같은 아미‬‪Hai người cũng là ARMY.‬
‪네, 근데 교수님이 그걸 아세요?‬‪Đúng vậy. Nhưng sao giáo sư biết?‬
‪들었어‬‪Anh nghe kể.‬
‪익준이한테 들었던 거 같아‬‪- Hình như là Ik Jun kể với anh.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[겨울의 탄성]‬ ‪[어색한 웃음]‬‪- Hình như là Ik Jun kể với anh.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪아참, 내일 당직이지?‬‪Mai em phải trực đêm nhỉ?‬
‪표 보니까‬‪Anh xem lịch thấy.‬
‪씁, 이번 주 오늘 빼고는‬ ‪계속 당직이던데?‬‪Cả tuần này em trực đêm liên tục,‬ ‪trừ hôm nay ra.‬
‪괜찮아?‬‪Em không sao chứ?‬
‪밤에 같이 있어 줄 수 있어‬‪Anh có thể cùng trực đêm với em.‬
‪[웃음]‬
‪아, 물론 난 내 방에서 내 일 하면서‬‪Dĩ nhiên, anh sẽ làm việc‬ ‪trong phòng của mình.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪쯧, 전공의 일은 못 도와주지만‬‪Anh không thể làm thay việc của em,‬
‪그래도‬‪nhưng anh có thể thức đêm cùng em.‬
‪같이 밤은 새워 줄게‬‪nhưng anh có thể thức đêm cùng em.‬
‪아닙니다, 제 일은 제가 합니다‬‪Không sao đâu.‬ ‪Em tự lo việc của mình được.‬
‪근데 교수님‬ ‪저 물어보고 싶은 게 있어요‬‪Mà giáo sư này, em có chuyện muốn hỏi anh.‬
‪뭔데?‬‪Gì thế?‬
‪(겨울) 음, 사적인 거 하나랑‬ ‪공적인 거 하나요‬‪Một câu về việc công, một câu về việc tư.‬
‪(정원) 음, 씁, 사적인 거부터?‬‪À…‬ ‪Việc tư trước nào.‬
‪(겨울) 음‬ ‪[정원이 물을 조르르 따른다]‬
‪이번 주말에‬ ‪영화 보러 가면 안 될까요?‬‪Cuối tuần này mình đi xem phim được không?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪돼‬‪Được chứ.‬
‪다음, 공적인 건?‬‪Nào, đến việc công.‬
‪(겨울) 어…‬‪À…‬
‪연우라고‬‪Có một đứa bé tên Yeon U.‬
‪작년 가을에 하늘나라로 간 아이요‬‪Mùa thu năm ngoái, đứa bé đã qua đời.‬
‪이지영 교수님 아이‬‪Là bệnh nhân của giáo sư Lee.‬
‪(정원) 응‬‪Ừ.‬
‪(겨울) 연우 어머니가‬ ‪연우 보내고 한 달인가 뒤부터‬‪Từ sau khi Yeon U mất được một tháng‬ ‪đến tận bây giờ,‬
‪계속 병원에 찾아오세요‬‪mẹ nó thường xuyên đến bệnh viện.‬
‪음, 일부러 외래 잡고 오시기도 하고‬‪Có lần chị ấy cố tình‬ ‪đặt lịch khám rồi đến thăm bọn em,‬
‪지나가다 들렀다고도 하시고‬‪cũng có lần lấy cớ tiện đường rồi ghé vào.‬
‪별다른 용건 없이‬ ‪자주 병원에 오시는데‬‪Chị ấy đến bệnh viện thường xuyên‬ ‪dù không có việc gì.‬
‪그때마다 저를 찾으세요‬‪Và lần nào cũng tìm gặp em.‬
‪저한테 할 말이 있으신 거 같은데‬‪Em nghĩ chị ấy có điều gì đó‬ ‪muốn nói với em.‬
‪그게 뭔지 잘 모르겠어요‬‪Nhưng em không đoán được là gì.‬
‪정중하게 어떤 용건인지‬ ‪물어봐야 하는지‬‪Em không biết là nên hỏi thẳng xem‬ ‪chị ấy đến với mục đích gì,‬
‪아니면 지금처럼‬ ‪그냥 모른 척 넘어가도 되는 건지‬‪hay cứ làm như không biết gì‬ ‪như từ trước đến giờ nữa.‬
‪그걸 잘 모르겠어요‬‪Em không biết nên làm sao.‬
‪[한숨]‬
‪연우 엄마는 연우 얘기‬ ‪하고 싶어서 오시는 거야‬‪Mẹ Yeon U muốn nói chuyện về Yeon U‬ ‪nên mới đến bệnh viện.‬
‪다른 의도나 용건은 없어‬‪Không có mục đích gì khác đâu.‬
‪아이에 대해 기억하는 사람이‬ ‪아무도 없잖아‬‪Vì chẳng có ai khác‬ ‪nhớ về con của cô ấy mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Họ hàng thân thích‬ ‪cũng chỉ thăm hỏi vài ba lần.‬
‪(정원) 친척들도 첫해‬ ‪한두 번 정도만 봤을 거고‬‪Họ hàng thân thích‬ ‪cũng chỉ thăm hỏi vài ba lần.‬
‪어린이집도 안 다녔으니까‬ ‪선생님도 없고‬‪Yeon U không có cơ hội đi nhà trẻ‬ ‪nên cũng không có thầy cô nào.‬
‪태어나자마자 병원에 쭉 있었으니까‬‪Từ khi ra đời,‬ ‪Yeon U chỉ luôn ở trong bệnh viện,‬
‪병원 밖에서‬ ‪아이를 기억하는 사람이 아무도 없어‬‪nên ngoài khuôn viên bệnh viện,‬ ‪không có ai nhớ về đứa bé đó hết.‬
‪엄마 입장에선‬ ‪아이에 대해 얘기하고 싶은데‬‪Mẹ Yeon U muốn tìm người‬ ‪để có thể nói chuyện về nó,‬
‪대화할 사람이 없어‬‪nhưng lại không có ai cả.‬
‪오랫동안 아이를 봐 왔던‬‪Chỉ có các bác sĩ và y tá‬ ‪đã chăm sóc nó suốt ngần ấy năm thôi.‬
‪담당 의사랑 간호사 빼고는‬‪Chỉ có các bác sĩ và y tá‬ ‪đã chăm sóc nó suốt ngần ấy năm thôi.‬
‪고마워서도 오시지만‬‪Có thể cô ấy đến vì thấy biết ơn,‬
‪연우 얘기 하고 싶어서 오시는 거야‬‪nhưng chủ yếu là để tìm em‬ ‪và nói chuyện về Yeon U.‬
‪부담되고 겉도는 얘기만‬ ‪하실 수도 있는데‬‪Hành động đó có thể khiến em khó xử‬ ‪vì nhớ lại chuyện không vui,‬
‪그래도 다음에 또 뵈면‬‪nhưng lần sau, nếu cô ấy lại đến,‬
‪겨울이가 먼저 말 걸어 드리고‬ ‪따뜻한 커피라도 한잔 사 드려‬‪em hãy mời cô ấy một cốc cà phê‬ ‪và nói chuyện với cô ấy nhé.‬
‪영원히 오시는 분은 없어‬‪Sẽ không ai đến bệnh viện cả đời đâu.‬
‪언젠간 안 오실 거야‬‪Rồi cô ấy sẽ không đến nữa.‬
‪결국은 잊어야 하니까‬‪Vì rốt cuộc cũng phải quên đi mà.‬
‪그때까지만‬‪Nên từ giờ đến lúc đó,‬
‪따뜻한 마음으로 따뜻하게 대해 드려‬‪em hãy đón tiếp cô ấy‬ ‪bằng tấm lòng ấm áp nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪먹자‬‪Ăn thôi.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[민하의 초조한 신음]‬
‪[민하가 중얼거린다]‬‪Không được.‬
‪[민하의 놀란 신음]‬‪GIÁO SƯ YANG SEOK HYEONG‬
‪들어와, 다 보여‬‪Vào đi. Tôi nhìn thấy hết mà.‬
‪(민하) 네‬‪Vâng.‬
‪[민하의 멋쩍은 웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[민하의 옅은 탄성]‬
‪잘 마시겠습니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(석형) 응‬‪Ừ.‬
‪[숨을 하 내쉰다]‬
‪교수님, 겨울은 겨울인가 봐요‬ ‪[컵을 툭 내려놓는다]‬‪Giáo sư, đúng là mùa đông có khác.‬
‪교수님 얼죽아신데‬ ‪웬일로 따뜻한 커피를 다 드시고‬‪Anh vốn thích Americano đá‬ ‪nhưng giờ lại uống cà phê nóng.‬
‪[웃음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪넌‬‪Cô…‬
‪넌 내가 하나도 안 무섭지?‬‪không sợ tôi chút nào đúng không?‬
‪아니요, 엄청 무서운데요‬‪Đâu có. Tôi sợ giáo sư lắm lắm.‬
‪용건이 뭐야?‬‪Thế có việc gì?‬
‪(석형) 나 피곤해, 나 집에 갈 거야‬‪Tôi mệt rồi, nên muốn về nhà.‬
‪(민하) 두 가지 질문이 있어요‬‪Tôi có hai câu hỏi ạ.‬
‪(석형) 하나만 해‬‪- Một câu thôi.‬ ‪- Một thôi ạ?‬
‪(민하) 하나요?‬‪- Một câu thôi.‬ ‪- Một thôi ạ?‬
‪(석형) 응, 질문은 하루에 하나만‬‪Ừ, mỗi ngày chỉ được hỏi một câu thôi.‬
‪하루에 질문 하나는‬ ‪화내지 않고 친절하게 대답해 줄게‬‪Mỗi ngày một câu thì tôi sẽ không nổi giận‬ ‪mà trả lời thật hòa nhã.‬
‪어, 어떡하지?‬‪Làm sao đây?‬
‪두 개 같은 하나는 안 되죠?‬‪Ghép hai câu làm một rồi hỏi được không ạ?‬
‪[피식 웃으며] 안 돼‬‪Ghép hai câu làm một rồi hỏi được không ạ?‬ ‪Không được.‬
‪[민하의 멋쩍은 웃음]‬‪Không được.‬ ‪Vâng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪김수정 산모요‬‪Là về sản phụ Kim Su Jeong ạ.‬
‪(민하) 낮에 조기 양막 파수로 온 산모‬‪Sản phụ nhập viện vì vỡ ối non đấy ạ.‬
‪교수님은 어떻게 그 상황에서‬ ‪그런 선택을 하실 수 있으세요?‬‪Sao giáo sư có thể đưa ra‬ ‪quyết định như vậy trong tình huống đó?‬
‪누가 봐도 장담할 수 없는 상황인데‬‪Tình trạng của cô ấy rất khó đảm bảo.‬ ‪Sao anh lại đưa ra quyết định đó‬ ‪dù biết xác suất thành công thấp?‬
‪어떻게 낮은 확률 쪽을‬ ‪선택하실 수가 있어요?‬‪Sao anh lại đưa ra quyết định đó‬ ‪dù biết xác suất thành công thấp?‬
‪정말 대단하세요‬‪Giáo sư thật đáng nể.‬
‪[석형이 숨을 들이켠다]‬
‪(석형) 음, 난 그냥‬ ‪산모와 태아를 도와주고 싶었어‬‪À, chỉ đơn giản là‬ ‪tôi muốn giúp đỡ sản phụ và thai nhi thôi.‬
‪산모가 마른 편이니까‬ ‪태동도 빨리 느끼셨을 거야‬‪Cơ thể sản phụ mảnh mai nên có thể‬ ‪cảm nhận cử động của con từ sớm.‬
‪태동을 느낀다는 건‬‪Điều đó cũng có nghĩa là‬ ‪thai nhi thể hiện ý chí sống mãnh liệt.‬
‪태아도 의지를 보여 준 거라고 생각해‬‪Điều đó cũng có nghĩa là‬ ‪thai nhi thể hiện ý chí sống mãnh liệt.‬
‪산모의 의지가 강하고‬‪Sản phụ có quyết tâm mạnh mẽ,‬ ‪mà thai nhi cũng có ý chí sống,‬
‪태아의 의지도 느껴진다면‬‪Sản phụ có quyết tâm mạnh mẽ,‬ ‪mà thai nhi cũng có ý chí sống,‬
‪확률이 낮더라도‬ ‪지금 상황에선 두 사람을 도와주는 게‬‪vậy nên dù xác suất thành công thấp,‬ ‪tôi cũng nên giúp đỡ mẹ con họ.‬
‪최선의 선택이라고 생각해‬‪Tôi nghĩ đó là lựa chọn tốt nhất.‬
‪만약에‬‪Nếu chẳng may…‬
‪아기 잘못되고‬‪cả sản phụ và thai nhi đều gặp bất trắc‬
‪산모도 잘못돼서‬ ‪교수님 원망하면 어떡해요?‬‪cả sản phụ và thai nhi đều gặp bất trắc‬ ‪và cả gia đình sản phụ‬ ‪oán hận giáo sư thì sao ạ?‬
‪그거 안 무서우세요?‬‪Anh không sợ điều đó sao?‬
‪[망설이는 신음]‬
‪무서워‬ ‪[헛웃음]‬‪Sợ chứ.‬
‪나도 무서운데‬‪Tôi cũng thấy sợ.‬
‪지금 그것까지 생각하면‬ ‪한 걸음도 못 나가‬‪Nhưng bây giờ mà cứ lo sợ‬ ‪thì sẽ chẳng làm được gì.‬
‪지금 상황에서 할 수 있는 최선‬‪"Lựa chọn tốt nhất‬ ‪mình có thể đưa ra là gì đây?"‬
‪그것만 생각해‬‪Tôi chỉ nghĩ về điều đó thôi.‬
‪안 가, 12시 넘었는데?‬‪Cô không đi à? Quá nửa đêm rồi.‬
‪아, 아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[민하의 어색한 웃음]‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪근데 교수님‬‪- Nhưng giáo sư này.‬ ‪- Ừ?‬
‪(석형) 응?‬‪- Nhưng giáo sư này.‬ ‪- Ừ?‬
‪12시 넘었잖아요‬‪Quá nửa đêm rồi mà.‬
‪알아, 퇴근할 거야‬‪Tôi biết. Tôi về ngay đây.‬
‪그게 아니라‬‪Ý tôi không phải thế.‬
‪날이 바뀌었으니까‬‪Đã qua ngày mới,‬ ‪nên tôi lại được hỏi một câu nữa rồi.‬
‪새로운 질문이 생성되었거든요‬‪Đã qua ngày mới,‬ ‪nên tôi lại được hỏi một câu nữa rồi.‬
‪오늘 치 질문을 지금 써도 될까요?‬‪Tôi hỏi luôn‬ ‪câu hỏi của hôm nay được không?‬
‪[헛웃음 치며] 해‬‪Hỏi đi.‬
‪뭐, 뭔데?‬‪Gì thế?‬
‪(민하) 네‬ ‪[민하의 헛기침]‬‪À…‬
‪그…‬ ‪[민하가 코를 훌쩍인다]‬‪À…‬
‪7109호 윤선주 교수님이요‬‪Về giáo sư Yoon Seon Ju ở phòng 7009 ạ.‬
‪그분 따님이랑은 어떤 사이신지…‬‪Anh có quan hệ thế nào‬ ‪với con gái của giáo sư đó ạ?‬
‪병원에 소문이 쫙 돌았거든요‬‪Cả bệnh viện kháo nhau‬ ‪cô ấy là bạn gái của anh.‬
‪교수님 여자 친구시라고‬‪Cả bệnh viện kháo nhau‬ ‪cô ấy là bạn gái của anh.‬
‪(석형) 전 와이프‬‪Là vợ cũ.‬
‪전 부인이야, 윤선주 교수 딸이고‬‪Con gái giáo sư Yoon Seon Ju‬ ‪là vợ cũ của tôi.‬
‪[탄성]‬‪Ra vậy.‬
‪교수님, 그럼 내일 저녁엔 뭐 하세요?‬‪Vậy tối mai anh có bận không ạ?‬
‪내일 수술도 없으시고‬ ‪외래도 없는 날이잖아요‬‪Mai anh không có lịch mổ,‬ ‪cũng không phải khám ngoại trú.‬
‪어, 저도 마침 당직이 없는 날인데…‬‪Vừa hay tôi cũng không phải trực đêm.‬
‪(석형) 내일 애들이랑 밴드 연습 있어‬ ‪퇴근하자마자 바로‬‪Mai tôi tập nhạc với nhóm.‬ ‪Tan làm là đi tập ngay.‬
‪채송화 교수님 속초 계시잖아요‬‪Nhưng giáo sư Chae đang ở Sokcho mà.‬
‪송화 지금 서울에 있어‬‪Song Hwa đang ở Seoul rồi.‬
‪새 차 뽑았다고‬ ‪내일 시승식 하기로 했…‬‪Cô ấy mới mua xe,‬ ‪mai sẽ cho bọn tôi quá giang…‬
‪근데 내가 너한테 지금‬ ‪이런 얘기를 왜 하고 있냐?‬‪Mà sao tôi lại kể mấy chuyện này‬ ‪với cô nhỉ?‬
‪(민하) 안녕히 계세요‬‪Chào giáo sư ạ.‬
‪[민하의 어색한 웃음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(익준) 이야, 비도 오고‬ ‪오늘 선곡 예술이다‬‪Vừa hay hôm nay mưa. Chọn bài chuẩn phết.‬
‪네가 골랐어?‬‪Cậu chọn à?‬
‪(정원) 아니‬‪Không.‬
‪(석형) 비 올 줄 알았냐?‬‪Tôi đâu biết hôm nay trời mưa.‬
‪(익준) 야, 너는 병원에‬ ‪연애한다고 소문이 쫙 났어‬‪Này, cả bệnh viện đồn ầm lên‬ ‪là cậu đang hẹn hò đấy.‬
‪(석형) 그러든가 말든가‬‪Ai muốn đồn thì cứ đồn.‬
‪네가 낸 건 아니고?‬‪Không phải cậu phát tán tin đồn à?‬ ‪Ôi, lạnh thế nhỉ.‬
‪어유, 추워‬‪Không phải cậu phát tán tin đồn à?‬ ‪Ôi, lạnh thế nhỉ.‬
‪내가 왜 내? 무슨…‬‪Sao tôi lại làm thế?‬
‪(익준) [피식 웃으며]‬ ‪'전 부인이다, 여자 친구는 아니다'‬‪"Không phải bạn gái, là vợ cũ".‬
‪이렇게 역소문 한번 내 볼까‬ ‪지금 고민 중이다‬‪Tôi đang đấu tranh xem‬ ‪có nên phát tán tin đó không.‬
‪야, 정원아, 너는‬‪Mà Jeong Won à, cậu với Gyeo Ul‬ ‪không hẹn hò thật à?‬
‪진짜 겨울이랑 안 사귀어?‬‪Mà Jeong Won à, cậu với Gyeo Ul‬ ‪không hẹn hò thật à?‬
‪(정원) 신경 꺼‬‪Lo thân cậu đi.‬
‪준완이 여자 친구 비둘 씨 영국 가셨어‬‪Bé Bồ Câu của Jun Wan bay qua Anh rồi.‬ ‪Giờ cậu ta đang yêu xa.‬
‪얘 지금 롱디야‬‪Bé Bồ Câu của Jun Wan bay qua Anh rồi.‬ ‪Giờ cậu ta đang yêu xa.‬
‪(익준) 진짜? 영국 어디?‬‪Thật sao? Chỗ nào ở Anh?‬
‪- (정원) 런던 같던데?‬ ‪- (준완) 이 새끼가…‬‪Hình như là Luân Đôn thì phải.‬
‪(익준) 런던?‬‪Luân Đôn?‬
‪설마…‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Lẽ nào…‬
‪우리 익순이 아냐고 한번 물어봐 봐‬‪Hỏi xem cô ấy có biết Ik Sun không.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪내 동생 런던에 있잖아‬‪Em gái tôi cũng đang ở Luân Đôn mà.‬
‪아, 그러네, 어, 물어볼게‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ừ nhỉ. Để tôi thử hỏi xem.‬
‪어, 꼭‬‪Ừ.‬
‪(익준) 야, 꼭 물어봐, 꼭‬‪Nhất định phải hỏi nhé.‬ ‪Em gái tôi cũng thuộc dạng nổi trội.‬ ‪Có khi họ thành bạn rồi.‬
‪아니, 어쩌면, 하, 내 동생 인싸라‬ ‪이미 알고 있을 수도 있어‬‪Em gái tôi cũng thuộc dạng nổi trội.‬ ‪Có khi họ thành bạn rồi.‬
‪- 어, 알았어, 물어볼게‬ ‪- (익준) 어‬‪- Ừ, được rồi. Tôi sẽ hỏi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (익준) 물어봐‬ ‪- 알, 알았어‬‪- Nhớ đấy nhé.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(익준) 거기가…‬‪- Luân Đôn thật là…‬ ‪- Này, là chiếc xe đó hả?‬
‪(준완) 야, 근데 저 차야?‬‪- Luân Đôn thật là…‬ ‪- Này, là chiếc xe đó hả?‬
‪[친구들의 탄성]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[친구들이 연신 탄성을 지른다]‬
‪[익준이 감탄한다]‬‪Xế xịn thế!‬
‪(익준) 오케이‬‪Quá được!‬
‪[석형의 다급한 신음]‬‪Quá được!‬
‪(준완) 빨리 타!‬‪Lên xe đi!‬
‪(익준) 야, 비 많이 온다‬‪Mưa to quá.‬
‪야, 앞차 빠지면 가자‬ ‪천천히, 천천히‬‪Đợi xe trước đi đã. Không cần vội.‬
‪비도 구경할 겸‬‪Ngắm mưa cũng vui.‬
‪그래‬‪Ừ.‬
‪차 오늘 나온 거야?‬‪Cậu mới lấy xe hôm nay à?‬
‪어제‬‪Từ hôm qua. Tôi tự bỏ tiền ra mua đấy.‬
‪내 돈 주고 내가 산 차야‬‪Từ hôm qua. Tôi tự bỏ tiền ra mua đấy.‬
‪(익준) 아, 그럼 차를‬ ‪자기 돈 주고 자기가 사지‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Ai lại mua xe bằng tiền người khác?‬
‪그럼 누가 사 줘? 아유‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Ai lại mua xe bằng tiền người khác?‬
‪너 이런 거 오래 붙이고 다니는…‬‪Đừng nói cậu là kiểu người‬ ‪thích giữ lại mấy thứ này nhé?‬
‪그런 애야?‬‪Đừng nói cậu là kiểu người‬ ‪thích giữ lại mấy thứ này nhé?‬
‪(송화) 어! 나 그런 애야‬‪Ừ, phải giữ chứ. Cậu thật là!‬
‪아, 정말‬‪Ừ, phải giữ chứ. Cậu thật là!‬
‪산 지 하루밖에 안 됐는데 이걸 왜 떼!‬‪Mua mới được một ngày. Sao lại bóc ra?‬
‪(익준) 아니, 어차피 떼야 돼‬‪Đằng nào chả phải bóc.‬
‪야, 앞차 비상등‬‪Này, xe trước sáng đèn kìa.‬ ‪Lùi lại chút đi.‬
‪- (익준) 야, 뒤로 좀만 빼, 빼 주자‬ ‪- (송화) 어‬‪Này, xe trước sáng đèn kìa.‬ ‪Lùi lại chút đi.‬
‪아유, 못 살아, 정말‬ ‪그새를 못 참고, 쯧‬‪Đúng thật là. Nhất định phải làm vậy sao?‬
‪- (정원) 송화야‬ ‪- 어?‬‪- Song Hwa à.‬ ‪- Ừ?‬
‪왜 만날 나만 이 자리일까?‬‪Sao lần nào tôi cũng phải ngồi đây?‬
‪아, 또 시작이다‬‪Ôi, lại càm ràm.‬
‪(익준) 카메라 봐, 카메라 봐‬‪Này, cậu nhìn màn hình xem.‬ ‪Ở ngay đây này.‬
‪이 앞에 카메라 있잖아‬‪Này, cậu nhìn màn hình xem.‬ ‪Ở ngay đây này.‬
‪여기저기 사방팔방 다 나오는데, 왜…‬‪Nó hiển thị bốn phía của xe luôn đấy.‬
‪[웃으며] 어머, 어, 그러네?‬‪Ôi trời, đúng thế thật!‬
‪아, 이게 언제 나왔는데, 아유‬‪Công nghệ này có từ đời nào rồi!‬
‪(정원) 야, 이익준, 네가 일로 와‬‪Này Lee Ik Jun, xuống đây ngồi đi.‬ ‪Ngồi ghế giữa thử đi.‬
‪네가 가운데 앉아‬‪Này Lee Ik Jun, xuống đây ngồi đi.‬ ‪Ngồi ghế giữa thử đi.‬
‪(익준) 싫어, 엉따 켰어‬‪Không, ghế tôi ấm lên rồi.‬ ‪Này, cậu chưa lần nào ngồi ghế giữa cả.‬
‪(정원) 야, 너 가운데‬ ‪한 번도 안 앉았잖아‬‪Này, cậu chưa lần nào ngồi ghế giữa cả.‬ ‪Ít ra Seok Hyeong với Jun Wan‬ ‪thỉnh thoảng còn ngồi.‬
‪석형이, 준완이는‬ ‪그래도 한 번씩은 앉았어‬ ‪[석형이 입김을 하 분다]‬‪Ít ra Seok Hyeong với Jun Wan‬ ‪thỉnh thoảng còn ngồi.‬
‪너만 한 번도 안 앉았어‬‪Có mỗi cậu là chưa.‬ ‪Tôi phải ngồi ba lần liên tiếp rồi!‬
‪나만 연속 세 번이야!‬‪Tôi phải ngồi ba lần liên tiếp rồi!‬
‪어유, 소름, 아, 미친 새끼‬‪Trời ơi, sợ quá.‬ ‪Nó điên hệ thiên tài hay biến thái vậy?‬
‪이거 변태야, 천재야?‬‪Trời ơi, sợ quá.‬ ‪Nó điên hệ thiên tài hay biến thái vậy?‬
‪(송화) 출발한다‬‪Xuất phát nhé.‬
‪안정원 어린이, 출발해도 되나요?‬‪Em bé Ahn Jeong Won, mình đi được chưa?‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(정원) 네‬‪Em bé Ahn Jeong Won, mình đi được chưa?‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Mẹ à? Tối nay con nên ăn gì?‬
‪(석형) 엄마? 저녁 뭐 먹어?‬‪- Dạ.‬ ‪- Mẹ à? Tối nay con nên ăn gì?‬
‪애들이랑 시켜 먹을 건데‬ ‪칼국수 먹을까, 치킨 먹을까?‬‪Con với mấy đứa bạn sẽ gọi đồ về ăn.‬ ‪Nên ăn mì cắt hay gà rán đây mẹ?‬
‪[차분한 음악]‬‪Nên ăn mì cắt hay gà rán đây mẹ?‬ ‪Gọi mấy con thì được ạ?‬
‪몇 마리 시켜?‬‪Gọi mấy con thì được ạ?‬
‪환장, 어유, 환장‬‪Điên mất, tôi điên mất.‬
‪(익준) 우리 우주는 쟤들에 비하면‬ ‪진짜 조숙한 편이야‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Phải nói là so với các cậu,‬ ‪U Ju nhà tôi chín chắn hơn nhiều.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[송화의 헛웃음]‬‪Hết chịu nổi mà.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(연우 모) 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪(다영) 어, 오셨어요? 잠시만요‬‪Chị đến rồi ạ? Chị đợi một chút nhé.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[놀라며] 오늘 우산 안 쓰고 오셨어요?‬‪- Chị đến đây mà không có ô à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(연우 모) 예‬ ‪이렇게 우산 생길 거니까요‬‪- Chị đến đây mà không có ô à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vì ô của tôi ở đây nên mới đến lấy.‬
‪[웃음]‬
‪저, 이거요, 선생님‬‪Phải rồi, tôi có cái này.‬
‪아이고, 지금 저밖에 없는데‬‪Ôi. Giờ ở đây chỉ có mình tôi.‬
‪가져가서 가족분들이랑 같이 드세요‬‪Chị mang về cùng ăn với gia đình đi ạ.‬
‪저희는 먹었어요‬‪Chúng tôi ăn rồi.‬ ‪Sáng nay cũng đã ăn canh rong biển.‬
‪아침에 미역국도 먹고‬‪Chúng tôi ăn rồi.‬ ‪Sáng nay cũng đã ăn canh rong biển.‬
‪연우한테 생일 케이크 주면서‬ ‪그때 저희는 같이 먹었어요‬‪Chúng tôi mua bánh sinh nhật cho Yeon U‬ ‪và đã cùng nhau ăn rồi.‬
‪이건 율제 소아외과 팀 거예요‬‪Cón bánh này tôi muốn tặng cho‬ ‪Khoa phẫu thuật nhi.‬
‪(다영) 아이, 그래도‬ ‪이 큰 걸 어떻게 저 혼자…‬‪Nhưng bánh to quá,‬ ‪mình tôi không thể ăn hết được.‬
‪(겨울) 제가 다 먹을게요‬‪Để tôi ăn cho.‬
‪(연우 모) 어, 선생님, 안녕하세요‬‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Chào chị ạ.‬
‪안녕하세요‬‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Chào chị ạ.‬
‪선생님, 케이크 저 혼자서도‬ ‪다 먹을 수 있으니까 우리가 먹어요‬‪Tôi có thể ăn hết được. Cô cứ nhận đi.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪[연우 모가 살짝 웃는다]‬
‪선생님, 오늘도 당직이세요?‬‪Bác sĩ, hôm nay cô cũng trực đêm à?‬
‪아유, 항상 너무 바쁘시다‬‪Lúc nào cũng thấy cô bận rộn.‬
‪(겨울) 일이 많이 익숙해져서‬ ‪예전보다는 그래도 시간이 조금씩 나요‬‪Tôi quen việc rồi‬ ‪nên đỡ vất vả hơn trước nhiều ạ.‬
‪항상 건강 신경 쓰시면서 하세요‬‪Bác sĩ nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.‬
‪아유, 제가 바쁘신데‬ ‪시간을 뺏고 있네요‬‪Tôi đã làm phiền bác sĩ lúc bận mất rồi.‬
‪(연우 모) 저 그만 가 볼게요‬‪Tôi về đây.‬
‪연우 어머니‬‪Mẹ Yeon U.‬
‪시간 되시면‬‪Nếu chị rảnh thì có thể uống với tôi‬ ‪một ly cà phê không?‬
‪저랑 커피 한잔하실래요?‬‪Nếu chị rảnh thì có thể uống với tôi‬ ‪một ly cà phê không?‬
‪제가 커피 한잔 사 드릴게요‬‪Tôi muốn đãi chị uống cà phê.‬
‪네‬‪Được ạ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[차분한 음악이 연주된다]‬
‪♪ 이젠 당신이 그립지 않죠 ♪‬‪Giờ đây tôi không còn nhớ mong người‬
‪(익준) ♪ 보고 싶은 마음도 없죠 ♪‬‪Cũng không còn ngóng trông người‬
‪♪ 음 ♪‬
‪♪ 사랑한 것도 잊혀 가네요 ♪‬‪Cả việc đã yêu thương‬ Tôi cũng đang dần quên
‪♪ 조용하게 ♪‬‪Một cách âm thầm‬
‪♪ 알 수 없는 건 그런 내 맘이 ♪‬‪Nhưng chẳng hiểu làm sao‬ ‪Trái tim chai sạn của tôi‬
‪♪ 비가 오면 눈물이 나요 ♪‬‪Lại rơi nước mắt mỗi khi trời mưa‬
‪(익준) ♪ 음 ♪‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪♪ 아주 오래전 당신 떠나던 ♪‬‪Cũng như vào cái ngày người rời xa tôi‬
‪♪ 그날처럼 ♪‬‪Từ dạo rất xa xôi‬
‪♪ 이젠 괜찮은데 ♪‬‪Những tưởng tôi giờ đã ổn‬
‪(익준) ♪ 사랑 따윈 저버렸는데 ♪‬‪Đã không còn vấn vương tình yêu‬
‪♪ 바보 같은 난 ♪‬‪Nhưng kẻ ngốc tôi ơi‬
‪♪ 눈물이 날까 ♪‬‪Sao nước mắt lại rơi?‬
‪(연우 모) 제가‬‪Tôi đến bệnh viện nhiều quá nhỉ?‬
‪너무 자주 오죠, 선생님?‬‪Tôi đến bệnh viện nhiều quá nhỉ?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪죄송해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪남편은 왜 자꾸 가냐고 하는데‬‪Chồng tôi cũng hay hỏi‬ ‪sao tôi cứ tìm đến đây.‬
‪이상하게 자꾸 발걸음이‬ ‪이리로 오게 되네요‬‪Nhưng chẳng hiểu sao tôi cứ muốn đến.‬
‪연우 어머니‬‪Mẹ Yeon U.‬
‪제가 많이 무뚝뚝해요‬‪Tôi là người khá lầm lì và cộc cằn.‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪(겨울) 말주변도 없고‬‪Tôi không giỏi ăn nói,‬
‪위로의 말도 잘 못하고‬‪cũng không biết cách an ủi người khác.‬
‪그래도‬‪Nhưng nếu chị muốn nói chuyện về Yeon U‬
‪연우 얘기 하고 싶으시거나‬ ‪연우 생각 나시면‬‪Nhưng nếu chị muốn nói chuyện về Yeon U‬ ‪hoặc là thấy nhớ nó,‬ ‪xin cứ việc đến tìm tôi.‬
‪언제든지 저한테 오세요‬‪hoặc là thấy nhớ nó,‬ ‪xin cứ việc đến tìm tôi.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪연우에 대해선‬ ‪제가 연우 어머니만큼 많이 알잖아요‬‪Tôi để ý và biết về Yeon U‬ ‪cũng nhiều như chị vậy.‬
‪어디 가셔도 저만 한 말 상대‬ ‪못 찾으실 거예요‬‪Chị không thể tìm thấy ai‬ ‪hiểu cho nỗi lòng chị hơn tôi đâu.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪(연우 모) 여기 오면요‬‪Mỗi khi tôi đến đây,‬
‪사람들이 절 연우 엄마라고 불러요‬‪mọi người đều gọi tôi là "mẹ Yeon U".‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪저 그 말이 너무 좋아요‬‪Tôi thích được gọi như vậy lắm.‬
‪이제 애가 없으니까‬‪Giờ đây nó không còn trên đời,‬
‪아무도 제가 연우 엄마인지 몰라요‬‪nên không có ai biết tôi là mẹ Yeon U.‬
‪근데 여기 오면‬‪Nhưng mỗi khi đến đây,‬
‪다들 저를 연우 엄마라고 불러 줘요‬‪ai cũng gọi tôi là "mẹ Yeon U".‬
‪남들은‬‪Người khác‬
‪아픈 일인데‬‪khuyên tôi mau quên đi‬
‪빨리 잊으라고들 하는데요‬‪những ký ức đau thương mà sống tiếp.‬
‪저는 우리 연우‬‪Nhưng tôi…‬
‪빨리 잊고 싶지 않아요‬‪không muốn quên Yeon U quá nhanh.‬
‪세상에 너무 잠깐 있었던 아이잖아요‬‪Kiếp sống này của nó trên đời‬ ‪đã quá ngắn ngủi rồi.‬
‪저라도 우리 연우‬‪Ít nhất tôi cũng muốn‬ ‪nhớ về Yeon U lâu thật lâu.‬
‪오래오래 기억하고 싶어요, 선생님‬‪Ít nhất tôi cũng muốn‬ ‪nhớ về Yeon U lâu thật lâu.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪아, 그리고‬‪Còn nữa.‬
‪이거‬‪Cái này…‬
‪아, 드리기가 너무 민망해 가지고‬ ‪안 드릴까 했는데‬‪Tôi đã nghĩ có lẽ mình không nên‬ ‪đưa nó cho cô, vì sẽ rất ngại,‬
‪그래도‬‪nhưng đây vẫn là tấm lòng của tôi.‬
‪제 마음이에요‬‪nhưng đây vẫn là tấm lòng của tôi.‬
‪[차분한 음악이 연주된다]‬ ‪(익준) ♪ 아련해지는 ♪‬‪Những ký ức mơ hồ còn đọng lại trong tôi‬
‪♪ 빛바랜 추억 ♪‬‪Những ký ức mơ hồ còn đọng lại trong tôi‬
‪♪ 그 얼마나 사무친 건지 ♪‬‪Chúng khiến tôi đớn đau biết mấy‬
‪♪ 미운 당신을 아직도 나는 ♪‬‪Người đáng giận, mà đến tận giờ đây‬ ‪Tôi vẫn nhớ thương người‬
‪(익준) ♪ 그리워하네 ♪‬‪Tôi vẫn nhớ thương người‬
‪♪ 이젠 괜찮은데 ♪‬‪Những tưởng tôi giờ đã ổn‬ ‪Đã không còn vấn vương tình yêu‬
‪♪ 사랑 따윈 저버렸는데 ♪‬‪Đã không còn vấn vương tình yêu‬
‪♪ 바보 같은 난 ♪‬‪Nhưng kẻ ngốc tôi ơi‬
‪♪ 눈물이 날까 ♪‬‪Sao nước mắt lại rơi?‬
‪(익준) ♪ 다신 안 올 텐데 ♪‬‪Người sẽ không trở về đâu‬
‪♪ 잊지 못한 내가 싫은데 ♪‬‪Tôi hận chính bản thân‬ Vì chẳng thể quên người
‪♪ 언제까지 내 ♪‬‪Phải chờ đến bao lâu‬ ‪Lòng tôi mới ngừng đau?‬
‪♪ 맘은 아플까 ♪‬‪Lòng tôi mới ngừng đau?‬
‪♪ 이젠 괜찮은데 ♪‬‪Những tưởng tôi giờ đã ổn‬
‪♪ 사랑 따윈 저버렸는데 ♪‬‪Đã không còn vấn vương tình yêu‬
‪♪ 바보 같은 난 ♪‬‪Nhưng kẻ ngốc tôi ơi‬
‪♪ 눈물이 날까 ♪‬‪Sao nước mắt lại rơi?‬
‪♪ 눈물이 날까 ♪‬‪Sao nước mắt lại rơi?‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪(준완) 우린 간다‬‪- Bọn tôi về đây.‬ ‪- Để tôi đưa các cậu về.‬
‪(송화) 내가 데려다줄게‬‪- Bọn tôi về đây.‬ ‪- Để tôi đưa các cậu về.‬
‪데려다준다니까‬‪Đã bảo để tôi đưa về rồi mà.‬
‪(정원) 아, 됐어‬ ‪우리 둘은 택시 타고 가면 돼‬‪Khỏi cần. Bọn tôi đi taxi về được.‬
‪익준이 새끼나 데려다줘‬‪Cậu đưa Ik Jun về đi.‬
‪(익준) 난 콜‬‪Chốt luôn!‬
‪[마이크가 톡톡 울린다]‬
‪(석형) 송화야, 그리고‬ ‪핸드폰이랑 차랑 연결하면‬‪Này Song Hwa, cậu có thể kết nối‬ ‪điện thoại với xe của mình‬
‪음악을 차에서 크게 들을 수 있어‬‪để nghe nhạc trong xe nữa đấy,‬ ‪thử xem nhé.‬
‪갈 때 그렇게 해 봐‬‪để nghe nhạc trong xe nữa đấy,‬ ‪thử xem nhé.‬
‪나 차에서 맨날 듣거든?‬‪Lúc nào tôi chẳng nghe nhạc khi lái xe.‬
‪[작은 목소리로] 그걸 블루투스라고 해‬‪Đó gọi là công nghệ Bluetooth.‬
‪안다고‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Tôi biết rồi mà.‬
‪(정원) 속초 조심히 내려가‬‪Về Sokcho cần thận nhé.‬
‪(송화) 응, 가‬‪- Ừ. Cậu về nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(정원) 응‬‪- Ừ. Cậu về nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형) 아이고, 잠이 오네‬‪Ôi, buồn ngủ quá.‬
‪잘 내려가, 주말에 보자‬‪- Lái xe cẩn thận nhé. Cuối tuần gặp.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (송화) 응‬ ‪- (석형) 응‬‪- Lái xe cẩn thận nhé. Cuối tuần gặp.‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형) 익준아, 가‬‪- Tạm biệt Ik Jun.‬ ‪- Ừ, xem vui vẻ.‬
‪(익준) 어, 재밌게 봐‬‪- Tạm biệt Ik Jun.‬ ‪- Ừ, xem vui vẻ.‬
‪저 새끼, 저거‬ ‪'신서유기' 보러 가는 거야, 저거‬‪Cậu ấy sẽ xem ‎Tân Tây Du Ký‎ đấy.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪(송화) 나도 그 정도는 알아‬‪Tôi cũng biết mà.‬
‪차 어디 있어?‬‪- Cậu đỗ xe ở đâu?‬ ‪- Ngay trước cửa.‬
‪앞에‬‪- Cậu đỗ xe ở đâu?‬ ‪- Ngay trước cửa.‬
‪갈까?‬‪- Về thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준) 라디오나 들을까?‬‪Nghe radio không?‬
‪(송화) 그 노래 듣자‬‪Nghe bài đó đi.‬
‪우리 아까 연주했던 거‬‪Bài bọn mình vừa tập ấy.‬
‪그래‬‪Được.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(석형) 어, 웬일이야?‬‪Ừ, sao vậy?‬
‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì à? Anh có ca phẫu thuật.‬
‪나 지금 수술 들어가야 되는데‬‪Có chuyện gì à? Anh có ca phẫu thuật.‬
‪(신혜) 오늘 저녁에 약속 있어?‬‪Tối nay anh có bận không?‬ Chúng ta đi ăn tối nhé?
‪같이 저녁 먹자고‬‪Tối nay anh có bận không?‬ Chúng ta đi ăn tối nhé?
‪(석형) 수술 끝나면 8시 넘을 거야‬‪Hơn 8:00 tối anh mới phẫu thuật xong.‬
‪(신혜) 괜찮아‬ ‪8시쯤 내가 병원으로 갈게‬‪Không sao.‬ Khoảng 8:00 tối em sẽ đến bệnh viện.
‪(석형) 어, 그래‬‪Được, thế đi.‬
‪(신혜) 이따 봐‬‪Tối gặp nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[휴대전화를 탁 집는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(익준) 어‬‪- Ừ?‬ ‪- Cậu đang ở đâu?‬
‪(송화) 어디야?‬‪- Ừ?‬ ‪- Cậu đang ở đâu?‬
‪(익준) 수술실‬‪- Phòng phẫu thuật.‬ ‪- Tôi cúp nhé?‬
‪(송화) 아, 끊어‬‪- Phòng phẫu thuật.‬ ‪- Tôi cúp nhé?‬
‪(익준) 아니야, 아니야‬ ‪아니야, 아니야‬‪Không sao. Vẫn đang chuẩn bị thôi.‬ Tôi xuống sớm.
‪애들 수술 준비하는데 일찍 내려와서‬ ‪휴게실에서 기다리는 중이야‬‪Không sao. Vẫn đang chuẩn bị thôi.‬ Tôi xuống sớm. ‪Giờ đang đợi trong phòng nghỉ.‬ Cậu đang ở đâu?
‪왜, 너 어딘데?‬‪Giờ đang đợi trong phòng nghỉ.‬ Cậu đang ở đâu?
‪(송화) 나? 율제‬‪Tôi sao? Đang ở Yulje.‬
‪(익준) 어? 왜 또 왔어?‬‪Hả? Lại đến làm gì nữa?‬
‪아유, 넌 몸 안 좋아서 쉬러 간 애가‬ ‪왜 맨날 서울에서 일을 해?‬‪Cậu đang cần tĩnh dưỡng mà.‬ ‪Sao lên Seoul suốt thế?‬ Đừng tham công tiếc việc nữa.
‪줄여, 안 한다고 해‬‪Sao lên Seoul suốt thế?‬ Đừng tham công tiếc việc nữa. ‪Từ chối hết đi. Cần tôi từ chối hộ không?‬
‪[헛웃음]‬ ‪내가 얘기해 줄까?‬‪Từ chối hết đi. Cần tôi từ chối hộ không?‬
‪알았어, 내가 알아서 잘할게‬‪Được rồi. Tôi tự lo được.‬
‪익준아‬‪Ik Jun à. Bao giờ thì cậu phẫu thuật xong?‬
‪너 수술 언제 끝나?‬‪Ik Jun à. Bao giờ thì cậu phẫu thuật xong?‬ ‪Tôi à? Khoảng 8:00 hoặc 9:00 tối.‬ Hỏi làm gì thế?
‪(익준) 나?‬‪Tôi à? Khoảng 8:00 hoặc 9:00 tối.‬ Hỏi làm gì thế?
‪뭐, 한 8시나 9시쯤?‬‪Tôi à? Khoảng 8:00 hoặc 9:00 tối.‬ Hỏi làm gì thế?
‪- (익준) 왜?‬ ‪- 이따 네 방으로 갈게‬‪Tôi à? Khoảng 8:00 hoặc 9:00 tối.‬ Hỏi làm gì thế? ‪Vậy lúc đó tôi sẽ đến phòng cậu.‬
‪(익준) 어, 그럴래?‬‪Thế à? Thế thì cậu cứ lo việc của cậu đi.‬ Phẫu thuật xong tôi sẽ gọi.
‪그래, 너 그럼 일 보고 있어‬ ‪수술 끝나면 전화할게‬‪Thế à? Thế thì cậu cứ lo việc của cậu đi.‬ Phẫu thuật xong tôi sẽ gọi.
‪아니면 집에 가서 쉬고 있어‬ ‪내가 집 앞으로 갈 테니까‬‪Không thì về nhà nghỉ ngơi đi.‬ Tôi sẽ đến nhà cậu.
‪(송화) 아니야, 내가 네 방으로 갈게‬‪Thôi. Tôi sẽ đến phòng cậu.‬
‪알아서 시간 보내고 있을 테니까‬ ‪수술이나 잘해‬‪Tôi tự biết giết thời gian.‬ ‪Cậu lo phẫu thuật cho tốt đi.‬
‪(익준) 나야 늘 잘하지‬‪Tôi lúc nào chẳng làm tốt.‬ Được rồi. Tối gặp nhé.
‪알았어, 이따 봐‬‪Tôi lúc nào chẳng làm tốt.‬ Được rồi. Tối gặp nhé.
‪(송화) 응‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪(신혜) 나가서 먹지‬‪Sao không ra ngoài ăn?‬
‪[석형의 멋쩍은 신음]‬‪Đồ ăn ở đây ngon mà.‬
‪(석형) 여기 맛있어‬‪Đồ ăn ở đây ngon mà.‬
‪근데 정말 무슨 일이야?‬‪Nhưng có việc gì thế? Mọi thứ ổn chứ?‬
‪뭔 일 있어?‬‪Nhưng có việc gì thế? Mọi thứ ổn chứ?‬
‪[신혜가 살짝 웃는다]‬
‪(신혜) 무슨 일 있냐는 말을‬ ‪몇 번이나 물어봐?‬‪Lần nào anh cũng hỏi mọi thứ có ổn không.‬
‪무슨 일 없어, 아버지도 잘 계시고‬‪Không có việc gì cả. Bố em cũng khỏe.‬
‪아무 일 없어‬‪Không có chuyện gì hết.‬
‪그럼 왜 왔는데?‬‪Vậy em đến đây làm gì?‬
‪(신혜) 오빠하고 저녁 먹으러‬‪Em muốn ăn tối với anh.‬
‪오빠하고 저녁 먹으러 왔어‬‪Em đến để ăn tối với anh.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪우리‬‪Từ giờ…‬
‪앞으로도 이렇게‬ ‪한 번씩 만나서 저녁도 먹고‬‪thỉnh thoảng chúng ta gặp gỡ‬ ‪và ăn tối với nhau thế này đi.‬
‪그러면 안 될까?‬‪Vậy có được không?‬
‪[한숨]‬
‪[석형이 컵을 툭 내려놓는다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[헛기침]‬
‪[한숨]‬
‪(송화) 끝났어?‬‪Cậu xong chưa?‬
‪어, 지금 끝났어, 어디야?‬‪Ừ, xong rồi. Cậu đang ở đâu?‬
‪아, 배고프다, 야‬‪Tôi đói quá.‬
‪내가 갈게, 너 지금 어딘데?‬‪Tôi sẽ đến chỗ cậu. Ở đâu thế?‬
‪(송화) 아니야, 내가 갈게‬‪Thôi. Để tôi đến chỗ cậu.‬
‪방에 있어‬‪Ở yên trong phòng đi.‬
‪[한숨]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪앉아‬‪Ngồi đi.‬
‪어, 괜찮아‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Không cần đâu.‬
‪얘기만 얼른 하고 갈래‬‪Tôi sẽ nói nhanh rồi đi luôn.‬
‪대답하려고‬‪Tôi sẽ trả lời cậu.‬
‪(익준) 뭘?‬‪Chuyện gì?‬
‪네가 속초에서 물어본 거‬‪Thì chuyện cậu hỏi tôi ở Sokcho ấy.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[헛기침]‬
‪고백하지 마‬‪Cậu đừng tỏ tình.‬
‪[살짝 웃으며] 나는‬‪Tôi thấy cậu không nên‬ ‪tỏ tình với cô bạn ấy.‬
‪고백 안 했으면 좋겠어‬‪Tôi thấy cậu không nên‬ ‪tỏ tình với cô bạn ấy.‬
‪오래 본 친구인데‬‪Cậu bảo hai người là bạn thân lâu năm mà.‬
‪고백하면 많이 어색해질 거야‬‪Nếu cậu tỏ tình thì cả hai sẽ khó xử lắm.‬
‪지금처럼 가장 친한 친구로‬‪"Tôi muốn ta vẫn là bạn thân.‬
‪계속 그렇게 지내고 싶어‬‪Tôi muốn mọi thứ vẫn như bây giờ".‬
‪할 거 같아‬‪Tôi nghĩ cô ấy sẽ nói vậy.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪내가 너라면 나는‬‪Nếu tôi là cậu…‬
‪고백 안 해‬‪tôi sẽ không tỏ tình.‬
‪(송화) 아으‬ ‪[웃음]‬
‪너 이런 거 물어보지 마‬‪Đừng hỏi ý tôi mấy chuyện này nữa nhé.‬
‪간다‬‪Đi nhé.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪교수님, 얘기 들으셨어요?‬‪- Giáo sư biết chuyện gì chưa?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪무슨 얘기?‬‪- Giáo sư biết chuyện gì chưa?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪무조건 우리 병원에서‬‪Họ yêu cầu bác sĩ phẫu thuật thần kinh‬ ‪giỏi nhất ở bệnh viện mình.‬
‪수술 제일 잘하는‬ ‪신경외과 의사로 해 달라고 했대‬‪Họ yêu cầu bác sĩ phẫu thuật thần kinh‬ ‪giỏi nhất ở bệnh viện mình.‬
‪그래서 송화가 당첨‬‪Nên Song Hwa đã được chọn.‬
‪무조건 저한테 바로바로 맡겨 주세요‬‪Cứ giao cho tôi đi ạ.‬
‪키다리 아저씨 전화‬ ‪다섯 건이나 받았단 말이야‬‪Chú Chân Dài nhận được‬ tận năm cuộc gọi. Phải cố gắng hơn.
‪더 당겨야 돼‬‪Chú Chân Dài nhận được‬ tận năm cuộc gọi. Phải cố gắng hơn.
‪- 주말에 뭐 해?‬ ‪- 왜?‬‪- Cuối tuần bận không?‬ - Sao?
‪- 할 말 있어서‬ ‪- 해‬‪- Có chuyện.‬ ‪- Nói đi.‬
‪교수가 카드를 줬어? 너니?‬‪Thẻ của giáo sư? Của cậu à?‬
‪사랑이 꽃피는 GS구먼‬‪Tình yêu nở rộ ở GS rồi.‬
‪수고해요‬‪- Các cô vất vả rồi.‬ ‪- Hoa gì thế?‬
‪웬 꽃?‬‪- Các cô vất vả rồi.‬ ‪- Hoa gì thế?‬
‪- 교수님‬ ‪- 깜짝이야‬‪- Giáo sư!‬ - Giật cả mình.
‪- 뭐야?‬ ‪- 뭘?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Hả?‬
‪난 궁금한 건 못 참거든‬‪Tò mò không chịu được.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪아기를 온전하게 꺼내는 게‬ ‪우리 목표니까 꼼꼼히 체크해‬‪Mục tiêu của chúng ta là‬ ‪đưa thai nhi ra an toàn. Nhớ kiểm tra kỹ.‬
‪'Introduction to obstetrics'‬‪"Tổng quan về sản khoa". Sản khoa.‬
‪'산과'‬‪"Tổng quan về sản khoa". Sản khoa.‬
‪너 요즘 다시 교과서 공부하니?‬‪Cậu nghiên cứu lại từ đầu à?‬
‪뭐가 더 흐르는 느낌이 드는데…‬‪Tôi cảm thấy có gì đó chảy qua…‬ ‪Tình trạng bệnh nhân ngày càng xấu đi‬ sau khi chuyển đến đây.
‪이 병원에 입원하고‬ ‪상태가 더 안 좋아지는 거 같아요‬‪Tình trạng bệnh nhân ngày càng xấu đi‬ sau khi chuyển đến đây.
‪친구 믿고 멀리 왔는데‬‪Tôi được người quen giới thiệu.‬
‪의심하는 눈빛과 못 미더워하는 눈빛‬‪Ánh mắt bà ấy tràn ngập sự nghi ngờ…‬
‪아유, 참‬‪Ôi trời.‬
‪시종일관 나는 너를‬ ‪불신한다는 눈빛을 팍팍 보내시는데‬‪Bà ấy nhìn tôi như thể‬ ‪tôi là một người không đáng tin vậy.‬
‪아니, 얼마나 많은 환자들이‬ ‪기증할 사람이 없어서 돌아가시는데‬‪Có biết bao nhiêu người mất mạng‬ vì không tìm được người hiến tạng.
‪세상에 내 맘대로 되는 게 하나도 없네‬‪Chẳng có việc gì được như ý mình cả.‬
‪심장이‬‪Tôi nghĩ là…‬
‪더 이상 못 버틸 거 같습니다‬‪không thể chống chọi thêm nữa.‬

No comments: