동백꽃 필 무렵 12
Khi Hoa Trà Nở 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(낙호) 너 잊었구나? | Chắc cô quên rồi hả? |
[용식의 못마땅한 신음] 내가 상기시켜 줄게 | - Để tôi nhắc cho cô nhớ. - Bỏ tôi ra! |
(향미) 놔! [낙호의 성난 신음] | - Để tôi nhắc cho cô nhớ. - Bỏ tôi ra! |
[낙호의 아파하는 신음] [퍽 치는 소리가 울린다] | |
(동백) 꺼지라고 했지! 씨 | Đã bảo là cút đi mà! |
이, 씨, 나 성격 있어! | Tôi nóng tính lắm đấy! |
얘도 성격 있고 사람 다 성격 있어! 이, 씨 | Cô ấy cũng thế! Ai cũng thế! |
[씩씩거린다] | |
"고양이 사료" | MÈO MẸ VÀ MÈO CON |
[낙호의 한숨] | |
(낙호) 아, 사람 미치게 하네 | Cô làm tôi phát điên lên. |
야 | Này. |
내가 좋은 말로 할 때 | Không phải tôi đã bảo cô tránh ra khi tôi còn tử tế à? |
[동백의 놀란 신음] 꺼지라 그랬지? | Không phải tôi đã bảo cô tránh ra khi tôi còn tử tế à? |
너도 오늘 죽자 | Được, xem như đây là ngày cuối cùng của cô. |
어? 씨 [동백의 겁먹은 신음] | Được, xem như đây là ngày cuối cùng của cô. |
[낙호의 아파하는 신음] [우두둑거린다] | |
[흥미진진한 음악] [낙호의 아파하는 신음] | |
[용식이 씩씩거린다] | |
[동백의 놀란 숨소리] | |
(용식) 너 | Anh. |
지금 우리 동백 씨 | Anh vừa túm cổ áo Dongbaek của tôi à? |
멱살 잡은 겨? | Anh vừa túm cổ áo Dongbaek của tôi à? |
[정숙이 씩씩거린다] | |
네가 먼저 얘 목 조른 거야 | Anh bóp cổ cô ấy trước. |
뭔 목을 졸라? | Ý bà là sao, tôi bóp cổ cô ấy? |
[동백의 힘겨운 기침] | |
나는 목 졸렸어 | Anh bóp cổ tôi! |
[날렵한 효과음] | |
[용식의 성난 한숨] | |
[성난 숨을 들이켠다] | |
허, 그럼 이제부터는 | Cho nên những gì xảy ra sau đó được xem là tự vệ. Hiểu chưa? |
정당방위여, 그렇지? | Cho nên những gì xảy ra sau đó được xem là tự vệ. Hiểu chưa? |
아, 이 동네 것들 눈깔 왜 이래? | Mấy người trong khu phố này bị sao vậy? |
[가쁜 숨소리] | Không có nhân chứng đâu. |
목격자는 없겠어요 | Không có nhân chứng đâu. |
[정숙의 호응하는 숨소리] | |
[정숙이 침을 탁 뱉는다] | |
[낙호의 아파하는 신음] | |
[성난 숨소리] | |
(낙호) 아니, 내가 진짜 둔기로 맞았다니까요, 둔기로 | Tôi bị đánh vào đầu bằng vũ khí cùn. |
(변 소장) 저, 선생님, 저, 진정하시고, 응? | Thưa anh, xin hãy bình tĩnh. |
아, 뭐, 물론 뭐, 피해 정황이나 이 쪽수적인 면에서는 | Chấn thương của anh và việc họ có nhiều người hơn |
얼핏 다구리로 느끼실 수도 있겠지만유 | đúng là khiến vụ này có vẻ giống tấn công đơn phương, nhưng... |
소장님 | Anh cảnh sát à, hãy tự xem đi. |
소, 소장님, 여기 만져 봐... | Anh cảnh sát à, hãy tự xem đi. |
- (낙호) 하하, 아유, 씨 - (변 소장) 아, 예 | - Chết tiệt. - Được rồi. |
(낙호) [울먹이며] 아, 저년이 | Ả đó đánh tôi bằng vũ khí cùn. |
아이, 저년이 그 흉기로 제 두부를 깠다니까요 | Ả đó đánh tôi bằng vũ khí cùn. |
(정숙) 너는 얘 목 졸랐어! | Và anh đã bóp cổ cô ấy! |
이 경부 압박, 살인 미수! | Anh bóp cổ cô ấy. Đó là cố ý giết người! |
[아파하는 신음] | |
(변 소장) 앉으셔요, 앉으셔요, 예? | Ngồi xuống. Mời ngồi yên. |
(오준) 소장님 | - Sếp. - Gì đấy? |
[의미심장한 음악] (변 소장) 아, 뭐? | - Sếp. - Gì đấy? |
[낙호의 거친 숨소리] | |
아, 씨 | Chết tiệt. |
(낙호) 아이, 제가 진짜 | Tôi biết khá nhiều về luật pháp. |
제가 법을 잘 압니다 | Tôi biết khá nhiều về luật pháp. |
[웃으며] 내가 나랏밥을 몇 년이나 먹었는데 | Tôi vướng vào khá nhiều mà. |
소장님 [낙호의 웃음] | Đội trưởng. |
저, 합의로 가시죠, 합의로, 예? | Hòa giải đi. Tôi không để ý đâu. |
시원하게 합의로! 제가 합의 봐 드릴게, 어? | Hòa giải đi. Tôi không để ý đâu. Tôi sẽ tha cho cô ấy lần này. |
[낙호의 웃음] | Tôi sẽ tha cho cô ấy lần này. |
(변 소장) 야 | Này anh. |
너 나가 | Đi ra. Đi nào. |
나가 | Đi ra. Đi nào. |
- (낙호) 뭐요? - (변 소장) 나가 | - Gì cơ? - Đi đi. |
(변 소장) 딴 데 가서 고소혀, 야, 나가 | Mang cái này đi nơi khác. Đi đi. |
(낙호) 아유 | |
아, 이 동네는 | Ngay cả sĩ quan cảnh sát trong khu phố này cũng bị điên. |
경찰들까지 제정신이 없어 | Ngay cả sĩ quan cảnh sát trong khu phố này cũng bị điên. |
내가 말이여 | Tôi tin rằng tất cả mọi người đều có cơ hội được cứu rỗi. |
딴건 다 사람 될 여지가 있다고 보는디 | Tôi tin rằng tất cả mọi người đều có cơ hội được cứu rỗi. |
그, 미수고 자시고 간에 | Tuy nhiên, dù có xảy ra hay không, |
죄명에다 살인, 강간 단 것들은 | những người bị buộc tội cố ý hiếp dâm hoặc giết người |
(변 소장) 내가 사람 취급을 안 햐 | không phải con người. |
나가시라고, 응? | - Nên anh đi đi. - Chết tiệt! |
(낙호) 아이, 씨! | - Nên anh đi đi. - Chết tiệt! |
[낙호의 한숨] | |
나 사람 아니구나? | Tôi không phải người ư? |
[낙호의 헛웃음] | |
(낙호) 잘됐네 | Tốt. |
이제 사람인 척 안 해도 되잖아 | Tôi có thể làm con thú thật rồi. |
야 | Này. |
너 내 스펙 들었지? | Cô nghe rồi, phải không? |
너 똑똑히 봐 뒀다? | - Coi như cô nằm trong tầm ngắm của tôi. - Này! |
(용식) 야! [정숙의 당황한 신음] | - Coi như cô nằm trong tầm ngắm của tôi. - Này! |
너 지금 우리 동백 씨 협박허냐? 어! | Anh đang đe dọa Dongbaek à? |
어, 협박이야 | Đúng vậy. Hãy bảo vệ cô ta an toàn. |
(낙호) 잘 지키셔 | Đúng vậy. Hãy bảo vệ cô ta an toàn. |
나라고 맨날 미수에만 그치란 법 없잖아 | Có thể một ngày, chuyện đó sẽ xảy ra thật đấy. |
안 그래? | Được chưa? |
이런, 씨... | Cái đồ... |
야, 나랑 붙어 | Này, đổ lên tôi này. |
[풀벌레 울음] | |
여기 | Đừng |
건들지 마 | chọc giận họ. |
그 표정 뭐냐? | Thái độ gì vậy? |
최향미한테 처음 보는 표정인데? | Tôi chưa từng thấy cô như vậy. |
말일까지 올라갈 거고 | Tôi sẽ trở lại vào cuối tháng, |
오빠 여기 다시 올 일 없는 거야 | tức là anh chẳng việc gì phải quay lại đây nữa, đúng không? |
맞지? | tức là anh chẳng việc gì phải quay lại đây nữa, đúng không? |
(낙호) 오늘만 사는 최향미한테 | Cô chỉ nghĩ về bản thân mình, |
약점이 다 생겼네? | nhưng bây giờ cô đã có điểm yếu. |
야, 좋다, 야 | Thật vui khi thấy cô cuối cùng cũng ổn định. |
너한테 연고지가 다 생기고 | Thật vui khi thấy cô cuối cùng cũng ổn định. |
[낙호의 웃음] | |
이제 뭐, 여기가 네 집 된 거야? | Đây là nhà của cô à? |
집은 무슨 | Mơ đi. Cô ấy và tôi còn không phải là bạn bè. |
나 저 언니랑 생판 남이야! | Mơ đi. Cô ấy và tôi còn không phải là bạn bè. |
집이라는 게 별거냐? | Nhà thì không có gì đặc biệt. |
마음 편하고 정 당기면 그게 집인 거지 | Đó chỉ là nơi khiến cô thoải mái thôi. |
남이라고 | Chúng tôi là người lạ, |
그냥 놔두라고 | cứ để họ yên. |
이제 너 찾는다고 뺑이 칠 필요는 없겠다, 야 | Giờ tôi không phải đi tìm cô nữa. |
[멀어지는 발걸음] | |
(동백) 향미야, 우리 고기 먹으러 가자 | Hyang Mi, chúng ta đi ăn thịt đi. |
(용식) [코로 숨을 들이켜며] 하, 동백 씨 | Dongbaek, hãy luôn ở bên cạnh anh. |
이제부턴요 제 옆에 착 붙어 댕겨요, 예? | Dongbaek, hãy luôn ở bên cạnh anh. |
아까 그 양아치 새끼도 그렇고요 | Con chồn vừa nãy và gã cho mèo ăn... |
그 고양이 밥 주는 놈도 그렇고 | Con chồn vừa nãy và gã cho mèo ăn... |
씁, 제가 지금 걸리는 게 한두 개가 아니걸랑요? | Có vài người làm anh lo lắng. |
(동백) 근데 저 연행되는 거 같아요 | Nhưng nghe như anh đang bắt em vậy. |
(정숙) 아이고, 빨리빨리 와! [용식의 웃음] | Nhanh lên nào! Họ sắp đóng cửa rồi. |
고깃집 문 닫아 | Nhanh lên nào! Họ sắp đóng cửa rồi. |
[잔잔한 음악] (용식) 예! | Vâng. |
(정숙) 다들 욕봤다 | Làm tốt lắm, mọi người. |
[용식의 감탄하는 숨소리] (동백) 엄마, 무슨 깡패야? | Mẹ là côn đồ à? Tại sao mẹ lại mang chày lăn bột? |
홍두깨를 갑자기... | Mẹ là côn đồ à? Tại sao mẹ lại mang chày lăn bột? |
아유, 진짜 미쳤나 봐 | - Mẹ chắc hẳn là điên rồi. - Dongbaek, thôi nào. |
- 진짜 왜 저러는 거야 - (용식) 아유, 동백 씨 | - Mẹ chắc hẳn là điên rồi. - Dongbaek, thôi nào. |
(동백) 아, 아, 미, 미안, 그... | Phải, con xin lỗi. |
어, 동백아! 일로 와 | Dongbaek! Ở đây. |
- (동백) 우리 아들 왔어? - (용식) 어, 아유, 필구! | - Pil Gu, cháu tới rồi. - Pil Gu! |
[용식의 웃음] - (정숙) 얘들이 다 먹어 - (동백) 얼른 앉아 | - Pil Gu, cháu tới rồi. - Pil Gu! - Đến đây. - Có chỗ ngồi này. |
(동백) 학원 잘 갔다 왔어? 응? | Đi học thế nào? |
(필구) 뭐야? 왜 갑자기 고기 먹어? | Gì vậy? Sao chúng ta lại đi ăn thịt? |
(정숙) 떠들지 말고 먹어 | Đừng nói nữa và ăn đi. |
저 여편네 식탐 있어 | Mẹ con tham ăn lắm. |
(동백) 향미야 | Hyang Mi. |
고기 좀 먹어, 얼른, 어? | Ăn nhiều lên. |
(낙호) 집이라는 게 별거냐? | Nhà thì không có gì đặc biệt. |
마음 편하고 정 당기면 그게 집인 거지 | Đó chỉ là nơi khiến cô thoải mái thôi. |
(향미) 참 이상한 집이 생겼다 | Gọi nơi này là nhà đúng là kỳ lạ. |
(용식) [숨을 카 내뱉으며] 자, 그... | Được rồi. |
아유, 어머니, 술 안 드셔요? | Bác à, tối nay bác không uống ư? |
(정숙) 나 술 먹여서 뭐 하게? | Sao cậu lại muốn tôi say? |
(향미) 딸을 버린 엄마 | Người mẹ bỏ rơi con gái mình. |
[용식의 웃음] | Một kẻ ngốc thương con của người khác. |
(향미) 애까지 품어 버린 촌놈 | Một kẻ ngốc thương con của người khác. Xin lỗi. Cho tôi một cốc soda trẻ em nhé? |
아이, 저, 저기요! | Xin lỗi. Cho tôi một cốc soda trẻ em nhé? |
(용식) 저, 아기, 저기 사이다 좀 주셔요 | Xin lỗi. Cho tôi một cốc soda trẻ em nhé? Cô lại muốn giảm cân nữa à? Tại sao cô không ăn? |
(필구) 누나 또 다이어트해? | Cô lại muốn giảm cân nữa à? Tại sao cô không ăn? |
왜 안 먹어? | Cô lại muốn giảm cân nữa à? Tại sao cô không ăn? |
(향미) 쥐똥만 한 이 집의 오아시스 | Đứa trẻ là ốc đảo của gia đình này. |
(동백) 향미야, 멍때리지 말고 고기 먹어 | Hyang Mi, bỏ đi và ăn nhiều lên. |
(향미) 그리고 이 모두가 사랑하는 [동백이 계속 권한다] | Và người phụ nữ mà tất cả đều yêu quý. |
동백이 | Dongbaek. |
동백이, 동백이 | Dongbaek. Dongbaek. |
- (용식) 동백 씨 - (동백) 네? | - Dongbaek. - Sao? |
- (용식) 쌈... - (동백) 저요? | - Này, ăn cuốn đi. - Em à? |
[째깍 소리가 울린다] | |
- (동백) 고맙습니다, 잘 먹을게요 - (용식) 아유, 아유 [의미심장한 음악] | - Cảm ơn anh. - Không có gì. |
(용식) 아니요, 아니에요 [동백의 웃음] | - Cảm ơn anh. - Không có gì. |
특급 쌈이에요 | Cuốn bằng tình yêu đấy. ĐỪNG QUÊN TÔI |
[용식의 웃음] | ĐỪNG QUÊN TÔI |
아유, 예, 어머니, 아유 | Trời ạ, cảm ơn bác. |
[용식의 만족스러운 신음] [정숙과 동백의 웃음] | |
(동백) [놀라며] 너 머리 진짜 많이 길었다, 향미야 | Tóc của cô đã dài lắm rồi. |
(향미) 응 [동백의 놀라는 신음] | Đúng vậy. |
왜 묻지도 않아요? | Tại sao cô không hỏi tôi? |
'그 깡패 새끼는 누구냐' | "Gã côn đồ đó là ai?" |
'넌 진짜 어디서 뭘 하고 굴러먹다 온 애냐' | "Cô định làm cái quái gì vậy?" Hỏi như vậy là bình thường. |
물어야 정상이지 | Hỏi như vậy là bình thường. |
(동백) 뭘 물어? | Không cần. |
[향미가 혀를 쯧 찬다] | |
(향미) 전부터 궁금했는데 | Tôi luôn tò mò về chuyện này. Tại sao cô nhận tôi? |
언니, 나 왜 받아 줬어요? | Tôi luôn tò mò về chuyện này. Tại sao cô nhận tôi? |
나이도 경력도 이름도 | Cô biết tôi nói dối về tên tuổi và kinh nghiệm của mình. |
다 구라인 거 알면서 | Cô biết tôi nói dối về tên tuổi và kinh nghiệm của mình. |
[아련한 음악] | |
너 갈 데 없잖아 | Cô không còn nơi nào cả. |
(향미) 저기 | Cho hỏi. Tôi thấy biển tuyển nhân viên bán thời gian. |
밖에 '알바 구함' 붙어 있던데 | Cho hỏi. Tôi thấy biển tuyển nhân viên bán thời gian. |
나 갈 데 없는 거 알아주는 건 | Cô là người đầu tiên trong cuộc đời tôi |
일평생 언니가 처음이네 | nhận ra tôi không có nơi nào để đi. |
언니는 세상이 막 밝아요? | Trong mắt cô thế giới tươi sáng à? |
막 그렇게 보들보들해? | Đẹp và êm ái hả? |
언니나 나나 인생 도긴개긴인데 | Cuộc sống của hai ta đều tồi tệ, nhưng sao cô vẫn tốt bụng như vậy? |
왜 그렇게 혼자 곱냐고 | Cuộc sống của hai ta đều tồi tệ, nhưng sao cô vẫn tốt bụng như vậy? |
(동백) 헛소리하지 말고 | Nói linh tinh đủ rồi. Tôi sẽ tăng lương cho cô, |
내가 시급 올려 줄 테니까, 응? | Nói linh tinh đủ rồi. Tôi sẽ tăng lương cho cô, |
너 적금 들고, 또 저금도 해 | nên hãy tiết kiệm khi có thể. |
(향미) 그 시급 올려서, 뭐 | Phần lương tăng thêm đó |
집도 사고 가족도 사요? | có giúp tôi mua nhà và lập gia đình không? |
버려지고 못 배우고 돈 없고 백 없고 | Chúng ta bị bỏ rơi, không học hành, nghèo và không có quan hệ. |
그럼 그냥 이번 생은 꽝인 거지 | Cuộc đời chúng ta đã hỏng rồi, phải không? |
들고나온 게 개패인데 뭘 열심히 사는 척을 해? | Ta được chia cho những con bài xấu nhất, sao phải cố gắng sống chứ? |
더 구질구질하게 | Thật là thảm hại. |
치, 인생 다 살았냐? | Thật là thảm hại. Vẫn chưa kết thúc mà. |
이번 생은 살아 봐야 아는 거지, 응? | Phải đợi sống hết cuộc đời mới biết được. |
애초에 꽝이라고 | Ý tôi là chúng ta đã hỏng từ đầu rồi. |
텔레비전에서 '불우 이웃, 결손 가정' 막 이러면 | Tôi cá là cô nghĩ về việc giúp đỡ người nghèo |
되게 도와줘야 될 것 같지? | khi nghe nói về họ trên TV. |
근데 사실은 학교에서 지갑만 없어져도 | Nhưng thật ra khi trong trường có người mất ví, |
(향미) 결손 가정 애들을 먼저 조진다고 | đứa trẻ bất hạnh bị nghi ngờ đầu tiên. |
언니도 잘 알잖아요 | Cô biết rõ hết mà. |
너 가지 마, 그냥 내 옆에 있어 | Đừng đi đâu cả và ở lại với tôi đi. |
(동백) 자, 한 입 해 | Đây, ăn một miếng nào. |
(향미) 이래서 언니가 싫어 | Đây là lý do tôi ghét cô. Sao cô luôn gọt cái này cho tôi? |
맨날 고구마는 왜 까 줘? | Đây là lý do tôi ghét cô. Sao cô luôn gọt cái này cho tôi? |
가지 마 | Đừng đi. |
너 가지 말라면 가지 마 | Đừng đi, nhé? |
내가 원래 쪽팔린 걸 모르는데요 | Tôi chưa bao giờ thấy xấu hổ về bất cứ điều gì. |
언니가 자꾸 날 쪽팔리게 한다? | Nhưng cô bắt đầu làm tôi cảm thấy như vậy. |
어휴 | |
도긴개긴 상황에서 나만 개판 치고 산 것 같고 | Cuộc đời của hai ta đều tệ hại, nhưng chỉ có tôi thất bại thôi. |
기분 구리다고 | Nên tôi còn buồn hơn. |
(동백) 사람들은 다 연약한 속살을 숨기고 산다 | Tất cả chúng ta đều che giấu những điểm yếu nhất của mình. |
(향미) 그래서 나 그냥 갈래요 | Đó là lý do tôi sẽ đi. |
가야지 | Tôi nên đi. |
가야 돼 | Tôi phải đi. |
(동백) 근데 어떤 속은 너무 보여서 탈이고 | Tuy nhiên, một số người không thể che giấu nổi. |
(용식) 어떤 속은 너무 모르겠어서 죽겠다 | Trong khi đó, có một số người không thể hiểu được. |
[의미심장한 음악] | |
[용식의 헛기침] | |
(용식) 저기 | Này, Heung Sik. Anh vẫn thích mèo à? |
흥식이 너, 그 아직도 이렇게 고양이 좋아하는 겨? | Này, Heung Sik. Anh vẫn thích mèo à? Không phải hồi nhỏ anh từng nuôi rồi sao? |
너 그, 씁, 어릴 땐가, 그 | Không phải hồi nhỏ anh từng nuôi rồi sao? |
한 마리 키웠었잖여, 그렇지? | Không phải hồi nhỏ anh từng nuôi rồi sao? |
(용식) 30년을 본 놈이다 [흥식이 대답한다] | Tôi biết anh ấy đã 30 năm. |
(흥식) 난 이상하게 고양이가 그렇게 좋더라고요 | Tôi không biết tại sao, nhưng tôi yêu mèo. |
(용식) 아이고, 야, 너 근디, 너 그, 답답하겄다, 응? | Trời ạ. Chắc tay anh phải nóng lắm. Lúc nào cũng mang đôi găng tay đó đúng là không dễ chịu gì. |
이게, 응, 장갑을 그렇게 꼭 끼고 그렇게, 응? | Lúc nào cũng mang đôi găng tay đó đúng là không dễ chịu gì. |
(흥식) 아... [흥식의 멋쩍은 웃음] | |
그, 나는 괜찮은데 | Tôi đã quen rồi, nhưng mọi người thấy khó chịu. |
저, 사람들이 불편해해서 | Tôi đã quen rồi, nhưng mọi người thấy khó chịu. |
(용식) 응? | Hả? Ồ, tôi hiểu rồi. |
[용식이 호응한다] | Hả? Ồ, tôi hiểu rồi. |
(용식) 실수다 | Đó là một sai lầm. |
(흥식) 아부지! 저 출장 가요! | Bố ơi, con đi ra ngoài một lát. |
(용식) 안에 계신디 잠가도 돼야? | Ông ấy ở trong mà vẫn khóa cửa à? |
(흥식) 아... [흥식의 웃음] | Không khóa thì tôi lại thấy lo. |
이래야 제 마음이 더 편해서유 | Không khóa thì tôi lại thấy lo. |
이, 세상이 무서우니까 | Thế giới là nơi đáng sợ. |
(용식) 또 실수다 | Một sai lầm khác. |
응, 그렇지? | Một sai lầm khác. Phải, tất nhiên rồi. |
(흥식) 저, 근데 | Có chuyện gì với tên côn đồ đêm qua vậy? |
어제 그 깡패 같은 남잔 뭐예요? | Có chuyện gì với tên côn đồ đêm qua vậy? |
(용식) 나 참... [용식의 웃음] | |
(흥식) 눈빛이 진짜 안 좋던데 | Anh ta có ánh mắt kỳ lạ. |
(용식) 응? 눈빛? | Sao? Ánh mắt của anh ta á? |
[용식이 호응한다] | |
야, 니가 눈빛도 알고잉? | Anh chú ý đến ánh mắt của mọi người à? |
(흥식) [웃으며] 아... | Anh chú ý đến ánh mắt của mọi người à? |
그, 사람 인상이라는 게 있잖아요 | Mọi người thể hiện qua ánh mắt, phải không? |
(용식) 얘는 눈빛이... [흥식의 웃음] | Trong khi đó, đôi mắt của anh chàng này... |
뭐 이렇게 소 눈깔이냐? | Mình không đọc được. |
[용식의 한숨] (흥식) 저 | Vậy |
그, 향미 씨는 괜찮아요? | Hyang Mi có ổn không? |
어어, 어어 | Ừ, có chứ. |
뭐, 고기 잡수고 뭐, 술도 잡수고 | Cô ấy ăn, uống, và say xỉn. |
꽐라 되시고 [웃음] | Cô ấy ăn, uống, và say xỉn. Anh biết cô ấy mạnh mẽ như thế nào mà. |
아이, 뭐, 그, 뭐, 멘탈이 좀 씨냐? 쯧 | Anh biết cô ấy mạnh mẽ như thế nào mà. |
어휴, 향미 씨 멘탈 안 세요 | Không đúng đâu. |
그냥 좀 | Cô ấy chỉ giả vờ ổn trước mọi chuyện thôi. |
괜히 속없는 척하시는 거지 | Cô ấy chỉ giả vờ ổn trước mọi chuyện thôi. |
어이 | Chờ đã. |
(용식) 너 | Anh |
향미 씨 좋아햐? | có tình cảm với Hyang Mi à? |
(흥식) 좋아하긴요, 뭘... | Không có. |
[흥식의 웃음] | Không có. |
- (용식) 어? 어? - (흥식) 하, 참 | Trời ạ. Anh nói như thể thích một người dễ dàng lắm ấy. |
(흥식) 아이, 그, 사람 좋아하는 게 그렇게 쉽나? 참... | Trời ạ. Anh nói như thể thích một người dễ dàng lắm ấy. |
다 모르는 거지 | Ai biết được chứ? |
(용식) 응? 응? | |
[웃으며] 참, 참... | Không thể tin được. |
(용식) 사람 | Con người có thực sự khó hiểu thế không? |
정말 모르는 걸까? | Con người có thực sự khó hiểu thế không? |
(용식) '경찰은' | "Cảnh sát đã gửi một mẫu cá mèo hoang đã ăn |
'국립 과학 수사원에 길고양이가 먹던 꽁치를 보내' | "Cảnh sát đã gửi một mẫu cá mèo hoang đã ăn cho Viện Pháp y Quốc gia". |
뭐, 이걸 국과수에 보내라고 나한테 시키는 겨? | Cậu bảo tôi gửi cái này đến NFS à? |
'농약 성분이 있는지를 감식해 달라고' | "NFS được yêu cầu kiểm tra xem có dấu vết của thuốc trừ sâu nông nghiệp không". |
(용식) 그, '의뢰했다' | "NFS được yêu cầu kiểm tra xem có dấu vết của thuốc trừ sâu nông nghiệp không". |
야, 이, 참, 경찰이 잘했네, 이거는 | Cảnh sát làm việc tốt đấy chứ. Cậu đấy! |
(변 소장) 야! | Cậu đấy! |
(변 소장) 그랴, 그랴, 그랴, 응? | Là vậy sao? |
야, 여기서 농약이 나왔다고 치자잉? | Cứ cho là họ tìm thấy dấu vết của thuốc trừ sâu đi. |
잉? | Cứ cho là họ tìm thấy dấu vết của thuốc trừ sâu đi. |
그러면 그거 탄 놈은 어떻게 알 겨? 응? | Làm thế nào chúng ta biết được ai đã cho vào? |
아, 밥 준 놈이 탔는지 딴 놈이 탔는지 뭔 수로? | Có thể là người đặt thức ăn ở đó hoặc là người khác. |
(용식) 이게 밥 준 놈 거니께 | Cái này là từ người đã cho mèo ăn, anh hãy gửi mẫu riêng nhé. |
따로 분리해서 보내 주시고요, 이거는 | Cái này là từ người đã cho mèo ăn, anh hãy gửi mẫu riêng nhé. |
지랄하고 있네, 씨 | Thật là vô nghĩa. |
(용식) 아, 저, 씁 | Nhân tiện, hy vọng anh vẫn đang tìm một Jeong Suk sinh vào những năm 1960. |
60년대생 그, 정숙이는, 그 | Nhân tiện, hy vọng anh vẫn đang tìm một Jeong Suk sinh vào những năm 1960. |
빠딱빠딱 찾고 계시죠? | Nhân tiện, hy vọng anh vẫn đang tìm một Jeong Suk sinh vào những năm 1960. |
확, 씨 | Thằng nhãi. Sao tôi có thể tìm người khi không biết chính xác tuổi của bà ấy? |
(변 소장) 나이도 모르는 정숙이를 어떻게 그렇게 뚝딱 찾어, 어? | Thằng nhãi. Sao tôi có thể tìm người khi không biết chính xác tuổi của bà ấy? |
이 땅에 정숙이가 6천이여, 6천, 쯧 | Có 6.000 Jeong Suk ở Hàn Quốc đấy. |
(용식) 아, 참 나, 쯧 | Không thể tin được. |
아, 그러면 그거, 거, 그 | Tôi đoán thế thì con rể tương lai phải tìm cho ra rồi. |
차기 사위가 알아 오면 되죠? | Tôi đoán thế thì con rể tương lai phải tìm cho ra rồi. |
[흥미로운 음악] | |
(용식) 생년월일을 물어봐야 되는디 | Mình phải hỏi ngày sinh của bác ấy. |
표정이 왜... | Nhưng thái độ khó chịu đó là sao? |
너 또 그거 얼마 주고 샀어? | - Lần này là bao nhiêu? - Sao ạ? |
- 예? - (정숙) 너 돈 많아? | - Lần này là bao nhiêu? - Sao ạ? - Cậu có nhiều tiền không? - Mẹ. Thật là. |
(동백) 엄마, 아유, 진짜 | - Cậu có nhiều tiền không? - Mẹ. Thật là. |
(정숙) 야 | Chờ đã. Bánh xếp không nên to như vậy. |
야, 이, 이게, 만두가 이렇게 크면 | Chờ đã. Bánh xếp không nên to như vậy. |
장사해서 뭐가 남아? | Cứ thế này cô sẽ không có lời. |
아휴 | |
어유, 하나가 띨하면 | Trời ạ. Nếu một người đã đần độn, người còn lại nên thông minh chứ. |
(정숙) 하나가 야무져야지 | Trời ạ. Nếu một người đã đần độn, người còn lại nên thông minh chứ. |
엎친 데 덮칠 게 뭐야? 쯧 | Thế này còn tệ hơn. |
[문이 스르륵 열린다] 너 꼭 둘이 친해야 되겠냐? | Cô có chắc phải là cậu ấy không? |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
(향미) 필구 앞으로 뭔 택배가 다 왔네? | Cái này gửi cho Pil Gu. |
(향미) [놀라며] 와, 대박, 이게 뭐야? | Không đời nào. Là gì vậy? |
(동백) 공부는 언제 하라고 무슨 장난감을 이렇게 보냈어? | Làm sao nó học được nếu có đống đồ chơi này? |
어? | |
(향미) 세상 시크하게 카드도 띡 보내셨네? | Trời ơi. Anh ta còn gửi cả thẻ tín dụng nữa. |
[헛웃음] 재수 없어, 진짜 | Đồ khốn phiền phức. |
(정숙) [캐리어를 스르륵 끌며] 어유, 같잖아 죽겠네 | Đồ khốn phiền phức. Thật là lố bịch. |
[정숙이 구시렁댄다] | Thật là lố bịch. |
(향미) 연봉 12억이면 카드 한도가 얼마일 거야? | Anh ta kiếm được 1,2 tỷ won, giới hạn thẻ là bao nhiêu? |
[놀라며] 우리 필구 이제 금수저네? | Pil Gu có phụ huynh giàu có rồi. |
(정숙) 500 하나 줘? | Cậu muốn một ly bia không? |
[용식의 헛기침] | |
(동백) 아이, 그러게 만둣국을 뭐 이렇게 퍽퍽 먹어요? | Anh ngốn bánh xếp như vậy là đáng đời lắm. |
(용식) [웃으며] 아유, 맛있어 갖고요 | Bánh ngon mà. |
[용식의 헛기침] | Bánh ngon mà. |
어휴, 아, 동백 씨 | Dongbaek này... |
아이, 저도 [용식의 헛기침] | Em biết đấy, anh cũng có tiền. |
이, 돈이 좀 있어, 있, 있네, 있네요? | Em biết đấy, anh cũng có tiền. |
네? | Sao cơ? |
(용식) 필구 가방 정도는 저도, 뭐 | Anh có thể mua cho Pil Gu một chiếc túi mới nếu nó cần. |
얼마든지 댈 수 있다고요 [용식의 웃음] | Anh có thể mua cho Pil Gu một chiếc túi mới nếu nó cần. |
[헛기침하며] 제가 나름 공직이잖아요, 공직 | Anh là công chức, em nhớ không? |
[용식의 멋쩍은 웃음] | |
그리고 뭐, N빵이긴 혀도 | Và mặc dù anh phải chia sẻ, |
백두게장, 나름 이, 상속남이고요 | sau này anh sẽ thừa kế tiệm Cua ngâm Baekdu. |
저도 요, 요, 요 옹산서는 | So với người ở Ongsan thì anh kiếm cũng khá đấy. |
꽤 이, 나름 잘나가네요, 제가요 | So với người ở Ongsan thì anh kiếm cũng khá đấy. |
[용식의 웃음] | |
[용식의 헛기침] | |
[부드러운 음악] [용식의 헛기침] | |
[용식의 한숨] | |
(용식) 아, 저, 솔직히요 | Nói thật... |
솔직히 조금 좀 짜증이 나네요 | Nếu được phép nói ra thì anh thấy hơi khó chịu đấy. |
[용식의 멋쩍은 웃음] | |
하필이면 그, 연봉 10... | Tại sao anh phải cạnh tranh |
연봉 12억짜리랑 제가 붙을 일이냐고요 | với người kiếm được 1,2 tỷ won một năm? |
아이, 대한민국서 고런 놈들 몇 명 없을걸? | Ở Hàn Quốc không có nhiều người kiếm được từng đó đâu. |
그, 야구 쪼끔 한다고 그, 그, 12억을 틱 줘요? | Anh ta chỉ chơi bóng chày mà làm ra từng đó à? |
나는, 씨, 1억도 없... 참... [동백이 입을 쪽 맞춘다] | Anh còn không có một phần mười. |
아이, 짜증 나 죽겠는데 왜 손에다가 이렇게 해요? | Sao em lại hôn tay anh khi anh khó chịu chứ? |
입에다 해요 | - Hôn lên môi đi. - Yong Sik. |
(동백) 용식 씨 | - Hôn lên môi đi. - Yong Sik. |
저는 12억 아니라 1,200도 없어요 | Em còn không có một phần trăm của 1,2 tỷ won. |
1,200도 없고, 그리고 뭐 가게도 빼야 되고 | Em không có tiền tiết kiệm, và em phải chuyển đi. |
돈이 진짜진짜 궁한데도요 | Mặc dù em cần tiền, cái thẻ vàng đó chỉ khiến em nghĩ đến một chuyện. |
그 VIP 카드 보고 딱 한 가지 생각만 들던데요? | cái thẻ vàng đó chỉ khiến em nghĩ đến một chuyện. |
'아, 용식 씨가 왜 저렇게 만둣국을 막 팍팍 먹지? 삐졌나?' | "Tại sao Yong Sik lại ngấu nghiến món canh như vậy? Anh ấy có buồn không?" |
[걱정하는 숨소리] | |
(용식) [웃으며] 아이참, 아니... | |
아, 전 막 | Anh không buồn vì những chuyện thế này đâu. |
삐지고 이런 놈 아니에요 | Anh không buồn vì những chuyện thế này đâu. |
[용식이 코를 훌쩍인다] | |
(동백) 아니, 어떤 여자가 매일 꽃을 받겠어요? | Em cá em là người phụ nữ duy nhất được nhận hoa mỗi ngày. |
나는 용식 씨한테 맨날 꽃을 받고 | Ngày nào anh cũng tặng hoa cho em, |
그리고 또 용식 씨한테 쿨하게 만둣값 안 받을 사이면 | và em cho anh ăn canh bánh xếp miễn phí. |
꽤 럭셔리한 사이 아니에요? | Quá giàu có còn gì? |
그렇죠? | Đúng không? |
(용식) 어유, 기냥, 짜증 나, 기냥 | Em thật là phiền phức. |
응, 아유, 자기가 자기가 이쁜 걸 아는 겨, 응 | Em biết mình xinh đẹp đến thế nào. |
씁, 아주 그냥 땡그라니 꿀빵같이 생긴 게 | Mặt em tròn như cái bánh ấy. |
꿀빵요? | Tròn như cái bánh? |
(용식) 이 요깟 풀때기가 2만 원씩이나 해요, 예? | Không tin nổi bó hoa này lại có giá 20.000 won. |
참, 씁 | Không tin nổi bó hoa này lại có giá 20.000 won. |
아이, 목살 두 근 값으로 꽃을 사는 남자네요, 제가요 | Anh là người đã mua một bó hoa đáng giá 1,2 cân thịt heo. |
[용식의 웃음] (동백) 아이, 그렇게 자꾸 | Anh không cần phải nói chuyện đó mãi thế. |
말로 안 하셔도 돼요 | Anh không cần phải nói chuyện đó mãi thế. |
(용식) 말로 안 하면 어떻게 알아요? | Không sao em biết được? |
(향미) 아, 그냥 돈으로 줘요 | Chỉ cần đưa tiền cho cô ấy thôi. |
이제 꽃병도 없구먼, 뭘 자꾸 사 와? | Chúng tôi hết bình hoa rồi. Đừng mua hoa nữa. |
(용식) 에? 아이, 꽃병이 왜 없어요, 꽃병이? | Cô đang nói gì vậy? |
요, 에? 요 | Đây...Kia nữa... |
요... | Đây...Kia nữa... |
어, 예, 요런 거, 요런 거, 예? | Này. Nhìn xem này. |
아이, 과자 통에다 꽃 넣으면 꽃병이죠 [용식의 웃음] | Cái lọ nào cũng cắm hoa được cả. |
씁, 고무장화도 동백 씨가 신으면 섹시하신 것처럼요 [용식의 웃음] | Như Dongbaek vẫn gợi cảm khi mang ủng cao su vậy. |
아, 맨날 말만... | Xem anh nói kìa. |
예? [동백의 웃음] | Sao? |
(향미) 아유, 나가 놀아요, 나가 놀아! | Ra ngoài nói đi được chứ? |
(용식) 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
[용식의 당황한 신음] | Trời ơi. |
[동백의 한숨] | |
향미야 | Hyang Mi. |
(용식) 아이, 다람쥐여, 뭐여? | Cô là con sóc à? |
난 뭐, 도토리 모아 놓은 줄 알았네 [동백의 웃음] | Cứ như cô đang trữ hạt dẻ vậy. |
[긴장되는 음악] | |
(동백) 아니, 너는, 이 | Sao cô cứ ăn trộm bật lửa vậy? |
라이터를 왜 이렇게 맨날 훔쳐? | Sao cô cứ ăn trộm bật lửa vậy? |
몰라요, 외로워서 그런가? | Tôi không biết. Có lẽ vì tôi cô đơn. |
그냥 뭐라도 훔치면 마음이 든든해 | Trộm vặt lấp đầy khoảng trống trong tôi. |
(동백) 아휴, 쟤도 참... | |
근디 | Có phải... |
여기 흐, 흥식이 자주 와요? | Heung Sik thường xuyên đến đây không? |
(동백) 흥식 씨야 뭐, 거의 맨날 오죠 | Anh ấy tới đây gần như mỗi ngày. |
꽃은 소주병에 좀 꽂아야겠어요 | Chắc em sẽ dùng chai soju làm bình hoa. Đúng vậy. |
(용식) 예, 예, 예 | Đúng vậy. |
[향미의 미심쩍은 숨소리] | |
근데 저번에 | Không phải... |
여기 라이터 자국 같은 거 있지 않았나? | ở đây có một vết cháy à? |
[향미의 피곤한 신음] | |
(용식) 어, 저, 향미 씨, 향미 씨 | Hyang Mi! |
이거, 이거 향미 씨가 이거 라이터로 이렇게 이렇게 했어요? | Cô đốt chỗ này bằng bật lửa à? |
아, 실내 금연이에요 | Đây là khu vực cấm hút thuốc mà. |
아니, 내가 그런 자국을 또 본 거 같아서 | Tôi nghĩ tôi đã thấy một cái gì đó tương tự. |
(향미) 근데 | Mấy dấu này là sao vậy? |
여긴 왜 이래? | Mấy dấu này là sao vậy? |
(용식) 어디서요? | Từ đâu nhỉ? |
자기네 집 식탁을 라이터로 그래 놓기도 하나? | Người ta có hay đốt bàn ăn của mình không? |
어, 어... | Bàn ăn của ai? |
누, 어, 누, 누구네 식탁요? | Bàn ăn của ai? |
긍게 향미 씨가 직접 보신 거예요? | Cô thực sự đã nhìn thấy à? |
아, 뭘 궁금해해? 그냥 친구네서 봤겠지 | Sao anh tò mò vậy? Tôi chỉ thấy ở nhà một người bạn thôi. |
(용식) 아니, 하, 그니께 친구 누구요? | Người bạn đó là ai? |
향미 씨가 뭐를 보기는 보셨다는 거죠, 지금? | Vậy cô chắc chắn đã nhìn thấy cái gì đấy à? |
(향미) 나도 프라이버시가 있거든요? | Tôi muốn anh tôn trọng sự riêng tư của tôi. |
[출입문 종이 딸랑거린다] (정숙) 최향미 씨! | Hyang Mi. |
너 앞으로 등기 왔단다 | Có thư gửi đến cho cô. |
(정숙) 그러게 작작 까불었어야지 | Đây là thứ cô nhận được vì đi quá giới hạn. |
이런 애들이 진짜 내 초심을 지켜 준다니까요? [의미심장한 음악] | Những loại người này khiến tôi vẫn sống như bây giờ đấy. |
까딱하면 철들 뻔했네 | Tôi suýt nữa đã trưởng thành trong phút chốc. |
(종렬) '성장 단계별로' | "Khi con bạn lớn lên, |
'내 아이의 미래를 위한 슈퍼맨이 되어 주세요' | hãy trở thành Siêu Nhân bảo vệ tương lai chúng". |
'성장 단계별로'... | "Khi con bạn lớn lên... |
[구두 소리가 또각 울린다] | |
- (종렬) '내 아이의 미래를 위한' - (향미) 오빠! | - hãy trở thành Siêu Nhân... - Jong Ryeol. |
(종렬) '슈퍼맨이 되어 주세요' | ...bảo vệ tương lai chúng". |
[종렬의 미심쩍은 숨소리] | ...bảo vệ tương lai chúng". |
(향미) 오빠! | Jong Ryeol. |
'내 아이의 미래를 위한 슈퍼맨'... | "Hãy trở thành Siêu Nhân bảo vệ tương lai chúng". |
(향미) 오빠! | Jong Ryeol. |
(스태프1) 어떻게 오셨어요? | Làm sao cô vào được đây? |
(향미) 버스 타고 왔는데요? | Tôi đến bằng xe buýt. |
(스태프2) 여기 관계자 외 출입 금지인데 | Đây là khu vực cấm. |
(향미) 저 되게 관계자인데요? | Vâng, tôi biết một người ở đây. |
(스태프2) 누구... | - Ai... - Jong Ryeol. |
(향미) 오빠! | - Ai... - Jong Ryeol. |
종렬이 오빠! | Jong Ryeol? |
[헛웃음] | |
필구 아빠! | Bố của Pil Gu. |
[한숨] | |
저거 그냥 죽여 버릴까? | Có lẽ mình nên giết cô ta. |
(향미) 돈도 많으면서 왜 일을 어렵게 가요? | Anh có tiền, tại sao lại chọn con đường khó khăn? |
(종렬) 야 | Cô nghĩ tôi chưa bao giờ gặp người như cô à? |
내가 너 같은 애들 상대 안 해 봤을 거 같니? | Cô nghĩ tôi chưa bao giờ gặp người như cô à? |
인생이 딱해서 한 번 적선해 주면 | Nếu tôi tỏ ra hào phóng một chút thôi, tôi sẽ trở thành một cây ATM riêng. |
난 그대로 현금 지급기 되는 거잖아 내가 그 짓을 왜 해? | tôi sẽ trở thành một cây ATM riêng. Sao tôi đồng ý được? |
근데 나 제시카랑 인친인데 | Anh có biết tôi là bạn bè trên mạng với Jessica không? |
걔보고 메시지 확인 좀 하라고 해요 | Bảo cô ấy kiểm tra tin nhắn đi. |
[헛웃음] | |
야, 꿈 깨 | Mơ đi. |
내가 급이 있지 너 같은 애한테 피를 빨리겠니, 내가? | Cô nghĩ tôi sẽ để người như cô bòn rút à? |
급이 다른 양반이 뭘 내용 증명까지 쏘셔? | Người gửi giấy chứng nhận nội dung mà nói thế thì nực cười quá. |
[한숨] | |
너 왜 그러고 사니, 진짜? | Tại sao cô lại làm thế này? |
인생 참 딱하다 | Tôi thấy tội cho cuộc sống của cô. |
(향미) 근데 종렬아 | Này, Jong Ryeol. |
뭐? | Sao? |
네가 천지 분간을 못 하니까 | Vì anh hoàn toàn không biết gì, |
내가 말을 좀 깔게 | tôi sẽ xưng hô phù hợp. |
[헛웃음] | |
가진 게 많은 사람이랑 개뿔도 없는 사람이랑 붙으면 있잖아 | Khi người có quá nhiều thứ để mất đối đầu với người không có gì để mất, |
의외로 개털인 쪽이 이긴다? | thì hầu hết người sau sẽ thắng. |
(향미) 걔는 있잖아 | Anh thấy đấy, loại người thứ hai không có gì để mất cả. |
잃을 게 없거든 | Anh thấy đấy, loại người thứ hai không có gì để mất cả. |
오늘만 살거든 | Không có ngày mai. |
야, 넌 내가 그렇게 호락호락... | Cô xem tôi là ai... Tôi cá là anh đang lo muốn chết. |
(향미) 너 사실은 지금 아주 똥줄 타서 죽을 맛이지? | Tôi cá là anh đang lo muốn chết. |
그거, 너 | Đây là hình phạt dành cho anh. |
천벌 받는 거야 | Đây là hình phạt dành cho anh. |
그러게 그 착한 동백이를 팽하는 게 아니지 | Anh thực sự không nên bỏ rơi Dongbaek. |
똥 묻은 개가 왜 내 인생을 논해? | Sao một con lợn bẩn thỉu lại phán xét cuộc đời của tôi? |
너 진짜 죽고 싶구나? | Cô muốn chết à? |
원래 이 정신 못 차리는 양아치 오빠들은 | Những tên điên ngu ngốc là thế đấy. |
[은실의 한숨] | |
[은실의 못마땅한 한숨] | |
(향미) 똥을 자셔 봐야 | Họ phải tự chịu đựng mọi thứ để nhận ra hiện thực. |
똥, 된장을 구분하더라고 | Họ phải tự chịu đựng mọi thứ để nhận ra hiện thực. |
[한숨] | |
너 딱 잡아떼 | Đừng thừa nhận bất cứ điều gì. Nó là luật sư ly hôn, nhớ không? |
걔 이혼 전문 변호사야 | Đừng thừa nhận bất cứ điều gì. Nó là luật sư ly hôn, nhớ không? |
집이니 땅이니 다 털린다고 | Nó sẽ lấy mọi thứ của con. |
뭘 잡아떼! | Ý mẹ là gì? |
왜 그렇게 아들을 그, 치사하게 키워? | Sao mẹ lại nuôi con thành kẻ hèn nhát nhỉ? |
이 새끼가 왜 나한테 소리를 질러? | Sao con dám to tiếng với mẹ? |
엄마 | Sao con dám to tiếng với mẹ? Mẹ. Mẹ bảo vì bố nói dối nên mẹ mới bị viêm khớp vai mà. |
아빠가 맨날 뻥 까 가지고 엄마 오십견 왔었다며 | Mẹ. Mẹ bảo vì bố nói dối nên mẹ mới bị viêm khớp vai mà. Nhưng giờ mẹ bảo con nói dối. |
근데 나보고 그냥 잡아떼래? | Nhưng giờ mẹ bảo con nói dối. |
(은실) 그럼 뭐! | Con muốn nó lấy tất cả mọi thứ và đuổi con ra ngoài à? |
개털로 쫓겨날래? | Con muốn nó lấy tất cả mọi thứ và đuổi con ra ngoài à? |
이 집 명의도 걔 거잖아! | Cả ngôi nhà này cũng là của nó. |
달라면 줘, 달라면 다 줘! | Cứ để cô ấy lấy đi. Cô ấy cứ việc lấy hết. |
자영이한테는 | Cô ấy xứng đáng... |
뭐든 아깝지 않아 | với tất cả. |
놀고 자빠졌네 | Đồ dở hơi. |
(은실) 갑자기 순정파냐? [휴대전화 진동음] | Bây giờ lại lãng mạn à? |
있을 때 잘하지! | Sao không phải sớm hơn? |
[구시렁거린다] | |
아이고... | Không thể tin được. |
아무튼 꼴값도 유전이다, 유전, 어유 | Con cũng ngốc như bố của con vậy. |
왜 전화질해! 자꾸 | Sao ông cứ gọi tôi? |
왜 아빠 전화를 그렇게 받아! | Sao mẹ phải như thế khi bố gọi đến chứ? |
[한숨] (규태) 아버지는 아들의 미래인 걸까? | Con trai lúc nào cũng giống bố à? |
(규태) | Hôm nay, 3:00 chiều, hồ Ongsan. - Tại sao? - Tôi sẽ đẩy cô xuống hồ. |
(향미) | - Tại sao? - Tôi sẽ đẩy cô xuống hồ. |
(규태) | - Tại sao? - Tôi sẽ đẩy cô xuống hồ. |
나 죽인단 것들이 왜 이렇게 많아? | Tại sao nhiều người muốn giết mình thế? |
[의미심장한 음악] | |
(규태) 야, 타! | Lên đi! |
아, 누가 보기 전에 빨리 타라고! | Lên đi trước khi ai đó nhìn thấy cô. |
아, 추워! | Nhưng em lạnh! |
[규태의 가쁜 숨소리] | |
(규태) 너도 발 구르라고! | Đạp đi, chết tiệt! |
(향미) 아, 어디까지 가! 나 춥다고! | Chúng ta đang đi đâu? Đã bảo em lạnh mà. |
(규태) 너랑 다방에 있던 거 | Chị dâu của thư ký thị trưởng |
군수 서기의 처형이 다 봤대 | nhìn thấy chúng ta tại quán cà phê. |
내가 옹산의 정치권이고 어딜 가나 눈이라고! | Tôi là chính trị gia của khu phố này nên ở đâu tôi cũng bị theo dõi hết! |
(향미) 어, 아주 대권 잡으시겠네 | Anh nói cứ như anh sẽ trở thành tổng thống vậy. |
(규태) 어, 어차피 이판사판 다 뽀록났고 | Sao cũng được. Cây kim đã lộ ra rồi. |
나 너한테 한 푼도 못 줘 | Cô sẽ không nhận được một xu nào. |
공갈 협박으로 널 고소라도 해야 내 무죄가 입증될 판이니까 | Tôi sẽ tố cáo cô về tội tống tiền để lấy lại danh dự của mình, |
나도 이제 막장이라고! | nên cứ làm đi! |
(향미) 아, 그렇게 떳떳한데 페달을 왜 그렇게 필사적으로 굴러? | Nếu lương tâm của anh trong sạch, sao anh phải vội vàng như vậy? |
[규태의 거친 숨소리] | |
너 내 마누라 포스 봤지? | Cô đã gặp vợ tôi, phải không? |
너도 살고 싶으면 내 말 잘 들어 | Nếu cô muốn sống, cô phải nghe đây. |
(규태) 너 증언해 | Cô phải ra làm chứng. |
아, 위증 말고 진실의 증언 | Không phải giả, mà là thật. |
별, 씨 | Chết tiệt. Anh gọi em lên thuyền để nói thế à? |
그 말 하려고 오리 배 태웠어? | Chết tiệt. Anh gọi em lên thuyền để nói thế à? |
아, 그냥 톡해! | Chỉ cần nhắn tin là được mà. |
'모텔을 끊어 준 건 맞지만 방에 올라가진 않았다' | Hãy nói tôi trả tiền phòng cho cô, nhưng tôi không đi lên. |
술은 마셨지만 음주는 하지 않았다? | Anh có biết nghe vô lý thế nào không? |
나는 네 룸 넘버조차 몰랐다, 어? | Nói với cô ấy rằng tôi còn không biết số phòng của cô. |
우리 자영이한테 석고대죄로 증언하라고! | Hãy quỳ xuống trước Ja Yeong yêu dấu của tôi và làm chứng! |
양평 갈 땐 마누라의 마 자도 안 꺼내더니 [규태가 숨을 헉헉댄다] | Anh không hề nhắc đến vợ trên đường tới Yangpyeong, |
(향미) 이제 와 '우리 자영이'냐? | giờ bà ấy lại là Ja Yeong yêu dấu? |
남자들은 뒷북치는 거 어디서 배워? | Đàn ông có tham gia lớp học bước lùi không? |
너도 나랑 인생 엮이고 싶지 않을 거 아니냐고! | Cô cũng không muốn dính đến cuộc đời của tôi, phải không? |
(규태) [가쁜 숨을 내쉬며] 진짜... | Tại sao anh lại làm ầm ĩ như vậy? |
뭘 그렇게 기겁을 해? | Tại sao anh lại làm ầm ĩ như vậy? |
어휴, 진짜... | |
[거친 숨소리] | |
[규태의 가쁜 숨소리] | |
(향미) 내가 먼저 옆구리 찔렀어? | Em có tán tỉnh anh trước đâu. |
오빠가 찝쩍댔잖아 | Là anh mà. Sao anh lại tặng em kem mắt chứ? |
아이 크림은 왜 줘? | Là anh mà. Sao anh lại tặng em kem mắt chứ? |
(규태) 그거 네 거 아니야 | Đó không phải là cho cô. Đó là cho Dongbaek. |
동백이 거였지 | Đó không phải là cho cô. Đó là cho Dongbaek. |
어? | Gì cơ? |
(규태) 아유, 버리지도 주지도 못할 거 | Chết tiệt, tôi không vứt cũng chả tặng cô ấy được nên mới cho cô. |
너나 줬더니, 씨... | Chết tiệt, tôi không vứt cũng chả tặng cô ấy được nên mới cho cô. |
(향미) 그래, 누가 뭐래? | Được thôi, sao cũng được. |
나도 원래 그런 줄 원래 알았어 | Em đã biết từ trước rồi. |
어쨌든 수상 스키는 나랑 탔잖아 | Nhưng anh đã đi trượt nước với em. |
자기가 먼저 오빠 동생을 하자는 둥 주접을 떨고 | Anh là người đề nghị chúng ta làm bạn gì đó. |
까놓고 | Nói thẳng ra, |
난 너랑 바람을 피우고 싶진 않았고 | tôi không muốn ngoại tình với cô. |
난 그냥 좀 | Tôi chỉ... |
좀 뭐? | Anh chỉ gì? |
좀 우쭐하고 싶었어 | Tôi chỉ muốn thể hiện. |
뭐? | Gì cơ? |
(규태) 안이나 밖이나 나 깐히 보는 잘난 것들이 수두룩한데 | Những kẻ giàu có đều nghĩ tôi là một trò đùa, |
그냥 넌 딱 | nhưng cô có vẻ giống tôi, nên tôi có thể khoe khoang với cô. |
나 같으니까 괜히 우쭐하더라고 | nhưng cô có vẻ giống tôi, nên tôi có thể khoe khoang với cô. |
얻다 비교해? | Sao anh dám so sánh em với anh? Anh nghĩ em ngu ngốc như anh à? |
내가 오빠 같은 허접인 줄 알아? | Sao anh dám so sánh em với anh? Anh nghĩ em ngu ngốc như anh à? |
넌 네가 꽤나 쿨하고 빠삭한 줄 알지? 너 안 그래 | Cô nghĩ mình ngầu và hiểu biết, phải không? Nhưng không đâu. |
[헛웃음 치며] 오빠가 나에 대해 개코나 알아? | Anh không biết gì về em cả. |
너 계속 보고 있잖아? | Sau khi đi với cô một thời gian, |
그냥 | tôi nhận ra cô giống một con chó hoang chưa từng được yêu thương. |
사랑 못 받은 똥강아지 같아 | tôi nhận ra cô giống một con chó hoang chưa từng được yêu thương. |
[의미심장한 음악] (규태) 어? | Một con chó lật ngửa bụng lên khi tôi chỉ vừa giơ tay ra |
이, 손만 내밀어 줘도, 어? | Một con chó lật ngửa bụng lên khi tôi chỉ vừa giơ tay ra |
'나 좀 봐 줘라, 봐 줘라' 그냥 배를 홀랑 뒤집어 깠다가 | Một con chó lật ngửa bụng lên khi tôi chỉ vừa giơ tay ra và nói: "Hãy nhìn tôi đi!" |
그냥 '적당히 좀 해라' 그러면 | Và khi tôi bảo nó dừng lại, |
관심받으려고 그냥 온 집 안을 그냥 쑥대밭으로 만들어 놓는 | nó biến ngôi nhà thành một mớ hỗn độn chỉ để thu hút sự chú ý của tôi. |
그런 딱한 애들 | Cô cũng đáng buồn như thế. |
내가 너 잘못 건드렸다가 이 쑥대밭이 됐지 않냐, 어? | Cuộc sống của tôi biến thành mớ hỗn độn sau khi dính vào cô. |
[규태의 한숨] | |
너 | Nếu cô |
누군가한테 진짜로 아이 크림 받고 싶으면 | thực sự muốn nhận kem mắt từ ai đó thì đừng như vậy. |
그렇게 살지 마 | thực sự muốn nhận kem mắt từ ai đó thì đừng như vậy. |
네 인생 쪽팔리잖아 | Cô sẽ tự làm mình xấu hổ thôi. |
너나 나나 인생 그만 좀 쪽팔리고 살자, 어? | Đừng để chúng ta phải xấu hổ thêm nữa, nhé? |
(향미) 그럼 | Vậy tại sao anh định tặng kem mắt cho Dongbaek? |
동백이한테 왜 아이 크림 주려고 했는데? | Vậy tại sao anh định tặng kem mắt cho Dongbaek? |
하, 진짜로 한번 좀 묻자 | Hãy để em hỏi anh một lần. |
너희들은 왜 다 동백이야? | Tại sao các người đều yêu cô ấy? |
걔랑 나랑 뭐가 달라? | Cô ấy khác em thế nào? Bọn em gần giống nhau mà. |
걔나 나나 도긴개긴이지 | Cô ấy khác em thế nào? Bọn em gần giống nhau mà. |
도긴개긴 아니더라 | Không đâu. |
걔는 | Tôi đã nói rằng cô ấy có thể ở lại |
내가 너 내쫓으면 가게 안 빼도 된다고 그랬는데 | Tôi đã nói rằng cô ấy có thể ở lại miễn là phải đuổi cô. |
그냥 너 데리고 간대 | Nhưng cô ấy đã từ chối. |
뭐? | - Gì cơ? - Lòng trung thành không làm ra tiền, |
(규태) 의리가 집세 내 주는 것도 아닌데 | - Gì cơ? - Lòng trung thành không làm ra tiền, |
계집애가 겁나게 우직하더라 | nhưng cô ấy rất kiên quyết. |
너도 | Cô nên |
사람같이 그렇게 살아 | cố gắng sống như một con người. |
어휴, 누가 누구한테 뭐라 그러냐, 씨 | Tôi cũng không có quyền lên tiếng. |
[휴대전화 진동음] | |
내가 사람같이 살면 | Nếu tôi sống như một con người, |
짐승은 누가 해? | ai sẽ sống như một con thú? |
(향미) 딱 액수만 대라고 | Chỉ cần cho chị biết số tiền thôi. |
뭐? | Gì cơ? Chị không có 30 triệu won. |
내가 지금 3천이 어디 있어! | Gì cơ? Chị không có 30 triệu won. |
버는 족족 너한테 다 줬는데! | Chị đã gửi đi tất cả những gì chị kiếm được rồi! |
(정숙) 그래서 너는 | Vậy cháu thích ai hơn? |
둘 중에 누가 더 좋아? | Vậy cháu thích ai hơn? |
가방 사 주는 아빠도 싫지는 않지? | Cháu không ghét người bố mua ba lô cho cháu, đúng không? |
난감한 질문 하지 마? | Bà không nên hỏi khó như thế nữa nhỉ? |
(필구) 누가 더 좋은 건 말고 | Thay vì nói cháu thích ai hơn, |
누가 더 싫은 건 말할 수 있는데 | cháu có thể nói cháu ghét ai hơn. |
(정숙) 어, 누가 더 싫어? | Cháu ghét ai hơn? |
(필구) 거의 박빙이지만요 | Họ cũng gần như nhau, |
더 싫은 건 '슈퍼맨' 아저씨? | nhưng cháu ghét chú Siêu Nhân hơn. |
왜? | Tại sao? |
'슈퍼맨' | Chương trình Siêu nhân trở lại ấy. Cháu đã xem hết rồi. |
저 그거 다 봤어요 | Chương trình Siêu nhân trở lại ấy. Cháu đã xem hết rồi. |
[차분한 음악] | |
그 아저씨가요 | Rõ ràng chú ấy |
잠실의 최고의 딸 바보래요 | rất thương con gái mình. |
(필구) 거기 나오는 애는 [정숙이 입김을 후 분다] | Vậy cô bé đó là em gái cháu sao? |
그럼 나랑 오빠 동생 사이예요? | Vậy cô bé đó là em gái cháu sao? |
(정숙) 뭐라고 하지? | Mình nên nói gì đây? |
'아' | |
(정숙) 저희 순대도 좀 더 주세요 | Làm ơn cho thêm dồi. |
(필구) 그 여자애요 | Cô bé đó. Cô bé ị trên lưng. |
누워서 똥 싸는 애 | Cô bé đó. Cô bé ị trên lưng. |
(정숙) 아이, 아기들은 다 그래 | Em bé đều như vậy mà. |
(필구) 걔를 엄청 예뻐하던데 | Chú ấy rất thương nó. |
걔보고 계속 공주래요 | Chú ấy gọi nó là công chúa. |
그냥 똥만 싸는 대머리던데 | Nó chỉ là đứa hói đầu hay ị thôi. |
[웃으며] 그래서 | Đó là lý do cháu ghen tị à? |
배알이 꼬였어? | Đó là lý do cháu ghen tị à? |
아니, 그냥 치사하잖아요 | Ý cháu là thế không công bằng. |
그러려면 걔만 예뻐하지 나한테도 찝쩍대고 | Chú ấy có thể yêu thương cô bé đó. Tại sao lại theo cháu? |
아이고, 치사한 놈 | Cái tên rẻ tiền đó. Sao lại làm thằng bé đau khổ khi quay chương trình đó chứ? |
아주 그냥, '슈퍼맨'에 나와 가지고 애 속을 왜 뒤집어 놔? | Sao lại làm thằng bé đau khổ khi quay chương trình đó chứ? |
(필구) 그러니까 '슈퍼맨' 아저씨는 완전 싫고 | Nên cháu ghét chú Siêu Nhân lắm, |
용식이 아저씨는 보통 싫어요 | và cháu cũng hơi ghét chú Hwang. |
[웃음] | |
아이고, 우리 필구는 | Trời đất ơi, Pil Gu. Cháu chọn phe tốt nhất rồi đấy. |
아주 줄을 잘 서, 똑똑해 | Trời đất ơi, Pil Gu. Cháu chọn phe tốt nhất rồi đấy. Cháu thật thông minh. |
- (필구) 할머니 - (정숙) 왜? | - Bà à. - Sao? |
(정숙) 우리 오락이라도 한판 하고 갈까? | Chúng ta nên đến quán điện tử không? |
내 이름 알면서 | Bà biết tên cháu mà. |
왜 엄마 앞에선 자꾸 나한테 동백이라고 해요? | Tại sao bà cứ gọi cháu là Dongbaek khi có mẹ thế? |
[어색하게 웃으며] 애가 | Trời ạ. |
누구를 닮아 가지고 이렇게... | Cháu thông minh thế này thì chẳng giống ai cả. |
똑똑할 리가 없는데 | Cháu thông minh thế này thì chẳng giống ai cả. |
[안내 음성] 목적지에 도착했습니다 | Bạn đã tới điểm đến. |
[제시카의 한숨] (화자) 더러운 새끼 | Cái đồ bẩn thỉu. Nó đến đây thường xuyên thật. |
아주 뻔질나게도 드나들었네 | Cái đồ bẩn thỉu. Nó đến đây thường xuyên thật. |
[제시카의 한숨] [내비게이션 조작음] | |
아이, 봐서 뭐 하게? | Sao mẹ lại muốn gặp thằng bé? Thằng bé không giống anh ấy đâu. |
뭐 그렇게 막 닮지도 않았다니까? | Thằng bé không giống anh ấy đâu. |
아기 머리카락 몇 개 뽑아서 유전자 검사 하고 | Khi chúng ta có được tóc của nó, xét nghiệm ADN và kiện đi, chúng ta chắc chắn sẽ thắng. |
그걸로 소송 걸면 빼박이여 | chúng ta chắc chắn sẽ thắng. Chúng ta chắc chắn thắng gì chứ? Thằng bé còn không giống anh ấy. |
뭘 또 빼박이야? | Chúng ta chắc chắn thắng gì chứ? Thằng bé còn không giống anh ấy. |
그렇게 닮지도 않았다고 | Chúng ta chắc chắn thắng gì chứ? Thằng bé còn không giống anh ấy. |
안 닮기는 뭣이 안 닮어? 갖다 박아 불었구먼 | Tất nhiên là giống. Họ trông giống hệt nhau. |
(제시카) 두루치기 1인분만 | Làm ơn cho một thịt lợn xào. |
(필구) 두루치기 1인분요? | Chỉ một phần ạ? |
둘이 왔는데요? | Có hai người ở đây mà. |
정신 나간 년, 이 와중에 다이어트냐? | Con điên rồi. Sao có thể ăn kiêng bây giờ chứ? |
아유, 내가 돼지를 어떻게 먹어? | Con không ăn được thịt lợn. |
(화자) 그냥 2인분 주겠니? | Vậy cho chúng tôi hai phần. |
근데 아가 | Đợi đã, cậu bé. |
너 몇 살이니? | Cháu bao nhiêu tuổi? |
한 여덟 살? | Khoảng tám tuổi phải không? |
그람 몇 년생이지? | Cháu sinh năm bao nhiêu? |
(정숙) 아가! 얼른 학원 가야지? | Cháu nên tới học viện đi thôi. |
(제시카) 근데 여기는 | Đây có phải quán rượu không? |
술집인 거지? | Đây có phải quán rượu không? |
일반 음식점인데요? | Là nhà hàng thôi ạ. |
근데 아줌마 | Cho cháu hỏi, |
'슈퍼맨' 그 아줌마죠? | cô đóng chương trình Siêu Nhân ạ? |
(화자) [놀라며] 얘가 안다 | Nó biết đấy. |
저번에 우리 학교 앞에도 왔었죠? | - Cô từng đến trường cháu rồi. - Hả? |
어? | - Cô từng đến trường cháu rồi. - Hả? |
(필구) 근데 돼지를 안 드시면서 | Nếu cô không ăn thịt lợn, |
두루치깃집에 왜 오신 거예요? | sao cô lại đến đây? |
[긴장되는 음악] [제시카의 헛기침] | |
(제시카) [헛기침하며] 그, 저기 | À, cháu biết không... |
너희 엄만 언제 와? | Khi nào mẹ cháu đến? |
(필구) 근데 우리 엄마 싸움 잘해요 | - Mẹ cháu giỏi đánh nhau lắm. - Gì cơ? |
(제시카) 뭐? | - Mẹ cháu giỏi đánh nhau lắm. - Gì cơ? |
(필구) 어렸을 때부터 내가 주먹으로 코 때리라고 가르쳐 갖고요 | Hồi nhỏ cháu đã bảo mẹ đấm vỡ mũi người ta rồi đấy. |
[제시카의 놀라는 신음] [화자의 아파하는 신음] | - Ôi trời. - Ôi, mẹ. |
[익살스러운 음악] | |
어디다 손을 대? | Ai cho động vào nó? |
[화자의 아파하는 신음] (제시카) 엄마! | Mẹ! Này bà kia! Bà điên à? |
(제시카) 미쳤나 봐, 진짜 이 아줌마! | Mẹ! Này bà kia! Bà điên à? |
(화자) 아유, 나 | Ôi. Bà mất trí rồi hay sao thế? |
이 여편네가 미쳤나! | Ôi. Bà mất trí rồi hay sao thế? Ừ, tôi mất trí đấy. |
(정숙) 그래, 나 치매다! | Ừ, tôi mất trí đấy. |
(화자) 뭐, 뭐, 뭐요? | - Hả? - Nó gặp cậu ta trước. |
여기가 먼저야 | - Hả? - Nó gặp cậu ta trước. |
어디서 유세야! | Ai cho bà vênh váo? |
(화자) 이 여편네가 절로 터진 주댕이라고, 지금! | Sao bà dám nói với tôi như thế? |
도장 찍고 산 것만 산 거야? | Tuy không phải vợ chồng hợp pháp, |
너보다 동백이랑 더 살았어 | nhưng nó sống với cậu ta lâu hơn cô đấy. |
[헛웃음] (정숙) 법이 안 쳐주면 | nhưng nó sống với cậu ta lâu hơn cô đấy. Có lẽ luật không công nhận, |
응, 꼬라박은 동백이 세월도 없던 게 되니? | nhưng quá khứ bên nhau vẫn còn đó. |
하, 그럼 뭐, 지금, 뭐 | Thì sao? Bà muốn nói cô ta là vợ anh ấy à? |
조강지처라도 된다 그런 말씀 하시는 거예요? | Thì sao? Bà muốn nói cô ta là vợ anh ấy à? |
참 내, 조강지처 너나 해 | Thì sao? Bà muốn nói cô ta là vợ anh ấy à? Vợ ư? Cô đi mà làm vợ. |
(화자) 그러니까 결국은 당신들이 우리 사위를 뺏어 먹겄다... | Thế bà đang cướp con rể tôi... Không, cảm ơn! |
(정숙) 줘도 안 가져! | Không, cảm ơn! |
네 사위? 네 남편? | Con rể à? Chồng à? |
줘도 안 갖는다고 | Không cần cậu ta. Đi mà bảo cậu ta |
가서 전해! | Không cần cậu ta. Đi mà bảo cậu ta |
절대 여기 와서 껄떡대지 좀 말라고 | đừng có lởn vởn ở đây nữa. |
(화자) 껄떡대긴 누가 껄떡대! | Nó không lởn vởn! Bọn họ gian dâm với nhau mà bà còn vênh váo sao? |
추잡시러운 불륜 주제에 으디서 고개를 빳빳하게 쳐들고... | Bọn họ gian dâm với nhau mà bà còn vênh váo sao? |
그래, 추잡스러운 불륜? | Gian dâm à? Được. |
조선 땅에서 불륜이면 대권이 바뀌어! | Ở đây một vụ ngoại tình có thể thay đổi cả một cuộc bầu cử. |
(정숙) 고깟 야구질로 그냥 밥벌이 못 하게 해 줘? | Bà muốn cậu ta phải treo gậy bóng chày hay sao? |
백수 마누라 만들어 줄까? | Muốn chồng thất nghiệp à? |
(화자) 아, 야 | Này con, không việc gì phải nói chuyện |
치매라는 여편네랑 뭔 말을 섞어? | Này con, không việc gì phải nói chuyện với bà già mất trí đâu. |
됐고, 그 여자 오면 그 가시내랑 얘기하자고 | Quên đi. Đi gặp cô ả đó đi. |
[화자의 성난 숨소리] (정숙) 깡 좋으면 또 와! | Có gan thì quay lại. |
나 몸 사릴 것 없는 인생이고 | Tôi không có gì để mất đâu, |
동백이 위해서 뭐든 하나는 할 거니까 | và tôi chắc chắn sẽ làm gì đó vì Dongbaek. |
[침을 퉤 뱉는다] [혀를 쯧 찬다] | CAMELLIA |
- (화자) 어휴, 참 - (제시카) 이상해 | - Bà ta sao thế? - Ôi trời. |
[흥미로운 음악] | |
[제시카의 짜증 섞인 신음] (향미) 하필 이 타이밍에 | - Jessica xuất hiện... - Bà ta điên rồi. |
- (화자) 별 미친년을 다 보겠네 - (향미) 드디어 | - Jessica xuất hiện... - Bà ta điên rồi. - ...thật đúng thời điểm. - Ôi trời. |
[제시카의 짜증 섞인 신음] 제시카다 | - ...thật đúng thời điểm. - Ôi trời. |
(제시카) 티 나는 거 아니야? | Mẹ có chảy máu không? |
[노크 소리가 들린다] | |
(향미) 최초 유포자 | Đó là tôi. |
내가 강종렬 지라시 최초 유포자라니까? | Tôi là người đầu tiên loan tin về Kang Jong Ryeol. |
[정겨운 음악이 흘러나온다] (주인) 향미 요즘 바쁘네? | Gần đây Hyang Mi bận nhỉ. |
(직원) 그러게요? [주인의 웃음] | Ừ. |
내가 뭔 얘기를 하려 해도 메시지 확인을 안 하시니까 | Tôi muốn nói với cô một chuyện, nhưng cô chẳng đọc tin nhắn. |
[제시카의 한숨] | |
(제시카) 할 말이 뭔데요? | Chuyện gì? |
가만 보니까 | Ngẫm lại thì |
이 상황에서 제일 똥줄 탈 사람은 제시카겠더라고요 | có vẻ trong chuyện này cô là kẻ thảm hại nhất đấy. |
(향미) 연봉 12억 강종렬, 1등 신랑감 강종렬 | Kang Jong Ryeol, kiếm 1,2 tỷ một năm. Kang Jong Ryeol, phu quân số một. |
딸 바보 슈퍼맨 강종렬 | Kang Jong Ryeol, yêu con hết mực. Kang Jong Ryeol, sao quảng cáo. |
CF 스타 강종렬 | Kang Jong Ryeol, yêu con hết mực. Kang Jong Ryeol, sao quảng cáo. |
그 꿀 빠는 타이틀을 누가 제일 지키고 싶겠냐고 | Ai mới là người khao khát giữ lại chỗ danh hiệu đó nhất đây? |
(화자) 넌 또 뭐니? | - Cô là ai? - Cô có định ly hôn không? |
이혼할 거예요? | - Cô là ai? - Cô có định ly hôn không? |
대차게 도장 찍으시게? | Cô sẽ ký đơn chứ? |
(향미) 자, 지금 중요한 건 | Bây giờ chuyện quan trọng không phải là |
강종렬이 동백이를 만났느냐 아니냐가 아니라고 | Kang Jong Ryeol có ngoại tình với Dongbaek không. |
언니가 미시즈 강종렬 타이틀을 지키느냐 마느냐지 | Mà là cô có giữ được cái danh bà Kang Jong Ryeol không. |
(화자) 야, 네가 뭔데 타이틀을 지키네 마네... | Này, cô là ai mà dám nói... |
(향미) 내가 | Để tôi nói cho cô biết một chuyện khiến cô phát sợ nhé. |
언니가 겁날 얘기를 좀 해 줄게요 | Để tôi nói cho cô biết một chuyện khiến cô phát sợ nhé. |
언니, 계속 '언니, 부러워요' 이런 댓글 받고 싶어요? 아니면 [의미심장한 음악] | Cô muốn người ta nói: "Tôi ghen tị với cô quá", hay cô muốn họ bình luận: "Vui lên đi?" |
'언니, 힘내세요' 이런 댓글 받고 싶어요? | hay cô muốn họ bình luận: "Vui lên đi?" |
까놓고 말해서 | Nói thật thì trong số 80.000 người theo dõi cô |
언니 팔로워 8만 명 중의 한 5만 명은 | Nói thật thì trong số 80.000 người theo dõi cô có khoảng 50.000 người muốn thấy cô gục ngã. |
언니 고꾸라지길 바랄걸? | có khoảng 50.000 người muốn thấy cô gục ngã. |
모두가 부러워하는 미시즈 강종렬의 SNS 인생을 유지하고 싶으면 | Nếu cô muốn tiếp tục làm bà Kang Jong Ryeol, người có ảnh hưởng trên mạng xã hội, |
유지비를 내셔야지 | cô phải trả giá. |
쪽팔리기 싫으면 돈을 내놔라? | Cô muốn nó cho cô tiền để giữ tiếng à? |
(화자) 야, 동백이 걔 주변엔 왜 정상이 없니? | Này, sao cô Dongbaek đó không giao du với người thường nhỉ? |
3천 | Tôi cần 30 triệu won. Giá hời đấy. Có mỗi 30 triệu thôi. |
오늘까지만 대폭 할인해서 딱 3천 | Tôi cần 30 triệu won. Giá hời đấy. Có mỗi 30 triệu thôi. |
(화자) 별 미친년을 다 보겠네 | Cái cô ả này điên không tưởng. |
(향미) 이 미친년이 아니면 | Nếu ả điên này kín miệng |
요 비밀이 샐 구멍은 없어요 | thì bí mật sẽ không bị lộ. |
그 유명한 제시카의 품위 유지비인데 | Đây là phí danh vọng của cô Jessica nổi tiếng đây thôi. |
입단속 화끈하게 하셔야죠 | Phải cố gắng hết mình mới bịt miệng được tôi. |
(향미) 웬만하면 지금 돈 좀 쏴 줘요 | Chuyển tiền ngay cho tôi đi. |
나도 상황이 급하니까 | Tôi cũng cần gấp rồi. |
[어이없는 숨소리] | |
(제시카) 야 | Này. |
나 제시카야 | Tôi là Jessica. |
너 같은 거한테 안 놀아나 | Người như cô không lừa được tôi đâu. |
[코웃음] | |
- 나 같은 거? - (제시카) 그래, 너 같은 거 | - Người như tôi ư? - Ừ, người như cô đấy. |
어디 가당치도 않은 하급 짝퉁 같은 것들 | Đồ giả dối mạt hạng. |
[의미심장한 음악] 쪽팔린 줄도 모르면서 | Thứ đàn bà rẻ tiền sống bất cần và không có tự trọng. |
인생 막 굴리고 사는 싸구려들 | Thứ đàn bà rẻ tiền sống bất cần và không có tự trọng. |
[코웃음] | |
야 | Này, cô nghĩ chúng ta khác nhau lắm sao? |
넌 너랑 내가 크게 다르다고 생각하니? | Này, cô nghĩ chúng ta khác nhau lắm sao? |
뭐? | - Hả? - Chúng ta giống nhau lắm. |
(향미) 넌 나랑 같은 과야 | - Hả? - Chúng ta giống nhau lắm. |
관심받고 싶어서 안달 난 | Một kẻ thèm khát sự chú ý, một kẻ không bao giờ được yêu quý. |
사랑받지 못한 년 | Một kẻ thèm khát sự chú ý, một kẻ không bao giờ được yêu quý. |
[코웃음] | |
인생 운 좋으면 제시카고 | May mắn thì sẽ thành Jessica. |
운 나쁘면 최향미인 거지 | Nếu không thì là Hyang Mi. |
별거 있니? | Có thế thôi. |
[비웃음] | |
(제시카) 야! | Này! Cô muốn chết thật à? |
너 진짜 죽을래! | Này! Cô muốn chết thật à? |
나 돈 절대 안 보내! | Đừng hòng moi tiền của tôi! |
(화자) 왜, 왜? 저년이 또 뭐라 하디? | Sao thế? Con khốn đó lại nói gì à? |
[분한 숨소리] | |
다 죽여 버릴 거야 | Con sẽ giết cô ta. |
(향미) 하급 짝퉁? | Đồ giả tạo mạt hạng à? |
어린년이 면전에 대고 팩폭을 하냐? | Sao con oắt đó dám nói sự thật với mình chứ? |
[한숨] | |
[휴대전화에서 음성이 흘러나온다] (향미) 필구야 | Pil Gu. |
손 | Nắm tay nào. |
(필구) 아, 내가 애야? | Cháu có phải trẻ con đâu. |
(향미) 좀 잡아 줘라 | Nắm tay cô được không? |
누나도 오늘 마음이 좀 후달리니까 | Hôm nay cô mệt quá. |
네가 우리 집 보조 배터리잖아 | Cháu là sạc di động của nhà ta đấy. |
[필구의 짜증 섞인 한숨] | |
(필구) 우리 집 식구들은 날 너무 귀찮게 해 | Ai trong nhà cũng làm cháu bực bội hết. |
[향미의 쓴웃음] | Này, cô vừa bảo là |
근데 내가 지금 | Này, cô vừa bảo là |
우리 집이라고 했다, 그렇지? | "nhà ta" hả? |
[애잔한 음악] 진짜 가당치도 않게 | Buồn cười thật đấy. |
(향미) 너 수학 학원 가는 거지? | Cháu đang đi học toán phải không? Cô dắt cháu đi nhé. |
오늘은 누나가 데려다줄게 | Cháu đang đi học toán phải không? Cô dắt cháu đi nhé. |
아니, 내가 애냐고 | Cháu có bé bỏng gì đâu. |
필구 너, 수학 하지 말고 야구 해 | Pil Gu, học toán ít thôi, chơi bóng chày nhiều vào. |
(향미) 메이저 리거 돼서 네 엄마 호강시켜 | Đi đấu giải nhà nghề rồi chăm mẹ thật tốt. |
너는 뒤통수 치지 말고 | Đừng phản bội mẹ nhé. |
[휴대전화 진동음] | KẺ RÁC RƯỞI KIM NAK HO |
[휴대전화 진동음이 연신 울린다] | |
[휴대전화 진동음이 연신 울린다] | |
[한숨] | |
그러니까 동백이 이게 문제잖아 | Là lỗi của Dongbaek. |
왜 돈을 계속 여기다 놔, 왜? | Sao cô ấy lại để tiền ở đây? |
나 같은 쓰레기를 왜 받아 줘, 씨 | Sao lại nhận thứ rác rưởi như mình chứ? |
[한숨] | |
(승희) 동백이 머리 그거는 고데기 아닌가? | Dongbaek không dùng máy uốn tóc à? |
(재영) 나도 걔 머리 좀 하고 싶던데 | Tôi cũng muốn làm tóc giống cô ấy. |
아, 걔가 요새 얼굴에 뭘 했나 벼 | Chắc cô ấy mới đi làm mặt rồi. |
'저도 번영회 꼭 갈게요' 요러면서 빵끗 웃는데 | Cô ấy bảo: "Tôi sẽ đến họp". Rồi cười xinh một cái, |
(찬숙) 아주 시장통이 총 맞은 거 같았다니께유 | thế là cả chợ bị cô ấy mê hoặc. |
갸가 요새 폈어요, 폈어, 어? | Từ hồi hẹn hò cô ấy trông rạng rỡ ghê. |
연애를 하더니 아주... | Từ hồi hẹn hò cô ấy trông rạng rỡ ghê. |
좋어? | Hạnh phúc hả? |
(덕순) 신났어 [혀를 쯧 찬다] | Vui hả? |
(귀련) 아, 요따만한 치마를 입고 그냥 | Cô ta mặc cái váy ngắn cũn rồi lắc hông một cách gợi dục. |
응뎅이를 쌜룩거리면서 그게, 야 | Cô ta mặc cái váy ngắn cũn rồi lắc hông một cách gợi dục. |
[귀련의 웃음] | |
동백이가 참도 엉뎅이를 씰룩댔겄다 | Dongbaek không làm thế đâu. |
(덕순) 너는 금미 엉뎅이나 단속햐 | Cô phải quản Geum Mi đi. |
- (귀련) 응? - (덕순) 갸가 그게 교복이여? 빤쓰지 | Đồng phục của nó ngắn như cái quần lót vậy. |
- (덕순) 에이그 - (귀련) 우리 금미는 | Do nó cá tính thôi. |
(귀련) 개성 있어서 그래유 | Do nó cá tính thôi. Thế nên cô nữ sinh trung học như nó |
(덕순) 개성 있어 빤쓰 입고 댕기면서 | Thế nên cô nữ sinh trung học như nó mặc váy ngắn và vứt mẩu thuốc lá trong nhà vệ sinh của tôi à? |
우리 변소간에다 꽁초 박아 놔? 고1이? | mặc váy ngắn và vứt mẩu thuốc lá trong nhà vệ sinh của tôi à? |
(재영) 아, 동백이 씹지 말어! | Đừng nói xấu Dongbaek nữa. Bạn thân bà Kwak đấy. |
우리 회장님 영원한 베프여 | Đừng nói xấu Dongbaek nữa. Bạn thân bà Kwak đấy. |
[재영의 웃음] [문이 삐걱 열린다] | |
(준기) 엄마! 나도 전투 팽이 사 줘 | Mẹ, con cũng muốn có bàn đấu quay. |
(찬숙) 응, 엄마가 전투 팽이를 사 줘야 되는데 돈이 없어 | Ừ, nhưng mẹ không có tiền. |
(덕순) 야, 준기야 | Jun Gi, sao dạo này cháu hay đi một mình thế? |
너 왜 요새 맨날 그냥 혼자 댕겨? | Jun Gi, sao dạo này cháu hay đi một mình thế? Bạn cháu đâu? |
짝꿍이랑 안 댕기고? | Bạn cháu đâu? |
(준기) 안녕하세요 | Cháu chào bà. |
(덕순) 필구랑 갈라섰어? | Nghỉ chơi với Pil Gu rồi à? Hai đứa cãi nhau sao? |
싸웠어? | Nghỉ chơi với Pil Gu rồi à? Hai đứa cãi nhau sao? |
(찬숙) 갈라서긴 뭘 갈라서요? 지금도 학원 같이 댕겨오는 길인데 | Đâu có. Nó vừa đi học với Pil Gu về. |
[귀련이 중얼거린다] 둘이 아주 죽고 못 살아요 | Hai đứa vẫn thân nhau lắm. |
근디 왜 필구는 통 눈에 띄지를 않어? | Nhưng sao dạo này không thấy Pil Gu nhỉ? |
돈가스는 쌓여 가는디 | Ở nhà có thịt lợn cốt lết đấy. |
필구 이제 이쪽 길로 안 댕기는데요? | Cậu ấy không đi đường này nữa ạ. |
뭐? | - Sao cơ? - Cậu ấy đi đường kia. |
(준기) 절로 돌아 다니는데요 | - Sao cơ? - Cậu ấy đi đường kia. |
그래서 좀 전에 갈라졌는데요 | Bọn cháu vừa tạm biệt nhau. |
왜 절로 돌아 댕겨? | Sao lại đi đường vòng nhỉ? |
나 때문에? | Tại bà à? |
두 모자가 아주 사람 속을 말려 죽일 작정을 했구먼 | Cả mẹ cả con đều làm tôi thấy có lỗi ghê. |
뭐, 금방 갈라섰어? | Nó vừa đi xong à? |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
(덕순) 너, 옹산 서열 1위가 누구여? | Này, ai là bá chủ ở Ongsan? |
누구여? | Là ai? |
할머니요 | Là bà ạ. |
옹산 다 내 구역이여 | Cả Ongsan này là địa bàn của bà. |
어딜 가면 나랑 안 만나겄어? | Cháu tưởng trốn được à? |
아, 진짜 동네 왜 이렇게 좁아, 씨 | Ôi, sao cái thị trấn này bé thế? |
맨날 피해 댕길 겨? | Định trốn bà mãi à? |
(덕순) 인생 돌파여 | Đôi lúc cháu phải mạnh mẽ lên chứ. |
피할 수 없으면 쳐부숴야지 | Không tránh được thì phải đánh bại được bà. |
할머니를 쳐부수라고요? | Bà muốn cháu đánh bà ư? |
돈가스를 쳐부수라고 | Không, vào ăn thịt lợn cốt lết đi. |
(덕순) 너는 기냥 여러 생각 말고 | Nghĩ nhiều làm gì, vào ăn thịt lợn cốt lết đi. |
기냥 돈가스나 먹어 | Nghĩ nhiều làm gì, vào ăn thịt lợn cốt lết đi. |
[TV 소리가 흘러나온다] | Đánh trái! Chạy rồi! |
(덕순) 요새는 가방도 용하게 나온다, 야 | Cặp thời nay độc đáo thật đấy. |
핵교 댕길 맛 나겄어 | Đi học chắc vui lắm nhỉ. |
그래도 학교 댕길 맛은 안 나요 | Đâu, học có bao giờ vui đâu ạ. |
엄마가 배달도 한다던디 | Bà nghe nói mẹ cháu cũng giao đồ ăn. |
장사 좀 된다디? | Làm ăn phát đạt rồi chứ? |
(덕순) 돈 좀 줬겄는디, 이놈이? | Cái này trông đắt phết đấy. |
(필구) 그거 엄마가 사 준 거 아닌데? | Không phải mẹ cháu mua đâu. Có chú cho cháu đấy. |
아저씨가 사 준 건데 | Không phải mẹ cháu mua đâu. Có chú cho cháu đấy. Ôi trời. |
[덕순의 헛웃음] | Ôi trời. |
자기 엄마 달구지는 바퀴가 나가는지 마는지 | Yong Sik còn chẳng thèm quan tâm cái bánh xe đẩy của bà |
본척만척이더니 | bị hỏng. |
용식이 아저씨가 사 준 거 아닌데요 | Chú ấy đâu có mua cho cháu. |
그람? | Thế là ai? Ai mua cho cháu thế? |
그람 어떤 아저씨? | Thế là ai? Ai mua cho cháu thế? |
(종렬) 야! | Này! |
너 뭐야? | Cái gì đây? |
너 이제 무슨 뭐, 배달도 해? | Giờ em còn giao cả đồ ăn à? |
아, 도대체 얼마가 필요한데? 얼마면 되는데? | Em cần bao nhiêu tiền? Bao nhiêu tiền cho đủ? |
[헛웃음 치며] 뭐, 원빈이 나셨네 | Anh nói như phim ấy. |
너 택배는? 받았어? | Em nhận được hàng chưa? |
(종렬) 그, 가게에 또라이는 있고? | Con điên đó có ở đó không? |
뭐, 있으면 뭐? | Thì sao? |
아유, 너 들어와서 네 돈이나 가져가 | Vào mà lấy lại tiền của anh đi. Jessica đòi anh cho tiền du học. |
(종렬) 야, 내가 지금 제시카 밀라노 유학비를 | Jessica đòi anh cho tiền du học. |
억으로 끊어 주게 생긴 판인데 | Jessica đòi anh cho tiền du học. |
내 자식 위해서 3천을 못 주겠냐, 진짜? | Anh sẵn sàng đưa 30 triệu won cho con anh. |
그럼 저 돈 가져다가 그 학비에 보태 | Thế đưa tiền đó cho Jessica ấy. |
[한숨] [문이 스르륵 열린다] | |
아, 그래, 아주 생큐다, 생큐 | Ừ, được rồi. Cảm ơn em. |
(종렬) 아이, 그래, 알았어 | Biết gì không? Đừng có lấy tiền! |
돈 받지 마, 받지 마, 그거, 어? | Biết gì không? Đừng có lấy tiền! |
그걸 안 받아야지 내 속이 더 썩어 문드러지지, 아주 | Thế thì em còn làm anh thấy tệ hơn cơ. |
(종렬) 어휴 [어두운 음악] | |
(동백) 없다 | Mất rồi. |
[동백의 놀라는 숨소리] 돈이 없다 | Tiền mất rồi. |
이놈의 팔자가 | Số phận trớ trêu này |
[동백이 울먹인다] | |
(동백) 또 장난을 친다 | lại trêu đùa với mình rồi. |
왜 또 같이 있어요, 왜 | Em lại làm gì với anh ta đấy? |
[한숨] | |
뭐, 어쩌다 뭐, 여차저차, 어영부영 | Anh đã nói rõ là anh không muốn em |
어유, 이런 거 그냥 딱 싫다고 말했었잖아요 | tỏ ra mập mờ hay thiếu quyết đoán mà. |
(용식) 나 진짜로 | Anh không thích em ở với tên khốn đó. |
저 새끼랑 같이 있는 거 진짜진짜 싫어 갖고 말한 건디 | Anh không thích em ở với tên khốn đó. |
(종렬) 뭐? 저 새끼? | Hả? "Tên khốn" ư? |
(동백) 하, 그럼 어떡해요, 난들 | Thế em biết phải làm sao? Các anh muốn gì ở em? |
[울먹이며] 아, 난들 어떡해 | Thế em biết phải làm sao? Các anh muốn gì ở em? |
아, 내 인생에는 여차저차가 너무 많은 걸 어떡해 | Em cứ phải chịu cảnh thế này. |
(종렬) 아, 야, 너 울게? | Em khóc à? |
[동백이 흐느낀다] (용식) 아유, 동백 씨 | Dongbaek, anh có nói gì đâu. Sao đột nhiên em lại khóc thế? |
아이, 내가 뭐, 몇 마디나 지껄였다고 콧구녕이 벌렁벌렁... | Dongbaek, anh có nói gì đâu. Sao đột nhiên em lại khóc thế? |
(동백) [흐느끼며] 아, 나 돈 털렸어요 | Ôi, có người trộm tiền của em. |
(용식) 예? | - Hả? - Gì cơ? Tiền anh cho em ư? |
(종렬) 뭔 돈? 내 돈? | - Hả? - Gì cơ? Tiền anh cho em ư? |
(향미) 송금은 했고 | Chị chuyển tiền rồi đấy. |
내가 일단 내일 거 표부터 끊었거든? | Chị mua vé ngày mai rồi. |
저녁 비행기니까 한... | Tối mai là bay. CHUYỂN TIỀN RA NƯỚC NGOÀI |
뭐? | Gì cơ? |
아, 난 괜찮다니까? | Đã bảo là chị ổn rồi mà. |
일단 내가 간다고 | Chị sẽ đến mà. Em đâu thể chăm người bệnh một mình. |
너 혼자 어떻게 병 수발을 들어? | Chị sẽ đến mà. Em đâu thể chăm người bệnh một mình. |
아, 왜 자꾸 오지 말래? | Sao cứ không cho chị đi thế? Chị làm gì còn chỗ nào để đi. |
나도 이제 갈 데도 없는데! | Sao cứ không cho chị đi thế? Chị làm gì còn chỗ nào để đi. |
(동백) 어, 씨, 자꾸만 일이 말려, 이, 씨 | Sao chuyện xấu cứ xảy ra với em thế? |
아, 왜 돈까지 털려? | Sao lại trộm tiền của em chứ? Em đâu có muốn tiền của anh ấy đâu. |
나 쟤 돈 진짜 받기 싫은데, 씨 | Sao lại trộm tiền của em chứ? Em đâu có muốn tiền của anh ấy đâu. |
하, 난 그냥 안 되는 사람인가 봐요 | Có lẽ đời em chẳng có gì tốt đẹp cả. |
(종렬) 아이, 그러게 돈을 받았으면 쓸 것이지 | Đáng ra em nên tiêu chỗ tiền đấy đi chứ. Còn để trong tủ lạnh làm gì? |
왜 냉장고에 박아 놔? 쯧 | Còn để trong tủ lạnh làm gì? |
(용식) 아유, 진짜... | Ôi, đúng là tên khốn toàn tập mà. |
개놈, 개놈, 그냥 개놈, 그냥, 씨 | Ôi, đúng là tên khốn toàn tập mà. |
개놈이에요, 예? | Em biết gì không? Anh là tên khốn. Anh là tên khốn ngu ngốc. |
제가요, 제가 개놈이에요, 내가 | Em biết gì không? Anh là tên khốn. Anh là tên khốn ngu ngốc. |
아유, 내가 개놈이다, 진짜 | Em biết gì không? Anh là tên khốn. Anh là tên khốn ngu ngốc. |
아휴, 저, 아유, 내가 어떻게 동백 씨를 울렸지? 예? [동백이 흐느낀다] | Thật không ngờ anh làm em khóc. |
나는 이, 동백 씨 한숨 쉬는 소리만 들어도 그냥 | Nghe em thở dài thôi thì tim anh đã vụn vỡ rồi. |
창자가 싹 다 그냥 타들어 가는 기분인데 | Nghe em thở dài thôi thì tim anh đã vụn vỡ rồi. |
[동백이 흐느낀다] 동백 씨 | Dongbaek, anh đau buồn biết bao khi thấy em khóc. |
울면 나 못 살아요 | Dongbaek, anh đau buồn biết bao khi thấy em khóc. |
(종렬) 아주 지랄들 하고 있네 | Đúng là trò đùa. |
[한숨] | |
동백 씨, 그 | Dongbaek. |
뭐, 이, 뭐, 여차저차, 뭐, 뭐 | Anh sẽ làm mọi thứ có thể |
내가 다 해결할게요, 예? | để giải quyết chuyện này. |
야 | Này, đâu phải tiền của anh. Sao anh phải giải quyết? |
그게 네 돈이야? | Này, đâu phải tiền của anh. Sao anh phải giải quyết? |
네가 해결을 왜 해? | Này, đâu phải tiền của anh. Sao anh phải giải quyết? |
우리 일은 우리가 알아서 할 테니까 | Chúng tôi sẽ tự giải quyết. |
(종렬) 넌 좀 제발 빠지라고! | Nên đừng có xen vào. |
우리? 우리? | "Chúng tôi" ư? Bây giờ anh còn giở trò đấy à? |
이제사 우리? | "Chúng tôi" ư? Bây giờ anh còn giở trò đấy à? |
(용식) 왜? | Sao? Cô ấy xinh đẹp ngoài sức tưởng tượng nhỉ? |
동백 씨 너무 이뻐? 응? [동백의 한숨] | Sao? Cô ấy xinh đẹp ngoài sức tưởng tượng nhỉ? |
이제사 보니까 동백 씨 너무 이뻐 가지고 그냥 뭐, 미치겄어? | Anh có phát điên vì vẻ đẹp của cô ấy không? Anh có thấy căng thẳng không? |
미치겄지? 똥줄이 타지? | Anh có thấy căng thẳng không? |
그래, 똥줄 탄다, 왜? | Ừ, đúng. Tôi không muốn mất cô ấy lần nữa. |
다신 놓치고 싶지 않아서 | Ừ, đúng. Tôi không muốn mất cô ấy lần nữa. |
강 선수님! | Nghe đây, anh Kang. |
[흥미로운 음악] | |
(용식) 동백 씨 | Vì tôi nên cô ấy mới xinh vậy đấy. |
나랑 있어서 이쁜 겨 | Vì tôi nên cô ấy mới xinh vậy đấy. |
뭐? | Cái gì? |
(용식) 잘 한번 생각혀 봐, 어? | Nghĩ mà xem. |
동백 씨 네 옆에 있을 때 거, 만날 울상이었지? | Ở bên anh cô ấy lúc nào cũng u buồn đúng không? |
내 옆에 있으면, 어? | Nhưng khi ở với tôi, |
맨날 이뻐, 어? | ngày nào cô ấy cũng thật xinh đẹp. Luôn mỉm cười. |
드럽게 잘 웃어! | ngày nào cô ấy cũng thật xinh đẹp. Luôn mỉm cười. |
난 너랑 달러 | Tôi không như anh. |
나는 동백 씨 | Tôi sẽ đảm bảo cô ấy được hạnh phúc tới những ngày cuối cùng. |
꿀만 빨다 늙어 죽게 할 겨 | Tôi sẽ đảm bảo cô ấy được hạnh phúc tới những ngày cuối cùng. |
[동백의 웃음] | |
(동백) 아유, 진짜 | Ôi, thôi nào. |
[동백의 웃음] (용식) 괜찮아요? 손 줘 봐요, 동백 씨 | Em có sao không? Xem tay em nào. |
- 야, 넌... - (용식) 손 좀 줘 봐요 | - Em thích anh ta đến thế à? - Xem tay em nào. |
쟤가 그렇게 좋냐? | - Em thích anh ta đến thế à? - Xem tay em nào. |
(향미) 그놈의 1억 여태껏 보내고도 남았다고 | Chắc chắn là chị chuyển 100 triệu won rồi mà. |
정착금 1억이면 된다며? | Đấy là tiền để sắp xếp ăn ở đấy. |
하, 돈이야 내가 거기 가서 뭐든 해서 벌면 될 거 아니야 | Chị sẽ đi làm kiếm tiền ở đó. |
아, 네가 할머니 걱정을 얼마나 했다고? | Sao tự nhiên lại lo cho bà thế? |
내가 요양사 다 붙였고 수시로 들어와 볼 거거든? | Chị thuê người chăm sóc rồi, thỉnh thoảng chị lại đến thăm mà. |
나도 지금 상황이 급해서 한국 떠야 될 판이고 | Chị đang có chuyện nên phải rời Hàn Quốc. |
또 나도... | Và |
하, 나도 네 옆에 좀 있고 싶다고 | chị cũng muốn đến với em. |
근데 왜 자꾸 미뤄? | Sao em cứ đuổi chị đi thế? |
뭐? [애잔한 음악] | Hả? |
(혜훈) 나 누나 뭐 하고 사는지 대충 안다고 | Em biết chị làm gì rồi. |
[혜훈의 한숨] | |
여기 와서 그 일 하게? | Chị định làm thế ở đây à? |
교민 사회 진짜 좁아 | Người Hàn Quốc ở đây quen nhau hết đấy. Vậy nên mới đáng sợ. |
그래서 더 무섭다고 | Người Hàn Quốc ở đây quen nhau hết đấy. Vậy nên mới đáng sợ. |
(혜훈) 그리고 | Hơn nữa là |
수정이가 나 누나 있는 거 몰라 처갓집도 그렇고 | Su Jeong và nhà cô ấy không biết em có chị gái. |
쪽팔려서 말 안 했니? | Em xấu hổ nên không dám nói à? |
너희들 집값, 생활비 | Chị trả tiền nhà, phí sinh hoạt, |
이젠 걔 병원비까지 내가 다 대는데 | còn cả viện phí của bà nữa. |
네 마누라는 나 있는 것도 모르는구나 | Mà vợ em không biết là em có chị à? |
[헛웃음] | |
호구는 내가 진짜 호구였네 | Chắc chị ngốc thật rồi. |
[한숨] | |
거기다, 누나 | Hyang Mi à, chị còn... |
[한숨] | |
영어도 못 하잖아 | không biết nói tiếng Anh. |
(혜훈) 여기서 말 못 하면 진짜 힘들다고 | Ở đây mà không biết tiếng thì chả làm gì được. |
넌 영어 잘해? | Còn em thì sao? |
네가 영어 잘하는 건 누구 덕인데? | Em quên là ai giúp em học tiếng Anh à? |
너는 나 쪽팔려 하면 안 되지 | Em không nên thấy xấu hổ về chị. |
네가 그 쪽팔려 하는 그 일 | Có lẽ em xấu hổ về việc chị làm, |
내가 그 더러운 일 해서 네가 그 고귀한 유학생이 된 거야 | nhưng vì vậy nên em mới được đi du học. |
(향미) 이 시궁창에서 내가 깨금발 들고 | Chị nhúng chàm nơi lầy lội này |
너 하나 머리 위로 아득바득 들쳐 올리고 있던 거라고 | để em có được cuộc sống vinh hoa. |
나도 너 같은 싸가지는 필요 없어 | Chị không cần thứ em trai vô ơn như em. |
서로 연 끊고 살자 | Cắt đứt quan hệ với nhau đi. |
(종렬) 너희들이 살든 말든 그걸 누가 말리겠냐마는 | Cứ việc ở bên nhau nếu các người muốn. |
거기서 내 자식은 빼 줘라 | Nhưng tha cho con anh đi. |
뭐? | Gì cơ? |
(종렬) 너 | Nghe anh nói đây. |
쟤 좋아서 쟤랑 살고 싶으면 쟤랑만 살아 | Nếu em muốn sống với con thì sống một mình ấy. |
난 내 자식 딴 놈 밑에서 크는 꼴은 못 보니까 | Anh không muốn để gã đàn ông khác nuôi con anh. |
뭐, 못 보면 뭐, 네가 뺏기라도 하게? | Ý anh là sao? Anh định cướp nó khỏi em ư? |
네가 주게 되겠지 | Rồi em sẽ trả nó cho anh thôi. |
(정숙) 아가 | Cháu cưng của bà. |
(정숙) 아이고, 이거... | - Ôi. - May là bà đã đến. |
(덕순) 마침 잘 오셨네 | - Ôi. - May là bà đã đến. |
뜨뜻한 방에다가 야구를 틀어 줬더니 잠이 들어 가지고 | Ở chỗ tôi bật máy sưởi nên nó đang xem bóng chày thì ngủ quên. Tôi đưa nó về nhà, không biết... |
그래서 내가 데려다주러 왔다가 내가 시방... | Tôi đưa nó về nhà, không biết... |
안에 아빠... | Bố cháu... |
(필구) 아니, 강종렬 아저씨 있는데 | Ý cháu là, chú Kang đang ở trong đó. |
용식이 아저씨도 | Chú Hwang cũng thế. |
애 좀 데려가요 | Trông nó giúp tôi nhé? |
내가 애는 안 들었으면 싶은 야그를 좀 해야겄어서 | Tôi có chuyện cần nói, nhưng tôi không muốn cháu nghe thấy. |
아, 저기요, 아주머니 | Thưa bà... |
(덕순) 애 아빠가 드나드는 줄은 몰랐네 | Tôi không biết là bố nó hay đến thế. |
[어두운 음악] 나는 몰랐네 | Tôi không biết đấy. |
(정숙) 아주머니 | Thưa bà. |
아, 아니요, 사장님 | Ý là, bà Kwak, bà hiểu lầm rồi... |
그런 게 아니고요 | Ý là, bà Kwak, bà hiểu lầm rồi... |
아줌니 | Thưa bà, tôi chưa từng đối xử tệ bạc với con gái bà. |
내가 아줌니 자식 안 귀하게 대한 적 없어요 | Thưa bà, tôi chưa từng đối xử tệ bạc với con gái bà. |
(덕순) 아줌니 자식도 귀하지만 | Tôi biết bà rất quý nó. |
나는 내 자슥이 너무 귀해서 | Nhưng tôi cũng rất yêu quý Yong Sik. |
그래서 용식이가 저 안에 있는데 그냥 갈 수가 없어서 그래요 | Nên nếu Yong Sik ở trong đó thì tôi không đi được. |
(종렬) 동백아 | Dongbaek. |
필구 메이저 리거 되고 싶대 | Pil Gu muốn thi đấu giải bóng chày nhà nghề. |
너 그거 해 줄 수 있어? | Em có đầu tư được không? |
애 운동 시키는 데 돈 얼마나 드는 줄 알아? | Em có biết việc đó mất bao nhiêu tiền không? |
하, 필구 인생 너처럼 궁상맞아지는 꼴 볼 수 있겠냐고 | Lỡ Pil Gu phải sống cuộc đời thảm hại như em thì sao? |
학교에서 애들이 필구보고 두부 한모래 | Bạn ở trường gọi nó là 2B1M |
엄마 하나에 아빠 둘이라고 | vì nó có hai bố và một mẹ. |
(동백) 뭐? | - Gì cơ? - Nếu nó sống với em, |
필구가 너랑 살면 그냥 두부 한모에 술집 아들이겠지만 | - Gì cơ? - Nếu nó sống với em, nó sẽ là đứa 2B1M có mẹ làm quán rượu. |
나랑 살면 그래도 | Nhưng nếu ở với anh, |
뭐, 금수저 꼬다리는 되지 않겠냐? | ít nhất nó cũng có cơ hội được sống tốt. |
[용식의 분한 숨소리] | |
[용식의 탄식] | |
(용식) 당신 진짜 사람 아니네 | Anh đúng là đồ khốn đấy. |
동백 씨한테서 필구 뺏어갈 생각을 햐? | Anh định cướp Pil Gu khỏi cô ấy ư? |
그래 | Anh biết không? Tôi biết anh rất thích Dongbaek. |
네가 동백이 좋아하는 마음은 | Anh biết không? Tôi biết anh rất thích Dongbaek. |
그건 내가 믿어 줄게, 근데 | Tôi biết là có. |
우리 제발 현실적인 얘기 좀 해 보자 | Nhưng hãy đối diện với sự thật đi. |
너 내 자식 키울 수 있어? | Anh có nuôi nổi con tôi không? |
말했지? | Hình như tôi đã bảo nó không phải con anh rồi. |
네 자식 아니라고 | Hình như tôi đã bảo nó không phải con anh rồi. |
야, 네가 나보다 애를 위해서 뭘 더 해 줄 수 있는데? | Anh làm được gì cho con tôi chứ? |
친부보다 마음이 달릴 건 당연한 건데 | Rõ ràng anh không thương nó được như tôi. |
딴건 되겠냐고 | Còn những thứ khác thì sao? |
네 자식도 아닌 애 위해서 등골 빼 줄 수 있어? | Anh dám vất vả vì một đứa chẳng phải con anh à? |
- 강종렬 - (종렬) 여력은? | - Jong Ryeol. - Tiền thì sao? |
- 야! - (종렬) 여력은 되고? | - Này! - Anh có làm ra tiền không? |
[문이 스르륵 여닫힌다] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
미친놈! | Thằng oắt điên này. |
(덕순) 얼빠진 놈 | Thằng ngốc. |
바보 천치 같은 놈! | Đồ ngu! Sao còn nghe nó nói thế? |
왜 이딴 소리를 듣고 있어! | Đồ ngu! Sao còn nghe nó nói thế? |
엄마 | Mẹ. |
(덕순) 너는 왜 따라오니? | Sao cô còn đi theo chúng tôi? |
나 인제 너 싫다 | Tôi không ưa cô nữa. |
미워 | - Tôi ghét cô. - Mẹ! |
- (용식) 엄마! - (덕순) 왜! 이런 우라질 놈아 | - Tôi ghét cô. - Mẹ! Sao? Thằng láo lếu! |
네가 그런 대접 받으믄 엄마 속에는 피멍이 들어! | Con bị đối xử như vậy làm mẹ tổn thương lắm đấy! |
아이, 엄마, 뭐 알어? | Mẹ, mẹ biết gì cơ chứ? Mẹ còn chẳng biết gì mà! |
아, 뭐, 알지도 못하면서 좀! | Mẹ, mẹ biết gì cơ chứ? Mẹ còn chẳng biết gì mà! |
뭘 몰러! | Mẹ biết đủ rồi. |
텔레비전에서 노상 나오는 그 잘난 이가 애 아빠고 | Cái anh chàng suốt ngày lên TV đó là bố Pil Gu. |
야는 애 아빠 드나들게 하면서 용식이도 만나고 | Cô ta vừa hẹn hò với con vừa để anh ta qua lại tùy ý như vậy. |
아유, 참, 그게 아니라니께! | Ôi, mẹ hiểu nhầm rồi! |
이 등신은 전부 알고도 그러는걸? | Thằng ngốc này biết mà còn cho qua. |
회장님, 그... | Bà Kwak. |
네가 내 아들 속을 부처로 만드는디 | Cô làm con tôi khổ sở quá đấy. |
내 속이 어떻겄니? | Cô nghĩ tôi sẽ thấy thế nào? |
[덕순의 성난 숨소리] | |
(용식) 하, 참... [문이 스르륵 여닫힌다] | Ôi trời. |
(향미) 신혼이라서 커플 잠옷 사 놨더니 [아련한 음악] | Cháu mua đồ ngủ đôi cho họ vì họ mới cưới. |
나나 다 입어야겠네 | Có lẽ cháu đành mặc vậy. |
근데 있잖아, 할머니 | Nhưng bà à, |
덴마크는 병원비가 다 공짜래 | cháu nghe nói ở Đan Mạch, bà sẽ được chữa trị miễn phí. |
사실은 | Nói thật là |
나도 그냥 알면서 삥 뜯겨 준 거거든 | cháu biết rồi, nhưng cháu vẫn gửi tiền cho nó. |
뭔가 급하겠거니 | Cháu nghĩ nó cần tiền gấp thôi. |
그냥 좀 잘 살라고 속아 줬지 | Cháu đành bị lừa cũng là để nó được sống vui. |
(향미) 서로 연 끊고 살자 | Cắt đứt quan hệ với nhau đi. |
(향미) 뭘 말이 심해? 잘했지 | Cháu đâu có làm quá. Cháu làm đúng mà. |
연 끊고 살려면 | Cháu nên giúp nó |
정을 떼 줘야지 | để nó có thể cắt đứt với cháu. |
할머니도 알잖아 | Bà hiểu ý cháu mà nhỉ? |
걔가 | Bà biết là nó cũng hơi ngốc mà. |
좀 멍청이인 거 | Bà biết là nó cũng hơi ngốc mà. |
(어린 혜훈) 누나, 누나! | Chị ơi. |
양말 신고 다니랬지? | Đã bảo là đi tất vào mà. |
(어린 향미) 감기 들면 콜록콜록해 | Em không muốn bị cảm lạnh đâu. |
누나도 콜록콜록해 | Chị cũng thế mà. |
(향미) 걔가 멍청이라 정이 많아 큰일이었잖아 | Nó khờ và sống tình cảm quá. |
그러니까 어떡해? | Nên cháu chỉ đành |
내가 정을 떼 줘야지 | giúp nó cắt đứt với cháu thôi. |
이제 자기 식구랑 잘 살아야지 | Nó nên sống hạnh phúc bên gia đình. |
사람답게 | Nó đáng được sống tốt. |
우리 혜훈이는 | Hye Hoon đáng được sống tốt. |
사람답게 | Hye Hoon đáng được sống tốt. |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[향미가 흐느낀다] | |
[용식의 한숨] | |
(덕순) 짝사랑도 이런 짝사랑이 없지 | Thật bất công cho con tôi. |
자식새끼 키우는 거 참 치사하고 아니꼽다 | Tại sao nuôi con lại khó đến thế nhỉ? |
내가 참말로 속이 없어 입 다물고 있었겄니? | Cô nghĩ tôi không nói gì vì tôi đồng ý với mọi thứ ư? |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
(덕순) 내가 너 타박하면 내 자식 가심이 시릴 텐디 | Tôi biết nếu tôi gây khó dễ cho cô thì chỉ làm con tôi buồn thôi. |
내가 널 어떻게 함부로 할 수가 있겄니? | Vậy nên tôi không dám đối xử tệ với cô. |
그게, 회장님이 | Bà Kwak, tôi biết |
그, 참, 많이 참고 계신 거 아는데 | bà phải chịu đựng rất nhiều. Nhưng tôi vẫn làm rối tung lên. |
그게 제가 어떻게 잘 안돼 가지고... | Nhưng tôi vẫn làm rối tung lên. |
너희들도 너희들 멋대로만 허는디 | Hai người làm gì cũng được. |
나도 이제 나 허고 싶은 대로 허고 살란다 | Tôi cũng sẽ cứ sống theo ý mình. |
참고 모린 칙하는 것도 정도가 있지 | Tôi chán phải kiềm chế và tỏ ra không có vấn đề gì rồi. |
애 아부지는 내가 몰랐지 | Tôi không biết chuyện bố Pil Gu. |
그게요, 회장님 | Bà Kwak, tôi không qua lại với anh ta. |
그동안 계속 애 아빠를 만났던 건 아니고요 | Bà Kwak, tôi không qua lại với anh ta. |
[한숨] | |
(덕순) 애 때문이라도 노상 얽힐 테고 | Có Pil Gu thì cô sẽ luôn phải dính với anh ta thôi. |
아깨 보니께 그짝은 심정에 뭐가 그득그득 남았던디 | Và tôi thấy rõ anh ta còn tình cảm với cô. |
동백아 | Dongbaek, thế này là không được. |
이건 아니지 | Dongbaek, thế này là không được. |
왜 내 새끼 가심에 골병들게 허니? | Sao cô lại làm con tôi tổn thương như vậy? |
[울먹이며] 죄송해요, 회장님 | Bà Kwak, tôi xin lỗi. |
(덕순) 죄송헐 짓 허지 마라! | Đừng gây ra lỗi để rồi phải xin lỗi! |
[애잔한 음악] | |
너 바라기 하면서 내 아들 부처 되는 꼴 나는 못 본다 | Tôi sẽ không để con tôi phải khổ sở chỉ vì nó yêu cô. |
용식이가 유복자라 [한숨] | Yong Sik ra đời sau khi bố nó mất, |
나한테는 유독 아픈 손가락이여 | nên tôi rất trân trọng nó. |
그거 하나 그늘 없이 키워 보려고 나는 참 | Tôi phải chịu mọi chông gai để nó được sống hạnh phúc. |
일평생을 살얼음 바닥에서 | để nó được sống hạnh phúc. |
법석 떨고 살았어 | để nó được sống hạnh phúc. |
근디 이제 와 네 그늘을 내 자식이랑 나눠 지는 거 | Nhưng bây giờ cô định trút gánh nặng sang cho nó ư? |
미안하지만 나는 참 싫다 | Xin lỗi, nhưng tôi không thể để như vậy. |
[훌쩍인다] | |
그 짠한 얼굴로 | Đừng lấy lòng thương hại của nó |
마음 약한 애 속 태우지 말고 | với bộ mặt đáng thương nữa đi. |
그 여쁜 얼굴로 자꾸 웃어 주지도 말고 | Và đừng tươi cười xinh đẹp với nó nữa. |
용식이 냅둬라 | Để Yong Sik yên. |
더는 내 자식이랑 | Xin cô, đừng dính líu đến con tôi nữa được không? |
[무릎을 탁 치며] 얽히지 좀 말어 | Xin cô, đừng dính líu đến con tôi nữa được không? |
[동백과 덕순이 흐느낀다] | |
(용식) [작은 목소리로] 동백 씨 | Dongbaek. |
동백 씨 | Dongbaek. |
괜찮으세요? | Em ổn chứ? |
(동백) [한숨 쉬며] 나, 하루가 참 기네요 | Hôm nay là một ngày dài. |
(용식) 왜요, 왜요, 왜? | Sao? Sao thế? Mẹ anh lại chì chiết em à? |
울 엄마 또 확 상처받을 말 했죠? 예? | Sao? Sao thế? Mẹ anh lại chì chiết em à? |
치명상 입으신 거 아니에요? | Mẹ có làm em buồn không? |
회장님 지금 KO이실걸요? | Bà Kwak chắc đang đau buồn lắm đấy. |
[한숨 쉬며] 그러니까 오늘은 저 따라오지 마시고 | Hôm nay anh nên vào với mẹ thay vì tiễn em về. |
얼른 들어가 보세요 | Hôm nay anh nên vào với mẹ thay vì tiễn em về. |
(동백) 네, 저희가 원래 야식 배달은 안 하는데 | Không ạ, chúng tôi không giao hàng vào đêm muộn. |
아, 어... | À, không sao đâu ạ. Để tôi giao cho. |
아니에요, 제가 배달해 드릴게요 | À, không sao đâu ạ. Để tôi giao cho. |
어디로요? | Ở đâu ạ? |
네 | Vâng. |
어... | |
네, 네 | Vâng, chào quý khách. |
네, 알겠습니다 | Vâng, chào quý khách. |
(동백) 그래도 나는 오늘을 다 살아야 한다 | Mình vẫn cần làm xong việc hôm nay. |
(정숙) 아이, 배달 가게? | Đi giao hàng à? |
(동백) 엄마, 오삼불고기를 매장 메뉴에 넣을까 봐 | Mẹ à, con nghĩ mình nên bán mực xào và ba chỉ lợn. Món đó nổi ghê. |
아주 반응이 핫하네? | Món đó nổi ghê. |
(정숙) 아, 눈탱이는 그래 가지고 어딜 가? | Mắt sưng thế này mà còn đi đâu? |
왜 어울리지도 않는 억척을 떨어? | Sao còn tỏ ra mạnh mẽ làm gì? |
그냥 집에 들어가서 쉬어 | Về nhà nghỉ ngơi đi. |
이런 날은 바빠야 돼 | Con phải khiến mình bận rộn. |
내가 우는 날마다 셔터 내렸으면 | Nếu phải đóng quán sớm mỗi khi con khóc thì sẽ không đủ tiền cho Pil Gu đi học. |
우리 필구 학원 보낼 수 있었겠어? | thì sẽ không đủ tiền cho Pil Gu đi học. |
아이고, 진상, 진상 | Ôi, thật không tin nổi. |
다른 거는 하나도 안 닮고 키도 크고 예쁜 년이 | Con xinh và cao vì ngoại hình không theo gen mẹ. |
왜 하필 팔자를 닮아? | Vậy mà sao lại phải sống như mẹ thế? |
팔자가 아무리 진상을 떨어 봐라, 내가 주저앉나 | Đời cứ việc ra tay với con đi. Con sẽ không gục ngã đâu. |
괜히 왔어, 괜히 | Mình không nên đến đây. |
차라리 안 보고 | Đáng ra mình nên tự tử |
나 혼자 재갈을 물걸 | thay vì phải thấy nó sống như vậy. |
(향미) 내가 아주 나 죽을 자리를 찾아가는구나 | Đúng là đang tự mò đến chỗ chết mà. |
암만 동백이라도 가만히 있겠냐고 | Dongbaek tốt đến cỡ nào cũng không tha cho mình đâu. |
[한숨] | |
그래도 어떡해? | Nhưng biết làm sao đây? Mình đâu còn nơi nào để đi. |
갈 데가 없는걸 | Nhưng biết làm sao đây? Mình đâu còn nơi nào để đi. |
집이라는 게 | Có lẽ có nhà cũng nguy hiểm thật. |
진짜 사람 잡는 거네 | Có lẽ có nhà cũng nguy hiểm thật. |
[스쿠터 시동이 덜덜거린다] 어? | CAMELLIA |
[스쿠터 시동이 덜덜거린다] [동백의 놀라는 신음] | |
저 언니 진짜 짜증 나 | Khó chịu thật đấy. |
아유, 씨 | Ôi trời. |
아이, 씨, 망할 년 | Trời ạ, cái đồ khốn này. Mi Sun là đồ khốn. |
미순이 아주 나쁜 년이네? | Trời ạ, cái đồ khốn này. Mi Sun là đồ khốn. |
[스쿠터가 연신 드르륵거린다] | Tránh ra nào. |
(향미) 아, 비켜요 | Tránh ra nào. |
아, 시동도 못 걸면서 뭔 배달을 간다고 나서요? | Đến nổ máy còn không được thì làm sao mà giao hàng? |
뭐, 뭐, 네가 가게? | Cô định đi à? |
(향미) 그리고 앞으론 2인 이상만 배달한다고 딱 써 붙여요 | Từ nay hãy bảo người ta phải đặt từ hai phần trở lên. |
오삼 하나가 뭐야, 하나가? | Đây là một phần. |
아, 다방에서도 한 잔은 배달 안 해 | Đến quán cà phê còn không nhận đơn lẻ. |
그러면 뭐, 오삼불고기는 | Người sống một mình cũng đáng được ăn mực xào và ba chỉ chứ. |
혼자 사는 사람은 아무도 못 먹게? 치... | Người sống một mình cũng đáng được ăn mực xào và ba chỉ chứ. |
언니가 지금 | Quan tâm cái đó làm gì chứ. |
[애잔한 음악] 남의 오삼 걱정할 처지예요? | Quan tâm cái đó làm gì chứ. |
너 울어? | Cô khóc đấy à? |
아, 왜 묻지도 않아? 너 진짜 바보냐? | Sao cô không tra hỏi tôi đi? Cô ngốc đến thế sao? |
아이고 | Ôi chà, dở hơi thật đấy. |
헛똑똑이, 헛똑똑이, 무슨 | Ôi chà, dở hơi thật đấy. |
돈 3천 들고 튀지도 못할 거를 울기는, 치 | Sao cô lại khóc? Có 30 triệu won rồi mà cũng không đi được à. |
도둑년 머리채라도 잡아야지 | Giờ cô phải đánh tôi một trận chứ. |
아, 왜 자꾸 사람을 쪽팔리게 해? | Sao cô làm tôi xấu hổ thế này? |
(향미) 너나 나나 인생 바닥인 거 쌤쌤인데 | Cuộc đời chúng ta đủ tồi tệ rồi. |
왜 너만! | Nhưng sao cô luôn... |
너만 그렇게, 씨... | Nhưng sao cô luôn... |
[향미의 한숨] | |
치, 너? | Sao? Cô làm như tôi nhỏ tuổi hơn cô đấy à? |
이제 그냥 막 말 놓는 거야? | Sao? Cô làm như tôi nhỏ tuổi hơn cô đấy à? |
나보다 언니지, 그렇지? | Cô lớn tuổi hơn tôi mà nhỉ? |
아이고, 94는 좀 너무 양심 없었어, 너 | Ôi, tôi biết mà. Nói dối trắng trợn. |
자기가 부모 사랑을 받아 봤어 세상 대접을 받아 봤어? | Bố mẹ không thương cô, cuộc đời đối xử với cô thậm tệ. |
사랑받아 본 적도 없는 년이 뭘 그렇게 다 퍼 줘? | Sao cô vẫn rộng lòng khi người ta tệ bạc với cô thế? |
(향미) 왜 맨날 다 품어? | Sao cô rộng lượng đến vậy? |
[한숨] | |
[향미가 훌쩍인다] | |
뭐야? 그거 내 팔찌 가져간 거야, 그거? | Cô lấy vòng tay của tôi à? |
게르마늄 돈도 안 돼 | Vòng Gecmani chẳng đáng là bao. Cái vòng đó cũng cũ rồi. |
뭐, 다 끊어지려 하는 걸... | Vòng Gecmani chẳng đáng là bao. Cái vòng đó cũng cũ rồi. |
[동백의 한숨] | |
너 기억하려고 | Tôi muốn có kỷ niệm về cô. |
그놈의 동백이 까먹고 살기 싫어서 가져갔다, 왜? | Tôi không muốn quên cô. Nên tôi lấy nó. |
너 가게 이름 더럽게 잘 지었어 | Cô đặt tên quán này hay đấy. |
동백꽃 꽃말 덕에 네 팔자는 필 거야 | Nhờ ý nghĩa của hoa trà mà đời cô cũng tốt đẹp hơn. |
[훌쩍인다] | |
꽃말이야 뭐, 다 좋지, 뭐 | Hoa nào cũng có nghĩa tốt cả. |
더럽게 박복한 꽃말도 있어 | Có vài cây hoa có nghĩa đen đủi lắm. |
너 물망초 꽃말은 뭔 줄 알아? | Cô biết hoa lưu ly nghĩa là gì không? |
물망초? | Hoa lưu ly ư? |
'나를 잊지 말아요' | Có nghĩa là "xin đừng quên tôi". |
너도 나 잊지 마 | Xin đừng quên tôi nhé? |
(향미) 엄마니 동생이니 | Tôi bị cả mẹ và em trai bỏ rơi. |
다들 나 제치고 잘 사는데 | Tôi bị cả mẹ và em trai bỏ rơi. |
너 하나는 | Nhưng tôi muốn cô |
그냥 나 좀 기억해 줘라 | nhớ đến tôi. |
그래야 나도 세상에 살다 간 거 같지 | Ít ra như vậy đời tôi còn có ý nghĩa. |
왜 그래, 향미야, 무슨 일 있어? 어? | Sao thế, Hyang Mi? Có chuyện gì à? |
왜 그래? | Sao thế? |
(향미) 소맥에 짜글이 말아 놔 | Cho tôi ít rượu và một nồi hầm đi. |
맛있으면 | Nếu ngon thì tôi sẽ |
내가 어떻게든 | làm mọi thứ có thể |
네 돈은 갚고 갈게 | để trả tiền trước khi đi. |
[시동이 덜덜거린다] | |
[스쿠터 시동음] | |
(동백) [한숨 쉬며] 왜 이렇게 안 와? | Sao vẫn chưa về nhỉ? |
길을 못 찾나? | Cô ấy đi lạc à? |
[전화벨이 울린다] | |
(동백) 네, 까멜리아입니다 | Alô, quán Camellia đây. |
[긴장되는 음악] | |
예? | Sao ạ? |
(남자) 배달 돼요? | Có nhận giao hàng không? |
(동백) 배달요? | Giao hàng ạ? |
아, 그게... [휴대전화 벨 소리] | |
(남자) 직접 오냐고 | - Giờ này còn... - Sao ạ? Alô? |
(동백) 예, 여보세요? | - Giờ này còn... - Sao ạ? Alô? |
(남자) 이번엔 | ...đến không? |
[남자가 쿨럭거린다] [휴대전화가 연신 울린다] | Alô? |
(동백) 여보세요? | Alô? |
여보세요? [전화기가 뚜뚜 울린다] | Alô? |
[삐 울리는 효과음] | Thời điểm tử vong dự kiến |
(용식) | Thời điểm tử vong dự kiến là khoảng 10:00 tới 11:00 đêm. |
[애잔한 음악] | |
(변 소장) 이건 정황상 100% 튄 겨 | Rõ là cô ta trốn rồi. Không biết Hyang Mi có đi Copenhagen không. |
(동백) 향미는 코펜하겐이라도 간 걸까? [카메라 셔터음] | Không biết Hyang Mi có đi Copenhagen không. |
(용식) 한빛학원 원장 | Giám đốc Học viện Hanbit và No Gyu Tae như anh em vậy. |
노규태와 호형호제 | Giám đốc Học viện Hanbit và No Gyu Tae như anh em vậy. |
(규태) 한빛학원 파지 마 | Đừng động vào Học viện Hanbit. Loạn cả Ongsan đấy. |
옹산에 피바람 불어 | Đừng động vào Học viện Hanbit. Loạn cả Ongsan đấy. |
(용식) 동백 씨가 그 야밤에 그, 배달을 나와 버리시면 | Nếu em tự đi giao hàng vào giờ đó... |
(정숙) 걔 일평생 눈치 보고 살았어 | Cuộc đời nó đã toàn chông gai rồi. Sao còn làm nó thấy có lỗi chứ? |
죄 없는데 왜 너한테 꿀려야 돼? | Cuộc đời nó đã toàn chông gai rồi. Sao còn làm nó thấy có lỗi chứ? |
(용식) 동백 씨를 더 좋아하는 게 | Việc con thích cô ấy hơn không có nghĩa con nợ cô ấy. |
동백 씨한테 빚진 거 아니잖아요 | Việc con thích cô ấy hơn không có nghĩa con nợ cô ấy. |
(동백) 먹고살 걱정도 없고 애 키울 걱정 없는 | Anh nên gặp người nào đó ổn định hơn |
그런 분 만나야겠네요 | và không có con. |
(용식) 이제 편하게 살고 싶어요 | Anh muốn sống cuộc đời yên bình. Kết thúc đi. |
우리 고만해요, 이제 |
No comments:
Post a Comment