사내 맞선 12
Hẹn Hò Chốn Công Sở 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
깼어요? | Anh dậy rồi à? |
일어나요, 아침 먹게 | Em dậy đi. Mình ăn sáng thôi. |
[웃음] | |
알겠으니까 | Em biết rồi. |
나가 있어 줄래요? 나 부끄러운데 | Anh ra ngoài chờ được không? Em ngượng quá. |
[잔잔한 음악] | |
(하리) 왜요? | Sao thế? |
[웃으며] 알겠으니까 나가 있어요 | Em biết rồi mà. Anh ra ngoài đi. Em sẽ ra ngay. |
금방 나갈게요 | Em biết rồi mà. Anh ra ngoài đi. Em sẽ ra ngay. |
배고프니까 빨리 나와요 | Anh đói rồi nên em ra nhanh nhé. |
[문이 달칵 열린다] | |
[차분한 음악] | Bố hỏi xem con rể có thể thừa kế công ty của bố không cũng là sai sao? |
(영서 부) 사위가 내 회사를 물려받을 수 있을지 | Bố hỏi xem con rể có thể thừa kế công ty của bố không cũng là sai sao? |
확인해 보는 것도 그게 잘못이니? | Bố hỏi xem con rể có thể thừa kế công ty của bố không cũng là sai sao? |
그 말은 성훈 씨랑 저 사귀는 거 허락하신다는 말씀이세요? | Vậy là bố cho phép con và anh Sung Hoon quen nhau sao? |
(영서 부) 허락도 안 할 거면서 왜 같이 밥을 먹자고 했겠어? | Nếu không cho phép thì sao bố lại mời cậu ấy đi ăn chứ? |
나랑 결혼해 줄래요? | Em đồng ý lấy anh chứ? |
[휴대전화 진동음] [콧노래를 흥얼거린다] | |
[도어 록 조작음] [성훈의 헛기침] | |
[도어 록 작동음] 네, 차성훈입니다 | Cha Sung Hoon xin nghe. |
(영서 부) 어, 나 진 회장일세 | Ừ, tôi là Chủ tịch Jin đây. |
[문이 탁 닫힌다] [콧노래를 흥얼거린다] | |
단도직입적으로 얘기하겠네 | Tôi sẽ nói thẳng vào vấn đề luôn. |
내 딸하고 헤어지게 | Chia tay với con gái tôi đi. |
[무거운 효과음] | |
(영서 부) 왜 대답이 없어? | Sao cậu không trả lời? |
영서하고 헤어지라는 말 못 들었나? | Tôi bảo cậu chia tay với Young Seo đi. Không nghe rõ à? |
그리고 이 얘기는 영서한테는 비밀로 하게 | Với cả, hãy giữ bí mật chuyện này với Young Seo. |
그 정도 머리는 있겠지? [무거운 음악] | Tôi tin cậu sẽ biết điều. |
[통화 종료음] | |
[어이없는 숨소리] | |
[한숨] | |
[한숨] [커피가 졸졸 흘러나온다] | |
[성훈의 깊은 한숨] (영서) 성훈 씨, 나 들어가요 | Anh Sung Hoon, em vào nhé? |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
아직 밥 안 먹었죠? | Anh chưa ăn sáng đúng không? Mình đi ăn canh rong biển đi. |
우리 미역국 먹으러 가요 | Anh chưa ăn sáng đúng không? Mình đi ăn canh rong biển đi. |
하리네 부모님께서 생일상 차려 주신대요 | Bố mẹ Ha Ri bảo sẽ làm tiệc sinh nhật cho em. |
하리 씨 부모님이요? | Bố mẹ cô Ha Ri ư? |
매년 생일 때마다 두 분이서 꼭 챙겨 주셨거든요 | Năm nào hai bác cũng tổ chức sinh nhật cho em. |
(영서) 아, 근데 가만 보니까 | Nhưng coi bộ con nhỏ này lấy em ra làm bia đỡ đạn để qua đêm ở ngoài đây mà. |
이 계집애가 어제 외박하면서 내 핑계 댄 거 있죠? | Nhưng coi bộ con nhỏ này lấy em ra làm bia đỡ đạn để qua đêm ở ngoài đây mà. |
밤새 태무 씨랑 있었나 봐요, 어제 | Hình như nó ở với anh Tae Moo cả đêm. |
[웃음] | |
[차분한 음악] | Em ổn không? |
영서 씨, 괜찮아요? | Em ổn không? |
뭐가요? | Em làm sao? |
나 아무렇지 않은데 | Em có làm sao đâu. |
뭐, 부모복만 없다 뿐이지 | Ừ thì… em không gặp được bố mẹ tốt, |
이렇게 주변에 나 챙겨 주는 사람도 많은데? | nhưng vẫn có nhiều người lo cho em mà. |
(영서) 아이고고고 | Ôi chao. |
왜 또 나 먼저 챙겨요? | Sao anh lại lo cho em chứ? |
괜찮냐고 물어볼 사람은 성훈 씨가 아니라 난데 | Em mới là người phải hỏi anh Sung Hoon có ổn không. |
미안해요 | Em xin lỗi. Vì em mà anh gặp chuyện không hay. |
나 때문에 괜한 일 겪게 해서 | Em xin lỗi. Vì em mà anh gặp chuyện không hay. |
[살짝 웃는다] | |
암만 생각해도 수상해 | Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy nghi. |
(중해) 에이, 또 그 소리 | Cái bà này, lại nói vậy nữa. |
10년 단골 방앗간이 | Mình là khách quen mười năm nay, |
설마, 설마 쌀을 빼돌렸을까? | chẳng lẽ họ lại ăn bớt bánh gạo của mình? |
아, 누가 지금 가래떡 얘기 해요? | Có ai nói bánh gạo đâu. Ý tôi là Ha Ri kìa. |
하리 얘기 하는 거지 | Có ai nói bánh gạo đâu. Ý tôi là Ha Ri kìa. |
하리가 왜요? | - Ha Ri làm sao? - Có vẻ đêm qua, |
어젯밤 강태무 사장이랑 같이 있었던 거 같아요 [흥미로운 음악] | - Ha Ri làm sao? - Có vẻ đêm qua, nó ở với Giám đốc Kang Tae Moo. |
에이, 이 사람 말 같지도 않은 소리를 하고 그래 | Thôi nào. Bà nói gì nghe vô lý thế? |
아유, 우리 하리가 그, 저기, 그런 애가 아니에요 | Ha Ri nhà mình không phải đứa như vậy đâu. |
[뎅 울리는 효과음] 그럼 난 뭐, 그럴 애라서 | Thế tôi là đứa như vậy nên mới nói dối bố mẹ là đi với Myeong Suk |
명숙이랑, 어, 놀러 간다고 뻥치고 | Thế tôi là đứa như vậy nên mới nói dối bố mẹ là đi với Myeong Suk |
당신이랑 설악산 간 줄 알아요? [중해의 헛기침] | để đi chơi núi Seorak với ông à? Tôi bị ông dụ dỗ nhé… |
내가 당신 꼬임에… | Tôi bị ông dụ dỗ nhé… |
(중해) 아무튼! [중해가 부정한다] | Tôi bị ông dụ dỗ nhé… Thôi nào. Tóm lại! |
우리 하리는 그런 애가 아니라고요 | Thôi nào. Tóm lại! Ha Ri nhà mình không phải đứa như vậy. |
아유, 부모가 돼 가지고 자식 말을 믿어 주지는 못할망정 | Ha Ri nhà mình không phải đứa như vậy. Làm cha làm mẹ thì phải tin tưởng con cái chứ. |
나도 어, 믿는 도끼에 발등 찍히기 싫어서 이러는데 | Tôi cũng đâu có muốn gặp cảnh trao con tim xong bị ăn một cú lừa. |
느낌이 싸한 걸 어떡해요 | Tôi cứ có linh cảm bén lắm. |
당신 싸하다 할 때마다 | Mỗi lần bà kêu bén |
별일 없었잖아요 | Mỗi lần bà kêu bén cũng đâu có gì xảy ra chứ. |
(중해) 믿어요, 우리 딸을 | Bà cứ tin tưởng con gái đi. |
참… [미모의 웃음] | Bà cứ tin tưởng con gái đi. |
(태무) 들어가요, 하리 씨 | Em vào nhà đi, Ha Ri. |
[긴장되는 음악] | |
(하리) 들어가 볼게요 | Em vào nhà nhé. |
진짜 보내기 싫다 | Chẳng nỡ xa em tí nào. |
으응, 나도 | Em cũng thế. |
야, 신하리! [익살스러운 음악] | Này! Shin Ha Ri! |
[호랑이 울음 효과음] (중해) 여보! | Này! Shin Ha Ri! |
- (중해) 여보, 여보 - (하리) 아! [차가 덜그럭거린다] | Ha Ri! |
[하리의 비명] (미모) 야, 이놈의 계집애야! | Cái con nhỏ này! |
[하리의 아파하는 신음] [미모가 성나서 말한다] | Nói dối là ngủ ở nhà bạn để đi đêm với trai thế à? |
- 정신 나갔어, 이놈이 - (중해) 아이고, 여보, 참아요 | - Con hư đốn này! Mày điên rồi à? - Bình tĩnh, mình ơi. |
- 미쳤어, 미쳤어 - (중해) 여보, 참아요 | - Con hư đốn này! Mày điên rồi à? - Bình tĩnh, mình ơi. |
(중해) 참아요, 참아 | Nhịn chút đi bà. |
어머니, 진정하시고 말로 하시죠 | Bác gái, bác bình tĩnh lại rồi mình nói chuyện đi ạ. |
- (태무) 어머니 - (미모) 어머니? | Bác gái, bác bình tĩnh lại rồi mình nói chuyện đi ạ. "Bác gái?" Ai cho cậu gọi tôi là bác gái? |
누구 마음대로 어머니래! [익살스러운 음악] | "Bác gái?" Ai cho cậu gọi tôi là bác gái? |
- (미모) 너 이놈의… - (하리) 엄마 | - Con ranh này! - Mẹ! |
[중해가 미모를 말린다] - (하리) 태무 씨, 괜찮아요? - 어, 난 괜찮아 | - Con ranh này! - Mẹ! - Anh ổn không? - Anh không sao. |
- (미모) 이놈의 계집애 - (하리) 엄마! | - Anh ổn không? - Anh không sao. - Con nhỏ này! - Mẹ! Sao mẹ lại đánh người ta? |
(하리) 아니 왜 사람을 막 때리고 | - Con nhỏ này! - Mẹ! Sao mẹ lại đánh người ta? |
교양 없게, 말로 해, 말로! | Lỗ mãng quá. Nói chuyện tử tế đi! |
교양? 네가 지금 교양 따져? | Lỗ mãng? Còn dám bảo mẹ lỗ mãng à? Mày lại đây! |
이리 안 와? 이놈의 계집애야, 이리 와! | Lỗ mãng? Còn dám bảo mẹ lỗ mãng à? Mày lại đây! - Thả tôi ra! Sao lại cản tôi? - Mẹ à! |
(미모) 이리 안 와? [소란스럽다] | - Thả tôi ra! Sao lại cản tôi? - Mẹ à! |
- (미모) 너 이리 안 와? - (하리) 뭐, 왜! | - Mày lại đây cho mẹ! - Sao? Con làm sao? |
(미모) 일로 와, 이놈의 계집애 | - Mày lại đây cho mẹ! - Sao? Con làm sao? Có lại đây không thì bảo! |
- (미모) 너 일로 와! - (하리) 뭐, 왜! | Có lại đây không thì bảo! - Mẹ à! - Bác gái ơi! |
(태무) 어머니! | - Mẹ à! - Bác gái ơi! |
(하리) 엄마, 아빠 내가 거짓말 친 건 미안한데요 | Bố à, con xin lỗi vì đã nói dối nhưng… |
[미모의 말리는 숨소리] | |
[중해의 깊은 한숨] | |
아버님, 어머님 하리 씨는 아무 잘못 없습니다 | Thưa bác trai, bác gái. Ha Ri không làm gì sai cả ạ. Tất cả là lỗi của cháu. |
다 제 불찰입니다 | Ha Ri không làm gì sai cả ạ. Tất cả là lỗi của cháu. |
(중해) 강태무 씨 | - Cậu Kang Tae Moo. - Vâng, thưa bác. |
(태무) 예, 아버님 [잔잔한 음악] | - Cậu Kang Tae Moo. - Vâng, thưa bác. |
(중해) 사장님께서 어쩌다 우리 하리랑… | Cậu là giám đốc. KANG TAE MOO GIÁM ĐỐC GO FOOD Cậu quen Ha Ri nhà tôi thế nào? |
(태무) 하리 씨 보고 제가 한눈에 반했습니다 | Vừa gặp Ha Ri, cháu đã phải lòng cô ấy ạ. |
자꾸 보고 싶은 마음에 일 핑계로 자주 불러냈고요 | Vì cứ mong nhớ cô ấy, nên cháu hay viện cớ công việc để hẹn gặp. |
그래서 이렇게 만나게 됐습니다 | Và rồi chúng cháu thành một đôi ạ. |
아, 저렇게 부담스럽게 잘난 양반이 | Một người giỏi giang quá mức như cậu… |
왜 우리 하리한테 그렇게 목을 매다는지 | sao lại thích Ha Ri nhà tôi đến thế? |
제 눈에는 하리 씨가 | Vì trong mắt cháu, Ha Ri… |
제일 예뻐서요, 어머님 | là xinh đẹp nhất ạ, thưa bác. |
(태무) 무슨 미인 대회 출신이다 명문대 출신이다 | Các cô gái từng thi hoa hậu hay tốt nghiệp trường đại học danh tiếng, |
조건 좋은 여자들 많이 만나 봤지만 | cháu đã gặp nhiều cô gái có điều kiện tốt như thế. |
같이 있으면 계속 웃게 되고 즐겁고 | Nhưng người khiến cháu cười và vui vẻ mỗi khi ở bên |
그런 사람은 하리 씨가 처음입니다 | thì Ha Ri lại là người đầu tiên ạ. |
그래서 놓치기 싫었습니다 | Thế nên cháu không muốn bỏ lỡ. |
댁에서는 우리 하리에 대해서 알고 계시고요? | Gia đình cậu biết về Ha Ri nhà tôi chưa? |
(중해) 흠 사장과 직원의 만남이라 | Giám đốc mà hẹn hò với nhân viên, |
탐탁지 않아 하실 거 같은데 | chắc nhà cậu cũng chẳng thiết tha gì. |
(태무) 그 부분은 저희가 각자의 자리에서 | Cháu nghĩ nếu chúng cháu cứ làm tốt phần việc của mỗi người |
맡은 일을 잘 해내 가면 | Cháu nghĩ nếu chúng cháu cứ làm tốt phần việc của mỗi người |
문제없을 거라고 생각합니다 | thì sẽ không có vấn đề gì. |
저희 쪽 허락은 제가 책임지고 받아 오겠습니다 | Cháu sẽ chịu trách nhiệm xin gia đình cháu chấp thuận ạ. |
그러니까 두 분만 허락해 주신다면 | Thế nên chỉ cần hai bác cho phép… |
하리 씨와 결혼을 전제로 만나고 싶습니다 | Cháu muốn hẹn hò với Ha Ri để tiến tới hôn nhân ạ. |
조용히 안 해? 조용 | Có im lặng không? Im lặng đi. |
뭐, 좋다고 푸닥거리고 | Có gì vui mà nhảy cẫng lên? |
왜, 너도 나와서 무릎 꿇고 싶어? | Sao? Cũng muốn ra quỳ gối à? |
아니, 저도 뭐 잘한 거는 하나도 없는데 | Không ạ. Cháu biết là… cháu cũng có lỗi phần nào. |
밥부터 먹고 혼나면 안 될까요? | Không ạ. Cháu biết là… cháu cũng có lỗi phần nào. Nhưng ăn xong rồi mắng tiếp được không ạ? |
제가 너무 배고파 가지고 | Cháu đang đói lắm luôn. |
아, 그래, 엄마 | Đúng đó mẹ. Sinh nhật chị ấy mà mẹ định bỏ đói chị ấy à? |
영서 누나 생일인데 굶길 거야? | Đúng đó mẹ. Sinh nhật chị ấy mà mẹ định bỏ đói chị ấy à? |
그렇지? | Đúng đó mẹ. Sinh nhật chị ấy mà mẹ định bỏ đói chị ấy à? Chị nhỉ? |
(미모) 어휴 | Trời ạ. |
[익살스러운 음악] [징이 뎅 울리는 효과음] | |
[영서의 만족스러운 숨소리] | |
(미모) 저기, 강 사장 | À, Giám đốc Kang này. |
아까 그, 등짝 스매싱은 | Hồi nãy tôi có đập lưng cậu vài cái… |
[살짝 웃으며] 내가 미안했어요 | Hồi nãy tôi có đập lưng cậu vài cái… Cho tôi xin lỗi nhé. |
고의로 그런 게 아니라 | Tôi không cố ý đánh cậu đâu. |
아니, 차에서 하리가 내리는 걸 보고 내가 눈이 확… | Chỉ tại thấy Ha Ri bước xuống từ xe cậu nên tôi… |
[중해의 못마땅한 헛기침] | Chỉ tại thấy Ha Ri bước xuống từ xe cậu nên tôi… |
많이 들어요 | Ăn nhiều vào nhé. |
드세요 | Ăn đi. |
[성훈이 콜록거린다] | |
어, 성훈 씨, 괜찮아요? | Anh Sung Hoon, anh có sao không? Anh uống nước đi. |
물, 물, 물 먹어요 [성훈이 연신 콜록거린다] | Anh Sung Hoon, anh có sao không? Anh uống nước đi. |
(영서) 아니, 여러분! | Ơ kìa, cả nhà! Sinh nhật cháu đấy nhé. |
제 생일날, 예? | Ơ kìa, cả nhà! Sinh nhật cháu đấy nhé. |
이렇게 제삿날처럼 축 처져 계실 거예요, 응? | Cả nhà định cứ ỉu xìu như đám giỗ vậy sao? Hả? |
(하민) 그래 아, 이럴 이유가 뭐 있어? | Đúng rồi. Đâu có lý do gì để buồn. |
누나가 1등… | Đúng rồi. Đâu có lý do gì để buồn. Chị trúng độc đắc… |
아이, 특급 신랑감을 데려왔는데 | À không, chị dẫn về anh rể cực phẩm vậy mà. |
아, 잔치를 벌여도 모자라지 | Mở tiệc còn chưa hết mừng ấy chứ. |
그래요 그러니까 두 분도 기분 푸시고 | Đúng đấy ạ. Thế nên hai bác vui lên đi. |
제가 술 한 병 가져왔는데 | Đúng đấy ạ. Thế nên hai bác vui lên đi. Cháu có mang một chai rượu đến đó ạ. Anh Sung Hoon lấy đi. |
(영서) 성훈 씨 | Cháu có mang một chai rượu đến đó ạ. Anh Sung Hoon lấy đi. |
(미모) 아니 이 벌건 대낮에 무슨 낮술이냐? | Thôi. Ban ngày ban mặt mà rượu chè gì chứ. |
샴페인인데요 [반짝이는 효과음] | Là rượu sâm panh đấy ạ. |
[발랄한 음악] (성훈) 저번에 영서 씨가 사 왔을 때 | Là rượu sâm panh đấy ạ. Lần trước Young Seo mua đến, hai bác khen ngon nên cháu đã mua lại. |
좋아하셨다 그러셔서 같은 걸로 사 왔습니다 | Lần trước Young Seo mua đến, hai bác khen ngon nên cháu đã mua lại. |
(영서) 제 생일 축하주로 딱 한 잔씩만 어때요? | Mỗi người uống đúng một ly để mừng sinh nhật cháu thôi. Được không? |
(미모) 가게 문 열어야 되는데… | Hai bác còn phải bán hàng nữa mà… |
[영서의 조르는 숨소리] | |
그럼 딱 한 잔씩만 할까? | Vậy mình uống một ly cũng được nhỉ? |
(미모) 강 사장 | Giám đốc Kang. Để tôi rót cho cậu một ly. |
내 술 한잔 받게 | Giám đốc Kang. Để tôi rót cho cậu một ly. |
[영서가 환호한다] 아, 예 | À, vâng ạ. |
[중해의 헛기침] | |
(미모) 아유, 술 잘 마시네 보기 좋다 | Ôi chao, cậu uống giỏi thật. Nhìn mà thích ghê. |
[미모의 웃음] | Ôi chao, cậu uống giỏi thật. Nhìn mà thích ghê. |
근데 알랑가 몰라 | Mà cậu có biết không vậy? |
우리 신하리 | Mà cậu có biết không vậy? Shin Ha Ri nhà tôi… là sâu rượu đấy. |
술고래거든 [하민의 웃음] | Shin Ha Ri nhà tôi… là sâu rượu đấy. |
(하리) 엄마! 뭐, 그런 얘기를 다 해? | Mẹ này, mẹ nói chuyện đó làm gì? |
(미모) 왜? 앉은 자리에서 세 병은 그냥 먹잖냐 | Sao? Con nốc một lần ba chai còn gì. |
(영서) 세 병이 뭐예요 네 병 마셔요 | - Ba chai đã là gì? Cháu bốn chai đây ạ. - Cho xin đi. |
야, 너 나랑 배틀 했었잖아 | - Ba chai đã là gì? Cháu bốn chai đây ạ. - Cho xin đi. |
[사람들이 소란스럽게 대화한다] | - Thi không? - Tới luôn. |
기분 좋으시겠어요? | Chắc anh vui lắm nhỉ? |
뭐가? | - Chuyện gì cơ? - Mẹ cô Ha Ri ấy. |
하리 씨 어머님이요 | - Chuyện gì cơ? - Mẹ cô Ha Ri ấy. |
마음에 쏙 들어 하시는 거 같은데 | Có vẻ bác rất quý anh. |
- 그래? - (영서) 야, 근데 신하리 | - Vậy ư? - Mà này, Shin Ha Ri. |
[흥미로운 음악] (하리) 응? | Gì? |
(영서) 너 내 생일 선물 안 준다? | Cậu không tặng quà cho tớ à? |
그, 가서 말 좀 걸어 보시죠? [사람들이 연신 대화한다] | Tôi nghĩ anh nên qua bắt chuyện với bác trai đi. |
지금? | Bây giờ á? |
점수 좀 따려면 살갑게 구셔야죠 | Muốn ghi điểm thì phải nhiệt tình lên. Mau qua đó đi. |
- (성훈) 얼른 - (영서) 자, 뽀뽀해 줘 | Muốn ghi điểm thì phải nhiệt tình lên. Mau qua đó đi. -Ái chà. - Mau đi. |
[사람들이 소란스럽게 대화한다] | -Ái chà. - Mau đi. |
(영서) 내가 비밀 하나 알려 줄까? | - Hồi đó thế nào ấy nhỉ? - Đúng rồi. |
엄마, 비밀 하나 알려 드릴까요? | - Hồi đó thế nào ấy nhỉ? - Đúng rồi. Ha Min từng say bí tỉ rồi gọi cho cháu ỉ ôi ba ngày liền. |
하민이가 한 3년 전에 술 취해서 저한테 전화를 한 적이 있어요 | Ha Min từng say bí tỉ rồi gọi cho cháu ỉ ôi ba ngày liền. |
(미모) 이놈의 새끼 술주정을… | - Khóc um sùm. - Gọi điện á? |
- (영서) 왜 술 취해서 나한테 - (하민) 지난 일이야 | - Mới 20 tuổi đầu mà đã vậy. - Chị nói vớ vẩn gì vậy? |
(미모) 너 누나한테 껄떡댔어, 너? | - Mới 20 tuổi đầu mà đã vậy. - Chị nói vớ vẩn gì vậy? Hồi đó con định cưa chị còn gì. |
(영서) 아유 [하리와 영서가 말한다] | - Thôi nào. - Cứ say là lại gọi cháu. |
(미모) 이놈의 새끼 | Thằng nhóc này! Dám cưa cả chị cơ đấy. |
겁대가리 없이 연상인 누나한테 껄떡대고, 야 | Thằng nhóc này! Dám cưa cả chị cơ đấy. |
(영서) 야, 솔직히 내가 네 친누나인데 | Chị khác gì chị ruột của mày đâu. Làm thế coi được à? |
나한테 왜 그랬냐? | Chị khác gì chị ruột của mày đâu. Làm thế coi được à? |
아버님 | Bác trai. Sao bác lại xuống đây thế ạ? |
가게에는 왜 내려오셨어요? | Bác trai. Sao bác lại xuống đây thế ạ? |
아… | À. Tại tôi… cần kiểm tra vài thứ. |
뭐, 뭐 좀 체크할 게 있어 가지고, 아휴 | À. Tại tôi… cần kiểm tra vài thứ. |
저한테 화나신 마음 이해합니다 | Cháu hiểu vì sao bác giận cháu ạ. |
(태무) 아버님, 근데 전 | Nhưng thưa bác, cháu… |
[중해의 헛기침] | |
강태무 씨한테 | Cậu Kang Tae Moo. |
화난 거 아니에요 | Tôi không giận cậu đâu. |
[차분한 음악] 네? | Sao ạ? |
하리 말이에요 | Ha Ri nhà tôi ấy, từ nhỏ con bé đã hát rất hay. |
어릴 때부터 노래를 곧잘 해서 | Ha Ri nhà tôi ấy, từ nhỏ con bé đã hát rất hay. |
가수 할 거냐고 물었더니 | Vậy mà khi hỏi con bé có muốn làm ca sĩ không, nó lại bảo không. |
아니라고 하더라고요 | Vậy mà khi hỏi con bé có muốn làm ca sĩ không, nó lại bảo không. |
(중해) 고등학교 때는 연극부 들어가자마자 | Hồi học cấp ba, vừa tham gia vào câu lạc bộ kịch, |
떡하니 주인공도 맡고 | con bé đã được giao ngay vai chính. |
상도 받아 오길래 | Sau đó còn thắng giải nữa. |
배우 할 거냐고 물었더니 또 아니래요, 그냥 뭐… | Nhưng khi hỏi có muốn làm diễn viên không, con bé vẫn bảo không. Nó nói là chỉ tham gia cho vui thôi. |
취미 삼아 하는 거라고 | Nó nói là chỉ tham gia cho vui thôi. |
알고 봤더니 | Sau này tôi mới biết, |
[훌쩍인다] | |
못난 아비 때문에 뭐 | vì ông bố bất tài này |
하고 싶은 거 | mà dù muốn làm gì, |
분수껏 참고 살려고 그랬던 거더라고요 | con bé cũng phải cố nhẫn nhịn mà sống. |
그런 애가 | Một đứa trẻ như thế |
강태무 씨같이 대단한 사람을 만난다니 | lại gặp được người giỏi giang như Giám đốc Kang. |
혹시나 | Tôi chỉ lo… |
가진 것 없는 부모 때문에 | vì bố mẹ chẳng có gì |
괜히 뭐, 비교당하고 | mà con bé bị đem ra so bì… |
상처받을까 봐 걱정이 돼서 | rồi bị tổn thương. Tôi lo nên mới vậy. |
[중해가 훌쩍인다] | |
하나만 물읍시다 | Tôi chỉ hỏi cậu một câu thôi. |
우리 하리 상처 안 받고 | Cậu có tự tin rằng sẽ không để Ha Ri nhà tôi |
힘들지 않게 할 자신 있습니까? | bị tổn thương hay đau khổ không? |
자신 있다고 하면 거짓말일 것 같습니다 | Nếu cháu nói có thì sẽ là nói dối ạ. |
[어이없는 숨소리] | |
하리 씨가 절 만난다는 이유로 불필요한 주목을 받거나 | Cháu biết chỉ vì quen cháu, có thể Ha Ri sẽ bị chú ý hơn mức cần thiết |
사람들 입에 오르내릴 수 있다는 거 잘 압니다 | có thể Ha Ri sẽ bị chú ý hơn mức cần thiết hay bị đàm tiếu. |
제가 아무리 노력해도 그걸 다 막을 수는 없겠죠 | Dù cháu có cố đến mấy cũng không thể ngăn được điều đó. |
하지만 | Thế nhưng, |
하리 씨 곁에서 어떻게든 | cháu sẽ ở bên Ha Ri và dùng hết sức để bảo vệ cô ấy bằng mọi giá. |
제 온 힘을 다해 지키겠습니다 | cháu sẽ ở bên Ha Ri và dùng hết sức để bảo vệ cô ấy bằng mọi giá. |
옆에서 함께하고 이해해 주는 | Là một người luôn ở bên và thấu hiểu cô ấy. |
그런 사람이 되겠습니다 | Cháu sẽ trở thành người như vậy. |
(태무) 그러니까 아버님도 저희 믿어 주시고 | Vậy nên xin bác hãy tin cháu |
응원해 주시면 안 될까요? | và ủng hộ chúng cháu, được không ạ? |
[한숨] | |
[웃음] | |
[무거운 음악이 흘러나온다] (TV 속 여자1) 어머니 | Mẹ ơi… |
[목탁 두드리는 소리가 들린다] (TV 속 여자2) 널 버리고 | Mẹ ơi… Ta đã bỏ rơi con |
네 인생을 망치려고 했던 나를 엄마라 부르지 마라 | và cố phá hoại cuộc đời con. Xin con đừng gọi ta là mẹ. |
[드라마가 연신 흘러나온다] (강 회장) 어? 아니 | - Ô? Ơ kìa! - Geum Hui… |
금희가 왜 저 여자한테 엄마래? | Sao Geum Hui lại gọi bà ta là mẹ? |
내가 안 본 사이에 얘기가 어떻게 된 거야? | Mới lỡ mất mấy tập mà biên kịch lái đi đâu vậy? |
알고 보니 저 못된 여자가 | Giờ mới biết, cô con gái mà mụ độc ác đó bỏ rơi trước khi về làm dâu nhà tài phiệt |
재벌가에 시집가기 전에 버린 딸이 금희였더라고요 [문이 달칵 열린다] | cô con gái mà mụ độc ác đó bỏ rơi trước khi về làm dâu nhà tài phiệt chính là Geum Hui. |
뭬야? [문이 탁 닫힌다] | Gì cơ? |
(강 회장) 아니, 그럼 그동안 자기 딸인지도 모르고 | Vậy là trước giờ bà ta đối xử tệ bạc mà không biết đó là con mình ư? |
그렇게 구박을 한 거야? | Vậy là trước giờ bà ta đối xử tệ bạc mà không biết đó là con mình ư? |
뭔 이런, 쯧쯧 | Thật hết chỗ nói. |
[강 회장의 못마땅한 숨소리] | |
저 왔습니다 | Cháu về rồi ạ. |
넌 몸도 성치 않은 놈이 | Cháu còn chưa khỏe hẳn |
(강 회장) 어디를 그렇게 싸돌아다니다 이제야 와? | mà đi đâu bây giờ mới về thế? |
이제 괜찮으니까 걱정 마세요 | Cháu khỏe rồi nên ông đừng lo. |
너 여태 | Cháu lại đi với Trợ lý Shin gì đó chứ gì? |
신 선임인가 뭔가랑 같이 있다 오는 거지? | Cháu lại đi với Trợ lý Shin gì đó chứ gì? |
(강 회장) 너 이 할아비가 그렇게 반대를 하는데 | Ông của cháu đã phản đối đến vậy, |
기어이 포기를 못 하겠다 그거지? | nhưng cháu vẫn khăng khăng không từ bỏ chứ gì? |
할아버지가 언제 제 고집 꺾으신 적 있으세요? | Cháu mà đã bướng thì ông có bao giờ thắng chưa ạ? |
뭬야? 이놈이… | Cái gì cơ? Thằng nhóc này… |
(태무) 할아버지 | Ông à, cháu sẽ cưới Ha Ri. |
저 하리 씨랑 결혼할 겁니다 | Ông à, cháu sẽ cưới Ha Ri. |
[차분한 음악] 지금도 하리 씨네 부모님께 인사드리고 오는 길이에요 | Cháu cũng vừa đi chào hỏi bố mẹ của Ha Ri về. |
그러니까 그만 포기하세요 할아버지 | Vậy nên ông từ bỏ được rồi đấy ạ. |
(강 회장) 아, 아, 저, 저… | Ơ? Kìa… cái thằng… |
[아파하는 신음] | |
아유, 가슴이야 | Ôi, tim tôi. |
아유 | Ôi, tim tôi. |
아유, 아파, 아유 | Đau quá. |
저놈의 자식, 저거 | Thằng nhóc bướng bỉnh đó. |
아… | |
[힘겨운 숨소리] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[안내 방송] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
안 탑니까? | Không vào sao? |
[흥미로운 음악] [여 부장의 옅은 헛기침] | |
[익살스러운 효과음] (계 차장) 저기요 | Tôi nói này. |
뭐 하는 거예요? | Anh làm cái gì vậy? |
[여 부장의 옅은 헛기침] | |
[작은 목소리로] 두 사람 사귀는 거 맞죠? [익살스러운 효과음] | Hai người họ… đang hẹn hò thật đúng không? |
그렇다잖아요 | Người ta nói là thật mà. |
근데 사장님은 어떻게 저렇게 태연하실까? | Nhưng sao… Giám đốc lại thản nhiên thế? |
(태무) 근데 원래 개발 1팀이 고수 만두 진행 중이지 않았나요? | Không phải Phòng 1 đang phát triển món bánh xếp rau mùi sao? |
보고서를 다른 팀이 올리던데? | - Sao phòng khác lại nộp báo cáo? - Dạ… |
아, 회장님의 지시로 | - Sao phòng khác lại nộp báo cáo? - Dạ… Theo chỉ thị của Chủ tịch, phòng chúng tôi đã rút khỏi dự án đó. |
저희 팀은 그 프로젝트에서 빠지기로 했습니다 | Theo chỉ thị của Chủ tịch, phòng chúng tôi đã rút khỏi dự án đó. |
(태무) 원래대로 진행하세요 [흥미로운 음악] | Mọi người cứ tiến hành như cũ đi. |
쭉 진행했던 팀이 끝까지 마무리하는 게 좋을 거 같으니까 | Mọi người cứ tiến hành như cũ đi. Để phòng nào đang làm dang dở làm đến cùng sẽ tốt hơn. |
(여 부장) 네, 알겠습니다, 사장님 [엘리베이터 도착음] | Để phòng nào đang làm dang dở làm đến cùng sẽ tốt hơn. Vâng. Tôi hiểu rồi, thưa Giám đốc. |
(계 차장) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
[태무의 헛기침] | |
[버튼 조작음] | |
안 내리고 뭐 해, 차 실장? | - Sao Thư ký Cha còn chưa ra? - Dạ? |
- 예? - (여 부장) 사장님 | - Sao Thư ký Cha còn chưa ra? - Dạ? Giám đốc, tầng mười là văn phòng của chúng tôi mà ạ. |
저, 10층은 저희 팀 사무실인데요 [익살스러운 효과음] | Giám đốc, tầng mười là văn phòng của chúng tôi mà ạ. |
[새 울음 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[헛웃음] [익살스러운 음악] | |
건강 생각해서, 네 걸어 올라가려고 내린 겁니다, 네 | Tôi định đi bộ lên cho khỏe người nên mới ra ấy mà. |
가자고, 차 실장 | Đi thôi, Thư ký Cha. Đi bộ lên tầng 17. |
17층까지 | Đi thôi, Thư ký Cha. Đi bộ lên tầng 17. |
[성훈과 여 부장의 웃음] | |
아니, 나 꾸준히 운동하는데 | Mình chăm tập thể dục như vậy còn chưa đủ à? |
[여 부장의 어이없는 웃음] | |
(성훈) 사장님, 사장님, 사장님 이쪽, 이쪽, 이쪽, 이쪽 | Giám đốc, bên này ạ. |
(태무) 어, 그, 그러니까 | À, đúng rồi nhỉ. |
[계 차장의 웃음] | Chúc giám đốc khỏe mạnh. |
건강하세요 | Chúc giám đốc khỏe mạnh. |
[휴대전화 진동음] [안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(민우) 커피는 마셨을 거 같아서 차 시켜 놨어 | Tớ nghĩ chắc cậu đã uống cà phê rồi nên gọi sẵn trà cho cậu. |
너 좋아하는 루이보스티 있더라 | Có trà bụi đỏ cậu thích đấy. |
아침에 갑자기 여기는 어쩐 일이야? | Đột nhiên cậu đến đây có chuyện gì? |
강태무 사장이 다음 컬래버 제안했더라고 | Giám đốc Kang Tae Moo đã đề nghị tớ tiếp tục hợp tác |
주변 헛소문 따위 신경 쓸 필요 없다고 | và bảo tớ đừng để ý đến mấy lời đồn đại. |
(민우) 근데 내가 못 하겠다고 거절하고 오는 길이야 | Thế nhưng tớ vừa đến từ chối. |
왜, 좋은 기회인데? | Sao vậy? Cơ hội tốt thế mà. |
나 때문에 그런 거면 그럴 필요 없어 | Nếu là vì tớ thì không cần đâu. |
실은 나 | Thật ra, |
레스토랑 그만두고 유럽 가기로 했거든 | tớ đã quyết định đóng cửa nhà hàng để đi châu Âu. |
이렇게 갑자기? | Đột ngột vậy ư? |
아, 유라랑 같이 가는 거야? | À, cậu đi với Yoo Ra à? |
우리 헤어졌어 | Bọn tớ chia tay rồi. |
(민우) 진작에 이랬어야 했는데 | Đáng lẽ phải chia tay từ lâu rồi. |
서로 미련을 애정이라고 착각하고 있었나 봐 | Chỉ luyến tiếc nhau nhưng lại nhầm là còn tình cảm. |
유라가 너한테 미안하다고 전해 달래 | Yoo Ra cũng nhờ tớ chuyển lời xin lỗi cậu. |
얼굴 보고 얘기 못 할 것 같다고 | Yoo Ra cũng nhờ tớ chuyển lời xin lỗi cậu. Cô ấy áy náy không dám gặp cậu. |
여행은 얼마나 다녀오려고? | Cậu định đi du lịch trong bao lâu? |
음, 나 그냥 나폴리행 편도만 끊었어 | Tớ chỉ mới đặt vé một chiều tới Naples. |
이탈리아 이곳저곳 다니면서 맛있는 거 실컷 먹고 | Tớ sẽ du ngoạn khắp nước Ý và thưởng thức nhiều món ngon. |
뭐, 그러다 돈 떨어지면 레스토랑 취직해서 일하려고 | Lúc nào hết tiền thì tớ sẽ xin vào làm ở nhà hàng nào đó. |
[민우의 웃음] (민우) 알잖아 | Cậu cũng biết mà. Đó vốn là ước nguyện của tớ. |
예전부터 내 버킷 리스트인 거 | Cậu cũng biết mà. Đó vốn là ước nguyện của tớ. |
알지 너 학교 다닐 때부터 꿈이었잖아 | Dĩ nhiên rồi. Cậu đã có ước mơ đó từ thời còn đi học. |
(민우) 언제 돌아올지 모르겠지만 [하리가 차를 호로록 마신다] | Tuy không biết khi nào mới về, |
아무튼 잘 다녀올게 | nhưng tớ sẽ đi rồi về. |
그래, 몸 건강하고 | Ừ. Nhớ giữ sức khỏe. |
하리야 | Ha Ri à. Khi tớ đi du lịch về, |
(민우) 나 여행에서 돌아오면 그때는 우리 | Ha Ri à. Khi tớ đi du lịch về, thì chúng ta… |
예전처럼 편한 친구로 돌아갈 수 있을까? | có thể làm bạn bè thân thiết như trước được không nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
(하리) 음… | À… |
아마도 시간이 좀 걸리지 않을까? | Tớ nghĩ… có lẽ sẽ mất chút thời gian đấy. |
나 말이야 | Cậu biết không? |
루이보스티 | Trà bụi đỏ ấy. |
너 때문에 마시게 됐어 | Vì cậu nên tớ mới uống đấy. |
네가 즐겨 마시니까 | Vì cậu thích trà này, |
너 따라서 나도 마시다가 이렇게 좋아하게 됐어 | nên sau khi uống theo cậu, tớ cũng bắt đầu thấy thích. |
시간이 한참 지나서 | Đợi thời gian trôi đi, |
네가 내 취향이 아니고 | khi sở thích của tớ không còn cậu, |
나도 네 일상이 아닐 때쯤 | và cuộc sống hằng ngày của cậu cũng không còn tớ… |
그때쯤이면 우리가 | Đến lúc đó, có lẽ chúng ta |
진짜 친구가 될 수 있지 않을까? | có thể trở thành những người bạn thật sự. |
그래 | Ừ. |
그때 다시 보자 | Hẹn gặp lại cậu vào lúc đó. |
친구야 | Bạn của tớ. |
(하리) 그래, 건강하고 | Ừ. Giữ sức khỏe nhé. |
(민우) 다녀올게 | Tớ sẽ sớm quay về. |
(하리) 응 | |
[한숨] | |
[노크한다] | |
(영서 부) 응 | Đây. |
어, 안 그래도 부를 참이었는데 | Ồ. Bố cũng đang định gọi cho con. |
이참에 인사실에 네 자리 하나 만들까 해 [문이 달칵 열린다] | Sẵn dịp này, bố định cho con một ghế trong Phòng Giám đốc. |
[문이 달칵 닫힌다] 네가 유정이보다 못할 게 없잖아 | Con đâu thua kém gì Yu Jeong. |
우리 부녀는 맞는 게 참 하나도 없네요 | Bố con mình chẳng hợp nhau một chút nào. |
회장님께서 제 임원 발령 생각하신 날 | Ngày Chủ tịch định thăng chức cho con |
전 사직서를 가져왔네요 죄송합니다 | thì con lại đến để nộp đơn thôi việc. Con xin lỗi. |
[무거운 음악] | thì con lại đến để nộp đơn thôi việc. Con xin lỗi. CHỦ TỊCH |
[영서 부의 한숨] | |
(영서 부) 차 실장 그놈이 일러바치디? | Thằng nhóc Thư ký Cha đó mách con rồi à? |
(영서) 넘겨짚지 마세요 | Bố đừng đoán bừa. |
성훈 씨한테 전화하셨을 때 저도 옆에 같이 있었어요 | Lúc bố gọi điện cho anh Sung Hoon, con đang ở cạnh anh ấy. |
제가 몰래 엿들은 거뿐이고요 | Con đã nghe lỏm được. |
그래서 이게 무슨 뜻이냐? | Rồi sao? Con làm vậy là có ý gì? |
그깟 별 볼 일 없는 놈 때문에 | Chỉ vì một thằng nhóc tầm thường |
이 아비랑 연이라도 끊겠다는 거야? | mà con cắt đứt quan hệ với bố luôn ư? |
말씀은 정확히 하세요, 아빠 | Bố nói cho chính xác đi ạ. |
성훈 씨 때문이 아니라 | Không phải vì anh Sung Hoon |
돈밖에 모르는 별 볼 일 없는 아빠 때문이에요 | mà là vì một người bố tầm thường chỉ biết đến tiền. |
뭐? | Gì cơ? |
내가 성훈 씨 앞에서 | Bố có biết con xấu hổ và thấy có lỗi với anh ấy thế nào không? |
얼마나 죽도록 창피하고 미안했는 줄 아세요? | Bố có biết con xấu hổ và thấy có lỗi với anh ấy thế nào không? |
(영서) 아빠가 나한테 해 준 게 뭐가 있어요? | Bố đã làm được những gì cho con vậy? |
엄마도 자기 기준에 못 미쳐서 내쫓아 버리고 | Bố đuổi mẹ đi vì mẹ không đạt được tiêu chuẩn của bố. |
사랑하는 남자도 찢어 놓으려고 하고 | Lại còn làm người con yêu tổn thương. |
아빠한테 난 딸이 아니라 그저 재산 목록 중 하나죠? | Với bố, con không phải con gái mà chỉ là tài sản của bố thôi đúng không? |
(영서 부) 하여튼 자기 엄마 단점만 쏙 빼 가지고 | Đúng là toàn giống mẹ thói xấu. |
아주 그냥 천지 분간을 못 해 | Đúng là toàn giống mẹ thói xấu. Suy nghĩ hạn hẹp chả biết đúng sai là gì. |
내가 너한테 해 준 게 왜 없어? | Sao bố lại chưa làm được gì? |
네가 이 아비 타이틀 없이 | Không có cái danh là con gái bố, tự con có làm được gì nên hồn không? |
너 혼자 제대로 할 수 있는 게 있을 것 같아? | Không có cái danh là con gái bố, tự con có làm được gì nên hồn không? |
어쩌죠? | Làm sao đây? Con lại nghĩ là mình làm được. |
전 할 수 있을 거 같은데 | Làm sao đây? Con lại nghĩ là mình làm được. |
한번 증명해 볼게요 | Con sẽ chứng minh cho bố thấy. |
평생 따라다니던 아빠 타이틀 없이 제 힘으로 잘할 수 있다는 거 | Không cần cái danh là con gái bố, con vẫn sẽ thành công bằng sức mình. |
(영서) 그동안 키워 주신 건 진심으로 감사합니다 | Thật lòng cảm ơn bố đã nuôi dạy con suốt thời gian qua. |
제 생일이었던 건 아세요? | Bố biết hôm nay là sinh nhật con không? |
[문이 달칵 열린다] | |
[떨리는 숨소리] [문이 탁 닫힌다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [발소리가 들린다] | |
[생각하는 숨소리] | |
배합 치고 있었어요? | Em đang kết hợp thành phần à? |
뭐예요? | Gì vậy nè? |
아니, 아무리 보고 싶어도 그렇지 | Ơ kìa! Có nhớ em đến mấy thì cũng đừng đến đây chứ! |
여기까지 들어오면 어떡해 | Ơ kìa! Có nhớ em đến mấy thì cũng đừng đến đây chứ! |
(하리) 다른 직원들 보면 어쩌려고요? | Lỡ các nhân viên khác thấy thì làm sao? |
남친으로서 온 게 아니라 | Anh đâu đến với tư cách bạn trai. |
신제품 진행 어떻게 되는지 사장으로서 궁금해서 온 겁니다 | Anh đến với tư cách giám đốc vì muốn biết sản phẩm mới ra sao. |
[발랄한 음악] 아, 예 | À, vâng. |
잘돼 갑니까? | Tiến triển ổn chứ? |
고수양을 더 늘렸나 보네요 | Em tăng lượng rau mùi lên à? |
(하리) 네, 향신료 비율을 좀 더 높여 보았는데 | Vâng. Em đã thử tăng tỷ lệ gia vị |
대중적으로 호불호가 갈릴 것 같아서 고민하에 있습니다 | nhưng sợ không hợp khẩu vị đại đa số nên em đang phân vân. |
무난해서 기억에 안 남는 것보다는 이게 더 좋은 것 같네요 | Anh nghĩ thế này vẫn tốt hơn nhạt nhòa không ấn tượng gì. |
그럴 거 같기는 한데… | Cũng đúng. Vâng, Trưởng phòng Yeo. Em đang ở trước nhà bếp. |
(혜지) 네, 여 부장님 | Vâng, Trưởng phòng Yeo. Em đang ở trước nhà bếp. |
저 지금 조리실 앞인데요? [긴장되는 음악] | Vâng, Trưởng phòng Yeo. Em đang ở trước nhà bếp. |
- 어떡해, 혜지 씨 오나 봐요 - (태무) 응? | - Làm sao đây? Hình như là cô Hye Ji! - Hả? |
[익살스러운 효과음] 왜… | Sao… |
[리드미컬한 음악] 네, 신 선임님한테 전달할게요 | Vâng, em sẽ nói lại với Trợ lý Shin. |
[통화 종료음] 응? | Ơ? Chị ấy không có ở đây. |
안 계시네, 화장실 가셨나? | Ơ? Chị ấy không có ở đây. Chị ấy đi vệ sinh hả ta? |
[하리의 다급한 숨소리] | |
아니, 뭐 하러 숨어요? 이상한 짓 한 것도 없… | Sao phải trốn? Mình có làm trò gì lạ lùng đâu? |
[익살스러운 효과음] | Sao phải trốn? Mình có làm trò gì lạ lùng đâu? |
근무 시간에 이렇게 단둘이 붙어 있는 거 자체가 이상하거든요 | Dính lấy nhau trong giờ làm việc là đã đủ lạ lùng rồi. |
(혜지) 신 선임님, 신 선임님 | Trợ lý Shin… Sao Trợ lý Shin lại… |
아… | Trợ lý Shin… Sao Trợ lý Shin lại… |
[휴대전화 진동음] | |
[놀라서 말한다] (남자1) | - Hye Ji à. - Ôi. - Anh đang ở tiệm cà phê dưới sảnh. - Gì đây? Em xuống gặp anh tí được không? |
[부드러운 음악] 아, 나 어제 잠 설쳐서 얼굴 푸석한데 | Chết rồi, hôm qua thiếu ngủ nên da mình khô quá. |
오, 됐다, 윤기가 착 붙었네 | Được rồi. Tự tin hơn hẳn. |
[음악이 뚝 끊긴다] 아, 아, 신 선임님, 아 | À đúng rồi, Trợ lý Shin. |
아이씨, 몰라 | Thôi, không biết đâu. |
[문이 달칵 열린다] [하리의 안도하는 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] [태무와 하리의 웃음] | |
(하리) 그만 웃어요! | Anh đừng cười nữa. Anh biết em sợ đến thế nào không? |
내가 얼마나 조마조마했는지 알아요? | Anh đừng cười nữa. Anh biết em sợ đến thế nào không? |
더 조마조마하게 해 줘요? | Anh làm em sợ hơn nhé? |
(하리) 진짜 자꾸 이럴래요? | Anh định nhây mãi vậy à? |
[휴대전화 진동음] [태무의 웃음] | Anh định nhây mãi vậy à? |
잠깐만요 | Chờ anh chút. |
네, 고 상무님 | Vâng, Phó giám đốc Go. |
(고 상무) 사장님, 큰일 났습니다 | Giám đốc, lớn chuyện rồi. Chủ tịch ngất xỉu rồi! |
회장님 쓰러지셨습니다! | Giám đốc, lớn chuyện rồi. Chủ tịch ngất xỉu rồi! |
[무거운 효과음] [무거운 음악] | Sao ạ? |
네? | Sao ạ? |
오찬 모임 끝내고 이동 중에 갑자기 혈압이 막 오르셔 가지고 | Trên đường dự tiệc trưa về, huyết áp chủ tịch tự nhiên tăng vọt. |
지금, 제, 아니, 아니 가, 강성병원 | Jeil… À không, bệnh viện Kangsung. Tôi đưa chủ tịch đến đây rồi. |
강성병원에 모셨으니까 이쪽으로 빨리 오십시오 | Jeil… À không, bệnh viện Kangsung. Tôi đưa chủ tịch đến đây rồi. Cậu mau đến đi. Bệnh viện Kangsung nhé. |
(고 상무) 강성병원입니다 강성병원! | Cậu mau đến đi. Bệnh viện Kangsung nhé. |
바로 갈게요, 네 | Tôi sẽ đi ngay. Vâng. |
[고 상무의 웃음] [늘어지는 효과음] | |
(강 회장) 뭐래? | Nó nói sao? Nghe tin tôi nhập viện nó có hú hồn không? |
나 입웠했다니까 좀 놀라는 눈치야? | Nó nói sao? Nghe tin tôi nhập viện nó có hú hồn không? |
(고 상무) 그럼요 지금 당장 달려온답니다 | Có chứ ạ. Cậu ấy bảo sẽ chạy đến ngay. |
[고 상무의 웃음] | Có chứ ạ. Cậu ấy bảo sẽ chạy đến ngay. |
[익살스러운 음악] 내가 쓰러졌다는데 별수 있어? | Tôi xỉu đùng ra đó là nó phải chịu thua thôi. |
그 신 선임인지 뭔지랑 헤어져야지 | Phải chia tay con bé Trợ lý Shin gì đó ngay thôi. |
그럼요 | Tất nhiên rồi ạ. |
(강 회장) 아, 김 박사, 나 말이야 | À, bác sĩ Kim này. Nghe tôi nói này. |
머리부터 발끝까지 온갖 검사 다 해 줘 | Xét nghiệm đủ thể loại từ đầu đến chân cho tôi. |
태무 이 녀석 겁 좀 먹게, 알았지? | Để dọa thằng Tae Moo một phen. Anh biết chưa? |
[함께 웃는다] 그래 | |
- (강 회장) 나지? 응 - (고 상무) 예, 회장님 | - Đến lượt tôi đúng không? - Vâng. |
(강 회장) 자, 너는 요 홍단에 질 거 같다 | Đây. Tôi ăn cây này nhé. |
[강 회장의 안타까운 탄성] | Đây. Tôi ăn cây này nhé. |
(고 상무) 아이고 | Ôi chao. |
[통화 종료음] | |
[태무의 한숨] | |
진짜 아프신 게 아니라 다행이네요 | May là ông không đổ bệnh thật. |
아무래도 이대로 가만있으면 안 되겠어요 | Không thể để yên thế này được nữa rồi. |
[흥미로운 음악] | Không thể để yên thế này được nữa rồi. BỆNH VIỆN KANGSUNG |
아… | |
아, 심심해, 아휴 | Trời ơi, chán quá đi mất. |
아휴, 답답해 | Ngột ngạt quá. Thằng nhóc này thật tình… |
아, 이놈들 참… | Ngột ngạt quá. Thằng nhóc này thật tình… |
[깨닫는 탄성] | |
이거 왜 이래? | Sao vậy nhỉ? |
[힘주는 숨소리] | |
응? | Ơ? Ơ hay? |
어허 | Ơ? Ơ hay? |
[힘주는 숨소리] | |
이씨 [노크 소리] | Bố khỉ… |
어? [문이 스르륵 열린다] | |
[다가오는 발걸음] [문이 스르륵 닫힌다] | |
[힘겨운 숨소리] | Trời ơi. |
(강 회장) 아이고, 머리야 | Ôi đầu tôi. |
아이고 | Trời ạ. |
아이고, 아이고, 아이고 | Trời ơi là trời. |
[익살스러운 음악] | |
아니! 자네가 여기를 왜? | Ơ kìa? Sao cô lại đến đây? |
어허, 여기가 어디라고! | Cái cô này! Đây là đâu mà cô dám đến? |
(하리) 안녕하세요 | Chào chủ tịch ạ. Cháu mang sách và vài bộ quần áo đến. |
여기 책이랑 옷 몇 가지 댁에서 받아 왔어요 | Chào chủ tịch ạ. Cháu mang sách và vài bộ quần áo đến. |
사장님이 갑자기 중요한 미팅이 잡혀서 | Giám đốc có buổi họp quan trọng đột xuất |
저더러 잠깐 대신 가 있으라고… | Giám đốc có buổi họp quan trọng đột xuất nên anh ấy nhờ cháu đến thay. |
이거 봐요 | Này cô kia. Vì ai mà tôi ngất xỉu chứ? |
내가 누구 때문에 쓰러졌는데! | Này cô kia. Vì ai mà tôi ngất xỉu chứ? |
(강 회장) 자네 얼굴 보면 없던 화병까지 생길지 모르니까 | Còn thấy cô thì tôi tức cái bụng mà sinh thêm bệnh mất. |
어서 돌아가요! | Cô mau về đi! |
아, 참… | Thật tình. |
아이고 | |
[힘주는 숨소리] | |
- (강 회장) 아, 왜, 이씨 - (하리) 제가 열어 드릴게요 | - Để cháu mở cho ạ. - Tiên sư nó. |
(하리) 제가 열어 드릴게요 | Để cháu làm giúp ạ. |
[힘주는 숨소리] [뻥] | Hây da! |
[익살스러운 음악] | Hây da! |
짜잔 | Tèn ten! |
아니… | Ơ kìa, tôi… Tôi bảo cô về đi cơ mà. |
아, 가, 가라니까 | Ơ kìa, tôi… Tôi bảo cô về đi cơ mà. |
[강 회장의 힘주는 숨소리] | |
(하리) 어, 화장실 가시려고요? | Chủ tịch muốn đi vệ sinh ạ? Để cháu dìu chủ tịch ạ. |
제가 부축해 드릴게요 | Chủ tịch muốn đi vệ sinh ạ? Để cháu dìu chủ tịch ạ. |
(강 회장) 아하, 됐어요 | Thôi đi, tôi không cần. |
어서 돌아가라니까 | Cô mau về đi. |
[강 회장의 힘주는 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] - (강 회장) 아! - (하리) 아이고고고, 괜찮으세요? | - Ôi. - Chủ tịch có sao không ạ? |
가뜩이나 혈압 올라서 쓰러질 뻔하셨다면서요 | Cháu nghe nói chủ tịch bị tăng huyết áp và suýt ngất mà. |
[강 회장의 못마땅한 숨소리] | Tôi không bị tăng huyết áp. |
(강 회장) 혈압이 오른 게 아니라 | Tôi không bị tăng huyết áp. |
지금은 내가 다리에 쥐가… | Giờ chân tôi đang bị chuột… |
[아파하는 신음] [쥐 울음 효과음] | Giờ chân tôi đang bị chuột… |
(하리) 예? | Sao ạ? |
(강 회장) 이, 이거 놔요, 됐어요 | Bỏ ra đi. Tôi không cần dìu. |
[헛기침] | |
(하리) 안 내키셔도 부축받으세요 | Dù không thích cũng ráng để cháu dìu đi ạ. |
여기서 한 번 더 쓰러지시면 그때는 정말 큰일 나세요 | Giờ mà ngất xỉu lần nữa thì gay to đấy ạ. |
(강 회장) 아이, 괜찮은데 | Không cần thật mà. |
[강 회장의 아파하는 신음] | |
(강 회장) 아, 이게 아닌데… | Trời ạ. Thế này hơi sai sai. |
[강 회장의 신음] (하리) 아이고 | Đây ạ. |
[강 회장의 힘겨운 숨소리] | |
편히 다녀오세요 | Chủ tịch đi thoải mái ạ. |
[강 회장의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] (하리) 진짜 아프신 게 아니라 다행이네요 | May là ông không đổ bệnh thật. |
아무래도 이대로 가만있으면 안 되겠어요 | Không thể để yên thế này được nữa rồi. |
[한숨] | |
내가 직접 병원에 가 보는 건 어때요? | Hay là để đích thân em đến bệnh viện? |
[잔잔한 음악] 네? | - Gì cơ? - Thì lúc em là Geum Hui, |
왜, 나 금희일 때 되게 예뻐해 주셨잖아요 | - Gì cơ? - Thì lúc em là Geum Hui, ông đã rất cưng em mà. |
혹시 모르죠 | Biết đâu được. |
같이 시간 보내다 보면 마음이 풀어지실지도 | Có khi dành thời gian riêng với em thì ông sẽ nguôi giận. |
(하리) 응? | Nhé? |
사장님 올 때까지만 제가 잠시 있을게요, 회장님! | Cháu chỉ ở đây đến khi Giám đốc đến thôi ạ, thưa Chủ tịch. |
하, 참… | Trời ạ, thiệt tình. |
[못마땅한 숨소리] | |
[도어 록 조작음] | |
이제 퇴근해요? | Giờ em mới tan làm sao? Vào ăn cơm với anh nào. |
얼른 들어와요, 밥 같이 먹게 | Giờ em mới tan làm sao? Vào ăn cơm với anh nào. |
[잔잔한 음악] | |
(성훈) 영서 씨 생일이었는데 | Sinh nhật em nhưng anh chưa chuẩn bị tiệc cho em mà. |
정작 나는 생일상도 못 차려 줬었잖아요 | Sinh nhật em nhưng anh chưa chuẩn bị tiệc cho em mà. |
앉아요 | Em ngồi đi. |
(영서) 아니 이걸 다 직접 요리한 거예요? | Nhưng mà… anh nấu tất cả chỗ này sao? |
(성훈) 미역국만요 | Chỉ canh rong biển thôi. |
맛없는 거 먹이기 싫어서 나머지는 다 배달시켰어요 | Anh không muốn để em ăn đồ dở nên các món khác anh mua. |
먹어 봐요 | Em ăn thử đi. |
레시피대로 끓인다고 끓였는데 입에 맞으려나 모르겠네 | Anh nấu theo công thức nhưng không biết có ngon không. |
맛있다 | Ngon lắm. |
엄청 맛있는데요? | Ngon vô cùng luôn. |
왜, 왜 그래요, 영서 씨? | Em sao thế, Young Seo? |
회사에서 무슨 일 있었어요? | Ở công ty xảy ra chuyện gì sao? |
[떨리는 숨소리] | |
[숟가락을 탁 내려놓는다] [차분한 음악] | |
나 오늘 아빠한테 사표 냈어요 | Hôm nay, em đã nộp đơn xin thôi việc cho bố. |
(영서) 속 시원할 거라고 생각했는데 | Em cứ tưởng trong lòng sẽ thoải mái lắm, |
두 번 다시 아빠 안 봐도 될 거라고 생각했는데 | cứ tưởng mãi mãi không gặp bố nữa cũng chẳng sao, nhưng… |
[떨리는 숨소리] | |
영서 씨 | Young Seo à. |
그래도 우리 아빠 너무 미워하지 마요 | Nhưng anh đừng ghét bố em quá nhé. |
사람이 가진 게 많으면 더 악착같아지더라고요 | Con người ta càng sở hữu nhiều thứ thì càng khó buông bỏ. |
(영서) 대신 내가 앞으로 성훈 씨한테 | Bù lại, sau này em sẽ đối tốt với anh Sung Hoon gấp nhiều lần. |
몇 배로 더, 더 잘할게요 | Bù lại, sau này em sẽ đối tốt với anh Sung Hoon gấp nhiều lần. |
알았죠? | Được chứ? |
[성훈이 숨을 씁 들이켠다] | |
이제 백수 됐는데 앞으로 뭐 하려고요? | Giờ thất nghiệp rồi, em dự định sau này làm gì? |
(영서) 음, 내 이름 걸고 회사 차리려고요 | Em sẽ thành lập công ty mang tên mình. |
언제 그런 걸 다 계획했어요? | Em lên kế hoạch từ khi nào vậy? |
(영서) 원래 내 꿈이었어요 | Đó vốn là ước mơ của em. |
언젠가 참신한 아이디어 하나로 승부 보는 내 회사 갖고 싶다 | Em luôn nung nấu ý định mở công ty riêng, bước vào thương trường với một ý tưởng mới lạ. |
생각은 했는데 | bước vào thương trường với một ý tưởng mới lạ. |
씁, 그게 좀 더 당겨진 거죠, 뭐 | Chỉ là sớm hơn dự kiến thôi. |
자본금이 꽤 들 텐데 | Vậy phải cần kha khá vốn nhỉ? |
(영서) 그래서 이번에 퇴직금 정산받은 거랑 | Nên em định dùng khoản trợ cấp thôi việc |
대출 알아보려고요 | và tìm hiểu thêm nơi cho vay nữa. |
[영서의 힘없는 숨소리] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
잠시만요 | - Chờ anh một chút. - Sao thế? |
(영서) 응? | - Chờ anh một chút. - Sao thế? |
[영서의 한숨] | |
[영서가 차를 호로록 마신다] | |
뭐예요, 이게? | Đây là gì vậy? |
[잔잔한 음악] | NGÂN HÀNG NAWOO 1.700.600.000 WON |
[영서의 놀란 숨소리] | |
(성훈) 회장님이 제 앞으로 증여해 주신 거하고 | Chủ tịch cho anh một ít, |
제가 갖고 있는 주식 일부예요 | và một ít là từ cổ phần của anh. |
회사 차리는 데 써요 | Em lấy làm vốn đi. |
아, 아, 됐어요 | Thôi. Không cần đâu. Số tiền này lớn quá. |
금액이 많기도 하고 | Thôi. Không cần đâu. Số tiền này lớn quá. Hơn nữa, yêu đương thì không nên dây dưa tiền bạc. |
원래 남녀 사이에 돈거래 하는 거 아니에요 | Hơn nữa, yêu đương thì không nên dây dưa tiền bạc. |
공짜로 주는 거 아니에요 | Hơn nữa, yêu đương thì không nên dây dưa tiền bạc. Anh đâu có cho không. |
내가 영서 씨 회사 첫 번째 투자자가 될게요 | Anh sẽ là người đầu tiên đầu tư vào công ty của em. |
진짜? | Thật sao? |
나 깐깐한 거 알죠? | Anh khó tính lắm đấy. |
일단 사업 계획서부터 제대로 써 와요 | Em lập kế hoạch kinh doanh cho anh xem trước đã. |
그거 보고 괜찮으면 그때 전액 투자할게요 | Nếu thấy ổn, anh sẽ đầu tư toàn bộ số tiền này. |
(영서) 성훈 씨 | Anh Sung Hoon. |
[영서의 기분 좋은 숨소리] | Cảm ơn anh. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
(성훈) [웃으며] 이런 식으로 얼렁뚱땅 넘어가면 안 돼요 | Không dùng chiêu trò để thoát được đâu. |
제대로 사업 계획서 써 와요 | Phải viết kế hoạch tử tế nhé. |
걱정 마요 | Anh không cần lo. |
[영서의 기분 좋은 숨소리] [성훈의 웃음] | |
(강 회장) 아니 | Ơ hay? Kêu là đến chăm bệnh mà bỏ đi đâu mất tiêu rồi? |
병 수발 한다는 사람이 그새 또 어디로 갔누? | Ơ hay? Kêu là đến chăm bệnh mà bỏ đi đâu mất tiêu rồi? |
아이고, 참 | Thiệt tình. |
[못마땅한 헛기침] | |
(하리) 회장님 | Chủ tịch ơi. |
날도 쌀쌀한데 쌍화차 한잔 드세요 | Trời se se lạnh thế này, Chủ tịch uống trà Ssanghwa đi ạ. |
[강 회장의 헛기침] | |
[익살스러운 음악] | |
[킁킁거린다] 아니, 이 근처에 | Cháu nghe nói gần đây có quán cà phê pha trà Ssanghwa rất ngon |
[하리가 식기를 달그락거린다] 쌍화차 제대로 하는 카페가 있다고 해서 | Cháu nghe nói gần đây có quán cà phê pha trà Ssanghwa rất ngon nên đã đến đó mua về. |
제가 다녀왔거든요? | nên đã đến đó mua về. |
하, 녹아요, 녹아 | Đúng là hảo hạng. |
기가 막혀요 [강 회장의 헛기침] | Bá cháy bọ chét luôn ạ. |
- (하리) 드셔 보세요 - (강 회장) 아이고, 뭐 | Mời Chủ tịch dùng ạ. Trà Ssanghwa thì ở đâu chẳng như nhau. |
쌍화차가 다 거기서 거기지 | Trà Ssanghwa thì ở đâu chẳng như nhau. |
(하리) 아, 잠시만요 | Đợi cháu một lát. |
[하리가 식기를 달그락거린다] | Đây ạ. |
자… | Đây ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
아휴 | |
이게 미리 넣어 가면 익는다고 해서요 | Họ nói cho lòng đỏ vào trước thì nó sẽ chín mất. |
[웃음] | |
그래? | Vậy à? |
[헛기침] | Vậy à? |
(강 회장과 하리) 아… [경건한 음악] | |
이거 정말 제대로네 | Cũng ra trò thật đấy. Cực hợp với thời tiết mùa này. |
요즘 같은 날씨에 | Cũng ra trò thật đấy. Cực hợp với thời tiết mùa này. |
그렇죠, 그렇죠 [강 회장의 웃음] | Chuẩn ạ. |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[강 회장의 헛기침] | |
[익살스러운 음악] [차를 쪽쪽 빨아 먹는다] | |
[헛기침] | |
[하리의 놀란 숨소리] | May là trà hợp khẩu vị của Chủ tịch. |
(하리) 입맛에 맞으신다니까 다행이네요 | May là trà hợp khẩu vị của Chủ tịch. |
[하리가 잔을 탁 내려놓는다] 입맛에 맞기는, 뭐, 별로구먼 | Hợp khẩu vị gì chứ? Cũng thường thôi. |
[헛기침] (강 회장) 아, TV나… | Xem TV nào. |
[리모컨 조작음] | |
[하리의 감탄하는 숨소리] 아, 예쁘다, 완전 자연산 | Ôi, thích mắt quá. Cá biển tự nhiên. |
[TV에서 낚시 방송이 계속된다] (하리) 참돔이네요 | Cá biển tự nhiên. Đó là cá tráp đỏ nhỉ? |
아니, 참돔도 알아요? | - Là cá tráp đỏ. - Cô cũng biết cá tráp đỏ à? |
그럼요 | Tất nhiên rồi ạ. |
제가 생선조림 만들 때 별의별 생선 다 서치해 봤었거든요 | Khi làm dự án cá kho, cháu đã tìm hiểu mọi loại cá. |
야, 참돔치고는 꽤 크네요 | Chà, con cá tráp đỏ đó to thật. |
[웃으며] 아이 저깟 상사리 새끼가 뭐가 크다고 | Con bé tí thế kia mà cô bảo to à? |
저놈보다 더 큰 놈도 잡아 보셨어요? | - Chủ tịch từng bắt được con to hơn ạ? - Dĩ nhiên. |
아, 그럼 | - Chủ tịch từng bắt được con to hơn ạ? - Dĩ nhiên. |
내가 소싯적에 상어도 잡아 본 사람 앞에서 무슨… | - Chủ tịch từng bắt được con to hơn ạ? - Dĩ nhiên. Hồi còn thanh niên trai tráng, tôi còn bắt được cả cá mập ấy chứ. |
상어요? | Cá mập? Cá mập này ấy ạ? Thật luôn ạ? |
그, 이, 이, 진짜 이 상어요? 진짜요? | Cá mập? Cá mập này ấy ạ? Thật luôn ạ? |
그럼! 아, 남의 말을 안 믿네 | Dĩ nhiên! Cô không tin à? |
(강 회장) 크기가 내 키를 훌쩍 넘으니까 | Nó to hơn tôi nhiều. |
이 침대만 하려나? | Chắc phải cỡ cái giường này. Nặng tầm 80, 90kg đấy. |
한 8, 90킬로? | Chắc phải cỡ cái giường này. Nặng tầm 80, 90kg đấy. |
에이, 저 놀리시는 거죠? | Không thể nào. Chủ tịch trêu cháu chứ gì? |
[하리의 웃음] 아, 참 나 | Ôi trời, tôi cho cô xem chứng cứ nhé? |
증거 보여 줘요? | Ôi trời, tôi cho cô xem chứng cứ nhé? |
[하리의 의아한 숨소리] | Thiệt tình. |
(강 회장) 아, 이거 참 | Thiệt tình. |
자, 하 | Đây này! |
봐요 | Xem đi. |
[하리의 놀란 숨소리] | |
(하리) 와, 대박이다 | Ôi chao. Đỉnh quá. |
이거 진짜 회장님이세요? | Ôi chao. Đỉnh quá. Chủ tịch tự bắt được thật sao? |
직접 잡으신 거예요? | Chủ tịch tự bắt được thật sao? |
아, 그럼 내가 잡지 누가 잡아 | Dĩ nhiên là tôi bắt chứ ai. Thiệt tình. |
- (강 회장) 참 나 - 와, 다른 사진도 있어요? | Dĩ nhiên là tôi bắt chứ ai. Thiệt tình. Còn ảnh khác nữa này. Trời, cá gì thế này? |
(하리) 와! 이거 뭐야? | Còn ảnh khác nữa này. Trời, cá gì thế này? |
[웃음] [익살스러운 음악] | |
[웃으며] 와 | - Ôi chao. - Vậy mới là cá tráp đỏ chứ. |
- (하리) 이야 - 이게 참돔이지 | - Ôi chao. - Vậy mới là cá tráp đỏ chứ. |
- (하리) 아 - 저게 뭐야 | Con trong TV chỉ là cá tráp con thôi. |
저건 상사리라 그러지 | Con trong TV chỉ là cá tráp con thôi. |
(하리) 상사리네, 이야! | Đúng là cá tráp con rồi! |
(강 회장) 원래 외국에 나가면 말이에요 | Thật ra, ra nước ngoài câu cá thì hay câu được cá mập lắm. |
이, 상어가 흔해 | Thật ra, ra nước ngoài câu cá thì hay câu được cá mập lắm. |
근데 이거 봤지, 사진? | Thật ra, ra nước ngoài câu cá thì hay câu được cá mập lắm. Nhưng mà cô thấy bức ảnh đó chưa? |
딱 갯바위 위에서 그냥 낚싯대 하나에 | Khi đó, tôi ngồi trên tảng đá nhỏ, có duy nhất một cần câu, |
딱 단둘이 일대일로, 악! | tôi và con cá mập một đấu một! |
- 이게 흔치 않은 일이라니까 - (하리) 대박이다! | - Không phải chuyện thường ở huyện đâu! - Lợi hại quá! Chỉ ngồi câu trên đất liền như thế mà… |
그리고 육지에서, 어디에서… [음악이 뚝 끊긴다] | Chỉ ngồi câu trên đất liền như thế mà… |
(하리) 야, 이거 프로시구나, 프로 | Chà, Chủ tịch đúng là dân chuyên rồi. |
[하리의 놀란 숨소리] 내가 지금 이럴 때가 아닌데, 흠 | Chà, Chủ tịch đúng là dân chuyên rồi. Hình như không đúng lúc cho lắm. |
[하리의 놀란 탄성] | Hình như không đúng lúc cho lắm. Này. Thôi đủ rồi. |
아, 저, 됐고 | Này. Thôi đủ rồi. |
(강 회장) 나 이제 그쪽하고 말 섞고 싶지 않으니까 | Tôi hết muốn nói chuyện với cô rồi. |
조용히 TV나 봐요 | Im lặng xem TV đi. |
[강 회장의 헛기침] | |
네 [강 회장이 휴대전화를 탁 놓는다] | Vâng. |
[강 회장의 한숨] | Trời ạ. |
[리모컨 조작음] [TV에서 음악 방송이 흘러나온다] | |
[하리의 감탄하는 숨소리] | |
[강 회장이 콧노래를 흥얼거린다] [TV 속 여자3이 노래를 부른다] | |
(하리) ♪ 홀로 걷는 이 마음 ♪ | - Em buồn bã bước đi một mình - Em buồn bã bước đi một mình |
♪ 그 사람은 모를 거야 ♪ | - Người chẳng thể hiểu đâu - Người chẳng thể hiểu đâu |
♪ 모르실 거야… ♪ | - Người chẳng hiểu lòng em - Người chẳng hiểu lòng em |
[발랄한 음악] 아, 부모님이 좋아하셔서 | À, bố mẹ của cháu rất thích bài này ạ. |
하, 누가 뭐랬나? | Có ai nói gì đâu. |
[강 회장의 옅은 웃음] | Có ai nói gì đâu. |
[콧노래를 흥얼거린다] | - Em còn luyến tiếc người - Cháu rất mê đoạn này. |
하, 저는 여기가 너무 좋아요 | - Em còn luyến tiếc người - Cháu rất mê đoạn này. |
♪ 미련 미련 미련 ♪ | Em còn luyến tiếc người |
♪ 때문인가 봐 ♪ | Có lẽ đó là lý do |
여기 | Có lẽ đó là lý do |
(하리) 아이고 | Ôi, mỗi khi xem TV cùng bố mẹ, |
제가 부모님이랑 TV 같이 볼 때 | Ôi, mỗi khi xem TV cùng bố mẹ, cháu hát theo riết thành quen ạ. |
따라 부르는 게 습관이 돼서 | cháu hát theo riết thành quen ạ. |
또 시끄러웠죠? | Cháu ồn ào quá nhỉ? |
허, 아니, 뭐… | À không… Tôi già nên tai cũng lãng rồi. |
뭐, 늙은이가 뭐, 이제 귀도 잘 안 들리는데 | À không… Tôi già nên tai cũng lãng rồi. |
그까짓 게 시끄럽기는 | Cỡ đó thì ồn ào gì? |
아니, 뭐, 한 곡조 뽑든지 말든지 | Cô muốn hát muốn hò mấy bài thì tùy. |
마음대로 해요 | Cô muốn hát muốn hò mấy bài thì tùy. |
난 전혀 그쪽에 신경 안 쓰니까 | Vì tôi chẳng quan tâm xíu xiu gì đến cô đâu. |
[함께 웃는다] | |
[강 회장의 헛기침] (하리) 네 | |
[TV 속 남자2가 노래를 부른다] ♪ 비 내리는 영동교를 ♪ | - Trên cầu Youngdong ướt mưa - Trên cầu Youngdong ướt mưa |
♪ 헤매 도는 이 마음 ♪ [강 회장이 콧노래를 흥얼거린다] | - Em buồn bã bước đi một mình - Em buồn bã bước đi một mình |
(하리) ♪ 그 사람은 모를 거야 ♪ [익살스러운 효과음] | - Người chẳng thể hiểu đâu - Người chẳng thể hiểu đâu |
♪ 모르실 거야 ♪ | - Người chẳng hiểu lòng em - Người chẳng hiểu lòng em |
♪ 비에 젖어 ♪ | Người thấm đẫm nước mưa Lòng thấm đẫm nỗi buồn |
♪ 슬픔에 젖어 ♪ | Người thấm đẫm nước mưa Lòng thấm đẫm nỗi buồn Tim thấm đẫm niềm đau |
♪ 아픔에 젖어 ♪ | Tim thấm đẫm niềm đau |
♪ 하염없이 헤매이는 ♪ | Em cứ thẫn thờ lang thang |
♪ 밤비 내리는 영동교 ♪ | Trên cầu Youngdong ướt mưa |
(하리) 아, 고마워요 | Ôi. Cảm ơn anh. |
[태무의 힘주는 숨소리] | |
고생 많았어요 | Em vất vả nhiều rồi. Ông làm khó em lắm, đúng không? |
할아버지 때문에 힘들었죠? | Em vất vả nhiều rồi. Ông làm khó em lắm, đúng không? |
내가 자처해서 온다고 한 건데요, 뭘 | Em tình nguyện đến đây mà. |
[차분한 음악] | |
근데 왜 이리 기운이 없어요? | Nhưng sao trông em ỉu xìu thế? |
내가 원래 60대 이상 분들한테는 완전 인기 짱 먹거든요? | Vốn dĩ, các ông các bà trên 60 tuổi ai cũng quý em cực kỳ. |
(하리) 막 그래서 영서가 나한테 어느 날은 | Đến mức có lần Young Seo còn trêu em |
양로원 아이돌이라고도 놀렸었어요, 막 | là Thần tượng Viện dưỡng lão đấy. |
그랬는데 역시 회장님은 | Thế mà Chủ tịch đúng là… |
[한숨 쉬며] 어렵네요 | rất khó lấy lòng. |
나한테만 인기 있으면 됐지 | Lấy được lòng anh là đủ rồi mà. Em tham quá đấy. |
욕심이 너무 과한데? | Lấy được lòng anh là đủ rồi mà. Em tham quá đấy. |
지금 농담할 기분 아니거든요 | Giờ em không có tâm trạng để đùa đâu. |
[피식 웃는다] | |
천천히 해요, 우리 | Mình cứ từ từ thôi. Không cần phải vội. |
서두르지 말자고요 | Mình cứ từ từ thôi. Không cần phải vội. |
(의사) 강 사장 | Giám đốc Kang. |
아, 김 박사님 | Vâng, Bác sĩ Kim. |
(태무) 아, 할아버지 때문에 괜히 번거롭게 해 드려서 죄송해요 | Ông cháu làm phiền mọi người quá. Cháu xin lỗi. |
(의사) 아니야 | Không đâu. May mà có dịp kiểm tra tổng quát, không thì gay to. |
이참에 검사받지 않으셨으면 큰일 날 뻔했어 | Không đâu. May mà có dịp kiểm tra tổng quát, không thì gay to. |
네? | Sao ạ? |
그게 무슨… | Bác sĩ nói gì vậy… |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
(강 회장) 아니 | Sao tự dưng lại không cho tôi xuất viện? |
뭐 때문에 퇴원을 못 하게 하고 난리야? | Sao tự dưng lại không cho tôi xuất viện? |
(성훈) 김 박사님께서 좀 더 정밀 검사를 원하셔서요 | Bác sĩ Kim muốn xét nghiệm kỹ hơn ạ. |
하, 성훈아 | Sung Hoon à, tôi không bị làm sao cả. |
나 괜찮아, 말짱해 | Sung Hoon à, tôi không bị làm sao cả. Khỏe re. |
(강 회장) 나 아프다 그런 거 그거 다 쇼였어, 이 녀석아 | Tôi than đau này nọ chỉ là diễn kịch thôi. |
그러니까 빨리 가서 퇴원하자 그래, 어? | Mau bảo bác sĩ cho tôi xuất viện đi, nhé? |
죄송합니다 오늘 하루만 더 참으세요 | Cháu xin lỗi. Chủ tịch ráng ở thêm một hôm đi ạ. |
(강 회장) 참 내 꾀에 내가 넘어갈 뻔했네 | Thật là, có vẻ gậy ông đập lưng ông rồi. |
아이, 참 나 | Thiệt tình. |
아유, 김 박사, 이 인간을 그냥… | Đều tại cái tên bác sĩ Kim đó… |
(의사) 회장님 더 이상 수술은 무리셔 | Đều tại cái tên bác sĩ Kim đó… Chủ tịch không thể phẫu thuật thêm nữa. |
[어두운 음악] (태무) 그럼 다른 치료 방법은 없는 겁니까? | Vậy còn cách điều trị nào khác không ạ? |
(의사) 줄기세포 성형 스텐트가 개발되기는 했는데 | Có thể cấy ghép stent từ tế bào gốc, |
아직 한국에서는… | nhưng hiện giờ tại Hàn Quốc thì… |
(태무) 하, 한국에서는 왜요? [문이 드르륵 열린다] | nhưng hiện giờ tại Hàn Quốc thì… Thì sao ạ? |
이게 지금 무슨 소리야? | Anh đang nói gì vậy? |
아니, 수술이라니, 치료라니? | Cái gì cơ? Phẫu thuật gì? Điều trị gì? |
(의사) 회장님 | Chủ tịch. |
태무야, 어찌 된 게냐, 응? | Tae Moo à, có chuyện gì thế? Hả? |
[한숨] | |
[한숨] | |
(의사) 회장님 심장 혈관에 삽입한 스텐트에 | Đoạn stent động mạch vành của Chủ tịch hiện có vấn đề. |
문제가 생겼습니다 | Đoạn stent động mạch vành của Chủ tịch hiện có vấn đề. |
혈관 내벽이 많이 손상됐어요 | Lớp nội mạc đã bị tổn thương nghiêm trọng. |
이미 여러 번 재수술했던 터라 | Vì Chủ tịch đã phẫu thuật nhiều lần, |
(의사) 같은 시술은 더 이상 무리라고 보여집니다 | nên không thể tiến hành phẫu thuật tương tự nữa. |
[다가오는 발걸음] | |
(태무) 할아버지 | Ông ơi. |
[호응한다] | Ừ. |
낚시하러 가시는 거면 미리 말씀 좀 해 주시지 | Ông đi câu mà sao không bảo cháu? |
이왕 움직이는 거면 한 차로 움직이면 좋잖아요 | Đằng nào cũng đi, chúng ta đi cùng một xe sẽ tiện hơn. |
평소에는 낚시 가자고 그렇게 졸라대도 들은 척도 않더구먼 | Bình thường có năn nỉ rủ cháu đi câu cá cháu cũng làm lơ không chịu mà. |
이렇게 오랜만에 모였는데 누가 많이 잡나 내기 한번 할까요? | Lâu rồi mới đủ quân số thế này. Cược xem ai câu được nhiều nhất nhé? |
[웃음] [잔잔한 음악] | Hai đứa nhóc tụi bây làm sao thắng nổi ông chứ? |
너희들이 어떻게 날 이겨, 이놈아 | Hai đứa nhóc tụi bây làm sao thắng nổi ông chứ? |
길고 짧은 건 대 봐야 알죠 할아버지 | Phải thử rồi mới biết chứ ông. |
[강 회장의 웃음] | Thì cứ thử đi. |
걱정 마세요 | Ông đừng lo. |
할아버지 병은 제가 고칩니다 | Cháu sẽ chữa bệnh cho ông. |
[픽 웃는다] | |
까분다 | Mạnh miệng quá. |
네가 아무리 컸어도 내 손바닥 안이야 | Dù cháu có lớn đến mấy, thì vẫn phải nằm trong lòng bàn tay ông. |
(강 회장) 내 병은 내가 알아서 해 | Ông sẽ tự lo cho bệnh của mình. |
저희한테는 늘 큰 산이셨어요 | Chủ tịch là ngọn núi to của bọn cháu. |
건강해지셔서 계속 그렇게 있어 주세요 | Phải khỏe mạnh làm chỗ dựa cho bọn cháu ạ. |
할아버지 | Ông nhé. |
[웃음] | |
아프니까 좋네 | Bị bệnh cũng tốt đấy chứ. |
저놈한테 할아비 소리를 다 듣고 | Còn được nghe thằng nhóc này gọi một tiếng ông. |
[강 회장의 웃음] | |
(하리) 언제 왔어요? | Anh đến từ khi nào vậy? |
(하리) 회장님은 좀 어떠세요? | Sức khỏe của chủ tịch thế nào rồi? |
혈관에 문제가 생기셨는데 | Mạch máu của ông có vấn đề, |
아직 한국에는 치료법이 없다네요 | nhưng tại Hàn Quốc chưa có cách chữa trị. |
그래서 | Vì vậy… |
미국으로 모시고 가려고요 | anh định sẽ đưa ông sang Mỹ. |
그래서 말인데 하리 씨 | Anh muốn hỏi ý em, Ha Ri. |
나랑 같이 갈래요? | Em đi cùng anh nhé? |
나 이기적인 것도 알고 | Anh biết đề nghị như thế là ích kỷ và sẽ làm em khó xử. |
부담스러워할 것도 다 알아요 | Anh biết đề nghị như thế là ích kỷ và sẽ làm em khó xử. |
그래도 하리 씨가 내 곁에 있었으면 좋겠어요 | Nhưng anh mong có em ở bên cạnh. |
회사를 그만두라는 건 아닙니다 | Anh không có ý bảo em nghỉ việc đâu. |
연구원들 해외 연수 보내 주는 프로그램 있잖아요 | Có chương trình gửi nghiên cứu viên sang nước ngoài tu nghiệp mà. |
거기 하리 씨가 지원만 하면 분명 충분히… | Nếu em nộp hồ sơ ứng tuyển thì chắc chắn sẽ được chọn… |
[차분한 음악] | |
(하리) 아니요 | Thôi ạ. |
물론 자신 있죠 | Dĩ nhiên em tự tin sẽ trúng tuyển. |
근데 그렇게 내가 다녀오면 | Nhưng nếu em đi bằng cách đó, |
또 회사에서 얼마나 말들이 많겠어요 | mọi người ở công ty sẽ lại xì xào. |
다른 사람들은 신경 쓰지 말고요 | Em đừng bận tâm người khác nghĩ gì. |
나도 다른 사람들 상관 안 해요 | Em cũng không bận tâm người khác nghĩ gì. |
그냥 이 일이 | Chỉ là… em không muốn |
더 이상 태무 씨한테 해가 되지 않았으면 해서요 | việc này lại làm ảnh hưởng đến anh. |
[한숨] | |
나 불안합니다, 하리 씨 | Anh thấy rất bất an, Ha Ri à. |
나한테 할아버지는 | Đối với anh, ông… |
아버지고 | vừa là cha… |
또 어머니인데 | và cũng vừa là mẹ. |
근데 할아버지한테 | Nếu chẳng may… |
무슨 일이 생기시기라도 하면… | có chuyện gì không hay xảy ra với ông… |
[태무의 불안한 숨소리] | |
(하리) 알아요 | Em hiểu mà. |
그래서 더더욱 난 같이 갈 수 없어요 | Thế nên em càng không thể đi cùng anh. |
지금 가장 중요한 건 회장님 건강이에요 | Điều quan trọng nhất lúc này là sức khỏe của Chủ tịch. |
가뜩이나 절 못마땅해하시는데 | Ông đã không ưa gì em rồi, |
내가 어떻게 같이 갈 수 있겠어요 | làm sao em đi cùng được? |
[한숨] | Anh xin lỗi. |
미안해요 | Anh xin lỗi. |
나도 다 알고 있는데 | Anh cũng biết rõ là vậy, |
감정이 앞서서 | nhưng lại để cảm xúc lấn át. |
이해하지요, 태무 씨 마음 | Em hiểu tâm tư của anh mà. |
치… | |
우리 헤어져 지낼 수 있을까요? | Liệu mình có thể sống xa nhau không? |
뭐야 | Gì đây? Anh định sẽ xa nhau vĩnh viễn sao? |
우리 뭐, 영영 헤어져요? | Gì đây? Anh định sẽ xa nhau vĩnh viễn sao? |
아니요 | - Đâu có. - Vậy sao anh ra vẻ nghiêm trọng thế? |
근데 왜 그렇게 분위기 잡아요? | - Đâu có. - Vậy sao anh ra vẻ nghiêm trọng thế? |
(하리) 하, 누가 보면 우리 오늘 헤어지는 커플인 줄 알겠네 | Ai mà thấy lại tưởng hôm nay bọn mình chia tay đấy. |
나 금방 돌아올 테니까 | Anh sẽ trở về ngay thôi. |
나 여기서 기다려요, 알았죠? | Em chờ anh ở đây nhé. Em biết chưa? |
알겠어요 | Em biết rồi. |
[멀리서 전화벨이 울린다] | GO FOOD LẬP KỶ LỤC DOANH THU 2 NGHÌN TỶ |
(직원1) 저희 이번 분기에 보너스 나오겠죠? | Quý này, chúng ta sẽ được thưởng chứ nhỉ? |
보너스? | Thưởng ư? |
갑자기 웬 보너스? | Tự dưng thưởng gì cơ? |
아니, 이번에 미국 진출한 만두가 글로벌 시장 점유율 1위 했잖아요 | Sản phẩm bánh xếp vừa Mỹ tiến của chúng ta đứng nhất thị trường toàn cầu mà. |
(직원1) 단지 김치도 대박 났고 | Kim chi Danji cũng thành công vang dội. |
(직원2) 맞아요 | Kim chi Danji cũng thành công vang dội. Đúng vậy. |
저희 회사 매출이 이번에 2조 올랐다던데… | Doanh thu quý này của công ty tận hai nghìn tỷ cơ mà. |
엄밀히 따지면 당신들 들어오기 전에 | Suy đi xét lại thì đó là công chúng tôi cày bừa |
(여 부장) 우리가 싹 다 고생해서 해 놓은 건데 | từ trước khi cô cậu vào làm. Thưởng sao? |
보너스? | từ trước khi cô cậu vào làm. Thưởng sao? |
보너스? [엘리베이터 도착음] | Đòi thưởng sao? |
[긴장되는 음악] | |
나오겠지? 나올 거야! | Chắc là có thôi. Kiểu gì cũng có thưởng. |
[직원들의 탄성] (직원2) 진짜요? | - Hết sảy! - Tuyệt quá! |
진짜 고생 많았어, 다들 [직원2의 기쁜 탄성] | - Mọi người vất vả rồi. - Thích quá đi. |
개발 1팀! | Phòng Phát triển 1! |
(계 차장) 일을 이딴 식으로밖에 못 합니까? | Năng lực của mấy người chỉ đến đó thôi sao? |
(하리) 왜 그러시죠? 저희가 뭘 했다고 | Sao anh lại nói thế? Chúng tôi đã làm gì? |
(계 차장) 지금 우리 4팀에서 | Mấy người biết rõ Phòng 4 chúng tôi đang phát triển sản phẩm cà ri mà? |
카레 음식 개발 중인 거 알고 계시죠? | Mấy người biết rõ Phòng 4 chúng tôi đang phát triển sản phẩm cà ri mà? |
근데 1팀에서도 카레 음식 개발 중이라면서요? | Vậy mà nghe nói Phòng 1 cũng phát triển sản phẩm cà ri? |
이딴 식으로 뒤통수를 칩니까, 네? | Sao lại đâm sau lưng chúng tôi như thế? |
아니, 계 차장님 | Phó phòng Gye, chúng tôi đâm sau lưng hồi nào mà anh làm loạn… |
우리가 언제 뒤통수를 쳤다고 이러시는 거예요… | Phó phòng Gye, chúng tôi đâm sau lưng hồi nào mà anh làm loạn… Thôi! Đừng nói nữa! |
(계 차장) 스톱, 스톱, 올 스톱 | Thôi! Đừng nói nữa! |
[어이없는 웃음] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[징이 뎅 울리는 효과음] | Tôi lên chức trưởng phòng từ đời nào rồi. |
(계 차장) 부장 된 지가 언제인데 [익살스러운 효과음] | Tôi lên chức trưởng phòng từ đời nào rồi. |
[익살스러운 음악] 아직까지 계 차장입니까? | Giờ cô vẫn gọi là Phó phòng Gye sao? |
[익살스러운 효과음] (여 부장) 미안해요, 습관이 돼서 | Tôi xin lỗi, tôi quen miệng. |
아무튼 우리가 지금 만들고 있는 건 | Tóm lại, sản phẩm chúng tôi đang phát triển là bánh mì nướng cà ri. |
카레토스트예요 | Tóm lại, sản phẩm chúng tôi đang phát triển là bánh mì nướng cà ri. |
간식이라고요, 간식! | Nó là món ăn vặt nhé! |
근데 그쪽에서 만드는 건 뭐, 카레 전, 뭐, 뭐시깽이? | Còn phòng đằng ấy đang phát triển món cà ri… Cái gì ấy nhỉ? |
(하리) 전골 | Lẩu ạ. |
(여 부장) 어, 카레전골 | Ừ. Là lẩu cà ri khỉ khô gì đó mà. |
뭐, 뭐, 이런 거라면서요? | Ừ. Là lẩu cà ri khỉ khô gì đó mà. |
'뭐시, 뭐시깽이'? | "Khỉ… khỉ khô gì đó?" |
지금 우리 카레전골 무시해요? | Cô xem thường lẩu cà ri ư? |
집에서 내가 해 줄 때는 맛있게도 냠냠 잘 먹더니! | Lúc tôi nấu cho ở nhà, cô ăn ngon lành thế cơ mà? |
[익살스러운 효과음] | Lúc tôi nấu cho ở nhà, cô ăn ngon lành thế cơ mà? |
사과하세요! | Mau xin lỗi đi! |
[혀를 쯧 찬다] [익살스러운 효과음] | |
됐고 [익살스러운 효과음] | Đủ rồi. Có vẻ Phòng 1 chúng tôi đánh đâu thắng đó nên anh sang đây gây sự. |
(여 부장) 우리 1팀이 잘나가니까 시비 털러 온 거 같은데 | Có vẻ Phòng 1 chúng tôi đánh đâu thắng đó nên anh sang đây gây sự. |
앞으로 이렇게 시비 걸 거면 사비로 커피라도 사 오든가! | Thay vì cứ qua cà khịa thế này, hãy mang cà phê qua đãi bọn tôi! |
시비? | "Cà khịa?" "Cà phê?" |
사비? | "Cà khịa?" "Cà phê?" |
[새어 나오는 웃음] | |
라임 개쩔 | Gieo vần đỉnh quá. |
'쇼미더머니' 나가는 줄 | Tưởng đâu Show Me The Money. |
[리드미컬한 음악] 호! | |
[웃음] | |
[익살스러운 효과음] 다시 한번 말하지만 | Tôi nhắc lại một lần nữa. |
[익살스러운 음악] 개발 1팀 조심해요! | Phòng Phát triển 1, liệu hồn đấy! |
(혜지) 아, 그만하세요, 계 부장님 | Phòng Phát triển 1, liệu hồn đấy! Anh dừng lại đi, Trưởng phòng Gye. Em xin lỗi ạ. |
어유, 죄송해요 | Anh dừng lại đi, Trưởng phòng Gye. Em xin lỗi ạ. |
[이 악물며] 저희 가 볼게요 안녕히 계세요 | Chúng em về nhé. Chào mọi người. |
[계 차장의 아파하는 신음] 아유, 진짜 | Chúng em về nhé. Chào mọi người. Hye Ji, cô cũng phải nói gì đi chứ! |
(계 차장) 혜지 씨도 할 말은 해! | Hye Ji, cô cũng phải nói gì đi chứ! Lính mới còn chẳng thèm đứng dậy chào! |
[계 차장의 성난 탄성] [어이없는 웃음] | Lính mới còn chẳng thèm đứng dậy chào! |
[한숨] | |
두 분 싸움 살벌하게 하시네요 | Hai anh chị cãi nhau dữ dội thật. |
저러다 이혼하시는 거 아닐까요? | Không khéo ly hôn mất. |
이혼은 무슨 | Ly hôn gì chứ? |
[흥미로운 드럼 연주] [익살스러운 효과음] | |
자기야 | Mình ơi. |
아까는 팀 직원들이 지켜보고 있어서 | Lúc nãy có các nhân viên đi cùng |
조금 센 척해 봤어, 미안 | nên anh lên mặt xíu. Xin lỗi em. |
[밝은 음악] | |
이따 퇴근하고 집에 갈 때 꼭 같이 가기? | Lát nữa phải đợi anh cùng về đấy. Hứa nhé? |
약속 | Lát nữa phải đợi anh cùng về đấy. Hứa nhé? |
[칭얼거리며] 아 [익살스러운 효과음] | Đi mà. Hứa nhé? |
약속 | Đi mà. Hứa nhé? |
아유 [계 차장의 웃음] | Ừ. |
(계 차장) 1팀 조심해요 | Phòng 1 liệu hồn đấy. |
[혀를 쯧 찬다] [익살스러운 효과음] | |
카레전골 또 해 줘야지 | Phải nấu cho vợ lẩu cà ri nữa thôi. |
[계 차장의 웃음] [새어 나오는 웃음] | Phải nấu cho vợ lẩu cà ri nữa thôi. |
[만족스러운 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 영서 씨 | Ừ, Young Seo à. |
지금? | Bây giờ sao? |
아, 아, 진짜 | Thiệt tình. |
어! | Ồ. |
(영서) 성훈 씨, 미안해요 | Anh Sung Hoon, em xin lỗi. |
(성훈) 여기 대령했습니다 | Anh mang đến rồi đây. |
어, 고마워요 | Cảm ơn anh. Mười phút nữa là khách đặt quảng cáo đến rồi |
10분 내로 광고주들 들이닥친다는데 | Cảm ơn anh. Mười phút nữa là khách đặt quảng cáo đến rồi |
촬영 편집본도 집에 두고 오고 | mà em để quên USB có cảnh đã biên tập ở nhà. |
(영서) 요즘 내가 정신머리 얻다 두고 다니는지 모르겠어요 | Dạo này đầu óc em để đâu không biết. |
1년 내내 노는데요, 뭘 | Dù gì anh cũng rảnh cả năm mà. Em cứ bóc lột anh thoải mái. |
걱정 말고 마음껏 부려 먹어요 | Em cứ bóc lột anh thoải mái. |
음, 내 남자 친구 안식년이라 너무 좋다, 진짜 | Ôi chao, có bạn trai nghỉ dưỡng ở nhà thích thật. |
(영서) 좀 있다 집에서 봐요 갔다 올게요 | Hẹn gặp anh ở nhà nhé. Em vào đây. |
영서 씨 | Young Seo à. |
어? | Young Seo à. |
사랑해요 | Anh yêu em. |
나도 사랑해요 | Em cũng yêu anh. |
(중해) 치킨 나왔습니다 | Gà rán của quý khách đây. |
(여자4) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
(중해) 예, 맛있게 드세요 | Chúc hai cô ngon miệng. |
[TV에서 인터뷰가 흘러나온다] (여자4) 어? 저기 | - Doanh thu năm nay đạt 170 triệu đô la. - Không phải con gái anh làm ở đó sao? |
여기 딸내미네 회사 아니에요, 저기? | - Doanh thu năm nay đạt 170 triệu đô la. - Không phải con gái anh làm ở đó sao? - Và sản phẩm này vẫn chưa hề hạ nhiệt. - Sao cơ? |
(중해) 네? [차분한 음악] | - Và sản phẩm này vẫn chưa hề hạ nhiệt. - Sao cơ? |
[깨닫는 탄성] (TV 속 여자5) [영어] 강 사장님 | Giám đốc Kang. Anh nghĩ điều gì đã làm nên thành công này? |
사장님이 생각하시는 성공 비결이 뭘까요? | Giám đốc Kang. Anh nghĩ điều gì đã làm nên thành công này? |
음, 간편식이지만 | Giám đốc Kang. Anh nghĩ điều gì đã làm nên thành công này? Mặc dù đây là thực phẩm ăn liền, |
(TV 속 태무) 정성과 진정성을 내세운 | Mặc dù đây là thực phẩm ăn liền, nhưng tôi tin sự tận tâm của chúng tôi đã chạm đến quý khách hàng |
저희 회사의 진심이 고객들에게 통한 것으로 보고 있습니다 | nhưng tôi tin sự tận tâm của chúng tôi đã chạm đến quý khách hàng nên mới có kết quả kỳ diệu này. |
[픽 웃는다] | |
너무 식상한 답변이었나요? | Câu trả lời hơi rập khuôn nhỉ? |
(TV 속 여자5) 아닙니다 | Không hề. |
진부한 멘트도 사장님 입에서 나오니 | Tôi phải thừa nhận rằng |
몰입해서 듣게 되네요 | dù có rập khuôn đến mấy thì nghe anh nói vẫn thấy hay. Có lẽ vẻ điển trai của anh đã nói thay tất cả. |
너무 잘생기셔서 그런가 | Có lẽ vẻ điển trai của anh đã nói thay tất cả. |
[웃으며] 과찬이십니다 | Có lẽ vẻ điển trai của anh đã nói thay tất cả. Cô quá khen rồi. |
(TV 속 여자6) [한국어] 강태무 사장은 이날 | Giám đốc Kang Tae Moo đã tham gia chương trình… |
토크 쇼 출연으로… [리모컨 조작음] | Giám đốc Kang Tae Moo đã tham gia chương trình… |
(중해) 아유, 왜요? | Sao bà lại tắt? |
하리가 만든 만두 얘기 나오는데 | Họ đang nói về bánh xếp do Ha Ri làm mà. |
아니, 뭐가 예쁘다고 | Quý hóa gì cái ngữ đó mà dài mặt đứng xem? |
[익살스러운 음악] 어, 저 면상을 그렇게 열심히 들여다보고 있어요? | Quý hóa gì cái ngữ đó mà dài mặt đứng xem? |
금방 돌아온다 그러더니, 어? | Cậu ta nói sẽ quay về ngay |
거, 뭐, 뉴욕 지사인지 뭐 하러 그건 맡아 가지고 | mà lại làm ở chi nhánh New York gì đó. Bặt vô âm tín hơn một năm trời. |
1년 넘게 감감무소식이야, 쯧 | Bặt vô âm tín hơn một năm trời. |
회장님 계속 치료받으셔야 돼서 | Chắc là vì Chủ tịch phải điều trị lâu dài nên cháu nó tranh thủ làm việc thôi mà. Bà thật là. |
그 김에 일까지 하는 모양인데, 거참 | nên cháu nó tranh thủ làm việc thôi mà. Bà thật là. |
알게 뭐예요? 일 때문인지 딴 여자가 생긴 건지 | Ai biết được cậu ta làm việc hay đã có cô nào khác rồi? |
아, 쓸데없는 소리 좀 말아요, 아 | Bà đừng nói linh tinh nữa. |
아니, 싫어할 때는 언제고 왜 또 편을 드는 거야? | Ơ hay? Mới đó ông còn ghét cậu ta lắm mà. Sao giờ lại quay xe bênh cậu ta? Chẳng hiểu nổi luôn. |
내가 이해가 안 되네 | Sao giờ lại quay xe bênh cậu ta? Chẳng hiểu nổi luôn. |
[서류 넘기는 소리] | |
[생각하는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[노트북 작동음] | |
[발랄한 음악] | |
하리 씨 | Ha Ri à. |
태무 씨, 안녕 | Chào anh Tae Moo. Anh ngủ ngon chứ? |
잘 잤어요? | Chào anh Tae Moo. Anh ngủ ngon chứ? |
어제 새벽까지 일해서 몇 시간 못 잤어요 | Anh làm việc đến gần sáng nên chẳng ngủ được mấy. |
아, 진짜? | Thế à? Em lỡ đánh thức anh rồi sao? |
나 때문에 깬 거 아니에요? | Thế à? Em lỡ đánh thức anh rồi sao? |
아니에요, 괜찮아요 | Không, không sao đâu. |
하리 씨는 별일 없죠? | Em vẫn khỏe chứ? |
나야, 뭐, 늘 잘하지 | Em thì lúc nào chẳng khỏe. |
할아버님은요? | Ông sao rồi? |
어제 정기 검진 받으셨는데 괜찮으시대요 | Ông vừa kiểm tra định kỳ hôm qua. Bác sĩ nói kết quả rất tốt. |
(하리) 다행이다 | Vậy thì mừng quá. |
저, 태무 씨, 그 미국 일은 좀… [휴대전화 진동음] | Anh Tae Moo này. Công việc ở Mỹ… |
(태무) 하리 씨, 잠깐만요 | Ha Ri, chờ anh một lát. Anh có cuộc gọi công việc. |
일 때문에 연락이 와서 | Ha Ri, chờ anh một lát. Anh có cuộc gọi công việc. |
저, 다시 연락할게요 | Anh sẽ gọi lại cho em sau. |
(하리) 응응 | Ừ. |
[마우스 클릭음] | |
야, 이건 태무 씨가 너무했다 | Này, anh Tae Moo như vậy là quá đáng rồi. |
솔직히 내가 섭섭할 만했어 그렇지? | Mình được quyền giận dỗi chứ. Nhỉ? |
(하리) 치… | |
[달려오는 발걸음] | |
[문이 벌컥 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(하민) 누나 일어나 봐, 큰일 났어! | - Dậy đi, có chuyện lớn rồi! - Hả? |
- (하리) 아, 왜! - (하민) 빨리 일어나 | - Dậy đi, có chuyện lớn rồi! - Hả? - Mau dậy đi. - Chuyện gì? |
아, 봐 봐, 매형 스캔들 났어 | Xem này! Anh rể có tin đồn tình ái! |
어? | - Hả? - Chị mau đọc đi. |
빨리 봐 봐 | - Hả? - Chị mau đọc đi. |
[흥미로운 음악] | TÌNH YÊU CHỚM NỞ GIỮA GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO VÀ NGHỆ SĨ CELLO BAEK YUN SEO |
(하민) 이거 헛소문이지? | Đây là tin đồn nhảm phải không? Hai người đâu có vấn đề gì đúng không? |
두 사람 아무 문제 없는 거지? | Đây là tin đồn nhảm phải không? Hai người đâu có vấn đề gì đúng không? |
어, 뭐… | Ừ thì… |
아, 뭐, 영상 통화 하면서 이상한 낌새 챈 건 없고? | Lúc gọi điện video chị thấy có gì lạ không? |
(하리) 아, 어제 통화할 때는 그냥 일 때문에 바빠 보였는데 | Lúc chị gọi hôm qua, anh ấy có vẻ chỉ bận công việc thôi. |
제발 정신 좀 차려라! | Chị làm ơn tỉnh táo lên giùm em! |
(하민) 아, 주변에 쭉쭉빵빵 예쁜 여자들이 널렸을 텐데 | Quanh anh ấy đầy mấy cô xinh đẹp, điện nước đầy đủ đấy! |
내가 뭐? | Chị mày thì sao? |
하민아, 나가 | Ha Min à. Ra ngoài đi. |
(하리) 나가, 씨 | Mày biến đi. Mau lên. |
나가, 빨리! | Mày biến đi. Mau lên. Tỉnh táo lên đi. Chị không hiểu thật à? |
(하민) 제발 정신 좀 차려라 진짜 모르겠냐? | Tỉnh táo lên đi. Chị không hiểu thật à? |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[통화 연결음] | |
[새가 지저귄다] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… [헛웃음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
[리드미컬한 음악] [통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
이 와중에도 전화를 안 받으시겠다? | Ra nông nỗi này mà không chịu bắt máy? |
[휴대전화를 탁 덮는다] | |
[어이없는 웃음] | |
(하리) | Anh đã đọc bài báo tin đồn tình ái chưa? |
이런 식으로 나오시겠다? | Anh định nhây đến cùng với em? |
네, 여 부장님 | Vâng, Trưởng phòng Yeo. Cho tôi nghỉ phép đến thứ Tư tuần sau nhé. |
저 다음 주 수요일까지 휴가 좀 쓸게요 | Vâng, Trưởng phòng Yeo. Cho tôi nghỉ phép đến thứ Tư tuần sau nhé. |
[여 부장이 하품한다] | Vâng, Trưởng phòng Yeo. Cho tôi nghỉ phép đến thứ Tư tuần sau nhé. Bình thường có bảo nghỉ cô cũng không nghỉ mà. Sao thế? |
(여 부장) 그렇게 휴가 쓰랄 때는 안 쓰더니, 왜? | Bình thường có bảo nghỉ cô cũng không nghỉ mà. Sao thế? |
뉴욕 가려고요 | Tôi định đi New York. |
(하리) 기사님 트렁크 좀 열어 주세요 | Bác tài, mở cốp xe giúp tôi với ạ. |
[트렁크 문이 쾅 닫힌다] | |
뭐야! | Gì vậy? |
(하리) 어떻게 왔어요, 여기를? | Sao anh lại ở đây? |
(태무) 아, 난 놀래 주려고 연락도 없이 왔는데 | Sao anh lại ở đây? Anh về không báo trước để làm em bất ngờ. |
어디 가는 중이에요? | - Em định đi đâu vậy? - Thì đó, em định đi Mỹ… |
아니, 그거야 미국에… | - Em định đi đâu vậy? - Thì đó, em định đi Mỹ… |
- (하리) 씨, 도대체 뭐예요? - (태무) 아! [발랄한 음악] | Thiệt chứ! Rốt cuộc chuyện đó là sao? |
뭐, 뭐가요? | Chuyện gì cơ? |
아, 나 스캔들 터진 거요? | À, vụ tin đồn tình ái sao? |
와, 그걸 아는 사람이… | Trời ạ, anh biết mà còn… |
스캔들 기사까지 터졌으면서 연락 다 씹고 | Tin đồn tình ái lên báo mà lại bơ điện thoại. |
내가 얼마나, 내가 얼마나! | Anh có biết trong lòng em… trong lòng em… |
씨… | |
(태무) 미안해요 나도 비행기 타고 나서 알았어요 | Xin lỗi em. Lên máy bay rồi anh mới biết. |
둘이 뭐… | Hai người… chắc… |
아니죠? | không có gì đấy chứ? |
당연히 아니죠 | Dĩ nhiên là không rồi. |
그 친구 평범한 유학생이랑 만나고 있어요 | Cô bạn đó đang quen một du học sinh bình thường. |
(태무) 집안에서 결혼 반대한답시고 | Gia đình cô ấy phản đối họ kết hôn nên tung tin giả thôi. |
가짜 뉴스 낸 거고 | Gia đình cô ấy phản đối họ kết hôn nên tung tin giả thôi. |
[잔잔한 음악] (하리) 음… | |
안아 줘요 | Ôm em đi nào. |
[하리와 태무의 기분 좋은 숨소리] | |
[기분 좋은 숨소리] | |
이러다 또 밀치면서 때릴 거 아니죠? | Em sẽ không đẩy anh rồi đánh anh đấy chứ? |
[웃음] | |
아, 안고서도 때리네 | Đang ôm mà cũng đánh luôn. |
[웃음] | |
[놀란 숨소리] | Hôm nay em xinh lắm. |
오늘 진짜 예쁘다 | Hôm nay em xinh lắm. |
나랑 같이 좀 걸을래요? | Đi dạo với anh nhé? |
흥 | |
(태무) 흥? [웃음] | |
[새가 지저귄다] (하리) 참 | Phải rồi, còn ông thì sao? Sao anh lại về một mình? |
근데 할아버님은 어쩌고 혼자 온 거예요? | Phải rồi, còn ông thì sao? Sao anh lại về một mình? |
(태무) 다음 주쯤 귀국하실 거예요 | Ông sẽ về nước vào tuần sau. |
하리 씨 보러 간다고 먼저 왔어요 | Anh về trước để gặp em. |
(하리) 허락해 주셨어요? | Ông đã chấp thuận chúng mình chưa? |
(태무) 그게… | Chuyện đó… |
아, 이거 말을 해야 되나 말아야 되나 | Có nên nói cho em biết hay không nhỉ? |
(하리) 아, 자꾸 놀릴 거예요? | Thật tình. Sao anh cứ trêu em thế? |
(태무) 아, 알았어요 말, 말할게요 | Thật tình. Sao anh cứ trêu em thế? Thôi được rồi. Để anh nói. |
할아버지가 이거 받아 주기 전까지는 | Ông bảo nếu em không nhận cái này thì anh đừng hòng bước vào nhà. |
집에 들어오지 말라 그러시던데요? | Ông bảo nếu em không nhận cái này thì anh đừng hòng bước vào nhà. |
이게 뭐예요? | Đây… là gì vậy? |
[반짝이는 효과음] | |
이, 지, 나… | Cái này… Anh đang… |
한테 프러포즈하는 거예요? | Anh đang cầu hôn em sao? |
알죠, 나 시간 낭비 싫어하는 거? | Em biết anh ghét lãng phí thời gian mà. |
나 더 이상 못 헤어져 있겠으니까 | Giờ anh không thể xa em được nữa. |
우리 그만 결혼해요 | Nên mình lấy nhau đi. |
[잔잔한 음악] | |
그건 강태무 하는 거 봐서 | Phải xem Kang Tae Moo ra sao đã. |
괜히 튕기다가는 하리 씨만 손해일 텐데 | Làm giá thì chỉ thiệt em thôi đấy. |
알죠, 나 다방면으로 잘하는 거? | Em biết mà. Anh giỏi rất nhiều việc. |
[웃음] | |
[밝은 음악] | |
[웃음] | |
(태무) 아… | Ôi. |
오래 걸렸다 | Trả lời lâu phết. |
[웃으며] 아직 안 받아 준다니까? | Em vẫn chưa nói đồng ý mà. |
(태무) 반지 꼈잖아요 그럼 된 거죠, 뭐 | Em đeo nhẫn rồi mà. Vậy là được rồi. |
(하리) 아, 강태무 하는 거 봐서 | Em phải xem xét biểu hiện của anh đã. |
[함께 웃는다] | |
사랑한다 해 봐요 | Anh nói anh yêu em đi. |
(태무) 뭐라고요? [하리의 웃음] | Em nói gì cơ? |
(하리) 잘해요, 나한테 | Anh phải tốt với em nhé. |
No comments:
Post a Comment