힙하게 10
Bàn Tay Ma Thuật 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [예분] 어, 이거 캣 타워네요? - [무거운 음악] | Ồ, đây là tháp cho mèo nhỉ? |
[선우] 네 제가 만들고 있는 거예요 | Phải, tôi đang làm dở. |
[예분] 아, 진짜 예쁘다, 와 | Ôi, nhìn đẹp thật đấy. |
[의미심장한 효과음] | |
- [콩콩 두드리는 소리] - 엄청 튼튼하네 | Rất chắc chắn nữa. |
[고조되는 음악] | |
[긴박한 음악] | |
[중얼거린다] | Xuyên qua lỗ này rồi chạy qua đây… |
[통화 연결음] | BONG YE BUN |
[날카로운 효과음] | |
- [쾅 문 열리는 소리] - [장열] 씨 | |
[음악이 멈춘다] | |
[한숨] | |
과도를 두고 굳이 식칼로 과일을 깎네요? | Sao anh không dùng dao gọt hoa quả mà lại dùng dao nấu ăn để gọt vỏ? |
이 칼이 잘 들거든요 | Vì dao này rất bén. |
제일 많이 보이기도 하고요 | Nó cũng bắt mắt nữa. |
- [잔잔한 음악] - [예분] 고마워요, 선우 씨 | Cảm ơn anh Seon Woo. |
[코를 훌쩍인다] | |
[사각사각 칼질 소리] | Nhưng sao anh thanh tra lại đến đây vào giờ này? |
[선우] 근데 형사님이 | Nhưng sao anh thanh tra lại đến đây vào giờ này? |
이 시간에 어쩐 일이세요? | Nhưng sao anh thanh tra lại đến đây vào giờ này? |
여긴 또 어떻게 아시고 | Và sao anh biết được nơi này? |
뭐, 그냥 겸사겸사 물어볼 것도 있고 | Sẵn có việc gần đây nên tôi ghé hỏi anh vài thứ. |
뭔데요? | Anh muốn hỏi gì? |
[장열] 선거 날 뭐 했어요? | Hôm bầu cử, anh đã làm gì? Nghe nói hôm đó anh nghỉ làm. |
편의점 출근도 안 했다던데 | Hôm bầu cử, anh đã làm gì? Nghe nói hôm đó anh nghỉ làm. |
[비밀스러운 음악] | |
제가 | Anh nghĩ… |
범인이라고 생각하세요? | tôi là thủ phạm sao? |
생각하는 건 아니고 | Đó không phải là suy nghĩ của tôi. Gọi là nghi ngờ chính đáng thì đúng hơn. |
합리적 의심이라고 해 두죠 | Gọi là nghi ngờ chính đáng thì đúng hơn. |
아, 선거 날이면 | Nếu ngày bỏ phiếu bầu cử |
그날 선우 씨 저랑 술 마셨잖아요 | thì là hôm tôi uống rượu với anh Seon Woo. |
[선우의 옅은 웃음] | |
낮엔 봉 원장님이랑 술 한잔했고요 | Tôi đã uống vài ly với Viện trưởng Bong, |
그 후에는 공방 와서 목재 받았습니다 | sau đó tôi đến xưởng để nhận gỗ được giao đến. |
알리바이 입증해 줄 사람은 당연히 있을 거고? | Và hẳn anh cũng có người làm chứng cho chứng cứ ngoại phạm nhỉ? |
목재업체 연락처라도 드릴까요? | Tôi cho anh số liên hệ với bên cung cấp gỗ nhé? |
[한숨] | |
[예분] 치 | |
아니, 왜 애먼 사람을 의심하고 그래요? | Sao anh lại nghi ngờ người vô tội như vậy? |
원래 형사는 의심하는 직업이야 | Vốn dĩ nghề nghiệp của thanh tra là phải nghi ngờ. Nghi ngờ là khởi đầu của điều tra. |
의심이 수사의 시작이고 | Nghi ngờ là khởi đầu của điều tra. Chứ không phải do anh ghét anh ấy hả? |
그냥 선우 씨가 싫은 건 아니고요? | Chứ không phải do anh ghét anh ấy hả? |
그 자식이 무진에 오고 나서부터 사건이 시작됐어 | Từ khi tên đó đến Mujin, các vụ án mới bắt đầu nổi lên. |
[어이없는 숨소리] | Từ khi tên đó đến Mujin, các vụ án mới bắt đầu nổi lên. Vốn dĩ vụ án sẽ theo chân kẻ gây án. |
원래 범죄는 사람 따라오는 거야 | Vốn dĩ vụ án sẽ theo chân kẻ gây án. |
그래서 무슨 사건 일어나면 외지인들 제일 먼저 의심하는 거고 | Phải nghi ngờ người xứ khác trước tiên khi có vụ án xảy ra. |
형사님도 그때쯤 오지 않았나? | Anh cũng đến đây vào tầm đó mà? |
[흥미로운 음악] | Tôi là cảnh sát mà. |
난 경찰이잖아 | Tôi là cảnh sát mà. |
뭐, 경찰은 사람 못 죽이나? 치 | Cảnh sát thì không giết người được à? Khoan nào. |
[예분] 잠깐 | Khoan nào. Anh biết tôi có siêu năng lực, |
내가 초능력이 있다는 것도 알고 | Anh biết tôi có siêu năng lực, còn nắm rõ tình hình điều tra hơn bất cứ ai. |
수사 상황도 누구보다 잘 알고 | còn nắm rõ tình hình điều tra hơn bất cứ ai. |
- 허, 설마… - [장열의 못마땅한 소리] | - Lẽ nào… - Ơ hay. |
[장열] 아무튼 너, 김선우 조심해 | Tóm lại là, cô coi chừng Kim Seon Woo đó. |
걔 뭔가 쎄해 | Anh ta có gì đó ám muội lắm. |
[구시렁거린다] | |
[새소리] | |
[예분] 뭐, 꽃 사는 데까지 따라와? | Tớ đi mua hoa thôi, cậu theo làm gì? |
[옥희] 내가 지켜 줘야지 | Tớ phải bảo vệ cậu chứ. |
너도 당할 뻔했다며, 그놈한테 | Nghe nói cậu cũng suýt bị hắn tóm được. |
[피식 웃는다] | |
이 언니가 연애질하느라 바빠 가지고 | Chị đây mải mê hẹn hò quá, nên không biết Ye Bun gặp nguy hiểm. |
우리 예분이 위험에 빠진 것도 모르고 미안행 | Chị đây mải mê hẹn hò quá, nên không biết Ye Bun gặp nguy hiểm. Xin lỗi cưng nhé. |
[예분] 으이그 | |
[차분한 음악] | Bà chủ, cho tôi mua hoa này. |
사장님, 이 꽃으로 주세요 | Bà chủ, cho tôi mua hoa này. |
[새 지저귀는 소리] | |
[예분] 메리골드는 어디서든 잘 자란대 | Nghe nói cúc vạn thọ trồng ở đâu cũng sẽ sống tốt. |
[한숨] | Mong là ở kiếp sau, cô Ji Suk |
지숙 씨도 다음 생엔 | Mong là ở kiếp sau, cô Ji Suk |
어디서 살든 행복했으면 좋겠어 | sẽ sống thật tốt, dù được đầu thai ở đâu đi nữa. |
근데 다방은 계속 영업하는 거 같데? | Nhưng quán cà phê có vẻ sẽ vẫn mở cửa tiếp. |
응, 구인 광고까지 붙어 있더라 | Ừ. Tớ thấy có dán giấy tuyển người rồi. |
좀 그렇다 | Hơi quá đáng rồi. |
그래도 사람이 죽었는데 | Dù gì người ta cũng vừa mới chết. |
[예분의 한숨] 그러게 | Đúng đấy. |
근데 그놈은 지숙 씨가 여기 숨은 거 어떻게 안 거야? | Nhưng sao tên đó biết được cô Ji Suk trốn ở đây? |
[옥희] 뭐? 범인이 초능력자라고? | Cái gì? Hung thủ có siêu năng lực hả? |
[예분] 어, 아마도 나를 만져서 찾아낸 거 같아 | Ừ, hình như hắn đã chạm vào tớ và tìm ra cô ấy. |
그럼 너랑 광식 아저씨 말고 한 명 더 있었다는 거네 | Nghĩa là ngoài cậu và chú Gwang Sik, vẫn còn một người khác nữa. |
[예분] 응 | Ừ. |
와, 씨, 소름 | Nổi da gà. |
[옥희] 야 | Này. |
그놈이 널 만졌으면 너에 대해서 모르는 게 없겠네 | Nếu hắn đã chạm vào cậu, vậy hắn đã biết hết còn gì. |
그치 | Đúng vậy. |
야, 조심해야겠다 | Cậu phải cẩn thận hơn nữa. |
그놈이 니 얼굴도 안다며? | Cậu bảo hắn biết mặt cậu nữa mà. Chưa kể cậu còn phang một phát vào đầu hắn. |
거기다가 머리까지 까 버렸으니 야, 나라도 가만 안 두지 | Chưa kể cậu còn phang một phát vào đầu hắn. Là tớ thì cũng không bỏ qua. |
그, 그치? | Đúng vậy nhỉ? |
[예분의 한숨] | Nhưng mà… |
근데 | Nhưng mà… |
왜 빨리 안 죽이는 걸까? | Sao hắn không giết cậu liền? |
[의미심장한 음악] | Có khi nào hắn đang trêu ngươi cậu không? |
혹시 그놈이 너 갖고 노는 거 아닐까? | Có khi nào hắn đang trêu ngươi cậu không? |
[옥희] 쉽게 안 죽이고 | Hắn không muốn cậu chết dễ dàng, |
죽고 싶을 때까지 괴롭히는 거지 | mà muốn hành hạ cậu đến mức sống không bằng chết. |
우선 니 주변 사람부터 괴롭힐 거 같아 | Trước tiên, có thể hắn sẽ hại người bên cạnh cậu. Vì như vậy, cậu mới càng đau đớn. |
그래야 니가 더 고통받을 테니까 | Vì như vậy, cậu mới càng đau đớn. |
[흥미로운 음악] | Người bên cạnh tớ? |
- 내 주변 사람? - [옥희] 응 | Người bên cạnh tớ? Ừ. |
니 옆에 꼭 붙어 있고 니가 소중하게 생각하고 | Một người luôn ở cạnh cậu, có ý nghĩa quan trọng với cậu, |
그리고 너랑 친한 사람 | và thân thiết với cậu. |
바로 그게 다음 타깃이야 | Đó sẽ là mục tiêu tiếp theo. |
그게 누구냐면 | Và người đó… |
나네? | là tớ này. |
- 나 죽네? - [익살스러운 음악] | Tớ sắp chết rồi này. |
아이고, 봉예분 때문에 나 죽네 아이고야 | Ôi trời, vì Bong Ye Bun mà tớ sắp chết rồi. |
[당황한 소리] | Này, Ye Bun à, |
아유, 예분아 죽기 전에 라면 먹고 죽자 | Này, Ye Bun à, đi ăn mì cho no rồi hãy chết nào. |
[예분] 아, 옥희야 | đi ăn mì cho no rồi hãy chết nào. Ok Hui à. |
- [옥희] 아유, 진짜 - [예분] 어떡해 | - Thiệt tình. - Ok Hui… |
[영어로] 여기 팀틴 있어요? | Ở đây có Tim Tin không ạ? |
- 팀틴? - [부드러운 음악] | Tim Tin? |
아! | |
조금만 기다려 | Đợi một lát nhé. |
이거랑 맛이 비슷할 거야 한번 먹어 봐 | Cái này có vị tương tự. Ăn thử nhé. |
감사합니다 | Cảm ơn. |
[한국어로] 얘 누구지? 못 보던 애인데 | Nhóc này là ai nhỉ? Chưa thấy bao giờ. |
[프랑스어로] | Nhóc là ai vậy? Đến đây một mình à? |
[예분이 한국어로] 누가 들어도 영어잖아 | Nghe là biết nó nói tiếng Anh mà. |
[영어로] 엄마는 어디 있니? | Mẹ em đâu? |
엄마랑 아빠가 싸웠어요 | Mẹ và bố cãi nhau. |
그래서 엄마 혼자 두고 아빠랑 왔어요 | Nên em phải rời khỏi chỗ mẹ để đến ở với bố. |
[놀란 숨소리] | |
[한국어로] 뭐래? | Nó nói gì? |
아빠랑 엄마랑 싸웠다는데? | Bảo mẹ và bố nó cãi nhau. |
[종배] 저스틴 | Justin. |
아이, 말을 하고 나가야지 여기 길도 모르면서 | Con đi đâu cũng phải báo một tiếng chứ. Con có biết đường đâu. |
아저씨, 얘 누구예요? | Chú, nhóc này là ai thế? |
내 아들 | Con trai tôi. |
[예분] 아들이요? | Con trai chú sao? |
호주에 있다고 하지 않았어요? | Chẳng phải con chú đang ở Úc sao? |
아, 실은 저번에 호주 갔을 때 애 엄마랑 좀 싸웠거든요 | Thật ra, lần trước lúc qua Úc, tôi đã cãi nhau với mẹ nó. |
그래서 제가 한국 올 때 데려왔어요 | Nên lúc về Hàn, tôi đã đưa nó về đây. |
아, 근데 오늘 처음 보는 거 같은데 | Nhưng hôm nay tôi mới gặp cậu bé lần đầu. |
아, 그동안 이모님이 봐 주셨거든요 | Thời gian qua tôi đã gửi cháu nó cho người khác chăm. |
[종배] 제 사정 아시잖아요 돈도 벌어야 되고 | Hai cô biết hoàn cảnh của tôi mà, tôi còn phải kiếm tiền. |
근데 일이 생기셔서 여기로 데려왔어요 | Nhưng có chút việc xảy ra, nên tôi đã đưa nó về đây. |
아빠 혼자 힘드시겠다 | Mình chú chăm con chắc vất vả lắm. |
아휴, 얘만 하겠어요? | Thằng bé còn khổ hơn. Đến một nơi lạ lẫm, không có mẹ ở bên. |
[종배] 낯선 곳에 와서 엄마도 없이… | Đến một nơi lạ lẫm, không có mẹ ở bên. |
저스틴 | Justin. |
[예분이 영어로] 난 저쪽 병원에서 일하거든 | Chị làm việc ở bệnh viện đằng kia. |
혹시 뭐 먹고 싶은 거 있으면 와서 얘기해 | Nếu em cần gì, cứ nói chị nhé. |
[덕희가 한국어로] 부검 결과 나왔는데 | Đã có kết quả khám nghiệm tử thi. |
이지숙 씨도 다른 희생자들처럼 자상이 많습니다 | Cô Lee Si Suk cũng có nhiều vết thương như các nạn nhân khác. Trong đó cú đâm chí mạng là cú đâm vào tim. |
그중에 결정타가 된 거는 심장을 찌른 여기 | Trong đó cú đâm chí mạng là cú đâm vào tim. Ở ngay đây. |
[미란] 사인은 과다 출혈로 인한 실혈사로 확인됐습니다 | Nguyên nhân tử vong được xác nhận là do mất quá nhiều máu. |
저, 봉 원장 증언으로는 | Theo như lời khai của Viện trưởng Bong |
범인이 쫓아오는 기척이 없었다던디, 응? | thì không có dấu vết nào cho thấy bọn họ bị theo dõi. |
[종묵] 아이, 도대체 이놈은 저 | Rốt cuộc làm sao tên này biết được nạn nhân đang trốn ở đâu? |
피해자가 숨은 데를 어떻게 알았디야, 응? | Rốt cuộc làm sao tên này biết được nạn nhân đang trốn ở đâu? |
야, 문 형사 너는 뭐 아는 거 좀 없어? | Này, Thanh tra Moon. Cậu có biết gì không? |
저는… | Tôi… |
잠깐 회의 좀 하고 오겠습니다 | xin phép đi họp một lát. |
[종묵] 야, 우리도 지금 회의하는 중이여 | Này, chúng ta cũng đang họp ở đây mà? |
아이, 쟤는 도대체 누구랑 뭔 회의를 한다는 겨? | Rốt cuộc cậu ta đi họp cái gì với ai vậy? |
[미란] 꼭 저렇게 딴짓하다 바람피우던데 | Đó là dấu hiệu của những người sắp ngoại tình. |
[탁 놓는 소리] | Hay cậu ta điều tra với ai khác? |
혹시 두 집 수사 하나? | Hay cậu ta điều tra với ai khác? |
[종묵] 야, 넌 매사 지금 | Này, cô bỏ cái thói chuyện gì cũng bẻ sang ngoại tình đi. |
자꾸 저, 그짝으로 좀 연결 짓지 좀 말어, 좀 | Này, cô bỏ cái thói chuyện gì cũng bẻ sang ngoại tình đi. |
[통화 연결음] | |
- [예분] 읏차 - [휴대전화 진동음] | |
아이고, 잠시만요 | Đợi tôi một lát nhé. |
네 | Vâng? |
[소 울음] | |
- [휴대전화 진동음] - [광식이 중얼거린다] | |
예, 형사님 | Vâng, Thanh tra Moon. |
다들 본부로 모이세요 | Tất cả mau tập hợp tại trụ sở. |
- [예분] 네? 지금요? - [광식] 알겠어유 | - Hả? Bây giờ á? - Vâng, rõ. |
- [흥미로운 효과음] - 씨… | |
다시 볼게요 | Để tôi khám lại. |
[흥미진진한 음악] | Chuyển cái này sang kia nhé. |
[비장한 음악] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE |
[장열의 한숨] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[장열] 빨리빨리 안 다녀? | Không lẹ làng lên được hả? |
[예분] 하, 아니 | Tôi bảo này, người ta còn bận kiếm sống. |
이렇게 막무가내로 | Tôi bảo này, người ta còn bận kiếm sống. Anh bất thình lình gọi đến vậy mà được à? |
생업이 있는 사람을 오라 가라 해도 되는 겁니까? | Anh bất thình lình gọi đến vậy mà được à? |
너만 생업 있냐? | Mình cô phải kiếm sống à? |
[장열] 여기 계신 이분은 한참 멀리서도 | Vị này sống xa tít mù khơi mà còn đến đây trước cả cô kìa. |
이렇게 먼저 와 계시는데, 쯧 | Vị này sống xa tít mù khơi mà còn đến đây trước cả cô kìa. |
[멋쩍은 소리] 지는 아무 때나 불러도 돼유 | Thật ra cậu gọi tôi đến lúc nào cũng được. |
그래서 왜 불렀는데요? | Mà tập hợp chúng tôi chi vậy? |
[장열] 자, 일단 우리가 알고 있는 정보를 정리해 보겠습니다 | Trước tiên, tôi sẽ tóm tắt lại những thông tin mà chúng ta đã biết. Đầu tiên, |
- 첫째 - [흥미로운 음악] | Đầu tiên, |
범인은 초능력자다 | hung thủ là người có siêu năng lực. |
보고 느끼는 거 없어? | Nhìn mà không chột dạ à? |
[코웃음] | |
에이, 전 수사 짬이 있잖아요 | Tôi có kinh nghiệm điều tra rồi mà. |
[장열] 둘째 | Thứ hai, |
범인은 봉예분이 | hung thủ là người biết |
초능력자라는 걸 아는 놈이다 | Bong Ye Bun có siêu năng lực. |
셋째, 범인은 봉예분에게 범행을 감추기 위해 | Thứ ba, để che giấu hành vi tội phạm của mình khỏi năng lực của Bong Ye Bun, |
눈을 감고 범행을 저지른다 | hung thủ đã nhắm mắt khi thực hiện hành vi phạm tội. |
사이코메트리 영상에 보이는 블랙 화면이 | Và màn hình màu đen cô thấy lúc sử dụng khả năng thấu thị |
조작된 건지 자연적인 건지 식별을 할 수가 없다 | Và màn hình màu đen cô thấy lúc sử dụng khả năng thấu thị là thật hay giả thì ta chưa phân biệt được. |
고로 지금까지 봉예분이 만졌던 사람들 중에도 | Do đó, có khả năng hung thủ là một trong số những người Bong Ye Bun đã chạm qua. |
범인이 있을 수 있다 | Bong Ye Bun đã chạm qua. Ta cần đặt nghi vấn lại với cả những người đã bị loại ra khỏi phạm vi tình nghi. |
우리가 용의선상에서 제외시켰던 사람들도 | Ta cần đặt nghi vấn lại với cả những người đã bị loại ra khỏi phạm vi tình nghi. |
- 다시 용의선상에 올려야 돼 - [의미심장한 음악] | Ta cần đặt nghi vấn lại với cả những người đã bị loại ra khỏi phạm vi tình nghi. |
[예분] 그날 사건 현장에서 형사님을 만나러 가는 길에 | Những người tôi đã gặp lúc đang trên đường đi từ hiện trường |
내가 만났던 사람들이 | đến gặp Thanh tra Moon |
일단은 유력한 용의자들이에요 | đều là những nghi phạm đáng nghi nhất. |
[장열] 넷째 | Thứ tư, |
범인은 봉예분을 사이코메트리 해서 | có khả năng cao là thông qua việc nhìn thấu Bong Ye Bun, |
전광식 씨에게도 초능력이 있다는 걸 | có khả năng cao là thông qua việc nhìn thấu Bong Ye Bun, thủ phạm đã biết được cả việc chú Jeon Gwang Sik cũng có siêu năng lực. |
알 가능성이 크다! | thủ phạm đã biết được cả việc chú Jeon Gwang Sik cũng có siêu năng lực. Nếu chạm tôi rồi thì dĩ nhiên sẽ biết. |
날 만졌으면 당연히 알겠죠 | Nếu chạm tôi rồi thì dĩ nhiên sẽ biết. |
단정 짓지 마 | Đừng quá chắc chắn. |
유성우 맞던 날 넌 금실이 엉덩이를 | Lúc sao băng rơi, cô đang sờ mông Geumsil, chú Jeon thì đang sờ chân. |
전광식 씨는 다리를 만지고 있었어 | cô đang sờ mông Geumsil, chú Jeon thì đang sờ chân. |
근데 그놈은? | Vậy còn tên đó thì sao? |
금실이의 어디도 만지고 있지 않았어 | Hắn không chạm vào đâu của Geumsil cả. |
[예분] 어? 그렇다면 초능력이 없을 수도… | Nghĩa là có thể hắn không có siêu năng lực… |
'도 있지 않을까'라고 성실한 전광식 씨도 얘기했지만 | Có thể hắn không có. Đó là điều mà chú Jeon chăm chỉ đây đã nói. |
초능력이 생긴 것만은 확실해 | Nhưng tôi chắc chắn hắn có siêu năng lực. |
그럼 어떤 식으로 사이코메트리를… | Vậy hắn thấu thị bằng cách nào… Ta vẫn chưa biết hắn làm thế nào, |
하는지는 아직 알 수 없지만 | Ta vẫn chưa biết hắn làm thế nào, |
대신 그놈한테는 핸디캡이 있을 수도 있으니 | nhưng có thể hắn sẽ có giới hạn nào đó. |
여기 계신 성실하고 눈치 빠른 전광식 씨는 | Nên có thể hắn vẫn chưa biết năng lực của chú Jeon chăm chỉ và tinh ý đây. |
아직 노출되지 않았을 수도 있어 | năng lực của chú Jeon chăm chỉ và tinh ý đây. |
[예분] 나를 사이코메트리를 해서 | Nhưng anh nói hắn đã nhìn thấu tôi |
광식 아저씨가 초능력 있다는 걸 안다면서요? | nên biết chú Gwang Sik có siêu năng lực rồi mà. |
짐작인 거지 확실한 건 아니야 | Chỉ là nghi ngờ, chưa chắc chắn. |
그러니까 이 모든 걸 의심해 보자고 | Ý tôi là ta hãy nghi ngờ mọi thứ. |
- 늬예늬예, 늬예늬예, 늬예늬예 - [익살스러운 효과음] | Vâng, sao cũng được ạ. Trước mắt cứ đưa hết số đó vào diện bị tình nghi |
일단 그 사람들을 다 용의선상에 올려 두고 | Trước mắt cứ đưa hết số đó vào diện bị tình nghi |
- 다른 방법을 생각해 봅시다 - [흥미로운 음악] | và tìm cách khác xem sao. |
[장열] 두 사람은 범인한테 노출됐을 가능성이 있으니 | Có khả năng hai người đã bị hung thủ phát hiện nên tạm thời hãy cẩn thận. |
당분간 몸 사리시고 | nên tạm thời hãy cẩn thận. Tôi sẽ điều tra những người tình nghi trước. |
용의자들은 제가 먼저 조사해 볼게요 | Tôi sẽ điều tra những người tình nghi trước. |
- [주만이 속삭인다] - [비밀스러운 음악] | |
[미란] 목격자 블랙박스 이거 확인해 봐, 알겠지? | Kiểm tra xem có hộp đen trong xe của nhân chứng không, nhé? |
[종묵] 안녕하세요 | Xin chào. |
[주민1] 이? 종묵이 아니여? | Jong Muk đấy hả? |
[종묵] 예 [웃음] | Vâng. |
- 별일들은 없으시쥬? - [바둑알 잘그락거리는 소리] | Dạo này không có chuyện gì nhỉ? Chẳng có việc gì khiến bọn tôi phải ngừng thở cả. |
[주민1] 우린 숨만 쉬면 별일 없는 겨 | Chẳng có việc gì khiến bọn tôi phải ngừng thở cả. |
[종묵의 호응] | |
[종묵이 코를 훌쩍인다] | |
[종묵] 두 분은 저, 무진에서 오래 사셨쥬? | Hai bác đã sống ở Mujin lâu rồi, phải không ạ? |
아이고, 오래 살았지 | Ôi trời, lâu lắm rồi chứ sao. |
[종묵] 그러면 십수 년 전에 재개발할 때 | Vậy hồi mấy chục năm trước, lúc tái quy hoạch ấy, |
그때도 뭐, 잘 아시겄네유? | chắc hai bác cũng biết rõ nhỉ? |
그치, 말 말어 | Đương nhiên rồi. Cậu khỏi phải nói. |
그때 아주 무진 작살났잖여 | Khi đó Mujin đã bị hủy hoại hoàn toàn mà. |
[웃으며] 요 양반이 그때 | Hồi đó, cái ông này này, |
재개발된다고 땅 샀다가 홀랑 해 먹고 | ông ấy nghe bảo sẽ tái quy hoạch nên đi mua đất rồi mất sạch tiền. |
[주민1] 아직도 마누라 앞에서 허리를 못 펴 | Giờ vẫn co ro khúm núm trước mặt vợ. |
- [종묵의 웃음] - [주민2] 아이고, 니도 쉰일곱에 | Ôi trời, ông cũng suýt |
황혼 이혼 당할 뻔했잖여 | bị ly hôn muộn ở tuổi 57 còn gì. |
아, 그때 반찬도 안 해 줘 갖고 삼시 세끼를 | Hồi đó bà ấy còn không làm món ăn kèm cho ông, và để ông ăn sò huyết sống không gia vị ngày ba bữa đấy thôi. |
양념도 없이 생꼬막만 먹은 거 아니냐? | và để ông ăn sò huyết sống không gia vị ngày ba bữa đấy thôi. |
아, 그때는 새꼬막이 많았었나 봐유 | Chắc hồi đó có nhiều sò huyết lắm bác nhỉ? Còn phải hỏi. |
[주민1] 아, 그치 | Còn phải hỏi. Nhắc đến Mujin là phải nhắc đến sò huyết mà. |
무진 하면 새꼬막이었지 | Nhắc đến Mujin là phải nhắc đến sò huyết mà. Bởi vậy mới có lễ hội sò huyết nữa đó. |
그래서 새꼬막 축제도 하고 그랬잖여 | Bởi vậy mới có lễ hội sò huyết nữa đó. |
축제가 잘되면 관광특구 된다고 | Mấy quan lớn đầu tư nhiều lắm, vì nếu lễ hội thành công thì Mujin sẽ trở thành thành phố du lịch. |
관에서 얼마나 신경을 썼는디 | vì nếu lễ hội thành công thì Mujin sẽ trở thành thành phố du lịch. |
아이고, 그때 재개발 바람이 불어 가지고 | Hồi đó ai ai cũng bàn về vụ quy hoạch. |
[주민2] 아파트며 리조트며 | Nghe bảo sẽ thi công đủ thứ, |
뭐, 그런 것들이 들어오니께 | nào là xây chung cư, khu nghỉ dưỡng, nên có đất là như trúng xổ số. |
땅만 사면 로또 맞는 거라고 | nào là xây chung cư, khu nghỉ dưỡng, nên có đất là như trúng xổ số. Bởi vậy nhà nhà mới đổ xô đi mua đất. |
아, 다들 웃돈 주고 땅 사고 그랬다니께 | Bởi vậy nhà nhà mới đổ xô đi mua đất. |
아, 근데 그, 재개발 안 됐잖아유 | Nhưng rốt cuộc Mujin đâu có được quy hoạch đâu. |
그치, 그치 | Thế mới nói. |
그 바람에 돈은 애먼 놈들이 다 벌고 | Còn tiền thì chui hết vào túi mấy tên không đâu. |
누구유? | Tên nào ạ? |
아, 누구긴 누구여? 윤덕현이지 | Còn ai vào đây nữa? Yoon Deok Hyeon chứ ai. |
[의미심장한 음악] | Cái tên làm nghị sĩ của Mujin một thời gian dài. |
무진에서 국회 의원 오래 해 먹었던 양반 | Cái tên làm nghị sĩ của Mujin một thời gian dài. |
무진 땅이 거진 다 윤덕현이 거였는디 | Hầu hết đất ở Mujin này là của tên Yoon Deok Hyeon đó, |
땅값 올랐을 때 싹 팔았잖아 | rồi lúc giá đất tăng, hắn đem đất của mình bán sạch. |
[주민2] 아이고, 그놈이 그래 갖고 서울 올라가서 | Nhờ vụ đó mà sau khi lên Seoul |
장관 감투까지 쓴 거여 | hắn làm đến chức bộ trưởng đấy. |
[종묵] 쓰읍, 그럼 뭐, 결국 그 | Vậy tóm lại, hồi có tin đồn tái quy hoạch, |
재개발 바람 불었을 때 윤덕현 의원인가 | Vậy tóm lại, hồi có tin đồn tái quy hoạch, chỉ có một mình Yoon Deok Hyeon là có lợi. Ý của hai bác là vậy phải không? |
그 양반만 뭐, 노 났다 그 말씀이쥬? | chỉ có một mình Yoon Deok Hyeon là có lợi. Ý của hai bác là vậy phải không? |
[주민2] 쓰읍, 근디 | Nhưng mà, |
지금 차주만이도 그때 아마 돈 좀 많이 만졌을걸? | hình như hồi đó Cha Ju Man cũng kiếm được bộn tiền đấy. |
차주만 의원 말씀이세요? | Nghị sĩ Cha Ju Man ư? |
아, 그치, 그치 | Đúng rồi, cậu ta đấy. |
[주민2] 그때 윤 의원이 머슴처럼 델고 다니던 사람이 | Hồi đó, Cha Ju Man chẳng khác nào người hầu của Nghị sĩ Yoon. |
차주만이여 | Hồi đó, Cha Ju Man chẳng khác nào người hầu của Nghị sĩ Yoon. |
콩고물 떨어지는 것만 받아먹었어도 | Chỉ hứng mấy đồng lẻ từ Nghị sĩ Yoon thôi chắc cậu ta cũng kiếm được cả trăm triệu. |
수억은 될 거구먼 | chắc cậu ta cũng kiếm được cả trăm triệu. |
- [옥희 부] 자 - [주민1] 어? | Đây. |
[옥희 부] 다들 한 장씩 받으세유 | Mỗi người lấy một tờ đi. |
- [주민1] 대하 축제 하는 겨, 잉? - [주민2] 뭐여, 이건, 에? | - Lễ hội tôm sú sao? - Cái gì vậy? Nào, mời mọi người đọc qua. |
[옥희 부] 읽어 보셔유, 자 | Nào, mời mọi người đọc qua. |
[주민1] 대하 축제 아니여? 대하 축제 | Lễ hội tôm sú à? |
[옥희 부] 자, 뒤쪽 한 장씩 돌리셔유, 예, 예 | Chuyền ra đằng sau hộ tôi. "Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú"? |
아, 자, 다들 며칠 후에 | Nào. Mọi người đều biết mấy ngày nữa sẽ tổ chức Lễ hội Tôm sú Mujin rồi nhỉ? |
무진 대하 축제 열리는 거 아시쥬? | Nào. Mọi người đều biết mấy ngày nữa sẽ tổ chức Lễ hội Tôm sú Mujin rồi nhỉ? - Phải không? - Vâng. |
[주민들의 호응] | - Phải không? - Vâng. Đây đã là lễ hội thường niên rồi, |
매년 열리는 축제니께 이번에도 | Đây đã là lễ hội thường niên rồi, |
한 분도 빠짐없이 다들 잘 참석해 줘야 돼유 | nên năm nay mọi người cũng phải tham gia đầy đủ, không thiếu một ai nhé. |
- [주민1] 잉, 그럼유, 이이 - [주민들의 호응] | - Vâng. - Đương nhiên rồi. |
[헛기침 소리] | Đang lúc trong xóm làng có kẻ giết người hàng loạt lảng vảng |
[주민3] 아니, 그, 동네에 연쇄 살인범이 설치고 다니는 판에 | Đang lúc trong xóm làng có kẻ giết người hàng loạt lảng vảng |
축제는 무신 축제여? | mà tổ chức lễ hội gì chứ? |
[상구] 아, 그려! | Đúng đấy. |
괜히 동네 시끄럽게 할 거 뭐 있디야? | Tự dưng làm om sòm lên để làm gì? |
이럴 때일수록 쥐 죽은 듯이 집에만 있어야지 | Những lúc như thế này, nên ở yên trong nhà mới phải. |
우리가 뭘 잘못했는데 집에만 있어요? | Chúng ta làm gì sai mà phải co rúm trong nhà? |
[옥희 부] 아이, 그려 그려그려, 그려그려, 말 잘했네 | - Chính xác. - Đúng đấy. Đúng vậy, cô nói đúng lắm. |
[주민들이 맞장구친다] | - Đúng đấy. - Đúng đấy. |
아이, 그러니께 이럴 때일수록 우리가 말이여, 똘똘 뭉쳐야 | Tôi bảo này. Những lúc thế này, chúng ta càng nên quây quần lại |
연쇄 살인범이 기를 못 펴는 거여! | thì tên giết người hàng loạt mới không có cơ hội tấn công ta. |
[주민들의 호응] | thì tên giết người hàng loạt mới không có cơ hội tấn công ta. Nhưng tôi vẫn thấy sai sai thế nào. |
[주민4] 그래도 난 영 찜찜한디? | Nhưng tôi vẫn thấy sai sai thế nào. |
올해는 그냥 건너뛰믄 안 돼유? | Năm nay chúng ta bỏ qua không được sao? |
- 쓰읍, 아유, 왜… - [주민들이 술렁인다] | - Vậy thì tiếc lắm. - Xin chào mọi người. |
- [주민1] 그러면 또 좀 서운하지 - [주만] 안녕들 하십니까 | - Vậy thì tiếc lắm. - Xin chào mọi người. |
[저마다 인사한다] | |
아이고, 아이고 괜찮습니다, 괜찮습니다 | Ôi chao, không cần đâu ạ. |
편히 계세요, 편히 | Mời mọi người ngồi. |
[주민1] 앉아유, 앉아유 앉아유, 앉아유 | Mọi người ngồi xuống đi. |
[옥희 부] 근디 우리 의원님께서 여긴 어떻게 오셨대유? | Nhưng ngài nghị sĩ, ngài đến đây có chuyện gì vậy? |
아니, 요 앞에 지나다가 | À, tôi có việc đi ngang qua đây |
당선 인사도 드릴 겸 해서 왔습니다 | nên sẵn ghé vào cảm ơn bà con vì đã bầu cho tôi. |
- [주민1] 아, 역시, 잉 - [옥희 부] 아, 예 | Hình như bà con đang bàn chuyện. |
[주만] 다들 무슨 얘기 나누고 계셨나 봐요? | Hình như bà con đang bàn chuyện. |
[옥희 부] 아, 예, 뭐 | À, vâng. Chúng tôi đang bàn về lễ hội tôm sú ấy mà. |
대하 축제에 대해서 얘기하고 있었구먼유 | À, vâng. Chúng tôi đang bàn về lễ hội tôm sú ấy mà. Nhưng vì tình hình gần đây không tốt lắm, |
아이, 근디 시국이 시국인지라 | Nhưng vì tình hình gần đây không tốt lắm, |
올해는 건너뛰어야 하나 싶어서유 | nên chúng tôi đang định không tổ chức nữa. |
- [웅성거리는 소리] - 예? | Sao ạ? |
[주만] 아유, 무슨 말씀이십니까? | Ôi trời, bác nói gì vậy ạ? |
이렇게 좋은 관광 콘텐츠를 버리다니요 | Sao lại bỏ một cơ hội quảng bá tốt thế này được? |
지역 이미지 떨어지는 거 한순간입니다 | Chẳng mấy chốc mà hình ảnh khu vực sẽ bị phá hủy mất. |
연쇄 살인범 나왔다는 소문이라도 돌면 | Chỉ cần tin đồn ở đây có kẻ giết người hàng loạt lan ra, |
관광객들 발길 끊어질 거고 | khách du lịch sẽ ngừng đến đây. |
상권 망하는 거 금방이에요 | Và thành phố sẽ bị hủy hoại ngay. |
무서워서 어디 낚시라도 하러 오겠습니까? | Người ta sợ quá thì còn ai dám đến đây câu cá nữa? |
- [주민5] 아유, 그러네 - [주민6] 그러네, 그러네 | - Đúng đó. - Nói vậy cũng có lý. |
[주민1] 맞네, 그렇지, 그렇지 | - Đúng đó. - Nói vậy cũng có lý. Những lúc như thế này |
[주만] 이럴 때일수록 우리 무진이 | Những lúc như thế này chỉ có tổ chức lễ hội mới có thể |
청정 지역으로서의 이미지를 회복하는 데에 필요한 건 | chỉ có tổ chức lễ hội mới có thể cho tất cả mọi người thấy Mujin chúng ta là một nơi an bình. |
축제만 한 게 없죠 | cho tất cả mọi người thấy Mujin chúng ta là một nơi an bình. |
[주민들의 수긍하는 소리] | Những lúc này ta càng nên mở rộng |
우리 무진의 자랑인 대하 축제를 오히려 더 키워서 | Những lúc này ta càng nên mở rộng lễ hội tôm sú đáng tự hào của Mujin chúng ta |
관광객들 유치하고 | lễ hội tôm sú đáng tự hào của Mujin chúng ta |
우리 지역이 펜션 사업이나 전원주택 부지로 각광받을 수 있는 | để thể hiện rằng Mujin này là một nơi đáng để đầu tư xây nhà vườn |
좋은 기회도 될 수 있지 않겠습니까? | và kinh doanh khu nghỉ dưỡng chứ ạ? |
- [주민들이 맞장구친다] - [주민1] 아, 역시! 역시! | Ôi, quả nhiên! Tầm nhìn của nghị sĩ có khác! |
이야, 달라요, 달라요, 역시 | Tầm nhìn của nghị sĩ có khác! |
[무거운 음악] | |
[주만] 우리 무진이 | Chúng ta phải xây dựng hình ảnh một thành phố Mujin an toàn và đáng sống |
안전하고 살기 좋은 곳이라는 이미지가 생겨야 | Chúng ta phải xây dựng hình ảnh một thành phố Mujin an toàn và đáng sống |
다시 또 재개발 붐도 일어나죠 | thì mới có thể đón nhận làn sóng tái quy hoạch mới. |
[옥희 부] 재개발 붐? | Làn sóng tái quy hoạch? |
- [주민들의 웃음] - 재개발 붐, 그려, 맞아! | Làn sóng tái quy hoạch! Đúng vậy đó! |
- [주민들의 동조하는 소리] - [주민1] 맞네 | Đúng vậy đó! - Ngài ấy nói đúng ghê! - Phải đấy! |
- [박수 소리] - [주민들] 아이고! | |
[주민1] 아, 역시 달라요, 달라 | |
[시끌시끌하다] | |
[계속되는 무거운 음악] | MUJIN TRONG SẠCH VƯƠN TỚI TRỞ THÀNH ĐẶC KHU DU LỊCH NGHỊ SĨ YOON DEOK HYEON ĐẮC CỬ NHIỆM KỲ THỨ BA! |
예, 커피, 커피 | Mời anh uống cà phê. - Cà phê đây ạ. - Ừ. |
[덕희] 다들 뭘 그렇게 보십니까? | Hai anh xem gì mà chăm chú thế? |
[한숨 쉬며] 암것도 아니여, 어 | Cũng không có gì đâu. |
[종묵] 야, 그거 뭐냐? | Này, đó là gì thế? Mấy ngày nữa là lễ hội tôm sú rồi. Đây là công văn nhờ hợp tác. |
[미란] 며칠 후에 대하 축제 하잖아요 | Mấy ngày nữa là lễ hội tôm sú rồi. Đây là công văn nhờ hợp tác. |
그 협조 공문 왔어요 | Mấy ngày nữa là lễ hội tôm sú rồi. Đây là công văn nhờ hợp tác. |
[종묵] 아이, 벌써 날이 그렇게 됐디야? | Mới đó mà đã đến ngày lễ hội rồi à? |
대하 축제요? | Lễ hội tôm sú? Đây là sự kiện lớn nhất trong khu vực được tổ chức mỗi năm. |
[덕희] 매년 우리 지역에서 가장 크게 열리는 행사예요 | Đây là sự kiện lớn nhất trong khu vực được tổ chức mỗi năm. |
아마 올해가 다섯 번째인가 그럴걸요? | Năm nay là lần thứ năm thì phải? |
우리가 거기서 뭐 하는데? | Chúng ta phải làm gì ở đó? |
교통질서 및 주변 순찰이요 | Tuần tra xung quanh và điều phối giao thông. |
[장열] 아, 참, 진짜 가지가지 한다 | Thiệt tình, nhiều chuyện thật chứ. |
[종묵] 야, 근데 저 시국이 이런데 | Nhưng mà tình hình dạo này như vậy mà vẫn tổ chức lễ hội sao? |
이게 그, 축제를 해도 되는 겨? | Nhưng mà tình hình dạo này như vậy mà vẫn tổ chức lễ hội sao? |
[미란] 차 의원님이 의원 되시고 나서 | Từ khi Nghị sĩ Cha nhậm chức, có năm nào không tổ chức đâu. |
한 해도 거른 적 없잖아요 | Từ khi Nghị sĩ Cha nhậm chức, có năm nào không tổ chức đâu. |
이번에도 재선되셨으니까 당연히 하시겠죠 | Năm nay đắc cử thì càng phải làm ấy chứ. |
[종묵] 참 하는 짓이 아주 그냥, 어? | Thiệt tình, cách làm việc của anh ta |
누구를 닮었네, 닮었어 | giống với ai đó ghê. Giống quá thể. |
이게, 마을 축제면 | Nếu là lễ hội làng |
사람들도 많이 옵니까? | thì sẽ có nhiều người đến nhỉ? |
그치, 여 동네 사람들 거진 다 오지 | Dĩ nhiên rồi. Dân trong khu này sẽ đến hết. |
[덕희] 아, 프로그램도 엄청 많아요, 예? | Hoạt động cũng nhiều vô kể luôn. |
대하 가요제도 하고 마을 사진 전시회도 하고 | Có thi văn nghệ này, triển lãm ảnh của làng này, |
뭐, 소규모 공연, 먹거리 체험 | còn có các buổi biểu diễn nhỏ, trải nghiệm món ăn, trò chơi đường phố. |
골목길 놀이도 하고요, 예 | còn có các buổi biểu diễn nhỏ, trải nghiệm món ăn, trò chơi đường phố. |
쓰읍, 뭐, 아무튼 마을 사람들 거진 전부 참여해요 | Tóm lại, dân làng ai cũng sẽ tham gia. |
그래? | Vậy sao? |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[흥미로운 음악] | LỄ HỘI TÔM SÚ LẦN THỨ 5 |
[예분] 이건 또 뭐예요? | Cái này lại là gì nữa? Nghe nói đây là lễ hội thường niên lớn nhất mà. |
[장열] 매년 열리는 가장 큰 행사라며? | Nghe nói đây là lễ hội thường niên lớn nhất mà. |
동네 사람들 다 올 거 아니야? | Mọi người ai cũng sẽ đến. |
[광식] 그쥬 | Đúng vậy. |
지도 매년 여기 가서 우유 팔았는디유 | Năm nào tôi cũng tham gia để bán sữa bò. |
그겁니다 | Chính là vậy đấy. |
[장열] 우린 이날 초능력자를 색출할 겁니다 | Hôm đó, chúng ta sẽ truy lùng người siêu năng lực. |
범행은 눈을 감아 피했을지 몰라도 | Hắn có thể nhắm mắt để che giấu hành vi phạm tội, |
유성 맞던 날은 초능력이 생기기 전이라 | nhưng trước lúc sao băng rơi, hắn chưa có siêu năng lực |
영상이 남아 있을 거예요 | nên hẳn sẽ còn đoạn phim. Hãy dùng khả năng thấu thị |
사이코메트리를 해서 | Hãy dùng khả năng thấu thị |
유성 내리던 그 시간에 | để tìm ra người đứng sau cây cột gần chuồng bò khi sao băng rơi. |
축사 기둥 뒤에 서 있던 사람을 찾으면 돼요 | để tìm ra người đứng sau cây cột gần chuồng bò khi sao băng rơi. |
그 사람이 초능력자고 연쇄 살인범이에요 | Đó sẽ là kẻ sở hữu siêu năng lực và là kẻ giết người hàng loạt. |
[예분의 옅은 탄성] | |
근데 그놈이 우리 얼굴도 알고 초능력 있다는 것도 아는데 | Nhưng tên đó đã biết mặt bọn tôi và biết bọn tôi có siêu năng lực, |
순순히 만지게 두겠어요? | thì dễ gì cho bọn tôi chạm vào? |
그러니까 작전이 필요하지 | Vậy nên ta cần có chiến thuật. |
작전이라면? | Chiến thuật gì? |
전광식 씨는 매년 열었던 우유 부스를 여세요 | Chú Jeon cứ mở gian hàng bán sữa bò như mọi năm. |
그리고 서비스로 발 마사지를 해 준다고 홍보하세요 | Và quảng cáo rằng chú có tặng kèm dịch vụ mát-xa chân. |
[장열] 범인이 광식 씨가 초능력이 있다는 걸 모른다면 | Nếu hung thủ không biết chú có siêu năng lực thì sẽ để chú mát-xa. |
발을 내놓겠죠 | Nếu hung thủ không biết chú có siêu năng lực thì sẽ để chú mát-xa. |
하지만 범인이 광식 씨가 초능력이 있다는 걸 안다면 | Nhưng nếu hắn biết chú có siêu năng lực |
어떻게 해서든 발 마사지 받는 걸 피할 겁니다 | thì chắc chắn sẽ tìm mọi cách để tránh né. |
- [광식] 아 - [탁 치는 소리] | Vậy sau đó thì sao? |
[예분] 그다음은요? | Vậy sau đó thì sao? |
봉예분, 너한테로 유인해야지 | Bong Ye Bun, cô sẽ là mồi câu. |
전 만지기 더 어렵죠 | Tôi thì càng khó sờ vào ấy chứ. |
내 얼굴도 알고 심지어 엉덩이를 만져야 되는데 | Hắn đã biết mặt tôi. Mà tôi phải sờ mông hắn nữa. |
그러니까 | Thế mới nói. |
몰래 만질 수 있는 방법을 찾아 봐야지 | Phải tìm ra cách để sờ lén được hắn chứ. |
쳇, 얘기는 지가 하고 맨날 방법은 나더러 찾으래, 씨 | Lần nào anh ta cũng khơi chuyện rồi bắt mình đi tìm cách. Khỉ gió. |
[예분의 놀란 소리] | Chào chú. |
[예분이 작게] 안녕하세요 | Chào chú. |
봉 원장님, 어쩐 일이세요? | Viện trưởng Bong. Có chuyện gì vậy? |
아, 아니, 그냥 지나가다가요 | À, chỉ là tôi có việc đi ngang qua. |
저스틴은요? | Justin đâu rồi ạ? |
아이, 막 재우고 나왔어요 | Tôi vừa dỗ nó ngủ xong. |
애가 낯선지 잠을 못 자네 | Thằng bé lạ chỗ nên trằn trọc mãi. Tôi phải cõng nó thì nó mới ngủ được. |
업어 주니까 겨우 잠들었어요 | Tôi phải cõng nó thì nó mới ngủ được. |
아, 자상한 아빠시네요 | Chú đúng là người bố tận tụy. |
[한숨] 말만 아빠지 | Tôi chỉ có cái danh làm bố thôi, chứ chúng tôi có nói chuyện được đâu. |
애랑 말도 안 통하고 깝깝해요 | Tôi chỉ có cái danh làm bố thôi, chứ chúng tôi có nói chuyện được đâu. Khó chịu lắm. |
선우 씨한테 영어 배우잖아요 | Chú đang học tiếng Anh từ anh Seon Woo mà. |
점점 나아질 거예요 | Rồi chú sẽ nói khá hơn. |
걱정이죠, 앞으로 애 키우려면 돈도 많이 들 텐데 | Tôi lo lắm. Nuôi con cần phải có nhiều tiền. |
[종배] 배운 게 도둑질이라고 할 줄 아는 게 이 짓밖에 없어서 | Nhưng tôi đâu biết làm gì để kiếm sống ngoài nghề này chứ. |
근데 선우 씨는요? | Nhưng mà anh Seon Woo đâu rồi? |
아, 제가 뭘 좀 부탁드렸더니 목재 구한다고 나가셨어요 | Tôi nhờ thầy ấy làm chút việc, nên thầy ấy đi mua gỗ rồi. |
목재요? | Gỗ sao? |
[종배] 예, 그, 대하 축제 때 | Vâng. Hôm lễ hội, tôi định mở một gian hàng |
출장 점집이나 한번 차려 볼까 하고 | Hôm lễ hội, tôi định mở một gian hàng để xem bói. Gian hàng xem bói sao? |
출장 점집이요? | Gian hàng xem bói sao? |
예, 그, 관광객들 재미 삼아 | Vâng, cũng có những du khách hay thích xem những thứ như |
[종배] 궁합 보고 사주 보고 그런 사람들 있잖아요 | cung hợp, tử vi này nọ mà. |
아, 타로 카드니 뭐니 그런 거 | Tôi nghe nói dạo gần đây |
[예분] 요즘 젊은 커플들이 관심 많다 그러니까 | các đôi tình nhân trẻ rất thích xem bài tarot. Tôi thấy được đấy. |
잘되실 수도 있겠네요 | các đôi tình nhân trẻ rất thích xem bài tarot. Tôi thấy được đấy. Thật sao? Được vậy thì tốt quá. |
[종배] 아, 진짜요? 그랬으면 좋겠네요 | Thật sao? Được vậy thì tốt quá. |
그러면 선우 씨가… | Vậy anh Seon Woo… |
아, 부스 만들어 주신대요 | Sẽ giúp tôi dựng gian hàng. |
[예분] 아… | |
- [종배] 어? - [예분] 아, 선우 씨 | Anh Seon Woo. |
봉 원장님 계셨네요 | Viện trưởng Bong đang ở đây à. |
[종배] 어떻게 목재는 구하셨어요? | Thầy mua được gỗ chưa thầy? |
네, 필요한 건 거의 다 찾은 거 같아요 | Vâng, tôi đã mua gần hết những thứ cần dùng. |
[예분] 선우 씨 좋은 일 하신다면서요? | Anh Seon Woo, tôi nghe nói anh có lòng làm việc tốt. |
제가 뭐 도울 일 없어요? | Tôi có giúp được gì không? |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
- [예분] 아, 진짜요? [웃음] - [선우의 웃음] | Thật sao? |
그럼 선우 씨가 생각한… | Anh đã nghĩ ra cách đó à? |
[두런거리는 소리] | Vâng. |
- 와, 진짜 - [휴대전화 진동음] | Thiệt tình. Anh Seon Woo đúng là thiên tài. |
선우 씨는 진짜 천재다 [웃음] | Thiệt tình. Anh Seon Woo đúng là thiên tài. |
사람들 되게 좋아할 거… | Chắc mọi người sẽ thích… |
- [스산한 음악] - [장열] 좋아 죽네, 좋아 죽어 | Thích ơi là thích. Thích chết đi được. |
그러다… | Cứ đà này, cô sẽ được chết thật đó. |
- 진짜 죽는다 - [메아리치는 말소리] | Cứ đà này, cô sẽ được chết thật đó. |
[익살스러운 음악] | |
[예분] 아이씨… | |
[예분의 어색한 웃음] | Anh Seon Woo. |
선우 씨 | Anh Seon Woo. |
가 볼게요 [훌쩍인다] | Tôi đi nhé. |
[뾱뾱거리는 효과음] | |
[예분이 씩씩거린다] | |
[예분] 아이, 그쪽 스토커예요? | Anh đang bám đuôi tôi hả? |
[장열] 니가 지금 한가하게 연애나 할 때야? | Giờ cô còn thời gian hẹn hò đấy à? |
연애 아니고요 좋은 일 하고 있거든요? 씨 | Không phải hẹn hò, mà tôi đang làm việc tốt. |
뭐? 좋은 일 뭐? | Sao? Việc tốt gì? |
무당 아저씨가 대하 축제 때 출장 점집을 한대요 | Chú thầy đồng bảo muốn mở gian hàng xem bói hôm lễ hội. |
[예분] 어? 아들 때문에라도 돈 많이 벌어야 된다고요 | Vì chú cần kiếm nhiều tiền nuôi con trai. |
근데 그 부스를 선우 씨가 만들어 주기로 했대요 | Và anh Seon Woo bảo sẽ dựng gian hàng đó giúp. |
진실의 손 컨셉으로 | Lấy chủ đề Bàn Tay Sự Thật, chỉ cần đưa tay là chú ấy sẽ đọc chỉ tay. |
사람들이 손만 넣으면 손금도 봐 주는 | Lấy chủ đề Bàn Tay Sự Thật, chỉ cần đưa tay là chú ấy sẽ đọc chỉ tay. |
[감탄하며] 그 아이디어도 선우 씨가 냈대요 | Lấy chủ đề Bàn Tay Sự Thật, chỉ cần đưa tay là chú ấy sẽ đọc chỉ tay. Ý tưởng đó cũng là anh Seon Woo nghĩ ra. Ấn tượng nhỉ? |
너무 멋지지 않아요? | Ý tưởng đó cũng là anh Seon Woo nghĩ ra. Ấn tượng nhỉ? |
아, 사람이 선하니까 머리 쓰는 것도 선해 | Con người anh ấy thiện lương nên ý tưởng cũng đẹp đẽ. |
아, 그래서 '선우'인가? | Hay vì thế mới tên là Seon Woo? |
'선해', '선우' | Thiện hữu Seon Woo? |
- 아주 좋은 생각이야 - [흥미로운 음악] | Quả là hảo ý tưởng. Viện trưởng Bong sẽ cùng tôi xem bói sao? |
[종배] 봉 원장님이 점을 같이 봐 주신다고요? 왜? | Viện trưởng Bong sẽ cùng tôi xem bói sao? Tại sao? |
아저씨 돈 많이 벌게 해 드리고 싶어서요 | Tôi muốn giúp chú kiếm thật nhiều tiền. Chú biết tôi có căn mà. |
[예분] 저 신기 있는 거 아시죠? | Chú biết tôi có căn mà. |
저도 제 능력 한번 시험해 보고 아저씨는 돈 벌고 | Tôi sẽ kiểm tra được năng lực của mình, còn chú kiếm được tiền. Đôi bên cùng có lợi mà. |
서로 윈윈이잖아요 | Đôi bên cùng có lợi mà. |
쓰읍, 재주는 봉 원장이 부리고 | Viện trưởng Bong cống hiến tài năng, |
복채는 맥아더가 챙긴다? | còn tài lộc thì vào tay tôi và Tướng Mac hết à? |
[예분] 근데 이게 제 신상이 까지면 안 되거든요 | Nhưng người ta không được biết là tôi làm. |
이게 소문이 나면 여러모로 곤란해서요 | Vì tôi sợ sẽ khó xử nếu có tin đồn. |
저야 좋죠 | Tôi thì quá được ấy chứ. |
아, 근데 신상을 가리고 점을 볼 수가 있나? | Nhưng ta có thể vừa che giấu thân phận vừa xem bói không? |
점은 비대면이 안 되지 | Xem bói thì phải mặt đối mặt chứ. |
그거는요 | Việc đó thì… |
[작게] 저기, 잠시만 | Chú lại đây. |
[흥미진진한 음악] | |
[종배] 아이고 | Vì tôi mà thầy vất vả nhiều rồi. |
- 저 때문에 고생이 많으시네요 - [익살스러운 음악] | Vì tôi mà thầy vất vả nhiều rồi. Không đâu, tôi rất vui vì được giúp. |
[선우] 아니에요, 재밌고 좋아요 | Không đâu, tôi rất vui vì được giúp. |
[종배] 근데 그… | Nhưng mà, về chủ đề Bàn Tay Sự Thật ấy… |
진실의 손 말이에요 | Nhưng mà, về chủ đề Bàn Tay Sự Thật ấy… |
네 | Vâng. |
죄송한데 다른 거로 바꾸면 어떨까 해서요 | Tôi muốn đổi sang cái khác có được không? |
다른 거요? 뭘로요? | Đổi cái khác sao? Cái gì ạ? |
진실의 엉덩이요 | Đổi sang "Bàn Tọa Sự Thật". |
엉덩이요? | Bàn tọa sao? |
그게 그, 옛날에 | Thầy nhớ ngày xưa có chương trình |
무릎이 닿기도 전에 꿰뚫어 보는 무릎팍 도사가 있었잖아요 | một đạo sĩ nhìn thấu mọi thứ trước khi đầu gối khách chạm sàn không? |
근데 저는 엉덩이가 닿기도 전에 모든 걸 꿰뚫어 보는 | Tôi muốn thử xem bói bằng mông, với chủ đề nhìn thấu mọi thứ |
엉덩이 도사로 해 볼까 해서요 | trước khi khách đặt mông ngồi xuống. |
[종배] 엉덩이 닿는 곳은 | Tôi sẽ chuẩn bị một đệm ngồi để khách có thể ngồi lên, |
따로 방석 같은 거 준비할 거니까 | Tôi sẽ chuẩn bị một đệm ngồi để khách có thể ngồi lên, thầy giúp tôi đục lỗ là được. |
구멍만 뚫어 놔 주세요 | thầy giúp tôi đục lỗ là được. |
[흥겨운 음악] | LỄ HỘI TÔM SÚ LẦN THỨ 5 |
[장열] 오늘이 디데이입니다 | Hôm nay là ngày tác chiến. |
- 다들 명심하세요 - [흥미로운 음악] | Mọi người phải ghi nhớ. |
초능력자가 누군지 찾아내는 것도 중요하지만 | Tìm ra người có siêu năng lực là việc quan trọng, |
반대로 초능력자가 우릴 읽지 못하게 하는 것도 중요해요 | nhưng để tên đó không thấu thị được ta cũng quan trọng không kém. |
작전이 새 나갈 수 있으니까 | Vì ta không được để lộ chiến thuật. |
쓰읍, 뭐, 아직 어떤 능력인지는 알 수 없지만 | Tuy vẫn chưa biết được hắn có năng lực gì |
어쨌든 조심해야 됩니다 | nhưng chúng ta phải cẩn thận. |
우리는 만지되 | Chúng ta sờ thì được, nhưng không được để bị sờ. |
범인은 우릴 못 만지게 | Chúng ta sờ thì được, nhưng không được để bị sờ. Ai cũng là nghi phạm, mọi người rõ chưa? |
모두가 용의자입니다, 아시겠어요? | Ai cũng là nghi phạm, mọi người rõ chưa? |
- [광식] 예 - [옥희, 예분] 네 | - Vâng. - Vâng. |
- 특히 봉예분 - [예분] 네? | - Đặc biệt là cô, Bong Ye Bun. - Dạ? Nếu Kim Seon Woo hỏi |
[장열] 너 김선우가 | Nếu Kim Seon Woo hỏi |
- '우리 대하구이에' - [울리는 말소리] | "Hai ta đi ăn tôm sú nướng và uống vài ly soju nhé?" |
- '소주 한잔하러 가실래요?' - [로맨틱한 음악] | "Hai ta đi ăn tôm sú nướng và uống vài ly soju nhé?" |
이럼 뭐라고 할 거야? | Vậy cô trả lời sao? |
- [예분] 네, 좋아요 - [음악이 멈춘다] | Vâng, quá được ạ. |
[옥희] '안 돼요'! 안 된다고 하라고, 봉예분, 씨 | "Không được ạ." Cậu phải từ chối đó, Bong Ye Bun. |
- [예분의 한숨] - [옥희의 혀 차는 소리] | |
안 돼요 | Không được ạ. |
너 아주 불안해 | Tôi lo phần cô nhất đấy. |
[장열] 자, 다시 | Nào, lại lần nữa. "Hai ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?" Cô sẽ trả lời sao? |
- '우리 조용한 데로 갈까요?' - [울리는 말소리] | "Hai ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?" Cô sẽ trả lời sao? |
이럼? | "Hai ta đến nơi nào đó yên tĩnh hơn nhé?" Cô sẽ trả lời sao? |
[로맨틱한 음악] | |
- [힘겹게] 안 돼요 - [음악이 멈춘다] | Không được ạ. Giỏi lắm. |
잘했어 | Giỏi lắm. |
- '예분 씨, 눈 감아 봐요' - [울리는 말소리] | "Cô Ye Bun, cô nhắm mắt lại đi." Không được ạ! |
[예분] 안 돼요! | Không được ạ! |
[익살스럽고 매혹적인 음악] | Mồm bảo không mà sao mỏ lại chu ra? |
- [옥희] 요게 왜 마중을 나오니? - [음악이 멈춘다] | Mồm bảo không mà sao mỏ lại chu ra? Đã bảo là không được rồi! |
안 된다고! | Đã bảo là không được rồi! |
김선우가 제일 위험하다고 | Kim Seon Woo là người nguy hiểm nhất ở đây đấy. |
유성우가 떨어지던 날 축사 기둥 뒤에 서 있던 그 사람을 | Nhất định phải tìm cho bằng được người đứng sau cây cột gần chuồng bò |
- 반드시 찾아내는 겁니다 - [리드미컬한 음악] | hôm sao băng rơi xuống. |
[장열] 옥희 씨는 내가 무전으로 알려 주는 용의자들 | Tôi sẽ báo cho cô Ok Hui những người tình nghi qua bộ đàm. |
자연스럽게 부스로 유도해 주시고요 | Cô hãy dụ họ đến gian hàng thật tự nhiên. |
[옥희] 네 | Vâng. |
[계속되는 리드미컬한 음악] | |
[강조되는 효과음] | BÀN TỌA SỰ THẬT |
[강조되는 효과음] | Ôi thầy ơi. |
[종배] 아이고, 선생님 | Ôi thầy ơi. Nhìn tuyệt thật đấy ạ. |
너무 근사한데요? | Nhìn tuyệt thật đấy ạ. |
원하시는 대로 잘 나왔나 모르겠네요 | Tôi không biết có đúng ý chú không. |
대박 [웃음] | Quá tuyệt luôn ấy. |
[종배] 이야, 이거… | |
[의미심장한 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[마이크 조작음] | |
다들 잘 들립니까? | Mọi người nghe rõ chứ? |
- [마이크 조작음] - [옥희] 네, 들려요 | Vâng, nghe rõ. |
- [마이크 조작음] - [광식이 작게] 예, 잘 들려유 | Vâng, nghe rất rõ. |
[강조되는 효과음] | |
- [무전기 조작음] - 잘 들립니다 | Tôi nghe rất rõ. |
- [무전기 조작음] - [예분] 들리세요? | Chú nghe không? |
[강조되는 효과음] | |
- [마이크 조작음] - [작게] 네, 잘 들립니다 | Vâng, tôi nghe rất rõ. |
우리의 작전이 드러나지 않게 자연스럽게 행동하세요 | Hãy hành động thật tự nhiên để chiến thuật của ta không bị lộ. |
초능력자는 반드시 이 안에 있습니다 | Kẻ có siêu năng lực chắc chắn đang ở đây. |
- [버튼 조작음] - [사람들] 네 | - Rõ. - Rõ. |
[주만] 무진시 시민 여러분 안녕하십니까! | Xin chào toàn thể người dân Mujin! |
[사람들의 환호성] | LỄ HỘI TÔM SÚ LẦN THỨ 5 CUỘC THI VĂN NGHỆ |
- 무진시 국회 의원 차주만입니다 - [카메라 셔터음] | Tôi là Cha Ju Man, nghị sĩ Quốc hội thành phố Mujin. |
아, 이렇게 축제를 열어 주신 | Tôi xin chân thành cảm ơn người dân khu vực |
지역 주민들의 노고에 감사드립니다 | đã vượt qua mọi khó khăn để tổ chức lễ hội hoành tráng này. |
이번 제5회 무진 대하 축제를 통해서 | Tôi mong rằng thông qua Lễ hội Tôm sú Lần thứ năm này, |
내방객들이 많아지고 | khách du lịch đến thăm sẽ nhiều hơn và kinh tế khu vực cũng sẽ tăng trưởng. |
지역 경제가 활성화되기를 기대합니다 | khách du lịch đến thăm sẽ nhiều hơn và kinh tế khu vực cũng sẽ tăng trưởng. |
저 차주만은 | Cha Ju Man tôi sẽ dùng hết năng lực của mình |
우리 무진의 잠재력을 널리 알리고 | Cha Ju Man tôi sẽ dùng hết năng lực của mình |
나아가 관광특구로 자리매김할 수 있도록 | để quảng bá rộng rãi tiềm năng phát triển của Mujin chúng ta, |
온 힘을 쏟겠습니다! | và biến Mujin trở thành đặc khu du lịch! |
[사람들의 환호성] | |
- [주만] 무진시 파이팅! - [사람들] 파이팅! | - Tiến lên, Mujin! - Tiến lên! - Đội trưởng, mời anh. - Ừ. |
- [미란] 드세요 - [종묵] 어 | - Đội trưởng, mời anh. - Ừ. Chị đoán đúng rồi. Năm nay nhiều người đến ghê. |
[덕희] 진짜 나 형사님 말대로 올해도 많이들 왔네요 | Chị đoán đúng rồi. Năm nay nhiều người đến ghê. |
내가 뭐라 그랬어? | Tôi bảo sao nào? |
차 의원님이 그냥 넘어가실 분이 아니라니까 | Nghị sĩ Cha sẽ không bỏ qua cơ hội này đâu. Chúng ta đừng có hào hứng quá. Biết không? |
저, 우리까지 들뜨지 말자고, 응? | Chúng ta đừng có hào hứng quá. Biết không? Phải cẩn thận tuần tra kỹ xung quanh. |
[종묵] 주변 요 순찰 신경 쓰고 | Phải cẩn thận tuần tra kỹ xung quanh. |
오늘은 왠지 큰 사고가 날 거 같아 | Tôi cảm giác hôm nay sẽ xảy ra chuyện lớn. |
[휙휙 돌리는 효과음] | Tôi cảm giác hôm nay sẽ xảy ra chuyện lớn. |
- [미란] 아이… - [종묵이 입소리를 쩝 낸다] | |
[뿅뿅 튀는 효과음] | |
[휙휙 터는 효과음] | |
[형사들] 퉤, 퉤, 퉤 | |
아이, 근데 문 형사는 어디 갔어? | Mà Thanh tra Moon đâu rồi nhỉ? |
- [비장한 음악] - [마이크 조작음] | |
이제 동네 분들 오기 시작하는 거 같습니다 | Người dân địa phương bắt đầu dạo quanh rồi. |
[장열] 용의선상에 있던 | Những người bị tình nghi là Choi Il Han, Cho Mun Ui, Ha Seong Min và Cho Sang Gu. |
최일한, 조문의, 하성민, 조상구 이분들 | Những người bị tình nghi là Choi Il Han, Cho Mun Ui, Ha Seong Min và Cho Sang Gu. Hãy dụ họ đến gian hàng của chú Jeon. |
전광식 씨 부스로 유도해 주세요 | Hãy dụ họ đến gian hàng của chú Jeon. |
- 안녕하세요 - [주민들의 호응] | Chào các bác ạ. |
[주민1] 옥희 아니여? | Ok Hui đấy à. |
행사 구경 오신 거예요? | Mọi người đến tham quan ạ? |
[주민1] 아니여 | Không phải. |
비료 사러 왔다가 시끄러워서 한번 들른 겨 | Đang đi mua phân bón thì thấy ồn ào quá nên tôi ghé xem thử đấy chứ. |
비료는 왜요? 마늘 심으시게? | Sao lại mua phân bón ạ? Để trồng tỏi sao? |
[상구] 아이, 땅을 놀리면 안 되는 겨 | Thì cũng đâu để đất trống vậy được. |
[옥희] 작년 이맘때는 도라지 심지 않으셨어요? | Hình như tầm này năm ngoái, bác trồng rễ cát cánh mà? Đúng vậy. |
[주민2] 심었지 | Đúng vậy. |
도라지 심고 아주 돌아 버리는 줄 알았어 | Trồng rễ cát cánh khiến tôi muốn trở về cát bụi luôn. |
쓰읍, 그래서 도라지인가? | Cho nên nó mới tên vậy hả ta? |
[주민들의 웃음] | |
- [흥미로운 음악] - 아니, 그 고라니란 놈이 | Kể nghe này. Mấy con hươu nước phát điên vì mầm cát cánh mới nhú… |
도라지 새순에 아주 환장을 허는디 | Mấy con hươu nước phát điên vì mầm cát cánh mới nhú… |
광식 아저씨 올해 도라지 심겠다던데? | Chú Gwang Sik bảo năm nay sẽ trồng rễ cát cánh đấy. |
[긴장되는 효과음] | Tên kia. |
- [주민1] 인마 - [익살스러운 음악] | Tên kia. Sao cậu lại trồng rễ cây cát cánh thế? |
도라지를 왜 심는 겨? | Sao cậu lại trồng rễ cây cát cánh thế? |
아유 | Thôi nào anh. Rễ cát cánh trộn sốt cay với mực thì ngon phải biết. |
아, 오징어 넣어서 무쳐 먹으면 맛있잖유 | Thôi nào anh. Rễ cát cánh trộn sốt cay với mực thì ngon phải biết. |
[주민1] 아, 뭐는 오징어랑 무쳐 먹으면 안 맛있간? | Món nào trộn sốt cay với mực mà chả ngon? |
도라지는 안 돼야 | Rễ cát cánh không được đâu. |
[주민2] 너 짱구랑 오징어랑 다른 점이 뭔지 아냐? | Biết tại sao con mực nhiều tua lại chậm hơn Shin - Cậu bé bút chì không? |
아, 오징어는 말리는 거고 짱구는 못 말리잖유 | Vì mực vẽ thì phải chờ khô, Shin vẽ bút chì thì khỏi. |
[숙연해지는 음악] | |
[상구의 탄성과 웃음] | |
아이고, 시원하다 | Ái chà, thoải mái quá. |
- [광식] 그럼 쉬어유 - [상구] 잉 | - Cứ nghỉ ngơi nhé. - Vâng. |
[광식] 아유, 허리야, 아… | Ôi, lưng tôi. |
[한숨] | |
[현옥] 아버지 간만에 나오니까 좋죠? | Bố ơi, lâu rồi mới được ra ngoài, thích quá bố nhỉ? |
- [의환이 웃으며] 그래 - [현옥의 웃음] | Đúng vậy. |
뭐야, 또? | Anh lại muốn làm gì nữa? |
너 보러 온 거 아니고 오늘은 장인어른 뵈러 온 거야 | Anh không đến gặp em. Hôm nay anh đến để gặp bố vợ. |
[헛웃음] | |
장인어른, 그거 아세요? | Bố vợ, bố biết việc đó không? |
[경택] 우리 이혼한 거 저 때문 아니에요 | Chúng con ly hôn không phải lỗi tại con. |
아, 글쎄 현옥이 얘가 저랑 살면서 | Mà là vì Hyeon Ok tơ tưởng đến thằng khác trong lúc ở với con. |
딴 놈을 마음에 품고 있었더라고요 | Mà là vì Hyeon Ok tơ tưởng đến thằng khác trong lúc ở với con. |
[헛웃음] | |
[경택] 어, 저기 오네 그 딴 놈 [헛기침] | Ơ, đến rồi kìa. Cái thằng khác đó. Bố ơi, không phải vậy đâu. |
[현옥] 아버지, 그런 거 아니에요 | Bố ơi, không phải vậy đâu. |
제 말 먼저 들으시고… | Bố hãy nghe con nói trước… |
[의환] 어, 자네 왔나? | Cậu đến rồi đấy à? |
[종묵이 웃으며] 예 | Vâng, cháu chào bác. |
아이, 축제 구경 나오셨나 봐요, 아버님 | Bác ra đây xem lễ hội ạ? |
[의환] 아이고, 어, 그, 그래 | Ừ, đúng vậy. |
고생이 많네 | Vất vả cho cậu rồi. |
[종묵의 웃음] | Vất vả cho cậu rồi. |
아, 제가 안내 좀 해 드릴까유? | Cháu đưa bác đi tham quan nhé? |
[의환] 어, 그럼 고맙지 | Được vậy thì tôi cảm ơn. |
- [종묵] 예, 이쪽으로 가시죠, 예 - [의환의 웃음] | Vâng, mời bác đi hướng này. |
그러시죠, 이쪽으로 가시죠 | Hướng này ạ. |
아아, 내가 | Tôi phải ghé chỗ này một lát. |
[의환] 잠깐 들를 데가 있어서 | Tôi phải ghé chỗ này một lát. Hai đứa đi dạo xem đi. |
구경들 하고 있어 | Hai đứa đi dạo xem đi. |
[종묵] 아이, 예, 예 | À vâng, được ạ. |
[현옥] 아, 아버지, 어디… | Bố ơi, bố đi… |
- 오빠, 밥은 먹었어? - [종묵] 응? | - Anh ăn gì chưa? - Hả? |
아이, 나 뭐, 괜찮여 | À, anh không đói. |
일하느라고 힘들지? | Làm việc ở đây vất vả lắm nhỉ? |
아이, 나 괜찮어, 응 | Không, anh không sao. |
- [현옥이 작게] 이리 와 봐 - [종묵] 아, 나 괜찮어 | - Mau lại đây đi. - Thôi, không cần đâu. Nhanh lại đây đi. |
- [현옥] 이리 와 봐, 안녕하세요! - [종묵] 아이참 | Nhanh lại đây đi. - Thiệt tình. - Xin chào. Chào cô. Mời vào. |
[여자] 네, 어서 오세요 | Chào cô. Mời vào. Đội trưởng cũng là nghi phạm, vì hôm đó cô có gặp anh ấy. |
[장열] 원 반장님도 그날 봉 원장을 만난 용의자입니다 | Đội trưởng cũng là nghi phạm, vì hôm đó cô có gặp anh ấy. |
두 분은 진실의 엉덩이로 유도해 주세요 | Hãy dụ hai người đó đến Bàn Tọa Sự Thật. |
[흥미로운 음악] | - Dạ chị. - Ngon nhỉ. |
[은혜] 네, 언니 | - Dạ chị. - Ngon nhỉ. |
- 지금 출동하겠습니다 - [통화 종료음] | Bọn em ra tay ngay. |
[영희] 안녕하세요 | - Để em lột cho. - Xin chào. |
[종묵이 웃으며] 예, 예 안녕하세요 | Vâng, xin chào. Anh có một gương mặt thật thánh thiện. |
[영희] 얼굴이 아주 선해 보이세요 | Anh có một gương mặt thật thánh thiện. |
[저마다의 어색한 웃음] | |
저기, 저, 태어나서 선해 보인단 소리는 처음인디 | Đây là lần đầu tiên trong đời có người bảo tôi vậy đó. |
- [은혜] 으음! - [함께 웃는다] | |
하고 계신 일이 잘 안되시죠? | Dạo này việc của anh không thuận lợi lắm phải không? |
아이, 뭐, 저 | Ôi chao, làm cảnh sát ăn cơm nhà nước mà, lấy đâu ra thuận lợi hay không. |
나랏밥 먹는 경찰이 뭐 잘되고 안되고 할 일이 뭐 있나 | Ôi chao, làm cảnh sát ăn cơm nhà nước mà, lấy đâu ra thuận lợi hay không. |
[종묵, 현옥의 웃음] | Anh là cảnh sát sao? |
[은혜] 경찰이세요? | Anh là cảnh sát sao? |
왜유? | Sao vậy? Mặt anh chẳng giống cảnh sát chút nào. |
경찰 얼굴이 아니라, 쓰읍… | Mặt anh chẳng giống cảnh sát chút nào. |
[종묵의 헛웃음] | Mặt tôi trông thế nào? |
내 얼굴이 어때서유? | Mặt tôi trông thế nào? |
[영희] 아, 아이, 그게 다 조상님이 노하셔서 그래요 | Tất cả là do tổ tiên anh đã nổi giận đấy. |
조상님이 노하시면 얼굴이 다 그래요 | Tổ tiên mà nổi giận thì mặt mũi sẽ thành ra như vậy. |
[은혜의 안타까운 소리] | |
아… | |
거기서 넌 왜 갑자기 수긍을 하는 겨? | Cái vẻ mặt ngầm thừa nhận đó là sao hả? |
[꽝 울리는 효과음] | BÀN TỌA SỰ THẬT |
- [비장한 음악] - [장열] 원종묵, 정현옥 | BÀN TỌA SỰ THẬT Won Jong Muk, Jung Hyeon Ok. Tuổi 55, tuổi 51. |
나이 쉰다섯, 쉰하나 | Won Jong Muk, Jung Hyeon Ok. Tuổi 55, tuổi 51. |
20대 초반에 사귀었었고 할아버지 반대로 헤어지셨어요 | Ở độ tuổi 20, họ đã hẹn hò, nhưng vì ông tôi phản đối mà chia tay. |
[헛기침] | |
[종배] 이런, 이런, 이런, 이런 두 사람 | Ái chà chà. Hai người này |
로미오와 줄리엣이네? | là Romeo và Juliet đây mà. |
네? | Sao cơ? |
미처 이루지 못한 첫사랑이라고 | Cả hai là mối tình đầu đã bỏ lỡ của nhau. |
[현옥] 어! 어머, 어머 어, 진짜 용하시다 | Ôi trời ơi. Thầy linh thật đấy! |
그럼 우리 앞으로 어떻게 되는지도 보여요? | Vậy thầy có thấy được tương lai của hai chúng tôi không? |
[예분] 더 알고 싶으시면 | Bảo họ nếu muốn biết thêm, hãy ngồi lên "Bàn Tọa Sự Thật". |
진실의 엉덩이에 앉아 보라고 하세요 | Bảo họ nếu muốn biết thêm, hãy ngồi lên "Bàn Tọa Sự Thật". |
- [비밀스러운 음악] - [들이켜는 숨소리] | |
뭐, 더 궁금한 게 있으면 | Nếu muốn biết thêm điều gì, |
[종배] 여기 한번 앉아 보시든가 | hãy mạnh dạn ngồi vào đây. |
'진실의 엉덩이' | "Bàn Tọa Sự Thật". |
[익살스러운 효과음] | BÀN TỌA SỰ THẬT |
[흥미로운 음악] | |
[옅은 탄성] 오빠, 앉아 봐, 응? | Anh, anh ngồi thử đi. |
[헛기침] | |
[종묵] 여기유? | Ở đây hả? |
- [무전기 조작음] - 어, 나 바뻐 | Này, tôi đang bận nhé. |
[종묵의 한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
- [의미심장한 음악] - [무전기 조작음] | Đội trưởng chưa từng đến gần trang trại bò. |
반장님은 그날 축사 근처에 없었어요 | Đội trưởng chưa từng đến gần trang trại bò. |
- [예분] 어? - [신비로운 효과음] | |
- [비밀스러운 음악] - [의환] 이, 이거 때문에 왔네 | Tôi đến đây vì việc này. |
[종묵] 아, 이게 뭔데유? | Đây là gì vậy ạ? Đây là vụ án tôi đã điều tra suốt một thời gian dài. |
내가 오랫동안 조사하던 사건인데 | Đây là vụ án tôi đã điều tra suốt một thời gian dài. |
이제 더 이상은 내가 못 하게 될 거 같아서 | Tôi e là từ nay không thể điều tra tiếp được nữa, |
[의환] 자네한테 부탁하려고 왔네 | nên mới đem đến đây để nhờ cậy cậu. |
[종묵] 지한테유? | Nhờ cháu sao ạ? |
아, 저, 뭐라고 말을 해 줘야 될 거 아니여? | Anh phải nói gì đi chứ hả? |
[종배의 헛기침] | |
[종배] ♪ 으흐 ♪ | |
- ♪ 안 보여, 이히이 ♪ - [툭툭 두드리는 소리] | Không nhìn thấy. |
[무전기 조작음] | |
최근에 우리 할아버지 만나셨어요 | Gần đây chú ấy đã gặp ông tôi. |
- [의미심장한 효과음] - [들이켜는 숨소리] | |
[종배] 최근에 반장님께서 | Mới đây, Đội trưởng Won đã gặp |
봉 원장님 할아버지를 만나셨구만? | ông ngoại của Viện trưởng Bong nhỉ. |
오빠, 우리 아버지 만났어? | Anh, anh đã gặp bố em sao? |
[종묵] 어, 응 | Hả? Ừ. |
[현옥] 어머머, 무슨 얘기 했어? | Hai người đã nói chuyện gì? |
아이, 뭐, 별 얘기 안, 안 했어 | À thì, cũng đâu có gì quan trọng. |
[흥미로운 음악] | Ôi chao, hay thật đấy. Sao anh biết được thế? |
[종묵] 아이고, 신기하네 어떻게 그런 거를 다 맞힌디야? | Ôi chao, hay thật đấy. Sao anh biết được thế? |
그러니까 진실의 엉덩이죠 | Bởi vậy mới gọi là "Bàn Tọa Sự Thật" chứ. Đã ngồi vào đây rồi thì sẽ không thể che giấu bất cứ gì. |
여기선 뭐든 숨길 수가 없습니다 | Đã ngồi vào đây rồi thì sẽ không thể che giấu bất cứ gì. |
[종묵] 잉 | Em cũng ngồi thử nhé? |
[현옥] 나도 여기 앉아 볼까? | Em cũng ngồi thử nhé? Thì cứ thử đi. |
- [종묵] 아이, 그러든가, 응 - [현옥의 웃음] | Thì cứ thử đi. |
- 아이고 - [종배의 헛기침] | |
[현옥, 종배의 웃음] | |
[신비로운 효과음] | |
- [차분한 음악] - [현옥] 언니! | Chị ơi. |
- [미옥] 현옥아 - [시위대의 구호 소리] | Hyeon Ok à. HÃY ĐIỀU TRA SỰ THẬT VỀ ĐẦU CƠ BẤT ĐỘNG SẢN |
[현옥의 가쁜 숨소리] | HÃY ĐIỀU TRA SỰ THẬT VỀ ĐẦU CƠ BẤT ĐỘNG SẢN |
[현옥] 아니, 기자가 왜 취재를 안 하고 시위를 하고 있어? | Chị là nhà báo, sao không đi viết bài, mà lại đứng đây biểu tình? |
지금 길바닥에 나앉은 사람들이 얼마나 많은데, 안됐잖아 | Đang có bao nhiêu người trắng tay phải ra đường ở kìa. - Điều tra đi! - Họ đáng thương quá mà. Chị lo cho Ye Bun nữa đi. Ye Bun cũng sắp phải ra đường ở rồi đấy. |
[현옥] 예분이나 걱정해 | Chị lo cho Ye Bun nữa đi. Ye Bun cũng sắp phải ra đường ở rồi đấy. |
예분이도 길바닥에 나앉게 생겼어, 지금 | Chị lo cho Ye Bun nữa đi. Ye Bun cũng sắp phải ra đường ở rồi đấy. - Bắt họ đi! - Bắt họ đi! |
- 나 오늘도 못 들어가 - [현옥의 탄식] | Hôm nay chị cũng không về được. Em cho Ye Bun ăn giúp chị nhé. |
예분이 밥 좀 챙겨 줘 | Em cho Ye Bun ăn giúp chị nhé. |
- [시위자] 죽어 간다! - [시위대] 죽어 간다! | - Chúng tôi sắp chết rồi! - Chúng tôi sắp chết rồi! |
- [미옥] 간다 - [애잔한 음악] | Chị đi đây. |
[강조되는 효과음] | |
[몽환적인 효과음] | |
엄마… | Mẹ ơi. |
[현옥] 저, 근데 | Mà này, tôi phải ngồi đây bao lâu mới được? |
언제까지 여기 앉아 있어야 돼요? | Mà này, tôi phải ngồi đây bao lâu mới được? |
[목탁 소리 효과음] | |
♪ 빠라빠빠빠 ♪ | |
[종배의 헛기침] | |
[종배] 오늘 희한하게 잘 안 보인다 | Hôm nay lạ ghê. Chẳng thấy gì hết. |
- ♪ 으히 ♪ - [툭툭 두드리는 소리] | |
[현옥의 한숨] 이럴 줄 알았어 가자, 오빠 | Biết ngay mà. Mình đi thôi anh. |
[의미심장한 음악] | |
- [마이크 조작음] - [장열] 김선우입니다 | Kim Seon Woo đến rồi. |
반드시 확인해야 되는 용의자니까 집중하세요 | Đó là nghi phạm cần phải kiểm tra, tập trung vào. |
[흥미로운 음악] | |
[선우] 저스틴이 우유 마시고 싶다고 해서요 | Justin bảo muốn uống sữa. |
한 잔 마셔도 될까요? | Chú cho em ấy một ly nhé? |
아유, 그럼유 [웃음] | Vâng, đương nhiên rồi. |
[광식] 자, 응 | Đây. |
[조르르 따르는 소리] | |
- 감사합니다 - [광식] 예 | - Cảm ơn chú. - Vâng. |
놓치면 안 돼요 | - Không được để anh ta đi. - Khoan đã, cậu ơi! |
- [광식] 저기, 선, 선상님 - [선우] 네? | - Không được để anh ta đi. - Khoan đã, cậu ơi! Sao ạ? |
[광식] 아이, 여기까지 오셨는디 | Sao ạ? Cậu đã đến đây rồi thì hãy ngồi mát-xa chân rồi đi. |
발 마사지라도 한번 받아 보시고 가시쥬? | Cậu đã đến đây rồi thì hãy ngồi mát-xa chân rồi đi. |
괜찮습니다 | Không cần đâu ạ. |
[광식] 아이, 지가유 발 마사지 참 잘해유 | Tôi mát-xa chân giỏi lắm. Miễn phí đấy. |
공짜유, 공짜 [웃음] | Tôi mát-xa chân giỏi lắm. Miễn phí đấy. |
정말 괜찮아요 | Thật sự không cần đâu ạ. |
아, 그렇게 사람 성의 무시하고 그러는 거 아니쥬 [헛기침] | Không nên xem thường thành ý của người khác thế đâu. |
- [긴장되는 효과음] - [음악이 멈춘다] | |
정말 괜찮습니다 | Thật sự không cần mà ạ. |
그럼 뭐, 할 수 없쥬, 뭐 | Ý cậu đã quyết thì đành vậy thôi. |
[선우] 저스틴, 가자 | Justin, đi nào. |
[탄식] | |
[장열] 아휴, 씨 | |
[덕희] 아이, 순찰 중이에요 순찰 중, 아이 | Trời ơi, chỉ đang đi tuần thôi mà. |
- [마이크 조작음] - 용의선상에 올리긴 했는데 | Cậu ta có trong diện tình nghi, nhưng không phải cậu ta đâu. |
걔는 아닌 거 확실하니까 대충 보고 보내세요 | Cậu ta có trong diện tình nghi, nhưng không phải cậu ta đâu. Chú xem sơ sơ rồi cho đi đi. |
[덕희의 시원한 소리] | |
[신비로운 효과음] | |
- [의미심장한 음악] - [요란한 자동차 경적] | |
[덕희] 어유, 안녕하세요 | Xin chào. |
- [보좌관] 많이 막혀요? - [덕희] 예, 차들이 많네요 | - Tắc đường lâu lắm sao? - Vâng, nhiều xe quá. Ồ, đi được rồi kìa. |
아, 뚫렸네, 예, 뚫렸네요 | Ồ, đi được rồi kìa. Di chuyển được rồi. |
이동하세요, 들어가세요 | Mời anh đi. Đi cẩn thận nhé. |
[강조되는 효과음] | |
- [광식의 당황한 소리] - [덕희] 이쪽도 좀, 네? | Bên này nữa ạ. |
하루 종일 받을 기여? | Cậu định ngồi đây cả ngày à? |
- [덕희] 아, 끝났어요? 아, 예 - [광식] 잉 | - Ôi, xong rồi sao ạ? - Vâng. Ôi, thoải mái ghê. Cảm ơn chú. |
[덕희] 아유, 시원하네 감사합니다 | Ôi, thoải mái ghê. Cảm ơn chú. |
- [광식] 응, 응 - [덕희] 고생하세요 | - Ừ. - Vất vả cho chú rồi. |
[덕희의 헛기침] | |
- [마이크 조작음] - [장열] 별거 없죠? | - Không có gì khác thường nhỉ? - Vâng. Nhưng có chuyện này. |
[광식] 예, 근디유 | - Không có gì khác thường nhỉ? - Vâng. Nhưng có chuyện này. |
김선우인가 그 친구요 | Hình như cậu Kim Seon Woo đã đi về hướng núi Mujin. |
무진산 쪽으로 간 거 같던디요? | Hình như cậu Kim Seon Woo đã đi về hướng núi Mujin. |
- [마이크 조작음] - 무진산이랑 축사랑 | Núi Mujin cách trại bò bao xa? |
거리가 얼마나 돼요? | Núi Mujin cách trại bò bao xa? |
- [마이크 조작음] - 그니께 무진산에서 내려오믄유 | Đi xuống hết đường núi Mujin, băng qua đường là tới trại bò. |
길 건너믄 바로 축사예유 | Đi xuống hết đường núi Mujin, băng qua đường là tới trại bò. |
- 그, 바로쥬 - [무거운 음악] | Ở ngay đó luôn. |
- [마이크 조작음] - 작전을 바꾸죠 | Thay đổi chiến thuật. |
[장열] 그날 김선우도 축사 근처에 있었을 확률이 높아요 | Khả năng cao là hôm đó Kim Seon Woo có đến gần trại bò. |
다른 사람들 만지면서 김선우 위치도 파악해 주세요 | Trong lúc sờ người khác, ráng định vị Kim Seon Woo đi. |
- [무전기 신호음] - [예분] 선우 씨는 아닌데 | Không phải anh Seon Woo đâu. |
- [마이크 조작음] - 쓰읍! 쯧 | Không phải anh Seon Woo đâu. |
[장열] 잊지 마, 지금 우린 연쇄 살인범을 쫓는 거야 | Đừng quên. Chúng ta đang truy bắt kẻ giết người hàng loạt. |
[딸랑거리는 무령 소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[주만] 아이고, 명당자리네 | Ôi chao, vị trí ngồi này quá đắc địa rồi. |
- [주민1] 아유, 오셨슈? - [웃으며] 아유, 예 | Ôi chao, vị trí ngồi này quá đắc địa rồi. - Ôi, chào ngài. - Vâng. |
나 당선되라고 소원 좀 빌어 줘 | Nhớ cầu cho tôi thắng cử nhé. Ngài đừng lo. |
[주민2] 걱정 말아유 | Ngài đừng lo. |
[주민1] 아이고, 걱정 마유 | Ôi dào, ngài cứ khéo lo. |
두말하면 잔소리허구 | Ngài không nhắc, chúng tôi cũng sẽ cầu như vậy cho ngài. |
말하면 입 아파유 말해 뭐 해유, 잉? | Ngài không nhắc, chúng tôi cũng sẽ cầu như vậy cho ngài. - Ngài chắc chắn sẽ được. - Tôi đi nhé. |
- 나 가네 [웃음] - [주민1] 파이팅! 예 | - Ngài chắc chắn sẽ được. - Tôi đi nhé. |
[미란] 차 나와요 | Có xe ra. |
[긴장되는 효과음] | Vui lòng đi sát vào lề. |
- 쫌 옆으로 비켜 주세요 - [긴장되는 음악] | Vui lòng đi sát vào lề. |
[장열] 뭐 본 것 좀 있어? | Cô có thấy gì không? |
- [무전기 조작음] - 선우 씨가 | Khi đó anh Seon Woo bám theo Nghị sĩ Cha. |
차 의원님을 따라갔어요 | Khi đó anh Seon Woo bám theo Nghị sĩ Cha. |
가방에서 뭔가 꺼내려고 했는데 | Hình như anh ấy lấy gì đó từ trong túi ra. |
- [마이크 조작음] - 뭔데, 그게? | Đó là gì? |
잘 모르겠어요 | Tôi không biết. Thanh tra Na đi ngay phía sau họ nên chắc sẽ thấy đấy. |
그, 나미란 형사님이 바로 뒤에 따라갔으니까 | Thanh tra Na đi ngay phía sau họ nên chắc sẽ thấy đấy. |
봤을 수도 있어요 | Thanh tra Na đi ngay phía sau họ nên chắc sẽ thấy đấy. |
- [마이크 조작음] - 나 형사? | Thanh tra Na sao? |
- [옥희] 형사님 - [미란] 아 | Thanh tra Na. |
- 아, 네 - [옥희의 놀란 숨소리] | Chào cô. |
뭐 하셨어요? 갑자기 너무 예뻐지신 거 같아요 | Chị làm gì rồi phải không? Sao tự dưng thấy chị đẹp ra quá trời. |
- 내가? - [옥희] 응 | Tôi á? Chứ ai nữa? |
에이, 솔직히 말해 줘요, 뭐 했죠? | Chị nói thật đi. Chị sửa chỗ nào rồi? |
[헛웃음] | |
- [익살스러운 음악] - [미란] 팔자 필러 | Tiêm filler vào rãnh má. Tiêm botox vào gò má. Một ít vào trán nữa. |
광대 보톡스 | Tiêm botox vào gò má. Một ít vào trán nữa. |
이마 쪼끔 | Tiêm botox vào gò má. Một ít vào trán nữa. |
- [익살스러운 효과음] - 코 성형, 비절개 | Nâng mũi không mổ. |
아, 대박 | Đỉnh vãi. |
[옥희] 어, 뭐야, 너무 잘됐다 | Gì vậy? Làm đẹp quá trời luôn. |
진짜요? | Thật sao? |
[옥희] 우리 피부도 좋아질 겸 | Hay chúng ta vào uống sữa tán dóc để chăm sóc thêm cho da nhé? |
우유나 한잔 마시면서 대화나 잠깐? | Hay chúng ta vào uống sữa tán dóc để chăm sóc thêm cho da nhé? |
쯧, 아이, 근무 중이라 | Nhưng tôi đang làm việc. |
에이, 뭘, 미모가 열일 중이구만 | Thôi nào, mặt đẹp của chị đang làm việc chăm chỉ rồi mà. |
하… | |
[미란] 그건 그렇죠 | Nói vậy cũng đúng nhỉ. |
- [옥희] 아유, 가시죠 - [미란의 웃음] | Ta đi thôi. |
[광식] 맛있쥬? | Vị ngon nhỉ? |
- [미란] 고소하네요 - [광식의 웃음] | Sữa rất thơm. |
발 마사지도 서비스인디 앉아 봐유 | Tôi còn tặng mát-xa chân miễn phí. Cô ngồi đi. |
[미란의 멋쩍은 웃음] | |
남편이 싫어해요 | Chồng tôi ghét vậy lắm. |
[미란] 자기는 여기저기 다 만지고 다니면서 | Anh ta đi khắp nơi sờ mó người khác, |
남들이 나 만지는 건 싫어해 | nhưng lại ghét người khác chạm vào tôi. |
아니, 그럴 거면 지가 날 좀 만지든가 | Nếu vậy sao anh ta không sờ tôi đi? |
아휴, 속이 제 속이 아니에요 | Nói ra chỉ thêm đau lòng. |
[광식] 그럴 때는유 무당 찾아가 봐유 | Nếu vậy thì cô ghé chỗ thầy đồng thử đi. |
[미란] 아유, 내가 부적을 몇 개를 끊었는데요 | Tôi đã mua bao nhiêu là bùa rồi. Chẳng cái nào linh. |
그거 다 엉터리예요 | Tôi đã mua bao nhiêu là bùa rồi. Chẳng cái nào linh. |
아유, 요즘 신빨이 다시 돌아와서유 | Dạo này anh ấy có căn lại rồi. Nghe nói giờ anh ấy linh lắm. |
엄청 용하시대유 | Nghe nói giờ anh ấy linh lắm. |
진짜요? | Thật sao? |
잉 | Thật. |
[미란의 한숨] | |
[신비로운 효과음] | |
- [의미심장한 음악] - 안녕하세요, 구독자 여러분 | Xin chào mọi người. Tôi là BJ Si A đây. |
저는 BJ 시아양이에요 | Tôi là BJ Si A đây. |
- [미란] 옆으로 붙어 주세요 - [달리는 발소리] | Vui lòng đi sát vào lề. Nghị sĩ Cha, không phải đường đó! |
의원님, 그쪽 길 아니에요! | Nghị sĩ Cha, không phải đường đó! |
[딸랑 울리는 효과음] | |
- [무전기 조작음] - 아유, 전단지예요 | Là tờ bướm quảng cáo. |
[예분] 이상한 짓 하고 그럴 사람 아니라니까요 | Đã bảo anh ấy không phải loại người đó rồi. |
- [마이크 조작음] - 나 형사는유? | Thanh tra Na thì sao? |
나 형사님도 딱히 혐의점은 없어요 | Chị ấy cũng không có điểm đáng nghi nào. |
근데 왜… | Nhưng sao tên Seon Woo này cứ di chuyển cùng tuyến với nghị sĩ Cha vậy. |
김선우 이놈은 왜 자꾸 차 의원이랑 동선이 겹치는 거야? | Nhưng sao tên Seon Woo này cứ di chuyển cùng tuyến với nghị sĩ Cha vậy. |
[종배] 아흐… | |
- [미란의 한숨] - [종배의 헛기침] | |
- [의미심장한 효과음] - 어험, 보인다 | Thấy được rồi. |
저, 다 됐고요 | Thôi, không cần đâu. |
[미란] 우리 남편 바람피우나 좀 봐 주세요 | Chỉ cần nói chồng tôi có ngoại tình hay không thôi. |
[종배의 한숨] | |
[흥미진진한 음악] | |
아, 보인다 | Tôi thấy được rồi. |
[종배가 혀를 똑똑 튕긴다] | |
[작게] 저기, 저기 | Đằng kia. |
[똑똑 혀 튕기는 소리] | |
[미란] 저런 개새, 저, 씨… | Cái tên khốn đó… |
[스피커 속 옥희 부] 아, 아 아, 아, 아 | Sau 30 phút nữa, Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú sẽ khai mạc. |
저, 앞으로 30분 뒤에 | Sau 30 phút nữa, Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú sẽ khai mạc. |
대하 가요제가 펼쳐질 예정이오니께 | Sau 30 phút nữa, Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú sẽ khai mạc. |
많은 분들의 참여를 부탁드리겠습니다 | Mong mọi người nhiệt liệt tham gia. |
[용명] 어? 언니! | Chị ơi! |
언니, 언니, 언니! | Chị ơi! |
언니, 아, 제가 불렀는데 못 들으셨어요? | Chị ơi, em gọi mà chị không nghe thấy ạ? |
제가, 저거 있죠? 제가 신청했어요 | Chị biết cái kia mà nhỉ? Em đã đăng ký rồi. |
음, 우리 같이 한번 좋은 추억 만들어 봐요, 언니 | Chúng ta hãy cùng nhau tạo ký ức vui vẻ nhé chị? |
- 저기, 용명 씨 - [용명] 예, 예 | - Này, anh Yong Myeong. - Dạ. |
[옥희] 내가 살면서 연애를 한 번도 쉬어 본 적이 없거든요? | Trong giai đoạn hẹn hò, tôi chưa từng nghỉ ngày nào. |
근데 지금은 좀 쉬어야 될 거 같아요 | Nhưng giờ tôi nghĩ mình cần nghỉ ngơi. |
- [용명이 당황하며] 예? - 브레이크타임이랄까? | - Hả? - Kiểu như giải lao ấy. Nếu vậy thì ta giải lao từ 3:00 đến 5:00 chiều thôi nhé? |
그러면은 3시부터 5시까지 안 만나면 돼요? | Nếu vậy thì ta giải lao từ 3:00 đến 5:00 chiều thôi nhé? |
[용명] 6시부터는 액셀러레이터를 밟고 부르릉 | Và đến 6:00 chiều, chúng ta hãy rồ ga tăng tốc. |
[용명이 키득거린다] | Như vậy đấy. |
[옥희] 그 사람 농담이 더 이상 재미없을 때 | Thấy đối phương giỡn không vui nữa |
- 그 사람이랑은 끝이에요 - [쓸쓸한 음악] | nghĩa là đã đi đến hồi kết. |
지금이 그래요 | Như bây giờ vậy. |
[구성진 반주가 흐른다] | Lòng em chất chứa tâm sự và rời đi |
[주민] ♪ 내 마음 모두 싣고 떠나갑니다 ♪ | Lòng em chất chứa tâm sự và rời đi |
♪ 당신을 멀리멀리 ♪ | Người đã đi xa thật xa |
- 이야! - [사람들의 박수와 환호성] | Người đã đi xa thật xa |
대하! 하! 하! | Tôm sú! |
[딩동댕동 실로폰 소리] | |
- [반주가 멈춘다] - [사람들의 박수와 환호성] | |
[진행자] 다음 참가자는 무진고의 불어 선생님 | Thí sinh dự thi tiếp theo là giáo viên tiếng Pháp của Mujin. |
김용명 씨가 신청해 주신 | Bài hát anh Kim Yong Myeong đã đăng ký là |
♪ 내 귀에 대하 ♪ | "Tôm Sú Rót Vào Tai Anh". |
큰 박수로 만나 보시죠! | Xin hãy cho một tràng pháo tay! |
[사람들의 환호성] | Xin hãy cho một tràng pháo tay! |
[리드미컬한 반주가 흐른다] | |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 환호성] | |
♪ 니가 원하는 그 말이 뭐야 내게 말해 봐 ♪ | Em muốn nghe điều gì, hãy nói anh biết đi |
[옥희] ♪ 니가 무슨 말을 해 준대도 ♪ | Dù anh nói bất cứ điều gì Cũng sẽ khiến em như muốn bay lên |
♪ 나는 날아가 ♪ | Dù anh nói bất cứ điều gì Cũng sẽ khiến em như muốn bay lên |
- [용명] ♪ 사랑해 ♪ - [옥희] ♪ 사랑해 ♪ | - Anh yêu em - Em yêu anh |
- ♪ I love you ♪ - [옥희] ♪ I love you ♪ | - Anh yêu em - Em yêu anh |
[용명] ♪ 어떤 말을 원해도 다 니 귓가에 해 줄게 ♪ | Anh sẽ thì thầm vào tai em Bất cứ điều gì em muốn nghe - Anh yêu em - Em yêu anh |
- ♪ 워 아이 니 ♪ - [옥희] ♪ 워 아이 니 ♪ | - Anh yêu em - Em yêu anh |
- [용명] ♪ 쥬뗌므 ♪ - ♪ 쥬뗌므 ♪ | - Anh yêu em - Em yêu anh Nghe bùi tai đến mức không tưởng nổi |
[용명] ♪ 너무 고소해서 말이 말 같지 않아 ♪ | Nghe bùi tai đến mức không tưởng nổi |
[옥희, 용명] ♪ 내 귀에 대하 ♪ | - Tôm sú rót vào tai em - Tôm sú rót vào tai anh |
- [사람들의 환호성] - ♪ 깨처럼 고소해 ♪ | - Thơm bùi như vị vừng - Thơm bùi như vị vừng |
[용명] ♪ 니 목소리로 부드럽게 날 녹여 줘 ♪ | Giọng nói nhẹ nhàng của em Khiến anh tan chảy |
[옥희, 용명] ♪ 라라 ♪ | |
[용명] ♪ 라라 라라라라 라라 ♪ | |
♪ 라라 ♪ | - Tôm sú rót vào tai anh - Tôm sú! |
- ♪ 내 귀에 대하 ♪ - [옥희] ♪ 대하 ♪ | - Tôm sú rót vào tai anh - Tôm sú! |
- [사람들의 박수와 환호성] - [용명] ♪ 대하, 대하 ♪ | Tôm sú! |
♪ 대하, 대하, 대하 ♪ | Tôm sú! |
[사람들의 환호성] | |
[진행자] 파격적인 무대였는데요 | Quả là một màn trình diễn độc đáo. |
여러분, 즐거우신가요? | Mọi người có vui không ạ? |
[사람들] 네! | - Có! - Có! |
[진행자] 이 분위기 이어서 | Tiếp nối không khí này, tôi xin mời Y tá Jung Hyeon Ok, |
봉 동물 병원 간호사 정현옥 씨가 부르실 노래 | Tiếp nối không khí này, tôi xin mời Y tá Jung Hyeon Ok, của Bệnh viện thú y Bong lên hát bài "Tia Lửa"! |
- '불티'! - [사람들의 환호성] | của Bệnh viện thú y Bong lên hát bài "Tia Lửa"! Khoan đã, đứng đó chờ tôi. |
[종묵] 아, 저, 잠깐만 그대로 있어 봐 | Khoan đã, đứng đó chờ tôi. Em đi rồi xuống ngay. |
오빠, 나 갔다 올게 | Em đi rồi xuống ngay. |
- [현옥] 놔! - [종묵] 아이… | Bỏ em ra nào! |
[현옥의 들뜬 소리] | |
- [흥겨운 반주가 흐른다] - [사람들의 환호성] | |
[현옥의 추임새] | |
[현옥] ♪ 나의 뜨거운 마음을 ♪ | Trái tim nóng rực này của em Anh ơi, anh đi đâu đó? |
오빠, 어디 가? 오빠! | Anh ơi, anh đi đâu đó? |
- [삐 울리는 마이크 소리] - 오빠! | Anh ơi! |
- [구성진 반주가 흐른다] - ♪ 우리 동네 대하 가게에 ♪ | Ở tiệm bán tôm sú xóm nhà anh |
♪ 그 아가씨가 놀랄 적에 ♪ | Khi cô gái ấy bất ngờ hốt hoảng |
♪ 아나나 나나나 나나나 나나나 ♪ | |
[흥겨운 반주가 흐른다] | |
[주민] 하! | |
♪ 쌈바 쌈바 쌈바 쌈바 ♪ | Samba |
[부드러운 연주] | |
- ♪ 난 정말 지쳤어요, 땡벌 ♪ - [박수 소리] | Tôi thật sự quá mệt rồi, ong ơi |
[함께] 땡벌! | - Ong ơi! - Ong ơi! |
- [멀리서 계속되는 노랫소리] - [부드러운 음악] | |
너도 갖고 싶어? | Em cũng muốn có à? |
됐어, 주책맞게 무슨 | Thôi khỏi, em già quá rồi. |
아이, 나 경찰이여 | Anh là cảnh sát đấy. |
총이랑 보낸 시절이 아주 반평생이여, 일로 와 | Anh bầu bạn với súng gần nửa đời rồi. Lại đây. Anh sẽ thắng hết cho em. |
[종묵] 아주 그냥, 싹 다 그냥 | Anh sẽ thắng hết cho em. |
[유쾌하고 씩씩한 음악] | |
- [휙 날아가는 효과음] - [탁 맞는 효과음] | |
- [연발 총성 효과음] - [댕 울리는 효과음] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[구슬픈 음악] | |
왜 그려? | Em bị sao vậy? |
[울먹이며] 오빠 노안 왔나 봐 | Hình như mắt anh lão hóa rồi. |
아, 저, 노, 노안이 아니고 인형 맞히라니께 그… | Không phải lão hóa đâu. Anh đang nhắm bắn gấu bông mà. |
[종묵] 아, 여, 여 우리 인형을 맞힌 거지 | Và bắn trúng gấu bông đứng đây còn gì? |
[현옥의 부끄러운 소리] | |
- [현옥] 오빠 - [종묵의 어색한 웃음] | Ôi, anh này. |
아이, 우리 인형을 너무 세게 맞혔나 | Anh bắn gấu bông có mạnh quá không? |
- [종묵] 우는 거 아니지? 응 - 아니야, '호' 해 줘 | - Em không khóc chứ? - Không, anh thổi cho em đi. |
[종묵] 그려, 얼릉 가, 델따줄게 | - Em không khóc chứ? - Không, anh thổi cho em đi. Nhanh đi thôi, để anh đưa em về. |
- [현옥] 응, 알았어 - [종묵] 응 | Nhanh đi thôi, để anh đưa em về. Đi thôi. |
[아파하는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
이게 뭐야? | Đây là gì vậy? |
[종묵] 어어, 그거 | À, cái đó hả? BIỂU TÌNH PHẢN ĐỐI ỦY BAN TÁI QUY HOẠCH MUJIN |
[현옥] 이게 뭐야 이게 왜 오빠 차에 있어? | Cái này là gì? Sao lại ở trong xe anh? |
[무거운 음악] | |
이거 우리 언니가 마지막으로 쓴 기사인데? | Đây là bài báo cuối cùng chị em viết mà? |
언니가 조사하던 사건이었어 | Khi đó chị ấy đang điều tra vụ này. |
진짜 열심히 했는데 | Chị ấy đã rất cố gắng, nhưng vụ án chưa điều tra xong thì chị ấy đã mất rồi. |
이 사건 조사 다 못 끝내고 | nhưng vụ án chưa điều tra xong thì chị ấy đã mất rồi. |
죽었어 | nhưng vụ án chưa điều tra xong thì chị ấy đã mất rồi. |
[종묵] 잉? | Hả? |
- [마이크 조작음] - 옥희 씨 | Cô Ok Hui. |
[장열] 정 원장님 전광식 씨 부스로 유도해 주세요 | Hãy dụ Viện trưởng Jung đến gian hàng của chú Gwang Sik. |
아니, 우리 할아버지까지 확인해야 돼요? | Phải kiểm tra cả ông tôi sao? |
[장열] 김선우 동선을 체크하기에 가장 좋은 사람이야 | Ông ấy là người phù hợp để kiểm tra tuyến đường của Kim Seon Woo. |
그리고 이지숙 사건 때 니가 만났던 사람이기도 하고 | Và ông ấy cũng đã gặp cô lúc vụ án Lee Ji Suk xảy ra. |
[한숨] | |
- [장열] 옥희 씨, 배옥희 씨 - [마이크 조작음] | Cô Ok Hui. Cô Bae Ok Hui. |
무전 안 들려요? | Có nghe tôi nói không? |
[진행자] 자, 대하 가요제 이제 대망의 | Bây giờ là phần công bố giải nhất của Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú. |
대상 수상만 남겨 두고 있는데요 | Bây giờ là phần công bố giải nhất của Cuộc thi Văn nghệ Lễ hội Tôm sú. |
아주 깜짝 놀랄 만한 퍼포먼스를 보여 줬던! | Đây là màn trình diễn khiến khán giả kinh ngạc nhất, |
♪ 내 귀에 대하 ♪ | Tôm sú rót vào tai anh |
- 김용명 팀! 컴 온! - [사람들의 환호성] | Chúc mừng anh Kim Yong Myeong! |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
1등 하신, 예 | Giải nhất đây ạ. Tôi nên trao giải cho một người hay hai người đây ạ? |
이거 한 분이면… 두 분께 다 드려야 되나요? | Tôi nên trao giải cho một người hay hai người đây ạ? |
예, 1등, 55인치 TV를 선물로 드리겠습니다! | Giải nhất là TV 55 inch. Xin gửi tặng hai vị! |
[사람들의 박수와 환호성] | |
어르신, 나오셨어요? | Ông ơi, ông đến chơi ạ. |
어, 형사님이 | Cậu thanh tra. |
예 | |
웬 우유를? | Sao cậu lại phát sữa? |
아, 오늘은 대민 봉사 활동 중이라서요 | À, hôm nay cháu làm tình nguyện cho cộng đồng. |
[장열] 마침 우유 부스에 일손이 모자라다 그래서 | Vừa lúc gian hàng sữa bị thiếu người. |
이거 생우유인데 한번 드셔 보세요 | Đây là sữa tươi. Mời ông uống thử. |
[옅은 웃음] | |
[의환] 맛이 고소하네 | Vị thơm ngon thật đấy. |
- [웃으며] 아, 예 - [의환의 헛기침] | Vâng. |
[장열] 아유, 아유, 아유 | |
아이고 | |
아유, 어르신 | Ôi, ông ơi. |
- [멋쩍은 웃음] - 예, 예 | |
어르신 그, 잠깐 쉬실 겸 여기 부스 가서 | Ông ơi, hay ông vào gian hàng ngồi nghỉ, sẵn tiện mát-xa chân luôn đi ạ? |
발 마사지 한번 받아 보실래요? 서비스라던데 | sẵn tiện mát-xa chân luôn đi ạ? Miễn phí đấy ạ. |
의자도 편하고요, 예 | Ghế ngồi cũng thoải mái. |
[멋쩍게 웃으며] 그, 저기, 그… | À, việc đó… À… |
[광식의 힘주는 소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[비밀스러운 음악] | |
오늘 너무 고생하셨어요 얼른 댁에 모셔다드리고 와 | Hôm nay bác vất vả nhiều rồi. - Đưa bác ấy về nhà đi. - Vâng. |
- [보좌관] 네 - [의환] 아니, 됐네 | - Đưa bác ấy về nhà đi. - Vâng. Không cần đâu. Được rồi. Tôi đi nhờ xe ai đó về cũng được. |
나가는 차 아무거나 얻어 타고 가면 돼 | Tôi đi nhờ xe ai đó về cũng được. |
차 없으면 우리 차 의원 불편하지 | Không có xe, Nghị sĩ Cha sẽ bất tiện đấy. |
아니, 그래도… | Nhưng mà… Được rồi mà. |
[의환] 아닐세, 나 가네 | Được rồi mà. Tôi về nhé. |
[주만, 보좌관의 웃음] | |
- [의미심장한 음악] - [주만] 어떻게, 약속 잡았어? | Hẹn gặp được chưa? |
[보좌관] 아… | À… |
[신비로운 효과음] | |
[주만] 어떻게, 약속 잡았어? | Hẹn gặp được chưa? |
- [영상 촬영음] - [보좌관] 와도 소용없을 거라고 | Ông ấy quả quyết là chúng ta đến cũng vô ích. |
- 단호하던데요 - [주만] 지금 어디 있는데? | Ông ấy quả quyết là chúng ta đến cũng vô ích. Ông ấy đang ở đâu? |
[보좌관] 농장 축사에 있을 겁니다 | Chắc đang ở nông trại. Đi đến đó thôi. |
[주만] 가, 축사로 | Đi đến đó thôi. Đến gặp ông Jeon Dong Yeol sao ạ? |
[보좌관] 전동열 씨 만나러요? | Đến gặp ông Jeon Dong Yeol sao ạ? Chứ chẳng lẽ đi gặp nghệ sĩ? |
[주만] 그럼 뭐 연예인 만나러 가? | Chứ chẳng lẽ đi gặp nghệ sĩ? À, vâng. |
[신비로운 효과음] | |
그때 이후로 김선우는 안 보이는 거네 | Vậy là sau đó không nhìn thấy Kim Seon Woo nữa nhỉ. |
[광식] 근디유 | Nhưng có chuyện này. Hôm đó Nghị sĩ Cha đã đến trại bò nhà tôi. |
저, 그날 차 의원이 우리 축사에 왔었는디유 | Hôm đó Nghị sĩ Cha đã đến trại bò nhà tôi. Sao ạ? Để làm gì? |
예? 왜요? | Sao ạ? Để làm gì? |
저, 우리 아부지 만나러 온 거 같은디 | Hình như đến để gặp bố tôi. |
언제쯤에요? | Khoảng thời gian nào? |
그, 우리 유성우 맞기 전이유 | Là trước khi chúng ta bị sao băng rơi trúng. |
그땐 차 의원 온 거 몰랐어요? | Khi ấy chú không biết Nghị sĩ Cha đã đến đó à? |
그때 지랑 봉 원장님은 금실이 보고 있었쥬 | Lúc đó tôi và Viện trưởng Bong đang khám cho Geumsil. |
[예분] 그러면 차 의원 아저씨가 | Vậy nghĩa là người có siêu năng lực có thể là Nghị sĩ Cha sao? |
초능력자일 수도 있다는 거예요? | Vậy nghĩa là người có siêu năng lực có thể là Nghị sĩ Cha sao? |
확인해 보면 알겠지 | Kiểm tra thì sẽ biết thôi. |
[저마다 인사한다] | Xin chào. |
[주만] 수고 많으십니다 | Mọi người vất vả rồi. |
아저씨! | Chú ơi! |
[주만] 어, 옥희야 | Ừ, Ok Hui à. Hồi nãy cháu máu lửa thật đấy. |
너 아까 잘 추더라, 1등 축하해 | Ừ, Ok Hui à. Hồi nãy cháu máu lửa thật đấy. - Chúc mừng cháu đạt giải nhất nhé. - Cháu cảm ơn ạ. |
- [옥희] 감사합니다 - [주만의 웃음] | - Chúc mừng cháu đạt giải nhất nhé. - Cháu cảm ơn ạ. |
아저씨, 우리 기념으로 사진 한 장 찍어도 돼요? | Chú ơi, chúng ta chụp ảnh kỷ niệm được không ạ? |
어어, 그래그래 | Được chứ. |
[옥희] 요쪽이 좀 좋은 거 같은데 | Phía này có vẻ được đấy ạ. |
[주만] 응 | Ừ. |
- [옥희] 자, 하나, 둘, 셋 - [카메라 셔터음] | Nào, một, hai, ba. |
- [옥희의 신난 탄성] - [주만의 웃음] 자 | Đi thôi. |
[옥희] 어, 어머, 이거 보세요 너무 잘 나오지 않았어요? | Chú nhìn này, ảnh ra đẹp chú nhỉ? |
봐 보세요, 너무 잘 나왔죠? | Chị nhìn đi. Hình đẹp chị nhỉ? |
[기자1이 웃으며] 재밌네요 | Thú vị ghê. |
엉덩이가 닿기도 전에 다 꿰뚫어 본다니 | Họ viết là sẽ nhìn thấu mọi thứ trước khi đặt mông xuống này. |
[웃으며] 그러게요 | Họ viết là sẽ nhìn thấu mọi thứ trước khi đặt mông xuống này. Đúng vậy nhỉ. |
저 아까 들어가서 앉아 봤는데요 | Lúc nãy cháu đã vào ngồi thử rồi. |
[옥희] 와, 제 미래를 아주 술술 다 점쳐 주는 거예요 | Chú ấy đã xem hết tương lai cho cháu đấy. |
그리고 더 신기한 건 뭔지 아세요? | Chú biết gì hay hơn không? Chú ấy nói đúng cả quá khứ của cháu nữa. |
제 과거를 다 딱딱 다 맞힌다는 거예요 | Chú ấy nói đúng cả quá khứ của cháu nữa. |
[주만] 과거를? | Quá khứ sao? |
아, 그래? 신기하네 | Vậy sao? Hay thật đấy. |
- 자… - [옥희] 아저씨 | - Đi thôi. - Chú ơi. |
들어가서 한번 앉아 보세요 | Chú vào ngồi thử đi ạ. |
으응, 다음에 | Thôi, để lần sau. |
[주만] 기자분들도 계시고 자, 가시죠 | Phóng viên đang ở đây mà. Nào, ta đi thôi. |
[옥희] 아, 왜요? | Sao vậy chú? |
그림 나올 거 같지 않아요? | Hình ảnh này sẽ đẹp mà, chị nhỉ? |
[기자1] 어, 의원님이 지역 축제 즐기는 모습 보이면 | Cho thấy ngài đang vui vẻ tham gia lễ hội thì đúng là tốt thật ạ. |
좋을 거 같긴 해요 | Cho thấy ngài đang vui vẻ tham gia lễ hội thì đúng là tốt thật ạ. |
[주만] 아, 그렇습니까? | Là vậy sao? |
[기자2] 그러세요 저희가 기사 잘 써 드릴게요 | Vâng, chúng tôi sẽ viết bài hay cho ngài. |
가시죠, 가시죠, 네? | Ngài lại ngồi đi. - Vào đi chú. - Nếu vậy thì tôi sẽ thử một lần. |
[주만] 예, 뭐, 그러면 한번 해 볼까요? | - Vào đi chú. - Nếu vậy thì tôi sẽ thử một lần. |
- [기자2] 네 - [주만의 웃음] | - Vào đi chú. - Nếu vậy thì tôi sẽ thử một lần. |
[주만] 아이고, 안녕하십니까 | Ôi chao, chào anh. |
- [주만의 웃음] - [종배] 의원님, 안녕하십니까 | Chào ngài Nghị sĩ. Tôi nghe đồn anh bói rất hay nên cố tình ghé đây. |
[주만] 여기가 점을 잘 봐 준다고 소문이 자자해서요 | Tôi nghe đồn anh bói rất hay nên cố tình ghé đây. |
아유, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn ngài vì đã nói vậy. |
[주만] 어떻게 여기 앉으면 되는 겁니까? | Tôi phải làm sao? Ngồi ở đây là được à? |
- [종배] 예, 한번 앉아 보시죠 - [긴장되는 음악] | Vâng, mời ngài ngồi. |
[주만, 종배의 웃음] | |
[종배의 헛기침] | Ôi chao. |
[주만] 아이고 [웃음] | Ôi chao. |
- [마이크 조작음] - 집중해, 봉예분 | Tập trung nhé, Bong Ye Bun. |
- [무전기 조작음] - [예분] 아저씨 | Chú ơi. |
차 의원님은 아저씨 신빨로 좋은 얘기 많이 해 주세요 | Chú hãy dùng căn của chú để nói nhiều điều tốt đẹp vào. |
그럼 믿을 거예요 | - Vậy chú ấy sẽ tin. - Đột nhiên vậy sao? |
갑자기? | - Vậy chú ấy sẽ tin. - Đột nhiên vậy sao? |
- [익살스러운 효과음] - 갑자기 | Đột nhiên… |
[종배] 기운이 다르네 기운이 달라 | khí vận khác hẳn. Năng lượng của ngài rất khác. |
[종배, 주만의 웃음] | |
- [신비로운 효과음] - [종배] 아, 자, 보자, 보자 | Nào, xem nào. |
[어두운 음악] | Bác ơi, bác đã cân nhắc chưa ạ? |
[주만] 어르신 생각 좀 해 보셨습니까? | Bác ơi, bác đã cân nhắc chưa ạ? |
몇 번을 말해유? | Tôi phải nói bao nhiêu lần nữa? |
안 판다고 했잖유 | Tôi đã bảo sẽ không bán rồi mà. |
[주만] 아휴, 한번 생각해 보세요 | Tôi đã bảo sẽ không bán rồi mà. Bác thử nghĩ lại đi ạ. |
여기 어르신 땅에 리조트가 딱 들어서고 | Hàng loạt khu nghỉ dưỡng sẽ được xây trên đất của bác. |
여기를 중심으로 우리 무진이 엄청나게 발전해 나가는 겁니다 | Lấy nơi này làm trung tâm, sau này Mujin sẽ vô cùng phát triển. Cháu sẽ trả hai triệu won mỗi pyeong. |
예, 그럼 제가 평당 200까지 쳐드릴게요 | Cháu sẽ trả hai triệu won mỗi pyeong. |
다른 땅들은 150도 안 줬어요 | Nơi khác còn không đến 1,5 triệu đâu. |
일없슈 | Tôi không bán đâu. Tôi sẽ để lại nguyên vẹn miếng đất này cho Gwang Sik. |
나 요 땅 고대로 광식이한테 물려줄 거니께 | Tôi sẽ để lại nguyên vẹn miếng đất này cho Gwang Sik. |
그렇게 알아유 | Cậu cứ biết vậy đi. |
[주만] 예, 그럼 제가 광식 씨를 만나 볼게요 | Vâng, vậy cháu sẽ đi gặp anh Gwang Sik thử xem. |
[동열] 괜한 헛심 쓰지 마유 | Đừng phí thời gian nữa. |
[주만] 아휴 | |
[철퍼덕 밟는 소리] | |
에이씨 | |
[보좌관] 저, 의원님! | Nghị sĩ Cha! Ngài nghe máy đi ạ. |
- 전화 좀 받아 보세요 - [주만] 누구야? | Ngài nghe máy đi ạ. - Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương. |
[보좌관] 중앙당 최고 위원님이십니다 | - Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương. |
[주만] 아, 예, 안녕하십니까 차주만입니다 | Vâng, xin chào. Tôi là Cha Ju Man. |
아유, 아닙니다 | Không có gì đâu ạ. |
뭐야, 이거? 전화 끊겼잖아 | Sao thế này? Tự nhiên cúp máy rồi. |
예, 죄송합니다 전화가 끊어졌습니다 | Vâng, xin lỗi. Đột nhiên điện thoại bị ngắt. |
[웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn ngài. |
다 최고 위원님 덕분입니다 | Đều nhờ có ngài. |
차 의원 아저씨는 아니에요 | Không phải là chú Cha. Xem xét hướng di chuyển thì có thể Kim Seon Woo đang ở gần đó. |
[장열] 그날 동선을 생각해 보면 | Xem xét hướng di chuyển thì có thể Kim Seon Woo đang ở gần đó. |
김선우가 근처에 있을 수 있어 | Xem xét hướng di chuyển thì có thể Kim Seon Woo đang ở gần đó. |
잘 본 거야? 뭐 놓친 거 없어? | Cô xem kỹ chưa? Có bỏ sót gì không? |
- [무전기 조작음] - 아무도 없… [놀란 소리] | Không có gì… |
- [긴장되는 효과음] - [예분] 잠깐만요 | Khoan đã. |
[신비로운 효과음] | Khoan đã. |
[뒤로 감기 효과음] | |
[주만의 말소리] | |
- 전화 좀 받아 보세요 - [주만] 누구야? | Ngài nghe máy đi ạ. - Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương. |
[보좌관] 중앙당 최고 위원님이십니다 | - Ai gọi? - Nghị sĩ đứng đầu Đảng Trung Ương. |
[예분] 누가 있어요 | Có người đang ở đó. |
[강조되는 효과음] | |
- 무당 아저씨예요 - [장열] 뭐? | - Là chú thầy đồng. - Cái gì? |
- [긴장되는 음악] - [종배] 보자, 보자 | Xem nào. |
[웃음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 음악] | |
[쿵 닫히는 소리] | |
[어두운 음악] | |
[크레인 작동음] | |
[예분이 울먹이며] 아저씨 우리 엄마 왜 이래요? | Chú ơi, mẹ cháu làm sao vậy ạ? Đội cứu hộ đã đập cửa kính để kéo mẹ cháu ra khỏi xe trước, |
[주만] 구조대가 차 유리부터 깨고 빼냈는데 | Đội cứu hộ đã đập cửa kính để kéo mẹ cháu ra khỏi xe trước, nhưng đã quá trễ. |
늦었대 | nhưng đã quá trễ. |
[예분이 울며] 엄마, 일어나 일어나라니까, 엄마! | Mẹ ơi, mẹ tỉnh dậy đi. Con bảo mẹ mau tỉnh lại đi mà! |
[울리는 웃음소리] | |
[카메라 셔터음] | |
- [마이크 조작음] - 전광식 씨 | Chú Jeon Gwang Sik. Chú sờ chú thầy đồng được không? |
무당 만져 볼 수 있겠어요? | Chú sờ chú thầy đồng được không? |
형님 | Anh ơi. |
[광식이 웃으며] 목 타쥬? 여기 앉아 봐유 | Chắc anh khát rồi nhỉ? - Anh ngồi đây đi. - Sao ạ? |
- 응? - [광식] 지가유 | - Anh ngồi đây đi. - Sao ạ? Tôi đã bỏ ít đường vào sữa nóng, nên sẽ ngon lắm đấy. |
여 끓는 우유에다가 설탕을 집어넣었더니 | Tôi đã bỏ ít đường vào sữa nóng, nên sẽ ngon lắm đấy. |
아주 끝내줘유 [웃음] | Tôi đã bỏ ít đường vào sữa nóng, nên sẽ ngon lắm đấy. |
아이고, 고마워 | Ôi chao, cảm ơn anh nhé. |
[종배] 아유, 이렇게 번번이 얻어먹어서 어째? | Ôi, lần nào tôi cũng được anh cho đồ miễn phí cả. |
내가 줄 건 없고 | Anh này… Tôi không có gì để cho anh cả. |
손 줘 봐 | Đưa tay cho tôi đi. |
손금 봐 줄게 | Tôi xem chỉ tay cho. |
[광식이 웃으며] 에이 | Sao vậy? Đúng là thần khí của tôi hơi thất thường, |
[종배] 아, 왜? 내가 신빨은 왔다 갔다 하는데 | Sao vậy? Đúng là thần khí của tôi hơi thất thường, |
손금은 잘 봐 | nhưng xem chỉ tay thì dư sức. |
[웃으며] 에, 아니유, 아니유 | Không cần đâu anh. |
아유, 손이 더러워 가지고, 아휴 | Tay tôi bẩn lắm. |
아이, 괜찮아, 일로 와 봐 | Không sao đâu, lại đây nào. |
[광식의 놀란 소리] | |
[광식] 아이, 신발 끈이 다 풀렸네 | Ôi, dây giày anh tuột ra rồi kìa. |
[종배] 응? 응? | Hả? |
멀쩡한데? | Có bị tuột đâu. |
금방 풀려유 | Sắp sửa tuột ra rồi đấy. |
- [광식] 지가 쫌매 드릴게유 - [종배] 아… | Để tôi thắt lại cho chặt. |
그래? [웃음] | Vậy sao? |
- 아이고, 참 - [신비로운 효과음] | Ôi chao, thiệt tình. |
[비밀스러운 음악] | Hỡi Tướng quân MacArthur của núi Mujin. |
[종배] 무진산의 맥아더 장군이시여 | Hỡi Tướng quân MacArthur của núi Mujin. Xin hãy khai thông tâm trí, linh hồn con và mở đường xuống khỏi núi này. |
대천문, 소천문 열어 주시고 | Xin hãy khai thông tâm trí, linh hồn con và mở đường xuống khỏi núi này. |
산의 문 열어 주시어 | Xin hãy khai thông tâm trí, linh hồn con và mở đường xuống khỏi núi này. |
명기, 서기 내려 주시옵소서 | Hãy ban căn cho thân xác và linh hồn con. Tướng quân MacArthur hỡi. |
맥아더 장군님, 맥아더 장군님 | Tướng quân MacArthur hỡi. |
아, 맥아더 장군님 | Tướng quân MacArthur hỡi. |
- [발소리] - [종배의 가쁜 숨소리] | |
아유, 그냥 길로 내려갈걸 | Biết vậy cứ men theo đường mòn cho rồi. |
빨리 가려다가 더 늦네, 이거 | Muốn đi nhanh lại thành đi lâu. |
- [우당탕거리는 소리] - [종배의 비명] | Muốn đi nhanh lại thành đi lâu. |
[종배의 옅은 신음] | |
[어두운 음악] | |
- [덜그럭 소리] - [종배의 놀란 소리] | |
아이참 | |
아이… | |
[의미심장한 효과음] | |
- [긴장되는 음악] - 응? 저거 뭐야? | Hả? Gì thế kia? |
반대쪽으로 왔나? | Mình đi ngược hướng hả ta? |
[광식] 있었슈, 있었슈 | Có ở đó! |
- 무당이요? - [광식] 아니유 | - Thầy đồng sao? - Không phải. Là Kim Seon Woo. |
저, 김, 김, 김선우유 | - Thầy đồng sao? - Không phải. Là Kim Seon Woo. |
유성우 떨어지는 날에유 | Hôm sao băng rơi xuống, cậu ta có đứng sau cây cột gần chuồng bò! |
- [강조되는 효과음] - 축사 기둥 뒤에 있었다니께유 | Hôm sao băng rơi xuống, cậu ta có đứng sau cây cột gần chuồng bò! |
[광식의 가쁜 숨소리] | |
[위태롭고 긴장되는 음악] | |
[긴장되는 효과음] | |
[딸랑거리는 무령 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
[차분한 음악] | |
[장열] 봉예분, 무슨 일 있어? | Bong Ye Bun. Có chuyện gì à? |
[선우] 혼자서 무슨 생각 하고 계셨어요? | Cô làm gì mà ngồi đây suy tư một mình vậy? Trông cô buồn quá. |
슬퍼 보이던데 | Cô làm gì mà ngồi đây suy tư một mình vậy? Trông cô buồn quá. |
[광식] 연쇄 살인범이 맞을까유? 빨리 잡아야 되는 거 아니어유? | Cậu ta có đúng là tên giết người hàng loạt không? Phải nhanh bắt lại chứ? |
[옥희] 또 살인 저지를지도 모르잖아요 | Biết đâu hắn lại giết người. |
[덕희] 근데 이 사람은 왜 조사하라고 시키신 겁니까? | Nhưng sao anh lại bảo tôi điều tra người này? |
[현옥] 언니 기사는 왜 모아 놓으신 건데요? | Sao bố lại lưu giữ những bài báo mà chị viết? |
십수 년도 더 된 일을 왜 다시 들추시는 건데요, 뭔데요? | Chuyện đã qua chục năm rồi, sao bố lại đào lại? Để làm gì? |
제가 모르는 뭐가 있는 건데요? | Có chuyện gì con không biết sao? |
[종묵] 그 자료를 따라가다 보면은 | Chỉ cần lần theo những tài liệu này, chúng ta sẽ biết được vì sao chị ấy chết. |
왜 죽었는지 나올 겨 | Chỉ cần lần theo những tài liệu này, chúng ta sẽ biết được vì sao chị ấy chết. Chị của con |
[의환] 니네 언니 | Chị của con không tự sát. |
자살한 거 아니다 | không tự sát. |
[주만] 괜히 아버님 의심할 뻔했네요 | Suýt nữa thì cháu nghi ngờ bác rồi. Lâu lắm rồi cháu mới lại đến thăm Mi Ok mà. |
오랜만에 미옥이 보러 왔는데 | Lâu lắm rồi cháu mới lại đến thăm Mi Ok mà. |
집에 가셔야죠 | Bác nên về nhà đi. |
[예분] 엄마가 자살한 이유를 알고 싶어요 | Cháu muốn biết lý do mẹ cháu tự sát. |
No comments:
Post a Comment