Search This Blog



  사내 맞선 12

Hẹn Hò Chốn Công Sở 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

깼어요?‬‪Anh dậy rồi à?‬
‪일어나요, 아침 먹게‬‪Em dậy đi. Mình ăn sáng thôi.‬
‪[웃음]‬
‪알겠으니까‬‪Em biết rồi.‬
‪나가 있어 줄래요? 나 부끄러운데‬‪Anh ra ngoài chờ được không?‬ ‪Em ngượng quá.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(하리) 왜요?‬‪Sao thế?‬
‪[웃으며] 알겠으니까 나가 있어요‬‪Em biết rồi mà.‬ ‪Anh ra ngoài đi. Em sẽ ra ngay.‬
‪금방 나갈게요‬‪Em biết rồi mà.‬ ‪Anh ra ngoài đi. Em sẽ ra ngay.‬
‪배고프니까 빨리 나와요‬‪Anh đói rồi nên em ra nhanh nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[차분한 음악]‬‪Bố hỏi xem con rể có thể thừa kế‬ ‪công ty của bố không cũng là sai sao?‬
‪(영서 부) 사위가 내 회사를‬ ‪물려받을 수 있을지‬‪Bố hỏi xem con rể có thể thừa kế‬ ‪công ty của bố không cũng là sai sao?‬
‪확인해 보는 것도 그게 잘못이니?‬‪Bố hỏi xem con rể có thể thừa kế‬ ‪công ty của bố không cũng là sai sao?‬
‪그 말은 성훈 씨랑 저 사귀는 거‬ ‪허락하신다는 말씀이세요?‬‪Vậy là bố cho phép‬ ‪con và anh Sung Hoon quen nhau sao?‬
‪(영서 부) 허락도 안 할 거면서‬ ‪왜 같이 밥을 먹자고 했겠어?‬‪Nếu không cho phép‬ ‪thì sao bố lại mời cậu ấy đi ăn chứ?‬
‪나랑 결혼해 줄래요?‬‪Em đồng ý lấy anh chứ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[콧노래를 흥얼거린다]‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪[성훈의 헛기침]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪네, 차성훈입니다‬‪Cha Sung Hoon xin nghe.‬
‪(영서 부) 어, 나 진 회장일세‬‪Ừ, tôi là Chủ tịch Jin đây.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[콧노래를 흥얼거린다]‬
‪단도직입적으로 얘기하겠네‬‪Tôi sẽ nói thẳng vào vấn đề luôn.‬
‪내 딸하고 헤어지게‬‪Chia tay với con gái tôi đi.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(영서 부) 왜 대답이 없어?‬‪Sao cậu không trả lời?‬
‪영서하고 헤어지라는 말‬ ‪못 들었나?‬‪Tôi bảo cậu chia tay với Young Seo đi.‬ ‪Không nghe rõ à?‬
‪그리고 이 얘기는‬ ‪영서한테는 비밀로 하게‬‪Với cả, hãy giữ bí mật‬ chuyện này với Young Seo.
‪그 정도 머리는 있겠지?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Tôi tin cậu sẽ biết điều.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬ ‪[커피가 졸졸 흘러나온다]‬
‪[성훈의 깊은 한숨]‬ ‪(영서) 성훈 씨, 나 들어가요‬‪Anh Sung Hoon, em vào nhé?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪아직 밥 안 먹었죠?‬‪Anh chưa ăn sáng đúng không?‬ ‪Mình đi ăn canh rong biển đi.‬
‪우리 미역국 먹으러 가요‬‪Anh chưa ăn sáng đúng không?‬ ‪Mình đi ăn canh rong biển đi.‬
‪하리네 부모님께서‬ ‪생일상 차려 주신대요‬‪Bố mẹ Ha Ri bảo‬ ‪sẽ làm tiệc sinh nhật cho em.‬
‪하리 씨 부모님이요?‬‪Bố mẹ cô Ha Ri ư?‬
‪매년 생일 때마다‬ ‪두 분이서 꼭 챙겨 주셨거든요‬‪Năm nào hai bác cũng‬ ‪tổ chức sinh nhật cho em.‬
‪(영서) 아, 근데 가만 보니까‬‪Nhưng coi bộ con nhỏ này lấy em ra‬ ‪làm bia đỡ đạn để qua đêm ở ngoài đây mà.‬
‪이 계집애가 어제 외박하면서‬ ‪내 핑계 댄 거 있죠?‬‪Nhưng coi bộ con nhỏ này lấy em ra‬ ‪làm bia đỡ đạn để qua đêm ở ngoài đây mà.‬
‪밤새 태무 씨랑 있었나 봐요, 어제‬‪Hình như nó ở với anh Tae Moo cả đêm.‬
‪[웃음]‬
‪[차분한 음악]‬‪Em ổn không?‬
‪영서 씨, 괜찮아요?‬‪Em ổn không?‬
‪뭐가요?‬‪Em làm sao?‬
‪나 아무렇지 않은데‬‪Em có làm sao đâu.‬
‪뭐, 부모복만 없다 뿐이지‬‪Ừ thì… em không gặp được bố mẹ tốt,‬
‪이렇게 주변에‬ ‪나 챙겨 주는 사람도 많은데?‬‪nhưng vẫn có nhiều người lo cho em mà.‬
‪(영서) 아이고고고‬‪Ôi chao.‬
‪왜 또 나 먼저 챙겨요?‬‪Sao anh lại lo cho em chứ?‬
‪괜찮냐고 물어볼 사람은‬ ‪성훈 씨가 아니라 난데‬‪Em mới là người phải hỏi‬ ‪anh Sung Hoon có ổn không.‬
‪미안해요‬‪Em xin lỗi.‬ ‪Vì em mà anh gặp chuyện không hay.‬
‪나 때문에 괜한 일 겪게 해서‬‪Em xin lỗi.‬ ‪Vì em mà anh gặp chuyện không hay.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪암만 생각해도 수상해‬‪Nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy nghi.‬
‪(중해) 에이, 또 그 소리‬‪Cái bà này, lại nói vậy nữa.‬
‪10년 단골 방앗간이‬‪Mình là khách quen mười năm nay,‬
‪설마, 설마 쌀을 빼돌렸을까?‬‪chẳng lẽ họ lại ăn bớt bánh gạo của mình?‬
‪아, 누가 지금 가래떡 얘기 해요?‬‪Có ai nói bánh gạo đâu.‬ ‪Ý tôi là Ha Ri kìa.‬
‪하리 얘기 하는 거지‬‪Có ai nói bánh gạo đâu.‬ ‪Ý tôi là Ha Ri kìa.‬
‪하리가 왜요?‬‪- Ha Ri làm sao?‬ ‪- Có vẻ đêm qua,‬
‪어젯밤 강태무 사장이랑‬ ‪같이 있었던 거 같아요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Ha Ri làm sao?‬ ‪- Có vẻ đêm qua,‬ ‪nó ở với Giám đốc Kang Tae Moo.‬
‪에이, 이 사람‬ ‪말 같지도 않은 소리를 하고 그래‬‪Thôi nào. Bà nói gì nghe vô lý thế?‬
‪아유, 우리 하리가‬ ‪그, 저기, 그런 애가 아니에요‬‪Ha Ri nhà mình không phải đứa như vậy đâu.‬
‪[뎅 울리는 효과음]‬ ‪그럼 난 뭐, 그럴 애라서‬‪Thế tôi là đứa như vậy‬ ‪nên mới nói dối bố mẹ là đi với Myeong Suk‬
‪명숙이랑, 어, 놀러 간다고 뻥치고‬‪Thế tôi là đứa như vậy‬ ‪nên mới nói dối bố mẹ là đi với Myeong Suk‬
‪당신이랑 설악산 간 줄 알아요?‬ ‪[중해의 헛기침]‬‪để đi chơi núi Seorak với ông à?‬ ‪Tôi bị ông dụ dỗ nhé…‬
‪내가 당신 꼬임에…‬‪Tôi bị ông dụ dỗ nhé…‬
‪(중해) 아무튼!‬ ‪[중해가 부정한다]‬‪Tôi bị ông dụ dỗ nhé…‬ ‪Thôi nào. Tóm lại!‬
‪우리 하리는 그런 애가 아니라고요‬‪Thôi nào. Tóm lại!‬ ‪Ha Ri nhà mình không phải đứa như vậy.‬
‪아유, 부모가 돼 가지고‬ ‪자식 말을 믿어 주지는 못할망정‬‪Ha Ri nhà mình không phải đứa như vậy.‬ ‪Làm cha làm mẹ‬ ‪thì phải tin tưởng con cái chứ.‬
‪나도 어, 믿는 도끼에‬ ‪발등 찍히기 싫어서 이러는데‬‪Tôi cũng đâu có muốn gặp cảnh‬ ‪trao con tim xong bị ăn một cú lừa.‬
‪느낌이 싸한 걸 어떡해요‬‪Tôi cứ có linh cảm bén lắm.‬
‪당신 싸하다 할 때마다‬‪Mỗi lần bà kêu bén‬
‪별일 없었잖아요‬‪Mỗi lần bà kêu bén‬ ‪cũng đâu có gì xảy ra chứ.‬
‪(중해) 믿어요, 우리 딸을‬‪Bà cứ tin tưởng con gái đi.‬
‪참…‬ ‪[미모의 웃음]‬‪Bà cứ tin tưởng con gái đi.‬
‪(태무) 들어가요, 하리 씨‬‪Em vào nhà đi, Ha Ri.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(하리) 들어가 볼게요‬‪Em vào nhà nhé.‬
‪진짜 보내기 싫다‬‪Chẳng nỡ xa em tí nào.‬
‪으응, 나도‬‪Em cũng thế.‬
‪야, 신하리!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Này! Shin Ha Ri!‬
‪[호랑이 울음 효과음]‬ ‪(중해) 여보!‬‪Này! Shin Ha Ri!‬
‪- (중해) 여보, 여보‬ ‪- (하리) 아!‬ ‪[차가 덜그럭거린다]‬‪Ha Ri!‬
‪[하리의 비명]‬ ‪(미모) 야, 이놈의 계집애야!‬‪Cái con nhỏ này!‬
‪[하리의 아파하는 신음]‬ ‪[미모가 성나서 말한다]‬‪Nói dối là ngủ ở nhà bạn‬ ‪để đi đêm với trai thế à?‬
‪- 정신 나갔어, 이놈이‬ ‪- (중해) 아이고, 여보, 참아요‬‪- Con hư đốn này! Mày điên rồi à?‬ ‪- Bình tĩnh, mình ơi.‬
‪- 미쳤어, 미쳤어‬ ‪- (중해) 여보, 참아요‬‪- Con hư đốn này! Mày điên rồi à?‬ ‪- Bình tĩnh, mình ơi.‬
‪(중해) 참아요, 참아‬‪Nhịn chút đi bà.‬
‪어머니, 진정하시고 말로 하시죠‬‪Bác gái, bác bình tĩnh lại‬ ‪rồi mình nói chuyện đi ạ.‬
‪- (태무) 어머니‬ ‪- (미모) 어머니?‬‪Bác gái, bác bình tĩnh lại‬ ‪rồi mình nói chuyện đi ạ.‬ ‪"Bác gái?" Ai cho cậu gọi tôi là bác gái?‬
‪누구 마음대로 어머니래!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪"Bác gái?" Ai cho cậu gọi tôi là bác gái?‬
‪- (미모) 너 이놈의…‬ ‪- (하리) 엄마‬‪- Con ranh này!‬ ‪- Mẹ!‬
‪[중해가 미모를 말린다]‬ ‪- (하리) 태무 씨, 괜찮아요?‬ ‪- 어, 난 괜찮아‬‪- Con ranh này!‬ ‪- Mẹ!‬ ‪- Anh ổn không?‬ ‪- Anh không sao.‬
‪- (미모) 이놈의 계집애‬ ‪- (하리) 엄마!‬‪- Anh ổn không?‬ ‪- Anh không sao.‬ ‪- Con nhỏ này!‬ ‪- Mẹ! Sao mẹ lại đánh người ta?‬
‪(하리) 아니‬ ‪왜 사람을 막 때리고‬‪- Con nhỏ này!‬ ‪- Mẹ! Sao mẹ lại đánh người ta?‬
‪교양 없게, 말로 해, 말로!‬‪Lỗ mãng quá. Nói chuyện tử tế đi!‬
‪교양? 네가 지금 교양 따져?‬‪Lỗ mãng? Còn dám bảo mẹ lỗ mãng à?‬ ‪Mày lại đây!‬
‪이리 안 와?‬ ‪이놈의 계집애야, 이리 와!‬‪Lỗ mãng? Còn dám bảo mẹ lỗ mãng à?‬ ‪Mày lại đây!‬ ‪- Thả tôi ra! Sao lại cản tôi?‬ ‪- Mẹ à!‬
‪(미모) 이리 안 와?‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Thả tôi ra! Sao lại cản tôi?‬ ‪- Mẹ à!‬
‪- (미모) 너 이리 안 와?‬ ‪- (하리) 뭐, 왜!‬‪- Mày lại đây cho mẹ!‬ ‪- Sao? Con làm sao?‬
‪(미모) 일로 와, 이놈의 계집애‬‪- Mày lại đây cho mẹ!‬ ‪- Sao? Con làm sao?‬ ‪Có lại đây không thì bảo!‬
‪- (미모) 너 일로 와!‬ ‪- (하리) 뭐, 왜!‬‪Có lại đây không thì bảo!‬ ‪- Mẹ à!‬ ‪- Bác gái ơi!‬
‪(태무) 어머니!‬‪- Mẹ à!‬ ‪- Bác gái ơi!‬
‪(하리) 엄마, 아빠‬ ‪내가 거짓말 친 건 미안한데요‬‪Bố à, con xin lỗi vì đã nói dối nhưng…‬
‪[미모의 말리는 숨소리]‬
‪[중해의 깊은 한숨]‬
‪아버님, 어머님‬ ‪하리 씨는 아무 잘못 없습니다‬‪Thưa bác trai, bác gái.‬ ‪Ha Ri không làm gì sai cả ạ.‬ ‪Tất cả là lỗi của cháu.‬
‪다 제 불찰입니다‬‪Ha Ri không làm gì sai cả ạ.‬ ‪Tất cả là lỗi của cháu.‬
‪(중해) 강태무 씨‬‪- Cậu Kang Tae Moo.‬ ‪- Vâng, thưa bác.‬
‪(태무) 예, 아버님‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪- Cậu Kang Tae Moo.‬ ‪- Vâng, thưa bác.‬
‪(중해) 사장님께서‬ ‪어쩌다 우리 하리랑…‬‪Cậu là giám đốc.‬ ‪KANG TAE MOO‬ ‪GIÁM ĐỐC GO FOOD‬ ‪Cậu quen Ha Ri nhà tôi thế nào?‬
‪(태무) 하리 씨 보고‬ ‪제가 한눈에 반했습니다‬‪Vừa gặp Ha Ri, cháu đã phải lòng cô ấy ạ.‬
‪자꾸 보고 싶은 마음에‬ ‪일 핑계로 자주 불러냈고요‬‪Vì cứ mong nhớ cô ấy,‬ ‪nên cháu hay viện cớ công việc để hẹn gặp.‬
‪그래서 이렇게 만나게 됐습니다‬‪Và rồi chúng cháu thành một đôi ạ.‬
‪아, 저렇게‬ ‪부담스럽게 잘난 양반이‬‪Một người giỏi giang quá mức như cậu…‬
‪왜 우리 하리한테‬ ‪그렇게 목을 매다는지‬‪sao lại thích Ha Ri nhà tôi đến thế?‬
‪제 눈에는 하리 씨가‬‪Vì trong mắt cháu, Ha Ri…‬
‪제일 예뻐서요, 어머님‬‪là xinh đẹp nhất ạ, thưa bác.‬
‪(태무) 무슨 미인 대회 출신이다‬ ‪명문대 출신이다‬‪Các cô gái từng thi hoa hậu‬ ‪hay tốt nghiệp trường đại học danh tiếng,‬
‪조건 좋은 여자들‬ ‪많이 만나 봤지만‬‪cháu đã gặp nhiều cô gái‬ ‪có điều kiện tốt như thế.‬
‪같이 있으면‬ ‪계속 웃게 되고 즐겁고‬‪Nhưng người khiến cháu cười‬ ‪và vui vẻ mỗi khi ở bên‬
‪그런 사람은 하리 씨가 처음입니다‬‪thì Ha Ri lại là người đầu tiên ạ.‬
‪그래서 놓치기 싫었습니다‬‪Thế nên cháu không muốn bỏ lỡ.‬
‪댁에서는 우리 하리에 대해서‬ ‪알고 계시고요?‬‪Gia đình cậu biết về Ha Ri nhà tôi chưa?‬
‪(중해) 흠‬ ‪사장과 직원의 만남이라‬‪Giám đốc mà hẹn hò với nhân viên,‬
‪탐탁지 않아 하실 거 같은데‬‪chắc nhà cậu cũng chẳng thiết tha gì.‬
‪(태무) 그 부분은‬ ‪저희가 각자의 자리에서‬‪Cháu nghĩ nếu chúng cháu cứ làm tốt‬ ‪phần việc của mỗi người‬
‪맡은 일을 잘 해내 가면‬‪Cháu nghĩ nếu chúng cháu cứ làm tốt‬ ‪phần việc của mỗi người‬
‪문제없을 거라고 생각합니다‬‪thì sẽ không có vấn đề gì.‬
‪저희 쪽 허락은‬ ‪제가 책임지고 받아 오겠습니다‬‪Cháu sẽ chịu trách nhiệm‬ ‪xin gia đình cháu chấp thuận ạ.‬
‪그러니까 두 분만 허락해 주신다면‬‪Thế nên chỉ cần hai bác cho phép…‬
‪하리 씨와 결혼을 전제로‬ ‪만나고 싶습니다‬‪Cháu muốn hẹn hò với Ha Ri‬ ‪để tiến tới hôn nhân ạ.‬
‪조용히 안 해? 조용‬‪Có im lặng không? Im lặng đi.‬
‪뭐, 좋다고 푸닥거리고‬‪Có gì vui mà nhảy cẫng lên?‬
‪왜, 너도 나와서 무릎 꿇고 싶어?‬‪Sao? Cũng muốn ra quỳ gối à?‬
‪아니, 저도 뭐‬ ‪잘한 거는 하나도 없는데‬‪Không ạ. Cháu biết là…‬ ‪cháu cũng có lỗi phần nào.‬
‪밥부터 먹고 혼나면 안 될까요?‬‪Không ạ. Cháu biết là…‬ ‪cháu cũng có lỗi phần nào.‬ ‪Nhưng ăn xong rồi mắng tiếp được không ạ?‬
‪제가 너무 배고파 가지고‬‪Cháu đang đói lắm luôn.‬
‪아, 그래, 엄마‬‪Đúng đó mẹ. Sinh nhật chị ấy‬ ‪mà mẹ định bỏ đói chị ấy à?‬
‪영서 누나 생일인데 굶길 거야?‬‪Đúng đó mẹ. Sinh nhật chị ấy‬ ‪mà mẹ định bỏ đói chị ấy à?‬
‪그렇지?‬‪Đúng đó mẹ. Sinh nhật chị ấy‬ ‪mà mẹ định bỏ đói chị ấy à?‬ ‪Chị nhỉ?‬
‪(미모) 어휴‬‪Trời ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[징이 뎅 울리는 효과음]‬
‪[영서의 만족스러운 숨소리]‬
‪(미모) 저기, 강 사장‬‪À, Giám đốc Kang này.‬
‪아까 그, 등짝 스매싱은‬‪Hồi nãy tôi có đập lưng cậu vài cái…‬
‪[살짝 웃으며] 내가 미안했어요‬‪Hồi nãy tôi có đập lưng cậu vài cái…‬ ‪Cho tôi xin lỗi nhé.‬
‪고의로 그런 게 아니라‬‪Tôi không cố ý đánh cậu đâu.‬
‪아니, 차에서 하리가‬ ‪내리는 걸 보고 내가 눈이 확…‬‪Chỉ tại thấy Ha Ri‬ ‪bước xuống từ xe cậu nên tôi…‬
‪[중해의 못마땅한 헛기침]‬‪Chỉ tại thấy Ha Ri‬ ‪bước xuống từ xe cậu nên tôi…‬
‪많이 들어요‬‪Ăn nhiều vào nhé.‬
‪드세요‬‪Ăn đi.‬
‪[성훈이 콜록거린다]‬
‪어, 성훈 씨, 괜찮아요?‬‪Anh Sung Hoon, anh có sao không?‬ ‪Anh uống nước đi.‬
‪물, 물, 물 먹어요‬ ‪[성훈이 연신 콜록거린다]‬‪Anh Sung Hoon, anh có sao không?‬ ‪Anh uống nước đi.‬
‪(영서) 아니, 여러분!‬‪Ơ kìa, cả nhà! Sinh nhật cháu đấy nhé.‬
‪제 생일날, 예?‬‪Ơ kìa, cả nhà! Sinh nhật cháu đấy nhé.‬
‪이렇게 제삿날처럼‬ ‪축 처져 계실 거예요, 응?‬‪Cả nhà định cứ ỉu xìu‬ ‪như đám giỗ vậy sao? Hả?‬
‪(하민) 그래‬ ‪아, 이럴 이유가 뭐 있어?‬‪Đúng rồi. Đâu có lý do gì để buồn.‬
‪누나가 1등…‬‪Đúng rồi. Đâu có lý do gì để buồn.‬ ‪Chị trúng độc đắc…‬
‪아이, 특급 신랑감을 데려왔는데‬‪À không, chị dẫn về‬ ‪anh rể cực phẩm vậy mà.‬
‪아, 잔치를 벌여도 모자라지‬‪Mở tiệc còn chưa hết mừng ấy chứ.‬
‪그래요‬ ‪그러니까 두 분도 기분 푸시고‬‪Đúng đấy ạ. Thế nên hai bác vui lên đi.‬
‪제가 술 한 병 가져왔는데‬‪Đúng đấy ạ. Thế nên hai bác vui lên đi.‬ ‪Cháu có mang một chai rượu đến đó ạ.‬ ‪Anh Sung Hoon lấy đi.‬
‪(영서) 성훈 씨‬‪Cháu có mang một chai rượu đến đó ạ.‬ ‪Anh Sung Hoon lấy đi.‬
‪(미모) 아니‬ ‪이 벌건 대낮에 무슨 낮술이냐?‬‪Thôi. Ban ngày ban mặt mà rượu chè gì chứ.‬
‪샴페인인데요‬ ‪[반짝이는 효과음]‬‪Là rượu sâm panh đấy ạ.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(성훈) 저번에‬ ‪영서 씨가 사 왔을 때‬‪Là rượu sâm panh đấy ạ.‬ ‪Lần trước Young Seo mua đến,‬ ‪hai bác khen ngon nên cháu đã mua lại.‬
‪좋아하셨다 그러셔서‬ ‪같은 걸로 사 왔습니다‬‪Lần trước Young Seo mua đến,‬ ‪hai bác khen ngon nên cháu đã mua lại.‬
‪(영서) 제 생일 축하주로‬ ‪딱 한 잔씩만 어때요?‬‪Mỗi người uống đúng một ly‬ ‪để mừng sinh nhật cháu thôi. Được không?‬
‪(미모) 가게 문 열어야 되는데…‬‪Hai bác còn phải bán hàng nữa mà…‬
‪[영서의 조르는 숨소리]‬
‪그럼 딱 한 잔씩만 할까?‬‪Vậy mình uống một ly cũng được nhỉ?‬
‪(미모) 강 사장‬‪Giám đốc Kang. Để tôi rót cho cậu một ly.‬
‪내 술 한잔 받게‬‪Giám đốc Kang. Để tôi rót cho cậu một ly.‬
‪[영서가 환호한다]‬ ‪아, 예‬‪À, vâng ạ.‬
‪[중해의 헛기침]‬
‪(미모) 아유, 술 잘 마시네‬ ‪보기 좋다‬‪Ôi chao, cậu uống giỏi thật.‬ ‪Nhìn mà thích ghê.‬
‪[미모의 웃음]‬‪Ôi chao, cậu uống giỏi thật.‬ ‪Nhìn mà thích ghê.‬
‪근데 알랑가 몰라‬‪Mà cậu có biết không vậy?‬
‪우리 신하리‬‪Mà cậu có biết không vậy?‬ ‪Shin Ha Ri nhà tôi… là sâu rượu đấy.‬
‪술고래거든‬ ‪[하민의 웃음]‬‪Shin Ha Ri nhà tôi… là sâu rượu đấy.‬
‪(하리) 엄마!‬ ‪뭐, 그런 얘기를 다 해?‬‪Mẹ này, mẹ nói chuyện đó làm gì?‬
‪(미모) 왜? 앉은 자리에서‬ ‪세 병은 그냥 먹잖냐‬‪Sao? Con nốc một lần ba chai còn gì.‬
‪(영서) 세 병이 뭐예요‬ ‪네 병 마셔요‬‪- Ba chai đã là gì? Cháu bốn chai đây ạ.‬ ‪- Cho xin đi.‬
‪야, 너 나랑 배틀 했었잖아‬‪- Ba chai đã là gì? Cháu bốn chai đây ạ.‬ ‪- Cho xin đi.‬
‪[사람들이 소란스럽게 대화한다]‬‪- Thi không?‬ ‪- Tới luôn.‬
‪기분 좋으시겠어요?‬‪Chắc anh vui lắm nhỉ?‬
‪뭐가?‬‪- Chuyện gì cơ?‬ ‪- Mẹ cô Ha Ri ấy.‬
‪하리 씨 어머님이요‬‪- Chuyện gì cơ?‬ ‪- Mẹ cô Ha Ri ấy.‬
‪마음에 쏙 들어 하시는 거 같은데‬‪Có vẻ bác rất quý anh.‬
‪- 그래?‬ ‪- (영서) 야, 근데 신하리‬‪- Vậy ư?‬ ‪- Mà này, Shin Ha Ri.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(하리) 응?‬‪Gì?‬
‪(영서) 너 내 생일 선물 안 준다?‬‪Cậu không tặng quà cho tớ à?‬
‪그, 가서 말 좀 걸어 보시죠?‬ ‪[사람들이 연신 대화한다]‬‪Tôi nghĩ anh nên qua‬ ‪bắt chuyện với bác trai đi.‬
‪지금?‬‪Bây giờ á?‬
‪점수 좀 따려면 살갑게 구셔야죠‬‪Muốn ghi điểm thì phải nhiệt tình lên.‬ ‪Mau qua đó đi.‬
‪- (성훈) 얼른‬ ‪- (영서) 자, 뽀뽀해 줘‬‪Muốn ghi điểm thì phải nhiệt tình lên.‬ ‪Mau qua đó đi.‬ ‪-Ái chà.‬ ‪- Mau đi.‬
‪[사람들이 소란스럽게 대화한다]‬‪-Ái chà.‬ ‪- Mau đi.‬
‪(영서) 내가 비밀 하나 알려 줄까?‬‪- Hồi đó thế nào ấy nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪엄마, 비밀 하나 알려 드릴까요?‬‪- Hồi đó thế nào ấy nhỉ?‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Ha Min từng say bí tỉ‬ ‪rồi gọi cho cháu ỉ ôi ba ngày liền.‬
‪하민이가 한 3년 전에 술 취해서‬ ‪저한테 전화를 한 적이 있어요‬‪Ha Min từng say bí tỉ‬ ‪rồi gọi cho cháu ỉ ôi ba ngày liền.‬
‪(미모) 이놈의 새끼 술주정을…‬‪- Khóc um sùm.‬ ‪- Gọi điện á?‬
‪- (영서) 왜 술 취해서 나한테‬ ‪- (하민) 지난 일이야‬‪- Mới 20 tuổi đầu mà đã vậy.‬ ‪- Chị nói vớ vẩn gì vậy?‬
‪(미모) 너 누나한테 껄떡댔어, 너?‬‪- Mới 20 tuổi đầu mà đã vậy.‬ ‪- Chị nói vớ vẩn gì vậy?‬ ‪Hồi đó con định cưa chị còn gì.‬
‪(영서) 아유‬ ‪[하리와 영서가 말한다]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Cứ say là lại gọi cháu.‬
‪(미모) 이놈의 새끼‬‪Thằng nhóc này! Dám cưa cả chị cơ đấy.‬
‪겁대가리 없이‬ ‪연상인 누나한테 껄떡대고, 야‬‪Thằng nhóc này! Dám cưa cả chị cơ đấy.‬
‪(영서) 야, 솔직히 내가‬ ‪네 친누나인데‬‪Chị khác gì chị ruột của mày đâu.‬ ‪Làm thế coi được à?‬
‪나한테 왜 그랬냐?‬‪Chị khác gì chị ruột của mày đâu.‬ ‪Làm thế coi được à?‬
‪아버님‬‪Bác trai. Sao bác lại xuống đây thế ạ?‬
‪가게에는 왜 내려오셨어요?‬‪Bác trai. Sao bác lại xuống đây thế ạ?‬
‪아…‬‪À. Tại tôi… cần kiểm tra vài thứ.‬
‪뭐, 뭐 좀 체크할 게‬ ‪있어 가지고, 아휴‬‪À. Tại tôi… cần kiểm tra vài thứ.‬
‪저한테 화나신 마음 이해합니다‬‪Cháu hiểu vì sao bác giận cháu ạ.‬
‪(태무) 아버님, 근데 전‬‪Nhưng thưa bác, cháu…‬
‪[중해의 헛기침]‬
‪강태무 씨한테‬‪Cậu Kang Tae Moo.‬
‪화난 거 아니에요‬‪Tôi không giận cậu đâu.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪하리 말이에요‬‪Ha Ri nhà tôi ấy,‬ ‪từ nhỏ con bé đã hát rất hay.‬
‪어릴 때부터 노래를 곧잘 해서‬‪Ha Ri nhà tôi ấy,‬ ‪từ nhỏ con bé đã hát rất hay.‬
‪가수 할 거냐고 물었더니‬‪Vậy mà khi hỏi con bé‬ ‪có muốn làm ca sĩ không, nó lại bảo không.‬
‪아니라고 하더라고요‬‪Vậy mà khi hỏi con bé‬ ‪có muốn làm ca sĩ không, nó lại bảo không.‬
‪(중해) 고등학교 때는‬ ‪연극부 들어가자마자‬‪Hồi học cấp ba,‬ ‪vừa tham gia vào câu lạc bộ kịch,‬
‪떡하니 주인공도 맡고‬‪con bé đã được giao ngay vai chính.‬
‪상도 받아 오길래‬‪Sau đó còn thắng giải nữa.‬
‪배우 할 거냐고 물었더니‬ ‪또 아니래요, 그냥 뭐…‬‪Nhưng khi hỏi có muốn làm diễn viên không,‬ ‪con bé vẫn bảo không.‬ ‪Nó nói là chỉ tham gia cho vui thôi.‬
‪취미 삼아 하는 거라고‬‪Nó nói là chỉ tham gia cho vui thôi.‬
‪알고 봤더니‬‪Sau này tôi mới biết,‬
‪[훌쩍인다]‬
‪못난 아비 때문에 뭐‬‪vì ông bố bất tài này‬
‪하고 싶은 거‬‪mà dù muốn làm gì,‬
‪분수껏 참고 살려고‬ ‪그랬던 거더라고요‬‪con bé cũng phải cố nhẫn nhịn mà sống.‬
‪그런 애가‬‪Một đứa trẻ như thế‬
‪강태무 씨같이‬ ‪대단한 사람을 만난다니‬‪lại gặp được người giỏi giang‬ ‪như Giám đốc Kang.‬
‪혹시나‬‪Tôi chỉ lo…‬
‪가진 것 없는 부모 때문에‬‪vì bố mẹ chẳng có gì‬
‪괜히 뭐, 비교당하고‬‪mà con bé bị đem ra so bì…‬
‪상처받을까 봐 걱정이 돼서‬‪rồi bị tổn thương. Tôi lo nên mới vậy.‬
‪[중해가 훌쩍인다]‬
‪하나만 물읍시다‬‪Tôi chỉ hỏi cậu một câu thôi.‬
‪우리 하리 상처 안 받고‬‪Cậu có tự tin rằng‬ ‪sẽ không để Ha Ri nhà tôi‬
‪힘들지 않게 할 자신 있습니까?‬‪bị tổn thương hay đau khổ không?‬
‪자신 있다고 하면‬ ‪거짓말일 것 같습니다‬‪Nếu cháu nói có thì sẽ là nói dối ạ.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪하리 씨가 절 만난다는 이유로‬ ‪불필요한 주목을 받거나‬‪Cháu biết chỉ vì quen cháu,‬ ‪có thể Ha Ri sẽ bị chú ý hơn mức cần thiết‬
‪사람들 입에‬ ‪오르내릴 수 있다는 거 잘 압니다‬‪có thể Ha Ri sẽ bị chú ý hơn mức cần thiết‬ ‪hay bị đàm tiếu.‬
‪제가 아무리 노력해도‬ ‪그걸 다 막을 수는 없겠죠‬‪Dù cháu có cố đến mấy‬ ‪cũng không thể ngăn được điều đó.‬
‪하지만‬‪Thế nhưng,‬
‪하리 씨 곁에서 어떻게든‬‪cháu sẽ ở bên Ha Ri và dùng hết sức‬ ‪để bảo vệ cô ấy bằng mọi giá.‬
‪제 온 힘을 다해 지키겠습니다‬‪cháu sẽ ở bên Ha Ri và dùng hết sức‬ ‪để bảo vệ cô ấy bằng mọi giá.‬
‪옆에서 함께하고 이해해 주는‬‪Là một người luôn ở bên‬ ‪và thấu hiểu cô ấy.‬
‪그런 사람이 되겠습니다‬‪Cháu sẽ trở thành người như vậy.‬
‪(태무) 그러니까 아버님도‬ ‪저희 믿어 주시고‬‪Vậy nên xin bác hãy tin cháu‬
‪응원해 주시면 안 될까요?‬‪và ủng hộ chúng cháu, được không ạ?‬
‪[한숨]‬
‪[웃음]‬
‪[무거운 음악이 흘러나온다]‬ ‪(TV 속 여자1) 어머니‬‪Mẹ ơi…‬
‪[목탁 두드리는 소리가 들린다]‬ ‪(TV 속 여자2) 널 버리고‬‪Mẹ ơi…‬ ‪Ta đã bỏ rơi con‬
‪네 인생을 망치려고 했던‬ ‪나를 엄마라 부르지 마라‬‪và cố phá hoại cuộc đời con.‬ ‪Xin con đừng gọi ta là mẹ.‬
‪[드라마가 연신 흘러나온다]‬ ‪(강 회장) 어? 아니‬‪- Ô? Ơ kìa!‬ ‪- Geum Hui…‬
‪금희가 왜 저 여자한테 엄마래?‬‪Sao Geum Hui lại gọi bà ta là mẹ?‬
‪내가 안 본 사이에‬ ‪얘기가 어떻게 된 거야?‬‪Mới lỡ mất mấy tập‬ ‪mà biên kịch lái đi đâu vậy?‬
‪알고 보니 저 못된 여자가‬‪Giờ mới biết,‬ ‪cô con gái mà mụ độc ác đó bỏ rơi‬ ‪trước khi về làm dâu nhà tài phiệt‬
‪재벌가에 시집가기 전에‬ ‪버린 딸이 금희였더라고요‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪cô con gái mà mụ độc ác đó bỏ rơi‬ ‪trước khi về làm dâu nhà tài phiệt‬ ‪chính là Geum Hui.‬
‪뭬야?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Gì cơ?‬
‪(강 회장) 아니, 그럼‬ ‪그동안 자기 딸인지도 모르고‬‪Vậy là trước giờ bà ta đối xử tệ bạc‬ ‪mà không biết đó là con mình ư?‬
‪그렇게 구박을 한 거야?‬‪Vậy là trước giờ bà ta đối xử tệ bạc‬ ‪mà không biết đó là con mình ư?‬
‪뭔 이런, 쯧쯧‬‪Thật hết chỗ nói.‬
‪[강 회장의 못마땅한 숨소리]‬
‪저 왔습니다‬‪Cháu về rồi ạ.‬
‪넌 몸도 성치 않은 놈이‬‪Cháu còn chưa khỏe hẳn‬
‪(강 회장) 어디를 그렇게‬ ‪싸돌아다니다 이제야 와?‬‪mà đi đâu bây giờ mới về thế?‬
‪이제 괜찮으니까 걱정 마세요‬‪Cháu khỏe rồi nên ông đừng lo.‬
‪너 여태‬‪Cháu lại đi với Trợ lý Shin gì đó chứ gì?‬
‪신 선임인가 뭔가랑‬ ‪같이 있다 오는 거지?‬‪Cháu lại đi với Trợ lý Shin gì đó chứ gì?‬
‪(강 회장) 너‬ ‪이 할아비가 그렇게 반대를 하는데‬‪Ông của cháu đã phản đối đến vậy,‬
‪기어이 포기를 못 하겠다 그거지?‬‪nhưng cháu vẫn khăng khăng‬ ‪không từ bỏ chứ gì?‬
‪할아버지가 언제‬ ‪제 고집 꺾으신 적 있으세요?‬‪Cháu mà đã bướng‬ ‪thì ông có bao giờ thắng chưa ạ?‬
‪뭬야? 이놈이…‬‪Cái gì cơ? Thằng nhóc này…‬
‪(태무) 할아버지‬‪Ông à, cháu sẽ cưới Ha Ri.‬
‪저 하리 씨랑 결혼할 겁니다‬‪Ông à, cháu sẽ cưới Ha Ri.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪지금도 하리 씨네 부모님께‬ ‪인사드리고 오는 길이에요‬‪Cháu cũng vừa đi‬ ‪chào hỏi bố mẹ của Ha Ri về.‬
‪그러니까 그만 포기하세요‬ ‪할아버지‬‪Vậy nên ông từ bỏ được rồi đấy ạ.‬
‪(강 회장) 아, 아, 저, 저…‬‪Ơ? Kìa… cái thằng…‬
‪[아파하는 신음]‬
‪아유, 가슴이야‬‪Ôi, tim tôi.‬
‪아유‬‪Ôi, tim tôi.‬
‪아유, 아파, 아유‬‪Đau quá.‬
‪저놈의 자식, 저거‬‪Thằng nhóc bướng bỉnh đó.‬
‪아…‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[안내 방송] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪안 탑니까?‬‪Không vào sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[여 부장의 옅은 헛기침]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(계 차장) 저기요‬‪Tôi nói này.‬
‪뭐 하는 거예요?‬‪Anh làm cái gì vậy?‬
‪[여 부장의 옅은 헛기침]‬
‪[작은 목소리로] 두 사람‬ ‪사귀는 거 맞죠?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Hai người họ… đang hẹn hò thật đúng không?‬
‪그렇다잖아요‬‪Người ta nói là thật mà.‬
‪근데 사장님은‬ ‪어떻게 저렇게 태연하실까?‬‪Nhưng sao… Giám đốc lại thản nhiên thế?‬
‪(태무) 근데 원래 개발 1팀이‬ ‪고수 만두 진행 중이지 않았나요?‬‪Không phải Phòng 1 đang phát triển‬ ‪món bánh xếp rau mùi sao?‬
‪보고서를 다른 팀이 올리던데?‬‪- Sao phòng khác lại nộp báo cáo?‬ ‪- Dạ…‬
‪아, 회장님의 지시로‬‪- Sao phòng khác lại nộp báo cáo?‬ ‪- Dạ…‬ ‪Theo chỉ thị của Chủ tịch,‬ ‪phòng chúng tôi đã rút khỏi dự án đó.‬
‪저희 팀은 그 프로젝트에서‬ ‪빠지기로 했습니다‬‪Theo chỉ thị của Chủ tịch,‬ ‪phòng chúng tôi đã rút khỏi dự án đó.‬
‪(태무) 원래대로 진행하세요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Mọi người cứ tiến hành như cũ đi.‬
‪쭉 진행했던 팀이 끝까지‬ ‪마무리하는 게 좋을 거 같으니까‬‪Mọi người cứ tiến hành như cũ đi.‬ ‪Để phòng nào đang làm dang dở‬ ‪làm đến cùng sẽ tốt hơn.‬
‪(여 부장) 네, 알겠습니다, 사장님‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Để phòng nào đang làm dang dở‬ ‪làm đến cùng sẽ tốt hơn.‬ ‪Vâng. Tôi hiểu rồi, thưa Giám đốc.‬
‪(계 차장) 감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[태무의 헛기침]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪안 내리고 뭐 해, 차 실장?‬‪- Sao Thư ký Cha còn chưa ra?‬ ‪- Dạ?‬
‪- 예?‬ ‪- (여 부장) 사장님‬‪- Sao Thư ký Cha còn chưa ra?‬ ‪- Dạ?‬ ‪Giám đốc, tầng mười‬ ‪là văn phòng của chúng tôi mà ạ.‬
‪저, 10층은 저희 팀 사무실인데요‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Giám đốc, tầng mười‬ ‪là văn phòng của chúng tôi mà ạ.‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[헛웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪건강 생각해서, 네‬ ‪걸어 올라가려고 내린 겁니다, 네‬‪Tôi định đi bộ lên cho khỏe người‬ ‪nên mới ra ấy mà.‬
‪가자고, 차 실장‬‪Đi thôi, Thư ký Cha. Đi bộ lên tầng 17.‬
‪17층까지‬‪Đi thôi, Thư ký Cha. Đi bộ lên tầng 17.‬
‪[성훈과 여 부장의 웃음]‬
‪아니, 나 꾸준히 운동하는데‬‪Mình chăm tập thể dục như vậy‬ ‪còn chưa đủ à?‬
‪[여 부장의 어이없는 웃음]‬
‪(성훈) 사장님, 사장님, 사장님‬ ‪이쪽, 이쪽, 이쪽, 이쪽‬‪Giám đốc, bên này ạ.‬
‪(태무) 어, 그, 그러니까‬‪À, đúng rồi nhỉ.‬
‪[계 차장의 웃음]‬‪Chúc giám đốc khỏe mạnh.‬
‪건강하세요‬‪Chúc giám đốc khỏe mạnh.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(민우) 커피는 마셨을 거 같아서‬ ‪차 시켜 놨어‬‪Tớ nghĩ chắc cậu đã uống cà phê rồi‬ ‪nên gọi sẵn trà cho cậu.‬
‪너 좋아하는 루이보스티 있더라‬‪Có trà bụi đỏ cậu thích đấy.‬
‪아침에 갑자기‬ ‪여기는 어쩐 일이야?‬‪Đột nhiên cậu đến đây có chuyện gì?‬
‪강태무 사장이‬ ‪다음 컬래버 제안했더라고‬‪Giám đốc Kang Tae Moo‬ ‪đã đề nghị tớ tiếp tục hợp tác‬
‪주변 헛소문 따위‬ ‪신경 쓸 필요 없다고‬‪và bảo tớ đừng để ý đến mấy lời đồn đại.‬
‪(민우) 근데 내가 못 하겠다고‬ ‪거절하고 오는 길이야‬‪Thế nhưng tớ vừa đến từ chối.‬
‪왜, 좋은 기회인데?‬‪Sao vậy? Cơ hội tốt thế mà.‬
‪나 때문에 그런 거면‬ ‪그럴 필요 없어‬‪Nếu là vì tớ thì không cần đâu.‬
‪실은 나‬‪Thật ra,‬
‪레스토랑 그만두고‬ ‪유럽 가기로 했거든‬‪tớ đã quyết định‬ ‪đóng cửa nhà hàng để đi châu Âu.‬
‪이렇게 갑자기?‬‪Đột ngột vậy ư?‬
‪아, 유라랑 같이 가는 거야?‬‪À, cậu đi với Yoo Ra à?‬
‪우리 헤어졌어‬‪Bọn tớ chia tay rồi.‬
‪(민우) 진작에 이랬어야 했는데‬‪Đáng lẽ phải chia tay từ lâu rồi.‬
‪서로 미련을 애정이라고‬ ‪착각하고 있었나 봐‬‪Chỉ luyến tiếc nhau‬ ‪nhưng lại nhầm là còn tình cảm.‬
‪유라가 너한테‬ ‪미안하다고 전해 달래‬‪Yoo Ra cũng nhờ tớ chuyển lời xin lỗi cậu.‬
‪얼굴 보고 얘기 못 할 것 같다고‬‪Yoo Ra cũng nhờ tớ chuyển lời xin lỗi cậu.‬ ‪Cô ấy áy náy không dám gặp cậu.‬
‪여행은 얼마나 다녀오려고?‬‪Cậu định đi du lịch trong bao lâu?‬
‪음, 나 그냥‬ ‪나폴리행 편도만 끊었어‬‪Tớ chỉ mới đặt vé một chiều tới Naples.‬
‪이탈리아 이곳저곳 다니면서‬ ‪맛있는 거 실컷 먹고‬‪Tớ sẽ du ngoạn khắp nước Ý‬ ‪và thưởng thức nhiều món ngon.‬
‪뭐, 그러다 돈 떨어지면‬ ‪레스토랑 취직해서 일하려고‬‪Lúc nào hết tiền‬ ‪thì tớ sẽ xin vào làm ở nhà hàng nào đó.‬
‪[민우의 웃음]‬ ‪(민우) 알잖아‬‪Cậu cũng biết mà.‬ ‪Đó vốn là ước nguyện của tớ.‬
‪예전부터 내 버킷 리스트인 거‬‪Cậu cũng biết mà.‬ ‪Đó vốn là ước nguyện của tớ.‬
‪알지‬ ‪너 학교 다닐 때부터 꿈이었잖아‬‪Dĩ nhiên rồi. Cậu đã có ước mơ đó‬ ‪từ thời còn đi học.‬
‪(민우) 언제 돌아올지 모르겠지만‬ ‪[하리가 차를 호로록 마신다]‬‪Tuy không biết khi nào mới về,‬
‪아무튼 잘 다녀올게‬‪nhưng tớ sẽ đi rồi về.‬
‪그래, 몸 건강하고‬‪Ừ. Nhớ giữ sức khỏe.‬
‪하리야‬‪Ha Ri à. Khi tớ đi du lịch về,‬
‪(민우) 나 여행에서 돌아오면‬ ‪그때는 우리‬‪Ha Ri à. Khi tớ đi du lịch về,‬ ‪thì chúng ta…‬
‪예전처럼 편한 친구로‬ ‪돌아갈 수 있을까?‬‪có thể làm bạn bè thân thiết‬ ‪như trước được không nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(하리) 음…‬‪À…‬
‪아마도 시간이 좀 걸리지 않을까?‬‪Tớ nghĩ…‬ ‪có lẽ sẽ mất chút thời gian đấy.‬
‪나 말이야‬‪Cậu biết không?‬
‪루이보스티‬‪Trà bụi đỏ ấy.‬
‪너 때문에 마시게 됐어‬‪Vì cậu nên tớ mới uống đấy.‬
‪네가 즐겨 마시니까‬‪Vì cậu thích trà này,‬
‪너 따라서 나도 마시다가‬ ‪이렇게 좋아하게 됐어‬‪nên sau khi uống theo cậu,‬ ‪tớ cũng bắt đầu thấy thích.‬
‪시간이 한참 지나서‬‪Đợi thời gian trôi đi,‬
‪네가 내 취향이 아니고‬‪khi sở thích của tớ không còn cậu,‬
‪나도 네 일상이 아닐 때쯤‬‪và cuộc sống hằng ngày của cậu‬ ‪cũng không còn tớ…‬
‪그때쯤이면 우리가‬‪Đến lúc đó, có lẽ chúng ta‬
‪진짜 친구가 될 수 있지 않을까?‬‪có thể trở thành những người bạn thật sự.‬
‪그래‬‪Ừ.‬
‪그때 다시 보자‬‪Hẹn gặp lại cậu vào lúc đó.‬
‪친구야‬‪Bạn của tớ.‬
‪(하리) 그래, 건강하고‬‪Ừ. Giữ sức khỏe nhé.‬
‪(민우) 다녀올게‬‪Tớ sẽ sớm quay về.‬
‪(하리) 응‬
‪[한숨]‬
‪[노크한다]‬
‪(영서 부) 응‬‪Đây.‬
‪어, 안 그래도 부를 참이었는데‬‪Ồ. Bố cũng đang định gọi cho con.‬
‪이참에 인사실에‬ ‪네 자리 하나 만들까 해‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Sẵn dịp này, bố định cho con‬ ‪một ghế trong Phòng Giám đốc.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪네가 유정이보다 못할 게 없잖아‬‪Con đâu thua kém gì Yu Jeong.‬
‪우리 부녀는 맞는 게‬ ‪참 하나도 없네요‬‪Bố con mình chẳng hợp nhau một chút nào.‬
‪회장님께서‬ ‪제 임원 발령 생각하신 날‬‪Ngày Chủ tịch định thăng chức cho con‬
‪전 사직서를 가져왔네요‬ ‪죄송합니다‬‪thì con lại đến để nộp đơn thôi việc.‬ ‪Con xin lỗi.‬
‪[무거운 음악]‬‪thì con lại đến để nộp đơn thôi việc.‬ ‪Con xin lỗi.‬ ‪CHỦ TỊCH‬
‪[영서 부의 한숨]‬
‪(영서 부) 차 실장‬ ‪그놈이 일러바치디?‬‪Thằng nhóc Thư ký Cha đó mách con rồi à?‬
‪(영서) 넘겨짚지 마세요‬‪Bố đừng đoán bừa.‬
‪성훈 씨한테 전화하셨을 때‬ ‪저도 옆에 같이 있었어요‬‪Lúc bố gọi điện cho anh Sung Hoon,‬ ‪con đang ở cạnh anh ấy.‬
‪제가 몰래 엿들은 거뿐이고요‬‪Con đã nghe lỏm được.‬
‪그래서 이게 무슨 뜻이냐?‬‪Rồi sao? Con làm vậy là có ý gì?‬
‪그깟 별 볼 일 없는 놈 때문에‬‪Chỉ vì một thằng nhóc tầm thường‬
‪이 아비랑‬ ‪연이라도 끊겠다는 거야?‬‪mà con cắt đứt quan hệ với bố luôn ư?‬
‪말씀은 정확히 하세요, 아빠‬‪Bố nói cho chính xác đi ạ.‬
‪성훈 씨 때문이 아니라‬‪Không phải vì anh Sung Hoon‬
‪돈밖에 모르는‬ ‪별 볼 일 없는 아빠 때문이에요‬‪mà là vì một người bố tầm thường‬ ‪chỉ biết đến tiền.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪내가 성훈 씨 앞에서‬‪Bố có biết con xấu hổ‬ ‪và thấy có lỗi với anh ấy thế nào không?‬
‪얼마나 죽도록 창피하고‬ ‪미안했는 줄 아세요?‬‪Bố có biết con xấu hổ‬ ‪và thấy có lỗi với anh ấy thế nào không?‬
‪(영서) 아빠가 나한테 해 준 게‬ ‪뭐가 있어요?‬‪Bố đã làm được những gì cho con vậy?‬
‪엄마도 자기 기준에 못 미쳐서‬ ‪내쫓아 버리고‬‪Bố đuổi mẹ đi vì mẹ không‬ ‪đạt được tiêu chuẩn của bố.‬
‪사랑하는 남자도‬ ‪찢어 놓으려고 하고‬‪Lại còn làm người con yêu tổn thương.‬
‪아빠한테 난 딸이 아니라‬ ‪그저 재산 목록 중 하나죠?‬‪Với bố, con không phải con gái‬ ‪mà chỉ là tài sản của bố thôi đúng không?‬
‪(영서 부) 하여튼‬ ‪자기 엄마 단점만 쏙 빼 가지고‬‪Đúng là toàn giống mẹ thói xấu.‬
‪아주 그냥 천지 분간을 못 해‬‪Đúng là toàn giống mẹ thói xấu.‬ ‪Suy nghĩ hạn hẹp chả biết đúng sai là gì.‬
‪내가 너한테 해 준 게 왜 없어?‬‪Sao bố lại chưa làm được gì?‬
‪네가 이 아비 타이틀 없이‬‪Không có cái danh là con gái bố,‬ ‪tự con có làm được gì nên hồn không?‬
‪너 혼자 제대로 할 수 있는 게‬ ‪있을 것 같아?‬‪Không có cái danh là con gái bố,‬ ‪tự con có làm được gì nên hồn không?‬
‪어쩌죠?‬‪Làm sao đây?‬ ‪Con lại nghĩ là mình làm được.‬
‪전 할 수 있을 거 같은데‬‪Làm sao đây?‬ ‪Con lại nghĩ là mình làm được.‬
‪한번 증명해 볼게요‬‪Con sẽ chứng minh cho bố thấy.‬
‪평생 따라다니던 아빠 타이틀 없이‬ ‪제 힘으로 잘할 수 있다는 거‬‪Không cần cái danh là con gái bố,‬ ‪con vẫn sẽ thành công bằng sức mình.‬
‪(영서) 그동안 키워 주신 건‬ ‪진심으로 감사합니다‬‪Thật lòng cảm ơn bố đã nuôi dạy con‬ ‪suốt thời gian qua.‬
‪제 생일이었던 건 아세요?‬‪Bố biết hôm nay là sinh nhật con không?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[발소리가 들린다]‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪배합 치고 있었어요?‬‪Em đang kết hợp thành phần à?‬
‪뭐예요?‬‪Gì vậy nè?‬
‪아니, 아무리 보고 싶어도 그렇지‬‪Ơ kìa! Có nhớ em đến mấy‬ ‪thì cũng đừng đến đây chứ!‬
‪여기까지 들어오면 어떡해‬‪Ơ kìa! Có nhớ em đến mấy‬ ‪thì cũng đừng đến đây chứ!‬
‪(하리) 다른 직원들 보면‬ ‪어쩌려고요?‬‪Lỡ các nhân viên khác thấy thì làm sao?‬
‪남친으로서 온 게 아니라‬‪Anh đâu đến với tư cách bạn trai.‬
‪신제품 진행 어떻게 되는지‬ ‪사장으로서 궁금해서 온 겁니다‬‪Anh đến với tư cách giám đốc‬ ‪vì muốn biết sản phẩm mới ra sao.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪잘돼 갑니까?‬‪Tiến triển ổn chứ?‬
‪고수양을 더 늘렸나 보네요‬‪Em tăng lượng rau mùi lên à?‬
‪(하리) 네, 향신료 비율을‬ ‪좀 더 높여 보았는데‬‪Vâng. Em đã thử tăng tỷ lệ gia vị‬
‪대중적으로 호불호가‬ ‪갈릴 것 같아서 고민하에 있습니다‬‪nhưng sợ không hợp khẩu vị đại đa số‬ ‪nên em đang phân vân.‬
‪무난해서 기억에 안 남는 것보다는‬ ‪이게 더 좋은 것 같네요‬‪Anh nghĩ thế này vẫn tốt hơn‬ ‪nhạt nhòa không ấn tượng gì.‬
‪그럴 거 같기는 한데…‬‪Cũng đúng.‬ ‪Vâng, Trưởng phòng Yeo.‬ ‪Em đang ở trước nhà bếp.‬
‪(혜지) 네, 여 부장님‬‪Vâng, Trưởng phòng Yeo.‬ ‪Em đang ở trước nhà bếp.‬
‪저 지금 조리실 앞인데요?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Vâng, Trưởng phòng Yeo.‬ ‪Em đang ở trước nhà bếp.‬
‪- 어떡해, 혜지 씨 오나 봐요‬ ‪- (태무) 응?‬‪- Làm sao đây? Hình như là cô Hye Ji!‬ ‪- Hả?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪왜…‬‪Sao…‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪네, 신 선임님한테 전달할게요‬‪Vâng, em sẽ nói lại với Trợ lý Shin.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪응?‬‪Ơ? Chị ấy không có ở đây.‬
‪안 계시네, 화장실 가셨나?‬‪Ơ? Chị ấy không có ở đây.‬ ‪Chị ấy đi vệ sinh hả ta?‬
‪[하리의 다급한 숨소리]‬
‪아니, 뭐 하러 숨어요?‬ ‪이상한 짓 한 것도 없…‬‪Sao phải trốn?‬ ‪Mình có làm trò gì lạ lùng đâu?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Sao phải trốn?‬ ‪Mình có làm trò gì lạ lùng đâu?‬
‪근무 시간에 이렇게 단둘이‬ ‪붙어 있는 거 자체가 이상하거든요‬‪Dính lấy nhau trong giờ làm việc‬ ‪là đã đủ lạ lùng rồi.‬
‪(혜지) 신 선임님, 신 선임님‬‪Trợ lý Shin… Sao Trợ lý Shin lại…‬
‪아…‬‪Trợ lý Shin… Sao Trợ lý Shin lại…‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[놀라서 말한다]‬ ‪(남자1)‬‪- Hye Ji à.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Anh đang ở tiệm cà phê dưới sảnh.‬ ‪- Gì đây?‬ ‪Em xuống gặp anh tí được không?‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪아, 나 어제 잠 설쳐서‬ ‪얼굴 푸석한데‬‪Chết rồi, hôm qua thiếu ngủ‬ ‪nên da mình khô quá.‬
‪오, 됐다, 윤기가 착 붙었네‬‪Được rồi. Tự tin hơn hẳn.‬
‪[음악이 뚝 끊긴다]‬ ‪아, 아, 신 선임님, 아‬‪À đúng rồi, Trợ lý Shin.‬
‪아이씨, 몰라‬‪Thôi, không biết đâu.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[하리의 안도하는 숨소리]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[태무와 하리의 웃음]‬
‪(하리) 그만 웃어요!‬‪Anh đừng cười nữa.‬ ‪Anh biết em sợ đến thế nào không?‬
‪내가 얼마나‬ ‪조마조마했는지 알아요?‬‪Anh đừng cười nữa.‬ ‪Anh biết em sợ đến thế nào không?‬
‪더 조마조마하게 해 줘요?‬‪Anh làm em sợ hơn nhé?‬
‪(하리) 진짜 자꾸 이럴래요?‬‪Anh định nhây mãi vậy à?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[태무의 웃음]‬‪Anh định nhây mãi vậy à?‬
‪잠깐만요‬‪Chờ anh chút.‬
‪네, 고 상무님‬‪Vâng, Phó giám đốc Go.‬
‪(고 상무) 사장님, 큰일 났습니다‬‪Giám đốc, lớn chuyện rồi.‬ Chủ tịch ngất xỉu rồi!
‪회장님 쓰러지셨습니다!‬‪Giám đốc, lớn chuyện rồi.‬ Chủ tịch ngất xỉu rồi!
‪[무거운 효과음]‬ ‪[무거운 음악]‬‪Sao ạ?‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪오찬 모임 끝내고 이동 중에‬ ‪갑자기 혈압이 막 오르셔 가지고‬‪Trên đường dự tiệc trưa về,‬ ‪huyết áp chủ tịch tự nhiên tăng vọt.‬
‪지금, 제, 아니, 아니‬ ‪가, 강성병원‬‪Jeil… À không, bệnh viện Kangsung.‬ ‪Tôi đưa chủ tịch đến đây rồi.‬
‪강성병원에 모셨으니까‬ ‪이쪽으로 빨리 오십시오‬‪Jeil… À không, bệnh viện Kangsung.‬ ‪Tôi đưa chủ tịch đến đây rồi.‬ ‪Cậu mau đến đi. Bệnh viện Kangsung nhé.‬
‪(고 상무) 강성병원입니다‬ ‪강성병원!‬‪Cậu mau đến đi. Bệnh viện Kangsung nhé.‬
‪바로 갈게요, 네‬‪Tôi sẽ đi ngay. Vâng.‬
‪[고 상무의 웃음]‬ ‪[늘어지는 효과음]‬
‪(강 회장) 뭐래?‬‪Nó nói sao? Nghe tin tôi nhập viện‬ nó có hú hồn không?
‪나 입웠했다니까‬ ‪좀 놀라는 눈치야?‬‪Nó nói sao? Nghe tin tôi nhập viện‬ nó có hú hồn không?
‪(고 상무) 그럼요‬ ‪지금 당장 달려온답니다‬‪Có chứ ạ. Cậu ấy bảo sẽ chạy đến ngay.‬
‪[고 상무의 웃음]‬‪Có chứ ạ. Cậu ấy bảo sẽ chạy đến ngay.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪내가 쓰러졌다는데 별수 있어?‬‪Tôi xỉu đùng ra đó‬ ‪là nó phải chịu thua thôi.‬
‪그 신 선임인지 뭔지랑 헤어져야지‬‪Phải chia tay‬ ‪con bé Trợ lý Shin gì đó ngay thôi.‬
‪그럼요‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪(강 회장) 아, 김 박사, 나 말이야‬‪À, bác sĩ Kim này. Nghe tôi nói này.‬
‪머리부터 발끝까지‬ ‪온갖 검사 다 해 줘‬‪Xét nghiệm đủ thể loại‬ ‪từ đầu đến chân cho tôi.‬
‪태무 이 녀석 겁 좀 먹게, 알았지?‬‪Để dọa thằng Tae Moo một phen.‬ ‪Anh biết chưa?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪그래‬
‪- (강 회장) 나지? 응‬ ‪- (고 상무) 예, 회장님‬‪- Đến lượt tôi đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(강 회장) 자, 너는‬ ‪요 홍단에 질 거 같다‬‪Đây. Tôi ăn cây này nhé.‬
‪[강 회장의 안타까운 탄성]‬‪Đây. Tôi ăn cây này nhé.‬
‪(고 상무) 아이고‬‪Ôi chao.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[태무의 한숨]‬
‪진짜 아프신 게 아니라 다행이네요‬‪May là ông không đổ bệnh thật.‬
‪아무래도 이대로‬ ‪가만있으면 안 되겠어요‬‪Không thể để yên thế này được nữa rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Không thể để yên thế này được nữa rồi.‬ ‪BỆNH VIỆN KANGSUNG‬
‪아…‬
‪아, 심심해, 아휴‬‪Trời ơi, chán quá đi mất.‬
‪아휴, 답답해‬‪Ngột ngạt quá. Thằng nhóc này thật tình…‬
‪아, 이놈들 참…‬‪Ngột ngạt quá. Thằng nhóc này thật tình…‬
‪[깨닫는 탄성]‬
‪이거 왜 이래?‬‪Sao vậy nhỉ?‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪응?‬‪Ơ? Ơ hay?‬
‪어허‬‪Ơ? Ơ hay?‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪이씨‬ ‪[노크 소리]‬‪Bố khỉ…‬
‪어?‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Trời ơi.‬
‪(강 회장) 아이고, 머리야‬‪Ôi đầu tôi.‬
‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪아이고, 아이고, 아이고‬‪Trời ơi là trời.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아니! 자네가 여기를 왜?‬‪Ơ kìa? Sao cô lại đến đây?‬
‪어허, 여기가 어디라고!‬‪Cái cô này! Đây là đâu mà cô dám đến?‬
‪(하리) 안녕하세요‬‪Chào chủ tịch ạ.‬ ‪Cháu mang sách và vài bộ quần áo đến.‬
‪여기 책이랑 옷 몇 가지‬ ‪댁에서 받아 왔어요‬‪Chào chủ tịch ạ.‬ ‪Cháu mang sách và vài bộ quần áo đến.‬
‪사장님이 갑자기‬ ‪중요한 미팅이 잡혀서‬‪Giám đốc có buổi họp quan trọng đột xuất‬
‪저더러 잠깐 대신 가 있으라고…‬‪Giám đốc có buổi họp quan trọng đột xuất‬ ‪nên anh ấy nhờ cháu đến thay.‬
‪이거 봐요‬‪Này cô kia. Vì ai mà tôi ngất xỉu chứ?‬
‪내가 누구 때문에 쓰러졌는데!‬‪Này cô kia. Vì ai mà tôi ngất xỉu chứ?‬
‪(강 회장) 자네 얼굴 보면‬ ‪없던 화병까지 생길지 모르니까‬‪Còn thấy cô thì tôi tức cái bụng‬ ‪mà sinh thêm bệnh mất.‬
‪어서 돌아가요!‬‪Cô mau về đi!‬
‪아, 참…‬‪Thật tình.‬
‪아이고‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪- (강 회장) 아, 왜, 이씨‬ ‪- (하리) 제가 열어 드릴게요‬‪- Để cháu mở cho ạ.‬ ‪- Tiên sư nó.‬
‪(하리) 제가 열어 드릴게요‬‪Để cháu làm giúp ạ.‬
‪[힘주는 숨소리]‬ ‪[뻥]‬‪Hây da!‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Hây da!‬
‪짜잔‬‪Tèn ten!‬
‪아니…‬‪Ơ kìa, tôi… Tôi bảo cô về đi cơ mà.‬
‪아, 가, 가라니까‬‪Ơ kìa, tôi… Tôi bảo cô về đi cơ mà.‬
‪[강 회장의 힘주는 숨소리]‬
‪(하리) 어, 화장실 가시려고요?‬‪Chủ tịch muốn đi vệ sinh ạ?‬ ‪Để cháu dìu chủ tịch ạ.‬
‪제가 부축해 드릴게요‬‪Chủ tịch muốn đi vệ sinh ạ?‬ ‪Để cháu dìu chủ tịch ạ.‬
‪(강 회장) 아하, 됐어요‬‪Thôi đi, tôi không cần.‬
‪어서 돌아가라니까‬‪Cô mau về đi.‬
‪[강 회장의 힘주는 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪- (강 회장) 아!‬ ‪- (하리) 아이고고고, 괜찮으세요?‬‪- Ôi.‬ ‪- Chủ tịch có sao không ạ?‬
‪가뜩이나 혈압 올라서‬ ‪쓰러질 뻔하셨다면서요‬‪Cháu nghe nói chủ tịch‬ ‪bị tăng huyết áp và suýt ngất mà.‬
‪[강 회장의 못마땅한 숨소리]‬‪Tôi không bị tăng huyết áp.‬
‪(강 회장) 혈압이 오른 게 아니라‬‪Tôi không bị tăng huyết áp.‬
‪지금은 내가 다리에 쥐가…‬‪Giờ chân tôi đang bị chuột…‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪[쥐 울음 효과음]‬‪Giờ chân tôi đang bị chuột…‬
‪(하리) 예?‬‪Sao ạ?‬
‪(강 회장) 이, 이거 놔요, 됐어요‬‪Bỏ ra đi. Tôi không cần dìu.‬
‪[헛기침]‬
‪(하리) 안 내키셔도 부축받으세요‬‪Dù không thích cũng ráng để cháu dìu đi ạ.‬
‪여기서 한 번 더 쓰러지시면‬ ‪그때는 정말 큰일 나세요‬‪Giờ mà ngất xỉu lần nữa thì gay to đấy ạ.‬
‪(강 회장) 아이, 괜찮은데‬‪Không cần thật mà.‬
‪[강 회장의 아파하는 신음]‬
‪(강 회장) 아, 이게 아닌데…‬‪Trời ạ. Thế này hơi sai sai.‬
‪[강 회장의 신음]‬ ‪(하리) 아이고‬‪Đây ạ.‬
‪[강 회장의 힘겨운 숨소리]‬
‪편히 다녀오세요‬‪Chủ tịch đi thoải mái ạ.‬
‪[강 회장의 힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(하리) 진짜 아프신 게 아니라‬ ‪다행이네요‬‪May là ông không đổ bệnh thật.‬
‪아무래도 이대로‬ ‪가만있으면 안 되겠어요‬‪Không thể để yên thế này được nữa rồi.‬
‪[한숨]‬
‪내가 직접 병원에‬ ‪가 보는 건 어때요?‬‪Hay là để đích thân em đến bệnh viện?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪네?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Thì lúc em là Geum Hui,‬
‪왜, 나 금희일 때‬ ‪되게 예뻐해 주셨잖아요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Thì lúc em là Geum Hui,‬ ‪ông đã rất cưng em mà.‬
‪혹시 모르죠‬‪Biết đâu được.‬
‪같이 시간 보내다 보면‬ ‪마음이 풀어지실지도‬‪Có khi dành thời gian riêng với em‬ ‪thì ông sẽ nguôi giận.‬
‪(하리) 응?‬‪Nhé?‬
‪사장님 올 때까지만‬ ‪제가 잠시 있을게요, 회장님!‬‪Cháu chỉ ở đây đến khi‬ ‪Giám đốc đến thôi ạ, thưa Chủ tịch.‬
‪하, 참…‬‪Trời ạ, thiệt tình.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪이제 퇴근해요?‬‪Giờ em mới tan làm sao?‬ ‪Vào ăn cơm với anh nào.‬
‪얼른 들어와요, 밥 같이 먹게‬‪Giờ em mới tan làm sao?‬ ‪Vào ăn cơm với anh nào.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(성훈) 영서 씨 생일이었는데‬‪Sinh nhật em nhưng anh chưa‬ ‪chuẩn bị tiệc cho em mà.‬
‪정작 나는‬ ‪생일상도 못 차려 줬었잖아요‬‪Sinh nhật em nhưng anh chưa‬ ‪chuẩn bị tiệc cho em mà.‬
‪앉아요‬‪Em ngồi đi.‬
‪(영서) 아니‬ ‪이걸 다 직접 요리한 거예요?‬‪Nhưng mà… anh nấu tất cả chỗ này sao?‬
‪(성훈) 미역국만요‬‪Chỉ canh rong biển thôi.‬
‪맛없는 거 먹이기 싫어서‬ ‪나머지는 다 배달시켰어요‬‪Anh không muốn để em ăn đồ dở‬ ‪nên các món khác anh mua.‬
‪먹어 봐요‬‪Em ăn thử đi.‬
‪레시피대로 끓인다고 끓였는데‬ ‪입에 맞으려나 모르겠네‬‪Anh nấu theo công thức‬ ‪nhưng không biết có ngon không.‬
‪맛있다‬‪Ngon lắm.‬
‪엄청 맛있는데요?‬‪Ngon vô cùng luôn.‬
‪왜, 왜 그래요, 영서 씨?‬‪Em sao thế, Young Seo?‬
‪회사에서 무슨 일 있었어요?‬‪Ở công ty xảy ra chuyện gì sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[숟가락을 탁 내려놓는다]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪나 오늘 아빠한테 사표 냈어요‬‪Hôm nay, em đã nộp‬ ‪đơn xin thôi việc cho bố.‬
‪(영서) 속 시원할 거라고‬ ‪생각했는데‬‪Em cứ tưởng trong lòng sẽ thoải mái lắm,‬
‪두 번 다시 아빠 안 봐도‬ ‪될 거라고 생각했는데‬‪cứ tưởng mãi mãi không gặp bố nữa‬ ‪cũng chẳng sao, nhưng…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪영서 씨‬‪Young Seo à.‬
‪그래도 우리 아빠‬ ‪너무 미워하지 마요‬‪Nhưng anh đừng ghét bố em quá nhé.‬
‪사람이 가진 게 많으면‬ ‪더 악착같아지더라고요‬‪Con người ta càng sở hữu nhiều thứ‬ ‪thì càng khó buông bỏ.‬
‪(영서) 대신‬ ‪내가 앞으로 성훈 씨한테‬‪Bù lại, sau này em sẽ đối tốt‬ ‪với anh Sung Hoon gấp nhiều lần.‬
‪몇 배로 더, 더 잘할게요‬‪Bù lại, sau này em sẽ đối tốt‬ ‪với anh Sung Hoon gấp nhiều lần.‬
‪알았죠?‬‪Được chứ?‬
‪[성훈이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪이제 백수 됐는데‬ ‪앞으로 뭐 하려고요?‬‪Giờ thất nghiệp rồi,‬ ‪em dự định sau này làm gì?‬
‪(영서) 음, 내 이름 걸고‬ ‪회사 차리려고요‬‪Em sẽ thành lập công ty mang tên mình.‬
‪언제 그런 걸 다 계획했어요?‬‪Em lên kế hoạch từ khi nào vậy?‬
‪(영서) 원래 내 꿈이었어요‬‪Đó vốn là ước mơ của em.‬
‪언젠가 참신한 아이디어 하나로‬ ‪승부 보는 내 회사 갖고 싶다‬‪Em luôn nung nấu ý định mở công ty riêng,‬ ‪bước vào thương trường‬ ‪với một ý tưởng mới lạ.‬
‪생각은 했는데‬‪bước vào thương trường‬ ‪với một ý tưởng mới lạ.‬
‪씁, 그게 좀 더 당겨진 거죠, 뭐‬‪Chỉ là sớm hơn dự kiến thôi.‬
‪자본금이 꽤 들 텐데‬‪Vậy phải cần kha khá vốn nhỉ?‬
‪(영서) 그래서‬ ‪이번에 퇴직금 정산받은 거랑‬‪Nên em định dùng khoản trợ cấp thôi việc‬
‪대출 알아보려고요‬‪và tìm hiểu thêm nơi cho vay nữa.‬
‪[영서의 힘없는 숨소리]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪잠시만요‬‪- Chờ anh một chút.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(영서) 응?‬‪- Chờ anh một chút.‬ ‪- Sao thế?‬
‪[영서의 한숨]‬
‪[영서가 차를 호로록 마신다]‬
‪뭐예요, 이게?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪NGÂN HÀNG NAWOO‬ ‪1.700.600.000 WON‬
‪[영서의 놀란 숨소리]‬
‪(성훈) 회장님이‬ ‪제 앞으로 증여해 주신 거하고‬‪Chủ tịch cho anh một ít,‬
‪제가 갖고 있는 주식 일부예요‬‪và một ít là từ cổ phần của anh.‬
‪회사 차리는 데 써요‬‪Em lấy làm vốn đi.‬
‪아, 아, 됐어요‬‪Thôi. Không cần đâu. Số tiền này lớn quá.‬
‪금액이 많기도 하고‬‪Thôi. Không cần đâu. Số tiền này lớn quá.‬ ‪Hơn nữa, yêu đương‬ ‪thì không nên dây dưa tiền bạc.‬
‪원래 남녀 사이에‬ ‪돈거래 하는 거 아니에요‬‪Hơn nữa, yêu đương‬ ‪thì không nên dây dưa tiền bạc.‬
‪공짜로 주는 거 아니에요‬‪Hơn nữa, yêu đương‬ ‪thì không nên dây dưa tiền bạc.‬ ‪Anh đâu có cho không.‬
‪내가 영서 씨 회사‬ ‪첫 번째 투자자가 될게요‬‪Anh sẽ là người đầu tiên‬ ‪đầu tư vào công ty của em.‬
‪진짜?‬‪Thật sao?‬
‪나 깐깐한 거 알죠?‬‪Anh khó tính lắm đấy.‬
‪일단 사업 계획서부터‬ ‪제대로 써 와요‬‪Em lập kế hoạch kinh doanh‬ ‪cho anh xem trước đã.‬
‪그거 보고 괜찮으면‬ ‪그때 전액 투자할게요‬‪Nếu thấy ổn, anh sẽ đầu tư‬ ‪toàn bộ số tiền này.‬
‪(영서) 성훈 씨‬‪Anh Sung Hoon.‬
‪[영서의 기분 좋은 숨소리]‬‪Cảm ơn anh.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(성훈) [웃으며] 이런 식으로‬ ‪얼렁뚱땅 넘어가면 안 돼요‬‪Không dùng chiêu trò để thoát được đâu.‬
‪제대로 사업 계획서 써 와요‬‪Phải viết kế hoạch tử tế nhé.‬
‪걱정 마요‬‪Anh không cần lo.‬
‪[영서의 기분 좋은 숨소리]‬ ‪[성훈의 웃음]‬
‪(강 회장) 아니‬‪Ơ hay? Kêu là đến chăm bệnh‬ ‪mà bỏ đi đâu mất tiêu rồi?‬
‪병 수발 한다는 사람이‬ ‪그새 또 어디로 갔누?‬‪Ơ hay? Kêu là đến chăm bệnh‬ ‪mà bỏ đi đâu mất tiêu rồi?‬
‪아이고, 참‬‪Thiệt tình.‬
‪[못마땅한 헛기침]‬
‪(하리) 회장님‬‪Chủ tịch ơi.‬
‪날도 쌀쌀한데‬ ‪쌍화차 한잔 드세요‬‪Trời se se lạnh thế này,‬ ‪Chủ tịch uống trà ‎Ssanghwa ‎đi ạ.‬
‪[강 회장의 헛기침]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[킁킁거린다]‬ ‪아니, 이 근처에‬‪Cháu nghe nói gần đây‬ ‪có quán cà phê pha trà ‎Ssanghwa ‎rất ngon‬
‪[하리가 식기를 달그락거린다]‬ ‪쌍화차 제대로 하는‬ ‪카페가 있다고 해서‬‪Cháu nghe nói gần đây‬ ‪có quán cà phê pha trà ‎Ssanghwa ‎rất ngon‬ ‪nên đã đến đó mua về.‬
‪제가 다녀왔거든요?‬‪nên đã đến đó mua về.‬
‪하, 녹아요, 녹아‬‪Đúng là hảo hạng.‬
‪기가 막혀요‬ ‪[강 회장의 헛기침]‬‪Bá cháy bọ chét luôn ạ.‬
‪- (하리) 드셔 보세요‬ ‪- (강 회장) 아이고, 뭐‬‪Mời Chủ tịch dùng ạ.‬ ‪Trà ‎Ssanghwa ‎thì ở đâu chẳng như nhau.‬
‪쌍화차가 다 거기서 거기지‬‪Trà ‎Ssanghwa ‎thì ở đâu chẳng như nhau.‬
‪(하리) 아, 잠시만요‬‪Đợi cháu một lát.‬
‪[하리가 식기를 달그락거린다]‬‪Đây ạ.‬
‪자…‬‪Đây ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪아휴‬
‪이게 미리 넣어 가면‬ ‪익는다고 해서요‬‪Họ nói cho lòng đỏ vào trước‬ ‪thì nó sẽ chín mất.‬
‪[웃음]‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪[헛기침]‬‪Vậy à?‬
‪(강 회장과 하리) 아…‬ ‪[경건한 음악]‬
‪이거 정말 제대로네‬‪Cũng ra trò thật đấy.‬ ‪Cực hợp với thời tiết mùa này.‬
‪요즘 같은 날씨에‬‪Cũng ra trò thật đấy.‬ ‪Cực hợp với thời tiết mùa này.‬
‪그렇죠, 그렇죠‬ ‪[강 회장의 웃음]‬‪Chuẩn ạ.‬
‪[음악이 뚝 끊긴다]‬
‪[강 회장의 헛기침]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[차를 쪽쪽 빨아 먹는다]‬
‪[헛기침]‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬‪May là trà hợp khẩu vị của Chủ tịch.‬
‪(하리) 입맛에 맞으신다니까‬ ‪다행이네요‬‪May là trà hợp khẩu vị của Chủ tịch.‬
‪[하리가 잔을 탁 내려놓는다]‬ ‪입맛에 맞기는, 뭐, 별로구먼‬‪Hợp khẩu vị gì chứ? Cũng thường thôi.‬
‪[헛기침]‬ ‪(강 회장) 아, TV나…‬‪Xem TV nào.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[하리의 감탄하는 숨소리]‬ ‪아, 예쁘다, 완전 자연산‬‪Ôi, thích mắt quá.‬ ‪Cá biển tự nhiên.‬
‪[TV에서 낚시 방송이 계속된다]‬ ‪(하리) 참돔이네요‬‪Cá biển tự nhiên.‬ ‪Đó là cá tráp đỏ nhỉ?‬
‪아니, 참돔도 알아요?‬‪- Là cá tráp đỏ.‬ ‪- Cô cũng biết cá tráp đỏ à?‬
‪그럼요‬‪Tất nhiên rồi ạ.‬
‪제가 생선조림 만들 때‬ ‪별의별 생선 다 서치해 봤었거든요‬‪Khi làm dự án cá kho,‬ ‪cháu đã tìm hiểu mọi loại cá.‬
‪야, 참돔치고는 꽤 크네요‬‪Chà, con cá tráp đỏ đó to thật.‬
‪[웃으며] 아이‬ ‪저깟 상사리 새끼가 뭐가 크다고‬‪Con bé tí thế kia mà cô bảo to à?‬
‪저놈보다‬ ‪더 큰 놈도 잡아 보셨어요?‬‪- Chủ tịch từng bắt được con to hơn ạ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪아, 그럼‬‪- Chủ tịch từng bắt được con to hơn ạ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪내가 소싯적에 상어도‬ ‪잡아 본 사람 앞에서 무슨…‬‪- Chủ tịch từng bắt được con to hơn ạ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬ ‪Hồi còn thanh niên trai tráng,‬ ‪tôi còn bắt được cả cá mập ấy chứ.‬
‪상어요?‬‪Cá mập? Cá mập này ấy ạ? Thật luôn ạ?‬
‪그, 이, 이, 진짜 이 상어요?‬ ‪진짜요?‬‪Cá mập? Cá mập này ấy ạ? Thật luôn ạ?‬
‪그럼! 아, 남의 말을 안 믿네‬‪Dĩ nhiên! Cô không tin à?‬
‪(강 회장) 크기가‬ ‪내 키를 훌쩍 넘으니까‬‪Nó to hơn tôi nhiều.‬
‪이 침대만 하려나?‬‪Chắc phải cỡ cái giường này.‬ ‪Nặng tầm 80, 90kg đấy.‬
‪한 8, 90킬로?‬‪Chắc phải cỡ cái giường này.‬ ‪Nặng tầm 80, 90kg đấy.‬
‪에이, 저 놀리시는 거죠?‬‪Không thể nào. Chủ tịch trêu cháu chứ gì?‬
‪[하리의 웃음]‬ ‪아, 참 나‬‪Ôi trời, tôi cho cô xem chứng cứ nhé?‬
‪증거 보여 줘요?‬‪Ôi trời, tôi cho cô xem chứng cứ nhé?‬
‪[하리의 의아한 숨소리]‬‪Thiệt tình.‬
‪(강 회장) 아, 이거 참‬‪Thiệt tình.‬
‪자, 하‬‪Đây này!‬
‪봐요‬‪Xem đi.‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬
‪(하리) 와, 대박이다‬‪Ôi chao. Đỉnh quá.‬
‪이거 진짜 회장님이세요?‬‪Ôi chao. Đỉnh quá.‬ ‪Chủ tịch tự bắt được thật sao?‬
‪직접 잡으신 거예요?‬‪Chủ tịch tự bắt được thật sao?‬
‪아, 그럼 내가 잡지 누가 잡아‬‪Dĩ nhiên là tôi bắt chứ ai. Thiệt tình.‬
‪- (강 회장) 참 나‬ ‪- 와, 다른 사진도 있어요?‬‪Dĩ nhiên là tôi bắt chứ ai. Thiệt tình.‬ ‪Còn ảnh khác nữa này. Trời, cá gì thế này?‬
‪(하리) 와! 이거 뭐야?‬‪Còn ảnh khác nữa này. Trời, cá gì thế này?‬
‪[웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[웃으며] 와‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Vậy mới là cá tráp đỏ chứ.‬
‪- (하리) 이야‬ ‪- 이게 참돔이지‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Vậy mới là cá tráp đỏ chứ.‬
‪- (하리) 아‬ ‪- 저게 뭐야‬‪Con trong TV chỉ là cá tráp con thôi.‬
‪저건 상사리라 그러지‬‪Con trong TV chỉ là cá tráp con thôi.‬
‪(하리) 상사리네, 이야!‬‪Đúng là cá tráp con rồi!‬
‪(강 회장) 원래‬ ‪외국에 나가면 말이에요‬‪Thật ra, ra nước ngoài câu cá‬ ‪thì hay câu được cá mập lắm.‬
‪이, 상어가 흔해‬‪Thật ra, ra nước ngoài câu cá‬ ‪thì hay câu được cá mập lắm.‬
‪근데 이거 봤지, 사진?‬‪Thật ra, ra nước ngoài câu cá‬ ‪thì hay câu được cá mập lắm.‬ ‪Nhưng mà cô thấy bức ảnh đó chưa?‬
‪딱 갯바위 위에서‬ ‪그냥 낚싯대 하나에‬‪Khi đó, tôi ngồi trên tảng đá nhỏ,‬ ‪có duy nhất một cần câu,‬
‪딱 단둘이 일대일로, 악!‬‪tôi và con cá mập một đấu một!‬
‪- 이게 흔치 않은 일이라니까‬ ‪- (하리) 대박이다!‬‪- Không phải chuyện thường ở huyện đâu!‬ ‪- Lợi hại quá!‬ ‪Chỉ ngồi câu trên đất liền như thế mà…‬
‪그리고 육지에서, 어디에서…‬ ‪[음악이 뚝 끊긴다]‬‪Chỉ ngồi câu trên đất liền như thế mà…‬
‪(하리) 야, 이거 프로시구나, 프로‬‪Chà, Chủ tịch đúng là dân chuyên rồi.‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬ ‪내가 지금 이럴 때가 아닌데, 흠‬‪Chà, Chủ tịch đúng là dân chuyên rồi.‬ ‪Hình như không đúng lúc cho lắm.‬
‪[하리의 놀란 탄성]‬‪Hình như không đúng lúc cho lắm.‬ ‪Này. Thôi đủ rồi.‬
‪아, 저, 됐고‬‪Này. Thôi đủ rồi.‬
‪(강 회장) 나 이제‬ ‪그쪽하고 말 섞고 싶지 않으니까‬‪Tôi hết muốn nói chuyện với cô rồi.‬
‪조용히 TV나 봐요‬‪Im lặng xem TV đi.‬
‪[강 회장의 헛기침]‬
‪네‬ ‪[강 회장이 휴대전화를 탁 놓는다]‬‪Vâng.‬
‪[강 회장의 한숨]‬‪Trời ạ.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪[TV에서 음악 방송이 흘러나온다]‬
‪[하리의 감탄하는 숨소리]‬
‪[강 회장이 콧노래를 흥얼거린다]‬ ‪[TV 속 여자3이 노래를 부른다]‬
‪(하리) ♪ 홀로 걷는 이 마음 ♪‬‪- Em buồn bã bước đi một mình‬ - Em buồn bã bước đi một mình
‪♪ 그 사람은 모를 거야 ♪‬‪- Người chẳng thể hiểu đâu‬ - Người chẳng thể hiểu đâu
‪♪ 모르실 거야… ♪‬‪- Người chẳng hiểu lòng em‬ - Người chẳng hiểu lòng em
‪[발랄한 음악]‬ ‪아, 부모님이 좋아하셔서‬‪À, bố mẹ của cháu rất thích bài này ạ.‬
‪하, 누가 뭐랬나?‬‪Có ai nói gì đâu.‬
‪[강 회장의 옅은 웃음]‬‪Có ai nói gì đâu.‬
‪[콧노래를 흥얼거린다]‬‪- Em còn luyến tiếc người‬ ‪- Cháu rất mê đoạn này.‬
‪하, 저는 여기가 너무 좋아요‬‪- Em còn luyến tiếc người‬ ‪- Cháu rất mê đoạn này.‬
‪♪ 미련 미련 미련 ♪‬‪Em còn luyến tiếc người‬
‪♪ 때문인가 봐 ♪‬‪Có lẽ đó là lý do‬
‪여기‬‪Có lẽ đó là lý do‬
‪(하리) 아이고‬‪Ôi, mỗi khi xem TV cùng bố mẹ,‬
‪제가 부모님이랑 TV 같이 볼 때‬‪Ôi, mỗi khi xem TV cùng bố mẹ,‬ ‪cháu hát theo riết thành quen ạ.‬
‪따라 부르는 게 습관이 돼서‬‪cháu hát theo riết thành quen ạ.‬
‪또 시끄러웠죠?‬‪Cháu ồn ào quá nhỉ?‬
‪허, 아니, 뭐…‬‪À không… Tôi già nên tai cũng lãng rồi.‬
‪뭐, 늙은이가‬ ‪뭐, 이제 귀도 잘 안 들리는데‬‪À không… Tôi già nên tai cũng lãng rồi.‬
‪그까짓 게 시끄럽기는‬‪Cỡ đó thì ồn ào gì?‬
‪아니, 뭐, 한 곡조 뽑든지 말든지‬‪Cô muốn hát muốn hò mấy bài thì tùy.‬
‪마음대로 해요‬‪Cô muốn hát muốn hò mấy bài thì tùy.‬
‪난 전혀 그쪽에 신경 안 쓰니까‬‪Vì tôi chẳng quan tâm‬ ‪xíu xiu gì đến cô đâu.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[강 회장의 헛기침]‬ ‪(하리) 네‬
‪[TV 속 남자2가 노래를 부른다]‬ ‪♪ 비 내리는 영동교를 ♪‬‪- Trên cầu Youngdong ướt mưa‬ - Trên cầu Youngdong ướt mưa
‪♪ 헤매 도는 이 마음 ♪‬ ‪[강 회장이 콧노래를 흥얼거린다]‬‪- Em buồn bã bước đi một mình‬ - Em buồn bã bước đi một mình
‪(하리) ♪ 그 사람은 모를 거야 ♪‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Người chẳng thể hiểu đâu‬ - Người chẳng thể hiểu đâu
‪♪ 모르실 거야 ♪‬‪- Người chẳng hiểu lòng em‬ - Người chẳng hiểu lòng em
‪♪ 비에 젖어 ♪‬‪Người thấm đẫm nước mưa‬ Lòng thấm đẫm nỗi buồn
‪♪ 슬픔에 젖어 ♪‬‪Người thấm đẫm nước mưa‬ Lòng thấm đẫm nỗi buồn ‪Tim thấm đẫm niềm đau‬
‪♪ 아픔에 젖어 ♪‬‪Tim thấm đẫm niềm đau‬
‪♪ 하염없이 헤매이는 ♪‬‪Em cứ thẫn thờ lang thang‬
‪♪ 밤비 내리는 영동교 ♪‬‪Trên cầu Youngdong ướt mưa‬
‪(하리) 아, 고마워요‬‪Ôi. Cảm ơn anh.‬
‪[태무의 힘주는 숨소리]‬
‪고생 많았어요‬‪Em vất vả nhiều rồi.‬ ‪Ông làm khó em lắm, đúng không?‬
‪할아버지 때문에 힘들었죠?‬‪Em vất vả nhiều rồi.‬ ‪Ông làm khó em lắm, đúng không?‬
‪내가 자처해서‬ ‪온다고 한 건데요, 뭘‬‪Em tình nguyện đến đây mà.‬
‪[차분한 음악]‬
‪근데 왜 이리 기운이 없어요?‬‪Nhưng sao trông em ỉu xìu thế?‬
‪내가 원래 60대 이상 분들한테는‬ ‪완전 인기 짱 먹거든요?‬‪Vốn dĩ, các ông các bà trên 60 tuổi‬ ‪ai cũng quý em cực kỳ.‬
‪(하리) 막 그래서‬ ‪영서가 나한테 어느 날은‬‪Đến mức có lần Young Seo còn trêu em‬
‪양로원 아이돌이라고도‬ ‪놀렸었어요, 막‬‪là Thần tượng Viện dưỡng lão đấy.‬
‪그랬는데 역시 회장님은‬‪Thế mà Chủ tịch đúng là…‬
‪[한숨 쉬며] 어렵네요‬‪rất khó lấy lòng.‬
‪나한테만 인기 있으면 됐지‬‪Lấy được lòng anh là đủ rồi mà.‬ ‪Em tham quá đấy.‬
‪욕심이 너무 과한데?‬‪Lấy được lòng anh là đủ rồi mà.‬ ‪Em tham quá đấy.‬
‪지금 농담할 기분 아니거든요‬‪Giờ em không có tâm trạng để đùa đâu.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪천천히 해요, 우리‬‪Mình cứ từ từ thôi. Không cần phải vội.‬
‪서두르지 말자고요‬‪Mình cứ từ từ thôi. Không cần phải vội.‬
‪(의사) 강 사장‬‪Giám đốc Kang.‬
‪아, 김 박사님‬‪Vâng, Bác sĩ Kim.‬
‪(태무) 아, 할아버지 때문에‬ ‪괜히 번거롭게 해 드려서 죄송해요‬‪Ông cháu làm phiền mọi người quá.‬ ‪Cháu xin lỗi.‬
‪(의사) 아니야‬‪Không đâu. May mà có dịp‬ ‪kiểm tra tổng quát, không thì gay to.‬
‪이참에 검사받지 않으셨으면‬ ‪큰일 날 뻔했어‬‪Không đâu. May mà có dịp‬ ‪kiểm tra tổng quát, không thì gay to.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪그게 무슨…‬‪Bác sĩ nói gì vậy…‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(강 회장) 아니‬‪Sao tự dưng lại không cho tôi xuất viện?‬
‪뭐 때문에‬ ‪퇴원을 못 하게 하고 난리야?‬‪Sao tự dưng lại không cho tôi xuất viện?‬
‪(성훈) 김 박사님께서‬ ‪좀 더 정밀 검사를 원하셔서요‬‪Bác sĩ Kim muốn xét nghiệm kỹ hơn ạ.‬
‪하, 성훈아‬‪Sung Hoon à, tôi không bị làm sao cả.‬
‪나 괜찮아, 말짱해‬‪Sung Hoon à, tôi không bị làm sao cả.‬ ‪Khỏe re.‬
‪(강 회장) 나 아프다 그런 거‬ ‪그거 다 쇼였어, 이 녀석아‬‪Tôi than đau này nọ chỉ là diễn kịch thôi.‬
‪그러니까‬ ‪빨리 가서 퇴원하자 그래, 어?‬‪Mau bảo bác sĩ cho tôi xuất viện đi, nhé?‬
‪죄송합니다‬ ‪오늘 하루만 더 참으세요‬‪Cháu xin lỗi.‬ ‪Chủ tịch ráng ở thêm một hôm đi ạ.‬
‪(강 회장) 참‬ ‪내 꾀에 내가 넘어갈 뻔했네‬‪Thật là, có vẻ gậy ông đập lưng ông rồi.‬
‪아이, 참 나‬‪Thiệt tình.‬
‪아유, 김 박사, 이 인간을 그냥…‬‪Đều tại cái tên bác sĩ Kim đó…‬
‪(의사) 회장님‬ ‪더 이상 수술은 무리셔‬‪Đều tại cái tên bác sĩ Kim đó…‬ ‪Chủ tịch không thể phẫu thuật thêm nữa.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(태무) 그럼‬ ‪다른 치료 방법은 없는 겁니까?‬‪Vậy còn cách điều trị nào khác không ạ?‬
‪(의사) 줄기세포 성형 스텐트가‬ ‪개발되기는 했는데‬‪Có thể cấy ghép stent từ tế bào gốc,‬
‪아직 한국에서는…‬‪nhưng hiện giờ tại Hàn Quốc thì…‬
‪(태무) 하, 한국에서는 왜요?‬ ‪[문이 드르륵 열린다]‬‪nhưng hiện giờ tại Hàn Quốc thì…‬ ‪Thì sao ạ?‬
‪이게 지금 무슨 소리야?‬‪Anh đang nói gì vậy?‬
‪아니, 수술이라니, 치료라니?‬‪Cái gì cơ? Phẫu thuật gì? Điều trị gì?‬
‪(의사) 회장님‬‪Chủ tịch.‬
‪태무야, 어찌 된 게냐, 응?‬‪Tae Moo à, có chuyện gì thế? Hả?‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(의사) 회장님 심장 혈관에‬ ‪삽입한 스텐트에‬‪Đoạn stent động mạch vành‬ ‪của Chủ tịch hiện có vấn đề.‬
‪문제가 생겼습니다‬‪Đoạn stent động mạch vành‬ ‪của Chủ tịch hiện có vấn đề.‬
‪혈관 내벽이 많이 손상됐어요‬‪Lớp nội mạc đã bị tổn thương nghiêm trọng.‬
‪이미 여러 번 재수술했던 터라‬‪Vì Chủ tịch đã phẫu thuật nhiều lần,‬
‪(의사) 같은 시술은‬ ‪더 이상 무리라고 보여집니다‬‪nên không thể tiến hành‬ phẫu thuật tương tự nữa.
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(태무) 할아버지‬‪Ông ơi.‬
‪[호응한다]‬‪Ừ.‬
‪낚시하러 가시는 거면‬ ‪미리 말씀 좀 해 주시지‬‪Ông đi câu mà sao không bảo cháu?‬
‪이왕 움직이는 거면‬ ‪한 차로 움직이면 좋잖아요‬‪Đằng nào cũng đi,‬ ‪chúng ta đi cùng một xe sẽ tiện hơn.‬
‪평소에는 낚시 가자고 그렇게‬ ‪졸라대도 들은 척도 않더구먼‬‪Bình thường có năn nỉ rủ cháu đi câu cá‬ ‪cháu cũng làm lơ không chịu mà.‬
‪이렇게 오랜만에 모였는데‬ ‪누가 많이 잡나 내기 한번 할까요?‬‪Lâu rồi mới đủ quân số thế này.‬ ‪Cược xem ai câu được nhiều nhất nhé?‬
‪[웃음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Hai đứa nhóc tụi bây‬ ‪làm sao thắng nổi ông chứ?‬
‪너희들이 어떻게 날 이겨, 이놈아‬‪Hai đứa nhóc tụi bây‬ ‪làm sao thắng nổi ông chứ?‬
‪길고 짧은 건 대 봐야 알죠‬ ‪할아버지‬‪Phải thử rồi mới biết chứ ông.‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪Thì cứ thử đi.‬
‪걱정 마세요‬‪Ông đừng lo.‬
‪할아버지 병은 제가 고칩니다‬‪Cháu sẽ chữa bệnh cho ông.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪까분다‬‪Mạnh miệng quá.‬
‪네가 아무리 컸어도‬ ‪내 손바닥 안이야‬‪Dù cháu có lớn đến mấy,‬ ‪thì vẫn phải nằm trong lòng bàn tay ông.‬
‪(강 회장) 내 병은 내가 알아서 해‬‪Ông sẽ tự lo cho bệnh của mình.‬
‪저희한테는 늘 큰 산이셨어요‬‪Chủ tịch là ngọn núi to của bọn cháu.‬
‪건강해지셔서‬ ‪계속 그렇게 있어 주세요‬‪Phải khỏe mạnh làm chỗ dựa cho bọn cháu ạ.‬
‪할아버지‬‪Ông nhé.‬
‪[웃음]‬
‪아프니까 좋네‬‪Bị bệnh cũng tốt đấy chứ.‬
‪저놈한테 할아비 소리를 다 듣고‬‪Còn được nghe thằng nhóc này‬ ‪gọi một tiếng ông.‬
‪[강 회장의 웃음]‬
‪(하리) 언제 왔어요?‬‪Anh đến từ khi nào vậy?‬
‪(하리) 회장님은 좀 어떠세요?‬‪Sức khỏe của chủ tịch thế nào rồi?‬
‪혈관에 문제가 생기셨는데‬‪Mạch máu của ông có vấn đề,‬
‪아직 한국에는 치료법이 없다네요‬‪nhưng tại Hàn Quốc chưa có cách chữa trị.‬
‪그래서‬‪Vì vậy…‬
‪미국으로 모시고 가려고요‬‪anh định sẽ đưa ông sang Mỹ.‬
‪그래서 말인데 하리 씨‬‪Anh muốn hỏi ý em, Ha Ri.‬
‪나랑 같이 갈래요?‬‪Em đi cùng anh nhé?‬
‪나 이기적인 것도 알고‬‪Anh biết đề nghị như thế là ích kỷ‬ ‪và sẽ làm em khó xử.‬
‪부담스러워할 것도 다 알아요‬‪Anh biết đề nghị như thế là ích kỷ‬ ‪và sẽ làm em khó xử.‬
‪그래도 하리 씨가‬ ‪내 곁에 있었으면 좋겠어요‬‪Nhưng anh mong có em ở bên cạnh.‬
‪회사를 그만두라는 건 아닙니다‬‪Anh không có ý bảo em nghỉ việc đâu.‬
‪연구원들 해외 연수‬ ‪보내 주는 프로그램 있잖아요‬‪Có chương trình gửi nghiên cứu viên‬ ‪sang nước ngoài tu nghiệp mà.‬
‪거기 하리 씨가 지원만 하면‬ ‪분명 충분히…‬‪Nếu em nộp hồ sơ ứng tuyển‬ ‪thì chắc chắn sẽ được chọn…‬
‪[차분한 음악]‬
‪(하리) 아니요‬‪Thôi ạ.‬
‪물론 자신 있죠‬‪Dĩ nhiên em tự tin sẽ trúng tuyển.‬
‪근데 그렇게 내가 다녀오면‬‪Nhưng nếu em đi bằng cách đó,‬
‪또 회사에서‬ ‪얼마나 말들이 많겠어요‬‪mọi người ở công ty sẽ lại xì xào.‬
‪다른 사람들은 신경 쓰지 말고요‬‪Em đừng bận tâm người khác nghĩ gì.‬
‪나도 다른 사람들 상관 안 해요‬‪Em cũng không bận tâm người khác nghĩ gì.‬
‪그냥 이 일이‬‪Chỉ là…‬ ‪em không muốn‬
‪더 이상 태무 씨한테‬ ‪해가 되지 않았으면 해서요‬‪việc này lại làm ảnh hưởng đến anh.‬
‪[한숨]‬
‪나 불안합니다, 하리 씨‬‪Anh thấy rất bất an, Ha Ri à.‬
‪나한테 할아버지는‬‪Đối với anh, ông…‬
‪아버지고‬‪vừa là cha…‬
‪또 어머니인데‬‪và cũng vừa là mẹ.‬
‪근데 할아버지한테‬‪Nếu chẳng may…‬
‪무슨 일이 생기시기라도 하면…‬‪có chuyện gì không hay xảy ra với ông…‬
‪[태무의 불안한 숨소리]‬
‪(하리) 알아요‬‪Em hiểu mà.‬
‪그래서 더더욱‬ ‪난 같이 갈 수 없어요‬‪Thế nên em càng không thể đi cùng anh.‬
‪지금 가장 중요한 건‬ ‪회장님 건강이에요‬‪Điều quan trọng nhất lúc này‬ ‪là sức khỏe của Chủ tịch.‬
‪가뜩이나 절 못마땅해하시는데‬‪Ông đã không ưa gì em rồi,‬
‪내가 어떻게 같이 갈 수 있겠어요‬‪làm sao em đi cùng được?‬
‪[한숨]‬‪Anh xin lỗi.‬
‪미안해요‬‪Anh xin lỗi.‬
‪나도 다 알고 있는데‬‪Anh cũng biết rõ là vậy,‬
‪감정이 앞서서‬‪nhưng lại để cảm xúc lấn át.‬
‪이해하지요, 태무 씨 마음‬‪Em hiểu tâm tư của anh mà.‬
‪치…‬
‪우리 헤어져 지낼 수 있을까요?‬‪Liệu mình có thể sống xa nhau không?‬
‪뭐야‬‪Gì đây? Anh định sẽ xa nhau vĩnh viễn sao?‬
‪우리 뭐, 영영 헤어져요?‬‪Gì đây? Anh định sẽ xa nhau vĩnh viễn sao?‬
‪아니요‬‪- Đâu có.‬ ‪- Vậy sao anh ra vẻ nghiêm trọng thế?‬
‪근데 왜 그렇게 분위기 잡아요?‬‪- Đâu có.‬ ‪- Vậy sao anh ra vẻ nghiêm trọng thế?‬
‪(하리) 하, 누가 보면 우리‬ ‪오늘 헤어지는 커플인 줄 알겠네‬‪Ai mà thấy lại tưởng‬ ‪hôm nay bọn mình chia tay đấy.‬
‪나 금방 돌아올 테니까‬‪Anh sẽ trở về ngay thôi.‬
‪나 여기서 기다려요, 알았죠?‬‪Em chờ anh ở đây nhé.‬ ‪Em biết chưa?‬
‪알겠어요‬‪Em biết rồi.‬
‪[멀리서 전화벨이 울린다]‬‪GO FOOD LẬP KỶ LỤC‬ ‪DOANH THU 2 NGHÌN TỶ‬
‪(직원1) 저희 이번 분기에‬ ‪보너스 나오겠죠?‬‪Quý này, chúng ta sẽ được thưởng chứ nhỉ?‬
‪보너스?‬‪Thưởng ư?‬
‪갑자기 웬 보너스?‬‪Tự dưng thưởng gì cơ?‬
‪아니, 이번에 미국 진출한 만두가‬ ‪글로벌 시장 점유율 1위 했잖아요‬‪Sản phẩm bánh xếp vừa Mỹ tiến của chúng ta‬ ‪đứng nhất thị trường toàn cầu mà.‬
‪(직원1) 단지 김치도 대박 났고‬‪Kim chi ‎Danji ‎cũng thành công vang dội.‬
‪(직원2) 맞아요‬‪Kim chi ‎Danji ‎cũng thành công vang dội.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪저희 회사 매출이‬ ‪이번에 2조 올랐다던데…‬‪Doanh thu quý này của công ty‬ ‪tận hai nghìn tỷ cơ mà.‬
‪엄밀히 따지면‬ ‪당신들 들어오기 전에‬‪Suy đi xét lại thì‬ ‪đó là công chúng tôi cày bừa‬
‪(여 부장) 우리가 싹 다‬ ‪고생해서 해 놓은 건데‬‪từ trước khi cô cậu vào làm. Thưởng sao?‬
‪보너스?‬‪từ trước khi cô cậu vào làm. Thưởng sao?‬
‪보너스?‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Đòi thưởng sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪나오겠지? 나올 거야!‬‪Chắc là có thôi. Kiểu gì cũng có thưởng.‬
‪[직원들의 탄성]‬ ‪(직원2) 진짜요?‬‪- Hết sảy!‬ ‪- Tuyệt quá!‬
‪진짜 고생 많았어, 다들‬ ‪[직원2의 기쁜 탄성]‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Thích quá đi.‬
‪개발 1팀!‬‪Phòng Phát triển 1!‬
‪(계 차장) 일을‬ ‪이딴 식으로밖에 못 합니까?‬‪Năng lực của mấy người‬ ‪chỉ đến đó thôi sao?‬
‪(하리) 왜 그러시죠?‬ ‪저희가 뭘 했다고‬‪Sao anh lại nói thế? Chúng tôi đã làm gì?‬
‪(계 차장) 지금 우리 4팀에서‬‪Mấy người biết rõ Phòng 4 chúng tôi‬ ‪đang phát triển sản phẩm cà ri mà?‬
‪카레 음식 개발 중인 거‬ ‪알고 계시죠?‬‪Mấy người biết rõ Phòng 4 chúng tôi‬ ‪đang phát triển sản phẩm cà ri mà?‬
‪근데 1팀에서도‬ ‪카레 음식 개발 중이라면서요?‬‪Vậy mà nghe nói Phòng 1‬ ‪cũng phát triển sản phẩm cà ri?‬
‪이딴 식으로 뒤통수를 칩니까, 네?‬‪Sao lại đâm sau lưng chúng tôi như thế?‬
‪아니, 계 차장님‬‪Phó phòng Gye, chúng tôi‬ ‪đâm sau lưng hồi nào mà anh làm loạn…‬
‪우리가 언제 뒤통수를 쳤다고‬ ‪이러시는 거예요…‬‪Phó phòng Gye, chúng tôi‬ ‪đâm sau lưng hồi nào mà anh làm loạn…‬ ‪Thôi! Đừng nói nữa!‬
‪(계 차장) 스톱, 스톱, 올 스톱‬‪Thôi! Đừng nói nữa!‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[징이 뎅 울리는 효과음]‬‪Tôi lên chức trưởng phòng từ đời nào rồi.‬
‪(계 차장) 부장 된 지가 언제인데‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Tôi lên chức trưởng phòng từ đời nào rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아직까지 계 차장입니까?‬‪Giờ cô vẫn gọi là Phó phòng Gye sao?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(여 부장) 미안해요, 습관이 돼서‬‪Tôi xin lỗi, tôi quen miệng.‬
‪아무튼‬ ‪우리가 지금 만들고 있는 건‬‪Tóm lại, sản phẩm chúng tôi‬ ‪đang phát triển là bánh mì nướng cà ri.‬
‪카레토스트예요‬‪Tóm lại, sản phẩm chúng tôi‬ ‪đang phát triển là bánh mì nướng cà ri.‬
‪간식이라고요, 간식!‬‪Nó là món ăn vặt nhé!‬
‪근데 그쪽에서 만드는 건‬ ‪뭐, 카레 전, 뭐, 뭐시깽이?‬‪Còn phòng đằng ấy đang phát triển‬ ‪món cà ri… Cái gì ấy nhỉ?‬
‪(하리) 전골‬‪Lẩu ạ.‬
‪(여 부장) 어, 카레전골‬‪Ừ. Là lẩu cà ri khỉ khô gì đó mà.‬
‪뭐, 뭐, 이런 거라면서요?‬‪Ừ. Là lẩu cà ri khỉ khô gì đó mà.‬
‪'뭐시, 뭐시깽이'?‬‪"Khỉ… khỉ khô gì đó?"‬
‪지금 우리 카레전골 무시해요?‬‪Cô xem thường lẩu cà ri ư?‬
‪집에서 내가 해 줄 때는‬ ‪맛있게도 냠냠 잘 먹더니!‬‪Lúc tôi nấu cho ở nhà,‬ ‪cô ăn ngon lành thế cơ mà?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Lúc tôi nấu cho ở nhà,‬ ‪cô ăn ngon lành thế cơ mà?‬
‪사과하세요!‬‪Mau xin lỗi đi!‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪됐고‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Đủ rồi.‬ ‪Có vẻ Phòng 1 chúng tôi đánh đâu thắng đó‬ ‪nên anh sang đây gây sự.‬
‪(여 부장) 우리 1팀이 잘나가니까‬ ‪시비 털러 온 거 같은데‬‪Có vẻ Phòng 1 chúng tôi đánh đâu thắng đó‬ ‪nên anh sang đây gây sự.‬
‪앞으로 이렇게 시비 걸 거면‬ ‪사비로 커피라도 사 오든가!‬‪Thay vì cứ qua cà khịa thế này,‬ ‪hãy mang cà phê qua đãi bọn tôi!‬
‪시비?‬‪"Cà khịa?" "Cà phê?"‬
‪사비?‬‪"Cà khịa?" "Cà phê?"‬
‪[새어 나오는 웃음]‬
‪라임 개쩔‬‪Gieo vần đỉnh quá.‬
‪'쇼미더머니' 나가는 줄‬‪Tưởng đâu ‎Show Me The Money‎.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪호!‬
‪[웃음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪다시 한번 말하지만‬‪Tôi nhắc lại một lần nữa.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪개발 1팀 조심해요!‬‪Phòng Phát triển 1, liệu hồn đấy!‬
‪(혜지) 아, 그만하세요, 계 부장님‬‪Phòng Phát triển 1, liệu hồn đấy!‬ ‪Anh dừng lại đi, Trưởng phòng Gye.‬ ‪Em xin lỗi ạ.‬
‪어유, 죄송해요‬‪Anh dừng lại đi, Trưởng phòng Gye.‬ ‪Em xin lỗi ạ.‬
‪[이 악물며] 저희 가 볼게요‬ ‪안녕히 계세요‬‪Chúng em về nhé. Chào mọi người.‬
‪[계 차장의 아파하는 신음]‬ ‪아유, 진짜‬‪Chúng em về nhé. Chào mọi người.‬ ‪Hye Ji, cô cũng phải nói gì đi chứ!‬
‪(계 차장) 혜지 씨도 할 말은 해!‬‪Hye Ji, cô cũng phải nói gì đi chứ!‬ ‪Lính mới còn chẳng thèm đứng dậy chào!‬
‪[계 차장의 성난 탄성]‬ ‪[어이없는 웃음]‬‪Lính mới còn chẳng thèm đứng dậy chào!‬
‪[한숨]‬
‪두 분 싸움 살벌하게 하시네요‬‪Hai anh chị cãi nhau dữ dội thật.‬
‪저러다 이혼하시는 거 아닐까요?‬‪Không khéo ly hôn mất.‬
‪이혼은 무슨‬‪Ly hôn gì chứ?‬
‪[흥미로운 드럼 연주]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪자기야‬‪Mình ơi.‬
‪아까는‬ ‪팀 직원들이 지켜보고 있어서‬‪Lúc nãy có các nhân viên đi cùng‬
‪조금 센 척해 봤어, 미안‬‪nên anh lên mặt xíu. Xin lỗi em.‬
‪[밝은 음악]‬
‪이따 퇴근하고 집에 갈 때‬ ‪꼭 같이 가기?‬‪Lát nữa phải đợi anh cùng về đấy. Hứa nhé?‬
‪약속‬‪Lát nữa phải đợi anh cùng về đấy. Hứa nhé?‬
‪[칭얼거리며] 아‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Đi mà. Hứa nhé?‬
‪약속‬‪Đi mà. Hứa nhé?‬
‪아유‬ ‪[계 차장의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪(계 차장) 1팀 조심해요‬‪Phòng 1 liệu hồn đấy.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪카레전골 또 해 줘야지‬‪Phải nấu cho vợ lẩu cà ri nữa thôi.‬
‪[계 차장의 웃음]‬ ‪[새어 나오는 웃음]‬‪Phải nấu cho vợ lẩu cà ri nữa thôi.‬
‪[만족스러운 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 영서 씨‬‪Ừ, Young Seo à.‬
‪지금?‬‪Bây giờ sao?‬
‪아, 아, 진짜‬‪Thiệt tình.‬
‪어!‬‪Ồ.‬
‪(영서) 성훈 씨, 미안해요‬‪Anh Sung Hoon, em xin lỗi.‬
‪(성훈) 여기 대령했습니다‬‪Anh mang đến rồi đây.‬
‪어, 고마워요‬‪Cảm ơn anh. Mười phút nữa là‬ ‪khách đặt quảng cáo đến rồi‬
‪10분 내로‬ ‪광고주들 들이닥친다는데‬‪Cảm ơn anh. Mười phút nữa là‬ ‪khách đặt quảng cáo đến rồi‬
‪촬영 편집본도 집에 두고 오고‬‪mà em để quên‬ ‪USB có cảnh đã biên tập ở nhà.‬
‪(영서) 요즘 내가 정신머리‬ ‪얻다 두고 다니는지 모르겠어요‬‪Dạo này đầu óc em để đâu không biết.‬
‪1년 내내 노는데요, 뭘‬‪Dù gì anh cũng rảnh cả năm mà.‬ ‪Em cứ bóc lột anh thoải mái.‬
‪걱정 말고 마음껏 부려 먹어요‬‪Em cứ bóc lột anh thoải mái.‬
‪음, 내 남자 친구‬ ‪안식년이라 너무 좋다, 진짜‬‪Ôi chao, có bạn trai‬ ‪nghỉ dưỡng ở nhà thích thật.‬
‪(영서) 좀 있다 집에서 봐요‬ ‪갔다 올게요‬‪Hẹn gặp anh ở nhà nhé. Em vào đây.‬
‪영서 씨‬‪Young Seo à.‬
‪어?‬‪Young Seo à.‬
‪사랑해요‬‪Anh yêu em.‬
‪나도 사랑해요‬‪Em cũng yêu anh.‬
‪(중해) 치킨 나왔습니다‬‪Gà rán của quý khách đây.‬
‪(여자4) 네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn anh.‬
‪(중해) 예, 맛있게 드세요‬‪Chúc hai cô ngon miệng.‬
‪[TV에서 인터뷰가 흘러나온다]‬ ‪(여자4) 어? 저기‬‪- Doanh thu năm nay đạt 170 triệu đô la.‬ ‪- Không phải con gái anh làm ở đó sao?‬
‪여기 딸내미네 회사‬ ‪아니에요, 저기?‬‪- Doanh thu năm nay đạt 170 triệu đô la.‬ ‪- Không phải con gái anh làm ở đó sao?‬ ‪- Và sản phẩm này vẫn chưa hề hạ nhiệt.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(중해) 네?‬ ‪[차분한 음악]‬‪- Và sản phẩm này vẫn chưa hề hạ nhiệt.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪[깨닫는 탄성]‬ ‪(TV 속 여자5) [영어] 강 사장님‬‪Giám đốc Kang. Anh nghĩ‬ điều gì đã làm nên thành công này?
‪사장님이 생각하시는‬ ‪성공 비결이 뭘까요?‬‪Giám đốc Kang. Anh nghĩ‬ điều gì đã làm nên thành công này?
‪음, 간편식이지만‬‪Giám đốc Kang. Anh nghĩ‬ điều gì đã làm nên thành công này? ‪Mặc dù đây là thực phẩm ăn liền,‬
‪(TV 속 태무) 정성과‬ ‪진정성을 내세운‬‪Mặc dù đây là thực phẩm ăn liền,‬ ‪nhưng tôi tin sự tận tâm của chúng tôi‬ ‪đã chạm đến quý khách hàng‬
‪저희 회사의 진심이 고객들에게‬ ‪통한 것으로 보고 있습니다‬‪nhưng tôi tin sự tận tâm của chúng tôi‬ ‪đã chạm đến quý khách hàng‬ ‪nên mới có kết quả kỳ diệu này.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪너무 식상한 답변이었나요?‬‪Câu trả lời hơi rập khuôn nhỉ?‬
‪(TV 속 여자5) 아닙니다‬‪Không hề.‬
‪진부한 멘트도‬ ‪사장님 입에서 나오니‬‪Tôi phải thừa nhận rằng‬
‪몰입해서 듣게 되네요‬‪dù có rập khuôn đến mấy‬ thì nghe anh nói vẫn thấy hay. ‪Có lẽ vẻ điển trai của anh‬ đã nói thay tất cả.
‪너무 잘생기셔서 그런가‬‪Có lẽ vẻ điển trai của anh‬ đã nói thay tất cả.
‪[웃으며] 과찬이십니다‬‪Có lẽ vẻ điển trai của anh‬ đã nói thay tất cả. ‪Cô quá khen rồi.‬
‪(TV 속 여자6) [한국어]‬ ‪강태무 사장은 이날‬‪Giám đốc Kang Tae Moo‬ đã tham gia chương trình…
‪토크 쇼 출연으로…‬ ‪[리모컨 조작음]‬‪Giám đốc Kang Tae Moo‬ đã tham gia chương trình…
‪(중해) 아유, 왜요?‬‪Sao bà lại tắt?‬
‪하리가 만든 만두 얘기 나오는데‬‪Họ đang nói về bánh xếp do Ha Ri làm mà.‬
‪아니, 뭐가 예쁘다고‬‪Quý hóa gì cái ngữ đó mà dài mặt đứng xem?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪어, 저 면상을 그렇게‬ ‪열심히 들여다보고 있어요?‬‪Quý hóa gì cái ngữ đó mà dài mặt đứng xem?‬
‪금방 돌아온다 그러더니, 어?‬‪Cậu ta nói sẽ quay về ngay‬
‪거, 뭐, 뉴욕 지사인지‬ ‪뭐 하러 그건 맡아 가지고‬‪mà lại làm ở chi nhánh New York gì đó.‬ ‪Bặt vô âm tín hơn một năm trời.‬
‪1년 넘게 감감무소식이야, 쯧‬‪Bặt vô âm tín hơn một năm trời.‬
‪회장님 계속 치료받으셔야 돼서‬‪Chắc là vì Chủ tịch phải điều trị lâu dài‬ ‪nên cháu nó tranh thủ‬ ‪làm việc thôi mà. Bà thật là.‬
‪그 김에‬ ‪일까지 하는 모양인데, 거참‬‪nên cháu nó tranh thủ‬ ‪làm việc thôi mà. Bà thật là.‬
‪알게 뭐예요?‬ ‪일 때문인지 딴 여자가 생긴 건지‬‪Ai biết được cậu ta làm việc‬ ‪hay đã có cô nào khác rồi?‬
‪아, 쓸데없는 소리 좀 말아요, 아‬‪Bà đừng nói linh tinh nữa.‬
‪아니, 싫어할 때는 언제고‬ ‪왜 또 편을 드는 거야?‬‪Ơ hay? Mới đó ông còn ghét cậu ta lắm mà.‬ ‪Sao giờ lại quay xe bênh cậu ta?‬ ‪Chẳng hiểu nổi luôn.‬
‪내가 이해가 안 되네‬‪Sao giờ lại quay xe bênh cậu ta?‬ ‪Chẳng hiểu nổi luôn.‬
‪[서류 넘기는 소리]‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[노트북 작동음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪하리 씨‬‪Ha Ri à.‬
‪태무 씨, 안녕‬‪Chào anh Tae Moo. Anh ngủ ngon chứ?‬
‪잘 잤어요?‬‪Chào anh Tae Moo. Anh ngủ ngon chứ?‬
‪어제 새벽까지 일해서‬ ‪몇 시간 못 잤어요‬‪Anh làm việc đến gần sáng‬ nên chẳng ngủ được mấy.
‪아, 진짜?‬‪Thế à? Em lỡ đánh thức anh rồi sao?‬
‪나 때문에 깬 거 아니에요?‬‪Thế à? Em lỡ đánh thức anh rồi sao?‬
‪아니에요, 괜찮아요‬‪Không, không sao đâu.‬
‪하리 씨는 별일 없죠?‬‪Em vẫn khỏe chứ?‬
‪나야, 뭐, 늘 잘하지‬‪Em thì lúc nào chẳng khỏe.‬
‪할아버님은요?‬‪Ông sao rồi?‬
‪어제 정기 검진 받으셨는데‬ ‪괜찮으시대요‬‪Ông vừa kiểm tra định kỳ hôm qua.‬ ‪Bác sĩ nói kết quả rất tốt.‬
‪(하리) 다행이다‬‪Vậy thì mừng quá.‬
‪저, 태무 씨, 그 미국 일은 좀…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Anh Tae Moo này. Công việc ở Mỹ…‬
‪(태무) 하리 씨, 잠깐만요‬‪Ha Ri, chờ anh một lát.‬ Anh có cuộc gọi công việc.
‪일 때문에 연락이 와서‬‪Ha Ri, chờ anh một lát.‬ Anh có cuộc gọi công việc.
‪저, 다시 연락할게요‬‪Anh sẽ gọi lại cho em sau.‬
‪(하리) 응응‬‪Ừ.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪야, 이건 태무 씨가 너무했다‬‪Này, anh Tae Moo như vậy là quá đáng rồi.‬
‪솔직히 내가 섭섭할 만했어‬ ‪그렇지?‬‪Mình được quyền giận dỗi chứ. Nhỉ?‬
‪(하리) 치…‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[문이 벌컥 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(하민) 누나‬ ‪일어나 봐, 큰일 났어!‬‪- Dậy đi, có chuyện lớn rồi!‬ ‪- Hả?‬
‪- (하리) 아, 왜!‬ ‪- (하민) 빨리 일어나‬‪- Dậy đi, có chuyện lớn rồi!‬ ‪- Hả?‬ ‪- Mau dậy đi.‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪아, 봐 봐, 매형 스캔들 났어‬‪Xem này! Anh rể có tin đồn tình ái!‬
‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Chị mau đọc đi.‬
‪빨리 봐 봐‬‪- Hả?‬ ‪- Chị mau đọc đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TÌNH YÊU CHỚM NỞ‬ ‪GIỮA GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO‬ ‪VÀ NGHỆ SĨ CELLO BAEK YUN SEO‬
‪(하민) 이거 헛소문이지?‬‪Đây là tin đồn nhảm phải không?‬ ‪Hai người đâu có vấn đề gì đúng không?‬
‪두 사람 아무 문제 없는 거지?‬‪Đây là tin đồn nhảm phải không?‬ ‪Hai người đâu có vấn đề gì đúng không?‬
‪어, 뭐…‬‪Ừ thì…‬
‪아, 뭐, 영상 통화 하면서‬ ‪이상한 낌새 챈 건 없고?‬‪Lúc gọi điện video‬ ‪chị thấy có gì lạ không?‬
‪(하리) 아, 어제 통화할 때는‬ ‪그냥 일 때문에 바빠 보였는데‬‪Lúc chị gọi hôm qua,‬ ‪anh ấy có vẻ chỉ bận công việc thôi.‬
‪제발 정신 좀 차려라!‬‪Chị làm ơn tỉnh táo lên giùm em!‬
‪(하민) 아, 주변에 쭉쭉빵빵‬ ‪예쁜 여자들이 널렸을 텐데‬‪Quanh anh ấy đầy mấy cô‬ ‪xinh đẹp, điện nước đầy đủ đấy!‬
‪내가 뭐?‬‪Chị mày thì sao?‬
‪하민아, 나가‬‪Ha Min à. Ra ngoài đi.‬
‪(하리) 나가, 씨‬‪Mày biến đi. Mau lên.‬
‪나가, 빨리!‬‪Mày biến đi. Mau lên.‬ ‪Tỉnh táo lên đi. Chị không hiểu thật à?‬
‪(하민) 제발 정신 좀 차려라‬ ‪진짜 모르겠냐?‬‪Tỉnh táo lên đi. Chị không hiểu thật à?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬ ‪삐 소리 후…‬ ‪[헛웃음]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được…
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[통화 종료음]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được…
‪이 와중에도‬ ‪전화를 안 받으시겠다?‬‪Ra nông nỗi này mà không chịu bắt máy?‬
‪[휴대전화를 탁 덮는다]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪(하리)‬‪Anh đã đọc bài báo tin đồn tình ái chưa?‬
‪이런 식으로 나오시겠다?‬‪Anh định nhây đến cùng với em?‬
‪네, 여 부장님‬‪Vâng, Trưởng phòng Yeo.‬ ‪Cho tôi nghỉ phép đến thứ Tư tuần sau nhé.‬
‪저 다음 주 수요일까지‬ ‪휴가 좀 쓸게요‬‪Vâng, Trưởng phòng Yeo.‬ ‪Cho tôi nghỉ phép đến thứ Tư tuần sau nhé.‬
‪[여 부장이 하품한다]‬‪Vâng, Trưởng phòng Yeo.‬ ‪Cho tôi nghỉ phép đến thứ Tư tuần sau nhé.‬ ‪Bình thường có bảo nghỉ‬ cô cũng không nghỉ mà. Sao thế?
‪(여 부장) 그렇게 휴가 쓰랄 때는‬ ‪안 쓰더니, 왜?‬‪Bình thường có bảo nghỉ‬ cô cũng không nghỉ mà. Sao thế?
‪뉴욕 가려고요‬‪Tôi định đi New York.‬
‪(하리) 기사님‬ ‪트렁크 좀 열어 주세요‬‪Bác tài, mở cốp xe giúp tôi với ạ.‬
‪[트렁크 문이 쾅 닫힌다]‬
‪뭐야!‬‪Gì vậy?‬
‪(하리) 어떻게 왔어요, 여기를?‬‪Sao anh lại ở đây?‬
‪(태무) 아, 난 놀래 주려고‬ ‪연락도 없이 왔는데‬‪Sao anh lại ở đây?‬ ‪Anh về không báo trước để làm em bất ngờ.‬
‪어디 가는 중이에요?‬‪- Em định đi đâu vậy?‬ ‪- Thì đó, em định đi Mỹ…‬
‪아니, 그거야 미국에…‬‪- Em định đi đâu vậy?‬ ‪- Thì đó, em định đi Mỹ…‬
‪- (하리) 씨, 도대체 뭐예요?‬ ‪- (태무) 아!‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Thiệt chứ! Rốt cuộc chuyện đó là sao?‬
‪뭐, 뭐가요?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪아, 나 스캔들 터진 거요?‬‪À, vụ tin đồn tình ái sao?‬
‪와, 그걸 아는 사람이…‬‪Trời ạ, anh biết mà còn…‬
‪스캔들 기사까지 터졌으면서‬ ‪연락 다 씹고‬‪Tin đồn tình ái lên báo‬ ‪mà lại bơ điện thoại.‬
‪내가 얼마나, 내가 얼마나!‬‪Anh có biết trong lòng em… trong lòng em…‬
‪씨…‬
‪(태무) 미안해요‬ ‪나도 비행기 타고 나서 알았어요‬‪Xin lỗi em. Lên máy bay rồi anh mới biết.‬
‪둘이 뭐…‬‪Hai người… chắc…‬
‪아니죠?‬‪không có gì đấy chứ?‬
‪당연히 아니죠‬‪Dĩ nhiên là không rồi.‬
‪그 친구‬ ‪평범한 유학생이랑 만나고 있어요‬‪Cô bạn đó đang quen‬ ‪một du học sinh bình thường.‬
‪(태무) 집안에서‬ ‪결혼 반대한답시고‬‪Gia đình cô ấy phản đối họ kết hôn‬ ‪nên tung tin giả thôi.‬
‪가짜 뉴스 낸 거고‬‪Gia đình cô ấy phản đối họ kết hôn‬ ‪nên tung tin giả thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(하리) 음…‬
‪안아 줘요‬‪Ôm em đi nào.‬
‪[하리와 태무의 기분 좋은 숨소리]‬
‪[기분 좋은 숨소리]‬
‪이러다 또 밀치면서‬ ‪때릴 거 아니죠?‬‪Em sẽ không đẩy anh rồi đánh anh đấy chứ?‬
‪[웃음]‬
‪아, 안고서도 때리네‬‪Đang ôm mà cũng đánh luôn.‬
‪[웃음]‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Hôm nay em xinh lắm.‬
‪오늘 진짜 예쁘다‬‪Hôm nay em xinh lắm.‬
‪나랑 같이 좀 걸을래요?‬‪Đi dạo với anh nhé?‬
‪흥‬
‪(태무) 흥?‬ ‪[웃음]‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪(하리) 참‬‪Phải rồi, còn ông thì sao?‬ ‪Sao anh lại về một mình?‬
‪근데 할아버님은 어쩌고‬ ‪혼자 온 거예요?‬‪Phải rồi, còn ông thì sao?‬ ‪Sao anh lại về một mình?‬
‪(태무) 다음 주쯤 귀국하실 거예요‬‪Ông sẽ về nước vào tuần sau.‬
‪하리 씨 보러 간다고 먼저 왔어요‬‪Anh về trước để gặp em.‬
‪(하리) 허락해 주셨어요?‬‪Ông đã chấp thuận chúng mình chưa?‬
‪(태무) 그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪아, 이거 말을 해야 되나‬ ‪말아야 되나‬‪Có nên nói cho em biết hay không nhỉ?‬
‪(하리) 아, 자꾸 놀릴 거예요?‬‪Thật tình. Sao anh cứ trêu em thế?‬
‪(태무) 아, 알았어요‬ ‪말, 말할게요‬‪Thật tình. Sao anh cứ trêu em thế?‬ ‪Thôi được rồi. Để anh nói.‬
‪할아버지가‬ ‪이거 받아 주기 전까지는‬‪Ông bảo nếu em không nhận cái này‬ ‪thì anh đừng hòng bước vào nhà.‬
‪집에 들어오지 말라 그러시던데요?‬‪Ông bảo nếu em không nhận cái này‬ ‪thì anh đừng hòng bước vào nhà.‬
‪이게 뭐예요?‬‪Đây… là gì vậy?‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪이, 지, 나…‬‪Cái này… Anh đang…‬
‪한테 프러포즈하는 거예요?‬‪Anh đang cầu hôn em sao?‬
‪알죠, 나 시간 낭비 싫어하는 거?‬‪Em biết anh ghét lãng phí thời gian mà.‬
‪나 더 이상 못 헤어져 있겠으니까‬‪Giờ anh không thể xa em được nữa.‬
‪우리 그만 결혼해요‬‪Nên mình lấy nhau đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그건 강태무 하는 거 봐서‬‪Phải xem Kang Tae Moo ra sao đã.‬
‪괜히 튕기다가는‬ ‪하리 씨만 손해일 텐데‬‪Làm giá thì chỉ thiệt em thôi đấy.‬
‪알죠, 나 다방면으로 잘하는 거?‬‪Em biết mà. Anh giỏi rất nhiều việc.‬
‪[웃음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[웃음]‬
‪(태무) 아…‬‪Ôi.‬
‪오래 걸렸다‬‪Trả lời lâu phết.‬
‪[웃으며] 아직 안 받아 준다니까?‬‪Em vẫn chưa nói đồng ý mà.‬
‪(태무) 반지 꼈잖아요‬ ‪그럼 된 거죠, 뭐‬‪Em đeo nhẫn rồi mà. Vậy là được rồi.‬
‪(하리) 아, 강태무 하는 거 봐서‬‪Em phải xem xét biểu hiện của anh đã.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪사랑한다 해 봐요‬‪Anh nói anh yêu em đi.‬
‪(태무) 뭐라고요?‬ ‪[하리의 웃음]‬‪Em nói gì cơ?‬
‪(하리) 잘해요, 나한테‬‪Anh phải tốt với em nhé.‬

No comments: