Search This Blog



 동백꽃 필 무렵 13

Khi Hoa Trà Nở 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt] 


‪(용식)‬ ‪그날 밤‬‪Đêm đó,‬
‪모두가 그녀의 마지막을 봤다‬‪ai cũng thấy phút cuối của cô ấy.‬
‪도둑이 제 발로 죽을 자릴 찾아왔네‬‪Con chuột nhỏ‬ ‪tự tìm đường đến mộ của mình.‬
‪[안전벨트를 달칵 찬다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[남자1이 피식 웃는다]‬
‪(남자1)‬ ‪오케이, 가자‬‪Được rồi, ra tay thôi.‬
‪(화자)‬ ‪아, 그래서 지금 어디냐고!‬‪Bây giờ đang ở đâu thế?‬ ‪Cô tiêu rồi!‬
‪다 죽여 버릴 거야!‬‪Cô tiêu rồi!‬
‪[분한 숨소리]‬
‪[규태의 힘주는 신음]‬
‪[경적이 들린다]‬
‪[술 취한 말투로]‬ ‪씨, 저게 진짜‬ ‪사람을 우습게 봐, 씨...‬‪Sao cô ta dám coi thường mình?‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬
‪(용식)‬ ‪그날 밤‬‪Đêm đó,‬
‪[자동차 경적]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪(용식)‬ ‪모두가‬‪mọi người...‬
‪그녀의 마지막 길을 봤다‬‪...đều thấy phút cuối của cô ấy.‬
‪네, 까멜리아 앞요‬‪Đúng, đến trước Camellia ngay.‬
‪지금요‬‪Đúng, đến trước Camellia ngay.‬
‪(동백)‬ ‪엄마‬‪Sao mẹ lại gọi taxi vào giờ này?‬
‪이, 이 시간에 택시는 왜?‬‪Sao mẹ lại gọi taxi vào giờ này?‬ ‪Đưa thằng bé về nhà đi.‬
‪(정숙)‬ ‪애 데리고 먼저 들어가‬‪Đưa thằng bé về nhà đi.‬
‪괜히 자꾸 쪽방에서 재우지 말고‬‪Tôi không muốn nhìn thấy nó ngủ lại đây.‬ ‪Mẹ đi đâu?‬
‪(동백)‬ ‪아니, 어디 가는 거야, 엄마, 갑자기?‬‪Mẹ đi đâu?‬ ‪Sao mẹ cứ ra ngoài vậy?‬
‪어딜 이렇게 나다녀?‬‪Sao mẹ cứ ra ngoài vậy?‬
‪그리고 제발‬‪Còn nữa,‬
‪늦게 좀 다니지 마라‬‪xin đừng ở bên ngoài quá muộn.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Và tất cả mọi người...‬
‪(용식)‬ ‪그리고‬‪Và tất cả mọi người...‬
‪그 모두에게는‬‪Và tất cả mọi người...‬ ‪Cứ làm trò hề là chết đấy.‬
‪너 까불다 죽어‬‪Cứ làm trò hề là chết đấy.‬ ‪- Có tìm thấy xác cô bên hồ...‬ ‪- Có lẽ mình nên giết cô ta.‬
‪네가 여기 호수에서 떠오른다 쳐도‬‪- Có tìm thấy xác cô bên hồ...‬ ‪- Có lẽ mình nên giết cô ta.‬
‪저거 그냥 죽여 버릴까?‬‪- Có tìm thấy xác cô bên hồ...‬ ‪- Có lẽ mình nên giết cô ta.‬ ‪Thủ tục pháp lý thông thường‬ ‪cũng không đủ xua tan cơn giận này.‬
‪합법한 수준으로는‬‪Thủ tục pháp lý thông thường‬ ‪cũng không đủ xua tan cơn giận này.‬
‪제 분이 안 풀릴 거 같아서요‬‪Thủ tục pháp lý thông thường‬ ‪cũng không đủ xua tan cơn giận này.‬ ‪Trời ạ, mình thực sự muốn giết cô ta.‬
‪진짜 저걸 콱 죽일 수도 없고, 씨...‬‪Trời ạ, mình thực sự muốn giết cô ta.‬ ‪Con sẽ giết cô ta.‬
‪죽여 버릴 거야‬‪Con sẽ giết cô ta.‬
‪(용식)‬ ‪나름의 동기가 있다‬‪Tất cả đều có động cơ.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪CÂU CÁ‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪MỰC XÀO VÀ BA CHỈ‬ ‪MỘT PHẦN‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[문이 끼익 열린다]‬
‪- (동백) 향미야?‬ ‪- (주인1) 왜 남의 집에‬‪- Hyang Mi.‬ ‪- Cô đang làm gì đấy?‬
‪[동백의 놀라는 신음]‬ ‪(주인1)‬ ‪귀는 대고 있어요?‬‪- Hyang Mi.‬ ‪- Cô đang làm gì đấy?‬
‪(주인1)‬ ‪보증금이야 애초에 다 까먹었지‬‪Tiền cọc của cô ấy mất lâu rồi.‬
‪아이고, 이 곰팡이 다 어쩔 거야?‬‪Trời ạ.‬ ‪Tôi sẽ làm gì với đống khuôn này đây?‬
‪(동백)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪향미가 내 보증금도 털어먹었다‬‪Hyang Mi đã biến mất‬ với tiền cọc của mình.
‪향미는 진짜 코펜하겐이라도 간 걸까?‬‪Không biết‬ Hyang Mi có đi Copenhagen không.
‪[뛰어오는 발걸음]‬‪CẢNH SÁT‬
‪- (변 소장) 야, 너‬ ‪- (용식) 어, 어, 깜짝이야, 아유‬‪- Này...‬ ‪- Cái quái gì thế?‬
‪(용식)‬ ‪아유, 어, 왜, 왜, 왜, 왜‬‪Chuyện quái quỷ gì thế?‬
‪왜, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Chuyện quái quỷ gì thế?‬
‪(변 소장)‬ ‪[가쁜 숨을 내쉬며]‬ ‪너 말이여‬‪Tay của cậu đấy.‬
‪이 손‬‪Tay của cậu đấy.‬
‪이거 병원에서 뭐랴?‬‪Bác sĩ nói gì?‬
‪죽는댜?‬‪Có gây tử vong không?‬
‪예? 아, 내가 왜 죽어요?‬‪Gì? Sao tôi lại chết?‬ ‪Thuốc diệt cỏ Gramoxone đã được tìm thấy‬
‪야, 인마‬‪Thuốc diệt cỏ Gramoxone đã được tìm thấy‬
‪그 고양이 밥‬‪Thuốc diệt cỏ Gramoxone đã được tìm thấy‬
‪거서 그라목손‬‪Thuốc diệt cỏ Gramoxone đã được tìm thấy‬
‪그라목손이 나왔디야‬‪trong thức ăn cho mèo!‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(용식)‬ ‪아, 약 발랐다니께요‬‪Tôi nói tôi đã bôi thuốc mỡ rồi. Trời ạ.‬
‪아이참‬‪Tôi nói tôi đã bôi thuốc mỡ rồi. Trời ạ.‬
‪[용식의 다급한 신음]‬‪Chà đi.‬
‪(변 소장)‬ ‪이게 저, 만지기만 해도‬ ‪큰일 날 수 있고‬‪Chạm vào thôi đã nguy hiểm rồi,‬
‪먹으면 치사율이 90이랴‬‪ăn vào thì tỷ lệ tử vong‬ ‪lên đến 90 phần trăm.‬ ‪Cho tôi biết thêm đi.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 그러니까‬ ‪그래 갖고요, 그래 갖고요?‬‪Cho tôi biết thêm đi.‬ ‪Mẫu thức ăn mèo nào‬ ‪cũng có thuốc diệt cỏ à?‬
‪그 농약이 그 고양이 밥‬ ‪전부에서 나왔대요?‬‪Mẫu thức ăn mèo nào‬ ‪cũng có thuốc diệt cỏ à?‬ ‪Ừ, gần như là vậy. Xem này.‬
‪거진 다 나왔디야‬‪Ừ, gần như là vậy. Xem này.‬
‪이거 봐 봐‬‪Ừ, gần như là vậy. Xem này.‬
‪(변 소장)‬ ‪네가 보낸 열네 개 표본 중의‬‪Tìm thấy thuốc trong 13 mẫu‬ ‪trên tổng số 14 mẫu cậu gửi.‬
‪열세 개에서 검출‬‪Tìm thấy thuốc trong 13 mẫu‬ ‪trên tổng số 14 mẫu cậu gửi.‬
‪나머지 하나는요?‬‪Còn mẫu còn lại?‬
‪(변 소장)‬ ‪그 밥 준 놈 집에서 수거했다는 거‬‪Mẫu cậu lấy từ người yêu mèo.‬
‪아, 거기서만 안 나왔다는 겨‬‪Đó là mẫu sạch duy nhất.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪뭐야, 진짜?‬‪Cái quái gì thế?‬
‪(변 소장)‬ ‪그게 저, 일명 음독 농약이라고‬‪Thật ra đây là một chất độc phổ biến.‬
‪옛날엔 죽으려 하면 다 그걸 먹었다고‬‪Người ta thường ăn thứ này để tự sát.‬
‪하도 자살들을 허니께‬‪Có nhiều người chết quá‬
‪별 해괴한 경고문을 다 그냥‬ ‪병에다 박아 놨었다니께?‬‪nên công ty in lên chai‬ ‪đủ kiểu nhãn cảnh báo.‬ ‪Đó là lý do‬ ‪loại thuốc diệt cỏ này bị cấm bán à?‬
‪(오준)‬ ‪그렇게 독해서 판매가 금지됐던 거래요‬‪Đó là lý do‬ ‪loại thuốc diệt cỏ này bị cấm bán à?‬ ‪Cấm ư? Khi nào?‬
‪(용식)‬ ‪판매 금지요? 언제?‬‪Cấm ư? Khi nào?‬
‪2012년에 금지됐다는디?‬‪Trong này nói nó đã bị cấm vào năm 2012.‬
‪(용식)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪뭐여, 이거?‬‪Cái quái gì thế?‬
‪[변 소장이 서류를 사락 넘긴다]‬
‪이거는, 이거‬‪Chúng ta thực sự cần phải tìm ra kẻ này.‬
‪진짜로 색출을 해야 되겠는디?‬‪Chúng ta thực sự cần phải tìm ra kẻ này.‬ ‪Thật đấy à? Rồi làm gì?‬
‪이런, 니미‬‪Thật đấy à? Rồi làm gì?‬
‪아, 색출해서 뭐?‬‪Thật đấy à? Rồi làm gì?‬
‪구속시키게? 고양이 다 죽였다고?‬‪Bắt giữ hắn vì giết mèo à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(용식)‬ ‪지금은 팔지도 않는‬‪Hắn sử dụng thuốc diệt cỏ gây chết người‬ ‪đã bị cấm bán.‬
‪그 독한 약을요, 예?‬‪Hắn sử dụng thuốc diệt cỏ gây chết người‬ ‪đã bị cấm bán.‬
‪6년 전서부터 사람이‬ ‪다섯이나 죽은 이 동네서‬‪Trong sáu năm qua,‬ ‪ở đây đã có năm người thiệt mạng.‬
‪어떤 놈이 2012년부터 기어코 그거를‬‪Và tên khốn bệnh hoạn này‬ ‪đã cất giữ thuốc diệt cỏ trong bảy năm.‬
‪7년 동안이나‬ ‪쟁여 놓고 있었다는 거 아니어요? 예?‬‪Và tên khốn bệnh hoạn này‬ ‪đã cất giữ thuốc diệt cỏ trong bảy năm.‬
‪고러면서 고 몇 년 새에‬ ‪고양이 씨를 말리고‬‪Trong thời gian đó,‬ ‪hắn đã giết những con mèo quanh đây‬
‪아직까지 지독하게 매일매일‬ ‪그 농약을 타고 있단 말이에요?‬‪bằng cách bỏ thuốc diệt cỏ chết người‬ ‪vào thức ăn cho mèo mỗi ngày.‬
‪씁, 하...‬
‪나는 고, 이 성실함이‬ ‪너무 끔찍한데요? 예?‬‪Theo tôi thấy sự siêng năng của hắn‬ ‪đúng là đáng sợ đấy.‬
‪그래 갖고요‬‪Đó là lý do...‬
‪나는 이거 꼭 잡어야겠는디?‬‪tôi phải bắt tên khốn này.‬
‪(함께)‬ ‪눈, 눈, 눈, 눈, 눈, 눈, 눈, 눈, 눈‬‪Đôi mắt anh ấy...‬
‪잉?‬
‪이게 또 눈깔이 또 왜 이랴?‬ ‪[문이 덜컥 열린다]‬‪Trời, lại là đôi mắt đó sao?‬
‪아이, 동백...‬‪Dongbaek?‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[직원1의 놀라는 신음]‬
‪(직원1)‬ ‪아유, 이거 무슨‬ ‪가드레일이라도 박으셨나 봐요?‬‪Chắc cô đã đâm phải hàng rào bảo vệ.‬
‪그, 보험 처리 안 하면‬ ‪사고 내역은 안 남죠?‬‪Nếu tôi không gọi bảo hiểm‬ ‪thì chuyện này không bị ghi lại, nhỉ?‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪나중에 설명할게‬‪Tôi sẽ giải thích sau.‬
‪저기요‬‪Xin lỗi, để lát nữa‬ ‪hãy rửa cốp xe được không?‬
‪이 차 트렁크는 이따가‬ ‪따로 세척 좀 부탁드릴게요‬‪Xin lỗi, để lát nữa‬ ‪hãy rửa cốp xe được không?‬ ‪Được thôi.‬
‪(직원2)‬ ‪예‬‪Được thôi.‬
‪(종렬)‬ ‪어‬‪Đúng.‬
‪[세차 기계 작동음]‬ ‪(제시카)‬ ‪뭐래?‬‪Họ nói gì?‬
‪거기서 왜 전화 온 거야?‬‪Sao họ lại gọi?‬
‪[한숨]‬‪Anh đã hủy quảng cáo máy lọc nước.‬
‪정수기 CF 취소했어‬‪Anh đã hủy quảng cáo máy lọc nước.‬
‪괜히 그런 거 찍었다가‬ ‪이혼하면 위약금만 물고...‬‪Nếu ly hôn, chúng ta sẽ bị phạt.‬ ‪Ai cho anh làm vậy chứ?‬
‪하, 네가 뭔데...‬‪Ai cho anh làm vậy chứ?‬
‪(제시카)‬ ‪아, 네가 뭔데 내 CF를 까?‬‪Ai cho anh quyền từ chối quảng cáo của em?‬
‪아, 그거는 부부 동반인데 왜, 왜?‬‪Hợp đồng đó bao gồm cả em nữa.‬ ‪Cậu bé đó...‬
‪내 아들‬ ‪[제시카의 짜증 섞인 한숨]‬‪Cậu bé đó...‬
‪맞아‬‪là con trai anh.‬
‪[한숨]‬
‪필구 내 아들 맞고‬‪Pil Gu là con trai của anh.‬
‪이혼하면‬‪Nếu chúng ta ly hôn,‬
‪내가 데려오고 싶어‬‪anh muốn nuôi nó.‬
‪닥쳐‬‪Thôi đi.‬
‪네가 원하는 대로 다 줄게‬‪Em có thể lấy mọi thứ em muốn.‬
‪지선이야 어차피 내가 키우던 거고‬‪Dù sao anh cũng đã tự nuôi Ji Seon.‬
‪지금이랑 크게 달라질 것도 없어‬ ‪그냥 도장만 찍는 거지‬‪Chẳng có gì thật sự thay đổi cả.‬ ‪Ta chỉ cần ký giấy tờ thôi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪뭐가 안 달라져?‬‪Sao lại không có gì thay đổi?‬
‪너나 안 달라지겠지, 너나‬‪Có lẽ là chỉ với anh thôi.‬
‪[한숨]‬
‪언젠 뭐, 우리가 부부였냐?‬‪Chúng ta đâu phải vợ chồng đúng nghĩa.‬
‪얼굴 맞대고 밥 한 끼 한 지가‬ ‪언제인지도 모르겠는데‬‪Anh còn không nhớ‬ ‪lần cuối chúng ta ăn chung.‬ ‪Những bữa ăn chết tiệt!‬
‪그놈의 밥, 밥, 밥!‬‪Những bữa ăn chết tiệt!‬
‪[제시카의 성난 숨소리]‬‪Em cũng muốn ăn.‬
‪(제시카)‬ ‪아, 나도 밥 먹고 싶어!‬‪Em cũng muốn ăn.‬
‪근데 먹으면 살찐다고‬‪Nhưng em không thể vì em sẽ tăng cân.‬
‪살찌면 더 깐다고!‬‪Tăng cân tức là bị ghét nhiều hơn!‬
‪뭐?‬‪- Gì?‬ ‪- Họ nói rằng em là một con lợn.‬
‪돼지라고‬‪- Gì?‬ ‪- Họ nói rằng em là một con lợn.‬
‪(제시카)‬ ‪강종렬이 아깝다고‬‪Rằng em sống nhờ danh tiếng của anh‬
‪강종렬한테 빨대 꽂고‬ ‪뒤룩뒤룩 살만 찐대‬‪và béo lên vì ăn quá nhiều.‬
‪하, 근데 나보고 어쩌라고!‬‪Vậy anh muốn em làm gì?‬
‪[제시카의 성난 숨소리]‬
‪마음 같아선‬‪Nếu có thể,‬
‪나도 진작 물에 빠져 죽었어‬‪em đã tự tử từ lâu rồi.‬
‪- (성민) 차 좀 드세요‬ ‪- (변 소장) 어‬‪- Của anh đây.‬ ‪- Được.‬
‪(변 소장)‬ ‪씁, 그니께 향미가‬‪Vậy là Hyang Mi đã bỏ trốn‬ ‪sau khi đánh cắp 30 triệu won,‬
‪돈 3천을 들고 튀긴 튀었다가‬‪Vậy là Hyang Mi đã bỏ trốn‬ ‪sau khi đánh cắp 30 triệu won,‬
‪잠깐 오긴 왔었다?‬‪nhưng lại quay về.‬
‪[변 소장의 의아한 숨소리]‬
‪그러믄‬‪Có lẽ cô ấy còn muốn lấy thứ khác.‬
‪뭘 더 가져갈 게 있었나 보지‬‪Có lẽ cô ấy còn muốn lấy thứ khác.‬
‪결과적으로는 오토바이까지‬ ‪갖고 튄 거 아닌가?‬‪À, cô ấy đã lấy chiếc xe máy.‬
‪[연신 펜으로 툭툭 친다]‬ ‪(동백)‬ ‪혹시 사고 신고 같은 건 없었죠?‬‪Có báo cáo tai nạn nào không?‬
‪배달 가던 길이라도 좀...‬‪Có lẽ trên đường...‬
‪쩝, 씁, 이건 정황상 100% 튄 겨‬‪Rõ là cô ta trốn rồi.‬
‪아, 근데 뭘 실종 신고를 햐?‬‪Cô nên báo cáo bị trộm‬ ‪thay vì báo cáo mất tích.‬
‪(변 소장)‬ ‪고소를 해야지‬‪Cô nên báo cáo bị trộm‬ ‪thay vì báo cáo mất tích.‬
‪향미가 진짜로 튀었을까요?‬‪Cô ấy thực sự đã làm vậy sao?‬
‪(용식)‬ ‪아이, 뭐, 굳이, 그‬ ‪그 오밤중에 배달 나갔다‬‪Có lẽ cô ấy đã gặp Tên Hề‬ ‪trên đường đi giao hàng.‬
‪뭐, 까불이라도 만났나 보죠, 뭐‬‪Có lẽ cô ấy đã gặp Tên Hề‬ ‪trên đường đi giao hàng.‬
‪[억지웃음]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[용식의 못마땅한 신음]‬
‪[문이 덜컥거린다]‬
‪(용식)‬ ‪아이, 그니께 진짜‬ ‪왜 그러냐고요, 왜, 왜, 왜!‬‪Tại sao chứ? Tại sao?‬
‪[용식의 답답한 한숨]‬
‪용식 씨 화났어요?‬‪Yong Sik, anh giận em à?‬ ‪Sao lại đi giao hàng muộn như vậy?‬
‪아니, 그, 야식 배달을‬ ‪왜 하시냐고요, 예?‬‪Sao lại đi giao hàng muộn như vậy?‬
‪(용식)‬ ‪아, 누가 동백 씨한테, 뭐‬ ‪야식 팔래요?‬‪Không ai bắt em làm thế cả.‬
‪하, 기어코 그렇게 사람을 걱정시키고‬‪Em chỉ làm anh lo lắng thôi.‬
‪기어코 이렇게 사람 피를 말리셔야‬‪Em thích làm anh lo lắng tới‬ ‪chết, đúng không?‬
‪직성이 풀리시는 거죠? 예?‬‪Em thích làm anh lo lắng tới‬ ‪chết, đúng không?‬
‪그럼 저 배달도 하지 마요?‬‪Vậy em nên ngưng giao hàng à?‬
‪아니, 야식 배달만 좀‬ ‪하지 마시라고요, 좀‬‪Anh chỉ bảo em‬ ‪đừng đi giao hàng muộn như vậy thôi.‬
‪[한숨]‬
‪그럼‬‪Vậy...‬
‪용식 씨 걱정 안 하게 그냥‬ ‪가게 문도 일찍 닫고‬‪Em nên đóng cửa sớm‬ ‪và ngừng cung cấp dịch vụ giao hàng‬ ‪để anh không phải lo lắng.‬
‪배달도 안 하고‬‪và ngừng cung cấp dịch vụ giao hàng‬ ‪để anh không phải lo lắng.‬
‪그냥 용식 씨가‬ ‪'오냐, 착하다' 하는 일만 해요?‬‪Em có nên làm theo‬ ‪những gì anh cho phép không?‬
‪아니, 하, 참‬‪Sao? Không, anh...‬
‪[아련한 음악]‬
‪(동백)‬ ‪아시잖아요‬‪Anh biết cuộc sống của em như thế nào mà.‬
‪제 상황이...‬‪Anh biết cuộc sống của em như thế nào mà.‬
‪아니, 제 팔자 그렇게 순할 수 없는 거‬‪Chẳng bao giờ là dễ dàng cả.‬
‪뭐, 배달을 하든 돈을 뜯기든‬‪Giao thức ăn, bị cướp,‬
‪까불이가 덤비든, 그거 다‬‪bị Tên Hề tấn công?‬
‪제 인생이에요‬‪Đó là một phần cuộc đời em.‬
‪제 인생‬‪Cuộc đời của em, hoàn cảnh của em,‬
‪제 입장, 제 몫의 산전수전, 그거 다‬‪Cuộc đời của em, hoàn cảnh của em,‬ ‪và những thăng trầm em đã trải qua.‬
‪그, 존중해 주세요‬‪Em muốn anh tôn trọng nó.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek,‬
‪동백 씨가 뭐, 내 아이돌이에요? 예?‬‪em không phải ca sĩ thần tượng.‬
‪(용식)‬ ‪그럼 나는요?‬‪Thế còn anh thì sao?‬
‪나는 기냥 뭐, 죽어라 기냥 바라보고‬‪Anh nên dõi theo em từ xa‬ ‪và ủng hộ mọi điều em làm à?‬
‪죽어라 그냥 박수 치고‬ ‪그냥 죽어라 좋아하면 돼요?‬‪Anh nên dõi theo em từ xa‬ ‪và ủng hộ mọi điều em làm à?‬
‪[한숨]‬‪Anh cũng kiệt sức rồi.‬
‪나도 지쳐요‬‪Anh cũng kiệt sức rồi.‬
‪지쳐요?‬‪Anh kiệt sức à?‬
‪[답답한 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪사랑받지 못한 사람한테는‬ ‪못난 버릇이 있다‬‪Những người chưa từng được yêu‬ có những thói quen dại dột.
‪불안하면 더 꼭 붙들면 되는데‬‪Họ nên bám chặt hơn khi cảm thấy lo lắng,‬
‪불안하면 확인받고 싶어진다‬‪nhưng thay vào đó,‬ họ lại tìm kiếm sự xác nhận.
‪(종렬)‬ ‪아이, 진짜 아니라니까, 어?‬‪- Đó không phải sự thật.‬ ‪- Dù có lo lắng,‬
‪(동백)‬ ‪속으론 떨면서‬‪- Đó không phải sự thật.‬ ‪- Dù có lo lắng,‬
‪겉으론 어깃장이 난다‬ ‪[종렬이 계속 말한다]‬‪- họ vẫn tỏ ra không lúng túng.‬ ‪- Thôi nào. Em đi đâu vậy?‬
‪불안해서‬‪- họ vẫn tỏ ra không lúng túng.‬ ‪- Thôi nào. Em đi đâu vậy?‬ ‪Bỏ ra.‬
‪[종렬과 동백이 실랑이한다]‬ ‪확인받고 싶어서‬‪Bỏ ra.‬ ‪- Ta muốn xác nhận.‬ ‪- Hãy để anh giải thích!‬
‪(동백)‬ ‪네가 사랑이 식어서 그랬나 보지!‬‪Em nghĩ anh không yêu em nữa.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪그럼 그냥 헤어지든가‬‪Hãy chia tay đi.‬
‪(종렬)‬ ‪야‬‪Dongbaek.‬ ‪Chúng ta cuối cùng sẽ phá hỏng mọi thứ.‬
‪(동백)‬ ‪다 망치고 만다‬‪Chúng ta cuối cùng sẽ phá hỏng mọi thứ.‬
‪지쳐요?‬‪Anh kiệt sức à?‬
‪그럼 안 지치는 분 만나면 되겠네‬‪Vậy anh nên yêu ai đó‬ ‪không làm anh kiệt sức.‬
‪[한숨]‬
‪(동백)‬ ‪먹고살 걱정도 없고 애 키울 걱정 없는‬‪Anh nên gặp người nào đó ổn định hơn‬ ‪và không có con.‬
‪그런 분 만나야겠네요‬‪và không có con.‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪제가요‬‪Việc...‬
‪동백 씨를 더 좋아하는 게‬‪anh thích em hơn...‬
‪그게‬‪không có nghĩa là...‬
‪동백 씨한테 빚진 거 아니잖아요‬‪anh nợ em.‬
‪그런 말‬‪Nên xin em đừng...‬
‪무기로 사용하지 마요‬‪dùng những từ đó như vũ khí.‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪아, 쯧‬
‪(동백)‬ ‪갈수록 불안해지는 걸 보면‬‪Nhìn tôi lo lắng như thế...‬
‪가셔요‬‪Em nên đi đi.‬
‪(동백)‬ ‪이제 내가 더 좋아하는 거 같다‬‪Có vẻ tôi mới là người thích anh ấy hơn.‬
‪- (변 소장) 야, 막내‬ ‪- (성민) 네‬‪- Seong Min.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(변 소장)‬ ‪넌 말이여, 저, 터미널 가서‬ ‪향미 나오나 CCTV 좀 따 보고‬‪Kiểm tra đoạn phim an ninh tại nhà ga‬ ‪để tìm Hyang Mi.‬
‪그리고 넌 그, 씁, 그 깡패‬ ‪그, 그, 이름이 뭐지?‬‪- Còn tên của gã côn đồ đó là gì?‬ ‪- Kim Nak Ho.‬
‪- (오준) 김낙호요?‬ ‪- (변 소장) 어, 그려, 그려‬‪- Còn tên của gã côn đồ đó là gì?‬ ‪- Kim Nak Ho.‬ ‪Phải. Gọi cho hắn‬ ‪và thử bắt hắn trả lời vài câu hỏi đi.‬
‪(변 소장)‬ ‪걔한테 저, 전화해서‬ ‪[문이 덜컥 열린다]‬‪Phải. Gọi cho hắn‬ ‪và thử bắt hắn trả lời vài câu hỏi đi.‬
‪그, 걔 좀 한번 떠봐 봐‬‪Phải. Gọi cho hắn‬ ‪và thử bắt hắn trả lời vài câu hỏi đi.‬
‪어이구‬‪Cuộc đời Dongbaek‬ ‪đúng là xui xẻo hạng nhất đấy.‬
‪동백이 팔자가 그냥‬ ‪첩첩산중이구나, 첩첩...‬‪Cuộc đời Dongbaek‬ ‪đúng là xui xẻo hạng nhất đấy.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 좀, 아유!‬‪Thật đấy à?‬ ‪Đừng nói thế về cuộc đời cô ấy nữa!‬
‪참말로, 좀 그놈의, 좀‬‪Thật đấy à?‬ ‪Đừng nói thế về cuộc đời cô ấy nữa!‬
‪팔자, 팔자, 팔자‬ ‪팔자, 팔자, 팔자, 좀!‬‪Thật đấy à?‬ ‪Đừng nói thế về cuộc đời cô ấy nữa!‬
‪[거친 숨소리]‬‪Tôi phát ốm và mệt mỏi vì việc đó.‬
‪아, 그 팔자 소리 좀 하지 마요, 좀‬‪Tôi phát ốm và mệt mỏi vì việc đó.‬
‪아이참...‬‪Nếu không may mắn,‬ ‪làm thế nào cô ấy có thể gặp được tôi?‬
‪아, 동백 씨 팔자가 에러면, 잉?‬‪Nếu không may mắn,‬ ‪làm thế nào cô ấy có thể gặp được tôi?‬
‪나 이 황용식이를 만났겄어요?‬‪Nếu không may mắn,‬ ‪làm thế nào cô ấy có thể gặp được tôi?‬
‪[용식의 한숨]‬ ‪(변 소장)‬ ‪너 자신감이 상당해졌다?‬‪Cậu đúng là tự tin vào bản thân.‬ ‪Mọi người trên đời‬ ‪cứ lải nhải về chuyện cô ấy kém may mắn.‬
‪아주 기냥 세상 오만 주댕이가‬ ‪그냥, 다 그냥‬‪Mọi người trên đời‬ ‪cứ lải nhải về chuyện cô ấy kém may mắn.‬
‪동백 씨 팔자, 팔자, 팔자, 팔자‬‪Mọi người trên đời‬ ‪cứ lải nhải về chuyện cô ấy kém may mắn.‬
‪(용식)‬ ‪하, 내가 아주 그냥‬ ‪보란 듯이 보여 줄 겨, 잉?‬‪Tôi sẽ cho anh thấy.‬
‪동백 씨가 얼마나 기똥차게‬ ‪행복해질 수 있는지를 내가‬‪Cho mọi người thấy cô ấy có thể hạnh phúc‬ ‪chắc chắn sẽ làm họ phải im miệng.‬
‪닥치고 보여 줘야 그냥‬ ‪다들 찍소리들을 안 하지, 그냥‬‪chắc chắn sẽ làm họ phải im miệng.‬
‪어휴, 이씨‬‪Cậu vừa bảo‬ ‪sự quan tâm của tôi là lải nhải đấy hả?‬
‪(변 소장)‬ ‪너 시방‬‪Cậu vừa bảo‬ ‪sự quan tâm của tôi là lải nhải đấy hả?‬
‪나한테 오만 주둥이라고 한 겨?‬‪Cậu vừa bảo‬ ‪sự quan tâm của tôi là lải nhải đấy hả?‬
‪하, 자, 그‬‪Cậu vừa bảo‬ ‪sự quan tâm của tôi là lải nhải đấy hả?‬ ‪Vậy chúng ta nên làm gì để dựng lại‬ ‪lộ trình giao hàng của Hyang Mi?‬
‪어제 자 그, 향미 씨 동선 따려면‬ ‪어떻게 해야 돼요?‬‪Vậy chúng ta nên làm gì để dựng lại‬ ‪lộ trình giao hàng của Hyang Mi?‬
‪(변 소장)‬ ‪동선은 저희들이 딸게유‬‪Chúng tôi sẽ làm điều đấy.‬
‪[오준과 성민의 당황한 신음]‬ ‪대장님은‬‪Sếp,‬
‪- (변 소장) 까불이나 잡으셔요‬ ‪- (오준) 아이, 소장님‬‪cậu tiếp tục đi bắt Tên Hề đi.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 아이, 그게 아니고요, 예?‬‪cậu tiếp tục đi bắt Tên Hề đi.‬ ‪- Ý tôi không phải như vậy.‬ ‪- Sao cũng được.‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 됐어요‬‪- Ý tôi không phải như vậy.‬ ‪- Sao cũng được.‬ ‪Sếp, thôi nào!‬
‪어어? 저...‬‪Sếp, thôi nào!‬
‪[변 소장의 헛기침]‬ ‪아이, 소장님! 좀...‬‪Sếp, thôi nào!‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(기자1)‬ ‪[키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪여자 동선만 다 따면 뭐 하냐고‬‪Ảnh của cô ta thôi thì có ích gì‬
‪투샷을 못 땄는데, 투샷을‬‪- khi không có ảnh họ đi chung?‬ ‪- Bố Pil Gu.‬
‪(향미)‬ ‪필구 아빠!‬‪- khi không có ảnh họ đi chung?‬ ‪- Bố Pil Gu.‬
‪아빠?‬‪"Bố" ư?‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(기자1)‬ ‪어, 옹산, 옹산‬‪Đúng, Ongsan. Cử vài người tới đấy đi.‬
‪글로 빨리 차 하나 보내‬‪Đúng, Ongsan. Cử vài người tới đấy đi.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Vậy là cô ấy đã gặp Kang Jong Ryeol‬ ‪và sau đó là Jessica.‬
‪(기자1)‬ ‪야‬‪Vậy là cô ấy đã gặp Kang Jong Ryeol‬ ‪và sau đó là Jessica.‬
‪쟤가 강종렬이 만나고‬‪Vậy là cô ấy đã gặp Kang Jong Ryeol‬ ‪và sau đó là Jessica.‬
‪제시카 만났으면 이거는 빼박 아니냐?‬‪Vậy là cô ấy đã gặp Kang Jong Ryeol‬ ‪và sau đó là Jessica.‬ ‪Thế là đủ rồi.‬
‪[스쿠터 엔진음]‬
‪(기자1)‬ ‪그래, 그렇지‬‪Đúng rồi. Đi gặp nhau ở đâu đó đi.‬
‪둘이 붙어야지‬‪Đúng rồi. Đi gặp nhau ở đâu đó đi.‬
‪쟤네들 투샷을 찍어야 된다고‬‪Chúng ta phải quay được cả hai người, nhé?‬
‪(기자2)‬ ‪예?‬‪Chúng ta phải quay được cả hai người, nhé?‬
‪[한숨]‬
‪볼 사람만 없으면‬ ‪그냥 진짜 확 밀어 버리고 싶네, 쯧‬‪Nếu không có nhân chứng,‬ ‪mình rất muốn tông cô ta văng khỏi đường.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[종렬의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Anh điên à? Tại sao lại dùng đèn flash?‬
‪(기자1)‬ ‪야, 이 미친놈아‬ ‪플래시를 왜 터뜨려? 씨‬‪Anh điên à? Tại sao lại dùng đèn flash?‬
‪(기자2)‬ ‪아, 밤이라...‬‪Trời tối nên...‬
‪(기자1)‬ ‪아이, 씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪(종렬)‬ ‪안 가요?‬‪Đèn xanh kìa.‬
‪(기자1)‬ ‪야, 안 와, 안 온다고‬‪Không có ai đến.‬ ‪Jong Ryeol không có ở đây‬ ‪và người phụ nữ đó cũng không.‬
‪종렬이도 안 오고‬ ‪[카메라 조작음]‬‪Jong Ryeol không có ở đây‬ ‪và người phụ nữ đó cũng không.‬
‪여자도 코빼기도‬ ‪안 보인다고, 지금, 씨, 쯧‬‪Jong Ryeol không có ở đây‬ ‪và người phụ nữ đó cũng không.‬
‪어!‬‪Chính xác.‬
‪[덜커덕 소리가 난다]‬
‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪아, 씨‬‪Xin đợi một chút.‬
‪야, 잠깐 끊어 봐‬‪Xin đợi một chút.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(기자1)‬ ‪야, 인마! 이 새끼가‬‪Này nhóc! Chết tiệt.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪너 왜, 인마‬ ‪남의 차를 함부로 긁고...‬‪Sao cháu dám cào xe chú?‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(기자2)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪선배, 선배‬‪Thưa sếp.‬
‪걔잖아요, 여자랑 손잡고 가던‬‪Nó là thằng bé đi cùng cô ta.‬
‪[헛웃음]‬‪Nó là thằng bé đi cùng cô ta.‬
‪너 근데‬‪Nhân tiện,‬
‪야구하니?‬‪cháu chơi bóng chày à?‬
‪장모 낌새가 어떻디?‬‪Mẹ vợ con thế nào?‬
‪아는 거 같디?‬‪Bà ấy có biết không?‬
‪자영인 거기 진짜 없디?‬‪Ja Yeong thực sự không ở đó à?‬
‪(규태)‬ ‪아, 몰라‬‪Mẹ, làm ơn đi. Con không nhớ.‬
‪기억 안 나‬‪Mẹ, làm ơn đi. Con không nhớ.‬
‪아이, 진짜 어저께 무슨 일이 있었나?‬‪Hôm qua có chuyện gì xảy ra à?‬ ‪Không biết vì sao con lại thấy lo lắng.‬
‪아이, 씨‬‪Không biết vì sao con lại thấy lo lắng.‬
‪이상하게 불안하네‬‪Không biết vì sao con lại thấy lo lắng.‬
‪(은실)‬ ‪네가 지금 필름이 끊기도록‬ ‪술이나 처먹고 다닐 때야?‬‪Bây giờ không phải lúc để say như thế này.‬ ‪Con sắp mất nhà rồi!‬
‪재개발 집 한 채를 날리게 생길 판에?‬ ‪[규태가 숨을 카 내뱉는다]‬‪Con sắp mất nhà rồi!‬
‪[규태가 병을 탁 내려놓는다]‬ ‪[규태의 힘겨운 숨소리]‬‪Con sang tên rồi hả?‬
‪너 그 집 명의 바꿨어?‬‪Con sang tên rồi hả?‬
‪(규태)‬ ‪아, 지금 재개발이 문제야? 씨‬‪Vấn đề bây giờ không phải là xây lại nhà.‬
‪[규태의 짜증 섞인 신음]‬ ‪(은실)‬ ‪문제지, 문제야!‬‪Tất nhiên là thế rồi!‬
‪아유, 재개발만 문제야?‬‪Trời ơi. Chưa hết đâu.‬
‪너 바람피우다 이혼당했다고 소문나면‬‪Nếu mọi người phát hiện‬ ‪con ly hôn vì ngoại tình,‬ ‪mẹ sẽ tự tử để khỏi phải xấu hổ.‬
‪난 쪽팔려서‬‪mẹ sẽ tự tử để khỏi phải xấu hổ.‬
‪아주 혀를 깨물고 죽고 말 거라고!‬‪mẹ sẽ tự tử để khỏi phải xấu hổ.‬
‪엄마 쪽팔린 게 그렇게 중요하면‬‪Nếu danh tiếng của mẹ quan trọng‬ ‪thì mẹ nên đối xử tốt hơn với cô ấy.‬
‪엄마도 있을 때 잘했어야지!‬‪thì mẹ nên đối xử tốt hơn với cô ấy.‬ ‪Mẹ chỉ ngẩng cao đầu‬ ‪bởi vì con không có gì so với nó thôi.‬
‪네가 못나서, 네가 기우니까‬‪Mẹ chỉ ngẩng cao đầu‬ ‪bởi vì con không có gì so với nó thôi.‬
‪너 무시당할까 봐‬‪Mẹ chỉ ngẩng cao đầu‬ ‪bởi vì con không có gì so với nó thôi.‬
‪(은실)‬ ‪나라도 진상을 떤 거지!‬‪Mẹ không muốn nó khinh con!‬ ‪Nếu vậy sao mẹ lại coi trọng con rể?‬
‪(규태)‬ ‪아유, 그럼 뭐, 그런 논리면‬‪Nếu vậy sao mẹ lại coi trọng con rể?‬
‪매형은 왜 떠받드는데? 어?‬‪Nếu vậy sao mẹ lại coi trọng con rể?‬
‪매형은 왜 떠받드는데?‬‪Tại sao?‬ ‪Anh ta thậm chí còn tệ hơn con.‬
‪누나 그건 나보다 더 개망나니인데‬‪Anh ta thậm chí còn tệ hơn con.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(은실)‬ ‪이게...‬ ‪[규태의 한숨]‬‪Chị con ở đây và chồng chị ấy ở trên này.‬
‪누나가 여기면 매형이 여기지? 어?‬‪Chị con ở đây và chồng chị ấy ở trên này.‬
‪(규태)‬ ‪그럼 내가 여기면 자영이는 어디야?‬‪Con đang ở giữa, nhưng Ja Yeong ở đâu?‬
‪자영이는 여기라고, 여기, 여기, 여기!‬‪Ja Yeong ở tít trên này cơ.‬
‪누나네는 갭이 이만큼 있으니까 엄마가‬‪Mẹ mua cho anh ta một chiếc xe hơi‬ ‪bởi vì khoảng cách giữa họ rất xa.‬
‪매형한테 차 사 준 거 아니야‬‪bởi vì khoảng cách giữa họ rất xa.‬ ‪Thế Ja Yeong thì sao?‬
‪그러면 자영이는‬‪Thế Ja Yeong thì sao?‬
‪어? 이만큼 자영, 자영이는‬ ‪자영이한테는‬‪Con nói rồi, cô ấy ở đây.‬ ‪Cô ấy có được ngôi nhà là công bằng.‬
‪집으로 퉁쳐 주는 게 맞지‬‪Cô ấy có được ngôi nhà là công bằng.‬ ‪Tại sao con...‬
‪(은실)‬ ‪별, 씨, 그냥, 아유, 아유‬‪Tại sao con...‬
‪그 퉁을 아는 놈이 바람을 피워?‬‪Nếu biết thế sao con vẫn ngoại tình?‬
‪어유, 내가 진짜...‬‪- Không tin được.‬ ‪- Đó không phải ngoại tình.‬
‪(규태)‬ ‪바람 아니라고‬‪- Không tin được.‬ ‪- Đó không phải ngoại tình.‬
‪아휴, 쯧‬
‪[흥미로운 음악]‬‪TIỆM KÍNH YEONHA‬
‪(용식)‬ ‪흥식이네 집 앞‬‪Nhà của Heung Sik, phòng khám chăm sóc da,‬
‪피부 관리실 앞‬‪Nhà của Heung Sik, phòng khám chăm sóc da,‬
‪한빛학원 방화‬‪vụ hỏa hoạn ở Học viện Hanbit‬
‪초록색 라이터‬‪và bật lửa xanh.‬
‪네 번 방화 후 살인‬‪Bốn vụ hỏa hoạn‬ và sau đó là một vụ giết người.
‪한빛학원 원장‬‪Giám đốc Học viện Hanbit và No Gyu Tae‬ như anh em vậy.
‪노규태와 호형호제‬‪Giám đốc Học viện Hanbit và No Gyu Tae‬ như anh em vậy.
‪[용식이 셔터를 툭툭 친다]‬ ‪[규태의 다급한 신음]‬‪Chờ đã!‬
‪(규태)‬ ‪뭐야?‬‪Cậu đang làm gì đấy?‬
‪어? 당신이 왜‬ ‪내 사업장 앞에 와 있어?‬‪Tại sao cậu ở đây?‬
‪(용식)‬ ‪신문하려고요‬‪Tôi đến để tra hỏi ông.‬
‪(규태)‬ ‪뭐, 신문?‬‪Tra hỏi tôi?‬
‪(용식)‬ ‪씁, 아, 노규태 씨, 음‬‪Ông No Gyu Tae.‬
‪한빛학원‬‪Học viện Hanbit...‬
‪원장님 아시죠?‬‪Ông quen giám đốc ở đó nhỉ?‬
‪씁, 아이, 뭐, 아주 기냥 뭐, 이‬ ‪호형호제를 일삼았다던디?‬‪Từ những gì tôi nghe được,‬ ‪hai người thân như anh em.‬
‪뭐, 영장 가지고 왔어? 씨‬‪Cậu có lệnh không?‬
‪[용식의 헛웃음]‬
‪(용식)‬ ‪아, 그럼 뭐, 지대로‬ ‪영장 갖고 와 줘요? 예?‬‪Tôi có nên mang đến một tờ không?‬
‪나는 몰라, 어‬‪Tôi không biết gì cả.‬
‪(규태)‬ ‪나는 죽어도 몰라‬‪Tôi hoàn toàn không biết gì.‬
‪열쇠를 못 넣네?‬‪Sao ông không thể tra chìa khóa vào?‬
‪(용식)‬ ‪왜? 왜 그럴까?‬‪Sao ông không thể tra chìa khóa vào?‬
‪당황했어요?‬‪Ông đang bối rối à?‬
‪[규태의 당황한 숨소리]‬‪Ông đang bối rối à?‬
‪내가 지금 당신의 허를 찔렀지?‬‪Tôi làm ông bất ngờ, phải không?‬
‪응? 내가 찔렀죠, 내가 지금? 응?‬‪Đúng thế, phải không?‬
‪[쿵 소리가 난다]‬ ‪(용식)‬ ‪어유‬‪Đúng thế, phải không?‬
‪[호탕하게 웃으며]‬ ‪아이, 다리까지 후들거리시네‬‪Đầu gối của ông yếu đi.‬ ‪Tôi tò mò về lý do đấy.‬
‪아유, 왜 그러실까? 예?‬‪Đầu gối của ông yếu đi.‬ ‪Tôi tò mò về lý do đấy.‬
‪내가 지금 당신의 정곡을 후벼 팠죠?‬‪Tôi nói trúng tim đen của ông rồi chứ gì?‬
‪예? 후벼 팠지, 내가 지금?‬‪Tôi nói trúng tim đen của ông rồi chứ gì?‬ ‪Tôi đã đi đạp vịt!‬
‪야! 나 오리 배 탔어! 씨‬‪Tôi đã đi đạp vịt!‬
‪[오리 울음 효과음]‬ ‪뭐요?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Cậu từng đi chưa?‬
‪너 오리 배 굴려 봤어?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Cậu từng đi chưa?‬
‪내가 너한테 그런 것까지‬ ‪증명을 해야 돼?‬‪Tôi phải chứng minh tôi đã đi đạp vịt à?‬
‪나 좀 놔둬, 좀, 나 좀! 씨‬‪Làm ơn hãy để tôi yên đi!‬
‪(규태)‬ ‪아휴, 내가 지금‬ ‪마누라도 집 나간 판에, 씨‬‪Vợ tôi đã bỏ tôi rồi,‬
‪오리 배, 씨‬‪vậy tại sao‬
‪오리 배 증명을 왜 해, 씨‬‪tôi phải chứng minh mình đã đi đạp vịt?‬
‪[규태의 짜증 섞인 신음]‬
‪(용식)‬ ‪아, 울어요?‬‪Ông đang khóc à?‬
‪아이, 참 나‬ ‪아이, 내가 뭐, 뭐 했다고‬‪Tôi đã nói gì đâu. Thôi nào.‬
‪아이, 왜 이래요?‬‪Tôi đã nói gì đâu. Thôi nào.‬
‪(규태)‬ ‪너‬‪Cậu...‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪한빛학원 파지 마‬‪Cậu...‬ ‪Đừng động vào Học viện Hanbit.‬
‪옹산에 피바람 불어‬‪Loạn cả Ongsan đấy.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(기자1)‬ ‪아이고, 실례합니다‬‪Xin chào các cô.‬ ‪Tôi hy vọng có thể hỏi vài câu.‬
‪말씀 좀 여쭐게요‬‪Xin chào các cô.‬ ‪Tôi hy vọng có thể hỏi vài câu.‬
‪씁, 뭐, 딴게 아니고‬‪Các cô thấy đấy,‬
‪여기 뒤쪽에‬ ‪이상한 술집 하나 있잖아요?‬‪chúng tôi tò mò về quán rượu trong hẻm.‬
‪이름이 뭐였더라? 무슨 까, 까...‬‪- Tên gì ấy nhỉ?‬ ‪- Camellia?‬
‪(승희)‬ ‪까멜리아?‬‪- Tên gì ấy nhỉ?‬ ‪- Camellia?‬ ‪Vâng, đúng rồi.‬
‪(기자1)‬ ‪아, 거기, 거기, 거기‬ ‪[기자2가 호응한다]‬‪Vâng, đúng rồi.‬
‪이 동네 술집이 그거 하나인 거 같던데‬‪Có vẻ đó là quán rượu duy nhất‬ ‪trong khu phố này.‬ ‪Chỉ có một quán‬ ‪nên anh có thể gọi là độc quyền.‬
‪(귀련)‬ ‪하나유‬‪Chỉ có một quán‬ ‪nên anh có thể gọi là độc quyền.‬
‪평정, 평정, 독점이유‬ ‪[기자1이 호응한다]‬‪Chỉ có một quán‬ ‪nên anh có thể gọi là độc quyền.‬
‪(기자1)‬ ‪아이, 근데 뭐, 이런 건전한 동네에‬‪Sao lại có một quán rượu kỳ lạ như thế‬ ‪trong khu phố xinh đẹp yên tĩnh này?‬
‪그런 이상한 술집이 있어? 그렇죠?‬‪Sao lại có một quán rượu kỳ lạ như thế‬ ‪trong khu phố xinh đẹp yên tĩnh này?‬
‪[기자1의 만족스러운 신음]‬
‪근데‬‪Nhân tiện, ở đó có một phụ nữ kỳ lạ.‬
‪거기 느낌 요상한 여자 하나 있잖아요‬‪Nhân tiện, ở đó có một phụ nữ kỳ lạ.‬
‪(애정)‬ ‪누구?‬‪Ý anh là gì? Dongbaek?‬
‪동백이?‬‪Ý anh là gì? Dongbaek?‬
‪(기자1)‬ ‪아, 이름이 동백이구나, 동백이‬ ‪[기자2가 호응한다]‬‪Ra đó là tên cô ta. Dongbaek.‬
‪근데 그 여자는‬‪Chắc cô ấy độc thân nhỉ?‬
‪혼자인가?‬‪Chắc cô ấy độc thân nhỉ?‬
‪남편은 안 보이던데‬‪Tôi không thấy chồng cô ấy đâu.‬
‪근데 또 애는 하나 있는 거 같던데?‬‪Nhưng hình như cô ấy có một đứa con.‬
‪(찬숙)‬ ‪근데 왜 말은 놔?‬‪Sao anh trò chuyện như bạn bè thế?‬
‪우리 알아요?‬‪Anh quen chúng tôi không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(기자1)‬ ‪예?‬‪- Sao?‬ ‪- Sao anh lại ăn bánh gạo của chúng tôi?‬
‪근디 왜 남의 떡은 집어 먹고 있어?‬‪- Sao?‬ ‪- Sao anh lại ăn bánh gạo của chúng tôi?‬
‪(재영)‬ ‪너 세 개, 너 네 개‬‪Anh ba cái, anh ta bốn cái.‬
‪내가 다 세고 있었어, 쯧‬ ‪[기자들의 당황한 기침]‬‪Tôi đếm đấy nhé.‬
‪(기자2)‬ ‪아, 이거 시, 시식 아니었어요?‬‪Không phải là để nếm thử à?‬ ‪Anh nghĩ chúng tôi làm từ thiện hả?‬ ‪Nghĩ chúng tôi ngây thơ lắm à?‬
‪(재영)‬ ‪떡 팔아 얼마 남는다고 시식을 대 줘?‬‪Anh nghĩ chúng tôi làm từ thiện hả?‬ ‪Nghĩ chúng tôi ngây thơ lắm à?‬
‪시골 인심이 호구여?‬‪Anh nghĩ chúng tôi làm từ thiện hả?‬ ‪Nghĩ chúng tôi ngây thơ lắm à?‬
‪(찬숙)‬ ‪아, 뭐를 녹음하는 겨?‬‪- Anh ghi âm gì đây?‬ ‪- Đó là...‬
‪(기자1)‬ ‪예? 아...‬ ‪[귀련의 놀란 신음]‬‪- Anh ghi âm gì đây?‬ ‪- Đó là...‬
‪(찬숙)‬ ‪시골 사람은 다 컴맹인 줄 아나 벼?‬‪Anh nghĩ‬ ‪dân quê không biết công nghệ chắc?‬
‪[기자1의 당황한 숨소리]‬ ‪이, 나인 써?‬‪Điện thoại của tôi còn xịn hơn.‬
‪- (기자1) 아이...‬ ‪- (찬숙) 난 텐 써‬‪Điện thoại của tôi còn xịn hơn.‬
‪(기자1)‬ ‪아, 이, 이게 왜 켜져 있냐, 이게?‬ ‪[기자2의 어색한 웃음]‬‪Trời ạ, tại sao lại thế này?‬ ‪Chắc tôi ấn nhầm nút.‬
‪주머니에서 나오다가‬ ‪손가락으로 잘못...‬ ‪[찬숙의 비웃음]‬‪Chắc tôi ấn nhầm nút.‬ ‪Tôi không biết lý do anh hỏi về Dongbaek,‬ ‪nhưng cô ấy‬
‪(귀련)‬ ‪동백이네 왜 찝쩍대는지 모르겄는디‬‪Tôi không biết lý do anh hỏi về Dongbaek,‬ ‪nhưng cô ấy‬
‪걔 혼자 아니어요‬‪không độc thân.‬
‪(기자1)‬ ‪혼자가 아니에요?‬‪Không à?‬
‪(찬숙)‬ ‪걔 남편이 강력반 형사여‬‪Chồng cô ấy là một thanh tra hình sự.‬
‪걸리면 죽어‬‪Gặp anh là anh ta giết đấy.‬
‪맨주먹으로 탈옥범 잡았어‬‪Anh ta từng bắt kẻ đào tẩu bằng tay không.‬
‪[기자1의 어색한 웃음]‬
‪(기자1)‬ ‪뭐, 그 집이랑 되게 친하신가 보네‬‪Có vẻ cô rất thân với gia đình đó.‬ ‪Các anh là bạn cô ấy à?‬
‪[기자1의 어색한 웃음]‬ ‪(귀련)‬ ‪형님, 친햐?‬‪Các anh là bạn cô ấy à?‬
‪(찬숙)‬ ‪원래 자기 동생‬ ‪톡톡 건드리는 언니들이‬‪Những người thấy vui vẻ‬ ‪khi trêu chọc chị em của mình‬
‪남이 내 동생‬ ‪건드리는 꼴은 못 보는 겨‬‪không thích người khác đụng vào họ.‬
‪[여자들이 호응한다]‬
‪(기자2)‬ ‪아, 언니분...‬‪- Chị em?‬ ‪- Anh có thể gọi chúng tôi như vậy.‬
‪- (재영) 여기 다 언니여‬ ‪- (귀련) 그러면‬‪- Chị em?‬ ‪- Anh có thể gọi chúng tôi như vậy.‬ ‪Phụ nữ trong khu phố này là một hội.‬
‪(찬숙)‬ ‪우리 동네 여자들은‬ ‪조직으로 움직이니께‬‪Phụ nữ trong khu phố này là một hội.‬
‪응, 험난한 꼴 보기 싫으면‬‪Nếu không muốn gặp rắc rối,‬ ‪anh nên biến đi.‬
‪꺼지세요‬‪Nếu không muốn gặp rắc rối,‬ ‪anh nên biến đi.‬
‪(재영)‬ ‪귓구녕이 맥혔나 비네‬‪Tai anh điếc à?‬
‪[뼈가 우두둑거린다]‬
‪귓방망이 좀 뚫어 줘야겄네‬‪Chắc anh cần chúng tôi đấm cho thông.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪[귀련의 한숨]‬
‪[우두둑거린다]‬ ‪[날렵한 효과음]‬
‪[기자들의 당황한 신음]‬‪- Chúng tôi...‬ ‪- Làm thôi.‬
‪- (찬숙) 안 나가?‬ ‪- (재영) 잘한다‬‪- Chúng tôi...‬ ‪- Làm thôi.‬
‪(기자2)‬ ‪아, 뭔가 삥 뜯긴 기분인데‬‪Tôi thấy như bị cướp ấy.‬ ‪Này, đi rút một ít tiền mặt đi.‬
‪(기자1)‬ ‪야, 너 가서 돈 좀 찾아와‬‪Này, đi rút một ít tiền mặt đi.‬
‪[기자2의 당황한 신음]‬‪Chúng ta đã đi đến nước này rồi,‬ ‪tôi sẽ hỏi thẳng.‬
‪어차피 이렇게 된 거‬ ‪내가 직접 가서 물어보게‬‪Chúng ta đã đi đến nước này rồi,‬ ‪tôi sẽ hỏi thẳng.‬
‪[기자2의 감탄하는 숨소리]‬ ‪원래 돈 좀 먹이면‬‪Tiền luôn cạy mở được‬ ‪những đôi môi kín nhất.‬
‪측근들 입이 더 가볍더라고‬‪Tiền luôn cạy mở được‬ ‪những đôi môi kín nhất.‬
‪(규태)‬ ‪어?‬
‪[규태의 가쁜 숨소리]‬
‪(규태)‬ ‪자영이가 돌아왔다‬‪Ja Yeong đã trở lại.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪어, 어디 이렇게‬ ‪싸돌아다니다 온 거야? 씨‬‪Cô ấy đã đi đâu chứ?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[헛기침]‬ ‪(규태)‬ ‪뭔 말을 해야 될까?‬‪Mình nên nói gì với cô ấy?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(자영)‬ ‪어, 왔어?‬‪- Anh về rồi.‬ ‪- Và em cũng vậy.‬
‪어, 왔어?‬‪- Anh về rồi.‬ ‪- Và em cũng vậy.‬
‪(규태)‬ ‪얼렁뚱땅 넘어갈 수 있는 걸까?‬‪Có thể giả vờ không có gì xảy ra không?‬
‪(자영)‬ ‪어, 옷 벗지 마‬‪Đừng thay quần áo. Chúng ta sẽ ra ngoài.‬
‪바로 나가야 돼‬‪Đừng thay quần áo. Chúng ta sẽ ra ngoài.‬
‪어디를?‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Em đã dùng con dấu của anh.‬
‪당신 도장 찍어 놨어‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Em đã dùng con dấu của anh.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[격정적인 음악]‬‪ĐƠN ĐỒNG THUẬN LY HÔN‬
‪씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪(자영)‬ ‪양육권 싸움이 없으니까‬ ‪훨씬 더 편하네‬‪Không phải giành quyền nuôi con‬ ‪nên dễ hơn.‬
‪[규태의 헛기침]‬
‪(규태)‬ ‪겁이나 먹이는 거겠지‬‪Chắc chắn cô ấy chỉ muốn dọa mình thôi.‬
‪(자영)‬ ‪뭘 앉아?‬‪Đừng ngồi. Chúng ta phải làm xong‬ ‪trước khi tòa đóng cửa hôm nay.‬
‪법원 문 닫기 전에 가야지‬‪Đừng ngồi. Chúng ta phải làm xong‬ ‪trước khi tòa đóng cửa hôm nay.‬
‪진짜 이혼을 하게?‬‪Ta thật sự sẽ ly hôn?‬ ‪Em không nói đùa.‬
‪내가 쇼할 사람이야?‬‪Em không nói đùa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[한숨]‬‪Hôm qua anh đã đến cửa hàng của mẹ em‬
‪(규태)‬ ‪아니‬‪Hôm qua anh đã đến cửa hàng của mẹ em‬
‪내가 어제 장모님 가게에도 갔었는데‬‪Hôm qua anh đã đến cửa hàng của mẹ em‬
‪뭐, 끼, 낌새도 모르고 계시던데, 뭘‬ ‪[자영이 지퍼를 직 잠근다]‬‪và có vẻ bà ấy không biết chuyện này.‬
‪[규태의 헛기침]‬ ‪뭐, 장모랑 이혼해?‬‪Anh không ly hôn với bà ấy.‬
‪당신이 언제부터 장모 낌새 살폈다고‬‪Anh quan tâm đến những gì bà ấy biết‬ ‪từ khi nào?‬
‪안 해!‬‪Anh không muốn. Anh không thể.‬
‪아, 못 해‬‪Anh không muốn. Anh không thể.‬
‪나 이렇게는 억울해‬‪Thế này quá bất công với anh.‬
‪(규태)‬ ‪까놓고 내가 뭘 하기나 했어?‬‪Anh thực sự không làm bất cứ điều gì.‬
‪어? 그깟 게 유책 사유면‬‪Nếu em bắt anh chịu trách nhiệm,‬
‪그, 동창회 나가는 것들 그냥‬ ‪싹 다 집어 처넣어야 된다고! 쯧‬‪vậy những ai đi họp lớp‬ ‪cũng nên bị trừng phạt.‬ ‪Thế thì anh có thể ký tên‬
‪그럼 안 억울하게‬‪Thế thì anh có thể ký tên‬ ‪và khiến chuyện công bằng trở lại.‬
‪도장 찍고 한 풀어‬‪và khiến chuyện công bằng trở lại.‬
‪실컷 연애하라고‬‪Anh hẹn hò ai cũng được.‬
‪(규태)‬ ‪아, 센 척하지 말라고!‬‪Đừng tỏ ra cứng rắn nữa.‬ ‪Em...‬
‪너, 너, 저...‬‪Em...‬
‪너도 울었잖아‬‪Em cũng đã khóc.‬
‪네 눈물이‬‪Nước mắt của em...‬
‪나에게는 샷건과도 같았어‬‪như phát súng với anh vậy.‬
‪너 요새도 게임하니?‬‪- Anh vẫn chơi điện tử à?‬ ‪- Đó là phép ẩn dụ!‬
‪(규태)‬ ‪비유야!‬‪- Anh vẫn chơi điện tử à?‬ ‪- Đó là phép ẩn dụ!‬
‪[격정적인 음악]‬ ‪(자영)‬ ‪됐고‬‪Quên đi.‬ ‪Anh nghĩ anh trốn được việc này hả?‬
‪뭐, 안 할 재간 있어?‬‪Quên đi.‬ ‪Anh nghĩ anh trốn được việc này hả?‬
‪나 이혼 전문이야‬‪- Em là một luật sư ly hôn.‬ ‪- Vậy còn chức thị trưởng của anh?‬
‪(규태)‬ ‪나 군수는!‬‪- Em là một luật sư ly hôn.‬ ‪- Vậy còn chức thị trưởng của anh?‬
‪당신 옹산 영부인 안 할 거야?‬‪Em không muốn làm vợ thị trưởng à?‬
‪내가 청혼할 때 뭐라고 했어?‬‪Anh đã nói gì với em khi anh cầu hôn em?‬
‪옹산 영부인 시켜 준다고 했지?‬‪Anh đã nói anh sẽ biến em‬ ‪thành đệ nhất phu nhân ở Ongsan.‬
‪했지!‬‪- Anh đã nói thế!‬ ‪- Ừ.‬
‪(자영)‬ ‪응‬‪- Anh đã nói thế!‬ ‪- Ừ.‬
‪내가 마지막 의리로 충고하는데‬‪Đây là lời khuyên cuối cùng của em‬ ‪vì tình xưa nghĩa cũ.‬
‪당신 헛물 그만 켜‬‪Đừng mơ hão nữa.‬
‪괜히 여기저기 불려 다니면서‬ ‪술값 쏘고 다니지 말라고‬‪Đừng mời người khác đi uống rượu‬ ‪mà chả được gì.‬
‪뭐가 헛물이야!‬‪Đó không phải mơ hão.‬
‪다들 나만 봤다 하면 나 뽑는대, 어‬‪Ai cũng nói sẽ bầu cho anh khi anh gặp họ.‬
‪어? 나를 안 뽑겠다는 사람을‬ ‪내가 본 적이 없는데?‬‪Anh chưa thấy ai nói‬ ‪họ sẽ không bầu cho anh.‬
‪(자영)‬ ‪응, 알겠고 신분증이나 챙겨‬‪Ừ, em hiểu rồi. Lấy thẻ căn cước đi.‬
‪나 군수랑 캐톡 친구다‬‪Em là bạn của thị trưởng hiện tại.‬
‪안 나오면‬ ‪너 바람피운 거 다 얘기할 거야‬‪Nếu anh không ra,‬ ‪em sẽ kể chuyện anh ngoại tình.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪(기자1)‬ ‪그 다른 여자분은 어디 가셨나 봐요?‬‪Người phụ nữ kia không ở đây à?‬
‪그 지라시 터지고 나서부터‬ ‪쭉 팔로우하면서‬‪Sau khi các tin đồn nổ ra,‬ ‪chúng tôi đã kiểm tra‬ ‪mọi chi tiết trong chuyện này.‬
‪정황 체크는 다 했고요‬‪chúng tôi đã kiểm tra‬ ‪mọi chi tiết trong chuyện này.‬
‪그, 강 선수 쪽이 별거 중인 것도‬‪Chúng tôi biết anh Kang và vợ sống riêng.‬
‪(동백)‬ ‪얘는 왜 쓸데없이 별거를 할까?‬‪Tại sao họ phải sống riêng?‬ ‪Và chúng tôi kiểm tra thấy‬ ‪anh ấy gặp người phụ nữ này.‬
‪(기자1)‬ ‪그리고 이 여자분이랑‬ ‪만남이 있었던 것도‬‪Và chúng tôi kiểm tra thấy‬ ‪anh ấy gặp người phụ nữ này.‬
‪다 체크했습니다‬‪Và chúng tôi kiểm tra thấy‬ ‪anh ấy gặp người phụ nữ này.‬ ‪Hyang Mi đã làm gì?‬
‪(동백)‬ ‪향미는 뭘 하고 다니던 걸까?‬‪Hyang Mi đã làm gì?‬
‪그리고 왜‬‪Và tại sao...‬
‪[의미심장한 음악]‬‪họ lại chụp ảnh con trai mình?‬
‪남의 애는 찍는 걸까?‬‪họ lại chụp ảnh con trai mình?‬
‪(기자1)‬ ‪마지막으로 팩트만 좀 체크할게요‬‪Hãy để chúng tôi kiểm tra sự thật‬ ‪một lần cuối cùng.‬
‪강종렬 아시죠?‬‪Cô biết Kang Jong Ryeol là ai, phải không?‬
‪본 적 있죠?‬‪Cô đã gặp anh ta, phải không?‬
‪아, 물론 우리 제보자님께 성의 표시는‬‪Chúng tôi chắc chắn sẽ đền bù cho cô‬ ‪nếu cô cung cấp thông tin.‬
‪확실하게 해 드릴 거고요, 네‬ ‪[카메라 조작음]‬‪Chúng tôi chắc chắn sẽ đền bù cho cô‬ ‪nếu cô cung cấp thông tin.‬ ‪Làm thế nào để xóa cái này?‬
‪이거 어떻게 지우는 거예요?‬‪Làm thế nào để xóa cái này?‬
‪- 예?‬ ‪- (동백) 이거 어떻게 지워요?‬ ‪[카메라 조작음]‬‪- Hả?‬ ‪- Làm sao xóa cái này?‬
‪(기자1)‬ ‪어유, 남의 걸 왜 함부로 만져요?‬‪Sao cô lại động vào?‬
‪아, 이리 줘요, 아, 달라고요, 왜...‬‪Đưa cho tôi. Này.‬
‪애는 찍으면 안 되죠‬‪- Anh không nên chụp ảnh thằng bé.‬ ‪- Sao?‬
‪(기자1)‬ ‪예?‬‪- Anh không nên chụp ảnh thằng bé.‬ ‪- Sao?‬
‪애, 애를 왜 찍어요!‬‪Tại sao anh lại chụp ảnh nó?‬
‪(기자1)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪아이, 왜 이러실까?‬‪Cô sao vậy?‬
‪아, 우리가 필요하면‬ ‪모자이크해서 쓰는 거고‬‪Chúng tôi sẽ làm mờ nếu cần.‬ ‪Chúng tôi bảo vệ quyền của người dân.‬ ‪Trả đây.‬
‪일반인은 알아서‬ ‪보호해 드린다고요, 일로 줘요‬‪Chúng tôi bảo vệ quyền của người dân.‬ ‪Trả đây.‬
‪당신이 뭔데 내 자식을 보호해?‬‪Anh là ai mà bảo vệ con tôi?‬
‪애가 무슨 죄라고‬‪Nó không làm gì cả.‬
‪(동백)‬ ‪애는 찍으면 안 되죠!‬‪Anh không nên chụp ảnh nó.‬ ‪Pil Gu là con trai của tôi. Là con tôi.‬
‪필구는 그냥 내 아들이에요‬‪Anh không nên chụp ảnh nó.‬ ‪Pil Gu là con trai của tôi. Là con tôi.‬
‪얘 내 아들이라고요!‬‪Anh không nên chụp ảnh nó.‬ ‪Pil Gu là con trai của tôi. Là con tôi.‬
‪애가 뭐가 있나 봐요?‬‪Thằng bé có gì phải không?‬
‪(기자1)‬ ‪뭐가 있네‬‪Có gì đó. Phải không?‬
‪그렇죠?‬‪Có gì đó. Phải không?‬
‪[기자1의 놀라는 신음]‬
‪이 여자가 미쳤나! 씨‬‪Cô có bị điên không?‬
‪너 이게 얼마짜리인 줄 알아! 이씨‬‪Cô biết cái này đắt lắm không?‬
‪너 내 자식은 얼마짜리인 줄 알아?‬‪Biết con tôi quý thế nào không?‬
‪애 건들지 마‬‪Đừng có dây vào nó.‬ ‪Tôi sẽ giết hết các người.‬
‪너희 진짜 다 죽어‬‪Đừng có dây vào nó.‬ ‪Tôi sẽ giết hết các người.‬
‪애 사진을 찍었다고!‬‪Họ đã chụp ảnh nó!‬
‪(동백)‬ ‪네가 뭔데 필구 인생을 건드려!‬‪Anh là ai‬ ‪mà động vào cuộc sống của Pil Gu?‬
‪야, 필구 네 자식이야‬‪Này, Pil Gu là con trai của anh.‬
‪짱구 굴리지 말고 네 거 다 걸고 지켜!‬‪Đừng cố tỏ ra thông minh‬ ‪và bảo vệ nó hết mình đi.‬
‪[한숨]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪개새끼들이 진짜! 이씨‬‪Bọn khốn.‬
‪[한숨]‬
‪[규태의 한숨]‬
‪(규태)‬ ‪가정 법원 앞에 삼겹살집이라니‬‪Một quán thịt ba chỉ‬ ‪trước tòa án gia đình ư?‬
‪인생의 아이러니네‬‪Thật mỉa mai làm sao.‬
‪씁, 원래 통상적으로‬ ‪삼겹살은 1인분을 안 시키잖아‬‪Mọi người thường không gọi‬ ‪chỉ một phần ba chỉ.‬
‪이혼하는 사람들은‬‪Những người đã ly hôn‬
‪삼겹살도 못 먹겠네‬‪còn không thể ăn thịt ba chỉ.‬
‪인생의 형벌인가?‬‪Đây là sự trừng phạt của cuộc đời à?‬
‪(자영)‬ ‪아, 파란불이야‬‪Đèn xanh rồi.‬
‪나 배고파서 도장 못 찍겠어‬‪Anh đói quá nên không ký giấy nổi.‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬‪Đừng làm trò cười và lái xe đi.‬
‪(자영)‬ ‪개수작 부리지 말고 출발해‬‪Đừng làm trò cười và lái xe đi.‬ ‪Anh không làm trò cười.‬ ‪Chúng ta ăn bữa tiệc cuối cùng đi.‬
‪(규태)‬ ‪개수작 아니야‬‪Anh không làm trò cười.‬ ‪Chúng ta ăn bữa tiệc cuối cùng đi.‬
‪최후의 만찬은 하자는 거지‬‪Anh không làm trò cười.‬ ‪Chúng ta ăn bữa tiệc cuối cùng đi.‬
‪(자영)‬ ‪진짜 가지가지 한다‬ ‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬‪Anh đúng là khó tin.‬
‪(규태)‬ ‪내가 마지막으로 당신이랑‬ ‪삼겹살도 못 먹어?‬‪Chúng ta còn không thể‬ ‪cùng ăn thịt ba chỉ lần cuối hả?‬
‪사형수도 죽기 전에‬ ‪먹고 싶은 거 있으면 준다더라‬‪Đến tử tù còn được ăn món họ muốn‬ ‪trước khi chết.‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬
‪[어이없는 한숨]‬
‪내가 대체 네 어디가 좋았을까?‬‪Em từng thích gì ở anh nhỉ?‬
‪[지글거리는 소리가 난다]‬
‪(규태)‬ ‪나 있잖아, 근데 까놓고‬‪Em biết không?‬ ‪Nói thật, chuyện này đúng là bất công.‬
‪아, 진짜 억울하거든‬‪Em biết không?‬ ‪Nói thật, chuyện này đúng là bất công.‬
‪이건 뭐, 오얏나무 아래서‬ ‪신발 끈 좀 묶었다고‬‪Cứ như anh đang bị bắt vì buộc dây giày‬ ‪dưới gốc cây mận vậy.‬
‪수갑 채우는 꼴이라고‬‪dưới gốc cây mận vậy.‬ ‪Ý anh là "buộc dây mũ". Anh nói sai rồi.‬
‪오얏나무 밑에선 갓끈을 묶었겠지‬‪Ý anh là "buộc dây mũ". Anh nói sai rồi.‬
‪나는‬ ‪[물을 조르르 따른다]‬‪Anh hoàn toàn vô tội‬ ‪cả về tâm lý và thể chất.‬
‪정신적으로나 육체적으로나‬ ‪무죄는 무죄라고‬‪Anh hoàn toàn vô tội‬ ‪cả về tâm lý và thể chất.‬
‪(규태)‬ ‪어? 막말로 나는‬ ‪걔 손 한 번을 안 잡았고‬‪Anh thậm chí còn không nắm tay cô ta.‬ ‪Hyang Mi còn chả phải gu của anh.‬
‪심적으로도‬‪Hyang Mi còn chả phải gu của anh.‬
‪향미 걔는 내 스타일 자체가 아니라고‬‪Hyang Mi còn chả phải gu của anh.‬
‪그래, 미수라고 치자‬‪Ừ, xem như anh chỉ có ý định thôi.‬
‪당신의 외도 미수가‬ ‪결정적 트리거이긴 했지만...‬‪Ý định ngoại tình của anh‬ ‪châm ngòi mọi thứ, nhưng...‬ ‪Có phải dùng mấy từ khó như vậy không?‬
‪이 상황에서도‬ ‪어려운 말을 꼭 써야겠어?‬‪Có phải dùng mấy từ khó như vậy không?‬ ‪Nhưng với chúng ta thì như nhau cả thôi.‬
‪결국 우리도 똑같아‬‪Nhưng với chúng ta thì như nhau cả thôi.‬
‪이혼하는 사람들 십중팔구가‬ ‪죽어도 못 살겠다는‬‪Trong mười cặp đôi‬ ‪thì có tám tới chín cặp nói‬ ‪họ không thể sống với nhau‬ ‪do tính cách trái ngược.‬
‪그 성격 차이‬‪họ không thể sống với nhau‬ ‪do tính cách trái ngược.‬
‪우리도 그거 아니겠니?‬‪Chúng ta cũng vậy.‬ ‪Ôi trời.‬ ‪Làm gì có ai hợp nhau hoàn toàn đâu.‬
‪옘병, 성격이야 다 안 맞지‬‪Ôi trời.‬ ‪Làm gì có ai hợp nhau hoàn toàn đâu.‬ ‪Đến bố mẹ và con cái còn không như thế.‬
‪부모 자식 간에도 성격은 안 맞아, 응?‬‪Đến bố mẹ và con cái còn không như thế.‬
‪근데 우라질, 그딴 걸로‬ ‪가정을 풍지박살을 내?‬‪Sao em có thể‬ ‪để gia đình ta tan chảy như vậy chứ?‬
‪풍비박산‬‪Tan vỡ.‬
‪(자영)‬ ‪풍지박살 아니고 풍비박산‬‪Không phải "tan chảy". Tan vỡ.‬
‪[규태가 젓가락을 툭 떨어뜨린다]‬
‪(규태)‬ ‪이러니까‬‪Đấy.‬
‪이러니까, 어?‬‪Chính là vì thế đấy.‬
‪당신 한 번이라도‬ ‪'내 남편 최고다, 우리 규태 잘한다'‬‪Em có bao giờ động viên anh là:‬ ‪"Chồng làm tốt lắm.‬ ‪Gyu Tae, anh thật tuyệt" chưa?‬
‪우쭈쭈 해 준 적 있어?‬‪Gyu Tae, anh thật tuyệt" chưa?‬
‪맨날 무시하고 기나 죽이고‬‪Em luôn coi thường anh và ngó lơ anh.‬
‪다 자기 마누라랑 살고 싶지‬‪Người ta muốn sống với vợ‬
‪세종대왕이랑 살고 싶은‬ ‪사람이 어디 있냐고‬‪chứ không phải cảnh sát chính tả.‬
‪당신도 나 무시했잖아‬‪Anh cũng coi thường em.‬ ‪Sao anh dám coi thường luật sư vĩ đại?‬
‪아, 쇤네가요? 변호사 나리를요?‬‪Sao anh dám coi thường luật sư vĩ đại?‬ ‪Bắt lỗi anh đâu phải cách duy nhất.‬
‪맞춤법 까는 것만 무시야?‬‪Bắt lỗi anh đâu phải cách duy nhất.‬
‪까놓고‬‪Nói thật nhé.‬
‪우리가 난임이었니? 피임이었지‬‪Chúng ta không vô sinh.‬ ‪Chúng ta ngừa thai.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(자영)‬ ‪서로 하숙하듯 산 게‬‪Đã nhiều năm rồi‬ ‪ta chỉ sống với nhau như bạn cùng phòng.‬
‪벌써 몇 년째인데?‬‪Đã nhiều năm rồi‬ ‪ta chỉ sống với nhau như bạn cùng phòng.‬
‪(규태)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪야‬‪Này, sao em lại nói ra ở đây?‬
‪그런 얘기를 왜 바깥에서 해?‬‪Này, sao em lại nói ra ở đây?‬ ‪Có vẻ như‬
‪우린 그냥‬‪Có vẻ như‬
‪쯧, 배달은 1인분이 안 돼서‬ ‪같이 사는 사람들처럼‬‪ta sống với nhau vì không thể chỉ gọi giao‬ ‪một phần thức ăn.‬
‪그렇게 살았잖아‬‪ta sống với nhau vì không thể chỉ gọi giao‬ ‪một phần thức ăn.‬
‪넌 계속 '풍지박살' 같은 걸‬ ‪해야 되는 사람인데‬‪Anh luôn dùng sai từ,‬
‪난 그걸 또‬‪em thì không sửa sai là không chịu được.‬
‪기어코 고쳐 줘야 되는 사람이거든‬‪em thì không sửa sai là không chịu được.‬
‪(자영)‬ ‪그러니 어떡해?‬‪Biết làm sao đây? Đâu còn cách nào khác.‬
‪할 수 없지‬‪Biết làm sao đây? Đâu còn cách nào khác.‬
‪[한숨]‬
‪그만 좀 참고 살자, 우리‬‪Đừng dối lòng nữa.‬
‪그냥 그럼 우리 일단‬‪Mình có thể vẫn sống với nhau‬
‪그냥 다시 살면서‬ ‪복수라도 하면 안 돼?‬‪còn em thì vẫn trả thù được không?‬ ‪Em đã trả thù‬
‪복수는‬‪Em đã trả thù‬
‪최향미로 다 했어‬‪Choi Hyang Mi rồi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪[카드 단말기 작동음]‬
‪(주인2)‬ ‪네, 감사합니다‬‪Cảm ơn quý khách.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[차 문이 달칵 잠긴다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪뭐 하냐?‬‪Anh làm cái gì thế?‬
‪저기‬‪À, anh đã nghĩ em rất ngầu‬ ‪vì em là cảnh sát chính tả.‬
‪생각해 보면 나는 당신이‬ ‪세종대왕이라 멋졌는데‬‪À, anh đã nghĩ em rất ngầu‬ ‪vì em là cảnh sát chính tả.‬ ‪Không hiểu sao‬ ‪anh lại trở nên nhỏ mọn như vậy.‬
‪(규태)‬ ‪이제 와서 내가 왜‬ ‪더 찌질해졌는지 모르겠어‬‪Không hiểu sao‬ ‪anh lại trở nên nhỏ mọn như vậy.‬
‪(자영)‬ ‪문 따‬‪- Mở cửa ra.‬ ‪- Nhưng ngày xưa‬
‪(규태)‬ ‪아, 근데 당신도‬‪- Mở cửa ra.‬ ‪- Nhưng ngày xưa‬ ‪em nghĩ anh đáng yêu vì anh nhỏ mọn mà.‬
‪처음엔 나 찌질해서 귀여워했었잖아‬‪em nghĩ anh đáng yêu vì anh nhỏ mọn mà.‬
‪우리 초심으로 돌아가자‬‪- Làm lại từ đầu đi.‬ ‪- Mở cửa ra.‬
‪문 안 따?‬‪- Làm lại từ đầu đi.‬ ‪- Mở cửa ra.‬
‪누나‬‪Ja Yeong yêu dấu.‬
‪사랑해‬‪Anh yêu em.‬
‪저 새끼가, 이씨‬‪Cái tên khốn này!‬
‪[힘주는 숨소리]‬‪Cô ấy xinh quá, làm mình cứng cả họng.‬
‪이쁜 게 유세지, 이쁜 게 유세야‬‪Cô ấy xinh quá, làm mình cứng cả họng.‬
‪참, 뭐, 맨날 까딱하면 때려치우재‬‪Mỗi khi cô ấy buồn thì lại đòi chia tay.‬
‪계시는가?‬‪Cô ấy về chưa nhỉ?‬
‪[놀라는 신음]‬
‪- (용식) 아이, 어유, 깜짝이야‬ ‪- (정숙) 놀라기는‬‪Trời.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Trời đất.‬
‪어유, 아, 아유‬‪Bác ạ. Bác mới đi đâu về ạ?‬
‪아유, 어머니, 아유‬‪Bác ạ. Bác mới đi đâu về ạ?‬
‪뭐, 어디 갔다 오셔요?‬‪Bác ạ. Bác mới đi đâu về ạ?‬
‪꽃 또 사 왔네?‬‪Cậu lại mua hoa rồi.‬
‪아, 예‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪À vâng.‬
‪이...‬
‪제가 조금 좀‬‪Cháu phải cố gắng giảng hòa với cô ấy.‬
‪점수 딸 일이 쪼끔 있어 갖고요‬‪Cháu phải cố gắng giảng hòa với cô ấy.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪걔가 애야? 꽃 주면 헬렐레하게‬‪Nó đâu phải trẻ con.‬ ‪Không mua chuộc bằng hoa được đâu.‬
‪(정숙)‬ ‪먹지도 못할 풀때기를 왜 자꾸 사 와?‬‪Không ăn được thì mua làm gì?‬
‪(용식)‬ ‪저, 근데 이건 좀 싸요‬‪Cái này rẻ hơn ạ.‬ ‪CAMELLIA‬
‪요, 이 수국이, 이게 한 단에‬ ‪3천 원뿐이 안 하기 때문에요‬‪Cẩm tú cầu có 3.000 won một bó thôi.‬ ‪Quên cái thứ 3.000 won đó đi.‬
‪[용식의 웃음]‬ ‪수국 3천 원 말고‬‪Quên cái thứ 3.000 won đó đi.‬
‪너 처자식 먹여 살리려면‬ ‪얼마 있어야 되는지 알아?‬‪Cậu biết để nuôi gia đình‬ ‪thì cần bao nhiêu không?‬
‪(정숙)‬ ‪너 돈 많아?‬‪Cậu có nhiều tiền không?‬
‪모아 둔 돈 좀 있어?‬‪Có tiền tiết kiệm chứ?‬
‪이, 근디 저도요‬‪Nhưng cẩm tú cầu là để đầu tư‬ ‪cho tương lai đấy.‬
‪이 수국으로 이, 미래에다가‬ ‪투자하는 건데요‬‪Nhưng cẩm tú cầu là để đầu tư‬ ‪cho tương lai đấy.‬
‪[웃음]‬
‪참 맑다, 너 맑아‬‪Cái cậu này. Ngây thơ thật đấy.‬
‪(정숙)‬ ‪아주 그냥 천진난만해‬‪Cậu chẳng hiểu gì cả.‬
‪네가 그런데 주야장천 해맑게 살려면‬‪Nhưng để cậu cứ ngây thơ thế này‬
‪네 마누라는 억척 돼야 되겠지?‬‪thì vợ cậu sẽ phải mạnh mẽ lắm đây.‬
‪그래도‬‪Nhưng cháu không nghĩ‬ ‪phải có tiền mới hạnh phúc ạ.‬
‪저는 이, 행복은‬‪Nhưng cháu không nghĩ‬ ‪phải có tiền mới hạnh phúc ạ.‬
‪요거 순이 아니라고 생각해요‬‪Nhưng cháu không nghĩ‬ ‪phải có tiền mới hạnh phúc ạ.‬
‪[웃음]‬‪Ồ, vậy à?‬
‪아이고, 그래요?‬‪Ồ, vậy à?‬
‪어, 돈 있다고 행복한 건‬ ‪무조건 아니겠지만‬‪Có tiền không chắc đã vui,‬
‪가능성은 높지 않겠냐?‬‪nhưng có thì vui hơn đấy.‬
‪뭐...‬
‪(정숙)‬ ‪행복으로 돈은 못 사지만‬‪Tiền không mua được hạnh phúc,‬
‪돈으로는 행복을 간간이 산다 그러더라‬‪nhưng tiền mua được thứ làm ta hạnh phúc.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪예, 예‬‪Vâng.‬ ‪Nếu cậu cứ thức dậy là thấy đứa bé đòi ăn,‬
‪눈 뜨자마자 '밥, 밥'거리니까‬‪Nếu cậu cứ thức dậy là thấy đứa bé đòi ăn,‬
‪자식도 버리게 되던데‬‪rồi cậu cũng sẽ bỏ chúng nó thôi.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(어린 동백)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪배고파!‬‪Mẹ, con đói.‬
‪(정숙)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪제발 좀‬‪Con đừng‬
‪[물이 조르르 흘러나온다]‬ ‪그만 좀 배고파, 그만 좀...‬‪đói nữa được không? Xin con đấy.‬ ‪Con đói quá.‬
‪(어린 동백)‬ ‪배고파‬‪Con đói quá.‬
‪[정숙과 어린 동백이 흐느낀다]‬
‪(정숙)‬ ‪그만 좀 배고파‬ ‪[흐느낀다]‬‪Mẹ xin con...‬
‪난 그냥‬‪Ước gì‬
‪내 자식이, 그‬‪con tôi có thể sống no bụng.‬
‪배부르게나 살았으면 좋겠는데‬‪con tôi có thể sống no bụng.‬
‪(정숙)‬ ‪그놈의 눈치‬ ‪안 보고 살았으면 좋겠는데‬‪Tôi không muốn nó phải lo xem‬ ‪người khác nghĩ gì.‬
‪너처럼 착한 놈은 항상 애매해‬‪Nhưng người tốt như cậu thì thật khó đoán.‬
‪어머니‬‪Thưa bác.‬
‪저 동백 씨 안 굶겨요‬‪Cháu sẽ không để Dongbaek phải đói đâu.‬
‪그리고 그 눈칫밥도‬ ‪안 먹게 할 수 있고요‬‪Cô ấy sẽ không phải sợ‬ ‪người ta đàm tiếu nữa.‬ ‪Bằng cách nào?‬
‪뭔 재주로?‬‪Bằng cách nào?‬
‪네 엄니는 어쩔 건데?‬‪Còn mẹ cậu thì sao?‬
‪거봐‬‪Thấy chưa?‬
‪착한 놈들은‬‪Người tốt đâu có lên tiếng bao giờ.‬
‪결국 말이 없어‬‪Người tốt đâu có lên tiếng bao giờ.‬
‪(정숙)‬ ‪내 딸년 절대 눈치 보게 하지 마‬‪Đừng để con gái tôi thấy bị ghẻ lạnh.‬
‪걔 일평생 눈치 보고 살았어‬‪Cuộc đời nó đã toàn chông gai rồi.‬
‪빌빌대게 하지도 마‬‪Đừng để người ta bắt nạt nó.‬
‪죄 없는데 왜 너한테 꿀려야 돼?‬‪Sao còn làm nó thấy có lỗi chứ?‬
‪저희 엄마는 제가‬‪Cháu sẽ dần thuyết phục mẹ...‬
‪조금씩 설득을 좀...‬‪Cháu sẽ dần thuyết phục mẹ...‬ ‪Nếu cậu vẫn còn do dự như vậy thì quên đi.‬
‪(정숙)‬ ‪애매하게 착할 거면 당장 때려치워‬‪Nếu cậu vẫn còn do dự như vậy thì quên đi.‬
‪그놈의 뜸 들이다가‬‪Cậu sẽ phí cả đời để do dự mất.‬
‪인생 다 가‬‪Cậu sẽ phí cả đời để do dự mất.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬‪CUA NGÂM BAEKDU‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[힘주는 숨소리]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[긴장한 숨을 내뱉는다]‬
‪[숨을 후후 내뱉는다]‬
‪(용식)‬ ‪엄마!‬‪Mẹ! Con sẽ...‬
‪나 있잖어!‬‪Mẹ! Con sẽ...‬
‪(남자들)‬ ‪건배!‬‪- Cạn ly!‬ ‪- Cạn ly!‬
‪[남자들이 저마다 말한다]‬‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬
‪(동백)‬ ‪엄마 자꾸 어디서 이렇게‬ ‪외박을 하고 오는 거야? 어?‬‪Mẹ, sao mẹ cứ ra ngoài buổi tối thế?‬
‪엄만 들어오는 것도 막 마음대로고‬‪Mẹ cứ đi rồi về tùy tiện như thế à?‬
‪그냥 나가는 것도 휙휙 마음대로야?‬‪Mẹ cứ đi rồi về tùy tiện như thế à?‬
‪엄마‬‪Có phải mẹ có gia đình khác không đấy?‬
‪혹시, 뭐‬‪Có phải mẹ có gia đình khác không đấy?‬
‪다른 식구 있어?‬‪Có phải mẹ có gia đình khác không đấy?‬
‪남자나 다른 자식이나 뭐 그런...‬‪Mẹ yêu người đàn ông khác‬ ‪hay có con riêng à?‬ ‪Sao cô hỏi lắm thế?‬
‪뭘 그렇게 물어?‬‪Sao cô hỏi lắm thế?‬
‪왜? 나 보고 싶었어?‬‪Sao? Nhớ tôi à?‬
‪행여나, 치...‬‪Còn lâu nhé.‬
‪(정숙)‬ ‪그렇게 이를 갈던 엄마인데‬‪Cô ghét tôi,‬
‪이제 없으니까 궁금해? 아쉬워?‬‪nhưng lúc tôi đi mất‬ ‪cô lại tò mò và thất vọng à?‬
‪누가 아쉽다 그래?‬‪Đâu có.‬
‪향미도 안 오고‬ ‪엄마도 안 오니까 그렇지‬‪Là bởi vì mẹ và Hyang Mi đều không ở đây.‬
‪(동백)‬ ‪어? 오늘 동문회‬ ‪단체 온다고 얘기했지?‬‪Con bảo tối nay‬ ‪có bàn đặt tiệc họp lớp mà.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성]‬ ‪고객님의 전화기가 꺼져 있어‬ ‪음성 사서함으로...‬‪Số máy quý khách vừa gọi hiện đã tắt máy.‬
‪하, 향미 얘는 이제 전화도 꺼 놨네‬‪Cô ấy tắt máy rồi.‬
‪아니, 돈 3천에 나하고 진짜‬ ‪연을 끊겠다는 거야, 뭐야, 얘?‬‪Chỉ vì 30 triệu won‬ ‪mà cắt đứt liên lạc sao?‬ ‪Hyang Mi không đến đâu.‬
‪향미 이제 안 와‬‪Hyang Mi không đến đâu.‬
‪어?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Đừng đợi người không đến nữa.‬
‪안 올 사람 기다리지 말라고‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Đừng đợi người không đến nữa.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪엄마가 어떻게 알아?‬‪Sao mẹ biết?‬
‪(진배)‬ ‪여기 계산!‬‪Tính tiền đi!‬ ‪- Vâng, tôi ra đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪(동백)‬ ‪예, 나가요!‬‪- Vâng, tôi ra đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪(진배)‬ ‪어‬‪- Vâng, tôi ra đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(덕순)‬ ‪안 기어들어 오면‬ ‪호적을 파 버리려 했더니‬‪Mẹ định đuổi con đi‬ ‪nếu tối nay con không về đấy.‬ ‪Mẹ biết con vốn đã điên lắm rồi,‬
‪암만 정신이 팔려도‬‪Mẹ biết con vốn đã điên lắm rồi,‬
‪아빠 제사를 까먹으면‬ ‪자기가 사람이여?‬‪nhưng quên cả ngày giỗ bố‬ ‪thì chắc không phải là người nữa.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Sao nó lại điên thế?‬
‪(규식)‬ ‪쟤 어디에 정신 팔렸는데?‬‪Sao nó lại điên thế?‬
‪응, 큰성 왔네?‬‪Ồ Gyu Sik. Anh đến rồi à.‬ ‪Gyu Sik làm trên tàu đánh cá,‬
‪(용식)‬ ‪큰형은 배를 탔는데‬‪Gyu Sik làm trên tàu đánh cá,‬
‪집에 올 때마다 늘 하나만 묻곤 했다‬ ‪[규식이 되묻는다]‬‪mỗi lần về nhà anh đều hỏi một câu.‬
‪그래서 몇 대 맞을 거냐고‬‪"Nên đánh em mấy cái đây?"‬
‪[날렵한 효과음]‬ ‪정신이 왜 팔려?‬‪Sao mà điên? Đang hẹn hò à?‬
‪너 요새 누구 만나?‬‪Sao mà điên? Đang hẹn hò à?‬ ‪Du Sik học võ‎ jujitsu.‬
‪(용식)‬ ‪작은형은 주짓수를 한다‬‪Du Sik học võ‎ jujitsu.‬
‪(규식)‬ ‪엄마, 용식이 요즘 뭐, 말 안 듣고‬ ‪뭐 그런 거 없지?‬‪Mẹ, dạo này nó giở chứng à?‬
‪아이, 뭐‬‪Thôi nào, em có phải trẻ con đâu.‬
‪아, 뭐, 내가 뭐, 애여?‬‪Thôi nào, em có phải trẻ con đâu.‬
‪[웃으며]‬ ‪진짜 누구 생기셨나?‬‪Chắc đang hẹn hò rồi. Có cả hoa kia kìa.‬
‪꽃을 다 들고 다니시네?‬‪Chắc đang hẹn hò rồi. Có cả hoa kia kìa.‬
‪(두식)‬ ‪너 연애하는 겨?‬‪Em đang hẹn hò với ai à?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Em đang hẹn hò với ai à?‬ ‪Thế phải nói với anh chứ.‬
‪야, 인마, 그럼 인마‬‪Thế phải nói với anh chứ.‬
‪형한테 상의를 해야지, 인마‬‪Thế phải nói với anh chứ.‬
‪형은 다 알어‬‪Anh là chuyên gia mà.‬
‪(덕순)‬ ‪야, 헛소리 말고 가서 옷이나 갈아입어‬‪Anh là chuyên gia mà.‬ ‪Đừng nói nhảm nữa, đi thay đồ đi.‬
‪나‬‪Em đang...‬
‪누구 있어‬‪hẹn hò.‬
‪[두식의 헛웃음]‬‪Ôi trời. Yong Sik, em lớn thật rồi.‬
‪(두식)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời. Yong Sik, em lớn thật rồi.‬
‪우리 용식이 기냥 다 컸어‬‪Ôi trời. Yong Sik, em lớn thật rồi.‬ ‪Hẹn hò nhiều vào.‬
‪(규식)‬ ‪연애 많이 해‬‪Hẹn hò nhiều vào.‬
‪그, 결혼하기 전에‬ ‪연애하는 거 좋은 거여‬‪Trước khi cưới phải hẹn hò thật nhiều.‬
‪(두식)‬ ‪아이, 얘는‬‪Thôi nào, nó cũng...‬ ‪Nó từng có mấy cô bạn gái rồi.‬
‪얘는 연애 많이 햐‬ ‪[규식의 웃음]‬‪Thôi nào, nó cũng...‬ ‪Nó từng có mấy cô bạn gái rồi.‬
‪얘가 원래 금사빠잖어‬‪Nó dễ yêu lắm.‬
‪그, 옛날에 있잖어, 거, 저기‬‪Nó từng mê chị gái Seung Yeop đấy.‬
‪거기, 승엽이 누나‬ ‪[규식의 웃음]‬‪Nó từng mê chị gái Seung Yeop đấy.‬
‪아유, 그 꾸질꾸질한 거 그냥‬ ‪좋다고 그냥‬‪Nó thích cái con dở hơi đó đến mức‬
‪천지 사방으로 기냥‬ ‪방아깨비 잡으러 댕기고‬‪còn đi bắt bọ cánh cứng với nhau.‬ ‪Lần này thì khác.‬
‪그 방아깨비랑은 달러!‬‪Lần này thì khác.‬ ‪Thôi, đi thay quần áo đi.‬
‪아, 가서 옷이나 갈아입고 오라고‬‪Thôi, đi thay quần áo đi.‬ ‪Thế là được rồi mà.‬ ‪Đừng bảo nó thay quần áo nữa.‬
‪(두식)‬ ‪아이, 깔끔한 애를 자꾸 갈아입으랴‬ ‪[덕순의 못마땅한 숨소리]‬‪Thế là được rồi mà.‬ ‪Đừng bảo nó thay quần áo nữa.‬
‪[덕순이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪저기‬‪À, lần này nghiêm túc chưa?‬
‪너 저기, 진지하게 만나는 거여?‬‪À, lần này nghiêm túc chưa?‬
‪뭐 하는 여자여?‬‪Cô ấy làm nghề gì?‬
‪사업‬‪- Cô ấy kinh doanh.‬ ‪- Kinh doanh à?‬
‪- (규식) 사업?‬ ‪- (용식) 자영업‬‪- Cô ấy kinh doanh.‬ ‪- Kinh doanh à?‬ ‪- Tự kinh doanh‬ ‪- Hả? Mở quán à?‬
‪- (두식) 자영업 뭐? 장사?‬ ‪- (규식) 어디서?‬‪- Tự kinh doanh‬ ‪- Hả? Mở quán à?‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đây.‬
‪- 여서‬ ‪- (두식) 여기가 어디여?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Ở đây.‬ ‪- Đây là đâu?‬ ‪- Ở kia.‬
‪- 저기‬ ‪- (두식) 저기가 뭐여?‬‪- Đây là đâu?‬ ‪- Ở kia.‬ ‪- Kia là đâu?‬ ‪- Là ở đâu?‬
‪(규식)‬ ‪아, 저기 뭐?‬‪- Kia là đâu?‬ ‪- Là ở đâu?‬ ‪Đi thay quần áo ngay đi.‬
‪아, 가서 옷이나 갈아입고 오라고‬ ‪[제기를 탁 내려놓는다]‬‪Đi thay quần áo ngay đi.‬ ‪Là cô ấy. Là Dongbaek.‬
‪저기‬‪Là cô ấy. Là Dongbaek.‬
‪동백‬‪Là cô ấy. Là Dongbaek.‬
‪그, 저, 저짝 그, 까멜리아 있잖어‬‪Quán Camellia ấy. Cô ấy là chủ quán.‬
‪거기 그, 사장님이여‬‪Quán Camellia ấy. Cô ấy là chủ quán.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪(진배)‬ ‪아, 아‬
‪아, 우산, 우산‬‪- À, tôi quên ô. Ô này này.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪(동백)‬ ‪예, 가세요‬‪- À, tôi quên ô. Ô này này.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪(진배)‬ ‪네‬ ‪[동백의 웃음]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬
‪(정숙)‬ ‪무슨 강아지 새끼냐?‬‪Cô là cún hay gì?‬
‪아주 문소리 날 때마다‬‪Cứ thấy chuông kêu là lại chạy ra.‬
‪뛰쳐나가겠네‬‪Cứ thấy chuông kêu là lại chạy ra.‬
‪뭐‬‪Thì sao?‬
‪(정숙)‬ ‪덥석덥석 정도 잘 줘‬‪Cô dễ lụy tình quá đấy.‬
‪안 오면 안 오는갑다 하고‬ ‪새침 떨고 말지‬‪Nếu cậu ta không đến thì kệ thôi.‬
‪목이 빠져라 그냥 노심초사, 전전긍긍‬‪Cô cứ phải chờ cậu ta mỏi mòn.‬
‪아, 왜 그렇게 사람이, 어?‬‪Sao cô cứ...‬
‪아, 나 헤퍼, 일생이 외로워서 그런가‬‪Vâng, con dễ dãi‬ ‪vì con đã cô đơn cả đời rồi.‬
‪아, 걱정받으니까 좋고‬ ‪관심받으니까 신나고 뭐, 그래‬‪Thật tuyệt khi có người lo lắng‬ ‪và quan tâm đến con.‬
‪너 나 멕이는 거야?‬‪Cô đang chì chiết tôi à?‬
‪정 못 받고 커서‬ ‪그렇단 소리 하고 싶어?‬‪Ý cô là vì cô không được yêu thương hả?‬
‪[한숨]‬
‪(동백)‬ ‪사랑만 받고 산 애들은 그냥‬‪Người có tuổi thơ đầy tình yêu‬
‪연애를 해도 예쁘게만 주고받던데‬‪thì yêu đương chẳng bao giờ khổ sở.‬
‪나는 그냥 일생을 모 아니면 도야‬‪Nhưng con luôn được ăn cả, ngã về không.‬
‪씨, 상처받을까 봐 각 잡고 버티다가‬‪Con lúc nào cũng kiềm chế tình yêu‬ ‪vì sợ bị tổn thương.‬
‪맨날 찌질만 대다가 그냥‬‪Con là đứa thất bại.‬
‪덥석 손잡고 나면‬ ‪간쓸개 다 빼 준다, 뭐‬‪Khi đã yêu, con sẽ yêu bằng cả tấm lòng.‬
‪뭐, 찌질해도 어떡해?‬ ‪그게 나인데 별수 없지, 뭐‬‪Nghe thảm hại thật đấy,‬ ‪nhưng con là như vậy.‬
‪아, 문 고만 쳐다보고 전화해‬‪Đừng ngóng ra cửa nữa mà gọi cậu ta đi.‬ ‪Bảo là cô sẽ làm mọi thứ vì cậu ta.‬
‪(정숙)‬ ‪간쓸개 다 준비돼 있다고‬‪Bảo là cô sẽ làm mọi thứ vì cậu ta.‬
‪나 양심상 그냥 참는 거야‬‪Con còn giữ mình vì con còn biết nghĩ.‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪용식이는 왜 이렇게 무슨 흠도 없어?‬‪Sao Yong Sik lại hoàn hảo thế chứ?‬
‪걔가 너무 아까우니까‬ ‪내가 들이대지도 못하지‬‪Con không thể thổ lộ lòng mình‬ ‪vì không thể với tới anh ấy.‬
‪(두식)‬ ‪정신 나간 놈 아니여, 이거!‬ ‪[달그락 소리가 난다]‬‪Em điên mất rồi!‬
‪(규식)‬ ‪애새끼라면 내가 그냥‬ ‪패기라도 하지, 씨‬‪Như hồi bé là anh đã đánh em một trận rồi.‬
‪너 엄마 생각은 안 해?‬‪Em phải nghĩ cho mẹ chứ.‬
‪[한숨]‬
‪(규식)‬ ‪엄마가 저 나이에, 어?‬‪Mẹ phải buôn bán tới bây giờ‬ ‪để đỡ đần cho em.‬
‪식당 하면서까지‬ ‪너 밥 먹여서 살렸는데, 새끼야‬‪Mẹ phải buôn bán tới bây giờ‬ ‪để đỡ đần cho em.‬
‪네가 사람이라면, 어?‬‪Sao em lại bất hiếu‬ ‪và làm mẹ thất vọng đến thế cơ chứ?‬
‪이렇게 엄마 뒤통수칠 수가 있어?‬‪Sao em lại bất hiếu‬ ‪và làm mẹ thất vọng đến thế cơ chứ?‬
‪(두식)‬ ‪차라리, 인마!‬‪Thà em đi bắt bọ còn hơn.‬
‪방아깨비를 잡으러 댕겨!‬‪Thà em đi bắt bọ còn hơn.‬ ‪Các cô bạn gái của em...‬
‪어디 여자가 없어서, 저...‬‪Các cô bạn gái của em...‬
‪너‬‪Cô ta cứ bám theo em à?‬
‪너, 너 그 여자가 막 꼬리 쳐?‬‪Cô ta cứ bám theo em à?‬
‪들러붙어? 막 그래서 그랴?‬‪Không chịu buông em à? Có đúng không?‬
‪(용식)‬ ‪말 함부로 하지 말어!‬‪Anh ăn nói cho cẩn thận!‬ ‪Em điên thật rồi.‬
‪(규식)‬ ‪이 새끼, 이거 눈 돌았네, 눈 돌았어‬‪Em điên thật rồi.‬
‪이거 아주 그냥! 쯧‬‪Em điên thật rồi.‬ ‪Này, đừng có lườm anh như thế!‬
‪너, 인마, 눈깔 똑바로 안 갖다 놔!‬‪Này, đừng có lườm anh như thế!‬
‪[두식이 말을 버벅댄다]‬‪Biến đi! Tự gạch tên mình khỏi gia phả đi!‬
‪(두식)‬ ‪너 나가‬‪Biến đi! Tự gạch tên mình khỏi gia phả đi!‬
‪호적 파서 기냥 나가! 팍 그냥, 씨‬ ‪[문이 드르륵 열린다]‬‪Biến đi! Tự gạch tên mình khỏi gia phả đi!‬
‪(덕순)‬ ‪애 좀 내비둬라‬‪Kệ nó.‬
‪[고무장갑으로 탁 치며]‬ ‪좀 내비둬!‬‪Kệ nó đi!‬
‪용식이 기냥 집에 가, 얼른 가‬‪Yong Sik, về nhà đi.‬ ‪Mẹ, nó ra nông nỗi này‬ ‪vì mẹ cứ chiều nó đấy.‬
‪(두식)‬ ‪아유, 엄마가 자꾸‬ ‪애를 이렇게 싸고도니까‬‪Mẹ, nó ra nông nỗi này‬ ‪vì mẹ cứ chiều nó đấy.‬
‪애가 이러는 거 아니여!‬‪Mẹ, nó ra nông nỗi này‬ ‪vì mẹ cứ chiều nó đấy.‬
‪(규식)‬ ‪아, 엄니가 애 역성 자꾸 들어 주니까‬‪Cứ thế này‬ ‪bảo sao nó hành động như một đứa trẻ.‬
‪애가 철딱서니가 없잖아요‬‪Cứ thế này‬ ‪bảo sao nó hành động như một đứa trẻ.‬ ‪Các con còn được sống với bố‬ ‪lúc bố còn sống.‬
‪(덕순)‬ ‪너희들은 그래도‬ ‪아빠 정 한 번은 받아 봤잖어‬‪Các con còn được sống với bố‬ ‪lúc bố còn sống.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪아빠 한 번 못 보고 큰 딱한 거를‬ ‪왜 그렇게 잡어?‬‪Nhưng nó còn chẳng được nhìn mặt bố.‬ ‪Đừng khó khăn với nó quá.‬
‪성들이 살살 달래야지 왜 애를 잡어?‬‪Đáng ra‬ ‪các con phải nhẹ nhàng với em hơn chứ.‬
‪용식이 잡지 말어‬‪Đừng khắt khe thế.‬
‪엄니 속상햐!‬‪Mẹ buồn lắm đấy!‬
‪(규식)‬ ‪너 뚝 안 해! 씨, 쯧‬‪Đừng khóc nữa!‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪아이!‬‪Em thương mẹ, em cũng thương các anh.‬
‪엄마도 좋고 성들도 좋은디‬‪Em thương mẹ, em cũng thương các anh.‬
‪동백이까지 좋은 걸 어떡햐!‬‪Nhưng em yêu Dongbaek rồi,‬ ‪em biết làm gì được.‬
‪좋은 걸 어떡해‬‪Mình không ngừng được.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(정숙)‬ ‪어디 가?‬‪Cô đi đâu thế?‬
‪[놀라는 신음]‬‪Đi chợ à?‬
‪시장 가?‬‪Đi chợ à?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(동백)‬ ‪아, 뭐?‬‪Sao thế mẹ?‬
‪어휴‬
‪되게 시장 가는 사람 같네?‬‪Cô ăn diện quá nhỉ.‬
‪아, 뭐?‬‪Ý mẹ là sao?‬
‪그, 그거 신고 가자미 사게?‬‪Đi chợ mà đi giày đó à?‬
‪[정숙의 웃음]‬
‪엄마가 우리 시장 스타일을 알아?‬‪Mẹ biết gì về thời trang đi chợ chứ?‬
‪엄마 우리 시장 가 봤어?‬‪Mẹ có đi chợ bao giờ đâu.‬
‪기다려 봐‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Sao cơ ạ?‬
‪왜?‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Sao cơ ạ?‬
‪같이 가게‬‪Cho tôi đi theo với.‬
‪[시계 알람음]‬‪THỨ NĂM‬
‪[휴대전화 알람음]‬
‪[시계 버튼을 탁 누른다]‬
‪[피곤한 신음]‬
‪[달그락 소리가 들린다]‬
‪(용식)‬ ‪아이, 파출소 가면 아침 먹는다니께‬‪Con bảo con đến đồn‬ ‪rồi ăn sáng cũng được mà.‬
‪왜 이렇게 자꾸 싸 와?‬‪Mẹ chuẩn bị đồ ăn cho con làm gì?‬
‪(덕순)‬ ‪제사 지내고는 잡탕이 원칙이여‬‪Sau ngày giỗ thì phải ăn món hầm thập cẩm.‬
‪(용식)‬ ‪아휴, 또 뭘 이렇게 또‬ ‪한 상을 차렸어, 또?‬‪Ôi trời, mẹ không cần phải cầu kỳ quá đâu.‬
‪(덕순)‬ ‪야‬‪Này, đừng cãi các anh con.‬
‪너 성한테 개기지 말어‬‪Này, đừng cãi các anh con.‬
‪읃어터져‬‪Chúng nó sẽ đánh con đấy.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 나 하필 또‬ ‪일찍 나가는 날인데 또...‬‪Hôm nay con phải đi sớm.‬
‪너 목요일마다 새박 시장 간다며?‬‪Nghe nói sáng thứ Năm nào con cũng đi chợ‬
‪(덕순)‬ ‪동백이 따라서?‬‪với Dongbaek.‬
‪너희들 둘이‬ ‪3번 버스 맨 뒷자리에 앉아서‬‪Nghe nói hai đứa ngồi sau xe buýt số ba‬
‪손잡고 쪼물딱댄다며?‬‪rồi nắm tay nắm chân nhau.‬
‪[연신 쿨럭거린다]‬‪rồi nắm tay nắm chân nhau.‬ ‪Cả xóm là tai mắt của mẹ hết.‬
‪온 동네가 내 프락치여‬‪Cả xóm là tai mắt của mẹ hết.‬
‪[쿨럭거린다]‬
‪아이, 진짜 이놈의 아줌마들을 기냥‬‪Ôi, các bà cô này thật là.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 뭐, 우리가, 뭐‬ ‪중고딩 연애하는 줄 아나‬‪Họ làm như chúng con học cấp hai ấy.‬
‪아이, 서른 넘은 놈 프라이버시를‬‪Sao lại tường thuật mọi thứ con làm chứ?‬ ‪Con hơn 30 tuổi rồi mà.‬
‪뭘 그렇게 온 동네방네‬ ‪그, 생중계를 하고 난리들이여, 진짜‬‪Sao lại tường thuật mọi thứ con làm chứ?‬ ‪Con hơn 30 tuổi rồi mà.‬
‪아이, 진짜‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Nhưng mà...‬
‪근디‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Nhưng mà...‬
‪오늘은 나가지 말어‬‪hôm nay đừng đi.‬
‪엄마‬‪Mẹ, con đâu còn là trẻ con nữa.‬
‪내가 애여?‬‪Mẹ, con đâu còn là trẻ con nữa.‬
‪어? 뭐, 그런다고 우리가, 뭐‬ ‪갈라질 거 같어?‬‪Mẹ đâu có thể bắt con chia tay.‬
‪나 동백 씨 디게 좋아햐‬‪Con thích Dongbaek lắm.‬
‪어제 네 아빠 꿈에 나왔어‬‪Đêm qua mẹ mơ thấy bố.‬
‪에?‬‪- Sao cơ ạ?‬ ‪- Lâu lắm rồi,‬
‪통 안 보이더니 왔어‬‪- Sao cơ ạ?‬ ‪- Lâu lắm rồi,‬ ‪tới hôm qua mới mơ lại.‬
‪제사니께 왔겠지, 뭐‬‪Bố về ăn giỗ.‬
‪근데 네 아빠 혼자서‬ ‪서 있더라고, 새박 시장에‬‪Bố đứng một mình ở giữa chợ.‬
‪근디 얼굴이 안 좋더라고‬‪Nhưng trông bố không vui.‬
‪나가지 마, 엄마랑 밥이나 먹어‬‪Hôm nay đừng đi nhé. Ăn với mẹ đi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪ĐỘI TRƯỞNG BYEON‬
‪아, 뭔 새벽에 전화여?‬‪Sao lại gọi giờ này nhỉ?‬
‪예‬‪Alô?‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪옹산호에서요?‬‪Hồ Ongsan ư?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪동백 씨! 어유‬‪Dongbaek!‬
‪[용식의 못마땅한 신음]‬
‪아, 오늘은 내가‬ ‪먼저 나오려고 했는데!‬‪Anh muốn đến sớm hơn em cơ!‬
‪아유, 씨‬‪Anh muốn đến sớm hơn em cơ!‬
‪아유, 동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪[용식의 가쁜 신음]‬
‪자, 하하‬‪Nhìn này. Mẹ anh mua‬ ‪một hộp chiết xuất cá chép cho anh.‬
‪이게요, 저, 울 엄마가‬ ‪그, 나 먹으라고 해 준‬‪Nhìn này. Mẹ anh mua‬ ‪một hộp chiết xuất cá chép cho anh.‬
‪그, 붕어즙이걸랑요?‬‪Nhìn này. Mẹ anh mua‬ ‪một hộp chiết xuất cá chép cho anh.‬
‪이게 또, 이게 또‬‪Giờ này trời vẫn rét nên mình ăn đi.‬
‪새벽에 또 춥고 하니께‬‪Giờ này trời vẫn rét nên mình ăn đi.‬
‪[용식의 다급한 신음]‬
‪아유, 참‬‪Ôi trời, thật là.‬
‪[웃으며]‬ ‪진짜‬‪Ôi trời, thật là.‬
‪제가 이래유, 진짜, 아이고, 참 나‬‪Anh hậu đậu thật.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪그래, 뭐‬‪Phải rồi.‬
‪새벽에 일어나기가 쉽나?‬‪Dậy sớm đâu có dễ dàng gì.‬
‪쯧, 그, 맨날 한결같으면‬ ‪그게 사람인가?‬‪Đâu có thể hôm nào cũng dậy sớm được.‬
‪원래 그런 거지‬‪Đời mà.‬
‪(동백)‬ ‪둘이 앉는 버스도 싫고‬‪Mình ghét đi xe buýt một mình.‬
‪(점원)‬ ‪몇 분이세요?‬‪Đi mấy người ạ?‬
‪몇 분?‬‪Cô đi mấy người ạ?‬
‪예? 몇 분이시냐고‬‪Cô đi mấy người ạ?‬ ‪Tôi đi một mình, nhưng cho tôi hai phần.‬
‪저 한 명인데 2인분 시킬 거거든요‬‪Tôi đi một mình, nhưng cho tôi hai phần.‬
‪(동백)‬ ‪둘이 먹는 닭갈비도 싫어서‬‪Mình ghét việc cần người ăn cùng.‬
‪(동백)‬ ‪짝꿍 나부랭이 없어도‬ ‪그만인 지 오래됐는데‬‪Mình đã quen ở một mình‬ được một thời gian rồi.
‪(동백)‬ ‪이제 혼자 앉기가 싫다‬‪Nhưng giờ mình không muốn ngồi một mình.‬
‪길이 드는 건 거지 같은 일이다‬‪Thật khổ sở khi đã quen với thứ gì đó.‬
‪(변 소장)‬ ‪하이고‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Ôi trời.‬
‪아, 왜 자꾸 이렇게 불이 나?‬‪Sao cứ cháy thế nhỉ? Phiền thật đấy.‬
‪사람 신경 쓰이게‬‪Sao cứ cháy thế nhỉ? Phiền thật đấy.‬
‪(용식)‬ ‪세 번째 불이다‬‪Đây là vụ thứ ba rồi.‬
‪(소방대원1)‬ ‪불이 나면 무조건 전화를 하래서‬ ‪내가 하긴 했는디‬‪Anh bảo tôi nếu có cháy thì báo‬ ‪nên tôi gọi anh.‬
‪이 정도면, 뭐‬ ‪장난 전화급이라고 봐야쥬‬‪Nhưng đây có phải đám cháy lớn đâu.‬
‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪(변 소장)‬ ‪그, 저번 그 학원 건물서도‬‪Ở trong tòa nhà học viện‬ ‪cũng có mùn cưa nhỉ?‬
‪톱밥이 좀 있지 않았나?‬‪Ở trong tòa nhà học viện‬ ‪cũng có mùn cưa nhỉ?‬ ‪Phải, có đấy. Tôi có thấy.‬
‪(소방대원2)‬ ‪네, 있었어요, 저도 톱밥 봤어요‬‪Phải, có đấy. Tôi có thấy.‬
‪[변 소장의 미심쩍은 숨소리]‬‪Hình như trong vụ cháy nhà kho cũng có.‬
‪(변 소장)‬ ‪그 체육 창고 불났을 때도‬‪Hình như trong vụ cháy nhà kho cũng có.‬
‪그, 톱밥이 좀 보이던디?‬‪Hình như trong vụ cháy nhà kho cũng có.‬
‪[소방대원1의 힘주는 신음]‬
‪(소방대원1)‬ ‪에이‬‪Ôi trời, có vẻ còn đốt cả áo len nữa.‬
‪누가 옷가지 째끔 태운 거 같다니께?‬‪Ôi trời, có vẻ còn đốt cả áo len nữa.‬
‪[스쿠터 시동음]‬
‪이거‬‪Trông giống áo len của Dongbaek.‬
‪동백 씨 스웨터 같은디?‬‪Trông giống áo len của Dongbaek.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(용식)‬ ‪소장님‬‪Sếp à, anh bảo trước khi có người chết‬ ‪là có bốn đám cháy đúng không?‬
‪6년 전에 불이 네 번 나고‬ ‪사람 죽었다고 했었죠?‬‪Sếp à, anh bảo trước khi có người chết‬ ‪là có bốn đám cháy đúng không?‬
‪(소방대원3)‬ ‪아이, 씨, 이 정도면 이거 허위 신고네‬‪Ôi, đây là báo cáo giả chứ còn gì nữa.‬
‪신고는 뭐가 다 타서‬ ‪죽느니 어쩌니 하더구먼‬‪Người báo cáo làm như‬ ‪có người bị thiêu chết rồi ấy.‬ ‪Ai lại đi báo cáo giả‬ ‪lúc sáng sớm thế này nhỉ?‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 꼭두새벽부터‬‪Ai lại đi báo cáo giả‬ ‪lúc sáng sớm thế này nhỉ?‬
‪왜 이딴 일로 허위 신고를 햐?‬‪Ai lại đi báo cáo giả‬ ‪lúc sáng sớm thế này nhỉ?‬
‪소장님‬‪Sếp.‬
‪제가 지금‬‪Tôi nghĩ tôi nên đi đây.‬
‪여기 있으면 안 됐던 거 같어요‬‪Tôi nghĩ tôi nên đi đây.‬
‪(용식)‬ ‪[가쁜 숨을 내쉬며]‬ ‪동백 씨, 동백 씨!‬‪Dongbaek, em đang ở đâu?‬ Em ở trên xe buýt à?
‪지금 어디쯤이세요? 버스쥬?‬‪Dongbaek, em đang ở đâu?‬ Em ở trên xe buýt à?
‪저 시장 가는 길인데 왜요?‬‪Em đang đi đến chợ. Sao thế?‬
‪아, 그‬‪Trên xe có nhiều người không?‬ ‪Có ai trông lạ không?‬
‪그 버스에 그, 사람 많아요?‬‪Trên xe có nhiều người không?‬ ‪Có ai trông lạ không?‬
‪이상한 놈 없죠?‬‪Trên xe có nhiều người không?‬ ‪Có ai trông lạ không?‬
‪이상한 놈 있으면 뭐, 뭐요?‬‪Nếu có thì sao thế?‬
‪하, 어...‬
‪어, 동백 씨, 지금 어디쯤이세요?‬‪Dongbaek, em đang ở đâu? Anh đến ngay.‬
‪제가 지금 가는 중이니께...‬‪Dongbaek, em đang ở đâu? Anh đến ngay.‬
‪[하차 벨이 울린다]‬
‪저 지금 내릴 건데 왜요?‬‪Em chuẩn bị xuống xe. Sao thế?‬
‪[강조되는 효과음]‬‪TẬN THIÊU PHÙ THỦY‬
‪- (상인1) 아이고, 이거 좋네‬ ‪- (상인2) 자, 자연산 생물 아귀‬‪- Tươi lắm đấy.‬ ‪- Chúng tôi có cá thầy tu này.‬
‪(상인2)‬ ‪생물 아귀, 수산 라인 6번에서‬ ‪경매 시작합니다‬‪- Tươi lắm đấy.‬ ‪- Chúng tôi có cá thầy tu này.‬ ‪Sao cô lại đi một mình? Bạn trai đâu?‬
‪(상인1)‬ ‪어이, 오늘은 어째 혼자여?‬‪Sao cô lại đi một mình? Bạn trai đâu?‬
‪짝꿍은 어쩌고?‬‪Sao cô lại đi một mình? Bạn trai đâu?‬
‪[방송 알림음]‬ ‪(동백)‬ ‪저 혼자...‬‪- Hôm nay tôi đi một mình.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(상인1)‬ ‪아이고‬ ‪[상인1의 웃음]‬‪- Hôm nay tôi đi một mình.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(안내 방송 속 남자2)‬ ‪옹산읍 까멜리아 사장님‬‪Có thông báo‬ cho chủ quán Camellia ở Ongsan.
‪옹산읍 까멜리아 사장님‬‪Có thông báo‬ cho chủ quán Camellia ở Ongsan.
‪2층 영업 사무소에서‬ ‪영수증 찾아가세요‬‪Xin mời lên tầng hai lấy hóa đơn.‬
‪- (상인3) 어이, 동백이‬ ‪- (동백) 네‬‪Dongbaek, đừng quên hóa đơn này.‬
‪(상인3)‬ ‪너 영수증 잘 챙겨‬‪Dongbaek, đừng quên hóa đơn này.‬ ‪Thuế má không phải trò đùa đâu.‬
‪세금 그거 엄청 무섭다‬‪Thuế má không phải trò đùa đâu.‬
‪- (동백) 네, 저 가 볼게요‬ ‪- (상인3) 어‬‪Thuế má không phải trò đùa đâu.‬ ‪- Tôi đi đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(남자2)‬ ‪이건 누가 붙여 놓고 갔대?‬‪Ai bỏ mẩu giấy ở đây vậy?‬
‪[서로 인사를 나눈다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(동백)‬ ‪계세요?‬‪Có ai không?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(상인4)‬ ‪아, 어디서 벌써 난로를 뗐나, 이씨‬‪Có ai bật máy sưởi à?‬ ‪Cái mùi làm tôi ong cả đầu.‬
‪이 냄새 때문에 골이 띵해‬‪Có ai bật máy sưởi à?‬ ‪Cái mùi làm tôi ong cả đầu.‬
‪- (상인5) 준희야‬ ‪- (상인6) 네‬‪- Này.‬ ‪- Đến đây!‬
‪아니, 왜 불러 놓고 사람이 없어?‬‪Sao không có ai ở đây nhỉ?‬
‪[헛기침]‬
‪(동백)‬ ‪음, 머리야‬‪Đau đầu ghê. Tại máy sưởi à?‬
‪난로 냄새인가?‬‪Đau đầu ghê. Tại máy sưởi à?‬
‪환기 좀 해야겠다, 여기‬‪Chỗ này bí bức quá.‬
‪[동백의 헛기침]‬
‪[동백이 물을 쪼르르 따른다]‬ ‪[바깥이 소란스럽다]‬
‪[경보음이 울린다]‬
‪[놀라며]‬ ‪어머, 어머‬‪Ôi trời.‬
‪어머‬‪Trời.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬‪- Nhìn kìa!‬ ‪- Ôi trời đất!‬
‪- (남자3) 아이고...‬ ‪- (여자) 119 불렀어?‬‪- Trời.‬ ‪- Gọi cứu hỏa chưa?‬
‪[발걸음이 울린다]‬‪- Trời.‬ ‪- Gọi cứu hỏa chưa?‬ ‪- Phải làm sao đây?‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[동백의 놀라는 신음]‬
‪[동백이 콜록거린다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪YONG SIK‬
‪[동백의 가쁜 숨소리]‬
‪[동백이 문을 연신 두드린다]‬‪Cứu!‬
‪(동백)‬ ‪도와주세요!‬‪Cứu!‬
‪[동백의 놀라는 신음]‬‪Trời ơi!‬
‪저기요! 도와주세요!‬‪Cứu tôi với!‬
‪[문이 연신 덜컹거린다]‬
‪문 좀 열어...‬‪Ôi trời ơi.‬
‪누구 없어요?‬‪Có ai ngoài đó không?‬
‪[콜록거린다]‬‪Cứu!‬
‪도와주세요!‬‪Cứu!‬
‪살려 주세요!‬‪Cứu!‬
‪[동백의 비명]‬‪Cứu với!‬
‪도와주세요!‬‪Cứu với!‬
‪(무전 속 경찰)‬ ‪화재 출동, 화재 출동‬‪Tin khẩn cấp.‬ Có cháy ở chợ hải sản Ongsan.
‪위치는 옹산 수산 시장‬‪Tin khẩn cấp.‬ Có cháy ở chợ hải sản Ongsan.
‪옹산 수산 시장‬ ‪[분한 신음]‬‪Tin khẩn cấp.‬ Có cháy ở chợ hải sản Ongsan.
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪(용식)‬ ‪네 번째 불이‬‪Đám cháy thứ tư‬ bùng lên hôm thứ Năm ở chợ.
‪[긴박한 음악]‬ ‪목요일‬‪Đám cháy thứ tư‬ bùng lên hôm thứ Năm ở chợ.
‪새벽 시장에서 났다‬‪Đám cháy thứ tư‬ bùng lên hôm thứ Năm ở chợ.
‪[자동차 엔진 가속음]‬
‪[타이어 마찰음]‬‪CẢNH SÁT‬
‪[화재 경보음]‬ ‪(용식)‬ ‪나가요, 나가요, 나가요!‬‪Ra khỏi đây ngay!‬
‪(용식)‬ ‪나가, 나가, 나가요!‬‪Đi đi!‬
‪나가요! 얼른 나가요, 나가요‬ ‪나가요, 나가요!‬‪Ra khỏi đây mau!‬
‪[남자4가 쿨럭거린다]‬
‪[남자5가 쿨럭거린다]‬ ‪[용식의 힘겨운 신음]‬‪Đi lối này!‬
‪저짝으로, 저짝으로, 저짝으로!‬‪Đi lối này!‬
‪[용식이 연신 쿨럭거린다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[용식이 연신 쿨럭거린다]‬
‪[쿵 소리가 난다]‬
‪[동백이 쿨럭거린다]‬ ‪[와장창 깨지는 소리가 난다]‬
‪[용식의 힘겨운 신음]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪[동백이 연신 쿨럭거린다]‬
‪[용식의 거친 숨소리]‬
‪[용식의 다급한 신음]‬
‪[동백이 연신 쿨럭거린다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[콜록거린다]‬
‪동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪[치지직 소리가 난다]‬ ‪[용식의 아파하는 신음]‬
‪[용식이 발로 퍽 찬다]‬
‪[용식의 다급한 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[용식의 힘주는 신음]‬
‪[용식이 연신 쿨럭거린다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[쾅 소리가 난다]‬ ‪[용식의 비명]‬
‪[용식의 아파하는 신음]‬
‪[용식의 힘겨운 숨소리]‬
‪허, 동백 씨!‬‪Dongbaek.‬
‪동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪(의사1)‬ ‪왜 손만 더 그래?‬‪Tay anh ấy sao thế?‬
‪(의사2)‬ ‪뭔 불붙은 문짝을 뜯었다나?‬‪Anh ấy phá cửa lúc cửa đang cháy.‬
‪(의사1)‬ ‪미쳤네, 미쳤어‬‪Anh này điên rồi.‬
‪[아련한 음악]‬
‪어휴, 미쳤어‬‪Điên rồi. Đúng là điên thật.‬
‪어유, 미쳤어, 어떡해‬‪Điên rồi. Đúng là điên thật.‬
‪[응급실이 분주하다]‬ ‪(간호사)‬ ‪네, 응급실 환자 중에 있고요‬‪Vâng, có trong danh sách bệnh nhân.‬ ‪Nhưng tôi phải xem‬ ‪liệu có được đến thăm...‬
‪감염 때문에 면회가 가능한지는‬ ‪한번 확인해 봐야 알 수...‬‪Nhưng tôi phải xem‬ ‪liệu có được đến thăm...‬ ‪- Vẫn được đến thăm sao?‬ ‪- Gì cơ ạ?‬
‪(남자6)‬ ‪면회가 돼요?‬‪- Vẫn được đến thăm sao?‬ ‪- Gì cơ ạ?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪네?‬‪- Vẫn được đến thăm sao?‬ ‪- Gì cơ ạ?‬
‪(남자6)‬ ‪안 들려?‬‪Không nghe thấy à?‬
‪안 죽었냐고‬‪Cô ta chưa chết sao?‬
‪[남자6의 짜증 섞인 숨소리]‬
‪(변 소장)‬ ‪별 해괴한 경고문을 다 그냥‬ ‪병에다 박아 놨었다니께?‬‪Công ty in lên chai đủ kiểu nhãn cảnh báo.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪(동백)‬ ‪저기...‬‪Xin lỗi.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪어떡해‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[놀라며]‬ ‪어떡해‬‪Ôi trời.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪[울먹인다]‬
‪용식 씨, 어떡해, 어떡...‬‪Yong Sik...Trời ơi.‬
‪괜찮아요?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪(동백)‬ ‪어? 아유, 어떡해, 어떡해‬ ‪[동백이 흐느낀다]‬‪Anh ổn chứ?‬ ‪Ôi trời ơi. Em biết làm gì đây?‬
‪손‬‪Tay em...Đưa tay cho anh.‬
‪손...‬ ‪[헛기침]‬‪Tay em...Đưa tay cho anh.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪손, 손, 손 봐 봐요, 손‬‪Cho anh xem tay em.‬
‪지금 내 손이 문제예요?‬‪Bây giờ anh còn lo cho tay em ư?‬
‪봐 봐요, 손‬‪Cho anh xem nào.‬
‪(용식)‬ ‪봐요, 빨리‬‪Cho anh xem.‬
‪봐 봐요‬‪Đưa cho anh.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[놀라며]‬ ‪아유‬‪Ôi trời.‬
‪[훌쩍이며]‬ ‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪돌대가리예요? 상황 판단이 안 돼?‬‪Anh ngốc à? Anh không biết nghĩ sao?‬
‪이렇게 몸을 사릴 줄 몰라서‬ ‪어떡해? 어?‬‪Anh chẳng cẩn thận gì cả.‬
‪자기가 무슨 진짜 히어로인 줄 아나 봐‬‪Anh tưởng mình là siêu anh hùng à?‬
‪[동백이 훌쩍인다]‬
‪(동백)‬ ‪자긴 안 죽는 줄 아는 거예요?‬‪Anh nghĩ mình bất bại à?‬
‪[동백의 속상한 한숨]‬‪Sao anh lại làm vậy với em?‬
‪아, 내가 뭐라고 이래요?‬‪Sao anh lại làm vậy với em?‬
‪아유, 진짜 싫다‬‪Anh làm em bực quá.‬
‪[흐느끼며]‬ ‪아, 싫어요, 씨...‬‪Bực quá đi.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪[용식의 힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪근데요‬‪Anh không nghĩ...‬
‪저도 더는 못 하겄어요‬‪mình có thể tiếp tục được nữa.‬
‪나도 지쳐요‬‪Anh mệt rồi.‬
‪[한숨]‬
‪더는 안 할래‬‪Anh chịu hết nổi rồi.‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪(용식)‬ ‪동백 씨 걱정하느라 내 일도 못 하고‬‪Vì em mà anh chẳng thể tập trung làm việc.‬
‪[한숨]‬
‪내가 요즘 사는 게 사는 게 아니라고요‬‪Em làm khó anh quá.‬
‪(동백)‬ ‪결국 나 때문에‬ ‪또 이렇게 될 줄 알았다‬‪Mình biết chuyện này là tại mình mà.‬
‪(용식)‬ ‪나‬‪Anh...‬
‪이제 고만 좀‬‪muốn sống cuộc đời yên bình.‬
‪편하게 살고 싶어요‬‪muốn sống cuộc đời yên bình.‬
‪우리 고만해요, 이제‬‪Kết thúc đi.‬
‪용식 씨 이제 좀 철드나 보다‬‪Có lẽ anh cuối cùng‬ ‪cũng chín chắn hơn rồi.‬
‪그래요‬‪Được.‬
‪얼른 도망가요‬‪Anh chạy đi.‬
‪(동백)‬ ‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪내 옆에 있으면 팔자도 옮아요‬‪Nếu ở bên em anh sẽ bị lây vận rủi đấy.‬
‪고놈의 썸‬‪Hãy dừng...‬
‪기냥 다 때려치워요‬‪chuyện tán tỉnh lại.‬
‪(용식)‬ ‪다 때려치우고요‬‪Kết thúc đi.‬
‪우리‬‪Và bây giờ...‬
‪고만 결혼해요‬‪Cưới nhau luôn đi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪저 동백 씨 걱정돼서 못 살겄어요‬‪Anh không thể ngừng lo cho em được.‬
‪걱정되고‬‪Anh lo cho em đến mức đứng ngồi không yên.‬
‪애가 닳고‬‪Anh lo cho em đến mức đứng ngồi không yên.‬
‪그리고‬‪Và...‬
‪너무‬‪Em...‬
‪너무 귀여워 갖고요‬‪Em dễ thương quá.‬
‪진짜 죽을 때까지‬‪Anh muốn có em bên mình‬
‪내 옆에다 두고 싶어요‬‪cả đời này.‬
‪미쳤나 봐‬‪Anh điên rồi.‬
‪팔자도 옮는다며요, 예?‬‪Em nghĩ anh sẽ bị lây vận rủi của em à?‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek, em không biết‬
‪제 팔자가요‬‪Dongbaek, em không biết‬
‪아주 기냥 타고난 상팔자래요‬‪anh may mắn đến mức nào đâu.‬
‪내가 내 거‬‪Anh sẽ cho em tất cả vận may của anh.‬
‪동백 씨한테 다 퍼다 줄게요‬‪Anh sẽ cho em tất cả vận may của anh.‬
‪미쳤어‬‪Anh điên mất rồi.‬
‪아, 진짜 미쳤나 봐‬‪Anh mất trí rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[당황한 신음]‬
‪(동백)‬ ‪내 나이 서른넷‬‪Ở tuổi 34, lần đầu tiên trong đời‬ có người cầu hôn mình.
‪난생처음 청혼을 받았고‬‪Ở tuổi 34, lần đầu tiên trong đời‬ có người cầu hôn mình.
‪아이, 불구덩이도‬ ‪안 무섭다는데 어떡하냐고요‬‪Nhảy vào lửa cứu em anh còn không sợ.‬
‪같이 살아야지‬‪Nên ta cưới nhau thôi.‬
‪응?‬‪Nào. Cưới nhau đi.‬
‪하자‬‪Nào. Cưới nhau đi.‬
‪응?‬‪Em thấy sao?‬
‪(동백)‬ ‪사랑받지 못해 찌질대던‬ ‪일생의 불안이 날아가며‬‪Mình đã quên mất mình là kẻ thảm hại‬ cả đời thèm khát yêu thương,
‪겁도 없이 말해 버렸다‬‪và mình không ngần ngại gì nữa.‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪사랑해요‬‪Em yêu anh.‬
‪[웃음]‬
‪아유‬
‪내가 그럴 줄 알았다니까?‬‪Anh biết mà.‬
‪(변 소장)‬ ‪100% 방화가 맞지‬‪Đây chắc chắn là phóng hỏa.‬ ‪Có tìm thấy một mảnh bật lửa.‬
‪(오준)‬ ‪라이터 쪼가리가 나오긴 했는데‬‪Có tìm thấy một mảnh bật lửa.‬
‪(변 소장)‬ ‪또 초록색이디?‬‪Cũng là bật lửa xanh à?‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨한테 덤비는 놈‬‪Tôi sẽ không dừng lại cho đến khi‬ ‪bắt được kẻ động vào Dongbaek.‬
‪나는 잡어요‬‪Tôi sẽ không dừng lại cho đến khi‬ ‪bắt được kẻ động vào Dongbaek.‬
‪(덕순)‬ ‪까불이 쫓아댕기다‬ ‪이 지경이 된 거였니?‬‪Con bị thế này‬ ‪khi đang cố bắt Tên Hề phải không?‬ ‪- Tất cả là vì Dongbaek à?‬ - Mẹ à!
‪동백이 때미?‬‪- Tất cả là vì Dongbaek à?‬ - Mẹ à!
‪(용식)‬ ‪엄마!‬‪- Tất cả là vì Dongbaek à?‬ - Mẹ à!
‪(동백)‬ ‪엄마 치매 아니지?‬‪Mẹ, mẹ không bị lẫn đúng không?‬ ‪Mẹ không có tiền án nào phải không?‬
‪전과 같은 그런 건 없지? 그렇지?‬‪Mẹ không có tiền án nào phải không?‬
‪(동백)‬ ‪나 이제 엄마가 좀 무서우려 그래‬‪Mẹ, mẹ làm con sợ đấy.‬
‪(제시카)‬ ‪다 죽여 버릴 거야‬ ‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬‪Mình sẽ giết chúng.‬
‪[제시카의 거친 숨소리]‬ ‪[종렬이 소리친다]‬‪Mình sẽ giết chúng.‬ ‪Tôi muốn giết cô ta thật.‬
‪죽여 버릴까?‬‪Tôi muốn giết cô ta thật.‬
‪(용식)‬ ‪24일 22시경‬‪Tôi muốn giết cô ta thật.‬ ‪Khoảng 10:00 tối ngày 24 ông đang làm gì?‬
‪어디서 뭐 하셨어요?‬‪Khoảng 10:00 tối ngày 24 ông đang làm gì?‬

No comments: