동백꽃 필 무렵 10
Khi Hoa Trà Nở 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
"환영합니다" | CHÀO MỪNG |
[부드러운 음악] | |
다 덤비라고 해요, 뭐 | Họ cứ việc lại đây. |
나는 이 여자가 미치게 이뻤고 | Mình yêu quý cô ấy rất nhiều. |
더는 | Nên mình không... |
아... | |
네가 먼저 했다 | Em làm thế trước nhé. |
(용식 생각) 더는 착하기 싫었다 | Mình không muốn làm người tốt nữa. |
[딸랑이는 소리] | |
(동백 생각) 공기가 멈추고 | Không khí cứ như ngừng lại, |
꼭 눈송이를 봤던 거 같다 | và có vẻ tuyết đã rơi. |
모든 게 다 말도 안 되게 | Mọi thứ đều vô nghĩa. |
(뉴스 속 기자) 평년보다 2주나 빨리 | Vùng trung du gần bờ tây đón trận tuyết đầu tiên trong năm, sớm hơn hai tuần so với năm ngoái. |
중부 서해안 지방에 첫눈이 내렸습니다 | đón trận tuyết đầu tiên trong năm, sớm hơn hai tuần so với năm ngoái. |
북서쪽에서 유입된 찬 공기의 영향으로 | Do không khí lạnh từ phía tây bắc, nhiệt độ thấp bất thường dự kiến sẽ tiếp tục kéo dài. |
평년보다 이른 이상 저온 날씨가 이어지겠는데요 | nhiệt độ thấp bất thường dự kiến sẽ tiếp tục kéo dài. |
(동백 생각) 만두는 | Để nấu bánh xếp thì chỉ cần hơi nước thôi. |
김으로도 다 익잖아요 | Để nấu bánh xếp thì chỉ cần hơi nước thôi. |
안 끓여도 익잖아요 | Anh không cần phải luộc. |
불같이 퍼붓지 말고 | Quên lửa đi. |
우리 그냥 | Tại sao chúng ta không chậm lại và cùng ấm áp với nhau chứ? |
천천히 따끈해요 | Tại sao chúng ta không chậm lại và cùng ấm áp với nhau chứ? |
(용식 생각) 만두는 생각보다 빨리 익고 | Thật ra bánh xếp chín nhanh hơn mình nghĩ. |
(동백 생각) 우리의 이상 고온도 시작되었다 | Và nhiệt độ giữa chúng ta bắt đầu tăng cao bất thường. |
(용식 생각) 백 번의 젠틀한 썸보다 | Bất chấp và mạo hiểm |
한 번의 막돼먹은 월반이 | đã thắng từ từ và xem chuyện đi đến đâu. |
(동백 생각) 모든 한판승의 정석일지도 | Chắc đó là cách chiến thắng tối thượng. NGƯỜI TỐT THÌ KHÔNG GẶP MAY |
(용식) 네, 가셔요, 네 | Ừ, vào đi. Bước cẩn thận. |
어, 계, 계단 조심하시고 | Ừ, vào đi. Bước cẩn thận. |
[용식의 옅은 웃음] | |
저기, 동백 씨 | Đợi đã, Dongbaek. |
근디 | À... |
좋아해요 | Anh thích em. |
[용식과 동백의 옅은 웃음] | Anh thích em. |
알아요 | Em biết. Thật ra, ai ở Ongsan cũng biết. |
옹산 사람들 다 아는데? | Em biết. Thật ra, ai ở Ongsan cũng biết. |
예 [멋쩍은 웃음] | Phải rồi. |
씁, 자, 이 | À, mọi người bảo không nên dễ dãi nói ra câu đó. |
남들은 이런 얘기 좀 애껴서 하는 거라고 하던디, 그... | À, mọi người bảo không nên dễ dãi nói ra câu đó. |
이, 제 생각에는 이거를 굶기고 굶겨 갖고 | Nhưng anh thấy cũng không cần phải đợi đến dịp đặc biệt, |
소고기 사 멕이듯이 그렇게 해야 되는 일인가 싶기도 하고요 | Nhưng anh thấy cũng không cần phải đợi đến dịp đặc biệt, kiểu chỉ ăn thịt bò vào ngày đặc biệt ấy. |
아이, 뭐, 또 무슨 얘기를 또 하시려고... | Sao? Anh muốn nói gì? |
[멋쩍게 웃으며] 예, 응 | |
(용식) 그니께, 이 | À thì, em thấy đấy... |
인제 | Anh đã qua giai đoạn chỉ thích em rồi. |
기냥 좋아하는 거를 넘어 가지고요 | Anh đã qua giai đoạn chỉ thích em rồi. |
그... | Anh sắp... |
거, 거진... | Anh sắp... |
거, 거진 그, 그니께... | - Anh sắp...Ý là... - Trời ạ. |
아, 아, 아유, 아니에요 | Xin đừng. Anh không cần phải nói ra. |
아이, 그, 또 그, 꼭 그렇게 말로 안 하셔도 돼요 [민망한 웃음] | Xin đừng. Anh không cần phải nói ra. |
아, 아니요, 아니요 할 수 있어요 그, 이... | Không, anh có thể làm được. Anh... |
음, 그니께... | Ý anh là, gần như... |
거진, 그... | Ý anh là, gần như... |
지, 지, 지, 진짜로다가요 어, 이제 | Anh thật sự... |
그, 거, 저거, 그 | Thì em biết đấy. Gần như... |
거진 그 스, 스... | Thì em biết đấy. Gần như... |
[다가오는 엔진음] | |
스, 스, 그, 그니께 | Điều anh đang muốn nói là... |
- (인구) 파닭 시키셨쥬? - (용식) 사닭... | - Cô có gọi món gà không? - Gà... |
아닌데? | - Tôi không có. - Ai đó ở địa chỉ này đã gọi. |
(인구) 파닭 시켰는데? | - Tôi không có. - Ai đó ở địa chỉ này đã gọi. |
(용식) 인구야, 그 파닭, 씨... | In Gu, con gà đó... Anh nghe cô ấy nói là không đặt rồi mà. |
그, 하, 파닭 안 시켰다잖니 | In Gu, con gà đó... Anh nghe cô ấy nói là không đặt rồi mà. |
- [용식의 웃음] - (정숙) 여기예요! | Ở đây! Trời ơi. |
[용식의 당황한 신음] | Trời ơi. |
(용식) 아유, 어머니 그, 언제부터 계셨어요? | Bác đã đứng ở đó bao lâu rồi? |
- [용식의 웃음] - 왜 자꾸 말을 더듬어? | Bác đã đứng ở đó bao lâu rồi? Sao cậu cứ nói lắp vậy? |
(용식) 저, 저, 저, 제가 언제... | Khi nào cháu... |
(동백) 엄마, 왜 문은 닫아? 나 들어갈 건데 | Sao mẹ lại đóng cửa? Con sắp vào rồi đây. |
[오토바이 시동음] | Sao mẹ lại đóng cửa? Con sắp vào rồi đây. |
저 진짜 어려운 여자죠? | - Em thật khó, phải không? - Trời, không. |
음? 아유, 아유 [웃음] | - Em thật khó, phải không? - Trời, không. |
아유, 아이, 또, 또, 또 또 쭈그러들지 마시고요 | Em lại như vậy nữa. Đừng mất tự tin. |
저 이제 안 그래요 | Không đâu. |
나 이제 안 쫄고 그냥 | Em sẽ không bị hạ gục đâu. |
흠, 막살 거예요 | Em sẽ sống như em muốn. |
[동백의 옅은 웃음] | |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[한숨] | Con sẽ cho họ thấy. |
다 죽었어 | Con sẽ cho họ thấy. |
나 그냥 막살 거야 | Con sẽ liều lĩnh một lần và sống theo cách con muốn. |
응? 그냥 막 | Con sẽ liều lĩnh một lần và sống theo cách con muốn. |
(동백) 어? | Con sẽ liều lĩnh một lần và sống theo cách con muốn. |
[한숨 쉬며] 팔자는 도망을 왜 못 해? | Chắc chắn ta có thể đổi đời. Tính cách quyết định số phận con người. |
그냥 성격이 팔자지, 안 그래? | Tính cách quyết định số phận con người. |
맨날 절절매고 살면 허구한 날 절절맬 일만 생기는 거고 | Nếu cư xử như tấm thảm lau chân, mọi người cũng sẽ chà đạp mình. |
맨날 깔깔대면 웃을 일이 천지겠지 | Nhưng nếu ta cười mỗi ngày, sẽ có nhiều chuyện để cười. |
여편네가 주사가 있어 | Nhưng nếu ta cười mỗi ngày, sẽ có nhiều chuyện để cười. Khi say cô ấy nói nhiều quá. |
봄에는 그냥 신나서 깨춤을 춰 대는 | Vào mùa xuân, con sẽ sống như phấn hoa nhảy múa trong gió. |
꽃씨처럼 살고 | Vào mùa xuân, con sẽ sống như phấn hoa nhảy múa trong gió. |
여름에는 방학하는 날 우리 필구처럼 살고 | Vào mùa hè, con sẽ sống như Pil Gu vào ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè. |
가을에는 막 팔자 좋은 한량처럼 | Vào mùa thu, con sẽ u sầu như một gã giàu hư hỏng |
그냥 가을이나 타 버리지, 뭐 | chẳng biết làm gì hay ho hơn. |
겨울에는 눈밭의 개처럼 살아 버릴 거야 | Vào mùa đông, con sẽ sống như con chó lăn trong tuyết. |
[TV에서 음성이 흘러나온다] | Khi đó, cuộc sống sẽ yên bình và vui vẻ, mẹ nhỉ? |
너무 태평하고 유쾌하지 않아, 엄마? | Khi đó, cuộc sống sẽ yên bình và vui vẻ, mẹ nhỉ? |
응? | Khi đó, cuộc sống sẽ yên bình và vui vẻ, mẹ nhỉ? |
(필구) 텔레비전 안 들려 | Thôi. Chả nghe được TV. |
(정숙) 소태야, 소태 | Mặn quá rồi. |
나 | Con sẽ cố gắng sống phần còn lại của cuộc đời mình như thế. |
앞으로 남은 생은 그렇게 리모델링해 보려고 | Con sẽ cố gắng sống phần còn lại của cuộc đời mình như thế. |
다 죽었어, 진짜 | Con thật sự sẽ cho họ thấy. |
[옅은 웃음] | |
[서랍이 스르륵 여닫힌다] | |
[흥미진진한 음악] | |
(동백 생각) 막살 거야, 막 | Tôi sẽ sống cuộc đời của mình |
누가 뭐래도 막 | theo cách tôi muốn. |
[반짝이는 효과음] [발걸음 소리가 울린다] | |
(동백) 안녕하세요 | Xin chào. |
어제 첫눈 왔어요 | Hôm qua có tuyết rơi rồi. |
[함께 어색하게 호응한다] | - Đúng. - Đúng. |
이달 말에 상가 번영회 하죠 언니? | Buổi họp tổ sẽ được tổ chức vào cuối tháng, phải không ạ? |
- (귀련) 어 - (재영) 어 | - Đúng. - Đúng. |
저도 갈게요, 꼭 | Tôi sẽ có mặt. Tôi hứa. |
[함께 어색하게 호응한다] | - Được rồi. - Được rồi. |
[재영의 어색한 웃음] | |
쟤가 좀... | Chắc là |
보톡스 같은 걸 맞았나 벼 | cô ấy đã tiêm botox hay gì đó. |
쟤가 원래 저렇게 이뻤었나? | Cô ấy luôn xinh đẹp như thế à? |
쟤가 저렇게 웃었던 적이 없지 | Trước đây cô ấy chưa bao giờ cười như thế. |
나 그냥 막살아 버릴 거야 | Từ nay, mình sẽ làm điều mình muốn. |
내가 고양이 밥까지 어떻게 알아요? | Làm sao tôi biết về thức ăn cho mèo chứ? |
그냥 좀 누가 주나 보다 했지 | Tôi chỉ cho là có người để ở đó thôi. |
그니께, 이, 누가 주는 거를 이렇게 직접 본 적은 없고요? | Vậy là cô chưa bao giờ thấy ai để thức ăn cho mèo ở đó à? |
저건 또 뭐야? | Cái gì thế? |
저건 뭔... | Cái gì... |
[익살스러운 음악] | |
[동백의 힘겨운 숨소리] | |
저 이제부터 배달 장사 한번 해 보려고요 | Tôi muốn bắt đầu giao đồ ăn cho khách hàng nữa. |
[동백의 옅은 웃음] | |
[용식의 한숨] | |
(향미) 이거 미순이 거 아니에요? | Đây không phải của Mi Sun sao? |
(동백) 야, 미순이가 애가 착하더라 | Cô ấy rất tốt bụng, cô biết đấy. |
아니, 다방 정리하면서 | Cô ấy sắp đóng cửa quán cà phê, và cô ấy gần như cho không tôi cái này. |
이걸 나한테 거의 거저 줬어 | Cô ấy sắp đóng cửa quán cà phê, và cô ấy gần như cho không tôi cái này. |
거의? | "Gần như?" Vậy cô đã trả tiền cho thứ này? |
돈을 주고 받아 왔다고? | "Gần như?" Vậy cô đã trả tiền cho thứ này? |
이거 원래 한 50인데 | Cô ấy bảo tôi chỉ cần trả 300.000 won thay vì 500.000 won. |
나한테 한 30만 원에 가져가라 그래서 가져왔는데? | Cô ấy bảo tôi chỉ cần trả 300.000 won thay vì 500.000 won. |
이거 미순이가 작년에 중고가 15에 샀던 건데? | Năm ngoái cô ấy mua cái xe cũ này chỉ với 150.000 won. |
[동전이 댕그랑거리는 효과음] | |
15? | Gì cơ? Chỉ 150.000 won? |
[향미와 용식의 한숨] | |
중고를 웃돈까지 주고 사 오셨네 | Cô đã mua một chiếc xe máy cũ với giá gấp đôi. |
아유, 쯧 | |
(용식) 이, 뭐... | Đây là... |
어휴, 이... | |
어휴, 이 헤, 헬멧은 뭘, 뭘 또 이런 거를 또... | Trời ạ, sao em lại mua cái mũ bảo hiểm này? |
아니, 미순이 동생 미정이가 | Mi Sun nói chị gái của cô ấy, Mi Jeong, |
스쿠터 타다 넘어져서 턱이 박살 났다고 | đã vỡ hết hàm khi đi xe máy. |
[한숨] | |
그니께 이거, 이... | Ít nhất em cũng biết đi xe máy, nhỉ? |
탈 줄은 아시는 거죠? | Ít nhất em cũng biết đi xe máy, nhỉ? |
미순이가 자전거 탈 줄 알면 다 탄다 그러던데? | Mi Sun nói ai biết đi xe đạp thì cũng biết đi thôi. |
그, 미순 씨 주민 등록 번호 아셔요? 예? | Em biết số đăng ký thường trú của cô ta không? |
(용식) 이거는 뭐, 이 정도는 사기인디, 이거는? | Cô ta lừa em rồi. |
[용식이 중얼거린다] | |
어유, 이게 뭐야! | Trời ơi. |
[동백의 놀라는 신음] | |
(동백) 어머, 어머 | Trời ạ. Ôi không. |
어, 어떡해 | Trời ạ. Ôi không. |
이거 괜찮은 건가? | Cái này có bị hỏng không? Làm sao sửa đây? |
이거 어떡해? | Cái này có bị hỏng không? Làm sao sửa đây? |
- [동백이 배달 통을 덜컥거린다] - (용식 생각) 아직은 불씨 수준이지만 | Mặc dù chỉ là một viên than hồng, Dongbaek đã cố hết sức để lửa bùng lên. |
동백 씨는 열심히 불을 지피고 있었고 나는... | Mặc dù chỉ là một viên than hồng, Dongbaek đã cố hết sức để lửa bùng lên. Và lửa của tôi |
[의미심장한 음악] | Và lửa của tôi |
계속 이글대고 있었다 | tiếp tục cháy dữ dội. |
[용식의 탄성] | Tôi đã có số của chủ tòa nhà. |
(용식) 건물주, 건물주, 건물주! | Tôi đã có số của chủ tòa nhà. |
(변 소장) 아니, 건물주 번호는 어떻게 그렇게 뚝딱 땄어? | Làm sao cậu lấy được số của chủ tòa nhà dễ dàng như vậy? |
(용식) 아, 저, 그, 이, 그, 건물 청소를 | Heung Sik từng dọn dẹp tòa nhà mà. |
흥식이네서 했잖아요? | Heung Sik từng dọn dẹp tòa nhà mà. |
그, 거기 1층에 그, 인구네 야식이 있었어요 | Và nơi ăn vặt của In Gu từng ở tầng một của tòa nhà đó. |
근데 그 인구가 | Anh có biết In Gu là ai không? Anh ấy là anh em họ |
그, 내 가장 절친한 친구 | Anh có biết In Gu là ai không? Anh ấy là anh em họ |
철구의 사촌 동생이유, 그게 | Anh có biết In Gu là ai không? Anh ấy là anh em họ của Cheol Gu, bạn thân tôi. |
- [웃음] - [변 소장의 탄성] | của Cheol Gu, bạn thân tôi. |
(변 소장) 토백이 네트워크가 경찰청 신원 조회보다 신통하다, 야! | Các mối quan hệ của cậu còn hữu ích hơn cơ sở dữ liệu của cảnh sát nữa. |
크, 좌우간, 됐슈, 좀, 저... | còn hữu ích hơn cơ sở dữ liệu của cảnh sát nữa. Trời ạ, thôi đi. Alô? |
아, 여보세요? | Trời ạ, thôi đi. Alô? |
(변 소장) 귀신이 곡할 노릇이네 | Tôi không thể tin được. |
아이, 주인이 진짜 다른 출입구는 없디야? | Vậy là chủ tòa nhà nói không có lối vào nào khác à? |
쯧, 뭐, 다른 출입구도 없고유 | Đúng rồi. |
이, 사람이 드나드는 일 자체가 없는 곳이래요, 기냥 | Rõ ràng là không có ai đến thăm hoặc đi vào tòa nhà. |
[변 소장의 의아한 숨소리] | |
(변 소장) 이건 사람이 닫긴 닫은 거 같은데? | Nhưng đoạn này đúng là giống có ai đó đóng cửa thật. |
[사이렌이 울린다] | THẨM MỸ VIỆN OK ĐỒN CẢNH SÁT ONGSAN |
[호루라기가 삑 울린다] (대성) 야, 그래서 울 엄마가 | Vậy nên mẹ tớ nói Pil Gu là người duy nhất trong lớp ta có 2B1M. |
우리 반 두부한모 강필구뿐이래 | Vậy nên mẹ tớ nói Pil Gu là người duy nhất trong lớp ta có 2B1M. |
(준기) 두부한모? | Hả? "2B1M" ư? |
(대성) 응 | Ừ. B là viết tắt của "bố", và M là viết tắt của "mẹ". |
아빠 부에 엄마 모 [호루라기가 삑삑 울린다] | Ừ. B là viết tắt của "bố", và M là viết tắt của "mẹ". Nói cách khác, cậu ấy có hai bố và một mẹ. |
아빠 두 명이고 엄마 하나인 거 | Nói cách khác, cậu ấy có hai bố và một mẹ. Vậy mẹ của Shin Chung Jae tái hôn, cậu ấy cũng 2B1M à? |
(수봉) 그럼 4반 신충재도 엄마 재혼했으니까 두부한모야? | Vậy mẹ của Shin Chung Jae tái hôn, cậu ấy cũng 2B1M à? |
- [아련한 음악] - (대성) 뭐, 그렇다고 볼 수 있지 | Ừ, có thể nói thế. |
아, 야, 그리고 | Cậu ấy có thể đổi họ từ Kang sang Hwang. |
이제 얘, 강필구 아니고 황필구 될 수도 있대 | Cậu ấy có thể đổi họ từ Kang sang Hwang. |
[대성과 수봉이 키득거린다] | |
야, 삼겹살! | Này thằng béo. |
(대성) 뭐? | Gì cơ? |
어, 어, 야 | Này! |
[사이렌이 울린다] | Này! Cháy khi tháo dỡ nhà thường là do sự cố chập điện. |
(소방관1) 철거하다가 나는 불은 십중팔구 그냥 합선이라고 | Cháy khi tháo dỡ nhà thường là do sự cố chập điện. |
(소방관2) 저, 근데 아까 보셨잖아요 | Nhưng lúc nãy anh cũng thấy mà. |
[소방관1의 못마땅한 숨소리] | Đừng nói nhảm khi anh còn không chắc chắn về điều đó. |
너는 그, 확실치도 않으면서 쓸데없는 소리 좀 허지 마! | Đừng nói nhảm khi anh còn không chắc chắn về điều đó. |
(변 소장) 아이, 왜? [변 소장이 쿨럭거린다] | Chuyện gì? |
아이, 뭘 봤는데? | Anh đã thấy gì? |
(소방관1) 아니, 얘가유 [카메라 셔터음] | Anh này nói vớ vẩn về vụ cháy xảy ra tuần trước, |
저번 주에 불난 데다가도 헛소릴 해 가지고 | Anh này nói vớ vẩn về vụ cháy xảy ra tuần trước, |
- 보험이니 조사니, 잉? - [카메라 셔터음] | và bây giờ người ta đang xì xào về bảo hiểm và điều tra. |
(소방관1) 보고서를 써라, 마라 | và bây giờ người ta đang xì xào về bảo hiểm và điều tra. Họ bắt chúng tôi viết báo cáo. Trời ạ, đừng để tôi phải kể. |
아유, 그냥, 쯧 | Họ bắt chúng tôi viết báo cáo. Trời ạ, đừng để tôi phải kể. |
(변 소장) 아, 근디 저번 주도 불이 났었어? | Đợi đã, tuần trước có một đám cháy à? |
- (소방관1) 예 - (변 소장) 어디서? | - Ừ. - Ở đâu? |
(소방관1) 저기 저 굴다리 공사하는 데유 | Đằng kia, nơi đang xây dựng đường hầm. |
아유, 근디 뭐 째끔 타다가 말았슈 | Đó chỉ là một đám cháy nhỏ. |
라이터니 뭐, 뭐, 컵라면이니 | Có một cái bật lửa và cốc mì ở hiện trường. |
뭐, 내가 딱 보니께 | Có vẻ đám cháy là do một người vô gia cư gây ra. |
노숙자가 불을 피운 거 같더라고 | Có vẻ đám cháy là do một người vô gia cư gây ra. |
(용식) 라이터요? | - Bật lửa? - Vâng. |
(소방관1) 예! | - Bật lửa? - Vâng. Lửa đều nổi lên một chút ở đây và đường hầm. |
(소방관2) 거기 굴다리에서도 그렇고 여기에서도 불이 좀 | Lửa đều nổi lên một chút ở đây và đường hầm. |
- 떠다녔었거든요 - [의미심장한 음악] | Lửa đều nổi lên một chút ở đây và đường hầm. |
- 아이, 불이 떠댕겨요? - (소방관2) 네 | - Nổi lên? - Đúng. |
(소방관2) 물을 뿌려도 불이 떠다닌다는 건 | Nếu lửa nổi lên khi phun nước tức là có dầu, |
유류 물질이 있었다는 건데 | tức là có dầu, |
씁, 불이 떠다니면 원칙적으로 방화 가능성을 먼저 살펴봐야 되... | vì vậy chúng ta nên xem xét khả năng có kẻ phóng hỏa trước... |
- (소방관1) 야! - [카메라 셔터음] | Này. |
네가, 인마, 불을 을마나 봤다고 원칙을 따져, 인마! | Anh chưa thấy cháy nhà đủ nhiều để nói thế đâu. |
(변 소장) 야! | Này, thằng nhãi! Bỏ thái độ đó đi nhé? |
너 진짜 | Này, thằng nhãi! Bỏ thái độ đó đi nhé? |
일을 이따위로 할 겨! 어유, 확, 씨 | Này, thằng nhãi! Bỏ thái độ đó đi nhé? Cái đồ... |
어, 어? 이것 봐라 | Nhìn này. |
[변 소장의 의아한 숨소리] | |
아, 진짜 왜 이러냐, 찝찝하게 | Chuyện gì vậy? Tôi cảm thấy không lành. |
아니, 근디 저 고양이 밥은 도대체 누가 채워 놓는 거여? | Ai cứ đổ đầy bát thức ăn cho mèo vậy? |
(용식) 씁, 저 고양이 밥 누가 채워 놓는지 봤어요? | Anh đã thấy ai đổ vào cái bát đó chưa? |
아, 이 와중에 그건 왜 자꾸 물어 싸? | Đến giờ này cậu còn hỏi về thức ăn cho mèo à? |
뭐, 캣 맘 허게? | Cậu cũng muốn cho mèo ăn à? |
[미심쩍은 숨소리] | |
하, 이, 아무래도 이상해서요, 잉? | Tôi chỉ thấy lạ thôi. |
소장님 | Sếp à, dù tôi chỉ ở Seoul một thời gian ngắn thôi, |
생각해 보면요 | Sếp à, dù tôi chỉ ở Seoul một thời gian ngắn thôi, |
제가 고, 잠깐 서울 살 때도 | Sếp à, dù tôi chỉ ở Seoul một thời gian ngắn thôi, tôi vẫn thấy nhiều mèo hơn ở đây. |
이렇게까지 고양이를 못 본 적이 없단 말이어요, 네? | tôi vẫn thấy nhiều mèo hơn ở đây. |
씁, 아이, 근데 이 동네는 이상하게 고양이가 없는데 | Tôi hiếm khi thấy mèo quanh khu phố này vì lý do kỳ lạ nào đó, |
이, 밥은 누가 채워 놓는단 말이에요? 잉? | nhưng có người vẫn đổ đầy bát thức ăn cho mèo. |
아이, 고거 | Anh không thấy lạ sao? |
고거 좀 이상하지 않아요? | Anh không thấy lạ sao? |
- [우아한 음악이 흘러나온다] - [제시카가 말한다] | Sẵn sàng chưa? |
[카메라 셔터음] | Vợ tuyển thủ Ligers tình nguyện làm kim chi cho người nghèo. |
[제시카 포스팅 읽는 소리] 미시즈 라이거스 김장 봉사 끝! | Vợ tuyển thủ Ligers tình nguyện làm kim chi cho người nghèo. |
(여자1) 그 지라시 K 그거 누구래? | K được đề cập trong báo lá cải là ai? |
우리 팀이라는 말이 있던데? | - Nghe nói có thể là ai đó trong đội này. - Ai cơ? |
- (여자2) 누구, 누구? - (여자3) 모르지 | - Nghe nói có thể là ai đó trong đội này. - Ai cơ? Ai mà biết? Thật đáng xấu hổ. |
(여자3) 진짜 클래스 달려서 | Ai mà biết? Thật đáng xấu hổ. |
요즘 세상에 현지처가 뭐냐고 | Tình nhân ư? Thôi nào, năm 2019 rồi. |
(제시카) 어, 더러워 | Thật kinh tởm. |
(여자3) 어디 LA 현지처도 아니고 | Còn chẳng phải người ở LA nữa. |
완전 깡촌 | Cô ta ở một vùng quê xa xôi. |
충청도 거기, 어디... | Tỉnh Chungcheong, phải không? |
(여자2) 옹산, 옹산 | - Ừ, Ongsan. Nổi tiếng với cua ngâm... - Chết tiệt. |
- 그 게장 옹산 - [쿨럭거린다] | - Ừ, Ongsan. Nổi tiếng với cua ngâm... - Chết tiệt. |
아, 씨...[음 소거 효과음] | - Ừ, Ongsan. Nổi tiếng với cua ngâm... - Chết tiệt. |
[쿨럭거린다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[종렬의 한숨] | |
아이, 뭔 부모들이 이렇게 많아? | Trời ạ, có nhiều phụ huynh ở đây quá. |
[종렬이 혀를 쯧 찬다] | |
어유, 씨... | Trời ơi. |
너 얼굴 이거 왜 이래, 이거, 어? | Mặt cháu bị sao thế? Kể chú nghe xem có chuyện gì. |
- 왜 이러냐니까? - (필구) 아, 놔요 | Mặt cháu bị sao thế? Kể chú nghe xem có chuyện gì. - Bỏ ra. - Này, có ai đánh nó à? |
야, 얘 이거 누가 때렸니? | - Bỏ ra. - Này, có ai đánh nó à? |
학교에서 괴롭힘당해? 따야? | Nó bị bắt nạt? Nó bị xa lánh à? |
(대성) 아, 엄마가 두부한모라 그랬잖아! | Mẹ, mẹ gọi cậu ấy là 2B1M mà. |
아, 엄마가 언제 말하지 말라 그랬어! | Mẹ đâu có bảo con không nên nói với ai. |
[짜증 섞인 신음] | |
(수봉) 괜찮아? [아파하는 신음] | |
야, 넌 왜 친구랑 싸우고 그러냐? | Này, tại sao cháu lại đánh nhau với bạn? |
고소라도 하면 어떡하려고, 참... | Nếu bố mẹ cậu ấy kiện thì sao? |
쟤가 먼저 필구한테 두부한모라고 했어요 | Cậu ta gây sự trước. Cậu ta gọi Pil Gu là 2B1M. |
두부? | Gì cơ? |
아니, 두부가 뭐라고 싸워? | Biệt danh đó thì sao? |
아, 야, 친구끼리 별명도 부르고 그러는 거지 | Bạn bè gọi cháu bằng biệt danh thì có gì đâu. |
야 | Này, đó chỉ là biệt danh thôi. |
(종렬) 두부는 유익한 단백질이고 인마, 어? | Này, đó chỉ là biệt danh thôi. |
네가 비리비리 허옇고 그러니까 그렇지 | Chú chắc chắn cái đó không có ý gì xấu đâu. |
(종렬 생각) 여덟 살 남자애는 어떻게 달래야 되는 건가? | Làm sao để một cậu bé tám tuổi cảm thấy vui hơn? |
(종렬) 나는 천만종렬이야 천만종렬 | Biệt danh của chú là Jong Ryeol Mười Triệu. Cháu đã bị chế giễu bởi mười triệu người chưa? |
너 천만 명한테 놀림당해 본 적 있어? 어? | Cháu đã bị chế giễu bởi mười triệu người chưa? |
뭘 두부 같은 걸로 친구 코피를 터트리고 그러냐? | Cháu không có lý do gì để đánh bạn chảy máu mũi cả. |
아무튼 그 성질머리는 누구 닮아 가지고... | Cháu học cái tính đó ở đâu vậy? |
(종렬 생각) 아, 말이 또 왜 이렇게 나오지? | Mình không cố ý nói câu đó. |
너, 인마 그 성격 고쳐야 돼 | Cháu phải kiềm chế, kẻo sẽ gặp khó khăn khi nhập ngũ đấy. |
군대 가서 고생해 | Cháu phải kiềm chế, kẻo sẽ gặp khó khăn khi nhập ngũ đấy. |
씨, 아빠 두 명에 엄마 한 명! | Hai bố và một mẹ. |
그게 두부한모인데요? | Đó là ý nghĩa của 2B1M. |
- [아련한 음악] - [필구의 성난 숨소리] | Cậu ta bắt đầu trêu chọc cháu bằng cách gọi cháu là 2B1M. |
쟤가 먼저 | Cậu ta bắt đầu trêu chọc cháu bằng cách gọi cháu là 2B1M. |
나보고 두부한모라고 | Cậu ta bắt đầu trêu chọc cháu bằng cách gọi cháu là 2B1M. |
강필구 아니고 | Cậu ta còn nói bây giờ |
이제 황필구라고 | cháu là Hwang Pil Gu, không phải Kang Pil Gu. |
[필구의 성난 숨소리] | |
근데 내가 코도 못 때려요? | Sao cháu không được đấm cậu ta? |
그러면 코를 때려야지! | Cậu ta đáng bị đấm. |
때려야지! | Cháu phải đấm cậu ta! |
(종렬) 야 | Này. |
야! | Nhóc kia! |
너 일로 와 | Đến đây. Bước lại đây! |
일로 와! | Đến đây. Bước lại đây! |
[지글거린다] | |
(종렬) 자, 봐라, 응? | Mấy đứa nhìn xem. Mấy đứa cần phải hòa đồng với bạn bè |
친구들끼리 사이좋게 지내야지 | Mấy đứa nhìn xem. Mấy đứa cần phải hòa đồng với bạn bè |
공부도 잘하고 이렇게 맛있는 뷔페도 먹고, 어? | và học tập chăm chỉ để được ăn buffet ngon thế này. Và gì nữa? Phải, Ông Già Tuyết cũng sẽ thưởng cho các cháu. |
또 그, 뭐야, 그, 응? | Và gì nữa? Phải, Ông Già Tuyết cũng sẽ thưởng cho các cháu. |
산타 할아버지도, 어? 그러냐, 안 그러냐? | Và gì nữa? Phải, Ông Già Tuyết cũng sẽ thưởng cho các cháu. Chú nói đúng không? |
너희들 내 말 듣고 있는 거지? | Mấy đứa đang nghe, phải không? |
(대성) 야, 꼬치 어디서 났어? | Gà xiên đâu rồi? |
필구 너도 대성이한테 | Pil Gu, cháu không nên gọi Dae Seong là đồ béo nữa. |
삼겹살이라고 부르지 말고 대성이 너도 | Pil Gu, cháu không nên gọi Dae Seong là đồ béo nữa. Cả Dae Seong nữa. |
그, 너희 모친도 괜히 애 앞에서 이상한 소리 하지 마시라고 | Ý chú là, nói với mẹ rằng bà ấy không nên nói những điều như vậy... |
- (종렬) 전달을... - (대성) 어, LA 갈비다! | - Sườn nướng kìa! Các cậu, nhanh lên! - ...trước mặt cháu... |
- (대성) LA 갈비, 빨리빨리! - (종렬) 전달을... | - Sườn nướng kìa! Các cậu, nhanh lên! - ...trước mặt cháu... |
너도 LA 갈비 갖다줄까? | Cháu có muốn ăn sườn không? |
안 먹어요 | Không, cháu không ăn. |
이거 먹어, 이거, 이거 맛있어 | Ăn đi. Ngon lắm. |
야, 너 입안에도 터졌어? | Cháu bị chảy máu răng à? Để chú xem. |
봐 봐! | Cháu bị chảy máu răng à? Để chú xem. |
(필구) 하, 좀... | - Trời, bỏ ra. - Yên nào, đồ quỷ nhỏ. |
아이, 가만히 좀 보라고, 인마 | - Trời, bỏ ra. - Yên nào, đồ quỷ nhỏ. |
[필구의 짜증 섞인 숨소리] | Cháu phải chữa cái răng khểnh đấy. |
너 근데 이거 덧니 교정해야 돼 | Cháu phải chữa cái răng khểnh đấy. |
아, 안 해요 | Không đời nào. |
어렸을 때 빨리 시작하는 게 낫다고 | Chữa càng sớm càng tốt. |
아, 안 한다고요! | Cháu nói không muốn. |
나이 먹어서 하면, 어? | Nếu lớn rồi cháu mới niềng răng thì xấu lắm. |
그, 모양도 빠지고 과메기도 못 먹고 | Nếu lớn rồi cháu mới niềng răng thì xấu lắm. Cháu sẽ không thể ăn cá trích khô hay uống rượu. |
그, 술도 못 먹고 | Cháu sẽ không thể ăn cá trích khô hay uống rượu. |
- [아련한 음악] - [울먹인다] | |
너 근데 과메기 먹어 봤니? | Cháu ăn cá trích khô chưa? |
그거 한번 먹으면 평생 과메기만 먹을 거다 | Nếm thử rồi là cháu nghiện ngay. |
- [떨리는 목소리로 울먹인다] - 지금 철이긴 한데... | Nếm thử rồi là cháu nghiện ngay. Bây giờ đang vào mùa. |
[필구가 흐느낀다] | |
(종렬) 아이, 너 왜 갑자기 먹다 말고 왜... | Này, tại sao cháu lại khóc? |
[흐느끼며] 과메기 안 먹어요! | Cháu sẽ không ăn cá trích khô! |
LA 갈비도 싫고요 | Và cháu ghét món sườn nướng. |
교정도 안 하고 | Cháu sẽ không niềng răng. |
아저씨도 다 싫어요! | Cháu cũng không thích chú. |
다 싫다는데 왜 자꾸 말 걸어요, 왜... | Cháu ghét tất cả mọi thứ. Sao chú cứ nói chuyện với cháu? Tại sao? |
[필구가 흐느낀다] | |
왜! | Tại sao? |
(종렬 생각) 애가... | Đứa trẻ này... |
[필구가 연신 흐느낀다] | |
왜 날 뷔페 사 주고 왜 내 편 들어 줘요? | Tại sao lại dẫn cháu đi ăn buffet? Tại sao lại bênh cháu? |
왜! | Tại sao? |
(종렬 생각) 안다 | Nó biết. |
(필구) 왜... | Tại sao... |
(향미) 넘어갔네, 넘어갔어 | Cô yêu anh ấy rồi. |
용식이가 만두 좋아하니까 | Nhà hàng thịt lợn xào đang trở thành |
두루치깃집이 만둣집이 돼 가는 거 아니냐고 | Nhà hàng thịt lợn xào đang trở thành chỗ bán bánh xếp vì Yong Sik thích bánh xếp. |
아니야, 나도 만두 좋아해 | Không, tôi cũng thích bánh xếp mà. |
(향미) 내가 좋으면 계속 튕기라고 했죠? | Tôi đã bảo cô phải làm giá lên. |
남자들이 제일 미치고 팔짝 뛰는 여자가 | Đàn ông phát điên vì những phụ nữ không thích họ. |
자기 싫다는 여자라니까요? | Đàn ông phát điên vì những phụ nữ không thích họ. |
아무튼 이 언니는 작전 개념이 없어 | Cô không có chiến lược chút nào. Sao tôi phải có chiến lược? Cuộc sống đủ phức tạp rồi. |
아유, 사는 것도 피곤한데 무슨 작전이야? | Sao tôi phải có chiến lược? Cuộc sống đủ phức tạp rồi. |
아유, 그럴 거면 그냥 다 때려치우고 말지, 그냥 | Tôi còn chẳng thấy phiền nếu phải như thế. |
(향미) 아, 그 쿨한 마음으로 도도한 척이라도 좀 하시지 | Tại sao cô lại không làm giá nếu cô hay ho như vậy? |
내가 어떻게 도도해? 나 외로운데 | Tại sao tôi phải làm giá chứ? Tôi thật cô đơn. |
나 외로워, 쯧 | Tôi cô đơn mà. |
친구도 없고 가족도 없고 나 일생이 왕따였어, 알지, 응? | Tôi không có gia đình hay bạn bè. Tôi luôn bị ruồng bỏ, cô biết không? |
나 오래오래 외로웠어 | Tôi đã cô đơn một thời gian dài. Sao tôi lại làm giá chứ? |
근데 어떻게 도도해? | Tôi đã cô đơn một thời gian dài. Sao tôi lại làm giá chứ? |
그거 완전 뻥 아니야? | Làm vậy chỉ là dối trá. |
(향미) 아이, 이 언닌 한 번씩 너무 솔직해 | Đôi khi cô quá trung thực đấy. |
있잖아 | Cô thấy đấy, |
음, 그냥 용식 씨한테는 | tôi nghĩ rằng tôi có thể thành thật với Yong Sik. |
솔직해도 될 거 같아 | tôi nghĩ rằng tôi có thể thành thật với Yong Sik. |
착하니까 | Anh ấy rất tốt. Tôi thấy thoải mái khi ở bên anh ấy. |
편하니까, 그렇지? | Anh ấy rất tốt. Tôi thấy thoải mái khi ở bên anh ấy. |
(향미) 그래도 너무 홀딱 믿진 마요 | Vẫn không nên tin tưởng hoàn toàn. |
원래 그런 금사빠들이 이 진입 장벽 자체가 낮다고요 | Những người yêu nhanh như vậy rất dễ phải lòng phụ nữ. |
또 어느 동백이 앞에서 홀랑 자빠질 줄 아냐고 | Ai mà biết chứ? Anh ấy có thể sẽ sớm phải lòng người khác. |
용식이가 언니가 아니라 날 먼저 봤으면 | Nếu Yong Sik nhìn thấy tôi trước khi gặp cô, |
걔가 지금 혼수상태라고 | bây giờ có thể anh ấy đang hôn mê rồi. |
[웃음] | |
(동백) 그래 | Chắc chắn rồi. |
어어? | |
내가 진짜 돈이나 한번 꿔 볼까 봐 | Tôi có nên thử mượn tiền anh ấy không? |
용식이 정도면 | Tôi nghĩ cứ năm phút tôi có thể mượn 100.000 won từ anh ấy. |
한 5분당 10만 원은 나올 거 같은데? | Tôi nghĩ cứ năm phút tôi có thể mượn 100.000 won từ anh ấy. |
[의미심장한 음악] | |
예? | Gì cơ? Tôi không muốn nói với cậu vì tôi biết cậu sẽ nhìn tôi như thế. |
(변 소장) 아, 너 눈깔 그렇게 뜰까 봐 내가 말을 애꼈는디 | Tôi không muốn nói với cậu vì tôi biết cậu sẽ nhìn tôi như thế. |
그, 까불이가 사람들 죽이기 전에 | Đã có bốn vụ cháy |
동네서 불이 네 번이 났었다고 | trước khi Tên Hề ra tay giết người. |
(용식) 아이... | Chúng đều là những đám cháy nhỏ, vì vậy không gây ra rắc rối nào. |
(변 소장) 아, 워낙에 짜잘한 불이라 뭐, 별 저건 안 됐는데 | Chúng đều là những đám cháy nhỏ, vì vậy không gây ra rắc rối nào. |
[변 소장이 입소리를 쩝 낸다] | Nhưng ngày đám cháy lớn bùng phát ở nhà tắm công cộng, |
그 막판에 | Nhưng ngày đám cháy lớn bùng phát ở nhà tắm công cộng, |
목욕탕서 큰불이 나던 날 | Nhưng ngày đám cháy lớn bùng phát ở nhà tắm công cộng, |
첫 번째 희생자가 나왔었다고 | nạn nhân đầu tiên đã bị giết. |
아, 그거를 나한테 말을 해 줬어야죠! | Anh nên nói với tôi điều này sớm hơn. |
[용식의 놀라는 신음] | Trời ơi! |
(용식) 아유, 저... | Trời ơi. |
[용식의 놀라는 신음] | HỌC VIỆN HANBIT VẬN TẢI ONGSAN |
(변 소장) 아이, 간판이 탔으면 진작에 띠어 주고 갔어야지! | Nếu biển báo bị hỏng, họ nên gỡ xuống chứ. |
아휴 | |
아이, 하마터면 | Chúng ta suýt bị thương. |
- [의미심장한 음악] - 사람 잡을 뻔했잖여, 씨 | Chúng ta suýt bị thương. |
[변 소장] 아이, 사람이라도 지나갔으면 어떻게 할 뻔했어? | Và nếu có người qua đường khác thì sao? |
아유, 참, 진짜... | Trời ơi. |
- [변 소장의 성난 숨소리] - (용식) 아니요 | Không, thật ra... |
[변 소장의 한숨] | |
우리 까딱하면 | Cứ thế này thì chúng ta có thể bắt được Tên Hề. |
까불이 잡을 수도 있겠는데요? | Cứ thế này thì chúng ta có thể bắt được Tên Hề. |
(변 소장) 뭐? | Gì cơ? |
저거요 | Nhìn kìa. |
저게 저기 있었네? | Tôi đoán nó đã từng ở đó. |
(변 소장) 뭐? | Sao? |
아이, 학원? | Ồ, học viện? |
아, 원래 학원 자리였던 거 수사 자료에서 못 봤어? | Cậu không đọc trong báo cáo là từng có một học viện ở đây à? |
아니요 | Không phải như thế. |
저거요, 저거 | Nhìn đằng kia đi. |
저거 분명히 CCTV 뗀 자국이란 말이에요? | Dấu đó có nghĩa là đã có một máy quay an ninh. |
[드릴 작동음] | |
[짧고 날카로운 금속음] | |
동백 씨네 CCTV 뗐을 때도요 | Máy quay tại quán của Dongbaek |
딱 저랬다고요 | để lại một dấu như vậy khi được gỡ xuống. |
[달그락 소리가 난다] | |
(향미) 그래 갖고 숙희 걔가 | Đó là cách Suk Hui trở thành nữ trợ lý trẻ nhất |
나이 스물넷에 최연소 새끼 마담이 됐다고 | Đó là cách Suk Hui trở thành nữ trợ lý trẻ nhất ở tuổi 24. |
(용식) 아, 이... | Tôi đoán cô ấy được xem là cực kỳ có năng lực trong lĩnh vực đó. |
그쪽 업계에서는 수재셨나 봐요? | Tôi đoán cô ấy được xem là cực kỳ có năng lực trong lĩnh vực đó. |
(향미) 근데 또 하필 숙희가 보드카파라고 | Và vấn đề là, cô ấy chỉ uống vodka. |
스물넷부터 보드카를 원샷으로만 젖혀 대니까 | Bởi vì cô ấy bắt đầu uống vodka từ năm 24 tuổi, |
간이 배겨 나냐고 암이 오고야 말지 | gan của cô ấy không chịu được. Nên cô ấy bị bệnh ung thư. |
그러니 이 십년지기 속이 어떻겠냐고요 | Nghĩ xem người bạn mười năm như tôi phải buồn đến thế nào. |
[동백이 칼을 탁탁 내려친다] | Những người làm nghề tự do như Suk Hui không có thu nhập khi họ nằm một chỗ. |
숙희 같은 프리랜서는 드러누우면 쪽박 차는 거잖아요 | Những người làm nghề tự do như Suk Hui không có thu nhập khi họ nằm một chỗ. |
그러니 어째? | Vậy tôi có thể làm gì? Tôi phải giúp cô ấy. |
내가 나서야지 | Vậy tôi có thể làm gì? Tôi phải giúp cô ấy. |
씁, 향미 씨가 | Hyang Mi, cô là một người bạn trung thành. |
의리가 있네요, 예? | Hyang Mi, cô là một người bạn trung thành. Cô rất tốt bụng khi gây quỹ để giúp bạn học cấp ba của cô. |
그, 여고 동창을 위해서 이렇게까지 백방으로 | Cô rất tốt bụng khi gây quỹ để giúp bạn học cấp ba của cô. |
이렇게 모금 활동도 하시고, 응 | Cô rất tốt bụng khi gây quỹ để giúp bạn học cấp ba của cô. Hyang Mi không học trung học. |
(동백) 향미 중졸이에요 | Hyang Mi không học trung học. |
예? | Hả? |
(동백) 아니, 뭘 그걸 그렇게 다 듣고 있어요, 용식 씨? 어? | Sao anh lại nghe cô ấy kể chuyện chứ? |
친구가 암이라고 10만 원 꿔 달란 얘기에 | Không thể tin nổi anh gật đầu khi cô ấy hỏi mượn anh 100.000 won để giúp cô bạn bị ung thư. |
뭐 그렇게 고개를 끄떡끄떡하고 있는지 몰라, 참... | hỏi mượn anh 100.000 won để giúp cô bạn bị ung thư. |
그 숙희요 | Bạn của cô ấy, Suk Hui, bây giờ giàu lắm. |
돈 많이 벌어서 저기 논현동 아시죠? | Bạn của cô ấy, Suk Hui, bây giờ giàu lắm. Anh biết phường Nonhyeon chứ? Cô ấy có một phòng karaoke ở đó. |
거기에 노래방을 차렸대요 | Anh biết phường Nonhyeon chứ? Cô ấy có một phòng karaoke ở đó. |
응, 노래방 아니고 노래 주점, 주점 | Không. Là quán rượu karaoke, không phải phòng. |
저, 용식 씨 | Yong Sik. |
막 돈도 뜯겨 보고 그랬죠? 그렇죠? | Trước đây anh từng bị lừa hết tiền hả? |
(향미) 100%, 100% | Đúng, tôi chắc chắn. |
뭐 대단한 아들이라고 [TV 전원음] | Tôi không biết sao mẹ cậu ta lại tự hào như vậy. |
아이고, 참... [TV 소리가 흘러나온다] | Tôi không biết sao mẹ cậu ta lại tự hào như vậy. |
[TV 광고] 오늘도 그녀는 너에게 | |
아빠니까 | Vì chú là bố cháu. |
(필구) 아빠면서 | Cháu biết chú là bố. |
아빠니까 이런 거 사 주지 | Đó là lý do chú làm vậy vì cháu. |
그래서 그 심경이... | Vậy cháu... |
아니 | Ý chú là, |
기분이 어떤데? | cháu cảm thấy thế nào? |
솔직히요? | Chú muốn cháu nói thật không? Hay cháu nên lịch sự? |
아니면 버릇 있게요? | Chú muốn cháu nói thật không? Hay cháu nên lịch sự? |
솔직히 네가 되게 버릇 있는 스타일은 아니잖아, 그냥 | Nói thẳng, cháu không phải là kiểu người lịch sự, nên cháu có thể nói thật về cảm giác của mình. |
편하게 말해 봐 | nên cháu có thể nói thật về cảm giác của mình. |
본 적도 없으니까 | Cháu chưa từng gặp chú, |
되게 보고 싶지도 않았고 | nên cháu không bao giờ nhớ chú. |
봤다고 | Và cháu không vui mừng khi gặp chú. |
뭐, 되게 좋지도 않고 | Và cháu không vui mừng khi gặp chú. |
(필구) 그냥 | Theo một cách nào đó, tuần trước cháu có vẻ hạnh phúc hơn |
몰랐던 저번 주가 | Theo một cách nào đó, tuần trước cháu có vẻ hạnh phúc hơn |
더 좋았던 거 같기도 하고 | khi cháu không biết chú là bố cháu. |
왜, 넌... | Tại sao vậy? |
내가 별로니? | Cháu không thích chú à? |
(필구) 그냥 좀... | Chỉ là cảm thấy |
이상해서요 | hơi lạ. |
뭐가? | Có gì lạ chứ? |
아저씨는 | Chú giống như |
슈퍼맨이잖아요 | Siêu Nhân. |
어? | Hả? |
(필구) 충재 아빠는 사업 망하고 | Bố của Chung Jae bị phá sản. |
빚 많아서 이혼했다던데 | Bố mẹ cậu ấy ly hôn vì nợ nần. |
아저씨는 타율 2할 8푼이고 | Hệ số đánh trung bình của chú là 0,28, |
아파트 살고 딸 바보잖아요 | chú sống ở căn hộ và yêu thương con gái mình. |
그게 이상해서요 | Thật lạ, chỉ vậy thôi. |
[아련한 음악] | |
[종렬의 한숨] | |
(종렬) 그래 | |
필구야, 내가 | Pil Gu, |
너를 알았으면 | nếu chú biết là có cháu, |
절대 그냥 그렇게 두진 않았을 거야, 근데... | chú đã làm điều đúng đắn... |
아니 | Không. |
나 말고 엄마요 | Cháu đang nói về mẹ. |
왜 엄마를 혼자 뒀어요? | Tại sao chú lại để mẹ một mình? |
그게 치사하잖아요 | Chú thật nhỏ mọn. |
(만화 속 소년) 아빠 | Bố. |
[함께 웃는다] | |
(필구 생각) 나는 | Cháu thậm chí còn ghét nghe thấy từ "bố". |
아빠란 말이 나오는 것도 싫었어요 [TV에서 뉴스가 흘러나온다] | Cháu thậm chí còn ghét nghe thấy từ "bố". |
일곱 살이 왜 뉴스를 봐, 필구야? | Những cậu bé bảy tuổi không thường xem tin tức. |
유치해 | Phim hoạt hình trẻ con quá. |
만화 다 유치해 | Phim hoạt hình trẻ con quá. |
(필구 생각) 아빠가 보고 싶어서가 아니고 | Không phải vì cháu nhớ bố cháu. |
엄마가 우니까요 | Cháu chỉ không muốn mẹ khóc. |
["아빠 힘내세요"를 부르는 아이들] ♪ 너무나 반가워 웃으며 ♪ | Thật vui khi thấy ông ấy, tôi đã cười |
♪ 아빠 하고 불렀는데 ♪ | Và gọi "Bố!" |
♪ 어쩐지 오늘 아빠의 얼굴이 ♪ | Nhưng không giống những ngày khác |
♪ 우울해 보이네요 ♪ | Bố trông hơi buồn |
♪ 무슨 일이 생겼나요 ♪ | Có gì không ổn ạ? |
♪ 무슨 걱정 있나요 ♪ [카메라 셔터음이 연신 터진다] | Bố lo lắng về điều gì à? |
♪ 마음대로 안 되는 일 ♪ | Đã xảy ra chuyện |
♪ 오늘 있었나요 ♪ | Mà bố không thể kiểm soát ư? |
♪ 아빠, 힘내세요 ♪ | Bố à, vui lên đi |
(필구 생각) 나는 만화도 다 못 보고 | - Cháu không thể xem phim hoạt hình... - Chúng con ở đây với bố |
[아이들이 계속 노래한다] | - Cháu không thể xem phim hoạt hình... - Chúng con ở đây với bố |
노래도 다 못 불렀어요 | ...hay hát. |
(아이들) ♪ 아빠, 힘내세요 ♪ | Bố à, vui lên đi - Chú đã làm mẹ cháu khóc hơn 100 lần. - Chúng con ở đây với bố |
(필구 생각) 아저씨는 | - Chú đã làm mẹ cháu khóc hơn 100 lần. - Chúng con ở đây với bố |
엄마를 백 번도 넘게 울렸어요 | - Chú đã làm mẹ cháu khóc hơn 100 lần. - Chúng con ở đây với bố |
(아이들) 아빠! 힘내세요! | Bố à, vui lên đi! |
[아련한 음악] | |
(필구) 그러니까 | Nên ý cháu là |
원래부터 아빠 별로였어요 | cháu chưa bao giờ thích bố mình cả. |
최신 폰도 싫고 | Cháu không muốn điện thoại mới |
뷔페도 싫고요 | hay một bữa tiệc buffet. |
[떨리는 숨소리] | |
슈퍼맨 아빠는 진짜 | Cháu không muốn Siêu Nhân |
별로예요 | làm bố cháu. |
[한숨] | |
[종렬이 흐느낀다] | |
(계원1) 시엄마 계 모임에 와서 | Bà đã thấy một cô con dâu làm luật sư |
이렇게 장어 쏴 주는 변호사 며느리가 어디 있냐고 | đãi mẹ chồng và bạn bè của bà ấy món lươn nướng chưa? |
(계원2) 규태가 공부는 못해도 여복은 있어 | Gyu Tae không thông minh, nhưng nó gặp may với các cô gái. |
옹산공고 나와서 어떻게 사시 패스 마누라를 얻냐고 | Làm thế nào cử nhân trường kỹ thuật có được một người vợ tốt thế? |
(은실) 얘가 좋아 죽겠다고 우리 규태를 쫓아다녔다니까? | Con bé là người theo đuổi con trai tôi. |
- [은실의 못마땅한 신음] - (계원3) 아이 | |
너희 집 아들 깨 볶고 사는 거 안 궁금하고 | Tôi đâu hứng thú về hôn nhân viên mãn của con bà. |
아, 그래서 | Vậy bác có phải trả tiền trợ cấp cho con dâu không? |
난 며느리한테 꼭 위자료 줘야 되니? | Vậy bác có phải trả tiền trợ cấp cho con dâu không? |
(계원2) 아이고, 상담은 나부터지 | Chờ đã, tôi muốn được tư vấn trước. |
내가 받은 임대 계약서에는 분명히 돈을 준다고 했거든 | Hợp đồng cho thuê bác nhận được nói rằng họ sẽ đưa tiền cho bác. |
- [의미심장한 음악] - (자영) 제 사무실로 예약 전화들 주세요 | Hãy gọi cho văn phòng của cháu và hẹn gặp ạ. |
제가 | Là luật sư, cháu có trách nhiệm của mình |
직업적 책임이 있는데 | Là luật sư, cháu có trách nhiệm của mình |
이렇게 대충 듣고선 조언을 해 드릴 수가 없는 데다가 | và không thể cho bác lời khuyên khi không biết tất cả sự thật. |
저는 그냥 지나가는 길에 어머님을 픽업해 가라셔서 들렀고 | Cháu đang trên đường về nhà thì mẹ bảo cháu đến đón mẹ. |
여기 앉아서 장어를 뒤집게 될 줄도 | Cháu không biết mình sẽ phải nướng lươn |
무료 상담을 하게 될 줄도 몰랐거든요 | hay cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí. |
예정에 없던 이벤트는 여기까지 하도록 하겠습니다 | Cháu nghĩ rằng sự kiện bất ngờ này nên kết thúc ở đây. |
(은실) 얘 | - Nhưng con... - Hẹn gặp mẹ ở ngoài khi mẹ xong nhé. |
어머니, 식사하시고 나오세요 | - Nhưng con... - Hẹn gặp mẹ ở ngoài khi mẹ xong nhé. |
(은실) 어머, 쟤... | Nhưng... |
이... | |
[계원들 당황한 소리] | |
- [한숨] - [계원들의 헛기침] | |
(종렬) 야, 강필구 | Này, Kang Pil Gu. |
[종렬의 한숨] | |
[차분한 음악] | |
어휴, 놔둬요 | Bỏ ra. |
벨트 하나도 제대로 못 매는 상꼬맹이 주제에 | Cháu là một cậu bé không thể đeo dây nịt đúng cách. Tại sao cháu nghĩ nhiều như vậy? |
뭔 생각이 그렇게 많냐? | Tại sao cháu nghĩ nhiều như vậy? |
나 내년이면 거의 10대예요 | Năm sau cháu sắp thành thiếu niên rồi. |
(필구) 중2 되면 고3도 이기거든요? | Cháu sẽ hạ gục học sinh cuối cấp sớm thôi. Tới lúc đó thì cháu có thể mạnh bạo. |
중2 되면 그때 가서 살벌하게 굴고 | Tới lúc đó thì cháu có thể mạnh bạo. |
지금은 그냥 여덟 살 해 | Giờ cháu vẫn tám tuổi. |
(종렬) 뷔페도 신나게 먹고 | Thưởng thức buffet, lấy điện thoại mới được tặng |
최신형 핸드폰도 그냥 냉큼 받으라고 | lấy điện thoại mới được tặng |
철든 척하면서 다 큰 아저씨 울리지나 말고 | và đừng làm người lớn khóc vì tỏ ra trưởng thành. |
넌 애니까 뷔페 먹다가 | Cháu là một đứa trẻ, nên cháu có thể khóc tại một nhà hàng. |
그렇게 냅다 울어도 되겠지만 | Cháu là một đứa trẻ, nên cháu có thể khóc tại một nhà hàng. |
아저씨는 거기서 울면 진짜 쪽팔린 거라고 | Nhưng khóc ở tuổi của chú là nhục lắm đấy. |
그러니까 사람 환장하게 하지 말고 | Vì vậy, đừng làm chú phát điên nữa |
넌 그냥 여덟 살 해 | và cứ làm một cậu bé tám tuổi đi. |
마음껏 울고 마음껏 미워하고 | Khóc cho đã và ghét chú như cháu muốn đi. |
애가 | Rồi sau đó hãy quên hết mọi thứ. |
까먹기도 좀 하고 그러면서 | Rồi sau đó hãy quên hết mọi thứ. |
[한숨] | |
(동백) 용식 씨! | Yong Sik. |
[용식의 놀라는 신음] | |
- 아, 예, 동백 씨 - [동백의 웃음] | Ừ. Chào Dongbaek. |
(동백) 어디 가요? | Anh đang đi đâu vậy? |
(용식) 아 | |
[용식의 머뭇거리는 신음] | |
(동백) 어? | |
나 만두 하려고 시장 봐 왔는데 | Em mua nguyên liệu để làm bánh xếp. |
아, 예 | Đúng rồi, bánh xếp. |
마, 만두요? 만두 | Đúng rồi, bánh xếp. Em đang định thêm món này vào thực đơn. |
오늘부터 메뉴에 한번 추가해 보려고요 | Em đang định thêm món này vào thực đơn. |
- 시식하러 가요, 얼른 - (용식) 아... | Sang nếm thử nhé. |
(용식) 아, 저, 저, 저 저기, 저기, 저기, 저... | Khoan, chờ đã. |
저기, 동백 씨, 그... | Chà, Dongbaek, |
시식은 내일 하면 어때요? | hay chúng ta nếm thử vào ngày mai nhé? |
왜요? | Tại sao? |
아, 그, 참, 그... | Thì em thấy đấy, |
하여튼 간에, 그... | Thì em thấy đấy, |
지금은 조금... [용색의 어색한 웃음 소리] | giờ không phải lúc. |
왜요, 강종렬 와 있어요? | Tại sao? Kang Jong Ryeol ở đó à? |
[어색한 웃음] | |
매번 이렇게 열심히 피해 주시게요? | Anh định sẽ tránh mặt anh ta suốt sao? |
아니요 | À, không phải như thế. |
꼭 그렇다기보다는 | À, không phải như thế. |
필구가 있으니께요 | Có cả Pil Gu nữa. |
용식 씨, 참 예의 있으시네요 | Anh thật tinh tế. Anh còn tử tế với bố của Pil Gu hơn cả em. |
나도 안 해 주는 애 아빠 대접을 다 해 주고 | Anh còn tử tế với bố của Pil Gu hơn cả em. |
아니요, 꼭 그런 건 아니고요 | Không phải đâu. |
저, 필구가 | Anh cảm thông với Pil Gu. |
저 같아서요 | Anh cảm thông với Pil Gu. |
[아련한 음악] | Hồi anh còn bé, anh ghen tị với những đứa trẻ có bố, |
(용식) 저 어렸을 적에는 | Hồi anh còn bé, anh ghen tị với những đứa trẻ có bố, |
아부지가 술꾼이든 빚쟁이든 간에 | Hồi anh còn bé, anh ghen tị với những đứa trẻ có bố, |
그, 아부지가 있는 놈들이 조금 좀 | dù bố chúng toàn là bợm nhậu với con nợ. |
좀, 좀 부럽기도 하고 좀 그랬거든요? | dù bố chúng toàn là bợm nhậu với con nợ. |
아유 | Anh không thích Kang Jong Ryeol đến đây, |
저도 이, 강종렬이 드나드는 건 싫어 죽겠지만요 | Anh không thích Kang Jong Ryeol đến đây, |
쩝, 필구, 저 어린 마음에는 | nhưng có thể Pil Gu thì không thế. |
조금 다를 수 있지 않나 | nhưng có thể Pil Gu thì không thế. |
싶기도 하고 | nhưng có thể Pil Gu thì không thế. |
거봐요 | Thấy chưa? |
애 있는 여자 어렵잖아요, 그렇죠? | Hẹn hò với phụ nữ có con khó lắm. |
(필구) 아저씨도 아까 울었죠? | Lúc nãy chú khóc đúng không? |
왜 울었는데요? | Sao chú lại khóc? |
너도 커서 네 아들 우는 거 봐 봐 | Khi cháu thấy con của mình khóc |
속이 어떤가 | thì cháu sẽ biết thôi. |
[한숨] | |
필구야 | Pil Gu. |
너무 빨리 크지 마 | Đừng lớn nhanh quá nhé. |
안 그래도 돼 | Không cần lớn đâu. |
씁, 아, 그려 | Làm vậy là đúng. Anh ta là bố nó. |
딴것도 아니고 아빠라잖여, 아빠 그렇지? 용식아? | Làm vậy là đúng. Anh ta là bố nó. Nhỉ? Mình không làm gì được. |
고 마음이야 어떡하겠냐고 | Nhỉ? Mình không làm gì được. |
(덕순) 으차! | |
[한숨] | |
[용식의 못마땅한 신음] | |
아유, 아유, 이렇게 이렇게, 이렇게 혀, 이렇게 혀 | Trời, mẹ lui ra nào. |
아유, 이, 참 나 | Ôi chao. |
아유, 씨 | Ôi chao. |
아, 고놈의 허리는 맨날 침 맞는다며! | Mẹ suốt ngày phải đi khám lưng. |
이 쌀 포대를 왜 짊어져 쌀 포대를? | Mẹ suốt ngày phải đi khám lưng. Bê cái này làm gì? |
아, 뭐, 아직도 아들 셋 업어 키우는 나이인 줄 알아? 쯧 | Mẹ cũng đâu còn trẻ nữa. |
하이고, 누가 들어 달랴? | Mẹ có nhờ con giúp đâu. |
아이고, 괜히 와서 승질이여 아이고, 참말로 | Cái thằng quỷ nóng tính này. |
[동백의 한숨] | Anh đừng gặp Pil Gu nữa nhé? |
(동백) 너 자꾸 애 만나고 다니지 마 | Anh đừng gặp Pil Gu nữa nhé? |
필구 낯가려 | Nó nhút nhát lắm. Nó không thích người thân thiện quá. |
친한 척하는 거 별로 안 좋아해 | Nó không thích người thân thiện quá. |
[한숨] | |
넌 네 아들을 네가 참 모른다 | Em chẳng hiểu con gì cả. |
너보다 잘 알거든? | Em hiểu con hơn anh đấy. |
헛소리하지 말고 | Đừng huyên thuyên nữa và cầm tiền đi. |
네 돈이나 좀 가져가라 | Đừng huyên thuyên nữa và cầm tiền đi. |
[한숨] | |
애가 알더라 | - Nó biết rồi. - Biết gì? |
뭘? | - Nó biết rồi. - Biết gì? |
애가 안다고 | Biết chuyện rồi. |
자기 아빠가 나인 줄 진즉에 안다고 | Nó biết anh là bố nó rồi. |
[의미심장한 음악] | |
(용식) 아이 | |
불이 나갔으면 전화를 하든가 | Nếu đèn hỏng thì mẹ phải gọi con chứ. |
니는 동백이네에서 밥이나 처먹지 | Sao con không qua chỗ Dongbaek ăn tối? |
뭔 빈덕이 나서 여긴 와? | Sao lại đến đây thế? |
아이, 내가 뭐 오기 싫어서 안 왔어? | Có phải là con không muốn qua đây đâu. |
엄마가 밥 먹으러도 오지 말라며 | Mẹ đuổi con đi mà. |
하이고 | |
딴 소린 다 안 듣고 그 소리만 잘 들어? | Mọi khi có nghe lời mẹ đâu mà tự nhiên bây giờ lại ngoan thế. |
하여튼 자기 밥 처먹어 주는 것도 유세지, 유세여 | Con chê đồ ăn của mẹ hả? |
- [징 소리가 난다] - (덕순) 제 어미는 그냥 | Là mẹ con nên mẹ mới hỏi con ăn chưa |
- [힘주는 숨소리] - 밥 먹었냐 묻는 게 일이고 | Là mẹ con nên mẹ mới hỏi con ăn chưa |
자식새끼는 툭허면 '나 밥 안 먹어', 아이고 | mà con cứ nói là con không ăn đồ ăn mẹ nấu đâu à? Khó chịu thật. |
이 지랄 하는 게 유세지 아이고, 드러워 | con không ăn đồ ăn mẹ nấu đâu à? Khó chịu thật. |
그래서 나 밥 안 줄 겨? | - Đồ ăn của con đâu? - Không có gì cho con ăn đâu. |
너 줄 밥 없어! 쯧 | - Đồ ăn của con đâu? - Không có gì cho con ăn đâu. |
[용식의 못마땅한 신음] | |
아, 엄마 | Mẹ đừng bê cái đó bằng tay không mà. |
아, 이걸 맨손으로 들고 댕겨, 어? | Mẹ đừng bê cái đó bằng tay không mà. |
엄마 손은 뭐 장갑 끼고 태어났어? | Tay mẹ có đeo găng làm bếp đâu. |
[한숨] | |
[한숨] | |
엄마 | Mẹ, |
내가 이거 버리라고 했지, 응? | con bảo mẹ vứt đi rồi mà. |
아, 2002년 월드컵 티를 왜 아직까지 입고 댕겨, 어? | Sao mẹ vẫn còn giữ áo từ hồi Giải Vô địch Thế giới 2002 thế? |
그것도 내가 입던 거를! | Đó là áo cũ của con mà. |
멀쩡한 걸 왜 버려? | Áo còn mặc được tốt. |
[잔잔한 음악] | Có một tủ đầy quần áo cũ của con kìa. |
네가 입지도 않고 처박아 둔 게 장롱 그뜩이여 | Có một tủ đầy quần áo cũ của con kìa. |
또 신발, 그 내가 신지 말랬던 거 또 그거지, 또? | Cá là mẹ đang đi đôi giày con không cho đi mà xem. |
아휴, 맞네, 쯧 | Trời, đúng thật. |
엄마 | Mẹ, sao mẹ lại đi giày của con |
아, 내가 학교 댕길 때 신던 신발을 | Mẹ, sao mẹ lại đi giày của con |
왜 꺼내 가지고 지금 신고 댕기냐고 | từ hồi con đi học chứ? Con đòi mẹ mua giày thể thao đắt tiền |
메이커 사 달라고 노래를 해 사 줬더니 | Con đòi mẹ mua giày thể thao đắt tiền rồi lại không đi nữa. |
왜 신지도 않고 버리고 가? | rồi lại không đi nữa. |
아, 이 신발이, 뭐 엄마한테 맞기나 햐? | Giày rộng thế sao mẹ đi vừa. |
나 발톱 빠졌어 | Móng chân mẹ bị sứt nên đi giày rộng cho thoải mái. |
큰 게 편햐 | Móng chân mẹ bị sứt nên đi giày rộng cho thoải mái. |
아, 발톱은 왜 빠져, 왜! | Sao lại bị sứt thế? |
(용식) 아이, 그, 발톱 빠질 동안 그, 왜 기냥 그거를 내비둬! | Sao mẹ không đi khám? |
아니, 밥 처먹다 말고 왜 악은 쓰고 지랄이여? | Sao cứ hét lên giữa bữa ăn thế? |
아, 밥이나 처먹어! | Ăn đi! |
[한숨] | |
총각김치는 맛이 들었는디 왜 처먹으러는 안 와! | Kim chi củ cải chín rồi mà con còn không đến ăn. |
(덕순) 총각김치는 멕여야 되는디 | Con không đến ăn đồ mẹ nấu |
지 놈이 안 오면 총각김치는 워떡하라고? | thì mẹ biết làm thế nào? |
[덕순이 혀를 쯧 찬다] | |
[용식의 한숨] | |
엄마 | Mẹ. |
새 옷 안 사 입고 | Sao mẹ lại dùng đồ cũ của con |
새 신 안 사 신고 | Sao mẹ lại dùng đồ cũ của con |
그렇게 애껴 가지고 누구 주려고? | mà không mua đồ mới? |
(용식) 그렇게 애껴 가지고 자식 주면 | Phải tiết kiệm như thế vì con |
그거 | khác gì đóng đinh vào tim con không? |
자식 속에다 못 박는 거라고, 그게 | khác gì đóng đinh vào tim con không? |
엄마가 이, 이놈의 시뻘건 티셔츠를 계속 입고, 입고 댕기잖여? 응? | Mẹ biết nếu mẹ cứ mặc áo đó thì chuyện gì sẽ xảy ra không? |
그럼 나는 | Thì, |
엄마 죽고 나면 | khi mẹ qua đời, |
이, 매 월드컵 때마다 이 시뻘건 티셔츠 보면 | mỗi mùa Vô địch Thế giới đến tim con lại nhói đau |
이 가슴을 쳐야 된다고, 가슴을! | mỗi khi thấy cái áo đỏ này. |
그러니까 제발 | Nên mẹ đừng |
자식 속에 못 그만 박고 | làm con đau buồn |
아이고 | và chi tiền vì mình đi. Được không? |
돈 좀 쓰고 살아, 어? | và chi tiền vì mình đi. Được không? |
(동백) 얼굴로 뜀틀 해? 어? | Con bị ngã dập mặt suốt à? |
왜 자꾸 넘어지고 다녀? | Sao cứ bị thương thế? |
어휴, 씨... | |
나 오늘 아빠 만났어 | Hôm nay con gặp bố. |
(필구) 라이거스 천만종렬 그 아저씨 | Kang Jong Ryeol Mười Triệu của đội Ligers. |
엄마가 세상에 공밥 없는 거라며? | Mẹ bảo không có gì là cho không. |
전복도 나만 주고 | Bố cho con ăn bào ngư và điện thoại thông minh mới. |
최신 폰도 준다 그러고 | Bố cho con ăn bào ngư và điện thoại thông minh mới. |
그냥 다 | Rõ ràng không cơ chứ? |
너무 티 나던데? | Rõ ràng không cơ chứ? |
[아련한 음악] | |
필구야, 엄마가 | Pil Gu, con thấy đấy... |
[머뭇거리는 신음] | |
(동백) 씁, 어... | |
어, 뭐라고 말을 해야 되니? | Mẹ không biết nói thế nào. Đợi đã. |
잠깐만, 생각 좀 해 보자 | Mẹ không biết nói thế nào. Đợi đã. |
말 안 해도 돼 | Mẹ không cần nói đâu. |
그냥 내가 엄마한테 | Con chỉ bảo là con biết hết rồi thôi. |
다 안다고 말해 주는 거니까 | Con chỉ bảo là con biết hết rồi thôi. |
왜? | Tại sao? |
저번에 | Mẹ biết không, |
엄마한테 나 학원 수학 50점 넘었다고 거짓말 쳤을 때 | lúc con nói dối là bài kiểm tra toán được hơn 50 điểm, |
(필구) 꿈에서 엄마가 내 47점 시험지를 | con cứ mơ mẹ tìm thấy bài kiểm tra |
계속 계속 찾아내는 거야 | được 47 điểm đấy. |
그러니까 배도 아프고 잠도 잘 안 오더라고 | Bụng con đau quặn lên và con không ngủ được. |
근데 | Con nghĩ là bây giờ mẹ cũng đang thấy thế. |
지금 엄마도 그럴 거 같아서 | Con nghĩ là bây giờ mẹ cũng đang thấy thế. |
그냥 엄마도 | Nên con chỉ bảo là mẹ bị bắt quả tang thôi. |
나한테 다 걸렸다고 말해 주는 거야 | Nên con chỉ bảo là mẹ bị bắt quả tang thôi. |
너 괜찮아? | Con có sao không? |
자꾸 묻지 마 | Đừng hỏi con thế nữa. |
엄마 때문에 | Mẹ làm con đau đầu rồi. |
계속 계속 머리 아프니까 | Mẹ làm con đau đầu rồi. |
(동백 생각) 불공평하다 | Dù có cố thế nào thì đời vẫn bất công thôi. |
진짜 열심히 하는데도 | Dù có cố thế nào thì đời vẫn bất công thôi. |
(동백 생각) 자식한텐 맨날 죄인이다 | Ta luôn có lỗi với con mình. |
야, 헬레나야 | Helena, lấy cái này làm giẻ này. |
이거 갖다 걸레 햐 | Helena, lấy cái này làm giẻ này. |
(헬레나) 왜 버려? | Sao thế? Bác thích cái áo này mà. |
좋아하잖아 | Sao thế? Bác thích cái áo này mà. |
버리라는데 워쩌, 버려 줘야지 | Nó muốn tôi vứt đi thì tôi vứt. |
내 속에는 그냥 왼갖 못을 30년을 때려 박고도 | Nó đóng đinh vào tim tôi suốt 30 năm, nhưng nó không chịu nổi một cây đinh trong tim nó, |
자기 속에는 못 하나 박히는 게 디지게 싫다는데 워쩌? | nhưng nó không chịu nổi một cây đinh trong tim nó, tôi biết làm sao đây? |
해 줘야지 | tôi biết làm sao đây? |
쯧, 내 새끼 가슴에 맺힌다는데 | Con tôi đau lòng vì tôi, |
그거 하나가 더 따군 걸 | điều đó còn đau hơn tất thảy. |
(자영 생각) 모든 모성은 위대하지만 | - Tình mẹ luôn vĩ đại... - Để mẹ. |
- (은실) 먹어, 응? - (규태) 아, 알았어, 알았... | - Tình mẹ luôn vĩ đại... - Để mẹ. ...nhưng có khi thể hiện không đúng cách. |
(자영 생각) 모든 방법이 옳진 않다 | ...nhưng có khi thể hiện không đúng cách. |
아이고 | Ôi trời. |
변호사 며느리 내가 아주 이고 산다, 이고 살아 | Tôi đang phục vụ con dâu luật sư của tôi đây. |
엄마 | Mẹ, mẹ cứ ăn đi. |
엄마 밥이나 잡숴 | Mẹ, mẹ cứ ăn đi. |
그까짓 상담 좀 해 주는 걸 가지고 유세는, 아유 | Dăm ba câu tư vấn luật mà cũng phải gắt gỏng. |
- (은실) 자 - (규태) 나 이 생선 싫어한다고 | - Con không thích. Mẹ ăn đi. - Mẹ. |
- (규태) 엄마 먹어 - (자영) 어머니 | - Con không thích. Mẹ ăn đi. - Mẹ. |
어머니는 며느리가 변호사인 게 | Mẹ có thích con làm luật sư không thế? |
좋으신 거예요, 싫으신 거예요? | Mẹ có thích con làm luật sư không thế? |
뭐? | - Hả? - Mẹ luôn khoe con |
친구분들 모임엔 꼭 불러내 자랑하시면서 | - Hả? - Mẹ luôn khoe con với bạn bè, |
아들보다 잘난 며느린 싫으시고 | nhưng mẹ ghét con vì con giỏi hơn anh ấy. |
그럼 제가 어떤 며느리가 돼야 될까요? | Mẹ muốn con dâu của mẹ phải làm sao đây? |
- 아휴, 또, 또, 또 - [규태의 한숨] | Ôi trời. Cô lại thế nữa rồi. |
너 그렇게 똑똑한 척할 때마다 | Mỗi lần cô tỏ ra khôn khéo thế này |
진짜 정떨어지는 거 아니? | tôi khó chịu lắm đấy. |
내가 남자라도 정 안 가지 | Đàn ông không ai thích thế đâu. |
그러니까 애가 생길 턱이 있냐고 | Bảo sao cô vẫn chưa có con. |
- [의미심장한 음악] - (규태) 엄마 | Mẹ, mẹ về đi. |
엄마 집 가, 엄마 집 가 | Mẹ, mẹ về đi. |
너 규태도 그렇게 맨날 기죽이지? | Cô suốt ngày bắt nạt Gyu Tae như thế đúng không? |
그러니까 얘가 요즘 이렇게 맥을 못 추고... | Bảo sao dạo này nó thất thần... |
얘요 | Lão khốn này thất thần không liên quan đến con. |
요즘 저 때문에 맥 못 추는 거 아니에요 | Lão khốn này thất thần không liên quan đến con. |
뭐? 얘? | Hả? Lão khốn ư? |
허, 너 감히 남편한테 그 말 버르장머리가 너... | Sao cô dám gọi chồng mình như thế? |
그 남편이요 | Chồng con cũng vô liêm sỉ và to gan tới độ |
버르장머리도 염치도 없이 | Chồng con cũng vô liêm sỉ và to gan tới độ |
감히 바람이 났어요 | đi ngoại tình đấy. |
(자영) 잘나가고 고분고분한 며느리면 | Nếu đó là một cô ả ngoan hiền thành đạt, mẹ cũng đổi con lấy cô ta. |
저랑 교환하면 좋으실 텐데... | mẹ cũng đổi con lấy cô ta. |
너, 너 | Cô... |
너 저번부터 | Cô lại nói huyên thuyên rồi. |
그렇게 자꾸 헛소리를... | Cô lại nói huyên thuyên rồi. |
- 술집 여자래요 - (은실) 진짜야? | - Cô ta là tiếp viên quán rượu. - Thật? |
[한숨] | |
그러니까 눈치도 없이 엄마가 먼저 왜 시비를 걸어? | Mẹ không nên khiêu khích cô ấy như vậy. |
[은실의 힘주는 신음] | Mẹ không nên khiêu khích cô ấy như vậy. |
네 아비 새끼다, 이 새끼야, 이... | Con y hệt bố con vậy! Vì con là luật sư, con đã nghĩ kỹ rồi. |
(자영) 근데 전 변호사고 | Vì con là luật sư, con đã nghĩ kỹ rồi. |
그래서 좀 고민 중이에요 | Vì con là luật sư, con đã nghĩ kỹ rồi. |
합법한 수준으론 | Thủ tục pháp lý thông thường cũng không đủ xua tan cơn giận này. |
제 분이 안 풀릴 거 같아서요 | Thủ tục pháp lý thông thường cũng không đủ xua tan cơn giận này. |
(여자4) 옹산 | Là Ongsan. |
야구 선수 강종렬이가 | Tuyển thủ bóng chày Kang Jong Ryeol tới Ongsan ba lần một tuần. |
일주일에 세 번씩이나 옹산에 드나든다잖아 | Tuyển thủ bóng chày Kang Jong Ryeol tới Ongsan ba lần một tuần. |
[여자5가 호응한다] (숙희) 그 옹산 얘기 | Tôi là nguồn tin vụ Ongsan đây. |
출처가 나야 | Tôi là nguồn tin vụ Ongsan đây. |
내가 최초 유포자야 | - Chính tôi đã loan tin. - Thật ư? |
(여자5) 진짜? | - Chính tôi đã loan tin. - Thật ư? |
(숙희) 내가 술김에 걔 | Tôi uống say nên đã kể cho phóng viên tuần báo thể thao. |
'주간스포츠' 돼지코한테 확 말해 버렸잖아 [웃음] | Tôi uống say nên đã kể cho phóng viên tuần báo thể thao. |
(여자5) 야, 강종렬이가 고소하면 | Này, nếu Kang Jong Ryeol kiện cô |
숙희 너 최초 유포자로 잡혀가 | thì cô sẽ bị bắt vì tội loan tin đồn đấy. |
내가 왜 최초야? 나도 들었는데? | Đâu phải tôi. Tôi cũng nghe tin từ người khác mà. |
- 뭐, 더 최초는 내 옹산 친구지 - [긴장되는 음악] | Nguồn tin thật là từ bạn tôi ở Ongsan. |
(숙희) 걔가 원래 내 가리봉 베프인데 | Cô ta là bạn thân cũ của tôi ở Garibong. |
지금 뭐, 좀 안식년이거든 | Cô ta đang đi nghỉ ở đó. |
[여자5의 웃음] | Cô ta cướp tiền rồi bỏ chạy hả? |
(여자5) 돈 먹고 튀었구먼? | Cô ta cướp tiền rồi bỏ chạy hả? Không, chỉ là đang nghỉ ngơi thôi. |
그런 거 아니고 그냥 좀 쉬고 있어 | Không, chỉ là đang nghỉ ngơi thôi. |
낙호 오빠 | Nak Ho. |
[숙희의 어색한 웃음] | Không ngờ anh cũng làm tóc ở đây đấy. |
아, 오빠도 여기서 머리하는구나 | Không ngờ anh cũng làm tóc ở đây đấy. |
[숙희의 어색한 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
네 가리봉 베프가 | Bạn thân cô ở Garibong |
지금 옹산에 있구나? | đang ở Ongsan à? |
아, 돈이야 내가 구하지 네가 구해? | Cậu có giúp tôi lấy được chỗ tiền đó đâu. |
아, 끊어 | Tôi tắt máy đây. |
[통화 종료음] | CUỘC GỌI QUỐC TẾ |
[한숨] | |
아니, 이 언니는 돈을 계속 왜 여기다 놔? | Sao lại để tiền ở đây nhỉ? |
이런 언니 때문에 머리 검은 짐승이 나오는 거라니까 | Người như cô ta mới khiến con người giở thói bội bạc. |
씁, 아휴 | |
[향미의 고민하는 숨소리] | |
(향미) 멍청하긴 얘가 제일 멍청할 거 같은데 | Cô ta có vẻ là người ngu nhất rồi. |
[흥미로운 음악] | #TÔI LÀ VỢ KANG JONG RYEOL |
[메시지 알림음] | COPENHAGENGIRL MUỐN GỬI TIN NHẮN CHO BẠN |
'옹산초' | "Tiểu học Ongsan". |
(제시카) '옹산초' | "Tiểu học Ongsan". |
옹산초? | Tiểu học Ongsan? |
하, 뭐야? | Cái gì đây? |
옹산이 뭔데? | Ongsan là gì? |
(대성) 야! | Này. |
너 우리 엄마가 우리 집에 한번 오래 | Mẹ tớ mời cậu qua nhà chơi đấy. |
오겹살 구워 준다고 | Mẹ làm món thịt ba chỉ. |
(필구) 왜? | Vì sao? Vì mẹ cậu gọi tớ là 2B1M à? |
나한테 두부한모라고 해서? | Vì sao? Vì mẹ cậu gọi tớ là 2B1M à? |
(대성)어, 그런 거 같아 | Ừ, tớ nghĩ vậy. |
(필구) 그러면 내일 훈련 끝나고 네 시 반에 간다고 해 줘 | Vậy bảo mẹ cậu sau buổi tập ngày mai tớ sẽ qua lúc 4:30. |
(대성) 어, 가자 | Ừ. |
준기야, 먼저 가 | Đi trước đi, Jun Gi. |
[한숨] | |
(제시카) 뭐, 선생이라도 만나는 거야, 뭐야? | Anh ta ngoại tình với giáo viên hay gì? |
- [한숨] - [차 문이 덜컥거린다] | Ôi trời. |
아, 깜짝이야 | Ôi trời. |
아유, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
[짜증 섞인 한숨] | |
[제시카의 짜증 섞인 한숨] 뭐니? | Cháu muốn gì? |
왜 남의 차를 그렇게 열어? | - Sao cháu mở cửa xe cô? - Cháu nhầm ạ. |
(필구) 아니네? | - Sao cháu mở cửa xe cô? - Cháu nhầm ạ. |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[의미심장한 음악] | |
(제시카) 얘 | Này. |
너 나 아니? | Biết cô là ai không? |
(필구) 모르는데요? | Không, không ạ. |
근데 왜 남의 차 문은 열어? | Vậy sao cháu mở cửa xe cô? |
내가 아는 차인 줄 알았어요 | Cháu nhầm với xe người khác. |
근데 너 | Cháu có chắc... |
진짜 어디서 나 보지 않았어? | ta chưa từng gặp nhau không? |
(동백) 필구야! | Pil Gu! |
(동백 생각) 그 여자다 | Là cô ta. Cô dâu trẻ của Siêu Nhân. |
'슈퍼맨'의 어린 신부 | Là cô ta. Cô dâu trẻ của Siêu Nhân. |
(제시카 생각) 그 여자다 | Là cô ta. |
강종렬의 선샤인 | Mặt trời của Kang Jong Ryeol. |
(제시카) 아, 이거 비밀 폴더 뭐냐고! | Thư mục bí mật gì đây? MÙA HÈ, 2017 |
아, 너는 왜 남의 싸이를 들어가 보고 그러냐? | MÙA HÈ, 2017 Sao em lại soi trang mạng xã hội của anh? |
뭐, 너, 내 핸드폰 보려고 라면 물 받아 오랬어? | Em nhờ anh đi lấy nước để xem điện thoại của anh à? |
(제시카) 하, 내가 지금 오빠 싸이 들어간 게 문제야? | Anh bực vì em xem trang mạng xã hội của anh à? |
다 옛날 거야, 옛날 거, 어? | Tất cả chỉ là quá khứ. |
싸이를 안 하니까 있는 줄도 몰랐다고! | Anh không dùng nó nữa. Anh quên hết rồi. Đừng nói dối em. |
뭘 안 해, 안 하긴? | Đừng nói dối em. |
폰에 자동 로그인 다 돼 있던데! | Nó tự động đăng nhập này. |
수시로 들어가서 그 여자 봤어? | Anh ngắm ảnh cô ta à? |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
폴더명 '선샤인' 뭔데? | Có gì trong thư mục "Mặt trời" thế? |
- 아, 줘 봐 - [종렬의 당황한 신음] | Đưa đây cho em. |
- (제시카) 아, 줘 봐, 줘 봐! - (종렬) 아, 진짜 | - Ôi trời. - Đưa đây. |
[휴대전화 조작음] | |
- [제시카의 기가 찬 숨소리] - [종렬의 짜증 섞인 숨소리] | |
- [의미심장한 음악] - 이 여자가 네 선샤인이니? 어? | Cô ta là mặt trời của anh à? Sau đó, mình biết tên cô ta là Dongbaek. |
(제시카 생각) 그 후 | Sau đó, mình biết tên cô ta là Dongbaek. |
이름까지 알게 된 | Sau đó, mình biết tên cô ta là Dongbaek. |
동백이 | Sau đó, mình biết tên cô ta là Dongbaek. |
(제시카 생각) 강종렬이 술만 처먹으면 찾던 | Là cô ả Dongbaek đó, người Jong Ryeol luôn đi tìm |
그놈의 동백이다 | mỗi khi anh ta say. |
그리고 | Và... |
(동백 생각) 지켜야 한다 | Mình phải bảo vệ con. |
너희들이 함부로 쳐들어올 수 있는 구역이 아니다 | Đây không phải nơi anh có thể xông vào bất cứ lúc nào. |
저 아저씨 | Hình như chú ấy đến để khoe xe mới với mẹ. |
엄마한테 차 자랑하러 왔나 봐 | Hình như chú ấy đến để khoe xe mới với mẹ. |
필구야, 엄마가 상황 좀 정리하고 올게, 응? | Pil Gu, chuyện này cứ để mẹ xử lý. |
같이 가 줘? | Con đi với mẹ nhé? |
엄마 이제 세 | Giờ mẹ mạnh mẽ rồi. |
내가 항상 말하지? | Nhớ lời con dặn đấy. Nếu có người làm mẹ bực... |
열받게 하면... | Nhớ lời con dặn đấy. Nếu có người làm mẹ bực... |
알지, 주먹으로 코를... | Ừ, mẹ biết rồi. Mẹ sẽ đấm vào mũi người đó. |
[종렬이 차 문을 탁 닫는다] | CAMELLIA |
[정숙이 잠금장치를 철컥 연다] | CAMELLIA |
네가 웬일로 먼저 알은척을 다 해 주냐? | Em sao thế? Em có chào trước bao giờ đâu. |
네 와이프 왔다 갔어, 제시카 | - Vợ Jessica của anh đã đến đây. - Hả? |
뭐? | - Vợ Jessica của anh đã đến đây. - Hả? |
필구 학교 앞에 왔더라 | Cô ấy ở trước trường của Pil Gu. |
[종렬의 한숨] | |
아휴, 나도 모르겠다 내가 뭐 하고 사는 건지 | Thật không biết anh đang làm gì nữa. |
[종렬이 혀를 쯧 찬다] | |
씁, 너 | Này. |
[머뭇거리는 신음] | |
서울 갈 때 대리운전 불러서 갈 수 있지? | Lúc nào về Seoul anh gọi xe được không? |
왜? | Sao? |
뭐... | Em muốn uống với anh à? |
한잔하자고? | Em muốn uống với anh à? |
그래, 한잔하자 | Ừ, đi uống thôi. Nhưng không phải ở quán của em. |
가게에서 말고 | Ừ, đi uống thôi. Nhưng không phải ở quán của em. |
쯧, 나도 네 가게에선 안 마셔 | Anh cũng không muốn đến đó. Ở đó có tên điên. |
거기 또라이 있어 | Anh cũng không muốn đến đó. Ở đó có tên điên. |
[의미심장한 음악] | |
[심란한 숨소리] | |
(필구) 할머니! 난 짜장 라면! | Bà ơi, cháu muốn ăn mì tương đen ăn liền! |
뭘 봐? | Cô nhìn gì thế? |
아, 아니 | Cô nhìn gì thế? Cháu đang định ăn chút bào ngư thôi. |
전복 좀 먹을까 하고 | Cháu đang định ăn chút bào ngư thôi. |
(정숙) 먹지 마 | - Đừng. - Sao cơ ạ? |
(향미) 네? | - Đừng. - Sao cơ ạ? |
너 까불다 죽어 | Cứ làm trò hề là chết đấy. |
아, 안 까불어요, 안 까불어 | Trời, cháu không làm trò hề đâu. |
내가 말했지? | Tôi bảo cô rồi mà. |
나 동백이 위해서 뭐든 | Tôi sẽ làm mọi thứ vì Dongbaek. |
하나는 한다고 | Tôi sẽ làm mọi thứ vì Dongbaek. |
[의미심장한 음악] | |
(향미) 근데 | Bác này, |
왜 치매인 척하는 거예요? | sao bác giả vờ bị mất trí vậy? |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
[옅은 웃음] | |
우리 엄마 강종렬 아저씨랑 나갔는데요? | Mẹ cháu đi với chú Kang Jong Ryeol rồi. |
어 | |
어, 그래? | Ồ, vậy à? |
[용식의 난감한 숨소리] | |
저 등신 | Tên ngốc đó. |
뭐가 '어, 그래?'야? | Sao phản ứng chán thế? |
[동백이 술을 조르르 따른다] | |
[동백이 술병을 탁 내려놓고 술잔을 든다] | |
(동백) 내가 너 속 시끄러울 얘기 좀 할게 | Chắc anh thấy khó chịu lắm. |
하, 지금도 아주 죽겠거든? | Anh vốn đã chán lắm rồi. |
나 너랑 헤어지고 혼자서 애 낳으면서 그냥 | Sau khi chia tay anh và có Pil Gu, em sống vật vờ như cái xác vậy. |
산송장이었어 | em sống vật vờ như cái xác vậy. |
너 보기에는 지금 나 사는 꼴이 한심해 보일지 몰라도 | Có lẽ với anh lúc này trông em thảm hại lắm. |
내 딴에는 죽을힘으로 살려 낸 내 인생이야 | Nhưng em đang cố hết sức để sống tử tế. |
[한숨] | |
그러니까 너 내 인생 | Nên đừng làm em trông đáng thương nữa. |
다시 짠하게 만들지 마 | Nên đừng làm em trông đáng thương nữa. |
나 미혼모는 해도 내연녀는 안 해 | Em là mẹ đơn thân, nhưng không phải bồ nhí. |
아이, 누가 너보고 내연녀 하래? | Ai bảo em là bồ nhí? |
그냥 잠깐만 좀 기다려 주면... | Cứ đợi đến khi... |
아니 | Không, em sẽ không đợi anh nữa. |
다시 안 기다려 | Không, em sẽ không đợi anh nữa. |
[옅은 한숨] | |
(향미) 아주 올 때까지 기다리시게? | Anh định đợi cô ấy quay lại à? |
아유, 이거... [멋쩍은 웃음] | À thì... Tôi nghĩ vậy. |
아, 기냥... | Tôi nghĩ vậy. |
[용식의 한숨] | |
(정숙) 너 아주 순하구나 | Cậu hiền thật đấy. |
예? | Sao ạ? |
너 아주 순하고 | Cậu hiền lành, |
착하고 | tốt bụng, |
밸도 없고 | và không nóng tính. |
[쓴웃음 지으며] 예, 예 | À, chắc vậy ạ. |
(정숙) 애 아빠라? | Là vì ông bố à? |
애 아빠라 대접해 주는 거야? | Cậu đang tỏ ra tử tế vì đấy là bố Pil Gu à? |
어머니, 아셨어유? | Bác biết rồi ạ? |
그럼 식구들 그냥 살게 내버려 두지 | Vậy sao cậu không để họ quay lại với nhau đi? |
왜 여러 사람들 속을 쎅여? | Sao phải làm phức tạp lên? |
[당황한 신음] | |
이, 저는유, 기냥 | Bác thấy đấy, cháu... |
기냥 동백 씨를 믿어요 | Cháu tin Dongbaek. |
뭐든 동백 씨답게 하실 테니까, 기냥... | Cháu biết cô ấy sẽ đưa ra quyết định đúng đắn, nên cháu sẽ... |
기냥 내버려 둘 거면 다 때려치워 | Nếu cậu định đứng nhìn từ xa thì từ bỏ đi. |
[흥미로운 음악] | |
예의 차릴 거 다 차리고 | Cậu dễ tính |
뜨뜻미지근하게 착하기만 한 놈 | và hiền quá mức cần thiết. |
안 섹시해 | Không hấp dẫn đâu. |
[어색한 웃음] | |
올 때까지 기다려 봐 | Cứ đợi tới khi nó quay về đi. |
그럼 안 와 | Nhưng nó không về đâu. |
기다리면 안 와 | Nếu đợi thì nó không về đâu. |
지키는 놈, 쳐들어온 놈 못 이겨 | Người bảo vệ không thắng nổi kẻ ăn cắp đâu. |
너는 그냥 가뿐하게 네 갈 길 가 | Anh cứ sống cuộc đời của anh đi. |
너 그러면 돼 | Chỉ vậy thôi. Thoải mái đi. |
그래도 돼, 너 | Chỉ vậy thôi. Thoải mái đi. |
[종렬의 한숨] | |
(종렬) 그... | Vậy... |
내가 전부터 묻고 싶어도 | Có điều anh luôn muốn hỏi |
겁나서 관뒀던 게 있었는데 | nhưng anh lại không dám. |
왜 옹산이었는데? | Sao lại phải là Ongsan chứ? |
너 | Em |
나 기다렸지? | đã đợi anh, đúng không? |
(종렬) 옹산, 은퇴하면 거기 가서 살고 싶어 [평화로운 음악] | Ongsan. Đấy là nơi anh muốn sống khi anh nghỉ hưu. |
나중에 우리 애 생기면 꼭 거기서 키우자 | Sau này hãy nuôi con ở đó nhé. |
거기가 네 고향이야? | Đấy là quê anh à? |
[종렬의 부정하는 신음] | Không, nhưng anh ước là vậy. |
고향이었으면 하는 동네 | Không, nhưng anh ước là vậy. |
(동백) 왜? | Vì sao thế? |
어렸을 때 거기 잠깐 살았던 적 있었거든? | Hồi nhỏ anh từng sống ở đó một thời gian. |
근데 그 동네 | Nơi đó thật kỳ lạ. |
되게 이상하거든 | Nơi đó thật kỳ lạ. |
(종렬) 무슨 씨족 사회? | Dân ở đó như một dòng họ ấy. |
그런 것처럼 온 동네가 이상해 | Cả khu đó kỳ lắm. |
밥때가 되면 그냥 아무 집에나 들어가면 돼 | Đến giờ ăn cứ đến một nhà bất kỳ. |
[사람들이 저마다 웃고 떠든다] | Đến giờ ăn cứ đến một nhà bất kỳ. Họ sẽ nghiễm nhiên đặt thêm một cái thìa trên bàn. |
그럼 가타부타 말도 없이 그냥 | Họ sẽ nghiễm nhiên đặt thêm một cái thìa trên bàn. |
숟가락 하나 더 놔 줘 | Họ sẽ nghiễm nhiên đặt thêm một cái thìa trên bàn. |
(종렬) 그게 되게 당연한 동네거든 | Chuyện đó ở đây bình thường lắm. |
온 동네가 무슨, 씁 | Cả khu đó |
가족 같아 | - như một gia đình lớn vậy. - Như một gia đình ư? |
(동백) 가족? | - như một gia đình lớn vậy. - Như một gia đình ư? |
(종렬) 막 친절하진 않은데 | Họ không quá tốt, |
뭔가 되게 | nhưng họ khiến mình thấy vô cùng ấm áp. |
뜨뜻해 | nhưng họ khiến mình thấy vô cùng ấm áp. |
그래, 나 네 말 듣고 왔고 | Phải, em đến đây vì thế. Anh khiến em dọn đến đây ở. |
너 때문에 눌러앉았어 | Phải, em đến đây vì thế. Anh khiến em dọn đến đây ở. |
(동백) 그런대도 뭐 그게 문제가 돼? | Có vấn đề gì không? |
그때는 너 결혼하기도 훨씬 훨씬 전이었고 | Đó là trước cả khi anh cưới. |
나도 너랑 헤어지고 2년도 안 됐을 때였는데, 뭐 | Còn chưa được hai năm kể từ khi ta chia tay. |
기다렸대도 뭐, 문제가 있어? | Coi như em đã đợi đi. Thì sao? |
그러니까 기다렸냐고 | Coi như em đã đợi đi. Thì sao? Vậy em đã đợi anh thật à? |
[아련한 음악] | |
바보 같은 기대야 뭐 골백번씩 했겠지 | Em ngu muội nên mới hy vọng hão huyền. |
(동백) 참다 참다 네 소식 찾아보고 | Em lên mạng xem anh ra sao. |
'가수 누구랑 헤어졌단다' 그러면 | Khi biết tin anh chia tay với ca sĩ nào đó, |
골목 끝을 하루에도 몇 번씩 내다봤겠지 | em đã ngóng ra đường biết bao lần. |
아휴, 필구 폐렴 와서는 막 | Khi Pil Gu bị viêm phổi |
펄펄 끓는 애 응급실에서 붙잡고 정신 나가 있을 때도 | và em đã hóa điên khi ngồi cạnh con trong phòng cấp cứu, |
전화하고 싶었겠지, 도와 달라고 | em đã muốn gọi anh tới giúp. |
그냥 | Em muốn |
너무 무섭다고도 하고 싶었겠지 | nói cho anh biết em sợ đến thế nào. |
근데 안 했잖아 | Nhưng em không làm. |
그러니까 너 내 인생에 끼어들 자격 없잖아 | Nên anh không có quyền can thiệp vào cuộc đời em. |
[한숨] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
야, 난 뭐, 신났다고 산 줄 아냐? | Em nghĩ sau khi chia tay anh vui lắm à? |
그놈의 동백이, 동백이 진짜 징그럽게 | Anh nhớ em như điên dại. |
그냥 하도 생각나고 | Anh không ngừng nghĩ về em, |
하도 참으니까 | nhưng anh đành chịu đựng. |
그렇게 사는 게 당연한 것처럼 살아졌다고 | Anh nghĩ cuộc sống là như vậy. |
야, 나 좀 봐주면 안 되냐? | Sao em không tha cho anh? |
(종렬) 나 그때 꼴랑 스물일곱이었어 | Khi ấy anh mới 27 tuổi. |
스물일곱 아니고 서른일곱이었으면 나도 너 그렇게 안 놓쳤어 | Anh sẽ không để em đi như vậy nếu anh 37 tuổi. |
[한숨] | |
지금이라도 그런 얘기 해 주니까 좋네 | Dù hơi muộn nhưng nghe vậy làm em rất vui. |
한때는 진짜 애가 다 타도록 듣고 싶은 말이었는데 | Lúc ấy em rất muốn nghe thấy những lời đó. |
그러니까 다시 하면 되잖아 다시 하자 | Vậy nên ta nên làm lại. Bắt đầu lại từ đầu. |
근데 어차피 | Nhưng chúng ta 34 tuổi rồi. |
우리는 서른넷이 됐고 | Nhưng chúng ta 34 tuổi rồi. |
나도 네가 그리워하던 스무 살 동백이가 아니야 | Em không phải Dongbaek tuổi 20 mà anh từng nhớ nhung. |
하, 동백아 | Dongbaek. |
애석해도 어떡해? | Em biết là buồn thật. |
우린 돌아갈 순 없어 | Nhưng ta không thể quay lại đâu. |
[잔잔한 음악] | |
하, 진짜, 쯧 | Ôi trời. |
(용식) 하, 진짜 | Ôi, điên mất thôi. |
미치겄네 | Ôi, điên mất thôi. |
[숨을 들이켠다] | |
아, 씨... | Chết tiệt. |
승질이 나네 | Bắt đầu bực rồi đây. |
[의미심장한 음악] | |
(향미) 의외의 캣 맘이시네? | Trông đâu giống người yêu mèo. |
용식이가 그 밥 누가 주나 되게 궁금해하던데 | Yong Sik đã rất tò mò về việc ai đã cho mèo ăn. |
저기, 근데 | Với cả... |
(종렬) 내가 뭘 더 어떻게 하면 돼? | Anh phải làm gì nữa đây? |
도장 찍고 와서 빌면 돼? | Ly hôn rồi cầu xin em à? |
그럼 받아 줘? | Nếu thế em có quay lại không? |
안 받아 줘 | Không đâu. Mau gọi xe về đi. |
너 빨리 대리나 불러 | Không đâu. Mau gọi xe về đi. |
[한숨] | |
너 그 경찰 때문에 그러지? | Là vì tên cảnh sát đó sao? |
걔를 믿어? | Em tin anh ta thật à? |
그놈 하는 짓 | Anh ta làm em |
꼭 10년 전 나 같지 않냐? | nhớ đến anh mười năm trước à? |
야, 난 너 아프다 그래서 | Khi biết tin em ốm, anh còn trốn khỏi một trận đấu sân khách. |
원정 경기 갔다가 다시 토껴서 돌아왔어 | anh còn trốn khỏi một trận đấu sân khách. |
나도 딱 그랬다고 | Anh giống anh ta. |
자기 기분에 취해서 오버하다가 | Anh cũng vui thái quá và hành động cảm tính. |
자기 기분 따라서 또, 씨... | Anh cũng vui thái quá và hành động cảm tính. |
넌 왜 그렇게 사람을 자꾸 믿냐? | Sao em tin người dễ dàng thế? |
- [흥미진진한 음악] - [종렬의 한숨] | |
(용식) 지금 고해성사하신 거쥬? | Anh vừa thú tội đấy à? |
네가 똥이라고 해서 남들까지 다 똥이라고 생각하지 마요 | Anh là tên khốn đâu có nghĩa ai cũng là tên khốn đâu. |
모지리가 사람 구실은 하겠네 | Chắc cậu ta không ngốc như mình nghĩ. |
- [흥미진진한 음악] - 강 선수가, 거 아무리 | Anh là một tên khốn, |
뭐, 뭐, 개똥 같아도요 | Anh là một tên khốn, |
(용식) 쯧, 뭐 어쨌거나 애 아빠고요 | nhưng anh vẫn là bố của Pil Gu. |
뭐, 개, 개똥? | Hả? "Tên khốn" ư? |
그 부분에 대해서는 충분히 존중을 해 드렸다고 생각합니다 | Tôi nghĩ tôi đã tôn trọng anh đủ rồi. |
근디 | Nhưng |
- [날카로운 효과음] - 고 예우는요 | đến đây ăn mì với cô ấy |
씁, 이 딱... | đến đây ăn mì với cô ấy |
(용식) 요기, 국숫집까지고요 | là tôi không tôn trọng anh nữa. |
인제 | Anh nên ngừng đeo bám đi được rồi. |
질척거리지 마십시다 | Anh nên ngừng đeo bám đi được rồi. |
야, 네가 뭔데? | Anh nghĩ anh là ai? |
네가 대체 뭔데 자꾸 낄 데 안 낄 데 못 가리고, 씨 | Sao anh cứ xen vào mà không biết mình là ai thế? |
나? | Tôi ư? Tôi ở đội hình chính. |
나 현역 | Tôi ư? Tôi ở đội hình chính. |
뭐? | - Gì cơ? - Hẳn anh biết |
너도 알잖아요 | - Gì cơ? - Hẳn anh biết |
왕년에 잘나가는 그 올스타도 | anh không thể đánh bại một cầu thủ chính dù anh từng giỏi thế nào. |
현역한텐 안 된다는 거 | anh không thể đánh bại một cầu thủ chính dù anh từng giỏi thế nào. |
[헛웃음] | |
지금은 | Giờ tôi là người ở bên cô ấy. |
내가 동백 씨 현역이고요 | Giờ tôi là người ở bên cô ấy. |
동백 씨 | Và Dongbaek |
너 아니고 | thích tôi, không phải anh. |
나 좋아합니다 | thích tôi, không phải anh. |
[짜증 섞인 한숨] | |
- 동백 씨든 필구든 - [종렬의 기가 찬 숨소리] | Đừng coi Dongbaek và Pil Gu |
네가 킵해 놓은 네 거 아니라고 | là món đồ để anh lấy lại. |
아, 이거 완전 정신 나간 새끼네 | Đúng là ngớ ngẩn. |
야 | Này, anh nghĩ anh là ai mà dám nói con tôi như thế? |
네가 뭔데 내 새낄 운운해! | Này, anh nghĩ anh là ai mà dám nói con tôi như thế? |
(용식) 동백 씨! | Dongbaek. |
- [당황하는 신음] - 동백 씨도 똑똑히 잘 들어요, 예? | Nghe anh nói cho rõ đây, nhé? |
앞으로는 | Từ giờ đừng có ăn mì với Kang Jong Ryeol nữa. |
강종렬하고 잔치국수 먹지 않습니다 | Từ giờ đừng có ăn mì với Kang Jong Ryeol nữa. |
(용식) 둘이 잔 놓고 같이 | Đừng đi uống rượu riêng với anh ta. |
- 앉아 있지도 않습니다 - [종렬의 헛웃음] | Đừng đi uống rượu riêng với anh ta. |
그리고요 | Và đừng để anh ta vào quán của em. |
가게에 절대로 발 들여놓게 하지 않습니다! | Và đừng để anh ta vào quán của em. |
뭐, 어쩌다가 뭐, 여차저차, 뭐, 어영부영 | Anh không muốn em do dự |
어유, 이런 거 그냥 딱 싫어요, 예? | và yếu đuối. |
저는요, 그런 거 딱 싫어요 | Anh ghét thế lắm. |
하지 마요! | Đừng làm thế. |
그리고 | Bản thân anh nghĩ |
동백 씨랑 | Bản thân anh nghĩ |
그거 한 저로서는 | anh có quyền nói vậy với em |
이런 말 할 자격 충분하다고 보고요 | vì những gì ta đã làm. |
(종렬) 그게 뭔데? | Hai người làm gì? Làm cái gì cơ? |
그게 뭔데! | Hai người làm gì? Làm cái gì cơ? |
그리고 저 | Và anh còn là người dễ ghen nữa. |
진짜 기냥, 아주 기냥 | Và anh còn là người dễ ghen nữa. |
무지막지하게 질투 많은 놈이니께 | Và anh còn là người dễ ghen nữa. |
[휙 하는 효과음] | |
빨랑 와서 내 손 잡아 줘요 | Nên ra đây nắm tay anh đi. |
하, 별, 씨... | Không tin nổi. |
아이, 빨랑! 빨랑 튀어 와요, 빨랑 [익살스러운 효과음] | Mau lại đây! Mau nắm tay anh đi! |
빨랑 내 손 잡아 줘요, 빨랑 | Mau lại đây! Mau nắm tay anh đi! |
[아름다운 음악] | |
[동백의 손을 탁 잡으며] 갑시다 | Đi thôi. |
[동백의 당황한 신음] | |
[기가 찬 숨소리] | |
[어이없어하며] 아이씨 | Chết tiệt. |
(용식) 앞으로 똑바로 해요, 예? | Từ giờ em nên chấn chỉnh lại đi. |
이제부턴 진짜 내 쪼대로 할 거니께 | Giờ anh sẽ làm theo cách của anh. |
(동백) 이젠 착해 터진 남자 좀 그만하시게요? | Anh sẽ không làm người tốt nữa à? Ôi trời, anh chán làm người tốt rồi. |
- (용식) 아유, 참 - [동백의 웃음] | Ôi trời, anh chán làm người tốt rồi. |
안 해요, 안 해, 예? | Ôi trời, anh chán làm người tốt rồi. |
저는요, 이제부터는 기냥 막살 거예요 | Từ giờ anh sẽ sống theo ý anh. |
(동백) 어, 이제 좀 제대로 하시려나? [동백 웃음 소리] | Cuối cùng anh cũng chỉnh đốn rồi hả? |
(용식) 저, 그러면 기왕 이렇게 된 김에 | Ta đã giải quyết chuyện đó rồi, hay ta qua góc kia hôn nhau đi? |
우리 그, 저짝 모퉁이 돌아 가지고 | hay ta qua góc kia hôn nhau đi? |
우리 막돼먹게 그냥 뽀뽀나 한번 할까요? | hay ta qua góc kia hôn nhau đi? |
- [용식의 웃음] - (동백) 허, 어머 | - Này. - Trời ạ. |
[용식의 당황한 신음] | - Này. - Trời ạ. |
응? 으응? | |
(용식) [웃으며] 아, 좋아 죽으시네요? | Trông em vui lắm. |
아니에요 저 요즘 진짜 최악이에요 | Đâu có, gần đây mọi thứ loạn hết lên. |
예? | - Gì cơ? - Tên Hề ở ngay gần em. |
까불이는 턱밑이고 | - Gì cơ? - Tên Hề ở ngay gần em. |
(동백) 그리고 가게 만기는 코앞이고 | Hợp đồng thuê quán sắp kết thúc. |
애 아빤 진상이고 | Bố của con em là một gã khốn. |
출생의 비밀도 다 뽀록나 버렸잖아요 | Pil Gu còn biết chuyện bố nó rồi. |
[옅은 웃음] | |
[웃으며] 나 참, 아니 | Ôi trời. Thế sao trông em vui thế? |
아, 근데 뭐 이렇게 신나셨어요? | Ôi trời. Thế sao trông em vui thế? |
근데 이상하게 | Nhưng lạ là gần đây em cười nhiều lắm. |
제가 요즘 제일 많이 웃는 거 같아요 | Nhưng lạ là gần đây em cười nhiều lắm. |
상황이 중요한 게 아니라 | Không phải là vì ngoại cảnh. Có lẽ là vì người xung quanh em. |
사람이 중요한 건가 봐요 | Không phải là vì ngoại cảnh. Có lẽ là vì người xung quanh em. |
[웃음] | Ôi chao. |
(동백) 저 요즘 | Dạo này em vui lắm. |
진짜 좋아요 | Dạo này em vui lắm. |
용식 씨가 좋아요 | Em thích anh, Yong Sik. |
씁, 하, 동백 씨 | Dongbaek, hôm nay em nên... |
우리 | Dongbaek, hôm nay em nên... |
오늘 빨리 셔터 내려요 | đóng cửa sớm đi. |
(용식) 아유, 동백 씨 | Ôi, đợi đã. Nhìn này. |
아유, 좀, 이거 좀, 좀, 예? 이렇게 | Ôi, đợi đã. Nhìn này. |
아유 [용식의 웃음] | Ôi, đợi đã. Nhìn này. |
[어두운 음악] | |
[향미의 한숨] | |
저 언니 자꾸 예뻐지네 | Cô ấy ngày càng xinh hơn. |
저게 팔자가 피는 거지 | Có lẽ cô ấy đang sống tốt hơn thật. |
나도 코펜하겐 가면 | Không biết khi đến Copenhagen, |
저렇게 사랑받고 좀 살 수 있을까? | mình có được ai yêu như vậy... |
[의미심장한 음악] | |
내 고운 이름처럼 | và sống cuộc đời đẹp như tên mình không. |
[떨리는 숨소리] | |
아니야 | Không. |
안 죽었어 | Cô ấy không thể chết được. |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
최고운 | Choi Go Un. |
(변 소장) 누군지 알아보겠디? | Cậu biết cô ấy không? |
그게 본명이란다 | Đó là tên thật của cô ấy. |
[놀라는 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
(동백) 엄마, 필구 경기 가게? | Mẹ sẽ đến xem trận của Pil Gu à? |
아유, 미쳤어! | Mẹ điên rồi sao? Chắc cô mới đến nên không biết. |
(여자6) 전학 와서 모르는구나? | Chắc cô mới đến nên không biết. |
고아, 고아 | Đó là trẻ mồ côi. |
(동백) 기죽는 거 그거 진짜 거지 같은데 | Cảm giác bị đe dọa tệ thật. Em nuôi lớn Pil Gu bằng tình yêu. |
(용식) 이, 필구는 사랑을 차고 넘치게 키워 갖고 | Em nuôi lớn Pil Gu bằng tình yêu. |
다를 수밖에 없지 않겄어요? | Nên chắc chắn nó sẽ khác. |
(필구) 엄마! 엄마, 엄마, 엄마! | Mẹ! Mẹ ơi, con sẽ đánh cú home run! |
나 홈런 칠게! | Mẹ! Mẹ ơi, con sẽ đánh cú home run! |
(종렬) 야! | - Này! - Đứa bé đó là ai? |
(제시카) 그 애는 뭔데! | - Này! - Đứa bé đó là ai? |
(여자7) 이상하긴 했지 | Cũng hơi kỳ thật. |
도박 빚이 많았는데 | Anh ta đánh bạc nợ nhiều lắm. |
- (규태) 너, 조심해 - [자동차 엔진 가속음] | Cẩn thận đấy. |
- [타이어 마찰음] - (변 소장) 까불이를 맞닥뜨리거든 | Nếu gặp Tên Hề thì cứ bắn. |
꼭 총을 쏴 | Nếu gặp Tên Hề thì cứ bắn. |
No comments:
Post a Comment