Search This Blog



 동백꽃 필 무렵 15

Khi Hoa Trà Nở 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt] 


‪뭐 하는 새끼여, 이거?‬‪Tên khốn này là ai?‬
‪[긴장감이 고조되는 효과음]‬
‪아, 얘 진짜 어떡하지?‬‪Giờ thì sao đây?‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬ ‪어떻게 잡아 족치지?‬‪Làm sao để bắt tên khốn này?‬
‪[한숨]‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪아이, 동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪아니, 어디 갔다 오세요?‬ ‪아유, 전화도 안 받으시고, 예?‬‪Em đi đâu thế? Em còn không nghe máy nữa.‬
‪(동백)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪용식 씨‬‪- Yong Sik.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(용식)‬ ‪예?‬ ‪[용식의 당황하는 신음]‬‪- Yong Sik.‬ ‪- Gì thế?‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪아이, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬ ‪뭔데 그래요, 뭔데 그래요?‬‪Sao vậy? Có chuyện gì à?‬
‪(동백)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪우리 엄마 진짜 싫어요‬‪Em ghét mẹ. Em ghét mẹ quá.‬
‪엄마가 진짜 싫어요, 진짜‬‪Em ghét mẹ. Em ghét mẹ quá.‬
‪엄마가‬‪Anh có nghĩ‬ ‪mẹ em thật sự quay lại chỉ vì thế không?‬
‪나한테 진짜 그거를‬ ‪떼 달라고 왔을까요?‬‪Anh có nghĩ‬ ‪mẹ em thật sự quay lại chỉ vì thế không?‬
‪아이, 씨, 가 놓고‬ ‪그런 엄마가 어디 있어, 이씨‬‪Bà ấy là mẹ kiểu gì vậy?‬
‪엄마 진짜 짜증 나‬‪Bà ấy thật quá đáng.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[동백의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪저 주세요‬‪Đây.‬
‪(동백)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪무슨 복수가 이래요?‬‪Đây không phải trả thù.‬
‪아유, 씨, 내가 다 죽겠네, 정말‬ ‪골이야, 아유, 씨‬‪Sao em chỉ cảm thấy tổn thương thế này?‬
‪[함께 한숨을 쉰다]‬
‪아이, 복수를 하셨으면 후련하셔야죠‬‪Trả thù nên khiến em thỏa mãn chứ.‬
‪동백 씨가 뭘 잘못했다고 죽겠어요?‬‪Tại sao em thấy tồi tệ vì chuyện đó?‬
‪딸 버려 놓고 이제 와서‬ ‪신장 떼어 달라고 온 거면 진짜‬‪Yêu cầu em cho một quả thận‬ ‪sau khi bỏ rơi em ư?‬
‪[동백의 한숨]‬ ‪고건 진짜 엄마도 아니쥬‬‪Đúng là không thể gọi đó là mẹ được.‬
‪아니, 아니, 아니‬ ‪사람도 아니지, 응, 쯧‬‪Không, thật ra còn không thể‬ ‪gọi đó là người nữa ấy chứ.‬
‪아, 고런 막장이 어디 있냐고‬‪Thế thì sai trái quá nhỉ?‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik,‬
‪[울먹이며]‬ ‪지금 남의 엄마 욕하는 거예요?‬‪anh đang chửi mẹ em đấy à?‬
‪[용식의 한숨]‬ ‪[동백의 기가 찬 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨‬ ‪[동백이 코를 훌쩍인다]‬‪Dongbaek.‬
‪[동백의 속상한 숨소리]‬
‪동백 씨는 안 돼요‬‪Dongbaek, em không thể đâu.‬
‪뭐가요?‬‪Gì cơ?‬
‪동백 씨는, 씁‬‪Em...‬
‪(용식)‬ ‪이, 요, 쯧‬‪Ý anh là,‬
‪시스템이 남들보다는 다소간‬‪em có suy nghĩ đơn giản và hồn nhiên‬
‪단순 명료하시고요‬‪em có suy nghĩ đơn giản và hồn nhiên‬
‪투명하셔 갖고요, 쯧‬‪hơn người khác nhiều,‬
‪고, 이, 사람 미워할 사람이 못 돼요‬‪nên em không thể ghét ai được.‬
‪[용식이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪씁, 다음 생부턴 똑 부러지게 사시고요‬‪Kiếp sau hãy cương quyết hơn‬
‪이번 생에는 하던 대로 가시죠‬‪và hãy sống như em bây giờ trong kiếp này.‬
‪자, 거기 고, 고, 고깃집 어디예요?‬‪Được rồi.‬ ‪Vậy nhà hàng thịt nướng này ở đâu?‬
‪하, 진짜 우리 엄마 짜증 나‬‪Em ghét mẹ.‬
‪(용식)‬ ‪어? 어어? 아이...‬ ‪[동백이 흐느낀다]‬‪Trời ạ.‬
‪[동백이 계속 흐느낀다]‬
‪(오준)‬ ‪고깃집에선 바로 나가셨다고요‬‪Mẹ cô ấy rời nhà hàng ngay sau đó.‬
‪병원서 어머니 주민 번호 땄대유‬‪Cậu ấy lấy số đăng ký của bà ở bệnh viện.‬
‪(변 소장)‬ ‪어휴, 향미 찾아야지‬‪Cậu ấy phải tìm Hyang Mi.‬
‪동백이 엄마 찾아야지‬‪Cậu ấy phải tìm mẹ Dongbaek.‬
‪이젠 까불이까지 잡아야지‬‪Giờ còn phải bắt Tên Hề.‬
‪쟤도 참 고달퍼, 어?‬‪Cậu ấy sống không dễ dàng nhỉ?‬
‪아이고‬‪Trời ạ. Cậu ấy bị xịt hơi cay, bị đâm,‬
‪몸으로 가스총 맞어, 칼 맞어, 쯧‬‪Trời ạ. Cậu ấy bị xịt hơi cay, bị đâm,‬
‪이젠 맨손으로 불까지 꺼‬‪và dập lửa bằng tay không.‬
‪저 정도면 거진‬ ‪옹산의 타노스라고 봐야 돼야‬‪Tôi nghĩ gọi cậu ấy là Thanos của Ongsan‬ ‪cũng được đấy.‬
‪아휴, 아니, 그러면, 자‬‪Được rồi, chúng ta hãy xem xét tình hình.‬
‪지금 상황이요‬‪Được rồi, chúng ta hãy xem xét tình hình.‬
‪어...‬‪Chà...‬
‪향미 씨 없어지고‬‪Hyang Mi mất tích‬
‪어머니도 없어지고‬‪và mẹ của Dongbaek cũng vậy.‬
‪그러면 동백 씨가‬‪Thế có nghĩa là cả ngày lẫn đêm‬ ‪Dongbaek chỉ có một mình.‬
‪조석으로다가 혼자 계시네?‬‪Thế có nghĩa là cả ngày lẫn đêm‬ ‪Dongbaek chỉ có một mình.‬
‪한 명 있잖아요, 필구‬‪Thật ra cô ấy có Pil Gu.‬
‪야, 인마, 필구는 한 명이라기보단‬‪Thật ra không thể tính Pil Gu‬ ‪là một người.‬
‪점 오라고 봐야지‬‪Thằng bé giống nửa người hơn.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪안 되겄다‬‪Thế này không được.‬
‪(동백)‬ ‪예, 엄마도 없고 그냥 배달시켰어요‬‪Mẹ em không ở đây‬ ‪nên bọn em đã gọi giao hàng.‬
‪먹고 전화드릴게요‬‪Em sẽ gọi khi ăn xong.‬
‪(용식)‬ ‪쯧, 인구, 너‬‪In Gu, anh vẫn còn ăn cắp tiền‬ ‪từ máy bán hàng tự động à?‬
‪쯧, 너 요새 자판기 털어, 안 털어?‬‪In Gu, anh vẫn còn ăn cắp tiền‬ ‪từ máy bán hàng tự động à?‬
‪[어이없는 숨을 내뱉는다]‬
‪아이, 나 자판기 끊었다고요‬‪Tôi hết làm thế rồi mà.‬
‪어어, 어어? 표정이, 진짜여?‬‪Khoan, vẻ mặt đó là sao? Có thật không?‬
‪- 아, 진짜요‬ ‪- (용식) 진짜로?‬‪- Ừ, tất nhiên.‬ ‪- Thật không?‬
‪진짜!‬‪Vâng, thật đấy.‬
‪그려? 쯧‬‪Vậy sao?‬
‪그러면 기특하니께‬‪Vậy thì vì tôi tự hào về anh...‬
‪아이, 참‬
‪아휴‬
‪(용식)‬ ‪여기로 양념 한 마리‬‪Mang cho tôi ít gà nhé.‬
‪(인구)‬ ‪아이, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[스쿠터 시동음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[놀라는 신음]‬‪Ôi, trời ơi.‬
‪(동백)‬ ‪어, 깜짝이야‬ ‪[용식의 놀란 신음]‬‪Ôi, trời ơi.‬
‪어유‬
‪(용식)‬ ‪아이, 아이, 동백 씨‬‪Trời ơi, Dongbaek.‬
‪(동백)‬ ‪잠복하시는 거예요?‬‪Anh đang theo dõi à?‬
‪[용식의 당황한 신음]‬
‪저 여기 있는지 어떻게 아셨어요?‬‪Sao em biết anh ở đây?‬
‪나 닭 시킨 거는 어떻게 알았어요?‬‪Sao anh biết em đã đặt gà?‬
‪배달시켰어요‬‪Bọn em đã gọi giao hàng.‬ ‪Em sẽ gọi khi ăn xong.‬
‪예, 먹고 전화드릴게요‬‪Bọn em đã gọi giao hàng.‬ ‪Em sẽ gọi khi ăn xong.‬
‪(용식)‬ ‪아, 예, 예, 그럼 얼른 치킨 드셔요‬‪Phải, vậy ăn gà ngon nhé.‬
‪네‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng.‬
‪[멋쩍은 신음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪난 또 뭐, 식사도 못 하고 있나 했더니‬ ‪1닭을 하셨네?‬‪Em tưởng anh sẽ đói,‬ ‪nhưng có vẻ anh ăn rồi.‬
‪(용식)‬ ‪아, 이...‬‪Ừ.‬
‪저는요‬‪Anh không bao giờ bỏ bữa‬ ‪ngay cả khi bị viêm ruột.‬
‪이, 장염이 와도 밥은 꼭 먹어요‬‪Anh không bao giờ bỏ bữa‬ ‪ngay cả khi bị viêm ruột.‬
‪만사가 밥심이잖아요?‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬‪Đồ ăn là nguồn năng lượng.‬
‪[사탕 까는 소리]‬
‪(용식)‬ ‪저...‬‪Đây.‬
‪(동백)‬ ‪아, 왜 자꾸 사탕은 까 줘요?‬‪Sao anh cứ đút kẹo cho em? Em ăn đủ rồi.‬
‪몇 개째야?‬‪Sao anh cứ đút kẹo cho em? Em ăn đủ rồi.‬
‪(용식)‬ ‪이거, 이거, 이거 먹으면‬ ‪기분 좋아져요‬‪Ăn cái này giúp tâm trạng phấn chấn.‬
‪이거 계속 때려 넣고‬ ‪기운 좀 차리라고요‬‪Anh nghĩ nó có thể cho em năng lượng.‬
‪저 기운 빠질 것도 없어요‬‪Chẳng có gì làm em buồn cả, anh biết đấy.‬
‪좀 전에도 치킨 한 마리 먹었는데, 뭐‬‪Em còn ăn gà rán rất ngon lành.‬
‪엄마 버리고 와서도‬ ‪제가 치킨은 뜯고 앉았더라고요‬‪Em thèm ăn gà‬ ‪ngay cả sau khi vừa bỏ mẹ lại.‬
‪[쓴웃음]‬‪Em thèm ăn gà‬ ‪ngay cả sau khi vừa bỏ mẹ lại.‬
‪[아련한 음악]‬
‪그, 이, 동백 씨가 나빠서가 아니라요‬‪Như thế đâu biến em thành kẻ xấu.‬
‪다 그러고 사는 거지, 뭐 어떡해요?‬‪Đời là thế mà.‬
‪뭐, 인생이 뭐, 연속극도 아니고‬‪Cuộc sống không phải là phim.‬
‪뭔 일 날 때마다‬ ‪싸매고 드러누워요, 그러면?‬‪Không thể cứ có chuyện‬ ‪là nằm mãi trên giường.‬
‪그래서 다행이라고요‬‪Thế nên em thấy biết ơn.‬
‪혼자였으면‬ ‪냅다 이불 펴고 누웠을 텐데‬‪Nếu có một mình‬ ‪chắc em đã nằm trên giường mấy ngày rồi.‬
‪덕분에 그냥, 그냥저냥 살아져요‬‪Nhờ có anh, em mới sống tiếp đấy.‬
‪[웃음]‬
‪(동백)‬ ‪그, 사는 게‬‪Anh biết đôi khi‬
‪보조 배터리발로 가는 게 있잖아요‬‪chúng ta chạy bằng nguồn pin thứ hai mà.‬
‪그럼에도 아들 밥은 챙기고 싶고‬‪Em vẫn muốn bảo đảm con trai em được ăn,‬
‪그럼에도 치킨은 맛있고‬‪gà rán lại ngon,‬
‪그럼에도 용식 씨‬ ‪저녁은 걱정이 되고, 그냥‬‪và em lo không biết anh đã ăn tối chưa.‬
‪(용식)‬ ‪이, 좌우지간, 어, 이, 필구‬‪Dù sao Pil Gu cũng được ưu tiên nhất,‬ ‪rồi đến gà rán,‬
‪고다음이 치킨‬‪Dù sao Pil Gu cũng được ưu tiên nhất,‬ ‪rồi đến gà rán,‬
‪이, 고다음 보조 배터리가‬‪và sau đó là anh,‬
‪이, 저 황용식이라는 거죠?‬‪người cho em năng lượng sống.‬
‪[용식과 동백이 피식 웃는다]‬
‪[용식의 웃음]‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek, anh chắc chắn mẹ em‬
‪어머니도‬‪Dongbaek, anh chắc chắn mẹ em‬
‪저녁 잡수고 계실 거예요‬‪cũng đã ăn tối rồi,‬
‪걱정하지 말아요‬‪nên đừng lo lắng.‬
‪아니‬‪Không,‬
‪엄마는 못 먹을 거예요‬‪bà ấy sẽ không ăn đâu.‬
‪엄만 못 먹어‬‪Không thể nào.‬
‪(동백)‬ ‪내가 엄마가 돼 보니까 그렇더라고요‬‪Đó là điều em học được khi làm mẹ.‬
‪그 내리사랑이라는 게‬ ‪얼마나 얍삽하고 막강한 건지‬‪Tình thương ta dành cho con cái‬ ‪có thể rất đáng sợ đấy.‬
‪자식은 부모를 말려 죽여도‬‪Sự sống của bố mẹ bị hao mòn‬
‪부모님 장례식장에서‬‪trong khi bọn trẻ vẫn có thể‬
‪어영부영 육개장 한술은 뜨잖아요?‬‪ăn một bát súp tại đám tang của bố mẹ.‬
‪(헬레나)‬ ‪그걸 얼마에 팔게?‬‪Bà bán cái này bao nhiêu?‬
‪팔긴 뭘 팔어, 용식이 줄 것도 없는디‬‪Tôi không bán gì cả.‬ ‪Chỉ vừa đủ cho Yong Sik thôi.‬
‪(동백)‬ ‪엄마가 중국 말로도 '마마'래요‬‪Trong tiếng Trung Quốc‎ "mama" ‎cũng là mẹ.‬
‪엄마, 마마, 마더‬‪Mẹ‎, mama, mother.‬
‪다 비슷하지 않아요?‬‪Chẳng phải giống nhau ư?‬
‪무슨 주문 같은 건가 봐요‬‪Chắc là một loại thần chú rồi.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪아휴, 곰국 끓인 거를‬ ‪잘 얼렸나 모르겠네‬‪Không biết nó cấp đông súp xương bò chưa.‬
‪(동백)‬ ‪'이제부턴 덕순이, 정숙이‬ ‪동백이로 살지 말고'‬‪Em đoán câu thần chú đó‬ khiến bọn em chỉ sống như những người mẹ
‪'엄마로 살아라'‬‪thay vì là Deok Sun,‬ Jeong Suk và Dongbaek.
‪그런 주문인가 봐요‬‪thay vì là Deok Sun,‬ Jeong Suk và Dongbaek.
‪[아기가 칭얼댄다]‬
‪(동백)‬ ‪'엄마, 엄마' 소리엔 다 바보가 돼‬‪Bọn em trở thành những kẻ ngốc‬ khi được gọi là "mẹ".
‪그렇게 평생 퍼 주면서도‬ ‪그렇게 기꺼이인 걸 보면‬‪Sau khi cống hiến hết mình cho con cái,‬ bọn em vẫn muốn làm nhiều hơn nữa.
‪(종렬)‬ ‪그놈의 자식 하나가‬ ‪천만 안티보다 무섭다‬‪Cậu bé này của tôi‬ còn đáng sợ hơn triệu kẻ căm ghét tôi.
‪(승엽)‬ ‪아이, 이렇게 글로벌하게‬ ‪지원해 주는 선배가 어디 있어?‬‪Chưa từng có cựu học sinh nào‬ ‪ủng hộ nhiều thế này.‬
‪[웃으며]‬ ‪애들이 다 수지맞았쥬, 뭐‬‪Lũ nhóc này may mắn thật.‬
‪그래서 일단 제 생각에는‬‪Theo tôi,‬ ‪tôi đề cử Cha Seung U học lớp sáu,‬
‪6학년의 차승우‬‪Theo tôi,‬ ‪tôi đề cử Cha Seung U học lớp sáu,‬
‪5학년의 권준형이‬‪Kwon Jun Hyeong học lớp năm‬ ‪và Yun Ji Hyeok học lớp ba.‬
‪그리고 3학년의 윤지혁이‬‪Kwon Jun Hyeong học lớp năm‬ ‪và Yun Ji Hyeok học lớp ba.‬
‪(종렬)‬ ‪그...‬‪Anh cứ phải chọn những đứa lớp trên thế à?‬
‪꼭 고학년에서만‬ ‪찾으셔야 되는 겁니까?‬‪Anh cứ phải chọn những đứa lớp trên thế à?‬
‪애들이 싹수가 도드라지거든요‬‪Chà, chúng có vẻ rất hứa hẹn.‬
‪뭐, 자기 의지도 있고‬ ‪부모 여력도 되고‬‪Chà, chúng có vẻ rất hứa hẹn.‬ ‪Chúng có đam mê và có bố mẹ khá giả.‬
‪아이, 부모 여력 되는 애들을‬‪Tại sao tôi phải giúp người khác đi du học‬ ‪nếu họ đã khá giả rồi chứ?‬
‪제가 왜 굳이 유학을‬ ‪보내 줘야 되는 겁니까?‬‪Tại sao tôi phải giúp người khác đi du học‬ ‪nếu họ đã khá giả rồi chứ?‬
‪[공이 배트에 딱 맞는다]‬
‪듣고 보니 바른말이네요‬‪Anh nói hoàn toàn đúng.‬
‪(승엽)‬ ‪그럼 그, 5학년의 홍지담이라고...‬‪Hong Ji Dam học lớp năm thì sao?‬
‪저기, 다 됐고요‬‪Thôi bỏ đi.‬
‪1학년 강필구로 하시죠‬‪Tôi chọn Kang Pil Gu, học sinh lớp một.‬
‪필구유?‬‪Pil Gu?‬
‪저 강필구랑 결연 맺을게요‬‪Pil Gu?‬ ‪Cá nhân tôi sẽ hỗ trợ Kang Pil Gu.‬
‪[승엽의 의아한 숨소리]‬
‪그, 필구는 쪼끔 저기 한데‬‪E rằng Pil Gu không phải lựa chọn tốt.‬
‪뭐가 저기 해요?‬‪Ý anh là sao?‬
‪제가 보기엔 걔가 딱 타고났던데?‬‪Tôi nghĩ nó có năng khiếu.‬
‪잘하고 못하고를 떠나서유, 걘 안 가유‬‪Nó giỏi hay không không quan trọng.‬ ‪Nó không đi đâu.‬
‪걘 자기 엄마 두고‬ ‪전지훈련도 안 간다는 앤데‬‪Vì mẹ nó mà nó còn không đi tập huấn,‬
‪(승엽)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그 뭐, 뭔 유학을 가겄어유?‬‪nói gì đi du học chứ.‬
‪그냥 강필구로 하시죠‬‪Cứ chọn Pil Gu đi.‬
‪[승엽의 의아한 숨소리]‬
‪(승엽)‬ ‪근데 보면‬‪Vì lý do nào đó‬
‪유독 필구를 애끼시네?‬‪mà anh có vẻ thật sự quan tâm đến nó nhỉ.‬
‪필구는 내 수제자인디‬‪Nó là học trò của tôi.‬
‪[한숨]‬ ‪(승엽)‬ ‪필구 발굴은 사실상 제가 했고유‬‪Tôi là người đã phát hiện ra nó,‬
‪제가 알아서 키워 볼게유‬‪nên tự tôi sẽ đào tạo nó.‬
‪저 필구 아비입니다‬‪Tôi là bố của Pil Gu.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪제가 필구 친부라고요‬‪Tôi là bố ruột của Pil Gu.‬
‪(종렬)‬ ‪그래서 아비가‬‪Tôi phải diễn thế này‬ ‪để nó được học hành tử tế,‬
‪내 자식 유학 좀 보내고 싶어서‬ ‪이 쇼를 하는 거니까‬‪Tôi phải diễn thế này‬ ‪để nó được học hành tử tế,‬
‪스승으로서, 또 인간적으로서‬‪nên hãy làm một người tốt,‬ ‪một huấn luyện viên tốt, và giúp tôi đi.‬
‪좀 도와주십시오‬‪nên hãy làm một người tốt,‬ ‪một huấn luyện viên tốt, và giúp tôi đi.‬
‪옹산부터 메이저 리그까지‬‪Tôi sẽ đảm bảo nó vào được‬
‪제가 다 해 준다고요‬‪giải Liên đoàn Bóng chày Mỹ.‬
‪제가 라이온 킹을 키웠네유‬‪Vậy tôi đã đào tạo Vua Sư Tử tương lai ư?‬
‪[사자 포효 효과음]‬
‪(필구)‬ ‪하, 뭐, 내가 애예요?‬‪Cháu đâu phải con nít.‬
‪이런 걸로 봐줄 거라 생각해요?‬‪Cái này không giúp chú ghi điểm đâu.‬
‪게임하다가 내가 다 까먹어 줄까 봐?‬‪Chú nghĩ chơi điện tử‬ ‪sẽ làm cháu quên mọi thứ à?‬
‪절대, 네버‬‪Không đời nào. Không bao giờ.‬
‪(종렬)‬ ‪난 있잖아‬‪Cháu biết đấy,‬
‪이상하게 너랑만 있으면‬ ‪울 아빠가 그렇게 보고 싶다‬‪được ở bên cháu làm chú muốn gặp bố chú.‬
‪아, 그리고 학교 좀 오지 마요‬‪Và đừng đến trường của cháu nữa.‬
‪애들이 아저씨‬ ‪라이거스에서 잘렸다 그래요‬‪Bọn nó đang bảo‬ ‪chú bị đuổi khỏi đội Ligers đấy.‬
‪아, 넌 진짜 왜 그렇게 날 싫어하냐?‬‪Sao cháu ghét chú thế?‬
‪내가 그렇게 싫은 이유 하나만 말해 봐‬‪Cho chú một lý do hợp lý đi nào.‬
‪어떻게 하나만 말해요?‬‪Sao cháu chọn một được?‬
‪솔직하다, 그래, 참 솔직해‬‪Ừ, trung thực đấy. Cháu trung thực thật.‬
‪[게임기를 탁 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪그래, 너 지금 딱 그 표정‬‪Cái nhìn đó.‬
‪(종렬)‬ ‪내가 그 표정으로 우리 아빠‬ ‪진짜 많이 째려봤었거든?‬‪Chú đã từng lườm bố như thế.‬
‪너 나중에 그거 후회해, 정말‬‪Ngày nào đó cháu sẽ hối hận đấy.‬
‪아저씨 아빠는 아저씨를 키웠겠죠‬‪Cháu cá là dù vậy bố chú vẫn nuôi chú.‬
‪뭔 애가 또 이렇게 논리적이야?‬‪Sao cháu luôn suy nghĩ logic thế?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪어떻게 싫은 이유를 하나만 말하래?‬‪Sao chú có thể bảo cháu nói một lý do?‬
‪완전 뻔뻔하게‬‪Thật là chai mặt.‬
‪아이, 그러니까 다 말을 해 보라고‬ ‪다 말해 봐!‬‪Được rồi, vậy nói hết đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪난 아저씨가 슈퍼맨인 것도 싫고요‬‪Cháu ghét chú tham gia‬ ‪chương trình ‎Siêu nhân‎.‬
‪그거는 하차할 거고‬‪Sắp kết thúc rồi.‬
‪아저씨한텐 쫄바지만 입는‬ ‪아줌마도 있잖아요‬‪Chú ở cùng một người‬ ‪lúc nào cũng mặc quần bó.‬
‪어른들 문제는‬ ‪어른들이 알아서 할 거고‬‪Để người lớn lo chuyện người lớn đi.‬
‪아저씨한텐 누워서 똥 싸는‬ ‪애도 있으면서‬‪Chú đã có đứa con hay ị ra quần rồi,‬ ‪vậy sao còn làm phiền cháu?‬
‪나한테 왜 찝쩍대요?‬‪Chú đã có đứa con hay ị ra quần rồi,‬ ‪vậy sao còn làm phiền cháu?‬
‪누워서 똥 싸도 걔, 걔 네 동생이야‬‪Con bé ị đùn đó là em gái cháu đấy.‬
‪그리고 왜‬‪Với cả, sao chú...‬
‪나한테 사과 안 해요?‬‪không xin lỗi cháu?‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪엄마는 내가 수족구 걸려도‬‪Cả khi cháu ốm,‬
‪돈가스 튀겨 주면서도‬‪mẹ lúc nào cũng vừa xin lỗi‬
‪나한테 맨날 맨날 미안하다고 하는데‬‪vừa làm thịt cốt lết cho cháu.‬
‪(필구)‬ ‪아저씬 한 번도 사과 안 했어요‬‪Nhưng chú thì không. Chưa từng một lần.‬
‪[필구가 접시를 탁 내려놓는다]‬ ‪[한숨]‬
‪난 진짜 몰랐다니까, 내가‬‪Chú thực sự không biết.‬ ‪Nếu chú biết là có cháu,‬ ‪chú đã xuất hiện trong cuộc đời cháu rồi.‬
‪널 진작에 알았다면‬ ‪너 가만두지 않았다고‬‪Nếu chú biết là có cháu,‬ ‪chú đã xuất hiện trong cuộc đời cháu rồi.‬
‪우리는요‬‪Bọn cháu bị phạt một phút‬ ‪nếu không làm bài tập về nhà‬
‪숙제 안 해 오면 반성 의자에 1분‬‪Bọn cháu bị phạt một phút‬ ‪nếu không làm bài tập về nhà‬
‪숙제 몰랐다고 하면‬ ‪반성 의자에 5분 앉아 있어야 돼요‬‪và bị phạt năm phút‬ ‪nếu nói không biết có bài tập.‬
‪[필구의 한숨]‬
‪아이, 뭐, 나 그러면‬ ‪나는 어떡하면 돼?‬‪Vậy thì chú phải làm sao?‬
‪나 뭐, 뭐, 한 100분‬ ‪앉아 있으면 돼? 그럼 돼? 어?‬‪Cháu muốn chú ngồi trong góc nhà‬ ‪100 phút à?‬
‪[한숨]‬
‪하, 쯧‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪현장은‬‪Hiện trường vụ án luôn nói thật.‬
‪반드시 말을 한다‬‪Hiện trường vụ án luôn nói thật.‬ ‪Người gọi cho‬ bên dịch vụ vệ sinh của anh đấy.
‪(용식)‬ ‪그, 너한테, 그‬ ‪청소 의뢰하던 그 번호 있잖여‬‪Người gọi cho‬ bên dịch vụ vệ sinh của anh đấy. ‪Người đó hẳn phải là chủ nhà.‬
‪그짝이 건물주겄지‬‪Người đó hẳn phải là chủ nhà.‬
‪(여자1)‬ ‪그이는 규태가 알걸?‬‪Có thể Gyu Tae biết đấy.‬
‪그, '성, 동생' 하면서‬ ‪꽤나 붙어 댕겼어‬‪Họ khá thân nhau. Họ hay đi với nhau lắm.‬
‪(용식)‬ ‪이짝으로 훑을 때는‬‪Khi anh đi từ đây,‬ ‪anh thấy cửa sổ này mở ra.‬
‪이 창문이 열려 있죠?‬‪Khi anh đi từ đây,‬ ‪anh thấy cửa sổ này mở ra.‬
‪근디 이짝으로 훑을 때는‬ ‪창문 닫혀 있죠?‬‪Nhưng khi đi theo hướng khác,‬ ‪đóng cửa rồi.‬ ‪VẬN TẢI ONGSAN‬
‪(용식)‬ ‪연쇄 살인마 정남규도‬‪Cả kẻ giết người hàng loạt Jeong Nam Gyu‬ cũng xuất hiện tại hiện trường cũ.
‪과거 자기 사건 장소에 가서‬‪Cả kẻ giết người hàng loạt Jeong Nam Gyu‬ cũng xuất hiện tại hiện trường cũ.
‪살인을 추억하며‬ ‪공백기를 버텼다고 했다‬‪Hắn chịu đựng thời gian gián đoạn‬ nhờ hồi tưởng các vụ giết người.
‪구린내를 피우는 놈들이‬‪Những kẻ bốc mùi là nghi phạm chính.‬
‪용의자다‬‪Những kẻ bốc mùi là nghi phạm chính.‬
‪(규태)‬ ‪너, 한빛학원 파지 마‬‪Đừng động vào Học viện Hanbit.‬
‪옹산에 피바람 불어‬‪Loạn cả Ongsan đấy.‬
‪(용식)‬ ‪현장은 반드시 말을 한다‬‪Hiện trường luôn cho biết gì đó.‬
‪(규태)‬ ‪내일 내 사업장으로 와‬‪Ngày mai hãy đến cửa hàng của tôi.‬
‪내가 공소 시효 자문 좀 구하고‬‪Tôi cần tham vấn‬ ‪về quy chế thời hiệu trước đã.‬
‪말을 하든가 할 테니까‬‪Rồi sẽ quyết định‬ ‪có nên nói cho cậu không.‬
‪(용식)‬ ‪토낀 놈이 구린 놈이라고 말을 한다‬‪Kẻ chạy trốn là kẻ khả nghi.‬
‪[부스럭 소리가 난다]‬
‪(용식)‬ ‪현장은 반드시 말을 한다‬‪Hiện trường luôn cho biết gì đó.‬
‪요까짓 걸 못 보냐고‬ ‪치열하게 떠들고 있을지도 모른다‬‪Chắc nó đang cười vào mặt tôi‬ vì đã không tìm ra rồi.
‪[강조되는 효과음]‬ ‪모든 사건은 세태를 반영하고‬‪Vụ án nào cũng bị tác động‬ bởi điều kiện xã hội lúc đó.
‪옹산 금타리 사태에‬‪Nhìn củ cải vàng Ongsan mà xem.‬
‪한 단에 7천 원이랴‬‪Khoảng 7.000 won một bó.‬ ‪Cũng có thể gọi chúng là củ cải vàng.‬
‪금타리여, 금타리‬‪Khoảng 7.000 won một bó.‬ ‪Cũng có thể gọi chúng là củ cải vàng.‬
‪(용식)‬ ‪금값이 된 알타리 하우스엔‬ ‪[손가락을 딱 튀긴다]‬‪Củ cải có giá siêu cao,‬
‪카메라가 달려 있을 수밖에‬‪nên dĩ nhiên‬ có máy quay an ninh gần ruộng.
‪[드르륵 끄는 소리가 들려온다]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪(용식)‬ ‪그리고 그곳엔‬‪Và ở đó...‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪아니, 쟈는...‬‪Chờ một lát.‬
‪(용식)‬ ‪아, 저, 아니, 저, 그게요‬‪Thật ra,‬
‪[벨크로를 찍 뜯으며]‬ ‪씁, 저 CCTV요‬‪Thật ra,‬ ‪không biết tôi có thể kiểm tra‬ ‪máy quay an ninh của bà không.‬
‪저 CCTV를 쪼끔 좀‬ ‪볼 수 있을까 해서 말입니다‬‪không biết tôi có thể kiểm tra‬ ‪máy quay an ninh của bà không.‬
‪(변 소장)‬ ‪용식아!‬‪không biết tôi có thể kiểm tra‬ ‪máy quay an ninh của bà không.‬ ‪Yong Sik!‬
‪(용식)‬ ‪아이, 또 왜 저랴, 또?‬‪- Anh ấy sao vậy?‬ ‪- Yong Sik!‬
‪(변 소장)‬ ‪용식아!‬‪- Anh ấy sao vậy?‬ ‪- Yong Sik!‬
‪용...‬‪Yong Sik!‬
‪용식아‬‪Yong Sik!‬
‪- 본인이 용식이?‬ ‪- (변 소장) 용식아‬‪Có phải đó là tên cậu không?‬
‪아, 예, 저, 그‬‪Vâng, tôi là Hwang Yong Sik‬ ‪của đồn Ongsan.‬
‪- 옹산 파출소 황용식이라고 합니다‬ ‪- (변 소장) 용식아‬‪Vâng, tôi là Hwang Yong Sik‬ ‪của đồn Ongsan.‬ ‪Nhân tiện,‬
‪(용식)‬ ‪저기, 다름이 아니고요‬‪Nhân tiện,‬
‪- (용식) 24일 날 밤의 녹화분을요‬ ‪- (영심) 용식 씨‬‪đó là đoạn phim từ ngày 24...‬ ‪Yong Sik, chúng tôi nghĩ rằng‬
‪(여자2)‬ ‪우리는 쭉정이 한 포기에도‬ ‪다 이유가 있다고 봐요‬‪Yong Sik, chúng tôi nghĩ rằng‬ ‪chuyện gì xảy ra trên đời này‬ ‪cũng đều có lý do.‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪내 곁에 일어나는 모든 범사를‬‪Sao ạ?‬ ‪Nếu cậu nghĩ mọi thứ xảy ra‬
‪사필귀정이자 업보로 보면‬‪là kết quả của một thứ khác‬
‪인생에 억울할 일은 없지‬‪thì chúng đều có vẻ hợp lý.‬
‪[변 소장의 가쁜 숨소리]‬
‪[연신 가쁜 숨을 내뱉는다]‬
‪내가 이 이치를‬ ‪우리집 누렁이 덕에 배웠어요‬‪Cậu thấy đấy,‬ ‪tôi học được điều đó từ chó của tôi.‬
‪영심아‬‪Yeong Sim.‬
‪(변 소장)‬ ‪영심이네 마늘밭에나 가 봐‬‪Đến ruộng tỏi nhà Yeong Sim.‬ ‪Sao tôi phải quan tâm‬ ‪chuyện chó sinh con chứ?‬
‪아니, 개가 새끼를 낳았는데‬ ‪내가 왜 가요?‬‪Sao tôi phải quan tâm‬ ‪chuyện chó sinh con chứ?‬
‪(용식)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그놈의 영심이, 영심이, 진짜...‬‪Yeong Sim chết tiệt.‬
‪[용식의 질색하는 신음]‬ ‪(덕순)‬ ‪영심이가 너 하도 안 와서‬‪Yeong Sim quyết tâm giết con‬ ‪vì con không bao giờ đến đấy.‬
‪아주 보면 죽인디야‬‪Yeong Sim quyết tâm giết con‬ ‪vì con không bao giờ đến đấy.‬
‪[못마땅한 신음]‬ ‪나 영심이네 안 가요‬‪Thôi đi! Tôi sẽ không tới chỗ Yeong Sim.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 그냥, 쫌‬‪Lo chuyện Yeong Sim đủ rồi đấy!‬
‪그놈의 좀 영심이, 영심이, 영심이! 쫌‬‪Lo chuyện Yeong Sim đủ rồi đấy!‬
‪(변 소장)‬ ‪영심이가 투서를 넣었어‬‪Yeong Sim gửi khiếu nại.‬
‪화병으로 과민성 대장염이 왔디야‬‪Bà ấy bị chứng ruột kích thích‬ ‪do căng thẳng.‬
‪[변 소장의 가쁜 숨소리]‬ ‪되로 받으면‬‪Gieo nhân nào gặt quả nấy.‬
‪말로 멕여라‬‪Gieo nhân nào gặt quả nấy.‬
‪(영심)‬ ‪저까짓 CCTV 카메라야, 뭐‬‪Nếu cậu muốn xem máy quay an ninh,‬
‪보고 싶으면 영장 가져오면 되고, 어?‬‪Nếu cậu muốn xem máy quay an ninh,‬ ‪cậu có thể đem trát đến.‬
‪(용식)‬ ‪아, 저, 그 누렁이...‬‪Vậy con chó...‬
‪[용식의 놀란 신음]‬‪Vậy con chó...‬
‪[변 소장의 당황한 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪누렁이가 쏘아 올린 작은 공도‬‪Mọi thứ bắt đầu với việc con chó...‬
‪[딸꾹질한다]‬ ‪기어이 업보로 돌아왔고‬‪cắn vào mông tôi.‬
‪[격정적인 음악]‬‪cắn vào mông tôi.‬
‪(자영)‬ ‪요즘 이혼은 옵션이죠‬‪Ngày nay ly hôn chỉ là‬ ‪một lựa chọn sống thôi.‬ ‪Đúng là gậy ông đập lưng ông.‬
‪(규태)‬ ‪인과응보는 과학이다‬‪Đúng là gậy ông đập lưng ông.‬
‪전 갔다 왔어요‬‪Tôi cũng ly hôn này.‬
‪(규태)‬ ‪내 마누라가 저렇게 폼 났었나?‬ ‪[규태의 한숨]‬‪Vợ tôi vẫn luôn ngầu như thế sao?‬
‪저렇게 잘 웃었나?‬‪Cô ấy luôn tươi cười ư?‬ ‪Một luật sư ly hôn đã ly hôn.‬
‪이혼 전문 변호사가 이혼했다면‬‪Một luật sư ly hôn đã ly hôn.‬
‪마케팅에 좋은 건가?‬‪Thế có tốt cho tiếp thị không?‬
‪[웃음]‬ ‪(규태)‬ ‪내가 감방에 간다면‬‪Nếu đi tù,‬
‪하, 저 미소도 못 보겠지?‬‪- tôi sẽ không thể thấy nụ cười đó.‬ ‪- Cô đơn không?‬
‪(의뢰인)‬ ‪안 외로워요?‬‪- tôi sẽ không thể thấy nụ cười đó.‬ ‪- Cô đơn không?‬
‪[쓴웃음 지으며]‬ ‪전 그게 제일 겁나서‬‪Đó là điều tôi sợ nhất.‬
‪외롭죠‬‪Tôi cảm thấy cô đơn. Rất cô đơn.‬
‪(자영)‬ ‪많이 외로워요‬‪Tôi cảm thấy cô đơn. Rất cô đơn.‬
‪근데 이상하게‬‪Tuy nhiên, tôi thấy ít cô đơn hơn‬ ‪so với khi còn kết hôn.‬
‪둘일 때보다 덜 외로워요‬‪Tuy nhiên, tôi thấy ít cô đơn hơn‬ ‪so với khi còn kết hôn.‬
‪허깨비 붙들고 사는 게‬‪Thật cô đơn khi sống với một người‬ ‪không thật sự có mặt ở đó.‬
‪더 외롭더라고요‬‪Thật cô đơn khi sống với một người‬ ‪không thật sự có mặt ở đó.‬
‪(의뢰인)‬ ‪[웃으며]‬ ‪근데 저, 그럼‬‪Vậy...‬
‪우리 큰이모 아들이 있는데‬‪Dì cả của tôi có một anh con trai‬
‪한 번 갔다 오기는 했는데‬ ‪애도 없고 회계사거든요?‬‪cũng đã ly hôn.‬ ‪Anh ấy không có con và là một kế toán.‬
‪(자영)‬ ‪아...‬
‪(의뢰인)‬ ‪사 자끼리 선이나 한번...‬‪Có lẽ hai người có thể...‬
‪(규태)‬ ‪여보! 여보...‬
‪여보‬‪Mình à, anh cần tư vấn.‬
‪나 좀 상담 좀 해 주지?‬‪Mình à, anh cần tư vấn.‬
‪여보‬ ‪[규태가 코를 훌쩍인다]‬
‪[동백의 헛기침]‬
‪아, 네, 저기, 저는, 그...‬‪Vâng, tôi chỉ...Cô thấy đấy...‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Sao lại hỏi tôi người phụ nữ đó ở đâu?‬
‪(성희)‬ ‪그 여자를 왜 나한테 찾느냐고요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Sao lại hỏi tôi người phụ nữ đó ở đâu?‬
‪그 여자요?‬‪Người phụ nữ đó?‬
‪(성희)‬ ‪이젠 뭐, 잠적한 척해 보게?‬‪Có phải bà ấy đang giả vờ trốn không?‬
‪그 여자가 나한테 전화하래요?‬‪Bà ấy bảo cô gọi cho tôi à?‬
‪아니, 근데, 저기‬ ‪엄마라고 하지 않으셨어요?‬‪Chẳng phải cô nói bà ấy là mẹ cô sao?‬
‪[헛웃음]‬
‪그래‬‪Vâng, nên xin hãy bảo bà mẹ yêu quý đó‬ ‪đừng diễn kịch nữa.‬
‪그 엄마한테 좀 전해 줘요‬ ‪쇼하지 마시라고‬‪Vâng, nên xin hãy bảo bà mẹ yêu quý đó‬ ‪đừng diễn kịch nữa.‬
‪(성희)‬ ‪조만간 내가 내용 증명 들고‬ ‪직접 문안드린다고, 어?‬‪Vài ngày nữa tôi sẽ đến thăm bà ấy‬ cùng với giấy xác nhận.
‪[전화가 뚝 끊긴다]‬ ‪네? 내용 증명이...‬‪Giấy xác nhận gì?‬
‪[전화가 뚜뚜 울린다]‬ ‪여보세요? 여보세요?‬‪Alô?‬
‪아니‬‪Gì...‬
‪[한숨]‬
‪아니, 이 엄마는 대체‬ ‪뭘 어쩌고 산 거야?‬‪Mẹ đang định làm gì thế?‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪(찬숙)‬ ‪동백아‬‪- Dongbaek.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (동백) 안녕하세요‬ ‪- (찬숙) 어‬‪- Dongbaek.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(찬숙)‬ ‪너 오늘 저기, 그‬‪Cô sẽ đến buổi họp hôm nay chứ?‬
‪번영회 올 거지?‬‪Cô sẽ đến buổi họp hôm nay chứ?‬
‪아, 그게 오늘이에요?‬‪Là hôm nay à?‬
‪(찬숙)‬ ‪[종이를 사락 내밀며]‬ ‪이게 오늘 안건인데‬‪Đây là chương trình hôm nay,‬
‪응, 너는 기냥‬ ‪찬성에다 손들어, 알겄지?‬‪nên chỉ cần đảm bảo cô đồng ý thôi.‬
‪아유, 네, 그, 씁, 음...‬‪Vâng.‬
‪왜? 왜, 뻘쭘해 그랴?‬‪Sao thế? Cô ngại đến à?‬
‪번영회 회장님이 회장님이시니까 좀...‬‪Tất nhiên. Người đứng đầu ủy ban là...‬
‪(찬숙)‬ ‪야‬‪Cô biết gì không? Gặp bà ấy thường xuyên‬ ‪là cách tốt nhất để giảng hòa đấy.‬
‪계속 얼굴도 봐야 맴도 풀리는 거지‬‪Cô biết gì không? Gặp bà ấy thường xuyên‬ ‪là cách tốt nhất để giảng hòa đấy.‬
‪미운 놈이, 어? 등신처럼 쭈뼛대면‬‪Thấy người mình không thích‬ ‪tỏ ra nhút nhát và ngại ngùng‬
‪그 꼬라지는 더 보기 싫은 겨‬‪còn khó chịu hơn.‬
‪제가 막 쭈뼛대는 거 같아요?‬‪Cô thấy tôi như vậy sao?‬
‪기냥 와서 미친 척 비벼댜‬‪Cứ đến và chai mặt nói chuyện‬ ‪với bà ấy thôi.‬
‪속없는 덴 장사 없어‬‪Khó mà tức giận với người làm vậy.‬
‪[나른한 음악]‬
‪[덕순이 뚜껑을 탁 내려놓는다]‬ ‪(용식)‬ ‪엄마‬‪CUA NGÂM BAEKDU‬ ‪Mẹ ơi.‬
‪아유‬
‪아휴, 아유, 아유, 아유, 아유‬ ‪아유, 아유, 아유, 아유‬
‪(덕순)‬ ‪너 술 마셨지?‬‪Con uống rượu đúng không?‬
‪으이구, 다친 놈이 술 처먹어?‬‪Con đang bị thương. Không nên uống.‬
‪하, 나 알타리 뽑다 왔어‬‪Con đã ra ngoài đồng nhổ củ cải.‬
‪뭔 알타리?‬‪Củ cải gì?‬
‪박영심 씨가, 응?‬‪Một Yeong Sim nào đó‬ ‪cứ nằng nặc muốn như thế.‬
‪은혜 갚는 누렁이를 키우더라고‬‪Một Yeong Sim nào đó‬ ‪cứ nằng nặc muốn như thế.‬
‪[놀라는 신음]‬
‪(용식)‬ ‪아이, 이게 오리여, 타조여?‬‪Trời ạ, đây là vịt hay đà điểu?‬
‪(덕순)‬ ‪이거 메칠을 그냥 꼬박 우린 겨‬‪Nồi này đã được đun nhiều ngày rồi.‬
‪이거 먹으면 새살 돋아나‬‪Ăn vài bát sẽ giúp con nhanh khỏe.‬
‪아이, 오리랑 화상이랑‬ ‪뭔 상관관계라고 또 오리를 또 잡았대?‬‪Thịt vịt liên quan gì đến tái tạo da chứ?‬
‪너 옛날에 볼거리 왔을 때도‬‪Khi con bị quai bị,‬
‪유황오리 먹고 다 나았어‬‪con đã khỏe sau khi ăn thịt vịt đấy.‬
‪참...‬
‪아유, 엄마가 얼마나‬ ‪좋은 것만 멕였으면, 어?‬‪Mẹ chăm con tốt quá‬
‪엄마 때문에 내가‬ ‪병가 한 번 없어, 병가를‬‪nên con chẳng phải nghỉ ốm bao giờ.‬
‪[용식의 헛기침]‬
‪아이고, 속상햐‬‪Trời ạ, mẹ đau lòng lắm đấy.‬
‪키울 때 숭 하나 안 지게‬ ‪키웠는데, 기냥‬‪Khi mẹ nuôi con,‬ ‪con không bao giờ bị thương.‬
‪뭐라는 겨? 엄마, 나 땜빵만 다섯 개여‬‪Thôi mà. Con có ít nhất năm vết sẹo đấy.‬
‪너‬‪Yong Sik,‬
‪엄니가 불구덩이에 있었어도‬‪nếu mẹ ở trong vụ cháy,‬
‪똑같이 구해 줬을 겨?‬‪con cũng sẽ cứu mẹ chứ?‬
‪어어? 아, 말이라고 햐?‬‪Trời ạ. Mẹ có cần phải hỏi không?‬
‪아, 뭐, 이 와중에 질투여?‬‪Đừng nói với con là mẹ đang ghen.‬
‪나 이제 분명히 말해 두는디‬‪Vậy hãy để mẹ nói cho rõ.‬
‪너‬‪Đừng bao giờ cứu mẹ‬ ‪vào những tình huống như thế.‬
‪나 구하지 마‬‪Đừng bao giờ cứu mẹ‬ ‪vào những tình huống như thế.‬
‪(덕순)‬ ‪나 구하면 아주 죽일 겨‬‪Nếu con làm thế, mẹ sẽ tự tay giết con.‬
‪(용식)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이, 참 나‬‪Thật đấy à?‬
‪(덕순)‬ ‪동백이도 구하지 마!‬‪Cũng đừng cứu Dongbaek!‬
‪너 이제 갸랑 고만햐‬‪Cắt đứt quan hệ với cô ấy ngay đi.‬ ‪Thế này là đi xa lắm rồi.‬
‪딱 여기까지만 허고 말어‬‪Cắt đứt quan hệ với cô ấy ngay đi.‬ ‪Thế này là đi xa lắm rồi.‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi,‬
‪엄마 동백 씨 좋아했잖어, 아니, 아니‬‪mẹ từng thích Dongbaek mà.‬ ‪Không, mẹ vẫn thích, phải không?‬
‪좋아하잖어, 응?‬‪Không, mẹ vẫn thích, phải không?‬
‪아, 뭐, 친구로는 콜이고‬ ‪뭐, 메느리로는 뭐, 뻰찌여?‬‪Mẹ thích như bạn bè,‬ ‪nhưng không phải con dâu?‬
‪아, 엄마, 원래 이렇게, 뭐‬ ‪얄팍한 사람이여?‬‪Mẹ luôn nông cạn thế này sao?‬
‪잉, 나 얄팍햐‬‪Ừ, mẹ là vậy đấy.‬
‪(덕순)‬ ‪백이면 백한테 다 물어봐라‬‪Hỏi bất kỳ ai trên phố xem.‬
‪불구덩이에 뛰어들고‬ ‪살인자나 쫓아댕기는 꼴을‬‪Không có bà mẹ nào trên thế giới này‬ ‪lại thích con trai mình‬
‪어느 어미가 두고 보나‬‪lao vào đám cháy‬ ‪và đuổi theo kẻ giết người.‬
‪내가 뭐, 대단한 거 바려?‬‪Mẹ đâu đòi hỏi gì nhiều.‬
‪엄마‬‪Mẹ,‬
‪나 프러포즈했어‬‪con cầu hôn Dongbaek rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아이, 뭐, 어떤 놈이‬ ‪불을 안 무서워햐?‬‪Ai cũng sợ lửa mà.‬
‪나도 아주 기냥 뜨거워 갖고‬ ‪까무러칠 뻔했는디‬‪Nóng thế cũng đủ khiến con sợ rồi.‬
‪근데 나는, 응?‬‪Nhưng dù có quay ngược thời gian,‬
‪(용식)‬ ‪돌아가도 백 번이고 천 번이고‬ ‪동백 씨 구했을 겨‬‪Nhưng dù có quay ngược thời gian,‬ ‪con vẫn sẵn sàng chạy vào‬ ‪cứu Dongbaek lần nữa.‬
‪아, 불구덩이가 안 무서운 걸 어떡햐?‬‪Con còn chẳng sợ lửa.‬
‪같이 살아야지‬‪Chứng tỏ bọn con dành cho nhau.‬
‪[헛웃음]‬‪Chứng tỏ bọn con dành cho nhau.‬
‪사람 심보 참 벨수 없지?‬‪Cảm xúc của con người‬ ‪không dễ thay đổi như thế, phải không?‬
‪네가 이랄수록, 이‬‪Con càng thế này,‬
‪자꾸 갸가 더 미워!‬‪mẹ càng ghét Dongbaek.‬
‪(찬숙)‬ ‪우리는, 응‬‪Chúng tôi...‬
‪(회원들)‬ ‪옹심이‬‪Chúng tôi...‬ ‪- Tốt.‬ ‪- Đồng ý.‬
‪(찬숙)‬ ‪그렇쥬? 응, 오늘의 1번 안건은‬ ‪[동백이 봉지를 부스럭거린다]‬‪- Tốt.‬ ‪- Đồng ý.‬ ‪Mục đầu tiên trong chương trình họp‬ ‪là về dứa.‬
‪외부 파인애플 장사 규제 촉구‬‪Mục đầu tiên trong chương trình họp‬ ‪là về dứa.‬ ‪Và thứ hai...‬
‪응, 또 2번은‬‪Và thứ hai...‬
‪오늘 특별히, 응, 동백이가‬ ‪저, 대추를 갖고 왔네‬‪Hôm nay Dongbaek đã mang ít táo đỏ đến.‬
‪박수‬ ‪[찬숙의 어색한 웃음]‬
‪예, 예, 넘어가요, 넘어가요‬‪Tiếp tục nào.‬
‪뭐, 우리 저, 회장님‬‪Này bà, bà muốn nói gì thêm không?‬
‪뭐, 따로 하실 말씀 없으세유?‬‪Này bà, bà muốn nói gì thêm không?‬
‪[헛기침]‬
‪[회원들의 헛기침]‬
‪(재영)‬ ‪어휴, 근디 여권이 갈라서니께‬‪Không khí lạnh cóng cả lại‬ ‪vì hai người đang ở hai chiến tuyến đấy.‬
‪정국이 살얼음판이네‬‪Không khí lạnh cóng cả lại‬ ‪vì hai người đang ở hai chiến tuyến đấy.‬
‪[회원들이 저마다 한숨을 내쉰다]‬‪Trời ạ.‬
‪[회원들의 웃음]‬‪Không nơi nào khác trên thế giới...‬
‪(찬숙)‬ ‪세상 어디에도 없어‬‪Không nơi nào khác trên thế giới...‬
‪[회원들이 저마다 호응한다]‬‪Không nơi nào khác trên thế giới...‬ ‪Chúng tôi là những nữ doanh nhân‬ ‪dẫn đầu chợ Ongsan.‬
‪우리는 옹산의 심장을‬ ‪이고 가는 사람들, 뭐여, 우리가?‬‪Chúng tôi là những nữ doanh nhân‬ ‪dẫn đầu chợ Ongsan.‬ ‪- Lãnh đạo Ongsan!‬ ‪- Lãnh đạo Ongsan!‬
‪(회원들)‬ ‪옹심이!‬ ‪[회원들의 웃음]‬‪- Lãnh đạo Ongsan!‬ ‪- Lãnh đạo Ongsan!‬
‪(찬숙)‬ ‪그렇지, 자, 여기 반대 있어?‬‪- Lãnh đạo Ongsan!‬ ‪- Lãnh đạo Ongsan!‬ ‪Đúng, vậy ai phản đối?‬
‪(애정)‬ ‪없어, 없어, 없어‬ ‪[회원들이 저마다 말한다]‬‪- Không phải tôi.‬ ‪- Không phải tôi.‬ ‪- Vậy...‬ ‪- Cô không bao giờ biết đâu.‬
‪(찬숙)‬ ‪혹시라도, 혹시나‬‪- Vậy...‬ ‪- Cô không bao giờ biết đâu.‬
‪- (재영) 얼레?‬ ‪- (귀련) 엄메?‬ ‪[지현의 짜증 섞인 신음]‬‪- Gì thế?‬ ‪- Hả?‬
‪- (애정) 어휴‬ ‪- (지현) 만장일치는 또 텄다니께!‬‪Không thể cho bỏ phiếu nhất trí lần nữa.‬
‪(찬숙)‬ ‪동백이 너는 뭘 알고 드는 겨?‬‪Dongbaek, cô có biết‬ ‪cô đang phản đối cái gì không?‬
‪어?‬‪Dongbaek, cô có biết‬ ‪cô đang phản đối cái gì không?‬
‪너 기냥 회장님 계속 따라 드는 거지?‬‪Cô chỉ đồng ý‬ ‪với những gì bà Deok Sun nghĩ thôi.‬
‪(동백)‬ ‪저요? 그...‬‪Tôi ư?‬
‪(재영)‬ ‪쟤 은근히 정치적이여, 응?‬‪Cô ấy cũng chính trị đấy chứ.‬
‪(애정)‬ ‪너 한번 얘기해 봐, 응?‬‪Cô ấy cũng chính trị đấy chứ.‬ ‪Vậy nói bọn tôi nghe xem.‬ ‪Tại sao cô phản đối điều này?‬
‪도대체 왜 반대인가‬‪Vậy nói bọn tôi nghe xem.‬ ‪Tại sao cô phản đối điều này?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(동백)‬ ‪그러니까 저는...‬‪- Thì tôi...‬ ‪- Nói xem.‬
‪말해 봐‬‪- Thì tôi...‬ ‪- Nói xem.‬
‪(귀련)‬ ‪쟤 지금 안건이 뭔지도 모른다니께!‬‪Cô ấy còn không biết‬ ‪ta đang nói về cái gì.‬
‪[재영의 한숨]‬ ‪너 여적지 졸고 있었잖어‬‪Cô đã ngủ gật.‬
‪- (지현) 잉?‬ ‪- (찬숙) 졸았어?‬‪Cô đã ngủ gật.‬ ‪- Phải không?‬ ‪- Tôi chỉ nhắm mắt thôi mà.‬
‪아니요, 눈만 조금 감고 있었는데...‬‪- Phải không?‬ ‪- Tôi chỉ nhắm mắt thôi mà.‬
‪- (덕순) 응‬ ‪- (재영) 어휴, 참‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Đây đâu phải trường học.‬
‪(귀련)‬ ‪여기가 핵교냐?‬ ‪[회원들의 어이없는 신음]‬‪- Không tin nổi.‬ ‪- Đây đâu phải trường học.‬
‪그런 핑계를 왜 대야?‬‪Đừng viện cớ vớ vẩn nữa‬
‪너 저, 딴소리하지 말고‬ ‪너 왜 반대인지 빨리 말해 봐, 얼렁‬‪và cho chúng tôi biết‬ ‪tại sao cô phản đối việc này đi.‬
‪그게...‬‪Chà, cô thấy đấy, tôi...‬
‪저는 그...‬‪Chà, cô thấy đấy, tôi...‬
‪왜가 왜 필요햐?‬‪Ai cần lý do chứ?‬
‪(덕순)‬ ‪기냥 내가 허벅지 찔러서 들었다‬‪Cô ấy giơ tay vì tôi huých cô ấy đấy.‬
‪뭐, 불만들 있어?‬ ‪[회원들의 한숨]‬‪Vậy thì sao?‬
‪[회원들이 저마다 말한다]‬ ‪(찬숙)‬ ‪거봐‬‪Gì thế?‬
‪그라믄!‬‪Thế nghĩa là bà được bỏ hai phiếu,‬
‪회장님만 두 표를 행사하는 건데‬‪Thế nghĩa là bà được bỏ hai phiếu,‬ ‪mà thế thì đi ngược lại‬ ‪nguyên tắc dân chủ.‬
‪그것은 민주주의의 겡우가 아니쥬‬‪mà thế thì đi ngược lại‬ ‪nguyên tắc dân chủ.‬
‪[회원들이 저마다 반대한다]‬‪- Nhỉ?‬ ‪- Chính xác!‬
‪(덕순)‬ ‪꼬우믄‬‪Chà, nếu cô thấy khó chịu,‬ ‪thì tự tìm cho mình một người bạn thân đi.‬
‪너희들도 베프 새귀어‬‪Chà, nếu cô thấy khó chịu,‬ ‪thì tự tìm cho mình một người bạn thân đi.‬
‪[회원들이 저마다 구시렁댄다]‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Thật đấy à?‬
‪동백이 너는 참 줄을 잘 섰다잉‬‪Dongbaek, cô thực sự biết chọn phe đấy.‬
‪(덕순)‬ ‪야, 기냥 야랑 나랑은‬ ‪그냥 세트로 생각햐‬‪Cứ xem hai chúng tôi là một cặp.‬
‪잉? 말하자면 일종의, 그‬ ‪거시기, 뭣이냐, 그...‬‪Cứ xem hai chúng tôi là một cặp.‬ ‪Cô biết đấy, chúng tôi giống như...‬
‪(찬숙)‬ ‪됐슈, 그만해유‬ ‪스톱이유‬‪Thế là đủ rồi. Dừng lại.‬
‪- (동백) 이, 이진, 성유리 같은 거‬ ‪- (찬숙) 뭐랴?‬‪- Bọn tôi như thành viên nhóm nhạc nữ ấy.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪델마와 루이스‬‪Thelma và Louise?‬
‪[덕순의 웃음]‬ ‪- (지현) 성유리?‬ ‪- (찬숙) 어어?‬‪Thelma và Louise?‬
‪김두한, 무옥이‬‪- Chính trị gia và cánh tay phải?‬ ‪- Thôi nào.‬
‪(덕순)‬ ‪잉, 맞어, 맞어‬ ‪[회원들의 못마땅한 신음]‬‪- Chính trị gia và cánh tay phải?‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪Giống một bạo chúa và thê thiếp hơn.‬
‪(재영)‬ ‪폭군과 희빈이다, 이씨‬‪Giống một bạo chúa và thê thiếp hơn.‬
‪- (재영) 에이, 씨‬ ‪- (회원) 아유, 정말, 저렇게...‬‪Giống một bạo chúa và thê thiếp hơn.‬ ‪Họ luôn như thế này.‬
‪[덕순의 웃음]‬
‪[귀련의 한숨]‬
‪앞으로 너희들끼리 햐‬‪Các cô có thể tự quản việc này.‬
‪(덕순)‬ ‪노인네가 껴서 뭘 한다고, 어휴‬‪Bà già này không liên quan.‬
‪- (덕순) 어휴‬ ‪- (찬숙) 아, 회장님이 이탈을 하셔유!‬‪Bà đứng đầu ủy ban mà. Không thể đi!‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(찬숙)‬ ‪일로 와유!‬‪Quay lại đây!‬
‪[회원들의 한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(동백)‬ ‪회장님, 저 안 피하시면 안 돼요?‬‪Bà Kwak, bà có thể ngừng tránh tôi không?‬ ‪Tôi muốn gây thiện cảm với bà mà.‬
‪저 점수도 따고 싶고...‬‪Tôi muốn gây thiện cảm với bà mà.‬
‪[한숨]‬
‪내 점수가 중허니?‬‪Gây thiện cảm không quan trọng.‬
‪뭣이 중헌디?‬‪Giờ cái gì mới quan trọng?‬
‪제가 가진 거 없고 애는 있고‬‪Tôi không có gì nhiều,‬ ‪và tất cả những gì tôi có là một đứa con.‬
‪진짜 탐탁지 않으시겠지만...‬‪Chắc bà không hài lòng với tôi, nhưng...‬
‪아니‬‪Không.‬
‪나는 사실 싫다‬‪Tôi ghét như thế.‬
‪싫어‬‪Tôi rất ghét.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(덕순)‬ ‪용식이가 넘의 자식 키울 생각만 혀도‬ ‪가심이 미어지고‬‪Chỉ cần nghĩ đến chuyện‬ ‪Yong Sik nuôi con người khác thôi‬ ‪là tôi đã đau lòng lắm rồi.‬
‪너 쫓아댕기다 다치는 것도‬ ‪억장이 무너져‬‪Và tôi rất đau lòng‬ ‪khi nó bị thương vì cứ lẽo đẽo theo cô.‬
‪그니께‬‪Nên cô có thể bớt làm khó tôi không?‬
‪네가 날 좀 봐주면 안 되겄니?‬‪Nên cô có thể bớt làm khó tôi không?‬
‪회장님, 근데요‬‪Nhưng mà bà Kwak,‬
‪저 용식 씨가 좋아요‬‪tôi thích Yong Sik.‬ ‪Tôi thích anh ấy rất nhiều.‬
‪많이 좋아요‬‪tôi thích Yong Sik.‬ ‪Tôi thích anh ấy rất nhiều.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪진짜, 진짜 진짜‬ ‪어떻게 해야 될지 모르게 좋아요‬‪Tôi thích anh ấy nhiều đến nỗi‬ ‪thậm chí không biết phải làm gì.‬
‪용식 씨가 너무 따뜻해서‬‪Anh ấy là người ấm áp,‬ ‪và tôi không bao giờ muốn ở một mình nữa.‬
‪다신 혼자이고 싶지도 않고...‬‪Anh ấy là người ấm áp,‬ ‪và tôi không bao giờ muốn ở một mình nữa.‬
‪우리 용식이 참 따숩고 맑지‬‪Yong Sik là đứa rất ấm áp‬ ‪và toàn tâm toàn ý.‬
‪내가 그렇게 키웠어‬‪Tôi đã nuôi nó như vậy.‬
‪(덕순)‬ ‪시상 드러운 꼴은 내가 다 보고‬‪Tôi đã dành cả cuộc đời‬
‪갸 눈에는 여쁘고‬‪để chỉ cho nó thấy‬ ‪những điều đẹp đẽ và tử tế,‬
‪맑은 것만 넣니라고‬ ‪내 평생이 다 들어갔다고‬‪để chỉ cho nó thấy‬ ‪những điều đẹp đẽ và tử tế,‬ ‪trong khi tôi thấy những thứ bẩn thỉu.‬
‪근디‬‪Vậy tại sao cô lại làm mọi thứ‬ ‪xấu đi trong mắt nó?‬
‪네가 왜 내 새끼 눈에 그늘 들게 햐?‬‪Vậy tại sao cô lại làm mọi thứ‬ ‪xấu đi trong mắt nó?‬
‪제가 용식 씨한테 그늘이에요?‬‪Tôi là cái bóng trong cuộc đời Yong Sik ư?‬
‪용식이는 너 아니면‬ ‪속 시끄러울 일이 없는 놈이여‬‪Nếu không phải vì cô thì không gì trên đời‬ ‪làm nó căng thẳng được.‬
‪(덕순)‬ ‪태평한 내 새끼랑‬ ‪심란한 네 팔자가 섞여서‬‪Không có bà mẹ nào trên đời này‬ ‪lại cảm thấy vui mừng‬
‪가문 밭에 퍼 주고 사는 거‬ ‪좋다 할 어미가‬‪khi thấy đứa con yên ổn của mình‬ ‪đi yêu một cô‬ ‪có hoàn cảnh bất hạnh‬ ‪chỉ để dành cả đời lo cho cô ta.‬
‪시상 천지에 어디 있겄니?‬‪có hoàn cảnh bất hạnh‬ ‪chỉ để dành cả đời lo cho cô ta.‬
‪(자영)‬ ‪그러니까‬‪Vậy là anh đang thử làm mọi thứ‬ ‪những gã đáng thương này làm‬
‪못난 놈들 하는 짓은‬ ‪[규태의 한숨]‬‪Vậy là anh đang thử làm mọi thứ‬ ‪những gã đáng thương này làm‬
‪빼놓지 않고 한 번씩은 했구나?‬‪ít nhất một lần.‬
‪(규태)‬ ‪아, 당신도 아시다시피, 그‬‪Như em biết rất rõ,‬
‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪내가 사람 좋아하고‬ ‪친목 좋아하니까...‬‪anh thích ở bên người khác‬ ‪và anh thích hòa nhập.‬
‪(자영)‬ ‪[코웃음 치며]‬ ‪그게 친목이야?‬‪Hòa nhập gì chứ.‬
‪아니지‬‪Không.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Không.‬
‪참, 그‬‪Vậy quy chế thời hiệu là...‬
‪공소 시효는, 저...‬‪Vậy quy chế thời hiệu là...‬ ‪Quên quy chế thời hiệu đi.‬
‪공소 시효건 뭐건 간에‬‪Quên quy chế thời hiệu đi.‬ ‪Sao bây giờ anh lại muốn đầu thú?‬
‪이제 와서 왜 자수를 하겠다는 건데?‬‪Sao bây giờ anh lại muốn đầu thú?‬
‪아니, 그‬‪Ý anh là, chuyện...‬
‪(규태)‬ ‪저...‬‪Rồi...‬
‪뜸 들이면 상담 안 해 줘‬ ‪나가‬‪Rồi...‬ ‪Em sẽ không cho anh lời khuyên‬ ‪nếu anh cứ do dự. Đi đi.‬
‪그냥, 뭐‬‪Chỉ là anh có những lý do khác nhau.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪공사다망한 사정이 있는데...‬‪Chỉ là anh có những lý do khác nhau.‬ ‪Đi ra.‬
‪(자영)‬ ‪나가‬‪Đi ra.‬
‪[착잡한 한숨]‬
‪걔가 없어졌어‬‪Cô ấy đi rồi.‬
‪누구?‬‪Ai?‬
‪그‬‪Em biết mà.‬
‪걔, 저...‬‪Cô ấy.‬
‪향미‬‪Hyang Mi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(규태)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪뭔 애가 하루아침에 없어져 갖고, 씨‬‪Cô ấy đột nhiên biến mất sau một đêm,‬
‪지금 아주 여러 사람 골치 아픈데‬‪nên cô ấy đang gây rắc rối‬ ‪cho nhiều người.‬
‪사건이 접수가 된 거야?‬‪Vụ này có được báo cáo không?‬
‪경찰이 파기 시작했어?‬‪Cảnh sát đang điều tra à?‬
‪사건?‬‪Vụ này? Vụ gì?‬
‪뭔 사건?‬‪Vụ này? Vụ gì?‬
‪당신 뭐 알아?‬‪Em có biết gì không?‬
‪[USB 인식음]‬‪BYEON BAE SU‬
‪[문이 덜커덕 열린다]‬ ‪[뛰어오는 발걸음]‬‪BYEON BAE SU‬
‪(용식)‬ ‪어휴, 아, 소장님, 소장님!‬‪Sếp Byeon,‬ ‪tại sao bà ấy đột nhiên lại mang đến?‬
‪아, 왜 갑자기 갖다줬대요? 이거예요?‬‪Sếp Byeon,‬ ‪tại sao bà ấy đột nhiên lại mang đến?‬ ‪- Là đây à?‬ ‪- Chẳng biết nữa.‬
‪아, 몰러‬‪- Là đây à?‬ ‪- Chẳng biết nữa.‬
‪그냥 트럭 몰고 와서 주고 갔어‬‪Bà ấy lái xe tải đến và đưa cho tôi.‬
‪예? 아, 참 나‬‪Hả? Trời ơi.‬
‪[웃음]‬‪Hả? Trời ơi.‬ ‪Bà ấy thấy có lỗi‬ ‪vì bắt tôi phải làm việc à?‬
‪아, 뭐, 뭐, 나 일 시켜 가지고‬ ‪뭐, 이게 마음에 걸렸대요?‬‪Bà ấy thấy có lỗi‬ ‪vì bắt tôi phải làm việc à?‬ ‪Tôi không biết!‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 몰라, 인마! 쯧‬‪Tôi không biết!‬
‪아, 그냥 너한테‬‪Bà ấy chỉ bảo tôi nói với cậu‬
‪효도하랴!‬‪hãy làm đứa con ngoan!‬
‪그 말만 전하랴‬‪Đó là điều duy nhất bà ấy nói.‬
‪예?‬‪Gì cơ? Bà Park nói vậy à?‬
‪박영심 씨가요?‬‪Gì cơ? Bà Park nói vậy à?‬
‪영심아‬‪Yeong Sim này.‬
‪이, 나여, 백두‬‪Tôi đây.‬ ‪Baekdu. Kwak Deok Sun.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪곽덕순이‬‪Baekdu. Kwak Deok Sun.‬
‪너 오늘‬‪Bà đã bắt con trai tôi nhổ củ cải à?‬
‪내 아들 알타리 뽑게 혔니?‬‪Bà đã bắt con trai tôi nhổ củ cải à?‬
‪(덕순)‬ ‪잉‬‪Vâng.‬
‪그렸구나‬‪Tôi hiểu.‬
‪응, 그려‬‪Vâng. Tôi hiểu mà.‬
‪네 사정은 알겄다‬‪Vâng. Tôi hiểu mà.‬
‪아, 근디‬‪À, bà có đi xe không?‬
‪너 운전하니?‬‪À, bà có đi xe không?‬
‪잉, 그람 지금 당장 CCTV 떠다‬‪Được, nếu là thế,‬ ‪hãy ghi lại đoạn băng an ninh‬
‪파출소 갖다줘‬‪rồi mang đến đồn cảnh sát nhé.‬
‪[영심이 빽빽거리며 말한다]‬‪rồi mang đến đồn cảnh sát nhé.‬
‪너 오늘‬‪Bà bắt đứa con trai đang bị bỏng của tôi‬
‪화상 입은 내 새끼‬‪Bà bắt đứa con trai đang bị bỏng của tôi‬
‪땡볕에서 뺑이 돌렸어‬‪làm việc cả ngày dưới nắng.‬
‪용식이‬‪Khi Yong Sik‬
‪군대 선임한테 귀퉁배기 맞았을 때‬‪bị sếp tát vào mặt khi ở trong quân ngũ,‬
‪나 군대로 닭 300마리 튀겨 간 여자여‬‪tôi đã rán 300 miếng gà‬ ‪đem đến đơn vị của nó.‬
‪용식이 뒤에 덕순이 있어‬‪Deok Sun luôn sẵn lòng vì Yong Sik.‬
‪곽덕순이!‬‪Kwak Deok Sun là tôi đây.‬
‪네가 용식이 건들믄‬ ‪나는 멧돼지가 되는 거여‬‪Nếu bà dám động đến Yong Sik,‬ ‪tôi sẽ hóa thành con lợn rừng đấy.‬
‪너의 앞날이‬ ‪쑥대밭이 되기 싫거들랑, 영심아‬‪Nếu không muốn tan nát tương lai,‬ ‪Yeong Sim à,‬
‪지금 차 키 찾어‬‪tìm chìa khóa xe ngay.‬
‪[포효하는 효과음]‬
‪(용식)‬ ‪이, 가만 보면요‬ ‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Nghĩ lại thì không ai ghét tôi được.‬
‪그, 내가 이렇게 막 그, 미움받는‬ ‪그런 스타일이 아니라니께요‬ ‪[한숨]‬‪Nghĩ lại thì không ai ghét tôi được.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪학교 때도 그렇고요, 응?‬‪Hồi tôi đi học và nhập ngũ cũng thế.‬
‪그 군대 때도 그렇고‬‪Hồi tôi đi học và nhập ngũ cũng thế.‬
‪그, 박영심 씨도 봐 봐요, 그렇죠?‬‪Nhìn bà Park xem.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪그러니까 이, 사람들이‬‪Người ta không ghét tôi lâu được đâu.‬
‪이, 나를 막 이렇게‬ ‪오래 그, 미워하지를 못해요‬‪Người ta không ghét tôi lâu được đâu.‬
‪[웃음]‬‪Người ta không ghét tôi lâu được đâu.‬
‪사람 참, 그‬‪Có vẻ tôi rất‬
‪호감, 호감‬‪đáng mến đấy.‬
‪[용식의 웃음]‬‪đáng mến đấy.‬
‪지랄허네‬‪Vớ vẩn.‬
‪어?‬‪Này.‬
‪야, 요, 요, 요‬‪Này, nhìn đi.‬
‪요 라이트 하나짜리가, 요거‬‪Đèn xe đơn như vậy giống xe máy nhỉ?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪요거 스쿠터 같지 않냐? 응?‬‪Đèn xe đơn như vậy giống xe máy nhỉ?‬
‪어두워 갖고...‬‪Tối quá.‬
‪(변 소장)‬ ‪어?‬
‪곰방 좀 빠르지 않았나?‬‪Có hơi nhanh không?‬
‪어?‬ ‪[용식이 호응한다]‬‪Có hơi nhanh không?‬
‪[변 소장의 의아한 숨소리]‬
‪요건 기냥 봐도 과속인디?‬‪Chắc chắn xe đó chạy quá tốc độ.‬
‪아, 이까짓 길에서 왜 과속을 햐? 어?‬‪Đường thế này‬ ‪ai lại phóng nhanh thế cơ chứ?‬
‪[용식이 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪씁, 야, 이거, 이거‬‪Này, cậu có nhìn rõ biển số xe không?‬
‪이 차 번호 보여, 이거? 어?‬‪Này, cậu có nhìn rõ biển số xe không?‬
‪이거...‬‪Hình như‬
‪강종렬이 차 같은디?‬‪đây là xe của Kang Jong Ryeol.‬
‪(변 소장)‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪그, 걔가 그, 차 자랑한다고‬‪Thỉnh thoảng anh ta lại đi xe mới‬ ‪để khoe khoang.‬
‪막 이것저것 이렇게 막 바꿔 가지고‬ ‪타고 댕기거든요?‬‪Thỉnh thoảng anh ta lại đi xe mới‬ ‪để khoe khoang.‬
‪씁, 아니, 그 종렬이가‬‪Nhưng tại sao Kang Jong Ryeol...‬
‪왜 향미를 쫓아가?‬‪lại đi theo Hyang Mi chứ?‬
‪[한숨]‬
‪아이, 나한테서 걔를 왜 찾냐고‬‪Sao lại hỏi tôi?‬
‪[한숨]‬
‪그러면 24일 날 밤 10시경에‬‪Vậy lúc 10:00 tối ngày 24‬
‪(용식)‬ ‪어디 있었는데요?‬‪anh ở đâu?‬
‪강 선수‬‪Anh Kang.‬
‪옹산에 있었죠?‬‪Anh đã ở Ongsan nhỉ?‬
‪당신, 지금‬‪Anh bảo là ngày 24 à?‬
‪24일이라 그랬어?‬‪Anh bảo là ngày 24 à?‬
‪24일이면 왜?‬‪Ngày 24 thì sao?‬
‪걔‬‪Cô ấy chết chưa?‬
‪죽었어?‬‪Cô ấy chết chưa?‬
‪왜 죽었을 거라고 생각하지?‬‪Sao anh lại nghĩ thế?‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪어머, 어머, 어머, 어머‬ ‪미쳤어, 미쳤어‬‪Ôi trời. Con điên rồi.‬
‪너 걸신들렸냐?‬‪Con vừa hóa lợn đấy à?‬
‪너 이거 먹고 이거 뺀다고‬ ‪또 얼마나 난리 치려고 그래?‬‪Con sẽ lại om sòm lên‬ ‪về chuyện phải giảm cân cho xem.‬
‪너 술 먹는 거 보면‬ ‪아빠한테 맞아 뒤져, 이년아‬‪Bố sẽ đánh con nhừ tử‬ ‪nếu thấy con uống bia mất.‬
‪어휴, 이걸...‬‪Ôi trời.‬
‪상미야‬‪Sang Mi.‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬
‪(제시카)‬ ‪엄마‬‪Mẹ à.‬
‪나 정수기 CF 찍고 싶어‬‪Con muốn quay quảng cáo cho máy lọc nước.‬
‪(화자)‬ ‪야, 이 기지배야‬‪Cái con bé này.‬ ‪Quảng cáo không quan trọng.‬
‪지금 CF가 중요해?‬‪Cái con bé này.‬ ‪Quảng cáo không quan trọng.‬
‪중요해‬‪Có đấy.‬
‪나 그거 찍고 싶고‬‪Con muốn quay quảng cáo đó‬
‪미시즈 강종렬 계속하고 싶어‬‪và tiếp tục làm vợ Jong Ryeol.‬
‪[한숨]‬
‪내가 너 때문에 속상해 미치겠다‬‪Con làm mẹ buồn lắm đấy.‬
‪나 계속 주목받고 싶어‬‪Con vẫn muốn được nổi tiếng.‬
‪관심받고 싶어‬‪Con muốn có sự chú ý.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪나 이렇게 잘 산다고‬ ‪계속 인정받고 싶다고‬‪Con muốn người ta thấy‬ ‪con vẫn có một cuộc sống hoàn mỹ.‬
‪그게 뭐 나빠?‬‪Như vậy không được sao?‬
‪내가 그렇게 잘못했어?‬‪Con đáng tội lắm sao?‬
‪누구를 위해서?‬‪Vì ai chứ?‬
‪너 왜 그렇게 남의 눈에 목을 매?‬‪Sao phải quan tâm người khác nghĩ gì?‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪남들이 이쁘다고 안 해 주면‬‪Nếu người ta không khen con xinh,‬
‪나 진짜 안 이쁜 거 같아‬‪con sẽ không thấy mình xinh.‬
‪남들이 부럽다고 안 해 주면‬‪Nếu người ta không ghen tị với con,‬
‪내가 진짜 막...‬ ‪[한숨]‬‪con thấy mình‬
‪쩌리 같아‬‪chỉ là kẻ vô danh.‬
‪그냥 박상미는‬‪Như thể Park Sang Mi...‬
‪[훌쩍인다]‬
‪아무것도 아닌 거 같다고‬‪chẳng là gì cả.‬
‪(향미)‬ ‪넌 나랑 같은 과야‬‪Chúng ta giống nhau lắm.‬
‪관심받고 싶어서 안달난‬ ‪사랑받지 못한 년‬‪Một kẻ thèm khát sự chú ý,‬ ‪một kẻ không bao giờ được yêu quý.‬
‪근데 그거 들키면 안 되잖아‬‪Không thể để người ta biết điều đó được.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪그래서‬‪Vậy nên...‬
‪(규태)‬ ‪[불안해하는 목소리로]‬ ‪그, 아니‬‪Điện thoại của cô ta hiện đang ở giữa hồ.‬
‪저기, 걔 핸드폰이‬ ‪딱 호수 복판에서 뜨는 거야‬‪Điện thoại của cô ta hiện đang ở giữa hồ.‬
‪아니, 아이, 옹산호에서 진짜‬ ‪뭐라도 떠오른다 치면...‬‪Nếu có gì trồi lên từ hồ Ongsan thì sao?‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪그러면 난 어떡해?‬‪Anh biết phải làm gì?‬
‪[한숨]‬
‪규태야‬‪Gyu Tae.‬
‪(종렬)‬ ‪10월 24일‬‪Ngày 24 tháng 10...‬
‪24일‬‪Ngày 24.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪내가 그년을‬‪Con đâm vào cô ta.‬
‪차로 밀어 버렸어‬‪Con đâm vào cô ta.‬
‪(용식)‬ ‪그러면 24일 날 밤 10시경에‬‪Vậy lúc 10:00 tối ngày 24‬
‪어디 있었는데요?‬‪anh ở đâu?‬
‪[심란한 한숨]‬
‪[겁먹은 숨소리]‬‪Ja Yeong, anh làm gì bây giờ?‬
‪누나, 나 어떡해?‬‪Ja Yeong, anh làm gì bây giờ?‬
‪그렇게 금방 떠오르질 않아‬‪Xác chết không nổi lên mặt nước‬
‪사체라는 게‬‪dễ thế đâu.‬
‪(경찰)‬ ‪말씀을 하세요‬‪Vâng, tôi nghe.‬
‪(정숙)‬ ‪그, 심증만 갖고도‬‪Có thể tố cáo giết người‬
‪살인자를 신고할 수 있나요?‬‪chỉ dựa trên nghi ngờ được không?‬
‪(용식)‬ ‪하, 난 왜 그, 자꾸‬ ‪용의자가 하나가 아닐 거 같죠?‬‪Tại sao mình có cảm giác‬ có nhiều hơn một nghi phạm nhỉ?
‪[용식이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪향미 씨가 진짜로 죽었다면요‬‪Nếu Hyang Mi đã chết thật,‬
‪고거‬‪sếp có nghĩ‬
‪100% 까불이 짓일까요?‬‪đó chắc chắn là Tên Hề không?‬
‪[변 소장이 혀를 쯧 찬다]‬
‪사람 아무나 죽이는 거 아니야‬‪Không phải ai cũng giết người được đâu.‬
‪그냥, 아주 그냥‬ ‪확 죽여 버리고 싶은 거랑‬‪Mong muốn giết người và thật sự ra tay‬
‪진짜 죽이는 거랑은 다르다고‬‪là hai chuyện khác nhau đấy.‬
‪[변 소장이 혀를 쯧 찬다]‬
‪- (변 소장) 야, 야, 야‬ ‪- (용식) 아, 저, 그, 잉?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Sao?‬
‪- (변 소장) 어휴, 새끼야, 씨‬ ‪- (용식) 뭐, 아유‬‪- Thằng nhóc này.‬ ‪- Thôi mà, sếp thôi đi.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 됐슈, 아이‬‪- Thằng nhóc này.‬ ‪- Thôi mà, sếp thôi đi.‬
‪그, 잠수 팀은 돌고 있는 거죠?‬‪- Đội lặn đã đi khám hồ chưa?‬ ‪- Đợi đi.‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 기다려 봐‬‪- Đội lặn đã đi khám hồ chưa?‬ ‪- Đợi đi.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪아, 그 라이터 깨끗한 거 확실해요?‬‪Chắc chắn là bật lửa không có gì chứ?‬
‪야‬‪Này, nếu Tên Hề để lại dấu vân tay‬
‪거기다 지문 묻힐 놈 같으믄‬‪Này, nếu Tên Hề để lại dấu vân tay‬
‪6년 전에 벌써 잡혔겄지‬‪thì ta đã bắt được hắn sáu năm trước rồi.‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪아, 저기‬‪Khoan đã.‬
‪근디 만약에요‬‪Nếu như‬
‪그 헬멧‬‪những thứ dính trên mũ bảo hiểm, áo len‬
‪스웨터‬‪những thứ dính trên mũ bảo hiểm, áo len‬
‪그, 노규태 핸들에서 나온 게, 그게‬‪và tay lái của No Gyu Tae‬ ‪thật sự là máu người,‬
‪진짜 피라면요‬‪và tay lái của No Gyu Tae‬ ‪thật sự là máu người,‬
‪급기야 그게‬‪và nếu như‬
‪진짜로 향미 씨 피라면‬‪đó lại thật sự là máu của Hyang Mi,‬
‪[변 소장이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪그땐 진짜 우리 어떻게 해요?‬‪thì ta sẽ làm gì?‬
‪[한숨]‬
‪아, 왜 저랴, 진짜?‬‪Ông ta sao thế nhỉ?‬
‪나 자수하려고요‬‪Tôi đến để đầu thú.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪[한숨]‬‪Đồ lừa đảo.‬
‪진짜 사기꾼‬‪Đồ lừa đảo.‬
‪[한숨]‬
‪[알람이 계속 울린다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[알람이 뚝 멈춘다]‬‪UỐNG THUỐC BUỔI TRƯA‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪엄마들은 뭔 꽃 사진을‬ ‪이렇게 다 찍어 대?‬‪Sao mẹ lại thích chụp ảnh hoa thế nhỉ?‬
‪참...‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Sao mẹ lại thích chụp ảnh hoa thế nhỉ?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪CỨU TRỢ SẮP ĐẾN RỒI‬
‪(동백)‬ ‪네? 어디라고요?‬‪Hả? Ở đâu cơ?‬
‪(규태)‬ ‪그, 알아보니까 공소 시효가‬ ‪딱 5년이더라고요‬‪Tôi phát hiện ra thời hiệu là năm năm.‬
‪그날이 2014년 6월 29일이니까...‬‪Hôm đó là 29 tháng 6 năm 2014, nên...‬ ‪Khoan, 29 tháng 6 năm 2014 ư?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(변 소장)‬ ‪아니, 2014년 6월 29일이믄‬‪Khoan, 29 tháng 6 năm 2014 ư?‬
‪까불이가 금옥이 죽였던 날 아니여?‬‪Chính là ngày Tên Hề giết Geum Ok.‬
‪뭐...‬‪Hả? Ông là Tên Hề thật sao?‬
‪당신 진짜 까불이여?‬‪Hả? Ông là Tên Hề thật sao?‬
‪야, 인마‬‪Này. Tôi đã bảo là‬ ‪không được điều tra kiểu đó cơ mà.‬
‪너 수사 그렇게 하는 거 아니랬지!‬‪Này. Tôi đã bảo là‬ ‪không được điều tra kiểu đó cơ mà.‬
‪내가 사실은‬‪Nói thật thì‬
‪그날 거기 있었어‬‪hôm đó tôi có ở đó.‬
‪(호영)‬ ‪야, 그런데 너‬‪Sao cứ gọi đồ ăn tới đây thế?‬
‪왜 자꾸 이쪽으로 배달을 시키냐? 어?‬‪Sao cứ gọi đồ ăn tới đây thế?‬
‪여기가 배달시킬 데여?‬‪Đây đâu phải chỗ ăn.‬
‪(규태)‬ ‪하, 내가 사거리까지 나가서‬ ‪받아 왔다니까‬‪Tôi ra giao lộ mua đấy.‬ ‪Có thực mới vực được đạo.‬
‪[게임장이 요란하다]‬ ‪소도 여물을 먹어야 고래를 잡지, 응?‬‪Có thực mới vực được đạo.‬ ‪NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2014‬
‪(규태)‬ ‪한빛학원 파지 마‬‪Đừng động vào Học viện Hanbit.‬
‪옹산에 피바람 불어‬‪Loạn cả Ongsan đấy.‬
‪(남자1)‬ ‪아싸! 터졌어!‬‪Được! Thắng rồi!‬
‪[남자1이 연신 기뻐한다]‬‪Tuyệt vời! Ôi chao!‬
‪[남자1의 환호성]‬
‪[남자1의 웃음]‬‪- Hay!‬ ‪- Trật tự đi.‬
‪아이, 뭐 하는 겨?‬‪Làm gì thế?‬
‪(진배)‬ ‪그, 창문 열지 말라니께‬‪Đã bảo không được mở cửa sổ mà.‬
‪(여자1)‬ ‪언제부턴가는‬‪Đã lâu rồi‬ tôi không thấy có học sinh đến học
‪[긴장되는 음악]‬ ‪애들 돌아댕기는 꼴을 본 적도 없는데‬‪Đã lâu rồi‬ tôi không thấy có học sinh đến học
‪씁, 그, 이상하게 간판은 2년을 가데?‬‪mà họ vẫn treo biển suốt hai năm.‬
‪[화재 경보음]‬‪THẨM MỸ VIỆN OK‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪THẨM MỸ VIỆN OK‬
‪[발걸음 소리가 들린다]‬‪Trời ạ.‬
‪[스위치가 탁 켜진다]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Trời ạ.‬ ‪- Này! Tắt đèn đi!‬ ‪- Tắt đèn đi!‬
‪(호영)‬ ‪야, 불 꺼!‬‪- Này! Tắt đèn đi!‬ ‪- Tắt đèn đi!‬
‪(규태)‬ ‪불 꺼, 불 꺼‬‪- Này! Tắt đèn đi!‬ ‪- Tắt đèn đi!‬
‪(호영)‬ ‪아, 빨리...‬ ‪[사람들이 구시렁댄다]‬‪- Đồ ngu.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪[사이렌이 연신 울린다]‬
‪[호영의 한숨]‬
‪(직원)‬ ‪어? 이거 2012년 건데‬‪Đây là từ năm 2012.‬
‪야, 넌 지금 그게 중요하니? 응?‬‪Chuyện đó không quan trọng.‬
‪학원에 카메라가 왜 있냐고‬ ‪으이구, 씨‬‪Sao ở học viện‬ ‪lại có máy quay an ninh vậy?‬
‪[긴장한 숨을 내쉬며]‬ ‪경찰이 카메라 까 보자 그러면‬‪Cảnh sát mà nhúng tay vào‬ ‪là mọi chuyện kết thúc.‬
‪하, 그땐 끝장이야‬‪Cảnh sát mà nhúng tay vào‬ ‪là mọi chuyện kết thúc.‬ ‪Chúng ta sẽ đi tù mọt gông mất.‬
‪너랑 나랑 쇠고랑 차는 거야, 인마‬‪Chúng ta sẽ đi tù mọt gông mất.‬
‪[호영의 불안한 한숨]‬‪Nhưng tôi làm bán thời gian thôi mà.‬
‪저, 전 근데 알바인데요‬‪Nhưng tôi làm bán thời gian thôi mà.‬
‪알바라서 좋겠다, 그래‬‪Ừ, được, tốt cho anh thôi!‬
‪아휴, 야, 너, 알바‬‪Này, nhân viên bán thời gian. Tháo ra.‬
‪빨리 풀어 봐, 그거, 어?‬‪Này, nhân viên bán thời gian. Tháo ra.‬
‪(용식)‬ ‪이 사건 난 날이, 예?‬‪Vụ đó nổ ra‬
‪2014년 6월 29일인디‬‪vào 29 tháng 6 năm 2014. Đúng không?‬
‪요 플래카드는‬‪Trên biển ghi rằng‬ họ đang mở lớp ôn thi đại học năm 2012.
‪2012년 입시 요강이란 말이에요, 예?‬‪Trên biển ghi rằng‬ họ đang mở lớp ôn thi đại học năm 2012.
‪씁, 아이, 근디‬ ‪이런 데를 누, 누가 댕겨요?‬‪HỌC VIỆN HANBIT‬ ‪Nhưng có ai đến nơi này sao?‬
‪(용식)‬ ‪뭐를 가리려니께‬ ‪급하게 내다 건 거 아니겠냐고요‬‪Họ phải vội treo biển‬ để giấu đi cái gì đó.
‪[뿌듯한 웃음]‬
‪(변 소장)‬ ‪이게 진짜 수사를 허긴 허네, 응?‬‪Cậu điều tra đến nơi đến chốn thật.‬
‪[용식의 만족스러운 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪자, 그래 가지고‬‪Nào. Giám đốc học viện đó ở đâu?‬
‪그 학원 원장 어디 있어?‬‪Nào. Giám đốc học viện đó ở đâu?‬
‪거, 당신 호형호제, 어디 있냐고?‬‪Người bạn tốt của ông đâu rồi?‬
‪그, 소장님‬ ‪빨리, 빨리 수배해요, 그거, 예?‬‪Sếp, cho ông ta vào‬ ‪danh sách tội phạm truy nã đã.‬
‪(변 소장)‬ ‪이씨, 쯧‬
‪너희들이‬‪Các anh‬
‪이미 그를 가지고 있어‬‪đã bắt được rồi mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪도박은‬‪Không thể bắt người ta‬
‪(규태)‬ ‪손모가지를 비틀어도 못 끊어‬‪từ bỏ cờ bạc.‬
‪(용식)‬ ‪일사부재리의 원칙‬‪Dựa trên nguyên tắc bất khả trùng tố,‬
‪같은 죄로 다시 처벌하지 않는다‬‪ông sẽ không bị kết án hai lần‬ ‪cho cùng một tội.‬
‪그거 이럴 때 쓰는 말 아니여잉‬‪Lúc này thì đừng nói như thế.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(용식)‬ ‪증인 비밀 보장의 원칙‬‪Lúc này thì đừng nói như thế.‬ ‪Nhân chứng được bảo đảm bí mật.‬
‪증인이 제공한‬‪Vì vậy, những thông tin‬
‪저거의‬‪được đưa ra bởi nhân chứng‬ ‪sẽ không được để lộ cho bất kỳ ai.‬
‪출처를 따지지 않는다‬‪được đưa ra bởi nhân chứng‬ ‪sẽ không được để lộ cho bất kỳ ai.‬
‪(변 소장)‬ ‪야!‬‪Này, đừng có huyên thuyên nữa.‬
‪그, 아무 말이나 지껄이지 말라고, 좀‬‪Này, đừng có huyên thuyên nữa.‬
‪[용식이 침을 꼴깍‬ ‪삼키고 훌쩍인다]‬
‪친구여?‬‪Họ là bạn ông à?‬
‪(규태)‬ ‪형사여‬‪Họ là thanh tra.‬
‪야, 이...‬‪Ông lôi thanh tra đến à?‬
‪형사를 데려왔니?‬‪Ông lôi thanh tra đến à?‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 저기, 저‬‪Này, không sao đâu.‬
‪저, 아이, 저...‬‪Này, không sao đâu.‬
‪- 진짜 형사야?‬ ‪- (변 소장) 아이, 저‬‪- Có thật là thanh tra không?‬ ‪- Bình tĩnh đi.‬
‪(변 소장)‬ ‪자, 진정하시고요‬‪- Có thật là thanh tra không?‬ ‪- Bình tĩnh đi.‬
‪저기, 저, 그때 그 CCTV 자료를‬‪Không biết ông còn giữ‬ ‪đoạn phim an ninh ngày trước không.‬
‪혹시 아직 가지고 계실까 해서요‬‪Không biết ông còn giữ‬ ‪đoạn phim an ninh ngày trước không.‬
‪뭐, 출처나 그런 건‬ ‪일절 토 달지 않기로‬‪Chúng tôi hứa‬ ‪sẽ không tiết lộ nguồn bằng chứng.‬
‪피차간에 약속을 하고요‬ ‪[규태가 호응한다]‬‪sẽ không tiết lộ nguồn bằng chứng.‬
‪아, 뭐, 저도, 쯧‬ ‪[헛기침]‬‪Chà...‬
‪뭐, 찜찜했어요‬‪Tôi cũng thấy không thoải mái.‬
‪아, 뭐, 좀도둑이나‬ ‪들어온 줄 알았지, 그, 뭐‬‪Tôi cứ nghĩ đó chỉ là vụ đột nhập.‬ ‪Tôi không biết hôm đó có người chết.‬
‪살인이 일어난 줄‬ ‪어떻게 알았대, 내가?‬‪Tôi không biết hôm đó có người chết.‬
‪잉?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Gì cơ?‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 비켜 봐요‬‪Gì cơ?‬
‪아이, 그럼 혹시...‬‪Vậy ý ông là...‬
‪(호영)‬ ‪아이, 그래, 뭐‬ ‪[호영의 헛기침]‬‪Vâng, thì...‬
‪저도 그, 맴이 영 불편해 가지고유‬‪Tôi thấy rất ăn năn.‬
‪그날 찍힌 건‬‪Nên tôi không thể xóa‬
‪아, 못 지우겠더라고유‬‪đoạn băng hôm đó được.‬
‪(호영) 야, 그, 규태야‬‪Gyu Tae, đến nhà hàng của vợ tôi‬
‪저기 그, 너희 형수 가게 가서‬‪Gyu Tae, đến nhà hàng của vợ tôi‬
‪내 노트북 달라 그랴, 응?‬‪và hỏi mượn laptop của tôi.‬
‪그, 보면 저, 영화 폴더 있잖여‬‪Anh sẽ thấy một thư mục phim‬
‪'고래 사냥'이라고, 응‬‪tên là "Săn Cá Voi".‬
‪그게‬‪Đó chính là‬
‪그날이유‬‪đoạn phim đấy.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[문이 덜컥 열린다]‬‪CÁ THẦY TU CỦA CÁ THẦY TU‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪이제 게임 오버고‬‪Kết thúc rồi.‬
‪너 특진할 준비햐‬‪Chuẩn bị thăng chức đi.‬
‪내가 말혔쥬?‬‪Tôi bảo gì nào?‬
‪나는 잡을 때까지 잡어요‬‪Tôi sẽ không từ bỏ‬ ‪cho tới khi bắt được hắn.‬
‪재밌다‬ ‪[웃음]‬‪Vui thật đấy.‬
‪(규태)‬ ‪'코난' 보는 거 같아‬‪Như ‎Thám tử lừng danh Conan‎ vậy.‬
‪[규태가 키득거린다]‬‪Như ‎Thám tử lừng danh Conan‎ vậy.‬
‪[변 소장의 호탕한 웃음]‬
‪[키보드를 탁 누른다]‬‪MÁY QUAY 1‬
‪[용식의 탄성]‬
‪(용식)‬ ‪얘다!‬‪Chính là hắn! Đây rồi!‬
‪왔다, 왔다! 어‬‪Chính là hắn! Đây rồi!‬
‪얘라고, 얘라고, 얘, 얘, 얘‬‪Đây là hắn rồi!‬ ‪Chính hắn! Tôi biết mà!‬
‪이거는 100%, 그냥 빼박!‬‪Chính hắn! Tôi biết mà!‬
‪[용식의 흥분한 숨소리]‬ ‪아, 근데 뭐 이거 아, 알아보겠나?‬‪- Nhưng có nhận ra hắn không?‬ ‪- Thế là đủ rồi.‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 이 정도가 어디여?‬‪- Nhưng có nhận ra hắn không?‬ ‪- Thế là đủ rồi.‬ ‪May là còn đoạn phim này đấy.‬
‪이만큼만 찍힌 것도 츰이라고, 지금!‬‪May là còn đoạn phim này đấy.‬
‪이 정도면, 응?‬‪Có đoạn phim này‬ ‪là phân tích được chiều cao,‬
‪이 정도면 키! 어, 어, 어‬‪Có đoạn phim này‬ ‪là phân tích được chiều cao,‬ ‪dáng vóc, cách đi đứng.‬
‪체격! 어, 걸음걸이‬‪dáng vóc, cách đi đứng.‬
‪이거, 이거, 이, 싹 다‬ ‪분석이 가능하다고, 이거를, 응?‬‪Phân tích được mọi thứ đấy.‬
‪그, 그, 그, 그, 그, 그 누구요? 그‬‪Tên người dẫn chương trình đó là gì?‬
‪그, '이것이 알고 싶다'‬ ‪그, 이수정 씨‬‪Tên người dẫn chương trình đó là gì?‬ ‪Gọi Lee Su Jeong,‬ ‪người dẫn chương trình ‎Câu hỏi bỏ ngỏ‎ đi.‬
‪이수정 씨 불러요, 이수정 씨‬‪Gọi Lee Su Jeong,‬ ‪người dẫn chương trình ‎Câu hỏi bỏ ngỏ‎ đi.‬
‪아, 이거는 분석을‬ ‪이렇게 싹 다 해야 된다고, 이거를!‬‪Ta phải phân tích đoạn phim này.‬
‪야, 야, 이젠 말이여‬‪Này, đến lúc báo cáo rồi.‬
‪이제 보고를 해야 돼야‬ ‪일단 위에 보고부터 허고잉‬‪Này, đến lúc báo cáo rồi.‬ ‪Báo cáo đã.‬
‪[웃음]‬ ‪[키보드를 탁 누른다]‬
‪어?‬ ‪[키보드를 탁 누른다]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪잠깐, 또 누가 있는데?‬‪Khoan. Còn một người nữa.‬
‪어?‬‪- Hả?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪잉?‬‪- Hả?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(수녀1)‬ ‪애 생각해서라도 꽃을 봐야 된다고‬‪Bà ấy nói‬ ‪trẻ em rất cần được lớn lên bên hoa.‬
‪이 꽃밭도 다 일구시고‬‪Vậy nên bà ấy đã trồng khóm hoa này.‬
‪여기 들어오는 식구들도‬ ‪얼마나 잘 챙기셨는지‬‪Bà ấy cũng rất tốt với mọi người nữa.‬
‪조 간사님 같은 분 없어요‬‪Tôi chưa từng gặp ai như bà Jo hết.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪우리 엄마 그렇게 좋은 사람은 아닌데‬‪Mẹ tôi không phải là người tốt.‬
‪딸이 어쩌고 사는진 아셨나 보네‬‪Nhưng có lẽ bà ấy biết‬ ‪con bà sống như thế nào.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪근데 저희 엄마는‬ ‪어떻게 알게 되신 거예요?‬‪Xơ đã gặp mẹ tôi như thế nào thế?‬
‪아, 아는 옹산 수녀님이‬‪Một vị xơ ở Ongsan đã giới thiệu bà ấy‬
‪(수녀1)‬ ‪너무 좋은 분이라고‬ ‪추천을 해 주셨어요‬‪và nói bà là một người tốt.‬
‪옹산요?‬‪Ongsan ư?‬
‪어, 조 간사님이‬‪Bà Jo từng đi làm tình nguyện‬ ‪ở một trường mẫu giáo‬
‪성당 부설 유아원에서‬ ‪돌보미 봉사를 하셨는데‬‪Bà Jo từng đi làm tình nguyện‬ ‪ở một trường mẫu giáo‬ ‪của nhà thờ,‬
‪(수녀1)‬ ‪애들을 그렇게 제 자식처럼‬ ‪살뜰히 보살펴 주시고...‬‪bà chăm các bé như con mình vậy.‬
‪그럼‬‪Năm 2014,‬
‪그게 2014년 성 세베로 유아원...‬‪bà ấy có làm ở‬ ‪trường mẫu giáo Saint Severus không?‬
‪아세요?‬‪Cô biết chỗ đấy à?‬
‪[한숨]‬
‪하, 우리 엄마 진짜 싫다‬‪Tôi ghét mẹ tôi thật đấy.‬
‪[한숨]‬
‪네, 용식 씨‬‪Yong Sik à.‬
‪저, 동백 씨가‬‪Em cần xem thứ này.‬
‪뭘 좀 보셔야 될 거 같아 가지고요‬‪Em cần xem thứ này.‬
‪왜요? 뭐, 저 또 놀랄 일 있어요?‬‪Sao vậy? Anh lại có bất ngờ cho em à?‬
‪나 이제 엄마가 전과가 있다 그래도‬ ‪안 놀랄 거 같은데‬‪Mẹ mà có tiền án‬ ‪thì em cũng chẳng bất ngờ đâu.‬
‪범인이 찍혔다고요?‬‪Anh có đoạn phim về thủ phạm rồi à?‬
‪(용식)‬ ‪아, 예, 근디‬‪Ừ, nhưng...‬
‪둘이 찍혔어요, 둘이‬‪Có hai người.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪TRANH VẼ‬
‪[달그락 소리가 들린다]‬
‪(흥식)‬ ‪뭐 필요하신 거라도...‬‪Bác cần gì ạ?‬
‪(정숙)‬ ‪없는 게 없네‬‪Cửa hàng có lắm thứ nhỉ.‬
‪[정숙이 달그락거린다]‬
‪사람 죽일 흉기들이 아주 천지삐까리야‬‪Có cả đống thứ có thể dùng để giết người.‬
‪너지?‬‪Anh là Tên Hề đúng không?‬
‪까불이‬‪Anh là Tên Hề đúng không?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪기억 안 나?‬‪Không nhớ tôi à?‬
‪우리 그날 만났었잖아‬‪Đêm đó ta có chạm mặt nhau.‬
‪그날‬‪Đêm đó ta có chạm mặt nhau.‬
‪(아이들)‬ ‪♪ 강강술래, 강강술래, 강강... ♪‬‪NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2014‬
‪(동백)‬ ‪아유, 귀여워‬ ‪[금옥의 웃음]‬‪Nhìn này. Yêu quá.‬
‪필구 안녕, 엄마 성당 갔다 올게‬‪Chào Pil Gu.‬ ‪Mẹ đi nhà thờ về rồi gặp lại con nhé.‬
‪[동백이 입소리를 쪽쪽 낸다]‬
‪[웃으며]‬ ‪귀여워‬‪Nó đáng yêu ghê.‬
‪[금옥의 웃음]‬‪Nó đáng yêu ghê.‬
‪(동백)‬ ‪어, 근데 아까 뭐라고, 언니?‬‪À, lúc nãy cô nói gì thế?‬
‪(금옥) 아‬‪À, lúc nãy cô nói gì thế?‬ ‪Ồ, tôi bảo là anh ấy rất thích tôi.‬
‪(금옥)‬ ‪야, 걔 진짜라니까?‬‪Ồ, tôi bảo là anh ấy rất thích tôi.‬
‪(동백)‬ ‪진짜겠지‬‪Dĩ nhiên anh ấy thích cô rồi.‬ ‪Khu này ai chả thích cô.‬
‪동네에 언니 안 좋아하는‬ ‪남자가 어디 있어?‬‪Dĩ nhiên anh ấy thích cô rồi.‬ ‪Khu này ai chả thích cô.‬
‪(금옥)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니, 자기가 나를 안 좋아하면‬‪Nếu không thì sao lại cho tôi mượn ô chứ?‬
‪왜 괜히 우산을 빌려주냐고‬‪Nếu không thì sao lại cho tôi mượn ô chứ?‬
‪그러니까 사귀어 봐‬‪Vậy hẹn hò đi.‬ ‪Còn hơn cả ca sĩ cô thích.‬ ‪Anh ta đâu cho cô mượn ô.‬
‪우산도 못 빌려주는‬ ‪김건모보다야 낫지, 뭐‬‪Còn hơn cả ca sĩ cô thích.‬ ‪Anh ta đâu cho cô mượn ô.‬
‪야, 너‬ ‪[동백의 웃음]‬‪Này, đừng so sánh anh ấy‬ ‪với Kim Gun Mo chứ.‬
‪건모 오빠를 얻다 갖다 대?‬‪Này, đừng so sánh anh ấy‬ ‪với Kim Gun Mo chứ.‬
‪[아이들이 계속 노래한다]‬ ‪(금옥)‬ ‪아유, 나는 왜 자꾸‬‪Chẳng hiểu sao tôi toàn gặp‬ ‪mấy tên tệ bạc thôi.‬
‪똥파리만 꼬이나 몰라‬‪Chẳng hiểu sao tôi toàn gặp‬ ‪mấy tên tệ bạc thôi.‬
‪[금옥이 말한다]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[금옥과 동백의 웃음]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[툭툭 소리가 난다]‬‪Đi thôi.‬
‪(수녀2)‬ ‪정숙 씨‬‪Bà Jo, người thương của bà đã tới rồi.‬
‪애인 왔잖아요, 애인‬‪Bà Jo, người thương của bà đã tới rồi.‬
‪[웃음]‬
‪[아련한 음악]‬
‪(정숙)‬ ‪말 왔다‬‪Nhìn này.‬
‪빠방 주세요‬‪Nhìn bà này. Cháu còn biết nhặt lên à?‬
‪오, 이것도 들어?‬‪Nhìn bà này. Cháu còn biết nhặt lên à?‬ ‪Sao bà thích Pil Gu thế?‬
‪(수녀2)‬ ‪어떻게 그렇게 필구만 예뻐하셔?‬ ‪[웃음]‬‪Sao bà thích Pil Gu thế?‬
‪(정숙)‬ ‪여기 아니면 이렇게 예쁜 애를‬ ‪어디서 보겠어요?‬‪Tôi biết tìm đứa bé đáng yêu như nó‬ ‪ở đâu được nữa đây?‬
‪[어린 필구의 옅은 신음]‬‪Tôi biết tìm đứa bé đáng yêu như nó‬ ‪ở đâu được nữa đây?‬
‪나 사는 건 똥통인데‬‪Đời bà lắm rắc rối lắm.‬
‪네가 일요일 하루는‬ ‪천국으로 만들어 주는 거 알아?‬‪Nhưng nhờ cháu mà ngày Chủ Nhật‬ ‪như thiên đường với bà vậy.‬
‪아이고, 세상에‬‪Ôi trời, tóc con của cháu‬ ‪cũng giống hệt Dongbaek.‬
‪잔머리도 어쩜 이렇게‬ ‪동백이 닮았누?‬‪Ôi trời, tóc con của cháu‬ ‪cũng giống hệt Dongbaek.‬
‪엄마한테 할머니 얘기해 봤어?‬‪Cháu có kể với mẹ về bà không?‬
‪[어린 필구가 장난감을 달그락거린다]‬‪Cháu nghĩ sao?‬
‪어떻게‬‪Cháu nghĩ sao?‬
‪만나도 될 거 같아?‬‪Bà có nên đến gặp mẹ không?‬
‪(수녀2)‬ ‪입술을 다 바르시네?‬‪Bà đang đánh son kìa. Bà đi đâu à?‬
‪어디 가셔?‬‪Bà đang đánh son kìa. Bà đi đâu à?‬
‪[웃음]‬
‪딸 만나러 가요‬‪Tôi sẽ đi gặp con gái tôi.‬
‪우리 딸‬‪Tôi sẽ đi gặp con gái tôi.‬
‪아, 날씨도 좋고‬‪Thời tiết đẹp quá.‬
‪오늘은 꼭 봐야 될 거 같아서요‬‪Tôi nghĩ hôm nay tôi nên đi gặp con bé.‬
‪따님이랑 뭐, 어디 좋은 데 가시게?‬‪Hôm nay bà định đi chơi cùng con gái à?‬
‪[웃음]‬
‪우리 딸 팔자가 좋아서‬‪Con tôi sống tốt lắm.‬
‪일요일에는 꼭 피부 관리를 받더라고요‬‪Chủ Nhật nào nó cũng đi chăm sóc da.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(신도)‬ ‪안녕하세요‬‪Ôi trời.‬
‪까불이 때문인가?‬‪Có lẽ là vì Tên Hề.‬
‪요즘 자꾸 신도들이 늘어요‬‪Ngày càng nhiều người đến nhà thờ.‬
‪(수녀2)‬ ‪다들 불안한 거지‬‪Vì ai cũng lo lắng đấy.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[정숙의 긴장한 한숨]‬‪HỌC VIỆN HANBIT‬
‪왜 이렇게 목은 타?‬‪Sao lại lo lắng thế nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪[게임장이 요란하다]‬
‪(호영)‬ ‪아니‬‪Ông sưu tập phiếu giảm giá‬ ‪của nhà hàng này à?‬
‪이 집 쿠폰 모으냐?‬‪Ông sưu tập phiếu giảm giá‬ ‪của nhà hàng này à?‬
‪응, 쿠폰 다 모아 가지고 다른 집...‬‪Ừ, đúng vậy.‬ ‪Nhưng sao mì của tôi nở thế?‬
‪(규태)‬ ‪내 건 왜, 내 것만 이러지? 씨...‬‪Nhưng sao mì của tôi nở thế?‬
‪(호영)‬ ‪야, 근데 저 벙거지 뭐냐?‬‪Cái người đội mũ kia sao vậy?‬
‪계속 서 있네‬‪Bà ta đứng đó một lúc rồi đấy.‬
‪저, 쫄려서 못 올라오는 거 아니야?‬ ‪내가 내려가서 데리고 올까?‬‪Chắc bà ta sợ không dám vào.‬ ‪- Tôi dẫn bà ta vào nhé.‬ ‪- Thôi, kệ đi.‬
‪야, 야, 아니, 됐어, 됐어, 야, 응?‬‪- Tôi dẫn bà ta vào nhé.‬ ‪- Thôi, kệ đi.‬ ‪Mời mấy kẻ nhát cáy‬ ‪không có tác dụng gì đâu.‬
‪저렇게 소심한 손님 받아 봐야, 응?‬‪Mời mấy kẻ nhát cáy‬ ‪không có tác dụng gì đâu.‬
‪나중에 돈 잃으면 그냥 개진상만 쳐‬‪Họ mất tiền rồi lại om sòm lên thôi.‬
‪형, 나 들으라고 하는 거야?‬‪Như thể đang nói với tôi vậy.‬
‪[호영의 만족스러운 신음]‬‪MÁY QUAY 1‬
‪[규태가 후루룩거린다]‬‪MÁY QUAY 1‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪공범이 있나 했더니‬‪CÓ KHẢ NĂNG CÓ TÒNG PHẠM‬ ‪Anh tưởng là có tòng phạm.‬
‪누군지 알아보시겠죠?‬‪Em nhận ra bà ấy đúng không?‬
‪계속 동백 씨 주변에 계셨던 거 같아요‬‪Có vẻ bà ấy luôn ở gần em.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그래서‬‪Thì sao?‬
‪그날 저를 보셨다고유?‬‪Bà tưởng hôm đó bà thấy tôi sao?‬
‪[한숨]‬
‪왜 저라고 생각하세유?‬‪Sao bà nghĩ đó là tôi?‬
‪한여름에 잠바 입고 마스크 쓰면‬‪Giữa mùa hè‬ ‪mà anh mặc áo khoác và đeo khẩu trang‬
‪네가 안 보일 거라고 생각해?‬‪thì có khó nhận ra đến thế không?‬
‪[덜커덩 소리가 난다]‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪지은 죄가 많으니까 목이 타지‬‪Sự ăn năn làm cổ họng mình khô khốc.‬
‪[탁 부딪는 소리가 울린다] ‬
‪[정숙의 놀라는 신음]‬
‪(정숙)‬ ‪아이고, 아이고, 죄송해요, 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[당황한 신음]‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(정숙)‬ ‪그 습한 날, 스치고만 가는데도‬‪Ngày ta gặp nhau trời rất ẩm ướt,‬
‪래커 냄새가 코를 찌르더라‬‪nhưng tôi vẫn ngửi thấy mùi sơn.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪신이 모든 곳에 있을 수 없어서‬ ‪[어두운 음악]‬‪Người ta nói Chúa sinh ra các bà mẹ‬
‪엄마를 만들었다더니‬‪vì Ngài không thể luôn luôn ở bên ta.‬
‪(정숙)‬ ‪엄마는‬‪Bản năng của mẹ‬
‪본능적으로 내 자식한테‬ ‪해 끼칠 놈을 안다‬‪có thể nhận ra‬ người định hãm hại con mình. ‪THẨM MỸ VIỆN OK‬
‪[잘그락 소리가 난다]‬
‪(여자3)‬ ‪아니, 금옥이 저건‬ ‪노래를 왜 저렇게 크게 틀어?‬‪Sao nhạc bật to thế nhỉ?‬
‪저기요‬ ‪[여자3의 짜증 섞인 신음]‬‪Cho hỏi, cô có thấy‬ ‪một người đàn ông vừa đi lên không?‬
‪지금 웬 남자 하나가‬ ‪올라가지 않았어요?‬‪Cho hỏi, cô có thấy‬ ‪một người đàn ông vừa đi lên không?‬
‪(여자3)‬ ‪네?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Có người đội mũ ấy.‬
‪저기, 모자 쓴 남자 하나요‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Có người đội mũ ấy.‬
‪(남자2)‬ ‪아무도 안 왔는데?‬‪Không có ai đâu.‬
‪개미 새끼 한 마리 없어서‬ ‪일찍 닫는 거예요‬‪Thế nên chúng tôi mới đóng cửa sớm đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[스위치가 탁 꺼진다]‬
‪(신도)‬ ‪까불이 때문인가?‬‪Có lẽ là vì Tên Hề.‬ Ngày càng nhiều người đến nhà thờ.
‪요즘 자꾸 신도들이 늘어요‬‪Có lẽ là vì Tên Hề.‬ Ngày càng nhiều người đến nhà thờ.
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[정숙의 다급한 숨소리]‬‪THẨM MỸ VIỆN OK‬
‪[문이 탁 부딪는다]‬
‪[동백의 겁먹은 숨소리]‬
‪[정숙의 가쁜 숨소리]‬
‪(정숙)‬ ‪동백이...‬‪Không.‬
‪[쾅쾅 소리가 들린다]‬
‪[정숙의 거친 숨소리]‬
‪[정숙의 다급한 신음]‬
‪[정숙의 가쁜 숨소리]‬
‪[화재 경보음이 울린다]‬‪Tôi nghe thấy tiếng báo cháy‬ và vòi phun chữa cháy.
‪(동백)‬ ‪막 사이렌이랑‬‪Tôi nghe thấy tiếng báo cháy‬ và vòi phun chữa cháy.
‪막 그, 스프링클러, 막‬‪Tôi nghe thấy tiếng báo cháy‬ và vòi phun chữa cháy.
‪아, 막 문도 막 쾅쾅댄 거 같고, 그냥‬‪Hình như có người gõ cửa nữa.‬
‪(변 소장)‬ ‪스프링클러가 너 살렸다‬‪Vòi phun chữa cháy đã cứu mạng cô.‬
‪(동백)‬ ‪그런데 세상에 그런 우연은 없다‬‪Nhưng làm gì có chuyện trùng hợp như vậy.‬
‪뻐꾸기도 결국‬‪Con chim cu không thể bỏ mặc con ở tổ.‬
‪제 자식 둔 자리는 못 떠났다‬‪Con chim cu không thể bỏ mặc con ở tổ.‬
‪엄마가 지금 어디에 있을까요?‬‪Anh nghĩ giờ mẹ em đang ở đâu?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪그러니까‬‪Thế có nghĩa là‬
‪[한숨]‬
‪못 보신 거네유‬‪bà không thấy tôi.‬
‪(흥식)‬ ‪단지 그 냄새 때문에?‬‪Chỉ là vì mùi quen thôi.‬
‪치매시라고 하던디‬‪Tôi nghe nói bà bị lẫn.‬
‪(정숙)‬ ‪왜 못 봐?‬‪Tưởng tôi không thấy ư?‬
‪봤지‬‪Có chứ.‬
‪마스크니 모자니 쓰고 있어도‬‪Anh đeo khẩu trang và đội mũ.‬
‪나 분명히 봤어‬‪Nhưng chắc chắn tôi đã thấy anh.‬
‪네 눈‬‪Mắt anh.‬
‪그 사람 안 같은 눈‬‪Đôi mắt của ác thú.‬
‪[한숨]‬
‪제 눈이‬‪Mắt tôi‬
‪그래유?‬‪ác đến vậy sao?‬
‪네가 가게에 오고‬‪Anh đến quán rượu,‬
‪그 찌든 래커 냄새가‬‪tôi vừa ngửi thấy mùi sơn kinh khủng đó‬ ‪là nhận ra ngay.‬
‪확 끼쳤을 때부터‬‪tôi vừa ngửi thấy mùi sơn kinh khủng đó‬ ‪là nhận ra ngay.‬
‪네 눈이 그렇게‬ ‪비굴하게 웃고 있을 때부터‬‪Lúc anh nở nụ cười đê tiện.‬
‪내 속이 이상하게 움찔댈 때부터‬‪Lúc tôi bắt đầu thấy vô cùng bồn chồn.‬
‪너겠구나 싶더라‬‪Tôi biết đó là anh.‬
‪흥식 씨, 끝나고 밥 먹고 가요‬‪Heung Sik, ăn một bữa trước khi đi nhé.‬
‪- (용식) 응, 그려‬ ‪- (흥식) 아, 예‬‪- Phải đấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪공밥은 왜 줘?‬‪Cho anh ấy ăn miễn phí à?‬
‪[한숨]‬
‪저 찜찜한 놈을 왜...‬‪Mình có cảm giác không lành.‬
‪[칼로 서걱 썬다]‬
‪근데‬‪Nhưng chỉ là‬
‪심증이잖아유‬‪cảm giác thôi.‬
‪결국 아주머니는‬‪Tức là‬
‪아무것도 못 보신 거예유‬‪bà không thấy gì hết.‬
‪(정숙)‬ ‪그래‬‪Phải, tôi không có chứng cứ.‬
‪물증이 없지‬‪Phải, tôi không có chứng cứ.‬
‪그러니 경찰이 뭘 하겠어?‬‪Nên cảnh sát không làm gì được.‬
‪그런데 나는‬‪Nhưng anh biết đấy,‬
‪헷갈릴 것도 없고 아쉬울 것도 없어‬‪tôi biết đó là anh rồi,‬ ‪tôi chẳng còn gì để mất cả.‬
‪[흥식의 못마땅한 숨소리]‬
‪(정숙)‬ ‪짐승의 어미도‬‪Đến con thú cũng biết‬
‪자기 자식한테 해 끼칠 놈은‬‪có kẻ định hãm hại con mình‬ ‪từ cách đó vạn dặm.‬
‪백 리 밖에서부터 알아‬‪có kẻ định hãm hại con mình‬ ‪từ cách đó vạn dặm.‬
‪그리고 어미는‬‪Và một bà mẹ‬
‪자기 자식 위해서라면‬‪sẽ làm mọi thứ‬
‪무슨 짓이든지 다 해‬‪vì con.‬
‪얼씬대지 말아‬‪Đừng động vào nó.‬
‪나 동백이 위해서라면 뭐든지‬‪Tôi có thể làm tất cả vì Dongbaek.‬
‪하나는 해‬‪Tôi có thể làm tất cả vì Dongbaek.‬
‪뭐든지‬‪Tất cả.‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨, 괜찮아요?‬‪Dongbaek, em ổn chứ?‬
‪왜 그, 한마디가 없으시고...‬‪Sao em im lặng thế?‬
‪(동백)‬ ‪그냥 좀...‬‪Em chỉ hơi...‬
‪(용식)‬ ‪기분이 조금...‬‪Em thấy khó chịu à?‬
‪(동백)‬ ‪아니요‬‪Không, không hiểu sao em thấy ổn.‬
‪이상하게 기분은 괜찮아요‬‪Không, không hiểu sao em thấy ổn.‬
‪그냥‬‪Em biết là hơi lạ,‬ ‪nhưng cứ như em mới được thăng chức vậy.‬
‪좀 어이없게 승진한 거 같기도 하고‬‪Em biết là hơi lạ,‬ ‪nhưng cứ như em mới được thăng chức vậy.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪[동백의 머뭇거리는 숨소리]‬
‪아니, 그냥 맨날 사는 게 좀‬‪Em luôn thấy xấu hổ và tự ti‬
‪쪽팔리고 쫄리고 막 그랬는데‬‪Em luôn thấy xấu hổ và tự ti‬
‪그놈의 고아 딱지‬‪vì em là trẻ mồ côi.‬
‪엄마한테도 반품당한 하자 같아서‬‪Cảm giác như‬ ‪mẹ em còn không muốn ở bên em.‬
‪근데요‬‪Nhưng‬
‪이제 좀 내 인생이‬ ‪덜 거지같이 느껴져요‬‪bây giờ em thấy‬ ‪cuộc đời đỡ đáng thương rồi.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪나는 내가 유기견인 줄 알았는데‬‪Em luôn thấy em như một con chó bị bỏ rơi,‬ ‪nhưng cứ như sau 27 năm‬ ‪em lại tìm ra chíp trong người vậy.‬
‪27년 만에 몸에서 인식 칩 같은 게, 그‬‪nhưng cứ như sau 27 năm‬ ‪em lại tìm ra chíp trong người vậy.‬
‪나온 거 같은 그런 느낌이랄까?‬‪nhưng cứ như sau 27 năm‬ ‪em lại tìm ra chíp trong người vậy.‬
‪[함께 웃는다]‬‪nhưng cứ như sau 27 năm‬ ‪em lại tìm ra chíp trong người vậy.‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪나한테도 엄마가 있긴 있었던 거 같죠?‬‪Có lẽ em có một người mẹ thật.‬
‪(용식)‬ ‪그렇죠‬‪Ừ, có lẽ vậy.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(성희)‬ ‪뭐, 숨으면 해결이 된대요?‬‪Trốn tránh không giải quyết được gì.‬
‪아주 그때랑 똑같네‬‪Bà ấy đang ngựa quen đường cũ thôi.‬
‪그때도 그 진단 받자마자‬ ‪잠수를 타 버리는데‬‪Sau khi được chẩn đoán ra căn bệnh đó,‬ ‪bà biến mất ngay lập tức.‬
‪그 여자 수준을 알겠더라고‬‪Đó là lúc tôi biết bà thật hèn hạ.‬
‪왜 그러세요, 엄마?‬‪Mẹ, sao thế?‬
‪법적으로는 우리가 자식이에요‬‪Con vẫn là con hợp pháp của mẹ mà.‬
‪(성희)‬ ‪가족이니까‬‪Ta là một gia đình mà.‬ ‪Vậy nên họ gửi cái này tới nhà con.‬
‪우리 집으로 이런 것도 왔겠죠?‬‪Ta là một gia đình mà.‬ ‪Vậy nên họ gửi cái này tới nhà con.‬
‪[헛웃음]‬
‪법적으로 엄마인데‬‪Cô nói tôi là mẹ cô‬
‪아버지 장례식에도‬ ‪가 보지 못하게 했니?‬‪nhưng cô còn không cho tôi‬ ‪đến dự đám tang của bố cô.‬
‪됐고‬‪Sao cũng được.‬
‪최소한의 양심은 지키세요‬‪Mẹ phải sống có lương tâm đi chứ.‬
‪(성희)‬ ‪인풋은 우리 아빠 돈으로 넣고‬‪Mẹ tiêu tiền của bố vào việc này‬ ‪nhưng con gái mẹ‬ ‪lại là người hưởng tiền ư?‬
‪아웃풋은 아줌마 딸이 받고‬‪nhưng con gái mẹ‬ ‪lại là người hưởng tiền ư?‬
‪이게 리즈너블해요?‬‪Có hợp lý chút nào không?‬
‪나 네 아버지한테 돈 받은 적 없어‬‪Tôi chưa từng nhận tiền từ bố cô.‬
‪[비웃음]‬
‪그럼 그 여자가 무슨 돈으로‬ ‪먹고 자고 입었겠어요?‬‪Cô nghĩ mẹ chi tiêu bằng cái gì?‬
‪용돈도 아주 야금야금‬ ‪어지간히 뜯어내셨겠지‬‪Tôi chắc chắn‬ ‪bà ấy lúc nào cũng vòi tiền bố tôi.‬
‪네 아빠랑 사는 동안‬‪Khi tôi còn sống với bố cô,‬
‪나 계속 청소 일 하면서‬ ‪내가 돈 벌었고‬‪tôi phải đi làm giúp việc để tự kiếm tiền.‬
‪(정숙)‬ ‪여기 네 아버지‬‪Tôi không dùng tiền của bố cô‬ ‪để chi trả cho việc này.‬
‪돈 1원 한 푼 들어간 거 없어‬‪Tôi không dùng tiền của bố cô‬ ‪để chi trả cho việc này.‬
‪내가 내 딸년 줄 돈‬‪Tôi đi làm vì con tôi.‬ ‪Tôi không làm thứ đáng hổ thẹn như vậy.‬
‪행여 그런 치사스러운 돈을 넣었을까?‬‪Tôi đi làm vì con tôi.‬ ‪Tôi không làm thứ đáng hổ thẹn như vậy.‬
‪됐고‬‪Không cần biết. Để xem luật pháp nói gì.‬
‪법대로 가자고요‬‪Không cần biết. Để xem luật pháp nói gì.‬
‪우리 호적상 가족이에요‬‪Theo luật ta vẫn là gia đình mà.‬
‪내가‬‪Tôi...‬
‪내 딸년한테 내 목숨값도 못 주니?‬‪Tôi không thể đưa tiền bảo hiểm‬ ‪cho chính con tôi được ư?‬
‪♪ 그 무렵일 거예요 ♪‬‪NGƯỜI THỤ HƯỞNG: OH DONGBAEK‬
‪♪ 그대라는 꽃이 핀 건 ♪‬
‪♪ 차가운 바람 속에서 ♪‬
‪♪ 따뜻하게 감싸 ♪‬‪OH DONGBAEK‬
‪(정숙)‬ ‪보험은? 보험은 들었냐고‬‪Cô có bảo hiểm không?‬
‪그게 왜 궁금해?‬ ‪엄마 보험 팔다 왔어?‬‪Mẹ hỏi làm gì? Mẹ bán bảo hiểm à?‬
‪(정숙)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아이, 아니‬‪Tôi biết một bà bán tất.‬
‪옛날에 내 옆에서‬‪Tôi biết một bà bán tất.‬
‪양말 장사하던 여편네가 서방 죽고서‬‪Tôi biết một bà bán tất.‬ ‪Sau khi chồng bà ấy mất,‬
‪보험으로 아파트에 들어가더라고요‬‪bà ấy dùng tiền bảo hiểm của chồng‬ ‪để mua căn hộ.‬
‪보험이 최고야‬‪Tiền bảo hiểm là tốt nhất.‬ ‪Cứ thế là có căn hộ rồi.‬
‪보험은 한 방에 아파트라니까?‬‪Tiền bảo hiểm là tốt nhất.‬ ‪Cứ thế là có căn hộ rồi.‬
‪다 죽고 나서 받는 돈‬ ‪최고는 무슨...‬‪Để làm gì chứ? Đằng nào chả chết.‬
‪아, 그래도 그 집 아저씨한테는 최고지‬‪Ông già đó chắc vui lắm.‬
‪죽고 나서 마누라한테는 빚 갚았으니까‬‪Ông ấy được đền đáp cho vợ mình.‬
‪27년을‬‪Suốt 27 năm,‬
‪못 먹인 내 딸년‬ ‪밥값이라고 생각하면서‬‪tôi không thể mua đồ ăn được cho con tôi.‬ ‪Là như vậy đấy.‬
‪나 밥 굶어도‬‪Suốt 20 năm,‬
‪보험금 단 한 번도 안 밀리면서‬ ‪20년을 부었어‬‪tôi chưa bỏ lỡ một đợt đóng bảo hiểm nào‬ ‪dù có phải nhịn đói.‬
‪[울먹이며]‬ ‪개떡 같은 이 어미가‬‪Tôi là người mẹ tồi,‬
‪내 딸년 밥값 주고 죽겠다는데‬‪nên trước khi chết‬ ‪tôi muốn cho con tôi một ít tiền.‬ ‪Cô là ai mà dám cản tôi?‬
‪[테이블을 쾅쾅 치며]‬ ‪너희들이 뭔데!‬‪Cô là ai mà dám cản tôi?‬
‪너희들이 뭔데 이래!‬‪Cô nghĩ cô là ai? Cô không có quyền.‬
‪너희들이 뭔...‬‪Cô nghĩ cô là ai? Cô không có quyền.‬
‪(동백)‬ ‪엄마는 내 신장을 떼 달라고‬ ‪온 게 아니라‬‪Mẹ không đến hỏi xin thận.‬
‪마지막 보험금을 주려고 온 거였다‬‪Mẹ đến để đưa tiền bảo hiểm cho mình.‬
‪동백 씨‬‪- Dongbaek.‬ ‪- Nghe nói bà bệnh nặng lắm.‬
‪(성희)‬ ‪아프다며요?‬‪- Dongbaek.‬ ‪- Nghe nói bà bệnh nặng lắm.‬
‪늘그막에 꽃뱀으로‬ ‪콩밥 먹이고 싶지 않으면‬‪Nếu cô không muốn bà ta vào tù‬ ‪vì tội đào mỏ‬
‪알아서 처신시켜요‬‪thì nói chuyện với bà ta đi.‬
‪우리 큰삼촌이 검사인데‬ ‪감히 누구 돈을 빼돌리려고...‬‪Bác tôi là công tố viên.‬ ‪Sao bà ta dám cướp của tôi...‬
‪감히, 씨...‬‪Sao cô dám?‬
‪이 미친년이!‬‪Đồ chó chết!‬
‪감히‬‪Sao cô dám‬
‪누구보고 꽃뱀이래?‬‪gọi bà ấy là đồ đào mỏ?‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[아련한 음악]‬
‪우리 엄마야‬‪Bà ấy là mẹ tôi.‬
‪너 같은 년이 함부로 지껄일‬ ‪내 엄마 아니라고‬‪Đừng có nói bà ấy như thế.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪왜?‬‪Anh muốn gì?‬
‪나 죽이러 쫓아왔니?‬‪Anh đi theo tôi để giết tôi à?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪♪ 겨울이 오면 ♪‬
‪♪ 생각나는 한 사람 ♪‬
‪♪ 하얀 꿈결처럼 ♪‬
‪♪ 세상을 물들이는 ♪‬
‪♪ 아닌 척해 봐도 ♪‬
‪♪ 태연한 척해 봐도 ♪‬
‪♪ 눈부신 널 보면 ♪‬
‪♪ 사랑인 걸 알 수 있어 ♪‬
‪♪ 너만이 내 사랑 ♪‬
‪(동백)‬ ‪걱정받는 거 기분 좋네요‬‪Có người chăm lo cho mình thật tốt.‬
‪(용식)‬ ‪나는 동백 씨가 너무 좋고‬‪Mình thích Dongbaek nhiều lắm,‬ nên mình thấy đau.
‪너무 아프다‬‪Mình thích Dongbaek nhiều lắm,‬ nên mình thấy đau.
‪(용식)‬ ‪나는 알려 줘야겠다‬‪Mình phải cho hắn biết.‬
‪(용식)‬ ‪구린 놈은 반드시 현장에 다시 온다고‬‪Thủ phạm luôn quay lại hiện trường vụ án.‬
‪당신이 최향미를 쳤구나?‬‪Vậy anh đâm phải Hyang Mi.‬
‪(뉴스 속 기자)‬ ‪오늘 오후 옹산호에서 발견된‬ ‪30대 여성의 사체에서‬‪Một thi thể phụ nữ tầm tuổi 30‬ đã được tìm thấy ở hồ Ongsan chiều nay
‪5년 전 연쇄 살인범의‬ ‪메시지가 나와...‬‪với lời nhắn từ kẻ sát nhân hàng loạt‬ năm năm trước.
‪[타이어 마찰음]‬ ‪(형사)‬ ‪최향미 살해 용의자로 같이 좀 가시죠‬‪Đi với tôi.‬ Ông là nghi phạm của vụ giết Hyang Mi.
‪(흥식)‬ ‪이제 아무것도 하지 마‬‪Từ giờ đừng làm gì cả.‬
‪(동백)‬ ‪그, 친구가 둔 거 같은데요‬‪Hình như bạn tôi để ở đó. Để tôi qua lấy.‬
‪제가 지금 그거 찾으러 갈게요‬‪Hình như bạn tôi để ở đó. Để tôi qua lấy.‬ ‪Dongbaek không bao giờ‬ ghi số điện thoại lên xe máy.
‪(용식)‬ ‪동백 씨 스쿠터에 번호‬ ‪적어 놓은 적이 없는디?‬‪Dongbaek không bao giờ‬ ghi số điện thoại lên xe máy.

No comments: