연애대전 10
Ghét mà vẫn yêu 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
그래도 마지막은 보기 좋게 | Quả cuối để giữ thể diện cho anh. |
'나이스' | Tuyệt. |
하! [경쾌한 다트 기계음] | |
[미란과 수진의 환호성] (강호) 와! 하하! | |
[강호가 감탄한다] | Chà. |
(강호) [웃으며] 이야, 잘한다 | Em giỏi đó. |
- 나 잘했지? - (강호) 어, 역시 [수진의 환호성] | - Em giỏi nhỉ? - Không hổ danh. |
[휴대폰이 울린다] (강호) 아유 | |
(미란) 어? | Ơ? |
나은이다 | Là Na Eun. Chờ em chút. |
잠깐만 | Là Na Eun. Chờ em chút. |
[멀어지는 발걸음] | |
뭐 좀 이상하지 않니? | Cảm giác hơi lạ nhỉ? |
그러게요? | Đúng thật. |
어, 무슨 일인데? | Ừ, sao vậy? |
봤냐니, 뭘? | Xem chưa à? Xem gì? |
(나은) 나 지금 가고 있거든? | Tôi đang tới đó. |
어디 가지 말고 꼭 나 만나야 돼 | Đừng đi đâu, chờ gặp tôi nhé. |
[통화 종료음] | |
어쩐지 | Bảo sao. Nhìn cách chơi đã thấy khác rồi. |
노는 폼이 다르더라 | Bảo sao. Nhìn cách chơi đã thấy khác rồi. |
아휴, 스캔들 한번 없다가 한 방에 훅 가네 | Anh ta cả đời không dính phốt, dính quả này to quá. |
안됐다 | Hỏng rồi. |
(유리) 왜? | Sao chứ? |
게이 스캔들 있었지 | Có phốt đồng tính còn gì. |
치, 그건 썰이고 | Đấy chỉ là tin đồn thôi. |
(유진) 장고 끝에 악수를 둔다더니 | Đắn đo mãi không hẹn hò, rồi lại chọn loại con gái như vậy. |
하필 골라도 그런 여자를… | Đắn đo mãi không hẹn hò, rồi lại chọn loại con gái như vậy. |
[수진의 성난 한숨] 내가 사람을 써서라도 그 새끼들 | Lẽ ra tôi phải thuê người xử hết bọn khốn đó từ sớm mới đúng. |
진작에 처치해 버리는 건데 [원준의 한숨] | Lẽ ra tôi phải thuê người xử hết bọn khốn đó từ sớm mới đúng. |
가서 일단은 | Chị về đi, đừng nghe điện hay nhắn tin gì cả. |
뭐, 누구랑 통화나 문자 같은 거 절대로 하지 말고 | Chị về đi, đừng nghe điện hay nhắn tin gì cả. |
(원준) 당분간은 변호사님이랑도 만나지 마 | Tạm thời cũng đừng gặp luật sư Yeo. |
- 연락도 하지 말고 - 야 | - Cũng đừng liên lạc cô ấy. - Này. |
너 여미란 손절할 생각이야? | Cậu định loại Yeo Mi Ran à? |
'남강호는 몰랐다', '속았다' 뭐, 이러면서? | Rồi bảo "Nam Kang Ho bị lừa, không biết" à? |
전부 사실이라고 해도 | Cho dù tin đồn có là thật thì Mi Ran cũng chẳng làm gì sai. |
미란이는 아무 잘못 없어 | Cho dù tin đồn có là thật thì Mi Ran cũng chẳng làm gì sai. |
어? | Biết chưa? |
아, 나도 좀 생각 좀 하게, 좀! | Cho em suy nghĩ với chứ! |
[원준의 한숨] | |
[시끌벅적하다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
(강호) 아이고 [미란의 신난 탄성] | Trời! |
나한테 지는 것도 있어야 귀엽지 | Em cũng phải thua đi thì mới đáng yêu chứ. |
아직 안 끝났어 | Chưa kết thúc đâu! |
[미란의 연신 힘주는 신음] | |
(강호) 끝났는데? [미란의 신난 숨소리] | Kết thúc rồi mà? |
어, 아직 못 봤으면 보지 말고 | Mẹ chưa đọc thì đừng đọc. Bố mà làm loạn |
아빠 난리 치면 집 나와서 나한테 와 | Mẹ chưa đọc thì đừng đọc. Bố mà làm loạn thì cứ đến nhà con. |
아, 별거든 별거 아니든 | Có nghiêm trọng hay không con cũng sẽ xử lý được, mẹ đừng lo. |
내가 알아서 하니까 걱정하지 말고 | Có nghiêm trọng hay không con cũng sẽ xử lý được, mẹ đừng lo. |
알았지? | Mẹ nhé? |
[통화 종료음] [한숨] | |
(나은) 가자 | Đi thôi. |
이 사람들 뭐든 널 위한 결정 할 사람들 아니야 | Mấy người này chẳng làm được gì tốt đẹp cho cậu đâu. |
아이, 진정하고 | Cứ bình tĩnh đã. |
우리 갈게 | Bọn em đi đây. |
아니 | Không. |
(강호) 오늘은 나랑 있어 | Hôm nay ở với anh. Anh không muốn để em một mình. |
혼자 두기 싫어 | Hôm nay ở với anh. Anh không muốn để em một mình. |
(나은) 혼자 아니거든요 | Không phải một mình. Mi Ran ở với tôi nhé. |
미란이 저랑 있을 거거든요 | Không phải một mình. Mi Ran ở với tôi nhé. |
가야지 | Em nên đi thôi. Anh cũng đừng ở một mình. |
자기도 오늘은 혼자 있지 말고 | Em nên đi thôi. Anh cũng đừng ở một mình. |
같이 있어 주실 거죠? | Anh sẽ ở với anh ấy chứ? |
나랑 같이 있자고 | Cứ đi với anh đi. |
안 돼 | Không được! |
또 무슨 인생 망칠 계약을 하고 올 줄 알고 | Nhỡ cậu lại ký hợp đồng ngu ngốc gì thì sao? |
아, 오케이, 오케이 알았어요, 알았어 | Rồi, biết rồi! |
(원준) 응, 아이, 아, 이거 놔 | Nào, bỏ ra. |
그럼 일단 오늘은 | Hôm nay, bốn chúng ta sẽ ở cùng nhau. |
우리 넷이 다 같이 있어 | Hôm nay, bốn chúng ta sẽ ở cùng nhau. |
- (미란) 예? - 아, 따로 떨어져 있으면 | - Sao? - Nếu tách ra |
(원준) 서로 다 안 좋게 생각하고 막 오해 막 하고 그럴 거 아니에요 | thì lại nghĩ xấu với hiểu lầm nhau thôi. |
좋아, 우리 집으로 가 | Được thôi. Về nhà em đi. |
안 돼, 거기는 | Không được. |
아, 거기 보나 마나 기자들 다 진 치고 있어 | Ở đó chắc chắn ký giả đứng đầy rồi. |
우리가 뭐 잘못한 게 있어? | Bọn em có làm gì sai đâu? Sao phải tránh? |
(강호) 왜 피해? | Bọn em có làm gì sai đâu? Sao phải tránh? |
[시끌벅적하다] | |
[흥미로운 음악] | |
[원준의 한숨] | |
(원준) 내가 이럴 거라고 했잖아 | Tôi đã bảo rồi mà. |
똥이 무서워서 피하냐? | Người ta đâu tránh phân vì sợ? Tránh vì bẩn thôi. |
더러워서 피하지 | Người ta đâu tránh phân vì sợ? Tránh vì bẩn thôi. |
(나은) 저, 그럼 | Vậy bây giờ ta đi đâu? |
우리 이제 어디로 가요? | Vậy bây giờ ta đi đâu? |
[미란의 탄성] | |
어이구, 혼자 많이도 마셨다 | Trời. Một mình mà uống nhiều thật. |
너 때문에 홀딱 다 깼어 [맥주 캔이 달그락거린다] | Nhờ cậu mà tỉnh hẳn rượu rồi. |
[과자 봉지가 바스락거린다] | |
[원준의 한숨] | |
(나은) 이제 어쩌실 거예요? | Giờ các anh định làm gì? |
아무래도 그 새끼들은 죽이는 게 낫겠어 | Em nghĩ phải giết luôn đám đó đi. |
지금 어디 있는지 알아? | Anh biết ở đâu không? |
[한숨] | |
걱정 마, 내가 다 죽일 거야 | Đừng lo. Tự em sẽ giết. |
사실 적시라도 명예훼손이고 | Có nói thật thì vẫn là phỉ báng. Em sẽ biện hộ cho các bị hại miễn phí. |
피해자들 다 모아서 무료 변호 해 줄 거야 | Có nói thật thì vẫn là phỉ báng. Em sẽ biện hộ cho các bị hại miễn phí. |
[피식하며] 죽을 때까지 꼬리에 꼬리를 무는 소송 | Cả đống vụ kiện đổ lên đầu đám đó. |
(미란) 악마 근성이 뭔지 | Cho họ biết thế nào là đùa với quỷ. |
보여 줘야지 | Cho họ biết thế nào là đùa với quỷ. |
(나은) 아, 그래서 두 사람 | Vậy là hai người vẫn sẽ hẹn hò? |
계속 만날 거야? | Vậy là hai người vẫn sẽ hẹn hò? |
저기, 여기 근처에 뭐, 편의점 있죠? | Gần đây có cửa hàng tiện lợi nhỉ? |
(원준) 저랑 같이 가서 뭐 좀 사 오죠 | Cô và tôi đi mua gì đi. Để họ nói chuyện riêng. |
아이, 두 사람 잠깐 얘기 좀 하게요 | Cô và tôi đi mua gì đi. Để họ nói chuyện riêng. |
(나은) 둘이 계속 만나게 놔두실 건 아니잖아요 | Anh sẽ không để hai người họ tiếp tục hẹn hò mà. |
미란이 때문에 남강호 씨 망하는 거 | Tôi biết anh sẽ không đứng nhìn Mi Ran hủy hoại sự nghiệp của anh Kang Ho. |
보고만 있지는 않으실 거잖아요 | Tôi biết anh sẽ không đứng nhìn Mi Ran hủy hoại sự nghiệp của anh Kang Ho. |
근데 지금 더 큰일 난 사람은 변호사님이에요 | Nhưng giờ người gặp rắc rối lớn hơn là cô Yeo. |
강호가 피해자라고 생각되면 사람들은 [숨을 하 내뱉는다] | Một khi dư luận cho rằng Kang Ho là bị hại, |
변호사님을 아주 끝 간 데 없이 끌어내리고 | họ sẽ kéo cô Yeo xuống bùn bằng được và giẫm đạp cô ấy. |
짓밟고 | họ sẽ kéo cô Yeo xuống bùn bằng được và giẫm đạp cô ấy. |
아주 망쳐 놔야 직성이 풀릴 테니까 | Họ sẽ tìm mọi cách để hủy hoại cô ấy. |
일단은 헤어져야지… | Hai người phải chia tay |
좀 수그러들 거예요 | thì mới yên ổn được. |
쩝 [숨을 들이켠다] | |
그러니까 지금 같이 있는 동안만이라도 | Nên giờ hãy để họ tận hưởng thời gian ít ỏi bên nhau đi. |
그냥 좀 놔두죠 | Nên giờ hãy để họ tận hưởng thời gian ít ỏi bên nhau đi. |
[입을 쩝 떼며] 미안해 | Anh xin lỗi. |
잘못한 것도 없는데 상황에 미안해하지 마 | Anh đâu làm gì sai. Đừng xin lỗi vì hoàn cảnh. |
그럼 나도 미안해해야 되잖아 | Không thì em cũng thấy tội lỗi |
남강호 이미지 망치고 있는 거 | vì phá hỏng hình ảnh của Nam Kang Ho. |
배우야 때려치우면 그만이고 [현관문이 열린다] | Anh thôi làm diễn viên là được. |
[나은의 헛기침] [현관문이 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(미란) 술 사 오셨죠? | Có mua rượu chứ? |
(원준) 네? | Sao? |
[술병이 달그락거린다] 아이, 그럼요 | À, tất nhiên. |
그럼 뭐, 이 시간에 커피 마시면서 얘기하려고요? | Giờ này sao uống cà phê nói chuyện được. |
이왕 이렇게 넷이 모였는데 [물건들을 툭툭 내려놓는다] | Bốn chúng ta đã ở đây rồi, chơi cho đã đi. |
재밌게 놀자 | Bốn chúng ta đã ở đây rồi, chơi cho đã đi. |
[경쾌한 음악] | |
[나은과 미란의 긴장한 탄성] | |
[나은과 미란의 환호성] | |
(원준) 아, 너무 많은데, 이거 | - Thế này nhiều quá! - Đây |
[미란의 힘주는 신음] | - Thế này nhiều quá! - Đây |
(함께) 술이 들어간다! 쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉! | Rượu đến đây, uống nào uống! |
쭉, 쭉, 쭉, 쭉, 쭉! | Uống nào uống! |
[나은과 미란의 환호성] | |
[강호의 탄성] | Chà! |
- 아파트, 아파트! - (함께) 아파트, 아파트! | - Chung cư! - Chung cư! |
(원준) 11층! | Tầng 11! Một! |
[미란의 신난 탄성] (원준) 1! | Tầng 11! Một! - Hai! - Ba! |
- 2! - (강호) 3! | - Hai! - Ba! - Bốn! - Năm! |
- (미란) 4! - 5! | - Bốn! - Năm! - Sáu! - Bảy! |
- 6! - 7! | - Sáu! - Bảy! |
- (나은) 8! - (원준) 9! | - Tám! - Chín! |
10! | - Mười! - Thật là! |
(강호) [웃으며] 아이, 진짜 [원준의 신난 탄성] | - Mười! - Thật là! Mười một! |
[저마다 환호한다] | Mười một! |
- (미란) 짠 - 억울합니다, 씨 | - Cạn. - Bất công quá đi. |
(함께) 언제까지 어깨춤을 추게 할 거야! | Định bắt người ta nhún vai đến bao giờ? |
내 어깨를 봐, 탈골됐잖아 | Nhìn cái vai này xem, lệch cả rồi đây này. |
어, 11층으로 데려가 주세요 | Nhìn cái vai này xem, lệch cả rồi đây này. Cho tôi đến tầng 11 đi! |
[미란의 웃음] | Cho tôi đến tầng 11 đi! |
배스킨라빈스 서티 원! | Baskin Robbins 31! |
아, 1! [미란의 웃음] | Một! |
- 2, 3 - (미란) '오, 마이 갓' | - Hai! Ba! - Ôi trời! |
- 4, 5 - (강호) [웃으며] 아으, 진짜 | Bốn. - Trời! - Năm! |
[미란과 나은의 웃음] 오케이, 패스, 패스, 패스! | Bỏ qua! |
7 | Bảy. |
[저마다 웃는다] | Buồn cười quá. Cô ấy giỏi dùng tay thật! |
제스처를 너무 잘하시는데? | Buồn cười quá. Cô ấy giỏi dùng tay thật! |
[강호의 웃음] 6, 7, 8! | Sáu, bảy, tám!! |
9, 10, 11 | Chín, mười, mười một! |
(강호와 원준) 귀엽고 깜찍하게 서티 원! | Dễ thương và đáng yêu 31! |
[귀여운 말투로] 9 | Chín! |
- 10 - (함께) 귀엽고 깜찍하게 | - Mười. - Dễ thương và đáng yêu 31! |
서티 원! [강호의 웃음] | - Mười. - Dễ thương và đáng yêu 31! |
[귀여운 말투로] 9 [함께 웃는다] | - Chín! - Dễ thương và… |
[미란의 부끄러운 비명] | - Chín! - Dễ thương và… |
안 해! 나 안 해 | Không chơi nữa! |
(강호) 미안, 미안한데… | Xin lỗi. |
(미란) 아, 조금만 | Đừng nhiều quá. |
[원준의 옅은 한숨] | |
[술잔 내려놓는 소리] [원준이 숨을 내뱉는다] | |
[미란이 캑캑거린다] | |
저래서 헤어지겠어요? [미란과 강호의 즐거운 말소리] | Cứ thế này sao họ chia tay được? |
앞으로 감당할 일들이 무서워서 | Có khi họ đang cố tình làm vậy |
(원준) 일부러 더 저러는 거 같기도 하고요 | vì sợ đối mặt những chuyện sắp xảy ra. |
아, 일단 오늘은 그냥 놔둡시다 | Tối nay cứ để họ vui đi. |
[다정한 말소리가 연신 들린다] | |
생각보다 | Anh uống rượu yếu hơn tôi nghĩ. |
술이 약하시네요 | Anh uống rượu yếu hơn tôi nghĩ. |
[미란의 웃음소리가 들린다] | |
[매혹적인 음악] | |
제 생각을 참 많이 하시네요? | Cô nghĩ về tôi nhiều nhỉ? |
자기 마음대로 | Và luôn tự cho là đúng. |
다 틀려요 | Nhưng cô nhầm cả rồi. |
[옅은 헛기침] | |
[음악이 지직대며 끊긴다] [취한 숨소리] | |
[원준이 숨을 깊게 들이켠다] [흥미로운 음악] | |
아, 지금 이, 대리가 잡힐까 모르겠네? | Không biết giờ này còn gọi lái xe hộ được không. |
[원준이 숨을 길게 내쉰다] | Không biết giờ này còn gọi lái xe hộ được không. |
지금 가시게요? | Anh đi bây giờ sao? |
가야죠 | Phải đi thôi. |
아, 이 근방에 이, 대리 기사가 없나 보네? | Có vẻ quanh đây không có lái xe hộ. |
[혀를 쯧 찬다] 아이, 뭐, 차에서 자다가 | Chắc tôi sẽ ngủ trong xe chờ sáng mai tỉnh rượu |
아침에 술 다 깨고 | Chắc tôi sẽ ngủ trong xe chờ sáng mai tỉnh rượu |
[입소리를 쩝 낸다] [숨을 깊게 들이쉰다] | |
그러고 가야겠네, 뭐 | rồi mới đi. |
차요? | Trong xe? |
아, 그러다 큰일 나요 | Nhỡ có chuyện thì sao? |
소파라도 | Ít ra |
괜찮으시면… | anh hãy ngủ trên sofa. |
[애틋한 음악] | |
(강호) 배우야 때려치우면 그만이고 | Anh thôi làm diễn viên là được. |
[한숨] | |
(나은) 그렇게 파티는 끝나고 | Bữa tiệc kết thúc như vậy |
일은 예상대로 흘러갔다 | và chuyện diễn ra như mong đợi. |
[시끌벅적한 소리] | Cứ xuất hiện xem. Cô ta chết chắc! |
(팬1) 만나기만 해 봐, 씨! 가만 안 둬! | Cứ xuất hiện xem. Cô ta chết chắc! |
씨, 진짜! | Chết tiệt! |
[팬들의 화난 말소리] [난감한 한숨] | |
[어두운 음악] | |
(팬2) 야, 야, 여미란 아니야? | Này, Yeo Mi Ran phải không? |
- (팬3) 여미란? - (미란) 아니야, 아니야 | - Yeo Mi Ran? - Không! |
[저마다 고함친다] | |
(미란) 이 씨! | Khỉ thật! |
[미란의 당황한 탄성] | |
[미란의 옅은 탄식] | |
내가 경고했잖아 | Tôi cảnh cáo cô rồi. |
[미란이 숨을 내뱉는다] | Tôi cảnh cáo cô rồi. |
우리의 맑고 깨끗한 강호 오빠가 | Chúng tôi không chấp nhận |
(잎새) 비호감 여자 만나는 거 못 봐준다고 [미란이 숨을 후 내뱉는다] | anh Kang Ho ngây thơ hẹn hò với một cô gái đáng ghét đâu. |
네가 그런 여자였으면 진작에 끝냈어야지 [미란의 성난 한숨] | Nếu cô là loại con gái như vậy thì nên chia tay sớm đi chứ. |
우리 오빠 배우 생활 네가 쫑낼 거야? [미란의 성난 숨소리] | Cô định chấm dứt đời diễn viên của anh chúng tôi à? |
[달걀 껍질이 툭 떨어진다] [미란이 성난 숨을 몰아쉰다] | |
[분을 삭이는 숨소리] | |
내가 제일 싫어하는 게 | Cái tôi ghét nhất |
남자 하나 두고 여자들끼리 싸우는 거라… | là phụ nữ đánh nhau chỉ vì một người đàn ông. |
[저마다 비웃는다] | - Cái gì? - Vớ vẩn. |
(팬4) 뭐라는 거야? 자기는 양다리 걸쳐 놓고 | Chính mình ngoại tình mà còn lên giọng. Không thể tin nổi. |
진짜 어이가 없네? [미란의 분을 삭이는 한숨] | Chính mình ngoại tình mà còn lên giọng. Không thể tin nổi. |
- 어? 뭐야? 어머, 어머 - (팬5) 야! 어디 가? | - Gì vậy? Trời. - Này, cô đi đâu? |
[저마다 고함친다] | |
[성난 팬들이 연신 고함친다] | |
[휴대폰 조작음] | |
[숨을 푸 내뱉는다] | |
[무거운 음악] | |
지금까지 내용증명 보낸 광고만 해도 | Các hãng gửi yêu cầu đòi bồi thường 27,4 tỷ won. |
약 274억 | Các hãng gửi yêu cầu đòi bồi thường 27,4 tỷ won. |
(진서) 추정되는데요 | Đó chỉ là tạm tính. |
너무 걱정하지 마세요 | Đừng lo lắng quá. |
배우 품위와 매출 인과 관계 증명 못 해요 | Không thể chứng minh quan hệ nhân quả giữa doanh số và phẩm giá diễn viên. |
(용우) 그거 증명한다고 회계 장부를 깐다고? | Công khai sổ sách chỉ để chứng minh chuyện đó, |
[부정하는 신음] | không ai muốn làm vậy đâu. |
안 까요 | không ai muốn làm vậy đâu. |
광고 모델에서 하차는 시키겠죠 | Nhưng họ sẽ hủy hợp đồng quảng cáo. |
배우 하나 죽이고 자기들은 다 살겠다고 | Sẵn sàng chà đạp diễn viên để được sống. |
[문이 달칵 열린다] [다가오는 발걸음] | |
영화 개봉 | Ngày ra mắt phim bị hoãn vô thời hạn rồi. |
무기한 연기됐어 | Ngày ra mắt phim bị hoãn vô thời hạn rồi. |
[헛웃음] | |
(길무) 광고 줄줄이 소송 가게 생겼는디 | Sẽ có hàng loạt đơn kiện từ các nhà tài trợ, |
담당 변호사가 일을 할 수가 없네? | luật sư phụ trách lại không thể xử lý vụ này, |
본인이 원인 제공자라 | vì chính mình là nguyên nhân. |
소송까진 안 갈 겁니다 | Họ sẽ không kiện đâu. |
남강호 씨 본인 잘못이 없으니 | Anh Nam Kang Ho không sai nên không thể truy cứu. |
물을 것도 없고요 | Anh Nam Kang Ho không sai nên không thể truy cứu. |
그걸 지금 변호라고 허냐! | Luật sư biện hộ mà nói thế à? |
법은 연좌제가 없어도 이미지는 연좌제가 있다고! | Liên đới không quan trọng, quan trọng là cô làm hỏng hình tượng anh ta! |
계약서 안 보고 사인했어? | Hợp đồng ghi thế nào? |
연예인 사생활에 엮여 | "Nếu can hệ đến đời tư thân chủ, sẽ phải chịu trách nhiệm khi có bê bối!" |
물의를 일으켜도 책임진다! | "Nếu can hệ đến đời tư thân chủ, sẽ phải chịu trách nhiệm khi có bê bối!" |
[길무가 혀를 쯧 찬다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
그라믄 계약대로 연봉 3배의 위약금 준비허시고 | Như hợp đồng, chuẩn bị chịu phạt ba lần lương đi. |
우리가 잘랐다 하면은 남강호 난리 치고 | Nếu chúng tôi sa thải cô và Nam Kang Ho gây sự thì cũng chỉ xấu mặt cô thôi. |
여 프로 모양새도 쭈글시러븐께 | Nếu chúng tôi sa thải cô và Nam Kang Ho gây sự thì cũng chỉ xấu mặt cô thôi. |
알아서 나가는 걸로 | Thế nên tự biết đường mà thôi việc đi. |
(길무) 어? [한숨] | |
씨… [혀를 쯧 찬다] | Chết tiệt. |
[분한 숨을 후 내뱉는다] | |
[애잔한 음악] | |
[휴대폰 진동음] | |
[휴대폰을 달그락 집는다] | |
[밝은 목소리로] 어 | - Ừ. - Em tới đâu rồi? |
어디쯤 왔어? | - Ừ. - Em tới đâu rồi? |
(미란) [숨을 내쉬며] 10분 후 도착 | Mười phút nữa em tới. |
[통화 종료음] | |
[깊은 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
이걸… | Mấy cái này anh tự làm hết sao? |
(미란) 다 만들었어? | Mấy cái này anh tự làm hết sao? |
그럼 | Tất nhiên. Vì anh mà em chịu khổ nhiều. |
나 때문에 고생한 자기를 위해서 | Tất nhiên. Vì anh mà em chịu khổ nhiều. |
이 정도는 해야지 | Chừng này đâu là gì. |
얼른 앉아, 먹자 | Mau ngồi xuống ăn nào. |
[접시에 음식 담는 소리] | |
[접시를 툭 내려놓는다] | |
- 고마워 - (강호) 어? | - Cám ơn anh. - Ồ. |
여미란 약점 발견 | Phát hiện ra điểm yếu của Yeo Mi Ran. |
감동에 약하구나? | Yếu đuối khi cảm động. |
(미란) 내가 원래 | Em vốn dĩ chỉ lấy cương trị cương thôi. |
강강약약이라 | Em vốn dĩ chỉ lấy cương trị cương thôi. |
(강호) 알지, 알지 | Anh biết chứ. Vậy nên anh mới thích em. |
그러니까 내가 좋아하지 | Anh biết chứ. Vậy nên anh mới thích em. |
부모님은 어떠셔? | Bố mẹ em sao rồi? |
내가 한번 찾아봬야 하는데 | Lẽ ra anh phải đến gặp hai bác. |
[숨을 들이쉰다] | |
[옅은 헛기침] | |
(강호) 어떻게 뵈는 게 좋을까? | Anh nên thể hiện thế nào? |
밝고 씩씩하게? | Vui vẻ và dũng cảm? |
아니면 신중하고 | Hay chu đáo |
믿음직하게? | và đáng tin cậy? |
[젓가락질 소리] | |
오… | Ồ. |
진실의 미간 | Trông em nhíu mày kìa. |
맛있지? | Ngon phải không? |
미간 말고 말로 해 봐 | Thể hiện bằng lời đi. |
대기업에서 파는 맛 | Ngon như nhà hàng. |
예스 | Tuyệt. |
대성공 | Quá thành công. |
우리가 헤어지지 않는 한 | Nếu ta không chia tay, họ sẽ không ngừng tấn công em. |
나에 대한 공격은 계속될 거고 | Nếu ta không chia tay, họ sẽ không ngừng tấn công em. |
아무리 씩씩하다 해도 나도 사람인데 힘들 거야 | Dù cứng cỏi đến mấy, em cũng sẽ gục ngã như bao người. |
자기는 끊임없이 미안해하겠지 | Còn anh sẽ chỉ thấy có lỗi với em. |
나도 자기가 | Em cũng sẽ thấy có lỗi mỗi khi anh không thể đóng phim anh muốn. |
원하는 작품 못 하게 될 때마다 미안할 거야 | Em cũng sẽ thấy có lỗi mỗi khi anh không thể đóng phim anh muốn. |
[한숨] | |
우리 둘 다 감당 안 돼 | Ta không đảm đương nổi đâu. |
(미란) 버티다 싸우면서 끝내지 말고 | Nếu cố chịu, ta sẽ chỉ cãi nhau, |
지금 좋게 헤어지자 | nên chia tay êm đẹp luôn đi. |
갑자기 이렇게 일방적으로 얘기해서 미안한데 | Xin lỗi vì em nói chuyện này quá đột ngột, |
원래 사람 사이가 | nhưng vốn dĩ phải có một người dứt khoát thì mới chia tay được. |
한쪽에서 먼저 끝내야 끝나는 거니까 | nhưng vốn dĩ phải có một người dứt khoát thì mới chia tay được. |
원준이 형 만났어? | Em gặp anh Won Jun rồi à? |
1억이라도 제가 돌려드렸으면 | Nếu tôi trả lại tiền cho cô, |
그나마 좀 나았을지도… | có khi tôi đã thấy khá hơn. |
[미안한 숨소리] 아닙니다 | Cũng không được. |
제가 보호해 드리겠다는 약속 못 지키게 돼서 | Tôi đã không thể giữ lời hứa bảo vệ cô. |
정말 죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
그렇게 말씀하시면 | Nếu vậy thì tôi cũng đã |
저도 강호 씨 보호 못 한 거죠 | không thể bảo vệ Kang Ho mà. |
저 때문에 광고 다 잘리고 | Vì tôi mà anh ấy bị cắt quảng cáo. |
[숨을 깊게 들이쉰다] | |
[숨을 내뱉으며] 아무튼 | Tóm lại, |
같이 넋두리하자고 뵙자 한 건 아니고요 | tôi gặp anh không phải để than vãn. |
저… | Tôi... |
[애잔한 음악] | |
강호 씨랑 헤어질 거니까 | sẽ chia tay với anh Kang Ho. |
그 사람 잘 부탁드려요 | Nhờ anh chăm sóc anh ấy. |
예? | - Sao? - Đó là cách tốt nhất cho chúng tôi. |
그게 서로한테 최선이잖아요 | - Sao? - Đó là cách tốt nhất cho chúng tôi. |
(미란) 아님, 뭐 | Nếu không, |
뭐 다른 방법 있어요? [원준의 한숨] | anh có cách nào khác không? |
죄송합니다, 정말 | Tôi thật sự xin lỗi. |
아니, 대표님이 이러시면 어떡해요? | Anh như vậy thì tôi biết làm sao. |
(미란) 그 사람 | Mong anh quan tâm đến anh ấy. |
잘 좀 보살펴 주세요 | Mong anh quan tâm đến anh ấy. |
순전히 내 이성적인 판단이야 | Tất cả đều là suy luận của cá nhân em, |
날 위한 이기적인 결정이고 | là quyết định ích kỷ của em. |
그런데 다른 방법이 있다면? | Nếu có cách khác thì sao? |
헤어졌다고 뻥치면 되잖아 | Nói dối đã chia tay là được. |
뭐? | Sao? |
뻥치고 만나자고 | Và ta vẫn sẽ hẹn hò. |
우리가 왜 헤어져야 돼? | Tại sao ta phải chia tay? |
왜 세상에 당해야 돼? | Sao để họ làm vậy? Họ đâu có nghĩ cho chúng ta. |
우리를 위해서 저러는 것도 아닌데 | Sao để họ làm vậy? Họ đâu có nghĩ cho chúng ta. |
그런 거짓말 한다고 뭐, 누구한테 피해 주는 것도 아니고 | Mà nói dối đã chia tay cũng đâu có hại ai. |
난 자기랑 안 헤어져 | Anh không chia tay với em đâu. |
[상섭의 한숨] (직원1) 이런 지라시를 왜 돌려? | Sao lại đưa tin đồn thế này? |
동정 여론 일으켜서 빨리 복귀시켜야지 [상섭의 한숨] | Phải làm họ cảm thông thì anh ấy mới sớm vực dậy chứ. |
광고랑 영화 다 어쩌려고… | Còn quảng cáo và phim nữa. |
(직원2) 그러니까… | Phải đó. Cứ nói "Nam Kang Ho bị lừa" là được mà. |
남강호는 그냥 '몰랐다', '속았다' 하면 될걸 | Phải đó. Cứ nói "Nam Kang Ho bị lừa" là được mà. |
강호 형 속은 거 아니라니까! | Anh Kang Ho đâu có bị lừa. |
[차분한 음악] | |
두 분 다 여론 때문에 어쩔 수 없이 헤어진 거지 | Họ phải chia tay vì dư luận thôi. |
[상섭의 성난 한숨] | |
대표님이 최대한 변호사님 보호하라고 했으니까 | Giám đốc đã bảo phải cố gắng bảo vệ luật sư Yeo. |
다들 어디 가서 이상한 소리 하고 다니지 마 | Đừng có đi nói xàm xí. |
최근 세간을 떠들썩하게 했던 이, 남강호 커플이 | Nam Kang Ho và bạn gái sau vụ lùm xùm gần đây rốt cuộc đã chia tay. |
결국 이별을 했다고 합니다 | sau vụ lùm xùm gần đây rốt cuộc đã chia tay. |
이에 사람들은 | Người ta cho rằng |
남강호가 여친의 문란한 사생활을 | có lẽ Nam Kang Ho không chấp nhận nổi quá khứ ăn chơi của cô gái. |
용납 못 했을 거라고 추측하는데요 | có lẽ Nam Kang Ho không chấp nhận nổi quá khứ ăn chơi của cô gái. |
여기에 충격적인 반전이 있습니다 | Nhưng ở đây có một cú quay xe đầy bất ngờ. |
그것은, 헤어지자고 한 사람은 남강호 여친이며 | Người đã yêu cầu chia tay là bạn gái của Nam Kang Ho |
남강호는 매달렸다고 하네요 | còn Nam Kang Ho lại níu kéo. |
이, 사실 알려진 바와 달리 여친은 | Trái ngược với những gì đã biết, cô bạn gái không che giấu quá khứ |
자신의 과거를 숨기지 않았으며 | Trái ngược với những gì đã biết, cô bạn gái không che giấu quá khứ |
남강호는 다 알고 있었다고 합니다 | và chính Nam Kang Ho từ đầu đã biết tất cả. |
[현관문이 철컥 닫힌다] [도어록 작동음] | |
[한숨] | |
강호야 | Kang Ho. |
[무거운 음악] | |
강호야 | Kang Ho à. |
(강호) [힘없는 목소리로] 괜찮아, 가 | Em không sao. Anh về đi. |
(원준) 다시 만나기 힘든 여자란 거 알아 | Tôi biết rất khó để gặp một cô gái như cô ấy nữa. |
너 그냥 배우 생활 그만두고 | Tôi còn tự hỏi nếu như |
그냥 미란 씨를 택하면 어떨까 | cậu chọn Mi Ran và bỏ nghề diễn |
내가 그렇게까지 생각해 봤다 | thì sẽ ra sao. |
그리고 너한테 내가 | Tôi cũng tự hỏi |
형일까, 매니저일까 | tôi là anh cậu hay là quản lý của cậu. |
그런 생각들도 해 보고 | Tôi đã tự hỏi như vậy. |
[원준이 숨을 깊게 들이쉰다] | |
형이야 | Và tôi là anh cậu. |
(원준) 어쨌거나 나는 일보다 | Dù công việc có ra sao, |
나한테는 무조건 네가 먼저다 | với tôi, cậu là trên hết. |
(강호) 형 | - Anh. - Ừ, Kang Ho. |
어, 강호야 | - Anh. - Ừ, Kang Ho. |
(강호) 괜찮으니까 | Em bảo em không sao. |
그냥 가 | Nên anh về đi. |
그래 | Được rồi. |
[숨을 깊게 들이쉰다] | Được rồi. |
(원준) 형 필요하면 | Nếu cần anh, |
- 언제든지 불러 - (강호) 어 | - cứ gọi anh bất cứ lúc nào. - Ừ. |
[원준의 옅은 신음] | |
[방문이 달칵 닫힌다] | |
어휴, 더워 | Ôi, nóng quá. |
[익살스러운 음악] [숨을 후 내뱉는다] | Ôi, nóng quá. |
고생했어 | Vất vả rồi. |
[미란의 한숨] 여기도 안전지대는 아니네 | Nhà cũng chẳng an toàn. |
우리 어디 나갈래? | Em muốn đi đâu không? |
응? | Hả? |
[웃음] | |
[미란이 콜록거린다] | |
[미란의 헛기침] [집게 내려놓는 소리] | |
(점원1) 곱창 먼저 드시면 되세요 | - Chị ăn lòng nướng trước là được ạ. - Cám ơn cô. |
(미란) [작은 목소리로] 아, 네 감사합니다 | - Chị ăn lòng nướng trước là được ạ. - Cám ơn cô. |
[목을 가다듬는다] | |
[다가오는 발걸음] | |
와, 맛있겠다 | Trông ngon quá. |
[흡족한 탄성] | |
역시 | Quả nhiên lòng nướng là phải ăn nóng thế này. |
곱창은 와서 먹어야지 | Quả nhiên lòng nướng là phải ăn nóng thế này. |
[젓가락 내려놓는 소리] [술잔을 든다] | |
[잔을 챙 부딪친다] | |
[공항 안내 방송] | |
[휴대폰 조작음] [통화 연결음] | |
(원준) 나은 씨 | Cô Na Eun… |
[인기척이 들린다] (주인) 어서 오세요 | Chào mừng quý khách. |
[다가오는 발걸음] [반기는 웃음] | Chào mừng quý khách. |
[캐리어 가방이 덜그럭거린다] | |
[멋쩍게 웃으며] 안 오실 줄 알았는데 | Tôi tưởng cô không đến. |
[웃으며] 저… | |
- 아, 앉으세요 - 저 이렇게 입고 | Cô ngồi đi. Tôi không được uống rượu khi mặc đồng phục. |
술 먹고 돌아다니면 안 돼요 | Tôi không được uống rượu khi mặc đồng phục. |
아, 그래요? | Vậy sao? |
[나은의 옅은 신음] | |
(나은) 기다려 봐요 | Chờ tôi chút. |
얼마나 마셨어요? | Anh đã uống bao nhiêu vậy? |
[원준이 숨을 들이쉰다] | |
아이, 뭐, 한 병 정도요 | Chắc là một chai? |
아, 사실은 한 두 병 정도 마셨는데 | Thật ra là hai chai, |
근데 아까 나은 씨하고 통화한 다음부터 | nhưng sau khi nói chuyện với cô tôi đã dừng uống ngay. |
저 한 잔도 안 마셨어요 | nhưng sau khi nói chuyện với cô tôi đã dừng uống ngay. |
혹시 나은 씨 오실지도 모르니까 | Tôi muốn tỉnh rượu |
술 좀 다 깨고 있으려고요 | vì biết đâu cô sẽ đến. |
[피식 웃는다] | |
[부드러운 음악] | |
아, 식사 안 하셨죠? | Cô chưa ăn phải không? |
어, 네 | - Vâng. - Ta đi chỗ khác nhé? |
(원준) 다른 데로 자리 옮길까요? | - Vâng. - Ta đi chỗ khác nhé? |
뭐 드시고 싶은 거 있으세요? | Cô muốn ăn món gì? |
아휴, 됐어요 | Không cần đâu. Còn nhiều đồ nhắm ở đây mà. |
여기 안주도 많이 남았는데요, 뭐 | Không cần đâu. Còn nhiều đồ nhắm ở đây mà. |
저도 | Với cả, tôi cũng thèm rượu hơn. |
술이 더 당기네요 | Với cả, tôi cũng thèm rượu hơn. |
[시원한 탄성] [술잔을 툭 내려놓는다] | |
고마워요, 와 줘서 | Cảm ơn cô vì đã đến. |
[피식 웃는다] | |
[입을 쩝 뗀다] | |
아, 근데 왜 혼술을 하고 계세요? | Nhưng sao anh lại uống một mình? |
지금 이 상황을 | Tôi chẳng có ai |
(원준) 이, 같이 얘기를 할 사람이 [술병을 툭 내려놓는다] | để trút nỗi lòng |
없어요, 아무도 | về tình hình này cả. |
나은 씨밖에 | Ngoài cô Na Eun. |
사귀라고 부추겨 가지고 계약서까지 쓰게 만들어 놓고서 | Tôi thúc giục cô ấy ký hợp đồng hẹn hò với Kang Ho. |
일 터지니까 | Nhưng khi có chuyện, tôi lại bảo chia tay. |
또 막 헤어지라고 | Nhưng khi có chuyện, tôi lại bảo chia tay. |
진짜 이렇게 무능한 사람인지 몰랐어요, 제가 | Tôi không ngờ tôi bất tài thế này. |
[원준의 한숨] | Tôi không ngờ tôi bất tài thế này. |
양심도 없고 | Còn vô lương tâm nữa. |
[한숨] [원준이 술잔을 내려놓는다] | Tôi cũng thấy có lỗi |
나은 씨한테도 | Tôi cũng thấy có lỗi |
미안해요 | với cô Na Eun. |
[옅은 웃음] | |
뭘 저한테까지… | Không cần xin lỗi tôi. |
[한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] 그리고 | Còn nữa, |
대표님 탓 아니에요 | không phải lỗi của anh. |
[나은의 헛기침] | |
[웃으며] 기운 내요 | Vui lên đi. |
아이, 대표님이 기운을 내야 | Anh phải mạnh mẽ thì mới chăm sóc cho anh Kang Ho được. |
강호 씨도 돌보고… | Anh phải mạnh mẽ thì mới chăm sóc cho anh Kang Ho được. |
쩝… [숨을 씁 들이켠다] | |
자 | Nào. Dù giờ không phải lúc uống mừng. |
건배할 상황은 아니지만 | Nào. Dù giờ không phải lúc uống mừng. |
이제 가야지 | Ta nên đi thôi. |
먼저 나가 | Anh ra trước đi. |
먼저 나가서 기다려? | Anh ra ngoài chờ à? |
[피식 웃는다] | |
집에 가 | Về nhà đi. |
그럼 여기서라도 좀만 더 있다가 가자 | Vậy ở lại đây thêm chút đi. |
[웃음] 그래 | Được. |
원래 이렇게 한잔만 먹고 집에 안 가지? | - Em uống một ly xong cũng chẳng về nhỉ? - Gần như là vậy. |
대체로 안 가지 | - Em uống một ly xong cũng chẳng về nhỉ? - Gần như là vậy. |
- 그럼 어디 가? - (미란) 으음 | Vậy em đi đâu? |
노래방? | Karaoke? |
노래방? | Karaoke? |
그건 가능하지 않아? | Được mà nhỉ? |
[숨을 하 내쉰다] | KARAOKE |
[휴대폰 조작음] [통화 연결음] | |
어, 2번 방으로 와 | Ừ, vào phòng số hai nhé. |
[젊은 남녀 무리가 시끌벅적하다] | |
(여자1) 야, 야, 저기, 저기! | Này! Đằng kia kìa! |
[무리가 의아해한다] | - Làm sao? - Sao? |
[저마다 수군거린다] - (여자1) 남강호 아니야? - (여자2) 남강호다 | - Nam Kang Ho à? - Đúng rồi. |
[나은의 웃음] (원준) [웃으며] 그러니까요 | Phải không? |
[흥미로운 음악] [웃음] | Phải không? |
[술잔을 툭 내려놓는다] [취한 말투로] 근데 내 예상이 맞은 게 하나도 없어요 | Nhưng hoàn toàn trái với tưởng tượng. |
- 예? - (나은) 아, 절대 이런 데서 | Sao? Anh không giống kiểu uống một mình ở nơi thế này. |
혼술할 사람 같지도 않았고 | Anh không giống kiểu uống một mình ở nơi thế này. |
아이, 근데 이런 데가 뭐 어때서요? | Nơi thế này thì làm sao? |
원래 이런 데서 술을 먹어야지 | Phải uống ở nơi thế này thì rượu mới có vị. |
이게, 술이 맛이 나는 거죠 | Phải uống ở nơi thế này thì rượu mới có vị. |
[피식 웃는다] | |
호텔 뭐, 라운지? [못마땅한 신음] | Uống ở bar khách sạn? Dở ẹc. |
아주 그냥 최악이에요, 최악, 응? | Uống ở bar khách sạn? Dở ẹc. |
차라리 그냥 떡볶이 집에서 마시는 게 낫지, 아휴 | Tôi thà uống ở quán bánh gạo cay. |
어, 내가 제일 좋아하는 게 떡맥인데? | Tôi thích bánh gạo cay với bia nhất đó. |
- 아, 그래요? - 예 | - Vậy hả? - Ừ. |
아, 그럼 2차로 | Vậy tăng hai là bia với bánh gạo nhé? |
떡맥? | Vậy tăng hai là bia với bánh gạo nhé? |
콜! | Đồng ý! |
[흡족한 신음] 와! | Chà! |
[원준의 탄성] | |
[원준과 나은의 시원한 탄성] | |
- 이 맛이지 - 와, 죽인다 | - Phải thế này chứ. - Quá chuẩn. |
[웃음] | |
[원준이 숨을 씁 들이켠다] | |
저 그레이스랑 | Tôi đã quyết định chỉ làm bạn với Grace. |
- 그냥 친구로 지내기로 했어요 - (나은) 아… | Tôi đã quyết định chỉ làm bạn với Grace. |
네 | Vâng. |
[식기가 달그락거린다] | |
우리 또 만날 수 있어요? | Ta có thể gặp nhau nữa không? |
그냥 뭐, 종종 이렇게 만나서, 뭐 | Thi thoảng đi uống bia, ăn bánh gạo cay cùng nhau. |
떡맥도 하고 | Thi thoảng đi uống bia, ăn bánh gạo cay cùng nhau. |
[난감한 신음] 미란이한테는 뭐라고 하고요? | Tôi biết nói sao với Mi Ran? |
[탄식] | |
좀 그렇겠죠? | Hơi khó xử nhỉ. |
좀 그런 게 아니라 안 되죠 | Không chỉ khó xử, mà còn không được. |
걔네 염장 질러요? | - Xát muối vào mặt họ mất. - Phải. |
[한숨 쉬며] 그렇죠 | - Xát muối vào mặt họ mất. - Phải. |
안 되는 거죠, 그건 | Không được. |
(원준) [한숨 쉬며] 우리 강호는 | Kang Ho tội nghiệp |
보고 싶은 여자도 못 보고 막 그러고 있는데 | không thể gặp cô gái mình yêu, |
나만 보고 싶다고 보고 그러면 그거는… [한숨] | còn tôi lại dễ dàng gặp như vậy… |
저, 그럼 마지막이니까 | Vì đây là lần cuối của ta, |
저 그냥 하고 싶은 말 다 할게요 | tôi sẽ nói hết điều tôi muốn nói. |
저 나은 씨 좋아해요 | Tôi thích cô Na Eun. |
[부드러운 음악] | |
[당황한 신음] | |
나 참… [컵을 달그락 집는다] | Thật là… |
다시 볼 것도 아닌데 그게 무슨 소용이에요? | Không gặp nữa thì nói chuyện đó làm gì? |
(나은) 아유, 괜한 소리 하지 말고 | Đừng nói linh tinh nữa, cạn ly chào tạm biệt nào. |
유종의 미나 거둬요 | Đừng nói linh tinh nữa, cạn ly chào tạm biệt nào. |
아이, 지금 제가 고, 고백을 했는데, 지금 | Tôi đang tỏ tình với cô, sao cô lại bảo là linh tinh? |
괜한 소리라니요, 지금? | Tôi đang tỏ tình với cô, sao cô lại bảo là linh tinh? |
아이, 아, 진짜 너무하시네 | Trời, quá đáng thật. |
혹시 다음 생에 만나면 어떻게 해 보든가 | Kiếp sau ta có gặp lại thì anh thử lại xem. |
응? | Nhé? |
[술을 호로록 마신다] | |
뭐, 다음 생이요? | Kiếp sau? |
(함께) ♪ 넌 내게 반했어 ♪ | Tôi đã phải lòng người |
♪ 애매한 그 눈빛은 뭘 말하는 거니 ♪ | Đôi mắt mơ hồ đó đang cố nói gì |
(미란) ♪ 넌 내게 반했어 ♪ [신난 탄성] | Tôi đã phải lòng người |
(함께) ♪ 춤을 춰 줘 ♪ | Nhảy đi xem nào |
♪ '컴 온, 컴 온' ♪ | Nhảy đi xem nào |
[강호의 신난 탄성] | |
[강호의 신난 탄성] (미란) ♪ 튀었던 정열의 불꽃들 ♪ | Ngọn lửa của niềm đam mê |
♪ '오, 스탠드 바이 미' ♪ | Hãy ở bên tôi |
♪ '스탠드 바이 미 스탠드 바이 미' ♪ | Hãy ở bên tôi |
♪ 원한다면 ♪ [신난 탄성] | Nếu người muốn |
(함께) ♪ 밤하늘의 별도 따 줄 텐데 ♪ | Tôi sẽ hái sao đêm cho người |
♪ '오, 스탠드 바이 미' ♪ | Hãy ở bên tôi |
♪ '스탠드 바이 미 스탠드 바이 미' ♪ | Hãy ở bên tôi |
(미란) ♪ 내 볼에다 입 맞춰 줘 ♪ | Hôn lên má tôi |
[쪽 소리가 난다] ♪ 오, 예 ♪ | |
[신난 탄성] | |
[신난 탄성] | |
(남자1) 100%야, 100% 진짜 나오기만 해, 어! [여자1의 코웃음] | Chắc chắn đó. Chờ cô ta ra mà xem. |
- (남자1) 야, 나왔다, 나왔다 - 변호사님? | - Ra kìa. - Luật sư? |
변호사님 맞으시죠? | Cô là cô luật sư à? |
[무리가 수군거린다] | |
(미란) 어… | À… |
맞는데 누구세요? | Phải. Cô là ai? |
[저마다 호들갑을 떤다] - (여자3) 맞네, 아, 대박 - (여자1) 맞잖아! | - Đúng cô ta rồi. - Tôi biết mà. |
- (남자2) 변호사랑 안 헤어졌어? - (남자1) 야, 진짜 대박이다 | Chưa chia tay. |
(여자4) 혹시 데이트한 거야? | Kang Ho coi như đi tong rồi. Đưa tin vậy rồi mà. |
(남자1) 야, 강호 형 이미지 어떡하냐, 진짜 | Kang Ho coi như đi tong rồi. Đưa tin vậy rồi mà. |
아니, 기사까지 내놓고서… | Kang Ho coi như đi tong rồi. Đưa tin vậy rồi mà. |
(남자3) 어, 남강호다! [저마다 호들갑을 떤다] | Nam Kang Ho kìa! Đúng kìa! Trời! |
[무리가 연신 호들갑스럽다] | Ôi trời. |
진짜로 헤어진 거 아니었어요? | - Hai người chưa chia tay? - Vẫn chưa kìa. |
(여자1) 안 헤어졌네 | - Hai người chưa chia tay? - Vẫn chưa kìa. |
[무리가 연신 떠들썩하다] | - Kang Ho! - Cho chúng tôi qua. |
[행인들이 합세하여 떠들어 댄다] (강호) 지나갈게요 지나가겠습니다 | - Kang Ho! - Cho chúng tôi qua. Cho chúng tôi qua. |
(중년 남자) 이야, 어쩌다 저런 여자한테 걸렸냐? | Sao lại dính loại con gái đó chứ? |
(강호) 뭐라고? | Anh nói cái gì? |
[어두운 음악] (미란) 하지 마, 가자 | Đừng. Đi thôi. Sao không chia tay? Lộ hết quá khứ rồi còn gì. |
(중년 여자) 아니, 왜 안 떨어져? 과거 다 들통난 주제에 | Sao không chia tay? Lộ hết quá khứ rồi còn gì. |
(강호) 아, 진짜, 씨 | Thật là! |
[사람들이 조용해진다] | |
[미란의 어이없는 한숨] | |
과거 뭐요? | Quá khứ làm sao? |
남자 많이 만난 거요? | Tôi hẹn hò nhiều à? |
한두 사람 만나고 '이 사람이다' 하면 | Chỉ hẹn hò một, hai người rồi bảo đã gặp đúng người thì là giỏi à? |
그게 잘한 거예요? | Chỉ hẹn hò một, hai người rồi bảo đã gặp đúng người thì là giỏi à? |
경솔한 거죠 | Là vội vàng thì có. |
전 적어도 신중했어요 | Ít ra tôi cũng thận trọng. |
됐습니까? | Được chưa? |
(강호) 가자 | - Đi thôi. - Ghê gớm thật. |
(남자1) 장난 아니다, 기 센 거 봐 [저마다 수군거린다] | - Đi thôi. - Ghê gớm thật. Sợ chưa. Chắc cô ta nắm thóp anh Kang Ho rồi. |
아, 우리 강호 형 잡혀 사는 거 아니야? | Chắc cô ta nắm thóp anh Kang Ho rồi. |
전 적어도 신중했어요 | Ít ra tôi cũng thận trọng. |
됐습니까? | Được chưa? |
(강호) 가자 | Đi nào. |
정말 대단한 여자죠? | Cô gái ghê gớm thật. |
[어두운 음악] 아니 | Đúng là, vừa ăn cướp vừa la làng. |
적반하장도 유분수지 | Đúng là, vừa ăn cướp vừa la làng. |
헤어졌다 거짓말해 놓고 걸렸으면 | Bị bắt quả tang nói dối mà không nói được câu xin lỗi. |
미안하다고는 못할망정 | Bị bắt quả tang nói dối mà không nói được câu xin lỗi. |
싸워요? | Còn gây sự sao? |
아이, 그래, 뭐 여자는 꽃뱀이라고 치고 | Phải, cứ cho cô ta là kẻ đào mỏ đi. |
남강호 | Nhưng sao Nam Kang Ho có thể lừa dối fan thế này? |
이렇게 팬들 기만해도 되는 건가요? | Nhưng sao Nam Kang Ho có thể lừa dối fan thế này? |
[초인종 소리] [은희의 울먹이는 숨소리] | Nhưng sao Nam Kang Ho có thể lừa dối fan thế này? |
[놀란 숨소리] | |
엄마 | Mẹ! |
[은희가 흐느낀다] | |
[코를 흥 푼다] | |
[은희가 연신 훌쩍인다] | |
아니, 왜 엄마를 잡아? | Sao bố lại mắng mẹ? |
엄마가 날 이렇게 만들었어? | Có phải tại mẹ mà con thế này đâu. Tại bố thì có! |
굳이 탓이라면 아빠 탓이지! | Có phải tại mẹ mà con thế này đâu. Tại bố thì có! |
아빠도 걱정이 되니까 그러셨겠지 | Bố cậu chắc cũng chỉ lo lắng thôi. |
하나밖에 없는 딸 잘못될까 봐 | Nhà có đúng cô con gái mà. |
아니, 근데 그걸 왜 엄마한테 퍼붓냐고 | Nhưng sao lại trút giận lên mẹ? |
엄마가 만만하니까 그런 거잖아 | Vì mẹ dễ dãi quá mà. |
[은희의 한숨] (미란) 절대 들어가지 마 | Vì mẹ dễ dãi quá mà. Mẹ đừng về nhà. |
얼마 못 버티고 들어가면 안 나온 것만 못해! | Mẹ mà về sớm thì còn tệ hơn đó! |
(은희) 넌? | Còn con? |
[울먹이며] 넌 괜찮아? | Con có sao không? |
나? | Con? |
아, 괜찮지, 그럼 | Tất nhiên là không sao. |
뭐, 뭐, 어디 사람 죽었어? | Cứ làm như chết người ấy. |
내가 아무리 네 편이라도 | Dù mẹ đứng về phía con, nhưng lần này bực thật đó. |
이번엔 정말 속상해 | Dù mẹ đứng về phía con, nhưng lần này bực thật đó. |
아니, 왜 걔 때문에 내 딸이 이런 수모를 겪어? | Sao con gái mẹ lại phải nhục nhã thế này vì nó? |
(은희) 나도 집에 안 들어갈 테니까 | Mẹ sẽ không về nhà đâu, con cũng đừng gặp nó nữa. |
너도 걔 만나지 마 | Mẹ sẽ không về nhà đâu, con cũng đừng gặp nó nữa. |
[은희의 훌쩍이는 숨소리] | |
[은희의 속상한 숨소리] | |
(원준) 적어도 나한테 얘기를 했었어야지 | Ít ra cậu nên nói với tôi chứ. |
- 미안해 - (원준) 미란 씨도, 너도 | Xin lỗi anh. Tôi đã cố hết sức để bảo vệ cậu và Mi Ran! |
다 최대한 다 지켜주고 싶었어 | Tôi đã cố hết sức để bảo vệ cậu và Mi Ran! |
넌 근데 미란 씨까지 다 망쳐 버린 거야 | Rốt cuộc cậu lại hủy hoại cả Mi Ran. |
[애잔한 음악] [원준의 한숨] | |
(강호) 형 [숨을 깊게 들이쉰다] | Anh. |
[속상한 한숨] 나 이제 어떻게 해야 돼? | Giờ em phải làm sao? |
너 알아서 해 | Cậu tự lo đi. |
[멀어지는 발걸음] | |
형이라며 | Anh nói anh là anh của em mà. |
[원준의 한숨] | |
[탄식] | |
[떨리는 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[방문이 열린다] | |
[방문이 달칵 닫힌다] | |
[사람들이 수군거린다] | |
(수진) 딱 맞춰 왔네? | Đến đúng lúc lắm. |
우리 이제 먹어도 되죠? | Giờ chúng tôi ăn được chứ? |
(점원1) 네, 맛있게 드세요 | Vâng, chúc hai cô ngon miệng. |
(수진) 얼른 먹어 [젓가락 집는 소리] | Mau ăn đi. |
많이 먹어 [옅은 웃음] | Ăn nhiều vào. |
언니 | Chị, chị bị bắt gặp đi với em vậy có ổn không? |
저랑 이렇게 같이 있어도 돼요? | Chị, chị bị bắt gặp đi với em vậy có ổn không? |
제가 누군지 알아보는 사람 있을 거 같은데 | Chắc có người biết em là ai đó. |
있으면 뭐? | Họ biết thì sao? |
불륜녀랑 | Sợ họ đồn con mụ ngoại tình và nhỏ hồ ly đi cùng nhau à? |
남성 편력 심한 애랑 끼리끼리 다닌다고 할까 봐? | Sợ họ đồn con mụ ngoại tình và nhỏ hồ ly đi cùng nhau à? |
어제는 그렇게 저질러 놓고 | Hôm qua còn mạnh miệng vậy, sao giờ lại sợ rồi? |
왜 다시 졸았어? | Hôm qua còn mạnh miệng vậy, sao giờ lại sợ rồi? |
저 때문에 언니한테까지 피해 갈까 봐 | Em sợ vì em mà chị gặp rắc rối. |
그런 걱정은 도원준 하나로 충분해 | Chuyện đó để Do Won Jun lo là đủ rồi. |
[사람들이 연신 수군거린다] | |
[수진의 옅은 웃음] | |
내가 원준이를 좋아하긴 하지만 걔 말대로는 못 살아 | Chị quý Won Jun nhưng không thể sống như cậu ấy bảo được. |
남이 날 싫어하는 건 견뎌도 | Người khác ghét chị, chị chịu được, |
나 자신이 싫어지는 건 못 견디는 거거든 | nhưng chị không thể ghét chính mình. |
남의 눈 신경 쓰면서 졸아 지내는 나? | Chị mà để ý suy nghĩ của người ta về mình? |
아유, 야, 꼴 보기 싫어 | Chị ghét nhất chị như thế. |
[수진이 혀를 쯧 찬다] [젓가락이 달그락거린다] | |
나는 네 편 드는 거에 사람들 눈치 안 볼 거야 | Chị về phe em, người ta nghĩ sao chị cũng kệ. |
네가 안 졸았으면 좋겠어서 그래 너답게 | Chị chỉ không muốn em sợ thôi. Chẳng giống em chút nào. |
[젓가락질 소리] [수진이 혀를 쯧 찬다] | |
[휴대폰이 울린다] (수진) 음 | |
[옅은 신음] | |
- 어, 상섭아 - (상섭) 네, 누나 | - Ừ, Sang Seob à? - Chị. |
혹시 여미란 변호사님 어딨는지 알고 계세요? | Chị có biết luật sư Yeo đang ở đâu không? |
아니, 강호 형이 갑자기 기자회견을 한다는데, 이게… | Anh Kang Ho đột nhiên tuyên bố tổ chức họp báo. |
이게 도대체 무슨 말인지 모르겠어요 | Em chẳng hiểu gì cả. Anh ấy chẳng nói gì với em. |
저희한테 말도 안 하고 | Em chẳng hiểu gì cả. Anh ấy chẳng nói gì với em. |
기, 기자회견이요? | Họp… họp báo? |
너한테도 연락 없었어? | Cậu ấy không gọi em à? |
[젓가락을 내려놓는다] | |
[가방 뒤적이는 소리] | |
[차분한 음악] [어수선한 소음] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
갑자기 이렇게 와 주신 기자님들께 | Xin lỗi vì đã thông báo đột ngột như vậy, và cũng cám ơn các vị đã đến. |
죄송하고 감사합니다 | Xin lỗi vì đã thông báo đột ngột như vậy, và cũng cám ơn các vị đã đến. |
라이브로 방송해도 괜찮을까요? | Phát sóng trực tiếp được chứ ạ? |
네, 얼마든지 | Vâng. Xin cứ thoải mái. |
하세요 | Vâng. Xin cứ thoải mái. |
(기자1) 그분을 다시 만나는 겁니까? | Anh quay lại với cô ấy rồi à? |
(기자2) 헤어진 게 맞습니까? | Hai người có chia tay không? |
처음부터 안 헤어지신 게 아닙니까? | Hay là chưa từng chia tay? |
네, 맞습니다 | Vâng. Đúng vậy. |
저희는 단 한 순간도 헤어진 적이 없습니다 | Chúng tôi chưa từng chia tay. |
속여서 죄송합니다 | Xin lỗi vì tôi đã nói dối. |
[기자들이 웅성거린다] | |
[한숨] | |
[차 비상등이 똑딱거린다] | |
[비장한 음악] (영상 속 강호) 그리고 저희 연애로 | Nếu chuyện tình cảm của chúng tôi làm các fan thấy bị phản bội, |
절 사랑해 주신 분들께 배신감을 드렸다면 | Nếu chuyện tình cảm của chúng tôi làm các fan thấy bị phản bội, |
죄송합니다 | thì tôi rất xin lỗi. |
[은희의 착잡한 숨소리] | |
(방송 속 강호) 하지만 여러분께 죄송하다고 | Nhưng tôi không thể vì tội lỗi |
사랑하는 여자를 포기할 순 없습니다 | mà từ bỏ người phụ nữ mình yêu. |
[컵을 탁 내려놓는다] - (나은) 헉! - 뭐? | Sao? |
[한숨] | |
[사람들의 놀란 탄성] 어, 미쳤나 봐 | Điên rồi! |
얘가 지금 뭐라는 거니? | Cậu ta đang nói gì vậy? |
포기할 수 없다는데요? | Là sẽ không bỏ Mi Ran đó bác. |
[놀란 숨소리] | |
그래서 이 자리를 빌려 | Nên tôi muốn nhân cơ hội này |
청혼할까 합니다 | để cầu hôn cô ấy. |
어머 [남자4의 놀란 신음] | |
[기자들이 웅성거린다] | |
보고 있어? | Em có đang xem không? |
상황에 미안해하지 말라고 했지만 | Anh biết em bảo anh đừng xin lỗi vì hoàn cảnh. |
너무 미안해 | Nhưng anh thật sự xin lỗi. |
(강호) 살면서 내가 더 잘할게 | Từ giờ anh sẽ bù đắp cho em. |
우리 결혼하자 | Ta cưới nhau đi. |
사랑해 | Anh yêu em. |
(미란) 잠깐만요! | Chờ đã! |
[기자들이 우당탕거린다] | |
[잔잔한 음악] [미란의 거친 숨소리] | |
[연신 숨을 몰아쉰다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[미란이 연신 다가온다] | |
[숨을 고른다] | |
(미란) 남강호 씨는 | Anh Nam Kang Ho |
제가 만나 본 수많은 남자들 중에 | quả thực là người đàn ông tuyệt vời nhất |
단연코 최고의 남자였습니다 | trong vô số người tôi từng quen. |
참 좋은 사람이에요 | Anh ấy thực sự là người tốt. |
그리고 저 때문에 이렇게까지 한 사람 | Người vì tôi mà làm đến mức này, |
평생 못 잊을 겁니다 | cả đời tôi sẽ không quên. |
사람들이 뭐라든 | Dù mọi người nghĩ gì, tôi cũng không thấy xấu hổ. |
저는 당당합니다만 | Dù mọi người nghĩ gì, tôi cũng không thấy xấu hổ. |
남강호 씨가 저 때문에 피해 보는 건 | Nhưng tôi không thể để anh Kang Ho bị tổn thương vì tôi. |
참을 수가 없네요 | Nhưng tôi không thể để anh Kang Ho bị tổn thương vì tôi. |
그래서 | Vậy nên… |
우리 여기서 끝내자 | Ta kết thúc ở đây đi. |
뭐? | Sao? |
'사랑하기 때문에 헤어진다' | "Nếu yêu người ấy, hãy để người ấy ra đi." |
[잔잔한 음악] [옅은 웃음] | |
되게 웃긴 말이라고 생각했었는데 | Em từng nghĩ câu đó thật nực cười. |
그런 경우가 | Rốt cuộc… |
있네 | em lại ở cảnh đó. |
(미란) [숨을 들이쉬며] 멋있었어 | Ta yêu nhau rất ngầu mà. |
우리 이별도 멋있게 하자 | Chia tay cũng thật ngầu đi. |
(미란) 차가운 현실 앞에서 | Trước thực tế lạnh lùng, |
우리는 그렇게 뜨겁게 헤어졌다 | chúng tôi đã tạm biệt mối tình đam mê như vậy. |
아, 여자가 보통 아니더라, 어? | Cô ta cũng không thường nhỉ? |
남강호나 돼야 그런 여자 감당하지, 어유 | Có Nam Kang Ho mới đỡ nổi cô ta thôi. |
그래? 난 솔직히 멋있긴 하던데? | Vậy sao? Cô ấy cũng ngầu đó chứ. |
[웃으며] 야, 나도 그런 여자 한번 사귀어 보고 싶다 | Tôi ước được hẹn hò cô gái như vậy. |
그렇지, 사귀어만 봐야지 | Phải, nhưng chỉ hẹn hò thôi. Làm sao cưới nổi loại con gái đó? |
그런 여자랑 결혼을 어떻게 하냐? | Phải, nhưng chỉ hẹn hò thôi. Làm sao cưới nổi loại con gái đó? |
솔직히 남자 많이 만난 게 뭐 잘못임? | Thật ra hẹn hò nhiều đàn ông thì có gì sai? |
어른들이 싫어하잖아 | Người lớn không thích thế. |
울 엄마는 남자 많이 만나 봐야 잘 고를 수 있댔는데? | Mẹ tớ bảo phải quen nhiều anh thì mới chọn được anh hợp nhất. |
그래서 잘 골랐네 | Bảo sao mẹ cậu chọn chuẩn vậy. |
남강호 개멋져! | - Nam Kang Ho quá ngầu! - Phải đó. |
그러니까 | - Nam Kang Ho quá ngầu! - Phải đó. |
(상섭) 대표님 | Giám đốc. |
안 가십니까? | Anh không về sao? |
[원준의 한숨] | |
(원준) 아직 퇴근 안 했어? | Cậu cũng chưa về à? |
얼른 들어가 | Mau về đi. |
불 좀 켜 드릴까요? | Em bật đèn cho anh nhé? |
(원준) 됐다 | Không cần đâu. |
네 | Dạ. |
상섭아 | Sang Seob à. |
(상섭) 아, 네 | Dạ. |
[다가오는 발걸음] | |
[숨을 길게 내뱉는다] | |
담배 있냐? | - Có thuốc lá không? - Có ạ. |
네 | - Có thuốc lá không? - Có ạ. |
고맙다 | Cám ơn cậu. |
[담배 꺼내는 소리] | |
[라이터를 딸깍 켠다] | |
[숨을 들이쉰다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[애잔한 음악] | |
[한숨] | |
[착잡한 숨소리] | |
[다가오는 발걸음] | |
그만 마셔 | Đừng uống nữa. |
3개월만 버티면 | Cố chịu ba tháng |
괜찮아질 거야 | là tôi sẽ ổn thôi. |
[해죽 웃는다] | |
그렇지? | Nhỉ? |
이 씨! | |
[취한 말투로] 이게 다 그 까발려TV 새끼들 때문이야 | Tất cả chỉ tại lũ khốn ở Vạch Trần TV. |
내가 죽여 버릴 거야 | Tôi sẽ giết hết đám đó. Chết tiệt. |
씨… | Tôi sẽ giết hết đám đó. Chết tiệt. |
[의자가 직 밀린다] 야 | Này! |
[미란이 씩씩거린다] 야, 야, 야, 야! | Này! |
야, 너 지금 가면 진짜 살인 날 수 있어! | Cậu mà đến đó bây giờ là giết người thật đó. |
(나은) 하, 제발 진정해 | Cậu mà đến đó bây giờ là giết người thật đó. Bình tĩnh đi. |
[서성이는 발걸음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
죽기 전에 한 번은 봐야 하지 않을까? | Ít ra tôi nên gặp anh ấy một lần trước khi chết chứ? |
감기로 안 죽어 | Cảm lạnh không chết được đâu. |
약 먹어 | Uống thuốc đi. |
[나은의 힘주는 신음] | |
[미란의 힘없는 숨소리] [약봉지를 집는다] | |
[약봉지가 바스락거린다] [긴 한숨] | |
[한숨] | |
괜히 그랬나 봐 | Lẽ ra tôi không nên làm thế. |
괜히 공개적으로 그래 가지고 | Lại đi chia tay công khai như vậy. |
[끅끅거린다] | |
[울음을 삼킨다] | |
[흐느낀다] (나은) 처음 봤다 | Đây là lần đầu tiên. |
[미란이 엉엉 운다] | |
(나은) 미란이가 우는 걸 | Lần đầu tiên tôi thấy Mi Ran khóc. |
[한숨] | |
(남자7) 어이구, 냄비들, 응? | Lũ ăn theo nói leo. |
그렇게 그 여자 욕하더니 | Chửi cô ta chán rồi thấy tội, |
이젠 또 불쌍하다고 우리를 욕하네? | nên lại quay qua chửi chúng ta? |
아이, 좋아 | Tốt thôi. |
아이, 판 커지니까 오히려 추가 폭로 할 맛 나네 | Càng đông người chú ý thì tin này càng gây sốc. |
오늘 조회 수 신기록 갱신하나요? | Hôm nay có phá kỷ lục lượt xem không nhỉ? |
[남자5의 웃음] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
(남자6) 안녕하세요! | - Xin chào! - Xin chào! |
- 안녕하세요, 안녕하세요! - (남자5) 어서 오세요 | - Xin chào! - Xin chào! - Chào anh! - Xin chào. |
- (진서) 안녕하세요 - (남자6) 안녕하세요! | - Chào anh. - Chào anh. |
- (남자6) 앉으세요, 반갑습니다 - 반갑습니다 | - Mời ngồi. Hoan nghênh anh. - Rất hân hạnh. |
그게 무슨 소리야? | Vậy là sao? |
[불안한 음악] (나은) 하, 나도 몰라 | Không biết nữa. Mau cúp máy mà xem đi. |
빨리 전화 끊고 봐 보라고 | Không biết nữa. Mau cúp máy mà xem đi. |
(남자5) 남강호 씨의 전 여친의 전 남친이라는 거는 | Làm sao anh chứng minh mình là bạn trai cũ |
어떻게 증명하시죠? | của bạn gái Nam Kang Ho? |
로스쿨 동기예요 | Chúng tôi là bạn học. |
(진서) 우리 친구들이 다 보고 있을 텐데 | Chắc bạn bè của chúng tôi cũng xem, có thể hỏi họ. |
아무한테나 물어보시죠 | Chắc bạn bè của chúng tôi cũng xem, có thể hỏi họ. |
(남자5) 예, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
그 전 여친분께서 | Nghe nói cô ấy rất nổi tiếng hồi còn ở trường luật? |
로스쿨 때도 유명하셨다죠? | Nghe nói cô ấy rất nổi tiếng hồi còn ở trường luật? |
아유, 엄청 유명했죠 | Đúng là như vậy. Cô ấy cực kỳ nổi tiếng. |
인기 진짜 많았어요 | Đúng là như vậy. Cô ấy cực kỳ nổi tiếng. |
남자들한테도요? | Với cả con trai? |
네, 남자들한테도요 | Vâng, đúng vậy. |
(남자7) 어떤 식으로 인기가 많았죠? | Nổi tiếng thế nào? |
(진서) 제가 얘기하는 거보다 | Thay vì nghe tôi nói, thì thử nghe các nhân chứng xem? |
증인들 얘기를 한번 직접 들어 보시죠 | Thay vì nghe tôi nói, thì thử nghe các nhân chứng xem? |
이런 미친… | Tên điên này… |
(영상 속 증인1) [음성변조] 알고 보니 한 달 뒤 결혼 날짜까지 | Sau đó tôi mới biết gã bạn trai một tháng nữa sẽ lấy vợ. |
잡아 놓은 놈이었어요 | Sau đó tôi mới biết gã bạn trai một tháng nữa sẽ lấy vợ. |
너무 기가 막혔는데 | Ai mà ngờ. |
아이, 미란이가 그 한 달 새 그놈을 꼬셔서는 | Nhưng Mi Ran chỉ mất đúng một tháng để gạ hắn, |
결혼을 파투 내 버린 거예요 | khiến hắn hủy hôn luôn. |
[부드러운 음악] 제 인생의 제일 통쾌한 일이었어요 | Đời tôi chưa bao giờ thấy sảng khoái vậy. |
(영상 속 증인2) [음성변조] 걔가 나쁜 놈들 혼내 준다는 | Tôi nghe nói cô ấy chuyên dạy dỗ đám tra nam. |
소문을 들었어요 | Tôi nghe nói cô ấy chuyên dạy dỗ đám tra nam. |
그래서 데이트 폭력을 당했다고 일렀더니 | Thế là tôi kể cho cô ấy tôi từng bị đánh. |
글쎄 언제 그놈을 꼬셨는지 | Không biết cô ấy dụ bằng cách nào, |
며칠 뒤에 눈탱이 밤탱이가 돼서 나타났더라고요 | nhưng mấy hôm sau mặt hắn bầm tím luôn. |
창피해서 | Hắn xấu hổ không dám nhận mình bị phụ nữ đánh. |
여자한테 맞았다는 말도 못 하고 | Hắn xấu hổ không dám nhận mình bị phụ nữ đánh. |
걔 | Cô ấy |
여자애들 사이엔 영웅이었어요 | đúng là người hùng của các cô gái. |
(영상 속 증인3) [음성변조] 일종의 재능 기부죠 | Dùng tài năng làm từ thiện đó. |
타고난 연애꾼인데 그걸로 정의 구현에 이바지하는… | Cô ấy giỏi cưa cẩm, và dùng nó để thực thi công lý. |
걔랑 사귄 남자들 당했다고 못 나설걸요? | Những gã hẹn hò cô ấy không dám nhận đâu. |
신상 털어 보면 당해도 싼 놈들이라 | Vì chúng đều bị cho nhục mặt rồi. |
근데 저는 그렇지 않고요 | Nhưng tôi khác nhé. |
쩝, 아마 제가 제일 착했을걸요? | Có lẽ tôi tử tế nhất đám đó. |
그래서 지금도 잘 지내고 있고 | Nên giờ chúng tôi vẫn thân nhau. |
(영상 속 남자5) 아니, 잠깐만요 | Không, chờ đã. |
잠깐 스톱하겠습니다 | - Dừng lại đi. - Sao thế? |
(영상 속 진서) 왜요? | - Dừng lại đi. - Sao thế? |
실체를 밝힌다고 했잖아요 | Muốn tiết lộ về cô ấy mà? |
이게 실체인데? | Đây là sự thật đó. |
[영기의 헛기침] | |
(영상 속 남자5) [당황한 말투로] 아니야, 이분, 잠시만요, 오케이 | Không phải… Chờ đã. Được rồi. |
자, 이거 지금 화면이 지금 뭐, 잘못… | Có vẻ đoạn video có vấn đề rồi… |
영상 편집은 제가 했습니다 [영상 속 남자5의 말소리] | Tôi là người làm video đó. |
[변호사1의 탄성] | |
아, 역시 서 프로 [변호사들의 웃음] | Quả nhiên là anh Seo. |
아유, 좀 잘하지 않았어요? [함께 웃는다] | Tôi làm tốt phải không? |
(변호사2) 역시 서 프로야 | Làm rất hay. |
(미란) 남자들을 너무 얕봤다 | Tôi coi thường đàn ông rồi. |
허세라도 좋다 | Dù họ có nổ đi nữa, |
이들의 의리는 | nhưng họ đúng là nghĩa khí đầy mình. |
[울컥하며] 멋있었다 | nhưng họ đúng là nghĩa khí đầy mình. |
[울컥한 신음] | |
[나은의 놀란 숨소리] | |
[나은의 기쁜 신음] | |
오, 대박! | Đỉnh quá! Dư luận xoay chiều rồi! |
여론이 완전히 돌아섰어! | Đỉnh quá! Dư luận xoay chiều rồi! |
[나은의 감탄하는 숨소리] | |
(나은) 와… | Chà. |
[숨을 씁 들이켠다] 근데 왜 전화 안 하지? | Nhưng sao chưa gọi? |
설마 | Lẽ nào anh ấy hết thích cậu rồi? |
그새 식은 건 아니겠지? | Lẽ nào anh ấy hết thích cậu rồi? |
한 달도 안 됐는데 | Chưa đầy một tháng mà. |
넌 왜 안 하는데? | Còn không gọi anh ấy? |
뭐가? | Sao chứ? |
(나은) 아, 너답지 않게 뭘 기다리고 있냐고 | Ngồi đợi thế này đâu có giống cậu. Gọi anh ấy trước đi. |
먼저 전화해 봐 | Ngồi đợi thế này đâu có giống cậu. Gọi anh ấy trước đi. |
여자답게 | Đáng mặt phụ nữ. |
[통화 연결음] | |
(강호) [딱딱한 말투로] 어 | Ừ. |
어… | Ừ… Em đây… |
나 | Ừ… Em đây… |
(강호) 어 | Ừ. |
어… | Ừ… |
그러니까 | Vậy… |
봤어, 그거? | Anh xem cái đó chưa? |
(강호) 어 | Rồi. |
어, 봤구나 | À, anh xem rồi à. |
잘 지내? | Anh… khỏe chứ? |
(강호) 뭐… | Ừ… Cũng ổn. |
그냥… | Ừ… Cũng ổn. |
(미란) 끝났다는 말이다 | Nghĩa là kết thúc rồi. |
끝내자고 한 건 나였는데 | Chính mình muốn kết thúc, |
나만 끝내지 못하고 있었다 | rốt cuộc chỉ có mình không thể kết thúc. |
(강호) 지금 어디야? | Em đang ở đâu? |
나? | Em à? |
집 | Em ở nhà. |
(강호) 잠깐 나와 봐 | Ra ngoài một lát đi. |
[달려오는 발걸음] | |
[툭툭 친다] | |
[차분한 음악] | |
언제부터 와 있었어? | Anh đến đây từ bao giờ? |
전화는 왜 한 거야? | Em gọi anh làm gì? |
마음이 바뀌었어? | Thay lòng rồi à? |
마음은 바뀐 적이 없어 | Em chưa từng thay lòng. |
상황이 바뀐 거지 | Có hoàn cảnh thay đổi thôi. |
[피식한다] | |
상황이 바뀌었다? | Hoàn cảnh thay đổi? |
살면서 상황이야 언제든 또 바뀌지 | Ở đời này, hoàn cảnh luôn thay đổi. |
(강호) 그래서? | Rồi sao? |
그래서? | Rồi sao nào? |
뭐? | Em muốn gì? |
[실망한 한숨] | |
(미란) 그러니까 | Vậy là… |
상황이 바뀌었어도 | dù hoàn cảnh có thể đã thay đổi, |
우린 끝났다는 거지? | nhưng chúng ta vẫn kết thúc rồi? |
어? | Hả? |
멋지게 이별하자며 | Em muốn chia tay thật ngầu mà. |
설마 지금 질척대는 거야? | Giờ em lại níu kéo à? |
[훌쩍인다] | |
(강호) 그래서 전화한 거야? [훌쩍인다] | Vậy nên em mới gọi anh? |
[울먹이며] 왜 온 건데? | Thế sao anh đến đây? |
끝내자는 말 다시 할 거면 | Nếu chỉ để nói lại là chấm dứt rồi, thì sao phải đến tận đây… |
굳이 뭐 하러 와서… | Nếu chỉ để nói lại là chấm dứt rồi, thì sao phải đến tận đây… |
[흐느낀다] | |
울어? | Khóc à? |
[흐느끼며] 아니거든? | Khóc à? Không nhé. Ai khóc chứ? |
누가! | Không nhé. Ai khóc chứ? |
나랑 다시 만나고 싶어? | Muốn quay lại với anh? |
아니! | Không nhé! |
(강호) 와, 기대 이상이네 | Chà, không ngờ đấy. |
자기 지금 하나도 안 멋있어 | Giờ trông em không ngầu chút nào. |
뭐! | Thế thì làm sao? |
[미란이 연신 흐느낀다] 귀여워 | Trông dễ thương. |
[훌쩍인다] | |
[캑캑거린다] | |
사람 그렇게 매달리게 만들어서 사귀어 놓고 | Em để anh cầu xin tình yêu của em như vậy rồi lại chia tay với anh hai lần. |
두 번이나 헤어지자고 하고 | Em để anh cầu xin tình yêu của em như vậy rồi lại chia tay với anh hai lần. |
그러니까 자기도 한 번은 당해야 되잖아? | Em cũng phải thử cảm giác đó một lần chứ? |
[경쾌한 음악] [끅끅대며] 뭐? | Em cũng phải thử cảm giác đó một lần chứ? |
보고 싶었어 | Anh nhớ em. |
너무너무 보고 싶었어 | Nhớ em rất nhiều. |
[엉엉 운다] | |
아야! | A! |
(강호) 아야 | Đau! |
왜 때려? 뭘 잘했다고 | Sao lại đánh? Em thì hơn gì? |
- (미란) 이게 장난 칠 일이야? - 아야 | Anh nghĩ đây là đùa sao? |
내가, 내가 얼마나 힘들었는데! | Anh có biết em đã khổ sở ra sao không? |
[미란이 연신 엉엉 운다] [강호의 벅찬 숨소리] | |
(강호) 난 뭐, 안 힘들었어? | Thế em nghĩ anh không khổ sở à? |
죽는 줄 알았구먼 | Anh tưởng anh chết tới nơi. |
아유, 여미란이 울다니 | Chà, Yeo Mi Ran khóc cơ đấy. |
나 여미란 울린 최초의 남자 맞지? | Chắc anh là gã đầu tiên làm em khóc nhỉ? |
[흐느끼며] 싫어! [아파하는 신음] | Chắc anh là gã đầu tiên làm em khóc nhỉ? Em ghét anh! |
(강호) 한 번만 더 헤어지자고 해 봐 | Em thử đòi chia tay lần nữa xem. Anh không bỏ qua đâu. |
가만 안 둘 거야 | Em thử đòi chia tay lần nữa xem. Anh không bỏ qua đâu. |
다시는 안 해 | Em sẽ không nói vậy nữa. |
다시는 안 한다고 | Người ta sẽ không nói nữa mà! |
[훌쩍이며 웃는다] | |
(강호) 아휴, 아유 | Trời. |
(미란) 보고 싶었어 | Em nhớ anh. |
(강호) 나도 [미란의 웃음] | Anh cũng vậy. |
(미란) 너 진짜 나빴어! | - Anh xấu tính quá! - Đau! |
(강호) [웃으며] 아야, 아파 | - Anh xấu tính quá! - Đau! |
그만 때려, 아야, 멍들겠다 | Được rồi. Bầm tím bây giờ. |
(판사) 두 사람의 혼인 후 증식된 재산의 50%는 [밝은 음악] | Nguyên đơn Choi Soo Jin có quyền sở hữu 50% tài sản |
원고 최수진의 소유로 인정된다 | có được sau khi kết hôn. |
또한 피고 박재형은 원고 최수진에게 | Đồng thời thành lập tội bị đơn Park Jae Hyung phỉ báng và lan truyền thông tin thất thiệt |
불륜의 오명을 씌운 혐의가 인정되어 | bị đơn Park Jae Hyung phỉ báng và lan truyền thông tin thất thiệt |
허위 사실 유포 및 명예훼손에 해당되는… | rằng nguyên đơn Choi Soo Jin ngoại tình… |
(기자3) 소감 한마디만 해 주시죠 | Xin chị nói vài câu. |
(기자4) 법정 분위기는 어땠습니까? | Không khí phiên tòa ra sao? |
불륜 오명을 벗으셨는데 기분이 어떠십니까? | Minh oan tin đồn ngoại tình, chị thấy sao? |
일부 승소도 아니고 완전 승소를 하셨는데 | Không phải thắng một phần mà thắng hoàn toàn, thế nào ạ? |
(기자4) 한 말씀 해 주시죠 | Không phải thắng một phần mà thắng hoàn toàn, thế nào ạ? |
제가 말할 때는 남의 말만 들으시더니 이제 와서? | Lúc tôi nói vô tội chẳng ai thèm nghe, giờ thì sao? |
아니, 근데 | Mà này. |
하나, 둘, 셋, 넷, 다섯, 여섯 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu… |
여섯 분 오신 거예요? | Mỗi sáu người? |
[수진의 헛웃음] | |
제가 불륜이라고 떠들 때는 수십 명씩 따라다니더니 | Lúc có tin tôi ngoại tình có đến mấy chục người cơ mà? |
불륜 기사는 200개가 넘게 나왔는데 | Hơn 200 bài báo nói tôi ngoại tình, nhưng chỉ có sáu bài nói tôi thắng kiện? |
승소 기사는 6개 나오는 거네? | Hơn 200 bài báo nói tôi ngoại tình, nhưng chỉ có sáu bài nói tôi thắng kiện? |
(수진) 아, 나… | Được rồi. Ít ra các anh cũng tử tế. |
뭐, 그래도 여러분은 착하시네요 | Được rồi. Ít ra các anh cũng tử tế. |
고맙습니다 | Xin cảm ơn. |
어, 저 오명 벗어서 속 시원하고요 | Lấy lại được thanh danh khiến tôi rất sảng khoái. |
각종 시시콜콜한 얘기는 연락 주시면 | Những chi tiết khác, cứ liên hệ |
다 까발려 드릴 테니까 | rồi tôi sẽ tiết lộ hết cho. Cứ gọi nhé. |
음, 콜 | rồi tôi sẽ tiết lộ hết cho. Cứ gọi nhé. |
(매니저) 자, 여기까지 하겠습니다 | Đến đây thôi ạ. |
저기, 여미란 변호사님이시죠? | Luật sư Yeo Mi Ran phải không? |
(기자5) 남강호 씨와 결혼 계획은 없으십니까? | Cô định kết hôn với Nam Kang Ho chứ? |
네, 없습니다 | Không có ạ. |
(기자들) 여기 좀 봐 주세요 여기 봐 주세요! | - Đằng này. - Đằng này ạ. |
여기 좀 봐 주세요! | - Đằng này. - Đằng này ạ. |
여기도 봐 주세요! | Xin nhìn đằng này. |
[시끌벅적하다] | - Tuyệt quá. - Cám ơn. |
- (미란) 아니, 뭐 해? - (진서) [속삭이며] 잠깐만 | - Làm gì vậy? - Chờ đã. |
(미란) 아이, 참 [밝은 음악] | Anh gặp nhiều người nổi tiếng rồi mà? |
(미란) 아, 연예인 많이 봤잖아 | Anh gặp nhiều người nổi tiếng rồi mà? |
오세나는 그냥 연예인이 아니지 | Oh Se Na đâu phải người nổi tiếng thôi. |
(진서) 이야, 진짜 이거 리아랑은 그, 차원 자체가 달라 | Chà, cô ấy cũng khác hoàn toàn Ri Ah. |
최수진 만날 때보다 더 떨려 [미란의 한숨] | Run hơi hồi mới gặp Choi Soo Jin. |
- 놔 봐, 따라와 - (진서) 야, 자, 잠깐만 | Bỏ ra. - Theo tôi. - Này, chờ đã! |
- (미란) 세나 씨 - 오셨어요? [진서의 긴장한 신음] | - Cô Se Na. - Chào cô. |
저랑 같이 일하는 변호사들인데 | Đây là các luật sư làm cùng tôi. Họ muốn đến chào cô Se Na. |
(미란) 세나 씨랑 인사하고 싶다고 해서요 | Đây là các luật sư làm cùng tôi. Họ muốn đến chào cô Se Na. |
아! | À. |
안녕하세요 | Chào các anh. |
안녕하세요 | Chào cô. |
그저 빛을 따라 왔습니다 | Ánh sáng từ người cô dẫn lối cho tôi. Cô đẹp quá. |
(영기) 아름다우십니다 [영기와 세나의 웃음] | Ánh sáng từ người cô dẫn lối cho tôi. Cô đẹp quá. |
미란 씨 | Cô Mi Ran. |
[익살스러운 음악] 아, 조감독님! | Trợ lý đạo diễn! |
(조감독) 감독님 | Đạo diễn. Xong rồi, ta vào thôi. |
준비됐습니다, 들어가실게요 | Đạo diễn. Xong rồi, ta vào thôi. |
같이 들어가실게요 | Mọi người vào đi. |
(세나) 들어가세요 | |
[영기와 진서의 어색한 웃음] | |
근데 어디서… | Hình như anh… |
[놀란 숨소리] | |
그분이시죠? | Là anh đúng không? Bạn trai cũ của cô Mi Ran… |
미란 씨 전… | Là anh đúng không? Bạn trai cũ của cô Mi Ran… |
아, 네 | À, vâng. |
어유, 역시 눈썰미가… [웃음] | Chà, cô tinh quá. |
미란 씨랑 같이 일도 하시는 거예요? | Vậy là anh cũng làm việc với Mi Ran? |
네, 같은 회사예요 | Vâng, chúng tôi cùng công ty. |
사귀다 그렇게 좋게 헤어질 수도 있나 봐요? | Chia tay cũng vẫn là bạn tốt được nhỉ? |
아유, 좋게 헤어진 게 아닙니다 | Không tốt đẹp đâu. Anh ấy ngoại tình đó. |
(영기) 얘가 바람피웠거든요 | Không tốt đẹp đâu. Anh ấy ngoại tình đó. |
[영기의 웃음] | |
[놀란 숨소리] | |
(영기) 팩트 | Sự thật đó. |
바람피운 쪽이 | Hóa ra người ngoại tình là anh? |
(세나) 그쪽? | Hóa ra người ngoại tình là anh? |
[웃음] | Hóa ra người ngoại tình là anh? |
어머, 진짜 신기하다 | Thú vị thật. |
왜 안 와요? | Sao không đến nhỉ? |
(강호) 모르겠네요 | Tôi không biết. |
전화도 씹고 톡도 씹어서 | Anh ấy lờ cả cuộc gọi lẫn tin nhắn của tôi. |
아이고, 감독님 | Ôi, đạo diễn. |
(원준) 고생하셨습니다 영화 잘 볼게요 | Ông vất vả rồi. Phim sẽ hay lắm. |
[원준의 웃음] | Ông vất vả rồi. Phim sẽ hay lắm. |
(원준) 고생했어, 영화 잘 볼게 | Em vất vả rồi. Phim hay lắm đây. |
[원준이 숨을 내쉰다] | |
강호 씨랑 싸웠어? | Anh cãi nhau với anh Kang Ho à? |
아이, 뭐, 말도 안 하는데 뭘 싸워, 싸우긴 | Còn chẳng nói chuyện, có gì mà cãi? |
[익살스러운 음악] | Anh mới không nói, không phải em. |
형이 말을 안 하지 내가 말을 안 해? | Anh mới không nói, không phải em. |
[그레이스의 헛기침] | |
시나리오는 다 돼 가? | Kịch bản gần xong chưa? |
(원준) 어, 뭐, 거의 | Gần xong rồi. |
무슨 시나리오요? | Kịch bản gì? |
[작게 웃으며] 원준이 영화 제작 하는 거요 | Anh ấy đang sản xuất phim. |
영화요? | Phim sao? |
모르셨어요? | Anh không biết à? Anh ấy làm phim noir đó. |
누아르 영화 제작 한다고 | Anh không biết à? Anh ấy làm phim noir đó. |
왜 나한테 얘기 안 했어? | Sao không nói với em? |
아이, 뭐, 여차하면 배우 때려치우겠다는 놈한테 | Có gì để nói với tên từng đòi bỏ diễn xuất chứ? |
뭘 얘기를 해? | Có gì để nói với tên từng đòi bỏ diễn xuất chứ? |
내가 언제 배우 때려치운대? | Em nói bỏ diễn xuất bao giờ? Em chỉ nói sẽ không chia tay Mi Ran. |
미란이랑 안 헤어지겠다고 했지 | Em nói bỏ diễn xuất bao giờ? Em chỉ nói sẽ không chia tay Mi Ran. |
남주는 누군데? | Nam chính là ai? |
넌 아니야 | Không phải cậu. |
(강호) 에유, 계속 이럴 거야? | Anh định cứ thế này à? |
[원준의 헛기침] | |
[그레이스의 옅은 헛기침] | |
자리 바꿔서 얘기해 | - Đổi chỗ cho em rồi nói. - Không. |
음, 아니야, 아니야, 앉아 있어 | - Đổi chỗ cho em rồi nói. - Không. Cứ ngồi đi. |
아유, 진짜 형 소리가 아깝다, 아까워 | Đúng là. Phí cái câu "anh". |
- 아까워 - 아, 저… | Phí quá! |
[영화 음악이 흘러나온다] | |
[옅은 헛기침] | |
[미란의 웃음] | |
[밝은 음악] | |
[나은의 기대하는 숨소리] | |
[원준의 옅은 헛기침] | |
오랜만입니다 | Lâu rồi không gặp. |
[작게 웃으며] 네 | Vâng. |
이번 생에서 다시 만났네요? | Vậy là kiếp này ta gặp lại rồi nhỉ? |
[영화 속 세나가 훌쩍인다] [영화 속 키스 소리] | |
[영화 속 세나가 훌쩍인다] | |
[영화 속 거친 싸움 소리] | |
저게 나야, 나야 [영화 속 연신 싸우는 소리] | Là tôi đó. Tôi đó. |
[겁먹은 숨소리] - 허리 괜찮아? - 아, 뭔 소리야 | - Lưng có sao không? - Nói gì vậy? |
[겁먹은 숨소리] | |
(영화 속 보스) 네가 죽이지 않았다고! [영상 속 강호의 기합] | Tôi sẽ nói cậu không giết! |
[영화 속 보스의 신음] [영화 속 강호의 힘주는 신음] | |
이따 끝나고 잠깐 얘기 좀 합시다 | Hết phim ta nói chuyện đi. |
[어색한 숨소리] | |
[원준이 숨을 깊게 들이쉰다] | |
끝나고 어디 가지 말고 기다려요 | Hết phim đừng đi đâu. Đợi tôi. |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
알았으니까 좀 조용히 좀 해요 | Nên anh để yên đi chút đi. |
(영화 속 강호) 벌레 죽이는 기분이야 | Cảm giác như giết bọ chét. |
[애절한 영화 음악] | |
[진서의 애타는 숨소리] 안 죽었어 | "Em chưa chết." |
[영화 속 강호의 애틋한 숨소리] | |
(영화 속 세나) 안 죽었어 | Em chưa chết. |
[영기와 진서의 벅찬 숨소리] | |
(영화 속 세나) 죽진 않을 거 같아 | Chắc em không chết đâu. |
- 나는 다 알지 - 아유, 진짜 | Chắc em không chết đâu. - Tôi biết hết. - Biết rồi. |
[영화 속 세나의 힘겨운 신음] | |
[영화 속 세나의 힘주는 신음] [영화 속 강호의 애틋한 숨소리] | |
[영화 속 세나와 강호가 흐느낀다] | |
[훌쩍이며] 너무 슬프네 | Buồn quá. |
[영화 속 세나와 강호가 흐느낀다] | |
[영화 속 세나의 웃음] | |
[영화 속 함께 웃는 소리] | |
[연신 함께 웃는다] | |
[사람들의 환호성] | |
[미란의 환호성] | |
[사람들의 박수갈채] | |
[사람들의 계속되는 박수갈채] | |
고생했다 [저마다 시끌벅적하다] | Vất vả rồi. |
재밌었어요? 어, 예 | Thấy vui không? Vâng. |
[저마다 인사를 나눈다] | Cám ơn. Vất vả rồi. |
아까 도 대표님이 와서 뭐래? | Nãy giám đốc Do nói gì vậy? |
아이, 뭘 뭐라 그래? | Không có gì đâu. Chỉ chào hỏi thôi. |
그냥 안부 인사지 | Không có gì đâu. Chỉ chào hỏi thôi. |
아직도 미남 트라우마냐? | Cậu vẫn sợ trai đẹp à? |
뭐가 그렇게 겁나는데? | Có gì mà sợ vậy? |
씁, 야 | Này. |
네가 운이 나빠서 그렇지 | Cậu chỉ không gặp may thôi. |
잘생긴 애들이 더 착해 | Trai đẹp luôn tốt bụng hơn đó. |
[웃으며] 치 | |
[자동차 경적] | |
[부드러운 음악] | |
(원준) 어어, 스, 스톱, 스톱 | Này. Dừng lại! |
[사람들이 술렁인다] (여자5) 어머머, 어머 도 대표님 아닌가? | - Ôi trời. - Không phải giám đốc Do sao? |
어머 | Ôi trời. |
[사람들이 웃으며 감탄한다] | |
뭐야, 리처드 기어야? | Bắt chước Người đàn bà đẹp à? |
[사람들의 탄성] | |
- (여자6) 너무 내 스타일이야 - (남자8) 오, 멋있어 | - Giám đốc Do! - Ngầu quá! |
[사람들이 연신 술렁인다] | |
아, 미쳤나 봐 | Anh ấy điên rồi. |
[사람들이 연신 감탄한다] | |
어, 야, 같이 못 있겠다 [놀리는 신음] | Chà, tôi phải tránh ra một bên thôi! |
(강호) 형, 뭐야? | Anh làm gì đó? |
[멋쩍은 웃음] | |
[수줍은 신음] | |
저도 제가 이렇게 촌스러운 짓까지 하게 될 줄은 | Tôi cũng không ngờ có ngày mình sẽ |
정말 상상도 못 했는데 | làm chuyện sến thế này. |
신나은 씨 | Cô Shin Na Eun. |
제가 많이 좋아합니다 | Tôi rất thích cô. |
(강호) 오! [미란의 놀란 숨소리] | |
[사람들의 박수] | |
[사람들의 탄성] | |
[미란과 강호의 웃음] | |
나은 씨 | Cô Na Eun. |
나랑 사귑시다 | Ta yêu nhau đi. |
[사람들의 박수갈채] | |
[사람들이 환호한다] | |
뭐 하는 거예요, 빨리 일어나요 | Anh làm gì vậy? Mau đứng dậy đi! |
(함께) 사귀어라! | - Yêu đi! - Yêu đi! |
[사람들이 사귀라고 연호한다] 아이, 지금 다들 사귀라잖아요 | Mọi người đang bảo ta yêu đi kìa. |
(원준) 아, 그리고 지금 무릎까지 꿇었는데 | Mà tôi đang quỳ rồi, sao cứ thế đứng dậy được? |
어떻게 그냥 일어나? | Mà tôi đang quỳ rồi, sao cứ thế đứng dậy được? |
아, 빨리, 아, 빨리 받아요, 좀 | Mau! Mau nhận hoa đi! |
아유, 정말 | Thật là. |
저 형, 세상 제일 싫어하는 게 쪽팔리는 건데 | Anh ấy ghét nhất là làm mấy chuyện xấu hổ đó. |
뭐, 공개 청혼도 하고 거절당한 사람도 있는데 | Em cũng quen một người cầu hôn công khai rồi bị từ chối. |
[나은의 난감한 신음] | |
그냥 사귀자고 하면 될 걸… | Anh cứ thế hỏi là được rồi mà. |
[사람들의 환호성] | |
[강호의 웃음] | |
[원준의 힘주는 신음] | |
나은 씨 | Cô Na Eun. |
그럼 이제 우리 | Vậy là giờ |
사귀는 거예요? | ta chính thức rồi chứ? |
받았잖아요 | Em nhận hoa rồi mà. |
[사람들의 박수갈채] | |
[사람들의 계속되는 박수갈채] | |
- (여자7) 완전 멋있어요 - (강호) 아이, 감사합니다 | - Đẹp trai quá. - Cám ơn. |
- (여자들) 멋있으세요 - 아, 감사합니다 | - Ngầu quá. - Cám ơn. |
- (여자8) 행복하세요 - (남자9) 행복하세요 [미란의 수줍은 웃음] | Hạnh phúc nhé. |
(강호) 네 | Vâng. |
나은 씨한테 얘기해서 | Bảo Na Eun xin anh ấy |
그 누아르 주인공 | cho anh vai chính phim noir đó đi. |
나한테 달라고 해 봐 | cho anh vai chính phim noir đó đi. |
(미란) 먼저 그렇게 얘기 안 해도 대표님 곧 풀릴 거야 | Không cần làm vậy anh ấy cũng sẽ mời anh sớm thôi. |
사랑을 하면 다 너그러워지니까 | Yêu vào là sẽ trở nên rộng lượng hơn mà. |
(강호) 그렇지? [미란의 웃음] | Nhỉ? |
그래서 우리는 언제 결혼할 건데? | Vậy khi nào chúng ta kết hôn? |
갑자기 무슨 소리야? | Tự dưng nói gì vậy? |
아, 헤어지는 거는 무효고 | Thì không chia tay nữa, tức là cầu hôn vẫn có hiệu lực. |
청혼은 유효잖아 | Thì không chia tay nữa, tức là cầu hôn vẫn có hiệu lực. |
뭐래, 나 비혼주의자라니까 | Gì vậy? Đã bảo em theo chủ nghĩa không kết hôn mà. |
왜? [한숨] | Sao? |
그래서? | Rồi sao? Thế là không cưới anh? |
나랑 결혼 안 한다고? | Rồi sao? Thế là không cưới anh? |
아니 | Không phải. Em chỉ không thích cưới thôi. |
그냥 결혼이 싫다고 | Không phải. Em chỉ không thích cưới thôi. |
난 한국의 결혼 풍습 별로야 | Không thích phong tục hôn nhân Hàn Quốc. |
한국 결혼 풍습? | Phong tục hôn nhân Hàn Quốc? |
어, 그럼 우리는 그렇게 안 살면 되지 | Thế chúng ta không sống như vậy là được. |
난 애는 둘쯤 낳을 거야 | Anh muốn đẻ cỡ hai đứa. |
결혼은 안 할 거야 | Em sẽ không kết hôn. |
(강호) 아이, 생각만 해 보라고 | Em cứ suy nghĩ đã được không? |
- (미란) 맨날 자기 말만 하고 - (강호) 사랑해 | - Chẳng chịu nghe lời em. - Anh yêu em. |
(미란) 또 다른 싸움이 시작됐다 [강호와 미란의 실랑이 소리] | Một cuộc chiến khác lại bắt đầu. |
길들이고 길들여지지 않으려는 싸움이 | Cuộc chiến thuần hóa và không bị thuần hóa. |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
오빠가 | Anh Won Jun bảo sẽ gặp bố mẹ tôi cuối tuần này. |
주말에 우리 부모님한테 인사 간대 | Anh Won Jun bảo sẽ gặp bố mẹ tôi cuối tuần này. |
- 헉, 진짜? - [웃으며] 응 | - Thật à? - Ừ. |
아니, 우리 엄마도 | Mẹ tôi xem ảnh xong còn hú hét vì anh ấy đẹp trai quá. |
오빠 사진 보고 잘생겼다고 난리 났어 | Mẹ tôi xem ảnh xong còn hú hét vì anh ấy đẹp trai quá. |
아, 어떡해! | Ôi trời! |
우리 엄마도 얼빠잖아 | Mẹ mê trai đẹp y như tôi! |
[함께 깔깔 웃는다] | Mẹ mê trai đẹp y như tôi! |
아, 너무 기대된다 | Háo hức quá đi! |
[미란과 나은이 연신 웃는다] | |
[취객들의 능글맞은 웃음] | |
어머! | Ôi trời. |
[취객들이 연신 능글맞게 웃는다] | |
앗, 저기, 아저씨 | Này chú. |
- 아저씨 - 응? | - Chú ơi? - Hả? |
사과하시죠 | Xin lỗi đi chứ? |
(취객1) 뭘? | Xin lỗi gì? |
아! | À… |
[놀림조로] 아, 이뻐서 그랬어 이뻐서 | Người ta cưng thì mới làm vậy chứ. |
아이고, 이쁘다, 아이고 [취객들의 웃음] | Cưng cũng xinh quá đi! |
아! [웃음] | À. |
아저씨 참 | Thế chú cũng cưng nhỉ? Cưng quá nhỉ? |
[손가락을 연신 튕기며] 예쁘시네요, 예쁘시네요 어머, 예쁘시네요 | Thế chú cũng cưng nhỉ? Cưng quá nhỉ? |
어, 예쁘시네요 | Cưng thật. |
이놈의 새끼야! [취객2의 웃음] | Con nhỏ này! |
[취한 말투로] 너 몇 살이야! | Mấy tuổi rồi? |
(강호) 뭐야? [취객1이 씩씩댄다] | Chuyện gì vậy? |
[다가오는 발걸음] (원준) 아, 왜 그래? | Sao vậy? |
뭔 상황이야, 이거, 응? [뛰는 발걸음] | Chuyện gì vậy? |
아니, 어? | Anh. |
이 아저씨가 내 눈앞에서 | Ông chú này đến trước mặt em |
이래 가지고 | - rồi làm thế này. - Cái gì? |
뭐라고? | - rồi làm thế này. - Cái gì? |
[취객1이 코를 훌쩍인다] 아, 이 아저씨가 얻다 대고 감히! | Ông chú này sao dám giở trò? |
[깨갱대는 효과음] 아유, 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
(취객2) 아, 빨리, 씨 가자, 가자, 빨리 와 | - Ta đi thôi. - Xin lỗi. |
- (취객1) [웅얼대며] 미안합니다 - (원준) 사과 똑바로 안 해요? | - Xin lỗi. - Xin lỗi tử tế đi chứ? |
아, 여자분한테 사과하셔야죠! | Xin lỗi con gái nhà người ta đi chứ! |
(나은) 어, 괜찮아 [미란의 성난 탄성] | - Không sao đâu. - À. |
그렇지, 여자는 만만하고 남자는 무섭지, 음 | Phải rồi. Coi phụ nữ là dễ dãi, và chỉ sợ đàn ông. |
참아 | Kệ đi. |
다시는 여자 우습게 못 볼 거야 [숨을 하 내뱉는다] | Họ không dám coi thường phụ nữ nữa đâu. |
[강호를 탁 잡는다] | |
[귀여운 말투로] 자기야, 잠깐만 | Anh yêu, chờ chút. |
[거친 음악] 야! | Này! |
자기야! | Em à! |
- (미란) 이리 와, 거기 안 서? - (강호) 자기야! | - Này. Đứng im đó! - Em! Em ơi! |
아니야, 자기야! [취객들의 다급한 숨소리] | - Này. Đứng im đó! - Em! Em ơi! |
자기야! | Em! |
야, 인마! | Lũ khốn! |
너는 잡히면 죽었어! | Tôi bắt được các ông thì các ông chết chắc! |
(강호) 내가 대신 사과할게 | - Anh xin lỗi thay họ! - Xin lỗi tử tế đi! |
(미란) 똑바로 사과해! | - Anh xin lỗi thay họ! - Xin lỗi tử tế đi! |
- (강호) 왜 이렇게 잘 뛰냐 - (미란) 야, 인마! | - Sao chạy nhanh thế? - Đứng lại! |
No comments:
Post a Comment