Search This Blog



  범인은 바로 너 s3 .8

Lật tẩy s3 .8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(민영)‬ ‪법을 너무 알고‬ ‪뻔뻔하게 했던 그 태도들과‬‪Anh ta biết rõ về luật‬ và có thái độ rất trơ tráo.
‪역시 우리가 필요하구나‬‪Nhiều người cần chúng ta.‬
‪(재석)‬ ‪당주가 민영이라고?‬‪- Đảng chủ là Min Young à?‬ - Là Park Min Young sao?
‪[철컥 소리가 들린다]‬ ‪(세훈)‬ ‪그 사람이 박민영이라고요?‬‪- Đảng chủ là Min Young à?‬ - Là Park Min Young sao?
‪[흥미진진한 음악]‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪LOẠT PHIM CỦA NETFLIX‬
‪[재석의 한숨]‬‪QUẬN GOSEONG, TỈNH GANGWON‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 근데 민영이는‬‪Thật là, Min Young có chuyện gì rồi?‬
‪- (재석) 진짜 어떻게 된 거냐, 어?‬ ‪- (광수) 진짜 활빈당 당주인 거야?‬‪Thật là, Min Young có chuyện gì rồi?‬ ‪Là đảng chủ Hoạt Bần Đảng à?‬
‪(승기)‬ ‪근데 활빈당주가 여자인 건 맞…‬‪Nhưng đúng là đảng chủ là nữ…‬
‪- (광수) 맞아, 맞아, 확실해, 확실해‬ ‪- (승기) 그건 확실하잖아‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chắc chắn.‬ ‪Thế nên cô ấy mới đáng nghi.‬
‪(종민)‬ ‪그래서 의심이 되는 거야‬‪Thế nên cô ấy mới đáng nghi.‬
‪근데 납치당한 거일 수도 있어요‬‪Cũng có thể bị bắt cóc mà.‬
‪아니, 들으면 들을수록‬ ‪너무들 하시네, 진짜‬‪Mấy người quá đáng thật.‬
‪- (재석) 아니, 근데 납치치고는‬ ‪- (세훈) 예, 납치는 아닌 것 같아요‬‪- Nhưng nếu là bắt cóc…‬ ‪- Có vẻ không phải.‬
‪- (재석) 납치는 아닌 것 같아‬ ‪- CCTV 영상이‬‪Lúc xem đoạn phim trong CCTV…‬
‪(재석)‬ ‪민영이하고 안보현 맞지?‬‪Là Min Young và Ahn Bo Hyun mà?‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪- Hả?‬ ‪- Anh ta xách gì vậy?‬
‪이게 뭐야, 들고 있는 거 뭐예요?‬‪- Hả?‬ ‪- Anh ta xách gì vậy?‬
‪- (재석) 이거…‬ ‪- (승기) 총이잖아, 총, 스나이퍼‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Là súng đấy. Súng bắn tỉa.‬
‪- (세훈) 와, 씨‬ ‪- (승기) 민영이가 진짜‬‪Là súng đấy. Súng bắn tỉa.‬ ‪- Min Young thật sự…‬ - Sốc thật đấy.
‪(재석)‬ ‪충격적이다, 충격적이야, 이거‬‪- Min Young thật sự…‬ - Sốc thật đấy.
‪(재석)‬ ‪야, 그, 안보현, 아…‬‪Trời ạ. Tên Ahn Bo Hyun đó.‬
‪총 쏜 거는 안보현이 확실하잖아요‬‪Chắc chắn là Ahn Bo Hyun đã dùng súng.‬
‪- 맞죠‬ ‪- (재석) 그건 맞지‬ ‪[승기가 거든다]‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Chắc chắn.‬
‪[철컥 장전한다]‬
‪[총성]‬
‪(종민)‬ ‪안보현이라는 사람이 그, 반지‬ ‪그, 딱 놓은 사람이야?‬‪Ahn Bo Hyun đó là người đeo nhẫn‬ ‪đập tay xuống bàn sao?‬
‪그런가?‬‪Phải không nhỉ?‬
‪(승기)‬ ‪안보현이 반지를 낀 사람이었다면‬‪Nếu Ahn Bo Hyun là kẻ đeo nhẫn,‬ ‪khả năng người bên cạnh là Min Young‬ ‪càng cao hơn.‬
‪그 옆에 있는 사람이 민영이라는 건‬ ‪좀 더 확실해지는 거지‬‪khả năng người bên cạnh là Min Young‬ ‪càng cao hơn.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[구두 소리가 또각또각 울린다]‬‪MIN YOUNG THẬT SỰ LÀ‬ ‪ĐẢNG CHỦ HOẠT BẦN ĐẢNG?‬
‪(광수)‬ ‪승기가 조심해야 돼요‬‪Seung Gi phải cẩn thận đó.‬
‪- 오빠는 기억을 못 하지만‬ ‪- (승기) 응‬‪Dù anh không nhớ,‬ ‪- nhưng họ muốn giết anh đó.‬ ‪- Đúng.‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 원래 오빠를 죽이려고 했잖아요‬ ‪- 그렇지, 그렇지‬‪- nhưng họ muốn giết anh đó.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기)‬‪ĐẾN LÚC GẶP LẠI RỒI‬ ‪TÔI KHÔNG ĐẾN TRỄ ĐÂU,‬ ‪ĐẢNG CHỦ HOẠT BẦN ĐẢNG‬
‪- (광수) 활빈당주는…‬ ‪- (세정) 다시 만날…‬‪TÔI KHÔNG ĐẾN TRỄ ĐÂU,‬ ‪ĐẢNG CHỦ HOẠT BẦN ĐẢNG‬ ‪"Gặp lại nhau".‬
‪(광수)‬ ‪그러면서 우리한테‬ ‪여기로 오라 그런 거잖아‬‪Cho nên mới bảo chúng ta đến đây.‬
‪(승기)‬ ‪아무리 오다가 생각해 봐도‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Dù tôi có nghĩ thế nào,‬ ‪ngoài Min Young ra thì không còn ai cả.‬
‪민영이 말고는 뭐, 다른 사람이 없어요‬‪ngoài Min Young ra thì không còn ai cả.‬
‪[구두 소리가 또각또각 울린다]‬
‪- (재석) 여기지?‬ ‪- (세훈) 예‬‪- Ở đây?‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민과 세훈)‬ ‪- 예, 다 온, 다 온 것 같은데요‬ ‪- 다 왔습니다‬‪Gần đến rồi.‬
‪전부 폐가인데?‬‪Tất cả đều bỏ hoang mà.‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪Tất cả đều bỏ hoang mà.‬ ‪TẠI MỘT NGÔI LÀNG Ở QUẬN GOSEONG,‬ ‪TỈNH GANGWON‬
‪- (재석) 어, 이게 뭐야?‬ ‪- (종민) 집이 아니…‬‪- Nơi nào thế này?‬ ‪- Hình như không có ai sống ở đây.‬
‪- (종민) 사람이 안 사는 데 같은데?‬ ‪- (광수) 어, 뭐야?‬ ‪[탐정들이 의아해한다]‬‪- Nơi nào thế này?‬ ‪- Hình như không có ai sống ở đây.‬ ‪- Này.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (승기) 사람이 누워 있는데?‬‪- Này.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Có người nằm trên đất!‬ ‪- Đang chảy máu nữa!‬
‪피 흘리는데?‬‪- Có người nằm trên đất!‬ ‪- Đang chảy máu nữa!‬
‪- (세정) 예?‬ ‪- (재석) 무슨 소리야?‬‪- Sao?‬ ‪- Nói gì vậy?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪총 맞은 것 같은데?‬‪Hình như bị bắn.‬
‪- (종민) 안보현 씨인가?‬ ‪- (재석) 어? 이게 뭐야?‬‪- Là Ahn Bo Hyun à?‬ ‪- Có chuyện gì vậy?‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪- (재석) 어? 아니, 이분 총…‬ ‪- (승기) 총…‬‪Bị bắn sao?‬ ‪- Sao lại bị…‬ ‪- Chạy đi!‬
‪- (경찰) 으아! 여기 있으면 위험해요‬ ‪- (재석) 어, 뭐야, 어, 뭐야?‬‪- Sao lại bị…‬ ‪- Chạy đi!‬ ‪Nguy hiểm đấy!‬
‪(경찰)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪여기 있으면 위험해요!‬‪Ở đây nguy hiểm lắm!‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪- (세훈) 예?‬ ‪- (재석) 아이고, 어, 뭐야, 뭐야?‬‪- Sao?‬ ‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Có chuyện gì?‬
‪[탐정들이 당황한다]‬ ‪- 뭐야?‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Có chuyện gì?‬
‪[총성]‬
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪[탐정들이 당황한다]‬‪Đó là gì vậy?‬
‪빨리 저 건물로 들어가요!‬‪Mau vào trong nhà đi!‬
‪[탐정들의 다급한 신음]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Nó bắn chúng ta!‬
‪- (광수) 종민이 형‬ ‪- (재석) 빨리 와!‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Nó bắn chúng ta!‬
‪[세정의 비명]‬ ‪(재석)‬ ‪야‬‪- Này!‬ ‪- Mau lên đi!‬
‪[재석의 다급한 신음]‬‪- Này!‬ ‪- Mau lên đi!‬
‪[탐정들이 웅성거린다]‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 왜, 왜 그러세요, 괜찮으세요?‬‪Sao vậy? Anh ổn chứ?‬
‪- 괜찮으세요?‬ ‪- (경찰) 아, 예‬‪- Anh ổn chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪무슨 일이에요, 이게?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(경찰과 재석)‬ ‪- 제가 선배랑 순찰을 돌고 있었는데‬ ‪- 예‬‪Tôi và đồng nghiệp đang đi tuần tra.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tự dưng có drone xuất hiện.‬
‪(경찰)‬ ‪갑자기 드론들이 나타났어요‬‪- Vâng.‬ ‪- Tự dưng có drone xuất hiện.‬
‪아니, 저게 뭐야?‬ ‪드론에 총이 달려 있던데?‬‪Nó có gắn súng thì phải.‬
‪저걸 누가 움직이고 있는 거야?‬‪Ai đang điều khiển nó?‬
‪아, 근데 밖에 있는 저분은‬ ‪어떻게 된 겁니까?‬‪Nhưng người ngoài kia là sao thế?‬
‪- 예, 제 선배님이신데‬ ‪- (종민) 아, 선배님이시라고요?‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪- Đó là tiền bối của tôi.‬ ‪- Cũng là cảnh sát ư?‬
‪총에 맞으셔 가지고‬‪Anh ấy bị trúng đạn.‬
‪(경찰)‬ ‪서울에서 고 반장이라는 분한테‬ ‪연락이 와서‬‪Có đội trưởng Ko gọi đến từ Seoul,‬
‪순찰을 도는 중이었는데‬‪nên bọn tôi tuần tra.‬
‪- 근데 그때 좀 상황이 이상했어요‬ ‪- (종민) 왜, 왜요?‬‪- Nhưng lúc đầu tình hình lạ lắm.‬ ‪- Lạ thế nào?‬
‪(경찰)‬ ‪드론들이 바로 공격하지는 않았고‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Drone không tấn công ngay.‬
‪선배님이 드론과‬ ‪시선이 마주치는 순간에‬‪Ngay khi tiền bối chạm mặt với nó,‬
‪총알을 퍼붓기 시작했어요‬‪Ngay khi tiền bối chạm mặt với nó,‬ ‪đạn mới ào ào dội xuống.‬
‪- 아니, 이게 뭐야? 누가 저딴 짓을‬ ‪- (종민) 눈을 공격한다고?‬‪- Gì vậy, ai điều khiển nó chứ?‬ ‪- Tấn công mắt?‬
‪홍채가 인식이 되면‬ ‪쏜다는 거예요, 총을?‬‪Nó nhận dạng bằng cách quét con ngươi à?‬
‪(경찰)‬ ‪예, 그래서 저는 느낌이 좀 이상해서‬ ‪피했더니 다리에 총상을 입었고‬‪Tôi thấy lạ nên mới tránh đi,‬ ‪và bị bắn vào chân.‬
‪[경찰의 힘겨운 신음]‬
‪- (재석) 야, 이거 뭐야‬ ‪- (경찰) 아, 저, 그리고 이 건물 끝에‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Còn nữa,‬ ‪hình như căn nhà cuối khu này‬ ‪có giam một người phụ nữ.‬
‪어떤 여자분이 갇혀 있는 것 같았어요‬‪hình như căn nhà cuối khu này‬ ‪có giam một người phụ nữ.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (종민) 어?‬ ‪- 갇혀 있다고요?‬‪- Bị giam sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(경찰)‬ ‪예‬‪- Bị giam sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪일단 그, 저기 얘기하신‬ ‪갇혀 계신 분은 어디 계세요?‬‪Vậy thì người bị giam đó ở đâu?‬
‪(경찰)‬ ‪뒤에 세 건물이 있는데‬ ‪거기서 가장 끝 건물이었어요‬‪Phía sau này có ba căn nhà,‬ ‪cô ấy ở căn cuối cùng.‬
‪[경찰의 힘겨운 신음]‬
‪(경찰)‬ ‪그 여자분 말로는‬‪Theo lời cô ấy thì có chìa khóa‬
‪열쇠가 있는데 그 열쇠가‬‪Theo lời cô ấy thì có chìa khóa‬ ‪nằm ở một trong ba căn nhà ở trước.‬
‪그 앞에 있는‬ ‪세 건물 중의 하나라고 했었어요‬‪nằm ở một trong ba căn nhà ở trước.‬
‪- 아, 그래요?‬ ‪- (경찰) 여자분 좀 먼저 도와주세요‬‪- Vậy ư?‬ ‪- Hãy giúp cô ấy trước đi.‬
‪(재석)‬ ‪일단 우리는 민영일 수 있으니까‬ ‪한번 나가 보자‬‪- Vậy ư?‬ ‪- Hãy giúp cô ấy trước đi.‬ ‪Có thể đó là Min Young, đi xem nào.‬
‪(종민)‬ ‪나가다가‬ ‪위험할 수 있는 거 아니에요, 지금?‬‪Nhưng bên ngoài nguy hiểm mà.‬
‪(세정과 세훈)‬ ‪- 그럼 눈을 가려야 되는 거 아니에요?‬ ‪- 눈 가릴 걸 찾아야 될 것 같아요‬‪- Che mắt lại nhé?‬ ‪- Tìm gì đó để che.‬ ‪- Để tránh bị nhận diện.‬ ‪- Thấy mắt là nó sẽ bắn.‬
‪- 홍채 인식이 안 되게‬ ‪- (종민) 눈을 보면 총을 쏜다니까‬‪- Để tránh bị nhận diện.‬ ‪- Thấy mắt là nó sẽ bắn.‬
‪- (재석) 여기 한번 찾아 보자고‬ ‪- (광수) 예‬‪- Đi tìm thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Xem quanh đây trước đã.‬
‪(재석)‬ ‪야, 일단 한번 찾아 보자‬‪Xem quanh đây trước đã.‬
‪아, 여기 넥타이 같은 게 있네‬‪Ở đây có cà vạt này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪양말 있다‬‪Có cả tất.‬
‪(광수)‬ ‪어? 여기 있다, 눈 안대 있다, 눈 안대‬‪Này! Ở đây có miếng che mắt.‬
‪- (재석) 일로 와, 종민아‬ ‪- (종민) 예?‬‪- Đến đây, Jong Min.‬ ‪- Sao?‬
‪(재석)‬ ‪아, 눈 가려‬ ‪[종민의 헛웃음]‬‪Che mắt lại.‬
‪- (재석) 너 안 할 거야?‬ ‪- (종민) 해야죠‬‪- Không che à?‬ ‪- Che chứ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 살아야 될 거 아니야‬ ‪[종민의 망설이는 신음]‬‪- Che lại mới sống được.‬ ‪- Được.‬
‪(종민)‬ ‪어떻게, 이렇게 가요?‬‪- Làm sao đây nhỉ?‬ ‪- Rồi. Xong.‬
‪(재석)‬ ‪자, 그렇지‬‪- Làm sao đây nhỉ?‬ ‪- Rồi. Xong.‬
‪- (승기) 그렇지, 됐다, 됐다, 형‬ ‪- (재석) 됐다‬‪- Rồi. Vừa in.‬ ‪- Chuẩn quá.‬ ‪Xong rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Xong rồi.‬
‪- 야, 가자‬ ‪- (세정) 가 보시죠‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ra ngoài.‬
‪(세훈)‬ ‪앞장을 누가 설 거예요?‬‪- Ai đi trước?‬ ‪- Tôi. Để tôi dùng GPS.‬
‪- (승기) 내가‬ ‪- (광수) 내가, 내가 이 내비 켤게요‬‪- Ai đi trước?‬ ‪- Tôi. Để tôi dùng GPS.‬ ‪- Tôi đi cuối.‬ ‪- Ngay bên cạnh thôi.‬
‪- (승기) 내가 뒤를 맡을게요‬ ‪- (광수) 바로 옆에, 바로 옆이에요‬‪- Tôi đi cuối.‬ ‪- Ngay bên cạnh thôi.‬
‪- (재석) 자, 가자‬ ‪- (광수) 문 열었어요, 문 열었어요‬‪- Đi nào.‬ ‪- Cửa mở rồi. Mở rồi.‬
‪[탐정들의 당황한 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(광수과 세훈)‬ ‪- 오른쪽 문 잡으세요!‬ ‪- 오른쪽 문 제가 잡고 있기는 한데‬‪- Bắt đầu định vị.‬ ‪- Giữ cửa phải đi!‬ ‪- Tôi đang giữ.‬ ‪- Đang giữ mà.‬
‪(재석과 세정)‬ ‪- 내가 잡고 있어, 내가 잡고 있어‬ ‪- 아, 네‬‪- Tôi đang giữ.‬ ‪- Đang giữ mà.‬
‪- (세정) 여기 나무, 나무‬ ‪- (종민) 아, 뭐야, 뭐야?‬‪- Có cái cây.‬ ‪- Gì đây?‬
‪- (광수) 계단, 계단, 계단이야, 계단‬ ‪- (세정) 오른쪽에 나무‬‪- Có cái cây.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Bên phải có cây.‬ ‪- Cầu thang!‬
‪- (재석) 조심해, 조심해‬ ‪- (세정) 계단?‬‪- Từ từ.‬ ‪- Cẩn thận.‬
‪[탐정들의 불안한 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪야, 저 드론 너무 무서워‬‪- Drone đáng sợ quá.‬ - Đừng cho nó thấy con ngươi.
‪- (재석) 홍채만 안 보이면 상관없어‬ ‪- (세훈) 낮춰, 낮춰‬‪- Drone đáng sợ quá.‬ - Đừng cho nó thấy con ngươi. ‪- Thấp xuống.‬ ‪- Đi thẳng.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪계속 직진하세요‬‪- Thấp xuống.‬ ‪- Đi thẳng.‬
‪- (광수) 계속 직진이다, 계속 직진‬ ‪- (재석) 그냥 계속 직진이야‬‪- Đi thẳng tiếp.‬ ‪- Cứ đi tiếp đi.‬
‪- (세훈) 형, 광수 형, 천천히‬ ‪- (재석) 그냥 가면 돼, 그냥 가면 돼‬‪- Anh từ từ thôi.‬ ‪- Cứ đi tiếp đi.‬
‪- (승기) 정신 바짝 차리면 돼요!‬ ‪- (재석) 길만 잘 보고 가!‬‪- Tỉnh táo lên!‬ ‪- Rẽ trái.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪좌회전입니다‬‪- Tỉnh táo lên!‬ ‪- Rẽ trái.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (광수) 좌회전, 좌회전‬ ‪- (세훈) 좌회전, 좌회전‬‪- Rẽ trái.‬ ‪- Rẽ trái.‬
‪(승기)‬ ‪자, 제가 뒤에를 잘 맡고 있어요‬ ‪걱정하지 마요‬‪- Tôi đang đi sau cùng. Đừng lo.‬ ‪- Đi thẳng.‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 어디 도망가면 안 돼요!‬‪- Anh không được bỏ chạy nhé?‬ ‪- Tôi có thấy gì đâu!‬
‪(승기)‬ ‪야, 지금 보이지도 않아‬‪- Anh không được bỏ chạy nhé?‬ ‪- Tôi có thấy gì đâu!‬
‪(종민)‬ ‪와, 드론 소리가 계속 들려‬ ‪[타닥 소리가 난다]‬‪Chỉ nghe tiếng drone.‬
‪[탐정들의 비명]‬‪Chỉ nghe tiếng drone.‬
‪[탐정들의 겁에 질린 신음]‬
‪- (재석) 어유, 씨, 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (세정) 괜찮아요?‬‪- Khỉ thật.‬ ‪- Ổn chứ?‬ ‪Gì vậy?‬
‪- (재석) 야, 이씨, 뭐야? 야, 뭐야?‬ ‪- (광수) 뭐야? 우아, 잠깐만‬‪Gì vậy?‬ ‪- Tiếng súng à?‬ ‪- Gì vậy? Cúi người xuống.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 야, 조용히 안 해? 조용히 안 해?‬ ‪- 이게 뭐야?‬‪- Tiếng súng à?‬ ‪- Gì vậy? Cúi người xuống.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪- (광수) 아니, 뭐가 터졌어‬ ‪- (재석) 뭐야!‬‪- Hết hồn.‬ ‪- Là gì vậy?‬
‪- (광수) 뭐 터졌어!‬ ‪- (세훈) 아, 깜짝아‬‪- Có gì nổ sao?‬ ‪- Sợ hú hồn.‬
‪- (세정) 괜찮아요?‬ ‪- (세훈) 어, 깜짝아‬‪- Không sao chứ?‬ ‪- Hồn vía lên mây.‬
‪- (광수) 아! 아니, 밑에 뭐가 있어요‬ ‪- (승기) 밑에 콩알탄인가 봐‬‪- Không sao chứ?‬ ‪- Hồn vía lên mây.‬ ‪- Có gì đó…‬ ‪- Hình như là đạn.‬
‪(재석)‬ ‪야, 그냥 가, 그냥 가‬‪Thôi cứ đi đi.‬
‪[콩알탄이 타닥 터진다]‬ ‪[탐정들의 비명]‬
‪- (종민) 뭐야, 이게?‬ ‪- (재석) 야, 뭐야? 이씨‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(광수)‬ ‪세훈아, 앞으로 가‬‪- Đi tiếp đi.‬ ‪- Ai đây?‬
‪- (광수) 이거 누구야, 형!‬ ‪- (재석) 야, 내가 앞으로 갈게, 내가‬ ‪[세정이 말한다]‬‪- Đi tiếp đi.‬ ‪- Ai đây?‬ ‪- Để tôi đi trước.‬ ‪- Se Jeong.‬
‪- (재석) 내가 앞으로 갈게‬ ‪- (광수) 형, 시키는 대로‬‪- Để tôi đi trước.‬ ‪- Se Jeong.‬ ‪- Bảo sao làm vậy đi.‬ ‪- Rồi.‬
‪- (광수) 좀만 가면 돼, 좀만‬ ‪- (세정) 이게 뭐야!‬‪- Bảo sao làm vậy đi.‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Gì đây?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪괜찮아, 괜찮아‬‪Không sao.‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪신발에 흙 들어갔어‬‪Không sao.‬ ‪- ‎Rẽ trái.‬ ‪- Có gì đâm vào giày tôi!‬
‪(광수)‬ ‪좌회전, 좌회전‬‪- Rẽ trái.‬ ‪- Trái ư?‬
‪- (종민) 좌회전?‬ ‪- (광수) 예‬‪- Rẽ trái.‬ ‪- Trái ư?‬ ‪Vâng.‬
‪[펑 소리가 난다]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[탐정들의 당황한 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪뭐야, 뭐야?‬‪- Khỉ gió.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(종민)‬ ‪야, 야, 광수 총 맞은 거야?‬‪- Khỉ gió.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Kwang Soo bị bắn à?‬ ‪- Không, tôi giật mình.‬
‪(광수와 종민)‬ ‪- 아니야, 깜짝 놀랐어, 깜짝 놀랐어‬ ‪- 아, 놀란 거야?‬‪- Kwang Soo bị bắn à?‬ ‪- Không, tôi giật mình.‬ ‪- Giật mình à?‬ ‪- Còn tưởng bị bắn.‬
‪- (세훈) 아, 총 맞은 줄 알았네‬ ‪- (종민) 너 맞은 줄 알았잖아‬ ‪[재석의 힘겨운 신음]‬‪- Giật mình à?‬ ‪- Còn tưởng bị bắn.‬
‪(종민)‬ ‪어, 자꾸 뭐가 있어, 이렇게‬ ‪뭐가 많아?‬‪Có gì ở đây. Nhiều lắm.‬
‪(재석)‬ ‪이거 뭐야? 씨‬‪Đây là gì?‬
‪[개 짖는 소리가 들린다]‬ ‪(광수)‬ ‪와! 개가 있다고, 개가 있다고‬‪Đây là gì?‬ ‪Chó! Chó kìa! Có chó đấy!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪개가 있어, 개, 개가 있어‬‪Chó! Chó kìa! Có chó đấy!‬ ‪- Chó.‬ ‪- Có chó!‬
‪- (재석) 어유, 씨, 어유‬ ‪- (승기) 형!‬‪- Chó.‬ ‪- Có chó!‬ ‪Anh! Hình như là tiếng ghi âm.‬
‪(승기)‬ ‪이거 내가 볼 때는 오디오 소리야‬‪Anh! Hình như là tiếng ghi âm.‬
‪- (재석) 그래? 너 근데 물리면 너‬ ‪- (승기) 진짜 개 아니에요‬‪- Thật à? Nhưng lỡ nó cắn…‬ ‪- Không phải chó thật.‬
‪(승기)‬ ‪왜냐면 개가 발성이 너무 좋아‬‪- Thật à? Nhưng lỡ nó cắn…‬ ‪- Không phải chó thật.‬ ‪Tiếng chó này nghe giả lắm.‬
‪(종민)‬ ‪형, 일단 무는지 안 무는지‬ ‪한번 가까이 가 봐요‬‪Cứ lại gần xem nó có cắn không.‬
‪(광수)‬ ‪일단 재석이 형 먼저 가고 있어요‬‪Jae Suk đi trước đi.‬
‪- (세정) 가는 거예요?‬ ‪- (종민) 어, 가고 있어‬‪- Đi chứ?‬ ‪- Ừ, đang đi.‬
‪(광수)‬ ‪형, 이거 오르막길이에요, 오르막길‬ ‪[개 짖는 소리가 들린다]‬‪Là đường dốc.‬ ‪- Là chó! Chó thật!‬ ‪- Thật đấy!‬
‪- (광수) 개네, 진짜 개네‬ ‪- (재석) 진짜 개야‬‪- Là chó! Chó thật!‬ ‪- Thật đấy!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (광수) 스피커 아니잖아!‬ ‪- (승기) 진짜 개네‬‪Anh bảo không phải thật mà!‬ ‪Này! Anh bảo không phải thật mà!‬
‪[탐정들이 소란스럽다]‬ ‪(광수)‬ ‪야, 이승기 때문에!‬‪Này! Anh bảo không phải thật mà!‬ ‪Này, là chó thật!‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪- (광수) 야, 진짜 개네‬ ‪- (재석) 누구야, 씨‬‪Này, là chó thật!‬ ‪- Chó thật mà!‬ ‪- Là thật.‬
‪- (재석) 야, 진짜 개야!‬ ‪- (승기) 미안해‬‪- Chó thật mà!‬ ‪- Là thật.‬
‪- (세훈) 진짜 너무, 형‬ ‪- (재석) 야, 가, 일로 와‬‪- Chó thật mà!‬ ‪- Là thật.‬ ‪- Anh à.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (재석) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (세훈) 나 오른쪽으로‬‪- Anh à.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Tôi đi bên phải.‬ ‪- Sang phải đi.‬
‪(종민)‬ ‪오른쪽으로 와‬‪- Tôi đi bên phải.‬ ‪- Sang phải đi.‬
‪(세훈)‬ ‪오른쪽으로‬ ‪[개 짖는 소리가 들린다]‬‪Sang phải.‬
‪[탐정들의 비명]‬ ‪(광수)‬ ‪개라니까, 계단 조심, 계단 조심‬‪- Có chó! Cẩn thận!‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪[재석의 겁에 질린 신음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(승기)‬ ‪오디오, 오디오‬‪- Là ghi âm.‬ ‪- Nó mà là thật…‬
‪(광수)‬ ‪이거 진짜 개야, 오디오 아니라고!‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Là ghi âm.‬ ‪- Nó mà là thật…‬
‪(세정과 광수)‬ ‪- 아니야, 오디오, 오디오, 오디오‬ ‪- 야, 이승기, 앞장서!‬‪- Dẫn đường đi!‬ ‪- Là ghi âm!‬
‪(세훈)‬ ‪아, 오디오야, 오디오‬‪Là ghi âm thôi.‬
‪- (광수) 스피커지?‬ ‪- (세훈) 예, 스피커‬‪- Họ để loa nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪목적지에 도착했습니다‬‪Đã đến nơi.‬
‪- 잠깐만, 이거 뭐, 집에 왔나 봐‬ ‪- (승기) 문을 찾아야 돼‬‪- Có vẻ tới nơi rồi.‬ ‪- Tìm cửa đi.‬
‪(승기)‬ ‪왼쪽이 벽이니까‬‪Tường ở bên trái, nên…‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기 문 있다‬‪Tường ở bên trái, nên…‬ ‪- Cửa đây.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪어? 개, 잠깐만, 뭐야, 뭐야, 씨‬ ‪[개가 낑낑거린다]‬‪- Cửa đây.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Khoan! Có lông! Tôi chạm vào lông!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪잠깐만, 진짜‬ ‪야, 나 뭐 털 만졌어, 털‬‪Khoan! Có lông! Tôi chạm vào lông!‬
‪[개가 연신 왈왈 짖는다]‬ ‪(재석)‬ ‪거짓말하지 마, 씨, 야, 못 가, 못 가‬‪Đừng có bịp. Không đi được đâu.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪아, 나 진짜 털 만졌어!‬‪Tôi chạm vào lông thật!‬ ‪THÁM TỬ MŨI DÀI BẢO ĐÃ CHẠM VÀO LÔNG‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪진짜 털 만졌다고!‬‪THÁM TỬ MŨI DÀI BẢO ĐÃ CHẠM VÀO LÔNG‬ ‪- Chạm vào thật mà!‬ ‪- Cứ vào đi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 일단 들어와, 일단 들어와‬ ‪야, 들어와‬‪- Chạm vào thật mà!‬ ‪- Cứ vào đi.‬ ‪Con chó ở đâu vậy?‬
‪(종민)‬ ‪야, 개가 어디쯤에 있는 거야?‬ ‪형, 벗어요?‬‪Con chó ở đâu vậy?‬ ‪- Cởi ra nhé?‬ ‪- Ừ, cởi ra đi.‬
‪- (재석) 어, 벗어, 벗어‬ ‪- (광수) 벗어요, 벗어요‬‪- Cởi ra nhé?‬ ‪- Ừ, cởi ra đi.‬ ‪- Trời ơi! Có chó thật.‬ ‪- Có chó thật đấy!‬
‪- (승기) 으아, 개 있다! 개 있어‬ ‪- (세정) 있어?‬‪- Trời ơi! Có chó thật.‬ ‪- Có chó thật đấy!‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[탐정들이 소란스럽다]‬‪- Thật à? Thật vậy ư?‬ ‪- Thấy chưa? Đã bảo rồi!‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪야! 이씨‬‪- Đã bảo rồi!‬ ‪- Cái quái gì vậy?‬ ‪Đã nói là có chó thật mà!‬
‪진짜 개라니까, 씨‬‪Đã nói là có chó thật mà!‬
‪- (광수) 스피커 아니야!‬ ‪- (재석) 야, 씨‬‪- Đã nói rồi!‬ ‪- Này.‬
‪- (재석) 야, 누가 스피커래?‬ ‪- (승기) 나, 나‬‪- Ai bảo là đặt loa?‬ ‪- Tôi.‬
‪- (재석) 아이씨‬ ‪- (종민) 와, 너무 무서웠어‬‪- Ai bảo là đặt loa?‬ ‪- Tôi.‬ ‪- Lạy hồn.‬ ‪- Sợ quá.‬
‪- (승기) 깜짝 놀랐네‬ ‪- (종민) 나 너무 무서웠어‬‪- Lạy hồn.‬ ‪- Sợ quá.‬ ‪- Tôi sợ lắm.‬ ‪- Sốc thật.‬
‪- (재석) 아, 깜짝 놀랐네‬ ‪- (세훈) 진짜였어요?‬‪- Tôi sợ lắm.‬ ‪- Sốc thật.‬ ‪- Anh thấy thật à?‬ ‪- Ừ.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪- (재석) 야, 여기 아까 거기 아니야?‬ ‪- (세정) 열쇠 찾아야 돼요, 열쇠‬‪- Anh thấy thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Này. Giống nơi hồi nãy mà?‬ ‪- Phải tìm chìa khóa.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(경찰)‬ ‪거기 열쇠가 있었다고 했는데‬‪Theo lời cô ấy thì có chìa khóa.‬
‪열쇠가 이 밖에 있는‬‪CHÌA KHÓA CỨU CÔ GÁI‬
‪세 개의 건물 중에‬ ‪열쇠가 있다고 했어요‬‪CHÌA KHÓA CỨU CÔ GÁI‬
‪(재석)‬ ‪민영이일 수도 있으니까 빨리 찾자‬‪Có thể là Min Young, mau đi tìm đi.‬
‪(광수)‬ ‪아, 미치겠네‬‪Điên mất thôi.‬
‪아휴‬
‪(종민)‬ ‪뭐가 없는데요, 여기는?‬‪Ở đây không có gì mà.‬
‪(재석)‬ ‪없는 것 같은데‬‪Có vẻ không có gì.‬
‪- (승기) 어차피 진짜는 하나인 거잖아‬ ‪- (세훈) 그렇죠‬‪- Chỉ có một căn có chìa khóa.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기)‬ ‪그럼 이 집에는 없나 보네‬‪Chắc là không phải căn này.‬
‪(세훈)‬ ‪딴 집을 가 볼까요?‬‪Chắc là không phải căn này.‬ ‪- Qua căn khác nhé?‬ ‪- Còn hai căn nữa.‬
‪(광수)‬ ‪이제 두 동 더 남았어, 형, 두 동‬‪- Qua căn khác nhé?‬ ‪- Còn hai căn nữa.‬
‪(승기)‬ ‪내가, 내가, 내가 앞장설게요‬‪Để tôi đi trước.‬ ‪Người ta bảo đừng quay lưng với chó.‬
‪(종민)‬ ‪개들은 뒷모습을 보이면 안 된대‬‪Người ta bảo đừng quay lưng với chó.‬ ‪Sao mà không quay lưng được?‬
‪(광수)‬ ‪뒷모습을 어떻게 안 보여요?‬‪Sao mà không quay lưng được?‬ ‪Khỉ thật,‬
‪(재석)‬ ‪어, 야, 이거, 씨‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Khỉ thật,‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪길 안내를 시작하겠습니다‬ ‪[재석의 당황한 신음]‬‪Bắt đầu định vị.‬
‪- (승기) 야, 야, 밀지 마, 밀지 마‬ ‪- (재석) 어, 너무 무서워‬‪- Này, đừng xô đẩy.‬ ‪- Sợ quá.‬
‪- (승기) 야‬ ‪- (재석) 어유, 씨‬‪- Này, đừng xô đẩy.‬ ‪- Sợ quá.‬
‪[헥헥거린다]‬ ‪- (승기) 자, 종민 어린이‬ ‪- (종민) 계단이 어디야?‬‪- Em bé Jong Min.‬ ‪- Cầu thang đâu?‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 여기 계단, 여기 계단, 여기 계단‬ ‪- 계단, 아, 계단‬‪- Cầu thang đây.‬ ‪- Ồ! Cầu thang ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪와, 너무 힘들어, 너무 피곤해‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Mệt quá đi. Hết sức rồi.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Không nhìn thấy đường…‬
‪(승기)‬ ‪야, 이거 눈 안 보이니까‬‪Không nhìn thấy đường…‬
‪[탐정들의 비명]‬ ‪- (세정) 아, 따가워, 아, 따가워‬ ‪- (재석) 아씨‬‪Ôi, trời ơi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (승기) 괜찮아?‬ ‪- (세정) 아, 따가워, 뭐야, 이게?‬‪Ôi, trời ơi!‬ ‪- Không sao chứ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (세정) 오빠, 어디 있어?‬ ‪- (광수) 어?‬‪Anh! Anh đâu rồi?‬
‪- (재석) 광수야 어떻게 됐니?‬ ‪- (세정) 어디 있어?‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Không được tụt lại đâu.‬
‪(종민)‬ ‪떨어지면 안 돼, 광수야!‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Không được tụt lại đâu.‬ ‪Tất cả đều theo sát chứ?‬
‪(승기)‬ ‪다, 다, 다, 다 잘 붙어 있죠?‬‪Tất cả đều theo sát chứ?‬ ‪- Cái quái gì…‬ ‪- Là bom sao?‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 아, 나 못 가겠어‬ ‪- 야, 이거 뭐, 폭탄이야, 이거 뭐야?‬‪- Cái quái gì…‬ ‪- Là bom sao?‬
‪(광수)‬ ‪아, 나 포기할게요‬‪- Cái quái gì…‬ ‪- Là bom sao?‬ ‪Tôi xin bỏ cuộc.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪아유, 나 못 하겠어!‬‪Tôi không làm được!‬
‪(종민)‬ ‪어? 혼자는 못 와, 이거‬‪Không đi một mình được đâu.‬
‪- (승기) 종민이 형‬ ‪- (종민) 어?‬‪Không đi một mình được đâu.‬ ‪Anh Jong Min. Để tôi cõng anh luôn nhé?‬
‪(승기)‬ ‪이렇게 잡을 거면 그냥 업힐래요?‬‪Anh Jong Min. Để tôi cõng anh luôn nhé?‬
‪(종민)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니…‬‪Không cần.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 형, 내 어깨를 너무 짓눌러서 그래요‬ ‪- 야, 종민이 너 나와‬‪Anh cứ ghì vào vai tôi mãi.‬ ‪- Đi ra đi, Jong Min.‬ ‪- Đi đâu chứ?‬
‪- (재석) 종민이 나와‬ ‪- (종민) 어, 어딜 나와요?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Đi ra đi, Jong Min.‬ ‪- Đi đâu chứ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[드론 작동음]‬
‪[남자1의 겁에 질린 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế?‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Cứu! Làm ơn cứu với!‬
‪- (남자1) 저, 살려 주세요!‬ ‪- (승기) 뭐야?‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Cứu! Làm ơn cứu với!‬
‪살려 주세요!‬‪- Chuyện gì vậy?‬ ‪- Cứu! Làm ơn cứu với!‬
‪- (남자1) 살려 주세요!‬ ‪- (승기) 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪- Cứu tôi với!‬ - Gì thế?
‪- (세정) 눈을 감으세요!‬ ‪- (광수) 눈 감아요, 눈!‬ ‪[탐정들의 비명]‬‪- Nhắm mắt lại!‬ ‪- Nhắm mắt!‬
‪[총성이 연신 울린다]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[재석의 놀란 신음]‬
‪[탐정들의 겁먹은 신음]‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪- (승기) 이게 뭐야? 씨‬ ‪- (재석) 이게 뭐야, 도대체?‬‪Có chuyện gì vậy?‬ ‪Gì vậy chứ?‬
‪- (승기) 눈 절대 뜨지 마요!‬ ‪- (종민) 어‬‪Tuyệt đối đừng mở mắt.‬
‪(승기)‬ ‪위에, 위에 드론 있어요‬ ‪위에 드론 있어‬‪- Drone ở ngay trên đầu.‬ - Chắc do nó bắn!
‪- (광수) 드론이 쐈나 봐!‬ ‪- (승기) 드론 위에 있어‬‪- Drone ở ngay trên đầu.‬ - Chắc do nó bắn! ‪- Có drone trên đầu.‬ ‪- Đừng mở mắt.‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 눈 뜨지 마라, 눈 뜨지 마‬ ‪- 자, 빨리빨리, 무브‬‪- Có drone trên đầu.‬ ‪- Đừng mở mắt.‬ ‪Mau di chuyển đi. Di chuyển. Đi thẳng đi!‬
‪(승기)‬ ‪이동, 이동, 이동, 이동‬ ‪앞으로, 앞으로‬‪Mau di chuyển đi. Di chuyển. Đi thẳng đi!‬
‪(재석)‬ ‪야, 빨리 가, 빨리 가‬‪Mau đi đi.‬
‪- (종민) 무브, 무브‬ ‪- (재석) 야, 일단 가, 가, 일단 가‬‪Mau đi đi.‬ ‪- Cứ đi đã.‬ ‪- Rẽ trái.‬
‪(재석)‬ ‪와, 이거 장난 아니야, 무슨 일이야‬‪Không đùa được đâu.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪야, 이거 무슨 전쟁터도 아니고, 이거‬‪Gì vậy chứ, chiến trường à?‬
‪야, 빨리 가, 빨리 가!‬‪Mau đi đi! Nhanh lên!‬
‪(승기)‬ ‪여기가 문인 것 같다‬‪Hình như ở đây có cửa.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Vào đã nào. Vào đi.‬
‪자, 일단 들어와요‬‪Vào đã nào. Vào đi.‬
‪들어와, 들어와‬‪Vào đã nào. Vào đi.‬
‪[탐정들의 힘겨운 신음]‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪- (종민) 아, 힘들다‬‪- Nơi này là sao?‬ ‪- Mệt quá.‬
‪[광수의 지친 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Thật là.‬
‪와, 나…‬ ‪[재석의 한숨]‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Thật là.‬
‪아, 나 한숨 자야겠는데?‬‪Tôi muốn đi ngủ quá.‬
‪- 빨리 열쇠 찾아야 돼요, 빨리‬ ‪- (승기) 어, 빨리 찾아‬ ‪[세정의 힘겨운 신음]‬‪- Mau tìm chìa khóa đi.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪아, 열쇠만 나오면 끝인데‬‪Tìm được là xong.‬
‪(재석)‬ ‪야, 뭐 아무것도 없잖아?‬‪- Không có gì cả.‬ ‪- Không có gì hết.‬
‪(세정)‬ ‪뭐 아무것도 없어요‬‪- Không có gì cả.‬ ‪- Không có gì hết.‬
‪[종민이 달그락거린다]‬
‪- (종민) 오!‬ ‪- (세정) 왜요?‬‪- Này!‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (종민) 열쇠‬ ‪[탐정들이 저마다 말한다]‬‪- Này!‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Nó đây.‬ ‪- Chìa khóa!‬
‪- (재석) 있어?‬ ‪- (종민) 예, 이건 거 같은데요‬‪- Có sao?‬ ‪- Có vẻ là nó.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (승기) 있다, 마크‬ ‪- (종민) 맞아, 맞아‬‪- Ừ. Dấu hiệu kìa.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Dấu hiệu à?‬ ‪- Dấu của Hoạt Bần Đảng.‬
‪- (세정) 마크?‬ ‪- (광수) 활빈당 마크네‬‪- Dấu hiệu à?‬ ‪- Dấu của Hoạt Bần Đảng.‬ ‪- Dấu của Hoạt Bần Đảng.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (승기) 활빈당 마크‬ ‪- (세정) 진짜?‬‪- Dấu của Hoạt Bần Đảng.‬ ‪- Thật à?‬
‪사회부 기자 박효주라고 합니다‬‪Tôi là ký giả Park Hyo Ju‬ ‪của mảng tin xã hội.‬
‪"타깃 프로필"‬‪HỒ SƠ MỤC TIÊU‬
‪- (승기) 이거다, 어, 찾았어‬ ‪- (세정) 이거다‬‪- Là nó.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (광수) 느낌 왔네‬ ‪- (종민) 여기서, 쓰레기통 안에‬‪- Là chìa khóa.‬ ‪- Trong thùng rác.‬
‪- (세정) 와, 오빠, 와, 오빠‬ ‪- (승기) 와, 나이스‬‪- Là chìa khóa.‬ ‪- Trong thùng rác.‬ ‪- Anh Jong Min.‬ ‪- Tốt lắm.‬ ‪Phải tìm mọi chỗ.‬
‪(종민)‬ ‪다 찾아 봐야 돼‬‪Phải tìm mọi chỗ.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪네가 진짜 탐정단 하고 처음으로 진짜‬‪Lần đầu thấy anh có ích cho đội…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[함께 웃는다]‬
‪(승기)‬ ‪오케이, 형이 이제 앞장서세요, 그러면‬‪- Được. Vậy giờ anh dẫn đường đi.‬ ‪- Thôi.‬
‪(종민)‬ ‪아니야, 아니야‬‪- Được. Vậy giờ anh dẫn đường đi.‬ ‪- Thôi.‬
‪(광수)‬ ‪마지막 방에 이제‬ ‪여자가 갇혀 있는 거 아니에요?‬‪Cô gái đó bị giam ở căn cuối cùng nhỉ.‬
‪(세훈)‬ ‪민영 누나 아니에요?‬‪- Là Min Young sao?‬ ‪- Min young?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪- (종민) 민영이…‬ ‪- (승기) 민영이면은 좋은데‬‪- Là Min Young sao?‬ ‪- Min young?‬ ‪Là Min Young thì tốt, nhưng nếu không…‬
‪(승기와 종민)‬ ‪- 만약에 민영이가 아닐 경우에는‬ ‪- 그렇지‬‪Là Min Young thì tốt, nhưng nếu không…‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Có lẽ đó là‬
‪어쨌든 이 활빈당이 뭔가를 위해서‬ ‪또 납치한 사람인 거야‬‪- Đúng.‬ ‪- Có lẽ đó là‬ ‪người Hoạt Bần Đảng bắt cóc.‬
‪- 민영이면은 한편으로는 또 다행이지‬ ‪- (승기) 다행이죠‬‪Nếu như là Min Young‬ ‪- thì lại may mắn.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪어‬‪- thì lại may mắn.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪CÔ GÁI BỊ GIAM LÀ MIN YOUNG Ư?‬
‪- (재석) 세정아‬ ‪- (세정) 네?‬‪- Se Jeong.‬ - Vâng?
‪(광수)‬ ‪대범하게 가자, 마지막이야‬‪- Mạnh dạn đi nào, lần cuối rồi.‬ - Nào, xuống cầu thang.
‪(세정)‬ ‪자, 계단 내려갈게요‬‪- Mạnh dạn đi nào, lần cuối rồi.‬ - Nào, xuống cầu thang.
‪하나, 둘‬‪Một. Hai.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 재석이 형, 너무 빨라요, 무서워요‬ ‪- 아유, 씨‬‪Anh Jae Suk đi nhanh quá rồi.‬
‪(재석)‬ ‪빨리 와, 빨리 와!‬‪Mau lên đi!‬ ‪- Đi nhanh đây!‬ ‪- Nhanh lên!‬
‪(세정)‬ ‪빨리 갈게요, 빨리빨리‬ ‪빨리빨리, 빨리‬‪- Đi nhanh đây!‬ ‪- Nhanh lên!‬ ‪- Nhanh lên!‬ ‪- Jae Suk.‬
‪- (세훈) 재석이 형‬ ‪- (광수) 잠깐만, 잠깐만, 형!‬‪- Nhanh lên!‬ ‪- Jae Suk.‬ ‪- Khoan, anh Jae Suk!‬ ‪- Đi nhanh lên!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪빨리 갈게요!‬‪- Khoan, anh Jae Suk!‬ ‪- Đi nhanh lên!‬
‪[탐정들의 비명]‬ ‪(재석)‬ ‪어유, 씨‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Nào, mau lên!‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪빨리 와요, 빨리, 와, 빨리‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Nào, mau lên!‬
‪- (세정) 좌회전?‬ ‪- (재석) 좌회전, 좌회전, 좌회전‬‪- Rẽ trái?‬ ‪- Rẽ trái. Ừ, trái.‬
‪[세정의 비명]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 세정아‬‪- Rẽ trái?‬ ‪- Rẽ trái. Ừ, trái.‬ ‪- Này, Se Jeong.‬ ‪- Rẽ trái.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪좌회전입니다‬‪- Này, Se Jeong.‬ ‪- Rẽ trái.‬
‪(세정)‬ ‪좌회전?‬‪- Rẽ trái?‬ ‪- Tôi sợ quá. Sợ thật.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너무 무섭다, 너무 무서워‬‪- Rẽ trái?‬ ‪- Tôi sợ quá. Sợ thật.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪우회전입니다‬‪- Rẽ trái?‬ ‪- Tôi sợ quá. Sợ thật.‬ ‪- Rẽ phải.‬ ‪- Sao lại vòng lại?‬
‪- (세훈) 왜 돌아, 왜 돌아, 왜 돌아?‬ ‪- (세정) 우회전‬‪- Rẽ phải.‬ ‪- Sao lại vòng lại?‬ ‪- Đi đâu thế?‬ ‪- Phải quay đầu!‬
‪(재석과 승기)‬ ‪- 야, 어디 가, 너 어디 가?‬ ‪- 야, 이거 유턴이야, 이거 유턴이야‬‪- Đi đâu thế?‬ ‪- Phải quay đầu!‬
‪- (광수) 세정아!‬ ‪- (세정) 네? 우회전?‬ ‪[내비게이션 안내 음성이 흘러나온다]‬‪- Se Jeong à!‬ ‪- Rẽ phải.‬ ‪Rẽ phải?‬
‪(재석)‬ ‪야, 뭐냐?‬‪- Đi đâu vậy?‬ ‪- Se Jeong à! Chỗ đó đi rồi mà!‬
‪- (종민) 세정아, 거기 왔던 데잖아‬ ‪- (재석) 야, 세정아‬‪- Đi đâu vậy?‬ ‪- Se Jeong à! Chỗ đó đi rồi mà!‬ ‪Này. Đi chậm thôi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 좀 천천히 좀 가, 야‬‪Này. Đi chậm thôi.‬
‪[세정의 비명]‬ ‪(세훈)‬ ‪세정아, 너무 빨라‬‪- Này.‬ ‪- Anh đi nhanh quá.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪좌회전입니다‬‪- Này.‬ ‪- Anh đi nhanh quá.‬ ‪- Rẽ trái.‬ ‪- Rẽ trái! Bên này!‬
‪- (세정) 좌회전, 여기‬ ‪- (승기) 세정이 진짜 빠르다‬‪- Rẽ trái.‬ ‪- Rẽ trái! Bên này!‬ ‪- Se Jeong đi nhanh quá.‬ ‪- Sao cô có vẻ vui quá vậy?‬
‪(종민)‬ ‪야, 세정아, 너‬ ‪약간 즐기는 거 같은데?‬‪- Se Jeong đi nhanh quá.‬ ‪- Sao cô có vẻ vui quá vậy?‬ ‪- Không phải mở mắt ra đó chứ?‬ ‪- Không có!‬
‪[세정의 비명]‬ ‪- (재석) 너 눈 뜨고 가는 거 아니지?‬ ‪- (세정) 아닙니다!‬‪- Không phải mở mắt ra đó chứ?‬ ‪- Không có!‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪좌회전입니다‬‪- Rẽ trái.‬ ‪- Rẽ trái.‬
‪- (세정) 좌회전? 예, 이쪽‬ ‪- (광수) 뭐야, 왜?‬‪- Rẽ trái.‬ ‪- Rẽ trái.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đang định vị lại.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪경로를 이탈하였습니다‬‪- Ừ.‬ ‪- Đang định vị lại.‬
‪- (종민) 세정아, 경로를 이탈했대‬ ‪- (세정) 뭐야, 어디야?‬‪- Ừ.‬ ‪- Đang định vị lại.‬ ‪- Sai đường rồi.‬ ‪- Nó ở đâu vậy?‬
‪- (광수) 야, 세정아‬ ‪- (세정) 네‬‪- Này, Se Jeong!‬ ‪- Vâng.‬
‪(광수)‬ ‪너 다시는 앞장서지 마‬‪Đừng bao giờ dẫn đầu nữa.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪세정아, 바꿀까, 바꿀까?‬‪- Đổi chỗ đi.‬ ‪- Se Jeong à.‬
‪- (승기) 세정아, 세정아‬ ‪- (세정) 예?‬‪- Đổi chỗ đi.‬ ‪- Se Jeong à.‬ ‪- Vâng?‬ ‪- Để tôi cho.‬
‪- (승기) 내가 앞에 설게‬ ‪- (종민) 아니야, 내가 앞장설게‬‪- Vâng?‬ ‪- Để tôi cho.‬ ‪- Không, để tôi.‬ ‪- Rẽ phải.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪우회전입니다‬‪- Không, để tôi.‬ ‪- Rẽ phải.‬ ‪- Rẽ phải? Bên đó nhỉ?‬ ‪- Để tôi dẫn đầu cho nhé?‬
‪(세정)‬ ‪우회전요?‬ ‪여기서 우회전이 절로 가는 거예요?‬‪- Rẽ phải? Bên đó nhỉ?‬ ‪- Để tôi dẫn đầu cho nhé?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[탐정들의 당황한 신음]‬ ‪조심해요‬‪- Cẩn thận. Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (세정) 악! 이게 뭐야!‬ ‪- (광수) 왜, 왜, 왜?‬‪- Cẩn thận. Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Tôi giẫm lên gì vậy?‬
‪(세정과 재석)‬ ‪- 아, 내가 뭐 밟은 거야!‬ ‪- 야, 이거 뭐야, 야, 이거 뭐야?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Tôi giẫm lên gì vậy?‬
‪- (재석) 이거 뭐야?‬ ‪- (세훈) 어떡해요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪- (세정) 으아, 이게 뭐야!‬ ‪- (재석) 야, 이거 뭐야, 이거 뭐야?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Đây là gì?‬ ‪- Gì thế này?‬
‪- (세정) 아, 이거 뭐야!‬ ‪- (종민) 뭔데, 뭔데?‬‪- Đây là gì?‬ ‪- Gì thế này?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 야, 이거 뭐야? 이씨‬ ‪- (종민) 세정아‬‪- Gì thế? Trời ơi.‬ ‪- Se Jeong à.‬
‪[세정과 세훈의 비명]‬ ‪(광수)‬ ‪이게 세정이 맞아?‬‪- Là Se Jeong à?‬ ‪- Tuột tay rồi.‬
‪- (승기) 왜, 왜, 왜, 어?‬ ‪- (세훈) 놓쳤어, 놓쳤어‬‪- Là Se Jeong à?‬ ‪- Tuột tay rồi.‬ ‪Tuột tay rồi.‬
‪[소란스럽다]‬ ‪- (승기) 야, 놓쳤어, 야, 놓쳤어‬ ‪- (광수) 뭔데?‬‪Tuột tay rồi.‬ ‪- Tuột tay rồi.‬ ‪- Để mất dấu rồi!‬
‪- (승기) 우리 놓쳤어!‬ ‪- (재석) 야, 일로 와!‬‪- Tuột tay rồi.‬ ‪- Để mất dấu rồi!‬ ‪- Bị tuột tay rồi!‬ ‪- Lại đây!‬
‪- (광수) 세정아!‬ ‪- (세정) 예?‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Lại đây!‬
‪(재석)‬ ‪여기, 여기‬ ‪[광수의 비명]‬‪- Se Jeong.‬ ‪- Lại đây!‬
‪[광수의 비명]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪아, 뭐야?‬‪Gì thế?‬ ‪ĐOÀN TÀU THÁM TỬ HỖN LOẠN‬
‪(재석)‬ ‪일로 와, 일로 와‬‪Lại đây nào.‬
‪- (종민) 와, 야, 야‬ ‪- (재석) 왜?‬‪Hình như rơi vào đầm lầy rồi.‬
‪(종민)‬ ‪약간 늪에 빠진 것 같아‬‪Hình như rơi vào đầm lầy rồi.‬ ‪Lại đây.‬
‪(재석)‬ ‪일로 와, 일로 와, 일로 와‬‪Lại đây.‬ ‪- Đâu rồi?‬ ‪- Đây.‬
‪- (종민) 어디야?‬ ‪- (재석) 여기야, 여기야‬‪- Đâu rồi?‬ ‪- Đây.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪목적지에 도착했습니다‬‪- Đã đến nơi.‬ ‪- Đây là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪이거 뭐야, 이거?‬‪- Đã đến nơi.‬ ‪- Đây là gì vậy?‬
‪- (종민) 세정아!‬ ‪- (세정) 도착했대요‬‪- Se Jeong à!‬ ‪- Đến nơi rồi!‬
‪- (재석) 어디인데? 어디?‬ ‪- (세정) 몰라요, 도착했대요‬ ‪[기차 경적이 들린다]‬‪- Đến đâu?‬ ‪- Không biết, nó nói đã đến.‬ ‪- Đâu?‬ ‪- Tới rồi à?‬
‪- (광수) 도착했다고?‬ ‪- (세훈) 뭐야, 이거?‬‪- Đâu?‬ ‪- Tới rồi à?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(승기)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪NGHE THẤY TIẾNG TÀU LỬA THẬT‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬
‪(종민)‬ ‪피해, 피해, 피해‬ ‪[펑 터지는 소리가 들린다]‬‪Là tàu điện ngầm.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Là tàu điện ngầm.‬
‪(승기와 광수)‬ ‪- 지하철, 지하철, 지하철 소리야!‬ ‪- 뭐야?‬‪Đường tàu! Tàu điện ngầm!‬ ‪- Cái gì cơ?‬ ‪- Tàu điện ngầm ở đâu ra!‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(광수)‬ ‪아니, 지하철 있는 게 말이 안 되잖아‬‪- Cái gì cơ?‬ ‪- Tàu điện ngầm ở đâu ra!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (광수) 지하철이 온다고?‬ ‪- (세훈) 어떡해‬‪- Cái gì cơ?‬ ‪- Tàu điện ngầm ở đâu ra!‬ ‪- Có tàu điện?‬ ‪- Không đâu.‬
‪[소란스럽다]‬ ‪- (종민) 너무 밝아, 너무 밝아‬ ‪- (광수) 뭐야, 여기 지하철이라고?‬‪- Sao có thể?‬ ‪- Không thể nào.‬ ‪- Sao ở đây lại có tàu điện?‬ ‪- Khu này là sao vậy?‬
‪(재석)‬ ‪여기 어떻게 기차 있어?‬‪- Sao ở đây lại có tàu điện?‬ ‪- Khu này là sao vậy?‬
‪(광수)‬ ‪뭐야, 이 동네!‬‪- Sao ở đây lại có tàu điện?‬ ‪- Khu này là sao vậy?‬
‪- (재석) 어디야? 씨‬ ‪- (세훈) 어디예요?‬‪- Đâu rồi?‬ ‪- Có khi là tàu thật.‬
‪(광수)‬ ‪진짜 기차 아니야?‬ ‪아까도 개 소리라 그러더니‬‪- Đâu rồi?‬ ‪- Có khi là tàu thật.‬ ‪Anh cũng bảo không phải chó thật!‬
‪- (종민) 다 왔다, 다 왔다, 다 왔다‬ ‪- (재석) 어유, 씨, 올라와, 올라와‬‪- Sắp tới rồi.‬ ‪- Đi lên đi.‬ ‪Se Jeong, cắm thử vào đó đi.‬
‪(승기)‬ ‪세정아, 한 번에 꽂아 줘, 거기다가‬‪Se Jeong, cắm thử vào đó đi.‬
‪[내비게이션 안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪- (세정) 뭐야? 됐다‬ ‪- (재석) 됐어? 열어, 열어‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được à?‬ ‪- Đi vào đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (광수) 들어가야지‬ ‪- (세정) 됐어, 됐어‬‪- Đi vào đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(세정)‬ ‪저, 저 안대 뺄게요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Sứt ngón chân mất.‬ ‪- Tháo bịt mắt nhé.‬
‪(재석)‬ ‪어, 어, 야, 가자‬‪Được rồi. Vào thôi.‬
‪야, 들어와, 들어와‬ ‪[세정의 힘겨운 신음]‬‪Vào đi.‬
‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (재석) 아휴, 씨‬‪Thật là.‬ ‪Này. Có ai thì phải.‬
‪(재석)‬ ‪어? 누가 있는데?‬‪Này. Có ai thì phải.‬
‪- (세정) 어, 깜짝이야‬ ‪- (재석) 아, 잠깐만, 누구…‬‪- Hết hồn.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪(혜윤)‬ ‪여긴 어떻게…‬‪Sao các vị đến đây?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 여기 웬일이에요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪열쇠 찾으셨어요? 이것 좀 풀어 주세요‬‪Các vị tìm được chìa khóa rồi ư?‬ ‪Mở khóa cho tôi với.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Các vị tìm được chìa khóa rồi ư?‬ ‪Mở khóa cho tôi với.‬
‪(종민)‬ ‪혜윤 씨 아니에요?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Là cô Hye Yoon mà?‬
‪안녕하세요, 저는 남욱군의 정혼자‬ ‪선녀 김혜윤이에요‬‪TỪNG LÀ ỨNG VIÊN HÔN THÊ‬ ‪CỦA NAM UK GUN - KIM HYE YOON‬
‪- (재석) 어떻게 되신 거예요, 지금?‬ ‪- (세정) 너무 차분한 거 아니야?‬‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪- Cô điềm tĩnh quá.‬ ‪Khoan, sao cô lại đến tận đây thế?‬
‪(승기)‬ ‪잠깐만요, 아니, 뭐 하고 있는데‬ ‪여기 와 있는 거예요?‬‪Khoan, sao cô lại đến tận đây thế?‬ ‪SAO HYE YOON LẠI Ở ĐÂY?‬
‪아니, 여기 혼자 있어요?‬‪Cô ở đây một mình sao?‬ ‪Ai đã bắt cô tới đây?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그, 누, 누가‬ ‪여기 잡아 왔냐고요, 누가‬‪Ai đã bắt cô tới đây?‬
‪- (승기) 잠깐만, 이 반지 뭐야?‬ ‪- (재석) 어, 잠깐만, 이 반지‬‪- Khoan, chiếc nhẫn kìa.‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (세훈) 예?‬
‪(승기)‬ ‪내가 분명히 이 반지를 어디서 봤어‬‪Tôi đã thấy nhẫn đó ở đâu rồi.‬
‪(승기)‬ ‪내가 그래서 이거 본 적 있다 그랬더니‬‪Tôi đã nói là từng thấy nó mà.‬
‪야, 그때, 그때부터 내가 본 거야‬ ‪무의식 속에 남아 있던 거야, 이게‬‪Thì ra là thấy từ lúc đó.‬ ‪- Nên mới vô thức nhớ.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (재석) 아니, 저, 잠깐만, 저기, 예‬ ‪- (혜윤) 제가 사실‬‪- Vậy là…‬ ‪- Thật ra,‬
‪활빈당의 일원이에요‬‪tôi là thành viên của Hoạt Bần Đảng.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪tôi là thành viên của Hoạt Bần Đảng.‬
‪- (종민) 응?‬ ‪- (세정) 일원이라고요?‬‪- Thành viên?‬ ‪- Hoạt Bần Đảng ư?‬
‪(재석)‬ ‪활빈당 맞는다고요?‬‪- Thành viên?‬ ‪- Hoạt Bần Đảng ư?‬ ‪THÀNH VIÊN HOẠT BẦN ĐẢNG‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪사실 저희 아버지가‬‪Thật ra, bố của tôi‬ ‪là do chủ tịch Nam của Louis Nymphe giết.‬
‪그 루이너프 남 회장님한테 죽었거든요‬‪là do chủ tịch Nam của Louis Nymphe giết.‬
‪(승기)‬ ‪구겨진 이게 뭐가 있다‬‪là do chủ tịch Nam của Louis Nymphe giết.‬ ‪Có gì bị vò nát này.‬
‪그, 루이너프 전신, 그 원래‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Người sáng lập Louis Nymphe.‬
‪네‬ ‪[세훈의 탄성]‬‪Vâng.‬
‪(혜윤)‬ ‪그래서 그 남 회장한테 복수를 하려고‬‪Vì thế nên tôi nhờ đến Hoạt Bần Đảng‬ ‪- để có thể trả thù ông ta.‬ - Ra thế.
‪- (혜윤) 활빈당한테 도움을 청했고‬ ‪- (종민) 청했구나‬‪- để có thể trả thù ông ta.‬ - Ra thế.
‪우리 아빠가 얼마나 괴로워했는지‬ ‪알기나 해?‬‪HYE YOON ĐƯỢC HOẠT BẦN ĐẢNG GIÚP‬
‪(혜윤)‬ ‪당신이 지은 죄만큼‬ ‪[심전도계 경고음]‬‪Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn‬ ‪để trả giá cho tội lỗi của mình chứ.‬
‪고통이 더 길었으면 좋았을 텐데‬ ‪[심전도계가 삐 울린다]‬‪để trả giá cho tội lỗi của mình chứ.‬
‪[재석의 탄성]‬ ‪(혜윤)‬ ‪근데 너무 좀‬‪Nhưng tôi lại thấy quá tội lỗi.‬
‪죄책감이 들어서‬‪Nhưng tôi lại thấy quá tội lỗi.‬
‪나가려고 하는데‬‪Do đó tôi muốn rời khỏi đảng,‬ ‪rốt cuộc họ lại giam tôi.‬
‪활빈당주한테 붙잡혀서 지금‬‪Do đó tôi muốn rời khỏi đảng,‬ ‪rốt cuộc họ lại giam tôi.‬
‪(광수)‬ ‪아, 마음대로 못 나가는구나‬‪Đâu phải muốn đi là đi.‬
‪(재석)‬ ‪아, 여기, 저기‬ ‪활빈당이 뭐 하는 데예요?‬‪Này, Hoạt Bần Đảng là thế nào vậy?‬
‪활빈당은‬‪Hoạt Bần Đảng là tổ chức lập nên‬ ‪để xử lý những tên tội phạm‬
‪(혜윤)‬ ‪법으로 심판하지 못하는 범죄자들을‬ ‪처단하기 위해서 만든 조직이에요‬‪Hoạt Bần Đảng là tổ chức lập nên‬ ‪để xử lý những tên tội phạm‬ ‪không thể dùng luật pháp để trừng trị.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪(기두)‬ ‪훌륭한 인도자! 훌륭한…‬‪MỘT TỔ CHỨC‬ ‪TRỪNG PHẠT NHỮNG KẺ‬ ‪LUẬT PHÁP KHÔNG THỂ XÉT XỬ‬
‪[총성]‬ ‪[탐정들의 비명]‬‪TRỪNG PHẠT NHỮNG KẺ‬ ‪LUẬT PHÁP KHÔNG THỂ XÉT XỬ‬ ‪- Mắt đổi mắt, răng đổi răng!‬ ‪- Luật pháp có thể về phe ông.‬
‪(석용)‬ ‪눈에는 눈, 이에는 이!‬‪- Mắt đổi mắt, răng đổi răng!‬ ‪- Luật pháp có thể về phe ông.‬
‪법은 네 편이었는지 몰라도‬‪- Mắt đổi mắt, răng đổi răng!‬ ‪- Luật pháp có thể về phe ông.‬
‪벌을 받을 수만 있다면‬‪- Chỉ cần bọn khốn đó bị trừng phạt…‬ ‪- Một tù nhân đã bị tấn công.‬
‪(TV 속 앵커)‬ ‪재소자가 피습당하는 사건이…‬‪- Chỉ cần bọn khốn đó bị trừng phạt…‬ ‪- Một tù nhân đã bị tấn công.‬ ‪Để làm việc đó‬ ‪thì một, hai người không đủ đâu.‬
‪그런 일을 하려면‬ ‪한두 사람 갖고 안 될 텐데‬‪Để làm việc đó‬ ‪thì một, hai người không đủ đâu.‬
‪대체 몇 명이 있는 거야‬ ‪이 조직 규모가 어떻게 되는 거예요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Để làm việc đó‬ ‪thì một, hai người không đủ đâu.‬ ‪Rốt cuộc tổ chức này quy mô đến đâu vậy?‬
‪규모는 메일이나‬ ‪당나귀 어플로만 이용을 해 가지고‬‪Chúng tôi chỉ sử dụng email‬ ‪hoặc ứng dụng Con Lừa để liên lạc, nên…‬
‪- (종민) 몇 명인지 모르는구나‬ ‪- 당나귀, 그 어플이잖아요‬‪- Không rõ quy mô.‬ ‪- Con Lừa. Ứng dụng đó.‬ ‪Ứng dụng Con Lừa đó…‬
‪(승기)‬ ‪당나귀 어플, 우리 그거‬‪Ứng dụng Con Lừa đó…‬
‪- (재석) 이거 뭐야?‬ ‪- (승기) 자기 건강도 망쳤다 그랬잖아‬‪- Gì đây?‬ ‪- Sức khỏe cũng tàn tạ…‬ ‪- Con Lừa?‬ ‪- Con Lừa?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (민영) 당나귀?‬ ‪- (재석) 당나귀?‬‪- Con Lừa?‬ ‪- Con Lừa?‬
‪(종민)‬ ‪당나귀?‬‪Con Lừa ư?‬ ‪CON LỪA‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 하나밖에 안 열리네‬‪Chỉ có một cái được đọc.‬
‪(세정)‬ ‪다른 뜻을 품고 있는 거죠‬‪Là ám chỉ thứ khác đấy.‬
‪(광수)‬ ‪혹시 그, 박민영이라고 아세요?‬‪Cô biết Park Min Young không?‬
‪제일 높은 여자분 있잖아요‬‪Người có địa vị cao nhất ấy.‬
‪- 활빈당주요?‬ ‪- (승기) 예‬‪- Đảng chủ ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (세정) 당주라고요?‬‪Cô ấy là đảng chủ?‬
‪- (광수) 당주…‬ ‪- (혜윤) 당주는 누군지 아무도 몰라요‬‪Không ai biết đảng chủ là ai.‬
‪여자라는 거밖에는‬‪Chỉ biết là phụ nữ thôi.‬
‪(승기)‬ ‪거봐, 맞잖아, 민영이‬ ‪[재석의 탄식]‬‪Là Min Young rồi.‬ ‪ĐẢNG CHỦ ĐÚNG LÀ MIN YOUNG Ư?‬
‪(종민과 혜윤)‬ ‪- 아는 걸 일단 다 얘기해 주세요, 예‬ ‪- 아니면‬‪Cô biết gì thì nói đi.‬ ‪À, đúng rồi.‬ ‪Đảng chủ có một người thân tín.‬
‪그, 당주의 그림자가 있거든요‬‪Đảng chủ có một người thân tín.‬
‪- 그림자?‬ ‪- (세정) 그림자요?‬‪Người thân tín?‬
‪안보현이라고‬‪- Tên Ahn Bo Hyun.‬ ‪- Ahn Bo Hyun!‬
‪- 안보현‬ ‪- (재석) 어!‬‪- Tên Ahn Bo Hyun.‬ ‪- Ahn Bo Hyun!‬
‪안보현이라고 합니다‬‪- Tôi là Ahn Bo Hyun.‬ ‪- Kẻ bắn tỉa.‬
‪(승기)‬ ‪스나이퍼‬‪- Tôi là Ahn Bo Hyun.‬ ‪- Kẻ bắn tỉa.‬ ‪NGƯỜI THÂN TÍN CỦA ĐẢNG CHỦ‬
‪[긴장되는 효과음]‬‪AHN BO HYUN‬
‪저를 여기다 묶어 둔 사람이거든요‬‪Là anh ta đã giam tôi ở đây.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪아, 그 사람이‬‪Ra là anh ta.‬
‪(혜윤)‬ ‪이쪽 뒤쪽에 있는 폐리조트가 있어요‬‪Đi ra sau sẽ có‬ ‪một khu nghỉ dưỡng bỏ hoang.‬
‪거기에 아마 당주랑 같이 있을 거예요‬‪Có lẽ anh ta và đảng chủ ở đó.‬
‪- (종민) 어? 폐리조트‬ ‪- (재석) 폐리조트에?‬‪Có lẽ anh ta và đảng chủ ở đó.‬ ‪Khu nghỉ dưỡng bỏ hoang?‬ ‪Xin hãy cứu tôi trước đi.‬
‪일단 저 좀 구해 주세요‬‪Xin hãy cứu tôi trước đi.‬
‪(혜윤)‬ ‪이 구역 근처에 열쇠가 있을 거거든요‬‪Chắc gần đây có chìa khóa đấy.‬
‪그거 찾아서‬ ‪이것 좀 풀어 주세요, 제발‬‪Hãy tìm nó và thả tôi ra với.‬
‪(승기)‬ ‪아니, 근데 우리가‬ ‪그쪽을 풀어 준다고 해서‬‪Nhưng làm sao chúng tôi có thể tin‬
‪우리가 좋은 일 하는 건지‬ ‪그걸 우리가 또 믿을 수가 없잖아요‬‪thả cô ra là việc làm đúng?‬ ‪- Ai biết cô là người thế nào.‬ ‪- Phải.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 사실 이분이 어떤 분인지 모르니까‬ ‪- 그러니까 말이야‬‪- Ai biết cô là người thế nào.‬ ‪- Phải.‬ ‪Ai biết được cô chỉ nói vậy thôi,‬
‪(재석)‬ ‪말은 어떻게 하고 또 본인 그, 계속‬ ‪[무거운 음악]‬‪Ai biết được cô chỉ nói vậy thôi,‬
‪조직에 지금 몸담고 있는 거 아니에요?‬‪nhưng vẫn đang làm cho tổ chức thì sao?‬ ‪Hình như drone và thứ này‬ ‪có liên hệ với nhau.‬
‪(혜윤)‬ ‪그 드론 장치랑 이 잠금장치랑‬ ‪연결되어 있는 것 같아요‬‪Hình như drone và thứ này‬ ‪có liên hệ với nhau.‬
‪(종민)‬ ‪응? 드론 장치랑 잠금장치랑?‬‪Chiếc drone ngoài kia?‬ ‪Vậy mở khóa này thì sẽ dừng được drone?‬
‪(승기)‬ ‪아, 그럼 이걸 풀면은‬ ‪저 드론이 멈춘다고?‬‪Vậy mở khóa này thì sẽ dừng được drone?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(혜윤)‬ ‪네‬‪Vậy mở khóa này thì sẽ dừng được drone?‬ ‪À.‬
‪- (재석) 아, 진짜?‬ ‪- (종민) 컴퓨터랑 연결돼 있네‬ ‪[광수가 거든다]‬‪- Thật ư?‬ ‪- Chúng kết nối với máy tính.‬
‪(광수)‬ ‪그러니까 어쨌든 풀어야 돼‬‪- Đành phải mở thôi.‬ ‪- Thật là.‬
‪- (광수) 어쨌든 풀어야 돼‬ ‪- (재석) 아, 미치겠네, 이거 정말‬‪- Đành phải mở thôi.‬ ‪- Thật là.‬
‪(승기)‬ ‪우리가 두 번째, 세 번째 집은‬ ‪엄청 샅샅이 뒤졌어요‬‪Ở căn nhà thứ hai và thứ ba,‬
‪근데 없었거든‬‪ta tìm kỹ nhưng không có gì.‬
‪(광수와 승기)‬ ‪- 첫 번째 집 안 뒤졌어, 첫 번째 집‬ ‪- 첫 번째 우리가 들어갔던 데는‬‪ta tìm kỹ nhưng không có gì.‬ ‪- Căn thứ nhất…‬ ‪- Căn đầu tiên.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Ta chưa tìm kỹ.‬
‪- (광수) 그렇지, 그렇지, 그렇지‬ ‪- 안 뒤졌단 말이에요‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Ta chưa tìm kỹ.‬ ‪Ở chỗ nói chuyện với cảnh sát.‬
‪(세훈)‬ ‪경찰관이랑 얘기했던‬‪Ở chỗ nói chuyện với cảnh sát.‬ ‪Chỉ cần tìm kỹ lại căn đó thôi.‬
‪(승기)‬ ‪그리고 잘 생각해 봐요‬ ‪첫 번째만 뒤지면 되지 않겠어요?‬‪Chỉ cần tìm kỹ lại căn đó thôi.‬
‪(재석)‬ ‪첫 번째 방으로 가자‬‪Về lại căn đầu tiên nào.‬
‪(종민)‬ ‪여기 있다, 여기 있다, 왔어, 왔어‬ ‪[무거운 음악]‬‪Ở đây. Tới rồi.‬
‪- 왔어‬ ‪- (승기) 내가 갖고 있을게, 들어가‬‪- Tới rồi!‬ ‪- Để tôi giữ cửa. Vào đi.‬
‪- (재석) 왔어, 왔어, 들어가‬ ‪- (종민) 어, 괜찮아요?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪(광수)‬ ‪기절하신 것 같아, 기절하신 거‬ ‪숨 쉬어요, 숨 쉬어요‬‪Anh ấy bị ngất rồi, vẫn còn thở.‬
‪- (종민) 찾아 볼까, 열쇠 좀?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Tìm chìa khóa nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(종민)‬ ‪창문 이런 거 잘 뒤져 봐야 돼‬ ‪이런 데‬‪Phải tìm ở cửa sổ nữa.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이거 막 아무리 찾아도…‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪Dù có tìm thế nào…‬ ‪- Chuyện gì?‬ ‪- Sao?‬
‪- (재석) 왜?‬ ‪- (세정) 왜, 왜? 오!‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Sao?‬
‪- 어, 뭐야?‬ ‪- (승기) 와‬‪Gì thế?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Anh giỏi quá vậy.‬ ‪- Treo ở đó ư?‬
‪- 오빠 진짜 잘 찾네요‬ ‪- (광수) 아, 여기 걸려 있었어?‬‪- Anh giỏi quá vậy.‬ ‪- Treo ở đó ư?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪- (승기) 와, 진짜 이런 능력…‬ ‪- (종민) 세정이가, 세정이가 있었는데‬‪- Anh giỏi quá vậy.‬ ‪- Treo ở đó ư?‬ ‪Giấu bên trong.‬ ‪- Do Se Jeong đứng đó…‬ ‪- Sao mà…‬
‪- (광수) 키를 엄청‬ ‪- (재석) 야‬‪- Do Se Jeong đứng đó…‬ ‪- Sao mà…‬ ‪- Này.‬ ‪- Gì?‬
‪(종민)‬ ‪[당황하며]‬ ‪왜요?‬‪- Này.‬ ‪- Gì?‬ ‪- Anh là nội gián à?‬ ‪- Nội gián gì chứ?‬
‪- (재석) 너 여기 한패지?‬ ‪- (종민) 아니, 뭘 한패예요?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Anh là nội gián à?‬ ‪- Nội gián gì chứ?‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 네가 이렇게 잘 찾을 리가 없는데‬ ‪- 아니에요‬‪- Anh là nội gián à?‬ ‪- Nội gián gì chứ?‬ ‪- Đâu thể giỏi vậy.‬ ‪- Không!‬
‪(종민)‬ ‪아, 세정이가 있길래‬ ‪이렇게 보다가 본 거예요‬‪Se Jeong ở đó, tôi tình cờ thấy thôi.‬
‪(재석)‬ ‪너 내가 지켜보고 있다‬‪Tôi sẽ để ý anh đó.‬
‪(승기와 재석)‬ ‪- 자, 일단 바로 갈까요, 그러면?‬ ‪- 가야지‬‪- Vậy đi thôi nhỉ?‬ - Vâng, đi thôi.
‪- (세정) 가시죠‬ ‪- (재석) 일로 와‬‪- Vậy đi thôi nhỉ?‬ - Vâng, đi thôi. ‪- Tới đây.‬ ‪- Anh Jae Suk.‬
‪(종민)‬ ‪재석이 형‬‪- Tới đây.‬ ‪- Anh Jae Suk.‬ ‪Nhột quá. Cô đi trước đi.‬
‪(승기)‬ ‪간지러워, 간지러워, 앞으로 가‬ ‪[세정의 웃음]‬‪Nhột quá. Cô đi trước đi.‬
‪(세정과 승기)‬ ‪- 알았어요, 제가 오빠 잡을게요‬ ‪- 응‬‪Được. Để tôi ra trước.‬
‪(세훈)‬ ‪문, 오른쪽 문‬‪Cửa bên phải.‬ ‪Giờ thì quen đường rồi nhỉ.‬
‪(승기)‬ ‪아, 그리고 이제 완전 다‬ ‪그냥 찾아갈 수가 있어, 우리는‬‪Giờ thì quen đường rồi nhỉ.‬
‪(광수)‬ ‪그냥 가면 돼, 놀랄 거 하나도 없어‬‪Cứ đi thôi, chả có gì để sợ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (재석) 야, 야, 뭐 하는 거야?‬ ‪- (승기) 조심조심‬‪- Cẩn thận.‬ ‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Tôi sợ.‬ ‪- Cứ như tôi đang cõng anh vậy.‬
‪[세훈의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 이거 거의 업히는 거 아니야?‬‪- Tôi sợ.‬ ‪- Cứ như tôi đang cõng anh vậy.‬ ‪- Rẽ trái.‬ ‪- Được, rẽ trái.‬
‪[내비게이션 안내 음성]‬ ‪좌회전입니다‬‪- Rẽ trái.‬ ‪- Được, rẽ trái.‬
‪(세훈)‬ ‪오케이, 좌회전, 빨리 갈게요‬ ‪빨리 갈게요‬‪- Rẽ trái.‬ ‪- Được, rẽ trái.‬ ‪Tôi đi nhanh hơn nhé.‬
‪(승기)‬ ‪이거 안 잡는 게 더 나을 것 같은데?‬‪Không bám lấy thì tốt hơn.‬
‪- (재석) 일단 빨리빨리 가!‬ ‪- (종민) 세훈아, 여기다!‬‪- Nhanh lên!‬ ‪- Sehun! Đây rồi!‬ ‪Tới rồi.‬
‪(재석)‬ ‪왔어, 왔어‬‪Tới rồi.‬
‪- (종민) 혜윤 씨‬ ‪- (재석) 혜윤 씨‬‪- Cô Hye Yoon?‬ ‪- Cô Hye Yoon.‬ ‪Bọn tôi về rồi!‬
‪(종민)‬ ‪저희가 왔어요!‬‪Bọn tôi về rồi!‬ ‪- Tìm được chứ?‬ ‪- Vâng, có rồi.‬
‪- (혜윤) 열쇠 찾으셨어요?‬ ‪- (재석) 예, 찾았어요‬‪- Tìm được chứ?‬ ‪- Vâng, có rồi.‬
‪- (세정) 아니‬ ‪- (세훈) 아, 승기 형 어디 있어요?‬ ‪[광수의 힘겨운 신음]‬‪- Seung Gi đâu rồi?‬ ‪- Này!‬ ‪- Seung Gi đâu?‬ ‪- Tôi nói là anh ấy biến mất rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪아니, 승기 오빠가 사라졌다니까요‬‪- Seung Gi đâu?‬ ‪- Tôi nói là anh ấy biến mất rồi.‬
‪- (재석) 야, 이승기 없어졌어?‬ ‪- (세정) 승기 오빠가 사라졌어‬‪- Lee Seung Gi biến mất rồi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪네‬‪- Lee Seung Gi biến mất rồi?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Sao có thể?‬ ‪- Mất dấu rồi.‬
‪- (세훈) 아니, 말이 돼요?‬ ‪- (광수) 놓쳤나 봐, 놓쳤나 봐‬‪- Sao có thể?‬ ‪- Mất dấu rồi.‬ ‪Cái tên này thật là.‬
‪(재석)‬ ‪아나, 이 자식, 정말 이거, 씨‬‪Cái tên này thật là.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(광수)‬ ‪일단 열게요, 예‬‪Cứ mở ra đã.‬
‪어, 열렸다, 열렸다‬ ‪열렸다, 열렸다, 열렸다‬‪Ra rồi! Mở được rồi!‬
‪내가 사실은 할 말이 있는데, 아…‬‪- Thật ra, tôi có điều muốn nói.‬ ‪- Sao?‬
‪- (세정) 왜요, 왜요?‬ ‪- (혜윤) 아, 진짜 감사합니다‬ ‪[광수가 질문한다]‬‪- Thật ra, tôi có điều muốn nói.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Cảm ơn rất nhiều.‬ ‪Không có gì.‬
‪(광수)‬ ‪아, 아니에요‬‪Không có gì.‬
‪"신호 없음"‬‪KHÔNG CÓ TÍN HIỆU‬
‪[지직거린다]‬
‪(광수)‬ ‪어? 드론 멈췄다, 멈췄어‬‪Drone dừng rồi. Nó dừng rồi.‬
‪- (재석) 아, 저기, 혜윤 씨‬ ‪- (종민) 예‬‪Cô Hye Yoon.‬
‪(재석)‬ ‪저기, 진짜 본인 말대로‬ ‪진짜 활빈당에서 나온 거면‬‪Nếu thật sự cô đã rời Hoạt Bần Đảng,‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪아직은 저, 진짜 위험할 수 있으니까‬‪có lẽ cô vẫn gặp nguy hiểm đấy.‬
‪바로 가자마자‬ ‪경찰서로 가세요, 아셨죠?‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Đến sở cảnh sát ngay đi nhé.‬
‪- 네, 바로 자수할게요‬ ‪- (재석) 예, 예‬‪Vâng, tôi sẽ đi tự thú.‬
‪- 그게 오히려 안전할 수 있어요, 예‬ ‪- (종민) 예‬‪Vậy sẽ an toàn hơn.‬
‪- 네, 감사합니다‬ ‪- (재석) 예, 들어가세요, 얼른‬‪- Vâng, cảm ơn.‬ ‪- Mau đi đi.‬
‪- (종민) 가세요‬ ‪- (혜윤) 네‬‪- Đi đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Để cô ấy đi được chứ?‬
‪(세정)‬ ‪보내도 되는 거겠죠?‬‪Để cô ấy đi được chứ?‬
‪(재석)‬ ‪아니‬ ‪혜윤 씨가 갔으니까 하는 얘기인데‬‪Hye Yoon đi rồi tôi mới nói cái này.‬
‪이승기 이 자식이 사실은‬‪Tên Lee Seung Gi đó… Sự thật là‬
‪- 그 자식이‬ ‪- (종민) 예‬‪Tên Lee Seung Gi đó… Sự thật là‬ ‪tên đó không hề mất trí nhớ.‬
‪기억 상실증이 아니야‬‪tên đó không hề mất trí nhớ.‬
‪- (세정) 어딜 보는 거예요?‬ ‪- (광수) 뭐 하는 거야, 이 형?‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪아이, 뭐 하는 거야‬‪Làm gì thế? Nhìn đi đâu vậy?‬
‪- 어딜 보고 뭐 하는 거예요?‬ ‪- (세정) 어딜 보는 거야?‬‪Làm gì thế? Nhìn đi đâu vậy?‬
‪- (광수) 아니, 그럼 뭐예요?‬ ‪- (종민) 형, 우리 속인 거예요?‬‪Vậy thì sao?‬ ‪- Lừa nhau à?‬ ‪- Nhớ chứ? Tôi không lừa ai hết.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪기억나? 속인 게 아니고‬‪- Lừa nhau à?‬ ‪- Nhớ chứ? Tôi không lừa ai hết.‬
‪종민이하고‬ ‪저, 세정이하고 나하고 병원 갔을 때‬ ‪[세정과 종민이 호응한다]‬‪Khi Jong Min, Se Jeong và tôi‬ ‪tới bệnh viện,‬
‪사실 너희들 모르게‬‪đợi lúc không có mặt hai người,‬
‪그 이승기 그 자식이‬ ‪나한테 한 얘기가 있다니까‬‪tên Lee Seung Gi đó‬ ‪đã lén nói với tôi một chuyện.‬
‪내가 기억 상실증이 아니라는 거는‬ ‪딱 봐도 알겠죠?‬‪Anh nhìn là biết‬ ‪tôi không mất trí nhớ nhỉ?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪내 연기에 속아 줘요‬‪Hãy diễn với tôi đi.‬
‪- (승기) 탐정단 사람들‬ ‪- (재석) 응‬‪Người của đội thám tử,‬ ‪anh tin tưởng bao nhiêu?‬
‪얼마나 믿어요?‬‪Người của đội thám tử,‬ ‪anh tin tưởng bao nhiêu?‬
‪(승기)‬ ‪어떤 조직에서‬‪Có tổ chức nào đó định giết tôi.‬
‪나를 죽이려고 했어요‬‪Có tổ chức nào đó định giết tôi.‬
‪[남자들이 소리친다]‬ ‪(남자2)‬ ‪잡아!‬‪- Bên đó!‬ - Bắt lấy hắn!
‪(승기)‬ ‪정말 귀찮게 하네, 씨‬‪- Bên đó!‬ - Bắt lấy hắn! ‪Khỉ thật. Phiền phức quá.‬
‪날 죽이려던 놈들‬ ‪이거 가지고 있었어요‬‪Bọn người định giết tôi‬ ‪có mang theo thứ này.‬
‪(재석)‬ ‪이게 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪(승기)‬ ‪탐정단 배지‬‪Huy hiệu đội thám tử.‬
‪[승기의 말소리가 울린다]‬‪Huy hiệu đội thám tử.‬
‪- (종민) 와, 그러면 우리 탐정 중에‬ ‪- (재석) 무슨 말인지 알아?‬‪- Hiểu chứ?‬ ‪- Là trong chúng ta…‬ ‪Vậy nên Lee Seung Gi‬ ‪đã đề nghị trao đổi với tôi.‬
‪(재석)‬ ‪그래서 이승기가 나한테‬ ‪거래를 제안한 거야‬‪Vậy nên Lee Seung Gi‬ ‪đã đề nghị trao đổi với tôi.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 아, 근데, 형‬ ‪- 근데 이 자식이 여기서 도망을 가네‬‪Nhưng anh ta lại bỏ trốn ở đây.‬ ‪Vậy anh nghi ngờ cả đội sao?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪그럼 우리 다 의심한 거 아니에요?‬‪Vậy anh nghi ngờ cả đội sao?‬ ‪Không phải nghi ngờ hết.‬
‪우리를 다 의심한 게 아니라‬‪Không phải nghi ngờ hết.‬
‪(재석)‬ ‪누구 하나일지 모르니까‬ ‪섣불리 얘기할 수가 없었던 거지‬‪Vì không biết đó là ai‬ ‪nên không thể tùy tiện nói ra.‬
‪(광수와 종민)‬ ‪- 근데 형일 수도 있는 거잖아요‬ ‪- 응‬‪Cũng có thể là anh mà.‬
‪[세훈의 탄성]‬
‪아유, 우리끼리 이러면 안 되죠, 뭘 또‬‪Chúng ta đừng lục đục nội bộ.‬
‪아니, 민영이 아니야, 민영이?‬‪Vậy là Min Young sao?‬
‪(재석)‬ ‪지금 내가 보기에는 확실한 게‬‪Tôi thấy chắc vậy rồi,‬ ‪nên mới liên tục nghi ngờ.‬
‪그래서 내가 민영이를‬ ‪계속 의심을 했던 거야‬‪Tôi thấy chắc vậy rồi,‬ ‪nên mới liên tục nghi ngờ.‬
‪(종민)‬ ‪그럼 지금 승기랑‬ ‪어디 가 있는 거예요, 지금, 민영이랑?‬‪Vậy bây giờ anh ta đi đâu rồi,‬ ‪còn Min Young nữa?‬
‪(재석과 세정)‬ ‪- 폐리조트가 이 근처에 있다니까‬ ‪- 맞아요, 맞아요‬‪- Gần đây có khu bỏ hoang.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Mau tới đó nhé?‬ ‪- Ở đó có Ahn Bo Hyun.‬
‪- (세훈) 거길 가 볼까요, 빨리?‬ ‪- (광수) 거기 그, 안보현 씨가 있다며‬‪- Mau tới đó nhé?‬ ‪- Ở đó có Ahn Bo Hyun.‬ ‪- Tới đó thôi.‬ ‪- Nghe nói Ahn Bo Hyun đã tới đó.‬
‪- (재석) 글로 한번 가 보자‬ ‪- 안보현 씨가 폐 거기로 갔다 그랬어‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪- Tới đó thôi.‬ ‪- Nghe nói Ahn Bo Hyun đã tới đó.‬
‪- (재석) 일단 글로 가자‬ ‪- (종민) 알았어요‬‪- Cứ đến đó đi.‬ - Được. ‪Không còn drone nữa.‬
‪(광수)‬ ‪없어, 드론은 없어, 이제‬‪Không còn drone nữa.‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪- (세훈) 어, 아, 저기, 형‬ ‪- (광수) 뭐야? 어?‬‪- Ghét quá.‬ ‪- Đằng kia.‬ ‪- Anh.‬ ‪- Này anh!‬
‪- (세정) 오빠, 그러지 맙시다‬ ‪- (세훈) 형‬‪- Anh à. Đừng như vậy.‬ ‪- Anh à!‬
‪- (세정) 에이, 오빠‬ ‪- (세훈) 같이 가요‬‪- Thôi mà, anh này!‬ ‪- Cùng đi đi.‬
‪- (재석) 뭐야?‬ ‪- (세정) 왜 그래!‬‪- Anh sao thế?‬ ‪- Này!‬
‪[탐정들이 소리친다]‬ ‪- (광수) 야, 야, 뭐야? 야, 승기야!‬ ‪- (세정) 오빠! 정말, 아‬‪- Anh sao thế?‬ ‪- Này!‬ ‪- Này anh!‬ ‪- Này! Seung Gi à!‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Sao vậy chứ?‬
‪- (광수) 아니, 왜?‬ ‪- (재석) 야, 저거 뭐야?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Sao vậy chứ?‬
‪[세정이 구시렁거린다]‬ ‪- (광수) 아니, 왜 저러는 거야?‬ ‪- (종민) 쟤 왜 저래?‬‪- Sao lại làm vậy?‬ ‪- Sao lại thế?‬ ‪Anh ta sao vậy?‬
‪(종민)‬ ‪쟤 왜 저래, 쟤?‬‪Anh ta sao vậy?‬
‪뭐야, 이거는? 왜 이걸…‬‪Gì vậy? Sao lại như thế…‬
‪- (세정) 본인 수첩 버린 거 아니에요?‬ ‪- (종민) 어, 뭐야?‬‪- Sổ ghi chép ư?‬ ‪- Gì thế?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪'그동안 즐거웠어'‬‪"Thời gian qua rất vui.‬
‪'활빈당은 이곳의 살인마가 처리할게'‬‪Hãy để sát nhân xử lý Hoạt Bần Đảng.‬
‪'개 짖는 소리에도‬ ‪그렇게 놀라는 겁쟁이들인데'‬‪Mấy người nhát đến nỗi sợ tiếng chó sủa.‬
‪'괜히 이것저것 들쑤시고‬ ‪헛짓거리하다가 다치지 말고'‬‪Đừng chõ mũi vào chuyện này nữa.‬
‪'이제 여기는 나한테 맡기고 가 봐'‬‪Giao lại cho tôi rồi đi đi.‬
‪'나 안 그래도 피라면 질색인데‬ ‪당신들 피 보기는 싫다'‬‪Tôi cũng rất ghét máu me.‬ ‪Thật sự không muốn thấy‬ máu của mấy người".
‪[펜을 달칵 누른다]‬‪Thật sự không muốn thấy‬ máu của mấy người".
‪달맞이꽃‬‪Hoa anh thảo.‬
‪박민영이 확실하네‬‪Đúng là Park Min Young rồi.‬
‪(승기)‬ ‪꽃의 살인마를 부른다면‬‪Nếu đã tìm đến Sát Thủ Hoa,‬
‪가 줘야죠‬‪tôi đành ra mặt vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪LỐI VÀO KHU NGHỈ DƯỠNG BỎ HOANG‬
‪(승기)‬ ‪여기야?‬‪Ở đây sao?‬
‪장소 잘 골랐네‬‪Cũng biết chọn chỗ đấy.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아주 날 부르고 있구먼‬‪Gọi mình tha thiết quá nhỉ.‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪(승기)‬ ‪또 달맞이꽃이야?‬‪Lại là hoa anh thảo?‬
‪(혜윤)‬ ‪이거 달맞이꽃 아니에요?‬ ‪꽃말 아세요?‬‪HOA ANH THẢO‬ ‪Ý NGHĨA HOA ANH THẢO: CHỜ ĐỢI‬
‪달맞이꽃‬‪Ý NGHĨA HOA ANH THẢO: CHỜ ĐỢI‬
‪(승기)‬ ‪달맞이꽃‬‪Hoa anh thảo.‬
‪[한숨]‬
‪아이고, 민영아‬‪Ôi trời, Min Young à.‬
‪(승기)‬ ‪가 줘야지‬‪Tôi phải đi thôi.‬
‪- (종민) 여기 같은데요?‬ ‪- (광수) 아, 더워‬‪- Có vẻ là ở đây.‬ - Chắc là đây rồi.
‪(재석)‬ ‪야, 여기인 것 같은데‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Có vẻ là ở đây.‬ - Chắc là đây rồi.
‪- (종민) 어?‬ ‪- (세정) 차 있다‬‪- Xe của chúng ta!‬ ‪- Hình như…‬
‪(광수와 종민)‬ ‪- 여기에 그 안보, 어? 저거 우리 찬데‬ ‪- 저, 승기, 승기 차‬‪- Xe của chúng ta!‬ ‪- Hình như…‬ ‪- Xe của ta!‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이승기 이 자식은‬ ‪뭐, 어디 간 거야, 이거?‬‪Tên Lee Seung Gi đó đi đâu rồi?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 이승기 어디 간 거야?‬‪Seung Gi đi đâu được chứ?‬
‪아니, 지금 승기도 위험해요‬‪Giờ Seung Gi đang gặp nguy hiểm.‬
‪(종민)‬ ‪일일이 다 뒤지기엔 너무 많은데‬ ‪너무 큰데‬‪Chỗ này lớn quá, phải lục soát nhiều lắm.‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪- 일단 이쪽으로 한번 가 보시죠‬ ‪- 어, 그래‬‪- Tìm bên này thử xem sao.‬ ‪- Được.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪여기 인적이 아예 없어요‬‪Ở đây không hề có tăm hơi người.‬
‪(세훈)‬ ‪와, 이 넓은 데가‬ ‪다 버려진 폐허 같은데요‬‪Cả khu nghỉ dưỡng đều bị bỏ hoang.‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 조심해요‬‪Anh cẩn thận đó.‬
‪(종민)‬ ‪야, 여기는 아예 그냥 다 안 쓰는데?‬‪Toàn bộ khu này bị bỏ hoang ư?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 여기서 뭐‬ ‪아니, 혼자 가서 뭘 어쩌겠다는 거야?‬‪Sao anh ta…‬ ‪Một mình tới đây, định làm gì chứ?‬
‪(종민)‬ ‪저 위에도 잘 봐‬ ‪위에 저격할 수도 있어‬‪- Nhìn lên đi. Xem kỹ vào.‬ ‪- Hắn là tay bắn tỉa mà.‬
‪- (세정) 스나이퍼니까‬ ‪- (광수) 그러니까‬‪- Nhìn lên đi. Xem kỹ vào.‬ ‪- Hắn là tay bắn tỉa mà.‬
‪(세훈)‬ ‪어? 저 마크‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Kìa. Dấu hiệu đó kìa.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (재석) 어?‬ ‪- (세정) 활빈당‬‪- Hoạt Bần Đảng.‬ ‪- Chính nó.‬
‪- (광수) 그거네, 활빈당 마크‬ ‪- (종민) 활빈당 마크, 활빈당 마크‬‪- Hoạt Bần Đảng.‬ ‪- Chính nó.‬ ‪Dấu hiệu của Hoạt Bần Đảng.‬
‪(종민)‬ ‪뭐야, 이거 또?‬‪- Gì đây? Đây là chỗ khác.‬ ‪- Bởi thế.‬
‪또 다른 데가 나오는데?‬ ‪저, 이 건물이 아닌데, 그러면?‬‪- Gì đây? Đây là chỗ khác.‬ ‪- Bởi thế.‬ ‪Không phải trong tòa này nhỉ?‬ ‪Đúng ở đây rồi.‬
‪(광수)‬ ‪여기 맞는데‬‪Đúng ở đây rồi.‬
‪- (세훈) 어? 마크‬ ‪- (광수) 어, 여기도 있네‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Dấu hiệu kìa.‬ ‪- Ở đây cũng có.‬
‪(종민)‬ ‪계속 이거 따라가 볼까요, 계속?‬‪Cứ lần theo dấu hiệu đó à?‬
‪- (재석) 일로 들어가 볼까?‬ ‪- (종민) 이 안에 들어가야 되나?‬‪- Đi lối này nhé?‬ ‪- Vào được chứ?‬ ‪SIÊU THỊ‬
‪(세훈)‬ ‪아, 느낌이 싸한데요, 괜히?‬‪Âm u thật đấy.‬
‪- (광수) 오, 저거 뭐야? 저 인형‬ ‪- (세훈) 왜요?‬‪Này. Gì thế kia? Con búp bê.‬
‪(재석)‬ ‪어, 이거…‬‪- Là của Hang Pyo mà?‬ ‪- Tae Hang Pyo!‬
‪- (광수) 항표 씨 그거 아니에요?‬ ‪- (재석) 태항, 태항표‬‪- Là của Hang Pyo mà?‬ ‪- Tae Hang Pyo!‬
‪(세훈)‬ ‪어, 그렇네‬‪Đúng vậy.‬
‪(알렉산더)‬ ‪맛있다‬‪ALEXANDER CỦA TAE HANG PYO‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (광수) 어? 알렉산더 맞네‬‪Gì thế? Đúng là Alexander rồi.‬
‪(재석)‬ ‪어, 태항표 이거‬‪Của Tae Hang Pyo…‬
‪- (세정) 항표 씨는 왜…‬ ‪- (광수) 왜…‬‪- Sao anh ta lại…‬ ‪- Sao…‬
‪(광수)‬ ‪아니, 끔찍이 아끼는 건데 이걸 왜‬ ‪이게 왜 여기 떨어져 있어?‬‪Anh ta cưng nó lắm mà.‬ ‪Sao nó lại ở trên sàn?‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪- (광수) 왜, 왜, 왜?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Này!‬ ‪- Gì vậy? Sao thế?‬
‪(종민)‬ ‪어, 태항표‬‪Tae Hang Pyo!‬
‪[긴장되는 음악]‬‪TAE HANG PYO BẤT TỈNH‬
‪[광수의 놀란 신음]‬‪TAE HANG PYO BẤT TỈNH‬
‪- (재석) 어이, 태항표, 어이, 태항표!‬ ‪- (세정) 괜찮으세요?‬‪Này, Tae Hang Pyo!‬ ‪Anh ổn chứ?‬
‪- (재석) 어이, 태항표!‬ ‪- (세정) 괜찮으세요?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Anh Hang Pyo!‬ ‪- Ổn chứ?‬ ‪Ôi giật cả mình.‬
‪- (광수) 깜짝이야, 씨‬ ‪- 형!‬‪Ôi giật cả mình.‬
‪[항표가 오열한다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(재석)‬ ‪놔 봐, 놔 봐, 놔 봐‬‪Bỏ tôi ra.‬
‪[항표가 엉엉 운다]‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪- Sao lại thế này?‬ ‪- Cứ tưởng chết rồi.‬
‪- (광수) 나 죽은 건 줄 알았네‬ ‪- (종민) 어, 깜짝이야‬‪- Sao lại thế này?‬ ‪- Cứ tưởng chết rồi.‬ ‪- Hết hồn đấy.‬ ‪- Có chuyện gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪어떻게 된 거야, 어떻게 된 거야?‬‪- Hết hồn đấy.‬ ‪- Có chuyện gì thế?‬
‪(항표)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪아유, 여기 어떻게 왔어요‬‪- Sao tìm ra tôi vậy?‬ ‪- Mặt anh sao thế?‬
‪- (광수) 아니, 얼굴이 왜 그래요?‬ ‪- (재석) 아니, 왜, 태항표‬‪- Sao tìm ra tôi vậy?‬ ‪- Mặt anh sao thế?‬ ‪- Sao thế, Tae Hang Pyo?‬ ‪- Tới cứu tôi ư?‬
‪(항표)‬ ‪나 구하러 온 거야?‬‪- Sao thế, Tae Hang Pyo?‬ ‪- Tới cứu tôi ư?‬
‪[항표가 흐느낀다]‬ ‪(종민)‬ ‪누구한테 좀 맞은, 맞은 것 같은데?‬‪- Sao thế, Tae Hang Pyo?‬ ‪- Tới cứu tôi ư?‬ ‪- Anh bị đánh à?‬ ‪- Sao thế? Nói xem nào.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 어떻게 된 거야? 얘기를 해 봐‬‪- Anh bị đánh à?‬ ‪- Sao thế? Nói xem nào.‬
‪(항표)‬ ‪[훌쩍이며]‬ ‪몰라요, 어떤 아저씨가‬‪Tôi không biết. Ông chú nào đó‬ ‪bịt mắt tôi lại rồi lôi tới đây,‬
‪나 막 눈 가리고 여기 끌고 오더니‬‪bịt mắt tôi lại rồi lôi tới đây,‬ ‪bảo tôi phải hack thứ đó.‬
‪이거 해킹하라고 막 칩 주면서‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪bảo tôi phải hack thứ đó.‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬‪2 TIẾNG TRƯỚC‬
‪(보현)‬ ‪우리 빨리빨리 합시다‬ ‪얼른 집에 가야죠‬‪Nhanh lên nào. Còn phải về nhà nữa.‬
‪아니면 여기서 계속 살고 싶은 거예요?‬‪Hay là muốn sống tiếp ở đây?‬ ‪Không, không đâu. Tôi sẽ cố.‬
‪(항표)‬ ‪아니, 아니요, 아니요‬ ‪아, 열심히 하겠습니다‬‪Không, không đâu. Tôi sẽ cố.‬
‪(재석)‬ ‪너를 잡아서 여기 데리고 온 사람들은‬ ‪어디 갔어?‬‪Người bắt anh tới đây đi đâu rồi?‬
‪(항표)‬ ‪몰라요, 없어졌어, 나 해킹시키더니‬‪Không biết. Bắt tôi hack xong là biến mất.‬
‪아니, 근데 이거 뭐 해킹한 건데?‬‪- Nhưng hack gì cơ?‬ ‪- Danh sách gì đó.‬
‪(항표)‬ ‪무슨 리스트‬‪- Nhưng hack gì cơ?‬ ‪- Danh sách gì đó.‬
‪근데 이 좋은 컴퓨터‬ ‪이상하게 텅 비어 있어요‬‪Nhưng máy tính này‬ ‪lại trống trơn một cách kỳ lạ.‬
‪알바 메일밖에 없더라고요‬‪Chỉ có mail của nhân viên làm thêm.‬
‪- (재석) 알바 메일?‬ ‪- (세훈) '강성호', '박현민'‬‪- Làm thêm?‬ ‪- Kang Seong Ho, Park Hyeon Min.‬
‪- (재석) 이게 뭐야?‬ ‪- (종민) 뭐야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Đây là gì chứ?‬
‪(재석)‬ ‪씁, 예전에도 무슨 알바‬ ‪그, 우리 있지 않았나?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Đây là gì chứ?‬ ‪Trước đây ta cũng thấy gì đó‬ ‪về làm thêm rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪그, 뭐, 봤었잖아‬‪Đã từng thấy rồi.‬
‪아, 누구더라?‬‪Là ai nhỉ?‬
‪(항표)‬ ‪그리고 이걸 풀어야 될 것 같더라고요‬‪Và phải tìm cách mở cái này.‬ ‪Nhưng không thể tùy tiện.‬
‪근데 이게 제가‬ ‪함부로 건들 수가 없는 게‬‪Nhưng không thể tùy tiện.‬
‪힌트가 없어서 못 풀었는데‬‪- Không có gợi ý để mở.‬ ‪- Cho xem đi.‬
‪(종민)‬ ‪봐 봐‬‪- Không có gợi ý để mở.‬ ‪- Cho xem đi.‬
‪(종민과 광수)‬ ‪- 아, 어? '잠재적 범죄자 리스트'‬ ‪- 이거‬‪- "Danh sách tội phạm tiềm năng".‬ ‪- Này!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (재석) 어, 이거‬ ‪- (광수) 이거 그거잖아‬‪- "Danh sách tội phạm tiềm năng".‬ ‪- Này!‬ ‪Là nó. Con chip tôi đưa lúc trước.‬
‪(광수)‬ ‪내가 저번에 준 칩‬‪Là nó. Con chip tôi đưa lúc trước.‬
‪(항표)‬ ‪여기서 세 번 이상 틀리면‬ ‪이걸 더 이상 건드릴 수가 없어요‬‪Nếu sai trên ba lần thì không mở được nữa.‬
‪(광수)‬ ‪형, 누르지 마요, 누르지 마요‬‪Đừng nhấn gì cả!‬
‪[보현의 탄성]‬‪- Chà.‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Chà.‬ ‪- Cái gì vậy?‬ ‪Thám tử.‬
‪(보현)‬ ‪야, 진짜 바보들이네‬‪Chà. Đúng là lũ ngốc nhỉ.‬
‪오란다고 진짜 오고‬‪Bảo tới là tới thật.‬
‪(항표)‬ ‪저 아저씨, 저 아저씨예요, 저 아저씨‬‪Chính là ông chú đó!‬
‪(광수)‬ ‪아니, 뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- 야, 너, 너 뭐야, 너?‬‪Này, anh là sao hả?‬
‪- (종민) 총 있는 거 아니야? 조심해‬ ‪- (재석) 아, 저…‬‪- Có súng?‬ ‪- Cái tên đó.‬
‪[탐정들이 당황한다]‬ ‪- (광수) 아니, 어떡해, 어떡해…‬ ‪- (재석) 어, 어, 뭐야?‬‪- Trời ơi, làm gì đi!‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪- 뭔데? 뭔데, 그게 뭔데?‬ ‪- (재석) 어, 뭐야, 뭐야, 뭐야? 뭐야?‬ ‪[종민이 질문한다]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪뭐 누르네‬ ‪[세정의 비명]‬‪- Gì vậy chứ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(세정)‬ ‪잠겼어? 잠겼어‬ ‪[종민이 말한다]‬‪- Chuyện gì thế?‬ ‪- Khóa rồi sao?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Thật ư?‬
‪[재석의 당황한 신음]‬ ‪- (세훈) 아이…‬ ‪- (광수) 아, 진짜?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Thật ư?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪야, 너 뭐야, 이거? 씨‬‪Này, làm gì thế?‬ ‪- Cánh cửa…‬ ‪- Mở cửa ra đi!‬
‪- (광수) 아니, 문…‬ ‪- 야, 문 안 열어, 너?‬‪- Cánh cửa…‬ ‪- Mở cửa ra đi!‬
‪(보현)‬ ‪야, 역시 우리 당주님이‬‪Quả nhiên đảng chủ‬
‪탐정단분들을‬ ‪괜히 끌어들이신 게 아니었네, 재밌어‬‪đã không dẫn đội thám tử tới đây vô ích.‬ ‪- Thú vị đấy.‬ ‪- Này, tên kia.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 야, 이 자식이, 너 이거, 야‬ ‪- 아니, 당주가 누구예요, 당주가?‬‪- Thú vị đấy.‬ ‪- Này, tên kia.‬ ‪- Đảng chủ là ai? Cô ta là ai?‬ ‪- Đảng chủ của anh đâu?‬
‪(재석)‬ ‪너희 당주 어디 갔어‬ ‪너희 당주, 이 자식아!‬‪- Đảng chủ là ai? Cô ta là ai?‬ ‪- Đảng chủ của anh đâu?‬ ‪- Đưa cô ta ra!‬ ‪- Là Min Young ư?‬
‪(광수)‬ ‪당주가 민영이에요? 당주가 민영이야?‬ ‪[종민이 질문한다]‬‪- Đưa cô ta ra!‬ ‪- Là Min Young ư?‬ ‪- Đảng chủ tên là gì?‬ ‪- Là Min Young ư?‬
‪거기서도 한번‬ ‪잘 빠져나와 보세요, 예?‬‪Để xem các người thoát ra được không. Nhé?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪- (종민) 당주 누구야? 야!‬ ‪- (재석) 야!‬‪- Đảng chủ là ai?‬ ‪- Là Park Min Young à?‬
‪- (광수) 박민영이 당주야?‬ ‪- (재석) 야, 문 안 열어? 씨‬‪- Đảng chủ là ai?‬ ‪- Là Park Min Young à?‬ ‪Tên kia! Thả bọn này ra!‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 뭐야, 이거? 씨‬‪Anh bị gì vậy hả?‬ ‪- Ơ…‬ ‪- Còn không mở cửa?‬
‪- (광수) 아니, 문…‬ ‪- (재석) 야, 문 안 열어, 너?‬‪- Ơ…‬ ‪- Còn không mở cửa?‬ ‪Nào. Bây giờ đi gặp‬ ‪tên Sát Thủ Hoa thôi nhỉ?‬
‪자, 이제 꽃의 살인마를‬ ‪만나러 가 볼까?‬‪Nào. Bây giờ đi gặp‬ ‪tên Sát Thủ Hoa thôi nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아나, 미치겠네‬‪Điên mất.‬
‪(종민)‬ ‪이거 문을 왜‬ ‪어떻게 열어, 이거를 그럼?‬‪Sao mở được cửa đây?‬
‪- (세훈) 여기 열쇠인데‬ ‪- (종민) 열쇠?‬‪- Chìa khóa ở đây.‬ ‪- Chìa khóa?‬
‪아!‬‪- Đúng rồi!‬ ‪- Sao?‬
‪- (종민) 왜, 왜?‬ ‪- 아, 이거 여기 있다고‬‪- Đúng rồi!‬ ‪- Sao?‬ ‪Nghe nói nó ở đây. Có vẻ chính là nó.‬
‪- (항표) 그게 열쇠인가 보다, 그러면‬ ‪- (세훈) 이거요?‬‪Nghe nói nó ở đây. Có vẻ chính là nó.‬ ‪- Bên đó?‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪열쇠라고?‬‪- Chìa khóa?‬ ‪- Thứ bên này?‬
‪(세훈과 항표)‬ ‪- 이거요, 이거요?‬ ‪- 어, 이 안에 있다고 했던 것 같아‬‪- Chìa khóa?‬ ‪- Thứ bên này?‬ ‪Vâng. Hình như ý anh ta là trong đó.‬
‪- (세훈) 이게 뭔데요?‬ ‪- (광수) 이게 뭔데?‬‪- Cái gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (세정) 뭐야?‬ ‪- (재석) 뭐야?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(세훈)‬ ‪어?‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (세훈) 이게 뭐야?‬ ‪- (종민) 이게 뭐야?‬‪- Đây là gì vậy?‬ ‪- Gì đây?‬
‪(세훈)‬ ‪열쇠 어디 있어요?‬‪- Chìa khóa ở đâu?‬ ‪- Chìa khóa ở đó.‬
‪(항표)‬ ‪아! 저게 열쇠네‬‪- Chìa khóa ở đâu?‬ ‪- Chìa khóa ở đó.‬
‪- (재석) 아, 저기 있네‬ ‪- (항표) 어‬‪Ra là ở đó.‬ ‪- Vậy phải lấy ra theo lối này.‬ ‪- Đúng.‬
‪(재석)‬ ‪그러니까 일로‬ ‪나오게 해야 되는 거잖아, 그렇지?‬‪- Vậy phải lấy ra theo lối này.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (세훈) 일로 나오게 해야 되는 건데‬ ‪- (종민) 어, 그렇게 나오게 해야지‬‪- Phải ra theo lối này.‬ ‪- Đúng, phải thế.‬ ‪- Mấy miếng xốp nổi…‬ - Hiểu rồi.
‪(재석)‬ ‪아, 그러니까 스티로폼이 떠올라서‬‪- Mấy miếng xốp nổi…‬ - Hiểu rồi. ‪Phải nâng chúng lên để lỗ thông khớp nhau.‬
‪이 구멍, 구멍, 구멍으로‬ ‪저쪽으로 나와야 되는 거지?‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪Phải nâng chúng lên để lỗ thông khớp nhau.‬ ‪Phải nâng xốp lên đủ cao.‬
‪(세정)‬ ‪스티로폼을 그럼 여기까지 차오르도록‬ ‪하긴 해야 돼요‬‪Phải nâng xốp lên đủ cao.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이제는 얼굴 보여 줘야지!‬‪Tới lúc ra mặt rồi đấy, Hoạt Bần Đảng chủ.‬
‪활빈당주‬‪Tới lúc ra mặt rồi đấy, Hoạt Bần Đảng chủ.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(승기)‬ ‪꽃의 살인마…‬ ‪[탐정들의 말소리가 울린다]‬‪Sát Thủ Hoa.‬
‪(민영)‬ ‪꽃의 살인마…‬‪Sát Thủ Hoa.‬
‪(재석)‬ ‪꽃의 살인마…‬‪Sát Thủ Hoa.‬
‪[한숨]‬
‪(승기)‬ ‪꼴에 방탄유리까지 썼어‬‪Dùng tới cả kính chống đạn.‬
‪[승기의 한숨]‬
‪[승기의 헛웃음]‬‪Gì vậy? Là anh sao?‬
‪(승기)‬ ‪뭐야, 당신이었어?‬‪Gì vậy? Là anh sao?‬
‪[승기의 어이없는 신음]‬
‪- (세정) 빨래 집어넣을까요?‬ ‪- (재석) 빨래‬‪- Cho đồ giặt vào nhé?‬ - Đồ giặt. ‪Đúng, phải cho vào giặt.‬
‪(종민)‬ ‪아, 그렇지, 빨래를 집어넣어야지‬‪Đúng, phải cho vào giặt.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪야, 빨리 올려, 올려, 올려, 올려‬‪Mau lên đi. Mau lên.‬
‪그렇지, 그렇지‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Làm đến khi mấy cái lỗ khớp nhau.‬
‪(종민)‬ ‪저 구멍에 맞을 때까지 해 줘‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Làm đến khi mấy cái lỗ khớp nhau.‬
‪(세정)‬ ‪아, 여기 걸 좀 빼도 되겠다‬‪Bớt một ít ở đây đi.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 야, 일단 여기 걸 빼서 해야 돼‬ ‪- 그래야겠네‬‪Này. Phải lấy mấy thứ này ra.‬
‪(광수)‬ ‪와, 시간이 없어, 시간이 없어‬‪Không có thời gian đâu!‬
‪(세정)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니…‬‪Này.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (재석) 야, 나와, 너‬ ‪- (항표) 물…‬‪Này, đi ra. Đi đi.‬
‪(항표)‬ ‪물 넣고 있잖아, 물, 형!‬‪Tôi đang đổ nước vào mà.‬
‪맞춰진다, 맞춰진다‬‪Sắp khớp rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪아니, 해도 해도 끝이 없어‬‪Mãi vẫn không xong!‬
‪(재석)‬ ‪됐어, 됐어, 이쪽은 충분한 것 같아‬‪Được rồi, bên này đủ rồi.‬
‪하나 더 담가 봐‬‪Cho thêm một cái vào đi.‬
‪그렇지, 그렇지‬ ‪그 정도면 됐어, 됐어, 잠깐만‬‪Cho thêm một cái vào đi.‬ ‪Tầm này là được. Khoan.‬
‪- (재석) 하나, 둘‬ ‪- (광수) 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai…‬
‪- (세정) 됐습니다‬ ‪- (재석) 됐어, 됐어, 됐어‬‪- Được rồi‬ ‪- Ổn rồi.‬
‪(재석)‬ ‪자, 자, 자, 자, 물 빼, 물 빼‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Nào, múc nước ra!‬ ‪- Múc nước ngăn thứ ba!‬
‪- (재석) 하나, 둘, 셋‬ ‪- (세정) 셋!‬‪- Được.‬ ‪- Một, hai, ba!‬ ‪- Tốt lắm!‬ ‪- Được rồi.‬
‪[세정의 탄성]‬ ‪- (재석) 그렇지‬ ‪- (광수) 됐다, 됐다‬‪- Tốt lắm!‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (세훈) 오케이‬ ‪- (광수) 어, 됐다, 됐다, 됐다‬‪- Được rồi!‬ ‪- Được rồi ư?‬
‪(광수)‬ ‪됐다, 됐다, 됐다, 됐다‬ ‪[재석의 탄성]‬‪- Được rồi!‬ ‪- Tốt.‬
‪(세훈)‬ ‪됐어, 됐어‬‪Tốt lắm.‬ ‪Mở đi. Được rồi. Ra rồi.‬
‪(광수)‬ ‪열어, 열어, 됐어요, 됐어요, 나왔어요‬‪Mở đi. Được rồi. Ra rồi.‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아씨‬
‪- (세훈) 됐다, 됐다, 됐다‬ ‪- (종민) 됐다‬‪- Được rồi!‬ ‪- Tốt! Được rồi!‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 됐어? 됐다, 됐다, 됐다, 됐다…‬ ‪- 됐어?‬‪- Được rồi!‬ ‪- Tốt! Được rồi!‬ ‪- Mở ra chưa?‬ ‪- Ra rồi!‬
‪[종민의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪아이, 정말‬‪- Mở ra chưa?‬ ‪- Ra rồi!‬ ‪- Mail này là sao?‬ ‪- Có gì trong máy tính không?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데 이거 메일 뭐냐고요‬‪- Mail này là sao?‬ ‪- Có gì trong máy tính không?‬
‪- (세정) 컴퓨터에는 뭐 없었어요?‬ ‪- (재석) 야, 저거 USB 뽑아 와‬‪- Mail này là sao?‬ ‪- Có gì trong máy tính không?‬ ‪- Này, rút USB theo.‬ ‪- Gì thế này?‬
‪(광수)‬ ‪알바 이거 뭐야?‬‪- Này, rút USB theo.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪Có ai tên Yoo Jae Suk ở đây không?‬
‪(항표)‬ ‪근데 유재석이라는 사람 있어요, 여기?‬‪Có ai tên Yoo Jae Suk ở đây không?‬
‪(재석)‬ ‪나‬ ‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪Có ai tên Yoo Jae Suk ở đây không?‬ ‪- Là tôi.‬ ‪- Hả?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(항표)‬ ‪아까 그 아저씨가 그랬는데‬‪- Là tôi.‬ ‪- Hả?‬ ‪Lúc nãy ông chú kia có nói‬
‪K 씨가 아저씨한테‬‪người tên K đã để lại cho anh‬ ‪mật mã gì đó mà.‬
‪비밀번호를 남겼다고 하던데?‬‪người tên K đã để lại cho anh‬ ‪mật mã gì đó mà.‬
‪(광수)‬ ‪어? K 씨?‬‪Sao? Là K?‬
‪아, K…‬‪K?‬
‪아니, K는 죽었고‬‪Nhưng K chết rồi mà.‬ ‪Vậy chắc là trước khi chết.‬
‪그럼 죽기 전에 남긴 것 같던데‬‪Vậy chắc là trước khi chết.‬
‪(광수)‬ ‪어? 형한테 뭘 남겼어요?‬‪Anh ta đã để lại gì sao?‬
‪프로젝트 D의‬ ‪아주 중요한 비밀이 담겨 있네‬‪Dự án D giấu một bí mật rất quan trọng.‬
‪(K)‬ ‪자네만 봐야 돼‬‪Chỉ anh được xem thôi.‬
‪어쨌든 내일 일은 잘 준비하게‬‪Dù sao thì, chuẩn bị kỹ cho ngày mai đi.‬
‪열쇠하고 파일‬‪Chìa khóa và tài liệu.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪"2020버전 비밀번호"‬‪MẬT KHẨU BẢN 2020‬
‪(항표)‬ ‪그리고 그 K 씨의 뭐, 자료랑 물건들을‬ ‪여기에 남겨 놨다고 하더라고요‬‪Và người tên K đó‬ ‪đã để lại tài liệu và vật gì đó ở đây.‬
‪(광수)‬ ‪여기에 남겨 놨다고?‬‪Để lại ở đây sao?‬
‪- (항표) 잘 찾아 보세요‬ ‪- (세훈) 서류, 서류, 서류‬‪- Tìm kỹ đi.‬ - Ở đây à?
‪(세정)‬ ‪여기에?‬‪- Tìm kỹ đi.‬ - Ở đây à? ‪- Dù sao thì…‬ ‪- Anh đi đâu thế?‬
‪(항표와 종민)‬ ‪- 아무튼 형, 구해 줘서 고마워요‬ ‪- 어디 가? 어디 가?‬‪- Dù sao thì…‬ ‪- Anh đi đâu thế?‬ ‪- Cảm ơn đã cứu tôi.‬ ‪- Đi đâu hả?‬
‪- (종민) 어디 가, 어디 가, 태항표?‬ ‪- (재석) 어디 가, 넌 또?‬‪- Cảm ơn đã cứu tôi.‬ ‪- Đi đâu hả?‬ ‪Lại đi đâu vậy?‬ ‪- Này anh…‬ ‪- Để anh ta đi.‬
‪- (광수) 쟤 가라 그래, 가라 그래‬ ‪- (재석) 야, 넌 어디…‬‪- Này anh…‬ ‪- Để anh ta đi.‬ ‪Có thể là giống cái này.‬
‪- (세훈) 이런 거 아니에요, 이런 거?‬ ‪- (종민) 어?‬‪Có thể là giống cái này.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪DỰ ÁN D‬
‪(세훈)‬ ‪이거 일단 '프로젝트 D' 해 가지고‬‪Trước hết, nếu là "Dự án D"…‬ ‪Cả đội đều có này. "Đối tượng nghiên cứu.‬
‪저희들 이거 지금 다 있거든요‬ ‪뭐, '연구 대상'‬‪Cả đội đều có này. "Đối tượng nghiên cứu.‬ ‪Yoo Jae Suk.‬ ‪Nói nhiều và rất hay cằn nhằn.‬
‪'유재석‬ ‪말이 매우 많고 잔소리가 심함'‬‪Yoo Jae Suk.‬ ‪Nói nhiều và rất hay cằn nhằn.‬
‪- 맞지, 정확히 알고 있네‬ ‪- (종민) 맞아‬‪- Chuẩn luôn.‬ ‪- Khỏi chỉnh.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪'결과, 종합 의견'‬‪"Hay tự nói chuyện và lầm bầm,‬ ‪nhưng có tố chất lãnh đạo.‬
‪'깐족대고 투덜대는 성향을‬ ‪드러내지만'‬‪"Hay tự nói chuyện và lầm bầm,‬ ‪nhưng có tố chất lãnh đạo.‬
‪'리더십과 포용력이 있고'‬‪"Hay tự nói chuyện và lầm bầm,‬ ‪nhưng có tố chất lãnh đạo.‬ ‪Nhát gan,‬ ‪nên rất ít có khả năng phạm tội".‬
‪'겁이 많은 성격으로‬ ‪범죄 저지를 가능성이 극히 낮음'‬‪Nhát gan,‬ ‪nên rất ít có khả năng phạm tội".‬
‪[겁에 질린 신음]‬‪PHÂN TÍCH CHUẨN XÁC‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 빨리 내려가, 씨! 빨리 내려가!‬ ‪- 뭔데, 뭔데, 뭔데?‬‪PHÂN TÍCH CHUẨN XÁC‬
‪[겁먹은 신음]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[겁에 질린 신음]‬‪- "Kim Jong Min".‬ ‪- Jong Min.‬
‪- (세훈) '김종민'‬ ‪- (광수) 종민이 형‬‪- "Kim Jong Min".‬ ‪- Jong Min.‬
‪(세훈)‬ ‪'기본적인 의사소통을 비롯한'‬‪"Thiếu năng lực thể hiện bản thân‬
‪'타인과의 사회적 상호 작용 능력‬ ‪떨어질 뿐'‬‪cũng như giao tiếp xã hội.‬ ‪Khả năng phạm tội‬
‪- 떨어진다고?‬ ‪- (세훈) '잠재적 범죄자 관련 수치'‬‪- là rất thấp".‬ ‪- "Thiếu năng lực?"‬
‪- (세훈) '매우 낮음'‬ ‪- (광수) 인정할 건 인정해야 돼‬‪- là rất thấp".‬ ‪- "Thiếu năng lực?"‬ ‪Công nhận đi anh.‬ ‪THÂN MÌNH CÒN LO CHƯA XONG‬
‪뭔 말이야?‬‪THÂN MÌNH CÒN LO CHƯA XONG‬
‪지난밤 8시부터‬ ‪12시로 추정되고 있습니다‬‪Khoảng 8 đến 12 giờ tối hôm trước.‬
‪12시에서 몇 시요?‬‪Nửa đêm tới mấy giờ?‬
‪(세훈)‬ ‪형은 12%‬‪- Anh là 12 phần trăm.‬ ‪- Chà.‬
‪- (광수) 12%, 재석이 형보다 높네‬ ‪- (종민) 와, 낮네‬‪- Anh là 12 phần trăm.‬ ‪- Chà.‬ ‪Cao hơn anh Jae Suk.‬
‪(세훈)‬ ‪어? '이광수'‬‪"Lee Kwang Soo.‬
‪'종종 폭력적인 성향 보임'‬‪Cho thấy xu hướng bạo lực".‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪CÀO CÀO BẠO LỰC‬
‪(항표)‬ ‪안 돼, 알렉산더, 안 돼‬ ‪알렉산더 안 돼!‬‪CÀO CÀO BẠO LỰC‬ ‪Không! Alexander!‬
‪(세훈)‬ ‪'자신의 이익을 우선에 두고 행동하여‬ ‪신뢰와 덕망을 쌓기 어려운 타입'‬‪"Ưu tiên lợi ích của bản thân.‬ ‪Khó được tín nhiệm.‬ ‪Có khả năng phá vỡ đoàn kết nội bộ".‬
‪'탐정단 내부의 결속력과‬ ‪신뢰를 망가뜨릴 가능성 있음'‬‪Có khả năng phá vỡ đoàn kết nội bộ".‬
‪[세정이 말한다]‬ ‪(재석)‬ ‪정확하네, 정확해‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Chính xác đó.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 아이, 그거는 어렸을 때 얘기를‬ ‪- K가 정확하게 아주 연구를 했네‬‪- Đó là chuyện hồi trẻ…‬ ‪- K phân tích chuẩn rồi.‬ ‪- Biết rõ luôn.‬ ‪- Đây là gì?‬
‪(세훈)‬ ‪정확하게 아네요‬‪- Biết rõ luôn.‬ ‪- Đây là gì?‬
‪이게 뭐야?‬‪- Biết rõ luôn.‬ ‪- Đây là gì?‬ ‪"Ghi chú về Park Min Young‬ ‪trong suốt Dự án D".‬
‪(세훈)‬ ‪'프로젝트 D 진행 중‬ ‪박민영 탐정에 대한'‬‪"Ghi chú về Park Min Young‬ ‪trong suốt Dự án D".‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪'프로젝트 D 초기 단계에‬ ‪위험 요소 발견하여'‬‪"Đã phát hiện yếu tố nguy hiểm‬ ‪giai đoạn đầu ở Dự án D.‬
‪'별도 인터뷰 진행한 바 있음'‬‪Từng phỏng vấn riêng".‬
‪- (재석) 이게 별도 인터뷰인가 본데?‬ ‪- (종민) 별도?‬‪Đây chắc là phỏng vấn riêng.‬ ‪Vậy à? Nội dung phỏng vấn là gì?‬
‪(광수)‬ ‪인터뷰 내용이에요?‬ ‪뭐예요, 뭐라고 쓰여 있어요?‬‪Vậy à? Nội dung phỏng vấn là gì?‬
‪(재석)‬ ‪'원수를 죽일 수 있는 기회가 있다면‬ ‪그를 죽이겠는가, 살리겠는가?'‬‪"Nếu có cơ hội để giết kẻ thù‬ ‪thì sẽ giết hay tha?"‬
‪'복수하겠다'?‬‪"Tôi sẽ trả thù?"‬
‪(세훈)‬ ‪'탐정단 활동에 있어‬ ‪핵심적인 역할 가능'‬‪"Có tiềm năng là người chủ chốt‬ ‪của đội thám tử.‬
‪'정의감을‬ ‪과하게 표출하는 경향이 있어'‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- Bộc lộ lòng chính nghĩa quá mức".‬ ‪- Đúng.‬
‪'역으로 반사회적 판단을 할 수 있음'‬‪"Có thể đưa ra quyết định bốc đồng.‬
‪'잠재적 범죄자 고위험군 해당'‬‪Khả năng phạm tội cao.‬
‪- (세훈) '확률 95%'‬ ‪- (광수) 95%야, 95%‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Xác suất 95 phần trăm".‬ ‪- Tận 95!‬
‪(세훈)‬ ‪100%는 아니지만 할 수 있다는 거죠‬‪Chưa được 100, nhưng có thể nhỉ?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 95%면 뭐, 거의 범죄자지‬‪Thì 95 là gần như là tội phạm rồi mà.‬
‪[탄성]‬ ‪아니, 그럼 점점‬‪Vậy khả năng Min Young là đảng chủ‬ ‪lại cao hơn rồi.‬
‪민영이가 당주일 가능성이 높네‬‪Vậy khả năng Min Young là đảng chủ‬ ‪lại cao hơn rồi.‬
‪그렇지, 점점 좁혀 오네‬‪Đúng thế. Mọi thứ đều ám chỉ cô ấy.‬
‪아이, 근데 그래도 이걸 보고‬ ‪어떻게 그렇게 생각을 해요‬‪Nhưng làm sao đọc thứ này‬ ‪rồi đưa ra kết luận ngay được?‬
‪아니야, 세정아‬‪- Không, Se Jeong à.‬ ‪- Thôi mà, Se Jeong.‬
‪- (재석) 아, 세정이 너 여기‬ ‪- (세정) 그리고 쓰여 있잖아요‬‪- Không, Se Jeong à.‬ ‪- Thôi mà, Se Jeong.‬ ‪Ở đây viết là nhờ làm việc với chúng ta,‬
‪우리와 함께함으로써‬ ‪이게 순화가 된다고‬‪Ở đây viết là nhờ làm việc với chúng ta,‬ ‪cô ấy ngày càng cải thiện.‬
‪(종민)‬ ‪아, 그나저나‬ ‪이 패스워드를 어떻게 풀지?‬‪Nhưng mà làm sao tìm ra mật khẩu đây?‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 일단 재석이 형이랑‬ ‪좀 관련이 있다는 거잖아요?‬‪Trước tiên thì nó liên quan đến‬ ‪anh Jae Suk mà.‬
‪- 재석이 형 타르타로스, 그때 형 감옥‬ ‪- (종민) 어?‬‪Anh Jae Suk, anh còn nhớ‬ ‪nhà tù Tartarus chứ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪기억하시죠?‬‪Anh Jae Suk, anh còn nhớ‬ ‪nhà tù Tartarus chứ?‬ ‪Đây là nơi sâu nhất thế giới.‬
‪(재석)‬ ‪이곳은 세상의 가장 깊은 곳이자‬‪Đây là nơi sâu nhất thế giới.‬ ‪Và nhà tù của các vị thần, Tartarus.‬
‪신들의 지옥‬‪Và nhà tù của các vị thần, Tartarus.‬
‪타르타로스‬‪Và nhà tù của các vị thần, Tartarus.‬
‪(광수)‬ ‪뭐야?‬‪TARTARUS, KIỂM TRA ĐỘI THÁM TỬ‬
‪[세정의 놀란 신음]‬‪TARTARUS, KIỂM TRA ĐỘI THÁM TỬ‬
‪(세훈)‬ ‪뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đây là đâu?‬
‪(종민)‬ ‪어디야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đây là đâu?‬
‪(민영)‬ ‪왜 묶여 있어?‬‪Sao mình lại bị xích?‬
‪(종민)‬ ‪그리고 형을 찾으러 우리가 갔다가‬‪Chúng tôi đã đi tìm anh,‬
‪우리가 그, 폐 어디에서 봤잖아‬‪và đã lại gặp ở nơi bỏ hoang.‬
‪- (세정) 예, 예‬ ‪- (종민) 처음 봤잖아‬‪Lần đầu gặp lại ở đó.‬
‪- (종민) 오, 여기…‬ ‪- (민영) 어, 저기다‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Anh ấy kìa.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세훈)‬ ‪재석이 형‬‪Anh Jae Suk.‬
‪- (세훈) 재석이 형‬ ‪- (세정) 깜짝이야‬ ‪[탐정들의 비명]‬‪- Anh ơi.‬ - Giật cả mình. ‪Nhưng không phải anh ấy.‬
‪(세훈)‬ ‪근데 아니었어요, 형이, 마네킹이었지‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Nhưng không phải anh ấy.‬ ‪- Là ma-nơ-canh.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪- (광수) 아, 맞아, 맞아, 맞아, 맞아‬ ‪- (세훈) 그리고 우리가 거기서‬‪- Là ma-nơ-canh.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Chúng tôi đã tìm được gì đó.‬
‪(세훈)‬ ‪뭐 하나 찾아냈는데‬‪Chúng tôi đã tìm được gì đó.‬
‪- (종민) 비밀번호‬ ‪- (세훈) 그때 비밀번호가‬‪- Mật mã.‬ ‪- Mật mã khi đó là số,‬
‪(세훈)‬ ‪숫자여 가지고 우리가 뒤집었어요‬‪và bọn tôi đã phải lật lại.‬
‪(세훈과 세정)‬ ‪- 그랬더니 비밀번호 숫자가 나왔어요‬ ‪- 맞아‬‪- Họ cho ta mật mã.‬ - Đúng. ‪Hình như là tôi lật lại. Là tôi.‬
‪(광수)‬ ‪내가 뒤집었어‬‪Hình như là tôi lật lại. Là tôi.‬
‪(세훈)‬ ‪그 단어가 뭐였죠?‬‪Từ đó là gì nhỉ?‬
‪- 네 글자는 확실했어‬ ‪- (세훈) 예, 맞아요‬‪- Có bốn chữ.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Chắc nó đúng là mật khẩu rồi.‬
‪그건가 보네, 그게 이건가 봐요‬‪Chắc nó đúng là mật khẩu rồi.‬
‪[고민하는 신음]‬‪CẦN CÓ MANH MỐI TỪ LÚC ĐÓ SAO?‬
‪(세훈)‬ ‪근데 그냥 이걸 그대로 뒤집으니까‬ ‪숫자가 됐어‬‪Nhưng lật lại thì chữ sẽ thành số.‬
‪(세정과 세훈)‬ ‪- 맞아‬ ‪- 그래서 뭐, 83 막 이런 게 나왔는데‬‪Họ có cho số 8-3 gì đó.‬
‪- (종민) 83, 어?‬ ‪- (세훈) 83인데‬‪- Đúng, 8-3!‬ ‪- Là 8-3…‬
‪- 그래서, 그래서 뭐 B‬ ‪- (광수) 8315 뭐, 이런 거, 8315 뭐‬‪- Vậy là B.‬ ‪- Giống 8-3-1-5.‬ ‪- B-E…‬ ‪- B!‬
‪- B, E, 막 B, E‬ ‪- (종민) 어, B!‬‪- B-E…‬ ‪- B!‬ ‪- Là "boss" phải không? Là "boss".‬ ‪- Là "boss" đó!‬
‪BOSS인가? BOSS다!‬‪- Là "boss" phải không? Là "boss".‬ ‪- Là "boss" đó!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (광수) BOSS!‬ ‪- (세정) BOSS다, 와!‬‪- Là "boss" phải không? Là "boss".‬ ‪- Là "boss" đó!‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(광수)‬ ‪BOSS‬
‪(민영)‬ ‪BOSS가‬‪B-O-S-S‬
‪(종민)‬ ‪80?‬‪- là 8-0-5-5.‬ ‪- Vậy là 8-0…‬
‪어, 맞아, 8055‬‪Đúng rồi, là 8-0-5-5!‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(광수)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy? Anh sao thế?‬
‪- (광수) 이 형 뭐야?‬ ‪- (종민) 와, 뭐야?‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪Gì vậy? Anh sao thế?‬ ‪SAO HÔM NAY THÔNG MINH VẬY ANH?‬
‪- (광수) 55, 8055‬ ‪- (세훈) 그래서…‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là "8055".‬ ‪- Thử "8055" đi.‬ ‪- Đánh vào.‬
‪- (재석) 쳐 봐‬ ‪- (광수) 8055‬‪- Thử "8055" đi.‬ ‪- Đánh vào.‬ ‪Là "8055", hoặc…‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 8055 아니면‬‪Là "8055", hoặc…‬ ‪Nào, 8055.‬
‪- (종민) 8055‬ ‪- (재석) 5‬‪Nào, 8055.‬
‪[탐정들의 탄식]‬ ‪(세훈)‬ ‪오류‬‪SAI MẬT KHẨU‬
‪[세정의 한숨]‬ ‪두 번 남았어‬‪Còn hai lần.‬
‪(재석)‬ ‪그러면 5508‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy thì "5508".‬
‪(종민)‬ ‪형, 이거 신중해야 돼요‬‪Phải thận trọng đó.‬
‪08‬‪- Không, tám.‬ ‪- Không. Tám.‬
‪(광수)‬ ‪08‬‪- Không, tám.‬ ‪- Không. Tám.‬
‪[광수의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 아이씨‬ ‪- (세정) 아니네‬‪- Ôi.‬ ‪- Không phải.‬
‪(종민)‬ ‪아니야, 한 번, 마지막 한 번 남았어‬ ‪[무거운 음악]‬‪- Ôi.‬ ‪- Không phải.‬ ‪Chỉ còn lần cuối thôi.‬
‪아, 잠깐만‬ ‪근데 이거 둘 다 아니면 뭐야?‬‪Nếu không phải thì là gì chứ?‬ ‪Không đúng. Khi đó còn một thứ nữa.‬
‪오빠, 근데 아니, 아니야‬ ‪그때 우리 두 개였어요‬‪Không đúng. Khi đó còn một thứ nữa.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(세정)‬ ‪어, 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (광수) 어떻게 해결했어!‬ ‪[세정의 탄성]‬‪Có chìa khóa!‬
‪(세정)‬ ‪'BOSS'가 오빠를 연 거였고‬‪"Boss" đã giúp mở khóa tới chỗ anh.‬
‪딴거 뭐 하나 있었는데‬‪Còn một cái khác nữa.‬
‪FILE, FILE 아닌가?‬‪Là File! Phải "file" không?‬
‪- (세훈) 어?‬ ‪- FILE, FILE?‬‪"File" sao?‬ ‪"File!"‬
‪FILE!‬‪"File!"‬
‪그리고 밑의 F에‬ ‪그, 뭐, 점 같은 거 있었죠?‬‪Ở dưới chữ F có dấu chấm nhỉ?‬
‪이게 다 연결돼 있었잖아‬‪Mọi thứ đều liên quan cả.‬
‪(세정)‬ ‪기억 안 나요?‬ ‪이렇게 돼 있었잖아요‬‪Không nhớ sao? Giống thế này.‬ ‪Hình như là 3-7-1-3.‬
‪3713 맞는 것 같아요‬‪Hình như là 3-7-1-3.‬
‪- (종민) 형, 이거…‬ ‪- (재석) 마지막이다‬‪Lần cuối rồi đấy.‬ ‪- Anh, nhập chuẩn vào. "3713".‬ ‪- Chắc đúng rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- 3713, 정확하게 눌러야 돼요‬ ‪- (세훈) 맞는 것 같아요‬‪- Anh, nhập chuẩn vào. "3713".‬ ‪- Chắc đúng rồi.‬ ‪- Nếu không được…‬ ‪- Thì xong luôn.‬
‪(재석)‬ ‪이거 혹시 안 되면‬‪- Nếu không được…‬ ‪- Thì xong luôn.‬
‪- 아니면 끝이야, 영원히 못 열어‬ ‪- (종민) 끝이에요, 끝이에요, 어‬‪- Nếu không được…‬ ‪- Thì xong luôn.‬ ‪Mãi mãi không mở được.‬
‪(종민)‬ ‪1, 3‬‪Vậy là, 3-7-1-3.‬
‪(세훈)‬ ‪됐다‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Được rồi.‬
‪(광수)‬ ‪열렸어, 열렸어‬‪Đã mở rồi.‬
‪[재석의 놀란 신음]‬ ‪- (세훈) 로딩‬ ‪- (종민) 뭐야? 로딩 있네, 로딩‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đang tải kìa.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪ĐANG TẢI‬
‪"로딩 중"‬‪ĐANG TẢI‬
‪(세훈과 종민)‬ ‪- 이승기, 김동준, 김영란, 이유진‬ ‪- 어? 승기, 김영란‬‪- Này, Seung Gi.‬ - Kim Dong Jun, Kim Yeong Ran. ‪- Lee Yu Jin. Gì đây?‬ ‪- Cuối cùng cũng mở.‬
‪- (광수) 오, 열린다, 열린다, 2020년‬ ‪- (재석) 야, 이건 뭐야?‬‪- Lee Yu Jin. Gì đây?‬ ‪- Cuối cùng cũng mở.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Bản 2020 mở rồi.‬
‪(광수)‬ ‪2020년 버전 열렸, 누구야?‬‪- Gì đây?‬ ‪- Bản 2020 mở rồi.‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪아, 아, 그렇네‬‪- Đó là…‬ - Là… ‪- Đúng rồi.‬ - Kim Ki Doo.
‪- (종민) 어?‬ ‪- (재석) 김기두‬‪- Đúng rồi.‬ - Kim Ki Doo.
‪- 다 있네?‬ ‪- (재석) 김혜윤‬‪Có cả nhỉ.‬
‪- (광수) 김혜윤, 어, 뭐야?‬ ‪- (종민) 어? 김혜윤‬‪- Sao lại có Kim Hye Yoon?‬ ‪- Kim Hye Yoon!‬
‪[세정의 놀란 숨소리]‬
‪"범죄자"‬‪KIM HYE YOON: TỘI PHẠM‬
‪(세정)‬ ‪범죄를 저지른 사람이‬ ‪빨간색 표시가 있고‬‪Ai là tội phạm thì có khung đỏ.‬
‪(재석)‬ ‪아, 이 사람들은 잠재적‬‪Khung trắng là có tiềm năng.‬
‪- (재석) 오만석, 유태욱‬ ‪- (세훈) 오만석, 유태욱‬‪Oh Man Seok.‬ ‪Yoo Tae Uk.‬
‪- (재석) 안보현?‬ ‪- (광수) 안보현, 안보현‬‪- Ahn Bo Hyun?‬ - Ahn Bo Hyun.
‪범죄자라는 거지, 범죄자‬‪Là tội phạm. Tội phạm.‬
‪임수향은 왜?‬‪Lim Soo Hyang? Vì sao?‬ ‪Có tiềm năng.‬
‪(세정)‬ ‪잠재적‬‪Có tiềm năng.‬
‪- (광수) 앞으로, 박민영도 있다‬ ‪- (종민) 어? 민영이다!‬‪- Có thể…‬ - Là Min Young!
‪[의미심장한 음악]‬‪"Có tiềm năng".‬
‪(재석)‬ ‪잠재적‬‪"Có tiềm năng".‬
‪어? 잠재적, 어?‬‪Sao? Tội phạm tiềm năng.‬
‪근데 빨간색은 안 떴잖아요‬‪Nhưng không có màu đỏ.‬ ‪Vì chưa phạm tội mà.‬
‪(광수)‬ ‪아직 범죄를 안 저지른 거잖아‬‪Vì chưa phạm tội mà.‬
‪빨리 찾아야 되는 거 아니야?‬‪Phải nhanh tìm cô ấy.‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 위에 빨간색‬ ‪그 표시 있던 사람들이 범죄자고‬‪Những người bị đóng khung đỏ ở trên‬ ‪chính là tội phạm.‬ ‪Còn bên dưới là không phải.‬
‪밑에가 아니라는 거잖아요‬‪Còn bên dưới là không phải.‬ ‪- Mới là tiềm năng.‬ ‪- Tiềm năng.‬
‪- (광수) 잠재적인, 잠재적‬ ‪- (세훈) 잠재적인 거잖…‬ ‪[우르릉 소리가 들린다]‬‪- Mới là tiềm năng.‬ ‪- Tiềm năng.‬
‪뭔 소리야?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Tiếng gì thế?‬
‪[지직거리는 소리가 난다]‬‪CÓ TIẾNG NỔ‬ ‪Gì vậy?‬
‪뭐야, 뭐야, 어?‬‪Gì vậy?‬
‪- (광수) 어, 뭐야?‬ ‪- (재석) 어, 뭐야?‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬‪Gì thế?‬
‪(세훈)‬ ‪뭐예요?‬ ‪[세정이 중얼거린다]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪'석세스'‬‪- "Thành công".‬ ‪- Như nhiệm vụ à?‬
‪미션 완료됐다는 거야?‬‪- "Thành công".‬ ‪- Như nhiệm vụ à?‬ ‪THÀNH CÔNG‬
‪- (재석) 어, 민영이다‬ ‪- (종민) 어, 민영이다!‬‪Là Min Young kìa!‬
‪- (세훈) 어디요?‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đâu thế?‬
‪- 민영아‬ ‪- (재석) 야, 너 뭐야?‬‪- Min Young à!‬ ‪- Sao thế?‬
‪어디서 보이는 거야, 이거?‬‪Các anh xem từ đâu vậy?‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪(세훈)‬ ‪뭐예요, 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪(재석)‬ ‪야, 너 어디야?‬‪Cô đang ở đâu?‬
‪(광수)‬ ‪너 당주 아니지? 민영아‬‪Cô không phải đảng chủ chứ?‬
‪(민영과 세정)‬ ‪- 세훈아, 아, 내가 어디서 보이지?‬ ‪- 언니‬‪- Sehun à!‬ ‪- Sao?‬ ‪Tôi không…‬
‪(광수)‬ ‪어, 임수, 임수향‬‪Lim Soo Hyang!‬
‪(수향)‬ ‪혹시 탐정단분들이세요?‬‪Người của đội thám tử sao?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪저 좀 살려 주세요!‬‪Xin hãy cứu tôi!‬
‪저는 임수향이고요‬‪Xin hãy cứu tôi!‬ ‪NGƯỜI THUÊ NHÀ CHUNG‬ ‪NGƯỜI THUÊ NHÀ CHUNG, LIM SOO HYANG‬
‪버린 거 너무 아까워 가지고‬‪NGƯỜI THUÊ NHÀ CHUNG, LIM SOO HYANG‬
‪- (종민) 어? 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (재석) 아, 임수향은 또 뭐야?‬‪- Khoan.‬ ‪- Sao cô ấy ở đó?‬
‪박민영 씨가 절 여기로 가뒀어요‬‪Là Park Min Young đã nhốt tôi ở đây.‬
‪- (재석) 누가요?‬ ‪- (종민) 누가?‬‪- Ai cơ?‬ ‪- Ai?‬ ‪Min Young, sao cô lại thế?‬
‪(수향)‬ ‪민영 씨, 진짜 왜 그래요‬ ‪알바 가는 사람 붙잡아 놓고!‬‪Min Young, sao cô lại thế?‬ ‪Sao lại giam người tới làm thêm?‬
‪민영이가 가뒀다고?‬‪Min Young đã giam cô ta ư?‬
‪(수향)‬ ‪아니, 박민영 씨가 저를 여기 가뒀어요‬‪- Không có.‬ - Min Young đã nhốt tôi ở đây.
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (재석) 아니, 뭐 하는 거야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Chuyện gì thế này?‬
‪[책상을 탁탁 치며]‬ ‪저 사람이 당주라고, 오빠!‬‪Người đó mới là đảng chủ!‬
‪저 좀 여기서 꺼내 주세요!‬‪- Xin hãy cứu tôi ra khỏi đây.‬ ‪- Cái gì vậy…‬
‪아니‬‪- Xin hãy cứu tôi ra khỏi đây.‬ ‪- Cái gì vậy…‬ ‪- Cô ta nhốt tôi.‬ ‪- Điên mất.‬
‪(광수)‬ ‪아, 미치겠네‬ ‪[수향이 말한다]‬‪- Cô ta nhốt tôi.‬ ‪- Điên mất.‬
‪아, 저 좀 살려 주세요!‬‪Làm ơn cứu tôi với.‬
‪(종민)‬ ‪어, 소름‬‪Nổi hết da gà.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪이제 그만하고‬ ‪너희 활빈당주랑 얘기를 좀 하자‬‪Bây giờ dừng lại đi.‬ ‪Nói về đảng chủ của các người nào.‬
‪아니‬‪Không đúng.‬
‪민영이랑 이제‬ ‪얘기를 좀 해야 될 것 같은데?‬‪Tôi cần phải nói chuyện với‬ ‪Min Young mới đúng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪- (광수) 민영아, 너 당주 아니지?‬ ‪- (종민) 너 당주야?‬‪Min Young, cô không phải đảng chủ chứ?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪박민영 씨가 절 여기 가뒀잖아요‬‪Cô Park Min Young đã giam tôi ở đây.‬
‪(종민)‬ ‪수향 씨, 천천히 얘기해 줘요‬‪Cô Soo Hyang, từ từ nói chuyện.‬
‪민영이가 약간 좀 당주 같거든요?‬‪Min Young có thể là đảng chủ.‬
‪[승기가 부스를 발로 탁 찬다]‬
‪(승기)‬ ‪내가 이미 알고 있었어‬‪Tôi đã biết rồi.‬
‪너희들이 날 습격했던 날 밤‬‪Vì thứ mà tôi nhặt được đêm đó‬
‪내가 주웠었거든‬‪mà các người nhắm đến tôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪4 THÁNG TRƯỚC‬
‪(승기)‬ ‪박민영이 흘리고 간 탐정단 배지‬‪Huy hiệu thám tử Park Min Young làm rơi.‬ ‪TÌM THẤY HUY HIỆU THÁM TỬ‬ ‪Ở HIỆN TRƯỜNG‬
‪이게 왜 여기 있어?‬‪Cái này sao lại ở đây?‬
‪(종민)‬ ‪누가 당주야?‬‪Ai là đảng chủ?‬
‪저 사람이 당주야, 오빠‬‪Người đó là đảng chủ, anh à.‬
‪[한숨]‬
‪- 반지, 반지‬ ‪- (종민) 어?‬‪Là chiếc nhẫn!‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪저기, 임수향 씨‬ ‪그, 저, 반지 낀 거 뭐예요?‬‪Lim Soo Hyang, nhẫn cô đeo là gì?‬
‪[울먹이며]‬ ‪저 너무 무서워요‬‪Tôi sợ quá.‬ ‪CÓ ĐEO NHẪN‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪맞아, 저 반지야, 오빠! 맞아‬‪Đúng rồi! Là chiếc nhẫn đó!‬
‪반지 좀 보여 주세요, 반지‬‪Cho chúng tôi xem nhẫn đi.‬
‪[웃음]‬
‪아…‬
‪(수향)‬ ‪아, 내가 미쳤나 봐요‬‪Thật là. Tôi sao thế nhỉ?‬
‪정말 이걸 깜빡했네‬‪Sao lại quên bỏ nó ra chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬ ‪활빈당이라고…‬‪TỔ CHỨC PHÁN XỬ HOẠT BẦN ĐẢNG‬
‪- (혜윤) 활빈당은‬ ‪- (승기) 활빈당‬‪TỔ CHỨC PHÁN XỬ HOẠT BẦN ĐẢNG‬
‪[탐정들의 목소리가 울린다]‬ ‪(혜윤)‬ ‪활빈당‬‪TỔ CHỨC PHÁN XỬ HOẠT BẦN ĐẢNG‬
‪(광수)‬ ‪그 당주‬‪Đảng chủ đó.‬
‪내가 바로 활빈당의 당주‬‪Tôi chính là đảng chủ Hoạt Bần Đảng,‬
‪임수향이에요‬‪Lim Soo Hyang.‬
‪역시 그분의 안목은‬‪Vị đó thật có mắt nhìn người.‬
‪이거 때문에 그 여자한테 연락한 거야?‬‪Seo Ha vì thế này mà tìm tới phụ nữ đó?‬
‪(세정)‬ ‪그 칩 팔러 갔을 때‬‪Lúc anh đem đi bán nhỉ?‬
‪[광수의 거친 숨소리]‬ ‪(광수)‬ ‪그때 여자 하이힐 소리를 들었는데‬‪Tôi đã nghe tiếng gót giày phụ nữ.‬
‪그 배지는요‬‪Huy hiệu đó là do tên cao kều‬ ‪từ đội thám tử yếu ớt các người‬
‪(보현)‬ ‪그쪽 팀의 그 멀대같이 키 큰 놈‬‪Huy hiệu đó là do tên cao kều‬ ‪từ đội thám tử yếu ớt các người‬
‪[광수의 힘겨운 신음]‬
‪그놈이 우리 쪽에‬ ‪칩을 갖다주러 오다가 흘린 겁니다‬‪đánh rơi lúc đem con chip đi bán.‬ ‪CHỦ NHÂN CỦA HUY HIỆU‬ ‪LÀ THÁM TỬ MŨI DÀI‬
‪- (재석) 아!‬ ‪- (종민) 어유, 깜짝이야‬‪- Ôi, giật mình.‬ ‪- Tôi nhớ rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 기억났어‬‪- Ôi, giật mình.‬ ‪- Tôi nhớ rồi.‬
‪[보름의 당황한 신음]‬ ‪(재석)‬ ‪처음에 그 라이브 방송, 그 댓글들‬‪Buổi live stream đó.‬ ‪Phần bình luận đáng nghi đó!‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그, 뭔가 이상했잖아‬‪Phần bình luận đáng nghi đó!‬ ‪Khi kết thúc, ở phần bình luận…‬
‪- 마지막에 그‬ ‪- (광수) 예‬‪Khi kết thúc, ở phần bình luận…‬
‪(수향)‬ ‪나 못 봤는데?‬‪QUÁ KHỨ ĐÁNG NGỜ CỦA SOO HYANG‬
‪(재석)‬ ‪아니, 마지막에‬‪QUÁ KHỨ ĐÁNG NGỜ CỦA SOO HYANG‬
‪(광수)‬ ‪무슨 리스트?‬‪- Nhắc đến danh sách gì đó.‬ ‪- Vậy anh cũng chả biết có gì trong đó.‬
‪(민영)‬ ‪못 봤다는 거 아니야, 칩 내용을‬‪- Nhắc đến danh sách gì đó.‬ ‪- Vậy anh cũng chả biết có gì trong đó.‬
‪(재석)‬ ‪어유, 씨‬ ‪[종민의 놀란 신음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Vậy là không phải Min Young.‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬ ‪(종민)‬ ‪민영이가 아니, 아니네?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Vậy là không phải Min Young.‬
‪(재석)‬ ‪아, 또 있다!‬‪À, còn nữa!‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 우리 그, 처음에 그 집에 가 가지고‬ ‪- 그렇죠, 그렇죠, 그렇죠?‬‪- Hồi đầu chúng ta tới nhà đó.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- 메일 뒤졌을 때‬ ‪- (광수) 예, 예‬‪Khi kiểm tra email,‬ ‪- có rất nhiều mail về làm thêm.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(재석)‬ ‪임수향 씨 방에서 알바 메일 있었잖아‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪- có rất nhiều mail về làm thêm.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(광수)‬ ‪알바를 메일로 받는 게 많네‬‪Cô ấy nhận việc làm thêm qua email.‬
‪(재석)‬ ‪아무리 알바라지만‬ ‪이렇게까지 많이 할 필요가 있나?‬‪Chỉ là việc làm thêm thôi,‬ sao phải nhiều vậy? ‪EMAIL LÀM THÊM QUÁ NHIỀU‬
‪이거 좀 이상하지 않아, 너무?‬‪EMAIL LÀM THÊM QUÁ NHIỀU‬
‪- (재석) 이거 뭐야? 당나귀?‬ ‪- (민영) 당나귀?‬ ‪[승기가 말한다]‬‪- Gì đây?‬ ‪- Con Lừa?‬
‪(승기)‬ ‪'마을 청소 알바해 주실 분 구합니다'‬‪"Tuyển người dọn sân trước".‬
‪(수향)‬ ‪뭐, 어쨌든 여러분들을 여기로 부른 건‬ ‪잘한 것 같아요‬‪Dù sao thì mời các vị đến đây‬ ‪cũng thật đúng đắn.‬
‪덕분에 좀 수고를 덜었거든요‬‪Nhờ thế mà tôi đỡ vất vả hơn.‬
‪(종민)‬ ‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪(수향)‬ ‪음, 여러분들이‬ ‪이 칩을 열어 준 덕분에‬‪Nhờ các vị mở con chip,‬
‪자, 이제 우리 활빈당은‬‪Hoạt Bần Đảng chúng tôi giờ đây‬
‪이 리스트에 있는‬ ‪잠재적 범죄자들을 전부 다‬‪đã có được danh sách tội phạm tiềm năng‬ ‪và sẽ xử lý toàn bộ.‬
‪처단할 계획이에요‬‪và sẽ xử lý toàn bộ.‬
‪야, 이 양반 진짜 웃긴 양반이네‬‪Này, cô ta bị sao thế?‬
‪(세정)‬ ‪그럼 민영 언니‬ ‪오늘 죽는다는 얘기잖아요‬‪- Họ sẽ giết Min Young?‬ ‪- Đúng.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지, 민영이도‬ ‪잠재적 그게 있으니까‬‪- Họ sẽ giết Min Young?‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Cô ấy có trong danh sách.‬ ‪- Chỉ là giả định thôi.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그거를, 잠재적일 뿐인데 그거를‬‪- Cô ấy có trong danh sách.‬ ‪- Chỉ là giả định thôi.‬ ‪Vừa rồi có tiếng nổ nhỉ?‬
‪(수향)‬ ‪아, 방금 펑 소리 들리셨죠?‬‪Vừa rồi có tiếng nổ nhỉ?‬
‪(종민과 재석)‬ ‪예‬‪- Đúng.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Một người trong danh sách đó‬ ‪đã bị loại bỏ rồi.‬
‪이미 벌써 그 리스트에 적힌‬ ‪범죄자 한 명을 처리했어요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Một người trong danh sách đó‬ ‪đã bị loại bỏ rồi.‬
‪(수향)‬ ‪아!‬‪Mà khoan. Hình như là‬ ‪người quen của các vị.‬
‪여러분들도 아실 텐데?‬‪Mà khoan. Hình như là‬ ‪người quen của các vị.‬
‪- (재석) 누구, 누구, 누구요?‬ ‪- (종민) 누구요?‬‪- Ai? Là ai chứ?‬ ‪- Là ai?‬
‪(승기)‬ ‪그래‬‪Đúng. Phải cùng nhau chứ.‬
‪함께하지‬ ‪[무전기 신호음]‬‪Đúng. Phải cùng nhau chứ.‬
‪(보현)‬ ‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[보현의 아파하는 신음]‬
‪[보현의 성난 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[승기의 웃음]‬‪Đó là độc tố Botulinum.‬
‪(승기)‬ ‪그 독이 보툴리눔 톡신이라는 건데‬‪Đó là độc tố Botulinum.‬
‪그, 아주 어렵게 구했어‬‪Khó lắm tôi mới tìm được đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(승기)‬ ‪그 독이‬ ‪그, 혈액에 아주 극소량만 섞여도‬‪Chỉ cần chỉ máu bị nhiễm‬ một lượng rất nhỏ thôi,
‪넉넉잡아도 3분이면 그냥‬‪thì cố cầm cự lắm cũng chỉ ba phút.‬
‪[입소리를 끽 낸다]‬
‪[보현의 힘겨운 신음]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(수향)‬ ‪잘 가, 꽃의 살인마‬‪Vĩnh biệt, Sát Thủ Hoa.‬
‪[경보음이 삐 울린다]‬‪Vĩnh biệt, Sát Thủ Hoa.‬
‪- (재석) 아유‬ ‪- (세훈) 승기 형? 죽었어?‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Seung Gi?‬
‪- 아, 소름 돋았어‬ ‪- (재석) 이승기 죽었다고요?‬‪- Ớn lạnh luôn rồi.‬ ‪- Chết rồi ư?‬ ‪Tại sao? Anh ta sẽ đi đầu thú mà.‬
‪(광수)‬ ‪승기는 자수를 하려고 했는데 왜…‬‪Tại sao? Anh ta sẽ đi đầu thú mà.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪그래도 오늘‬‪Dù vậy thì hôm nay quả là‬ ‪một ngày làm việc hiệu quả.‬
‪꽤 성과를 낸 것 같아요‬‪Dù vậy thì hôm nay quả là‬ ‪một ngày làm việc hiệu quả.‬
‪(수향)‬ ‪어…‬
‪잠재적 범죄자 리스트도 얻었고‬‪Có được danh sách tội phạm tiềm năng.‬
‪또 꽃의 살인마 이승기도 죽였고‬‪Giết được cả Sát Thủ Hoa Lee Seung Gi.‬
‪여러분들께 제가 도움도 받고 해서‬‪Vì đã chịu ơn các vị,‬ ‪tôi sẽ cho một cơ hội cuối cùng.‬
‪마지막 기회를 줄까 해요‬‪tôi sẽ cho một cơ hội cuối cùng.‬
‪활빈당은 공평하니까‬‪Hoạt Bần Đảng rất công bằng mà.‬
‪- (재석) 아나, 이거…‬ ‪- (종민) 예‬‪Khỉ thật.‬
‪이제부터 보여 드릴 장소에‬ ‪제가 단서를 좀 숨겨 놨어요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi sẽ cho các vị xem‬ ‪địa điểm tôi giấu manh mối.‬
‪(수향)‬ ‪그 단서를 찾아서‬‪Hãy tìm những manh mối đó‬
‪이 친구를 구하면 돼요‬‪và cứu lấy cô bạn này.‬
‪빨리 오셔야 될 거예요‬‪Phải nhanh lên nhé.‬
‪안 그러면 이 친구 죽으니까‬‪Không thì cô ta sẽ chết.‬
‪(재석)‬ ‪아니, 이, 이 양반 웃긴 양반…‬‪Không thì cô ta sẽ chết.‬ ‪Sao vậy chứ? Thật nực cười!‬
‪(민영)‬ ‪무슨 단서…‬‪Manh mối gì nhỉ?‬
‪(재석)‬ ‪아이씨, 야, 그, 임수향이‬‪Khốn thật.‬ ‪Vì cô ta đã nói‬
‪뭐, 여기서 찾아 봐‬ ‪이 건물에서 찾아 보랬으니까‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- tìm ở tòa nhà này.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ta đành tìm thôi.‬ ‪- Được.‬
‪- 이 건물에서 한번 찾아 보자‬ ‪- (세훈) 네‬‪- Ta đành tìm thôi.‬ ‪- Được.‬
‪- (종민) 일단 여기부터…‬ ‪- (광수) 일단 이 건물부터 가 보자‬‪- Ta đành tìm thôi.‬ ‪- Được.‬ ‪- Tìm một lượt đi.‬ ‪- Nhanh.‬
‪- (세훈) 빨리빨리, 빨리, 와‬ ‪- (종민) 가자‬‪- Tìm một lượt đi.‬ ‪- Nhanh.‬ ‪Đi thôi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 예전에 여기가 나이트클럽이었었네‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪- Ở đây từng là hộp đêm.‬ ‪- Chắc vậy.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[세정의 탄성]‬‪HỘP ĐÊM ALPS‬
‪- (세훈) 뭐, 4박 5일은 있을 수 있는‬ ‪- (광수) 어?‬‪Có thể là bất cứ đâu.‬
‪- (세훈) 어, 뭐야?‬ ‪- (광수) 여기 또 있네‬‪Có thể là bất cứ đâu.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Còn kìa.‬
‪- (종민) 활빈당‬ ‪- (광수) 저 표식이 여기 또 있어요‬‪- Hoạt Bần Đảng.‬ ‪- Dấu hiệu đó.‬
‪(세정)‬ ‪그러니까요‬‪Đúng thế.‬
‪(재석)‬ ‪나하고 광수하고 종민이하고‬‪Tôi, Kwang Soo và Jong Min‬ ‪sẽ thử tới hộp đêm ở đây.‬
‪여기 나이트클럽으로 한번 가 보고‬ ‪[광수가 호응한다]‬‪Tôi, Kwang Soo và Jong Min‬ ‪sẽ thử tới hộp đêm ở đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đội Se-Se đi chỗ khác đi.‬
‪쎄쎄가 다른 데 한번 가 봐 봐‬‪- Vâng.‬ ‪- Đội Se-Se đi chỗ khác đi.‬
‪- (재석) 쎄쎄야, 가라‬ ‪- (세정) 예, 안녕히 계세요‬‪- Se-Se đi nhé.‬ ‪- Vâng, tạm biệt.‬
‪(세훈)‬ ‪어디 가, 어디 가 봐야 될까?‬ ‪우리 일로 한번 가 볼까? 여기는…‬‪Phải đi đâu đây? Qua đây xem nhé?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪저쪽으로요?‬‪Bên đó ư?‬
‪- (세훈) 어, 마크‬ ‪- (세정) 어, 있다, 있다, 있다‬‪- Dấu hiệu kìa!‬ ‪- Là nó.‬
‪(세훈)‬ ‪'호프 광장'?‬ ‪한번 여기도 한번 들어가 볼까?‬‪Kiểm tra bên đó nhé?‬ ‪Bên đó à?‬
‪(세정)‬ ‪'호프 광장'?‬‪Bên đó à?‬ ‪QUÁN RƯỢU MARRONNIER‬
‪- (세훈) 뭐야?‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì thế?‬
‪[세정이 펜을 달칵 누른다]‬
‪(세훈)‬ ‪근데 이걸 어떻게 해야 되지?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪(재석)‬ ‪어, 이거 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪- (재석) 와…‬ ‪- (종민) 어, 여기 너무 음침한데요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Chỗ này u ám quá.‬
‪- (광수) 와, 뭐야?‬ ‪- (재석) 야, 이거 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Nơi này là sao?‬
‪[탐정들의 탄성]‬ ‪(재석)‬ ‪와, 어유, 야, 여기‬‪BÊN TRONG VÔ CÙNG U ÁM‬ ‪- Trong này lạnh quá.‬ ‪- Gì đây?‬
‪춥다, 야, 추워‬‪- Trong này lạnh quá.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪- Gì thế…‬ ‪- Ghế bị phá hỏng hết.‬
‪- (종민) 아, 이거 뭐, 물이 이렇게‬ ‪- (광수) 와, 이거 소파랑 다 부쉈네‬‪- Gì thế…‬ ‪- Ghế bị phá hỏng hết.‬ ‪- Trông như bị ám.‬ ‪- Ghê quá.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 무슨 저기, 야, 귀신 나오겠다, 야‬ ‪- 와, 무서워‬‪- Trông như bị ám.‬ ‪- Ghê quá.‬
‪(민영)‬ ‪오빠, 지금 내 말 들려요?‬‪Anh, anh có nghe không?‬
‪(종민)‬ ‪민영아!‬‪Min Young à!‬
‪- (광수) 뭐야?‬ ‪- (재석) 야, 어디야?‬ ‪[어두운 음악]‬‪- Cô ở đâu?‬ ‪- Ở đâu vậy?‬
‪- (세훈) 누나‬ ‪- (세정) 네?‬‪- Min Young!‬ ‪- Vâng?‬
‪(종민)‬ ‪민영아, 여기 보여, 보여?‬‪Min Young! Thấy chúng tôi không?‬
‪나 지금 다 보여, 오빠‬‪Vâng, có thấy hết.‬
‪- (재석) 아, 보고 있어?‬ ‪- 네‬‪- Cô thấy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪나는 아까 거기‬ ‪갇혀 있는 데 그대로인데‬‪Tôi vẫn ở chỗ giam lúc nãy.‬
‪그, 아까 그, 임수향 있잖아요‬‪- Nhưng cô Lim Soo Hyang đó…‬ ‪- Ừ?‬
‪(재석)‬ ‪어‬‪- Nhưng cô Lim Soo Hyang đó…‬ ‪- Ừ?‬
‪그 사람이 폭탄을 설치했어요‬‪Cô ta có gài bom.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(세정)‬ ‪폭탄을요?‬‪- Bom ư?‬ ‪- Bom?‬
‪- (종민) 폭탄?‬ ‪- (재석) 어디에?‬‪- Bom ư?‬ ‪- Bom?‬ ‪Ở đâu?‬
‪옆의 검은 천막 열어 봐요‬‪Ở đâu?‬ ‪Mở tấm màn màu đen bên cạnh đi.‬
‪폭탄이야?‬‪Là bom sao?‬
‪(수향)‬ ‪지금부터 잘해 봐요‬‪Giờ thì cố lên nhé.‬
‪카산드라 씨‬‪Cassandra.‬ ‪Tôi thấy đồng hồ đếm giờ.‬
‪(민영)‬ ‪내 앞에 타이머가 있는데‬‪Tôi thấy đồng hồ đếm giờ.‬ ‪Chắc là thời gian còn lại‬ ‪trước khi bom nổ.‬
‪폭탄이 터지기 전까지‬ ‪남은 시간 같아요‬‪Chắc là thời gian còn lại‬ ‪trước khi bom nổ.‬
‪지금 60분 정도 남았거든요?‬‪Bây giờ còn khoảng 60 phút.‬
‪내가 볼 때 나이트랑 수영장에서‬ ‪뭔가를 풀어야지‬‪Tôi nghĩ phải giải mã‬ ‪gì đó ở hộp đêm và bể bơi‬ ‪vậy thì tôi mới có thể‬ ‪vô hiệu hóa quả bom.‬
‪내가 이 폭탄을 갖다가‬ ‪해체를 할 수 있을 것 같거든요‬‪vậy thì tôi mới có thể‬ ‪vô hiệu hóa quả bom.‬
‪(민영)‬ ‪그래서 혹시라도 제가 만약에‬ ‪힌트를 드릴 수 있는 거나‬‪Nên nếu có thể cho gợi ý‬ ‪để giúp mọi người giải‬
‪같이 풀 수 있는 게 있으면‬‪để giúp mọi người giải‬ ‪- thì tôi sẽ giúp.‬ ‪- Được rồi.‬
‪제가 이거 누르고 같이 할게요‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- thì tôi sẽ giúp.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪너, 너, 네가, 너‬ ‪네가 아닐 줄 알았어‬‪Đã biết là không phải cô mà.‬
‪오빠, 나중에 얘기해요, 종민 오빠‬‪Anh này. Chúng ta sẽ nói chuyện đó sau.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(세훈)‬ ‪근데 이걸 어떻게 해야 되지?‬‪Phải giải cái này thế nào đây?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪159, 357, 258, 456?‬‪Các số 159, 357, 258, 456.‬
‪중복되는 게 5가 무조건 다 중복이 돼‬‪Điểm chung là cùng có số 5.‬ ‪Phải có quy luật gì đó nhỉ?‬
‪패턴이 있네, 또, 맞지?‬‪Phải có quy luật gì đó nhỉ?‬ ‪Có vẻ là thế này.‬
‪(세정)‬ ‪이거, 이거 같은데?‬‪Có vẻ là thế này.‬
‪5와 1, 9고‬‪Năm và một. Rồi tới chín…‬ ‪Hiểu rồi. Là bàn phím điện thoại.‬
‪(세훈)‬ ‪아! 야, 세정아, 이거‬ ‪전화번호 자판이다‬‪Hiểu rồi. Là bàn phím điện thoại.‬
‪그러니까 지금 이게 있는데‬‪Nhìn đây này.‬
‪이 네 개가 있단 말이야‬‪Có tổng cộng bốn cái.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪네 개가 있는데‬‪Có bốn cái.‬ ‪Xem mỗi dãy là một gạch‬ ‪thì cũng có bốn gạch.‬
‪(세정)‬ ‪이게 작대기로 치면 네 개예요‬‪Xem mỗi dãy là một gạch‬ ‪thì cũng có bốn gạch.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 아, 그래?‬ ‪- 네‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세훈) 아, 그렇네‬ ‪- (세정) 네‬‪- Đúng rồi.‬ - Vâng. ‪Chỉ cần xoay nó theo quy luật là được.‬
‪(세훈)‬ ‪레버를 숫자 자판에 맞게‬ ‪돌리면 되겠다‬‪Chỉ cần xoay nó theo quy luật là được.‬
‪- (세정) 이렇게 놓는 거죠, 이렇게‬ ‪- (세훈) 그렇지‬‪- Đến khi thành thế này.‬ ‪- Đúng.‬ ‪- Đúng. Gì vậy?‬ ‪- Dễ quá vậy.‬
‪- (세훈) 아! 뭐야?‬ ‪- (세정) 너무 쉬운데?‬‪- Đúng. Gì vậy?‬ ‪- Dễ quá vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪누나‬‪- Min Young!‬ ‪- Min Young!‬
‪(세정)‬ ‪언니!‬‪- Min Young!‬ ‪- Min Young!‬
‪(세훈)‬ ‪우리 다 풀었어요‬‪Chúng tôi giải được rồi.‬
‪[쉭 소리가 난다]‬
‪- (세정) 으아! 이럴 줄 알았어‬ ‪- (세훈) 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Biết ngay mà!‬
‪[탐정들이 소란스럽다]‬ ‪왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Sao thế?‬
‪(민영)‬ ‪얘들아, 가만히 있지 말고‬ ‪우선 레버를 돌려 봐‬‪Mọi người, đừng chỉ đứng đó.‬ ‪Xoay cần gạt đi.‬
‪- (세정) 오빠, 일단 첫 번째 거, 159‬ ‪- (세훈) 159‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Bắt đầu từ cái đầu tiên, 1-5-9.‬ ‪- Thế này?‬ ‪- Ừ, 1-5-9.‬
‪(세훈)‬ ‪이거 하고, 그렇지‬‪Rồi thế này… Đúng rồi.‬
‪(세정)‬ ‪언니, 두 번째 거‬‪Min Young! Cái thứ hai.‬
‪357‬‪Là 3-5-7.‬
‪(세정)‬ ‪이렇게‬‪Lối này.‬
‪(세훈)‬ ‪이거잖아, 그리고?‬‪Thế này. Sau đó?‬
‪(세정)‬ ‪세 번째 게 뭐예요?‬‪Cái thứ ba là gì nhỉ?‬
‪세 번째 거 258‬‪Cái thứ ba là 2-5-8.‬
‪그대로‬‪- Cái này để yên.‬ ‪- Để yên à?‬
‪- (세훈) 이거 그대로야?‬ ‪- (세정) 네‬‪- Cái này để yên.‬ ‪- Để yên à?‬ ‪Vâng.‬
‪- (세정) 456‬ ‪- (세훈) 그렇지‬‪- Và 4-5-6.‬ ‪- Đúng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(세훈)‬ ‪아니, 근데 물이 왜 계속 나오지?‬‪Mà sao nước vẫn chảy nhỉ?‬
‪(세정과 세훈)‬ ‪- 아니, 그러니까 이 순서가 다른가 봐‬ ‪- 어?‬‪Hình như không phải. Thứ tự phải khác.‬
‪(세정)‬ ‪순서가 다른가 봐요‬‪- Sai thứ tự rồi.‬ ‪- Không, đúng mà.‬
‪(세훈)‬ ‪아니야, 이거 맞아‬‪- Sai thứ tự rồi.‬ ‪- Không, đúng mà.‬
‪어라? 갑자기 멈췄네‬‪Gì vậy? Sao tự nhiên lại dừng lại.‬
‪- (세훈) 어유‬ ‪- (세정) 나온다, 나온다, 나온다‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Lại chảy rồi. Lại chảy nữa.‬
‪어, 오빠, 여기 쓰여 있어요!‬‪Sehun! Trong này viết gì đó! Ống nước!‬
‪물줄기 밑에‬‪Sehun! Trong này viết gì đó! Ống nước!‬
‪(세훈)‬ ‪뭐 있어?‬‪Có gì thế?‬
‪어? 무슨 알파벳이 쓰여 있는데?‬‪Có chữ hay gì đó.‬
‪[삐 소리가 울린다]‬
‪(민영)‬ ‪세정아‬‪- Se Jeong à.‬ ‪- Vâng?‬
‪네, 언니‬‪- Se Jeong à.‬ ‪- Vâng?‬
‪그 수로관에 적힌 게‬ ‪순서일 것 같은데‬‪Hình như chữ viết ở đó chỉ thứ tự đấy.‬
‪(세정)‬ ‪무슨 영어였는데‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Là tiếng Anh thì phải.‬ ‪Là J-A-M-O. Hoặc là J-A-I-M-O,‬ ‪hoặc là J-A-M-O.‬
‪JAMO였어요, JAIMO인가 JAMO인가‬‪Là J-A-M-O. Hoặc là J-A-I-M-O,‬ ‪hoặc là J-A-M-O.‬
‪(세훈)‬ ‪아, 근데 제대로 못 봐 가지고‬ ‪다시 봐야 될 것 같긴 해요‬‪Nhưng tôi không thấy rõ.‬ Chắc phải nhìn lại.
‪(민영)‬ ‪그러면 거기 그 순서대로‬ ‪뭔가 엮으면 될 것 같은데‬‪Vậy thì phải dùng nó‬ ‪để tạo ra thứ tự gì đó.‬
‪그러니까 바닥의 숫자가‬ ‪레버의 방향을 의미하는 거고‬‪Vậy số ở dưới sàn chỉ hướng của bánh xoay.‬ ‪Còn chữ tiếng Anh trong ống‬ có lẽ nói đến thứ tự xuất hiện của số.
‪수로에 적힌 영어가‬ ‪숫자의 순서를 나타내는 단서 같아‬‪Còn chữ tiếng Anh trong ống‬ có lẽ nói đến thứ tự xuất hiện của số.
‪(세훈)‬ ‪영어를 우리가 좀‬‪- Nếu nói đến tiếng Anh thì…‬ ‪- Phải giải ra‬
‪(세정과 세훈)‬ ‪- 풀어야 순서를 찾을 수 있는 거야‬ ‪- 응‬‪- Nếu nói đến tiếng Anh thì…‬ ‪- Phải giải ra‬ ‪thì mới biết thứ tự.‬
‪- (세훈) 근데 일단 절대 안 보이거든‬ ‪- (세정) 예‬‪Nhưng không thấy được hết.‬
‪내가 볼 때 막아야 돼‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Phải chặn lại.‬
‪막아야 돼‬‪Phải chặn nó lại.‬ ‪Phải dùng tay chặn nó lại.‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 우리가‬ ‪손으로 막아야 될 것 같아‬‪Phải chặn nó lại.‬ ‪Phải dùng tay chặn nó lại.‬
‪(세정)‬ ‪나온다, 나온다, 나온다‬‪Nước ra rồi.‬
‪아유, 씨‬‪LÀM CON ĐẬP SỐNG LUÔN ĐI‬
‪(세훈)‬ ‪아유, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪- 으아! 이거 어떻게 막아‬ ‪- (세훈) 세정아, 너무 세!‬‪- Mạnh quá!‬ ‪- Sao chặn đây?‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 도저히 안 보이는데‬‪Tôi không thấy gì cả!‬
‪(세훈)‬ ‪이걸로 하면 되겠다‬‪- Chắc dùng cái này sẽ được.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(세정)‬ ‪그거? 사선으로 밀어 봐요, 오빠‬‪- Chắc dùng cái này sẽ được.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Để nghiêng rồi đẩy vào.‬
‪[세훈의 놀란 신음]‬ ‪반대, 반대, 반대, 반대, 반대‬ ‪이렇게, 이렇게‬‪Ngược lại cơ. Xoay lại đi. Ngược lại.‬ ‪Thế này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Thế này.‬
‪[세정의 웃음]‬ ‪(세훈)‬ ‪아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[세정의 비명]‬ ‪- (세훈) 이게 안 보여‬ ‪- (세정) 이러면 못 구하는데‬‪- Không được rồi.‬ ‪- Không thấy gì hết.‬
‪어, 봐 봐, 'P'‬‪Nhìn này. P.‬
‪(세정)‬ ‪어? 'AP', 'AP'‬‪AP…‬
‪아, 모르겠어요, 저는‬‪Không thấy được.‬
‪아, 차가워, 씨‬‪Lạnh quá đi!‬
‪[삐 소리가 울린다]‬‪SE-SE ƯỚT MÈM‬
‪야, 근데 이렇게는 못 보겠는데‬‪Thế này không được rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪딴게 필요할 것 같아‬‪Cần có cái khác.‬
‪(세훈)‬ ‪세정아, 뭔가가 필요할 것 같아‬ ‪기다려 봐‬‪Se Jeong à. Cần thứ khác. Khoan đã.‬
‪(재석)‬ ‪어유, 야, 여기가 그‬ ‪[종민의 힘겨운 신음]‬‪Trời ạ. Chỗ này đầy mùi ẩm mốc.‬
‪곰팡이 냄새가 무지하게 나네‬‪Trời ạ. Chỗ này đầy mùi ẩm mốc.‬ ‪Nó như thế này hơn chục năm rồi.‬
‪[음산한 음악]‬ ‪(종민)‬ ‪이렇게 십몇 년을 있었던 거야‬‪Nó như thế này hơn chục năm rồi.‬
‪(재석)‬ ‪야, 여기 무슨 저기‬ ‪야, 귀신 나오겠다, 야, 씨‬‪Chỗ này như bị quỷ ám vậy.‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (광수) 이게 뭐야?‬‪- Hả?‬ ‪- Đây là gì?‬ ‪Ở ĐÂY CÓ NÚT BẤM‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪(광수)‬ ‪이거 너무 대놓고 아니야?‬‪Ở ĐÂY CÓ NÚT BẤM‬ ‪Không phải quá lộ liễu à?‬
‪(재석)‬ ‪야, 가위바위보 하자‬‪Này. Kéo búa bao đi.‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 그러니까 둘 중의 하나는 맞는‬ ‪- 이거 하나는 해 봐야 될 거 아니야‬‪- Một trong hai…‬ ‪- Phải thử thôi.‬
‪- (재석) 자, 가위바위보!‬ ‪- (광수) 보!‬‪- Kéo búa bao.‬ ‪- Kéo búa bao.‬
‪- (광수) 가위바위보!‬ ‪- (재석) 보‬‪- Kéo búa bao.‬ ‪- Kéo búa bao.‬ ‪Được rồi!‬
‪(종민)‬ ‪됐어!‬‪Được rồi!‬
‪[종민과 재석의 웃음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪제발 걸려라, 걸려라‬‪Làm ơn. Bị phun trúng đi.‬
‪(종민)‬ ‪잠깐만, 얼굴 가까이 가야지‬ ‪가까이 가야지, 그렇지‬‪- Khoan. Để mặt gần vào.‬ ‪- Gần nữa.‬ ‪Đúng rồi. Tôi chọn bên phải.‬
‪나는 오른쪽 거 추천한다‬‪Đúng rồi. Tôi chọn bên phải.‬
‪- (광수) 형은요?‬ ‪- (재석) 나는 왼쪽‬‪- Còn anh?‬ ‪- Bên trái.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 거봐라, 내 말 듣지‬ ‪[종민의 웃음]‬‪Ầy, xem này. Phải nghe tôi chứ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪넌 왜 그러니, 그, 내 말을 듣지‬‪Sao vậy? Theo tôi là được rồi.‬
‪(종민)‬ ‪왼쪽은 뭐야?‬‪Kia là gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪내 말을 들어‬ ‪안 그랬으면 가위바위보에서…‬‪Từ giờ nghe tôi đi.‬ ‪Nếu không thì sẽ…‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 어? 야, 뭐가 있다‬ ‪- (종민) 저기 불빛 들어왔어‬‪Nếu không thì sẽ…‬ ‪- Có gì kìa.‬ ‪- Nó sáng lên đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- (종민) 뭐야?‬ ‪- (광수) 어, 저거 눌러야 되나 봐‬‪- Gì thế?‬ ‪- Nhấn nó đi. Đúng rồi.‬
‪(광수와 종민)‬ ‪- 이거 뭐야, 이걸 누르면 그건가 봐‬ ‪- 아, 아까 왼쪽 게 그거였어‬‪- Có thể tôi nhấn đúng rồi.‬ ‪- Phải là bên trái.‬
‪(종민)‬ ‪여기 뭐야, 근데 이게?‬‪Nhưng đây là gì?‬
‪(광수)‬ ‪형, 조심조심‬‪Cẩn thận.‬
‪[광수의 겁먹은 신음]‬
‪(재석)‬ ‪뭐가 또 있나?‬‪- Lại có gì sao?‬ ‪- Bên đó kìa.‬
‪- (광수) 어, 저기 있다!‬ ‪- (종민) 어? 저기 있다‬‪- Lại có gì sao?‬ ‪- Bên đó kìa.‬
‪- (재석) 그렇지? 있지? 이거 봐 봐‬ ‪- (종민) 예, 예‬‪- Đúng chứ? Còn gì đó nhỉ?‬ ‪- Có.‬ ‪Nhìn này. Còn gì đó.‬
‪(재석)‬ ‪야, 이게 뭐가 또 있네‬‪Nhìn này. Còn gì đó.‬
‪[음산한 음악]‬ ‪- (광수) 어, 여기 있다‬ ‪- (재석) 눌러 봐‬‪- Ở đây.‬ ‪- Nhấn thử đi.‬ ‪LẠI CÓ NÚT KHÁC‬
‪[광수가 버튼을 탁 누른다]‬ ‪[재석의 놀란 신음]‬‪LẠI CÓ NÚT KHÁC‬
‪(광수와 종민)‬ ‪- 또 다른 데 어디 나오나 보다‬ ‪- 어, 저기 있다, 저기 있다‬‪- Chỗ khác phải sáng.‬ ‪- Bân kia.‬
‪(재석)‬ ‪저기다‬‪Bên đó.‬
‪야, 광수야, 거기도 눌러‬‪Kwang Soo nhấn nó đi.‬
‪(종민)‬ ‪형, 빨간색 여기 또 있는데?‬‪Ở đây cũng màu đỏ.‬
‪- (종민) 여기, 여기 있다‬ ‪- (재석) 어, 여기다‬‪- Ở đây!‬ ‪- Đây!‬
‪(종민)‬ ‪어, 뭐야, 이거?‬‪Gì vậy?‬
‪(재석)‬ ‪어, 저 안에 있잖아, 버튼‬‪Trong đó có nút kìa.‬
‪야, 왜 버튼 못 본 척해?‬‪Sao lại giả vờ không thấy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪있는데 왜 지나쳐요?‬‪Sao lại giả vờ không thấy?‬ ‪Sao lại đi qua?‬
‪(종민과 광수)‬ ‪- 어디 있는데?‬ ‪- 여기 있잖아요, 여기, 여기 있잖아요‬‪Sao lại đi qua?‬ ‪- Ở đây còn gì. Đây này.‬ ‪- Ngay đây mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[종민이 버튼을 달칵 누른다]‬
‪[기괴한 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[종민이 중얼거린다]‬ ‪(광수)‬ ‪조용조용, 조용‬‪SỢ THÌ CHẠY NGAY ĐI‬ ‪Yên lặng.‬
‪(종민)‬ ‪어디야?‬ ‪어디, 어디, 어디 가는 거예요?‬‪Nó ở đâu? Chúng ta đi đâu?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이 빨간색 또 왜 안 뜨지?‬‪Sao không thấy đèn đỏ nữa?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(광수)‬ ‪형, 이걸 한번‬ ‪다시 한번 눌러 봐야 될 것 같은데‬‪Chắc phải nhấn lại thôi.‬
‪[전원이 탁 켜진다]‬‪- Kìa.‬ ‪- Thấy chưa? Là nó.‬
‪[광수가 중얼거린다]‬ ‪(재석)‬ ‪아, 저거 봐, 맞잖아‬‪- Kìa.‬ ‪- Thấy chưa? Là nó.‬
‪- (종민) 뭐야, 또 나온 거야?‬ ‪- (광수) 다시 나왔어?‬‪Nó lại sáng lên à?‬ ‪- Bức tranh có gì đó thì phải.‬ ‪- Bức tranh?‬
‪(재석)‬ ‪야, 저게 그림이 뭔가 있는 것 같은데?‬‪- Bức tranh có gì đó thì phải.‬ ‪- Bức tranh?‬
‪(종민)‬ ‪저 그림에요? 형!‬‪- Bức tranh có gì đó thì phải.‬ ‪- Bức tranh?‬ ‪Anh! Không phải là gợi ý sao?‬
‪이게 힌트 아니에요? 이게?‬ ‪아유, 씨‬‪Anh! Không phải là gợi ý sao?‬ ‪- Cái này ư?‬ ‪- Khoan.‬
‪- (재석) 잠깐만‬ ‪- (광수) 이게 뭐야?‬‪- Cái này ư?‬ ‪- Khoan.‬ ‪- Đây là gì?‬ ‪- Nhìn xuống đi.‬
‪- (종민) 뭔데, 뭔데?‬ ‪- (재석) 이 밑을 봐 봐‬‪- Đây là gì?‬ ‪- Nhìn xuống đi.‬
‪(종민)‬ ‪예?‬‪Hả?‬
‪(재석)‬ ‪잠깐만, 이 밑에 있는 게 무슨 이거‬ ‪지옥 그림 같은데, 어?‬‪Trông giống tranh vẽ‬ ‪địa ngục hay gì đó mà?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪거기 나이트는 무슨 상황이에요?‬‪Tình hình bên đó sao rồi?‬
‪(종민)‬ ‪여기에 그, 그림이 있어‬‪Ở đây có một bức tranh!‬
‪지금 실루엣밖에 안 보여 가지고‬‪Tôi chỉ thấy bóng các anh thôi.‬
‪(민영)‬ ‪불을 좀 켜야 될 것 같기도 하고‬‪Chắc phải bật đèn lên.‬ ‪Nhưng không biết bật thế nào.‬
‪(광수)‬ ‪아, 근데 불을‬ ‪어떻게 켜는지 모르겠어‬‪Nhưng không biết bật thế nào.‬
‪(재석)‬ ‪여기도 버튼 있어‬ ‪이거 안 눌러 봤잖아‬‪Ở đây có nút mà ta chưa nhấn.‬
‪(종민)‬ ‪이거 눌러 볼까요?‬‪Ở đây có nút mà ta chưa nhấn.‬ ‪Nên nhấn thử không?‬
‪[재석이 버튼을 달칵 누른다]‬
‪[종민의 놀란 신음]‬ ‪- (광수) 어, 여기다‬ ‪- (재석) 있다‬‪- Ở đây.‬ ‪- Ở đây cũng có.‬
‪- (광수) 이게 뭐야?‬ ‪- (재석) 야, 이게 뭐냐?‬‪- Đây là gì?‬ ‪- Là gì được chứ?‬ ‪Ở đây có một ông chú.‬
‪(종민)‬ ‪여기 아저씨 있고‬‪Ở đây có một ông chú.‬
‪한 명, 두 명, 세 명…‬‪Một, hai, ba. Có ba người.‬
‪어?‬
‪(광수)‬ ‪불이 꺼졌어‬‪Đèn tắt rồi.‬
‪(재석)‬ ‪여기도 버튼 있어‬‪Ở đây cũng có nút.‬
‪[재석이 버튼을 달칵 누른다]‬
‪(종민)‬ ‪들어왔어요!‬‪Sáng lên rồi!‬ ‪- Ảnh là gì vậy?‬ ‪- Khoan.‬
‪- (광수) 밑에 무슨 그림이에요?‬ ‪- (재석) 잠깐만‬‪- Ảnh là gì vậy?‬ ‪- Khoan.‬ ‪Có hai người. Một người…‬
‪(종민)‬ ‪사람 아까 두 명 있고 한 명…‬‪Có hai người. Một người…‬
‪이거, 어, 뭐야? 아이…‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪40분 남았어요‬‪Chỉ còn 40 phút thôi.‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪(종민과 광수)‬ ‪민영아!‬‪- Min Young!‬ ‪- Min Young!‬ ‪Bọn tôi sẽ sớm tới đó.‬
‪(재석)‬ ‪곧 찾을게‬‪Bọn tôi sẽ sớm tới đó.‬
‪나 진짜 살고 싶으니까‬ ‪빨리빨리 좀 찾아 주면 안 돼요?‬‪Tôi muốn sống lắm,‬ ‪mọi người tìm tôi nhanh nhé?‬
‪(광수)‬ ‪알았어, 민영아, 잠깐만, 그게‬‪Được rồi! Chúng tôi cũng…‬
‪(광수)‬ ‪아니, 우리도…‬ ‪[탐정들이 소란스럽다]‬‪Được rồi! Chúng tôi cũng…‬ ‪Không hiểu được!‬
‪(세훈)‬ ‪가자, 어떻게든 해 보자, 이거‬‪Phải làm cho bằng được.‬
‪(세정)‬ ‪해 봅시다‬‪Thử nào.‬
‪(세훈)‬ ‪나온다‬‪Ra rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(세정)‬ ‪오빠! 여기 보여요‬‪Này anh! Ở đây thấy này!‬
‪(세훈)‬ ‪아, 진짜? 어디?‬‪Se Jeong à, ở đâu?‬
‪- (세정) 오빠, 'AP'‬ ‪- (세훈) 맨 뒤에 봤어?‬‪- Là A-P.‬ ‪- Còn không?‬
‪(세정)‬‪Là AP. WE.‬
‪- (세정) 'OC.SU'‬ ‪- (세훈) 'SU'‬‪OC.SU.‬
‪(세정)‬ ‪'FR', 'AP'…‬‪AP.FR.‬
‪(세훈)‬ ‪그리고 'JA.MO'‬‪Và còn JA.MO.‬
‪그러면 다 찾았지?‬‪- Vậy là hết rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세정)‬ ‪네‬‪- Vậy là hết rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈)‬ ‪'AP'가 뭘 뜻하는 거야?‬‪AP nghĩa là gì nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪민영 누나‬ ‪이게 뭘 뜻하는 거일 것 같아요?‬‪Min Young, mấy từ này có nghĩa gì nhỉ?‬
‪'P'‬‪AP…‬
‪(세훈)‬ ‪EAST, WEST, 그거 아니잖아‬‪Không phải đông-tây.‬
‪(세정)‬ ‪뭘까?‬‪Là gì nhỉ?‬
‪세정아, 세훈아‬‪- Se Jeong, Sehun à.‬ ‪- Vâng?‬
‪(세정)‬ ‪네!‬‪- Se Jeong, Sehun à.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Có thể "WE" là viết tắt cho‬ ‪"‎Wednesday‎" không?‬
‪(민영)‬ ‪그, 'WE'‬ ‪Wednesday의 줄임말 아닐까?‬‪Có thể "WE" là viết tắt cho‬ ‪"‎Wednesday‎" không?‬ ‪Vậy thì "AP" là "‎April‎".‬
‪그러면 'AP'는 April‬‪Vậy thì "AP" là "‎April‎".‬ ‪Có lẽ chúng là ngày và tháng.‬
‪그, 달하고 요일 같은데‬‪Có lẽ chúng là ngày và tháng.‬
‪Wednesday, Friday, Sunday‬‪Wednesday, Friday, Sunday.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[세훈의 탄성]‬
‪(세정)‬ ‪April 4월, Wednesday 수요일‬‪Tháng 4, thứ Tư.‬ ‪Tháng 4, thứ Sáu.‬
‪4월, Friday 금요일‬‪Tháng 4, thứ Sáu.‬ ‪Tháng 10, thứ Bảy.‬
‪October 10월, Sunday 일요일‬‪Tháng 10, thứ Bảy.‬ ‪Tháng 1, thứ Hai.‬
‪January 1월, Monday 월요일‬‪Tháng 1, thứ Hai.‬ ‪Vậy là một, hai, ba, bốn.‬
‪- (세훈) 그러니까 1, 2, 3, 4구나‬ ‪- (세정) 그런가? 1, 2, 3, 4‬‪Vậy là một, hai, ba, bốn.‬ ‪Nhỉ? Một, hai, ba, bốn?‬
‪(세훈)‬ ‪그러니까 빠른 날짜 순서대로‬ ‪바닥의 숫자를 매치해서‬‪Ta cần căn cứ vào dãy số đại diện‬ cho mỗi bánh xoay rồi xoay chúng theo ‪thứ tự ngày tháng trong ống.‬
‪레버를 돌려야 하는 거네‬‪thứ tự ngày tháng trong ống.‬
‪와, 대박‬‪Trời ơi. Đỉnh thế.‬
‪와!‬‪Se Jeong à, được rồi.‬
‪세정아, 오케이‬‪Se Jeong à, được rồi.‬ ‪SE-SE LÀM ĐƯỢC RỒI‬
‪맞는데‬‪Đúng rồi.‬
‪맞지?‬‪Đúng chứ?‬
‪됐지?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Được rồi chứ?‬
‪물 멈췄다, 맞았다!‬‪Nước đã dừng. Thành công rồi!‬
‪(세훈)‬ ‪됐다, 됐다, 됐다‬‪Ta đã làm được.‬
‪야, 여기 근데 물줄기 너무 셌어, 어?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Nước ở đây chảy mạnh quá.‬ ‪Anh à! Nếu nhìn kỹ ở trong‬
‪(세정)‬ ‪오빠, 이 안에 잘 보니까‬‪Anh à! Nếu nhìn kỹ ở trong‬
‪다른 거 또 쓰여 있는 게 있거든요‬‪sẽ thấy nó còn viết gì đó.‬
‪(세훈)‬ ‪어? 숫자 7‬‪Là số bảy.‬
‪(세정)‬ ‪7?‬‪Là số bảy.‬ ‪Bảy?‬
‪여기는 '동'‬‪Ở đây ghi "‎dong‎". Bảy, tòa nhà.‬
‪(세훈)‬ ‪7동‬‪Ở đây ghi "‎dong‎". Bảy, tòa nhà.‬ ‪TÒA NHÀ‬
‪(세정)‬ ‪여기 '1'‬‪Ở đây ghi số một.‬
‪0, 7, 1, 동, 잠깐만요‬‪Vậy là 0-7-1, tòa nhà.‬ ‪- Vậy là…‬ ‪- Khoan. Xếp theo thứ tự…‬
‪순서대로 나열하면‬‪- Vậy là…‬ ‪- Khoan. Xếp theo thứ tự…‬
‪- (세정) 107동‬ ‪- (세훈) 107동이지‬‪- Tòa nhà 107.‬ ‪- Rồi, tòa 107.‬
‪얘들아, 나 있는 데가 107동인가 봐‬‪Mọi người, có thể tôi ở tòa 107.‬
‪(세정)‬ ‪107동, 107동‬‪Tòa 107.‬
‪오빠, 재석 오빠한테 연락해 봐요‬ ‪단서 찾았는지‬‪Anh à, gọi cho bên anh Jae Suk‬ ‪xem có gì chưa.‬
‪(재석)‬ ‪어? 여기 또 뭐가 있네‬‪Ở đây cũng có gì này.‬
‪[재석이 버튼을 달칵 누른다]‬ ‪[탐정들의 놀란 신음]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪(종민)‬ ‪여기 또, 누르는 거 또 있는데?‬‪Có gì đó để nhấn này.‬
‪(광수)‬ ‪형, 빨리빨리, 이제 시간 없어‬‪Nhanh lên!‬
‪아유, 뭐야, 뭐 이렇게 세?‬‪Sao mạnh thế?‬
‪[종민이 컥컥거린다]‬‪Nhấn luôn cái này chứ?‬
‪(재석)‬ ‪이걸 또 눌러 봐야 되나?‬ ‪[재석이 버튼을 탁 누른다]‬‪Nhấn luôn cái này chứ?‬
‪- (종민) 누르는 게…‬ ‪- (재석) 어이, 뭐야?‬‪- Nhấn…‬ ‪- Gì vậy?‬
‪- (재석) 아유, 씨‬ ‪- (광수) 아, 깜짝이야! 씨‬‪- Nhấn…‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Ôi, hết hồn!‬
‪(재석)‬ ‪야, 일단 여기 돌아다니면서‬ ‪흰 조명 있지? 그것만 찾아서…‬‪Ở đây có bóng đèn màu trắng‬ ‪đúng không?‬ ‪- Tìm nó đi.‬ ‪- Tìm vị trí của nó đã.‬
‪흰 조명이 어떤 건지 일단 알아 놓고‬‪- Tìm nó đi.‬ ‪- Tìm vị trí của nó đã.‬
‪(재석)‬ ‪야, 각자 가서‬ ‪불을 다시 한번 켜 보자‬‪Chia nhau ra bật đèn lại đi.‬
‪동시에 한번 눌러 봐‬‪Nhấn cùng lúc xem.‬
‪(광수)‬ ‪잠시만요, 형! 가고 있어요‬‪Khoan! Tôi đang đi.‬ ‪Nhấn chưa?‬
‪눌렀어?‬‪Nhấn chưa?‬
‪[버튼을 달칵 누른다]‬
‪(광수)‬ ‪[버튼을 탁 누르며]‬ ‪눌렀어요!‬‪Nhấn rồi!‬
‪[탐정들이 버튼을 달칵 누른다]‬
‪- (종민) 3, 2‬ ‪- (광수) 숫자가 있어요?‬‪Ba, hai.‬ ‪- Có chữ số sao?‬ ‪- Không, số người.‬
‪(종민)‬ ‪아니, 사람 숫자가, 3, 2‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Có chữ số sao?‬ ‪- Không, số người.‬ ‪Ba, hai.‬ ‪Là số người sao?‬
‪- (광수) 아, 사람 수가?‬ ‪- (종민) 어‬‪Là số người sao?‬ ‪Đúng vậy không?‬
‪(광수)‬ ‪이게 사람 인원수가 맞아?‬‪Đúng vậy không?‬ ‪Hình vẽ không có gì đặc biệt à?‬
‪(민영)‬ ‪그림의 특징이나 그런 거 없어요?‬‪Hình vẽ không có gì đặc biệt à?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 그림이 엄청 많은데‬ ‪지옥 그림 같아, 지옥‬‪Có nhiều hình vẽ lắm,‬ ‪và đều giống như địa ngục.‬
‪그러니까 여기 나이트클럽 바닥이랑‬ ‪벽에 이런 지옥‬‪Tường và sàn ở hộp đêm này‬ ‪đều có quỷ, lửa, mấy thứ như vậy.‬
‪막 악마도 있고 불도 있고 막 이렇게‬‪đều có quỷ, lửa, mấy thứ như vậy.‬
‪(무전기 속 세훈)‬ ‪형, 저희 위치 알아냈거든요‬ ‪107동이에요‬‪Chúng tôi tìm ra vị trí rồi.‬ Là tòa 107.
‪(무전기 속 재석)‬ ‪몇 동인지 알아냈다고?‬‪Tìm ra tòa nào rồi ư?‬ ‪Là tòa 107.‬
‪(세훈)‬ ‪107동이에요, 107동‬‪Là tòa 107.‬
‪107동 몇 호인지를 알아야지‬ ‪그렇지?‬‪Tòa 107? Vậy còn phải tìm số căn hộ nhỉ?‬
‪(세정)‬ ‪오빠네가, 네‬‪- Các…‬ ‪- Các anh phải…‬ ‪Các anh phải tìm số căn hộ.‬
‪(세훈)‬ ‪형네가 이제 호수인 거죠, 호수‬‪Các anh phải tìm số căn hộ.‬ ‪Phải vậy rồi. Sắp sửa tìm ra rồi.‬
‪그러니까 우리가 호수인 것 같아‬ ‪그 호수를 지금 거의 찾았어‬‪Phải vậy rồi. Sắp sửa tìm ra rồi.‬
‪오빠들, 30분 남았어요‬‪Này các anh, còn 30 phút.‬
‪- (재석) 알았어‬ ‪- (광수) 민영아, 다 됐다, 다 됐다‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Min Young! Sắp được rồi!‬
‪(재석)‬ ‪야, 지금 민영이 이러다가 죽는다‬‪Này. Cứ vậy thì Min Young chết mất.‬
‪(광수)‬ ‪형, 이제 몇 분 안 남았어요‬‪Không còn nhiều thời gian nữa.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(종민)‬ ‪어딜 올라가야 되는 것 같은데‬‪Chắc phải đi lên đâu đó.‬
‪보니까 맨 위로 올라가는 거예요‬ ‪꼭대기로, 지금‬‪Mấy người đi lên đỉnh luôn kìa.‬
‪예?‬‪Đúng không?‬
‪어? 여기에 이게 있는데, 이게, 활빈당‬‪Này. Ở đây có dấu hiệu của Hoạt Bần Đảng.‬ ‪NÓ SẼ CHO BIẾT SỐ CĂN HỘ?‬
‪(재석)‬ ‪어? 어, 진짜네‬‪NÓ SẼ CHO BIẾT SỐ CĂN HỘ?‬ ‪Thật này.‬ ‪Dấu hiệu của Hoạt Bần Đảng.‬
‪야, 활빈당 마크가 있네, 여기?‬‪Thật này.‬ ‪Dấu hiệu của Hoạt Bần Đảng.‬
‪(세정)‬ ‪오빠‬‪Anh ơi?‬
‪(광수)‬ ‪잠깐만, 이거 아니야?‬‪Khoan. Hay là thế này?‬
‪이게 마크잖아요‬‪Ở đây có dấu hiệu.‬
‪그러니까 1층, 2층, 3층‬‪Tầng một, hai, ba.‬ ‪Có thể cô ấy ở tầng ba.‬
‪3층에 이게 있다는 거 아니야?‬‪Có thể cô ấy ở tầng ba.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지‬‪- Đúng!‬ ‪- Đi nào. Đi thử xem.‬
‪(재석)‬ ‪가 보자, 일단 한번 가 보자‬‪- Đúng!‬ ‪- Đi nào. Đi thử xem.‬ ‪- Và còn…‬ ‪- Hết biết rồi.‬
‪[탐정들이 말한다]‬ ‪야, 이거 모르겠다, 여기서…‬ ‪일단 몇 동이라고?‬‪- Và còn…‬ ‪- Hết biết rồi.‬ ‪Tòa nào nhỉ? Đến tòa 107 đi.‬
‪107동, 가 보자‬‪Tòa nào nhỉ? Đến tòa 107 đi.‬ ‪- Người này…‬ ‪- Tầng ba đấy.‬
‪- (종민) 이 사람이…‬ ‪- (광수) 107동의 3층이야, 이게‬‪- Người này…‬ ‪- Tầng ba đấy.‬ ‪- Đi nào.‬ ‪- Tầng ba.‬
‪(광수)‬ ‪3층에 표식이 있으니까‬‪- Đi nào.‬ ‪- Tầng ba.‬ ‪Không có thời gian. Đi luôn đi.‬
‪(재석과 종민)‬ ‪- 지금 시간이 없으니까 거기 가서‬ ‪- 일단 가서 다 찾아 보자고‬‪Không có thời gian. Đi luôn đi.‬
‪- (재석) 층을 다 찾아 보자고‬ ‪- (종민) 예, 알았어요, 아…‬‪- Tới đó rồi tìm hết.‬ - Được. ‪- Phải đi tới tầng ba, tòa 107 ư?‬ - Tầng ba.
‪(광수와 세훈)‬ ‪- 107동이야, 3층, 3층‬ ‪- 107동의 3층을 가야 된다고요?‬‪- Phải đi tới tầng ba, tòa 107 ư?‬ - Tầng ba.
‪[긴박한 음악]‬ ‪(광수)‬ ‪근데 우리 시간이 진짜 없어요‬‪- Không có thời gian.‬ ‪- Ta không biết‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 우리 호수를 모르잖아‬ ‪- 야, 이거 잘못하면 민영이 큰일 난다‬‪- Không có thời gian.‬ ‪- Ta không biết‬ ‪- số căn hộ.‬ ‪- Min Young nguy rồi.‬
‪(광수)‬ ‪그렇죠, 몇 호인지를 모르죠‬‪Đúng. Không có số căn hộ.‬
‪(종민)‬ ‪어떻게 할지 모르니까‬ ‪빨리 일단 찾아 봐야 돼‬‪Đúng. Không có số căn hộ.‬ ‪- Cứ tìm nhanh đi.‬ ‪- Số tòa nhà nằm đâu?‬
‪(광수)‬ ‪동이 어디 쓰여 있어?‬‪- Cứ tìm nhanh đi.‬ ‪- Số tòa nhà nằm đâu?‬
‪(종민)‬ ‪시간이 없어요, 지금 거의‬‪Sắp hết thời gian rồi.‬
‪(세훈)‬ ‪107동이 어디 쓰여 있지?‬‪- Đây là tòa 107 nhỉ?‬ ‪- Là nó ư?‬
‪(재석)‬ ‪이거 아니야?‬‪- Đây là tòa 107 nhỉ?‬ ‪- Là nó ư?‬
‪- (세훈) 여기인 것 같아요‬ ‪- (광수) 107동‬‪- Có lẽ đúng rồi.‬ ‪- Ừ, 107.‬
‪(재석)‬ ‪107동이다‬‪- Là tòa 107.‬ ‪- Phải lên tầng ba.‬
‪(광수)‬ ‪이게 3층으로 가야 돼요, 3층, 3층‬‪- Là tòa 107.‬ ‪- Phải lên tầng ba.‬
‪- (종민) 민영아!‬ ‪- (재석) 민영아!‬‪- Min Young à!‬ ‪- Min Young à!‬
‪- (세정) 뭐야, 이 문은?‬ ‪- (재석) 야, 이거다, 이거다‬‪- Cửa này là sao?‬ ‪- Đây rồi.‬
‪(광수)‬ ‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(재석)‬ ‪민영아!‬‪Min Young à!‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬ ‪(세훈)‬ ‪열리는데?‬‪Mở được này.‬ ‪Khoan.‬
‪(재석)‬ ‪어, 잠깐만‬‪Khoan.‬ ‪- Min Young.‬ ‪- Min Young!‬
‪- (재석) 민영아‬ ‪- (광수) 민영아!‬‪- Min Young.‬ ‪- Min Young!‬
‪- (세훈) 누나‬ ‪- (재석) 민영아‬‪- Min Young.‬ ‪- Min Young!‬ ‪- Ôi, giật mình!‬ ‪- Hả?‬
‪(광수)‬ ‪오, 깜짝이야! 씨, 깜짝이야‬ ‪[탐정들이 함께 놀란다]‬‪- Ôi, giật mình!‬ ‪- Hả?‬ ‪- Không phải Min Young.‬ ‪- Hết hồn.‬
‪- (광수) 민영이 아니야‬ ‪- (재석) 아이씨, 깜짝이야‬‪- Không phải Min Young.‬ ‪- Hết hồn.‬
‪- (광수) 아, 깜짝이야‬ ‪- (세훈) 아이씨, 깜짝아‬‪- Hết hồn.‬ ‪- Giật mình.‬ ‪- Là Lim Soo Hyang!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- (세정) 깜짝이야‬ ‪- (광수) 어? 임수향이다‬‪- Là Lim Soo Hyang!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪(종민)‬ ‪어, 어, 뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪- (종민) 어?‬ ‪- (수향) 오랜만이에요‬‪Đã lâu không gặp.‬ ‪Lim Soo Hyang…‬
‪- (재석) 아니, 임수향, 이씨‬ ‪- (종민) 어, 뭐야?‬‪Lim Soo Hyang…‬
‪- (종민) 뭐야, 이거 뭐야?‬ ‪- (재석) 야!‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Này!‬
‪(종민)‬ ‪예?‬‪Sao thế?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 그러니까‬ ‪저기, 민영이 어디 있냐고‬‪Tôi hỏi này, Min Young ở đâu hả?‬
‪- (재석) 민영이 어디 있어, 어?‬ ‪- (종민) 민영이 어디 있어요?‬‪Tôi hỏi này, Min Young ở đâu hả?‬ ‪Min Young đâu rồi?‬ ‪Mấy người căn cứ vào đâu‬ ‪mà tin lời tôi hoàn toàn vậy?‬
‪(수향)‬ ‪아, 근데 어떻게 내 말을 그렇게‬ ‪다 믿을 생각을 했어요?‬‪Mấy người căn cứ vào đâu‬ ‪mà tin lời tôi hoàn toàn vậy?‬
‪민영이 어디 있냐고, 민영이‬‪Min Young ở đâu rồi?‬ ‪Các vị à. Từ giờ phút này,‬
‪(수향)‬ ‪여러분, 이제 이 세상은‬‪Các vị à. Từ giờ phút này,‬
‪죽어 마땅한 사람들의‬ ‪지옥이 될 거예요‬‪thế giới này sẽ trở thành địa ngục‬ ‪cho những kẻ đáng chết.‬
‪법은 참 느슨하고 사람들은 악하죠‬‪Luật thì lỏng lẻo, người thì ác ôn.‬
‪세상은 마치‬‪Thế gian như cán cân‬
‪돈 많고 권력 있는 사람들한테‬ ‪기울어져 있는 저울 같지 않아요?‬‪chỉ nghiêng về phía‬ ‪kẻ có tiền và quyền.‬ ‪Không phải ư?‬
‪(종민)‬ ‪아니, 그래도…‬‪- Dù vậy thì…‬ ‪- Chắc các vị cũng biết chứ.‬
‪(수향)‬ ‪여러분들도 몸소 느꼈을 거 아니에요?‬‪- Dù vậy thì…‬ ‪- Chắc các vị cũng biết chứ.‬ ‪Mấy cái đó thì quên đi.‬
‪그런 얘기 필요 없고‬‪Mấy cái đó thì quên đi.‬ ‪Tên công tố viên Yum Dong Hun suy đồi đó.‬
‪염동헌 비리 검사‬‪Tên công tố viên Yum Dong Hun suy đồi đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪나 검사야‬‪CÔNG TỐ VIÊN YUM DONG HUN‬
‪(동헌)‬ ‪내가 검사인데‬ ‪대체 누가 날 기소한다는 거지?‬‪Tôi là công tố viên đấy.‬ ‪Rốt cuộc ai sẽ khởi tố tôi được đây?‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪살인을 하고도‬ ‪돈으로 사람을 매수해서!‬‪Giết người rồi mua chuộc người khác…‬
‪(동헌)‬ ‪듣자 하니까 결혼할 여자가‬ ‪큰 수술을 앞두고 있다면서?‬‪DÙNG TIỀN ĐỂ CHE ĐẬY‬ ‪VỤ ÁN MẠNG MÌNH GÂY RA‬
‪김 기사‬‪Tài xế Kim, cậu sẽ lo được đúng không?‬
‪어때, 잘 처리할 수 있겠지?‬‪Tài xế Kim, cậu sẽ lo được đúng không?‬
‪응?‬‪Đúng không?‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪10년 전 우리 아버지를 죽이고도‬‪Mười năm trước, tên công tố viên đó‬ ‪đã giết bố tôi,‬
‪아무렇지도 않게 잘만 살던‬ ‪그 비리 검사‬‪nhưng lại sống tốt như chưa có chuyện gì.‬
‪아버지? 아! 그분 딸이구나‬‪Bố… À, là con gái ông ấy.‬
‪(동헌)‬ ‪임 대표‬‪Giám đốc Lim.‬
‪네가 사람 잘못 봤어, 응?‬‪Anh nhìn lầm người rồi. Tên khốn.‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[쿵 소리가 난다]‬
‪(수향 부)‬ ‪사랑하는 우리 딸‬‪Con gái yêu của bố.‬ ‪Con biết bố luôn ở bên con,‬ đúng không?
‪이 아빠는‬ ‪늘 우리 수향이 편인 거 알지?‬‪Con biết bố luôn ở bên con,‬ đúng không?
‪아빠가 진심으로 사랑한다‬‪Bố thật sự rất yêu con.‬
‪제가 빨리 처단했어야 됐는데‬‪Lẽ ra tôi phải trừng phạt hắn sớm hơn.‬
‪내가 너무 늦었어요‬‪Tôi đã quá chậm tay.‬
‪가시는 동안 푹 주무십시오‬‪TRẢ THÙ CHO QUÁ KHỨ‬
‪[동헌의 웃음]‬‪TRẢ THÙ CHO QUÁ KHỨ‬
‪(동헌)‬ ‪어이가 없네‬‪Ngu ngốc đến không tưởng.‬
‪(TV 속 앵커)‬ ‪엄동헌 검사가 어제 오후 10시경‬ ‪심장 마비로 사망했습니다‬‪CÔNG TỐ VIÊN NGHI PHẠM‬ ‪VỤ TÔNG NGƯỜI BỎ TRỐN ĐÃ CHẾT‬ ‪Đã tử vong vì nhồi máu cơ tim.‬
‪(수향)‬ ‪자, 그래서 우리는 그런 범죄자들을‬‪Do đó chúng tôi sẽ trừng phạt‬
‪모조리 처단할 거예요‬‪Do đó chúng tôi sẽ trừng phạt‬ ‪toàn bộ những tên tội phạm như vậy.‬
‪아, 그러니까 그 사람들 그러니까‬ ‪법의 심판을 받으면 되는 거 아닙니까?‬‪Nhưng những người đó‬ ‪có thể bị pháp luật trừng trị mà.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪수많은 사람들을 살해한‬ ‪꽃의 살인마, 이승기‬‪Sát Thủ Hoa Lee Seung Gi‬ ‪đã giết rất nhiều người.‬
‪(승기)‬ ‪'행복한 종말', 기억할게‬‪SÁT THỦ HOA SEUNG GI‬
‪내 마지막 작품‬‪Tác phẩm cuối của tôi.‬
‪당신들은 왜 그 사람을‬ ‪법의 심판대에 올리지 않은 거죠?‬‪Sao các người không để luật xét xử hắn?‬
‪- (재석) 아니, 그거는…‬ ‪- (광수) 아니, 승기는 자수를 한다고‬‪- Đó là vì…‬ ‪- Anh ta nói sẽ tự thú sau.‬
‪- (광수) 이제 이 사건만 해결하고…‬ ‪- (수향) 거봐요‬‪- Đó là vì…‬ ‪- Anh ta nói sẽ tự thú sau.‬ ‪Thấy chưa?‬ ‪Các vị cũng không hoàn toàn‬ ‪tin tưởng luật pháp mà.‬
‪여러분들도 온전히‬ ‪법을 믿지 못하는 거잖아요!‬‪Các vị cũng không hoàn toàn‬ ‪tin tưởng luật pháp mà.‬
‪전 그 리스트에 있는 사람들을‬‪Tôi tin những kẻ trong danh sách đó‬ ‪giống như là bom hẹn giờ.‬ Ai biết khi nào sẽ nổ chứ?
‪(수향)‬ ‪언제 터질지 모르는‬ ‪폭탄 같은 존재라고 생각해요‬‪giống như là bom hẹn giờ.‬ Ai biết khi nào sẽ nổ chứ?
‪언제‬‪Khi nào,‬
‪어디서, 어떻게!‬‪ở đâu, như thế nào,‬
‪[심전도계 비프음]‬‪gây án ra sao?‬ ‪Họ đều là tội phạm tiềm năng.‬
‪범죄를 저지를지 모르는‬‪gây án ra sao?‬ ‪Họ đều là tội phạm tiềm năng.‬
‪(수향)‬ ‪잠재적 범죄자들, 모조리 제거해서‬ ‪[칼로 푹 찌른다]‬‪gây án ra sao?‬ ‪Họ đều là tội phạm tiềm năng.‬ ‪Nên chúng tôi sẽ loại bỏ hết‬ ‪và đưa thế giới về cân bằng.‬
‪이 세상의 균형을 맞출 거예요‬‪Nên chúng tôi sẽ loại bỏ hết‬ ‪và đưa thế giới về cân bằng.‬
‪- 물론 박민영 씨도 포함해서‬ ‪- (종민) 에?‬‪- Dĩ nhiên bao gồm Park Min Young.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 민영이는 범죄도 저지르지 않았는데‬ ‪- 민영이는 죄지은 게 없어요‬‪- Min Young đã phạm tội đâu.‬ ‪- Cô ấy vô tội.‬ ‪Các vị nói gì vậy?‬
‪지금 무슨 소리 하시는 거예요‬‪Các vị nói gì vậy?‬ ‪- Ai cũng thấy rồi mà.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 여러분들도 보셨잖아요‬ ‪- (종민) 뭐요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Ai cũng thấy rồi mà.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪그 범죄자 리스트에 있는 박민영을!‬‪Park Min Young có trong danh sách đó.‬
‪아니, 근데 그거는‬‪Nhưng đó chỉ là…‬
‪(세정과 광수)‬ ‪- 그렇죠, 그건 리스트일 뿐인 거죠‬ ‪- 아니, 그리고…‬‪Nhưng đó chỉ là…‬ ‪Chỉ là danh sách thôi mà.‬
‪과연 그럴까요?‬‪Có thật thế không?‬
‪(재석)‬ ‪아니, 진짜 이 사람‬ ‪웃긴 사람이네, 진짜‬‪Thật là, cái cô này sao thế nhỉ?‬ ‪Đủ lắm rồi nhé.‬
‪가만 듣자 듣자 하니까‬‪Thật là, cái cô này sao thế nhỉ?‬ ‪Đủ lắm rồi nhé.‬
‪박민영 씨는 아마 본인 살겠다고‬ ‪여러분들을 죽게 만들 거예요‬‪Park Min Young có thể vì cứu bản thân‬ ‪mà giết hết các vị đấy.‬
‪- 뭐라고?‬ ‪- (광수) 아, 그게 무슨‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Nực cười thế.‬
‪- 그래서 제가 그걸 증명하기 위해서‬ ‪- (종민) 예‬‪Để chứng minh điều đó,‬ ‪tôi đã tạo ra căn phòng này.‬
‪이 방을 만들었어요‬‪Để chứng minh điều đó,‬ ‪tôi đã tạo ra căn phòng này.‬
‪- (재석) 이게 뭔데?‬ ‪- (광수) 무슨 말이야?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪(수향)‬ ‪저기 저 천막 한번 걷어 볼래요?‬‪Hãy thử vén tấm màn bên kia đi.‬
‪(세훈)‬ ‪천막, 천막‬‪Tấm màn.‬
‪- (종민) 요거요?‬ ‪- 아, 이건 또 뭔데?‬‪- Cái này ư?‬ ‪- Lại gì nữa vậy?‬
‪- (광수) 어, 뭐야, 이게?‬ ‪- (재석) 이게 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì đây?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(세정)‬ ‪뭐야, 뭐야?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì đây?‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪- (재석) 이거 뭐야?‬ ‪- (광수) 뭐야, 뭐야?‬‪- Đây là gì?‬ ‪- Gì thế?‬
‪(광수)‬ ‪이거 뭐야, 다이너마이트네‬‪Là bom.‬
‪(세정)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어떡해요, 24분밖에 안 남았어요‬‪Chỉ còn lại 24 phút thôi.‬
‪그러니까 일찍 왔으면 좋았잖아요‬ ‪지금 얼마 안 남았네‬‪Cho nên phải đến sớm chút chứ.‬ ‪Giờ đâu còn bao nhiêu thời gian.‬
‪(재석)‬ ‪아나, 진짜‬ ‪이 여자 웃긴 여자네, 진짜‬‪- Thật là, cái cô này bị gì vậy hả?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(세정)‬ ‪진짜‬‪- Thật là, cái cô này bị gì vậy hả?‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪Park Min Young mà các vị ráo riết tìm kiếm‬
‪여러분들이 그렇게 애타게 찾는‬ ‪박민영 씨‬‪Park Min Young mà các vị ráo riết tìm kiếm‬
‪지금 이 위에 있거든요‬‪đang ở tầng trên.‬
‪(수향)‬ ‪이 방과 저 위의 방은‬ ‪서로 연결이 돼 있어요‬‪Phòng này và phòng trên đó‬ ‪có liên kết với nhau.‬
‪뭐, 지금쯤 박민영 씨도‬ ‪지금 이 사실을 알았을 거고‬‪Có lẽ bây giờ Park Min Young‬ ‪cũng biết được rồi.‬
‪(수향)‬ ‪저 타이머가 0이 되면 폭탄은 터지겠죠‬‪Khi đồng hồ trở về không thì bom sẽ nổ.‬
‪아니, 우리는‬‪Chúng tôi vô tội mà!‬ ‪Sao lại muốn giết chúng tôi?‬
‪저, 아무 죄도 없는 사람들은‬ ‪왜 우리를 죽이려 그러는 거예요?‬ ‪[세정이 거든다]‬‪Chúng tôi vô tội mà!‬ ‪Sao lại muốn giết chúng tôi?‬
‪제가 이 리모컨을 누르는 순간부터‬‪Một khi tôi bấm nút trên điều khiển này,‬
‪(수향)‬ ‪1분에 한 번씩 저 선을 자르면 돼요‬‪thì mỗi một phút,‬ ‪các vị phải cắt một dây của nó.‬
‪자르지 못한 쪽의 폭탄이 터질 거고요‬‪Bên nào không cắt được dây thì bom sẽ nổ.‬
‪- (재석) 아나…‬ ‪- (종민) 1분에, 1분에 하나씩요?‬‪- Sao lại…‬ ‪- Mỗi phút một dây?‬
‪나 너무 궁금하네‬‪Tò mò thật đấy.‬
‪(수향)‬ ‪여러분들과 잠재적 범죄자 박민영 씨‬‪Các vị cùng tội phạm tiềm năng‬ ‪Park Min Young,‬
‪자기 목숨이 놓인 상황에서도‬ ‪서로를 믿을 수 있을까요?‬‪khi tính mạng gặp nguy hiểm‬ ‪thì còn tin tưởng nhau không?‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪행운을 빌게요‬‪Chúc may mắn.‬
‪근데 어떡해, 나 바빠서‬ ‪여러분들의 마지막을 못 볼 것 같아요‬‪Nhưng làm sao đây? Tôi bận lắm‬ ‪nên cũng không ở lại xem kết cục được.‬
‪아니, 마지막이 아니라‬ ‪이게 사람을…‬‪Kết cục cái con khỉ! Sao cô lại…‬
‪- (재석) 아니, 우리는, 어디 가?‬ ‪- (종민) 어디 가, 어디 가?‬‪- Chúng tôi…‬ ‪- Đi đâu đấy?‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Này, cô kia!‬
‪- (광수) 아니‬ ‪- 수향 씨‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Này, cô kia!‬
‪(재석)‬ ‪아나, 진짜‬‪Sao tự dưng lại…‬
‪(광수)‬ ‪민영아!‬‪Min Young à!‬
‪저기, 안 들려?‬‪Này, nghe thấy không?‬
‪(광수)‬ ‪민영아!‬‪- Min Young!‬ ‪- Nghe tôi chứ?‬
‪- (민영) 내 말 들려?‬ ‪- (광수) 어, 들려, 들려‬ ‪[종민이 대답한다]‬‪- Min Young!‬ ‪- Nghe tôi chứ?‬ ‪- Có nghe!‬ ‪- Nghe chưa?‬
‪- 들려, 이제?‬ ‪- (광수) 밑의 층이야, 밑의 층‬ ‪[탐정들이 저마다 말한다]‬‪- Có nghe!‬ ‪- Nghe chưa?‬ ‪- Nghe rồi!‬ - Ở ngay dưới tầng!
‪오, 시간, 시간, 시간‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Nhìn thời gian kìa!‬
‪(재석)‬ ‪야, 민영아‬ ‪위에는 뭐 어떻게 돼 있냐?‬‪Min Young à! Trên đó thế nào rồi?‬
‪지금 거기랑 비슷한 거 같은데‬ ‪거기 시간 얼마나 남았어요?‬‪Có vẻ cũng giống dưới đó.‬ ‪Thời gian còn bao nhiêu vậy?‬
‪(재석)‬ ‪22분 30초‬‪22 phút 30 giây.‬ ‪Vậy chúng ta giống hệt nhau rồi.‬
‪그러면 여기랑 똑같은 거거든요‬‪Vậy chúng ta giống hệt nhau rồi.‬
‪(재석)‬ ‪이거 1분에 하나씩‬ ‪무조건 자르라 그랬거든‬‪Mỗi phút cắt một dây thôi.‬
‪안 그러면 터진다고‬‪Không thì nó sẽ nổ.‬
‪네, 그래서 일단 그 주변에‬ ‪뭐, 가위나‬‪Vậy trước hết tìm xung quanh‬ ‪xem có thứ gì như kéo‬ ‪dùng để cắt dây không.‬
‪(민영)‬ ‪전선 끊을 만한 거 있나‬ ‪일단 찾아 봐야 될 것 같아요‬‪xem có thứ gì như kéo‬ ‪dùng để cắt dây không.‬
‪서랍에 있어요, 저는‬‪Trong ngăn kéo của tôi có.‬
‪- (종민) 없어, 없어, 없어, 없어‬ ‪- (민영) 서랍 같은 데 없어요?‬‪- Còn phòng các anh?‬ ‪- Không có.‬ ‪Phải cắt thôi. Gần một phút rồi.‬
‪야, 이제 끊어야 돼, 1분 다 돼 간다‬‪Phải cắt thôi. Gần một phút rồi.‬
‪- (광수) 여기 있다, 여기 있다…‬ ‪- (재석) 빨리 줘, 빨리 줘‬‪- Đây rồi!‬ ‪- Mang lại đây!‬ ‪Màu vàng!‬
‪노란색, 노란색, 노란색!‬‪Màu vàng!‬
‪- (재석) 줘, 줘, 줘‬ ‪- (종민) 노란색, 노란색…‬‪- Đưa đây!‬ ‪- Đây! Màu vàng!‬
‪- (재석) 니퍼 줘, 니퍼 줘, 노란색?‬ ‪- (종민) 노란색 없어‬‪- Đưa đây!‬ ‪- Đây! Màu vàng!‬ ‪- Màu vàng?‬ ‪- Không có.‬
‪노란색이 없어요, 언니‬‪Không có màu vàng!‬
‪전 노란색인데‬‪Của tôi lại có.‬
‪(재석)‬ ‪하나 끊는다‬‪Tôi cắt đây.‬
‪우린 주황색인데‬‪Bên này là màu cam!‬ ‪MÀU SẮC CỦA DÂY Ở HAI PHÒNG KHÁC NHAU‬
‪시간이 없다니까‬‪Không có thời gian đâu!‬
‪노란색, 하나, 둘, 셋!‬‪Màu vàng. Một, hai, ba.‬
‪[종민의 비명]‬‪Màu vàng. Một, hai, ba.‬
‪(재석)‬ ‪끊었어‬‪Cắt rồi!‬
‪[민영의 놀란 신음]‬
‪별일 없어요?‬‪- Ổn hết chứ?‬ ‪- Vâng, ổn hết.‬
‪- (세훈) 없어요‬ ‪- 어, 별일 없어‬‪- Ổn hết chứ?‬ ‪- Vâng, ổn hết.‬
‪- (민영) 뭐지? 그러면…‬ ‪- (광수) 어, 잠깐만, 저울 내려왔어‬‪- Sao vậy nhỉ? Vậy là…‬ ‪- Cân hạ xuống rồi.‬
‪- (종민) 야, 저울이 움직여‬ ‪- (광수) 저울 내려갔다 올라갔어‬‪Cân di chuyển lên xuống!‬ ‪- Min Young, nó nhúc nhích!‬ ‪- Cân đi xuống? Nhúc nhích?‬
‪(종민과 민영)‬ ‪- 민영아, 저울이 움직여‬ ‪- 저울이 내려갔다고? 움직인다고요?‬‪- Min Young, nó nhúc nhích!‬ ‪- Cân đi xuống? Nhúc nhích?‬
‪(종민)‬ ‪시간이 더 내려갔어‬‪Thời gian cũng bị rút.‬ ‪- Thời gian cũng giảm?‬ ‪- Còn bao nhiêu?‬
‪- 시간이 내려갔어?‬ ‪- (세정) 언니 몇 분이에요?‬‪- Thời gian cũng giảm?‬ ‪- Còn bao nhiêu?‬
‪(민영)‬ ‪20분 30초‬‪Còn 20 phút 30 giây.‬
‪그럼 뭐가 잘못된 거야?‬‪Vậy sai ở đâu nhỉ?‬ ‪Hình như cắt nhầm rồi.‬
‪(종민)‬ ‪뭔가 잘못 끊은 것 같은데‬‪Hình như cắt nhầm rồi.‬
‪너는 노란색이라고?‬‪Cô nói màu vàng sao?‬
‪저는 노란색, 보라색‬ ‪초록색, 분홍색요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Bên tôi có màu vàng, tím, xanh lá, hồng.‬
‪(종민)‬ ‪야, 여기는 빨, 파, 주, 하‬‪Bên này là đỏ, xanh lam, cam, trắng!‬
‪(세정)‬ ‪언니, 노란 색깔 줄은 몇 개 있어요?‬‪Min Young! Bên cô có mấy dây màu vàng?‬
‪노란색 하나, 둘, 셋, 네 개‬‪Có một, hai, ba… Bốn dây.‬
‪- (세훈) 주황 색깔 네 개‬ ‪- 주황 색깔도 네 개거든요, 저희‬‪- Có bốn dây cam.‬ ‪- Bên này có bốn dây màu cam.‬
‪그냥 모든 게 네 개씩이야‬‪Tất cả đều có bốn dây!‬
‪(종민)‬ ‪모든 게 네 개씩이야, 우리도‬‪Chúng tôi cũng thế.‬
‪(광수)‬ ‪우리 또 끊어야 돼‬‪Lại phải cắt rồi!‬
‪야, 또 하나 찍어야 돼‬‪- Vậy phải cắt… Trắng?‬ ‪- Trắng. Trắng đi.‬
‪- (광수) 흰색, 흰색, 흰색‬ ‪- 야, 그러면 흰색, 흰색?‬‪- Vậy phải cắt… Trắng?‬ ‪- Trắng. Trắng đi.‬ ‪Bọn tôi sẽ cắt dây trắng!‬
‪민영아, 우리 흰색 자른다!‬‪Bọn tôi sẽ cắt dây trắng!‬
‪아, 그럼 나는 그린, 나는 그린‬‪Vậy tôi cắt màu xanh lá!‬
‪- (광수) 어!‬ ‪- (재석) 하나, 둘, 셋‬‪Vậy tôi cắt màu xanh lá!‬ ‪- Được.‬ ‪- Một, hai, ba!‬
‪어, 내 거, 내 거, 내 거‬‪Bên tôi! Bên tôi giảm hai phút rồi!‬
‪(민영)‬ ‪내 거 2분 줄었어요, 2분‬‪Bên tôi! Bên tôi giảm hai phút rồi!‬
‪- (재석) 어?‬ ‪- (종민) 어? 우린 왜…‬ ‪[광수의 놀란 신음]‬‪Bên chúng tôi…‬ ‪Còn bao nhiêu vậy?‬ Bên này còn 19 phút 43 giây.
‪(광수)‬ ‪너 몇 분이야, 지금? 우리 19분 43초‬‪Còn bao nhiêu vậy?‬ Bên này còn 19 phút 43 giây.
‪(민영)‬ ‪지금 17분 40초‬‪Giờ là 17 phút 40 giây.‬ ‪- Sao lại khác?‬ ‪- Sao thế nhỉ?‬
‪- (민영) 아, 왜 양쪽이 다르지?‬ ‪- 야, 이거 뭐지?‬‪- Sao lại khác?‬ ‪- Sao thế nhỉ?‬ ‪Là sao vậy?‬
‪- (종민) 뭐지, 이게 뭐지?‬ ‪- (세정) 뭐지?‬‪Là sao vậy?‬
‪이게 위로 연결이 돼 있는데‬ ‪민영이네하고 뭐가 있는 것 같아‬‪Hình như dây dưới này‬ ‪có nối với dây trên phòng Min Young.‬
‪(세훈)‬ ‪자를 때마다 이 초, 분‬ ‪떨어지는 그걸 하라는 건가?‬‪Mỗi phút cắt một dây,‬ ‪- thời gian sẽ giảm nhất định.‬ ‪- Phải tìm độ giảm?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪전선마다 줄어드는 시간이‬ ‪다른 것 같은데‬‪Có vẻ mỗi dây‬ ‪có độ giảm thời gian khác nhau.‬
‪야, 또 하나 끊어야 돼‬‪Phải cắt thêm một dây rồi!‬
‪그러면 이번에는 남은 거‬ ‪보라색 끊어 볼게요‬‪Lần này tôi sẽ cắt dây tím.‬
‪빨간색 끊어 볼게, 빨간색‬‪Tôi sẽ cắt màu đỏ!‬ ‪- Xanh lam! Cắt nó đi!‬ ‪- Cắt xanh lam! Một, hai, ba!‬
‪- (광수) 끊었었어, 끊었었어, 파란색‬ ‪- (재석) 파란색, 하나, 둘, 셋‬‪- Xanh lam! Cắt nó đi!‬ ‪- Cắt xanh lam! Một, hai, ba!‬
‪(민영)‬ ‪셋‬‪- Xanh lam! Cắt nó đi!‬ ‪- Cắt xanh lam! Một, hai, ba!‬
‪- (민영) 1분 줄었어요‬ ‪- (광수) 우리 움직였어‬‪- Giảm một phút rồi.‬ ‪- Lại nhúc nhích.‬
‪(세훈)‬ ‪1분 30초 정도 줄었어요‬‪Giảm đi 1 phút 30 giây.‬
‪- (종민) 그럼 뭐야?‬ ‪- 아이, 뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬ ‪MỖI MÀU GIẢM MỖI KHÁC‬
‪노란색 끊어 보자, 노란색이랑 오렌지‬‪Thử cắt vàng và cam đi.‬
‪- (세훈) 오케이‬ ‪- (재석) 노란색, 오렌지‬ ‪[종민이 거든다]‬‪- Được. Vàng và cam.‬ ‪- Nào.‬
‪(민영)‬ ‪하나, 둘, 셋‬ ‪[종민의 걱정스러운 신음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪(세훈)‬ ‪누나, 45초 줄었어요‬‪Giảm 45 giây rồi.‬
‪- (세훈) 누나는요?‬ ‪- (민영) 어? 줄었어‬‪- Cô thì sao?‬ ‪- Giảm rồi.‬
‪그럼 올라가는 게 없나?‬‪Không dây nào tăng sao?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데 이걸 멈춰야 되는데‬ ‪멈출 수 있는 방법이 없잖아요‬‪Phải dừng nó lại chứ, vậy mà lại bó tay.‬ ‪Nó giảm liên tục luôn.‬
‪계속 떨어지기만 하잖아‬‪Nó giảm liên tục luôn.‬
‪이게 우리가 동시에 자르니까‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪Chúng ta đã cắt đồng thời mà.‬ ‪- Ừ?‬ ‪- Nên khó phân biệt.‬
‪잘 구분이 안 되니까 우리가 약간‬ ‪시간 텀을 두는 거 어때요?‬‪- Ừ?‬ ‪- Nên khó phân biệt.‬ ‪Có nên để lệch một chút không?‬
‪- 그래그래, 그래그래‬ ‪- (종민) 오케이‬‪- Được.‬ ‪- Vậy đi.‬
‪- (재석) 하나 자를게‬ ‪- (세정) 언니, 우리가 먼저 자를게요‬‪- Tôi cắt đây.‬ ‪- Bên này cắt trước!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (광수) 먼저 자른다‬ ‪- (민영) 네‬‪- Tôi cắt đây.‬ ‪- Bên này cắt trước!‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Một, hai.‬
‪자, 하나, 둘‬‪- Vâng.‬ ‪- Một, hai.‬
‪[재석의 힘주는 신음]‬
‪- (민영) 별일 없어요?‬ ‪- (종민) 변화 없어‬ ‪[세정이 대답한다]‬‪- Không có gì sao?‬ ‪- Không có gì đổi.‬
‪(민영)‬ ‪어? 2분 줄어들었어요, 2분‬‪MIN YOUNG: - 120 GIÂY‬ ‪- Giảm xuống hai phút rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪네가 줄었어?‬‪Bên cô giảm ư?‬
‪어‬‪Ừ!‬
‪(광수)‬ ‪우리가 잘랐는데 민영이가 줄었어‬‪Chúng ta cắt mà bên đó giảm.‬ ‪- Bây giờ đã hiểu rồi chứ?‬ - Khoan đã.
‪(스피커 속 수향)‬ ‪이제 아시겠죠?‬ ‪[종민의 의아한 신음]‬‪- Bây giờ đã hiểu rồi chứ?‬ - Khoan đã.
‪[무거운 음악]‬ ‪먼저 0이 된 쪽은‬ ‪폭탄이 폭발할 거예요‬‪Bom bên nào về không trước thì sẽ phát nổ.‬
‪다른 한쪽은 폭발하지 않고요‬‪Còn bên kia thì không.‬
‪정말 기대되네요, 누가 살아남을지‬‪Trông đợi thật. Ai sẽ sống nhỉ?‬ ‪Vậy một bên sẽ bị nổ ư? Min Young à?‬
‪누구는 터진다는 거네?‬‪Vậy một bên sẽ bị nổ ư? Min Young à?‬
‪(종민)‬ ‪민영아‬‪Vậy một bên sẽ bị nổ ư? Min Young à?‬
‪(재석)‬ ‪지금 이게 활빈당이‬‪Bây giờ Hoạt Bần Đảng‬ ‪muốn một trong hai phải chết.‬
‪둘 다 살 수는 없게끔 만들어 놨어‬ ‪무슨 말인지 알지?‬‪Bây giờ Hoạt Bần Đảng‬ ‪muốn một trong hai phải chết.‬ ‪Cô hiểu ý tôi chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪우리가 터지면‬ ‪민영이가 범죄자가 될 수가 있지‬‪Nếu bên chúng ta nổ‬ ‪thì Min Young sẽ thành tội phạm.‬
‪(종민)‬ ‪그렇죠‬‪Đúng thế.‬
‪(수향)‬ ‪박민영 씨는 아마 본인 살겠다고‬ ‪여러분들을 죽게 만들 거예요‬‪Park Min Young có thể vì cứu bản thân‬ ‪mà giết hết các vị đấy.‬
‪저쪽이 터지면 이제‬‪Còn nếu bên kia nổ‬ ‪thì sẽ như Lim Soo Hyang muốn,‬
‪(광수)‬ ‪임수향의 뜻대로 이제‬ ‪범죄자가 죽는 거고‬‪Còn nếu bên kia nổ‬ ‪thì sẽ như Lim Soo Hyang muốn,‬ ‪- tội phạm chết.‬ ‪- Ừ.‬
‪(종민)‬ ‪그렇지‬‪- tội phạm chết.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Nên chúng tôi sẽ loại bỏ toàn bộ danh sách‬
‪이제 그 리스트에 있는 사람들을‬ ‪모조리 제거해서‬‪Nên chúng tôi sẽ loại bỏ toàn bộ danh sách‬ ‪và đưa thế giới về cân bằng.‬
‪(수향)‬ ‪이 세상의 균형을 맞출 거예요‬‪và đưa thế giới về cân bằng.‬
‪물론 박민영 씨도 포함해서‬‪Dĩ nhiên bao gồm Park Min Young.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪민영아, 너 근데‬ ‪하나를 끊긴 끊어야 돼‬‪Min Young, cắt một dây đi.‬ ‪Không thì hai bên đều nổ.‬
‪(광수)‬ ‪안 그러면 둘 다 터져‬‪Min Young, cắt một dây đi.‬ ‪Không thì hai bên đều nổ.‬ ‪- Được. Xem bên đó giảm bao nhiêu nhé!‬ ‪- Được.‬
‪(민영)‬ ‪어, 오케이‬ ‪거기 얼마나 주는지 확인해 봐‬‪- Được. Xem bên đó giảm bao nhiêu nhé!‬ ‪- Được.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[탐정들이 호응한다]‬‪- Được. Xem bên đó giảm bao nhiêu nhé!‬ ‪- Được.‬
‪초록색 하나 자를게‬‪Tôi sẽ cắt màu xanh lá.‬
‪- (광수) 어?‬ ‪- (종민) 어, 우리가 떨어졌어‬‪Giảm rồi.‬
‪- (광수) 30초, 30초‬ ‪- (세정) 30초?‬‪- Giảm 30 giây!‬ ‪- Ba mươi giây?‬
‪야, 무조건 하나 잘라야 돼, 지금‬‪- Phải cắt một dây thôi.‬ ‪- Màu đỏ đi. Đỏ.‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪형, 빨간색요, 빨간색, 빨간색‬‪- Phải cắt một dây thôi.‬ ‪- Màu đỏ đi. Đỏ.‬
‪- (종민) 빨간색, 빨간색‬ ‪- (세훈) 빨간색‬‪- Đỏ.‬ ‪- Dây đỏ.‬
‪15초 줄어들었어요‬‪- Giảm 15 giây rồi.‬ ‪- Là 15 giây?‬
‪- 15초‬ ‪- (종민) 아, 15초?‬‪- Giảm 15 giây rồi.‬ ‪- Là 15 giây?‬ ‪Làm sao giải ra đây nhỉ?‬
‪(종민)‬ ‪그럼 빨리 어떻게 맞춰야 되지, 이걸?‬‪Làm sao giải ra đây nhỉ?‬ ‪Có lẽ phải tìm cách khác.‬
‪(세훈)‬ ‪형, 그러면 저희가 다른 방법을 찾든가‬‪Có lẽ phải tìm cách khác.‬
‪(세훈과 재석)‬ ‪- 아니면 우리가 터지든 누나가 터지든‬ ‪- 그렇지‬‪- Không thì chúng ta sẽ nổ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(세훈)‬ ‪이 방법밖에 없잖아요‬‪Hoặc là bên cô ấy nổ.‬
‪아니, 근데 방법이 있어?‬ ‪방법이 없어‬‪Có cách không? Không có mà.‬
‪(종민)‬ ‪민영아, 방법이 없을까?‬‪Min Young, có cách gì không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(민영)‬ ‪임수향 걔가‬‪Lim Soo Hyang đó‬
‪아까부터 계속 균형을 되게 강조했거든‬ ‪[종민이 호응한다]‬‪- liên tục nhấn mạnh về "cân bằng".‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(수향)‬ ‪세상은 마치‬‪Thế gian như cán cân chỉ nghiêng về‬ ‪phía kẻ có tiền và quyền.‬
‪돈 많고 권력 있는 사람들한테‬ ‪기울어져 있는 저울 같지 않아요?‬‪Thế gian như cán cân chỉ nghiêng về‬ ‪phía kẻ có tiền và quyền.‬ ‪Không phải ư?‬
‪이 세상의 균형을 맞출 거예요‬‪Và đưa thế giới về cân bằng.‬
‪(민영)‬ ‪그래서 지금 저울 같은 것도‬ ‪다 이용하고‬‪Vì cô ta chỉ sử dụng‬ ‪những thứ như cán cân, sự cân bằng,‬
‪막 이런 거 보니까‬‪Vì cô ta chỉ sử dụng‬ ‪những thứ như cán cân, sự cân bằng,‬
‪우리가 완전히 똑같아야 되나 봐‬ ‪이 분으로‬‪có lẽ thời gian ở hai phòng‬ ‪phải giống hệt nhau.‬
‪자, 일단 1분 되니까‬ ‪핑크 한번 잘라 볼게요‬‪Hết một phút rồi, tôi sẽ cắt dây hồng.‬
‪- (재석) 잘라 봐‬ ‪- (세훈) 핑크 잘라 봐요‬‪- Cắt thử đi.‬ ‪- Cắt đi.‬
‪하나, 둘, 셋‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Một, hai, ba.‬
‪(재석)‬ ‪1분 45초 줄었어‬‪Giảm 1 phút 45 giây.‬
‪(광수)‬ ‪지금 몇 분, 몇 초야?‬‪Bên cô còn bao nhiêu?‬
‪지금 9분 2초‬‪Chín phút hai giây.‬
‪(세정)‬ ‪저희 파란색 자를게요‬‪Tôi sẽ cắt dây xanh lam.‬
‪- (민영) 어‬ ‪- (재석) 자, 잘라요‬‪- Ừ.‬ ‪- Cắt nào.‬
‪(민영)‬ ‪보라색 먼저 자를게요‬‪Tôi sẽ cắt màu tím.‬
‪- 야, 이거 그냥 이렇게 자르다가는‬ ‪- (세정) 어떻게 섞인 거지?‬‪- Cứ cắt mãi thế này…‬ ‪- Vậy phải làm sao?‬ ‪- Nó sẽ nổ mất.‬ ‪- Nó chắc chắn sẽ nổ mà.‬
‪- (광수) 터져요, 그냥 터져요‬ ‪- 무조건 그냥 터지게 돼 있는 거야‬‪- Nó sẽ nổ mất.‬ ‪- Nó chắc chắn sẽ nổ mà.‬
‪- (재석) 이거는‬ ‪- 시간이 지금 8분밖에 안 남았어요‬‪Bên này chỉ còn tám phút.‬
‪- (재석) 우리도 하나 잘라야 돼‬ ‪- (세정) 우리 하얀색, 하얀색‬‪- Phải cắt thôi.‬ ‪- Màu trắng.‬
‪하얀색 자르면 어떻게 되는데?‬‪- Cắt màu trắng thì sao?‬ ‪- Giảm hai phút.‬
‪(세정)‬ ‪2분이 줄어요‬‪- Cắt màu trắng thì sao?‬ ‪- Giảm hai phút.‬ ‪- Bên đó ư?‬ ‪- Không phải. Khoan.‬
‪- (종민) 저쪽이?‬ ‪- (세정) 어, 아니네, 아니다, 아니다‬‪- Bên đó ư?‬ ‪- Không phải. Khoan.‬
‪[탐정들의 다급한 신음]‬ ‪- (재석) 아니야, 아니야, 아니야?‬ ‪- (세정) 노란색, 노란색, 노란색‬‪- Không phải?‬ ‪- Màu vàng ấy.‬
‪(세훈)‬ ‪주황색 잘랐어요‬‪- Đã cắt màu cam.‬ ‪- Giảm bao nhiêu vậy?‬
‪- (재석) 너 얼마 줄었어?‬ ‪- (민영) 1분 15초요‬‪- Đã cắt màu cam.‬ ‪- Giảm bao nhiêu vậy?‬ ‪Một phút mười lăm giây.‬
‪- 그럼 내가 노란색을 잘라 볼게요‬ ‪- (재석) 어, 잘라 봐‬‪- Tôi sẽ cắt dây màu vàng.‬ ‪- Cắt đi.‬
‪(종민)‬ ‪45초, 노란색이 45초인가 봐요‬‪Màu vàng là 45 giây.‬
‪형, 빨간색요, 빨간색요, 빨간색‬ ‪[광수가 말한다]‬‪- Anh, cắt màu đỏ đi.‬ ‪- Đỏ.‬
‪- (종민) 빨간색, 빨간색‬ ‪- (세훈) 빨간색‬‪- Anh, cắt màu đỏ đi.‬ ‪- Đỏ.‬
‪(민영)‬ ‪15초 줄어들었어요‬ ‪핑크 한번 잘라 볼게요‬‪Giảm 15 giây rồi.‬ ‪- Tôi sẽ cắt màu hồng.‬ ‪- Cắt đi.‬
‪- (재석) 잘라 봐‬ ‪- (세훈) 핑크 잘라 봐요‬‪- Tôi sẽ cắt màu hồng.‬ ‪- Cắt đi.‬
‪(세훈)‬ ‪누나, 우리는 1분 45초 줄었어요‬‪Bên này giảm 1 phút 45 giây.‬
‪아니, 어떻게 맞춰야 되지, 이걸?‬‪- Làm sao bằng nhau?‬ ‪- Màu cam. Cắt màu cam.‬
‪- (세정) 주황색‬ ‪- (종민) 주황을 한번 잘라 보자‬‪- Làm sao bằng nhau?‬ ‪- Màu cam. Cắt màu cam.‬
‪(종민)‬ ‪어, 주황 잘랐어‬‪MIN YOUNG: -75 GIÂY‬ ‪Giảm 1 phút 15 giây rồi,‬ ‪tôi còn 2 phút nữa thôi.‬
‪(민영)‬ ‪1분 15초 줄어서 2분밖에 안 남았어‬ ‪[광수의 놀란 신음]‬‪Giảm 1 phút 15 giây rồi,‬ ‪tôi còn 2 phút nữa thôi.‬
‪[탐정들의 의아한 신음]‬‪Tại sao?‬
‪- (재석) 아니면 우리가 터지느냐‬ ‪- (종민) 저쪽이 터지느냐‬‪Cô ta đặt chúng ta vào thế mâu thuẫn,‬ ‪hoặc là chúng ta nổ,‬
‪(재석)‬ ‪민영이가 터지느냐‬ ‪딜레마에 우리를 빠트린 거야‬‪Cô ta đặt chúng ta vào thế mâu thuẫn,‬ ‪hoặc là chúng ta nổ,‬ ‪hoặc là Min Young nổ.‬
‪(민영)‬ ‪이제 1분 반 정도 남았어‬‪Chỉ còn khoảng một phút rưỡi.‬ ‪Không có cách nào sao?‬
‪이거 뭐 방법 없을까?‬‪Không có cách nào sao?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(재석)‬ ‪야, 이, 임수향 이거‬ ‪지금 보고 있나, 이거, 어?‬‪Thật là, Lim Soo Hyang…‬ ‪Cô ta đang xem sao?‬ ‪Mấy giây? Không có cách gì sao?‬
‪방법이 없나, 어?‬‪Mấy giây? Không có cách gì sao?‬
‪(종민)‬ ‪민영아, 민영아!‬‪Min Young à!‬
‪(수향)‬ ‪우리 활빈당은‬ ‪탐정님한테 기회를 줬으니까‬‪Đảng chúng tôi đã cho cô cơ hội rồi.‬
‪이게 우리가‬ ‪균형을 맞추는 방식인 거죠‬‪Đây chính là cách‬ ‪chúng tôi tạo ra cân bằng.‬
‪(민영)‬ ‪아까부터 계속 균형을 되게 강조했거든‬‪PHÁN XỬ‬ ‪TỘI PHẠM TIỀM NĂNG‬ ‪CÂN BẰNG‬
‪(승기)‬ ‪내가 분명히 이 반지를 어디서 봤어‬‪CÂN BẰNG‬ ‪CÁN CÂN‬
‪(재석)‬ ‪박효주 씨한테 있었던 그 타투‬ ‪[효주가 인사한다]‬‪CÂN BẰNG‬ ‪CÁN CÂN‬ ‪Hình xăm của Park Hyo Ju.‬
‪(종민)‬ ‪그, 그, 있잖아, 저울, 저울, 저울‬‪Này, là cái cân đó.‬
‪(재석)‬ ‪그 문양이 또 있잖아‬‪Này, là cái cân đó.‬ ‪Lại là dấu hiệu đó.‬ ‪Tội ác không thể xử bằng luật…‬
‪(승기)‬ ‪법으로 처단할 수 없는 악을‬‪Tội ác không thể xử bằng luật…‬ ‪Tổ chức này lập ra để trừng trị tội phạm.‬
‪(혜윤)‬ ‪처단하기 위해서 만든 조직에요‬ ‪[총성]‬‪Tổ chức này lập ra để trừng trị tội phạm.‬
‪[총성]‬ ‪[탐정들의 비명]‬
‪법은 네 편이었는지 몰라도‬‪Luật pháp có thể về phe ông…‬
‪눈에는 눈, 이에는 이!‬‪Mắt đổi mắt, răng đổi răng.‬
‪(혜윤)‬ ‪당신이 지은 죄만큼‬ ‪[심전도계 비프음]‬‪Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn‬ ‪để trả giá cho tội lỗi của mình chứ.‬
‪고통이 더 길었으면 좋았을 텐데‬‪Lẽ ra ông phải chật vật lâu hơn‬ ‪để trả giá cho tội lỗi của mình chứ.‬
‪(수향)‬ ‪잠재적 범죄자들, 모조리 제거해서‬‪Họ đều là tội phạm tiềm năng.‬ ‪Nên chúng tôi sẽ loại bỏ hết‬ ‪và đưa thế giới về cân bằng.‬
‪이 세상의 균형을 맞출 거예요‬‪Nên chúng tôi sẽ loại bỏ hết‬ ‪và đưa thế giới về cân bằng.‬
‪1분에 한 번씩 저 선을 자르면 돼요‬‪Mỗi một phút,‬ ‪các vị phải cắt một dây của nó.‬
‪(민영)‬ ‪노란색, 보라색‬‪- Vàng, tím.‬ - Đỏ, xanh lam, cam, trắng.
‪(광수)‬ ‪빨, 파, 주, 하‬‪- Vàng, tím.‬ - Đỏ, xanh lam, cam, trắng.
‪(수향)‬ ‪저 타이머가 0이 되면‬ ‪자르지 못한 쪽의 폭탄이 터질 거고요‬‪Khi đồng hồ trở về không,‬ ‪bên nào không cắt được dây thì bom sẽ nổ.‬
‪기울어져 있는 저울 같지 않아요?‬‪Cán cân nghiêng về… Đưa về cân bằng.‬
‪균형을 맞출…‬‪Cán cân nghiêng về… Đưa về cân bằng.‬ ‪Đây chính là cách‬ chúng tôi tạo ra cân bằng.
‪균형을 맞추는 방식인 거죠‬‪Đây chính là cách‬ chúng tôi tạo ra cân bằng.
‪과연 다음 선택도‬ ‪잘 피해 갈 수 있을까요?‬‪Liệu cô có né tránh được‬ ‪lựa chọn tiếp theo không?‬
‪- 오빠들‬ ‪- (종민) 어?‬‪- Các anh.‬ ‪- Ừ?‬
‪세정아, 세훈아, 나 믿지?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Se Jeong, Sehun tin tôi chứ?‬
‪- (세정) 네‬ ‪- (종민) 어‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민영)‬ ‪들어 봐 봐‬‪Nghe nhé.‬ ‪Dù sao thì ý đồ của Lim Soo Hyang‬
‪어찌 됐든 임수향의 의도는‬‪Dù sao thì ý đồ của Lim Soo Hyang‬
‪우리의 선택으로 한쪽이 0초가 되면‬‪Dù sao thì ý đồ của Lim Soo Hyang‬ ‪cũng là một trong hai bên‬ ‪đưa đồng hồ về không,‬ ‪và bom ở đồng hồ đó sẽ nổ.‬
‪바로 이 폭탄이 터지는 건데‬‪và bom ở đồng hồ đó sẽ nổ.‬
‪만약에 이 두 폭탄이‬ ‪동시에 0분 0초가 되면‬‪Vậy nếu cả hai bên‬ ‪đều đưa đồng hồ về không…‬
‪어떻게 될까요?‬‪mọi người nghĩ sẽ thế nào?‬
‪[종민이 말한다]‬ ‪- (광수) 동시에 그럼 다…‬ ‪- (세정) 다, 다 자르기?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Vậy là cắt hết?‬
‪- (종민) 한 번에?‬ ‪- 어‬‪- Trong một lần?‬ ‪- Ừ.‬
‪(광수)‬ ‪아니, 근데 그랬다가 터지면‬ ‪양쪽 다 터지는 건데‬‪- Vậy thì cả hai đều nổ mất.‬ ‪- Không biết nữa.‬
‪나 믿고 한번 가 볼까요?‬‪Cứ tin tôi và thử nhé?‬ ‪Đây đúng là lựa chọn nguy hiểm.‬
‪(민영)‬ ‪이게 진짜 위험한 선택일 수 있어‬‪Đây đúng là lựa chọn nguy hiểm.‬
‪우리가 그냥 다 죽거나 다 살거나‬ ‪[재석의 한숨]‬‪Một là chết hết, hai là sống hết.‬
‪(종민)‬ ‪그래, 어차피 터질 거‬‪Đúng. Dù sao cũng nổ mà.‬
‪(재석)‬ ‪자, 그러면 자른다, 동시에‬‪Được rồi. Vậy cùng cắt hết nhé.‬
‪- (재석) 자, 하나‬ ‪- (민영) 하나‬‪- Một.‬ ‪- Một.‬
‪- (재석) 둘‬ ‪- (민영) 둘‬‪- Hai.‬ ‪- Hai.‬
‪아, 제발!‬‪Làm ơn!‬
‪(세훈과 민영)‬ ‪셋!‬‪- Ba.‬ ‪- Ba.‬
‪[재석의 힘주는 신음]‬
‪- (종민) 뒤로 와, 뒤로 나와‬ ‪- (광수) 됐어, 됐어요‬‪- Được rồi!‬ ‪- Lùi ra!‬
‪[광수의 겁먹은 신음]‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Được rồi!‬ ‪- Lùi ra!‬
‪(수향)‬ ‪정말 기대되네요, 누가 살아남을지‬‪Trông đợi thật. Ai sẽ sống nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[지친 신음]‬
‪- (세훈) 문 열렸다‬ ‪- (세정) 뭐야?‬‪- Cửa mở rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪- (재석) 어떻게 된 거야? 야, 나가‬ ‪- (광수) 잠깐, 잠깐, 나가, 나가…‬‪- Gì thế?‬ ‪- Đi ra đi!‬ ‪- Đi mau.‬ ‪- Ra khỏi đây.‬
‪(광수)‬ ‪민영이 위잖아, 민영이 위층, 위층‬‪Min Young ở tầng trên.‬ ‪- Min Young!‬ ‪- Min Young!‬
‪- (세정) 언니!‬ ‪- (종민) 민영아!‬‪- Min Young!‬ ‪- Min Young!‬
‪- (재석) 야, 민영아‬ ‪- (세정) 언니‬‪- Min Young!‬ ‪- Min Young!‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- (재석) 야, 괜찮아?‬ ‪- (세훈) 와…‬‪- Này, không sao chứ?‬ ‪- Vẫn ổn chứ?‬
‪(종민과 재석)‬ ‪- 괜찮아?‬ ‪- 야, 이게 다행이다, 그래도 이게‬‪- Này, không sao chứ?‬ ‪- Vẫn ổn chứ?‬ ‪May quá đi.‬
‪- (재석) 야, 이게 맞았네‬ ‪- (종민) 괜찮아?‬‪Đúng là thế rồi.‬
‪(종민)‬ ‪야, 민영아, 너 진짜 대단하다‬ ‪[민영의 안도하는 신음]‬‪Min Young à, cô giỏi thật đó.‬
‪(재석)‬ ‪너는 어떻게 된 거야? 너‬‪Cô gặp chuyện gì thế?‬
‪- 야, 왜 잡혀갔어?‬ ‪- (광수) 납치된 거야?‬‪- Bị bắt đi à?‬ ‪- Bị bắt cóc à?‬
‪납치된 거예요, 활빈당에‬‪Tôi bị Hoạt Bần Đảng bắt cóc.‬
‪(민영)‬ ‪뭐 하시는 거예요, 왜?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Anh làm gì thế?‬ ‪Sao vậy?‬
‪(보현)‬ ‪그냥 가만히 있는 게 좋을 거예요‬‪Cô nên yên lặng thì hơn.‬
‪이 총구가 탐정단을 향해‬ ‪겨누지 못하게‬‪Để nòng súng này‬ ‪không nhắm vào đội thám tử,‬
‪[총성]‬ ‪[민영의 놀란 신음]‬
‪순순히 따라오는 게 좋을 거예요‬‪hãy ngoan ngoãn đi theo tôi đi.‬
‪내가 한 번 더 이 총을 꺼낼 땐‬‪Lần sau tôi mà rút súng ra‬
‪당신도 탐정단의 안전도‬ ‪책임지지 못할 거니까‬‪thì không thể đảm bảo‬ ‪an toàn cho cô và đồng đội đâu.‬
‪- 야, 근데 임수향은 어디 갔어?‬ ‪- (세정) 임수향 어디 있어요?‬‪- Lim Soo Hyang đâu?‬ ‪- Đâu rồi nhỉ?‬ ‪- Chắc là trốn rồi.‬ ‪- Phải bắt cô ta chứ?‬
‪- 임수향 어디 갔나 봐‬ ‪- (세훈) 잡아야 되는 거 아니에요?‬‪- Chắc là trốn rồi.‬ ‪- Phải bắt cô ta chứ?‬
‪- (종민) 그러니까‬ ‪- 임수향이 당주인데‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Cô ta là đảng chủ mà.‬
‪- (종민) 어, 그래도 민영이…‬ ‪- (광수) 범죄자야, 범죄자야‬‪- Nhưng…‬ ‪- Cô ta là tội phạm.‬ ‪- Còn Lee Seung Gi…‬ ‪- Ừ, đã chết rồi.‬
‪- 아니, 이승기는 진짜 이거‬ ‪- (종민) 야, 이승기 죽었어‬‪- Còn Lee Seung Gi…‬ ‪- Ừ, đã chết rồi.‬
‪- (민영) 아, 이승기 죽었어‬ ‪- (세훈) 죽었대, 형‬‪- Seung Gi chết rồi.‬ ‪- Họ nói chết rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[승기의 거친 숨소리]‬
‪너구나‬‪Ra là cô.‬
‪잘 가라, 활빈당주‬‪Tạm biệt, Hoạt Bần Đảng chủ.‬
‪[총성]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(재석)‬ ‪아니, 이게 뭔 일이야?‬‪Có chuyện gì vậy chứ?‬
‪(세정)‬ ‪아, 대체 두 사람은 뭐예요?‬‪Hai người đó bị sao thế?‬
‪- (세훈) 아, 찝찝했죠‬ ‪- (재석) 법의 처벌을 받아야지‬‪- Bức bối nhỉ?‬ ‪- Phải bị luật xử phạt mới đúng.‬
‪아, 그, 일단‬‪- Dù sao thì…‬ ‪- Hôm nay anh ăn nhiều thế.‬
‪(광수와 재석)‬ ‪- 오늘 너무 과뻥 하시는 거 아니에요?‬ ‪- 아니…‬‪- Dù sao thì…‬ ‪- Hôm nay anh ăn nhiều thế.‬ ‪Cái gì…‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(재석)‬ ‪아유, 이거, 이거‬‪Cái gì…‬ ‪Mấy thứ này đã ăn thì không dừng được.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪한 번 먹으면 이게 뗄 수가 없어, 이거‬‪Mấy thứ này đã ăn thì không dừng được.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪잠깐만, 이거 뭐‬‪Mấy thứ này đã ăn thì không dừng được.‬ ‪Khoan đã.‬
‪- (여자) 탐정단이시죠?‬ ‪- 네‬‪- Đội thám tử phải không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(재석)‬ ‪알겠습니다, 수임료 부분은‬‪Tôi biết rồi. Về thù lao,‬
‪예, 저희가 좀 따로 또‬ ‪얘기를 좀 드리도록 하겠습니다‬‪chúng ta sẽ gặp rồi bàn riêng.‬
‪걱정하지 마십시오‬‪Xin đừng lo.‬
‪- (세훈) 가시죠‬ ‪- (재석) 일단 가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(종민)‬ ‪운전 제가 할게요‬‪- Để tôi lái xe.‬ ‪- Không được.‬
‪(재석)‬ ‪아이, 넌 안 돼‬‪- Để tôi lái xe.‬ ‪- Không được.‬ ‪- Anh về quê đi.‬ ‪- Dám đuổi tôi à.‬
‪너 고향 내려가라니까‬ ‪[종민의 웃음]‬‪- Anh về quê đi.‬ ‪- Dám đuổi tôi à.‬ ‪Tôi là dân Seoul mà.‬
‪(종민)‬ ‪고향이 여기 서울이에요, 갈 데가…‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Tôi là dân Seoul mà.‬ ‪- Đưa chìa khóa xe đây.‬ ‪- Thật là.‬
‪[타이어 마찰음]‬‪- Đưa chìa khóa xe đây.‬ ‪- Thật là.‬
‪(세정)‬ ‪그렇게 우리 탐정단의 활약으로‬‪Vậy là nhờ có đội thám tử vào cuộc,‬ dù làm thế gian huyên náo,
‪세상을 떠들썩하게 했던‬‪Vậy là nhờ có đội thám tử vào cuộc,‬ dù làm thế gian huyên náo,
‪활빈당의 그릇된 심판을‬ ‪바로잡을 수 있었다‬‪những sai trái của Hoạt Bần Đảng‬ đã được chúng tôi dẹp trừ.
‪그래도 법은 도덕의 최소한이라는 말이‬ ‪지켜지기를 바라며‬‪Cũng mong rằng pháp luật‬ sẽ giữ được đạo đức tối thiểu.
‪우리는 오늘도‬‪Còn chúng tôi hôm nay vẫn tiếp tục‬ làm việc vì mức lương tối thiểu.
‪최소한의 수임료를 위해 달린다‬‪Còn chúng tôi hôm nay vẫn tiếp tục‬ làm việc vì mức lương tối thiểu.
‪[음산한 음악]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[흥겨운 음악]‬ ‪언제부터 반찬이 없어졌는지‬‪Kẻ đó trộm thức ăn từ khi nào…‬
‪- 예리했어‬ ‪- (광수) 와, 미치겠네, 이거‬‪- Rất sắc sảo.‬ ‪- Điên mất.‬
‪(세정과 민영)‬ ‪- 멋있어, 와‬ ‪- 내가 여기 있을 사람이 아닌데‬‪- Ngầu quá.‬ ‪- Tôi không nên ở đây.‬
‪[재석의 지친 숨소리]‬
‪(광수와 세훈)‬ ‪뭐 하시는 거예요?‬ ‪[재석의 멋쩍은 웃음]‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪(광수)‬ ‪아니, 이 중요한 순간에 뭐…‬‪Đang lúc quan trọng mà.‬
‪걱정하지 마세요‬‪Đừng lo. Về việc phá án…‬
‪사건을…‬ ‪[재석이 웅얼거린다]‬‪Đừng lo. Về việc phá án…‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪뭐야, 이 형, 잠깐 눈 좀 붙이세요‬‪- Gì vậy? Chợp mắt đi.‬ ‪- Im đi.‬
‪(재석)‬ ‪가만 안 있어?‬‪- Gì vậy? Chợp mắt đi.‬ ‪- Im đi.‬
‪[민영의 당황한 신음]‬ ‪(민영)‬ ‪빈혈이 있어 가지고‬‪- Tôi bị thiếu máu.‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(세훈과 광수)‬ ‪- 괜찮으세요?‬ ‪- 탐정 일도 좋지만 건강 좀 챙겨라‬‪- Tôi bị thiếu máu.‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Có sao không?‬ ‪- Khỏe thế.‬
‪살 좀 쪄야 되겠어요‬‪Khỏe lắm.‬
‪[탐정들의 놀란 신음]‬ ‪(광수)‬ ‪아이고, 이거, 아유, 이게 뭐야‬‪Trời ơi. Xem cái mặt đó kìa.‬
‪뭐야, 씨! 아이고‬‪Anh làm gì vậy? Sắp được rồi!‬
‪시간 없어요, 시간 없어요, 조금만‬ ‪[보름이 재촉한다]‬‪Anh làm gì vậy? Sắp được rồi!‬
‪[보름의 웃음]‬
‪[보름의 환호성]‬
‪[항표의 웃음]‬
‪[재석의 헛웃음]‬
‪[종민의 놀란 신음]‬
‪[재석의 당황한 웃음]‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Này.‬ ‪- Cho Sehun một cái đi.‬ ‪- Đừng tỏ vẻ thông minh.‬
‪(재석과 광수)‬ ‪- 세훈이 하나만 줘‬ ‪- 야, 너 표정 거들먹거리지 마라‬‪- Cho Sehun một cái đi.‬ ‪- Đừng tỏ vẻ thông minh.‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(광수)‬ ‪너도 여기 있으니까‬‪Do anh ở đây‬ ‪nên mới trông có vẻ thông minh thôi.‬
‪약간 영리한 취급 받는 거야‬ ‪[세훈의 웃음]‬‪Do anh ở đây‬ ‪nên mới trông có vẻ thông minh thôi.‬
‪[승기의 탄성]‬ ‪(세훈)‬ ‪괜찮죠?‬‪Ổn phết.‬
‪잘 맞아, 되게 괜찮아요‬ ‪쓰러져, 봐 봐, 이렇게‬‪- Không tệ.‬ ‪- Tôi thích đấy.‬ ‪Vừa đẹp.‬ ‪- Áo khoác ngắn đang là mốt.‬ ‪- Hợp với dao đấy.‬
‪(세훈)‬ ‪요즘은 숏이 유행이에요, 숏‬‪- Áo khoác ngắn đang là mốt.‬ ‪- Hợp với dao đấy.‬
‪(항표)‬ ‪누나 칼이랑 되게 잘 어울린다‬‪- Áo khoác ngắn đang là mốt.‬ ‪- Hợp với dao đấy.‬
‪[말을 더듬으며]‬ ‪저 봐, 저 누나 눈빛 봐, 너무 무서워‬ ‪진짜, 어떡해‬‪Nhìn ánh mắt kìa. Sợ quá.‬
‪[종민이 방귀를 뿡 뀐다]‬‪Anh xì hơi sao?‬
‪(재석)‬ ‪방귀 뀌었어?‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪Anh xì hơi sao?‬
‪- (재석) 방귀를 왜 뀌는 거야?‬ ‪- (종민) 나 아니야, 나 아니야‬‪- Sao lại xì hơi chứ?‬ ‪- Không phải tôi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Chỉ có chúng ta mà nhìn đi đâu?‬
‪(재석)‬ ‪너, 야, 야, 여기 우리밖에 없는데‬ ‪누굴 보는 거야?‬‪Chỉ có chúng ta mà nhìn đi đâu?‬
‪기억 상실증이 아니야‬‪Tên đó không hề mất trí nhớ.‬
‪(광수)‬ ‪뭐 하는…‬ ‪[탐정들의 웃음]‬‪- Làm gì thế?‬ ‪- Nhìn ai…‬
‪조용‬‪Yên lặng.‬
‪- (종민) 에?‬ ‪- (광수) 뭐 하는 거야, 이 형?‬‪- Anh nhìn ai vậy?‬ ‪- Làm gì thế?‬
‪뭐 어디 보고 뭐 하는 거예요?‬‪Anh nhìn đi đâu?‬ ‪Trong phim họ quay cận cảnh.‬
‪드라마 보면 원숏 들어오잖아‬‪Trong phim họ quay cận cảnh.‬
‪(승기)‬ ‪세훈아, 버텨, 버텨, 버텨‬ ‪[철컥 장전하는 효과음]‬‪Nào, Sehun à, cố chịu đi!‬ ‪- Cố lên!‬ ‪- Một, hai,‬
‪- (승기) 버텨, 버텨, 버텨‬ ‪- (종민) 와‬ ‪[총성 효과음]‬‪- Cố lên!‬ ‪- Một, hai,‬ ‪- ba.‬ ‪- Sehun à, vậy đâu được. Tốt!‬
‪[재석의 웃음]‬ ‪(종민)‬ ‪야, 세훈아‬‪- ba.‬ ‪- Sehun à, vậy đâu được. Tốt!‬
‪[승기가 소리친다]‬ ‪[세훈의 아파하는 신음]‬‪- ba.‬ ‪- Sehun à, vậy đâu được. Tốt!‬
‪- 갈비뼈가 아파, 지금, 아…‬ ‪- (재석) 그러니까‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Xương sườn đau quá.‬ ‪- Thì bởi.‬
‪(재석)‬ ‪탐정단 한번 다시 한번 솎는다, 몇 명‬‪Tôi đã chọn ra vài gương mặt mới.‬
‪오빠가 왜 솎아요?‬‪Sao anh lại có quyền chọn?‬
‪[탐정들의 웃음]‬ ‪(세정)‬ ‪아니, 그러니까 왜?‬‪Sao anh lại có quyền chọn?‬
‪- (세훈) 잘한다, 세정이‬ ‪- (승기) 잘한다, 잘한다‬‪- Hay lắm, Se Jeong.‬ ‪- Tốt lắm.‬

No comments: