Search This Blog



  힙하게 10

Bàn Tay Ma Thuật 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- [예분] 어, 이거 캣 타워네요? - [무거운 음악]Ồ, đây là tháp cho mèo nhỉ?
[선우] 네 제가 만들고 있는 거예요Phải, tôi đang làm dở.
[예분] 아, 진짜 예쁘다, 와Ôi, nhìn đẹp thật đấy.
[의미심장한 효과음]
- [콩콩 두드리는 소리] - 엄청 튼튼하네Rất chắc chắn nữa.
[고조되는 음악]
[긴박한 음악]
[중얼거린다]Xuyên qua lỗ này rồi chạy qua đây…
[통화 연결음]BONG YE BUN
[날카로운 효과음]
- [쾅 문 열리는 소리] - [장열] 씨
[음악이 멈춘다]
[한숨]
과도를 두고 굳이 식칼로 과일을 깎네요?Sao anh không dùng dao gọt hoa quả mà lại dùng dao nấu ăn để gọt vỏ?
이 칼이 잘 들거든요Vì dao này rất bén.
제일 많이 보이기도 하고요Nó cũng bắt mắt nữa.
- [잔잔한 음악] - [예분] 고마워요, 선우 씨Cảm ơn anh Seon Woo.
[코를 훌쩍인다]
[사각사각 칼질 소리]Nhưng sao anh thanh tra lại đến đây vào giờ này?
[선우] 근데 형사님이Nhưng sao anh thanh tra lại đến đây vào giờ này?
이 시간에 어쩐 일이세요?Nhưng sao anh thanh tra lại đến đây vào giờ này?
여긴 또 어떻게 아시고Và sao anh biết được nơi này?
뭐, 그냥 겸사겸사 물어볼 것도 있고Sẵn có việc gần đây nên tôi ghé hỏi anh vài thứ.
뭔데요?Anh muốn hỏi gì?
[장열] 선거 날 뭐 했어요?Hôm bầu cử, anh đã làm gì? Nghe nói hôm đó anh nghỉ làm.
편의점 출근도 안 했다던데Hôm bầu cử, anh đã làm gì? Nghe nói hôm đó anh nghỉ làm.
[비밀스러운 음악]
제가Anh nghĩ…
범인이라고 생각하세요?tôi là thủ phạm sao?
생각하는 건 아니고Đó không phải là suy nghĩ của tôi. Gọi là nghi ngờ chính đáng thì đúng hơn.
합리적 의심이라고 해 두죠Gọi là nghi ngờ chính đáng thì đúng hơn.
아, 선거 날이면Nếu ngày bỏ phiếu bầu cử
그날 선우 씨 저랑 술 마셨잖아요thì là hôm tôi uống rượu với anh Seon Woo.
[선우의 옅은 웃음]
낮엔 봉 원장님이랑 술 한잔했고요Tôi đã uống vài ly với Viện trưởng Bong,
그 후에는 공방 와서 목재 받았습니다sau đó tôi đến xưởng để nhận gỗ được giao đến.
알리바이 입증해 줄 사람은 당연히 있을 거고?Và hẳn anh cũng có người làm chứng cho chứng cứ ngoại phạm nhỉ?
목재업체 연락처라도 드릴까요?Tôi cho anh số liên hệ với bên cung cấp gỗ nhé?
[한숨]
[예분] 치
아니, 왜 애먼 사람을 의심하고 그래요?Sao anh lại nghi ngờ người vô tội như vậy?
원래 형사는 의심하는 직업이야Vốn dĩ nghề nghiệp của thanh tra là phải nghi ngờ. Nghi ngờ là khởi đầu của điều tra.
의심이 수사의 시작이고Nghi ngờ là khởi đầu của điều tra. Chứ không phải do anh ghét anh ấy hả?
그냥 선우 씨가 싫은 건 아니고요?Chứ không phải do anh ghét anh ấy hả?
그 자식이 무진에 오고 나서부터 사건이 시작됐어Từ khi tên đó đến Mujin, các vụ án mới bắt đầu nổi lên.
[어이없는 숨소리]Từ khi tên đó đến Mujin, các vụ án mới bắt đầu nổi lên. Vốn dĩ vụ án sẽ theo chân kẻ gây án.
원래 범죄는 사람 따라오는 거야Vốn dĩ vụ án sẽ theo chân kẻ gây án.
그래서 무슨 사건 일어나면 외지인들 제일 먼저 의심하는 거고Phải nghi ngờ người xứ khác trước tiên khi có vụ án xảy ra.
형사님도 그때쯤 오지 않았나?Anh cũng đến đây vào tầm đó mà?
[흥미로운 음악]Tôi là cảnh sát mà.
난 경찰이잖아Tôi là cảnh sát mà.
뭐, 경찰은 사람 못 죽이나? 치Cảnh sát thì không giết người được à? Khoan nào.
[예분] 잠깐Khoan nào. Anh biết tôi có siêu năng lực,
내가 초능력이 있다는 것도 알고Anh biết tôi có siêu năng lực, còn nắm rõ tình hình điều tra hơn bất cứ ai.
수사 상황도 누구보다 잘 알고còn nắm rõ tình hình điều tra hơn bất cứ ai.
- 허, 설마… - [장열의 못마땅한 소리]- Lẽ nào… - Ơ hay.
[장열] 아무튼 너, 김선우 조심해Tóm lại là, cô coi chừng Kim Seon Woo đó.
걔 뭔가 쎄해Anh ta có gì đó ám muội lắm.
[구시렁거린다]
[새소리]
[예분] 뭐, 꽃 사는 데까지 따라와?Tớ đi mua hoa thôi, cậu theo làm gì?
[옥희] 내가 지켜 줘야지Tớ phải bảo vệ cậu chứ.
너도 당할 뻔했다며, 그놈한테Nghe nói cậu cũng suýt bị hắn tóm được.
[피식 웃는다]
이 언니가 연애질하느라 바빠 가지고Chị đây mải mê hẹn hò quá, nên không biết Ye Bun gặp nguy hiểm.
우리 예분이 위험에 빠진 것도 모르고 미안행Chị đây mải mê hẹn hò quá, nên không biết Ye Bun gặp nguy hiểm. Xin lỗi cưng nhé.
[예분] 으이그
[차분한 음악]Bà chủ, cho tôi mua hoa này.
사장님, 이 꽃으로 주세요Bà chủ, cho tôi mua hoa này.
[새 지저귀는 소리]
[예분] 메리골드는 어디서든 잘 자란대Nghe nói cúc vạn thọ trồng ở đâu cũng sẽ sống tốt.
[한숨]Mong là ở kiếp sau, cô Ji Suk
지숙 씨도 다음 생엔Mong là ở kiếp sau, cô Ji Suk
어디서 살든 행복했으면 좋겠어sẽ sống thật tốt, dù được đầu thai ở đâu đi nữa.
근데 다방은 계속 영업하는 거 같데?Nhưng quán cà phê có vẻ sẽ vẫn mở cửa tiếp.
응, 구인 광고까지 붙어 있더라Ừ. Tớ thấy có dán giấy tuyển người rồi.
좀 그렇다Hơi quá đáng rồi.
그래도 사람이 죽었는데Dù gì người ta cũng vừa mới chết.
[예분의 한숨] 그러게Đúng đấy.
근데 그놈은 지숙 씨가 여기 숨은 거 어떻게 안 거야?Nhưng sao tên đó biết được cô Ji Suk trốn ở đây?
[옥희] 뭐? 범인이 초능력자라고?Cái gì? Hung thủ có siêu năng lực hả?
[예분] 어, 아마도 나를 만져서 찾아낸 거 같아Ừ, hình như hắn đã chạm vào tớ và tìm ra cô ấy.
그럼 너랑 광식 아저씨 말고 한 명 더 있었다는 거네Nghĩa là ngoài cậu và chú Gwang Sik, vẫn còn một người khác nữa.
[예분] 응Ừ.
와, 씨, 소름Nổi da gà.
[옥희] 야Này.
그놈이 널 만졌으면 너에 대해서 모르는 게 없겠네Nếu hắn đã chạm vào cậu, vậy hắn đã biết hết còn gì.
그치Đúng vậy.
야, 조심해야겠다Cậu phải cẩn thận hơn nữa.
그놈이 니 얼굴도 안다며?Cậu bảo hắn biết mặt cậu nữa mà. Chưa kể cậu còn phang một phát vào đầu hắn.
거기다가 머리까지 까 버렸으니 야, 나라도 가만 안 두지Chưa kể cậu còn phang một phát vào đầu hắn. Là tớ thì cũng không bỏ qua.
그, 그치?Đúng vậy nhỉ?
[예분의 한숨]Nhưng mà…
근데Nhưng mà…
왜 빨리 안 죽이는 걸까?Sao hắn không giết cậu liền?
[의미심장한 음악]Có khi nào hắn đang trêu ngươi cậu không?
혹시 그놈이 너 갖고 노는 거 아닐까?Có khi nào hắn đang trêu ngươi cậu không?
[옥희] 쉽게 안 죽이고Hắn không muốn cậu chết dễ dàng,
죽고 싶을 때까지 괴롭히는 거지mà muốn hành hạ cậu đến mức sống không bằng chết.
우선 니 주변 사람부터 괴롭힐 거 같아Trước tiên, có thể hắn sẽ hại người bên cạnh cậu. Vì như vậy, cậu mới càng đau đớn.
그래야 니가 더 고통받을 테니까Vì như vậy, cậu mới càng đau đớn.
[흥미로운 음악]Người bên cạnh tớ?
- 내 주변 사람? - [옥희] 응Người bên cạnh tớ? Ừ.
니 옆에 꼭 붙어 있고 니가 소중하게 생각하고Một người luôn ở cạnh cậu, có ý nghĩa quan trọng với cậu,
그리고 너랑 친한 사람và thân thiết với cậu.
바로 그게 다음 타깃이야Đó sẽ là mục tiêu tiếp theo.
그게 누구냐면Và người đó…
나네?là tớ này.
- 나 죽네? - [익살스러운 음악]Tớ sắp chết rồi này.
아이고, 봉예분 때문에 나 죽네 아이고야Ôi trời, vì Bong Ye Bun mà tớ sắp chết rồi.
[당황한 소리]Này, Ye Bun à,
아유, 예분아 죽기 전에 라면 먹고 죽자Này, Ye Bun à, đi ăn mì cho no rồi hãy chết nào.
[예분] 아, 옥희야đi ăn mì cho no rồi hãy chết nào. Ok Hui à.
- [옥희] 아유, 진짜 - [예분] 어떡해- Thiệt tình. - Ok Hui…
[영어로] 여기 팀틴 있어요?Ở đây có Tim Tin không ạ?
- 팀틴? - [부드러운 음악]Tim Tin?
아!
조금만 기다려Đợi một lát nhé.
이거랑 맛이 비슷할 거야 한번 먹어 봐Cái này có vị tương tự. Ăn thử nhé.
감사합니다Cảm ơn.
[한국어로] 얘 누구지? 못 보던 애인데Nhóc này là ai nhỉ? Chưa thấy bao giờ.
[프랑스어로]Nhóc là ai vậy? Đến đây một mình à?
[예분이 한국어로] 누가 들어도 영어잖아Nghe là biết nó nói tiếng Anh mà.
[영어로] 엄마는 어디 있니?Mẹ em đâu?
엄마랑 아빠가 싸웠어요Mẹ và bố cãi nhau.
그래서 엄마 혼자 두고 아빠랑 왔어요Nên em phải rời khỏi chỗ mẹ để đến ở với bố.
[놀란 숨소리]
[한국어로] 뭐래?Nó nói gì?
아빠랑 엄마랑 싸웠다는데?Bảo mẹ và bố nó cãi nhau.
[종배] 저스틴Justin.
아이, 말을 하고 나가야지 여기 길도 모르면서Con đi đâu cũng phải báo một tiếng chứ. Con có biết đường đâu.
아저씨, 얘 누구예요?Chú, nhóc này là ai thế?
내 아들Con trai tôi.
[예분] 아들이요?Con trai chú sao?
호주에 있다고 하지 않았어요?Chẳng phải con chú đang ở Úc sao?
아, 실은 저번에 호주 갔을 때 애 엄마랑 좀 싸웠거든요Thật ra, lần trước lúc qua Úc, tôi đã cãi nhau với mẹ nó.
그래서 제가 한국 올 때 데려왔어요Nên lúc về Hàn, tôi đã đưa nó về đây.
아, 근데 오늘 처음 보는 거 같은데Nhưng hôm nay tôi mới gặp cậu bé lần đầu.
아, 그동안 이모님이 봐 주셨거든요Thời gian qua tôi đã gửi cháu nó cho người khác chăm.
[종배] 제 사정 아시잖아요 돈도 벌어야 되고Hai cô biết hoàn cảnh của tôi mà, tôi còn phải kiếm tiền.
근데 일이 생기셔서 여기로 데려왔어요Nhưng có chút việc xảy ra, nên tôi đã đưa nó về đây.
아빠 혼자 힘드시겠다Mình chú chăm con chắc vất vả lắm.
아휴, 얘만 하겠어요?Thằng bé còn khổ hơn. Đến một nơi lạ lẫm, không có mẹ ở bên.
[종배] 낯선 곳에 와서 엄마도 없이…Đến một nơi lạ lẫm, không có mẹ ở bên.
저스틴Justin.
[예분이 영어로] 난 저쪽 병원에서 일하거든Chị làm việc ở bệnh viện đằng kia.
혹시 뭐 먹고 싶은 거 있으면 와서 얘기해Nếu em cần gì, cứ nói chị nhé.
[덕희가 한국어로] 부검 결과 나왔는데Đã có kết quả khám nghiệm tử thi.
이지숙 씨도 다른 희생자들처럼 자상이 많습니다Cô Lee Si Suk cũng có nhiều vết thương như các nạn nhân khác. Trong đó cú đâm chí mạng là cú đâm vào tim.
그중에 결정타가 된 거는 심장을 찌른 여기Trong đó cú đâm chí mạng là cú đâm vào tim. Ở ngay đây.
[미란] 사인은 과다 출혈로 인한 실혈사로 확인됐습니다Nguyên nhân tử vong được xác nhận là do mất quá nhiều máu.
저, 봉 원장 증언으로는Theo như lời khai của Viện trưởng Bong
범인이 쫓아오는 기척이 없었다던디, 응?thì không có dấu vết nào cho thấy bọn họ bị theo dõi.
[종묵] 아이, 도대체 이놈은 저Rốt cuộc làm sao tên này biết được nạn nhân đang trốn ở đâu?
피해자가 숨은 데를 어떻게 알았디야, 응?Rốt cuộc làm sao tên này biết được nạn nhân đang trốn ở đâu?
야, 문 형사 너는 뭐 아는 거 좀 없어?Này, Thanh tra Moon. Cậu có biết gì không?
저는…Tôi…
잠깐 회의 좀 하고 오겠습니다xin phép đi họp một lát.
[종묵] 야, 우리도 지금 회의하는 중이여Này, chúng ta cũng đang họp ở đây mà?
아이, 쟤는 도대체 누구랑 뭔 회의를 한다는 겨?Rốt cuộc cậu ta đi họp cái gì với ai vậy?
[미란] 꼭 저렇게 딴짓하다 바람피우던데Đó là dấu hiệu của những người sắp ngoại tình.
[탁 놓는 소리]Hay cậu ta điều tra với ai khác?
혹시 두 집 수사 하나?Hay cậu ta điều tra với ai khác?
[종묵] 야, 넌 매사 지금Này, cô bỏ cái thói chuyện gì cũng bẻ sang ngoại tình đi.
자꾸 저, 그짝으로 좀 연결 짓지 좀 말어, 좀Này, cô bỏ cái thói chuyện gì cũng bẻ sang ngoại tình đi.
[통화 연결음]
- [예분] 읏차 - [휴대전화 진동음]
아이고, 잠시만요Đợi tôi một lát nhé.
Vâng?
[소 울음]
- [휴대전화 진동음] - [광식이 중얼거린다]
예, 형사님Vâng, Thanh tra Moon.
다들 본부로 모이세요Tất cả mau tập hợp tại trụ sở.
- [예분] 네? 지금요? - [광식] 알겠어유- Hả? Bây giờ á? - Vâng, rõ.
- [흥미로운 효과음] - 씨…
다시 볼게요Để tôi khám lại.
[흥미진진한 음악]Chuyển cái này sang kia nhé.
[비장한 음악]SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE
[장열의 한숨]
[문 여닫히는 소리]
[장열] 빨리빨리 안 다녀?Không lẹ làng lên được hả?
[예분] 하, 아니Tôi bảo này, người ta còn bận kiếm sống.
이렇게 막무가내로Tôi bảo này, người ta còn bận kiếm sống. Anh bất thình lình gọi đến vậy mà được à?
생업이 있는 사람을 오라 가라 해도 되는 겁니까?Anh bất thình lình gọi đến vậy mà được à?
너만 생업 있냐?Mình cô phải kiếm sống à?
[장열] 여기 계신 이분은 한참 멀리서도Vị này sống xa tít mù khơi mà còn đến đây trước cả cô kìa.
이렇게 먼저 와 계시는데, 쯧Vị này sống xa tít mù khơi mà còn đến đây trước cả cô kìa.
[멋쩍은 소리] 지는 아무 때나 불러도 돼유Thật ra cậu gọi tôi đến lúc nào cũng được.
그래서 왜 불렀는데요?Mà tập hợp chúng tôi chi vậy?
[장열] 자, 일단 우리가 알고 있는 정보를 정리해 보겠습니다Trước tiên, tôi sẽ tóm tắt lại những thông tin mà chúng ta đã biết. Đầu tiên,
- 첫째 - [흥미로운 음악]Đầu tiên,
범인은 초능력자다hung thủ là người có siêu năng lực.
보고 느끼는 거 없어?Nhìn mà không chột dạ à?
[코웃음]
에이, 전 수사 짬이 있잖아요Tôi có kinh nghiệm điều tra rồi mà.
[장열] 둘째Thứ hai,
범인은 봉예분이hung thủ là người biết
초능력자라는 걸 아는 놈이다Bong Ye Bun có siêu năng lực.
셋째, 범인은 봉예분에게 범행을 감추기 위해Thứ ba, để che giấu hành vi tội phạm của mình khỏi năng lực của Bong Ye Bun,
눈을 감고 범행을 저지른다hung thủ đã nhắm mắt khi thực hiện hành vi phạm tội.
사이코메트리 영상에 보이는 블랙 화면이Và màn hình màu đen cô thấy lúc sử dụng khả năng thấu thị
조작된 건지 자연적인 건지 식별을 할 수가 없다Và màn hình màu đen cô thấy lúc sử dụng khả năng thấu thị là thật hay giả thì ta chưa phân biệt được.
고로 지금까지 봉예분이 만졌던 사람들 중에도Do đó, có khả năng hung thủ là một trong số những người Bong Ye Bun đã chạm qua.
범인이 있을 수 있다Bong Ye Bun đã chạm qua. Ta cần đặt nghi vấn lại với cả những người đã bị loại ra khỏi phạm vi tình nghi.
우리가 용의선상에서 제외시켰던 사람들도Ta cần đặt nghi vấn lại với cả những người đã bị loại ra khỏi phạm vi tình nghi.
- 다시 용의선상에 올려야 돼 - [의미심장한 음악]Ta cần đặt nghi vấn lại với cả những người đã bị loại ra khỏi phạm vi tình nghi.
[예분] 그날 사건 현장에서 형사님을 만나러 가는 길에Những người tôi đã gặp lúc đang trên đường đi từ hiện trường
내가 만났던 사람들이đến gặp Thanh tra Moon
일단은 유력한 용의자들이에요đều là những nghi phạm đáng nghi nhất.
[장열] 넷째Thứ tư,
범인은 봉예분을 사이코메트리 해서có khả năng cao là thông qua việc nhìn thấu Bong Ye Bun,
전광식 씨에게도 초능력이 있다는 걸có khả năng cao là thông qua việc nhìn thấu Bong Ye Bun, thủ phạm đã biết được cả việc chú Jeon Gwang Sik cũng có siêu năng lực.
알 가능성이 크다!thủ phạm đã biết được cả việc chú Jeon Gwang Sik cũng có siêu năng lực. Nếu chạm tôi rồi thì dĩ nhiên sẽ biết.
날 만졌으면 당연히 알겠죠Nếu chạm tôi rồi thì dĩ nhiên sẽ biết.
단정 짓지 마Đừng quá chắc chắn.
유성우 맞던 날 넌 금실이 엉덩이를Lúc sao băng rơi, cô đang sờ mông Geumsil, chú Jeon thì đang sờ chân.
전광식 씨는 다리를 만지고 있었어cô đang sờ mông Geumsil, chú Jeon thì đang sờ chân.
근데 그놈은?Vậy còn tên đó thì sao?
금실이의 어디도 만지고 있지 않았어Hắn không chạm vào đâu của Geumsil cả.
[예분] 어? 그렇다면 초능력이 없을 수도…Nghĩa là có thể hắn không có siêu năng lực…
'도 있지 않을까'라고 성실한 전광식 씨도 얘기했지만Có thể hắn không có. Đó là điều mà chú Jeon chăm chỉ đây đã nói.
초능력이 생긴 것만은 확실해Nhưng tôi chắc chắn hắn có siêu năng lực.
그럼 어떤 식으로 사이코메트리를…Vậy hắn thấu thị bằng cách nào… Ta vẫn chưa biết hắn làm thế nào,
하는지는 아직 알 수 없지만Ta vẫn chưa biết hắn làm thế nào,
대신 그놈한테는 핸디캡이 있을 수도 있으니nhưng có thể hắn sẽ có giới hạn nào đó.
여기 계신 성실하고 눈치 빠른 전광식 씨는Nên có thể hắn vẫn chưa biết năng lực của chú Jeon chăm chỉ và tinh ý đây.
아직 노출되지 않았을 수도 있어năng lực của chú Jeon chăm chỉ và tinh ý đây.
[예분] 나를 사이코메트리를 해서Nhưng anh nói hắn đã nhìn thấu tôi
광식 아저씨가 초능력 있다는 걸 안다면서요?nên biết chú Gwang Sik có siêu năng lực rồi mà.
짐작인 거지 확실한 건 아니야Chỉ là nghi ngờ, chưa chắc chắn.
그러니까 이 모든 걸 의심해 보자고Ý tôi là ta hãy nghi ngờ mọi thứ.
- 늬예늬예, 늬예늬예, 늬예늬예 - [익살스러운 효과음]Vâng, sao cũng được ạ. Trước mắt cứ đưa hết số đó vào diện bị tình nghi
일단 그 사람들을 다 용의선상에 올려 두고Trước mắt cứ đưa hết số đó vào diện bị tình nghi
- 다른 방법을 생각해 봅시다 - [흥미로운 음악]và tìm cách khác xem sao.
[장열] 두 사람은 범인한테 노출됐을 가능성이 있으니Có khả năng hai người đã bị hung thủ phát hiện nên tạm thời hãy cẩn thận.
당분간 몸 사리시고nên tạm thời hãy cẩn thận. Tôi sẽ điều tra những người tình nghi trước.
용의자들은 제가 먼저 조사해 볼게요Tôi sẽ điều tra những người tình nghi trước.
- [주만이 속삭인다] - [비밀스러운 음악]
[미란] 목격자 블랙박스 이거 확인해 봐, 알겠지?Kiểm tra xem có hộp đen trong xe của nhân chứng không, nhé?
[종묵] 안녕하세요Xin chào.
[주민1] 이? 종묵이 아니여?Jong Muk đấy hả?
[종묵] 예 [웃음]Vâng.
- 별일들은 없으시쥬? - [바둑알 잘그락거리는 소리]Dạo này không có chuyện gì nhỉ? Chẳng có việc gì khiến bọn tôi phải ngừng thở cả.
[주민1] 우린 숨만 쉬면 별일 없는 겨Chẳng có việc gì khiến bọn tôi phải ngừng thở cả.
[종묵의 호응]
[종묵이 코를 훌쩍인다]
[종묵] 두 분은 저, 무진에서 오래 사셨쥬?Hai bác đã sống ở Mujin lâu rồi, phải không ạ?
아이고, 오래 살았지Ôi trời, lâu lắm rồi chứ sao.
[종묵] 그러면 십수 년 전에 재개발할 때Vậy hồi mấy chục năm trước, lúc tái quy hoạch ấy,
그때도 뭐, 잘 아시겄네유?chắc hai bác cũng biết rõ nhỉ?
그치, 말 말어Đương nhiên rồi. Cậu khỏi phải nói.
그때 아주 무진 작살났잖여Khi đó Mujin đã bị hủy hoại hoàn toàn mà.
[웃으며] 요 양반이 그때Hồi đó, cái ông này này,
재개발된다고 땅 샀다가 홀랑 해 먹고ông ấy nghe bảo sẽ tái quy hoạch nên đi mua đất rồi mất sạch tiền.
[주민1] 아직도 마누라 앞에서 허리를 못 펴Giờ vẫn co ro khúm núm trước mặt vợ.
- [종묵의 웃음] - [주민2] 아이고, 니도 쉰일곱에Ôi trời, ông cũng suýt
황혼 이혼 당할 뻔했잖여bị ly hôn muộn ở tuổi 57 còn gì.
아, 그때 반찬도 안 해 줘 갖고 삼시 세끼를Hồi đó bà ấy còn không làm món ăn kèm cho ông, và để ông ăn sò huyết sống không gia vị ngày ba bữa đấy thôi.
양념도 없이 생꼬막만 먹은 거 아니냐?và để ông ăn sò huyết sống không gia vị ngày ba bữa đấy thôi.
아, 그때는 새꼬막이 많았었나 봐유Chắc hồi đó có nhiều sò huyết lắm bác nhỉ? Còn phải hỏi.
[주민1] 아, 그치Còn phải hỏi. Nhắc đến Mujin là phải nhắc đến sò huyết mà.
무진 하면 새꼬막이었지Nhắc đến Mujin là phải nhắc đến sò huyết mà. Bởi vậy mới có lễ hội sò huyết nữa đó.
그래서 새꼬막 축제도 하고 그랬잖여Bởi vậy mới có lễ hội sò huyết nữa đó.
축제가 잘되면 관광특구 된다고Mấy quan lớn đầu tư nhiều lắm, vì nếu lễ hội thành công thì Mujin sẽ trở thành thành phố du lịch.
관에서 얼마나 신경을 썼는디vì nếu lễ hội thành công thì Mujin sẽ trở thành thành phố du lịch.
아이고, 그때 재개발 바람이 불어 가지고Hồi đó ai ai cũng bàn về vụ quy hoạch.
[주민2] 아파트며 리조트며Nghe bảo sẽ thi công đủ thứ,
뭐, 그런 것들이 들어오니께nào là xây chung cư, khu nghỉ dưỡng, nên có đất là như trúng xổ số.
땅만 사면 로또 맞는 거라고nào là xây chung cư, khu nghỉ dưỡng, nên có đất là như trúng xổ số. Bởi vậy nhà nhà mới đổ xô đi mua đất.
아, 다들 웃돈 주고 땅 사고 그랬다니께Bởi vậy nhà nhà mới đổ xô đi mua đất.
아, 근데 그, 재개발 안 됐잖아유Nhưng rốt cuộc Mujin đâu có được quy hoạch đâu.
그치, 그치Thế mới nói.
그 바람에 돈은 애먼 놈들이 다 벌고Còn tiền thì chui hết vào túi mấy tên không đâu.
누구유?Tên nào ạ?
아, 누구긴 누구여? 윤덕현이지Còn ai vào đây nữa? Yoon Deok Hyeon chứ ai.
[의미심장한 음악]Cái tên làm nghị sĩ của Mujin một thời gian dài.
무진에서 국회 의원 오래 해 먹었던 양반Cái tên làm nghị sĩ của Mujin một thời gian dài.
무진 땅이 거진 다 윤덕현이 거였는디Hầu hết đất ở Mujin này là của tên Yoon Deok Hyeon đó,
땅값 올랐을 때 싹 팔았잖아rồi lúc giá đất tăng, hắn đem đất của mình bán sạch.
[주민2] 아이고, 그놈이 그래 갖고 서울 올라가서Nhờ vụ đó mà sau khi lên Seoul
장관 감투까지 쓴 거여hắn làm đến chức bộ trưởng đấy.
[종묵] 쓰읍, 그럼 뭐, 결국 그Vậy tóm lại, hồi có tin đồn tái quy hoạch,
재개발 바람 불었을 때 윤덕현 의원인가Vậy tóm lại, hồi có tin đồn tái quy hoạch, chỉ có một mình Yoon Deok Hyeon là có lợi. Ý của hai bác là vậy phải không?
그 양반만 뭐, 노 났다 그 말씀이쥬?chỉ có một mình Yoon Deok Hyeon là có lợi. Ý của hai bác là vậy phải không?
[주민2] 쓰읍, 근디Nhưng mà,
지금 차주만이도 그때 아마 돈 좀 많이 만졌을걸?hình như hồi đó Cha Ju Man cũng kiếm được bộn tiền đấy.
차주만 의원 말씀이세요?Nghị sĩ Cha Ju Man ư?
아, 그치, 그치Đúng rồi, cậu ta đấy.
[주민2] 그때 윤 의원이 머슴처럼 델고 다니던 사람이Hồi đó, Cha Ju Man chẳng khác nào người hầu của Nghị sĩ Yoon.
차주만이여Hồi đó, Cha Ju Man chẳng khác nào người hầu của Nghị sĩ Yoon.
콩고물 떨어지는 것만 받아먹었어도Chỉ hứng mấy đồng lẻ từ Nghị sĩ Yoon thôi chắc cậu ta cũng kiếm được cả trăm triệu.
수억은 될 거구먼chắc cậu ta cũng kiếm được cả trăm triệu.
- [옥희 부] 자 - [주민1] 어?Đây.
[옥희 부] 다들 한 장씩 받으세유Mỗi người lấy một tờ đi.
- [주민1] 대하 축제 하는 겨, 잉? - [주민2] 뭐여, 이건, 에?- Lễ hội tôm sú sao? - Cái gì vậy? Nào, mời mọi người đọc qua.
[옥희 부] 읽어 보셔유, 자Nào, mời mọi người đọc qua.
[주민1] 대하 축제 아니여? 대하 축제Lễ hội tôm sú à?
[옥희 부] 자, 뒤쪽 한 장씩 돌리셔유, 예, 예Chuyền ra đằng sau hộ tôi. "Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú"?
아, 자, 다들 며칠 후에Nào. Mọi người đều biết mấy ngày nữa sẽ tổ chức Lễ hội Tôm sú Mujin rồi nhỉ?
무진 대하 축제 열리는 거 아시쥬?Nào. Mọi người đều biết mấy ngày nữa sẽ tổ chức Lễ hội Tôm sú Mujin rồi nhỉ? - Phải không? - Vâng.
[주민들의 호응]- Phải không? - Vâng. Đây đã là lễ hội thường niên rồi,
매년 열리는 축제니께 이번에도Đây đã là lễ hội thường niên rồi,
한 분도 빠짐없이 다들 잘 참석해 줘야 돼유nên năm nay mọi người cũng phải tham gia đầy đủ, không thiếu một ai nhé.
- [주민1] 잉, 그럼유, 이이 - [주민들의 호응]- Vâng. - Đương nhiên rồi.
[헛기침 소리]Đang lúc trong xóm làng có kẻ giết người hàng loạt lảng vảng
[주민3] 아니, 그, 동네에 연쇄 살인범이 설치고 다니는 판에Đang lúc trong xóm làng có kẻ giết người hàng loạt lảng vảng
축제는 무신 축제여?mà tổ chức lễ hội gì chứ?
[상구] 아, 그려!Đúng đấy.
괜히 동네 시끄럽게 할 거 뭐 있디야?Tự dưng làm om sòm lên để làm gì?
이럴 때일수록 쥐 죽은 듯이 집에만 있어야지Những lúc như thế này, nên ở yên trong nhà mới phải.
우리가 뭘 잘못했는데 집에만 있어요?Chúng ta làm gì sai mà phải co rúm trong nhà?
[옥희 부] 아이, 그려 그려그려, 그려그려, 말 잘했네- Chính xác. - Đúng đấy. Đúng vậy, cô nói đúng lắm.
[주민들이 맞장구친다]- Đúng đấy. - Đúng đấy.
아이, 그러니께 이럴 때일수록 우리가 말이여, 똘똘 뭉쳐야Tôi bảo này. Những lúc thế này, chúng ta càng nên quây quần lại
연쇄 살인범이 기를 못 펴는 거여!thì tên giết người hàng loạt mới không có cơ hội tấn công ta.
[주민들의 호응]thì tên giết người hàng loạt mới không có cơ hội tấn công ta. Nhưng tôi vẫn thấy sai sai thế nào.
[주민4] 그래도 난 영 찜찜한디?Nhưng tôi vẫn thấy sai sai thế nào.
올해는 그냥 건너뛰믄 안 돼유?Năm nay chúng ta bỏ qua không được sao?
- 쓰읍, 아유, 왜… - [주민들이 술렁인다]- Vậy thì tiếc lắm. - Xin chào mọi người.
- [주민1] 그러면 또 좀 서운하지 - [주만] 안녕들 하십니까- Vậy thì tiếc lắm. - Xin chào mọi người.
[저마다 인사한다]
아이고, 아이고 괜찮습니다, 괜찮습니다Ôi chao, không cần đâu ạ.
편히 계세요, 편히Mời mọi người ngồi.
[주민1] 앉아유, 앉아유 앉아유, 앉아유Mọi người ngồi xuống đi.
[옥희 부] 근디 우리 의원님께서 여긴 어떻게 오셨대유?Nhưng ngài nghị sĩ, ngài đến đây có chuyện gì vậy?
아니, 요 앞에 지나다가À, tôi có việc đi ngang qua đây
당선 인사도 드릴 겸 해서 왔습니다nên sẵn ghé vào cảm ơn bà con vì đã bầu cho tôi.
- [주민1] 아, 역시, 잉 - [옥희 부] 아, 예Hình như bà con đang bàn chuyện.
[주만] 다들 무슨 얘기 나누고 계셨나 봐요?Hình như bà con đang bàn chuyện.
[옥희 부] 아, 예, 뭐À, vâng. Chúng tôi đang bàn về lễ hội tôm sú ấy mà.
대하 축제에 대해서 얘기하고 있었구먼유À, vâng. Chúng tôi đang bàn về lễ hội tôm sú ấy mà. Nhưng vì tình hình gần đây không tốt lắm,
아이, 근디 시국이 시국인지라Nhưng vì tình hình gần đây không tốt lắm,
올해는 건너뛰어야 하나 싶어서유nên chúng tôi đang định không tổ chức nữa.
- [웅성거리는 소리] - 예?Sao ạ?
[주만] 아유, 무슨 말씀이십니까?Ôi trời, bác nói gì vậy ạ?
이렇게 좋은 관광 콘텐츠를 버리다니요Sao lại bỏ một cơ hội quảng bá tốt thế này được?
지역 이미지 떨어지는 거 한순간입니다Chẳng mấy chốc mà hình ảnh khu vực sẽ bị phá hủy mất.
연쇄 살인범 나왔다는 소문이라도 돌면Chỉ cần tin đồn ở đây có kẻ giết người hàng loạt lan ra,
관광객들 발길 끊어질 거고khách du lịch sẽ ngừng đến đây.
상권 망하는 거 금방이에요Và thành phố sẽ bị hủy hoại ngay.
무서워서 어디 낚시라도 하러 오겠습니까?Người ta sợ quá thì còn ai dám đến đây câu cá nữa?
- [주민5] 아유, 그러네 - [주민6] 그러네, 그러네- Đúng đó. - Nói vậy cũng có lý.
[주민1] 맞네, 그렇지, 그렇지- Đúng đó. - Nói vậy cũng có lý. Những lúc như thế này
[주만] 이럴 때일수록 우리 무진이Những lúc như thế này chỉ có tổ chức lễ hội mới có thể
청정 지역으로서의 이미지를 회복하는 데에 필요한 건chỉ có tổ chức lễ hội mới có thể cho tất cả mọi người thấy Mujin chúng ta là một nơi an bình.
축제만 한 게 없죠cho tất cả mọi người thấy Mujin chúng ta là một nơi an bình.
[주민들의 수긍하는 소리]Những lúc này ta càng nên mở rộng
우리 무진의 자랑인 대하 축제를 오히려 더 키워서Những lúc này ta càng nên mở rộng lễ hội tôm sú đáng tự hào của Mujin chúng ta
관광객들 유치하고lễ hội tôm sú đáng tự hào của Mujin chúng ta
우리 지역이 펜션 사업이나 전원주택 부지로 각광받을 수 있는để thể hiện rằng Mujin này là một nơi đáng để đầu tư xây nhà vườn
좋은 기회도 될 수 있지 않겠습니까?và kinh doanh khu nghỉ dưỡng chứ ạ?
- [주민들이 맞장구친다] - [주민1] 아, 역시! 역시!Ôi, quả nhiên! Tầm nhìn của nghị sĩ có khác!
이야, 달라요, 달라요, 역시Tầm nhìn của nghị sĩ có khác!
[무거운 음악]
[주만] 우리 무진이Chúng ta phải xây dựng hình ảnh một thành phố Mujin an toàn và đáng sống
안전하고 살기 좋은 곳이라는 이미지가 생겨야Chúng ta phải xây dựng hình ảnh một thành phố Mujin an toàn và đáng sống
다시 또 재개발 붐도 일어나죠thì mới có thể đón nhận làn sóng tái quy hoạch mới.
[옥희 부] 재개발 붐?Làn sóng tái quy hoạch?
- [주민들의 웃음] - 재개발 붐, 그려, 맞아!Làn sóng tái quy hoạch! Đúng vậy đó!
- [주민들의 동조하는 소리] - [주민1] 맞네Đúng vậy đó! - Ngài ấy nói đúng ghê! - Phải đấy!
- [박수 소리] - [주민들] 아이고!
[주민1] 아, 역시 달라요, 달라
[시끌시끌하다]
[계속되는 무거운 음악]MUJIN TRONG SẠCH VƯƠN TỚI TRỞ THÀNH ĐẶC KHU DU LỊCH NGHỊ SĨ YOON DEOK HYEON ĐẮC CỬ NHIỆM KỲ THỨ BA!
예, 커피, 커피Mời anh uống cà phê. - Cà phê đây ạ. - Ừ.
[덕희] 다들 뭘 그렇게 보십니까?Hai anh xem gì mà chăm chú thế?
[한숨 쉬며] 암것도 아니여, 어Cũng không có gì đâu.
[종묵] 야, 그거 뭐냐?Này, đó là gì thế? Mấy ngày nữa là lễ hội tôm sú rồi. Đây là công văn nhờ hợp tác.
[미란] 며칠 후에 대하 축제 하잖아요Mấy ngày nữa là lễ hội tôm sú rồi. Đây là công văn nhờ hợp tác.
그 협조 공문 왔어요Mấy ngày nữa là lễ hội tôm sú rồi. Đây là công văn nhờ hợp tác.
[종묵] 아이, 벌써 날이 그렇게 됐디야?Mới đó mà đã đến ngày lễ hội rồi à?
대하 축제요?Lễ hội tôm sú? Đây là sự kiện lớn nhất trong khu vực được tổ chức mỗi năm.
[덕희] 매년 우리 지역에서 가장 크게 열리는 행사예요Đây là sự kiện lớn nhất trong khu vực được tổ chức mỗi năm.
아마 올해가 다섯 번째인가 그럴걸요?Năm nay là lần thứ năm thì phải?
우리가 거기서 뭐 하는데?Chúng ta phải làm gì ở đó?
교통질서 및 주변 순찰이요Tuần tra xung quanh và điều phối giao thông.
[장열] 아, 참, 진짜 가지가지 한다Thiệt tình, nhiều chuyện thật chứ.
[종묵] 야, 근데 저 시국이 이런데Nhưng mà tình hình dạo này như vậy mà vẫn tổ chức lễ hội sao?
이게 그, 축제를 해도 되는 겨?Nhưng mà tình hình dạo này như vậy mà vẫn tổ chức lễ hội sao?
[미란] 차 의원님이 의원 되시고 나서Từ khi Nghị sĩ Cha nhậm chức, có năm nào không tổ chức đâu.
한 해도 거른 적 없잖아요Từ khi Nghị sĩ Cha nhậm chức, có năm nào không tổ chức đâu.
이번에도 재선되셨으니까 당연히 하시겠죠Năm nay đắc cử thì càng phải làm ấy chứ.
[종묵] 참 하는 짓이 아주 그냥, 어?Thiệt tình, cách làm việc của anh ta
누구를 닮었네, 닮었어giống với ai đó ghê. Giống quá thể.
이게, 마을 축제면Nếu là lễ hội làng
사람들도 많이 옵니까?thì sẽ có nhiều người đến nhỉ?
그치, 여 동네 사람들 거진 다 오지Dĩ nhiên rồi. Dân trong khu này sẽ đến hết.
[덕희] 아, 프로그램도 엄청 많아요, 예?Hoạt động cũng nhiều vô kể luôn.
대하 가요제도 하고 마을 사진 전시회도 하고Có thi văn nghệ này, triển lãm ảnh của làng này,
뭐, 소규모 공연, 먹거리 체험còn có các buổi biểu diễn nhỏ, trải nghiệm món ăn, trò chơi đường phố.
골목길 놀이도 하고요, 예còn có các buổi biểu diễn nhỏ, trải nghiệm món ăn, trò chơi đường phố.
쓰읍, 뭐, 아무튼 마을 사람들 거진 전부 참여해요Tóm lại, dân làng ai cũng sẽ tham gia.
그래?Vậy sao?
[멀리 개 짖는 소리]
[흥미로운 음악]LỄ HỘI TÔM SÚ LẦN THỨ 5
[예분] 이건 또 뭐예요?Cái này lại là gì nữa? Nghe nói đây là lễ hội thường niên lớn nhất mà.
[장열] 매년 열리는 가장 큰 행사라며?Nghe nói đây là lễ hội thường niên lớn nhất mà.
동네 사람들 다 올 거 아니야?Mọi người ai cũng sẽ đến.
[광식] 그쥬Đúng vậy.
지도 매년 여기 가서 우유 팔았는디유Năm nào tôi cũng tham gia để bán sữa bò.
그겁니다Chính là vậy đấy.
[장열] 우린 이날 초능력자를 색출할 겁니다Hôm đó, chúng ta sẽ truy lùng người siêu năng lực.
범행은 눈을 감아 피했을지 몰라도Hắn có thể nhắm mắt để che giấu hành vi phạm tội,
유성 맞던 날은 초능력이 생기기 전이라nhưng trước lúc sao băng rơi, hắn chưa có siêu năng lực
영상이 남아 있을 거예요nên hẳn sẽ còn đoạn phim. Hãy dùng khả năng thấu thị
사이코메트리를 해서Hãy dùng khả năng thấu thị
유성 내리던 그 시간에để tìm ra người đứng sau cây cột gần chuồng bò khi sao băng rơi.
축사 기둥 뒤에 서 있던 사람을 찾으면 돼요để tìm ra người đứng sau cây cột gần chuồng bò khi sao băng rơi.
그 사람이 초능력자고 연쇄 살인범이에요Đó sẽ là kẻ sở hữu siêu năng lực và là kẻ giết người hàng loạt.
[예분의 옅은 탄성]
근데 그놈이 우리 얼굴도 알고 초능력 있다는 것도 아는데Nhưng tên đó đã biết mặt bọn tôi và biết bọn tôi có siêu năng lực,
순순히 만지게 두겠어요?thì dễ gì cho bọn tôi chạm vào?
그러니까 작전이 필요하지Vậy nên ta cần có chiến thuật.
작전이라면?Chiến thuật gì?
전광식 씨는 매년 열었던 우유 부스를 여세요Chú Jeon cứ mở gian hàng bán sữa bò như mọi năm.
그리고 서비스로 발 마사지를 해 준다고 홍보하세요Và quảng cáo rằng chú có tặng kèm dịch vụ mát-xa chân.
[장열] 범인이 광식 씨가 초능력이 있다는 걸 모른다면Nếu hung thủ không biết chú có siêu năng lực thì sẽ để chú mát-xa.
발을 내놓겠죠Nếu hung thủ không biết chú có siêu năng lực thì sẽ để chú mát-xa.
하지만 범인이 광식 씨가 초능력이 있다는 걸 안다면Nhưng nếu hắn biết chú có siêu năng lực
어떻게 해서든 발 마사지 받는 걸 피할 겁니다thì chắc chắn sẽ tìm mọi cách để tránh né.
- [광식] 아 - [탁 치는 소리]Vậy sau đó thì sao?
[예분] 그다음은요?Vậy sau đó thì sao?
봉예분, 너한테로 유인해야지Bong Ye Bun, cô sẽ là mồi câu.
전 만지기 더 어렵죠Tôi thì càng khó sờ vào ấy chứ.
내 얼굴도 알고 심지어 엉덩이를 만져야 되는데Hắn đã biết mặt tôi. Mà tôi phải sờ mông hắn nữa.
그러니까Thế mới nói.
몰래 만질 수 있는 방법을 찾아 봐야지Phải tìm ra cách để sờ lén được hắn chứ.
쳇, 얘기는 지가 하고 맨날 방법은 나더러 찾으래, 씨Lần nào anh ta cũng khơi chuyện rồi bắt mình đi tìm cách. Khỉ gió.
[예분의 놀란 소리]Chào chú.
[예분이 작게] 안녕하세요Chào chú.
봉 원장님, 어쩐 일이세요?Viện trưởng Bong. Có chuyện gì vậy?
아, 아니, 그냥 지나가다가요À, chỉ là tôi có việc đi ngang qua.
저스틴은요?Justin đâu rồi ạ?
아이, 막 재우고 나왔어요Tôi vừa dỗ nó ngủ xong.
애가 낯선지 잠을 못 자네Thằng bé lạ chỗ nên trằn trọc mãi. Tôi phải cõng nó thì nó mới ngủ được.
업어 주니까 겨우 잠들었어요Tôi phải cõng nó thì nó mới ngủ được.
아, 자상한 아빠시네요Chú đúng là người bố tận tụy.
[한숨] 말만 아빠지Tôi chỉ có cái danh làm bố thôi, chứ chúng tôi có nói chuyện được đâu.
애랑 말도 안 통하고 깝깝해요Tôi chỉ có cái danh làm bố thôi, chứ chúng tôi có nói chuyện được đâu. Khó chịu lắm.
선우 씨한테 영어 배우잖아요Chú đang học tiếng Anh từ anh Seon Woo mà.
점점 나아질 거예요Rồi chú sẽ nói khá hơn.
걱정이죠, 앞으로 애 키우려면 돈도 많이 들 텐데Tôi lo lắm. Nuôi con cần phải có nhiều tiền.
[종배] 배운 게 도둑질이라고 할 줄 아는 게 이 짓밖에 없어서Nhưng tôi đâu biết làm gì để kiếm sống ngoài nghề này chứ.
근데 선우 씨는요?Nhưng mà anh Seon Woo đâu rồi?
아, 제가 뭘 좀 부탁드렸더니 목재 구한다고 나가셨어요Tôi nhờ thầy ấy làm chút việc, nên thầy ấy đi mua gỗ rồi.
목재요?Gỗ sao?
[종배] 예, 그, 대하 축제 때Vâng. Hôm lễ hội, tôi định mở một gian hàng
출장 점집이나 한번 차려 볼까 하고Hôm lễ hội, tôi định mở một gian hàng để xem bói. Gian hàng xem bói sao?
출장 점집이요?Gian hàng xem bói sao?
예, 그, 관광객들 재미 삼아Vâng, cũng có những du khách hay thích xem những thứ như
[종배] 궁합 보고 사주 보고 그런 사람들 있잖아요cung hợp, tử vi này nọ mà.
아, 타로 카드니 뭐니 그런 거Tôi nghe nói dạo gần đây
[예분] 요즘 젊은 커플들이 관심 많다 그러니까các đôi tình nhân trẻ rất thích xem bài tarot. Tôi thấy được đấy.
잘되실 수도 있겠네요các đôi tình nhân trẻ rất thích xem bài tarot. Tôi thấy được đấy. Thật sao? Được vậy thì tốt quá.
[종배] 아, 진짜요? 그랬으면 좋겠네요Thật sao? Được vậy thì tốt quá.
그러면 선우 씨가…Vậy anh Seon Woo…
아, 부스 만들어 주신대요Sẽ giúp tôi dựng gian hàng.
[예분] 아…
- [종배] 어? - [예분] 아, 선우 씨Anh Seon Woo.
봉 원장님 계셨네요Viện trưởng Bong đang ở đây à.
[종배] 어떻게 목재는 구하셨어요?Thầy mua được gỗ chưa thầy?
네, 필요한 건 거의 다 찾은 거 같아요Vâng, tôi đã mua gần hết những thứ cần dùng.
[예분] 선우 씨 좋은 일 하신다면서요?Anh Seon Woo, tôi nghe nói anh có lòng làm việc tốt.
제가 뭐 도울 일 없어요?Tôi có giúp được gì không?
[한숨]
[차분한 음악]
- [예분] 아, 진짜요? [웃음] - [선우의 웃음]Thật sao?
그럼 선우 씨가 생각한…Anh đã nghĩ ra cách đó à?
[두런거리는 소리]Vâng.
- 와, 진짜 - [휴대전화 진동음]Thiệt tình. Anh Seon Woo đúng là thiên tài.
선우 씨는 진짜 천재다 [웃음]Thiệt tình. Anh Seon Woo đúng là thiên tài.
사람들 되게 좋아할 거…Chắc mọi người sẽ thích…
- [스산한 음악] - [장열] 좋아 죽네, 좋아 죽어Thích ơi là thích. Thích chết đi được.
그러다…Cứ đà này, cô sẽ được chết thật đó.
- 진짜 죽는다 - [메아리치는 말소리]Cứ đà này, cô sẽ được chết thật đó.
[익살스러운 음악]
[예분] 아이씨…
[예분의 어색한 웃음]Anh Seon Woo.
선우 씨Anh Seon Woo.
가 볼게요 [훌쩍인다]Tôi đi nhé.
[뾱뾱거리는 효과음]
[예분이 씩씩거린다]
[예분] 아이, 그쪽 스토커예요?Anh đang bám đuôi tôi hả?
[장열] 니가 지금 한가하게 연애나 할 때야?Giờ cô còn thời gian hẹn hò đấy à?
연애 아니고요 좋은 일 하고 있거든요? 씨Không phải hẹn hò, mà tôi đang làm việc tốt.
뭐? 좋은 일 뭐?Sao? Việc tốt gì?
무당 아저씨가 대하 축제 때 출장 점집을 한대요Chú thầy đồng bảo muốn mở gian hàng xem bói hôm lễ hội.
[예분] 어? 아들 때문에라도 돈 많이 벌어야 된다고요Vì chú cần kiếm nhiều tiền nuôi con trai.
근데 그 부스를 선우 씨가 만들어 주기로 했대요Và anh Seon Woo bảo sẽ dựng gian hàng đó giúp.
진실의 손 컨셉으로Lấy chủ đề Bàn Tay Sự Thật, chỉ cần đưa tay là chú ấy sẽ đọc chỉ tay.
사람들이 손만 넣으면 손금도 봐 주는Lấy chủ đề Bàn Tay Sự Thật, chỉ cần đưa tay là chú ấy sẽ đọc chỉ tay.
[감탄하며] 그 아이디어도 선우 씨가 냈대요Lấy chủ đề Bàn Tay Sự Thật, chỉ cần đưa tay là chú ấy sẽ đọc chỉ tay. Ý tưởng đó cũng là anh Seon Woo nghĩ ra. Ấn tượng nhỉ?
너무 멋지지 않아요?Ý tưởng đó cũng là anh Seon Woo nghĩ ra. Ấn tượng nhỉ?
아, 사람이 선하니까 머리 쓰는 것도 선해Con người anh ấy thiện lương nên ý tưởng cũng đẹp đẽ.
아, 그래서 '선우'인가?Hay vì thế mới tên là Seon Woo?
'선해', '선우'Thiện hữu Seon Woo?
- 아주 좋은 생각이야 - [흥미로운 음악]Quả là hảo ý tưởng. Viện trưởng Bong sẽ cùng tôi xem bói sao?
[종배] 봉 원장님이 점을 같이 봐 주신다고요? 왜?Viện trưởng Bong sẽ cùng tôi xem bói sao? Tại sao?
아저씨 돈 많이 벌게 해 드리고 싶어서요Tôi muốn giúp chú kiếm thật nhiều tiền. Chú biết tôi có căn mà.
[예분] 저 신기 있는 거 아시죠?Chú biết tôi có căn mà.
저도 제 능력 한번 시험해 보고 아저씨는 돈 벌고Tôi sẽ kiểm tra được năng lực của mình, còn chú kiếm được tiền. Đôi bên cùng có lợi mà.
서로 윈윈이잖아요Đôi bên cùng có lợi mà.
쓰읍, 재주는 봉 원장이 부리고Viện trưởng Bong cống hiến tài năng,
복채는 맥아더가 챙긴다?còn tài lộc thì vào tay tôi và Tướng Mac hết à?
[예분] 근데 이게 제 신상이 까지면 안 되거든요Nhưng người ta không được biết là tôi làm.
이게 소문이 나면 여러모로 곤란해서요Vì tôi sợ sẽ khó xử nếu có tin đồn.
저야 좋죠Tôi thì quá được ấy chứ.
아, 근데 신상을 가리고 점을 볼 수가 있나?Nhưng ta có thể vừa che giấu thân phận vừa xem bói không?
점은 비대면이 안 되지Xem bói thì phải mặt đối mặt chứ.
그거는요Việc đó thì…
[작게] 저기, 잠시만Chú lại đây.
[흥미진진한 음악]
[종배] 아이고Vì tôi mà thầy vất vả nhiều rồi.
- 저 때문에 고생이 많으시네요 - [익살스러운 음악]Vì tôi mà thầy vất vả nhiều rồi. Không đâu, tôi rất vui vì được giúp.
[선우] 아니에요, 재밌고 좋아요Không đâu, tôi rất vui vì được giúp.
[종배] 근데 그…Nhưng mà, về chủ đề Bàn Tay Sự Thật ấy…
진실의 손 말이에요Nhưng mà, về chủ đề Bàn Tay Sự Thật ấy…
Vâng.
죄송한데 다른 거로 바꾸면 어떨까 해서요Tôi muốn đổi sang cái khác có được không?
다른 거요? 뭘로요?Đổi cái khác sao? Cái gì ạ?
진실의 엉덩이요Đổi sang "Bàn Tọa Sự Thật".
엉덩이요?Bàn tọa sao?
그게 그, 옛날에Thầy nhớ ngày xưa có chương trình
무릎이 닿기도 전에 꿰뚫어 보는 무릎팍 도사가 있었잖아요một đạo sĩ nhìn thấu mọi thứ trước khi đầu gối khách chạm sàn không?
근데 저는 엉덩이가 닿기도 전에 모든 걸 꿰뚫어 보는Tôi muốn thử xem bói bằng mông, với chủ đề nhìn thấu mọi thứ
엉덩이 도사로 해 볼까 해서요trước khi khách đặt mông ngồi xuống.
[종배] 엉덩이 닿는 곳은Tôi sẽ chuẩn bị một đệm ngồi để khách có thể ngồi lên,
따로 방석 같은 거 준비할 거니까Tôi sẽ chuẩn bị một đệm ngồi để khách có thể ngồi lên, thầy giúp tôi đục lỗ là được.
구멍만 뚫어 놔 주세요thầy giúp tôi đục lỗ là được.
[흥겨운 음악]LỄ HỘI TÔM SÚ LẦN THỨ 5
[장열] 오늘이 디데이입니다Hôm nay là ngày tác chiến.
- 다들 명심하세요 - [흥미로운 음악]Mọi người phải ghi nhớ.
초능력자가 누군지 찾아내는 것도 중요하지만Tìm ra người có siêu năng lực là việc quan trọng,
반대로 초능력자가 우릴 읽지 못하게 하는 것도 중요해요nhưng để tên đó không thấu thị được ta cũng quan trọng không kém.
작전이 새 나갈 수 있으니까Vì ta không được để lộ chiến thuật.
쓰읍, 뭐, 아직 어떤 능력인지는 알 수 없지만Tuy vẫn chưa biết được hắn có năng lực gì
어쨌든 조심해야 됩니다nhưng chúng ta phải cẩn thận.
우리는 만지되Chúng ta sờ thì được, nhưng không được để bị sờ.
범인은 우릴 못 만지게Chúng ta sờ thì được, nhưng không được để bị sờ. Ai cũng là nghi phạm, mọi người rõ chưa?
모두가 용의자입니다, 아시겠어요?Ai cũng là nghi phạm, mọi người rõ chưa?
- [광식] 예 - [옥희, 예분] 네- Vâng. - Vâng.
- 특히 봉예분 - [예분] 네?- Đặc biệt là cô, Bong Ye Bun. - Dạ? Nếu Kim Seon Woo hỏi
[장열] 너 김선우가Nếu Kim Seon Woo hỏi
- '우리 대하구이에' - [울리는 말소리]"Hai ta đi ăn tôm sú nướng và uống vài ly soju nhé?"
- '소주 한잔하러 가실래요?' - [로맨틱한 음악]"Hai ta đi ăn tôm sú nướng và uống vài ly soju nhé?"
이럼 뭐라고 할 거야?Vậy cô trả lời sao?
- [예분] 네, 좋아요 - [음악이 멈춘다]Vâng, quá được ạ.
[옥희] '안 돼요'! 안 된다고 하라고, 봉예분, 씨"Không được ạ." Cậu phải từ chối đó, Bong Ye Bun.
- [예분의 한숨] - [옥희의 혀 차는 소리]
안 돼요Không được ạ.
너 아주 불안해Tôi lo phần cô nhất đấy.
[장열] 자, 다시Nào, lại lần nữa. "Hai ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?" Cô sẽ trả lời sao?
- '우리 조용한 데로 갈까요?' - [울리는 말소리]"Hai ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?" Cô sẽ trả lời sao?
이럼?"Hai ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?" Cô sẽ trả lời sao?
[로맨틱한 음악]
- [힘겹게] 안 돼요 - [음악이 멈춘다]Không được ạ. Giỏi lắm.
잘했어Giỏi lắm.
- '예분 씨, 눈 감아 봐요' - [울리는 말소리]"Cô Ye Bun, cô nhắm mắt lại đi." Không được ạ!
[예분] 안 돼요!Không được ạ!
[익살스럽고 매혹적인 음악]Mồm bảo không mà sao mỏ lại chu ra?
- [옥희] 요게 왜 마중을 나오니? - [음악이 멈춘다]Mồm bảo không mà sao mỏ lại chu ra? Đã bảo là không được rồi!
안 된다고!Đã bảo là không được rồi!
김선우가 제일 위험하다고Kim Seon Woo là người nguy hiểm nhất ở đây đấy.
유성우가 떨어지던 날 축사 기둥 뒤에 서 있던 그 사람을Nhất định phải tìm cho bằng được người đứng sau cây cột gần chuồng bò
- 반드시 찾아내는 겁니다 - [리드미컬한 음악]hôm sao băng rơi xuống.
[장열] 옥희 씨는 내가 무전으로 알려 주는 용의자들Tôi sẽ báo cho cô Ok Hui những người tình nghi qua bộ đàm.
자연스럽게 부스로 유도해 주시고요Cô hãy dụ họ đến gian hàng thật tự nhiên.
[옥희] 네Vâng.
[계속되는 리드미컬한 음악]
[강조되는 효과음]BÀN TỌA SỰ THẬT
[강조되는 효과음]Ôi thầy ơi.
[종배] 아이고, 선생님Ôi thầy ơi. Nhìn tuyệt thật đấy ạ.
너무 근사한데요?Nhìn tuyệt thật đấy ạ.
원하시는 대로 잘 나왔나 모르겠네요Tôi không biết có đúng ý chú không.
대박 [웃음]Quá tuyệt luôn ấy.
[종배] 이야, 이거…
[의미심장한 효과음]
[흥미진진한 음악]
[마이크 조작음]
다들 잘 들립니까?Mọi người nghe rõ chứ?
- [마이크 조작음] - [옥희] 네, 들려요Vâng, nghe rõ.
- [마이크 조작음] - [광식이 작게] 예, 잘 들려유Vâng, nghe rất rõ.
[강조되는 효과음]
- [무전기 조작음] - 잘 들립니다Tôi nghe rất rõ.
- [무전기 조작음] - [예분] 들리세요?Chú nghe không?
[강조되는 효과음]
- [마이크 조작음] - [작게] 네, 잘 들립니다Vâng, tôi nghe rất rõ.
우리의 작전이 드러나지 않게 자연스럽게 행동하세요Hãy hành động thật tự nhiên để chiến thuật của ta không bị lộ.
초능력자는 반드시 이 안에 있습니다Kẻ có siêu năng lực chắc chắn đang ở đây.
- [버튼 조작음] - [사람들] 네- Rõ. - Rõ.
[주만] 무진시 시민 여러분 안녕하십니까!Xin chào toàn thể người dân Mujin!
[사람들의 환호성]LỄ HỘI TÔM SÚ LẦN THỨ 5 CUỘC THI VĂN NGHỆ
- 무진시 국회 의원 차주만입니다 - [카메라 셔터음]Tôi là Cha Ju Man, nghị sĩ Quốc hội thành phố Mujin.
아, 이렇게 축제를 열어 주신Tôi xin chân thành cảm ơn người dân khu vực
지역 주민들의 노고에 감사드립니다đã vượt qua mọi khó khăn để tổ chức lễ hội hoành tráng này.
이번 제5회 무진 대하 축제를 통해서Tôi mong rằng thông qua Lễ hội Tôm sú Lần thứ năm này,
내방객들이 많아지고khách du lịch đến thăm sẽ nhiều hơn và kinh tế khu vực cũng sẽ tăng trưởng.
지역 경제가 활성화되기를 기대합니다khách du lịch đến thăm sẽ nhiều hơn và kinh tế khu vực cũng sẽ tăng trưởng.
저 차주만은Cha Ju Man tôi sẽ dùng hết năng lực của mình
우리 무진의 잠재력을 널리 알리고Cha Ju Man tôi sẽ dùng hết năng lực của mình
나아가 관광특구로 자리매김할 수 있도록để quảng bá rộng rãi tiềm năng phát triển của Mujin chúng ta,
온 힘을 쏟겠습니다!và biến Mujin trở thành đặc khu du lịch!
[사람들의 환호성]
- [주만] 무진시 파이팅! - [사람들] 파이팅!- Tiến lên, Mujin! - Tiến lên! - Đội trưởng, mời anh. - Ừ.
- [미란] 드세요 - [종묵] 어- Đội trưởng, mời anh. - Ừ. Chị đoán đúng rồi. Năm nay nhiều người đến ghê.
[덕희] 진짜 나 형사님 말대로 올해도 많이들 왔네요Chị đoán đúng rồi. Năm nay nhiều người đến ghê.
내가 뭐라 그랬어?Tôi bảo sao nào?
차 의원님이 그냥 넘어가실 분이 아니라니까Nghị sĩ Cha sẽ không bỏ qua cơ hội này đâu. Chúng ta đừng có hào hứng quá. Biết không?
저, 우리까지 들뜨지 말자고, 응?Chúng ta đừng có hào hứng quá. Biết không? Phải cẩn thận tuần tra kỹ xung quanh.
[종묵] 주변 요 순찰 신경 쓰고Phải cẩn thận tuần tra kỹ xung quanh.
오늘은 왠지 큰 사고가 날 거 같아Tôi cảm giác hôm nay sẽ xảy ra chuyện lớn.
[휙휙 돌리는 효과음]Tôi cảm giác hôm nay sẽ xảy ra chuyện lớn.
- [미란] 아이… - [종묵이 입소리를 쩝 낸다]
[뿅뿅 튀는 효과음]
[휙휙 터는 효과음]
[형사들] 퉤, 퉤, 퉤
아이, 근데 문 형사는 어디 갔어?Mà Thanh tra Moon đâu rồi nhỉ?
- [비장한 음악] - [마이크 조작음]
이제 동네 분들 오기 시작하는 거 같습니다Người dân địa phương bắt đầu dạo quanh rồi.
[장열] 용의선상에 있던Những người bị tình nghi là Choi Il Han, Cho Mun Ui, Ha Seong Min và Cho Sang Gu.
최일한, 조문의, 하성민, 조상구 이분들Những người bị tình nghi là Choi Il Han, Cho Mun Ui, Ha Seong Min và Cho Sang Gu. Hãy dụ họ đến gian hàng của chú Jeon.
전광식 씨 부스로 유도해 주세요Hãy dụ họ đến gian hàng của chú Jeon.
- 안녕하세요 - [주민들의 호응]Chào các bác ạ.
[주민1] 옥희 아니여?Ok Hui đấy à.
행사 구경 오신 거예요?Mọi người đến tham quan ạ?
[주민1] 아니여Không phải.
비료 사러 왔다가 시끄러워서 한번 들른 겨Đang đi mua phân bón thì thấy ồn ào quá nên tôi ghé xem thử đấy chứ.
비료는 왜요? 마늘 심으시게?Sao lại mua phân bón ạ? Để trồng tỏi sao?
[상구] 아이, 땅을 놀리면 안 되는 겨Thì cũng đâu để đất trống vậy được.
[옥희] 작년 이맘때는 도라지 심지 않으셨어요?Hình như tầm này năm ngoái, bác trồng rễ cát cánh mà? Đúng vậy.
[주민2] 심었지Đúng vậy.
도라지 심고 아주 돌아 버리는 줄 알았어Trồng rễ cát cánh khiến tôi muốn trở về cát bụi luôn.
쓰읍, 그래서 도라지인가?Cho nên nó mới tên vậy hả ta?
[주민들의 웃음]
- [흥미로운 음악] - 아니, 그 고라니란 놈이Kể nghe này. Mấy con hươu nước phát điên vì mầm cát cánh mới nhú…
도라지 새순에 아주 환장을 허는디Mấy con hươu nước phát điên vì mầm cát cánh mới nhú…
광식 아저씨 올해 도라지 심겠다던데?Chú Gwang Sik bảo năm nay sẽ trồng rễ cát cánh đấy.
[긴장되는 효과음]Tên kia.
- [주민1] 인마 - [익살스러운 음악]Tên kia. Sao cậu lại trồng rễ cây cát cánh thế?
도라지를 왜 심는 겨?Sao cậu lại trồng rễ cây cát cánh thế?
아유Thôi nào anh. Rễ cát cánh trộn sốt cay với mực thì ngon phải biết.
아, 오징어 넣어서 무쳐 먹으면 맛있잖유Thôi nào anh. Rễ cát cánh trộn sốt cay với mực thì ngon phải biết.
[주민1] 아, 뭐는 오징어랑 무쳐 먹으면 안 맛있간?Món nào trộn sốt cay với mực mà chả ngon?
도라지는 안 돼야Rễ cát cánh không được đâu.
[주민2] 너 짱구랑 오징어랑 다른 점이 뭔지 아냐?Biết tại sao con mực nhiều tua lại chậm hơn Shin - Cậu bé bút chì không?
아, 오징어는 말리는 거고 짱구는 못 말리잖유Vì mực vẽ thì phải chờ khô, Shin vẽ bút chì thì khỏi.
[숙연해지는 음악]
[상구의 탄성과 웃음]
아이고, 시원하다Ái chà, thoải mái quá.
- [광식] 그럼 쉬어유 - [상구] 잉- Cứ nghỉ ngơi nhé. - Vâng.
[광식] 아유, 허리야, 아…Ôi, lưng tôi.
[한숨]
[현옥] 아버지 간만에 나오니까 좋죠?Bố ơi, lâu rồi mới được ra ngoài, thích quá bố nhỉ?
- [의환이 웃으며] 그래 - [현옥의 웃음]Đúng vậy.
뭐야, 또?Anh lại muốn làm gì nữa?
너 보러 온 거 아니고 오늘은 장인어른 뵈러 온 거야Anh không đến gặp em. Hôm nay anh đến để gặp bố vợ.
[헛웃음]
장인어른, 그거 아세요?Bố vợ, bố biết việc đó không?
[경택] 우리 이혼한 거 저 때문 아니에요Chúng con ly hôn không phải lỗi tại con.
아, 글쎄 현옥이 얘가 저랑 살면서Mà là vì Hyeon Ok tơ tưởng đến thằng khác trong lúc ở với con.
딴 놈을 마음에 품고 있었더라고요Mà là vì Hyeon Ok tơ tưởng đến thằng khác trong lúc ở với con.
[헛웃음]
[경택] 어, 저기 오네 그 딴 놈 [헛기침]Ơ, đến rồi kìa. Cái thằng khác đó. Bố ơi, không phải vậy đâu.
[현옥] 아버지, 그런 거 아니에요Bố ơi, không phải vậy đâu.
제 말 먼저 들으시고…Bố hãy nghe con nói trước…
[의환] 어, 자네 왔나?Cậu đến rồi đấy à?
[종묵이 웃으며] 예Vâng, cháu chào bác.
아이, 축제 구경 나오셨나 봐요, 아버님Bác ra đây xem lễ hội ạ?
[의환] 아이고, 어, 그, 그래Ừ, đúng vậy.
고생이 많네Vất vả cho cậu rồi.
[종묵의 웃음]Vất vả cho cậu rồi.
아, 제가 안내 좀 해 드릴까유?Cháu đưa bác đi tham quan nhé?
[의환] 어, 그럼 고맙지Được vậy thì tôi cảm ơn.
- [종묵] 예, 이쪽으로 가시죠, 예 - [의환의 웃음]Vâng, mời bác đi hướng này.
그러시죠, 이쪽으로 가시죠Hướng này ạ.
아아, 내가Tôi phải ghé chỗ này một lát.
[의환] 잠깐 들를 데가 있어서Tôi phải ghé chỗ này một lát. Hai đứa đi dạo xem đi.
구경들 하고 있어Hai đứa đi dạo xem đi.
[종묵] 아이, 예, 예À vâng, được ạ.
[현옥] 아, 아버지, 어디…Bố ơi, bố đi…
- 오빠, 밥은 먹었어? - [종묵] 응?- Anh ăn gì chưa? - Hả?
아이, 나 뭐, 괜찮여À, anh không đói.
일하느라고 힘들지?Làm việc ở đây vất vả lắm nhỉ?
아이, 나 괜찮어, 응Không, anh không sao.
- [현옥이 작게] 이리 와 봐 - [종묵] 아, 나 괜찮어- Mau lại đây đi. - Thôi, không cần đâu. Nhanh lại đây đi.
- [현옥] 이리 와 봐, 안녕하세요! - [종묵] 아이참Nhanh lại đây đi. - Thiệt tình. - Xin chào. Chào cô. Mời vào.
[여자] 네, 어서 오세요Chào cô. Mời vào. Đội trưởng cũng là nghi phạm, vì hôm đó cô có gặp anh ấy.
[장열] 원 반장님도 그날 봉 원장을 만난 용의자입니다Đội trưởng cũng là nghi phạm, vì hôm đó cô có gặp anh ấy.
두 분은 진실의 엉덩이로 유도해 주세요Hãy dụ hai người đó đến Bàn Tọa Sự Thật.
[흥미로운 음악]- Dạ chị. - Ngon nhỉ.
[은혜] 네, 언니- Dạ chị. - Ngon nhỉ.
- 지금 출동하겠습니다 - [통화 종료음]Bọn em ra tay ngay.
[영희] 안녕하세요- Để em lột cho. - Xin chào.
[종묵이 웃으며] 예, 예 안녕하세요Vâng, xin chào. Anh có một gương mặt thật thánh thiện.
[영희] 얼굴이 아주 선해 보이세요Anh có một gương mặt thật thánh thiện.
[저마다의 어색한 웃음]
저기, 저, 태어나서 선해 보인단 소리는 처음인디Đây là lần đầu tiên trong đời có người bảo tôi vậy đó.
- [은혜] 으음! - [함께 웃는다]
하고 계신 일이 잘 안되시죠?Dạo này việc của anh không thuận lợi lắm phải không?
아이, 뭐, 저Ôi chao, làm cảnh sát ăn cơm nhà nước mà, lấy đâu ra thuận lợi hay không.
나랏밥 먹는 경찰이 뭐 잘되고 안되고 할 일이 뭐 있나Ôi chao, làm cảnh sát ăn cơm nhà nước mà, lấy đâu ra thuận lợi hay không.
[종묵, 현옥의 웃음]Anh là cảnh sát sao?
[은혜] 경찰이세요?Anh là cảnh sát sao?
왜유?Sao vậy? Mặt anh chẳng giống cảnh sát chút nào.
경찰 얼굴이 아니라, 쓰읍…Mặt anh chẳng giống cảnh sát chút nào.
[종묵의 헛웃음]Mặt tôi trông thế nào?
내 얼굴이 어때서유?Mặt tôi trông thế nào?
[영희] 아, 아이, 그게 다 조상님이 노하셔서 그래요Tất cả là do tổ tiên anh đã nổi giận đấy.
조상님이 노하시면 얼굴이 다 그래요Tổ tiên mà nổi giận thì mặt mũi sẽ thành ra như vậy.
[은혜의 안타까운 소리]
아…
거기서 넌 왜 갑자기 수긍을 하는 겨?Cái vẻ mặt ngầm thừa nhận đó là sao hả?
[꽝 울리는 효과음]BÀN TỌA SỰ THẬT
- [비장한 음악] - [장열] 원종묵, 정현옥BÀN TỌA SỰ THẬT Won Jong Muk, Jung Hyeon Ok. Tuổi 55, tuổi 51.
나이 쉰다섯, 쉰하나Won Jong Muk, Jung Hyeon Ok. Tuổi 55, tuổi 51.
20대 초반에 사귀었었고 할아버지 반대로 헤어지셨어요Ở độ tuổi 20, họ đã hẹn hò, nhưng vì ông tôi phản đối mà chia tay.
[헛기침]
[종배] 이런, 이런, 이런, 이런 두 사람Ái chà chà. Hai người này
로미오와 줄리엣이네?là Romeo và Juliet đây mà.
네?Sao cơ?
미처 이루지 못한 첫사랑이라고Cả hai là mối tình đầu đã bỏ lỡ của nhau.
[현옥] 어! 어머, 어머 어, 진짜 용하시다Ôi trời ơi. Thầy linh thật đấy!
그럼 우리 앞으로 어떻게 되는지도 보여요?Vậy thầy có thấy được tương lai của hai chúng tôi không?
[예분] 더 알고 싶으시면Bảo họ nếu muốn biết thêm, hãy ngồi lên "Bàn Tọa Sự Thật".
진실의 엉덩이에 앉아 보라고 하세요Bảo họ nếu muốn biết thêm, hãy ngồi lên "Bàn Tọa Sự Thật".
- [비밀스러운 음악] - [들이켜는 숨소리]
뭐, 더 궁금한 게 있으면Nếu muốn biết thêm điều gì,
[종배] 여기 한번 앉아 보시든가hãy mạnh dạn ngồi vào đây.
'진실의 엉덩이'"Bàn Tọa Sự Thật".
[익살스러운 효과음]BÀN TỌA SỰ THẬT
[흥미로운 음악]
[옅은 탄성] 오빠, 앉아 봐, 응?Anh, anh ngồi thử đi.
[헛기침]
[종묵] 여기유?Ở đây hả?
- [무전기 조작음] - 어, 나 바뻐Này, tôi đang bận nhé.
[종묵의 한숨]
[신비로운 효과음]
- [의미심장한 음악] - [무전기 조작음]Đội trưởng chưa từng đến gần trang trại bò.
반장님은 그날 축사 근처에 없었어요Đội trưởng chưa từng đến gần trang trại bò.
- [예분] 어? - [신비로운 효과음]
- [비밀스러운 음악] - [의환] 이, 이거 때문에 왔네Tôi đến đây vì việc này.
[종묵] 아, 이게 뭔데유?Đây là gì vậy ạ? Đây là vụ án tôi đã điều tra suốt một thời gian dài.
내가 오랫동안 조사하던 사건인데Đây là vụ án tôi đã điều tra suốt một thời gian dài.
이제 더 이상은 내가 못 하게 될 거 같아서Tôi e là từ nay không thể điều tra tiếp được nữa,
[의환] 자네한테 부탁하려고 왔네nên mới đem đến đây để nhờ cậy cậu.
[종묵] 지한테유?Nhờ cháu sao ạ?
아, 저, 뭐라고 말을 해 줘야 될 거 아니여?Anh phải nói gì đi chứ hả?
[종배의 헛기침]
[종배] ♪ 으흐 ♪
- ♪ 안 보여, 이히이 ♪ - [툭툭 두드리는 소리]Không nhìn thấy.
[무전기 조작음]
최근에 우리 할아버지 만나셨어요Gần đây chú ấy đã gặp ông tôi.
- [의미심장한 효과음] - [들이켜는 숨소리]
[종배] 최근에 반장님께서Mới đây, Đội trưởng Won đã gặp
봉 원장님 할아버지를 만나셨구만?ông ngoại của Viện trưởng Bong nhỉ.
오빠, 우리 아버지 만났어?Anh, anh đã gặp bố em sao?
[종묵] 어, 응Hả? Ừ.
[현옥] 어머머, 무슨 얘기 했어?Hai người đã nói chuyện gì?
아이, 뭐, 별 얘기 안, 안 했어À thì, cũng đâu có gì quan trọng.
[흥미로운 음악]Ôi chao, hay thật đấy. Sao anh biết được thế?
[종묵] 아이고, 신기하네 어떻게 그런 거를 다 맞힌디야?Ôi chao, hay thật đấy. Sao anh biết được thế?
그러니까 진실의 엉덩이죠Bởi vậy mới gọi là "Bàn Tọa Sự Thật" chứ. Đã ngồi vào đây rồi thì sẽ không thể che giấu bất cứ gì.
여기선 뭐든 숨길 수가 없습니다Đã ngồi vào đây rồi thì sẽ không thể che giấu bất cứ gì.
[종묵] 잉Em cũng ngồi thử nhé?
[현옥] 나도 여기 앉아 볼까?Em cũng ngồi thử nhé? Thì cứ thử đi.
- [종묵] 아이, 그러든가, 응 - [현옥의 웃음]Thì cứ thử đi.
- 아이고 - [종배의 헛기침]
[현옥, 종배의 웃음]
[신비로운 효과음]
- [차분한 음악] - [현옥] 언니!Chị ơi.
- [미옥] 현옥아 - [시위대의 구호 소리]Hyeon Ok à. HÃY ĐIỀU TRA SỰ THẬT VỀ ĐẦU CƠ BẤT ĐỘNG SẢN
[현옥의 가쁜 숨소리]HÃY ĐIỀU TRA SỰ THẬT VỀ ĐẦU CƠ BẤT ĐỘNG SẢN
[현옥] 아니, 기자가 왜 취재를 안 하고 시위를 하고 있어?Chị là nhà báo, sao không đi viết bài, mà lại đứng đây biểu tình?
지금 길바닥에 나앉은 사람들이 얼마나 많은데, 안됐잖아Đang có bao nhiêu người trắng tay phải ra đường ở kìa. - Điều tra đi! - Họ đáng thương quá mà. Chị lo cho Ye Bun nữa đi. Ye Bun cũng sắp phải ra đường ở rồi đấy.
[현옥] 예분이나 걱정해Chị lo cho Ye Bun nữa đi. Ye Bun cũng sắp phải ra đường ở rồi đấy.
예분이도 길바닥에 나앉게 생겼어, 지금Chị lo cho Ye Bun nữa đi. Ye Bun cũng sắp phải ra đường ở rồi đấy. - Bắt họ đi! - Bắt họ đi!
- 나 오늘도 못 들어가 - [현옥의 탄식]Hôm nay chị cũng không về được. Em cho Ye Bun ăn giúp chị nhé.
예분이 밥 좀 챙겨 줘Em cho Ye Bun ăn giúp chị nhé.
- [시위자] 죽어 간다! - [시위대] 죽어 간다!- Chúng tôi sắp chết rồi! - Chúng tôi sắp chết rồi!
- [미옥] 간다 - [애잔한 음악]Chị đi đây.
[강조되는 효과음]
[몽환적인 효과음]
엄마…Mẹ ơi.
[현옥] 저, 근데Mà này, tôi phải ngồi đây bao lâu mới được?
언제까지 여기 앉아 있어야 돼요?Mà này, tôi phải ngồi đây bao lâu mới được?
[목탁 소리 효과음]
♪ 빠라빠빠빠 ♪
[종배의 헛기침]
[종배] 오늘 희한하게 잘 안 보인다Hôm nay lạ ghê. Chẳng thấy gì hết.
- ♪ 으히 ♪ - [툭툭 두드리는 소리]
[현옥의 한숨] 이럴 줄 알았어 가자, 오빠Biết ngay mà. Mình đi thôi anh.
[의미심장한 음악]
- [마이크 조작음] - [장열] 김선우입니다Kim Seon Woo đến rồi.
반드시 확인해야 되는 용의자니까 집중하세요Đó là nghi phạm cần phải kiểm tra, tập trung vào.
[흥미로운 음악]
[선우] 저스틴이 우유 마시고 싶다고 해서요Justin bảo muốn uống sữa.
한 잔 마셔도 될까요?Chú cho em ấy một ly nhé?
아유, 그럼유 [웃음]Vâng, đương nhiên rồi.
[광식] 자, 응Đây.
[조르르 따르는 소리]
- 감사합니다 - [광식] 예- Cảm ơn chú. - Vâng.
놓치면 안 돼요- Không được để anh ta đi. - Khoan đã, cậu ơi!
- [광식] 저기, 선, 선상님 - [선우] 네?- Không được để anh ta đi. - Khoan đã, cậu ơi! Sao ạ?
[광식] 아이, 여기까지 오셨는디Sao ạ? Cậu đã đến đây rồi thì hãy ngồi mát-xa chân rồi đi.
발 마사지라도 한번 받아 보시고 가시쥬?Cậu đã đến đây rồi thì hãy ngồi mát-xa chân rồi đi.
괜찮습니다Không cần đâu ạ.
[광식] 아이, 지가유 발 마사지 참 잘해유Tôi mát-xa chân giỏi lắm. Miễn phí đấy.
공짜유, 공짜 [웃음]Tôi mát-xa chân giỏi lắm. Miễn phí đấy.
정말 괜찮아요Thật sự không cần đâu ạ.
아, 그렇게 사람 성의 무시하고 그러는 거 아니쥬 [헛기침]Không nên xem thường thành ý của người khác thế đâu.
- [긴장되는 효과음] - [음악이 멈춘다]
정말 괜찮습니다Thật sự không cần mà ạ.
그럼 뭐, 할 수 없쥬, 뭐Ý cậu đã quyết thì đành vậy thôi.
[선우] 저스틴, 가자Justin, đi nào.
[탄식]
[장열] 아휴, 씨
[덕희] 아이, 순찰 중이에요 순찰 중, 아이Trời ơi, chỉ đang đi tuần thôi mà.
- [마이크 조작음] - 용의선상에 올리긴 했는데Cậu ta có trong diện tình nghi, nhưng không phải cậu ta đâu.
걔는 아닌 거 확실하니까 대충 보고 보내세요Cậu ta có trong diện tình nghi, nhưng không phải cậu ta đâu. Chú xem sơ sơ rồi cho đi đi.
[덕희의 시원한 소리]
[신비로운 효과음]
- [의미심장한 음악] - [요란한 자동차 경적]
[덕희] 어유, 안녕하세요Xin chào.
- [보좌관] 많이 막혀요? - [덕희] 예, 차들이 많네요- Tắc đường lâu lắm sao? - Vâng, nhiều xe quá. Ồ, đi được rồi kìa.
아, 뚫렸네, 예, 뚫렸네요Ồ, đi được rồi kìa. Di chuyển được rồi.
이동하세요, 들어가세요Mời anh đi. Đi cẩn thận nhé.
[강조되는 효과음]
- [광식의 당황한 소리] - [덕희] 이쪽도 좀, 네?Bên này nữa ạ.
하루 종일 받을 기여?Cậu định ngồi đây cả ngày à?
- [덕희] 아, 끝났어요? 아, 예 - [광식] 잉- Ôi, xong rồi sao ạ? - Vâng. Ôi, thoải mái ghê. Cảm ơn chú.
[덕희] 아유, 시원하네 감사합니다Ôi, thoải mái ghê. Cảm ơn chú.
- [광식] 응, 응 - [덕희] 고생하세요- Ừ. - Vất vả cho chú rồi.
[덕희의 헛기침]
- [마이크 조작음] - [장열] 별거 없죠?- Không có gì khác thường nhỉ? - Vâng. Nhưng có chuyện này.
[광식] 예, 근디유- Không có gì khác thường nhỉ? - Vâng. Nhưng có chuyện này.
김선우인가 그 친구요Hình như cậu Kim Seon Woo đã đi về hướng núi Mujin.
무진산 쪽으로 간 거 같던디요?Hình như cậu Kim Seon Woo đã đi về hướng núi Mujin.
- [마이크 조작음] - 무진산이랑 축사랑Núi Mujin cách trại bò bao xa?
거리가 얼마나 돼요?Núi Mujin cách trại bò bao xa?
- [마이크 조작음] - 그니께 무진산에서 내려오믄유Đi xuống hết đường núi Mujin, băng qua đường là tới trại bò.
길 건너믄 바로 축사예유Đi xuống hết đường núi Mujin, băng qua đường là tới trại bò.
- 그, 바로쥬 - [무거운 음악]Ở ngay đó luôn.
- [마이크 조작음] - 작전을 바꾸죠Thay đổi chiến thuật.
[장열] 그날 김선우도 축사 근처에 있었을 확률이 높아요Khả năng cao là hôm đó Kim Seon Woo có đến gần trại bò.
다른 사람들 만지면서 김선우 위치도 파악해 주세요Trong lúc sờ người khác, ráng định vị Kim Seon Woo đi.
- [무전기 신호음] - [예분] 선우 씨는 아닌데Không phải anh Seon Woo đâu.
- [마이크 조작음] - 쓰읍! 쯧Không phải anh Seon Woo đâu.
[장열] 잊지 마, 지금 우린 연쇄 살인범을 쫓는 거야Đừng quên. Chúng ta đang truy bắt kẻ giết người hàng loạt.
[딸랑거리는 무령 소리]
[신비로운 효과음]
[주만] 아이고, 명당자리네Ôi chao, vị trí ngồi này quá đắc địa rồi.
- [주민1] 아유, 오셨슈? - [웃으며] 아유, 예Ôi chao, vị trí ngồi này quá đắc địa rồi. - Ôi, chào ngài. - Vâng.
나 당선되라고 소원 좀 빌어 줘Nhớ cầu cho tôi thắng cử nhé. Ngài đừng lo.
[주민2] 걱정 말아유Ngài đừng lo.
[주민1] 아이고, 걱정 마유Ôi dào, ngài cứ khéo lo.
두말하면 잔소리허구Ngài không nhắc, chúng tôi cũng sẽ cầu như vậy cho ngài.
말하면 입 아파유 말해 뭐 해유, 잉?Ngài không nhắc, chúng tôi cũng sẽ cầu như vậy cho ngài. - Ngài chắc chắn sẽ được. - Tôi đi nhé.
- 나 가네 [웃음] - [주민1] 파이팅! 예- Ngài chắc chắn sẽ được. - Tôi đi nhé.
[미란] 차 나와요Có xe ra.
[긴장되는 효과음]Vui lòng đi sát vào lề.
- 쫌 옆으로 비켜 주세요 - [긴장되는 음악]Vui lòng đi sát vào lề.
[장열] 뭐 본 것 좀 있어?Cô có thấy gì không?
- [무전기 조작음] - 선우 씨가Khi đó anh Seon Woo bám theo Nghị sĩ Cha.
차 의원님을 따라갔어요Khi đó anh Seon Woo bám theo Nghị sĩ Cha.
가방에서 뭔가 꺼내려고 했는데Hình như anh ấy lấy gì đó từ trong túi ra.
- [마이크 조작음] - 뭔데, 그게?Đó là gì?
잘 모르겠어요Tôi không biết. Thanh tra Na đi ngay phía sau họ nên chắc sẽ thấy đấy.
그, 나미란 형사님이 바로 뒤에 따라갔으니까Thanh tra Na đi ngay phía sau họ nên chắc sẽ thấy đấy.
봤을 수도 있어요Thanh tra Na đi ngay phía sau họ nên chắc sẽ thấy đấy.
- [마이크 조작음] - 나 형사?Thanh tra Na sao?
- [옥희] 형사님 - [미란] 아Thanh tra Na.
- 아, 네 - [옥희의 놀란 숨소리]Chào cô.
뭐 하셨어요? 갑자기 너무 예뻐지신 거 같아요Chị làm gì rồi phải không? Sao tự dưng thấy chị đẹp ra quá trời.
- 내가? - [옥희] 응Tôi á? Chứ ai nữa?
에이, 솔직히 말해 줘요, 뭐 했죠?Chị nói thật đi. Chị sửa chỗ nào rồi?
[헛웃음]
- [익살스러운 음악] - [미란] 팔자 필러Tiêm filler vào rãnh má. Tiêm botox vào gò má. Một ít vào trán nữa.
광대 보톡스Tiêm botox vào gò má. Một ít vào trán nữa.
이마 쪼끔Tiêm botox vào gò má. Một ít vào trán nữa.
- [익살스러운 효과음] - 코 성형, 비절개Nâng mũi không mổ.
아, 대박Đỉnh vãi.
[옥희] 어, 뭐야, 너무 잘됐다Gì vậy? Làm đẹp quá trời luôn.
진짜요?Thật sao?
[옥희] 우리 피부도 좋아질 겸Hay chúng ta vào uống sữa tán dóc để chăm sóc thêm cho da nhé?
우유나 한잔 마시면서 대화나 잠깐?Hay chúng ta vào uống sữa tán dóc để chăm sóc thêm cho da nhé?
쯧, 아이, 근무 중이라Nhưng tôi đang làm việc.
에이, 뭘, 미모가 열일 중이구만Thôi nào, mặt đẹp của chị đang làm việc chăm chỉ rồi mà.
하…
[미란] 그건 그렇죠Nói vậy cũng đúng nhỉ.
- [옥희] 아유, 가시죠 - [미란의 웃음]Ta đi thôi.
[광식] 맛있쥬?Vị ngon nhỉ?
- [미란] 고소하네요 - [광식의 웃음]Sữa rất thơm.
발 마사지도 서비스인디 앉아 봐유Tôi còn tặng mát-xa chân miễn phí. Cô ngồi đi.
[미란의 멋쩍은 웃음]
남편이 싫어해요Chồng tôi ghét vậy lắm.
[미란] 자기는 여기저기 다 만지고 다니면서Anh ta đi khắp nơi sờ mó người khác,
남들이 나 만지는 건 싫어해nhưng lại ghét người khác chạm vào tôi.
아니, 그럴 거면 지가 날 좀 만지든가Nếu vậy sao anh ta không sờ tôi đi?
아휴, 속이 제 속이 아니에요Nói ra chỉ thêm đau lòng.
[광식] 그럴 때는유 무당 찾아가 봐유Nếu vậy thì cô ghé chỗ thầy đồng thử đi.
[미란] 아유, 내가 부적을 몇 개를 끊었는데요Tôi đã mua bao nhiêu là bùa rồi. Chẳng cái nào linh.
그거 다 엉터리예요Tôi đã mua bao nhiêu là bùa rồi. Chẳng cái nào linh.
아유, 요즘 신빨이 다시 돌아와서유Dạo này anh ấy có căn lại rồi. Nghe nói giờ anh ấy linh lắm.
엄청 용하시대유Nghe nói giờ anh ấy linh lắm.
진짜요?Thật sao?
Thật.
[미란의 한숨]
[신비로운 효과음]
- [의미심장한 음악] - 안녕하세요, 구독자 여러분Xin chào mọi người. Tôi là BJ Si A đây.
저는 BJ 시아양이에요Tôi là BJ Si A đây.
- [미란] 옆으로 붙어 주세요 - [달리는 발소리]Vui lòng đi sát vào lề. Nghị sĩ Cha, không phải đường đó!
의원님, 그쪽 길 아니에요!Nghị sĩ Cha, không phải đường đó!
[딸랑 울리는 효과음]
- [무전기 조작음] - 아유, 전단지예요Là tờ bướm quảng cáo.
[예분] 이상한 짓 하고 그럴 사람 아니라니까요Đã bảo anh ấy không phải loại người đó rồi.
- [마이크 조작음] - 나 형사는유?Thanh tra Na thì sao?
나 형사님도 딱히 혐의점은 없어요Chị ấy cũng không có điểm đáng nghi nào.
근데 왜…Nhưng sao tên Seon Woo này cứ di chuyển cùng tuyến với nghị sĩ Cha vậy.
김선우 이놈은 왜 자꾸 차 의원이랑 동선이 겹치는 거야?Nhưng sao tên Seon Woo này cứ di chuyển cùng tuyến với nghị sĩ Cha vậy.
[종배] 아흐…
- [미란의 한숨] - [종배의 헛기침]
- [의미심장한 효과음] - 어험, 보인다Thấy được rồi.
저, 다 됐고요Thôi, không cần đâu.
[미란] 우리 남편 바람피우나 좀 봐 주세요Chỉ cần nói chồng tôi có ngoại tình hay không thôi.
[종배의 한숨]
[흥미진진한 음악]
아, 보인다Tôi thấy được rồi.
[종배가 혀를 똑똑 튕긴다]
[작게] 저기, 저기Đằng kia.
[똑똑 혀 튕기는 소리]
[미란] 저런 개새, 저, 씨…Cái tên khốn đó…
[스피커 속 옥희 부] 아, 아 아, 아, 아Sau 30 phút nữa, Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú sẽ khai mạc.
저, 앞으로 30분 뒤에Sau 30 phút nữa, Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú sẽ khai mạc.
대하 가요제가 펼쳐질 예정이오니께Sau 30 phút nữa, Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú sẽ khai mạc.
많은 분들의 참여를 부탁드리겠습니다Mong mọi người nhiệt liệt tham gia.
[용명] 어? 언니!Chị ơi!
언니, 언니, 언니!Chị ơi!
언니, 아, 제가 불렀는데 못 들으셨어요?Chị ơi, em gọi mà chị không nghe thấy ạ?
제가, 저거 있죠? 제가 신청했어요Chị biết cái kia mà nhỉ? Em đã đăng ký rồi.
음, 우리 같이 한번 좋은 추억 만들어 봐요, 언니Chúng ta hãy cùng nhau tạo ký ức vui vẻ nhé chị?
- 저기, 용명 씨 - [용명] 예, 예- Này, anh Yong Myeong. - Dạ.
[옥희] 내가 살면서 연애를 한 번도 쉬어 본 적이 없거든요?Trong giai đoạn hẹn hò, tôi chưa từng nghỉ ngày nào.
근데 지금은 좀 쉬어야 될 거 같아요Nhưng giờ tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi.
- [용명이 당황하며] 예? - 브레이크타임이랄까?- Hả? - Kiểu như giải lao ấy. Nếu vậy thì ta giải lao từ 3:00 đến 5:00 chiều thôi nhé?
그러면은 3시부터 5시까지 안 만나면 돼요?Nếu vậy thì ta giải lao từ 3:00 đến 5:00 chiều thôi nhé?
[용명] 6시부터는 액셀러레이터를 밟고 부르릉Và đến 6:00 chiều, chúng ta hãy rồ ga tăng tốc.
[용명이 키득거린다]Như vậy đấy.
[옥희] 그 사람 농담이 더 이상 재미없을 때Thấy đối phương giỡn không vui nữa
- 그 사람이랑은 끝이에요 - [쓸쓸한 음악]nghĩa là đã đi đến hồi kết.
지금이 그래요Như bây giờ vậy.
[구성진 반주가 흐른다]Lòng em chất chứa tâm sự và rời đi
[주민] ♪ 내 마음 모두 싣고 떠나갑니다 ♪Lòng em chất chứa tâm sự và rời đi
♪ 당신을 멀리멀리 ♪Người đã đi xa thật xa
- 이야! - [사람들의 박수와 환호성]Người đã đi xa thật xa
대하! 하! 하!Tôm sú!
[딩동댕동 실로폰 소리]
- [반주가 멈춘다] - [사람들의 박수와 환호성]
[진행자] 다음 참가자는 무진고의 불어 선생님Thí sinh dự thi tiếp theo là giáo viên tiếng Pháp của Mujin.
김용명 씨가 신청해 주신Bài hát anh Kim Yong Myeong đã đăng ký là
♪ 내 귀에 대하 ♪"Tôm Sú Rót Vào Tai Anh".
큰 박수로 만나 보시죠!Xin hãy cho một tràng pháo tay!
[사람들의 환호성]Xin hãy cho một tràng pháo tay!
[리드미컬한 반주가 흐른다]
[사람들의 환호성]
[사람들의 환호성]
♪ 니가 원하는 그 말이 뭐야 내게 말해 봐 ♪Em muốn nghe điều gì, hãy nói anh biết đi
[옥희] ♪ 니가 무슨 말을 해 준대도 ♪Dù anh nói bất cứ điều gì Cũng sẽ khiến em như muốn bay lên
♪ 나는 날아가 ♪Dù anh nói bất cứ điều gì Cũng sẽ khiến em như muốn bay lên
- [용명] ♪ 사랑해 ♪ - [옥희] ♪ 사랑해 ♪- Anh yêu em - Em yêu anh
- ♪ I love you ♪ - [옥희] ♪ I love you ♪- Anh yêu em - Em yêu anh
[용명] ♪ 어떤 말을 원해도 다 니 귓가에 해 줄게 ♪Anh sẽ thì thầm vào tai em Bất cứ điều gì em muốn nghe - Anh yêu em - Em yêu anh
- ♪ 워 아이 니 ♪ - [옥희] ♪ 워 아이 니 ♪- Anh yêu em - Em yêu anh
- [용명] ♪ 쥬뗌므 ♪ - ♪ 쥬뗌므 ♪- Anh yêu em - Em yêu anh Nghe bùi tai đến mức không tưởng nổi
[용명] ♪ 너무 고소해서 말이 말 같지 않아 ♪Nghe bùi tai đến mức không tưởng nổi
[옥희, 용명] ♪ 내 귀에 대하 ♪- Tôm sú rót vào tai em - Tôm sú rót vào tai anh
- [사람들의 환호성] - ♪ 깨처럼 고소해 ♪- Thơm bùi như vị vừng - Thơm bùi như vị vừng
[용명] ♪ 니 목소리로 부드럽게 날 녹여 줘 ♪Giọng nói nhẹ nhàng của em Khiến anh tan chảy
[옥희, 용명] ♪ 라라 ♪
[용명] ♪ 라라 라라라라 라라 ♪
♪ 라라 ♪- Tôm sú rót vào tai anh - Tôm sú!
- ♪ 내 귀에 대하 ♪ - [옥희] ♪ 대하 ♪- Tôm sú rót vào tai anh - Tôm sú!
- [사람들의 박수와 환호성] - [용명] ♪ 대하, 대하 ♪Tôm sú!
♪ 대하, 대하, 대하 ♪Tôm sú!
[사람들의 환호성]
[진행자] 파격적인 무대였는데요Quả là một màn trình diễn độc đáo.
여러분, 즐거우신가요?Mọi người có vui không ạ?
[사람들] 네!- Có! - Có!
[진행자] 이 분위기 이어서Tiếp nối không khí này, tôi xin mời Y tá Jung Hyeon Ok,
봉 동물 병원 간호사 정현옥 씨가 부르실 노래Tiếp nối không khí này, tôi xin mời Y tá Jung Hyeon Ok, của Bệnh viện thú y Bong lên hát bài "Tia Lửa"!
- '불티'! - [사람들의 환호성]của Bệnh viện thú y Bong lên hát bài "Tia Lửa"! Khoan đã, đứng đó chờ tôi.
[종묵] 아, 저, 잠깐만 그대로 있어 봐Khoan đã, đứng đó chờ tôi. Em đi rồi xuống ngay.
오빠, 나 갔다 올게Em đi rồi xuống ngay.
- [현옥] 놔! - [종묵] 아이…Bỏ em ra nào!
[현옥의 들뜬 소리]
- [흥겨운 반주가 흐른다] - [사람들의 환호성]
[현옥의 추임새]
[현옥] ♪ 나의 뜨거운 마음을 ♪Trái tim nóng rực này của em Anh ơi, anh đi đâu đó?
오빠, 어디 가? 오빠!Anh ơi, anh đi đâu đó?
- [삐 울리는 마이크 소리] - 오빠!Anh ơi!
- [구성진 반주가 흐른다] - ♪ 우리 동네 대하 가게에 ♪Ở tiệm bán tôm sú xóm nhà anh
♪ 그 아가씨가 놀랄 적에 ♪Khi cô gái ấy bất ngờ hốt hoảng
♪ 아나나 나나나 나나나 나나나 ♪
[흥겨운 반주가 흐른다]
[주민] 하!
♪ 쌈바 쌈바 쌈바 쌈바 ♪Samba
[부드러운 연주]
- ♪ 난 정말 지쳤어요, 땡벌 ♪ - [박수 소리]Tôi thật sự quá mệt rồi, ong ơi
[함께] 땡벌!- Ong ơi! - Ong ơi!
- [멀리서 계속되는 노랫소리] - [부드러운 음악]
너도 갖고 싶어?Em cũng muốn có à?
됐어, 주책맞게 무슨Thôi khỏi, em già quá rồi.
아이, 나 경찰이여Anh là cảnh sát đấy.
총이랑 보낸 시절이 아주 반평생이여, 일로 와Anh bầu bạn với súng gần nửa đời rồi. Lại đây. Anh sẽ thắng hết cho em.
[종묵] 아주 그냥, 싹 다 그냥Anh sẽ thắng hết cho em.
[유쾌하고 씩씩한 음악]
- [휙 날아가는 효과음] - [탁 맞는 효과음]
- [연발 총성 효과음] - [댕 울리는 효과음]
[후 내뱉는 소리]
[구슬픈 음악]
왜 그려?Em bị sao vậy?
[울먹이며] 오빠 노안 왔나 봐Hình như mắt anh lão hóa rồi.
아, 저, 노, 노안이 아니고 인형 맞히라니께 그…Không phải lão hóa đâu. Anh đang nhắm bắn gấu bông mà.
[종묵] 아, 여, 여 우리 인형을 맞힌 거지Và bắn trúng gấu bông đứng đây còn gì?
[현옥의 부끄러운 소리]
- [현옥] 오빠 - [종묵의 어색한 웃음]Ôi, anh này.
아이, 우리 인형을 너무 세게 맞혔나Anh bắn gấu bông có mạnh quá không?
- [종묵] 우는 거 아니지? 응 - 아니야, '호' 해 줘- Em không khóc chứ? - Không, anh thổi cho em đi.
[종묵] 그려, 얼릉 가, 델따줄게- Em không khóc chứ? - Không, anh thổi cho em đi. Nhanh đi thôi, để anh đưa em về.
- [현옥] 응, 알았어 - [종묵] 응Nhanh đi thôi, để anh đưa em về. Đi thôi.
[아파하는 소리]
[차 문 닫히는 소리]
이게 뭐야?Đây là gì vậy?
[종묵] 어어, 그거À, cái đó hả? BIỂU TÌNH PHẢN ĐỐI ỦY BAN TÁI QUY HOẠCH MUJIN
[현옥] 이게 뭐야 이게 왜 오빠 차에 있어?Cái này là gì? Sao lại ở trong xe anh?
[무거운 음악]
이거 우리 언니가 마지막으로 쓴 기사인데?Đây là bài báo cuối cùng chị em viết mà?
언니가 조사하던 사건이었어Khi đó chị ấy đang điều tra vụ này.
진짜 열심히 했는데Chị ấy đã rất cố gắng, nhưng vụ án chưa điều tra xong thì chị ấy đã mất rồi.
이 사건 조사 다 못 끝내고nhưng vụ án chưa điều tra xong thì chị ấy đã mất rồi.
죽었어nhưng vụ án chưa điều tra xong thì chị ấy đã mất rồi.
[종묵] 잉?Hả?
- [마이크 조작음] - 옥희 씨Cô Ok Hui.
[장열] 정 원장님 전광식 씨 부스로 유도해 주세요Hãy dụ Viện trưởng Jung đến gian hàng của chú Gwang Sik.
아니, 우리 할아버지까지 확인해야 돼요?Phải kiểm tra cả ông tôi sao?
[장열] 김선우 동선을 체크하기에 가장 좋은 사람이야Ông ấy là người phù hợp để kiểm tra tuyến đường của Kim Seon Woo.
그리고 이지숙 사건 때 니가 만났던 사람이기도 하고Và ông ấy cũng đã gặp cô lúc vụ án Lee Ji Suk xảy ra.
[한숨]
- [장열] 옥희 씨, 배옥희 씨 - [마이크 조작음]Cô Ok Hui. Cô Bae Ok Hui.
무전 안 들려요?Có nghe tôi nói không?
[진행자] 자, 대하 가요제 이제 대망의Bây giờ là phần công bố giải nhất của Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú.
대상 수상만 남겨 두고 있는데요Bây giờ là phần công bố giải nhất của Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú.
아주 깜짝 놀랄 만한 퍼포먼스를 보여 줬던!Đây là màn trình diễn khiến khán giả kinh ngạc nhất,
♪ 내 귀에 대하 ♪Tôm sú rót vào tai anh
- 김용명 팀! 컴 온! - [사람들의 환호성]Chúc mừng anh Kim Yong Myeong!
[경쾌한 음악이 흘러나온다]
1등 하신, 예Giải nhất đây ạ. Tôi nên trao giải cho một người hay hai người đây ạ?
이거 한 분이면… 두 분께 다 드려야 되나요?Tôi nên trao giải cho một người hay hai người đây ạ?
예, 1등, 55인치 TV를 선물로 드리겠습니다!Giải nhất là TV 55 inch. Xin gửi tặng hai vị!
[사람들의 박수와 환호성]
어르신, 나오셨어요?Ông ơi, ông đến chơi ạ.
어, 형사님이Cậu thanh tra.
웬 우유를?Sao cậu lại phát sữa?
아, 오늘은 대민 봉사 활동 중이라서요À, hôm nay cháu làm tình nguyện cho cộng đồng.
[장열] 마침 우유 부스에 일손이 모자라다 그래서Vừa lúc gian hàng sữa bị thiếu người.
이거 생우유인데 한번 드셔 보세요Đây là sữa tươi. Mời ông uống thử.
[옅은 웃음]
[의환] 맛이 고소하네Vị thơm ngon thật đấy.
- [웃으며] 아, 예 - [의환의 헛기침]Vâng.
[장열] 아유, 아유, 아유
아이고
아유, 어르신Ôi, ông ơi.
- [멋쩍은 웃음] - 예, 예
어르신 그, 잠깐 쉬실 겸 여기 부스 가서Ông ơi, hay ông vào gian hàng ngồi nghỉ, sẵn tiện mát-xa chân luôn đi ạ?
발 마사지 한번 받아 보실래요? 서비스라던데sẵn tiện mát-xa chân luôn đi ạ? Miễn phí đấy ạ.
의자도 편하고요, 예Ghế ngồi cũng thoải mái.
[멋쩍게 웃으며] 그, 저기, 그…À, việc đó… À…
[광식의 힘주는 소리]
[신비로운 효과음]
[비밀스러운 음악]
오늘 너무 고생하셨어요 얼른 댁에 모셔다드리고 와Hôm nay bác vất vả nhiều rồi. - Đưa bác ấy về nhà đi. - Vâng.
- [보좌관] 네 - [의환] 아니, 됐네- Đưa bác ấy về nhà đi. - Vâng. Không cần đâu. Được rồi. Tôi đi nhờ xe ai đó về cũng được.
나가는 차 아무거나 얻어 타고 가면 돼Tôi đi nhờ xe ai đó về cũng được.
차 없으면 우리 차 의원 불편하지Không có xe, Nghị sĩ Cha sẽ bất tiện đấy.
아니, 그래도…Nhưng mà… Được rồi mà.
[의환] 아닐세, 나 가네Được rồi mà. Tôi về nhé.
[주만, 보좌관의 웃음]
- [의미심장한 음악] - [주만] 어떻게, 약속 잡았어?Hẹn gặp được chưa?
[보좌관] 아…À…
[신비로운 효과음]
[주만] 어떻게, 약속 잡았어?Hẹn gặp được chưa?
- [영상 촬영음] - [보좌관] 와도 소용없을 거라고Ông ấy quả quyết là chúng ta đến cũng vô ích.
- 단호하던데요 - [주만] 지금 어디 있는데?Ông ấy quả quyết là chúng ta đến cũng vô ích. Ông ấy đang ở đâu?
[보좌관] 농장 축사에 있을 겁니다Chắc đang ở nông trại. Đi đến đó thôi.
[주만] 가, 축사로Đi đến đó thôi. Đến gặp ông Jeon Dong Yeol sao ạ?
[보좌관] 전동열 씨 만나러요?Đến gặp ông Jeon Dong Yeol sao ạ? Chứ chẳng lẽ đi gặp nghệ sĩ?
[주만] 그럼 뭐 연예인 만나러 가?Chứ chẳng lẽ đi gặp nghệ sĩ? À, vâng.
[신비로운 효과음]
그때 이후로 김선우는 안 보이는 거네Vậy là sau đó không nhìn thấy Kim Seon Woo nữa nhỉ.
[광식] 근디유Nhưng có chuyện này. Hôm đó Nghị sĩ Cha đã đến trại bò nhà tôi.
저, 그날 차 의원이 우리 축사에 왔었는디유Hôm đó Nghị sĩ Cha đã đến trại bò nhà tôi. Sao ạ? Để làm gì?
예? 왜요?Sao ạ? Để làm gì?
저, 우리 아부지 만나러 온 거 같은디Hình như đến để gặp bố tôi.
언제쯤에요?Khoảng thời gian nào?
그, 우리 유성우 맞기 전이유Là trước khi chúng ta bị sao băng rơi trúng.
그땐 차 의원 온 거 몰랐어요?Khi ấy chú không biết Nghị sĩ Cha đã đến đó à?
그때 지랑 봉 원장님은 금실이 보고 있었쥬Lúc đó tôi và Viện trưởng Bong đang khám cho Geumsil.
[예분] 그러면 차 의원 아저씨가Vậy nghĩa là người có siêu năng lực có thể là Nghị sĩ Cha sao?
초능력자일 수도 있다는 거예요?Vậy nghĩa là người có siêu năng lực có thể là Nghị sĩ Cha sao?
확인해 보면 알겠지Kiểm tra thì sẽ biết thôi.
[저마다 인사한다]Xin chào.
[주만] 수고 많으십니다Mọi người vất vả rồi.
아저씨!Chú ơi!
[주만] 어, 옥희야Ừ, Ok Hui à. Hồi nãy cháu máu lửa thật đấy.
너 아까 잘 추더라, 1등 축하해Ừ, Ok Hui à. Hồi nãy cháu máu lửa thật đấy. - Chúc mừng cháu đạt giải nhất nhé. - Cháu cảm ơn ạ.
- [옥희] 감사합니다 - [주만의 웃음]- Chúc mừng cháu đạt giải nhất nhé. - Cháu cảm ơn ạ.
아저씨, 우리 기념으로 사진 한 장 찍어도 돼요?Chú ơi, chúng ta chụp ảnh kỷ niệm được không ạ?
어어, 그래그래Được chứ.
[옥희] 요쪽이 좀 좋은 거 같은데Phía này có vẻ được đấy ạ.
