Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 10

Khi Hoa Trà Nở 10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


"환영합니다"‬‪CHÀO MỪNG‬
‪[부드러운 음악]‬
‪다 덤비라고 해요, 뭐‬‪Họ cứ việc lại đây.‬
‪나는 이 여자가 미치게 이뻤고‬‪Mình yêu quý cô ấy rất nhiều.‬
‪더는‬‪Nên mình không...‬
‪아...‬
‪네가 먼저 했다‬‪Em làm thế trước nhé.‬
‪(용식 생각) 더는 착하기 싫었다‬‪Mình không muốn làm người tốt nữa.‬
‪[딸랑이는 소리]‬
‪(동백 생각) 공기가 멈추고‬‪Không khí cứ như ngừng lại,‬
‪꼭 눈송이를 봤던 거 같다‬‪và có vẻ tuyết đã rơi.‬
‪모든 게 다 말도 안 되게‬‪Mọi thứ đều vô nghĩa.‬
‪(뉴스 속 기자) 평년보다‬ ‪2주나 빨리‬‪Vùng trung du gần bờ tây‬ ‪đón trận tuyết đầu tiên trong năm,‬ sớm hơn hai tuần so với năm ngoái.
‪중부 서해안 지방에 첫눈이‬ ‪내렸습니다‬‪đón trận tuyết đầu tiên trong năm,‬ sớm hơn hai tuần so với năm ngoái.
‪북서쪽에서 유입된 찬 공기의‬ ‪영향으로‬‪Do không khí lạnh từ phía tây bắc,‬ ‪nhiệt độ thấp bất thường‬ dự kiến sẽ tiếp tục kéo dài.
‪평년보다 이른‬ ‪이상 저온 날씨가 이어지겠는데요‬‪nhiệt độ thấp bất thường‬ dự kiến sẽ tiếp tục kéo dài.
‪(동백 생각) 만두는‬‪Để nấu bánh xếp thì chỉ cần hơi nước thôi.‬
‪김으로도 다 익잖아요‬‪Để nấu bánh xếp thì chỉ cần hơi nước thôi.‬
‪안 끓여도 익잖아요‬‪Anh không cần phải luộc.‬
‪불같이 퍼붓지 말고‬‪Quên lửa đi.‬
‪우리 그냥‬‪Tại sao chúng ta không chậm lại‬ và cùng ấm áp với nhau chứ?
‪천천히 따끈해요‬‪Tại sao chúng ta không chậm lại‬ và cùng ấm áp với nhau chứ?
‪(용식 생각) 만두는‬ ‪생각보다 빨리 익고‬‪Thật ra bánh xếp chín nhanh hơn mình nghĩ.‬
‪(동백 생각) 우리의 이상 고온도‬ ‪시작되었다‬‪Và nhiệt độ giữa chúng ta‬ bắt đầu tăng cao bất thường.
‪(용식 생각) 백 번의 젠틀한‬ ‪썸보다‬‪Bất chấp và mạo hiểm‬
‪한 번의 막돼먹은 월반이‬‪đã thắng từ từ và xem chuyện đi đến đâu.‬
‪(동백 생각) 모든 한판승의‬ ‪정석일지도‬‪Chắc đó là cách chiến thắng tối thượng.‬ ‪NGƯỜI TỐT THÌ KHÔNG GẶP MAY‬
‪(용식) 네, 가셔요, 네‬‪Ừ, vào đi. Bước cẩn thận.‬
‪어, 계, 계단 조심하시고‬‪Ừ, vào đi. Bước cẩn thận.‬
‪[용식의 옅은 웃음]‬
‪저기, 동백 씨‬‪Đợi đã, Dongbaek.‬
‪근디‬‪À...‬
‪좋아해요‬‪Anh thích em.‬
‪[용식과 동백의 옅은 웃음]‬‪Anh thích em.‬
‪알아요‬‪Em biết. Thật ra, ai ở Ongsan cũng biết.‬
‪옹산 사람들 다 아는데?‬‪Em biết. Thật ra, ai ở Ongsan cũng biết.‬
‪예 [멋쩍은 웃음]‬‪Phải rồi.‬
‪씁, 자, 이‬‪À, mọi người bảo‬ ‪không nên dễ dãi nói ra câu đó.‬
‪남들은 이런 얘기 좀 애껴서‬ ‪하는 거라고 하던디, 그...‬‪À, mọi người bảo‬ ‪không nên dễ dãi nói ra câu đó.‬
‪이, 제 생각에는 이거를‬ ‪굶기고 굶겨 갖고‬‪Nhưng anh thấy‬ ‪cũng không cần phải đợi đến dịp đặc biệt,‬
‪소고기 사 멕이듯이 그렇게‬ ‪해야 되는 일인가 싶기도 하고요‬‪Nhưng anh thấy‬ ‪cũng không cần phải đợi đến dịp đặc biệt,‬ ‪kiểu chỉ ăn thịt bò vào ngày đặc biệt ấy.‬
‪아이, 뭐, 또‬ ‪무슨 얘기를 또 하시려고...‬‪Sao? Anh muốn nói gì?‬
‪[멋쩍게 웃으며] 예, 응‬
‪(용식) 그니께, 이‬‪À thì, em thấy đấy...‬
‪인제‬‪Anh đã qua giai đoạn chỉ thích em rồi.‬
‪기냥 좋아하는 거를 넘어 가지고요‬‪Anh đã qua giai đoạn chỉ thích em rồi.‬
‪그...‬‪Anh sắp...‬
‪거, 거진...‬‪Anh sắp...‬
‪거, 거진 그, 그니께...‬‪- Anh sắp...Ý là...‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아, 아, 아유, 아니에요‬‪Xin đừng. Anh không cần phải nói ra.‬
‪아이, 그, 또 그, 꼭 그렇게 말로‬ ‪안 하셔도 돼요 [민망한 웃음]‬‪Xin đừng. Anh không cần phải nói ra.‬
‪아, 아니요, 아니요 할 수 있어요‬ ‪그, 이...‬‪Không, anh có thể làm được. Anh...‬
‪음, 그니께...‬‪Ý anh là, gần như...‬
‪거진, 그...‬‪Ý anh là, gần như...‬
‪지, 지, 지, 진짜로다가요‬ ‪어, 이제‬‪Anh thật sự...‬
‪그, 거, 저거, 그‬‪Thì em biết đấy. Gần như...‬
‪거진 그 스, 스...‬‪Thì em biết đấy. Gần như...‬
‪[다가오는 엔진음]‬
‪스, 스, 그, 그니께‬‪Điều anh đang muốn nói là...‬
‪- (인구) 파닭 시키셨쥬?‬ ‪- (용식) 사닭...‬‪- Cô có gọi món gà không?‬ ‪- Gà...‬
‪아닌데?‬‪- Tôi không có.‬ ‪- Ai đó ở địa chỉ này đã gọi.‬
‪(인구) 파닭 시켰는데?‬‪- Tôi không có.‬ ‪- Ai đó ở địa chỉ này đã gọi.‬
‪(용식) 인구야, 그 파닭, 씨...‬‪In Gu, con gà đó...‬ ‪Anh nghe cô ấy nói là không đặt rồi mà.‬
‪그, 하, 파닭 안 시켰다잖니‬‪In Gu, con gà đó...‬ ‪Anh nghe cô ấy nói là không đặt rồi mà.‬
‪- [용식의 웃음]‬ ‪- (정숙) 여기예요!‬‪Ở đây!‬ ‪Trời ơi.‬
‪[용식의 당황한 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪(용식) 아유, 어머니‬ ‪그, 언제부터 계셨어요?‬‪Bác đã đứng ở đó bao lâu rồi?‬
‪- [용식의 웃음]‬ ‪- 왜 자꾸 말을 더듬어?‬‪Bác đã đứng ở đó bao lâu rồi?‬ ‪Sao cậu cứ nói lắp vậy?‬
‪(용식) 저, 저, 저, 제가 언제...‬‪Khi nào cháu...‬
‪(동백) 엄마, 왜 문은 닫아?‬ ‪나 들어갈 건데‬‪Sao mẹ lại đóng cửa? Con sắp vào rồi đây.‬
‪[오토바이 시동음]‬‪Sao mẹ lại đóng cửa? Con sắp vào rồi đây.‬
‪저 진짜 어려운 여자죠?‬‪- Em thật khó, phải không?‬ ‪- Trời, không.‬
‪음? 아유, 아유 [웃음]‬‪- Em thật khó, phải không?‬ ‪- Trời, không.‬
‪아유, 아이, 또, 또, 또‬ ‪또 쭈그러들지 마시고요‬‪Em lại như vậy nữa. Đừng mất tự tin.‬
‪저 이제 안 그래요‬‪Không đâu.‬
‪나 이제 안 쫄고 그냥‬‪Em sẽ không bị hạ gục đâu.‬
‪흠, 막살 거예요‬‪Em sẽ sống như em muốn.‬
‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬‪Con sẽ cho họ thấy.‬
‪다 죽었어‬‪Con sẽ cho họ thấy.‬
‪나 그냥 막살 거야‬‪Con sẽ liều lĩnh một lần‬ ‪và sống theo cách con muốn.‬
‪응? 그냥 막‬‪Con sẽ liều lĩnh một lần‬ ‪và sống theo cách con muốn.‬
‪(동백) 어?‬‪Con sẽ liều lĩnh một lần‬ ‪và sống theo cách con muốn.‬
‪[한숨 쉬며] 팔자는 도망을‬ ‪왜 못 해?‬‪Chắc chắn ta có thể đổi đời.‬ ‪Tính cách quyết định số phận con người.‬
‪그냥 성격이 팔자지, 안 그래?‬‪Tính cách quyết định số phận con người.‬
‪맨날 절절매고 살면 허구한 날‬ ‪절절맬 일만 생기는 거고‬‪Nếu cư xử như tấm thảm lau chân,‬ ‪mọi người cũng sẽ chà đạp mình.‬
‪맨날 깔깔대면 웃을 일이 천지겠지‬‪Nhưng nếu ta cười mỗi ngày,‬ ‪sẽ có nhiều chuyện để cười.‬
‪여편네가 주사가 있어‬‪Nhưng nếu ta cười mỗi ngày,‬ ‪sẽ có nhiều chuyện để cười.‬ ‪Khi say cô ấy nói nhiều quá.‬
‪봄에는 그냥‬ ‪신나서 깨춤을 춰 대는‬‪Vào mùa xuân, con sẽ sống‬ ‪như phấn hoa nhảy múa trong gió.‬
‪꽃씨처럼 살고‬‪Vào mùa xuân, con sẽ sống‬ ‪như phấn hoa nhảy múa trong gió.‬
‪여름에는 방학하는 날‬ ‪우리 필구처럼 살고‬‪Vào mùa hè, con sẽ sống như Pil Gu‬ ‪vào ngày đầu tiên của kỳ nghỉ hè.‬
‪가을에는 막 팔자 좋은 한량처럼‬‪Vào mùa thu,‬ ‪con sẽ u sầu như một gã giàu hư hỏng‬
‪그냥 가을이나 타 버리지, 뭐‬‪chẳng biết làm gì hay ho hơn.‬
‪겨울에는 눈밭의 개처럼‬ ‪살아 버릴 거야‬‪Vào mùa đông,‬ ‪con sẽ sống như con chó lăn trong tuyết.‬
‪[TV에서 음성이 흘러나온다]‬‪Khi đó,‬ ‪cuộc sống sẽ yên bình và vui vẻ, mẹ nhỉ?‬
‪너무 태평하고‬ ‪유쾌하지 않아, 엄마?‬‪Khi đó,‬ ‪cuộc sống sẽ yên bình và vui vẻ, mẹ nhỉ?‬
‪응?‬‪Khi đó,‬ ‪cuộc sống sẽ yên bình và vui vẻ, mẹ nhỉ?‬
‪(필구) 텔레비전 안 들려‬‪Thôi. Chả nghe được TV.‬
‪(정숙) 소태야, 소태‬‪Mặn quá rồi.‬
‪나‬‪Con sẽ cố gắng sống‬ ‪phần còn lại của cuộc đời mình như thế.‬
‪앞으로 남은 생은‬ ‪그렇게 리모델링해 보려고‬‪Con sẽ cố gắng sống‬ ‪phần còn lại của cuộc đời mình như thế.‬
‪다 죽었어, 진짜‬‪Con thật sự sẽ cho họ thấy.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[서랍이 스르륵 여닫힌다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(동백 생각) 막살 거야, 막‬‪Tôi sẽ sống cuộc đời của mình‬
‪누가 뭐래도 막‬‪theo cách tôi muốn.‬
‪[반짝이는 효과음]‬ ‪[발걸음 소리가 울린다]‬
‪(동백) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪어제 첫눈 왔어요‬‪Hôm qua có tuyết rơi rồi.‬
‪[함께 어색하게 호응한다]‬‪- Đúng.‬ ‪- Đúng.‬
‪이달 말에 상가 번영회 하죠‬ ‪언니?‬‪Buổi họp tổ sẽ được tổ chức‬ ‪vào cuối tháng, phải không ạ?‬
‪- (귀련) 어‬ ‪- (재영) 어‬‪- Đúng.‬ ‪- Đúng.‬
‪저도 갈게요, 꼭‬‪Tôi sẽ có mặt. Tôi hứa.‬
‪[함께 어색하게 호응한다]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[재영의 어색한 웃음]‬
‪쟤가 좀...‬‪Chắc là‬
‪보톡스 같은 걸 맞았나 벼‬‪cô ấy đã tiêm botox hay gì đó.‬
‪쟤가 원래 저렇게 이뻤었나?‬‪Cô ấy luôn xinh đẹp như thế à?‬
‪쟤가 저렇게 웃었던 적이 없지‬‪Trước đây cô ấy chưa bao giờ cười như thế.‬
‪나 그냥 막살아 버릴 거야‬‪Từ nay, mình sẽ làm điều mình muốn.‬
‪내가 고양이 밥까지‬ ‪어떻게 알아요?‬‪Làm sao tôi biết về thức ăn cho mèo chứ?‬
‪그냥 좀 누가 주나 보다 했지‬‪Tôi chỉ cho là có người để ở đó thôi.‬
‪그니께, 이, 누가 주는 거를‬ ‪이렇게 직접 본 적은 없고요?‬‪Vậy là cô chưa bao giờ thấy ai‬ ‪để thức ăn cho mèo ở đó à?‬
‪저건 또 뭐야?‬‪Cái gì thế?‬
‪저건 뭔...‬‪Cái gì...‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[동백의 힘겨운 숨소리]‬
‪저 이제부터‬ ‪배달 장사 한번 해 보려고요‬‪Tôi muốn bắt đầu giao đồ ăn‬ ‪cho khách hàng nữa.‬
‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(향미) 이거 미순이 거 아니에요?‬‪Đây không phải của Mi Sun sao?‬
‪(동백) 야, 미순이가 애가 착하더라‬‪Cô ấy rất tốt bụng, cô biết đấy.‬
‪아니, 다방 정리하면서‬‪Cô ấy sắp đóng cửa quán cà phê,‬ ‪và cô ấy gần như cho không tôi cái này.‬
‪이걸 나한테 거의 거저 줬어‬‪Cô ấy sắp đóng cửa quán cà phê,‬ ‪và cô ấy gần như cho không tôi cái này.‬
‪거의?‬‪"Gần như?" Vậy cô đã trả tiền cho thứ này?‬
‪돈을 주고 받아 왔다고?‬‪"Gần như?" Vậy cô đã trả tiền cho thứ này?‬
‪이거 원래 한 50인데‬‪Cô ấy bảo tôi chỉ cần trả 300.000 won‬ ‪thay vì 500.000 won.‬
‪나한테 한 30만 원에‬ ‪가져가라 그래서 가져왔는데?‬‪Cô ấy bảo tôi chỉ cần trả 300.000 won‬ ‪thay vì 500.000 won.‬
‪이거 미순이가 작년에‬ ‪중고가 15에 샀던 건데?‬‪Năm ngoái cô ấy mua cái xe cũ này‬ ‪chỉ với 150.000 won.‬
‪[동전이 댕그랑거리는 효과음]‬
‪15?‬‪Gì cơ? Chỉ 150.000 won?‬
‪[향미와 용식의 한숨]‬
‪중고를 웃돈까지 주고 사 오셨네‬‪Cô đã mua một chiếc xe máy cũ‬ ‪với giá gấp đôi.‬
‪아유, 쯧‬
‪(용식) 이, 뭐...‬‪Đây là...‬
‪어휴, 이...‬
‪어휴, 이 헤, 헬멧은‬ ‪뭘, 뭘 또 이런 거를 또...‬‪Trời ạ, sao em lại mua‬ ‪cái mũ bảo hiểm này?‬
‪아니, 미순이 동생 미정이가‬‪Mi Sun nói chị gái của cô ấy, Mi Jeong,‬
‪스쿠터 타다 넘어져서‬ ‪턱이 박살 났다고‬‪đã vỡ hết hàm khi đi xe máy.‬
‪[한숨]‬
‪그니께 이거, 이...‬‪Ít nhất em cũng biết đi xe máy, nhỉ?‬
‪탈 줄은 아시는 거죠?‬‪Ít nhất em cũng biết đi xe máy, nhỉ?‬
‪미순이가 자전거 탈 줄 알면‬ ‪다 탄다 그러던데?‬‪Mi Sun nói ai biết đi xe đạp‬ ‪thì cũng biết đi thôi.‬
‪그, 미순 씨‬ ‪주민 등록 번호 아셔요? 예?‬‪Em biết số đăng ký thường trú‬ ‪của cô ta không?‬
‪(용식) 이거는 뭐, 이 정도는‬ ‪사기인디, 이거는?‬‪Cô ta lừa em rồi.‬
‪[용식이 중얼거린다]‬
‪어유, 이게 뭐야!‬‪Trời ơi.‬
‪[동백의 놀라는 신음]‬
‪(동백) 어머, 어머‬‪Trời ạ. Ôi không.‬
‪어, 어떡해‬‪Trời ạ. Ôi không.‬
‪이거 괜찮은 건가?‬‪Cái này có bị hỏng không? Làm sao sửa đây?‬
‪이거 어떡해?‬‪Cái này có bị hỏng không? Làm sao sửa đây?‬
‪- [동백이 배달 통을 덜컥거린다]‬ ‪- (용식 생각) 아직은 불씨 수준이지만‬‪Mặc dù chỉ là một viên than hồng,‬ Dongbaek đã cố hết sức để lửa bùng lên.
‪동백 씨는 열심히‬ ‪불을 지피고 있었고 나는...‬‪Mặc dù chỉ là một viên than hồng,‬ Dongbaek đã cố hết sức để lửa bùng lên. ‪Và lửa của tôi‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Và lửa của tôi‬
‪계속 이글대고 있었다‬‪tiếp tục cháy dữ dội.‬
‪[용식의 탄성]‬‪Tôi đã có số của chủ tòa nhà.‬
‪(용식) 건물주, 건물주, 건물주!‬‪Tôi đã có số của chủ tòa nhà.‬
‪(변 소장) 아니, 건물주 번호는‬ ‪어떻게 그렇게 뚝딱 땄어?‬‪Làm sao cậu lấy được‬ ‪số của chủ tòa nhà dễ dàng như vậy?‬
‪(용식)‬ ‪아, 저, 그, 이, 그, 건물 청소를‬‪Heung Sik từng dọn dẹp tòa nhà mà.‬
‪흥식이네서 했잖아요?‬‪Heung Sik từng dọn dẹp tòa nhà mà.‬
‪그, 거기 1층에‬ ‪그, 인구네 야식이 있었어요‬‪Và nơi ăn vặt của In Gu‬ ‪từng ở tầng một của tòa nhà đó.‬
‪근데 그 인구가‬‪Anh có biết In Gu là ai không?‬ ‪Anh ấy là anh em họ‬
‪그, 내 가장 절친한 친구‬‪Anh có biết In Gu là ai không?‬ ‪Anh ấy là anh em họ‬
‪철구의 사촌 동생이유, 그게‬‪Anh có biết In Gu là ai không?‬ ‪Anh ấy là anh em họ‬ ‪của Cheol Gu, bạn thân tôi.‬
‪- [웃음]‬ ‪- [변 소장의 탄성]‬‪của Cheol Gu, bạn thân tôi.‬
‪(변 소장) 토백이 네트워크가‬ ‪경찰청 신원 조회보다 신통하다, 야!‬‪Các mối quan hệ của cậu‬ ‪còn hữu ích hơn‬ ‪cơ sở dữ liệu của cảnh sát nữa.‬
‪크, 좌우간, 됐슈, 좀, 저...‬‪còn hữu ích hơn‬ ‪cơ sở dữ liệu của cảnh sát nữa.‬ ‪Trời ạ, thôi đi. Alô?‬
‪아, 여보세요?‬‪Trời ạ, thôi đi. Alô?‬
‪(변 소장) 귀신이 곡할 노릇이네‬‪Tôi không thể tin được.‬
‪아이, 주인이 진짜‬ ‪다른 출입구는 없디야?‬‪Vậy là chủ tòa nhà nói‬ ‪không có lối vào nào khác à?‬
‪쯧, 뭐, 다른 출입구도 없고유‬‪Đúng rồi.‬
‪이, 사람이 드나드는 일‬ ‪자체가 없는 곳이래요, 기냥‬‪Rõ ràng là không có ai đến thăm‬ ‪hoặc đi vào tòa nhà.‬
‪[변 소장의 의아한 숨소리]‬
‪(변 소장) 이건 사람이 닫긴‬ ‪닫은 거 같은데?‬‪Nhưng đoạn này đúng là‬ ‪giống có ai đó đóng cửa thật.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪THẨM MỸ VIỆN OK‬ ‪ĐỒN CẢNH SÁT ONGSAN‬
‪[호루라기가 삑 울린다]‬ ‪(대성) 야, 그래서 울 엄마가‬‪Vậy nên mẹ tớ nói Pil Gu là‬ ‪người duy nhất trong lớp ta có 2B1M.‬
‪우리 반 두부한모 강필구뿐이래‬‪Vậy nên mẹ tớ nói Pil Gu là‬ ‪người duy nhất trong lớp ta có 2B1M.‬
‪(준기) 두부한모?‬‪Hả? "2B1M" ư?‬
‪(대성) 응‬‪Ừ. B là viết tắt của "bố",‬ ‪và M là viết tắt của "mẹ".‬
‪아빠 부에 엄마 모‬ ‪[호루라기가 삑삑 울린다]‬‪Ừ. B là viết tắt của "bố",‬ ‪và M là viết tắt của "mẹ".‬ ‪Nói cách khác, cậu ấy có hai bố và một mẹ.‬
‪아빠 두 명이고 엄마 하나인 거‬‪Nói cách khác, cậu ấy có hai bố và một mẹ.‬ ‪Vậy mẹ của Shin Chung Jae tái hôn,‬ ‪cậu ấy cũng 2B1M à?‬
‪(수봉) 그럼 4반 신충재도‬ ‪엄마 재혼했으니까 두부한모야?‬‪Vậy mẹ của Shin Chung Jae tái hôn,‬ ‪cậu ấy cũng 2B1M à?‬
‪- [아련한 음악]‬ ‪- (대성) 뭐, 그렇다고 볼 수 있지‬‪Ừ, có thể nói thế.‬
‪아, 야, 그리고‬‪Cậu ấy có thể đổi họ từ Kang sang Hwang.‬
‪이제 얘, 강필구 아니고‬ ‪황필구 될 수도 있대‬‪Cậu ấy có thể đổi họ từ Kang sang Hwang.‬
‪[대성과 수봉이 키득거린다]‬
‪야, 삼겹살!‬‪Này thằng béo.‬
‪(대성) 뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪어, 어, 야‬‪Này!‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪Này!‬ ‪Cháy khi tháo dỡ nhà‬ thường là do sự cố chập điện.
‪(소방관1) 철거하다가 나는 불은‬ ‪십중팔구 그냥 합선이라고‬‪Cháy khi tháo dỡ nhà‬ thường là do sự cố chập điện.
‪(소방관2) 저, 근데‬ ‪아까 보셨잖아요‬‪Nhưng lúc nãy anh cũng thấy mà.‬
‪[소방관1의 못마땅한 숨소리]‬‪Đừng nói nhảm‬ ‪khi anh còn không chắc chắn về điều đó.‬
‪너는 그, 확실치도 않으면서‬ ‪쓸데없는 소리 좀 허지 마!‬‪Đừng nói nhảm‬ ‪khi anh còn không chắc chắn về điều đó.‬
‪(변 소장) 아이, 왜?‬ ‪[변 소장이 쿨럭거린다]‬‪Chuyện gì?‬
‪아이, 뭘 봤는데?‬‪Anh đã thấy gì?‬
‪(소방관1) 아니, 얘가유‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Anh này nói vớ vẩn‬ ‪về vụ cháy xảy ra tuần trước,‬
‪저번 주에 불난 데다가도‬ ‪헛소릴 해 가지고‬‪Anh này nói vớ vẩn‬ ‪về vụ cháy xảy ra tuần trước,‬
‪- 보험이니 조사니, 잉?‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪và bây giờ người ta đang xì xào‬ ‪về bảo hiểm và điều tra.‬
‪(소방관1) 보고서를 써라, 마라‬‪và bây giờ người ta đang xì xào‬ ‪về bảo hiểm và điều tra.‬ ‪Họ bắt chúng tôi viết báo cáo.‬ ‪Trời ạ, đừng để tôi phải kể.‬
‪아유, 그냥, 쯧‬‪Họ bắt chúng tôi viết báo cáo.‬ ‪Trời ạ, đừng để tôi phải kể.‬
‪(변 소장) 아, 근디‬ ‪저번 주도 불이 났었어?‬‪Đợi đã, tuần trước có một đám cháy à?‬
‪- (소방관1) 예‬ ‪- (변 소장) 어디서?‬‪- Ừ.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪(소방관1) 저기 저‬ ‪굴다리 공사하는 데유‬‪Đằng kia, nơi đang xây dựng đường hầm.‬
‪아유, 근디 뭐 째끔 타다가 말았슈‬‪Đó chỉ là một đám cháy nhỏ.‬
‪라이터니 뭐, 뭐, 컵라면이니‬‪Có một cái bật lửa và cốc mì‬ ‪ở hiện trường.‬
‪뭐, 내가 딱 보니께‬‪Có vẻ đám cháy‬ ‪là do một người vô gia cư gây ra.‬
‪노숙자가 불을 피운 거 같더라고‬‪Có vẻ đám cháy‬ ‪là do một người vô gia cư gây ra.‬
‪(용식) 라이터요?‬‪- Bật lửa?‬ ‪- Vâng.‬
‪(소방관1) 예!‬‪- Bật lửa?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Lửa đều nổi lên một chút‬ ‪ở đây và đường hầm.‬
‪(소방관2) 거기 굴다리에서도‬ ‪그렇고 여기에서도 불이 좀‬‪Lửa đều nổi lên một chút‬ ‪ở đây và đường hầm.‬
‪- 떠다녔었거든요‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Lửa đều nổi lên một chút‬ ‪ở đây và đường hầm.‬
‪- 아이, 불이 떠댕겨요?‬ ‪- (소방관2) 네‬‪- Nổi lên?‬ ‪- Đúng.‬
‪(소방관2) 물을 뿌려도‬ ‪불이 떠다닌다는 건‬‪Nếu lửa nổi lên khi phun nước‬ ‪tức là có dầu,‬
‪유류 물질이 있었다는 건데‬‪tức là có dầu,‬
‪씁, 불이 떠다니면 원칙적으로‬ ‪방화 가능성을 먼저 살펴봐야 되...‬‪vì vậy chúng ta nên xem xét khả năng‬ ‪có kẻ phóng hỏa trước...‬
‪- (소방관1) 야!‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Này.‬
‪네가, 인마, 불을 을마나 봤다고‬ ‪원칙을 따져, 인마!‬‪Anh chưa thấy cháy nhà đủ nhiều‬ ‪để nói thế đâu.‬
‪(변 소장) 야!‬‪Này, thằng nhãi! Bỏ thái độ đó đi nhé?‬
‪너 진짜‬‪Này, thằng nhãi! Bỏ thái độ đó đi nhé?‬
‪일을 이따위로 할 겨!‬ ‪어유, 확, 씨‬‪Này, thằng nhãi! Bỏ thái độ đó đi nhé?‬ ‪Cái đồ...‬
‪어, 어? 이것 봐라‬‪Nhìn này.‬
‪[변 소장의 의아한 숨소리]‬
‪아, 진짜 왜 이러냐, 찝찝하게‬‪Chuyện gì vậy? Tôi cảm thấy không lành.‬
‪아니, 근디 저 고양이 밥은‬ ‪도대체 누가 채워 놓는 거여?‬‪Ai cứ đổ đầy bát thức ăn cho mèo vậy?‬
‪(용식) 씁, 저 고양이 밥‬ ‪누가 채워 놓는지 봤어요?‬‪Anh đã thấy ai đổ vào cái bát đó chưa?‬
‪아, 이 와중에‬ ‪그건 왜 자꾸 물어 싸?‬‪Đến giờ này cậu còn hỏi‬ ‪về thức ăn cho mèo à?‬
‪뭐, 캣 맘 허게?‬‪Cậu cũng muốn cho mèo ăn à?‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪하, 이, 아무래도 이상해서요, 잉?‬‪Tôi chỉ thấy lạ thôi.‬
‪소장님‬‪Sếp à, dù tôi chỉ ở Seoul‬ ‪một thời gian ngắn thôi,‬
‪생각해 보면요‬‪Sếp à, dù tôi chỉ ở Seoul‬ ‪một thời gian ngắn thôi,‬
‪제가 고, 잠깐 서울 살 때도‬‪Sếp à, dù tôi chỉ ở Seoul‬ ‪một thời gian ngắn thôi,‬ ‪tôi vẫn thấy nhiều mèo hơn ở đây.‬
‪이렇게까지 고양이를‬ ‪못 본 적이 없단 말이어요, 네?‬‪tôi vẫn thấy nhiều mèo hơn ở đây.‬
‪씁, 아이, 근데 이 동네는‬ ‪이상하게 고양이가 없는데‬‪Tôi hiếm khi thấy mèo quanh khu phố này‬ ‪vì lý do kỳ lạ nào đó,‬
‪이, 밥은 누가‬ ‪채워 놓는단 말이에요? 잉?‬‪nhưng có người‬ ‪vẫn đổ đầy bát thức ăn cho mèo.‬
‪아이, 고거‬‪Anh không thấy lạ sao?‬
‪고거 좀 이상하지 않아요?‬‪Anh không thấy lạ sao?‬
‪- [우아한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- [제시카가 말한다]‬‪Sẵn sàng chưa?‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Vợ tuyển thủ Ligers‬ tình nguyện làm kim chi cho người nghèo.
‪[제시카 포스팅 읽는 소리] 미시즈‬ ‪라이거스 김장 봉사 끝!‬‪Vợ tuyển thủ Ligers‬ tình nguyện làm kim chi cho người nghèo.
‪(여자1) 그 지라시 K‬ ‪ 그거 누구래?‬‪K được đề cập trong báo lá cải là ai?‬
‪우리 팀이라는 말이 있던데?‬‪- Nghe nói có thể là ai đó trong đội này.‬ ‪- Ai cơ?‬
‪- (여자2) 누구, 누구?‬ ‪- (여자3) 모르지‬‪- Nghe nói có thể là ai đó trong đội này.‬ ‪- Ai cơ?‬ ‪Ai mà biết? Thật đáng xấu hổ.‬
‪(여자3) 진짜 클래스 달려서‬‪Ai mà biết? Thật đáng xấu hổ.‬
‪요즘 세상에 현지처가 뭐냐고‬‪Tình nhân ư? Thôi nào, năm 2019 rồi.‬
‪(제시카) 어, 더러워‬‪Thật kinh tởm.‬
‪(여자3) 어디 LA 현지처도 아니고‬‪Còn chẳng phải người ở LA nữa.‬
‪완전 깡촌‬‪Cô ta ở một vùng quê xa xôi.‬
‪충청도 거기, 어디...‬‪Tỉnh Chungcheong, phải không?‬
‪(여자2) 옹산, 옹산‬‪- Ừ, Ongsan. Nổi tiếng với cua ngâm...‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪- 그 게장 옹산‬ ‪- [쿨럭거린다]‬‪- Ừ, Ongsan. Nổi tiếng với cua ngâm...‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪아, 씨...[음 소거 효과음]‬‪- Ừ, Ongsan. Nổi tiếng với cua ngâm...‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪[쿨럭거린다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪아이, 뭔 부모들이 이렇게 많아?‬‪Trời ạ, có nhiều phụ huynh ở đây quá.‬
‪[종렬이 혀를 쯧 찬다]‬
‪어유, 씨...‬‪Trời ơi.‬
‪너 얼굴 이거 왜 이래, 이거, 어?‬‪Mặt cháu bị sao thế?‬ ‪Kể chú nghe xem có chuyện gì.‬
‪- 왜 이러냐니까?‬ ‪- (필구) 아, 놔요‬‪Mặt cháu bị sao thế?‬ ‪Kể chú nghe xem có chuyện gì.‬ ‪- Bỏ ra.‬ ‪- Này, có ai đánh nó à?‬
‪야, 얘 이거 누가 때렸니?‬‪- Bỏ ra.‬ ‪- Này, có ai đánh nó à?‬
‪학교에서 괴롭힘당해? 따야?‬‪Nó bị bắt nạt? Nó bị xa lánh à?‬
‪(대성) 아, 엄마가‬ ‪두부한모라 그랬잖아!‬‪Mẹ, mẹ gọi cậu ấy là 2B1M mà.‬
‪아, 엄마가 언제‬ ‪말하지 말라 그랬어!‬‪Mẹ đâu có bảo con không nên nói với ai.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪(수봉) 괜찮아?‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪야, 넌 왜 친구랑 싸우고 그러냐?‬‪Này, tại sao cháu lại đánh nhau với bạn?‬
‪고소라도 하면 어떡하려고, 참...‬‪Nếu bố mẹ cậu ấy kiện thì sao?‬
‪쟤가 먼저 필구한테‬ ‪두부한모라고 했어요‬‪Cậu ta gây sự trước.‬ ‪Cậu ta gọi Pil Gu là 2B1M.‬
‪두부?‬‪Gì cơ?‬
‪아니, 두부가 뭐라고 싸워?‬‪Biệt danh đó thì sao?‬
‪아, 야, 친구끼리‬ ‪별명도 부르고 그러는 거지‬‪Bạn bè gọi cháu bằng biệt danh‬ ‪thì có gì đâu.‬
‪야‬‪Này, đó chỉ là biệt danh thôi.‬
‪(종렬) 두부는 유익한 단백질이고‬ ‪인마, 어?‬‪Này, đó chỉ là biệt danh thôi.‬
‪네가 비리비리 허옇고‬ ‪그러니까 그렇지‬‪Chú chắc chắn‬ ‪cái đó không có ý gì xấu đâu.‬
‪(종렬 생각) 여덟 살 남자애는‬ ‪어떻게 달래야 되는 건가?‬‪Làm sao để một cậu bé tám tuổi‬ cảm thấy vui hơn?
‪(종렬) 나는 천만종렬이야‬ ‪천만종렬‬‪Biệt danh của chú‬ ‪là Jong Ryeol Mười Triệu.‬ ‪Cháu đã bị chế giễu‬ ‪bởi mười triệu người chưa?‬
‪너 천만 명한테‬ ‪놀림당해 본 적 있어? 어?‬‪Cháu đã bị chế giễu‬ ‪bởi mười triệu người chưa?‬
‪뭘 두부 같은 걸로‬ ‪친구 코피를 터트리고 그러냐?‬‪Cháu không có lý do gì‬ ‪để đánh bạn chảy máu mũi cả.‬
‪아무튼 그 성질머리는‬ ‪누구 닮아 가지고...‬‪Cháu học cái tính đó ở đâu vậy?‬
‪(종렬 생각) 아, 말이 또‬ ‪왜 이렇게 나오지?‬‪Mình không cố ý nói câu đó.‬
‪너, 인마 그 성격 고쳐야 돼‬‪Cháu phải kiềm chế,‬ ‪kẻo sẽ gặp khó khăn khi nhập ngũ đấy.‬
‪군대 가서 고생해‬‪Cháu phải kiềm chế,‬ ‪kẻo sẽ gặp khó khăn khi nhập ngũ đấy.‬
‪씨, 아빠 두 명에 엄마 한 명!‬‪Hai bố và một mẹ.‬
‪그게 두부한모인데요?‬‪Đó là ý nghĩa của 2B1M.‬
‪- [아련한 음악]‬ ‪- [필구의 성난 숨소리]‬‪Cậu ta bắt đầu trêu chọc cháu‬ ‪bằng cách gọi cháu là 2B1M.‬
‪쟤가 먼저‬‪Cậu ta bắt đầu trêu chọc cháu‬ ‪bằng cách gọi cháu là 2B1M.‬
‪나보고 두부한모라고‬‪Cậu ta bắt đầu trêu chọc cháu‬ ‪bằng cách gọi cháu là 2B1M.‬
‪강필구 아니고‬‪Cậu ta còn nói bây giờ‬
‪이제 황필구라고‬‪cháu là Hwang Pil Gu,‬ ‪không phải Kang Pil Gu.‬
‪[필구의 성난 숨소리]‬
‪근데 내가 코도 못 때려요?‬‪Sao cháu không được đấm cậu ta?‬
‪그러면 코를 때려야지!‬‪Cậu ta đáng bị đấm.‬
‪때려야지!‬‪Cháu phải đấm cậu ta!‬
‪(종렬) 야‬‪Này.‬
‪야!‬‪Nhóc kia!‬
‪너 일로 와‬‪Đến đây. Bước lại đây!‬
‪일로 와!‬‪Đến đây. Bước lại đây!‬
‪[지글거린다]‬
‪(종렬) 자, 봐라, 응?‬‪Mấy đứa nhìn xem.‬ ‪Mấy đứa cần phải hòa đồng với bạn bè‬
‪친구들끼리 사이좋게 지내야지‬‪Mấy đứa nhìn xem.‬ ‪Mấy đứa cần phải hòa đồng với bạn bè‬
‪공부도 잘하고‬ ‪이렇게 맛있는 뷔페도 먹고, 어?‬‪và học tập chăm chỉ‬ ‪để được ăn buffet ngon thế này.‬ ‪Và gì nữa? Phải, Ông Già Tuyết‬ ‪cũng sẽ thưởng cho các cháu.‬
‪또 그, 뭐야, 그, 응?‬‪Và gì nữa? Phải, Ông Già Tuyết‬ ‪cũng sẽ thưởng cho các cháu.‬
‪산타 할아버지도, 어?‬ ‪그러냐, 안 그러냐?‬‪Và gì nữa? Phải, Ông Già Tuyết‬ ‪cũng sẽ thưởng cho các cháu.‬ ‪Chú nói đúng không?‬
‪너희들 내 말 듣고 있는 거지?‬‪Mấy đứa đang nghe, phải không?‬
‪(대성) 야, 꼬치 어디서 났어?‬‪Gà xiên đâu rồi?‬
‪필구 너도 대성이한테‬‪Pil Gu, cháu không nên‬ ‪gọi Dae Seong là đồ béo nữa.‬
‪삼겹살이라고 부르지 말고‬ ‪대성이 너도‬‪Pil Gu, cháu không nên‬ ‪gọi Dae Seong là đồ béo nữa.‬ ‪Cả Dae Seong nữa.‬
‪그, 너희 모친도 괜히 애 앞에서‬ ‪이상한 소리 하지 마시라고‬‪Ý chú là, nói với mẹ rằng‬ ‪bà ấy không nên nói những điều như vậy...‬
‪- (종렬) 전달을...‬ ‪- (대성) 어, LA 갈비다!‬‪- Sườn nướng kìa! Các cậu, nhanh lên!‬ ‪- ...trước mặt cháu...‬
‪- (대성) LA 갈비, 빨리빨리!‬ ‪- (종렬) 전달을...‬‪- Sườn nướng kìa! Các cậu, nhanh lên!‬ ‪- ...trước mặt cháu...‬
‪너도 LA 갈비 갖다줄까?‬‪Cháu có muốn ăn sườn không?‬
‪안 먹어요‬‪Không, cháu không ăn.‬
‪이거 먹어, 이거, 이거 맛있어‬‪Ăn đi. Ngon lắm.‬
‪야, 너 입안에도 터졌어?‬‪Cháu bị chảy máu răng à? Để chú xem.‬
‪봐 봐!‬‪Cháu bị chảy máu răng à? Để chú xem.‬
‪(필구) 하, 좀...‬‪- Trời, bỏ ra.‬ ‪- Yên nào, đồ quỷ nhỏ.‬
‪아이, 가만히 좀 보라고, 인마‬‪- Trời, bỏ ra.‬ ‪- Yên nào, đồ quỷ nhỏ.‬
‪[필구의 짜증 섞인 숨소리]‬‪Cháu phải chữa cái răng khểnh đấy.‬
‪너 근데 이거 덧니 교정해야 돼‬‪Cháu phải chữa cái răng khểnh đấy.‬
‪아, 안 해요‬‪Không đời nào.‬
‪어렸을 때‬ ‪빨리 시작하는 게 낫다고‬‪Chữa càng sớm càng tốt.‬
‪아, 안 한다고요!‬‪Cháu nói không muốn.‬
‪나이 먹어서 하면, 어?‬‪Nếu lớn rồi cháu mới niềng răng‬ ‪thì xấu lắm.‬
‪그, 모양도 빠지고‬ ‪과메기도 못 먹고‬‪Nếu lớn rồi cháu mới niềng răng‬ ‪thì xấu lắm.‬ ‪Cháu sẽ không thể ăn cá trích khô‬ ‪hay uống rượu.‬
‪그, 술도 못 먹고‬‪Cháu sẽ không thể ăn cá trích khô‬ ‪hay uống rượu.‬
‪- [아련한 음악]‬ ‪- [울먹인다]‬
‪너 근데 과메기 먹어 봤니?‬‪Cháu ăn cá trích khô chưa?‬
‪그거 한번 먹으면‬ ‪평생 과메기만 먹을 거다‬‪Nếm thử rồi là cháu nghiện ngay.‬
‪- [떨리는 목소리로 울먹인다]‬ ‪- 지금 철이긴 한데...‬‪Nếm thử rồi là cháu nghiện ngay.‬ ‪Bây giờ đang vào mùa.‬
‪[필구가 흐느낀다]‬
‪(종렬) 아이, 너‬ ‪왜 갑자기 먹다 말고 왜...‬‪Này, tại sao cháu lại khóc?‬
‪[흐느끼며] 과메기 안 먹어요!‬‪Cháu sẽ không ăn cá trích khô!‬
‪LA 갈비도 싫고요‬‪Và cháu ghét món sườn nướng.‬
‪교정도 안 하고‬‪Cháu sẽ không niềng răng.‬
‪아저씨도 다 싫어요!‬‪Cháu cũng không thích chú.‬
‪다 싫다는데‬ ‪왜 자꾸 말 걸어요, 왜...‬‪Cháu ghét tất cả mọi thứ.‬ ‪Sao chú cứ nói chuyện với cháu? Tại sao?‬
‪[필구가 흐느낀다]‬
‪왜!‬‪Tại sao?‬
‪(종렬 생각) 애가...‬‪Đứa trẻ này...‬
‪[필구가 연신 흐느낀다]‬
‪왜 날 뷔페 사 주고‬ ‪왜 내 편 들어 줘요?‬‪Tại sao lại dẫn cháu đi ăn buffet?‬ ‪Tại sao lại bênh cháu?‬
‪왜!‬‪Tại sao?‬
‪(종렬 생각) 안다‬‪Nó biết.‬
‪(필구) 왜...‬‪Tại sao...‬
‪(향미) 넘어갔네, 넘어갔어‬‪Cô yêu anh ấy rồi.‬
‪용식이가 만두 좋아하니까‬‪Nhà hàng thịt lợn xào đang trở thành‬
‪두루치깃집이 만둣집이‬ ‪돼 가는 거 아니냐고‬‪Nhà hàng thịt lợn xào đang trở thành‬ ‪chỗ bán bánh xếp‬ ‪vì Yong Sik thích bánh xếp.‬
‪아니야, 나도 만두 좋아해‬‪Không, tôi cũng thích bánh xếp mà.‬
‪(향미) 내가 좋으면‬ ‪계속 튕기라고 했죠?‬‪Tôi đã bảo cô phải làm giá lên.‬
‪남자들이 제일 미치고‬ ‪팔짝 뛰는 여자가‬‪Đàn ông phát điên‬ ‪vì những phụ nữ không thích họ.‬
‪자기 싫다는 여자라니까요?‬‪Đàn ông phát điên‬ ‪vì những phụ nữ không thích họ.‬
‪아무튼 이 언니는‬ ‪작전 개념이 없어‬‪Cô không có chiến lược chút nào.‬ ‪Sao tôi phải có chiến lược?‬ ‪Cuộc sống đủ phức tạp rồi.‬
‪아유, 사는 것도 피곤한데‬ ‪무슨 작전이야?‬‪Sao tôi phải có chiến lược?‬ ‪Cuộc sống đủ phức tạp rồi.‬
‪아유, 그럴 거면 그냥‬ ‪다 때려치우고 말지, 그냥‬‪Tôi còn chẳng thấy phiền nếu phải như thế.‬
‪(향미) 아, 그 쿨한 마음으로‬ ‪도도한 척이라도 좀 하시지‬‪Tại sao cô lại không làm giá‬ ‪nếu cô hay ho như vậy?‬
‪내가 어떻게 도도해? 나 외로운데‬‪Tại sao tôi phải làm giá chứ?‬ ‪Tôi thật cô đơn.‬
‪나 외로워, 쯧‬‪Tôi cô đơn mà.‬
‪친구도 없고 가족도 없고‬ ‪나 일생이 왕따였어, 알지, 응?‬‪Tôi không có gia đình hay bạn bè.‬ ‪Tôi luôn bị ruồng bỏ, cô biết không?‬
‪나 오래오래 외로웠어‬‪Tôi đã cô đơn một thời gian dài.‬ ‪Sao tôi lại làm giá chứ?‬
‪근데 어떻게 도도해?‬‪Tôi đã cô đơn một thời gian dài.‬ ‪Sao tôi lại làm giá chứ?‬
‪그거 완전 뻥 아니야?‬‪Làm vậy chỉ là dối trá.‬
‪(향미) 아이, 이 언닌 한 번씩‬ ‪너무 솔직해‬‪Đôi khi cô quá trung thực đấy.‬
‪있잖아‬‪Cô thấy đấy,‬
‪음, 그냥 용식 씨한테는‬‪tôi nghĩ rằng‬ ‪tôi có thể thành thật với Yong Sik.‬
‪솔직해도 될 거 같아‬‪tôi nghĩ rằng‬ ‪tôi có thể thành thật với Yong Sik.‬
‪착하니까‬‪Anh ấy rất tốt.‬ ‪Tôi thấy thoải mái khi ở bên anh ấy.‬
‪편하니까, 그렇지?‬‪Anh ấy rất tốt.‬ ‪Tôi thấy thoải mái khi ở bên anh ấy.‬
‪(향미) 그래도 너무‬ ‪홀딱 믿진 마요‬‪Vẫn không nên tin tưởng hoàn toàn.‬
‪원래 그런 금사빠들이‬ ‪이 진입 장벽 자체가 낮다고요‬‪Những người yêu nhanh như vậy‬ ‪rất dễ phải lòng phụ nữ.‬
‪또 어느 동백이 앞에서‬ ‪홀랑 자빠질 줄 아냐고‬‪Ai mà biết chứ?‬ ‪Anh ấy có thể sẽ sớm phải lòng người khác.‬
‪용식이가 언니가 아니라‬ ‪날 먼저 봤으면‬‪Nếu Yong Sik nhìn thấy tôi‬ ‪trước khi gặp cô,‬
‪걔가 지금 혼수상태라고‬‪bây giờ có thể anh ấy đang hôn mê rồi.‬
‪[웃음]‬
‪(동백) 그래‬‪Chắc chắn rồi.‬
‪어어?‬
‪내가 진짜 돈이나 한번 꿔 볼까 봐‬‪Tôi có nên thử mượn tiền anh ấy không?‬
‪용식이 정도면‬‪Tôi nghĩ cứ năm phút‬ ‪tôi có thể mượn 100.000 won từ anh ấy.‬
‪한 5분당‬ ‪10만 원은 나올 거 같은데?‬‪Tôi nghĩ cứ năm phút‬ ‪tôi có thể mượn 100.000 won từ anh ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬ ‪Tôi không muốn nói với cậu‬ ‪vì tôi biết cậu sẽ nhìn tôi như thế.‬
‪(변 소장) 아, 너 눈깔 그렇게‬ ‪뜰까 봐 내가 말을 애꼈는디‬‪Tôi không muốn nói với cậu‬ ‪vì tôi biết cậu sẽ nhìn tôi như thế.‬
‪그, 까불이가 사람들 죽이기 전에‬‪Đã có bốn vụ cháy‬
‪동네서 불이 네 번이 났었다고‬‪trước khi Tên Hề ra tay giết người.‬
‪(용식) 아이...‬‪Chúng đều là những đám cháy nhỏ,‬ ‪vì vậy không gây ra rắc rối nào.‬
‪(변 소장) 아, 워낙에 짜잘한‬ ‪불이라 뭐, 별 저건 안 됐는데‬‪Chúng đều là những đám cháy nhỏ,‬ ‪vì vậy không gây ra rắc rối nào.‬
‪[변 소장이 입소리를 쩝 낸다]‬‪Nhưng ngày đám cháy lớn bùng phát‬ ‪ở nhà tắm công cộng,‬
‪그 막판에‬‪Nhưng ngày đám cháy lớn bùng phát‬ ‪ở nhà tắm công cộng,‬
‪목욕탕서 큰불이 나던 날‬‪Nhưng ngày đám cháy lớn bùng phát‬ ‪ở nhà tắm công cộng,‬
‪첫 번째 희생자가 나왔었다고‬‪nạn nhân đầu tiên đã bị giết.‬
‪아, 그거를 나한테 말을‬ ‪해 줬어야죠!‬‪Anh nên nói với tôi điều này sớm hơn.‬
‪[용식의 놀라는 신음]‬‪Trời ơi!‬
‪(용식) 아유, 저...‬‪Trời ơi.‬
‪[용식의 놀라는 신음]‬‪HỌC VIỆN HANBIT‬ ‪VẬN TẢI ONGSAN‬
‪(변 소장) 아이, 간판이 탔으면‬ ‪진작에 띠어 주고 갔어야지!‬‪Nếu biển báo bị hỏng, họ nên gỡ xuống chứ.‬
‪아휴‬
‪아이, 하마터면‬‪Chúng ta suýt bị thương.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- 사람 잡을 뻔했잖여, 씨‬‪Chúng ta suýt bị thương.‬
‪[변 소장] 아이, 사람이라도‬ ‪지나갔으면 어떻게 할 뻔했어?‬‪Và nếu có người qua đường khác thì sao?‬
‪아유, 참, 진짜...‬‪Trời ơi.‬
‪- [변 소장의 성난 숨소리]‬ ‪- (용식) 아니요‬‪Không, thật ra...‬
‪[변 소장의 한숨]‬
‪우리 까딱하면‬‪Cứ thế này‬ ‪thì chúng ta có thể bắt được Tên Hề.‬
‪까불이 잡을 수도 있겠는데요?‬‪Cứ thế này‬ ‪thì chúng ta có thể bắt được Tên Hề.‬
‪(변 소장) 뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪저거요‬‪Nhìn kìa.‬
‪저게 저기 있었네?‬‪Tôi đoán nó đã từng ở đó.‬
‪(변 소장) 뭐?‬‪Sao?‬
‪아이, 학원?‬‪Ồ, học viện?‬
‪아, 원래 학원 자리였던 거‬ ‪수사 자료에서 못 봤어?‬‪Cậu không đọc trong báo cáo‬ ‪là từng có một học viện ở đây à?‬
‪아니요‬‪Không phải như thế.‬
‪저거요, 저거‬‪Nhìn đằng kia đi.‬
‪저거 분명히‬ ‪CCTV 뗀 자국이란 말이에요?‬‪Dấu đó có nghĩa là‬ ‪đã có một máy quay an ninh.‬
‪[드릴 작동음]‬
‪[짧고 날카로운 금속음]‬
‪동백 씨네 CCTV 뗐을 때도요‬‪Máy quay tại quán của Dongbaek‬
‪딱 저랬다고요‬‪để lại một dấu như vậy khi được gỡ xuống.‬
‪[달그락 소리가 난다]‬
‪(향미) 그래 갖고 숙희 걔가‬‪Đó là cách Suk Hui trở thành‬ ‪nữ trợ lý trẻ nhất‬
‪나이 스물넷에‬ ‪최연소 새끼 마담이 됐다고‬‪Đó là cách Suk Hui trở thành‬ ‪nữ trợ lý trẻ nhất‬ ‪ở tuổi 24.‬
‪(용식) 아, 이...‬‪Tôi đoán cô ấy được xem là‬ ‪cực kỳ có năng lực trong lĩnh vực đó.‬
‪그쪽 업계에서는 수재셨나 봐요?‬‪Tôi đoán cô ấy được xem là‬ ‪cực kỳ có năng lực trong lĩnh vực đó.‬
‪(향미) 근데 또 하필‬ ‪숙희가 보드카파라고‬‪Và vấn đề là, cô ấy chỉ uống vodka.‬
‪스물넷부터 보드카를‬ ‪원샷으로만 젖혀 대니까‬‪Bởi vì cô ấy bắt đầu uống vodka‬ ‪từ năm 24 tuổi,‬
‪간이 배겨 나냐고‬ ‪암이 오고야 말지‬‪gan của cô ấy không chịu được.‬ ‪Nên cô ấy bị bệnh ung thư.‬
‪그러니 이 십년지기 속이‬ ‪어떻겠냐고요‬‪Nghĩ xem người bạn mười năm như tôi‬ ‪phải buồn đến thế nào.‬
‪[동백이 칼을 탁탁 내려친다]‬‪Những người làm nghề tự do như Suk Hui‬ ‪không có thu nhập khi họ nằm một chỗ.‬
‪숙희 같은 프리랜서는‬ ‪드러누우면 쪽박 차는 거잖아요‬‪Những người làm nghề tự do như Suk Hui‬ ‪không có thu nhập khi họ nằm một chỗ.‬
‪그러니 어째?‬‪Vậy tôi có thể làm gì?‬ ‪Tôi phải giúp cô ấy.‬
‪내가 나서야지‬‪Vậy tôi có thể làm gì?‬ ‪Tôi phải giúp cô ấy.‬
‪씁, 향미 씨가‬‪Hyang Mi, cô là một người bạn trung thành.‬
‪의리가 있네요, 예?‬‪Hyang Mi, cô là một người bạn trung thành.‬ ‪Cô rất tốt bụng‬ ‪khi gây quỹ để giúp bạn học cấp ba của cô.‬
‪그, 여고 동창을 위해서‬ ‪이렇게까지 백방으로‬‪Cô rất tốt bụng‬ ‪khi gây quỹ để giúp bạn học cấp ba của cô.‬
‪이렇게 모금 활동도 하시고, 응‬‪Cô rất tốt bụng‬ ‪khi gây quỹ để giúp bạn học cấp ba của cô.‬ ‪Hyang Mi không học trung học.‬
‪(동백) 향미 중졸이에요‬‪Hyang Mi không học trung học.‬
‪예?‬‪Hả?‬
‪(동백) 아니, 뭘 그걸 그렇게‬ ‪다 듣고 있어요, 용식 씨? 어?‬‪Sao anh lại nghe cô ấy kể chuyện chứ?‬
‪친구가 암이라고‬ ‪10만 원 꿔 달란 얘기에‬‪Không thể tin nổi anh gật đầu khi cô ấy‬ ‪hỏi mượn anh 100.000 won‬ ‪để giúp cô bạn bị ung thư.‬
‪뭐 그렇게 고개를‬ ‪끄떡끄떡하고 있는지 몰라, 참...‬‪hỏi mượn anh 100.000 won‬ ‪để giúp cô bạn bị ung thư.‬
‪그 숙희요‬‪Bạn của cô ấy, Suk Hui, bây giờ giàu lắm.‬
‪돈 많이 벌어서‬ ‪저기 논현동 아시죠?‬‪Bạn của cô ấy, Suk Hui, bây giờ giàu lắm.‬ ‪Anh biết phường Nonhyeon chứ?‬ ‪Cô ấy có một phòng karaoke ở đó.‬
‪거기에 노래방을 차렸대요‬‪Anh biết phường Nonhyeon chứ?‬ ‪Cô ấy có một phòng karaoke ở đó.‬
‪응, 노래방 아니고‬ ‪노래 주점, 주점‬‪Không. Là quán rượu karaoke,‬ ‪không phải phòng.‬
‪저, 용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪막 돈도 뜯겨 보고 그랬죠?‬ ‪그렇죠?‬‪Trước đây anh từng bị lừa hết tiền hả?‬
‪(향미) 100%, 100%‬‪Đúng, tôi chắc chắn.‬
‪뭐 대단한 아들이라고‬ ‪[TV 전원음]‬‪Tôi không biết‬ ‪sao mẹ cậu ta lại tự hào như vậy.‬
‪아이고, 참...‬ ‪[TV 소리가 흘러나온다]‬‪Tôi không biết‬ ‪sao mẹ cậu ta lại tự hào như vậy.‬
‪[TV 광고] 오늘도 그녀는 너에게‬
‪아빠니까‬‪Vì chú là bố cháu.‬
‪(필구) 아빠면서‬‪Cháu biết chú là bố.‬
‪아빠니까 이런 거 사 주지‬‪Đó là lý do chú làm vậy vì cháu.‬
‪그래서 그 심경이...‬‪Vậy cháu...‬
‪아니‬‪Ý chú là,‬
‪기분이 어떤데?‬‪cháu cảm thấy thế nào?‬
‪솔직히요?‬‪Chú muốn cháu nói thật không?‬ ‪Hay cháu nên lịch sự?‬
‪아니면 버릇 있게요?‬‪Chú muốn cháu nói thật không?‬ ‪Hay cháu nên lịch sự?‬
‪솔직히 네가 되게 버릇 있는‬ ‪스타일은 아니잖아, 그냥‬‪Nói thẳng,‬ ‪cháu không phải là kiểu người lịch sự,‬ ‪nên cháu có thể nói thật‬ ‪về cảm giác của mình.‬
‪편하게 말해 봐‬‪nên cháu có thể nói thật‬ ‪về cảm giác của mình.‬
‪본 적도 없으니까‬‪Cháu chưa từng gặp chú,‬
‪되게 보고 싶지도 않았고‬‪nên cháu không bao giờ nhớ chú.‬
‪봤다고‬‪Và cháu không vui mừng khi gặp chú.‬
‪뭐, 되게 좋지도 않고‬‪Và cháu không vui mừng khi gặp chú.‬
‪(필구) 그냥‬‪Theo một cách nào đó,‬ ‪tuần trước cháu có vẻ hạnh phúc hơn‬
‪몰랐던 저번 주가‬‪Theo một cách nào đó,‬ ‪tuần trước cháu có vẻ hạnh phúc hơn‬
‪더 좋았던 거 같기도 하고‬‪khi cháu không biết chú là bố cháu.‬
‪왜, 넌...‬‪Tại sao vậy?‬
‪내가 별로니?‬‪Cháu không thích chú à?‬
‪(필구) 그냥 좀...‬‪Chỉ là cảm thấy‬
‪이상해서요‬‪hơi lạ.‬
‪뭐가?‬‪Có gì lạ chứ?‬
‪아저씨는‬‪Chú giống như‬
‪슈퍼맨이잖아요‬‪Siêu Nhân.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(필구) 충재 아빠는 사업 망하고‬‪Bố của Chung Jae bị phá sản.‬
‪빚 많아서 이혼했다던데‬‪Bố mẹ cậu ấy ly hôn vì nợ nần.‬
‪아저씨는 타율 2할 8푼이고‬‪Hệ số đánh trung bình của chú là 0,28,‬
‪아파트 살고 딸 바보잖아요‬‪chú sống ở căn hộ‬ ‪và yêu thương con gái mình.‬
‪그게 이상해서요‬‪Thật lạ, chỉ vậy thôi.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬) 그래‬
‪필구야, 내가‬‪Pil Gu,‬
‪너를 알았으면‬‪nếu chú biết là có cháu,‬
‪절대 그냥 그렇게 두진‬ ‪않았을 거야, 근데...‬‪chú đã làm điều đúng đắn...‬
‪아니‬‪Không.‬
‪나 말고 엄마요‬‪Cháu đang nói về mẹ.‬
‪왜 엄마를 혼자 뒀어요?‬‪Tại sao chú lại để mẹ một mình?‬
‪그게 치사하잖아요‬‪Chú thật nhỏ mọn.‬
‪(만화 속 소년) 아빠‬‪Bố.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(필구 생각) 나는‬‪Cháu thậm chí còn ghét nghe thấy từ "bố".‬
‪아빠란 말이 나오는 것도 싫었어요‬ ‪[TV에서 뉴스가 흘러나온다]‬‪Cháu thậm chí còn ghét nghe thấy từ "bố".‬
‪일곱 살이 왜 뉴스를 봐, 필구야?‬‪Những cậu bé bảy tuổi‬ ‪không thường xem tin tức.‬
‪유치해‬‪Phim hoạt hình trẻ con quá.‬
‪만화 다 유치해‬‪Phim hoạt hình trẻ con quá.‬
‪(필구 생각) 아빠가‬ ‪보고 싶어서가 아니고‬‪Không phải vì cháu nhớ bố cháu.‬
‪엄마가 우니까요‬‪Cháu chỉ không muốn mẹ khóc.‬
‪["아빠 힘내세요"를 부르는 아이들]‬ ‪♪ 너무나 반가워 웃으며 ♪‬‪Thật vui khi thấy ông ấy, tôi đã cười‬
‪♪ 아빠 하고 불렀는데 ♪‬‪Và gọi "Bố!"‬
‪♪ 어쩐지 오늘 아빠의 얼굴이 ♪‬‪Nhưng không giống những ngày khác‬
‪♪ 우울해 보이네요 ♪‬‪Bố trông hơi buồn‬
‪♪ 무슨 일이 생겼나요 ♪‬‪Có gì không ổn ạ?‬
‪♪ 무슨 걱정 있나요 ♪‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 터진다]‬‪Bố lo lắng về điều gì à?‬
‪♪ 마음대로 안 되는 일 ♪‬‪Đã xảy ra chuyện‬
‪♪ 오늘 있었나요 ♪‬‪Mà bố không thể kiểm soát ư?‬
‪♪ 아빠, 힘내세요 ♪‬‪Bố à, vui lên đi‬
‪(필구 생각) 나는‬ ‪만화도 다 못 보고‬‪- Cháu không thể xem phim hoạt hình...‬ - Chúng con ở đây với bố
‪[아이들이 계속 노래한다]‬‪- Cháu không thể xem phim hoạt hình...‬ - Chúng con ở đây với bố
‪노래도 다 못 불렀어요‬‪...hay hát.‬
‪(아이들) ♪ 아빠, 힘내세요 ♪‬‪Bố à, vui lên đi‬ ‪- Chú đã làm mẹ cháu khóc hơn 100 lần.‬ - Chúng con ở đây với bố
‪(필구 생각) 아저씨는‬‪- Chú đã làm mẹ cháu khóc hơn 100 lần.‬ - Chúng con ở đây với bố
‪엄마를 백 번도 넘게 울렸어요‬‪- Chú đã làm mẹ cháu khóc hơn 100 lần.‬ - Chúng con ở đây với bố
‪(아이들) 아빠! 힘내세요!‬‪Bố à, vui lên đi!‬
‪[아련한 음악]‬
‪(필구) 그러니까‬‪Nên ý cháu là‬
‪원래부터 아빠 별로였어요‬‪cháu chưa bao giờ thích bố mình cả.‬
‪최신 폰도 싫고‬‪Cháu không muốn điện thoại mới‬
‪뷔페도 싫고요‬‪hay một bữa tiệc buffet.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪슈퍼맨 아빠는 진짜‬‪Cháu không muốn Siêu Nhân‬
‪별로예요‬‪làm bố cháu.‬
‪[한숨]‬
‪[종렬이 흐느낀다]‬
‪(계원1) 시엄마 계 모임에 와서‬‪Bà đã thấy một cô con dâu làm luật sư‬
‪이렇게 장어 쏴 주는‬ ‪변호사 며느리가 어디 있냐고‬‪đãi mẹ chồng và bạn bè của bà ấy‬ ‪món lươn nướng chưa?‬
‪(계원2) 규태가‬ ‪공부는 못해도 여복은 있어‬‪Gyu Tae không thông minh,‬ ‪nhưng nó gặp may với các cô gái.‬
‪옹산공고 나와서‬ ‪어떻게 사시 패스 마누라를 얻냐고‬‪Làm thế nào cử nhân trường kỹ thuật‬ ‪có được một người vợ tốt thế?‬
‪(은실) 얘가 좋아 죽겠다고‬ ‪우리 규태를 쫓아다녔다니까?‬‪Con bé là người theo đuổi con trai tôi.‬
‪- [은실의 못마땅한 신음]‬ ‪- (계원3) 아이‬
‪너희 집 아들‬ ‪깨 볶고 사는 거 안 궁금하고‬‪Tôi đâu hứng thú‬ ‪về hôn nhân viên mãn của con bà.‬
‪아, 그래서‬‪Vậy bác có phải trả tiền trợ cấp‬ ‪cho con dâu không?‬
‪난 며느리한테‬ ‪꼭 위자료 줘야 되니?‬‪Vậy bác có phải trả tiền trợ cấp‬ ‪cho con dâu không?‬
‪(계원2) 아이고, 상담은 나부터지‬‪Chờ đã, tôi muốn được tư vấn trước.‬
‪내가 받은 임대 계약서에는‬ ‪분명히 돈을 준다고 했거든‬‪Hợp đồng cho thuê bác nhận được‬ ‪nói rằng họ sẽ đưa tiền cho bác.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- (자영) 제 사무실로 예약 전화들 주세요‬‪Hãy gọi cho văn phòng của cháu‬ ‪và hẹn gặp ạ.‬
‪제가‬‪Là luật sư, cháu có trách nhiệm của mình‬
‪직업적 책임이 있는데‬‪Là luật sư, cháu có trách nhiệm của mình‬
‪이렇게 대충 듣고선‬ ‪조언을 해 드릴 수가 없는 데다가‬‪và không thể cho bác lời khuyên‬ ‪khi không biết tất cả sự thật.‬
‪저는 그냥 지나가는 길에‬ ‪어머님을 픽업해 가라셔서 들렀고‬‪Cháu đang trên đường về nhà‬ ‪thì mẹ bảo cháu đến đón mẹ.‬
‪여기 앉아서‬ ‪장어를 뒤집게 될 줄도‬‪Cháu không biết mình sẽ phải nướng lươn‬
‪무료 상담을 하게 될 줄도‬ ‪몰랐거든요‬‪hay cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí.‬
‪예정에 없던 이벤트는‬ ‪여기까지 하도록 하겠습니다‬‪Cháu nghĩ rằng‬ ‪sự kiện bất ngờ này nên kết thúc ở đây.‬
‪(은실) 얘‬‪- Nhưng con...‬ ‪- Hẹn gặp mẹ ở ngoài khi mẹ xong nhé.‬
‪어머니, 식사하시고 나오세요‬‪- Nhưng con...‬ ‪- Hẹn gặp mẹ ở ngoài khi mẹ xong nhé.‬
‪(은실) 어머, 쟤...‬‪Nhưng...‬
‪이...‬
‪[계원들 당황한 소리]‬
‪- [한숨]‬ ‪- [계원들의 헛기침]‬
‪(종렬) 야, 강필구‬‪Này, Kang Pil Gu.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪어휴, 놔둬요‬‪Bỏ ra.‬
‪벨트 하나도 제대로 못 매는‬ ‪상꼬맹이 주제에‬‪Cháu là một cậu bé‬ ‪không thể đeo dây nịt đúng cách.‬ ‪Tại sao cháu nghĩ nhiều như vậy?‬
‪뭔 생각이 그렇게 많냐?‬‪Tại sao cháu nghĩ nhiều như vậy?‬
‪나 내년이면 거의 10대예요‬‪Năm sau cháu sắp thành thiếu niên rồi.‬
‪(필구) 중2 되면‬ ‪고3도 이기거든요?‬‪Cháu sẽ hạ gục học sinh cuối cấp sớm thôi.‬ ‪Tới lúc đó thì cháu có thể mạnh bạo.‬
‪중2 되면 그때 가서 살벌하게 굴고‬‪Tới lúc đó thì cháu có thể mạnh bạo.‬
‪지금은 그냥 여덟 살 해‬‪Giờ cháu vẫn tám tuổi.‬
‪(종렬) 뷔페도 신나게 먹고‬‪Thưởng thức buffet,‬ ‪lấy điện thoại mới được tặng‬
‪최신형 핸드폰도‬ ‪그냥 냉큼 받으라고‬‪lấy điện thoại mới được tặng‬
‪철든 척하면서‬ ‪다 큰 아저씨 울리지나 말고‬‪và đừng làm người lớn khóc‬ ‪vì tỏ ra trưởng thành.‬
‪넌 애니까 뷔페 먹다가‬‪Cháu là một đứa trẻ,‬ ‪nên cháu có thể khóc tại một nhà hàng.‬
‪그렇게 냅다 울어도 되겠지만‬‪Cháu là một đứa trẻ,‬ ‪nên cháu có thể khóc tại một nhà hàng.‬
‪아저씨는 거기서 울면‬ ‪진짜 쪽팔린 거라고‬‪Nhưng khóc ở tuổi của chú là nhục lắm đấy.‬
‪그러니까 사람 환장하게 하지 말고‬‪Vì vậy, đừng làm chú phát điên nữa‬
‪넌 그냥 여덟 살 해‬‪và cứ làm một cậu bé tám tuổi đi.‬
‪마음껏 울고 마음껏 미워하고‬‪Khóc cho đã và ghét chú như cháu muốn đi.‬
‪애가‬‪Rồi sau đó hãy quên hết mọi thứ.‬
‪까먹기도 좀 하고 그러면서‬‪Rồi sau đó hãy quên hết mọi thứ.‬
‪[한숨]‬
‪(동백) 용식 씨!‬‪Yong Sik.‬
‪[용식의 놀라는 신음]‬
‪- 아, 예, 동백 씨‬ ‪- [동백의 웃음]‬‪Ừ. Chào Dongbaek.‬
‪(동백) 어디 가요?‬‪Anh đang đi đâu vậy?‬
‪(용식) 아‬
‪[용식의 머뭇거리는 신음]‬
‪(동백) 어?‬
‪나 만두 하려고 시장 봐 왔는데‬‪Em mua nguyên liệu để làm bánh xếp.‬
‪아, 예‬‪Đúng rồi, bánh xếp.‬
‪마, 만두요? 만두‬‪Đúng rồi, bánh xếp.‬ ‪Em đang định thêm món này vào thực đơn.‬
‪오늘부터 메뉴에 한번‬ ‪추가해 보려고요‬‪Em đang định thêm món này vào thực đơn.‬
‪- 시식하러 가요, 얼른‬ ‪- (용식) 아...‬‪Sang nếm thử nhé.‬
‪(용식) 아, 저, 저, 저‬ ‪저기, 저기, 저기, 저...‬‪Khoan, chờ đã.‬
‪저기, 동백 씨, 그...‬‪Chà, Dongbaek,‬
‪시식은 내일 하면 어때요?‬‪hay chúng ta nếm thử vào ngày mai nhé?‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪아, 그, 참, 그...‬‪Thì em thấy đấy,‬
‪하여튼 간에, 그...‬‪Thì em thấy đấy,‬
‪지금은 조금...‬ ‪[용색의 어색한 웃음 소리]‬‪giờ không phải lúc.‬
‪왜요, 강종렬 와 있어요?‬‪Tại sao? Kang Jong Ryeol ở đó à?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪매번 이렇게‬ ‪열심히 피해 주시게요?‬‪Anh định sẽ tránh mặt anh ta suốt sao?‬
‪아니요‬‪À, không phải như thế.‬
‪꼭 그렇다기보다는‬‪À, không phải như thế.‬
‪필구가 있으니께요‬‪Có cả Pil Gu nữa.‬
‪용식 씨, 참 예의 있으시네요‬‪Anh thật tinh tế.‬ ‪Anh còn tử tế với bố của Pil Gu hơn cả em.‬
‪나도 안 해 주는‬ ‪애 아빠 대접을 다 해 주고‬‪Anh còn tử tế với bố của Pil Gu hơn cả em.‬
‪아니요, 꼭 그런 건 아니고요‬‪Không phải đâu.‬
‪저, 필구가‬‪Anh cảm thông với Pil Gu.‬
‪저 같아서요‬‪Anh cảm thông với Pil Gu.‬
‪[아련한 음악]‬‪Hồi anh còn bé,‬ ‪anh ghen tị với những đứa trẻ có bố,‬
‪(용식) 저 어렸을 적에는‬‪Hồi anh còn bé,‬ ‪anh ghen tị với những đứa trẻ có bố,‬
‪아부지가 술꾼이든 빚쟁이든 간에‬‪Hồi anh còn bé,‬ ‪anh ghen tị với những đứa trẻ có bố,‬
‪그, 아부지가 있는 놈들이 조금 좀‬‪dù bố chúng toàn là bợm nhậu với con nợ.‬
‪좀, 좀 부럽기도 하고‬ ‪좀 그랬거든요?‬‪dù bố chúng toàn là bợm nhậu với con nợ.‬
‪아유‬‪Anh không thích Kang Jong Ryeol đến đây,‬
‪저도 이, 강종렬이 드나드는 건‬ ‪싫어 죽겠지만요‬‪Anh không thích Kang Jong Ryeol đến đây,‬
‪쩝, 필구, 저 어린 마음에는‬‪nhưng có thể Pil Gu thì không thế.‬
‪조금 다를 수 있지 않나‬‪nhưng có thể Pil Gu thì không thế.‬
‪싶기도 하고‬‪nhưng có thể Pil Gu thì không thế.‬
‪거봐요‬‪Thấy chưa?‬
‪애 있는 여자 어렵잖아요, 그렇죠?‬‪Hẹn hò với phụ nữ có con khó lắm.‬
‪(필구) 아저씨도 아까 울었죠?‬‪Lúc nãy chú khóc đúng không?‬
‪왜 울었는데요?‬‪Sao chú lại khóc?‬
‪너도 커서 네 아들 우는 거 봐 봐‬‪Khi cháu thấy con của mình khóc‬
‪속이 어떤가‬‪thì cháu sẽ biết thôi.‬
‪[한숨]‬
‪필구야‬‪Pil Gu.‬
‪너무 빨리 크지 마‬‪Đừng lớn nhanh quá nhé.‬
‪안 그래도 돼‬‪Không cần lớn đâu.‬
‪씁, 아, 그려‬‪Làm vậy là đúng. Anh ta là bố nó.‬
‪딴것도 아니고 아빠라잖여, 아빠‬ ‪그렇지? 용식아?‬‪Làm vậy là đúng. Anh ta là bố nó.‬ ‪Nhỉ? Mình không làm gì được.‬
‪고 마음이야 어떡하겠냐고‬‪Nhỉ? Mình không làm gì được.‬
‪(덕순) 으차!‬
‪[한숨]‬
‪[용식의 못마땅한 신음]‬
‪아유, 아유, 이렇게‬ ‪이렇게, 이렇게 혀, 이렇게 혀‬‪Trời, mẹ lui ra nào.‬
‪아유, 이, 참 나‬‪Ôi chao.‬
‪아유, 씨‬‪Ôi chao.‬
‪아, 고놈의 허리는‬ ‪맨날 침 맞는다며!‬‪Mẹ suốt ngày phải đi khám lưng.‬
‪이 쌀 포대를 왜 짊어져‬ ‪쌀 포대를?‬‪Mẹ suốt ngày phải đi khám lưng.‬ ‪Bê cái này làm gì?‬
‪아, 뭐, 아직도 아들 셋 업어‬ ‪키우는 나이인 줄 알아? 쯧‬‪Mẹ cũng đâu còn trẻ nữa.‬
‪하이고, 누가 들어 달랴?‬‪Mẹ có nhờ con giúp đâu.‬
‪아이고, 괜히 와서 승질이여‬ ‪아이고, 참말로‬‪Cái thằng quỷ nóng tính này.‬
‪[동백의 한숨]‬‪Anh đừng gặp Pil Gu nữa nhé?‬
‪(동백) 너 자꾸‬ ‪애 만나고 다니지 마‬‪Anh đừng gặp Pil Gu nữa nhé?‬
‪필구 낯가려‬‪Nó nhút nhát lắm.‬ ‪Nó không thích người thân thiện quá.‬
‪친한 척하는 거 별로 안 좋아해‬‪Nó không thích người thân thiện quá.‬
‪[한숨]‬
‪넌 네 아들을 네가 참 모른다‬‪Em chẳng hiểu con gì cả.‬
‪너보다 잘 알거든?‬‪Em hiểu con hơn anh đấy.‬
‪헛소리하지 말고‬‪Đừng huyên thuyên nữa và cầm tiền đi.‬
‪네 돈이나 좀 가져가라‬‪Đừng huyên thuyên nữa và cầm tiền đi.‬
‪[한숨]‬
‪애가 알더라‬‪- Nó biết rồi.‬ ‪- Biết gì?‬
‪뭘?‬‪- Nó biết rồi.‬ ‪- Biết gì?‬
‪애가 안다고‬‪Biết chuyện rồi.‬
‪자기 아빠가 나인 줄‬ ‪진즉에 안다고‬‪Nó biết anh là bố nó rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(용식) 아이‬
‪불이 나갔으면 전화를 하든가‬‪Nếu đèn hỏng thì mẹ phải gọi con chứ.‬
‪니는 동백이네에서 밥이나 처먹지‬‪Sao con không qua chỗ Dongbaek ăn tối?‬
‪뭔 빈덕이 나서 여긴 와?‬‪Sao lại đến đây thế?‬
‪아이, 내가 뭐‬ ‪오기 싫어서 안 왔어?‬‪Có phải là con không muốn qua đây đâu.‬
‪엄마가 밥 먹으러도 오지 말라며‬‪Mẹ đuổi con đi mà.‬
‪하이고‬
‪딴 소린 다 안 듣고‬ ‪그 소리만 잘 들어?‬‪Mọi khi có nghe lời mẹ đâu‬ ‪mà tự nhiên bây giờ lại ngoan thế.‬
‪하여튼 자기 밥 처먹어 주는 것도‬ ‪유세지, 유세여‬‪Con chê đồ ăn của mẹ hả?‬
‪- [징 소리가 난다]‬ ‪- (덕순) 제 어미는 그냥‬‪Là mẹ con nên mẹ mới hỏi con ăn chưa‬
‪- [힘주는 숨소리]‬ ‪- 밥 먹었냐 묻는 게 일이고‬‪Là mẹ con nên mẹ mới hỏi con ăn chưa‬
‪자식새끼는 툭허면‬ ‪'나 밥 안 먹어', 아이고‬‪mà con cứ nói là‬ ‪con không ăn đồ ăn mẹ nấu đâu à?‬ ‪Khó chịu thật.‬
‪이 지랄 하는 게 유세지‬ ‪아이고, 드러워‬‪con không ăn đồ ăn mẹ nấu đâu à?‬ ‪Khó chịu thật.‬
‪그래서 나 밥 안 줄 겨?‬‪- Đồ ăn của con đâu?‬ ‪- Không có gì cho con ăn đâu.‬
‪너 줄 밥 없어! 쯧‬‪- Đồ ăn của con đâu?‬ ‪- Không có gì cho con ăn đâu.‬
‪[용식의 못마땅한 신음]‬
‪아, 엄마‬‪Mẹ đừng bê cái đó bằng tay không mà.‬
‪아, 이걸 맨손으로 들고 댕겨, 어?‬‪Mẹ đừng bê cái đó bằng tay không mà.‬
‪엄마 손은 뭐‬ ‪장갑 끼고 태어났어?‬‪Tay mẹ có đeo găng làm bếp đâu.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪엄마‬‪Mẹ,‬
‪내가 이거 버리라고 했지, 응?‬‪con bảo mẹ vứt đi rồi mà.‬
‪아, 2002년 월드컵 티를‬ ‪왜 아직까지 입고 댕겨, 어?‬‪Sao mẹ vẫn còn giữ áo‬ ‪từ hồi Giải Vô địch Thế giới 2002 thế?‬
‪그것도 내가 입던 거를!‬‪Đó là áo cũ của con mà.‬
‪멀쩡한 걸 왜 버려?‬‪Áo còn mặc được tốt.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Có một tủ đầy quần áo cũ của con kìa.‬
‪네가 입지도 않고 처박아 둔 게‬ ‪장롱 그뜩이여‬‪Có một tủ đầy quần áo cũ của con kìa.‬
‪또 신발, 그 내가 신지 말랬던 거‬ ‪또 그거지, 또?‬‪Cá là mẹ đang đi đôi giày‬ ‪con không cho đi mà xem.‬
‪아휴, 맞네, 쯧‬‪Trời, đúng thật.‬
‪엄마‬‪Mẹ, sao mẹ lại đi giày của con‬
‪아, 내가 학교 댕길 때‬ ‪신던 신발을‬‪Mẹ, sao mẹ lại đi giày của con‬
‪왜 꺼내 가지고‬ ‪지금 신고 댕기냐고‬‪từ hồi con đi học chứ?‬ ‪Con đòi mẹ mua giày thể thao đắt tiền‬
‪메이커 사 달라고 노래를 해‬ ‪사 줬더니‬‪Con đòi mẹ mua giày thể thao đắt tiền‬ ‪rồi lại không đi nữa.‬
‪왜 신지도 않고 버리고 가?‬‪rồi lại không đi nữa.‬
‪아, 이 신발이, 뭐‬ ‪엄마한테 맞기나 햐?‬‪Giày rộng thế sao mẹ đi vừa.‬
‪나 발톱 빠졌어‬‪Móng chân mẹ bị sứt‬ ‪nên đi giày rộng cho thoải mái.‬
‪큰 게 편햐‬‪Móng chân mẹ bị sứt‬ ‪nên đi giày rộng cho thoải mái.‬
‪아, 발톱은 왜 빠져, 왜!‬‪Sao lại bị sứt thế?‬
‪(용식) 아이, 그, 발톱 빠질 동안‬ ‪그, 왜 기냥 그거를 내비둬!‬‪Sao mẹ không đi khám?‬
‪아니, 밥 처먹다 말고‬ ‪왜 악은 쓰고 지랄이여?‬‪Sao cứ hét lên giữa bữa ăn thế?‬
‪아, 밥이나 처먹어!‬‪Ăn đi!‬
‪[한숨]‬
‪총각김치는 맛이 들었는디‬ ‪왜 처먹으러는 안 와!‬‪Kim chi củ cải chín rồi‬ ‪mà con còn không đến ăn.‬
‪(덕순) 총각김치는 멕여야 되는디‬‪Con không đến ăn đồ mẹ nấu‬
‪지 놈이 안 오면‬ ‪총각김치는 워떡하라고?‬‪thì mẹ biết làm thế nào?‬
‪[덕순이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[용식의 한숨]‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪새 옷 안 사 입고‬‪Sao mẹ lại dùng đồ cũ của con‬
‪새 신 안 사 신고‬‪Sao mẹ lại dùng đồ cũ của con‬
‪그렇게 애껴 가지고 누구 주려고?‬‪mà không mua đồ mới?‬
‪(용식) 그렇게 애껴 가지고‬ ‪자식 주면‬‪Phải tiết kiệm như thế vì con‬
‪그거‬‪khác gì đóng đinh vào tim con không?‬
‪자식 속에다 못 박는 거라고, 그게‬‪khác gì đóng đinh vào tim con không?‬
‪엄마가 이, 이놈의 시뻘건 티셔츠를‬ ‪계속 입고, 입고 댕기잖여? 응?‬‪Mẹ biết nếu mẹ cứ mặc áo đó‬ ‪thì chuyện gì sẽ xảy ra không?‬
‪그럼 나는‬‪Thì,‬
‪엄마 죽고 나면‬‪khi mẹ qua đời,‬
‪이, 매 월드컵 때마다‬ ‪이 시뻘건 티셔츠 보면‬‪mỗi mùa Vô địch Thế giới đến‬ ‪tim con lại nhói đau‬
‪이 가슴을 쳐야 된다고, 가슴을!‬‪mỗi khi thấy cái áo đỏ này.‬
‪그러니까 제발‬‪Nên mẹ đừng‬
‪자식 속에 못 그만 박고‬‪làm con đau buồn‬
‪아이고‬‪và chi tiền vì mình đi. Được không?‬
‪돈 좀 쓰고 살아, 어?‬‪và chi tiền vì mình đi. Được không?‬
‪(동백) 얼굴로 뜀틀 해? 어?‬‪Con bị ngã dập mặt suốt à?‬
‪왜 자꾸 넘어지고 다녀?‬‪Sao cứ bị thương thế?‬
‪어휴, 씨...‬
‪나 오늘 아빠 만났어‬‪Hôm nay con gặp bố.‬
‪(필구) 라이거스 천만종렬‬ ‪그 아저씨‬‪Kang Jong Ryeol Mười Triệu của đội Ligers.‬
‪엄마가 세상에 공밥 없는 거라며?‬‪Mẹ bảo không có gì là cho không.‬
‪전복도 나만 주고‬‪Bố cho con ăn bào ngư‬ ‪và điện thoại thông minh mới.‬
‪최신 폰도 준다 그러고‬‪Bố cho con ăn bào ngư‬ ‪và điện thoại thông minh mới.‬
‪그냥 다‬‪Rõ ràng không cơ chứ?‬
‪너무 티 나던데?‬‪Rõ ràng không cơ chứ?‬
‪[아련한 음악]‬
‪필구야, 엄마가‬‪Pil Gu, con thấy đấy...‬
‪[머뭇거리는 신음]‬
‪(동백) 씁, 어...‬
‪어, 뭐라고 말을 해야 되니?‬‪Mẹ không biết nói thế nào. Đợi đã.‬
‪잠깐만, 생각 좀 해 보자‬‪Mẹ không biết nói thế nào. Đợi đã.‬
‪말 안 해도 돼‬‪Mẹ không cần nói đâu.‬
‪그냥 내가 엄마한테‬‪Con chỉ bảo là con biết hết rồi thôi.‬
‪다 안다고 말해 주는 거니까‬‪Con chỉ bảo là con biết hết rồi thôi.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪저번에‬‪Mẹ biết không,‬
‪엄마한테 나 학원 수학‬ ‪50점 넘었다고 거짓말 쳤을 때‬‪lúc con nói dối là‬ ‪bài kiểm tra toán được hơn 50 điểm,‬
‪(필구) 꿈에서 엄마가‬ ‪내 47점 시험지를‬‪con cứ mơ mẹ tìm thấy bài kiểm tra‬
‪계속 계속 찾아내는 거야‬‪được 47 điểm đấy.‬
‪그러니까 배도 아프고‬ ‪잠도 잘 안 오더라고‬‪Bụng con đau quặn lên‬ ‪và con không ngủ được.‬
‪근데‬‪Con nghĩ là bây giờ mẹ cũng đang thấy thế.‬
‪지금 엄마도 그럴 거 같아서‬‪Con nghĩ là bây giờ mẹ cũng đang thấy thế.‬
‪그냥 엄마도‬‪Nên con chỉ bảo là‬ ‪mẹ bị bắt quả tang thôi.‬
‪나한테 다 걸렸다고‬ ‪말해 주는 거야‬‪Nên con chỉ bảo là‬ ‪mẹ bị bắt quả tang thôi.‬
‪너 괜찮아?‬‪Con có sao không?‬
‪자꾸 묻지 마‬‪Đừng hỏi con thế nữa.‬
‪엄마 때문에‬‪Mẹ làm con đau đầu rồi.‬
‪계속 계속 머리 아프니까‬‪Mẹ làm con đau đầu rồi.‬
‪(동백 생각) 불공평하다‬‪Dù có cố thế nào‬ thì đời vẫn bất công thôi.
‪진짜 열심히 하는데도‬‪Dù có cố thế nào‬ thì đời vẫn bất công thôi.
‪(동백 생각) 자식한텐‬ ‪맨날 죄인이다‬‪Ta luôn có lỗi với con mình.‬
‪야, 헬레나야‬‪Helena, lấy cái này làm giẻ này.‬
‪이거 갖다 걸레 햐‬‪Helena, lấy cái này làm giẻ này.‬
‪(헬레나) 왜 버려?‬‪Sao thế? Bác thích cái áo này mà.‬
‪좋아하잖아‬‪Sao thế? Bác thích cái áo này mà.‬
‪버리라는데 워쩌, 버려 줘야지‬‪Nó muốn tôi vứt đi thì tôi vứt.‬
‪내 속에는 그냥‬ ‪왼갖 못을 30년을 때려 박고도‬‪Nó đóng đinh vào tim tôi suốt 30 năm,‬ ‪nhưng nó không chịu nổi‬ ‪một cây đinh trong tim nó,‬
‪자기 속에는 못 하나 박히는 게‬ ‪디지게 싫다는데 워쩌?‬‪nhưng nó không chịu nổi‬ ‪một cây đinh trong tim nó,‬ ‪tôi biết làm sao đây?‬
‪해 줘야지‬‪tôi biết làm sao đây?‬
‪쯧, 내 새끼 가슴에 맺힌다는데‬‪Con tôi đau lòng vì tôi,‬
‪그거 하나가 더 따군 걸‬‪điều đó còn đau hơn tất thảy.‬
‪(자영 생각) 모든 모성은‬ ‪위대하지만‬‪- Tình mẹ luôn vĩ đại...‬ ‪- Để mẹ.‬
‪- (은실) 먹어, 응?‬ ‪- (규태) 아, 알았어, 알았...‬‪- Tình mẹ luôn vĩ đại...‬ ‪- Để mẹ.‬ ‪...nhưng có khi thể hiện không đúng cách.‬
‪(자영 생각) 모든 방법이‬ ‪옳진 않다‬‪...nhưng có khi thể hiện không đúng cách.‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪변호사 며느리‬ ‪내가 아주 이고 산다, 이고 살아‬‪Tôi đang phục vụ‬ ‪con dâu luật sư của tôi đây.‬
‪엄마‬‪Mẹ, mẹ cứ ăn đi.‬
‪엄마 밥이나 잡숴‬‪Mẹ, mẹ cứ ăn đi.‬
‪그까짓 상담 좀‬ ‪해 주는 걸 가지고 유세는, 아유‬‪Dăm ba câu tư vấn luật‬ ‪mà cũng phải gắt gỏng.‬
‪- (은실) 자‬ ‪- (규태) 나 이 생선 싫어한다고‬‪- Con không thích. Mẹ ăn đi.‬ ‪- Mẹ.‬
‪- (규태) 엄마 먹어‬ ‪- (자영) 어머니‬‪- Con không thích. Mẹ ăn đi.‬ ‪- Mẹ.‬
‪어머니는 며느리가 변호사인 게‬‪Mẹ có thích con làm luật sư không thế?‬
‪좋으신 거예요, 싫으신 거예요?‬‪Mẹ có thích con làm luật sư không thế?‬
‪뭐?‬‪- Hả?‬ ‪- Mẹ luôn khoe con‬
‪친구분들 모임엔‬ ‪꼭 불러내 자랑하시면서‬‪- Hả?‬ ‪- Mẹ luôn khoe con‬ ‪với bạn bè,‬
‪아들보다 잘난 며느린 싫으시고‬‪nhưng mẹ ghét con vì con giỏi hơn anh ấy.‬
‪그럼 제가‬ ‪어떤 며느리가 돼야 될까요?‬‪Mẹ muốn con dâu của mẹ phải làm sao đây?‬
‪- 아휴, 또, 또, 또‬ ‪- [규태의 한숨]‬‪Ôi trời. Cô lại thế nữa rồi.‬
‪너 그렇게 똑똑한 척할 때마다‬‪Mỗi lần cô tỏ ra khôn khéo thế này‬
‪진짜 정떨어지는 거 아니?‬‪tôi khó chịu lắm đấy.‬
‪내가 남자라도 정 안 가지‬‪Đàn ông không ai thích thế đâu.‬
‪그러니까 애가 생길 턱이 있냐고‬‪Bảo sao cô vẫn chưa có con.‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- (규태) 엄마‬‪Mẹ, mẹ về đi.‬
‪엄마 집 가, 엄마 집 가‬‪Mẹ, mẹ về đi.‬
‪너 규태도 그렇게 맨날 기죽이지?‬‪Cô suốt ngày bắt nạt Gyu Tae như thế‬ ‪đúng không?‬
‪그러니까 얘가 요즘‬ ‪이렇게 맥을 못 추고...‬‪Bảo sao dạo này nó thất thần...‬
‪얘요‬‪Lão khốn này thất thần‬ ‪không liên quan đến con.‬
‪요즘 저 때문에‬ ‪맥 못 추는 거 아니에요‬‪Lão khốn này thất thần‬ ‪không liên quan đến con.‬
‪뭐? 얘?‬‪Hả? Lão khốn ư?‬
‪허, 너 감히 남편한테‬ ‪그 말 버르장머리가 너...‬‪Sao cô dám gọi chồng mình như thế?‬
‪그 남편이요‬‪Chồng con cũng vô liêm sỉ và to gan tới độ‬
‪버르장머리도 염치도 없이‬‪Chồng con cũng vô liêm sỉ và to gan tới độ‬
‪감히 바람이 났어요‬‪đi ngoại tình đấy.‬
‪(자영) 잘나가고‬ ‪고분고분한 며느리면‬‪Nếu đó là một cô ả ngoan hiền thành đạt,‬ ‪mẹ cũng đổi con lấy cô ta.‬
‪저랑 교환하면 좋으실 텐데...‬‪mẹ cũng đổi con lấy cô ta.‬
‪너, 너‬‪Cô...‬
‪너 저번부터‬‪Cô lại nói huyên thuyên rồi.‬
‪그렇게 자꾸 헛소리를...‬‪Cô lại nói huyên thuyên rồi.‬
‪- 술집 여자래요‬ ‪- (은실) 진짜야?‬‪- Cô ta là tiếp viên quán rượu.‬ ‪- Thật?‬
‪[한숨]‬
‪그러니까 눈치도 없이‬ ‪엄마가 먼저 왜 시비를 걸어?‬‪Mẹ không nên khiêu khích cô ấy như vậy.‬
‪[은실의 힘주는 신음]‬‪Mẹ không nên khiêu khích cô ấy như vậy.‬
‪네 아비 새끼다, 이 새끼야, 이...‬‪Con y hệt bố con vậy!‬ ‪Vì con là luật sư, con đã nghĩ kỹ rồi.‬
‪(자영) 근데 전 변호사고‬‪Vì con là luật sư, con đã nghĩ kỹ rồi.‬
‪그래서 좀 고민 중이에요‬‪Vì con là luật sư, con đã nghĩ kỹ rồi.‬
‪합법한 수준으론‬‪Thủ tục pháp lý thông thường‬ ‪cũng không đủ xua tan cơn giận này.‬
‪제 분이 안 풀릴 거 같아서요‬‪Thủ tục pháp lý thông thường‬ ‪cũng không đủ xua tan cơn giận này.‬
‪(여자4) 옹산‬‪Là Ongsan.‬
‪야구 선수 강종렬이가‬‪Tuyển thủ bóng chày Kang Jong Ryeol‬ ‪tới Ongsan ba lần một tuần.‬
‪일주일에 세 번씩이나‬ ‪옹산에 드나든다잖아‬‪Tuyển thủ bóng chày Kang Jong Ryeol‬ ‪tới Ongsan ba lần một tuần.‬
‪[여자5가 호응한다]‬ ‪(숙희) 그 옹산 얘기‬‪Tôi là nguồn tin vụ Ongsan đây.‬
‪출처가 나야‬‪Tôi là nguồn tin vụ Ongsan đây.‬
‪내가 최초 유포자야‬‪- Chính tôi đã loan tin.‬ ‪- Thật ư?‬
‪(여자5) 진짜?‬‪- Chính tôi đã loan tin.‬ ‪- Thật ư?‬
‪(숙희) 내가 술김에 걔‬‪Tôi uống say nên đã kể cho‬ ‪phóng viên tuần báo thể thao.‬
‪'주간스포츠' 돼지코한테‬ ‪확 말해 버렸잖아 [웃음]‬‪Tôi uống say nên đã kể cho‬ ‪phóng viên tuần báo thể thao.‬
‪(여자5) 야, 강종렬이가 고소하면‬‪Này, nếu Kang Jong Ryeol kiện cô‬
‪숙희 너 최초 유포자로 잡혀가‬‪thì cô sẽ bị bắt vì tội loan tin đồn đấy.‬
‪내가 왜 최초야? 나도 들었는데?‬‪Đâu phải tôi.‬ ‪Tôi cũng nghe tin từ người khác mà.‬
‪- 뭐, 더 최초는 내 옹산 친구지‬ ‪- [긴장되는 음악]‬‪Nguồn tin thật là từ bạn tôi ở Ongsan.‬
‪(숙희) 걔가 원래‬ ‪내 가리봉 베프인데‬‪Cô ta là bạn thân cũ của tôi ở Garibong.‬
‪지금 뭐, 좀 안식년이거든‬‪Cô ta đang đi nghỉ ở đó.‬
‪[여자5의 웃음]‬‪Cô ta cướp tiền rồi bỏ chạy hả?‬
‪(여자5) 돈 먹고 튀었구먼?‬‪Cô ta cướp tiền rồi bỏ chạy hả?‬ ‪Không, chỉ là đang nghỉ ngơi thôi.‬
‪그런 거 아니고 그냥 좀 쉬고 있어‬‪Không, chỉ là đang nghỉ ngơi thôi.‬
‪낙호 오빠‬‪Nak Ho.‬
‪[숙희의 어색한 웃음]‬‪Không ngờ anh cũng làm tóc ở đây đấy.‬
‪아, 오빠도 여기서 머리하는구나‬‪Không ngờ anh cũng làm tóc ở đây đấy.‬
‪[숙희의 어색한 웃음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪네 가리봉 베프가‬‪Bạn thân cô ở Garibong‬
‪지금 옹산에 있구나?‬‪đang ở Ongsan à?‬
‪아, 돈이야 내가 구하지‬ ‪네가 구해?‬‪Cậu có giúp tôi lấy được chỗ tiền đó đâu.‬
‪아, 끊어‬‪Tôi tắt máy đây.‬
‪[통화 종료음]‬‪CUỘC GỌI QUỐC TẾ‬
‪[한숨]‬
‪아니, 이 언니는‬ ‪돈을 계속 왜 여기다 놔?‬‪Sao lại để tiền ở đây nhỉ?‬
‪이런 언니 때문에‬ ‪머리 검은 짐승이 나오는 거라니까‬‪Người như cô ta‬ ‪mới khiến con người giở thói bội bạc.‬
‪씁, 아휴‬
‪[향미의 고민하는 숨소리]‬
‪(향미) 멍청하긴 얘가‬ ‪제일 멍청할 거 같은데‬‪Cô ta có vẻ là người ngu nhất rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪#TÔI LÀ VỢ KANG JONG RYEOL‬
‪[메시지 알림음]‬‪COPENHAGENGIRL MUỐN GỬI TIN NHẮN CHO BẠN‬
‪'옹산초'‬‪"Tiểu học Ongsan".‬
‪(제시카) '옹산초'‬‪"Tiểu học Ongsan".‬
‪옹산초?‬‪Tiểu học Ongsan?‬
‪하, 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪옹산이 뭔데?‬‪Ongsan là gì?‬
‪(대성) 야!‬‪Này.‬
‪너 우리 엄마가‬ ‪우리 집에 한번 오래‬‪Mẹ tớ mời cậu qua nhà chơi đấy.‬
‪오겹살 구워 준다고‬‪Mẹ làm món thịt ba chỉ.‬
‪(필구) 왜?‬‪Vì sao? Vì mẹ cậu gọi tớ là 2B1M à?‬
‪나한테 두부한모라고 해서?‬‪Vì sao? Vì mẹ cậu gọi tớ là 2B1M à?‬
‪(대성)어, 그런 거 같아‬‪Ừ, tớ nghĩ vậy.‬
‪(필구) 그러면 내일 훈련 끝나고‬ ‪네 시 반에 간다고 해 줘‬‪Vậy bảo mẹ cậu sau buổi tập ngày mai‬ ‪tớ sẽ qua lúc 4:30.‬
‪(대성) 어, 가자‬‪Ừ.‬
‪준기야, 먼저 가‬‪Đi trước đi, Jun Gi.‬
‪[한숨]‬
‪(제시카) 뭐, 선생이라도‬ ‪만나는 거야, 뭐야?‬‪Anh ta ngoại tình với giáo viên hay gì?‬
‪- [한숨]‬ ‪- [차 문이 덜컥거린다]‬‪Ôi trời.‬
‪아, 깜짝이야‬‪Ôi trời.‬
‪아유, 깜짝이야‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪[제시카의 짜증 섞인 한숨] 뭐니?‬‪Cháu muốn gì?‬
‪왜 남의 차를 그렇게 열어?‬‪- Sao cháu mở cửa xe cô?‬ ‪- Cháu nhầm ạ.‬
‪(필구) 아니네?‬‪- Sao cháu mở cửa xe cô?‬ ‪- Cháu nhầm ạ.‬
‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(제시카) 얘‬‪Này.‬
‪너 나 아니?‬‪Biết cô là ai không?‬
‪(필구) 모르는데요?‬‪Không, không ạ.‬
‪근데 왜 남의 차 문은 열어?‬‪Vậy sao cháu mở cửa xe cô?‬
‪내가 아는 차인 줄 알았어요‬‪Cháu nhầm với xe người khác.‬
‪근데 너‬‪Cháu có chắc...‬
‪진짜 어디서 나 보지 않았어?‬‪ta chưa từng gặp nhau không?‬
‪(동백) 필구야!‬‪Pil Gu!‬
‪(동백 생각) 그 여자다‬‪Là cô ta. Cô dâu trẻ của Siêu Nhân.‬
‪'슈퍼맨'의 어린 신부‬‪Là cô ta. Cô dâu trẻ của Siêu Nhân.‬
‪(제시카 생각) 그 여자다‬‪Là cô ta.‬
‪강종렬의 선샤인‬‪Mặt trời của Kang Jong Ryeol.‬
‪(제시카) 아, 이거‬ ‪비밀 폴더 뭐냐고!‬‪Thư mục bí mật gì đây?‬ ‪MÙA HÈ, 2017‬
‪아, 너는 왜 남의 싸이를‬ ‪들어가 보고 그러냐?‬‪MÙA HÈ, 2017‬ ‪Sao em lại soi trang mạng xã hội của anh?‬
‪뭐, 너, 내 핸드폰 보려고‬ ‪라면 물 받아 오랬어?‬‪Em nhờ anh đi lấy nước‬ ‪để xem điện thoại của anh à?‬
‪(제시카) 하, 내가 지금‬ ‪오빠 싸이 들어간 게 문제야?‬‪Anh bực vì em xem‬ ‪trang mạng xã hội của anh à?‬
‪다 옛날 거야, 옛날 거, 어?‬‪Tất cả chỉ là quá khứ.‬
‪싸이를 안 하니까‬ ‪있는 줄도 몰랐다고!‬‪Anh không dùng nó nữa. Anh quên hết rồi.‬ ‪Đừng nói dối em.‬
‪뭘 안 해, 안 하긴?‬‪Đừng nói dối em.‬
‪폰에 자동 로그인 다 돼 있던데!‬‪Nó tự động đăng nhập này.‬
‪수시로 들어가서 그 여자 봤어?‬‪Anh ngắm ảnh cô ta à?‬
‪[한숨]‬
‪[헛웃음]‬
‪폴더명 '선샤인' 뭔데?‬‪Có gì trong thư mục "Mặt trời" thế?‬
‪- 아, 줘 봐‬ ‪- [종렬의 당황한 신음]‬‪Đưa đây cho em.‬
‪- (제시카) 아, 줘 봐, 줘 봐!‬ ‪- (종렬) 아, 진짜‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Đưa đây.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪- [제시카의 기가 찬 숨소리]‬ ‪- [종렬의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- 이 여자가 네 선샤인이니? 어?‬‪Cô ta là mặt trời của anh à?‬ ‪Sau đó, mình biết tên cô ta là Dongbaek.‬
‪(제시카 생각) 그 후‬‪Sau đó, mình biết tên cô ta là Dongbaek.‬
‪이름까지 알게 된‬‪Sau đó, mình biết tên cô ta là Dongbaek.‬
‪동백이‬‪Sau đó, mình biết tên cô ta là Dongbaek.‬
‪(제시카 생각) 강종렬이‬ ‪술만 처먹으면 찾던‬‪Là cô ả Dongbaek đó,‬ người Jong Ryeol luôn đi tìm
‪그놈의 동백이다‬‪mỗi khi anh ta say.‬
‪그리고‬‪Và...‬
‪(동백 생각) 지켜야 한다‬‪Mình phải bảo vệ con.‬
‪너희들이 함부로‬ ‪쳐들어올 수 있는 구역이 아니다‬‪Đây không phải nơi‬ anh có thể xông vào bất cứ lúc nào.
‪저 아저씨‬‪Hình như chú ấy đến để khoe xe mới với mẹ.‬
‪엄마한테 차 자랑하러 왔나 봐‬‪Hình như chú ấy đến để khoe xe mới với mẹ.‬
‪필구야, 엄마가‬ ‪상황 좀 정리하고 올게, 응?‬‪Pil Gu, chuyện này cứ để mẹ xử lý.‬
‪같이 가 줘?‬‪Con đi với mẹ nhé?‬
‪엄마 이제 세‬‪Giờ mẹ mạnh mẽ rồi.‬
‪내가 항상 말하지?‬‪Nhớ lời con dặn đấy.‬ ‪Nếu có người làm mẹ bực...‬
‪열받게 하면...‬‪Nhớ lời con dặn đấy.‬ ‪Nếu có người làm mẹ bực...‬
‪알지, 주먹으로 코를...‬‪Ừ, mẹ biết rồi.‬ ‪Mẹ sẽ đấm vào mũi người đó.‬
‪[종렬이 차 문을 탁 닫는다]‬‪CAMELLIA‬
‪[정숙이 잠금장치를 철컥 연다]‬‪CAMELLIA‬
‪네가 웬일로 먼저‬ ‪알은척을 다 해 주냐?‬‪Em sao thế? Em có chào trước bao giờ đâu.‬
‪네 와이프 왔다 갔어, 제시카‬‪- Vợ Jessica của anh đã đến đây.‬ ‪- Hả?‬
‪뭐?‬‪- Vợ Jessica của anh đã đến đây.‬ ‪- Hả?‬
‪필구 학교 앞에 왔더라‬‪Cô ấy ở trước trường của Pil Gu.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪아휴, 나도 모르겠다‬ ‪내가 뭐 하고 사는 건지‬‪Thật không biết anh đang làm gì nữa.‬
‪[종렬이 혀를 쯧 찬다]‬
‪씁, 너‬‪Này.‬
‪[머뭇거리는 신음]‬
‪서울 갈 때‬ ‪대리운전 불러서 갈 수 있지?‬‪Lúc nào về Seoul anh gọi xe được không?‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪뭐...‬‪Em muốn uống với anh à?‬
‪한잔하자고?‬‪Em muốn uống với anh à?‬
‪그래, 한잔하자‬‪Ừ, đi uống thôi.‬ ‪Nhưng không phải ở quán của em.‬
‪가게에서 말고‬‪Ừ, đi uống thôi.‬ ‪Nhưng không phải ở quán của em.‬
‪쯧, 나도 네 가게에선 안 마셔‬‪Anh cũng không muốn đến đó.‬ ‪Ở đó có tên điên.‬
‪거기 또라이 있어‬‪Anh cũng không muốn đến đó.‬ ‪Ở đó có tên điên.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[심란한 숨소리]‬
‪(필구) 할머니! 난 짜장 라면!‬‪Bà ơi, cháu muốn ăn mì tương đen ăn liền!‬
‪뭘 봐?‬‪Cô nhìn gì thế?‬
‪아, 아니‬‪Cô nhìn gì thế?‬ ‪Cháu đang định ăn chút bào ngư thôi.‬
‪전복 좀 먹을까 하고‬‪Cháu đang định ăn chút bào ngư thôi.‬
‪(정숙) 먹지 마‬‪- Đừng.‬ ‪- Sao cơ ạ?‬
‪(향미) 네?‬‪- Đừng.‬ ‪- Sao cơ ạ?‬
‪너 까불다 죽어‬‪Cứ làm trò hề là chết đấy.‬
‪아, 안 까불어요, 안 까불어‬‪Trời, cháu không làm trò hề đâu.‬
‪내가 말했지?‬‪Tôi bảo cô rồi mà.‬
‪나 동백이 위해서 뭐든‬‪Tôi sẽ làm mọi thứ vì Dongbaek.‬
‪하나는 한다고‬‪Tôi sẽ làm mọi thứ vì Dongbaek.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(향미) 근데‬‪Bác này,‬
‪왜 치매인 척하는 거예요?‬‪sao bác giả vờ bị mất trí vậy?‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪우리 엄마‬ ‪강종렬 아저씨랑 나갔는데요?‬‪Mẹ cháu đi với chú Kang Jong Ryeol rồi.‬
‪어‬
‪어, 그래?‬‪Ồ, vậy à?‬
‪[용식의 난감한 숨소리]‬
‪저 등신‬‪Tên ngốc đó.‬
‪뭐가 '어, 그래?'야?‬‪Sao phản ứng chán thế?‬
‪[동백이 술을 조르르 따른다]‬
‪[동백이 술병을‬ ‪탁 내려놓고 술잔을 든다]‬
‪(동백) 내가 너‬ ‪속 시끄러울 얘기 좀 할게‬‪Chắc anh thấy khó chịu lắm.‬
‪하, 지금도 아주 죽겠거든?‬‪Anh vốn đã chán lắm rồi.‬
‪나 너랑 헤어지고‬ ‪혼자서 애 낳으면서 그냥‬‪Sau khi chia tay anh và có Pil Gu,‬ ‪em sống vật vờ như cái xác vậy.‬
‪산송장이었어‬‪em sống vật vờ như cái xác vậy.‬
‪너 보기에는 지금 나 사는 꼴이‬ ‪한심해 보일지 몰라도‬‪Có lẽ với anh‬ ‪lúc này trông em thảm hại lắm.‬
‪내 딴에는 죽을힘으로 살려 낸‬ ‪내 인생이야‬‪Nhưng em đang cố hết sức để sống tử tế.‬
‪[한숨]‬
‪그러니까 너 내 인생‬‪Nên đừng làm em trông đáng thương nữa.‬
‪다시 짠하게 만들지 마‬‪Nên đừng làm em trông đáng thương nữa.‬
‪나 미혼모는 해도 내연녀는 안 해‬‪Em là mẹ đơn thân,‬ ‪nhưng không phải bồ nhí.‬
‪아이, 누가 너보고 내연녀 하래?‬‪Ai bảo em là bồ nhí?‬
‪그냥 잠깐만 좀 기다려 주면...‬‪Cứ đợi đến khi...‬
‪아니‬‪Không, em sẽ không đợi anh nữa.‬
‪다시 안 기다려‬‪Không, em sẽ không đợi anh nữa.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(향미) 아주 올 때까지‬ ‪기다리시게?‬‪Anh định đợi cô ấy quay lại à?‬
‪아유, 이거... [멋쩍은 웃음]‬‪À thì...‬ ‪Tôi nghĩ vậy.‬
‪아, 기냥...‬‪Tôi nghĩ vậy.‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(정숙) 너 아주 순하구나‬‪Cậu hiền thật đấy.‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪너 아주 순하고‬‪Cậu hiền lành,‬
‪착하고‬‪tốt bụng,‬
‪밸도 없고‬‪và không nóng tính.‬
‪[쓴웃음 지으며] 예, 예‬‪À, chắc vậy ạ.‬
‪(정숙) 애 아빠라?‬‪Là vì ông bố à?‬
‪애 아빠라 대접해 주는 거야?‬‪Cậu đang tỏ ra tử tế‬ ‪vì đấy là bố Pil Gu à?‬
‪어머니, 아셨어유?‬‪Bác biết rồi ạ?‬
‪그럼 식구들 그냥 살게‬ ‪내버려 두지‬‪Vậy sao cậu không để họ‬ ‪quay lại với nhau đi?‬
‪왜 여러 사람들 속을 쎅여?‬‪Sao phải làm phức tạp lên?‬
‪[당황한 신음]‬
‪이, 저는유, 기냥‬‪Bác thấy đấy, cháu...‬
‪기냥 동백 씨를 믿어요‬‪Cháu tin Dongbaek.‬
‪뭐든 동백 씨답게‬ ‪하실 테니까, 기냥...‬‪Cháu biết cô ấy sẽ đưa ra‬ ‪quyết định đúng đắn, nên cháu sẽ...‬
‪기냥 내버려 둘 거면 다 때려치워‬‪Nếu cậu định đứng nhìn từ xa thì từ bỏ đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪예의 차릴 거 다 차리고‬‪Cậu dễ tính‬
‪뜨뜻미지근하게 착하기만 한 놈‬‪và hiền quá mức cần thiết.‬
‪안 섹시해‬‪Không hấp dẫn đâu.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪올 때까지 기다려 봐‬‪Cứ đợi tới khi nó quay về đi.‬
‪그럼 안 와‬‪Nhưng nó không về đâu.‬
‪기다리면 안 와‬‪Nếu đợi thì nó không về đâu.‬
‪지키는 놈, 쳐들어온 놈 못 이겨‬‪Người bảo vệ‬ ‪không thắng nổi kẻ ăn cắp đâu.‬
‪너는 그냥 가뿐하게 네 갈 길 가‬‪Anh cứ sống cuộc đời của anh đi.‬
‪너 그러면 돼‬‪Chỉ vậy thôi. Thoải mái đi.‬
‪그래도 돼, 너‬‪Chỉ vậy thôi. Thoải mái đi.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬) 그...‬‪Vậy...‬
‪내가 전부터 묻고 싶어도‬‪Có điều anh luôn muốn hỏi‬
‪겁나서 관뒀던 게 있었는데‬‪nhưng anh lại không dám.‬
‪왜 옹산이었는데?‬‪Sao lại phải là Ongsan chứ?‬
‪너‬‪Em‬
‪나 기다렸지?‬‪đã đợi anh, đúng không?‬
‪(종렬) 옹산, 은퇴하면 거기 가서‬ ‪살고 싶어 [평화로운 음악]‬‪Ongsan. Đấy là nơi anh muốn sống‬ ‪khi anh nghỉ hưu.‬
‪나중에 우리 애 생기면‬ ‪꼭 거기서 키우자‬‪Sau này hãy nuôi con ở đó nhé.‬
‪거기가 네 고향이야?‬‪Đấy là quê anh à?‬
‪[종렬의 부정하는 신음]‬‪Không, nhưng anh ước là vậy.‬
‪고향이었으면 하는 동네‬‪Không, nhưng anh ước là vậy.‬
‪(동백) 왜?‬‪Vì sao thế?‬
‪어렸을 때 거기 잠깐‬ ‪살았던 적 있었거든?‬‪Hồi nhỏ anh từng sống ở đó một thời gian.‬
‪근데 그 동네‬‪Nơi đó thật kỳ lạ.‬
‪되게 이상하거든‬‪Nơi đó thật kỳ lạ.‬
‪(종렬) 무슨 씨족 사회?‬‪Dân ở đó như một dòng họ ấy.‬
‪그런 것처럼 온 동네가 이상해‬‪Cả khu đó kỳ lắm.‬
‪밥때가 되면‬ ‪그냥 아무 집에나 들어가면 돼‬‪Đến giờ ăn cứ đến một nhà bất kỳ.‬
‪[사람들이 저마다 웃고 떠든다]‬‪Đến giờ ăn cứ đến một nhà bất kỳ.‬ ‪Họ sẽ nghiễm nhiên‬ đặt thêm một cái thìa trên bàn.
‪그럼 가타부타 말도 없이 그냥‬‪Họ sẽ nghiễm nhiên‬ đặt thêm một cái thìa trên bàn.
‪숟가락 하나 더 놔 줘‬‪Họ sẽ nghiễm nhiên‬ đặt thêm một cái thìa trên bàn.
‪(종렬) 그게 되게 당연한 동네거든‬‪Chuyện đó ở đây bình thường lắm.‬
‪온 동네가 무슨, 씁‬‪Cả khu đó‬
‪가족 같아‬‪- như một gia đình lớn vậy.‬ - Như một gia đình ư?
‪(동백) 가족?‬‪- như một gia đình lớn vậy.‬ - Như một gia đình ư?
‪(종렬) 막 친절하진 않은데‬‪Họ không quá tốt,‬
‪뭔가 되게‬‪nhưng họ khiến mình thấy vô cùng ấm áp.‬
‪뜨뜻해‬‪nhưng họ khiến mình thấy vô cùng ấm áp.‬
‪그래, 나 네 말 듣고 왔고‬‪Phải, em đến đây vì thế.‬ ‪Anh khiến em dọn đến đây ở.‬
‪너 때문에 눌러앉았어‬‪Phải, em đến đây vì thế.‬ ‪Anh khiến em dọn đến đây ở.‬
‪(동백) 그런대도 뭐‬ ‪그게 문제가 돼?‬‪Có vấn đề gì không?‬
‪그때는 너 결혼하기도‬ ‪훨씬 훨씬 전이었고‬‪Đó là trước cả khi anh cưới.‬
‪나도 너랑 헤어지고‬ ‪2년도 안 됐을 때였는데, 뭐‬‪Còn chưa được hai năm‬ ‪kể từ khi ta chia tay.‬
‪기다렸대도 뭐, 문제가 있어?‬‪Coi như em đã đợi đi. Thì sao?‬
‪그러니까 기다렸냐고‬‪Coi như em đã đợi đi. Thì sao?‬ ‪Vậy em đã đợi anh thật à?‬
‪[아련한 음악]‬
‪바보 같은 기대야 뭐‬ ‪골백번씩 했겠지‬‪Em ngu muội nên mới hy vọng hão huyền.‬
‪(동백) 참다 참다‬ ‪네 소식 찾아보고‬‪Em lên mạng xem anh ra sao.‬
‪'가수 누구랑 헤어졌단다' 그러면‬‪Khi biết tin‬ ‪anh chia tay với ca sĩ nào đó,‬
‪골목 끝을 하루에도‬ ‪몇 번씩 내다봤겠지‬‪em đã ngóng ra đường biết bao lần.‬
‪아휴, 필구 폐렴 와서는 막‬‪Khi Pil Gu bị viêm phổi‬
‪펄펄 끓는 애 응급실에서 붙잡고‬ ‪정신 나가 있을 때도‬‪và em đã hóa điên‬ ‪khi ngồi cạnh con trong phòng cấp cứu,‬
‪전화하고 싶었겠지, 도와 달라고‬‪em đã muốn gọi anh tới giúp.‬
‪그냥‬‪Em muốn‬
‪너무 무섭다고도 하고 싶었겠지‬‪nói cho anh biết em sợ đến thế nào.‬
‪근데 안 했잖아‬‪Nhưng em không làm.‬
‪그러니까 너 내 인생에‬ ‪끼어들 자격 없잖아‬‪Nên anh không có quyền‬ ‪can thiệp vào cuộc đời em.‬
‪[한숨]‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪야, 난 뭐, 신났다고 산 줄 아냐?‬‪Em nghĩ sau khi chia tay anh vui lắm à?‬
‪그놈의 동백이, 동백이‬ ‪진짜 징그럽게‬‪Anh nhớ em như điên dại.‬
‪그냥 하도 생각나고‬‪Anh không ngừng nghĩ về em,‬
‪하도 참으니까‬‪nhưng anh đành chịu đựng.‬
‪그렇게 사는 게‬ ‪당연한 것처럼 살아졌다고‬‪Anh nghĩ cuộc sống là như vậy.‬
‪야, 나 좀 봐주면 안 되냐?‬‪Sao em không tha cho anh?‬
‪(종렬) 나 그때 꼴랑‬ ‪스물일곱이었어‬‪Khi ấy anh mới 27 tuổi.‬
‪스물일곱 아니고 서른일곱이었으면‬ ‪나도 너 그렇게 안 놓쳤어‬‪Anh sẽ không để em đi như vậy‬ ‪nếu anh 37 tuổi.‬
‪[한숨]‬
‪지금이라도‬ ‪그런 얘기 해 주니까 좋네‬‪Dù hơi muộn nhưng nghe vậy làm em rất vui.‬
‪한때는 진짜 애가 다 타도록‬ ‪듣고 싶은 말이었는데‬‪Lúc ấy em rất muốn nghe thấy những lời đó.‬
‪그러니까 다시 하면 되잖아‬ ‪다시 하자‬‪Vậy nên ta nên làm lại.‬ ‪Bắt đầu lại từ đầu.‬
‪근데 어차피‬‪Nhưng chúng ta 34 tuổi rồi.‬
‪우리는 서른넷이 됐고‬‪Nhưng chúng ta 34 tuổi rồi.‬
‪나도 네가 그리워하던‬ ‪스무 살 동백이가 아니야‬‪Em không phải Dongbaek tuổi 20‬ ‪mà anh từng nhớ nhung.‬
‪하, 동백아‬‪Dongbaek.‬
‪애석해도 어떡해?‬‪Em biết là buồn thật.‬
‪우린 돌아갈 순 없어‬‪Nhưng ta không thể quay lại đâu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪하, 진짜, 쯧‬‪Ôi trời.‬
‪(용식) 하, 진짜‬‪Ôi, điên mất thôi.‬
‪미치겄네‬‪Ôi, điên mất thôi.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪아, 씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪승질이 나네‬‪Bắt đầu bực rồi đây.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(향미) 의외의 캣 맘이시네?‬‪Trông đâu giống người yêu mèo.‬
‪용식이가 그 밥 누가 주나‬ ‪되게 궁금해하던데‬‪Yong Sik đã rất tò mò‬ ‪về việc ai đã cho mèo ăn.‬
‪저기, 근데‬‪Với cả...‬
‪(종렬) 내가 뭘 더‬ ‪어떻게 하면 돼?‬‪Anh phải làm gì nữa đây?‬
‪도장 찍고 와서 빌면 돼?‬‪Ly hôn rồi cầu xin em à?‬
‪그럼 받아 줘?‬‪Nếu thế em có quay lại không?‬
‪안 받아 줘‬‪Không đâu. Mau gọi xe về đi.‬
‪너 빨리 대리나 불러‬‪Không đâu. Mau gọi xe về đi.‬
‪[한숨]‬
‪너 그 경찰 때문에 그러지?‬‪Là vì tên cảnh sát đó sao?‬
‪걔를 믿어?‬‪Em tin anh ta thật à?‬
‪그놈 하는 짓‬‪Anh ta làm em‬
‪꼭 10년 전 나 같지 않냐?‬‪nhớ đến anh mười năm trước à?‬
‪야, 난 너 아프다 그래서‬‪Khi biết tin em ốm,‬ ‪anh còn trốn khỏi một trận đấu sân khách.‬
‪원정 경기 갔다가‬ ‪다시 토껴서 돌아왔어‬‪anh còn trốn khỏi một trận đấu sân khách.‬
‪나도 딱 그랬다고‬‪Anh giống anh ta.‬
‪자기 기분에 취해서 오버하다가‬‪Anh cũng vui thái quá‬ ‪và hành động cảm tính.‬
‪자기 기분 따라서 또, 씨...‬‪Anh cũng vui thái quá‬ ‪và hành động cảm tính.‬
‪넌 왜 그렇게 사람을 자꾸 믿냐?‬‪Sao em tin người dễ dàng thế?‬
‪- [흥미진진한 음악]‬ ‪- [종렬의 한숨]‬
‪(용식) 지금 고해성사하신 거쥬?‬‪Anh vừa thú tội đấy à?‬
‪네가 똥이라고 해서 남들까지‬ ‪다 똥이라고 생각하지 마요‬‪Anh là tên khốn‬ ‪đâu có nghĩa ai cũng là tên khốn đâu.‬
‪모지리가 사람 구실은 하겠네‬‪Chắc cậu ta không ngốc như mình nghĩ.‬
‪- [흥미진진한 음악]‬ ‪- 강 선수가, 거 아무리‬‪Anh là một tên khốn,‬
‪뭐, 뭐, 개똥 같아도요‬‪Anh là một tên khốn,‬
‪(용식) 쯧, 뭐‬ ‪어쨌거나 애 아빠고요‬‪nhưng anh vẫn là bố của Pil Gu.‬
‪뭐, 개, 개똥?‬‪Hả? "Tên khốn" ư?‬
‪그 부분에 대해서는 충분히‬ ‪존중을 해 드렸다고 생각합니다‬‪Tôi nghĩ tôi đã tôn trọng anh đủ rồi.‬
‪근디‬‪Nhưng‬
‪- [날카로운 효과음]‬ ‪- 고 예우는요‬‪đến đây ăn mì với cô ấy‬
‪씁, 이 딱...‬‪đến đây ăn mì với cô ấy‬
‪(용식) 요기, 국숫집까지고요‬‪là tôi không tôn trọng anh nữa.‬
‪인제‬‪Anh nên ngừng đeo bám đi được rồi.‬
‪질척거리지 마십시다‬‪Anh nên ngừng đeo bám đi được rồi.‬
‪야, 네가 뭔데?‬‪Anh nghĩ anh là ai?‬
‪네가 대체 뭔데 자꾸‬ ‪낄 데 안 낄 데 못 가리고, 씨‬‪Sao anh cứ xen vào‬ ‪mà không biết mình là ai thế?‬
‪나?‬‪Tôi ư? Tôi ở đội hình chính.‬
‪나 현역‬‪Tôi ư? Tôi ở đội hình chính.‬
‪뭐?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Hẳn anh biết‬
‪너도 알잖아요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Hẳn anh biết‬
‪왕년에 잘나가는 그 올스타도‬‪anh không thể đánh bại một cầu thủ chính‬ ‪dù anh từng giỏi thế nào.‬
‪현역한텐 안 된다는 거‬‪anh không thể đánh bại một cầu thủ chính‬ ‪dù anh từng giỏi thế nào.‬
‪[헛웃음]‬
‪지금은‬‪Giờ tôi là người ở bên cô ấy.‬
‪내가 동백 씨 현역이고요‬‪Giờ tôi là người ở bên cô ấy.‬
‪동백 씨‬‪Và Dongbaek‬
‪너 아니고‬‪thích tôi, không phải anh.‬
‪나 좋아합니다‬‪thích tôi, không phải anh.‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪- 동백 씨든 필구든‬ ‪- [종렬의 기가 찬 숨소리]‬‪Đừng coi Dongbaek và Pil Gu‬
‪네가 킵해 놓은 네 거 아니라고‬‪là món đồ để anh lấy lại.‬
‪아, 이거 완전 정신 나간 새끼네‬‪Đúng là ngớ ngẩn.‬
‪야‬‪Này, anh nghĩ anh là ai‬ ‪mà dám nói con tôi như thế?‬
‪네가 뭔데 내 새낄 운운해!‬‪Này, anh nghĩ anh là ai‬ ‪mà dám nói con tôi như thế?‬
‪(용식) 동백 씨!‬‪Dongbaek.‬
‪- [당황하는 신음]‬ ‪- 동백 씨도 똑똑히 잘 들어요, 예?‬‪Nghe anh nói cho rõ đây, nhé?‬
‪앞으로는‬‪Từ giờ đừng có ăn mì‬ ‪với Kang Jong Ryeol nữa.‬
‪강종렬하고‬ ‪잔치국수 먹지 않습니다‬‪Từ giờ đừng có ăn mì‬ ‪với Kang Jong Ryeol nữa.‬
‪(용식) 둘이 잔 놓고 같이‬‪Đừng đi uống rượu riêng với anh ta.‬
‪- 앉아 있지도 않습니다‬ ‪- [종렬의 헛웃음]‬‪Đừng đi uống rượu riêng với anh ta.‬
‪그리고요‬‪Và đừng để anh ta vào quán của em.‬
‪가게에 절대로‬ ‪발 들여놓게 하지 않습니다!‬‪Và đừng để anh ta vào quán của em.‬
‪뭐, 어쩌다가‬ ‪뭐, 여차저차, 뭐, 어영부영‬‪Anh không muốn em do dự‬
‪어유, 이런 거‬ ‪그냥 딱 싫어요, 예?‬‪và yếu đuối.‬
‪저는요, 그런 거 딱 싫어요‬‪Anh ghét thế lắm.‬
‪하지 마요!‬‪Đừng làm thế.‬
‪그리고‬‪Bản thân anh nghĩ‬
‪동백 씨랑‬‪Bản thân anh nghĩ‬
‪그거 한 저로서는‬‪anh có quyền nói vậy với em‬
‪이런 말 할 자격‬ ‪충분하다고 보고요‬‪vì những gì ta đã làm.‬
‪(종렬) 그게 뭔데?‬‪Hai người làm gì? Làm cái gì cơ?‬
‪그게 뭔데!‬‪Hai người làm gì? Làm cái gì cơ?‬
‪그리고 저‬‪Và anh còn là người dễ ghen nữa.‬
‪진짜 기냥, 아주 기냥‬‪Và anh còn là người dễ ghen nữa.‬
‪무지막지하게 질투 많은 놈이니께‬‪Và anh còn là người dễ ghen nữa.‬
‪[휙 하는 효과음]‬
‪빨랑 와서 내 손 잡아 줘요‬‪Nên ra đây nắm tay anh đi.‬
‪하, 별, 씨...‬‪Không tin nổi.‬
‪아이, 빨랑! 빨랑 튀어 와요, 빨랑‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Mau lại đây! Mau nắm tay anh đi!‬
‪빨랑 내 손 잡아 줘요, 빨랑‬‪Mau lại đây! Mau nắm tay anh đi!‬
‪[아름다운 음악]‬
‪[동백의 손을 탁 잡으며] 갑시다‬‪Đi thôi.‬
‪[동백의 당황한 신음]‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪[어이없어하며] 아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(용식) 앞으로 똑바로 해요, 예?‬‪Từ giờ em nên chấn chỉnh lại đi.‬
‪이제부턴 진짜 내 쪼대로‬ ‪할 거니께‬‪Giờ anh sẽ làm theo cách của anh.‬
‪(동백) 이젠 착해 터진 남자‬ ‪좀 그만하시게요?‬‪Anh sẽ không làm người tốt nữa à?‬ ‪Ôi trời, anh chán làm người tốt rồi.‬
‪- (용식) 아유, 참‬ ‪- [동백의 웃음]‬‪Ôi trời, anh chán làm người tốt rồi.‬
‪안 해요, 안 해, 예?‬‪Ôi trời, anh chán làm người tốt rồi.‬
‪저는요, 이제부터는‬ ‪기냥 막살 거예요‬‪Từ giờ anh sẽ sống theo ý anh.‬
‪(동백) 어, 이제 좀 제대로‬ ‪하시려나? [동백 웃음 소리]‬‪Cuối cùng anh cũng chỉnh đốn rồi hả?‬
‪(용식) 저, 그러면‬ ‪기왕 이렇게 된 김에‬‪Ta đã giải quyết chuyện đó rồi,‬ ‪hay ta qua góc kia hôn nhau đi?‬
‪우리 그, 저짝 모퉁이 돌아 가지고‬‪hay ta qua góc kia hôn nhau đi?‬
‪우리 막돼먹게 그냥‬ ‪뽀뽀나 한번 할까요?‬‪hay ta qua góc kia hôn nhau đi?‬
‪- [용식의 웃음]‬ ‪- (동백) 허, 어머‬‪- Này.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[용식의 당황한 신음]‬‪- Này.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪응? 으응?‬
‪(용식) [웃으며] 아,‬ ‪좋아 죽으시네요?‬‪Trông em vui lắm.‬
‪아니에요‬ ‪저 요즘 진짜 최악이에요‬‪Đâu có, gần đây mọi thứ loạn hết lên.‬
‪예?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tên Hề ở ngay gần em.‬
‪까불이는 턱밑이고‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tên Hề ở ngay gần em.‬
‪(동백) 그리고 가게 만기는‬ ‪코앞이고‬‪Hợp đồng thuê quán sắp kết thúc.‬
‪애 아빤 진상이고‬‪Bố của con em là một gã khốn.‬
‪출생의 비밀도‬ ‪다 뽀록나 버렸잖아요‬‪Pil Gu còn biết chuyện bố nó rồi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[웃으며] 나 참, 아니‬‪Ôi trời. Thế sao trông em vui thế?‬
‪아, 근데 뭐 이렇게 신나셨어요?‬‪Ôi trời. Thế sao trông em vui thế?‬
‪근데 이상하게‬‪Nhưng lạ là gần đây em cười nhiều lắm.‬
‪제가 요즘 제일 많이‬ ‪웃는 거 같아요‬‪Nhưng lạ là gần đây em cười nhiều lắm.‬
‪상황이 중요한 게 아니라‬‪Không phải là vì ngoại cảnh.‬ ‪Có lẽ là vì người xung quanh em.‬
‪사람이 중요한 건가 봐요‬‪Không phải là vì ngoại cảnh.‬ ‪Có lẽ là vì người xung quanh em.‬
‪[웃음]‬‪Ôi chao.‬
‪(동백) 저 요즘‬‪Dạo này em vui lắm.‬
‪진짜 좋아요‬‪Dạo này em vui lắm.‬
‪용식 씨가 좋아요‬‪Em thích anh, Yong Sik.‬
‪씁, 하, 동백 씨‬‪Dongbaek, hôm nay em nên...‬
‪우리‬‪Dongbaek, hôm nay em nên...‬
‪오늘 빨리 셔터 내려요‬‪đóng cửa sớm đi.‬
‪(용식) 아유, 동백 씨‬‪Ôi, đợi đã. Nhìn này.‬
‪아유, 좀, 이거 좀, 좀, 예?‬ ‪이렇게‬‪Ôi, đợi đã. Nhìn này.‬
‪아유 [용식의 웃음]‬‪Ôi, đợi đã. Nhìn này.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[향미의 한숨]‬
‪저 언니 자꾸 예뻐지네‬‪Cô ấy ngày càng xinh hơn.‬
‪저게 팔자가 피는 거지‬‪Có lẽ cô ấy đang sống tốt hơn thật.‬
‪나도 코펜하겐 가면‬‪Không biết khi đến Copenhagen,‬
‪저렇게 사랑받고 좀 살 수 있을까?‬‪mình có được ai yêu như vậy...‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪내 고운 이름처럼‬‪và sống cuộc đời đẹp như tên mình không.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아니야‬‪Không.‬
‪안 죽었어‬‪Cô ấy không thể chết được.‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪최고운‬‪Choi Go Un.‬
‪(변 소장) 누군지 알아보겠디?‬‪Cậu biết cô ấy không?‬
‪그게 본명이란다‬‪Đó là tên thật của cô ấy.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(동백) 엄마, 필구 경기 가게?‬‪Mẹ sẽ đến xem trận của Pil Gu à?‬
‪아유, 미쳤어!‬‪Mẹ điên rồi sao?‬ ‪Chắc cô mới đến nên không biết.‬
‪(여자6) 전학 와서 모르는구나?‬‪Chắc cô mới đến nên không biết.‬
‪고아, 고아‬‪Đó là trẻ mồ côi.‬
‪(동백) 기죽는 거‬ ‪그거 진짜 거지 같은데‬‪Cảm giác bị đe dọa tệ thật.‬ ‪Em nuôi lớn Pil Gu bằng tình yêu.‬
‪(용식) 이, 필구는 사랑을‬ ‪차고 넘치게 키워 갖고‬‪Em nuôi lớn Pil Gu bằng tình yêu.‬
‪다를 수밖에 없지 않겄어요?‬‪Nên chắc chắn nó sẽ khác.‬
‪(필구) 엄마! 엄마, 엄마, 엄마!‬‪Mẹ! Mẹ ơi, con sẽ đánh cú home run!‬
‪나 홈런 칠게!‬‪Mẹ! Mẹ ơi, con sẽ đánh cú home run!‬
‪(종렬) 야!‬‪- Này!‬ ‪- Đứa bé đó là ai?‬
‪(제시카) 그 애는 뭔데!‬‪- Này!‬ ‪- Đứa bé đó là ai?‬
‪(여자7) 이상하긴 했지‬‪Cũng hơi kỳ thật.‬
‪도박 빚이 많았는데‬‪Anh ta đánh bạc nợ nhiều lắm.‬
‪- (규태) 너, 조심해‬ ‪- [자동차 엔진 가속음]‬‪Cẩn thận đấy.‬
‪- [타이어 마찰음]‬ ‪- (변 소장) 까불이를 맞닥뜨리거든‬‪Nếu gặp Tên Hề thì cứ bắn.‬
‪꼭 총을 쏴‬‪Nếu gặp Tên Hề thì cứ bắn.‬

No comments: