나의 해방일지 12
Nhật ký tự do của tôi 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(태훈) 성당 가는 중이요 | Tôi đang đi nhà thờ. |
(기정) 네, 기도 열심히 하시고요 | Vâng, cậu cầu nguyện thành tâm vào nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
(태훈) 죄송하네요 | Xin lỗi chị. Chủ Nhật nào cũng thế này hết. |
일요일엔 늘 이럴 텐데 | Xin lỗi chị. Chủ Nhật nào cũng thế này hết. |
(기정) 별말씀을요 | Có gì đâu. |
일요일 아침에 | Có một anh chàng để nhắn tin với tôi vào sáng Chủ Nhật thế này là quá đủ rồi. |
이렇게 톡 할 수 있는 남자가 있다는 것만으로도 충분합니다 | Có một anh chàng để nhắn tin với tôi vào sáng Chủ Nhật thế này là quá đủ rồi. |
[새가 지저귄다] [풀벌레 울음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(미정) 다녀오겠습니다 | - Con đi đây ạ. - Đi rồi về nhé. |
(혜숙) 응, 다녀와 | - Con đi đây ạ. - Đi rồi về nhé. |
어, 쉬엄쉬엄해요, 어 | Cứ thong thả. |
[혜숙의 한숨] | |
이거 빨리 안 빨아? | Còn không mau giặt cái này đi! |
[문이 달칵 열린다] | |
아, 볕 좋을 때 얼른 운동화 빨아 널라고 | Trời đang nắng đẹp thì mau giặt rồi phơi giày lên đi. |
설거지하라며 [그릇이 잘그락거린다] | - Mẹ sai con rửa bát mà. - Nãy giờ vẫn chưa chịu làm. |
그걸 아직도 안 하고, 어? | - Mẹ sai con rửa bát mà. - Nãy giờ vẫn chưa chịu làm. |
그놈의 핸드폰들을 다 그냥 부숴 버리든가 해야지 | Tao đập nát cái điện thoại ra bây giờ. |
(미정) 예전에 염소 키웠었거든? | Ngày trước tôi từng nuôi dê đấy. |
[구 씨의 탄성] | Ừ. |
근데 소하고 염소는 키우면서 이상하게 미안해 | Chẳng hiểu sao lúc nuôi bò với dê, tôi lại thấy có lỗi vì phải lấy thịt chúng. |
잡아먹을 거라 | vì phải lấy thịt chúng. |
염소가 사람 잘 따르거든 | Dê rất hay chạy theo người. |
졸졸졸 따라오는데 | Cứ chạy theo lon ta lon ton, |
마음이 좀 그래 | nên tôi lại mủi lòng. |
그래서 | Thế rồi sao? |
잡아먹었냐? | Cô có làm thịt nó không? |
졸졸졸 따라붙던 거? | Cái con chạy lon ton ấy? |
딴 집 염소랑 바꿔서 | Tôi đổi với con của nhà người khác. |
(미정) 키우던 거 원래 서로 바꿔 먹어 | Vốn dĩ nuôi gì cũng đổi với nhau để ăn. |
(구 씨) 야, 굳이 바꿔 가면서까지 뭐 이렇게 잡아먹냐? | Đổi làm gì xong cuối cùng vẫn ăn? Vậy thì đừng ăn cho rồi. |
안 먹고 말지 | Đổi làm gì xong cuối cùng vẫn ăn? Vậy thì đừng ăn cho rồi. |
그럼 버리나? | Chứ không lẽ bỏ đi? |
그냥 키우면 되지 | Cứ nuôi nó tiếp ấy. |
(미정) 못 키워 염소가 얼마나 많이 먹는데 | Nuôi sao nổi. Anh biết dê ăn nhiều cỡ nào không? |
자는 시간 빼고 24시간 먹어 | Ngày 24 tiếng, trừ lúc ngủ ra thì lúc nào cũng ăn. |
아빠가 꼴 베러 다니다 지쳐서 잡은 거야 | Bố tôi lấy rơm mãi cũng mệt nên làm thịt hết. |
[구 씨의 황당한 숨소리] | |
(구 씨) 야 이름 불러 가면서 키우던 게 | Tự tay nuôi nấng, gọi tên nó rồi mà cô vẫn nuốt nổi sao? |
목으로 넘어가냐? | Tự tay nuôi nấng, gọi tên nó rồi mà cô vẫn nuốt nổi sao? |
(미정) 이름 없었어 | Tôi không đặt tên. |
잡아먹을 건 원래 이름 지어 주지 않아 | Tôi chẳng bao giờ đặt tên cho thứ mình sẽ làm thịt cả. |
[헛웃음] | |
[잔잔한 음악] (구 씨) 야 | Này. |
너, 씨 | Mau đặt tên cho tôi đi. |
나 빨리 이름 지어 줘, 어? | Mau đặt tên cho tôi đi. |
이름 지어 줘, 나 잡아먹지 못하게 | Đặt tên đi, để cô đừng làm thịt tôi. |
[미정이 피식 웃는다] | Đặt tên đi, để cô đừng làm thịt tôi. |
(미정) 구 씨잖아 | Anh là anh Gu mà. |
[구 씨가 피식 웃는다] | |
[시끌시끌하다] | Tôi thích bài giảng hôm nay của Cha lắm ạ. |
- (태훈) 딸이 나와서요 - (남자1) 아, 그러세요? | - Yu Rim ra rồi. - Tôi xin phép. Chào Cha. |
- (남자1) 예, 들어가세요 - (태훈) 예 | - Yu Rim ra rồi. - Tôi xin phép. Chào Cha. Chào anh. |
(태훈) 우리 뭐 먹으러 갈까? | Chúng ta đi ăn gì đây? |
(유림) 초밥 | Sushi. |
(희선) 역시 우리 유림이 | Quả nhiên là Yu Rim. Chọn món chỉ có chuẩn. |
탁월한 메뉴 선택 | Quả nhiên là Yu Rim. Chọn món chỉ có chuẩn. |
[태훈과 희선의 웃음] | |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
(희선) 잠바 입고 나가 바람 많이 불어 | Mặc thêm áo khoác vào. Trời lộng gió lắm đấy. |
(태훈) 거기 무릎 보호대 그거 챙기고 | Nhớ đeo cả băng bảo vệ đầu gối. |
(희선) 으이그 나오라니까 안 나오고 라면은… | Con nhỏ này, bảo ra thì không ra, ở nhà ăn mì… |
이거 먹어 | Ăn đi này. |
이거 특이야, 우니도 있어 | Suất đặc biệt, có cả trứng nhím biển. Tae Hun mua đấy nhé. |
태훈이가 산 거다, 그거 | Suất đặc biệt, có cả trứng nhím biển. Tae Hun mua đấy nhé. |
하, 치 | |
[희선의 힘주는 신음] | |
[태훈의 힘주는 신음] (희선) 차 조심하고 올 때 유림이 리코더 사 와 | Đi đường cẩn thận. Lúc về nhớ mua máy ghi âm cho Yu Rim. |
(태훈) 어 | Vâng. Đi nào. |
(희선) 악기점 가서 소리 들어 보고 사 | Đến cửa hàng thử rồi hẵng mua! Đừng có mua bừa. |
아무거나 막 사지 말고! | Đến cửa hàng thử rồi hẵng mua! Đừng có mua bừa. |
(태훈) 알았어! | Em biết rồi. |
[도어 록 작동음] | |
(경선) 개새 | Thằng nhãi. |
미친놈 | Thằng điên. |
얌전한 척하면서 뒤로 호박씨는 다 까고, 씨 | Ngoài mặt ra vẻ tử tế, sau lưng lại lén la lén lút. |
놔둬, 모르는 척해 | Cứ kệ nó. Vờ như không biết đi. |
자기가 지금 여자 만날 때야? | Giờ là lúc để nó yêu đương à? |
그러면 뭐, 유림이 클 때까지 연애도 하지 말라 그래? | Không thì sao? Chẳng lẽ cấm nó cho đến khi Yu Rim lớn à? |
[분한 숨소리] | |
기정이 걔 괜찮아, 어? | Con bé Gi Jeong cũng ổn mà. |
(희선) 남자 힘들게 하고 그럴 애 아니야 | Không phải đứa làm khổ đàn ông đâu. |
그냥 둬 | Kệ nó đi. Đừng trưng ánh mắt dò xét đó ra. |
괜히 눈치 주고 그러지 말고 | Kệ nó đi. Đừng trưng ánh mắt dò xét đó ra. |
염기정 걔가 연애만 할 거 같아? | Chị nghĩ Yeom Gi Jeong yêu cho vui chắc? Nhỏ đó có tuổi rồi đấy. |
나이가 있는데? | Chị nghĩ Yeom Gi Jeong yêu cho vui chắc? Nhỏ đó có tuổi rồi đấy. |
결혼한다 그러면 우리 셋이 살면 돼 | Nếu hai đứa nó cưới thì ba bác cháu sống với nhau. |
우리 새끼야? | Ba bác cháu á? Sao chỉ có mình phải hy sinh vậy? |
왜 우리만 희생해? | Ba bác cháu á? Sao chỉ có mình phải hy sinh vậy? |
아, 그럼 너도 나가 살아! | Vậy thì em cũng dọn ra luôn đi! |
나랑 유림이만 같이 살아도 돼 | Chị sống với mình Yu Rim là đủ rồi. |
유림이 있었으니까 그나마 | Nhờ có con bé mà chúng ta mới sống cho ra sống. |
우리가 사람 사는 것처럼 하고 살았지 | Nhờ có con bé mà chúng ta mới sống cho ra sống. |
유림이 없으면 아무것도 아니야 | Còn không, chúng ta chẳng là cái gì cả. |
둘이 결혼해서 유림에 데리고 나가 산다고 생각하면 | Nghĩ đến chuyện hai đứa nó cưới rồi đưa Yu Rim ra ở riêng, |
그게 더 억장 무너져 | chị càng thấy đau lòng hơn. |
사는 재미 하나도 없어 | Chị chẳng còn lẽ sống nào nữa. |
[한숨] | |
(유림) 작은고모랑 왜 싸웠어? | Sao bố cãi nhau với bác hai vậy? |
안 싸웠어 | Bố có cãi nhau đâu. |
별거 아니야 | Không có gì. |
그 아줌마 좋아? | Bố thích cô đó à? |
고모 친구 | Bạn của bác hai ấy. |
아, 왜, 너무너무 상투적인데, 어? | Hai người biết đấy, có một câu nghe chẳng có gì đặc biệt |
(기정) 겪어 보면 그 말이 딱이다 싶은 | nhưng khi trải qua rồi mới thấy quá là chuẩn luôn. |
그런 거 있잖아요 | nhưng khi trải qua rồi mới thấy quá là chuẩn luôn. |
[웃으며] 날아갈 것 같아요 | Tôi như sắp bay lên mất rồi. |
[함께 피식 웃는다] | |
내가 이렇게 가벼웠던 적이 있었나 싶어요 | Chưa bao giờ tôi thấy nhẹ nhõm như vậy. |
남동생이 맨날 저한테 그러거든요 | Thằng em tôi suốt ngày bảo là |
나를 모르는 인간이 복된 인간이다 | ai không biết tôi đúng là người có phúc. |
아는 사람은 다 욕하니까, 응 | Vì biết ai là tôi chửi người đó hết. |
내가 아는 사람이 되는 순간 그냥 내 입에서 씹히거든요 | Một khi thành người quen, tôi sẽ tự khắc đay nghiến người ta. |
남들 다 괜찮다고 하는 사람도 | Kể cả là người được người khác khen thì đến miệng tôi, kiểu gì cũng bị bắt bẻ. |
뭐, 어떻게든 흠을 잡아서, 음 | Kể cả là người được người khác khen thì đến miệng tôi, kiểu gì cũng bị bắt bẻ. |
[기정이 살짝 웃는다] | |
우리도 씹혔다는 거네 | Vậy là ta cũng bị đay nghiến rồi đấy. |
전 많이 | Tôi thì nhiều. |
이사님은 어쩌다 한 번 | Chị thì lâu lâu một lần. |
(김 이사) 응 | Ừ. |
[멋쩍은 웃음] | |
(기정) 근데 | Nhưng mà… |
아무한테도 욕이 안 나와요 | giờ tôi không thể chửi ai nữa. |
아, 욕을 딱 놓으니까 | Tôi mà mở miệng chửi |
[웃음] | Tôi mà mở miệng chửi thì đã chẳng nhẹ nhõm như này. |
이렇게 가벼울 수가 없어요 | thì đã chẳng nhẹ nhõm như này. |
[기정의 웃음] | |
'아, 증오가 이렇게 무거운 거구나', 예 | Thì ra sự căm ghét nặng nề đến vậy. Ngày nào người tôi cũng như bị kéo lê đi. |
아, 맨날 땅에서 잡아끄는 것 같더니 | Ngày nào người tôi cũng như bị kéo lê đi. |
[피식 웃는다] | Vậy mà giờ tôi sắp bay được rồi. |
날 수도 있을 거 같아요 | Vậy mà giờ tôi sắp bay được rồi. |
[기정의 웃음] | |
(김 이사) 좋겠다 | Thích nhé. Ngày nào cũng gặp à? |
매일 보겠네? | Thích nhé. Ngày nào cũng gặp à? |
자주는 못 봐요 | Không thường xuyên đâu ạ. |
[머뭇거리는 소리] | |
바쁘기도 하고 | Cậu ấy cũng bận mà. |
(기정) 그래도 | Dù vậy, |
있다는 느낌? | cảm giác có ai đó… |
그것만으로도 충분한 듯요 | Chỉ vậy thôi là mãn nguyện lắm rồi. |
[기정이 살짝 웃는다] [김 이사의 한숨] | |
있는데 없는 것 같은 느낌 | Tôi thì có mà cũng như không. |
백 퍼 없다는 느낌 | Còn tôi thì chẳng có ai. |
[진우가 혀를 쯧 찬다] | |
헤어졌습니다 | Tôi chia tay rồi. |
[시끌시끌하다] | |
[카드 인식음이 연신 울린다] | Cho tôi theo với. |
[태훈의 옅은 웃음] | |
(태훈) 식사는 하셨어요? | Cô dùng bữa chưa? |
- 아, 예 - (태훈) 예 | Rồi ạ. |
그, 언니한테 | Chắc cô nghe chị cô kể rồi chứ? |
얘기 들었죠? | Chắc cô nghe chị cô kể rồi chứ? |
네 | Vâng. |
[살짝 웃는다] | |
[전기톱 작동음] | Thả lỏng tay phải. |
(제호) 오른손 힘 빼고, 힘 빼고 그렇지, 그렇지 | Thả lỏng tay phải. Đúng rồi. Thả lỏng triệt để lúc nó đi ra. Được rồi đấy. |
그렇지, 잘하고 있어 | Đúng rồi. Thả lỏng triệt để lúc nó đi ra. Được rồi đấy. |
빼고, 그렇지 | Đúng rồi. Thả lỏng triệt để lúc nó đi ra. Được rồi đấy. |
지금보다는 한 번에 더 쭉 밀고 나가 | Giờ phải đẩy khéo hơn vừa rồi nhé. |
[새가 지저귄다] | BỒN RỬA BÁT SANPO, TỦ NỘI THẤT THIẾT KẾ RIÊNG |
- (구 씨) 800 - (제호) 800 | Tám trăm. Tám trăm. |
(구 씨) 1000 | Một nghìn. |
(제호) 꼭 반은 선불로 받고 시작해 | Nhớ nhận ứng trước một nửa rồi mới bắt đầu làm. |
목재값은 받아 놔야지 | Phải lấy tiền vật liệu trước |
재단 다 하고 취소해도 손해 안 나 | thì cắt gỗ ra xong có bị hủy đơn cũng không lo thiệt. |
아, 다 잘라 놨는데 취소하면은 얻다 쓰지도 못하고 | Chứ cắt gỗ cho đã rồi lại bị hủy thì chẳng dùng đi đâu được. |
아, 그리고 웬만하면은 인테리어업자 건 하지 말아 | Mà tốt nhất là đừng nhận làm cho mấy nhà thiết kế nội thất. |
집주인한테 돈 받아서 준다 그러고 애먹여, 어? | Họ lúc nào cũng bảo đợi chủ nhà đưa tiền rồi mới trả cho mình. |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
아, 삼식이 새끼, 씨 | Cái thằng Sam Sik này. |
(현진) 여기 맞아? | Đúng ở đây không vậy? |
어떻게 오셨어요? | Cậu đến đây có việc gì thế? |
아, 아이고, 수고하십니다 | Ôi trời, cháu chào bác. |
저, 여기 일하시는 분들 다 어디 가셨어요? | Mấy người làm ở đây đi đâu hết rồi ạ? |
[웃음] | |
(현진) 이야 삼 남매가 다 훈남 훈녀네 | Ba anh chị em đều đẹp trai, xinh gái ghê. |
근데 셋 다 결혼을 안 했나 봐요? | Nhưng cả ba đều chưa kết hôn thì phải. |
결혼사진이 없네? | Không có ảnh cưới nhỉ? |
(혜숙) 예 징글징글하게들 안 나가요 | Vâng, chẳng đứa nào chịu đi cả. Làm tôi phát ngán. |
[피식 웃는다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
어, 이제들 들어오네 | Hai người họ về rồi kìa. |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
[어두운 음악] | |
[헛웃음] | |
아니, 누가 오셨나? | Ai đến nhà à? |
[제호의 힘주는 신음] 안녕하십니까 | Cháu chào bác. |
(제호) 예, 누구… | Ừ. Ai… |
(혜숙) 아, 저, 구 씨 선배래요 | Đây là tiền bối của cậu Gu. |
전화를 안 받아서 뭔 일 있나 하고 왔대요 | Cậu Gu không nghe điện thoại nên cậu ấy đến hỏi thăm xem sao. |
(제호) 아이고, 예, 그래요? | - Ôi trời, vậy à? - Lần đầu gặp bác ạ. |
처음 뵙겠습니다 | - Ôi trời, vậy à? - Lần đầu gặp bác ạ. |
- 아, 반갑습니다, 예 - (현진) [웃으며] 반갑습니다 | - Rất vui được gặp cậu. - Vâng. |
(제호) 반갑습… | Rất… |
어… | Cậu ngồi đi. Lại đây ngồi đi nào. |
예, 앉으세요 | Cậu ngồi đi. Lại đây ngồi đi nào. |
이리 오세요, 앉으세요, 앉으세요 | Cậu ngồi đi. Lại đây ngồi đi nào. |
(현진) 아, 저 무지 기다렸습니다 배고파서 | Ôi, cháu đợi lâu quá nên hơi đói ạ. |
[현진의 웃음] | Ôi, cháu đợi lâu quá nên hơi đói ạ. |
아, 빨리 와, 인마, 앉아 | Mau lại đây ngồi đi, cái thằng này. |
[현진의 웃음] | |
[현진의 힘주는 숨소리] | |
[현진이 피식 웃는다] | |
아, 또 술 먹고 어떻게 됐나… [구 씨의 한숨] | Cháu sợ cậu ta lại say xỉn rồi xảy ra chuyện gì. |
전화를 받지, 새끼, 아이참 | Làm ơn nghe điện thoại giùm tôi đi. Thật tình. |
이야, 우리 동생이 왜 여기 있는지 알겠네요 | Cháu biết tại sao em mình muốn ở đây rồi. |
[피식 웃으며] 저도 있고 싶네요 | Đến cháu còn muốn ở lại. |
[현진의 웃음] | |
[현진의 멋쩍은 숨소리] | |
아, 뭐, 제가 말이 선배지 | Cháu thật ra gọi là tiền bối thế thôi, |
뭐, 동생 놈 덕분에 먹고삽니다 | chứ việc làm ăn đều dựa vào cậu ta hết. |
아, 얘가 짱이에요 | Cậu ta đỉnh nhất đấy bác. Ai cũng dưới trướng hết. |
다 얘 밑 | Cậu ta đỉnh nhất đấy bác. Ai cũng dưới trướng hết. |
저, 시장할 텐데 어서 들어요 | Chắc cậu đói rồi. Mau ăn đi. |
(현진) [웃으며] 아, 예 | - Vâng. - Mời cậu ăn. |
(제호와 현진) - 드세요 - 예, 저, 잘 먹겠습니다, 예 | - Vâng. - Mời cậu ăn. Vâng, cháu sẽ ăn thật ngon ạ. |
(현진) 씁, 아, 이거… | Vâng, cháu sẽ ăn thật ngon ạ. Chà… |
(제호) 아, 그, 그래도 저, 술이라도 한잔… | Cậu uống một chén nhé. Bà ơi. |
- (제호) 여보 - (현진) 어어, 저 괜찮습니다 | Cậu uống một chén nhé. Bà ơi. Thôi, cháu không uống đâu. |
[피식 웃으며] 차 가져와서요 | Tại cháu lái xe tới. |
아, 예 [현진의 웃음] | À, vâng. |
(현진) 아, 맛있다 | - Ngon quá. - Cậu ăn nhiều vào. |
(제호와 현진) - 많이 드세요, 많이 드세요 - 예 | - Ngon quá. - Cậu ăn nhiều vào. |
[현진의 탄성] | |
(현진) 참 | |
여기서 뭐 하고 자빠진 거냐? | Cậu làm gì mất hút ở cái chốn này hả? |
재밌냐, 연기하고 사는 거? | Sống trong vở kịch như vậy vui không? |
쇼 그만하라고, 새끼야 | Cậu đừng có diễn nữa. |
취미로 목공 한다고 해도 믿을까 말까야 | Bảo tôi tin cậu làm thợ mộc cho vui à? |
너만 바라보고 있는 놈들 생각하라고, 새끼야 | Nghĩ cho bọn đàn em chỉ biết trông vào cậu đi. |
애새끼들 줄줄이 거지꼴인 거 알면서 | Chúng nó sắp thành ăn mày hết rồi kìa. |
승재 아빠방 나가 | Seung Jae phải đi làm tiếp viên. |
영일인 주방에서 과일 깎고 나보곤 삐끼 하란다! | Yeong Il gọt hoa quả trong bếp. Anh thì phải đi mời khách kìa! |
우리가 너한테 세트로 끼워팔기 되는 인간들이지 | Bọn này chỉ là đám đồ tặng kèm dính lấy cậu thôi. |
언제 한 번이라도 자생 가치 있어 본 놈들이냐? | Đã bao giờ bọn này có giá trị riêng chưa? |
[한숨] | |
미안하다, 새끼야 | Anh mày xin lỗi. |
형이 돼 갖고 | Thân là anh mà phải dựa dẫm vào thằng em mình. |
동생한테 빌붙어 먹어서 | Thân là anh mà phải dựa dẫm vào thằng em mình. |
야, 인마, 신 회장이 오랄 때 | Này, lúc Chủ tịch Shin gọi về thì phải biết ơn mà về theo ngay chứ. |
'감사합니다' 하고 갔어야지, 새끼야 | Này, lúc Chủ tịch Shin gọi về thì phải biết ơn mà về theo ngay chứ. |
왜 노인네 기분 잡치게 만들어 | Sao lão ta đã tìm đến tận đây rồi mà còn làm phật ý lão hả? |
여기까지 찾아온 양반을! | Sao lão ta đã tìm đến tận đây rồi mà còn làm phật ý lão hả? |
너 이제 | Bây giờ, cậu không cần đợi chết trong tay Giám đốc Baek đâu. |
백 사장 손에 죽는 게 아니고 | Bây giờ, cậu không cần đợi chết trong tay Giám đốc Baek đâu. Chủ tịch Shin sẽ xử cậu trước. |
신 회장 손에 죽게 생겼어 | Chủ tịch Shin sẽ xử cậu trước. |
너 인마, 여기 여자 있지? | Thằng này, cậu quen cô nào ở đây rồi chứ gì? |
[잔잔한 음악] | |
[현진의 헛웃음] | |
있어 | Có đúng vậy không? |
와 | |
있어, 이 새끼! | Vậy là có rồi, cái thằng này. |
하, 참 | |
[웃으며] 하, 참 | |
와 | |
[현진의 어이없는 숨소리] | |
[개들이 헥헥거린다] | |
[개들이 컹컹 짖는다] | |
[마우스 클릭음] | |
헐, 대박 | Trời, đỉnh thật. |
해방클럽 회원 늘었는데? | Câu lạc bộ Giải Phóng có thêm người. |
(지희) 봐 봐, 누구인지 | Để xem là ai nào. |
[지희의 웃음] | |
(향기) 그날 참관하고 난 뒤로 계속 오고 싶었는데요 | Sau buổi họp mặt hôm đó, tôi đã luôn muốn đến đây. |
이제서야 용기 내서 왔습니다 | Đến giờ tôi mới đủ dũng khí để bước vào. |
해방되고 싶은 게 한두 가지가 아닌데, 일단은 | Tôi có rất nhiều điều muốn giải phóng, nhưng trước mắt là… |
이 표정 | biểu cảm này. |
무표정이 안 돼요 | Tôi không bỏ cái biểu cảm này đi được. |
눈앞에 사람이 보이면 | Chỉ cần có người đứng trước mặt |
자동적으로 이런 표정이 돼요 | là khuôn mặt tôi lại tự động biến thành biểu cảm này. |
하나도 행복하지 않은데 | Dù tôi chẳng hạnh phúc chút nào. |
뭐, 행복하지 않다면 거짓말이고 | Nói không hạnh phúc cũng không đúng lắm, |
이렇게 웃을 정도로 | nhưng cũng không vui đến mức có thể cười như vậy. |
좋지도 않은데 | nhưng cũng không vui đến mức có thể cười như vậy. |
사람만 보이면 | Thế mà cứ thấy người khác… |
자동적으로 이런 표정이 돼요 | là tôi lại tự khắc làm biểu cảm này. |
그래서 | Thế nên… |
상갓집 가는 게 너무 힘들어요 | viếng đám tang thật sự rất khó khăn với tôi. |
상갓집 갈 때마다 | Mỗi khi đi viếng đám tang, |
억지로라도 무표정해 보려고 애쓰는데 | tôi luôn cố gượng ép để làm mặt vô cảm… |
[웃으며] 힘들어요 | nhưng khó lắm. |
[훌쩍이며] 아… | |
환영합니다 | Chào mừng cô. |
우선 우리 해방클럽의 강령을 말씀드리자면… | Đầu tiên, để nói về nội quy của câu lạc bộ Giải Phóng thì… |
네, 알아요 | Vâng, tôi biết rồi. |
'조언하지 않는다' | "Không khuyên nhủ, không an ủi". |
'위로하지 않는다' | "Không khuyên nhủ, không an ủi". |
그건 부칙이고 | Đó là nội quy phụ thôi. |
[옅은 탄성] | |
말씀드리지 | Cậu giải thích đi. |
행복하자고 모인 모임이니까 | Đây là một hội nhóm vì hạnh phúc |
저희 인생을 좀 정직하게 들여다보고자 하는 차원에서 | nên để giúp bản thân đưa ra cái nhìn trung thực về cuộc sống của mình, |
세 가지 강령을 정했습니다 | chúng tôi đã đặt ra ba quy tắc. |
아, 네 | Vâng. |
(태훈) 1 [차분한 음악] | "Thứ nhất, không giả vờ hạnh phúc". |
'행복한 척하지 않겠다' | "Thứ nhất, không giả vờ hạnh phúc". |
네 | Vâng. |
저한테 딱 맞는 말이네요 | Phù hợp với tôi quá rồi. |
'행복한 척하지 않겠다' | "Không giả vờ hạnh phúc". |
2, '불행한 척하지 않겠다' | "Thứ hai, không giả vờ bất hạnh. |
3, '정직하게 보겠다' | Thứ ba, phải thành thật". |
어, 근데요, 전 왜 | Nhưng mà sao tôi lại… |
(향기) 음… | |
정직한 게 | thấy sợ |
무서울까요? | việc phải thành thật nhỉ? |
자신한테만 정직하시면 돼요 | Chị chỉ cần thành thật với bản thân là đủ. |
속으로 | Trong lòng thôi. |
아, 네 | À, vâng. |
어유, 깜짝이야 | Ôi, thót cả tim. |
전 오늘 바로 탈퇴할 뻔했어요, 무서워서 | Suýt nữa thì tôi sợ quá mà rút lui luôn. |
[향기의 웃음] | Suýt nữa thì tôi sợ quá mà rút lui luôn. |
(미정) 치즈 살까, 육포 살까? | Mua phô mai hay mua khô bò đây? |
그냥 둘 다 샀어요 | Tôi mua cả hai luôn rồi. |
[통화 연결음] | ANH GU GỌI ĐIỆN |
[통화 종료음] | |
[버스 문이 탁 닫힌다] | |
[멀어지는 버스 엔진음] | |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 짖는다] | |
와 | |
염미정이다 | Yeom Mi Jeong đây rồi. |
(미정) 그분은 진짜 그냥 해피한 사람인 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng chị ấy lúc nào cũng vui vẻ. |
다들 힘들게 연기하며 사나 봐 | Hóa ra ai cũng mệt mỏi diễn vai của mình cả. |
(구 씨) 연기 아닌 인생이 어디 있냐? | Có ai sống mà không diễn chứ? |
(미정) 그쪽도 연기하나? | Anh cũng diễn à? |
(구 씨) 무지 한다 | Nhiều là đằng khác. |
넌 안 하냐? | Cô thì không ư? |
(미정) 하지 | Có chứ. |
수더분한 척 | Trong vai một người đơn giản. |
또 어떻게 생각하면 | Theo một khía cạnh nào đó, |
다들 연기하며 사니까 | ta đều diễn vai của mình nên trái đất mới quay đều một cách bình lặng như vậy. |
이 정도로 지구가 단정하게 흘러가는 거지 | ta đều diễn vai của mình nên trái đất mới quay đều một cách bình lặng như vậy. |
내가 오늘 아무 연기도 안 한다고 하면 | Giả dụ tôi bảo hôm nay mình không diễn, |
어떤 인간 잡아먹을걸? | thì chắc sẽ ăn thịt ai đó luôn quá. |
난 이상하게 너무너무 사랑스러운 걸 보면 | Không hiểu sao mỗi khi thấy thứ gì đó vô cùng dễ thương, |
주물러 터트려서 먹어 버리고 싶어 | tôi chỉ muốn nắn bóp cho sướng tay |
한입에 꿀꺽 | rồi ngoạm một phát. |
이제 아무 얘기나 막 하는구나 | Giờ chuyện gì cô cũng thốt ra được. |
[구 씨의 한숨] | |
[창희의 한숨] | |
(창희) 정 선배 아버진 그래도 정 선배보단 양반이야 | Bố tiền bối Jeong ít ra vẫn tử tế hơn chị ta. |
애는 먹이는데 | Cũng khiến người khác khổ sở đấy nhưng không làm họ sôi máu. |
막 사람 속 뒤집어 놓고 그러진 않아 | Cũng khiến người khác khổ sở đấy nhưng không làm họ sôi máu. |
정 선배는 내가 알지도 못하는 인간 욕을 | Tiền bối Jeong thì suốt một tiếng cứ chửi cái gã tôi không biết là ai |
한 시간을 해 놓고 | Tiền bối Jeong thì suốt một tiếng cứ chửi cái gã tôi không biết là ai |
끝에 한다는 말이 나랑 닮았대 | rồi chốt là tên đó giống tôi, sau khi chửi suốt một tiếng đồng hồ. |
한 시간을 욕해 놓고 | rồi chốt là tên đó giống tôi, sau khi chửi suốt một tiếng đồng hồ. |
[민규의 한숨] (직원1) 어째 슬슬 | Hiệu ứng xe hơi xem ra cũng hết nấc rồi. |
자동차 약발이 떨어지는 느낌이다 | Hiệu ứng xe hơi xem ra cũng hết nấc rồi. |
[한숨] | |
씁, 나는 차보다는 연애가 아닐까 싶다 | Tôi thấy xe không có ích gì đâu, mà phải hẹn hò cơ. |
어? 나 연애라 그랬다 | Tôi nói hẹn hò thôi, chứ không xúi kết hôn đâu đấy. |
절대 결혼이라고 안 했다 [민규가 피식 웃는다] | Tôi nói hẹn hò thôi, chứ không xúi kết hôn đâu đấy. |
왜 이래, 유부남? | Gì vậy hả, chồng ai kia? |
하, 쯧 | |
나 우리 상지 진짜 사랑해 | Tôi yêu Sang Ji nhà tôi vô cùng. |
(직원1) 끔찍하게 사랑해, 근데 | Yêu say đắm luôn, nhưng mà… |
힘들어 [함께 웃는다] | mệt mỏi lắm. |
어? 다연이 | Da Yeon! |
(민규) 오랜만이다 [다연의 웃음] | Lâu rồi không gặp. |
이제 끝났어? | Giờ mới tan làm à? |
(다연) 어 | - Ừ. - Cô bảo không đến mà. |
(민규) 못 온다더니? | - Ừ. - Cô bảo không đến mà. |
어, 그냥 집에 가려다가 | Tôi đang định về thì nghe có cả Chang Hee nên… |
창희 있다 그래서 | Tôi đang định về thì nghe có cả Chang Hee nên… |
(민규와 직원1) 오 | |
(직원1) 야, 뭐야? | Này, sao đấy? Cô ấy bật đèn xanh thế rồi. Sao còn giả vờ nữa? |
저렇게 막 밀고 들어오는데 왜 모른 척해? | Này, sao đấy? Cô ấy bật đèn xanh thế rồi. Sao còn giả vờ nữa? |
(창희) 뭘 또 막 밀고 들어와 | Có bật đèn xanh gì đâu. |
아, 뭐, 그럼 얼마나 더 밀고 들어와야 되는 거야? | Thế còn phải bật đến cỡ nào hả? |
[창희가 숨을 씁 들이켠다] | |
(직원1) 에? | Là sao? |
(민규) [웃으며] 뭐야? | Là sao? |
[감성적인 음악이 흘러나온다] | |
(직원1) 내 입시 | Thi đại học, xin việc, |
취업, 출산, 육아를 끝내고 나면 | Thi đại học, xin việc, sinh con, nuôi con, xong hết từng đấy bước, |
또 자식의 입시 취업, 출산, 육아를 위해 | lại tiếp tục thi đại học, xin việc, sinh con, nuôi con không ngừng nghỉ. |
달리는 거야 | sinh con, nuôi con không ngừng nghỉ. |
남녀가 만나서 둘이 좋으면 그만 | Trai gái gặp nhau, thấy thích là dừng lại ở đấy thôi. |
거기까지만 가야 하는데 | Dừng lại ở đoạn yêu nhau là được rồi. |
'우리 애는 낳지 말자'라는 말이 | Ấy vậy mà câu nói "Chúng ta đừng sinh con" |
꼭 '너에 대한 애정은 여기까지야'라는 | Ấy vậy mà câu nói "Chúng ta đừng sinh con" lại như một lời tuyên bố lạnh nhạt rằng "Tình cảm anh dành cho em chỉ đến đó". |
냉정한 말 같아서 | lại như một lời tuyên bố lạnh nhạt rằng "Tình cảm anh dành cho em chỉ đến đó". |
그 말을 못 하고 | Thế nên chẳng ai dám hé nửa lời, |
둘이 사이좋게 손잡고 고생문을 활짝 열고 들어가서 | để rồi cả hai lại vui vẻ nắm tay, dắt nhau đến mồ chôn hạnh phúc |
고생스러운 인간을 또 하나 | và tạo ra thêm một sinh mạng |
만든다 | sắp phải chịu khổ. |
[직원1의 한숨] | |
그러니까 애는 낳지 말자는 게 | Ý tôi là, câu nói "đừng sinh con" |
절대로 당신을 사랑하지 않는다는 의미가 아니라는 거를 | tuyệt đối không hề ám chỉ rằng "Anh hết yêu em rồi". |
여자들이 알아듣게, 어? | Phải làm sao cho phụ nữ hiểu điều đó nhỉ? |
잘, 어? | Phải làm sao cho phụ nữ hiểu điều đó nhỉ? |
창희야, 어? | Làm sao hả, Chang Hee? |
(창희) 알아들었니? | Cô hiểu gì không? |
[다연이 피식 웃는다] | |
(직원1) 치 | |
(직원2) 야, 너희들 저번에도 이런 분위기더니 | Từ lần trước hai người đã có mùi mờ ám rồi mà giờ vẫn chưa tiến triển thêm gì sao? |
아직까지 이런 분위기냐? 어? [직원들의 한숨] | Từ lần trước hai người đã có mùi mờ ám rồi mà giờ vẫn chưa tiến triển thêm gì sao? |
아, 얘네 뭐야? | Hai người làm sao vậy? |
오빠가 오늘 | Hôm nay, để anh đây |
데려다줄까? | đưa em về nhé? |
[다연이 피식 웃는다] | |
(직원들) 오! | |
(직원1) ♪ 빰 빰빠밤 ♪ | |
(직원들) ♪ 빰 빰빠밤 ♪ [창희의 웃음] | Mấy thằng điên này. |
[저마다 결혼 행진곡을 흥얼댄다] | |
(직원1) 어, 야, 야, 야, 야! | Này. |
아유, 오빠가 데려다준다는데 오징어를 먹으면… | Trời đất, anh đây bảo sẽ đưa cô về mà. Ai lại ăn mực chứ. |
과일 먹어, 과일, 어? | Ăn hoa quả đi này. Ngọt lắm đấy. |
상큼하게 [직원1과 다연의 웃음] | Ăn hoa quả đi này. Ngọt lắm đấy. |
[저마다 인사한다] - (창희) 가, 들어가 - (직원1) 응 | - Về nhé! - Về nhé! - Về cẩn thận. - Ừ. |
[직원1이 중얼거린다] (창희) 가 | - Về trước nhé. - Về đi. |
(직원1) 아이고, 아이고 | Ôi… |
(직원들) ♪ 빰 빰빠밤 ♪ | Này! |
- (다연) 야 - (창희) 가 [직원들이 연신 흥얼거린다] | Này! Mau về đi. |
(직원1) 파이팅! | Cố lên. |
[직원1의 웃음] | |
[창희의 한숨] | |
(다연) 안 받아? | Không nghe à? |
[창희의 한숨] [통화 종료음] | |
잠깐만, 있어 봐 | Đợi một chút. Đứng đây nhé. |
(창희) 사장님 6145 차주분 혹시… | Chào anh, cho hỏi có chủ xe 6145 ở đây không ạ? |
저, 혹시 6145 차주분… | Cho tôi hỏi có chủ xe 6145 ở đây không? |
6145 차주분… | Cho tôi hỏi có chủ xe 6145 ở đây không? |
[창희의 한숨] | |
[한숨] | |
(창희) 아씨, 쯧 | |
(창희) 미안하다 | Xin lỗi nhé. |
뭐가, 다음에 태워다 주면 되지 | Có gì đâu. Lần sau đưa tôi về là được thôi. |
[창희의 한숨] | |
(다연) 어, 왔다 | Đến rồi. |
- 갈게 - (창희) 응 | - Tôi về nhé. - Ừ. |
(다연) 이따 싸우지 말고 | Đừng cãi nhau đấy. |
[차 문이 달칵 열린다] (창희) 조심해서 가 | Về cẩn thận. |
갈게 | Tôi về nhé. |
잘 가 [차 문이 탁 닫힌다] | Tạm biệt. |
[한숨] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[다가오는 발걸음] | |
(창희) 저기요 | Anh kia. |
예? | Vâng? |
전화를 안 받으면 어떡해요 차를 이렇게 대 놓고 | Anh đỗ xe thế này mà sao tôi gọi lại không nghe máy? |
(남자2) 아, 전화 안 왔었는데? | Tôi có thấy cuộc gọi nào đâu nhỉ. |
무슨 전화가 안 와요 | Không thấy là thế nào? Tôi gọi biết bao nhiêu cuộc. |
내가 전화를 몇 번을 했는데 | Không thấy là thế nào? Tôi gọi biết bao nhiêu cuộc. |
아, 안 왔어요 | Không hề có. |
(남자2) 보세요, 안 왔어요 | Anh nhìn xem. Làm gì có. |
봐 봐요 | Anh xem nhé. Tôi gọi không biết bao nhiêu lần. |
봐요, 내가 전화 얼마나 많이 했나 | Anh xem nhé. Tôi gọi không biết bao nhiêu lần. |
아, 잘못 누르셨네 | Trời ạ, anh bấm nhầm số rồi. |
0이 아니고 8인데, 8 | Không phải "không" mà là "tám". |
(창희) 하, 씨 | Tại anh bấm gọi lại mãi đấy. |
(남자2) 아유, 그걸 계속 재발신만 눌렀으니 | Tại anh bấm gọi lại mãi đấy. |
아무렴 차를 이렇게 대 놓고 내가 전화를 안 받을까요 | Làm gì có chuyện tôi đỗ xe ở đây mà lại không nghe chứ. |
어유, 어쩐지 이상하다 이상하다 했어 | Bảo sao không thấy ai gọi, làm tôi cũng thấy kì. |
빼 달란 소리 없어서 [차 문이 달칵 열린다] | Bảo sao không thấy ai gọi, làm tôi cũng thấy kì. Vậy thì anh… |
그럼 좀 | Vậy thì anh… |
좀 나와 보죠, 그러면 | phải ra xem thử chứ. |
[자동차 시동음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (기정) 경기도 사는 여자 오래 만나는 법 | Cách hẹn hò lâu dài với một cô gái tỉnh Gyeonggi. |
절대 태워다 주지 마세요 | Tuyệt đối đừng chở cô ấy về. |
데려다주고 집에 가려면 엄청 멀어요 | Quãng đường đưa đi rồi quay về nhà xa lắm. |
두 번은 못 데려다주겠다 싶어요 | Cậu sẽ không dám đưa đón nữa đâu. |
근데 또 한번 태워다 줬는데 다시 안 태워다 주면 | Nhưng đã đưa người ta về một lần mà không đưa tiếp những lần sau |
씁, 또 뭔가 잘못된 것 같고 | thì có vẻ sai sai, còn làm người ta buồn nữa. |
막 서운하고 막 그래요 | thì có vẻ sai sai, còn làm người ta buồn nữa. |
그러니까 처음부터 절대 태워다 주지 마세요 | Vậy nên tốt nhất là không đưa đón ngay từ đầu. |
저도 어쩌다 누가 막 태워다 준다 그러면 | Nếu ai đó đề nghị đưa tôi về, tôi sẽ từ chối đây đẩy rồi chuồn lẹ. |
'아니에요, 아니에요' 그러고 막 도망가요 | Nếu ai đó đề nghị đưa tôi về, tôi sẽ từ chối đây đẩy rồi chuồn lẹ. Dù hết tàu điện tôi cũng chém là vẫn còn tàu rồi chạy đi. |
어? 전철 끊겼는데도 | Dù hết tàu điện tôi cũng chém là vẫn còn tàu rồi chạy đi. |
'아니에요, 전철 안 끊겼어요' | Dù hết tàu điện tôi cũng chém là vẫn còn tàu rồi chạy đi. |
그러고 뻥치고 막 도망가요 [태훈의 웃음] | Dù hết tàu điện tôi cũng chém là vẫn còn tàu rồi chạy đi. |
[기정의 웃음] | |
자 | Nào. |
이제 아이 키우는 남자 만나는 법 | Bây giờ cậu chia sẻ bí quyết hẹn hò với ông bố đơn thân cho tôi đi. |
팁 주시죠 | Bây giờ cậu chia sẻ bí quyết hẹn hò với ông bố đơn thân cho tôi đi. |
[머뭇거리는 숨소리] | |
[멋쩍은 웃음] | |
괜찮아요, 알아야죠 | Không sao đâu. Tôi nên biết mà. |
(태훈) 음… | |
크리스마스, 새해 | Những dịp như Giáng Sinh hay Tết, |
이런 날 못 만나요 | tôi sẽ không thể gặp chị. |
(기정) 음 | Ừ. |
음, 좋아하는 사람하고 있어야 되는 그런 날엔 | Vì những ngày lẽ ra nên ở bên người thương |
(태훈) 정작 혼자니까 | thì chỉ có một mình, |
기운 빠지실 거예요 | nên sẽ ủ rũ lắm. |
(기정) 음 | |
느낌 오네요, 예 | Tôi hiểu ý cậu. |
근데 뭐, 밸런타인데이며 무슨 무슨 날에 | Mà tôi không phải kiểu đặt nặng |
그렇게 크게 의미 부여하는 스타일 아니라서요, 예 | Mà tôi không phải kiểu đặt nặng mấy ngày như Lễ Tình Nhân hay gì đó đâu. |
그리고 또요? | Tiếp nào. |
(태훈) 어… | À, những việc khác |
나머진 | À, những việc khác |
다 예상되는 거예요 | chắc chị cũng đoán được. |
바쁘고 | Luôn bận rộn, |
돌발 변수 많고 | nhiều biến cố bất ngờ, |
약속하고 | và sẽ có lúc tôi bùng hẹn. |
펑크 낼 때도 있을 거예요 | và sẽ có lúc tôi bùng hẹn. |
1초도 고민하지 마시고 바로 전화해서 | Lúc đó cậu đừng chần chừ, cứ gọi ngay cho tôi. |
절대 미안해하지도 말고 바로 펑크 내세요 | Đừng cảm thấy tội lỗi gì cả. Cứ bùng ngay, khỏi cần áy náy. |
부담 없이 | Đừng cảm thấy tội lỗi gì cả. Cứ bùng ngay, khỏi cần áy náy. |
[기정이 살짝 웃는다] | |
[옅은 한숨] | |
(유림) 그 아줌마 좋아? | Bố thích cô đó à? |
[잔잔한 음악] | |
(유림) 고모 친구 | Bạn của bác hai ấy. |
어디가 좋은데? | Bố thích cô ấy ở điểm nào? |
[태훈의 고민하는 숨소리] | |
(태훈) 음… | |
아빠를 | Cô ấy… |
쉬게 해 줘 | cho bố được nghỉ ngơi. |
1분만 쉬세요 | Nghỉ một phút thôi. |
[살짝 웃는다] | |
(태훈) 파이팅 넘치게 | Bố không cần cố vui vẻ, |
즐겁지 않아도 돼서 | khuấy động quá đà. |
좋아 | Nên bố thích cô ấy. |
아, 아빠가 | Con cũng biết bố không phải kiểu người… |
그렇게 즐거운 사람은 | Con cũng biết bố không phải kiểu người… |
아니잖아 | vui vẻ như vậy mà. |
다행이네 | Thật may. |
(태훈) 저, 오늘은 제가 태워다 드릴게요 | Hôm nay để tôi đưa chị về. Đừng, ban nãy tôi nói rồi mà. |
(기정) 아유, 아니에요 아까 말했잖아요 | Đừng, ban nãy tôi nói rồi mà. |
괜찮아요, 갈게요, 예 | Không sao đâu. Tôi đi đây. |
(태훈) 아, 제가 태워다 드리고 싶어서 그래요 | Tự tôi muốn đưa chị về mà. |
타세요 | Chị lên xe đi. |
(기정) 아 여기서 전철 타면 금방인데 | Đi tàu điện là được rồi. |
뭐 하러 거기까지 가요? | Cậu mất công đến tận đó làm gì? Tôi về nhé. |
저 갈게요, 예 | Cậu mất công đến tận đó làm gì? Tôi về nhé. |
(태훈) 아, 진짜 태워다 드리고 싶어서 그래요 | Tôi thật sự rất muốn đưa chị về. |
(기정) 아이, 들어가세요, 얼른 | Thôi! Cậu mau về đi. Tôi đi nhé. |
예, 갈게요, 예 | Thôi! Cậu mau về đi. Tôi đi nhé. |
이런 바보 | Đồ ngốc này. |
차를 안 타면 어디서 키스를 하냐? | Không đi xe thì hôn ở đâu? |
이런, 씨 | Trời đất. |
오늘 키스하자는 거였어 | Thì ra là hôm nay định hôn mình. |
[밝은 음악] | |
다음에 우리 꼭 자요 | Lần sau phải ngủ chung đấy nhé! |
[끼익 멈추는 효과음] | |
"알파리테일" | BÁN LẺ ALPHA |
[아름의 탄식] | |
[아름이 칭얼거린다] [키보드 조작음] | |
(아름) 아니, 이게 왜 본사 직원이 사과해야 되는 거냐고 | Mắc mớ gì mà nhân viên trên công ty mẹ phải đi xin lỗi? |
내가 한숨 쉬었어? | Bộ tôi thở dài chắc? Chủ cửa hàng mới vậy mà. |
점주가 한숨 쉬었지 | Bộ tôi thở dài chắc? Chủ cửa hàng mới vậy mà. |
아니, 한창 바쁜 시간에 | Tôi thì đang bận chết đi được, |
10원짜리, 100원짜리 동전 가지고 와 가지고 | mà tên đó còn mang đồng 10 won với 100 won đến mua thuốc lá, |
담배 사는 놈도 미친놈이지만 | mà tên đó còn mang đồng 10 won với 100 won đến mua thuốc lá, đúng là điên thật. |
아니, 점주도 그래 | Nhưng ông chủ cũng đâu vừa. |
딴 손님들 보는 데서 | Trước mặt khách khác mà thở dài đếm từng đồng |
한숨 쉬어 가면서 일일이 돈 세는 것도 | Trước mặt khách khác mà thở dài đếm từng đồng |
그것도 진상 아니야? | không phải dở người sao? Đang đông khách cơ mà? |
그 바쁜 시간에? | không phải dở người sao? Đang đông khách cơ mà? |
아, 정말, 진짜 | Thật hết nói nổi. |
어유! 씨 | Khỉ gió! |
아, 왜 모욕의 대가를 나한테 받겠다고 지랄이냐고! | Tại sao lại bắt tôi chịu trận trong khi ông ta là người chửi khách chứ? |
아, 진짜 아무 상관 없는 나한테 | Tôi đâu có dính dáng gì đến vụ đó! |
(현욱) 그만하자, 좀 | Cô thôi đi. |
(아름) 아니, 그렇잖아요 | Rõ ràng là vậy mà. Tại sao chúng ta phải ra mặt xin lỗi |
아니, 왜 우리가 | Tại sao chúng ta phải ra mặt xin lỗi |
점주랑 손님 사이에 있었던 일까지 사과해야 되는 거냐고요 | Tại sao chúng ta phải ra mặt xin lỗi vì chuyện giữa chủ cửa hàng và khách chứ? Trợ lý Yeom đồng ý không? |
안 그래, 염 대리? | Trợ lý Yeom đồng ý không? |
(현욱) 염 대리 이따가 나랑 드라이브 한번 하자 | Trợ lý Yeom, lát lái xe đi một vòng với tôi nhé? |
나 잠깐 저기 강동 지사 갔다 와야 되는데 | Tôi phải ghé chi nhánh Gangdong. Được chứ? |
되지? [아름의 한숨] | Tôi phải ghé chi nhánh Gangdong. Được chứ? |
(아름) [발을 구르며] 아! 진짜 [한숨] | Thật tình. |
[아름이 씩씩거린다] [키보드 조작음] | |
[한숨] | |
[민규의 한숨] | |
(민규) 어제 거긴? | - Ở chỗ hôm qua à? - Đã bảo không phải rồi. |
아니라니까 | - Ở chỗ hôm qua à? - Đã bảo không phải rồi. Có xe chắn ngay trước mặt. Ai mà lấy ra được. |
내 앞의 차가 막고 있었는데 누가 어떻게 나가? | Có xe chắn ngay trước mặt. Ai mà lấy ra được. |
[달려오는 발걸음] | |
- (남자3) 안녕하세요, 예, 예 - (현욱) 아, 여기 | - Chào anh, vâng, xin chào. - Đây. |
(현욱) 이거 우리 직원 차인데 | Đây là xe của nhân viên tôi. |
(남자3) 오, 성공하셨네 | Sự nghiệp thành công ghê. |
(현욱) 아, 아니야 | Không đâu. Cậu ngó thử xem. |
야, 이거 봐 봐 | Không đâu. Cậu ngó thử xem. |
(남자3) 아이고 | Ôi. |
아이고 | Trời ơi. |
[남자3이 숨을 들이켠다] | Trời ơi. |
쯧 | |
언제 이런 거예요? | Bị từ khi nào vậy? |
그걸 모른대 | Không biết từ bao giờ. |
오늘 출근해서 보니까 이렇더래 | Sáng nay đi làm thì đã thành ra như thế. |
(현욱) 저 블랙박스에 메모리 칩이 없다네 | Trong hộp đen không có thẻ nhớ. |
(남자3) 아휴 | |
(현욱) 이런 차는 블랙박스 말고 뭐 더 있지 않을까? | Dòng xe này phải có gì khác ngoài hộp đen chứ nhỉ? |
[웃으며] 그런 게 어디 있어요, 씁 | Lấy đâu ra. |
(남자3) 긁힌 위치를 보니까 승용차인데 | Nhìn vết cào từ thanh chắn thế này, chắc là xe con rồi. |
은색이네 | Màu bạc. |
펄 실버, 어? | Nhũ bạc. |
[남자3의 힘주는 숨소리] | |
그, 일단 | Trước hết, anh hãy cố nhớ chính xác vị trí mình đã đậu xe, |
어디어디 주차를 했었는지 최대한 기억을 해 내 가지고 | Trước hết, anh hãy cố nhớ chính xác vị trí mình đã đậu xe, |
거기 CCTV 뒤져 보는 수밖에 없어요 | rồi chỉ còn nước kiểm tra CCTV ở đó. |
경찰서에 사고 접수하고 가시면 다 보여 줘요 | Đến đồn cảnh sát báo tai nạn là họ cho xem liền. |
그, 짚이는 데가 있긴 한데 | Tôi biết là chỗ nào rồi. |
어제 낮에 주차해 둔 데인데 거기 | Chiều hôm qua chúng tôi đỗ xe ở đó, |
CCTV가 없다네 | nhưng họ nói không có CCTV. |
(남자3) 아유 안 되려고 기를 쓰네 | Trời, đúng là xui tận mạng nhỉ. |
[남자3의 웃음] | |
어어… | |
그러면은, 어 | Tính sao bây giờ đây? |
그러면은 이제, 씁, 그래 | Tính sao bây giờ đây? Đúng rồi. |
어제 그 시간에 거기다가 주차했던 사람들한테 | Chỉ còn cách xin những người đã đỗ xe ở đó hôm qua |
블랙박스 좀 보여 달라 그럴 수밖에 없죠 | cho các anh kiểm tra hộp đen thôi. |
거기 주차했던 사람을 어떻게 찾아? | Làm sao tìm được họ? |
(남자3) 그러니까 지금 거길 가서 | Vậy nên là bây giờ các anh đến đó, |
거기다가 주차해 놓은 사람들한테 일일이 물어보는 거예요 | hỏi thăm từng người đang đỗ xe. |
혹시 어제 그 시간에도 여기다가 차를 댔느냐 | Hỏi xem hôm qua họ có đỗ trong khoảng thời gian đó không. |
그래서 댔다 그러면은 부탁을 하는 거지 | Nếu họ bảo có thì mình xin họ cho xem hộp đen. |
블랙박스 한번 보여 달라고 [창희의 한숨] | Nếu họ bảo có thì mình xin họ cho xem hộp đen. |
아, 그 빨리 알아보셔야 될 거예요 | Các anh phải tìm hiểu nhanh lên. |
상시 녹화는 하루 지나면 삭제되니까 | Phim thường bị xóa sau một ngày đấy. Một ngày ư? |
(현욱) 하루? | Một ngày ư? |
[한숨] | |
아, 이런 차는 | Lái con xe này thì đáng lẽ cậu phải kiểm tra một lượt |
타고 내릴 때마다 이렇게 한 바퀴 돌아봐 주는 게 | Lái con xe này thì đáng lẽ cậu phải kiểm tra một lượt |
예의 아니냐? | mỗi khi lên, xuống xe chứ. |
아, 처음엔 그랬죠, 씨 | Thoạt đầu tôi có làm mà! |
(준호) 사내 디자인 공모전 떴던데 | Công ty vừa phát động cuộc thi thiết kế nội bộ. |
1등은 디자인실에서 나와야지? | Đương nhiên giải nhất phải về tay phòng Thiết kế chứ nhỉ? |
이번에도 다른 부서에서 1등 나오면 | Lần này mà lại để phòng khác giành giải nhất thì mất mặt thật đấy. |
진짜 면 떨어진다 | Lần này mà lại để phòng khác giành giải nhất thì mất mặt thật đấy. |
김지희 | Kim Ji Hui. |
네 | Vâng. |
한수진 | Han Su Jin. |
네 | Vâng. |
신경 좀 써 봐 | Hai cô tận tâm một chút. |
(준호) 숨겨 둔 실력 좀 보여 줘 | Thể hiện năng lực tiềm ẩn của các cô đi. |
상금에 인사 고과 생각하면 애써 볼 만하지 않아? | Vừa được tiền thưởng, vừa có điểm cộng khi đánh giá nhân sự thì rất đáng để cố nhỉ? |
(보람) 기분 나쁘게 꼭 사람 건너뛰고 | Thật bực mình. Anh ta cứ phải bỏ qua người ta mới chịu được. |
언니, 1등 먹고 정규직 가자 | Chị này, chị ẵm giải nhất và trở thành nhân viên chính thức đi. |
올해 정규직 전환 안 되면 언니 무조건 나가야 되잖아 | Năm nay không vào làm chính thức, chị buộc phải thôi việc còn gì. |
디자인 공모전 1등을 설마 내보내겠어? | Lẽ nào họ lại nỡ đuổi quán quân cuộc thi thiết kế? |
언니, 오늘부터 어금니 꽉 깨물고 밤새워요 | Từ hôm nay, chị ráng nằm gai nếm mật thức đêm đi. |
내년엔 내가 1등 먹고 | Năm sau đến lượt em giành giải nhất. |
[보람의 한숨] | |
[커피 머신 조작음] | |
[새가 지저귄다] | |
[비닐장갑을 쓱 벗는다] | |
아이고, 아이고, 아이고, 이런 | Ôi. Thật là. |
- (기정) 또 뭐? - (혜숙) 아유, 참 | - Chuyện gì nữa? - Trời ơi. |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(혜숙) 아이고, 이 양반 핸드폰을 놓고 나갔네, 어? [통화 종료음] | Trời ạ, ông già này lại để điện thoại ở nhà! |
아, 저, 창희 어디쯤인지 전화해 봐, 어? | Gọi hỏi Chang Hee đến đâu rồi. |
올 때 황태포 하나 사 오라 그래 | Bảo nó về nhớ mua khô cá minh thái. |
(제호) 예, 예, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn. |
[출입문 종소리] | |
[출입문 종소리] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
[풀벌레 울음] | GIÁ THAY THANH CHẮN ROLLS ROYCE GHOST? |
[차분한 음악] | |
[혜숙이 주전자를 툭 놓는다] | |
"현고 학생 부군 신위" | HIỂN KHẢO HỌC SINH PHỦ QUÂN THẦN VỊ |
[미정의 힘주는 신음] | |
[상이 탁 놓인다] (혜숙) 구 씨 얼른 와 한잔하라 그래, 응? | Mau gọi cậu Gu đến uống vài chén đi. |
(제호) 차 얼마 주고 빌렸어? | Mày mượn chiếc xe đó hết bao nhiêu? |
두환이 가게 앞에 있는 차 | Mày trả bao nhiêu để mượn được chiếc xe đậu trước quán của Du Hwan? |
그거 얼마 주고 빌렸어? | Mày trả bao nhiêu để mượn được chiếc xe đậu trước quán của Du Hwan? |
(창희) 빌리긴 어디서 빌려요 | Ở đâu ra mà mượn hả bố? |
리스한 거 아니에요, 친구 차예요 | Xe của bạn con chứ không phải xe thuê. |
친구 누구? | Bạn nào? |
[한숨] | |
아버지가 제 친구 다 알아요? | Bố biết hết bạn bè của con chắc? Có bạn cho con mượn. |
(창희) 있어요 | Bố biết hết bạn bè của con chắc? Có bạn cho con mượn. |
친구 누구! | Đứa bạn nào của mày? |
[한숨] | |
구 씨요 | Anh Gu. |
예, 구 씨 어마어마한 부자예요 | Vâng, anh Gu là đại gia giàu sụ đấy ạ. |
타고 다니라고 저 줬어요 | Anh ấy đưa xe cho con lái. |
미정이 얘 노난 거예요, 아빠 | Mi Jeong trúng số rồi, bố ạ. Câu được con cá lớn. |
(기정) 대박 잡았어 | Mi Jeong trúng số rồi, bố ạ. Câu được con cá lớn. |
[제호가 코를 훌쩍인다] | |
남의 차 끌지 마 | Đừng lái xe của người khác. |
[창희의 한숨] | |
아니, 한집에서 한솥밥 먹는 사람이 타라고 준 차 | Người ăn cùng bàn trong cùng một nhà đưa xe cho con chạy. |
(창희) 좀 몰면 안 돼요? | Lái chút cũng không được à? |
내 평생 저런 차 몰아 볼 리 만무한데 | Đời con sẽ chẳng bao giờ được lái nó nữa. |
원님 덕에 나발 좀 불면 안 돼요? | Con hưởng sái chút hào quang không được ạ? |
어떻게 제가 조금이라도 즐거운 꼴을 못 보세요? | Sao bố không chịu nổi khi thấy con vui vẻ vậy chứ? |
(제호) 남의 차를 왜 몰아! 남의 차를, 쯧 | Ai mượn mày lái xe của người khác? |
그것도 몇억짜리를! | Những mấy trăm triệu won. |
[한숨] | |
[기정의 한숨] | |
그냥 '알았습니다' 하고 몰래 끌면 되잖아 | Mày "vâng" cho xong chuyện rồi lái trộm cũng được mà, thằng hâm. |
이 멍청한 새끼야 | Mày "vâng" cho xong chuyện rồi lái trộm cũng được mà, thằng hâm. |
씨 | |
(혜숙) 구 씨 와, 그만해 | Cậu Gu đến, đừng cãi nữa. |
구 씨 와요 | Cậu Gu đến rồi. |
[제호의 한숨] [문이 달칵 여닫힌다] | |
어 | |
어서 와 앉아요, 어? | Mau ngồi xuống đi. |
[혜숙의 힘주는 신음] | |
[혜숙이 잘그락거린다] | |
자, 자 | Của cậu đây. |
[조르르 따르는 소리] | |
[제호의 한숨] | |
[젓가락을 툭 놓는다] | |
[미정이 달그락거린다] | |
왜? | Sao đấy? |
(혜숙) 어? | Hả? |
가서 먹으려고 | Con đi chỗ khác ăn. |
그냥 여기서 먹어, 쯧 | Ăn ở đây đi. |
[한숨] | |
[젓가락을 툭 놓는다] | |
[미정이 쟁반을 툭 놓는다] | |
[바람이 쏴 분다] [익살스러운 음악] | |
(두환) 야, 괜히 야매로 했다가 더 망하지 말고 | Đừng có ngu muội phá hỏng thêm nữa. |
그냥 솔직하게 얘기해 | Đừng có ngu muội phá hỏng thêm nữa. Khai thật với anh ấy đi. |
형한테 이실직고하고 그냥 몇 대 맞고 | Nói sự thật cho anh ấy nghe, ăn vài đập |
보험으로 하자 | rồi nhờ bên bảo hiểm. |
형 보험 있어, 백 퍼 있어 | Tớ cá trăm phần trăm anh ấy có mua bảo hiểm. Lẽ nào anh ấy lại không mua? |
안 끌고 다닌다고 뭐, 보험 없겠냐? | Lẽ nào anh ấy lại không mua? |
[괴로운 신음] | |
[한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[힘주는 숨소리] | |
(두환) 어, 안녕하세요 | Em chào anh. |
[한숨] | |
[구 씨가 부스럭거린다] | |
[창희의 비명] [흥미진진한 음악] | |
[창희의 겁먹은 신음] | |
(창희) 어떤 게 나을까? | Mình nên làm thế nào? Quỳ gối ở đây luôn để anh ấy đỡ vất vả? |
형을 덜 고생시키고 여기서 딱 무릎 꿇는 게 나을까? | Quỳ gối ở đây luôn để anh ấy đỡ vất vả? |
아니면 최대한 진을 빼 놔서 때릴 힘도 없게 만드는 게 나을까? | Hay cho anh ấy kiệt sức để không đánh mình được nữa? |
[창희의 가쁜 숨소리] 저 형이 | Liệu anh ấy có cạn sức đánh mình không? |
때릴 힘이 없어질까? | Liệu anh ấy có cạn sức đánh mình không? |
[창희의 비명] | |
[창희의 다급한 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
(여자) [떨리는 목소리로] 너란 인간은 | Loại người như anh… |
너란 인간은… | Loại người như anh… Im miệng! Loại như tôi, tôi biết là đủ. |
(구 씨) 시끄러워! 나란 인간 나만 알면 돼 | Im miệng! Loại như tôi, tôi biết là đủ. |
너까지 아는 척 떠들 필요 없어 | Không cần cô phải giả vờ. |
(미정) 거칠고 투명해 | Sần sùi và trong suốt. |
(구 씨) 미쳤구나? | Cô điên thật rồi. |
투명해 | Trong suốt thật mà. |
[가쁜 숨소리] [다가오는 오토바이 엔진음] | Anh ơi! |
(두환) 형, 형! | Anh ơi! Anh! |
형 | Cho anh. |
[창희의 가쁜 숨소리] 야, 창희야! | Này, Chang Hee! Cho cậu này! |
창희야! 야 | Này, Chang Hee! Cho cậu này! |
(창희) 되는 일이 없다 | Chẳng việc nào nên hồn. |
(현아) 내가 작가나 해 볼까 하고 잠깐 작법책 본 적 있는데 | Tớ định thử làm biên kịch nên đã đọc sách dạy sáng tác. |
좋은 드라마란 | Trong sách bảo một bộ phim hay |
주인공이 뭔가를 이루려고 무지 애쓰는데 안 되는 거래 | là phim có nhân vật chính cố hết sức đạt được gì đó nhưng thất bại. |
[가쁜 숨소리] (현아) 그거 보고 접었어 | Đọc xong tớ dẹp luôn. |
인생이랑 똑같은 걸 뭐 하러 써? | Phim giống hệt đời thực thì còn gì vui nữa mà viết. |
재미없게 | Phim giống hệt đời thực thì còn gì vui nữa mà viết. |
[창희의 가쁜 숨소리] | |
(현아) 그 사람이 너 보고 싶대 | Người đó nói muốn gặp cậu, |
내가 맨날 '창희, 창희' 했으니까 | vì ngày nào tớ cũng lải nhải "Chang Hee" với anh ấy. |
[안내 음성이 흘러나온다] | |
[카드 인식음] | |
[안내 음성] 스크린 도어가 열립니다 | |
[가쁜 숨소리] | |
[창희의 가쁜 숨소리] [잔잔한 음악] | |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[창희가 가쁜 숨을 고른다] | |
[구 씨의 가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[현진의 헛기침] | |
(현진) 야, 이게 누구야? | Ai thế này? |
웬일이냐, 여기까지? | Cơn gió nào đưa cậu đến tận đây? |
(구 씨) 마담으로 있을 때 | Hồi tôi còn là chủ chứa, |
정말 더럽게 안 팔리던 선수 새끼 하나 있었는데 | có một thằng lúc nào cũng ế khách. |
안 팔릴 만했어, 애새끼가 | Cỡ thằng đó ế cũng đúng thôi. |
인간의 맛이 없어 | Nó không có mùi vị con người. |
인간이라면 무슨, 응? | Đã là người… |
맛이라는 게 있는데 | thì phải có mùi đặc trưng. |
입만 열면 거짓말에 잘난 척에 | Hễ mở miệng là nó nói dối, huênh hoang, |
그래서 내가 더럽게 구박했는데 | nên tôi mới chửi như chửi chó. |
이 바닥에서 사라졌나 했는데 여전히 있더라고 | Tôi tưởng nó lặn khỏi giới này rồi nhưng hóa ra vẫn còn. |
'저 새끼가 어떻게 살아남았나' 했더니 | Tôi thắc mắc, "Làm sao nó vẫn tồn tại được?" |
산타가 됐더라고 | Hóa ra nó thành con buôn. |
약 판대 | Nó bán ma túy. |
얼마 전에 그놈 봤어 백 사장 가게에서 | Không lâu trước đây tôi có gặp nó ở chỗ Giám đốc Baek. |
[한숨] | |
쯧, 백 사장 그 새끼 약 팔아 | Thằng khốn Baek bán hàng trắng. |
(현진) 아… | |
[의미심장한 음악] | |
백, 백 사장 친다? | Anh xử Giám đốc Baek nhé? |
너 믿고 친다? | Anh tin cậu đấy nhé? |
회장님한테 말한다, 너 온다고! | Anh bảo Chủ tịch là cậu đến nhé? |
[현진의 헛웃음] | |
그러게 생겼다 | Ra là trông như vậy. |
뭐, 어떻게 생겼는데요? | Trông như thế nào cơ? |
[혁수의 웃음] | |
[사이렌이 요란하게 울린다] [긴장되는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[다급한 숨소리] | |
(형사1) 사무실엔 없습니다 | Không có ở văn phòng. |
(형사2) 사무실 말고 딴 데 있다니까 | Tôi đã bảo đang ở chỗ khác mà. |
[달려오는 발걸음] | |
야, 출입구 통제하고 2인 1조로 수색해 | Này, chặn tất cả lối ra vào, lục soát theo nhóm hai người! |
[경찰들이 대답한다] (형사3) 가자! | - Rõ! - Đi nào. |
[백 사장의 거친 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
야, 이 개새끼야 | Thằng khốn. Mày tính sao? Mày bảo lên Seoul cơ mà. |
뭐, 어떻게, 올라오시겠다고? | Thằng khốn. Mày tính sao? Mày bảo lên Seoul cơ mà. |
(백 사장) 올라와 봐 이 새끼야! 씨 | Lên ngay cho tao, thằng khốn! |
내가 이래서 호빠로 큰 새끼들을 안 믿는 거야 | Thế này nên tao mới không tin lũ trai bao to xác. |
(백 사장) 정정당당을 몰라 이 새끼들이, 씨 | Cái lũ khốn không biết quang minh chính đại là gì. |
야, 뭐, 맞짱 뜨러 올 거 같더니 뒤통수나 치고, 이씨 | Cứ tưởng mày sẽ lên đấu tay đôi chứ. Vậy mà mày dám chơi tao. |
너 그냥 거기서 딱 기다리고 있어 이 개새끼야 | Mày cứ chờ ở đấy, thằng khốn. |
내가 지금 산포로 떠 주려니까 [어두운 음악] | Anh đây sẽ đến Sanpo ngay bây giờ. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 툭 놓는다] | |
[새가 지저귄다] | |
(구 씨) 그만 가 볼까 하고 | Tôi định sẽ đi khỏi đây. |
어딜? | Đi đâu? |
(구 씨) 서울에 | Lên Seoul. |
(미정) 갑자기 왜? | Sao đột ngột thế? |
(구 씨) 응, 그렇게 됐어 | Nói chung là vậy đó. |
[무거운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[풀벌레 울음] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[술병이 잘그랑거린다] | |
가끔 연락할게 | Thỉnh thoảng tôi sẽ gọi. |
가끔 봐 한 달에 한 번, 두 달에 한 번 | Lâu lâu gặp nhau. Một, hai tháng một lần. |
(구 씨) 뭐 하러? | Gặp làm gì? |
[구 씨의 한숨] | Tôi muốn sống gọn ghẽ. |
깔끔하게 살고 싶다 | Tôi muốn sống gọn ghẽ. |
내가 무슨 일 하면서 어떻게 살았는지 | Tôi từng làm việc gì, từng sống ra sao, |
전혀 감 못 잡진 않았을 거고 | chắc hẳn cô cũng đã lờ mờ đoán được. |
이 세계는 이 세계인 거고 | Thế giới này và thế giới đó |
그 세계는 그 세계인 거고 | vận hành khác nhau. |
상관없다고 했잖아 어떻게 살았는지 | Tôi nói rồi. Tôi không quan tâm anh là người thế nào. |
어떻게 살았는지 상관없다고 | Dù không quan tâm tôi từng sống thế nào, |
어떻게 사는지도 상관없겠냐? | nhưng cách sống sau này cũng kệ luôn ư? |
난 괜찮거든 | Tôi rất ổn |
내 인생 | với cuộc đời mình. |
[술병이 잘그랑거린다] | |
욕하고 싶으면 해 | Cô muốn chửi thì chửi đi. |
나중에 후회하지 말고 | Đừng để sau này lại hối hận. |
해 | Chửi đi. |
화 안 나냐? | Cô không thấy cáu sao? |
나는… | Tôi… |
'나는' 뭐? | Cô làm sao? |
말해 | Nói đi. |
나는 | Tôi… |
화는 안 나 | không tức giận. |
[한숨] | |
그만두고 떠난다는데 화 안 나? | Tôi sẽ bỏ nơi này đi, vậy mà cô không giận à? |
돌아가고 싶다는 거잖아 | Vì anh còn muốn quay lại. |
가고 싶다는 건데 | Anh muốn ra đi, |
가지 말라고 할 수는 있어 | tôi có thể nói lời giữ anh lại. |
(미정) 더 있다 가라고 할 수도 있어 | Tôi cũng có thể bảo anh ở lại thêm. |
서운해 | Tôi buồn chứ. |
근데 화는 안 나 | Nhưng tôi không giận. |
모르지, 나중에 화날지도 | Sau này có bùng lên không thì chưa rõ. |
[잔잔한 음악] | |
(구 씨) 너도 | Nếu được thì… |
[달그락거린다] | |
웬만하면 서울 들어가 살아, 응? | cô cũng chuyển lên Seoul sống đi, biết chưa? |
평범하게 | Sống bình thường |
사람들 틈에서 | giữa loài người. |
지금도 평범해 | Giờ cũng bình thường đấy thôi. Bình thường đến tẻ nhạt. |
지겹게 평범해 | Bình thường đến tẻ nhạt. Bình thường là khi… |
(구 씨) 평범은 | Bình thường là khi… |
[구 씨의 거친 숨소리] | |
같은 욕망을 가질 때 | có cùng một tham vọng. |
그럴 때 평범하다고 하는 거야 | Lúc đó mới gọi là bình thường. |
추앙, 해방 같은 거 말고 | Đừng sùng bái hay giải phóng làm gì. |
남들 다 갖는 욕망 | Hãy ôm hoài bão như bao người. |
너희 오빠 말처럼 | Như mấy cô đẩy xe nôi mà anh cô thường nói đến ấy. |
끌어야 되는 유모차를 갖고 있는 여자들처럼 | Như mấy cô đẩy xe nôi mà anh cô thường nói đến ấy. |
애는 업을 거야 | Tôi sẽ tự bế con. |
(미정) 당신을 업고 싶어 | Tôi muốn bế anh. |
한 살짜리 | Tôi muốn bế anh, |
당신을 업고 싶어 | anh của lúc một tuổi. |
그러니까 이렇게 살지 | Vậy nên cô mới sống như thế này. |
나는 이렇게 살 거야 | Tôi sẽ sống thế này. |
(미정) 그냥 이렇게 살 거야 | Tôi sẽ sống mãi như vậy. |
전화할 거야 | Tôi sẽ gọi cho anh. |
짜증스럽게 받아도 할 거야 | Dù anh bực bội, tôi vẫn sẽ gọi. |
자주 안 해 | Không gọi nhiều đâu. |
[새가 지저귄다] [풀벌레 울음] | BỒN RỬA BÁT SANPO |
[한숨] | |
아니다 싶으면 | Nếu đổi ý, cậu quay lại lúc nào cũng được. |
언제든 다시 와 | Nếu đổi ý, cậu quay lại lúc nào cũng được. |
[제호가 부스럭거린다] | LỊCH THÁNG, NĂM 2019 |
[무거운 음악] | |
[잘그락거리는 소리] [개의 거친 숨소리] | |
[개가 낑낑거린다] | |
[컹컹 짖는다] | |
[개의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[형사들의 가쁜 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[푹 찔리는 소리] [백 사장의 비명] | |
어? | |
씨 | |
[형사2의 힘주는 숨소리] | |
- (형사2) 아씨 - (형사1) 왜? | Sao thế? |
(형사2) 아이씨 [휴대전화 조작음] | |
[백 사장이 콜록거린다] 예, 수고하십니다 | Xin chào. Tôi là Trung úy Yeo Min Gu, sở Gangnam. Hãy cử xe cấp cứu đến. |
저 강남 경찰서 여민구 경위인데요 [어두운 음악] | Tôi là Trung úy Yeo Min Gu, sở Gangnam. Hãy cử xe cấp cứu đến. |
구급차 좀 보내 주세요 | Tôi là Trung úy Yeo Min Gu, sở Gangnam. Hãy cử xe cấp cứu đến. |
[백 사장의 힘겨운 숨소리] | |
씨… | Khốn nạn. |
[숨을 헐떡인다] | Khốn nạn. |
[풀벌레 울음] | |
[미정이 흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. |
다시 확인하신 후 걸어 주십시오 | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. Xin vui lòng kiểm tra và gọi lại. |
[안내 음성이 영어로 흘러나온다] | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. |
[통화 종료음] | |
[훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
[두런거리는 소리] | |
[킥킥거린다] | |
[구 씨가 콜록거린다] | |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) 나 보고 싶었냐? | Cậu nhớ tôi à? |
응? | Cậu nhớ tôi à? |
새끼 | |
(현진) 야, 인마 | Này, thằng quỷ. |
표정 관리 좀 해, 애들 있는데 | Chú ý cảm xúc. Tụi nhỏ đều ở đây đấy. |
[웃음] | Sao nào? |
왜? | Sao nào? |
누구 죽었어? | Có ai chết à? |
아, 죽었지 | Có người chết thật. |
(구 씨) 죽었지 [구 씨의 웃음] | Nghẻo rồi. |
[현진의 한숨] | |
[웃음] | |
[구 씨가 상을 탁탁 친다] | |
[구 씨의 한숨] | |
[구 씨의 웃음] | |
[술잔을 탁 놓는다] | |
(구 씨) 하, 나는 | Tôi… |
누가 죽는 게 이렇게 시원하다 | thật hả dạ khi có người chết như vậy. |
[어두운 음악] | thật hả dạ khi có người chết như vậy. |
[피식 웃는다] | |
[바람이 쏴 분다] | |
(미정) '행복한 척하지 않겠다' | "Tôi sẽ không giả vờ hạnh phúc. |
'불행한 척하지 않겠다' | Tôi sẽ không giả vờ bất hạnh. |
[쓸쓸한 음악] | Tôi sẽ thành thật". |
'정직하게 보겠다' | Tôi sẽ thành thật". |
(미정) 나를 떠난 모든 남자들이 불행하길 바랐어 | Tôi đã cầu cho tất cả những gã rời bỏ tôi bất hạnh. |
내가 하찮은 인간인 걸 확인한 인간들은 | Y như việc những kẻ biết chắc tôi là người tầm thường phải biến mất |
지구상에서 다 사라져 버려야 되는 것처럼 | Y như việc những kẻ biết chắc tôi là người tầm thường phải biến mất không chút dấu vết khỏi thế giới này, |
죽어 없어지길 바랐어 | tôi đã mong họ chết quách đi. |
당신이 감기 한번 걸리지 않길 바랄 거야 [사이렌이 울린다] | Nhưng tôi sẽ cầu cho anh không bị cảm lần nào. |
숙취로 고생하는 날이 하루도 없길 바랄 거야 | Cầu cho anh không ngày nào phải vật vã vì dư vị của cơn say. |
(미정) 행복한 게 무서워 도망친 새끼 | Tên khốn vì sợ hạnh phúc mà bỏ chạy. |
(혜숙) 뭐가 그렇게 급하다고 온다 간다 말도 없이 갔는지 | Vội chuyện gì mà bỏ đi chẳng nói lời nào thế? |
그냥 연애만 하는 거야 | Con chỉ hẹn hò thôi. Mẹ chỉ gặp sơ sơ thôi. |
(혜숙) 엄마가 슬쩍 한번 볼게 | Mẹ chỉ gặp sơ sơ thôi. |
(혁수) 현아 잡아야 된다 | Cậu nên giữ lấy Hyeon A. |
(창희) 우리가 연애를 했어요? 뭘 했어요? | Chúng tôi mà hẹn hò nỗi gì. Ngày nào cũng réo tên "Chang Hee". |
(혁수) 야, 맨날 '창희, 창희' 하는데 | Ngày nào cũng réo tên "Chang Hee". |
(보람) 미친 새끼 | - Thằng điên. - Thấy chị có thể thắng |
사내 공모전 1등 할 거 같으니까 쫄리는 거지 | - Thằng điên. - Thấy chị có thể thắng nên hắn sợ đấy. |
(지희) 오, 염미정 선수 굳히기 들어가나요? | nên hắn sợ đấy. Tuyển thủ Yeom Mi Jeong sẽ tung đòn quyết định chứ? |
(구 씨) 내가 기분이 기깔나게 좋아지고 싶은데 | Tôi muốn tâm trạng mình tốt lên |
뭘 하면 좋을지 모르겠다 | nhưng lại không biết nên làm gì. |
(미정) 와 줘 | Đến đây đi. |
(구 씨) 염미정! | Yeom Mi Jeong! |
No comments:
Post a Comment