Search This Blog



  나의 해방일지 12

Nhật ký tự do của tôi 12

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(태훈) 성당 가는 중이요‬‪Tôi đang đi nhà thờ.‬
‪(기정) 네, 기도 열심히 하시고요‬‪Vâng, cậu cầu nguyện thành tâm vào nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(태훈) 죄송하네요‬‪Xin lỗi chị.‬ Chủ Nhật nào cũng thế này hết.
‪일요일엔 늘 이럴 텐데‬‪Xin lỗi chị.‬ Chủ Nhật nào cũng thế này hết.
‪(기정) 별말씀을요‬‪Có gì đâu.‬
‪일요일 아침에‬‪Có một anh chàng để nhắn tin với tôi‬ vào sáng Chủ Nhật thế này là quá đủ rồi.
‪이렇게 톡 할 수 있는 남자가‬ ‪있다는 것만으로도 충분합니다‬‪Có một anh chàng để nhắn tin với tôi‬ vào sáng Chủ Nhật thế này là quá đủ rồi.
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[풀벌레 울음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(미정) 다녀오겠습니다‬‪- Con đi đây ạ.‬ ‪- Đi rồi về nhé.‬
‪(혜숙) 응, 다녀와‬‪- Con đi đây ạ.‬ ‪- Đi rồi về nhé.‬
‪어, 쉬엄쉬엄해요, 어‬‪Cứ thong thả.‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪이거 빨리 안 빨아?‬‪Còn không mau giặt cái này đi!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪아, 볕 좋을 때‬ ‪얼른 운동화 빨아 널라고‬‪Trời đang nắng đẹp‬ ‪thì mau giặt rồi phơi giày lên đi.‬
‪설거지하라며‬ ‪[그릇이 잘그락거린다]‬‪- Mẹ sai con rửa bát mà.‬ ‪- Nãy giờ vẫn chưa chịu làm.‬
‪그걸 아직도 안 하고, 어?‬‪- Mẹ sai con rửa bát mà.‬ ‪- Nãy giờ vẫn chưa chịu làm.‬
‪그놈의 핸드폰들을‬ ‪다 그냥 부숴 버리든가 해야지‬‪Tao đập nát cái điện thoại ra bây giờ.‬
‪(미정) 예전에 염소 키웠었거든?‬‪Ngày trước tôi từng nuôi dê đấy.‬
‪[구 씨의 탄성]‬‪Ừ.‬
‪근데 소하고 염소는‬ ‪키우면서 이상하게 미안해‬‪Chẳng hiểu sao lúc nuôi bò với dê,‬ ‪tôi lại thấy có lỗi‬ ‪vì phải lấy thịt chúng.‬
‪잡아먹을 거라‬‪vì phải lấy thịt chúng.‬
‪염소가 사람 잘 따르거든‬‪Dê rất hay chạy theo người.‬
‪졸졸졸 따라오는데‬‪Cứ chạy theo lon ta lon ton,‬
‪마음이 좀 그래‬‪nên tôi lại mủi lòng.‬
‪그래서‬‪Thế rồi sao?‬
‪잡아먹었냐?‬‪Cô có làm thịt nó không?‬
‪졸졸졸 따라붙던 거?‬‪Cái con chạy lon ton ấy?‬
‪딴 집 염소랑 바꿔서‬‪Tôi đổi với con của nhà người khác.‬
‪(미정) 키우던 거‬ ‪원래 서로 바꿔 먹어‬‪Vốn dĩ nuôi gì cũng đổi với nhau để ăn.‬
‪(구 씨) 야, 굳이 바꿔 가면서까지‬ ‪뭐 이렇게 잡아먹냐?‬‪Đổi làm gì xong cuối cùng vẫn ăn?‬ ‪Vậy thì đừng ăn cho rồi.‬
‪안 먹고 말지‬‪Đổi làm gì xong cuối cùng vẫn ăn?‬ ‪Vậy thì đừng ăn cho rồi.‬
‪그럼 버리나?‬‪Chứ không lẽ bỏ đi?‬
‪그냥 키우면 되지‬‪Cứ nuôi nó tiếp ấy.‬
‪(미정) 못 키워‬ ‪염소가 얼마나 많이 먹는데‬‪Nuôi sao nổi.‬ ‪Anh biết dê ăn nhiều cỡ nào không?‬
‪자는 시간 빼고 24시간 먹어‬‪Ngày 24 tiếng,‬ ‪trừ lúc ngủ ra thì lúc nào cũng ăn.‬
‪아빠가 꼴 베러 다니다‬ ‪지쳐서 잡은 거야‬‪Bố tôi lấy rơm mãi cũng mệt‬ ‪nên làm thịt hết.‬
‪[구 씨의 황당한 숨소리]‬
‪(구 씨) 야‬ ‪이름 불러 가면서 키우던 게‬‪Tự tay nuôi nấng, gọi tên nó rồi‬ ‪mà cô vẫn nuốt nổi sao?‬
‪목으로 넘어가냐?‬‪Tự tay nuôi nấng, gọi tên nó rồi‬ ‪mà cô vẫn nuốt nổi sao?‬
‪(미정) 이름 없었어‬‪Tôi không đặt tên.‬
‪잡아먹을 건‬ ‪원래 이름 지어 주지 않아‬‪Tôi chẳng bao giờ đặt tên‬ ‪cho thứ mình sẽ làm thịt cả.‬
‪[헛웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(구 씨) 야‬‪Này.‬
‪너, 씨‬‪Mau đặt tên cho tôi đi.‬
‪나 빨리 이름 지어 줘, 어?‬‪Mau đặt tên cho tôi đi.‬
‪이름 지어 줘, 나 잡아먹지 못하게‬‪Đặt tên đi, để cô đừng làm thịt tôi.‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬‪Đặt tên đi, để cô đừng làm thịt tôi.‬
‪(미정) 구 씨잖아‬‪Anh là anh Gu mà.‬
‪[구 씨가 피식 웃는다]‬
‪[시끌시끌하다]‬‪Tôi thích bài giảng hôm nay của Cha lắm ạ.‬
‪- (태훈) 딸이 나와서요‬ ‪- (남자1) 아, 그러세요?‬‪- Yu Rim ra rồi.‬ ‪- Tôi xin phép. Chào Cha.‬
‪- (남자1) 예, 들어가세요‬ ‪- (태훈) 예‬‪- Yu Rim ra rồi.‬ ‪- Tôi xin phép. Chào Cha.‬ ‪Chào anh.‬
‪(태훈) 우리 뭐 먹으러 갈까?‬‪Chúng ta đi ăn gì đây?‬
‪(유림) 초밥‬‪Sushi.‬
‪(희선) 역시 우리 유림이‬‪Quả nhiên là Yu Rim.‬ ‪Chọn món chỉ có chuẩn.‬
‪탁월한 메뉴 선택‬‪Quả nhiên là Yu Rim.‬ ‪Chọn món chỉ có chuẩn.‬
‪[태훈과 희선의 웃음]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(희선) 잠바 입고 나가‬ ‪바람 많이 불어‬‪Mặc thêm áo khoác vào.‬ ‪Trời lộng gió lắm đấy.‬
‪(태훈) 거기 무릎 보호대‬ ‪그거 챙기고‬‪Nhớ đeo cả băng bảo vệ đầu gối.‬
‪(희선) 으이그‬ ‪나오라니까 안 나오고 라면은…‬‪Con nhỏ này,‬ ‪bảo ra thì không ra, ở nhà ăn mì…‬
‪이거 먹어‬‪Ăn đi này.‬
‪이거 특이야, 우니도 있어‬‪Suất đặc biệt, có cả trứng nhím biển.‬ ‪Tae Hun mua đấy nhé.‬
‪태훈이가 산 거다, 그거‬‪Suất đặc biệt, có cả trứng nhím biển.‬ ‪Tae Hun mua đấy nhé.‬
‪하, 치‬
‪[희선의 힘주는 신음]‬
‪[태훈의 힘주는 신음]‬ ‪(희선) 차 조심하고‬ ‪올 때 유림이 리코더 사 와‬‪Đi đường cẩn thận.‬ ‪Lúc về nhớ mua máy ghi âm cho Yu Rim.‬
‪(태훈) 어‬‪Vâng. Đi nào.‬
‪(희선) 악기점 가서‬ ‪소리 들어 보고 사‬‪Đến cửa hàng thử rồi hẵng mua!‬ ‪Đừng có mua bừa.‬
‪아무거나 막 사지 말고!‬‪Đến cửa hàng thử rồi hẵng mua!‬ ‪Đừng có mua bừa.‬
‪(태훈) 알았어!‬‪Em biết rồi.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(경선) 개새‬‪Thằng nhãi.‬
‪미친놈‬‪Thằng điên.‬
‪얌전한 척하면서‬ ‪뒤로 호박씨는 다 까고, 씨‬‪Ngoài mặt ra vẻ tử tế,‬ ‪sau lưng lại lén la lén lút.‬
‪놔둬, 모르는 척해‬‪Cứ kệ nó. Vờ như không biết đi.‬
‪자기가 지금 여자 만날 때야?‬‪Giờ là lúc để nó yêu đương à?‬
‪그러면 뭐, 유림이 클 때까지‬ ‪연애도 하지 말라 그래?‬‪Không thì sao?‬ ‪Chẳng lẽ cấm nó cho đến khi Yu Rim lớn à?‬
‪[분한 숨소리]‬
‪기정이 걔 괜찮아, 어?‬‪Con bé Gi Jeong cũng ổn mà.‬
‪(희선) 남자 힘들게 하고‬ ‪그럴 애 아니야‬‪Không phải đứa làm khổ đàn ông đâu.‬
‪그냥 둬‬‪Kệ nó đi. Đừng trưng ánh mắt dò xét đó ra.‬
‪괜히 눈치 주고 그러지 말고‬‪Kệ nó đi. Đừng trưng ánh mắt dò xét đó ra.‬
‪염기정 걔가 연애만 할 거 같아?‬‪Chị nghĩ Yeom Gi Jeong yêu cho vui chắc?‬ ‪Nhỏ đó có tuổi rồi đấy.‬
‪나이가 있는데?‬‪Chị nghĩ Yeom Gi Jeong yêu cho vui chắc?‬ ‪Nhỏ đó có tuổi rồi đấy.‬
‪결혼한다 그러면‬ ‪우리 셋이 살면 돼‬‪Nếu hai đứa nó cưới‬ ‪thì ba bác cháu sống với nhau.‬
‪우리 새끼야?‬‪Ba bác cháu á?‬ ‪Sao chỉ có mình phải hy sinh vậy?‬
‪왜 우리만 희생해?‬‪Ba bác cháu á?‬ ‪Sao chỉ có mình phải hy sinh vậy?‬
‪아, 그럼 너도 나가 살아!‬‪Vậy thì em cũng dọn ra luôn đi!‬
‪나랑 유림이만 같이 살아도 돼‬‪Chị sống với mình Yu Rim là đủ rồi.‬
‪유림이 있었으니까 그나마‬‪Nhờ có con bé‬ ‪mà chúng ta mới sống cho ra sống.‬
‪우리가 사람 사는 것처럼‬ ‪하고 살았지‬‪Nhờ có con bé‬ ‪mà chúng ta mới sống cho ra sống.‬
‪유림이 없으면 아무것도 아니야‬‪Còn không, chúng ta chẳng là cái gì cả.‬
‪둘이 결혼해서 유림에 데리고‬ ‪나가 산다고 생각하면‬‪Nghĩ đến chuyện hai đứa nó cưới‬ ‪rồi đưa Yu Rim ra ở riêng,‬
‪그게 더 억장 무너져‬‪chị càng thấy đau lòng hơn.‬
‪사는 재미 하나도 없어‬‪Chị chẳng còn lẽ sống nào nữa.‬
‪[한숨]‬
‪(유림) 작은고모랑 왜 싸웠어?‬‪Sao bố cãi nhau với bác hai vậy?‬
‪안 싸웠어‬‪Bố có cãi nhau đâu.‬
‪별거 아니야‬‪Không có gì.‬
‪그 아줌마 좋아?‬‪Bố thích cô đó à?‬
‪고모 친구‬‪Bạn của bác hai ấy.‬
‪아, 왜, 너무너무 상투적인데, 어?‬‪Hai người biết đấy,‬ ‪có một câu nghe chẳng có gì đặc biệt‬
‪(기정) 겪어 보면‬ ‪그 말이 딱이다 싶은‬‪nhưng khi trải qua rồi‬ ‪mới thấy quá là chuẩn luôn.‬
‪그런 거 있잖아요‬‪nhưng khi trải qua rồi‬ ‪mới thấy quá là chuẩn luôn.‬
‪[웃으며] 날아갈 것 같아요‬‪Tôi như sắp bay lên mất rồi.‬
‪[함께 피식 웃는다]‬
‪내가 이렇게 가벼웠던 적이‬ ‪있었나 싶어요‬‪Chưa bao giờ tôi thấy nhẹ nhõm như vậy.‬
‪남동생이 맨날 저한테 그러거든요‬‪Thằng em tôi suốt ngày bảo là‬
‪나를 모르는 인간이 복된 인간이다‬‪ai không biết tôi đúng là người có phúc.‬
‪아는 사람은 다 욕하니까, 응‬‪Vì biết ai là tôi chửi người đó hết.‬
‪내가 아는 사람이 되는 순간‬ ‪그냥 내 입에서 씹히거든요‬‪Một khi thành người quen,‬ ‪tôi sẽ tự khắc đay nghiến người ta.‬
‪남들 다 괜찮다고 하는 사람도‬‪Kể cả là người được người khác khen‬ ‪thì đến miệng tôi, kiểu gì cũng bị bắt bẻ.‬
‪뭐, 어떻게든 흠을 잡아서, 음‬‪Kể cả là người được người khác khen‬ ‪thì đến miệng tôi, kiểu gì cũng bị bắt bẻ.‬
‪[기정이 살짝 웃는다]‬
‪우리도 씹혔다는 거네‬‪Vậy là ta cũng bị đay nghiến rồi đấy.‬
‪전 많이‬‪Tôi thì nhiều.‬
‪이사님은 어쩌다 한 번‬‪Chị thì lâu lâu một lần.‬
‪(김 이사) 응‬‪Ừ.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪(기정) 근데‬‪Nhưng mà…‬
‪아무한테도 욕이 안 나와요‬‪giờ tôi không thể chửi ai nữa.‬
‪아, 욕을 딱 놓으니까‬‪Tôi mà mở miệng chửi‬
‪[웃음]‬‪Tôi mà mở miệng chửi‬ ‪thì đã chẳng nhẹ nhõm như này.‬
‪이렇게 가벼울 수가 없어요‬‪thì đã chẳng nhẹ nhõm như này.‬
‪[기정의 웃음]‬
‪'아, 증오가‬ ‪이렇게 무거운 거구나', 예‬‪Thì ra sự căm ghét nặng nề đến vậy.‬ ‪Ngày nào người tôi cũng như bị kéo lê đi.‬
‪아, 맨날 땅에서‬ ‪잡아끄는 것 같더니‬‪Ngày nào người tôi cũng như bị kéo lê đi.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Vậy mà giờ tôi sắp bay được rồi.‬
‪날 수도 있을 거 같아요‬‪Vậy mà giờ tôi sắp bay được rồi.‬
‪[기정의 웃음]‬
‪(김 이사) 좋겠다‬‪Thích nhé. Ngày nào cũng gặp à?‬
‪매일 보겠네?‬‪Thích nhé. Ngày nào cũng gặp à?‬
‪자주는 못 봐요‬‪Không thường xuyên đâu ạ.‬
‪[머뭇거리는 소리]‬
‪바쁘기도 하고‬‪Cậu ấy cũng bận mà.‬
‪(기정) 그래도‬‪Dù vậy,‬
‪있다는 느낌?‬‪cảm giác có ai đó…‬
‪그것만으로도 충분한 듯요‬‪Chỉ vậy thôi là mãn nguyện lắm rồi.‬
‪[기정이 살짝 웃는다]‬ ‪[김 이사의 한숨]‬
‪있는데 없는 것 같은 느낌‬‪Tôi thì có mà cũng như không.‬
‪백 퍼 없다는 느낌‬‪Còn tôi thì chẳng có ai.‬
‪[진우가 혀를 쯧 찬다]‬
‪헤어졌습니다‬‪Tôi chia tay rồi.‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[카드 인식음이 연신 울린다]‬‪Cho tôi theo với.‬
‪[태훈의 옅은 웃음]‬
‪(태훈) 식사는 하셨어요?‬‪Cô dùng bữa chưa?‬
‪- 아, 예‬ ‪- (태훈) 예‬‪Rồi ạ.‬
‪그, 언니한테‬‪Chắc cô nghe chị cô kể rồi chứ?‬
‪얘기 들었죠?‬‪Chắc cô nghe chị cô kể rồi chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[전기톱 작동음]‬‪Thả lỏng tay phải.‬
‪(제호) 오른손 힘 빼고, 힘 빼고‬ ‪그렇지, 그렇지‬‪Thả lỏng tay phải.‬ ‪Đúng rồi. Thả lỏng triệt để‬ ‪lúc nó đi ra. Được rồi đấy.‬
‪그렇지, 잘하고 있어‬‪Đúng rồi. Thả lỏng triệt để‬ ‪lúc nó đi ra. Được rồi đấy.‬
‪빼고, 그렇지‬‪Đúng rồi. Thả lỏng triệt để‬ ‪lúc nó đi ra. Được rồi đấy.‬
‪지금보다는‬ ‪한 번에 더 쭉 밀고 나가‬‪Giờ phải đẩy khéo hơn vừa rồi nhé.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO, TỦ‬ ‪NỘI THẤT THIẾT KẾ RIÊNG‬
‪- (구 씨) 800‬ ‪- (제호) 800‬‪Tám trăm.‬ ‪Tám trăm.‬
‪(구 씨) 1000‬‪Một nghìn.‬
‪(제호) 꼭 반은‬ ‪선불로 받고 시작해‬‪Nhớ nhận ứng trước một nửa‬ ‪rồi mới bắt đầu làm.‬
‪목재값은 받아 놔야지‬‪Phải lấy tiền vật liệu trước‬
‪재단 다 하고 취소해도 손해 안 나‬‪thì cắt gỗ ra xong có bị hủy đơn‬ ‪cũng không lo thiệt.‬
‪아, 다 잘라 놨는데‬ ‪취소하면은 얻다 쓰지도 못하고‬‪Chứ cắt gỗ cho đã rồi lại bị hủy‬ ‪thì chẳng dùng đi đâu được.‬
‪아, 그리고 웬만하면은‬ ‪인테리어업자 건 하지 말아‬‪Mà tốt nhất là đừng nhận làm‬ ‪cho mấy nhà thiết kế nội thất.‬
‪집주인한테 돈 받아서 준다 그러고‬ ‪애먹여, 어?‬‪Họ lúc nào cũng bảo‬ ‪đợi chủ nhà đưa tiền rồi mới trả cho mình.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[한숨]‬
‪아, 삼식이 새끼, 씨‬‪Cái thằng Sam Sik này.‬
‪(현진) 여기 맞아?‬‪Đúng ở đây không vậy?‬
‪어떻게 오셨어요?‬‪Cậu đến đây có việc gì thế?‬
‪아, 아이고, 수고하십니다‬‪Ôi trời, cháu chào bác.‬
‪저, 여기 일하시는 분들‬ ‪다 어디 가셨어요?‬‪Mấy người làm ở đây đi đâu hết rồi ạ?‬
‪[웃음]‬
‪(현진) 이야‬ ‪삼 남매가 다 훈남 훈녀네‬‪Ba anh chị em đều đẹp trai, xinh gái ghê.‬
‪근데 셋 다 결혼을 안 했나 봐요?‬‪Nhưng cả ba đều chưa kết hôn thì phải.‬
‪결혼사진이 없네?‬‪Không có ảnh cưới nhỉ?‬
‪(혜숙) 예‬ ‪징글징글하게들 안 나가요‬‪Vâng, chẳng đứa nào chịu đi cả.‬ ‪Làm tôi phát ngán.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪어, 이제들 들어오네‬‪Hai người họ về rồi kìa.‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[헛웃음]‬
‪아니, 누가 오셨나?‬‪Ai đến nhà à?‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬ ‪안녕하십니까‬‪Cháu chào bác.‬
‪(제호) 예, 누구…‬‪Ừ. Ai…‬
‪(혜숙) 아, 저, 구 씨 선배래요‬‪Đây là tiền bối của cậu Gu.‬
‪전화를 안 받아서‬ ‪뭔 일 있나 하고 왔대요‬‪Cậu Gu không nghe điện thoại‬ ‪nên cậu ấy đến hỏi thăm xem sao.‬
‪(제호) 아이고, 예, 그래요?‬‪- Ôi trời, vậy à?‬ ‪- Lần đầu gặp bác ạ.‬
‪처음 뵙겠습니다‬‪- Ôi trời, vậy à?‬ ‪- Lần đầu gặp bác ạ.‬
‪- 아, 반갑습니다, 예‬ ‪- (현진) [웃으며] 반갑습니다‬‪- Rất vui được gặp cậu.‬ ‪- Vâng.‬
‪(제호) 반갑습…‬‪Rất…‬
‪어…‬‪Cậu ngồi đi. Lại đây ngồi đi nào.‬
‪예, 앉으세요‬‪Cậu ngồi đi. Lại đây ngồi đi nào.‬
‪이리 오세요, 앉으세요, 앉으세요‬‪Cậu ngồi đi. Lại đây ngồi đi nào.‬
‪(현진) 아, 저 무지 기다렸습니다‬ ‪배고파서‬‪Ôi, cháu đợi lâu quá nên hơi đói ạ.‬
‪[현진의 웃음]‬‪Ôi, cháu đợi lâu quá nên hơi đói ạ.‬
‪아, 빨리 와, 인마, 앉아‬‪Mau lại đây ngồi đi, cái thằng này.‬
‪[현진의 웃음]‬
‪[현진의 힘주는 숨소리]‬
‪[현진이 피식 웃는다]‬
‪아, 또 술 먹고 어떻게 됐나…‬ ‪[구 씨의 한숨]‬‪Cháu sợ cậu ta lại say xỉn‬ ‪rồi xảy ra chuyện gì.‬
‪전화를 받지, 새끼, 아이참‬‪Làm ơn nghe điện thoại giùm tôi đi.‬ ‪Thật tình.‬
‪이야, 우리 동생이‬ ‪왜 여기 있는지 알겠네요‬‪Cháu biết tại sao em mình muốn ở đây rồi.‬
‪[피식 웃으며] 저도 있고 싶네요‬‪Đến cháu còn muốn ở lại.‬
‪[현진의 웃음]‬
‪[현진의 멋쩍은 숨소리]‬
‪아, 뭐, 제가 말이 선배지‬‪Cháu thật ra gọi là tiền bối thế thôi,‬
‪뭐, 동생 놈 덕분에 먹고삽니다‬‪chứ việc làm ăn đều dựa vào cậu ta hết.‬
‪아, 얘가 짱이에요‬‪Cậu ta đỉnh nhất đấy bác.‬ ‪Ai cũng dưới trướng hết.‬
‪다 얘 밑‬‪Cậu ta đỉnh nhất đấy bác.‬ ‪Ai cũng dưới trướng hết.‬
‪저, 시장할 텐데 어서 들어요‬‪Chắc cậu đói rồi. Mau ăn đi.‬
‪(현진) [웃으며] 아, 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Mời cậu ăn.‬
‪(제호와 현진)‬ ‪- 드세요‬ ‪- 예, 저, 잘 먹겠습니다, 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Mời cậu ăn.‬ ‪Vâng, cháu sẽ ăn thật ngon ạ.‬
‪(현진) 씁, 아, 이거…‬‪Vâng, cháu sẽ ăn thật ngon ạ.‬ ‪Chà…‬
‪(제호) 아, 그, 그래도‬ ‪저, 술이라도 한잔…‬‪Cậu uống một chén nhé. Bà ơi.‬
‪- (제호) 여보‬ ‪- (현진) 어어, 저 괜찮습니다‬‪Cậu uống một chén nhé. Bà ơi.‬ ‪Thôi, cháu không uống đâu.‬
‪[피식 웃으며] 차 가져와서요‬‪Tại cháu lái xe tới.‬
‪아, 예‬ ‪[현진의 웃음]‬‪À, vâng.‬
‪(현진) 아, 맛있다‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Cậu ăn nhiều vào.‬
‪(제호와 현진)‬ ‪- 많이 드세요, 많이 드세요‬ ‪- 예‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Cậu ăn nhiều vào.‬
‪[현진의 탄성]‬
‪(현진) 참‬
‪여기서 뭐 하고 자빠진 거냐?‬‪Cậu làm gì mất hút ở cái chốn này hả?‬
‪재밌냐, 연기하고 사는 거?‬‪Sống trong vở kịch như vậy vui không?‬
‪쇼 그만하라고, 새끼야‬‪Cậu đừng có diễn nữa.‬
‪취미로 목공 한다고 해도‬ ‪믿을까 말까야‬‪Bảo tôi tin cậu làm thợ mộc cho vui à?‬
‪너만 바라보고 있는 놈들‬ ‪생각하라고, 새끼야‬‪Nghĩ cho bọn đàn em‬ ‪chỉ biết trông vào cậu đi.‬
‪애새끼들 줄줄이‬ ‪거지꼴인 거 알면서‬‪Chúng nó sắp thành ăn mày hết rồi kìa.‬
‪승재 아빠방 나가‬‪Seung Jae phải đi làm tiếp viên.‬
‪영일인 주방에서 과일 깎고‬ ‪나보곤 삐끼 하란다!‬‪Yeong Il gọt hoa quả trong bếp.‬ ‪Anh thì phải đi mời khách kìa!‬
‪우리가 너한테 세트로‬ ‪끼워팔기 되는 인간들이지‬‪Bọn này chỉ là‬ ‪đám đồ tặng kèm dính lấy cậu thôi.‬
‪언제 한 번이라도‬ ‪자생 가치 있어 본 놈들이냐?‬‪Đã bao giờ bọn này có giá trị riêng chưa?‬
‪[한숨]‬
‪미안하다, 새끼야‬‪Anh mày xin lỗi.‬
‪형이 돼 갖고‬‪Thân là anh‬ ‪mà phải dựa dẫm vào thằng em mình.‬
‪동생한테 빌붙어 먹어서‬‪Thân là anh‬ ‪mà phải dựa dẫm vào thằng em mình.‬
‪야, 인마, 신 회장이 오랄 때‬‪Này, lúc Chủ tịch Shin gọi về‬ ‪thì phải biết ơn mà về theo ngay chứ.‬
‪'감사합니다' 하고‬ ‪갔어야지, 새끼야‬‪Này, lúc Chủ tịch Shin gọi về‬ ‪thì phải biết ơn mà về theo ngay chứ.‬
‪왜 노인네 기분 잡치게 만들어‬‪Sao lão ta đã tìm đến tận đây rồi‬ ‪mà còn làm phật ý lão hả?‬
‪여기까지 찾아온 양반을!‬‪Sao lão ta đã tìm đến tận đây rồi‬ ‪mà còn làm phật ý lão hả?‬
‪너 이제‬‪Bây giờ, cậu không cần đợi chết‬ ‪trong tay Giám đốc Baek đâu.‬
‪백 사장 손에 죽는 게 아니고‬‪Bây giờ, cậu không cần đợi chết‬ ‪trong tay Giám đốc Baek đâu.‬ ‪Chủ tịch Shin sẽ xử cậu trước.‬
‪신 회장 손에 죽게 생겼어‬‪Chủ tịch Shin sẽ xử cậu trước.‬
‪너 인마, 여기 여자 있지?‬‪Thằng này,‬ ‪cậu quen cô nào ở đây rồi chứ gì?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[현진의 헛웃음]‬
‪있어‬‪Có đúng vậy không?‬
‪와‬
‪있어, 이 새끼!‬‪Vậy là có rồi, cái thằng này.‬
‪하, 참‬
‪[웃으며] 하, 참‬
‪와‬
‪[현진의 어이없는 숨소리]‬
‪[개들이 헥헥거린다]‬
‪[개들이 컹컹 짖는다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪헐, 대박‬‪Trời, đỉnh thật.‬
‪해방클럽 회원 늘었는데?‬‪Câu lạc bộ Giải Phóng có thêm người.‬
‪(지희) 봐 봐, 누구인지‬‪Để xem là ai nào.‬
‪[지희의 웃음]‬
‪(향기) 그날 참관하고 난 뒤로‬ ‪계속 오고 싶었는데요‬‪Sau buổi họp mặt hôm đó,‬ ‪tôi đã luôn muốn đến đây.‬
‪이제서야 용기 내서 왔습니다‬‪Đến giờ tôi mới đủ dũng khí để bước vào.‬
‪해방되고 싶은 게‬ ‪한두 가지가 아닌데, 일단은‬‪Tôi có rất nhiều điều muốn giải phóng,‬ ‪nhưng trước mắt là…‬
‪이 표정‬‪biểu cảm này.‬
‪무표정이 안 돼요‬‪Tôi không bỏ cái biểu cảm này đi được.‬
‪눈앞에 사람이 보이면‬‪Chỉ cần có người đứng trước mặt‬
‪자동적으로 이런 표정이 돼요‬‪là khuôn mặt tôi‬ ‪lại tự động biến thành biểu cảm này.‬
‪하나도 행복하지 않은데‬‪Dù tôi chẳng hạnh phúc chút nào.‬
‪뭐, 행복하지 않다면 거짓말이고‬‪Nói không hạnh phúc cũng không đúng lắm,‬
‪이렇게 웃을 정도로‬‪nhưng cũng không vui‬ ‪đến mức có thể cười như vậy.‬
‪좋지도 않은데‬‪nhưng cũng không vui‬ ‪đến mức có thể cười như vậy.‬
‪사람만 보이면‬‪Thế mà cứ thấy người khác…‬
‪자동적으로 이런 표정이 돼요‬‪là tôi lại tự khắc làm biểu cảm này.‬
‪그래서‬‪Thế nên…‬
‪상갓집 가는 게 너무 힘들어요‬‪viếng đám tang‬ ‪thật sự rất khó khăn với tôi.‬
‪상갓집 갈 때마다‬‪Mỗi khi đi viếng đám tang,‬
‪억지로라도‬ ‪무표정해 보려고 애쓰는데‬‪tôi luôn cố gượng ép để làm mặt vô cảm…‬
‪[웃으며] 힘들어요‬‪nhưng khó lắm.‬
‪[훌쩍이며] 아…‬
‪환영합니다‬‪Chào mừng cô.‬
‪우선 우리 해방클럽의‬ ‪강령을 말씀드리자면…‬‪Đầu tiên, để nói về‬ ‪nội quy của câu lạc bộ Giải Phóng thì…‬
‪네, 알아요‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪'조언하지 않는다'‬‪"Không khuyên nhủ, không an ủi".‬
‪'위로하지 않는다'‬‪"Không khuyên nhủ, không an ủi".‬
‪그건 부칙이고‬‪Đó là nội quy phụ thôi.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪말씀드리지‬‪Cậu giải thích đi.‬
‪행복하자고 모인 모임이니까‬‪Đây là một hội nhóm vì hạnh phúc‬
‪저희 인생을 좀 정직하게‬ ‪들여다보고자 하는 차원에서‬‪nên để giúp bản thân đưa ra‬ ‪cái nhìn trung thực về cuộc sống của mình,‬
‪세 가지 강령을 정했습니다‬‪chúng tôi đã đặt ra ba quy tắc.‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪(태훈) 1‬ ‪[차분한 음악]‬‪"Thứ nhất, không giả vờ hạnh phúc".‬
‪'행복한 척하지 않겠다'‬‪"Thứ nhất, không giả vờ hạnh phúc".‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저한테 딱 맞는 말이네요‬‪Phù hợp với tôi quá rồi.‬
‪'행복한 척하지 않겠다'‬‪"Không giả vờ hạnh phúc".‬
‪2, '불행한 척하지 않겠다'‬‪"Thứ hai, không giả vờ bất hạnh.‬
‪3, '정직하게 보겠다'‬‪Thứ ba, phải thành thật".‬
‪어, 근데요, 전 왜‬‪Nhưng mà sao tôi lại…‬
‪(향기) 음…‬
‪정직한 게‬‪thấy sợ‬
‪무서울까요?‬‪việc phải thành thật nhỉ?‬
‪자신한테만 정직하시면 돼요‬‪Chị chỉ cần thành thật với bản thân là đủ.‬
‪속으로‬‪Trong lòng thôi.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪어유, 깜짝이야‬‪Ôi, thót cả tim.‬
‪전 오늘 바로‬ ‪탈퇴할 뻔했어요, 무서워서‬‪Suýt nữa thì tôi sợ quá mà rút lui luôn.‬
‪[향기의 웃음]‬‪Suýt nữa thì tôi sợ quá mà rút lui luôn.‬
‪(미정) 치즈 살까, 육포 살까?‬‪Mua phô mai hay mua khô bò đây?‬
‪그냥 둘 다 샀어요‬‪Tôi mua cả hai luôn rồi.‬
‪[통화 연결음]‬‪ANH GU‬ ‪GỌI ĐIỆN‬
‪[통화 종료음]‬
‪[버스 문이 탁 닫힌다]‬
‪[멀어지는 버스 엔진음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪와‬
‪염미정이다‬‪Yeom Mi Jeong đây rồi.‬
‪(미정) 그분은 진짜‬ ‪그냥 해피한 사람인 줄 알았는데‬‪Tôi cứ tưởng chị ấy lúc nào cũng vui vẻ.‬
‪다들 힘들게 연기하며 사나 봐‬‪Hóa ra ai cũng mệt mỏi‬ ‪diễn vai của mình cả.‬
‪(구 씨) 연기 아닌 인생이‬ ‪어디 있냐?‬‪Có ai sống mà không diễn chứ?‬
‪(미정) 그쪽도 연기하나?‬‪Anh cũng diễn à?‬
‪(구 씨) 무지 한다‬‪Nhiều là đằng khác.‬
‪넌 안 하냐?‬‪Cô thì không ư?‬
‪(미정) 하지‬‪Có chứ.‬
‪수더분한 척‬‪Trong vai một người đơn giản.‬
‪또 어떻게 생각하면‬‪Theo một khía cạnh nào đó,‬
‪다들 연기하며 사니까‬‪ta đều diễn vai của mình nên trái đất‬ ‪mới quay đều một cách bình lặng như vậy.‬
‪이 정도로 지구가‬ ‪단정하게 흘러가는 거지‬‪ta đều diễn vai của mình nên trái đất‬ ‪mới quay đều một cách bình lặng như vậy.‬
‪내가 오늘‬ ‪아무 연기도 안 한다고 하면‬‪Giả dụ tôi bảo hôm nay mình không diễn,‬
‪어떤 인간 잡아먹을걸?‬‪thì chắc sẽ ăn thịt ai đó luôn quá.‬
‪난 이상하게‬ ‪너무너무 사랑스러운 걸 보면‬‪Không hiểu sao mỗi khi thấy‬ ‪thứ gì đó vô cùng dễ thương,‬
‪주물러 터트려서 먹어 버리고 싶어‬‪tôi chỉ muốn nắn bóp cho sướng tay‬
‪한입에 꿀꺽‬‪rồi ngoạm một phát.‬
‪이제 아무 얘기나 막 하는구나‬‪Giờ chuyện gì cô cũng thốt ra được.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(창희) 정 선배 아버진‬ ‪그래도 정 선배보단 양반이야‬‪Bố tiền bối Jeong‬ ‪ít ra vẫn tử tế hơn chị ta.‬
‪애는 먹이는데‬‪Cũng khiến người khác khổ sở đấy‬ ‪nhưng không làm họ sôi máu.‬
‪막 사람 속 뒤집어 놓고‬ ‪그러진 않아‬‪Cũng khiến người khác khổ sở đấy‬ ‪nhưng không làm họ sôi máu.‬
‪정 선배는‬ ‪내가 알지도 못하는 인간 욕을‬‪Tiền bối Jeong thì suốt một tiếng‬ ‪cứ chửi cái gã tôi không biết là ai‬
‪한 시간을 해 놓고‬‪Tiền bối Jeong thì suốt một tiếng‬ ‪cứ chửi cái gã tôi không biết là ai‬
‪끝에 한다는 말이 나랑 닮았대‬‪rồi chốt là tên đó giống tôi,‬ ‪sau khi chửi suốt một tiếng đồng hồ.‬
‪한 시간을 욕해 놓고‬‪rồi chốt là tên đó giống tôi,‬ ‪sau khi chửi suốt một tiếng đồng hồ.‬
‪[민규의 한숨]‬ ‪(직원1) 어째 슬슬‬‪Hiệu ứng xe hơi xem ra cũng hết nấc rồi.‬
‪자동차 약발이 떨어지는 느낌이다‬‪Hiệu ứng xe hơi xem ra cũng hết nấc rồi.‬
‪[한숨]‬
‪씁, 나는 차보다는‬ ‪연애가 아닐까 싶다‬‪Tôi thấy xe không có ích gì đâu,‬ ‪mà phải hẹn hò cơ.‬
‪어? 나 연애라 그랬다‬‪Tôi nói hẹn hò thôi,‬ ‪chứ không xúi kết hôn đâu đấy.‬
‪절대 결혼이라고 안 했다‬ ‪[민규가 피식 웃는다]‬‪Tôi nói hẹn hò thôi,‬ ‪chứ không xúi kết hôn đâu đấy.‬
‪왜 이래, 유부남?‬‪Gì vậy hả, chồng ai kia?‬
‪하, 쯧‬
‪나 우리 상지 진짜 사랑해‬‪Tôi yêu Sang Ji nhà tôi vô cùng.‬
‪(직원1) 끔찍하게 사랑해, 근데‬‪Yêu say đắm luôn, nhưng mà…‬
‪힘들어‬ ‪[함께 웃는다]‬‪mệt mỏi lắm.‬
‪어? 다연이‬‪Da Yeon!‬
‪(민규) 오랜만이다‬ ‪[다연의 웃음]‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪이제 끝났어?‬‪Giờ mới tan làm à?‬
‪(다연) 어‬‪- Ừ.‬ ‪- Cô bảo không đến mà.‬
‪(민규) 못 온다더니?‬‪- Ừ.‬ ‪- Cô bảo không đến mà.‬
‪어, 그냥 집에 가려다가‬‪Tôi đang định về‬ ‪thì nghe có cả Chang Hee nên…‬
‪창희 있다 그래서‬‪Tôi đang định về‬ ‪thì nghe có cả Chang Hee nên…‬
‪(민규와 직원1) 오‬
‪(직원1) 야, 뭐야?‬‪Này, sao đấy? Cô ấy bật đèn xanh thế rồi.‬ ‪Sao còn giả vờ nữa?‬
‪저렇게 막 밀고 들어오는데‬ ‪왜 모른 척해?‬‪Này, sao đấy? Cô ấy bật đèn xanh thế rồi.‬ ‪Sao còn giả vờ nữa?‬
‪(창희) 뭘 또 막 밀고 들어와‬‪Có bật đèn xanh gì đâu.‬
‪아, 뭐, 그럼 얼마나 더‬ ‪밀고 들어와야 되는 거야?‬‪Thế còn phải bật đến cỡ nào hả?‬
‪[창희가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(직원1) 에?‬‪Là sao?‬
‪(민규) [웃으며] 뭐야?‬‪Là sao?‬
‪[감성적인 음악이 흘러나온다]‬
‪(직원1) 내 입시‬‪Thi đại học, xin việc,‬
‪취업, 출산, 육아를 끝내고 나면‬‪Thi đại học, xin việc,‬ ‪sinh con, nuôi con,‬ ‪xong hết từng đấy bước,‬
‪또 자식의 입시‬ ‪취업, 출산, 육아를 위해‬‪lại tiếp tục thi đại học, xin việc,‬ ‪sinh con, nuôi con không ngừng nghỉ.‬
‪달리는 거야‬‪sinh con, nuôi con không ngừng nghỉ.‬
‪남녀가 만나서 둘이 좋으면 그만‬‪Trai gái gặp nhau,‬ ‪thấy thích là dừng lại ở đấy thôi.‬
‪거기까지만 가야 하는데‬‪Dừng lại ở đoạn yêu nhau là được rồi.‬
‪'우리 애는 낳지 말자'라는 말이‬‪Ấy vậy mà câu nói "Chúng ta đừng sinh con"‬
‪꼭 '너에 대한 애정은‬ ‪여기까지야'라는‬‪Ấy vậy mà câu nói "Chúng ta đừng sinh con"‬ ‪lại như một lời tuyên bố lạnh nhạt rằng‬ ‪"Tình cảm anh dành cho em chỉ đến đó".‬
‪냉정한 말 같아서‬‪lại như một lời tuyên bố lạnh nhạt rằng‬ ‪"Tình cảm anh dành cho em chỉ đến đó".‬
‪그 말을 못 하고‬‪Thế nên chẳng ai dám hé nửa lời,‬
‪둘이 사이좋게 손잡고‬ ‪고생문을 활짝 열고 들어가서‬‪để rồi cả hai lại vui vẻ nắm tay,‬ ‪dắt nhau đến mồ chôn hạnh phúc‬
‪고생스러운 인간을 또 하나‬‪và tạo ra thêm một sinh mạng‬
‪만든다‬‪sắp phải chịu khổ.‬
‪[직원1의 한숨]‬
‪그러니까 애는 낳지 말자는 게‬‪Ý tôi là, câu nói "đừng sinh con"‬
‪절대로 당신을 사랑하지 않는다는‬ ‪의미가 아니라는 거를‬‪tuyệt đối không hề ám chỉ‬ ‪rằng "Anh hết yêu em rồi".‬
‪여자들이 알아듣게, 어?‬‪Phải làm sao cho phụ nữ hiểu điều đó nhỉ?‬
‪잘, 어?‬‪Phải làm sao cho phụ nữ hiểu điều đó nhỉ?‬
‪창희야, 어?‬‪Làm sao hả, Chang Hee?‬
‪(창희) 알아들었니?‬‪Cô hiểu gì không?‬
‪[다연이 피식 웃는다]‬
‪(직원1) 치‬
‪(직원2) 야, 너희들‬ ‪저번에도 이런 분위기더니‬‪Từ lần trước hai người đã có mùi mờ ám rồi‬ ‪mà giờ vẫn chưa tiến triển thêm gì sao?‬
‪아직까지 이런 분위기냐? 어?‬ ‪[직원들의 한숨]‬‪Từ lần trước hai người đã có mùi mờ ám rồi‬ ‪mà giờ vẫn chưa tiến triển thêm gì sao?‬
‪아, 얘네 뭐야?‬‪Hai người làm sao vậy?‬
‪오빠가 오늘‬‪Hôm nay, để anh đây‬
‪데려다줄까?‬‪đưa em về nhé?‬
‪[다연이 피식 웃는다]‬
‪(직원들) 오!‬
‪(직원1) ♪ 빰 빰빠밤 ♪‬
‪(직원들) ♪ 빰 빰빠밤 ♪‬ ‪[창희의 웃음]‬‪Mấy thằng điên này.‬
‪[저마다 결혼 행진곡을 흥얼댄다]‬
‪(직원1) 어, 야, 야, 야, 야!‬‪Này.‬
‪아유, 오빠가 데려다준다는데‬ ‪오징어를 먹으면…‬‪Trời đất, anh đây bảo sẽ đưa cô về mà.‬ ‪Ai lại ăn mực chứ.‬
‪과일 먹어, 과일, 어?‬‪Ăn hoa quả đi này. Ngọt lắm đấy.‬
‪상큼하게‬ ‪[직원1과 다연의 웃음]‬‪Ăn hoa quả đi này. Ngọt lắm đấy.‬
‪[저마다 인사한다]‬ ‪- (창희) 가, 들어가‬ ‪- (직원1) 응‬‪- Về nhé!‬ ‪- Về nhé!‬ ‪- Về cẩn thận.‬ ‪- Ừ.‬
‪[직원1이 중얼거린다]‬ ‪(창희) 가‬‪- Về trước nhé.‬ ‪- Về đi.‬
‪(직원1) 아이고, 아이고‬‪Ôi…‬
‪(직원들) ♪ 빰 빰빠밤 ♪‬‪Này!‬
‪- (다연) 야‬ ‪- (창희) 가‬ ‪[직원들이 연신 흥얼거린다]‬‪Này!‬ ‪Mau về đi.‬
‪(직원1) 파이팅!‬‪Cố lên.‬
‪[직원1의 웃음]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(다연) 안 받아?‬‪Không nghe à?‬
‪[창희의 한숨]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪잠깐만, 있어 봐‬‪Đợi một chút. Đứng đây nhé.‬
‪(창희) 사장님‬ ‪6145 차주분 혹시…‬‪Chào anh, cho hỏi‬ ‪có chủ xe 6145 ở đây không ạ?‬
‪저, 혹시 6145 차주분…‬‪Cho tôi hỏi có chủ xe 6145 ở đây không?‬
‪6145 차주분…‬‪Cho tôi hỏi có chủ xe 6145 ở đây không?‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪(창희) 아씨, 쯧‬
‪(창희) 미안하다‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪뭐가, 다음에 태워다 주면 되지‬‪Có gì đâu.‬ ‪Lần sau đưa tôi về là được thôi.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(다연) 어, 왔다‬‪Đến rồi.‬
‪- 갈게‬ ‪- (창희) 응‬‪- Tôi về nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(다연) 이따 싸우지 말고‬‪Đừng cãi nhau đấy.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪(창희) 조심해서 가‬‪Về cẩn thận.‬
‪갈게‬‪Tôi về nhé.‬
‪잘 가‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Tạm biệt.‬
‪[한숨]‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(창희) 저기요‬‪Anh kia.‬
‪예?‬‪Vâng?‬
‪전화를 안 받으면 어떡해요‬ ‪차를 이렇게 대 놓고‬‪Anh đỗ xe thế này‬ ‪mà sao tôi gọi lại không nghe máy?‬
‪(남자2) 아, 전화 안 왔었는데?‬‪Tôi có thấy cuộc gọi nào đâu nhỉ.‬
‪무슨 전화가 안 와요‬‪Không thấy là thế nào?‬ ‪Tôi gọi biết bao nhiêu cuộc.‬
‪내가 전화를 몇 번을 했는데‬‪Không thấy là thế nào?‬ ‪Tôi gọi biết bao nhiêu cuộc.‬
‪아, 안 왔어요‬‪Không hề có.‬
‪(남자2) 보세요, 안 왔어요‬‪Anh nhìn xem. Làm gì có.‬
‪봐 봐요‬‪Anh xem nhé.‬ ‪Tôi gọi không biết bao nhiêu lần.‬
‪봐요, 내가 전화 얼마나 많이 했나‬‪Anh xem nhé.‬ ‪Tôi gọi không biết bao nhiêu lần.‬
‪아, 잘못 누르셨네‬‪Trời ạ, anh bấm nhầm số rồi.‬
‪0이 아니고 8인데, 8‬‪Không phải "không" mà là "tám".‬
‪(창희) 하, 씨‬‪Tại anh bấm gọi lại mãi đấy.‬
‪(남자2) 아유, 그걸 계속‬ ‪재발신만 눌렀으니‬‪Tại anh bấm gọi lại mãi đấy.‬
‪아무렴 차를 이렇게 대 놓고‬ ‪내가 전화를 안 받을까요‬‪Làm gì có chuyện‬ ‪tôi đỗ xe ở đây mà lại không nghe chứ.‬
‪어유, 어쩐지‬ ‪이상하다 이상하다 했어‬‪Bảo sao không thấy ai gọi,‬ ‪làm tôi cũng thấy kì.‬
‪빼 달란 소리 없어서‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Bảo sao không thấy ai gọi,‬ ‪làm tôi cũng thấy kì.‬ ‪Vậy thì anh…‬
‪그럼 좀‬‪Vậy thì anh…‬
‪좀 나와 보죠, 그러면‬‪phải ra xem thử chứ.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(기정) 경기도 사는 여자‬ ‪오래 만나는 법‬‪Cách hẹn hò lâu dài‬ ‪với một cô gái tỉnh Gyeonggi.‬
‪절대 태워다 주지 마세요‬‪Tuyệt đối đừng chở cô ấy về.‬
‪데려다주고 집에 가려면‬ ‪엄청 멀어요‬‪Quãng đường đưa đi rồi quay về nhà xa lắm.‬
‪두 번은 못 데려다주겠다 싶어요‬‪Cậu sẽ không dám đưa đón nữa đâu.‬
‪근데 또 한번 태워다 줬는데‬ ‪다시 안 태워다 주면‬‪Nhưng đã đưa người ta về một lần‬ ‪mà không đưa tiếp những lần sau‬
‪씁, 또 뭔가 잘못된 것 같고‬‪thì có vẻ sai sai,‬ ‪còn làm người ta buồn nữa.‬
‪막 서운하고 막 그래요‬‪thì có vẻ sai sai,‬ ‪còn làm người ta buồn nữa.‬
‪그러니까 처음부터‬ ‪절대 태워다 주지 마세요‬‪Vậy nên tốt nhất là‬ ‪không đưa đón ngay từ đầu.‬
‪저도 어쩌다‬ ‪누가 막 태워다 준다 그러면‬‪Nếu ai đó đề nghị đưa tôi về,‬ ‪tôi sẽ từ chối đây đẩy rồi chuồn lẹ.‬
‪'아니에요, 아니에요'‬ ‪그러고 막 도망가요‬‪Nếu ai đó đề nghị đưa tôi về,‬ ‪tôi sẽ từ chối đây đẩy rồi chuồn lẹ.‬ ‪Dù hết tàu điện‬ ‪tôi cũng chém là vẫn còn tàu rồi chạy đi.‬
‪어? 전철 끊겼는데도‬‪Dù hết tàu điện‬ ‪tôi cũng chém là vẫn còn tàu rồi chạy đi.‬
‪'아니에요, 전철 안 끊겼어요'‬‪Dù hết tàu điện‬ ‪tôi cũng chém là vẫn còn tàu rồi chạy đi.‬
‪그러고 뻥치고 막 도망가요‬ ‪[태훈의 웃음]‬‪Dù hết tàu điện‬ ‪tôi cũng chém là vẫn còn tàu rồi chạy đi.‬
‪[기정의 웃음]‬
‪자‬‪Nào.‬
‪이제 아이 키우는 남자 만나는 법‬‪Bây giờ cậu chia sẻ bí quyết‬ ‪hẹn hò với ông bố đơn thân cho tôi đi.‬
‪팁 주시죠‬‪Bây giờ cậu chia sẻ bí quyết‬ ‪hẹn hò với ông bố đơn thân cho tôi đi.‬
‪[머뭇거리는 숨소리]‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪괜찮아요, 알아야죠‬‪Không sao đâu. Tôi nên biết mà.‬
‪(태훈) 음…‬
‪크리스마스, 새해‬‪Những dịp như Giáng Sinh hay Tết,‬
‪이런 날 못 만나요‬‪tôi sẽ không thể gặp chị.‬
‪(기정) 음‬‪Ừ.‬
‪음, 좋아하는 사람하고‬ ‪있어야 되는 그런 날엔‬‪Vì những ngày lẽ ra nên ở bên người thương‬
‪(태훈) 정작 혼자니까‬‪thì chỉ có một mình,‬
‪기운 빠지실 거예요‬‪nên sẽ ủ rũ lắm.‬
‪(기정) 음‬
‪느낌 오네요, 예‬‪Tôi hiểu ý cậu.‬
‪근데 뭐, 밸런타인데이며‬ ‪무슨 무슨 날에‬‪Mà tôi không phải kiểu đặt nặng‬
‪그렇게 크게 의미 부여하는‬ ‪스타일 아니라서요, 예‬‪Mà tôi không phải kiểu đặt nặng‬ ‪mấy ngày như Lễ Tình Nhân hay gì đó đâu.‬
‪그리고 또요?‬‪Tiếp nào.‬
‪(태훈) 어…‬‪À, những việc khác‬
‪나머진‬‪À, những việc khác‬
‪다 예상되는 거예요‬‪chắc chị cũng đoán được.‬
‪바쁘고‬‪Luôn bận rộn,‬
‪돌발 변수 많고‬‪nhiều biến cố bất ngờ,‬
‪약속하고‬‪và sẽ có lúc tôi bùng hẹn.‬
‪펑크 낼 때도 있을 거예요‬‪và sẽ có lúc tôi bùng hẹn.‬
‪1초도 고민하지 마시고‬ ‪바로 전화해서‬‪Lúc đó cậu đừng chần chừ,‬ ‪cứ gọi ngay cho tôi.‬
‪절대 미안해하지도 말고‬ ‪바로 펑크 내세요‬‪Đừng cảm thấy tội lỗi gì cả.‬ ‪Cứ bùng ngay, khỏi cần áy náy.‬
‪부담 없이‬‪Đừng cảm thấy tội lỗi gì cả.‬ ‪Cứ bùng ngay, khỏi cần áy náy.‬
‪[기정이 살짝 웃는다]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(유림) 그 아줌마 좋아?‬‪Bố thích cô đó à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(유림) 고모 친구‬‪Bạn của bác hai ấy.‬
‪어디가 좋은데?‬‪Bố thích cô ấy ở điểm nào?‬
‪[태훈의 고민하는 숨소리]‬
‪(태훈) 음…‬
‪아빠를‬‪Cô ấy…‬
‪쉬게 해 줘‬‪cho bố được nghỉ ngơi.‬
‪1분만 쉬세요‬‪Nghỉ một phút thôi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(태훈) 파이팅 넘치게‬‪Bố không cần cố vui vẻ,‬
‪즐겁지 않아도 돼서‬‪khuấy động quá đà.‬
‪좋아‬‪Nên bố thích cô ấy.‬
‪아, 아빠가‬‪Con cũng biết bố không phải kiểu người…‬
‪그렇게 즐거운 사람은‬‪Con cũng biết bố không phải kiểu người…‬
‪아니잖아‬‪vui vẻ như vậy mà.‬
‪다행이네‬‪Thật may.‬
‪(태훈) 저, 오늘은‬ ‪제가 태워다 드릴게요‬‪Hôm nay để tôi đưa chị về.‬ ‪Đừng, ban nãy tôi nói rồi mà.‬
‪(기정) 아유, 아니에요‬ ‪아까 말했잖아요‬‪Đừng, ban nãy tôi nói rồi mà.‬
‪괜찮아요, 갈게요, 예‬‪Không sao đâu. Tôi đi đây.‬
‪(태훈) 아, 제가‬ ‪태워다 드리고 싶어서 그래요‬‪Tự tôi muốn đưa chị về mà.‬
‪타세요‬‪Chị lên xe đi.‬
‪(기정) 아‬ ‪여기서 전철 타면 금방인데‬‪Đi tàu điện là được rồi.‬
‪뭐 하러 거기까지 가요?‬‪Cậu mất công đến tận đó làm gì?‬ ‪Tôi về nhé.‬
‪저 갈게요, 예‬‪Cậu mất công đến tận đó làm gì?‬ ‪Tôi về nhé.‬
‪(태훈) 아, 진짜‬ ‪태워다 드리고 싶어서 그래요‬‪Tôi thật sự rất muốn đưa chị về.‬
‪(기정) 아이, 들어가세요, 얼른‬‪Thôi! Cậu mau về đi. Tôi đi nhé.‬
‪예, 갈게요, 예‬‪Thôi! Cậu mau về đi. Tôi đi nhé.‬
‪이런 바보‬‪Đồ ngốc này.‬
‪차를 안 타면 어디서 키스를 하냐?‬‪Không đi xe thì hôn ở đâu?‬
‪이런, 씨‬‪Trời đất.‬
‪오늘 키스하자는 거였어‬‪Thì ra là hôm nay định hôn mình.‬
‪[밝은 음악]‬
‪다음에 우리 꼭 자요‬‪Lần sau phải ngủ chung đấy nhé!‬
‪[끼익 멈추는 효과음]‬
‪"알파리테일"‬‪BÁN LẺ ALPHA‬
‪[아름의 탄식]‬
‪[아름이 칭얼거린다]‬ ‪[키보드 조작음]‬
‪(아름) 아니, 이게 왜‬ ‪본사 직원이 사과해야 되는 거냐고‬‪Mắc mớ gì mà nhân viên‬ ‪trên công ty mẹ phải đi xin lỗi?‬
‪내가 한숨 쉬었어?‬‪Bộ tôi thở dài chắc?‬ ‪Chủ cửa hàng mới vậy mà.‬
‪점주가 한숨 쉬었지‬‪Bộ tôi thở dài chắc?‬ ‪Chủ cửa hàng mới vậy mà.‬
‪아니, 한창 바쁜 시간에‬‪Tôi thì đang bận chết đi được,‬
‪10원짜리, 100원짜리‬ ‪동전 가지고 와 가지고‬‪mà tên đó còn mang‬ ‪đồng 10 won với 100 won đến mua thuốc lá,‬
‪담배 사는 놈도 미친놈이지만‬‪mà tên đó còn mang‬ ‪đồng 10 won với 100 won đến mua thuốc lá,‬ ‪đúng là điên thật.‬
‪아니, 점주도 그래‬‪Nhưng ông chủ cũng đâu vừa.‬
‪딴 손님들 보는 데서‬‪Trước mặt khách khác‬ ‪mà thở dài đếm từng đồng‬
‪한숨 쉬어 가면서‬ ‪일일이 돈 세는 것도‬‪Trước mặt khách khác‬ ‪mà thở dài đếm từng đồng‬
‪그것도 진상 아니야?‬‪không phải dở người sao?‬ ‪Đang đông khách cơ mà?‬
‪그 바쁜 시간에?‬‪không phải dở người sao?‬ ‪Đang đông khách cơ mà?‬
‪아, 정말, 진짜‬‪Thật hết nói nổi.‬
‪어유! 씨‬‪Khỉ gió!‬
‪아, 왜 모욕의 대가를‬ ‪나한테 받겠다고 지랄이냐고!‬‪Tại sao lại bắt tôi chịu trận‬ ‪trong khi ông ta là người chửi khách chứ?‬
‪아, 진짜 아무 상관 없는 나한테‬‪Tôi đâu có dính dáng gì đến vụ đó!‬
‪(현욱) 그만하자, 좀‬‪Cô thôi đi.‬
‪(아름) 아니, 그렇잖아요‬‪Rõ ràng là vậy mà.‬ ‪Tại sao chúng ta phải ra mặt xin lỗi‬
‪아니, 왜 우리가‬‪Tại sao chúng ta phải ra mặt xin lỗi‬
‪점주랑 손님 사이에 있었던 일까지‬ ‪사과해야 되는 거냐고요‬‪Tại sao chúng ta phải ra mặt xin lỗi‬ ‪vì chuyện giữa chủ cửa hàng và khách chứ?‬ ‪Trợ lý Yeom đồng ý không?‬
‪안 그래, 염 대리?‬‪Trợ lý Yeom đồng ý không?‬
‪(현욱) 염 대리‬ ‪이따가 나랑 드라이브 한번 하자‬‪Trợ lý Yeom,‬ ‪lát lái xe đi một vòng với tôi nhé?‬
‪나 잠깐 저기‬ ‪강동 지사 갔다 와야 되는데‬‪Tôi phải ghé chi nhánh Gangdong. Được chứ?‬
‪되지?‬ ‪[아름의 한숨]‬‪Tôi phải ghé chi nhánh Gangdong. Được chứ?‬
‪(아름) [발을 구르며] 아! 진짜‬ ‪[한숨]‬‪Thật tình.‬
‪[아름이 씩씩거린다]‬ ‪[키보드 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[민규의 한숨]‬
‪(민규) 어제 거긴?‬‪- Ở chỗ hôm qua à?‬ ‪- Đã bảo không phải rồi.‬
‪아니라니까‬‪- Ở chỗ hôm qua à?‬ ‪- Đã bảo không phải rồi.‬ ‪Có xe chắn ngay trước mặt.‬ ‪Ai mà lấy ra được.‬
‪내 앞의 차가 막고 있었는데‬ ‪누가 어떻게 나가?‬‪Có xe chắn ngay trước mặt.‬ ‪Ai mà lấy ra được.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪- (남자3) 안녕하세요, 예, 예‬ ‪- (현욱) 아, 여기‬‪- Chào anh, vâng, xin chào.‬ ‪- Đây.‬
‪(현욱) 이거 우리 직원 차인데‬‪Đây là xe của nhân viên tôi.‬
‪(남자3) 오, 성공하셨네‬‪Sự nghiệp thành công ghê.‬
‪(현욱) 아, 아니야‬‪Không đâu. Cậu ngó thử xem.‬
‪야, 이거 봐 봐‬‪Không đâu. Cậu ngó thử xem.‬
‪(남자3) 아이고‬‪Ôi.‬
‪아이고‬‪Trời ơi.‬
‪[남자3이 숨을 들이켠다]‬‪Trời ơi.‬
‪쯧‬
‪언제 이런 거예요?‬‪Bị từ khi nào vậy?‬
‪그걸 모른대‬‪Không biết từ bao giờ.‬
‪오늘 출근해서 보니까 이렇더래‬‪Sáng nay đi làm thì đã thành ra như thế.‬
‪(현욱) 저 블랙박스에‬ ‪메모리 칩이 없다네‬‪Trong hộp đen không có thẻ nhớ.‬
‪(남자3) 아휴‬
‪(현욱) 이런 차는 블랙박스 말고‬ ‪뭐 더 있지 않을까?‬‪Dòng xe này phải có gì khác‬ ‪ngoài hộp đen chứ nhỉ?‬
‪[웃으며] 그런 게 어디 있어요, 씁‬‪Lấy đâu ra.‬
‪(남자3) 긁힌 위치를 보니까‬ ‪승용차인데‬‪Nhìn vết cào từ thanh chắn thế này,‬ ‪chắc là xe con rồi.‬
‪은색이네‬‪Màu bạc.‬
‪펄 실버, 어?‬‪Nhũ bạc.‬
‪[남자3의 힘주는 숨소리]‬
‪그, 일단‬‪Trước hết, anh hãy cố nhớ chính xác‬ ‪vị trí mình đã đậu xe,‬
‪어디어디 주차를 했었는지‬ ‪최대한 기억을 해 내 가지고‬‪Trước hết, anh hãy cố nhớ chính xác‬ ‪vị trí mình đã đậu xe,‬
‪거기 CCTV‬ ‪뒤져 보는 수밖에 없어요‬‪rồi chỉ còn nước kiểm tra CCTV ở đó.‬
‪경찰서에 사고 접수하고 가시면‬ ‪다 보여 줘요‬‪Đến đồn cảnh sát báo tai nạn‬ ‪là họ cho xem liền.‬
‪그, 짚이는 데가 있긴 한데‬‪Tôi biết là chỗ nào rồi.‬
‪어제 낮에 주차해 둔 데인데 거기‬‪Chiều hôm qua chúng tôi đỗ xe ở đó,‬
‪CCTV가 없다네‬‪nhưng họ nói không có CCTV.‬
‪(남자3) 아유‬ ‪안 되려고 기를 쓰네‬‪Trời, đúng là xui tận mạng nhỉ.‬
‪[남자3의 웃음]‬
‪어어…‬
‪그러면은, 어‬‪Tính sao bây giờ đây?‬
‪그러면은 이제, 씁, 그래‬‪Tính sao bây giờ đây?‬ ‪Đúng rồi.‬
‪어제 그 시간에‬ ‪거기다가 주차했던 사람들한테‬‪Chỉ còn cách‬ ‪xin những người đã đỗ xe ở đó hôm qua‬
‪블랙박스 좀 보여 달라‬ ‪그럴 수밖에 없죠‬‪cho các anh kiểm tra hộp đen thôi.‬
‪거기 주차했던 사람을‬ ‪어떻게 찾아?‬‪Làm sao tìm được họ?‬
‪(남자3) 그러니까 지금 거길 가서‬‪Vậy nên là bây giờ các anh đến đó,‬
‪거기다가 주차해 놓은 사람들한테‬ ‪일일이 물어보는 거예요‬‪hỏi thăm từng người đang đỗ xe.‬
‪혹시 어제 그 시간에도‬ ‪여기다가 차를 댔느냐‬‪Hỏi xem hôm qua họ có đỗ‬ ‪trong khoảng thời gian đó không.‬
‪그래서 댔다 그러면은‬ ‪부탁을 하는 거지‬‪Nếu họ bảo có‬ ‪thì mình xin họ cho xem hộp đen.‬
‪블랙박스 한번 보여 달라고‬ ‪[창희의 한숨]‬‪Nếu họ bảo có‬ ‪thì mình xin họ cho xem hộp đen.‬
‪아, 그‬ ‪빨리 알아보셔야 될 거예요‬‪Các anh phải tìm hiểu nhanh lên.‬
‪상시 녹화는‬ ‪하루 지나면 삭제되니까‬‪Phim thường bị xóa sau một ngày đấy.‬ ‪Một ngày ư?‬
‪(현욱) 하루?‬‪Một ngày ư?‬
‪[한숨]‬
‪아, 이런 차는‬‪Lái con xe này‬ ‪thì đáng lẽ cậu phải kiểm tra một lượt‬
‪타고 내릴 때마다 이렇게‬ ‪한 바퀴 돌아봐 주는 게‬‪Lái con xe này‬ ‪thì đáng lẽ cậu phải kiểm tra một lượt‬
‪예의 아니냐?‬‪mỗi khi lên, xuống xe chứ.‬
‪아, 처음엔 그랬죠, 씨‬‪Thoạt đầu tôi có làm mà!‬
‪(준호) 사내 디자인 공모전 떴던데‬‪Công ty vừa phát động‬ ‪cuộc thi thiết kế nội bộ.‬
‪1등은 디자인실에서 나와야지?‬‪Đương nhiên giải nhất‬ ‪phải về tay phòng Thiết kế chứ nhỉ?‬
‪이번에도‬ ‪다른 부서에서 1등 나오면‬‪Lần này mà lại để phòng khác‬ ‪giành giải nhất thì mất mặt thật đấy.‬
‪진짜 면 떨어진다‬‪Lần này mà lại để phòng khác‬ ‪giành giải nhất thì mất mặt thật đấy.‬
‪김지희‬‪Kim Ji Hui.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪한수진‬‪Han Su Jin.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪신경 좀 써 봐‬‪Hai cô tận tâm một chút.‬
‪(준호) 숨겨 둔 실력 좀 보여 줘‬‪Thể hiện năng lực tiềm ẩn của các cô đi.‬
‪상금에 인사 고과 생각하면‬ ‪애써 볼 만하지 않아?‬‪Vừa được tiền thưởng,‬ ‪vừa có điểm cộng khi đánh giá nhân sự‬ ‪thì rất đáng để cố nhỉ?‬
‪(보람) 기분 나쁘게‬ ‪꼭 사람 건너뛰고‬‪Thật bực mình. Anh ta cứ phải‬ ‪bỏ qua người ta mới chịu được.‬
‪언니, 1등 먹고 정규직 가자‬‪Chị này, chị ẵm giải nhất‬ ‪và trở thành nhân viên chính thức đi.‬
‪올해 정규직 전환 안 되면‬ ‪언니 무조건 나가야 되잖아‬‪Năm nay không vào làm chính thức,‬ ‪chị buộc phải thôi việc còn gì.‬
‪디자인 공모전 1등을‬ ‪설마 내보내겠어?‬‪Lẽ nào họ lại nỡ đuổi‬ ‪quán quân cuộc thi thiết kế?‬
‪언니, 오늘부터 어금니 꽉 깨물고‬ ‪밤새워요‬‪Từ hôm nay,‬ ‪chị ráng nằm gai nếm mật thức đêm đi.‬
‪내년엔 내가 1등 먹고‬‪Năm sau đến lượt em giành giải nhất.‬
‪[보람의 한숨]‬
‪[커피 머신 조작음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[비닐장갑을 쓱 벗는다]‬
‪아이고, 아이고, 아이고, 이런‬‪Ôi. Thật là.‬
‪- (기정) 또 뭐?‬ ‪- (혜숙) 아유, 참‬‪- Chuyện gì nữa?‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(혜숙) 아이고, 이 양반‬ ‪핸드폰을 놓고 나갔네, 어?‬ ‪[통화 종료음]‬‪Trời ạ, ông già này‬ ‪lại để điện thoại ở nhà!‬
‪아, 저, 창희 어디쯤인지‬ ‪전화해 봐, 어?‬‪Gọi hỏi Chang Hee đến đâu rồi.‬
‪올 때 황태포 하나 사 오라 그래‬‪Bảo nó về nhớ mua khô cá minh thái.‬
‪(제호) 예, 예, 고맙습니다‬‪Vâng, cảm ơn.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[풀벌레 울음]‬‪GIÁ THAY THANH CHẮN‬ ‪ROLLS ROYCE GHOST?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[혜숙이 주전자를 툭 놓는다]‬
‪"현고 학생 부군 신위"‬‪HIỂN KHẢO HỌC SINH PHỦ QUÂN THẦN VỊ‬
‪[미정의 힘주는 신음]‬
‪[상이 탁 놓인다]‬ ‪(혜숙) 구 씨 얼른 와‬ ‪한잔하라 그래, 응?‬‪Mau gọi cậu Gu đến uống vài chén đi.‬
‪(제호) 차 얼마 주고 빌렸어?‬‪Mày mượn chiếc xe đó hết bao nhiêu?‬
‪두환이 가게 앞에 있는 차‬‪Mày trả bao nhiêu để mượn được‬ ‪chiếc xe đậu trước quán của Du Hwan?‬
‪그거 얼마 주고 빌렸어?‬‪Mày trả bao nhiêu để mượn được‬ ‪chiếc xe đậu trước quán của Du Hwan?‬
‪(창희) 빌리긴 어디서 빌려요‬‪Ở đâu ra mà mượn hả bố?‬
‪리스한 거 아니에요, 친구 차예요‬‪Xe của bạn con chứ không phải xe thuê.‬
‪친구 누구?‬‪Bạn nào?‬
‪[한숨]‬
‪아버지가 제 친구 다 알아요?‬‪Bố biết hết bạn bè của con chắc?‬ ‪Có bạn cho con mượn.‬
‪(창희) 있어요‬‪Bố biết hết bạn bè của con chắc?‬ ‪Có bạn cho con mượn.‬
‪친구 누구!‬‪Đứa bạn nào của mày?‬
‪[한숨]‬
‪구 씨요‬‪Anh Gu.‬
‪예, 구 씨 어마어마한 부자예요‬‪Vâng, anh Gu là đại gia giàu sụ đấy ạ.‬
‪타고 다니라고 저 줬어요‬‪Anh ấy đưa xe cho con lái.‬
‪미정이 얘 노난 거예요, 아빠‬‪Mi Jeong trúng số rồi, bố ạ.‬ ‪Câu được con cá lớn.‬
‪(기정) 대박 잡았어‬‪Mi Jeong trúng số rồi, bố ạ.‬ ‪Câu được con cá lớn.‬
‪[제호가 코를 훌쩍인다]‬
‪남의 차 끌지 마‬‪Đừng lái xe của người khác.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪아니, 한집에서‬ ‪한솥밥 먹는 사람이 타라고 준 차‬‪Người ăn cùng bàn trong cùng một nhà‬ ‪đưa xe cho con chạy.‬
‪(창희) 좀 몰면 안 돼요?‬‪Lái chút cũng không được à?‬
‪내 평생 저런 차‬ ‪몰아 볼 리 만무한데‬‪Đời con sẽ chẳng bao giờ được lái nó nữa.‬
‪원님 덕에 나발 좀 불면 안 돼요?‬‪Con hưởng sái chút hào quang không được ạ?‬
‪어떻게 제가 조금이라도‬ ‪즐거운 꼴을 못 보세요?‬‪Sao bố không chịu nổi‬ ‪khi thấy con vui vẻ vậy chứ?‬
‪(제호) 남의 차를 왜 몰아!‬ ‪남의 차를, 쯧‬‪Ai mượn mày lái xe của người khác?‬
‪그것도 몇억짜리를!‬‪Những mấy trăm triệu won.‬
‪[한숨]‬
‪[기정의 한숨]‬
‪그냥 '알았습니다' 하고‬ ‪몰래 끌면 되잖아‬‪Mày "vâng" cho xong chuyện‬ ‪rồi lái trộm cũng được mà, thằng hâm.‬
‪이 멍청한 새끼야‬‪Mày "vâng" cho xong chuyện‬ ‪rồi lái trộm cũng được mà, thằng hâm.‬
‪씨‬
‪(혜숙) 구 씨 와, 그만해‬‪Cậu Gu đến, đừng cãi nữa.‬
‪구 씨 와요‬‪Cậu Gu đến rồi.‬
‪[제호의 한숨]‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪어‬
‪어서 와 앉아요, 어?‬‪Mau ngồi xuống đi.‬
‪[혜숙의 힘주는 신음]‬
‪[혜숙이 잘그락거린다]‬
‪자, 자‬‪Của cậu đây.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪[제호의 한숨]‬
‪[젓가락을 툭 놓는다]‬
‪[미정이 달그락거린다]‬
‪왜?‬‪Sao đấy?‬
‪(혜숙) 어?‬‪Hả?‬
‪가서 먹으려고‬‪Con đi chỗ khác ăn.‬
‪그냥 여기서 먹어, 쯧‬‪Ăn ở đây đi.‬
‪[한숨]‬
‪[젓가락을 툭 놓는다]‬
‪[미정이 쟁반을 툭 놓는다]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(두환) 야, 괜히 야매로 했다가‬ ‪더 망하지 말고‬‪Đừng có ngu muội phá hỏng thêm nữa.‬
‪그냥 솔직하게 얘기해‬‪Đừng có ngu muội phá hỏng thêm nữa.‬ ‪Khai thật với anh ấy đi.‬
‪형한테 이실직고하고‬ ‪그냥 몇 대 맞고‬‪Nói sự thật cho anh ấy nghe, ăn vài đập‬
‪보험으로 하자‬‪rồi nhờ bên bảo hiểm.‬
‪형 보험 있어, 백 퍼 있어‬‪Tớ cá trăm phần trăm‬ ‪anh ấy có mua bảo hiểm.‬ ‪Lẽ nào anh ấy lại không mua?‬
‪안 끌고 다닌다고‬ ‪뭐, 보험 없겠냐?‬‪Lẽ nào anh ấy lại không mua?‬
‪[괴로운 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪(두환) 어, 안녕하세요‬‪Em chào anh.‬
‪[한숨]‬
‪[구 씨가 부스럭거린다]‬
‪[창희의 비명]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[창희의 겁먹은 신음]‬
‪(창희) 어떤 게 나을까?‬‪Mình nên làm thế nào?‬ ‪Quỳ gối ở đây luôn để anh ấy đỡ vất vả?‬
‪형을 덜 고생시키고‬ ‪여기서 딱 무릎 꿇는 게 나을까?‬‪Quỳ gối ở đây luôn để anh ấy đỡ vất vả?‬
‪아니면 최대한 진을 빼 놔서‬ ‪때릴 힘도 없게 만드는 게 나을까?‬‪Hay cho anh ấy kiệt sức‬ để không đánh mình được nữa?
‪[창희의 가쁜 숨소리]‬ ‪저 형이‬‪Liệu anh ấy có cạn sức đánh mình không?‬
‪때릴 힘이 없어질까?‬‪Liệu anh ấy có cạn sức đánh mình không?‬
‪[창희의 비명]‬
‪[창희의 다급한 숨소리]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(여자) [떨리는 목소리로]‬ ‪너란 인간은‬‪Loại người như anh…‬
‪너란 인간은…‬‪Loại người như anh…‬ ‪Im miệng! Loại như tôi, tôi biết là đủ.‬
‪(구 씨) 시끄러워!‬ ‪나란 인간 나만 알면 돼‬‪Im miệng! Loại như tôi, tôi biết là đủ.‬
‪너까지 아는 척 떠들 필요 없어‬‪Không cần cô phải giả vờ.‬
‪(미정) 거칠고 투명해‬‪Sần sùi và trong suốt.‬
‪(구 씨) 미쳤구나?‬‪Cô điên thật rồi.‬
‪투명해‬‪Trong suốt thật mà.‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪[다가오는 오토바이 엔진음]‬‪Anh ơi!‬
‪(두환) 형, 형!‬‪Anh ơi!‬ ‪Anh!‬
‪형‬‪Cho anh.‬
‪[창희의 가쁜 숨소리]‬ ‪야, 창희야!‬‪Này, Chang Hee! Cho cậu này!‬
‪창희야! 야‬‪Này, Chang Hee! Cho cậu này!‬
‪(창희) 되는 일이 없다‬‪Chẳng việc nào nên hồn.‬
‪(현아) 내가 작가나 해 볼까 하고‬ ‪잠깐 작법책 본 적 있는데‬‪Tớ định thử làm biên kịch‬ ‪nên đã đọc sách dạy sáng tác.‬
‪좋은 드라마란‬‪Trong sách bảo một bộ phim hay‬
‪주인공이 뭔가를 이루려고‬ ‪무지 애쓰는데 안 되는 거래‬‪là phim có nhân vật chính‬ ‪cố hết sức đạt được gì đó‬ ‪nhưng thất bại.‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪(현아) 그거 보고 접었어‬‪Đọc xong tớ dẹp luôn.‬
‪인생이랑 똑같은 걸 뭐 하러 써?‬‪Phim giống hệt đời thực‬ thì còn gì vui nữa mà viết.
‪재미없게‬‪Phim giống hệt đời thực‬ thì còn gì vui nữa mà viết.
‪[창희의 가쁜 숨소리]‬
‪(현아) 그 사람이 너 보고 싶대‬‪Người đó nói muốn gặp cậu,‬
‪내가 맨날 '창희, 창희' 했으니까‬‪vì ngày nào tớ cũng lải nhải‬ ‪"Chang Hee" với anh ấy.‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[안내 음성] 스크린 도어가‬ ‪열립니다‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[창희의 가쁜 숨소리]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[힘겨운 숨을 내뱉는다]‬
‪[창희가 가쁜 숨을 고른다]‬
‪[구 씨의 가쁜 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[현진의 헛기침]‬
‪(현진) 야, 이게 누구야?‬‪Ai thế này?‬
‪웬일이냐, 여기까지?‬‪Cơn gió nào đưa cậu đến tận đây?‬
‪(구 씨) 마담으로 있을 때‬‪Hồi tôi còn là chủ chứa,‬
‪정말 더럽게 안 팔리던‬ ‪선수 새끼 하나 있었는데‬‪có một thằng lúc nào cũng ế khách.‬
‪안 팔릴 만했어, 애새끼가‬‪Cỡ thằng đó ế cũng đúng thôi.‬
‪인간의 맛이 없어‬‪Nó không có mùi vị con người.‬
‪인간이라면 무슨, 응?‬‪Đã là người…‬
‪맛이라는 게 있는데‬‪thì phải có mùi đặc trưng.‬
‪입만 열면 거짓말에 잘난 척에‬‪Hễ mở miệng là nó nói dối, huênh hoang,‬
‪그래서 내가 더럽게 구박했는데‬‪nên tôi mới chửi như chửi chó.‬
‪이 바닥에서 사라졌나 했는데‬ ‪여전히 있더라고‬‪Tôi tưởng nó lặn khỏi giới này rồi‬ ‪nhưng hóa ra vẫn còn.‬
‪'저 새끼가‬ ‪어떻게 살아남았나' 했더니‬‪Tôi thắc mắc,‬ ‪"Làm sao nó vẫn tồn tại được?"‬
‪산타가 됐더라고‬‪Hóa ra nó thành con buôn.‬
‪약 판대‬‪Nó bán ma túy.‬
‪얼마 전에 그놈 봤어‬ ‪백 사장 가게에서‬‪Không lâu trước đây‬ ‪tôi có gặp nó ở chỗ Giám đốc Baek.‬
‪[한숨]‬
‪쯧, 백 사장 그 새끼 약 팔아‬‪Thằng khốn Baek bán hàng trắng.‬
‪(현진) 아…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪백, 백 사장 친다?‬‪Anh xử Giám đốc Baek nhé?‬
‪너 믿고 친다?‬‪Anh tin cậu đấy nhé?‬
‪회장님한테 말한다, 너 온다고!‬‪Anh bảo Chủ tịch là cậu đến nhé?‬
‪[현진의 헛웃음]‬
‪그러게 생겼다‬‪Ra là trông như vậy.‬
‪뭐, 어떻게 생겼는데요?‬‪Trông như thế nào cơ?‬
‪[혁수의 웃음]‬
‪[사이렌이 요란하게 울린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(형사1) 사무실엔 없습니다‬‪Không có ở văn phòng.‬
‪(형사2) 사무실 말고‬ ‪딴 데 있다니까‬‪Tôi đã bảo đang ở chỗ khác mà.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪야, 출입구 통제하고‬ ‪2인 1조로 수색해‬‪Này, chặn tất cả lối ra vào,‬ ‪lục soát theo nhóm hai người!‬
‪[경찰들이 대답한다]‬ ‪(형사3) 가자!‬‪- Rõ!‬ ‪- Đi nào.‬
‪[백 사장의 거친 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪야, 이 개새끼야‬‪Thằng khốn. Mày tính sao?‬ ‪Mày bảo lên Seoul cơ mà.‬
‪뭐, 어떻게, 올라오시겠다고?‬‪Thằng khốn. Mày tính sao?‬ ‪Mày bảo lên Seoul cơ mà.‬
‪(백 사장) 올라와 봐‬ ‪이 새끼야! 씨‬‪Lên ngay cho tao, thằng khốn!‬
‪내가 이래서 호빠로 큰 새끼들을‬ ‪안 믿는 거야‬‪Thế này nên tao mới không tin‬ lũ trai bao to xác.
‪(백 사장) 정정당당을 몰라‬ ‪이 새끼들이, 씨‬‪Cái lũ khốn‬ ‪không biết quang minh chính đại là gì.‬
‪야, 뭐, 맞짱 뜨러 올 거 같더니‬ ‪뒤통수나 치고, 이씨‬‪Cứ tưởng mày sẽ lên đấu tay đôi chứ.‬ ‪Vậy mà mày dám chơi tao.‬
‪너 그냥 거기서 딱 기다리고 있어‬ ‪이 개새끼야‬‪Mày cứ chờ ở đấy, thằng khốn.‬
‪내가 지금 산포로 떠 주려니까‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh đây sẽ đến Sanpo ngay bây giờ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(구 씨) 그만 가 볼까 하고‬‪Tôi định sẽ đi khỏi đây.‬
‪어딜?‬‪Đi đâu?‬
‪(구 씨) 서울에‬‪Lên Seoul.‬
‪(미정) 갑자기 왜?‬‪Sao đột ngột thế?‬
‪(구 씨) 응, 그렇게 됐어‬‪Nói chung là vậy đó.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬
‪가끔 연락할게‬‪Thỉnh thoảng tôi sẽ gọi.‬
‪가끔 봐‬ ‪한 달에 한 번, 두 달에 한 번‬‪Lâu lâu gặp nhau. Một, hai tháng một lần.‬
‪(구 씨) 뭐 하러?‬‪Gặp làm gì?‬
‪[구 씨의 한숨]‬‪Tôi muốn sống gọn ghẽ.‬
‪깔끔하게 살고 싶다‬‪Tôi muốn sống gọn ghẽ.‬
‪내가 무슨 일 하면서‬ ‪어떻게 살았는지‬‪Tôi từng làm việc gì, từng sống ra sao,‬
‪전혀 감 못 잡진 않았을 거고‬‪chắc hẳn cô cũng đã lờ mờ đoán được.‬
‪이 세계는 이 세계인 거고‬‪Thế giới này và thế giới đó‬
‪그 세계는 그 세계인 거고‬‪vận hành khác nhau.‬
‪상관없다고 했잖아‬ ‪어떻게 살았는지‬‪Tôi nói rồi.‬ ‪Tôi không quan tâm anh là người thế nào.‬
‪어떻게 살았는지 상관없다고‬‪Dù không quan tâm tôi từng sống thế nào,‬
‪어떻게 사는지도 상관없겠냐?‬‪nhưng cách sống sau này cũng kệ luôn ư?‬
‪난 괜찮거든‬‪Tôi rất ổn‬
‪내 인생‬‪với cuộc đời mình.‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬
‪욕하고 싶으면 해‬‪Cô muốn chửi thì chửi đi.‬
‪나중에 후회하지 말고‬‪Đừng để sau này lại hối hận.‬
‪해‬‪Chửi đi.‬
‪화 안 나냐?‬‪Cô không thấy cáu sao?‬
‪나는…‬‪Tôi…‬
‪'나는' 뭐?‬‪Cô làm sao?‬
‪말해‬‪Nói đi.‬
‪나는‬‪Tôi…‬
‪화는 안 나‬‪không tức giận.‬
‪[한숨]‬
‪그만두고 떠난다는데 화 안 나?‬‪Tôi sẽ bỏ nơi này đi,‬ ‪vậy mà cô không giận à?‬
‪돌아가고 싶다는 거잖아‬‪Vì anh còn muốn quay lại.‬
‪가고 싶다는 건데‬‪Anh muốn ra đi,‬
‪가지 말라고 할 수는 있어‬‪tôi có thể nói lời giữ anh lại.‬
‪(미정) 더 있다 가라고‬ ‪할 수도 있어‬‪Tôi cũng có thể bảo anh ở lại thêm.‬
‪서운해‬‪Tôi buồn chứ.‬
‪근데 화는 안 나‬‪Nhưng tôi không giận.‬
‪모르지, 나중에 화날지도‬‪Sau này có bùng lên không thì chưa rõ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(구 씨) 너도‬‪Nếu được thì…‬
‪[달그락거린다]‬
‪웬만하면 서울 들어가 살아, 응?‬‪cô cũng chuyển lên Seoul sống đi,‬ ‪biết chưa?‬
‪평범하게‬‪Sống bình thường‬
‪사람들 틈에서‬‪giữa loài người.‬
‪지금도 평범해‬‪Giờ cũng bình thường đấy thôi.‬ ‪Bình thường đến tẻ nhạt.‬
‪지겹게 평범해‬‪Bình thường đến tẻ nhạt.‬ ‪Bình thường là khi…‬
‪(구 씨) 평범은‬‪Bình thường là khi…‬
‪[구 씨의 거친 숨소리]‬
‪같은 욕망을 가질 때‬‪có cùng một tham vọng.‬
‪그럴 때 평범하다고 하는 거야‬‪Lúc đó mới gọi là bình thường.‬
‪추앙, 해방 같은 거 말고‬‪Đừng sùng bái hay giải phóng làm gì.‬
‪남들 다 갖는 욕망‬‪Hãy ôm hoài bão như bao người.‬
‪너희 오빠 말처럼‬‪Như mấy cô đẩy xe nôi‬ ‪mà anh cô thường nói đến ấy.‬
‪끌어야 되는 유모차를‬ ‪갖고 있는 여자들처럼‬‪Như mấy cô đẩy xe nôi‬ ‪mà anh cô thường nói đến ấy.‬
‪애는 업을 거야‬‪Tôi sẽ tự bế con.‬
‪(미정) 당신을 업고 싶어‬‪Tôi muốn bế anh.‬
‪한 살짜리‬‪Tôi muốn bế anh,‬
‪당신을 업고 싶어‬‪anh của lúc một tuổi.‬
‪그러니까 이렇게 살지‬‪Vậy nên cô mới sống như thế này.‬
‪나는 이렇게 살 거야‬‪Tôi sẽ sống thế này.‬
‪(미정) 그냥 이렇게 살 거야‬‪Tôi sẽ sống mãi như vậy.‬
‪전화할 거야‬‪Tôi sẽ gọi cho anh.‬
‪짜증스럽게 받아도 할 거야‬‪Dù anh bực bội, tôi vẫn sẽ gọi.‬
‪자주 안 해‬‪Không gọi nhiều đâu.‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[풀벌레 울음]‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO‬
‪[한숨]‬
‪아니다 싶으면‬‪Nếu đổi ý, cậu quay lại lúc nào cũng được.‬
‪언제든 다시 와‬‪Nếu đổi ý, cậu quay lại lúc nào cũng được.‬
‪[제호가 부스럭거린다]‬‪LỊCH THÁNG, NĂM 2019‬
‪[무거운 음악]‬
‪[잘그락거리는 소리]‬ ‪[개의 거친 숨소리]‬
‪[개가 낑낑거린다]‬
‪[컹컹 짖는다]‬
‪[개의 거친 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[형사들의 가쁜 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[푹 찔리는 소리]‬ ‪[백 사장의 비명]‬
‪어?‬
‪씨‬
‪[형사2의 힘주는 숨소리]‬
‪- (형사2) 아씨‬ ‪- (형사1) 왜?‬‪Sao thế?‬
‪(형사2) 아이씨‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪[백 사장이 콜록거린다]‬ ‪예, 수고하십니다‬‪Xin chào.‬ ‪Tôi là Trung úy Yeo Min Gu, sở Gangnam.‬ ‪Hãy cử xe cấp cứu đến.‬
‪저 강남 경찰서 여민구 경위인데요‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tôi là Trung úy Yeo Min Gu, sở Gangnam.‬ ‪Hãy cử xe cấp cứu đến.‬
‪구급차 좀 보내 주세요‬‪Tôi là Trung úy Yeo Min Gu, sở Gangnam.‬ ‪Hãy cử xe cấp cứu đến.‬
‪[백 사장의 힘겨운 숨소리]‬
‪씨…‬‪Khốn nạn.‬
‪[숨을 헐떡인다]‬‪Khốn nạn.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[미정이 흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 지금 거신 전화는‬ ‪없는 번호입니다‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.‬
‪다시 확인하신 후 걸어 주십시오‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.‬ ‪Xin vui lòng kiểm tra và gọi lại.‬
‪[안내 음성이 영어로 흘러나온다]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[두런거리는 소리]‬
‪[킥킥거린다]‬
‪[구 씨가 콜록거린다]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) 나 보고 싶었냐?‬‪Cậu nhớ tôi à?‬
‪응?‬‪Cậu nhớ tôi à?‬
‪새끼‬
‪(현진) 야, 인마‬‪Này, thằng quỷ.‬
‪표정 관리 좀 해, 애들 있는데‬‪Chú ý cảm xúc. Tụi nhỏ đều ở đây đấy.‬
‪[웃음]‬‪Sao nào?‬
‪왜?‬‪Sao nào?‬
‪누구 죽었어?‬‪Có ai chết à?‬
‪아, 죽었지‬‪Có người chết thật.‬
‪(구 씨) 죽었지‬ ‪[구 씨의 웃음]‬‪Nghẻo rồi.‬
‪[현진의 한숨]‬
‪[웃음]‬
‪[구 씨가 상을 탁탁 친다]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[구 씨의 웃음]‬
‪[술잔을 탁 놓는다]‬
‪(구 씨) 하, 나는‬‪Tôi…‬
‪누가 죽는 게 이렇게 시원하다‬‪thật hả dạ khi có người chết như vậy.‬
‪[어두운 음악]‬‪thật hả dạ khi có người chết như vậy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬
‪(미정) '행복한 척하지 않겠다'‬‪"Tôi sẽ không giả vờ hạnh phúc.‬
‪'불행한 척하지 않겠다'‬‪Tôi sẽ không giả vờ bất hạnh.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Tôi sẽ thành thật".‬
‪'정직하게 보겠다'‬‪Tôi sẽ thành thật".‬
‪(미정) 나를 떠난 모든 남자들이‬ ‪불행하길 바랐어‬‪Tôi đã cầu cho‬ tất cả những gã rời bỏ tôi bất hạnh.
‪내가 하찮은 인간인 걸‬ ‪확인한 인간들은‬‪Y như việc những kẻ biết chắc‬ tôi là người tầm thường phải biến mất
‪지구상에서‬ ‪다 사라져 버려야 되는 것처럼‬‪Y như việc những kẻ biết chắc‬ tôi là người tầm thường phải biến mất ‪không chút dấu vết khỏi thế giới này,‬
‪죽어 없어지길 바랐어‬‪tôi đã mong họ chết quách đi.‬
‪당신이 감기 한번‬ ‪걸리지 않길 바랄 거야‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Nhưng tôi sẽ cầu cho anh‬ không bị cảm lần nào.
‪숙취로 고생하는 날이‬ ‪하루도 없길 바랄 거야‬‪Cầu cho anh không ngày nào‬ phải vật vã vì dư vị của cơn say.
‪(미정) 행복한 게 무서워‬ ‪도망친 새끼‬‪Tên khốn vì sợ hạnh phúc mà bỏ chạy.‬
‪(혜숙) 뭐가 그렇게 급하다고‬ ‪온다 간다 말도 없이 갔는지‬‪Vội chuyện gì‬ mà bỏ đi chẳng nói lời nào thế?
‪그냥 연애만 하는 거야‬‪Con chỉ hẹn hò thôi.‬ ‪Mẹ chỉ gặp sơ sơ thôi.‬
‪(혜숙) 엄마가 슬쩍 한번 볼게‬‪Mẹ chỉ gặp sơ sơ thôi.‬
‪(혁수) 현아 잡아야 된다‬‪Cậu nên giữ lấy Hyeon A.‬
‪(창희) 우리가 연애를 했어요?‬ ‪뭘 했어요?‬‪Chúng tôi mà hẹn hò nỗi gì.‬ ‪Ngày nào cũng réo tên "Chang Hee".‬
‪(혁수) 야, 맨날‬ ‪'창희, 창희' 하는데‬‪Ngày nào cũng réo tên "Chang Hee".‬
‪(보람) 미친 새끼‬‪- Thằng điên.‬ - Thấy chị có thể thắng
‪사내 공모전 1등 할 거 같으니까‬ ‪쫄리는 거지‬‪- Thằng điên.‬ - Thấy chị có thể thắng ‪nên hắn sợ đấy.‬
‪(지희) 오, 염미정 선수‬ ‪굳히기 들어가나요?‬‪nên hắn sợ đấy.‬ ‪Tuyển thủ Yeom Mi Jeong‬ ‪sẽ tung đòn quyết định chứ?‬
‪(구 씨) 내가 기분이‬ ‪기깔나게 좋아지고 싶은데‬‪Tôi muốn tâm trạng mình tốt lên‬
‪뭘 하면 좋을지 모르겠다‬‪nhưng lại không biết nên làm gì.‬
‪(미정) 와 줘‬‪Đến đây đi.‬
‪(구 씨) 염미정!‬‪Yeom Mi Jeong!‬

No comments: