범인은 바로 너 s3 .8
Lật tẩy s3 .8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민영) 법을 너무 알고 뻔뻔하게 했던 그 태도들과 | Anh ta biết rõ về luật và có thái độ rất trơ tráo. |
역시 우리가 필요하구나 | Nhiều người cần chúng ta. |
(재석) 당주가 민영이라고? | - Đảng chủ là Min Young à? - Là Park Min Young sao? |
[철컥 소리가 들린다] (세훈) 그 사람이 박민영이라고요? | - Đảng chủ là Min Young à? - Là Park Min Young sao? |
[흥미진진한 음악] | |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | LOẠT PHIM CỦA NETFLIX |
[재석의 한숨] | QUẬN GOSEONG, TỈNH GANGWON |
[의미심장한 음악] (재석) 야, 근데 민영이는 | Thật là, Min Young có chuyện gì rồi? |
- (재석) 진짜 어떻게 된 거냐, 어? - (광수) 진짜 활빈당 당주인 거야? | Thật là, Min Young có chuyện gì rồi? Là đảng chủ Hoạt Bần Đảng à? |
(승기) 근데 활빈당주가 여자인 건 맞… | Nhưng đúng là đảng chủ là nữ… |
- (광수) 맞아, 맞아, 확실해, 확실해 - (승기) 그건 확실하잖아 | - Đúng rồi. - Chắc chắn. Thế nên cô ấy mới đáng nghi. |
(종민) 그래서 의심이 되는 거야 | Thế nên cô ấy mới đáng nghi. |
근데 납치당한 거일 수도 있어요 | Cũng có thể bị bắt cóc mà. |
아니, 들으면 들을수록 너무들 하시네, 진짜 | Mấy người quá đáng thật. |
- (재석) 아니, 근데 납치치고는 - (세훈) 예, 납치는 아닌 것 같아요 | - Nhưng nếu là bắt cóc… - Có vẻ không phải. |
- (재석) 납치는 아닌 것 같아 - CCTV 영상이 | Lúc xem đoạn phim trong CCTV… |
(재석) 민영이하고 안보현 맞지? | Là Min Young và Ahn Bo Hyun mà? |
[탐정들의 의아한 신음] | - Hả? - Anh ta xách gì vậy? |
이게 뭐야, 들고 있는 거 뭐예요? | - Hả? - Anh ta xách gì vậy? |
- (재석) 이거… - (승기) 총이잖아, 총, 스나이퍼 [종민의 놀란 신음] | Là súng đấy. Súng bắn tỉa. |
- (세훈) 와, 씨 - (승기) 민영이가 진짜 | Là súng đấy. Súng bắn tỉa. - Min Young thật sự… - Sốc thật đấy. |
(재석) 충격적이다, 충격적이야, 이거 | - Min Young thật sự… - Sốc thật đấy. |
(재석) 야, 그, 안보현, 아… | Trời ạ. Tên Ahn Bo Hyun đó. |
총 쏜 거는 안보현이 확실하잖아요 | Chắc chắn là Ahn Bo Hyun đã dùng súng. |
- 맞죠 - (재석) 그건 맞지 [승기가 거든다] | - Đúng vậy. - Chắc chắn. |
[철컥 장전한다] | |
[총성] | |
(종민) 안보현이라는 사람이 그, 반지 그, 딱 놓은 사람이야? | Ahn Bo Hyun đó là người đeo nhẫn đập tay xuống bàn sao? |
그런가? | Phải không nhỉ? |
(승기) 안보현이 반지를 낀 사람이었다면 | Nếu Ahn Bo Hyun là kẻ đeo nhẫn, khả năng người bên cạnh là Min Young càng cao hơn. |
그 옆에 있는 사람이 민영이라는 건 좀 더 확실해지는 거지 | khả năng người bên cạnh là Min Young càng cao hơn. |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[구두 소리가 또각또각 울린다] | MIN YOUNG THẬT SỰ LÀ ĐẢNG CHỦ HOẠT BẦN ĐẢNG? |
(광수) 승기가 조심해야 돼요 | Seung Gi phải cẩn thận đó. |
- 오빠는 기억을 못 하지만 - (승기) 응 | Dù anh không nhớ, - nhưng họ muốn giết anh đó. - Đúng. |
(세정과 재석) - 원래 오빠를 죽이려고 했잖아요 - 그렇지, 그렇지 | - nhưng họ muốn giết anh đó. - Đúng. |
(승기) | ĐẾN LÚC GẶP LẠI RỒI TÔI KHÔNG ĐẾN TRỄ ĐÂU, ĐẢNG CHỦ HOẠT BẦN ĐẢNG |
- (광수) 활빈당주는… - (세정) 다시 만날… | TÔI KHÔNG ĐẾN TRỄ ĐÂU, ĐẢNG CHỦ HOẠT BẦN ĐẢNG "Gặp lại nhau". |
(광수) 그러면서 우리한테 여기로 오라 그런 거잖아 | Cho nên mới bảo chúng ta đến đây. |
(승기) 아무리 오다가 생각해 봐도 [탐정들이 호응한다] | Dù tôi có nghĩ thế nào, ngoài Min Young ra thì không còn ai cả. |
민영이 말고는 뭐, 다른 사람이 없어요 | ngoài Min Young ra thì không còn ai cả. |
[구두 소리가 또각또각 울린다] | |
- (재석) 여기지? - (세훈) 예 | - Ở đây? - Vâng. |
(종민과 세훈) - 예, 다 온, 다 온 것 같은데요 - 다 왔습니다 | Gần đến rồi. |
전부 폐가인데? | Tất cả đều bỏ hoang mà. |
[비밀스러운 음악] | Tất cả đều bỏ hoang mà. TẠI MỘT NGÔI LÀNG Ở QUẬN GOSEONG, TỈNH GANGWON |
- (재석) 어, 이게 뭐야? - (종민) 집이 아니… | - Nơi nào thế này? - Hình như không có ai sống ở đây. |
- (종민) 사람이 안 사는 데 같은데? - (광수) 어, 뭐야? [탐정들이 의아해한다] | - Nơi nào thế này? - Hình như không có ai sống ở đây. - Này. - Gì vậy? |
- (종민) 뭐야? - (승기) 사람이 누워 있는데? | - Này. - Gì vậy? - Có người nằm trên đất! - Đang chảy máu nữa! |
피 흘리는데? | - Có người nằm trên đất! - Đang chảy máu nữa! |
- (세정) 예? - (재석) 무슨 소리야? | - Sao? - Nói gì vậy? |
[긴장되는 음악] (승기) 총 맞은 것 같은데? | Hình như bị bắn. |
- (종민) 안보현 씨인가? - (재석) 어? 이게 뭐야? | - Là Ahn Bo Hyun à? - Có chuyện gì vậy? |
[힘겨운 신음] [차 문이 탁 닫힌다] | |
- (재석) 어? 아니, 이분 총… - (승기) 총… | Bị bắn sao? - Sao lại bị… - Chạy đi! |
- (경찰) 으아! 여기 있으면 위험해요 - (재석) 어, 뭐야, 어, 뭐야? | - Sao lại bị… - Chạy đi! Nguy hiểm đấy! |
(경찰) [힘겨운 목소리로] 여기 있으면 위험해요! | Ở đây nguy hiểm lắm! |
[긴박한 음악] - (세훈) 예? - (재석) 아이고, 어, 뭐야, 뭐야? | - Sao? - Gì vậy chứ? - Sao thế? - Có chuyện gì? |
[탐정들이 당황한다] - 뭐야? - (재석) 뭐야? | - Sao thế? - Có chuyện gì? |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] [탐정들이 당황한다] | Đó là gì vậy? |
빨리 저 건물로 들어가요! | Mau vào trong nhà đi! |
[탐정들의 다급한 신음] | - Trời ơi! - Nó bắn chúng ta! |
- (광수) 종민이 형 - (재석) 빨리 와! | - Trời ơi! - Nó bắn chúng ta! |
[세정의 비명] (재석) 야 | - Này! - Mau lên đi! |
[재석의 다급한 신음] | - Này! - Mau lên đi! |
[탐정들이 웅성거린다] | Có chuyện gì vậy? |
(재석) 아니, 왜, 왜 그러세요, 괜찮으세요? | Sao vậy? Anh ổn chứ? |
- 괜찮으세요? - (경찰) 아, 예 | - Anh ổn chứ? - Vâng. |
무슨 일이에요, 이게? [의미심장한 음악] | Có chuyện gì vậy? |
(경찰과 재석) - 제가 선배랑 순찰을 돌고 있었는데 - 예 | Tôi và đồng nghiệp đang đi tuần tra. - Vâng. - Tự dưng có drone xuất hiện. |
(경찰) 갑자기 드론들이 나타났어요 | - Vâng. - Tự dưng có drone xuất hiện. |
아니, 저게 뭐야? 드론에 총이 달려 있던데? | Nó có gắn súng thì phải. |
저걸 누가 움직이고 있는 거야? | Ai đang điều khiển nó? |
아, 근데 밖에 있는 저분은 어떻게 된 겁니까? | Nhưng người ngoài kia là sao thế? |
- 예, 제 선배님이신데 - (종민) 아, 선배님이시라고요? [재석의 놀란 신음] | - Đó là tiền bối của tôi. - Cũng là cảnh sát ư? |
총에 맞으셔 가지고 | Anh ấy bị trúng đạn. |
(경찰) 서울에서 고 반장이라는 분한테 연락이 와서 | Có đội trưởng Ko gọi đến từ Seoul, |
순찰을 도는 중이었는데 | nên bọn tôi tuần tra. |
- 근데 그때 좀 상황이 이상했어요 - (종민) 왜, 왜요? | - Nhưng lúc đầu tình hình lạ lắm. - Lạ thế nào? |
(경찰) 드론들이 바로 공격하지는 않았고 [종민이 호응한다] | Drone không tấn công ngay. |
선배님이 드론과 시선이 마주치는 순간에 | Ngay khi tiền bối chạm mặt với nó, |
총알을 퍼붓기 시작했어요 | Ngay khi tiền bối chạm mặt với nó, đạn mới ào ào dội xuống. |
- 아니, 이게 뭐야? 누가 저딴 짓을 - (종민) 눈을 공격한다고? | - Gì vậy, ai điều khiển nó chứ? - Tấn công mắt? |
홍채가 인식이 되면 쏜다는 거예요, 총을? | Nó nhận dạng bằng cách quét con ngươi à? |
(경찰) 예, 그래서 저는 느낌이 좀 이상해서 피했더니 다리에 총상을 입었고 | Tôi thấy lạ nên mới tránh đi, và bị bắn vào chân. |
[경찰의 힘겨운 신음] | |
- (재석) 야, 이거 뭐야 - (경찰) 아, 저, 그리고 이 건물 끝에 [종민이 호응한다] | - Ôi trời. - Còn nữa, hình như căn nhà cuối khu này có giam một người phụ nữ. |
어떤 여자분이 갇혀 있는 것 같았어요 | hình như căn nhà cuối khu này có giam một người phụ nữ. |
[의미심장한 음악] - (종민) 어? - 갇혀 있다고요? | - Bị giam sao? - Vâng. |
(경찰) 예 | - Bị giam sao? - Vâng. |
(재석) 일단 그, 저기 얘기하신 갇혀 계신 분은 어디 계세요? | Vậy thì người bị giam đó ở đâu? |
(경찰) 뒤에 세 건물이 있는데 거기서 가장 끝 건물이었어요 | Phía sau này có ba căn nhà, cô ấy ở căn cuối cùng. |
[경찰의 힘겨운 신음] | |
(경찰) 그 여자분 말로는 | Theo lời cô ấy thì có chìa khóa |
열쇠가 있는데 그 열쇠가 | Theo lời cô ấy thì có chìa khóa nằm ở một trong ba căn nhà ở trước. |
그 앞에 있는 세 건물 중의 하나라고 했었어요 | nằm ở một trong ba căn nhà ở trước. |
- 아, 그래요? - (경찰) 여자분 좀 먼저 도와주세요 | - Vậy ư? - Hãy giúp cô ấy trước đi. |
(재석) 일단 우리는 민영일 수 있으니까 한번 나가 보자 | - Vậy ư? - Hãy giúp cô ấy trước đi. Có thể đó là Min Young, đi xem nào. |
(종민) 나가다가 위험할 수 있는 거 아니에요, 지금? | Nhưng bên ngoài nguy hiểm mà. |
(세정과 세훈) - 그럼 눈을 가려야 되는 거 아니에요? - 눈 가릴 걸 찾아야 될 것 같아요 | - Che mắt lại nhé? - Tìm gì đó để che. - Để tránh bị nhận diện. - Thấy mắt là nó sẽ bắn. |
- 홍채 인식이 안 되게 - (종민) 눈을 보면 총을 쏜다니까 | - Để tránh bị nhận diện. - Thấy mắt là nó sẽ bắn. |
- (재석) 여기 한번 찾아 보자고 - (광수) 예 | - Đi tìm thôi. - Vâng. Xem quanh đây trước đã. |
(재석) 야, 일단 한번 찾아 보자 | Xem quanh đây trước đã. |
아, 여기 넥타이 같은 게 있네 | Ở đây có cà vạt này. |
[흥미진진한 음악] | |
(승기) 양말 있다 | Có cả tất. |
(광수) 어? 여기 있다, 눈 안대 있다, 눈 안대 | Này! Ở đây có miếng che mắt. |
- (재석) 일로 와, 종민아 - (종민) 예? | - Đến đây, Jong Min. - Sao? |
(재석) 아, 눈 가려 [종민의 헛웃음] | Che mắt lại. |
- (재석) 너 안 할 거야? - (종민) 해야죠 | - Không che à? - Che chứ. |
(재석) 아, 살아야 될 거 아니야 [종민의 망설이는 신음] | - Che lại mới sống được. - Được. |
(종민) 어떻게, 이렇게 가요? | - Làm sao đây nhỉ? - Rồi. Xong. |
(재석) 자, 그렇지 | - Làm sao đây nhỉ? - Rồi. Xong. |
- (승기) 그렇지, 됐다, 됐다, 형 - (재석) 됐다 | - Rồi. Vừa in. - Chuẩn quá. Xong rồi. |
[흥미진진한 음악] | Xong rồi. |
- 야, 가자 - (세정) 가 보시죠 | - Đi thôi. - Ra ngoài. |
(세훈) 앞장을 누가 설 거예요? | - Ai đi trước? - Tôi. Để tôi dùng GPS. |
- (승기) 내가 - (광수) 내가, 내가 이 내비 켤게요 | - Ai đi trước? - Tôi. Để tôi dùng GPS. - Tôi đi cuối. - Ngay bên cạnh thôi. |
- (승기) 내가 뒤를 맡을게요 - (광수) 바로 옆에, 바로 옆이에요 | - Tôi đi cuối. - Ngay bên cạnh thôi. |
- (재석) 자, 가자 - (광수) 문 열었어요, 문 열었어요 | - Đi nào. - Cửa mở rồi. Mở rồi. |
[탐정들의 당황한 신음] (광수) 잠깐만 | Khoan đã. |
[긴장되는 음악] | |
(광수과 세훈) - 오른쪽 문 잡으세요! - 오른쪽 문 제가 잡고 있기는 한데 | - Bắt đầu định vị. - Giữ cửa phải đi! - Tôi đang giữ. - Đang giữ mà. |
(재석과 세정) - 내가 잡고 있어, 내가 잡고 있어 - 아, 네 | - Tôi đang giữ. - Đang giữ mà. |
- (세정) 여기 나무, 나무 - (종민) 아, 뭐야, 뭐야? | - Có cái cây. - Gì đây? |
- (광수) 계단, 계단, 계단이야, 계단 - (세정) 오른쪽에 나무 | - Có cái cây. - Gì đây? - Bên phải có cây. - Cầu thang! |
- (재석) 조심해, 조심해 - (세정) 계단? | - Từ từ. - Cẩn thận. |
[탐정들의 불안한 신음] (승기) 야, 저 드론 너무 무서워 | - Drone đáng sợ quá. - Đừng cho nó thấy con ngươi. |
- (재석) 홍채만 안 보이면 상관없어 - (세훈) 낮춰, 낮춰 | - Drone đáng sợ quá. - Đừng cho nó thấy con ngươi. - Thấp xuống. - Đi thẳng. |
[내비게이션 안내 음성] 계속 직진하세요 | - Thấp xuống. - Đi thẳng. |
- (광수) 계속 직진이다, 계속 직진 - (재석) 그냥 계속 직진이야 | - Đi thẳng tiếp. - Cứ đi tiếp đi. |
- (세훈) 형, 광수 형, 천천히 - (재석) 그냥 가면 돼, 그냥 가면 돼 | - Anh từ từ thôi. - Cứ đi tiếp đi. |
- (승기) 정신 바짝 차리면 돼요! - (재석) 길만 잘 보고 가! | - Tỉnh táo lên! - Rẽ trái. |
[내비게이션 안내 음성] 좌회전입니다 | - Tỉnh táo lên! - Rẽ trái. |
[흥미진진한 음악] - (광수) 좌회전, 좌회전 - (세훈) 좌회전, 좌회전 | - Rẽ trái. - Rẽ trái. |
(승기) 자, 제가 뒤에를 잘 맡고 있어요 걱정하지 마요 | - Tôi đang đi sau cùng. Đừng lo. - Đi thẳng. |
(세정) 오빠, 어디 도망가면 안 돼요! | - Anh không được bỏ chạy nhé? - Tôi có thấy gì đâu! |
(승기) 야, 지금 보이지도 않아 | - Anh không được bỏ chạy nhé? - Tôi có thấy gì đâu! |
(종민) 와, 드론 소리가 계속 들려 [타닥 소리가 난다] | Chỉ nghe tiếng drone. |
[탐정들의 비명] | Chỉ nghe tiếng drone. |
[탐정들의 겁에 질린 신음] | |
- (재석) 어유, 씨, 뭐야, 뭐야? - (세정) 괜찮아요? | - Khỉ thật. - Ổn chứ? Gì vậy? |
- (재석) 야, 이씨, 뭐야? 야, 뭐야? - (광수) 뭐야? 우아, 잠깐만 | Gì vậy? - Tiếng súng à? - Gì vậy? Cúi người xuống. |
(재석과 종민) - 야, 조용히 안 해? 조용히 안 해? - 이게 뭐야? | - Tiếng súng à? - Gì vậy? Cúi người xuống. - Gì vậy? - Chuyện gì thế? |
- (광수) 아니, 뭐가 터졌어 - (재석) 뭐야! | - Hết hồn. - Là gì vậy? |
- (광수) 뭐 터졌어! - (세훈) 아, 깜짝아 | - Có gì nổ sao? - Sợ hú hồn. |
- (세정) 괜찮아요? - (세훈) 어, 깜짝아 | - Không sao chứ? - Hồn vía lên mây. |
- (광수) 아! 아니, 밑에 뭐가 있어요 - (승기) 밑에 콩알탄인가 봐 | - Không sao chứ? - Hồn vía lên mây. - Có gì đó… - Hình như là đạn. |
(재석) 야, 그냥 가, 그냥 가 | Thôi cứ đi đi. |
[콩알탄이 타닥 터진다] [탐정들의 비명] | |
- (종민) 뭐야, 이게? - (재석) 야, 뭐야? 이씨 | - Cái gì vậy? - Gì thế? |
(광수) 세훈아, 앞으로 가 | - Đi tiếp đi. - Ai đây? |
- (광수) 이거 누구야, 형! - (재석) 야, 내가 앞으로 갈게, 내가 [세정이 말한다] | - Đi tiếp đi. - Ai đây? - Để tôi đi trước. - Se Jeong. |
- (재석) 내가 앞으로 갈게 - (광수) 형, 시키는 대로 | - Để tôi đi trước. - Se Jeong. - Bảo sao làm vậy đi. - Rồi. |
- (광수) 좀만 가면 돼, 좀만 - (세정) 이게 뭐야! | - Bảo sao làm vậy đi. - Rồi. - Được rồi. - Gì đây? |
[흥미로운 음악] (승기) 괜찮아, 괜찮아 | Không sao. |
[세훈의 놀란 신음] (종민) 신발에 흙 들어갔어 | Không sao. - Rẽ trái. - Có gì đâm vào giày tôi! |
(광수) 좌회전, 좌회전 | - Rẽ trái. - Trái ư? |
- (종민) 좌회전? - (광수) 예 | - Rẽ trái. - Trái ư? Vâng. |
[펑 소리가 난다] [탐정들의 놀란 신음] | |
[탐정들의 당황한 신음] (승기) 뭐야, 뭐야? | - Khỉ gió. - Gì thế? |
(종민) 야, 야, 광수 총 맞은 거야? | - Khỉ gió. - Gì thế? - Kwang Soo bị bắn à? - Không, tôi giật mình. |
(광수와 종민) - 아니야, 깜짝 놀랐어, 깜짝 놀랐어 - 아, 놀란 거야? | - Kwang Soo bị bắn à? - Không, tôi giật mình. - Giật mình à? - Còn tưởng bị bắn. |
- (세훈) 아, 총 맞은 줄 알았네 - (종민) 너 맞은 줄 알았잖아 [재석의 힘겨운 신음] | - Giật mình à? - Còn tưởng bị bắn. |
(종민) 어, 자꾸 뭐가 있어, 이렇게 뭐가 많아? | Có gì ở đây. Nhiều lắm. |
(재석) 이거 뭐야? 씨 | Đây là gì? |
[개 짖는 소리가 들린다] (광수) 와! 개가 있다고, 개가 있다고 | Đây là gì? Chó! Chó kìa! Có chó đấy! |
[흥미진진한 음악] (광수) 개가 있어, 개, 개가 있어 | Chó! Chó kìa! Có chó đấy! - Chó. - Có chó! |
- (재석) 어유, 씨, 어유 - (승기) 형! | - Chó. - Có chó! Anh! Hình như là tiếng ghi âm. |
(승기) 이거 내가 볼 때는 오디오 소리야 | Anh! Hình như là tiếng ghi âm. |
- (재석) 그래? 너 근데 물리면 너 - (승기) 진짜 개 아니에요 | - Thật à? Nhưng lỡ nó cắn… - Không phải chó thật. |
(승기) 왜냐면 개가 발성이 너무 좋아 | - Thật à? Nhưng lỡ nó cắn… - Không phải chó thật. Tiếng chó này nghe giả lắm. |
(종민) 형, 일단 무는지 안 무는지 한번 가까이 가 봐요 | Cứ lại gần xem nó có cắn không. |
(광수) 일단 재석이 형 먼저 가고 있어요 | Jae Suk đi trước đi. |
- (세정) 가는 거예요? - (종민) 어, 가고 있어 | - Đi chứ? - Ừ, đang đi. |
(광수) 형, 이거 오르막길이에요, 오르막길 [개 짖는 소리가 들린다] | Là đường dốc. - Là chó! Chó thật! - Thật đấy! |
- (광수) 개네, 진짜 개네 - (재석) 진짜 개야 | - Là chó! Chó thật! - Thật đấy! |
[긴장되는 음악] - (광수) 스피커 아니잖아! - (승기) 진짜 개네 | Anh bảo không phải thật mà! Này! Anh bảo không phải thật mà! |
[탐정들이 소란스럽다] (광수) 야, 이승기 때문에! | Này! Anh bảo không phải thật mà! Này, là chó thật! |
[탐정들의 웃음] - (광수) 야, 진짜 개네 - (재석) 누구야, 씨 | Này, là chó thật! - Chó thật mà! - Là thật. |
- (재석) 야, 진짜 개야! - (승기) 미안해 | - Chó thật mà! - Là thật. |
- (세훈) 진짜 너무, 형 - (재석) 야, 가, 일로 와 | - Chó thật mà! - Là thật. - Anh à. - Gì vậy? |
- (재석) 뭐야, 뭐야? - (세훈) 나 오른쪽으로 | - Anh à. - Gì vậy? - Tôi đi bên phải. - Sang phải đi. |
(종민) 오른쪽으로 와 | - Tôi đi bên phải. - Sang phải đi. |
(세훈) 오른쪽으로 [개 짖는 소리가 들린다] | Sang phải. |
[탐정들의 비명] (광수) 개라니까, 계단 조심, 계단 조심 | - Có chó! Cẩn thận! - Không phải đâu. |
[재석의 겁에 질린 신음] [긴장되는 음악] | |
(승기) 오디오, 오디오 | - Là ghi âm. - Nó mà là thật… |
(광수) 이거 진짜 개야, 오디오 아니라고! [탐정들의 웃음] | - Là ghi âm. - Nó mà là thật… |
(세정과 광수) - 아니야, 오디오, 오디오, 오디오 - 야, 이승기, 앞장서! | - Dẫn đường đi! - Là ghi âm! |
(세훈) 아, 오디오야, 오디오 | Là ghi âm thôi. |
- (광수) 스피커지? - (세훈) 예, 스피커 | - Họ để loa nhỉ? - Đúng rồi. |
[내비게이션 안내 음성] 목적지에 도착했습니다 | Đã đến nơi. |
- 잠깐만, 이거 뭐, 집에 왔나 봐 - (승기) 문을 찾아야 돼 | - Có vẻ tới nơi rồi. - Tìm cửa đi. |
(승기) 왼쪽이 벽이니까 | Tường ở bên trái, nên… |
(재석) 아, 여기 문 있다 | Tường ở bên trái, nên… - Cửa đây. - Gì vậy? |
(광수) 어? 개, 잠깐만, 뭐야, 뭐야, 씨 [개가 낑낑거린다] | - Cửa đây. - Gì vậy? Khoan! Có lông! Tôi chạm vào lông! |
[익살스러운 음악] 잠깐만, 진짜 야, 나 뭐 털 만졌어, 털 | Khoan! Có lông! Tôi chạm vào lông! |
[개가 연신 왈왈 짖는다] (재석) 거짓말하지 마, 씨, 야, 못 가, 못 가 | Đừng có bịp. Không đi được đâu. |
[탐정들의 웃음] (광수) 아, 나 진짜 털 만졌어! | Tôi chạm vào lông thật! THÁM TỬ MŨI DÀI BẢO ĐÃ CHẠM VÀO LÔNG |
[탐정들의 놀란 신음] 진짜 털 만졌다고! | THÁM TỬ MŨI DÀI BẢO ĐÃ CHẠM VÀO LÔNG - Chạm vào thật mà! - Cứ vào đi. |
(재석) 야, 일단 들어와, 일단 들어와 야, 들어와 | - Chạm vào thật mà! - Cứ vào đi. Con chó ở đâu vậy? |
(종민) 야, 개가 어디쯤에 있는 거야? 형, 벗어요? | Con chó ở đâu vậy? - Cởi ra nhé? - Ừ, cởi ra đi. |
- (재석) 어, 벗어, 벗어 - (광수) 벗어요, 벗어요 | - Cởi ra nhé? - Ừ, cởi ra đi. - Trời ơi! Có chó thật. - Có chó thật đấy! |
- (승기) 으아, 개 있다! 개 있어 - (세정) 있어? | - Trời ơi! Có chó thật. - Có chó thật đấy! |
[발랄한 음악] [탐정들이 소란스럽다] | - Thật à? Thật vậy ư? - Thấy chưa? Đã bảo rồi! |
[탐정들의 웃음] (광수) 야! 이씨 | - Đã bảo rồi! - Cái quái gì vậy? Đã nói là có chó thật mà! |
진짜 개라니까, 씨 | Đã nói là có chó thật mà! |
- (광수) 스피커 아니야! - (재석) 야, 씨 | - Đã nói rồi! - Này. |
- (재석) 야, 누가 스피커래? - (승기) 나, 나 | - Ai bảo là đặt loa? - Tôi. |
- (재석) 아이씨 - (종민) 와, 너무 무서웠어 | - Ai bảo là đặt loa? - Tôi. - Lạy hồn. - Sợ quá. |
- (승기) 깜짝 놀랐네 - (종민) 나 너무 무서웠어 | - Lạy hồn. - Sợ quá. - Tôi sợ lắm. - Sốc thật. |
- (재석) 아, 깜짝 놀랐네 - (세훈) 진짜였어요? | - Tôi sợ lắm. - Sốc thật. - Anh thấy thật à? - Ừ. |
[승기의 탄성] - (재석) 야, 여기 아까 거기 아니야? - (세정) 열쇠 찾아야 돼요, 열쇠 | - Anh thấy thật à? - Ừ. - Này. Giống nơi hồi nãy mà? - Phải tìm chìa khóa. |
[의미심장한 음악] | |
(경찰) 거기 열쇠가 있었다고 했는데 | Theo lời cô ấy thì có chìa khóa. |
열쇠가 이 밖에 있는 | CHÌA KHÓA CỨU CÔ GÁI |
세 개의 건물 중에 열쇠가 있다고 했어요 | CHÌA KHÓA CỨU CÔ GÁI |
(재석) 민영이일 수도 있으니까 빨리 찾자 | Có thể là Min Young, mau đi tìm đi. |
(광수) 아, 미치겠네 | Điên mất thôi. |
아휴 | |
(종민) 뭐가 없는데요, 여기는? | Ở đây không có gì mà. |
(재석) 없는 것 같은데 | Có vẻ không có gì. |
- (승기) 어차피 진짜는 하나인 거잖아 - (세훈) 그렇죠 | - Chỉ có một căn có chìa khóa. - Đúng. |
(승기) 그럼 이 집에는 없나 보네 | Chắc là không phải căn này. |
(세훈) 딴 집을 가 볼까요? | Chắc là không phải căn này. - Qua căn khác nhé? - Còn hai căn nữa. |
(광수) 이제 두 동 더 남았어, 형, 두 동 | - Qua căn khác nhé? - Còn hai căn nữa. |
(승기) 내가, 내가, 내가 앞장설게요 | Để tôi đi trước. Người ta bảo đừng quay lưng với chó. |
(종민) 개들은 뒷모습을 보이면 안 된대 | Người ta bảo đừng quay lưng với chó. Sao mà không quay lưng được? |
(광수) 뒷모습을 어떻게 안 보여요? | Sao mà không quay lưng được? Khỉ thật, |
(재석) 어, 야, 이거, 씨 [발랄한 음악] | Khỉ thật, |
[내비게이션 안내 음성] 길 안내를 시작하겠습니다 [재석의 당황한 신음] | Bắt đầu định vị. |
- (승기) 야, 야, 밀지 마, 밀지 마 - (재석) 어, 너무 무서워 | - Này, đừng xô đẩy. - Sợ quá. |
- (승기) 야 - (재석) 어유, 씨 | - Này, đừng xô đẩy. - Sợ quá. |
[헥헥거린다] - (승기) 자, 종민 어린이 - (종민) 계단이 어디야? | - Em bé Jong Min. - Cầu thang đâu? |
(승기와 종민) - 여기 계단, 여기 계단, 여기 계단 - 계단, 아, 계단 | - Cầu thang đây. - Ồ! Cầu thang ở đây. |
(종민) 와, 너무 힘들어, 너무 피곤해 [승기의 웃음] | Mệt quá đi. Hết sức rồi. |
[승기의 웃음] | Không nhìn thấy đường… |
(승기) 야, 이거 눈 안 보이니까 | Không nhìn thấy đường… |
[탐정들의 비명] - (세정) 아, 따가워, 아, 따가워 - (재석) 아씨 | Ôi, trời ơi! |
[익살스러운 음악] - (승기) 괜찮아? - (세정) 아, 따가워, 뭐야, 이게? | Ôi, trời ơi! - Không sao chứ? - Gì vậy? |
- (세정) 오빠, 어디 있어? - (광수) 어? | Anh! Anh đâu rồi? |
- (재석) 광수야 어떻게 됐니? - (세정) 어디 있어? | - Chuyện gì vậy? - Không được tụt lại đâu. |
(종민) 떨어지면 안 돼, 광수야! | - Chuyện gì vậy? - Không được tụt lại đâu. Tất cả đều theo sát chứ? |
(승기) 다, 다, 다, 다 잘 붙어 있죠? | Tất cả đều theo sát chứ? - Cái quái gì… - Là bom sao? |
(광수와 재석) - 아, 나 못 가겠어 - 야, 이거 뭐, 폭탄이야, 이거 뭐야? | - Cái quái gì… - Là bom sao? |
(광수) 아, 나 포기할게요 | - Cái quái gì… - Là bom sao? Tôi xin bỏ cuộc. |
[세정의 웃음] 아유, 나 못 하겠어! | Tôi không làm được! |
(종민) 어? 혼자는 못 와, 이거 | Không đi một mình được đâu. |
- (승기) 종민이 형 - (종민) 어? | Không đi một mình được đâu. Anh Jong Min. Để tôi cõng anh luôn nhé? |
(승기) 이렇게 잡을 거면 그냥 업힐래요? | Anh Jong Min. Để tôi cõng anh luôn nhé? |
(종민) [웃으며] 아니… | Không cần. |
(승기와 재석) - 형, 내 어깨를 너무 짓눌러서 그래요 - 야, 종민이 너 나와 | Anh cứ ghì vào vai tôi mãi. - Đi ra đi, Jong Min. - Đi đâu chứ? |
- (재석) 종민이 나와 - (종민) 어, 어딜 나와요? [승기의 웃음] | - Đi ra đi, Jong Min. - Đi đâu chứ? |
[긴장되는 음악] [드론 작동음] | |
[남자1의 겁에 질린 신음] (종민) 뭐야? | Gì thế? - Chuyện gì vậy? - Cứu! Làm ơn cứu với! |
- (남자1) 저, 살려 주세요! - (승기) 뭐야? | - Chuyện gì vậy? - Cứu! Làm ơn cứu với! |
살려 주세요! | - Chuyện gì vậy? - Cứu! Làm ơn cứu với! |
- (남자1) 살려 주세요! - (승기) 뭐야, 뭐야, 뭐야? | - Cứu tôi với! - Gì thế? |
- (세정) 눈을 감으세요! - (광수) 눈 감아요, 눈! [탐정들의 비명] | - Nhắm mắt lại! - Nhắm mắt! |
[총성이 연신 울린다] [탐정들의 놀란 신음] | |
[재석의 놀란 신음] | |
[탐정들의 겁먹은 신음] | Có chuyện gì vậy? |
- (승기) 이게 뭐야? 씨 - (재석) 이게 뭐야, 도대체? | Có chuyện gì vậy? Gì vậy chứ? |
- (승기) 눈 절대 뜨지 마요! - (종민) 어 | Tuyệt đối đừng mở mắt. |
(승기) 위에, 위에 드론 있어요 위에 드론 있어 | - Drone ở ngay trên đầu. - Chắc do nó bắn! |
- (광수) 드론이 쐈나 봐! - (승기) 드론 위에 있어 | - Drone ở ngay trên đầu. - Chắc do nó bắn! - Có drone trên đầu. - Đừng mở mắt. |
(재석과 승기) - 야, 눈 뜨지 마라, 눈 뜨지 마 - 자, 빨리빨리, 무브 | - Có drone trên đầu. - Đừng mở mắt. Mau di chuyển đi. Di chuyển. Đi thẳng đi! |
(승기) 이동, 이동, 이동, 이동 앞으로, 앞으로 | Mau di chuyển đi. Di chuyển. Đi thẳng đi! |
(재석) 야, 빨리 가, 빨리 가 | Mau đi đi. |
- (종민) 무브, 무브 - (재석) 야, 일단 가, 가, 일단 가 | Mau đi đi. - Cứ đi đã. - Rẽ trái. |
(재석) 와, 이거 장난 아니야, 무슨 일이야 | Không đùa được đâu. |
[세정의 탄성] 야, 이거 무슨 전쟁터도 아니고, 이거 | Gì vậy chứ, chiến trường à? |
야, 빨리 가, 빨리 가! | Mau đi đi! Nhanh lên! |
(승기) 여기가 문인 것 같다 | Hình như ở đây có cửa. |
[탐정들의 놀란 신음] | Vào đã nào. Vào đi. |
자, 일단 들어와요 | Vào đã nào. Vào đi. |
들어와, 들어와 | Vào đã nào. Vào đi. |
[탐정들의 힘겨운 신음] - (세훈) 뭐야? - (종민) 아, 힘들다 | - Nơi này là sao? - Mệt quá. |
[광수의 지친 신음] (세정) 뭐야? | - Gì thế này? - Thật là. |
와, 나… [재석의 한숨] | - Gì thế này? - Thật là. |
아, 나 한숨 자야겠는데? | Tôi muốn đi ngủ quá. |
- 빨리 열쇠 찾아야 돼요, 빨리 - (승기) 어, 빨리 찾아 [세정의 힘겨운 신음] | - Mau tìm chìa khóa đi. - Nhanh lên. |
[흥미로운 음악] (광수) 아, 열쇠만 나오면 끝인데 | Tìm được là xong. |
(재석) 야, 뭐 아무것도 없잖아? | - Không có gì cả. - Không có gì hết. |
(세정) 뭐 아무것도 없어요 | - Không có gì cả. - Không có gì hết. |
[종민이 달그락거린다] | |
- (종민) 오! - (세정) 왜요? | - Này! - Gì vậy? |
- (재석) 뭐야? - (종민) 열쇠 [탐정들이 저마다 말한다] | - Này! - Gì vậy? - Nó đây. - Chìa khóa! |
- (재석) 있어? - (종민) 예, 이건 거 같은데요 | - Có sao? - Có vẻ là nó. |
[의미심장한 음악] - (승기) 있다, 마크 - (종민) 맞아, 맞아 | - Ừ. Dấu hiệu kìa. - Ừ. - Dấu hiệu à? - Dấu của Hoạt Bần Đảng. |
- (세정) 마크? - (광수) 활빈당 마크네 | - Dấu hiệu à? - Dấu của Hoạt Bần Đảng. - Dấu của Hoạt Bần Đảng. - Thật à? |
- (승기) 활빈당 마크 - (세정) 진짜? | - Dấu của Hoạt Bần Đảng. - Thật à? |
사회부 기자 박효주라고 합니다 | Tôi là ký giả Park Hyo Ju của mảng tin xã hội. |
"타깃 프로필" | HỒ SƠ MỤC TIÊU |
- (승기) 이거다, 어, 찾았어 - (세정) 이거다 | - Là nó. - Đúng rồi. |
- (광수) 느낌 왔네 - (종민) 여기서, 쓰레기통 안에 | - Là chìa khóa. - Trong thùng rác. |
- (세정) 와, 오빠, 와, 오빠 - (승기) 와, 나이스 | - Là chìa khóa. - Trong thùng rác. - Anh Jong Min. - Tốt lắm. Phải tìm mọi chỗ. |
(종민) 다 찾아 봐야 돼 | Phải tìm mọi chỗ. |
[세정의 탄성] (재석) 네가 진짜 탐정단 하고 처음으로 진짜 | Lần đầu thấy anh có ích cho đội… |
[익살스러운 음악] [함께 웃는다] | |
(승기) 오케이, 형이 이제 앞장서세요, 그러면 | - Được. Vậy giờ anh dẫn đường đi. - Thôi. |
(종민) 아니야, 아니야 | - Được. Vậy giờ anh dẫn đường đi. - Thôi. |
(광수) 마지막 방에 이제 여자가 갇혀 있는 거 아니에요? | Cô gái đó bị giam ở căn cuối cùng nhỉ. |
(세훈) 민영 누나 아니에요? | - Là Min Young sao? - Min young? |
[무거운 음악] - (종민) 민영이… - (승기) 민영이면은 좋은데 | - Là Min Young sao? - Min young? Là Min Young thì tốt, nhưng nếu không… |
(승기와 종민) - 만약에 민영이가 아닐 경우에는 - 그렇지 | Là Min Young thì tốt, nhưng nếu không… - Đúng. - Có lẽ đó là |
어쨌든 이 활빈당이 뭔가를 위해서 또 납치한 사람인 거야 | - Đúng. - Có lẽ đó là người Hoạt Bần Đảng bắt cóc. |
- 민영이면은 한편으로는 또 다행이지 - (승기) 다행이죠 | Nếu như là Min Young - thì lại may mắn. - Đúng thế. |
(재석) 어 | - thì lại may mắn. - Đúng thế. CÔ GÁI BỊ GIAM LÀ MIN YOUNG Ư? |
- (재석) 세정아 - (세정) 네? | - Se Jeong. - Vâng? |
(광수) 대범하게 가자, 마지막이야 | - Mạnh dạn đi nào, lần cuối rồi. - Nào, xuống cầu thang. |
(세정) 자, 계단 내려갈게요 | - Mạnh dạn đi nào, lần cuối rồi. - Nào, xuống cầu thang. |
하나, 둘 | Một. Hai. |
(세훈과 재석) - 재석이 형, 너무 빨라요, 무서워요 - 아유, 씨 | Anh Jae Suk đi nhanh quá rồi. |
(재석) 빨리 와, 빨리 와! | Mau lên đi! - Đi nhanh đây! - Nhanh lên! |
(세정) 빨리 갈게요, 빨리빨리 빨리빨리, 빨리 | - Đi nhanh đây! - Nhanh lên! - Nhanh lên! - Jae Suk. |
- (세훈) 재석이 형 - (광수) 잠깐만, 잠깐만, 형! | - Nhanh lên! - Jae Suk. - Khoan, anh Jae Suk! - Đi nhanh lên! |
[익살스러운 음악] (세정) 빨리 갈게요! | - Khoan, anh Jae Suk! - Đi nhanh lên! |
[탐정들의 비명] (재석) 어유, 씨 | - Chết tiệt! - Nào, mau lên! |
[탐정들의 놀란 신음] (세정) 빨리 와요, 빨리, 와, 빨리 | - Chết tiệt! - Nào, mau lên! |
- (세정) 좌회전? - (재석) 좌회전, 좌회전, 좌회전 | - Rẽ trái? - Rẽ trái. Ừ, trái. |
[세정의 비명] (재석) 야, 세정아 | - Rẽ trái? - Rẽ trái. Ừ, trái. - Này, Se Jeong. - Rẽ trái. |
[내비게이션 안내 음성] 좌회전입니다 | - Này, Se Jeong. - Rẽ trái. |
(세정) 좌회전? | - Rẽ trái? - Tôi sợ quá. Sợ thật. |
(재석) 야, 너무 무섭다, 너무 무서워 | - Rẽ trái? - Tôi sợ quá. Sợ thật. |
[내비게이션 안내 음성] 우회전입니다 | - Rẽ trái? - Tôi sợ quá. Sợ thật. - Rẽ phải. - Sao lại vòng lại? |
- (세훈) 왜 돌아, 왜 돌아, 왜 돌아? - (세정) 우회전 | - Rẽ phải. - Sao lại vòng lại? - Đi đâu thế? - Phải quay đầu! |
(재석과 승기) - 야, 어디 가, 너 어디 가? - 야, 이거 유턴이야, 이거 유턴이야 | - Đi đâu thế? - Phải quay đầu! |
- (광수) 세정아! - (세정) 네? 우회전? [내비게이션 안내 음성이 흘러나온다] | - Se Jeong à! - Rẽ phải. Rẽ phải? |
(재석) 야, 뭐냐? | - Đi đâu vậy? - Se Jeong à! Chỗ đó đi rồi mà! |
- (종민) 세정아, 거기 왔던 데잖아 - (재석) 야, 세정아 | - Đi đâu vậy? - Se Jeong à! Chỗ đó đi rồi mà! Này. Đi chậm thôi. |
(재석) 야, 너 좀 천천히 좀 가, 야 | Này. Đi chậm thôi. |
[세정의 비명] (세훈) 세정아, 너무 빨라 | - Này. - Anh đi nhanh quá. |
[내비게이션 안내 음성] 좌회전입니다 | - Này. - Anh đi nhanh quá. - Rẽ trái. - Rẽ trái! Bên này! |
- (세정) 좌회전, 여기 - (승기) 세정이 진짜 빠르다 | - Rẽ trái. - Rẽ trái! Bên này! - Se Jeong đi nhanh quá. - Sao cô có vẻ vui quá vậy? |
(종민) 야, 세정아, 너 약간 즐기는 거 같은데? | - Se Jeong đi nhanh quá. - Sao cô có vẻ vui quá vậy? - Không phải mở mắt ra đó chứ? - Không có! |
[세정의 비명] - (재석) 너 눈 뜨고 가는 거 아니지? - (세정) 아닙니다! | - Không phải mở mắt ra đó chứ? - Không có! |
[내비게이션 안내 음성] 좌회전입니다 | - Rẽ trái. - Rẽ trái. |
- (세정) 좌회전? 예, 이쪽 - (광수) 뭐야, 왜? | - Rẽ trái. - Rẽ trái. - Ừ. - Đang định vị lại. |
[내비게이션 안내 음성] 경로를 이탈하였습니다 | - Ừ. - Đang định vị lại. |
- (종민) 세정아, 경로를 이탈했대 - (세정) 뭐야, 어디야? | - Ừ. - Đang định vị lại. - Sai đường rồi. - Nó ở đâu vậy? |
- (광수) 야, 세정아 - (세정) 네 | - Này, Se Jeong! - Vâng. |
(광수) 너 다시는 앞장서지 마 | Đừng bao giờ dẫn đầu nữa. |
[세정의 웃음] (종민) 세정아, 바꿀까, 바꿀까? | - Đổi chỗ đi. - Se Jeong à. |
- (승기) 세정아, 세정아 - (세정) 예? | - Đổi chỗ đi. - Se Jeong à. - Vâng? - Để tôi cho. |
- (승기) 내가 앞에 설게 - (종민) 아니야, 내가 앞장설게 | - Vâng? - Để tôi cho. - Không, để tôi. - Rẽ phải. |
[내비게이션 안내 음성] 우회전입니다 | - Không, để tôi. - Rẽ phải. - Rẽ phải? Bên đó nhỉ? - Để tôi dẫn đầu cho nhé? |
(세정) 우회전요? 여기서 우회전이 절로 가는 거예요? | - Rẽ phải? Bên đó nhỉ? - Để tôi dẫn đầu cho nhé? |
[탐정들의 놀란 신음] | |
[탐정들의 당황한 신음] 조심해요 | - Cẩn thận. Gì vậy? - Gì thế? |
[흥미로운 음악] - (세정) 악! 이게 뭐야! - (광수) 왜, 왜, 왜? | - Cẩn thận. Gì vậy? - Gì thế? - Sao thế? - Tôi giẫm lên gì vậy? |
(세정과 재석) - 아, 내가 뭐 밟은 거야! - 야, 이거 뭐야, 야, 이거 뭐야? | - Sao thế? - Tôi giẫm lên gì vậy? |
- (재석) 이거 뭐야? - (세훈) 어떡해요? | - Gì vậy? - Làm sao đây? |
- (세정) 으아, 이게 뭐야! - (재석) 야, 이거 뭐야, 이거 뭐야? | - Đây là gì vậy? - Gì vậy? - Đây là gì? - Gì thế này? |
- (세정) 아, 이거 뭐야! - (종민) 뭔데, 뭔데? | - Đây là gì? - Gì thế này? |
[익살스러운 음악] - (재석) 야, 이거 뭐야? 이씨 - (종민) 세정아 | - Gì thế? Trời ơi. - Se Jeong à. |
[세정과 세훈의 비명] (광수) 이게 세정이 맞아? | - Là Se Jeong à? - Tuột tay rồi. |
- (승기) 왜, 왜, 왜, 어? - (세훈) 놓쳤어, 놓쳤어 | - Là Se Jeong à? - Tuột tay rồi. Tuột tay rồi. |
[소란스럽다] - (승기) 야, 놓쳤어, 야, 놓쳤어 - (광수) 뭔데? | Tuột tay rồi. - Tuột tay rồi. - Để mất dấu rồi! |
- (승기) 우리 놓쳤어! - (재석) 야, 일로 와! | - Tuột tay rồi. - Để mất dấu rồi! - Bị tuột tay rồi! - Lại đây! |
- (광수) 세정아! - (세정) 예? | - Se Jeong. - Lại đây! |
(재석) 여기, 여기 [광수의 비명] | - Se Jeong. - Lại đây! |
[광수의 비명] [발랄한 음악] | |
[탐정들의 웃음] (광수) 아, 뭐야? | Gì thế? ĐOÀN TÀU THÁM TỬ HỖN LOẠN |
(재석) 일로 와, 일로 와 | Lại đây nào. |
- (종민) 와, 야, 야 - (재석) 왜? | Hình như rơi vào đầm lầy rồi. |
(종민) 약간 늪에 빠진 것 같아 | Hình như rơi vào đầm lầy rồi. Lại đây. |
(재석) 일로 와, 일로 와, 일로 와 | Lại đây. - Đâu rồi? - Đây. |
- (종민) 어디야? - (재석) 여기야, 여기야 | - Đâu rồi? - Đây. |
[내비게이션 안내 음성] 목적지에 도착했습니다 | - Đã đến nơi. - Đây là gì vậy? |
(재석) 이거 뭐야, 이거? | - Đã đến nơi. - Đây là gì vậy? |
- (종민) 세정아! - (세정) 도착했대요 | - Se Jeong à! - Đến nơi rồi! |
- (재석) 어디인데? 어디? - (세정) 몰라요, 도착했대요 [기차 경적이 들린다] | - Đến đâu? - Không biết, nó nói đã đến. - Đâu? - Tới rồi à? |
- (광수) 도착했다고? - (세훈) 뭐야, 이거? | - Đâu? - Tới rồi à? - Gì vậy? - Gì thế? |
[탐정들의 놀란 신음] (승기) 뭐야? | - Gì vậy? - Gì thế? |
[긴장되는 음악] | NGHE THẤY TIẾNG TÀU LỬA THẬT |
[탐정들의 놀란 신음] (광수) 뭐야? | Gì vậy chứ? |
(종민) 피해, 피해, 피해 [펑 터지는 소리가 들린다] | Là tàu điện ngầm. |
[탐정들의 놀란 신음] | Là tàu điện ngầm. |
(승기와 광수) - 지하철, 지하철, 지하철 소리야! - 뭐야? | Đường tàu! Tàu điện ngầm! - Cái gì cơ? - Tàu điện ngầm ở đâu ra! |
[소란스럽다] (광수) 아니, 지하철 있는 게 말이 안 되잖아 | - Cái gì cơ? - Tàu điện ngầm ở đâu ra! |
[익살스러운 음악] - (광수) 지하철이 온다고? - (세훈) 어떡해 | - Cái gì cơ? - Tàu điện ngầm ở đâu ra! - Có tàu điện? - Không đâu. |
[소란스럽다] - (종민) 너무 밝아, 너무 밝아 - (광수) 뭐야, 여기 지하철이라고? | - Sao có thể? - Không thể nào. - Sao ở đây lại có tàu điện? - Khu này là sao vậy? |
(재석) 여기 어떻게 기차 있어? | - Sao ở đây lại có tàu điện? - Khu này là sao vậy? |
(광수) 뭐야, 이 동네! | - Sao ở đây lại có tàu điện? - Khu này là sao vậy? |
- (재석) 어디야? 씨 - (세훈) 어디예요? | - Đâu rồi? - Có khi là tàu thật. |
(광수) 진짜 기차 아니야? 아까도 개 소리라 그러더니 | - Đâu rồi? - Có khi là tàu thật. Anh cũng bảo không phải chó thật! |
- (종민) 다 왔다, 다 왔다, 다 왔다 - (재석) 어유, 씨, 올라와, 올라와 | - Sắp tới rồi. - Đi lên đi. Se Jeong, cắm thử vào đó đi. |
(승기) 세정아, 한 번에 꽂아 줘, 거기다가 | Se Jeong, cắm thử vào đó đi. |
[내비게이션 안내 음성이 흘러나온다] - (세정) 뭐야? 됐다 - (재석) 됐어? 열어, 열어 | - Được rồi. - Được à? - Đi vào đi. - Được rồi. |
- (광수) 들어가야지 - (세정) 됐어, 됐어 | - Đi vào đi. - Được rồi. |
(세정) 저, 저 안대 뺄게요 [의미심장한 음악] | - Sứt ngón chân mất. - Tháo bịt mắt nhé. |
(재석) 어, 어, 야, 가자 | Được rồi. Vào thôi. |
야, 들어와, 들어와 [세정의 힘겨운 신음] | Vào đi. |
- (세정) 뭐야? - (재석) 아휴, 씨 | Thật là. Này. Có ai thì phải. |
(재석) 어? 누가 있는데? | Này. Có ai thì phải. |
- (세정) 어, 깜짝이야 - (재석) 아, 잠깐만, 누구… | - Hết hồn. - Khoan đã. |
(혜윤) 여긴 어떻게… | Sao các vị đến đây? |
[탐정들의 놀란 신음] (재석) 아니, 여기 웬일이에요? | Có chuyện gì vậy? |
열쇠 찾으셨어요? 이것 좀 풀어 주세요 | Các vị tìm được chìa khóa rồi ư? Mở khóa cho tôi với. |
[의미심장한 음악] | Các vị tìm được chìa khóa rồi ư? Mở khóa cho tôi với. |
(종민) 혜윤 씨 아니에요? [탐정들의 놀란 신음] | Là cô Hye Yoon mà? |
안녕하세요, 저는 남욱군의 정혼자 선녀 김혜윤이에요 | TỪNG LÀ ỨNG VIÊN HÔN THÊ CỦA NAM UK GUN - KIM HYE YOON |
- (재석) 어떻게 되신 거예요, 지금? - (세정) 너무 차분한 거 아니야? | - Có chuyện gì thế? - Cô điềm tĩnh quá. Khoan, sao cô lại đến tận đây thế? |
(승기) 잠깐만요, 아니, 뭐 하고 있는데 여기 와 있는 거예요? | Khoan, sao cô lại đến tận đây thế? SAO HYE YOON LẠI Ở ĐÂY? |
아니, 여기 혼자 있어요? | Cô ở đây một mình sao? Ai đã bắt cô tới đây? |
(재석) 아니, 그, 누, 누가 여기 잡아 왔냐고요, 누가 | Ai đã bắt cô tới đây? |
- (승기) 잠깐만, 이 반지 뭐야? - (재석) 어, 잠깐만, 이 반지 | - Khoan, chiếc nhẫn kìa. - Gì thế? |
- (종민) 어? - (세훈) 예? | |
(승기) 내가 분명히 이 반지를 어디서 봤어 | Tôi đã thấy nhẫn đó ở đâu rồi. |
(승기) 내가 그래서 이거 본 적 있다 그랬더니 | Tôi đã nói là từng thấy nó mà. |
야, 그때, 그때부터 내가 본 거야 무의식 속에 남아 있던 거야, 이게 | Thì ra là thấy từ lúc đó. - Nên mới vô thức nhớ. - Khoan đã. |
- (재석) 아니, 저, 잠깐만, 저기, 예 - (혜윤) 제가 사실 | - Vậy là… - Thật ra, |
활빈당의 일원이에요 | tôi là thành viên của Hoạt Bần Đảng. |
[긴장되는 음악] | tôi là thành viên của Hoạt Bần Đảng. |
- (종민) 응? - (세정) 일원이라고요? | - Thành viên? - Hoạt Bần Đảng ư? |
(재석) 활빈당 맞는다고요? | - Thành viên? - Hoạt Bần Đảng ư? THÀNH VIÊN HOẠT BẦN ĐẢNG |
네 | Vâng. |
사실 저희 아버지가 | Thật ra, bố của tôi là do chủ tịch Nam của Louis Nymphe giết. |
그 루이너프 남 회장님한테 죽었거든요 | là do chủ tịch Nam của Louis Nymphe giết. |
(승기) 구겨진 이게 뭐가 있다 | là do chủ tịch Nam của Louis Nymphe giết. Có gì bị vò nát này. |
그, 루이너프 전신, 그 원래 [탐정들이 호응한다] | Người sáng lập Louis Nymphe. |
네 [세훈의 탄성] | Vâng. |
(혜윤) 그래서 그 남 회장한테 복수를 하려고 | Vì thế nên tôi nhờ đến Hoạt Bần Đảng - để có thể trả thù ông ta. - Ra thế. |
- (혜윤) 활빈당한테 도움을 청했고 - (종민) 청했구나 | - để có thể trả thù ông ta. - Ra thế. |
우리 아빠가 얼마나 괴로워했는지 알기나 해? | HYE YOON ĐƯỢC HOẠT BẦN ĐẢNG GIÚP |
(혜윤) 당신이 지은 죄만큼 [심전도계 경고음] | Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn để trả giá cho tội lỗi của mình chứ. |
고통이 더 길었으면 좋았을 텐데 [심전도계가 삐 울린다] | để trả giá cho tội lỗi của mình chứ. |
[재석의 탄성] (혜윤) 근데 너무 좀 | Nhưng tôi lại thấy quá tội lỗi. |
죄책감이 들어서 | Nhưng tôi lại thấy quá tội lỗi. |
나가려고 하는데 | Do đó tôi muốn rời khỏi đảng, rốt cuộc họ lại giam tôi. |
활빈당주한테 붙잡혀서 지금 | Do đó tôi muốn rời khỏi đảng, rốt cuộc họ lại giam tôi. |
(광수) 아, 마음대로 못 나가는구나 | Đâu phải muốn đi là đi. |
(재석) 아, 여기, 저기 활빈당이 뭐 하는 데예요? | Này, Hoạt Bần Đảng là thế nào vậy? |
활빈당은 | Hoạt Bần Đảng là tổ chức lập nên để xử lý những tên tội phạm |
(혜윤) 법으로 심판하지 못하는 범죄자들을 처단하기 위해서 만든 조직이에요 | Hoạt Bần Đảng là tổ chức lập nên để xử lý những tên tội phạm không thể dùng luật pháp để trừng trị. |
[사람들이 소란스럽다] (기두) 훌륭한 인도자! 훌륭한… | MỘT TỔ CHỨC TRỪNG PHẠT NHỮNG KẺ LUẬT PHÁP KHÔNG THỂ XÉT XỬ |
[총성] [탐정들의 비명] | TRỪNG PHẠT NHỮNG KẺ LUẬT PHÁP KHÔNG THỂ XÉT XỬ - Mắt đổi mắt, răng đổi răng! - Luật pháp có thể về phe ông. |
(석용) 눈에는 눈, 이에는 이! | - Mắt đổi mắt, răng đổi răng! - Luật pháp có thể về phe ông. |
법은 네 편이었는지 몰라도 | - Mắt đổi mắt, răng đổi răng! - Luật pháp có thể về phe ông. |
벌을 받을 수만 있다면 | - Chỉ cần bọn khốn đó bị trừng phạt… - Một tù nhân đã bị tấn công. |
(TV 속 앵커) 재소자가 피습당하는 사건이… | - Chỉ cần bọn khốn đó bị trừng phạt… - Một tù nhân đã bị tấn công. Để làm việc đó thì một, hai người không đủ đâu. |
그런 일을 하려면 한두 사람 갖고 안 될 텐데 | Để làm việc đó thì một, hai người không đủ đâu. |
대체 몇 명이 있는 거야 이 조직 규모가 어떻게 되는 거예요? [의미심장한 음악] | Để làm việc đó thì một, hai người không đủ đâu. Rốt cuộc tổ chức này quy mô đến đâu vậy? |
규모는 메일이나 당나귀 어플로만 이용을 해 가지고 | Chúng tôi chỉ sử dụng email hoặc ứng dụng Con Lừa để liên lạc, nên… |
- (종민) 몇 명인지 모르는구나 - 당나귀, 그 어플이잖아요 | - Không rõ quy mô. - Con Lừa. Ứng dụng đó. Ứng dụng Con Lừa đó… |
(승기) 당나귀 어플, 우리 그거 | Ứng dụng Con Lừa đó… |
- (재석) 이거 뭐야? - (승기) 자기 건강도 망쳤다 그랬잖아 | - Gì đây? - Sức khỏe cũng tàn tạ… - Con Lừa? - Con Lừa? |
[의미심장한 음악] - (민영) 당나귀? - (재석) 당나귀? | - Con Lừa? - Con Lừa? |
(종민) 당나귀? | Con Lừa ư? CON LỪA |
(재석) 야, 이거 하나밖에 안 열리네 | Chỉ có một cái được đọc. |
(세정) 다른 뜻을 품고 있는 거죠 | Là ám chỉ thứ khác đấy. |
(광수) 혹시 그, 박민영이라고 아세요? | Cô biết Park Min Young không? |
제일 높은 여자분 있잖아요 | Người có địa vị cao nhất ấy. |
- 활빈당주요? - (승기) 예 | - Đảng chủ ư? - Vâng. |
- (종민) 어? - (세정) 당주라고요? | Cô ấy là đảng chủ? |
- (광수) 당주… - (혜윤) 당주는 누군지 아무도 몰라요 | Không ai biết đảng chủ là ai. |
여자라는 거밖에는 | Chỉ biết là phụ nữ thôi. |
(승기) 거봐, 맞잖아, 민영이 [재석의 탄식] | Là Min Young rồi. ĐẢNG CHỦ ĐÚNG LÀ MIN YOUNG Ư? |
(종민과 혜윤) - 아는 걸 일단 다 얘기해 주세요, 예 - 아니면 | Cô biết gì thì nói đi. À, đúng rồi. Đảng chủ có một người thân tín. |
그, 당주의 그림자가 있거든요 | Đảng chủ có một người thân tín. |
- 그림자? - (세정) 그림자요? | Người thân tín? |
안보현이라고 | - Tên Ahn Bo Hyun. - Ahn Bo Hyun! |
- 안보현 - (재석) 어! | - Tên Ahn Bo Hyun. - Ahn Bo Hyun! |
안보현이라고 합니다 | - Tôi là Ahn Bo Hyun. - Kẻ bắn tỉa. |
(승기) 스나이퍼 | - Tôi là Ahn Bo Hyun. - Kẻ bắn tỉa. NGƯỜI THÂN TÍN CỦA ĐẢNG CHỦ |
[긴장되는 효과음] | AHN BO HYUN |
저를 여기다 묶어 둔 사람이거든요 | Là anh ta đã giam tôi ở đây. |
[탐정들의 탄성] 아, 그 사람이 | Ra là anh ta. |
(혜윤) 이쪽 뒤쪽에 있는 폐리조트가 있어요 | Đi ra sau sẽ có một khu nghỉ dưỡng bỏ hoang. |
거기에 아마 당주랑 같이 있을 거예요 | Có lẽ anh ta và đảng chủ ở đó. |
- (종민) 어? 폐리조트 - (재석) 폐리조트에? | Có lẽ anh ta và đảng chủ ở đó. Khu nghỉ dưỡng bỏ hoang? Xin hãy cứu tôi trước đi. |
일단 저 좀 구해 주세요 | Xin hãy cứu tôi trước đi. |
(혜윤) 이 구역 근처에 열쇠가 있을 거거든요 | Chắc gần đây có chìa khóa đấy. |
그거 찾아서 이것 좀 풀어 주세요, 제발 | Hãy tìm nó và thả tôi ra với. |
(승기) 아니, 근데 우리가 그쪽을 풀어 준다고 해서 | Nhưng làm sao chúng tôi có thể tin |
우리가 좋은 일 하는 건지 그걸 우리가 또 믿을 수가 없잖아요 | thả cô ra là việc làm đúng? - Ai biết cô là người thế nào. - Phải. |
(광수와 재석) - 사실 이분이 어떤 분인지 모르니까 - 그러니까 말이야 | - Ai biết cô là người thế nào. - Phải. Ai biết được cô chỉ nói vậy thôi, |
(재석) 말은 어떻게 하고 또 본인 그, 계속 [무거운 음악] | Ai biết được cô chỉ nói vậy thôi, |
조직에 지금 몸담고 있는 거 아니에요? | nhưng vẫn đang làm cho tổ chức thì sao? Hình như drone và thứ này có liên hệ với nhau. |
(혜윤) 그 드론 장치랑 이 잠금장치랑 연결되어 있는 것 같아요 | Hình như drone và thứ này có liên hệ với nhau. |
(종민) 응? 드론 장치랑 잠금장치랑? | Chiếc drone ngoài kia? Vậy mở khóa này thì sẽ dừng được drone? |
(승기) 아, 그럼 이걸 풀면은 저 드론이 멈춘다고? | Vậy mở khóa này thì sẽ dừng được drone? |
[탐정들의 탄성] (혜윤) 네 | Vậy mở khóa này thì sẽ dừng được drone? À. |
- (재석) 아, 진짜? - (종민) 컴퓨터랑 연결돼 있네 [광수가 거든다] | - Thật ư? - Chúng kết nối với máy tính. |
(광수) 그러니까 어쨌든 풀어야 돼 | - Đành phải mở thôi. - Thật là. |
- (광수) 어쨌든 풀어야 돼 - (재석) 아, 미치겠네, 이거 정말 | - Đành phải mở thôi. - Thật là. |
(승기) 우리가 두 번째, 세 번째 집은 엄청 샅샅이 뒤졌어요 | Ở căn nhà thứ hai và thứ ba, |
근데 없었거든 | ta tìm kỹ nhưng không có gì. |
(광수와 승기) - 첫 번째 집 안 뒤졌어, 첫 번째 집 - 첫 번째 우리가 들어갔던 데는 | ta tìm kỹ nhưng không có gì. - Căn thứ nhất… - Căn đầu tiên. - Đúng rồi. - Ta chưa tìm kỹ. |
- (광수) 그렇지, 그렇지, 그렇지 - 안 뒤졌단 말이에요 | - Đúng rồi. - Ta chưa tìm kỹ. Ở chỗ nói chuyện với cảnh sát. |
(세훈) 경찰관이랑 얘기했던 | Ở chỗ nói chuyện với cảnh sát. Chỉ cần tìm kỹ lại căn đó thôi. |
(승기) 그리고 잘 생각해 봐요 첫 번째만 뒤지면 되지 않겠어요? | Chỉ cần tìm kỹ lại căn đó thôi. |
(재석) 첫 번째 방으로 가자 | Về lại căn đầu tiên nào. |
(종민) 여기 있다, 여기 있다, 왔어, 왔어 [무거운 음악] | Ở đây. Tới rồi. |
- 왔어 - (승기) 내가 갖고 있을게, 들어가 | - Tới rồi! - Để tôi giữ cửa. Vào đi. |
- (재석) 왔어, 왔어, 들어가 - (종민) 어, 괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
(광수) 기절하신 것 같아, 기절하신 거 숨 쉬어요, 숨 쉬어요 | Anh ấy bị ngất rồi, vẫn còn thở. |
- (종민) 찾아 볼까, 열쇠 좀? - (세정) 네 | - Tìm chìa khóa nhé? - Vâng. |
(종민) 창문 이런 거 잘 뒤져 봐야 돼 이런 데 | Phải tìm ở cửa sổ nữa. |
(재석) 야, 이거 막 아무리 찾아도… [종민의 놀란 신음] | Dù có tìm thế nào… - Chuyện gì? - Sao? |
- (재석) 왜? - (세정) 왜, 왜? 오! | - Chuyện gì? - Sao? |
- 어, 뭐야? - (승기) 와 | Gì thế? |
[흥미진진한 음악] | - Anh giỏi quá vậy. - Treo ở đó ư? |
- 오빠 진짜 잘 찾네요 - (광수) 아, 여기 걸려 있었어? | - Anh giỏi quá vậy. - Treo ở đó ư? |
[탐정들의 탄성] - (승기) 와, 진짜 이런 능력… - (종민) 세정이가, 세정이가 있었는데 | - Anh giỏi quá vậy. - Treo ở đó ư? Giấu bên trong. - Do Se Jeong đứng đó… - Sao mà… |
- (광수) 키를 엄청 - (재석) 야 | - Do Se Jeong đứng đó… - Sao mà… - Này. - Gì? |
(종민) [당황하며] 왜요? | - Này. - Gì? - Anh là nội gián à? - Nội gián gì chứ? |
- (재석) 너 여기 한패지? - (종민) 아니, 뭘 한패예요? [발랄한 음악] | - Anh là nội gián à? - Nội gián gì chứ? |
(재석과 종민) - 네가 이렇게 잘 찾을 리가 없는데 - 아니에요 | - Anh là nội gián à? - Nội gián gì chứ? - Đâu thể giỏi vậy. - Không! |
(종민) 아, 세정이가 있길래 이렇게 보다가 본 거예요 | Se Jeong ở đó, tôi tình cờ thấy thôi. |
(재석) 너 내가 지켜보고 있다 | Tôi sẽ để ý anh đó. |
(승기와 재석) - 자, 일단 바로 갈까요, 그러면? - 가야지 | - Vậy đi thôi nhỉ? - Vâng, đi thôi. |
- (세정) 가시죠 - (재석) 일로 와 | - Vậy đi thôi nhỉ? - Vâng, đi thôi. - Tới đây. - Anh Jae Suk. |
(종민) 재석이 형 | - Tới đây. - Anh Jae Suk. Nhột quá. Cô đi trước đi. |
(승기) 간지러워, 간지러워, 앞으로 가 [세정의 웃음] | Nhột quá. Cô đi trước đi. |
(세정과 승기) - 알았어요, 제가 오빠 잡을게요 - 응 | Được. Để tôi ra trước. |
(세훈) 문, 오른쪽 문 | Cửa bên phải. Giờ thì quen đường rồi nhỉ. |
(승기) 아, 그리고 이제 완전 다 그냥 찾아갈 수가 있어, 우리는 | Giờ thì quen đường rồi nhỉ. |
(광수) 그냥 가면 돼, 놀랄 거 하나도 없어 | Cứ đi thôi, chả có gì để sợ. |
[긴장되는 음악] | |
- (재석) 야, 야, 뭐 하는 거야? - (승기) 조심조심 | - Cẩn thận. - Làm gì vậy? - Tôi sợ. - Cứ như tôi đang cõng anh vậy. |
[세훈의 웃음] (재석) 야, 이거 거의 업히는 거 아니야? | - Tôi sợ. - Cứ như tôi đang cõng anh vậy. - Rẽ trái. - Được, rẽ trái. |
[내비게이션 안내 음성] 좌회전입니다 | - Rẽ trái. - Được, rẽ trái. |
(세훈) 오케이, 좌회전, 빨리 갈게요 빨리 갈게요 | - Rẽ trái. - Được, rẽ trái. Tôi đi nhanh hơn nhé. |
(승기) 이거 안 잡는 게 더 나을 것 같은데? | Không bám lấy thì tốt hơn. |
- (재석) 일단 빨리빨리 가! - (종민) 세훈아, 여기다! | - Nhanh lên! - Sehun! Đây rồi! Tới rồi. |
(재석) 왔어, 왔어 | Tới rồi. |
- (종민) 혜윤 씨 - (재석) 혜윤 씨 | - Cô Hye Yoon? - Cô Hye Yoon. Bọn tôi về rồi! |
(종민) 저희가 왔어요! | Bọn tôi về rồi! - Tìm được chứ? - Vâng, có rồi. |
- (혜윤) 열쇠 찾으셨어요? - (재석) 예, 찾았어요 | - Tìm được chứ? - Vâng, có rồi. |
- (세정) 아니 - (세훈) 아, 승기 형 어디 있어요? [광수의 힘겨운 신음] | - Seung Gi đâu rồi? - Này! - Seung Gi đâu? - Tôi nói là anh ấy biến mất rồi. |
[의미심장한 음악] (세정) 아니, 승기 오빠가 사라졌다니까요 | - Seung Gi đâu? - Tôi nói là anh ấy biến mất rồi. |
- (재석) 야, 이승기 없어졌어? - (세정) 승기 오빠가 사라졌어 | - Lee Seung Gi biến mất rồi? - Vâng. |
(세정) 네 | - Lee Seung Gi biến mất rồi? - Vâng. - Sao có thể? - Mất dấu rồi. |
- (세훈) 아니, 말이 돼요? - (광수) 놓쳤나 봐, 놓쳤나 봐 | - Sao có thể? - Mất dấu rồi. Cái tên này thật là. |
(재석) 아나, 이 자식, 정말 이거, 씨 | Cái tên này thật là. |
[흥미진진한 음악] | |
(광수) 일단 열게요, 예 | Cứ mở ra đã. |
어, 열렸다, 열렸다 열렸다, 열렸다, 열렸다 | Ra rồi! Mở được rồi! |
내가 사실은 할 말이 있는데, 아… | - Thật ra, tôi có điều muốn nói. - Sao? |
- (세정) 왜요, 왜요? - (혜윤) 아, 진짜 감사합니다 [광수가 질문한다] | - Thật ra, tôi có điều muốn nói. - Sao? - Sao? - Cảm ơn rất nhiều. Không có gì. |
(광수) 아, 아니에요 | Không có gì. |
"신호 없음" | KHÔNG CÓ TÍN HIỆU |
[지직거린다] | |
(광수) 어? 드론 멈췄다, 멈췄어 | Drone dừng rồi. Nó dừng rồi. |
- (재석) 아, 저기, 혜윤 씨 - (종민) 예 | Cô Hye Yoon. |
(재석) 저기, 진짜 본인 말대로 진짜 활빈당에서 나온 거면 | Nếu thật sự cô đã rời Hoạt Bần Đảng, |
[의미심장한 음악] 아직은 저, 진짜 위험할 수 있으니까 | có lẽ cô vẫn gặp nguy hiểm đấy. |
바로 가자마자 경찰서로 가세요, 아셨죠? [종민이 호응한다] | Đến sở cảnh sát ngay đi nhé. |
- 네, 바로 자수할게요 - (재석) 예, 예 | Vâng, tôi sẽ đi tự thú. |
- 그게 오히려 안전할 수 있어요, 예 - (종민) 예 | Vậy sẽ an toàn hơn. |
- 네, 감사합니다 - (재석) 예, 들어가세요, 얼른 | - Vâng, cảm ơn. - Mau đi đi. |
- (종민) 가세요 - (혜윤) 네 | - Đi đi. - Vâng. Để cô ấy đi được chứ? |
(세정) 보내도 되는 거겠죠? | Để cô ấy đi được chứ? |
(재석) 아니 혜윤 씨가 갔으니까 하는 얘기인데 | Hye Yoon đi rồi tôi mới nói cái này. |
이승기 이 자식이 사실은 | Tên Lee Seung Gi đó… Sự thật là |
- 그 자식이 - (종민) 예 | Tên Lee Seung Gi đó… Sự thật là tên đó không hề mất trí nhớ. |
기억 상실증이 아니야 | tên đó không hề mất trí nhớ. |
- (세정) 어딜 보는 거예요? - (광수) 뭐 하는 거야, 이 형? | Anh làm gì vậy? |
[탐정들의 웃음] (광수) 아이, 뭐 하는 거야 | Làm gì thế? Nhìn đi đâu vậy? |
- 어딜 보고 뭐 하는 거예요? - (세정) 어딜 보는 거야? | Làm gì thế? Nhìn đi đâu vậy? |
- (광수) 아니, 그럼 뭐예요? - (종민) 형, 우리 속인 거예요? | Vậy thì sao? - Lừa nhau à? - Nhớ chứ? Tôi không lừa ai hết. |
[긴장되는 음악] (재석) 기억나? 속인 게 아니고 | - Lừa nhau à? - Nhớ chứ? Tôi không lừa ai hết. |
종민이하고 저, 세정이하고 나하고 병원 갔을 때 [세정과 종민이 호응한다] | Khi Jong Min, Se Jeong và tôi tới bệnh viện, |
사실 너희들 모르게 | đợi lúc không có mặt hai người, |
그 이승기 그 자식이 나한테 한 얘기가 있다니까 | tên Lee Seung Gi đó đã lén nói với tôi một chuyện. |
내가 기억 상실증이 아니라는 거는 딱 봐도 알겠죠? | Anh nhìn là biết tôi không mất trí nhớ nhỉ? |
뭐? | Sao? |
내 연기에 속아 줘요 | Hãy diễn với tôi đi. |
- (승기) 탐정단 사람들 - (재석) 응 | Người của đội thám tử, anh tin tưởng bao nhiêu? |
얼마나 믿어요? | Người của đội thám tử, anh tin tưởng bao nhiêu? |
(승기) 어떤 조직에서 | Có tổ chức nào đó định giết tôi. |
나를 죽이려고 했어요 | Có tổ chức nào đó định giết tôi. |
[남자들이 소리친다] (남자2) 잡아! | - Bên đó! - Bắt lấy hắn! |
(승기) 정말 귀찮게 하네, 씨 | - Bên đó! - Bắt lấy hắn! Khỉ thật. Phiền phức quá. |
날 죽이려던 놈들 이거 가지고 있었어요 | Bọn người định giết tôi có mang theo thứ này. |
(재석) 이게 뭐야? | Gì thế này? |
(승기) 탐정단 배지 | Huy hiệu đội thám tử. |
[승기의 말소리가 울린다] | Huy hiệu đội thám tử. |
- (종민) 와, 그러면 우리 탐정 중에 - (재석) 무슨 말인지 알아? | - Hiểu chứ? - Là trong chúng ta… Vậy nên Lee Seung Gi đã đề nghị trao đổi với tôi. |
(재석) 그래서 이승기가 나한테 거래를 제안한 거야 | Vậy nên Lee Seung Gi đã đề nghị trao đổi với tôi. |
(종민과 재석) - 아, 근데, 형 - 근데 이 자식이 여기서 도망을 가네 | Nhưng anh ta lại bỏ trốn ở đây. Vậy anh nghi ngờ cả đội sao? |
[무거운 음악] (종민) 그럼 우리 다 의심한 거 아니에요? | Vậy anh nghi ngờ cả đội sao? Không phải nghi ngờ hết. |
우리를 다 의심한 게 아니라 | Không phải nghi ngờ hết. |
(재석) 누구 하나일지 모르니까 섣불리 얘기할 수가 없었던 거지 | Vì không biết đó là ai nên không thể tùy tiện nói ra. |
(광수와 종민) - 근데 형일 수도 있는 거잖아요 - 응 | Cũng có thể là anh mà. |
[세훈의 탄성] | |
아유, 우리끼리 이러면 안 되죠, 뭘 또 | Chúng ta đừng lục đục nội bộ. |
아니, 민영이 아니야, 민영이? | Vậy là Min Young sao? |
(재석) 지금 내가 보기에는 확실한 게 | Tôi thấy chắc vậy rồi, nên mới liên tục nghi ngờ. |
그래서 내가 민영이를 계속 의심을 했던 거야 | Tôi thấy chắc vậy rồi, nên mới liên tục nghi ngờ. |
(종민) 그럼 지금 승기랑 어디 가 있는 거예요, 지금, 민영이랑? | Vậy bây giờ anh ta đi đâu rồi, còn Min Young nữa? |
(재석과 세정) - 폐리조트가 이 근처에 있다니까 - 맞아요, 맞아요 | - Gần đây có khu bỏ hoang. - Ừ. - Mau tới đó nhé? - Ở đó có Ahn Bo Hyun. |
- (세훈) 거길 가 볼까요, 빨리? - (광수) 거기 그, 안보현 씨가 있다며 | - Mau tới đó nhé? - Ở đó có Ahn Bo Hyun. - Tới đó thôi. - Nghe nói Ahn Bo Hyun đã tới đó. |
- (재석) 글로 한번 가 보자 - 안보현 씨가 폐 거기로 갔다 그랬어 [광수가 호응한다] | - Tới đó thôi. - Nghe nói Ahn Bo Hyun đã tới đó. |
- (재석) 일단 글로 가자 - (종민) 알았어요 | - Cứ đến đó đi. - Được. Không còn drone nữa. |
(광수) 없어, 드론은 없어, 이제 | Không còn drone nữa. |
[세정이 말한다] - (세훈) 어, 아, 저기, 형 - (광수) 뭐야? 어? | - Ghét quá. - Đằng kia. - Anh. - Này anh! |
- (세정) 오빠, 그러지 맙시다 - (세훈) 형 | - Anh à. Đừng như vậy. - Anh à! |
- (세정) 에이, 오빠 - (세훈) 같이 가요 | - Thôi mà, anh này! - Cùng đi đi. |
- (재석) 뭐야? - (세정) 왜 그래! | - Anh sao thế? - Này! |
[탐정들이 소리친다] - (광수) 야, 야, 뭐야? 야, 승기야! - (세정) 오빠! 정말, 아 | - Anh sao thế? - Này! - Này anh! - Này! Seung Gi à! - Sao thế? - Sao vậy chứ? |
- (광수) 아니, 왜? - (재석) 야, 저거 뭐야? | - Sao thế? - Sao vậy chứ? |
[세정이 구시렁거린다] - (광수) 아니, 왜 저러는 거야? - (종민) 쟤 왜 저래? | - Sao lại làm vậy? - Sao lại thế? Anh ta sao vậy? |
(종민) 쟤 왜 저래, 쟤? | Anh ta sao vậy? |
뭐야, 이거는? 왜 이걸… | Gì vậy? Sao lại như thế… |
- (세정) 본인 수첩 버린 거 아니에요? - (종민) 어, 뭐야? | - Sổ ghi chép ư? - Gì thế? |
[무거운 음악] (광수) '그동안 즐거웠어' | "Thời gian qua rất vui. |
'활빈당은 이곳의 살인마가 처리할게' | Hãy để sát nhân xử lý Hoạt Bần Đảng. |
'개 짖는 소리에도 그렇게 놀라는 겁쟁이들인데' | Mấy người nhát đến nỗi sợ tiếng chó sủa. |
'괜히 이것저것 들쑤시고 헛짓거리하다가 다치지 말고' | Đừng chõ mũi vào chuyện này nữa. |
'이제 여기는 나한테 맡기고 가 봐' | Giao lại cho tôi rồi đi đi. |
'나 안 그래도 피라면 질색인데 당신들 피 보기는 싫다' | Tôi cũng rất ghét máu me. Thật sự không muốn thấy máu của mấy người". |
[펜을 달칵 누른다] | Thật sự không muốn thấy máu của mấy người". |
달맞이꽃 | Hoa anh thảo. |
박민영이 확실하네 | Đúng là Park Min Young rồi. |
(승기) 꽃의 살인마를 부른다면 | Nếu đã tìm đến Sát Thủ Hoa, |
가 줘야죠 | tôi đành ra mặt vậy. |
[긴장되는 음악] | LỐI VÀO KHU NGHỈ DƯỠNG BỎ HOANG |
(승기) 여기야? | Ở đây sao? |
장소 잘 골랐네 | Cũng biết chọn chỗ đấy. |
[무거운 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[한숨 쉬며] 아주 날 부르고 있구먼 | Gọi mình tha thiết quá nhỉ. |
[의미심장한 효과음] (승기) 또 달맞이꽃이야? | Lại là hoa anh thảo? |
(혜윤) 이거 달맞이꽃 아니에요? 꽃말 아세요? | HOA ANH THẢO Ý NGHĨA HOA ANH THẢO: CHỜ ĐỢI |
달맞이꽃 | Ý NGHĨA HOA ANH THẢO: CHỜ ĐỢI |
(승기) 달맞이꽃 | Hoa anh thảo. |
[한숨] | |
아이고, 민영아 | Ôi trời, Min Young à. |
(승기) 가 줘야지 | Tôi phải đi thôi. |
- (종민) 여기 같은데요? - (광수) 아, 더워 | - Có vẻ là ở đây. - Chắc là đây rồi. |
(재석) 야, 여기인 것 같은데 [의미심장한 음악] | - Có vẻ là ở đây. - Chắc là đây rồi. |
- (종민) 어? - (세정) 차 있다 | - Xe của chúng ta! - Hình như… |
(광수와 종민) - 여기에 그 안보, 어? 저거 우리 찬데 - 저, 승기, 승기 차 | - Xe của chúng ta! - Hình như… - Xe của ta! - Đúng rồi. |
(재석) 야, 이승기 이 자식은 뭐, 어디 간 거야, 이거? | Tên Lee Seung Gi đó đi đâu rồi? |
(광수) 아니, 이승기 어디 간 거야? | Seung Gi đi đâu được chứ? |
아니, 지금 승기도 위험해요 | Giờ Seung Gi đang gặp nguy hiểm. |
(종민) 일일이 다 뒤지기엔 너무 많은데 너무 큰데 | Chỗ này lớn quá, phải lục soát nhiều lắm. |
(세훈과 종민) - 일단 이쪽으로 한번 가 보시죠 - 어, 그래 | - Tìm bên này thử xem sao. - Được. |
[의미심장한 음악] (세정) 여기 인적이 아예 없어요 | Ở đây không hề có tăm hơi người. |
(세훈) 와, 이 넓은 데가 다 버려진 폐허 같은데요 | Cả khu nghỉ dưỡng đều bị bỏ hoang. |
(세정) 오빠, 조심해요 | Anh cẩn thận đó. |
(종민) 야, 여기는 아예 그냥 다 안 쓰는데? | Toàn bộ khu này bị bỏ hoang ư? |
(광수) 아니, 여기서 뭐 아니, 혼자 가서 뭘 어쩌겠다는 거야? | Sao anh ta… Một mình tới đây, định làm gì chứ? |
(종민) 저 위에도 잘 봐 위에 저격할 수도 있어 | - Nhìn lên đi. Xem kỹ vào. - Hắn là tay bắn tỉa mà. |
- (세정) 스나이퍼니까 - (광수) 그러니까 | - Nhìn lên đi. Xem kỹ vào. - Hắn là tay bắn tỉa mà. |
(세훈) 어? 저 마크 [탐정들의 놀란 신음] | Kìa. Dấu hiệu đó kìa. |
[긴장되는 음악] - (재석) 어? - (세정) 활빈당 | - Hoạt Bần Đảng. - Chính nó. |
- (광수) 그거네, 활빈당 마크 - (종민) 활빈당 마크, 활빈당 마크 | - Hoạt Bần Đảng. - Chính nó. Dấu hiệu của Hoạt Bần Đảng. |
(종민) 뭐야, 이거 또? | - Gì đây? Đây là chỗ khác. - Bởi thế. |
또 다른 데가 나오는데? 저, 이 건물이 아닌데, 그러면? | - Gì đây? Đây là chỗ khác. - Bởi thế. Không phải trong tòa này nhỉ? Đúng ở đây rồi. |
(광수) 여기 맞는데 | Đúng ở đây rồi. |
- (세훈) 어? 마크 - (광수) 어, 여기도 있네 [의미심장한 음악] | - Dấu hiệu kìa. - Ở đây cũng có. |
(종민) 계속 이거 따라가 볼까요, 계속? | Cứ lần theo dấu hiệu đó à? |
- (재석) 일로 들어가 볼까? - (종민) 이 안에 들어가야 되나? | - Đi lối này nhé? - Vào được chứ? SIÊU THỊ |
(세훈) 아, 느낌이 싸한데요, 괜히? | Âm u thật đấy. |
- (광수) 오, 저거 뭐야? 저 인형 - (세훈) 왜요? | Này. Gì thế kia? Con búp bê. |
(재석) 어, 이거… | - Là của Hang Pyo mà? - Tae Hang Pyo! |
- (광수) 항표 씨 그거 아니에요? - (재석) 태항, 태항표 | - Là của Hang Pyo mà? - Tae Hang Pyo! |
(세훈) 어, 그렇네 | Đúng vậy. |
(알렉산더) 맛있다 | ALEXANDER CỦA TAE HANG PYO |
- (종민) 뭐야? - (광수) 어? 알렉산더 맞네 | Gì thế? Đúng là Alexander rồi. |
(재석) 어, 태항표 이거 | Của Tae Hang Pyo… |
- (세정) 항표 씨는 왜… - (광수) 왜… | - Sao anh ta lại… - Sao… |
(광수) 아니, 끔찍이 아끼는 건데 이걸 왜 이게 왜 여기 떨어져 있어? | Anh ta cưng nó lắm mà. Sao nó lại ở trên sàn? |
[재석의 놀란 신음] - (광수) 왜, 왜, 왜? - (세훈) 뭐야? | - Này! - Gì vậy? Sao thế? |
(종민) 어, 태항표 | Tae Hang Pyo! |
[긴장되는 음악] | TAE HANG PYO BẤT TỈNH |
[광수의 놀란 신음] | TAE HANG PYO BẤT TỈNH |
- (재석) 어이, 태항표, 어이, 태항표! - (세정) 괜찮으세요? | Này, Tae Hang Pyo! Anh ổn chứ? |
- (재석) 어이, 태항표! - (세정) 괜찮으세요? [탐정들의 놀란 신음] | - Anh Hang Pyo! - Ổn chứ? Ôi giật cả mình. |
- (광수) 깜짝이야, 씨 - 형! | Ôi giật cả mình. |
[항표가 오열한다] [익살스러운 음악] | |
(재석) 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐 | Bỏ tôi ra. |
[항표가 엉엉 운다] 어떻게 된 거야? | - Sao lại thế này? - Cứ tưởng chết rồi. |
- (광수) 나 죽은 건 줄 알았네 - (종민) 어, 깜짝이야 | - Sao lại thế này? - Cứ tưởng chết rồi. - Hết hồn đấy. - Có chuyện gì thế? |
(재석) 어떻게 된 거야, 어떻게 된 거야? | - Hết hồn đấy. - Có chuyện gì thế? |
(항표) [흐느끼며] 아유, 여기 어떻게 왔어요 | - Sao tìm ra tôi vậy? - Mặt anh sao thế? |
- (광수) 아니, 얼굴이 왜 그래요? - (재석) 아니, 왜, 태항표 | - Sao tìm ra tôi vậy? - Mặt anh sao thế? - Sao thế, Tae Hang Pyo? - Tới cứu tôi ư? |
(항표) 나 구하러 온 거야? | - Sao thế, Tae Hang Pyo? - Tới cứu tôi ư? |
[항표가 흐느낀다] (종민) 누구한테 좀 맞은, 맞은 것 같은데? | - Sao thế, Tae Hang Pyo? - Tới cứu tôi ư? - Anh bị đánh à? - Sao thế? Nói xem nào. |
(재석) 아이, 어떻게 된 거야? 얘기를 해 봐 | - Anh bị đánh à? - Sao thế? Nói xem nào. |
(항표) [훌쩍이며] 몰라요, 어떤 아저씨가 | Tôi không biết. Ông chú nào đó bịt mắt tôi lại rồi lôi tới đây, |
나 막 눈 가리고 여기 끌고 오더니 | bịt mắt tôi lại rồi lôi tới đây, bảo tôi phải hack thứ đó. |
이거 해킹하라고 막 칩 주면서 [의미심장한 음악] | bảo tôi phải hack thứ đó. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | 2 TIẾNG TRƯỚC |
(보현) 우리 빨리빨리 합시다 얼른 집에 가야죠 | Nhanh lên nào. Còn phải về nhà nữa. |
아니면 여기서 계속 살고 싶은 거예요? | Hay là muốn sống tiếp ở đây? Không, không đâu. Tôi sẽ cố. |
(항표) 아니, 아니요, 아니요 아, 열심히 하겠습니다 | Không, không đâu. Tôi sẽ cố. |
(재석) 너를 잡아서 여기 데리고 온 사람들은 어디 갔어? | Người bắt anh tới đây đi đâu rồi? |
(항표) 몰라요, 없어졌어, 나 해킹시키더니 | Không biết. Bắt tôi hack xong là biến mất. |
아니, 근데 이거 뭐 해킹한 건데? | - Nhưng hack gì cơ? - Danh sách gì đó. |
(항표) 무슨 리스트 | - Nhưng hack gì cơ? - Danh sách gì đó. |
근데 이 좋은 컴퓨터 이상하게 텅 비어 있어요 | Nhưng máy tính này lại trống trơn một cách kỳ lạ. |
알바 메일밖에 없더라고요 | Chỉ có mail của nhân viên làm thêm. |
- (재석) 알바 메일? - (세훈) '강성호', '박현민' | - Làm thêm? - Kang Seong Ho, Park Hyeon Min. |
- (재석) 이게 뭐야? - (종민) 뭐야? | - Gì đây? - Đây là gì chứ? |
(재석) 씁, 예전에도 무슨 알바 그, 우리 있지 않았나? | - Gì đây? - Đây là gì chứ? Trước đây ta cũng thấy gì đó về làm thêm rồi. |
[긴장되는 음악] 그, 뭐, 봤었잖아 | Đã từng thấy rồi. |
아, 누구더라? | Là ai nhỉ? |
(항표) 그리고 이걸 풀어야 될 것 같더라고요 | Và phải tìm cách mở cái này. Nhưng không thể tùy tiện. |
근데 이게 제가 함부로 건들 수가 없는 게 | Nhưng không thể tùy tiện. |
힌트가 없어서 못 풀었는데 | - Không có gợi ý để mở. - Cho xem đi. |
(종민) 봐 봐 | - Không có gợi ý để mở. - Cho xem đi. |
(종민과 광수) - 아, 어? '잠재적 범죄자 리스트' - 이거 | - "Danh sách tội phạm tiềm năng". - Này! |
[긴장되는 음악] - (재석) 어, 이거 - (광수) 이거 그거잖아 | - "Danh sách tội phạm tiềm năng". - Này! Là nó. Con chip tôi đưa lúc trước. |
(광수) 내가 저번에 준 칩 | Là nó. Con chip tôi đưa lúc trước. |
(항표) 여기서 세 번 이상 틀리면 이걸 더 이상 건드릴 수가 없어요 | Nếu sai trên ba lần thì không mở được nữa. |
(광수) 형, 누르지 마요, 누르지 마요 | Đừng nhấn gì cả! |
[보현의 탄성] | - Chà. - Cái gì vậy? |
- (재석) 어? - (세훈) 뭐야? [탐정들의 놀란 신음] | - Chà. - Cái gì vậy? Thám tử. |
(보현) 야, 진짜 바보들이네 | Chà. Đúng là lũ ngốc nhỉ. |
오란다고 진짜 오고 | Bảo tới là tới thật. |
(항표) 저 아저씨, 저 아저씨예요, 저 아저씨 | Chính là ông chú đó! |
(광수) 아니, 뭐야? | Gì vậy chứ? |
- (종민) 뭐야? - 야, 너, 너 뭐야, 너? | Này, anh là sao hả? |
- (종민) 총 있는 거 아니야? 조심해 - (재석) 아, 저… | - Có súng? - Cái tên đó. |
[탐정들이 당황한다] - (광수) 아니, 어떡해, 어떡해… - (재석) 어, 어, 뭐야? | - Trời ơi, làm gì đi! - Cái gì vậy? |
- 뭔데? 뭔데, 그게 뭔데? - (재석) 어, 뭐야, 뭐야, 뭐야? 뭐야? [종민이 질문한다] | - Gì thế? - Gì vậy? |
[버튼 조작음] (세정) 뭐야? | - Gì vậy chứ? - Gì vậy? |
(광수) 뭐 누르네 [세정의 비명] | - Gì vậy chứ? - Gì vậy? |
(세정) 잠겼어? 잠겼어 [종민이 말한다] | - Chuyện gì thế? - Khóa rồi sao? - Trời ạ. - Thật ư? |
[재석의 당황한 신음] - (세훈) 아이… - (광수) 아, 진짜? | - Trời ạ. - Thật ư? |
[피식 웃는다] | |
야, 너 뭐야, 이거? 씨 | Này, làm gì thế? - Cánh cửa… - Mở cửa ra đi! |
- (광수) 아니, 문… - 야, 문 안 열어, 너? | - Cánh cửa… - Mở cửa ra đi! |
(보현) 야, 역시 우리 당주님이 | Quả nhiên đảng chủ |
탐정단분들을 괜히 끌어들이신 게 아니었네, 재밌어 | đã không dẫn đội thám tử tới đây vô ích. - Thú vị đấy. - Này, tên kia. |
(재석과 광수) - 야, 이 자식이, 너 이거, 야 - 아니, 당주가 누구예요, 당주가? | - Thú vị đấy. - Này, tên kia. - Đảng chủ là ai? Cô ta là ai? - Đảng chủ của anh đâu? |
(재석) 너희 당주 어디 갔어 너희 당주, 이 자식아! | - Đảng chủ là ai? Cô ta là ai? - Đảng chủ của anh đâu? - Đưa cô ta ra! - Là Min Young ư? |
(광수) 당주가 민영이에요? 당주가 민영이야? [종민이 질문한다] | - Đưa cô ta ra! - Là Min Young ư? - Đảng chủ tên là gì? - Là Min Young ư? |
거기서도 한번 잘 빠져나와 보세요, 예? | Để xem các người thoát ra được không. Nhé? |
[흥미진진한 음악] - (종민) 당주 누구야? 야! - (재석) 야! | - Đảng chủ là ai? - Là Park Min Young à? |
- (광수) 박민영이 당주야? - (재석) 야, 문 안 열어? 씨 | - Đảng chủ là ai? - Là Park Min Young à? Tên kia! Thả bọn này ra! |
(재석) 야, 너 뭐야, 이거? 씨 | Anh bị gì vậy hả? - Ơ… - Còn không mở cửa? |
- (광수) 아니, 문… - (재석) 야, 문 안 열어, 너? | - Ơ… - Còn không mở cửa? Nào. Bây giờ đi gặp tên Sát Thủ Hoa thôi nhỉ? |
자, 이제 꽃의 살인마를 만나러 가 볼까? | Nào. Bây giờ đi gặp tên Sát Thủ Hoa thôi nhỉ? |
(재석) 아나, 미치겠네 | Điên mất. |
(종민) 이거 문을 왜 어떻게 열어, 이거를 그럼? | Sao mở được cửa đây? |
- (세훈) 여기 열쇠인데 - (종민) 열쇠? | - Chìa khóa ở đây. - Chìa khóa? |
아! | - Đúng rồi! - Sao? |
- (종민) 왜, 왜? - 아, 이거 여기 있다고 | - Đúng rồi! - Sao? Nghe nói nó ở đây. Có vẻ chính là nó. |
- (항표) 그게 열쇠인가 보다, 그러면 - (세훈) 이거요? | Nghe nói nó ở đây. Có vẻ chính là nó. - Bên đó? - Vâng. |
[흥미진진한 음악] (종민) 열쇠라고? | - Chìa khóa? - Thứ bên này? |
(세훈과 항표) - 이거요, 이거요? - 어, 이 안에 있다고 했던 것 같아 | - Chìa khóa? - Thứ bên này? Vâng. Hình như ý anh ta là trong đó. |
- (세훈) 이게 뭔데요? - (광수) 이게 뭔데? | - Cái gì vậy? - Gì thế? |
(세훈) 뭐야? | - Gì thế này? - Gì vậy? |
- (세정) 뭐야? - (재석) 뭐야? | - Gì thế này? - Gì vậy? |
(세훈) 어? [흥미진진한 음악] | |
- (세훈) 이게 뭐야? - (종민) 이게 뭐야? | - Đây là gì vậy? - Gì đây? |
(세훈) 열쇠 어디 있어요? | - Chìa khóa ở đâu? - Chìa khóa ở đó. |
(항표) 아! 저게 열쇠네 | - Chìa khóa ở đâu? - Chìa khóa ở đó. |
- (재석) 아, 저기 있네 - (항표) 어 | Ra là ở đó. - Vậy phải lấy ra theo lối này. - Đúng. |
(재석) 그러니까 일로 나오게 해야 되는 거잖아, 그렇지? | - Vậy phải lấy ra theo lối này. - Đúng. |
- (세훈) 일로 나오게 해야 되는 건데 - (종민) 어, 그렇게 나오게 해야지 | - Phải ra theo lối này. - Đúng, phải thế. - Mấy miếng xốp nổi… - Hiểu rồi. |
(재석) 아, 그러니까 스티로폼이 떠올라서 | - Mấy miếng xốp nổi… - Hiểu rồi. Phải nâng chúng lên để lỗ thông khớp nhau. |
이 구멍, 구멍, 구멍으로 저쪽으로 나와야 되는 거지? [탐정들이 호응한다] | Phải nâng chúng lên để lỗ thông khớp nhau. Phải nâng xốp lên đủ cao. |
(세정) 스티로폼을 그럼 여기까지 차오르도록 하긴 해야 돼요 | Phải nâng xốp lên đủ cao. |
[의미심장한 음악] | |
이제는 얼굴 보여 줘야지! | Tới lúc ra mặt rồi đấy, Hoạt Bần Đảng chủ. |
활빈당주 | Tới lúc ra mặt rồi đấy, Hoạt Bần Đảng chủ. |
[전화벨이 울린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(승기) 꽃의 살인마… [탐정들의 말소리가 울린다] | Sát Thủ Hoa. |
(민영) 꽃의 살인마… | Sát Thủ Hoa. |
(재석) 꽃의 살인마… | Sát Thủ Hoa. |
[한숨] | |
(승기) 꼴에 방탄유리까지 썼어 | Dùng tới cả kính chống đạn. |
[승기의 한숨] | |
[승기의 헛웃음] | Gì vậy? Là anh sao? |
(승기) 뭐야, 당신이었어? | Gì vậy? Là anh sao? |
[승기의 어이없는 신음] | |
- (세정) 빨래 집어넣을까요? - (재석) 빨래 | - Cho đồ giặt vào nhé? - Đồ giặt. Đúng, phải cho vào giặt. |
(종민) 아, 그렇지, 빨래를 집어넣어야지 | Đúng, phải cho vào giặt. |
[흥미진진한 음악] (재석) 야, 빨리 올려, 올려, 올려, 올려 | Mau lên đi. Mau lên. |
그렇지, 그렇지 | - Đúng thế. - Làm đến khi mấy cái lỗ khớp nhau. |
(종민) 저 구멍에 맞을 때까지 해 줘 | - Đúng thế. - Làm đến khi mấy cái lỗ khớp nhau. |
(세정) 아, 여기 걸 좀 빼도 되겠다 | Bớt một ít ở đây đi. |
(재석과 광수) - 야, 일단 여기 걸 빼서 해야 돼 - 그래야겠네 | Này. Phải lấy mấy thứ này ra. |
(광수) 와, 시간이 없어, 시간이 없어 | Không có thời gian đâu! |
(세정) [웃으며] 아니… | Này. |
[익살스러운 음악] - (재석) 야, 나와, 너 - (항표) 물… | Này, đi ra. Đi đi. |
(항표) 물 넣고 있잖아, 물, 형! | Tôi đang đổ nước vào mà. |
맞춰진다, 맞춰진다 | Sắp khớp rồi. |
[흥미진진한 음악] (광수) 아니, 해도 해도 끝이 없어 | Mãi vẫn không xong! |
(재석) 됐어, 됐어, 이쪽은 충분한 것 같아 | Được rồi, bên này đủ rồi. |
하나 더 담가 봐 | Cho thêm một cái vào đi. |
그렇지, 그렇지 그 정도면 됐어, 됐어, 잠깐만 | Cho thêm một cái vào đi. Tầm này là được. Khoan. |
- (재석) 하나, 둘 - (광수) 하나, 둘, 셋 | Một, hai… |
- (세정) 됐습니다 - (재석) 됐어, 됐어, 됐어 | - Được rồi - Ổn rồi. |
(재석) 자, 자, 자, 자, 물 빼, 물 빼 [소란스럽다] | - Nào, múc nước ra! - Múc nước ngăn thứ ba! |
- (재석) 하나, 둘, 셋 - (세정) 셋! | - Được. - Một, hai, ba! - Tốt lắm! - Được rồi. |
[세정의 탄성] - (재석) 그렇지 - (광수) 됐다, 됐다 | - Tốt lắm! - Được rồi. |
- (세훈) 오케이 - (광수) 어, 됐다, 됐다, 됐다 | - Được rồi! - Được rồi ư? |
(광수) 됐다, 됐다, 됐다, 됐다 [재석의 탄성] | - Được rồi! - Tốt. |
(세훈) 됐어, 됐어 | Tốt lắm. Mở đi. Được rồi. Ra rồi. |
(광수) 열어, 열어, 됐어요, 됐어요, 나왔어요 | Mở đi. Được rồi. Ra rồi. |
[종민의 탄성] (재석) 아씨 | |
- (세훈) 됐다, 됐다, 됐다 - (종민) 됐다 | - Được rồi! - Tốt! Được rồi! |
(광수와 재석) - 됐어? 됐다, 됐다, 됐다, 됐다… - 됐어? | - Được rồi! - Tốt! Được rồi! - Mở ra chưa? - Ra rồi! |
[종민의 탄성] (재석) 아이, 정말 | - Mở ra chưa? - Ra rồi! - Mail này là sao? - Có gì trong máy tính không? |
(광수) 아니, 근데 이거 메일 뭐냐고요 | - Mail này là sao? - Có gì trong máy tính không? |
- (세정) 컴퓨터에는 뭐 없었어요? - (재석) 야, 저거 USB 뽑아 와 | - Mail này là sao? - Có gì trong máy tính không? - Này, rút USB theo. - Gì thế này? |
(광수) 알바 이거 뭐야? | - Này, rút USB theo. - Gì thế này? Có ai tên Yoo Jae Suk ở đây không? |
(항표) 근데 유재석이라는 사람 있어요, 여기? | Có ai tên Yoo Jae Suk ở đây không? |
(재석) 나 [탐정들의 의아한 신음] | Có ai tên Yoo Jae Suk ở đây không? - Là tôi. - Hả? |
[의미심장한 음악] (항표) 아까 그 아저씨가 그랬는데 | - Là tôi. - Hả? Lúc nãy ông chú kia có nói |
K 씨가 아저씨한테 | người tên K đã để lại cho anh mật mã gì đó mà. |
비밀번호를 남겼다고 하던데? | người tên K đã để lại cho anh mật mã gì đó mà. |
(광수) 어? K 씨? | Sao? Là K? |
아, K… | K? |
아니, K는 죽었고 | Nhưng K chết rồi mà. Vậy chắc là trước khi chết. |
그럼 죽기 전에 남긴 것 같던데 | Vậy chắc là trước khi chết. |
(광수) 어? 형한테 뭘 남겼어요? | Anh ta đã để lại gì sao? |
프로젝트 D의 아주 중요한 비밀이 담겨 있네 | Dự án D giấu một bí mật rất quan trọng. |
(K) 자네만 봐야 돼 | Chỉ anh được xem thôi. |
어쨌든 내일 일은 잘 준비하게 | Dù sao thì, chuẩn bị kỹ cho ngày mai đi. |
열쇠하고 파일 | Chìa khóa và tài liệu. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
"2020버전 비밀번호" | MẬT KHẨU BẢN 2020 |
(항표) 그리고 그 K 씨의 뭐, 자료랑 물건들을 여기에 남겨 놨다고 하더라고요 | Và người tên K đó đã để lại tài liệu và vật gì đó ở đây. |
(광수) 여기에 남겨 놨다고? | Để lại ở đây sao? |
- (항표) 잘 찾아 보세요 - (세훈) 서류, 서류, 서류 | - Tìm kỹ đi. - Ở đây à? |
(세정) 여기에? | - Tìm kỹ đi. - Ở đây à? - Dù sao thì… - Anh đi đâu thế? |
(항표와 종민) - 아무튼 형, 구해 줘서 고마워요 - 어디 가? 어디 가? | - Dù sao thì… - Anh đi đâu thế? - Cảm ơn đã cứu tôi. - Đi đâu hả? |
- (종민) 어디 가, 어디 가, 태항표? - (재석) 어디 가, 넌 또? | - Cảm ơn đã cứu tôi. - Đi đâu hả? Lại đi đâu vậy? - Này anh… - Để anh ta đi. |
- (광수) 쟤 가라 그래, 가라 그래 - (재석) 야, 넌 어디… | - Này anh… - Để anh ta đi. Có thể là giống cái này. |
- (세훈) 이런 거 아니에요, 이런 거? - (종민) 어? | Có thể là giống cái này. |
[의미심장한 음악] | DỰ ÁN D |
(세훈) 이거 일단 '프로젝트 D' 해 가지고 | Trước hết, nếu là "Dự án D"… Cả đội đều có này. "Đối tượng nghiên cứu. |
저희들 이거 지금 다 있거든요 뭐, '연구 대상' | Cả đội đều có này. "Đối tượng nghiên cứu. Yoo Jae Suk. Nói nhiều và rất hay cằn nhằn. |
'유재석 말이 매우 많고 잔소리가 심함' | Yoo Jae Suk. Nói nhiều và rất hay cằn nhằn. |
- 맞지, 정확히 알고 있네 - (종민) 맞아 | - Chuẩn luôn. - Khỏi chỉnh. |
[흥미로운 음악] (세훈) '결과, 종합 의견' | "Hay tự nói chuyện và lầm bầm, nhưng có tố chất lãnh đạo. |
'깐족대고 투덜대는 성향을 드러내지만' | "Hay tự nói chuyện và lầm bầm, nhưng có tố chất lãnh đạo. |
'리더십과 포용력이 있고' | "Hay tự nói chuyện và lầm bầm, nhưng có tố chất lãnh đạo. Nhát gan, nên rất ít có khả năng phạm tội". |
'겁이 많은 성격으로 범죄 저지를 가능성이 극히 낮음' | Nhát gan, nên rất ít có khả năng phạm tội". |
[겁에 질린 신음] | PHÂN TÍCH CHUẨN XÁC |
(재석과 광수) - 빨리 내려가, 씨! 빨리 내려가! - 뭔데, 뭔데, 뭔데? | PHÂN TÍCH CHUẨN XÁC |
[겁먹은 신음] [탐정들의 놀란 신음] | |
[겁에 질린 신음] | - "Kim Jong Min". - Jong Min. |
- (세훈) '김종민' - (광수) 종민이 형 | - "Kim Jong Min". - Jong Min. |
(세훈) '기본적인 의사소통을 비롯한' | "Thiếu năng lực thể hiện bản thân |
'타인과의 사회적 상호 작용 능력 떨어질 뿐' | cũng như giao tiếp xã hội. Khả năng phạm tội |
- 떨어진다고? - (세훈) '잠재적 범죄자 관련 수치' | - là rất thấp". - "Thiếu năng lực?" |
- (세훈) '매우 낮음' - (광수) 인정할 건 인정해야 돼 | - là rất thấp". - "Thiếu năng lực?" Công nhận đi anh. THÂN MÌNH CÒN LO CHƯA XONG |
뭔 말이야? | THÂN MÌNH CÒN LO CHƯA XONG |
지난밤 8시부터 12시로 추정되고 있습니다 | Khoảng 8 đến 12 giờ tối hôm trước. |
12시에서 몇 시요? | Nửa đêm tới mấy giờ? |
(세훈) 형은 12% | - Anh là 12 phần trăm. - Chà. |
- (광수) 12%, 재석이 형보다 높네 - (종민) 와, 낮네 | - Anh là 12 phần trăm. - Chà. Cao hơn anh Jae Suk. |
(세훈) 어? '이광수' | "Lee Kwang Soo. |
'종종 폭력적인 성향 보임' | Cho thấy xu hướng bạo lực". |
[흥미진진한 음악] [탐정들의 웃음] | CÀO CÀO BẠO LỰC |
(항표) 안 돼, 알렉산더, 안 돼 알렉산더 안 돼! | CÀO CÀO BẠO LỰC Không! Alexander! |
(세훈) '자신의 이익을 우선에 두고 행동하여 신뢰와 덕망을 쌓기 어려운 타입' | "Ưu tiên lợi ích của bản thân. Khó được tín nhiệm. Có khả năng phá vỡ đoàn kết nội bộ". |
'탐정단 내부의 결속력과 신뢰를 망가뜨릴 가능성 있음' | Có khả năng phá vỡ đoàn kết nội bộ". |
[세정이 말한다] (재석) 정확하네, 정확해 | - Đúng thế. - Chính xác đó. |
(광수와 재석) - 아이, 그거는 어렸을 때 얘기를 - K가 정확하게 아주 연구를 했네 | - Đó là chuyện hồi trẻ… - K phân tích chuẩn rồi. - Biết rõ luôn. - Đây là gì? |
(세훈) 정확하게 아네요 | - Biết rõ luôn. - Đây là gì? |
이게 뭐야? | - Biết rõ luôn. - Đây là gì? "Ghi chú về Park Min Young trong suốt Dự án D". |
(세훈) '프로젝트 D 진행 중 박민영 탐정에 대한' | "Ghi chú về Park Min Young trong suốt Dự án D". |
[어두운 음악] [탐정들의 놀란 신음] | Gì vậy? |
'프로젝트 D 초기 단계에 위험 요소 발견하여' | "Đã phát hiện yếu tố nguy hiểm giai đoạn đầu ở Dự án D. |
'별도 인터뷰 진행한 바 있음' | Từng phỏng vấn riêng". |
- (재석) 이게 별도 인터뷰인가 본데? - (종민) 별도? | Đây chắc là phỏng vấn riêng. Vậy à? Nội dung phỏng vấn là gì? |
(광수) 인터뷰 내용이에요? 뭐예요, 뭐라고 쓰여 있어요? | Vậy à? Nội dung phỏng vấn là gì? |
(재석) '원수를 죽일 수 있는 기회가 있다면 그를 죽이겠는가, 살리겠는가?' | "Nếu có cơ hội để giết kẻ thù thì sẽ giết hay tha?" |
'복수하겠다'? | "Tôi sẽ trả thù?" |
(세훈) '탐정단 활동에 있어 핵심적인 역할 가능' | "Có tiềm năng là người chủ chốt của đội thám tử. |
'정의감을 과하게 표출하는 경향이 있어' [종민이 호응한다] | - Bộc lộ lòng chính nghĩa quá mức". - Đúng. |
'역으로 반사회적 판단을 할 수 있음' | "Có thể đưa ra quyết định bốc đồng. |
'잠재적 범죄자 고위험군 해당' | Khả năng phạm tội cao. |
- (세훈) '확률 95%' - (광수) 95%야, 95% [종민의 놀란 신음] | - Xác suất 95 phần trăm". - Tận 95! |
(세훈) 100%는 아니지만 할 수 있다는 거죠 | Chưa được 100, nhưng có thể nhỉ? |
(광수) 아니, 95%면 뭐, 거의 범죄자지 | Thì 95 là gần như là tội phạm rồi mà. |
[탄성] 아니, 그럼 점점 | Vậy khả năng Min Young là đảng chủ lại cao hơn rồi. |
민영이가 당주일 가능성이 높네 | Vậy khả năng Min Young là đảng chủ lại cao hơn rồi. |
그렇지, 점점 좁혀 오네 | Đúng thế. Mọi thứ đều ám chỉ cô ấy. |
아이, 근데 그래도 이걸 보고 어떻게 그렇게 생각을 해요 | Nhưng làm sao đọc thứ này rồi đưa ra kết luận ngay được? |
아니야, 세정아 | - Không, Se Jeong à. - Thôi mà, Se Jeong. |
- (재석) 아, 세정이 너 여기 - (세정) 그리고 쓰여 있잖아요 | - Không, Se Jeong à. - Thôi mà, Se Jeong. Ở đây viết là nhờ làm việc với chúng ta, |
우리와 함께함으로써 이게 순화가 된다고 | Ở đây viết là nhờ làm việc với chúng ta, cô ấy ngày càng cải thiện. |
(종민) 아, 그나저나 이 패스워드를 어떻게 풀지? | Nhưng mà làm sao tìm ra mật khẩu đây? |
(세훈) 그러니까 일단 재석이 형이랑 좀 관련이 있다는 거잖아요? | Trước tiên thì nó liên quan đến anh Jae Suk mà. |
- 재석이 형 타르타로스, 그때 형 감옥 - (종민) 어? | Anh Jae Suk, anh còn nhớ nhà tù Tartarus chứ? |
[무거운 음악] (세훈) 기억하시죠? | Anh Jae Suk, anh còn nhớ nhà tù Tartarus chứ? Đây là nơi sâu nhất thế giới. |
(재석) 이곳은 세상의 가장 깊은 곳이자 | Đây là nơi sâu nhất thế giới. Và nhà tù của các vị thần, Tartarus. |
신들의 지옥 | Và nhà tù của các vị thần, Tartarus. |
타르타로스 | Và nhà tù của các vị thần, Tartarus. |
(광수) 뭐야? | TARTARUS, KIỂM TRA ĐỘI THÁM TỬ |
[세정의 놀란 신음] | TARTARUS, KIỂM TRA ĐỘI THÁM TỬ |
(세훈) 뭐야? | - Gì vậy? - Đây là đâu? |
(종민) 어디야? | - Gì vậy? - Đây là đâu? |
(민영) 왜 묶여 있어? | Sao mình lại bị xích? |
(종민) 그리고 형을 찾으러 우리가 갔다가 | Chúng tôi đã đi tìm anh, |
우리가 그, 폐 어디에서 봤잖아 | và đã lại gặp ở nơi bỏ hoang. |
- (세정) 예, 예 - (종민) 처음 봤잖아 | Lần đầu gặp lại ở đó. |
- (종민) 오, 여기… - (민영) 어, 저기다 [탐정들의 놀란 신음] | - Gì thế? - Anh ấy kìa. |
[탐정들의 놀란 신음] (세훈) 재석이 형 | Anh Jae Suk. |
- (세훈) 재석이 형 - (세정) 깜짝이야 [탐정들의 비명] | - Anh ơi. - Giật cả mình. Nhưng không phải anh ấy. |
(세훈) 근데 아니었어요, 형이, 마네킹이었지 [흥미진진한 음악] | Nhưng không phải anh ấy. - Là ma-nơ-canh. - Đúng thế. |
- (광수) 아, 맞아, 맞아, 맞아, 맞아 - (세훈) 그리고 우리가 거기서 | - Là ma-nơ-canh. - Đúng thế. Chúng tôi đã tìm được gì đó. |
(세훈) 뭐 하나 찾아냈는데 | Chúng tôi đã tìm được gì đó. |
- (종민) 비밀번호 - (세훈) 그때 비밀번호가 | - Mật mã. - Mật mã khi đó là số, |
(세훈) 숫자여 가지고 우리가 뒤집었어요 | và bọn tôi đã phải lật lại. |
(세훈과 세정) - 그랬더니 비밀번호 숫자가 나왔어요 - 맞아 | - Họ cho ta mật mã. - Đúng. Hình như là tôi lật lại. Là tôi. |
(광수) 내가 뒤집었어 | Hình như là tôi lật lại. Là tôi. |
(세훈) 그 단어가 뭐였죠? | Từ đó là gì nhỉ? |
- 네 글자는 확실했어 - (세훈) 예, 맞아요 | - Có bốn chữ. - Đúng. Chắc nó đúng là mật khẩu rồi. |
그건가 보네, 그게 이건가 봐요 | Chắc nó đúng là mật khẩu rồi. |
[고민하는 신음] | CẦN CÓ MANH MỐI TỪ LÚC ĐÓ SAO? |
(세훈) 근데 그냥 이걸 그대로 뒤집으니까 숫자가 됐어 | Nhưng lật lại thì chữ sẽ thành số. |
(세정과 세훈) - 맞아 - 그래서 뭐, 83 막 이런 게 나왔는데 | Họ có cho số 8-3 gì đó. |
- (종민) 83, 어? - (세훈) 83인데 | - Đúng, 8-3! - Là 8-3… |
- 그래서, 그래서 뭐 B - (광수) 8315 뭐, 이런 거, 8315 뭐 | - Vậy là B. - Giống 8-3-1-5. - B-E… - B! |
- B, E, 막 B, E - (종민) 어, B! | - B-E… - B! - Là "boss" phải không? Là "boss". - Là "boss" đó! |
BOSS인가? BOSS다! | - Là "boss" phải không? Là "boss". - Là "boss" đó! |
[흥미로운 음악] - (광수) BOSS! - (세정) BOSS다, 와! | - Là "boss" phải không? Là "boss". - Là "boss" đó! |
[탐정들의 탄성] (광수) BOSS | |
(민영) BOSS가 | B-O-S-S |
(종민) 80? | - là 8-0-5-5. - Vậy là 8-0… |
어, 맞아, 8055 | Đúng rồi, là 8-0-5-5! |
[함께 웃는다] (광수) 뭐야? | Gì vậy? Anh sao thế? |
- (광수) 이 형 뭐야? - (종민) 와, 뭐야? [재석의 놀란 신음] | Gì vậy? Anh sao thế? SAO HÔM NAY THÔNG MINH VẬY ANH? |
- (광수) 55, 8055 - (세훈) 그래서… | - Gì vậy? - Là "8055". - Thử "8055" đi. - Đánh vào. |
- (재석) 쳐 봐 - (광수) 8055 | - Thử "8055" đi. - Đánh vào. Là "8055", hoặc… |
(세훈) 그러니까 8055 아니면 | Là "8055", hoặc… Nào, 8055. |
- (종민) 8055 - (재석) 5 | Nào, 8055. |
[탐정들의 탄식] (세훈) 오류 | SAI MẬT KHẨU |
[세정의 한숨] 두 번 남았어 | Còn hai lần. |
(재석) 그러면 5508 [흥미로운 음악] | Vậy thì "5508". |
(종민) 형, 이거 신중해야 돼요 | Phải thận trọng đó. |
08 | - Không, tám. - Không. Tám. |
(광수) 08 | - Không, tám. - Không. Tám. |
[광수의 놀란 신음] - (재석) 아이씨 - (세정) 아니네 | - Ôi. - Không phải. |
(종민) 아니야, 한 번, 마지막 한 번 남았어 [무거운 음악] | - Ôi. - Không phải. Chỉ còn lần cuối thôi. |
아, 잠깐만 근데 이거 둘 다 아니면 뭐야? | Nếu không phải thì là gì chứ? Không đúng. Khi đó còn một thứ nữa. |
오빠, 근데 아니, 아니야 그때 우리 두 개였어요 | Không đúng. Khi đó còn một thứ nữa. |
[탐정들의 놀란 신음] (세정) 어, 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야? | - Gì vậy? - Gì thế? |
- (종민) 어? - (광수) 어떻게 해결했어! [세정의 탄성] | Có chìa khóa! |
(세정) 'BOSS'가 오빠를 연 거였고 | "Boss" đã giúp mở khóa tới chỗ anh. |
딴거 뭐 하나 있었는데 | Còn một cái khác nữa. |
FILE, FILE 아닌가? | Là File! Phải "file" không? |
- (세훈) 어? - FILE, FILE? | "File" sao? "File!" |
FILE! | "File!" |
그리고 밑의 F에 그, 뭐, 점 같은 거 있었죠? | Ở dưới chữ F có dấu chấm nhỉ? |
이게 다 연결돼 있었잖아 | Mọi thứ đều liên quan cả. |
(세정) 기억 안 나요? 이렇게 돼 있었잖아요 | Không nhớ sao? Giống thế này. Hình như là 3-7-1-3. |
3713 맞는 것 같아요 | Hình như là 3-7-1-3. |
- (종민) 형, 이거… - (재석) 마지막이다 | Lần cuối rồi đấy. - Anh, nhập chuẩn vào. "3713". - Chắc đúng rồi. |
[긴장되는 음악] - 3713, 정확하게 눌러야 돼요 - (세훈) 맞는 것 같아요 | - Anh, nhập chuẩn vào. "3713". - Chắc đúng rồi. - Nếu không được… - Thì xong luôn. |
(재석) 이거 혹시 안 되면 | - Nếu không được… - Thì xong luôn. |
- 아니면 끝이야, 영원히 못 열어 - (종민) 끝이에요, 끝이에요, 어 | - Nếu không được… - Thì xong luôn. Mãi mãi không mở được. |
(종민) 1, 3 | Vậy là, 3-7-1-3. |
(세훈) 됐다 [탐정들의 놀란 신음] | Được rồi. |
(광수) 열렸어, 열렸어 | Đã mở rồi. |
[재석의 놀란 신음] - (세훈) 로딩 - (종민) 뭐야? 로딩 있네, 로딩 | - Gì vậy? - Đang tải kìa. |
[긴장되는 음악] | ĐANG TẢI |
"로딩 중" | ĐANG TẢI |
(세훈과 종민) - 이승기, 김동준, 김영란, 이유진 - 어? 승기, 김영란 | - Này, Seung Gi. - Kim Dong Jun, Kim Yeong Ran. - Lee Yu Jin. Gì đây? - Cuối cùng cũng mở. |
- (광수) 오, 열린다, 열린다, 2020년 - (재석) 야, 이건 뭐야? | - Lee Yu Jin. Gì đây? - Cuối cùng cũng mở. - Gì đây? - Bản 2020 mở rồi. |
(광수) 2020년 버전 열렸, 누구야? | - Gì đây? - Bản 2020 mở rồi. |
[탐정들의 탄성] (세훈) 아, 아, 그렇네 | - Đó là… - Là… - Đúng rồi. - Kim Ki Doo. |
- (종민) 어? - (재석) 김기두 | - Đúng rồi. - Kim Ki Doo. |
- 다 있네? - (재석) 김혜윤 | Có cả nhỉ. |
- (광수) 김혜윤, 어, 뭐야? - (종민) 어? 김혜윤 | - Sao lại có Kim Hye Yoon? - Kim Hye Yoon! |
[세정의 놀란 숨소리] | |
"범죄자" | KIM HYE YOON: TỘI PHẠM |
(세정) 범죄를 저지른 사람이 빨간색 표시가 있고 | Ai là tội phạm thì có khung đỏ. |
(재석) 아, 이 사람들은 잠재적 | Khung trắng là có tiềm năng. |
- (재석) 오만석, 유태욱 - (세훈) 오만석, 유태욱 | Oh Man Seok. Yoo Tae Uk. |
- (재석) 안보현? - (광수) 안보현, 안보현 | - Ahn Bo Hyun? - Ahn Bo Hyun. |
범죄자라는 거지, 범죄자 | Là tội phạm. Tội phạm. |
임수향은 왜? | Lim Soo Hyang? Vì sao? Có tiềm năng. |
(세정) 잠재적 | Có tiềm năng. |
- (광수) 앞으로, 박민영도 있다 - (종민) 어? 민영이다! | - Có thể… - Là Min Young! |
[의미심장한 음악] | "Có tiềm năng". |
(재석) 잠재적 | "Có tiềm năng". |
어? 잠재적, 어? | Sao? Tội phạm tiềm năng. |
근데 빨간색은 안 떴잖아요 | Nhưng không có màu đỏ. Vì chưa phạm tội mà. |
(광수) 아직 범죄를 안 저지른 거잖아 | Vì chưa phạm tội mà. |
빨리 찾아야 되는 거 아니야? | Phải nhanh tìm cô ấy. |
(세훈) 그러니까 위에 빨간색 그 표시 있던 사람들이 범죄자고 | Những người bị đóng khung đỏ ở trên chính là tội phạm. Còn bên dưới là không phải. |
밑에가 아니라는 거잖아요 | Còn bên dưới là không phải. - Mới là tiềm năng. - Tiềm năng. |
- (광수) 잠재적인, 잠재적 - (세훈) 잠재적인 거잖… [우르릉 소리가 들린다] | - Mới là tiềm năng. - Tiềm năng. |
뭔 소리야? [의미심장한 음악] | Tiếng gì thế? |
[지직거리는 소리가 난다] | CÓ TIẾNG NỔ Gì vậy? |
뭐야, 뭐야, 어? | Gì vậy? |
- (광수) 어, 뭐야? - (재석) 어, 뭐야? [탐정들의 놀란 신음] | Gì thế? |
(세훈) 뭐예요? [세정이 중얼거린다] | - Gì thế? - Chuyện gì vậy? |
(광수) '석세스' | - "Thành công". - Như nhiệm vụ à? |
미션 완료됐다는 거야? | - "Thành công". - Như nhiệm vụ à? THÀNH CÔNG |
- (재석) 어, 민영이다 - (종민) 어, 민영이다! | Là Min Young kìa! |
- (세훈) 어디요? - (세정) 뭐야? | - Ở đâu? - Ở đâu thế? |
- 민영아 - (재석) 야, 너 뭐야? | - Min Young à! - Sao thế? |
어디서 보이는 거야, 이거? | Các anh xem từ đâu vậy? |
[종민의 놀란 신음] (세훈) 뭐예요, 뭐야? | Gì thế? |
(재석) 야, 너 어디야? | Cô đang ở đâu? |
(광수) 너 당주 아니지? 민영아 | Cô không phải đảng chủ chứ? |
(민영과 세정) - 세훈아, 아, 내가 어디서 보이지? - 언니 | - Sehun à! - Sao? Tôi không… |
(광수) 어, 임수, 임수향 | Lim Soo Hyang! |
(수향) 혹시 탐정단분들이세요? | Người của đội thám tử sao? |
[탐정들의 놀란 신음] 저 좀 살려 주세요! | Xin hãy cứu tôi! |
저는 임수향이고요 | Xin hãy cứu tôi! NGƯỜI THUÊ NHÀ CHUNG NGƯỜI THUÊ NHÀ CHUNG, LIM SOO HYANG |
버린 거 너무 아까워 가지고 | NGƯỜI THUÊ NHÀ CHUNG, LIM SOO HYANG |
- (종민) 어? 잠깐만, 잠깐만 - (재석) 아, 임수향은 또 뭐야? | - Khoan. - Sao cô ấy ở đó? |
박민영 씨가 절 여기로 가뒀어요 | Là Park Min Young đã nhốt tôi ở đây. |
- (재석) 누가요? - (종민) 누가? | - Ai cơ? - Ai? Min Young, sao cô lại thế? |
(수향) 민영 씨, 진짜 왜 그래요 알바 가는 사람 붙잡아 놓고! | Min Young, sao cô lại thế? Sao lại giam người tới làm thêm? |
민영이가 가뒀다고? | Min Young đã giam cô ta ư? |
(수향) 아니, 박민영 씨가 저를 여기 가뒀어요 | - Không có. - Min Young đã nhốt tôi ở đây. |
- (종민) 뭐야? - (재석) 아니, 뭐 하는 거야? | - Gì thế? - Chuyện gì thế này? |
[책상을 탁탁 치며] 저 사람이 당주라고, 오빠! | Người đó mới là đảng chủ! |
저 좀 여기서 꺼내 주세요! | - Xin hãy cứu tôi ra khỏi đây. - Cái gì vậy… |
아니 | - Xin hãy cứu tôi ra khỏi đây. - Cái gì vậy… - Cô ta nhốt tôi. - Điên mất. |
(광수) 아, 미치겠네 [수향이 말한다] | - Cô ta nhốt tôi. - Điên mất. |
아, 저 좀 살려 주세요! | Làm ơn cứu tôi với. |
(종민) 어, 소름 | Nổi hết da gà. |
[의미심장한 음악] | |
(승기) 이제 그만하고 너희 활빈당주랑 얘기를 좀 하자 | Bây giờ dừng lại đi. Nói về đảng chủ của các người nào. |
아니 | Không đúng. |
민영이랑 이제 얘기를 좀 해야 될 것 같은데? | Tôi cần phải nói chuyện với Min Young mới đúng. |
[흥미진진한 음악] | |
- (광수) 민영아, 너 당주 아니지? - (종민) 너 당주야? | Min Young, cô không phải đảng chủ chứ? |
뭐? | Sao? |
박민영 씨가 절 여기 가뒀잖아요 | Cô Park Min Young đã giam tôi ở đây. |
(종민) 수향 씨, 천천히 얘기해 줘요 | Cô Soo Hyang, từ từ nói chuyện. |
민영이가 약간 좀 당주 같거든요? | Min Young có thể là đảng chủ. |
[승기가 부스를 발로 탁 찬다] | |
(승기) 내가 이미 알고 있었어 | Tôi đã biết rồi. |
너희들이 날 습격했던 날 밤 | Vì thứ mà tôi nhặt được đêm đó |
내가 주웠었거든 | mà các người nhắm đến tôi. |
[긴장되는 음악] | 4 THÁNG TRƯỚC |
(승기) 박민영이 흘리고 간 탐정단 배지 | Huy hiệu thám tử Park Min Young làm rơi. TÌM THẤY HUY HIỆU THÁM TỬ Ở HIỆN TRƯỜNG |
이게 왜 여기 있어? | Cái này sao lại ở đây? |
(종민) 누가 당주야? | Ai là đảng chủ? |
저 사람이 당주야, 오빠 | Người đó là đảng chủ, anh à. |
[한숨] | |
- 반지, 반지 - (종민) 어? | Là chiếc nhẫn! |
[의미심장한 음악] | |
저기, 임수향 씨 그, 저, 반지 낀 거 뭐예요? | Lim Soo Hyang, nhẫn cô đeo là gì? |
[울먹이며] 저 너무 무서워요 | Tôi sợ quá. CÓ ĐEO NHẪN |
[긴장되는 효과음] | |
맞아, 저 반지야, 오빠! 맞아 | Đúng rồi! Là chiếc nhẫn đó! |
반지 좀 보여 주세요, 반지 | Cho chúng tôi xem nhẫn đi. |
[웃음] | |
아… | |
(수향) 아, 내가 미쳤나 봐요 | Thật là. Tôi sao thế nhỉ? |
정말 이걸 깜빡했네 | Sao lại quên bỏ nó ra chứ? |
[의미심장한 음악] (승기) 활빈당이라고… | TỔ CHỨC PHÁN XỬ HOẠT BẦN ĐẢNG |
- (혜윤) 활빈당은 - (승기) 활빈당 | TỔ CHỨC PHÁN XỬ HOẠT BẦN ĐẢNG |
[탐정들의 목소리가 울린다] (혜윤) 활빈당 | TỔ CHỨC PHÁN XỬ HOẠT BẦN ĐẢNG |
(광수) 그 당주 | Đảng chủ đó. |
내가 바로 활빈당의 당주 | Tôi chính là đảng chủ Hoạt Bần Đảng, |
임수향이에요 | Lim Soo Hyang. |
역시 그분의 안목은 | Vị đó thật có mắt nhìn người. |
이거 때문에 그 여자한테 연락한 거야? | Seo Ha vì thế này mà tìm tới phụ nữ đó? |
(세정) 그 칩 팔러 갔을 때 | Lúc anh đem đi bán nhỉ? |
[광수의 거친 숨소리] (광수) 그때 여자 하이힐 소리를 들었는데 | Tôi đã nghe tiếng gót giày phụ nữ. |
그 배지는요 | Huy hiệu đó là do tên cao kều từ đội thám tử yếu ớt các người |
(보현) 그쪽 팀의 그 멀대같이 키 큰 놈 | Huy hiệu đó là do tên cao kều từ đội thám tử yếu ớt các người |
[광수의 힘겨운 신음] | |
그놈이 우리 쪽에 칩을 갖다주러 오다가 흘린 겁니다 | đánh rơi lúc đem con chip đi bán. CHỦ NHÂN CỦA HUY HIỆU LÀ THÁM TỬ MŨI DÀI |
- (재석) 아! - (종민) 어유, 깜짝이야 | - Ôi, giật mình. - Tôi nhớ rồi. |
(재석) 야, 기억났어 | - Ôi, giật mình. - Tôi nhớ rồi. |
[보름의 당황한 신음] (재석) 처음에 그 라이브 방송, 그 댓글들 | Buổi live stream đó. Phần bình luận đáng nghi đó! |
[의미심장한 음악] 그, 뭔가 이상했잖아 | Phần bình luận đáng nghi đó! Khi kết thúc, ở phần bình luận… |
- 마지막에 그 - (광수) 예 | Khi kết thúc, ở phần bình luận… |
(수향) 나 못 봤는데? | QUÁ KHỨ ĐÁNG NGỜ CỦA SOO HYANG |
(재석) 아니, 마지막에 | QUÁ KHỨ ĐÁNG NGỜ CỦA SOO HYANG |
(광수) 무슨 리스트? | - Nhắc đến danh sách gì đó. - Vậy anh cũng chả biết có gì trong đó. |
(민영) 못 봤다는 거 아니야, 칩 내용을 | - Nhắc đến danh sách gì đó. - Vậy anh cũng chả biết có gì trong đó. |
(재석) 어유, 씨 [종민의 놀란 신음] | - Trời ạ. - Vậy là không phải Min Young. |
[세훈의 놀란 신음] (종민) 민영이가 아니, 아니네? | - Trời ạ. - Vậy là không phải Min Young. |
(재석) 아, 또 있다! | À, còn nữa! |
(재석과 광수) - 우리 그, 처음에 그 집에 가 가지고 - 그렇죠, 그렇죠, 그렇죠? | - Hồi đầu chúng ta tới nhà đó. - Đúng rồi. |
- 메일 뒤졌을 때 - (광수) 예, 예 | Khi kiểm tra email, - có rất nhiều mail về làm thêm. - Đúng rồi. |
(재석) 임수향 씨 방에서 알바 메일 있었잖아 [광수가 호응한다] | - có rất nhiều mail về làm thêm. - Đúng rồi. |
(광수) 알바를 메일로 받는 게 많네 | Cô ấy nhận việc làm thêm qua email. |
(재석) 아무리 알바라지만 이렇게까지 많이 할 필요가 있나? | Chỉ là việc làm thêm thôi, sao phải nhiều vậy? EMAIL LÀM THÊM QUÁ NHIỀU |
이거 좀 이상하지 않아, 너무? | EMAIL LÀM THÊM QUÁ NHIỀU |
- (재석) 이거 뭐야? 당나귀? - (민영) 당나귀? [승기가 말한다] | - Gì đây? - Con Lừa? |
(승기) '마을 청소 알바해 주실 분 구합니다' | "Tuyển người dọn sân trước". |
(수향) 뭐, 어쨌든 여러분들을 여기로 부른 건 잘한 것 같아요 | Dù sao thì mời các vị đến đây cũng thật đúng đắn. |
덕분에 좀 수고를 덜었거든요 | Nhờ thế mà tôi đỡ vất vả hơn. |
(종민) 왜요? | Tại sao? |
(수향) 음, 여러분들이 이 칩을 열어 준 덕분에 | Nhờ các vị mở con chip, |
자, 이제 우리 활빈당은 | Hoạt Bần Đảng chúng tôi giờ đây |
이 리스트에 있는 잠재적 범죄자들을 전부 다 | đã có được danh sách tội phạm tiềm năng và sẽ xử lý toàn bộ. |
처단할 계획이에요 | và sẽ xử lý toàn bộ. |
야, 이 양반 진짜 웃긴 양반이네 | Này, cô ta bị sao thế? |
(세정) 그럼 민영 언니 오늘 죽는다는 얘기잖아요 | - Họ sẽ giết Min Young? - Đúng. |
(종민) 그렇지, 민영이도 잠재적 그게 있으니까 | - Họ sẽ giết Min Young? - Đúng. - Cô ấy có trong danh sách. - Chỉ là giả định thôi. |
(광수) 아니, 그거를, 잠재적일 뿐인데 그거를 | - Cô ấy có trong danh sách. - Chỉ là giả định thôi. Vừa rồi có tiếng nổ nhỉ? |
(수향) 아, 방금 펑 소리 들리셨죠? | Vừa rồi có tiếng nổ nhỉ? |
(종민과 재석) 예 | - Đúng. - Đúng. Một người trong danh sách đó đã bị loại bỏ rồi. |
이미 벌써 그 리스트에 적힌 범죄자 한 명을 처리했어요 [의미심장한 음악] | Một người trong danh sách đó đã bị loại bỏ rồi. |
(수향) 아! | Mà khoan. Hình như là người quen của các vị. |
여러분들도 아실 텐데? | Mà khoan. Hình như là người quen của các vị. |
- (재석) 누구, 누구, 누구요? - (종민) 누구요? | - Ai? Là ai chứ? - Là ai? |
(승기) 그래 | Đúng. Phải cùng nhau chứ. |
함께하지 [무전기 신호음] | Đúng. Phải cùng nhau chứ. |
(보현) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[버튼 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
[보현의 아파하는 신음] | |
[보현의 성난 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[승기의 웃음] | Đó là độc tố Botulinum. |
(승기) 그 독이 보툴리눔 톡신이라는 건데 | Đó là độc tố Botulinum. |
그, 아주 어렵게 구했어 | Khó lắm tôi mới tìm được đấy. |
[흥미진진한 음악] | |
(승기) 그 독이 그, 혈액에 아주 극소량만 섞여도 | Chỉ cần chỉ máu bị nhiễm một lượng rất nhỏ thôi, |
넉넉잡아도 3분이면 그냥 | thì cố cầm cự lắm cũng chỉ ba phút. |
[입소리를 끽 낸다] | |
[보현의 힘겨운 신음] | |
[전화벨이 울린다] | |
(수향) 잘 가, 꽃의 살인마 | Vĩnh biệt, Sát Thủ Hoa. |
[경보음이 삐 울린다] | Vĩnh biệt, Sát Thủ Hoa. |
- (재석) 아유 - (세훈) 승기 형? 죽었어? | - Trời ơi. - Seung Gi? |
- 아, 소름 돋았어 - (재석) 이승기 죽었다고요? | - Ớn lạnh luôn rồi. - Chết rồi ư? Tại sao? Anh ta sẽ đi đầu thú mà. |
(광수) 승기는 자수를 하려고 했는데 왜… | Tại sao? Anh ta sẽ đi đầu thú mà. |
[무거운 음악] 그래도 오늘 | Dù vậy thì hôm nay quả là một ngày làm việc hiệu quả. |
꽤 성과를 낸 것 같아요 | Dù vậy thì hôm nay quả là một ngày làm việc hiệu quả. |
(수향) 어… | |
잠재적 범죄자 리스트도 얻었고 | Có được danh sách tội phạm tiềm năng. |
또 꽃의 살인마 이승기도 죽였고 | Giết được cả Sát Thủ Hoa Lee Seung Gi. |
여러분들께 제가 도움도 받고 해서 | Vì đã chịu ơn các vị, tôi sẽ cho một cơ hội cuối cùng. |
마지막 기회를 줄까 해요 | tôi sẽ cho một cơ hội cuối cùng. |
활빈당은 공평하니까 | Hoạt Bần Đảng rất công bằng mà. |
- (재석) 아나, 이거… - (종민) 예 | Khỉ thật. |
이제부터 보여 드릴 장소에 제가 단서를 좀 숨겨 놨어요 [의미심장한 음악] | Tôi sẽ cho các vị xem địa điểm tôi giấu manh mối. |
(수향) 그 단서를 찾아서 | Hãy tìm những manh mối đó |
이 친구를 구하면 돼요 | và cứu lấy cô bạn này. |
빨리 오셔야 될 거예요 | Phải nhanh lên nhé. |
안 그러면 이 친구 죽으니까 | Không thì cô ta sẽ chết. |
(재석) 아니, 이, 이 양반 웃긴 양반… | Không thì cô ta sẽ chết. Sao vậy chứ? Thật nực cười! |
(민영) 무슨 단서… | Manh mối gì nhỉ? |
(재석) 아이씨, 야, 그, 임수향이 | Khốn thật. Vì cô ta đã nói |
뭐, 여기서 찾아 봐 이 건물에서 찾아 보랬으니까 [탐정들이 호응한다] | - tìm ở tòa nhà này. - Vâng. - Ta đành tìm thôi. - Được. |
- 이 건물에서 한번 찾아 보자 - (세훈) 네 | - Ta đành tìm thôi. - Được. |
- (종민) 일단 여기부터… - (광수) 일단 이 건물부터 가 보자 | - Ta đành tìm thôi. - Được. - Tìm một lượt đi. - Nhanh. |
- (세훈) 빨리빨리, 빨리, 와 - (종민) 가자 | - Tìm một lượt đi. - Nhanh. Đi thôi. |
(재석) 야, 예전에 여기가 나이트클럽이었었네 [광수가 호응한다] | - Ở đây từng là hộp đêm. - Chắc vậy. |
[무거운 효과음] [세정의 탄성] | HỘP ĐÊM ALPS |
- (세훈) 뭐, 4박 5일은 있을 수 있는 - (광수) 어? | Có thể là bất cứ đâu. |
- (세훈) 어, 뭐야? - (광수) 여기 또 있네 | Có thể là bất cứ đâu. - Gì thế? - Còn kìa. |
- (종민) 활빈당 - (광수) 저 표식이 여기 또 있어요 | - Hoạt Bần Đảng. - Dấu hiệu đó. |
(세정) 그러니까요 | Đúng thế. |
(재석) 나하고 광수하고 종민이하고 | Tôi, Kwang Soo và Jong Min sẽ thử tới hộp đêm ở đây. |
여기 나이트클럽으로 한번 가 보고 [광수가 호응한다] | Tôi, Kwang Soo và Jong Min sẽ thử tới hộp đêm ở đây. - Vâng. - Đội Se-Se đi chỗ khác đi. |
쎄쎄가 다른 데 한번 가 봐 봐 | - Vâng. - Đội Se-Se đi chỗ khác đi. |
- (재석) 쎄쎄야, 가라 - (세정) 예, 안녕히 계세요 | - Se-Se đi nhé. - Vâng, tạm biệt. |
(세훈) 어디 가, 어디 가 봐야 될까? 우리 일로 한번 가 볼까? 여기는… | Phải đi đâu đây? Qua đây xem nhé? |
[의미심장한 음악] (세정) 저쪽으로요? | Bên đó ư? |
- (세훈) 어, 마크 - (세정) 어, 있다, 있다, 있다 | - Dấu hiệu kìa! - Là nó. |
(세훈) '호프 광장'? 한번 여기도 한번 들어가 볼까? | Kiểm tra bên đó nhé? Bên đó à? |
(세정) '호프 광장'? | Bên đó à? QUÁN RƯỢU MARRONNIER |
- (세훈) 뭐야? - (세정) 뭐야? | - Gì thế? - Gì thế? |
[세정이 펜을 달칵 누른다] | |
(세훈) 근데 이걸 어떻게 해야 되지? | Phải làm sao đây? |
(재석) 어, 이거 뭐야? | Gì đây? |
- (재석) 와… - (종민) 어, 여기 너무 음침한데요? [의미심장한 음악] | Chỗ này u ám quá. |
- (광수) 와, 뭐야? - (재석) 야, 이거 뭐야? | - Gì thế? - Nơi này là sao? |
[탐정들의 탄성] (재석) 와, 어유, 야, 여기 | BÊN TRONG VÔ CÙNG U ÁM - Trong này lạnh quá. - Gì đây? |
춥다, 야, 추워 | - Trong này lạnh quá. - Gì đây? - Gì thế… - Ghế bị phá hỏng hết. |
- (종민) 아, 이거 뭐, 물이 이렇게 - (광수) 와, 이거 소파랑 다 부쉈네 | - Gì thế… - Ghế bị phá hỏng hết. - Trông như bị ám. - Ghê quá. |
(재석과 광수) - 무슨 저기, 야, 귀신 나오겠다, 야 - 와, 무서워 | - Trông như bị ám. - Ghê quá. |
(민영) 오빠, 지금 내 말 들려요? | Anh, anh có nghe không? |
(종민) 민영아! | Min Young à! |
- (광수) 뭐야? - (재석) 야, 어디야? [어두운 음악] | - Cô ở đâu? - Ở đâu vậy? |
- (세훈) 누나 - (세정) 네? | - Min Young! - Vâng? |
(종민) 민영아, 여기 보여, 보여? | Min Young! Thấy chúng tôi không? |
나 지금 다 보여, 오빠 | Vâng, có thấy hết. |
- (재석) 아, 보고 있어? - 네 | - Cô thấy sao? - Vâng. |
나는 아까 거기 갇혀 있는 데 그대로인데 | Tôi vẫn ở chỗ giam lúc nãy. |
그, 아까 그, 임수향 있잖아요 | - Nhưng cô Lim Soo Hyang đó… - Ừ? |
(재석) 어 | - Nhưng cô Lim Soo Hyang đó… - Ừ? |
그 사람이 폭탄을 설치했어요 | Cô ta có gài bom. |
[긴장되는 음악] | |
(세정) 폭탄을요? | - Bom ư? - Bom? |
- (종민) 폭탄? - (재석) 어디에? | - Bom ư? - Bom? Ở đâu? |
옆의 검은 천막 열어 봐요 | Ở đâu? Mở tấm màn màu đen bên cạnh đi. |
폭탄이야? | Là bom sao? |
(수향) 지금부터 잘해 봐요 | Giờ thì cố lên nhé. |
카산드라 씨 | Cassandra. Tôi thấy đồng hồ đếm giờ. |
(민영) 내 앞에 타이머가 있는데 | Tôi thấy đồng hồ đếm giờ. Chắc là thời gian còn lại trước khi bom nổ. |
폭탄이 터지기 전까지 남은 시간 같아요 | Chắc là thời gian còn lại trước khi bom nổ. |
지금 60분 정도 남았거든요? | Bây giờ còn khoảng 60 phút. |
내가 볼 때 나이트랑 수영장에서 뭔가를 풀어야지 | Tôi nghĩ phải giải mã gì đó ở hộp đêm và bể bơi vậy thì tôi mới có thể vô hiệu hóa quả bom. |
내가 이 폭탄을 갖다가 해체를 할 수 있을 것 같거든요 | vậy thì tôi mới có thể vô hiệu hóa quả bom. |
(민영) 그래서 혹시라도 제가 만약에 힌트를 드릴 수 있는 거나 | Nên nếu có thể cho gợi ý để giúp mọi người giải |
같이 풀 수 있는 게 있으면 | để giúp mọi người giải - thì tôi sẽ giúp. - Được rồi. |
제가 이거 누르고 같이 할게요 [탐정들이 호응한다] | - thì tôi sẽ giúp. - Được rồi. |
(종민) 너, 너, 네가, 너 네가 아닐 줄 알았어 | Đã biết là không phải cô mà. |
오빠, 나중에 얘기해요, 종민 오빠 | Anh này. Chúng ta sẽ nói chuyện đó sau. |
[익살스러운 효과음] | |
(세훈) 근데 이걸 어떻게 해야 되지? | Phải giải cái này thế nào đây? |
[흥미진진한 음악] | |
159, 357, 258, 456? | Các số 159, 357, 258, 456. |
중복되는 게 5가 무조건 다 중복이 돼 | Điểm chung là cùng có số 5. Phải có quy luật gì đó nhỉ? |
패턴이 있네, 또, 맞지? | Phải có quy luật gì đó nhỉ? Có vẻ là thế này. |
(세정) 이거, 이거 같은데? | Có vẻ là thế này. |
5와 1, 9고 | Năm và một. Rồi tới chín… Hiểu rồi. Là bàn phím điện thoại. |
(세훈) 아! 야, 세정아, 이거 전화번호 자판이다 | Hiểu rồi. Là bàn phím điện thoại. |
그러니까 지금 이게 있는데 | Nhìn đây này. |
이 네 개가 있단 말이야 | Có tổng cộng bốn cái. |
[흥미로운 음악] | |
네 개가 있는데 | Có bốn cái. Xem mỗi dãy là một gạch thì cũng có bốn gạch. |
(세정) 이게 작대기로 치면 네 개예요 | Xem mỗi dãy là một gạch thì cũng có bốn gạch. - Đúng nhỉ? - Vâng. |
- (세훈) 아, 그래? - 네 | - Đúng nhỉ? - Vâng. |
- (세훈) 아, 그렇네 - (세정) 네 | - Đúng rồi. - Vâng. Chỉ cần xoay nó theo quy luật là được. |
(세훈) 레버를 숫자 자판에 맞게 돌리면 되겠다 | Chỉ cần xoay nó theo quy luật là được. |
- (세정) 이렇게 놓는 거죠, 이렇게 - (세훈) 그렇지 | - Đến khi thành thế này. - Đúng. - Đúng. Gì vậy? - Dễ quá vậy. |
- (세훈) 아! 뭐야? - (세정) 너무 쉬운데? | - Đúng. Gì vậy? - Dễ quá vậy. |
[의미심장한 음악] 누나 | - Min Young! - Min Young! |
(세정) 언니! | - Min Young! - Min Young! |
(세훈) 우리 다 풀었어요 | Chúng tôi giải được rồi. |
[쉭 소리가 난다] | |
- (세정) 으아! 이럴 줄 알았어 - (세훈) 뭐야? | - Gì thế? - Biết ngay mà! |
[탐정들이 소란스럽다] 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | Sao thế? |
(민영) 얘들아, 가만히 있지 말고 우선 레버를 돌려 봐 | Mọi người, đừng chỉ đứng đó. Xoay cần gạt đi. |
- (세정) 오빠, 일단 첫 번째 거, 159 - (세훈) 159 [흥미로운 음악] | Bắt đầu từ cái đầu tiên, 1-5-9. - Thế này? - Ừ, 1-5-9. |
(세훈) 이거 하고, 그렇지 | Rồi thế này… Đúng rồi. |
(세정) 언니, 두 번째 거 | Min Young! Cái thứ hai. |
357 | Là 3-5-7. |
(세정) 이렇게 | Lối này. |
(세훈) 이거잖아, 그리고? | Thế này. Sau đó? |
(세정) 세 번째 게 뭐예요? | Cái thứ ba là gì nhỉ? |
세 번째 거 258 | Cái thứ ba là 2-5-8. |
그대로 | - Cái này để yên. - Để yên à? |
- (세훈) 이거 그대로야? - (세정) 네 | - Cái này để yên. - Để yên à? Vâng. |
- (세정) 456 - (세훈) 그렇지 | - Và 4-5-6. - Đúng. |
[흥미진진한 음악] (세훈) 아니, 근데 물이 왜 계속 나오지? | Mà sao nước vẫn chảy nhỉ? |
(세정과 세훈) - 아니, 그러니까 이 순서가 다른가 봐 - 어? | Hình như không phải. Thứ tự phải khác. |
(세정) 순서가 다른가 봐요 | - Sai thứ tự rồi. - Không, đúng mà. |
(세훈) 아니야, 이거 맞아 | - Sai thứ tự rồi. - Không, đúng mà. |
어라? 갑자기 멈췄네 | Gì vậy? Sao tự nhiên lại dừng lại. |
- (세훈) 어유 - (세정) 나온다, 나온다, 나온다 [흥미진진한 음악] | Lại chảy rồi. Lại chảy nữa. |
어, 오빠, 여기 쓰여 있어요! | Sehun! Trong này viết gì đó! Ống nước! |
물줄기 밑에 | Sehun! Trong này viết gì đó! Ống nước! |
(세훈) 뭐 있어? | Có gì thế? |
어? 무슨 알파벳이 쓰여 있는데? | Có chữ hay gì đó. |
[삐 소리가 울린다] | |
(민영) 세정아 | - Se Jeong à. - Vâng? |
네, 언니 | - Se Jeong à. - Vâng? |
그 수로관에 적힌 게 순서일 것 같은데 | Hình như chữ viết ở đó chỉ thứ tự đấy. |
(세정) 무슨 영어였는데 [의미심장한 음악] | Là tiếng Anh thì phải. Là J-A-M-O. Hoặc là J-A-I-M-O, hoặc là J-A-M-O. |
JAMO였어요, JAIMO인가 JAMO인가 | Là J-A-M-O. Hoặc là J-A-I-M-O, hoặc là J-A-M-O. |
(세훈) 아, 근데 제대로 못 봐 가지고 다시 봐야 될 것 같긴 해요 | Nhưng tôi không thấy rõ. Chắc phải nhìn lại. |
(민영) 그러면 거기 그 순서대로 뭔가 엮으면 될 것 같은데 | Vậy thì phải dùng nó để tạo ra thứ tự gì đó. |
그러니까 바닥의 숫자가 레버의 방향을 의미하는 거고 | Vậy số ở dưới sàn chỉ hướng của bánh xoay. Còn chữ tiếng Anh trong ống có lẽ nói đến thứ tự xuất hiện của số. |
수로에 적힌 영어가 숫자의 순서를 나타내는 단서 같아 | Còn chữ tiếng Anh trong ống có lẽ nói đến thứ tự xuất hiện của số. |
(세훈) 영어를 우리가 좀 | - Nếu nói đến tiếng Anh thì… - Phải giải ra |
(세정과 세훈) - 풀어야 순서를 찾을 수 있는 거야 - 응 | - Nếu nói đến tiếng Anh thì… - Phải giải ra thì mới biết thứ tự. |
- (세훈) 근데 일단 절대 안 보이거든 - (세정) 예 | Nhưng không thấy được hết. |
내가 볼 때 막아야 돼 [흥미진진한 음악] | - Đúng rồi. - Phải chặn lại. |
막아야 돼 | Phải chặn nó lại. Phải dùng tay chặn nó lại. |
(세훈) 그러니까 우리가 손으로 막아야 될 것 같아 | Phải chặn nó lại. Phải dùng tay chặn nó lại. |
(세정) 나온다, 나온다, 나온다 | Nước ra rồi. |
아유, 씨 | LÀM CON ĐẬP SỐNG LUÔN ĐI |
(세훈) 아유, 씨 | Trời ạ. |
[힘겨운 신음] | |
- 으아! 이거 어떻게 막아 - (세훈) 세정아, 너무 세! | - Mạnh quá! - Sao chặn đây? |
(세정) 오빠, 도저히 안 보이는데 | Tôi không thấy gì cả! |
(세훈) 이걸로 하면 되겠다 | - Chắc dùng cái này sẽ được. - Vậy à? |
(세정) 그거? 사선으로 밀어 봐요, 오빠 | - Chắc dùng cái này sẽ được. - Vậy à? Để nghiêng rồi đẩy vào. |
[세훈의 놀란 신음] 반대, 반대, 반대, 반대, 반대 이렇게, 이렇게 | Ngược lại cơ. Xoay lại đi. Ngược lại. Thế này. |
[흥미진진한 음악] | Thế này. |
[세정의 웃음] (세훈) 아이씨 | Khỉ thật. |
[세정의 비명] - (세훈) 이게 안 보여 - (세정) 이러면 못 구하는데 | - Không được rồi. - Không thấy gì hết. |
어, 봐 봐, 'P' | Nhìn này. P. |
(세정) 어? 'AP', 'AP' | AP… |
아, 모르겠어요, 저는 | Không thấy được. |
아, 차가워, 씨 | Lạnh quá đi! |
[삐 소리가 울린다] | SE-SE ƯỚT MÈM |
야, 근데 이렇게는 못 보겠는데 | Thế này không được rồi. |
(세훈) 딴게 필요할 것 같아 | Cần có cái khác. |
(세훈) 세정아, 뭔가가 필요할 것 같아 기다려 봐 | Se Jeong à. Cần thứ khác. Khoan đã. |
(재석) 어유, 야, 여기가 그 [종민의 힘겨운 신음] | Trời ạ. Chỗ này đầy mùi ẩm mốc. |
곰팡이 냄새가 무지하게 나네 | Trời ạ. Chỗ này đầy mùi ẩm mốc. Nó như thế này hơn chục năm rồi. |
[음산한 음악] (종민) 이렇게 십몇 년을 있었던 거야 | Nó như thế này hơn chục năm rồi. |
(재석) 야, 여기 무슨 저기 야, 귀신 나오겠다, 야, 씨 | Chỗ này như bị quỷ ám vậy. |
이게 뭐야? | Gì đây? |
- (종민) 어? - (광수) 이게 뭐야? | - Hả? - Đây là gì? Ở ĐÂY CÓ NÚT BẤM |
[무거운 효과음] (광수) 이거 너무 대놓고 아니야? | Ở ĐÂY CÓ NÚT BẤM Không phải quá lộ liễu à? |
(재석) 야, 가위바위보 하자 | Này. Kéo búa bao đi. |
(종민과 재석) - 그러니까 둘 중의 하나는 맞는 - 이거 하나는 해 봐야 될 거 아니야 | - Một trong hai… - Phải thử thôi. |
- (재석) 자, 가위바위보! - (광수) 보! | - Kéo búa bao. - Kéo búa bao. |
- (광수) 가위바위보! - (재석) 보 | - Kéo búa bao. - Kéo búa bao. Được rồi! |
(종민) 됐어! | Được rồi! |
[종민과 재석의 웃음] [흥미진진한 음악] | |
제발 걸려라, 걸려라 | Làm ơn. Bị phun trúng đi. |
(종민) 잠깐만, 얼굴 가까이 가야지 가까이 가야지, 그렇지 | - Khoan. Để mặt gần vào. - Gần nữa. Đúng rồi. Tôi chọn bên phải. |
나는 오른쪽 거 추천한다 | Đúng rồi. Tôi chọn bên phải. |
- (광수) 형은요? - (재석) 나는 왼쪽 | - Còn anh? - Bên trái. |
(재석) 아이, 거봐라, 내 말 듣지 [종민의 웃음] | Ầy, xem này. Phải nghe tôi chứ. |
[익살스러운 음악] 넌 왜 그러니, 그, 내 말을 듣지 | Sao vậy? Theo tôi là được rồi. |
(종민) 왼쪽은 뭐야? | Kia là gì vậy? |
(재석) 내 말을 들어 안 그랬으면 가위바위보에서… | Từ giờ nghe tôi đi. Nếu không thì sẽ… |
[종민의 놀란 신음] - (재석) 어? 야, 뭐가 있다 - (종민) 저기 불빛 들어왔어 | Nếu không thì sẽ… - Có gì kìa. - Nó sáng lên đấy. |
[의미심장한 음악] | |
- (종민) 뭐야? - (광수) 어, 저거 눌러야 되나 봐 | - Gì thế? - Nhấn nó đi. Đúng rồi. |
(광수와 종민) - 이거 뭐야, 이걸 누르면 그건가 봐 - 아, 아까 왼쪽 게 그거였어 | - Có thể tôi nhấn đúng rồi. - Phải là bên trái. |
(종민) 여기 뭐야, 근데 이게? | Nhưng đây là gì? |
(광수) 형, 조심조심 | Cẩn thận. |
[광수의 겁먹은 신음] | |
(재석) 뭐가 또 있나? | - Lại có gì sao? - Bên đó kìa. |
- (광수) 어, 저기 있다! - (종민) 어? 저기 있다 | - Lại có gì sao? - Bên đó kìa. |
- (재석) 그렇지? 있지? 이거 봐 봐 - (종민) 예, 예 | - Đúng chứ? Còn gì đó nhỉ? - Có. Nhìn này. Còn gì đó. |
(재석) 야, 이게 뭐가 또 있네 | Nhìn này. Còn gì đó. |
[음산한 음악] - (광수) 어, 여기 있다 - (재석) 눌러 봐 | - Ở đây. - Nhấn thử đi. LẠI CÓ NÚT KHÁC |
[광수가 버튼을 탁 누른다] [재석의 놀란 신음] | LẠI CÓ NÚT KHÁC |
(광수와 종민) - 또 다른 데 어디 나오나 보다 - 어, 저기 있다, 저기 있다 | - Chỗ khác phải sáng. - Bân kia. |
(재석) 저기다 | Bên đó. |
야, 광수야, 거기도 눌러 | Kwang Soo nhấn nó đi. |
(종민) 형, 빨간색 여기 또 있는데? | Ở đây cũng màu đỏ. |
- (종민) 여기, 여기 있다 - (재석) 어, 여기다 | - Ở đây! - Đây! |
(종민) 어, 뭐야, 이거? | Gì vậy? |
(재석) 어, 저 안에 있잖아, 버튼 | Trong đó có nút kìa. |
야, 왜 버튼 못 본 척해? | Sao lại giả vờ không thấy? |
[익살스러운 음악] (광수) 있는데 왜 지나쳐요? | Sao lại giả vờ không thấy? Sao lại đi qua? |
(종민과 광수) - 어디 있는데? - 여기 있잖아요, 여기, 여기 있잖아요 | Sao lại đi qua? - Ở đây còn gì. Đây này. - Ngay đây mà. |
[의미심장한 음악] | |
[종민이 버튼을 달칵 누른다] | |
[기괴한 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[종민이 중얼거린다] (광수) 조용조용, 조용 | SỢ THÌ CHẠY NGAY ĐI Yên lặng. |
(종민) 어디야? 어디, 어디, 어디 가는 거예요? | Nó ở đâu? Chúng ta đi đâu? |
(재석) 잠깐만, 이 빨간색 또 왜 안 뜨지? | Sao không thấy đèn đỏ nữa? |
[의미심장한 음악] | |
(광수) 형, 이걸 한번 다시 한번 눌러 봐야 될 것 같은데 | Chắc phải nhấn lại thôi. |
[전원이 탁 켜진다] | - Kìa. - Thấy chưa? Là nó. |
[광수가 중얼거린다] (재석) 아, 저거 봐, 맞잖아 | - Kìa. - Thấy chưa? Là nó. |
- (종민) 뭐야, 또 나온 거야? - (광수) 다시 나왔어? | Nó lại sáng lên à? - Bức tranh có gì đó thì phải. - Bức tranh? |
(재석) 야, 저게 그림이 뭔가 있는 것 같은데? | - Bức tranh có gì đó thì phải. - Bức tranh? |
(종민) 저 그림에요? 형! | - Bức tranh có gì đó thì phải. - Bức tranh? Anh! Không phải là gợi ý sao? |
이게 힌트 아니에요? 이게? 아유, 씨 | Anh! Không phải là gợi ý sao? - Cái này ư? - Khoan. |
- (재석) 잠깐만 - (광수) 이게 뭐야? | - Cái này ư? - Khoan. - Đây là gì? - Nhìn xuống đi. |
- (종민) 뭔데, 뭔데? - (재석) 이 밑을 봐 봐 | - Đây là gì? - Nhìn xuống đi. |
(종민) 예? | Hả? |
(재석) 잠깐만, 이 밑에 있는 게 무슨 이거 지옥 그림 같은데, 어? | Trông giống tranh vẽ địa ngục hay gì đó mà? |
[긴장되는 음악] | |
거기 나이트는 무슨 상황이에요? | Tình hình bên đó sao rồi? |
(종민) 여기에 그, 그림이 있어 | Ở đây có một bức tranh! |
지금 실루엣밖에 안 보여 가지고 | Tôi chỉ thấy bóng các anh thôi. |
(민영) 불을 좀 켜야 될 것 같기도 하고 | Chắc phải bật đèn lên. Nhưng không biết bật thế nào. |
(광수) 아, 근데 불을 어떻게 켜는지 모르겠어 | Nhưng không biết bật thế nào. |
(재석) 여기도 버튼 있어 이거 안 눌러 봤잖아 | Ở đây có nút mà ta chưa nhấn. |
(종민) 이거 눌러 볼까요? | Ở đây có nút mà ta chưa nhấn. Nên nhấn thử không? |
[재석이 버튼을 달칵 누른다] | |
[종민의 놀란 신음] - (광수) 어, 여기다 - (재석) 있다 | - Ở đây. - Ở đây cũng có. |
- (광수) 이게 뭐야? - (재석) 야, 이게 뭐냐? | - Đây là gì? - Là gì được chứ? Ở đây có một ông chú. |
(종민) 여기 아저씨 있고 | Ở đây có một ông chú. |
한 명, 두 명, 세 명… | Một, hai, ba. Có ba người. |
어? | |
(광수) 불이 꺼졌어 | Đèn tắt rồi. |
(재석) 여기도 버튼 있어 | Ở đây cũng có nút. |
[재석이 버튼을 달칵 누른다] | |
(종민) 들어왔어요! | Sáng lên rồi! - Ảnh là gì vậy? - Khoan. |
- (광수) 밑에 무슨 그림이에요? - (재석) 잠깐만 | - Ảnh là gì vậy? - Khoan. Có hai người. Một người… |
(종민) 사람 아까 두 명 있고 한 명… | Có hai người. Một người… |
이거, 어, 뭐야? 아이… | Chuyện gì vậy? |
40분 남았어요 | Chỉ còn 40 phút thôi. |
[긴박한 음악] (종민과 광수) 민영아! | - Min Young! - Min Young! Bọn tôi sẽ sớm tới đó. |
(재석) 곧 찾을게 | Bọn tôi sẽ sớm tới đó. |
나 진짜 살고 싶으니까 빨리빨리 좀 찾아 주면 안 돼요? | Tôi muốn sống lắm, mọi người tìm tôi nhanh nhé? |
(광수) 알았어, 민영아, 잠깐만, 그게 | Được rồi! Chúng tôi cũng… |
(광수) 아니, 우리도… [탐정들이 소란스럽다] | Được rồi! Chúng tôi cũng… Không hiểu được! |
(세훈) 가자, 어떻게든 해 보자, 이거 | Phải làm cho bằng được. |
(세정) 해 봅시다 | Thử nào. |
(세훈) 나온다 | Ra rồi. |
[흥미진진한 음악] | |
(세정) 오빠! 여기 보여요 | Này anh! Ở đây thấy này! |
(세훈) 아, 진짜? 어디? | Se Jeong à, ở đâu? |
- (세정) 오빠, 'AP' - (세훈) 맨 뒤에 봤어? | - Là A-P. - Còn không? |
(세정) | Là AP. WE. |
- (세정) 'OC.SU' - (세훈) 'SU' | OC.SU. |
(세정) 'FR', 'AP'… | AP.FR. |
(세훈) 그리고 'JA.MO' | Và còn JA.MO. |
그러면 다 찾았지? | - Vậy là hết rồi nhỉ? - Vâng. |
(세정) 네 | - Vậy là hết rồi nhỉ? - Vâng. |
(세훈) 'AP'가 뭘 뜻하는 거야? | AP nghĩa là gì nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
(세훈) 민영 누나 이게 뭘 뜻하는 거일 것 같아요? | Min Young, mấy từ này có nghĩa gì nhỉ? |
'P' | AP… |
(세훈) EAST, WEST, 그거 아니잖아 | Không phải đông-tây. |
(세정) 뭘까? | Là gì nhỉ? |
세정아, 세훈아 | - Se Jeong, Sehun à. - Vâng? |
(세정) 네! | - Se Jeong, Sehun à. - Vâng? Có thể "WE" là viết tắt cho "Wednesday" không? |
(민영) 그, 'WE' Wednesday의 줄임말 아닐까? | Có thể "WE" là viết tắt cho "Wednesday" không? Vậy thì "AP" là "April". |
그러면 'AP'는 April | Vậy thì "AP" là "April". Có lẽ chúng là ngày và tháng. |
그, 달하고 요일 같은데 | Có lẽ chúng là ngày và tháng. |
Wednesday, Friday, Sunday | Wednesday, Friday, Sunday. |
[흥미진진한 음악] [세훈의 탄성] | |
(세정) April 4월, Wednesday 수요일 | Tháng 4, thứ Tư. Tháng 4, thứ Sáu. |
4월, Friday 금요일 | Tháng 4, thứ Sáu. Tháng 10, thứ Bảy. |
October 10월, Sunday 일요일 | Tháng 10, thứ Bảy. Tháng 1, thứ Hai. |
January 1월, Monday 월요일 | Tháng 1, thứ Hai. Vậy là một, hai, ba, bốn. |
- (세훈) 그러니까 1, 2, 3, 4구나 - (세정) 그런가? 1, 2, 3, 4 | Vậy là một, hai, ba, bốn. Nhỉ? Một, hai, ba, bốn? |
(세훈) 그러니까 빠른 날짜 순서대로 바닥의 숫자를 매치해서 | Ta cần căn cứ vào dãy số đại diện cho mỗi bánh xoay rồi xoay chúng theo thứ tự ngày tháng trong ống. |
레버를 돌려야 하는 거네 | thứ tự ngày tháng trong ống. |
와, 대박 | Trời ơi. Đỉnh thế. |
와! | Se Jeong à, được rồi. |
세정아, 오케이 | Se Jeong à, được rồi. SE-SE LÀM ĐƯỢC RỒI |
맞는데 | Đúng rồi. |
맞지? | Đúng chứ? |
됐지? [흥미로운 음악] | Được rồi chứ? |
물 멈췄다, 맞았다! | Nước đã dừng. Thành công rồi! |
(세훈) 됐다, 됐다, 됐다 | Ta đã làm được. |
야, 여기 근데 물줄기 너무 셌어, 어? [의미심장한 음악] | Nước ở đây chảy mạnh quá. Anh à! Nếu nhìn kỹ ở trong |
(세정) 오빠, 이 안에 잘 보니까 | Anh à! Nếu nhìn kỹ ở trong |
다른 거 또 쓰여 있는 게 있거든요 | sẽ thấy nó còn viết gì đó. |
(세훈) 어? 숫자 7 | Là số bảy. |
(세정) 7? | Là số bảy. Bảy? |
여기는 '동' | Ở đây ghi "dong". Bảy, tòa nhà. |
(세훈) 7동 | Ở đây ghi "dong". Bảy, tòa nhà. TÒA NHÀ |
(세정) 여기 '1' | Ở đây ghi số một. |
0, 7, 1, 동, 잠깐만요 | Vậy là 0-7-1, tòa nhà. - Vậy là… - Khoan. Xếp theo thứ tự… |
순서대로 나열하면 | - Vậy là… - Khoan. Xếp theo thứ tự… |
- (세정) 107동 - (세훈) 107동이지 | - Tòa nhà 107. - Rồi, tòa 107. |
얘들아, 나 있는 데가 107동인가 봐 | Mọi người, có thể tôi ở tòa 107. |
(세정) 107동, 107동 | Tòa 107. |
오빠, 재석 오빠한테 연락해 봐요 단서 찾았는지 | Anh à, gọi cho bên anh Jae Suk xem có gì chưa. |
(재석) 어? 여기 또 뭐가 있네 | Ở đây cũng có gì này. |
[재석이 버튼을 달칵 누른다] [탐정들의 놀란 신음] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
(종민) 여기 또, 누르는 거 또 있는데? | Có gì đó để nhấn này. |
(광수) 형, 빨리빨리, 이제 시간 없어 | Nhanh lên! |
아유, 뭐야, 뭐 이렇게 세? | Sao mạnh thế? |
[종민이 컥컥거린다] | Nhấn luôn cái này chứ? |
(재석) 이걸 또 눌러 봐야 되나? [재석이 버튼을 탁 누른다] | Nhấn luôn cái này chứ? |
- (종민) 누르는 게… - (재석) 어이, 뭐야? | - Nhấn… - Gì vậy? |
- (재석) 아유, 씨 - (광수) 아, 깜짝이야! 씨 | - Nhấn… - Gì vậy? Ôi, hết hồn! |
(재석) 야, 일단 여기 돌아다니면서 흰 조명 있지? 그것만 찾아서… | Ở đây có bóng đèn màu trắng đúng không? - Tìm nó đi. - Tìm vị trí của nó đã. |
흰 조명이 어떤 건지 일단 알아 놓고 | - Tìm nó đi. - Tìm vị trí của nó đã. |
(재석) 야, 각자 가서 불을 다시 한번 켜 보자 | Chia nhau ra bật đèn lại đi. |
동시에 한번 눌러 봐 | Nhấn cùng lúc xem. |
(광수) 잠시만요, 형! 가고 있어요 | Khoan! Tôi đang đi. Nhấn chưa? |
눌렀어? | Nhấn chưa? |
[버튼을 달칵 누른다] | |
(광수) [버튼을 탁 누르며] 눌렀어요! | Nhấn rồi! |
[탐정들이 버튼을 달칵 누른다] | |
- (종민) 3, 2 - (광수) 숫자가 있어요? | Ba, hai. - Có chữ số sao? - Không, số người. |
(종민) 아니, 사람 숫자가, 3, 2 [의미심장한 음악] | - Có chữ số sao? - Không, số người. Ba, hai. Là số người sao? |
- (광수) 아, 사람 수가? - (종민) 어 | Là số người sao? Đúng vậy không? |
(광수) 이게 사람 인원수가 맞아? | Đúng vậy không? Hình vẽ không có gì đặc biệt à? |
(민영) 그림의 특징이나 그런 거 없어요? | Hình vẽ không có gì đặc biệt à? |
(광수) 아니, 그림이 엄청 많은데 지옥 그림 같아, 지옥 | Có nhiều hình vẽ lắm, và đều giống như địa ngục. |
그러니까 여기 나이트클럽 바닥이랑 벽에 이런 지옥 | Tường và sàn ở hộp đêm này đều có quỷ, lửa, mấy thứ như vậy. |
막 악마도 있고 불도 있고 막 이렇게 | đều có quỷ, lửa, mấy thứ như vậy. |
(무전기 속 세훈) 형, 저희 위치 알아냈거든요 107동이에요 | Chúng tôi tìm ra vị trí rồi. Là tòa 107. |
(무전기 속 재석) 몇 동인지 알아냈다고? | Tìm ra tòa nào rồi ư? Là tòa 107. |
(세훈) 107동이에요, 107동 | Là tòa 107. |
107동 몇 호인지를 알아야지 그렇지? | Tòa 107? Vậy còn phải tìm số căn hộ nhỉ? |
(세정) 오빠네가, 네 | - Các… - Các anh phải… Các anh phải tìm số căn hộ. |
(세훈) 형네가 이제 호수인 거죠, 호수 | Các anh phải tìm số căn hộ. Phải vậy rồi. Sắp sửa tìm ra rồi. |
그러니까 우리가 호수인 것 같아 그 호수를 지금 거의 찾았어 | Phải vậy rồi. Sắp sửa tìm ra rồi. |
오빠들, 30분 남았어요 | Này các anh, còn 30 phút. |
- (재석) 알았어 - (광수) 민영아, 다 됐다, 다 됐다 [긴박한 음악] | - Biết rồi. - Min Young! Sắp được rồi! |
(재석) 야, 지금 민영이 이러다가 죽는다 | Này. Cứ vậy thì Min Young chết mất. |
(광수) 형, 이제 몇 분 안 남았어요 | Không còn nhiều thời gian nữa. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(종민) 어딜 올라가야 되는 것 같은데 | Chắc phải đi lên đâu đó. |
보니까 맨 위로 올라가는 거예요 꼭대기로, 지금 | Mấy người đi lên đỉnh luôn kìa. |
예? | Đúng không? |
어? 여기에 이게 있는데, 이게, 활빈당 | Này. Ở đây có dấu hiệu của Hoạt Bần Đảng. NÓ SẼ CHO BIẾT SỐ CĂN HỘ? |
(재석) 어? 어, 진짜네 | NÓ SẼ CHO BIẾT SỐ CĂN HỘ? Thật này. Dấu hiệu của Hoạt Bần Đảng. |
야, 활빈당 마크가 있네, 여기? | Thật này. Dấu hiệu của Hoạt Bần Đảng. |
(세정) 오빠 | Anh ơi? |
(광수) 잠깐만, 이거 아니야? | Khoan. Hay là thế này? |
이게 마크잖아요 | Ở đây có dấu hiệu. |
그러니까 1층, 2층, 3층 | Tầng một, hai, ba. Có thể cô ấy ở tầng ba. |
3층에 이게 있다는 거 아니야? | Có thể cô ấy ở tầng ba. |
(종민) 그렇지 | - Đúng! - Đi nào. Đi thử xem. |
(재석) 가 보자, 일단 한번 가 보자 | - Đúng! - Đi nào. Đi thử xem. - Và còn… - Hết biết rồi. |
[탐정들이 말한다] 야, 이거 모르겠다, 여기서… 일단 몇 동이라고? | - Và còn… - Hết biết rồi. Tòa nào nhỉ? Đến tòa 107 đi. |
107동, 가 보자 | Tòa nào nhỉ? Đến tòa 107 đi. - Người này… - Tầng ba đấy. |
- (종민) 이 사람이… - (광수) 107동의 3층이야, 이게 | - Người này… - Tầng ba đấy. - Đi nào. - Tầng ba. |
(광수) 3층에 표식이 있으니까 | - Đi nào. - Tầng ba. Không có thời gian. Đi luôn đi. |
(재석과 종민) - 지금 시간이 없으니까 거기 가서 - 일단 가서 다 찾아 보자고 | Không có thời gian. Đi luôn đi. |
- (재석) 층을 다 찾아 보자고 - (종민) 예, 알았어요, 아… | - Tới đó rồi tìm hết. - Được. - Phải đi tới tầng ba, tòa 107 ư? - Tầng ba. |
(광수와 세훈) - 107동이야, 3층, 3층 - 107동의 3층을 가야 된다고요? | - Phải đi tới tầng ba, tòa 107 ư? - Tầng ba. |
[긴박한 음악] (광수) 근데 우리 시간이 진짜 없어요 | - Không có thời gian. - Ta không biết |
(종민과 재석) - 우리 호수를 모르잖아 - 야, 이거 잘못하면 민영이 큰일 난다 | - Không có thời gian. - Ta không biết - số căn hộ. - Min Young nguy rồi. |
(광수) 그렇죠, 몇 호인지를 모르죠 | Đúng. Không có số căn hộ. |
(종민) 어떻게 할지 모르니까 빨리 일단 찾아 봐야 돼 | Đúng. Không có số căn hộ. - Cứ tìm nhanh đi. - Số tòa nhà nằm đâu? |
(광수) 동이 어디 쓰여 있어? | - Cứ tìm nhanh đi. - Số tòa nhà nằm đâu? |
(종민) 시간이 없어요, 지금 거의 | Sắp hết thời gian rồi. |
(세훈) 107동이 어디 쓰여 있지? | - Đây là tòa 107 nhỉ? - Là nó ư? |
(재석) 이거 아니야? | - Đây là tòa 107 nhỉ? - Là nó ư? |
- (세훈) 여기인 것 같아요 - (광수) 107동 | - Có lẽ đúng rồi. - Ừ, 107. |
(재석) 107동이다 | - Là tòa 107. - Phải lên tầng ba. |
(광수) 이게 3층으로 가야 돼요, 3층, 3층 | - Là tòa 107. - Phải lên tầng ba. |
- (종민) 민영아! - (재석) 민영아! | - Min Young à! - Min Young à! |
- (세정) 뭐야, 이 문은? - (재석) 야, 이거다, 이거다 | - Cửa này là sao? - Đây rồi. |
(광수) 뭐야? | Gì đây? |
(재석) 민영아! | Min Young à! |
[탐정들의 의아한 신음] (세훈) 열리는데? | Mở được này. Khoan. |
(재석) 어, 잠깐만 | Khoan. - Min Young. - Min Young! |
- (재석) 민영아 - (광수) 민영아! | - Min Young. - Min Young! |
- (세훈) 누나 - (재석) 민영아 | - Min Young. - Min Young! - Ôi, giật mình! - Hả? |
(광수) 오, 깜짝이야! 씨, 깜짝이야 [탐정들이 함께 놀란다] | - Ôi, giật mình! - Hả? - Không phải Min Young. - Hết hồn. |
- (광수) 민영이 아니야 - (재석) 아이씨, 깜짝이야 | - Không phải Min Young. - Hết hồn. |
- (광수) 아, 깜짝이야 - (세훈) 아이씨, 깜짝아 | - Hết hồn. - Giật mình. - Là Lim Soo Hyang! - Trời ơi. |
- (세정) 깜짝이야 - (광수) 어? 임수향이다 | - Là Lim Soo Hyang! - Trời ơi. |
[문이 탁 닫힌다] [무거운 음악] | |
(종민) 어, 어, 뭐야? | Gì thế? |
- (종민) 어? - (수향) 오랜만이에요 | Đã lâu không gặp. Lim Soo Hyang… |
- (재석) 아니, 임수향, 이씨 - (종민) 어, 뭐야? | Lim Soo Hyang… |
- (종민) 뭐야, 이거 뭐야? - (재석) 야! | - Gì thế này? - Này! |
(종민) 예? | Sao thế? |
(재석) 아니, 그러니까 저기, 민영이 어디 있냐고 | Tôi hỏi này, Min Young ở đâu hả? |
- (재석) 민영이 어디 있어, 어? - (종민) 민영이 어디 있어요? | Tôi hỏi này, Min Young ở đâu hả? Min Young đâu rồi? Mấy người căn cứ vào đâu mà tin lời tôi hoàn toàn vậy? |
(수향) 아, 근데 어떻게 내 말을 그렇게 다 믿을 생각을 했어요? | Mấy người căn cứ vào đâu mà tin lời tôi hoàn toàn vậy? |
민영이 어디 있냐고, 민영이 | Min Young ở đâu rồi? Các vị à. Từ giờ phút này, |
(수향) 여러분, 이제 이 세상은 | Các vị à. Từ giờ phút này, |
죽어 마땅한 사람들의 지옥이 될 거예요 | thế giới này sẽ trở thành địa ngục cho những kẻ đáng chết. |
법은 참 느슨하고 사람들은 악하죠 | Luật thì lỏng lẻo, người thì ác ôn. |
세상은 마치 | Thế gian như cán cân |
돈 많고 권력 있는 사람들한테 기울어져 있는 저울 같지 않아요? | chỉ nghiêng về phía kẻ có tiền và quyền. Không phải ư? |
(종민) 아니, 그래도… | - Dù vậy thì… - Chắc các vị cũng biết chứ. |
(수향) 여러분들도 몸소 느꼈을 거 아니에요? | - Dù vậy thì… - Chắc các vị cũng biết chứ. Mấy cái đó thì quên đi. |
그런 얘기 필요 없고 | Mấy cái đó thì quên đi. Tên công tố viên Yum Dong Hun suy đồi đó. |
염동헌 비리 검사 | Tên công tố viên Yum Dong Hun suy đồi đó. |
[긴장되는 음악] 나 검사야 | CÔNG TỐ VIÊN YUM DONG HUN |
(동헌) 내가 검사인데 대체 누가 날 기소한다는 거지? | Tôi là công tố viên đấy. Rốt cuộc ai sẽ khởi tố tôi được đây? |
[기가 찬 웃음] | |
살인을 하고도 돈으로 사람을 매수해서! | Giết người rồi mua chuộc người khác… |
(동헌) 듣자 하니까 결혼할 여자가 큰 수술을 앞두고 있다면서? | DÙNG TIỀN ĐỂ CHE ĐẬY VỤ ÁN MẠNG MÌNH GÂY RA |
김 기사 | Tài xế Kim, cậu sẽ lo được đúng không? |
어때, 잘 처리할 수 있겠지? | Tài xế Kim, cậu sẽ lo được đúng không? |
응? | Đúng không? |
[애잔한 음악] 10년 전 우리 아버지를 죽이고도 | Mười năm trước, tên công tố viên đó đã giết bố tôi, |
아무렇지도 않게 잘만 살던 그 비리 검사 | nhưng lại sống tốt như chưa có chuyện gì. |
아버지? 아! 그분 딸이구나 | Bố… À, là con gái ông ấy. |
(동헌) 임 대표 | Giám đốc Lim. |
네가 사람 잘못 봤어, 응? | Anh nhìn lầm người rồi. Tên khốn. |
[타이어 마찰음] [쿵 소리가 난다] | |
(수향 부) 사랑하는 우리 딸 | Con gái yêu của bố. Con biết bố luôn ở bên con, đúng không? |
이 아빠는 늘 우리 수향이 편인 거 알지? | Con biết bố luôn ở bên con, đúng không? |
아빠가 진심으로 사랑한다 | Bố thật sự rất yêu con. |
제가 빨리 처단했어야 됐는데 | Lẽ ra tôi phải trừng phạt hắn sớm hơn. |
내가 너무 늦었어요 | Tôi đã quá chậm tay. |
가시는 동안 푹 주무십시오 | TRẢ THÙ CHO QUÁ KHỨ |
[동헌의 웃음] | TRẢ THÙ CHO QUÁ KHỨ |
(동헌) 어이가 없네 | Ngu ngốc đến không tưởng. |
(TV 속 앵커) 엄동헌 검사가 어제 오후 10시경 심장 마비로 사망했습니다 | CÔNG TỐ VIÊN NGHI PHẠM VỤ TÔNG NGƯỜI BỎ TRỐN ĐÃ CHẾT Đã tử vong vì nhồi máu cơ tim. |
(수향) 자, 그래서 우리는 그런 범죄자들을 | Do đó chúng tôi sẽ trừng phạt |
모조리 처단할 거예요 | Do đó chúng tôi sẽ trừng phạt toàn bộ những tên tội phạm như vậy. |
아, 그러니까 그 사람들 그러니까 법의 심판을 받으면 되는 거 아닙니까? | Nhưng những người đó có thể bị pháp luật trừng trị mà. |
[무거운 음악] 수많은 사람들을 살해한 꽃의 살인마, 이승기 | Sát Thủ Hoa Lee Seung Gi đã giết rất nhiều người. |
(승기) '행복한 종말', 기억할게 | SÁT THỦ HOA SEUNG GI |
내 마지막 작품 | Tác phẩm cuối của tôi. |
당신들은 왜 그 사람을 법의 심판대에 올리지 않은 거죠? | Sao các người không để luật xét xử hắn? |
- (재석) 아니, 그거는… - (광수) 아니, 승기는 자수를 한다고 | - Đó là vì… - Anh ta nói sẽ tự thú sau. |
- (광수) 이제 이 사건만 해결하고… - (수향) 거봐요 | - Đó là vì… - Anh ta nói sẽ tự thú sau. Thấy chưa? Các vị cũng không hoàn toàn tin tưởng luật pháp mà. |
여러분들도 온전히 법을 믿지 못하는 거잖아요! | Các vị cũng không hoàn toàn tin tưởng luật pháp mà. |
전 그 리스트에 있는 사람들을 | Tôi tin những kẻ trong danh sách đó giống như là bom hẹn giờ. Ai biết khi nào sẽ nổ chứ? |
(수향) 언제 터질지 모르는 폭탄 같은 존재라고 생각해요 | giống như là bom hẹn giờ. Ai biết khi nào sẽ nổ chứ? |
언제 | Khi nào, |
어디서, 어떻게! | ở đâu, như thế nào, |
[심전도계 비프음] | gây án ra sao? Họ đều là tội phạm tiềm năng. |
범죄를 저지를지 모르는 | gây án ra sao? Họ đều là tội phạm tiềm năng. |
(수향) 잠재적 범죄자들, 모조리 제거해서 [칼로 푹 찌른다] | gây án ra sao? Họ đều là tội phạm tiềm năng. Nên chúng tôi sẽ loại bỏ hết và đưa thế giới về cân bằng. |
이 세상의 균형을 맞출 거예요 | Nên chúng tôi sẽ loại bỏ hết và đưa thế giới về cân bằng. |
- 물론 박민영 씨도 포함해서 - (종민) 에? | - Dĩ nhiên bao gồm Park Min Young. - Gì cơ? |
(재석과 광수) - 민영이는 범죄도 저지르지 않았는데 - 민영이는 죄지은 게 없어요 | - Min Young đã phạm tội đâu. - Cô ấy vô tội. Các vị nói gì vậy? |
지금 무슨 소리 하시는 거예요 | Các vị nói gì vậy? - Ai cũng thấy rồi mà. - Gì cơ? |
- 여러분들도 보셨잖아요 - (종민) 뭐요? [의미심장한 음악] | - Ai cũng thấy rồi mà. - Gì cơ? |
그 범죄자 리스트에 있는 박민영을! | Park Min Young có trong danh sách đó. |
아니, 근데 그거는 | Nhưng đó chỉ là… |
(세정과 광수) - 그렇죠, 그건 리스트일 뿐인 거죠 - 아니, 그리고… | Nhưng đó chỉ là… Chỉ là danh sách thôi mà. |
과연 그럴까요? | Có thật thế không? |
(재석) 아니, 진짜 이 사람 웃긴 사람이네, 진짜 | Thật là, cái cô này sao thế nhỉ? Đủ lắm rồi nhé. |
가만 듣자 듣자 하니까 | Thật là, cái cô này sao thế nhỉ? Đủ lắm rồi nhé. |
박민영 씨는 아마 본인 살겠다고 여러분들을 죽게 만들 거예요 | Park Min Young có thể vì cứu bản thân mà giết hết các vị đấy. |
- 뭐라고? - (광수) 아, 그게 무슨 | - Gì cơ? - Nực cười thế. |
- 그래서 제가 그걸 증명하기 위해서 - (종민) 예 | Để chứng minh điều đó, tôi đã tạo ra căn phòng này. |
이 방을 만들었어요 | Để chứng minh điều đó, tôi đã tạo ra căn phòng này. |
- (재석) 이게 뭔데? - (광수) 무슨 말이야? | Đây là gì vậy? |
(수향) 저기 저 천막 한번 걷어 볼래요? | Hãy thử vén tấm màn bên kia đi. |
(세훈) 천막, 천막 | Tấm màn. |
- (종민) 요거요? - 아, 이건 또 뭔데? | - Cái này ư? - Lại gì nữa vậy? |
- (광수) 어, 뭐야, 이게? - (재석) 이게 뭐야? | - Gì thế? - Gì đây? |
[긴장되는 음악] (세정) 뭐야, 뭐야? | - Gì thế? - Gì đây? |
[탐정들의 놀란 신음] - (재석) 이거 뭐야? - (광수) 뭐야, 뭐야? | - Đây là gì? - Gì thế? |
(광수) 이거 뭐야, 다이너마이트네 | Là bom. |
(세정) [놀라며] 어떡해요, 24분밖에 안 남았어요 | Chỉ còn lại 24 phút thôi. |
그러니까 일찍 왔으면 좋았잖아요 지금 얼마 안 남았네 | Cho nên phải đến sớm chút chứ. Giờ đâu còn bao nhiêu thời gian. |
(재석) 아나, 진짜 이 여자 웃긴 여자네, 진짜 | - Thật là, cái cô này bị gì vậy hả? - Thật đấy. |
(세정) 진짜 | - Thật là, cái cô này bị gì vậy hả? - Thật đấy. Park Min Young mà các vị ráo riết tìm kiếm |
여러분들이 그렇게 애타게 찾는 박민영 씨 | Park Min Young mà các vị ráo riết tìm kiếm |
지금 이 위에 있거든요 | đang ở tầng trên. |
(수향) 이 방과 저 위의 방은 서로 연결이 돼 있어요 | Phòng này và phòng trên đó có liên kết với nhau. |
뭐, 지금쯤 박민영 씨도 지금 이 사실을 알았을 거고 | Có lẽ bây giờ Park Min Young cũng biết được rồi. |
(수향) 저 타이머가 0이 되면 폭탄은 터지겠죠 | Khi đồng hồ trở về không thì bom sẽ nổ. |
아니, 우리는 | Chúng tôi vô tội mà! Sao lại muốn giết chúng tôi? |
저, 아무 죄도 없는 사람들은 왜 우리를 죽이려 그러는 거예요? [세정이 거든다] | Chúng tôi vô tội mà! Sao lại muốn giết chúng tôi? |
제가 이 리모컨을 누르는 순간부터 | Một khi tôi bấm nút trên điều khiển này, |
(수향) 1분에 한 번씩 저 선을 자르면 돼요 | thì mỗi một phút, các vị phải cắt một dây của nó. |
자르지 못한 쪽의 폭탄이 터질 거고요 | Bên nào không cắt được dây thì bom sẽ nổ. |
- (재석) 아나… - (종민) 1분에, 1분에 하나씩요? | - Sao lại… - Mỗi phút một dây? |
나 너무 궁금하네 | Tò mò thật đấy. |
(수향) 여러분들과 잠재적 범죄자 박민영 씨 | Các vị cùng tội phạm tiềm năng Park Min Young, |
자기 목숨이 놓인 상황에서도 서로를 믿을 수 있을까요? | khi tính mạng gặp nguy hiểm thì còn tin tưởng nhau không? |
[리모컨 조작음] 행운을 빌게요 | Chúc may mắn. |
근데 어떡해, 나 바빠서 여러분들의 마지막을 못 볼 것 같아요 | Nhưng làm sao đây? Tôi bận lắm nên cũng không ở lại xem kết cục được. |
아니, 마지막이 아니라 이게 사람을… | Kết cục cái con khỉ! Sao cô lại… |
- (재석) 아니, 우리는, 어디 가? - (종민) 어디 가, 어디 가? | - Chúng tôi… - Đi đâu đấy? - Khoan đã. - Này, cô kia! |
- (광수) 아니 - 수향 씨 | - Khoan đã. - Này, cô kia! |
(재석) 아나, 진짜 | Sao tự dưng lại… |
(광수) 민영아! | Min Young à! |
저기, 안 들려? | Này, nghe thấy không? |
(광수) 민영아! | - Min Young! - Nghe tôi chứ? |
- (민영) 내 말 들려? - (광수) 어, 들려, 들려 [종민이 대답한다] | - Min Young! - Nghe tôi chứ? - Có nghe! - Nghe chưa? |
- 들려, 이제? - (광수) 밑의 층이야, 밑의 층 [탐정들이 저마다 말한다] | - Có nghe! - Nghe chưa? - Nghe rồi! - Ở ngay dưới tầng! |
오, 시간, 시간, 시간 [긴장되는 음악] | Nhìn thời gian kìa! |
(재석) 야, 민영아 위에는 뭐 어떻게 돼 있냐? | Min Young à! Trên đó thế nào rồi? |
지금 거기랑 비슷한 거 같은데 거기 시간 얼마나 남았어요? | Có vẻ cũng giống dưới đó. Thời gian còn bao nhiêu vậy? |
(재석) 22분 30초 | 22 phút 30 giây. Vậy chúng ta giống hệt nhau rồi. |
그러면 여기랑 똑같은 거거든요 | Vậy chúng ta giống hệt nhau rồi. |
(재석) 이거 1분에 하나씩 무조건 자르라 그랬거든 | Mỗi phút cắt một dây thôi. |
안 그러면 터진다고 | Không thì nó sẽ nổ. |
네, 그래서 일단 그 주변에 뭐, 가위나 | Vậy trước hết tìm xung quanh xem có thứ gì như kéo dùng để cắt dây không. |
(민영) 전선 끊을 만한 거 있나 일단 찾아 봐야 될 것 같아요 | xem có thứ gì như kéo dùng để cắt dây không. |
서랍에 있어요, 저는 | Trong ngăn kéo của tôi có. |
- (종민) 없어, 없어, 없어, 없어 - (민영) 서랍 같은 데 없어요? | - Còn phòng các anh? - Không có. Phải cắt thôi. Gần một phút rồi. |
야, 이제 끊어야 돼, 1분 다 돼 간다 | Phải cắt thôi. Gần một phút rồi. |
- (광수) 여기 있다, 여기 있다… - (재석) 빨리 줘, 빨리 줘 | - Đây rồi! - Mang lại đây! Màu vàng! |
노란색, 노란색, 노란색! | Màu vàng! |
- (재석) 줘, 줘, 줘 - (종민) 노란색, 노란색… | - Đưa đây! - Đây! Màu vàng! |
- (재석) 니퍼 줘, 니퍼 줘, 노란색? - (종민) 노란색 없어 | - Đưa đây! - Đây! Màu vàng! - Màu vàng? - Không có. |
노란색이 없어요, 언니 | Không có màu vàng! |
전 노란색인데 | Của tôi lại có. |
(재석) 하나 끊는다 | Tôi cắt đây. |
우린 주황색인데 | Bên này là màu cam! MÀU SẮC CỦA DÂY Ở HAI PHÒNG KHÁC NHAU |
시간이 없다니까 | Không có thời gian đâu! |
노란색, 하나, 둘, 셋! | Màu vàng. Một, hai, ba. |
[종민의 비명] | Màu vàng. Một, hai, ba. |
(재석) 끊었어 | Cắt rồi! |
[민영의 놀란 신음] | |
별일 없어요? | - Ổn hết chứ? - Vâng, ổn hết. |
- (세훈) 없어요 - 어, 별일 없어 | - Ổn hết chứ? - Vâng, ổn hết. |
- (민영) 뭐지? 그러면… - (광수) 어, 잠깐만, 저울 내려왔어 | - Sao vậy nhỉ? Vậy là… - Cân hạ xuống rồi. |
- (종민) 야, 저울이 움직여 - (광수) 저울 내려갔다 올라갔어 | Cân di chuyển lên xuống! - Min Young, nó nhúc nhích! - Cân đi xuống? Nhúc nhích? |
(종민과 민영) - 민영아, 저울이 움직여 - 저울이 내려갔다고? 움직인다고요? | - Min Young, nó nhúc nhích! - Cân đi xuống? Nhúc nhích? |
(종민) 시간이 더 내려갔어 | Thời gian cũng bị rút. - Thời gian cũng giảm? - Còn bao nhiêu? |
- 시간이 내려갔어? - (세정) 언니 몇 분이에요? | - Thời gian cũng giảm? - Còn bao nhiêu? |
(민영) 20분 30초 | Còn 20 phút 30 giây. |
그럼 뭐가 잘못된 거야? | Vậy sai ở đâu nhỉ? Hình như cắt nhầm rồi. |
(종민) 뭔가 잘못 끊은 것 같은데 | Hình như cắt nhầm rồi. |
너는 노란색이라고? | Cô nói màu vàng sao? |
저는 노란색, 보라색 초록색, 분홍색요 [의미심장한 음악] | Bên tôi có màu vàng, tím, xanh lá, hồng. |
(종민) 야, 여기는 빨, 파, 주, 하 | Bên này là đỏ, xanh lam, cam, trắng! |
(세정) 언니, 노란 색깔 줄은 몇 개 있어요? | Min Young! Bên cô có mấy dây màu vàng? |
노란색 하나, 둘, 셋, 네 개 | Có một, hai, ba… Bốn dây. |
- (세훈) 주황 색깔 네 개 - 주황 색깔도 네 개거든요, 저희 | - Có bốn dây cam. - Bên này có bốn dây màu cam. |
그냥 모든 게 네 개씩이야 | Tất cả đều có bốn dây! |
(종민) 모든 게 네 개씩이야, 우리도 | Chúng tôi cũng thế. |
(광수) 우리 또 끊어야 돼 | Lại phải cắt rồi! |
야, 또 하나 찍어야 돼 | - Vậy phải cắt… Trắng? - Trắng. Trắng đi. |
- (광수) 흰색, 흰색, 흰색 - 야, 그러면 흰색, 흰색? | - Vậy phải cắt… Trắng? - Trắng. Trắng đi. Bọn tôi sẽ cắt dây trắng! |
민영아, 우리 흰색 자른다! | Bọn tôi sẽ cắt dây trắng! |
아, 그럼 나는 그린, 나는 그린 | Vậy tôi cắt màu xanh lá! |
- (광수) 어! - (재석) 하나, 둘, 셋 | Vậy tôi cắt màu xanh lá! - Được. - Một, hai, ba! |
어, 내 거, 내 거, 내 거 | Bên tôi! Bên tôi giảm hai phút rồi! |
(민영) 내 거 2분 줄었어요, 2분 | Bên tôi! Bên tôi giảm hai phút rồi! |
- (재석) 어? - (종민) 어? 우린 왜… [광수의 놀란 신음] | Bên chúng tôi… Còn bao nhiêu vậy? Bên này còn 19 phút 43 giây. |
(광수) 너 몇 분이야, 지금? 우리 19분 43초 | Còn bao nhiêu vậy? Bên này còn 19 phút 43 giây. |
(민영) 지금 17분 40초 | Giờ là 17 phút 40 giây. - Sao lại khác? - Sao thế nhỉ? |
- (민영) 아, 왜 양쪽이 다르지? - 야, 이거 뭐지? | - Sao lại khác? - Sao thế nhỉ? Là sao vậy? |
- (종민) 뭐지, 이게 뭐지? - (세정) 뭐지? | Là sao vậy? |
이게 위로 연결이 돼 있는데 민영이네하고 뭐가 있는 것 같아 | Hình như dây dưới này có nối với dây trên phòng Min Young. |
(세훈) 자를 때마다 이 초, 분 떨어지는 그걸 하라는 건가? | Mỗi phút cắt một dây, - thời gian sẽ giảm nhất định. - Phải tìm độ giảm? |
[의미심장한 음악] 전선마다 줄어드는 시간이 다른 것 같은데 | Có vẻ mỗi dây có độ giảm thời gian khác nhau. |
야, 또 하나 끊어야 돼 | Phải cắt thêm một dây rồi! |
그러면 이번에는 남은 거 보라색 끊어 볼게요 | Lần này tôi sẽ cắt dây tím. |
빨간색 끊어 볼게, 빨간색 | Tôi sẽ cắt màu đỏ! - Xanh lam! Cắt nó đi! - Cắt xanh lam! Một, hai, ba! |
- (광수) 끊었었어, 끊었었어, 파란색 - (재석) 파란색, 하나, 둘, 셋 | - Xanh lam! Cắt nó đi! - Cắt xanh lam! Một, hai, ba! |
(민영) 셋 | - Xanh lam! Cắt nó đi! - Cắt xanh lam! Một, hai, ba! |
- (민영) 1분 줄었어요 - (광수) 우리 움직였어 | - Giảm một phút rồi. - Lại nhúc nhích. |
(세훈) 1분 30초 정도 줄었어요 | Giảm đi 1 phút 30 giây. |
- (종민) 그럼 뭐야? - 아이, 뭐야? | Gì vậy chứ? MỖI MÀU GIẢM MỖI KHÁC |
노란색 끊어 보자, 노란색이랑 오렌지 | Thử cắt vàng và cam đi. |
- (세훈) 오케이 - (재석) 노란색, 오렌지 [종민이 거든다] | - Được. Vàng và cam. - Nào. |
(민영) 하나, 둘, 셋 [종민의 걱정스러운 신음] | Một, hai, ba. |
(세훈) 누나, 45초 줄었어요 | Giảm 45 giây rồi. |
- (세훈) 누나는요? - (민영) 어? 줄었어 | - Cô thì sao? - Giảm rồi. |
그럼 올라가는 게 없나? | Không dây nào tăng sao? |
(광수) 아니, 근데 이걸 멈춰야 되는데 멈출 수 있는 방법이 없잖아요 | Phải dừng nó lại chứ, vậy mà lại bó tay. Nó giảm liên tục luôn. |
계속 떨어지기만 하잖아 | Nó giảm liên tục luôn. |
이게 우리가 동시에 자르니까 [종민이 호응한다] | Chúng ta đã cắt đồng thời mà. - Ừ? - Nên khó phân biệt. |
잘 구분이 안 되니까 우리가 약간 시간 텀을 두는 거 어때요? | - Ừ? - Nên khó phân biệt. Có nên để lệch một chút không? |
- 그래그래, 그래그래 - (종민) 오케이 | - Được. - Vậy đi. |
- (재석) 하나 자를게 - (세정) 언니, 우리가 먼저 자를게요 | - Tôi cắt đây. - Bên này cắt trước! |
[긴장되는 음악] - (광수) 먼저 자른다 - (민영) 네 | - Tôi cắt đây. - Bên này cắt trước! - Vâng. - Một, hai. |
자, 하나, 둘 | - Vâng. - Một, hai. |
[재석의 힘주는 신음] | |
- (민영) 별일 없어요? - (종민) 변화 없어 [세정이 대답한다] | - Không có gì sao? - Không có gì đổi. |
(민영) 어? 2분 줄어들었어요, 2분 | MIN YOUNG: - 120 GIÂY - Giảm xuống hai phút rồi. - Gì cơ? |
네가 줄었어? | Bên cô giảm ư? |
어 | Ừ! |
(광수) 우리가 잘랐는데 민영이가 줄었어 | Chúng ta cắt mà bên đó giảm. - Bây giờ đã hiểu rồi chứ? - Khoan đã. |
(스피커 속 수향) 이제 아시겠죠? [종민의 의아한 신음] | - Bây giờ đã hiểu rồi chứ? - Khoan đã. |
[무거운 음악] 먼저 0이 된 쪽은 폭탄이 폭발할 거예요 | Bom bên nào về không trước thì sẽ phát nổ. |
다른 한쪽은 폭발하지 않고요 | Còn bên kia thì không. |
정말 기대되네요, 누가 살아남을지 | Trông đợi thật. Ai sẽ sống nhỉ? Vậy một bên sẽ bị nổ ư? Min Young à? |
누구는 터진다는 거네? | Vậy một bên sẽ bị nổ ư? Min Young à? |
(종민) 민영아 | Vậy một bên sẽ bị nổ ư? Min Young à? |
(재석) 지금 이게 활빈당이 | Bây giờ Hoạt Bần Đảng muốn một trong hai phải chết. |
둘 다 살 수는 없게끔 만들어 놨어 무슨 말인지 알지? | Bây giờ Hoạt Bần Đảng muốn một trong hai phải chết. Cô hiểu ý tôi chứ? |
네 | Vâng. |
우리가 터지면 민영이가 범죄자가 될 수가 있지 | Nếu bên chúng ta nổ thì Min Young sẽ thành tội phạm. |
(종민) 그렇죠 | Đúng thế. |
(수향) 박민영 씨는 아마 본인 살겠다고 여러분들을 죽게 만들 거예요 | Park Min Young có thể vì cứu bản thân mà giết hết các vị đấy. |
저쪽이 터지면 이제 | Còn nếu bên kia nổ thì sẽ như Lim Soo Hyang muốn, |
(광수) 임수향의 뜻대로 이제 범죄자가 죽는 거고 | Còn nếu bên kia nổ thì sẽ như Lim Soo Hyang muốn, - tội phạm chết. - Ừ. |
(종민) 그렇지 | - tội phạm chết. - Ừ. Nên chúng tôi sẽ loại bỏ toàn bộ danh sách |
이제 그 리스트에 있는 사람들을 모조리 제거해서 | Nên chúng tôi sẽ loại bỏ toàn bộ danh sách và đưa thế giới về cân bằng. |
(수향) 이 세상의 균형을 맞출 거예요 | và đưa thế giới về cân bằng. |
물론 박민영 씨도 포함해서 | Dĩ nhiên bao gồm Park Min Young. |
[의미심장한 음악] | |
민영아, 너 근데 하나를 끊긴 끊어야 돼 | Min Young, cắt một dây đi. Không thì hai bên đều nổ. |
(광수) 안 그러면 둘 다 터져 | Min Young, cắt một dây đi. Không thì hai bên đều nổ. - Được. Xem bên đó giảm bao nhiêu nhé! - Được. |
(민영) 어, 오케이 거기 얼마나 주는지 확인해 봐 | - Được. Xem bên đó giảm bao nhiêu nhé! - Được. |
[긴장되는 음악] [탐정들이 호응한다] | - Được. Xem bên đó giảm bao nhiêu nhé! - Được. |
초록색 하나 자를게 | Tôi sẽ cắt màu xanh lá. |
- (광수) 어? - (종민) 어, 우리가 떨어졌어 | Giảm rồi. |
- (광수) 30초, 30초 - (세정) 30초? | - Giảm 30 giây! - Ba mươi giây? |
야, 무조건 하나 잘라야 돼, 지금 | - Phải cắt một dây thôi. - Màu đỏ đi. Đỏ. |
[종민이 말한다] 형, 빨간색요, 빨간색, 빨간색 | - Phải cắt một dây thôi. - Màu đỏ đi. Đỏ. |
- (종민) 빨간색, 빨간색 - (세훈) 빨간색 | - Đỏ. - Dây đỏ. |
15초 줄어들었어요 | - Giảm 15 giây rồi. - Là 15 giây? |
- 15초 - (종민) 아, 15초? | - Giảm 15 giây rồi. - Là 15 giây? Làm sao giải ra đây nhỉ? |
(종민) 그럼 빨리 어떻게 맞춰야 되지, 이걸? | Làm sao giải ra đây nhỉ? Có lẽ phải tìm cách khác. |
(세훈) 형, 그러면 저희가 다른 방법을 찾든가 | Có lẽ phải tìm cách khác. |
(세훈과 재석) - 아니면 우리가 터지든 누나가 터지든 - 그렇지 | - Không thì chúng ta sẽ nổ. - Ừ. |
(세훈) 이 방법밖에 없잖아요 | Hoặc là bên cô ấy nổ. |
아니, 근데 방법이 있어? 방법이 없어 | Có cách không? Không có mà. |
(종민) 민영아, 방법이 없을까? | Min Young, có cách gì không? |
[의미심장한 음악] | |
(민영) 임수향 걔가 | Lim Soo Hyang đó |
아까부터 계속 균형을 되게 강조했거든 [종민이 호응한다] | - liên tục nhấn mạnh về "cân bằng". - Đúng thế. |
(수향) 세상은 마치 | Thế gian như cán cân chỉ nghiêng về phía kẻ có tiền và quyền. |
돈 많고 권력 있는 사람들한테 기울어져 있는 저울 같지 않아요? | Thế gian như cán cân chỉ nghiêng về phía kẻ có tiền và quyền. Không phải ư? |
이 세상의 균형을 맞출 거예요 | Và đưa thế giới về cân bằng. |
(민영) 그래서 지금 저울 같은 것도 다 이용하고 | Vì cô ta chỉ sử dụng những thứ như cán cân, sự cân bằng, |
막 이런 거 보니까 | Vì cô ta chỉ sử dụng những thứ như cán cân, sự cân bằng, |
우리가 완전히 똑같아야 되나 봐 이 분으로 | có lẽ thời gian ở hai phòng phải giống hệt nhau. |
자, 일단 1분 되니까 핑크 한번 잘라 볼게요 | Hết một phút rồi, tôi sẽ cắt dây hồng. |
- (재석) 잘라 봐 - (세훈) 핑크 잘라 봐요 | - Cắt thử đi. - Cắt đi. |
하나, 둘, 셋 [긴장되는 음악] | Một, hai, ba. |
(재석) 1분 45초 줄었어 | Giảm 1 phút 45 giây. |
(광수) 지금 몇 분, 몇 초야? | Bên cô còn bao nhiêu? |
지금 9분 2초 | Chín phút hai giây. |
(세정) 저희 파란색 자를게요 | Tôi sẽ cắt dây xanh lam. |
- (민영) 어 - (재석) 자, 잘라요 | - Ừ. - Cắt nào. |
(민영) 보라색 먼저 자를게요 | Tôi sẽ cắt màu tím. |
- 야, 이거 그냥 이렇게 자르다가는 - (세정) 어떻게 섞인 거지? | - Cứ cắt mãi thế này… - Vậy phải làm sao? - Nó sẽ nổ mất. - Nó chắc chắn sẽ nổ mà. |
- (광수) 터져요, 그냥 터져요 - 무조건 그냥 터지게 돼 있는 거야 | - Nó sẽ nổ mất. - Nó chắc chắn sẽ nổ mà. |
- (재석) 이거는 - 시간이 지금 8분밖에 안 남았어요 | Bên này chỉ còn tám phút. |
- (재석) 우리도 하나 잘라야 돼 - (세정) 우리 하얀색, 하얀색 | - Phải cắt thôi. - Màu trắng. |
하얀색 자르면 어떻게 되는데? | - Cắt màu trắng thì sao? - Giảm hai phút. |
(세정) 2분이 줄어요 | - Cắt màu trắng thì sao? - Giảm hai phút. - Bên đó ư? - Không phải. Khoan. |
- (종민) 저쪽이? - (세정) 어, 아니네, 아니다, 아니다 | - Bên đó ư? - Không phải. Khoan. |
[탐정들의 다급한 신음] - (재석) 아니야, 아니야, 아니야? - (세정) 노란색, 노란색, 노란색 | - Không phải? - Màu vàng ấy. |
(세훈) 주황색 잘랐어요 | - Đã cắt màu cam. - Giảm bao nhiêu vậy? |
- (재석) 너 얼마 줄었어? - (민영) 1분 15초요 | - Đã cắt màu cam. - Giảm bao nhiêu vậy? Một phút mười lăm giây. |
- 그럼 내가 노란색을 잘라 볼게요 - (재석) 어, 잘라 봐 | - Tôi sẽ cắt dây màu vàng. - Cắt đi. |
(종민) 45초, 노란색이 45초인가 봐요 | Màu vàng là 45 giây. |
형, 빨간색요, 빨간색요, 빨간색 [광수가 말한다] | - Anh, cắt màu đỏ đi. - Đỏ. |
- (종민) 빨간색, 빨간색 - (세훈) 빨간색 | - Anh, cắt màu đỏ đi. - Đỏ. |
(민영) 15초 줄어들었어요 핑크 한번 잘라 볼게요 | Giảm 15 giây rồi. - Tôi sẽ cắt màu hồng. - Cắt đi. |
- (재석) 잘라 봐 - (세훈) 핑크 잘라 봐요 | - Tôi sẽ cắt màu hồng. - Cắt đi. |
(세훈) 누나, 우리는 1분 45초 줄었어요 | Bên này giảm 1 phút 45 giây. |
아니, 어떻게 맞춰야 되지, 이걸? | - Làm sao bằng nhau? - Màu cam. Cắt màu cam. |
- (세정) 주황색 - (종민) 주황을 한번 잘라 보자 | - Làm sao bằng nhau? - Màu cam. Cắt màu cam. |
(종민) 어, 주황 잘랐어 | MIN YOUNG: -75 GIÂY Giảm 1 phút 15 giây rồi, tôi còn 2 phút nữa thôi. |
(민영) 1분 15초 줄어서 2분밖에 안 남았어 [광수의 놀란 신음] | Giảm 1 phút 15 giây rồi, tôi còn 2 phút nữa thôi. |
[탐정들의 의아한 신음] | Tại sao? |
- (재석) 아니면 우리가 터지느냐 - (종민) 저쪽이 터지느냐 | Cô ta đặt chúng ta vào thế mâu thuẫn, hoặc là chúng ta nổ, |
(재석) 민영이가 터지느냐 딜레마에 우리를 빠트린 거야 | Cô ta đặt chúng ta vào thế mâu thuẫn, hoặc là chúng ta nổ, hoặc là Min Young nổ. |
(민영) 이제 1분 반 정도 남았어 | Chỉ còn khoảng một phút rưỡi. Không có cách nào sao? |
이거 뭐 방법 없을까? | Không có cách nào sao? |
[무거운 음악] | |
(재석) 야, 이, 임수향 이거 지금 보고 있나, 이거, 어? | Thật là, Lim Soo Hyang… Cô ta đang xem sao? Mấy giây? Không có cách gì sao? |
방법이 없나, 어? | Mấy giây? Không có cách gì sao? |
(종민) 민영아, 민영아! | Min Young à! |
(수향) 우리 활빈당은 탐정님한테 기회를 줬으니까 | Đảng chúng tôi đã cho cô cơ hội rồi. |
이게 우리가 균형을 맞추는 방식인 거죠 | Đây chính là cách chúng tôi tạo ra cân bằng. |
(민영) 아까부터 계속 균형을 되게 강조했거든 | PHÁN XỬ TỘI PHẠM TIỀM NĂNG CÂN BẰNG |
(승기) 내가 분명히 이 반지를 어디서 봤어 | CÂN BẰNG CÁN CÂN |
(재석) 박효주 씨한테 있었던 그 타투 [효주가 인사한다] | CÂN BẰNG CÁN CÂN Hình xăm của Park Hyo Ju. |
(종민) 그, 그, 있잖아, 저울, 저울, 저울 | Này, là cái cân đó. |
(재석) 그 문양이 또 있잖아 | Này, là cái cân đó. Lại là dấu hiệu đó. Tội ác không thể xử bằng luật… |
(승기) 법으로 처단할 수 없는 악을 | Tội ác không thể xử bằng luật… Tổ chức này lập ra để trừng trị tội phạm. |
(혜윤) 처단하기 위해서 만든 조직에요 [총성] | Tổ chức này lập ra để trừng trị tội phạm. |
[총성] [탐정들의 비명] | |
법은 네 편이었는지 몰라도 | Luật pháp có thể về phe ông… |
눈에는 눈, 이에는 이! | Mắt đổi mắt, răng đổi răng. |
(혜윤) 당신이 지은 죄만큼 [심전도계 비프음] | Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn để trả giá cho tội lỗi của mình chứ. |
고통이 더 길었으면 좋았을 텐데 | Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn để trả giá cho tội lỗi của mình chứ. |
(수향) 잠재적 범죄자들, 모조리 제거해서 | Họ đều là tội phạm tiềm năng. Nên chúng tôi sẽ loại bỏ hết và đưa thế giới về cân bằng. |
이 세상의 균형을 맞출 거예요 | Nên chúng tôi sẽ loại bỏ hết và đưa thế giới về cân bằng. |
1분에 한 번씩 저 선을 자르면 돼요 | Mỗi một phút, các vị phải cắt một dây của nó. |
(민영) 노란색, 보라색 | - Vàng, tím. - Đỏ, xanh lam, cam, trắng. |
(광수) 빨, 파, 주, 하 | - Vàng, tím. - Đỏ, xanh lam, cam, trắng. |
(수향) 저 타이머가 0이 되면 자르지 못한 쪽의 폭탄이 터질 거고요 | Khi đồng hồ trở về không, bên nào không cắt được dây thì bom sẽ nổ. |
기울어져 있는 저울 같지 않아요? | Cán cân nghiêng về… Đưa về cân bằng. |
균형을 맞출… | Cán cân nghiêng về… Đưa về cân bằng. Đây chính là cách chúng tôi tạo ra cân bằng. |
균형을 맞추는 방식인 거죠 | Đây chính là cách chúng tôi tạo ra cân bằng. |
과연 다음 선택도 잘 피해 갈 수 있을까요? | Liệu cô có né tránh được lựa chọn tiếp theo không? |
- 오빠들 - (종민) 어? | - Các anh. - Ừ? |
세정아, 세훈아, 나 믿지? [의미심장한 음악] | Se Jeong, Sehun tin tôi chứ? |
- (세정) 네 - (종민) 어 | - Vâng. - Ừ. |
(민영) 들어 봐 봐 | Nghe nhé. Dù sao thì ý đồ của Lim Soo Hyang |
어찌 됐든 임수향의 의도는 | Dù sao thì ý đồ của Lim Soo Hyang |
우리의 선택으로 한쪽이 0초가 되면 | Dù sao thì ý đồ của Lim Soo Hyang cũng là một trong hai bên đưa đồng hồ về không, và bom ở đồng hồ đó sẽ nổ. |
바로 이 폭탄이 터지는 건데 | và bom ở đồng hồ đó sẽ nổ. |
만약에 이 두 폭탄이 동시에 0분 0초가 되면 | Vậy nếu cả hai bên đều đưa đồng hồ về không… |
어떻게 될까요? | mọi người nghĩ sẽ thế nào? |
[종민이 말한다] - (광수) 동시에 그럼 다… - (세정) 다, 다 자르기? | - Gì cơ? - Vậy là cắt hết? |
- (종민) 한 번에? - 어 | - Trong một lần? - Ừ. |
(광수) 아니, 근데 그랬다가 터지면 양쪽 다 터지는 건데 | - Vậy thì cả hai đều nổ mất. - Không biết nữa. |
나 믿고 한번 가 볼까요? | Cứ tin tôi và thử nhé? Đây đúng là lựa chọn nguy hiểm. |
(민영) 이게 진짜 위험한 선택일 수 있어 | Đây đúng là lựa chọn nguy hiểm. |
우리가 그냥 다 죽거나 다 살거나 [재석의 한숨] | Một là chết hết, hai là sống hết. |
(종민) 그래, 어차피 터질 거 | Đúng. Dù sao cũng nổ mà. |
(재석) 자, 그러면 자른다, 동시에 | Được rồi. Vậy cùng cắt hết nhé. |
- (재석) 자, 하나 - (민영) 하나 | - Một. - Một. |
- (재석) 둘 - (민영) 둘 | - Hai. - Hai. |
아, 제발! | Làm ơn! |
(세훈과 민영) 셋! | - Ba. - Ba. |
[재석의 힘주는 신음] | |
- (종민) 뒤로 와, 뒤로 나와 - (광수) 됐어, 됐어요 | - Được rồi! - Lùi ra! |
[광수의 겁먹은 신음] [소란스럽다] | - Được rồi! - Lùi ra! |
(수향) 정말 기대되네요, 누가 살아남을지 | Trông đợi thật. Ai sẽ sống nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
[지친 신음] | |
- (세훈) 문 열렸다 - (세정) 뭐야? | - Cửa mở rồi. - Sao? |
- (재석) 어떻게 된 거야? 야, 나가 - (광수) 잠깐, 잠깐, 나가, 나가… | - Gì thế? - Đi ra đi! - Đi mau. - Ra khỏi đây. |
(광수) 민영이 위잖아, 민영이 위층, 위층 | Min Young ở tầng trên. - Min Young! - Min Young! |
- (세정) 언니! - (종민) 민영아! | - Min Young! - Min Young! |
- (재석) 야, 민영아 - (세정) 언니 | - Min Young! - Min Young! |
[잔잔한 음악] - (재석) 야, 괜찮아? - (세훈) 와… | - Này, không sao chứ? - Vẫn ổn chứ? |
(종민과 재석) - 괜찮아? - 야, 이게 다행이다, 그래도 이게 | - Này, không sao chứ? - Vẫn ổn chứ? May quá đi. |
- (재석) 야, 이게 맞았네 - (종민) 괜찮아? | Đúng là thế rồi. |
(종민) 야, 민영아, 너 진짜 대단하다 [민영의 안도하는 신음] | Min Young à, cô giỏi thật đó. |
(재석) 너는 어떻게 된 거야? 너 | Cô gặp chuyện gì thế? |
- 야, 왜 잡혀갔어? - (광수) 납치된 거야? | - Bị bắt đi à? - Bị bắt cóc à? |
납치된 거예요, 활빈당에 | Tôi bị Hoạt Bần Đảng bắt cóc. |
(민영) 뭐 하시는 거예요, 왜? [의미심장한 음악] | Anh làm gì thế? Sao vậy? |
(보현) 그냥 가만히 있는 게 좋을 거예요 | Cô nên yên lặng thì hơn. |
이 총구가 탐정단을 향해 겨누지 못하게 | Để nòng súng này không nhắm vào đội thám tử, |
[총성] [민영의 놀란 신음] | |
순순히 따라오는 게 좋을 거예요 | hãy ngoan ngoãn đi theo tôi đi. |
내가 한 번 더 이 총을 꺼낼 땐 | Lần sau tôi mà rút súng ra |
당신도 탐정단의 안전도 책임지지 못할 거니까 | thì không thể đảm bảo an toàn cho cô và đồng đội đâu. |
- 야, 근데 임수향은 어디 갔어? - (세정) 임수향 어디 있어요? | - Lim Soo Hyang đâu? - Đâu rồi nhỉ? - Chắc là trốn rồi. - Phải bắt cô ta chứ? |
- 임수향 어디 갔나 봐 - (세훈) 잡아야 되는 거 아니에요? | - Chắc là trốn rồi. - Phải bắt cô ta chứ? |
- (종민) 그러니까 - 임수향이 당주인데 | - Nhỉ? - Cô ta là đảng chủ mà. |
- (종민) 어, 그래도 민영이… - (광수) 범죄자야, 범죄자야 | - Nhưng… - Cô ta là tội phạm. - Còn Lee Seung Gi… - Ừ, đã chết rồi. |
- 아니, 이승기는 진짜 이거 - (종민) 야, 이승기 죽었어 | - Còn Lee Seung Gi… - Ừ, đã chết rồi. |
- (민영) 아, 이승기 죽었어 - (세훈) 죽었대, 형 | - Seung Gi chết rồi. - Họ nói chết rồi. |
[긴장되는 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[승기의 거친 숨소리] | |
너구나 | Ra là cô. |
잘 가라, 활빈당주 | Tạm biệt, Hoạt Bần Đảng chủ. |
[총성] | |
[차분한 음악] (재석) 아니, 이게 뭔 일이야? | Có chuyện gì vậy chứ? |
(세정) 아, 대체 두 사람은 뭐예요? | Hai người đó bị sao thế? |
- (세훈) 아, 찝찝했죠 - (재석) 법의 처벌을 받아야지 | - Bức bối nhỉ? - Phải bị luật xử phạt mới đúng. |
아, 그, 일단 | - Dù sao thì… - Hôm nay anh ăn nhiều thế. |
(광수와 재석) - 오늘 너무 과뻥 하시는 거 아니에요? - 아니… | - Dù sao thì… - Hôm nay anh ăn nhiều thế. Cái gì… |
[탐정들의 웃음] (재석) 아유, 이거, 이거 | Cái gì… Mấy thứ này đã ăn thì không dừng được. |
[흥미로운 음악] 한 번 먹으면 이게 뗄 수가 없어, 이거 | Mấy thứ này đã ăn thì không dừng được. |
[휴대전화 진동음] 잠깐만, 이거 뭐 | Mấy thứ này đã ăn thì không dừng được. Khoan đã. |
- (여자) 탐정단이시죠? - 네 | - Đội thám tử phải không? - Vâng. |
(재석) 알겠습니다, 수임료 부분은 | Tôi biết rồi. Về thù lao, |
예, 저희가 좀 따로 또 얘기를 좀 드리도록 하겠습니다 | chúng ta sẽ gặp rồi bàn riêng. |
걱정하지 마십시오 | Xin đừng lo. |
- (세훈) 가시죠 - (재석) 일단 가자 | - Đi thôi. - Đi nào. |
(종민) 운전 제가 할게요 | - Để tôi lái xe. - Không được. |
(재석) 아이, 넌 안 돼 | - Để tôi lái xe. - Không được. - Anh về quê đi. - Dám đuổi tôi à. |
너 고향 내려가라니까 [종민의 웃음] | - Anh về quê đi. - Dám đuổi tôi à. Tôi là dân Seoul mà. |
(종민) 고향이 여기 서울이에요, 갈 데가… [자동차 시동음] | Tôi là dân Seoul mà. - Đưa chìa khóa xe đây. - Thật là. |
[타이어 마찰음] | - Đưa chìa khóa xe đây. - Thật là. |
(세정) 그렇게 우리 탐정단의 활약으로 | Vậy là nhờ có đội thám tử vào cuộc, dù làm thế gian huyên náo, |
세상을 떠들썩하게 했던 | Vậy là nhờ có đội thám tử vào cuộc, dù làm thế gian huyên náo, |
활빈당의 그릇된 심판을 바로잡을 수 있었다 | những sai trái của Hoạt Bần Đảng đã được chúng tôi dẹp trừ. |
그래도 법은 도덕의 최소한이라는 말이 지켜지기를 바라며 | Cũng mong rằng pháp luật sẽ giữ được đạo đức tối thiểu. |
우리는 오늘도 | Còn chúng tôi hôm nay vẫn tiếp tục làm việc vì mức lương tối thiểu. |
최소한의 수임료를 위해 달린다 | Còn chúng tôi hôm nay vẫn tiếp tục làm việc vì mức lương tối thiểu. |
[음산한 음악] | |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[흥미진진한 음악] | |
[흥겨운 음악] 언제부터 반찬이 없어졌는지 | Kẻ đó trộm thức ăn từ khi nào… |
- 예리했어 - (광수) 와, 미치겠네, 이거 | - Rất sắc sảo. - Điên mất. |
(세정과 민영) - 멋있어, 와 - 내가 여기 있을 사람이 아닌데 | - Ngầu quá. - Tôi không nên ở đây. |
[재석의 지친 숨소리] | |
(광수와 세훈) 뭐 하시는 거예요? [재석의 멋쩍은 웃음] | Anh làm gì vậy? |
(광수) 아니, 이 중요한 순간에 뭐… | Đang lúc quan trọng mà. |
걱정하지 마세요 | Đừng lo. Về việc phá án… |
사건을… [재석이 웅얼거린다] | Đừng lo. Về việc phá án… |
[탐정들의 웃음] (광수) 뭐야, 이 형, 잠깐 눈 좀 붙이세요 | - Gì vậy? Chợp mắt đi. - Im đi. |
(재석) 가만 안 있어? | - Gì vậy? Chợp mắt đi. - Im đi. |
[민영의 당황한 신음] (민영) 빈혈이 있어 가지고 | - Tôi bị thiếu máu. - Xin lỗi. |
(세훈과 광수) - 괜찮으세요? - 탐정 일도 좋지만 건강 좀 챙겨라 | - Tôi bị thiếu máu. - Xin lỗi. - Có sao không? - Khỏe thế. |
살 좀 쪄야 되겠어요 | Khỏe lắm. |
[탐정들의 놀란 신음] (광수) 아이고, 이거, 아유, 이게 뭐야 | Trời ơi. Xem cái mặt đó kìa. |
뭐야, 씨! 아이고 | Anh làm gì vậy? Sắp được rồi! |
시간 없어요, 시간 없어요, 조금만 [보름이 재촉한다] | Anh làm gì vậy? Sắp được rồi! |
[보름의 웃음] | |
[보름의 환호성] | |
[항표의 웃음] | |
[재석의 헛웃음] | |
[종민의 놀란 신음] | |
[재석의 당황한 웃음] [소란스럽다] | - Trời ơi. - Này. - Cho Sehun một cái đi. - Đừng tỏ vẻ thông minh. |
(재석과 광수) - 세훈이 하나만 줘 - 야, 너 표정 거들먹거리지 마라 | - Cho Sehun một cái đi. - Đừng tỏ vẻ thông minh. |
[탐정들의 웃음] (광수) 너도 여기 있으니까 | Do anh ở đây nên mới trông có vẻ thông minh thôi. |
약간 영리한 취급 받는 거야 [세훈의 웃음] | Do anh ở đây nên mới trông có vẻ thông minh thôi. |
[승기의 탄성] (세훈) 괜찮죠? | Ổn phết. |
잘 맞아, 되게 괜찮아요 쓰러져, 봐 봐, 이렇게 | - Không tệ. - Tôi thích đấy. Vừa đẹp. - Áo khoác ngắn đang là mốt. - Hợp với dao đấy. |
(세훈) 요즘은 숏이 유행이에요, 숏 | - Áo khoác ngắn đang là mốt. - Hợp với dao đấy. |
(항표) 누나 칼이랑 되게 잘 어울린다 | - Áo khoác ngắn đang là mốt. - Hợp với dao đấy. |
[말을 더듬으며] 저 봐, 저 누나 눈빛 봐, 너무 무서워 진짜, 어떡해 | Nhìn ánh mắt kìa. Sợ quá. |
[종민이 방귀를 뿡 뀐다] | Anh xì hơi sao? |
(재석) 방귀 뀌었어? [탐정들의 웃음] | Anh xì hơi sao? |
- (재석) 방귀를 왜 뀌는 거야? - (종민) 나 아니야, 나 아니야 | - Sao lại xì hơi chứ? - Không phải tôi. |
[사람들의 웃음] | Chỉ có chúng ta mà nhìn đi đâu? |
(재석) 너, 야, 야, 여기 우리밖에 없는데 누굴 보는 거야? | Chỉ có chúng ta mà nhìn đi đâu? |
기억 상실증이 아니야 | Tên đó không hề mất trí nhớ. |
(광수) 뭐 하는… [탐정들의 웃음] | - Làm gì thế? - Nhìn ai… |
조용 | Yên lặng. |
- (종민) 에? - (광수) 뭐 하는 거야, 이 형? | - Anh nhìn ai vậy? - Làm gì thế? |
뭐 어디 보고 뭐 하는 거예요? | Anh nhìn đi đâu? Trong phim họ quay cận cảnh. |
드라마 보면 원숏 들어오잖아 | Trong phim họ quay cận cảnh. |
(승기) 세훈아, 버텨, 버텨, 버텨 [철컥 장전하는 효과음] | Nào, Sehun à, cố chịu đi! - Cố lên! - Một, hai, |
- (승기) 버텨, 버텨, 버텨 - (종민) 와 [총성 효과음] | - Cố lên! - Một, hai, - ba. - Sehun à, vậy đâu được. Tốt! |
[재석의 웃음] (종민) 야, 세훈아 | - ba. - Sehun à, vậy đâu được. Tốt! |
[승기가 소리친다] [세훈의 아파하는 신음] | - ba. - Sehun à, vậy đâu được. Tốt! |
- 갈비뼈가 아파, 지금, 아… - (재석) 그러니까 [사람들의 웃음] | - Xương sườn đau quá. - Thì bởi. |
(재석) 탐정단 한번 다시 한번 솎는다, 몇 명 | Tôi đã chọn ra vài gương mặt mới. |
오빠가 왜 솎아요? | Sao anh lại có quyền chọn? |
[탐정들의 웃음] (세정) 아니, 그러니까 왜? | Sao anh lại có quyền chọn? |
- (세훈) 잘한다, 세정이 - (승기) 잘한다, 잘한다 | - Hay lắm, Se Jeong. - Tốt lắm. |
No comments:
Post a Comment