동백꽃 필 무렵 13
Khi Hoa Trà Nở 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(용식) 그날 밤 | Đêm đó, |
모두가 그녀의 마지막을 봤다 | ai cũng thấy phút cuối của cô ấy. |
도둑이 제 발로 죽을 자릴 찾아왔네 | Con chuột nhỏ tự tìm đường đến mộ của mình. |
[안전벨트를 달칵 찬다] | |
[자동차 시동음] | |
[남자1이 피식 웃는다] | |
(남자1) 오케이, 가자 | Được rồi, ra tay thôi. |
(화자) 아, 그래서 지금 어디냐고! | Bây giờ đang ở đâu thế? Cô tiêu rồi! |
다 죽여 버릴 거야! | Cô tiêu rồi! |
[분한 숨소리] | |
[규태의 힘주는 신음] | |
[경적이 들린다] | |
[술 취한 말투로] 씨, 저게 진짜 사람을 우습게 봐, 씨... | Sao cô ta dám coi thường mình? |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
(용식) 그날 밤 | Đêm đó, |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
(용식) 모두가 | mọi người... |
그녀의 마지막 길을 봤다 | ...đều thấy phút cuối của cô ấy. |
네, 까멜리아 앞요 | Đúng, đến trước Camellia ngay. |
지금요 | Đúng, đến trước Camellia ngay. |
(동백) 엄마 | Sao mẹ lại gọi taxi vào giờ này? |
이, 이 시간에 택시는 왜? | Sao mẹ lại gọi taxi vào giờ này? Đưa thằng bé về nhà đi. |
(정숙) 애 데리고 먼저 들어가 | Đưa thằng bé về nhà đi. |
괜히 자꾸 쪽방에서 재우지 말고 | Tôi không muốn nhìn thấy nó ngủ lại đây. Mẹ đi đâu? |
(동백) 아니, 어디 가는 거야, 엄마, 갑자기? | Mẹ đi đâu? Sao mẹ cứ ra ngoài vậy? |
어딜 이렇게 나다녀? | Sao mẹ cứ ra ngoài vậy? |
그리고 제발 | Còn nữa, |
늦게 좀 다니지 마라 | xin đừng ở bên ngoài quá muộn. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | Và tất cả mọi người... |
(용식) 그리고 | Và tất cả mọi người... |
그 모두에게는 | Và tất cả mọi người... Cứ làm trò hề là chết đấy. |
너 까불다 죽어 | Cứ làm trò hề là chết đấy. - Có tìm thấy xác cô bên hồ... - Có lẽ mình nên giết cô ta. |
네가 여기 호수에서 떠오른다 쳐도 | - Có tìm thấy xác cô bên hồ... - Có lẽ mình nên giết cô ta. |
저거 그냥 죽여 버릴까? | - Có tìm thấy xác cô bên hồ... - Có lẽ mình nên giết cô ta. Thủ tục pháp lý thông thường cũng không đủ xua tan cơn giận này. |
합법한 수준으로는 | Thủ tục pháp lý thông thường cũng không đủ xua tan cơn giận này. |
제 분이 안 풀릴 거 같아서요 | Thủ tục pháp lý thông thường cũng không đủ xua tan cơn giận này. Trời ạ, mình thực sự muốn giết cô ta. |
진짜 저걸 콱 죽일 수도 없고, 씨... | Trời ạ, mình thực sự muốn giết cô ta. Con sẽ giết cô ta. |
죽여 버릴 거야 | Con sẽ giết cô ta. |
(용식) 나름의 동기가 있다 | Tất cả đều có động cơ. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[문이 달칵 열린다] | CÂU CÁ |
[문이 달칵 닫힌다] | MỰC XÀO VÀ BA CHỈ MỘT PHẦN |
[다가오는 발걸음] | |
[문이 끼익 열린다] | |
- (동백) 향미야? - (주인1) 왜 남의 집에 | - Hyang Mi. - Cô đang làm gì đấy? |
[동백의 놀라는 신음] (주인1) 귀는 대고 있어요? | - Hyang Mi. - Cô đang làm gì đấy? |
(주인1) 보증금이야 애초에 다 까먹었지 | Tiền cọc của cô ấy mất lâu rồi. |
아이고, 이 곰팡이 다 어쩔 거야? | Trời ạ. Tôi sẽ làm gì với đống khuôn này đây? |
(동백) [한숨 쉬며] 향미가 내 보증금도 털어먹었다 | Hyang Mi đã biến mất với tiền cọc của mình. |
향미는 진짜 코펜하겐이라도 간 걸까? | Không biết Hyang Mi có đi Copenhagen không. |
[뛰어오는 발걸음] | CẢNH SÁT |
- (변 소장) 야, 너 - (용식) 어, 어, 깜짝이야, 아유 | - Này... - Cái quái gì thế? |
(용식) 아유, 어, 왜, 왜, 왜, 왜 | Chuyện quái quỷ gì thế? |
왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | Chuyện quái quỷ gì thế? |
(변 소장) [가쁜 숨을 내쉬며] 너 말이여 | Tay của cậu đấy. |
이 손 | Tay của cậu đấy. |
이거 병원에서 뭐랴? | Bác sĩ nói gì? |
죽는댜? | Có gây tử vong không? |
예? 아, 내가 왜 죽어요? | Gì? Sao tôi lại chết? Thuốc diệt cỏ Gramoxone đã được tìm thấy |
야, 인마 | Thuốc diệt cỏ Gramoxone đã được tìm thấy |
그 고양이 밥 | Thuốc diệt cỏ Gramoxone đã được tìm thấy |
거서 그라목손 | Thuốc diệt cỏ Gramoxone đã được tìm thấy |
그라목손이 나왔디야 | trong thức ăn cho mèo! |
[의미심장한 음악] (용식) 아, 약 발랐다니께요 | Tôi nói tôi đã bôi thuốc mỡ rồi. Trời ạ. |
아이참 | Tôi nói tôi đã bôi thuốc mỡ rồi. Trời ạ. |
[용식의 다급한 신음] | Chà đi. |
(변 소장) 이게 저, 만지기만 해도 큰일 날 수 있고 | Chạm vào thôi đã nguy hiểm rồi, |
먹으면 치사율이 90이랴 | ăn vào thì tỷ lệ tử vong lên đến 90 phần trăm. Cho tôi biết thêm đi. |
(용식) 아이, 그러니까 그래 갖고요, 그래 갖고요? | Cho tôi biết thêm đi. Mẫu thức ăn mèo nào cũng có thuốc diệt cỏ à? |
그 농약이 그 고양이 밥 전부에서 나왔대요? | Mẫu thức ăn mèo nào cũng có thuốc diệt cỏ à? Ừ, gần như là vậy. Xem này. |
거진 다 나왔디야 | Ừ, gần như là vậy. Xem này. |
이거 봐 봐 | Ừ, gần như là vậy. Xem này. |
(변 소장) 네가 보낸 열네 개 표본 중의 | Tìm thấy thuốc trong 13 mẫu trên tổng số 14 mẫu cậu gửi. |
열세 개에서 검출 | Tìm thấy thuốc trong 13 mẫu trên tổng số 14 mẫu cậu gửi. |
나머지 하나는요? | Còn mẫu còn lại? |
(변 소장) 그 밥 준 놈 집에서 수거했다는 거 | Mẫu cậu lấy từ người yêu mèo. |
아, 거기서만 안 나왔다는 겨 | Đó là mẫu sạch duy nhất. |
[한숨 쉬며] 뭐야, 진짜? | Cái quái gì thế? |
(변 소장) 그게 저, 일명 음독 농약이라고 | Thật ra đây là một chất độc phổ biến. |
옛날엔 죽으려 하면 다 그걸 먹었다고 | Người ta thường ăn thứ này để tự sát. |
하도 자살들을 허니께 | Có nhiều người chết quá |
별 해괴한 경고문을 다 그냥 병에다 박아 놨었다니께? | nên công ty in lên chai đủ kiểu nhãn cảnh báo. Đó là lý do loại thuốc diệt cỏ này bị cấm bán à? |
(오준) 그렇게 독해서 판매가 금지됐던 거래요 | Đó là lý do loại thuốc diệt cỏ này bị cấm bán à? Cấm ư? Khi nào? |
(용식) 판매 금지요? 언제? | Cấm ư? Khi nào? |
2012년에 금지됐다는디? | Trong này nói nó đã bị cấm vào năm 2012. |
(용식) [한숨 쉬며] 뭐여, 이거? | Cái quái gì thế? |
[변 소장이 서류를 사락 넘긴다] | |
이거는, 이거 | Chúng ta thực sự cần phải tìm ra kẻ này. |
진짜로 색출을 해야 되겠는디? | Chúng ta thực sự cần phải tìm ra kẻ này. Thật đấy à? Rồi làm gì? |
이런, 니미 | Thật đấy à? Rồi làm gì? |
아, 색출해서 뭐? | Thật đấy à? Rồi làm gì? |
구속시키게? 고양이 다 죽였다고? | Bắt giữ hắn vì giết mèo à? |
[흥미진진한 음악] (용식) 지금은 팔지도 않는 | Hắn sử dụng thuốc diệt cỏ gây chết người đã bị cấm bán. |
그 독한 약을요, 예? | Hắn sử dụng thuốc diệt cỏ gây chết người đã bị cấm bán. |
6년 전서부터 사람이 다섯이나 죽은 이 동네서 | Trong sáu năm qua, ở đây đã có năm người thiệt mạng. |
어떤 놈이 2012년부터 기어코 그거를 | Và tên khốn bệnh hoạn này đã cất giữ thuốc diệt cỏ trong bảy năm. |
7년 동안이나 쟁여 놓고 있었다는 거 아니어요? 예? | Và tên khốn bệnh hoạn này đã cất giữ thuốc diệt cỏ trong bảy năm. |
고러면서 고 몇 년 새에 고양이 씨를 말리고 | Trong thời gian đó, hắn đã giết những con mèo quanh đây |
아직까지 지독하게 매일매일 그 농약을 타고 있단 말이에요? | bằng cách bỏ thuốc diệt cỏ chết người vào thức ăn cho mèo mỗi ngày. |
씁, 하... | |
나는 고, 이 성실함이 너무 끔찍한데요? 예? | Theo tôi thấy sự siêng năng của hắn đúng là đáng sợ đấy. |
그래 갖고요 | Đó là lý do... |
나는 이거 꼭 잡어야겠는디? | tôi phải bắt tên khốn này. |
(함께) 눈, 눈, 눈, 눈, 눈, 눈, 눈, 눈, 눈 | Đôi mắt anh ấy... |
잉? | |
이게 또 눈깔이 또 왜 이랴? [문이 덜컥 열린다] | Trời, lại là đôi mắt đó sao? |
아이, 동백... | Dongbaek? |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] [직원1의 놀라는 신음] | |
(직원1) 아유, 이거 무슨 가드레일이라도 박으셨나 봐요? | Chắc cô đã đâm phải hàng rào bảo vệ. |
그, 보험 처리 안 하면 사고 내역은 안 남죠? | Nếu tôi không gọi bảo hiểm thì chuyện này không bị ghi lại, nhỉ? |
[종렬의 한숨] | |
(종렬) 나중에 설명할게 | Tôi sẽ giải thích sau. |
저기요 | Xin lỗi, để lát nữa hãy rửa cốp xe được không? |
이 차 트렁크는 이따가 따로 세척 좀 부탁드릴게요 | Xin lỗi, để lát nữa hãy rửa cốp xe được không? Được thôi. |
(직원2) 예 | Được thôi. |
(종렬) 어 | Đúng. |
[세차 기계 작동음] (제시카) 뭐래? | Họ nói gì? |
거기서 왜 전화 온 거야? | Sao họ lại gọi? |
[한숨] | Anh đã hủy quảng cáo máy lọc nước. |
정수기 CF 취소했어 | Anh đã hủy quảng cáo máy lọc nước. |
괜히 그런 거 찍었다가 이혼하면 위약금만 물고... | Nếu ly hôn, chúng ta sẽ bị phạt. Ai cho anh làm vậy chứ? |
하, 네가 뭔데... | Ai cho anh làm vậy chứ? |
(제시카) 아, 네가 뭔데 내 CF를 까? | Ai cho anh quyền từ chối quảng cáo của em? |
아, 그거는 부부 동반인데 왜, 왜? | Hợp đồng đó bao gồm cả em nữa. Cậu bé đó... |
내 아들 [제시카의 짜증 섞인 한숨] | Cậu bé đó... |
맞아 | là con trai anh. |
[한숨] | |
필구 내 아들 맞고 | Pil Gu là con trai của anh. |
이혼하면 | Nếu chúng ta ly hôn, |
내가 데려오고 싶어 | anh muốn nuôi nó. |
닥쳐 | Thôi đi. |
네가 원하는 대로 다 줄게 | Em có thể lấy mọi thứ em muốn. |
지선이야 어차피 내가 키우던 거고 | Dù sao anh cũng đã tự nuôi Ji Seon. |
지금이랑 크게 달라질 것도 없어 그냥 도장만 찍는 거지 | Chẳng có gì thật sự thay đổi cả. Ta chỉ cần ký giấy tờ thôi. |
[어이없는 숨소리] | |
뭐가 안 달라져? | Sao lại không có gì thay đổi? |
너나 안 달라지겠지, 너나 | Có lẽ là chỉ với anh thôi. |
[한숨] | |
언젠 뭐, 우리가 부부였냐? | Chúng ta đâu phải vợ chồng đúng nghĩa. |
얼굴 맞대고 밥 한 끼 한 지가 언제인지도 모르겠는데 | Anh còn không nhớ lần cuối chúng ta ăn chung. Những bữa ăn chết tiệt! |
그놈의 밥, 밥, 밥! | Những bữa ăn chết tiệt! |
[제시카의 성난 숨소리] | Em cũng muốn ăn. |
(제시카) 아, 나도 밥 먹고 싶어! | Em cũng muốn ăn. |
근데 먹으면 살찐다고 | Nhưng em không thể vì em sẽ tăng cân. |
살찌면 더 깐다고! | Tăng cân tức là bị ghét nhiều hơn! |
뭐? | - Gì? - Họ nói rằng em là một con lợn. |
돼지라고 | - Gì? - Họ nói rằng em là một con lợn. |
(제시카) 강종렬이 아깝다고 | Rằng em sống nhờ danh tiếng của anh |
강종렬한테 빨대 꽂고 뒤룩뒤룩 살만 찐대 | và béo lên vì ăn quá nhiều. |
하, 근데 나보고 어쩌라고! | Vậy anh muốn em làm gì? |
[제시카의 성난 숨소리] | |
마음 같아선 | Nếu có thể, |
나도 진작 물에 빠져 죽었어 | em đã tự tử từ lâu rồi. |
- (성민) 차 좀 드세요 - (변 소장) 어 | - Của anh đây. - Được. |
(변 소장) 씁, 그니께 향미가 | Vậy là Hyang Mi đã bỏ trốn sau khi đánh cắp 30 triệu won, |
돈 3천을 들고 튀긴 튀었다가 | Vậy là Hyang Mi đã bỏ trốn sau khi đánh cắp 30 triệu won, |
잠깐 오긴 왔었다? | nhưng lại quay về. |
[변 소장의 의아한 숨소리] | |
그러믄 | Có lẽ cô ấy còn muốn lấy thứ khác. |
뭘 더 가져갈 게 있었나 보지 | Có lẽ cô ấy còn muốn lấy thứ khác. |
결과적으로는 오토바이까지 갖고 튄 거 아닌가? | À, cô ấy đã lấy chiếc xe máy. |
[연신 펜으로 툭툭 친다] (동백) 혹시 사고 신고 같은 건 없었죠? | Có báo cáo tai nạn nào không? |
배달 가던 길이라도 좀... | Có lẽ trên đường... |
쩝, 씁, 이건 정황상 100% 튄 겨 | Rõ là cô ta trốn rồi. |
아, 근데 뭘 실종 신고를 햐? | Cô nên báo cáo bị trộm thay vì báo cáo mất tích. |
(변 소장) 고소를 해야지 | Cô nên báo cáo bị trộm thay vì báo cáo mất tích. |
향미가 진짜로 튀었을까요? | Cô ấy thực sự đã làm vậy sao? |
(용식) 아이, 뭐, 굳이, 그 그 오밤중에 배달 나갔다 | Có lẽ cô ấy đã gặp Tên Hề trên đường đi giao hàng. |
뭐, 까불이라도 만났나 보죠, 뭐 | Có lẽ cô ấy đã gặp Tên Hề trên đường đi giao hàng. |
[억지웃음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[용식의 못마땅한 신음] | |
[문이 덜컥거린다] | |
(용식) 아이, 그니께 진짜 왜 그러냐고요, 왜, 왜, 왜! | Tại sao chứ? Tại sao? |
[용식의 답답한 한숨] | |
용식 씨 화났어요? | Yong Sik, anh giận em à? Sao lại đi giao hàng muộn như vậy? |
아니, 그, 야식 배달을 왜 하시냐고요, 예? | Sao lại đi giao hàng muộn như vậy? |
(용식) 아, 누가 동백 씨한테, 뭐 야식 팔래요? | Không ai bắt em làm thế cả. |
하, 기어코 그렇게 사람을 걱정시키고 | Em chỉ làm anh lo lắng thôi. |
기어코 이렇게 사람 피를 말리셔야 | Em thích làm anh lo lắng tới chết, đúng không? |
직성이 풀리시는 거죠? 예? | Em thích làm anh lo lắng tới chết, đúng không? |
그럼 저 배달도 하지 마요? | Vậy em nên ngưng giao hàng à? |
아니, 야식 배달만 좀 하지 마시라고요, 좀 | Anh chỉ bảo em đừng đi giao hàng muộn như vậy thôi. |
[한숨] | |
그럼 | Vậy... |
용식 씨 걱정 안 하게 그냥 가게 문도 일찍 닫고 | Em nên đóng cửa sớm và ngừng cung cấp dịch vụ giao hàng để anh không phải lo lắng. |
배달도 안 하고 | và ngừng cung cấp dịch vụ giao hàng để anh không phải lo lắng. |
그냥 용식 씨가 '오냐, 착하다' 하는 일만 해요? | Em có nên làm theo những gì anh cho phép không? |
아니, 하, 참 | Sao? Không, anh... |
[아련한 음악] | |
(동백) 아시잖아요 | Anh biết cuộc sống của em như thế nào mà. |
제 상황이... | Anh biết cuộc sống của em như thế nào mà. |
아니, 제 팔자 그렇게 순할 수 없는 거 | Chẳng bao giờ là dễ dàng cả. |
뭐, 배달을 하든 돈을 뜯기든 | Giao thức ăn, bị cướp, |
까불이가 덤비든, 그거 다 | bị Tên Hề tấn công? |
제 인생이에요 | Đó là một phần cuộc đời em. |
제 인생 | Cuộc đời của em, hoàn cảnh của em, |
제 입장, 제 몫의 산전수전, 그거 다 | Cuộc đời của em, hoàn cảnh của em, và những thăng trầm em đã trải qua. |
그, 존중해 주세요 | Em muốn anh tôn trọng nó. |
[떨리는 숨소리] | |
동백 씨 | Dongbaek, |
동백 씨가 뭐, 내 아이돌이에요? 예? | em không phải ca sĩ thần tượng. |
(용식) 그럼 나는요? | Thế còn anh thì sao? |
나는 기냥 뭐, 죽어라 기냥 바라보고 | Anh nên dõi theo em từ xa và ủng hộ mọi điều em làm à? |
죽어라 그냥 박수 치고 그냥 죽어라 좋아하면 돼요? | Anh nên dõi theo em từ xa và ủng hộ mọi điều em làm à? |
[한숨] | Anh cũng kiệt sức rồi. |
나도 지쳐요 | Anh cũng kiệt sức rồi. |
지쳐요? | Anh kiệt sức à? |
[답답한 한숨] | |
(동백) 사랑받지 못한 사람한테는 못난 버릇이 있다 | Những người chưa từng được yêu có những thói quen dại dột. |
불안하면 더 꼭 붙들면 되는데 | Họ nên bám chặt hơn khi cảm thấy lo lắng, |
불안하면 확인받고 싶어진다 | nhưng thay vào đó, họ lại tìm kiếm sự xác nhận. |
(종렬) 아이, 진짜 아니라니까, 어? | - Đó không phải sự thật. - Dù có lo lắng, |
(동백) 속으론 떨면서 | - Đó không phải sự thật. - Dù có lo lắng, |
겉으론 어깃장이 난다 [종렬이 계속 말한다] | - họ vẫn tỏ ra không lúng túng. - Thôi nào. Em đi đâu vậy? |
불안해서 | - họ vẫn tỏ ra không lúng túng. - Thôi nào. Em đi đâu vậy? Bỏ ra. |
[종렬과 동백이 실랑이한다] 확인받고 싶어서 | Bỏ ra. - Ta muốn xác nhận. - Hãy để anh giải thích! |
(동백) 네가 사랑이 식어서 그랬나 보지! | Em nghĩ anh không yêu em nữa. |
[혀를 쯧 찬다] | |
그럼 그냥 헤어지든가 | Hãy chia tay đi. |
(종렬) 야 | Dongbaek. Chúng ta cuối cùng sẽ phá hỏng mọi thứ. |
(동백) 다 망치고 만다 | Chúng ta cuối cùng sẽ phá hỏng mọi thứ. |
지쳐요? | Anh kiệt sức à? |
그럼 안 지치는 분 만나면 되겠네 | Vậy anh nên yêu ai đó không làm anh kiệt sức. |
[한숨] | |
(동백) 먹고살 걱정도 없고 애 키울 걱정 없는 | Anh nên gặp người nào đó ổn định hơn và không có con. |
그런 분 만나야겠네요 | và không có con. |
동백 씨 | Dongbaek. |
제가요 | Việc... |
동백 씨를 더 좋아하는 게 | anh thích em hơn... |
그게 | không có nghĩa là... |
동백 씨한테 빚진 거 아니잖아요 | anh nợ em. |
그런 말 | Nên xin em đừng... |
무기로 사용하지 마요 | dùng những từ đó như vũ khí. |
[속상한 숨소리] | |
아, 쯧 | |
(동백) 갈수록 불안해지는 걸 보면 | Nhìn tôi lo lắng như thế... |
가셔요 | Em nên đi đi. |
(동백) 이제 내가 더 좋아하는 거 같다 | Có vẻ tôi mới là người thích anh ấy hơn. |
- (변 소장) 야, 막내 - (성민) 네 | - Seong Min. - Sao ạ? |
(변 소장) 넌 말이여, 저, 터미널 가서 향미 나오나 CCTV 좀 따 보고 | Kiểm tra đoạn phim an ninh tại nhà ga để tìm Hyang Mi. |
그리고 넌 그, 씁, 그 깡패 그, 그, 이름이 뭐지? | - Còn tên của gã côn đồ đó là gì? - Kim Nak Ho. |
- (오준) 김낙호요? - (변 소장) 어, 그려, 그려 | - Còn tên của gã côn đồ đó là gì? - Kim Nak Ho. Phải. Gọi cho hắn và thử bắt hắn trả lời vài câu hỏi đi. |
(변 소장) 걔한테 저, 전화해서 [문이 덜컥 열린다] | Phải. Gọi cho hắn và thử bắt hắn trả lời vài câu hỏi đi. |
그, 걔 좀 한번 떠봐 봐 | Phải. Gọi cho hắn và thử bắt hắn trả lời vài câu hỏi đi. |
어이구 | Cuộc đời Dongbaek đúng là xui xẻo hạng nhất đấy. |
동백이 팔자가 그냥 첩첩산중이구나, 첩첩... | Cuộc đời Dongbaek đúng là xui xẻo hạng nhất đấy. |
(용식) 아유, 좀, 아유! | Thật đấy à? Đừng nói thế về cuộc đời cô ấy nữa! |
참말로, 좀 그놈의, 좀 | Thật đấy à? Đừng nói thế về cuộc đời cô ấy nữa! |
팔자, 팔자, 팔자 팔자, 팔자, 팔자, 좀! | Thật đấy à? Đừng nói thế về cuộc đời cô ấy nữa! |
[거친 숨소리] | Tôi phát ốm và mệt mỏi vì việc đó. |
아, 그 팔자 소리 좀 하지 마요, 좀 | Tôi phát ốm và mệt mỏi vì việc đó. |
아이참... | Nếu không may mắn, làm thế nào cô ấy có thể gặp được tôi? |
아, 동백 씨 팔자가 에러면, 잉? | Nếu không may mắn, làm thế nào cô ấy có thể gặp được tôi? |
나 이 황용식이를 만났겄어요? | Nếu không may mắn, làm thế nào cô ấy có thể gặp được tôi? |
[용식의 한숨] (변 소장) 너 자신감이 상당해졌다? | Cậu đúng là tự tin vào bản thân. Mọi người trên đời cứ lải nhải về chuyện cô ấy kém may mắn. |
아주 기냥 세상 오만 주댕이가 그냥, 다 그냥 | Mọi người trên đời cứ lải nhải về chuyện cô ấy kém may mắn. |
동백 씨 팔자, 팔자, 팔자, 팔자 | Mọi người trên đời cứ lải nhải về chuyện cô ấy kém may mắn. |
(용식) 하, 내가 아주 그냥 보란 듯이 보여 줄 겨, 잉? | Tôi sẽ cho anh thấy. |
동백 씨가 얼마나 기똥차게 행복해질 수 있는지를 내가 | Cho mọi người thấy cô ấy có thể hạnh phúc chắc chắn sẽ làm họ phải im miệng. |
닥치고 보여 줘야 그냥 다들 찍소리들을 안 하지, 그냥 | chắc chắn sẽ làm họ phải im miệng. |
어휴, 이씨 | Cậu vừa bảo sự quan tâm của tôi là lải nhải đấy hả? |
(변 소장) 너 시방 | Cậu vừa bảo sự quan tâm của tôi là lải nhải đấy hả? |
나한테 오만 주둥이라고 한 겨? | Cậu vừa bảo sự quan tâm của tôi là lải nhải đấy hả? |
하, 자, 그 | Cậu vừa bảo sự quan tâm của tôi là lải nhải đấy hả? Vậy chúng ta nên làm gì để dựng lại lộ trình giao hàng của Hyang Mi? |
어제 자 그, 향미 씨 동선 따려면 어떻게 해야 돼요? | Vậy chúng ta nên làm gì để dựng lại lộ trình giao hàng của Hyang Mi? |
(변 소장) 동선은 저희들이 딸게유 | Chúng tôi sẽ làm điều đấy. |
[오준과 성민의 당황한 신음] 대장님은 | Sếp, |
- (변 소장) 까불이나 잡으셔요 - (오준) 아이, 소장님 | cậu tiếp tục đi bắt Tên Hề đi. |
(용식) 아니, 아이, 그게 아니고요, 예? | cậu tiếp tục đi bắt Tên Hề đi. - Ý tôi không phải như vậy. - Sao cũng được. |
(변 소장) 아, 됐어요 | - Ý tôi không phải như vậy. - Sao cũng được. Sếp, thôi nào! |
어어? 저... | Sếp, thôi nào! |
[변 소장의 헛기침] 아이, 소장님! 좀... | Sếp, thôi nào! |
[의미심장한 음악] | |
(기자1) [키보드를 탁탁 두드리며] 여자 동선만 다 따면 뭐 하냐고 | Ảnh của cô ta thôi thì có ích gì |
투샷을 못 땄는데, 투샷을 | - khi không có ảnh họ đi chung? - Bố Pil Gu. |
(향미) 필구 아빠! | - khi không có ảnh họ đi chung? - Bố Pil Gu. |
아빠? | "Bố" ư? |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(기자1) 어, 옹산, 옹산 | Đúng, Ongsan. Cử vài người tới đấy đi. |
글로 빨리 차 하나 보내 | Đúng, Ongsan. Cử vài người tới đấy đi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | Vậy là cô ấy đã gặp Kang Jong Ryeol và sau đó là Jessica. |
(기자1) 야 | Vậy là cô ấy đã gặp Kang Jong Ryeol và sau đó là Jessica. |
쟤가 강종렬이 만나고 | Vậy là cô ấy đã gặp Kang Jong Ryeol và sau đó là Jessica. |
제시카 만났으면 이거는 빼박 아니냐? | Vậy là cô ấy đã gặp Kang Jong Ryeol và sau đó là Jessica. Thế là đủ rồi. |
[스쿠터 엔진음] | |
(기자1) 그래, 그렇지 | Đúng rồi. Đi gặp nhau ở đâu đó đi. |
둘이 붙어야지 | Đúng rồi. Đi gặp nhau ở đâu đó đi. |
쟤네들 투샷을 찍어야 된다고 | Chúng ta phải quay được cả hai người, nhé? |
(기자2) 예? | Chúng ta phải quay được cả hai người, nhé? |
[한숨] | |
볼 사람만 없으면 그냥 진짜 확 밀어 버리고 싶네, 쯧 | Nếu không có nhân chứng, mình rất muốn tông cô ta văng khỏi đường. |
[카메라 셔터음] [종렬의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | Anh điên à? Tại sao lại dùng đèn flash? |
(기자1) 야, 이 미친놈아 플래시를 왜 터뜨려? 씨 | Anh điên à? Tại sao lại dùng đèn flash? |
(기자2) 아, 밤이라... | Trời tối nên... |
(기자1) 아이, 씨, 쯧 | Chết tiệt. |
(종렬) 안 가요? | Đèn xanh kìa. |
(기자1) 야, 안 와, 안 온다고 | Không có ai đến. Jong Ryeol không có ở đây và người phụ nữ đó cũng không. |
종렬이도 안 오고 [카메라 조작음] | Jong Ryeol không có ở đây và người phụ nữ đó cũng không. |
여자도 코빼기도 안 보인다고, 지금, 씨, 쯧 | Jong Ryeol không có ở đây và người phụ nữ đó cũng không. |
어! | Chính xác. |
[덜커덕 소리가 난다] | |
뭐야? | Gì thế? |
아, 씨 | Xin đợi một chút. |
야, 잠깐 끊어 봐 | Xin đợi một chút. |
[의미심장한 음악] (기자1) 야, 인마! 이 새끼가 | Này nhóc! Chết tiệt. |
[차 문이 달칵 열린다] 너 왜, 인마 남의 차를 함부로 긁고... | Sao cháu dám cào xe chú? |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(기자2) [작은 목소리로] 선배, 선배 | Thưa sếp. |
걔잖아요, 여자랑 손잡고 가던 | Nó là thằng bé đi cùng cô ta. |
[헛웃음] | Nó là thằng bé đi cùng cô ta. |
너 근데 | Nhân tiện, |
야구하니? | cháu chơi bóng chày à? |
장모 낌새가 어떻디? | Mẹ vợ con thế nào? |
아는 거 같디? | Bà ấy có biết không? |
자영인 거기 진짜 없디? | Ja Yeong thực sự không ở đó à? |
(규태) 아, 몰라 | Mẹ, làm ơn đi. Con không nhớ. |
기억 안 나 | Mẹ, làm ơn đi. Con không nhớ. |
아이, 진짜 어저께 무슨 일이 있었나? | Hôm qua có chuyện gì xảy ra à? Không biết vì sao con lại thấy lo lắng. |
아이, 씨 | Không biết vì sao con lại thấy lo lắng. |
이상하게 불안하네 | Không biết vì sao con lại thấy lo lắng. |
(은실) 네가 지금 필름이 끊기도록 술이나 처먹고 다닐 때야? | Bây giờ không phải lúc để say như thế này. Con sắp mất nhà rồi! |
재개발 집 한 채를 날리게 생길 판에? [규태가 숨을 카 내뱉는다] | Con sắp mất nhà rồi! |
[규태가 병을 탁 내려놓는다] [규태의 힘겨운 숨소리] | Con sang tên rồi hả? |
너 그 집 명의 바꿨어? | Con sang tên rồi hả? |
(규태) 아, 지금 재개발이 문제야? 씨 | Vấn đề bây giờ không phải là xây lại nhà. |
[규태의 짜증 섞인 신음] (은실) 문제지, 문제야! | Tất nhiên là thế rồi! |
아유, 재개발만 문제야? | Trời ơi. Chưa hết đâu. |
너 바람피우다 이혼당했다고 소문나면 | Nếu mọi người phát hiện con ly hôn vì ngoại tình, mẹ sẽ tự tử để khỏi phải xấu hổ. |
난 쪽팔려서 | mẹ sẽ tự tử để khỏi phải xấu hổ. |
아주 혀를 깨물고 죽고 말 거라고! | mẹ sẽ tự tử để khỏi phải xấu hổ. |
엄마 쪽팔린 게 그렇게 중요하면 | Nếu danh tiếng của mẹ quan trọng thì mẹ nên đối xử tốt hơn với cô ấy. |
엄마도 있을 때 잘했어야지! | thì mẹ nên đối xử tốt hơn với cô ấy. Mẹ chỉ ngẩng cao đầu bởi vì con không có gì so với nó thôi. |
네가 못나서, 네가 기우니까 | Mẹ chỉ ngẩng cao đầu bởi vì con không có gì so với nó thôi. |
너 무시당할까 봐 | Mẹ chỉ ngẩng cao đầu bởi vì con không có gì so với nó thôi. |
(은실) 나라도 진상을 떤 거지! | Mẹ không muốn nó khinh con! Nếu vậy sao mẹ lại coi trọng con rể? |
(규태) 아유, 그럼 뭐, 그런 논리면 | Nếu vậy sao mẹ lại coi trọng con rể? |
매형은 왜 떠받드는데? 어? | Nếu vậy sao mẹ lại coi trọng con rể? |
매형은 왜 떠받드는데? | Tại sao? Anh ta thậm chí còn tệ hơn con. |
누나 그건 나보다 더 개망나니인데 | Anh ta thậm chí còn tệ hơn con. |
뭐? | Gì cơ? |
(은실) 이게... [규태의 한숨] | Chị con ở đây và chồng chị ấy ở trên này. |
누나가 여기면 매형이 여기지? 어? | Chị con ở đây và chồng chị ấy ở trên này. |
(규태) 그럼 내가 여기면 자영이는 어디야? | Con đang ở giữa, nhưng Ja Yeong ở đâu? |
자영이는 여기라고, 여기, 여기, 여기! | Ja Yeong ở tít trên này cơ. |
누나네는 갭이 이만큼 있으니까 엄마가 | Mẹ mua cho anh ta một chiếc xe hơi bởi vì khoảng cách giữa họ rất xa. |
매형한테 차 사 준 거 아니야 | bởi vì khoảng cách giữa họ rất xa. Thế Ja Yeong thì sao? |
그러면 자영이는 | Thế Ja Yeong thì sao? |
어? 이만큼 자영, 자영이는 자영이한테는 | Con nói rồi, cô ấy ở đây. Cô ấy có được ngôi nhà là công bằng. |
집으로 퉁쳐 주는 게 맞지 | Cô ấy có được ngôi nhà là công bằng. Tại sao con... |
(은실) 별, 씨, 그냥, 아유, 아유 | Tại sao con... |
그 퉁을 아는 놈이 바람을 피워? | Nếu biết thế sao con vẫn ngoại tình? |
어유, 내가 진짜... | - Không tin được. - Đó không phải ngoại tình. |
(규태) 바람 아니라고 | - Không tin được. - Đó không phải ngoại tình. |
아휴, 쯧 | |
[흥미로운 음악] | TIỆM KÍNH YEONHA |
(용식) 흥식이네 집 앞 | Nhà của Heung Sik, phòng khám chăm sóc da, |
피부 관리실 앞 | Nhà của Heung Sik, phòng khám chăm sóc da, |
한빛학원 방화 | vụ hỏa hoạn ở Học viện Hanbit |
초록색 라이터 | và bật lửa xanh. |
네 번 방화 후 살인 | Bốn vụ hỏa hoạn và sau đó là một vụ giết người. |
한빛학원 원장 | Giám đốc Học viện Hanbit và No Gyu Tae như anh em vậy. |
노규태와 호형호제 | Giám đốc Học viện Hanbit và No Gyu Tae như anh em vậy. |
[용식이 셔터를 툭툭 친다] [규태의 다급한 신음] | Chờ đã! |
(규태) 뭐야? | Cậu đang làm gì đấy? |
어? 당신이 왜 내 사업장 앞에 와 있어? | Tại sao cậu ở đây? |
(용식) 신문하려고요 | Tôi đến để tra hỏi ông. |
(규태) 뭐, 신문? | Tra hỏi tôi? |
(용식) 씁, 아, 노규태 씨, 음 | Ông No Gyu Tae. |
한빛학원 | Học viện Hanbit... |
원장님 아시죠? | Ông quen giám đốc ở đó nhỉ? |
씁, 아이, 뭐, 아주 기냥 뭐, 이 호형호제를 일삼았다던디? | Từ những gì tôi nghe được, hai người thân như anh em. |
뭐, 영장 가지고 왔어? 씨 | Cậu có lệnh không? |
[용식의 헛웃음] | |
(용식) 아, 그럼 뭐, 지대로 영장 갖고 와 줘요? 예? | Tôi có nên mang đến một tờ không? |
나는 몰라, 어 | Tôi không biết gì cả. |
(규태) 나는 죽어도 몰라 | Tôi hoàn toàn không biết gì. |
열쇠를 못 넣네? | Sao ông không thể tra chìa khóa vào? |
(용식) 왜? 왜 그럴까? | Sao ông không thể tra chìa khóa vào? |
당황했어요? | Ông đang bối rối à? |
[규태의 당황한 숨소리] | Ông đang bối rối à? |
내가 지금 당신의 허를 찔렀지? | Tôi làm ông bất ngờ, phải không? |
응? 내가 찔렀죠, 내가 지금? 응? | Đúng thế, phải không? |
[쿵 소리가 난다] (용식) 어유 | Đúng thế, phải không? |
[호탕하게 웃으며] 아이, 다리까지 후들거리시네 | Đầu gối của ông yếu đi. Tôi tò mò về lý do đấy. |
아유, 왜 그러실까? 예? | Đầu gối của ông yếu đi. Tôi tò mò về lý do đấy. |
내가 지금 당신의 정곡을 후벼 팠죠? | Tôi nói trúng tim đen của ông rồi chứ gì? |
예? 후벼 팠지, 내가 지금? | Tôi nói trúng tim đen của ông rồi chứ gì? Tôi đã đi đạp vịt! |
야! 나 오리 배 탔어! 씨 | Tôi đã đi đạp vịt! |
[오리 울음 효과음] 뭐요? | - Gì cơ? - Cậu từng đi chưa? |
너 오리 배 굴려 봤어? | - Gì cơ? - Cậu từng đi chưa? |
내가 너한테 그런 것까지 증명을 해야 돼? | Tôi phải chứng minh tôi đã đi đạp vịt à? |
나 좀 놔둬, 좀, 나 좀! 씨 | Làm ơn hãy để tôi yên đi! |
(규태) 아휴, 내가 지금 마누라도 집 나간 판에, 씨 | Vợ tôi đã bỏ tôi rồi, |
오리 배, 씨 | vậy tại sao |
오리 배 증명을 왜 해, 씨 | tôi phải chứng minh mình đã đi đạp vịt? |
[규태의 짜증 섞인 신음] | |
(용식) 아, 울어요? | Ông đang khóc à? |
아이, 참 나 아이, 내가 뭐, 뭐 했다고 | Tôi đã nói gì đâu. Thôi nào. |
아이, 왜 이래요? | Tôi đã nói gì đâu. Thôi nào. |
(규태) 너 | Cậu... |
[떨리는 목소리로] 한빛학원 파지 마 | Cậu... Đừng động vào Học viện Hanbit. |
옹산에 피바람 불어 | Loạn cả Ongsan đấy. |
[거친 숨소리] | |
(기자1) 아이고, 실례합니다 | Xin chào các cô. Tôi hy vọng có thể hỏi vài câu. |
말씀 좀 여쭐게요 | Xin chào các cô. Tôi hy vọng có thể hỏi vài câu. |
씁, 뭐, 딴게 아니고 | Các cô thấy đấy, |
여기 뒤쪽에 이상한 술집 하나 있잖아요? | chúng tôi tò mò về quán rượu trong hẻm. |
이름이 뭐였더라? 무슨 까, 까... | - Tên gì ấy nhỉ? - Camellia? |
(승희) 까멜리아? | - Tên gì ấy nhỉ? - Camellia? Vâng, đúng rồi. |
(기자1) 아, 거기, 거기, 거기 [기자2가 호응한다] | Vâng, đúng rồi. |
이 동네 술집이 그거 하나인 거 같던데 | Có vẻ đó là quán rượu duy nhất trong khu phố này. Chỉ có một quán nên anh có thể gọi là độc quyền. |
(귀련) 하나유 | Chỉ có một quán nên anh có thể gọi là độc quyền. |
평정, 평정, 독점이유 [기자1이 호응한다] | Chỉ có một quán nên anh có thể gọi là độc quyền. |
(기자1) 아이, 근데 뭐, 이런 건전한 동네에 | Sao lại có một quán rượu kỳ lạ như thế trong khu phố xinh đẹp yên tĩnh này? |
그런 이상한 술집이 있어? 그렇죠? | Sao lại có một quán rượu kỳ lạ như thế trong khu phố xinh đẹp yên tĩnh này? |
[기자1의 만족스러운 신음] | |
근데 | Nhân tiện, ở đó có một phụ nữ kỳ lạ. |
거기 느낌 요상한 여자 하나 있잖아요 | Nhân tiện, ở đó có một phụ nữ kỳ lạ. |
(애정) 누구? | Ý anh là gì? Dongbaek? |
동백이? | Ý anh là gì? Dongbaek? |
(기자1) 아, 이름이 동백이구나, 동백이 [기자2가 호응한다] | Ra đó là tên cô ta. Dongbaek. |
근데 그 여자는 | Chắc cô ấy độc thân nhỉ? |
혼자인가? | Chắc cô ấy độc thân nhỉ? |
남편은 안 보이던데 | Tôi không thấy chồng cô ấy đâu. |
근데 또 애는 하나 있는 거 같던데? | Nhưng hình như cô ấy có một đứa con. |
(찬숙) 근데 왜 말은 놔? | Sao anh trò chuyện như bạn bè thế? |
우리 알아요? | Anh quen chúng tôi không? |
[익살스러운 음악] (기자1) 예? | - Sao? - Sao anh lại ăn bánh gạo của chúng tôi? |
근디 왜 남의 떡은 집어 먹고 있어? | - Sao? - Sao anh lại ăn bánh gạo của chúng tôi? |
(재영) 너 세 개, 너 네 개 | Anh ba cái, anh ta bốn cái. |
내가 다 세고 있었어, 쯧 [기자들의 당황한 기침] | Tôi đếm đấy nhé. |
(기자2) 아, 이거 시, 시식 아니었어요? | Không phải là để nếm thử à? Anh nghĩ chúng tôi làm từ thiện hả? Nghĩ chúng tôi ngây thơ lắm à? |
(재영) 떡 팔아 얼마 남는다고 시식을 대 줘? | Anh nghĩ chúng tôi làm từ thiện hả? Nghĩ chúng tôi ngây thơ lắm à? |
시골 인심이 호구여? | Anh nghĩ chúng tôi làm từ thiện hả? Nghĩ chúng tôi ngây thơ lắm à? |
(찬숙) 아, 뭐를 녹음하는 겨? | - Anh ghi âm gì đây? - Đó là... |
(기자1) 예? 아... [귀련의 놀란 신음] | - Anh ghi âm gì đây? - Đó là... |
(찬숙) 시골 사람은 다 컴맹인 줄 아나 벼? | Anh nghĩ dân quê không biết công nghệ chắc? |
[기자1의 당황한 숨소리] 이, 나인 써? | Điện thoại của tôi còn xịn hơn. |
- (기자1) 아이... - (찬숙) 난 텐 써 | Điện thoại của tôi còn xịn hơn. |
(기자1) 아, 이, 이게 왜 켜져 있냐, 이게? [기자2의 어색한 웃음] | Trời ạ, tại sao lại thế này? Chắc tôi ấn nhầm nút. |
주머니에서 나오다가 손가락으로 잘못... [찬숙의 비웃음] | Chắc tôi ấn nhầm nút. Tôi không biết lý do anh hỏi về Dongbaek, nhưng cô ấy |
(귀련) 동백이네 왜 찝쩍대는지 모르겄는디 | Tôi không biết lý do anh hỏi về Dongbaek, nhưng cô ấy |
걔 혼자 아니어요 | không độc thân. |
(기자1) 혼자가 아니에요? | Không à? |
(찬숙) 걔 남편이 강력반 형사여 | Chồng cô ấy là một thanh tra hình sự. |
걸리면 죽어 | Gặp anh là anh ta giết đấy. |
맨주먹으로 탈옥범 잡았어 | Anh ta từng bắt kẻ đào tẩu bằng tay không. |
[기자1의 어색한 웃음] | |
(기자1) 뭐, 그 집이랑 되게 친하신가 보네 | Có vẻ cô rất thân với gia đình đó. Các anh là bạn cô ấy à? |
[기자1의 어색한 웃음] (귀련) 형님, 친햐? | Các anh là bạn cô ấy à? |
(찬숙) 원래 자기 동생 톡톡 건드리는 언니들이 | Những người thấy vui vẻ khi trêu chọc chị em của mình |
남이 내 동생 건드리는 꼴은 못 보는 겨 | không thích người khác đụng vào họ. |
[여자들이 호응한다] | |
(기자2) 아, 언니분... | - Chị em? - Anh có thể gọi chúng tôi như vậy. |
- (재영) 여기 다 언니여 - (귀련) 그러면 | - Chị em? - Anh có thể gọi chúng tôi như vậy. Phụ nữ trong khu phố này là một hội. |
(찬숙) 우리 동네 여자들은 조직으로 움직이니께 | Phụ nữ trong khu phố này là một hội. |
응, 험난한 꼴 보기 싫으면 | Nếu không muốn gặp rắc rối, anh nên biến đi. |
꺼지세요 | Nếu không muốn gặp rắc rối, anh nên biến đi. |
(재영) 귓구녕이 맥혔나 비네 | Tai anh điếc à? |
[뼈가 우두둑거린다] | |
귓방망이 좀 뚫어 줘야겄네 | Chắc anh cần chúng tôi đấm cho thông. |
[웅장한 음악] | |
[귀련의 한숨] | |
[우두둑거린다] [날렵한 효과음] | |
[기자들의 당황한 신음] | - Chúng tôi... - Làm thôi. |
- (찬숙) 안 나가? - (재영) 잘한다 | - Chúng tôi... - Làm thôi. |
(기자2) 아, 뭔가 삥 뜯긴 기분인데 | Tôi thấy như bị cướp ấy. Này, đi rút một ít tiền mặt đi. |
(기자1) 야, 너 가서 돈 좀 찾아와 | Này, đi rút một ít tiền mặt đi. |
[기자2의 당황한 신음] | Chúng ta đã đi đến nước này rồi, tôi sẽ hỏi thẳng. |
어차피 이렇게 된 거 내가 직접 가서 물어보게 | Chúng ta đã đi đến nước này rồi, tôi sẽ hỏi thẳng. |
[기자2의 감탄하는 숨소리] 원래 돈 좀 먹이면 | Tiền luôn cạy mở được những đôi môi kín nhất. |
측근들 입이 더 가볍더라고 | Tiền luôn cạy mở được những đôi môi kín nhất. |
(규태) 어? | |
[규태의 가쁜 숨소리] | |
(규태) 자영이가 돌아왔다 | Ja Yeong đã trở lại. |
[안도하는 숨소리] | |
어, 어디 이렇게 싸돌아다니다 온 거야? 씨 | Cô ấy đã đi đâu chứ? |
[도어 록 작동음] | |
[익살스러운 음악] | |
[헛기침] (규태) 뭔 말을 해야 될까? | Mình nên nói gì với cô ấy? |
[도어 록 작동음] | |
(자영) 어, 왔어? | - Anh về rồi. - Và em cũng vậy. |
어, 왔어? | - Anh về rồi. - Và em cũng vậy. |
(규태) 얼렁뚱땅 넘어갈 수 있는 걸까? | Có thể giả vờ không có gì xảy ra không? |
(자영) 어, 옷 벗지 마 | Đừng thay quần áo. Chúng ta sẽ ra ngoài. |
바로 나가야 돼 | Đừng thay quần áo. Chúng ta sẽ ra ngoài. |
어디를? | - Đi đâu? - Em đã dùng con dấu của anh. |
당신 도장 찍어 놨어 | - Đi đâu? - Em đã dùng con dấu của anh. |
[문이 달칵 열린다] | |
[격정적인 음악] | ĐƠN ĐỒNG THUẬN LY HÔN |
씨... | Chết tiệt. |
(자영) 양육권 싸움이 없으니까 훨씬 더 편하네 | Không phải giành quyền nuôi con nên dễ hơn. |
[규태의 헛기침] | |
(규태) 겁이나 먹이는 거겠지 | Chắc chắn cô ấy chỉ muốn dọa mình thôi. |
(자영) 뭘 앉아? | Đừng ngồi. Chúng ta phải làm xong trước khi tòa đóng cửa hôm nay. |
법원 문 닫기 전에 가야지 | Đừng ngồi. Chúng ta phải làm xong trước khi tòa đóng cửa hôm nay. |
진짜 이혼을 하게? | Ta thật sự sẽ ly hôn? Em không nói đùa. |
내가 쇼할 사람이야? | Em không nói đùa. |
[익살스러운 효과음] | |
[한숨] | Hôm qua anh đã đến cửa hàng của mẹ em |
(규태) 아니 | Hôm qua anh đã đến cửa hàng của mẹ em |
내가 어제 장모님 가게에도 갔었는데 | Hôm qua anh đã đến cửa hàng của mẹ em |
뭐, 끼, 낌새도 모르고 계시던데, 뭘 [자영이 지퍼를 직 잠근다] | và có vẻ bà ấy không biết chuyện này. |
[규태의 헛기침] 뭐, 장모랑 이혼해? | Anh không ly hôn với bà ấy. |
당신이 언제부터 장모 낌새 살폈다고 | Anh quan tâm đến những gì bà ấy biết từ khi nào? |
안 해! | Anh không muốn. Anh không thể. |
아, 못 해 | Anh không muốn. Anh không thể. |
나 이렇게는 억울해 | Thế này quá bất công với anh. |
(규태) 까놓고 내가 뭘 하기나 했어? | Anh thực sự không làm bất cứ điều gì. |
어? 그깟 게 유책 사유면 | Nếu em bắt anh chịu trách nhiệm, |
그, 동창회 나가는 것들 그냥 싹 다 집어 처넣어야 된다고! 쯧 | vậy những ai đi họp lớp cũng nên bị trừng phạt. Thế thì anh có thể ký tên |
그럼 안 억울하게 | Thế thì anh có thể ký tên và khiến chuyện công bằng trở lại. |
도장 찍고 한 풀어 | và khiến chuyện công bằng trở lại. |
실컷 연애하라고 | Anh hẹn hò ai cũng được. |
(규태) 아, 센 척하지 말라고! | Đừng tỏ ra cứng rắn nữa. Em... |
너, 너, 저... | Em... |
너도 울었잖아 | Em cũng đã khóc. |
네 눈물이 | Nước mắt của em... |
나에게는 샷건과도 같았어 | như phát súng với anh vậy. |
너 요새도 게임하니? | - Anh vẫn chơi điện tử à? - Đó là phép ẩn dụ! |
(규태) 비유야! | - Anh vẫn chơi điện tử à? - Đó là phép ẩn dụ! |
[격정적인 음악] (자영) 됐고 | Quên đi. Anh nghĩ anh trốn được việc này hả? |
뭐, 안 할 재간 있어? | Quên đi. Anh nghĩ anh trốn được việc này hả? |
나 이혼 전문이야 | - Em là một luật sư ly hôn. - Vậy còn chức thị trưởng của anh? |
(규태) 나 군수는! | - Em là một luật sư ly hôn. - Vậy còn chức thị trưởng của anh? |
당신 옹산 영부인 안 할 거야? | Em không muốn làm vợ thị trưởng à? |
내가 청혼할 때 뭐라고 했어? | Anh đã nói gì với em khi anh cầu hôn em? |
옹산 영부인 시켜 준다고 했지? | Anh đã nói anh sẽ biến em thành đệ nhất phu nhân ở Ongsan. |
했지! | - Anh đã nói thế! - Ừ. |
(자영) 응 | - Anh đã nói thế! - Ừ. |
내가 마지막 의리로 충고하는데 | Đây là lời khuyên cuối cùng của em vì tình xưa nghĩa cũ. |
당신 헛물 그만 켜 | Đừng mơ hão nữa. |
괜히 여기저기 불려 다니면서 술값 쏘고 다니지 말라고 | Đừng mời người khác đi uống rượu mà chả được gì. |
뭐가 헛물이야! | Đó không phải mơ hão. |
다들 나만 봤다 하면 나 뽑는대, 어 | Ai cũng nói sẽ bầu cho anh khi anh gặp họ. |
어? 나를 안 뽑겠다는 사람을 내가 본 적이 없는데? | Anh chưa thấy ai nói họ sẽ không bầu cho anh. |
(자영) 응, 알겠고 신분증이나 챙겨 | Ừ, em hiểu rồi. Lấy thẻ căn cước đi. |
나 군수랑 캐톡 친구다 | Em là bạn của thị trưởng hiện tại. |
안 나오면 너 바람피운 거 다 얘기할 거야 | Nếu anh không ra, em sẽ kể chuyện anh ngoại tình. |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
(기자1) 그 다른 여자분은 어디 가셨나 봐요? | Người phụ nữ kia không ở đây à? |
그 지라시 터지고 나서부터 쭉 팔로우하면서 | Sau khi các tin đồn nổ ra, chúng tôi đã kiểm tra mọi chi tiết trong chuyện này. |
정황 체크는 다 했고요 | chúng tôi đã kiểm tra mọi chi tiết trong chuyện này. |
그, 강 선수 쪽이 별거 중인 것도 | Chúng tôi biết anh Kang và vợ sống riêng. |
(동백) 얘는 왜 쓸데없이 별거를 할까? | Tại sao họ phải sống riêng? Và chúng tôi kiểm tra thấy anh ấy gặp người phụ nữ này. |
(기자1) 그리고 이 여자분이랑 만남이 있었던 것도 | Và chúng tôi kiểm tra thấy anh ấy gặp người phụ nữ này. |
다 체크했습니다 | Và chúng tôi kiểm tra thấy anh ấy gặp người phụ nữ này. Hyang Mi đã làm gì? |
(동백) 향미는 뭘 하고 다니던 걸까? | Hyang Mi đã làm gì? |
그리고 왜 | Và tại sao... |
[의미심장한 음악] | họ lại chụp ảnh con trai mình? |
남의 애는 찍는 걸까? | họ lại chụp ảnh con trai mình? |
(기자1) 마지막으로 팩트만 좀 체크할게요 | Hãy để chúng tôi kiểm tra sự thật một lần cuối cùng. |
강종렬 아시죠? | Cô biết Kang Jong Ryeol là ai, phải không? |
본 적 있죠? | Cô đã gặp anh ta, phải không? |
아, 물론 우리 제보자님께 성의 표시는 | Chúng tôi chắc chắn sẽ đền bù cho cô nếu cô cung cấp thông tin. |
확실하게 해 드릴 거고요, 네 [카메라 조작음] | Chúng tôi chắc chắn sẽ đền bù cho cô nếu cô cung cấp thông tin. Làm thế nào để xóa cái này? |
이거 어떻게 지우는 거예요? | Làm thế nào để xóa cái này? |
- 예? - (동백) 이거 어떻게 지워요? [카메라 조작음] | - Hả? - Làm sao xóa cái này? |
(기자1) 어유, 남의 걸 왜 함부로 만져요? | Sao cô lại động vào? |
아, 이리 줘요, 아, 달라고요, 왜... | Đưa cho tôi. Này. |
애는 찍으면 안 되죠 | - Anh không nên chụp ảnh thằng bé. - Sao? |
(기자1) 예? | - Anh không nên chụp ảnh thằng bé. - Sao? |
애, 애를 왜 찍어요! | Tại sao anh lại chụp ảnh nó? |
(기자1) [헛웃음 치며] 아이, 왜 이러실까? | Cô sao vậy? |
아, 우리가 필요하면 모자이크해서 쓰는 거고 | Chúng tôi sẽ làm mờ nếu cần. Chúng tôi bảo vệ quyền của người dân. Trả đây. |
일반인은 알아서 보호해 드린다고요, 일로 줘요 | Chúng tôi bảo vệ quyền của người dân. Trả đây. |
당신이 뭔데 내 자식을 보호해? | Anh là ai mà bảo vệ con tôi? |
애가 무슨 죄라고 | Nó không làm gì cả. |
(동백) 애는 찍으면 안 되죠! | Anh không nên chụp ảnh nó. Pil Gu là con trai của tôi. Là con tôi. |
필구는 그냥 내 아들이에요 | Anh không nên chụp ảnh nó. Pil Gu là con trai của tôi. Là con tôi. |
얘 내 아들이라고요! | Anh không nên chụp ảnh nó. Pil Gu là con trai của tôi. Là con tôi. |
애가 뭐가 있나 봐요? | Thằng bé có gì phải không? |
(기자1) 뭐가 있네 | Có gì đó. Phải không? |
그렇죠? | Có gì đó. Phải không? |
[기자1의 놀라는 신음] | |
이 여자가 미쳤나! 씨 | Cô có bị điên không? |
너 이게 얼마짜리인 줄 알아! 이씨 | Cô biết cái này đắt lắm không? |
너 내 자식은 얼마짜리인 줄 알아? | Biết con tôi quý thế nào không? |
애 건들지 마 | Đừng có dây vào nó. Tôi sẽ giết hết các người. |
너희 진짜 다 죽어 | Đừng có dây vào nó. Tôi sẽ giết hết các người. |
애 사진을 찍었다고! | Họ đã chụp ảnh nó! |
(동백) 네가 뭔데 필구 인생을 건드려! | Anh là ai mà động vào cuộc sống của Pil Gu? |
야, 필구 네 자식이야 | Này, Pil Gu là con trai của anh. |
짱구 굴리지 말고 네 거 다 걸고 지켜! | Đừng cố tỏ ra thông minh và bảo vệ nó hết mình đi. |
[한숨] | |
[성난 숨소리] | |
개새끼들이 진짜! 이씨 | Bọn khốn. |
[한숨] | |
[규태의 한숨] | |
(규태) 가정 법원 앞에 삼겹살집이라니 | Một quán thịt ba chỉ trước tòa án gia đình ư? |
인생의 아이러니네 | Thật mỉa mai làm sao. |
씁, 원래 통상적으로 삼겹살은 1인분을 안 시키잖아 | Mọi người thường không gọi chỉ một phần ba chỉ. |
이혼하는 사람들은 | Những người đã ly hôn |
삼겹살도 못 먹겠네 | còn không thể ăn thịt ba chỉ. |
인생의 형벌인가? | Đây là sự trừng phạt của cuộc đời à? |
(자영) 아, 파란불이야 | Đèn xanh rồi. |
나 배고파서 도장 못 찍겠어 | Anh đói quá nên không ký giấy nổi. |
[자동차 경적이 연신 울린다] | Đừng làm trò cười và lái xe đi. |
(자영) 개수작 부리지 말고 출발해 | Đừng làm trò cười và lái xe đi. Anh không làm trò cười. Chúng ta ăn bữa tiệc cuối cùng đi. |
(규태) 개수작 아니야 | Anh không làm trò cười. Chúng ta ăn bữa tiệc cuối cùng đi. |
최후의 만찬은 하자는 거지 | Anh không làm trò cười. Chúng ta ăn bữa tiệc cuối cùng đi. |
(자영) 진짜 가지가지 한다 [자동차 경적이 연신 울린다] | Anh đúng là khó tin. |
(규태) 내가 마지막으로 당신이랑 삼겹살도 못 먹어? | Chúng ta còn không thể cùng ăn thịt ba chỉ lần cuối hả? |
사형수도 죽기 전에 먹고 싶은 거 있으면 준다더라 | Đến tử tù còn được ăn món họ muốn trước khi chết. |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
[어이없는 한숨] | |
내가 대체 네 어디가 좋았을까? | Em từng thích gì ở anh nhỉ? |
[지글거리는 소리가 난다] | |
(규태) 나 있잖아, 근데 까놓고 | Em biết không? Nói thật, chuyện này đúng là bất công. |
아, 진짜 억울하거든 | Em biết không? Nói thật, chuyện này đúng là bất công. |
이건 뭐, 오얏나무 아래서 신발 끈 좀 묶었다고 | Cứ như anh đang bị bắt vì buộc dây giày dưới gốc cây mận vậy. |
수갑 채우는 꼴이라고 | dưới gốc cây mận vậy. Ý anh là "buộc dây mũ". Anh nói sai rồi. |
오얏나무 밑에선 갓끈을 묶었겠지 | Ý anh là "buộc dây mũ". Anh nói sai rồi. |
나는 [물을 조르르 따른다] | Anh hoàn toàn vô tội cả về tâm lý và thể chất. |
정신적으로나 육체적으로나 무죄는 무죄라고 | Anh hoàn toàn vô tội cả về tâm lý và thể chất. |
(규태) 어? 막말로 나는 걔 손 한 번을 안 잡았고 | Anh thậm chí còn không nắm tay cô ta. Hyang Mi còn chả phải gu của anh. |
심적으로도 | Hyang Mi còn chả phải gu của anh. |
향미 걔는 내 스타일 자체가 아니라고 | Hyang Mi còn chả phải gu của anh. |
그래, 미수라고 치자 | Ừ, xem như anh chỉ có ý định thôi. |
당신의 외도 미수가 결정적 트리거이긴 했지만... | Ý định ngoại tình của anh châm ngòi mọi thứ, nhưng... Có phải dùng mấy từ khó như vậy không? |
이 상황에서도 어려운 말을 꼭 써야겠어? | Có phải dùng mấy từ khó như vậy không? Nhưng với chúng ta thì như nhau cả thôi. |
결국 우리도 똑같아 | Nhưng với chúng ta thì như nhau cả thôi. |
이혼하는 사람들 십중팔구가 죽어도 못 살겠다는 | Trong mười cặp đôi thì có tám tới chín cặp nói họ không thể sống với nhau do tính cách trái ngược. |
그 성격 차이 | họ không thể sống với nhau do tính cách trái ngược. |
우리도 그거 아니겠니? | Chúng ta cũng vậy. Ôi trời. Làm gì có ai hợp nhau hoàn toàn đâu. |
옘병, 성격이야 다 안 맞지 | Ôi trời. Làm gì có ai hợp nhau hoàn toàn đâu. Đến bố mẹ và con cái còn không như thế. |
부모 자식 간에도 성격은 안 맞아, 응? | Đến bố mẹ và con cái còn không như thế. |
근데 우라질, 그딴 걸로 가정을 풍지박살을 내? | Sao em có thể để gia đình ta tan chảy như vậy chứ? |
풍비박산 | Tan vỡ. |
(자영) 풍지박살 아니고 풍비박산 | Không phải "tan chảy". Tan vỡ. |
[규태가 젓가락을 툭 떨어뜨린다] | |
(규태) 이러니까 | Đấy. |
이러니까, 어? | Chính là vì thế đấy. |
당신 한 번이라도 '내 남편 최고다, 우리 규태 잘한다' | Em có bao giờ động viên anh là: "Chồng làm tốt lắm. Gyu Tae, anh thật tuyệt" chưa? |
우쭈쭈 해 준 적 있어? | Gyu Tae, anh thật tuyệt" chưa? |
맨날 무시하고 기나 죽이고 | Em luôn coi thường anh và ngó lơ anh. |
다 자기 마누라랑 살고 싶지 | Người ta muốn sống với vợ |
세종대왕이랑 살고 싶은 사람이 어디 있냐고 | chứ không phải cảnh sát chính tả. |
당신도 나 무시했잖아 | Anh cũng coi thường em. Sao anh dám coi thường luật sư vĩ đại? |
아, 쇤네가요? 변호사 나리를요? | Sao anh dám coi thường luật sư vĩ đại? Bắt lỗi anh đâu phải cách duy nhất. |
맞춤법 까는 것만 무시야? | Bắt lỗi anh đâu phải cách duy nhất. |
까놓고 | Nói thật nhé. |
우리가 난임이었니? 피임이었지 | Chúng ta không vô sinh. Chúng ta ngừa thai. |
[잔잔한 음악] (자영) 서로 하숙하듯 산 게 | Đã nhiều năm rồi ta chỉ sống với nhau như bạn cùng phòng. |
벌써 몇 년째인데? | Đã nhiều năm rồi ta chỉ sống với nhau như bạn cùng phòng. |
(규태) [작은 목소리로] 야 | Này, sao em lại nói ra ở đây? |
그런 얘기를 왜 바깥에서 해? | Này, sao em lại nói ra ở đây? Có vẻ như |
우린 그냥 | Có vẻ như |
쯧, 배달은 1인분이 안 돼서 같이 사는 사람들처럼 | ta sống với nhau vì không thể chỉ gọi giao một phần thức ăn. |
그렇게 살았잖아 | ta sống với nhau vì không thể chỉ gọi giao một phần thức ăn. |
넌 계속 '풍지박살' 같은 걸 해야 되는 사람인데 | Anh luôn dùng sai từ, |
난 그걸 또 | em thì không sửa sai là không chịu được. |
기어코 고쳐 줘야 되는 사람이거든 | em thì không sửa sai là không chịu được. |
(자영) 그러니 어떡해? | Biết làm sao đây? Đâu còn cách nào khác. |
할 수 없지 | Biết làm sao đây? Đâu còn cách nào khác. |
[한숨] | |
그만 좀 참고 살자, 우리 | Đừng dối lòng nữa. |
그냥 그럼 우리 일단 | Mình có thể vẫn sống với nhau |
그냥 다시 살면서 복수라도 하면 안 돼? | còn em thì vẫn trả thù được không? Em đã trả thù |
복수는 | Em đã trả thù |
최향미로 다 했어 | Choi Hyang Mi rồi. |
뭐? | Gì cơ? |
[카드 단말기 작동음] | |
(주인2) 네, 감사합니다 | Cảm ơn quý khách. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 문이 달칵 잠긴다] | |
[의미심장한 음악] | |
뭐 하냐? | Anh làm cái gì thế? |
저기 | À, anh đã nghĩ em rất ngầu vì em là cảnh sát chính tả. |
생각해 보면 나는 당신이 세종대왕이라 멋졌는데 | À, anh đã nghĩ em rất ngầu vì em là cảnh sát chính tả. Không hiểu sao anh lại trở nên nhỏ mọn như vậy. |
(규태) 이제 와서 내가 왜 더 찌질해졌는지 모르겠어 | Không hiểu sao anh lại trở nên nhỏ mọn như vậy. |
(자영) 문 따 | - Mở cửa ra. - Nhưng ngày xưa |
(규태) 아, 근데 당신도 | - Mở cửa ra. - Nhưng ngày xưa em nghĩ anh đáng yêu vì anh nhỏ mọn mà. |
처음엔 나 찌질해서 귀여워했었잖아 | em nghĩ anh đáng yêu vì anh nhỏ mọn mà. |
우리 초심으로 돌아가자 | - Làm lại từ đầu đi. - Mở cửa ra. |
문 안 따? | - Làm lại từ đầu đi. - Mở cửa ra. |
누나 | Ja Yeong yêu dấu. |
사랑해 | Anh yêu em. |
저 새끼가, 이씨 | Cái tên khốn này! |
[힘주는 숨소리] | Cô ấy xinh quá, làm mình cứng cả họng. |
이쁜 게 유세지, 이쁜 게 유세야 | Cô ấy xinh quá, làm mình cứng cả họng. |
참, 뭐, 맨날 까딱하면 때려치우재 | Mỗi khi cô ấy buồn thì lại đòi chia tay. |
계시는가? | Cô ấy về chưa nhỉ? |
[놀라는 신음] | |
- (용식) 아이, 어유, 깜짝이야 - (정숙) 놀라기는 | Trời. - Ôi. - Trời đất. |
어유, 아, 아유 | Bác ạ. Bác mới đi đâu về ạ? |
아유, 어머니, 아유 | Bác ạ. Bác mới đi đâu về ạ? |
뭐, 어디 갔다 오셔요? | Bác ạ. Bác mới đi đâu về ạ? |
꽃 또 사 왔네? | Cậu lại mua hoa rồi. |
아, 예 [멋쩍은 웃음] | À vâng. |
이... | |
제가 조금 좀 | Cháu phải cố gắng giảng hòa với cô ấy. |
점수 딸 일이 쪼끔 있어 갖고요 | Cháu phải cố gắng giảng hòa với cô ấy. |
[용식의 웃음] | |
걔가 애야? 꽃 주면 헬렐레하게 | Nó đâu phải trẻ con. Không mua chuộc bằng hoa được đâu. |
(정숙) 먹지도 못할 풀때기를 왜 자꾸 사 와? | Không ăn được thì mua làm gì? |
(용식) 저, 근데 이건 좀 싸요 | Cái này rẻ hơn ạ. CAMELLIA |
요, 이 수국이, 이게 한 단에 3천 원뿐이 안 하기 때문에요 | Cẩm tú cầu có 3.000 won một bó thôi. Quên cái thứ 3.000 won đó đi. |
[용식의 웃음] 수국 3천 원 말고 | Quên cái thứ 3.000 won đó đi. |
너 처자식 먹여 살리려면 얼마 있어야 되는지 알아? | Cậu biết để nuôi gia đình thì cần bao nhiêu không? |
(정숙) 너 돈 많아? | Cậu có nhiều tiền không? |
모아 둔 돈 좀 있어? | Có tiền tiết kiệm chứ? |
이, 근디 저도요 | Nhưng cẩm tú cầu là để đầu tư cho tương lai đấy. |
이 수국으로 이, 미래에다가 투자하는 건데요 | Nhưng cẩm tú cầu là để đầu tư cho tương lai đấy. |
[웃음] | |
참 맑다, 너 맑아 | Cái cậu này. Ngây thơ thật đấy. |
(정숙) 아주 그냥 천진난만해 | Cậu chẳng hiểu gì cả. |
네가 그런데 주야장천 해맑게 살려면 | Nhưng để cậu cứ ngây thơ thế này |
네 마누라는 억척 돼야 되겠지? | thì vợ cậu sẽ phải mạnh mẽ lắm đây. |
그래도 | Nhưng cháu không nghĩ phải có tiền mới hạnh phúc ạ. |
저는 이, 행복은 | Nhưng cháu không nghĩ phải có tiền mới hạnh phúc ạ. |
요거 순이 아니라고 생각해요 | Nhưng cháu không nghĩ phải có tiền mới hạnh phúc ạ. |
[웃음] | Ồ, vậy à? |
아이고, 그래요? | Ồ, vậy à? |
어, 돈 있다고 행복한 건 무조건 아니겠지만 | Có tiền không chắc đã vui, |
가능성은 높지 않겠냐? | nhưng có thì vui hơn đấy. |
뭐... | |
(정숙) 행복으로 돈은 못 사지만 | Tiền không mua được hạnh phúc, |
돈으로는 행복을 간간이 산다 그러더라 | nhưng tiền mua được thứ làm ta hạnh phúc. |
[어색하게 웃으며] 예, 예 | Vâng. Nếu cậu cứ thức dậy là thấy đứa bé đòi ăn, |
눈 뜨자마자 '밥, 밥'거리니까 | Nếu cậu cứ thức dậy là thấy đứa bé đòi ăn, |
자식도 버리게 되던데 | rồi cậu cũng sẽ bỏ chúng nó thôi. |
[애잔한 음악] | |
(어린 동백) [흐느끼며] 배고파! | Mẹ, con đói. |
(정숙) [흐느끼며] 제발 좀 | Con đừng |
[물이 조르르 흘러나온다] 그만 좀 배고파, 그만 좀... | đói nữa được không? Xin con đấy. Con đói quá. |
(어린 동백) 배고파 | Con đói quá. |
[정숙과 어린 동백이 흐느낀다] | |
(정숙) 그만 좀 배고파 [흐느낀다] | Mẹ xin con... |
난 그냥 | Ước gì |
내 자식이, 그 | con tôi có thể sống no bụng. |
배부르게나 살았으면 좋겠는데 | con tôi có thể sống no bụng. |
(정숙) 그놈의 눈치 안 보고 살았으면 좋겠는데 | Tôi không muốn nó phải lo xem người khác nghĩ gì. |
너처럼 착한 놈은 항상 애매해 | Nhưng người tốt như cậu thì thật khó đoán. |
어머니 | Thưa bác. |
저 동백 씨 안 굶겨요 | Cháu sẽ không để Dongbaek phải đói đâu. |
그리고 그 눈칫밥도 안 먹게 할 수 있고요 | Cô ấy sẽ không phải sợ người ta đàm tiếu nữa. Bằng cách nào? |
뭔 재주로? | Bằng cách nào? |
네 엄니는 어쩔 건데? | Còn mẹ cậu thì sao? |
거봐 | Thấy chưa? |
착한 놈들은 | Người tốt đâu có lên tiếng bao giờ. |
결국 말이 없어 | Người tốt đâu có lên tiếng bao giờ. |
(정숙) 내 딸년 절대 눈치 보게 하지 마 | Đừng để con gái tôi thấy bị ghẻ lạnh. |
걔 일평생 눈치 보고 살았어 | Cuộc đời nó đã toàn chông gai rồi. |
빌빌대게 하지도 마 | Đừng để người ta bắt nạt nó. |
죄 없는데 왜 너한테 꿀려야 돼? | Sao còn làm nó thấy có lỗi chứ? |
저희 엄마는 제가 | Cháu sẽ dần thuyết phục mẹ... |
조금씩 설득을 좀... | Cháu sẽ dần thuyết phục mẹ... Nếu cậu vẫn còn do dự như vậy thì quên đi. |
(정숙) 애매하게 착할 거면 당장 때려치워 | Nếu cậu vẫn còn do dự như vậy thì quên đi. |
그놈의 뜸 들이다가 | Cậu sẽ phí cả đời để do dự mất. |
인생 다 가 | Cậu sẽ phí cả đời để do dự mất. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[긴장한 숨소리] | CUA NGÂM BAEKDU |
[흥미로운 음악] [힘주는 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[긴장한 숨을 내뱉는다] | |
[숨을 후후 내뱉는다] | |
(용식) 엄마! | Mẹ! Con sẽ... |
나 있잖어! | Mẹ! Con sẽ... |
(남자들) 건배! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[남자들이 저마다 말한다] | - Tuyệt vời. - Làm tốt lắm. |
(동백) 엄마 자꾸 어디서 이렇게 외박을 하고 오는 거야? 어? | Mẹ, sao mẹ cứ ra ngoài buổi tối thế? |
엄만 들어오는 것도 막 마음대로고 | Mẹ cứ đi rồi về tùy tiện như thế à? |
그냥 나가는 것도 휙휙 마음대로야? | Mẹ cứ đi rồi về tùy tiện như thế à? |
엄마 | Có phải mẹ có gia đình khác không đấy? |
혹시, 뭐 | Có phải mẹ có gia đình khác không đấy? |
다른 식구 있어? | Có phải mẹ có gia đình khác không đấy? |
남자나 다른 자식이나 뭐 그런... | Mẹ yêu người đàn ông khác hay có con riêng à? Sao cô hỏi lắm thế? |
뭘 그렇게 물어? | Sao cô hỏi lắm thế? |
왜? 나 보고 싶었어? | Sao? Nhớ tôi à? |
행여나, 치... | Còn lâu nhé. |
(정숙) 그렇게 이를 갈던 엄마인데 | Cô ghét tôi, |
이제 없으니까 궁금해? 아쉬워? | nhưng lúc tôi đi mất cô lại tò mò và thất vọng à? |
누가 아쉽다 그래? | Đâu có. |
향미도 안 오고 엄마도 안 오니까 그렇지 | Là bởi vì mẹ và Hyang Mi đều không ở đây. |
(동백) 어? 오늘 동문회 단체 온다고 얘기했지? | Con bảo tối nay có bàn đặt tiệc họp lớp mà. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 음성 사서함으로... | Số máy quý khách vừa gọi hiện đã tắt máy. |
하, 향미 얘는 이제 전화도 꺼 놨네 | Cô ấy tắt máy rồi. |
아니, 돈 3천에 나하고 진짜 연을 끊겠다는 거야, 뭐야, 얘? | Chỉ vì 30 triệu won mà cắt đứt liên lạc sao? Hyang Mi không đến đâu. |
향미 이제 안 와 | Hyang Mi không đến đâu. |
어? | - Sao cơ? - Đừng đợi người không đến nữa. |
안 올 사람 기다리지 말라고 | - Sao cơ? - Đừng đợi người không đến nữa. |
[의미심장한 음악] | |
엄마가 어떻게 알아? | Sao mẹ biết? |
(진배) 여기 계산! | Tính tiền đi! - Vâng, tôi ra đây. - Ừ. |
(동백) 예, 나가요! | - Vâng, tôi ra đây. - Ừ. |
(진배) 어 | - Vâng, tôi ra đây. - Ừ. |
[한숨] | |
[무거운 효과음] | |
(덕순) 안 기어들어 오면 호적을 파 버리려 했더니 | Mẹ định đuổi con đi nếu tối nay con không về đấy. Mẹ biết con vốn đã điên lắm rồi, |
암만 정신이 팔려도 | Mẹ biết con vốn đã điên lắm rồi, |
아빠 제사를 까먹으면 자기가 사람이여? | nhưng quên cả ngày giỗ bố thì chắc không phải là người nữa. |
[흥미로운 음악] | Sao nó lại điên thế? |
(규식) 쟤 어디에 정신 팔렸는데? | Sao nó lại điên thế? |
응, 큰성 왔네? | Ồ Gyu Sik. Anh đến rồi à. Gyu Sik làm trên tàu đánh cá, |
(용식) 큰형은 배를 탔는데 | Gyu Sik làm trên tàu đánh cá, |
집에 올 때마다 늘 하나만 묻곤 했다 [규식이 되묻는다] | mỗi lần về nhà anh đều hỏi một câu. |
그래서 몇 대 맞을 거냐고 | "Nên đánh em mấy cái đây?" |
[날렵한 효과음] 정신이 왜 팔려? | Sao mà điên? Đang hẹn hò à? |
너 요새 누구 만나? | Sao mà điên? Đang hẹn hò à? Du Sik học võ jujitsu. |
(용식) 작은형은 주짓수를 한다 | Du Sik học võ jujitsu. |
(규식) 엄마, 용식이 요즘 뭐, 말 안 듣고 뭐 그런 거 없지? | Mẹ, dạo này nó giở chứng à? |
아이, 뭐 | Thôi nào, em có phải trẻ con đâu. |
아, 뭐, 내가 뭐, 애여? | Thôi nào, em có phải trẻ con đâu. |
[웃으며] 진짜 누구 생기셨나? | Chắc đang hẹn hò rồi. Có cả hoa kia kìa. |
꽃을 다 들고 다니시네? | Chắc đang hẹn hò rồi. Có cả hoa kia kìa. |
(두식) 너 연애하는 겨? | Em đang hẹn hò với ai à? |
[익살스러운 음악] | Em đang hẹn hò với ai à? Thế phải nói với anh chứ. |
야, 인마, 그럼 인마 | Thế phải nói với anh chứ. |
형한테 상의를 해야지, 인마 | Thế phải nói với anh chứ. |
형은 다 알어 | Anh là chuyên gia mà. |
(덕순) 야, 헛소리 말고 가서 옷이나 갈아입어 | Anh là chuyên gia mà. Đừng nói nhảm nữa, đi thay đồ đi. |
나 | Em đang... |
누구 있어 | hẹn hò. |
[두식의 헛웃음] | Ôi trời. Yong Sik, em lớn thật rồi. |
(두식) 아이고 | Ôi trời. Yong Sik, em lớn thật rồi. |
우리 용식이 기냥 다 컸어 | Ôi trời. Yong Sik, em lớn thật rồi. Hẹn hò nhiều vào. |
(규식) 연애 많이 해 | Hẹn hò nhiều vào. |
그, 결혼하기 전에 연애하는 거 좋은 거여 | Trước khi cưới phải hẹn hò thật nhiều. |
(두식) 아이, 얘는 | Thôi nào, nó cũng... Nó từng có mấy cô bạn gái rồi. |
얘는 연애 많이 햐 [규식의 웃음] | Thôi nào, nó cũng... Nó từng có mấy cô bạn gái rồi. |
얘가 원래 금사빠잖어 | Nó dễ yêu lắm. |
그, 옛날에 있잖어, 거, 저기 | Nó từng mê chị gái Seung Yeop đấy. |
거기, 승엽이 누나 [규식의 웃음] | Nó từng mê chị gái Seung Yeop đấy. |
아유, 그 꾸질꾸질한 거 그냥 좋다고 그냥 | Nó thích cái con dở hơi đó đến mức |
천지 사방으로 기냥 방아깨비 잡으러 댕기고 | còn đi bắt bọ cánh cứng với nhau. Lần này thì khác. |
그 방아깨비랑은 달러! | Lần này thì khác. Thôi, đi thay quần áo đi. |
아, 가서 옷이나 갈아입고 오라고 | Thôi, đi thay quần áo đi. Thế là được rồi mà. Đừng bảo nó thay quần áo nữa. |
(두식) 아이, 깔끔한 애를 자꾸 갈아입으랴 [덕순의 못마땅한 숨소리] | Thế là được rồi mà. Đừng bảo nó thay quần áo nữa. |
[덕순이 혀를 쯧 찬다] 저기 | À, lần này nghiêm túc chưa? |
너 저기, 진지하게 만나는 거여? | À, lần này nghiêm túc chưa? |
뭐 하는 여자여? | Cô ấy làm nghề gì? |
사업 | - Cô ấy kinh doanh. - Kinh doanh à? |
- (규식) 사업? - (용식) 자영업 | - Cô ấy kinh doanh. - Kinh doanh à? - Tự kinh doanh - Hả? Mở quán à? |
- (두식) 자영업 뭐? 장사? - (규식) 어디서? | - Tự kinh doanh - Hả? Mở quán à? - Ở đâu? - Ở đây. |
- 여서 - (두식) 여기가 어디여? | - Ở đâu? - Ở đây. - Đây là đâu? - Ở kia. |
- 저기 - (두식) 저기가 뭐여? | - Đây là đâu? - Ở kia. - Kia là đâu? - Là ở đâu? |
(규식) 아, 저기 뭐? | - Kia là đâu? - Là ở đâu? Đi thay quần áo ngay đi. |
아, 가서 옷이나 갈아입고 오라고 [제기를 탁 내려놓는다] | Đi thay quần áo ngay đi. Là cô ấy. Là Dongbaek. |
저기 | Là cô ấy. Là Dongbaek. |
동백 | Là cô ấy. Là Dongbaek. |
그, 저, 저짝 그, 까멜리아 있잖어 | Quán Camellia ấy. Cô ấy là chủ quán. |
거기 그, 사장님이여 | Quán Camellia ấy. Cô ấy là chủ quán. |
[애잔한 음악] [문이 스르륵 여닫힌다] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
(진배) 아, 아 | |
아, 우산, 우산 | - À, tôi quên ô. Ô này này. - Vâng, chào anh. |
(동백) 예, 가세요 | - À, tôi quên ô. Ô này này. - Vâng, chào anh. |
(진배) 네 [동백의 웃음] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
[문이 스르륵 여닫힌다] | |
(정숙) 무슨 강아지 새끼냐? | Cô là cún hay gì? |
아주 문소리 날 때마다 | Cứ thấy chuông kêu là lại chạy ra. |
뛰쳐나가겠네 | Cứ thấy chuông kêu là lại chạy ra. |
뭐 | Thì sao? |
(정숙) 덥석덥석 정도 잘 줘 | Cô dễ lụy tình quá đấy. |
안 오면 안 오는갑다 하고 새침 떨고 말지 | Nếu cậu ta không đến thì kệ thôi. |
목이 빠져라 그냥 노심초사, 전전긍긍 | Cô cứ phải chờ cậu ta mỏi mòn. |
아, 왜 그렇게 사람이, 어? | Sao cô cứ... |
아, 나 헤퍼, 일생이 외로워서 그런가 | Vâng, con dễ dãi vì con đã cô đơn cả đời rồi. |
아, 걱정받으니까 좋고 관심받으니까 신나고 뭐, 그래 | Thật tuyệt khi có người lo lắng và quan tâm đến con. |
너 나 멕이는 거야? | Cô đang chì chiết tôi à? |
정 못 받고 커서 그렇단 소리 하고 싶어? | Ý cô là vì cô không được yêu thương hả? |
[한숨] | |
(동백) 사랑만 받고 산 애들은 그냥 | Người có tuổi thơ đầy tình yêu |
연애를 해도 예쁘게만 주고받던데 | thì yêu đương chẳng bao giờ khổ sở. |
나는 그냥 일생을 모 아니면 도야 | Nhưng con luôn được ăn cả, ngã về không. |
씨, 상처받을까 봐 각 잡고 버티다가 | Con lúc nào cũng kiềm chế tình yêu vì sợ bị tổn thương. |
맨날 찌질만 대다가 그냥 | Con là đứa thất bại. |
덥석 손잡고 나면 간쓸개 다 빼 준다, 뭐 | Khi đã yêu, con sẽ yêu bằng cả tấm lòng. |
뭐, 찌질해도 어떡해? 그게 나인데 별수 없지, 뭐 | Nghe thảm hại thật đấy, nhưng con là như vậy. |
아, 문 고만 쳐다보고 전화해 | Đừng ngóng ra cửa nữa mà gọi cậu ta đi. Bảo là cô sẽ làm mọi thứ vì cậu ta. |
(정숙) 간쓸개 다 준비돼 있다고 | Bảo là cô sẽ làm mọi thứ vì cậu ta. |
나 양심상 그냥 참는 거야 | Con còn giữ mình vì con còn biết nghĩ. |
뭐? | Sao cơ? |
용식이는 왜 이렇게 무슨 흠도 없어? | Sao Yong Sik lại hoàn hảo thế chứ? |
걔가 너무 아까우니까 내가 들이대지도 못하지 | Con không thể thổ lộ lòng mình vì không thể với tới anh ấy. |
(두식) 정신 나간 놈 아니여, 이거! [달그락 소리가 난다] | Em điên mất rồi! |
(규식) 애새끼라면 내가 그냥 패기라도 하지, 씨 | Như hồi bé là anh đã đánh em một trận rồi. |
너 엄마 생각은 안 해? | Em phải nghĩ cho mẹ chứ. |
[한숨] | |
(규식) 엄마가 저 나이에, 어? | Mẹ phải buôn bán tới bây giờ để đỡ đần cho em. |
식당 하면서까지 너 밥 먹여서 살렸는데, 새끼야 | Mẹ phải buôn bán tới bây giờ để đỡ đần cho em. |
네가 사람이라면, 어? | Sao em lại bất hiếu và làm mẹ thất vọng đến thế cơ chứ? |
이렇게 엄마 뒤통수칠 수가 있어? | Sao em lại bất hiếu và làm mẹ thất vọng đến thế cơ chứ? |
(두식) 차라리, 인마! | Thà em đi bắt bọ còn hơn. |
방아깨비를 잡으러 댕겨! | Thà em đi bắt bọ còn hơn. Các cô bạn gái của em... |
어디 여자가 없어서, 저... | Các cô bạn gái của em... |
너 | Cô ta cứ bám theo em à? |
너, 너 그 여자가 막 꼬리 쳐? | Cô ta cứ bám theo em à? |
들러붙어? 막 그래서 그랴? | Không chịu buông em à? Có đúng không? |
(용식) 말 함부로 하지 말어! | Anh ăn nói cho cẩn thận! Em điên thật rồi. |
(규식) 이 새끼, 이거 눈 돌았네, 눈 돌았어 | Em điên thật rồi. |
이거 아주 그냥! 쯧 | Em điên thật rồi. Này, đừng có lườm anh như thế! |
너, 인마, 눈깔 똑바로 안 갖다 놔! | Này, đừng có lườm anh như thế! |
[두식이 말을 버벅댄다] | Biến đi! Tự gạch tên mình khỏi gia phả đi! |
(두식) 너 나가 | Biến đi! Tự gạch tên mình khỏi gia phả đi! |
호적 파서 기냥 나가! 팍 그냥, 씨 [문이 드르륵 열린다] | Biến đi! Tự gạch tên mình khỏi gia phả đi! |
(덕순) 애 좀 내비둬라 | Kệ nó. |
[고무장갑으로 탁 치며] 좀 내비둬! | Kệ nó đi! |
용식이 기냥 집에 가, 얼른 가 | Yong Sik, về nhà đi. Mẹ, nó ra nông nỗi này vì mẹ cứ chiều nó đấy. |
(두식) 아유, 엄마가 자꾸 애를 이렇게 싸고도니까 | Mẹ, nó ra nông nỗi này vì mẹ cứ chiều nó đấy. |
애가 이러는 거 아니여! | Mẹ, nó ra nông nỗi này vì mẹ cứ chiều nó đấy. |
(규식) 아, 엄니가 애 역성 자꾸 들어 주니까 | Cứ thế này bảo sao nó hành động như một đứa trẻ. |
애가 철딱서니가 없잖아요 | Cứ thế này bảo sao nó hành động như một đứa trẻ. Các con còn được sống với bố lúc bố còn sống. |
(덕순) 너희들은 그래도 아빠 정 한 번은 받아 봤잖어 | Các con còn được sống với bố lúc bố còn sống. |
[차분한 음악] 아빠 한 번 못 보고 큰 딱한 거를 왜 그렇게 잡어? | Nhưng nó còn chẳng được nhìn mặt bố. Đừng khó khăn với nó quá. |
성들이 살살 달래야지 왜 애를 잡어? | Đáng ra các con phải nhẹ nhàng với em hơn chứ. |
용식이 잡지 말어 | Đừng khắt khe thế. |
엄니 속상햐! | Mẹ buồn lắm đấy! |
(규식) 너 뚝 안 해! 씨, 쯧 | Đừng khóc nữa! |
[코를 훌쩍인다] | |
아이! | Em thương mẹ, em cũng thương các anh. |
엄마도 좋고 성들도 좋은디 | Em thương mẹ, em cũng thương các anh. |
동백이까지 좋은 걸 어떡햐! | Nhưng em yêu Dongbaek rồi, em biết làm gì được. |
좋은 걸 어떡해 | Mình không ngừng được. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(정숙) 어디 가? | Cô đi đâu thế? |
[놀라는 신음] | Đi chợ à? |
시장 가? | Đi chợ à? |
[부드러운 음악] | |
(동백) 아, 뭐? | Sao thế mẹ? |
어휴 | |
되게 시장 가는 사람 같네? | Cô ăn diện quá nhỉ. |
아, 뭐? | Ý mẹ là sao? |
그, 그거 신고 가자미 사게? | Đi chợ mà đi giày đó à? |
[정숙의 웃음] | |
엄마가 우리 시장 스타일을 알아? | Mẹ biết gì về thời trang đi chợ chứ? |
엄마 우리 시장 가 봤어? | Mẹ có đi chợ bao giờ đâu. |
기다려 봐 | - Đợi đã. - Sao cơ ạ? |
왜? | - Đợi đã. - Sao cơ ạ? |
같이 가게 | Cho tôi đi theo với. |
[시계 알람음] | THỨ NĂM |
[휴대전화 알람음] | |
[시계 버튼을 탁 누른다] | |
[피곤한 신음] | |
[달그락 소리가 들린다] | |
(용식) 아이, 파출소 가면 아침 먹는다니께 | Con bảo con đến đồn rồi ăn sáng cũng được mà. |
왜 이렇게 자꾸 싸 와? | Mẹ chuẩn bị đồ ăn cho con làm gì? |
(덕순) 제사 지내고는 잡탕이 원칙이여 | Sau ngày giỗ thì phải ăn món hầm thập cẩm. |
(용식) 아휴, 또 뭘 이렇게 또 한 상을 차렸어, 또? | Ôi trời, mẹ không cần phải cầu kỳ quá đâu. |
(덕순) 야 | Này, đừng cãi các anh con. |
너 성한테 개기지 말어 | Này, đừng cãi các anh con. |
읃어터져 | Chúng nó sẽ đánh con đấy. |
(용식) 아유, 나 하필 또 일찍 나가는 날인데 또... | Hôm nay con phải đi sớm. |
너 목요일마다 새박 시장 간다며? | Nghe nói sáng thứ Năm nào con cũng đi chợ |
(덕순) 동백이 따라서? | với Dongbaek. |
너희들 둘이 3번 버스 맨 뒷자리에 앉아서 | Nghe nói hai đứa ngồi sau xe buýt số ba |
손잡고 쪼물딱댄다며? | rồi nắm tay nắm chân nhau. |
[연신 쿨럭거린다] | rồi nắm tay nắm chân nhau. Cả xóm là tai mắt của mẹ hết. |
온 동네가 내 프락치여 | Cả xóm là tai mắt của mẹ hết. |
[쿨럭거린다] | |
아이, 진짜 이놈의 아줌마들을 기냥 | Ôi, các bà cô này thật là. |
(용식) 아이, 뭐, 우리가, 뭐 중고딩 연애하는 줄 아나 | Họ làm như chúng con học cấp hai ấy. |
아이, 서른 넘은 놈 프라이버시를 | Sao lại tường thuật mọi thứ con làm chứ? Con hơn 30 tuổi rồi mà. |
뭘 그렇게 온 동네방네 그, 생중계를 하고 난리들이여, 진짜 | Sao lại tường thuật mọi thứ con làm chứ? Con hơn 30 tuổi rồi mà. |
아이, 진짜 | - Ôi trời. - Nhưng mà... |
근디 | - Ôi trời. - Nhưng mà... |
오늘은 나가지 말어 | hôm nay đừng đi. |
엄마 | Mẹ, con đâu còn là trẻ con nữa. |
내가 애여? | Mẹ, con đâu còn là trẻ con nữa. |
어? 뭐, 그런다고 우리가, 뭐 갈라질 거 같어? | Mẹ đâu có thể bắt con chia tay. |
나 동백 씨 디게 좋아햐 | Con thích Dongbaek lắm. |
어제 네 아빠 꿈에 나왔어 | Đêm qua mẹ mơ thấy bố. |
에? | - Sao cơ ạ? - Lâu lắm rồi, |
통 안 보이더니 왔어 | - Sao cơ ạ? - Lâu lắm rồi, tới hôm qua mới mơ lại. |
제사니께 왔겠지, 뭐 | Bố về ăn giỗ. |
근데 네 아빠 혼자서 서 있더라고, 새박 시장에 | Bố đứng một mình ở giữa chợ. |
근디 얼굴이 안 좋더라고 | Nhưng trông bố không vui. |
나가지 마, 엄마랑 밥이나 먹어 | Hôm nay đừng đi nhé. Ăn với mẹ đi. |
[휴대전화 벨 소리] | ĐỘI TRƯỞNG BYEON |
아, 뭔 새벽에 전화여? | Sao lại gọi giờ này nhỉ? |
예 | Alô? |
예? | Gì cơ? |
옹산호에서요? | Hồ Ongsan ư? |
[애잔한 음악] | |
(용식) 동백 씨! | Dongbaek! |
동백 씨! 어유 | Dongbaek! |
[용식의 못마땅한 신음] | |
아, 오늘은 내가 먼저 나오려고 했는데! | Anh muốn đến sớm hơn em cơ! |
아유, 씨 | Anh muốn đến sớm hơn em cơ! |
아유, 동백 씨 | Dongbaek. |
[용식의 가쁜 신음] | |
자, 하하 | Nhìn này. Mẹ anh mua một hộp chiết xuất cá chép cho anh. |
이게요, 저, 울 엄마가 그, 나 먹으라고 해 준 | Nhìn này. Mẹ anh mua một hộp chiết xuất cá chép cho anh. |
그, 붕어즙이걸랑요? | Nhìn này. Mẹ anh mua một hộp chiết xuất cá chép cho anh. |
이게 또, 이게 또 | Giờ này trời vẫn rét nên mình ăn đi. |
새벽에 또 춥고 하니께 | Giờ này trời vẫn rét nên mình ăn đi. |
[용식의 다급한 신음] | |
아유, 참 | Ôi trời, thật là. |
[웃으며] 진짜 | Ôi trời, thật là. |
제가 이래유, 진짜, 아이고, 참 나 | Anh hậu đậu thật. |
[용식의 웃음] | |
그래, 뭐 | Phải rồi. |
새벽에 일어나기가 쉽나? | Dậy sớm đâu có dễ dàng gì. |
쯧, 그, 맨날 한결같으면 그게 사람인가? | Đâu có thể hôm nào cũng dậy sớm được. |
원래 그런 거지 | Đời mà. |
(동백) 둘이 앉는 버스도 싫고 | Mình ghét đi xe buýt một mình. |
(점원) 몇 분이세요? | Đi mấy người ạ? |
몇 분? | Cô đi mấy người ạ? |
예? 몇 분이시냐고 | Cô đi mấy người ạ? Tôi đi một mình, nhưng cho tôi hai phần. |
저 한 명인데 2인분 시킬 거거든요 | Tôi đi một mình, nhưng cho tôi hai phần. |
(동백) 둘이 먹는 닭갈비도 싫어서 | Mình ghét việc cần người ăn cùng. |
(동백) 짝꿍 나부랭이 없어도 그만인 지 오래됐는데 | Mình đã quen ở một mình được một thời gian rồi. |
(동백) 이제 혼자 앉기가 싫다 | Nhưng giờ mình không muốn ngồi một mình. |
길이 드는 건 거지 같은 일이다 | Thật khổ sở khi đã quen với thứ gì đó. |
(변 소장) 하이고 [긴장되는 음악] | Ôi trời. |
아, 왜 자꾸 이렇게 불이 나? | Sao cứ cháy thế nhỉ? Phiền thật đấy. |
사람 신경 쓰이게 | Sao cứ cháy thế nhỉ? Phiền thật đấy. |
(용식) 세 번째 불이다 | Đây là vụ thứ ba rồi. |
(소방대원1) 불이 나면 무조건 전화를 하래서 내가 하긴 했는디 | Anh bảo tôi nếu có cháy thì báo nên tôi gọi anh. |
이 정도면, 뭐 장난 전화급이라고 봐야쥬 | Nhưng đây có phải đám cháy lớn đâu. |
[미심쩍은 숨소리] | |
(변 소장) 그, 저번 그 학원 건물서도 | Ở trong tòa nhà học viện cũng có mùn cưa nhỉ? |
톱밥이 좀 있지 않았나? | Ở trong tòa nhà học viện cũng có mùn cưa nhỉ? Phải, có đấy. Tôi có thấy. |
(소방대원2) 네, 있었어요, 저도 톱밥 봤어요 | Phải, có đấy. Tôi có thấy. |
[변 소장의 미심쩍은 숨소리] | Hình như trong vụ cháy nhà kho cũng có. |
(변 소장) 그 체육 창고 불났을 때도 | Hình như trong vụ cháy nhà kho cũng có. |
그, 톱밥이 좀 보이던디? | Hình như trong vụ cháy nhà kho cũng có. |
[소방대원1의 힘주는 신음] | |
(소방대원1) 에이 | Ôi trời, có vẻ còn đốt cả áo len nữa. |
누가 옷가지 째끔 태운 거 같다니께? | Ôi trời, có vẻ còn đốt cả áo len nữa. |
[스쿠터 시동음] | |
이거 | Trông giống áo len của Dongbaek. |
동백 씨 스웨터 같은디? | Trông giống áo len của Dongbaek. |
뭐? | Gì cơ? |
(용식) 소장님 | Sếp à, anh bảo trước khi có người chết là có bốn đám cháy đúng không? |
6년 전에 불이 네 번 나고 사람 죽었다고 했었죠? | Sếp à, anh bảo trước khi có người chết là có bốn đám cháy đúng không? |
(소방대원3) 아이, 씨, 이 정도면 이거 허위 신고네 | Ôi, đây là báo cáo giả chứ còn gì nữa. |
신고는 뭐가 다 타서 죽느니 어쩌니 하더구먼 | Người báo cáo làm như có người bị thiêu chết rồi ấy. Ai lại đi báo cáo giả lúc sáng sớm thế này nhỉ? |
(변 소장) 아이, 꼭두새벽부터 | Ai lại đi báo cáo giả lúc sáng sớm thế này nhỉ? |
왜 이딴 일로 허위 신고를 햐? | Ai lại đi báo cáo giả lúc sáng sớm thế này nhỉ? |
소장님 | Sếp. |
제가 지금 | Tôi nghĩ tôi nên đi đây. |
여기 있으면 안 됐던 거 같어요 | Tôi nghĩ tôi nên đi đây. |
(용식) [가쁜 숨을 내쉬며] 동백 씨, 동백 씨! | Dongbaek, em đang ở đâu? Em ở trên xe buýt à? |
지금 어디쯤이세요? 버스쥬? | Dongbaek, em đang ở đâu? Em ở trên xe buýt à? |
저 시장 가는 길인데 왜요? | Em đang đi đến chợ. Sao thế? |
아, 그 | Trên xe có nhiều người không? Có ai trông lạ không? |
그 버스에 그, 사람 많아요? | Trên xe có nhiều người không? Có ai trông lạ không? |
이상한 놈 없죠? | Trên xe có nhiều người không? Có ai trông lạ không? |
이상한 놈 있으면 뭐, 뭐요? | Nếu có thì sao thế? |
하, 어... | |
어, 동백 씨, 지금 어디쯤이세요? | Dongbaek, em đang ở đâu? Anh đến ngay. |
제가 지금 가는 중이니께... | Dongbaek, em đang ở đâu? Anh đến ngay. |
[하차 벨이 울린다] | |
저 지금 내릴 건데 왜요? | Em chuẩn bị xuống xe. Sao thế? |
[강조되는 효과음] | TẬN THIÊU PHÙ THỦY |
- (상인1) 아이고, 이거 좋네 - (상인2) 자, 자연산 생물 아귀 | - Tươi lắm đấy. - Chúng tôi có cá thầy tu này. |
(상인2) 생물 아귀, 수산 라인 6번에서 경매 시작합니다 | - Tươi lắm đấy. - Chúng tôi có cá thầy tu này. Sao cô lại đi một mình? Bạn trai đâu? |
(상인1) 어이, 오늘은 어째 혼자여? | Sao cô lại đi một mình? Bạn trai đâu? |
짝꿍은 어쩌고? | Sao cô lại đi một mình? Bạn trai đâu? |
[방송 알림음] (동백) 저 혼자... | - Hôm nay tôi đi một mình. - Trời ơi. |
(상인1) 아이고 [상인1의 웃음] | - Hôm nay tôi đi một mình. - Trời ơi. |
(안내 방송 속 남자2) 옹산읍 까멜리아 사장님 | Có thông báo cho chủ quán Camellia ở Ongsan. |
옹산읍 까멜리아 사장님 | Có thông báo cho chủ quán Camellia ở Ongsan. |
2층 영업 사무소에서 영수증 찾아가세요 | Xin mời lên tầng hai lấy hóa đơn. |
- (상인3) 어이, 동백이 - (동백) 네 | Dongbaek, đừng quên hóa đơn này. |
(상인3) 너 영수증 잘 챙겨 | Dongbaek, đừng quên hóa đơn này. Thuế má không phải trò đùa đâu. |
세금 그거 엄청 무섭다 | Thuế má không phải trò đùa đâu. |
- (동백) 네, 저 가 볼게요 - (상인3) 어 | Thuế má không phải trò đùa đâu. - Tôi đi đây. - Ừ. |
[긴장되는 음악] | |
(남자2) 이건 누가 붙여 놓고 갔대? | Ai bỏ mẩu giấy ở đây vậy? |
[서로 인사를 나눈다] | - Xin chào. - Chào cô. |
(동백) 계세요? | Có ai không? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(상인4) 아, 어디서 벌써 난로를 뗐나, 이씨 | Có ai bật máy sưởi à? Cái mùi làm tôi ong cả đầu. |
이 냄새 때문에 골이 띵해 | Có ai bật máy sưởi à? Cái mùi làm tôi ong cả đầu. |
- (상인5) 준희야 - (상인6) 네 | - Này. - Đến đây! |
아니, 왜 불러 놓고 사람이 없어? | Sao không có ai ở đây nhỉ? |
[헛기침] | |
(동백) 음, 머리야 | Đau đầu ghê. Tại máy sưởi à? |
난로 냄새인가? | Đau đầu ghê. Tại máy sưởi à? |
환기 좀 해야겠다, 여기 | Chỗ này bí bức quá. |
[동백의 헛기침] | |
[동백이 물을 쪼르르 따른다] [바깥이 소란스럽다] | |
[경보음이 울린다] | |
[놀라며] 어머, 어머 | Ôi trời. |
어머 | Trời. |
[사람들이 소란스럽다] | - Nhìn kìa! - Ôi trời đất! |
- (남자3) 아이고... - (여자) 119 불렀어? | - Trời. - Gọi cứu hỏa chưa? |
[발걸음이 울린다] | - Trời. - Gọi cứu hỏa chưa? - Phải làm sao đây? - Ôi trời. |
[동백의 놀라는 신음] | |
[동백이 콜록거린다] | |
[휴대전화 벨 소리] | YONG SIK |
[동백의 가쁜 숨소리] | |
[동백이 문을 연신 두드린다] | Cứu! |
(동백) 도와주세요! | Cứu! |
[동백의 놀라는 신음] | Trời ơi! |
저기요! 도와주세요! | Cứu tôi với! |
[문이 연신 덜컹거린다] | |
문 좀 열어... | Ôi trời ơi. |
누구 없어요? | Có ai ngoài đó không? |
[콜록거린다] | Cứu! |
도와주세요! | Cứu! |
살려 주세요! | Cứu! |
[동백의 비명] | Cứu với! |
도와주세요! | Cứu với! |
(무전 속 경찰) 화재 출동, 화재 출동 | Tin khẩn cấp. Có cháy ở chợ hải sản Ongsan. |
위치는 옹산 수산 시장 | Tin khẩn cấp. Có cháy ở chợ hải sản Ongsan. |
옹산 수산 시장 [분한 신음] | Tin khẩn cấp. Có cháy ở chợ hải sản Ongsan. |
[사이렌이 울린다] (용식) 네 번째 불이 | Đám cháy thứ tư bùng lên hôm thứ Năm ở chợ. |
[긴박한 음악] 목요일 | Đám cháy thứ tư bùng lên hôm thứ Năm ở chợ. |
새벽 시장에서 났다 | Đám cháy thứ tư bùng lên hôm thứ Năm ở chợ. |
[자동차 엔진 가속음] | |
[타이어 마찰음] | CẢNH SÁT |
[화재 경보음] (용식) 나가요, 나가요, 나가요! | Ra khỏi đây ngay! |
(용식) 나가, 나가, 나가요! | Đi đi! |
나가요! 얼른 나가요, 나가요 나가요, 나가요! | Ra khỏi đây mau! |
[남자4가 쿨럭거린다] | |
[남자5가 쿨럭거린다] [용식의 힘겨운 신음] | Đi lối này! |
저짝으로, 저짝으로, 저짝으로! | Đi lối này! |
[용식이 연신 쿨럭거린다] | |
[힘겨운 신음] | |
[용식이 연신 쿨럭거린다] | |
[쿵 소리가 난다] | |
[동백이 쿨럭거린다] [와장창 깨지는 소리가 난다] | |
[용식의 힘겨운 신음] | |
[놀라는 신음] | |
[동백이 연신 쿨럭거린다] | |
[용식의 거친 숨소리] | |
[용식의 다급한 신음] | |
[동백이 연신 쿨럭거린다] | |
[힘겨운 신음] | |
[콜록거린다] | |
동백 씨! | Dongbaek! |
[치지직 소리가 난다] [용식의 아파하는 신음] | |
[용식이 발로 퍽 찬다] | |
[용식의 다급한 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[용식의 힘주는 신음] | |
[용식이 연신 쿨럭거린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[쾅 소리가 난다] [용식의 비명] | |
[용식의 아파하는 신음] | |
[용식의 힘겨운 숨소리] | |
허, 동백 씨! | Dongbaek. |
동백 씨! | Dongbaek! |
(의사1) 왜 손만 더 그래? | Tay anh ấy sao thế? |
(의사2) 뭔 불붙은 문짝을 뜯었다나? | Anh ấy phá cửa lúc cửa đang cháy. |
(의사1) 미쳤네, 미쳤어 | Anh này điên rồi. |
[아련한 음악] | |
어휴, 미쳤어 | Điên rồi. Đúng là điên thật. |
어유, 미쳤어, 어떡해 | Điên rồi. Đúng là điên thật. |
[응급실이 분주하다] (간호사) 네, 응급실 환자 중에 있고요 | Vâng, có trong danh sách bệnh nhân. Nhưng tôi phải xem liệu có được đến thăm... |
감염 때문에 면회가 가능한지는 한번 확인해 봐야 알 수... | Nhưng tôi phải xem liệu có được đến thăm... - Vẫn được đến thăm sao? - Gì cơ ạ? |
(남자6) 면회가 돼요? | - Vẫn được đến thăm sao? - Gì cơ ạ? |
[어두운 음악] 네? | - Vẫn được đến thăm sao? - Gì cơ ạ? |
(남자6) 안 들려? | Không nghe thấy à? |
안 죽었냐고 | Cô ta chưa chết sao? |
[남자6의 짜증 섞인 숨소리] | |
(변 소장) 별 해괴한 경고문을 다 그냥 병에다 박아 놨었다니께? | Công ty in lên chai đủ kiểu nhãn cảnh báo. |
[동백이 흐느낀다] | |
(동백) 저기... | Xin lỗi. |
[흐느끼며] 어떡해 | Ôi trời ơi. |
[놀라며] 어떡해 | Ôi trời. |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 목소리로] 동백 씨 | Dongbaek. |
[울먹인다] | |
용식 씨, 어떡해, 어떡... | Yong Sik...Trời ơi. |
괜찮아요? | Anh ổn chứ? |
(동백) 어? 아유, 어떡해, 어떡해 [동백이 흐느낀다] | Anh ổn chứ? Ôi trời ơi. Em biết làm gì đây? |
손 | Tay em...Đưa tay cho anh. |
손... [헛기침] | Tay em...Đưa tay cho anh. |
[힘겨운 숨소리] | |
손, 손, 손 봐 봐요, 손 | Cho anh xem tay em. |
지금 내 손이 문제예요? | Bây giờ anh còn lo cho tay em ư? |
봐 봐요, 손 | Cho anh xem nào. |
(용식) 봐요, 빨리 | Cho anh xem. |
봐 봐요 | Đưa cho anh. |
[아련한 음악] | |
[놀라며] 아유 | Ôi trời. |
[훌쩍이며] 용식 씨 | Yong Sik. |
돌대가리예요? 상황 판단이 안 돼? | Anh ngốc à? Anh không biết nghĩ sao? |
이렇게 몸을 사릴 줄 몰라서 어떡해? 어? | Anh chẳng cẩn thận gì cả. |
자기가 무슨 진짜 히어로인 줄 아나 봐 | Anh tưởng mình là siêu anh hùng à? |
[동백이 훌쩍인다] | |
(동백) 자긴 안 죽는 줄 아는 거예요? | Anh nghĩ mình bất bại à? |
[동백의 속상한 한숨] | Sao anh lại làm vậy với em? |
아, 내가 뭐라고 이래요? | Sao anh lại làm vậy với em? |
아유, 진짜 싫다 | Anh làm em bực quá. |
[흐느끼며] 아, 싫어요, 씨... | Bực quá đi. |
[동백이 흐느낀다] | |
[용식의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
근데요 | Anh không nghĩ... |
저도 더는 못 하겄어요 | mình có thể tiếp tục được nữa. |
나도 지쳐요 | Anh mệt rồi. |
[한숨] | |
더는 안 할래 | Anh chịu hết nổi rồi. |
[훌쩍인다] (용식) 동백 씨 걱정하느라 내 일도 못 하고 | Vì em mà anh chẳng thể tập trung làm việc. |
[한숨] | |
내가 요즘 사는 게 사는 게 아니라고요 | Em làm khó anh quá. |
(동백) 결국 나 때문에 또 이렇게 될 줄 알았다 | Mình biết chuyện này là tại mình mà. |
(용식) 나 | Anh... |
이제 고만 좀 | muốn sống cuộc đời yên bình. |
편하게 살고 싶어요 | muốn sống cuộc đời yên bình. |
우리 고만해요, 이제 | Kết thúc đi. |
용식 씨 이제 좀 철드나 보다 | Có lẽ anh cuối cùng cũng chín chắn hơn rồi. |
그래요 | Được. |
얼른 도망가요 | Anh chạy đi. |
(동백) 용식 씨 | Yong Sik. |
내 옆에 있으면 팔자도 옮아요 | Nếu ở bên em anh sẽ bị lây vận rủi đấy. |
고놈의 썸 | Hãy dừng... |
기냥 다 때려치워요 | chuyện tán tỉnh lại. |
(용식) 다 때려치우고요 | Kết thúc đi. |
우리 | Và bây giờ... |
고만 결혼해요 | Cưới nhau luôn đi. |
[부드러운 음악] | |
저 동백 씨 걱정돼서 못 살겄어요 | Anh không thể ngừng lo cho em được. |
걱정되고 | Anh lo cho em đến mức đứng ngồi không yên. |
애가 닳고 | Anh lo cho em đến mức đứng ngồi không yên. |
그리고 | Và... |
너무 | Em... |
너무 귀여워 갖고요 | Em dễ thương quá. |
진짜 죽을 때까지 | Anh muốn có em bên mình |
내 옆에다 두고 싶어요 | cả đời này. |
미쳤나 봐 | Anh điên rồi. |
팔자도 옮는다며요, 예? | Em nghĩ anh sẽ bị lây vận rủi của em à? |
동백 씨 | Dongbaek, em không biết |
제 팔자가요 | Dongbaek, em không biết |
아주 기냥 타고난 상팔자래요 | anh may mắn đến mức nào đâu. |
내가 내 거 | Anh sẽ cho em tất cả vận may của anh. |
동백 씨한테 다 퍼다 줄게요 | Anh sẽ cho em tất cả vận may của anh. |
미쳤어 | Anh điên mất rồi. |
아, 진짜 미쳤나 봐 | Anh mất trí rồi. |
[한숨] | |
[당황한 신음] | |
(동백) 내 나이 서른넷 | Ở tuổi 34, lần đầu tiên trong đời có người cầu hôn mình. |
난생처음 청혼을 받았고 | Ở tuổi 34, lần đầu tiên trong đời có người cầu hôn mình. |
아이, 불구덩이도 안 무섭다는데 어떡하냐고요 | Nhảy vào lửa cứu em anh còn không sợ. |
같이 살아야지 | Nên ta cưới nhau thôi. |
응? | Nào. Cưới nhau đi. |
하자 | Nào. Cưới nhau đi. |
응? | Em thấy sao? |
(동백) 사랑받지 못해 찌질대던 일생의 불안이 날아가며 | Mình đã quên mất mình là kẻ thảm hại cả đời thèm khát yêu thương, |
겁도 없이 말해 버렸다 | và mình không ngần ngại gì nữa. |
용식 씨 | Yong Sik. |
사랑해요 | Em yêu anh. |
[웃음] | |
아유 | |
내가 그럴 줄 알았다니까? | Anh biết mà. |
(변 소장) 100% 방화가 맞지 | Đây chắc chắn là phóng hỏa. Có tìm thấy một mảnh bật lửa. |
(오준) 라이터 쪼가리가 나오긴 했는데 | Có tìm thấy một mảnh bật lửa. |
(변 소장) 또 초록색이디? | Cũng là bật lửa xanh à? |
(용식) 동백 씨한테 덤비는 놈 | Tôi sẽ không dừng lại cho đến khi bắt được kẻ động vào Dongbaek. |
나는 잡어요 | Tôi sẽ không dừng lại cho đến khi bắt được kẻ động vào Dongbaek. |
(덕순) 까불이 쫓아댕기다 이 지경이 된 거였니? | Con bị thế này khi đang cố bắt Tên Hề phải không? - Tất cả là vì Dongbaek à? - Mẹ à! |
동백이 때미? | - Tất cả là vì Dongbaek à? - Mẹ à! |
(용식) 엄마! | - Tất cả là vì Dongbaek à? - Mẹ à! |
(동백) 엄마 치매 아니지? | Mẹ, mẹ không bị lẫn đúng không? Mẹ không có tiền án nào phải không? |
전과 같은 그런 건 없지? 그렇지? | Mẹ không có tiền án nào phải không? |
(동백) 나 이제 엄마가 좀 무서우려 그래 | Mẹ, mẹ làm con sợ đấy. |
(제시카) 다 죽여 버릴 거야 [자동차 경적이 연신 울린다] | Mình sẽ giết chúng. |
[제시카의 거친 숨소리] [종렬이 소리친다] | Mình sẽ giết chúng. Tôi muốn giết cô ta thật. |
죽여 버릴까? | Tôi muốn giết cô ta thật. |
(용식) 24일 22시경 | Tôi muốn giết cô ta thật. Khoảng 10:00 tối ngày 24 ông đang làm gì? |
어디서 뭐 하셨어요? | Khoảng 10:00 tối ngày 24 ông đang làm gì? |
No comments:
Post a Comment