[주만] 응Ừ.
- [옥희] 자, 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음]Nào, một, hai, ba.
- [옥희의 신난 탄성] - [주만의 웃음] 자Đi thôi.
[옥희] 어, 어머, 이거 보세요 너무 잘 나오지 않았어요?Chú nhìn này, ảnh ra đẹp chú nhỉ?
봐 보세요, 너무 잘 나왔죠?Chị nhìn đi. Hình đẹp chị nhỉ?
[기자1이 웃으며] 재밌네요Thú vị ghê.
엉덩이가 닿기도 전에 다 꿰뚫어 본다니Họ viết là sẽ nhìn thấu mọi thứ trước khi đặt mông xuống này.
[웃으며] 그러게요Họ viết là sẽ nhìn thấu mọi thứ trước khi đặt mông xuống này. Đúng vậy nhỉ.
저 아까 들어가서 앉아 봤는데요Lúc nãy cháu đã vào ngồi thử rồi.
[옥희] 와, 제 미래를 아주 술술 다 점쳐 주는 거예요Chú ấy đã xem hết tương lai cho cháu đấy.
그리고 더 신기한 건 뭔지 아세요?Chú biết gì hay hơn không? Chú ấy nói đúng cả quá khứ của cháu nữa.
제 과거를 다 딱딱 다 맞힌다는 거예요Chú ấy nói đúng cả quá khứ của cháu nữa.
[주만] 과거를?Quá khứ sao?
아, 그래? 신기하네Vậy sao? Hay thật đấy.
- 자… - [옥희] 아저씨- Đi thôi. - Chú ơi.
들어가서 한번 앉아 보세요Chú vào ngồi thử đi ạ.
으응, 다음에Thôi, để lần sau.
[주만] 기자분들도 계시고 자, 가시죠Phóng viên đang ở đây mà. Nào, ta đi thôi.
[옥희] 아, 왜요?Sao vậy chú?
그림 나올 거 같지 않아요?Hình ảnh này sẽ đẹp mà, chị nhỉ?
[기자1] 어, 의원님이 지역 축제 즐기는 모습 보이면Cho thấy ngài đang vui vẻ tham gia lễ hội thì đúng là tốt thật ạ.
좋을 거 같긴 해요Cho thấy ngài đang vui vẻ tham gia lễ hội thì đúng là tốt thật ạ.
[주만] 아, 그렇습니까?Là vậy sao?
[기자2] 그러세요 저희가 기사 잘 써 드릴게요Vâng, chúng tôi sẽ viết bài hay cho ngài.
가시죠, 가시죠, 네?Ngài lại ngồi đi. - Vào đi chú. - Nếu vậy thì tôi sẽ thử một lần.
[주만] 예, 뭐, 그러면 한번 해 볼까요?- Vào đi chú. - Nếu vậy thì tôi sẽ thử một lần.
- [기자2] 네 - [주만의 웃음]- Vào đi chú. - Nếu vậy thì tôi sẽ thử một lần.
[주만] 아이고, 안녕하십니까Ôi chao, chào anh.
- [주만의 웃음] - [종배] 의원님, 안녕하십니까Chào ngài Nghị sĩ. Tôi nghe đồn anh bói rất hay nên cố tình ghé đây.
[주만] 여기가 점을 잘 봐 준다고 소문이 자자해서요Tôi nghe đồn anh bói rất hay nên cố tình ghé đây.
아유, 감사합니다Ôi, cảm ơn ngài vì đã nói vậy.
[주만] 어떻게 여기 앉으면 되는 겁니까?Tôi phải làm sao? Ngồi ở đây là được à?
- [종배] 예, 한번 앉아 보시죠 - [긴장되는 음악]Vâng, mời ngài ngồi.
[주만, 종배의 웃음]
[종배의 헛기침]Ôi chao.
[주만] 아이고 [웃음]Ôi chao.
- [마이크 조작음] - 집중해, 봉예분Tập trung nhé, Bong Ye Bun.
- [무전기 조작음] - [예분] 아저씨Chú ơi.
차 의원님은 아저씨 신빨로 좋은 얘기 많이 해 주세요Chú hãy dùng căn của chú để nói nhiều điều tốt đẹp vào.
그럼 믿을 거예요- Vậy chú ấy sẽ tin. - Đột nhiên vậy sao?
갑자기?- Vậy chú ấy sẽ tin. - Đột nhiên vậy sao?
- [익살스러운 효과음] - 갑자기Đột nhiên…
[종배] 기운이 다르네 기운이 달라khí vận khác hẳn. Năng lượng của ngài rất khác.
[종배, 주만의 웃음]
- [신비로운 효과음] - [종배] 아, 자, 보자, 보자Nào, xem nào.
[어두운 음악]Bác ơi, bác đã cân nhắc chưa ạ?
[주만] 어르신 생각 좀 해 보셨습니까?Bác ơi, bác đã cân nhắc chưa ạ?
몇 번을 말해유?Tôi phải nói bao nhiêu lần nữa?
안 판다고 했잖유Tôi đã bảo sẽ không bán rồi mà.
[주만] 아휴, 한번 생각해 보세요Tôi đã bảo sẽ không bán rồi mà. Bác thử nghĩ lại đi ạ.
여기 어르신 땅에 리조트가 딱 들어서고Hàng loạt khu nghỉ dưỡng sẽ được xây trên đất của bác.
여기를 중심으로 우리 무진이 엄청나게 발전해 나가는 겁니다Lấy nơi này làm trung tâm, sau này Mujin sẽ vô cùng phát triển. Cháu sẽ trả hai triệu won mỗi pyeong.
예, 그럼 제가 평당 200까지 쳐드릴게요Cháu sẽ trả hai triệu won mỗi pyeong.
다른 땅들은 150도 안 줬어요Nơi khác còn không đến 1,5 triệu đâu.
일없슈Tôi không bán đâu. Tôi sẽ để lại nguyên vẹn miếng đất này cho Gwang Sik.
나 요 땅 고대로 광식이한테 물려줄 거니께Tôi sẽ để lại nguyên vẹn miếng đất này cho Gwang Sik.
그렇게 알아유Cậu cứ biết vậy đi.
[주만] 예, 그럼 제가 광식 씨를 만나 볼게요Vâng, vậy cháu sẽ đi gặp anh Gwang Sik thử xem.
[동열] 괜한 헛심 쓰지 마유Đừng phí thời gian nữa.
[주만] 아휴
[철퍼덕 밟는 소리]
에이씨
[보좌관] 저, 의원님!Nghị sĩ Cha! Ngài nghe máy đi ạ.
- 전화 좀 받아 보세요 - [주만] 누구야?Ngài nghe máy đi ạ. - Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương.
[보좌관] 중앙당 최고 위원님이십니다- Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương.
[주만] 아, 예, 안녕하십니까 차주만입니다Vâng, xin chào. Tôi là Cha Ju Man.
아유, 아닙니다Không có gì đâu ạ.
뭐야, 이거? 전화 끊겼잖아Sao thế này? Tự nhiên cúp máy rồi.
예, 죄송합니다 전화가 끊어졌습니다Vâng, xin lỗi. Đột nhiên điện thoại bị ngắt.
[웃으며] 감사합니다Cảm ơn ngài.
다 최고 위원님 덕분입니다Đều nhờ có ngài.
차 의원 아저씨는 아니에요Không phải là chú Cha. Xem xét hướng di chuyển thì có thể Kim Seon Woo đang ở gần đó.
[장열] 그날 동선을 생각해 보면Xem xét hướng di chuyển thì có thể Kim Seon Woo đang ở gần đó.
김선우가 근처에 있을 수 있어Xem xét hướng di chuyển thì có thể Kim Seon Woo đang ở gần đó.
잘 본 거야? 뭐 놓친 거 없어?Cô xem kỹ chưa? Có bỏ sót gì không?
- [무전기 조작음] - 아무도 없… [놀란 소리]Không có gì…
- [긴장되는 효과음] - [예분] 잠깐만요Khoan đã.
[신비로운 효과음]Khoan đã.
[뒤로 감기 효과음]
[주만의 말소리]
- 전화 좀 받아 보세요 - [주만] 누구야?Ngài nghe máy đi ạ. - Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương.
[보좌관] 중앙당 최고 위원님이십니다- Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương.
[예분] 누가 있어요Có người đang ở đó.
[강조되는 효과음]
- 무당 아저씨예요 - [장열] 뭐?- Là chú thầy đồng. - Cái gì?
- [긴장되는 음악] - [종배] 보자, 보자Xem nào.
[웃음]
[의미심장한 효과음]
[무거운 음악]
[쿵 닫히는 소리]
[어두운 음악]
[크레인 작동음]
[예분이 울먹이며] 아저씨 우리 엄마 왜 이래요?Chú ơi, mẹ cháu làm sao vậy ạ? Đội cứu hộ đã đập cửa kính để kéo mẹ cháu ra khỏi xe trước,
[주만] 구조대가 차 유리부터 깨고 빼냈는데Đội cứu hộ đã đập cửa kính để kéo mẹ cháu ra khỏi xe trước, nhưng đã quá trễ.
늦었대nhưng đã quá trễ.
[예분이 울며] 엄마, 일어나 일어나라니까, 엄마!Mẹ ơi, mẹ tỉnh dậy đi. Con bảo mẹ mau tỉnh lại đi mà!
[울리는 웃음소리]
[카메라 셔터음]
- [마이크 조작음] - 전광식 씨Chú Jeon Gwang Sik. Chú sờ chú thầy đồng được không?
무당 만져 볼 수 있겠어요?Chú sờ chú thầy đồng được không?
형님Anh ơi.
[광식이 웃으며] 목 타쥬? 여기 앉아 봐유Chắc anh khát rồi nhỉ? - Anh ngồi đây đi. - Sao ạ?
- 응? - [광식] 지가유- Anh ngồi đây đi. - Sao ạ? Tôi đã bỏ ít đường vào sữa nóng, nên sẽ ngon lắm đấy.
여 끓는 우유에다가 설탕을 집어넣었더니Tôi đã bỏ ít đường vào sữa nóng, nên sẽ ngon lắm đấy.
아주 끝내줘유 [웃음]Tôi đã bỏ ít đường vào sữa nóng, nên sẽ ngon lắm đấy.
아이고, 고마워Ôi chao, cảm ơn anh nhé.
[종배] 아유, 이렇게 번번이 얻어먹어서 어째?Ôi, lần nào tôi cũng được anh cho đồ miễn phí cả.
내가 줄 건 없고Anh này… Tôi không có gì để cho anh cả.
손 줘 봐Đưa tay cho tôi đi.
손금 봐 줄게Tôi xem chỉ tay cho.
[광식이 웃으며] 에이Sao vậy? Đúng là thần khí của tôi hơi thất thường,
[종배] 아, 왜? 내가 신빨은 왔다 갔다 하는데Sao vậy? Đúng là thần khí của tôi hơi thất thường,
손금은 잘 봐nhưng xem chỉ tay thì dư sức.
[웃으며] 에, 아니유, 아니유Không cần đâu anh.
아유, 손이 더러워 가지고, 아휴Tay tôi bẩn lắm.
아이, 괜찮아, 일로 와 봐Không sao đâu, lại đây nào.
[광식의 놀란 소리]
[광식] 아이, 신발 끈이 다 풀렸네Ôi, dây giày anh tuột ra rồi kìa.
[종배] 응? 응?Hả?
멀쩡한데?Có bị tuột đâu.
금방 풀려유Sắp sửa tuột ra rồi đấy.
- [광식] 지가 쫌매 드릴게유 - [종배] 아…Để tôi thắt lại cho chặt.
그래? [웃음]Vậy sao?
- 아이고, 참 - [신비로운 효과음]Ôi chao, thiệt tình.
[비밀스러운 음악]Hỡi Tướng quân MacArthur của núi Mujin.
[종배] 무진산의 맥아더 장군이시여Hỡi Tướng quân MacArthur của núi Mujin. Xin hãy khai thông tâm trí, linh hồn con và mở đường xuống khỏi núi này.
대천문, 소천문 열어 주시고Xin hãy khai thông tâm trí, linh hồn con và mở đường xuống khỏi núi này.
산의 문 열어 주시어Xin hãy khai thông tâm trí, linh hồn con và mở đường xuống khỏi núi này.
명기, 서기 내려 주시옵소서Hãy ban căn cho thân xác và linh hồn con. Tướng quân MacArthur hỡi.
맥아더 장군님, 맥아더 장군님Tướng quân MacArthur hỡi.
아, 맥아더 장군님Tướng quân MacArthur hỡi.
- [발소리] - [종배의 가쁜 숨소리]
아유, 그냥 길로 내려갈걸Biết vậy cứ men theo đường mòn cho rồi.
빨리 가려다가 더 늦네, 이거Muốn đi nhanh lại thành đi lâu.
- [우당탕거리는 소리] - [종배의 비명]Muốn đi nhanh lại thành đi lâu.
[종배의 옅은 신음]
[어두운 음악]
- [덜그럭 소리] - [종배의 놀란 소리]
아이참
아이…
[의미심장한 효과음]
- [긴장되는 음악] - 응? 저거 뭐야?Hả? Gì thế kia?
반대쪽으로 왔나?Mình đi ngược hướng hả ta?
[광식] 있었슈, 있었슈Có ở đó!
- 무당이요? - [광식] 아니유- Thầy đồng sao? - Không phải. Là Kim Seon Woo.
저, 김, 김, 김선우유- Thầy đồng sao? - Không phải. Là Kim Seon Woo.
유성우 떨어지는 날에유Hôm sao băng rơi xuống, cậu ta có đứng sau cây cột gần chuồng bò!
- [강조되는 효과음] - 축사 기둥 뒤에 있었다니께유Hôm sao băng rơi xuống, cậu ta có đứng sau cây cột gần chuồng bò!
[광식의 가쁜 숨소리]
[위태롭고 긴장되는 음악]
[긴장되는 효과음]
[딸랑거리는 무령 소리]
[날카로운 효과음]
[긴장되는 효과음]
[차분한 음악]
[장열] 봉예분, 무슨 일 있어?Bong Ye Bun. Có chuyện gì à?
[선우] 혼자서 무슨 생각 하고 계셨어요?Cô làm gì mà ngồi đây suy tư một mình vậy? Trông cô buồn quá.
슬퍼 보이던데Cô làm gì mà ngồi đây suy tư một mình vậy? Trông cô buồn quá.
[광식] 연쇄 살인범이 맞을까유? 빨리 잡아야 되는 거 아니어유?Cậu ta có đúng là tên giết người hàng loạt không? Phải nhanh bắt lại chứ?
[옥희] 또 살인 저지를지도 모르잖아요Biết đâu hắn lại giết người.
[덕희] 근데 이 사람은 왜 조사하라고 시키신 겁니까?Nhưng sao anh lại bảo tôi điều tra người này?
[현옥] 언니 기사는 왜 모아 놓으신 건데요?Sao bố lại lưu giữ những bài báo mà chị viết?
십수 년도 더 된 일을 왜 다시 들추시는 건데요, 뭔데요?Chuyện đã qua chục năm rồi, sao bố lại đào lại? Để làm gì?
제가 모르는 뭐가 있는 건데요?Có chuyện gì con không biết sao?
[종묵] 그 자료를 따라가다 보면은Chỉ cần lần theo những tài liệu này, chúng ta sẽ biết được vì sao chị ấy chết.
왜 죽었는지 나올 겨Chỉ cần lần theo những tài liệu này, chúng ta sẽ biết được vì sao chị ấy chết. Chị của con
[의환] 니네 언니Chị của con không tự sát.
자살한 거 아니다không tự sát.
[주만] 괜히 아버님 의심할 뻔했네요Suýt nữa thì cháu nghi ngờ bác rồi. Lâu lắm rồi cháu mới lại đến thăm Mi Ok mà.
오랜만에 미옥이 보러 왔는데Lâu lắm rồi cháu mới lại đến thăm Mi Ok mà.
집에 가셔야죠Bác nên về nhà đi.
[예분] 엄마가 자살한 이유를 알고 싶어요Cháu muốn biết lý do mẹ cháu tự sát.

No comments: