동백꽃 필 무렵 15
Khi Hoa Trà Nở 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
뭐 하는 새끼여, 이거? | Tên khốn này là ai? |
[긴장감이 고조되는 효과음] | |
아, 얘 진짜 어떡하지? | Giờ thì sao đây? |
[다가오는 자동차 엔진음] 어떻게 잡아 족치지? | Làm sao để bắt tên khốn này? |
[한숨] [차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] 아이, 동백 씨! | Dongbaek! |
아니, 어디 갔다 오세요? 아유, 전화도 안 받으시고, 예? | Em đi đâu thế? Em còn không nghe máy nữa. |
(동백) [울먹이며] 용식 씨 | - Yong Sik. - Gì thế? |
(용식) 예? [용식의 당황하는 신음] | - Yong Sik. - Gì thế? |
[동백이 흐느낀다] | |
아이, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? 뭔데 그래요, 뭔데 그래요? | Sao vậy? Có chuyện gì à? |
(동백) [흐느끼며] 우리 엄마 진짜 싫어요 | Em ghét mẹ. Em ghét mẹ quá. |
엄마가 진짜 싫어요, 진짜 | Em ghét mẹ. Em ghét mẹ quá. |
엄마가 | Anh có nghĩ mẹ em thật sự quay lại chỉ vì thế không? |
나한테 진짜 그거를 떼 달라고 왔을까요? | Anh có nghĩ mẹ em thật sự quay lại chỉ vì thế không? |
아이, 씨, 가 놓고 그런 엄마가 어디 있어, 이씨 | Bà ấy là mẹ kiểu gì vậy? |
엄마 진짜 짜증 나 | Bà ấy thật quá đáng. |
[흐느낀다] | |
[부드러운 음악] [동백의 한숨] | |
(용식) 저 주세요 | Đây. |
(동백) [한숨 쉬며] 무슨 복수가 이래요? | Đây không phải trả thù. |
아유, 씨, 내가 다 죽겠네, 정말 골이야, 아유, 씨 | Sao em chỉ cảm thấy tổn thương thế này? |
[함께 한숨을 쉰다] | |
아이, 복수를 하셨으면 후련하셔야죠 | Trả thù nên khiến em thỏa mãn chứ. |
동백 씨가 뭘 잘못했다고 죽겠어요? | Tại sao em thấy tồi tệ vì chuyện đó? |
딸 버려 놓고 이제 와서 신장 떼어 달라고 온 거면 진짜 | Yêu cầu em cho một quả thận sau khi bỏ rơi em ư? |
[동백의 한숨] 고건 진짜 엄마도 아니쥬 | Đúng là không thể gọi đó là mẹ được. |
아니, 아니, 아니 사람도 아니지, 응, 쯧 | Không, thật ra còn không thể gọi đó là người nữa ấy chứ. |
아, 고런 막장이 어디 있냐고 | Thế thì sai trái quá nhỉ? |
용식 씨 | Yong Sik, |
[울먹이며] 지금 남의 엄마 욕하는 거예요? | anh đang chửi mẹ em đấy à? |
[용식의 한숨] [동백의 기가 찬 숨소리] | Trời ạ. |
(용식) 동백 씨 [동백이 코를 훌쩍인다] | Dongbaek. |
[동백의 속상한 숨소리] | |
동백 씨는 안 돼요 | Dongbaek, em không thể đâu. |
뭐가요? | Gì cơ? |
동백 씨는, 씁 | Em... |
(용식) 이, 요, 쯧 | Ý anh là, |
시스템이 남들보다는 다소간 | em có suy nghĩ đơn giản và hồn nhiên |
단순 명료하시고요 | em có suy nghĩ đơn giản và hồn nhiên |
투명하셔 갖고요, 쯧 | hơn người khác nhiều, |
고, 이, 사람 미워할 사람이 못 돼요 | nên em không thể ghét ai được. |
[용식이 입소리를 쩝 낸다] | |
씁, 다음 생부턴 똑 부러지게 사시고요 | Kiếp sau hãy cương quyết hơn |
이번 생에는 하던 대로 가시죠 | và hãy sống như em bây giờ trong kiếp này. |
자, 거기 고, 고, 고깃집 어디예요? | Được rồi. Vậy nhà hàng thịt nướng này ở đâu? |
하, 진짜 우리 엄마 짜증 나 | Em ghét mẹ. |
(용식) 어? 어어? 아이... [동백이 흐느낀다] | Trời ạ. |
[동백이 계속 흐느낀다] | |
(오준) 고깃집에선 바로 나가셨다고요 | Mẹ cô ấy rời nhà hàng ngay sau đó. |
병원서 어머니 주민 번호 땄대유 | Cậu ấy lấy số đăng ký của bà ở bệnh viện. |
(변 소장) 어휴, 향미 찾아야지 | Cậu ấy phải tìm Hyang Mi. |
동백이 엄마 찾아야지 | Cậu ấy phải tìm mẹ Dongbaek. |
이젠 까불이까지 잡아야지 | Giờ còn phải bắt Tên Hề. |
쟤도 참 고달퍼, 어? | Cậu ấy sống không dễ dàng nhỉ? |
아이고 | Trời ạ. Cậu ấy bị xịt hơi cay, bị đâm, |
몸으로 가스총 맞어, 칼 맞어, 쯧 | Trời ạ. Cậu ấy bị xịt hơi cay, bị đâm, |
이젠 맨손으로 불까지 꺼 | và dập lửa bằng tay không. |
저 정도면 거진 옹산의 타노스라고 봐야 돼야 | Tôi nghĩ gọi cậu ấy là Thanos của Ongsan cũng được đấy. |
아휴, 아니, 그러면, 자 | Được rồi, chúng ta hãy xem xét tình hình. |
지금 상황이요 | Được rồi, chúng ta hãy xem xét tình hình. |
어... | Chà... |
향미 씨 없어지고 | Hyang Mi mất tích |
어머니도 없어지고 | và mẹ của Dongbaek cũng vậy. |
그러면 동백 씨가 | Thế có nghĩa là cả ngày lẫn đêm Dongbaek chỉ có một mình. |
조석으로다가 혼자 계시네? | Thế có nghĩa là cả ngày lẫn đêm Dongbaek chỉ có một mình. |
한 명 있잖아요, 필구 | Thật ra cô ấy có Pil Gu. |
야, 인마, 필구는 한 명이라기보단 | Thật ra không thể tính Pil Gu là một người. |
점 오라고 봐야지 | Thằng bé giống nửa người hơn. |
[혀를 쯧 찬다] | |
안 되겄다 | Thế này không được. |
(동백) 예, 엄마도 없고 그냥 배달시켰어요 | Mẹ em không ở đây nên bọn em đã gọi giao hàng. |
먹고 전화드릴게요 | Em sẽ gọi khi ăn xong. |
(용식) 쯧, 인구, 너 | In Gu, anh vẫn còn ăn cắp tiền từ máy bán hàng tự động à? |
쯧, 너 요새 자판기 털어, 안 털어? | In Gu, anh vẫn còn ăn cắp tiền từ máy bán hàng tự động à? |
[어이없는 숨을 내뱉는다] | |
아이, 나 자판기 끊었다고요 | Tôi hết làm thế rồi mà. |
어어, 어어? 표정이, 진짜여? | Khoan, vẻ mặt đó là sao? Có thật không? |
- 아, 진짜요 - (용식) 진짜로? | - Ừ, tất nhiên. - Thật không? |
진짜! | Vâng, thật đấy. |
그려? 쯧 | Vậy sao? |
그러면 기특하니께 | Vậy thì vì tôi tự hào về anh... |
아이, 참 | |
아휴 | |
(용식) 여기로 양념 한 마리 | Mang cho tôi ít gà nhé. |
(인구) 아이, 씨 | Trời ạ. |
[스쿠터 시동음] | |
[의미심장한 음악] | |
[흥미로운 음악] [다가오는 발걸음] | |
[놀라는 신음] | Ôi, trời ơi. |
(동백) 어, 깜짝이야 [용식의 놀란 신음] | Ôi, trời ơi. |
어유 | |
(용식) 아이, 아이, 동백 씨 | Trời ơi, Dongbaek. |
(동백) 잠복하시는 거예요? | Anh đang theo dõi à? |
[용식의 당황한 신음] | |
저 여기 있는지 어떻게 아셨어요? | Sao em biết anh ở đây? |
나 닭 시킨 거는 어떻게 알았어요? | Sao anh biết em đã đặt gà? |
배달시켰어요 | Bọn em đã gọi giao hàng. Em sẽ gọi khi ăn xong. |
예, 먹고 전화드릴게요 | Bọn em đã gọi giao hàng. Em sẽ gọi khi ăn xong. |
(용식) 아, 예, 예, 그럼 얼른 치킨 드셔요 | Phải, vậy ăn gà ngon nhé. |
네 [통화 종료음] | Vâng. |
[멋쩍은 신음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
난 또 뭐, 식사도 못 하고 있나 했더니 1닭을 하셨네? | Em tưởng anh sẽ đói, nhưng có vẻ anh ăn rồi. |
(용식) 아, 이... | Ừ. |
저는요 | Anh không bao giờ bỏ bữa ngay cả khi bị viêm ruột. |
이, 장염이 와도 밥은 꼭 먹어요 | Anh không bao giờ bỏ bữa ngay cả khi bị viêm ruột. |
만사가 밥심이잖아요? [코를 훌쩍인다] | Đồ ăn là nguồn năng lượng. |
[사탕 까는 소리] | |
(용식) 저... | Đây. |
(동백) 아, 왜 자꾸 사탕은 까 줘요? | Sao anh cứ đút kẹo cho em? Em ăn đủ rồi. |
몇 개째야? | Sao anh cứ đút kẹo cho em? Em ăn đủ rồi. |
(용식) 이거, 이거, 이거 먹으면 기분 좋아져요 | Ăn cái này giúp tâm trạng phấn chấn. |
이거 계속 때려 넣고 기운 좀 차리라고요 | Anh nghĩ nó có thể cho em năng lượng. |
저 기운 빠질 것도 없어요 | Chẳng có gì làm em buồn cả, anh biết đấy. |
좀 전에도 치킨 한 마리 먹었는데, 뭐 | Em còn ăn gà rán rất ngon lành. |
엄마 버리고 와서도 제가 치킨은 뜯고 앉았더라고요 | Em thèm ăn gà ngay cả sau khi vừa bỏ mẹ lại. |
[쓴웃음] | Em thèm ăn gà ngay cả sau khi vừa bỏ mẹ lại. |
[아련한 음악] | |
그, 이, 동백 씨가 나빠서가 아니라요 | Như thế đâu biến em thành kẻ xấu. |
다 그러고 사는 거지, 뭐 어떡해요? | Đời là thế mà. |
뭐, 인생이 뭐, 연속극도 아니고 | Cuộc sống không phải là phim. |
뭔 일 날 때마다 싸매고 드러누워요, 그러면? | Không thể cứ có chuyện là nằm mãi trên giường. |
그래서 다행이라고요 | Thế nên em thấy biết ơn. |
혼자였으면 냅다 이불 펴고 누웠을 텐데 | Nếu có một mình chắc em đã nằm trên giường mấy ngày rồi. |
덕분에 그냥, 그냥저냥 살아져요 | Nhờ có anh, em mới sống tiếp đấy. |
[웃음] | |
(동백) 그, 사는 게 | Anh biết đôi khi |
보조 배터리발로 가는 게 있잖아요 | chúng ta chạy bằng nguồn pin thứ hai mà. |
그럼에도 아들 밥은 챙기고 싶고 | Em vẫn muốn bảo đảm con trai em được ăn, |
그럼에도 치킨은 맛있고 | gà rán lại ngon, |
그럼에도 용식 씨 저녁은 걱정이 되고, 그냥 | và em lo không biết anh đã ăn tối chưa. |
(용식) 이, 좌우지간, 어, 이, 필구 | Dù sao Pil Gu cũng được ưu tiên nhất, rồi đến gà rán, |
고다음이 치킨 | Dù sao Pil Gu cũng được ưu tiên nhất, rồi đến gà rán, |
이, 고다음 보조 배터리가 | và sau đó là anh, |
이, 저 황용식이라는 거죠? | người cho em năng lượng sống. |
[용식과 동백이 피식 웃는다] | |
[용식의 웃음] | |
동백 씨 | Dongbaek, anh chắc chắn mẹ em |
어머니도 | Dongbaek, anh chắc chắn mẹ em |
저녁 잡수고 계실 거예요 | cũng đã ăn tối rồi, |
걱정하지 말아요 | nên đừng lo lắng. |
아니 | Không, |
엄마는 못 먹을 거예요 | bà ấy sẽ không ăn đâu. |
엄만 못 먹어 | Không thể nào. |
(동백) 내가 엄마가 돼 보니까 그렇더라고요 | Đó là điều em học được khi làm mẹ. |
그 내리사랑이라는 게 얼마나 얍삽하고 막강한 건지 | Tình thương ta dành cho con cái có thể rất đáng sợ đấy. |
자식은 부모를 말려 죽여도 | Sự sống của bố mẹ bị hao mòn |
부모님 장례식장에서 | trong khi bọn trẻ vẫn có thể |
어영부영 육개장 한술은 뜨잖아요? | ăn một bát súp tại đám tang của bố mẹ. |
(헬레나) 그걸 얼마에 팔게? | Bà bán cái này bao nhiêu? |
팔긴 뭘 팔어, 용식이 줄 것도 없는디 | Tôi không bán gì cả. Chỉ vừa đủ cho Yong Sik thôi. |
(동백) 엄마가 중국 말로도 '마마'래요 | Trong tiếng Trung Quốc "mama" cũng là mẹ. |
엄마, 마마, 마더 | Mẹ, mama, mother. |
다 비슷하지 않아요? | Chẳng phải giống nhau ư? |
무슨 주문 같은 건가 봐요 | Chắc là một loại thần chú rồi. |
[정숙의 한숨] | |
아휴, 곰국 끓인 거를 잘 얼렸나 모르겠네 | Không biết nó cấp đông súp xương bò chưa. |
(동백) '이제부턴 덕순이, 정숙이 동백이로 살지 말고' | Em đoán câu thần chú đó khiến bọn em chỉ sống như những người mẹ |
'엄마로 살아라' | thay vì là Deok Sun, Jeong Suk và Dongbaek. |
그런 주문인가 봐요 | thay vì là Deok Sun, Jeong Suk và Dongbaek. |
[아기가 칭얼댄다] | |
(동백) '엄마, 엄마' 소리엔 다 바보가 돼 | Bọn em trở thành những kẻ ngốc khi được gọi là "mẹ". |
그렇게 평생 퍼 주면서도 그렇게 기꺼이인 걸 보면 | Sau khi cống hiến hết mình cho con cái, bọn em vẫn muốn làm nhiều hơn nữa. |
(종렬) 그놈의 자식 하나가 천만 안티보다 무섭다 | Cậu bé này của tôi còn đáng sợ hơn triệu kẻ căm ghét tôi. |
(승엽) 아이, 이렇게 글로벌하게 지원해 주는 선배가 어디 있어? | Chưa từng có cựu học sinh nào ủng hộ nhiều thế này. |
[웃으며] 애들이 다 수지맞았쥬, 뭐 | Lũ nhóc này may mắn thật. |
그래서 일단 제 생각에는 | Theo tôi, tôi đề cử Cha Seung U học lớp sáu, |
6학년의 차승우 | Theo tôi, tôi đề cử Cha Seung U học lớp sáu, |
5학년의 권준형이 | Kwon Jun Hyeong học lớp năm và Yun Ji Hyeok học lớp ba. |
그리고 3학년의 윤지혁이 | Kwon Jun Hyeong học lớp năm và Yun Ji Hyeok học lớp ba. |
(종렬) 그... | Anh cứ phải chọn những đứa lớp trên thế à? |
꼭 고학년에서만 찾으셔야 되는 겁니까? | Anh cứ phải chọn những đứa lớp trên thế à? |
애들이 싹수가 도드라지거든요 | Chà, chúng có vẻ rất hứa hẹn. |
뭐, 자기 의지도 있고 부모 여력도 되고 | Chà, chúng có vẻ rất hứa hẹn. Chúng có đam mê và có bố mẹ khá giả. |
아이, 부모 여력 되는 애들을 | Tại sao tôi phải giúp người khác đi du học nếu họ đã khá giả rồi chứ? |
제가 왜 굳이 유학을 보내 줘야 되는 겁니까? | Tại sao tôi phải giúp người khác đi du học nếu họ đã khá giả rồi chứ? |
[공이 배트에 딱 맞는다] | |
듣고 보니 바른말이네요 | Anh nói hoàn toàn đúng. |
(승엽) 그럼 그, 5학년의 홍지담이라고... | Hong Ji Dam học lớp năm thì sao? |
저기, 다 됐고요 | Thôi bỏ đi. |
1학년 강필구로 하시죠 | Tôi chọn Kang Pil Gu, học sinh lớp một. |
필구유? | Pil Gu? |
저 강필구랑 결연 맺을게요 | Pil Gu? Cá nhân tôi sẽ hỗ trợ Kang Pil Gu. |
[승엽의 의아한 숨소리] | |
그, 필구는 쪼끔 저기 한데 | E rằng Pil Gu không phải lựa chọn tốt. |
뭐가 저기 해요? | Ý anh là sao? |
제가 보기엔 걔가 딱 타고났던데? | Tôi nghĩ nó có năng khiếu. |
잘하고 못하고를 떠나서유, 걘 안 가유 | Nó giỏi hay không không quan trọng. Nó không đi đâu. |
걘 자기 엄마 두고 전지훈련도 안 간다는 앤데 | Vì mẹ nó mà nó còn không đi tập huấn, |
(승엽) [웃으며] 그 뭐, 뭔 유학을 가겄어유? | nói gì đi du học chứ. |
그냥 강필구로 하시죠 | Cứ chọn Pil Gu đi. |
[승엽의 의아한 숨소리] | |
(승엽) 근데 보면 | Vì lý do nào đó |
유독 필구를 애끼시네? | mà anh có vẻ thật sự quan tâm đến nó nhỉ. |
필구는 내 수제자인디 | Nó là học trò của tôi. |
[한숨] (승엽) 필구 발굴은 사실상 제가 했고유 | Tôi là người đã phát hiện ra nó, |
제가 알아서 키워 볼게유 | nên tự tôi sẽ đào tạo nó. |
저 필구 아비입니다 | Tôi là bố của Pil Gu. |
[흥미진진한 음악] | |
예? | Gì cơ? |
제가 필구 친부라고요 | Tôi là bố ruột của Pil Gu. |
(종렬) 그래서 아비가 | Tôi phải diễn thế này để nó được học hành tử tế, |
내 자식 유학 좀 보내고 싶어서 이 쇼를 하는 거니까 | Tôi phải diễn thế này để nó được học hành tử tế, |
스승으로서, 또 인간적으로서 | nên hãy làm một người tốt, một huấn luyện viên tốt, và giúp tôi đi. |
좀 도와주십시오 | nên hãy làm một người tốt, một huấn luyện viên tốt, và giúp tôi đi. |
옹산부터 메이저 리그까지 | Tôi sẽ đảm bảo nó vào được |
제가 다 해 준다고요 | giải Liên đoàn Bóng chày Mỹ. |
제가 라이온 킹을 키웠네유 | Vậy tôi đã đào tạo Vua Sư Tử tương lai ư? |
[사자 포효 효과음] | |
(필구) 하, 뭐, 내가 애예요? | Cháu đâu phải con nít. |
이런 걸로 봐줄 거라 생각해요? | Cái này không giúp chú ghi điểm đâu. |
게임하다가 내가 다 까먹어 줄까 봐? | Chú nghĩ chơi điện tử sẽ làm cháu quên mọi thứ à? |
절대, 네버 | Không đời nào. Không bao giờ. |
(종렬) 난 있잖아 | Cháu biết đấy, |
이상하게 너랑만 있으면 울 아빠가 그렇게 보고 싶다 | được ở bên cháu làm chú muốn gặp bố chú. |
아, 그리고 학교 좀 오지 마요 | Và đừng đến trường của cháu nữa. |
애들이 아저씨 라이거스에서 잘렸다 그래요 | Bọn nó đang bảo chú bị đuổi khỏi đội Ligers đấy. |
아, 넌 진짜 왜 그렇게 날 싫어하냐? | Sao cháu ghét chú thế? |
내가 그렇게 싫은 이유 하나만 말해 봐 | Cho chú một lý do hợp lý đi nào. |
어떻게 하나만 말해요? | Sao cháu chọn một được? |
솔직하다, 그래, 참 솔직해 | Ừ, trung thực đấy. Cháu trung thực thật. |
[게임기를 탁 내려놓는다] [한숨] | |
그래, 너 지금 딱 그 표정 | Cái nhìn đó. |
(종렬) 내가 그 표정으로 우리 아빠 진짜 많이 째려봤었거든? | Chú đã từng lườm bố như thế. |
너 나중에 그거 후회해, 정말 | Ngày nào đó cháu sẽ hối hận đấy. |
아저씨 아빠는 아저씨를 키웠겠죠 | Cháu cá là dù vậy bố chú vẫn nuôi chú. |
뭔 애가 또 이렇게 논리적이야? | Sao cháu luôn suy nghĩ logic thế? |
[한숨 쉬며] 어떻게 싫은 이유를 하나만 말하래? | Sao chú có thể bảo cháu nói một lý do? |
완전 뻔뻔하게 | Thật là chai mặt. |
아이, 그러니까 다 말을 해 보라고 다 말해 봐! | Được rồi, vậy nói hết đi. |
[흥미로운 음악] 난 아저씨가 슈퍼맨인 것도 싫고요 | Cháu ghét chú tham gia chương trình Siêu nhân. |
그거는 하차할 거고 | Sắp kết thúc rồi. |
아저씨한텐 쫄바지만 입는 아줌마도 있잖아요 | Chú ở cùng một người lúc nào cũng mặc quần bó. |
어른들 문제는 어른들이 알아서 할 거고 | Để người lớn lo chuyện người lớn đi. |
아저씨한텐 누워서 똥 싸는 애도 있으면서 | Chú đã có đứa con hay ị ra quần rồi, vậy sao còn làm phiền cháu? |
나한테 왜 찝쩍대요? | Chú đã có đứa con hay ị ra quần rồi, vậy sao còn làm phiền cháu? |
누워서 똥 싸도 걔, 걔 네 동생이야 | Con bé ị đùn đó là em gái cháu đấy. |
그리고 왜 | Với cả, sao chú... |
나한테 사과 안 해요? | không xin lỗi cháu? |
[애잔한 음악] 뭐? | Gì cơ? |
엄마는 내가 수족구 걸려도 | Cả khi cháu ốm, |
돈가스 튀겨 주면서도 | mẹ lúc nào cũng vừa xin lỗi |
나한테 맨날 맨날 미안하다고 하는데 | vừa làm thịt cốt lết cho cháu. |
(필구) 아저씬 한 번도 사과 안 했어요 | Nhưng chú thì không. Chưa từng một lần. |
[필구가 접시를 탁 내려놓는다] [한숨] | |
난 진짜 몰랐다니까, 내가 | Chú thực sự không biết. Nếu chú biết là có cháu, chú đã xuất hiện trong cuộc đời cháu rồi. |
널 진작에 알았다면 너 가만두지 않았다고 | Nếu chú biết là có cháu, chú đã xuất hiện trong cuộc đời cháu rồi. |
우리는요 | Bọn cháu bị phạt một phút nếu không làm bài tập về nhà |
숙제 안 해 오면 반성 의자에 1분 | Bọn cháu bị phạt một phút nếu không làm bài tập về nhà |
숙제 몰랐다고 하면 반성 의자에 5분 앉아 있어야 돼요 | và bị phạt năm phút nếu nói không biết có bài tập. |
[필구의 한숨] | |
아이, 뭐, 나 그러면 나는 어떡하면 돼? | Vậy thì chú phải làm sao? |
나 뭐, 뭐, 한 100분 앉아 있으면 돼? 그럼 돼? 어? | Cháu muốn chú ngồi trong góc nhà 100 phút à? |
[한숨] | |
하, 쯧 | |
[흥미진진한 음악] | |
(용식) 현장은 | Hiện trường vụ án luôn nói thật. |
반드시 말을 한다 | Hiện trường vụ án luôn nói thật. Người gọi cho bên dịch vụ vệ sinh của anh đấy. |
(용식) 그, 너한테, 그 청소 의뢰하던 그 번호 있잖여 | Người gọi cho bên dịch vụ vệ sinh của anh đấy. Người đó hẳn phải là chủ nhà. |
그짝이 건물주겄지 | Người đó hẳn phải là chủ nhà. |
(여자1) 그이는 규태가 알걸? | Có thể Gyu Tae biết đấy. |
그, '성, 동생' 하면서 꽤나 붙어 댕겼어 | Họ khá thân nhau. Họ hay đi với nhau lắm. |
(용식) 이짝으로 훑을 때는 | Khi anh đi từ đây, anh thấy cửa sổ này mở ra. |
이 창문이 열려 있죠? | Khi anh đi từ đây, anh thấy cửa sổ này mở ra. |
근디 이짝으로 훑을 때는 창문 닫혀 있죠? | Nhưng khi đi theo hướng khác, đóng cửa rồi. VẬN TẢI ONGSAN |
(용식) 연쇄 살인마 정남규도 | Cả kẻ giết người hàng loạt Jeong Nam Gyu cũng xuất hiện tại hiện trường cũ. |
과거 자기 사건 장소에 가서 | Cả kẻ giết người hàng loạt Jeong Nam Gyu cũng xuất hiện tại hiện trường cũ. |
살인을 추억하며 공백기를 버텼다고 했다 | Hắn chịu đựng thời gian gián đoạn nhờ hồi tưởng các vụ giết người. |
구린내를 피우는 놈들이 | Những kẻ bốc mùi là nghi phạm chính. |
용의자다 | Những kẻ bốc mùi là nghi phạm chính. |
(규태) 너, 한빛학원 파지 마 | Đừng động vào Học viện Hanbit. |
옹산에 피바람 불어 | Loạn cả Ongsan đấy. |
(용식) 현장은 반드시 말을 한다 | Hiện trường luôn cho biết gì đó. |
(규태) 내일 내 사업장으로 와 | Ngày mai hãy đến cửa hàng của tôi. |
내가 공소 시효 자문 좀 구하고 | Tôi cần tham vấn về quy chế thời hiệu trước đã. |
말을 하든가 할 테니까 | Rồi sẽ quyết định có nên nói cho cậu không. |
(용식) 토낀 놈이 구린 놈이라고 말을 한다 | Kẻ chạy trốn là kẻ khả nghi. |
[부스럭 소리가 난다] | |
(용식) 현장은 반드시 말을 한다 | Hiện trường luôn cho biết gì đó. |
요까짓 걸 못 보냐고 치열하게 떠들고 있을지도 모른다 | Chắc nó đang cười vào mặt tôi vì đã không tìm ra rồi. |
[강조되는 효과음] 모든 사건은 세태를 반영하고 | Vụ án nào cũng bị tác động bởi điều kiện xã hội lúc đó. |
옹산 금타리 사태에 | Nhìn củ cải vàng Ongsan mà xem. |
한 단에 7천 원이랴 | Khoảng 7.000 won một bó. Cũng có thể gọi chúng là củ cải vàng. |
금타리여, 금타리 | Khoảng 7.000 won một bó. Cũng có thể gọi chúng là củ cải vàng. |
(용식) 금값이 된 알타리 하우스엔 [손가락을 딱 튀긴다] | Củ cải có giá siêu cao, |
카메라가 달려 있을 수밖에 | nên dĩ nhiên có máy quay an ninh gần ruộng. |
[드르륵 끄는 소리가 들려온다] | |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] (용식) 그리고 그곳엔 | Và ở đó... |
[흥미진진한 음악] | |
아니, 쟈는... | Chờ một lát. |
(용식) 아, 저, 아니, 저, 그게요 | Thật ra, |
[벨크로를 찍 뜯으며] 씁, 저 CCTV요 | Thật ra, không biết tôi có thể kiểm tra máy quay an ninh của bà không. |
저 CCTV를 쪼끔 좀 볼 수 있을까 해서 말입니다 | không biết tôi có thể kiểm tra máy quay an ninh của bà không. |
(변 소장) 용식아! | không biết tôi có thể kiểm tra máy quay an ninh của bà không. Yong Sik! |
(용식) 아이, 또 왜 저랴, 또? | - Anh ấy sao vậy? - Yong Sik! |
(변 소장) 용식아! | - Anh ấy sao vậy? - Yong Sik! |
용... | Yong Sik! |
용식아 | Yong Sik! |
- 본인이 용식이? - (변 소장) 용식아 | Có phải đó là tên cậu không? |
아, 예, 저, 그 | Vâng, tôi là Hwang Yong Sik của đồn Ongsan. |
- 옹산 파출소 황용식이라고 합니다 - (변 소장) 용식아 | Vâng, tôi là Hwang Yong Sik của đồn Ongsan. Nhân tiện, |
(용식) 저기, 다름이 아니고요 | Nhân tiện, |
- (용식) 24일 날 밤의 녹화분을요 - (영심) 용식 씨 | đó là đoạn phim từ ngày 24... Yong Sik, chúng tôi nghĩ rằng |
(여자2) 우리는 쭉정이 한 포기에도 다 이유가 있다고 봐요 | Yong Sik, chúng tôi nghĩ rằng chuyện gì xảy ra trên đời này cũng đều có lý do. |
(용식) 예? | Sao ạ? |
내 곁에 일어나는 모든 범사를 | Sao ạ? Nếu cậu nghĩ mọi thứ xảy ra |
사필귀정이자 업보로 보면 | là kết quả của một thứ khác |
인생에 억울할 일은 없지 | thì chúng đều có vẻ hợp lý. |
[변 소장의 가쁜 숨소리] | |
[연신 가쁜 숨을 내뱉는다] | |
내가 이 이치를 우리집 누렁이 덕에 배웠어요 | Cậu thấy đấy, tôi học được điều đó từ chó của tôi. |
영심아 | Yeong Sim. |
(변 소장) 영심이네 마늘밭에나 가 봐 | Đến ruộng tỏi nhà Yeong Sim. Sao tôi phải quan tâm chuyện chó sinh con chứ? |
아니, 개가 새끼를 낳았는데 내가 왜 가요? | Sao tôi phải quan tâm chuyện chó sinh con chứ? |
(용식) [한숨 쉬며] 그놈의 영심이, 영심이, 진짜... | Yeong Sim chết tiệt. |
[용식의 질색하는 신음] (덕순) 영심이가 너 하도 안 와서 | Yeong Sim quyết tâm giết con vì con không bao giờ đến đấy. |
아주 보면 죽인디야 | Yeong Sim quyết tâm giết con vì con không bao giờ đến đấy. |
[못마땅한 신음] 나 영심이네 안 가요 | Thôi đi! Tôi sẽ không tới chỗ Yeong Sim. |
(용식) 아유, 그냥, 쫌 | Lo chuyện Yeong Sim đủ rồi đấy! |
그놈의 좀 영심이, 영심이, 영심이! 쫌 | Lo chuyện Yeong Sim đủ rồi đấy! |
(변 소장) 영심이가 투서를 넣었어 | Yeong Sim gửi khiếu nại. |
화병으로 과민성 대장염이 왔디야 | Bà ấy bị chứng ruột kích thích do căng thẳng. |
[변 소장의 가쁜 숨소리] 되로 받으면 | Gieo nhân nào gặt quả nấy. |
말로 멕여라 | Gieo nhân nào gặt quả nấy. |
(영심) 저까짓 CCTV 카메라야, 뭐 | Nếu cậu muốn xem máy quay an ninh, |
보고 싶으면 영장 가져오면 되고, 어? | Nếu cậu muốn xem máy quay an ninh, cậu có thể đem trát đến. |
(용식) 아, 저, 그 누렁이... | Vậy con chó... |
[용식의 놀란 신음] | Vậy con chó... |
[변 소장의 당황한 숨소리] | |
(용식) 누렁이가 쏘아 올린 작은 공도 | Mọi thứ bắt đầu với việc con chó... |
[딸꾹질한다] 기어이 업보로 돌아왔고 | cắn vào mông tôi. |
[격정적인 음악] | cắn vào mông tôi. |
(자영) 요즘 이혼은 옵션이죠 | Ngày nay ly hôn chỉ là một lựa chọn sống thôi. Đúng là gậy ông đập lưng ông. |
(규태) 인과응보는 과학이다 | Đúng là gậy ông đập lưng ông. |
전 갔다 왔어요 | Tôi cũng ly hôn này. |
(규태) 내 마누라가 저렇게 폼 났었나? [규태의 한숨] | Vợ tôi vẫn luôn ngầu như thế sao? |
저렇게 잘 웃었나? | Cô ấy luôn tươi cười ư? Một luật sư ly hôn đã ly hôn. |
이혼 전문 변호사가 이혼했다면 | Một luật sư ly hôn đã ly hôn. |
마케팅에 좋은 건가? | Thế có tốt cho tiếp thị không? |
[웃음] (규태) 내가 감방에 간다면 | Nếu đi tù, |
하, 저 미소도 못 보겠지? | - tôi sẽ không thể thấy nụ cười đó. - Cô đơn không? |
(의뢰인) 안 외로워요? | - tôi sẽ không thể thấy nụ cười đó. - Cô đơn không? |
[쓴웃음 지으며] 전 그게 제일 겁나서 | Đó là điều tôi sợ nhất. |
외롭죠 | Tôi cảm thấy cô đơn. Rất cô đơn. |
(자영) 많이 외로워요 | Tôi cảm thấy cô đơn. Rất cô đơn. |
근데 이상하게 | Tuy nhiên, tôi thấy ít cô đơn hơn so với khi còn kết hôn. |
둘일 때보다 덜 외로워요 | Tuy nhiên, tôi thấy ít cô đơn hơn so với khi còn kết hôn. |
허깨비 붙들고 사는 게 | Thật cô đơn khi sống với một người không thật sự có mặt ở đó. |
더 외롭더라고요 | Thật cô đơn khi sống với một người không thật sự có mặt ở đó. |
(의뢰인) [웃으며] 근데 저, 그럼 | Vậy... |
우리 큰이모 아들이 있는데 | Dì cả của tôi có một anh con trai |
한 번 갔다 오기는 했는데 애도 없고 회계사거든요? | cũng đã ly hôn. Anh ấy không có con và là một kế toán. |
(자영) 아... | |
(의뢰인) 사 자끼리 선이나 한번... | Có lẽ hai người có thể... |
(규태) 여보! 여보... | |
여보 | Mình à, anh cần tư vấn. |
나 좀 상담 좀 해 주지? | Mình à, anh cần tư vấn. |
여보 [규태가 코를 훌쩍인다] | |
[동백의 헛기침] | |
아, 네, 저기, 저는, 그... | Vâng, tôi chỉ...Cô thấy đấy... |
네? | - Sao cơ? - Sao lại hỏi tôi người phụ nữ đó ở đâu? |
(성희) 그 여자를 왜 나한테 찾느냐고요 | - Sao cơ? - Sao lại hỏi tôi người phụ nữ đó ở đâu? |
그 여자요? | Người phụ nữ đó? |
(성희) 이젠 뭐, 잠적한 척해 보게? | Có phải bà ấy đang giả vờ trốn không? |
그 여자가 나한테 전화하래요? | Bà ấy bảo cô gọi cho tôi à? |
아니, 근데, 저기 엄마라고 하지 않으셨어요? | Chẳng phải cô nói bà ấy là mẹ cô sao? |
[헛웃음] | |
그래 | Vâng, nên xin hãy bảo bà mẹ yêu quý đó đừng diễn kịch nữa. |
그 엄마한테 좀 전해 줘요 쇼하지 마시라고 | Vâng, nên xin hãy bảo bà mẹ yêu quý đó đừng diễn kịch nữa. |
(성희) 조만간 내가 내용 증명 들고 직접 문안드린다고, 어? | Vài ngày nữa tôi sẽ đến thăm bà ấy cùng với giấy xác nhận. |
[전화가 뚝 끊긴다] 네? 내용 증명이... | Giấy xác nhận gì? |
[전화가 뚜뚜 울린다] 여보세요? 여보세요? | Alô? |
아니 | Gì... |
[한숨] | |
아니, 이 엄마는 대체 뭘 어쩌고 산 거야? | Mẹ đang định làm gì thế? |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
(찬숙) 동백아 | - Dongbaek. - Xin chào. |
- (동백) 안녕하세요 - (찬숙) 어 | - Dongbaek. - Xin chào. |
(찬숙) 너 오늘 저기, 그 | Cô sẽ đến buổi họp hôm nay chứ? |
번영회 올 거지? | Cô sẽ đến buổi họp hôm nay chứ? |
아, 그게 오늘이에요? | Là hôm nay à? |
(찬숙) [종이를 사락 내밀며] 이게 오늘 안건인데 | Đây là chương trình hôm nay, |
응, 너는 기냥 찬성에다 손들어, 알겄지? | nên chỉ cần đảm bảo cô đồng ý thôi. |
아유, 네, 그, 씁, 음... | Vâng. |
왜? 왜, 뻘쭘해 그랴? | Sao thế? Cô ngại đến à? |
번영회 회장님이 회장님이시니까 좀... | Tất nhiên. Người đứng đầu ủy ban là... |
(찬숙) 야 | Cô biết gì không? Gặp bà ấy thường xuyên là cách tốt nhất để giảng hòa đấy. |
계속 얼굴도 봐야 맴도 풀리는 거지 | Cô biết gì không? Gặp bà ấy thường xuyên là cách tốt nhất để giảng hòa đấy. |
미운 놈이, 어? 등신처럼 쭈뼛대면 | Thấy người mình không thích tỏ ra nhút nhát và ngại ngùng |
그 꼬라지는 더 보기 싫은 겨 | còn khó chịu hơn. |
제가 막 쭈뼛대는 거 같아요? | Cô thấy tôi như vậy sao? |
기냥 와서 미친 척 비벼댜 | Cứ đến và chai mặt nói chuyện với bà ấy thôi. |
속없는 덴 장사 없어 | Khó mà tức giận với người làm vậy. |
[나른한 음악] | |
[덕순이 뚜껑을 탁 내려놓는다] (용식) 엄마 | CUA NGÂM BAEKDU Mẹ ơi. |
아유 | |
아휴, 아유, 아유, 아유, 아유 아유, 아유, 아유, 아유 | |
(덕순) 너 술 마셨지? | Con uống rượu đúng không? |
으이구, 다친 놈이 술 처먹어? | Con đang bị thương. Không nên uống. |
하, 나 알타리 뽑다 왔어 | Con đã ra ngoài đồng nhổ củ cải. |
뭔 알타리? | Củ cải gì? |
박영심 씨가, 응? | Một Yeong Sim nào đó cứ nằng nặc muốn như thế. |
은혜 갚는 누렁이를 키우더라고 | Một Yeong Sim nào đó cứ nằng nặc muốn như thế. |
[놀라는 신음] | |
(용식) 아이, 이게 오리여, 타조여? | Trời ạ, đây là vịt hay đà điểu? |
(덕순) 이거 메칠을 그냥 꼬박 우린 겨 | Nồi này đã được đun nhiều ngày rồi. |
이거 먹으면 새살 돋아나 | Ăn vài bát sẽ giúp con nhanh khỏe. |
아이, 오리랑 화상이랑 뭔 상관관계라고 또 오리를 또 잡았대? | Thịt vịt liên quan gì đến tái tạo da chứ? |
너 옛날에 볼거리 왔을 때도 | Khi con bị quai bị, |
유황오리 먹고 다 나았어 | con đã khỏe sau khi ăn thịt vịt đấy. |
참... | |
아유, 엄마가 얼마나 좋은 것만 멕였으면, 어? | Mẹ chăm con tốt quá |
엄마 때문에 내가 병가 한 번 없어, 병가를 | nên con chẳng phải nghỉ ốm bao giờ. |
[용식의 헛기침] | |
아이고, 속상햐 | Trời ạ, mẹ đau lòng lắm đấy. |
키울 때 숭 하나 안 지게 키웠는데, 기냥 | Khi mẹ nuôi con, con không bao giờ bị thương. |
뭐라는 겨? 엄마, 나 땜빵만 다섯 개여 | Thôi mà. Con có ít nhất năm vết sẹo đấy. |
너 | Yong Sik, |
엄니가 불구덩이에 있었어도 | nếu mẹ ở trong vụ cháy, |
똑같이 구해 줬을 겨? | con cũng sẽ cứu mẹ chứ? |
어어? 아, 말이라고 햐? | Trời ạ. Mẹ có cần phải hỏi không? |
아, 뭐, 이 와중에 질투여? | Đừng nói với con là mẹ đang ghen. |
나 이제 분명히 말해 두는디 | Vậy hãy để mẹ nói cho rõ. |
너 | Đừng bao giờ cứu mẹ vào những tình huống như thế. |
나 구하지 마 | Đừng bao giờ cứu mẹ vào những tình huống như thế. |
(덕순) 나 구하면 아주 죽일 겨 | Nếu con làm thế, mẹ sẽ tự tay giết con. |
(용식) [웃으며] 아이, 참 나 | Thật đấy à? |
(덕순) 동백이도 구하지 마! | Cũng đừng cứu Dongbaek! |
너 이제 갸랑 고만햐 | Cắt đứt quan hệ với cô ấy ngay đi. Thế này là đi xa lắm rồi. |
딱 여기까지만 허고 말어 | Cắt đứt quan hệ với cô ấy ngay đi. Thế này là đi xa lắm rồi. |
엄마 | Mẹ ơi, |
엄마 동백 씨 좋아했잖어, 아니, 아니 | mẹ từng thích Dongbaek mà. Không, mẹ vẫn thích, phải không? |
좋아하잖어, 응? | Không, mẹ vẫn thích, phải không? |
아, 뭐, 친구로는 콜이고 뭐, 메느리로는 뭐, 뻰찌여? | Mẹ thích như bạn bè, nhưng không phải con dâu? |
아, 엄마, 원래 이렇게, 뭐 얄팍한 사람이여? | Mẹ luôn nông cạn thế này sao? |
잉, 나 얄팍햐 | Ừ, mẹ là vậy đấy. |
(덕순) 백이면 백한테 다 물어봐라 | Hỏi bất kỳ ai trên phố xem. |
불구덩이에 뛰어들고 살인자나 쫓아댕기는 꼴을 | Không có bà mẹ nào trên thế giới này lại thích con trai mình |
어느 어미가 두고 보나 | lao vào đám cháy và đuổi theo kẻ giết người. |
내가 뭐, 대단한 거 바려? | Mẹ đâu đòi hỏi gì nhiều. |
엄마 | Mẹ, |
나 프러포즈했어 | con cầu hôn Dongbaek rồi. |
[의미심장한 음악] | |
아이, 뭐, 어떤 놈이 불을 안 무서워햐? | Ai cũng sợ lửa mà. |
나도 아주 기냥 뜨거워 갖고 까무러칠 뻔했는디 | Nóng thế cũng đủ khiến con sợ rồi. |
근데 나는, 응? | Nhưng dù có quay ngược thời gian, |
(용식) 돌아가도 백 번이고 천 번이고 동백 씨 구했을 겨 | Nhưng dù có quay ngược thời gian, con vẫn sẵn sàng chạy vào cứu Dongbaek lần nữa. |
아, 불구덩이가 안 무서운 걸 어떡햐? | Con còn chẳng sợ lửa. |
같이 살아야지 | Chứng tỏ bọn con dành cho nhau. |
[헛웃음] | Chứng tỏ bọn con dành cho nhau. |
사람 심보 참 벨수 없지? | Cảm xúc của con người không dễ thay đổi như thế, phải không? |
네가 이랄수록, 이 | Con càng thế này, |
자꾸 갸가 더 미워! | mẹ càng ghét Dongbaek. |
(찬숙) 우리는, 응 | Chúng tôi... |
(회원들) 옹심이 | Chúng tôi... - Tốt. - Đồng ý. |
(찬숙) 그렇쥬? 응, 오늘의 1번 안건은 [동백이 봉지를 부스럭거린다] | - Tốt. - Đồng ý. Mục đầu tiên trong chương trình họp là về dứa. |
외부 파인애플 장사 규제 촉구 | Mục đầu tiên trong chương trình họp là về dứa. Và thứ hai... |
응, 또 2번은 | Và thứ hai... |
오늘 특별히, 응, 동백이가 저, 대추를 갖고 왔네 | Hôm nay Dongbaek đã mang ít táo đỏ đến. |
박수 [찬숙의 어색한 웃음] | |
예, 예, 넘어가요, 넘어가요 | Tiếp tục nào. |
뭐, 우리 저, 회장님 | Này bà, bà muốn nói gì thêm không? |
뭐, 따로 하실 말씀 없으세유? | Này bà, bà muốn nói gì thêm không? |
[헛기침] | |
[회원들의 헛기침] | |
(재영) 어휴, 근디 여권이 갈라서니께 | Không khí lạnh cóng cả lại vì hai người đang ở hai chiến tuyến đấy. |
정국이 살얼음판이네 | Không khí lạnh cóng cả lại vì hai người đang ở hai chiến tuyến đấy. |
[회원들이 저마다 한숨을 내쉰다] | Trời ạ. |
[회원들의 웃음] | Không nơi nào khác trên thế giới... |
(찬숙) 세상 어디에도 없어 | Không nơi nào khác trên thế giới... |
[회원들이 저마다 호응한다] | Không nơi nào khác trên thế giới... Chúng tôi là những nữ doanh nhân dẫn đầu chợ Ongsan. |
우리는 옹산의 심장을 이고 가는 사람들, 뭐여, 우리가? | Chúng tôi là những nữ doanh nhân dẫn đầu chợ Ongsan. - Lãnh đạo Ongsan! - Lãnh đạo Ongsan! |
(회원들) 옹심이! [회원들의 웃음] | - Lãnh đạo Ongsan! - Lãnh đạo Ongsan! |
(찬숙) 그렇지, 자, 여기 반대 있어? | - Lãnh đạo Ongsan! - Lãnh đạo Ongsan! Đúng, vậy ai phản đối? |
(애정) 없어, 없어, 없어 [회원들이 저마다 말한다] | - Không phải tôi. - Không phải tôi. - Vậy... - Cô không bao giờ biết đâu. |
(찬숙) 혹시라도, 혹시나 | - Vậy... - Cô không bao giờ biết đâu. |
- (재영) 얼레? - (귀련) 엄메? [지현의 짜증 섞인 신음] | - Gì thế? - Hả? |
- (애정) 어휴 - (지현) 만장일치는 또 텄다니께! | Không thể cho bỏ phiếu nhất trí lần nữa. |
(찬숙) 동백이 너는 뭘 알고 드는 겨? | Dongbaek, cô có biết cô đang phản đối cái gì không? |
어? | Dongbaek, cô có biết cô đang phản đối cái gì không? |
너 기냥 회장님 계속 따라 드는 거지? | Cô chỉ đồng ý với những gì bà Deok Sun nghĩ thôi. |
(동백) 저요? 그... | Tôi ư? |
(재영) 쟤 은근히 정치적이여, 응? | Cô ấy cũng chính trị đấy chứ. |
(애정) 너 한번 얘기해 봐, 응? | Cô ấy cũng chính trị đấy chứ. Vậy nói bọn tôi nghe xem. Tại sao cô phản đối điều này? |
도대체 왜 반대인가 | Vậy nói bọn tôi nghe xem. Tại sao cô phản đối điều này? |
[익살스러운 음악] | |
(동백) 그러니까 저는... | - Thì tôi... - Nói xem. |
말해 봐 | - Thì tôi... - Nói xem. |
(귀련) 쟤 지금 안건이 뭔지도 모른다니께! | Cô ấy còn không biết ta đang nói về cái gì. |
[재영의 한숨] 너 여적지 졸고 있었잖어 | Cô đã ngủ gật. |
- (지현) 잉? - (찬숙) 졸았어? | Cô đã ngủ gật. - Phải không? - Tôi chỉ nhắm mắt thôi mà. |
아니요, 눈만 조금 감고 있었는데... | - Phải không? - Tôi chỉ nhắm mắt thôi mà. |
- (덕순) 응 - (재영) 어휴, 참 | - Không tin nổi. - Đây đâu phải trường học. |
(귀련) 여기가 핵교냐? [회원들의 어이없는 신음] | - Không tin nổi. - Đây đâu phải trường học. |
그런 핑계를 왜 대야? | Đừng viện cớ vớ vẩn nữa |
너 저, 딴소리하지 말고 너 왜 반대인지 빨리 말해 봐, 얼렁 | và cho chúng tôi biết tại sao cô phản đối việc này đi. |
그게... | Chà, cô thấy đấy, tôi... |
저는 그... | Chà, cô thấy đấy, tôi... |
왜가 왜 필요햐? | Ai cần lý do chứ? |
(덕순) 기냥 내가 허벅지 찔러서 들었다 | Cô ấy giơ tay vì tôi huých cô ấy đấy. |
뭐, 불만들 있어? [회원들의 한숨] | Vậy thì sao? |
[회원들이 저마다 말한다] (찬숙) 거봐 | Gì thế? |
그라믄! | Thế nghĩa là bà được bỏ hai phiếu, |
회장님만 두 표를 행사하는 건데 | Thế nghĩa là bà được bỏ hai phiếu, mà thế thì đi ngược lại nguyên tắc dân chủ. |
그것은 민주주의의 겡우가 아니쥬 | mà thế thì đi ngược lại nguyên tắc dân chủ. |
[회원들이 저마다 반대한다] | - Nhỉ? - Chính xác! |
(덕순) 꼬우믄 | Chà, nếu cô thấy khó chịu, thì tự tìm cho mình một người bạn thân đi. |
너희들도 베프 새귀어 | Chà, nếu cô thấy khó chịu, thì tự tìm cho mình một người bạn thân đi. |
[회원들이 저마다 구시렁댄다] | - Gì cơ? - Thật đấy à? |
동백이 너는 참 줄을 잘 섰다잉 | Dongbaek, cô thực sự biết chọn phe đấy. |
(덕순) 야, 기냥 야랑 나랑은 그냥 세트로 생각햐 | Cứ xem hai chúng tôi là một cặp. |
잉? 말하자면 일종의, 그 거시기, 뭣이냐, 그... | Cứ xem hai chúng tôi là một cặp. Cô biết đấy, chúng tôi giống như... |
(찬숙) 됐슈, 그만해유 스톱이유 | Thế là đủ rồi. Dừng lại. |
- (동백) 이, 이진, 성유리 같은 거 - (찬숙) 뭐랴? | - Bọn tôi như thành viên nhóm nhạc nữ ấy. - Gì cơ? |
델마와 루이스 | Thelma và Louise? |
[덕순의 웃음] - (지현) 성유리? - (찬숙) 어어? | Thelma và Louise? |
김두한, 무옥이 | - Chính trị gia và cánh tay phải? - Thôi nào. |
(덕순) 잉, 맞어, 맞어 [회원들의 못마땅한 신음] | - Chính trị gia và cánh tay phải? - Thôi nào. Giống một bạo chúa và thê thiếp hơn. |
(재영) 폭군과 희빈이다, 이씨 | Giống một bạo chúa và thê thiếp hơn. |
- (재영) 에이, 씨 - (회원) 아유, 정말, 저렇게... | Giống một bạo chúa và thê thiếp hơn. Họ luôn như thế này. |
[덕순의 웃음] | |
[귀련의 한숨] | |
앞으로 너희들끼리 햐 | Các cô có thể tự quản việc này. |
(덕순) 노인네가 껴서 뭘 한다고, 어휴 | Bà già này không liên quan. |
- (덕순) 어휴 - (찬숙) 아, 회장님이 이탈을 하셔유! | Bà đứng đầu ủy ban mà. Không thể đi! |
[문이 스르륵 닫힌다] (찬숙) 일로 와유! | Quay lại đây! |
[회원들의 한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
(동백) 회장님, 저 안 피하시면 안 돼요? | Bà Kwak, bà có thể ngừng tránh tôi không? Tôi muốn gây thiện cảm với bà mà. |
저 점수도 따고 싶고... | Tôi muốn gây thiện cảm với bà mà. |
[한숨] | |
내 점수가 중허니? | Gây thiện cảm không quan trọng. |
뭣이 중헌디? | Giờ cái gì mới quan trọng? |
제가 가진 거 없고 애는 있고 | Tôi không có gì nhiều, và tất cả những gì tôi có là một đứa con. |
진짜 탐탁지 않으시겠지만... | Chắc bà không hài lòng với tôi, nhưng... |
아니 | Không. |
나는 사실 싫다 | Tôi ghét như thế. |
싫어 | Tôi rất ghét. |
[애잔한 음악] | |
(덕순) 용식이가 넘의 자식 키울 생각만 혀도 가심이 미어지고 | Chỉ cần nghĩ đến chuyện Yong Sik nuôi con người khác thôi là tôi đã đau lòng lắm rồi. |
너 쫓아댕기다 다치는 것도 억장이 무너져 | Và tôi rất đau lòng khi nó bị thương vì cứ lẽo đẽo theo cô. |
그니께 | Nên cô có thể bớt làm khó tôi không? |
네가 날 좀 봐주면 안 되겄니? | Nên cô có thể bớt làm khó tôi không? |
회장님, 근데요 | Nhưng mà bà Kwak, |
저 용식 씨가 좋아요 | tôi thích Yong Sik. Tôi thích anh ấy rất nhiều. |
많이 좋아요 | tôi thích Yong Sik. Tôi thích anh ấy rất nhiều. |
[동백의 한숨] | |
진짜, 진짜 진짜 어떻게 해야 될지 모르게 좋아요 | Tôi thích anh ấy nhiều đến nỗi thậm chí không biết phải làm gì. |
용식 씨가 너무 따뜻해서 | Anh ấy là người ấm áp, và tôi không bao giờ muốn ở một mình nữa. |
다신 혼자이고 싶지도 않고... | Anh ấy là người ấm áp, và tôi không bao giờ muốn ở một mình nữa. |
우리 용식이 참 따숩고 맑지 | Yong Sik là đứa rất ấm áp và toàn tâm toàn ý. |
내가 그렇게 키웠어 | Tôi đã nuôi nó như vậy. |
(덕순) 시상 드러운 꼴은 내가 다 보고 | Tôi đã dành cả cuộc đời |
갸 눈에는 여쁘고 | để chỉ cho nó thấy những điều đẹp đẽ và tử tế, |
맑은 것만 넣니라고 내 평생이 다 들어갔다고 | để chỉ cho nó thấy những điều đẹp đẽ và tử tế, trong khi tôi thấy những thứ bẩn thỉu. |
근디 | Vậy tại sao cô lại làm mọi thứ xấu đi trong mắt nó? |
네가 왜 내 새끼 눈에 그늘 들게 햐? | Vậy tại sao cô lại làm mọi thứ xấu đi trong mắt nó? |
제가 용식 씨한테 그늘이에요? | Tôi là cái bóng trong cuộc đời Yong Sik ư? |
용식이는 너 아니면 속 시끄러울 일이 없는 놈이여 | Nếu không phải vì cô thì không gì trên đời làm nó căng thẳng được. |
(덕순) 태평한 내 새끼랑 심란한 네 팔자가 섞여서 | Không có bà mẹ nào trên đời này lại cảm thấy vui mừng |
가문 밭에 퍼 주고 사는 거 좋다 할 어미가 | khi thấy đứa con yên ổn của mình đi yêu một cô có hoàn cảnh bất hạnh chỉ để dành cả đời lo cho cô ta. |
시상 천지에 어디 있겄니? | có hoàn cảnh bất hạnh chỉ để dành cả đời lo cho cô ta. |
(자영) 그러니까 | Vậy là anh đang thử làm mọi thứ những gã đáng thương này làm |
못난 놈들 하는 짓은 [규태의 한숨] | Vậy là anh đang thử làm mọi thứ những gã đáng thương này làm |
빼놓지 않고 한 번씩은 했구나? | ít nhất một lần. |
(규태) 아, 당신도 아시다시피, 그 | Như em biết rất rõ, |
[코를 훌쩍이며] 내가 사람 좋아하고 친목 좋아하니까... | anh thích ở bên người khác và anh thích hòa nhập. |
(자영) [코웃음 치며] 그게 친목이야? | Hòa nhập gì chứ. |
아니지 | Không. |
[코를 훌쩍인다] | Không. |
참, 그 | Vậy quy chế thời hiệu là... |
공소 시효는, 저... | Vậy quy chế thời hiệu là... Quên quy chế thời hiệu đi. |
공소 시효건 뭐건 간에 | Quên quy chế thời hiệu đi. Sao bây giờ anh lại muốn đầu thú? |
이제 와서 왜 자수를 하겠다는 건데? | Sao bây giờ anh lại muốn đầu thú? |
아니, 그 | Ý anh là, chuyện... |
(규태) 저... | Rồi... |
뜸 들이면 상담 안 해 줘 나가 | Rồi... Em sẽ không cho anh lời khuyên nếu anh cứ do dự. Đi đi. |
그냥, 뭐 | Chỉ là anh có những lý do khác nhau. |
[헛기침하며] 공사다망한 사정이 있는데... | Chỉ là anh có những lý do khác nhau. Đi ra. |
(자영) 나가 | Đi ra. |
[착잡한 한숨] | |
걔가 없어졌어 | Cô ấy đi rồi. |
누구? | Ai? |
그 | Em biết mà. |
걔, 저... | Cô ấy. |
향미 | Hyang Mi. |
[의미심장한 음악] | |
(규태) [한숨 쉬며] 뭔 애가 하루아침에 없어져 갖고, 씨 | Cô ấy đột nhiên biến mất sau một đêm, |
지금 아주 여러 사람 골치 아픈데 | nên cô ấy đang gây rắc rối cho nhiều người. |
사건이 접수가 된 거야? | Vụ này có được báo cáo không? |
경찰이 파기 시작했어? | Cảnh sát đang điều tra à? |
사건? | Vụ này? Vụ gì? |
뭔 사건? | Vụ này? Vụ gì? |
당신 뭐 알아? | Em có biết gì không? |
[USB 인식음] | BYEON BAE SU |
[문이 덜커덕 열린다] [뛰어오는 발걸음] | BYEON BAE SU |
(용식) 어휴, 아, 소장님, 소장님! | Sếp Byeon, tại sao bà ấy đột nhiên lại mang đến? |
아, 왜 갑자기 갖다줬대요? 이거예요? | Sếp Byeon, tại sao bà ấy đột nhiên lại mang đến? - Là đây à? - Chẳng biết nữa. |
아, 몰러 | - Là đây à? - Chẳng biết nữa. |
그냥 트럭 몰고 와서 주고 갔어 | Bà ấy lái xe tải đến và đưa cho tôi. |
예? 아, 참 나 | Hả? Trời ơi. |
[웃음] | Hả? Trời ơi. Bà ấy thấy có lỗi vì bắt tôi phải làm việc à? |
아, 뭐, 뭐, 나 일 시켜 가지고 뭐, 이게 마음에 걸렸대요? | Bà ấy thấy có lỗi vì bắt tôi phải làm việc à? Tôi không biết! |
(변 소장) 아, 몰라, 인마! 쯧 | Tôi không biết! |
아, 그냥 너한테 | Bà ấy chỉ bảo tôi nói với cậu |
효도하랴! | hãy làm đứa con ngoan! |
그 말만 전하랴 | Đó là điều duy nhất bà ấy nói. |
예? | Gì cơ? Bà Park nói vậy à? |
박영심 씨가요? | Gì cơ? Bà Park nói vậy à? |
영심아 | Yeong Sim này. |
이, 나여, 백두 | Tôi đây. Baekdu. Kwak Deok Sun. |
[흥미로운 음악] 곽덕순이 | Baekdu. Kwak Deok Sun. |
너 오늘 | Bà đã bắt con trai tôi nhổ củ cải à? |
내 아들 알타리 뽑게 혔니? | Bà đã bắt con trai tôi nhổ củ cải à? |
(덕순) 잉 | Vâng. |
그렸구나 | Tôi hiểu. |
응, 그려 | Vâng. Tôi hiểu mà. |
네 사정은 알겄다 | Vâng. Tôi hiểu mà. |
아, 근디 | À, bà có đi xe không? |
너 운전하니? | À, bà có đi xe không? |
잉, 그람 지금 당장 CCTV 떠다 | Được, nếu là thế, hãy ghi lại đoạn băng an ninh |
파출소 갖다줘 | rồi mang đến đồn cảnh sát nhé. |
[영심이 빽빽거리며 말한다] | rồi mang đến đồn cảnh sát nhé. |
너 오늘 | Bà bắt đứa con trai đang bị bỏng của tôi |
화상 입은 내 새끼 | Bà bắt đứa con trai đang bị bỏng của tôi |
땡볕에서 뺑이 돌렸어 | làm việc cả ngày dưới nắng. |
용식이 | Khi Yong Sik |
군대 선임한테 귀퉁배기 맞았을 때 | bị sếp tát vào mặt khi ở trong quân ngũ, |
나 군대로 닭 300마리 튀겨 간 여자여 | tôi đã rán 300 miếng gà đem đến đơn vị của nó. |
용식이 뒤에 덕순이 있어 | Deok Sun luôn sẵn lòng vì Yong Sik. |
곽덕순이! | Kwak Deok Sun là tôi đây. |
네가 용식이 건들믄 나는 멧돼지가 되는 거여 | Nếu bà dám động đến Yong Sik, tôi sẽ hóa thành con lợn rừng đấy. |
너의 앞날이 쑥대밭이 되기 싫거들랑, 영심아 | Nếu không muốn tan nát tương lai, Yeong Sim à, |
지금 차 키 찾어 | tìm chìa khóa xe ngay. |
[포효하는 효과음] | |
(용식) 이, 가만 보면요 [휴대전화를 탁 내려놓는다] | Nghĩ lại thì không ai ghét tôi được. |
그, 내가 이렇게 막 그, 미움받는 그런 스타일이 아니라니께요 [한숨] | Nghĩ lại thì không ai ghét tôi được. |
[용식의 웃음] | |
(용식) 학교 때도 그렇고요, 응? | Hồi tôi đi học và nhập ngũ cũng thế. |
그 군대 때도 그렇고 | Hồi tôi đi học và nhập ngũ cũng thế. |
그, 박영심 씨도 봐 봐요, 그렇죠? | Nhìn bà Park xem. |
[용식의 웃음] | |
그러니까 이, 사람들이 | Người ta không ghét tôi lâu được đâu. |
이, 나를 막 이렇게 오래 그, 미워하지를 못해요 | Người ta không ghét tôi lâu được đâu. |
[웃음] | Người ta không ghét tôi lâu được đâu. |
사람 참, 그 | Có vẻ tôi rất |
호감, 호감 | đáng mến đấy. |
[용식의 웃음] | đáng mến đấy. |
지랄허네 | Vớ vẩn. |
어? | Này. |
야, 요, 요, 요 | Này, nhìn đi. |
요 라이트 하나짜리가, 요거 | Đèn xe đơn như vậy giống xe máy nhỉ? |
[의미심장한 음악] 요거 스쿠터 같지 않냐? 응? | Đèn xe đơn như vậy giống xe máy nhỉ? |
어두워 갖고... | Tối quá. |
(변 소장) 어? | |
곰방 좀 빠르지 않았나? | Có hơi nhanh không? |
어? [용식이 호응한다] | Có hơi nhanh không? |
[변 소장의 의아한 숨소리] | |
요건 기냥 봐도 과속인디? | Chắc chắn xe đó chạy quá tốc độ. |
아, 이까짓 길에서 왜 과속을 햐? 어? | Đường thế này ai lại phóng nhanh thế cơ chứ? |
[용식이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
씁, 야, 이거, 이거 | Này, cậu có nhìn rõ biển số xe không? |
이 차 번호 보여, 이거? 어? | Này, cậu có nhìn rõ biển số xe không? |
이거... | Hình như |
강종렬이 차 같은디? | đây là xe của Kang Jong Ryeol. |
(변 소장) 뭐? | Gì cơ? |
그, 걔가 그, 차 자랑한다고 | Thỉnh thoảng anh ta lại đi xe mới để khoe khoang. |
막 이것저것 이렇게 막 바꿔 가지고 타고 댕기거든요? | Thỉnh thoảng anh ta lại đi xe mới để khoe khoang. |
씁, 아니, 그 종렬이가 | Nhưng tại sao Kang Jong Ryeol... |
왜 향미를 쫓아가? | lại đi theo Hyang Mi chứ? |
[한숨] | |
아이, 나한테서 걔를 왜 찾냐고 | Sao lại hỏi tôi? |
[한숨] | |
그러면 24일 날 밤 10시경에 | Vậy lúc 10:00 tối ngày 24 |
(용식) 어디 있었는데요? | anh ở đâu? |
강 선수 | Anh Kang. |
옹산에 있었죠? | Anh đã ở Ongsan nhỉ? |
당신, 지금 | Anh bảo là ngày 24 à? |
24일이라 그랬어? | Anh bảo là ngày 24 à? |
24일이면 왜? | Ngày 24 thì sao? |
걔 | Cô ấy chết chưa? |
죽었어? | Cô ấy chết chưa? |
왜 죽었을 거라고 생각하지? | Sao anh lại nghĩ thế? |
[문이 쾅 닫힌다] | |
어머, 어머, 어머, 어머 미쳤어, 미쳤어 | Ôi trời. Con điên rồi. |
너 걸신들렸냐? | Con vừa hóa lợn đấy à? |
너 이거 먹고 이거 뺀다고 또 얼마나 난리 치려고 그래? | Con sẽ lại om sòm lên về chuyện phải giảm cân cho xem. |
너 술 먹는 거 보면 아빠한테 맞아 뒤져, 이년아 | Bố sẽ đánh con nhừ tử nếu thấy con uống bia mất. |
어휴, 이걸... | Ôi trời. |
상미야 | Sang Mi. |
[숨을 카 내뱉는다] | |
(제시카) 엄마 | Mẹ à. |
나 정수기 CF 찍고 싶어 | Con muốn quay quảng cáo cho máy lọc nước. |
(화자) 야, 이 기지배야 | Cái con bé này. Quảng cáo không quan trọng. |
지금 CF가 중요해? | Cái con bé này. Quảng cáo không quan trọng. |
중요해 | Có đấy. |
나 그거 찍고 싶고 | Con muốn quay quảng cáo đó |
미시즈 강종렬 계속하고 싶어 | và tiếp tục làm vợ Jong Ryeol. |
[한숨] | |
내가 너 때문에 속상해 미치겠다 | Con làm mẹ buồn lắm đấy. |
나 계속 주목받고 싶어 | Con vẫn muốn được nổi tiếng. |
관심받고 싶어 | Con muốn có sự chú ý. |
[애잔한 음악] | |
나 이렇게 잘 산다고 계속 인정받고 싶다고 | Con muốn người ta thấy con vẫn có một cuộc sống hoàn mỹ. |
그게 뭐 나빠? | Như vậy không được sao? |
내가 그렇게 잘못했어? | Con đáng tội lắm sao? |
누구를 위해서? | Vì ai chứ? |
너 왜 그렇게 남의 눈에 목을 매? | Sao phải quan tâm người khác nghĩ gì? |
[떨리는 목소리로] 남들이 이쁘다고 안 해 주면 | Nếu người ta không khen con xinh, |
나 진짜 안 이쁜 거 같아 | con sẽ không thấy mình xinh. |
남들이 부럽다고 안 해 주면 | Nếu người ta không ghen tị với con, |
내가 진짜 막... [한숨] | con thấy mình |
쩌리 같아 | chỉ là kẻ vô danh. |
그냥 박상미는 | Như thể Park Sang Mi... |
[훌쩍인다] | |
아무것도 아닌 거 같다고 | chẳng là gì cả. |
(향미) 넌 나랑 같은 과야 | Chúng ta giống nhau lắm. |
관심받고 싶어서 안달난 사랑받지 못한 년 | Một kẻ thèm khát sự chú ý, một kẻ không bao giờ được yêu quý. |
근데 그거 들키면 안 되잖아 | Không thể để người ta biết điều đó được. |
[긴장되는 음악] 그래서 | Vậy nên... |
(규태) [불안해하는 목소리로] 그, 아니 | Điện thoại của cô ta hiện đang ở giữa hồ. |
저기, 걔 핸드폰이 딱 호수 복판에서 뜨는 거야 | Điện thoại của cô ta hiện đang ở giữa hồ. |
아니, 아이, 옹산호에서 진짜 뭐라도 떠오른다 치면... | Nếu có gì trồi lên từ hồ Ongsan thì sao? |
[자동차 리모컨 조작음] | |
그러면 난 어떡해? | Anh biết phải làm gì? |
[한숨] | |
규태야 | Gyu Tae. |
(종렬) 10월 24일 | Ngày 24 tháng 10... |
24일 | Ngày 24. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
내가 그년을 | Con đâm vào cô ta. |
차로 밀어 버렸어 | Con đâm vào cô ta. |
(용식) 그러면 24일 날 밤 10시경에 | Vậy lúc 10:00 tối ngày 24 |
어디 있었는데요? | anh ở đâu? |
[심란한 한숨] | |
[겁먹은 숨소리] | Ja Yeong, anh làm gì bây giờ? |
누나, 나 어떡해? | Ja Yeong, anh làm gì bây giờ? |
그렇게 금방 떠오르질 않아 | Xác chết không nổi lên mặt nước |
사체라는 게 | dễ thế đâu. |
(경찰) 말씀을 하세요 | Vâng, tôi nghe. |
(정숙) 그, 심증만 갖고도 | Có thể tố cáo giết người |
살인자를 신고할 수 있나요? | chỉ dựa trên nghi ngờ được không? |
(용식) 하, 난 왜 그, 자꾸 용의자가 하나가 아닐 거 같죠? | Tại sao mình có cảm giác có nhiều hơn một nghi phạm nhỉ? |
[용식이 혀를 쯧 찬다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
향미 씨가 진짜로 죽었다면요 | Nếu Hyang Mi đã chết thật, |
고거 | sếp có nghĩ |
100% 까불이 짓일까요? | đó chắc chắn là Tên Hề không? |
[변 소장이 혀를 쯧 찬다] | |
사람 아무나 죽이는 거 아니야 | Không phải ai cũng giết người được đâu. |
그냥, 아주 그냥 확 죽여 버리고 싶은 거랑 | Mong muốn giết người và thật sự ra tay |
진짜 죽이는 거랑은 다르다고 | là hai chuyện khác nhau đấy. |
[변 소장이 혀를 쯧 찬다] | |
- (변 소장) 야, 야, 야 - (용식) 아, 저, 그, 잉? | - Khoan đã. - Sao? |
- (변 소장) 어휴, 새끼야, 씨 - (용식) 뭐, 아유 | - Thằng nhóc này. - Thôi mà, sếp thôi đi. |
(용식) 아이, 됐슈, 아이 | - Thằng nhóc này. - Thôi mà, sếp thôi đi. |
그, 잠수 팀은 돌고 있는 거죠? | - Đội lặn đã đi khám hồ chưa? - Đợi đi. |
(변 소장) 아이, 기다려 봐 | - Đội lặn đã đi khám hồ chưa? - Đợi đi. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
아, 그 라이터 깨끗한 거 확실해요? | Chắc chắn là bật lửa không có gì chứ? |
야 | Này, nếu Tên Hề để lại dấu vân tay |
거기다 지문 묻힐 놈 같으믄 | Này, nếu Tên Hề để lại dấu vân tay |
6년 전에 벌써 잡혔겄지 | thì ta đã bắt được hắn sáu năm trước rồi. |
[용식의 한숨] | |
(용식) 아, 저기 | Khoan đã. |
근디 만약에요 | Nếu như |
그 헬멧 | những thứ dính trên mũ bảo hiểm, áo len |
스웨터 | những thứ dính trên mũ bảo hiểm, áo len |
그, 노규태 핸들에서 나온 게, 그게 | và tay lái của No Gyu Tae thật sự là máu người, |
진짜 피라면요 | và tay lái của No Gyu Tae thật sự là máu người, |
급기야 그게 | và nếu như |
진짜로 향미 씨 피라면 | đó lại thật sự là máu của Hyang Mi, |
[변 소장이 혀를 쯧 찬다] 그땐 진짜 우리 어떻게 해요? | thì ta sẽ làm gì? |
[한숨] | |
아, 왜 저랴, 진짜? | Ông ta sao thế nhỉ? |
나 자수하려고요 | Tôi đến để đầu thú. |
[동백의 한숨] | |
[한숨] | Đồ lừa đảo. |
진짜 사기꾼 | Đồ lừa đảo. |
[한숨] | |
[알람이 계속 울린다] | |
[휴대전화 조작음] [알람이 뚝 멈춘다] | UỐNG THUỐC BUỔI TRƯA |
[휴대전화 조작음] | |
엄마들은 뭔 꽃 사진을 이렇게 다 찍어 대? | Sao mẹ lại thích chụp ảnh hoa thế nhỉ? |
참... [휴대전화 조작음] | Sao mẹ lại thích chụp ảnh hoa thế nhỉ? |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 조작음] | CỨU TRỢ SẮP ĐẾN RỒI |
(동백) 네? 어디라고요? | Hả? Ở đâu cơ? |
(규태) 그, 알아보니까 공소 시효가 딱 5년이더라고요 | Tôi phát hiện ra thời hiệu là năm năm. |
그날이 2014년 6월 29일이니까... | Hôm đó là 29 tháng 6 năm 2014, nên... Khoan, 29 tháng 6 năm 2014 ư? |
[의미심장한 음악] (변 소장) 아니, 2014년 6월 29일이믄 | Khoan, 29 tháng 6 năm 2014 ư? |
까불이가 금옥이 죽였던 날 아니여? | Chính là ngày Tên Hề giết Geum Ok. |
뭐... | Hả? Ông là Tên Hề thật sao? |
당신 진짜 까불이여? | Hả? Ông là Tên Hề thật sao? |
야, 인마 | Này. Tôi đã bảo là không được điều tra kiểu đó cơ mà. |
너 수사 그렇게 하는 거 아니랬지! | Này. Tôi đã bảo là không được điều tra kiểu đó cơ mà. |
내가 사실은 | Nói thật thì |
그날 거기 있었어 | hôm đó tôi có ở đó. |
(호영) 야, 그런데 너 | Sao cứ gọi đồ ăn tới đây thế? |
왜 자꾸 이쪽으로 배달을 시키냐? 어? | Sao cứ gọi đồ ăn tới đây thế? |
여기가 배달시킬 데여? | Đây đâu phải chỗ ăn. |
(규태) 하, 내가 사거리까지 나가서 받아 왔다니까 | Tôi ra giao lộ mua đấy. Có thực mới vực được đạo. |
[게임장이 요란하다] 소도 여물을 먹어야 고래를 잡지, 응? | Có thực mới vực được đạo. NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2014 |
(규태) 한빛학원 파지 마 | Đừng động vào Học viện Hanbit. |
옹산에 피바람 불어 | Loạn cả Ongsan đấy. |
(남자1) 아싸! 터졌어! | Được! Thắng rồi! |
[남자1이 연신 기뻐한다] | Tuyệt vời! Ôi chao! |
[남자1의 환호성] | |
[남자1의 웃음] | - Hay! - Trật tự đi. |
아이, 뭐 하는 겨? | Làm gì thế? |
(진배) 그, 창문 열지 말라니께 | Đã bảo không được mở cửa sổ mà. |
(여자1) 언제부턴가는 | Đã lâu rồi tôi không thấy có học sinh đến học |
[긴장되는 음악] 애들 돌아댕기는 꼴을 본 적도 없는데 | Đã lâu rồi tôi không thấy có học sinh đến học |
씁, 그, 이상하게 간판은 2년을 가데? | mà họ vẫn treo biển suốt hai năm. |
[화재 경보음] | THẨM MỸ VIỆN OK |
[사이렌이 울린다] | THẨM MỸ VIỆN OK |
[발걸음 소리가 들린다] | Trời ạ. |
[스위치가 탁 켜진다] [사람들이 웅성거린다] | Trời ạ. - Này! Tắt đèn đi! - Tắt đèn đi! |
(호영) 야, 불 꺼! | - Này! Tắt đèn đi! - Tắt đèn đi! |
(규태) 불 꺼, 불 꺼 | - Này! Tắt đèn đi! - Tắt đèn đi! |
(호영) 아, 빨리... [사람들이 구시렁댄다] | - Đồ ngu. - Chết tiệt. |
[사이렌이 연신 울린다] | |
[호영의 한숨] | |
(직원) 어? 이거 2012년 건데 | Đây là từ năm 2012. |
야, 넌 지금 그게 중요하니? 응? | Chuyện đó không quan trọng. |
학원에 카메라가 왜 있냐고 으이구, 씨 | Sao ở học viện lại có máy quay an ninh vậy? |
[긴장한 숨을 내쉬며] 경찰이 카메라 까 보자 그러면 | Cảnh sát mà nhúng tay vào là mọi chuyện kết thúc. |
하, 그땐 끝장이야 | Cảnh sát mà nhúng tay vào là mọi chuyện kết thúc. Chúng ta sẽ đi tù mọt gông mất. |
너랑 나랑 쇠고랑 차는 거야, 인마 | Chúng ta sẽ đi tù mọt gông mất. |
[호영의 불안한 한숨] | Nhưng tôi làm bán thời gian thôi mà. |
저, 전 근데 알바인데요 | Nhưng tôi làm bán thời gian thôi mà. |
알바라서 좋겠다, 그래 | Ừ, được, tốt cho anh thôi! |
아휴, 야, 너, 알바 | Này, nhân viên bán thời gian. Tháo ra. |
빨리 풀어 봐, 그거, 어? | Này, nhân viên bán thời gian. Tháo ra. |
(용식) 이 사건 난 날이, 예? | Vụ đó nổ ra |
2014년 6월 29일인디 | vào 29 tháng 6 năm 2014. Đúng không? |
요 플래카드는 | Trên biển ghi rằng họ đang mở lớp ôn thi đại học năm 2012. |
2012년 입시 요강이란 말이에요, 예? | Trên biển ghi rằng họ đang mở lớp ôn thi đại học năm 2012. |
씁, 아이, 근디 이런 데를 누, 누가 댕겨요? | HỌC VIỆN HANBIT Nhưng có ai đến nơi này sao? |
(용식) 뭐를 가리려니께 급하게 내다 건 거 아니겠냐고요 | Họ phải vội treo biển để giấu đi cái gì đó. |
[뿌듯한 웃음] | |
(변 소장) 이게 진짜 수사를 허긴 허네, 응? | Cậu điều tra đến nơi đến chốn thật. |
[용식의 만족스러운 숨소리] | |
(용식) 자, 그래 가지고 | Nào. Giám đốc học viện đó ở đâu? |
그 학원 원장 어디 있어? | Nào. Giám đốc học viện đó ở đâu? |
거, 당신 호형호제, 어디 있냐고? | Người bạn tốt của ông đâu rồi? |
그, 소장님 빨리, 빨리 수배해요, 그거, 예? | Sếp, cho ông ta vào danh sách tội phạm truy nã đã. |
(변 소장) 이씨, 쯧 | |
너희들이 | Các anh |
이미 그를 가지고 있어 | đã bắt được rồi mà. |
[의미심장한 음악] | |
도박은 | Không thể bắt người ta |
(규태) 손모가지를 비틀어도 못 끊어 | từ bỏ cờ bạc. |
(용식) 일사부재리의 원칙 | Dựa trên nguyên tắc bất khả trùng tố, |
같은 죄로 다시 처벌하지 않는다 | ông sẽ không bị kết án hai lần cho cùng một tội. |
그거 이럴 때 쓰는 말 아니여잉 | Lúc này thì đừng nói như thế. |
[흥미로운 음악] (용식) 증인 비밀 보장의 원칙 | Lúc này thì đừng nói như thế. Nhân chứng được bảo đảm bí mật. |
증인이 제공한 | Vì vậy, những thông tin |
저거의 | được đưa ra bởi nhân chứng sẽ không được để lộ cho bất kỳ ai. |
출처를 따지지 않는다 | được đưa ra bởi nhân chứng sẽ không được để lộ cho bất kỳ ai. |
(변 소장) 야! | Này, đừng có huyên thuyên nữa. |
그, 아무 말이나 지껄이지 말라고, 좀 | Này, đừng có huyên thuyên nữa. |
[용식이 침을 꼴깍 삼키고 훌쩍인다] | |
친구여? | Họ là bạn ông à? |
(규태) 형사여 | Họ là thanh tra. |
야, 이... | Ông lôi thanh tra đến à? |
형사를 데려왔니? | Ông lôi thanh tra đến à? |
(변 소장) 아이, 저기, 저 | Này, không sao đâu. |
저, 아이, 저... | Này, không sao đâu. |
- 진짜 형사야? - (변 소장) 아이, 저 | - Có thật là thanh tra không? - Bình tĩnh đi. |
(변 소장) 자, 진정하시고요 | - Có thật là thanh tra không? - Bình tĩnh đi. |
저기, 저, 그때 그 CCTV 자료를 | Không biết ông còn giữ đoạn phim an ninh ngày trước không. |
혹시 아직 가지고 계실까 해서요 | Không biết ông còn giữ đoạn phim an ninh ngày trước không. |
뭐, 출처나 그런 건 일절 토 달지 않기로 | Chúng tôi hứa sẽ không tiết lộ nguồn bằng chứng. |
피차간에 약속을 하고요 [규태가 호응한다] | sẽ không tiết lộ nguồn bằng chứng. |
아, 뭐, 저도, 쯧 [헛기침] | Chà... |
뭐, 찜찜했어요 | Tôi cũng thấy không thoải mái. |
아, 뭐, 좀도둑이나 들어온 줄 알았지, 그, 뭐 | Tôi cứ nghĩ đó chỉ là vụ đột nhập. Tôi không biết hôm đó có người chết. |
살인이 일어난 줄 어떻게 알았대, 내가? | Tôi không biết hôm đó có người chết. |
잉? [긴장되는 음악] | Gì cơ? |
(변 소장) 아이, 비켜 봐요 | Gì cơ? |
아이, 그럼 혹시... | Vậy ý ông là... |
(호영) 아이, 그래, 뭐 [호영의 헛기침] | Vâng, thì... |
저도 그, 맴이 영 불편해 가지고유 | Tôi thấy rất ăn năn. |
그날 찍힌 건 | Nên tôi không thể xóa |
아, 못 지우겠더라고유 | đoạn băng hôm đó được. |
(호영) 야, 그, 규태야 | Gyu Tae, đến nhà hàng của vợ tôi |
저기 그, 너희 형수 가게 가서 | Gyu Tae, đến nhà hàng của vợ tôi |
내 노트북 달라 그랴, 응? | và hỏi mượn laptop của tôi. |
그, 보면 저, 영화 폴더 있잖여 | Anh sẽ thấy một thư mục phim |
'고래 사냥'이라고, 응 | tên là "Săn Cá Voi". |
그게 | Đó chính là |
그날이유 | đoạn phim đấy. |
[흥미진진한 음악] [문이 덜컥 열린다] | CÁ THẦY TU CỦA CÁ THẦY TU |
[강조되는 효과음] | |
이제 게임 오버고 | Kết thúc rồi. |
너 특진할 준비햐 | Chuẩn bị thăng chức đi. |
내가 말혔쥬? | Tôi bảo gì nào? |
나는 잡을 때까지 잡어요 | Tôi sẽ không từ bỏ cho tới khi bắt được hắn. |
재밌다 [웃음] | Vui thật đấy. |
(규태) '코난' 보는 거 같아 | Như Thám tử lừng danh Conan vậy. |
[규태가 키득거린다] | Như Thám tử lừng danh Conan vậy. |
[변 소장의 호탕한 웃음] | |
[키보드를 탁 누른다] | MÁY QUAY 1 |
[용식의 탄성] | |
(용식) 얘다! | Chính là hắn! Đây rồi! |
왔다, 왔다! 어 | Chính là hắn! Đây rồi! |
얘라고, 얘라고, 얘, 얘, 얘 | Đây là hắn rồi! Chính hắn! Tôi biết mà! |
이거는 100%, 그냥 빼박! | Chính hắn! Tôi biết mà! |
[용식의 흥분한 숨소리] 아, 근데 뭐 이거 아, 알아보겠나? | - Nhưng có nhận ra hắn không? - Thế là đủ rồi. |
(변 소장) 아, 이 정도가 어디여? | - Nhưng có nhận ra hắn không? - Thế là đủ rồi. May là còn đoạn phim này đấy. |
이만큼만 찍힌 것도 츰이라고, 지금! | May là còn đoạn phim này đấy. |
이 정도면, 응? | Có đoạn phim này là phân tích được chiều cao, |
이 정도면 키! 어, 어, 어 | Có đoạn phim này là phân tích được chiều cao, dáng vóc, cách đi đứng. |
체격! 어, 걸음걸이 | dáng vóc, cách đi đứng. |
이거, 이거, 이, 싹 다 분석이 가능하다고, 이거를, 응? | Phân tích được mọi thứ đấy. |
그, 그, 그, 그, 그, 그 누구요? 그 | Tên người dẫn chương trình đó là gì? |
그, '이것이 알고 싶다' 그, 이수정 씨 | Tên người dẫn chương trình đó là gì? Gọi Lee Su Jeong, người dẫn chương trình Câu hỏi bỏ ngỏ đi. |
이수정 씨 불러요, 이수정 씨 | Gọi Lee Su Jeong, người dẫn chương trình Câu hỏi bỏ ngỏ đi. |
아, 이거는 분석을 이렇게 싹 다 해야 된다고, 이거를! | Ta phải phân tích đoạn phim này. |
야, 야, 이젠 말이여 | Này, đến lúc báo cáo rồi. |
이제 보고를 해야 돼야 일단 위에 보고부터 허고잉 | Này, đến lúc báo cáo rồi. Báo cáo đã. |
[웃음] [키보드를 탁 누른다] | |
어? [키보드를 탁 누른다] | |
[의미심장한 음악] 잠깐, 또 누가 있는데? | Khoan. Còn một người nữa. |
어? | - Hả? - Gì cơ? |
잉? | - Hả? - Gì cơ? |
[어두운 효과음] | |
[새가 지저귄다] | |
(수녀1) 애 생각해서라도 꽃을 봐야 된다고 | Bà ấy nói trẻ em rất cần được lớn lên bên hoa. |
이 꽃밭도 다 일구시고 | Vậy nên bà ấy đã trồng khóm hoa này. |
여기 들어오는 식구들도 얼마나 잘 챙기셨는지 | Bà ấy cũng rất tốt với mọi người nữa. |
조 간사님 같은 분 없어요 | Tôi chưa từng gặp ai như bà Jo hết. |
[아련한 음악] 우리 엄마 그렇게 좋은 사람은 아닌데 | Mẹ tôi không phải là người tốt. |
딸이 어쩌고 사는진 아셨나 보네 | Nhưng có lẽ bà ấy biết con bà sống như thế nào. |
[옅은 웃음] | |
근데 저희 엄마는 어떻게 알게 되신 거예요? | Xơ đã gặp mẹ tôi như thế nào thế? |
아, 아는 옹산 수녀님이 | Một vị xơ ở Ongsan đã giới thiệu bà ấy |
(수녀1) 너무 좋은 분이라고 추천을 해 주셨어요 | và nói bà là một người tốt. |
옹산요? | Ongsan ư? |
어, 조 간사님이 | Bà Jo từng đi làm tình nguyện ở một trường mẫu giáo |
성당 부설 유아원에서 돌보미 봉사를 하셨는데 | Bà Jo từng đi làm tình nguyện ở một trường mẫu giáo của nhà thờ, |
(수녀1) 애들을 그렇게 제 자식처럼 살뜰히 보살펴 주시고... | bà chăm các bé như con mình vậy. |
그럼 | Năm 2014, |
그게 2014년 성 세베로 유아원... | bà ấy có làm ở trường mẫu giáo Saint Severus không? |
아세요? | Cô biết chỗ đấy à? |
[한숨] | |
하, 우리 엄마 진짜 싫다 | Tôi ghét mẹ tôi thật đấy. |
[한숨] | |
네, 용식 씨 | Yong Sik à. |
저, 동백 씨가 | Em cần xem thứ này. |
뭘 좀 보셔야 될 거 같아 가지고요 | Em cần xem thứ này. |
왜요? 뭐, 저 또 놀랄 일 있어요? | Sao vậy? Anh lại có bất ngờ cho em à? |
나 이제 엄마가 전과가 있다 그래도 안 놀랄 거 같은데 | Mẹ mà có tiền án thì em cũng chẳng bất ngờ đâu. |
범인이 찍혔다고요? | Anh có đoạn phim về thủ phạm rồi à? |
(용식) 아, 예, 근디 | Ừ, nhưng... |
둘이 찍혔어요, 둘이 | Có hai người. |
[긴장되는 음악] | TRANH VẼ |
[달그락 소리가 들린다] | |
(흥식) 뭐 필요하신 거라도... | Bác cần gì ạ? |
(정숙) 없는 게 없네 | Cửa hàng có lắm thứ nhỉ. |
[정숙이 달그락거린다] | |
사람 죽일 흉기들이 아주 천지삐까리야 | Có cả đống thứ có thể dùng để giết người. |
너지? | Anh là Tên Hề đúng không? |
까불이 | Anh là Tên Hề đúng không? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
기억 안 나? | Không nhớ tôi à? |
우리 그날 만났었잖아 | Đêm đó ta có chạm mặt nhau. |
그날 | Đêm đó ta có chạm mặt nhau. |
(아이들) ♪ 강강술래, 강강술래, 강강... ♪ | NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2014 |
(동백) 아유, 귀여워 [금옥의 웃음] | Nhìn này. Yêu quá. |
필구 안녕, 엄마 성당 갔다 올게 | Chào Pil Gu. Mẹ đi nhà thờ về rồi gặp lại con nhé. |
[동백이 입소리를 쪽쪽 낸다] | |
[웃으며] 귀여워 | Nó đáng yêu ghê. |
[금옥의 웃음] | Nó đáng yêu ghê. |
(동백) 어, 근데 아까 뭐라고, 언니? | À, lúc nãy cô nói gì thế? |
(금옥) 아 | À, lúc nãy cô nói gì thế? Ồ, tôi bảo là anh ấy rất thích tôi. |
(금옥) 야, 걔 진짜라니까? | Ồ, tôi bảo là anh ấy rất thích tôi. |
(동백) 진짜겠지 | Dĩ nhiên anh ấy thích cô rồi. Khu này ai chả thích cô. |
동네에 언니 안 좋아하는 남자가 어디 있어? | Dĩ nhiên anh ấy thích cô rồi. Khu này ai chả thích cô. |
(금옥) [웃으며] 아니, 자기가 나를 안 좋아하면 | Nếu không thì sao lại cho tôi mượn ô chứ? |
왜 괜히 우산을 빌려주냐고 | Nếu không thì sao lại cho tôi mượn ô chứ? |
그러니까 사귀어 봐 | Vậy hẹn hò đi. Còn hơn cả ca sĩ cô thích. Anh ta đâu cho cô mượn ô. |
우산도 못 빌려주는 김건모보다야 낫지, 뭐 | Còn hơn cả ca sĩ cô thích. Anh ta đâu cho cô mượn ô. |
야, 너 [동백의 웃음] | Này, đừng so sánh anh ấy với Kim Gun Mo chứ. |
건모 오빠를 얻다 갖다 대? | Này, đừng so sánh anh ấy với Kim Gun Mo chứ. |
[아이들이 계속 노래한다] (금옥) 아유, 나는 왜 자꾸 | Chẳng hiểu sao tôi toàn gặp mấy tên tệ bạc thôi. |
똥파리만 꼬이나 몰라 | Chẳng hiểu sao tôi toàn gặp mấy tên tệ bạc thôi. |
[금옥이 말한다] | - Thôi nào. - Một, hai, ba. |
[금옥과 동백의 웃음] | - Thôi nào. - Một, hai, ba. |
[툭툭 소리가 난다] | Đi thôi. |
(수녀2) 정숙 씨 | Bà Jo, người thương của bà đã tới rồi. |
애인 왔잖아요, 애인 | Bà Jo, người thương của bà đã tới rồi. |
[웃음] | |
[아련한 음악] | |
(정숙) 말 왔다 | Nhìn này. |
빠방 주세요 | Nhìn bà này. Cháu còn biết nhặt lên à? |
오, 이것도 들어? | Nhìn bà này. Cháu còn biết nhặt lên à? Sao bà thích Pil Gu thế? |
(수녀2) 어떻게 그렇게 필구만 예뻐하셔? [웃음] | Sao bà thích Pil Gu thế? |
(정숙) 여기 아니면 이렇게 예쁜 애를 어디서 보겠어요? | Tôi biết tìm đứa bé đáng yêu như nó ở đâu được nữa đây? |
[어린 필구의 옅은 신음] | Tôi biết tìm đứa bé đáng yêu như nó ở đâu được nữa đây? |
나 사는 건 똥통인데 | Đời bà lắm rắc rối lắm. |
네가 일요일 하루는 천국으로 만들어 주는 거 알아? | Nhưng nhờ cháu mà ngày Chủ Nhật như thiên đường với bà vậy. |
아이고, 세상에 | Ôi trời, tóc con của cháu cũng giống hệt Dongbaek. |
잔머리도 어쩜 이렇게 동백이 닮았누? | Ôi trời, tóc con của cháu cũng giống hệt Dongbaek. |
엄마한테 할머니 얘기해 봤어? | Cháu có kể với mẹ về bà không? |
[어린 필구가 장난감을 달그락거린다] | Cháu nghĩ sao? |
어떻게 | Cháu nghĩ sao? |
만나도 될 거 같아? | Bà có nên đến gặp mẹ không? |
(수녀2) 입술을 다 바르시네? | Bà đang đánh son kìa. Bà đi đâu à? |
어디 가셔? | Bà đang đánh son kìa. Bà đi đâu à? |
[웃음] | |
딸 만나러 가요 | Tôi sẽ đi gặp con gái tôi. |
우리 딸 | Tôi sẽ đi gặp con gái tôi. |
아, 날씨도 좋고 | Thời tiết đẹp quá. |
오늘은 꼭 봐야 될 거 같아서요 | Tôi nghĩ hôm nay tôi nên đi gặp con bé. |
따님이랑 뭐, 어디 좋은 데 가시게? | Hôm nay bà định đi chơi cùng con gái à? |
[웃음] | |
우리 딸 팔자가 좋아서 | Con tôi sống tốt lắm. |
일요일에는 꼭 피부 관리를 받더라고요 | Chủ Nhật nào nó cũng đi chăm sóc da. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(신도) 안녕하세요 | Ôi trời. |
까불이 때문인가? | Có lẽ là vì Tên Hề. |
요즘 자꾸 신도들이 늘어요 | Ngày càng nhiều người đến nhà thờ. |
(수녀2) 다들 불안한 거지 | Vì ai cũng lo lắng đấy. |
[정숙의 한숨] | |
[긴장한 숨소리] | |
[한숨] | |
[정숙의 긴장한 한숨] | HỌC VIỆN HANBIT |
왜 이렇게 목은 타? | Sao lại lo lắng thế nhỉ? |
[한숨] | |
[게임장이 요란하다] | |
(호영) 아니 | Ông sưu tập phiếu giảm giá của nhà hàng này à? |
이 집 쿠폰 모으냐? | Ông sưu tập phiếu giảm giá của nhà hàng này à? |
응, 쿠폰 다 모아 가지고 다른 집... | Ừ, đúng vậy. Nhưng sao mì của tôi nở thế? |
(규태) 내 건 왜, 내 것만 이러지? 씨... | Nhưng sao mì của tôi nở thế? |
(호영) 야, 근데 저 벙거지 뭐냐? | Cái người đội mũ kia sao vậy? |
계속 서 있네 | Bà ta đứng đó một lúc rồi đấy. |
저, 쫄려서 못 올라오는 거 아니야? 내가 내려가서 데리고 올까? | Chắc bà ta sợ không dám vào. - Tôi dẫn bà ta vào nhé. - Thôi, kệ đi. |
야, 야, 아니, 됐어, 됐어, 야, 응? | - Tôi dẫn bà ta vào nhé. - Thôi, kệ đi. Mời mấy kẻ nhát cáy không có tác dụng gì đâu. |
저렇게 소심한 손님 받아 봐야, 응? | Mời mấy kẻ nhát cáy không có tác dụng gì đâu. |
나중에 돈 잃으면 그냥 개진상만 쳐 | Họ mất tiền rồi lại om sòm lên thôi. |
형, 나 들으라고 하는 거야? | Như thể đang nói với tôi vậy. |
[호영의 만족스러운 신음] | MÁY QUAY 1 |
[규태가 후루룩거린다] | MÁY QUAY 1 |
[용식의 한숨] | |
(용식) 공범이 있나 했더니 | CÓ KHẢ NĂNG CÓ TÒNG PHẠM Anh tưởng là có tòng phạm. |
누군지 알아보시겠죠? | Em nhận ra bà ấy đúng không? |
계속 동백 씨 주변에 계셨던 거 같아요 | Có vẻ bà ấy luôn ở gần em. |
[의미심장한 음악] | |
그래서 | Thì sao? |
그날 저를 보셨다고유? | Bà tưởng hôm đó bà thấy tôi sao? |
[한숨] | |
왜 저라고 생각하세유? | Sao bà nghĩ đó là tôi? |
한여름에 잠바 입고 마스크 쓰면 | Giữa mùa hè mà anh mặc áo khoác và đeo khẩu trang |
네가 안 보일 거라고 생각해? | thì có khó nhận ra đến thế không? |
[덜커덩 소리가 난다] | |
[정숙의 한숨] | |
지은 죄가 많으니까 목이 타지 | Sự ăn năn làm cổ họng mình khô khốc. |
[탁 부딪는 소리가 울린다] | |
[정숙의 놀라는 신음] | |
(정숙) 아이고, 아이고, 죄송해요, 아이고 | Ôi trời. |
[당황한 신음] | |
[당황한 숨소리] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[무거운 효과음] | |
(정숙) 그 습한 날, 스치고만 가는데도 | Ngày ta gặp nhau trời rất ẩm ướt, |
래커 냄새가 코를 찌르더라 | nhưng tôi vẫn ngửi thấy mùi sơn. |
[다급한 숨소리] | |
(동백) 신이 모든 곳에 있을 수 없어서 [어두운 음악] | Người ta nói Chúa sinh ra các bà mẹ |
엄마를 만들었다더니 | vì Ngài không thể luôn luôn ở bên ta. |
(정숙) 엄마는 | Bản năng của mẹ |
본능적으로 내 자식한테 해 끼칠 놈을 안다 | có thể nhận ra người định hãm hại con mình. THẨM MỸ VIỆN OK |
[잘그락 소리가 난다] | |
(여자3) 아니, 금옥이 저건 노래를 왜 저렇게 크게 틀어? | Sao nhạc bật to thế nhỉ? |
저기요 [여자3의 짜증 섞인 신음] | Cho hỏi, cô có thấy một người đàn ông vừa đi lên không? |
지금 웬 남자 하나가 올라가지 않았어요? | Cho hỏi, cô có thấy một người đàn ông vừa đi lên không? |
(여자3) 네? | - Gì cơ? - Có người đội mũ ấy. |
저기, 모자 쓴 남자 하나요 | - Gì cơ? - Có người đội mũ ấy. |
(남자2) 아무도 안 왔는데? | Không có ai đâu. |
개미 새끼 한 마리 없어서 일찍 닫는 거예요 | Thế nên chúng tôi mới đóng cửa sớm đấy. |
[한숨] | |
[스위치가 탁 꺼진다] | |
(신도) 까불이 때문인가? | Có lẽ là vì Tên Hề. Ngày càng nhiều người đến nhà thờ. |
요즘 자꾸 신도들이 늘어요 | Có lẽ là vì Tên Hề. Ngày càng nhiều người đến nhà thờ. |
[놀란 숨소리] [어두운 음악] | |
[정숙의 다급한 숨소리] | THẨM MỸ VIỆN OK |
[문이 탁 부딪는다] | |
[동백의 겁먹은 숨소리] | |
[정숙의 가쁜 숨소리] | |
(정숙) 동백이... | Không. |
[쾅쾅 소리가 들린다] | |
[정숙의 거친 숨소리] | |
[정숙의 다급한 신음] | |
[정숙의 가쁜 숨소리] | |
[화재 경보음이 울린다] | Tôi nghe thấy tiếng báo cháy và vòi phun chữa cháy. |
(동백) 막 사이렌이랑 | Tôi nghe thấy tiếng báo cháy và vòi phun chữa cháy. |
막 그, 스프링클러, 막 | Tôi nghe thấy tiếng báo cháy và vòi phun chữa cháy. |
아, 막 문도 막 쾅쾅댄 거 같고, 그냥 | Hình như có người gõ cửa nữa. |
(변 소장) 스프링클러가 너 살렸다 | Vòi phun chữa cháy đã cứu mạng cô. |
(동백) 그런데 세상에 그런 우연은 없다 | Nhưng làm gì có chuyện trùng hợp như vậy. |
뻐꾸기도 결국 | Con chim cu không thể bỏ mặc con ở tổ. |
제 자식 둔 자리는 못 떠났다 | Con chim cu không thể bỏ mặc con ở tổ. |
엄마가 지금 어디에 있을까요? | Anh nghĩ giờ mẹ em đang ở đâu? |
[긴장되는 음악] 그러니까 | Thế có nghĩa là |
[한숨] | |
못 보신 거네유 | bà không thấy tôi. |
(흥식) 단지 그 냄새 때문에? | Chỉ là vì mùi quen thôi. |
치매시라고 하던디 | Tôi nghe nói bà bị lẫn. |
(정숙) 왜 못 봐? | Tưởng tôi không thấy ư? |
봤지 | Có chứ. |
마스크니 모자니 쓰고 있어도 | Anh đeo khẩu trang và đội mũ. |
나 분명히 봤어 | Nhưng chắc chắn tôi đã thấy anh. |
네 눈 | Mắt anh. |
그 사람 안 같은 눈 | Đôi mắt của ác thú. |
[한숨] | |
제 눈이 | Mắt tôi |
그래유? | ác đến vậy sao? |
네가 가게에 오고 | Anh đến quán rượu, |
그 찌든 래커 냄새가 | tôi vừa ngửi thấy mùi sơn kinh khủng đó là nhận ra ngay. |
확 끼쳤을 때부터 | tôi vừa ngửi thấy mùi sơn kinh khủng đó là nhận ra ngay. |
네 눈이 그렇게 비굴하게 웃고 있을 때부터 | Lúc anh nở nụ cười đê tiện. |
내 속이 이상하게 움찔댈 때부터 | Lúc tôi bắt đầu thấy vô cùng bồn chồn. |
너겠구나 싶더라 | Tôi biết đó là anh. |
흥식 씨, 끝나고 밥 먹고 가요 | Heung Sik, ăn một bữa trước khi đi nhé. |
- (용식) 응, 그려 - (흥식) 아, 예 | - Phải đấy. - Ừ. |
공밥은 왜 줘? | Cho anh ấy ăn miễn phí à? |
[한숨] | |
저 찜찜한 놈을 왜... | Mình có cảm giác không lành. |
[칼로 서걱 썬다] | |
근데 | Nhưng chỉ là |
심증이잖아유 | cảm giác thôi. |
결국 아주머니는 | Tức là |
아무것도 못 보신 거예유 | bà không thấy gì hết. |
(정숙) 그래 | Phải, tôi không có chứng cứ. |
물증이 없지 | Phải, tôi không có chứng cứ. |
그러니 경찰이 뭘 하겠어? | Nên cảnh sát không làm gì được. |
그런데 나는 | Nhưng anh biết đấy, |
헷갈릴 것도 없고 아쉬울 것도 없어 | tôi biết đó là anh rồi, tôi chẳng còn gì để mất cả. |
[흥식의 못마땅한 숨소리] | |
(정숙) 짐승의 어미도 | Đến con thú cũng biết |
자기 자식한테 해 끼칠 놈은 | có kẻ định hãm hại con mình từ cách đó vạn dặm. |
백 리 밖에서부터 알아 | có kẻ định hãm hại con mình từ cách đó vạn dặm. |
그리고 어미는 | Và một bà mẹ |
자기 자식 위해서라면 | sẽ làm mọi thứ |
무슨 짓이든지 다 해 | vì con. |
얼씬대지 말아 | Đừng động vào nó. |
나 동백이 위해서라면 뭐든지 | Tôi có thể làm tất cả vì Dongbaek. |
하나는 해 | Tôi có thể làm tất cả vì Dongbaek. |
뭐든지 | Tất cả. |
(용식) 동백 씨, 괜찮아요? | Dongbaek, em ổn chứ? |
왜 그, 한마디가 없으시고... | Sao em im lặng thế? |
(동백) 그냥 좀... | Em chỉ hơi... |
(용식) 기분이 조금... | Em thấy khó chịu à? |
(동백) 아니요 | Không, không hiểu sao em thấy ổn. |
이상하게 기분은 괜찮아요 | Không, không hiểu sao em thấy ổn. |
그냥 | Em biết là hơi lạ, nhưng cứ như em mới được thăng chức vậy. |
좀 어이없게 승진한 거 같기도 하고 | Em biết là hơi lạ, nhưng cứ như em mới được thăng chức vậy. |
예? | Gì cơ? |
[동백의 머뭇거리는 숨소리] | |
아니, 그냥 맨날 사는 게 좀 | Em luôn thấy xấu hổ và tự ti |
쪽팔리고 쫄리고 막 그랬는데 | Em luôn thấy xấu hổ và tự ti |
그놈의 고아 딱지 | vì em là trẻ mồ côi. |
엄마한테도 반품당한 하자 같아서 | Cảm giác như mẹ em còn không muốn ở bên em. |
근데요 | Nhưng |
이제 좀 내 인생이 덜 거지같이 느껴져요 | bây giờ em thấy cuộc đời đỡ đáng thương rồi. |
[용식의 웃음] | |
나는 내가 유기견인 줄 알았는데 | Em luôn thấy em như một con chó bị bỏ rơi, nhưng cứ như sau 27 năm em lại tìm ra chíp trong người vậy. |
27년 만에 몸에서 인식 칩 같은 게, 그 | nhưng cứ như sau 27 năm em lại tìm ra chíp trong người vậy. |
나온 거 같은 그런 느낌이랄까? | nhưng cứ như sau 27 năm em lại tìm ra chíp trong người vậy. |
[함께 웃는다] | nhưng cứ như sau 27 năm em lại tìm ra chíp trong người vậy. |
용식 씨 | Yong Sik. |
나한테도 엄마가 있긴 있었던 거 같죠? | Có lẽ em có một người mẹ thật. |
(용식) 그렇죠 | Ừ, có lẽ vậy. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[애잔한 음악] | |
(성희) 뭐, 숨으면 해결이 된대요? | Trốn tránh không giải quyết được gì. |
아주 그때랑 똑같네 | Bà ấy đang ngựa quen đường cũ thôi. |
그때도 그 진단 받자마자 잠수를 타 버리는데 | Sau khi được chẩn đoán ra căn bệnh đó, bà biến mất ngay lập tức. |
그 여자 수준을 알겠더라고 | Đó là lúc tôi biết bà thật hèn hạ. |
왜 그러세요, 엄마? | Mẹ, sao thế? |
법적으로는 우리가 자식이에요 | Con vẫn là con hợp pháp của mẹ mà. |
(성희) 가족이니까 | Ta là một gia đình mà. Vậy nên họ gửi cái này tới nhà con. |
우리 집으로 이런 것도 왔겠죠? | Ta là một gia đình mà. Vậy nên họ gửi cái này tới nhà con. |
[헛웃음] | |
법적으로 엄마인데 | Cô nói tôi là mẹ cô |
아버지 장례식에도 가 보지 못하게 했니? | nhưng cô còn không cho tôi đến dự đám tang của bố cô. |
됐고 | Sao cũng được. |
최소한의 양심은 지키세요 | Mẹ phải sống có lương tâm đi chứ. |
(성희) 인풋은 우리 아빠 돈으로 넣고 | Mẹ tiêu tiền của bố vào việc này nhưng con gái mẹ lại là người hưởng tiền ư? |
아웃풋은 아줌마 딸이 받고 | nhưng con gái mẹ lại là người hưởng tiền ư? |
이게 리즈너블해요? | Có hợp lý chút nào không? |
나 네 아버지한테 돈 받은 적 없어 | Tôi chưa từng nhận tiền từ bố cô. |
[비웃음] | |
그럼 그 여자가 무슨 돈으로 먹고 자고 입었겠어요? | Cô nghĩ mẹ chi tiêu bằng cái gì? |
용돈도 아주 야금야금 어지간히 뜯어내셨겠지 | Tôi chắc chắn bà ấy lúc nào cũng vòi tiền bố tôi. |
네 아빠랑 사는 동안 | Khi tôi còn sống với bố cô, |
나 계속 청소 일 하면서 내가 돈 벌었고 | tôi phải đi làm giúp việc để tự kiếm tiền. |
(정숙) 여기 네 아버지 | Tôi không dùng tiền của bố cô để chi trả cho việc này. |
돈 1원 한 푼 들어간 거 없어 | Tôi không dùng tiền của bố cô để chi trả cho việc này. |
내가 내 딸년 줄 돈 | Tôi đi làm vì con tôi. Tôi không làm thứ đáng hổ thẹn như vậy. |
행여 그런 치사스러운 돈을 넣었을까? | Tôi đi làm vì con tôi. Tôi không làm thứ đáng hổ thẹn như vậy. |
됐고 | Không cần biết. Để xem luật pháp nói gì. |
법대로 가자고요 | Không cần biết. Để xem luật pháp nói gì. |
우리 호적상 가족이에요 | Theo luật ta vẫn là gia đình mà. |
내가 | Tôi... |
내 딸년한테 내 목숨값도 못 주니? | Tôi không thể đưa tiền bảo hiểm cho chính con tôi được ư? |
♪ 그 무렵일 거예요 ♪ | NGƯỜI THỤ HƯỞNG: OH DONGBAEK |
♪ 그대라는 꽃이 핀 건 ♪ | |
♪ 차가운 바람 속에서 ♪ | |
♪ 따뜻하게 감싸 ♪ | OH DONGBAEK |
(정숙) 보험은? 보험은 들었냐고 | Cô có bảo hiểm không? |
그게 왜 궁금해? 엄마 보험 팔다 왔어? | Mẹ hỏi làm gì? Mẹ bán bảo hiểm à? |
(정숙) [웃으며] 아이, 아니 | Tôi biết một bà bán tất. |
옛날에 내 옆에서 | Tôi biết một bà bán tất. |
양말 장사하던 여편네가 서방 죽고서 | Tôi biết một bà bán tất. Sau khi chồng bà ấy mất, |
보험으로 아파트에 들어가더라고요 | bà ấy dùng tiền bảo hiểm của chồng để mua căn hộ. |
보험이 최고야 | Tiền bảo hiểm là tốt nhất. Cứ thế là có căn hộ rồi. |
보험은 한 방에 아파트라니까? | Tiền bảo hiểm là tốt nhất. Cứ thế là có căn hộ rồi. |
다 죽고 나서 받는 돈 최고는 무슨... | Để làm gì chứ? Đằng nào chả chết. |
아, 그래도 그 집 아저씨한테는 최고지 | Ông già đó chắc vui lắm. |
죽고 나서 마누라한테는 빚 갚았으니까 | Ông ấy được đền đáp cho vợ mình. |
27년을 | Suốt 27 năm, |
못 먹인 내 딸년 밥값이라고 생각하면서 | tôi không thể mua đồ ăn được cho con tôi. Là như vậy đấy. |
나 밥 굶어도 | Suốt 20 năm, |
보험금 단 한 번도 안 밀리면서 20년을 부었어 | tôi chưa bỏ lỡ một đợt đóng bảo hiểm nào dù có phải nhịn đói. |
[울먹이며] 개떡 같은 이 어미가 | Tôi là người mẹ tồi, |
내 딸년 밥값 주고 죽겠다는데 | nên trước khi chết tôi muốn cho con tôi một ít tiền. Cô là ai mà dám cản tôi? |
[테이블을 쾅쾅 치며] 너희들이 뭔데! | Cô là ai mà dám cản tôi? |
너희들이 뭔데 이래! | Cô nghĩ cô là ai? Cô không có quyền. |
너희들이 뭔... | Cô nghĩ cô là ai? Cô không có quyền. |
(동백) 엄마는 내 신장을 떼 달라고 온 게 아니라 | Mẹ không đến hỏi xin thận. |
마지막 보험금을 주려고 온 거였다 | Mẹ đến để đưa tiền bảo hiểm cho mình. |
동백 씨 | - Dongbaek. - Nghe nói bà bệnh nặng lắm. |
(성희) 아프다며요? | - Dongbaek. - Nghe nói bà bệnh nặng lắm. |
늘그막에 꽃뱀으로 콩밥 먹이고 싶지 않으면 | Nếu cô không muốn bà ta vào tù vì tội đào mỏ |
알아서 처신시켜요 | thì nói chuyện với bà ta đi. |
우리 큰삼촌이 검사인데 감히 누구 돈을 빼돌리려고... | Bác tôi là công tố viên. Sao bà ta dám cướp của tôi... |
감히, 씨... | Sao cô dám? |
이 미친년이! | Đồ chó chết! |
감히 | Sao cô dám |
누구보고 꽃뱀이래? | gọi bà ấy là đồ đào mỏ? |
[놀란 숨소리] [아련한 음악] | |
우리 엄마야 | Bà ấy là mẹ tôi. |
너 같은 년이 함부로 지껄일 내 엄마 아니라고 | Đừng có nói bà ấy như thế. |
[힘겨운 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
왜? | Anh muốn gì? |
나 죽이러 쫓아왔니? | Anh đi theo tôi để giết tôi à? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
♪ 겨울이 오면 ♪ | |
♪ 생각나는 한 사람 ♪ | |
♪ 하얀 꿈결처럼 ♪ | |
♪ 세상을 물들이는 ♪ | |
♪ 아닌 척해 봐도 ♪ | |
♪ 태연한 척해 봐도 ♪ | |
♪ 눈부신 널 보면 ♪ | |
♪ 사랑인 걸 알 수 있어 ♪ | |
♪ 너만이 내 사랑 ♪ | |
(동백) 걱정받는 거 기분 좋네요 | Có người chăm lo cho mình thật tốt. |
(용식) 나는 동백 씨가 너무 좋고 | Mình thích Dongbaek nhiều lắm, nên mình thấy đau. |
너무 아프다 | Mình thích Dongbaek nhiều lắm, nên mình thấy đau. |
(용식) 나는 알려 줘야겠다 | Mình phải cho hắn biết. |
(용식) 구린 놈은 반드시 현장에 다시 온다고 | Thủ phạm luôn quay lại hiện trường vụ án. |
당신이 최향미를 쳤구나? | Vậy anh đâm phải Hyang Mi. |
(뉴스 속 기자) 오늘 오후 옹산호에서 발견된 30대 여성의 사체에서 | Một thi thể phụ nữ tầm tuổi 30 đã được tìm thấy ở hồ Ongsan chiều nay |
5년 전 연쇄 살인범의 메시지가 나와... | với lời nhắn từ kẻ sát nhân hàng loạt năm năm trước. |
[타이어 마찰음] (형사) 최향미 살해 용의자로 같이 좀 가시죠 | Đi với tôi. Ông là nghi phạm của vụ giết Hyang Mi. |
(흥식) 이제 아무것도 하지 마 | Từ giờ đừng làm gì cả. |
(동백) 그, 친구가 둔 거 같은데요 | Hình như bạn tôi để ở đó. Để tôi qua lấy. |
제가 지금 그거 찾으러 갈게요 | Hình như bạn tôi để ở đó. Để tôi qua lấy. Dongbaek không bao giờ ghi số điện thoại lên xe máy. |
(용식) 동백 씨 스쿠터에 번호 적어 놓은 적이 없는디? | Dongbaek không bao giờ ghi số điện thoại lên xe máy. |
No comments:
Post a Comment