Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 11

Khi Hoa Trà Nở 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(용식)‬ ‪5년 만에 돌아온 까불이가‬‪Tên Hề, kẻ đã trở lại sau năm năm,‬
‪향미 씨를 죽였다‬‪đã giết Hyang Mi.‬
‪아이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪이 와중에 왜 동백이까지 없어지는 겨?‬‪Tôi cũng không thể tin‬ ‪Dongbaek đã mất tích.‬
‪(변 소장)‬ ‪아주 사람 환장하겄네‬‪Điều này làm tôi phát điên.‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek...‬
‪살아 있어요‬‪còn sống.‬
‪(변 소장)‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(용식)‬ ‪향미 씨가 옹산 온 게 2년 전이에요‬‪Hyang Mi đến Ongsan hai năm trước,‬
‪이거‬‪và cái này‬
‪까불이가 동백 씨 보라고‬ ‪남긴 경고라고요‬‪là ghi chú mà Tên Hề để lại cho Dongbaek.‬
‪하, 동백 씨 보라고 이 판을 벌였는디‬‪Hắn làm những điều này để cô ấy chú ý.‬
‪죽였겠어요?‬‪Cô ấy chưa chết được.‬
‪그럼 향미는 왜? 어?‬‪Hyang Mi thì sao?‬
‪기냥 동백이 겁주려고‬ ‪죽였다는 겨, 그럼?‬‪Hắn giết cô ấy chỉ để dọa Dongbaek à?‬
‪모르죠‬‪Ai biết chứ?‬ ‪Có thể hắn chỉ giết cô ấy cho vui...‬
‪기냥 죽인 건지‬‪Ai biết chứ?‬ ‪Có thể hắn chỉ giết cô ấy cho vui...‬
‪죽여야만 하는 이유가 있었던 건지‬‪hoặc vì một lý do nhất định.‬
‪향미 씨가‬‪Hyang Mi nói‬
‪뭘 좀 봤다고 했었어요‬‪đã nhìn thấy một cái gì đấy.‬
‪(향미)‬ ‪의외의 캣 맘이시네?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Trông đâu giống người yêu mèo.‬
‪용식이가 그 밥 누가 주나‬ ‪되게 궁금해하던데‬‪Yong Sik đã rất tò mò‬ ‪về việc ai đã cho mèo ăn.‬
‪저기, 근데‬‪Tò mò thật.‬
‪그, 밥 주는 거 재밌나?‬‪Cho mèo hoang ăn có vui không?‬
‪나도 고양이 좋아하는데‬‪Tôi cũng thích mèo.‬
‪(향미)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪춥다‬‪Lạnh rồi.‬
‪오늘따라 더 춥네‬‪Hôm nay trời hơi lạnh hơn.‬
‪근데‬‪Ở nhà anh có bao nhiêu phòng?‬
‪아저씨네는 방이 몇 개야?‬‪Ở nhà anh có bao nhiêu phòng?‬
‪날은 추워지는데 가게에서 자려 해 봐‬‪Trời buốt giá thế này,‬ ‪ngủ ở quán rượu thì lạnh quá.‬
‪뼈가 시리지‬‪ngủ ở quán rượu thì lạnh quá.‬
‪고양이한텐 공밥도 주면서‬‪Anh đi khắp nơi cho mèo hoang ăn.‬
‪나도 그냥 집 없는 고양이다 생각해‬‪Chỉ cần xem tôi‬ ‪là chú mèo không có nhà thôi.‬
‪(향미)‬ ‪아무도 몰라, 나 어디 사는지‬‪Không ai biết tôi sống ở đâu.‬
‪동백이도 나 월세방 사는 줄이나 알지‬‪Dongbaek nghĩ tôi đang thuê nhà.‬
‪노숙하다 객사를 한대도‬‪Dù tôi có chết trên phố‬
‪누가 최향미한테 관심이나 있겠냐고‬‪cũng chẳng có ai bận tâm cả.‬
‪다 왔어?‬‪Chúng ta tới rồi à?‬
‪[개가 멍멍 짖는다]‬‪Đây là cổng sau à?‬
‪여기가 뒷문이야?‬‪Đây là cổng sau à?‬
‪[개가 연신 짖는다]‬
‪[손잡이가 철커덕거린다]‬
‪[향미의 놀라는 신음]‬
‪(향미)‬ ‪고추가 마를 정도면‬ ‪방이 얼마나 따시겠냐고‬‪Ớt khô được thế này‬ ‪thì sàn phải ấm lắm đây.‬
‪[향미의 기쁜 숨소리]‬
‪나 진짜 가끔 좀 써도 되나?‬‪Anh chắc chắn‬ ‪thi thoảng tôi có thể ở đây chứ?‬
‪근데‬‪Không thể để mọi người biết‬ ‪số tiền cọc của tôi đã biến mất,‬
‪나 보증금 털어먹은 거‬ ‪걸리면 안 되니까‬‪Không thể để mọi người biết‬ ‪số tiền cọc của tôi đã biến mất,‬
‪[입김을 후 분다]‬‪Không thể để mọi người biết‬ ‪số tiền cọc của tôi đã biến mất,‬
‪나 여기서 잔단 건‬‪nên anh có thể giữ bí mật‬ ‪chuyện tôi ở đây không?‬
‪대외적으로 비밀로 좀...‬‪nên anh có thể giữ bí mật‬ ‪chuyện tôi ở đây không?‬
‪[젓가락이 툭 떨어진다]‬ ‪어...‬
‪(향미)‬ ‪아, 뭐야‬‪Trời ạ.‬
‪어?‬
‪근데‬‪Mấy dấu này...‬
‪여긴 왜 이래?‬‪là sao vậy?‬
‪[물이 조르르 쏟아진다]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[덜컥 소리가 난다]‬
‪아, 깜짝이야‬‪Trời ơi.‬
‪집에 또 누가 있어?‬‪Có ai khác ở đây sao?‬
‪[문이 끼익 열린다]‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪아유, 씨...‬‪Trời, nó để con dấu ở đâu chứ?‬
‪얘는 대체 도장을 어디다 놓은 거야?‬‪Trời, nó để con dấu ở đâu chứ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[종이를 꾹 누른다]‬
‪[강조되는 효과음]‬‪ANH HÙNG XUẤT HIỆN VÀO PHÚT CUỐI‬
‪(동백)‬ ‪왜 이렇게 단무지‬ ‪이렇게 쪼끄마해? 응?‬‪Tại sao củ cải muối lại nhỏ vậy?‬
‪밥에 간은 한 거야, 엄마?‬‪Mẹ có nêm cơm chưa?‬
‪(필구)‬ ‪엄마 코피 났어?‬‪- Mẹ, mẹ chảy máu mũi à?‬ ‪- Hả?‬
‪나?‬‪- Mẹ, mẹ chảy máu mũi à?‬ ‪- Hả?‬
‪(필구)‬ ‪코밑에 왜 빨개?‬‪- Con thấy có màu đỏ.‬ ‪- Chảy máu mũi à?‬
‪- (동백) 나 코피 났어?‬ ‪- (정숙) 아유‬‪- Con thấy có màu đỏ.‬ ‪- Chảy máu mũi à?‬ ‪Chắc cô lại ngoáy mũi rồi.‬
‪(정숙)‬ ‪자다가 코 팠나 보지‬ ‪[동백의 놀란 신음]‬‪Chắc cô lại ngoáy mũi rồi.‬
‪- (정숙) 아유, 코는 왜 파, 왜?‬ ‪- (동백) 아유, 진짜, 엄마!‬‪- Khó tin thật.‬ ‪- Mẹ, dừng lại đi!‬
‪(동백)‬ ‪아, 행주로...‬‪- Bẩn lắm đấy.‬ ‪- Im lặng và ăn đi.‬
‪(정숙)‬ ‪떠들지 말고 김밥 먹어요‬‪- Bẩn lắm đấy.‬ ‪- Im lặng và ăn đi.‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪갑자기 웬 김밥이야, 근데? 응?‬‪Món cơm cuộn này là thế nào?‬
‪아, 오늘 동백이가 주전인데‬‪Hôm nay là ngày cô dọn dẹp,‬ ‪nên tôi sẽ đi xem trận đấu.‬
‪어미가 가야지요‬‪Hôm nay là ngày cô dọn dẹp,‬ ‪nên tôi sẽ đi xem trận đấu.‬
‪(정숙)‬ ‪어미가 할 건 해야지‬‪Có mẹ để làm gì chứ?‬
‪[정숙의 웃음]‬ ‪(동백)‬ ‪엄마, 필구 경기 가게?‬‪Mẹ sẽ đến xem trận của Pil Gu à?‬
‪(필구)‬ ‪할머니 오게?‬‪Bà sẽ đến xem à?‬
‪(동백)‬ ‪엄마, 미쳐‬‪Mẹ, mẹ điên rồi sao? Không được đâu.‬
‪미쳐, 미쳐, 안 돼, 안 돼‬‪Mẹ, mẹ điên rồi sao? Không được đâu.‬
‪거길 나도 못 가는데 엄마가 가? 응?‬‪Con còn không đi được nữa, sao mẹ lại đi?‬
‪엄마 그래서 그 무시무시한‬‪Đó là lý do mẹ đeo sợi dây chuyền‬ ‪nhìn như rapper đó hả?‬
‪그 '쇼미더머니' 이런 거‬ ‪목에 한 거야? 응?‬ ‪[정숙의 웃음]‬‪Đó là lý do mẹ đeo sợi dây chuyền‬ ‪nhìn như rapper đó hả?‬
‪선생님한테 김밥 좀 드리고‬‪Mẹ sẽ gói ít cơm cuộn cho giáo viên‬
‪동백이 애들 앞에서 기도 좀 살려 주고‬‪và giúp con ghi điểm với đồng đội,‬ ‪Dongbaek à.‬
‪(동백)‬ ‪필구한테 '동백아, 동백아' 하면서‬‪Gọi nó là Dongbaek‬
‪그 착한 엄마 코스프레 좀 하지 마‬‪và giả vờ làm người tốt‬ ‪không có tác dụng đâu, mẹ biết đấy.‬
‪나 그런다고 엄마 안 봐줘‬‪và giả vờ làm người tốt‬ ‪không có tác dụng đâu, mẹ biết đấy.‬
‪오늘 오후에‬ ‪반차 좀 쓸게요, 가게는...‬‪Tôi muốn nghỉ buổi chiều hôm nay.‬ ‪- Quán rượu...‬ ‪- Không cho phép.‬
‪반차 못 줘‬‪- Quán rượu...‬ ‪- Không cho phép.‬
‪아무 데도 못 가, 엄마‬‪- Mẹ không được đi.‬ ‪- Phần cuối!‬
‪(정숙)‬ ‪꽁지!‬ ‪[놀라는 신음]‬‪- Mẹ không được đi.‬ ‪- Phần cuối!‬
‪꽁지 먹어요‬‪Ăn phần cuối đi.‬
‪(제시카)‬ ‪아휴, 씨‬‪Chết tiệt.‬ ‪Con không thể ở lại với Kang Jong Ryeol.‬
‪나 강종렬이랑 안 살아‬‪Chết tiệt.‬ ‪Con không thể ở lại với Kang Jong Ryeol.‬
‪아유, 못 살아, 못 살아‬‪Con không thể.‬
‪고 지라시 강종렬이란 소리 돌믄‬ ‪나는 그냥 확, 씨‬‪Nếu mọi người liên tưởng đến Jong Ryeol,‬ ‪con thà chết‬ ‪còn hơn phải nghe lời bàn tán.‬
‪혀를 깨물어 불제잉‬‪con thà chết‬ ‪còn hơn phải nghe lời bàn tán.‬
‪(화자)‬ ‪어머머, 나 손 떨리는 거 봐라잉‬‪Nhìn tay mẹ run rẩy này.‬
‪겁나게 어리고 이뻐 불어?‬‪Cô ta có trẻ và xinh không?‬
‪나보다 아기를 만나면 거가 인간이여?‬‪Yêu gái trẻ hơn con‬ ‪chắc thành tội phạm mất.‬
‪(화자)‬ ‪긍께 이뻐, 안 이뻐?‬‪- Thế cô ta xinh không?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪아휴, 씨‬‪- Thế cô ta xinh không?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪(제시카)‬ ‪[짜증 섞인 신음을 내며]‬ ‪몰라, 씨‬‪Con không biết.‬
‪(화자)‬ ‪염병, 이쁘구마잉‬‪Mẹ đoán cô ta rất đẹp.‬
‪너는 일단‬‪Trong thời gian này,‬ ‪cứ làm như không biết và im lặng thôi.‬
‪찍소리 말고 모른 척 참어잉‬‪Trong thời gian này,‬ ‪cứ làm như không biết và im lặng thôi.‬
‪아따, 지금이 뭔 조선이여?‬‪Sao con phải làm vậy,‬ ‪đặc biệt là trong thời đại ngày nay?‬
‪어째 참으라 해?‬‪Sao con phải làm vậy,‬ ‪đặc biệt là trong thời đại ngày nay?‬
‪(화자)‬ ‪아이, 참고 살라는 것이 아니고‬‪Mẹ không bảo con chịu đựng mọi thứ.‬ ‪Chúng ta nên đợi đúng lúc‬ ‪để kết thúc chuyện này.‬
‪안 살랑께 때를 보자는 거여, 때를‬‪Chúng ta nên đợi đúng lúc‬ ‪để kết thúc chuyện này.‬
‪- 뭐?‬ ‪- (화자) 아이, 그럼, 뭐 지금‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Tại sao lại ly hôn‬
‪이혼해서 주는 대로‬ ‪좋게 좋게 갈라서?‬‪và chỉ nhận thứ nó chu cấp?‬
‪결정적 증거를 딱 잡아야‬‪Con cần bằng chứng cụ thể‬
‪썩을 놈 기둥뿌리‬ ‪뽑아 불 거 아니여, 쯧‬‪để có thể lấy được mọi thứ tên khốn đó có.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Mẹ muốn con ly hôn?‬
‪이혼을 하라고?‬‪Mẹ muốn con ly hôn?‬
‪(화자)‬ ‪네가 배운 것이 있냐, 기술이 있냐?‬‪Con không tự kiếm ra tiền.‬
‪저 어린거 데리고 혼자 어떻게 살려고?‬‪Con định nuôi con một mình thế nào?‬
‪나 혼자 애도 키우고?‬‪Một mình?‬ ‪Làm sao con có thể chung sống‬ ‪với tên khốn đấy?‬
‪(화자)‬ ‪아, 그럼 저 지라시 뿌린 놈이랑‬ ‪어떻게 살어?‬‪Làm sao con có thể chung sống‬ ‪với tên khốn đấy?‬
‪아무튼‬‪Dù sao đi nữa,‬
‪[화자가 손을 탁탁 친다]‬ ‪[화자의 한숨]‬
‪당분간 찍소리 말고 있어‬‪bây giờ cứ giữ im lặng đi.‬
‪증거를 잡아야 이혼하니까‬‪Con cần chứng cứ để ly hôn.‬
‪그럼 미시즈 강종렬은?‬‪Còn bà Kang Jong Ryeol thì sao?‬
‪뭐다?‬‪Gì chứ?‬
‪미시즈 강종렬은 어떡해?‬‪Còn bà Kang Jong Ryeol thì sao?‬
‪(제시카)‬ ‪오늘 밤 7시, 쫀탱이 팩 오픈 아시죠?‬‪Tối nay lúc bảy giờ tối,‬ đừng quên mặt nạ của tôi.
‪한정 수량 최저가‬‪Số lượng có hạn, giá ưu đãi.‬
‪오늘도 미시즈 강종렬 뷰티에서 만나요‬‪Hẹn tối nay‬ trên‎ Làm đẹp cùng bà Kang Jong Ryeol.
‪(여자1)‬‪Làm vợ Kang Jong Ryeol là công việc à?‬
‪(여자2)‬‪- Đó là công việc của cô ấy.‬ - Kẻ vô danh này là ai vậy?
‪(여자3)‬‪- Đó là công việc của cô ấy.‬ - Kẻ vô danh này là ai vậy?
‪팩폭 오지네‬‪Trời ạ, họ nói đúng.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪나도 모르겄다‬‪Họ nói đúng.‬ ‪Mình cũng không biết mình là ai nữa.‬
‪내가 뭐 하는 애인지‬‪Họ nói đúng.‬ ‪Mình cũng không biết mình là ai nữa.‬
‪[한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪그럼 애들 시합에 양친 부모도‬ ‪다 참석을 하나요?‬‪Cả bố và mẹ‬ có thường tới xem trận đấu không? ‪Đa số là vậy. Anh hỏi làm gì?‬
‪(승엽)‬ ‪대체로 오쥬, 별게 다 궁금하시네요‬‪Đa số là vậy. Anh hỏi làm gì?‬
‪[한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪아, 동백이 걔는‬ ‪그 경기 가지도 않는다는데‬‪Nhưng Dongbaek nói cô ấy sẽ không đến.‬
‪아, 그럼 얘만 또 혼자 아니냐고‬‪Thằng bé sẽ lại một mình.‬
‪그 꼴을 어떻게 보냐고, 내가 또‬‪Sao mình chấp nhận được chứ? Chết tiệt.‬
‪아, 씨, 쯧‬‪Sao mình chấp nhận được chứ? Chết tiệt.‬
‪(종렬)‬ ‪왜? 뭐?‬‪Gì đây?‬
‪(제시카)‬ ‪팩 해‬‪- Đắp mặt nạ lên đi.‬ ‪- Không.‬
‪안 해, 저번에도 그거 하고 뭐 났어‬‪- Đắp mặt nạ lên đi.‬ ‪- Không.‬ ‪Lần trước anh đắp đã bị nổi mụn.‬
‪이혼하잔 마당에‬ ‪그거 하자고 집에 왔어?‬‪Hơn nữa, anh tưởng chúng ta sắp ly hôn mà.‬
‪닥치고 팩이나 해‬‪Im lặng và đắp lên đi.‬
‪너 쓸데없이 일 좀 벌이지 마‬‪Em không thể sống yên bình được sao?‬
‪SNS로 팩이니 옷이니‬ ‪팔 궁리 하지 말고 가만히 그냥 좀...‬‪Đừng có làm ầm lên về chuyện‬ ‪bán hàng qua trang mạng xã hội của em.‬
‪가만히 난 뭐 해?‬‪Vậy em nên làm gì?‬
‪그럼 난 뭐 하고 살아?‬‪Làm sao để kiểm sống chứ?‬
‪뭐?‬‪Gì chứ?‬
‪누구랑 문자하는데?‬‪Anh nhắn tin với ai vậy?‬
‪(제시카)‬ ‪[떨리는 목소리로]‬ ‪문자만 하고 왜 팩은 안 해?‬‪Tại sao anh không chịu đắp mặt nạ?‬
‪아니, 야‬‪Đợi đã, này...‬
‪[울먹인다]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪그럼 팩은 우짜라고‬‪Còn mặt nạ của em thì sao?‬
‪팩은 우짜라고!‬‪Em nên làm gì với chúng đây?‬
‪[제시카가 흐느낀다]‬
‪아니, 너 갑자기 왜...‬‪Sao đột nhiên em lại thế?‬
‪팩 업체서 꼭 니랑 찍으란디‬‪Công ty cũng muốn anh quảng cáo!‬
‪에이, 씨, 요까짓 거 팔아먹으려 해도‬‪Đây chỉ là thứ nhỏ bé ngớ ngẩn em bán,‬
‪박상미, 요거 말고‬‪nhưng công ty không muốn‬ ‪bức ảnh chỉ có mình em.‬
‪강종렬이 니, 니‬‪nhưng công ty không muốn‬ ‪bức ảnh chỉ có mình em.‬
‪니랑 투샷이 필수란디‬‪Họ cũng muốn có ảnh anh dùng sản phẩm nữa.‬
‪(제시카)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪나는 영양, 니는 수분‬‪Mặt nạ dưỡng da cho em‬ ‪và mặt nạ dưỡng ẩm cho anh.‬
‪투샷 세 번, 단독 한 번‬‪Ba ảnh cùng nhau và một ảnh một mình.‬
‪계약 다 해 버렸는디 어째 안 찍냐고!‬‪Em đã ký hợp đồng rồi,‬ ‪vậy tại sao anh không tham gia?‬
‪[흐느낀다]‬
‪(종렬)‬ ‪나도 진짜 울고 싶다‬‪Tôi cũng cảm thấy muốn khóc.‬
‪[제시카가 계속 흐느낀다]‬
‪(동백)‬ ‪향미 얘는 왜 안 오지?‬‪Không biết Hyang Mi đâu rồi.‬
‪지각을 하는 애는 아닌데‬‪Cô ấy thường không đến muộn.‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek,‬
‪이, 동백 씨도 가시지‬‪em nên đến trận đấu của Pil Gu.‬ ‪Tại sao em không đến chứ?‬
‪(용식)‬ ‪그, 왜 괜히 안 간다고 하셔요? 응?‬‪em nên đến trận đấu của Pil Gu.‬ ‪Tại sao em không đến chứ?‬
‪필구 경기 제대로 보신 적‬ ‪한 번도 없다면서요‬‪Em chưa xem nó chơi thật bao giờ.‬
‪안 보고 싶어요?‬‪Em không tò mò à?‬
‪기냥 가서 보셔요, 예?‬‪Cứ đi đến xem trận đấu đi.‬
‪아이, 마음이 콩밭인디‬ ‪그 두루치기가 되겄냐고요‬‪Cứ nghĩ về chuyện khác‬ ‪thì không nấu ngon được đâu.‬
‪(동백)‬ ‪나 어렸을 때 별명이‬‪Biệt danh của em khi còn nhỏ‬ ‪từng là "đứa mồ côi".‬
‪'우리 반 고아'였어요‬‪Biệt danh của em khi còn nhỏ‬ ‪từng là "đứa mồ côi".‬
‪그냥 이름도 없이 그냥 '우리 반 고아'‬‪Người ta gọi em như thế thay vì gọi tên.‬
‪'몇 반 고아 걔', 내내 그랬어요‬‪Bọn trẻ chỉ gọi em là đứa mồ côi.‬
‪[동백이 부스럭거린다]‬ ‪쯧‬
‪근데 뭐, 애들이 뭘 알고 그랬겠어요?‬‪Em không nghĩ bọn chúng biết‬ ‪làm vậy tàn nhẫn đến thế nào.‬
‪그냥 애들이니까 그랬겠죠‬‪Chúng chỉ là những đứa trẻ.‬
‪근데 필구가‬‪Nhưng nếu mọi người phát hiện‬ ‪em là mẹ Pil Gu‬
‪그 유명한 동백이 아들이라‬ ‪뭐, 좋을 게 뭐 있어요?‬‪Nhưng nếu mọi người phát hiện‬ ‪em là mẹ Pil Gu‬ ‪thì ích gì cho thằng bé?‬
‪쯧, '아빠 없는 애'‬‪Cậu bé không cha.‬ ‪Con trai của chủ quán rượu.‬
‪'그 술집 아들 걔'‬‪Cậu bé không cha.‬ ‪Con trai của chủ quán rượu.‬
‪아유, 그런 소리 듣게 하기 싫어요‬‪Em không muốn nó bị xem như vậy.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪(정숙)‬ ‪너 가‬‪Cứ đi đi.‬
‪괜히 쪼잘대서‬ ‪남의 속 뒤집어 놓지 말고 가‬‪Đừng ở đây làm cô ấy khó chịu và đi đi.‬
‪아유, 무슨 학교는‬ ‪그렇게 김밥을 좋아해?‬‪Sao trường học lại thích cơm cuộn thế nhỉ?‬
‪나는 김밥 싸는 날이 제일 싫어‬‪Em ghét những ngày cần món đó.‬
‪[아련한 음악]‬
‪우리 엄마‬ ‪백화점 레스토랑 하는 거 알지?‬‪Cậu biết mẹ tớ có‬ ‪nhà hàng thành công rồi đấy.‬
‪(아이1)‬ ‪그래서 바빠서‬ ‪김밥 쌀 시간이 없어서 그래‬‪Bà ấy quá bận rộn‬ ‪dành thời gian làm cơm cuộn.‬
‪우리 엄마가 사장이니까‬‪Bà ấy là bà chủ mà.‬
‪(여자4)‬ ‪많이 먹어‬ ‪[여자5의 웃음]‬‪Chúc ngon miệng.‬ ‪Được rồi.‬
‪(아이2)‬ ‪자‬‪Được rồi.‬
‪(여자5)‬ ‪아이, 천천히 먹어‬‪Đừng ăn quá nhanh.‬
‪[저마다 대화한다]‬‪Thử cái này nữa.‬
‪(여자5)‬ ‪내가 해 줄게‬‪Đây.‬
‪(여자4)‬ ‪와서 저기, 과일이라도‬ ‪같이 먹자고 할까요?‬‪Tại sao chúng ta không bảo con bé‬ ‪lại ăn trái cây chung?‬
‪왜 둘이 따로 먹어?‬‪Sao chúng ngồi xa vậy?‬
‪(여자5)‬ ‪아, 됐어‬‪Kệ chúng đi.‬ ‪Tốt nhất là không nên lại gần chúng.‬
‪쟤들이랑 친해지면 골치만 아파‬‪Kệ chúng đi.‬ ‪Tốt nhất là không nên lại gần chúng.‬
‪한 반에 마리아랑 물망초가‬ ‪다 있을 게 뭐냐고‬‪Trong lớp có một Maria‬ ‪và một bông hoa lưu ly.‬
‪[여자5의 못마땅한 신음]‬
‪(여자4)‬ ‪마리아랑 물망초가 뭐예요?‬‪Ý cô là gì?‬
‪(여자6)‬ ‪자기 전학 와서 모르는구나?‬‪Chắc cô mới đến nên không biết.‬
‪마리아는‬‪Một trong số chúng‬ ‪đến từ Trại trẻ mồ côi Thiên thần Maria.‬
‪엔젤 마리아원‬‪Một trong số chúng‬ ‪đến từ Trại trẻ mồ côi Thiên thần Maria.‬
‪고아, 고아‬‪Nó là trẻ mồ côi.‬
‪물망초는 거기 그 공단 뒤 골목 알지?‬‪Ngoài ra, cô có biết‬ ‪con hẻm sau khu công nghiệp không?‬
‪(여자5)‬ ‪아이, 거기 창문 없는 술집, 물망초‬‪"Lưu Ly" là tên một quán rượu‬ ‪không cửa sổ ở đó.‬ ‪Con bé là con bà chủ.‬
‪거기 딸이잖아‬‪Con bé là con bà chủ.‬
‪(여자7)‬ ‪자기 엄마 레스토랑 한다고 한다던데?‬‪Nó nói mẹ nó sở hữu một nhà hàng.‬
‪(여자5)‬ ‪애가 허언증이 있더라고‬‪Nó là một kẻ nói dối bệnh hoạn.‬
‪알지? 저런 애들이‬ ‪더 독하고 영악한 거‬‪Cô biết những đứa trẻ giống nó‬ ‪láu cá và gian manh thế nào rồi đấy.‬
‪(교사)‬ ‪자, 손 내려‬‪Có thể hạ tay xuống.‬
‪우리 반에 도둑은 없어‬‪Không ai trong lớp ăn trộm.‬
‪혜인이 가방 한 번 더 찾아보고‬‪Hye In, hãy kiểm tra lại túi của em.‬
‪주번은 청소 끝나면 교무실로 와‬‪Trợ lý tuần này‬ ‪đến gặp cô sau khi dọn dẹp.‬
‪그리고‬‪Ngoài ra, số 17 và 21...‬
‪17번, 22번‬‪Ngoài ra, số 17 và 21...‬
‪지금 교무실로 오고‬‪Đi theo cô ngay.‬
‪[아이1의 한숨]‬ ‪[교사의 멀어지는 발걸음]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(교사)‬ ‪다 썼어?‬‪Hai đứa xong chưa?‬
‪(교사)‬ ‪우리 반 결손 가정 둘 알지?‬‪Cô biết hai đứa‬ ‪có gia đình tan vỡ ở lớp tôi chứ?‬
‪그런 애들의 특유의 음침한 거‬‪Cô biết hai đứa‬ ‪có gia đình tan vỡ ở lớp tôi chứ?‬ ‪Lúc nào trông chúng cũng buồn.‬
‪하나는 소 죽은 귀신‬ ‪씐 애처럼 음침하고‬‪Một đứa lúc nào cũng như thấy ma‬ ‪còn đứa kia thì đã hư rồi.‬
‪하나는 싹수가 노랗지, 뭐‬‪còn đứa kia thì đã hư rồi.‬
‪[울먹이며]‬ ‪난 우윳값 훔친 사람 아니야‬‪Tao sẽ không bao giờ‬ ‪ăn cắp tiền tiêu vặt của người khác.‬
‪[어린 동백이 흐느낀다]‬
‪(어린 동백)‬ ‪철봉 밑에 백 원 있을 때도‬‪Ngay cả khi tìm thấy‬ ‪một đồng xu trong sân chơi,‬
‪난 줍지도 않았어‬‪tao cũng không nhặt.‬
‪(혜인)‬ ‪그 도둑, 또 토끼한테 갔다?‬‪Kẻ trộm lại đi nói chuyện với thỏ.‬
‪걔 친구 토끼밖에 없잖아‬‪Chúng là bạn duy nhất của nó.‬
‪(아이3)‬ ‪진짜 걔가 훔쳐 간 거 맞대?‬‪Có thật là nó không?‬
‪(혜인)‬ ‪고아니까‬‪Nó là đứa mồ côi.‬
‪가정 교육을 못 받으면 도둑이 된대‬‪Không được bố mẹ dạy bảo,‬ ‪đứa mồ côi trở thành kẻ trộm.‬
‪그래서 술집 딸도‬ ‪자꾸 거짓말하는 거래‬‪Đó là lý do‬ ‪con gái chủ quán rượu cứ nói dối.‬
‪(아이4)‬ ‪토끼장에 가서 돈 받아 올까?‬‪Sao không đi tìm nó rồi lấy lại tiền?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪네 우윳값이니까‬‪Đó là tiền của cậu mà.‬
‪[혜인의 한숨]‬
‪야!‬‪Này!‬
‪(아이1)‬ ‪네가 봤어?‬‪Cậu có thấy không?‬
‪고아가 돈 훔친 거 봤어?‬‪Có thấy cậu ấy lấy tiền không?‬
‪[짝 때리며]‬ ‪술집 딸이라고 돈 훔친 거 봤냐고!‬‪Có thấy cậu ấy lấy tiền không?‬ ‪Có thấy ai trong chúng tôi‬ ‪làm điều gì xấu không?‬
‪[아이들이 소란스럽다]‬ ‪(동백)‬ ‪편견 그런 거, 사람 잡는 거더라고요‬‪Định kiến chỉ trói buộc chúng ta thôi.‬
‪어떤 애는 자라지를 못하고‬‪Nó ngăn cản chúng ta làm tốt hơn‬
‪어떤 애는 자꾸 어깃장이 나고‬‪và khiến một số người trở nên nổi loạn.‬
‪그때 걔 눈이‬‪Đôi mắt cậu ấy luôn rất buồn.‬
‪슬펐거든요‬‪Đôi mắt cậu ấy luôn rất buồn.‬
‪(동백)‬ ‪고아도 참 별로였는데‬‪Làm trẻ mồ côi ở trường đã đủ tồi tệ rồi.‬
‪필구는 술집 아들 만들기 싫어요‬‪Em không thể để Pil Gu‬ ‪bị gọi là con trai của chủ quán rượu.‬
‪요즘엔 운동도‬‪Chỉ có bố mẹ khá giả‬ ‪mới đủ khả năng cho con chơi thể thao,‬
‪있는 애들이 하는 거라 막‬ ‪부모도 막 으리으리하고‬‪Chỉ có bố mẹ khá giả‬ ‪mới đủ khả năng cho con chơi thể thao,‬ ‪vì vậy họ đều sống xa hoa.‬
‪그러면 필구가‬‪Em không muốn Pil Gu xấu hổ vì em.‬
‪나 때문에 기죽지 않을까요?‬‪Em không muốn Pil Gu xấu hổ vì em.‬
‪기죽는 거 그거 진짜 거지 같은데‬‪Cảm giác bị đe dọa tệ thật.‬
‪[용식의 한숨]‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪하, 필구랑 동백 씨가 같아요?‬‪Pil Gu không giống như em.‬
‪예?‬‪Pil Gu không giống như em.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪동백 씨는 엄마가 없었...‬‪Em không có mẹ...‬
‪엄마 없었지만요, 예?‬‪Em không có một người mẹ,‬
‪이, 필구는‬‪nhưng Pil Gu có mẹ luôn ở bên cạnh.‬
‪세상 짱짱한 엄마가‬ ‪주야장천 있었고요, 예?‬‪nhưng Pil Gu có mẹ luôn ở bên cạnh.‬
‪거기다 동백 씨가‬‪Hơn nữa, em nuôi lớn Pil Gu bằng tình yêu‬
‪하도 이, 사랑을‬ ‪차고 넘치게 키워 갖고‬‪Hơn nữa, em nuôi lớn Pil Gu bằng tình yêu‬
‪애가 창창하다고요, 예?‬‪nên nó mới lớn lên khỏe mạnh.‬
‪아이, 고거‬ ‪다를 수밖에 없지 않겄어요?‬‪Nên chắc chắn nó sẽ khác.‬
‪[한숨]‬
‪[용식의 한숨]‬
‪잔말 말고 갔다 와요, 예?‬‪Nên đừng tranh luận với anh‬ ‪và đi xem trận đấu đi, nhé?‬
‪내가 필구면요‬‪Nếu anh là Pil Gu,‬ ‪anh sẽ xấu hổ hơn nếu em không đến.‬
‪엄마 안 온 게 그게 더 쪽팔리고요‬‪Nếu anh là Pil Gu,‬ ‪anh sẽ xấu hổ hơn nếu em không đến.‬
‪거기다 결정적으로 동백 씨‬‪Hơn nữa, anh biết em muốn đi.‬
‪아이, 가고 싶잖아요, 예?‬‪Hơn nữa, anh biết em muốn đi.‬
‪그거 엄청 가 보고 싶었을 거 아니에요‬‪Em thật sự muốn mà.‬
‪그렇쥬?‬‪Đúng không?‬
‪[정숙의 힘주는 신음]‬
‪[웃으며]‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi, mẹ mặc cái đó để đi xem à?‬
‪엄마 그 모자 쓰고 갈 거야?‬‪Mẹ ơi, mẹ mặc cái đó để đi xem à?‬
‪[웃음]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪(향미)‬ ‪왜? 어디들 가시게?‬‪Đợi đã, cô đang đi đâu vậy?‬
‪아니, 내가 간만에 따시게 자다‬ ‪아주 정신을 놨네?‬‪Tôi quên béng đi mất‬ ‪vì lâu rồi mới được ngủ ở chỗ ấm áp.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬
‪[카메라 셔터 효과음]‬
‪(동백)‬ ‪야, 너까지 왜 따라와, 어?‬‪Không thể tin là cô cũng đến.‬ ‪Ai sẽ bóc vỏ hành?‬
‪양파는 누가 까라고...‬‪Không thể tin là cô cũng đến.‬ ‪Ai sẽ bóc vỏ hành?‬
‪(향미)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪지금 양파가 중요해요?‬‪Điều đó quan trọng gì chứ?‬
‪언니 일생 왕따로 살아 봐서‬ ‪알 거 아니에요‬‪Cô đã bị tẩy chay cả đời rồi‬ ‪thì phải biết chứ.‬
‪인생 쪽수에 장사 있냐고‬‪Tốt nhất là‬ ‪có càng nhiều người cùng phe càng tốt.‬
‪아빠 하나 없는 거‬ ‪우리 셋으로 퉁쳐 줘야지‬‪Chúng ta cần phải bù đắp cho thằng bé‬ ‪vì nó không có bố.‬
‪(동백)‬ ‪아니, 조용히 보고만 가려 그랬더니‬‪Tôi chỉ muốn lặng lẽ xem trận đấu,‬ ‪nhưng chúng ta quá nổi bật đấy.‬
‪이렇게 우리만 막 튈 일이야?‬‪nhưng chúng ta quá nổi bật đấy.‬
‪향미야, 이 머리띠만 좀 빼면 어떨까?‬‪Hyang Mi,‬ ‪ít ra cô cũng bỏ cái băng đô ra đi nhé.‬
‪(향미)‬ ‪언니‬‪Dongbaek,‬ ‪có lẽ chúng ta trông rất khủng khiếp,‬
‪우리가 언뜻 보면 약간‬ ‪'공포의 외인구단' 같을 수 있지만요‬ ‪[동백의 한숨]‬‪Dongbaek,‬ ‪có lẽ chúng ta trông rất khủng khiếp,‬
‪미모로는 우리가‬ ‪여기 일진이라고, 일진‬‪nhưng thật ra ta là‬ ‪những cô gái nóng bỏng nhất ở đây.‬
‪그러니까 다들 힐끔대지‬‪Đó là lý do ai cũng liếc nhìn.‬
‪(동백)‬ ‪향미야, 너 그냥‬‪Nhìn cô như đang cổ vũ đội xanh ấy.‬
‪지금 청군 같아, 그렇지? 어?‬ ‪[정숙의 웃음]‬‪Nhìn cô như đang cổ vũ đội xanh ấy.‬ ‪Chà, Ongsan không chịu được‬ ‪vẻ đẹp của tôi.‬
‪(정숙)‬ ‪나야말로 옹산에 있을 인물 아니지‬‪Chà, Ongsan không chịu được‬ ‪vẻ đẹp của tôi.‬
‪[정숙의 자신만만한 신음]‬
‪(동백)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪엄마‬‪Mẹ, làm ơn bỏ mũ ra đi.‬ ‪Trên đó còn có cả hoa nữa.‬
‪엄마, 이 모자만 벗자‬ ‪거기 꽃 달렸어, 어?‬‪Mẹ, làm ơn bỏ mũ ra đi.‬ ‪Trên đó còn có cả hoa nữa.‬
‪(찬숙)‬ ‪♪ 오, 옹산초교, 옹산, 옹산 ♪‬‪Trường tiểu học Ongsan‬ ‪- Ongsan, Ongsan‬ ‪- Dongbaek, cô đã tới rồi.‬
‪(진배)‬ ‪아이, 동백이가 웬일로 왔디야?‬‪- Ongsan, Ongsan‬ ‪- Dongbaek, cô đã tới rồi.‬
‪(동백)‬ ‪어, 안녕하세요, 사장님‬‪Xin chào.‬
‪[진배의 웃음]‬ ‪- (정숙) 사장님, 저쪽‬ ‪- (동백) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(동백)‬ ‪아, 네, 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[동백이 연신 인사한다]‬ ‪(찬숙)‬ ‪아주 저기 같이 껴 보지 그랴? 가서?‬‪Nếu anh muốn thì ra tham gia với họ đi.‬
‪(남자1)‬ ‪동백이 아들이 야구부랴‬‪Con trai cô ấy chơi bóng chày.‬
‪(동백)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪이럴 줄 알았다‬‪Tôi biết điều này sẽ xảy ra.‬
‪(향미)‬ ‪언닌 뭐 안 가져왔어요?‬‪Cô không mang gì cả à?‬
‪(동백)‬ ‪응? 뭐?‬‪Mang gì?‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(정숙)‬ ‪뭘 와 봤어야 알지‬‪Cô ấy mới đi loại sự kiện này.‬
‪[기계 작동음]‬
‪[동백의 놀라는 신음]‬
‪(향미)‬ ‪아무튼 오버들은...‬‪Sao họ không làm đơn giản thôi?‬
‪애들 경기에 뭔 드론까지 띄웠어?‬‪Ai cần máy bay ở trận bóng trẻ em chứ?‬
‪우아‬
‪(향미)‬ ‪하, 폰카라도 꺼내 봐요‬ ‪남는 건 사진뿐이지‬‪Ít ra cũng chụp vài tấm.‬ ‪Rồi chỉ đọng lại có thế.‬
‪(동백)‬ ‪그래, 여기...‬‪Đúng.‬
‪(필구)‬ ‪엄마! 엄마, 엄마, 엄마, 엄마, 엄마‬‪Mẹ ơi, bên này!‬
‪엄마! 나 홈런 칠게!‬‪Mẹ ơi, con sẽ đánh cú home run!‬
‪나 봐 봐! 나 계속 보고 있어!‬‪Xem con nhé? Đừng nhìn đi chỗ khác.‬
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪[웃음]‬ ‪- (향미) 어머‬ ‪- 잘해!‬‪- Nào.‬ ‪- Chúc may mắn.‬
‪(향미)‬ ‪엄청 좋아한다‬‪Nó vui quá.‬
‪(정숙)‬ ‪어유, 애가 저렇게 좋아하는데...‬‪Nhìn xem nó hạnh phúc như thế nào kìa.‬
‪(승엽)‬ ‪자, 반대!‬‪Làm thôi nào!‬
‪둘, 둘, 셋, 넷‬‪Hai, hai, ba.‬
‪(종렬)‬ ‪진작에 좀 와 주지‬‪Cô ấy nên đến từ trước mới phải.‬
‪(승엽)‬ ‪다섯‬‪Cô ấy nên đến từ trước mới phải.‬ ‪TIẾN LÊN, ĐỘI BÓNG TIỂU HỌC SEOKDAE‬
‪(종렬)‬ ‪개나 소나 다 코치지‬‪Ai cũng nghĩ mình biết huấn luyện.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪박용길이 애들을 가르쳐?‬‪Được Park Yong Gil huấn luyện à?‬
‪[용길이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪(용길)‬ ‪씁, '영재 발견단' 신청은 해 놨는데‬‪Tôi bảo chương trình thần đồng‬ ‪quay con tôi.‬
‪씁, 찍으러 올랑가는 모르지‬‪Nhưng không biết họ có đến không.‬
‪난 또 왜, 그, 아빠 후광으로‬ ‪어떻게 하려는 것들 정말 질색이거든‬‪Tôi thực sự ghét những đứa trẻ muốn đi lên‬ ‪bằng cách nhờ vả cha mẹ.‬
‪내 성격 알아, 몰라?‬‪- Anh biết tôi thế nào mà.‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪(기동)‬ ‪아유, 알쥬‬‪- Anh biết tôi thế nào mà.‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪(용길)‬ ‪아이, 그리고 뭐, 저‬‪Dù sao,‬
‪그, 애 엄마가 경기 녹화 따서‬ ‪보낸다고 와 있더라고‬‪Dù sao,‬ ‪mẹ nó cũng đến‬ ‪để quay lại trận đấu hôm nay rồi.‬
‪그냥 심판만 잘 좀 봐 줘‬‪Hôm nay cứ làm trọng tài cho tốt.‬
‪또 뭐, 저학년 애들‬ ‪그냥 친선 경기 하는 거니까‬‪Chỉ là một trận giao hữu‬ ‪giữa mấy đứa trẻ thôi mà.‬
‪(기동)‬ ‪아유, 그, 각별히‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tôi chắc chắn sẽ rất công tâm.‬
‪공정하게 봐야쥬‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Tôi chắc chắn sẽ rất công tâm.‬
‪(용길)‬ ‪씁, 가만있어 봐‬‪Chờ đã. Không phải nhà anh‬ ‪có một nhà hàng sườn à?‬
‪자기네 집이 무슨‬ ‪갈빗집 같은 거 한다 그랬지?‬‪Chờ đã. Không phải nhà anh‬ ‪có một nhà hàng sườn à?‬
‪- (기동) 아휴, 저...‬ ‪- (용길) 내가 후배들 싹 한번 이끌고‬‪Để hôm nào tôi đưa đàn em đến ăn tối nhé.‬
‪(용길)‬ ‪가야 되겠네, 알지?‬‪Để hôm nào tôi đưa đàn em đến ăn tối nhé.‬ ‪Anh biết‬
‪그 강종렬이, 류현진이 전부 다‬ ‪나한테 배트 맞으면서 큰 아...‬‪Anh biết‬ ‪tôi dạy Kang Jong Ryeol‬ ‪và Ryu Hyun Jin, phải không?‬
‪아기들이잖아‬‪tôi dạy Kang Jong Ryeol‬ ‪và Ryu Hyun Jin, phải không?‬
‪[기동의 탄성]‬ ‪[용길의 웃음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[드론 작동음]‬
‪(기동)‬ ‪스트라이크!‬‪Ghi điểm!‬
‪(승엽)‬ ‪얼래, 아, 진짜 경기 추저분하게 하네‬‪Trời ạ, họ đang chơi rất bẩn.‬
‪(필구)‬ ‪아이, 저게 어떻게‬ ‪스트라이크예요, 저게!‬‪Sao như thế mà lại ghi điểm?‬
‪(승엽)‬ ‪야, 강필구!‬‪Pil Gu, quay lại.‬
‪너 일로 와‬‪Pil Gu, quay lại.‬
‪(승엽)‬ ‪야, 강필구‬‪Pil Gu, hãy nghe thầy.‬
‪너 잘 들어, 잉?‬‪Pil Gu, hãy nghe thầy.‬
‪너 야구 선수여‬‪Em là cầu thủ bóng chày,‬ ‪không phải cao thủ taekwondo.‬
‪태권도 하러 온 거 아니고, 알겄지?‬‪Em là cầu thủ bóng chày,‬ ‪không phải cao thủ taekwondo.‬
‪진득하게 참는 것까지가‬ ‪야구라고 했어, 잉?‬‪Kiên nhẫn là một phần của trận đấu.‬
‪참으려면 산수나 풀지‬ ‪왜 야구를 해요?‬‪Nếu thầy muốn kiên nhẫn,‬ ‪thầy nên tiếp tục dạy toán.‬
‪[한숨]‬ ‪[승엽이 중얼거린다]‬
‪이걸 풀어서 상을 한번‬ ‪엎어, 말어? 응? 쯧‬‪Mình có nên đưa nó ra sân‬ ‪và gây náo loạn không?‬
‪(승엽)‬ ‪자, 가자! 필구야‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Pil Gu, đi thôi.‬
‪[필구가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(필구)‬ ‪원래가‬‪Anh hùng...‬
‪히어로는 막판인 거다‬‪xuất hiện vào phút cuối.‬
‪(동백)‬ ‪아, 필구다‬‪KANG PIL GU‬ ‪Đó là Pil Gu. Đến lượt nó rồi.‬
‪어머, 필구! 필구야‬‪Đó là Pil Gu. Đến lượt nó rồi.‬
‪아유, 나, 나 어떡해‬‪Trời ơi. Tôi chưa bao giờ xem nó chơi.‬
‪나 필구 경기 처음 봐‬‪Trời ơi. Tôi chưa bao giờ xem nó chơi.‬
‪어머‬‪Trời ạ.‬
‪어!‬‪Trời ơi. Pil Gu!‬
‪필구야‬‪Trời ơi. Pil Gu!‬
‪(동백)‬ ‪어, 너무 선수 같지 않아? 응?‬‪Trông nó như dân chuyên vậy.‬
‪용길이 아들이 대수냐?‬‪Con của Yong Gil không là vấn đề.‬
‪넌 종렬이 아들인데‬‪Con là con Kang Jong Ryeol.‬
‪(기동)‬ ‪스트라이크!‬‪Ghi điểm.‬
‪[관객들의 박수와 환호성]‬
‪[향미의 의아한 신음]‬‪- Hay lắm!‬ ‪- Gì chứ?‬
‪(용길)‬ ‪좋아, 좋아, 좋아, 잘한다‬‪Tốt. Làm tốt lắm.‬
‪(동백)‬ ‪저게 어떻게 스트라이크야?‬‪Tốt. Làm tốt lắm.‬ ‪- Thế mà ghi điểm à?‬ ‪- Đến tôi cũng thấy không đúng.‬
‪(향미)‬ ‪내가 봐도 볼인데?‬‪- Thế mà ghi điểm à?‬ ‪- Đến tôi cũng thấy không đúng.‬
‪[정숙이 작게 욕을 한다]‬‪- Thằng khốn đấy.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(동백)‬ ‪어머‬‪- Thằng khốn đấy.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[한숨]‬
‪(기동)‬ ‪스트라이크!‬‪Ghi điểm!‬
‪[관객들의 환호성]‬‪Hay quá.‬
‪- 뭐야, 진짜?‬ ‪- (용길) 그렇지‬‪Hay quá.‬ ‪Đùa tôi hả?‬
‪- (용길) 좋아, 응‬ ‪- (아이5) 파이팅!‬‪Đùa tôi hả?‬ ‪Làm tốt lắm!‬
‪[용길의 웃음]‬‪Làm tốt lắm!‬
‪(필구)‬ ‪아니, 이게 어떻게 스트라이크예요?‬‪Làm thế nào lại ghi điểm chứ?‬
‪아, 이거 진짜, 진짜로 볼이죠‬‪Ai cũng thấy không phải.‬
‪아까부터 계속 계속 볼이잖아요!‬‪Cậu ta toàn ném bóng ngoài khu thôi.‬
‪아가‬‪Nhóc, có muốn ra ngoài không?‬
‪그냥 들어갈래?‬‪Nhóc, có muốn ra ngoài không?‬
‪퇴장시켜 줘?‬‪Hay để tôi đuổi?‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[필구의 아파하는 신음]‬
‪[동백의 놀라는 숨소리]‬ ‪(정숙과 향미)‬ ‪어머‬‪Trời ơi.‬
‪[관객들이 술렁인다]‬‪Trời ơi.‬ ‪Trời ơi!‬
‪[동백의 놀란 숨소리]‬ ‪(정숙)‬ ‪저...‬‪Trời ạ.‬
‪[당황한 신음]‬ ‪(승엽)‬ ‪잠깐, 타임!‬‪Thời gian!‬
‪[한숨]‬ ‪야, 기동아!‬‪Gi Dong, đang đùa tôi à?‬
‪너 이게 뭐 하는 겨, 잉?‬‪Gi Dong, đang đùa tôi à?‬
‪이건 명백히 위협구여‬ ‪너 애들을 이렇게 가르쳐도 돼야!‬‪Đó là cố ý, và anh biết thế.‬ ‪Đây là cách dạy trẻ em à?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(승엽)‬ ‪필구야!‬‪Pil Gu!‬
‪[코 때리는 효과음]‬
‪(동백)‬ ‪아, 아이고‬‪Ai đó can chúng đi. Trời ơi.‬
‪아유, 내려가서 말리지도 못해‬ ‪이거 어떡해?‬‪Ai đó can chúng đi. Trời ơi.‬
‪(향미)‬ ‪씁, 필구는 저렇게 코를 잘 깐다니까?‬‪Pil Gu giỏi đánh người lắm.‬
‪[동백의 당황한 신음]‬ ‪애가 전술이 있어‬‪Nó biết cách chiến đấu.‬ ‪Thế nên các trận đấu trẻ em rất giải trí.‬
‪(남자2)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪애들 경기가 이게, 이래서 재밌다고‬‪Thế nên các trận đấu trẻ em rất giải trí.‬
‪순식간에 그냥 싹 싸워 대, 그냥‬‪Trước khi ta nhận ra‬ ‪thì chúng đã đánh nhau rồi.‬
‪(정숙)‬ ‪꺼져! 씨, 쯧‬‪Biến đi!‬
‪(동백)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪아, 엄마, 엄마‬
‪(용길)‬ ‪야, 이런 애들‬ ‪운동 시키면 안 된다니까? 어?‬‪Những đứa trẻ như nó‬ ‪nên bị cấm chơi thể thao.‬
‪싹수 노란 애들 가르쳐 봤자‬‪Nếu anh dạy mấy đứa hỗn láo này,‬ ‪chúng sẽ đánh nhau trong trận‬
‪경기 나가서 쌈질이나 하고‬ ‪야구인 망신 다 시킨다고!‬‪Nếu anh dạy mấy đứa hỗn láo này,‬ ‪chúng sẽ đánh nhau trong trận‬ ‪và làm nhục các cầu thủ bóng chày.‬
‪(필구)‬ ‪볼이면서 거짓말 치고‬‪và làm nhục các cầu thủ bóng chày.‬ ‪Đó là một lỗi. Chú nói dối.‬
‪얘가 먼저 위협구 던졌다고요!‬‪Thằng đó đã ném quả bóng vào cháu trước!‬
‪(용길)‬ ‪얘? 얘?‬‪Cháu vừa nói "thằng đó" ư?‬
‪야, 인마! 얘가 지금 3학년이야!‬‪Này! Nó học lớp ba!‬
‪너, 이, 씨, 어디, 형한테 싸가지 없이‬‪Làm sao có thể thô lỗ‬ ‪với người lớn tuổi hơn chứ?‬
‪이 형이 싸가지 없고‬ ‪이 형이 싹수가 노란 거죠!‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Làm sao có thể thô lỗ‬ ‪với người lớn tuổi hơn chứ?‬ ‪Nó là người thô lỗ, và là đứa hỗn láo.‬
‪- (용길) 이게 어디서, 진짜!‬ ‪- (동백) 어머‬ ‪[관객들이 술렁인다]‬‪Tên nhãi này.‬
‪야, 이, 씨!‬ ‪[소란스럽다]‬‪Này anh kia!‬ ‪- Này anh!‬ ‪- Có phải trọng tài kia‬
‪(향미)‬ ‪심판 쟤 저거‬ ‪[정숙의 황당한 신음]‬‪- Này anh!‬ ‪- Có phải trọng tài kia‬
‪우리 가게 오는 그 진상 맞죠?‬‪là kẻ khốn hay đến quán mình không?‬
‪아, 저거 진짜 웃긴 놈들이네?‬‪Không thể tin được.‬
‪언니, 우리 출동해요?‬ ‪[동백의 한숨]‬‪Chúng ta nên ra đánh nhau chứ?‬
‪[종렬의 헛기침]‬ ‪[관객들이 쑥덕거린다]‬‪- Là Kang Jong Ryeol à?‬ ‪- Đúng.‬
‪아이, 씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪(남자3)‬ ‪'슈퍼맨'...‬‪- Hả?‬ ‪- Nhìn xem.‬
‪[관객들이 웅성거린다]‬‪Đó là Kang Jong Ryeol.‬
‪(동백)‬ ‪엄마, 엄마 빨리 도로 벨트 하고‬‪Mẹ, đeo thắt lưng lại đi.‬
‪너 욕하지 말고 있어‬‪Và cô, đừng chửi rủa nữa.‬
‪[동백의 힘주는 숨소리]‬
‪(향미)‬ ‪아, 심판 저건‬‪Anh ta có thể gọi cô ấy là Dongbaek‬
‪언니 보자마자‬ ‪'동백이, 동백이' 할 텐데?‬‪Anh ta có thể gọi cô ấy là Dongbaek‬ ‪và tỏ ra thô lỗ ngay khi thấy cô ấy.‬
‪[드론 작동음]‬
‪(용길)‬ ‪아, 알았어, 알았어, 놔 봐, 놔 봐‬ ‪[승엽이 말한다]‬‪- Bình tĩnh, anh bạn.‬ ‪- Tôi hiểu rồi. Tránh ra một bên.‬
‪- (용길) 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐‬ ‪- (기동) 아유‬‪- Bình tĩnh, anh bạn.‬ ‪- Tôi hiểu rồi. Tránh ra một bên.‬
‪(용길)‬ ‪야, 너‬‪Này nhóc.‬
‪[가쁜 숨을 내뱉으며]‬ ‪형한테 사과 안 할 거야? 어?‬‪Sao không xin lỗi đi?‬
‪'잘못했습니다' 안 해?‬‪Nói cháu xin lỗi đi.‬ ‪Yong Gil, anh cũng nên dừng lại.‬
‪(승엽)‬ ‪아이, 선배님도 그만 좀 하세요‬‪Yong Gil, anh cũng nên dừng lại.‬
‪애들 경기에 으른까지 왜 그러셔?‬‪- Trận này của trẻ con, anh đã lớn rồi.‬ ‪- Này.‬
‪(용길)‬ ‪야, 야, 야, 야, 얘 지금‬‪- Trận này của trẻ con, anh đã lớn rồi.‬ ‪- Này.‬ ‪Nhìn nó lườm tôi kìa. Nhìn đi!‬
‪나한테 지금‬ ‪눈 처치켜뜨는 거 봐 봐, 봐 봐! 어?‬‪Nhìn nó lườm tôi kìa. Nhìn đi!‬ ‪Cháu không biết chú là ai à?‬
‪너 내가 누군지 몰라? 어!‬‪Cháu không biết chú là ai à?‬
‪[분한 숨소리]‬
‪저 형이 먼저 일부러 위협구 던지고!‬‪Cậu ta ném quả bóng vào cháu trước,‬
‪얘가 먼저 메롱 했다고요!‬‪và lè lưỡi trước!‬
‪[소란스럽다]‬ ‪[웅장한 음악]‬‪- Trời, dừng lại.‬ ‪- Không, tránh ra, anh bạn!‬
‪- (승엽) 선배님, 아유...‬ ‪- (용길) 아이, 놔 봐, 좀...‬‪- Thả tôi ra.‬ ‪- Bình tĩnh.‬
‪- (기동) 아이고, 아이고, 진짜!‬ ‪- (용길) 아휴, 진짜‬‪- Thả tôi ra.‬ ‪- Bình tĩnh.‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Xin lỗi, thưa anh!‬
‪(기동)‬ ‪아저씨! 아저씨!‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Xin lỗi, thưa anh!‬
‪그, 경기장 들어오면 안 돼유!‬‪Anh không thể vào trong sân.‬
‪(필구)‬ ‪원래가‬‪Anh hùng...‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪어머‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪[용식의 힘주는 신음]‬ ‪(형준)‬ ‪아이, 씨...‬
‪(필구)‬ ‪원래가‬‪Anh hùng luôn...‬
‪히어로는 막판이다‬‪xuất hiện vào phút cuối.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪야, 인마!‬‪Này! Cháu có đến đây‬ ‪để lè lưỡi với người khác không?‬
‪너, 너, 야구장이 너 메롱 하는 데여?‬‪Này! Cháu có đến đây‬ ‪để lè lưỡi với người khác không?‬
‪(용식)‬ ‪어? 착한 어린이가‬ ‪플레이를 고따우로 햐?‬‪Một cậu bé ngoan không nên chơi như vậy.‬
‪공으로, 어? 친구 허벅다리를 까면‬ ‪되겄어, 안 되겄어?‬‪Cháu nghĩ có nên‬ ‪ném quả bóng vào bạn không?‬
‪돼, 안 돼! 쯧‬‪Nên hay không nên?‬
‪(용길)‬ ‪당신 미쳤어? 어!‬‪Anh có bị điên không?‬
‪감히 얻다 손을 대! 씨‬‪Sao anh dám đánh nó?‬
‪그러는 당신은! 어?‬‪Thế còn anh?‬ ‪Sao dám đánh con của người khác?‬
‪남의 새끼한테 어디 감히 손을 대!‬‪Thế còn anh?‬ ‪Sao dám đánh con của người khác?‬
‪뭐, 당신 새끼야?‬‪Sao? Nó là con anh à?‬
‪그래! 내 새끼다!‬‪Đúng! Nó là con tôi!‬
‪(향미)‬ ‪완전 심쿵이네‬‪Anh ấy ngầu quá.‬
‪[종렬의 당황한 숨소리]‬‪- Anh ký được không?‬ ‪- Tại sao anh ta...Thật đấy à?‬
‪- (여자8) 여기도요‬ ‪- (종렬) 아이, 저런, 씨, 진짜, 씨...‬‪- Anh ký được không?‬ ‪- Tại sao anh ta...Thật đấy à?‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(종렬)‬ ‪아이, 씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[종렬의 분한 한숨]‬ ‪(여자8)‬ ‪사인 좀 부탁드립니다‬‪Anh có thể ký tên không?‬
‪(용식)‬ ‪내 새끼 대굴통에다가 왜!‬ ‪왜 꿀밤을 멕이냐고, 왜!‬‪Tại sao anh đánh vào đầu con tôi? Tại sao?‬
‪(용길)‬ ‪내, 내가 언제! 내가 언제 멕여!‬‪Tôi làm vậy khi nào? Tôi đánh nó khi nào?‬
‪안 멕였어?‬‪- Không phải sao?‬ ‪- Chú cũng vậy!‬
‪(필구)‬ ‪멕였으면서!‬‪- Không phải sao?‬ ‪- Chú cũng vậy!‬
‪나는 안 멕였어!‬‪- Tôi không đánh nó.‬ ‪- Anh không đánh à?‬
‪안 멕였어?‬‪- Tôi không đánh nó.‬ ‪- Anh không đánh à?‬
‪(용식)‬ ‪나 드론 있는디?‬‪Tôi có máy quay đây.‬
‪내 이 초고성능 드론 카메라가‬ ‪그 폭행 현장을 싹 다 잡았는디?‬‪Máy quay độ phân giải cao của tôi‬ ‪đã quay lại toàn bộ rồi.‬
‪어떻게, 경찰서에서 한번 깔까?‬‪Ta có nên mang cái này‬ ‪tới đồn cảnh sát không?‬
‪경찰서 가서 한번 깔까? 까? 까?‬‪Ta có nên mang cái này‬ ‪tới đồn cảnh sát không?‬ ‪Nên không?‬
‪까, 그래, 좋아‬‪Được thôi. Đi đi. Gọi cảnh sát đi!‬
‪불러, 경찰 불러, 경찰! 경찰‬‪Được thôi. Đi đi. Gọi cảnh sát đi!‬
‪(용식)‬ ‪여기 있다!‬‪Tôi ở ngay đây! Tôi là một cảnh sát!‬
‪내가 경찰이다!‬‪Tôi ở ngay đây! Tôi là một cảnh sát!‬
‪(승엽)‬ ‪수석, 옹산 수석 경찰이다!‬‪Tốt nhất. Cảnh sát giỏi nhất của Ongsan!‬
‪(용식)‬ ‪아동 학대 폭행 사건‬ ‪한번 조서 넣어? 어?‬‪Tôi có nên báo cáo‬ ‪việc anh bạo hành trẻ em không?‬
‪경찰서 가서 한번 드론 까?‬‪Có nên chiếu đoạn phim‬ ‪ở đồn cảnh sát không? Nên không?‬
‪까? 까? 한번 까?‬‪Có nên chiếu đoạn phim‬ ‪ở đồn cảnh sát không? Nên không?‬ ‪Vâng, nên chứ. Hãy làm thôi.‬
‪아, 까요, 우리 까요, 씨‬‪Vâng, nên chứ. Hãy làm thôi.‬
‪(형준)‬ ‪아빠, 나 코 맞았다고!‬‪Bố, nó đấm vào mũi con.‬
‪(용길)‬ ‪넌 가만있어, 좀, 씨‬‪Im lặng đi.‬
‪자기 새끼 귀한 줄 알면‬ ‪남의 새끼 귀한 줄도 알아야지, 어?‬‪Với anh, con anh rất quý giá‬ ‪thì con người khác cũng thế thôi.‬
‪(용식)‬ ‪어디 내 새끼 대굴통에다가 꿀밤, 어?‬‪Sao anh dám đánh vào đầu con tôi?‬
‪[용식이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪아, 나 대굴통 엄청 아팠어요, 씨‬‪Đầu con đau quá.‬
‪(용식)‬ ‪우리 필구 건드리지 말어, 어?‬‪Cấm anh động một ngón tay vào Pil Gu.‬
‪아주 기냥 다 죽는 거여, 기냥, 쯧‬‪Nếu anh làm thế, tôi sẽ giết anh.‬
‪나 드론 있는 놈이여‬‪Tôi có máy bay đấy.‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪(정숙)‬ ‪드세요, 네‬
‪코치님!‬‪Huấn luyện viên.‬
‪(승엽)‬ ‪어유, 어유, 어유‬‪Ồ, cảm ơn ạ.‬
‪[용식이 입바람을 연신 분다]‬
‪(동백)‬ ‪기어이 반차를 내신 거예요?‬‪Anh nghỉ nửa ngày thật à?‬
‪[용식의 웃음]‬‪Anh chưa vắng ngày nào cả,‬
‪(용식)‬ ‪아이, 저는 일생이‬ ‪개근 스타일이어 가지고요, 쯧‬‪Anh chưa vắng ngày nào cả,‬
‪뭐, 딱 한 번은 뭐, 괜찮아요‬‪nên anh có thể nghỉ một lần.‬
‪[용식의 웃음]‬‪Anh mua cái này ở đâu vậy?‬
‪(동백)‬ ‪이런 건 어떻게 구해 오셨어요?‬‪Anh mua cái này ở đâu vậy?‬
‪(용식)‬ ‪아유...‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪아이, 저런, 저런, 저런‬ ‪짜달시러운 캠코더로 뭘 찍어요?‬‪Không thể quay được gì‬ ‪bằng máy quay nhỏ như thế.‬
‪야구는 이, 착, 풀 숏이죠‬‪Cần phải quay toàn bộ khung cảnh trận đấu.‬
‪[웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪아이, 그래도 이게 비싸요‬‪Cái này khá đắt đấy.‬
‪(용길)‬ ‪자기는 걱정하지 말라니까?‬‪Tôi đã bảo anh đừng lo lắng.‬ ‪Mọi chuyện vẫn ổn mà.‬
‪- (용길) 공정하게 잘 본 거야‬ ‪- (기동) 아유, 아유, 그럼요‬‪Tôi đã bảo anh đừng lo lắng.‬ ‪Mọi chuyện vẫn ổn mà.‬
‪(용길)‬ ‪아이고, 종렬이, 종렬이‬‪Này, Jong Ryeol.‬ ‪Kang Jong Ryeol thân mến của tôi.‬
‪우리 강종렬이!‬‪Này, Jong Ryeol.‬ ‪Kang Jong Ryeol thân mến của tôi.‬
‪아이, 얘가 나 보러 왔나 보네, 응?‬ ‪[종렬의 한숨]‬‪Chắc hôm nay anh ấy đến gặp tôi.‬
‪(기동)‬ ‪아이고, 강 선수, 팬입니다‬‪Trời ơi, anh Kang. Tôi rất hâm mộ anh.‬
‪(용길)‬ ‪아이, 얘‬‪Thôi nào, tôi đã nâng đỡ anh ấy đấy.‬
‪내가 완전 키운 애라니까, 응?‬‪Thôi nào, tôi đã nâng đỡ anh ấy đấy.‬
‪- (종렬) 치지 마라‬ ‪- (용길) 응?‬‪- Đừng chạm vào tôi.‬ ‪- Sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh muốn con thành tuyển thủ à?‬
‪아들 야구 시킬 거예요?‬‪Anh muốn con thành tuyển thủ à?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪시키지 마요‬‪Đừng.‬
‪싹수 노란 애들‬ ‪운동 시켜 봤자 아시잖아요‬‪Anh biết lũ hỗn láo‬ ‪chơi thể thao kiểu gì mà.‬
‪너, 인마, 선배 아들한테‬ ‪뭔 말을 그렇게 해?‬‪Không thể nói về con của tiền bối như vậy.‬
‪옹산초 3번 강필구‬ ‪내가 키우는 애예요‬‪Số ba của Ongsan, Kang Pil Gu,‬ ‪là đứa trẻ tôi đang đào tạo.‬
‪걔한테 한 번만 더 손댔다간‬‪Nếu anh động vào nó một lần nữa,‬ ‪tương lai con trai anh sẽ ảm đạm đấy.‬
‪아드님 미래는 검습니다‬‪Nếu anh động vào nó một lần nữa,‬ ‪tương lai con trai anh sẽ ảm đạm đấy.‬
‪(종렬)‬ ‪나 야구 판에서‬ ‪백 많고 인맥 쩔어요, 그러니까‬‪Tôi có nhiều quan hệ trong giới lắm.‬ ‪Nên nếu anh còn động vào Pil Gu nữa,‬
‪강필구 한 번만 더 건드렸다간‬‪Nên nếu anh còn động vào Pil Gu nữa,‬
‪당장 어느 중학교에서도‬ ‪박용길 아들 지명은 없을 거니까‬‪không trường nào trong khu này‬ ‪sẽ nhận con trai Park Yong Gil đâu.‬
‪매너 있게 삽시다, 매너 있게‬‪Cư xử cho tử tế, được chưa?‬
‪- (용길) 너, 이... 아, 씨‬ ‪- (기동) 저기...‬‪- Có chuyện gì...‬ ‪- Ồ, và cuối cùng,‬
‪(종렬)‬ ‪아, 그리고‬‪- Có chuyện gì...‬ ‪- Ồ, và cuối cùng,‬
‪나 혼자 컸다‬‪tôi tự nâng đỡ mình.‬
‪(종렬)‬ ‪어, 필구야, 허벅지는...‬‪- Này, Pil Gu. Đùi cháu thế nào...‬ ‪- Chú Hwang!‬
‪(필구)‬ ‪아저씨!‬‪- Này, Pil Gu. Đùi cháu thế nào...‬ ‪- Chú Hwang!‬
‪[한숨]‬
‪- (필구) 아저씨!‬ ‪- (동백) 필구야‬‪- Chú Hwang!‬ ‪- Pil Gu.‬
‪- (용식) 어어‬ ‪- (필구) 아저씨‬ ‪[용식의 웃음]‬‪- Này.‬ ‪- Chú Hwang.‬
‪아저씨, 내 친구들한테 좀‬ ‪가 주면 안 돼요?‬‪Chú Hwang, chú có thể đi gặp‬ ‪bạn bè của cháu không?‬
‪(용식)‬ ‪아, 참...‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Trời ơi.‬
‪아이, 뭐, 저, 왜, 왜, 왜, 왜‬‪Tại sao? Có chuyện gì vậy?‬
‪왜, 그, 왜, 경찰 아저씨, 뭐‬ ‪이렇게 뭐, 사인 좀 해 달래?‬‪Chúng muốn xin chữ ký cảnh sát à?‬
‪[용식이 코를 훌쩍인다]‬ ‪아니요, 드론 보고 싶대요‬‪Không, họ muốn xem máy bay.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(필구)‬ ‪다 계속 한 번만 보자고‬‪Họ cứ năn nỉ cháu cho xem.‬
‪나한테 부탁하고요, 막 조르고요‬‪Họ cứ năn nỉ cháu cho xem.‬
‪그리고 준기는 나한테‬ ‪깨토래이도 사 줬어요‬‪Jun Gi còn mua cho cháu soda nữa đấy.‬
‪[동백의 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪씁, 아, 그려?‬‪Ồ, thật sao?‬ ‪Họ muốn xem máy bay điều khiển?‬
‪드론을 좀 보여 달래?‬‪Ồ, thật sao?‬ ‪Họ muốn xem máy bay điều khiển?‬
‪씁, 음...‬‪Pil Gu, cái này hơi đắt đấy,‬
‪(동백)‬ ‪근데 이거 좀, 필구야, 너무 비싼 거고‬‪Pil Gu, cái này hơi đắt đấy,‬
‪그리고 저, 애들이 좀 만지면‬‪nếu bạn con động vào‬
‪망가지면 어떡해?‬‪- rồi làm hỏng thì sao?‬ ‪- Không được ạ?‬
‪안 돼요?‬‪- rồi làm hỏng thì sao?‬ ‪- Không được ạ?‬
‪못 봐요?‬‪Có thật không? Vì cái này đắt quá ạ?‬
‪되게 비싸니까요?‬‪Có thật không? Vì cái này đắt quá ạ?‬
‪씁, 그럼 있잖어, 응?‬‪Được thôi.‬
‪[용식이 입소리를 쩝 낸다]‬ ‪(용식)‬ ‪아, 이거...‬
‪그려, 그, 이거...‬ ‪[동백의 만류하는 신음]‬‪Được chứ.‬ ‪Nhưng không phải ai cũng được xem.‬
‪근데 그, 이, 다는 안 되고, 응?‬‪Được chứ.‬ ‪Nhưng không phải ai cũng được xem.‬ ‪Chỉ những đứa đã tốt với cháu thôi.‬
‪그동안에 너한테 잘해 준 놈들, 응?‬‪Chỉ những đứa đã tốt với cháu thôi.‬
‪뭐, 한, 한, 한 열 명?‬‪Vậy, khoảng mười đứa nhé.‬
‪한 열 놈 정도 네가 이렇게‬ ‪싹 다 엄선을 해 가지고‬‪Hãy chọn ra khoảng mười đứa.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪열 놈만‬‪Mười đứa. Mười đứa là được.‬
‪아이, 뭐, 데려와 보든가‬‪Mười đứa. Mười đứa là được.‬
‪열 명? 열 명요?‬‪Mười ư? Tận mười cơ ạ?‬
‪아이, 씨, 누구 뽑지?‬‪Nên rủ ai đây?‬
‪(필구)‬ ‪야, 야, 야, 야, 일단 빨리 와 봐‬‪Này các cậu, ra đây.‬
‪우리 필구하고 수준이 참‬‪Anh với Pil Gu hiểu nhau nhỉ.‬
‪맞으시는 거 같아요‬‪Anh với Pil Gu hiểu nhau nhỉ.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪그 뭐, 어차피, 뭐‬ ‪다 보여 주긴 할 건데요‬‪Là anh, anh cũng sẽ khoe‬ ‪với mọi người thôi,‬
‪또 남자는 또 이런 게 또‬ ‪은근히 권력이고‬‪đấy là thứ cho bọn con trai‬ ‪vỗ ngực tự hào,‬ ‪mà cũng vui nữa.‬
‪또 내심적으론 조금 좀‬‪mà cũng vui nữa.‬
‪씁, 이렇게 신도 나고 좀 그렇거든요‬‪mà cũng vui nữa.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪아빠는 이렇게 놀아 주나 봐‬‪Chắc đó là cách các ông bố chăm con.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪(동백)‬ ‪나는 맨날 안아 주고‬‪Em chỉ biết ôm con và dỗ con thôi.‬
‪토닥거리기만 했지‬‪Em chỉ biết ôm con và dỗ con thôi.‬
‪우리 필구가 저렇게 우렁차게‬ ‪노는 것도 처음 보는 거 같아요‬‪Em chưa từng thấy Pil Gu vui đến vậy.‬
‪진짜 고마워요, 용식 씨‬‪Cảm ơn anh nhiều lắm, Yong Sik.‬
‪[웃음]‬
‪필구는 나랑 놀면 환장해요‬‪Pil Gu thích chơi với anh.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(향미)‬ ‪귀여워‬‪Nó đáng yêu lắm.‬
‪(찬숙)‬ ‪저 셋만 보기 좋으면 뭐 햐?‬‪Ba người họ trông hợp nhau ghê,‬
‪우리 회장님 보면 억장이 무너질 거를‬‪nhưng bà Kwak nhìn thấy sẽ buồn lắm đấy.‬
‪- (동백) 그, 근데 용식 씨 여기 온 거‬ ‪- (용식) 예‬‪Hình như họ sẽ mách bà Kwak‬ ‪là anh ở đây đấy.‬
‪(동백)‬ ‪회장님한테‬ ‪다 이를 거 같은데 어떡하죠?‬‪Hình như họ sẽ mách bà Kwak‬ ‪là anh ở đây đấy.‬ ‪- Làm gì bây giờ?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 씨...‬‪- Làm gì bây giờ?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(정숙)‬ ‪이르면 뭐? 뭐 대단한 아들 뒀다고‬‪Thì sao? Cậu ta có gì đặc biệt đâu.‬
‪엄만 너만 있니?‬‪Nó cũng có mẹ mà.‬
‪[용식의 멋쩍은 웃음]‬ ‪(동백)‬ ‪엄마 제정신 아닌 거 아시죠? 그렇죠?‬‪Mẹ đang không tỉnh ấy mà.‬
‪엄마, 엄마, 어디 가?‬‪Me. Mẹ đi đâu thế?‬
‪- (덕순) 맛있지? 잉‬ ‪- (손님) 진짜 맛있어요‬‪Tôi để muỗng đũa ở đây nhé.‬
‪난 또 무슨 재벌 아들인 줄?‬‪Cứ tưởng cậu ta là con nhà giàu.‬
‪아유, 2시 반인데‬ ‪세 테이블이면 뭐, 도긴개긴‬‪Hai giờ rưỡi chiều mà có ba nhóm khách‬ ‪thì quá là tầm thường.‬
‪(정숙)‬ ‪그 밥에 그 나물이지‬‪thì quá là tầm thường.‬
‪애 하나 있는 게‬ ‪뭐가 그렇게 흠이라고?‬‪Có con thì sao chứ?‬
‪참, 외모로 치자면 언감생심일세‬‪Thật lố bịch.‬ ‪Xét vẻ bề ngoài‬ ‪thì cậu ta mới cần biết ơn.‬
‪(덕순)‬ ‪저이는 뭘 저렇게‬ ‪혼자서 씨부렁대 쌓아?‬‪Sao bà ấy cứ nói một mình thế nhỉ?‬ ‪Cua ngâm chỉ là cua thôi.‬ ‪Sao phải làm thực đơn riêng?‬
‪(정숙)‬ ‪게장이면 게장이지‬ ‪게장 정식은 또 뭐야?‬‪Cua ngâm chỉ là cua thôi.‬ ‪Sao phải làm thực đơn riêng?‬
‪에이, 이게 다 겉멋이야‬‪Trời. Đồ giả tạo.‬
‪아주, 요즘 맛집 아주 사기야, 사기‬‪Mấy nhà hàng ngon nổi tiếng‬ ‪đúng là lừa đảo.‬
‪참...‬
‪아줌니‬‪Bà ơi, bà đang nói với tôi à?‬
‪시방 나 들으라고 하는 소리유?‬‪Bà ơi, bà đang nói với tôi à?‬
‪나 그냥 아줌니 아닌데?‬‪Tôi không phải tay vừa đâu.‬
‪아유, 그냥 아줌니 아니면‬ ‪어떤 아줌니인디유?‬‪Chà, nếu bà không phải tay vừa‬ ‪thì bà là ai?‬
‪눈썰미 없으시네‬‪Bà không tinh tế lắm nhỉ.‬
‪[아름다운 음악]‬
‪나 동백이 엄마예요‬‪Tôi là mẹ Dongbaek.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그래서 내 눈에는 언감생심이시라고요‬‪Nên tôi thấy thật là vớ vẩn.‬
‪[정숙의 가소로운 웃음]‬
‪(정숙)‬ ‪마돈나가 두 물 간들 일용이를 만날까?‬‪Madonna có hạ mình thế nào‬ ‪cũng không hẹn hò với cậu ta.‬
‪(덕순)‬ ‪어, 야, 헬레나야!‬‪Này Helena, người ta bảo‬ ‪bà ấy bị mất trí nhớ mà nhỉ?‬
‪아, 저이 치매라고 안 했니?‬‪Này Helena, người ta bảo‬ ‪bà ấy bị mất trí nhớ mà nhỉ?‬
‪난 몰라, 나 외국인이야‬‪Tôi chịu. Tôi là người nước ngoài mà.‬
‪(변 소장)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪봐 봐, 어?‬‪Nhìn đi.‬
‪CCTV가 어디 있어?‬‪Không có máy quay an ninh.‬
‪있었으면 진작에 그걸 확보를 했겄지‬‪Nếu có thì đã bắt được rồi.‬
‪뭐, 경찰이 등신이여? 그걸 못 보게‬ ‪[용식의 한숨]‬‪Cảnh sát đâu có ngu. Sao có thể lỡ được.‬
‪걔들 다 대학 나온 애들이여‬‪Cảnh sát cũng học đại học mà.‬
‪씁, 근데요‬‪Thưa sếp,‬
‪이 사건 난 날이‬‪vụ đó nổ ra vào 29 tháng 6 năm 2014.‬ ‪Đúng không?‬
‪2014년 6월 29일인디, 그렇죠?‬‪vụ đó nổ ra vào 29 tháng 6 năm 2014.‬ ‪Đúng không?‬
‪자‬‪Nhìn này.‬
‪(용식)‬ ‪요 플래카드는 2012년‬ ‪입시 요강이란 말이에요? 예?‬‪Nhìn này.‬ ‪Trên biển ghi rằng‬ ‪họ đang mở lớp ôn thi đại học năm 2012.‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪아이, 근디‬‪Nhưng có ai đến nơi này sao?‬
‪이런 데를 누가 댕겨요?‬‪Nhưng có ai đến nơi này sao?‬
‪아, 뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪씁, 제 생각에는요‬‪Sao cơ?‬ ‪Tôi có cảm giác‬
‪뭐를 가리려니께‬ ‪급하게 내다 건 거 아니겠냐고요‬‪họ phải vội treo biển‬ ‪để giấu đi cái gì đó.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪그리고 좀 이거 봐 봐요‬‪Nhìn đi.‬
‪자, 소장님, 소장님‬ ‪로드 뷰 아시죠, 로드 뷰?‬‪Sếp. Sếp biết chế độ xem đường phố không?‬
‪제가요, 이 로드 뷰를‬ ‪연 단위로 끊어 갖고‬‪Tôi đã xem đi xem lại chế độ đường phố‬
‪계속 돌려 보고 돌려 보고‬ ‪보고 보고 또 봤어요‬‪của từng năm một, rồi lại xem đi xem lại.‬
‪- (용식) 예?‬ ‪- 아니, 긍게‬‪của từng năm một, rồi lại xem đi xem lại.‬ ‪Cậu tự điều tra hết đấy à?‬
‪네가 자체적으로 이런 수사를 했다고?‬‪Cậu tự điều tra hết đấy à?‬
‪(용식)‬ ‪아유, 쉿‬
‪자, 봐요‬‪Rồi, nhìn nhé.‬
‪2012년 로드 뷰를 보면요‬‪Xem ở chế độ đường phố năm 2012 nhé.‬
‪여기, 여기 학원 벼루박에‬ ‪아무것도 없어요‬‪Trên tường học viện không có gì.‬ ‪Đúng không?‬
‪- (용식) 깨끗해요, 그렇죠?‬ ‪- (변 소장) 응, 응‬‪Trên tường học viện không có gì.‬ ‪Đúng không?‬
‪(용식)‬ ‪자, 근디‬‪Nhưng nhìn năm 2013 này.‬
‪2013년 로드 뷰를 보면요‬‪Nhưng nhìn năm 2013 này.‬
‪자, 봐요, 봐요, 자‬‪Nhìn đây. Đây này.‬
‪여기 뭐가 톡 튀어나와 있죠?‬‪Có thứ gì đó nhô ra bên ngoài đúng không?‬
‪[변 소장의 의아한 숨소리]‬
‪- 긍게잉?‬ ‪- (용식) 그렇쥬?‬‪- Đúng.‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪[용식의 미심쩍은 숨소리]‬‪Đây. Sếp nhìn đi.‬
‪(용식)‬ ‪이게, 이게‬‪Đây. Sếp nhìn đi.‬
‪하, 이게 CCTV가 아니면‬ ‪뭐일 수가 있지?‬‪Không phải máy quay an ninh thì là gì?‬
‪(정숙)‬ ‪세계적인 아티스트 마돈나‬‪Madonna, nghệ sĩ nổi tiếng toàn cầu.‬
‪그 여자가 58년 개띠에 애가 둘인데‬‪Cô ấy sinh năm 1958‬ ‪và có hai đứa con,‬
‪서른 살 연하 모델을 만나요‬‪nhưng vẫn hẹn hò‬ ‪với người mẫu trẻ hơn mình 30 tuổi.‬
‪아유, 근데 뭐, 주위에서 마녀니‬ ‪연하 킬러니 개소리들 하지만‬‪Mọi người bảo cô ấy độc ác lăng loàn‬ ‪và đủ thứ vớ vẩn hết.‬ ‪- Bà ấy không cần ai trông à?‬ ‪- Tôi chịu.‬
‪(찬숙)‬ ‪혼자 돌아댕겨도 되는 겨?‬‪- Bà ấy không cần ai trông à?‬ ‪- Tôi chịu.‬
‪- (재영) 몰라‬ ‪- (정숙) 자기가 잘나서‬‪- Bà ấy không cần ai trông à?‬ ‪- Tôi chịu.‬ ‪Nhưng đó là vì cô ấy tuyệt vời.‬ ‪Cô ấy nổi bật hơn tất thảy.‬
‪(정숙)‬ ‪자기가 툭 튀어서‬‪Nhưng đó là vì cô ấy tuyệt vời.‬ ‪Cô ấy nổi bật hơn tất thảy.‬
‪주변 오만 여편네들 안달 나게‬ ‪예뻐서 그런 걸 어떡하겠어요?‬‪Cô ấy xinh đến mức‬ ‪phụ nữ nào cũng phải ghen tỵ.‬ ‪Biết làm sao được?‬
‪비범하게 사는 게 무슨 문제겠어요?‬‪Sống một đời phi thường‬ ‪thì chẳng có gì sai cả.‬
‪와이 낫?‬‪Sao lại không chứ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(재영)‬ ‪저 여자 뭐 하다 왔디야?‬‪Bà ấy xuất thân từ đâu thế?‬
‪(찬숙)‬ ‪미국서 왔디야?‬‪Từ Mỹ à?‬
‪(지현)‬ ‪아메리카노?‬‪Người Americano à?‬
‪(찬숙)‬ ‪그건 커피지‬‪Đấy là cà phê chứ.‬
‪(오준)‬ ‪씁, 잉‬‪HỌC VIỆN HANBIT‬
‪CCTV로 추정되긴 되는데유?‬‪Trông giống máy quay an ninh thật.‬ ‪KHU VỰC CẤM‬
‪[힘주는 숨소리]‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi sẽ tới văn phòng bất động sản.‬
‪(용식)‬ ‪아, 그럼 나는‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi sẽ tới văn phòng bất động sản.‬
‪부동산이나 가 봐야 되겠다‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi sẽ tới văn phòng bất động sản.‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 인마‬‪Này.‬
‪(용식)‬ ‪어? 어어? 아, 왜 이래유?‬‪Này.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪- Cầm súng đi.‬
‪- (변 소장) 총 가져가‬ ‪- (용식) 아, 뭐요, 왜요, 왜?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Cầm súng đi.‬
‪앞으로 항시 총 챙겨 댕겨‬‪Nhớ luôn phải cầm theo súng.‬
‪(용식)‬ ‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪혹시, 혹시 말이여‬‪Nếu gặp Tên Hề‬
‪까불이를 맞닥뜨리거든‬‪Nếu gặp Tên Hề‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(변 소장)‬ ‪꼭 총을 쏴‬‪thì cứ bắn.‬
‪아이, 손이나 발로‬ ‪뭘 하려고 하지 말고!‬‪Đừng có đánh tay không!‬
‪[용식의 헛웃음]‬‪Ôi. Trời đất.‬
‪(용식)‬ ‪아, 이...‬‪Ôi. Trời đất.‬
‪(변 소장)‬ ‪너‬‪Này, súng là để bắn người.‬
‪너 총으론 사람 쏘는 겨‬‪Này, súng là để bắn người.‬
‪총으로 사람 치는 거 아니여잉!‬‪Đừng có lấy súng đánh người.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 저, 알아유!‬‪Tôi biết rồi. Anh sao thế?‬
‪어유, 뭔, 치...‬‪Tôi biết rồi. Anh sao thế?‬
‪저기, 저짝에 한빛학원이라고‬ ‪있었잖아요? 응?‬‪Ở đó có một nơi tên là Học viện Hanbit.‬ ‪Bác có biết chuyện gì lạ về nơi đó không?‬
‪그 한빛학원 좀 이상한 거나‬ ‪좀 아시는 거 있어요?‬‪Bác có biết chuyện gì lạ về nơi đó không?‬
‪(여자9)‬ ‪아이, 거기가 좀 이상하긴 했지‬‪Cũng hơi kỳ thật.‬
‪언제부턴가는 애들이‬ ‪돌아댕기는 꼴을 본 적도 없는데‬‪Đã lâu rồi‬ ‪tôi không thấy có học sinh đến học‬
‪씁, 그, 이상하게 간판은 2년을 가데?‬‪mà họ vẫn treo biển suốt hai năm.‬
‪(여자9)‬ ‪그, 한빛학원 원장이‬ ‪도박 빚이 많았는데‬‪Giám đốc Học viện Hanbit‬ từng là một con nợ cờ bạc khổng lồ,
‪씁, 어느 날엔가 뭔 재주로‬‪Giám đốc Học viện Hanbit‬ từng là một con nợ cờ bạc khổng lồ, ‪nhưng một ngày nọ, đột nhiên ông ta‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪그, 1년 치 월세를 한 방에 내더라고‬‪trả hết sạch tiền thuê nhà trong một năm.‬
‪쩝, 저기 그, 한빛학원 원장분‬‪Bác có biết‬ ‪số điện thoại của ông giám đốc không?‬
‪그, 현재 연락처 혹시 아셔요?‬‪Bác có biết‬ ‪số điện thoại của ông giám đốc không?‬
‪에이, 나야 모르지‬‪Tôi chịu thôi.‬
‪아, 아, 아‬
‪그이는 규태가 알걸?‬‪Có thể Gyu Tae biết đấy.‬
‪규태, 노규태요?‬‪Gyu Tae...No Gyu Tae ư?‬
‪응, 그, '성, 동생' 하면서‬ ‪꽤나 붙어 댕겼어‬‪Ừ, họ khá thân nhau.‬ ‪Họ hay đi với nhau lắm.‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪모든 길의 끝엔 노규태가 있구먼?‬‪No Gyu Tae xuất hiện trong mọi đầu mối.‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪야, 너 이사 안 간다며?‬‪Này, nghe nói cô không chuyển đi nữa.‬
‪요?‬‪À, thưa cô.‬
‪아니, 이사를 안 가는 게 아니고요‬‪Không phải là tôi không chuyển đi.‬ ‪Tôi không rời Ongsan.‬
‪옹산은 안 떠나려고요‬‪Không phải là tôi không chuyển đi.‬ ‪Tôi không rời Ongsan.‬
‪(동백)‬ ‪저기 횟집 골목 뒤쪽으로‬ ‪점포 알아보고 있어요‬‪Tôi đang xem một cửa hàng‬ ‪gần ngõ có mấy quán bán cá tươi.‬
‪[한숨]‬
‪(규태)‬ ‪아, 그래 봤자 옹산이면‬ ‪엎치나 메치나지! 그...‬‪Nhưng chỗ đó vẫn ở Ongsan,‬ ‪chẳng có gì thay đổi.‬
‪하, 거, 기냥 우리...‬‪Vậy để tôi nói thật với cô.‬ ‪Ta thỏa thuận nhé.‬
‪그, 단도직입적으로‬‪Vậy để tôi nói thật với cô.‬ ‪Ta thỏa thuận nhé.‬
‪그, 딜하자고요‬‪Vậy để tôi nói thật với cô.‬ ‪Ta thỏa thuận nhé.‬
‪그, 전세금 동결로, 어?‬‪Tôi sẽ gia hạn hợp đồng‬ ‪và không tăng tiền cọc.‬
‪내가 계약 연장해 줄게, 화끈하게!‬‪và không tăng tiền cọc.‬
‪그럼 너도 화끈하게 그...‬‪Đổi lại,‬
‪[말을 버벅대며]‬ ‪향미 내쫓읍시다!‬‪cô có thể đuổi được Hyang Mi.‬
‪네?‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi thật sự muốn‬
‪나 아주‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi thật sự muốn‬
‪구더기 잡자고 그냥 초가삼간‬ ‪싹 다 불태워 버리고 싶은 심정이니까‬‪đốt cả nhà‬ ‪để ra được cái mặt chuột của cô ta,‬
‪그냥 네가‬‪nên cô đuổi cô ta đi được không?‬
‪어, 제발 내쫓아 달라고요‬‪nên cô đuổi cô ta đi được không?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪PHIẾU CHUYỂN TIỀN, CHO CHOI HYE HOON‬
‪- (향미) 여기요‬ ‪- (행원) 네‬‪- Đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪(행원)‬ ‪아, 해외 송금은 절차상‬‪Cô chỉ cần đánh vào ô cam kết‬
‪보이스 피싱 항목에‬ ‪체크를 하셔야 되거든요‬‪không lừa đảo‬ ‪khi chuyển tiền ra nước ngoài.‬
‪피싱 맞아요‬‪Đúng là lừa đảo mà.‬
‪평생을 당하고 있는데, 뭐‬‪Nó đã hủy hoại cuộc đời tôi.‬
‪(규태)‬ ‪아이, 막말로 쌔고 쌘 게 알바고‬‪Cô có thể‬ ‪tìm nhân viên bán thời gian khác mà.‬
‪응? 뒤로 자빠져도 최향미보다야 낫지‬‪Ai cũng hơn cô Hyang Mi đó rồi.‬
‪아이참, 향미 같은 애들은‬ ‪어차피 뜨내기고‬‪Cô ta chỉ là kẻ ngoài lề xã hội,‬
‪자기 꼴리면 그냥 토끼는 거라고!‬‪nên cô ta sẽ bỏ đi lúc nào cũng được.‬
‪(동백)‬ ‪향미가 토끼면야 어쩔 수 없지만‬‪Nếu cô ấy chạy mất thì tôi cũng chịu.‬
‪제가 쫓아내지는 않을래요‬‪Nhưng tôi không muốn đuổi cô ấy.‬
‪(규태)‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪향미 데리고 이사해야죠‬‪Tôi sẽ chuyển đi cùng cô ấy.‬
‪왜?‬‪Hả? Tại sao?‬
‪아, 왜? 걔가, 걔가‬ ‪네 뭐, 뭐, 식구야?‬‪Hả? Tại sao?‬ ‪Cô ta là người thân à?‬ ‪Là người trong nhà hay sao?‬
‪어? 가족이야? 걔를 왜 못 내쳐?‬‪Cô ta là người thân à?‬ ‪Là người trong nhà hay sao?‬ ‪- Sao cô không đuổi cô ta?‬ ‪- Vì tôi đã thuê cô ấy.‬
‪제가 뽑았으니까요‬‪- Sao cô không đuổi cô ta?‬ ‪- Vì tôi đã thuê cô ấy.‬
‪그러니까 왜, 애당초 그런 애를‬ ‪왜 뽑아, 뽑기는!‬‪Sao lại đi thuê người như cô ta cơ chứ?‬
‪뭐 때문에! 씨‬‪Tại sao?‬
‪하, 그냥 뽑을 만해서 뽑았어요!‬‪Tôi thuê cô ấy‬ ‪vì nghĩ cô ấy hợp với công việc này.‬
‪제가 저기, 진심으로‬ ‪충고 하나 해 드리겠는데요‬‪Để tôi cho cô lời khuyên.‬
‪너 걔 조심해‬‪Cô nên cẩn thận với cô ta.‬
‪응?‬‪Nghe chưa? Cô ta...‬
‪걔...‬‪Nghe chưa? Cô ta...‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CAMELLIA‬
‪(자영)‬ ‪아주 뜨겁게 열애하시네‬‪Chắc ông ta yêu mê muội lắm rồi.‬
‪고새 또 와 있어?‬‪Ông ta lại dám đến đây cơ đấy.‬
‪[헛웃음]‬
‪[분한 숨소리]‬
‪(자영)‬ ‪합법한 수준으로는‬‪Những thủ tục pháp lý thông thường‬ không thể khiến mình nguôi ngoai được.
‪제 분이 안 풀릴 것 같아서요‬‪Những thủ tục pháp lý thông thường‬ không thể khiến mình nguôi ngoai được.
‪[자동차 시동음]‬
‪[자동차 엔진 가속음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(향미)‬ ‪아니, 골목에서 운전을 왜 이따위로...‬‪Sao lại lái xe vào ngõ chứ?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪미안‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪까딱하면 죽여 버릴 뻔했네?‬‪Suýt là đâm chết cô rồi.‬
‪(자영)‬ ‪타요‬‪Vào xe đi.‬
‪왜, 왜, 왜요?‬‪Vì sao?‬
‪왜?‬‪"Vì sao" ư?‬
‪왜?‬‪Cô vừa hỏi tôi vì sao à?‬
‪[정겨운 음악이 흘러나온다]‬
‪(직원)‬ ‪옹산 최고의 솔로몬이랑‬ ‪옹산 최고의 노답이 같이 있네?‬‪Kẻ thông minh nhất và kẻ ngu nhất Ongsan‬ ‪đang ngồi đối diện nhau.‬
‪(자영)‬ ‪그냥 얘를 이기고 싶지가 않다‬‪Nhìn cô ta, mình còn không muốn đánh nữa.‬
‪"샤델"‬‪CHADEL‬
‪아무런 전의도 느껴지지 않는다‬‪Mình còn không có ý chí chiến đấu nữa.‬
‪(향미)‬ ‪이 언니를 쪼아 봐?‬‪Có nên gây áp lực không nhỉ?‬
‪(자영)‬ ‪차라리 정신이 맑아졌고‬‪Đầu óc mình thông suốt rồi,‬
‪내가 살 길이 보였다‬‪mình đã biết cách cứu lấy mình.‬
‪(향미)‬ ‪규태보단 이쪽이 그 집 실세인데‬‪Bà ta còn có tiếng nói trong gia đình‬ hơn cả Gyu Tae nữa.
‪(자영)‬ ‪얘‬‪Này.‬
‪너 결혼이라는 게 뭔 줄 아니?‬‪Cô có biết hôn nhân là gì không?‬
‪(향미)‬ ‪뭐, 많이 들어서 알죠‬‪Tôi nghe đủ nhiều rồi‬ ‪nên cũng khá hiểu đấy.‬
‪전통과 권위의‬ ‪조강지처 유세가 나올 차례잖아요‬‪Bây giờ là lúc bà tỏ ra chiếm hữu‬ ‪vì là vợ anh ấy.‬
‪[웃음]‬‪Bây giờ là lúc bà tỏ ra chiếm hữu‬ ‪vì là vợ anh ấy.‬
‪결혼이 뭐냐면‬‪Để tôi nói cho cô biết.‬
‪난 노규태를‬ ‪금가락지는 되는 줄 알고 골랐는데‬‪Tôi cưới Gyu Tae‬ ‪vì tôi tưởng ông ta là chiếc nhẫn vàng.‬
‪살아 보니까 이게‬‪Nhưng về sau tôi nhận ra‬ ‪ông ta còn chẳng bằng cái nhẫn đồng.‬
‪놋가락지도 안 되는 거야‬‪Nhưng về sau tôi nhận ra‬ ‪ông ta còn chẳng bằng cái nhẫn đồng.‬
‪(자영)‬ ‪근데 더 압권은‬‪Nhưng còn tệ hơn là‬
‪시부모는 나한테‬ ‪다이아나 준 줄 안다는 거지‬‪mẹ ông ta nghĩ‬ ‪tôi đã vớ phải một chiếc nhẫn kim cương.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪뭐 대단한 거 줬다고‬‪Bà coi ông ta như châu báu.‬
‪노규태를 인생 회생 불가로‬ ‪만들 수도 있고‬‪Tôi có thể hủy hoại cuộc đời No Gyu Tae.‬
‪상간녀 위자료 청구 소송으로‬‪Hoặc tôi có thể cướp đi mọi thứ của cô,‬
‪네 화장대 속에 있는‬ ‪콩만 한 14K 귀걸이까지‬‪kể cả cái hoa tai 14 carat,‬ ‪chỉ bằng một vụ kiện.‬
‪싹 다 털어 갈 수도 있어‬ ‪[향미가 커피를 호로록 마신다]‬‪chỉ bằng một vụ kiện.‬
‪[향미의 힘겨운 신음]‬ ‪근데 그래 봤자, 뭐‬‪Nhưng thế vẫn chưa đủ để dọa cô,‬
‪네가 퍽이나 쫄겠니?‬ ‪[향미가 컵을 탁 내려놓는다]‬‪Nhưng thế vẫn chưa đủ để dọa cô,‬
‪난들 퍽 기분이 나겠니?‬‪mà tôi cũng chẳng thấy vui.‬
‪그렇다니까요?‬‪Đúng đấy. Chẳng lợi lộc gì đâu.‬
‪피차 속 좋을 사람 없어요‬‪Đúng đấy. Chẳng lợi lộc gì đâu.‬
‪그래‬‪Phải, tôi biết.‬
‪그러니까 너희들 둘만 재미 보지 말고‬‪Vậy thay vì vui một mình,‬
‪우리 다 같이 해피 엔딩을 보자고‬‪sao không cùng tận hưởng‬ ‪một cái kết viên mãn nhỉ?‬
‪(자영)‬ ‪응?‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(동백)‬‪Anh không đến à?‬
‪(종렬)‬‪Sao? Em muốn anh đi à?‬
‪(동백)‬‪Thế em gửi giao hàng nhé?‬ Đến mà nhận tiền đi.
‪[차분한 음악]‬
‪너‬‪Cô nên cẩn thận‬
‪걔 조심해‬‪với cô ta.‬
‪걔‬‪Cô ta...‬
‪돈 냄새는 귀신같이 맡는 애라고‬‪là một kẻ thèm khát tiền bạc.‬
‪(정숙)‬ ‪한번 열어 보지, 왜?‬‪Sao không mở ra đi?‬
‪열어 봐‬‪Mở đi.‬
‪그거 보고 있다는 거 자체가‬ ‪벌써 심증이 있다는 건데‬‪Cô nhìn vào thôi‬ ‪tức là cô đã nghi ngờ rồi.‬
‪(어린 동백)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪난 우윳값 훔친 사람 아니야‬‪Tao sẽ không bao giờ‬ ăn cắp tiền tiêu vặt của người khác.
‪(정숙)‬ ‪안 열어 봐?‬‪Không định mở à?‬
‪안 열어 볼래‬‪Không.‬
‪안 열어 봐도 돼‬‪Con không cần xem.‬
‪(정숙)‬ ‪도벽 불치야‬‪Tật ăn cắp là mãn tính.‬
‪바늘 도둑이 소도둑 되는 게 아니라‬‪Thói ăn cắp không giảm dần theo thời gian.‬
‪바늘이 보이면 바늘‬‪Thấy gì trộm nấy,‬
‪소가 보이면 소를 훔치는 게‬ ‪그 본성이라고‬‪đó là bản tính rồi.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪향미 그런 애 아니야‬‪Hyang Mi đâu có như vậy.‬
‪내가 그런 애 아니라 그러면‬‪Nếu con bảo cô ấy không như vậy‬
‪나한테는 안 그럴 애인 거야‬‪thì cô ấy không như vậy.‬
‪네가 그 티스푼을 훔치는 걸 보니까‬‪Bây giờ thì tôi hoàn toàn chắc chắn‬ ‪vì đã thấy cô trộm cái thìa.‬
‪내가 확신이 서‬‪Bây giờ thì tôi hoàn toàn chắc chắn‬ ‪vì đã thấy cô trộm cái thìa.‬
‪(규태)‬ ‪하, 너 이 와중에 숟가락도 훔쳤어?‬‪Ôi trời. Cái thìa uống trà cũng lấy à?‬
‪(자영)‬ ‪그냥 네가‬‪Cô đúng là phước lành của tôi.‬
‪내 선물 같아‬‪Cô đúng là phước lành của tôi.‬
‪내 남편이 이제야‬ ‪영혼의 동반자를 만난 거 같아서‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Có vẻ chồng tôi đã gặp‬ ‪tình yêu của đời mình rồi.‬
‪왜, 왜, 왜 날 봐요?‬‪Sao bà lại nhìn tôi?‬
‪왜 얘를 봐?‬‪Sao em lại nhìn cô ta?‬
‪(향미)‬ ‪우린 진짜 그냥 스키만 탔어요!‬‪Chúng tôi chỉ đi trượt nước thôi mà.‬
‪(규태)‬ ‪거봐, 우린 그냥‬ ‪수상 스키 동호회처럼 놀았다니까?‬‪Thấy chưa?‬ ‪Chỉ là bạn bè đi trượt nước với nhau thôi.‬ ‪Bọn anh không có làm gì quá giới hạn đâu.‬
‪결단코 그 선은 안 넘었어‬‪Bọn anh không có làm gì quá giới hạn đâu.‬
‪그 선은 너희들이 정하니?‬‪Anh không được tự vạch ra giới hạn.‬
‪(향미)‬ ‪나도 누울 자리는 안다‬‪Mình biết chỗ đứng của mình.‬
‪이 언니는 내 상대가 아니고‬ ‪[컵을 탁 내려놓는다]‬‪Mình không đọ lại được bà ta.‬
‪필이 팍 왔다‬‪Mình biết nếu mình chọc giận bà ta,‬ mình có thể sẽ chết.
‪'개기다간 죽겠구나'‬‪Mình biết nếu mình chọc giận bà ta,‬ mình có thể sẽ chết.
‪(자영)‬ ‪네가 싸그리 반품하고 싶은 노규태랑‬‪Nếu cô đồng ý đem Gyu Tae‬
‪거기에 딸려 온 오만 옵션들을‬ ‪한꺼번에 가져가 준다면‬‪và mọi thứ của ông ta đi,‬
‪나한텐 참 은인이겠다‬‪tôi sẽ vô cùng biết ơn.‬
‪(향미)‬ ‪아, 아니, 부부 사이 일을‬‪Hai người nên tự giải quyết đi.‬ ‪Sao lại hỏi tôi...‬
‪그, 부부끼리 해결을 보셔야지‬ ‪왜 저한테...‬‪Hai người nên tự giải quyết đi.‬ ‪Sao lại hỏi tôi...‬
‪너 내림굿이라고 알지?‬‪Cô biết có lúc định mệnh sắp đặt‬ ‪chuyện cô phải làm không?‬
‪이제 네 차례야‬‪Đến lượt cô đấy.‬
‪내가 너 줄게‬‪Tôi trao ông ta cho cô.‬
‪뭐, 뭐, 혹 떼 줘요?‬‪Bà làm như ông ta là đồ vật ấy.‬
‪내 인생 노규태만 빠지면‬ ‪수습이 될 거 같거든?‬‪Tôi nghĩ đời tôi sẽ tốt hơn‬ ‪nếu tôi đuổi được Gyu Tae đi.‬
‪그럼 너만 믿는다‬‪Tôi tin là cô sẽ giúp tôi.‬
‪(찬숙)‬ ‪규태는 사실상 뭐를 할‬ ‪간땡이가 못 돼야‬‪Gyu Tae chẳng dám làm cái gì cả.‬
‪(찬숙)‬ ‪퍽이나‬‪Đùa tôi đấy à.‬
‪규태가 까불이겄다, 아주‬‪Gyu Tae không thể nào là Tên Hề được.‬
‪(귀련)‬ ‪규태는 아니라니께‬‪Không phải Gyu Tae đâu.‬
‪(재영)‬ ‪어유, 경찰이 이 모양이니까, 응?‬‪Thế nên tôi chẳng bao giờ tin cảnh sát.‬
‪내가 뭘 믿고 떡을 팔겄어?‬‪Thế nên tôi chẳng bao giờ tin cảnh sát.‬
‪[찬숙의 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪씁, 자‬‪Nghe tôi nói đã.‬
‪아니‬ ‪[용식의 헛기침]‬‪Nghe tôi nói đã.‬
‪그 까불이 사건으로‬ ‪건물도 거저 샀쥬? 잉?‬‪Vì vụ việc đó‬ ‪mà ông ta mua lại tòa nhà với giá rẻ bèo.‬
‪그리고 요, 요, 요, 요, 요, 요‬‪Ông ta cũng...‬
‪아, 어, 어, 고마워요‬‪Cảm ơn.‬
‪그리고요, 요, 요, 요‬‪Ông ta cũng rất thân‬
‪요 미심쩍은 요 학원장이랑도‬ ‪형, 동생 했다쥬, 응?‬‪với ông giám đốc học viện đáng ngờ này.‬
‪이 모든 퍼즐이 그냥‬‪Mọi con đường đều dẫn đến ông ta.‬
‪자꾸 그냥 한 놈만 가리킨다니께요‬‪Mọi con đường đều dẫn đến ông ta.‬
‪(찬숙)‬ ‪야‬‪Việc họ thân nhau‬ ‪không thể là bằng chứng được.‬
‪호형호제가‬‪Việc họ thân nhau‬ ‪không thể là bằng chứng được.‬
‪증거가 돼야?‬‪Việc họ thân nhau‬ ‪không thể là bằng chứng được.‬
‪- (용식) 아니...‬ ‪- (찬숙) 응?‬‪Nhưng...‬
‪(찬숙)‬ ‪규태 그 설레발이가‬ ‪안 찝쩍거린 데가 어디여?‬‪Gyu Tae thân với tất cả mọi người.‬
‪우리 집 아저씨하고는 의형제고‬‪Ông ta coi chồng tôi như anh em,‬
‪[웃으며]‬ ‪이 집 화상하고는‬‪ông ta gọi ông chồng thảm hại của bà ấy‬ ‪là tri kỷ.‬
‪소울메이트랴, 소울메이트‬‪ông ta gọi ông chồng thảm hại của bà ấy‬ ‪là tri kỷ.‬ ‪Sao cô lại bảo chồng tôi thảm hại?‬
‪(애정)‬ ‪아, 왜 네가 화상이랴?‬‪Sao cô lại bảo chồng tôi thảm hại?‬
‪[재영의 웃음]‬ ‪(찬숙)‬ ‪규태는 너랑만 안 친햐‬‪Mỗi cậu không thân với ông ta thôi đấy.‬
‪너 괜히 사적인 감정으로다가‬‪Đừng nghi ngờ ông ta‬ ‪chỉ vì cậu không thích ông ta chứ.‬
‪그, 표적 수사 하지 말어‬‪Đừng nghi ngờ ông ta‬ ‪chỉ vì cậu không thích ông ta chứ.‬
‪표적 수사는 내가 지금...‬‪Đâu có.‬
‪(재영)‬ ‪규태가 소갈빼기는 없어도‬‪Tính ông ta nhỏ nhen và hẹp hòi thật,‬
‪응, 사람 죽일 놈은 못 돼야‬‪nhưng ông ta không giết người được đâu.‬ ‪Khu này ai cũng biết.‬
‪그건 온 동네가 다 알어‬‪nhưng ông ta không giết người được đâu.‬ ‪Khu này ai cũng biết.‬
‪- (귀련) 그럼‬ ‪- (애정) 다 알아, 다‬‪- Đúng.‬ ‪- Phải.‬
‪(용식)‬ ‪아, 그럼 누구여, 누구! 아이참, 쯧‬‪Thế là ai cơ chứ? Chết tiệt.‬
‪아유, 대체 누가 까불이일 거 같아요?‬‪Các cô nghĩ ai là Tên Hề?‬
‪(찬숙)‬ ‪그냥 니는 고기나 먹어‬‪Cứ ngồi ăn thịt nướng đi.‬ ‪Cậu không đủ thông minh để tìm ra đâu.‬
‪네 머리는 막 쓰고 그러는 거 아니여‬‪Cứ ngồi ăn thịt nướng đi.‬ ‪Cậu không đủ thông minh để tìm ra đâu.‬
‪[용식의 짜증 섞인 신음]‬ ‪(귀련)‬ ‪야‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Nhưng cửa sổ thì sao?‬
‪근데 그 창문이 왜 그랴? 응?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Nhưng cửa sổ thì sao?‬
‪왜 창문에다가 그 박스 같은 걸‬ ‪다 붙여 놨디야?‬‪Tại sao lại có bìa cứng‬ ‪chắn hết cửa sổ thế?‬
‪- (용식) 뭔 박스요?‬ ‪- (애정) 응‬‪- Bìa gì cơ?‬ ‪- Ngay đây này.‬
‪(귀련)‬ ‪그 옆에‬‪- Bìa gì cơ?‬ ‪- Ngay đây này.‬
‪(애정)‬ ‪그 박스인지 뭔지 창문을 죄 가려 놨네‬‪Không rõ có phải bìa không,‬ ‪nhưng cửa sổ bị bịt kín hết.‬
‪- 응‬ ‪- (용식) 어?‬‪Sao cơ?‬
‪그, 빛 삐져나오는 거 보면 알지, 어‬‪Nhìn ánh sáng lọt ra‬ ‪từ cửa sổ này là biết.‬
‪[귀련이 호응한다]‬ ‪우리 아저씨 미장할 때도 이렇게 햐‬‪Chồng tôi làm thế lúc trát vữa tường.‬ ‪Ồ, vậy à?‬
‪(귀련)‬ ‪아, 그랴?‬‪Ồ, vậy à?‬
‪애들‬‪Chắc ông ta che cửa sổ lại‬ ‪để học sinh khỏi bị phân tâm‬
‪그, 밖에 내다보고 집중 못 할까 봐‬ ‪이렇게 해 놓은 거 아니겠어요?‬‪Chắc ông ta che cửa sổ lại‬ ‪để học sinh khỏi bị phân tâm‬ ‪khi nhìn ra ngoài.‬
‪(재영)‬ ‪뭐, 감옥소여?‬‪Học viện có phải nhà giam đâu.‬ ‪Ai lại đến chỗ như vậy?‬
‪그런 학원을 누가 보냐?‬‪Học viện có phải nhà giam đâu.‬ ‪Ai lại đến chỗ như vậy?‬
‪(귀련)‬ ‪안에서 밖이 아니고‬‪Chắc ông ta chắn tường lại‬
‪밖에서 안을‬ ‪못 보게 해 놓은 거 아니여?‬‪để bên ngoài không nhìn vào trong được.‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪Hả? Ông ta không muốn‬ ‪bên ngoài nhìn vào à?‬
‪밖에서 안을요?‬‪Hả? Ông ta không muốn‬ ‪bên ngoài nhìn vào à?‬
‪왜?‬‪Tại sao? Ông ta giấu gì trong đó à?‬
‪뭐, 학원서 뭐 가릴 게 있나?‬‪Tại sao? Ông ta giấu gì trong đó à?‬
‪그것은 이제 네가 알아봐야겄지?‬‪- Đấy là cái cậu cần tìm hiểu đấy.‬ ‪- Đúng.‬
‪- (재영) 그렇지‬ ‪- (애정) 응, 응‬‪- Đấy là cái cậu cần tìm hiểu đấy.‬ ‪- Đúng.‬
‪(지현)‬ ‪거기 학원 아니야‬‪Chỗ đó đâu phải học viện.‬
‪- (귀련) 응?‬ ‪- (지현) 맨날 닫혀 있던디?‬ ‪[지현의 힘주는 신음]‬‪Nó cứ đóng cửa im ỉm cả ngày.‬
‪- (지현) 아‬ ‪- (애정) 아유‬ ‪[재영의 웃음]‬
‪아이, 진짜 미치겠네, 진짜‬‪Ôi, điên mất thôi.‬ ‪Cái chốn này là cái gì thế?‬
‪뭐여, 여기!‬‪Ôi, điên mất thôi.‬ ‪Cái chốn này là cái gì thế?‬
‪(용식)‬ ‪아유, 난 기냥‬ ‪이, 이 머리 쓰는 거 그냥‬‪Tôi ghét phải dùng não nhiều quá.‬
‪세상에서 제일 싫어, 기냥!‬‪Tôi ghét phải dùng não nhiều quá.‬
‪어유, 진짜‬‪Ôi, thật là.‬
‪(찬숙)‬ ‪야!‬‪Này, sao cậu cứ gãi ngón tay thế?‬
‪너 아까부터 왜 자꾸‬ ‪손가락은 긁고 지랄이야?‬‪Này, sao cậu cứ gãi ngón tay thế?‬
‪[여자들의 의아한 신음]‬ ‪아주 드러워 죽겄네!‬‪Ghê chết đi được.‬
‪- (귀련) 야, 피부병 옮아! 병원 가‬ ‪- 아니...‬ ‪[여자들의 질색하는 신음]‬‪Khéo nhiễm trùng đấy. Đi khám đi.‬
‪(애정)‬ ‪아유‬
‪(귀련)‬ ‪너희 동백이 옮겠다, 야‬‪Lây cho Dongbaek bây giờ.‬
‪(지현)‬ ‪어?‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪Lây cho Dongbaek bây giờ.‬
‪(찬숙)‬ ‪사랑은 피부병도...‬‪Tình yêu là đường lây truyền‬ ‪của mọi thứ bệnh tật.‬
‪[여자들의 웃음]‬‪Tình yêu là đường lây truyền‬ ‪của mọi thứ bệnh tật.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(향미)‬ ‪야‬‪Này, tôi chuyển hết số tiền tôi có rồi.‬
‪그것도 있는 거‬ ‪탁탁 털어서 송금한 거야‬‪Này, tôi chuyển hết số tiền tôi có rồi.‬
‪아, 내가 돈 들어올 구멍이‬ ‪또 어디 있겠냐고‬‪Tôi biết kiếm thêm tiền ở đâu bây giờ?‬
‪그러니까 애초에‬ ‪나 같은 걸 왜 받아 줘?‬‪Lẽ ra cô ấy không nên thuê mình.‬
‪싹수가 노란 년을 왜?‬‪Mình chỉ là một cô ả chứng nào tật nấy.‬
‪[바람 소리가 휭 난다]‬ ‪[구슬픈 음악]‬
‪(향미)‬ ‪여기도 이런 술집이 있네?‬‪Thật ngạc nhiên khi thấy quán rượu ở đây.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪(향미)‬ ‪저기...‬‪Cô gì ơi.‬
‪저기‬‪Cho hỏi.‬
‪밖에 '알바 구함' 붙어 있던데‬‪Tôi thấy biển‬ ‪tuyển nhân viên bán thời gian.‬
‪누나, 이걸로 닦으세요‬‪Cô lau khô tóc đi ạ.‬
‪(향미)‬ ‪고마워‬‪Cảm ơn cháu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪씁, 언니가 되게 흔한 얼굴인가 봐요‬‪Cô có nét mặt phổ thông thật.‬ ‪Như thể ta từng gặp nhau rồi.‬
‪막 낯이 익고 그러네?‬‪Như thể ta từng gặp nhau rồi.‬
‪(동백)‬ ‪나도 그런데?‬ ‪[동백의 웃음]‬‪Tôi cũng thấy vậy.‬
‪필구야, 밥 먹자‬‪Ăn thôi nào Pil Gu.‬
‪앉아요, 같이 먹어요‬‪Ngồi đi. Ăn cùng nhé.‬
‪(동백)‬ ‪뜨거워‬
‪- (향미) 같이?‬ ‪- (동백) 자‬‪Ăn cùng ư?‬
‪같이 먹자고요?‬‪Cô muốn tôi ăn cùng ư?‬
‪(사장)‬ ‪야, 네 물컵은 이거라고, 이거, 어?‬‪Này, tôi bảo bao nhiêu lần rồi,‬ ‪đây là cốc của cô.‬
‪너 왜 자꾸 우리랑 그릇을 섞냐고‬‪Sao cứ dùng cốc của chúng tôi thế?‬
‪으, 진짜, 쯧‬‪Ôi trời ạ.‬
‪컵 좀 같이 쓰면 뭐, 병 옮는대요?‬‪Dùng chung cốc thì có bị bệnh đâu mà.‬
‪(동백)‬ ‪필구야, '누나, 이제 드세요' 해‬‪Pil Gu, mời cô ăn đi.‬
‪(어린 필구)‬ ‪누나, 내가 큰 거 줄게요‬‪Đây, để cháu cho cô miếng to hơn.‬
‪(향미)‬ ‪나, 거기 까멜리아에서 일해 보려고‬‪Tôi đang nghĩ đến việc đi làm ở Camellia.‬
‪(미순)‬ ‪야‬‪Này, tôi có chỗ cho cô đi làm luôn đấy.‬
‪너 내려온대서 자리 만들어 놨더니‬ ‪갑자기 이러는 게 어디 있어!‬‪Này, tôi có chỗ cho cô đi làm luôn đấy.‬ ‪Cô không thể hủy phút cuối được.‬
‪미순이 너, 혹시라도‬ ‪낙호한테 연락 오면‬‪Mi Sun, nếu Nak Ho gọi thì bảo‬
‪나랑 연 끊었다고 해‬‪cô không liên lạc với tôi nữa nhé.‬
‪동백이 걔 완전 민간인이야‬‪Dongbaek có gì đặc biệt đâu.‬
‪(미순)‬ ‪거기 그냥 시급 알바라고‬‪Ở đó cô được trả theo giờ.‬
‪너 시급 받으면서 살아 봤어?‬‪Cô đã bao giờ được trả theo giờ chưa?‬
‪아, 몰라, 그냥 있어 볼래‬‪Trời, kệ đi. Tôi muốn thử.‬
‪아, 그러니까 왜?‬‪Vì sao chứ?‬
‪지쳐서‬‪Tôi mệt rồi.‬
‪나도 지쳐서‬‪Tôi kiệt sức rồi.‬
‪(미순)‬ ‪다 살던 가닥이 있는 거지‬‪Mỗi người có một lối sống riêng.‬
‪네 팔자가 널 그냥 두겠니?‬‪Quá khứ sẽ quay lại tìm ta.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪(향미)‬ ‪지금은 식사밖에 안 되는데...‬‪Chỉ được gọi đồ ăn vào giờ này thôi ạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[웃음]‬
‪너 진짜 죽을래?‬‪Cô muốn chết thật à?‬
‪(향미)‬ ‪그래, 내 팔자가 날 가만둘 리가‬‪Mình biết‬ quá khứ rồi sẽ quay lại tìm mình.
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪(동백)‬ ‪향미야‬‪Hyang Mi.‬
‪아, 지금은‬ ‪식사 메뉴밖에 안 되는데요...‬‪Chỉ được gọi đồ ăn vào giờ này thôi ạ.‬
‪(낙호)‬ ‪향미야‬‪Hyang Mi.‬
‪나 술장사하고 싶지‬ ‪사람 장사 하기 싫어‬‪Tôi muốn bán rượu chứ không bán người.‬
‪아휴, 끔찍스럽다‬‪Kinh khủng không cơ chứ?‬
‪내가 그 마지노선을 지키면서‬ ‪살아갈 수 있게‬‪Tôi muốn cô suy nghĩ‬ ‪và đồng ý hợp tác với tôi‬
‪네가 배려를 해 줬으면 좋겠는데‬‪để tôi không phải đi quá giới hạn.‬
‪[비웃음]‬
‪아이, 근데 네가 너무 쉬워 버리니까‬‪Nhưng cô dễ dãi quá.‬
‪내 마음이 간당간당해지지 않겠냐고‬‪Làm tôi phải suy nghĩ.‬
‪내가 왜 쉬워?‬‪Anh nghĩ tôi dễ dãi ư? Không hề.‬
‪나 안 쉬워‬‪Anh nghĩ tôi dễ dãi ư? Không hề.‬
‪(낙호)‬ ‪너 쉬워‬‪Đúng mà.‬
‪너처럼 쉬운 애가 어디 있냐?‬‪Cô là người dễ dãi nhất trên đời.‬
‪네가 부모가 있냐, 친구가 있냐?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cô không có bố mẹ hay bạn bè.‬
‪너 하나 세상에서 없어진다고 해도‬ ‪아무도 몰라요‬‪Nếu cô có biến mất cũng không ai để ý đâu.‬
‪(향미)‬ ‪숙희한테 나 실종되면‬‪Tôi bảo Suk Hui tố cáo anh‬
‪김낙호 너부터 신고하라고 했어‬‪với cảnh sát nếu tôi biến mất rồi.‬
‪야‬‪Này.‬
‪(낙호)‬ ‪여기가 아무리 깡촌이라고 해도 있잖아‬‪Tôi biết đây là một vùng quê.‬
‪내가 이 가게를‬ ‪어떻게 알고 딱 찾아왔겠냐?‬‪Cô nghĩ sao tôi lại tìm được cô ở đây?‬
‪돈 200에 술술 불더라‬‪Chỉ hai triệu won là cô ta nói ngay.‬
‪어유, 의리 없는 년‬‪Ôi trời, thật không biết‬ ‪trung thành là gì.‬
‪[낙호의 웃음]‬ ‪[기가 찬 숨소리]‬
‪어떻게‬‪Giờ cô hiểu tình hình hiện tại chưa?‬
‪이제 네 소셜 포지션에 대해서‬ ‪좀 감이 오냐?‬‪Giờ cô hiểu tình hình hiện tại chưa?‬
‪내일이라도 당장‬‪Mai mà cảnh sát có tìm thấy xác cô bên hồ‬
‪네가 여기 호수에서 떠오른다 쳐도‬‪Mai mà cảnh sát có tìm thấy xác cô bên hồ‬
‪어, 너는...‬‪thì cũng không biết gọi ai.‬
‪무연고자‬‪thì cũng không biết gọi ai.‬
‪아니면 신원 미상‬‪Thậm chí họ còn không biết cô là ai.‬
‪아니면‬‪Tệ hơn là‬
‪[웃으며]‬ ‪장례조차 치러 줄 사람이 없는 존재‬‪sẽ không có ai lo việc ma chay cho cô đâu.‬
‪딱 고 정도‬‪sẽ không có ai lo việc ma chay cho cô đâu.‬
‪[웃음]‬
‪너 영심이네 갔다 왔구나?‬‪Có vẻ cậu đã đến chỗ Yeong Sim.‬
‪아유, 제가 거기를‬ ‪들락날락할 정신이 없어유, 요즘‬‪Không, dạo này tôi bận lắm.‬
‪(의사)‬ ‪영심이가 콩밭에 약 치다가‬ ‪똑같이 이래서 왔다고‬‪Yeong Sim cũng bị chứng này‬ ‪do phun thuốc trừ sâu ở ruộng đậu.‬
‪난 너도 그걸 도와준 줄 알았지‬‪Nên tôi tưởng cậu đã giúp bà ấy.‬
‪딱 그, 농약 독 같았거든‬‪Có vẻ cậu bị nhiễm trùng do thuốc trừ sâu.‬
‪씁, 제가, 뭐‬ ‪농약 만질 일이 뭐가 있어요?‬‪Tôi chưa chạm vào cái đó bao giờ.‬
‪아이, 뭐, 기냥, 뭐‬ ‪뭐 잘못 먹었거나 뭐 했겠죠‬‪Có thể là do tôi ăn phải cái gì đó rồi.‬
‪잘못 먹고 그, 손만 이럴 수가 있나?‬‪Vậy sao cậu chỉ ngứa ở tay thôi?‬
‪뭘 만진 거지‬‪Là cậu đã chạm vào rồi.‬
‪손끝만 딱 이렇다는 건‬‪Chỉ có mỗi tay ngứa‬
‪그, 십중팔구 뭘 만진 거라고‬‪thì rõ là tay chạm vào còn gì.‬
‪(용식)‬ ‪씁, 내가 뭐 안 만지던 걸 만졌나?‬‪Gần đây mình có chạm vào‬ ‪cái gì lạ không nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪이상할 만큼 고양이가 없는 동네에‬‪Lạ là nơi này không có mèo.‬
‪누군가 성실히도 밥을 채워 넣고 있다‬‪Nhưng có kẻ vẫn đổ đầy thức ăn cho mèo.‬
‪어떻게 해야 되겠어?‬‪Vậy cô nên làm gì?‬
‪날 따라나서야지‬‪Cô nên đi theo tôi.‬
‪(낙호)‬ ‪너 죽을 때까지‬ ‪내 돈 갚아야지 어쩌겠냐?‬‪Cô nên làm việc cho tôi suốt đời.‬
‪[향미의 얕은 탄식]‬
‪(향미)‬ ‪그래‬‪Có lẽ chạy trời không khỏi nắng rồi.‬
‪팔자 도망은 못 하지‬‪Có lẽ chạy trời không khỏi nắng rồi.‬
‪(낙호)‬ ‪오케이, 짐 싸 들고 나와‬‪Được, dọn đồ rồi đi ra ngoài đi.‬
‪지금은 안 돼‬‪Không phải bây giờ.‬
‪여기서 벌여 놓은‬ ‪공사가 좀 있으니까 수금해서 갈게‬‪Giờ tôi đang có việc,‬ ‪khi nào tôi có tiền tôi sẽ đi.‬
‪[비웃음]‬
‪내가 지금 너한테‬‪Cô nghĩ đây là lời đề nghị à?‬
‪제안하는 것처럼 보이냐?‬‪Cô nghĩ đây là lời đề nghị à?‬
‪(낙호)‬ ‪어!‬‪Có phải không?‬
‪[향미의 한숨]‬
‪뭐, 더 어쩌라고?‬‪Anh muốn gì?‬
‪하나 있는 친구 년은‬ ‪돈 200에 날 팔아먹는데‬‪Người bạn duy nhất‬ ‪đã bán đứng tôi với hai triệu won.‬
‪제가 어딜 가겠어요?‬‪- Tôi biết chạy đi đâu nữa.‬ ‪- Đừng dài dòng, đi theo tôi.‬
‪개소리하지 말고 나와‬‪- Tôi biết chạy đi đâu nữa.‬ ‪- Đừng dài dòng, đi theo tôi.‬
‪네 발로 걸어 나와야...‬‪Cô phải tự nguyện đi...‬
‪(낙호)‬ ‪향미야‬‪Hyang Mi.‬
‪잘 좀 하자, 응?‬‪Cô nên hợp tác đi.‬
‪인생 무연고자로 쫑 나면‬‪Nếu cô chết‬ ‪mà không có gia đình hay bạn bè‬
‪얼마나 서글프냐?‬‪thì buồn lắm đấy.‬
‪[낙호의 한숨]‬
‪뭐예요?‬‪Cô muốn gì?‬
‪(낙호)‬ ‪여기 왜 앉으셔?‬‪Sao cô lại ngồi đấy?‬
‪(동백)‬ ‪저 향미 옆에 좀 있으려고요‬‪Để ở cạnh Hyang Mi.‬
‪[헛웃음]‬
‪야, 여기 철딱서니 없는 년들 천지네?‬‪Ôi trời. Nơi này toàn lũ ngu ngốc.‬
‪근데 향미요‬‪Với cả Hyang Mi có bạn đấy.‬
‪무연고자 아닌데?‬‪Với cả Hyang Mi có bạn đấy.‬
‪(동백)‬ ‪향미 신변에 무슨 일 생기면 제가‬‪Nếu cô ấy có chuyện gì,‬ ‪điều đầu tiên tôi làm‬ ‪sẽ là tố cáo anh với cảnh sát.‬
‪지체 없이 김낙호 씨부터‬ ‪신고할 건데요?‬‪điều đầu tiên tôi làm‬ ‪sẽ là tố cáo anh với cảnh sát.‬
‪[헛웃음]‬
‪야‬‪Này.‬
‪(낙호)‬ ‪야, 너 진짜‬‪Không ngờ cô có người bạn mạnh mẽ thế đấy.‬
‪너 무서운 백 뒀구나, 응?‬‪Không ngờ cô có người bạn mạnh mẽ thế đấy.‬
‪거, 남의 어깨 막 쪼물딱거리면서‬ ‪얘기 안 하셨으면 좋겠는데?‬‪Đừng có xoa vai của cô ấy nữa nhé?‬
‪남의 어깨 아닌데?‬‪Đây đâu phải của cô ấy.‬
‪(낙호)‬ ‪얘 몸뚱이 중에 자기 거 없는데‬‪Cơ thể này là của tôi.‬
‪다 내 기물인데?‬‪Của tôi hết.‬
‪(향미)‬ ‪내 거지 같은 인생의‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Mỗi khi đời mình bung bét‬ và cố gắng khiến mình gục ngã...
‪결정적 순간마다‬‪Mỗi khi đời mình bung bét‬ và cố gắng khiến mình gục ngã...
‪(낙호)‬ ‪저기 가서‬‪Ra kia mà bóc rễ cát cánh‬
‪도라지나 까세요‬‪Ra kia mà bóc rễ cát cánh‬
‪좋은 말로 할 때‬‪khi tôi còn tử tế đi.‬
‪좋은 말로 할 때‬‪Lúc tôi còn nhẹ nhàng thì biến đi.‬
‪꺼지세요‬‪Lúc tôi còn nhẹ nhàng thì biến đi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(향미)‬ ‪나를 지켜 준 사람은 없었는데‬‪Chưa từng có ai bảo vệ mình cả.‬
‪꺼지시라고‬‪Tôi bảo là biến đi.‬
‪(향미)‬ ‪이 언니‬‪Cô ấy‬
‪진짜 짜증 난다‬‪làm mình cáu rồi đấy.‬
‪(규태)‬ ‪아, 여보, 여보, 여보, 여보! 여보!‬‪Em à, thôi mà.‬
‪진짜, 아, 씨‬‪Em à, thôi mà.‬
‪[규태의 한숨]‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬ ‪[규태의 가쁜 숨소리]‬
‪아니라니까, 응?‬‪Em hiểu nhầm rồi.‬
‪아, 진짜 아무 일도 없었다니까‬‪Bọn anh không có gì với nhau đâu.‬ ‪Em nghe anh đi mà?‬
‪아, 좀! 아, 씨‬‪Bọn anh không có gì với nhau đâu.‬ ‪Em nghe anh đi mà?‬
‪[한숨]‬
‪진짜 한 번만 믿...‬‪Tin anh đi...‬
‪[어두운 음악]‬
‪안 잔 게 유세니?‬‪Chưa quan hệ thì đã sao?‬
‪똥 싸다 말았으면 안 싼 거야?‬‪Anh nghĩ như vậy là vô tội à?‬
‪자, 자영아‬‪Ja Yeong.‬
‪나는‬‪Em sẽ không bao giờ‬
‪평생 못 잊어‬‪quên được chuyện này.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪야!‬‪- Này!‬ ‪- Sao lại đi xem một đứa nhóc chơi bóng?‬
‪애들 야구장은 왜 갔는데?‬‪- Này!‬ ‪- Sao lại đi xem một đứa nhóc chơi bóng?‬
‪그 애는 뭔데!‬‪Đứa bé đó là ai?‬
‪(여자10)‬ ‪오늘 애들 야구장에서‬‪Hôm nay tôi thấy Kang Jong Ryeol‬ đến xem một đứa nhóc chơi bóng chày.
‪강종렬 봤음‬‪Hôm nay tôi thấy Kang Jong Ryeol‬ đến xem một đứa nhóc chơi bóng chày.
‪[우당탕 소리가 난다]‬ ‪(향미)‬ ‪야! 놔‬‪Này! Bỏ ra!‬ ‪Bỏ tôi ra!‬
‪놔! 야!‬‪Bỏ tôi ra!‬ ‪Này! Thôi đi!‬
‪하지 마, 야!‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Này! Thôi đi!‬ ‪Nào! Thả tôi ra!‬
‪아, 진짜 하지 말라고!‬‪Nào! Thả tôi ra!‬
‪놓으라고, 야!‬‪Thả tôi ra!‬
‪놓으라고!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪[향미의 비명]‬
‪하지 마! 하지 말라고!‬‪Này! Bỏ ra! Dừng lại!‬
‪(정숙)‬ ‪야!‬‪Này! Tỉnh lại đi!‬
‪정신 차려‬‪Này! Tỉnh lại đi!‬
‪(향미)‬ ‪놓으라고, 너 이거 납치야!‬ ‪이 깡패 새끼야! 놓으라고!‬‪Đồ khốn! Bỏ ra!‬
‪(낙호)‬ ‪아이, 씨‬ ‪[향미의 아파하는 신음]‬
‪아이, 씨!‬‪Ôi, điên mất thôi!‬
‪이게 또 사람 미치게 만드네‬‪Ôi, điên mất thôi!‬
‪야‬‪Này! Cô biết tôi làm được gì không?‬
‪너 내가 어떤 놈인지 모르냐? 어!‬‪Này! Cô biết tôi làm được gì không?‬
‪야, 너 잊었구나?‬‪Chắc cô quên rồi hả?‬ ‪Để tôi nhắc cho cô nhớ.‬
‪내가 상기시켜 줄게‬‪Chắc cô quên rồi hả?‬ ‪Để tôi nhắc cho cô nhớ.‬
‪- (향미) 놓으라고!‬ ‪- (낙호)  아이, 씨...‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪[낙호의 아파하는 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(동백)‬ ‪꺼지라고 했지! 씨‬‪Đã bảo là cút đi mà!‬
‪이, 씨, 나 성격 있어!‬‪Tôi nóng tính lắm đấy!‬
‪얘도 성격 있고‬ ‪사람 다 성격 있어! 이, 씨‬‪Cô ấy cũng thế! Ai cũng thế!‬
‪[씩씩거린다]‬
‪(향미)‬ ‪원래 히어로는 막판이고‬‪Anh hùng luôn xuất hiện vào phút cuối.‬
‪(용식)‬ ‪대마왕도‬‪Và trùm cuối...‬
‪막판이다‬‪cũng vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪"고양이 사료"‬‪MÈO MẸ VÀ MÈO CON‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(낙호)‬ ‪최향미한테 약점이 다 생겼네?‬‪Nhưng bây giờ cô đã có điểm yếu.‬
‪(향미)‬ ‪여기 건들지 마‬‪Đừng chọc giận họ.‬
‪쟤들 다 남이라고!‬‪Chúng tôi là người lạ,‬
‪(규태)‬ ‪걔는 내가 너 내쫓으면‬‪Tôi đã nói rằng cô ấy có thể ở lại‬ miễn là phải đuổi cô.
‪가게 안 빼도 된다고 그랬는데‬ ‪그냥 너 데리고 간대‬‪Tôi đã nói rằng cô ấy có thể ở lại‬ miễn là phải đuổi cô. ‪Nhưng cô ấy đã từ chối.‬
‪[소란스럽다]‬ ‪(정숙)‬ ‪네 사위‬‪Con rể à? Chồng à? Không cần cậu ta.‬
‪[침을 툭 뱉는다]‬ ‪네 남편 줘도 안 갖는다고‬‪Con rể à? Chồng à? Không cần cậu ta.‬
‪절대 여기 와서 껄떡대지 좀 말라고‬‪Đi mà bảo cậu ta‬ đừng có lởn vởn ở đây nữa.
‪(덕순)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪더는 내 자식이랑 얽히지 좀 말어‬‪Xin cô, đừng dính líu đến con tôi nữa‬ được không?
‪(향미)‬ ‪웬만하면 지금 돈 좀 쏴 줘요‬ ‪나도 상황이 급하니까‬‪Chuyển tiền ngay cho tôi đi.‬ Tôi cũng cần gấp rồi.
‪(종렬)‬ ‪너 진짜 죽고 싶구나?‬‪Cô muốn chết à?‬
‪(향미)‬ ‪내가 원래 쪽팔린 걸 모르는데요‬ ‪언니가 자꾸 날 쪽팔리게 한다?‬‪Tôi chưa bao giờ thấy xấu hổ‬ về bất cứ điều gì. ‪Nhưng cô bắt đầu làm tôi cảm thấy như vậy.‬
‪[향미가 훌쩍인다]‬ ‪그러니까 어떡해‬‪Nhưng cô bắt đầu làm tôi cảm thấy như vậy.‬ ‪Nên cháu chỉ đành‬ giúp nó cắt đứt với cháu thôi.
‪내가 정을 떼 줘야지‬‪Nên cháu chỉ đành‬ giúp nó cắt đứt với cháu thôi.

No comments: