동백꽃 필 무렵 14
Khi Hoa Trà Nở 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남자1) 어, 회장님, 어디 가세요? | Bà đi đâu vậy? |
(변 소장) 시장서 불이 났는데 | Có một đám cháy ở chợ |
용식이가 좀 다쳤슈 | và Yong Sik đã bị thương. |
동백이 구하려다 조금... | Anh ấy cố gắng cứu Dongbaek và... |
(주민) 아유, 저 | Trời. Mọi thứ cháy rụi hết cả. |
아유, 아주 새까맣게 탔다니까 | Trời. Mọi thứ cháy rụi hết cả. |
아유, 저, 아유, 사람인 줄도 모르겄어 | Không biết anh ấy còn sống không. |
[무거운 효과음] | |
[젊은 덕순이 울먹인다] | |
(젊은 덕순) [흐느끼며] 뜨거워서 어떡햐 | Chắc là rất nóng. |
뜨거워서 | Ngọn lửa chắc phải |
어떡햐 | rất nóng. |
(순태) 황용식 | Hwang Yong Sik. |
[주변이 소란스럽다] 덕순아 | Deok Sun, anh đã trả 200.000 won cho cái tên này. |
이거 내가 20만 원 주고 지은 이름이다 | Deok Sun, anh đã trả 200.000 won cho cái tên này. |
[굿판 소리가 요란하다] [순태 누이1이 오열한다] | |
(순태 모) 아이고, 내 새끼... | Con ơi! |
[방울이 딸랑거린다] | |
(무당) 천수성의 장수 팔자가 | Tôi là người có số mệnh vĩ đại và trường thọ, |
[무당이 숨을 들이켠다] | |
과부살을 못 이기니! | nhưng lời nguyền của góa phụ mạnh hơn! |
[의미심장한 음악] | |
내 원통하고 내 절통해서 | Tâm hồn tội nghiệp và bất hạnh của tôi. |
이대로는 못 가겄소 | Tôi không thể đi như thế này. |
[순태 모가 흐느낀다] | |
아니제 | Không, |
인자 가야제 | nhưng tôi nên đi. |
[사람들이 흐느낀다] | nhưng tôi nên đi. |
엄니 | Mẹ ơi, chị ơi, con sẽ đi ngay bây giờ. |
누이 | Mẹ ơi, chị ơi, con sẽ đi ngay bây giờ. |
나 인자 갈랑게 | Mẹ ơi, chị ơi, con sẽ đi ngay bây giờ. |
내 식구들 잘 좀 부탁허요 | Hãy chăm sóc gia đình cho con. |
(순태 모) [오열하며] 아이고, 내 새끼 | - Con ơi! - Không. |
- (순태 누이1) 아유, 그래 - (순태 모) 아이고 | - Con ơi! - Không. - Trời ơi. - Không, con trai tôi. |
(순태 모) 아이고, 순태야 | - Trời ơi. - Không, con trai tôi. |
(순태 모와 순태 누이1) [흐느끼며] 순태야 | - Không! - Ôi không. |
(순태 모) 순태야... | - Không! - Ôi không. |
[가족들이 오열한다] | Đừng đi. |
(순태 누이1) 순태야, 엄마 | Mẹ ơi. |
[가족들이 연신 오열한다] | Mẹ ơi. |
(젊은 덕순) 규식이 아부지 | Mình à... |
(무당) 그려 | Sao? |
날세, 이 사람아 | Anh đây. |
나 인자 가야지 | Anh nên đi ngay bây giờ, |
어째 나를 이렇게 붙잡는가? | tại sao em lại giữ anh lại? |
우리 규식이 아부지가 | Tại sao chồng tôi... |
왜 전라도 사투리를 쓴디야? | lại nói giọng Jeolla? |
전라도 근처도 안 가 봤는디 | Anh ấy còn chưa từng đến đấy. |
(젊은 덕순) 왜 그짓말을 하고 그랴? | Tại sao anh nói dối chúng tôi? |
애 아부지도 아니면서 [순태 누이2의 다급한 숨소리] | Anh còn không phải chồng tôi. |
(순태 누이2) 야, 규식아, 아유 | Deok Sun... |
(젊은 덕순) 나 때문에 죽었다고 [순태 누이2가 울먹인다] | Tại sao anh nói đó là lỗi của tôi? |
내가 과부 팔자라 애 아버지 잡았다고 | Sao anh dám nói chồng tôi chết |
어떻게 그런 말을 햐? | vì số phận của tôi là góa phụ à? |
- (순태 누이1) 아이고, 아이고 - (젊은 덕순) 이, 천벌을! | Sao có thể nói như vậy? |
[가족들의 만류하는 신음] [젊은 덕순의 원통한 신음] | Sao có thể nói như vậy? - Không, dừng lại. - Sao anh có thể... |
(젊은 덕순) 천벌을! | - Không, dừng lại. - Sao anh có thể... |
(여자1) 49재도 안 치르고 문 여는 것 봐 | Cô ấy mở quán trước cả lễ 49 ngày của chồng. |
(여자2) 저렇게 독하니까 남편을 잡지, 응? | Thảo nào chuyện như thế lại xảy ra với chồng cô ấy. |
과부 팔자 괜히 있어? | Cô ấy có số làm góa phụ rồi. |
[물이 첨벙거린다] [여자들의 놀라는 신음] | Trời ơi! Nếu không muốn tôi nhai đầu cô thì cút mau đi. |
(젊은 덕순) 팔자 드러운 년한테 물리고 싶지 않으면 꺼져! | Nếu không muốn tôi nhai đầu cô thì cút mau đi. |
(여자2) 이 여편네가 미쳤나, 그냥! | Cô có bị điên không? |
그럼 다 같이 슬퍼 죽어? | Bọn tôi nên chết hết vì đau buồn à? |
애 셋 데리고 굶어 죽으면 내 팔자가 들 센 겨? | Hay tốt hơn là để ba đứa con của tôi chết đói? |
(여자2) 네 팔자가 하도 박복해서 [여자1의 어이없는 신음] | Cuộc sống của cô có vẻ rất xui xẻo |
우리가 딱해서 그랬지 뭐, 딴소리혔어? | nên chúng tôi thương hại. Chúng tôi không nói gì sai! Cô nói tôi xui xẻo là ý gì? |
뭘 박복햐? | Cô nói tôi xui xẻo là ý gì? |
너희들이 뭔데 내 팔자를 후려쳐? | Cô là ai mà đánh giá chất lượng cuộc sống của tôi? |
(젊은 덕순) 야 | Nói đi. |
너희들 아들 셋 있냐? 어? [여자들의 기가 찬 신음] | - Có ai có ba đứa con trai không? - Trời ơi. |
'아이고, 딱햐' | "Thật không may. Cô ấy thật đáng thương". |
'아이고, 박복햐' 이러면서 | "Thật không may. Cô ấy thật đáng thương". Muốn so với tôi rồi thấy tốt đẹp về mình à? |
너희들 인생 위안 삼고 싶거들랑 | Muốn so với tôi rồi thấy tốt đẹp về mình à? |
[성난 한숨] | |
두당 국밥 한 그릇씩은 사 주고 떠들어 | Vậy ít ra cũng ăn ở đây một bữa đi. |
[여자들의 짜증 섞인 신음] [여자들이 구시렁댄다] | Trời ạ, cái tính khí của cô ta! |
(여자1) 아이고, 참 | Trời ạ. |
(여자2) 어유, 어유 | |
[슬픈 음악] | |
두고 봐라 | Hãy chờ xem. |
난 안 죽어 | Tôi sẽ tiếp tục sống. |
악착같이 내 새끼 살릴 겨 | Tôi sẽ làm những gì có thể để nuôi dạy con mình. |
아, 엄마 | - Mẹ? - Con của mẹ... |
아, 아가 | - Mẹ? - Con của mẹ... |
[떨리는 숨소리] | - Mẹ? - Con của mẹ... |
아이고 | Trời ạ. |
(용식) 아유, 엄마 | Thôi nào mẹ. |
(덕순) 아이고, 이... | Trời ơi. |
(용식) 아니... [덕순의 놀라는 숨소리] | Trời ơi. |
아니, 얼매나 뜨거웠을까? | Chắc là bị bỏng. |
얼매나 | Chắc là bị bỏng rồi. |
아이, 엄마, 그냥 별거 아니랴 아유, 걱정하지 말... | Chắc là bị bỏng rồi. Mẹ, sẽ ổn thôi. Đừng lo lắng... |
아유, 여기요 | Xin lỗi. |
(덕순) 아유, 이, 저기 | Xin lỗi. Làm ơn, chuyện gì sẽ xảy ra với nó? |
야 이거 어떻게 해 준대요? | Làm ơn, chuyện gì sẽ xảy ra với nó? |
이걸 어떻게 해야 된대 | - Con yêu của tôi... - Bà Kwak. |
(동백) 회장님 [용식의 난처한 숨소리] | - Con yêu của tôi... - Bà Kwak. |
- (동백) 회장님 - (덕순) 아이고, 이게... | Trời đất ơi. |
(덕순) 살이 어쩧게 됐길래 | Tại sao con phải băng bó nhiều vậy? |
이거를 이렇게 해 놓고, 잉? 이게... | Tại sao con phải băng bó nhiều vậy? Đây là... |
- (덕순) 아이고 - (동백) 회장님 | Đây là... - Nhìn xem... - Chắc bà rất sợ. |
(동백) 놀라셨죠? 선생님이랑 얘기해... | - Nhìn xem... - Chắc bà rất sợ. Tôi đã gặp bác sĩ... |
넌 가라 | - Cô nên đi đi. - Mẹ! |
(용식) 엄마! | - Cô nên đi đi. - Mẹ! |
(덕순) 넌 가 | - Cô nên đi ngay đi. - Mẹ, làm ơn. |
(용식) 아유, 엄마, 쫌! 쯧 | - Cô nên đi ngay đi. - Mẹ, làm ơn. |
[덕순의 떨리는 숨소리] | |
(덕순) 네가 생전에 | Con chưa bao giờ |
이렇게 다치던 놈이 아닌디 | bị thương thế này. |
[떨리는 숨을 들이켜며] 어휴 | |
어이구, 어이구 | |
(동백) 사람은 어쩔 수 없이 보아 온 대로 나이테가 생긴다 | Tất cả chúng ta đều được định hình bởi những gì đã trải qua trong cuộc sống. |
[덕순이 흐느낀다] | |
살면서 봐 온 게 싫었든 좋았든 | Dù là tốt hay xấu, |
인이 박이는 건 어쩔 수 없다 | bạn không thể ngăn chúng khắc sâu vào da thịt. |
[흐느낀다] | Dù không muốn nghe số phận của mình được định đoạt thế nào, |
(동백) 그놈의 팔자 소리가 징그럽게 싫었어도 | Dù không muốn nghe số phận của mình được định đoạt thế nào, |
우리가 그저 겁쟁이일 수밖에 없는 것처럼 | chúng ta tiếp tục là những kẻ hèn nhát. |
(변 소장) 이러면 이거, 이거 100% 방화가 맞지 | Đây chắc chắn là phóng hỏa. |
(오준) 소장님 | Sếp. |
[긴장되는 음악] | |
시장 CCTV는 먹통이고요 | Máy quay an ninh ở chợ đều bị hỏng. |
발화원으로 보이는 라이터 쪼가리가 나오긴 했는데 | Có tìm thấy một mảnh bật lửa, |
완전히 깨져서 지문이 나올랑가 모르겠어요 | nhưng có lẽ không lấy vân tay được vì bé quá. |
(변 소장) 그 라이터 혹시 | Cũng là bật lửa xanh à? |
또 초록색이디? | Cũng là bật lửa xanh à? |
[쓱쓱 적는 효과음] | CHÂM LỬA RỒI TA MỚI BIẾT ĐƯỢC |
[흥식의 한숨] | |
시장에서 불났댜 | Có một đám cháy ở chợ. |
(흥식) 알아? | Bố có biết không? |
[흥식의 한숨] | |
아빠 | Bố, |
제발 | làm ơn đi. |
응? | Nhé? Xin đừng làm gì cả. |
제발 아무것도 하지 좀 마, 제발 | Nhé? Xin đừng làm gì cả. Làm ơn đi. |
쫌 | Được không? |
살았대 | Cô ta còn sống. |
뭐? | Gì cơ? |
(석용) 그러니께 불을 붙여 보면 아는 거지 | Đó là lý do châm lửa rồi con mới biết được. |
사람이면 타 죽고 | Lửa sẽ thiêu chết con người nhưng không thiêu chết được phù thủy. |
마녀면 안 죽어 | Lửa sẽ thiêu chết con người nhưng không thiêu chết được phù thủy. |
[동백의 한숨] | Đây. |
(정숙) 먹어 | Đây. |
(동백) 아, 청심환 챙겨 나올 정신에 | Nếu mẹ có thời gian lấy thuốc giảm căng thẳng thì sao không dùng thời gian đó để ăn mặc tử tế hơn? |
옷이나 좀 제대로 입고 나오지 그랬어? [정숙의 당황한 신음] | thì sao không dùng thời gian đó để ăn mặc tử tế hơn? |
이 봐 봐 | Không tin nổi mẹ lại mang cho con hai chiếc giày khác nhau. Xấu hổ quá. |
신발도 이렇게 짝짝이로 가져왔어, 창피하게 | Không tin nổi mẹ lại mang cho con hai chiếc giày khác nhau. Xấu hổ quá. |
얼마나 정신없이 뛰어나온 거야, 대체? | Mẹ bối rối thế nào chứ? |
(정숙) 불은? | Còn đám cháy thì sao? Có phải phóng hỏa không? |
누가 지른 거 아니래? | Còn đám cháy thì sao? Có phải phóng hỏa không? |
(동백) 모르지 | Ai biết được? |
(정숙) 용식이는 흉 안 진대? | Yong Sik có bị sẹo không? |
(동백) 모르지 | Ai biết được? Con phải tiếp tục theo dõi anh ấy. |
내가 계속 들여다봐야지 | Ai biết được? Con phải tiếp tục theo dõi anh ấy. |
(정숙) 왜, 여길 또 오게? | Gì cơ? Con định quay lại à? |
아니, 걔네 엄마가 너 | Tại sao lại làm vậy khi mẹ cậu ta nghĩ con là kẻ xấu xa? |
무슨 자기 아들한테 씐 귀신 보듯 하던데 뭘 또 오냐? | Tại sao lại làm vậy khi mẹ cậu ta nghĩ con là kẻ xấu xa? |
아들이 저 지경이 됐는데 내가 이쁘겠어? | Con bà ấy bị thương, dĩ nhiên bà ấy ghét con. |
(동백) 그리고 뭐, 까놓고 말해서 | Nói thật thì con không phải |
내가 그렇게 '얼씨구나' 할 스펙은 아니지 | kiểu người hợp làm con dâu. |
왜? | Sao không? Vì con mồ côi à? |
(정숙) 고아라? | Sao không? Vì con mồ côi à? |
미혼모라? | Vì con có con trai? |
고아인 게 네 탓이냐? 내 탓이지 | Hơn nữa, tại mẹ con mới mồ côi. |
아휴, 참 | Trời ơi. |
(동백) 뭘 이렇게 막 당당해? 치... | Sao mẹ lại tự tin như vậy? |
(정숙) 아니, 미혼모면 뭐? | Con có con thì sao? |
네 미모에 이 시대에 | Thế giới thay đổi, con lại xinh. |
그럼 수절이라도 했어야 오케이래? | Con nên tự sát mới phải à? |
생긴 애를 안 낳았어야 떳떳한 거야? | Hay là con nên phá thai? |
아휴, 참, 진짜 | Sao họ dám coi thường con khi con không có gì phải xấu hổ? |
네가 꿀릴 게 뭐 있다고 유세를 떨어? 유세를 떨긴 | Sao họ dám coi thường con khi con không có gì phải xấu hổ? Đúng là lũ khốn. Tôi thanh toán hóa đơn được không? |
싹 다 엎어 버릴라, 쯧 | Đúng là lũ khốn. Tôi thanh toán hóa đơn được không? |
계산 좀 해 주세요 | Đúng là lũ khốn. Tôi thanh toán hóa đơn được không? |
[정숙의 한숨] | |
엄마 지금 내 편 들어 주는 거지? | Mẹ ơi, mẹ đứng về phía con phải không? |
(정숙) 으이구, 제발... | Trời ạ. |
[엘리베이터 알림음] | |
[의미심장한 음악] | |
(정숙) [작은 목소리로] 빨리 가, 얼른, 빨리 가 | Đi nào. |
(동백) 응? | Chỗ nào cũng có dầu. |
아니, 저, 그 안이 그, 기름 천지였다니께요, 예? | Chỗ nào cũng có dầu. |
방화 맞대죠? 방화쥬? 방화 | Là phóng hỏa, đúng không? Nếu vậy thì sao? |
(변 소장) 아, 방화면 뭐? | Nếu vậy thì sao? |
누워 있는 놈이 그런 걸 왜 신경 써? | Bây giờ cậu không nên lo về chuyện đó! |
아이참, 쯧 | Bây giờ cậu không nên lo về chuyện đó! Không thể tin được. |
(용식) 아유, 저기요, 저기요, 저기요, 선생님 | - Đợi đã. Bác sĩ? - Sao? |
- (의사1) 예? - (용식) 아, 선생님, 저 | - Đợi đã. Bác sĩ? - Sao? Bác sĩ, anh có thể tháo cái này ra không? |
이거, 이거 이거 좀, 좀 띠어 주실래요? | Bác sĩ, anh có thể tháo cái này ra không? |
(동백) 아유, 왜, 또? | Gì nữa đây? Mẹ định bán con cho người bán than à? |
연탄 할아버지한테 뭐 팔아먹게? [정숙의 놀라는 신음] | Gì nữa đây? Mẹ định bán con cho người bán than à? |
어유, 진짜, 손아귀 힘은 진짜 장사네, 장사, 그냥 [어두운 음악] | Mẹ nắm chặt thật đấy. |
[정숙의 다급한 숨소리] | Đã nói con đau mà! |
아, 아프다니까? | Đã nói con đau mà! Con còn nói thế nữa |
너 진짜 한 번만 그 소리 하면 | Con còn nói thế nữa |
엄마 혀 깨물고 죽을 거야 | thì mẹ sẽ tự sát. |
오빠가 왜? | Ông ấy thì sao? |
너 한 번만 오빠 소리 더 하면 엄마 너랑 진짜 못 살아 | Nhắc đến ông ta một lần nữa thì mẹ sẽ bỏ con. Mẹ sẽ bán con cho người bán than. |
연탄 할아버지한테 팔아 버릴 거야 | Mẹ sẽ bán con cho người bán than. |
[당황한 숨소리] | |
(동백) 엄마, 그 아저씨 아는 사람이야? | Mẹ biết người đàn ông đó à? |
엄마, 혹시 막 빚지고 막 그런 건 아니야? 어? | Đừng nói là mẹ nợ ông ta tiền đấy. |
너 왜... | Tại sao... |
그래도 다행이다, 빚쟁이는 알아봐서 | Thật mừng vì ít ra mẹ cũng nhớ mình nợ tiền ai. |
왜 그때를 다 기억해? | Sao con lại nhớ chuyện đó? |
(정숙) 자식 속을 너무 몰라도 미치겠고 | Không biết cảm nhận của con cái khiến bạn héo mòn. |
(변 소장) 아, 그냥 누워 있으라고! | - Nằm yên đi. - Tôi phải đi đây! |
(용식) 아, 제가 가야 된다니께요! | - Nằm yên đi. - Tôi phải đi đây! Tôi sẽ đảm bảo Tên Hề không làm hại Dongbaek. |
(변 소장) 아, 까불이가 동백이를 못 건들게 내가 책임을 지려니께 | Tôi sẽ đảm bảo Tên Hề không làm hại Dongbaek. |
(덕순) 너무 알아도 죽겄다 [변 소장이 계속 만류한다] | Biết cảm nhận của chúng cũng thế. Cậu sẽ chết đấy! |
(변 소장) 너 까불다 죽어! | Cậu sẽ chết đấy! Sao tôi có thể ở trên giường khi hắn đang nhắm vào Dongbaek chứ? |
(용식) 아이, 고 새끼가 동백 씨를 건드렸는데 | Sao tôi có thể ở trên giường khi hắn đang nhắm vào Dongbaek chứ? |
[변 소장의 못마땅한 숨소리] 내가 어떻게 가만있어요! | Sao tôi có thể ở trên giường khi hắn đang nhắm vào Dongbaek chứ? - Thôi nào! - Không. |
- 아유, 쫌 - (변 소장) 안 돼야 [커튼이 탁 걷힌다] | - Thôi nào! - Không. |
네가 그래서 눈이 돌았구나 | Đó là lý do con cứ chăm chăm vào vụ này. |
아유, 참, 그... | Trời ạ. |
(덕순) 너 시방 | Con bị thế này... |
까불이 쫓아댕기다 이 지경이 된 거였니? | khi đang cố bắt Tên Hề phải không? |
동백이 때미? | Tất cả là vì Dongbaek à? |
그 팔자에는 또 까불이까지 붙었디야? | Tên Hề bám theo cô ấy? Khi cô ấy đã xui xẻo đến thế ư? |
어어? 아유, 엄마! | Mẹ à! |
[의미심장한 음악] | |
[자동차 시동음] | |
가자, 가자, 가자 | Đi nào. |
하, 죄송해요, 감독님 | Tôi xin lỗi, thưa Huấn luyện viên. E là tôi phải bỏ mùa này. |
제가 아무래도 이번 시즌은 좀 힘들 거 같아서요 | Tôi xin lỗi, thưa Huấn luyện viên. E là tôi phải bỏ mùa này. |
(감독) 왜, 어깨 또 그래? | Tại sao? Vai anh có vấn đề nữa à? Có đau không? |
뭐, 어디 다쳤어? | Tại sao? Vai anh có vấn đề nữa à? Có đau không? |
아니면 쫄려서 그래? | Anh sợ hay sao? Không, thật ra là tôi đang rất ổn. |
아니요, 컨디션은 최상인데 | Không, thật ra là tôi đang rất ổn. |
출장 정지 먹을 거 같아서요 | Chỉ là có thể tôi sẽ bị cấm chơi. |
(감독) 뭐? | Cái gì? Anh đã làm gì à? |
너 또 사고 쳤냐? | Cái gì? Anh đã làm gì à? Không, |
아니요 | Không, |
이제부터 칠 거 같아서요 | nhưng chắc tôi sắp làm rồi. |
(기자1) 야, 야, 살살 붙어, 살살 | Giữ khoảng cách đi. Anh biết anh ấy nhanh trí mà. |
쟤 눈치 빤하다 | Giữ khoảng cách đi. Anh biết anh ấy nhanh trí mà. |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
(기자1) 아, 저 강종렬, 저 꼴통 진짜, 이씨 [기자2의 가쁜 숨소리] | Kang Jong Ryeol, đồ khốn! |
[흥미진진한 음악] | |
뭐야? | Chờ đã. Cái gì vậy? |
저 새끼 뭐야, 저거? | Chờ đã. Cái gì vậy? |
미쳤네 | Cái... |
[기자1의 놀란 비명] | |
[기자2의 겁먹은 신음] | |
(기자1) 야, 야, 야 가만있어, 가만있어, 가만있어 | Không, ngồi yên. Đừng mở cửa sổ. |
문 열지 마 [기자2의 겁먹은 숨소리] | Không, ngồi yên. Đừng mở cửa sổ. |
(종렬) 백미러값 얘기 안 해요? | Gương chiếu hậu giá bao nhiêu? |
뭐 얼마? | Nói xem. Bao nhiêu? |
딱 말을 하라고 | Nói xem. Bao nhiêu? |
통원 치료로 하면 감염 확률이 더 높다는디 | Điều trị tại nhà làm tăng khả năng nhiễm trùng, |
어이구 | nhưng cậu ta phải làm mẹ lo lắng như thế |
(변 소장) 자기 엄만 기함해 자빠트리고 | nhưng cậu ta phải làm mẹ lo lắng như thế |
기어코 여길 기어 와야 돼야? | và quay lại đây. |
[변 소장의 한숨] | |
[한숨] | |
- (변 소장) 예, 어유, 안녕하세요 - (여자3) 아유 | - Xin chào. - Xin chào. |
- (여자3) 아유, 예, 안녕하세요 - (변 소장) 저, 혹시, 그 | - Xin chào. - Xin chào. Cô có thấy một người phụ nữ mặc thứ này |
(변 소장) 며칠 전 새벽녘에 | Cô có thấy một người phụ nữ mặc thứ này vào mấy đêm trước không? |
저, 이런 옷 입은 여자분 못 보셨나요? | vào mấy đêm trước không? |
(여자3) 이거는, 씁, 처음 보는 거 같은데? | Không, tôi chưa từng thấy mấy bộ quần áo này. |
(변 소장) 아... | |
씁, 아이, 저, 그러면 저기, 저 | Vậy chúng tôi có thể kiểm tra băng ghi hình từ máy quay an ninh chứ? |
CCTV 좀 확인해 볼 수 있을까요? | Vậy chúng tôi có thể kiểm tra băng ghi hình từ máy quay an ninh chứ? Tôi xin lỗi, nhưng chúng hỏng từ tuần trước rồi. |
아, CCTV는 저번 주부터 화면이 나갔어요 | Tôi xin lỗi, nhưng chúng hỏng từ tuần trước rồi. |
(용식) 아하, 참... [긴장되는 음악] | Trời ạ. |
저번 주부터요? | - Từ tuần trước? - Đúng vậy. |
(여자3) 예 | - Từ tuần trước? - Đúng vậy. |
아, 그럼 저, 혹시 | Vậy là máy quay bị hỏng vào tầm thứ Ba hoặc thứ Tư tuần trước? |
(변 소장) 그게, 저 | Vậy là máy quay bị hỏng vào tầm thứ Ba hoặc thứ Tư tuần trước? |
화요일이나 수요일 중에 나간 거죠? | Vậy là máy quay bị hỏng vào tầm thứ Ba hoặc thứ Tư tuần trước? |
(여자3) 예, 맞아요 | Đúng rồi. |
(용식) 예? 왜, 왜, 왜요? | Hả? Sao vậy? |
[변 소장의 한숨] | |
- (변 소장) 아휴 - (용식) 왜, 왜, 왜? | Chuyện gì vậy? |
(변 소장) 하이고, 야, 이거 미치겄다, 이거 | Thật điên rồ. Máy quay an ninh ở chợ cũng hỏng vào tầm đó. |
야, 그 시장통 CCTV도 | Máy quay an ninh ở chợ cũng hỏng vào tầm đó. |
그때부터 먹통이라는 겨 | Máy quay an ninh ở chợ cũng hỏng vào tầm đó. |
예? | Hả? |
(용식) 아휴, 진짜 | Chết tiệt. |
아, 이게... [용식의 한숨] | Anh có còn nghĩ đó chỉ là tai nạn không? |
아, 이래도 이게 사고예요? 예? | Anh có còn nghĩ đó chỉ là tai nạn không? |
[용식의 한숨] | |
[남자2의 힘겨운 신음] | |
[물이 첨벙거린다] (남자2) 어유, 이게 뭐여? | Cái quái gì đây? |
아유, 그냥 별걸 다 버리고들 앉았네, 진짜 | Người ta ném đủ mọi thứ xuống đây. |
어휴 | |
[남자2의 한숨] | |
(용식) 어휴, 이... | Trời ạ, sao em lại mua cái mũ bảo hiểm này? |
[말을 더듬거리며] 헬, 헬멧은 뭘 또 이런 거를... | Trời ạ, sao em lại mua cái mũ bảo hiểm này? |
(용식) 이게 | Nếu đây là máu người, |
지, 진짜 피면요 | Nếu đây là máu người, |
머리에서 흐른 게 아니고 | thì nó chảy ra từ cổ chứ không phải từ đầu. |
빼박 목이라고요 | thì nó chảy ra từ cổ chứ không phải từ đầu. |
(변 소장) 뭐여? | - Gì cơ? - Sếp. |
저기, 소장님 | - Gì cơ? - Sếp. |
파출소에서도 잠수 팀 부를 수 있어요? | Có thể gọi thợ lặn ra đây không? |
(용식) 일단은 동백 씨한테 아무 말도 하지 말아요, 소장님 | Tôi sẽ rất biết ơn anh nếu anh không nói với Dongbaek. |
진짜로 향미 씨가 죽은 거면 | Nếu Hyang Mi đã chết, |
고거 향미 씨가 동백 씨 대신에 배달 나갔다가 그렇게 된 거니께 | thì chuyện ấy xảy ra khi cô ấy đi giao hàng giúp Dongbaek. |
동백 씨 심성에 | Dongbaek sẽ không ngừng tự trách mình. |
배겨 내겠어요? | Dongbaek sẽ không ngừng tự trách mình. |
(변 소장) 야, 그래도 이게 진짜 까불이일 수도 있는데 | Nhưng có thể chuyện này đúng là do Tên Hề làm. |
아이, 동백이도 뭘 알아야 조심할 거 아니여 | Cô ấy phải biết để giữ an toàn chứ. |
[착잡한 숨소리] | |
나 인제 동백 씨 좀 고만 조심시키고 싶어요 | Tôi không muốn cô ấy lo lắng thêm giây phút nào nữa. |
내가 동백 씨한테 배달 나가지 말라고 할 때도, 참 내 | Anh nên thấy vẻ mặt tôi khi tôi bảo Dongbaek |
쯧, 기가 차더라고요 | đừng đi giao hàng kìa. |
(용식) 내 자신이 | Thật là thảm hại. |
동백 씨가 조심할 게 아니고 | Tôi nên bắt được tên khốn đó thay vì bắt Dongbaek phải cẩn thận. |
내가 그놈을 잡으면 되는 건디 | Tôi nên bắt được tên khốn đó thay vì bắt Dongbaek phải cẩn thận. |
내가 잡으면 되는 건디 | Tôi chỉ cần bắt được hắn. |
왜 맨날 동백 씨가 몸 사리고 살아야 되냐고요 | Tại sao Dongbaek luôn phải sống trong sợ hãi? Yong Sik, tôi biết cậu luôn hành động trước và suy nghĩ sau, |
용식아 | Yong Sik, tôi biết cậu luôn hành động trước và suy nghĩ sau, |
너 무데뽀고 우직한 거 내가 잘 아는데 | Yong Sik, tôi biết cậu luôn hành động trước và suy nghĩ sau, |
넌 까불이랑 게임이 안 돼야 | nhưng cậu không phải đối thủ của Tên Hề. |
나는 잡어요 | Tôi sẽ bắt hắn. |
동백 씨한테 덤비는 놈 | Tôi sẽ không dừng lại cho đến khi |
나는 잡을 때까지 잡어요 | bắt được kẻ động vào Dongbaek. |
(동백) 엄마, 남들도 다 똑같이 살지? | Mẹ, người khác cũng sống cuộc đời tương tự, phải không? |
(정숙) 남 사는 거는 왜 궁금해? | Sao cô lại tò mò về cuộc đời kẻ khác? |
(동백) 아니, 남들도 다 똑같이 사는 게 힘들다 그러면 | Nếu người khác cũng gặp khó khăn như con, con sẽ bớt thấy tiếc cho mình hơn. |
좀 덜 약 오를 거 같아서 | con sẽ bớt thấy tiếc cho mình hơn. |
인간들이 다 각개 전투지 | Mạnh ai nấy sống chứ. |
안 힘든 놈이 어디 있어? | Ai cũng gặp khó khăn. |
[동백의 한숨] 넌 그래도 술 취한 아비나 | Nhưng bố cô không say xỉn và mẹ cô cũng chẳng ngoại tình. |
바람피우는 엄마는 없었잖아 | Nhưng bố cô không say xỉn và mẹ cô cũng chẳng ngoại tình. |
그거 위로지? | Đó là lời an ủi à? |
[동백의 못마땅한 신음] | |
[동백이 혀를 쯧 찬다] | |
(동백) 뭐, 다 똑같다 그래도 | Mẹ nói ai cũng giống nhau, |
까불이 때문에 배달도 못 하는 식당 사장은 | nhưng còn ai khác phải ngưng giao hàng vì Tên Hề chứ? |
나밖에 없을 거야, 그렇지? | nhưng còn ai khác phải ngưng giao hàng vì Tên Hề chứ? |
(정숙) 그까짓 까불이 내가 잡아 줘? | Tôi nên bắt tên đó vì cô nhỉ? |
[동백이 부스럭거린다] | |
(동백) 마늘이나 까 | Mẹ cứ bóc tỏi đi. |
내가 너 위해서 뭐든 한 가지는 해 준다니까? | Tôi đã nói sẽ làm ít nhất một chuyện cho cô. |
잡아 줘 봐, 그럼 | - Vậy mẹ bắt hắn đi. - Nên không? |
잡아 줘? | - Vậy mẹ bắt hắn đi. - Nên không? |
[놀라며] 아유 | Hay tôi nên giết hắn? |
[다가오는 자동차 엔진음] 죽여 줘? | Hay tôi nên giết hắn? |
엄마, 혹시 막 전과 같은 그런 건 없지, 그렇지? | Mẹ không có tiền án nào phải không? |
[차 문이 달칵 여닫힌다] (동백) 어? 그냥 얘기해도 돼 | Đúng không? Mẹ có thể nói với con mà. |
[정숙이 칼을 툭 떨어트린다] | |
[아련한 음악] | |
(기자1) 뭐, 별거에 내연녀까지는 뭐, 어떻게 수습을 하신다 쳐도 | Che đậy vấn đề trong hôn nhân và chuyện ngoại tình thì dễ, |
이, 혼외자는 이게 얘기가 좀 다르잖아요 | nhưng che đậy chuyện có con rơi thì không. |
[종렬의 어이없는 숨소리] 대한민국에서 혼외자 스캔들이면 | Nếu tin đồn lan ra, |
집 앞 설렁탕집 가서 설렁탕 한 그릇 못 잡숴요 | anh đi đến đâu cũng sẽ bị mọi người chỉ trỏ. |
(종렬) 아, 내가 지금 당신 훈장질 듣자고 여기 앉아 있어? | Tôi không đến để nghe giảng đạo. Ra giá đi. |
그냥 액수만 딱 말을 하라고! | Ra giá đi. |
[키득거린다] | |
야, 너희들 이 짓 해서 돈 얼마 버니? | Anh kiếm được bao nhiêu từ vụ này? Tôi sẽ trả số tiền đấy. |
내가 그 돈 줄게 | Tôi sẽ trả số tiền đấy. Tôi sẽ trả anh số tiền bán tin về tôi. |
나 팔아서 버는 돈 그거 내가 주겠다고 | Tôi sẽ trả anh số tiền bán tin về tôi. |
[기자1의 웃음] | |
(기자1) 근데 | Anh đang sợ, phải không? |
쫄았죠? | Anh đang sợ, phải không? |
상황 판단 못 하고 이렇게 반말 찍찍 해 대면 | Tỏ ra mạnh mẽ và cứng rắn |
쫀 티 안 날 거 같아요? | cũng không giấu được. |
[헛웃음] | cũng không giấu được. Thái độ ngây thơ này sẽ không giúp anh năn nỉ... |
이렇게 순수해서 뭘 어떻게 애걸하려 그러시지? [종렬의 한숨] | Thái độ ngây thơ này sẽ không giúp anh năn nỉ... - Sao tôi lại năn nỉ anh? - Vậy thì sao? |
애걸을 내가 왜 해! 애걸을, 씨 | - Sao tôi lại năn nỉ anh? - Vậy thì sao? |
(기자1) 그럼 어쩌시게? | - Sao tôi lại năn nỉ anh? - Vậy thì sao? |
뭐, 성깔대로 해 보시게? | Anh sẽ đe dọa tôi à? |
[성난 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
강종렬 | À, có một điều chắc chắn. Anh là người đàn ông đích thực, |
남자네, 남자 | À, có một điều chắc chắn. Anh là người đàn ông đích thực, |
아비가 아니고 | nhưng là ông bố tồi. |
[의미심장한 음악] [기자1의 비웃음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[성난 숨소리] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[연신 성난 숨을 내뱉는다] | |
[소리친다] | |
아이씨, 아이씨! | |
[거친 숨소리] | |
(기자1) 야, 밥이나 먹으러 가... | Đi ăn một bữa đi. |
[떨리는 한숨] | |
[한숨 쉬며] 다 덮자는 건 아니고 | Tôi không cố gắng che đậy. |
(종렬) 별거설, 이혼설 다 단독으로 내시고 | Đưa tin tôi đang ly thân và có thể ly hôn đi. |
인터뷰도 그쪽이랑만 할게요 | Tôi sẽ cho anh bài độc quyền. |
[옅은 한숨] | |
왜? | Tại sao? |
그러니까 | Hãy để thằng bé được yên. |
애는 건들지 마요 | Hãy để thằng bé được yên. |
내 자식값은 내가 돈으로든 뭐든 다 쳐줄 테니까 | Tôi sẽ trả số tiền anh yêu cầu, |
애는 놔두라고요 | nên hãy để con trai tôi yên. |
좀 더 | Ít ra anh cũng nên nói năng cho cảm động đi chứ. |
심금을 울려야지 | Ít ra anh cũng nên nói năng cho cảm động đi chứ. |
(기자1) 나는 태생적으로 | Nói cho anh biết, những người giàu có và tài năng như anh làm tôi phát ốm. |
너처럼 돈 많고 잘난 애들 보면 비위가 상해 | những người giàu có và tài năng như anh làm tôi phát ốm. |
(종렬) 기자님 | Thưa anh. |
내가 미우면 | Nếu anh ghét tôi |
나랑만 붙어요 | thì cứ nhắm vào tôi. |
나 이때까지 애 위해서 | Suốt thời gian qua, |
걔 위해서 해 준 게 아무것도 없는데 | tôi không làm được gì cho thằng bé. |
애 인생에 그렇게 똥물 튀기면 안 되는 거잖아요 | Nó không đáng phải gánh chịu rắc rối này. |
그러니까 | Vì thế, |
그냥 나만 밟아요, 나만 | làm ơn chỉ làm phiền tôi thôi. |
꿈틀도 안 대고 | Tôi sẽ không chống cự |
찍소리도 안 하고 | hay la hét gì cả. |
밟혀 드릴 테니까 | Tôi sẽ để anh chà đạp tôi, |
[애잔한 음악] 애는 좀 | nên làm ơn... |
제발 | để... |
지켜 달라고요 | thằng bé yên. |
(기자1) 씁, 이제 좀 | Cuối cùng anh cũng nói chuyện như một người bố. |
아비 같네 | Cuối cùng anh cũng nói chuyện như một người bố. |
자, 그럼 강 선수, 내 말 잘 들어요 [종렬의 한숨] | Bây giờ nhé, anh Kang, nghe cho kỹ đây. |
앞으로 돈 얘기는 | Khi bàn về giá cả, |
지금 이 눈빛 | anh sẽ chấp nhận đề nghị của tôi bằng thái độ và ánh mắt này, được chứ? |
이 자세로만 나한테 하는 거야 | anh sẽ chấp nhận đề nghị của tôi bằng thái độ và ánh mắt này, được chứ? |
알았어? | anh sẽ chấp nhận đề nghị của tôi bằng thái độ và ánh mắt này, được chứ? |
[힘주는 신음] | |
(기자1) 육개장 당긴다 | Chúng ta nên ăn gì nhỉ? |
[종렬의 한숨] | |
[자동차 시동음] | |
(동백) 아니, 누구신데요? | Đợi đã, chính xác thì cô là ai? - Có chuyện gì vậy? - Đi chỗ khác nói chuyện. |
왜, 왜 그래? 무슨, 여기서 얘기해 | - Có chuyện gì vậy? - Đi chỗ khác nói chuyện. |
(정숙) 아유, 가, 딴 데 가서 얘기해요 | - Có chuyện gì vậy? - Đi chỗ khác nói chuyện. |
(동백) 아니, 누구세요? 무슨 일이신데요? | Cô là ai và tại sao cô lại ở đây? |
- (성희) 저요? - (정숙) 아유, 성희야 | - Tôi ư? - Seong Hui... Con của bà ấy. |
딸이에요 [의미심장한 음악] | Con của bà ấy. |
(성희) 저 이 여자 딸이에요 | Tôi là con bà ấy. |
[놀라는 숨소리] (정숙) 가자고 | Đi nào. Chúng ta sẽ nói chuyện ở một nơi khác. |
어디든 가서 얘기하자니까 | Đi nào. Chúng ta sẽ nói chuyện ở một nơi khác. |
그럼 엄마를 여기로 보낸 분이세요? | Cô là người đưa bà ấy tới đây à? |
네? | Sao? |
치매 걸린 엄마가 자식한테 버려져서 | Cô đã bỏ rơi người mẹ bị lẫn của mình, |
(동백) 버려진 딸한테로 버려진 거잖아요 | và bà ấy đã tìm ra cô con gái bị bỏ rơi. |
치매라고 했어요? | Bị lẫn ư? |
(성희) 염치는 있으신가 보네 | Chắc là mẹ cảm thấy xấu hổ. |
하긴, 버린 딸한테 맨정신에 오기엔 좀 그러셨겠어요 | Thật trơ trẽn khi tỉnh táo mà vẫn đi tìm đứa con mẹ đã bỏ rơi. |
[바퀴 구르는 소리가 난다] | |
(필구) 엄마 | Mẹ? |
[한숨] | |
동백아 | Dongbaek, |
(정숙) 필구 데리고 들어가 | đưa Pil Gu vào trong đi. |
(동백) [놀라며] 어머 | |
(용식) 씁, 예, 그니께 이, 누님하고는 | Vậy anh đã không liên lạc với chị gái một thời gian rồi à? |
연락을 안 하신 지가 이제 꽤 되셨다는 거죠? | Vậy anh đã không liên lạc với chị gái một thời gian rồi à? |
아, 저기, 그러면, 그 | Vậy thì |
저기, 한국에 이, 다른 친척 분들은... | cô ấy có người thân nào ở Hàn Quốc không? Chị tôi nợ tiền à? |
(혜훈) 혹시 | Chị tôi nợ tiền à? |
누나한테 빚이 있나요? | Chị tôi nợ tiền à? |
아니, 제가 이, 빚 때문에 연락드린 것이 아니고요 | Không, tôi không gọi vì chuyện đó. |
지금 누님이 당장에 | Anh thấy đấy, thật ra cô ấy... |
실종일 수가 있어요 | có thể đã mất tích. Dù chị ấy có nợ tiền thì tôi cũng không phải trả. |
근데 빚이 있대도 | Dù chị ấy có nợ tiền thì tôi cũng không phải trả. |
제가 변제할 의무는 없는 거잖아요 | Dù chị ấy có nợ tiền thì tôi cũng không phải trả. |
(혜훈) 그렇죠? | - Phải không? - Gì cơ? |
예? | - Phải không? - Gì cơ? |
[한숨] | |
[한숨 쉬며] 예, 누님 빚 없고요 | Như tôi đã nói, cô ấy không nợ tiền. |
(용식) 예 | Đúng. |
아니, 저, 그래도 | Nhưng anh là người nhà của cô ấy, |
가족이시니께요 | Nhưng anh là người nhà của cô ấy, |
좀 실종 신고라도 좀 하셔요, 예? | nên ít nhất cũng báo cáo việc cô ấy mất tích đi. |
이게 저희가 이, 정황만으로 움직이기에는 한계가 있고요 | Chúng tôi không thể điều tra nếu không có báo cáo chính thức. |
실종 신... | Báo cáo mất tích... |
[의미심장한 음악] | CHOI HYANG MI |
아, 저기요, 저기요, 저기요? | Đợi đã, anh còn đó không? |
그, 이, 누님 생년월일이 어떻게 되시죠? | Chị anh sinh ngày mấy? |
아니, 아니, 아니 | Thật ra, |
동생분 생년월일이 어떻게 돼요? | anh sinh ngày mấy? |
- (변 소장) 고맙습니다 - (행원) 네 | Cảm ơn cô. |
(변 소장) 아니, 뭔 비번을 동생 생일로 해 놔? | Ai lại dùng ngày sinh của em trai làm mã pin chứ? |
(용식) 거봐요, 맞죠? | Tôi đã nói gì nào? |
향미 씨한텐 동생 말고 아무도 없다는 거예요, 이게 | Thế nghĩa là em trai là tất cả những gì cô ấy có. |
씁, 쯧 | |
(변 소장) 야, 근데 | Gần đây tài khoản của cô ấy không có bất kỳ hoạt động nào. |
요 메칠 거래 내역이 통 없다? 응? | Gần đây tài khoản của cô ấy không có bất kỳ hoạt động nào. |
(용식) 씁, 근디 | Người khác có thể sẽ nghĩ cô ấy bị lừa đảo qua điện thoại. |
이거는 뭐, 거진 보이스 피싱 수준 아니어요? | Người khác có thể sẽ nghĩ cô ấy bị lừa đảo qua điện thoại. |
뭐, 돈 들어오는 족족 그냥 해외 송금에다가 | Mọi thứ cô ấy kiếm được đều được chuyển sang nước ngoài. |
어째 금액들이 다 이렇게... | Nhưng số tiền là... |
(변 소장) 야, 금액이 저, 이, 저, 응? | Việc cô ấy chỉ gửi 380.000 won |
이렇게 저, 38만 원 뭐, 이렇다는 건 | Việc cô ấy chỉ gửi 380.000 won |
이게 다 마음이라고 | chứng tỏ tình thương dành cho em trai. |
한 푼이라도 더 주고 싶은 마음 | Cô ấy luôn đặt em trai lên hàng đầu. |
(용식) 참, 씁, 근데 그, 고놈은요, 예? | Tên khốn đó chỉ lo về chuyện Hyang Mi có nợ tiền ai không thôi. |
그, 자기 누나 빚이 있나 고 걱정밖에 안 하더라니께요? | Tên khốn đó chỉ lo về chuyện Hyang Mi có nợ tiền ai không thôi. |
[용식이 혀를 쯧 찬다] (변 소장) 어휴, 싸가지 없는 새끼 | Đúng là đồ vô ơn. |
어? | |
얘가 여기 또 있네? | - Cái tên này lại xuất hiện. - Ai? |
누구? | - Cái tên này lại xuất hiện. - Ai? |
어이? | |
아니, 이이가 여기서 왜 튀어나와? | Sao tên ông ấy lại ở đây? |
[한숨 쉬며] 봐 봐요, 예? | Thấy không? Mọi con đường đều dẫn đến một người. |
모든 길의 끝에는 그, 한 놈만 나온다니께요? | Thấy không? Mọi con đường đều dẫn đến một người. GỬI TỪ NO GYU TAE |
[우아한 음악] | GỬI TỪ NO GYU TAE |
[익살스러운 효과음] | |
(은실) 얘 | Này, cô đang cười à? |
너 웃니? | Này, cô đang cười à? |
하, 이혼해서 신났어? | Cô có thấy vui vì ly hôn không? |
(자영) 그럼 조심히 들어가세요 | Vậy tạm biệt nhé. |
(은실) 너 어디 가서 피해자인 척하지 마 | Đừng đi xung quanh và giả vờ mình là nạn nhân nhé. |
[규태의 한숨] | |
(규태) 엄마, 좀 가 | Mẹ, đi thôi. Đây không phải là đám cưới của con. |
뭐, 결혼식이야? | Mẹ, đi thôi. Đây không phải là đám cưới của con. |
왜 아들 이혼하는 데까지 쫓아와서 이래? | Sao mẹ lại theo con đi ly hôn? |
(은실) 까놓고 | Nói thẳng ra, cô thông minh và nghèo, |
너 머리 좋고 집 기울고 | Nói thẳng ra, cô thông minh và nghèo, |
얘 머리 나쁘고 집 잘살고 | còn nó tuy ngu ngốc nhưng lại giàu có. |
너도 구색 맞춰 결혼했던 거 아니냐고 | Cô kết hôn với nó vì điều đó, phải không? |
어머니 | Mẹ, con lấy anh ấy |
저 | Mẹ, con lấy anh ấy |
규태 좋아서 결혼했어요 | bởi vì con thích anh ấy. |
[애잔한 음악] [한숨] | |
자영아 | Ja Yeong. |
만사가 깐깐해서 고달픈 저랑은 달리 | Không như con kiệt sức vì nghiêm khắc, |
솔직해서 귀엽더라고요 | anh ấy có vẻ dễ thương nhờ sự trung thực của mình. |
근데 왜 이혼을 왜 했어? 왜? | Vậy thì tại sao em lại ly hôn với anh? Tại sao? Thật là vô nghĩa. |
(은실) 웃기고 있네 | Thật là vô nghĩa. |
너 까놓고 규태가 없는 집 아들이어도 결혼했을 거야? | Cô sẽ kết hôn với nó nếu nó không có tiền à? |
이제 와서 이런 말씀 드리기 뭣하지도 않지만 | Thật là khó xử khi nói đến vấn đề này vào thời điểm này, nhưng người nghèo nhất con xem mặt là con của CEO một hãng vận chuyển. |
제 선 자리가 최하 선박 회사 아들이었고요 | nhưng người nghèo nhất con xem mặt là con của CEO một hãng vận chuyển. |
(자영) 게다가 제가 생각보다 능력이 있어요 | Và con có năng lực hơn mẹ nghĩ. |
제가 능력이 있는데 뭐가 아쉬워서 | Tại sao con lại tham lam số tiền nhỏ bé đó khi con có thể tự kiếm được chứ? |
몇 푼이 탐났겠어요? | số tiền nhỏ bé đó khi con có thể tự kiếm được chứ? Gì cơ? "Số tiền nhỏ bé" ư? |
뭐, 몇 푼? | Gì cơ? "Số tiền nhỏ bé" ư? |
야, 그럼 너 지분 뱉어 내 | Này, vậy thì trả nhà lại đi. |
그건요, 어머니 | À mẹ ạ, có thể xem đó là cái giá anh ấy phải trả |
제가 독박 부담 한 생활비를 여태 청약으로 부어 놨대도 | À mẹ ạ, có thể xem đó là cái giá anh ấy phải trả cho chi phí sinh hoạt con luôn phải bỏ ra. |
제 게 맞아요 | cho chi phí sinh hoạt con luôn phải bỏ ra. |
아드님이 생활비를 한 번도 댄 적이 없거든요 | Con trai mẹ không bao giờ trả tiền cho chi phí sinh hoạt. |
(은실) 아휴 | Không thể tin được. |
아유, 야, 잘 갈라섰어 [규태를 토닥인다] | Này, mẹ rất vui vì con đã ly hôn với cô ta. |
어차피 얘한테서 손주 보긴 텄고... | - Mẹ không thể có cháu từ cô ta... - Mẹ! |
(규태) 아, 엄마! [은실의 놀란 신음] | - Mẹ không thể có cháu từ cô ta... - Mẹ! |
저랑 어머님 인연은 여기까지인가 봐요 | Chắc đây là kết thúc của chúng ta rồi. |
부디 다음번엔 말 잘 듣고 | Con hy vọng mẹ gặp một cô con dâu ngoan ngoãn và yêu tiền. |
돈 좋아하는 며느님 만나세요 | Con hy vọng mẹ gặp một cô con dâu ngoan ngoãn và yêu tiền. |
(은실) [당황해하며] 너, 너 지금 나 먹이는 거... | Cô đang cố trả đũa tôi à? Này, cô kia! |
- (은실) 야, 야, 야, 야! - (규태) 아유, 그러니까 | Này, cô kia! Vậy tại sao mẹ lại theo con tới tận đây? |
(규태) 왜 나 이혼하는 데까지 따라와서 이래! | Vậy tại sao mẹ lại theo con tới tận đây? |
(은실) 아, 이 새끼가 왜 나한테! | - Tại sao lại đổ lỗi cho mẹ? - Mẹ nghĩ mẹ là ai? |
엄만 뭔데! | - Tại sao lại đổ lỗi cho mẹ? - Mẹ nghĩ mẹ là ai? |
(규태) 엄마가 내 인생에서 여주인공이야? | Mẹ là nữ chính của đời con à? |
[가쁜 숨소리] | Ja Yeong là nữ chính của con, không phải mẹ! |
자영이가 여주야, 자영이가! | Ja Yeong là nữ chính của con, không phải mẹ! |
나 내 인생 사는 거 보고 싶으면 | Nếu mẹ muốn thấy con sống cuộc sống của con, mẹ chỉ nên đóng vai phụ thôi! |
엄만 이제 좀 조연으로 빠지라고, 좀, 씨 | mẹ chỉ nên đóng vai phụ thôi! |
(은실) 아, 야! 저... | Này! Cái đồ...Này! |
[말을 버벅댄다] | Này! Cái đồ...Này! |
[규태의 착잡한 한숨] | |
(은실) 아유, 아이고 | Trời ơi. |
[의자 작동음] 자영이 저게 덩치도 좋아, 덩치도, 아유 | Ja Yeong thật không thể tin được. |
엄마야! | Trời đất ơi! |
왜? | Gì thế? |
여기 왜 껌이 붙어 있니? | Sao lại có kẹo cao su ở đây? |
뭐, 껌? | Kẹo cao su? Có kẹo cao su sao? |
거기 껌 있어? | Kẹo cao su? Có kẹo cao su sao? |
자영이가 여기 껌 붙일 애야? | Ja Yeong sẽ không làm vậy. |
하, 진짜 | Ôi trời ơi. |
[은실의 어이없는 신음] 아휴 | |
(은실) 어이구, 으이구, 으이구! | Trời ơi. Đồ ngốc. |
남의 차에다 껌이나 붙여 놓는 년이랑 왜 놀아나? | Sao lại ngoại tình với một đứa nhả kẹo cao su trong xe người khác? |
어휴, 정말! | - Trời ơi. - Trời, cô ấy chỉ... |
아유, 걔... | - Trời ơi. - Trời, cô ấy chỉ... |
[은실과 규태의 짜증 섞인 신음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | THẺ GỬI XE LÂU ĐÀI BANPO |
[카메라 셔터음] | |
(동백) 필구야 | Pil Gu. |
할머니가 너한테 필구라고 한 적 있어? | Bà có bao giờ gọi con là Pil Gu chưa? |
- 아니 - (동백) 아니지? | - Không ạ. - Chưa à? |
맨날은 아니고 엄마 없을 때만 | Không phải mỗi ngày. Bà chỉ gọi thế khi không có mẹ. |
뭐? | Gì cơ? |
(필구) 엄마 있을 땐 동백이라 그러고 | Khi có mẹ, bà gọi con là Dongbaek, |
엄마 없으면 필구라고 잘해 | nhưng khi mẹ đi rồi, bà mới gọi Pil Gu. |
왜? | - Tại sao? - Bà không bị lẫn đâu. |
할머니 치매 아니래 | - Tại sao? - Bà không bị lẫn đâu. |
(필구) 할머니가 우리 셋 중에 | Thật ra bà thông minh nhất trong số ba chúng ta. |
사실 제일 똑똑하대 | Thật ra bà thông minh nhất trong số ba chúng ta. |
[흥미로운 음악] 누가 그래? | - Ai đã nói thế? - Mọi người. |
뭐, 다 | - Ai đã nói thế? - Mọi người. |
다 그러던데? | Mọi người đều nói thế. |
- (재영) 금방 돼 - (정숙) 예 | Sắp xong rồi. |
(찬숙) 야, 동백아, 너 살쪘다, 야 | Này, Dongbaek. Cô tăng cân rồi. Tôi ư? Tôi tăng cân à? |
(동백) 저요? | Tôi ư? Tôi tăng cân à? |
- (찬숙) 어 - (동백) 저 살쪘어요? | Tôi ư? Tôi tăng cân à? |
(동백) 나 살 잘 안 찌는데 [재영의 웃음] | Điều đó hiếm khi xảy ra. Đó là sức mạnh của các bà mẹ. |
(재영) 엄마 밥에 장사 있어? | Đó là sức mạnh của các bà mẹ. |
- (재영) 야, 너도 진짜 쪘다, 야 - (찬숙) 쪘어 [재영의 웃음] | - Này, cháu cũng tăng cân. - Đúng vậy. |
- (동백) 정말요? - (재영) 응 | - Này, cháu cũng tăng cân. - Đúng vậy. Nếu cô đưa một đứa trẻ gầy quay lại với mẹ của nó |
(찬숙) 원래 삐쩍 곯아서 떼꼬챙이 같던 애들도 | Nếu cô đưa một đứa trẻ gầy quay lại với mẹ của nó chỉ một tháng thôi, |
자기 엄마 집에 한 달만 넣어 놔 봐 | chỉ một tháng thôi, nó sẽ mập lên như một con lợn. |
집돼지 돼서 나오지 [재영의 웃음] | nó sẽ mập lên như một con lợn. Bây giờ hai người có đôi má mũm mĩm nhờ thức ăn của bà ấy đấy. |
(재영) 너 그, 볼때기 살 오른 게 | Bây giờ hai người có đôi má mũm mĩm nhờ thức ăn của bà ấy đấy. |
그게 다 엄마 밥살이라는 거야 | Bây giờ hai người có đôi má mũm mĩm nhờ thức ăn của bà ấy đấy. |
[여자들의 웃음] | |
(정숙) 이놈의 떡집은 말이 많아서 오기가 싫어 | Tôi ghét hàng bánh gạo này vì cô ấy nói quá nhiều. |
- (찬숙) 응? - (동백) 아이 | Chắc tôi chưa từng tăng cân vì không được ăn món mẹ nấu. |
(동백) 제가 엄마 밥을 먹어 본 적이 없어서 | Chắc tôi chưa từng tăng cân vì không được ăn món mẹ nấu. |
살이 안 쪘었나 봐요 [재영의 웃음] | Chắc tôi chưa từng tăng cân vì không được ăn món mẹ nấu. |
(정숙) 동백아 | Dongbaek, hãy quên súp bánh gạo đi. |
우리 그냥 떡국 먹지 말자 | Dongbaek, hãy quên súp bánh gạo đi. |
(동백) 엄마 | Mẹ. Mẹ đi đâu vậy? |
- (동백) 엄마, 돈 내야지, 돈 - (재영) 저기... | Mẹ. Mẹ đi đâu vậy? |
[정숙이 구시렁댄다] | Cô có thể nhanh lên được không? |
(동백) 엄마! | Mẹ ơi! |
(찬숙) 저게 어딜 봐서 치매여? [재영의 한숨] | Chắc chắn bà ấy không bị lẫn. |
아주 우리 엄마 때 생각하면 웃기고 있어, 아주 | Mẹ tôi không giống bà ấy. Thật buồn cười. |
(재영) 연기하는 동백이 엄마나 | Không biết ai tệ hơn, bà mẹ giả vờ |
참, 그거에 속는 동백이나 | hay là Dongbaek bị màn kịch ấy lừa nữa. |
(재영) 진짜 치매를 본 적이 없는 겨 | Có lẽ cô ấy chưa từng thấy người bị lẫn. |
[아련한 음악] | Mẹ không hề dùng mấy thứ này. Sao thế nhỉ? |
하나도 안 썼네 [한숨] | Mẹ không hề dùng mấy thứ này. Sao thế nhỉ? |
뭐야, 진짜? | Mẹ không hề dùng mấy thứ này. Sao thế nhỉ? |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[동백의 한숨] | |
(동백) 뭘 이렇게 붙여 놨어? | Sao mẹ lại dán ở đây? MĂNG TÂY, ĐẬU ĐEN |
씁, 할머니가 오고 우리가 좀 편해지긴 했어 | Mọi chuyện đúng là dễ dàng hơn khi có mẹ. |
필구야 | Pil Gu, con nghĩ tại sao bà lại đến nhà mình? |
넌 할머니가 우리 집에 왜 온 거 같아? | Pil Gu, con nghĩ tại sao bà lại đến nhà mình? |
밥해 주려고? | Để nấu ăn cho mình ạ? |
(성희) 아니야 | Không, tôi nghe máy được. Không sao. |
어, 통화는 괜찮아 | Không, tôi nghe máy được. Không sao. |
아니야, 별일은 아니고 | Không có gì đâu. Bác sĩ bảo gì thế? |
그래서 병원에서는 뭐래? | Không có gì đâu. Bác sĩ bảo gì thế? |
[성희의 놀라는 숨소리] | |
몽실이 수술받아야 된대? | Mong Sil cần phẫu thuật à? |
아, 우리 집 고양이도 담석 수술 받았잖아 | Mèo nhà tôi cũng phải phẫu thuật lấy sỏi mật. Cô là con gái tôi à? |
네가 내 딸이니? | Cô là con gái tôi à? |
아니야, 아무것도 | - Không có gì đâu. - Cô là con của kẻ đào mỏ à? |
네가 꽃뱀 딸이야? | - Không có gì đâu. - Cô là con của kẻ đào mỏ à? |
[의미심장한 음악] | Tắt máy đi. |
전화 끊어 | Tắt máy đi. |
사람 투명 인간 취급 하지 말고 | Đừng xem tôi như kẻ vô hình nữa. |
(성희) 아니야, 내가 다시 전화할게 | Không, tôi gọi sau nhé. |
어 | Ừ. |
사람 통화하는데 뭐 하시는 거예요, 버릇없이? | Lúc con đang nghe điện thoại thì đừng vô duyên thế. |
[헛웃음] | |
아직도 내가 | Cô coi tôi không bằng con mèo à? |
너희 집 고양이만도 못하니? | Cô coi tôi không bằng con mèo à? Đến con mèo còn biết biết ơn. |
고양이는 은혜를 알아요 | Đến con mèo còn biết biết ơn. Biết ơn ư? |
은혜? | Biết ơn ư? |
무슨 은혜? | Vì cái gì? |
내가 너희 집에서 식모살이 10년 하는 동안 | Tôi giúp việc cho gia đình cô mười năm, |
(정숙) 너희 잘난 형제들 나 꽃뱀 취급 했잖아 | nhưng anh chị em nhà cô coi tôi như kẻ đào mỏ. |
근데 이제 와서 찾긴 왜 찾아, 뭐가 아쉬워서? | Sao cô lại tìm tôi? Cô muốn gì ở tôi? |
왜 그러세요, 엄마 | Mẹ, đừng như thế mà. |
법적으로는 우리가 자식이에요 | Chúng con là con hợp pháp của mẹ. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
(용식) 아이고 | Ôi, không ngờ |
[차 문을 탁 닫으며] 하필, 응? | Ôi, không ngờ |
때마침 지금 세차를 하고 계시네? | hôm nay cậu lại đến rửa xe đấy. |
[규태의 한숨] | |
당신 나 좋아해? 응? | Cậu thầm thương trộm nhớ tôi à? |
(규태) 아, 왜 쟤 자꾸 나 쫓아댕긴대요? 어? [변 소장의 멋쩍은 숨소리] | Sao cứ bám đuôi tôi thế? |
(변 소장) 다름이 아니고... | - Bởi vì... - Sao tự dưng lại đi rửa xe thế? |
(용식) 별안간에 세차를 하신다? | - Bởi vì... - Sao tự dưng lại đi rửa xe thế? |
왜? 뭐, 뭐, 뭐 인멸할 뭔가가 있으시니께? | Sao vậy? Xóa tang chứng à? Cậu này thật là. |
(규태) 별, 아유... | Cậu này thật là. Này, cậu không được điều tra như thế. |
(변 소장) 야, 인마 | Này, cậu không được điều tra như thế. |
너 수사 그렇게 하는 거 아니여 | Này, cậu không được điều tra như thế. |
아, '우리 집에 왜 왔니'여, 뭐여? | Khác gì hỏi thẳng ông ta. |
뭐 이렇게 단도직입적이여? [한숨] | Ai lại vào đề luôn như thế? |
[흥미로운 음악] [규태의 못마땅한 한숨] | |
[카메라 셔터음] | |
[규태의 못마땅한 한숨] | |
[카메라 셔터음] | |
(규태) 아, 내가 세차하는 거까지 | Tôi phải xin phép thứ cớm quèn rồi mới được rửa xe à? |
그, 동네 순경한테 뭐, 허락을 받아야 돼? | Tôi phải xin phép thứ cớm quèn rồi mới được rửa xe à? |
[규태가 퉤 뱉는다] | |
황 순경님 | Cậu Hwang. |
옹산 정권 금방 바뀌어요 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Quyền lực chính trị ở Ongsan sẽ sớm thay đổi. Cậu nên học cách cư xử đi. |
처신 좀 잘 좀 하십시다, 예? | Cậu nên học cách cư xử đi. |
(직원) 아유, 어, 보조석 옆에 껌 붙은 건 다 뗐는데 | Tôi đã bỏ vết bã kẹo cao su bên ghế lái phụ rồi. |
(규태) 아유, 진짜 | Ôi, cô ả Hyang Mi thần kinh này. |
최향미 이거 진짜 또라이 아니야? | Ôi, cô ả Hyang Mi thần kinh này. Sao lại dính kẹo cao su vào xe tôi chứ? |
남의 차에 껌을 왜 붙여 놔, 껌을? 아유 | Sao lại dính kẹo cao su vào xe tôi chứ? Nhưng vết bẩn trên tay lái thì không tẩy được. |
(직원) 핸들에 뭔 얼룩인지 지워지질 않아 | Nhưng vết bẩn trên tay lái thì không tẩy được. |
(규태) 핸들에 얼룩도 있었어? | Tay lái có vết bẩn sao? |
[규태의 한숨] | |
(직원) 아유, 손에 뭐 묻히고 운전한 거 아니유? | Tay ông bị dính cái gì ư? Bị dính cái gì nhỉ? |
(규태) 아, 내가 요걸 묻혔었나? | Bị dính cái gì nhỉ? |
(용식) 이거 | Đây là |
피 아니여? | - máu mà. - Hả? Máu ư? |
[의미심장한 음악] (규태) 피라고? | - máu mà. - Hả? Máu ư? |
피가 여기 왜 있어? | Sao lại có máu ở đây? |
당신 | Ông. |
피가 왜 여기 있냐고, 사람 무섭게! | Tại sao lại có máu ở đây? Sợ quá đi mất. |
(직원) [웃으며] 운전하다 코나 팠겄지 | Chắc ông vừa lái vừa ngoáy mũi rồi. Tôi có ngoáy mũi bao giờ đâu! |
나는 원래가 코를 안 파는 사람이야! | Tôi có ngoáy mũi bao giờ đâu! Ông No. |
노규태 씨! | Ông No. |
24일 22시경 | Khoảng 10:00 tối ngày 24 ông đang làm gì? |
어디서 뭐 하셨어요? | Khoảng 10:00 tối ngày 24 ông đang làm gì? |
잉 | |
씁, 잠깐 같이 서로 가서 얘기 좀 하시죠 | Về đồn cảnh sát nói chuyện nhé. |
왜! | Tại sao? Tôi bị bắt vì vừa lái xe vừa ngoáy mũi à? |
어, 운전하다 코 파면 구속이야? | Tại sao? Tôi bị bắt vì vừa lái xe vừa ngoáy mũi à? |
[탁탁 소리가 난다] | |
(용식) 까불이 사건으로 득을 본 유일한 | Ông là người duy nhất có lợi từ vụ Tên Hề. |
[파일로 탁 치며] 인물 | có lợi từ vụ Tên Hề. |
잠수 탄 한빛학원 원장과 호형호제하던 유일한 | Ông là người duy nhất thân với giám đốc đang mất tích của Học viện Hanbit. |
인물 | giám đốc đang mất tích của Học viện Hanbit. |
[규태가 혀를 쯧 찬다] 실종된 최향미에게 | Ông là người duy nhất chuyển tiền nhiều lần |
수차례 돈을 부친 유일한 인물 | Ông là người duy nhất chuyển tiền nhiều lần cho Choi Hyang Mi đang mất tích. |
그리고 하필 [규태의 한숨] | Và hơn hết, ông là người duy nhất |
이 시점에 | Và hơn hết, ông là người duy nhất |
핸들 깝데기에서 핏자국이 나온... | có máu trên tay lái... |
아이, 코나 팠겠지! | Chắc là do ngoáy mũi! Tôi chỉ ngoáy mũi thôi mà. |
코나, 코나 팠겠지! 무슨... | Chắc là do ngoáy mũi! Tôi chỉ ngoáy mũi thôi mà. Chết tiệt. |
(규태) 어휴, 씨 | Chết tiệt. |
모든 길의 끝엔 노규태 | Ông là đầu mối của mọi dấu vết. |
당신이 있다고 [규태의 한숨] | Ông là đầu mối của mọi dấu vết. |
(규태) 소장님! | Đội trưởng Byeon. |
나 얘 이거 탐정놀이하는 거 | Tôi còn phải chơi trò đóng giả thám tử đến khi nào đây? |
언제까지 이렇게 들어 줘야 돼요? 아, 진짜 | Tôi còn phải chơi trò đóng giả thám tử đến khi nào đây? Chúng tôi mất liên lạc với Hyang Mi rồi. |
(변 소장) 아, 향미가 연락이 안 돼 그려 | Chúng tôi mất liên lạc với Hyang Mi rồi. |
협조 좀 해 주셔 | Xin hãy hợp tác. |
(규태) 아이, 그, 뻔하지, 응? | Rõ ràng quá mà. Chắc cô ta cuỗm tiền của ai và chạy rồi. |
누구 돈이나 갖고 튀었겠지 | Rõ ràng quá mà. Chắc cô ta cuỗm tiền của ai và chạy rồi. Sao lại hỏi tôi về cô ta chứ? |
걔를 왜 나한테서 찾냐고 | Sao lại hỏi tôi về cô ta chứ? |
나는 걔랑 순전 무결한 사이인데! 무슨, 진짜 | Chúng tôi đâu có gì với nhau. |
(용식) 어이, 어이, 어이, 어이, 어이! | Này ông. |
24일 날 밤에 | Tối ngày 24 ông làm gì? |
뭘 했냐니까요? | Tối ngày 24 ông làm gì? |
그건 왜 말을 못 하지? | - Sao không nói? - Này cậu. |
어이, 어이, 어이, 어이, 어이, 어이 | - Sao không nói? - Này cậu. |
송어 먹었다, 왜! | - Ăn cá hồi masu! Được chưa? - Còn chứng cứ ngoại phạm? |
알리바이 증명할 수 있어요? | - Ăn cá hồi masu! Được chưa? - Còn chứng cứ ngoại phạm? Chứng cứ ngoại phạm à? |
알리바이? | Chứng cứ ngoại phạm à? |
하, 씨 | Ôi trời đất. |
야! | Này! |
우리 장모한테 전화해 봐, 어 | Gọi mẹ vợ tôi là biết. |
(변 소장) 그, 맨날 노래하던 송엇집을 | Mẹ vợ ông ấy là chủ quán cá hồi masu |
그, 노 사장네 장모님이 하셔 | mà ông ấy suốt ngày kể ấy. |
아이, 그래도, 저 대충 말이라도 좀 해 주셔 | Cứ kể cho cậu ấy nghe hôm đó ông làm gì đi. |
아이, 괜히 의심받아서 뭐 햐? | Đâu phải dấy lên nghi ngờ làm gì. |
아, 진짜 생각이 안 나니까 그렇죠 | Tôi không nhớ thật. Thế thôi. |
(규태) 그날 내가 필름이 완전히 끊겨 가지고 | Tôi không nhớ thật. Thế thôi. Hôm đó tôi say quá, |
집에도 어떻게 갔는가를 모르겠는데 | tôi còn không nhớ tôi về nhà kiểu gì. |
뭔 향미를... [의미심장한 음악] | Có gì với Hyang Mi thế? |
(규태) [술 취한 말투로] 죄송합니다, 장모님 | Con xin lỗi mẹ. |
자영아! | Ja Yeong. |
거참 | Đủ rồi đấy. |
[코를 훌쩍인다] | Cô ấy không ở đây đúng không? |
진짜 없는 거 맞죠? | Cô ấy không ở đây đúng không? |
우리 자영이는 진짜진짜로 여기 없죠? | Ja Yeong yêu dấu không ở đây đúng không? |
[규태의 술 취한 숨소리] | |
(규태) 저기도 없는 거죠? | Cô ấy cũng không ở bên kia đúng không? |
(자영 모) 없다고, 없다고! 어? | Không có. Tôi bảo anh rồi. |
자네 자영이를 왜 여기서 찾아? | Sao còn đến đây tìm nó làm gì? |
(규태) 죄송합니다 | Con xin lỗi. |
내가 쓰레기입니다 | Con là đồ rác rưởi. |
[규태가 훌쩍인다] | |
[울먹이며] 자영아! | - Ja Yeong. - Cầm lấy mà đi đi. |
(자영 모) 아유, 자, 이거 갖고 가, 가, 어? | - Ja Yeong. - Cầm lấy mà đi đi. |
대리 금방 온다잖아, 어? | Xe của anh sắp đến rồi. |
[규태가 훌쩍인다] | |
(규태) 자영아, 사랑한다! | Ja Yeong, anh yêu em. |
[자영 모의 다급한 신음] | Ôi trời. |
[규태의 힘주는 신음] | |
[다가오는 엔진음] | |
[스쿠터 경적] | |
씨, 저게 진짜 사람을 우습게 봐, 이... | Sao cô ta dám coi thường mình chứ? |
[다가오는 엔진음] (규태) 이게 다 최향미 때문이라고 | Tất cả là tại Hyang Mi. Nếu cô ta không xuất hiện... |
어? 저것만... | Tất cả là tại Hyang Mi. Nếu cô ta không xuất hiện... |
[규태의 비명] | |
[긴박한 음악] | |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
죽여 버릴 거야, 씨 | Mình sẽ giết chúng. |
[성난 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[와장창 소리가 난다] | |
[규태의 술 취한 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
[겁먹은 신음] | |
[긴장한 숨소리] | |
야 | Hyang Mi. |
[긴장한 숨소리] | |
너 죽었냐? | Cô chết rồi à? |
[향미의 아파하는 신음] [부스럭 소리가 난다] | |
(향미) 아이, 씨 | Khỉ thật. |
[아파하는 신음을 내며] 아, 오빠 | Gyu Tae. |
[긴장되는 음악] 아이, 씨, 저 새끼 좀 잡아 봐 | Ôi trời. Anh tóm tên đó được không? |
아니, 일단 나 좀 일으켜 봐 | À, giúp em đứng dậy trước được không? |
[향미의 거친 숨소리] | |
안 죽었구나 | Cô chưa chết. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[끼익 소리가 난다] | |
(변 소장) 왜? | Sao? Ông nhớ ra cái gì à? |
뭔 생각이 더 나? | Sao? Ông nhớ ra cái gì à? |
(용식) 범행 장면이 팍 떠오르는구나, 잉? | Ông nhớ ra hiện trường tội ác của mình à? |
근데 진짜로 향미가 | Hyang Mi có mất tích thật không? |
실종이에요? | Hyang Mi có mất tích thật không? |
토낀 거 아니고? | Không phải là bỏ trốn chứ? |
아, 그, 웬만한 생활 반응이 없슈 | Không có dấu hiệu nào cho thấy cô ta vẫn còn sống. |
입출금 내역도 없고 전화도 안 받고 | Cô ta không tiêu tiền, không nghe điện thoại. |
핸드폰 위치 추적은 해 봤어요? | Đã theo dấu điện thoại chưa? |
아이, 요새, 그 개인 정보 법이 무서운 건디, 그 | Luật Bảo vệ Thông tin Cá nhân rất chặt chẽ. |
파출소에서도 이거 함부로 이렇게... | Một đồn cảnh sát nhỏ không thể... |
아, 뭘 알어? | Ông chẳng biết gì cả. |
그럼 일단 갑시다 | Vậy đi thôi. |
(변 소장) 아, 어딜? | Đi đâu? Chủ cửa hàng bán điện thoại ở giao lộ Ongsan |
저기 오, 옹산 사거리 휴대폰 대리점을 | Chủ cửa hàng bán điện thoại ở giao lộ Ongsan là em họ tôi. |
우리 고종사촌이 해요 | là em họ tôi. |
(규태) 걔가 내 돈 떼어먹고 토낀 놈도 | Nó tìm được kẻ cướp tiền của tôi bằng thiết bị định vị. |
그, 위치 추적으로 딱 잡아 줬거든 | bằng thiết bị định vị. |
응 | |
그, 저기, 저, 일단, 일단 갑시다, 응 | Rồi, đi nào. |
[의미심장한 음악] | |
(규태) 얘가 왜 여기 있지? | Sao cô ta lại ở đây? |
(용식) 여기 사람이 있으면 안 될 거 같은디? | Tôi không nghĩ có người nào lại ở đấy. |
(변 소장) 아, 왜 사람이 호수 한가운데에... | Sao lại có ai ra giữa hồ làm gì nhỉ? |
향미가잉 | Hyang Mi... |
(남자3) 마지막 위치는 거기로 뜰 수가 있어요 | Đấy có thể là địa điểm cuối cùng. |
그, 핸드폰이 물에 빠지면 보통은 기지국 신호가 끊기는디 | Nếu điện thoại bị rơi xuống nước thường sẽ bị mất tín hiệu. |
뭐 | Nhưng nếu đánh rơi mà vẫn đang bật |
종료 버튼 안 누르고 물에 빠트리거나 아니면, 뭐 | Nhưng nếu đánh rơi mà vẫn đang bật hay là bị lấy pin ra thì đôi khi vẫn có tín hiệu. |
배터리를 강제로 뽑거나 하면 신호 잡히기도 해요 | hay là bị lấy pin ra thì đôi khi vẫn có tín hiệu. |
[떨리는 숨소리] | |
(규태) 그냥 저수지에 폰을 던지고 토낀 건 아닐까? | Chắc cô ta ném điện thoại xuống rồi bỏ trốn. |
(용식) 아, 어떻게 저짝까지 던져요? | Sao có thể ném xa thế được? Có phải vận động viên đâu. |
아, 뭐, 향미 씨가 뭐, 투포환 해요? | Sao có thể ném xa thế được? Có phải vận động viên đâu. |
오리 배 | Đạp vịt. |
(규태) 저기 | Lỡ như |
배를 굴려서 나갔다면? | cô ta đi đạp vịt thì sao? |
(남자3) 폰이 꼭 그, 한가운데에 있는 건 아닐 수도 있어요 | Có thể không phải là ở giữa hồ. Cũng có sai lệch một chút đấy. |
뭐, 그 정도는 뭐, 쯧 | Cũng có sai lệch một chút đấy. |
오차, 오차, 응 | Cũng có sai lệch một chút đấy. |
진짜 향미가 오, 옹산호에 있을까? | Cậu nghĩ Hyang Mi có ở hồ Ongsan không? |
(용식) 아, 그걸 왜 자꾸 나, 나한테 | Sao cứ hỏi tôi thế? Trời ạ. |
물어요, 아이, 씨, 쯧 | Sao cứ hỏi tôi thế? Trời ạ. |
야, 용식아 | Yong Sik. |
씁, 그 잠수 팀 한번 띄우려면 큰일인디 | Cho đội lặn ra đó tìm là lằng nhằng lắm đấy. |
(변 소장) 어떡할 겨? | Cậu định làm gì? |
아이, 씨, 쯧 | Khỉ thật. |
아, 그러면 사람이 저기 있다고 뜨는디 | Nhưng tín hiệu báo cô ta đang ở đó mà. Cứ kệ thôi sao? |
(용식) 그럼 뭐, 뭐 기냥 뭐, 냅둬유, 그러면? | Nhưng tín hiệu báo cô ta đang ở đó mà. Cứ kệ thôi sao? |
[용식의 한숨] | |
아휴, 쯧 [규태의 떨리는 숨소리] | |
(용식) 그 헬멧이랑 그 타다 만 스웨터 | Đem cái mũ bảo hiểm, cái áo len cháy dở với tay lái |
그리고 그 핸들 깝데기 | Đem cái mũ bảo hiểm, cái áo len cháy dở với tay lái |
그거부터 일단 혈흔 검사 보낼게요 | đi kiểm tra dấu máu đi. |
(규태) 아, 내 핸들을 왜 보내? | Sao lại là tay lái của tôi? Cậu nghĩ đó là máu của Hyang Mi à? |
그 피가 향미일까 봐? 씨... | Sao lại là tay lái của tôi? Cậu nghĩ đó là máu của Hyang Mi à? Sếp, tiếp tục tìm dấu hiệu Hyang Mi còn sống nhé. |
(용식) 아, 소장님, 그, 소장님은 | Sếp, tiếp tục tìm dấu hiệu Hyang Mi còn sống nhé. |
그, 향미 씨 생활 반응 추적 좀 계속해 주시고요, 예 | Sếp, tiếp tục tìm dấu hiệu Hyang Mi còn sống nhé. |
(규태) 아니, 나는 | Ý tôi là, nếu tôi thấy có con nhện trong nhà, |
집에서 거미가 나와도 있잖냐, 그 | Ý tôi là, nếu tôi thấy có con nhện trong nhà, tôi sẽ bắt nó cho vào cốc giấy |
어, 종이컵으로 살짝 떠다가 그, 정원 저 끄트머리 | tôi sẽ bắt nó cho vào cốc giấy rồi để vào một góc vườn thông lên núi. |
산속 연결된 데다 이렇게 내놔 줘, 어? | rồi để vào một góc vườn thông lên núi. |
집에서 거미가 나오면 부자 된다는 꼭 그것 때문만이 아니라 | Không phải vì mê tín kiểu nhện giúp ta giàu lên đâu. |
[한숨] | |
거미도 생명이니까, 쯧 | Còn vì nhện cũng là một sinh linh nữa. |
(변 소장) 아이고 | Ôi trời. |
아, 우리 사장님, 우시는 거 아니지? | Ông No, ông khóc đấy à? |
(규태) 아니, 거미도 못 죽이는 내가 무슨, 그 | Con nhện tôi còn không giết được. Sao có thể làm thế với Hyang Mi chứ? |
어떻게 향미를 내가... | Con nhện tôi còn không giết được. Sao có thể làm thế với Hyang Mi chứ? |
[규태의 속상한 신음] (변 소장) 참... | - Khỉ gió. - Đừng có đi đâu nhé. |
어디 나가지 마요, 잉? | - Khỉ gió. - Đừng có đi đâu nhé. Nếu ông đến sân bay thì sẽ bị cấm ra nước ngoài đấy. |
(용식) 지금 상황에 어디 공항이라도 뜨면 출국 금지에다가 | Nếu ông đến sân bay thì sẽ bị cấm ra nước ngoài đấy. Tôi sẽ xin lệnh để ông không chạy trốn được. |
그, 도주 우려 영장 청구해요 | Tôi sẽ xin lệnh để ông không chạy trốn được. |
[규태의 힘겨운 신음] (용식) 예? | Tôi sẽ xin lệnh để ông không chạy trốn được. Xin cậu... |
[용식의 못마땅한 신음] (변 소장) 야, 거미 한 마리도 못 죽이는 놈한테 | Xin cậu... Sao lại dọa ông ta thế? Đến con nhện ông ta còn chẳng giết được. |
왜 겁을 주고 그랴? 쯧 | Sao lại dọa ông ta thế? Đến con nhện ông ta còn chẳng giết được. |
[규태의 힘겨운 신음] 일어나, 일어나 | Dậy đi. Đi nào. |
- (규태) 아휴 - (변 소장) 아이고, 참 [차 문이 달칵 열린다] | Dậy đi. Đi nào. |
[규태의 힘겨운 한숨] (변 소장) 아이고, 진정해 | - Bình tĩnh nào. - Vào đi! |
아, 타요! | - Bình tĩnh nào. - Vào đi! |
집에까지 바래다는 드릴 테니께 | Tôi sẽ đưa ông về. |
[다가오는 발걸음] | CẢNH SÁT |
[용식이 봉투를 탁탁 턴다] (변 소장) 아, 저이는 왜 따라와 저랴? | CẢNH SÁT Sao ông ta lại theo ta đến đây? |
[용식이 코를 훌쩍인다] | |
소장님, 이거 봐 봐요, 이거, 예? | Sếp, nhìn này. |
여서 그, 뭔 일이 있긴 있었다니께요? | Rõ ràng đã có chuyện ở đây. Cảm giác ông ta khóc thật đấy. |
까딱하면 진짜 울겄는디? | Cảm giác ông ta khóc thật đấy. |
(용식) 아휴 | |
내가 죽였나? | Tôi giết cô ta ư? |
[어두운 음악] | |
(규태) 솔직히 | Thật lòng mà nói, |
'그냥 콱 죽여 버릴까?' | tôi muốn |
그러긴 했어 | giết cô ta thật. |
[제시카의 불안한 숨소리] | |
(제시카) [떨리는 목소리로] 아이, 씨, 미치겠네, 진짜 | Tôi điên mất. |
아, 뭔 또 경찰까지 벌써 와? | Sao cảnh sát đã đến đây rồi? |
[떨리는 한숨] | |
(용식) 그래 갖고, 그래 갖고, 예? | Thì sao? |
죽였다는 겨, 죽이고 싶었다는 겨? | Ông có giết cô ta không? Hay chỉ muốn vậy thôi? |
걔가 비행기표를 끊어 달랬다 | Đầu tiên cô ta bắt tôi đặt vé máy bay cho cô ta. |
또 50을 달랬다, 또 30을 달랬다 | Rồi cô ta bảo tôi đưa 500.000 won. Rồi là 300.000 won. |
(규태) 이건 무슨 저금통 배 갈라 가듯 그러니까 | Cô ta coi tôi như con lợn tiết kiệm vậy. Nên có lúc |
내가 내심적으로는 | Nên có lúc |
진짜 마빡이나 한 대 딱 치고 싶었던, 씨 | tôi thật sự rất muốn đập vỡ trán cô ta. |
적은 있었지만... | tôi thật sự rất muốn đập vỡ trán cô ta. Vậy ý ông là sao? Ông có giết cô ta không? |
아이, 그니께, 음 | Vậy ý ông là sao? Ông có giết cô ta không? |
죽였다고, 안 죽였다고? | Vậy ý ông là sao? Ông có giết cô ta không? |
내가 암만 술에 취해도 그랬을 거 같진 않은데 | Tôi nghĩ kể cả tôi có say thì cũng không giết được cô ta. |
내가 | Cậu nghĩ có khi nào |
죽였을까? | tôi giết cô ta không? |
[답답한 신음] | |
(변 소장) 아, 뭐여, 이거? | Nói gì thế này? |
[용식의 답답한 숨소리] 아이, 사건 개시도 하기 전에 자수부터 하시겄어 | Ông chuẩn bị đầu thú trước cả khi chúng tôi điều tra ra mất. Bình tĩnh lại đi. |
아, 좀 진정 좀 하셔! | Bình tĩnh lại đi. |
(용식) 어어? 아, 왜 그, 용의자 역성을 다 들어 주고 그래요? | - Sao anh lại về phe nghi phạm? - "Nghi phạm" ư? |
- 용의자? - (용식) 아, 이 냥반이, 이게 | - Sao anh lại về phe nghi phạm? - "Nghi phạm" ư? Ông ta trông ngố vậy thôi nhưng có thể chỉ là giả vờ mà. |
어리바리해 대는 게, 이게 | Ông ta trông ngố vậy thôi nhưng có thể chỉ là giả vờ mà. |
이게 싹 다, 그 페이크일 수 있는 거잖아요! | Ông ta trông ngố vậy thôi nhưng có thể chỉ là giả vờ mà. Này, tôi làm cảnh sát được 20 năm rồi. |
야, 내가 형사 밥만 20년이여! | Này, tôi làm cảnh sát được 20 năm rồi. |
죄짓는 놈은 머리도 비상햐 | Bọn tội phạm thông minh lắm. |
머... | Gì cơ? |
(용식) 아휴 | Sao ông không nói cho tôi về Học viện Hanbit? |
아, 당신! 그러면 그 한빛학원은 말 안 햐, 응? | Sao ông không nói cho tôi về Học viện Hanbit? |
그 한빛학원 파면 그, 뭐, 옹산에 피바람 분다며? | Ông bảo nếu tôi tìm hiểu thì Ongsan sẽ rắc rối to mà. |
아니, 그런 소리를 다 하셨어? | Ông bảo nếu tôi tìm hiểu thì Ongsan sẽ rắc rối to mà. - Ông ta nói vậy à? - Phải. |
(용식) 예! | - Ông ta nói vậy à? - Phải. |
(규태) 황용식이 너 | Yong Sik. |
공소 시효에 대해서 좀 알아? | Cậu biết về quy chế thời hiệu không? |
뭐? | Gì cơ? |
[한숨] | Gì cơ? |
내일 내 사업장으로 와 | Ngày mai hãy đến cửa hàng của tôi. |
내가 공소 시효 자문 좀 구하고 | Tôi cần tham vấn về quy chế thời hiệu trước đã. Rồi tôi sẽ quyết định có nên nói cho cậu không. |
말을 하든가 할 테니까 | Rồi tôi sẽ quyết định có nên nói cho cậu không. |
[아련한 음악] | |
[한숨] | |
[달그락 소리가 난다] | |
(정숙) 내일 아침에 동백이 학교 가기 전에 | Nếu ngày mai Dongbaek ăn cái này |
이거 한 사발 먹이면 좋긴 좋을 건데 [정숙의 힘주는 신음] | trước khi thằng bé đi học thì tốt. |
- 엄마 - (정숙) 이거 지금 끓여 봐도, 뭐 [물이 솨 흘러나온다] | - Mẹ. - Nhưng tôi không chắc |
(정숙) 아침에 될까 모르겠다 | sáng mai là nấu xong đâu. |
[정숙이 냄비를 탁 내려놓는다] 엄마 치매 아니지? | Mẹ, mẹ không bị lẫn đúng không? |
엄마 나한테 왜 온 거야? | Mẹ, sao mẹ lại đến đây? |
(동백) 응? | Thôi mà. Nói con nghe đi. |
왜 왔는데? | Thôi mà. Nói con nghe đi. |
[한숨 쉬며] 동백아 | Dongbaek. |
나 이제 엄마가 나 왜 버렸는지는 안 궁금해 | Con còn không muốn biết vì sao mẹ lại bỏ rơi con. Ít ra cũng nói vì sao mẹ lại đến đây đi. |
그냥 왜 왔는지나 말해 봐, 어? | Ít ra cũng nói vì sao mẹ lại đến đây đi. |
말했잖아 | Mẹ bảo rồi mà. |
내가 너 위해서 뭐든 | Mẹ hứa sẽ làm ít nhất một thứ cho con. |
딱 하나 | Mẹ hứa sẽ làm ít nhất một thứ cho con. |
하나 해 준다고 | Mẹ hứa sẽ làm ít nhất một thứ cho con. |
그래서 했어? | Vậy mẹ làm được chưa? |
(정숙) 응, 했어 | Được rồi. |
[의미심장한 음악] 뭐 했는데? | Mẹ làm gì thế? |
나 이제 엄마가 좀 무서우려 그래 | Mẹ, mẹ làm con sợ đấy. |
(동백) 가게에 오는 생판 남들보다 나 엄마 속을 더 모르겠어 | Mẹ còn bí ẩn hơn cả những vị khách xa lạ của con. |
내가 다 얘기할게 | Mẹ sẽ kể cho con mọi thứ. |
때 되면 말해 주려 그랬어 | - Mẹ đang đợi thời điểm thôi. - Thôi, không sao đâu. |
(동백) 아니야 | - Mẹ đang đợi thời điểm thôi. - Thôi, không sao đâu. |
나 그렇게 뻔하게 구구절절할 사연 알고 싶지도 않아 | Con không muốn nghe chuyện của mẹ. Rõ quá rồi. |
난 마음이 등신, 호구라 나 또 들으면 속이 물러 터져지겠지 | Con là thứ ngu ngốc. Nên con rồi sẽ thấy thương cho mẹ thôi. |
[한숨] | |
[한숨] | |
내가 얼마나 엄마를 미워해야 되는지 | Con không muốn quên lý do con xứng đáng được ghét mẹ. |
나는 까먹고 싶지가 않아 | Con không muốn quên lý do con xứng đáng được ghét mẹ. |
그러니까 이제 와서 그 사연 팔지 마 | Nên đừng làm con thấy thương hại mẹ. Con không muốn nghe. |
나 하나도 안 궁금해 | Nên đừng làm con thấy thương hại mẹ. Con không muốn nghe. |
(정숙) 동... | Dongbaek... |
[문이 달칵 여닫힌다] | Trời ơi, con bé ngốc này. |
아이고, 등신 | Trời ơi, con bé ngốc này. |
그럼 나가라고 그래야지 | Vậy con cứ bảo mẹ đi là được mà. |
왜 그 말을 못 해? | Sao con không đuổi mẹ đi chứ? |
[사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC ONGSAN |
(용식) [피식 웃으며] 아이, 그, 비록 손은 쓰리지만요 | Tay anh cũng xót đấy, |
이, 동백 씨가 같이 이렇게 통원 치료도 댕겨 주시고 하니까 | nhưng lúc nào đi bệnh viện em cũng đi với anh |
할 만은 하네요 [용식의 웃음] | nên cũng không tệ lắm. |
뭔가 좀 간호받는 그런 기분도 들고요, 또 | Cảm giác như anh đang được chăm sóc vậy. Cứ như gần đây em chỉ nghĩ về anh thôi ấy. |
동백 씨가 저한테만, 이 걱정을 때려 붓는 그런 표정이시니께 | Cứ như gần đây em chỉ nghĩ về anh thôi ấy. |
[용식의 웃음] | |
(동백) 용식 씨 | Yong Sik. |
그, 철딱서니 없는 소리는 제 앞에서만 하시고요 | Anh có thể làm nũng như vậy với em. Nhưng đừng nói với mẹ anh rằng anh thích em đến thế nào nhé. |
회장님 앞에서는 | Nhưng đừng nói với mẹ anh rằng anh thích em đến thế nào nhé. |
너무 '동백이가 좋다, 좋다' 그러지는 마세요, 아셨죠? | Nhưng đừng nói với mẹ anh rằng anh thích em đến thế nào nhé. Tại sao? |
(용식) 왜요? | Tại sao? |
(동백) 회장님 입장에서는 제가 더 미울 수가 있거든요 | Giờ mẹ anh ghét em cũng là điều dễ hiểu. |
(용식) 엄마한테 동백 씨랑 결혼한다고 얘기할 건데요? | Anh định nói với mẹ là anh sẽ cưới em. |
[놀라며] 아, 왜 그래요, 진짜? | Anh sao thế? |
[동백의 어이없는 숨소리] | Anh không nghĩ khéo hơn được à? |
(동백) 아니, 무슨 사람이 이렇게 작전 개념이 없어요, 어? | Anh không nghĩ khéo hơn được à? |
뭘 어제 청혼을 하고 오늘 선포를 하고 그렇게 되면... | Hôm qua anh mới cầu hôn thôi, còn quá sớm để nói với mẹ. |
씁, 동백 씨 | Hôm qua anh mới cầu hôn thôi, còn quá sớm để nói với mẹ. Dongbaek, |
씁, 제가 머리를 쓰고요 | nếu anh sống tính toán và khôn khéo, |
이, 작전을 짰다면요 | nếu anh sống tính toán và khôn khéo, |
씁, 옹산서 제일로 치명적인 여자가 | em nghĩ người phụ nữ xinh đẹp nhất Ongsan có yêu anh không? |
저한테 넘어왔을까요? | em nghĩ người phụ nữ xinh đẹp nhất Ongsan có yêu anh không? |
아, 뭐래, 진짜 | Trời ạ, sao cũng được. |
(용식) 저 은근 비상한 놈이에요 | - Anh khác người phết. - Đúng là khác người. |
(동백) 진짜 비상해 | - Anh khác người phết. - Đúng là khác người. |
비상한 김에요 | Nhân chuyện này, |
오늘 밤에 저희 집에 좀 오실 수 있어요? | tối nay em đến nhà anh nhé? |
[부드러운 음악] | |
혼자 사시지 않아요? | Anh ở một mình mà. |
혼자 사니께 오라는 거죠 | Vậy nên anh mới mời em đến. Nếu có mẹ anh đã không mời rồi. |
엄마 있으면 왜 부르겠어요? | Vậy nên anh mới mời em đến. Nếu có mẹ anh đã không mời rồi. |
(동백) 음... | |
쩝, 동백 씨는요 | Dongbaek, vì một lý do nào đó, |
씁, 그, 이상하게 | Dongbaek, vì một lý do nào đó, |
이, 청초함과 | em vừa trong sáng |
(용식) 그, 이, 섹시함이 | vừa |
이, 공존을 해 갖고요, 씁 | rất quyến rũ. |
그, 착한 사람을 자꾸 | Anh là người tốt, |
이렇게 삐뚤어지게 멘, 멘들어요 | nhưng em cứ khiến anh muốn làm điều xấu thôi. |
[피식 웃는다] | |
[용식의 웃음] | |
그래도 제가 혼자 사는 남자인디, 쯧 | Anh là người có nhà riêng. |
(용식) 우리가 그, 씁, 그러한 입지 조건을 | Anh thấy mình chưa bao giờ tận dụng điều đó. |
너무 이, 안 써먹었나 싶기도 하고요, 예? | Anh thấy mình chưa bao giờ tận dụng điều đó. |
쯧, 씁 | Bây giờ anh đã cầu hôn rồi nên cũng chẳng cần kiềm chế nữa. |
또 그, 뭐, 청혼도 한 판에, 뭐 | Bây giờ anh đã cầu hôn rồi nên cũng chẳng cần kiềm chế nữa. |
가릴 것이 있나 싶기도 하고 | Bây giờ anh đã cầu hôn rồi nên cũng chẳng cần kiềm chế nữa. |
[헛기침] | Bây giờ anh đã cầu hôn rồi nên cũng chẳng cần kiềm chế nữa. |
(동백) 미쳤나 봐, 진짜 | Anh điên rồi. |
그러니께 오늘 밤에 우리 집에 오시는 거죠? | Vậy tối nay em đến nhà anh nhé? |
아이, 그래도 혼자 사는 남자 집에 | Sao anh có thể mời em đến nhà dễ dàng như vậy được? |
어떻게 그렇게 막 오라고 막 그래요? | Sao anh có thể mời em đến nhà dễ dàng như vậy được? |
쩝, 제가요 | Anh không chịu nổi nữa rồi. |
더는 못 참겠어 가지고요 | Anh không chịu nổi nữa rồi. |
[용식의 한숨] | |
(동백) 근데 | Vậy... |
몇 시? | Mấy giờ? |
[익살스러운 효과음] | |
(용식) 아이, 왜 부르냐 묻지도 않고 뭔 몇 시부터? | Em không muốn biết vì sao anh lại mời em đến nhà à? |
(동백) 아이, 내가 나이가 몇인데 | Em lớn rồi mà. Nếu em hỏi anh vì sao |
뭐 그걸 나를 왜 오라 그러냐고 막 이유를 묻는 것도 좀 | Em lớn rồi mà. Nếu em hỏi anh vì sao anh lại mời em đến nhà thì thật giả tạo. |
[익살스러운 효과음] 내숭 같고 | anh lại mời em đến nhà thì thật giả tạo. |
[웃으며] 아, 그러니까 왜 | Anh là người |
오밤중에 사람을 막 오라 가라 해요, 용식 씨가! | mời em đến nhà mà. |
딴 데서 얘기해요 | Ra ngoài rồi nói chuyện. |
(용식) 아이, 그러면 화상 입은 놈이 | Ý là, rõ ràng anh không gội đầu được vì tay anh bị bỏng. |
어떻게 머리를 혼자 감아요? | Ý là, rõ ràng anh không gội đầu được vì tay anh bị bỏng. |
예? 안 그래요? [의사2의 새어 나오는 웃음] | Đúng không? |
아이, 뭐, 청혼도 한 판에 | Mình đính hôn rồi nên em có thể giúp anh mà. |
뭐, 그 정도는 해 줄 수 있는 거 아니에요? | Mình đính hôn rồi nên em có thể giúp anh mà. |
[동백의 한숨] | |
[용식이 입소리를 쩝 낸다] | |
이, 저도 | Ba ngày không gội anh không chịu được đâu. |
3일은 못 참겠잖어요 | Ba ngày không gội anh không chịu được đâu. |
[용식의 웃음] | |
아이, 동백 씨! | Dongbaek. |
아이, 동백 씨! | Dongbaek, em đúng là |
[웃으며] 원래 우리 집 되게 오고 싶으셨나 봐요 | Dongbaek, em đúng là rất muốn đến nhà anh đấy. |
[혀를 쯧 찬다] | |
저기... | Anh gì ơi. |
예? | Vâng? |
저, 전에 한 번 | Tôi nghĩ lần trước tôi đến đây với mẹ thì có gặp anh. |
엄마하고 저 앞에서 뵌 적이... | Tôi nghĩ lần trước tôi đến đây với mẹ thì có gặp anh. |
아, 조정숙 씨... | Bà Jo Jeong Suk là... |
드디어 같이 오신 거예요? | Hai người về với nhau rồi à? |
[의미심장한 음악] | |
(동백) 그럼 저희 엄마가 오는 날이 | Mẹ tôi đến đây |
그, 매주 목요일이 맞죠? | vào thứ Năm hàng tuần à? |
(동백) 엄마, 어디 가? | Mẹ ơi, mẹ đi đâu thế? |
내일 밤에 돌아올 거야 | Tôi sẽ quay lại vào tối mai. |
이따가 동백이 데리러 가 | Đi đón Dongbaek đi nhé. |
아니, 엄마 어딜 그렇게 자꾸 다녀? 어? | Mẹ ơi, dạo này mẹ đi đâu thế? |
(찬걸) 주 3회는 꼭 나오시게 신경 좀 써 주세요 | Hãy dặn bà ấy đến đây ba lần một tuần nhé. |
(용식) 어, 어, 동백 씨 | Dongbaek, em đi đâu thế? |
아, 어디 가셨었어요? | Dongbaek, em đi đâu thế? |
[동백의 기가 찬 숨소리] | |
(동백) 저... | |
(찬걸) 음, 그래서 오신 거 아니에요? | Không phải là vì thế sao? |
어머니가 말씀하시던데? | Mẹ cô bảo là cô biết rồi. |
뭐, 왜, 왜, 왜, 왜요, 왜? | Sao thế? Có chuyện gì? Sao em trông thất thần thế? |
왜 또 이렇게 또 멍을 때리고 계셔요? | Sao thế? Có chuyện gì? Sao em trông thất thần thế? |
[한숨] | |
그냥 가요, 우리 | Đi thôi. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
(동백) 오늘은 김장이야? | Hôm nay mẹ làm kim chi à? |
곰국 끓이고 김장하고 우리 엄마 바쁘네 | Mẹ nấu canh xương bò rồi mẹ còn làm kim chi nữa. Mẹ bận quá. |
(정숙) 냉동실의 멸치는 왜 이렇게 묵혀 둬? | Tại sao cá cơm vẫn ở trong tủ lạnh thế? Bỏ ra đi. Mẹ xào rồi sẽ để lại vào đó. |
다 꺼내 와 | Bỏ ra đi. Mẹ xào rồi sẽ để lại vào đó. |
볶아 가지고 얼려 버리게 | Bỏ ra đi. Mẹ xào rồi sẽ để lại vào đó. |
뭘 그렇게 바빠? | Sao mẹ bận rộn thế? |
시간이 없어서? | Mẹ sắp hết thời gian à? |
나한테 뭘 막 많이 해 줘야 될 거 같아? | Mẹ cảm thấy mẹ muốn làm gì đó vì con à? |
엄마 | Mẹ. |
밥은? | Mẹ ăn gì chưa? |
우리 삼겹살 먹으러 갈래? | Đi ăn ba chỉ lợn đi. |
[지글거리는 소리가 난다] | |
뭐 이렇게까지 멀리 와서 고기를 먹재? | Sao lại rủ mẹ ra tận đây để ăn thịt nướng thế? |
[새가 지저귄다] | |
뭐 | Có chuyện gì à? |
나랑 얘기하자고? | Con muốn nói chuyện hả? |
그래, 아휴 | Thôi được. |
물을 거 있으면 빨리 물어봐 | Cứ hỏi mẹ đi. |
그, 지난번에 왔던 성희는... | Mẹ sẽ kể về Seong Hui, người lần trước đến đây... Con không tò mò mà. |
안 궁금해 | Con không tò mò mà. |
뭐? | Gì cơ? |
나 엄마가 어떻게 살았는지 하나도 안 궁금하댔잖아 | Con bảo là con không hứng thú với quá khứ của mẹ. |
여기, 저기, 포크 하나만 주세요 | Cô gì ơi. Cho chúng tôi xin cái nĩa với. |
(동백) 감사합니다 | Cảm ơn. |
엄마 | Mẹ này. |
아, 사이다도 하나만 주세요 | Cho một nước ngọt nữa ạ. |
그, 밥 배 채우지 말고 고기 먹어, 고기, 응? | Mẹ đừng ăn nhiều cơm quá. Ăn nhiều thịt vào. |
먹고 소갈비도 하나 먹을까? | Mình ăn sườn bò nữa nhé? |
[애잔한 음악] | |
엄마, 어디 가든 밥을 잘 먹는 게 최고야, 어? | Mẹ, dù mẹ có đi đâu cũng phải ăn no vào nhé. Mẹ ăn ngon thì người ta sẽ thích lắm. Ăn nhiều vào. |
그래야 이쁨받지 | Mẹ ăn ngon thì người ta sẽ thích lắm. Ăn nhiều vào. |
얼른 먹어 | Mẹ ăn ngon thì người ta sẽ thích lắm. Ăn nhiều vào. |
[떨리는 숨소리] | |
(정숙) 여기 포크 좀 줄래요? | Cho chúng tôi cái nĩa nhé? |
야 | Của con đây. |
여기 사이다 좀 주세요 | - Cả nước ngọt nữa nhé? - Vâng. |
- (종업원) 네 - (정숙) 예 | - Cả nước ngọt nữa nhé? - Vâng. |
밥 배 불리지 말고 요 고기 먹어, 고기 | Đừng ăn nhiều cơm quá. Ăn nhiều thịt vào. |
다 먹고 소갈비도 먹을래? | Ăn sườn bò nữa nhé? |
(정숙) 자 | Đây. |
어디 가서든 밥을 잘 먹어야 최고지 | Con đi đâu thì cũng phải ăn no vào nhé. |
그래야 예쁨받지 | Ăn ngon thì người ta sẽ thích. |
그리고 | Và mẹ có chuyện này muốn nhờ con. |
엄마가 부탁이 있는데... | Và mẹ có chuyện này muốn nhờ con. |
[흐느낀다] | |
(동백) 어서 먹어 | Ăn đi mẹ. |
밥을 잘 먹어야 예쁨받는다며 | Mẹ bảo phải ăn ngon thì họ mới quý mà. |
[흐느끼며] 너 | Sao... |
너 어떻게... | Sao con... |
너 | Sao... |
어떻게 그거를 기억을 해? | Sao con nhớ hết vậy? |
그걸 어떻게 잊어? | Sao con quên được? |
버려지던 날 먹던 삼겹살 | Món thịt ba chỉ lợn ngày mẹ bỏ con đi, những món mẹ gọi, |
엄마가 주문하던 순서 | những món mẹ gọi, |
사이다 시켜 주고 포크 쥐여 주면서 하던 말들 | những gì mẹ nói khi mẹ gọi nước ngọt và đưa nĩa cho con. |
[떨리는 숨소리] | |
그날 엄마한테 나던 냄새까지 | Con còn nhớ mùi của mẹ ngày hôm đó. |
나 하나도 안 빼고 다 기억하고 있어 | Con nhớ mọi thứ. |
[숨이 컥 막힌다] | |
[떨리는 숨소리] | |
내가 얼마나 그날을 곱씹고 곱씹었는지 | Bây giờ mẹ đã hiểu con đã nghĩ về hôm đó |
엄마 이제 알겠어? | bao nhiêu lần chưa? |
[떨리는 숨소리] | |
(동백) 필구보다도 어린 계집애가 | Lúc đó con còn bé hơn Pil Gu nữa. |
백 밤, 천 밤을 넘게 버려지던 날을 | Và con cứ nghĩ đi nghĩ lại |
생각했어 | về ngày con bị bỏ rơi. |
[흐느낀다] | |
[정숙이 계속 흐느낀다] | |
근데도 이제라도 온 엄마를 미워할 수도 없는 내가 | Nhưng con không ngờ là con vẫn không thể ghét mẹ |
참, 기가 찼는데... | dù mẹ đến giờ mới quay lại. |
엄마 | Mẹ. |
진짜로 | Tại sao mẹ lại quay về thế? |
나한테 왜 왔어? | Tại sao mẹ lại quay về thế? |
[훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
차라리 아프다고라도 하면 내가 | Nếu mẹ bảo mẹ bị bệnh thì ít ra con còn thương mẹ. |
좀 불쌍하기라도 했을 텐데 | Nếu mẹ bảo mẹ bị bệnh thì ít ra con còn thương mẹ. |
(찬걸) 음, 그럼 | Vậy hôm nay cô đến khám à? |
따님분은 오늘 검사를 받으시는 거예요? | Vậy hôm nay cô đến khám à? |
네? | Gì cơ? |
(찬걸) 그래서 오신 거 아니에요? | Không phải là vì thế sao? Mẹ cô bảo là cô biết rồi. |
어머니가 말씀하시던데? | Không phải là vì thế sao? Mẹ cô bảo là cô biết rồi. |
[슬픈 음악] | |
아이 | |
내 딸이 나 죽게 내버려 두겠어요? | Con gái tôi không để cho tôi chết đâu. |
아, 지금도 얼른 신장 하나를 떼 준다고 | Nó đã đề nghị cho tôi một bên thận rồi. |
그렇게 난리인데 | Nó đã đề nghị cho tôi một bên thận rồi. |
오면 뭐, 검사를 해 보나 마나죠 | Chắc nó không cần đến khám đâu. |
딸이면 거의 100%잖아요, 그렇죠? | Nó là con gái tôi nên sẽ cấy được đúng không? |
그렇긴 그렇죠? | Đúng không? |
[웃음] | |
[한숨] | |
이제 와서 버린 딸년 신장 떼 달라고 왔어? | Mẹ đến hỏi xin thận của con à? |
키우지도 않은 자식 배 갈라서 그거를 떼 가고 싶었어? | Không thể tin mẹ còn đòi cái đó trong khi mẹ còn chẳng nuôi con. |
[헛웃음] | |
맞아, 그래 | Nhưng con cũng không mấy bất ngờ. |
그래, 맞아 | Nhưng con cũng không mấy bất ngờ. |
아무나 자식 버리는 거 아니지, 그렇지? | Chẳng ai trơ tráo đến mức bỏ rơi cả con mình. |
(동백) 아유, 그래도 죽기 전에 한 번이라도 사람답지, 좀 | Nhưng mẹ vẫn có thể làm người tốt để có cơ hội làm lại mà. |
그 어린애 속에 엄마가 27년간 못 박아 뒀던 말 | Những lời mẹ nói đã ám ảnh con suốt 27 năm. |
내가 이제 돌려드릴게요 | Nhưng giờ con xin trả lại mẹ. |
그걸 왜 다 기억하고 살았어? | Sao con nhớ được mọi thứ? |
(정숙) 그리고 | Và... |
엄마가 부탁이 있는데 | mẹ cũng muốn nhờ con một điều. |
엄마 이름이 뭐냐 그러면 | Nếu có ai hỏi tên của mẹ là gì, |
모른다고 해야 돼, 꼭 | cứ nói con không biết. Được chứ? |
부탁이야 | Xem như một ân huệ đi. |
엄마 | Mẹ, con cũng muốn nhờ mẹ một điều cuối. |
내 마지막 부탁인데 | Mẹ, con cũng muốn nhờ mẹ một điều cuối. |
누가 딸 이름 물어보잖아? | Nếu có người hỏi mẹ tên con là gì, |
그럼 모른다고 해 줘, 꼭 | cứ nói mẹ không biết nhé. Giúp con nhé. |
부탁이야 | cứ nói mẹ không biết nhé. Giúp con nhé. |
[아련한 음악] | TAXI TƯ NHÂN |
[매미 울음] | TAXI TƯ NHÂN |
[정숙이 흐느낀다] | |
[정숙이 흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] (용식) 아이, 동백 씨! | Dongbaek! |
아니, 어디 갔다 오세요? 아유, 전화도 안 받으시고, 예? | Em đi đâu thế? Em còn không nghe máy nữa. |
(동백) [울먹이며] 용식 씨 | - Yong Sik. - Gì thế? |
(용식) 예? [용식의 당황하는 신음] | - Yong Sik. - Gì thế? |
[동백이 흐느낀다] | |
아이, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? 뭔데 그래요, 뭔데 그래요? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
(동백) [흐느끼며] 우리 엄마 진짜 싫어요 | Em ghét mẹ. Em ghét mẹ quá. |
엄마가 진짜 싫어요, 진짜 | Em ghét mẹ. Em ghét mẹ quá. |
엄마가 | Anh có nghĩ mẹ em thật sự quay lại chỉ vì thế không? |
나한테 진짜 그거를 떼 달라고 왔을까요? | Anh có nghĩ mẹ em thật sự quay lại chỉ vì thế không? |
아이, 씨, 가 놓고 그런 엄마가 어디 있어, 이씨 | Bà ấy là mẹ kiểu gì vậy? |
엄마 진짜 짜증 나 [훌쩍인다] | Bà ấy thật quá đáng. |
[동백이 흐느낀다] | Sao thế? Mẹ đòi em cái gì à? |
왜, 왜요, 왜, 뭐 | Sao thế? Mẹ đòi em cái gì à? |
어머니가 뭐, 뭐를 달래요? | Sao thế? Mẹ đòi em cái gì à? |
그래서 뭐, 짜증 나 갖고? | Làm em khó chịu à? |
아니요, 아니, 그게 아니고요 | Không, không phải. |
[한숨] | |
엄마가 계속 쳐다보는 거예요 | Mẹ cứ nhìn em. |
사람 가는데 왜 자꾸 봐? | Tại sao mẹ lại nhìn theo người đang bỏ đi chứ? |
[흐느낀다] | |
(용식) 동백 씨 | - Dongbaek. - Mẹ em... |
엄마가요 | - Dongbaek. - Mẹ em... |
엄마가 나를 계속 | Mẹ em cứ... |
봤어요 | nhìn em. |
나는 27년을 거기서 기다렸는데 | Em đã đợi mẹ quay về suốt 27 năm. |
우리 엄마도 | Nếu như... |
그럼 어떡해요? | mẹ lại làm vậy thì sao? |
[동백이 계속 흐느낀다] | Nếu như mẹ lại làm vậy thì sao? |
(동백) 그럼 어떡해요? | Nếu như mẹ lại làm vậy thì sao? |
[한숨] | |
[물이 첨벙거린다] [여자들의 놀라는 신음] | Nếu không muốn tôi nhai đầu cô thì cút mau đi. |
(젊은 덕순) 팔자 드러운 년한테 | Nếu không muốn tôi nhai đầu cô thì cút mau đi. |
[아기가 흐느낀다] 물리고 싶지 않으면 꺼져! | Nếu không muốn tôi nhai đầu cô thì cút mau đi. |
[아기가 연신 울어 댄다] | |
[젊은 덕순의 힘주는 신음] | |
(젊은 덕순) 나 먹으려고 한 건디 | Cái này là tôi tự nấu. |
같이 좀 드시자고 | Nhưng ta ăn chung đi. |
[젊은 덕순의 한숨] | |
[젊은 덕순이 혀를 쯧 찬다] [젊은 덕순의 힘주는 숨소리] | |
족발을 먹어야 젖이 잘 나와요 | Nếu muốn cho nó bú thì phải ăn chân giò. |
자, 자 | Này. |
어 | Ăn đi. |
[웃음] | |
[아련한 음악] | Bé thế này còn tốt. |
그래도 요 때가 나아 | Bé thế này còn tốt. |
애 걷고 뛰기 시작하면 난리 나요 | Khi chúng biết chạy nhảy còn loạn hơn nhiều. |
그러면 편하지 않아요? | Thế có phải tốt hơn không? |
[젊은 덕순의 웃음] [아기가 칭얼댄다] | Thế có phải tốt hơn không? |
(젊은 덕순) 아이고 | Ôi trời, để xem có tốt hơn không nhé. |
참도 편한가 한번 보셔, 응? | Ôi trời, để xem có tốt hơn không nhé. |
첫애? | Đây là đứa đầu à? |
- 네 - (젊은 덕순) 응 | Vâng. |
아주머니는? | Còn cô thì sao? |
(젊은 덕순) 나는 셋째 | Đây là đứa thứ ba. |
[놀라는 신음] | |
(여자4) 아니, 애 둘까지 키우시면서 만삭에 | Cô mở nhà hàng với hai đứa con và một đứa nữa trong bụng à? |
장사까지 다 하세요? | với hai đứa con và một đứa nữa trong bụng à? |
(젊은 덕순) 한번 낳아 봐유 | Cô chờ rồi xem. |
엄마는 다 해요 | Một bà mẹ có thể làm được mọi thứ. |
다 해 | Một bà mẹ có thể làm được mọi thứ. |
딸내미 이름이 뭐예요? | Tên cháu là gì thế? |
[아기가 옹알거린다] | Dongbaek. Tên cháu là Dongbaek. |
동백이 | Dongbaek. Tên cháu là Dongbaek. |
동백이요 | Dongbaek. Tên cháu là Dongbaek. |
동백이? | Dongbaek à? |
[심장 박동 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
(덕순) 너 이제 갸랑 고만햐 | Con đừng gặp cô ta nữa. |
(용식) 엄마, 나 프러포즈했어 | Mẹ, con cầu hôn Dongbaek rồi. |
아, 불구덩이가 안 무서운 걸 어떡햐? | Anh nên làm gì? Anh còn chẳng sợ lửa. |
(용식) 같이 살아야지 | Mình nên sống chung. |
(변 소장) 동백이 엄마 찾아야지, 향미 찾아야지 | Ta phải tìm mẹ Dongbaek và Hyang Mi. |
이젠 까불이까지 잡아야지 | Giờ còn phải bắt Tên Hề. Hiện trường vụ án luôn nói thật. |
(용식) 현장은 반드시 말을 한다 | Hiện trường vụ án luôn nói thật. |
(용식) 옹산에 있었쥬? | - Anh đã ở Ongsan nhỉ? - Ngày 24. |
(종렬) 24일, 10월 24일, 24일... | - Anh đã ở Ongsan nhỉ? - Ngày 24. Ngày 24 tháng 10... |
(자영) 이제 와서 왜 자수를 하겠다는 건데? [규태의 심란한 숨소리] | Sao bây giờ anh lại muốn đầu thú? |
경찰이 파기 시작했어? | Cảnh sát bắt đầu đào bới chưa? |
No comments:
Post a Comment