Search This Blog



  나의 해방일지 11

Nhật ký tự do của tôi 11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[봉지가 부스럭거린다] ‪(미정괜찮아요

‪NƯỚC TƯƠNG ‪- Không cần đâu ạ. ‪- Vâng.

‪- (점주1)  ‪- 안녕히 계세요

‪- Không cần đâu ạ. ‪- Vâng. ‪- Chào chị. ‪- Cô về nhé.

 

‪- Chào chị. ‪- Cô về nhé.

‪[출입문 종소리]

‪[부드러운 음악]

‪[두환의 웃음]

‪(두환어유 ‪ 꿀렁도 다른  같아

‪Đến cả cảm giác chao đảo cũng khác.

어유

‪Đến cả cảm giác chao đảo cũng khác.

‪[두환의 웃음]

‪(남자1) 지나가는  봤어도

‪Tôi từng thấy loại xe này lướt qua ‪nhưng chưa tận mắt gặp ai lái nó cả.

실제로 모는 사람은 처음 보네

‪nhưng chưa tận mắt gặp ai lái nó cả.

우아영광입니다

‪nhưng chưa tận mắt gặp ai lái nó cả. ‪- Đúng là vinh dự quá. ‪- Bác quá lời rồi.

‪(창희아유아유별말씀을

‪- Đúng là vinh dự quá. ‪- Bác quá lời rồi.

‪(남자1) 악수  번만

‪- Cho tôi bắt tay nhé? ‪- Tất nhiên rồi ạ.

‪(창희아유아유 ‪[남자1 웃음]

‪- Cho tôi bắt tay nhé? ‪- Tất nhiên rồi ạ. ‪Cháu là bạn cậu ấy.

‪(두환저는 친구

‪Cháu là bạn cậu ấy.

‪- (남자1) 우아 ‪- (두환 ‪[사람들의 웃음]

‪Vậy à?

‪(남자1) 이렇게  차는 ‪주차하기 힘들어서

‪Xe lớn thế này khó tìm chỗ đậu ‪nên lái ở chung cư nhiêu khê lắm.

아파트에선 끌기 쉽지 않은데

‪Xe lớn thế này khó tìm chỗ đậu ‪nên lái ở chung cư nhiêu khê lắm.

아파트 아니죠?

‪Cậu không ở chung cư chứ?

‪Vâng ạ.

‪(남자1) 그래 ‪아파트에선  끌어

‪Đúng rồi. ‪Chứ ở chung cư lấy đâu chỗ mà đi.

젊은 나이에 성공하셨네

‪Tuổi còn trẻ mà đã thành đạt.

‪[웃음]

 차는 아니고

‪Đây không phải xe cháu, ‪mà là của bạn trai em gái cháu ấy mà.

‪(창희요거 ‪여동생 남자 친구 차예요

‪Đây không phải xe cháu, ‪mà là của bạn trai em gái cháu ấy mà.

‪(남자1) 

‪Ra vậy.

아유하여간 멋져요? ‪[휴대전화 진동음]

‪Nói chung vẫn oách lắm.

이거  얼마나 하려나?

‪- Ngầu thật. ‪- Cậu thấy nó khoảng bao nhiêu?

‪[창희가 말한다] ‪(미정

‪- Ngầu thật. ‪- Cậu thấy nó khoảng bao nhiêu? ‪- Chính xác thì cháu không rõ. ‪- Ừ.

알았어

‪- Với những ai đi xe này… ‪- Con biết rồi. ‪…giá cả đâu có quan trọng.

‪(남자1) 맞아

‪Đúng rồi. ‪Những người đi xe này chẳng bận tâm đâu.

이런  타는 사람들은 생각  

‪Đúng rồi. ‪Những người đi xe này chẳng bận tâm đâu.

가격 생각  

‪Đúng rồi. ‪Những người đi xe này chẳng bận tâm đâu.

‪[사람들의 웃음] ‪(미정엄마가 빨리 오래

‪Đúng rồi. ‪Những người đi xe này chẳng bận tâm đâu. ‪- Mẹ bảo về mau. ‪- Hẳn là đắt lắm.

‪(남자1) 비쌀 거야이거

‪- Mẹ bảo về mau. ‪- Hẳn là đắt lắm.

우린 언제 이런   ? ‪[여자1 호응한다]

‪- Bao giờ mới mua được xe này đây? ‪- Phải đó.

‪(창희좋은  있으실 겁니다

‪- Rồi sẽ ổn thôi ạ. ‪- Ừ.

‪(남자1) [웃으며 ‪하여튼 너무 멋집니다

‪- Rồi sẽ ổn thôi ạ. ‪- Ừ. ‪- Nói chung là trông cậu oách lắm. ‪- Cảm ơn ạ.

‪(창희아유아유

‪- Nói chung là trông cậu oách lắm. ‪- Cảm ơn ạ. ‪Vâng.

‪- (창희아이고 ‪- (남자1) 이거  묻었나 

‪Vâng. ‪Ôi, hình như có vết bẩn rồi này.

고기 재야 된다고 ‪빨리 간장 가지고 오래

‪Mẹ bảo mau mang tương về để còn ướp thịt.

그럼

‪Vậy cháu xin phép ạ.

‪- (남자1)  ‪- 

‪- Ừ. ‪- Vâng.

‪[바람이  분다] ‪[새가 지저귄다]

‪[혜숙의 힘주는 신음]

‪(혜숙누구 왔냐?

‪Ai đến à? Sao lại có xe ngoài kia?

 차가 있어?

‪Ai đến à? Sao lại có xe ngoài kia?

친구가 ‪잠깐 놔두고 갔어요

‪Đó là của bạn cháu để tạm đấy ạ.

‪[혜숙이  웃는다]

‪(혜숙 친구가 ‪염창희일 리는 없고

‪Cậu bạn đó ‪chắc chắn không phải Yeom Chang Hee rồi.

 봐도 비싸 보이던데

‪Nhìn cái biết ngay xe đắt tiền.

‪(두환아유그럼요

‪Tất nhiên rồi ạ. Vài trăm triệu đấy ạ.

몇억 하는 건데그게

‪Tất nhiên rồi ạ. Vài trăm triệu đấy ạ.

 친구가 저기저거

‪Bạn cháu ra nước ngoài…

해외에서… ‪[수저가 잘그랑 떨어진다]

‪Bạn cháu ra nước ngoài…

해외에 나가면서 ‪잠깐 맡기고 갔어요

‪ra nước ngoài một thời gian ‪nên để nhờ chỗ cháu.

‪(기정염창희

‪Yeom Chang Hee, mai mấy giờ đi làm?

‪[헛기침하며 내일 ‪ 시에 나갈 거야?

‪Yeom Chang Hee, mai mấy giờ đi làm?

내일  시에 나갈 거냐고

‪Chị hỏi mấy giờ đi làm?

 시에 나갈 건진 ‪ 하러 물어봐새삼스럽게

‪Tự dưng hỏi người ta ‪mấy giờ đi làm để làm gì?

  끌고 나갈  아니야

‪Kiểu gì mày chẳng lấy đi.

저거 그대로  거야?

‪Kiểu gì mày chẳng lấy đi. ‪Chứ không lẽ chịu để đó ‪chờ ngày bạn đi nước ngoài về lấy?

 해외 나간 친구 들어올 때까지?

‪Chứ không lẽ chịu để đó ‪chờ ngày bạn đi nước ngoài về lấy?

‪(기정내일 ‪ 시에 나갈 거냐고

‪Rốt cuộc mai mấy giờ đi?

내가   태우냐?

‪Sao em phải rước theo chị? ‪Để sáng ra đã đen đủi à?

‪(창희아침부터 재수 없게

‪Sao em phải rước theo chị? ‪Để sáng ra đã đen đủi à?

‪(제호남의 

‪Đừng có lái xe của người ta.

운전하지 마라

‪Đừng có lái xe của người ta.

‪[한숨]

‪[정훈의 탄성]

‪(정훈이야

 하던 사람이래 ?

‪Anh Gu làm nghề gì cơ?

‪(창희모르지

‪Ai mà biết.

근데 왠지 ‪ 몰라야   같은 느낌?

‪Không hiểu sao tớ cứ nghĩ ‪sau này cũng không nên biết.

‪' 하던 사람이에요?' 하고 ‪묻는 순간

‪Tớ có cảm giác chỉ cần tớ hỏi,

 끌고 사라질  같은 느낌

‪anh ấy sẽ lập tức biến mất với chiếc xe.

‪(정훈이런 거는 ‪ 있다고   있는  아닌데

‪Thứ này đâu phải ‪chỉ cần có tiền là mua được.

이런 차를 모는 인간이

‪Người lái chiếc xe như vậy

너희 아버지 밑에서 일하는 거야?

‪lại làm việc cho bố cậu sao?

싱크대 공장에서?

‪Ở xưởng đóng bồn rửa bát?

그러니까 내가 ‪아버지한테 말하지 말라는 거야

‪Thế nên tớ mới bảo đừng để bố tớ biết.

‪(창희요즘   ‪ 가르치신다고 열심이신데

‪Dạo này đang nhiệt tình ‪dạy việc cho anh Gu,

이런  모는 인간인  알면

‪giờ mà biết anh ấy có con xe này,

기운 빠지신다

‪ông ấy sẽ đâm ra chán đời mất.

‪(정훈그러지

‪Ừ, phải rồi.

미정이 노났네

‪Mi Jeong số đỏ thật, đúng chứ?

‪[창희의 웃음] ‪

‪Mi Jeong số đỏ thật, đúng chứ?

쫄지 

‪Đừng rén.

괜찮아 새끼야

‪Mày cũng ổn áp lắm.

‪[창희와 두환의 웃음]

‪[풀벌레 울음]

‪[숨을  들이켠다]

‪[달그락거린다]

‪(기정그래서 ‪내일  시에 나갈 거냐고

‪Thế rốt cuộc mai mấy giờ đi làm?

꿈도 꾸지 마라

‪Chị đừng có mơ.

 남친 차인데 쟤가   ?

‪Xe bạn trai nó sao nó không được đi?

‪(미정  

‪Em không đi.

  ?

‪Sao không đi?

 막혀

‪Tắc đường lắm.

‪(창희 막히려면은 ‪6 반엔 나가야 

‪Nếu không muốn tắc đường ‪thì phải đi từ 6:30 sáng.

 시간에 나갈  있어?

‪Chị ra khỏi nhà giờ đó nổi không?

차에서 자면 되지

‪Lên xe rồi ngủ là được chứ gì.

‪[한숨]

불안하냐?

‪Em bất an sao?

‪[기정의 한숨]

배포를  키워라?

‪Tham vọng lên đi, em tôi ơi.

‪(기정) '세상 모든 좋은  ‪  '

‪Tất cả đồ tốt trên trần gian này ‪đều là của mình.

     없다고 ‪생각하는 건데?

‪Sao lại nghĩ ‪không thể thành của mình được chứ?

‪'세상 제일 좋은 남자도  '

‪Anh chàng tốt nhất thế gian là của mình, ‪toàn bộ tiền trên đời cũng là của mình.

? '세상의 모든 돈도   '

‪Anh chàng tốt nhất thế gian là của mình, ‪toàn bộ tiền trên đời cũng là của mình.

‪(미정시끄러워

‪Chị ồn quá.

‪[마우스 클릭음]

나중에    뀌어줘라

‪Sau này cho chị vay ít tiền đi.

 뀌어줘?

‪Việc gì phải vay. Cho luôn chứ.

그냥 

‪Việc gì phải vay. Cho luôn chứ.

속도 얼마나 나냐?

‪Chạy nhanh đến cỡ nào vậy?

‪- (창희한번 밟아 볼까? ‪- (민규

‪Hay phóng thử nhỉ?

‪(창희자유로 한번  볼까요?

‪- Tôi thử phóng nhé, sếp? ‪- Này.

‪(현욱

‪- Tôi thử phóng nhé, sếp? ‪- Này.

누가 이런 차를 쌔리 밟니?

‪Đi xe này ai lại phóng?

이런 차는

‪Xe này phải đi thật chậm rãi ‪để cho người ta thấy

천천히 가면서

‪Xe này phải đi thật chậm rãi ‪để cho người ta thấy

‪' 이런 차를 타는 사람이다' ‪[창희의 웃음]

‪mình đang lái chiếc xế hộp xịn xò.

이렇게 보여 주는 차지

‪mình đang lái chiếc xế hộp xịn xò.

천천히 

‪Đi thật chậm thôi. Tuân thủ giao thông.

신호  받아 가면서

‪Đi thật chậm thôi. Tuân thủ giao thông.

‪Vâng.

‪[탄식]

이거 주제가  되려나 보다

‪Chắc tôi không có số lái nó rồi.

‪(현욱 이렇게 쪼그라드냐?

‪Tự nhiên thấy chùn ghê.

‪[창희와 민규의 웃음]

‪Tự nhiên thấy chùn ghê.

이거 엔간해야 ‪거드름이라도 피울 텐데

‪Phải mặt dày một chút ‪thì mới dám lên mặt được.

이거 엔간하지가 않다 ‪[현욱의 웃음]

‪Nhưng mà tôi không mặt dày nổi.

‪(창희저도요

‪Tôi cũng vậy.

저도 이거  타고 내릴 때마다 ‪이상하게 부끄러워요

‪Mỗi lần bước xuống từ chiếc xe này, ‪tôi lại thấy ngượng đến lạ.

  아니란  ‪사람들이 알까  그러나?

‪Tại tôi sợ người ta biết ‪đây không phải xe mình chăng?

적응하자

‪Quen dần đi.

‪' 이런 차를  만한 사람이다'!

‪"Tôi xứng đáng được lái ‪chiếc xe như thế này!"

‪' 만한 사람이다'!

‪"Tôi xứng đáng được lái nó!"

‪[함께 웃는다]

‪(민규

‪[종이 넘기는 소리]

‪[준호의 헛웃음]

‪CHOI JUN HO

‪(준호

‪Cô mua chiếc quần đó

그런 바지는

‪Cô mua chiếc quần đó

어디서 ?

‪ở đâu vậy?

‪À.

언제 샀냐고 물어봐야 되나?

‪Phải hỏi là mua từ khi nào chứ nhỉ?

아니… ‪[헛웃음]

‪Ôi chao, cô gái mặc quần gấu dài à?

바지 끝단이 무거운 여자

‪Ôi chao, cô gái mặc quần gấu dài à?

간만이라

‪Lâu rồi chưa thấy.

보기에도

‪Nhìn thôi mà cũng…

답답하지 않아?

‪thấy ngột ngạt giùm đấy.

답답

‪Ngột ngạt.

아유

아유패션이나 디자인이나 ‪ 디테일인데

‪Cả thời trang lẫn thiết kế ‪đều quá chi tiết.

디테일

‪Quá chi tiết.

‪[준호가 혀를 쯧쯧 찬다] ‪[무거운 음악]

‪[준호의 코웃음] ‪(지희미친 새끼

‪Tên điên.

요즘 폰트에 ‪섀도 치는 인간이 어디 있다고

‪Thời này ai đời cho chữ đổ bóng nữa.

‪[티스푼을  던진다]

‪Dân thiết kế thì nắm xu hướng đi chứ.

자기 밥벌이 분야의 ‪트렌드나 파악하지

‪Dân thiết kế thì nắm xu hướng đi chứ.

‪[지희의 한숨]

‪[엘리베이터 도착음]

‪[직원1 웃음]

‪(준호같이 갈까?

‪Tôi đi cùng nhé.

‪(준호편한  신었네?

‪Đi giày thoải mái nhỉ.

‪(수진오늘 걷기 동호회 있어서요

‪Hôm nay tôi đến câu lạc bộ đi bộ.

‪(준호그래?

‪Thế à?

 마라톤 동호회  볼까 하는데

‪Tôi đang định vào câu lạc bộ marathon.

‪(수진저희 ‪마라톤 동호회 있어요?

‪Công ty mình có câu lạc bộ marathon ạ?

‪(준호개설해 보려고

‪Tôi định thành lập.

같이 할래?

‪Cô tham gia không?

‪(수진마라톤은  될걸요?

‪Chắc marathon không được duyệt đâu ạ.

‪(준호해방클럽도 되는데

‪Hội giải phóng còn được cơ mà.

마라톤이  될라고

‪Cớ gì marathon lại không được?

‪(수진격한 스포츠는

‪Câu lạc bộ thể thao cường độ cao ‪không được lập

사고 위험 때문에 ‪ 되는 걸로 알고 있어요

‪Câu lạc bộ thể thao cường độ cao ‪không được lập ‪vì có thể xảy ra tai nạn.

‪(준호그래?

‪Thế à?

해방클럽은  하는 데야?

‪Câu lạc bộ Giải Phóng là hội gì đấy?

뭐에서 해방되는 건데?

‪Giải phóng khỏi cái gì mới được?

?

‪Công việc hả?

인간한테서요

‪Khỏi con người.

지겨운 인간들한테서요

‪Những con người đáng ghê tởm.

‪[쓸쓸한 음악]

‪[엘리베이터 도착음]

‪(미정배고파

‪Tôi đói.

얼굴에 열나

‪Nóng bừng mặt rồi.

쓰러질  같아

‪Tôi nghĩ mình sắp ngất mất.

‪[전기톱 작동음]

‪(  먹고 싶은데?

‪Cô muốn ăn gì?

‪(미정

‪Uống rượu.

‪[풀벌레 울음]

‪[ 숨을 내뱉는다]

‪Tên khốn nạn.

개새끼

‪Tên khốn nạn.

‪[잔잔한 음악]

‪(미정촌스러운  무슨

‪Thấy người ta quê mùa ‪thì liền cho là ‪không cùng đẳng cấp với hắn.

상종   불가촉천민을 ‪상대하는 것처럼

‪thì liền cho là ‪không cùng đẳng cấp với hắn.

‪[미정이 술잔을  놓는다]

내가 싫어하는 새끼 ‪ 싫어하는  당연하지

‪Cái gã tôi ghét ‪có ghét lại tôi cũng đúng thôi.

내가 훨씬  싫어할걸?

‪Mà chắc tôi còn ghét hơn ấy chứ.

나는  새끼 경멸해

‪Tôi khinh bỉ hắn.

조직에 있을 때나 있어 보이지

‪Ở trong công ty thì trông ta đây vậy thôi, ‪chứ ra ngoài, hắn chẳng là ai hết.

나가면 아무것도 아닌 인간

‪Ở trong công ty thì trông ta đây vậy thôi, ‪chứ ra ngoài, hắn chẳng là ai hết.

회사에서 인원 감축하려고 ‪희망퇴직자를 받았는데

‪Công ty tôi định cắt giảm nhân sự, ‪ai có nguyện vọng họ sẽ cho nghỉ.

있어 줬으면 하는 ‪능력 있는 사람들이 먼저 나갔어

‪Nhưng những người có năng lực, cần ở lại ‪thì lại đi đầu tiên.

여기저기 오라는  많으니까

‪Vì có nhiều chỗ mời họ về.

나가 줬으면 하는 사람은

‪Còn những người nên đi thì không đi.

 나가

‪Vì có nơi nào để đi đâu.

 데가 없으니까

‪Vì có nơi nào để đi đâu.

그렇게 남은 인간이  인간이야

‪Hắn ta là loại bị bỏ lại như vậy đấy.

‪( 원래 ‪약한 인간일수록 사악해

‪Vốn dĩ kẻ nào càng yếu sẽ càng ác.

그래서 사악한 놈들이 

‪Vậy nên kể ra những tên độc ác…

짠한 면이 있어

‪cũng có phần đáng thương.

초대 한번 ?

‪Mời hắn một lần đi.

‪[피식 웃으며한번 불러

‪Gọi hắn ra.

?

들에 풀어놓고 종일 잡자

‪Gọi ra đồng, kết thúc nhanh gọn.

네가 이겨

‪Kiểu gì cô cũng thắng.

‪[한숨]

당연히 이기지

‪Dĩ nhiên là tôi thắng rồi.

‪[피식 웃는다]

화내서

‪Tôi chưa từng…

 번도 기분이 나아진 적이 없어

‪cảm thấy vui hơn sau khi nổi giận.

‪(미정화를  내고 넘어가면

‪Nếu không nổi giận mà cứ thế cho qua ‪thì chỉ hai, ba ngày là hết giận,

이삼일이면 가라앉을 

‪Nếu không nổi giận mà cứ thế cho qua ‪thì chỉ hai, ba ngày là hết giận,

화내고 나면

‪nhưng nếu nổi giận,

열흘은 넘게 

‪phải hơn mười ngày mới hết.

‪[미정의 한숨]

‪[ 끓는 소리]

‪[입바람을 후후 분다]

‪[한숨]

‪[바람이  분다]

저녁이 되면

‪Cứ đến tối,

이쪽에서 바람이 들어와

‪gió lại thổi vào từ bên này.

‪[멀리서 개가 짖는다]

‪( 밤이면 ‪풍향이 바뀌는 집도

‪Đây là ngôi nhà đầu tiên

달이 보이는 집도 여기가 처음

‪mà cứ đêm xuống là gió đổi hướng, ‪và ánh trăng rõ mồn một.

‪[ 씨가 피식 웃는다]

‪Vậy mà cứ ngỡ trăng mọc trên cửa sổ chỉ có trong cổ tích.

‪( 창문에  뜨는 집은 ‪동화책에나 있는  알았지 ‪[차분한 음악]

‪Vậy mà cứ ngỡ trăng mọc trên cửa sổ chỉ có trong cổ tích.

‪[옅은 신음]

달빛이 

‪Ánh trăng hôm ấy…

뭔가 이상했어

‪có gì đó lạ lắm.

나중에 알고 보니까 그때

‪Sau này tôi mới biết

가로등이 나갔더라고

‪hôm đó đèn đường bị hỏng.

‪( 가로등 고치고 나니까

‪Sau khi đèn đường được sửa xong,

 맛이  

‪thì không còn cái vẻ đó nữa.

‪[쨍그랑] ‪[돌이  떨어진다]

‪(미정인간은 쓸쓸할 때가

‪Khi con người ta cô độc

제일 제정신 같아

‪là khi họ tỉnh táo nhất.

그래서

‪Thế nên…

밤이  제정신 같아

‪càng về đêm mới càng tỉnh táo.

‪(미정어려서 교회 다닐 

‪Hồi nhỏ đi nhà thờ, chúng tôi viết ra những gì định cầu nguyện.

기도 제목 적어 내는  있었는데

‪Hồi nhỏ đi nhà thờ, chúng tôi viết ra những gì định cầu nguyện.

애들이   보고

‪Nhìn những đứa khác viết,

‪'이런   기도하지?'

‪tôi tự hỏi sao lại viết những thứ đó.

‪'성적원하는 학교교우 관계'

‪Thành tích, trường nguyện vọng, quan hệ bạn học.

‪'고작 이런  기도한다고?'

‪Chỉ cầu bao nhiêu đó thôi ư?

‪'신한테?'

‪Xin Chúa vậy thôi ư?

‪'신인데?'

‪Là Chúa kia mà.

‪Tôi chỉ tò mò duy nhất một điều.

궁금한  하나밖에 없었어

‪Tôi chỉ tò mò duy nhất một điều.

‪''

‪Tôi là gì?

‪'뭐예요?'

‪Tôi là gì?

‪' 여기  있어요?'

‪Tại sao tôi lại ở đây?

‪[바람이  분다]

‪[잔잔한 음악]

‪(미정) 91 이전에 ‪존재하지 않았고

‪Tôi chưa từng tồn tại cho đến năm 1991,

‪50 후면 존재하지 않을 건데

‪và sẽ không còn tồn tại sau 50 năm nữa,

이전에도 존재했고 ‪이후에도 존재할  같은 느낌

‪nhưng tôi lại thấy như cả trước đây và sau này mình đều tồn tại.

내가 영원할  같은 느낌

‪Cảm giác như mình là vĩnh cửu.

그런 느낌에 시달리면서도

‪Chật vật trong nỗi niềm đó,

마음이 어디  군데도

‪trái tim tôi chưa từng

 번도

‪có một phút bình yên,

안착한 적이 없어

‪dù là ở bất cứ nơi nào.

이불 속에서도 불안하고

‪Cả ở trong chăn tôi cũng thấy bất an,

사람들 속에서도 불안하고

‪trước người khác cũng luôn lo lắng.

‪' '

‪Tại sao tôi…

‪' 애들처럼 ‪해맑게 웃지 못할까?'

‪không thể tươi cười rạng rỡ như người khác?

‪' '

‪Tại sao tôi…

‪' 슬플까?'

‪luôn thấy buồn bã?

‪''

‪Tại sao lồng ngực tôi luôn thổn thức?

‪' 가슴이 뛸까?'

‪Tại sao lồng ngực tôi luôn thổn thức?

‪''

‪Tại sao

‪' 재미없을까?'

‪mọi thứ đều vô vị đến vậy?

‪[가쁜 숨소리]

인간은  허수아비 같아

‪Con người cứ như con rối.

자기가 진짜 뭔지 모르면서

‪Không biết bản thân mình là gì, chỉ biết sống trong giả dối.

그냥 연기하며 사는 허수아비

‪Không biết bản thân mình là gì, chỉ biết sống trong giả dối.

어떻게 보면

‪Theo khía cạnh nào đó, những người cho rằng mình đang sống yên ổn

건강하게  산다고 하는 사람들은

‪Theo khía cạnh nào đó, những người cho rằng mình đang sống yên ổn

이런 모든 질문을 잠재워 두기로 ‪합의한 사람들일 수도

‪lại là những người chấp nhận thỏa hiệp với những thắc mắc đó.

‪'인생은 이런 거야'라고

‪Họ chấp nhận lời nói dối rằng "Cuộc đời là vậy đấy".

어떤 거짓말에 합의한 사람들

‪Họ chấp nhận lời nói dối rằng "Cuộc đời là vậy đấy".

 합의  

‪Tôi không thỏa hiệp.

죽어서 가는 천국 따위 필요 없어

‪Tôi không cần chết rồi mới lên thiên đường.

살아서 천국을  거야

‪Tôi sẽ sống trong thiên đường.

‪[감성적인 음악]

‪[추워하는 숨소리]

‪[분위기가 고조되는 음악]

‪[드라이기 작동음]

‪(기정 야밤에 ‪머리 감고 지랄이야

‪Trời ạ. Nửa đêm nửa hôm ‪mắc gì còn gội đầu ầm ĩ hết cả lên?

‪[미정의 떨리는 숨소리]

‪[숨을 고른다]

‪[새가 지저귄다]

‪(점주2) 여기이놈

‪Đây rồi. ‪Chính là cậu ta.

이것  새끼 처먹잖아 ‪[창희의 한숨]

‪Nhìn mà xem. Cậu ta ăn lén đấy.

 새끼야 새끼

‪Chính là thằng nhãi này.

 처먹든지

‪Ăn thì ăn cho hết đi. ‪Đằng này chỉ ăn có một nửa,

 반만 처먹고

‪Đằng này chỉ ăn có một nửa,

다른 손님이  가서

‪khách mua về xong lại phàn nàn.

컴플레인 들어오게 ‪하고 말이야?

‪khách mua về xong lại phàn nàn.

 같아도 황당하지

‪Gặp tôi thì tôi cũng hoảng, ‪mở ra đã thấy mất một nửa.

깠는데 이거 먹던 거니까

‪Gặp tôi thì tôi cũng hoảng, ‪mở ra đã thấy mất một nửa.

‪(창희귀신같이 몰래 잘도 먹는다

‪Ăn trộm mà tài như thánh vậy.

‪(점주2) 신고한다?

‪Ăn trộm mà tài như thánh vậy. ‪- Tôi báo cảnh sát nhé? ‪- Cùng lắm họ chỉ cảnh cáo thôi.

신고해 봤자 훈방이에요

‪- Tôi báo cảnh sát nhé? ‪- Cùng lắm họ chỉ cảnh cáo thôi.

‪(점주2)  ‪이놈 이거 처음 아니야

‪Đâu phải lần đầu. Nó ăn trộm mấy lần rồi, ‪cũng ăn đúng cái đó.

저번에도 이놈이야

‪Đâu phải lần đầu. Nó ăn trộm mấy lần rồi, ‪cũng ăn đúng cái đó.

그때도 이거였어

‪Đâu phải lần đầu. Nó ăn trộm mấy lần rồi, ‪cũng ăn đúng cái đó.

다섯 번이면 상습범이라 그랬지?

‪Năm lần trở lên ‪là phạm tội nhiều lần rồi nhỉ?

이거 CCTV 뒤지면 그때   나와

‪Chỉ cần rà máy quay an ninh là ra hết.

뒤져 

‪Lục tung lên nào.

 군아저번에 초콜릿 ‪컴플레인 들어온  며칠이냐?

‪Cậu Kim, vụ phàn nàn về sô-cô-la hôm trước ‪là ngày bao nhiêu đấy?

 먹다가  

‪Cái thỏi bị ăn mất một nửa ấy?

‪[카운터가 달칵 닫힌다]

‪Cái thỏi bị ăn mất một nửa ấy?

‪(창희어디야?

‪Cậu ở đâu rồi?

‪(현아지금 나가

‪Đang chuẩn bị đi.

‪(창희빨리   살려 줘라

‪Mau đến đi, cứu tớ với. Sắp lòi mắt mất.

눈알 빠지겠다

‪Mau đến đi, cứu tớ với. Sắp lòi mắt mất.

‪(여자2) 있어

‪Có nhà đấy.

있는데 없는 척하는 거야이년

‪Chỉ giả vờ đi vắng thôi.

‪[문이 쿵쿵 울린다]

있는  아니까 열어라

‪Tao biết mày ở trong. Mở cửa ra.

‪[문이 쿵쿵 울린다]

‪Tao biết mày ở trong. Mở cửa ra.

이년 어미는 알려나?

‪Mẹ nó có biết ‪mình đẻ ra một con ranh không cơ chứ?

자기가 어떤 년을 낳아 놨는지

‪Mẹ nó có biết ‪mình đẻ ra một con ranh không cơ chứ?

 남자 남자 ‪아무 남자한테나 들러 먹는

‪Cái hạng nhơ nhuốc, ‪ve vãn hết thằng này đến thằng khác.

천하의 더러운 

‪Cái hạng nhơ nhuốc, ‪ve vãn hết thằng này đến thằng khác.

내가 ‪ 돈이 어떤 돈인데아유

‪Biết bao nhiêu tiền tôi dành dụm. ‪Phải làm một bãi trước nhà nó ‪cho hả giận mới được.

그냥 이런   앞엔 똥을 ‪ 똥을  놔야 그냥

‪Phải làm một bãi trước nhà nó ‪cho hả giận mới được.

그랬다니까?

‪Thì bởi thế…

‪- (여자2) … ‪- (현아  어디

‪- Mày… ‪- Bà thải thử xem.

‪CCTV  까서

‪Muốn bị quay cho cả nước xem ‪đến nhục mặt không ngóc đầu lên nổi

‪(현아 국민 앞에서 ‪개망신당하고 싶으면

‪Muốn bị quay cho cả nước xem ‪đến nhục mặt không ngóc đầu lên nổi

‪-   어디! ‪- (여자2) 어머이게

‪thì cứ thải thoải mái đi!

‪(여자2) 이년이

‪Con ranh này.

어머저년저거 죽일 

‪Bắt nó lại! Bắt con ranh đó lại!

저년 잡아!

‪Bắt nó lại! Bắt con ranh đó lại!

저년저년!

‪Này! Con kia! Ai bắt nó lại đi!

저년 잡아!

‪Này! Con kia! Ai bắt nó lại đi!

아이고 죽일 

‪Trời đất ơi. Này, đứng lại đó!

아유

‪Trời đất ơi. Này, đứng lại đó!

 죽일  잡아!

‪Thử để tao tóm được mày xem!

아유

‪Thử để tao tóm được mày xem!

저년이

‪Này, quay lại đây!

‪[가쁜 숨소리]

아유 죽일 

‪Khốn nạn.

무슨 테이블을 잡고 논다고

‪Cậu đặt bàn làm gì?

‪(창희그냥    추고 ‪나오면 되지

‪Đến nhảy nhót tí thôi là được rồi.

내가 쏜다고

‪Tớ bao mà! Đừng cằn nhằn nữa, xuống đi.

걱정 말고 내려

‪Tớ bao mà! Đừng cằn nhằn nữa, xuống đi.

‪[창희의 못마땅한 탄성]

‪(현아빨리 내려

‪Mau xuống đi.

! ‪[한숨]

‪Này.

‪(직원2) 어서 오십시오 ‪내리시면 됩니다

‪Chào anh. Xin mời anh xuống.

‪(창희

‪Chào anh. Xin mời anh xuống. ‪Vâng.

‪[ 문이 달칵 열린다]

‪(직원2) 손님!

‪Quý khách! Cho tôi xin chìa khóa xe.

‪[ 문이  닫힌다] ‪  주셔야 됩니다

‪Quý khách! Cho tôi xin chìa khóa xe.

‪[부스럭거린다]

‪[신나는 음악이 흘러나온다]

‪[사람들의 환호]

‪(현아여기 별로인데

‪Ngồi ở đây chán ngắt.

저기는?

‪Ở kia thì sao?

‪(웨이터저기는 

‪- Bàn kia… ‪- Sao? Bàn đó bao nhiêu?

얼마인데?

‪- Bàn kia… ‪- Sao? Bàn đó bao nhiêu?

‪(현아 그냥 대리  ‪대리비 줄게

‪Cậu cứ gọi tài xế đi! Tớ trả cho!

미쳤냐그런 차를 대리 하게?

‪Điên à? ‪Ai lại để người khác lái cái xe đó.

대리 기사도 ‪그런  몰아 봐야지

‪Tài xế cũng có quyền lái thử chứ. ‪Bộ mình cậu được lái chắc?

‪(현아너만 몰아?

‪Tài xế cũng có quyền lái thử chứ. ‪Bộ mình cậu được lái chắc?

‪[메뉴판을  놓으며] ‪이걸로 주세요

‪Cho tôi chai này.

‪(웨이터

‪Vâng.

‪[창희의 거친 숨소리]

‪(현아걱정 

‪Không phải lo. Bà chị này ‪hôm nay sẽ boa cả phục vụ đàng hoàng luôn!

 언니가 오늘 깔끔하게 ‪팁까지  주고 나갈 거야

‪Không phải lo. Bà chị này ‪hôm nay sẽ boa cả phục vụ đàng hoàng luôn!

 내일 죽냐?

‪Mai cậu chết à?

‪[현아의 흡족한 숨소리] ‪[창희의 한숨]

‪[한숨]

‪(창희내가 오늘

‪Hôm nay,

 원짜리 초콜릿 ‪훔쳐 먹은  잡으려고

‪để bắt thằng ăn trộm ‪thỏi sô-cô-la 1.000 won,

눈알 빠지게 CCTV 뒤지다가

‪tớ phải canh máy quay muốn lòi cả mắt.

‪5억짜리 차를 타고 와서 ‪70 원짜리 술을 마셔

‪Sau đó thì lái con xe 500 triệu đến đây ‪uống chai rượu 700.000.

‪[현아의 옅은 탄성] ‪어떻게 생각하냐?

‪uống chai rượu 700.000. ‪Cậu nghĩ thế nào?

그놈을 경찰서에 넘기는  ‪맞다고 생각하냐?

‪Có nên giao hắn cho cảnh sát không?

‪[창희의 한숨]

오늘은  말이 먹히질 않는구나

‪Hôm nay có nói cậu cũng không nghe chứ gì.

‪(현아너한테만 말해 줄게

‪Tớ chỉ cho cậu biết thôi đấy.

소문내지 

‪Đừng có kể với ai, ‪tớ không muốn bị giết đâu.

 살해당하기 싫으니까

‪Đừng có kể với ai, ‪tớ không muốn bị giết đâu.

‪[현아가 부스럭거린다]

 계좌 잔액

‪Đây là tài khoản của tớ.

 계좌 잔액!

‪Tài khoản của tớ!

아홉 자리 숫자가 억이야

‪Chín chữ số này đọc là trăm triệu đấy!

   어디서 났어?

‪Cậu đào đâu ra số tiền này?

‪[창희를 탁탁 치며오늘  ‪5억짜리 차를 모는 남자고

‪Hôm nay cậu là chàng trai ‪lái chiếc xe 500 triệu,

 통장에 5 있는 여자야

‪còn tớ là cô gái có tài khoản 500 triệu.

즐겨오케이?

‪Quẩy đi. Hiểu chưa?

‪[] ‪[현아의 탄성]

마셔

‪Uống đi!

‪[신비로운 음악]

‪(현아) [ 취한 목소리로] ‪ 들어

‪Nghe rõ đây. ‪Tớ mà chết thì chắc chắn là bị sát hại.

내가 죽으면은 살해된 거야

‪Tớ mà chết thì chắc chắn là bị sát hại.

아무리 자살로 위장을  놔도 ‪[창희의 힘겨운 숨소리]

‪Dù có được ngụy trang thành tự sát ‪hoàn hảo đến mấy cũng không được tin.

절대 아니야

‪Dù có được ngụy trang thành tự sát ‪hoàn hảo đến mấy cũng không được tin.

나는 절대로 자살 같은   

‪Tớ tuyệt đối sẽ không tự sát.

내가 죽으면은

‪Nếu tớ chết

‪5 때문에 살해된 거야 ‪[창희의 힘겨운 신음]

‪thì là bị sát hại vì 500 triệu đấy.

‪[창희가 구역질한다]

‪[창희의 가쁜 숨소리]

‪[창희의 힘겨운 신음] ‪[ 문이  닫힌다]

‪(현아비싼  처먹고

‪Nốc rượu đắt tiền xong rồi lại…

‪(창희네가 정아름이야?

‪Cậu là Jeong A Reum đấy à?

툭하면 '이거 비싼 건데'

‪Mở miệng ra là đắt với chả tiền. ‪Đắt thì sao? ‪Bảo phân đắt thì cũng phải thích à?

비싸면?

‪Đắt thì sao? ‪Bảo phân đắt thì cũng phải thích à?

비싸다고 하면 ‪똥도 좋아야 ?

‪Đắt thì sao? ‪Bảo phân đắt thì cũng phải thích à?

시끄러운   오는  ‪뻔히 알면서

‪Thừa biết tớ không đến ‪nơi ồn ào rồi mà còn cố.

내가 생전 클럽 가는  봤어?

‪Cậu thấy cả đời ‪tớ vào hộp đêm bao giờ chưa?

‪[자동차 시동음]

‪(현아새끼야

‪Ngủ đi, cái thằng này.

혜화동 들렀다가 산포시요

‪Thả cháu ở Hyehwa rồi về Sanpo ạ.

‪[풀벌레 울음] ‪[멀리서 개가 짖는다]

‪[다가오는 자동차 엔진음]

‪[의미심장한 음악]

‪[ 문이  닫힌다]

‪[ 문이 달칵 여닫힌다]

‪[새가 지저귄다] ‪[풀벌레 울음]

‪BỒN RỬA BÁT, TỦ ‪SANPO

‪[어두운 음악]

‪BỒN RỬA BÁT, TỦ ‪SANPO

‪(제호 ?

‪Làm gì thế?

‪( 아니요

‪Không có gì ạ.

‪[보람의 한숨]

‪(보람언니 ‪정말 이렇게 고칠 거예요?

‪Chị này, chị định sửa hết thật sao?

‪(미정고치라면 고쳐야지 ‪어떡해

‪Bảo sửa thì phải sửa thôi. Chứ biết sao?

‪(보람 인간이 지시한 거보다 ‪언니가   백배 나아요

‪Sản phẩm chị thiết kế ‪đẹp gấp trăm lần cái anh ta yêu cầu.

 인간은 그냥 팬시해

‪Của anh ta chỉ có cái vẻ hào nhoáng thôi.

인간 자체가 팬시해

‪Bản thân anh ta chỉ được cái hào nhoáng.

언니는 훨씬 기품이 있어요

‪Còn chị thì tao nhã hơn nhiều.

언니 디자인한  ‪항상 가만히 보고 있게 만들어요

‪Thiết kế của chị ‪làm em ngẩn người ra mà ngắm ấy.

그래서 내가 맨날 ‪언니  보면서 질투하는데

‪Vậy nên em mới luôn ghen tị với chị.

‪[종이 넘기는 소리]

‪Vậy nên em mới luôn ghen tị với chị.

진짜 이렇게 고칠 거예요?

‪Chị định sửa vậy thật sao?

‪[보람의 한숨]

 이거 브랜드실에 ‪그대로 갖다주고 싶어

‪Em muốn mang ngay bản này ‪lên phòng Thương hiệu.

 인간이 ‪일을 얼마나 망치고 있는지

‪Phải cho mọi người biết ‪anh ta làm hỏng việc thế nào chứ.

 알려 주고 싶어

‪Phải cho mọi người biết ‪anh ta làm hỏng việc thế nào chứ.

‪[보람의 한숨]

  추앙하니?

‪Em sùng bái chị à?

‪(진우광주에는

‪Tuần sau, tôi và Trưởng nhóm Yeom ‪sẽ xuống Gwangju

다음 주에 ‪ 팀장님이랑 제가 내려가서

‪Tuần sau, tôi và Trưởng nhóm Yeom ‪sẽ xuống Gwangju ‪để tập huấn cho nhân viên điều tra.

조사원 교육시키는 걸로 하고요

‪để tập huấn cho nhân viên điều tra.

‪[키보드 조작음] ‪

오늘은 여기까지

‪Vâng, cuộc họp hôm nay có vậy thôi. ‪Hai người vất vả rồi.

수고하셨습니다

‪Vâng, cuộc họp hôm nay có vậy thôi. ‪Hai người vất vả rồi.

수고하셨습니다

‪Anh chị vất vả rồi.

수고하셨습니다

‪Hai người cũng vất vả rồi.

‪(진우잠깐 메일 보내고 ‪같이 식사하러 나가시죠

‪Chờ tôi gửi mail nốt rồi cùng đi ăn.

 먹으러 갈까요?

‪Chúng ta ăn gì đây?

‪( 이사간만에 ‪바싹불고기 먹으러 갈까?

‪Lâu rồi chưa ăn. ‪Hay đi ăn thịt bò nướng cháy nhé?

바싹불고기 좋죠

‪Thịt bò nướng cháy được đấy.

거기  서야 되잖아요

‪Ăn ở đó phải xếp hàng.

  살려 주세요

‪Tha cho tôi đi mà.

   서요너무 힘들어요

‪Tha cho tôi đi mà. ‪Tôi không xếp hàng nổi đâu. Mệt mỏi lắm.

한동안 괜찮은  같더니

‪Tưởng đợt vừa rồi cô ổn hơn rồi chứ.

주기적으로 이래요

‪Tôi cứ mệt theo chu kỳ ấy.

일주일에 3일은 너무너무 힘들고

‪Cứ một tuần thì có đến ba ngày mệt xỉu,

 3일은  ‪그냥저냥 견딜 만하고

‪ba ngày khác thì gắng gượng mà sống,

‪(기정하루는

‪một ngày còn lại ‪tôi cũng chẳng biết trôi qua kiểu gì nữa.

몰라요어떻게 가는지

‪một ngày còn lại ‪tôi cũng chẳng biết trôi qua kiểu gì nữa.

힘들 

‪Khi mệt mỏi, chỉ nhìn người ta ‪xếp hàng thôi tôi cũng bực mình rồi.

사람들   있는 것만 봐도 ‪너무너무 화가 나요

‪Khi mệt mỏi, chỉ nhìn người ta ‪xếp hàng thôi tôi cũng bực mình rồi.

그냥 빡쳐요

‪Tôi cứ nổi điên vậy đấy.

그래서 제가 버스를  타요

‪Thế nên tôi không đi xe buýt được.

경기도 가는 버스는 줄이 삐뚤빼뚤

‪Dòng người lên xe ‪về tỉnh Gyeonggi dài ngoằn ngoèo ‪như chuỗi hạt đến tận tít đằng kia.

구슬 엮은 것처럼  끝까지 가요

‪như chuỗi hạt đến tận tít đằng kia. ‪Chỉ cần nhìn cảnh đó thôi, ‪huyết áp tôi lại tăng vọt.

그거 그냥 보기만 해도 ‪갑자기 혈압이  올라요

‪Chỉ cần nhìn cảnh đó thôi, ‪huyết áp tôi lại tăng vọt.

인간이 너무 많아

‪Quá trời người luôn.

인간들이 너무 많아서 ‪ 순서가 너무 멀어

‪Đông người quá nên mãi chẳng đến lượt tôi.

 뜻대로 착착이  돼요

‪Chẳng có cái gì theo ý tôi cả.

 기다려야 

‪Cái gì cũng phải đợi. ‪Nhà cửa, cơm nước, cả đàn ông cũng thế.

밥도 집도 남자도

‪Cái gì cũng phải đợi. ‪Nhà cửa, cơm nước, cả đàn ông cũng thế.

‪[한숨]

‪Cái gì cũng phải đợi. ‪Nhà cửa, cơm nước, cả đàn ông cũng thế.

힘든  아니라 ‪화가   같은데?

‪Tôi thấy cô không mệt đâu, ‪mà đang nổi giận đấy.

?

‪Sao thế? Cô cáu chuyện gì?

 화가 났는데?

‪Sao thế? Cô cáu chuyện gì?

‪(진우감이 옵니다

‪Tôi thấy có điềm rồi.

  쏘기로  지가 언제인데 ‪아직 한턱도?

‪Cậu ta hứa mời tôi hai bữa mà giờ đã được ‪bữa nào đâu, cũng không thèm liên lạc lại.

한턱의 연락도 없고

‪Cậu ta hứa mời tôi hai bữa mà giờ đã được ‪bữa nào đâu, cũng không thèm liên lạc lại.

누가 있긴 있었네

‪Đúng là có để ý ai đó rồi.

내가 맨날 핸드폰 보는  알면서

‪Dù biết rõ ‪tôi lúc nào cũng canh điện thoại.

알까요?

‪Cậu ta biết á?

어떻게 몰라요?

‪Không biết sao được?

내가 이렇게 어마어마한 기운을 ‪우주에 방사하고 있는데

‪Không biết sao được? ‪Trong khi tôi gửi tín hiệu ầm ầm ‪lên vũ trụ thế này.

어떻게  기운을 몰라?

‪Làm gì có chuyện cậu ấy không nhận ra?

아니쏜다고  지가 3 전인데

‪Đã hứa mời tôi đi ăn từ ba ngày trước,

전화도 없고 문자도 없고

‪vậy mà không nhắn tin cũng chẳng gọi điện.

‪[휴대전화 진동음]

죄송합니다

‪Xin lỗi mọi người.

어유

‪Cha mẹ ơi. Như ma vậy.

귀신

‪Cha mẹ ơi. Như ma vậy.

연락 왔네

‪Người ấy nhắn rồi.

오늘?

‪Hôm nay á?

오늘은 너무했다

‪Hôm nay thì quá đáng quá.

며칠 미뤄

‪Lùi lại vài ngày đi. ‪Bắt cô phải chờ lâu vậy mà.

‪( 이사그렇게 기다리게 했는데

‪Lùi lại vài ngày đi. ‪Bắt cô phải chờ lâu vậy mà.

‪(진우여자한테 연락하면서

‪Nhắn tin cho phụ nữ ‪mà gấp thế này thì thật bất lịch sự.

‪'오늘' 매너 없는 건데

‪Nhắn tin cho phụ nữ ‪mà gấp thế này thì thật bất lịch sự.

일단 튕겨요

‪Cô cứ lơ đi.

 방에 오케이하면 재미없어요

‪Cô gật đầu ngay thì còn gì vui nữa.

남자가 제일 애간장 녹을 때가

‪Lúc đàn ông nóng lòng nóng ruột nhất,

   ?

‪khi anh ta đang mong chờ cô nhất,

    그럴 

‪khi anh ta đang mong chờ cô nhất,

그때가 죽음이에요

‪đánh lúc đó là anh ta chết ngắt.

릴랙스하시고

‪Thả lỏng một chút. ‪Không sao hết. Cứ lùi lịch hẹn lại.

괜찮아요미뤄요

‪Thả lỏng một chút. ‪Không sao hết. Cứ lùi lịch hẹn lại.

남자  애타게  봅시다 ‪ 팀장님

‪Làm cậu ta sốt ruột đi, Trưởng nhóm Yeom.

남자를  기다리게  봐요

‪Thử để đàn ông biết mùi chờ đợi xem.

어떻게 맨날 본인만 기다려?

‪Sao lúc nào cũng là cô chờ vậy?

‪[휴대전화 조작음]

‪( 이사언제 보기로 했어?

‪Cô hẹn bao giờ gặp?

내일요

‪Ngày mai.

많이도 미뤘다 ‪[진우의 한숨]

‪Hoãn lâu ghê.

‪(진우

‪Chuẩn rồi. Đây là sức hấp dẫn ‪của Trưởng nhóm Yeom mà.

그게  팀장님 매력이죠

‪Chuẩn rồi. Đây là sức hấp dẫn ‪của Trưởng nhóm Yeom mà.

근데요

‪Nhưng mà thấp thỏm

애타는 

‪Nhưng mà thấp thỏm

좋은 거예요?

‪là điều tốt ư?

‪[잔잔한 음악]

 좋아요애가 타는데?

‪Sao lại tốt? Cháy ruột cháy gan cơ mà.

익는 것도 아니고 타는데?

‪Không phải chín nữa mà là cháy luôn rồi.

마음이 

‪Không phải chín nữa mà là cháy luôn rồi.

그거  좋은 거잖아요

‪Trong lòng thấy rất không thoải mái, ‪khó chịu vô cùng mà.

불편한 거잖아요

‪Trong lòng thấy rất không thoải mái, ‪khó chịu vô cùng mà.

‪(기정남녀가 사귀는데

‪Yêu nhau thì phải trao nhau ‪cả bầu trời hạnh phúc chứ.

뭔가 가득 ‪이렇게 충만하게 채워져야지

‪Yêu nhau thì phải trao nhau ‪cả bầu trời hạnh phúc chứ.

   찔끔찔끔

‪Lấp la lấp lửng, từng chút một

그게 뭐야?

‪để làm gì?

밥도 그렇게 주면 살인 나요

‪Chia cơm mà chia kiểu đó ‪là có án mạng liền.

근데  애정을 ‪그렇게 얄밉게 줘야 돼요?

‪Thế sao phải yêu đương ‪kiểu chọc tức nhau như vậy?

아니간질간질한  뭐가 좋아?

‪Ngứa ngáy kiểu đó có gì tốt? ‪Gãi sồn sột lên mới sướng chứ.

시원하게 박박 긁어 줘야 좋지

‪Ngứa ngáy kiểu đó có gì tốt? ‪Gãi sồn sột lên mới sướng chứ.

애타고 간질간질하고

‪Nào là nóng lòng, rồi bứt rứt…

그거  불쾌 아닌가요?

‪Không phải đều gây bực bội ‪thay vì sảng khoái sao?

유쾌가 아니라

‪Không phải đều gây bực bội ‪thay vì sảng khoái sao?

아니

‪Ừ thì

유쾌는 아니지만

‪không sảng khoái đấy,

그렇다고 불쾌

‪nhưng bực bội thì có hơi…

‪(진우불쾌는

‪Đúng là không đến mức

아니죠

‪bực bội.

불만족

‪Cỡ chưa hài lòng thôi.

‪Chưa đủ đô mới đúng.

충분은 맞죠

‪Chưa đủ đô mới đúng.

‪[부스럭거린다]

‪[문이 덜컹 열린다]

‪( 이사오늘이네

‪Là hôm nay đấy.

  여태  감정을

‪Tại sao tôi luôn nghĩ

유쾌라고 생각했지?

‪cảm xúc này là sảng khoái nhỉ?

‪[잠금장치 작동음]

‪- 사장님 ‪- (가게 주인

‪- Ông chủ này. ‪- Vâng.

‪(태훈 저기 주차했는데

‪- Tôi đỗ xe ở kia được không? ‪- Để lại số ở đó là được.

‪(가게 주인 ‪연락처 남기시면 돼요

‪- Tôi đỗ xe ở kia được không? ‪- Để lại số ở đó là được.

‪- (태훈연락처요? ‪- 

‪- Số di động à? ‪- Vâng.

‪[잠금장치 작동음]

‪[잠금장치 작동음] ‪(기정안녕하세요

‪Chào cậu.

‪(태훈오셨어요?

‪Chào chị.

여기예요?

‪Chúng ta ăn ở đây à?

아니요

‪Không.

‪(태훈저기

‪Quán đằng kia.

‪(태훈여기가 술꾼들 사이에서

‪Đồ nhắm quán này nổi tiếng ‪với mấy người thích uống rượu lắm,

안주 좋기로 유명한 집이라

‪Đồ nhắm quán này nổi tiếng ‪với mấy người thích uống rượu lắm,

  정도 대기해야 되는데

‪nên thường là phải chờ hai tháng.

오늘 갑자기 캔슬 났다고 ‪연락이 와서요

‪Hôm nay có người hủy hẹn ‪nên họ gọi cho tôi.

죄송해요갑자기 전화드려서

‪Xin lỗi vì đã đột ngột gọi chị.

아니에요

‪Không đâu.

기다리지 않고 ‪먹을  있으면 생큐죠

‪Được ăn mà không phải chờ ‪tôi cảm ơn còn chẳng hết.

‪(태훈

아니 좋아하시는지 ‪물어보지도 않고

‪Tôi chưa hỏi chị thích gì ‪mà đã tự quyết rồi.

 맘대로 이렇게

‪Tôi chưa hỏi chị thích gì ‪mà đã tự quyết rồi.

가리는  없답니다

‪Tôi không kén chọn gì hết.

‪(기정가리고 싶은데 ‪가려지지가 않아요

‪Tôi cũng muốn kén lắm nhưng cứ ăn ‪cả thế giới ấy. Ruột non, ruột già, mề gà.

내장똥집  

‪Tôi cũng muốn kén lắm nhưng cứ ăn ‪cả thế giới ấy. Ruột non, ruột già, mề gà.

‪Tôi cũng muốn kén lắm nhưng cứ ăn ‪cả thế giới ấy. Ruột non, ruột già, mề gà. ‪Mình nói cái gì vậy trời?

 뭐래

‪Mình nói cái gì vậy trời?

‪[진우가 피식 웃는다] ‪뭐래

‪- Bị sao vậy chứ? ‪- Anh chị muốn dùng gì?

‪(가게 주인주문 ‪도와드리겠습니다

‪- Bị sao vậy chứ? ‪- Anh chị muốn dùng gì?

‪(태훈저희 A 코스 주세요

‪- Bị sao vậy chứ? ‪- Anh chị muốn dùng gì? ‪Cho tôi phần A.

‪- (가게 주인, A 코스 ‪- 

‪- Phần A ạ? ‪- Vâng.

술은

‪Chị uống gì?

일단 쏘맥?

‪Somaek‎ đi.

그럼 소주 하나맥주 하나

‪Cho tôi một chai soju, một chai bia.

‪(가게 주인 ‪소주 하나맥주 하나

‪Một soju, một bia. Có ngay.

알겠습니다

‪Một soju, một bia. Có ngay.

‪(태훈영어 같아요

‪Nghe khá giống tiếng Anh thật.

‪'쏘맥'

‪"‎Somaek‎".

‪[피식 웃는다]

‪[헛기침]

‪[살짝 웃는다]

‪'소주'라고  하잖아요

‪Mọi người vẫn gọi là soju, ‪chứ đâu ai kêu xoju.

‪'쏘주'라고 하지

‪Mọi người vẫn gọi là soju, ‪chứ đâu ai kêu xoju.

그러니까 '쏘맥', 

‪Vậy nên mới có "‎somaek‎".

‪[기정의 웃음] ‪

‪Vâng.

‪[휴대전화 진동음]

아이고

‪[휴대전화를  집는다]

‪Tôi nghe.

‪(태훈

‪(남자2)  ‪여기 저희  대야 되는데

‪Tôi cần đỗ xe ở đây.

제가 지금  드릴게요

‪Vâng. Tôi lấy xe ra ngay.

‪- (남자2)  ‪- 

‪- Cảm ơn anh. ‪- Vâng.

‪-  잠깐   빼고 올게요 ‪- (기정

‪- Tôi đi đậu xe chỗ khác. ‪- Vâng.

‪(기정천천히

‪- Vậy nhé. ‪- Cậu cứ từ từ.

‪[밝은 음악]

‪[중얼거린다]

‪Đường một chiều nữa.

‪(태훈너무 멀리 나왔는데

‪Mình đi xa quá rồi.

‪[한숨]

‪(관리인 시까지 있을 거예요?

‪Cậu đỗ đến mấy giờ?

 모르겠는데

‪Tôi chưa biết.

여기 10시에  닫아요

‪Chỗ chúng tôi nghỉ lúc 10:00.

 전에 뺄게요

‪- À, vậy tôi sẽ lấy xe trước lúc đó. ‪- Thanh toán thế nào?

계산은?

‪- À, vậy tôi sẽ lấy xe trước lúc đó. ‪- Thanh toán thế nào?

‪(태훈지금 할게요

‪Tôi trả luôn.

‪10시까지

‪Đến 10:00 thôi nhé.

‪[통화 연결음]

어디야?

‪Chị đang ở đâu đấy?

‪(경선집이야

‪Ở nhà.

 마셨어?

‪Chị uống rượu rồi à?

아니근데 이제 마시려고

‪Chưa, bây giờ mới uống.

어어마시지 

‪Chị đừng uống!

‪(태훈  가져가

‪Qua lái xe về giúp em. ‪Em gửi địa chỉ cho. Không xa đâu.

주소 찍어 줄게 멀어

‪Qua lái xe về giúp em. ‪Em gửi địa chỉ cho. Không xa đâu.

‪[문이 달칵 열린다]

‪[태훈의 가쁜 숨소리]

죄송해요

‪Tôi xin lỗi.

‪[당황한 숨소리]

‪[휴지를 쓱쓱 뽑으며괜찮아요

‪Không sao.

‪(태훈차를 ‪ 가지고 왔어야 됐는데

‪Lẽ ra tôi không nên đi xe đến.

갑자기 연락 오는 바람에

‪Vì quán gọi bất ngờ quá nên…

맥주  식었죠이거?

‪Bia hết lạnh rồi nhỉ. ‪Tôi nhờ họ đổi chai mới nhé?

바꿔 달라고 할까요?

‪Bia hết lạnh rồi nhỉ. ‪Tôi nhờ họ đổi chai mới nhé?

저기요

‪Ông chủ.

‪(기정아니요괜찮아요

‪Không cần đâu. ‪Không sao. Cậu nghỉ ngơi chút đi.

 쉬세요

‪Không sao. Cậu nghỉ ngơi chút đi.

‪(태훈?

‪Hả?

‪[잔잔한 음악]

‪1분만 쉬세요

‪Nghỉ một phút thôi.

‪(태훈… ‪[병을  놓는다]

‪[가쁜 숨을 고른다]

‪[살짝 웃는다]

‪[태훈이 살짝 웃는다]

‪(기정 하러 뛰어와요

‪Sao cậu lại chạy chứ?

차를 너무 멀리 대서요

‪Vì tôi đỗ xe hơi xa.

‪[피식 웃는다]

‪[피식 웃는다]

‪[태훈이 가쁜 숨을 내뱉는다]

이제  편하게 마시겠네요

‪Giờ có thể thoải mái uống được rồi.

‪[피식 웃는다]

‪[휴대전화 전원음]

‪(진우 먹으러 갈까?

‪Ăn gì bây giờ nhỉ?

‪(은비 시간에  먹어요

‪Ăn gì bây giờ nhỉ? ‪Giờ này còn ăn uống gì nữa.

‪(진우그럼 ?

‪Vậy em muốn làm gì?

‪(은비피곤해요집에 갈래요

‪Em mệt lắm. Em muốn về nhà.

‪(진우그래?

‪Vậy à?

그럼   기다렸을까?

‪Vậy anh chờ em làm gì?

주말에 파주 갈까?

‪Cuối tuần này đi Paju nhé? ‪Đến cây cầu treo em nói ấy.

저번에 얘기한 출렁다리

‪Cuối tuần này đi Paju nhé? ‪Đến cây cầu treo em nói ấy.

스터디 있어요

‪Em bận học.

이틀 ?

‪Cả hai ngày sao?

하루는 쉬어야죠

‪Em phải nghỉ ngơi một ngày chứ.

‪[한숨]

그래

‪Được thôi.

그럼 

‪Vậy thì xong.

오늘부로  가요

‪Chia tay từ đây. Em về cẩn thận.

‪(진우맨날 '스터디 있다'

‪Lúc nào cũng bận học rồi hẹn với bạn,

‪'친구 만난다'

‪Lúc nào cũng bận học rồi hẹn với bạn,

일주일에 사오일은  약속

‪một tuần có hẹn tận bốn, năm ngày.

‪[한숨]

‪Nhưng hễ anh gặp ai ‪thì em hạch sách đủ điều. Thế là sao?

그래 놓고 나는 누구 만났냐 ‪꼬치꼬치 캐묻고

‪Nhưng hễ anh gặp ai ‪thì em hạch sách đủ điều. Thế là sao?

뭐지?

‪Nhưng hễ anh gặp ai ‪thì em hạch sách đủ điều. Thế là sao?

사귀기로 하고 나서 ‪며칠이나 만났을까우리?

‪Từ lúc bắt đầu yêu, ‪chúng ta gặp nhau được mấy ngày?

맨날 회사에서 얼굴 보는데

‪Ngày nào ta chẳng nhìn mặt nhau ‪trên công ty.

 밖에서 따로 얼굴 봐야 돼요?

‪Cứ phải gặp riêng ở ngoài mới được sao?

얼굴만 보면 사귀는 건가?

‪Chỉ nhìn mặt thôi mà tính là hẹn hò ư?

 회사 직원들 얼굴 매일 보는데?

‪Anh gặp nhân viên ở công ty mỗi ngày đấy.

‪10년을  사람도 있어

‪Có người còn được mười năm rồi,

그럼 10년을 사귄 건가?

‪vậy là yêu mười năm à?

‪Dừng ở đây nhé.

‪(은비사람들이 ‪자꾸 바람둥이라고 하니까

‪Vì mọi người đều nói anh là tay phong lưu.

그래서  지켜본 거예요

‪Nên em mới quan sát

정말인가

‪xem có đúng không.

연애를  적은 없지만

‪Anh hẹn hò không ngừng nghỉ thật

양다리였던  없고

‪nhưng chưa hề bắt cá hai tay,

‪(진우환승 이별  적도 없고

‪cũng không vồ vập tìm tình mới.

  말했던  같은데?

‪Anh nhớ đã nói vài lần rồi.

‪[한숨]

그럼 계속 지켜보시는 걸로 하시고

‪Vậy thì em cứ tiếp tục quan sát.

 이만 

‪Anh xin dừng ở đây.

‪[진우의 한숨]

 이런 식이었어

‪Lúc nào cũng thế.

‪'내가 '

‪"Mình mắc nợ gì sao?

‪'빚졌나?'

‪"Mình mắc nợ gì sao?

‪' 자꾸'

‪Sao mình luôn cảm thấy ‪như đang mang nợ vậy nhỉ?"

‪'빚진 기분이 들지?'

‪Sao mình luôn cảm thấy ‪như đang mang nợ vậy nhỉ?"

뭔가 답답해

‪Anh thấy bức bối lắm. ‪Vậy đấy.

그래서 내가

‪Và rồi anh đề nghị chia tay.

‪'그만하자'

‪Và rồi anh đề nghị chia tay.

‪[헛웃음]

그러고 끝나

‪Thế là đường ai nấy đi.

그럼 진짜 

‪Vậy nhé. Dừng ở đây đi.

‪[진우의 한숨] ‪[은비의 황당한 숨소리]

‪- (경선감사합니다 ‪- (손님 먹고 갑니다

‪- Cảm ơn quý khách. ‪- Cảm ơn cô. ‪- Tạm biệt quý khách. ‪- Cảm ơn.

‪(경선안녕히 가세요 ‪[저마다 인사한다]

‪- Tạm biệt quý khách. ‪- Cảm ơn.

언니  가지러 나간다

‪Chị ơi, em đi lấy xe đây.

마트  닫기 전에 얼른 갔다 

‪Đi nhanh không siêu thị đóng cửa. ‪Yu Rim cần mua bàn chải điện.

유림이 전동 칫솔 사러 가야 

‪Đi nhanh không siêu thị đóng cửa. ‪Yu Rim cần mua bàn chải điện.

그럼 지금 같이 나가자

‪Vậy đi chung luôn. ‪Dù gì cũng đâu còn khách.

어차피 손님도 없어

‪Vậy đi chung luôn. ‪Dù gì cũng đâu còn khách.

‪- (희선그럴까? ‪- 

‪- Hay là thế nhỉ? ‪- Ừ.

‪(경선감사합니다

‪Cảm ơn anh.

‪[잠금장치 작동음] ‪(희선가자

‪Đi nào.

‪(경선여기 와서 먹을 거면은 ‪가게 와서 먹을 것이지

‪Đi nào. ‪Nếu định nhậu ở đây ‪thì về quán mình uống cho rồi.

남의  매상을 ‪올려 주고 있어이씨

‪Tự dưng làm giàu cho người ta.

‪[통화 연결음]

‪Tự dưng làm giàu cho người ta.

‪[안내 음성고객님의 ‪전화기가 꺼져 있어

‪Thuê bao hiện đang tắt máy.

 소리 이후 ‪음성 사서함으로 연결됩니다

‪Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.

‪[ 문이  닫힌다] ‪[통화 종료음]

‪[부드러운 음악이 흘러나온다]

‪Tôi nghĩ…

‪(기정

‪Tôi nghĩ…

머리만 밀면 해방될  같아요

‪chỉ cần cạo trọc ‪là tôi sẽ được giải phóng.

제가 머리를 민다는 

‪Lý do tôi cạo đầu ‪là bởi vì tôi muốn làm động vật.

그냥 동물이기로 하는 거예요

‪Lý do tôi cạo đầu ‪là bởi vì tôi muốn làm động vật. ‪Một giống loài không tên.

이름 없는 동물

‪Một giống loài không tên.

그렇게 살아도   같아요

‪Tôi thấy sống vậy cũng ổn.

여태 죽기 기를 쓰고 ‪산다고 살았어도

‪Tôi đã gồng hết sức lên để sống ‪nhưng vẫn chẳng nhận lại gì.

얻어진 것도 없고

‪Tôi đã gồng hết sức lên để sống ‪nhưng vẫn chẳng nhận lại gì.

 그렇게 살았나 몰라요

‪Không hiểu sao tôi lại sống thế.

그냥 머리 밀면

‪Tôi nghĩ chỉ cần cạo trọc đầu ‪thì tham vọng vênh mặt với đời

잘나 보이고 싶은 욕망

‪Tôi nghĩ chỉ cần cạo trọc đầu ‪thì tham vọng vênh mặt với đời

남자에 대한 욕망

‪hay khao khát về đàn ông,

  방에 놔질  같아요

‪tôi sẽ buông bỏ được hết.

그래서 결심했죠

‪Vậy nên tôi mới quyết tâm.

‪'올겨울엔 아무나 사랑하든 ‪머리를 밀든'

‪Mùa đông này yêu đại ai đó ‪hoặc cạo trọc đầu.

‪'  하나는 하자'

‪Tôi phải làm một trong hai.

‪'여기서 결정 보지 못하면'

‪Nếu không thể đưa ra lựa chọn ở đây

‪'평생 머리칼 건사하면서 ‪시달리다 죽을 거다', 

‪thì cả đời tôi sẽ nuôi tóc ‪mà sống vất vưởng đến chết.

‪[살짝 웃는다]

머리

‪Chị…

밀지 마세요

‪đừng cạo đầu.

빙고

‪Tìm được rồi.

‪(경선여기 와서 먹을 거면은 ‪가게 와서 먹지

‪Nếu định ăn ở đây ‪thì sao không về quán nhà mình?

죽었어

‪Mày tới số rồi.

‪(희선그냥  ‪마트  닫기 전에

‪Mày tới số rồi. ‪Bỏ đi. Siêu thị đóng cửa bây giờ.

‪(경선잡혔어

‪Chị bắt tại trận mày rồi nhé.

 걸렸어

‪Chị bắt tại trận mày rồi nhé.

‪[경선의 어이없는 숨소리]

‪[의자를 드르륵 끈다]

‪[경선의 어이없는 숨소리]

‪[태훈의 한숨]

‪[헛웃음 치며뭐냐?

‪Chuyện gì đây?

일어나

‪Chị đứng lên.

‪(태훈

‪Về đi.

‪[한숨]

‪Chị về đi.

‪[경선의 분한 숨소리] ‪[부드러운 음악]

‪(희선누구랑 마셔?

‪Nó uống với ai?

‪[안전벨트 조작음]

누구랑 마시는데?

‪Chị hỏi nó uống với ai?

‪(경선친구랑 마시지 ‪누구랑 마셔!

‪Uống với bạn nó chứ ai.

머리 밀지 마세요

‪Chị đừng cạo đầu.

제가 할게요

‪Tôi sẽ làm "người nào đó" của chị.

아무나

‪Tôi sẽ làm "người nào đó" của chị.

‪(기정

‪[벅찬 숨소리]

예스

‪Tuyệt vời!

‪[새가 지저귄다]

‪[휴대전화를  놓는다]

‪(점주3) 여자들  돌아간다

‪Các cô gái đều dán mắt vào nó.

연애하기 쉽겠어 ‪저런  끌고 다니면

‪Có chiếc xe đó thì kiếm bồ dễ như ăn kẹo.

‪[여자3 예린이 대화한다]

‪(여자3) 

안녕

‪Chào anh.

오랜만이네

‪Đã lâu không gặp.

‪(여자3) 

‪Vâng.

먼저 갈게

‪- Mình đi trước nhé. ‪- Hả?

‪-  ‪- (여자3) 갈게

‪- Này. ‪- Đi nhé.

‪(여자3) [어색하게 웃으며안녕

‪Chào anh.

이쪽도 관리하나 ?

‪Hình như anh phụ trách khu này.

이번에 배정받았어

‪Tôi được phân công phụ trách khu này.

순환 근무 때문에

‪Phụ trách luân phiên ấy mà.

태워다 줄까?

‪Cần quá giang không?

‪[ 리모컨 작동음]

아는  

‪Xe của một anh người quen.

태워다 줄게

‪Lên đi. Tôi chở em.

우리  갔다가 ‪너희  가려면  걸릴 텐데

‪Đưa em về ‪rồi lại về nhà anh sẽ hơi lâu đấy.

연애할   번도 ‪ 태워다 줬는데

‪Hồi còn yêu nhau, ‪tôi chưa đưa đón em được lần nào mà.

‪Lên đi.

‪[ 문이  닫힌다]

그렇게 '노래를 부르더니

‪Anh luôn than thở vụ xe cộ.

‪(예린결국 모네

‪Cuối cùng cũng được lái.

 것도 아닌데

‪Cũng đâu phải xe tôi.

‪(예린그래도

‪Kể cả vậy,

누가 이런 차를 몰아 

‪đâu mấy ai được lái chiếc này.

이거 타고 어디어디 갔었어?

‪Anh lái nó đi những đâu rồi?

할머니 산소 갔다가

‪Đến thăm mộ của bà,

동네 저수지 갔다가

‪rồi đến hồ chứa nước trong khu,

동해는 너무 멀어서 ‪영종도까지만 갔고

‪biển Donghae xa quá ‪nên mới đi đến đảo Yeongjong.

‪(예린누구랑?

‪Với ai?

혼자

‪Một mình.

‪(예린희한한 데만 다녔네

‪Anh chỉ đi những nơi ít người.

엄청  재고 다닐  알았더니

‪Em tưởng anh phải khoe mẽ lắm chứ.

‪[창희가 피식 웃는다]

‪Em tưởng anh phải khoe mẽ lắm chứ.

나도

‪Tôi cũng nghĩ thế.

나도 내가 그럴  알았거든?

‪Tôi tưởng mình sẽ như vậy.

근데  그러더라고

‪Nhưng thực tế thì không.

몰랐는데

‪Tôi không ngờ…

 운전할  되게 다정해진다

‪Khi lái xe, thật lạ là thân tình hơn hẳn.

‪[잔잔한 음악]

‪(창희희한하게 ‪핸들 잡자마자 다정해져

‪Thật lạ là khi vừa cầm lái, tôi thân tình hơn hẳn.

어려서 사회과 부도 ‪보는  좋아했거든?

‪Hồi bé, tôi thích xem bản đồ trong sách Xã hội.

희한하게 그것만 보면 ‪시간 가는  몰라

‪Chỉ cần xem nó là quên mất thời gian một cách diệu kì.

 번도    없는 도시를 ‪머릿속으로  다녀

‪Tôi tưởng tượng mình dạo quanh những thành phố chưa từng đặt chân đến.

춘천도 가고 ‪광주도 가고 부산도 가고

‪Nào là Chuncheon, Gwangju, rồi cả Busan, đến tận đảo Ulleung.

울릉도까지

‪Nào là Chuncheon, Gwangju, rồi cả Busan, đến tận đảo Ulleung.

 그때 같아

‪Bây giờ giống hệt lúc đó.

‪[산새 울음] ‪[풀벌레 울음]

‪(창희내가 사람들 틈에서

‪Có vẻ tôi đã quá tỏ vẻ khi ở với nhiều người.

오버하고 있었나 

‪Có vẻ tôi đã quá tỏ vẻ khi ở với nhiều người.

혼자 있으니까

‪Lúc chỉ còn một mình,

되게 차분하고

‪tôi điềm đạm và đa cảm hơn.

다정해져

‪tôi điềm đạm và đa cảm hơn.

‪(예린혼자

‪"Một mình đa cảm" là gì thế?

다정한  뭐야?

‪"Một mình đa cảm" là gì thế?

‪(창희몰라

‪Không biết nữa.

그냥

‪Chỉ thấy

혼자 다정해

‪tự đa cảm hơn thôi.

내일 뵐게요

‪Mai gặp lại ạ.

‪[한숨] ‪[문이 덜컹 닫힌다]

‪[ 문이 달칵 열린다]

‪[스위치 조작음] ‪[문이  닫힌다]

‪(여자2) 내놔

‪Đưa đây.

여기저기 알아봤는데

‪Tôi thăm dò nhiều chỗ rồi, ‪tôi mà kiện thì cô thua chắc.

소송 걸면   프로 

‪Tôi thăm dò nhiều chỗ rồi, ‪tôi mà kiện thì cô thua chắc.

그러니까  빼지 말고 빨리 내놔

‪Vậy nên đừng làm tôi tốn sức nữa, ‪giao ra đây.

밤마다 몰래 병원 드나들면서

‪Mỗi đêm cô đều lén vào bệnh viện ‪dụ dỗ thằng con bệnh tật của tôi

아픈  꼬셔서 ‪ 팔게 하고  부치게  

‪Mỗi đêm cô đều lén vào bệnh viện ‪dụ dỗ thằng con bệnh tật của tôi ‪bán nhà cúng tiền cho cô. ‪Nhiều người thấy lắm!

증인 많아!

‪bán nhà cúng tiền cho cô. ‪Nhiều người thấy lắm! ‪Y tá, điều dưỡng đều là nhân chứng!

간호사간병인  증인이야!

‪Y tá, điều dưỡng đều là nhân chứng!

병원 CCTV에도  찍혔어

‪CCTV trong viện cũng quay lại hết, ‪đêm nào cô cũng mò vào!

 밤마다 기어들어 오는 !

‪CCTV trong viện cũng quay lại hết, ‪đêm nào cô cũng mò vào!

내놔

‪Nôn ra đây,

콩밥 먹기 전에 내놓으라고!

‪nếu không muốn ăn cơm tù!

‪(현아 새끼 죽으면 준다고

‪Khi nào con bà chết thì tôi trả!

‪[여자2 현아의 거친 숨소리]

 새끼가

‪Con bà sợ nếu không cho tiền ‪thì tôi không đến thăm nữa.

  주면 ‪내가 자기 보러  올까 

‪Con bà sợ nếu không cho tiền ‪thì tôi không đến thăm nữa.

매일 잔고 찍어서 ‪확인시켜 줘야 

‪Nên mỗi ngày ‪tôi đều chụp số dư cho anh ấy xem.

죽는  너무너무 무서운데

‪Anh ấy sợ chết là thế nhưng vẫn nói ‪chắc không nắm nổi tay mẹ.

어미 손은  잡고 죽겠대

‪chắc không nắm nổi tay mẹ.

아들 새끼 죽는다는데

‪Bà nghĩ anh ấy có muốn nắm tay người mẹ ‪chỉ nghĩ đến tiền trong khi con cái

 돌아서 돈돈거리고 다니는 ‪ 같은 어미  ‪[무거운 음악]

‪Bà nghĩ anh ấy có muốn nắm tay người mẹ ‪chỉ nghĩ đến tiền trong khi con cái

붙잡고 죽고 싶겠냐?

‪sắp chết đến nơi rồi không?

 인간 옆에 ‪ 같은 거밖에 없다는 

‪Tôi thấy thương hại ‪khi bên cạnh anh ấy chỉ có kẻ như bà.

내가 너무너무 불쌍해서

‪Tôi thấy thương hại ‪khi bên cạnh anh ấy chỉ có kẻ như bà.

끝까지 옆에 있어  거니까 ‪꺼지라고

‪Tôi sẽ ở cạnh anh ấy tới khi chết, ‪nên bà cút đi!

‪[현아의 기가  숨소리] ‪[여자2 떨리는 숨소리]

죽는  무서워서 ‪벌벌 떠는 애새끼 앞에 두고

‪Con thì bệnh sắp chết, sợ đến phát run ‪mà bà thì cứ mở miệng ra là tiền.

‪Con thì bệnh sắp chết, sợ đến phát run ‪mà bà thì cứ mở miệng ra là tiền. ‪Tôi sẽ trả.

준다고

‪Tôi sẽ trả.

절대로 주지 말라 그래도 ‪절대로  거니까

‪Dù anh ấy bảo đừng cho bà ‪thì tôi vẫn sẽ trả cho bà.

꺼지라고!

‪Bà cút đi!

 첫눈에 아닌 

‪Lẽ ra ngay từ đầu ‪tôi nên diệt cỏ tận gốc mới phải.

 싹을 잘랐어야 됐는데

‪Lẽ ra ngay từ đầu ‪tôi nên diệt cỏ tận gốc mới phải.

결국

‪Cuối cùng lại ra cơ sự này!

‪(여자2) 결국 이런 사달을 !

‪Cuối cùng lại ra cơ sự này!

‪[여자2 거친 숨소리]

내가 원래  같은 계집애거든

‪Con người tôi vốn như con chó vậy.

‪[기가  숨소리]

‪Chỉ cần đối xử tốt một chút ‪là tôi sẽ trung thành đến chết.

‪(현아그래서 조금만 잘해 줘도 ‪죽을 때까지 충성해

‪Chỉ cần đối xử tốt một chút ‪là tôi sẽ trung thành đến chết.

골수도  

‪Sẵn sàng rút hết ruột gan.

나한테  한마디만 잘해 줬어도

‪Bà chỉ cần nói một câu tử tế thôi, ‪tôi sẽ chăm sóc cả bà.

 수발도 들었을 거야

‪Bà chỉ cần nói một câu tử tế thôi, ‪tôi sẽ chăm sóc cả bà.

근데   조금을  ?

‪Tại sao không tử tế chút nào với tôi? Hả? ‪Ít ra tôi cũng đáng mười điểm.

내가 10점은   아니야

‪Ít ra tôi cũng đáng mười điểm.

‪10점짜리 뭔간 있을  아니야

‪Tôi cũng có mặt nào đó ‪đáng được mười điểm mà.

 10점만 줬어도 ‪그게 고마워서 죽을 때까지 갚아!

‪Chỉ cần chấm tôi mười điểm thôi, ‪tôi sẽ biết ơn và báo đáp bà đến cuối đời!

근데 어떻게 ‪10점도  주냐고!

‪Thế mà sao lại tiếc tôi mười điểm đó?

!

‪Này!

너는 1점도 아까워!

‪Cái ngữ mày một điểm cũng không đáng!

 같은 종자는 ‪지구상에서 멸종돼야 !

‪Thứ như mày ‪đáng lẽ phải tuyệt chủng trên cõi đời này!

‪(여자2)  남자 남자 ‪들러붙어 먹던 년을

‪Con đàn bà la liếm đủ loại đàn ông. ‪Tao có điên đâu mà nhận mày làm dâu!

내가 미쳤다고 며느리로 들이니?

‪Con đàn bà la liếm đủ loại đàn ông. ‪Tao có điên đâu mà nhận mày làm dâu! ‪Ai biết sau này sẽ gặp chuyện nhục nhã gì?

어디서 어떤 개망신을 ‪당할  알고!

‪Ai biết sau này sẽ gặp chuyện nhục nhã gì?

‪[허탈한 숨소리]

‪[쓸쓸한 음악]

‪[휴대전화 조작음]

‪[휴대전화를  놓는다]

‪(현아 인간

‪Người đó…

나한테 60점이나 줬어

‪đã chấm tớ 60 điểm.

‪60점이나

‪Sáu mươi điểm đấy.

‪[창희의 한숨]

‪(창희솔직히

‪Tớ nói thật…

진짜 솔직히

‪Nói thật nhé.

오버  하고 말할게

‪Tớ không nói quá đâu.

 70점은 넘어

‪Cậu đáng hơn 70 điểm. Cỡ 72 điểm lận.

‪72점은 

‪Cậu đáng hơn 70 điểm. Cỡ 72 điểm lận.

그러니까

‪Vậy nên…

너에 대해서 자신감을  가져라

‪hãy tự tin vào bản thân hơn đi.

‪[바람이  분다] ‪[풀벌레 울음]

‪[한숨]

‪[새가 지저귄다]

‪(종업원아이스아메리카노 ‪나왔습니다

‪Americano đá của anh đây.

‪[감성적인 음악이 흘러나온다]

‪[어두운 음악]

‪[다가오는 자동차 엔진음]

‪[자동차 시동음]

‪[ 문이 탁탁 닫힌다]

‪[다가오는 자동차 엔진음]

‪[긴장되는 음악]

‪[ 문이  닫힌다]

‪[조직원1 떨리는 숨소리] ‪ 사장한테 전화해

‪Gọi Giám đốc Baek.

전화해

‪Gọi ngay.

‪(조직원2)  사장 아니고요

‪Không phải Giám đốc Baek.

 회장님입니다

‪Mà là Chủ tịch Shin ạ.

‪[어두운 음악]

‪( 회장오랜만이야

‪Đã lâu rồi nhỉ.

반가워

‪Rất vui được gặp lại cậu.

‪Vâng.

‪( 회장코빼기도  비치길래

‪Không thấy tăm hơi cậu đâu. ‪Tôi cứ tưởng ‪Giám đốc Baek thật sự ngâm giấm cậu rồi.

 사장 그놈이 ‪정말로 담갔나 했는데

‪Tôi cứ tưởng ‪Giám đốc Baek thật sự ngâm giấm cậu rồi.

얼굴 좋아졌네

‪Mặt cậu có vẻ tươi hơn đấy.

멀쩡히 살아 있단 얘기 듣고

‪Tôi nghe nói cậu đang sống khỏe lắm ‪nên đã nghĩ cậu sẽ đến tìm tôi ngay, ‪nhưng mãi chẳng thấy.

‪' 오겠구나했는데  오길래

‪nên đã nghĩ cậu sẽ đến tìm tôi ngay, ‪nhưng mãi chẳng thấy.

‪' 말고   잡았나?'

‪Tôi trộm nghĩ hay cậu có bến đỗ khác,

그래서 사람  붙여 봤어

‪nên mới cho người theo dõi.

목공  잘하고 있다고

‪Nghe bảo cậu đang làm ở xưởng mộc.

그만 쉬었으면 올라오지

‪Nghỉ đủ rồi thì về lại đi chứ.

‪[ 씨의 한숨]

뒷주머니  차는 놈이 있을라고

‪Sẽ luôn có những kẻ ‪vơ vét hoài vẫn thấy thiếu.

피붙이를 앉혀도 새는 돈은 

‪Dù có cho ruột thịt lên thay ‪thì tiền vẫn cứ rỉ.

이왕이면  놈이 앉아야

‪Chẳng thà nhân cơ hội này ‪dùng người máu mặt, ‪tôi mới có thể ngẩng cao đầu ở mọi nơi.

나도 어디 가서   죽지

‪tôi mới có thể ngẩng cao đầu ở mọi nơi.

 사장이 위에 앉고

‪Đứng trên Giám đốc Baek,

내가 어디 가서

‪đi đâu

면이  

‪cũng không sợ mất mặt.

그만 올라와

‪Quay về đi.

?

‪Sao thế?

 있어야겠나?

‪Cần ở lại thêm à?

‪( 

‪Vâng.

‪( 회장 하게

‪Để làm gì?

여기서?

‪Ở nơi này?

‪[물소리]

추앙한다

‪Tôi sùng bái cô.

‪[잔잔한 음악]

‪[ 씨가 피식 웃는다]

‪[한숨]

‪(기정미정이  ‪노난 거예요아빠

‪Mi Jeong trúng số rồi, bố ạ. Câu được con cá lớn.

대박 잡았어

‪Mi Jeong trúng số rồi, bố ạ. Câu được con cá lớn.

‪(  빨리 이름 지어 

‪Mau đặt tên cho tôi đi.

‪(지희대박 ‪해방클럽 회원 늘었는데?

‪Trời. Câu lạc bộ Giải Phóng có thêm người rồi.

환영합니다

‪Chào mừng cô.

‪(태훈제가 태워다 드릴게요

‪Hôm nay để tôi đưa chị về.

진짜 ‪태워다 드리고 싶어서 그래요

‪Tôi thật sự rất muốn đưa chị về.

‪(기정차를  타면 ‪어디서 키스를 하냐?

‪Không đi xe thì hôn ở đâu?

그냥 집에 가려다가 ‪창희 있다 그래서

‪Tôi đang định về ‪thì nghe có cả Chang Hee nên…

‪(창희데려다줄까?

‪Để anh đây đưa em về nhé?

‪- (창희친구 차요 ‪- (제호친구 누구?

‪- Xe của bạn con. ‪- Bạn nào?

‪(제호친구 누구!

‪Đứa bạn nào của mày?

‪(현진우리 동생이 ‪ 여기 있는지 알겠네요

‪Cháu biết tại sao em mình muốn ở đây rồi.

‪( 사장 그냥 거기서 ‪ 기다리고 있어 개새끼야

‪Mày cứ chờ ở đấy, thằng khốn!

‪(미정상관없다고 했잖아 ‪어떻게 살았는지

‪Tôi nói rồi. Tôi không quan tâm anh là người thế nào.

‪(   나냐?

‪Cô không thấy cáu sao?

 


No comments: