돌싱글즈 14
Tình Yêu Sau Ly Hôn 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [리드미컬한 음악] - 좀 욱하는 성격이 | Em nghĩ anh có thể hơi nóng nảy. |
좀 있는 거 같아서, 그거가… | Em nghĩ anh có thể hơi nóng nảy. ĐÊM CUỐI CHO NGƯỜI LY HÔN, XUNG ĐỘT MỚI? |
욱했었던 건 많이 고쳤다니까? | Anh đã mất bình tĩnh à? Anh tiến bộ nhiều rồi. |
안녕하세요 | Cháu chào bác. |
[지미 부] 누구야? | Ai thế này? |
[지미] 괜찮아? | Em không sao chứ? SAO BỖNG DƯNG CÔ ẤY LẠI KHÓC? |
굉장히 큰 콤플렉스니까 | Em khá mặc cảm về việc đó. |
그거에 대해서는 조금 말 안 해 줬으면 좋겠다고 | Em khá mặc cảm về việc đó. Em sẽ đánh giá cao nếu anh không đề cập đến. |
싸우고 싶어서 이런 말 하는 거 아니야 | CĂNG THẲNG HƠN VÀO NGÀY CUỐI Anh không nói điều này vì muốn tranh cãi. |
[의미심장한 음악] | CUỐI CÙNG, ĐÃ ĐẾN LÚC QUYẾT ĐỊNH |
[세윤] 드디어 그날이 왔습니다 | Rồi ngày này cũng đến. CHUYỆN CUỐI CỦA NGƯỜI LY HÔN |
- [흥미진진한 음악] - 바로 '돌싱글즈' 시즌 4 | CHUYỆN CUỐI CỦA NGƯỜI LY HÔN Đó là ngày quyết định cuối cùng của Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4. |
- 동거 최종 선택의 날입니다 - [날카로운 효과음] | Đó là ngày quyết định cuối cùng của Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4. NGÀY RA QUYẾT ĐỊNH CUỐI TRỞ THÀNH MỘT ĐÔI |
[혜영의 탄성] | NGÀY RA QUYẾT ĐỊNH CUỐI TRỞ THÀNH MỘT ĐÔI |
- 시간이 너무 빨라요 - [지혜] 너무 빠르죠? 네 | NGÀY RA QUYẾT ĐỊNH CUỐI TRỞ THÀNH MỘT ĐÔI - Thời gian trôi qua quá nhanh. - Đúng thế. |
과연 몇 커플이나 최종 선택을 하게 될지 | Em tò mò muốn biết có bao nhiêu đôi sẽ đưa ra quyết định cuối cùng. |
정말 궁금한데요 | Em tò mò muốn biết có bao nhiêu đôi sẽ đưa ra quyết định cuối cùng. |
그 전에, 세 커플의 동거 마지막 날은 어떤지 | Nhưng trước hết ta hãy cùng nhìn lại ngày cuối của ba đôi chung sống với nhau. |
- 먼저 볼까요? - [혜영] 마지막 날이 | Nhưng trước hết ta hãy cùng nhìn lại ngày cuối của ba đôi chung sống với nhau. - Ngày cuối rất quan trọng. - Vâng. |
- 중요해 - [오스틴] 네 | - Ngày cuối rất quan trọng. - Vâng. |
[차분한 음악] | SEATTLE, LA, HWASEONG |
[빛나는 효과음] | JIMI VÀ HEE JIN: HWASEONG |
[혜영] 어, 한국 장소가 나오니까 또 새롭다 | Thật đặc biệt khi được ngắm nhìn những nơi ở Hàn Quốc. |
- [지원] 뭘 하려나? - [혜영] 그러게 | HÔM NAY HAI NGƯỜI NÀY SẼ HẸN HÒ Ở ĐÂU? - Họ sẽ làm gì? - Thắc mắc quá. |
[희진이 놀라며] 완전 좋아 뷰 | Khung cảnh thật tuyệt. |
관람차 타러 가는 날 생각나긴 하네 | Nó làm anh nhớ đến ngày bọn mình đi trên vòng đu quay. |
[희진] 진짜 | Đúng thế. |
[지미] 뭔가 지금 최종 선택 하는 거 같아 | Cảm giác như mình sắp đưa ra lựa chọn cuối. |
- [희진이 웃으며] 진짜? - [지미] 이상하다 | Cảm giác như mình sắp đưa ra lựa chọn cuối. - Thật à? - Lạ quá. |
- [지미] 선택할까? - [희진] 오빠가 선택해야지 | - Anh có nên chọn không? - Anh phải chọn. |
[물방울 떨어지는 효과음] | CÁP TREO NGOÀI KHƠI JEBU |
- [세윤] 어, 케이블카네 - [오스틴] 케이블카네 | - Cáp treo à? - Là cáp treo. |
[반짝이는 효과음] | MỘT CAO TỐC TRÊN CAO HỘI NGỘ HOÀNG HẢI TUYỆT ĐẸP |
[희진의 탄성] | |
[오스틴의 탄성] | {NẮM TAY} |
[지미] 먼저 타 있어 | Em vào trước đi. |
따라 탈지 안 따라 탈지 생각 좀 해 보게 | Anh cần nghĩ xem có nên tiếp tục hay không. |
그러면 오빠 안 탈 수도 있는 거야? | Anh cần nghĩ xem có nên tiếp tục hay không. - Tức là có thể anh không vào à? - Không, anh sẽ vào. |
- [지미] 안 탈 수도 있지 - [출연진의 웃음] | - Tức là có thể anh không vào à? - Không, anh sẽ vào. |
[지혜] 그러게 | Chính xác. |
[의미심장한 음악] | ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN CUỐI CÙNG CỦA TÌNH YÊU SAU LY HÔN CÁC MÙA TRƯỚC |
[혜영의 놀란 숨소리] | NHIỀU CẢM XÚC ĐÃ ĐƯỢC TRAO ĐỔI TRONG {CÁP TREO} |
- [세윤] 어, 케이블카 - [여자의 울음] | Ồ, cáp treo. - Ôi trời. Sora. - Đúng vậy. |
- 맞어, 거기야 - [혜영] 소라 씨 | - Ôi trời. Sora. - Đúng vậy. |
[세윤] 아, 케이블카 진짜 보기만 해도 약간 | Chỉ cần nhìn vào cáp treo thôi cũng khiến em hoài niệm và xúc động. |
그립기도 하고 또 울컥하는 부분도 있긴 하네요 | Chỉ cần nhìn vào cáp treo thôi cũng khiến em hoài niệm và xúc động. |
[지원의 깨달은 탄성] | Chỉ cần nhìn vào cáp treo thôi cũng khiến em hoài niệm và xúc động. |
- [세윤] 케이블카가 - [혜영] 나와서… | - Cáp treo… - Xuất hiện rồi. |
- [세윤] 나와서 다행이에요 - [혜영] 맞아 | - Mừng là nó xuất hiện. - Ừ. |
항상 시즌마다 나와야 되는데 | Nó sẽ xuất hiện mỗi mùa. |
이번에 관람차였잖아요 | Lần này là vòng đu quay. Thiếu nó thì thất vọng quá. |
- [지혜가 웃으며] 어 - 안 나오면 서운하죠 | Lần này là vòng đu quay. Thiếu nó thì thất vọng quá. Gần đây em đã đến Ma Cao |
[지혜] 저도 이번에 마카오를 갔는데 | Gần đây em đã đến Ma Cao |
곤돌라를 타면서 또 '돌싱글즈' 생각이 나는 거야 | và đi thuyền làm em nhớ đến Tình Yêu Sau Ly Hôn. |
아, 이거 약간 매번 이거 탈 때마다 | Mỗi lần lên thuyền, em lại nghĩ: "Có nên xuống không? Mình có nên chọn không?" |
내릴까 말까 선택을 할까, 말까 | Mỗi lần lên thuyền, em lại nghĩ: "Có nên xuống không? Mình có nên chọn không?" |
내가 왜 그러고 있는지 아이랑 탔는데도 | Không biết vì sao em lại nghĩ thế dù đang đi với con. |
- [혜영] 그러니까 - [세윤의 웃음] | Chính xác đấy. |
[의미심장한 음악] | |
[빛나는 효과음] | MỘT LẦN NỮA CHÚNG TA CẢM NHẬN SỰ LO LẮNG, HÁO HỨC |
[지미가 웃으며] 잘 가 | Tạm biệt nhé. |
안 탈 거야? | Anh không lên à? |
[지미가 웃으며] 안녕 | Chào em. |
[빛나는 효과음] | MỘT LẦN NỮA, {HAI NGƯỜI HỌ} NGỒI ĐỐI DIỆN NHAU |
[희진] 이런 느낌이구나 | - Thì ra cảm giác là thế này. - Việc này làm anh nhớ đến Cancún. |
아, 칸쿤 생각난다, 진짜 | - Thì ra cảm giác là thế này. - Việc này làm anh nhớ đến Cancún. |
[잔잔한 음악] | HOÀNG HẢI THẬT ĐẸP VỚI NHỮNG CON SÓNG ÊM ĐỀM |
[희진] 진짜 좋다 | Đẹp quá. |
[혜영이 놀라며] 아름답다 | NƠI BẠN CÓ THỂ NGẮM HOÀNG HÔN CÙNG NGƯỜI YÊU CÁP TREO JEBU - Đẹp thật. - Đẹp quá. |
[지혜] 너무 예쁘다 | - Đẹp thật. - Đẹp quá. |
[지미의 놀란 탄성] | |
- [희진] 이런 데가 있구나 - 또 느낌이 되게 다르네 | - Không thể tin có nơi như thế này. - Cảm giác khác hẳn. |
[띠링 울리는 효과음] | CẢM GIÁC NHƯ CHÚNG TA ĐANG NỔI TRÊN BIỂN |
[희진] 그냥 뭔가 오빠가 탈 거라고 예상은 했었는데 | Em… Em đoán trước là anh sẽ lên |
근데 그래도 되게 떨리더라? 그 순간이 | nhưng ngay lúc đó, em vẫn rất lo lắng. |
[감성적인 음악] | |
- [날카로운 효과음] - [한숨] | NGAY CẢ {CHẮC CHẮN 99%}, CÔ ẤY CŨNG KHÔNG THỂ THƯ GIÃN TRONG LẦN LỰA CHỌN CUỐI CÙNG |
[희진] 그때 막, 타야 되는 스폿이 정해져 있잖아 | Anh biết chỗ để lên vòng đu quay được ấn định như thế nào chứ? |
근데 뭔가 다 온 거 같은데 아무도 안 오는 거야 | Em gần đến đó nhưng không có ai di chuyển. |
순간 '어? 왜 안 오지?' | Trong giây lát em nghĩ: "Hả? Tại sao anh ấy không lên?" |
그 순간이 엄청 길게 느꼈구나 | Khoảnh khắc đó chắc hẳn dài như vô tận. |
근데 이제 그 찰나에 오빠 구두가 보였지 | Nhưng ngay lúc đấy, em nhìn thấy đôi giày của anh. |
[혜영] 벌써 추억이 됐어 | Nó trở thành kỉ niệm như thế đấy. |
사실 결정을 하고 있었거든? 관람차 타기 전에 | Thực ra, em đã ra quyết định trước khi lên vòng đu quay. |
- 응 - [희진] 근데 | Nhưng em không nghĩ là sẽ vui nếu chúng ta xuống cùng nhau. |
뭔가 그냥 내리면은 | Nhưng em không nghĩ là sẽ vui nếu chúng ta xuống cùng nhau. |
재미없을 거 같아 가지고 내가 오빠한테 | Nhưng em không nghĩ là sẽ vui nếu chúng ta xuống cùng nhau. Vì thế em nói: "Cảm ơn anh vì tất cả, |
'그동안, 뭐, 고마웠고' | Vì thế em nói: "Cảm ơn anh vì tất cả, |
'잘 가고' 막 이렇게 얘기했던 거 같아 | Vì thế em nói: "Cảm ơn anh vì tất cả, tạm biệt" và những điều tương tự. |
- [유쾌한 음악] - [지미] 근데, 약간… | Anh đã nghĩ… |
'얘가 왜 이래?' 약간… | "Cô ấy làm sao vậy?" |
[혜영, 지혜의 웃음] | TRÒ ĐÙA DỄ THƯƠNG CỦA HEE JIN… |
[지미] 잘 지내 | "Bảo trọng nhé." |
[지미] 신기하다 | Thật đáng kinh ngạc. |
여기에 너랑 둘이 있는 게 너무 신기하다 | Thật tuyệt khi được ở đây với em. |
[감미로운 음악] | |
[희진] 좋아 | Em thích thế này. |
- [지미] 좋아? - [희진] 응 | - Vậy à? - Vâng. |
[지미] 뭐가 좋아? | - Vậy à? - Vâng. Em thích gì về nó? |
오빠가 좋지 | Em thích anh. |
[지미의 웃음] | |
나도 네가 좋아 | Anh cũng thích em. |
[지미] 내가 기대했던 거 뭐 | Anh nghĩ anh đã nói thế ở Cancún nhưng từ những gì anh mong đợi… |
칸쿤에서 똑같은 얘기 했던 거 같은데 | Anh nghĩ anh đã nói thế ở Cancún nhưng từ những gì anh mong đợi… |
[지미] 두 달이라는 시간이 짧을 수 있지만, 어쨌든 | Hai tháng có thể chưa lâu. Nhưng dù sao, ta đã nói chuyện rất nhiều. |
우린 되게 많은 대화도 나누고 | Hai tháng có thể chưa lâu. Nhưng dù sao, ta đã nói chuyện rất nhiều. |
[지미] 내가 기대했던… | Anh nghĩ mình đã gặp được một người tốt, người còn hơn cả kì vọng của anh. |
거 이상으로 좋은 사람을 만난 거 같아서 | Anh nghĩ mình đã gặp được một người tốt, người còn hơn cả kì vọng của anh. |
[지미] 감사하지 | Anh rất biết ơn. |
[지미] 약간 | Nhưng em nói em không muốn hẹn hò. |
너도 뭐, 그런 얘기 했잖아 막, 연애하기도 싫었고 | Nhưng em nói em không muốn hẹn hò. |
[지미] 남자 만나기도 싫었고 그렇지만, 나는 | Và em không tìm kiếm một anh chàng. Song với anh… |
좀 다른 의미에서 막, 뭔가 | Đó là theo cách khác. |
[지미] 연애는 뭐… | Anh đã hẹn hò… |
꽤 했는데도 | khá nhiều phụ nữ |
계속 잘 안되고 하니까 | mà không có kết quả gì. |
'내가 문제 있나 보다' 그런 생각도 들고 | Vì thế anh nghĩ có lẽ anh chính là vấn đề. |
[지미] 뭔가 이렇게 '길게 같이 갈 수 있는 사람을' | Anh tự hỏi nhỡ mình có thể không có mối quan hệ lâu dài với ai đó. |
'만날 수가 없는 건가?' 막, 이런… | Anh tự hỏi nhỡ mình có thể không có mối quan hệ lâu dài với ai đó. |
생각도 들었는데 | Anh đã nghĩ thế đấy. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - 너 만나니까 | Giờ ở bên em, anh nghĩ ta có thể duy trì quan hệ này. |
길게 갈 수 있을 거 같은데? | Giờ ở bên em, anh nghĩ ta có thể duy trì quan hệ này. |
[지혜의 탄성] | |
[혜영] 아, 잘 이어졌으면 좋겠다 | Hi vọng chuyện của họ sẽ kéo dài. |
- 좀 둘이 편안해진 거 같아 - [오스틴] 네 | - Chị nghĩ họ thấy thoải mái rồi. - Vâng, sau khi gặp bố mẹ cô ấy. |
부모님 만나고 나서 | - Chị nghĩ họ thấy thoải mái rồi. - Vâng, sau khi gặp bố mẹ cô ấy. |
진짜 편해 보여요 | Trông họ thực sự thoải mái. |
[편안한 음악] | |
[지미] 내가 밴쿠버 가서 너 봤을 때도 좋았고 | Thật vui được gặp em khi anh đến Vancouver. |
당연히 네가 뉴욕 왔을 때도 좋았고 | Cũng thật vui khi em đến New York. |
너무나 당연히 같이 있을 때 좋지만 | Rõ ràng, thật tuyệt khi hai ta bên nhau. |
같이 안 있, 못 있고 떨어져 있을 때도 | Nhưng ngay cả khi xa nhau, |
연락 자주 많이 하고 | chúng ta vẫn giữ liên lạc nhiều. |
[지미] 멀리 있긴 하지만 | Bất chấp khoảng cách, |
또 한편으로는 거리가 그렇게 많이 느껴지지 않는 거 같아 | Bất chấp khoảng cách, anh không thấy như chúng ta đang xa nhau. |
롱디가 좀… 쉬운 거 아닌데 | Yêu xa không dễ dàng. |
[지미] 아버님도 뭐 롱디니까 | Bố em nói ông rất lo lắng vì chúng mình yêu xa. |
걱정되는 부분도 있다고 하셨는데 | Bố em nói ông rất lo lắng vì chúng mình yêu xa. |
내가 생각했던 거보다는 괜찮은 거 같아 | Nhưng anh nghĩ nó tốt hơn mình tưởng. |
[놀란 숨소리] | |
응 | Em hiểu. |
떨어져 있는 거만큼 | Càng xa nhau, |
좀 애틋한 게 있고 | em nghĩ trái tim chúng ta càng yêu thương. |
그러니까 더 뭐라 그럴까 막, 통화하거나 이럴 때 | Nên khi… Khi chúng ta nói chuyện điện thoại… |
그 시간이 되게 소중한 거 같아 | - em nghĩ thời gian đó rất quý giá. - Ừ. |
[지미의 호응] | - em nghĩ thời gian đó rất quý giá. - Ừ. |
맞아, 맞아 | Em nói đúng đấy. |
음, 롱디가 오히려 둘 사이를 되게 단단하게 만든 거 같아요 | Chị nghĩ khoảng cách xa đã thực sự củng cố mối quan hệ của họ. |
- [지혜] 그 둘의 관계에서 - [혜영] 응 | Họ bắt đầu mối quan hệ khi biết đâu sẽ là phần khó nhất. |
가장 어떤 게 힘들지를 이미 | Họ bắt đầu mối quan hệ khi biết đâu sẽ là phần khó nhất. |
- 알고 시작한 거기 때문에 - [혜영] 그렇지 | Họ bắt đầu mối quan hệ khi biết đâu sẽ là phần khó nhất. - Nên nó giúp ích cho quan hệ của họ. - Ừ. Em nói đúng đấy. |
오히려 그게 역으로 서로의 관계에 더 도움이 된… | - Nên nó giúp ích cho quan hệ của họ. - Ừ. Em nói đúng đấy. |
맞아, 맞아 | - Nên nó giúp ích cho quan hệ của họ. - Ừ. Em nói đúng đấy. |
[세윤] 자, 다음은 제롬 베니타 커플의 | Tiếp theo là câu chuyện cắm trại của Jerome và Benita. |
캠핑 뒷이야기인데요 | Tiếp theo là câu chuyện cắm trại của Jerome và Benita. |
- [지원] 야, 이거 - 아직, 그… | - Ồ. - Ta đợi món ngô bất ngờ của Jerome. |
- 제롬의 옥수수 이벤트를 - [지혜] 아, 맞다 | - Ồ. - Ta đợi món ngô bất ngờ của Jerome. NHỚ MÓN NGÔ BẤT NGỜ CỦA JEROME CHỨ? |
[지원] 기대됩니다, 여기 | NHỚ MÓN NGÔ BẤT NGỜ CỦA JEROME CHỨ? |
- [지혜] 옥수수 - [오스틴] 아직도 안 했네 | - Anh ấy chưa lấy ra. - Em tò mò về lọ đào. |
[혜영] 궁금해, 복숭아도 | - Anh ấy chưa lấy ra. - Em tò mò về lọ đào. |
[지원] 옥수수를 먹을지 | Ta sẽ xem liệu họ sẽ ăn ngô hay anh ấy sẽ bị đánh bằng ngô. |
- [타격 효과음] - 옥수수가 털릴지 | Ta sẽ xem liệu họ sẽ ăn ngô hay anh ấy sẽ bị đánh bằng ngô. |
- 한번 봐야죠 - [지혜, 혜영의 웃음] | Ta sẽ xem liệu họ sẽ ăn ngô hay anh ấy sẽ bị đánh bằng ngô. |
[오스틴] 옥수수가 털릴 거 같은데 | Em nghĩ anh ấy sẽ bị đánh. |
[지혜] 옥수수 털리면 안 되는데 | Hi vọng là không như thế. Chúng ta cùng xem nhé. |
- [세윤] 함께 보시죠 - [흥미로운 음악] | Chúng ta cùng xem nhé. |
[출연진의 탄성] | NÚI NON VÀ HỒ NƯỚC TUYỆT ĐẸP CỦA LA TRÀN NGẬP TIẾNG CHIM - Ồ! - Ôi trời. |
[지혜] 너무 예쁘다 여기, 진짜 | - Ồ! - Ôi trời. Ở đây đẹp thật. Nghiêm túc đấy. |
[오스틴이 영어로] 정말 아름답네요 | Ở đây đẹp thật. Nghiêm túc đấy. |
[한국어로] 여기 어디예요? [놀란 숨소리] | Đây là đâu? |
[베니타] 아, 예쁘다 | Đẹp quá. |
- 진짜 예쁘다 - [제롬] '아, 이쁘다' | - Đẹp quá. - "Đẹp quá." |
[베니타] 너무 귀엽지 않아? 동글동글하게 | ĐƯỜNG LEO LÊN ĐỈNH TERRY Nó rất dễ thương nhỉ? Tròn quá. |
[제롬] 저 나무 봐 꽃들 있는 거 여기 | Nhìn cái cây có hoa đó đi. |
[베니타] 다 '노랑'이야 여기 다 '노랑'이야 | Vàng. Ở đây cái gì cũng có màu vàng. - Vì thế anh thích nơi này. - Mọi thứ đều có màu vàng. |
[제롬이 영어로] 내가 그래서 이 공원을 좋아하잖아 | - Vì thế anh thích nơi này. - Mọi thứ đều có màu vàng. |
[베니타] 다 노랑이야 | - Vì thế anh thích nơi này. - Mọi thứ đều có màu vàng. Em thích nơi này vì nó có màu vàng chứ? |
[제롬] 여기가 노랑이라 좋지 않아? | Em thích nơi này vì nó có màu vàng chứ? |
[베니타가 한국어로] 오빠가 골랐어? | Anh chọn nơi này à? |
[베니타, 제롬의 옅은 웃음] | Anh chọn nơi này à? |
[제롬] 내가 골랐지 | Đúng thế. |
진짜 자연 그대로다 | THIÊN NHIÊN ĐẦY MÀU VÀNG CHUYẾN LEO NÚI 5,3 KM Thiên nhiên hoang sơ. |
저런 데면 하이킹해야겠다 | Họ phải đi leo núi ở một nơi như thế. |
저 꼭대기까지 올라가는 거야 지금 우리 | Chúng ta hãy đi đến đỉnh. |
[베니타] 어 | Vâng. |
[혜영] 건강한 데이트를 하네 | Đúng là hẹn hò lành mạnh. |
[베니타] 이렇게 캠핑하고 | Đi cắm trại… |
바깥에 나오면 좀 스트레스 풀리지 않아? | Ở bên ngoài… Nó làm anh bớt căng thẳng chứ? |
- [제롬] 응 - 막, 뭐 해 먹고 | - Ừ. - Nấu ăn và các thứ. |
[베니타] 근데 이런 것도 잘 맞아야 해 | Anh cũng phải thích những việc như thế này. |
그렇지? '취미' 같은 거 | Nhỉ? Như sở thích của anh. |
하이킹을 이렇게 데이트 코스로 하기 힘든데, 사실 | Thật không dễ dàng để đi leo núi trong một cuộc hẹn. |
근데 여기는 베니타가 액티비티를 좋아한다고 해서 | Nhưng Benita thích hoạt động. |
[지원] 그러니까 | - Anh biết. Khó mà tận hưởng điều này. - Em nghĩ Jerome sẽ ủng hộ |
- 이거 맞기 힘들어 - [지혜] 제롬이 | - Anh biết. Khó mà tận hưởng điều này. - Em nghĩ Jerome sẽ ủng hộ |
베니타 좋아하니까 같이, 이제 | - Anh biết. Khó mà tận hưởng điều này. - Em nghĩ Jerome sẽ ủng hộ bởi vì Benita thích việc này. |
- [오스틴의 호응] - 데이트를 하는 거 같아요 | bởi vì Benita thích việc này. |
[제롬] 이렇게 하이킹하고 배고파질 거 같아, 그렇지? | - Anh nghĩ sau khi leo núi, ta sẽ đói nhỉ? - Vâng. |
[베니타] 어 | - Anh nghĩ sau khi leo núi, ta sẽ đói nhỉ? - Vâng. |
[베니타] 되게, 하이킹하고 가잖아? | Khi leo núi về… |
- [제롬] 응 - 그러면 | - Ừ? - …thì ăn thấy ngon hơn nữa. |
진짜 꿀맛이다 | - Ừ? - …thì ăn thấy ngon hơn nữa. |
라면만 먹어도 | - Chỉ cần ăn ramyun là ngon rồi. - Ừ. |
- 맛있어, 어 - [제롬] 응 | - Chỉ cần ăn ramyun là ngon rồi. - Ừ. |
- [반짝이는 효과음] - [감미로운 음악] | {NẮM TAY} |
[오스틴의 탄성] | {NẮM TAY} Thật dễ chịu. |
[베니타] 진짜 꿀맛 | Thật dễ chịu. |
[혜영] 그렇지 잡아야지 | Đúng vậy. Họ nên nắm tay nhau. |
[베니타] 이제 우리 오늘 거의 마지막 날이잖아 | Đây gần như là ngày cuối cùng của chúng ta rồi nhỉ? |
[제롬] 응, 마지막, 그렇지 | Ừ, đúng thế. |
어떻게 보면 마지막 날이지 마지막 밤 | Theo một cách nào đó thì đúng thế. Tối hôm qua. |
[베니타] 근데 '이제까지' | Nhưng cho đến giờ, anh nghĩ gì về sự tương đồng giữa chúng ta? |
케미는 어때 보여? | Nhưng cho đến giờ, anh nghĩ gì về sự tương đồng giữa chúng ta? |
[베니타] 그거 중요하잖아 | Việc đó quan trọng đấy. |
잘 맞는 그런 거 | Rằng ta rất tương đồng. |
[제롬] 나는 케미… | Anh nghĩ chúng ta rất tương đồng. |
좋은 거 같은데? | Anh nghĩ chúng ta rất tương đồng. |
[베니타] 오빠가 잘 맞추는 그런 것도 있는 거 같아 | Em nghĩ anh ân cần với em. |
[제롬] 너는? | Em nghĩ sao? |
- [베니타] 케미? - [제롬] 응 | - Tương đồng ư? - Ừ. |
[베니타] '이제까진' 괜찮은데? | Cho đến giờ thì không tệ. |
[제롬] '괜찮은데?' 쩜, 쩜, 쩜? | Không tệ nhưng… Ba chấm à? |
[베니타의 웃음] | Không tệ nhưng… Ba chấm à? |
[베니타의 거친 숨소리] | |
[제롬] 힘들어지고 있어 | Anh thấy mệt. |
[베니타] 힘들어지고 있어? | - Anh mệt à? - Ừ. |
[제롬] 어 | - Anh mệt à? - Ừ. |
"멈춤" | ĐIỂM DỪNG CHÂN |
[제롬이 영어로] 좀 쉴까? | ĐIỂM DỪNG CHÂN - Muốn nghỉ không? Có nên nghỉ không? - Có. |
[제롬이 한국어로] 좀 쉴까? | - Muốn nghỉ không? Có nên nghỉ không? - Có. |
[베니타] 어 | - Muốn nghỉ không? Có nên nghỉ không? - Có. |
[베니타의 힘든 탄성] | |
[제롬] 자, 갖고 왔어 | Đây, anh mang theo này. |
[익살스러운 효과음] | LỌ ĐÀO RẮC RỐI (?) Ở ĐÂY |
- [제롬, 베니타의 웃음] - [유쾌한 음악] | LỌ ĐÀO RẮC RỐI (?) Ở ĐÂY |
[오스틴] 아, 복숭아 가져왔네 | - Anh ấy mang theo lọ đào. - Rồi cũng thấy! Lọ đào. |
[지혜] 복숭아 드디어 복숭아 | - Anh ấy mang theo lọ đào. - Rồi cũng thấy! Lọ đào. |
가져왔어 | - Cậu ấy mang đi. - Anh ấy mang đi cùng. |
[지혜] 갖고 왔어 갖고 왔어 | - Cậu ấy mang đi. - Anh ấy mang đi cùng. |
와, 센스 있네 | - Anh ấy thật khéo. - Thấy thế, đâm ra lại thèm ăn đào. |
나도 복숭아 먹고 싶네 저거 계속 보니까 | - Anh ấy thật khéo. - Thấy thế, đâm ra lại thèm ăn đào. |
그거 여기서 못 먹어, 오빠 | - Đừng mở. Đâu thể ăn món đó ở đây. - Tại sao? |
- [제롬] 왜? - 열지 마, 왜냐면 | - Đừng mở. Đâu thể ăn món đó ở đây. - Tại sao? - Bởi vì chúng ta cần thứ đó. - Cái gì? |
- 그거 있어야 돼 - [제롬] 뭐? | - Bởi vì chúng ta cần thứ đó. - Cái gì? |
[베니타] 그, '썸씽' | Cái… Cái gì đó. |
- [제롬] '썸씽'? - [베니타] 응 | Cái gì đó? - Vâng. - Một cái gì đó như thế này? |
뭐, '썸씽' 이런 거 '썸씽'? | - Vâng. - Một cái gì đó như thế này? |
손으로… [웃음] | - Vâng. - Một cái gì đó như thế này? Thế à? Anh cũng mang theo. |
[제롬] 어? 챙겨 왔지 | Thế à? Anh cũng mang theo. |
[출연진의 감탄] | |
- [제롬] 내가 누구야? - [베니타] 마음 상했어 | - Không biết anh là ai à? - Trước đó em thấy tổn thương. |
- 나 마음 상했어, 아까 - [제롬] 내가 누구야? | - Không biết anh là ai à? - Trước đó em thấy tổn thương. - Không biết anh là ai à? - Sao cũng được. |
[베니타] 됐어 | - Không biết anh là ai à? - Sao cũng được. |
거기서 마이너스한… | Giờ anh bị trừ 20 điểm à? |
- 20점? - [땡 효과음] | Giờ anh bị trừ 20 điểm à? |
[제롬] 뭐가 마이너스야? 왜 마이너스야? | Giờ anh bị trừ 20 điểm à? Cái gì? Tại sao đó là điểm trừ? |
[띠링 울리는 효과음] | CÓ THỂ LÀ VÌ JEROME THẤY CÓ LỖI… |
[혜영] 아, 나 저놈의 복숭아 빨리 먹었으면 좋겠어 | Chị nóng lòng thấy họ ăn lọ đào đó. …NHƯNG MANG {LỌ ĐÀO NẶNG} |
[베니타의 음미하는 탄성] | |
- 그거 봐, 얼마나 맛있어 - [제롬] 맛있다 | - Thấy chứ? Rất ngon. - Ngon lắm. |
[베니타] 응? | - Thấy chứ? Rất ngon. - Ngon lắm. |
응? 얼마나 꿀맛이야 | Rất ngon. |
[베니타] 아니, 오빠 말이라도 | Nếu em nói với anh là muốn ăn… |
응? 내가 먹고 싶다고 그러면 | Nếu em nói với anh là muốn ăn… |
[제롬] 응 | Ừ? |
'그래, 챙겨 가자' 이러면 되는데 | …anh có thể nói: "Ừ, mang đi nhé". |
그걸 굳이 '이걸 꼭 챙겨 가야 돼?' | Anh có cần phải nói: "Có cần mang thứ này không?" |
[제롬] 아니, 그렇게 얘기 안 했는데? | - Anh đâu có nói thế. - Anh nói thế mà. |
[베니타] 그렇게 얘기했어 그런 뉘앙스였어 | - Anh đâu có nói thế. - Anh nói thế mà. - Đại ý. - Bảo không vừa. |
[제롬] 그냥 여기 안 들어간다고 | - Đại ý. - Bảo không vừa. |
그러니까 그런 뉘앙스였어 | Đại ý là anh nói thế. |
[차분한 음악] | TRONG LÒNG, BENITA BỊ TỔN THƯƠNG VÌ LỜI NÓI CỦA JEROME |
[웃음] | |
인정하잖아 | Anh thừa nhận nhỉ? |
아니, 인정 못 해 | - Không, anh không thừa nhận. - Cái gì? |
[베니타] 음? | - Không, anh không thừa nhận. - Cái gì? |
그렇지, 이게 이벤트 때문인데 얘기도 못 하고 | Vì điều bất ngờ đó nhưng anh còn không thể nói với cô ấy. |
베니타는 이해를 계속 못 하고 있을 거 같아 | - Giờ cô ấy không hiểu. - Dĩ nhiên rồi. |
[지혜] 그렇지, 이해가 전혀 안 되죠, 지금은요 | - Giờ cô ấy không hiểu. - Dĩ nhiên rồi. - Cô ấy không hiểu gì cả. - Cô ấy nghĩ: "Anh ấy làm sao vậy?" |
'성격이 왜 저러지?' 막 이러면서 | - Cô ấy không hiểu gì cả. - Cô ấy nghĩ: "Anh ấy làm sao vậy?" JEROME PHẢI GÂY BẤT NGỜ THÀNH CÔNG… |
[베니타] 갑시다 | Ta đi thôi. |
[베니타] 아니, 나 사실 | Nói thật, em không nghĩ nó lại khó khăn đến thế. |
이렇게 힘든지 몰랐어 [웃음] | Nói thật, em không nghĩ nó lại khó khăn đến thế. |
[제롬의 웃음] | Nói thật, em không nghĩ nó lại khó khăn đến thế. |
[제롬] 할 수 있어 | Em làm được mà. |
♪ 할 수 있어 ♪ | Em làm được mà. |
- [베니타의 웃음] - ♪ 나나나나나 ♪ | Em làm được mà. |
- [빛나는 효과음] - [베니타] 근데 정상 가면 | KHI ĐẾN GẦN ĐỈNH NÚI Cảm giác lên đến đỉnh núi thật tuyệt. Ngay cả khi ta mệt… |
기분 되게 좋다 | Cảm giác lên đến đỉnh núi thật tuyệt. Ngay cả khi ta mệt… |
- 항상 이렇게 힘들다가도 - [제롬의 호응] | Cảm giác lên đến đỉnh núi thật tuyệt. Ngay cả khi ta mệt… Ừ? |
- [제롬의 힘든 숨소리] - [베니타] 다 왔다 | Chúng ta tới rồi. |
[베니타의 한숨] | |
[베니타] 다 왔어, 다 다 왔어 | Chà. Chúng ta tới rồi. CUỐI CÙNG HỌ LÊN ĐẾN ĐỈNH NÚI |
[제롬의 힘든 탄성] | |
[제롬, 베니타의 탄성] | |
[제롬이 영어로] 강 뷰 좀 봐, 아니 호수 | Nhìn ra sông… Ý anh là hồ nước. |
[흥미진진한 음악] | |
[베니타, 제롬의 탄성] | - Ồ. - Chà, đẹp quá. |
[베니타가 한국어로] 와 진짜 이쁘다 | - Ồ. - Chà, đẹp quá. KHUNG CẢNH ĐẸP KHIẾN TA QUÊN ĐI |
[놀라며] 야, 소름 | KHUNG CẢNH ĐẸP KHIẾN TA QUÊN ĐI SỰ MỆT MỎI KHI LEO NÚI Em thấy thư thái. |
- 우와 - [오스틴의 탄성] | - Trời ơi. - Ồ. Nơi này đẹp tuyệt. |
와, 여기 장난 아니다 | - Trời ơi. - Ồ. Nơi này đẹp tuyệt. |
[세윤] 너무 좋다 | Quá đẹp. |
[베니타의 감탄] | |
[베니타] 어? 하트인가? | Đó là hình trái tim à? |
[제롬] 여기서 인제 이거 해야 되는 거야? | Đó là hình trái tim à? Giờ có phải là lúc cho việc này không? |
[베니타] 어? | Giờ có phải là lúc cho việc này không? |
- [베니타의 웃음] - [제롬] 이렇게… [웃음] | QUỲ MỘT CHÂN VÀ CẦU HÔN (?) |
[베니타] 여기 너무 이쁜데? | Thật là đẹp. |
[제롬] 와, 다 보이니까 | Chà, anh có thể nhìn thấy mọi thứ. |
[출연진의 탄성] | - Ôi trời. Trông như một bức tranh vậy. - Trời đất. |
- [지혜] 그림이에요 - [지원] 우와 | - Ôi trời. Trông như một bức tranh vậy. - Trời đất. |
- [제롬] 우리 - [베니타] 셀피? | - Ta hãy… - Chụp ảnh selfie? |
[제롬] 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. BỨC ẢNH ĐỂ GHI NHỚ NGÀY NÀY |
[제롬] '하나, 둘, 셋' | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터 효과음] | |
- 이제 뽀뽀하는 거 - [베니타가 웃으며] 아니야 | - Giờ là ảnh hôn. - Không. |
[세윤, 오스틴의 웃음] | - Giờ là ảnh hôn. - Không. |
- 뽀뽀하는 거! - [유쾌한 음악] | Một bức ảnh hôn nhau! |
아, 귀염둥이다, 진짜 | Anh ấy rất dễ thương. Thật tình. |
왜 이렇게 쑥스러워해 | Sao em lại bẽn lẽn thế? |
어차피 우리 키스했잖아 | Dù sao thì ta cũng hôn nhau rồi. |
[베니타] 알았어, 알았다고 | Được rồi, em biết rồi. |
- 얼굴 왜 빨개져? - [베니타] 알았다고 | - Sao em lại đỏ mặt? - Em biết rồi. |
[혜영, 세윤의 웃음] | - Sao em lại đỏ mặt? - Em biết rồi. |
알았어, 알았어 | |
[익살스러운 효과음] | Em bảo thôi đi mà. |
[베니타] 하지 말라고 | Em bảo thôi đi mà. |
[제롬의 웃음] | |
[혜영] 아유, 귀엽다 | Họ thật dễ thương. |
[제롬] 오케이, 쉬어 | Rồi, nghỉ ngơi thôi. |
[베니타] 그럼 30분만 쉬었다가 | Ta hãy nghỉ giải lao 30 phút. |
밥을 해 먹자 | Và nấu một ít đồ ăn tối. |
지금 저거 먹기 전에 애피타이저 하나 뭐 먹을래? | Trước khi ăn, giờ em có muốn dùng món khai vị không? |
[긴장감 있는 음악] | MÓN KHAI VỊ, Ý ANH ẤY LÀ…? |
어? 애피타이저 나왔다 | - Cậu ấy nhắc đến món khai vị. - Món khai vị. |
[오스틴] 애피타이저? | - Cậu ấy nhắc đến món khai vị. - Món khai vị. |
[오스틴] 베니타가 옥수수 좋아할까요? | Benita có thích món ngô đó không? |
- 음, 그러니까요 - [오스틴] 그거가 포인트 | - Không chắc. - Điều đó quan trọng. |
그때 그 추억을 얘기하면? | Nếu cậu ấy gợi lại kỉ niệm? |
애피타이저 먹을까? | Ta có nên ăn khai vị không? |
[베니타] 라면 먹을까? | Anh muốn ăn mì ramyun? |
아니야, 라면 말고 라면은 저녁에, 밤에 | Không phải mì ramyun. Đêm ta có thể ăn một ít. |
애피타이저, 뭐? | Món khai vị gì? |
- [제롬] 어? - 애피타이저, 뭐 | - Hả? - Món khai vị gì? |
- 애피타이저? - [베니타] 응 | - Món khai vị? - Vâng. |
[익살스러운 효과음] | LIẾC NHÌN |
'콘' 있긴 있는데 애피타이저 '콘'… | Chúng ta có ít ngô cho món khai vị. Chúng ta ăn ngô nhé? Bắp ngô. |
'콘' 먹을까? | Chúng ta có ít ngô cho món khai vị. Chúng ta ăn ngô nhé? Bắp ngô. |
[영어로] 통옥수수 | Chúng ta có ít ngô cho món khai vị. Chúng ta ăn ngô nhé? Bắp ngô. |
[베니타가 한국어로] '콘'? 무슨 '콘'? | - Ngô? Loại ngô gì? - Ừ. Ngô thôi. |
[영어로] 그냥 옥수수 | - Ngô? Loại ngô gì? - Ừ. Ngô thôi. CUỐI CÙNG, JEROME NHẮC ĐẾN {NGÔ} |
[베니타가 한국어로]옥수수 있어? | CUỐI CÙNG, JEROME NHẮC ĐẾN {NGÔ} - Chúng ta có ngô? - Ta… Ừ. |
내, 어 | - Chúng ta có ngô? - Ta… Ừ. |
'콘'을 애피타이저로 하고 | Ta có thể có ngô làm món khai vị. |
[지혜] 계속 지금 새벽부터 이 순간만 생각한 거야, 계속 | Anh ấy đã nghĩ về khoảnh khắc này từ lúc bình minh. |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
[세윤] 뭐, 그렇게 기다렸던 옥수수 아닌 거 같은데? | Nhưng anh không nghĩ cô ấy thèm ăn ngô. |
[혜영] '어? 옥수수?' 이게 아니잖아, 지금 | Nhưng anh không nghĩ cô ấy thèm ăn ngô. Không kiểu: "Vâng! Ngô!" |
[지원] '배고픈데 왜 옥수수를 먹재' 이거 아니야? | Chẳng phải nó như: "Tôi đói. Sao anh ấy lại gợi ý ăn ngô?" |
- 그러면 메뉴, 삼겹살 - [지혜의 놀란 숨소리] | Vậy thì ta hãy ăn thịt ba chỉ. |
- [혜영의 호응] - [땡 효과음] | |
- '콘' - [베니타] '콘' | - Ngô. - Ngô. |
[베니타] 찌개 | Canh. |
[혜영, 오스틴의 웃음] | JEROME SẼ THÀNH CÔNG VỚI MÓN NGÔ BẤT NGỜ CHỨ? |
그니까 하지 말지 그랬어 | - Anh ấy không nên làm vậy. - Anh ấy nói: "Ngô". |
[오스틴] 계속 '콘, 콘' | - Anh ấy không nên làm vậy. - Anh ấy nói: "Ngô". |
아, 옥수수 그냥 하지 말지 그랬어 | - Anh ấy không nên làm vậy. - Anh ấy nói: "Ngô". - Lẽ ra không nên làm ngô. - Đó là điều bất ngờ cho anh ấy. |
혼자만 이벤트야 | - Lẽ ra không nên làm ngô. - Đó là điều bất ngờ cho anh ấy. |
[지원] 말하지 말고 해야지 그냥 | Lẽ ra anh ấy nên làm món đó mà không cần nói gì. |
[긴장감 있는 음악] | Lẽ ra anh ấy nên làm món đó mà không cần nói gì. |
[제롬] 그러면 일단 불을… | - Vậy ta đốt lửa đi. - Vâng. |
- [베니타] 어 - [바람 소리 효과음] | - Vậy ta đốt lửa đi. - Vâng. BẦU TRỜI SÁNG BẮT ĐẦU CHUYỂN TỐI |
[제롬] 그러면… | - Vậy… - Em sẽ nấu ăn từ đây. |
[베니타] 내가 여기서 요리를 할게 | - Vậy… - Em sẽ nấu ăn từ đây. |
[익살스러운 효과음] | CUỐI CÙNG ANH ẤY LẤY NGÔ RA |
[베니타가 웃으며] 이거 확실히 해 본 거지? | Anh chắc chắn về món này chứ? |
[베니타] 이거 확실히 해 본 거 맞지? | Anh từng làm món này phải không? ANH ĐÃ CHỜ CẢ NGÀY CHO {BẤT NGỜ LỚN} NÀY |
응? | ANH ĐÃ CHỜ CẢ NGÀY CHO {BẤT NGỜ LỚN} NÀY |
- [지혜] 이벤트 - [오스틴] 오, 이벤트 | - Đó là điều bất ngờ. - Sốt anh ấy làm. |
- [지혜] 드디어 그 만든 - [세윤] 아 | - Đó là điều bất ngờ. - Sốt anh ấy làm. - Trời ạ, rồi cũng đến lúc. - Đã đến lúc. |
- [지혜] 소스 - [오스틴] 아, 드디어 | - Trời ạ, rồi cũng đến lúc. - Đã đến lúc. |
[혜영] 드디어 꺼내 | - Trời ạ, rồi cũng đến lúc. - Đã đến lúc. BẠN NHỚ SỐT ĐẶC BIỆT CỦA JEROME? |
[베니타] 옥수수 먹어야 돼 | Tôi muốn ăn ngô. |
[띵 울리는 효과음] | JEROME ĐÃ CHUẨN BỊ TRƯỚC SỐT ELOTE |
[제롬] 아침에 일어나서 엘로테라고 | JEROME ĐÃ CHUẨN BỊ TRƯỚC SỐT ELOTE Sáng sớm tôi dậy và làm sốt elote. |
그 소스를 준비했어요 | Sáng sớm tôi dậy và làm sốt elote. |
[지혜의 깨달은 탄성] | |
- 소스가 중요하구나 - [오스틴] 네 | - Sốt này quan trọng nhỉ? - Vâng. |
- [지혜] 그 소스 - [오스틴] 그 소스 | - Nước sốt. - Ồ, sốt. |
진짜로 이거 봐 복숭아가 커서 | Thật tình, em nhìn xem. Lọ đào to quá. |
안 돼 | - Chẳng có gì vừa. - Cố đi. |
[베니타] 됐어, 그럼 복숭아 뺄게 | - Chẳng có gì vừa. - Cố đi. |
[제롬] 접시… | KHI NƯỚNG NGÔ… Đĩa… |
- [바람 소리 효과음] - [익살스러운 음악] | |
- 오 - [오스틴] 어떡해 | Ôi không. |
- 꺼졌어, 꺼졌어 - [베니타] 접시? | - Ôi không! - Lửa tắt rồi, tắt rồi! |
[제롬] 이거 불 꺼졌다 | Lửa tắt mất rồi. |
[베니타] 그러니까 이거 이렇게 해야 돼 | Anh phải quạt thế này. |
[지원] 요리하기 진짜 힘들어요, 캠핑 | Thật sự rất khó để nấu ăn khi đi cắm trại. |
그냥 라면 먹고 끝내자 | Mình ăn mì ramyun thôi. |
[베니타] 라면 먹을까 그냥? | Chúng ta ăn mì ramyun nhé? |
- 살려, 빨리 살려! - [지혜] 라면, 어 | - Nhóm lại đi! Mau lên! - Mì ramyun. |
[혜영, 오스틴의 웃음] | |
[오스틴] 어, 어떡해 | Ôi không. |
[혜영] 아, 진짜네? | Anh ấy thực sự đang làm việc đó. |
[베니타의 웃음] | LỬA LẠI BÙNG LÊN… |
[베니타] 일단 됐어 | Giờ thế là đủ rồi. Thế là được rồi. |
이 정도면 됐지, 뭐 | Giờ thế là đủ rồi. Thế là được rồi. VÀ ANH TIẾP TỤC VỚI MÓN ELOTE BẤT NGỜ |
근데 여태까지 아무것도 못 먹으면 | Nhưng nếu chưa ăn gì, hẳn là họ đói lắm. |
진짜 배가 고플 텐데 | Nhưng nếu chưa ăn gì, hẳn là họ đói lắm. |
- [오스틴] 네 - [혜영] 그러게? | Nhưng nếu chưa ăn gì, hẳn là họ đói lắm. - Em nói đúng đấy. - Benita thực sự rất tốt. |
베니타도 착한 사람이에요 | - Em nói đúng đấy. - Benita thực sự rất tốt. |
- [지원] 그러니까요 - 우리 같으면 바로 | - Anh biết. - Là chúng ta thì đã ăn rồi. |
- 물 올렸거든요 - [혜영] 맞아 | - Anh biết. - Là chúng ta thì đã ăn rồi. |
포일에 싸서 그냥 저 숯에다 넣어 놓고 | Bọc nó trong giấy bạc và ném vào than củi là được mà. |
삼겹살부터 위에다 굽든지 | Và nướng thịt ba chỉ trước. |
그러게 | Chính xác đấy. |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
그게 뭐야? | Cái gì thế? |
[리드미컬한 음악] | |
- 좋아할까? - [혜영] 어 | - Cô ấy sẽ thích chứ? - Ừ. |
기억을 못 하진 않겠지? | Không phải là cô ấy quên rồi nhỉ? |
아이스박스에 있었어 | Nó ở trong thùng lạnh. |
그래서 복숭아가 안 들어간 이유가 | Vì thế lọ đào không vừa và tại sao anh nói không mang đào đi. |
[제롬] 내가 갖고 오지 말자는 이유가 | Vì thế lọ đào không vừa và tại sao anh nói không mang đào đi. |
이거를 아이스박스 안에 넣으려고 그랬었어 | Anh định bỏ cái này vào thùng lạnh. |
그게 뭔데? | Cái gì thế? |
시장 데이트할 때 | Ở cuộc hẹn ngoài chợ trên phố của ta, có một món mà em muốn ăn. |
먹고 싶은 거 있었다고 그랬잖아 | Ở cuộc hẹn ngoài chợ trên phố của ta, có một món mà em muốn ăn. |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
- [제롬] 엘로테 - [편안한 음악] | Elote. |
- [깨달은 탄성] - [제롬] 내가 엘로테를 | Anh đã làm elote. |
- [베니타] 그것 때문에… - 레시피를 배워 갖고 | - Vậy ra đó là lí do… - Anh đã học được công thức. |
엘로테 만들었어 | Anh đã làm ít elote. |
그거… | Đó là… BENITA KHÔNG NÓI NÊN LỜI TRƯỚC ĐIỀU BẤT NGỜ |
[출연진의 웃음] | BENITA KHÔNG NÓI NÊN LỜI TRƯỚC ĐIỀU BẤT NGỜ |
[세윤] 아, 표정이 | BENITA KHÔNG NÓI NÊN LỜI TRƯỚC ĐIỀU BẤT NGỜ - Vẻ mặt cô ấy. - Anh chắc chắn đã mang theo rất nhiều. |
[베니타] 뭐 많이 챙겨왔네 [웃음] | - Vẻ mặt cô ấy. - Anh chắc chắn đã mang theo rất nhiều. |
[베니타] 어, 그럴싸한데? | Trông khá ngon đấy. |
- 아, 이래서 내 복숭아를… - [세윤의 웃음] | Đây là lí do lọ đào của em… |
[혜영] 그래, 그랬던 거야 | Đúng vậy. Chuyện xảy ra là thế. |
표정이 지금, 베니타 표정이 '굳이'인데, '굳이'? | Mặt cô ấy toát lên vẻ: "Việc này có cần thiết không?" |
'굳이'랬지만 복숭아에 대한 그래도 그건 | Cô ấy có thể nói thế nhưng ít nhất là lọ đào… |
[지혜] 오해가 풀린 거예요 | - Hiểu lầm đã được hóa giải. - Hóa giải rồi nhỉ? |
[혜영] 오해는 풀렸잖아 | - Hiểu lầm đã được hóa giải. - Hóa giải rồi nhỉ? |
[지혜] 예, 오해는 풀렸어요, 지금 | - Hiểu lầm đã được hóa giải. - Hóa giải rồi nhỉ? - Sau khi ăn thử, cô ấy sẽ thích. - Có ngon không? |
그리고 먹으면 | - Sau khi ăn thử, cô ấy sẽ thích. - Có ngon không? |
- [혜영] 어, 맛있어? - 좋아할 거예요 | - Sau khi ăn thử, cô ấy sẽ thích. - Có ngon không? |
[세윤의 호응] | Phải. |
- 일단 먹어 봐 - [베니타] 오케이 | Đây, em ăn thử đi. |
이거 먹어 봐야 되겠다 | Em sẽ ăn cái này. |
어쩐지… | Thảo nào… |
[심장 박동 효과음] | |
[지혜] 맛있었으면 좋겠다 | - Hi vọng là ngon. - Trông ngon quá. |
[오스틴] 맛있을 거 같아요 | - Hi vọng là ngon. - Trông ngon quá. |
- 맛있다 - [의미심장한 음악] | - Ngon lắm. - Sốt anh tự làm đấy. |
[제롬] 내가 직접 소스 이거 만들었어, 얘 | - Ngon lắm. - Sốt anh tự làm đấy. |
[출연진의 탄성] | - Ngon lắm. - Sốt anh tự làm đấy. Tất nhiên rồi. |
[오스틴이 영어로] 물론이지 | Tất nhiên rồi. |
[한국어로] 내가 직접 소스 이거 만들었어, 얘 | Sốt anh tự làm đấy. |
- 어때? - [베니타] 맛있어 | - Thế nào? - Ngon lắm. |
- 만족해? - [베니타] 응 | - Em hài lòng chứ? - Vâng. |
- [베니타] 완전 - 스트리트 푸드 맛이야? | - Rất hài lòng. - Nó có vị như đồ ăn đường phố chứ? |
[띠링 울리는 효과음] | NỤ CƯỜI RẠNG RỠ VÌ {SỰ BẤT NGỜ CỦA JEROME} |
[베니타] 맛있지? | Ngon phải không? |
와, 나 진짜 잘한다, 이거 | Anh thực sự giỏi việc này. |
[혜영의 웃음] | |
더 망할 뻔했네 불 못 피웠으면 | Sẽ thật tệ nếu ta không thể nhóm lửa. |
[제롬] 어, 그러니까 나 계속 | Anh biết mà, nhỉ? Anh đã rất lo chuyện đó. |
그것 때문에 걱정해 갖고 | Anh biết mà, nhỉ? Anh đã rất lo chuyện đó. |
[베니타, 출연진의 웃음] | |
[베니타] 자기가 해 주고 싶은 엘로테 때문에 | Vì món elote mà anh ấy muốn làm cho tôi… |
- 내가 지금 당장 - [유쾌한 음악] | Anh ấy bảo tôi lấy lọ đào mà tôi muốn ăn ngay ra. |
먹고 싶어 하는 복숭아를 빼라고 하는 거예요 | Anh ấy bảo tôi lấy lọ đào mà tôi muốn ăn ngay ra. |
- 그래도 - [출연진의 웃음] | Nhưng… |
근데 나는 그 이유를 몰랐잖아요, 사실 | Nhưng tôi không biết lí do. |
왜 빼라고 하는지를 몰랐으니까 그때 조금 | Tôi không biết tại sao anh ấy lại bảo tôi lấy nó ra. |
기분이… 좀 짜증이 났어요 사실은 | Thành thật mà nói, lúc đó tôi hơi khó chịu. |
근데 여기 와서 이제 | Nhưng sau khi chúng tôi đến đây |
그 이유를 알게 되니까 그냥 좀 마음이 좀 풀렸는데 | và tôi biết được lí do, tôi thấy dễ chịu hơn một chút. |
그래도 | Nhưng mà vẫn… |
- 어, 맞지, 맞지? - [지혜] 아, 어떡해 | - Đúng chứ? "Có cần thiết không?" - Ôi trời. |
- '굳이, 굳이' - [지혜] '굳이' 어떡해 | - Đúng chứ? "Có cần thiết không?" - Ôi trời. |
[세윤] '굳이'야, '굳이' | Cô ấy hỏi có cần thiết không. |
- 어… - [맥 빠지는 효과음] | |
굳이 그렇게까지 | Việc đó có thực sự cần thiết không… |
뺐었어야 되나 | khi lấy lọ đào của tôi ra? |
좀 더 지혜롭게 대처할 수 있지 않았을까? | Anh ấy đã có thể xử lí việc đó khôn ngoan hơn nhỉ? |
맛있다고 하니까 그냥 기분 좋아요 | Tôi mừng khi nghe cô ấy khen ngon. |
- 네, 성공한 것 같아요 - [혜영, 오스틴의 웃음] | Tôi nghĩ đó là một thành công. |
90점, 그래도 90점 | Tôi nghĩ giờ ít nhất tôi cũng được hơn 90 điểm. |
좀 넘지 않았을까? | Tôi nghĩ giờ ít nhất tôi cũng được hơn 90 điểm. NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐẦY BẤT NGỜ ĐANG HẠNH PHÚC |
저게 되게 일방적인 이벤트인 거야 | - Đó là bất ngờ từ một phía. - Anh ấy rất tập trung vào một việc. |
[지원] 여긴 그냥 미션 맨이야, 미션 맨 | - Đó là bất ngờ từ một phía. - Anh ấy rất tập trung vào một việc. |
어, 일방적인 이벤트 | - Bất ngờ một phía dành cho chính anh ấy. - Vâng. |
[세윤] 자기를 위한 이벤트 결국은 | - Bất ngờ một phía dành cho chính anh ấy. - Vâng. |
[지원] 어 | - Bất ngờ một phía dành cho chính anh ấy. - Vâng. - 90 điểm… - Mải mê với sự tuyệt vời của mình. |
- [오스틴] 90점… - [세윤] 자기 멋에 | - 90 điểm… - Mải mê với sự tuyệt vời của mình. |
고취돼 가지고 '난 그녀에게 이걸 해 줬지' | - 90 điểm… - Mải mê với sự tuyệt vời của mình. - Đây là việc tôi làm cho cô ấy. - Nhiệm vụ đã hoàn thành. |
미션 클리어 | - Đây là việc tôi làm cho cô ấy. - Nhiệm vụ đã hoàn thành. CÓ BẤT NGỜ CHO CÔ ẤY… |
아니, 근데 베니타가 저렇게 말은 해도 | Nhưng ngay cả khi Benita nói thế, |
아마 두고두고 굉장히 기억을 할 거예요 | em chắc cô ấy sẽ nhớ chuyện này rất lâu. Việc đó khá cảm động. |
- [세윤] 그래 - 감동이고 | em chắc cô ấy sẽ nhớ chuyện này rất lâu. Việc đó khá cảm động. |
[제롬] 아, 이거 삼겹살은 근데 두껍다 | Thịt ba chỉ rất dày. HỌ ĐANG CHUẨN BỊ BỮA TỐI |
[베니타] 천천히 구워 봐 봐 | - Nướng chậm thôi. - Cái gì? |
- [제롬] 응? - [베니타] 천천히 구워 봐 | - Nướng chậm thôi. - Cái gì? - Nướng chậm thôi. - Thịt ba chỉ. |
- [오스틴] 삼겹살 - [제롬] 근데 | - Nướng chậm thôi. - Thịt ba chỉ. Nhưng… |
돼지고기 익었는지 안 익었는지 안 보여, 어두워서 | Trời tối đến mức anh không thể biết nó chín hay chưa. |
- [흥미로운 음악] - [제롬이 웃으며] 지금 | Anh không thể thấy rõ chuyện gì đang xảy ra. |
어떤 상태인지 안 보여 | Anh không thể thấy rõ chuyện gì đang xảy ra. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [혜영의 웃음] | |
[산뜻한 음악] | MẶC DÙ CHỈ LÀ CANH VÀ THỊT BA CHỈ… |
식기 전에 하나 먹어 | Anh ăn một miếng đi kẻo nguội. |
오! | VÀ CÙNG THƯỞNG THỨC BỮA TỐI CUỐI CÙNG |
굿? | Ngon lắm. |
- 음 - [베니타] 맛있어? | Ngon chứ? |
- [띠링 울리는 효과음] - 몸이 녹는다 | Nó làm em thấy ấm lên. |
자주 오자 | Đến thường xuyên nhé. |
[제롬] 치얼스 | HỌ HỨA ĐẾN THƯỜNG XUYÊN Cụng nào. |
[영어로] 우리의 마지막 밤을 위하여 | Cho đêm cuối cùng ta bên nhau. |
[한국어로] 아, 그러네? | Anh nói đúng. |
- [제롬] 마지막 밤 - [베니타] 마지막 밤이네 | - Cho đêm cuối của ta. - Đêm cuối. |
[힘주는 소리] | |
배불러 | Anh no quá. |
배부르게 먹었으니까 이거 하나 먹을래? | No rồi, ta sẽ uống một gói chứ? |
- 그럴까? - [편안한 음악] | Uống chứ? |
- [제롬] 짠 - 짠 | - Chúc mừng. - Chúc mừng. |
캬 | |
[제롬의 개운한 탄성] | HỌ VUI VẺ KẾT THÚC BỮA TỐI |
[띠링 울리는 효과음] | ĐÂY ĐÃ LÀ ĐÊM CUỐI CÙNG CỦA HAI NGƯỜI HỌ |
근데 진짜 이 프로는 | Chương trình này là một biến số trong đời em. |
- 좀 약간 내 인생의 변수야 - [분위기 있는 음악] | Chương trình này là một biến số trong đời em. |
- [제롬] 아, 그래? - 정말 생각지도 못했어 | - Vậy à? - Em không nghĩ chuyện này sẽ xảy ra. |
[베니타] 이런 거를 내 인생에 할 거라고 | Rằng em sẽ làm gì đó như thế này trong đời mình. |
단 한 번도 생각해 본 적 없어 | Em chưa từng nghĩ về nó, chưa một lần. |
되게 스탠더드한 삶을 나는 항상 살아왔고 | Em luôn sống một cuộc sống rất bình thường. |
난 완전 '내성적'이거든 | Em là người hoàn toàn hướng nội. |
그래서 정말… | Vì thế em thực sự… |
근데, '내성적'인 것 같지 않아 | Nhưng em không có vẻ là người hướng nội. |
사람들이 다 그렇게 본다, 근데? | Mọi người đều nói thế. |
엄청 노력해서 이렇게 된 거야, 사실은 | Em đã rất nỗ lực để được như thế này. |
그래도 우린 잘 싸우지는 않았다 | Ít nhất chúng ta không cãi nhau. |
어, 싸움은, 안 싸웠어 | Ừ, chúng ta không cãi nhau. |
오빠 성격이 그렇게 | Tính cách của anh không tệ đến thế. |
모나지는 않았어 | Tính cách của anh không tệ đến thế. |
막 예민하지도 않고 | Anh không quá nhạy cảm. |
[베니타] 잘 맞춰 주고 | Và anh phục vụ em. |
되게 고마웠어, 잘 챙겨 주고 | Cảm ơn anh đã chăm sóc em. |
[차분한 음악] | |
- [띠링 울리는 효과음] - [영어로] 고마워 | Cảm ơn em. |
이번 주 동안 | Vì tuần này. |
[한국어로] 확실히 칸쿤에서 오빠한테 못 봤던 모습들도 | Chắc chắn em đã thấy nhiều điều ở anh mà ở Cancún em không thấy được. |
진짜 많이 보였고 | Chắc chắn em đã thấy nhiều điều ở anh mà ở Cancún em không thấy được. |
[제롬] 우리 그런 모습을 서로 볼 시간이 없었잖아 | Hồi đó chúng ta không có thời gian để quan sát nhau nhiều. |
아무래도 | Và… |
칸쿤은 이제 우리 생활권이 아니잖아 | Vì Cancún không phải nhà của chúng ta. |
- [제롬] 응 - 응? | Ừ. Ta phải trở lại cuộc sống hàng ngày và gặp nửa kia ở không gian riêng của ta. |
[베니타] 생활로 다시 | Ta phải trở lại cuộc sống hàng ngày và gặp nửa kia ở không gian riêng của ta. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - 돌아가서 이제 그 상대방을 | Ta phải trở lại cuộc sống hàng ngày và gặp nửa kia ở không gian riêng của ta. |
자기 생활권에서 봐야 되는 거잖아? | Ta phải trở lại cuộc sống hàng ngày và gặp nửa kia ở không gian riêng của ta. |
맞아, 결혼하기 전에 그래서 진짜 동거를 해야 돼 | Đó là lí do anh nghĩ ta phải sống chung trước khi cưới. |
내가 어떤 상태이든 그 사람의 그거 | Dù anh ở tình trạng nào, em cũng phải xem anh phản ứng thế nào. |
반응도 봐야 되고 | Dù anh ở tình trạng nào, em cũng phải xem anh phản ứng thế nào. |
[영어로] 사람은 | - Ai cũng có những lúc thăng trầm. - Ừ. |
- 누구나 감정 기복이 있어 - [제롬] 맞아 | - Ai cũng có những lúc thăng trầm. - Ừ. |
[한국어로] 내가 오빠랑 그래서 | Thế nên em nói mình hãy cãi nhau. |
- 싸워 보자고 하는 이유가 - [제롬의 옅은 웃음] | Thế nên em nói mình hãy cãi nhau. |
그런 거를 보려고 하는 거지 뭐, 막 | Đó là điều em cố gắng thấy được. |
그리고 욱하는 성격이 좀 있는 거 같아서 그거가 | Em nghĩ anh có thể hơi nóng nảy. |
좀 보고 싶었던 것뿐이지 | Nên em muốn thấy. |
욱했었던 건 많이 고쳤다니까? | Anh đã mất bình tĩnh à? Anh cải thiện nhiều rồi. |
그게 운전할 때 보여 그런 게 | Có thể thấy khi anh lái xe. |
- 응, 근데 운전할 때는 - [베니타] 그래서… | - Ừ. Nhưng khi lái xe… - Nên… |
운전할 때는 진짜 못 참아 | Anh không thể giữ bình tĩnh khi lái xe. |
근데 사람 운전할 때 그 성격이 진짜 성격인 거 알지? | Nhưng anh biết họ nói ta thể hiện con người thật của mình khi lái xe nhỉ? |
[땡 효과음] | |
- 어, 오 - [차분한 음악] | Ố ồ. |
[베니타] 사실 전남편도 약간 좀, 욱하는 성격이었거든요 | Nói thật, chồng cũ của tôi cũng nóng tính. |
[베니타의 코 훌쩍이는 소리] | |
[베니타] 그래서 | Đó là lí do tôi thực sự ghét tính cách đó của anh ấy. |
그 부분이 너무 싫어 가지고 | Đó là lí do tôi thực sự ghét tính cách đó của anh ấy. |
[베니타] 좀 아닌 사람을 좀 | Tôi nghĩ vì thế tôi tìm kiếm một người có tính khí điềm đạm. |
선호하게 된 거 같아요 그래서 | Tôi nghĩ vì thế tôi tìm kiếm một người có tính khí điềm đạm. |
[세윤] 아, 그랬구나 | Hiểu rồi. {NỖI ĐAU} CỦA TÌNH YÊU ĐÃ QUA CÓ THỂ TRỞ THÀNH {TIÊU CHUẨN} |
[베니타] 그리고 | {NỖI ĐAU} CỦA TÌNH YÊU ĐÃ QUA CÓ THỂ TRỞ THÀNH {TIÊU CHUẨN} |
사실 저는 사람을 좀 오래 보는 성격이라서 | Và tôi có xu hướng mất nhiều thời gian để tìm hiểu mọi người. |
아직 다 모르는 것 같아요 | Tôi thấy như mình chưa biết mọi thứ về Jerome. |
제롬 오빠에 대해서 | Tôi thấy như mình chưa biết mọi thứ về Jerome. |
이제 욱하는 성격 같은 경우는 저한테 되게 | Nhưng việc anh ấy có khả năng là người nóng tính |
이렇게 '크리티컬'한 | là mối quan tâm lớn đối với tôi. |
그런 부분이라서 | là mối quan tâm lớn đối với tôi. |
이거를 이제 좀 판단을 제가 이제 제 스스로 | Tôi nghĩ giờ đã đến lúc tôi phải đưa ra quyết định. |
해야 되는 부분인 것 같아요 | Tôi nghĩ giờ đã đến lúc tôi phải đưa ra quyết định. |
[베니타] 오빠 성격 너무 급해 | Anh rất thiếu kiên nhẫn. |
응? | Đúng chứ? |
그, 뭔가 항상 급해, 사람이 | Anh lúc nào cũng vội vàng. |
[베니타] 뭔가 항상 | Mọi lúc. |
너무 급해 행동하는 것도 급하고 | Anh rất thiếu kiên nhẫn. Hành động của anh cho thấy thế. |
[베니타] 그니까 그런 성격들을 보는 거지 | Em đang cân nhắc những điểm này. |
왜냐면 칸쿤에서는 그런 거 잘 안 보였거든? | Bởi vì em không thể thấy thế khi ta ở Cancún. |
- [제롬] 응 - 응 | - Ừ. - Vâng. |
[무거운 음악] | |
[지혜] 동거하면서 이제 뭔가 느꼈던 부분이 이제 | Em nghĩ điều họ cảm thấy khi sống chung đã trở thành mối quan tâm mới. |
새로운 고민거리가 된 거 같아요 | Em nghĩ điều họ cảm thấy khi sống chung đã trở thành mối quan tâm mới. |
근데 오빠가 나를 봤을 때 '아, 쟤 왜 이렇게 느려' | Nhưng khi nhìn em, anh có thể nghĩ: "Sao cô ấy lại chậm thế?" |
'왜 이렇게…' 그렇게 생각할 수도 있잖아 | Bởi vì rất thiếu kiên nhẫn nên anh có thể cảm thấy như thế. |
오빠가 하도 급한 사람이니까 | Bởi vì rất thiếu kiên nhẫn nên anh có thể cảm thấy như thế. |
[제롬] 그래서 하나씩 하나씩 배우면서 그렇게 가야지 | Thế nên chúng ta học hỏi và làm từng bước một. |
[세윤] 아, 이게 두 사람 마음은 문제없어 보였는데 | VÀ VƯỢT QUA NHỮNG KHÁC BIỆT KHÔNG? Em không nghĩ họ có vấn đề gì |
마지막 날 베니타가 | nhưng vào ngày cuối, Benita lo ngại về tính khí nóng nảy của Jerome. |
'제롬의 욱하는 성격이 좀 궁금했고' | nhưng vào ngày cuối, Benita lo ngại về tính khí nóng nảy của Jerome. |
'신경 쓰였다' 하는 걸 보니까 | Và điều đó làm cô ấy khó chịu nên em nghĩ cô ấy lo lắng về nó. |
그게 좀 마음에 걸렸던 것 같아요 | Và điều đó làm cô ấy khó chịu nên em nghĩ cô ấy lo lắng về nó. |
'크리티컬'이래잖아 '치명타' | Cô ấy nói nó quan trọng. Như một đòn hiểm. |
- [오스틴] 예, 와 - [지혜] 그러니까 | - Đúng thế. - Phải. |
'크리티컬'이 정확히 무슨 뜻이에요? | Chính xác quan trọng là gì? |
- 치명타라는 거죠, 치명타 - [세윤] 아 | Như một đòn chí mạng. |
[지혜] 치명적이다, 어 | Phải, nó có nghĩa là chết người. |
잘되겠지 | Chị chắc là nó sẽ thành công. |
다른 커플들보다 여기가 조금 더 확률이 높지 않을까요? | Mọi người nghĩ họ có cơ hội cao hơn những đôi khác chứ? |
- [혜영] 그렇지 - 연결 확률이? | - Tất nhiên rồi. - Trở thành một cặp? |
아, 이러다 안 하면 나 진짜 열받을 거 같아 | - Tất nhiên rồi. - Trở thành một cặp? Chị sẽ rất bực nếu chuyện không thành. |
[발랄한 음악] | Chị sẽ rất bực nếu chuyện không thành. JIMI VÀ HEE JIN |
[지미] 아니, 내가 준비한 게 있어 가지고 | Có một việc anh đã chuẩn bị. |
[희진] 뭐? | Gì cơ? |
[지미] 홈 포차 알아요? | Em biết "xe đẩy đồ ăn ở nhà" chứ? |
- [희진] '홈 포차'? - [지혜의 놀란 숨소리] | - Xe đẩy đồ ăn ở nhà vâng? - Ừ. |
[지미] 조개구이와 회를 사 먹을 거예요 | Chúng ta sẽ mua ngao và cá. |
- 포장마차 감성, 응? - [희진] 우와! | - Có vẻ là xe đẩy đồ ăn. - Ồ. |
비닐이야, 비닐 | Nó bằng nhựa. |
우와, 이런 것도 팔아요? | Chà, họ bán những thứ như thế này à? |
- 패키지가 있나 봐요 - [지원] 와! | - Hẳn là anh ấy mua một gói. - Thật tuyệt. |
어우, 신기하네 | - Hẳn là anh ấy mua một gói. - Thật tuyệt. |
[희진] 이렇게 메뉴 하나, 둘, 셋 | Sân hiên và quầy bar màu đỏ được bố trí bằng nhựa và bóng đèn. |
- 네 개만 할까? - [지미] 알았어, 네 | Sân hiên và quầy bar màu đỏ được bố trí bằng nhựa và bóng đèn. |
[띠링 울리는 효과음] | XE ĐẨY HEEJIMI NHỜ LÀM BIỂN HIỆU TỪ HỘP TÁI CHẾ, |
- [요술봉 효과음] - '희지미 포차' | "Xe đồ ăn Heejimi." |
- [웃으며] 귀엽네 - [지혜의 호응] | - Dễ thương quá. - Ừ. #XE ĐỒ ĂN HEEJIMI: KHAI TRƯƠNG |
- 아, 그리고 이따가 - [희진] 응 | - Và lát nữa… - Vâng? |
엄마랑 잠깐 통화 같이 할래? | Em muốn nói chuyện với mẹ anh chứ? |
엄마랑 잠깐 통화 같이 할래? | Em muốn nói chuyện với mẹ anh chứ? |
[영어로] 장난이야? 아니면… | - Anh đùa hay… - Mẹ anh muốn biết. |
[지미가 한국어로] 엄마가 궁금해하시니까 | - Anh đùa hay… - Mẹ anh muốn biết. |
- 진짜? - [지미] 응 | - Thật chứ? - Ừ. |
아, 진짜로 '진지'하게 물어보는 거구나 | Anh hỏi em nghiêm túc đấy à? |
[지미] 응, 엄마랑 통화 한번 하지, 뭐 | Ừ, mình nói chuyện với mẹ anh nhé. |
- [희진] 어… - 프레쉬 | Tươi ngon! |
[물방울 떨어지는 효과음] | HEE JIN TRỞ NÊN IM LẶNG TRƯỚC JIMI, NGƯỜI ĐANG VUI VẺ |
[긴장감 있는 음악] | HEE JIN TRỞ NÊN IM LẶNG TRƯỚC JIMI, NGƯỜI ĐANG VUI VẺ |
- [놀라며] 엄마랑 통화? - [혜영] 응? | Họ sẽ gọi cho mẹ anh ấy à? |
어, 이제 희진 긴장되네 | Hẳn là giờ Hee Jin lo lắng lắm. |
- [혜영] 응 - [지혜] 응 | - Phải. - Đúng thế. |
[희진] 아, 긴장되네 | Trời ạ, em lo quá. |
[지미] 준비됐나요? | Em sẵn sàng chưa? |
사실, 어… 고부갈등이 조금 있었어 | Thú thực là đã có mâu thuẫn giữa tôi và mẹ chồng. |
- 딸은 아니지만 - [차분한 음악] | "Ngay cả khi không phải là con đẻ của bà, tôi muốn đối xử với bà như mẹ đẻ." |
정말 딸처럼 해 드려야겠다 하는 마음에 | "Ngay cả khi không phải là con đẻ của bà, tôi muốn đối xử với bà như mẹ đẻ." |
저도 이제 많이 노력을 했는데, 그 | Tôi đã cố hết sức. |
좀 성에 차지 않는 부분들이 많았었던 것 같아요 | Nhưng tôi nghĩ có nhiều điều không làm bà hài lòng. |
그래서 저도 어느 순간부터는 쯧, 연락도 조금 이제 | Nên đến một lúc, tôi nói chuyện với bà thông qua anh chồng cũ. |
남편을 통해서 하게 되고 이랬었어요 | Nên đến một lúc, tôi nói chuyện với bà thông qua anh chồng cũ. CÔ ẤY BỊ TỔN THƯƠNG BỞI MẸ CỦA NGƯỜI ĐÀN ÔNG MÌNH YÊU |
[지미] 미안 | Anh xin lỗi. |
- [지미] 괜찮지? - 응? 응 | HEE JIN LO LÀ NỖI ĐAU {SẼ TRỞ LẠI} Ư? - Em ổn chứ? - Vâng. |
[지미] 아빤 몸이 안 좋으셔 가지고 | Bố anh thấy không khỏe nên anh không nghĩ ông nói chuyện được. |
- [희진] 응 - 못 나올 거 같고 | Bố anh thấy không khỏe nên anh không nghĩ ông nói chuyện được. |
[희진] 오케이 | |
[지미] 자, 나 먼저 할게 일단 | Anh sẽ nói trước. |
- [지미] 너무 긴장, 엄마 - [통화 연결음] | - Đừng… - Anh tăng độ sáng màn hình lên được chứ? |
화면 좀 밝게 해 주면 안 돼? | - Đừng… - Anh tăng độ sáng màn hình lên được chứ? |
아, 이게 옆에서 봤을 때 아예 안 보이는 거구나 | Nhìn nghiêng không nhìn được nhỉ? |
[지미] 응 '사생활 보호필름' | Ừ, đó là màn hình riêng tư. |
- 아 - [의미심장한 음악] | Ừ, đó là màn hình riêng tư. HEE JIN KHÔNG THỂ NGỒI YÊN TRƯỚC TIẾNG NHẠC CHUÔNG ĐÓ |
긴장돼요 | Cô ấy lo lắng. |
긴장, 엄청 긴장되네 | Cô ấy có vẻ thực sự lo lắng. |
[지미] 여보세요? | A lô? |
- [지미 모] 여보세요? - [지미] 엄마 | - A lô? - Mẹ à. |
- [지미 모] 응? - 카메라 좀 멀리해, 멀리 | - Ừ? - Mẹ để máy ảnh ra xa đi. |
- [지미 모] 멀리? - 됐어요, 예 | - Ra xa ư? - Tốt rồi. Vâng. |
[지미의 웃음] | |
엄마, 옆에 희진이 있는데 | Hee Jin đang ngồi cạnh con… |
- [지미 모] 그려? - 네 | - Ổn chứ? - Vâng. |
- 인사 잠깐 할래요? - [지미 모] 어, 그려 | - Mẹ có muốn chào không? - Có chứ. |
안녕하세요? | RỒI CÔ ẤY GẶP MẸ CỦA JIMI Cháu chào bác. |
안녕하세요? | Cháu chào bác ạ. |
[지미 모] 어, 희진아 | - Hee Jin, rất vui được gặp chau. - Vâng, cháu rất vui được gặp bác ạ. |
- [지미 모] 반가워 - 네, 반갑습니다 | - Hee Jin, rất vui được gặp chau. - Vâng, cháu rất vui được gặp bác ạ. |
처음 뵙겠습니다 | - Hee Jin, rất vui được gặp chau. - Vâng, cháu rất vui được gặp bác ạ. |
[지미 모] 응, 반가워 | Ừ, rất vui được gặp cháu. |
- 네 - [지미] 엄마… | - Vâng ạ. - Mẹ… |
- 엄마, 긴장했어? - [편안한 음악] | Mẹ. Mẹ lo lắng à? |
서로 어색하죠, 서로 서로 긴장하지 | Chắc là khó xử lắm. Cả hai đều lo lắng. |
- [지미 모] 반가워 - 네, 안녕하세요 | - Chào cháu. - Cháu chào bác. DẪU VẬY, BÀ VẪN VUI VẺ CHÀO LẦN THỨ BA |
[지미 모의 웃음] | DẪU VẬY, BÀ VẪN VUI VẺ CHÀO LẦN THỨ BA |
[지미] 희진이네 부모님은 잠깐 들르셔 가지고 | Bố mẹ của Hee Jin đã ghé qua. |
[지미 모] 응 | - Vậy à? - Mọi người đã cùng ăn trưa, trò chuyện. |
같이 점심 먹고 인사했어요 | - Vậy à? - Mọi người đã cùng ăn trưa, trò chuyện. |
- [지미 모] 잘했어? - 응 | - Mọi việc ổn chứ? - Vâng. |
- 어머님… - [지미] 어? | - Mẹ… - Ừ? |
떨려 | Em lo quá. |
어, 곧 인사드리러 갈게요 | Cháu sẽ sớm đến thăm để chào trực tiếp ạ. |
[지미 모] 응, 그때 보고 | - Được rồi. Hẹn gặp cháu lúc đó. - Vâng ạ. |
네 | - Được rồi. Hẹn gặp cháu lúc đó. - Vâng ạ. |
[지미와 지미 모의 웃음] | |
- [빛나는 효과음] - [지미 모] 잘 만나고 | Bác mong là hai đứa sẽ hòa hợp. |
좋은 만남 이어 가 | Bác mong là hai đứa sẽ hòa hợp. |
- [희진] 네, 알겠습니다 - [지미 모] 응 | - Vâng. - Được rồi. |
아빠는 쉬고 계시죠? | Bố đang nghỉ ngơi ạ? |
- [지미 모] 응 - [지미] 네, 예, 예 | - Ừ. - Vâng. |
[지미 모] 아빠, 아빠는 지금 궁금해 막 | Bố con rất tò mò. |
그냥 저기 해 쌌는디 | Bố con rất tò mò. |
'전화 안 왔냐?' 자꾸 해 쌌는데 | Ông ấy bảo mẹ gọi cho con. |
아빠 잠깐 볼래? | Con có muốn gặp bố nhanh không? |
네, 인사드릴게요 | - Vâng, cháu muốn chào bác trai ạ. - Nếu bố muốn nói chuyện. |
아빠가 원하면, 뭐 | - Vâng, cháu muốn chào bác trai ạ. - Nếu bố muốn nói chuyện. |
[지미 모] 아빠 바꾸러 방으로 한번 가 볼게 | - Mẹ sẽ vào phòng ông ấy hỏi. - Vâng. |
[지미] 네 | - Mẹ sẽ vào phòng ông ấy hỏi. - Vâng. |
아빠 | Bố. |
[세윤] 음 | CƠ HỘI ĐỂ GẶP BỐ ANH MÀ CÔ ẤY KHÔNG MONG ĐỢI |
궁금하셔 가지고, 아유 | Trời ạ. Hẳn là ông ấy rất tò mò. |
- [지미 부] 여보세요? - 아버지 | - A lô? - Bố. |
- [지미 부] 혁이냐? - 네 | - Là con à, Hyuk? - Vâng. |
- 안녕하세요? - [지미 부] 아유 | - Cháu chào bác. - Trời ạ. |
- 희진이에요, 희진이 - [지미 모] 희진이야 | - Đây là Hee Jin. - Là Hee Jin. |
- [지미 부] 누구야? - [지미 모] 희진이 | - Ai thế? - Là Hee Jin. |
- 희진이요 - [지미 부] 어 | - Ai thế? - Là Hee Jin. Là Hee Jin, thưa bác. |
아, 되게 좋아하신다 | Bác ấy rất vui mừng. |
[차분한 음악] | HA HA |
아, 되게 좋아하신다 | HEE JIN BẬT CƯỜI Bác ấy rất vui mừng. |
[지미 부] 나 누워 있다가 지금 뭐, 좋아한다 | Bác đã đi nằm và giờ bác rất mừng. |
[지미 부] 그냥 아빠 목소리가 이런다 | Giọng của bác nghe như thế này đấy. |
아, 괜찮, 괜찮아요, 괜찮아 | Trời, không sao đâu ạ. |
아… 편찮으셔서 | - Vì ông ấy bị ốm. - Được rồi, không sao. |
- 편찮으셔도 궁금하시거든요 - [혜영] 음, 그럼 | - Cho dù bị ốm, ông ấy vẫn tò mò. - Tất nhiên. |
아들이 또 만나는 여자 친구 | Về bạn gái của con trai mình. |
[지미 부] 그냥 아빠 목소리가 이런다 | ÔNG LO BẠN GÁI CỦA CON MÌNH CÓ THỂ THẤY BẤT TIỆN KHI GỌI ĐIỆN |
- 네, 괜찮아요 - [지미 부] 빨리 보자 | - Vâng, không sao. - Hẹn sớm gặp cháu. |
네 | Vâng ạ. |
네, 같이 내려가서 인사드릴게요 | Vâng, bọn con sẽ về thăm để chào bố mẹ đàng hoàng. |
[지미 모] 어 시간 잘 보내 | Được, hãy tận hưởng thời gian bên nhau. |
[지미, 희진] 네 | - Vâng, bác. - Vâng. |
[지미] 네? | - Bác rất nóng lòng… - Dạ? - Bác rất nóng lòng… - Dạ? |
[지미] 네? | - Bác rất nóng lòng… - Dạ? |
[지미 모] 빨리 만나고 싶대 | Ông ấy bảo: "Nóng lòng gặp cháu". |
[깨달은 탄성] | Ông ấy bảo: "Nóng lòng gặp cháu". Bố nóng lòng muốn gặp cô ấy ạ? Được ạ. |
[지미] 빨리 만나고 싶다고? 알았어요 | Bố nóng lòng muốn gặp cô ấy ạ? Được ạ. |
- [지미 부] 어 - [지미] 예, 예 | - Ừ. - Vâng. |
- [지미 모] 응 - [지미] 저녁 | - Ừ. - Bố mẹ nhớ ăn uống đầy đủ nhé. |
저녁 잘 챙겨 드시고, 음 | - Ừ. - Bố mẹ nhớ ăn uống đầy đủ nhé. |
- [지미 모] 응 - [지미] 바이, 바이 | - Hai đứa cũng nhớ ăn tối thật ngon nhé. - Tạm biệt. |
[지미 모] 너네도 맛있는 거 먹고 | - Hai đứa cũng nhớ ăn tối thật ngon nhé. - Tạm biệt. |
- [희진] 네 - 네, 알겠습니다, 예 | - Vâng. - Vâng, chúng con sẽ làm vậy. |
[통화 종료음] | |
- 아빠, 왜 이렇게 좋아해 - [편안한 음악] | Sao bố anh lại vui thế? |
많이 좋아하시네 | Ông có vẻ rất vui. |
[지미] 아빠, 안 보여 줬으면 서운했을 뻔했네 | Thật tốt là ông gặp được em. |
- [희진] 응, 응 - [지미] 되게 좋아하네? | - Vâng. - Ông có vẻ rất vui. |
- [혜영] 그러게 - 좋으시죠, 당연히 | - Đúng vậy. - Tất nhiên là ông ấy vui rồi. |
[희진, 지미의 한숨] | HAI NGƯỜI QUAY VÀO NHÀ SAU CUỘC GỌI VIDEO |
[희진의 웃음] | HAI NGƯỜI QUAY VÀO NHÀ SAU CUỘC GỌI VIDEO |
[지미] 아빠, 너무 좋아하네 | Bố anh rất mừng. |
[희진이 웃으며] 응 | |
다행이다 | Em thấy nhẹ cả người. |
[희진의 한숨] | |
[희진] 어, 나 긴장 많이 했나 봐 | Hẳn là em đã lo lắng lắm. |
약간 몸에 힘 풀려 | Chân em chợt khụy xuống. |
- [지미] 어? - 몸에 힘 풀려 | - Gì? - Chân em khụy xuống. |
[지미] 전화 통화 하나 가지고요? 어? | Vì một cuộc điện thoại ư? |
예? | Hả? |
[지미] 그럴 수도 있지 그럴 수 있지 | Việc đó cũng dễ hiểu. |
- 고마워 - [희진] 아니야 | - Cảm ơn em. - Anh đừng lo. |
- [지미] 응? - 나, 아, 오빠 진짜 | Giờ em biết anh đã lo lắng đến mức nào. |
긴장했겠다 싶어 | Giờ em biết anh đã lo lắng đến mức nào. |
오빠는 직접 만나는 거였었잖아 | Anh đã gặp họ trực tiếp. |
[지미] 응 | Ừ. |
[희진의 한숨] | |
엄마가 나 아빠 그냥 쉬게 할 줄 알았는데 | Anh tưởng mẹ sẽ để bố nghỉ ngơi nhưng mẹ bắt bố nói chuyện điện thoại. |
인사 시켜주네 | Anh tưởng mẹ sẽ để bố nghỉ ngơi nhưng mẹ bắt bố nói chuyện điện thoại. |
- 궁금하셨나 봐 - [지미] 아빠가 | - Chắc là ông tò mò lắm. - Sau khi bố anh ốm, |
아픈 다음에 조금 | - Chắc là ông tò mò lắm. - Sau khi bố anh ốm, |
말하는 게 옛날보다 조금… | - giọng ông trở nên hơi… - Em hiểu. |
[희진] 응, 응 | - giọng ông trở nên hơi… - Em hiểu. |
근데 얼굴이 되게 좋아 보이시는데? | Nhưng trông ông khỏe mà. |
[지미의 옅은 웃음] | |
2년 전만 해도 맨날 등산 다니고 그랬는데 | Hai năm trước, ông còn đi leo núi hàng ngày. |
- [희진] 응 - 아픈 다음부터 | Hai năm trước, ông còn đi leo núi hàng ngày. Từ khi bị ốm, ông không thể tập thể dục nữa. |
- 운동을 못 하니까 - [희진] 응 | Từ khi bị ốm, ông không thể tập thể dục nữa. Vâng. |
오빠 엄청 보고 싶으신가 봐 | Em nghĩ ông thực sự nhớ anh. |
- [지미] 왜, 아빠가? - 응, '혁이냐?' | - Cái gì? Bố anh ư? - Ông nói: "Là con à, Hyuk?" |
[지미] 아빠가 나 보고 싶은 게 아니라 | Anh không nghĩ đó là vì ông nhớ anh. Ông muốn gặp em, Hee Jin. |
- 희진이 보고 싶은 거야 - [따뜻한 음악] | Anh không nghĩ đó là vì ông nhớ anh. Ông muốn gặp em, Hee Jin. |
나랑 통화할 땐 저렇게 얼굴 밝지 않아 | Nói chuyện với anh, trông ông không vui lắm. |
[희진의 웃음] | Nói chuyện với anh, trông ông không vui lắm. |
그러니까 너무 | Ông cười rất tươi. Việc đó làm em ấm lòng. |
활짝 웃으셔 가지고 | Ông cười rất tươi. Việc đó làm em ấm lòng. |
내가 마음이 너무 따뜻했어 | Ông cười rất tươi. Việc đó làm em ấm lòng. |
그렇게 웃는 거 오랜만에 봐 | Đã lâu anh không thấy ông cười như thế. |
아, 진짜? | Đã lâu anh không thấy ông cười như thế. - Thật à? - Lâu rồi. |
진짜 오랜만에 보는 것 같은데? 그렇게 웃는 거 | - Thật à? - Lâu rồi. Thấy ông cười như thế. |
존재만으로 행복한가 보다 아빠가 | Anh đoán bố rất vui khi biết em ở đây. |
그렇지, 그거네 | Chính xác. Là thế đấy. HEE JIN LÀM BỐ CỦA JIMI VUI LÊN |
음, 잘 됐다 | Tuyệt quá. |
[지미] 뭐, 어디 수산 시장… | Chợ cá… |
[지미의 목 고르는 소리] | HEE JIN ĐANG NGỒI ĐÓ NHƯNG BẤT NGỜ ĐỨNG DẬY |
[희진의 목 가다듬는 소리] | CÔ ĐI VÀO PHÒNG |
[감성적인 음악] | VÀ NGỒI TRƯỚC BÀN TRANG ĐIỂM |
[희진의 코 훌쩍이는 소리] | |
[세윤] 어? | CÔ ĐỘT NHIÊN THẤY XÚC ĐỘNG |
울컥하지, 응 | Vâng, em chắc chắn là cô ấy xúc động. |
참, 이게 설명할 수 없는 그런 감정일 거예요 | Có lẽ cô ấy không thể giải thích được cảm giác này. |
[지혜] 너무 반겨주시니까 | Ông ấy rất thân thiện nên em chắc chắn là cô ấy cảm động. |
약간 뭉클한 맘도 있었을 거고 | Ông ấy rất thân thiện nên em chắc chắn là cô ấy cảm động. |
[지미] 괜찮아? | Em ổn chứ? |
왜? | Sao thế? |
응? 왜 울어? | Sao em lại khóc? |
[지미] 왜? | Sao thế? |
- [희진] 어? 좋아 가지고 - [지미] 왜 그래? | - Em vui quá thôi. - Sao thế? |
뭐가, 뭐가? | Ý em là gì? |
- 왜 울어? - [희진] 어? | - Sao em khóc? - Dạ? |
- [지미] 왜 그래? - [희진] 아니, 좋아서 | - Sao vậy? - Em vui mà. |
[지미] 어? | Cái gì? Về chuyện gì? |
- 뭐가, 뭐가? - [희진] 좋아서 | Cái gì? Về chuyện gì? |
[나직하게] 아니야 [목기침] | Đừng bận tâm. |
[지미] 응? 왜? | Sao vậy? |
되게 잠깐의 대화였는데 | Chúng tôi đã có cuộc trò chuyện rất ngắn. |
음… | |
어, 내가, '내가 정말 많이 사랑받고 있구나'라는 게 | Tôi nhận ra mình nhận được rất nhiều tình yêu thương. |
느껴져 가지고 | Tôi cảm nhận được. |
감동, 감동 받아서 울었어요 네 | Tôi khóc vì cảm động quá. |
'저, 되게 노력하면 받을 수 있다'라고 | Tôi luôn tâm niệm: "Mình chỉ có thể nhận được tình yêu thương nếu cố gắng". |
생각을 하고 살았었거든요? | Tôi luôn tâm niệm: "Mình chỉ có thể nhận được tình yêu thương nếu cố gắng". |
어, 근데… | Nhưng rồi… |
- '노력해도 안 되는 게' - [홱 효과음] | tôi nhận ra có những điều không thể, |
'있구나'라는 걸 느꼈었어 가지고 | cho dù trước đây tôi cố gắng thế nào đi nữa. |
예전, 과거에는 | cho dù trước đây tôi cố gắng thế nào đi nữa. |
그냥 오빠 부모님이 | Bố mẹ Jimi thậm chí còn không biết tôi là ai. |
제가 누군지도 모르는데 | Bố mẹ Jimi thậm chí còn không biết tôi là ai. |
그냥 그렇게 웃어주신 거가 | Nhưng họ vẫn tươi cười với tôi như thế. |
뭔가 되게 인정받는 기분이 들었고 | Cảm giác như tôi đã được thừa nhận. |
[희진] '되게' | Và trong khoảnh khắc ngắn ngủi đó, tôi có cảm giác họ đầy tình yêu thương. |
'예뻐해 주시는 구나' 그 순간이었지만 | Và trong khoảnh khắc ngắn ngủi đó, tôi có cảm giác họ đầy tình yêu thương. |
느꼈어요, 그런 감정들이 | Tôi cảm nhận được tất cả những cảm xúc đó. |
[혜영] 둘이 잘 맞는 것 같아 | Chị nghĩ họ rất xứng đôi. |
저는 예전에, 희진이 마음이 이해가 가는 게 | Em có thể hiểu cảm giác của Hee Jin. |
저도 예전에 이제 남자친구를 만났는데 | Lâu lắm rồi, em có anh bạn trai nhưng bố mẹ anh ấy lại không thích em. |
남자친구 부모님이 굉장히 저를 | Lâu lắm rồi, em có anh bạn trai nhưng bố mẹ anh ấy lại không thích em. |
안, 안 좋아하셨어요, 그래서 | Lâu lắm rồi, em có anh bạn trai nhưng bố mẹ anh ấy lại không thích em. Thế nên từ đó, em có ý nghĩ rằng tất cả người lớn sẽ không thích em. |
- 그때부터 약간 '아' - [잔잔한 음악] | Thế nên từ đó, em có ý nghĩ rằng tất cả người lớn sẽ không thích em. |
'모든 어른들은 나를 안 좋아해'라는 | Thế nên từ đó, em có ý nghĩ rằng tất cả người lớn sẽ không thích em. |
약간 그런 생각에 사로잡혀 있었다가 | Thế nên từ đó, em có ý nghĩ rằng tất cả người lớn sẽ không thích em. |
[지혜] 이제 저희 시어머니 시아버지를 만났는데 | Nhưng khi em gặp bố mẹ chồng hiện giờ, |
너무너무 따뜻하게 | họ thật nồng hậu, họ yêu thương và quý mến em. |
[지혜] 저를 사랑해 주시고 예뻐해 주시는 모습에 | họ thật nồng hậu, họ yêu thương và quý mến em. |
'아, 모든 사람이 날 싫어해'라는 그 트라우마가 | Như thể em đã thoát khỏi tổn thương do bị tất cả người lớn ghét. |
- [지혜] 깨진 것처럼 - 똑같네 | Như thể em đã thoát khỏi tổn thương do bị tất cả người lớn ghét. Giống như cô ấy. |
[지혜] 그래서 저는 순간 보고서 '아' | Giống như cô ấy. Thế nên khi thấy cô ấy khóc, em biết chính xác cảm giác của cô ấy. |
저 눈물의 의미가 뭔지 알 것 같은 거예요 | Thế nên khi thấy cô ấy khóc, em biết chính xác cảm giác của cô ấy. |
'고부간의 갈등 때문에 난 결혼할 수 없어'가 아마 | Có lẽ cô ấy đã thoát khỏi ý nghĩ mình không thể tái hôn |
이 전화한 순간에 | vì mối quan hệ với mẹ chồng cũ. |
[지혜] 확 무너지면서 그 | vì mối quan hệ với mẹ chồng cũ. |
너무 아팠던 감정이 좀 이렇게 | Như thể nỗi đau tột cùng này chợt tan biến. |
확 사그라지는 느낌이랄까? | Như thể nỗi đau tột cùng này chợt tan biến. |
- [지혜] 네 - 전화 통화하길 잘했다 | Chị mừng là họ đã nói chuyện điện thoại. |
- [지혜] 네, 맞아요 - 특히 아버지를 | - Vâng, chị nói đúng. - Nhất là nói chuyện với bố anh ấy. |
바꿔 주길 정말 잘한 것 같아요 | - Vâng, chị nói đúng. - Nhất là nói chuyện với bố anh ấy. |
- [지혜의 호응] - [감성적인 음악] | - Vâng, chị nói đúng. - Nhất là nói chuyện với bố anh ấy. |
[희진] 와, 대박 | Chà, trông thật tuyệt. |
- [지미] 잘 먹겠습니다 - [희진] 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn vì đồ ăn. - Cảm ơn vì đồ ăn. |
[지미] 많이 드세요 | - Em ăn nhiều vào. - Anh ăn sò điệp đi. |
[희진] 오빠, 가리비 먹어 | - Em ăn nhiều vào. - Anh ăn sò điệp đi. |
- [지미] 나? - [희진] 응, 먹어 | - Anh ư? - Vâng, ăn nhiều vào. |
[지미] 아이고 | Trời ạ. |
아쉽다, 뭔가 | Anh hơi thất vọng. |
- 내일이 마지막이니까 - [지미] 응 | - Vì mai là ngày cuối cùng à? - Ừ. |
[지미] 짧았어 되게 빨리 갔어, 시간이 | Nó quá ngắn. Thời gian trôi thật nhanh. |
- [풀벌레 소리] - 아직도 뭐 [목기침] | Nhưng mà… |
[지미] 어떻게 보면 | Theo một cách nào đó, |
풀어 나가야 될 숙제들이 있긴 하지만, 우리는 | có một số việc chúng ta cần giải quyết. |
어쨌든 뭐 | Nhưng dù thế nào đi nữa, |
[지미의 옅은 웃음] | chúng ta cần nghĩ xem sống ở đâu. |
[지미] 어느 동네로 갈지 | chúng ta cần nghĩ xem sống ở đâu. |
- 그것도 생각해 봐야 되고 - [희진] 응 | chúng ta cần nghĩ xem sống ở đâu. Vâng. |
[지미] 뉴욕이냐, 밴쿠버냐 뭐 | Sẽ là New York, Vancouver, Hàn Quốc hay Bờ Tây? |
한국이냐, 미국 서부냐 | Sẽ là New York, Vancouver, Hàn Quốc hay Bờ Tây? |
[지미] 나는 어쨌든 뭐 | Nói thật, anh nghĩ bốn nơi đó, anh sống ở đâu cũng được. |
넷 다 가능할 것 같아 솔직히 | Nói thật, anh nghĩ bốn nơi đó, anh sống ở đâu cũng được. |
응 | |
[지미] 차차 | Chúng ta sẽ xem sao. |
아직 근데 시간은 많으니까 | Chúng ta vẫn còn nhiều thời gian. |
[지미] 서두를 맘도 없고 서두를 생각도 없고 | Anh không muốn vội vàng. |
[지미] 당장 뭐 어떻게 하자는 얘기는 아니고 | Anh không nói chúng ta nên làm việc đó ngay. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[지미] 잘 만나보다 보면 뭐 | Nếu tiếp tục hẹn hò, |
어느 쪽으로든 | dù thế nào đi nữa, chúng ta cũng sẽ có tiến triển nhỉ? |
'진전'이 있겠죠? 음 | dù thế nào đi nữa, chúng ta cũng sẽ có tiến triển nhỉ? |
[편안한 음악] | Theo chỉ dẫn của anh. |
[지미] 어디까지 갈지는 모르겠는데 | Để xem ta tiến được bao xa. |
[웃음] 천천히 따라와요 | Anh dẫn với tốc độ của em. |
[지미] 칸쿤에서도 천천히 따라왔잖아 | Giống như em làm ở Cancún. |
[혜영, 오스틴의 놀란 탄성] | |
- [지혜] 음 - [감탄] | |
- [희진] 왜? - [지미] 응? | Sao? |
[희진] 왜? | Sao? |
[희진] 왜? | - Sao? - Anh yêu em. |
[희진의 웃음] | |
[편안한 음악이 이어진다] | |
[출연진의 탄성] | Ôi trời. |
왜? | - Sao? - Anh yêu em. |
[희진] 당황했네 | Em thấy bối rối đấy. |
- 왜 당황해? 왜 당황해? - [희진] 어? | - Sao em lại bối rối? - Dạ? |
[지미] 왜? | Tại sao? |
[띠링 울리는 효과음] | HAI NGƯỜI NHÌN NHAU VÀ GẬT ĐẦU |
[함께 웃음] | HAI NGƯỜI NHÌN NHAU VÀ GẬT ĐẦU |
[지미] 왜? | Tại sao? |
[혜영] 아, 좋은 동거였네 아주 | Thật tốt là họ đã chung sống với nhau. |
심지어 저는 이 동거 | Trong thời gian chung sống này, có thể thấy Hee Jin được chữa lành. |
커플 영상에서 희진 씨가 | Trong thời gian chung sống này, có thể thấy Hee Jin được chữa lành. |
힐링 되는 모습까지 봤어요 | Trong thời gian chung sống này, có thể thấy Hee Jin được chữa lành. - Anh nói đúng đấy. - Đúng vậy. |
- 맞아요 - [지원] 아버지의 그 | - Anh nói đúng đấy. - Đúng vậy. Nụ cười chân thành của bố anh ấy đã khích lệ cô rất nhiều. |
진정성 어린 그 함박웃음 하나가 | Nụ cười chân thành của bố anh ấy đã khích lệ cô rất nhiều. |
- 정말 치명타였어요 - [지혜] 네 | Nụ cười chân thành của bố anh ấy đã khích lệ cô rất nhiều. Phải. |
- 여기 다 즐거운 상상들을 - [지혜] 네 | - Chúng ta đều có những suy nghĩ vui vẻ. - Phải. |
- 하게 되는데 - [세윤] 네 | - Chúng ta đều có những suy nghĩ vui vẻ. - Phải. |
마지막 우리 하림, 리키… 커플이 좀 | Nhưng Ha Rim và Ricky thì có vẻ… |
- [세윤] 그래서 저희가 - [혜영의 말소리] | Phải. Trong video trước chúng ta thấy |
[세윤] 마지막에 봤던 영상에서 조금 이제 | Phải. Trong video trước chúng ta thấy |
의견들이 안 맞는 | - nó kết thúc với ý kiến họ khác nhau. - Đúng thế. |
- [혜영] 네, 맞아요 - 그런 상황으로 | - nó kết thúc với ý kiến họ khác nhau. - Đúng thế. |
끝이 났었습니다 | - nó kết thúc với ý kiến họ khác nhau. - Đúng thế. |
과연 마지막 데이트에서 이 둘의 | Hãy xem liệu họ có thể tìm ra giải pháp ở buổi hẹn hò cuối cùng hay không. |
해결점을 찾을 수 있을지 | Hãy xem liệu họ có thể tìm ra giải pháp ở buổi hẹn hò cuối cùng hay không. |
여러분 함께 봅시다 | Hãy xem liệu họ có thể tìm ra giải pháp ở buổi hẹn hò cuối cùng hay không. |
[산뜻한 음악] | |
[하림] 오늘 시애틀 구경 제대로 하네 | Đây là tua du lịch thích hợp của Seattle. |
[리키] 응 | Ừ. |
[경쾌한 재즈 음악] | CUỘC HẸN CUỐI CÙNG CỦA RICKY VÀ HA RIM TẠI THÀNH PHỐ SEATTLE LÃNG MẠN… |
[오스틴] 오, 재즈바 아니야? | - Quán bar nhạc jazz ư? - Thật tuyệt. |
- [세윤] 오, 멋있다 - [혜영] 응 | - Quán bar nhạc jazz ư? - Thật tuyệt. …CÓ LẼ LÀ MỘT ĐÊM TRẮNG |
[띠링 울리는 효과음] | BỮA TỐI LÃNG MẠN CHỈ DÀNH CHO HAI NGƯỜI |
[빛나는 효과음] | HỌ SẼ CHIA SẺ NHỮNG CÂU CHUYỆN GÌ Ở ĐÂY? |
- "돌싱글즈" - [물방울 효과음] | HỌ SẼ CHIA SẺ NHỮNG CÂU CHUYỆN GÌ Ở ĐÂY? TÌNH YÊU SAU LY HÔN |
[혜영] 아, 동거하면서 진짜 | Đây là lần đầu tiên họ đi ăn cùng nhau kể từ khi chung sống. |
단둘이 밥 먹는 거 처음이네 | Đây là lần đầu tiên họ đi ăn cùng nhau kể từ khi chung sống. |
- [지원의 웃음] - [지혜] 아, 그러네 | Đây là lần đầu tiên họ đi ăn cùng nhau kể từ khi chung sống. - Đúng thế. - Chị nói đúng đấy. |
[지원] 그러네, 이 집만 유독 | - Đúng thế. - Chị nói đúng đấy. CHĂM CON XONG MỚI HẸN HÒ |
둘만의 시간이 진짜 오랜만이에요 | Lâu lắm rồi họ mới có khoảng thời gian riêng tư. |
- 칸쿤 이후로 - [혜영의 호응] | Từ hồi ở Cancún. |
[감미로운 음악] | |
[리키] 좋네, 응, 응 | Chỗ này đẹp đấy. |
데이트 나오니까 좋다, 그치? | Thật vui khi được hẹn hò nhỉ? |
- [리키] 응? - 데이트 나오니까 좋다고 | - Gì? - Thật vui khi được hẹn hò. |
[리키] 어, 좋다, 어 | Ừ, rất vui. |
응 | |
와인 마실까, 우리, 응? | Mình uống chút rượu vang nhé? |
- [하림이 영어로] 감사해요 - [웨이터] 메뉴입니다 | - Cảm ơn. Tuyệt. - Thực đơn ở đây. |
- [하림] 감사합니다 - [웨이터] 칵테일과 와인은 | - Cảm ơn. Tuyệt. - Thực đơn ở đây. - Rượu vang theo ly cũng như cocktail. - Vâng. |
한 잔씩 시켜도 됩니다 | - Rượu vang theo ly cũng như cocktail. - Vâng. |
[하림] 네, 병으로 해서 말벡 와인 주세요 | - Rượu vang theo ly cũng như cocktail. - Vâng. Chúng tôi muốn lấy vang Malbec theo chai… |
- [웨이터] 수카르디요? - [하림] 수카르디로 주세요 | - Đó là chai Zuccardi nhỉ? - Zuccardi. |
- [웨이터] 한 병으로요? - [하림] 네, 한 병으로요 | - Cả chai à? - Làm ơn cho cả chai. |
[고급스러운 음악] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. HÔM NAY HỌ GỌI LOẠI RƯỢU VANG HA RIM YÊU THÍCH |
[레스토랑 소음] | HÔM NAY HỌ GỌI LOẠI RƯỢU VANG HA RIM YÊU THÍCH |
[하림의 목 가다듬는 소리] | HÔM NAY HỌ GỌI LOẠI RƯỢU VANG HA RIM YÊU THÍCH |
[한국어로] 벌써 이제 | Đã ba ngày ta ở bên nhau rồi nhỉ? |
3일 같이 지냈나? | Đã ba ngày ta ở bên nhau rồi nhỉ? |
응, 3일, 응 | Ừ, ba ngày. |
[리키] 어땠어? | Em thấy thế nào? |
[긴장감 있는 음악] | HA RIM CHỈ GẬT ĐẦU VÀ CƯỜI TRƯỚC CÂU HỎI CỦA RICKY |
[날카로운 효과음] | RICKY CŨNG LẶNG LẼ GẬT ĐẦU CÙNG HA RIM |
- 와인 마시면서 얘기하자 - [리키] 그래 | - Ta hãy uống rượu rồi nói chuyện. - Ừ. |
기다리자 | Ta đợi đi. |
[웨이터가 영어로] 수카르디 와인입니다 | - Rượu Zuccardi cho anh chị. - Cảm ơn anh. |
[하림] 감사합니다 | - Rượu Zuccardi cho anh chị. - Cảm ơn anh. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[리키, 하림] 건배 | - Cụng nào. - Cụng ly. |
[감성적인 음악] | |
- [하림이 한국어로] 반가워 - [리키] 치얼스 | - Rất vui được gặp anh. Cụng ly. - Cụng nào. |
[하림] 응, 치얼스 | - Rất vui được gặp anh. Cụng ly. - Cụng nào. |
근데, 너 보면 | Khi nhìn em, |
[리키] 진짜 이렇게 | anh thực sự có thể nói em là một người mẹ. |
'엄마 모습' 진짜, 티가 나 | anh thực sự có thể nói em là một người mẹ. |
- 어, '보여' - [하림] 응 | Anh thấy rõ điều đó. |
[영어로] 네가 얼마나 아이를 생각하고 걱정하는지 보여 | Anh thấy em quan tâm và nghĩ đến con nhiều như thế nào. Phải. |
응 | Anh thấy em quan tâm và nghĩ đến con nhiều như thế nào. Phải. |
- [한국어로] 고마워 - [리키] 응 | LẦN ĐẦU RICKY CHIA SẺ CẢM NHẬN VỀ VIỆC CHUNG SỐNG - Cảm ơn anh. - Ừ. |
[리키] 어, 힘든 것 좀 없어졌어? | Anh có giúp ích gì kể từ khi đến đây không? |
내가 왔으니까? | Anh có giúp ích gì kể từ khi đến đây không? |
어, 도움 많이 됐어, 고마워 | Anh đã giúp đỡ rất nhiều. Cảm ơn anh. |
- [리키] 응 - 그런 | Ừ. Em không có ý định có mối quan hệ như thế. |
그런 연애를 하려고 한 건 아니었는데 | Em không có ý định có mối quan hệ như thế. |
[리키] 응 | |
- 쉬운 연애는 아니었는데 - [리키] 응 | - Đó không phải là việc dễ dàng. - Ừ. |
- 버텨줘서 고마워 - [리키] 응 | Nhưng cảm ơn anh đã nhẫn nại. |
응 | Ừ. |
넌 내가 여기 왔잖아 | Ý anh là anh đã đến đây. Đến Seattle. |
시애틀 왔잖아, 근데 | Ý anh là anh đã đến đây. Đến Seattle. |
나하고 하고 싶은 거 다 한 것 같아? | Em có nghĩ em đã làm mọi thứ em muốn làm với anh không? |
[리키] 응? 응 '아냐?' 오케이 | Cái gì? Không à? Được rồi. Em muốn làm gì nữa không? |
뭐, 또 뭐 하고 싶은 거 있어? | Được rồi. Em muốn làm gì nữa không? |
- 없었어, 응 - [날카로운 효과음] | - Không, không có. - Không à? |
- [리키] 없어? 다 했어? - [하림] 응 | - Không, không có. - Không à? - Vâng. - Em đã làm mọi thứ ư? |
[불안정한 피아노 음악] | - Vâng. - Em đã làm mọi thứ ư? |
응 | CÔ ẤY NÓI {KHÔNG CÒN MUỐN LÀM GÌ KHÁC VỚI RICKY NỮA} |
[리키] 응 | ĐIỀU ĐÓ CÓ NGHĨA LÀ GIỜ CÔ ẤY HÀI LÒNG |
오, 표정이 어두워, 하림 | Ha Rim trông không vui lắm. |
[혜영] 불안한데 | Có gì đó không ổn. |
[세윤] 아니면 뭔가 하고 싶은 얘기가 있는데, 지금 | Hoặc có thể cô ấy có điều gì muốn nói. |
[혜영] 맞아, 그럴 수도 있어 | - Có thể thế. - Chắc cô ấy đang đợi thời điểm thích hợp. |
때를 보고 있는 것 같기도 하고요 | - Có thể thế. - Chắc cô ấy đang đợi thời điểm thích hợp. |
특별히 걱정되는 거는, 응 | Anh có điều gì đặc biệt lo lắng không? |
같이 이제 | Sau một thời gian chúng ta bên nhau… |
같이 시간을 지내 보내 보면서 | Sau một thời gian chúng ta bên nhau… |
[하림] 원래 없었던 걱정이었는데 | Có mối lo ngại mới nào mà trước đây anh chưa từng có không? |
뭔가 새로 생긴, 생겼던 걱정이라, 이라거나 | Có mối lo ngại mới nào mà trước đây anh chưa từng có không? |
[리키] 응, 새로운 걱정 나올 것 같아, 근데 | Anh nghĩ rằng anh sẽ có một số mối lo ngại mới. |
[하림] 응? | Anh nghĩ rằng anh sẽ có một số mối lo ngại mới. Theo thời gian. |
- 살면서 - [하림의 호응] | Theo thời gian. KHI ĐƯỢC HỎI ANH ẤY CÓ MỐI LO NGẠI NÀO KHÔNG, |
[세윤] 응 | KHI ĐƯỢC HỎI ANH ẤY CÓ MỐI LO NGẠI NÀO KHÔNG, RICKY TRẢ LỜI NGAY |
[리키] 아니, 지금 뭐 미리 걱정되는 거는 | Điều anh lo lắng bây giờ là… |
- 뭐 - [차분한 음악] | À… |
어… | RICKY THẤY DO DỰ KHI NÓI |
아, 리키가 얘기를 잘해야 되는데 | Anh ấy phải cẩn thận khi lựa chọn từ ngữ. |
[리키의 옅은 웃음] | |
레이저 나오는 거 느껴져 지금? | Anh thấy ánh mắt hình viên đạn? |
- [리키] 응? - 레이저 나오는 거 느껴져? | Anh thấy ánh mắt em hình viên đạn chứ? |
[리키, 하림의 웃음] | |
[하림이 영어로] 뭔데? [웃음] | Như thế nào? |
[한국어로] 아니, 뭐 큰일 아니고 그냥 | Không có gì nghiêm trọng cả. |
이렇게, 음 | Chỉ là… |
[리키] 걱정되는 거는 우리 이렇게 | Một điều anh lo lắng là… Khi chúng ta ở nhà… |
집에 이렇게 '생활 방식'가 | Một điều anh lo lắng là… Khi chúng ta ở nhà… - Cơ bản là lối sống của chúng ta. - Vâng. |
- [하림의 호응] - 음 | - Cơ bản là lối sống của chúng ta. - Vâng. |
난 조금 '깔끔'하고 '유 노'? | Anh là người gọn gàng, em biết đấy. |
[하림의 웃음] | Anh là người gọn gàng, em biết đấy. |
[영어로] 얘기했잖아 그거 [웃음] | Chúng ta đã nói về việc đó… |
얘기했잖아, 그거 [웃음] | Chúng ta đã nói về việc đó… |
[리키가 한국어로] 집 안에서 | Khi chúng ta ở nhà… |
집 안에서 그, 뭐… | Khi chúng ta ở nhà, những việc như làm việc nhà và những thứ tương tự. |
- '집안일' 같은 거 - [하림의 웃음] | Khi chúng ta ở nhà, những việc như làm việc nhà và những thứ tương tự. |
'집안일' 같은 거 얘기했었잖아 | - Ta đã bàn về phân công công việc nhỉ? - Đúng thế. |
얘기했었잖아 | - Ta đã bàn về phân công công việc nhỉ? - Đúng thế. |
[영어로] 누가 뭘 맡아서 해야 하는지 | Việc… Ai nên chịu trách nhiệm về việc gì? |
[한국어로] 그거 얘기한 거는 좀 좋은 것 같아 | Anh nghĩ thật tốt khi chúng ta nói về chuyện đó. |
- [하림이 웃으며] 오케이 - [영어로] 다만 | Vâng. BẤT CHẤP SỨC ÉP CỦA HA RIM (?) RICKY VẪN NÓI |
내 말의… 요지는 | BẤT CHẤP SỨC ÉP CỦA HA RIM (?) RICKY VẪN NÓI |
[한국어로] 걱정하는데 근데, 뭐… | BẤT CHẤP SỨC ÉP CỦA HA RIM (?) RICKY VẪN NÓI Đó là một việc… Anh lo lắng nhưng… |
[차분한 음악] | Đó là một việc… Anh lo lắng nhưng… Anh cứ làm xong đi nhé? |
[하림] 오빠, '괜찮아' 그냥, 그냥 둬, 오케이? | Anh cứ làm xong đi nhé? HA RIM ĐÃ CỐ NGĂN ANH TỪ NGÀY ĐẦU |
- [리키] 응? - [하림] 그냥 대충대충 | HA RIM ĐÃ CỐ NGĂN ANH TỪ NGÀY ĐẦU - Đừng làm kĩ thế. - Ừ. |
- [리키가 웃으며] 응 - 대충 | - Đừng làm kĩ thế. - Ừ. Ở đây có dầu. |
[리키가 영어로] 여기에 기름이 있어서 | Ở đây có dầu. NHƯNG RICKY VẪN TIẾP TỤC TẬP TRUNG VÀO RỬA BÁT |
[물방울 떨어지는 효과음] | VÀ DỌN DẸP TRONG NHÀ DÙ HA RIM CHƯA BAO GIỜ ĐỀ NGHỊ |
[한국어로] 아, 난 스트레스 받을 것 같아 솔직히 | Nói thật, anh nghĩ mình sẽ căng thẳng nếu nhà cửa lúc nào cũng bừa bộn thế. |
맨날 이렇게 지저분한 집이 | Nói thật, anh nghĩ mình sẽ căng thẳng nếu nhà cửa lúc nào cũng bừa bộn thế. |
[하림이 웃으며 ] '오 마이 갓' | Nói thật, anh nghĩ mình sẽ căng thẳng nếu nhà cửa lúc nào cũng bừa bộn thế. Ôi trời. |
[리키] 스트레스 받을 것 같아 | Anh sẽ bị căng thẳng. |
[리키가 영어로] 그냥 솔직히 말해서 | - Anh chỉ thành thật thôi, em biết chứ? - Vâng. |
- 알았어 - [리키] 하지만 | - Anh chỉ thành thật thôi, em biết chứ? - Vâng. Nhưng rồi… Chỉ là… Đó là một vấn đề… |
- 내 말의 요지는 - [하림] 응 | Nhưng rồi… Chỉ là… Đó là một vấn đề… |
[한국어로] 걱정하는데 근데, 뭐 | Nhưng rồi… Chỉ là… Đó là một vấn đề… Anh lo lắng nhưng có vẻ như đó không phải là vấn đề lớn. |
큰 걱정은 아니야 | Anh lo lắng nhưng có vẻ như đó không phải là vấn đề lớn. |
- 그럴 수 있죠, 응 - [혜영] 응 | - Điều đó cũng dễ hiểu. - Vâng. |
리키는 그게 예민한 부분일 수 있습니다 | Đây có thể là vấn đề nhạy cảm với Ricky. |
근데 그때 가서 부딪히면 될 것 같아 | Anh nghĩ ta có thể xử lí được khi vấn đề này phát sinh. |
[영어로] 있잖아 | Em biết chứ? |
[리키] 완벽할 수는 없을 거야 | Nó sẽ không hoàn hảo. |
응 | Phải. |
[한국어로] 좋은 것 같은데 | - Em nghĩ đó là ý hay. - Ừ. |
[리키] 응 | - Em nghĩ đó là ý hay. - Ừ. |
어떤 부분에서는 | Nhưng theo một cách nào đấy, điều đó không tránh được. |
답이 없어 | Nhưng theo một cách nào đấy, điều đó không tránh được. |
[하림의 생각하는 소리] | |
[하림] 애들 세 명이 어지럽히는 거는 | Ba đứa trẻ nhất định sẽ tạo ra một mớ hỗn độn. |
- 그거는 - [리키] 그거는 | - Chuyện đó không thay đổi được. - Ừ, tất nhiên rồi. |
- 고칠 수가 없는 거고 - [리키] 응, 그거는, 응 | - Chuyện đó không thay đổi được. - Ừ, tất nhiên rồi. |
[리키] 그거는 당연하지 | Đó là điều hiển nhiên. |
[리키] 그거는 아기니까 | Chúng chỉ là trẻ con mà. |
근데 그게 계속 신경 쓰인다는 거잖아 | Chúng chỉ là trẻ con mà. Nhưng anh đang nói việc đó làm phiền anh. |
내가 처음부터 그런 걸 얘기했던 이유가 | - Lí do em đề cập ngay từ đầu… - Ừ. |
[리키] 응 | - Lí do em đề cập ngay từ đầu… - Ừ. |
[하림] 나한테 그런 거를 | - Ý em là anh có thể yêu cầu một số thứ. - Ừ. |
- 바랄 수는 있어 - [리키] 응 | - Ý em là anh có thể yêu cầu một số thứ. - Ừ. |
그런 건 당연한 거야 그런데 내가 | Việc đó cũng bình thường. Nhưng em nói với anh rồi. |
[하림] 나는 원래 깔끔했었지만 | - Rằng trước kia em cũng gọn gàng… - Ừ, chính xác. |
[리키] 아, 그러니까 | - Rằng trước kia em cũng gọn gàng… - Ừ, chính xác. - Anh biết. Đương nhiên là em ngăn nắp. - Nhưng vừa rồi, anh… |
[영어로] 응, 알아 원래 넌 깔끔해 | - Anh biết. Đương nhiên là em ngăn nắp. - Nhưng vừa rồi, anh… |
[하림이 한국어로] 그거를 지금, 그러니까… | - Anh biết. Đương nhiên là em ngăn nắp. - Nhưng vừa rồi, anh… |
[리키] 그러니까 지금은 너는… | Ừ, hiện tại… |
- 스트레스 많이 있고, 어 - [하림의 호응] | Phải, em đang bị căng thẳng nhiều và luôn thiếu thời gian. |
시간도 별로 없고, 음 | Phải, em đang bị căng thẳng nhiều và luôn thiếu thời gian. |
[리키] '이해해', 응 | Anh hiểu điều đó. |
근데 | Nhưng… |
같이 살면 | Nhưng nếu chung sống, chúng ta sẽ làm mọi việc cùng nhau nhỉ? |
그거 우리 같이 하는 거잖아 다, '맞지'? | Nhưng nếu chung sống, chúng ta sẽ làm mọi việc cùng nhau nhỉ? |
그러니까 너 스트레스도 내려가고 | Em không đối mặt với nhiều căng thẳng nữa và anh có thể giúp ích nhiều cho em. |
나도 많이 너한테 도움 많이 돼 주고, 응 | Em không đối mặt với nhiều căng thẳng nữa và anh có thể giúp ích nhiều cho em. |
[리키가 영어로] 그래서 | Nên anh hi vọng chúng ta sẽ đạt được… một điểm chung, phải không? |
난 우리가 타협점을 찾았으면 좋겠어 | Nên anh hi vọng chúng ta sẽ đạt được… một điểm chung, phải không? |
[리키가 한국어로] 응 그런 거, 응 | - Vâng. - Đại loại thế. Ừ. |
될 수 있을 것 같아? | Ta có thể làm thế chứ? |
[하림] 지금부터 바로 나한테 | Giờ anh đừng mong có bất cứ thay đổi gì. Như thế quá nhiều áp lực. |
- 뭘 바라는 게 너무 힘들어 - [긴장감 있는 음악] | Giờ anh đừng mong có bất cứ thay đổi gì. Như thế quá nhiều áp lực. |
- 지금 - [리키의 웃음] | Giờ anh đừng mong có bất cứ thay đổi gì. Như thế quá nhiều áp lực. |
[하림이 웃으며] 분명히 얘기했지 | Em nói rõ với anh rồi. |
결과적으로 | - Anh đã đến tận Seattle… - Cái gì? |
- 시애틀 와서 - [리키] 뭐? | - Anh đã đến tận Seattle… - Cái gì? |
결과적으로 시애틀 와서 | Anh đến Seattle chỉ để biết là em thực sự bừa bộn và… |
[하림] 배운 게 나는 진짜 지저분하고 | Anh đến Seattle chỉ để biết là em thực sự bừa bộn và… |
- [하림] 지저분하고, 어? - 응 | Em thật bừa bộn nhỉ? - Ừ. - Và em cần sắp xếp lại tủ đồ của mình. |
옷, 옷장 정리해야 되고 | - Ừ. - Và em cần sắp xếp lại tủ đồ của mình. |
아니, 네가 나한테 물어봤잖아 | Chính em hỏi anh có lo lắng về điều gì không nên anh… |
뭐 걱정하는 거 있냐고 그러니까, 내가 | Chính em hỏi anh có lo lắng về điều gì không nên anh… |
그러니까 나를 | Một khi những yếu tố gây mệt mỏi nhất bắt đầu biến mất |
피곤하게 하는 원인들이 | Một khi những yếu tố gây mệt mỏi nhất bắt đầu biến mất |
[하림] 먼저 그게 좀 가라앉으면은 | Một khi những yếu tố gây mệt mỏi nhất bắt đầu biến mất |
그다음에 그걸 바랄 수가 있다? | thì anh có thể mong đợi thay đổi. |
근데 갑자기 내 인생에 나타나서 | - Ừ. - Anh đâu thể đột nhiên có trong đời em… |
나타난 게 아니라 갑자기 이제 연… | Anh không cứ thế xuất hiện. Mối quan hệ này chỉ mới bắt đầu thôi nhỉ? |
연애가 딱 나타나서, 어? | Anh không cứ thế xuất hiện. Mối quan hệ này chỉ mới bắt đầu thôi nhỉ? |
[하림] 난 시간을 즐기려고 하는데 | Điều em muốn là tận hưởng thời gian của chúng ta. |
근데 곧바로 '이거는 고치고' | Nhưng anh lại nói: "Hãy sửa cái này, cái kia ngay bây giờ". |
'저거는 고치고' | Nhưng anh lại nói: "Hãy sửa cái này, cái kia ngay bây giờ". |
우리가 모든 걸 이렇게 이렇게 하면은 난 되게 | Nói thực, anh liên tục ném mọi thứ vào em và điều đó thật khó cho em. |
힘들거든, 사실, 어 | Nói thực, anh liên tục ném mọi thứ vào em và điều đó thật khó cho em. |
싸우고, 싸우고 싶어서 이런 말 하는 거 아니야 | Anh không nói điều này vì muốn tranh cãi. |
[리키가 영어로] 난 그저 현실적이고 싶은 거지 | Anh chỉ thực tế thôi. - Anh chỉ… - Nhưng em nói với anh từ đầu rồi. |
[하림이 한국어] 근데 내가 처음부터 얘기했잖아 | - Anh chỉ… - Nhưng em nói với anh từ đầu rồi. |
- [리키의 호응] - 내가 지금 정리를 못 하고 | - Anh chỉ… - Nhưng em nói với anh từ đầu rồi. - Giờ em không thể ngăn nắp… - Ừ, anh hiểu. |
[리키가 영어로] 난 이해해 | - Giờ em không thể ngăn nắp… - Ừ, anh hiểu. |
[하림이 한국어로] 지저분하게 사는 거는 | Lối sống bừa bộn của em là một sự bất an. Đó là sự bất an khá lớn của em. |
- [리키의 호응] - 콤플렉스니까 | Lối sống bừa bộn của em là một sự bất an. Đó là sự bất an khá lớn của em. |
굉장히 큰 콤플렉스니까 | Lối sống bừa bộn của em là một sự bất an. Đó là sự bất an khá lớn của em. |
그거에 대해서는 좀 말 안 해줬으면 좋겠다고 | Em sẽ đánh giá cao nếu anh không đề cập đến nó. |
[조든이 영어로] 아니요 엄마가 필요해요 | Không! Con cần được giúp! {NUÔI CON VÀ LÀM VIỆC} |
[화상회의 영어 말소리] | {NUÔI CON VÀ LÀM VIỆC} |
[한국어로] 태인아, 엄마 제발, 진짜 | Tae In, làm ơn đi. Thật tình. |
[조든이 영어로] 아니요 엄마, 도와줘요 | Tae In, làm ơn đi. Thật tình. VỚI HA RIM, NGƯỜI KHÔNG THỂ TỪ BỎ CẢ HAI, |
[하림의 울음소리] | THỰC TẾ ĐÔI KHI CÓ THỂ |
[하림의 한숨] | THỰC TẾ ĐÔI KHI CÓ THỂ |
[한국어로] 그러니까 나한테 얘기를 하는 게 | Anh nêu ra chuyện này… |
되게 콤플렉스를 이렇게 찌르는 거야, 이렇게 | cảm giác như có ai đó đang chọc vào sự bất an của em, như thế này. |
- 그렇게 아닌데? - [하림의 웃음소리] | Không, anh… Em biết là không phải thế. |
[영어로] 그런 의도 아닌 거 알잖아 | Không, anh… Em biết là không phải thế. |
아냐, 그렇게 느껴져 지금 나한테는 | Không, là như thế đấy. Với em ngay bây giờ là thế. |
[지혜가 한국어로] 맞아요 예 | Đúng vậy. Em chắc không phải Ha Rim không nhận thức được điều đó. |
아니, 근데 하림도 모르지는 않을 거예요 | Đúng vậy. Em chắc không phải Ha Rim không nhận thức được điều đó. |
뭐, 이게 물리적으로 상황이 시간이 | Cân nhắc thời gian và hoàn cảnh của mình, cô ấy biết mình không thể làm gì tốt hơn. |
이렇게 잘 안되는 것도 알거든요, 본인이? | Cân nhắc thời gian và hoàn cảnh của mình, cô ấy biết mình không thể làm gì tốt hơn. |
근데 막, 그냥 스트레스인데 | Việc đó đang làm cô ấy căng thẳng. |
- [세윤의 호응] - 그거를 이제 계속 | Việc đó đang làm cô ấy căng thẳng. - Anh ấy liên tục nhắc đến việc đó… - Làm sự việc tệ hơn. |
- 얘기를 하면 그게 - [혜영] 또 스트레스지 | - Anh ấy liên tục nhắc đến việc đó… - Làm sự việc tệ hơn. |
- [지혜] 더 민망하고, 응 - [세윤] 응 | - …làm cô ấy xấu hổ hơn. - Phải. |
그래서 좀 무슨 마음인지는 이해가 되는 거 같아요, 저는 | Vì thế em nghĩ em hiểu cảm giác của cô ấy. |
알았어, 오케이, 알았어 | - Được rồi, anh hiểu. - Cuộc nói chuyện này chán quá. |
[하림이 웃으며] 대화가 너무 재미없어 | - Được rồi, anh hiểu. - Cuộc nói chuyện này chán quá. |
- 오케이, 너는 - [하림] 오케이 | Được rồi. Em lo lắng về chuyện gì? |
뭐, 걱정하는 거 있어? | Được rồi. Em lo lắng về chuyện gì? |
- 없어 - [리키] 하나도 없어? | Không ạ. - Không? Thế à? - Cuộc trò chuyện nhàm chán này làm em lo. |
대화가 재미없는 게 걱정돼 | - Không? Thế à? - Cuộc trò chuyện nhàm chán này làm em lo. |
[하림의 웃음] | |
내가 솔직하게 얘기할게 | - Vậy em sẽ thành thật với anh. - Được rồi. |
- 그러면은 - [리키의 호응] | - Vậy em sẽ thành thật với anh. - Được rồi. |
- 오케이? - [리키] '예' | - Được chứ? - Ừ. |
- 칸쿤에서는, 어? - [리키] 응 | - Hồi ở Cancún, nó giống như… - Ừ? |
[하림] 이런, 이렇게 현실적인 얘기를 | Chúng ta không cần phải nói về những vấn đề thực tế. |
할 필요가 없었잖아 | Chúng ta không cần phải nói về những vấn đề thực tế. |
- 현실적, 오케이, 어 - [하림] 응? 오케이 | "Thực tế", được rồi. |
거기서는 이제 서로에 대한 얘기만 하고 | Chúng ta chỉ nói về nhau. |
그렇게 해서 로맨틱하게 느꼈… | - Với em, điều đó thật lãng mạn. - Được rồi. |
- 느꼈거든, 나는 되게? - [리키의 호응] | - Với em, điều đó thật lãng mạn. - Được rồi. |
그래서 나는 되게 연애하는 거처럼 느껴졌다? | Nên nó có cảm giác như chúng ta đang hẹn hò. |
[리키] 응 | |
그런데 최근에는 | Nhưng gần đây, được một tháng rồi… |
[하림] 그런, 벌써 한 달 | Nhưng gần đây, được một tháng rồi… |
뭐, 서로 안 지 한 달밖에 안 됐는데 | - Chúng ta mới quen nhau một tháng thôi. - Phải. |
[리키] 응 | - Chúng ta mới quen nhau một tháng thôi. - Phải. |
그런 대화는 다 없어지고 벌써 | Chúng ta không nói chuyện lãng mạn nữa. |
- [리키] 응 - 오빠는 | - Ừ. - Ta chỉ nói về trách nhiệm của mình. |
책임감 얘기만 하잖아 | - Ừ. - Ta chỉ nói về trách nhiệm của mình. |
- [리키가 영어로] 책임감? - 맞아 | - Trách nhiệm ư? - Vâng. |
[한국어로] 근데 나는 하루하루가 책임감이거든 | Đó là thứ em đối mặt ngày này qua ngày khác. |
그래서 나는 책임감에서 조금 '벗어나려고' | Đó là thứ em đối mặt ngày này qua ngày khác. Và em đang cố gắng hẹn hò để thoát khỏi trách nhiệm của mình. |
- 연애를 하는 거거든 - [리키의 호응] | Và em đang cố gắng hẹn hò để thoát khỏi trách nhiệm của mình. - Anh hiểu rồi. - Nên em hẹn hò để thoát khỏi điều đó. |
[하림] 근데 '벗어나려고' 연애를 하는데 | - Anh hiểu rồi. - Nên em hẹn hò để thoát khỏi điều đó. |
- 또 책임감 얘기하면은 - [리키] 응 | Nhưng nếu anh tiếp tục nói về trách nhiệm… |
[리키] 오케이, 이해해 | - thì thật mệt mỏi. - Anh hiểu. |
응, 이해해, 오케이 | - Không, anh hiểu. - Chẳng lãng mạn chút nào. |
[리키의 웃음] | - Không, anh hiểu. - Chẳng lãng mạn chút nào. |
[차분한 음악] | Việc đó thật khó chịu. |
[영어로] 그건 어른의 책임감이기도 해 | Những việc đó cũng là trách nhiệm của người lớn mà. |
[한국어로] 아, 벌써 힘 벌써 힘들어 | Tình hình… Nó vốn khó khăn rồi. |
- [리키] 벌써 힘들어? - 벌써 힘들어 | - Vậy à? - Đúng thế. |
[하림의 옅은 웃음] | |
내가 내 머릿속에서 하는 생각을 | - Những suy nghĩ trong đầu em. - Phải. |
- [리키] 응 - 지금 또다시 | - Những suy nghĩ trong đầu em. - Phải. Anh đang nhắc lại cho em và điều đó thực sự làm em kiệt sức. |
또 얘기를 하니까 너무 지쳐 | Anh đang nhắc lại cho em và điều đó thực sự làm em kiệt sức. |
사람들이 결혼 생활할 때 | Khi người ta bắt đầu cuộc sống hôn nhân, họ mất đi đam mê dành cho nhau. |
이런 열정이 좀 없어지잖아 | Khi người ta bắt đầu cuộc sống hôn nhân, họ mất đi đam mê dành cho nhau. |
- [하림] 열정, '패션'? - [리키의 호응] | Anh biết đấy, đam mê? |
근데 그러한 원인 중에 제일 큰 거가 | - Một trong những nguyên nhân của việc đó… - Đúng. |
- 하나가 - [리키] 응 | - Một trong những nguyên nhân của việc đó… - Đúng. |
- [하림] 대화가, 대화가 - 응 | …là cuộc trò chuyện của họ luôn xoay quanh con cái, hay tiền bạc, |
항상 아이들, 아니면은 돈 | …là cuộc trò chuyện của họ luôn xoay quanh con cái, hay tiền bạc, |
- 아니면 일, 그 직업 - [리키의 호응] | - hay về công việc. - Anh hiểu rồi. |
이런 내용으로만 자꾸 돌아가면은 | Đam mê giữa hai vợ chồng chết dần khi cuộc trò chuyện trở nên hạn chế. |
- 부부 사이의 열정이 없어져 - [리키] 응 | Đam mê giữa hai vợ chồng chết dần khi cuộc trò chuyện trở nên hạn chế. |
- [하림] 응? - [리키] 응 | - Anh biết chứ? - Ừ. |
근데 우리는 지금 연애, 연애… | - Đáng lẽ giờ chúng ta đang hẹn hò. - Phải. |
- 시기잖아 - [리키] 응 | - Đáng lẽ giờ chúng ta đang hẹn hò. - Phải. |
[하림] 그런 거는 생각해 줘서 너무 고맙다? | Em rất biết ơn vì anh quan tâm đến những điều như vậy. |
그런 거는 애들이랑 같이 있을 때나 | Nhưng có thể dễ dàng thảo luận việc đó |
같이 집에서 일할 때 충분히 할 수 있는 일이잖아 | khi chúng ta ở cùng bọn trẻ hoặc khi làm việc ở nhà. Ừ. |
- [리키] 응 - 데이트할 때는 | Ừ. Khi chúng ta hẹn hò và chỉ có chúng ta, em hi vọng anh không đề cập đến việc đó. |
단둘이 있을 때는 그런 얘기 안 했으면 좋겠어 | Khi chúng ta hẹn hò và chỉ có chúng ta, em hi vọng anh không đề cập đến việc đó. Anh hiểu rồi. |
[리키] 응, 응 | Anh hiểu rồi. |
[잔잔한 음악] | HA RIM CỐ GẮNG DIỄN TẢ CẢM GIÁC CỦA MÌNH |
그래, 저렇게 얘기하면 돼 | Tốt lắm. Cứ nói ra như thế đi. |
리키는 다 받아 주는 사람이잖아 | Ricky là người cởi mở. |
[세윤] 어떡해? | Ôi trời. |
- 둘 다 이해가 돼, 나는 - [지혜의 호응] | Chị có thể hiểu cả hai phía. |
[오스틴] 근데 이제 지금 데이팅하는데 | Chị có thể hiểu cả hai phía. Nhưng anh ấy không nên nói về những việc như thế khi họ đang hẹn hò. |
그런 얘기는 좀 그래요, 이렇게 | Nhưng anh ấy không nên nói về những việc như thế khi họ đang hẹn hò. - Kiểu như: "Ôi, em bừa bộn quá". - Đúng thế. |
- '어, 너무 지저분하다' - [혜영] 맞아 | - Kiểu như: "Ôi, em bừa bộn quá". - Đúng thế. |
그만큼 또 리키는 | Ricky chỉ… |
결혼까지 생각하니까 그런 말을 할 거 아니야 | Anh ấy chỉ nghiêm túc về việc cưới cô ấy. |
- [지원의 호응] - 또 그러니까 또 그게 | Anh ấy chỉ nghiêm túc về việc cưới cô ấy. Nếu nghĩ về nó như thế thì hành động của anh ấy có vẻ hợp lí. |
[혜영] 그, 리키 마음도 이해가 가고 | Nếu nghĩ về nó như thế thì hành động của anh ấy có vẻ hợp lí. |
그래서 원래는 저런 질문에는 | Giả sử ta được hỏi câu đó: "Có điều gì khiến anh lo lắng không?" |
'뭐 걱정되는 거 있어?' 이랬을 때 | Giả sử ta được hỏi câu đó: "Có điều gì khiến anh lo lắng không?" |
진짜 걱정되는 거 이야기하면 안 되고 | Giả sử ta được hỏi câu đó: "Có điều gì khiến anh lo lắng không?" - Ta không thể thành thật. - Ừ. |
- [지원] 그렇지, 예 - [지혜] 없어, 없어 | - Ta không thể thành thật. - Ừ. - "Không, không có." - "Anh lo anh sẽ yêu em nhiều hơn." |
'나 널 더 좋아할까 봐 걱정돼' 라든지 | - "Không, không có." - "Anh lo anh sẽ yêu em nhiều hơn." - Là thế à? - Là thế đấy. |
- [달달한 음악] - [지원] 아니, 그렇다고… | - Là thế à? - Là thế đấy. |
아, 그거야? 아, 그거야? | - Là thế à? Em hiểu rồi. - Là thế đấy. |
조금 더 이렇게 약간 주고받는 멘트로 | Có xu hướng đưa ra những nhận xét ngọt ngào hơn. |
- 스위트하게 해달라 - [혜영의 호응] | Có xu hướng đưa ra những nhận xét ngọt ngào hơn. |
'우리 오늘만큼은 걱정은 잊고' | - "Hôm nay ta hãy quên đi lo lắng." - Phải. |
- [혜영, 오스틴의 호응] - [지혜] '한잔 마시자' | - "Hôm nay ta hãy quên đi lo lắng." - Phải. - "Và vui vẻ", vâng. - "Uống đi." |
즐기자, 어 | - "Và vui vẻ", vâng. - "Uống đi." |
여자이고 싶은 거지 | Cô muốn được đối xử như người phụ nữ của anh ấy. |
너의 여자 | Cô muốn được đối xử như người phụ nữ của anh ấy. HỌ SẼ VUI HƠN? |
왜 안 먹어? | Sao anh không ăn? |
- [하림] 왜 안 먹어? - [리키] 응? 먹고 있어 | - Sao anh không ăn? - Anh đang ăn mà. |
[리키가 영어로] 당연히 재밌어 질 거야 | Tất nhiên anh nghĩ việc đó sẽ vui nhưng anh cũng muốn thực tế hơn. |
하지만 난 현실적이고 싶기도 해 | Tất nhiên anh nghĩ việc đó sẽ vui nhưng anh cũng muốn thực tế hơn. Là thế đấy, em biết chứ? |
그게 내 방식이야 | Đó… Anh định xử lí vấn đề như thế đấy. |
너랑 데이트할 때나 대화할 때 | Hẹn hò với em và nói chuyện. |
선택한 방식이야 | Đó là con đường mà anh đang đi. |
- 내가 말했지? 사랑한다고 - [하림의 웃음] | Anh đã nói với em là anh yêu em. |
난 그래, 진짜 | Phải. Anh thực sự yêu em. |
- [차분한 음악] - 난 매일 네 생각을 해 | Anh nghĩ về em mỗi ngày. |
- 오 - [혜영의 감탄] | - Thế thì tốt. - Phù. |
[한국어로] 좋아, 좋아 | - Thế thì tốt. - Phù. CẢM GIÁC YÊU ĐƯƠNG… |
- 그래 - [세윤] 응 | - Tốt rồi. - Vâng. …LÀ ĐIỀU ĐƯA HỌ ĐẾN VỚI NHAU |
[영어로] 내가 사랑하는 거 알지? | Em biết anh yêu em nhỉ? |
[리키] 응 | Ừ. Em biết anh nghĩ em rất đặc biệt phải không? |
내가 널 특별하게 생각하는 거 알지? | Ừ. Em biết anh nghĩ em rất đặc biệt phải không? |
[리키] 응 | |
[반짝이는 효과음] | |
내가 너 사랑하는 거 알잖아 | Em biết anh yêu em nhỉ? |
난 널 정말 진지하게 생각하고 있어 | Và anh đang nghĩ rất nghiêm túc về em. |
[리키] 이젠 너 없는 삶은 상상할 수 없어 | Giờ anh không thể hình dung cuộc sống của mình thiếu em. |
- [하림] 응 - [리키가 한국어로] 진짜 | Giờ anh không thể hình dung cuộc sống của mình thiếu em. Thật đấy. |
[영어로] 진심이야 | Anh nói nghiêm túc đấy. |
만약에 우리… 우리가 잘 안되면 | Và nó thực sự sẽ làm anh rất đau khổ |
말 그대로 내 마음이 찢어질 거야 | nếu chuyện hai ta không thành. |
왜냐면 난… | Bởi vì anh thích em. |
[하림의 호응] | "BỞI VÌ ANH THÍCH EM, THẬT SỰ ĐẤY." |
[한국어로] 진짜 | Thật sự đấy. |
난 진짜 | Ý anh là thế. |
[띠링 울리는 효과음] | {NẮM CHẶT TAY CÔ ẤY} |
[영어로] 난 이혼하고 나서 | Sau khi anh ly hôn… |
난 이혼하고 나서 | Sau khi ly hôn, anh thực sự không muốn nghĩ đến chuyện tái hôn. |
[한국어로] 난 진짜 | Sau khi ly hôn, anh thực sự không muốn nghĩ đến chuyện tái hôn. |
[영어로] 재혼할 생각이 추호도 없었어 | Sau khi ly hôn, anh thực sự không muốn nghĩ đến chuyện tái hôn. |
[리키] 응 | Phải. |
누군가의 아이를 받아들일 생각도 없었고 | Anh cũng chưa từng nghĩ đến việc có thêm con với người khác. |
[한국어로] 근데 너랑은 | Nhưng khi gặp em, mọi suy nghĩ đó tan biến. |
- 완전 깨졌어 - [하림의 옅은 웃음] | Nhưng khi gặp em, mọi suy nghĩ đó tan biến. |
[영어로] 난 진짜 너랑 다시 결혼하고 싶고 | Nhất định anh sẽ nghĩ đến việc tái hôn với em và thậm chí có một đứa con nữa với em. |
네 아이도 같이 기르고 싶어 | và thậm chí có một đứa con nữa với em. |
그건 나중에 고려해야 할 사항이겠지만 | Điều đó rõ ràng cần cân nhắc sau nhưng… |
- 난 그 정도로 - [띠링 울리는 효과음] | anh yêu em như thế đấy. |
- 널 사랑해 - [잔잔한 음악] | anh yêu em như thế đấy. |
[리키] 넌 그 정도로 나한테 특별한 존재야 | Và anh nghĩ em đặc biệt với anh như thế đấy. |
응 | |
[혜영의 놀란 숨소리] | |
- [세윤의 탄성] - [한국어로] 오, 어떡해 | - Chà! - Ôi trời! |
아, 리키, 진짜 | Chà, Ricky thực sự… |
[혜영] 저건 사랑이야 완전 사랑이야 | - Tình yêu đích thực. - …đáng ngưỡng mộ. |
멋있다 | - Tình yêu đích thực. - …đáng ngưỡng mộ. |
[지혜] 완전 베리 로맨틱 아니에요? | Tình huống đó chẳng phải rất lãng mạn sao? |
지금 상황, 그쵸? | Tình huống đó chẳng phải rất lãng mạn sao? |
- 그냥 러브야, 러브 - [세윤] 트루 로맨틱 | - Đó là tình yêu. - Lãng mạn thật. |
[영어로] 그래 오빠 잘못이 아니야 | Không sao. Đâu phải lỗi của anh. |
[하림이 한국어로] 그냥 뻔할 걸 얘기를 하는 건데 | Những gì anh vừa yêu cầu em làm không có gì khác thường cả. |
나는 그냥, 뻔한 걸로 이렇게 | Những gì anh vừa yêu cầu em làm không có gì khác thường cả. |
너무 뻔한데 내가 못 하니까 | Em thất bại ở một việc rất cơ bản nên thấy bối rối khi nghe điều đó. |
더 짜증이 나 그런 거 들으면 | Em thất bại ở một việc rất cơ bản nên thấy bối rối khi nghe điều đó. |
- [리키의 호응] - [지혜의 놀란 숨소리] | Hiểu rồi… |
[정적인 음악] | HA RIM RÚT TAY KHỎI TAY RICKY |
"돌싱글즈" | MẶC DÙ MỐI QUAN HỆ CỦA HỌ CÓ VẺ BỀN CHẶT |
야, 여기는 조금 | Hai người này hơi khó đoán nhỉ? Về quyết định cuối họ sẽ đưa ra. |
예상하기 어렵죠? | Hai người này hơi khó đoán nhỉ? Về quyết định cuối họ sẽ đưa ra. |
- 여기의 최종 선택 - [혜영] 응 | Hai người này hơi khó đoán nhỉ? Về quyết định cuối họ sẽ đưa ra. |
[지혜] 아니, 둘이 불같이 사랑이, 막 | Hai người này đã cháy bỏng với tình yêu. Họ giống như bánh xe đang bốc cháy. |
불타오르는 거 같이 | Hai người này đã cháy bỏng với tình yêu. Họ giống như bánh xe đang bốc cháy. |
진전이 되길래, 저도 약간 | Hai người này đã cháy bỏng với tình yêu. Họ giống như bánh xe đang bốc cháy. Lúc đó em đã nghĩ: "Không phải họ đi hơi nhanh quá sao?" |
'어, 너무 좀 급하지 않나'라는 | Lúc đó em đã nghĩ: "Không phải họ đi hơi nhanh quá sao?" |
불안감이 없잖아 있었는데 | - Em thấy lo lắng. - Lúc họ ở Cancún. |
[지원] 그게 칸쿤이니까 | - Em thấy lo lắng. - Lúc họ ở Cancún. |
예, 근데 그게 약간 | Vâng, nhưng đó chính là lí do khiến nó giống như một giấc mơ đêm hè. |
- '한여름 밤의 꿈'처럼 - [세윤] 네 | Vâng, nhưng đó chính là lí do khiến nó giống như một giấc mơ đêm hè. - Phải. - Đúng thế. |
[지혜] 응, 근데 현실에 | - Phải. - Đúng thế. Sau khi họ trở lại thực tại, em nghĩ tình yêu của Ricky đã trở nên sâu đậm hơn. |
들어오면서 | Sau khi họ trở lại thực tại, em nghĩ tình yêu của Ricky đã trở nên sâu đậm hơn. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - 오히려 리키 같은 경우는 | Sau khi họ trở lại thực tại, em nghĩ tình yêu của Ricky đã trở nên sâu đậm hơn. |
저는 사랑이 깊어진 건 맞는 거 같은데 | Sau khi họ trở lại thực tại, em nghĩ tình yêu của Ricky đã trở nên sâu đậm hơn. - Phải. - Nhưng về phần Ha Rim, |
- [세윤] 네 - 하림 쪽에서 | - Phải. - Nhưng về phần Ha Rim, |
마음이 조금 | có lẽ tình cảm của cô ấy đang nguội đi một chút? |
식어가는 건지, 예 | có lẽ tình cảm của cô ấy đang nguội đi một chút? |
아 | Ôi trời. Không biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
과연 어떻게 될지 모르겠습니다 | Ôi trời. Không biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
- [흥미진진한 음악] - [세윤] 드디어 이제 | Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4 tại Mỹ. |
'돌싱글즈' 시즌 4 미국 편 | Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4 tại Mỹ. |
동거 최종 선택만을 남겨 두고 있습니다 | - Đến ngày quyết định cuối. - Phải. ĐẾN LÚC RA QUYẾT ĐỊNH CUỐI |
- [혜영] 우와 - [지혜] 네 | ĐẾN LÚC RA QUYẾT ĐỊNH CUỐI |
[혜영] 자, 우리가 세 커플 동거 마지막 날까지 다 봤는데 | Chúng ta đã thấy cả ba cặp đôi vào ngày cuối cùng họ chung sống. |
[지혜의 호응] | Chúng ta đã thấy cả ba cặp đôi vào ngày cuối cùng họ chung sống. |
'이 커플은 무조건 된다' | Có ý tưởng về cặp nào sẽ thành đôi chứ? Ai trong số họ làm mọi người lo lắng? |
'이 커플은 좀' | Có ý tưởng về cặp nào sẽ thành đôi chứ? Ai trong số họ làm mọi người lo lắng? |
- [세윤의 생각하는 소리] - '걱정이 된다' | Có ý tưởng về cặp nào sẽ thành đôi chứ? Ai trong số họ làm mọi người lo lắng? ĐÔI NÀO VẪN SẼ BÊN NHAU? |
지미, 희진이 의외로 마지막에 | Điều này nghe có vẻ bất ngờ nhưng em nghĩ Jimi, Hee Jin sẽ thành đôi. |
- 확 확정 같아요, 저는 - [오스틴] 네 | Điều này nghe có vẻ bất ngờ nhưng em nghĩ Jimi, Hee Jin sẽ thành đôi. JI WON DỰ ĐOÁN: JIMI - HEE JIN |
- [지혜] 확정? 응, 응 - 네 | JI WON DỰ ĐOÁN: JIMI - HEE JIN - Em chắc chứ? - Vâng. |
진짜 말없이 같이 있어도 딱 이런, 느껴요 | Ngay cả khi họ cùng im lặng, em vẫn thấy có cảm giác bền chặt đó. |
저는 베니타랑 제롬도 | Về phần Benita và Jerome, em không mong họ sẽ sớm kết hôn. |
'당장 결혼한다' 이런 결론은 아니겠지만 | Về phần Benita và Jerome, em không mong họ sẽ sớm kết hôn. JI HYE DỰ ĐOÁN: JEROME - BENITA |
꾸준하게 좀 만남을 이어갈 거 같다라는 생각이 들어요, 예 | Nhưng em nghĩ họ sẽ tiếp tục phát triển mối quan hệ của mình. |
하림, 리키 커플은 | Về Ha Rim và Ricky, khả năng cao là chuyện sẽ không thành. |
안 될 가능성이 좀 높아진 거 같고 | Về Ha Rim và Ricky, khả năng cao là chuyện sẽ không thành. SE YOON DỰ ĐOÁN: RICKY - HA RIM |
'돌싱글즈'를 시즌 4까지 진행을 하면서 | Em đã dẫn chương trình Tình Yêu Sau Ly Hôn từ đầu đến nay. |
항상 급하게 불타오르는 사랑들은 | Xem ra tình yêu nảy sinh vội vàng cuối cùng sẽ không thành. |
최종에 잘 안 되잖아요 | Xem ra tình yêu nảy sinh vội vàng cuối cùng sẽ không thành. |
아, 그러게요 참, 다 잘됐으면 좋겠는데 | Anh nói đúng. Nhưng chúng ta muốn tất cả họ đều thành đôi. |
과연 이 세 커플은 어떤 결정은 내릴지 | Ba cặp đôi sẽ quyết định thế nào? |
자, '돌싱글즈' | Hãy cùng xem những quyết định cuối cùng của họ trong Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4. |
- 시즌 4 - [혜영의 놀란 숨소리] | Hãy cùng xem những quyết định cuối cùng của họ trong Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4. |
마지막 최종 선택 함께 보시죠 | Hãy cùng xem những quyết định cuối cùng của họ trong Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4. TÌNH YÊU SAU LY HÔN 4 Ở MỸ QUYẾT ĐỊNH CUỐI BẮT ĐẦU BÂY GIỜ |
[분위기 있는 음악] | TRANG CUỐI TRONG CÂU CHUYỆN CỦA NHỮNG NGƯỜI LY HÔN |
[혜영] 아, 궁금하다 | Em tự hỏi sẽ thế nào. |
- [오스틴] 어유 - [지혜] 떨려, 떨려 | LÚC ĐỐI DIỆN QUYẾT ĐỊNH |
- 지금, 다 - [혜영] 잘 됐음 좋겠다 | LÚC ĐỐI DIỆN QUYẾT ĐỊNH - Giờ họ đều lo lắng. - Hi vọng mọi chuyện tốt đẹp. |
[리키] 더 알아보고 싶고 | Tôi muốn tìm hiểu cô ấy nhiều hơn. |
아, 이렇게 '진지'하게 생각하고 있고 | Tôi nghiêm túc với cô ấy. |
받은 만큼 줄 게 없다고 생각이 들어요 | Tôi không nghĩ mình có thể cho đi nhiều như tôi nhận được từ anh ấy. |
[지혜, 혜영의 놀란 탄성] | - Ôi trời! - Trời ạ. |
이제 어떻게 보면 좀 후련해요 | Ở khía cạnh nào đó, tôi thấy nhẹ nhõm. |
이제 마지막이니까 | Vì chuyện kết thúc ở đây. |
아, 이 사람을 의지하면서 이렇게 | "Đây có phải là người tôi có thể trông cậy cả đời không?" |
지낼 수 있을까 그 생각을 좀 많이 했거든요 | "Đây có phải là người tôi có thể trông cậy cả đời không?" Tôi đã nghĩ nhiều về việc đó. |
희진이는 아직까진 결혼에 대해서, 약간 | Khi nói đến hôn nhân, Hee Jin vẫn cảm thấy nặng nề. |
부담감? | Khi nói đến hôn nhân, Hee Jin vẫn cảm thấy nặng nề. |
두려움? 그런 게 있는 거 같아요, 그래서 | Tôi nghĩ là cô ấy thấy sợ. |
'과연 오래 갈 수 있을까?' | Mối quan hệ này có thể kéo dài lâu chứ? |
언제까지 장거리 연애를 할 수는 없는 거니까 | Chúng tôi không thể yêu xa mãi được. |
[잔잔한 음악] | GIỜ NHỮNG VIỆC CÒN LẠI LÀ ĐỂ HỌ ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH CUỐI |
[지원의 헛웃음] 야 또 이거 | Trời ạ, đây là… |
어유, 생각이 다 없어졌어 | Đầu óc em trống rỗng quá. |
다 안될 거 같죠? | - Nhỡ không đôi nào thành thì sao? - Chính xác! |
[지원] 어, 다 안 될 거 같아 | - Nhỡ không đôi nào thành thì sao? - Chính xác! |
- 이거 보니까 - [사람들의 웃음] | Do cách biên tập. |
자, 오랜만입니다 | Đã một thời gian rồi. Hãy xem quyết định cuối cùng của người ly hôn. |
'돌싱글즈' 동거 최종 선택은요 | Đã một thời gian rồi. Hãy xem quyết định cuối cùng của người ly hôn. |
- [분위기 있는 음악] - [세윤] 동거 후에도 | JIMI - HEE JIN Họ tiếp tục hoặc chấm dứt mối quan hệ sau khi sống cùng nhau. |
상대방과 만남을 계속 이어갈지 아니면 | Họ tiếp tục hoặc chấm dứt mối quan hệ sau khi sống cùng nhau. |
그만둘지 선택을 하게 되는 겁니다 | Họ tiếp tục hoặc chấm dứt mối quan hệ sau khi sống cùng nhau. SỬ DỤNG CON DẤU CỦA BẠN NẾU MUỐN TIẾP TỤC MỐI QUAN HỆ |
[지혜] 만남을 계속 이어가고 싶다면 | Nếu muốn tiếp tục mối quan hệ, bạn có thể quay lại và đối mặt với nửa kia của mình. |
상대방을 향해서 돌아서면 되고요 | Nếu muốn tiếp tục mối quan hệ, bạn có thể quay lại và đối mặt với nửa kia của mình. |
원치 않으면 그대로 걸어 나가면 됩니다 | Nếu không, bạn chỉ cần bước đi. BẠN CÓ THỂ RỜI ĐI NẾU MUỐN CHIA TAY |
우리 글로벌 팬들을 위해서, 우리 | Vì người hâm mộ toàn cầu của chúng ta, Ji Hye và Austin Kang, hãy cho họ biết cách tiến hành. |
지혜 씨랑 오스틴 강이 한번 | Ji Hye và Austin Kang, hãy cho họ biết cách tiến hành. |
- 보여주세요 - [세윤] 그래, 이제 | Ji Hye và Austin Kang, hãy cho họ biết cách tiến hành. - Vì người hâm mộ toàn cầu… - Hãy cho họ biết. |
- [오스틴] 아 - [혜영] 쉽게 | - Vì người hâm mộ toàn cầu… - Hãy cho họ biết. |
- 설명해 주세요 - [세윤] 글로벌 팬 분들은 | - Vì người hâm mộ toàn cầu… - Hãy cho họ biết. |
- 처음 보는 방식이니까 - [지혜의 호응] | - …họ chưa từng biết cách làm của ta. - Đúng. |
- [차분한 음악] - 동거도 같이 지낸 거예요 | - Vậy là họ đã chung sống. - Em thật may mắn, Ji Hye! |
좋겠다, 지혜야 | - Vậy là họ đã chung sống. - Em thật may mắn, Ji Hye! QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG |
- [세윤] 한 5일 - [혜영, 제작진의 웃음] | QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG NUÔI HAI CON GÁI |
[세윤] 5일을 오스틴과 지혜 씨가 | NUÔI HAI CON GÁI Họ đã chung sống năm ngày và trải qua rất nhiều điều. |
별의별 일들이 있었어요 | Họ đã chung sống năm ngày và trải qua rất nhiều điều. |
네 | Họ đã chung sống năm ngày và trải qua rất nhiều điều. AUSTIN KANG CHƯA CÓ CON / ĐỘC THÂN |
어, 그동안 지내면서 | Vậy trong thời gian chúng ta sống cùng nhau, |
내가 청소를 많이 못 하는 모습을 보여 줬지만 | em chưa có cơ hội dọn dẹp nhiều. |
[세윤의 웃음] | em chưa có cơ hội dọn dẹp nhiều. |
[지혜] 그게 내 모습의 다는 아니니까 | Nhưng con người em không chỉ như thế. |
그동안 너무 행복했어 | - Cảm ơn anh vì thời gian vui vẻ. - Chuyện này thật khó lường. |
아, 이거 어떻게 될지 모르겠다 | - Cảm ơn anh vì thời gian vui vẻ. - Chuyện này thật khó lường. |
너와 함께한 | Mọi khoảnh khắc anh ở bên em… |
모든 | Mọi khoảnh khắc anh ở bên em… |
순간이 | Mọi khoảnh khắc anh ở bên em… |
- [띵 울리는 효과음] - 기적이었어 | đều thật màu nhiệm. |
[세윤의 감탄] | |
[감탄] | HAI NGƯỜI NÀY SẼ QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO? |
[세윤] 어떻게 할 거야? | Giờ thì sao? |
두 분 | Hai bạn có muốn tiếp tục mối quan hệ của mình không? |
만남을 계속 | Hai bạn có muốn tiếp tục mối quan hệ của mình không? |
이어 나가시겠습니까? | Hai bạn có muốn tiếp tục mối quan hệ của mình không? |
[차분한 음악] | BƯỚC ĐI CÓ NGHĨA LÀ "TÔI MUỐN CHIA TAY" |
[지혜의 놀란 숨소리] | QUAY MẶT LẠI VỚI NGƯỜI KIA NGHĨA LÀ "TÔI MUỐN BÊN NHAU" |
[놀란 숨소리] | QUAY MẶT LẠI VỚI NGƯỜI KIA NGHĨA LÀ "TÔI MUỐN BÊN NHAU" - Anh ấy bỏ đi rồi. - Cô không thể đi theo anh ấy! |
- 어, 따라가면… - [익살스러운 음악] | - Anh ấy bỏ đi rồi. - Cô không thể đi theo anh ấy! |
[세윤] 어, 따라가는 거 안 돼, 따라가면 안 돼 | - Anh ấy bỏ đi rồi. - Cô không thể đi theo anh ấy! - Này, này! - Cô không thể đi theo anh ấy! |
- [세윤] 따라가면 안 돼 - [혜영] 안 돼, 안 돼 | - Này, này! - Cô không thể đi theo anh ấy! |
- [세윤] 따라가면 안 돼 - [지혜] 왜 안 돼? | - Đâu thể đi theo. - Tại sao? |
- [세윤] 그러면 안 돼 - 안 돼, 안 돼요? | - Đâu thể đi theo. - Tại sao? LUẬT: TÔN TRỌNG QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI KIA |
- 안 돼, 안 돼? - [혜영] 법적으로 안 돼요 | LUẬT: TÔN TRỌNG QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI KIA - Không thể? - Nó phạm luật. |
[혜영] 법적으로 안 돼요 [웃음] | - Không thể? - Nó phạm luật. |
[지혜] 아, 진짜 아쉽네요 | - Cô không thể làm thế. - Việc đó thật tệ. Ôi trời… |
아유, 그래도 마음이 약간 또 그러네요 | - Cô không thể làm thế. - Việc đó thật tệ. Ôi trời… - Hơi đau lòng. - Đúng nhỉ? |
- [세윤의 호응] - 어, 그러게 철렁… | - Hơi đau lòng. - Đúng nhỉ? - Cảm giác bị bỏ rơi. - Vâng, tim ta thắt lại. |
- [지원] 버림받은… - 어, 되게 철렁해요, 예 | - Cảm giác bị bỏ rơi. - Vâng, tim ta thắt lại. |
- [세윤] 마음이 아파요 - [지혜] 맘이 아파, 진짜 | - Nó làm tan nát trái tim ta. - Đúng đấy. |
[오스틴의 호응] | - Nó làm tan nát trái tim ta. - Đúng đấy. |
자, 그럼 과연 이 세 커플들은 | Hãy cùng tìm hiểu xem ba cặp đôi sẽ đưa ra quyết định cuối như thế nào nhé. |
어떤 최종 선택을 했을지 함께 보시죠 | Hãy cùng tìm hiểu xem ba cặp đôi sẽ đưa ra quyết định cuối như thế nào nhé. Chúng ta cùng xem nào. |
[분위기 있는 음악] | Chúng ta cùng xem nào. |
"로스앤젤레스" | |
[지혜가 놀라며] 드디어 최종 선택 | JEROME - BENITA QUYẾT ĐỊNH CUỐI Cuối cùng nó cũng diễn ra. |
안녕 | Chào em. |
- [베니타의 웃음] - 예쁘네 | Trông em xinh quá. |
어때? 선택 잘 했어? | Anh quyết định tốt chứ? |
마음 가는 대로 | Anh làm theo con tim mình. |
- [베니타의 호응] - 너는? | Em thì sao? |
나도, 응 | Em cũng thế, vâng. |
[둘의 한숨] | |
[지혜] 자, 진짜 마지막입니다 | Đó đúng là khoảnh khắc quan trọng nhất. |
아유 | HỌ ĐƯA RA LỰA CHỌN KHÔNG HỐI HẬN? |
- 둘이 예쁜데 - [세윤의 호응] | HỌ ĐƯA RA LỰA CHỌN KHÔNG HỐI HẬN? Trời ạ. Trông họ rất đẹp đôi. |
씁, 아, 둘이 되면 좋은데 | Trời ạ. Trông họ rất đẹp đôi. Hi vọng họ sẽ ở bên nhau. |
- [밝은 음악] - 저는 여기 혼자 있어서 | Tôi ở đây một mình. |
부모님 없고 그래서, 그냥 좀 | Bố mẹ tôi không ở đây cùng. |
[제롬] 그때가 제일 힘든 거 같았어요, 이혼하고 나서 | Đó là điều khó khăn nhất với tôi sau khi ly hôn. {JEROME} CÔ ĐƠN NHẤT SAU KHI LY HÔN |
그때가 외로워요 | {JEROME} CÔ ĐƠN NHẤT SAU KHI LY HÔN Tôi thấy cô đơn. |
어, 나 세상에서 제일 잘한 일이 | Điều tuyệt vời nhất tôi từng làm là kết hôn. |
결혼한 거 | Điều tuyệt vời nhất tôi từng làm là kết hôn. |
그리고 두 번째로 잘한 일이 | Điều tuyệt vời thứ hai tôi từng làm là ly hôn. |
이혼한 거 | Điều tuyệt vời thứ hai tôi từng làm là ly hôn. |
[베니타] 결혼하는 게 힘들었지 | Không dễ để lấy được nhau nhưng ly hôn lại khá dễ. |
이혼하는 건 정말 쉬웠거든요 | Không dễ để lấy được nhau nhưng ly hôn lại khá dễ. VIỆC LY HÔN DỄ DÀNG VÀ LÀ QUYẾT ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN VỚI {BENITA} |
응 | VIỆC LY HÔN DỄ DÀNG VÀ LÀ QUYẾT ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN VỚI {BENITA} |
- [베니타] 베니타 - [제롬] 베니타? | - Benita. - Benita? HAI NGƯỜI CÓ TRẢI NGHIỆM LY HÔN KHÁC NHAU ĐÃ GẶP NHAU |
[영어로] 제롬같이 생겼어 | Trông anh giống "Jerome". Không biết vì sao nữa. |
- 이유는 모르겠지만 - [돌싱들의 웃음] | Trông anh giống "Jerome". Không biết vì sao nữa. |
[한국어로] 재롬둥이 같아요? | Như chú hề của lớp? |
- [돌싱들, 세윤의 웃음] - [혜영] 잘 어울려 | Như chú hề của lớp? Họ trông rất hợp nhau. |
[베니타] 제러미 씨가 좀 | HỌ CÓ SỰ TƯƠNG ĐỒNG NGAY TỪ ĐẦU Jerome vui vẻ và thú vị. |
재밌고 유쾌하고 | Jerome vui vẻ và thú vị. CÔ CHỌN ANH ẤY |
음, 그런 면에서 좀 잘 맞을 거 같고 | CÔ CHỌN ANH ẤY Tôi nghĩ chúng tôi sẽ hợp nhau về mặt đó. |
베니타? | VÀ ANH ẤY CHỌN CÔ |
처음 들어왔을 때부터 딱 | Benita? Tôi để ý đến cô ấy từ giây phút đầu tiên cô ấy bước vào. |
눈이 떴어요 | Benita? Tôi để ý đến cô ấy từ giây phút đầu tiên cô ấy bước vào. |
[영어로] 캘리포니아 애너하임 | Anaheim, California. |
애너하임? | - Anaheim? - Tôi sống ở Quận Cam. |
[제롬] 오렌지 카운티에 살아 | - Anaheim? - Tôi sống ở Quận Cam. |
[베니타의 웃음] | BENITA KHÔNG MUỐN YÊU XA, |
[지혜가 한국어로] 이때 너무 신기했어요 | Chuyện này thật bất ngờ. |
- [오스틴, 혜영의 호응] - 둘이 같은 지역이었잖아요 | - Ừ. - Họ đến từ cùng một khu vực. KHOẢNH KHẮC NHƯ ĐỊNH MỆNH, |
[함께 웃음] | |
- [혜영의 웃음] - [세윤] 귀여워 | NHƯ CẶP ĐÔI MỚI CƯỚI, HỌ CÓ THỜI GIAN CHUNG SỐNG NGỌT NGÀO Dễ thương quá. |
[지원] 너무 잘 맞아 내가 봤을 때 | Theo như em thấy, họ hoàn hảo cho nhau. Nó giống như thế này. |
그냥 이렇게 하면 돼 | Nó giống như thế này. |
[오스틴] 제롬은 베니타 너무 좋아하는 거 같은데요? | - Jerome có vẻ rất thích Benita. - Phải. |
[혜영] 응 | - Jerome có vẻ rất thích Benita. - Phải. |
떨려? | Anh lo lắng chứ? |
- 좀, '벗' - [베니타] 조금? | - Một chút. - Một chút à? |
너의 선택 | Dù em quyết định thế nào, |
뭐 하든 | Dù em quyết định thế nào, |
[영어로] 존중해 | anh cũng tôn trọng. |
[한국어로] 오케이 | Vâng. |
- [제롬의 한숨] - [차분한 음악] | |
[혜영이 한숨 쉬며] 표정만 봤을 땐 모르겠어 | Nhìn vào biểu cảm của họ thì chị không biết được. |
- [의미심장한 음악] - [세윤] 오! | |
- [세윤] 그치 - [지혜] 아, 역시 | - Đúng vậy. - Em biết mà. |
[세윤] 제롬 | Jerome. |
근데 제롬은 진짜 선택할 거 같았어요 | - Em biết Jerome sẽ chọn làm thế. - Tất nhiên rồi. |
- [오스틴] 네 - [혜영] 그럼 | - Em biết Jerome sẽ chọn làm thế. - Tất nhiên rồi. - Anh ấy kiên định. - Tất nhiên. |
[지혜] 좀 한결같은 게 있어요 | - Anh ấy kiên định. - Tất nhiên. |
그럼 | - Anh ấy kiên định. - Tất nhiên. |
[홱 효과음] | |
[서정적인 음악] | |
[제롬] 베니타에 대해서 알고 싶어요, 더 많이 | "JEROME MUỐN TIẾP TỤC MỐI QUAN HỆ NÀY" Tôi muốn tìm hiểu Benita nhiều hơn nữa. |
제가 뭐 얘기하면 웃어 주는 게 좋아요 | Tôi thích cách cô ấy cười trước lời nói của tôi. |
웃는 모습이 예뻐서 | Cô ấy có nụ cười đẹp. |
- [반짝이는 효과음] - 계속, 계속 그냥 웃어줄 | Nên tôi muốn tiếp tục làm cho cô ấy cười. |
웃기고 싶어요, 베니타를 | Nên tôi muốn tiếp tục làm cho cô ấy cười. |
[베니타] '오 마이 갓' [웃음] | Ôi trời. |
[제롬, 베니타] 하이 | ANH LÀM CÔ CƯỜI BẰNG MÓN QUÀ BẤT NGỜ - Chào em. - Chào anh. |
[베니타의 감탄] | - Chào em. - Chào anh. |
[웃음] | VÀ ĐÃ CHUẨN BỊ ĐỂ LÀM CÔ CƯỜI |
- [제롬] 와, 진짜 - [베니타의 웃음] | Chà, thật tình! CƯỜI KHÔNG NGỚT |
[물소리] | |
[제롬이 웃으며] 빨리 | Thôi nào. |
[함께 웃음] | NGAY CẢ LÚC SAI LẦM CŨNG MANG LẠI CHO HỌ NIỀM VUI |
아빠, 그건 빼지 마 | Bố đừng cho anh ấy xem ảnh đó! TRƯỚC KHI BIẾT, HỌ ĐÃ CƯỜI THOẢI MÁI… |
[영란의 웃음] | TRƯỚC KHI BIẾT, HỌ ĐÃ CƯỜI THOẢI MÁI… |
그거는 빼지 마 | TRƯỚC KHI BIẾT, HỌ ĐÃ CƯỜI THOẢI MÁI… Bố đừng cho anh ấy xem. |
[제롬] 우리가 어떻게 될지 모르지만, 어 | Tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra với chúng tôi. |
우리의 | Nhưng tôi hi vọng quan hệ của chúng tôi sẽ kéo dài thật lâu. |
인연을 좀, 계속 쭉 갔으면 좋겠다고 | Nhưng tôi hi vọng quan hệ của chúng tôi sẽ kéo dài thật lâu. |
[물방울 떨어지는 효과음] | GIỜ CÒN LẠI LÀ {QUYẾT ĐỊNH CỦA BENITA} |
[의미심장한 음악] | GIỜ CÒN LẠI LÀ {QUYẾT ĐỊNH CỦA BENITA} |
[세윤] 어, 근데 표정이 슬퍼 | Trông cô ấy có vẻ buồn. |
[베니타] 제롬 오빠의 마음은 충분히 제가 많이 | Tình cảm của Jerome đủ rõ ràng đối với tôi. |
느꼈던 것 같고 | Tình cảm của Jerome đủ rõ ràng đối với tôi. |
데리러 온 것도 그렇고 | Cách anh ấy đến đón tôi. |
집을 꾸며 놓은 것도 그랬고 | Cách anh ấy trang trí ngôi nhà. |
세심하게 많은 준비를 했구나 | Khi tôi nhận thấy anh ấy đã cẩn thận chuẩn bị mọi thứ. |
이 생각이 갑자기 들어서 되게 고마웠어요, 사실 | Khi tôi nhận thấy anh ấy đã cẩn thận chuẩn bị mọi thứ. Thú thực là tôi rất biết ơn. |
- 근데, 씁, 어… - [날카로운 효과음] | Nhưng… |
- 어, 왜? - [지혜] 왜? | Gì thế? CÓ LÍ DO KHIẾN CÔ KHÔNG THỂ QUYẾT ĐỊNH DỄ? |
[세윤] 어떡해? | CÓ LÍ DO KHIẾN CÔ KHÔNG THỂ QUYẾT ĐỊNH DỄ? Ôi không. |
- [서정적인 음악] - 유쾌한 거 다 좋고 | Thật tốt khi anh ấy vui vẻ và chúng tôi có sự tương đồng. |
케미 맞는 거 다 좋은데 | Thật tốt khi anh ấy vui vẻ và chúng tôi có sự tương đồng. |
살면서 의지가 좀 돼야 되잖아요? | Nhưng tôi cần người tôi có thể dựa vào trong cuộc đời. |
힘든 일도 있을 수도 있고 살다 보면, 근데 | Chúng tôi sẽ phải đối mặt với khó khăn. |
제가 항상 | Tôi luôn tự hỏi: "Đây có phải là người tôi có thể trông cậy cả đời không?" |
'아, 이 사람을 의지하면서 이렇게 지낼 수 있을까?' | Tôi luôn tự hỏi: "Đây có phải là người tôi có thể trông cậy cả đời không?" |
그 생각을 좀 많이 했거든요 | Tôi nghĩ nhiều về việc đó. |
[지혜의 놀란 숨소리] | Ôi trời… |
옛날에는 '아, 이런 사람이 좋았어' | Tôi từng nói: "Đây là gu của tôi". TỪ CUỘC HẸN ĐẦU TIÊN VỚI JEROME |
이러는 것보다 이제는 | TỪ CUỘC HẸN ĐẦU TIÊN VỚI JEROME |
이런 거 이런 거 안 하는 사람 | Giờ tôi có xu hướng tìm ai đó không làm một số việc nhất định. |
- [제롬의 호응] - 을 더 찾게 되는 것 같애 | Giờ tôi có xu hướng tìm ai đó không làm một số việc nhất định. BENITA ĐÃ ĐƯA RA TIÊU CHUẨN |
나 욱하는 성격 좀 힘들어 | Thật khó để tôi đối phó với những người nóng tính. |
[베니타] 확실히 칸쿤에서 | Chắc chắn em đã thấy nhiều điều ở anh mà ở Cancún em không thấy được. |
오빠한테서 못 봤던 모습들도 진짜 많이 보였고 | Chắc chắn em đã thấy nhiều điều ở anh mà ở Cancún em không thấy được. |
그리고 욱하는 성격이 좀 있는 것 같아서 그거가 | Em nghĩ anh có thể hơi nóng nảy nên em muốn thấy. |
좀 보고 싶었던 거뿐이지 | Em nghĩ anh có thể hơi nóng nảy nên em muốn thấy. BENITA VẪN THẬN TRỌNG TRONG THỜI GIAN CHUNG SỐNG |
[베니타] 아무래도 저희가 이제 나이가 있다 보니까 | Chúng tôi không còn trẻ nữa. |
'정말 이 사람의 최고의 단점을' | Tôi tự hỏi tôi có thể chấp nhận sai sót lớn nhất của anh ấy và hòa hợp không. |
'내가 받아들이면서 이렇게 지낼 수 있을까?' | Tôi tự hỏi tôi có thể chấp nhận sai sót lớn nhất của anh ấy và hòa hợp không. |
그거가 제일 저는 계속 그거를 고민을 많이 했었어요 | Tôi nghĩ nhiều nhất đến việc đó. |
[지혜] 굉장히 신중해요 예, 성격 자체가 | Cô ấy rất cẩn thận. Tính cách cô ấy là thế. |
[날카로운 효과음] | Liệu cô ấy có thể chọn anh không? |
[오스틴] 선택할 수 있을까? | Liệu cô ấy có thể chọn anh không? |
[오스틴] 돌아, 돌아 | Quay lại đi. |
[오스틴] 어휴, 왜 그래? 왜 안 돌려? | Sao thế? Tại sao cô ấy không quay lại? |
[세윤이 나직이] 어떡해 | Ôi không. |
안 될 것 같애 | - Em không nghĩ cô ấy sẽ quay lại. - Không, cô ấy sẽ quay lại. |
[지원] 아니야, 돌아 | - Em không nghĩ cô ấy sẽ quay lại. - Không, cô ấy sẽ quay lại. |
여기만큼 어울리는 데가 어디 있다고 | Không có ai hợp nhau hơn họ. |
[지혜] 베니타 | HẠNH PHÚC CÓ PHẢI LÀ ĐIỀU NẰM SAU NHỮNG MỐI BẬN TÂM NÀY? |
[지혜] 돌아 빨리, 어? | HẠNH PHÚC CÓ PHẢI LÀ ĐIỀU NẰM SAU NHỮNG MỐI BẬN TÂM NÀY? Benita, quay lại nhanh đi. Hả? |
- [의미심장한 효과음] - [출연진의 탄성] | |
- [지혜] 그래 - [지원] 그럼, 그렇지 | - Đúng rồi. - Đúng thế! |
- [혜영의 웃음] - [지혜] 그래 | - Đúng rồi. - Đúng thế! |
[분위기 있는 음악] | |
- [출연진의 탄성] - [지혜] 그래, 그래 | BENITA CŨNG CHỌN ANH ẤY Phải rồi, đúng vậy! |
- [혜영의 웃음] - 그래 | Phải rồi, đúng vậy! |
- 예스 - [종소리 효과음] | Thế chứ. |
[웃음] | |
[지혜] 잘됐다 | - Tuyệt quá. Em rất mừng cho họ. - Chà. |
- 너무 잘됐어요 - [오스틴] 아, '와우' | - Tuyệt quá. Em rất mừng cho họ. - Chà. Trời ạ. |
[혜영] 아유 | Trời ạ. |
[베니타의 웃음] | |
[제롬의 웃음] | |
[제롬] 땡큐 | Cảm ơn em. |
[출연진의 탄성] | |
[지혜] 아, 너무 좋아요 | Trời, thật tuyệt. |
오늘부터 1일이야? | - Giờ ta chính thức chứ? - Vâng, chính thức từ hôm nay! |
[지혜] 맞아요 오늘부터 1일 하세요 | - Giờ ta chính thức chứ? - Vâng, chính thức từ hôm nay! Hai người chính thức rồi. |
[세윤] 오늘부터 1일이야 | Hai người chính thức rồi. |
- [제롬] 후회 안 하지? - 어, 후회 안 해 | - Em sẽ hối hận vì việc này? - Không đâu. |
- 와! 후회 안 한대 - [지혜] 난 너무 응원했어 | - Chà! - Em ủng hộ họ. Chà, thật tuyệt! |
아, 너무 잘 됐다 | Chà, thật tuyệt! |
[느린 템포의 밝은 음악] | SAU KHI HÍT MỘT HƠI THẬT SÂU |
만나다 헤어지려고는, 그런 | Tôi không hề có ý định cuối cùng sẽ chia tay anh ấy. |
그런 마음으로 결정하지는 않았어요, 사실은 | Tôi không hề có ý định cuối cùng sẽ chia tay anh ấy. |
확실히, 어… | Anh ấy chắc chắn có phần trưởng thành. Hôm qua tôi đã nghĩ như thế đấy. |
아, '그래도 오빠는 오빠다'라고 | Anh ấy chắc chắn có phần trưởng thành. Hôm qua tôi đã nghĩ như thế đấy. |
생각이 들었어요 사실, 어제 | Anh ấy chắc chắn có phần trưởng thành. Hôm qua tôi đã nghĩ như thế đấy. |
시장 데이트할 때 먹고 싶은 거 있었다고 했잖아 | Ở cuộc hẹn ngoài chợ trên phố của ta, có một món mà em muốn ăn. |
엘로테 | Elote. |
[깨달은 탄성] | {BẤT NGỜ CỦA JEROME} PHỤC VỤ THEO SỞ THÍCH CỦA BENITA |
[지혜] 맞아, 봐요 | NỖ LỰC CỦA JEROME {LÀM BENITA CẢM ĐỘNG} Em đã bảo cô ấy sẽ cảm động mà. |
감동했지, 안 할 수 없어요 | Em đã bảo cô ấy sẽ cảm động mà. Không thể không cảm động. Anh ấy nhớ từng lời nhận xét vô tư của tôi. |
[베니타] 무심코 던졌던 그런 작은 말들을 | Anh ấy nhớ từng lời nhận xét vô tư của tôi. Anh ấy tự mình chuẩn bị mọi thứ… |
다 자기가 준비했다는 게 | Anh ấy tự mình chuẩn bị mọi thứ… |
사실, 어제 조금 그런 게 많이 느껴졌어요 | Thú thật, hôm qua việc đó đã làm tôi rất xúc động. |
결혼도 다시 생각을 할 수 있게 | Anh ấy là người khiến tôi phải xem xét lại về hôn nhân. |
좀, 해준 사람인 거 같아서 | Anh ấy là người khiến tôi phải xem xét lại về hôn nhân. |
[세윤] 와, 진짜? | - Thật sao? - Chà, tuyệt quá! |
[지혜] 와, 대박! | - Thật sao? - Chà, tuyệt quá! |
[사람들의 박수와 환호] | |
오! | |
[출연진의 웃음] | |
- 이거 나왔다, 이거 - [지원] 아, 잘 됐다 | - Thật tuyệt. - Anh ấy đã làm thế này. |
[지혜] 이거 나왔어 이거, 이거, 이거, 이거 | - Thật tuyệt. - Anh ấy đã làm thế này. THỂ HIỆN NIỀM VUI VỚI CẢ CƠ THỂ |
[세윤] 제롬은 저런 리액션 옛날에 | THỂ HIỆN NIỀM VUI VỚI CẢ CƠ THỂ Việc đó làm anh nhớ đến anh ấy thời Studio of Love. |
- 사랑의 스튜디오 - [지혜] 어, 옛날에… | Việc đó làm anh nhớ đến anh ấy thời Studio of Love. Lâu lắm rồi. |
- 그런 리액션인데? - [지혜] 어, 옛날 | - Giống đấy. - Kiểu: "Đây rồi!" CỬ CHỈ THẾ HỆ X |
[흥미로운 음악] | CỬ CHỈ THẾ HỆ X |
[베니타] 그래서 뭐 그런 얘기 많이 했어요 | Nên chúng tôi chủ yếu nói về những việc như: |
진짜 재혼하면 결혼식 할 거냐 말 거냐 | Nên chúng tôi chủ yếu nói về những việc như: "Nếu tái hôn, anh/em sẽ làm đám cưới chứ?" |
그리고 뭐 '자녀 계획은 어떠냐?' | Và những kế hoạch tương lai về việc có con. |
뭐, 이런 거는 그냥 진짜 | Những chủ đề như vậy thực sự… Đương nhiên, chúng tôi đã nêu ra. |
그냥 자연스럽게 할 수 있는 얘기들이어서 | Những chủ đề như vậy thực sự… Đương nhiên, chúng tôi đã nêu ra. |
그런 거는 얘기했던 거 같애요 | Đó là những việc chúng tôi đã nói tới. |
저는 애기 좋아해서 | Tôi thực sự thích em bé. |
어, 베니타 씨도 이제 나이도 조금 있으니까 | Và Benita hiện đã ở một độ tuổi nhất định |
뭐, 입양도 생각도 하니까, 저도 | nên nhận con nuôi là lựa chọn mà tôi đang cân nhắc. |
괜찮, 베니타 씨도 입양 괜찮다고 하면 | Nếu Benita nói cô ấy đồng ý làm vậy. |
[출연진의 호응] | ĐÃ QUYẾT ĐỊNH CÓ CON RỒI Ư? |
- 벌써? - [오스틴] 오! | Quyết định rồi à? |
[지원의 감탄] | |
제롬 오빠랑 결혼해서 애를 낳으면 | Nếu tôi cưới Jerome và có con với anh ấy, |
잘 키울 것 같애서 | tôi nghĩ anh ấy sẽ chăm con. |
'아, 저런 사람이면' | Nếu sống với một người như thế, |
- '애를 낳아서 좀 이렇게' - [반짝이는 효과음] | tôi thực sự có thể sinh con và sống hạnh phúc. |
'행복하게 살 수 있을 것 같다'라는 | tôi thực sự có thể sinh con và sống hạnh phúc. |
생각은 조금 가끔 했던 것 같아요 | Đôi khi tôi đã nghĩ về việc đó. |
[지혜] 맞아요, 맞아요 진짜 좋은 아빠일 거야 | Phải. Chị chắc chắn cậu ấy sẽ là ông bố tuyệt vời. |
그… | À… |
[차분한 음악] | |
아니, 웃을 일이 많이 없었었는… | Tôi không có nhiều chuyện để vui cười. |
없었었는데 | Tôi không có nhiều chuyện để vui cười. |
계속 일만 하고 약간, 어 | Tôi chỉ biết đến công việc và sống một cuộc sống buồn tẻ, ảm đạm. |
되게 건조한 삶을 살다가 | Tôi chỉ biết đến công việc và sống một cuộc sống buồn tẻ, ảm đạm. Tháng này giống như niềm hi vọng trong cuộc đời ảm đạm đó của tôi. |
정말 이렇게 단비 같은 | Tháng này giống như niềm hi vọng trong cuộc đời ảm đạm đó của tôi. |
어, 단비 같은 한 달이었던 것 같아요 | Tháng này giống như niềm hi vọng trong cuộc đời ảm đạm đó của tôi. |
- [세윤, 지혜의 호응] - 그래서 | - Tôi hiểu rồi. - Phải. |
되게 고맙다고 얘기하고 싶었어요 | Tôi muốn cảm ơn anh ấy vì điều đó. |
[영어로] 우리 오래오래 사랑하기로 하자 | Chúng ta có thể yêu nhau thật lâu |
무슨 일이 있더라도 | và dù có chuyện gì xảy ra thì em vẫn ở bên anh. |
네가 내 옆에 있을 거잖아 | và dù có chuyện gì xảy ra thì em vẫn ở bên anh. |
서로 기저귀도 갈아 줄 수 있을 거야 | Và chúng ta có thể thay bỉm cho nhau. |
[출연진의 웃음] | |
[베니타의 코 훌쩍이는 소리] | |
[세윤이 한국어로] 자 '돌싱글즈 '시즌 4 | Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4. Đã có đôi đầu tiên. |
첫 번째 공식 커플입니다 제롬, 베니타 커플 | Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 4. Đã có đôi đầu tiên. Xin chúc mừng Jerome và Benita. |
- 축하드립니다 - [지혜의 환호성] | Xin chúc mừng Jerome và Benita. - Chúc mừng! - Em rất mừng cho họ. |
[혜영] 축하해요 | - Chúc mừng! - Em rất mừng cho họ. |
- [지혜] 너무너무 기뻐요 - [오스틴] 와! | - Chúc mừng! - Em rất mừng cho họ. - Họ thật đẹp đôi. - Chị rất mừng. |
- [지원] 너무 보기 좋아요 - 네, 너무너무 기뻐요 | - Họ thật đẹp đôi. - Chị rất mừng. |
베니타도 신중한 성격이잖아요 | Benita là người thực sự cẩn thận. |
근데, 아, 이번 결정으로 제 생각에는 | Nhưng cá nhân chị nghĩ quyết định này có thể khiến chúng ta |
- [지혜] 응 - [빛나는 효과음] | Nhưng cá nhân chị nghĩ quyết định này có thể khiến chúng ta - có đôi vợ chồng thứ hai. - Đúng thế! |
제2의 결혼 커플이 나오지 않을까? | - có đôi vợ chồng thứ hai. - Đúng thế! |
- 왠지, 왠지 - [혜영의 호응] | Vì lí do nào đó, em có cảm giác… |
- 약간 - [혜영] 응 | Vì lí do nào đó, em có cảm giác… |
연락해 보면 애기가 있을 수도 있을 것 같애 | Nếu giờ chúng ta liên lạc với họ, - họ có thể có con rồi. - Giờ ư? |
- [혜영] 지금? - [오스틴] 벌써? | - họ có thể có con rồi. - Giờ ư? - Đã có rồi? - Có rồi ư? |
[세윤] 벌써? | - Đã có rồi? - Có rồi ư? |
[놀라며] 나 약간 며칠 전에 태몽 하나 꾼 거 있는데 | - Mấy hôm trước chị có giấc mơ lạ lắm. - Đợi tí. |
[세윤] 가만있어 봐 | - Mấy hôm trước chị có giấc mơ lạ lắm. - Đợi tí. |
- [아리송한 효과음] - 미국에서 결혼해도 우리 | Dù họ kết hôn ở Mỹ thì chúng ta cũng nên đến dự nhỉ? |
가야겠지? | Dù họ kết hôn ở Mỹ thì chúng ta cũng nên đến dự nhỉ? |
- [세윤] 가서 축하해 주자 - [혜영] 그래 | - Chúng ta hãy đi chúc mừng họ. - Ừ, ta sẽ đặt phòng khách sạn. |
예약, 방 하나에 호텔 하나… | - Chúng ta hãy đi chúc mừng họ. - Ừ, ta sẽ đặt phòng khách sạn. |
- 일단 초대를 해야 가죠 - [익살스러운 음악] | Chúng ta phải được mời đầu tiên. |
- [세윤] 아, 맞네 - [혜영] 맞아 | - Đúng vậy. - Anh nói đúng đấy. |
[지혜] 아, 맞다 | - Đúng vậy. - Anh nói đúng đấy. |
- [지혜] 맞네 - 갔는데, '어, 누구?' | - Đúng vậy. - Họ có thể hỏi: "Anh là ai?" |
- [익살스러운 효과음] - [오스틴의 웃음] | - Đúng vậy. - Họ có thể hỏi: "Anh là ai?" - "Tại sao? Sao anh lại đến đây?" - Có lẽ chúng ta cần giấy mời để vào dự. |
'여긴 왜? 여긴 어쩐 일로?' | - "Tại sao? Sao anh lại đến đây?" - Có lẽ chúng ta cần giấy mời để vào dự. |
[지혜] 초대장 없으면 못 들어갈 수도 있어 | - "Tại sao? Sao anh lại đến đây?" - Có lẽ chúng ta cần giấy mời để vào dự. - "Anh bay từ…" - "Sao anh lại ở đây?" |
[지원] 비행기까지 타고 갔는데 | - "Anh bay từ…" - "Sao anh lại ở đây?" |
[세윤] '어떻게 오신 거예요?' [웃음] | - "Anh bay từ…" - "Sao anh lại ở đây?" CÓ TIN VUI, HÃY MỜI CHÚNG TÔI |
[새소리] | HÀN QUỐC |
[차분한 음악] | CÔNG VIÊN HỒ DONGTAN |
[혜영] 아, 여기 | JIMI - HEE JIN QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG - Cặp đôi này. - Jimi và Hee Jin. |
[오스틴] 아, 지미, 희진 | - Cặp đôi này. - Jimi và Hee Jin. |
[띠링 울리는 효과음] | VÀ JIMI CŨNG THẾ |
아, 저는 제일 걱정되는 게 | Em lo nhất về khoảng cách ảnh hưởng đến việc ra quyết định của họ. |
롱디 때문에 안 선택하는 거 | Em lo nhất về khoảng cách ảnh hưởng đến việc ra quyết định của họ. |
[지원] 근데 난 그걸 지미가 | Nhưng anh nghĩ Jimi đã xoa dịu nỗi lo lắng của cô ấy. |
- 바꿨다고 생각해요 - [혜영의 목기침] | Nhưng anh nghĩ Jimi đã xoa dịu nỗi lo lắng của cô ấy. |
- 난 몰라 이거 될 것 같애 - [혜영] 응 | Không biết nữa nhưng anh có cảm giác tốt. |
[지미] 지난 두 달 동안 | Trong hai tháng qua, anh có rất nhiều điều phải cảm ơn em. |
- [희진] 응 - 고마운 게 많았습니다 | Trong hai tháng qua, anh có rất nhiều điều phải cảm ơn em. |
[지미] 좋았어 | Nó thật tuyệt. |
어땠어? | Em thì sao? |
[희진] 나도 | Em cũng thế. |
[밝은 음악] | |
[혜영] 밴쿠버와 뉴욕 | {HEE JIN}, NGƯỜI PHỤ NỮ TỪ VANCOUVER Vancouver và New York. {JIMI}, NGƯỜI ĐÀN ÔNG TỪ NEW YORK |
- [반짝이는 효과음] - [지미] 제 마음을 | Nếu có ai đó làm trái tim tôi rung động, rõ ràng, tôi sẽ hành động. |
움직이는 분이 있다면 당연히 직진해야죠 | Nếu có ai đó làm trái tim tôi rung động, rõ ràng, tôi sẽ hành động. |
- [지미] 여기? - [희진] 이렇게, 이렇게 | - Ở đây? - Như thế này. |
[강사가 영어로] 위에 올리세요 | LẦN ĐẦU TIÊN HỌ NẮM TAY NHAU |
[웃음] | LẦN ĐẦU TIÊN HỌ NẮM TAY NHAU LÀ KHỞI ĐẦU KHIẾN CON TIM RUNG ĐỘNG |
[지미가 한국어로] 이렇게? | Như thế này à? |
[띠링 울리는 효과음] | CẢM XÚC CỦA HỌ ĐƯỢC TRUYỀN TẢI QUA HƠI ẤM BÀN TAY |
오빠가 나한테 먼저 손잡아 줬잖아 | Nhớ anh chủ động với em lần đầu như thế nào chứ? |
[반짝이는 효과음] | Hôm nay em sẽ chủ động trước. |
[출연진의 웃음] | VỚI ĐÔI TAY NẮM CHẶT… |
[혜영] 아, 이뻐 | Đẹp quá. |
사랑해, 너무 | Anh yêu em! ĐI 4.800 KM TỪ NEW YORK ĐẾN VANCOUVER |
- 잘 있다, 잘 있다 가요 - [희진] 잘 가 | ĐI 4.800 KM TỪ NEW YORK ĐẾN VANCOUVER Anh có thời gian tuyệt vời. |
[옅은 웃음] | HỌ TIẾP TỤC VUN VÉN TÌNH YÊU |
[속삭이며] 사랑해 | HỌ TIẾP TỤC VUN VÉN TÌNH YÊU Anh yêu em. |
- 지미가 꾸준하게 - [빛나는 효과음] | Jimi nhất quán với nhận xét "Anh yêu em". |
'사랑해'라는 말을 하네요 | Jimi nhất quán với nhận xét "Anh yêu em". |
[세윤] 그러네 | Phải. |
'어떤 결혼식을 꿈꾸는가?' | "Bạn mơ về đám cưới như thế nào?" |
'결혼을 한다면 언제 하고 싶은가?' | "Khi nào bạn muốn kết hôn?" |
[희진] 음 | CHỦ ĐỀ ĐƯỢC ĐỀ CẬP: {HÔN NHÂN} |
[의미심장한 음악] | CHỦ ĐỀ ĐƯỢC ĐỀ CẬP: {HÔN NHÂN} |
[희진의 옅은 웃음] | CHỦ ĐỀ ĐƯỢC ĐỀ CẬP: {HÔN NHÂN} |
- [물방울 떨어지는 효과음] - 동거까지만 생각 중이라고 | Em viết: "Tôi chỉ nghĩ đến việc sống chung". |
- 적으셨어요, 김희진 씨는 - [희진] 네 | Em viết: "Tôi chỉ nghĩ đến việc sống chung". - Vâng. - Đó là câu trả lời của Hee Jin. |
[희진] 네 | - Vâng. - Đó là câu trả lời của Hee Jin. |
좀 두려운 건 있는 거 같애 | Em nghĩ em vẫn còn sợ. |
결정은 잘 내렸어? | Em quyết định tốt chứ? |
- 응 - [지미] 음 | Vâng. |
- 떨리네 - [희진] 응 | - Anh thấy lo đấy. - Vâng. |
안 떨릴 줄 알았는데 떨린다 | Em tưởng mình sẽ không lo lắng nhưng giờ thì có. |
- [혜영] 엄청 떨리지 - [지혜] 그치 | {THỜI KHẮC QUYẾT ĐỊNH CUỐI} - Sao mà không lo chứ? - Dĩ nhiên rồi. |
[오스틴] 네, 떨리지 | - Sao mà không lo chứ? - Dĩ nhiên rồi. |
[혜영] 보는 우리도 떨리는데 | Nó cũng khiến ta căng thẳng. |
[의미심장한 음악] | |
[출연진의 감탄] | |
[편안한 음악] | |
[세윤, 오스틴] 지미! | - Jimi! - À, Jimi! |
[지원] 그렇지 | Đúng rồi. |
- 와 - [지혜] 한결같아요 | Anh ấy kiên định. |
최종 선택 때도 먼저 돌아섭니다 | - Như thường lệ, anh ấy hành động trước. - Jimi thực sự kiên định. |
[세윤] 지미는 진짜 한결같다 | - Như thường lệ, anh ấy hành động trước. - Jimi thực sự kiên định. |
[지미] 그런 안정적인 관계는 | Tôi không nghĩ mình từng có mối quan hệ ổn định như thế này. |
진짜 저는 처음인 것 같거든요 | Tôi không nghĩ mình từng có mối quan hệ ổn định như thế này. |
뭔가, 그냥 되게 안정적이고 편안한 느낌이 드는 사람이고 | Bằng cách nào đó cô ấy thấy rất ổn định và thoải mái. |
저희 사이가 또 | Điều đó cũng thể hiện cho mối quan hệ của chúng tôi. |
- [띠링 울리는 효과음] - 그런 관계라서 | Điều đó cũng thể hiện cho mối quan hệ của chúng tôi. |
예, 그냥, 편해요 | Tôi thấy thoải mái khi ở bên cô ấy. |
[지미] 최종 선택이 어떻게 될지 모르지만 | Tôi không biết sau này sẽ thế nào nhưng cô ấy là người tuyệt vời |
너무 좋은 사람이고 기대가 많이 되는 관계이기도 하고 | Tôi không biết sau này sẽ thế nào nhưng cô ấy là người tuyệt vời và tôi rất kì vọng vào mối quan hệ này. |
그래서 결정 내렸습니다 | Vì thế tôi đưa ra quyết định của mình. |
[리드미컬한 음악] | CÒN LẠI LÀ {QUYẾT ĐỊNH CỦA HEE JIN} |
[혜영] 아, 이제 희진 씨의 결정만 남았어요 | CÒN LẠI LÀ {QUYẾT ĐỊNH CỦA HEE JIN} Bây giờ đến lượt Hee Jin. |
[오스틴] 아, 희진 | Hee Jin. |
근데, 표정이 또 불안해 | Nhưng cô ấy có vẻ lo lắng. |
설마 | Không thể nào. |
[희진] 오빠하고 동거를 할 수 있는 그런 시간들이 | Tôi thực sự rất thích khoảng thời gian chúng tôi chung sống. |
진짜 너무 좋았거든요 | Tôi thực sự rất thích khoảng thời gian chúng tôi chung sống. |
- 근데… - [날카로운 효과음] | Nhưng… |
연애는 길게 할 수 있지만 | Từ lâu tôi cởi mở với việc hẹn hò nhưng thực sự chưa muốn kết hôn. |
'결혼은 정말 하지 말아야겠다'라는 게 | Từ lâu tôi cởi mở với việc hẹn hò nhưng thực sự chưa muốn kết hôn. |
안 굽혀졌었어요, 생각이 | Tôi không thể thỏa hiệp suy nghĩ của mình về việc đó. |
- [차분한 음악] - 어, 연애 때부터 | Thú thực, ngay cả khi chúng tôi hẹn hò, có một số xung đột đã xảy ra |
사실, 어… 고부갈등이 조금 있었어 | Thú thực, ngay cả khi chúng tôi hẹn hò, có một số xung đột đã xảy ra giữa mẹ chồng và tôi. CUỘC HÔN NHÂN CỦA HEE JIN RẮC RỐI |
[지미] 그 생각도 해 봐야지 어디 살지 | Chúng ta cũng nên suy nghĩ về điều đó. |
'동부'인지, '서부'인지 | Đó sẽ là Bờ Đông hay Bờ Tây? |
되게 진짜 현실이잖아 | Đó là thực tế, anh biết mà. |
내가 되게 좋아하는 사람을 잃게 되는 거, 그런 두려움도 | Em nghĩ có nỗi sợ mất đi một người mà em thực sự thích. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - 조금 있는 거 같아 | Em nghĩ có nỗi sợ mất đi một người mà em thực sự thích. |
- [지미] 응 - 아니, 많이 있는 거 같아 | Em nghĩ em thực sự sợ hãi. |
그니까 그런 거를 | Vì thế em… em không muốn lại rơi vào hoàn cảnh đó. |
안, 그렇게 안 가고 싶으니까 | Vì thế em… em không muốn lại rơi vào hoàn cảnh đó. |
'동거를 하면 그런 일이 안 일어나겠지' | "Nếu chúng ta chung sống, chuyện đó sẽ không xảy ra nhỉ?" |
라는 생각이 머릿속에 좀 많은 거 같아 | "Nếu chúng ta chung sống, chuyện đó sẽ không xảy ra nhỉ?" Đó là điều em đang suy nghĩ. |
저한테 솔직하게 표현하기로는 | Anh ấy từng thành thật nói với tôi… |
'진지하게 만나고 싶다' 라고 표현을 해 줬었어요 | Anh ấy bày tỏ rằng muốn nghiêm túc với tôi. |
[희진] 근데 그 결과가 | Nhưng anh ấy nói hi vọng kết quả của việc đó sẽ là hôn nhân. |
'결혼까지 이어졌으면 좋겠다라는 마음이 있다' | Nhưng anh ấy nói hi vọng kết quả của việc đó sẽ là hôn nhân. JIMI CHẮC CHẮN VỀ HÔN NHÂN |
라고 솔직하게 얘기를 해 줬었거든요 | JIMI CHẮC CHẮN VỀ HÔN NHÂN Anh ấy đã chân thành nói thế với tôi. |
끊임없이 | Anh ấy luôn kiên định bày tỏ sự chân thành của mình với cô |
진심을 보여줬던 거야, 그치? | Anh ấy luôn kiên định bày tỏ sự chân thành của mình với cô |
불안해하는, 그치? 그 마음 알면서 | vì anh ấy biết cô thấy lo lắng thế nào. |
[놀라며] 저게 사랑이지 | Đó chính là tình yêu. |
[지혜] 희진의 선택이 남아 있는 거거든요 | Quyết định của Hee Jin vẫn chưa được tiết lộ. |
[희진] '아, 정말 신중하게 내가 선택을 해야 되겠구나' | "Mình phải quyết định thật cẩn thận." |
라는 무게감으로 고민을 하고, 저는 | Tôi đặt nặng suy nghĩ đó để hướng mình đưa ra quyết định. |
결정을 한 거였었거든요 | Tôi đặt nặng suy nghĩ đó để hướng mình đưa ra quyết định. |
[희진] 결혼에 대한 고민도 | HEE JIN THẬN TRỌNG TRƯỚC KHI ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH |
'신중하게 생각할 필요가 있겠구나' | HEE JIN THẬN TRỌNG TRƯỚC KHI ĐƯA RA QUYẾT ĐỊNH "Lo ngại của mình về chuyện kết hôn cần được xem xét lại cẩn thận." |
라는 생각이었어요 | "Lo ngại của mình về chuyện kết hôn cần được xem xét lại cẩn thận." Tôi đã nghĩ như thế. |
[분위기 있는 음악] | |
- [의미심장한 효과음] - [출연진의 환호] | "HEE JIN MUỐN TIẾP TỤC MỐI QUAN HỆ NÀY" |
- [따뜻한 음악] - [출연진의 환호] | |
- 아, 잘했다 - [지혜] 그래, 잘됐다 | - Mừng cho họ! - Thật tuyệt vời. |
[지원] 야, 우리 이러다 중매 프로 | Với đà này, ta có thể trở thành chương trình mai mối. |
- [익살스러운 효과음] - 되는 거 아니에요? | Với đà này, ta có thể trở thành chương trình mai mối. |
[혜영] 맞아 중매 프로야, 우리 | - Đúng là thế mà. - Rồi mà. |
[지혜] 우리 중매 프로그램이에요 | - Đúng là thế mà. - Rồi mà. NƠI HOT NHẤT CHO TÌNH YÊU |
- [세윤] 아, 다행이다 - [지원] 와! | - Nhẹ cả người. - Chà. |
- [지미] 가자 - [희진의 웃음] | Lại đây nào. Anh sẽ đối xử tốt với em. |
내가 잘할게 | Lại đây nào. Anh sẽ đối xử tốt với em. |
- 수고 많았어 - [희진] 응 | - Em làm tuyệt lắm. - Vâng. |
- [지미] 응, 응 - [희진] 응 | Anh cũng thế. |
- 진짜 고생 많았어, 오빠 - [지미의 웃음] | Anh làm tuyệt lắm. |
- 아… - [희진] | Cảm ơn anh rất nhiều. |
[희진의 호응] | - Cảm ơn em. - Vâng. |
[오스틴] 진짜 러블리한 커플 같아요 | Họ thực sự có vẻ giống một đôi đang yêu. |
당연히 지미 씨가 가장 큰데요 | Tất nhiên, Jimi là nhân tố lớn nhất. |
지미 씨 다음으로 | Ngoài Jimi, |
양가 부모님을 뵙고 | tôi nghĩ suy nghĩ của tôi thay đổi nhiều khi chúng tôi gặp bố mẹ nhau. |
좀 많이 바뀐 거 같아요 마음이 | tôi nghĩ suy nghĩ của tôi thay đổi nhiều khi chúng tôi gặp bố mẹ nhau. |
- 네가 지금 가장 큰 행복을 - [물방울 떨어지는 효과음] | Chỉ cần nghĩ rằng con đang trên con đường tìm kiếm hạnh phúc lớn nhất của mình. |
지금 찾아가고 있다고 생각을 하고 | Chỉ cần nghĩ rằng con đang trên con đường tìm kiếm hạnh phúc lớn nhất của mình. |
- 안녕하세요 - [지미 부] 아유 | VÀ CUỘC GỌI NGẮN NHƯNG NGỌT NGÀO VỚI BỐ MẸ CỦA JIMI |
[지미] 희진이에요, 희진이 | VÀ CUỘC GỌI NGẮN NHƯNG NGỌT NGÀO VỚI BỐ MẸ CỦA JIMI - Chào bác ạ. - Là Hee Jin. |
- [지미 부의 웃음] - 되게 좋아하신다 | Bác ấy rất vui mừng. |
[지미] 왜? | Tại sao vậy? |
- [지미] 왜 그래? - [희진] 아, 좋아 가지고 | - Sao thế? - Em vui thôi. |
[지미] 뭐가? [웃음] | Ý em là gì? Sao em lại khóc? |
뭐가? 왜 울어? | Sao em lại khóc? |
- [희진] 어? - [지미] 왜 그래? | - Sao thế? - Không, em thấy vui thôi. |
[희진] 아니, 좋아서 | - Sao thế? - Không, em thấy vui thôi. |
이번 동거생활을 통해서 | Qua thời gian chung sống này, |
결혼에 대한 생각이 | tôi nghĩ suy nghĩ của tôi về hôn nhân đã tăng từ 0% |
어, 0%에서, 씁 | tôi nghĩ suy nghĩ của tôi về hôn nhân đã tăng từ 0% |
- [띠링 울리는 효과음] - 6, 70%까지는 | lên khoảng 60 đến 70%. |
올라온 것 같아요 | lên khoảng 60 đến 70%. |
- [밝은 음악] - [세윤] 이야 | lên khoảng 60 đến 70%. Hay quá! |
여기는 부모님 만나고 | Việc gặp bố mẹ cô ấy và có cuộc điện thoại đó |
이렇게, 통화하고 이게 굉장히 큰 도움이 | Việc gặp bố mẹ cô ấy và có cuộc điện thoại đó - đã giúp cô ấy theo cách rất tuyệt. - Đúng thế. |
- [혜영] 응, 컸어 - [지혜] 됐었던 거 같아요 | - đã giúp cô ấy theo cách rất tuyệt. - Đúng thế. |
[오스틴] 네, 맞아요 | - đã giúp cô ấy theo cách rất tuyệt. - Đúng thế. |
[희진] 나 한국 떠나기 전에 | Trước khi rời Hàn Quốc, |
[지미] 응 | Trước khi rời Hàn Quốc, |
[희진] 오빠 부모님 인사드리러 갈까? | em có nên đi gặp bố mẹ anh không? |
- [지미] 군산? - [희진] 어 | - Tới Gunsan ư? - Vâng. |
- [지미] 좋지 - [희진] 좋아? [웃음] | - Nghe hay đấy. - Anh muốn thế à? |
[지미] 아니, 부모님 좋아하시겠다 | Bố mẹ anh sẽ mừng lắm. |
[지혜, 오스틴의 탄성] | - Ôi trời! - Cô ấy thay đổi rồi! |
- [혜영] 저렇게 바뀌었어 - [지혜] 어떡해! | - Ôi trời! - Cô ấy thay đổi rồi! |
다행입니다 | Đúng là yên tâm. |
잘될 거 같아 | Em ấn tượng tốt về hai người này. |
[지미] 잘해 보자, 이제부터 진짜 시작이지 | Chúng ta hãy cố hết sức. Đây mới chỉ là khởi đầu. |
- [띠링 울리는 효과음] - [희진] 기대된다 | Em rất háo hức. |
[지미의 웃음] | Em rất háo hức. |
[지미] 천천히 같이 가면 되지 | Ta sẽ cùng nhau làm thật chậm rãi. CÂU CHUYỆN CỦA JIMI VÀ HEE JIN BẮT ĐẦU TỪ BÂY GIỜ |
[세윤] 어? 어떤 사진이죠? | VÀI NGÀY SAU, ẢNH TỪ JIMI VÀ HEE JIN ĐƯỢC GỬI ĐẾN Ảnh gì cơ? |
- [편안한 음악] - [출연진의 탄성] | |
'희진아 첫 군산 방문을 축하해!' | Nó viết: "Chúc mừng chuyến thăm đầu tiên của cháu đến Gunsan, Hee Jin!" |
- [세윤] '환영해'라고 - [출연진의 감탄] | Nó viết: "Chúc mừng chuyến thăm đầu tiên của cháu đến Gunsan, Hee Jin!" |
[세윤] 와, 너무 감사하다 | - Ồ. - Trời, chắc cô ấy phải biết ơn lắm. |
감동이다 | Em xúc động quá. |
[지혜] 굉장히 따뜻한 부모님이신 거예요 | - Rõ ràng họ là những bậc cha mẹ nhân hậu. - Phải. |
[혜영] 그치 | - Rõ ràng họ là những bậc cha mẹ nhân hậu. - Phải. |
[카메라 셔터 효과음] | #HEE JIN ĐẾN GUNSAN #GẶP BỐ MẸ JIMI |
- [지원] 만났네 - [출연진의 탄성] | #HEE JIN ĐẾN GUNSAN #GẶP BỐ MẸ JIMI |
- [세윤] 식사도 하고? - [혜영] 지미 씨 부모님 | - Họ ra ngoài ăn. - Bố mẹ Jimi! |
- [지혜] 잘했다, 잘했다 - [혜영의 놀란 숨소리] | Tuyệt quá. |
[카메라 셔터 효과음] | #GẶP BÀ, BỐ MẸ HEE JIN |
[지원] 또 만났네 | #GẶP BÀ, BỐ MẸ HEE JIN Anh ấy gặp lại bố mẹ của Hee Jin. |
- 희진이네 부모님 - [세윤] 너무 착해 | Anh ấy gặp lại bố mẹ của Hee Jin. |
[오스틴] 아버지도 완전 행복해 보이는데요? | Bố cô ấy trông cũng rất vui. |
- [세윤] 응 - [혜영] 와, 여기는 뭐 | Chà, đôi này chốt hạ rồi. |
시즌 4, 두 번째 공식 커플이 탄생했습니다 | Cặp đôi thứ hai của mùa 4 đã ra đời! |
지미, 희진 커플 축하합니다 | - Xin chúc mừng Jimi và Hee Jin! - Chúc mừng! |
- [지혜] 축하드립니다 - [오스틴] 와! | - Xin chúc mừng Jimi và Hee Jin! - Chúc mừng! |
아, 우리 희진 씨도 처음에 동거만 생각했다 그래 갖고 | Lúc đầu, Hee Jin nói cô chỉ cân nhắc việc sống chung. |
- 얼마나 마음을 - [지혜] 네 | - Cô ấy làm chúng ta lo lắng quá nhỉ? - Phải. |
졸여 놨어요, 저희를, 근데 | - Cô ấy làm chúng ta lo lắng quá nhỉ? - Phải. |
지미 씨의 그 한결같은 마음이 | Nhưng tình cảm không thay đổi của Jimi… |
우리 희진 씨 마음을 돌려놔서 너무너무 좋아요 | Chị rất vui vì điều đó có vẻ đã thay đổi suy nghĩ của Hee Jin. |
[지혜] 네 그리고 군산 가서 | Phải. Và cô ấy thậm chí còn gặp gỡ bố mẹ của Jimi ở Gunsan. |
지미 부모님까지 만난 걸 보면 | Phải. Và cô ấy thậm chí còn gặp gỡ bố mẹ của Jimi ở Gunsan. |
- 아, 이 커플 또 조만간 - [혜영] 아! | Ta có thể mong tin vui trong tương lai gần. |
또 좋은 소식을 좀 기대해 봐도 될 것 같아요 | Ta có thể mong tin vui trong tương lai gần. CHÚNG TÔI NGHĨ HỌ SẼ CƯỚI… |
그럼 우리 어디로 가야 되지? 요번에? | - Ta sẽ dự đám cưới nào? - Đã thêm Gunsan vào danh sách. |
[지혜] 군산도 가야 돼 | - Ta sẽ dự đám cưới nào? - Đã thêm Gunsan vào danh sách. |
- [펀치 효과음] - [세윤] 초대를 해야 가죠 | - Họ phải mời chúng ta đã. - Đúng thế. |
[지혜] 알았어요 | - Họ phải mời chúng ta đã. - Đúng thế. Ta cần giấy mời. |
- [세윤] 초대를 해야 가지 - [지혜] 그니까 마음은 | Ta cần giấy mời. |
마음은 그렇다라고 표현을 하는 겁니다, 예 | Em chỉ muốn trong thâm tâm là mình ở đó. |
제롬, 베니타보다 이 커플가 먼저 결혼할 거 같아요 | Em nghĩ hai người này sẽ cưới trước Jerome và Benita. |
네, 오히려, 오히려 | Phải, thật bất ngờ. Đôi này có thể tiến hành nhanh hơn. |
이 커플이 더 속도가 빠를 수도 있을 거 같아요 | Phải, thật bất ngờ. Đôi này có thể tiến hành nhanh hơn. |
"시애틀" | |
[차분한 음악] | |
[혜영] 아, 여기가 문제야 | Hai người này gây lo lắng. …QUYẾT ĐỊNH CUỐI |
[리키의 숨 내쉬는 소리] | |
- 왜 이렇게 긴장했어? - [리키] 응? | Sao anh lại lo lắng như thế? |
[리키] 긴장… | Lo lắng ư? |
- 너무 고마웠어 - [하림] 응 | Anh rất biết ơn. |
음, 너 집에 같이 | Khi em để anh ở nhà em. |
- 있어 주게? 어 - [하림의 호응] | Khi em để anh ở nhà em. |
또 애들도 같이 만나서 재밌게, 진짜 놀았어 | Và anh đã có rất nhiều niềm vui với các con của em. |
응 | |
[리키] 너무 즐거웠어 | Anh rất vui. |
나도 되게 좋은 시간 보냈어 | Em cũng đã có thời gian tuyệt vời. |
[리키] 응 | Em cũng đã có thời gian tuyệt vời. |
어, 이거는 너무 궁금하다 어떻게 될 건지 | Em rất tò mò muốn biết chuyện gì sẽ xảy ra với họ. |
[제롬] 진짜, 또, 어? | VÀ MẶT ANH ẤY SÁNG LÊN SAU SUỐT THỜI GIAN LO LẮNG |
- [제롬] 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [하림] 안녕하세요 - [톰] 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- 리키, 네 - [하림] 리키? 반갑습니다 | - Ricky. - Ricky? Rất vui được gặp anh. |
[리키] 하림 씨요 | Ha Rim. |
네, 예뻐? 예뻤어요, 네 | Đẹp ư? Vâng, cô ấy rất đẹp. |
첫인상 1순위는 지금까지 | Với tôi, người gây ấn tượng đầu tiên tốt nhất là Ricky. |
- [반짝이는 효과음] - 리키였던 거 같아요 | Với tôi, người gây ấn tượng đầu tiên tốt nhất là Ricky. |
[지혜] 맞아요, 둘 다 서로 첫인상 1위였어요 | Họ chọn nhau là người gây ấn tượng đầu tiên. |
저는 | Em… |
자녀가 3명 있고요 | Em có ba đứa con. |
[정적인 음악] | HA RIM TIẾT LỘ LÀ CÔ ĐANG NUÔI 3 ĐỨA CON |
[하림의 흐느끼는 소리] | |
[하림이 영어로] 괜찮을 필요 없어 | Anh đâu cần thấy ổn với việc đó. Anh thấy không ổn cũng không sao. |
안 괜찮다고 해도 이해해 | Anh đâu cần thấy ổn với việc đó. Anh thấy không ổn cũng không sao. |
[리키] 괜찮을 거야 | Mọi việc sẽ ổn thôi. |
[리키가 한국어로] 나는 너 | Anh thật sự… |
진짜 좋아해 | Anh thực sự thích em. |
진짜 진짜 좋아해 | Anh thực sự, thực sự thích em. Được chứ? |
알았어? [웃음] | Anh thực sự, thực sự thích em. Được chứ? VÀ THÚ NHẬN CHÂN THÀNH |
이게, 음… | - Đây là thực tế nhỉ? - Vâng. |
[영어로] 이게 현실이지? | - Đây là thực tế nhỉ? - Vâng. |
- [하림이 한국어로] 응 - [리키] 칸쿤은 조금, 좀 | - Đây là thực tế nhỉ? - Vâng. - Cancún giống mộng ảo hơn. - Em biết. |
판타지 였었, 였었잖아 | - Cancún giống mộng ảo hơn. - Em biết. |
- [하림] 그러니까 - 나는 이게 더 | - Cancún giống mộng ảo hơn. - Em biết. Ừ, anh lại muốn thế này hơn. |
더 원해 | Ừ, anh lại muốn thế này hơn. TỪ NGÀY 1 CHUNG SỐNG. RICKY CHẤP NHẬN THỰC TẾ CỦA HA RIM |
[하림] 베이비 진짜 재밌어 보인다 | Trông thú vị quá, con ạ! |
[아이들의 소란스러운 말소리] | Trông thú vị quá, con ạ! NHƯ ĐỂ CHỨNG TỎ QUYẾT ĐỊNH CỦA MÌNH, ANH GẮN BÓ VỚI BA ĐỨA CON CỦA HA RIM |
[리키의 웃음과 힘든 탄성] | NHƯ ĐỂ CHỨNG TỎ QUYẾT ĐỊNH CỦA MÌNH, ANH GẮN BÓ VỚI BA ĐỨA CON CỦA HA RIM |
[리키] 애들하고 노는 게 제일 기억에 남아요, 네 | Đúng vậy, chơi đùa cùng bọn trẻ là điều đáng nhớ nhất. |
또 한 번 더 케이 케이하고 애들 같이 | Thật vui khi lại thấy Kei chơi đùa với bọn trẻ. |
놀면 좋을 거 같아요, 네 | Thật vui khi lại thấy Kei chơi đùa với bọn trẻ. |
걱정되는 거는 우리 이렇게 | Một điều anh lo lắng là… Khi chúng ta ở nhà… |
집에 이렇게 | Một điều anh lo lắng là… Khi chúng ta ở nhà… |
- 라이프스타일가? 응 - [하림의 호응] | - Cơ bản là lối sống của ta. - Vâng. |
난 조금 '깔끔'하고 '유 노'? | Anh là người gọn gàng, em biết đấy. |
- [함께 웃음] - [의미심장한 음악] | Anh là người gọn gàng, em biết đấy. |
[영어로] 누가 뭘 맡아서 해야 하는지 | Việc… Ai nên chịu trách nhiệm về việc gì? |
[한국어로] 그거 얘기한 거는 좀 좋은 거 같아 | Anh nghĩ thật tốt khi chúng ta nói về chuyện đó. |
[영어로] 난 그저 현실적이고 싶은 거지 | Anh chỉ thực tế thôi, em biết chứ? Anh chỉ đang… |
[한국어로] 오빠는 책임감 얘기만 하잖아 | Ta chỉ nói về trách nhiệm của mình. |
- [리키가 영어로] 책임감? - 맞아 | - Trách nhiệm à? - Vâng. |
[한국어로] 근데 나는 하루하루가 책임감이거든 | Đó là thứ em đối mặt ngày này qua ngày khác. Nhưng nếu anh tiếp tục nói về trách nhiệm… |
- 또 책임감 얘기하면은 - [리키의 호응] | Nhưng nếu anh tiếp tục nói về trách nhiệm… - thì thật mệt mỏi. - Được, anh hiểu. |
- [리키] 오케이, 이해해 - [하림] 진짜 지치거든? | - thì thật mệt mỏi. - Được, anh hiểu. SUY NGHĨ THỰC TẾ CỦA RICKY {LÀ GÁNH NẶNG ĐỐI VỚI HA RIM} |
진짜 칸쿤에서와 '현실'이 너무 달라요 | Thực tế rất khác so với ở Cancún. |
응, 완전 다르죠? | Khác hẳn luôn. |
리키 씨가 책임감 얘기를 계속하고 | Ricky nói về trách nhiệm của chúng tôi, |
어, 제가 조금 답답해했었던 거 같아요 | tôi nghĩ đó là điều khiến tôi thất vọng. |
어떻게 보면 되게 이기적인 마음이죠, 제가 | Ở một khía cạnh nào đó, tôi đã rất ích kỉ. |
[지혜] 아, 그래도 잘되면 좋을 거 같은데 | - Nhưng em vẫn hi vọng họ thành đôi. - Phải. Họ có thể làm nên chuyện. |
[혜영] 그래, 또 잘될 수도 있을지도 몰라 | - Nhưng em vẫn hi vọng họ thành đôi. - Phải. Họ có thể làm nên chuyện. HỌ CÓ QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU TRONG THỰC TẾ KHẮC NGHIỆT |
[반짝이는 효과음] | HỌ CÓ QUAN ĐIỂM KHÁC NHAU TRONG THỰC TẾ KHẮC NGHIỆT |
[분위기 있는 음악] | {THỜI KHẮC QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG} |
[바람 소리 효과음] | |
- 어떻게 될까? - [혜영] 진짜 궁금하다 | Không hiểu sẽ thế nào? Chị tò mò quá. |
아, 못 보겠어, 아… | Chị không thể xem đoạn này. Ôi trời! |
[혜영] 아, 어떡해 | Ôi, lo quá. |
- [세윤] 아 - [혜영] 역시 | Đúng như mong đợi. |
[편안한 음악] | - Ricky chọn cô ấy. - Như mong đợi. |
- [세윤] 리키는 선택했어 - [혜영] 역시 | - Ricky chọn cô ấy. - Như mong đợi. |
와 | - Ồ. - Phải, chị biết mà. |
[지혜] 네 그럴 줄 알았어요, 네 | - Ồ. - Phải, chị biết mà. |
[혜영] 멋있는 남자야 | Anh chàng đáng ngưỡng mộ. |
[빛나는 효과음] | |
[리키] 더 알아보고 싶고 | Tôi muốn tìm hiểu cô ấy nhiều hơn. |
더 '진지'하게 생각하고 있고 | Tôi nghiêm túc với cô ấy. |
또 하림 씨도 되게 많이 좋아하는 마음이 있고 | Và tôi thực sự rất thích Ha Rim. |
[리키, 하림의 웃음] | |
[벨라의 말소리] | CẢM GIÁC NHƯ MỘT PHẦN CỦA GIA ĐÌNH CŨNG MANG LẠI NIỀM VUI CHO ANH |
[영어로] 하림 씨가 도장을 찍지 않으면 | Nếu cô ấy không đóng dấu, tôi sẽ chán nản hơn |
제가 더 실망할 거예요 | Nếu cô ấy không đóng dấu, tôi sẽ chán nản hơn |
왜냐면 제가 더 강하게 이끌렸으니까요 | bởi vì… biết rằng tôi có tình cảm mãnh liệt với cô ấy? |
[혜영의 힘주는 신음] | |
[한국어로] 하림 씨 그냥 가 버리지 마세요 | Ha Rim, đừng bỏ đi. |
[지원] 모르지 또 돌아설 수도 있어 | Ai biết được? Cô ấy có thể quay lại. |
- 그래, 난 돌아설 수도… - [지원] 희망이 있어 | - Ừ, cô ấy có thể quay lại. - Có hi vọng. Ta chưa biết được. |
- [지원] 몰라 - 가면 어떡하지? | - Ừ, cô ấy có thể quay lại. - Có hi vọng. Ta chưa biết được. - Cô ấy bỏ đi thì sao? - Không rõ. |
- [세윤] 나도 몰라 - 그냥 가 버리면 어떡해? | - Cô ấy bỏ đi thì sao? - Không rõ. Cô ấy bỏ đi thì sao? |
[오스틴] 여기는 잘 모르겠다 | - Đôi này khó hiểu quá. - Ôi trời! |
[혜영의 탄식] | - Đôi này khó hiểu quá. - Ôi trời! |
[잔잔한 음악] | |
[하림] 칸쿤에서는 아무런 제 환경에 책임감 없이 | Khi ở Cancún, tôi không cần nghĩ đến hoàn cảnh của mình. |
제가 제 자신을 바라보는 | Tôi chỉ cần thể hiện mình là người tự tin như thế. |
되게 떳떳한 모습을 보일 수가 있어서 | Tôi chỉ cần thể hiện mình là người tự tin như thế. |
굉장히 좋은 시간이 됐었는데 | Tôi rất thích thế. Nhưng ở đây mọi nỗi bất an của tôi đều bị phơi bày cho mọi người thấy. |
여기서는 제 모든 콤플렉스가 다 | Nhưng ở đây mọi nỗi bất an của tôi đều bị phơi bày cho mọi người thấy. |
몰아치기로 다 이렇게 보이는 거잖아요 | Nhưng ở đây mọi nỗi bất an của tôi đều bị phơi bày cho mọi người thấy. |
- [하림이 영어로] 괜찮아? - [리키] 응? | Anh ổn chứ? |
- [하림의 웃음] 괜찮아? - [리키] 응, 괜찮아 | - Anh có ổn không? - Ừ, anh ổn. |
[한국어로] 설거지 이렇게 많이 해 본 거 처음이지? | - Anh chưa bao giờ rửa nhiều bát thế nhỉ? - Cái gì? |
뭐라고? | - Anh chưa bao giờ rửa nhiều bát thế nhỉ? - Cái gì? |
- [레인이 영어로] 엄마 - [동료] 피부 미용사는… | Mẹ ơi! LÚC NÀO CÔ CŨNG PHẢI CHĂM LO CHO BA ĐỨA CON CỦA MÌNH |
[레인의 칭얼대는 울음] | LÚC NÀO CÔ CŨNG PHẢI CHĂM LO CHO BA ĐỨA CON CỦA MÌNH |
미안해요, 잠시만요 | Tôi xin lỗi. - Một giây thôi. - Được. |
[리키가 한국어로] 가자 가자, 가자 | Đi nào. |
[리키] 레인, 레인 | RICKY SẴN LÒNG Ở ĐÓ NHƯNG Reign. |
어디 아프다고? | - Đau ở đâu, Bella? - Cả cái tai ạ. |
[벨라가 영어로] 다 아파요 | - Đau ở đâu, Bella? - Cả cái tai ạ. |
[한국어로] 다? 다 아파? | Cả cái tai đau à? NHÌN RICKY BƯỚC VÀO THỰC TẾ CÔ TỪNG CHỊU ĐỰNG, |
[리키의 탄성] | NHÌN RICKY BƯỚC VÀO THỰC TẾ CÔ TỪNG CHỊU ĐỰNG, |
[하림의 흐느끼는 소리] | CÔ THẤY BIẾT ƠN {NHƯNG CÓ LỖI} |
[레인] 마미 | CÔ THẤY BIẾT ƠN {NHƯNG CÓ LỖI} Mẹ ơi! |
[하림] 리키 씨랑 연애를 하면은 | Nếu tôi hẹn hò với Ricky… |
어… | |
그냥 받기만 하는 입장이 되는 게 | Tôi luôn có thể là người nhận được. Đó là điều khiến tôi lo lắng nhất. |
그게 제일 고민이에요 | Tôi luôn có thể là người nhận được. Đó là điều khiến tôi lo lắng nhất. |
제가 거기에서 다시 | Tôi không nghĩ mình có thể cho đi nhiều như tôi nhận được từ anh ấy. |
- [바람 소리 효과음] - 받은 만큼 줄 게 | Tôi không nghĩ mình có thể cho đi nhiều như tôi nhận được từ anh ấy. |
- 없다고 생각이 들어요 - [의미심장한 음악] | Tôi không nghĩ mình có thể cho đi nhiều như tôi nhận được từ anh ấy. |
[지혜의 놀란 숨소리] 오… | Em hiểu rồi. |
[하림] 답이 보이면은 | Nếu có câu trả lời rõ ràng, tôi nghĩ chắc chắn chúng tôi có thể giải quyết. |
충분히 해결할 수 있는데 | Nếu có câu trả lời rõ ràng, tôi nghĩ chắc chắn chúng tôi có thể giải quyết. |
맨날 도움을 받고 있는 입장이 되면은 제가 | Nếu luôn được anh ấy giúp đỡ, tôi chắc chắn không phải là bạn gái bình thường đối với anh ấy. |
평범한 연애 상대가 또 안 되고요 | tôi chắc chắn không phải là bạn gái bình thường đối với anh ấy. |
[하림] 내가 혼자서 | Tôi không chắc lựa chọn đúng có phải là chịu vất vả một mình |
그냥 조금 고생하다가 아이들이 커서 연애를 하는 게 | Tôi không chắc lựa chọn đúng có phải là chịu vất vả một mình và trì hoãn việc hẹn hò tới khi bọn trẻ lớn hơn một chút không. |
맞는 선택인지 | và trì hoãn việc hẹn hò tới khi bọn trẻ lớn hơn một chút không. |
아니면 지금 진짜로 이 정도로 받고서 연애를 해도 되는 건지 | Hay liệu bây giờ tôi có thể hẹn hò khi nhận được sự hào phóng của anh ấy. |
굉장히 많이 고민을 했었어요 | Tôi đã nghĩ nhiều về việc đó. |
[오스틴, 혜영] 음 | |
[지혜의 한숨] | |
하림가 미안해서 선택 안 할 수도 있고 | Ha Rim có thể không chọn anh ấy vì cô cảm thấy có lỗi. |
- [지혜] 그럴 수 있어요 - [혜영] 아! | - Có thể đấy. - Chị hiểu. |
[지혜] 그럴 수 있어요 | - Có thể đấy. - Chị hiểu. |
[의미심장한 음악] | HA RIM SẼ QUYẾT ĐỊNH THẾ NÀO? |
- [세윤] 어떡해 - [혜영의 한숨] | Ôi trời. |
- [의미심장한 효과음] - [출연진의 탄성] | |
[부드러운 음악] | |
[출연진의 탄성] | |
- [혜영의 탄성] - [세윤] 오! | |
진짜? | Thật sao? |
오! | |
- 진짜? - [혜영] 잘됐다 | Thật sao? - Tuyệt quá! - Em đã nghi ngờ. |
[지혜] 안 될 줄 알았는데 | - Tuyệt quá! - Em đã nghi ngờ. |
그래, 저런 사랑을 주는데 어떻게 안 받아? | Sao cô có thể không đón nhận tình yêu của anh ấy? ĐÔI CHÍNH THỨC THỨ 3 RICKY VÀ HA RIM |
그래, 잘했어, 잘했어 | - Phải, cô chọn đúng rồi! - Tốt lắm! |
- [오스틴] 진짜요? - [혜영] 잘했어, 잘했어 | - Phải, cô chọn đúng rồi! - Tốt lắm! |
[분위기 있는 음악] | |
- [세윤, 지원의 감탄] - [혜영] 잘했어! | Nghĩ đúng đấy! |
[지혜] 그래, 그래, 잘했다 | - Thật tuyệt. - Chắc chắn rồi. |
그래 | - Thật tuyệt. - Chắc chắn rồi. |
[오스틴] 와 | |
[빛나는 효과음] | |
'컴 히어' | Lại đây nào. |
[혜영의 웃음] | |
- [세윤] 귀여워 - [밝은 음악] | Họ thật dễ thương. |
[혜영] 둘이 너무 잘 어울려 | Trông họ rất đẹp đôi. |
[오스틴, 세윤의 감탄] | |
[리키, 하림의 웃음] | |
[둘의 웃음] | HÀNH TRÌNH CHUNG SỐNG CỦA HỌ KHÔNG DỄ DÀNG, |
여러 가지 모습을 보니까요 | Tôi thấy nhiều khía cạnh của anh ấy. |
굉장히 제가 생각했던 것보다도 | Giờ tôi thấy anh ấy có tấm lòng bao dung hơn tôi nghĩ nhiều. |
훨씬 더 큰 사람인 거 같아요, 네 | Giờ tôi thấy anh ấy có tấm lòng bao dung hơn tôi nghĩ nhiều. |
[조든이 영어로] 이거 좀 봐요 | - Nhìn này. - Đây. Được không, Zoden? Đây. |
[리키] 여기 있어 | - Nhìn này. - Đây. Được không, Zoden? Đây. |
이 정도면 괜찮아? 자 | - Nhìn này. - Đây. Được không, Zoden? Đây. RICKY LUÔN BÌNH TĨNH KHI ĐỐI DIỆN VỚI THỰC TẾ CỦA HA RIM |
[조든의 영어 말소리] | RICKY LUÔN BÌNH TĨNH KHI ĐỐI DIỆN VỚI THỰC TẾ CỦA HA RIM |
난 말할 필요도 없이 난 이제 쟤들이 | Tất nhiên, anh nghĩ về nó như thể… |
우리 애들이라고 생각해 | có thể là con của chúng ta. |
당연히 그런 식으로 생각해 | có thể là con của chúng ta. Tất nhiên là anh nhìn nhận như thế. |
[반짝이는 효과음] | |
[하림이 한국어로] 이런 제 모습하고 생활을 보면서 | Anh ấy thấy tôi trong thời điểm tệ nhất của đời tôi. |
이렇게까지 적응을 해 주면서 | Nhưng thấy cách anh ấy thích nghi và giữ được tình cảm đối với tôi… |
저를 그래도 좋아할 수 있다면은 | Nhưng thấy cách anh ấy thích nghi và giữ được tình cảm đối với tôi… |
굉장히 큰 꿈을 그릴 거 같아요, 네 | Điều đó khiến tôi mơ ước nhiều về tương lai của chúng tôi. |
[영어로] 지금은 하림 씨가 캘리포니아로 온다고 말했어요 | Hiện tại chúng tôi đã nói về việc cô ấy sẽ đến California. |
- 네 - [혜영, 오스틴의 탄성] | - Hiểu rồi. - Vâng. |
왜냐면 제가 양육권의 절반만 가지고 있어서 | Bởi vì tôi có quyền nuôi con 50-50. |
제가 시애틀로 오면 아들을 아예 볼 수 없어요 | Nên nếu chuyển đến Seattle, tôi sẽ không được gặp thằng bé nữa. |
하림 씨는 양육권을 100% 가지고 있고 | Vì Ha Rim có toàn quyền nuôi con… |
음… 새로운 라이프스타일로 살고 싶은 마음도 있으니까 | và cô ấy sẵn sàng thử một lối sống mới, |
아래로 내려오는 게 더 맞는 것 같아요 | tôi nghĩ việc cô ấy chuyển nhà sẽ hợp lí hơn. |
음… 네 | Vâng. |
[오스틴의 긍정하는 소리] | Tất nhiên rồi. |
[한국어로] 현실적이고, 좋아 | - Anh ấy thực tế và nó tích cực. - Vâng. |
[오스틴] '예' | - Anh ấy thực tế và nó tích cực. - Vâng. |
맞는 거 같아요 | Em đồng ý về việc có lối sống mới. |
그런 '새로운' 라이프스타일 하면은 뭔가 | Em đồng ý về việc có lối sống mới. - Nó sẽ có lợi cho Ha Rim. - Ừ, thử những cách mới. |
- 하림도 바뀔 거 같아요 - [지혜] 맞아요, 새로운 | - Nó sẽ có lợi cho Ha Rim. - Ừ, thử những cách mới. |
[지혜] 예 | - Nó sẽ có lợi cho Ha Rim. - Ừ, thử những cách mới. |
[리키의 웃음소리] | |
[리키가 영어로] 농담이야 | Anh đùa thôi. |
[하림이 한국어로] 이제 다 끝났네? | - Giờ thì mọi chuyện đã kết thúc. - Kết thúc rồi. |
[리키] 이제 다 끝났네 | - Giờ thì mọi chuyện đã kết thúc. - Kết thúc rồi. |
이제 더 많이 보게 되네? | Giờ chúng ta sẽ gặp nhau nhiều hơn. |
[하림] 이제 앞으로 재미나게 연애하면 되겠다 | Giờ chúng ta có thể hẹn hò vui vẻ rồi phải không? |
- 그치? - [리키] 뭐? | Giờ chúng ta có thể hẹn hò vui vẻ rồi phải không? - Cái gì? - Chúng ta hẹn hò vui vẻ nhé. |
[하림] 재밌게 연애하면 되겠어 | - Cái gì? - Chúng ta hẹn hò vui vẻ nhé. |
- [리키] 그래, 응 - [하림] 어 | - Cái gì? - Chúng ta hẹn hò vui vẻ nhé. Ừ, làm vậy đi. |
[하림, 리키의 웃음] | CÂU CHUYỆN CỦA RICKY VÀ HA RIM BẮT ĐẦU TỪ BÂY GIỜ |
- [세윤] 아, 시애틀 좋다 - [혜영의 탄성] | Chà, Seattle thật đẹp! |
벌써 캘리포니아에 집 구한 건 아니죠? | Họ chưa tìm được chỗ ở California nhỉ? |
- 오, 그럴 수도 있겠다 - [요술봉 효과음] | Đó là một khả năng. |
그치, 시간이 이러니까 | Vì nhiều thời gian đã trôi qua. |
- 오, 너무 궁금하다 - [세윤] 아, 근데… | - Trời ạ, chị tò mò quá. - Nhưng… |
- [오스틴] 어, 궁금하다 - [지혜] 아니, 우리 | Em cũng thế. |
- 이래 놓으니까 더 궁금하네 - [지혜] 네 | - Điều đó làm ta tò mò hơn. - Phải. |
- 뒤에 어떻게 됐는지 - [혜영] 아우, 어떡해 | - Về chuyện xảy ra tiếp theo. - Chính xác! |
- [오스틴의 웃음] 진짜 - 잘 만나고 있는 건지 | - Về chuyện xảy ra tiếp theo. - Chính xác! Em tự hỏi họ còn ở bên nhau hay hôm sau là chia tay rồi! |
- [지혜] 그래 - 바로 그다음 날 깨졌는지 | Em tự hỏi họ còn ở bên nhau hay hôm sau là chia tay rồi! |
- [세윤] 자, 자, 여러분 - [지원] 네 | Em tự hỏi họ còn ở bên nhau hay hôm sau là chia tay rồi! Được rồi. - Ừ? - Ngay khi chương trình này kết thúc, |
- 이 방송이 끝나는 순간부터 - [지원] 네 | - Ừ? - Ngay khi chương trình này kết thúc, |
그들의 인스타가 열립니다 | - họ sẽ mở lại tài khoản Instagram. - Ồ, phải! |
- [혜영, 지혜의 탄성] - [경쾌한 음악] | - họ sẽ mở lại tài khoản Instagram. - Ồ, phải! |
- [지혜] 찾아봐, 찾아봐 - [세윤] 자, 자, 자 | - Chúng ta xem nhé! - Ngay đi! |
자, 구경 갑시다 | Chúng ta hãy ngó xem nào! |
[혜영의 웃음] 여러분들 가서 | Chúng ta hãy ngó xem nào! - Xin gửi bình luận tích cực và vui vẻ. - Vâng. |
- 좋은 얘기, 행복한 얘기들 - [띠링 울리는 효과음] | - Xin gửi bình luận tích cực và vui vẻ. - Vâng. |
- 많이 써 주시기 바랍니다 - [지혜, 지원] 네 | - Xin gửi bình luận tích cực và vui vẻ. - Vâng. |
자, 이제는 '돌싱글즈'가 시즌 5로 돌아옵니다 | Tình Yêu Sau Ly Hôn sẽ trở lại với mùa năm. |
새로운 사랑을 찾고 싶은 국내, 그리고 | Người ly hôn nào muốn tìm tình yêu mới, ở Hàn Quốc hay bất cứ đâu trên thế giới! |
전 세계의 돌싱 동포 여러분 | Người ly hôn nào muốn tìm tình yêu mới, ở Hàn Quốc hay bất cứ đâu trên thế giới! |
지금 바로 MBN 홈페이지에서 지원하세요 | Hãy gửi đơn đăng kí ngay đến trang web MBN. |
[영어로] '돌싱글즈' 시즌 5에서 사랑을 찾으세요 | Hãy tìm tình yêu của bạn tại Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 5. |
[한국어로] 자, 그럼 우리는 다음 시즌에서 | Chúng tôi sẽ trở lại với Mùa 5. |
- [지원] 또 만나요 - [출연진] 안녕 | - Hẹn gặp lại! - Tạm biệt! CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ ĐÓN XEM |
[부드러운 음악] | CHÚNG TÔI ỦNG HỘ NHỮNG NGƯỜI LY HÔN ĐANG CHÂN THÀNH TÌM KIẾM TÌNH YÊU |
No comments:
Post a Comment