Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 12

Khi Hoa Trà Nở 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(낙호)‬ ‪너 잊었구나?‬‪Chắc cô quên rồi hả?‬
‪[용식의 못마땅한 신음]‬ ‪내가 상기시켜 줄게‬‪- Để tôi nhắc cho cô nhớ.‬ ‪- Bỏ tôi ra!‬
‪(향미)‬ ‪놔!‬ ‪[낙호의 성난 신음]‬‪- Để tôi nhắc cho cô nhớ.‬ ‪- Bỏ tôi ra!‬
‪[낙호의 아파하는 신음]‬ ‪[퍽 치는 소리가 울린다]‬
‪(동백)‬ ‪꺼지라고 했지! 씨‬‪Đã bảo là cút đi mà!‬
‪이, 씨, 나 성격 있어!‬‪Tôi nóng tính lắm đấy!‬
‪얘도 성격 있고‬ ‪사람 다 성격 있어! 이, 씨‬‪Cô ấy cũng thế! Ai cũng thế!‬
‪[씩씩거린다]‬
‪"고양이 사료"‬‪MÈO MẸ VÀ MÈO CON‬
‪[낙호의 한숨]‬
‪(낙호)‬ ‪아, 사람 미치게 하네‬‪Cô làm tôi phát điên lên.‬
‪야‬‪Này.‬
‪내가 좋은 말로 할 때‬‪Không phải tôi đã bảo cô tránh ra‬ ‪khi tôi còn tử tế à?‬
‪[동백의 놀란 신음]‬ ‪꺼지라 그랬지?‬‪Không phải tôi đã bảo cô tránh ra‬ ‪khi tôi còn tử tế à?‬
‪너도 오늘 죽자‬‪Được, xem như‬ ‪đây là ngày cuối cùng của cô.‬
‪어? 씨‬ ‪[동백의 겁먹은 신음]‬‪Được, xem như‬ ‪đây là ngày cuối cùng của cô.‬
‪[낙호의 아파하는 신음]‬ ‪[우두둑거린다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[낙호의 아파하는 신음]‬
‪[용식이 씩씩거린다]‬
‪[동백의 놀란 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪너‬‪Anh.‬
‪지금 우리 동백 씨‬‪Anh vừa túm cổ áo Dongbaek của tôi à?‬
‪멱살 잡은 겨?‬‪Anh vừa túm cổ áo Dongbaek của tôi à?‬
‪[정숙이 씩씩거린다]‬
‪네가 먼저 얘 목 조른 거야‬‪Anh bóp cổ cô ấy trước.‬
‪뭔 목을 졸라?‬‪Ý bà là sao, tôi bóp cổ cô ấy?‬
‪[동백의 힘겨운 기침]‬
‪나는 목 졸렸어‬‪Anh bóp cổ tôi!‬
‪[날렵한 효과음]‬
‪[용식의 성난 한숨]‬
‪[성난 숨을 들이켠다]‬
‪허, 그럼 이제부터는‬‪Cho nên những gì xảy ra sau đó‬ ‪được xem là tự vệ. Hiểu chưa?‬
‪정당방위여, 그렇지?‬‪Cho nên những gì xảy ra sau đó‬ ‪được xem là tự vệ. Hiểu chưa?‬
‪아, 이 동네 것들 눈깔 왜 이래?‬‪Mấy người trong khu phố này bị sao vậy?‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪Không có nhân chứng đâu.‬
‪목격자는 없겠어요‬‪Không có nhân chứng đâu.‬
‪[정숙의 호응하는 숨소리]‬
‪[정숙이 침을 탁 뱉는다]‬
‪[낙호의 아파하는 신음]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪(낙호)‬ ‪아니, 내가 진짜‬ ‪둔기로 맞았다니까요, 둔기로‬‪Tôi bị đánh vào đầu bằng vũ khí cùn.‬
‪(변 소장)‬ ‪저, 선생님, 저, 진정하시고, 응?‬‪Thưa anh, xin hãy bình tĩnh.‬
‪아, 뭐, 물론 뭐, 피해 정황이나‬ ‪이 쪽수적인 면에서는‬‪Chấn thương của anh‬ ‪và việc họ có nhiều người hơn‬
‪얼핏 다구리로 느끼실 수도 있겠지만유‬‪đúng là khiến vụ này có vẻ giống‬ ‪tấn công đơn phương, nhưng...‬
‪소장님‬‪Anh cảnh sát à, hãy tự xem đi.‬
‪소, 소장님, 여기 만져 봐...‬‪Anh cảnh sát à, hãy tự xem đi.‬
‪- (낙호) 하하, 아유, 씨‬ ‪- (변 소장) 아, 예‬‪- Chết tiệt.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(낙호)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪아, 저년이‬‪Ả đó đánh tôi bằng vũ khí cùn.‬
‪아이, 저년이 그 흉기로‬ ‪제 두부를 깠다니까요‬‪Ả đó đánh tôi bằng vũ khí cùn.‬
‪(정숙)‬ ‪너는 얘 목 졸랐어!‬‪Và anh đã bóp cổ cô ấy!‬
‪이 경부 압박, 살인 미수!‬‪Anh bóp cổ cô ấy. Đó là cố ý giết người!‬
‪[아파하는 신음]‬
‪(변 소장)‬ ‪앉으셔요, 앉으셔요, 예?‬‪Ngồi xuống. Mời ngồi yên.‬
‪(오준)‬ ‪소장님‬‪- Sếp.‬ ‪- Gì đấy?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(변 소장)‬ ‪아, 뭐?‬‪- Sếp.‬ ‪- Gì đấy?‬
‪[낙호의 거친 숨소리]‬
‪아, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(낙호)‬ ‪아이, 제가 진짜‬‪Tôi biết khá nhiều về luật pháp.‬
‪제가 법을 잘 압니다‬‪Tôi biết khá nhiều về luật pháp.‬
‪[웃으며]‬ ‪내가 나랏밥을 몇 년이나 먹었는데‬‪Tôi vướng vào khá nhiều mà.‬
‪소장님‬ ‪[낙호의 웃음]‬‪Đội trưởng.‬
‪저, 합의로 가시죠, 합의로, 예?‬‪Hòa giải đi. Tôi không để ý đâu.‬
‪시원하게 합의로!‬ ‪제가 합의 봐 드릴게, 어?‬‪Hòa giải đi. Tôi không để ý đâu.‬ ‪Tôi sẽ tha cho cô ấy lần này.‬
‪[낙호의 웃음]‬‪Tôi sẽ tha cho cô ấy lần này.‬
‪(변 소장)‬ ‪야‬‪Này anh.‬
‪너 나가‬‪Đi ra. Đi nào.‬
‪나가‬‪Đi ra. Đi nào.‬
‪- (낙호) 뭐요?‬ ‪- (변 소장) 나가‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Đi đi.‬
‪(변 소장)‬ ‪딴 데 가서 고소혀, 야, 나가‬‪Mang cái này đi nơi khác. Đi đi.‬
‪(낙호)‬ ‪아유‬
‪아, 이 동네는‬‪Ngay cả sĩ quan cảnh sát trong khu phố này‬ ‪cũng bị điên.‬
‪경찰들까지 제정신이 없어‬‪Ngay cả sĩ quan cảnh sát trong khu phố này‬ ‪cũng bị điên.‬
‪내가 말이여‬‪Tôi tin rằng tất cả mọi người‬ ‪đều có cơ hội được cứu rỗi.‬
‪딴건 다 사람 될 여지가 있다고 보는디‬‪Tôi tin rằng tất cả mọi người‬ ‪đều có cơ hội được cứu rỗi.‬
‪그, 미수고 자시고 간에‬‪Tuy nhiên, dù có xảy ra hay không,‬
‪죄명에다 살인, 강간 단 것들은‬‪những người bị buộc tội‬ ‪cố ý hiếp dâm hoặc giết người‬
‪(변 소장)‬ ‪내가 사람 취급을 안 햐‬‪không phải con người.‬
‪나가시라고, 응?‬‪- Nên anh đi đi.‬ ‪- Chết tiệt!‬
‪(낙호)‬ ‪아이, 씨!‬‪- Nên anh đi đi.‬ ‪- Chết tiệt!‬
‪[낙호의 한숨]‬
‪나 사람 아니구나?‬‪Tôi không phải người ư?‬
‪[낙호의 헛웃음]‬
‪(낙호)‬ ‪잘됐네‬‪Tốt.‬
‪이제 사람인 척 안 해도 되잖아‬‪Tôi có thể làm con thú thật rồi.‬
‪야‬‪Này.‬
‪너 내 스펙 들었지?‬‪Cô nghe rồi, phải không?‬
‪너 똑똑히 봐 뒀다?‬‪- Coi như cô nằm trong tầm ngắm của tôi.‬ ‪- Này!‬
‪(용식)‬ ‪야!‬ ‪[정숙의 당황한 신음]‬‪- Coi như cô nằm trong tầm ngắm của tôi.‬ ‪- Này!‬
‪너 지금 우리 동백 씨 협박허냐? 어!‬‪Anh đang đe dọa Dongbaek à?‬
‪어, 협박이야‬‪Đúng vậy. Hãy bảo vệ cô ta an toàn.‬
‪(낙호)‬ ‪잘 지키셔‬‪Đúng vậy. Hãy bảo vệ cô ta an toàn.‬
‪나라고 맨날‬ ‪미수에만 그치란 법 없잖아‬‪Có thể một ngày,‬ ‪chuyện đó sẽ xảy ra thật đấy.‬
‪안 그래?‬‪Được chưa?‬
‪이런, 씨...‬‪Cái đồ...‬
‪야, 나랑 붙어‬‪Này, đổ lên tôi này.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪여기‬‪Đừng‬
‪건들지 마‬‪chọc giận họ.‬
‪그 표정 뭐냐?‬‪Thái độ gì vậy?‬
‪최향미한테 처음 보는 표정인데?‬‪Tôi chưa từng thấy cô như vậy.‬
‪말일까지 올라갈 거고‬‪Tôi sẽ trở lại vào cuối tháng,‬
‪오빠 여기 다시 올 일 없는 거야‬‪tức là anh chẳng việc gì‬ ‪phải quay lại đây nữa, đúng không?‬
‪맞지?‬‪tức là anh chẳng việc gì‬ ‪phải quay lại đây nữa, đúng không?‬
‪(낙호)‬ ‪오늘만 사는 최향미한테‬‪Cô chỉ nghĩ về bản thân mình,‬
‪약점이 다 생겼네?‬‪nhưng bây giờ cô đã có điểm yếu.‬
‪야, 좋다, 야‬‪Thật vui‬ ‪khi thấy cô cuối cùng cũng ổn định.‬
‪너한테 연고지가 다 생기고‬‪Thật vui‬ ‪khi thấy cô cuối cùng cũng ổn định.‬
‪[낙호의 웃음]‬
‪이제 뭐, 여기가 네 집 된 거야?‬‪Đây là nhà của cô à?‬
‪집은 무슨‬‪Mơ đi.‬ ‪Cô ấy và tôi còn không phải là bạn bè.‬
‪나 저 언니랑 생판 남이야!‬‪Mơ đi.‬ ‪Cô ấy và tôi còn không phải là bạn bè.‬
‪집이라는 게 별거냐?‬‪Nhà thì không có gì đặc biệt.‬
‪마음 편하고 정 당기면 그게 집인 거지‬‪Đó chỉ là nơi khiến cô thoải mái thôi.‬
‪남이라고‬‪Chúng tôi là người lạ,‬
‪그냥 놔두라고‬‪cứ để họ yên.‬
‪이제 너 찾는다고‬ ‪뺑이 칠 필요는 없겠다, 야‬‪Giờ tôi không phải đi tìm cô nữa.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(동백)‬ ‪향미야, 우리 고기 먹으러 가자‬‪Hyang Mi, chúng ta đi ăn thịt đi.‬
‪(용식)‬ ‪[코로 숨을 들이켜며]‬ ‪하, 동백 씨‬‪Dongbaek, hãy luôn ở bên cạnh anh.‬
‪이제부턴요‬ ‪제 옆에 착 붙어 댕겨요, 예?‬‪Dongbaek, hãy luôn ở bên cạnh anh.‬
‪아까 그 양아치 새끼도 그렇고요‬‪Con chồn vừa nãy và gã cho mèo ăn...‬
‪그 고양이 밥 주는 놈도 그렇고‬‪Con chồn vừa nãy và gã cho mèo ăn...‬
‪씁, 제가 지금 걸리는 게‬ ‪한두 개가 아니걸랑요?‬‪Có vài người làm anh lo lắng.‬
‪(동백)‬ ‪근데 저 연행되는 거 같아요‬‪Nhưng nghe như anh đang bắt em vậy.‬
‪(정숙)‬ ‪아이고, 빨리빨리 와!‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Nhanh lên nào! Họ sắp đóng cửa rồi.‬
‪고깃집 문 닫아‬‪Nhanh lên nào! Họ sắp đóng cửa rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(용식)‬ ‪예!‬‪Vâng.‬
‪(정숙)‬ ‪다들 욕봤다‬‪Làm tốt lắm, mọi người.‬
‪[용식의 감탄하는 숨소리]‬ ‪(동백)‬ ‪엄마, 무슨 깡패야?‬‪Mẹ là côn đồ à?‬ ‪Tại sao mẹ lại mang chày lăn bột?‬
‪홍두깨를 갑자기...‬‪Mẹ là côn đồ à?‬ ‪Tại sao mẹ lại mang chày lăn bột?‬
‪아유, 진짜 미쳤나 봐‬‪- Mẹ chắc hẳn là điên rồi.‬ ‪- Dongbaek, thôi nào.‬
‪- 진짜 왜 저러는 거야‬ ‪- (용식) 아유, 동백 씨‬‪- Mẹ chắc hẳn là điên rồi.‬ ‪- Dongbaek, thôi nào.‬
‪(동백)‬ ‪아, 아, 미, 미안, 그...‬‪Phải, con xin lỗi.‬
‪어, 동백아! 일로 와‬‪Dongbaek! Ở đây.‬
‪- (동백) 우리 아들 왔어?‬ ‪- (용식) 어, 아유, 필구!‬‪- Pil Gu, cháu tới rồi.‬ ‪- Pil Gu!‬
‪[용식의 웃음]‬ ‪- (정숙) 얘들이 다 먹어‬ ‪- (동백) 얼른 앉아‬‪- Pil Gu, cháu tới rồi.‬ ‪- Pil Gu!‬ ‪- Đến đây.‬ ‪- Có chỗ ngồi này.‬
‪(동백)‬ ‪학원 잘 갔다 왔어? 응?‬‪Đi học thế nào?‬
‪(필구)‬ ‪뭐야? 왜 갑자기 고기 먹어?‬‪Gì vậy? Sao chúng ta lại đi ăn thịt?‬
‪(정숙)‬ ‪떠들지 말고 먹어‬‪Đừng nói nữa và ăn đi.‬
‪저 여편네 식탐 있어‬‪Mẹ con tham ăn lắm.‬
‪(동백)‬ ‪향미야‬‪Hyang Mi.‬
‪고기 좀 먹어, 얼른, 어?‬‪Ăn nhiều lên.‬
‪(낙호)‬ ‪집이라는 게 별거냐?‬‪Nhà thì không có gì đặc biệt.‬
‪마음 편하고 정 당기면 그게 집인 거지‬‪Đó chỉ là nơi khiến cô thoải mái thôi.‬
‪(향미)‬ ‪참 이상한 집이 생겼다‬‪Gọi nơi này là nhà đúng là kỳ lạ.‬
‪(용식)‬ ‪[숨을 카 내뱉으며]‬ ‪자, 그...‬‪Được rồi.‬
‪아유, 어머니, 술 안 드셔요?‬‪Bác à, tối nay bác không uống ư?‬
‪(정숙)‬ ‪나 술 먹여서 뭐 하게?‬‪Sao cậu lại muốn tôi say?‬
‪(향미)‬ ‪딸을 버린 엄마‬‪Người mẹ bỏ rơi con gái mình.‬
‪[용식의 웃음]‬‪Một kẻ ngốc thương con của người khác.‬
‪(향미)‬ ‪애까지 품어 버린 촌놈‬‪Một kẻ ngốc thương con của người khác.‬ ‪Xin lỗi. Cho tôi một cốc soda trẻ em nhé?‬
‪아이, 저, 저기요!‬‪Xin lỗi. Cho tôi một cốc soda trẻ em nhé?‬
‪(용식)‬ ‪저, 아기, 저기 사이다 좀 주셔요‬‪Xin lỗi. Cho tôi một cốc soda trẻ em nhé?‬ ‪Cô lại muốn giảm cân nữa à?‬ ‪Tại sao cô không ăn?‬
‪(필구)‬ ‪누나 또 다이어트해?‬‪Cô lại muốn giảm cân nữa à?‬ ‪Tại sao cô không ăn?‬
‪왜 안 먹어?‬‪Cô lại muốn giảm cân nữa à?‬ ‪Tại sao cô không ăn?‬
‪(향미)‬ ‪쥐똥만 한 이 집의 오아시스‬‪Đứa trẻ là ốc đảo của gia đình này.‬
‪(동백)‬ ‪향미야, 멍때리지 말고 고기 먹어‬‪Hyang Mi, bỏ đi và ăn nhiều lên.‬
‪(향미)‬ ‪그리고 이 모두가 사랑하는‬ ‪[동백이 계속 권한다]‬‪Và người phụ nữ mà tất cả đều yêu quý.‬
‪동백이‬‪Dongbaek.‬
‪동백이, 동백이‬‪Dongbaek.‬ ‪Dongbaek.‬
‪- (용식) 동백 씨‬ ‪- (동백) 네?‬‪- Dongbaek.‬ ‪- Sao?‬
‪- (용식) 쌈...‬ ‪- (동백) 저요?‬‪- Này, ăn cuốn đi.‬ ‪- Em à?‬
‪[째깍 소리가 울린다]‬
‪- (동백) 고맙습니다, 잘 먹을게요‬ ‪- (용식) 아유, 아유‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬
‪(용식)‬ ‪아니요, 아니에요‬ ‪[동백의 웃음]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Không có gì.‬
‪특급 쌈이에요‬‪Cuốn bằng tình yêu đấy.‬ ‪ĐỪNG QUÊN TÔI‬
‪[용식의 웃음]‬‪ĐỪNG QUÊN TÔI‬
‪아유, 예, 어머니, 아유‬‪Trời ạ, cảm ơn bác.‬
‪[용식의 만족스러운 신음]‬ ‪[정숙과 동백의 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪[놀라며]‬ ‪너 머리 진짜 많이 길었다, 향미야‬‪Tóc của cô đã dài lắm rồi.‬
‪(향미)‬ ‪응‬ ‪[동백의 놀라는 신음]‬‪Đúng vậy.‬
‪왜 묻지도 않아요?‬‪Tại sao cô không hỏi tôi?‬
‪'그 깡패 새끼는 누구냐'‬‪"Gã côn đồ đó là ai?"‬
‪'넌 진짜 어디서 뭘 하고‬ ‪굴러먹다 온 애냐'‬‪"Cô định làm cái quái gì vậy?"‬ ‪Hỏi như vậy là bình thường.‬
‪물어야 정상이지‬‪Hỏi như vậy là bình thường.‬
‪(동백)‬ ‪뭘 물어?‬‪Không cần.‬
‪[향미가 혀를 쯧 찬다]‬
‪(향미)‬ ‪전부터 궁금했는데‬‪Tôi luôn tò mò về chuyện này.‬ ‪Tại sao cô nhận tôi?‬
‪언니, 나 왜 받아 줬어요?‬‪Tôi luôn tò mò về chuyện này.‬ ‪Tại sao cô nhận tôi?‬
‪나이도 경력도 이름도‬‪Cô biết tôi nói dối‬ ‪về tên tuổi và kinh nghiệm của mình.‬
‪다 구라인 거 알면서‬‪Cô biết tôi nói dối‬ ‪về tên tuổi và kinh nghiệm của mình.‬
‪[아련한 음악]‬
‪너 갈 데 없잖아‬‪Cô không còn nơi nào cả.‬
‪(향미)‬ ‪저기‬‪Cho hỏi. Tôi thấy‬ ‪biển tuyển nhân viên bán thời gian.‬
‪밖에 '알바 구함' 붙어 있던데‬‪Cho hỏi. Tôi thấy‬ ‪biển tuyển nhân viên bán thời gian.‬
‪나 갈 데 없는 거 알아주는 건‬‪Cô là người đầu tiên trong cuộc đời tôi‬
‪일평생 언니가 처음이네‬‪nhận ra tôi không có nơi nào để đi.‬
‪언니는 세상이 막 밝아요?‬‪Trong mắt cô thế giới tươi sáng à?‬
‪막 그렇게 보들보들해?‬‪Đẹp và êm ái hả?‬
‪언니나 나나 인생 도긴개긴인데‬‪Cuộc sống của hai ta đều tồi tệ,‬ ‪nhưng sao cô vẫn tốt bụng như vậy?‬
‪왜 그렇게 혼자 곱냐고‬‪Cuộc sống của hai ta đều tồi tệ,‬ ‪nhưng sao cô vẫn tốt bụng như vậy?‬
‪(동백)‬ ‪헛소리하지 말고‬‪Nói linh tinh đủ rồi.‬ ‪Tôi sẽ tăng lương cho cô,‬
‪내가 시급 올려 줄 테니까, 응?‬‪Nói linh tinh đủ rồi.‬ ‪Tôi sẽ tăng lương cho cô,‬
‪너 적금 들고, 또 저금도 해‬‪nên hãy tiết kiệm khi có thể.‬
‪(향미)‬ ‪그 시급 올려서, 뭐‬‪Phần lương tăng thêm đó‬
‪집도 사고 가족도 사요?‬‪có giúp tôi mua nhà và lập gia đình không?‬
‪버려지고 못 배우고 돈 없고 백 없고‬‪Chúng ta bị bỏ rơi, không học hành,‬ ‪nghèo và không có quan hệ.‬
‪그럼 그냥 이번 생은 꽝인 거지‬‪Cuộc đời chúng ta đã hỏng rồi, phải không?‬
‪들고나온 게 개패인데‬ ‪뭘 열심히 사는 척을 해?‬‪Ta được chia cho những con bài xấu nhất,‬ ‪sao phải cố gắng sống chứ?‬
‪더 구질구질하게‬‪Thật là thảm hại.‬
‪치, 인생 다 살았냐?‬‪Thật là thảm hại.‬ ‪Vẫn chưa kết thúc mà.‬
‪이번 생은 살아 봐야 아는 거지, 응?‬‪Phải đợi sống hết cuộc đời mới biết được.‬
‪애초에 꽝이라고‬‪Ý tôi là chúng ta đã hỏng từ đầu rồi.‬
‪텔레비전에서‬ ‪'불우 이웃, 결손 가정' 막 이러면‬‪Tôi cá là cô nghĩ về việc‬ ‪giúp đỡ người nghèo‬
‪되게 도와줘야 될 것 같지?‬‪khi nghe nói về họ trên TV.‬
‪근데 사실은 학교에서 지갑만 없어져도‬‪Nhưng thật ra‬ ‪khi trong trường có người mất ví,‬
‪(향미)‬ ‪결손 가정 애들을 먼저 조진다고‬‪đứa trẻ bất hạnh bị nghi ngờ đầu tiên.‬
‪언니도 잘 알잖아요‬‪Cô biết rõ hết mà.‬
‪너 가지 마, 그냥 내 옆에 있어‬‪Đừng đi đâu cả và ở lại với tôi đi.‬
‪(동백)‬ ‪자, 한 입 해‬‪Đây, ăn một miếng nào.‬
‪(향미)‬ ‪이래서 언니가 싫어‬‪Đây là lý do tôi ghét cô.‬ ‪Sao cô luôn gọt cái này cho tôi?‬
‪맨날 고구마는 왜 까 줘?‬‪Đây là lý do tôi ghét cô.‬ ‪Sao cô luôn gọt cái này cho tôi?‬
‪가지 마‬‪Đừng đi.‬
‪너 가지 말라면 가지 마‬‪Đừng đi, nhé?‬
‪내가 원래 쪽팔린 걸 모르는데요‬‪Tôi chưa bao giờ thấy xấu hổ‬ ‪về bất cứ điều gì.‬
‪언니가 자꾸 날 쪽팔리게 한다?‬‪Nhưng cô bắt đầu làm tôi cảm thấy như vậy.‬
‪어휴‬
‪도긴개긴 상황에서‬ ‪나만 개판 치고 산 것 같고‬‪Cuộc đời của hai ta đều tệ hại,‬ ‪nhưng chỉ có tôi thất bại thôi.‬
‪기분 구리다고‬‪Nên tôi còn buồn hơn.‬
‪(동백)‬ ‪사람들은 다‬ ‪연약한 속살을 숨기고 산다‬‪Tất cả chúng ta đều che giấu‬ những điểm yếu nhất của mình.
‪(향미)‬ ‪그래서 나 그냥 갈래요‬‪Đó là lý do tôi sẽ đi.‬
‪가야지‬‪Tôi nên đi.‬
‪가야 돼‬‪Tôi phải đi.‬
‪(동백)‬ ‪근데 어떤 속은 너무 보여서 탈이고‬‪Tuy nhiên,‬ một số người không thể che giấu nổi.
‪(용식)‬ ‪어떤 속은 너무 모르겠어서 죽겠다‬‪Trong khi đó,‬ có một số người không thể hiểu được.
‪[의미심장한 음악]‬
‪[용식의 헛기침]‬
‪(용식)‬ ‪저기‬‪Này, Heung Sik. Anh vẫn thích mèo à?‬
‪흥식이 너, 그‬ ‪아직도 이렇게 고양이 좋아하는 겨?‬‪Này, Heung Sik. Anh vẫn thích mèo à?‬ ‪Không phải hồi nhỏ anh từng nuôi rồi sao?‬
‪너 그, 씁, 어릴 땐가, 그‬‪Không phải hồi nhỏ anh từng nuôi rồi sao?‬
‪한 마리 키웠었잖여, 그렇지?‬‪Không phải hồi nhỏ anh từng nuôi rồi sao?‬
‪(용식)‬ ‪30년을 본 놈이다‬ ‪[흥식이 대답한다]‬‪Tôi biết anh ấy đã 30 năm.‬
‪(흥식)‬ ‪난 이상하게‬ ‪고양이가 그렇게 좋더라고요‬‪Tôi không biết tại sao, nhưng tôi yêu mèo.‬
‪(용식)‬ ‪아이고, 야, 너 근디, 너‬ ‪그, 답답하겄다, 응?‬‪Trời ạ. Chắc tay anh phải nóng lắm.‬ ‪Lúc nào cũng mang đôi găng tay đó‬ ‪đúng là không dễ chịu gì.‬
‪이게, 응, 장갑을‬ ‪그렇게 꼭 끼고 그렇게, 응?‬‪Lúc nào cũng mang đôi găng tay đó‬ ‪đúng là không dễ chịu gì.‬
‪(흥식)‬ ‪아...‬ ‪[흥식의 멋쩍은 웃음]‬
‪그, 나는 괜찮은데‬‪Tôi đã quen rồi,‬ ‪nhưng mọi người thấy khó chịu.‬
‪저, 사람들이 불편해해서‬‪Tôi đã quen rồi,‬ ‪nhưng mọi người thấy khó chịu.‬
‪(용식)‬ ‪응?‬‪Hả? Ồ, tôi hiểu rồi.‬
‪[용식이 호응한다]‬‪Hả? Ồ, tôi hiểu rồi.‬
‪(용식)‬ ‪실수다‬‪Đó là một sai lầm.‬
‪(흥식)‬ ‪아부지! 저 출장 가요!‬‪Bố ơi, con đi ra ngoài một lát.‬
‪(용식)‬ ‪안에 계신디 잠가도 돼야?‬‪Ông ấy ở trong mà vẫn khóa cửa à?‬
‪(흥식)‬ ‪아...‬ ‪[흥식의 웃음]‬‪Không khóa thì tôi lại thấy lo.‬
‪이래야 제 마음이 더 편해서유‬‪Không khóa thì tôi lại thấy lo.‬
‪이, 세상이 무서우니까‬‪Thế giới là nơi đáng sợ.‬
‪(용식)‬ ‪또 실수다‬‪Một sai lầm khác.‬
‪응, 그렇지?‬‪Một sai lầm khác.‬ ‪Phải, tất nhiên rồi.‬
‪(흥식)‬ ‪저, 근데‬‪Có chuyện gì với tên côn đồ đêm qua vậy?‬
‪어제 그 깡패 같은 남잔 뭐예요?‬‪Có chuyện gì với tên côn đồ đêm qua vậy?‬
‪(용식)‬ ‪나 참...‬ ‪[용식의 웃음]‬
‪(흥식)‬ ‪눈빛이 진짜 안 좋던데‬‪Anh ta có ánh mắt kỳ lạ.‬
‪(용식)‬ ‪응? 눈빛?‬‪Sao? Ánh mắt của anh ta á?‬
‪[용식이 호응한다]‬
‪야, 니가 눈빛도 알고잉?‬‪Anh chú ý đến ánh mắt của mọi người à?‬
‪(흥식)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아...‬‪Anh chú ý đến ánh mắt của mọi người à?‬
‪그, 사람 인상이라는 게 있잖아요‬‪Mọi người thể hiện qua ánh mắt,‬ ‪phải không?‬
‪(용식)‬ ‪얘는 눈빛이...‬ ‪[흥식의 웃음]‬‪Trong khi đó, đôi mắt của anh chàng này...‬
‪뭐 이렇게 소 눈깔이냐?‬‪Mình không đọc được.‬
‪[용식의 한숨]‬ ‪(흥식)‬ ‪저‬‪Vậy‬
‪그, 향미 씨는 괜찮아요?‬‪Hyang Mi có ổn không?‬
‪어어, 어어‬‪Ừ, có chứ.‬
‪뭐, 고기 잡수고 뭐, 술도 잡수고‬‪Cô ấy ăn, uống, và say xỉn.‬
‪꽐라 되시고‬ ‪[웃음]‬‪Cô ấy ăn, uống, và say xỉn.‬ ‪Anh biết cô ấy mạnh mẽ như thế nào mà.‬
‪아이, 뭐, 그, 뭐, 멘탈이 좀 씨냐? 쯧‬‪Anh biết cô ấy mạnh mẽ như thế nào mà.‬
‪어휴, 향미 씨 멘탈 안 세요‬‪Không đúng đâu.‬
‪그냥 좀‬‪Cô ấy chỉ giả vờ ổn trước mọi chuyện thôi.‬
‪괜히 속없는 척하시는 거지‬‪Cô ấy chỉ giả vờ ổn trước mọi chuyện thôi.‬
‪어이‬‪Chờ đã.‬
‪(용식)‬ ‪너‬‪Anh‬
‪향미 씨 좋아햐?‬‪có tình cảm với Hyang Mi à?‬
‪(흥식)‬ ‪좋아하긴요, 뭘...‬‪Không có.‬
‪[흥식의 웃음]‬‪Không có.‬
‪- (용식) 어? 어?‬ ‪- (흥식) 하, 참‬‪Trời ạ. Anh nói như thể‬ ‪thích một người dễ dàng lắm ấy.‬
‪(흥식)‬ ‪아이, 그, 사람 좋아하는 게‬ ‪그렇게 쉽나? 참...‬‪Trời ạ. Anh nói như thể‬ ‪thích một người dễ dàng lắm ấy.‬
‪다 모르는 거지‬‪Ai biết được chứ?‬
‪(용식)‬ ‪응? 응?‬
‪[웃으며]‬ ‪참, 참...‬‪Không thể tin được.‬
‪(용식)‬ ‪사람‬‪Con người có thực sự khó hiểu thế không?‬
‪정말 모르는 걸까?‬‪Con người có thực sự khó hiểu thế không?‬
‪(용식)‬ ‪'경찰은'‬‪"Cảnh sát đã gửi một mẫu cá‬ ‪mèo hoang đã ăn‬
‪'국립 과학 수사원에‬ ‪길고양이가 먹던 꽁치를 보내'‬‪"Cảnh sát đã gửi một mẫu cá‬ ‪mèo hoang đã ăn‬ ‪cho Viện Pháp y Quốc gia".‬
‪뭐, 이걸 국과수에 보내라고‬ ‪나한테 시키는 겨?‬‪Cậu bảo tôi gửi cái này đến NFS à?‬
‪'농약 성분이 있는지를 감식해 달라고'‬‪"NFS được yêu cầu kiểm tra xem có dấu vết‬ ‪của thuốc trừ sâu nông nghiệp không".‬
‪(용식)‬ ‪그, '의뢰했다'‬‪"NFS được yêu cầu kiểm tra xem có dấu vết‬ ‪của thuốc trừ sâu nông nghiệp không".‬
‪야, 이, 참, 경찰이 잘했네, 이거는‬‪Cảnh sát làm việc tốt đấy chứ.‬ ‪Cậu đấy!‬
‪(변 소장)‬ ‪야!‬‪Cậu đấy!‬
‪(변 소장)‬ ‪그랴, 그랴, 그랴, 응?‬‪Là vậy sao?‬
‪야, 여기서 농약이 나왔다고 치자잉?‬‪Cứ cho là họ tìm thấy‬ ‪dấu vết của thuốc trừ sâu đi.‬
‪잉?‬‪Cứ cho là họ tìm thấy‬ ‪dấu vết của thuốc trừ sâu đi.‬
‪그러면 그거 탄 놈은‬ ‪어떻게 알 겨? 응?‬‪Làm thế nào chúng ta biết được‬ ‪ai đã cho vào?‬
‪아, 밥 준 놈이 탔는지‬ ‪딴 놈이 탔는지 뭔 수로?‬‪Có thể là người đặt thức ăn ở đó‬ ‪hoặc là người khác.‬
‪(용식)‬ ‪이게 밥 준 놈 거니께‬‪Cái này là từ người đã cho mèo ăn,‬ ‪anh hãy gửi mẫu riêng nhé.‬
‪따로 분리해서 보내 주시고요, 이거는‬‪Cái này là từ người đã cho mèo ăn,‬ ‪anh hãy gửi mẫu riêng nhé.‬
‪지랄하고 있네, 씨‬‪Thật là vô nghĩa.‬
‪(용식)‬ ‪아, 저, 씁‬‪Nhân tiện, hy vọng anh vẫn đang tìm‬ ‪một Jeong Suk sinh vào những năm 1960.‬
‪60년대생 그, 정숙이는, 그‬‪Nhân tiện, hy vọng anh vẫn đang tìm‬ ‪một Jeong Suk sinh vào những năm 1960.‬
‪빠딱빠딱 찾고 계시죠?‬‪Nhân tiện, hy vọng anh vẫn đang tìm‬ ‪một Jeong Suk sinh vào những năm 1960.‬
‪확, 씨‬‪Thằng nhãi. Sao tôi có thể tìm người‬ ‪khi không biết chính xác tuổi của bà ấy?‬
‪(변 소장)‬ ‪나이도 모르는 정숙이를‬ ‪어떻게 그렇게 뚝딱 찾어, 어?‬‪Thằng nhãi. Sao tôi có thể tìm người‬ ‪khi không biết chính xác tuổi của bà ấy?‬
‪이 땅에 정숙이가 6천이여, 6천, 쯧‬‪Có 6.000 Jeong Suk ở Hàn Quốc đấy.‬
‪(용식)‬ ‪아, 참 나, 쯧‬‪Không thể tin được.‬
‪아, 그러면 그거, 거, 그‬‪Tôi đoán thế thì con rể tương lai‬ ‪phải tìm cho ra rồi.‬
‪차기 사위가 알아 오면 되죠?‬‪Tôi đoán thế thì con rể tương lai‬ ‪phải tìm cho ra rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(용식)‬ ‪생년월일을 물어봐야 되는디‬‪Mình phải hỏi ngày sinh của bác ấy.‬
‪표정이 왜...‬‪Nhưng thái độ khó chịu đó là sao?‬
‪너 또 그거 얼마 주고 샀어?‬‪- Lần này là bao nhiêu?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- 예?‬ ‪- (정숙) 너 돈 많아?‬‪- Lần này là bao nhiêu?‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Cậu có nhiều tiền không?‬ ‪- Mẹ. Thật là.‬
‪(동백)‬ ‪엄마, 아유, 진짜‬‪- Cậu có nhiều tiền không?‬ ‪- Mẹ. Thật là.‬
‪(정숙)‬ ‪야‬‪Chờ đã. Bánh xếp không nên to như vậy.‬
‪야, 이, 이게, 만두가 이렇게 크면‬‪Chờ đã. Bánh xếp không nên to như vậy.‬
‪장사해서 뭐가 남아?‬‪Cứ thế này cô sẽ không có lời.‬
‪아휴‬
‪어유, 하나가 띨하면‬‪Trời ạ. Nếu một người đã đần độn,‬ ‪người còn lại nên thông minh chứ.‬
‪(정숙)‬ ‪하나가 야무져야지‬‪Trời ạ. Nếu một người đã đần độn,‬ ‪người còn lại nên thông minh chứ.‬
‪엎친 데 덮칠 게 뭐야? 쯧‬‪Thế này còn tệ hơn.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪너 꼭 둘이 친해야 되겠냐?‬‪Cô có chắc phải là cậu ấy không?‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪(향미)‬ ‪필구 앞으로 뭔 택배가 다 왔네?‬‪Cái này gửi cho Pil Gu.‬
‪(향미)‬ ‪[놀라며]‬ ‪와, 대박, 이게 뭐야?‬‪Không đời nào. Là gì vậy?‬
‪(동백)‬ ‪공부는 언제 하라고‬ ‪무슨 장난감을 이렇게 보냈어?‬‪Làm sao nó học được‬ ‪nếu có đống đồ chơi này?‬
‪어?‬
‪(향미)‬ ‪세상 시크하게 카드도 띡 보내셨네?‬‪Trời ơi.‬ ‪Anh ta còn gửi cả thẻ tín dụng nữa.‬
‪[헛웃음]‬ ‪재수 없어, 진짜‬‪Đồ khốn phiền phức.‬
‪(정숙)‬ ‪[캐리어를 스르륵 끌며]‬ ‪어유, 같잖아 죽겠네‬‪Đồ khốn phiền phức.‬ ‪Thật là lố bịch.‬
‪[정숙이 구시렁댄다]‬‪Thật là lố bịch.‬
‪(향미)‬ ‪연봉 12억이면‬ ‪카드 한도가 얼마일 거야?‬‪Anh ta kiếm được 1,2 tỷ won,‬ ‪giới hạn thẻ là bao nhiêu?‬
‪[놀라며]‬ ‪우리 필구 이제 금수저네?‬‪Pil Gu có phụ huynh giàu có rồi.‬
‪(정숙)‬ ‪500 하나 줘?‬‪Cậu muốn một ly bia không?‬
‪[용식의 헛기침]‬
‪(동백)‬ ‪아이, 그러게 만둣국을‬ ‪뭐 이렇게 퍽퍽 먹어요?‬‪Anh ngốn bánh xếp như vậy là đáng đời lắm.‬
‪(용식)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아유, 맛있어 갖고요‬‪Bánh ngon mà.‬
‪[용식의 헛기침]‬‪Bánh ngon mà.‬
‪어휴, 아, 동백 씨‬‪Dongbaek này...‬
‪아이, 저도‬ ‪[용식의 헛기침]‬‪Em biết đấy, anh cũng có tiền.‬
‪이, 돈이 좀 있어, 있, 있네, 있네요?‬‪Em biết đấy, anh cũng có tiền.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(용식)‬ ‪필구 가방 정도는 저도, 뭐‬‪Anh có thể mua cho Pil Gu‬ ‪một chiếc túi mới nếu nó cần.‬
‪얼마든지 댈 수 있다고요‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Anh có thể mua cho Pil Gu‬ ‪một chiếc túi mới nếu nó cần.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪제가 나름 공직이잖아요, 공직‬‪Anh là công chức, em nhớ không?‬
‪[용식의 멋쩍은 웃음]‬
‪그리고 뭐, N빵이긴 혀도‬‪Và mặc dù anh phải chia sẻ,‬
‪백두게장, 나름 이, 상속남이고요‬‪sau này anh sẽ thừa kế‬ ‪tiệm Cua ngâm Baekdu.‬
‪저도 요, 요, 요 옹산서는‬‪So với người ở Ongsan‬ ‪thì anh kiếm cũng khá đấy.‬
‪꽤 이, 나름 잘나가네요, 제가요‬‪So với người ở Ongsan‬ ‪thì anh kiếm cũng khá đấy.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪[용식의 헛기침]‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[용식의 헛기침]‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪아, 저, 솔직히요‬‪Nói thật...‬
‪솔직히 조금 좀 짜증이 나네요‬‪Nếu được phép nói ra‬ ‪thì anh thấy hơi khó chịu đấy.‬
‪[용식의 멋쩍은 웃음]‬
‪하필이면 그, 연봉 10...‬‪Tại sao anh phải cạnh tranh‬
‪연봉 12억짜리랑 제가‬ ‪붙을 일이냐고요‬‪với người kiếm được 1,2 tỷ won một năm?‬
‪아이, 대한민국서 고런 놈들‬ ‪몇 명 없을걸?‬‪Ở Hàn Quốc không có nhiều người‬ ‪kiếm được từng đó đâu.‬
‪그, 야구 쪼끔 한다고‬ ‪그, 그, 12억을 틱 줘요?‬‪Anh ta chỉ chơi bóng chày‬ ‪mà làm ra từng đó à?‬
‪나는, 씨, 1억도 없... 참...‬ ‪[동백이 입을 쪽 맞춘다]‬‪Anh còn không có một phần mười.‬
‪아이, 짜증 나 죽겠는데‬ ‪왜 손에다가 이렇게 해요?‬‪Sao em lại hôn tay anh‬ ‪khi anh khó chịu chứ?‬
‪입에다 해요‬‪- Hôn lên môi đi.‬ ‪- Yong Sik.‬
‪(동백)‬ ‪용식 씨‬‪- Hôn lên môi đi.‬ ‪- Yong Sik.‬
‪저는 12억 아니라 1,200도 없어요‬‪Em còn không có‬ ‪một phần trăm của 1,2 tỷ won.‬
‪1,200도 없고, 그리고 뭐‬ ‪가게도 빼야 되고‬‪Em không có tiền tiết kiệm,‬ ‪và em phải chuyển đi.‬
‪돈이 진짜진짜 궁한데도요‬‪Mặc dù em cần tiền,‬ ‪cái thẻ vàng đó‬ ‪chỉ khiến em nghĩ đến một chuyện.‬
‪그 VIP 카드 보고‬ ‪딱 한 가지 생각만 들던데요?‬‪cái thẻ vàng đó‬ ‪chỉ khiến em nghĩ đến một chuyện.‬
‪'아, 용식 씨가 왜 저렇게‬ ‪만둣국을 막 팍팍 먹지? 삐졌나?'‬‪"Tại sao Yong Sik‬ ‪lại ngấu nghiến món canh như vậy?‬ ‪Anh ấy có buồn không?"‬
‪[걱정하는 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이참, 아니...‬
‪아, 전 막‬‪Anh không buồn‬ ‪vì những chuyện thế này đâu.‬
‪삐지고 이런 놈 아니에요‬‪Anh không buồn‬ ‪vì những chuyện thế này đâu.‬
‪[용식이 코를 훌쩍인다]‬
‪(동백)‬ ‪아니, 어떤 여자가‬ ‪매일 꽃을 받겠어요?‬‪Em cá em là người phụ nữ duy nhất‬ ‪được nhận hoa mỗi ngày.‬
‪나는 용식 씨한테 맨날 꽃을 받고‬‪Ngày nào anh cũng tặng hoa cho em,‬
‪그리고 또 용식 씨한테‬ ‪쿨하게 만둣값 안 받을 사이면‬‪và em cho anh ăn canh bánh xếp miễn phí.‬
‪꽤 럭셔리한 사이 아니에요?‬‪Quá giàu có còn gì?‬
‪그렇죠?‬‪Đúng không?‬
‪(용식)‬ ‪어유, 기냥, 짜증 나, 기냥‬‪Em thật là phiền phức.‬
‪응, 아유, 자기가‬ ‪자기가 이쁜 걸 아는 겨, 응‬‪Em biết mình xinh đẹp đến thế nào.‬
‪씁, 아주 그냥 땡그라니‬ ‪꿀빵같이 생긴 게‬‪Mặt em tròn như cái bánh ấy.‬
‪꿀빵요?‬‪Tròn như cái bánh?‬
‪(용식)‬ ‪이 요깟 풀때기가‬ ‪2만 원씩이나 해요, 예?‬‪Không tin nổi‬ ‪bó hoa này lại có giá 20.000 won.‬
‪참, 씁‬‪Không tin nổi‬ ‪bó hoa này lại có giá 20.000 won.‬
‪아이, 목살 두 근 값으로‬ ‪꽃을 사는 남자네요, 제가요‬‪Anh là người đã mua một bó hoa‬ ‪đáng giá 1,2 cân thịt heo.‬
‪[용식의 웃음]‬ ‪(동백)‬ ‪아이, 그렇게 자꾸‬‪Anh không cần phải nói chuyện đó mãi thế.‬
‪말로 안 하셔도 돼요‬‪Anh không cần phải nói chuyện đó mãi thế.‬
‪(용식)‬ ‪말로 안 하면 어떻게 알아요?‬‪Không sao em biết được?‬
‪(향미)‬ ‪아, 그냥 돈으로 줘요‬‪Chỉ cần đưa tiền cho cô ấy thôi.‬
‪이제 꽃병도 없구먼, 뭘 자꾸 사 와?‬‪Chúng tôi hết bình hoa rồi.‬ ‪Đừng mua hoa nữa.‬
‪(용식)‬ ‪에? 아이, 꽃병이 왜 없어요, 꽃병이?‬‪Cô đang nói gì vậy?‬
‪요, 에? 요‬‪Đây...Kia nữa...‬
‪요...‬‪Đây...Kia nữa...‬
‪어, 예, 요런 거, 요런 거, 예?‬‪Này. Nhìn xem này.‬
‪아이, 과자 통에다 꽃 넣으면 꽃병이죠‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Cái lọ nào cũng cắm hoa được cả.‬
‪씁, 고무장화도 동백 씨가 신으면‬ ‪섹시하신 것처럼요‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Như Dongbaek vẫn gợi cảm‬ ‪khi mang ủng cao su vậy.‬
‪아, 맨날 말만...‬‪Xem anh nói kìa.‬
‪예?‬ ‪[동백의 웃음]‬‪Sao?‬
‪(향미)‬ ‪아유, 나가 놀아요, 나가 놀아!‬‪Ra ngoài nói đi được chứ?‬
‪(용식)‬ ‪뭐예요?‬‪Đây là gì vậy?‬
‪[용식의 당황한 신음]‬‪Trời ơi.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪향미야‬‪Hyang Mi.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 다람쥐여, 뭐여?‬‪Cô là con sóc à?‬
‪난 뭐, 도토리 모아 놓은 줄 알았네‬ ‪[동백의 웃음]‬‪Cứ như cô đang trữ hạt dẻ vậy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(동백)‬ ‪아니, 너는, 이‬‪Sao cô cứ ăn trộm bật lửa vậy?‬
‪라이터를 왜 이렇게 맨날 훔쳐?‬‪Sao cô cứ ăn trộm bật lửa vậy?‬
‪몰라요, 외로워서 그런가?‬‪Tôi không biết. Có lẽ vì tôi cô đơn.‬
‪그냥 뭐라도 훔치면 마음이 든든해‬‪Trộm vặt lấp đầy khoảng trống trong tôi.‬
‪(동백)‬ ‪아휴, 쟤도 참...‬
‪근디‬‪Có phải...‬
‪여기 흐, 흥식이 자주 와요?‬‪Heung Sik thường xuyên đến đây không?‬
‪(동백)‬ ‪흥식 씨야 뭐, 거의 맨날 오죠‬‪Anh ấy tới đây gần như mỗi ngày.‬
‪꽃은 소주병에 좀 꽂아야겠어요‬‪Chắc em sẽ dùng chai soju làm bình hoa.‬ ‪Đúng vậy.‬
‪(용식)‬ ‪예, 예, 예‬‪Đúng vậy.‬
‪[향미의 미심쩍은 숨소리]‬
‪근데 저번에‬‪Không phải...‬
‪여기 라이터 자국 같은 거‬ ‪있지 않았나?‬‪ở đây có một vết cháy à?‬
‪[향미의 피곤한 신음]‬
‪(용식)‬ ‪어, 저, 향미 씨, 향미 씨‬‪Hyang Mi!‬
‪이거, 이거 향미 씨가 이거‬ ‪라이터로 이렇게 이렇게 했어요?‬‪Cô đốt chỗ này bằng bật lửa à?‬
‪아, 실내 금연이에요‬‪Đây là khu vực cấm hút thuốc mà.‬
‪아니, 내가 그런 자국을‬ ‪또 본 거 같아서‬‪Tôi nghĩ tôi đã thấy‬ ‪một cái gì đó tương tự.‬
‪(향미)‬ ‪근데‬‪Mấy dấu này là sao vậy?‬
‪여긴 왜 이래?‬‪Mấy dấu này là sao vậy?‬
‪(용식)‬ ‪어디서요?‬‪Từ đâu nhỉ?‬
‪자기네 집 식탁을‬ ‪라이터로 그래 놓기도 하나?‬‪Người ta có hay đốt bàn ăn của mình không?‬
‪어, 어...‬‪Bàn ăn của ai?‬
‪누, 어, 누, 누구네 식탁요?‬‪Bàn ăn của ai?‬
‪긍게 향미 씨가 직접 보신 거예요?‬‪Cô thực sự đã nhìn thấy à?‬
‪아, 뭘 궁금해해?‬ ‪그냥 친구네서 봤겠지‬‪Sao anh tò mò vậy?‬ ‪Tôi chỉ thấy ở nhà một người bạn thôi.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 하, 그니께 친구 누구요?‬‪Người bạn đó là ai?‬
‪향미 씨가 뭐를‬ ‪보기는 보셨다는 거죠, 지금?‬‪Vậy cô chắc chắn‬ ‪đã nhìn thấy cái gì đấy à?‬
‪(향미)‬ ‪나도 프라이버시가 있거든요?‬‪Tôi muốn anh tôn trọng‬ ‪sự riêng tư của tôi.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪(정숙)‬ ‪최향미 씨!‬‪Hyang Mi.‬
‪너 앞으로 등기 왔단다‬‪Có thư gửi đến cho cô.‬
‪(정숙)‬ ‪그러게 작작 까불었어야지‬‪Đây là thứ cô nhận được‬ ‪vì đi quá giới hạn.‬
‪이런 애들이 진짜‬ ‪내 초심을 지켜 준다니까요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Những loại người này‬ ‪khiến tôi vẫn sống như bây giờ đấy.‬
‪까딱하면 철들 뻔했네‬‪Tôi suýt nữa đã trưởng thành‬ ‪trong phút chốc.‬
‪(종렬)‬ ‪'성장 단계별로'‬‪"Khi con bạn lớn lên,‬
‪'내 아이의 미래를 위한‬ ‪슈퍼맨이 되어 주세요'‬‪hãy trở thành Siêu Nhân‬ ‪bảo vệ tương lai chúng".‬
‪'성장 단계별로'...‬‪"Khi con bạn lớn lên...‬
‪[구두 소리가 또각 울린다]‬
‪- (종렬) '내 아이의 미래를 위한'‬ ‪- (향미) 오빠!‬‪- hãy trở thành Siêu Nhân...‬ ‪- Jong Ryeol.‬
‪(종렬)‬ ‪'슈퍼맨이 되어 주세요'‬‪...bảo vệ tương lai chúng".‬
‪[종렬의 미심쩍은 숨소리]‬‪...bảo vệ tương lai chúng".‬
‪(향미)‬ ‪오빠!‬‪Jong Ryeol.‬
‪'내 아이의 미래를 위한 슈퍼맨'...‬‪"Hãy trở thành Siêu Nhân‬ ‪bảo vệ tương lai chúng".‬
‪(향미)‬ ‪오빠!‬‪Jong Ryeol.‬
‪(스태프1)‬ ‪어떻게 오셨어요?‬‪Làm sao cô vào được đây?‬
‪(향미)‬ ‪버스 타고 왔는데요?‬‪Tôi đến bằng xe buýt.‬
‪(스태프2)‬ ‪여기 관계자 외 출입 금지인데‬‪Đây là khu vực cấm.‬
‪(향미)‬ ‪저 되게 관계자인데요?‬‪Vâng, tôi biết một người ở đây.‬
‪(스태프2)‬ ‪누구...‬‪- Ai...‬ ‪- Jong Ryeol.‬
‪(향미)‬ ‪오빠!‬‪- Ai...‬ ‪- Jong Ryeol.‬
‪종렬이 오빠!‬‪Jong Ryeol?‬
‪[헛웃음]‬
‪필구 아빠!‬‪Bố của Pil Gu.‬
‪[한숨]‬
‪저거 그냥 죽여 버릴까?‬‪Có lẽ mình nên giết cô ta.‬
‪(향미)‬ ‪돈도 많으면서 왜 일을 어렵게 가요?‬‪Anh có tiền,‬ ‪tại sao lại chọn con đường khó khăn?‬
‪(종렬)‬ ‪야‬‪Cô nghĩ tôi chưa bao giờ‬ ‪gặp người như cô à?‬
‪내가 너 같은 애들‬ ‪상대 안 해 봤을 거 같니?‬‪Cô nghĩ tôi chưa bao giờ‬ ‪gặp người như cô à?‬
‪인생이 딱해서 한 번 적선해 주면‬‪Nếu tôi tỏ ra hào phóng một chút thôi,‬ ‪tôi sẽ trở thành một cây ATM riêng.‬
‪난 그대로 현금 지급기 되는 거잖아‬ ‪내가 그 짓을 왜 해?‬‪tôi sẽ trở thành một cây ATM riêng.‬ ‪Sao tôi đồng ý được?‬
‪근데 나 제시카랑 인친인데‬‪Anh có biết tôi là bạn bè trên mạng‬ ‪với Jessica không?‬
‪걔보고 메시지 확인 좀 하라고 해요‬‪Bảo cô ấy kiểm tra tin nhắn đi.‬
‪[헛웃음]‬
‪야, 꿈 깨‬‪Mơ đi.‬
‪내가 급이 있지 너 같은 애한테‬ ‪피를 빨리겠니, 내가?‬‪Cô nghĩ tôi sẽ để người như cô bòn rút à?‬
‪급이 다른 양반이‬ ‪뭘 내용 증명까지 쏘셔?‬‪Người gửi giấy chứng nhận nội dung‬ ‪mà nói thế thì nực cười quá.‬
‪[한숨]‬
‪너 왜 그러고 사니, 진짜?‬‪Tại sao cô lại làm thế này?‬
‪인생 참 딱하다‬‪Tôi thấy tội cho cuộc sống của cô.‬
‪(향미)‬ ‪근데 종렬아‬‪Này, Jong Ryeol.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪네가 천지 분간을 못 하니까‬‪Vì anh hoàn toàn không biết gì,‬
‪내가 말을 좀 깔게‬‪tôi sẽ xưng hô phù hợp.‬
‪[헛웃음]‬
‪가진 게 많은 사람이랑‬ ‪개뿔도 없는 사람이랑 붙으면 있잖아‬‪Khi người có quá nhiều thứ để mất‬ ‪đối đầu với người không có gì để mất,‬
‪의외로 개털인 쪽이 이긴다?‬‪thì hầu hết người sau sẽ thắng.‬
‪(향미)‬ ‪걔는 있잖아‬‪Anh thấy đấy,‬ ‪loại người thứ hai không có gì để mất cả.‬
‪잃을 게 없거든‬‪Anh thấy đấy,‬ ‪loại người thứ hai không có gì để mất cả.‬
‪오늘만 살거든‬‪Không có ngày mai.‬
‪야, 넌 내가 그렇게 호락호락...‬‪Cô xem tôi là ai...‬ ‪Tôi cá là anh đang lo muốn chết.‬
‪(향미)‬ ‪너 사실은 지금 아주‬ ‪똥줄 타서 죽을 맛이지?‬‪Tôi cá là anh đang lo muốn chết.‬
‪그거, 너‬‪Đây là hình phạt dành cho anh.‬
‪천벌 받는 거야‬‪Đây là hình phạt dành cho anh.‬
‪그러게 그 착한 동백이를‬ ‪팽하는 게 아니지‬‪Anh thực sự không nên bỏ rơi Dongbaek.‬
‪똥 묻은 개가 왜 내 인생을 논해?‬‪Sao một con lợn bẩn thỉu‬ ‪lại phán xét cuộc đời của tôi?‬
‪너 진짜 죽고 싶구나?‬‪Cô muốn chết à?‬
‪원래 이 정신 못 차리는‬ ‪양아치 오빠들은‬‪Những tên điên ngu ngốc là thế đấy.‬
‪[은실의 한숨]‬
‪[은실의 못마땅한 한숨]‬
‪(향미)‬ ‪똥을 자셔 봐야‬‪Họ phải tự chịu đựng mọi thứ‬ để nhận ra hiện thực.
‪똥, 된장을 구분하더라고‬‪Họ phải tự chịu đựng mọi thứ‬ để nhận ra hiện thực.
‪[한숨]‬
‪너 딱 잡아떼‬‪Đừng thừa nhận bất cứ điều gì.‬ ‪Nó là luật sư ly hôn, nhớ không?‬
‪걔 이혼 전문 변호사야‬‪Đừng thừa nhận bất cứ điều gì.‬ ‪Nó là luật sư ly hôn, nhớ không?‬
‪집이니 땅이니 다 털린다고‬‪Nó sẽ lấy mọi thứ của con.‬
‪뭘 잡아떼!‬‪Ý mẹ là gì?‬
‪왜 그렇게 아들을 그, 치사하게 키워?‬‪Sao mẹ lại nuôi con thành kẻ hèn nhát nhỉ?‬
‪이 새끼가 왜 나한테 소리를 질러?‬‪Sao con dám to tiếng với mẹ?‬
‪엄마‬‪Sao con dám to tiếng với mẹ?‬ ‪Mẹ. Mẹ bảo vì bố nói dối‬ ‪nên mẹ mới bị viêm khớp vai mà.‬
‪아빠가 맨날 뻥 까 가지고‬ ‪엄마 오십견 왔었다며‬‪Mẹ. Mẹ bảo vì bố nói dối‬ ‪nên mẹ mới bị viêm khớp vai mà.‬ ‪Nhưng giờ mẹ bảo con nói dối.‬
‪근데 나보고 그냥 잡아떼래?‬‪Nhưng giờ mẹ bảo con nói dối.‬
‪(은실)‬ ‪그럼 뭐!‬‪Con muốn nó lấy tất cả mọi thứ‬ ‪và đuổi con ra ngoài à?‬
‪개털로 쫓겨날래?‬‪Con muốn nó lấy tất cả mọi thứ‬ ‪và đuổi con ra ngoài à?‬
‪이 집 명의도 걔 거잖아!‬‪Cả ngôi nhà này cũng là của nó.‬
‪달라면 줘, 달라면 다 줘!‬‪Cứ để cô ấy lấy đi. Cô ấy cứ việc lấy hết.‬
‪자영이한테는‬‪Cô ấy xứng đáng...‬
‪뭐든 아깝지 않아‬‪với tất cả.‬
‪놀고 자빠졌네‬‪Đồ dở hơi.‬
‪(은실)‬ ‪갑자기 순정파냐?‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Bây giờ lại lãng mạn à?‬
‪있을 때 잘하지!‬‪Sao không phải sớm hơn?‬
‪[구시렁거린다]‬
‪아이고...‬‪Không thể tin được.‬
‪아무튼 꼴값도 유전이다, 유전, 어유‬‪Con cũng ngốc như bố của con vậy.‬
‪왜 전화질해! 자꾸‬‪Sao ông cứ gọi tôi?‬
‪왜 아빠 전화를 그렇게 받아!‬‪Sao mẹ phải như thế khi bố gọi đến chứ?‬
‪[한숨]‬ ‪(규태)‬ ‪아버지는 아들의 미래인 걸까?‬‪Con trai lúc nào cũng giống bố à?‬
‪(규태)‬‪Hôm nay, 3:00 chiều, hồ Ongsan.‬ ‪- Tại sao?‬ - Tôi sẽ đẩy cô xuống hồ.
‪(향미)‬‪- Tại sao?‬ - Tôi sẽ đẩy cô xuống hồ.
‪(규태)‬‪- Tại sao?‬ - Tôi sẽ đẩy cô xuống hồ.
‪나 죽인단 것들이 왜 이렇게 많아?‬‪Tại sao nhiều người muốn giết mình thế?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(규태)‬ ‪야, 타!‬‪Lên đi!‬
‪아, 누가 보기 전에 빨리 타라고!‬‪Lên đi trước khi ai đó nhìn thấy cô.‬
‪아, 추워!‬‪Nhưng em lạnh!‬
‪[규태의 가쁜 숨소리]‬
‪(규태)‬ ‪너도 발 구르라고!‬‪Đạp đi, chết tiệt!‬
‪(향미)‬ ‪아, 어디까지 가! 나 춥다고!‬‪Chúng ta đang đi đâu? Đã bảo em lạnh mà.‬
‪(규태)‬ ‪너랑 다방에 있던 거‬‪Chị dâu của thư ký thị trưởng‬
‪군수 서기의 처형이 다 봤대‬‪nhìn thấy chúng ta tại quán cà phê.‬
‪내가 옹산의 정치권이고‬ ‪어딜 가나 눈이라고!‬‪Tôi là chính trị gia của khu phố này‬ ‪nên ở đâu tôi cũng bị theo dõi hết!‬
‪(향미)‬ ‪어, 아주 대권 잡으시겠네‬‪Anh nói cứ như‬ ‪anh sẽ trở thành tổng thống vậy.‬
‪(규태)‬ ‪어, 어차피 이판사판 다 뽀록났고‬‪Sao cũng được. Cây kim đã lộ ra rồi.‬
‪나 너한테 한 푼도 못 줘‬‪Cô sẽ không nhận được một xu nào.‬
‪공갈 협박으로 널 고소라도 해야‬ ‪내 무죄가 입증될 판이니까‬‪Tôi sẽ tố cáo cô về tội tống tiền‬ ‪để lấy lại danh dự của mình,‬
‪나도 이제 막장이라고!‬‪nên cứ làm đi!‬
‪(향미)‬ ‪아, 그렇게 떳떳한데‬ ‪페달을 왜 그렇게 필사적으로 굴러?‬‪Nếu lương tâm của anh trong sạch,‬ ‪sao anh phải vội vàng như vậy?‬
‪[규태의 거친 숨소리]‬
‪너 내 마누라 포스 봤지?‬‪Cô đã gặp vợ tôi, phải không?‬
‪너도 살고 싶으면 내 말 잘 들어‬‪Nếu cô muốn sống, cô phải nghe đây.‬
‪(규태)‬ ‪너 증언해‬‪Cô phải ra làm chứng.‬
‪아, 위증 말고 진실의 증언‬‪Không phải giả, mà là thật.‬
‪별, 씨‬‪Chết tiệt.‬ ‪Anh gọi em lên thuyền để nói thế à?‬
‪그 말 하려고 오리 배 태웠어?‬‪Chết tiệt.‬ ‪Anh gọi em lên thuyền để nói thế à?‬
‪아, 그냥 톡해!‬‪Chỉ cần nhắn tin là được mà.‬
‪'모텔을 끊어 준 건 맞지만‬ ‪방에 올라가진 않았다'‬‪Hãy nói tôi trả tiền phòng cho cô,‬ ‪nhưng tôi không đi lên.‬
‪술은 마셨지만 음주는 하지 않았다?‬‪Anh có biết nghe vô lý thế nào không?‬
‪나는 네 룸 넘버조차 몰랐다, 어?‬‪Nói với cô ấy rằng‬ ‪tôi còn không biết số phòng của cô.‬
‪우리 자영이한테‬ ‪석고대죄로 증언하라고!‬‪Hãy quỳ xuống trước‬ ‪Ja Yeong yêu dấu của tôi và làm chứng!‬
‪양평 갈 땐‬ ‪마누라의 마 자도 안 꺼내더니‬ ‪[규태가 숨을 헉헉댄다]‬‪Anh không hề nhắc đến vợ‬ ‪trên đường tới Yangpyeong,‬
‪(향미)‬ ‪이제 와 '우리 자영이'냐?‬‪giờ bà ấy lại là Ja Yeong yêu dấu?‬
‪남자들은 뒷북치는 거 어디서 배워?‬‪Đàn ông có tham gia‬ ‪lớp học bước lùi không?‬
‪너도 나랑 인생 엮이고 싶지‬ ‪않을 거 아니냐고!‬‪Cô cũng không muốn‬ ‪dính đến cuộc đời của tôi, phải không?‬
‪(규태)‬ ‪[가쁜 숨을 내쉬며]‬ ‪진짜...‬‪Tại sao anh lại làm ầm ĩ như vậy?‬
‪뭘 그렇게 기겁을 해?‬‪Tại sao anh lại làm ầm ĩ như vậy?‬
‪어휴, 진짜...‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[규태의 가쁜 숨소리]‬
‪(향미)‬ ‪내가 먼저 옆구리 찔렀어?‬‪Em có tán tỉnh anh trước đâu.‬
‪오빠가 찝쩍댔잖아‬‪Là anh mà.‬ ‪Sao anh lại tặng em kem mắt chứ?‬
‪아이 크림은 왜 줘?‬‪Là anh mà.‬ ‪Sao anh lại tặng em kem mắt chứ?‬
‪(규태)‬ ‪그거 네 거 아니야‬‪Đó không phải là cho cô.‬ ‪Đó là cho Dongbaek.‬
‪동백이 거였지‬‪Đó không phải là cho cô.‬ ‪Đó là cho Dongbaek.‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪(규태)‬ ‪아유, 버리지도 주지도 못할 거‬‪Chết tiệt, tôi không vứt‬ ‪cũng chả tặng cô ấy được nên mới cho cô.‬
‪너나 줬더니, 씨...‬‪Chết tiệt, tôi không vứt‬ ‪cũng chả tặng cô ấy được nên mới cho cô.‬
‪(향미)‬ ‪그래, 누가 뭐래?‬‪Được thôi, sao cũng được.‬
‪나도 원래 그런 줄 원래 알았어‬‪Em đã biết từ trước rồi.‬
‪어쨌든 수상 스키는 나랑 탔잖아‬‪Nhưng anh đã đi trượt nước với em.‬
‪자기가 먼저 오빠 동생을 하자는 둥‬ ‪주접을 떨고‬‪Anh là người đề nghị‬ ‪chúng ta làm bạn gì đó.‬
‪까놓고‬‪Nói thẳng ra,‬
‪난 너랑 바람을 피우고 싶진 않았고‬‪tôi không muốn ngoại tình với cô.‬
‪난 그냥 좀‬‪Tôi chỉ...‬
‪좀 뭐?‬‪Anh chỉ gì?‬
‪좀 우쭐하고 싶었어‬‪Tôi chỉ muốn thể hiện.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(규태)‬ ‪안이나 밖이나 나 깐히 보는‬ ‪잘난 것들이 수두룩한데‬‪Những kẻ giàu có‬ ‪đều nghĩ tôi là một trò đùa,‬
‪그냥 넌 딱‬‪nhưng cô có vẻ giống tôi,‬ ‪nên tôi có thể khoe khoang với cô.‬
‪나 같으니까 괜히 우쭐하더라고‬‪nhưng cô có vẻ giống tôi,‬ ‪nên tôi có thể khoe khoang với cô.‬
‪얻다 비교해?‬‪Sao anh dám so sánh em với anh?‬ ‪Anh nghĩ em ngu ngốc như anh à?‬
‪내가 오빠 같은 허접인 줄 알아?‬‪Sao anh dám so sánh em với anh?‬ ‪Anh nghĩ em ngu ngốc như anh à?‬
‪넌 네가 꽤나 쿨하고 빠삭한 줄 알지?‬ ‪너 안 그래‬‪Cô nghĩ mình ngầu và hiểu biết,‬ ‪phải không? Nhưng không đâu.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪오빠가 나에 대해 개코나 알아?‬‪Anh không biết gì về em cả.‬
‪너 계속 보고 있잖아?‬‪Sau khi đi với cô một thời gian,‬
‪그냥‬‪tôi nhận ra cô giống một con chó hoang‬ ‪chưa từng được yêu thương.‬
‪사랑 못 받은 똥강아지 같아‬‪tôi nhận ra cô giống một con chó hoang‬ ‪chưa từng được yêu thương.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(규태)‬ ‪어?‬‪Một con chó lật ngửa bụng lên‬ ‪khi tôi chỉ vừa giơ tay ra‬
‪이, 손만 내밀어 줘도, 어?‬‪Một con chó lật ngửa bụng lên‬ ‪khi tôi chỉ vừa giơ tay ra‬
‪'나 좀 봐 줘라, 봐 줘라'‬ ‪그냥 배를 홀랑 뒤집어 깠다가‬‪Một con chó lật ngửa bụng lên‬ ‪khi tôi chỉ vừa giơ tay ra‬ ‪và nói: "Hãy nhìn tôi đi!"‬
‪그냥 '적당히 좀 해라' 그러면‬‪Và khi tôi bảo nó dừng lại,‬
‪관심받으려고 그냥 온 집 안을 그냥‬ ‪쑥대밭으로 만들어 놓는‬‪nó biến ngôi nhà thành một mớ hỗn độn‬ ‪chỉ để thu hút sự chú ý của tôi.‬
‪그런 딱한 애들‬‪Cô cũng đáng buồn như thế.‬
‪내가 너 잘못 건드렸다가‬ ‪이 쑥대밭이 됐지 않냐, 어?‬‪Cuộc sống của tôi biến thành mớ hỗn độn‬ ‪sau khi dính vào cô.‬
‪[규태의 한숨]‬
‪너‬‪Nếu cô‬
‪누군가한테 진짜로‬ ‪아이 크림 받고 싶으면‬‪thực sự muốn nhận kem mắt từ ai đó‬ ‪thì đừng như vậy.‬
‪그렇게 살지 마‬‪thực sự muốn nhận kem mắt từ ai đó‬ ‪thì đừng như vậy.‬
‪네 인생 쪽팔리잖아‬‪Cô sẽ tự làm mình xấu hổ thôi.‬
‪너나 나나 인생 그만 좀‬ ‪쪽팔리고 살자, 어?‬‪Đừng để chúng ta‬ ‪phải xấu hổ thêm nữa, nhé?‬
‪(향미)‬ ‪그럼‬‪Vậy tại sao‬ ‪anh định tặng kem mắt cho Dongbaek?‬
‪동백이한테 왜‬ ‪아이 크림 주려고 했는데?‬‪Vậy tại sao‬ ‪anh định tặng kem mắt cho Dongbaek?‬
‪하, 진짜로 한번 좀 묻자‬‪Hãy để em hỏi anh một lần.‬
‪너희들은 왜 다 동백이야?‬‪Tại sao các người đều yêu cô ấy?‬
‪걔랑 나랑 뭐가 달라?‬‪Cô ấy khác em thế nào?‬ ‪Bọn em gần giống nhau mà.‬
‪걔나 나나 도긴개긴이지‬‪Cô ấy khác em thế nào?‬ ‪Bọn em gần giống nhau mà.‬
‪도긴개긴 아니더라‬‪Không đâu.‬
‪걔는‬‪Tôi đã nói rằng cô ấy có thể ở lại‬
‪내가 너 내쫓으면‬ ‪가게 안 빼도 된다고 그랬는데‬‪Tôi đã nói rằng cô ấy có thể ở lại‬ ‪miễn là phải đuổi cô.‬
‪그냥 너 데리고 간대‬‪Nhưng cô ấy đã từ chối.‬
‪뭐?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Lòng trung thành không làm ra tiền,‬
‪(규태)‬ ‪의리가 집세 내 주는 것도 아닌데‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Lòng trung thành không làm ra tiền,‬
‪계집애가 겁나게 우직하더라‬‪nhưng cô ấy rất kiên quyết.‬
‪너도‬‪Cô nên‬
‪사람같이 그렇게 살아‬‪cố gắng sống như một con người.‬
‪어휴, 누가 누구한테 뭐라 그러냐, 씨‬‪Tôi cũng không có quyền lên tiếng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪내가 사람같이 살면‬‪Nếu tôi sống như một con người,‬
‪짐승은 누가 해?‬‪ai sẽ sống như một con thú?‬
‪(향미)‬ ‪딱 액수만 대라고‬‪Chỉ cần cho chị biết số tiền thôi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ? Chị không có 30 triệu won.‬
‪내가 지금 3천이 어디 있어!‬‪Gì cơ? Chị không có 30 triệu won.‬
‪버는 족족 너한테 다 줬는데!‬‪Chị đã gửi đi‬ ‪tất cả những gì chị kiếm được rồi!‬
‪(정숙)‬ ‪그래서 너는‬‪Vậy cháu thích ai hơn?‬
‪둘 중에 누가 더 좋아?‬‪Vậy cháu thích ai hơn?‬
‪가방 사 주는 아빠도 싫지는 않지?‬‪Cháu không ghét người bố‬ ‪mua ba lô cho cháu, đúng không?‬
‪난감한 질문 하지 마?‬‪Bà không nên hỏi khó như thế nữa nhỉ?‬
‪(필구)‬ ‪누가 더 좋은 건 말고‬‪Thay vì nói cháu thích ai hơn,‬
‪누가 더 싫은 건 말할 수 있는데‬‪cháu có thể nói cháu ghét ai hơn.‬
‪(정숙)‬ ‪어, 누가 더 싫어?‬‪Cháu ghét ai hơn?‬
‪(필구)‬ ‪거의 박빙이지만요‬‪Họ cũng gần như nhau,‬
‪더 싫은 건 '슈퍼맨' 아저씨?‬‪nhưng cháu ghét chú Siêu Nhân hơn.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪'슈퍼맨'‬‪Chương trình ‎Siêu nhân trở lại‎ ấy.‬ ‪Cháu đã xem hết rồi.‬
‪저 그거 다 봤어요‬‪Chương trình ‎Siêu nhân trở lại‎ ấy.‬ ‪Cháu đã xem hết rồi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그 아저씨가요‬‪Rõ ràng chú ấy‬
‪잠실의 최고의 딸 바보래요‬‪rất thương con gái mình.‬
‪(필구)‬ ‪거기 나오는 애는‬ ‪[정숙이 입김을 후 분다]‬‪Vậy cô bé đó là em gái cháu sao?‬
‪그럼 나랑 오빠 동생 사이예요?‬‪Vậy cô bé đó là em gái cháu sao?‬
‪(정숙)‬ ‪뭐라고 하지?‬‪Mình nên nói gì đây?‬
‪'아'‬
‪(정숙)‬ ‪저희 순대도 좀 더 주세요‬‪Làm ơn cho thêm dồi.‬
‪(필구)‬ ‪그 여자애요‬‪Cô bé đó. Cô bé ị trên lưng.‬
‪누워서 똥 싸는 애‬‪Cô bé đó. Cô bé ị trên lưng.‬
‪(정숙)‬ ‪아이, 아기들은 다 그래‬‪Em bé đều như vậy mà.‬
‪(필구)‬ ‪걔를 엄청 예뻐하던데‬‪Chú ấy rất thương nó.‬
‪걔보고 계속 공주래요‬‪Chú ấy gọi nó là công chúa.‬
‪그냥 똥만 싸는 대머리던데‬‪Nó chỉ là đứa hói đầu hay ị thôi.‬
‪[웃으며]‬ ‪그래서‬‪Đó là lý do cháu ghen tị à?‬
‪배알이 꼬였어?‬‪Đó là lý do cháu ghen tị à?‬
‪아니, 그냥 치사하잖아요‬‪Ý cháu là thế không công bằng.‬
‪그러려면 걔만 예뻐하지‬ ‪나한테도 찝쩍대고‬‪Chú ấy có thể yêu thương cô bé đó.‬ ‪Tại sao lại theo cháu?‬
‪아이고, 치사한 놈‬‪Cái tên rẻ tiền đó.‬ ‪Sao lại làm thằng bé đau khổ‬ ‪khi quay chương trình đó chứ?‬
‪아주 그냥, '슈퍼맨'에 나와 가지고‬ ‪애 속을 왜 뒤집어 놔?‬‪Sao lại làm thằng bé đau khổ‬ ‪khi quay chương trình đó chứ?‬
‪(필구)‬ ‪그러니까 '슈퍼맨' 아저씨는 완전 싫고‬‪Nên cháu ghét chú Siêu Nhân lắm,‬
‪용식이 아저씨는 보통 싫어요‬‪và cháu cũng hơi ghét chú Hwang.‬
‪[웃음]‬
‪아이고, 우리 필구는‬‪Trời đất ơi, Pil Gu.‬ ‪Cháu chọn phe tốt nhất rồi đấy.‬
‪아주 줄을 잘 서, 똑똑해‬‪Trời đất ơi, Pil Gu.‬ ‪Cháu chọn phe tốt nhất rồi đấy.‬ ‪Cháu thật thông minh.‬
‪- (필구) 할머니‬ ‪- (정숙) 왜?‬‪- Bà à.‬ ‪- Sao?‬
‪(정숙)‬ ‪우리 오락이라도 한판 하고 갈까?‬‪Chúng ta nên đến quán điện tử không?‬
‪내 이름 알면서‬‪Bà biết tên cháu mà.‬
‪왜 엄마 앞에선‬ ‪자꾸 나한테 동백이라고 해요?‬‪Tại sao bà cứ gọi cháu là Dongbaek‬ ‪khi có mẹ thế?‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪애가‬‪Trời ạ.‬
‪누구를 닮아 가지고 이렇게...‬‪Cháu thông minh thế này‬ ‪thì chẳng giống ai cả.‬
‪똑똑할 리가 없는데‬‪Cháu thông minh thế này‬ ‪thì chẳng giống ai cả.‬
‪[안내 음성]‬ ‪목적지에 도착했습니다‬‪Bạn đã tới điểm đến.‬
‪[제시카의 한숨]‬ ‪(화자)‬ ‪더러운 새끼‬‪Cái đồ bẩn thỉu.‬ ‪Nó đến đây thường xuyên thật.‬
‪아주 뻔질나게도 드나들었네‬‪Cái đồ bẩn thỉu.‬ ‪Nó đến đây thường xuyên thật.‬
‪[제시카의 한숨]‬ ‪[내비게이션 조작음]‬
‪아이, 봐서 뭐 하게?‬‪Sao mẹ lại muốn gặp thằng bé?‬ ‪Thằng bé không giống anh ấy đâu.‬
‪뭐 그렇게 막 닮지도 않았다니까?‬‪Thằng bé không giống anh ấy đâu.‬
‪아기 머리카락 몇 개 뽑아서‬ ‪유전자 검사 하고‬‪Khi chúng ta có được tóc của nó,‬ ‪xét nghiệm ADN và kiện đi,‬ ‪chúng ta chắc chắn sẽ thắng.‬
‪그걸로 소송 걸면 빼박이여‬‪chúng ta chắc chắn sẽ thắng.‬ ‪Chúng ta chắc chắn thắng gì chứ?‬ ‪Thằng bé còn không giống anh ấy.‬
‪뭘 또 빼박이야?‬‪Chúng ta chắc chắn thắng gì chứ?‬ ‪Thằng bé còn không giống anh ấy.‬
‪그렇게 닮지도 않았다고‬‪Chúng ta chắc chắn thắng gì chứ?‬ ‪Thằng bé còn không giống anh ấy.‬
‪안 닮기는 뭣이 안 닮어?‬ ‪갖다 박아 불었구먼‬‪Tất nhiên là giống.‬ ‪Họ trông giống hệt nhau.‬
‪(제시카)‬ ‪두루치기 1인분만‬‪Làm ơn cho một thịt lợn xào.‬
‪(필구)‬ ‪두루치기 1인분요?‬‪Chỉ một phần ạ?‬
‪둘이 왔는데요?‬‪Có hai người ở đây mà.‬
‪정신 나간 년, 이 와중에 다이어트냐?‬‪Con điên rồi.‬ ‪Sao có thể ăn kiêng bây giờ chứ?‬
‪아유, 내가 돼지를 어떻게 먹어?‬‪Con không ăn được thịt lợn.‬
‪(화자)‬ ‪그냥 2인분 주겠니?‬‪Vậy cho chúng tôi hai phần.‬
‪근데 아가‬‪Đợi đã, cậu bé.‬
‪너 몇 살이니?‬‪Cháu bao nhiêu tuổi?‬
‪한 여덟 살?‬‪Khoảng tám tuổi phải không?‬
‪그람 몇 년생이지?‬‪Cháu sinh năm bao nhiêu?‬
‪(정숙)‬ ‪아가! 얼른 학원 가야지?‬‪Cháu nên tới học viện đi thôi.‬
‪(제시카)‬ ‪근데 여기는‬‪Đây có phải quán rượu không?‬
‪술집인 거지?‬‪Đây có phải quán rượu không?‬
‪일반 음식점인데요?‬‪Là nhà hàng thôi ạ.‬
‪근데 아줌마‬‪Cho cháu hỏi,‬
‪'슈퍼맨' 그 아줌마죠?‬‪cô đóng chương trình ‎Siêu Nhân‎ ạ?‬
‪(화자)‬ ‪[놀라며]‬ ‪얘가 안다‬‪Nó biết đấy.‬
‪저번에 우리 학교 앞에도 왔었죠?‬‪- Cô từng đến trường cháu rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪어?‬‪- Cô từng đến trường cháu rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪(필구)‬ ‪근데 돼지를 안 드시면서‬‪Nếu cô không ăn thịt lợn,‬
‪두루치깃집에 왜 오신 거예요?‬‪sao cô lại đến đây?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[제시카의 헛기침]‬
‪(제시카)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪그, 저기‬‪À, cháu biết không...‬
‪너희 엄만 언제 와?‬‪Khi nào mẹ cháu đến?‬
‪(필구)‬ ‪근데 우리 엄마 싸움 잘해요‬‪- Mẹ cháu giỏi đánh nhau lắm.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(제시카)‬ ‪뭐?‬‪- Mẹ cháu giỏi đánh nhau lắm.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(필구)‬ ‪어렸을 때부터 내가‬ ‪주먹으로 코 때리라고 가르쳐 갖고요‬‪Hồi nhỏ cháu đã bảo mẹ‬ ‪đấm vỡ mũi người ta rồi đấy.‬
‪[제시카의 놀라는 신음]‬ ‪[화자의 아파하는 신음]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi, mẹ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪어디다 손을 대?‬‪Ai cho động vào nó?‬
‪[화자의 아파하는 신음]‬ ‪(제시카)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ! Này bà kia! Bà điên à?‬
‪(제시카)‬ ‪미쳤나 봐, 진짜 이 아줌마!‬‪Mẹ! Này bà kia! Bà điên à?‬
‪(화자)‬ ‪아유, 나‬‪Ôi. Bà mất trí rồi hay sao thế?‬
‪이 여편네가 미쳤나!‬‪Ôi. Bà mất trí rồi hay sao thế?‬ ‪Ừ, tôi mất trí đấy.‬
‪(정숙)‬ ‪그래, 나 치매다!‬‪Ừ, tôi mất trí đấy.‬
‪(화자)‬ ‪뭐, 뭐, 뭐요?‬‪- Hả?‬ ‪- Nó gặp cậu ta trước.‬
‪여기가 먼저야‬‪- Hả?‬ ‪- Nó gặp cậu ta trước.‬
‪어디서 유세야!‬‪Ai cho bà vênh váo?‬
‪(화자)‬ ‪이 여편네가‬ ‪절로 터진 주댕이라고, 지금!‬‪Sao bà dám nói với tôi như thế?‬
‪도장 찍고 산 것만 산 거야?‬‪Tuy không phải vợ chồng hợp pháp,‬
‪너보다 동백이랑 더 살았어‬‪nhưng nó sống với cậu ta lâu hơn cô đấy.‬
‪[헛웃음]‬ ‪(정숙)‬ ‪법이 안 쳐주면‬‪nhưng nó sống với cậu ta lâu hơn cô đấy.‬ ‪Có lẽ luật không công nhận,‬
‪응, 꼬라박은 동백이 세월도‬ ‪없던 게 되니?‬‪nhưng quá khứ bên nhau vẫn còn đó.‬
‪하, 그럼 뭐, 지금, 뭐‬‪Thì sao? Bà muốn nói cô ta là vợ anh ấy à?‬
‪조강지처라도 된다‬ ‪그런 말씀 하시는 거예요?‬‪Thì sao? Bà muốn nói cô ta là vợ anh ấy à?‬
‪참 내, 조강지처‬ ‪너나 해‬‪Thì sao? Bà muốn nói cô ta là vợ anh ấy à?‬ ‪Vợ ư? Cô đi mà làm vợ.‬
‪(화자)‬ ‪그러니까 결국은 당신들이‬ ‪우리 사위를 뺏어 먹겄다...‬‪Thế bà đang cướp con rể tôi...‬ ‪Không, cảm ơn!‬
‪(정숙)‬ ‪줘도 안 가져!‬‪Không, cảm ơn!‬
‪네 사위? 네 남편?‬‪Con rể à? Chồng à?‬
‪줘도 안 갖는다고‬‪Không cần cậu ta. Đi mà bảo cậu ta‬
‪가서 전해!‬‪Không cần cậu ta. Đi mà bảo cậu ta‬
‪절대 여기 와서 껄떡대지 좀 말라고‬‪đừng có lởn vởn ở đây nữa.‬
‪(화자)‬ ‪껄떡대긴 누가 껄떡대!‬‪Nó không lởn vởn!‬ ‪Bọn họ gian dâm với nhau‬ ‪mà bà còn vênh váo sao?‬
‪추잡시러운 불륜 주제에‬ ‪으디서 고개를 빳빳하게 쳐들고...‬‪Bọn họ gian dâm với nhau‬ ‪mà bà còn vênh váo sao?‬
‪그래, 추잡스러운 불륜?‬‪Gian dâm à? Được.‬
‪조선 땅에서 불륜이면 대권이 바뀌어!‬‪Ở đây một vụ ngoại tình‬ ‪có thể thay đổi cả một cuộc bầu cử.‬
‪(정숙)‬ ‪고깟 야구질로 그냥‬ ‪밥벌이 못 하게 해 줘?‬‪Bà muốn cậu ta‬ ‪phải treo gậy bóng chày hay sao?‬
‪백수 마누라 만들어 줄까?‬‪Muốn chồng thất nghiệp à?‬
‪(화자)‬ ‪아, 야‬‪Này con, không việc gì phải nói chuyện‬
‪치매라는 여편네랑 뭔 말을 섞어?‬‪Này con, không việc gì phải nói chuyện‬ ‪với bà già mất trí đâu.‬
‪됐고, 그 여자 오면‬ ‪그 가시내랑 얘기하자고‬‪Quên đi. Đi gặp cô ả đó đi.‬
‪[화자의 성난 숨소리]‬ ‪(정숙)‬ ‪깡 좋으면 또 와!‬‪Có gan thì quay lại.‬
‪나 몸 사릴 것 없는 인생이고‬‪Tôi không có gì để mất đâu,‬
‪동백이 위해서 뭐든 하나는 할 거니까‬‪và tôi chắc chắn sẽ làm gì đó vì Dongbaek.‬
‪[침을 퉤 뱉는다]‬ ‪[혀를 쯧 찬다]‬‪CAMELLIA‬
‪- (화자) 어휴, 참‬ ‪- (제시카) 이상해‬‪- Bà ta sao thế?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[제시카의 짜증 섞인 신음]‬ ‪(향미)‬ ‪하필 이 타이밍에‬‪- Jessica xuất hiện...‬ ‪- Bà ta điên rồi.‬
‪- (화자) 별 미친년을 다 보겠네‬ ‪- (향미) 드디어‬‪- Jessica xuất hiện...‬ ‪- Bà ta điên rồi.‬ ‪- ...thật đúng thời điểm.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[제시카의 짜증 섞인 신음]‬ ‪제시카다‬‪- ...thật đúng thời điểm.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(제시카)‬ ‪티 나는 거 아니야?‬‪Mẹ có chảy máu không?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(향미)‬ ‪최초 유포자‬‪Đó là tôi.‬
‪내가 강종렬 지라시‬ ‪최초 유포자라니까?‬‪Tôi là người đầu tiên‬ ‪loan tin về Kang Jong Ryeol.‬
‪[정겨운 음악이 흘러나온다]‬ ‪(주인)‬ ‪향미 요즘 바쁘네?‬‪Gần đây Hyang Mi bận nhỉ.‬
‪(직원)‬ ‪그러게요?‬ ‪[주인의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪내가 뭔 얘기를 하려 해도‬ ‪메시지 확인을 안 하시니까‬‪Tôi muốn nói với cô một chuyện,‬ ‪nhưng cô chẳng đọc tin nhắn.‬
‪[제시카의 한숨]‬
‪(제시카)‬ ‪할 말이 뭔데요?‬‪Chuyện gì?‬
‪가만 보니까‬‪Ngẫm lại thì‬
‪이 상황에서 제일 똥줄 탈 사람은‬ ‪제시카겠더라고요‬‪có vẻ trong chuyện này‬ ‪cô là kẻ thảm hại nhất đấy.‬
‪(향미)‬ ‪연봉 12억 강종렬, 1등 신랑감 강종렬‬‪Kang Jong Ryeol, kiếm 1,2 tỷ một năm.‬ ‪Kang Jong Ryeol, phu quân số một.‬
‪딸 바보 슈퍼맨 강종렬‬‪Kang Jong Ryeol, yêu con hết mực.‬ ‪Kang Jong Ryeol, sao quảng cáo.‬
‪CF 스타 강종렬‬‪Kang Jong Ryeol, yêu con hết mực.‬ ‪Kang Jong Ryeol, sao quảng cáo.‬
‪그 꿀 빠는 타이틀을‬ ‪누가 제일 지키고 싶겠냐고‬‪Ai mới là người khao khát giữ lại‬ ‪chỗ danh hiệu đó nhất đây?‬
‪(화자)‬ ‪넌 또 뭐니?‬‪- Cô là ai?‬ ‪- Cô có định ly hôn không?‬
‪이혼할 거예요?‬‪- Cô là ai?‬ ‪- Cô có định ly hôn không?‬
‪대차게 도장 찍으시게?‬‪Cô sẽ ký đơn chứ?‬
‪(향미)‬ ‪자, 지금 중요한 건‬‪Bây giờ chuyện quan trọng không phải là‬
‪강종렬이 동백이를‬ ‪만났느냐 아니냐가 아니라고‬‪Kang Jong Ryeol‬ ‪có ngoại tình với Dongbaek không.‬
‪언니가 미시즈 강종렬 타이틀을‬ ‪지키느냐 마느냐지‬‪Mà là cô có giữ được‬ ‪cái danh bà Kang Jong Ryeol không.‬
‪(화자)‬ ‪야, 네가 뭔데‬ ‪타이틀을 지키네 마네...‬‪Này, cô là ai mà dám nói...‬
‪(향미)‬ ‪내가‬‪Để tôi nói cho cô biết‬ ‪một chuyện khiến cô phát sợ nhé.‬
‪언니가 겁날 얘기를 좀 해 줄게요‬‪Để tôi nói cho cô biết‬ ‪một chuyện khiến cô phát sợ nhé.‬
‪언니, 계속 '언니, 부러워요'‬ ‪이런 댓글 받고 싶어요? 아니면‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cô muốn người ta nói:‬ ‪"Tôi ghen tị với cô quá",‬ ‪hay cô muốn họ bình luận: "Vui lên đi?"‬
‪'언니, 힘내세요'‬ ‪이런 댓글 받고 싶어요?‬‪hay cô muốn họ bình luận: "Vui lên đi?"‬
‪까놓고 말해서‬‪Nói thật thì‬ ‪trong số 80.000 người theo dõi cô‬
‪언니 팔로워 8만 명 중의 한 5만 명은‬‪Nói thật thì‬ ‪trong số 80.000 người theo dõi cô‬ ‪có khoảng 50.000 người‬ ‪muốn thấy cô gục ngã.‬
‪언니 고꾸라지길 바랄걸?‬‪có khoảng 50.000 người‬ ‪muốn thấy cô gục ngã.‬
‪모두가 부러워하는 미시즈 강종렬의‬ ‪SNS 인생을 유지하고 싶으면‬‪Nếu cô muốn tiếp tục làm‬ ‪bà Kang Jong Ryeol,‬ ‪người có ảnh hưởng trên mạng xã hội,‬
‪유지비를 내셔야지‬‪cô phải trả giá.‬
‪쪽팔리기 싫으면 돈을 내놔라?‬‪Cô muốn nó cho cô tiền để giữ tiếng à?‬
‪(화자)‬ ‪야, 동백이 걔 주변엔 왜 정상이 없니?‬‪Này, sao cô Dongbaek đó‬ ‪không giao du với người thường nhỉ?‬
‪3천‬‪Tôi cần 30 triệu won.‬ ‪Giá hời đấy. Có mỗi 30 triệu thôi.‬
‪오늘까지만 대폭 할인해서 딱 3천‬‪Tôi cần 30 triệu won.‬ ‪Giá hời đấy. Có mỗi 30 triệu thôi.‬
‪(화자)‬ ‪별 미친년을 다 보겠네‬‪Cái cô ả này điên không tưởng.‬
‪(향미)‬ ‪이 미친년이 아니면‬‪Nếu ả điên này kín miệng‬
‪요 비밀이 샐 구멍은 없어요‬‪thì bí mật sẽ không bị lộ.‬
‪그 유명한 제시카의 품위 유지비인데‬‪Đây là phí danh vọng‬ ‪của cô Jessica nổi tiếng đây thôi.‬
‪입단속 화끈하게 하셔야죠‬‪Phải cố gắng hết mình‬ ‪mới bịt miệng được tôi.‬
‪(향미)‬ ‪웬만하면 지금 돈 좀 쏴 줘요‬‪Chuyển tiền ngay cho tôi đi.‬
‪나도 상황이 급하니까‬‪Tôi cũng cần gấp rồi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(제시카)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪나 제시카야‬‪Tôi là Jessica.‬
‪너 같은 거한테 안 놀아나‬‪Người như cô không lừa được tôi đâu.‬
‪[코웃음]‬
‪- 나 같은 거?‬ ‪- (제시카) 그래, 너 같은 거‬‪- Người như tôi ư?‬ ‪- Ừ, người như cô đấy.‬
‪어디 가당치도 않은‬ ‪하급 짝퉁 같은 것들‬‪Đồ giả dối mạt hạng.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪쪽팔린 줄도 모르면서‬‪Thứ đàn bà rẻ tiền‬ ‪sống bất cần và không có tự trọng.‬
‪인생 막 굴리고 사는 싸구려들‬‪Thứ đàn bà rẻ tiền‬ ‪sống bất cần và không có tự trọng.‬
‪[코웃음]‬
‪야‬‪Này, cô nghĩ chúng ta khác nhau lắm sao?‬
‪넌 너랑 내가 크게 다르다고 생각하니?‬‪Này, cô nghĩ chúng ta khác nhau lắm sao?‬
‪뭐?‬‪- Hả?‬ ‪- Chúng ta giống nhau lắm.‬
‪(향미)‬ ‪넌 나랑 같은 과야‬‪- Hả?‬ ‪- Chúng ta giống nhau lắm.‬
‪관심받고 싶어서 안달 난‬‪Một kẻ thèm khát sự chú ý,‬ ‪một kẻ không bao giờ được yêu quý.‬
‪사랑받지 못한 년‬‪Một kẻ thèm khát sự chú ý,‬ ‪một kẻ không bao giờ được yêu quý.‬
‪[코웃음]‬
‪인생 운 좋으면 제시카고‬‪May mắn thì sẽ thành Jessica.‬
‪운 나쁘면 최향미인 거지‬‪Nếu không thì là Hyang Mi.‬
‪별거 있니?‬‪Có thế thôi.‬
‪[비웃음]‬
‪(제시카)‬ ‪야!‬‪Này! Cô muốn chết thật à?‬
‪너 진짜 죽을래!‬‪Này! Cô muốn chết thật à?‬
‪나 돈 절대 안 보내!‬‪Đừng hòng moi tiền của tôi!‬
‪(화자)‬ ‪왜, 왜? 저년이 또 뭐라 하디?‬‪Sao thế? Con khốn đó lại nói gì à?‬
‪[분한 숨소리]‬
‪다 죽여 버릴 거야‬‪Con sẽ giết cô ta.‬
‪(향미)‬ ‪하급 짝퉁?‬‪Đồ giả tạo mạt hạng à?‬
‪어린년이 면전에 대고 팩폭을 하냐?‬‪Sao con oắt đó‬ ‪dám nói sự thật với mình chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화에서 음성이 흘러나온다]‬ ‪(향미)‬ ‪필구야‬‪Pil Gu.‬
‪손‬‪Nắm tay nào.‬
‪(필구)‬ ‪아, 내가 애야?‬‪Cháu có phải trẻ con đâu.‬
‪(향미)‬ ‪좀 잡아 줘라‬‪Nắm tay cô được không?‬
‪누나도 오늘 마음이 좀 후달리니까‬‪Hôm nay cô mệt quá.‬
‪네가 우리 집 보조 배터리잖아‬‪Cháu là sạc di động của nhà ta đấy.‬
‪[필구의 짜증 섞인 한숨]‬
‪(필구)‬ ‪우리 집 식구들은 날 너무 귀찮게 해‬‪Ai trong nhà cũng làm cháu bực bội hết.‬
‪[향미의 쓴웃음]‬‪Này, cô vừa bảo là‬
‪근데 내가 지금‬‪Này, cô vừa bảo là‬
‪우리 집이라고 했다, 그렇지?‬‪"nhà ta" hả?‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪진짜 가당치도 않게‬‪Buồn cười thật đấy.‬
‪(향미)‬ ‪너 수학 학원 가는 거지?‬‪Cháu đang đi học toán phải không?‬ ‪Cô dắt cháu đi nhé.‬
‪오늘은 누나가 데려다줄게‬‪Cháu đang đi học toán phải không?‬ ‪Cô dắt cháu đi nhé.‬
‪아니, 내가 애냐고‬‪Cháu có bé bỏng gì đâu.‬
‪필구 너, 수학 하지 말고 야구 해‬‪Pil Gu, học toán ít thôi,‬ ‪chơi bóng chày nhiều vào.‬
‪(향미)‬ ‪메이저 리거 돼서 네 엄마 호강시켜‬‪Đi đấu giải nhà nghề rồi chăm mẹ thật tốt.‬
‪너는 뒤통수 치지 말고‬‪Đừng phản bội mẹ nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪KẺ RÁC RƯỞI KIM NAK HO‬
‪[휴대전화 진동음이 연신 울린다]‬
‪[휴대전화 진동음이 연신 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪그러니까 동백이 이게 문제잖아‬‪Là lỗi của Dongbaek.‬
‪왜 돈을 계속 여기다 놔, 왜?‬‪Sao cô ấy lại để tiền ở đây?‬
‪나 같은 쓰레기를 왜 받아 줘, 씨‬‪Sao lại nhận thứ rác rưởi như mình chứ?‬
‪[한숨]‬
‪(승희)‬ ‪동백이 머리 그거는 고데기 아닌가?‬‪Dongbaek không dùng máy uốn tóc à?‬
‪(재영)‬ ‪나도 걔 머리 좀 하고 싶던데‬‪Tôi cũng muốn làm tóc giống cô ấy.‬
‪아, 걔가 요새 얼굴에 뭘 했나 벼‬‪Chắc cô ấy mới đi làm mặt rồi.‬
‪'저도 번영회 꼭 갈게요'‬ ‪요러면서 빵끗 웃는데‬‪Cô ấy bảo: "Tôi sẽ đến họp".‬ ‪Rồi cười xinh một cái,‬
‪(찬숙)‬ ‪아주 시장통이‬ ‪총 맞은 거 같았다니께유‬‪thế là cả chợ bị cô ấy mê hoặc.‬
‪갸가 요새 폈어요, 폈어, 어?‬‪Từ hồi hẹn hò cô ấy trông rạng rỡ ghê.‬
‪연애를 하더니 아주...‬‪Từ hồi hẹn hò cô ấy trông rạng rỡ ghê.‬
‪좋어?‬‪Hạnh phúc hả?‬
‪(덕순)‬ ‪신났어‬ ‪[혀를 쯧 찬다]‬‪Vui hả?‬
‪(귀련)‬ ‪아, 요따만한 치마를 입고 그냥‬‪Cô ta mặc cái váy ngắn cũn‬ ‪rồi lắc hông một cách gợi dục.‬
‪응뎅이를 쌜룩거리면서 그게, 야‬‪Cô ta mặc cái váy ngắn cũn‬ ‪rồi lắc hông một cách gợi dục.‬
‪[귀련의 웃음]‬
‪동백이가 참도 엉뎅이를 씰룩댔겄다‬‪Dongbaek không làm thế đâu.‬
‪(덕순)‬ ‪너는 금미 엉뎅이나 단속햐‬‪Cô phải quản Geum Mi đi.‬
‪- (귀련) 응?‬ ‪- (덕순) 갸가 그게 교복이여? 빤쓰지‬‪Đồng phục của nó‬ ‪ngắn như cái quần lót vậy.‬
‪- (덕순) 에이그‬ ‪- (귀련) 우리 금미는‬‪Do nó cá tính thôi.‬
‪(귀련)‬ ‪개성 있어서 그래유‬‪Do nó cá tính thôi.‬ ‪Thế nên cô nữ sinh trung học như nó‬
‪(덕순)‬ ‪개성 있어 빤쓰 입고 댕기면서‬‪Thế nên cô nữ sinh trung học như nó‬ ‪mặc váy ngắn và vứt mẩu thuốc lá‬ ‪trong nhà vệ sinh của tôi à?‬
‪우리 변소간에다 꽁초 박아 놔? 고1이?‬‪mặc váy ngắn và vứt mẩu thuốc lá‬ ‪trong nhà vệ sinh của tôi à?‬
‪(재영)‬ ‪아, 동백이 씹지 말어!‬‪Đừng nói xấu Dongbaek nữa.‬ ‪Bạn thân bà Kwak đấy.‬
‪우리 회장님 영원한 베프여‬‪Đừng nói xấu Dongbaek nữa.‬ ‪Bạn thân bà Kwak đấy.‬
‪[재영의 웃음]‬ ‪[문이 삐걱 열린다]‬
‪(준기)‬ ‪엄마! 나도 전투 팽이 사 줘‬‪Mẹ, con cũng muốn có bàn đấu quay.‬
‪(찬숙)‬ ‪응, 엄마가 전투 팽이를‬ ‪사 줘야 되는데 돈이 없어‬‪Ừ, nhưng mẹ không có tiền.‬
‪(덕순)‬ ‪야, 준기야‬‪Jun Gi, sao dạo này‬ ‪cháu hay đi một mình thế?‬
‪너 왜 요새 맨날 그냥 혼자 댕겨?‬‪Jun Gi, sao dạo này‬ ‪cháu hay đi một mình thế?‬ ‪Bạn cháu đâu?‬
‪짝꿍이랑 안 댕기고?‬‪Bạn cháu đâu?‬
‪(준기)‬ ‪안녕하세요‬‪Cháu chào bà.‬
‪(덕순)‬ ‪필구랑 갈라섰어?‬‪Nghỉ chơi với Pil Gu rồi à?‬ ‪Hai đứa cãi nhau sao?‬
‪싸웠어?‬‪Nghỉ chơi với Pil Gu rồi à?‬ ‪Hai đứa cãi nhau sao?‬
‪(찬숙)‬ ‪갈라서긴 뭘 갈라서요?‬ ‪지금도 학원 같이 댕겨오는 길인데‬‪Đâu có. Nó vừa đi học với Pil Gu về.‬
‪[귀련이 중얼거린다]‬ ‪둘이 아주 죽고 못 살아요‬‪Hai đứa vẫn thân nhau lắm.‬
‪근디 왜 필구는 통 눈에 띄지를 않어?‬‪Nhưng sao dạo này không thấy Pil Gu nhỉ?‬
‪돈가스는 쌓여 가는디‬‪Ở nhà có thịt lợn cốt lết đấy.‬
‪필구 이제 이쪽 길로 안 댕기는데요?‬‪Cậu ấy không đi đường này nữa ạ.‬
‪뭐?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Cậu ấy đi đường kia.‬
‪(준기)‬ ‪절로 돌아 다니는데요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Cậu ấy đi đường kia.‬
‪그래서 좀 전에 갈라졌는데요‬‪Bọn cháu vừa tạm biệt nhau.‬
‪왜 절로 돌아 댕겨?‬‪Sao lại đi đường vòng nhỉ?‬
‪나 때문에?‬‪Tại bà à?‬
‪두 모자가 아주 사람 속을‬ ‪말려 죽일 작정을 했구먼‬‪Cả mẹ cả con đều làm tôi thấy có lỗi ghê.‬
‪뭐, 금방 갈라섰어?‬‪Nó vừa đi xong à?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(덕순)‬ ‪너, 옹산 서열 1위가 누구여?‬‪Này, ai là bá chủ ở Ongsan?‬
‪누구여?‬‪Là ai?‬
‪할머니요‬‪Là bà ạ.‬
‪옹산 다 내 구역이여‬‪Cả Ongsan này là địa bàn của bà.‬
‪어딜 가면 나랑 안 만나겄어?‬‪Cháu tưởng trốn được à?‬
‪아, 진짜 동네 왜 이렇게 좁아, 씨‬‪Ôi, sao cái thị trấn này bé thế?‬
‪맨날 피해 댕길 겨?‬‪Định trốn bà mãi à?‬
‪(덕순)‬ ‪인생 돌파여‬‪Đôi lúc cháu phải mạnh mẽ lên chứ.‬
‪피할 수 없으면 쳐부숴야지‬‪Không tránh được‬ ‪thì phải đánh bại được bà.‬
‪할머니를 쳐부수라고요?‬‪Bà muốn cháu đánh bà ư?‬
‪돈가스를 쳐부수라고‬‪Không, vào ăn thịt lợn cốt lết đi.‬
‪(덕순)‬ ‪너는 기냥 여러 생각 말고‬‪Nghĩ nhiều làm gì,‬ ‪vào ăn thịt lợn cốt lết đi.‬
‪기냥 돈가스나 먹어‬‪Nghĩ nhiều làm gì,‬ ‪vào ăn thịt lợn cốt lết đi.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬‪Đánh trái! Chạy rồi!‬
‪(덕순)‬ ‪요새는 가방도 용하게 나온다, 야‬‪Cặp thời nay độc đáo thật đấy.‬
‪핵교 댕길 맛 나겄어‬‪Đi học chắc vui lắm nhỉ.‬
‪그래도 학교 댕길 맛은 안 나요‬‪Đâu, học có bao giờ vui đâu ạ.‬
‪엄마가 배달도 한다던디‬‪Bà nghe nói mẹ cháu cũng giao đồ ăn.‬
‪장사 좀 된다디?‬‪Làm ăn phát đạt rồi chứ?‬
‪(덕순)‬ ‪돈 좀 줬겄는디, 이놈이?‬‪Cái này trông đắt phết đấy.‬
‪(필구)‬ ‪그거 엄마가 사 준 거 아닌데?‬‪Không phải mẹ cháu mua đâu.‬ ‪Có chú cho cháu đấy.‬
‪아저씨가 사 준 건데‬‪Không phải mẹ cháu mua đâu.‬ ‪Có chú cho cháu đấy.‬ ‪Ôi trời.‬
‪[덕순의 헛웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪자기 엄마 달구지는‬ ‪바퀴가 나가는지 마는지‬‪Yong Sik còn chẳng thèm quan tâm‬ ‪cái bánh xe đẩy của bà‬
‪본척만척이더니‬‪bị hỏng.‬
‪용식이 아저씨가 사 준 거 아닌데요‬‪Chú ấy đâu có mua cho cháu.‬
‪그람?‬‪Thế là ai? Ai mua cho cháu thế?‬
‪그람 어떤 아저씨?‬‪Thế là ai? Ai mua cho cháu thế?‬
‪(종렬)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪너 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪너 이제 무슨 뭐, 배달도 해?‬‪Giờ em còn giao cả đồ ăn à?‬
‪아, 도대체 얼마가 필요한데?‬ ‪얼마면 되는데?‬‪Em cần bao nhiêu tiền?‬ ‪Bao nhiêu tiền cho đủ?‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪뭐, 원빈이 나셨네‬‪Anh nói như phim ấy.‬
‪너 택배는? 받았어?‬‪Em nhận được hàng chưa?‬
‪(종렬)‬ ‪그, 가게에 또라이는 있고?‬‪Con điên đó có ở đó không?‬
‪뭐, 있으면 뭐?‬‪Thì sao?‬
‪아유, 너 들어와서 네 돈이나 가져가‬‪Vào mà lấy lại tiền của anh đi.‬ ‪Jessica đòi anh cho tiền du học.‬
‪(종렬)‬ ‪야, 내가 지금 제시카 밀라노 유학비를‬‪Jessica đòi anh cho tiền du học.‬
‪억으로 끊어 주게 생긴 판인데‬‪Jessica đòi anh cho tiền du học.‬
‪내 자식 위해서‬ ‪3천을 못 주겠냐, 진짜?‬‪Anh sẵn sàng đưa 30 triệu won cho con anh.‬
‪그럼 저 돈 가져다가 그 학비에 보태‬‪Thế đưa tiền đó cho Jessica ấy.‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪아, 그래, 아주 생큐다, 생큐‬‪Ừ, được rồi. Cảm ơn em.‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 그래, 알았어‬‪Biết gì không? Đừng có lấy tiền!‬
‪돈 받지 마, 받지 마, 그거, 어?‬‪Biết gì không? Đừng có lấy tiền!‬
‪그걸 안 받아야지‬ ‪내 속이 더 썩어 문드러지지, 아주‬‪Thế thì em còn làm anh thấy tệ hơn cơ.‬
‪(종렬)‬ ‪어휴‬ ‪[어두운 음악]‬
‪(동백)‬ ‪없다‬‪Mất rồi.‬
‪[동백의 놀라는 숨소리]‬ ‪돈이 없다‬‪Tiền mất rồi.‬
‪이놈의 팔자가‬‪Số phận trớ trêu này‬
‪[동백이 울먹인다]‬
‪(동백)‬ ‪또 장난을 친다‬‪lại trêu đùa với mình rồi.‬
‪왜 또 같이 있어요, 왜‬‪Em lại làm gì với anh ta đấy?‬
‪[한숨]‬
‪뭐, 어쩌다 뭐, 여차저차, 어영부영‬‪Anh đã nói rõ là anh không muốn em‬
‪어유, 이런 거 그냥‬ ‪딱 싫다고 말했었잖아요‬‪tỏ ra mập mờ hay thiếu quyết đoán mà.‬
‪(용식)‬ ‪나 진짜로‬‪Anh không thích em ở với tên khốn đó.‬
‪저 새끼랑 같이 있는 거‬ ‪진짜진짜 싫어 갖고 말한 건디‬‪Anh không thích em ở với tên khốn đó.‬
‪(종렬)‬ ‪뭐? 저 새끼?‬‪Hả? "Tên khốn" ư?‬
‪(동백)‬ ‪하, 그럼 어떡해요, 난들‬‪Thế em biết phải làm sao?‬ ‪Các anh muốn gì ở em?‬
‪[울먹이며]‬ ‪아, 난들 어떡해‬‪Thế em biết phải làm sao?‬ ‪Các anh muốn gì ở em?‬
‪아, 내 인생에는‬ ‪여차저차가 너무 많은 걸 어떡해‬‪Em cứ phải chịu cảnh thế này.‬
‪(종렬)‬ ‪아, 야, 너 울게?‬‪Em khóc à?‬
‪[동백이 흐느낀다]‬ ‪(용식)‬ ‪아유, 동백 씨‬‪Dongbaek, anh có nói gì đâu.‬ ‪Sao đột nhiên em lại khóc thế?‬
‪아이, 내가 뭐, 몇 마디나 지껄였다고‬ ‪콧구녕이 벌렁벌렁...‬‪Dongbaek, anh có nói gì đâu.‬ ‪Sao đột nhiên em lại khóc thế?‬
‪(동백)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪아, 나 돈 털렸어요‬‪Ôi, có người trộm tiền của em.‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪- Hả?‬ ‪- Gì cơ? Tiền anh cho em ư?‬
‪(종렬)‬ ‪뭔 돈? 내 돈?‬‪- Hả?‬ ‪- Gì cơ? Tiền anh cho em ư?‬
‪(향미)‬ ‪송금은 했고‬‪Chị chuyển tiền rồi đấy.‬
‪내가 일단 내일 거 표부터 끊었거든?‬‪Chị mua vé ngày mai rồi.‬
‪저녁 비행기니까 한...‬‪Tối mai là bay.‬ ‪CHUYỂN TIỀN RA NƯỚC NGOÀI‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪아, 난 괜찮다니까?‬‪Đã bảo là chị ổn rồi mà.‬
‪일단 내가 간다고‬‪Chị sẽ đến mà.‬ ‪Em đâu thể chăm người bệnh một mình.‬
‪너 혼자 어떻게 병 수발을 들어?‬‪Chị sẽ đến mà.‬ ‪Em đâu thể chăm người bệnh một mình.‬
‪아, 왜 자꾸 오지 말래?‬‪Sao cứ không cho chị đi thế?‬ ‪Chị làm gì còn chỗ nào để đi.‬
‪나도 이제 갈 데도 없는데!‬‪Sao cứ không cho chị đi thế?‬ ‪Chị làm gì còn chỗ nào để đi.‬
‪(동백)‬ ‪어, 씨, 자꾸만 일이 말려, 이, 씨‬‪Sao chuyện xấu cứ xảy ra với em thế?‬
‪아, 왜 돈까지 털려?‬‪Sao lại trộm tiền của em chứ?‬ ‪Em đâu có muốn tiền của anh ấy đâu.‬
‪나 쟤 돈 진짜 받기 싫은데, 씨‬‪Sao lại trộm tiền của em chứ?‬ ‪Em đâu có muốn tiền của anh ấy đâu.‬
‪하, 난 그냥 안 되는 사람인가 봐요‬‪Có lẽ đời em chẳng có gì tốt đẹp cả.‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 그러게 돈을 받았으면 쓸 것이지‬‪Đáng ra em nên tiêu chỗ tiền đấy đi chứ.‬ ‪Còn để trong tủ lạnh làm gì?‬
‪왜 냉장고에 박아 놔? 쯧‬‪Còn để trong tủ lạnh làm gì?‬
‪(용식)‬ ‪아유, 진짜...‬‪Ôi, đúng là tên khốn toàn tập mà.‬
‪개놈, 개놈, 그냥 개놈, 그냥, 씨‬‪Ôi, đúng là tên khốn toàn tập mà.‬
‪개놈이에요, 예?‬‪Em biết gì không? Anh là tên khốn.‬ ‪Anh là tên khốn ngu ngốc.‬
‪제가요, 제가 개놈이에요, 내가‬‪Em biết gì không? Anh là tên khốn.‬ ‪Anh là tên khốn ngu ngốc.‬
‪아유, 내가 개놈이다, 진짜‬‪Em biết gì không? Anh là tên khốn.‬ ‪Anh là tên khốn ngu ngốc.‬
‪아휴, 저, 아유, 내가 어떻게‬ ‪동백 씨를 울렸지? 예?‬ ‪[동백이 흐느낀다]‬‪Thật không ngờ anh làm em khóc.‬
‪나는 이, 동백 씨‬ ‪한숨 쉬는 소리만 들어도 그냥‬‪Nghe em thở dài thôi‬ ‪thì tim anh đã vụn vỡ rồi.‬
‪창자가 싹 다 그냥‬ ‪타들어 가는 기분인데‬‪Nghe em thở dài thôi‬ ‪thì tim anh đã vụn vỡ rồi.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬ ‪동백 씨‬‪Dongbaek,‬ ‪anh đau buồn biết bao khi thấy em khóc.‬
‪울면 나 못 살아요‬‪Dongbaek,‬ ‪anh đau buồn biết bao khi thấy em khóc.‬
‪(종렬)‬ ‪아주 지랄들 하고 있네‬‪Đúng là trò đùa.‬
‪[한숨]‬
‪동백 씨, 그‬‪Dongbaek.‬
‪뭐, 이, 뭐, 여차저차, 뭐, 뭐‬‪Anh sẽ làm mọi thứ có thể‬
‪내가 다 해결할게요, 예?‬‪để giải quyết chuyện này.‬
‪야‬‪Này, đâu phải tiền của anh.‬ ‪Sao anh phải giải quyết?‬
‪그게 네 돈이야?‬‪Này, đâu phải tiền của anh.‬ ‪Sao anh phải giải quyết?‬
‪네가 해결을 왜 해?‬‪Này, đâu phải tiền của anh.‬ ‪Sao anh phải giải quyết?‬
‪우리 일은 우리가 알아서 할 테니까‬‪Chúng tôi sẽ tự giải quyết.‬
‪(종렬)‬ ‪넌 좀 제발 빠지라고!‬‪Nên đừng có xen vào.‬
‪우리? 우리?‬‪"Chúng tôi" ư?‬ ‪Bây giờ anh còn giở trò đấy à?‬
‪이제사 우리?‬‪"Chúng tôi" ư?‬ ‪Bây giờ anh còn giở trò đấy à?‬
‪(용식)‬ ‪왜?‬‪Sao? Cô ấy xinh đẹp‬ ‪ngoài sức tưởng tượng nhỉ?‬
‪동백 씨 너무 이뻐? 응?‬ ‪[동백의 한숨]‬‪Sao? Cô ấy xinh đẹp‬ ‪ngoài sức tưởng tượng nhỉ?‬
‪이제사 보니까 동백 씨‬ ‪너무 이뻐 가지고 그냥 뭐, 미치겄어?‬‪Anh có phát điên‬ ‪vì vẻ đẹp của cô ấy không?‬ ‪Anh có thấy căng thẳng không?‬
‪미치겄지? 똥줄이 타지?‬‪Anh có thấy căng thẳng không?‬
‪그래, 똥줄 탄다, 왜?‬‪Ừ, đúng. Tôi không muốn mất cô ấy lần nữa.‬
‪다신 놓치고 싶지 않아서‬‪Ừ, đúng. Tôi không muốn mất cô ấy lần nữa.‬
‪강 선수님!‬‪Nghe đây, anh Kang.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨‬‪Vì tôi nên cô ấy mới xinh vậy đấy.‬
‪나랑 있어서 이쁜 겨‬‪Vì tôi nên cô ấy mới xinh vậy đấy.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪(용식)‬ ‪잘 한번 생각혀 봐, 어?‬‪Nghĩ mà xem.‬
‪동백 씨 네 옆에 있을 때‬ ‪거, 만날 울상이었지?‬‪Ở bên anh‬ ‪cô ấy lúc nào cũng u buồn đúng không?‬
‪내 옆에 있으면, 어?‬‪Nhưng khi ở với tôi,‬
‪맨날 이뻐, 어?‬‪ngày nào cô ấy cũng thật xinh đẹp.‬ ‪Luôn mỉm cười.‬
‪드럽게 잘 웃어!‬‪ngày nào cô ấy cũng thật xinh đẹp.‬ ‪Luôn mỉm cười.‬
‪난 너랑 달러‬‪Tôi không như anh.‬
‪나는 동백 씨‬‪Tôi sẽ đảm bảo cô ấy được hạnh phúc‬ ‪tới những ngày cuối cùng.‬
‪꿀만 빨다 늙어 죽게 할 겨‬‪Tôi sẽ đảm bảo cô ấy được hạnh phúc‬ ‪tới những ngày cuối cùng.‬
‪[동백의 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪아유, 진짜‬‪Ôi, thôi nào.‬
‪[동백의 웃음]‬ ‪(용식)‬ ‪괜찮아요? 손 줘 봐요, 동백 씨‬‪Em có sao không? Xem tay em nào.‬
‪- 야, 넌...‬ ‪- (용식) 손 좀 줘 봐요‬‪- Em thích anh ta đến thế à?‬ ‪- Xem tay em nào.‬
‪쟤가 그렇게 좋냐?‬‪- Em thích anh ta đến thế à?‬ ‪- Xem tay em nào.‬
‪(향미)‬ ‪그놈의 1억 여태껏 보내고도 남았다고‬‪Chắc chắn là‬ ‪chị chuyển 100 triệu won rồi mà.‬
‪정착금 1억이면 된다며?‬‪Đấy là tiền để sắp xếp ăn ở đấy.‬
‪하, 돈이야 내가 거기 가서‬ ‪뭐든 해서 벌면 될 거 아니야‬‪Chị sẽ đi làm kiếm tiền ở đó.‬
‪아, 네가 할머니 걱정을‬ ‪얼마나 했다고?‬‪Sao tự nhiên lại lo cho bà thế?‬
‪내가 요양사 다 붙였고‬ ‪수시로 들어와 볼 거거든?‬‪Chị thuê người chăm sóc rồi,‬ ‪thỉnh thoảng chị lại đến thăm mà.‬
‪나도 지금 상황이 급해서‬ ‪한국 떠야 될 판이고‬‪Chị đang có chuyện nên phải rời Hàn Quốc.‬
‪또 나도...‬‪Và‬
‪하, 나도 네 옆에 좀 있고 싶다고‬‪chị cũng muốn đến với em.‬
‪근데 왜 자꾸 미뤄?‬‪Sao em cứ đuổi chị đi thế?‬
‪뭐?‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Hả?‬
‪(혜훈)‬ ‪나 누나 뭐 하고 사는지 대충 안다고‬‪Em biết chị làm gì rồi.‬
‪[혜훈의 한숨]‬
‪여기 와서 그 일 하게?‬‪Chị định làm thế ở đây à?‬
‪교민 사회 진짜 좁아‬‪Người Hàn Quốc ở đây quen nhau hết đấy.‬ ‪Vậy nên mới đáng sợ.‬
‪그래서 더 무섭다고‬‪Người Hàn Quốc ở đây quen nhau hết đấy.‬ ‪Vậy nên mới đáng sợ.‬
‪(혜훈)‬ ‪그리고‬‪Hơn nữa là‬
‪수정이가 나 누나 있는 거 몰라‬ ‪처갓집도 그렇고‬‪Su Jeong và nhà cô ấy‬ không biết em có chị gái.
‪쪽팔려서 말 안 했니?‬‪Em xấu hổ nên không dám nói à?‬
‪너희들 집값, 생활비‬‪Chị trả tiền nhà, phí sinh hoạt,‬
‪이젠 걔 병원비까지 내가 다 대는데‬‪còn cả viện phí của bà nữa.‬
‪네 마누라는 나 있는 것도 모르는구나‬‪Mà vợ em không biết là em có chị à?‬
‪[헛웃음]‬
‪호구는 내가 진짜 호구였네‬‪Chắc chị ngốc thật rồi.‬
‪[한숨]‬
‪거기다, 누나‬‪Hyang Mi à, chị còn...‬
‪[한숨]‬
‪영어도 못 하잖아‬‪không biết nói tiếng Anh.‬
‪(혜훈)‬ ‪여기서 말 못 하면 진짜 힘들다고‬‪Ở đây mà không biết tiếng‬ ‪thì chả làm gì được.‬
‪넌 영어 잘해?‬‪Còn em thì sao?‬
‪네가 영어 잘하는 건 누구 덕인데?‬‪Em quên là ai giúp em học tiếng Anh à?‬
‪너는 나 쪽팔려 하면 안 되지‬‪Em không nên thấy xấu hổ về chị.‬
‪네가 그 쪽팔려 하는 그 일‬‪Có lẽ em xấu hổ về việc chị làm,‬
‪내가 그 더러운 일 해서‬ ‪네가 그 고귀한 유학생이 된 거야‬‪nhưng vì vậy nên em mới được đi du học.‬
‪(향미)‬ ‪이 시궁창에서 내가 깨금발 들고‬‪Chị nhúng chàm nơi lầy lội này‬
‪너 하나 머리 위로‬ ‪아득바득 들쳐 올리고 있던 거라고‬‪để em có được cuộc sống vinh hoa.‬
‪나도 너 같은 싸가지는 필요 없어‬‪Chị không cần thứ em trai vô ơn như em.‬
‪서로 연 끊고 살자‬‪Cắt đứt quan hệ với nhau đi.‬
‪(종렬)‬ ‪너희들이 살든 말든‬ ‪그걸 누가 말리겠냐마는‬‪Cứ việc ở bên nhau nếu các người muốn.‬
‪거기서 내 자식은 빼 줘라‬‪Nhưng tha cho con anh đi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(종렬)‬ ‪너‬‪Nghe anh nói đây.‬
‪쟤 좋아서 쟤랑 살고 싶으면‬ ‪쟤랑만 살아‬‪Nếu em muốn sống với con‬ ‪thì sống một mình ấy.‬
‪난 내 자식 딴 놈 밑에서‬ ‪크는 꼴은 못 보니까‬‪Anh không muốn‬ ‪để gã đàn ông khác nuôi con anh.‬
‪뭐, 못 보면 뭐, 네가 뺏기라도 하게?‬‪Ý anh là sao? Anh định cướp nó khỏi em ư?‬
‪네가 주게 되겠지‬‪Rồi em sẽ trả nó cho anh thôi.‬
‪(정숙)‬ ‪아가‬‪Cháu cưng của bà.‬
‪(정숙)‬ ‪아이고, 이거...‬‪- Ôi.‬ ‪- May là bà đã đến.‬
‪(덕순)‬ ‪마침 잘 오셨네‬‪- Ôi.‬ ‪- May là bà đã đến.‬
‪뜨뜻한 방에다가 야구를 틀어 줬더니‬ ‪잠이 들어 가지고‬‪Ở chỗ tôi bật máy sưởi‬ ‪nên nó đang xem bóng chày thì ngủ quên.‬ ‪Tôi đưa nó về nhà, không biết...‬
‪그래서 내가 데려다주러 왔다가‬ ‪내가 시방...‬‪Tôi đưa nó về nhà, không biết...‬
‪안에 아빠...‬‪Bố cháu...‬
‪(필구)‬ ‪아니, 강종렬 아저씨 있는데‬‪Ý cháu là, chú Kang đang ở trong đó.‬
‪용식이 아저씨도‬‪Chú Hwang cũng thế.‬
‪애 좀 데려가요‬‪Trông nó giúp tôi nhé?‬
‪내가 애는 안 들었으면 싶은‬ ‪야그를 좀 해야겄어서‬‪Tôi có chuyện cần nói,‬ ‪nhưng tôi không muốn cháu nghe thấy.‬
‪아, 저기요, 아주머니‬‪Thưa bà...‬
‪(덕순)‬ ‪애 아빠가 드나드는 줄은 몰랐네‬‪Tôi không biết là bố nó hay đến thế.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪나는 몰랐네‬‪Tôi không biết đấy.‬
‪(정숙)‬ ‪아주머니‬‪Thưa bà.‬
‪아, 아니요, 사장님‬‪Ý là, bà Kwak, bà hiểu lầm rồi...‬
‪그런 게 아니고요‬‪Ý là, bà Kwak, bà hiểu lầm rồi...‬
‪아줌니‬‪Thưa bà, tôi chưa từng‬ ‪đối xử tệ bạc với con gái bà.‬
‪내가 아줌니 자식‬ ‪안 귀하게 대한 적 없어요‬‪Thưa bà, tôi chưa từng‬ ‪đối xử tệ bạc với con gái bà.‬
‪(덕순)‬ ‪아줌니 자식도 귀하지만‬‪Tôi biết bà rất quý nó.‬
‪나는 내 자슥이 너무 귀해서‬‪Nhưng tôi cũng rất yêu quý Yong Sik.‬
‪그래서 용식이가 저 안에 있는데‬ ‪그냥 갈 수가 없어서 그래요‬‪Nên nếu Yong Sik ở trong đó‬ ‪thì tôi không đi được.‬
‪(종렬)‬ ‪동백아‬‪Dongbaek.‬
‪필구 메이저 리거 되고 싶대‬‪Pil Gu muốn thi đấu‬ ‪giải bóng chày nhà nghề.‬
‪너 그거 해 줄 수 있어?‬‪Em có đầu tư được không?‬
‪애 운동 시키는 데‬ ‪돈 얼마나 드는 줄 알아?‬‪Em có biết‬ ‪việc đó mất bao nhiêu tiền không?‬
‪하, 필구 인생 너처럼‬ ‪궁상맞아지는 꼴 볼 수 있겠냐고‬‪Lỡ Pil Gu phải sống‬ ‪cuộc đời thảm hại như em thì sao?‬
‪학교에서 애들이 필구보고 두부 한모래‬‪Bạn ở trường gọi nó là 2B1M‬
‪엄마 하나에 아빠 둘이라고‬‪vì nó có hai bố và một mẹ.‬
‪(동백)‬ ‪뭐?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Nếu nó sống với em,‬
‪필구가 너랑 살면‬ ‪그냥 두부 한모에 술집 아들이겠지만‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Nếu nó sống với em,‬ ‪nó sẽ là đứa 2B1M có mẹ làm quán rượu.‬
‪나랑 살면 그래도‬‪Nhưng nếu ở với anh,‬
‪뭐, 금수저 꼬다리는 되지 않겠냐?‬‪ít nhất nó cũng có cơ hội được sống tốt.‬
‪[용식의 분한 숨소리]‬
‪[용식의 탄식]‬
‪(용식)‬ ‪당신 진짜 사람 아니네‬‪Anh đúng là đồ khốn đấy.‬
‪동백 씨한테서 필구 뺏어갈 생각을 햐?‬‪Anh định cướp Pil Gu khỏi cô ấy ư?‬
‪그래‬‪Anh biết không?‬ ‪Tôi biết anh rất thích Dongbaek.‬
‪네가 동백이 좋아하는 마음은‬‪Anh biết không?‬ ‪Tôi biết anh rất thích Dongbaek.‬
‪그건 내가 믿어 줄게, 근데‬‪Tôi biết là có.‬
‪우리 제발 현실적인 얘기 좀 해 보자‬‪Nhưng hãy đối diện với sự thật đi.‬
‪너 내 자식 키울 수 있어?‬‪Anh có nuôi nổi con tôi không?‬
‪말했지?‬‪Hình như tôi đã bảo‬ ‪nó không phải con anh rồi.‬
‪네 자식 아니라고‬‪Hình như tôi đã bảo‬ ‪nó không phải con anh rồi.‬
‪야, 네가 나보다 애를 위해서‬ ‪뭘 더 해 줄 수 있는데?‬‪Anh làm được gì cho con tôi chứ?‬
‪친부보다 마음이 달릴 건 당연한 건데‬‪Rõ ràng anh không thương nó được như tôi.‬
‪딴건 되겠냐고‬‪Còn những thứ khác thì sao?‬
‪네 자식도 아닌 애 위해서‬ ‪등골 빼 줄 수 있어?‬‪Anh dám vất vả‬ ‪vì một đứa chẳng phải con anh à?‬
‪- 강종렬‬ ‪- (종렬) 여력은?‬‪- Jong Ryeol.‬ ‪- Tiền thì sao?‬
‪- 야!‬ ‪- (종렬) 여력은 되고?‬‪- Này!‬ ‪- Anh có làm ra tiền không?‬
‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪미친놈!‬‪Thằng oắt điên này.‬
‪(덕순)‬ ‪얼빠진 놈‬‪Thằng ngốc.‬
‪바보 천치 같은 놈!‬‪Đồ ngu! Sao còn nghe nó nói thế?‬
‪왜 이딴 소리를 듣고 있어!‬‪Đồ ngu! Sao còn nghe nó nói thế?‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪(덕순)‬ ‪너는 왜 따라오니?‬‪Sao cô còn đi theo chúng tôi?‬
‪나 인제 너 싫다‬‪Tôi không ưa cô nữa.‬
‪미워‬‪- Tôi ghét cô.‬ ‪- Mẹ!‬
‪- (용식) 엄마!‬ ‪- (덕순) 왜! 이런 우라질 놈아‬‪- Tôi ghét cô.‬ ‪- Mẹ!‬ ‪Sao? Thằng láo lếu!‬
‪네가 그런 대접 받으믄‬ ‪엄마 속에는 피멍이 들어!‬‪Con bị đối xử như vậy‬ ‪làm mẹ tổn thương lắm đấy!‬
‪아이, 엄마, 뭐 알어?‬‪Mẹ, mẹ biết gì cơ chứ?‬ ‪Mẹ còn chẳng biết gì mà!‬
‪아, 뭐, 알지도 못하면서 좀!‬‪Mẹ, mẹ biết gì cơ chứ?‬ ‪Mẹ còn chẳng biết gì mà!‬
‪뭘 몰러!‬‪Mẹ biết đủ rồi.‬
‪텔레비전에서 노상 나오는‬ ‪그 잘난 이가 애 아빠고‬‪Cái anh chàng suốt ngày lên TV đó‬ ‪là bố Pil Gu.‬
‪야는 애 아빠 드나들게 하면서‬ ‪용식이도 만나고‬‪Cô ta vừa hẹn hò với con‬ ‪vừa để anh ta qua lại tùy ý như vậy.‬
‪아유, 참, 그게 아니라니께!‬‪Ôi, mẹ hiểu nhầm rồi!‬
‪이 등신은 전부 알고도 그러는걸?‬‪Thằng ngốc này biết mà còn cho qua.‬
‪회장님, 그...‬‪Bà Kwak.‬
‪네가 내 아들 속을 부처로 만드는디‬‪Cô làm con tôi khổ sở quá đấy.‬
‪내 속이 어떻겄니?‬‪Cô nghĩ tôi sẽ thấy thế nào?‬
‪[덕순의 성난 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪하, 참...‬ ‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬‪Ôi trời.‬
‪(향미)‬ ‪신혼이라서 커플 잠옷 사 놨더니‬ ‪[아련한 음악]‬‪Cháu mua đồ ngủ đôi cho họ vì họ mới cưới.‬
‪나나 다 입어야겠네‬‪Có lẽ cháu đành mặc vậy.‬
‪근데 있잖아, 할머니‬‪Nhưng bà à,‬
‪덴마크는 병원비가 다 공짜래‬‪cháu nghe nói ở Đan Mạch,‬ ‪bà sẽ được chữa trị miễn phí.‬
‪사실은‬‪Nói thật là‬
‪나도 그냥 알면서 삥 뜯겨 준 거거든‬‪cháu biết rồi,‬ ‪nhưng cháu vẫn gửi tiền cho nó.‬
‪뭔가 급하겠거니‬‪Cháu nghĩ nó cần tiền gấp thôi.‬
‪그냥 좀 잘 살라고 속아 줬지‬‪Cháu đành bị lừa‬ ‪cũng là để nó được sống vui.‬
‪(향미)‬ ‪서로 연 끊고 살자‬‪Cắt đứt quan hệ với nhau đi.‬
‪(향미)‬ ‪뭘 말이 심해? 잘했지‬‪Cháu đâu có làm quá. Cháu làm đúng mà.‬
‪연 끊고 살려면‬‪Cháu nên giúp nó‬
‪정을 떼 줘야지‬‪để nó có thể cắt đứt với cháu.‬
‪할머니도 알잖아‬‪Bà hiểu ý cháu mà nhỉ?‬
‪걔가‬‪Bà biết là nó cũng hơi ngốc mà.‬
‪좀 멍청이인 거‬‪Bà biết là nó cũng hơi ngốc mà.‬
‪(어린 혜훈)‬ ‪누나, 누나!‬‪Chị ơi.‬
‪양말 신고 다니랬지?‬‪Đã bảo là đi tất vào mà.‬
‪(어린 향미)‬ ‪감기 들면 콜록콜록해‬‪Em không muốn bị cảm lạnh đâu.‬
‪누나도 콜록콜록해‬‪Chị cũng thế mà.‬
‪(향미)‬ ‪걔가 멍청이라 정이 많아 큰일이었잖아‬‪Nó khờ và sống tình cảm quá.‬
‪그러니까 어떡해?‬‪Nên cháu chỉ đành‬
‪내가 정을 떼 줘야지‬‪giúp nó cắt đứt với cháu thôi.‬
‪이제 자기 식구랑 잘 살아야지‬‪Nó nên sống hạnh phúc bên gia đình.‬
‪사람답게‬‪Nó đáng được sống tốt.‬
‪우리 혜훈이는‬‪Hye Hoon đáng được sống tốt.‬
‪사람답게‬‪Hye Hoon đáng được sống tốt.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[향미가 흐느낀다]‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(덕순)‬ ‪짝사랑도 이런 짝사랑이 없지‬‪Thật bất công cho con tôi.‬
‪자식새끼 키우는 거‬ ‪참 치사하고 아니꼽다‬‪Tại sao nuôi con lại khó đến thế nhỉ?‬
‪내가 참말로 속이 없어‬ ‪입 다물고 있었겄니?‬‪Cô nghĩ tôi không nói gì‬ ‪vì tôi đồng ý với mọi thứ ư?‬
‪죄송해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(덕순)‬ ‪내가 너 타박하면‬ ‪내 자식 가심이 시릴 텐디‬‪Tôi biết nếu tôi gây khó dễ cho cô‬ ‪thì chỉ làm con tôi buồn thôi.‬
‪내가 널 어떻게‬ ‪함부로 할 수가 있겄니?‬‪Vậy nên tôi không dám đối xử tệ với cô.‬
‪그게, 회장님이‬‪Bà Kwak, tôi biết‬
‪그, 참, 많이 참고 계신 거 아는데‬‪bà phải chịu đựng rất nhiều.‬ ‪Nhưng tôi vẫn làm rối tung lên.‬
‪그게 제가 어떻게 잘 안돼 가지고...‬‪Nhưng tôi vẫn làm rối tung lên.‬
‪너희들도 너희들 멋대로만 허는디‬‪Hai người làm gì cũng được.‬
‪나도 이제 나 허고 싶은 대로‬ ‪허고 살란다‬‪Tôi cũng sẽ cứ sống theo ý mình.‬
‪참고 모린 칙하는 것도 정도가 있지‬‪Tôi chán phải kiềm chế‬ ‪và tỏ ra không có vấn đề gì rồi.‬
‪애 아부지는 내가 몰랐지‬‪Tôi không biết chuyện bố Pil Gu.‬
‪그게요, 회장님‬‪Bà Kwak, tôi không qua lại với anh ta.‬
‪그동안 계속 애 아빠를‬ ‪만났던 건 아니고요‬‪Bà Kwak, tôi không qua lại với anh ta.‬
‪[한숨]‬
‪(덕순)‬ ‪애 때문이라도 노상 얽힐 테고‬‪Có Pil Gu‬ ‪thì cô sẽ luôn phải dính với anh ta thôi.‬
‪아깨 보니께 그짝은 심정에‬ ‪뭐가 그득그득 남았던디‬‪Và tôi thấy rõ anh ta còn tình cảm với cô.‬
‪동백아‬‪Dongbaek, thế này là không được.‬
‪이건 아니지‬‪Dongbaek, thế này là không được.‬
‪왜 내 새끼 가심에 골병들게 허니?‬‪Sao cô lại làm con tôi tổn thương như vậy?‬
‪[울먹이며]‬ ‪죄송해요, 회장님‬‪Bà Kwak, tôi xin lỗi.‬
‪(덕순)‬ ‪죄송헐 짓 허지 마라!‬‪Đừng gây ra lỗi để rồi phải xin lỗi!‬
‪[애잔한 음악]‬
‪너 바라기 하면서‬ ‪내 아들 부처 되는 꼴 나는 못 본다‬‪Tôi sẽ không để con tôi phải khổ sở‬ ‪chỉ vì nó yêu cô.‬
‪용식이가 유복자라‬ ‪[한숨]‬‪Yong Sik ra đời sau khi bố nó mất,‬
‪나한테는 유독 아픈 손가락이여‬‪nên tôi rất trân trọng nó.‬
‪그거 하나‬ ‪그늘 없이 키워 보려고 나는 참‬‪Tôi phải chịu mọi chông gai‬ ‪để nó được sống hạnh phúc.‬
‪일평생을 살얼음 바닥에서‬‪để nó được sống hạnh phúc.‬
‪법석 떨고 살았어‬‪để nó được sống hạnh phúc.‬
‪근디 이제 와 네 그늘을‬ ‪내 자식이랑 나눠 지는 거‬‪Nhưng bây giờ‬ ‪cô định trút gánh nặng sang cho nó ư?‬
‪미안하지만 나는 참 싫다‬‪Xin lỗi, nhưng tôi không thể để như vậy.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪그 짠한 얼굴로‬‪Đừng lấy lòng thương hại của nó‬
‪마음 약한 애 속 태우지 말고‬‪với bộ mặt đáng thương nữa đi.‬
‪그 여쁜 얼굴로 자꾸 웃어 주지도 말고‬‪Và đừng tươi cười xinh đẹp với nó nữa.‬
‪용식이 냅둬라‬‪Để Yong Sik yên.‬
‪더는 내 자식이랑‬‪Xin cô, đừng dính líu đến con tôi nữa‬ ‪được không?‬
‪[무릎을 탁 치며]‬ ‪얽히지 좀 말어‬‪Xin cô, đừng dính líu đến con tôi nữa‬ ‪được không?‬
‪[동백과 덕순이 흐느낀다]‬
‪(용식)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪괜찮으세요?‬‪Em ổn chứ?‬
‪(동백)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪나, 하루가 참 기네요‬‪Hôm nay là một ngày dài.‬
‪(용식)‬ ‪왜요, 왜요, 왜?‬‪Sao? Sao thế? Mẹ anh lại chì chiết em à?‬
‪울 엄마 또 확 상처받을 말 했죠? 예?‬‪Sao? Sao thế? Mẹ anh lại chì chiết em à?‬
‪치명상 입으신 거 아니에요?‬‪Mẹ có làm em buồn không?‬
‪회장님 지금 KO이실걸요?‬‪Bà Kwak chắc đang đau buồn lắm đấy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪그러니까 오늘은 저 따라오지 마시고‬‪Hôm nay anh nên vào với mẹ‬ ‪thay vì tiễn em về.‬
‪얼른 들어가 보세요‬‪Hôm nay anh nên vào với mẹ‬ ‪thay vì tiễn em về.‬
‪(동백)‬ ‪네, 저희가 원래‬ ‪야식 배달은 안 하는데‬‪Không ạ, chúng tôi không giao hàng‬ ‪vào đêm muộn.‬
‪아, 어...‬‪À, không sao đâu ạ. Để tôi giao cho.‬
‪아니에요, 제가 배달해 드릴게요‬‪À, không sao đâu ạ. Để tôi giao cho.‬
‪어디로요?‬‪Ở đâu ạ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪어...‬
‪네, 네‬‪Vâng, chào quý khách.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, chào quý khách.‬
‪(동백)‬ ‪그래도 나는 오늘을 다 살아야 한다‬‪Mình vẫn cần làm xong việc hôm nay.‬
‪(정숙)‬ ‪아이, 배달 가게?‬‪Đi giao hàng à?‬
‪(동백)‬ ‪엄마, 오삼불고기를‬ ‪매장 메뉴에 넣을까 봐‬‪Mẹ à, con nghĩ mình nên bán‬ ‪mực xào và ba chỉ lợn.‬ ‪Món đó nổi ghê.‬
‪아주 반응이 핫하네?‬‪Món đó nổi ghê.‬
‪(정숙)‬ ‪아, 눈탱이는 그래 가지고 어딜 가?‬‪Mắt sưng thế này mà còn đi đâu?‬
‪왜 어울리지도 않는 억척을 떨어?‬‪Sao còn tỏ ra mạnh mẽ làm gì?‬
‪그냥 집에 들어가서 쉬어‬‪Về nhà nghỉ ngơi đi.‬
‪이런 날은 바빠야 돼‬‪Con phải khiến mình bận rộn.‬
‪내가 우는 날마다 셔터 내렸으면‬‪Nếu phải đóng quán sớm mỗi khi con khóc‬ ‪thì sẽ không đủ tiền cho Pil Gu đi học.‬
‪우리 필구 학원 보낼 수 있었겠어?‬‪thì sẽ không đủ tiền cho Pil Gu đi học.‬
‪아이고, 진상, 진상‬‪Ôi, thật không tin nổi.‬
‪다른 거는 하나도 안 닮고‬ ‪키도 크고 예쁜 년이‬‪Con xinh và cao‬ ‪vì ngoại hình không theo gen mẹ.‬
‪왜 하필 팔자를 닮아?‬‪Vậy mà sao lại phải sống như mẹ thế?‬
‪팔자가 아무리‬ ‪진상을 떨어 봐라, 내가 주저앉나‬‪Đời cứ việc ra tay với con đi.‬ ‪Con sẽ không gục ngã đâu.‬
‪괜히 왔어, 괜히‬‪Mình không nên đến đây.‬
‪차라리 안 보고‬‪Đáng ra mình nên tự tử‬
‪나 혼자 재갈을 물걸‬‪thay vì phải thấy nó sống như vậy.‬
‪(향미)‬ ‪내가 아주‬ ‪나 죽을 자리를 찾아가는구나‬‪Đúng là đang tự mò đến chỗ chết mà.‬
‪암만 동백이라도 가만히 있겠냐고‬‪Dongbaek tốt đến cỡ nào‬ ‪cũng không tha cho mình đâu.‬
‪[한숨]‬
‪그래도 어떡해?‬‪Nhưng biết làm sao đây?‬ ‪Mình đâu còn nơi nào để đi.‬
‪갈 데가 없는걸‬‪Nhưng biết làm sao đây?‬ ‪Mình đâu còn nơi nào để đi.‬
‪집이라는 게‬‪Có lẽ có nhà cũng nguy hiểm thật.‬
‪진짜 사람 잡는 거네‬‪Có lẽ có nhà cũng nguy hiểm thật.‬
‪[스쿠터 시동이 덜덜거린다]‬ ‪어?‬‪CAMELLIA‬
‪[스쿠터 시동이 덜덜거린다]‬ ‪[동백의 놀라는 신음]‬
‪저 언니 진짜 짜증 나‬‪Khó chịu thật đấy.‬
‪아유, 씨‬‪Ôi trời.‬
‪아이, 씨, 망할 년‬‪Trời ạ, cái đồ khốn này.‬ ‪Mi Sun là đồ khốn.‬
‪미순이 아주 나쁜 년이네?‬‪Trời ạ, cái đồ khốn này.‬ ‪Mi Sun là đồ khốn.‬
‪[스쿠터가 연신 드르륵거린다]‬‪Tránh ra nào.‬
‪(향미)‬ ‪아, 비켜요‬‪Tránh ra nào.‬
‪아, 시동도 못 걸면서‬ ‪뭔 배달을 간다고 나서요?‬‪Đến nổ máy còn không được‬ ‪thì làm sao mà giao hàng?‬
‪뭐, 뭐, 네가 가게?‬‪Cô định đi à?‬
‪(향미)‬ ‪그리고 앞으론 2인 이상만‬ ‪배달한다고 딱 써 붙여요‬‪Từ nay hãy bảo người ta‬ ‪phải đặt từ hai phần trở lên.‬
‪오삼 하나가 뭐야, 하나가?‬‪Đây là một phần.‬
‪아, 다방에서도 한 잔은 배달 안 해‬‪Đến quán cà phê còn không nhận đơn lẻ.‬
‪그러면 뭐, 오삼불고기는‬‪Người sống một mình‬ ‪cũng đáng được ăn mực xào và ba chỉ chứ.‬
‪혼자 사는 사람은‬ ‪아무도 못 먹게? 치...‬‪Người sống một mình‬ ‪cũng đáng được ăn mực xào và ba chỉ chứ.‬
‪언니가 지금‬‪Quan tâm cái đó làm gì chứ.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪남의 오삼 걱정할 처지예요?‬‪Quan tâm cái đó làm gì chứ.‬
‪너 울어?‬‪Cô khóc đấy à?‬
‪아, 왜 묻지도 않아? 너 진짜 바보냐?‬‪Sao cô không tra hỏi tôi đi?‬ ‪Cô ngốc đến thế sao?‬
‪아이고‬‪Ôi chà, dở hơi thật đấy.‬
‪헛똑똑이, 헛똑똑이, 무슨‬‪Ôi chà, dở hơi thật đấy.‬
‪돈 3천 들고‬ ‪튀지도 못할 거를 울기는, 치‬‪Sao cô lại khóc? Có 30 triệu won rồi‬ ‪mà cũng không đi được à.‬
‪도둑년 머리채라도 잡아야지‬‪Giờ cô phải đánh tôi một trận chứ.‬
‪아, 왜 자꾸 사람을 쪽팔리게 해?‬‪Sao cô làm tôi xấu hổ thế này?‬
‪(향미)‬ ‪너나 나나 인생 바닥인 거 쌤쌤인데‬‪Cuộc đời chúng ta đủ tồi tệ rồi.‬
‪왜 너만!‬‪Nhưng sao cô luôn...‬
‪너만 그렇게, 씨...‬‪Nhưng sao cô luôn...‬
‪[향미의 한숨]‬
‪치, 너?‬‪Sao? Cô làm như tôi nhỏ tuổi hơn cô đấy à?‬
‪이제 그냥 막 말 놓는 거야?‬‪Sao? Cô làm như tôi nhỏ tuổi hơn cô đấy à?‬
‪나보다 언니지, 그렇지?‬‪Cô lớn tuổi hơn tôi mà nhỉ?‬
‪아이고, 94는 좀 너무 양심 없었어, 너‬‪Ôi, tôi biết mà. Nói dối trắng trợn.‬
‪자기가 부모 사랑을 받아 봤어‬ ‪세상 대접을 받아 봤어?‬‪Bố mẹ không thương cô,‬ ‪cuộc đời đối xử với cô thậm tệ.‬
‪사랑받아 본 적도 없는 년이‬ ‪뭘 그렇게 다 퍼 줘?‬‪Sao cô vẫn rộng lòng‬ ‪khi người ta tệ bạc với cô thế?‬
‪(향미)‬ ‪왜 맨날 다 품어?‬‪Sao cô rộng lượng đến vậy?‬
‪[한숨]‬
‪[향미가 훌쩍인다]‬
‪뭐야? 그거‬ ‪내 팔찌 가져간 거야, 그거?‬‪Cô lấy vòng tay của tôi à?‬
‪게르마늄 돈도 안 돼‬‪Vòng Gecmani chẳng đáng là bao.‬ ‪Cái vòng đó cũng cũ rồi.‬
‪뭐, 다 끊어지려 하는 걸...‬‪Vòng Gecmani chẳng đáng là bao.‬ ‪Cái vòng đó cũng cũ rồi.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪너 기억하려고‬‪Tôi muốn có kỷ niệm về cô.‬
‪그놈의 동백이 까먹고 살기 싫어서‬ ‪가져갔다, 왜?‬‪Tôi không muốn quên cô. Nên tôi lấy nó.‬
‪너 가게 이름 더럽게 잘 지었어‬‪Cô đặt tên quán này hay đấy.‬
‪동백꽃 꽃말 덕에 네 팔자는 필 거야‬‪Nhờ ý nghĩa của hoa trà‬ ‪mà đời cô cũng tốt đẹp hơn.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪꽃말이야 뭐, 다 좋지, 뭐‬‪Hoa nào cũng có nghĩa tốt cả.‬
‪더럽게 박복한 꽃말도 있어‬‪Có vài cây hoa có nghĩa đen đủi lắm.‬
‪너 물망초 꽃말은 뭔 줄 알아?‬‪Cô biết hoa lưu ly nghĩa là gì không?‬
‪물망초?‬‪Hoa lưu ly ư?‬
‪'나를 잊지 말아요'‬‪Có nghĩa là "xin đừng quên tôi".‬
‪너도 나 잊지 마‬‪Xin đừng quên tôi nhé?‬
‪(향미)‬ ‪엄마니 동생이니‬‪Tôi bị cả mẹ và em trai bỏ rơi.‬
‪다들 나 제치고 잘 사는데‬‪Tôi bị cả mẹ và em trai bỏ rơi.‬
‪너 하나는‬‪Nhưng tôi muốn cô‬
‪그냥 나 좀 기억해 줘라‬‪nhớ đến tôi.‬
‪그래야 나도 세상에 살다 간 거 같지‬‪Ít ra như vậy đời tôi còn có ý nghĩa.‬
‪왜 그래, 향미야, 무슨 일 있어? 어?‬‪Sao thế, Hyang Mi? Có chuyện gì à?‬
‪왜 그래?‬‪Sao thế?‬
‪(향미)‬ ‪소맥에 짜글이 말아 놔‬‪Cho tôi ít rượu và một nồi hầm đi.‬
‪맛있으면‬‪Nếu ngon thì tôi sẽ‬
‪내가 어떻게든‬‪làm mọi thứ có thể‬
‪네 돈은 갚고 갈게‬‪để trả tiền trước khi đi.‬
‪[시동이 덜덜거린다]‬
‪[스쿠터 시동음]‬
‪(동백)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪왜 이렇게 안 와?‬‪Sao vẫn chưa về nhỉ?‬
‪길을 못 찾나?‬‪Cô ấy đi lạc à?‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(동백)‬ ‪네, 까멜리아입니다‬‪Alô, quán Camellia đây.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪(남자)‬ ‪배달 돼요?‬‪Có nhận giao hàng không?‬
‪(동백)‬ ‪배달요?‬‪Giao hàng ạ?‬
‪아, 그게...‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(남자)‬ ‪직접 오냐고‬‪- Giờ này còn...‬ ‪- Sao ạ? Alô?‬
‪(동백)‬ ‪예, 여보세요?‬‪- Giờ này còn...‬ ‪- Sao ạ? Alô?‬
‪(남자)‬ ‪이번엔‬‪...đến không?‬
‪[남자가 쿨럭거린다]‬ ‪[휴대전화가 연신 울린다]‬‪Alô?‬
‪(동백)‬ ‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪여보세요?‬ ‪[전화기가 뚜뚜 울린다]‬‪Alô?‬
‪[삐 울리는 효과음]‬‪Thời điểm tử vong dự kiến‬
‪(용식)‬‪Thời điểm tử vong dự kiến‬ ‪là khoảng 10:00 tới 11:00 đêm.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(변 소장)‬ ‪이건 정황상 100% 튄 겨‬‪Rõ là cô ta trốn rồi.‬ ‪Không biết‬ Hyang Mi có đi Copenhagen không.
‪(동백)‬ ‪향미는 코펜하겐이라도 간 걸까?‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Không biết‬ Hyang Mi có đi Copenhagen không.
‪(용식)‬ ‪한빛학원 원장‬‪Giám đốc Học viện Hanbit và No Gyu Tae‬ như anh em vậy.
‪노규태와 호형호제‬‪Giám đốc Học viện Hanbit và No Gyu Tae‬ như anh em vậy.
‪(규태)‬ ‪한빛학원 파지 마‬‪Đừng động vào Học viện Hanbit.‬ ‪Loạn cả Ongsan đấy.‬
‪옹산에 피바람 불어‬‪Đừng động vào Học viện Hanbit.‬ ‪Loạn cả Ongsan đấy.‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨가 그 야밤에‬ ‪그, 배달을 나와 버리시면‬‪Nếu em tự đi giao hàng vào giờ đó...‬
‪(정숙)‬ ‪걔 일평생 눈치 보고 살았어‬‪Cuộc đời nó đã toàn chông gai rồi.‬ Sao còn làm nó thấy có lỗi chứ?
‪죄 없는데 왜 너한테 꿀려야 돼?‬‪Cuộc đời nó đã toàn chông gai rồi.‬ Sao còn làm nó thấy có lỗi chứ?
‪(용식)‬ ‪동백 씨를 더 좋아하는 게‬‪Việc con thích cô ấy hơn‬ không có nghĩa con nợ cô ấy.
‪동백 씨한테 빚진 거 아니잖아요‬‪Việc con thích cô ấy hơn‬ không có nghĩa con nợ cô ấy.
‪(동백)‬ ‪먹고살 걱정도 없고 애 키울 걱정 없는‬‪Anh nên gặp người nào đó ổn định hơn‬
‪그런 분 만나야겠네요‬‪và không có con.‬
‪(용식)‬ ‪이제 편하게 살고 싶어요‬‪Anh muốn sống cuộc đời yên bình.‬ ‪Kết thúc đi.‬
‪우리 고만해요, 이제‬

No comments: