Search This Blog



  일타 스캔들 16

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪CHƯƠNG 16: NGƯỜI VÀ TÔI,‬ ‪PHÉP HỢP CỦA HAI VŨ TRỤ‬
‪[해이] 나 엄마 따라 일본 갈 거야‬‪TẬP CUỐI‬ ‪Cháu sẽ theo mẹ sang Nhật Bản.‬
‪거기서 둘이 살아 볼래‬‪Cháu muốn thử sống cùng mẹ ở đó.‬
‪[행자] 엄마면…‬‪Con gọi "mẹ" tức là‬
‪나?‬‪mẹ sao?‬
‪언제? 언제 간다는 건데?‬‪Khi nào?‬ ‪Khi nào con đi?‬
‪[해이] 당장‬ ‪준비되는 대로 최대한 빨리‬‪Ngay lập tức.‬ ‪Chuẩn bị xong lúc nào đi lúc đó.‬
‪인터넷으로 알아봤는데‬‪Con xem rồi, chỉ cần nộp xác nhận điểm‬
‪성적 증명서랑‬ ‪재학 증명서 떼 가면‬‪Con xem rồi, chỉ cần nộp xác nhận điểm‬ ‪và xác nhận đang học‬ ‪là có thể nhập học giữa chừng.‬
‪거기 2학년으로 편입 가능하대‬‪và xác nhận đang học‬ ‪là có thể nhập học giữa chừng.‬
‪마음먹은 김에‬ ‪되도록 빨리 떠나려고‬‪Con đã hạ quyết tâm‬ ‪nên muốn đi sớm nhất có thể.‬
‪가서 적응도 해야 되니까‬‪Con đã hạ quyết tâm‬ ‪nên muốn đi sớm nhất có thể.‬ ‪Con sẽ cần thích ứng nữa.‬
‪아, 그리고 내일모레 학교 가면‬ ‪쌤한텐 내가 말할게‬‪Với cả thứ Hai đến trường,‬ ‪con sẽ nói với thầy chủ nhiệm.‬
‪수능도 안 보고 간다고?‬‪Em không định thi đại học luôn sao?‬
‪네, 유학도 가는데요, 뭐‬‪Vâng ạ. Đằng nào cũng du học mà.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[해이] 놔, 아파‬‪Bỏ ra. Đau con.‬
‪너 그게 무슨 소리야?‬‪Con nói vậy là sao?‬
‪나랑 무슨 일본을 간다 그래?‬‪Sao con lại đi Nhật với mẹ?‬
‪왜, 가면 안 돼?‬‪Sao? Con không được đi à?‬
‪아니, 안 되는 건 아니지만‬ ‪어쨌든 이건 아니지‬‪Không, không phải là không được.‬ ‪Nhưng vậy đâu có được.‬ ‪Con chưa bàn trước gì…‬
‪엄마랑 한마디 상의도 없이…‬‪Nhưng vậy đâu có được.‬ ‪Con chưa bàn trước gì…‬ ‪Sao lại phải bàn trước?‬
‪[해이] 상의를 왜 해야 되는데?‬‪Sao lại phải bàn trước?‬
‪나 엄마 딸이야, 이모 딸 아니고‬‪Con là con của mẹ, không phải của dì.‬
‪딸이 엄마 따라가서‬ ‪같이 살겠다는데‬‪Con nói muốn ở với mẹ của mình,‬ ‪có gì phải bàn bạc?‬
‪왜 상의가 필요해?‬‪Con nói muốn ở với mẹ của mình,‬ ‪có gì phải bàn bạc?‬
‪이게 정상인 거잖아, 아니야?‬‪Không phải lẽ thường tình à?‬
‪그게 중요해, 지금? 어?‬‪Đó là vấn đề quan trọng à?‬
‪무슨 애가 한마디를 안 지고‬ ‪따박따박 엄마한테 말대꾸를, 아주‬‪Ở đâu ra cái kiểu mẹ nói chín câu‬ ‪thì cãi lại mười câu thế?‬
‪[행자] 이모가‬ ‪너 키울 때 힘들었겠어‬‪Dì nuôi con chắc đến là khổ.‬
‪아휴, 나…‬‪Thật tình, tự nhiên hoang mang‬ ‪đến nỗi chảy cả mồ hôi mũi.‬
‪갑자기 당황해 가지고‬ ‪코에서 땀이 다 나네‬‪Thật tình, tự nhiên hoang mang‬ ‪đến nỗi chảy cả mồ hôi mũi.‬
‪[해이] 난 갈 거야‬‪Con sẽ đi.‬
‪그렇게 결심했으니까‬ ‪비행기 티켓부터 끊어‬‪Con đã quyết tâm rồi nên mẹ hãy đặt vé đi.‬
‪절대 이모한테 손 벌리지 말고‬‪Đừng có ngửa tay xin dì.‬
‪- 야…‬ ‪- [해이] 가서 거지같이 살든‬‪- Này…‬ ‪- Dù sống nghèo kiết xác‬
‪일을 해서 돈을 벌든‬ ‪거기서 나랑 둘이 해결해‬‪hay phải làm việc kiếm tiền‬ ‪thì mẹ với con sẽ làm.‬
‪그게 이제껏 나 키워 준‬ ‪이모에 대한 최소한의 도리야‬‪Đó là phép tắc tối thiểu‬ ‪với người dì đã nuôi con đấy.‬
‪[행자] 남해이‬‪Nam Hae E.‬
‪내 말 안 듣고 버티면‬‪Nếu mẹ không nghe lời con,‬
‪나 정말 다시는 엄마 안 봐‬‪thì con sẽ từ mặt mẹ thật đấy.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪하, 씨…‬
‪누나, 그럼 해이 이제‬ ‪우리랑 같이 안 살아?‬‪Chị, vậy từ giờ Hae E‬ ‪không ở với chúng ta nữa sao?‬
‪[재우] 어?‬‪Hả?‬
‪왜, 왜 같이 안 살아? 왜?‬‪Tại sao lại không sống chung nữa?‬
‪왜 큰누나 따라가는데? 왜?‬‪Sao con bé lại đi theo chị cả?‬
‪지금까지 우리랑 같이 잘 살았는데‬ ‪왜 큰누나 따라가? 왜?‬‪Con bé đang sống vui vẻ với chúng ta mà,‬ ‪sao lại đi theo chị cả?‬
‪[행선의 한숨]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪해이 나빠!‬‪Hae E xấu xa!‬
‪완전 배신이야!‬‪Đúng là đồ phản bội!‬
‪진짜 나빠, 남해이!‬‪Nam Hae E xấu xa lắm!‬
‪야, 남해이‬‪Này, Nam Hae E!‬
‪너 진심이야?‬‪Cháu nói thật sao?‬
‪뭐, 엄마랑 가겠다는 거?‬‪Chuyện cháu sẽ đi với mẹ à?‬
‪어, 진심이야‬‪Vâng, thật đấy.‬
‪너 왜 그래?‬ ‪나 진짜 이해가 안 돼서 그래‬‪Cháu làm sao vậy? Dì thật sự không hiểu.‬
‪막상 엄마 보니까‬ ‪미움이 싹 가시니?‬‪Gặp lại mẹ nên cháu mừng rỡ,‬ ‪quên hết giận hờn à?‬
‪막 좋아 죽겠어?‬‪Gặp lại mẹ nên cháu mừng rỡ,‬ ‪quên hết giận hờn à?‬ ‪Nên vừa ra viện‬ ‪đã tung cho dì một quả bom à?‬
‪그래서 퇴원하자마자‬ ‪폭탄 투척하는 거야? 그래?‬‪Nên vừa ra viện‬ ‪đã tung cho dì một quả bom à?‬
‪몰라, 그런가 보지‬‪Cháu không biết, chắc là vậy.‬
‪너 입시 얼마 안 남았잖아‬ ‪의대 간다며?‬‪Sắp thi đại học rồi đấy.‬ ‪Cháu muốn vào trường y mà.‬
‪[행선] 거기 가서 뭘 어쩌겠다고?‬‪Sắp thi đại học rồi đấy.‬ ‪Cháu muốn vào trường y mà.‬ ‪Sang bên đó thì tính sao?‬
‪너네 엄마 잘 알잖아‬ ‪쌩고생할 거 불 보듯 뻔…‬‪Cháu thấy mẹ rồi đấy. Kiểu gì cũng chịu…‬
‪[해이] 우리가 알아서 할게‬ ‪그러니까‬‪Bọn cháu sẽ tự xoay xở được.‬
‪더 이상 아무 말 마‬‪Nên dì đừng nói gì nữa.‬
‪[행선] 야, 남해이!‬‪Này, Nam Hae E!‬
‪아휴, 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[여자1이 작게] 불륜 동영상‬ ‪맞지? 그 여자지?‬‪Người phụ nữ trong video đánh ghen kìa.‬ ‪Đúng không?‬
‪[여자2] 어, 맞는 거 같아 [탄성]‬‪Hình như đúng đấy.‬
‪[여자1] 그러고 보니‬ ‪손에 깁스했다, 야‬‪Nhìn xem, tay chị ta bó bột rồi.‬
‪두들겨 패더니‬‪Đánh chồng tơi bời thế kia mà.‬
‪- [TV 소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪여기 왜 있어?‬‪Sao anh lại ở đây?‬
‪[수희] 여기 왜 있어, 니가? 응?‬‪Sao anh dám ở đây hả?‬
‪아, 그럼 어디로 가?‬ ‪여기가 내 집인데‬‪Không thì ở đâu? Đây là nhà tôi mà.‬
‪[헛웃음 치며] 야, 진짜 뻔뻔하다‬‪Đúng là cái loại trơ tráo.‬ ‪Sao anh có thể mặt dày thế hả?‬
‪너는 어쩜 그렇게 낯짝이 두껍니?‬‪Đúng là cái loại trơ tráo.‬ ‪Sao anh có thể mặt dày thế hả?‬
‪[수희] 여기 이제 니 집 아니니까‬ ‪가, 그러니까‬‪Đây không còn là nhà anh nữa, biến đi.‬
‪- 나가‬ ‪- [대근의 아파하는 신음]‬‪Đây không còn là nhà anh nữa, biến đi.‬
‪- 아, 왜 이래‬ ‪- [수희] 나가, 꼴도‬‪- Đi đi.‬ ‪- Cô sao vậy?‬ ‪- Anh chướng mắt lắm, biến đi.‬ ‪- Dùng lời đi.‬
‪- 꼴도 보기 싫으니까 나가‬ ‪- [대근] 말로 해라, 좀!‬‪- Anh chướng mắt lắm, biến đi.‬ ‪- Dùng lời đi.‬
‪뻑하면 손부터 나오고, 사람이‬ ‪무식하게, 그냥‬‪Hở ra là động tay động chân.‬ ‪Chẳng khác gì lũ vô học.‬
‪무식하게?‬‪- "Vô học" à?‬ ‪- Cô coi vậy mà bạo lực thật.‬
‪[대근] 사람이‬ ‪은근 폭력적이야, 보면‬‪- "Vô học" à?‬ ‪- Cô coi vậy mà bạo lực thật.‬
‪아니, 솔직히‬‪Nói thật thì…‬
‪그래, 내가 잘못한 거 맞는데‬‪Đúng đấy, tôi là người sai.‬
‪야, 나도 오죽‬ ‪마음 붙일 데가 없으면 그랬겠냐?‬‪Nhưng này, phải bơ vơ thế nào‬ ‪thì tôi mới làm vậy chứ?‬
‪외로워서 그랬다, 외로워서!‬‪Tôi cô đơn lắm đấy!‬
‪집구석이라고 들어와 봤자‬ ‪진짜, 내가‬‪Hễ bước về nhà là chẳng còn‬ ‪được coi như con người nữa.‬
‪인간 대접도 못 받고, 진짜‬‪Hễ bước về nhà là chẳng còn‬ ‪được coi như con người nữa.‬
‪아, 맞잖아! 어?‬‪Đúng vậy còn gì!‬
‪집에 오면‬ ‪밥 한 끼 먹는 건 고사하고‬‪Có bao giờ cô nấu nổi một bữa cơm chưa?‬
‪맨날 설명회니 학원 모임이니‬ ‪여자들이랑 몰려다니고‬‪Lúc nào cũng tham dự‬ ‪mấy cái buổi giới thiệu, hội họp các mẹ,‬
‪스카이닷컴인가 뭔가‬ ‪그거 써 대느라 정신없고‬‪rồi thì đăng bài trên Sky.com‬ ‪hay cái khỉ gì ấy.‬
‪그거 내가 나 좋자고 한 거야?‬‪Tôi làm vậy vì bản thân tôi chắc?‬
‪다 우리 수아 미래를 위해서‬‪Tôi làm vậy vì tương lai của Su A…‬
‪[대근이 헛웃음 치며] 수아 미래‬ ‪좋아하시네‬‪Lại còn tương lai của Su A!‬
‪결국 다 니 만족이잖아‬‪Rốt cuộc cô chỉ muốn con bé thành đạt‬ ‪để thay cô thỏa mãn bản thân thôi.‬
‪니 인생 꼭대기까지‬ ‪못 올라간 거, 어?‬‪Rốt cuộc cô chỉ muốn con bé thành đạt‬ ‪để thay cô thỏa mãn bản thân thôi.‬
‪그저 그런 대학 나와서‬‪Cô học đại học tầm thường,‬ ‪lấy chồng tầm thường, sống tầm thường.‬
‪그저 그런 남자 만나서‬ ‪그저 그렇게 사는 거‬‪Cô học đại học tầm thường,‬ ‪lấy chồng tầm thường, sống tầm thường.‬
‪의사 딸 만드는 걸로‬ ‪한풀이하려는 거잖아‬‪Nên cô muốn biến con bé thành bác sĩ‬ ‪để bản thân mãn nguyện.‬
‪다 니 허영이잖아, 내 말이 틀려?‬‪Cô muốn hưởng hư vinh, đúng không nào?‬
‪어, 그래‬ ‪그거 내 허영이라고 치자‬‪Đúng đấy, cứ coi như‬ ‪tôi muốn hưởng hư vinh đi. Được rồi.‬
‪그래, 어, 알았어‬‪Đúng đấy, cứ coi như‬ ‪tôi muốn hưởng hư vinh đi. Được rồi.‬
‪그러면 너는, 너는 뭔데?‬‪Đúng đấy, cứ coi như‬ ‪tôi muốn hưởng hư vinh đi. Được rồi.‬ ‪Thế còn anh, anh thì sao?‬
‪[수희] 너 자그마치‬ ‪넌 불륜이잖아‬‪Thế còn anh, anh thì sao?‬ ‪Anh đã ngoại tình đấy,‬ ‪lại còn là với nhân viên nữ.‬
‪그것도 가게 여직원이랑‬‪Anh đã ngoại tình đấy,‬ ‪lại còn là với nhân viên nữ.‬
‪너 그거 동영상으로 SNS에‬ ‪지금 막 돌아다니는 거 알아?‬‪Anh có biết đoạn video đó‬ ‪đang tràn lan trên mạng xã hội không?‬
‪이 똥통에 빠져 처죽을 새끼야!‬‪Tên khốn nạn đáng chết chìm‬ ‪trong hố phân kia!‬
‪[대근] 뭐, 새끼…‬ ‪와, 진짜, 막 나가자는 거냐, 어?‬‪"Khốn nạn"?‬ ‪Cô muốn chấm dứt luôn đấy à?‬
‪[수희] 우리 막장이야, 몰랐어?‬‪Chấm dứt từ lâu rồi. Anh không biết à?‬
‪너랑 나랑 우리 사이에‬ ‪뭐 더 남은 게 있니, 지금?‬‪Quan hệ anh với tôi giờ còn gì nữa à?‬
‪나 당장 내 마음 같아서는‬ ‪이혼 도장 찍고 싶은데‬‪Nếu được thì tôi đã ký đơn ly hôn‬ ‪ngay cho anh rồi.‬
‪내가 수아 대학 갈 때까지만, 응‬‪Nhưng tôi sẽ đợi đến khi Su A đỗ đại học.‬ ‪Ừ, tôi sẽ nhẫn nhịn đến khi đó.‬
‪내가 그때까지만 참을 거야‬‪Ừ, tôi sẽ nhẫn nhịn đến khi đó.‬
‪그러니까 너 조용히 살아‬‪Cho nên anh biết điều‬ ‪mà yên lặng lăng nhăng với con ả kia đi.‬
‪- 그년도 조용히 만나고, 어?‬ ‪- [대근의 헛웃음]‬‪Cho nên anh biết điều‬ ‪mà yên lặng lăng nhăng với con ả kia đi.‬
‪그년이랑 다시 한번, 행여나‬‪Anh cứ thử cùng con ả đó‬
‪우리 동네에서‬ ‪차 타고 돌아다니다가‬‪Anh cứ thử cùng con ả đó‬ ‪lái xe quanh khu này‬ ‪rồi để Su A bắt gặp đi,‬
‪애 눈에 띄기라도 해 봐‬ ‪내가 그땐 너 정말로‬‪lái xe quanh khu này‬ ‪rồi để Su A bắt gặp đi,‬ ‪tôi thật sự sẽ…‬
‪내가 진짜 너‬‪Tôi thề là‬
‪찢어서 죽여 버릴 거니까, 알았니?‬‪tôi sẽ xé xác anh ra đấy. Biết chưa?‬
‪- [대근의 어이없는 웃음]‬ ‪- [무거운 음악]‬
‪[대근] 또 대학이냐?‬‪Lại đại học nữa à?‬
‪징하다, 징해‬ ‪눈물 난다, 고마워서!‬‪Nhất cô rồi. Tôi biết ơn cô‬ ‪muốn rớt nước mắt luôn!‬ ‪Câm miệng!‬
‪[수희] 닥쳐!‬‪Câm miệng!‬
‪제발 좀 닥쳐!‬‪Làm ơn câm cái miệng lại!‬ ‪Tôi cảnh cáo lần cuối đấy.‬
‪내가 진짜, 너‬ ‪마지막으로 경고한다‬‪Làm ơn câm cái miệng lại!‬ ‪Tôi cảnh cáo lần cuối đấy.‬
‪너‬‪Anh đấy.‬
‪우리 수아 지금‬‪Su A bây giờ…‬
‪극도로 예민한 상태야‬‪đang cực kỳ nhạy cảm.‬
‪애 신경 건드리는 일‬ ‪너 만들기만 해‬‪Anh cứ thử gây ra chuyện gì‬ ‪khiến con bé bận tâm xem,‬
‪내가 그러면 너‬‪Anh cứ thử gây ra chuyện gì‬ ‪khiến con bé bận tâm xem,‬
‪막장의 끝이 뭔지‬ ‪내가 보여 줄게, 알았지?‬‪tôi sẽ đi đến cùng với anh đấy. Biết chưa?‬
‪[대근] 그래서‬ ‪아무 일 없는 척 살자고? 어?‬‪Rồi sao?‬ ‪Cô bảo tôi phải sống‬ ‪như chưa hề có chuyện gì à?‬
‪수아 대학 위해서?‬‪Để Su A ôn thi đại học?‬ ‪Tôi phải diễn như không có gì xảy ra?‬
‪아무 일 없는 척 연극하면서?‬‪Để Su A ôn thi đại học?‬ ‪Tôi phải diễn như không có gì xảy ra?‬
‪[악쓰며] 어! 해!‬‪Ừ! Diễn đi!‬
‪연극이 됐든 뭐, 뮤지컬이 됐든‬ ‪해, 다 해‬‪Diễn kịch nói hay nhạc kịch gì cũng được!‬
‪다 해, 알았어?‬‪Diễn cho tôi, hiểu chưa?‬
‪그럼 수아 대…‬ ‪수아 대학 가고 나면? 그땐?‬‪Vậy Su A đỗ đại học rồi thì sao?‬ ‪Lúc đó thì sao?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪다녀왔습니다‬‪- Con về rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [수희] 어, 수아 왔어?‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪- Con về rồi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Su A về rồi à?‬
‪[대근] 공부하느라 힘들었지?‬ ‪애썼다, 우리 딸‬‪Học hành mệt lắm phải không?‬ ‪Con gái bố vất vả rồi.‬
‪나 배고파‬‪Con đói.‬
‪[수희] 배고파? 어, 잘됐다‬‪Con đói à? Vừa hay quá.‬
‪엄마가 너 좋아하는‬ ‪치즈스틱 사 왔어, 얼른 구워 줄게‬‪Mẹ mua phô mai que mà con thích rồi đây.‬ ‪Mẹ nướng lên cho con nhé.‬
‪[대근] 그래, 얼른 구워 줘‬‪Ừ, em nướng đi.‬
‪굽는 김에 몇 개 더 굽든지‬ ‪나도 좀 거들게‬‪Sẵn tiện nướng thêm vài que‬ ‪cho anh ăn ké với.‬
‪어, 그래, 알았어, 응‬‪Được thôi, em biết rồi.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪- [한숨]‬ ‪- [무거운 음악]‬
‪[대근, 수희의 싸우는 소리]‬‪CHỒNG BỊ BẮT GIAN TẠI TRẬN‬ ‪- Này.‬ - Này.
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[치열] 그만해요, 찢어지겠다‬‪Em dừng lại đi. Rách túi bây giờ.‬
‪[행선의 힘주는 소리]‬
‪[행선의 한숨]‬‪Em muốn đi dạo không?‬
‪좀 걸을래요?‬‪Em muốn đi dạo không?‬
‪산책하자, 응?‬‪Đi dạo nào.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[행선의 속상한 숨소리]‬
‪[치열] 해이랑 얘기해 봤어요?‬‪Em đã nói chuyện với Hae E chưa?‬
‪뭐래?‬‪Con bé nói sao?‬
‪[행선] 모르겠어요‬ ‪걔 마음이 뭔지‬‪Em không biết con bé đang nghĩ gì nữa.‬
‪[치열] 아, 진짜‬ ‪싱숭생숭해 죽겠네‬‪Ôi trời, thấp tha thấp thỏm‬ ‪đến chết mất thôi.‬
‪나도 이런데‬‪Đến anh còn như vậy.‬
‪[행선] 해이 키우면서‬‪Khi nuôi Hae E lớn,‬
‪언젠가 이런 일이‬ ‪있을 수도 있겠다 생각은 했었는데‬‪em cũng từng nghĩ một ngày nào đó,‬ ‪chuyện này sẽ đến.‬
‪아니, 지 엄마 본 지‬ ‪얼마나 됐다고‬‪Nhưng con bé đã gặp mẹ được mấy hôm đâu.‬
‪상식적인 사람이기나 해요?‬ ‪봤잖아요‬‪Anh nhìn cũng thấy‬ ‪chị ấy chẳng ổn chút nào mà.‬
‪언니 따라가서‬ ‪그 낯선 땅에서 뭐 어쩌겠다고‬‪Theo sang nơi đất khách quê người‬ ‪thì sống kiểu gì?‬
‪[치열] 걱정이 먼저야‬ ‪이 순간에도?‬‪Lúc này rồi‬ ‪mà em vẫn lo cho con bé trước à?‬
‪서운한 게 아니라?‬‪Em không buồn sao?‬
‪[행선] 서운해, 너무 서운해‬‪Buồn chứ.‬ ‪Tủi thân lắm chứ.‬
‪어떻게 지가‬ ‪우리한테 이럴 수 있나 싶고‬‪Tủi thân lắm chứ.‬ ‪Sao con bé lại làm vậy với tụi em?‬
‪대체 왜 저러나‬‪Sao con bé lại làm vậy với tụi em?‬ ‪Rõ ràng con bé không thích mẹ‬ ‪nhưng tại sao lại làm vậy?‬
‪지 엄마가 좋아 죽겠어서‬ ‪저러는 건 아닐 텐데‬‪Rõ ràng con bé không thích mẹ‬ ‪nhưng tại sao lại làm vậy?‬
‪이유를 모르겠고‬‪Em chẳng hiểu nổi.‬
‪근데 토 달지 말래요, 더 이상‬ ‪지 결심은 확고하다고‬‪Nhưng con bé không muốn nói thêm nữa,‬ ‪nó đã quyết tâm rồi.‬
‪[치열] 그래요, 해이가?‬‪Hae E nói vậy sao?‬
‪[행선] 어찌나 단호한지‬‪Sao lại dứt khoát thế chứ?‬
‪거기다 대고 내가 뭐라 그래요?‬‪Nó đã vậy thì em biết nói gì nữa?‬
‪뭐라고 할 자격도 없더라고요‬ ‪난 이모잖아‬‪Em cũng chỉ là dì nó thôi,‬ ‪làm gì có tư cách nói.‬
‪애가 엄마 따라가겠다는 거잖아‬‪Con bé tự muốn đi theo mẹ nó mà.‬
‪[치열] 잠깐 앉을까?‬‪Ngồi một lát nhé?‬
‪야무진 애니까 나름 생각이 있겠지‬‪Con bé thông minh mà.‬ ‪Chắc chắn con bé có lý do.‬
‪일단 받아들여요‬‪Trước mắt, em cứ chấp nhận đi.‬
‪[행선] 그래야죠, 뭐‬‪Cũng còn cách nào đâu.‬
‪해이 가고 나면‬ ‪한동안 허전할 거 같은데‬‪Hae E đi rồi,‬ ‪em sẽ thấy trống trải lắm đấy.‬
‪[치열] 뭐라도 좀‬ ‪배워 보는 건 어때요?‬‪Em có muốn thử học gì đó không?‬
‪피아노? 아니면 골프?‬‪Piano? Hay là golf?‬
‪아, 나 아는 친구 중에‬ ‪골프 가르치는 애 있는데‬‪Anh có một người bạn dạy golf đấy.‬
‪사실은‬‪Thật ra,‬
‪해이 대학 보내고‬‪đợi Hae E vào đại học,‬
‪가게 재우, 영주한테 맡기고‬‪em tính sẽ giao lại cửa hàng‬ ‪cho Jae Woo và Yeong Ju‬
‪공부나 한번 해 볼까 했었는데‬‪em tính sẽ giao lại cửa hàng‬ ‪cho Jae Woo và Yeong Ju‬ ‪và bắt đầu thử học.‬
‪[치열] 무슨 공부?‬‪Học gì?‬
‪스포츠 지도자 자격증 시험이요‬‪Chứng chỉ huấn luyện viên thể thao.‬
‪[행선] 옛날부터 한번‬ ‪해 보고 싶었어서‬‪Trước kia em cũng từng muốn thử.‬
‪[치열] 어, 좋다‬‪Tốt quá.‬
‪멋진데?‬‪Ngầu thật đấy.‬
‪야, 역시 남행선은‬ ‪다 계획이 있었구나, 어?‬‪Quả nhiên Nam Haeng Seon‬ ‪có kế hoạch cả rồi.‬
‪해 봐요, 응? 해 봐‬‪Em hãy thử đi.‬
‪[행선] 지금 같아선 모르겠어요‬ ‪잘할 자신도 없고‬‪Em hãy thử đi.‬ ‪Giờ thì em không chắc.‬ ‪Em không tự tin mình sẽ làm tốt.‬
‪공부에 워낙 젬병이라‬‪Vốn dĩ học hành cũng chẳng ra gì.‬
‪[치열] 그건 내가 봐도 그런데‬‪Cái đó thì anh đồng tình.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Cái đó thì anh đồng tình.‬
‪근데 가능은 해요‬ ‪내가 가르쳐 봐서 알잖아‬‪Nhưng em làm được mà.‬ ‪Anh dạy học nên anh biết.‬ ‪Kể cả những đứa không cứu vãn nổi‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- 도저히 노답인 애들도‬‪Kể cả những đứa không cứu vãn nổi‬
‪7등급에서 1등급 올라가고‬ ‪그런다니까요‬‪cũng có thể leo từ hạng bét lên hạng nhất.‬
‪위로가 되네요‬‪Nghe an ủi quá.‬
‪- [치열] 오, 공부하는 남행선‬ ‪- [행선의 웃음]‬‪Nam Haeng Seon bắt tay vào học hành à?‬
‪완전 새로운데? 응?‬‪Nam Haeng Seon bắt tay vào học hành à?‬ ‪Một giao diện mới mẻ đấy nhé.‬
‪- 아, 또 반하겠는데? 응?‬ ‪- [행선] 왜 이래요‬‪- Anh lại đổ em nữa rồi.‬ ‪- Anh làm sao vậy?‬
‪[행선의 웃음]‬
‪- [웃으며] 왜요?‬ ‪- [치열의 웃음]‬‪Sao vậy?‬
‪[치열의 장난스러운 탄성]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪아, 놀리지 마요‬‪Đừng giỡn nữa.‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬‪MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA‬
‪아, 짜증 나‬‪Bực chết đi được.‬
‪내가 알아?‬‪Ai mà biết được?‬
‪지가 뭔 생각으로‬ ‪나랑 같이 살겠다고 했는지‬‪Chẳng hiểu con bé nghĩ gì‬ ‪mà lại muốn sống chung.‬
‪지 말로는 이모한테 면목이 없다나‬‪Nó bảo nó thấy hổ thẹn với dì.‬
‪뭐, 민폐 끼치기 싫대‬‪Nó không muốn gây phiền toái.‬
‪민폐?‬‪Phiền toái gì á?‬
‪그런 게 있어‬‪Không cần hiểu đâu.‬
‪[헛웃음]‬
‪아무튼 나랑은 다르다니까, 기지배‬‪Nói chung là con bé đó‬ ‪chẳng giống tôi chút nào.‬
‪두 번 다시 돈 얘기 꺼내면‬ ‪죽어 버린다고 나 협박하더라니까‬‪Nó còn dọa chết nếu tôi dám mở miệng‬ ‪nói chuyện tiền nong nữa đấy.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[일본어로] 몰라‬‪Chịu thôi.‬
‪[한국어로] 상황 좀 보자고‬‪Để xem tình hình thế nào đã.‬
‪[문소리]‬
‪[해이] 삼촌, 줄까?‬‪Cậu uống không?‬
‪- 남행선 누나‬ ‪- [행선] 어‬‪- Chị Nam Haeng Seon.‬ ‪- Ừ?‬
‪나 산책 갔다가 바로 가게로 갈게‬‪Em đi dạo xong sẽ qua cửa hàng luôn.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬
‪[행선] 이해해‬ ‪딴엔 서운해서 저러는 거니까‬‪Thông cảm đi. Tại cậu đang tủi thân thôi.‬
‪알아‬‪- Cháu biết.‬ ‪- Giặt quần áo,‬
‪[행선] 이거 빨래 돌리고‬ ‪죽 끓여 주고 나갈게‬‪- Cháu biết.‬ ‪- Giặt quần áo,‬ ‪nấu cháo xong dì sẽ đi.‬ ‪Cháu chưa được ăn đồ cay mặn đâu.‬
‪아직 맵고 짠 거 먹으면 안 돼, 너‬‪nấu cháo xong dì sẽ đi.‬ ‪Cháu chưa được ăn đồ cay mặn đâu.‬
‪[해이] 아니야‬ ‪죽집에서 그냥 시켜 먹을게‬‪nấu cháo xong dì sẽ đi.‬ ‪Cháu chưa được ăn đồ cay mặn đâu.‬ ‪Không. Cháu với mẹ đặt cháo về cũng được.‬
‪엄마랑 나랑‬‪Không. Cháu với mẹ đặt cháo về cũng được.‬
‪뭘 시켜 먹어? 금방 해‬‪Đặt về làm gì? Nấu xong ngay mà.‬
‪[해이] 아니야, 됐어, 시켜 먹을게‬ ‪그냥 나가‬‪Không cần đâu.‬ ‪Cháu sẽ tự đặt. Dì cứ đi đi.‬
‪아, 그리고 빨래도 우리 건 놔둬‬‪Với cả cứ để đồ bọn cháu riêng ra.‬
‪엄마랑 내 건‬ ‪내가 알아서 돌리고 할게‬‪Cháu sẽ tự giặt đồ của hai mẹ con.‬
‪[한숨]‬
‪알았어, 알아서 해‬‪Được rồi. Cháu tự làm đi.‬
‪[툭 놓는 소리]‬
‪[수희가 코를 훌쩍인다]‬
‪다 왔네‬‪Đến rồi.‬
‪오늘도 파이팅, 우리 딸‬‪Hôm nay con gái mẹ cũng cố lên nhé.‬
‪[수희] 엄마 이따가‬ ‪시간 맞춰서 올게‬‪Đến giờ mẹ sẽ tới đón con nhé.‬
‪오늘 연강이라서 배고플 테니까‬ ‪수아야‬‪Hôm nay phải học nhiều ca‬ ‪nên con sẽ đói đấy.‬
‪쉬는 시간에 편의점 가서‬ ‪뭐 좀 하나 사 먹고, 알았지? 응?‬‪Giờ giải lao nhớ ra cửa hàng tiện lợi‬ ‪mua gì đó mà ăn nhé?‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪[수희] 어, 왜?‬‪Ừ, sao vậy?‬
‪이혼하고 싶으면 이혼해‬ ‪나 괜찮으니까‬‪Mẹ muốn thì cứ ly hôn đi.‬ ‪Con không sao cả.‬
‪[수희] 어, 뭐?‬‪Sao?‬
‪아빠랑 이혼하라고, 나 상관없다고‬‪Mẹ cứ ly hôn với bố đi.‬ ‪Con không bận tâm đâu.‬
‪그리고 이따 데리러 올 필요 없어‬‪Với lại lát không cần đến đón đâu.‬
‪그냥 걸어갈래, 살쪘어, 요새‬‪Với lại lát không cần đến đón đâu.‬ ‪Con sẽ đi bộ. Dạo này con tăng cân rồi.‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[건후] 어어, 스톱, 스톱‬ ‪스톱, 스톱, 스톱!‬‪Dừng lại!‬
‪빵수아? [피식 웃는다]‬‪Bang Su A?‬
‪여기서 보니까 되게 반갑네?‬‪Gặp cậu ở đây mừng ghê.‬
‪[건후가 코를 훌쩍인다]‬
‪[건후의 헛기침]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[건후의 헛기침]‬
‪아, 혼자 하려니까 너무 힘들어서‬‪Tôi định tự học mà cực quá.‬
‪학원을 다녀 보려고 하는데‬‪Nên tính đi học thêm xem sao.‬
‪등록하는 데가 4, 4층 맞지?‬‪Đăng ký ở tầng bốn phải không nhỉ?‬
‪[버튼 조작음]‬‪Đăng ký ở tầng bốn phải không nhỉ?‬
‪- 4층 아니야, 3층이야‬ ‪- [안내 음성] 취소‬‪- Không phải, tầng ba cơ.‬ ‪- Đã hủy.‬
‪[건후] 아…‬‪TẦNG 3, PHÒNG TƯ VẤN‬
‪착하네, 빵수아‬‪Tốt bụng thế, Bang Su A.‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[영주] 재우 얘는 대체 오늘‬‪Rốt cuộc hôm nay Jae Woo‬
‪산책을 몇 번을 나가는 거야?‬‪đi dạo đến bao nhiêu lần vậy?‬
‪들어올 생각을 안 하네, 아주‬‪Chẳng định quay về luôn.‬
‪하긴‬‪Cũng phải, cứ giận cái gì‬ ‪là Jae Woo lại đi bộ.‬
‪화나면 원래 계속 걷지, 재우‬‪Cũng phải, cứ giận cái gì‬ ‪là Jae Woo lại đi bộ.‬
‪야, 차라리 말을 해, 기지배야‬‪Này, thà rằng cậu nói ra còn hơn.‬
‪나한테 속풀이라도 하라고‬‪Chí ít hãy giãi bày với tôi này.‬
‪아니면 재우처럼‬ ‪막 나가서 처싸돌아댕기든가‬‪Nếu không thì ra ngoài‬ ‪mà rong ruổi như Jae Woo ấy.‬
‪아주 숨을 못 쉬겠다, 숨을‬‪Cậu làm tôi không thở nổi đấy.‬
‪왜, 너도 나가게?‬‪Sao? Ra ngoài thật à?‬
‪가게 좀 봐 줘라, 몇 시간만‬‪Trông quán vài tiếng hộ tôi nhé.‬ ‪Tôi sẽ về trước bữa tối.‬
‪저녁 전까지는 들어올게‬‪Trông quán vài tiếng hộ tôi nhé.‬ ‪Tôi sẽ về trước bữa tối.‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [영주] 그래, 나가, 나가‬‪Được rồi, đi đi.‬
‪- [통화 연결음]‬ ‪- 치열 쌤이랑 드라이브라도 해‬‪Được rồi, đi đi.‬ ‪Đi xe hóng gió với thầy Chi Yeol đi.‬
‪[행선] 어, 언니‬‪Chị à, đi chỗ này với em.‬ ‪Chuẩn bị rồi xuống đây đi.‬
‪나랑 어디 좀 가게‬ ‪준비하고 내려와‬‪Chị à, đi chỗ này với em.‬ ‪Chuẩn bị rồi xuống đây đi.‬
‪빨리 내려와‬‪Nhanh lên nhé.‬
‪[영주] 언니는 왜? 어디 가게?‬‪Sao lại gọi chị ấy? Cậu định đi đâu?‬
‪쇼핑‬‪Mua sắm.‬
‪아이, 쇼핑은 왜? 뭐 사 주게?‬‪Sao lại mua sắm? Định mua gì cho chị ấy à?‬
‪'미운 놈 떡 하나 더 준다'‬ ‪그런 거냐, 너 지금?‬‪- Cậu đang ghét cho ngọt cho bùi đấy à?‬ ‪- Giúp Yeong Ju nhé.‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [행선] 영주 좀 도와줘‬‪- Cậu đang ghét cho ngọt cho bùi đấy à?‬ ‪- Giúp Yeong Ju nhé.‬
‪[재우] 누나, 나 산책 좀‬‪Chị ơi, em đi dạo đây.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[행자] 어머‬ ‪내가 좋아하는 쇼핑, 쇼핑‬‪Chị thích mua sắm cực.‬
‪역시 공기가 달라, 음!‬ ‪신상 아가들, 안녕?‬‪Trong này đúng là khác biệt.‬ ‪Chào các mẫu mới.‬
‪야, 근데 너 웬일이냐?‬ ‪쇼핑을 다 하자 그러고?‬‪Trong này đúng là khác biệt.‬ ‪Chào các mẫu mới.‬ ‪Nhưng mà em bị gì vậy? Sao lại rủ mua sắm?‬
‪나 뭐 사 줄 건데? 가방? 옷?‬‪Nhưng mà em bị gì vậy? Sao lại rủ mua sắm?‬ ‪Định mua gì cho chị?‬ ‪Túi xách? Quần áo?‬
‪[행자의 놀란 탄성]‬
‪구두?‬‪Giày?‬
‪아, 신난다‬‪Giày?‬ ‪Vui quá đi.‬
‪나 마침 아이 크림 똑 떨어졌는데‬‪Chị cũng vừa mới hết kem dưỡng mắt.‬ ‪Nên chọn loại nào đây nhỉ?‬
‪어떤 걸 고를까?‬‪Chị cũng vừa mới hết kem dưỡng mắt.‬ ‪Nên chọn loại nào đây nhỉ?‬
‪[점원] 환영합니다‬‪Chào mừng quý khách.‬
‪뭐 찾으시는 거 있으세요?‬‪- Các chị cần tìm gì ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[행자] 네‬‪- Các chị cần tìm gì ạ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi đang tìm sản phẩm chăm sóc da.‬
‪아, 저, 기초 라인 보는데요‬‪Tôi đang tìm sản phẩm chăm sóc da.‬
‪어, 최대한 자극 없고‬ ‪진정 성분 많이 함유된 걸로요‬‪Tôi đang tìm sản phẩm chăm sóc da.‬ ‪Chọn giúp tôi loại nào không gây kích ứng‬ ‪và chứa nhiều thành phần dịu nhẹ.‬
‪[점원] 네, 잠시만요‬‪Chọn giúp tôi loại nào không gây kích ứng‬ ‪và chứa nhiều thành phần dịu nhẹ.‬ ‪Chị đợi một lát nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪[행자가 작게] 야‬‪Này.‬
‪내 거 고르는 거 아니었어?‬‪Không phải mua cho chị à?‬
‪[행선] 해이가 민감한 피부라서‬‪Da Hae E nhạy cảm nên dùng sai mỹ phẩm‬ ‪là da bị kích ứng ngay.‬
‪화장품 아무거나 쓰면‬ ‪얼굴 뒤집어져‬‪Da Hae E nhạy cảm nên dùng sai mỹ phẩm‬ ‪là da bị kích ứng ngay.‬
‪트러블 한번 나면‬ ‪가라앉는 데 한참 걸리고‬‪Một khi đã bị thì rất lâu mới hết.‬
‪많이 사 가면 좋은데‬ ‪화장품도 유통 기한이 있으니까‬‪Em muốn mua nhiều một thể‬ ‪nhưng mỹ phẩm lại có hạn sử dụng.‬
‪미리 알아 두라고‬‪Chị lo mà nhớ đi.‬
‪알았어‬‪Biết rồi.‬
‪- [점원] 네, 고객님‬ ‪- [행선] 네‬‪- Quý khách.‬ ‪- Vâng?‬
‪[점원] 저희‬ ‪순한 거 찾으시는 분들은‬‪- Quý khách.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Đây là sản phẩm dành cho da nhạy cảm‬ ‪phổ biến nhất của chúng tôi.‬
‪- 보통 이 제품 많이 쓰시거든요‬ ‪- [행선] 네‬‪Đây là sản phẩm dành cho da nhạy cảm‬ ‪phổ biến nhất của chúng tôi.‬
‪[점원] 이걸로 하나 드릴까요?‬‪Chị lấy một hộp nhé?‬
‪아, 그리고 클렌저도‬ ‪좀 보여 주세요, 젤 타입으로‬‪À, cho tôi xem sữa rửa mặt dạng gel nữa.‬
‪- [점원] 저쪽에서 보여 드릴게요‬ ‪- [행선] 네‬‪- Chị sang bên này nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[행자] 아이 크림 하나만‬‪Mua cho chị kem dưỡng mắt.‬
‪싼 걸로…‬‪Loại rẻ thôi…‬
‪하나만‬‪Một hộp thôi.‬
‪깍쟁이‬‪Đồ bủn xỉn.‬
‪[치열] 안녕, 얘들아‬‪Chào các em.‬
‪[학생들이 힘없이] 안녕하세요‬‪- Chào thầy ạ.‬ ‪- Chào thầy ạ.‬
‪[치열] 아유, 기운들 없네‬ ‪많이 피곤해?‬‪Ôi chao, nghe yếu ớt quá.‬ ‪Mấy đứa mệt lắm à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[학생들] 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[치열] 그래, 그럴 때다, 응?‬‪Được rồi.‬ ‪Thầy hiểu mà.‬
‪몸도 지치고‬‪Cơ thể thì kiệt sức,‬
‪날도 다가오니까‬ ‪심적으로 막 쫄리고‬‪Cơ thể thì kiệt sức,‬ ‪lại gần đến ngày thi‬ ‪nên tâm lý cũng hoảng loạn.‬
‪- [학생1] 맞아요‬ ‪- [학생들이 호응한다]‬‪- Đúng rồi ạ.‬ ‪- Đúng ạ.‬
‪[치열] 이제부터가 진짜 시작이야‬‪- Đúng rồi ạ.‬ ‪- Đúng ạ.‬ ‪Nhưng giờ mới là khởi đầu.‬
‪멘털 관리는 내가 못 도와줘‬ ‪니들이 해야지‬‪Thầy không giúp rèn tinh thần được.‬ ‪Mấy đứa phải tự xử.‬
‪그것만 니들이 해‬‪Chỉ cần lo chuyện đó thôi,‬
‪나머지는 내가 다‬ ‪알아서 해 줄 테니까, 알겠지?‬‪phần còn lại thì để thầy giúp.‬ ‪Hiểu chưa?‬
‪[학생들] 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪자, 오케이!‬ ‪자, 그럼 시작해 볼까?‬‪Được rồi, vậy bắt đầu nhé.‬ ‪Hôm nay học gì nhỉ?‬
‪자, 오늘은 뭐다?‬‪Được rồi, vậy bắt đầu nhé.‬ ‪Hôm nay học gì nhỉ?‬
‪[치열] 와, 이렇게‬ ‪텐션 안 받아 준다고?‬‪Không hứng khởi lên một tí nổi sao?‬
‪수능 코앞인데?‬‪Thi đại học đến nơi rồi đấy.‬
‪[학생들의 탄식]‬‪Thi đại học đến nơi rồi đấy.‬
‪알았어, 알았어‬‪Được rồi.‬
‪수능 언금, 응?‬‪Không nhắc đến thi đại học.‬
‪근데 그 말은 곧‬‪Nhưng nói như vậy‬
‪이 지긋지긋한 입시 지옥도, 응?‬‪cũng có nghĩa‬ ‪địa ngục ôn thi ngán ngẩm này‬
‪곧 끝나 가고 있다는 얘기겠지?‬‪cũng sắp kết thúc rồi phải không?‬
‪[학생들의 놀란 소리]‬
‪- 왜 그래? 어?‬ ‪- [학생2] 쓰러졌어‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Cậu ấy ngất rồi.‬
‪- [치열] 왜 그래? 어?‬ ‪- [애잔한 음악]‬‪Sao thế này?‬
‪[효원] 약 부작용 같대요‬‪Có vẻ là tác dụng phụ của thuốc.‬
‪약? 무슨 약?‬‪Thuốc? Thuốc gì cơ?‬
‪[효원] 애들이 집중력 높이려고‬ ‪먹는 약이 있는데‬‪Các em ấy hay uống một loại thuốc‬ ‪để tăng sự tập trung.‬
‪- 원래는 ADHD 치료제거든요‬ ‪- [치열의 한숨]‬‪Các em ấy hay uống một loại thuốc‬ ‪để tăng sự tập trung.‬ ‪Đó vốn là thuốc điều trị ADHD.‬
‪ADHD 증상이 없는 사람이 먹으면‬ ‪부작용이 좀 있나 봐요‬‪Chắc nếu không mắc ADHD mà uống vào‬ ‪thì sẽ có tác dụng phụ.‬
‪[치열] 아, 뭘 그렇게까지…‬‪Sao phải làm đến mức đó cơ chứ?‬
‪[효원] 그러니까요‬‪Sao phải làm đến mức đó cơ chứ?‬ ‪Bởi mới nói ạ.‬
‪막상 집중력에도‬ ‪별 효과 없는 거 같던데‬‪Trông còn chẳng có vẻ gì‬ ‪là giúp tăng sự tập trung cả.‬
‪그냥 플라시보일 확률이 높대요‬‪Nghe nói nhiều khả năng‬ ‪đó chỉ là giả dược thôi.‬
‪근데도 너무 불안하니까‬‪Nhưng mà chúng lo lắng quá‬
‪지푸라기라도 잡는 심정으로…‬‪nên mới tìm đến thứ đó để dựa vào.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 종렬아‬‪Ừ, Jong Ryeol.‬
‪맞아, 어‬ ‪아, 애들이 별걸 다 먹더라고‬‪Đúng rồi. Giờ đứa nào cũng uống cái đó.‬
‪[종렬] 에너지 드링크에‬ ‪고카페인 음료에‬‪Nước tăng lực, đồ uống nhiều cafein,‬ ‪lại cả thuốc điều trị.‬
‪그런 치료제까지‬‪Nước tăng lực, đồ uống nhiều cafein,‬ ‪lại cả thuốc điều trị.‬
‪학교에서는 자제해 달라고‬ ‪공문도 몇 차례 보냈는데, 참‬‪Trường tôi còn ra công văn‬ ‪yêu cầu chúng tiết chế rồi đấy.‬
‪[치열] 아휴, 근데 뭐‬ ‪한편으론 이해가 돼‬‪Nhưng một mặt, tôi cũng hiểu cho chúng.‬
‪아니, 밥 먹고‬ ‪공부밖에 안 하는 애들인데‬‪Bọn trẻ chỉ biết ăn với học.‬
‪시험 한 번에‬ ‪인생이 왔다 갔다거리는 거잖아‬‪Cuộc đời phụ thuộc hoàn toàn‬ ‪vào một kỳ thi mà.‬
‪얼마나 쫄리겠냐‬‪Hẳn chúng phải lo lắng rồi.‬
‪아휴, 그 치킨 게임 같은‬ ‪입시 시스템에‬‪Vậy mà tôi còn đóng một phần‬ ‪trong hệ thống thi cử khốc liệt đó nữa.‬
‪결국 나도 일조를 하고 있는 거고‬‪Vậy mà tôi còn đóng một phần‬ ‪trong hệ thống thi cử khốc liệt đó nữa.‬
‪그걸로 내가‬ ‪돈 벌어먹고 살고 있잖아‬‪Tôi đang kiếm sống dựa vào đó mà.‬
‪[종렬이 피식 웃는다]‬
‪[종렬] 별일이다, 응?‬ ‪뭘 새삼스럽게‬‪Cậu ăn nhầm gì à?‬ ‪Tự nhiên bị làm sao vậy?‬
‪그러게, 뭘 새삼스럽게‬‪Đúng thật.‬ ‪Tự nhiên bị làm sao ấy.‬
‪[종렬] 오버하지 마‬ ‪자의식 과잉이야, 인마‬‪Đừng có làm quá.‬ ‪Thế là thổi phồng bản thân đấy.‬
‪교육계나 부모들 인식‬ ‪전반의 문제인데‬‪Vấn đề nằm ở hệ thống giáo dục‬ ‪và nhận thức của phụ huynh.‬
‪일개 일타강사가 자각한다고‬ ‪그거 뭐, 해결이 되냐?‬‪Chỉ một giảng viên ngôi sao nhỏ nhoi‬ ‪ngộ ra thì ích gì?‬
‪아휴‬
‪일개 일타강사?‬‪"Giảng viên ngôi sao nhỏ nhoi"?‬
‪갑자기 현타 온다‬‪Tự nhiên vỡ cả mộng.‬
‪[종렬] 억울해할 거 없다‬‪Không cần thất vọng.‬
‪일개 교사도 여기 있으니까‬‪Tôi cũng là một giáo viên nhỏ nhoi mà.‬
‪[종렬의 웃음]‬
‪[치열] 응‬
‪[종렬] 아이, 뭐‬ ‪입시 시스템까지는 모르겠고‬‪Hệ thống thi cử thì tôi không quản nổi.‬
‪아, 당장 내 고민은‬‪Hệ thống thi cử thì tôi không quản nổi.‬ ‪Trăn trở của tôi bây giờ là dạy làm sao‬ ‪cho phù hợp với trình độ học sinh.‬
‪수업 레벨을 얻다 맞춰야 되냐‬ ‪이런 거야, 응‬‪Trăn trở của tôi bây giờ là dạy làm sao‬ ‪cho phù hợp với trình độ học sinh.‬ ‪Trình độ của chúng phân cấp dữ lắm.‬
‪애들 편차가 워낙에 심하니까‬‪Trình độ của chúng phân cấp dữ lắm.‬
‪[한숨 쉬며] 최상위권만‬ ‪끌고 가기도 그렇고‬‪Không thể tập trung vào mỗi nhóm học giỏi.‬
‪어, 뭐, 평균에 맞추자니‬‪Nhưng nếu dạy ở trình độ trung bình,‬
‪중딩 때 마스터했네‬ ‪이미 풀어 봤네‬‪Nhưng nếu dạy ở trình độ trung bình,‬ ‪thì sẽ có đứa phàn nàn‬ ‪là chúng học xong cái này từ lâu rồi.‬
‪이딴 소리나 하고‬‪thì sẽ có đứa phàn nàn‬ ‪là chúng học xong cái này từ lâu rồi.‬
‪분반을 해 봐, 상중하로‬‪Vậy chia lớp ra theo cấp bậc xem.‬
‪우열반 어쩌고 부작용이 있겠지만‬‪Tuy chia cấp bậc như vậy‬ ‪có thể sẽ gây tranh cãi,‬
‪수업 레벨 조정하는 덴‬ ‪그게 제일 나아‬‪nhưng đó là cách tốt nhất rồi.‬
‪뭐, 한번 얘기 나온 적은 있는데‬‪Tôi từng nghĩ đến cách đó rồi,‬ ‪nhưng tôi không thích‬ ‪xếp hạng chúng dựa trên điểm số.‬
‪애들 성적으로 나누는 거 같아서‬ ‪난 좀 별로더라고‬‪nhưng tôi không thích‬ ‪xếp hạng chúng dựa trên điểm số.‬
‪야, 그렇게 생각할 것만도‬ ‪아니야, 응?‬‪Này, cậu nghĩ thế là sai đấy.‬
‪[치열] 뒤늦게 공부하겠다고‬ ‪마음먹은 애들도 있잖아‬‪Có những đứa về sau‬ ‪mới quyết tâm học chăm chỉ mà.‬
‪걔네들은 기초부터 다져야 되는데‬‪Chúng sẽ phải học từ đầu.‬ ‪Cậu phải quan tâm đến cả chúng nữa.‬
‪걔들까지는 멱살 잡고‬ ‪가야 될 거 아니야‬‪Chúng sẽ phải học từ đầu.‬ ‪Cậu phải quan tâm đến cả chúng nữa.‬
‪그럼 그게 훨씬 낫지‬‪Đó là cách tốt nhất rồi.‬
‪아유, 좋은 선생님이시네‬ ‪고민도 다 하고‬‪Ôi chao, đúng là thầy giáo có tâm,‬ ‪biết trăn trở vì học trò cơ đấy.‬
‪[종렬] 이거, 이거‬ ‪또 잘난 척, 어?‬‪Cậu lại đang ra vẻ đấy.‬
‪너 학교 다닐 때도 그랬어, 너‬‪Hồi đi học cậu cũng y như vậy.‬
‪툭하면 잘난 척하고‬ ‪사람 꿰뚫어 보는 척 조언하고‬‪Sơ hở là ra vẻ giỏi giang,‬ ‪- đòi khuyên người ta.‬ ‪- Jong Ryeol à.‬
‪종렬아‬‪- đòi khuyên người ta.‬ ‪- Jong Ryeol à.‬ ‪Nhiều đứa thấy cậu hãm lắm,‬ ‪cậu không biết chứ gì?‬
‪[종렬] 너 재수 없어 하는 애들‬ ‪은근 있었던 거 모르지?‬‪Nhiều đứa thấy cậu hãm lắm,‬ ‪cậu không biết chứ gì?‬
‪야, 그럼 잘난 걸 어떡해?‬‪Tôi giỏi giang thật thì biết làm sao?‬
‪- 나도 피곤해 죽겠어, 아주, 응?‬ ‪- [유쾌한 음악]‬‪Tôi cũng mệt lắm chứ bộ.‬ ‪Có tố chất ngôi sao từ trong máu rồi.‬
‪야, 빼박 일타인데, 그럼‬‪Có tố chất ngôi sao từ trong máu rồi.‬
‪[치열] 사장님‬ ‪소주 한 병 더 주세요‬‪- Cho tôi một chai rượu nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪[종업원] 네‬‪- Cho tôi một chai rượu nữa.‬ ‪- Vâng.‬
‪[종렬] 좋겠어, 잘나서‬‪Nhất cậu rồi.‬
‪[치열] 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪맛있네‬‪Ngon quá.‬
‪[종렬] 오늘 많이 먹네?‬‪Hôm nay uống nhiều thế?‬
‪[치열의 한숨]‬
‪자냐?‬‪Ngủ đấy à?‬
‪하, 참, 상습범이네, 이거, 씨‬‪Lại nữa rồi. Thiệt tình.‬
‪[행자] 야, 대충 해라‬‪Này, đại khái thôi.‬
‪어디 무인도 가니?‬‪Cứ làm như sắp ra đảo hoang ấy.‬
‪하여튼 유난이야, 애가‬‪Em đúng là hay làm quá.‬
‪해이 편두통 자주 와‬‪Hae E hay bị đau đầu lắm.‬
‪이것저것 써 봤는데‬ ‪이게 제일 나아‬‪Trong các loại thuốc thì loại này ổn nhất.‬
‪그리고 해이가 위가 좀 약해서‬‪Với cả dạ dày Hae E yếu‬ ‪nên con bé không mặc áo ngực có gọng…‬
‪일반 와이어 있는 브라보다는 그…‬‪Với cả dạ dày Hae E yếu‬ ‪nên con bé không mặc áo ngực có gọng…‬
‪[행자의 한숨]‬
‪물어볼게‬‪Chị sẽ tự hỏi.‬
‪내가 물어본다고‬‪Chị sẽ tự hỏi con bé.‬
‪물어보고 사면 되잖아, 해이한테‬‪Chị tự hỏi Hae E rồi mua là được mà.‬
‪[행자] 어?‬‪Được chưa?‬
‪[행선] 걔는 괜찮다 그런단 말이야‬‪Nó sẽ nói không cần đâu.‬
‪[행자] 뭐가?‬‪Gì cơ?‬
‪비싼 거 살까 봐 괜찮다 그런다고!‬‪Con bé sợ tốn tiền‬ ‪nên sẽ nói nó không cần mua đâu.‬
‪그러니까 알고 있으라고, 언니도‬‪Nên chị cũng ghi nhớ đi.‬
‪[직 지퍼 닫는 소리]‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪이게 다 뭐야?‬‪Chỗ này là sao?‬
‪이거 너 주로 쓰는 것들‬‪Đây là những thứ cháu hay dùng.‬
‪[행선] 일단 생각나는 대로‬ ‪챙겨 봤는데‬‪Dì nhớ đến đâu soạn đến đó rồi.‬
‪너 필요한 거 있으면 얘기해‬ ‪한 번 더 나가서…‬‪Cháu cần thêm gì thì để dì mua…‬
‪[해이] 이걸 뭐 하러 사?‬ ‪쓸데없이‬‪Dì mua làm gì cho thừa thãi?‬
‪[행선] 아, 뭐가 쓸데없어?‬ ‪가서 사더라도‬‪Có thừa chỗ nào đâu?‬ ‪Đúng là qua đó mua cũng được,‬
‪거기 적응하는 동안에 이런 거…‬‪Có thừa chỗ nào đâu?‬ ‪Đúng là qua đó mua cũng được,‬ ‪nhưng mới đầu làm quen…‬
‪[해이] 됐어‬ ‪필요 없으니까 가서 환불해‬‪Cháu không cần, dì mang trả lại đi.‬
‪[행선] 야, 무슨 환불…‬‪Trả lại là thế nào…‬
‪그냥 써, 이왕 산 거‬‪Đã mua rồi thì cứ dùng đi.‬
‪[해이] 됐다고, 필요 없다고!‬‪Cháu không cần!‬
‪[행선] 남해이!‬‪Nam Hae E!‬
‪너 왜 그래?‬‪Cháu làm sao vậy?‬
‪아니, 이모가‬ ‪선물을 사 줄 수도 있는 거지‬‪Dì mua quà cho cháu cũng được chứ sao,‬ ‪việc gì phải nhặng lên thế?‬
‪왜 이렇게 예민하게 굴어?‬‪Dì mua quà cho cháu cũng được chứ sao,‬ ‪việc gì phải nhặng lên thế?‬
‪사 준 사람 마음은 생각 안 해?‬‪Không nghĩ cho người mua à?‬
‪[해이] 그러는 이모는?‬‪Thế còn dì?‬
‪왜 받는 사람 마음은‬ ‪생각 안 하는데?‬‪Sao dì không nghĩ cho người nhận là cháu?‬
‪받는 사람이 필요 없다잖아‬‪Cháu đã bảo không cần mà.‬
‪받는 사람이 싫다고‬ ‪싫다는데 왜 오버냐고, 대체!‬‪Người nhận đã không thích‬ ‪mà sao dì cứ bắt ép thế?‬
‪[한숨]‬
‪너 진짜 너무 심한 거 아니야?‬‪Cháu quá đáng lắm rồi đấy.‬
‪어떻게 이모 마음을 이렇게, 어?‬‪Sao cháu lại tổn thương dì như vậy?‬
‪그래도 우리랑‬ ‪10년을 한식구로 살았는데‬‪Chúng ta đã sống cùng nhau‬ ‪suốt mười năm qua mà.‬
‪너 엄마 따라가는 거 안 말려‬ ‪니 마음이야‬‪Chúng ta đã sống cùng nhau‬ ‪suốt mười năm qua mà.‬ ‪Đi với mẹ là quyền của cháu, dì không cản.‬
‪그렇다고 무 자르듯‬ ‪그동안 같이 산 정을 그냥 싹둑‬‪Nhưng sao cháu cứ cố cắt đứt với dì vậy?‬
‪말끝마다 '엄마랑 난, 엄마랑 난'‬‪Cứ nửa câu lại "cháu với mẹ".‬
‪그래 가면서 꼭 그래야겠니?‬ ‪이 싸가지야‬‪Cháu cứ phải thô lỗ vậy sao?‬
‪- [애잔한 음악]‬ ‪- [해이] 그래, 나 싸가지야‬‪Đúng đấy, cháu thô lỗ!‬
‪이렇게 생겨 먹은 걸 어쩌라고‬ ‪그러게 좀 착하게나 키우지!‬‪Cháu vậy đấy.‬ ‪Ai bảo dì không dạy cháu ngoan hiền!‬
‪- 이씨…‬ ‪- [문소리]‬‪Cháu…‬
‪[행선] 나쁜 기지배, 정말‬‪Con nhỏ đáng ghét.‬
‪- [드르륵 문 여닫히는 소리]‬ ‪- [해이가 울먹인다]‬
‪[쾅 문 여닫히는 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[훌쩍인다]‬‪NAM HAE E‬
‪[한숨]‬
‪[드르륵 문 열리는 소리]‬
‪[행자] 나 손 좀 씻…‬‪Chị phải rửa tay…‬
‪- [물소리]‬ ‪- [박박 문지르는 소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[찰랑거리는 소리]‬
‪[해이의 울음]‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬
‪[해이] 나 학교 가‬‪Cháu đi học đây.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪삼촌‬‪Cậu.‬
‪잘 갔다 오라고 안 해?‬ ‪나 퇴원하고 첫 등교인데‬‪Cậu không chúc cháu đi học vui à?‬ ‪Hôm nay cháu đi học lại đấy.‬
‪잘 갔다 와‬‪Đi vui vẻ.‬
‪- [문 닫히는 소리]‬ ‪- [한숨]‬
‪다녀오겠습니다‬‪Cháu đi đây ạ.‬
‪- 얘가…‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪Con bé…‬
‪- 아휴, 진짜‬ ‪- [문 닫히는 소리]‬‪Trời ạ.‬
‪[행선] 아! 언니, 언니, 언니‬‪Chị ơi.‬ ‪- Chị.‬ ‪- Sao?‬
‪[행자] 응, 왜?‬‪- Chị.‬ ‪- Sao?‬
‪[행선] 이거 얼른 해이 따라가서‬ ‪이것 좀 줘‬‪Mau mang cho Hae E đi.‬ ‪Bỏ bữa sáng là con bé xót bụng ngay.‬
‪해이 빈속이면 속 쓰려해‬ ‪가면서 먹으라고‬‪Mau mang cho Hae E đi.‬ ‪Bỏ bữa sáng là con bé xót bụng ngay.‬ ‪- Em tự mang đi đi.‬ ‪- Chị mang đi.‬
‪- 니가 주지, 왜?‬ ‪- [행선] 아, 언니가 줘‬‪- Em tự mang đi đi.‬ ‪- Chị mang đi.‬
‪- 아유, 언니가 해, 빨리‬ ‪- [행자] 아, 알았어‬‪- Đưa cho nó đi. Mau lên.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- [행선] 해이 얼른, 빨리 나가서‬ ‪- [행자] 해, 해이야!‬‪- Đưa cho nó đi. Mau lên.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Đuổi theo mau lên.‬ ‪- Hae E!‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[달려가는 발소리]‬
‪[행자] 남해이!‬‪Nam Hae E.‬
‪해이야, 아‬‪Hae E.‬
‪행선이가 이거 너 주래, 안 받아?‬‪Haeng Seon làm cho con này.‬ ‪Không cầm à?‬
‪빈속이면 속 쓰리대, 행선이가‬‪Haeng Seon bảo con dễ xót bụng mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪얼른 가, 학교 늦겠다‬‪Mau đi đi kẻo muộn.‬
‪이따 학교 끝나고‬ ‪쌤한테 얘기할 거야, 그렇게 알아‬‪Lát nữa học xong‬ ‪con sẽ nói với thầy chủ nhiệm.‬
‪[행자] 야, 남해이!‬‪Này, Nam Hae E.‬
‪- [카메라 셔터음]‬ ‪- [행자의 웃음]‬
‪뭐야, 갑자기?‬‪Tự nhiên làm sao vậy?‬
‪[행자] 어?‬‪Hả? Không có gì.‬
‪그냥‬‪Hả? Không có gì.‬
‪엄마가 우리 딸 학교 가는 거‬ ‪처음 보잖아‬‪Đây là lần đầu‬ ‪mẹ thấy con gái mình đi học.‬
‪너무 이뻐서 [웃음]‬‪Con xinh quá.‬
‪야, 진짜 이쁘다‬‪Xinh thật đấy. Chắc con giống mẹ.‬
‪나 닮아 그런가 얼굴도 이쁘고‬ ‪교복도 잘 어울리고‬‪Xinh thật đấy. Chắc con giống mẹ.‬ ‪Vừa xinh, vừa mặc đồng phục rõ đẹp.‬
‪비율도 진짜 좋아, 와, 한 장 더‬‪Tỷ lệ cơ thể đẹp lắm. Một tấm nữa nào.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪가, 늦어‬‪Đi đi, kẻo muộn.‬
‪안녕!‬‪Chào con nhé!‬
‪내 딸 이쁘다!‬‪Con gái mẹ xinh quá!‬
‪오늘도 힘내라!‬‪Hôm nay cũng cố lên nhé!‬
‪- [살짝 웃는다]‬ ‪- [카메라 셔터음]‬
‪[판사] 이같이 피고인의‬ ‪시험지 유출 행위로‬‪Tòa đồng ý rằng hành vi‬ ‪rò rỉ đề thi của bị cáo đã làm mất đi‬
‪공교육의 공정성을 훼손하고‬‪tính công bằng của nền giáo dục công lập‬
‪정직하게 노력하는‬ ‪다른 학생들에게‬‪và gây tổn hại cho những học sinh‬ ‪đã nỗ lực và ngay thẳng.‬
‪피해를 준 사실이 인정되나‬‪và gây tổn hại cho những học sinh‬ ‪đã nỗ lực và ngay thẳng.‬
‪피고인 자녀의 자백으로‬ ‪즉시 그 피해를 복구하였고‬‪Tuy nhiên, thiệt hại đã được phục hồi‬ ‪ngay sau khi con trai bị cáo thú nhận.‬
‪피고인이나 피고인의 자녀가‬‪ngay sau khi con trai bị cáo thú nhận.‬ ‪Xét đến việc bị cáo và con trai mình‬ ‪không trực tiếp hưởng lợi từ việc này,‬
‪이 사건으로‬ ‪직접적 이익을 얻지 않은 점‬‪Xét đến việc bị cáo và con trai mình‬ ‪không trực tiếp hưởng lợi từ việc này,‬
‪피고인이 이후 죄를 자백하고‬‪Xét đến việc bị cáo và con trai mình‬ ‪không trực tiếp hưởng lợi từ việc này,‬ ‪cũng như việc bị cáo đã nhận tội‬ ‪và thành thực hối lỗi,‬
‪진심으로 뉘우치고 있는 점 등을‬ ‪고려하여‬‪cũng như việc bị cáo đã nhận tội‬ ‪và thành thực hối lỗi,‬
‪피고인에게‬ ‪벌금 1천만 원을 선고한다‬‪tòa tuyên phạt bị cáo mười triệu won.‬
‪[의사봉 두드리는 소리]‬‪LUẬT SƯ BÀO CHỮA, BỊ CÁO‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [문소리]‬‪LUẬT SƯ BÀO CHỮA, BỊ CÁO‬
‪[선재 부] 다시는‬ ‪변호할 일 만들지 마‬‪Đừng để anh phải bào chữa cho em nữa.‬
‪나 형사 전문 아닌 거 알지?‬‪Anh không chuyên về bên hình sự đâu.‬
‪[서진] 그래도‬ ‪최선의 결과를 받아 냈잖아‬‪Nhưng anh vẫn giành được‬ ‪kết quả tốt nhất mà.‬
‪[선재 부] 뭐, 당신이 잘 뉘우치고‬ ‪수사에 협조한 덕이지‬‪Đó là nhờ em đã hối lỗi‬ ‪và hợp tác điều tra đấy chứ.‬
‪내가 뭐, 한 게 있나?‬‪Anh làm được gì đâu.‬
‪[서진] 옆에 있어 줬잖아‬‪Anh đã ở bên cạnh em.‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪[선재 부] 아니‬‪Không có gì.‬
‪[서진] 밥 먹고 갈래, 집에서?‬‪Anh muốn về nhà ăn cơm không?‬
‪애들이랑‬‪Cùng với bọn trẻ.‬
‪갑시다‬‪Đi thôi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪급하게 준비하느라 찬이 없네‬‪Mẹ nấu vội nên chẳng được mấy món.‬
‪다음엔 해이네서‬ ‪내가 좀 사 와 볼게‬‪Lần sau, mẹ sẽ mua vài món‬ ‪ở quán nhà Hae E.‬
‪당신답네‬‪Đúng là em.‬
‪하는 게 아니라 사 온다니‬‪Mua chứ không nấu.‬
‪할 수 있는 걸 하겠다고 해야지‬ ‪공수표 날리면 안 되지‬‪Em chỉ hứa việc gì em làm được thôi,‬ ‪em không muốn hứa suông.‬
‪[선재] 그럼 엄마‬‪Mẹ.‬
‪이제 감옥 안 가도 되는 거 맞죠?‬‪Mẹ không phải đi tù đúng không?‬
‪[선재 부] 응‬‪Ừ.‬
‪근데 변호사 일은‬ ‪당분간 못 할 거야‬‪Nhưng tạm thời,‬ ‪mẹ con không làm luật sư được.‬
‪징계를 받아서‬‪Nhưng tạm thời,‬ ‪mẹ con không làm luật sư được.‬ ‪Mẹ con đang bị kỷ luật.‬
‪이참에 좀 쉬어‬‪Nhân dịp này nghỉ ngơi đi.‬
‪그동안 너무 앞만 보고 달려왔잖아‬‪Thời gian qua, em đã dốc sức nhiều rồi.‬
‪그래야지‬‪Phải nghỉ ngơi chứ.‬
‪희재야‬‪Hui Jae.‬
‪엄마랑 둘이 여행 갈래?‬‪Con muốn đi du lịch với mẹ không?‬
‪[서진] 왜, 뭐, 무슨 문제 있어?‬‪Sao? Có chuyện gì à?‬
‪[단지] 남해이!‬‪Nam Hae E!‬
‪잘 왔다, 내 베프, 일로 와!‬‪Chào mừng cậu trở lại, bạn thân à!‬ ‪Lại đây nào!‬
‪- [단지의 신난 탄성]‬ ‪- [해이의 힘겨운 신음]‬‪Gặp cậu ở trường vui quá đi mất!‬
‪반가워! 여기서 보니까‬ ‪반가워 죽겠네!‬‪Gặp cậu ở trường vui quá đi mất!‬ ‪Đau quá.‬
‪- [해이] 어, 야, 야, 아파‬ ‪- [단지의 웃음]‬‪Đau quá.‬
‪- [단지] 어유, 야, 미안‬ ‪- 나 아직 완쾌 아니거든?‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Chưa khỏi hẳn đâu.‬ ‪Xin lỗi. Có sao không?‬
‪[단지] 야, 미안, 미안, 미안‬ ‪괜찮아?‬‪Xin lỗi. Có sao không?‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Gì mà ồn ào thế?‬
‪[건후] 아, 왜 이렇게 시끄러워?‬‪- Không sao.‬ ‪- Gì mà ồn ào thế?‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- [단지의 웃음]‬
‪헤이, 남해이, 웰컴‬‪Nam Hae E, chào mừng cậu‬
‪투 우림고 월드‬‪trở về Cấp ba Woorim.‬
‪- [해이] 으이구‬ ‪- [단지] 아유‬‪trở về Cấp ba Woorim.‬ ‪Sao hả? Cảm giác quay lại trường thế nào?‬
‪[건후] 어때? 오랜만에 다시‬ ‪학교에 컴백한 소감이?‬‪Sao hả? Cảm giác quay lại trường thế nào?‬
‪좋아‬‪Thích lắm.‬
‪예전엔 몰랐는데‬ ‪오늘 오면서 보니까‬‪Trước giờ không biết,‬ ‪nay mới thấy sân trường mình đẹp lắm.‬
‪우리 학교 교정 진짜 이쁘더라‬‪Trước giờ không biết,‬ ‪nay mới thấy sân trường mình đẹp lắm.‬
‪[해이] 알았으면 진작에‬ ‪사진도 많이 찍어 두고 그럴걸‬‪Nếu biết sớm hơn‬ ‪thì tớ đã chụp thật nhiều ảnh rồi.‬
‪지금부터라도 찍으면 되지‬‪Bắt đầu chụp từ giờ là được.‬
‪우리 아직 여기 올 날이‬ ‪1년이나 남았거든?‬‪Bọn mình vẫn còn một năm ở đây mà.‬
‪[수아] 왔네, 남해이‬‪Đến rồi à, Nam Hae E?‬
‪빵수아‬‪Bang Su A.‬
‪오랜만이다, 잘 지냈어?‬‪Lâu lắm mới gặp. Dạo này cậu thế nào?‬
‪뭐, 딱히, 너 없으니까 지루해서‬‪Cũng bình thường.‬ ‪Do vắng cậu nên hơi chán.‬
‪[수아] 아‬‪À.‬
‪그동안 너 수업 빠진 거 필기‬‪Tớ ghi chép lại‬ ‪trong thời gian cậu nghỉ đấy.‬
‪심심할 때 보라고‬‪Chán thì mở ra mà đọc.‬
‪[단지의 탄성]‬
‪[단지] 빵, 저게 웬일이래?‬‪Cậu ta ăn nhầm cái gì vậy?‬
‪[건후] 씁…‬
‪은근 착하다니까, 빵수아‬‪Bang Su A tốt bụng ra phết đấy.‬
‪- [단지가 웃으며] 야, 나는?‬ ‪- [건후] 어?‬‪Này, thế còn tớ?‬
‪- 너도 착하지, 어, 너, 너도 착해‬ ‪- [단지] 나는? 나는?‬‪- Cậu cũng thế.‬ ‪- Tớ sao hả?‬ ‪Cậu cũng tốt.‬
‪[행자] 진짜 이쁘네‬‪Con bé xinh xắn thật.‬
‪우리 딸 잘 컸다‬‪Con gái mẹ lớn khôn thật rồi.‬
‪[건후] 나 학원 등록했다‬‪Tớ đăng ký học thêm rồi.‬
‪이름이 더 후라이드였나?‬‪Tên học viện là "The Fried" thì phải.‬
‪아, 무튼 기초 과정이긴 한데‬ ‪한번 들어나 보려고‬‪Nói chung là tớ sẽ học từ lớp cơ bản.‬ ‪Thử một lần xem sao.‬
‪[해이] 잘했네, 그럼‬‪Tốt quá rồi.‬ ‪Vậy là‬
‪이제 나 필요 없지?‬‪cậu không cần tớ nữa nhỉ?‬
‪[건후] 아니? 필요하지‬‪Không, vẫn cần cậu chứ.‬
‪야, 학원 과정 쫓아가려면‬ ‪더 필요하지‬‪Muốn theo kịp học viện thì lại càng cần.‬
‪너 나 버릴 생각 하지 마‬‪Cậu đừng có nghĩ đến việc bỏ rơi tớ.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪어, 반장, 반갑네‬‪Lớp trưởng, lâu rồi mới thấy em.‬
‪안녕하세요‬‪Em chào thầy.‬
‪자, 빈자리 때문에 좀 허전했는데‬ ‪해이도 오고‬‪Được rồi. Thời gian qua có hơi trống trải.‬ ‪Nhưng Hae E đã trở lại rồi,‬
‪오늘은 꽉 찬 마음으로‬ ‪수업할 수 있겠지?‬‪Nhưng Hae E đã trở lại rồi,‬ ‪hôm nay vui vẻ học được rồi chứ?‬
‪[학생들] 네!‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[종렬] 기말까지 진도 급하다‬ ‪155페이지‬‪Sắp đến cuối kỳ rồi. Mở trang 155 nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[행자] 해이야, 미안해, 고맙고‬ ‪또 보자‬‪Hae E à, xin lỗi và cảm ơn con.‬ ‪Hẹn gặp lại con nhé. Mẹ.‬
‪엄마‬‪Hẹn gặp lại con nhé. Mẹ.‬
‪[해이의 놀란 숨소리]‬
‪우림고‬‪"Trường Cấp ba Woorim".‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[행자] 행선아, 잘난 동생아‬‪Haeng Seon, đứa em tài giỏi của chị,‬
‪뻔뻔한 언니는 또 이렇게 간다‬‪chị gái trơ trẽn lại đi đây.‬
‪[행자] 너랑 해이 보면서‬‪Khi nhìn em và Hae E,‬
‪내가 살면서 처음으로‬ ‪쪽팔림이라는 걸 느꼈어‬‪lần đầu tiên trong đời,‬ chị cảm thấy thật hổ thẹn.
‪그래, 나 쪽팔려서 간다‬‪Đúng đấy. Chị xấu mặt quá nên đi đây.‬
‪행여 걱정할까 봐 미리 얘기하는데‬‪Nói trước kẻo em lại lo nhé.‬
‪이번엔 아무것도 안 훔쳤어, 진짜‬‪Lần này chị không trộm gì cả. Thật đấy.‬
‪그러니까 부랴부랴 통장, 귀금속‬ ‪그런 거 확인할 필요 없어‬‪Thế nên em không cần vội vội vàng vàng‬ kiểm tra tài khoản hay trang sức làm gì.
‪대신 추억 몇 개 훔쳐 간다‬‪Nhưng đổi lại, chị có trộm đi vài kỷ niệm.‬
‪니 화장대 서랍에 있던 앨범‬‪Chị đã lấy vài tấm ảnh của Hae E‬
‪거기서 해이 사진 몇 장 뺐어‬‪ở album ảnh trong ngăn kéo‬ bàn trang điểm của em.
‪자라는 거 옆에서‬ ‪지켜봐 주지도 못했는데‬‪Chị không ở bên nhìn con bé lớn‬ nhưng muốn nhớ về con bé.
‪기억은 하고 싶어서‬‪Chị không ở bên nhìn con bé lớn‬ nhưng muốn nhớ về con bé.
‪제일 못 나온 사진들로 뺐으니까‬ ‪원망은 말고‬‪Chị chỉ lấy những bức xấu nhất thôi‬ nên đừng oán giận chị nhé.
‪어차피 니가 갖고 있어 봤자‬ ‪해이 흑역사밖에 안 돼‬‪Dù sao em có giữ‬ thì cũng chỉ khiến Hae E xấu hổ thôi,
‪내가 잘 꿍쳐 둘게‬‪nên chị sẽ giấu kỹ cho.‬ ‪ALBUM ẢNH‬
‪해이는 내 딸이지만‬‪Tuy Hae E là con gái chị,‬
‪이번에 보니 니 딸이더라‬‪nhưng hóa ra em mới là mẹ nó.‬
‪그냥 우리 딸인 걸로 하자‬‪Coi như là con của cả hai đi.‬
‪배 아파 낳은 걸로 치면‬ ‪내가 좀 손해지‬‪Chị dứt ruột đẻ nó ra‬ nên cũng chịu thiệt mà.
‪[행자의 옅은 웃음]‬
‪해이 입시 끝나면‬‪Khi nào Hae E thi đại học xong,‬
‪[행자] 일본 놀러 와‬ ‪최 쌤도 같이‬‪hãy sang Nhật chơi nhé,‬ rủ cả thầy Choi nữa.
‪일등석 타고 와라‬‪Nhớ ngồi ghế hạng nhất đấy.‬
‪괜히 자존심 챙긴다고‬ ‪객기 부리지 말고‬‪Đừng có tự ái mà khách sáo làm gì.‬
‪솔직히 남들이 보면‬ ‪니가 대박 난 거 같지만‬‪Thành thật mà nói,‬ người ta cứ nghĩ em gặp may,
‪따져 보면 대박 난 건 최 선생이야‬‪nhưng người gặp may là thầy Choi kìa.‬
‪너 같은 여자를 어디서 만나니?‬‪nhưng người gặp may là thầy Choi kìa.‬ ‪Kiếm đâu ra người như em cơ chứ?‬
‪언니가 버리고 간 조카를‬ ‪이렇게 야무지게 길러 낸‬‪Em đã một tay nuôi nấng‬ đứa cháu bị chị bỏ rơi.
‪그러고도 뻔뻔하게 돌아온 언니를‬ ‪내쫓지도 않고‬‪Đã vậy còn không đuổi bà chị này đi‬ khi chị mặt dày quay lại.
‪못 이기는 척 받아 주는‬‪Không còn ai trên đời này có thể‬ rộng lượng đón nhận chị lần nữa như em.
‪바다 같은 아량을 가진‬ ‪품 넓은 여자를‬‪Không còn ai trên đời này có thể‬ rộng lượng đón nhận chị lần nữa như em.
‪이건 아부 아니다‬ ‪진심이다, 기지배야‬‪Không phải chị đang nịnh em đâu.‬ Chị nói thật đó, cô em ạ.
‪혹시라도 최 선생이 너 울리면‬ ‪나한테 일러‬‪Nếu thầy Choi làm em đau khổ‬ thì hãy mách chị nhé.
‪그땐‬‪Lúc đó, chị sẽ xuất hiện‬ trong vai một người chị mẫu mực.
‪제대로 언니 노릇 해 보려니까‬‪Lúc đó, chị sẽ xuất hiện‬ trong vai một người chị mẫu mực.
‪그럼 또 볼 때까지‬‪Vậy nên đến khi chúng ta gặp lại nhau,‬ tạm biệt nhé.
‪[일본어로] 안녕‬‪Vậy nên đến khi chúng ta gặp lại nhau,‬ tạm biệt nhé.
‪- [부드러운 음악이 흐른다]‬ ‪- [종렬이 한국어로] 야‬‪Đây.‬
‪대충 봤어‬‪Tôi đọc qua rồi.‬
‪아니, 학교 선생한테‬‪Giảng viên học viện gì mà lại nhờ‬ ‪giáo viên trường xem hộ giáo án chứ?‬
‪지 교재 검수 부탁하는‬ ‪강사가 어디 있냐? 세상에‬‪Giảng viên học viện gì mà lại nhờ‬ ‪giáo viên trường xem hộ giáo án chứ?‬
‪어디 있긴, 여기 있지‬‪Còn gì nữa, chính là tôi đây.‬
‪[치열] 아, 니가 나보다 학교 땐‬ ‪과 톱도 더 많이 하셨다며?‬‪Chính cậu nói hồi đi học‬ ‪điểm số của cậu cao hơn tôi mà?‬
‪몇 개 되지도 않는 거 풀어 주고‬ ‪유세, 생색은, 씨‬‪Có nhiều câu lắm đâu,‬ ‪cậu bớt tạo nét lại đi.‬
‪나중에 술이나 사, 이 자식아‬‪Sau này nhớ khao tôi một chầu đó.‬
‪안 그래도 사려 그랬어‬‪Cậu không nhắc tôi cũng định làm vậy.‬
‪최치열 선생님?‬‪Thầy Choi Chi Yeol?‬
‪[잔잔한 음악이 흐른다]‬
‪[혜연] 잘 지내셨어요?‬‪Anh vẫn khỏe chứ?‬
‪네, 저야 뭐‬‪Tôi vẫn khỏe.‬
‪- 혜정 씨는요?‬ ‪- [혜연] 혜연이요‬‪- Còn cô, Hye Jeong?‬ ‪- Hye Yeon.‬
‪- 혜연 씨는요?‬ ‪- [혜연의 헛웃음]‬‪Cô Hye Yeon.‬
‪잘 지냈어요?‬‪- Cô vẫn khỏe chứ?‬ ‪- Không, tôi không khỏe.‬
‪아니요, 잘 못 지냈어요‬‪- Cô vẫn khỏe chứ?‬ ‪- Không, tôi không khỏe.‬
‪[혜연] 인터넷 여기저기‬ ‪최 선생님 기사 뜨고‬‪Tôi liên tục thấy báo mạng nhắc tên anh.‬
‪그거 좀 잠잠해지니까‬ ‪또 광고 뜨고‬‪Bê bối vừa kết thúc,‬ ‪tôi lại thấy quảng cáo về anh.‬
‪전광판에 버스에‬ ‪얼굴 다 붙어 있고‬‪Mặt anh hiện trên khắp‬ ‪các biển quảng cáo và xe buýt.‬
‪잊으려야 잊을 수가 있어야죠‬‪Làm sao tôi có thể quên anh được?‬
‪아, 학원에서‬ ‪홍보를 좀 가열차게 해 가지고‬‪Học viện của tôi đúng là‬ ‪rất nhiệt tình trong việc quảng bá.‬
‪그 여자 예뻐요?‬‪Cô ấy có đẹp không?‬
‪아니다, 됐어요‬‪Mà thôi. Anh khỏi cần trả lời.‬
‪나보다 안 예뻐도 짜증 나고‬ ‪예뻐도 열받아‬‪Dù anh có nói gì,‬ ‪tôi cũng sẽ thấy bực bội.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪저 유학 가요‬‪Tôi sắp đi du học.‬
‪아, 그쪽 때문은 아니고‬‪Không phải vì anh đâu.‬
‪음악 더 제대로 하고 싶어서요‬‪Tôi muốn học sâu hơn về âm nhạc.‬
‪와, 멋지네요‬‪Chà, cô ngầu thật đấy.‬
‪아, 잘되길 응원할게요‬‪Tôi sẽ luôn ủng hộ cô thành công.‬
‪좋은 분도 꼭 만나실 거예요‬‪Cô nhất định sẽ gặp được một người tốt.‬
‪아니, 그렇게 멋지면‬ ‪본인이 만나 주든가‬‪Coi kìa, thấy tôi ngầu vậy‬ ‪mà sao anh không yêu tôi?‬
‪[혜연] 진짜 어이없어‬‪Thật hết nói nổi.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [혜연이 살짝 웃는다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[영상 소리]‬
‪[재우] 오, 산삼이다‬‪Ôi, sâm núi kìa.‬
‪장뇌삼, 자그마치 6년 근이란다‬‪Đây là sâm trồng trên núi,‬ ‪giờ đã được sáu năm tuổi rồi.‬
‪[영주] 엄마한테 선물 들어온 건데‬ ‪내가 한 뿌리 슬쩍해 왔어‬‪Mẹ chị được người ta tặng,‬ ‪chị đã lén cắt một miếng ra.‬
‪너 요새 기운 없는 거 같아성‬‪Dạo này chị thấy em có vẻ ủ rũ quá.‬
‪어, 근데 이거 엄청 쓴 거지?‬‪Nhưng cái này có vị đắng lắm phải không?‬
‪나 옛날에 먹어 봤는데‬‪Nhưng cái này có vị đắng lắm phải không?‬ ‪Em từng ăn thử rồi.‬
‪[영주] 원래 몸에 좋은 게‬ ‪입에 쓴 거야‬‪Vốn dĩ món gì tốt cho cơ thể‬ ‪thì đều đắng vậy đấy.‬
‪얼른, 행선이 오기 전에 얼른‬‪Mau ăn đi, trước khi Haeng Seon đến.‬
‪- 씹어, 씹어‬ ‪- [발랄한 음악]‬‪Nhai đi.‬ ‪Nhai đi.‬
‪- [재우의 힘겨운 신음]‬ ‪- 어유, 착하다‬‪Ôi, giỏi quá.‬
‪어, 응‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Dừng tay!‬
‪- [행선] 스톱!‬ ‪- [영주의 놀란 숨소리]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Dừng tay!‬
‪스톱, 스톱, 딱 동작 그만‬‪Dừng ngay đó cho tôi.‬ ‪Cấm cả hai cử động.‬
‪[영주가 작게] 잔뿌리‬ ‪삐져나왔어, 응‬‪Rễ lòi ra ngoài kìa.‬
‪[행선] 동작…‬‪Đã bảo đứng…‬
‪[발랄한 음악]‬
‪언제부터야, 둘이?‬‪Chuyện bắt đầu từ khi nào?‬
‪[영주] 얼마 안 됐어‬‪Mới đây thôi.‬
‪해이 퇴원하기 한 주 전쯤인가?‬‪Khoảng một tuần trước khi Hae E xuất viện.‬
‪한 주 아니고 3일‬‪Không, ba ngày thôi.‬
‪3일이래‬‪Cậu ấy nói là ba ngày kìa.‬
‪와, 등불 밑이 어둡다더니‬ ‪내가 진짜 어이가 없어서‬‪Đúng là dưới bóng đèn thì tối.‬ ‪Đến là cạn lời.‬
‪'등불 밑' 아니고 '등잔 밑'‬‪Là "dưới chân đèn" cơ.‬
‪[행선] '잔'이나 '불'이나‬ ‪이 의뭉스러운 놈아, 이씨‬‪Khác gì nhau đâu chứ,‬ ‪thằng nhóc xảo quyệt này.‬
‪애니웨이‬‪Nói chung là, cậu còn tệ hơn nó nữa.‬ ‪Sao có thể giữ bí mật chuyện này…‬
‪니가 더 나빠, 이 기지배야‬ ‪어떻게 이런 걸 비밀로 하고…‬‪Nói chung là, cậu còn tệ hơn nó nữa.‬ ‪Sao có thể giữ bí mật chuyện này…‬
‪아니, 그것보다‬‪Mà khoan đã,‬
‪너 도대체 무슨 마음인 거니?‬‪rốt cuộc ý đồ thực sự của cậu là gì?‬
‪진지한 감정이긴 한 거니?‬ ‪우리 재우에 대해서?‬‪Cậu thực sự có tình ý với Jae Woo sao?‬
‪그럼 내가‬ ‪장난으로 이런다고? 너…‬‪Vậy cậu nghĩ tôi đang đùa giỡn sao?‬ ‪Cậu đó…‬
‪어, 손‬‪Kìa, cái tay.‬
‪[영주] 당황스러운 거 알겠는데‬‪Tôi biết là cậu thấy hoang mang.‬
‪그딴 식으로 우리 감정‬ ‪매도하지 마라‬‪Nhưng cũng đừng coi thường‬ ‪cảm xúc của bọn tôi, nghe mà bực ngang.‬
‪듣는 우리 기분 나쁘니까‬‪Nhưng cũng đừng coi thường‬ ‪cảm xúc của bọn tôi, nghe mà bực ngang.‬
‪'우리'…‬‪"Bọn tôi"?‬
‪[행선] 진짜 진지하다고?‬‪Vậy là cậu nghiêm túc sao?‬
‪재우, 너도?‬‪Em cũng thế à?‬
‪[출입문 종소리]‬
‪어서 오세요‬‪Chào mừng quý khách.‬
‪- [미옥의 반가운 소리]‬ ‪- [영주] 오셨어요?‬‪Chào mừng quý khách.‬ ‪Cô đến rồi à?‬
‪[미옥] 아니‬‪Chả là…‬
‪나 삼색나물이랑‬ ‪두부조림 좀 사려고‬‪Tôi đến để mua rau ba màu với đậu phụ rim.‬
‪[영주] 삼색나물이랑‬ ‪두부조림이요? 잠깐만요‬‪Rau ba màu với đậu phụ rim?‬ ‪Chờ tôi một lát nhé.‬
‪[작게] 저기, 해이 엄마‬‪Mẹ Hae E à.‬
‪네‬‪Sao vậy?‬
‪혹시 최 쌤이랑 헤어졌어?‬‪Cô với thầy Choi chia tay rồi à?‬
‪아니요, 왜요?‬‪Đâu có. Sao cô hỏi vậy?‬
‪아이, 왜나 마나‬‪Tại vì…‬
‪[미옥의 한숨]‬
‪[미옥의 난감한 숨소리]‬
‪내가 이 제보를‬ ‪해야 되나 말아야 되나‬‪Tôi không biết có nên‬ ‪nói cho cô biết không nữa.‬
‪[미옥이 한숨 쉬며] 아니야‬ ‪아니야, 아니야‬‪Không được.‬
‪[영주] 그때 그 여자네‬‪Chính là cô gái hồi trước.‬
‪[재우] 오, 이쁘다‬‪Ôi, đẹp quá.‬
‪[영주] 야, 이쁘긴‬‪Ôi, đẹp quá.‬ ‪Đẹp gì mà đẹp?‬
‪딱 봐도 성형 미인이잖아, 어?‬‪Nhìn là biết mỹ nữ dao kéo.‬ ‪Chắc chắn là làm mắt với mũi rồi.‬
‪눈도 손대고 코도 손대고‬‪Nhìn là biết mỹ nữ dao kéo.‬ ‪Chắc chắn là làm mắt với mũi rồi.‬
‪그새 턱도‬ ‪손댄 거 같지 않니? 행선아?‬‪Cậu có nghĩ cô ta đã làm‬ ‪cả cằm không, Haeng Seon?‬
‪야, 걱정하지 마‬‪Này, cậu đừng lo.‬
‪어디 어두운 바 같은 데도 아니고‬‪Họ đâu có gặp nhau ở mấy chỗ tăm tối.‬ ‪Đây là quán cà phê mà.‬
‪카페다, 카페‬‪Họ đâu có gặp nhau ở mấy chỗ tăm tối.‬ ‪Đây là quán cà phê mà.‬
‪아는 사이에 카페에서‬ ‪커피 한잔할 수 있지, 참‬‪Họ cũng đâu phải người lạ.‬ ‪Vẫn có thể cùng uống cà phê chứ.‬
‪촌스럽게 이런 거 가지고‬ ‪호들갑은, 참‬‪Mọi người cứ làm quá lên, đúng là quê mùa.‬
‪[재우] 근데 치열이 매형‬ ‪새 여친이라는데?‬‪Nhưng ai cũng nói‬ ‪đây là bạn gái mới của anh rể Chi Yeol.‬
‪댓글도 엄청 많아‬‪Nhiều người bình luận quá.‬
‪'최치열 정신 차렸네'‬‪"Choi Chi Yeol tỉnh táo lại rồi."‬
‪'반찬집 이모 버림'‬‪"Bà cô bán món phụ bị đá rồi."‬
‪'새 여친 명품족인 듯'‬‪"Bạn gái mới có vẻ giàu."‬
‪'이제야 치열 쌤과‬ ‪레베루가 맞는 듯, 크크'‬‪"Cuối cùng anh ta cũng‬ ‪yêu người cùng đẳng cấp. Ha ha."‬
‪'새 여친 인정'‬‪"Cuối cùng anh ta cũng‬ ‪yêu người cùng đẳng cấp. Ha ha."‬ ‪- "Bạn gái mới được đó. Chúc hạnh phúc."‬ ‪- Thôi nào.‬
‪'행복해라, 최쳘'‬‪- "Bạn gái mới được đó. Chúc hạnh phúc."‬ ‪- Thôi nào.‬
‪[영주] 지들이 뭔데‬ ‪남 연애사에 이러쿵저러쿵, 참‬‪Bọn họ là ai mà dám lên tiếng‬ ‪về chuyện yêu đương của người khác?‬ ‪Trời ạ, toàn một đám vô công rồi nghề.‬
‪할 일 없는 것들‬‪Trời ạ, toàn một đám vô công rồi nghề.‬
‪야, 그냥 유명세라고 생각해‬‪Cậu cứ coi như đây là‬ ‪cái giá của sự nổi tiếng đi.‬
‪스타랑 연애하려면‬ ‪이 정도 루머는 감수해야지‬‪Cậu đang quen ngôi sao mà,‬ ‪phải chịu được tin đồn cỡ này chứ.‬
‪너 최 쌤 믿잖아, 믿지? 안 믿나?‬‪Cậu tin thầy Choi mà, phải không?‬ ‪Không tin à?‬
‪난 믿는데, 나, 나만 믿나?‬‪Tôi tin thầy ấy. Hay chỉ có tôi tin thôi?‬
‪왜? 어디 가게?‬‪Sao? Cậu định đi đâu?‬
‪설마 너 최 쌤한테‬ ‪가는 거야, 진짜?‬‪Cậu thực sự định đi tìm thầy Choi sao?‬
‪- [행선] 나 좀 나갔다 올게‬ ‪- [흥미로운 음악]‬‪Cậu thực sự định đi tìm thầy Choi sao?‬ ‪Tôi ra ngoài chút nhé.‬
‪[영주] 자초지종부터 들어 보고‬ ‪경솔하게 화부터 내지 말고‬‪Cứ nghe thầy ấy giải thích đã.‬ ‪Đừng vội vàng nổi giận lôi đình.‬ ‪Cậu không định đánh thầy ấy đâu, nhỉ?‬
‪너 설마 폭력 쓸 건 아니지?‬‪Cậu không định đánh thầy ấy đâu, nhỉ?‬
‪때리더라도 왼손으로‬ ‪너는 오른손잡이니까‬‪Nếu đánh thì dùng tay trái nhé.‬ ‪Cậu thuận tay phải mà.‬
‪[행선] 너 딴짓하지 마라‬‪Cậu đừng có làm việc riêng đấy.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪저거 뭐, 사달 날 거 같은데?‬‪Chị có linh cảm xấu về việc này.‬
‪딱 핸드볼‬ ‪그만둘 때 표정인데, 저거?‬‪Trông cậu ấy y hệt như hồi‬ ‪quyết định từ bỏ bóng ném.‬
‪[재우] 어, 그럼 치열이 매형이랑‬ ‪진짜 헤어지는 거야?‬‪Nghĩa là chị ấy thực sự‬ ‪sẽ chia tay anh rể Chi Yeol sao?‬
‪글쎄, 최악의 경우엔‬‪Có thể, trong tình huống xấu nhất.‬
‪근데‬‪Mà này, em cũng thấy cô gái đó đẹp à?‬
‪진짜 이쁘냐? 그 여자, 니 눈에도?‬‪Mà này, em cũng thấy cô gái đó đẹp à?‬
‪어, 이뻐‬‪Phải, cô ấy đẹp mà.‬
‪근데 보통 그런 얼굴은‬‪Nhưng ai cũng sẽ nghĩ‬
‪[재우] 내 눈에만 이쁜 게 아니라‬ ‪누군가의 눈에도 다 이쁘지‬‪gương mặt như vậy là xinh đẹp,‬ ‪đâu phải chỉ riêng em.‬
‪나보다?‬‪Đẹp hơn chị à?‬
‪[재우] 어, 당연히 누나…‬‪Có. Tất nhiên là đẹp hơn…‬
‪- [익살스러운 음악]‬ ‪- [한숨]‬
‪그러니까 사전적인 의미로‬ ‪이쁘다는 뜻은‬‪Ý em là,‬ ‪định nghĩa của từ "xinh đẹp" trong từ điển‬
‪생긴 모양이 아름답다는 뜻인데‬‪định nghĩa của từ "xinh đẹp" trong từ điển‬ ‪là có hình dáng đẹp mắt.‬ ‪Đó là dưới góc nhìn khách…‬
‪그건 객관적인…‬‪là có hình dáng đẹp mắt.‬ ‪Đó là dưới góc nhìn khách…‬
‪객관적인 관점이고‬‪Đó là dưới góc nhìn khách quan.‬
‪나의 관점에서 봤을 때는‬‪Đó là dưới góc nhìn khách quan.‬ ‪Nhưng dưới góc nhìn của em,‬ ‪chị là người rất cuốn hút…‬
‪누나처럼 매력적이고‬‪Nhưng dưới góc nhìn của em,‬ ‪chị là người rất cuốn hút…‬
‪매력적이야‬‪và rất cuốn hút.‬
‪[영주] 해결이 안 되지?‬‪Không xử lý nổi, đúng không?‬
‪점점 수렁에 빠지고 있지?‬‪Em đang dần rơi vào bế tắc chứ gì?‬
‪[영주의 헛웃음]‬
‪[영주가 연신 웃는다]‬
‪어, 누나, 미안해‬‪Chị ơi, em xin lỗi.‬
‪누나, 그렇게 웃지 마, 미안해‬‪Chị đừng cười như vậy. Em xin lỗi.‬
‪[안내 음성] 전원이 꺼져 있어‬ ‪음성 사서함으로…‬‪Thuê bao hiện đang tắt máy.‬ Bạn sẽ được chuyển…
‪[효원] '여자는 개이쁨'‬‪"Cô ấy xinh thật sự."‬
‪'그래도 생각보단‬ ‪반찬집 이모랑 오래간 듯'‬‪"Mà anh ta quen bà cô bán món phụ đó‬ ‪- cũng lâu đấy chứ."‬ ‪- Thuê bao…‬
‪'이제야 급이 맞는‬ ‪느낌적인 느낌?'‬‪- cũng lâu đấy chứ."‬ ‪- Thuê bao…‬ ‪"Cuối cùng anh ta cũng‬ ‪yêu được người cùng đẳng cấp."‬
‪'최치열 입 찢어지는 거 봐라‬ ‪겁나 좋은가 봉가'‬‪"Cuối cùng anh ta cũng‬ ‪yêu được người cùng đẳng cấp."‬ ‪"Nhìn Choi Chi Yeol cười toe toét kìa."‬ ‪- "Chắc là khoái lắm."‬ ‪- Thuê bao hiện đang tắt máy.‬
‪[효원의 놀란 숨소리]‬‪- "Chắc là khoái lắm."‬ ‪- Thuê bao hiện đang tắt máy.‬ ‪- Bạn sẽ…‬ ‪- Đống bình luận này dữ dằn quá.‬
‪댓글 수위 장난 아닌데요?‬‪- Bạn sẽ…‬ ‪- Đống bình luận này dữ dằn quá.‬
‪보시면 진짜 열받으시겠어요‬‪- Bạn sẽ…‬ ‪- Đống bình luận này dữ dằn quá.‬ ‪Chị ấy mà thấy chắc sẽ giận lắm.‬ ‪Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ…‬
‪- [안내 음성] 전원이 꺼져 있어…‬ ‪- [치열의 한숨]‬‪Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ…‬
‪계속 꺼져 있어요?‬‪Vẫn tắt máy ạ?‬
‪[치열] 어‬ ‪일부러 꺼 놓은 거 같은데‬‪Ừ, chắc cô ấy cố tình tắt máy.‬
‪- [안내 음성] 전원이 꺼져 있어…‬ ‪- 아, 이거 어떡하지?‬‪- Thuê bao hiện đang tắt máy…‬ ‪- Ôi, làm sao đây?‬
‪[치열] 야, 이거, 이거‬‪Tôi phải làm sao đây…‬ ‪- Thuê bao hiện đang tắt máy…‬ ‪- Làm thế nào đây?‬
‪[안내 음성] 전원이 꺼져 있어…‬‪- Thuê bao hiện đang tắt máy…‬ ‪- Làm thế nào đây?‬
‪[치열] 야, 이거 어떡하지?‬ ‪이거, 이거, 나 어떡해야 되지?‬‪- Thuê bao hiện đang tắt máy…‬ ‪- Làm thế nào đây?‬ ‪Tôi phải làm thế nào đây?‬
‪야, 이거‬ ‪어, 어떻게 해야 될까, 효원아?‬‪Tôi nên làm thế nào đây, Hyo Won?‬
‪아, 어떻게 해야 되지?‬‪Chúng ta nên làm gì nhỉ?‬
‪- 쌤‬ ‪- [치열] 응‬‪- Thầy Choi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Thầy muốn đi đến cùng với chị ấy chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪[효원] 그분이랑‬ ‪끝까지 가실 거죠?‬‪- Thầy muốn đi đến cùng với chị ấy chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪어‬‪- Thầy muốn đi đến cùng với chị ấy chứ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪그 마음 변하지 않을 자신 있죠?‬‪Thầy tự tin là tình cảm đó‬ ‪sẽ không thay đổi chứ?‬
‪어!‬‪Dĩ nhiên!‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪아, 뭔데? 빨리 얘기해 봐‬ ‪나 어지러워‬‪Gì vậy chứ? Mau nói đi, tôi chóng mặt quá.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [효원의 감탄]‬
‪[효원] 장난 없는데요?‬ ‪와, 이쁜 게 너무 많아요, 쌤‬‪Nhìn hoành tráng chưa kìa.‬ ‪Đẹp quá thầy ơi!‬ ‪Tôi đã định cầu hôn‬ ‪sau khi kết thúc kì thi Đại học mà.‬
‪[치열] 아, 나 프러포즈는‬ ‪수능 끝나고 하고 싶은데‬‪Tôi đã định cầu hôn‬ ‪sau khi kết thúc kì thi Đại học mà.‬
‪[효원] 아이, 비상 상황이잖아요‬‪Thôi mà. Đây là tình huống khẩn cấp.‬
‪일단 급한 불부터 꺼야 되는데‬‪Chúng ta phải nhanh chóng dập tắt tin đồn.‬
‪저는 이 방법이 유일하다고 봅니다‬‪Chúng ta phải nhanh chóng dập tắt tin đồn.‬ ‪Tôi nghĩ đây là‬ ‪giải pháp duy nhất vào lúc này.‬
‪[치열] 혹시 더 화를 돋운다거나‬ ‪긁어 부스럼 만들진 않겠지?‬‪Chắc việc này‬ ‪không khiến cô ấy tức giận hơn‬ ‪hay làm tình hình tệ đi đâu, nhỉ?‬
‪워낙 특별한 여자라‬‪Cô ấy vốn là người rất khác biệt.‬
‪쌤‬‪Thầy Choi, bao nhiêu sức hút‬ ‪thầy dùng trên lớp đâu hết rồi?‬
‪아, 강의하실 때 쓰는‬ ‪카리스마 좀 끌고 오세요‬‪Thầy Choi, bao nhiêu sức hút‬ ‪thầy dùng trên lớp đâu hết rồi?‬
‪[효원] 이런 상황에서는‬ ‪딱 남자답게, 응?‬‪Thầy Choi, bao nhiêu sức hút‬ ‪thầy dùng trên lớp đâu hết rồi?‬ ‪Những lúc như vậy,‬ ‪thầy phải tỏ ra thật nam tính.‬
‪- 나는 너밖에 없다‬ ‪- [치열] 난 너밖에 없다‬‪- "Anh chỉ có mình em."‬ ‪- "Anh chỉ có mình em."‬
‪- [효원] 너한테만 직진한다‬ ‪- 너한테만 직진한다‬‪- "Anh chỉ yêu mỗi em."‬ ‪- "Anh chỉ yêu mỗi em."‬
‪- [효원] 이게 내 마음이다‬ ‪- 이게 내 마음이다‬‪- "Đây là tình cảm của anh."‬ ‪- "Đây là tình cảm của anh."‬
‪- [효원] 부담은 갖지 마라‬ ‪- 부담 갖지 마라‬‪- "Đây là tình cảm của anh."‬ ‪- "Đây là tình cảm của anh."‬ ‪- "Em đừng thấy áp lực."‬ ‪- "Em đừng thấy áp lực."‬
‪[효원] 프러포즈한다고‬ ‪당장 결혼하자는 거 아니다‬‪"Không phải anh bắt em lấy anh ngay đâu.‬
‪너를 향한 이‬ ‪불같은 마음을 보여 주고 싶은데‬‪"Không phải anh bắt em lấy anh ngay đâu.‬ ‪Anh muốn thể hiện tình yêu nồng cháy‬ ‪của mình dành cho em,‬
‪이 방법 말고는 생각이 안 났다‬‪Anh muốn thể hiện tình yêu nồng cháy‬ ‪của mình dành cho em,‬ ‪và anh chỉ nghĩ ra mỗi cách này."‬
‪- 오, 좋은데? 야, 다시 얘기해 봐‬ ‪- [효원] 그렇죠?‬‪- Hay đó.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬ ‪Cô nói lại đi. "Anh muốn thể hiện…"‬
‪어, 불같은 마음을‬‪Cô nói lại đi. "Anh muốn thể hiện…"‬
‪[웃으며] 아, 쌤‬ ‪일단 반지부터 고르세요‬‪- Thầy Choi, chọn nhẫn trước đã.‬ ‪- "…tình yêu nồng cháy…"‬
‪- [치열] 어‬ ‪- [효원] 금이요?‬‪- Được.‬ ‪- Vàng hay kim cương?‬
‪아니면 다이아?‬‪- Được.‬ ‪- Vàng hay kim cương?‬
‪금에 다이아 박힌 거‬‪Nhẫn vàng‬ ‪đính kim cương.‬
‪[효원의 탄성]‬
‪[효원] 일단 좀 나오세요‬‪Thầy ra ngoài đi đã.‬
‪[치열] 왜?‬‪Sao?‬
‪[효원] 판매하시는 분 같잖아요‬‪Nhìn thầy như nhân viên vậy.‬
‪이거 어때요, 쌤?‬‪Chiếc này thì sao?‬
‪- [치열의 탄성]‬ ‪- [효원의 웃음]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[영주] 아유, 꺼져 있어요‬‪Ôi, điện thoại vẫn tắt.‬
‪얜 그러고 뛰어나가서‬ ‪어딜 돌아다니는 거야?‬‪Rốt cuộc cậu ấy đã bỏ đi đâu vậy chứ?‬
‪그리고 왜 그랬어요?‬ ‪조심 좀 하시지‬‪Mà sao thầy lại làm vậy?‬ ‪Thầy phải cẩn thận hơn chứ.‬
‪아니, 난 그냥‬ ‪커피 한잔하자 그래 가지고…‬‪Tại cô ấy cứ rủ tôi uống cà phê.‬
‪[해이] 그 커피 한잔이‬ ‪결국 이 사달을 만든 거네요‬‪Chỉ vì cốc cà phê đó‬ ‪mà xảy ra rắc rối này.‬
‪경솔하셨어요, 이번엔 쌤이‬‪Lần này thầy đã quá bất cẩn rồi.‬
‪[재우] 아니야‬‪Không phải vậy.‬
‪치열이 매형은 15분 정도‬ ‪커피 마신 게 전부인데‬‪Anh rể Chi Yeol chỉ uống cà phê‬ ‪trong khoảng 15 phút.‬
‪마음대로 사진 찍어서 올리고‬ ‪댓글 쓴 사람들이 잘못한 거잖아‬‪Những người tùy tiện đăng ảnh anh ấy‬ ‪và bình luận phía dưới mới là người sai.‬
‪근데 왜 치열이 형이‬ ‪혼나야 돼, 왜?‬‪Tại sao lại mắng anh Chi Yeol?‬
‪그렇지? 내가 뭐‬ ‪그렇게까지 잘못한 건 아니지?‬‪Đúng nhỉ? Tôi đâu có làm gì sai?‬
‪[재우] 예, 맞아요‬‪Đúng đó.‬
‪[해이] 그렇긴 하지만‬‪Dù vậy đi nữa,‬ ‪những hiểu lầm nhỏ nhặt giữa hai giới‬ ‪rất dễ tạo ra mâu thuẫn lớn.‬
‪남녀 사이에선 사소한 오해가‬ ‪갈등을 키우는 경우가 많잖아‬‪những hiểu lầm nhỏ nhặt giữa hai giới‬ ‪rất dễ tạo ra mâu thuẫn lớn.‬
‪근데 그럴 여지가 있는 일을‬ ‪왜 만드냐고‬‪những hiểu lầm nhỏ nhặt giữa hai giới‬ ‪rất dễ tạo ra mâu thuẫn lớn.‬ ‪Nhưng thầy ấy đã để việc đó xảy ra.‬
‪그냥 선 딱 그으면 끝날 일을‬‪Nhưng thầy ấy đã để việc đó xảy ra.‬ ‪Lẽ ra phải vạch giới hạn.‬
‪[영주] 내 말이‬‪Dì cũng nghĩ vậy.‬
‪아니, 행선이 말에 의하면‬ ‪선 긋는 게 특기신 거 같던데‬‪Tôi cũng nghe Haeng Seon nói‬ ‪thầy là người vạch giới hạn rất rõ ràng.‬
‪아니, 왜 갑자기 선을‬‪Chả hiểu sao lần này‬ ‪giới hạn của thầy lại lòng vòng dữ vậy?‬
‪직선으로 안 긋고‬ ‪곡선으로 그으셨대?‬‪Chả hiểu sao lần này‬ ‪giới hạn của thầy lại lòng vòng dữ vậy?‬
‪둥글게, 둥글게‬‪Chả hiểu sao lần này‬ ‪giới hạn của thầy lại lòng vòng dữ vậy?‬
‪왜 그랬어요?‬‪Phải, sao lại vậy?‬
‪[한숨 쉬며] 그렇죠‬ ‪아, 다 내 잘못이에요, 내가‬‪Đúng, là lỗi của tôi.‬
‪- [오토바이 엔진음]‬ ‪- 아이, 내가 행동을 좀…‬‪Lẽ ra tôi nên…‬
‪[치열] 왔다, 왔다‬‪Cô ấy về rồi.‬
‪[영주] 왔어‬‪- Về rồi.‬ ‪- Về rồi.‬
‪자, 왔어, 왔어, 왔어‬‪Này, cậu ấy về rồi.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[행선] 어?‬‪Ơ?‬
‪쌤, 여기서 뭐 하세요?‬‪Anh làm gì ở đây vậy?‬
‪어?‬
‪[치열] 기다렸어요‬ ‪행선 씨 전화가 안 돼 가지고‬‪Anh đợi em, vì không gọi được cho em.‬
‪아!‬‪Phải rồi.‬
‪아까 급하게 나가느라고‬ ‪밧데리가 얼마 남았는지 몰랐어서‬‪Lúc nãy em vội ra ngoài,‬ ‪quên không xem pin còn nhiều không.‬
‪[행선] 꺼졌…‬‪Lúc nãy em vội ra ngoài,‬ ‪quên không xem pin còn nhiều không.‬ ‪Sập nguồn rồi.‬
‪[해이] 저기, 나 먼저 올라갈게‬‪- Thôi, con lên nhà học bài đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- 공부할 게 좀 남아 가지고‬ ‪- [행선] 어, 그래‬‪- Thôi, con lên nhà học bài đây.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[영주] 아, 나 편의점 좀‬ ‪갔다 올게, 참‬‪Tôi ra cửa hàng tiện lợi một chút.‬
‪[행선의 헛기침]‬
‪재우야, 너도 편의점 간다며‬‪Jae Woo à, em cũng cần‬ ‪ra cửa hàng tiện lợi mà?‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [멀리서 개 짖는 소리]‬
‪[행선, 치열] 저기…‬‪- Chuyện đó…‬ ‪- Chuyện đó…‬
‪먼저 해요‬‪Em nói trước đi.‬
‪아니에요, 쌤 먼저 해요‬‪Thôi, anh nói trước đi.‬
‪진짜 우연히 만난 거예요‬ ‪종렬이랑 있는데‬‪Chỉ là tình cờ thôi.‬ ‪Lúc đó anh đang ngồi với Jong Ryeol.‬
‪[치열] 아니, 너무 쿨하게‬ ‪커피 한잔하자고‬‪Cô ấy thản nhiên rủ anh uống cà phê.‬
‪아이, 딱 10분만 달라 그러는데‬ ‪뿌리치기가 좀‬‪Nên anh…‬ ‪Cô ấy nói mười phút thôi,‬ ‪anh không nỡ từ chối.‬
‪그래서 딱 15분 커피 마셨어요‬ ‪5분 더 마신 건‬‪Bọn anh chỉ ngồi đúng 15 phút.‬ ‪Phát sinh thêm năm phút‬ ‪vì cô ấy nói chuẩn bị đi du học.‬
‪그분이 갑자기‬ ‪유학 얘기를 하는 바람에‬‪Phát sinh thêm năm phút‬ ‪vì cô ấy nói chuẩn bị đi du học.‬
‪중간에 끊기가 좀 뭐해서‬‪Anh không nỡ ngắt lời giữa chừng.‬
‪- [발랄한 음악]‬ ‪- [영주] 치열 쌤이‬‪Anh không nỡ ngắt lời giữa chừng.‬ ‪Thầy Choi đang rất cố gắng‬ ‪để giải thích, đúng không?‬
‪열심히 항변하고 있는 거 같지?‬‪Thầy Choi đang rất cố gắng‬ ‪để giải thích, đúng không?‬
‪아, 행선이는 돌아서 있어서‬ ‪표정이 잘 안 보이는데‬‪Dì không nhìn được mặt Haeng Seon‬ ‪vì cậu ấy đứng quay lưng lại.‬
‪걱정이네, 진짜‬‪Dì không nhìn được mặt Haeng Seon‬ ‪vì cậu ấy đứng quay lưng lại.‬ ‪Thật là đáng lo ngại.‬
‪[해이] 아, 그러니까‬‪Đúng đó. Lúc nãy trông mẹ có giận lắm đâu.‬
‪아까 표정은‬ ‪그렇게 화나 보이진 않았는데‬‪Đúng đó. Lúc nãy trông mẹ có giận lắm đâu.‬
‪[재우] 어, 남행선 누나‬ ‪원래 진짜 화나면 차분해져‬‪Mỗi khi chị Nam Haeng Seon‬ ‪thực sự tức giận,‬ ‪chị ấy sẽ điềm tĩnh.‬
‪[해이] 아!‬
‪[영주] 맞아‬ ‪그런 경향이 없지 않아 있지‬‪Đúng đó, cậu ấy thường như vậy.‬
‪아, 프러포즈가 통해야 될 텐데‬‪Hy vọng vụ cầu hôn sẽ có tác dụng.‬
‪[해이의 긴장한 소리]‬
‪[해이의 놀란 소리]‬
‪[치열] 사진이 찍힐 수도 있었는데‬‪Anh biết có thể sẽ bị chụp ảnh lại.‬
‪한두 번 겪은 일도 아니면서 내가‬‪Cũng không phải lần đầu bị như vậy,‬ ‪nhưng anh…‬
‪내가, 내가 너무너무 방심했어요‬ ‪다 내 잘못이에요, 앞으로는…‬‪Anh đã quá bất cẩn.‬ ‪Tất cả là lỗi của anh, anh…‬
‪[행선] 결혼합시다, 우리‬‪- Chúng ta kết hôn đi.‬ ‪- Đúng đó, chúng ta kết hôn đi.‬
‪그래요, 우리 결혼합시다‬‪- Chúng ta kết hôn đi.‬ ‪- Đúng đó, chúng ta kết hôn đi.‬
‪뭐요?‬‪Gì cơ?‬
‪결혼해요‬‪Chúng ta kết hôn đi.‬
‪바로는 아니지만‬‪Không phải ngay lập tức,‬
‪일단 찜이라도 해 놔야겠다‬ ‪싶더라고요, 오늘 보니까‬‪Không phải ngay lập tức,‬ ‪nhưng sau hôm nay, em nghĩ là‬ ‪em phải đánh dấu chủ quyền.‬
‪'아, 맞다, 이 남자는 여자들이'‬‪"Phải rồi.‬ ‪Mình đang hẹn hò với người đàn ông‬ ‪mà mọi cô gái đều ao ước.‬
‪[행선] '시도 때도 없이 노리는‬ ‪인기남이지'‬‪Mình đang hẹn hò với người đàn ông‬ ‪mà mọi cô gái đều ao ước.‬
‪'내가 너무 방심했구나‬ ‪너무 여유를 부렸구나'‬‪Mình đã quá bất cẩn.‬ ‪Mình đã quá thản nhiên."‬
‪- 행선 씨‬ ‪- [밝은 음악]‬‪Haeng Seon.‬ ‪Đúng rồi. Em đang cầu hôn anh đấy.‬
‪맞아요, 나 지금‬ ‪프러포즈하는 거예요‬‪Đúng rồi. Em đang cầu hôn anh đấy.‬
‪[행선] 반지는‬‪Nhẫn thì,‬
‪18k로 골랐어요‬‪em đã chọn vàng 18K.‬
‪이게 아닌데‬‪Thế này đâu có được.‬
‪아니라니요?‬ ‪거절하는 거예요, 지금?‬‪Không được là sao?‬ ‪Anh đang từ chối em đấy à?‬
‪아, 아니, 그게 아니라‬‪Không, không phải như vậy.‬
‪[치열] 내가 먼저 하려 그랬는데‬‪Anh đang định làm vậy trước.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Ôi trời.‬
‪진짜, 진짜 상상을 초월하네‬‪Em thật là.‬ ‪Em đúng là ngoài sức tưởng tượng.‬
‪아니, 어떻게 이 상황에서‬ ‪프러포즈할 생각을 하지?‬‪Em đúng là ngoài sức tưởng tượng.‬ ‪Sao em có thể nghĩ đến việc‬ ‪sẽ cầu hôn anh nhỉ?‬
‪[행선] 와, 근데 이거 완전 비교돼‬‪Nhưng mà nhẫn chúng ta mua‬ ‪khác nhau một trời một vực.‬
‪아니, 근데 이거‬ ‪너무 비싼 거 아니에요?‬‪Cặp nhẫn này đắt tiền lắm đúng không?‬
‪뭐면 어때요‬‪Thì đã sao chứ?‬
‪[행선] 아…‬
‪[행선의 웃음]‬
‪[치열] 그래요‬‪Được rồi.‬
‪[행선의 탄성]‬‪Chúng ta kết hôn đi.‬
‪우리 결혼합시다‬‪Chúng ta kết hôn đi.‬
‪[로맨틱한 음악]‬
‪[웃음]‬
‪해이 수능 끝나면‬‪Khi nào Hae E thi xong.‬
‪[행선] 아, 아니‬‪Không.‬
‪해이 수능 끝나고‬‪Sau khi Hae E thi xong‬
‪나 스포츠 지도자 자격증 따면‬‪và em cũng lấy được‬ ‪chứng chỉ huấn luyện thể thao.‬
‪알았어요, 내가 도와줄게‬‪Được, anh sẽ giúp em.‬
‪[행선의 웃음]‬
‪[함께 기뻐한다]‬‪Ôi trời.‬
‪- [행선의 웃음]‬ ‪- [출입문 종소리]‬
‪[영주] 아니, 뭐‬ ‪어떻게 된 거예요? 예?‬‪Sao, chuyện thế nào rồi?‬
‪- [행선] 아니…‬ ‪- [치열의 멋쩍은 소리]‬‪Sao, chuyện thế nào rồi?‬ ‪- Ôi trời…‬ ‪- Sao chứ?‬
‪[영주] 야, 왜, 뭐야?‬ ‪이거 웬 쌍가락지야? [웃음]‬‪- Ôi trời…‬ ‪- Sao chứ?‬ ‪Tôi xem nào. Sao lại đeo hai nhẫn?‬ ‪Mẹ cũng cầu hôn thầy sao?‬
‪[해이] 맞잖아‬ ‪이모도 프러포즈한 거, 맞죠, 쌤?‬‪Mẹ cũng cầu hôn thầy sao?‬
‪[해이의 놀란 숨소리]‬‪Mẹ cũng cầu hôn thầy sao?‬
‪[재우] 축하해요, 치열이 매형‬ ‪축하해, 누나‬‪Chúc mừng, anh rể Chi Yeol. Chúc mừng chị!‬
‪- [행선의 웃음]‬ ‪- [해이의 신난 탄성]‬
‪[화기애애하다]‬
‪[영주] 축하한다‬‪Chúc mừng hai người!‬
‪[행선] 왜 울려 그래?‬‪Thôi mà.‬ ‪Đừng có khóc.‬ ‪Tôi không biết mình bị sao nữa.‬
‪[영주] 아, 주책이야‬ ‪아, 눈물 나!‬‪Tôi không biết mình bị sao nữa.‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪- Tôi sao vậy nhỉ?‬
‪[해이의 환호성]‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Tôi sao vậy nhỉ?‬
‪- [자동차 경적]‬ ‪- [밝은 음악]‬
‪[행선] 여기는 여전히‬ ‪대한민국 사교육의 메카‬‪Đây vẫn là thánh địa học viện‬ của hệ thống học thêm tại Hàn Quốc.
‪모 학원가‬‪Đây vẫn là thánh địa học viện‬ của hệ thống học thêm tại Hàn Quốc.
‪[뉴스 속 앵커] 2024년‬ ‪대입 수학 능력 시험이‬‪Chỉ còn một tháng nữa‬ là đến kì thi đại học năm 2024.
‪한 달 앞으로 다가왔습니다‬‪Chỉ còn một tháng nữa‬ là đến kì thi đại học năm 2024.
‪한 달 후면 수능 시험을 위해‬ ‪준비하고 노력했던 모든 과정을‬‪Sau một tháng, mọi nỗ lực và sự chuẩn bị‬ cho kì thi của các em học sinh
‪마무리하게 되는데요‬‪sẽ đến lúc kết thúc.‬
‪[치열] 이 점들의 간격이‬ ‪다 똑같지? 그러면 y는‬‪Khoảng cách giữa các điểm này‬ ‪là bằng nhau.‬ ‪Vậy y sẽ bằng…‬
‪log ax가 될 거야‬‪…log cơ số a của x.‬
‪자, 그런데 이 점에서‬‪Tuy nhiên, tại điểm này,‬
‪2만큼, 2만큼 이동했으니까‬‪ta phải dịch chuyển một khoảng thế này,‬ ‪vậy tọa độ của p bằng bao nhiêu?‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- P의 좌표는 뭐가 된다?‬‪ta phải dịch chuyển một khoảng thế này,‬ ‪vậy tọa độ của p bằng bao nhiêu?‬
‪2, 6이 될 거고‬‪Sẽ bằng hai và sáu.‬
‪따라서 a는 루트…‬‪Từ đó, a bằng…‬ ‪căn bậc hai…‬
‪- [치열의 강의 소리]‬ ‪- [행선] 떠날 사람은 떠나고‬‪- của sáu.‬ ‪- Người rời đi rồi cũng sẽ rời đi.‬
‪남은 사람은 이별의 후유증으로‬ ‪가슴앓이를 해도‬‪- của sáu.‬ ‪- Người rời đi rồi cũng sẽ rời đi.‬ ‪Người ở lại sẽ chìm trong nhớ nhung‬ sau khi ly biệt.
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[행선] 시간은 또 흐르고‬‪Rồi thời gian sẽ trôi qua,‬
‪오지 않을 것만 같던 그날은 온다‬‪và ngày tháng ta từng mong mỏi‬ rồi cũng sẽ đến.
‪[행선의 초조한 숨소리]‬
‪[행선] 몇 시니, 지금?‬‪- Mấy giờ rồi?‬ ‪- Ba rưỡi đó!‬
‪[영주] 세 시 반, 세 시 반!‬‪- Mấy giờ rồi?‬ ‪- Ba rưỡi đó!‬
‪아, 이럴 거면 정말‬ ‪고사장을 같이 가든지‬‪Lẽ ra cậu nên đi cùng Hae E chứ.‬
‪너 오늘 백 번은 더 물어봤거덩?‬‪Cậu đã hỏi đến 100 lần rồi đó!‬
‪[재우] 백열두 번‬‪Cậu đã hỏi đến 100 lần rồi đó!‬ ‪Là lần thứ 112.‬
‪[영주] 아니, 둘 다 센 척하고‬‪Con thì giả vờ mạnh mẽ: "Mẹ khỏi đi."‬
‪'올 거 없네'‬ ‪'어, 나도 갈 생각 없네'‬‪Con thì giả vờ mạnh mẽ: "Mẹ khỏi đi."‬ ‪Mẹ thì giả vờ thản nhiên:‬ ‪"Ừ, mẹ cũng đâu có định đi theo."‬
‪쿨한 척하더니‬‪Mẹ thì giả vờ thản nhiên:‬ ‪"Ừ, mẹ cũng đâu có định đi theo."‬
‪아니, 그냥 다른 집처럼‬ ‪같이 가면 좀 좋아?‬‪Mẹ thì giả vờ thản nhiên:‬ ‪"Ừ, mẹ cũng đâu có định đi theo."‬ ‪Sao không đi cùng nhau‬ ‪giống các nhà khác ấy?‬
‪아무튼 환상의 짝꿍이야, 아주‬ ‪모녀가‬‪Tóm lại, mẹ con nhà này‬ ‪đúng là một cặp trời sinh.‬
‪[행선] 아유, 씨‬‪Trời ạ. Tôi không chịu nổi nữa rồi.‬
‪아휴, 가만있어 봐‬‪Trời ạ. Tôi không chịu nổi nữa rồi.‬
‪[행선] 그리고 어김없이‬‪Trời ạ. Tôi không chịu nổi nữa rồi.‬ ‪Và lại một lần nữa…‬
‪- [따뜻한 음악]‬ ‪- [북적거리는 소리]‬‪Su A à!‬
‪[학부모] 민경이 어머님‬ ‪저기 나오네, 민경이는, 먼저 가요‬‪- Su A à!‬ ‪- Min Gyeong ra kìa.‬ ‪Tôi đi trước nhé.‬
‪[행선] 해이야! 남해이!‬‪Hae E à!‬ ‪Nam Hae E!‬
‪[해이] 엄마!‬‪Mẹ!‬
‪[해이] 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[행선] 햇살 같은 그 아이가‬ ‪또 나를 향해 달려온다‬‪Cô bé rực rỡ như ánh dương kia‬ lại đang chạy về phía tôi.
‪[해이] 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- [치열] 자, 이해됐지?‬‪2 NĂM SAU‬ ‪Các em hiểu rồi chứ?‬
‪자, 다음 문제, 12번 한번 보자‬‪Các em hiểu rồi chứ?‬ ‪Chúng ta cùng chuyển sang câu thứ 12 nhé.‬
‪등차수열 an의 공차를‬‪Cứ coi công sai của cấp số cộng an‬
‪d라고 두면, a10-a7은‬‪bằng d.‬ ‪Vậy a10 trừ a7‬
‪3d가 될 거니까‬‪bằng 3d.‬
‪d는 뭐가 된다?‬‪bằng 3d.‬ ‪Vậy d bằng bao nhiêu?‬
‪2가 되는 게 맞을 거야‬‪Bằng hai.‬
‪자, 그럼 우리가‬ ‪구하고자 하는 a5는‬‪Ở đây, chúng ta đang cần tìm a5.‬
‪a1에서 네 칸 더 가면 되는 거니까‬‪Ở đây, chúng ta đang cần tìm a5.‬ ‪Vậy các em chỉ cần dịch thêm bốn đơn vị‬ ‪tính từ a1 là được,‬
‪답은 14가 되겠지‬‪Vậy các em chỉ cần dịch thêm bốn đơn vị‬ ‪tính từ a1 là được,‬ ‪đáp án bằng mười bốn.‬
‪어때? 너무 쉽지?‬‪Thế nào, dễ quá nhỉ?‬
‪[학생들] 아니요!‬‪- Không ạ.‬ ‪- Không ạ.‬
‪[치열] 야…‬ ‪이게 어려우면 안 되는데‬‪Trời ạ. Câu này sao gọi là khó được.‬
‪그래서 오늘 내가 니들‬ ‪멱살 잡으려고 부른 거야, 어?‬‪Vậy nên hôm nay thầy kêu các em tới‬ ‪để dọa chết các em đó.‬
‪[학생들의 웃음]‬‪Vậy nên hôm nay thầy kêu các em tới‬ ‪để dọa chết các em đó.‬
‪자, 그럼 등차수열과‬ ‪등비수열의 차이점은? 알지?‬‪Vậy các em có biết điểm khác biệt‬ ‪giữa cấp số cộng và cấp số nhân không?‬
‪[학생들] 아니요!‬‪- Không ạ.‬ ‪- Không ạ.‬
‪[치열] 그럴 수 있어‬ ‪너무 쉬워서 그래‬‪Không sao hết. Phân biệt dễ lắm.‬
‪자, 차가 같은 수, 등차수열‬‪Khi công sai cố định,‬ ‪ta gọi là cấp số cộng.‬
‪5, 7, 9, 뭐, 이렇게 쭉 나가겠지‬‪Năm, bảy, chín. Như thế này.‬
‪자, 등비수열, 비가 같은 수‬‪Khi tỷ lệ cố định, ta gọi là cấp số nhân.‬
‪1, 이렇게 가겠지‬‪Khi tỷ lệ cố định, ta gọi là cấp số nhân.‬ ‪Một…‬ ‪Như thế này. Đã hiểu chưa? Có vậy thôi.‬
‪이해됐지? 끝‬‪Như thế này. Đã hiểu chưa? Có vậy thôi.‬
‪[학생] 선생님, 시그니처‬ ‪한 번만 보여 주시면 안 돼요?‬‪- Thầy tung đường quyền đặc trưng đi ạ.‬ ‪- Tại sao?‬
‪[치열] 왜?‬‪- Thầy tung đường quyền đặc trưng đi ạ.‬ ‪- Tại sao?‬
‪[학생] 저 이거 보려고‬ ‪청주에서 왔어요‬‪Em lặn lội từ Cheongju đến để xem nó đó.‬
‪아휴, 쯧‬
‪[학생들의 박수와 환호성]‬
‪- [치열] 아, 진짜, 안 할래, 아이‬ ‪- [학생들의 웃음]‬‪Thôi, thầy không làm nữa đâu.‬ ‪- Đi mà thầy!‬ ‪- Đi mà thầy!‬
‪아유‬‪Cho chúng em xem đi ạ!‬
‪[학생들] 보여 줘! 보여 줘!‬‪- Cho chúng em xem đi ạ!‬ ‪- Cho chúng em xem đi ạ!‬
‪[치열의 기합]‬‪- Cho chúng em xem đi ạ!‬ ‪- Cho chúng em xem đi ạ!‬
‪[학생들의 환호성]‬
‪[미옥] 그래서 둘은‬‪Vậy là hai người‬
‪혼인 신고만 한 거야?‬ ‪식은 안 올리고?‬‪chỉ đăng ký kết hôn thôi‬ ‪chứ không làm đám cưới sao?‬
‪[영주] 배가 살짝 나와서‬ ‪드레스 입기 싫어요‬‪chỉ đăng ký kết hôn thôi‬ ‪chứ không làm đám cưới sao?‬ ‪Tôi không muốn mặc váy làm lộ bụng.‬
‪애 낳고 살 뺀 다음에‬‪Đợi tôi sinh em bé rồi giảm cân đã.‬
‪죄송해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[재우] 아, 또…‬‪Lại nữa hả?‬
‪어제도 계속계속‬ ‪한 끼도 못 먹었는데‬‪Em cứ buồn nôn cả ngày hôm qua,‬ ‪còn chưa ăn được chút nào.‬
‪[미옥] 어머머‬ ‪입덧이 심한가 보네‬‪Ôi trời, chắc cô bị nghén nặng lắm.‬
‪그나저나 해이 엄마‬ ‪요새 통 안 보여‬‪Cơ mà, lâu lắm rồi‬ ‪tôi không thấy mẹ Hae E ở đây nhỉ?‬
‪좀 바빠요, 행선이, 열공하느라‬‪Cậu ấy đang bận học hành chăm chỉ.‬ ‪Cô ấy vẫn chưa lấy được chứng chỉ đó sao?‬
‪뭐, 자격증인가 뭔가‬ ‪그거 아직도 못 딴 거야?‬‪Cô ấy vẫn chưa lấy được chứng chỉ đó sao?‬ ‪Có phải thi công chức đâu.‬ ‪Sao cô ấy rớt hoài vậy?‬
‪[미옥] 아, 무슨 고시도 아니고‬ ‪몇 번을 떨어져?‬‪Có phải thi công chức đâu.‬ ‪Sao cô ấy rớt hoài vậy?‬
‪내가 해도 잘하겠다, 하여튼‬‪Để tôi thi khéo đã xong lâu rồi.‬
‪계산 좀 해 줘요, 해이 삼촌‬‪Mà thôi, cậu tính tiền cho tôi đi.‬
‪[재우] 예‬‪Mà thôi, cậu tính tiền cho tôi đi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[행선이 코를 훌쩍인다]‬
‪[행선의 한숨]‬
‪[행선이 중얼거린다]‬
‪[꼬르륵거리는 소리]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[행선이 코를 훌쩍인다]‬
‪[행선이 우물거리며] 나는 진짜‬‪Cô từng cảm thấy rất thương xót‬
‪편의점에서 라면에 김밥 먹는‬ ‪니네들이 진짜 짠하고 그랬거든?‬‪mỗi khi thấy học sinh tụi cháu‬ ‪ngồi ở cửa hàng tiện lợi ăn cơm cuộn.‬
‪아이, 따뜻한 집밥을 먹어야지‬ ‪그러다 건강 해칠 텐데‬‪Cô nghĩ phải ăn cơm nhà nóng hổi‬ ‪mới tốt cho sức khỏe.‬
‪근데 말이야‬ ‪이게 그게 아니더라고‬‪Nhưng hóa ra lại không phải vậy.‬
‪공부할 때는‬ ‪MSG를 먹어 줘야, 그, 뭐야‬‪Lúc học, các cháu phải ăn‬ ‪mấy món có mì chính vào‬
‪아밀라아제가 나오고 말이야, 응?‬‪Lúc học, các cháu phải ăn‬ ‪mấy món có mì chính vào‬ ‪thì mới sản sinh amylase được.‬
‪[학생] 아드레날린 아니에요?‬‪Ý cô là "adrenaline" ạ?‬
‪[행선] 어유, 야, 아드레날린‬ ‪아유, 애니웨이‬‪Ừ đúng rồi, adrenaline. Nói chung là vậy.‬
‪내 말은, 그러니까‬ ‪한 살이라도 어릴 때 공부해야지‬‪Ý cô là, các cháu nên học‬ ‪trong lúc còn trẻ trung.‬
‪머리 굳고 공부하면‬ ‪나처럼 고생한다고‬‪Nếu để sau này học,‬ ‪các cháu sẽ khổ sở như cô đó.‬
‪무슨 말인지 알겠지?‬‪Nếu để sau này học,‬ ‪các cháu sẽ khổ sở như cô đó.‬ ‪Hiểu ý cô chứ?‬
‪그러니까 열심히 하라고, 얘들아‬ ‪파이팅‬‪Học hành chăm chỉ vào. Cố lên.‬
‪[해이] 오늘 그, 건후‬ ‪수능 응원 파티 알지? 요 앞에서‬‪Cậu biết hôm nay có tiệc‬ ‪cổ vũ Geon Hu thi đại học rồi chứ?‬
‪[선재] 응, 엿도 사 놨지‬‪Tớ biết. Tớ mua kẹo mạch nha rồi đây.‬
‪- 아, 이번엔 꼭 붙어야 될 텐데‬ ‪- [따뜻한 음악]‬‪Hi vọng năm nay cậu ấy sẽ đỗ,‬ ‪nếu không năm sau lại phải tổ chức tiệc.‬
‪안 그러면 내년에도‬ ‪이 짓 또 해야 되잖아‬‪Hi vọng năm nay cậu ấy sẽ đỗ,‬ ‪nếu không năm sau lại phải tổ chức tiệc.‬
‪[해이] 그러게‬‪Đúng đó.‬
‪올해는 건후도, 우리 남행선 씨도‬ ‪붙었으면 좋겠다, 제발‬‪Mong cậu ấy và cô Nam Haeng Seon nhà tớ‬ ‪đều thi đỗ luôn cho xong.‬
‪[선재] 그러게‬‪Cậu nói đúng.‬
‪아, 건후‬‪Phải rồi. Geon Hu khoe là‬ ‪cậu ấy sẽ lái xe mới đến đấy.‬
‪아, 걔 차 뽑았다고 가져온다던데?‬‪Phải rồi. Geon Hu khoe là‬ ‪cậu ấy sẽ lái xe mới đến đấy.‬
‪수능 앞두고 차를 뽑았다고?‬‪Cậu ấy mua xe mới trước khi thi?‬
‪- [선재] 어‬ ‪- 와…‬‪Đúng vậy.‬
‪[선재] 아, 뭐, 늦게까지 공부하고‬ ‪집 가려면 필요하다는데, 영‬‪Cậu ấy nói là cần xe để đi‬ ‪vì phải học đến khuya.‬ ‪Nhưng mà…‬
‪- [해이] 진짜‬ ‪- 어, 빵수아다‬‪- Thật là.‬ ‪- Bang Su A kìa.‬
‪[선재] 야, 빵수아‬‪Này, Bang Su A.‬
‪[수아] 어?‬‪- Này.‬ ‪- Này, cậu học chăm quá đấy.‬
‪[해이] 야‬ ‪너무 열심히 하는 거 아니야?‬‪- Này.‬ ‪- Này, cậu học chăm quá đấy.‬
‪좀 놀면서 하지?‬‪Thư giãn chút đi chứ.‬
‪내년에 본과 들어가면‬‪Tớ sợ năm sau lên chuyên ngành,‬
‪내가 관심 있던 주제를‬ ‪볼 틈이 없을 거 같아서‬‪sẽ không còn thời gian‬ ‪để học môn mà tớ thích nữa.‬
‪[선재] 이야, 역시‬‪Trời ạ, quả nhiên.‬ ‪Rất xứng danh học sinh giỏi nhất‬ ‪của Học viện The Pride.‬
‪더 프라이드 학원‬ ‪최고의 아웃풋답네, 어?‬‪Rất xứng danh học sinh giỏi nhất‬ ‪của Học viện The Pride.‬
‪[수아] 아, 아이씨‬‪Trời ạ. Sao mẹ cứ bán đứng tớ vậy nhỉ?‬
‪아, 나 좀 팔아먹지 말라니까‬ ‪울 엄마, 진짜, 쯧‬‪Trời ạ. Sao mẹ cứ bán đứng tớ vậy nhỉ?‬
‪- [해이의 웃음]‬ ‪- 아유, 쪽팔려, 아유, 씨‬‪Ôi, xấu hổ quá đi mất.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Ôi trời, tôi thất vọng về mẹ nó quá.‬
‪[수희] 아유, 진짜, 엄마‬‪Ôi trời, tôi thất vọng về mẹ nó quá.‬
‪너무하셨다‬‪Ôi trời, tôi thất vọng về mẹ nó quá.‬
‪아니, 조금만 밀어주면은‬ ‪의대도 너끈히 들어갈 애를‬‪Chỉ cần cô giúp chút thôi,‬ ‪con cô có thể dễ dàng đỗ trường y đó.‬
‪[학부모] 어머, 의대요?‬‪Trường y sao?‬
‪[수희] 응‬‪Đúng vậy.‬
‪저기 보여요? 방수아‬‪Cô nhìn thấy không? Bang Su A.‬
‪제 딸이거든요‬‪Con gái tôi đó.‬
‪한국대 의대요‬‪Đỗ khoa y Đại học Hanguk.‬
‪그러니까 이 학원에서‬‪Con bé là ví dụ hoàn hảo‬ ‪của một học sinh đã đăng ký học viện này,‬
‪올케어반 커리 타고‬ ‪의대까지 쭉 간‬‪Con bé là ví dụ hoàn hảo‬ ‪của một học sinh đã đăng ký học viện này,‬ ‪theo học Lớp toàn diện,‬ ‪rồi đỗ vào trường y.‬
‪아주 모범적인 케이스죠‬‪theo học Lớp toàn diện,‬ ‪rồi đỗ vào trường y.‬
‪아…‬‪theo học Lớp toàn diện,‬ ‪rồi đỗ vào trường y.‬
‪[수희] 제가 뭐‬ ‪뒷바라지를 해 본 경험이 있으니까‬‪Tôi đã có kinh nghiệm‬ ‪giám sát việc học của con bé,‬
‪저만 믿고‬ ‪따라오시면 될 거 같은데‬‪nên cô chỉ cần tin tưởng‬ ‪và làm theo tôi thôi.‬
‪아, 저, 근데 사실‬‪Nhưng mà thực ra,‬
‪저 우리 딸 판사 시키고 싶거든요‬‪tôi muốn con gái tôi‬ ‪trở thành thẩm phán hơn.‬
‪그러시구나‬‪Ra là vậy.‬
‪그쪽도 뭐, 제가 빠삭하죠‬‪Chuyện đó với tôi cũng dễ như ăn kẹo.‬
‪아니, 저랑 가깝게 지내는 엄마가‬ ‪변호사예요‬‪Tôi có chơi thân với một vị phụ huynh,‬ ‪cô ấy là luật sư.‬
‪[학부모의 탄성]‬‪Tôi có chơi thân với một vị phụ huynh,‬ ‪cô ấy là luật sư.‬ ‪Chắc vì cùng là những bà mẹ đi làm‬ ‪nên chúng tôi hiểu nhau lắm.‬
‪아무래도 같은 워킹 맘끼리‬ ‪좀 통하는 게 많다 보니까‬‪Chắc vì cùng là những bà mẹ đi làm‬ ‪nên chúng tôi hiểu nhau lắm.‬
‪[웃음]‬‪Chắc vì cùng là những bà mẹ đi làm‬ ‪nên chúng tôi hiểu nhau lắm.‬
‪전화 한번 해 볼까?‬‪Để tôi gọi cô ấy nhé?‬
‪[서진] 아니, 요즘 로스쿨은‬ ‪나도 잘 모른다니까‬‪Tôi không biết nhiều‬ ‪về trường luật thời nay lắm.‬
‪선재는 로스쿨 갈 생각 없대요‬‪Sun Jae cũng nói là không muốn thi luật.‬
‪본인이 싫다면 나도 싫고‬‪Con không thích thì tôi cũng không ép.‬
‪아, 상담받을 때‬ ‪나 좀 그만 좀 팔아먹읍시다‬‪Mà trong lúc tư vấn,‬ ‪chị làm ơn đừng nhắc đến tôi nữa.‬
‪네, 바쁩니다‬‪Phải, tôi bận lắm.‬
‪네, 끊어요‬‪Tôi cúp máy nhé.‬
‪- 아유, 참‬ ‪- [툭 놓는 소리]‬‪Trời ạ.‬
‪아니, 무슨 내가‬ ‪자기 친구인 줄 아나?‬‪Tưởng tôi là bạn cô hay gì?‬
‪[비서] 재판 잘 끝나셨어요‬ ‪변호사님?‬‪Phiên tòa kết thúc ổn thỏa rồi chứ ạ?‬
‪어, 아휴‬‪Cũng ổn. Nhưng chúng ta cần triệu tập‬ ‪thêm một nhân chứng mới.‬
‪그, 증인 추가 신청 좀‬ ‪해야 될 거 같아요‬‪Cũng ổn. Nhưng chúng ta cần triệu tập‬ ‪thêm một nhân chứng mới.‬
‪증거 목록 좀 찾아 줄래요?‬‪- Cô tìm cho tôi danh sách chứng cứ nhé?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[비서] 네‬‪- Cô tìm cho tôi danh sách chứng cứ nhé?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[노크 소리]‬
‪[서진] 네‬‪Mời vào.‬
‪[문 닫히는 소리]‬‪Trung thành.‬
‪- 충성!‬ ‪- [부드러운 음악]‬‪Trung thành.‬
‪희재야‬‪Hui Jae à.‬
‪휴가 나온 거야?‬‪Con được nghỉ phép sao?‬
‪아니, 그럼 미리 전화를 하지‬‪Sao con không gọi cho mẹ trước?‬
‪그럼 서프라이즈가 아니잖아요‬‪Vậy thì còn gì là bất ngờ nữa?‬
‪[웃음]‬
‪야, 멋있다‬‪Nhìn con ngầu quá.‬
‪- [해이] 합격해라, 서건후!‬ ‪- [단지] 제발!‬‪- Đỗ đại học đi, Seo Geon Hu!‬ ‪- Xin cậu đấy!‬ ‪Năm sau không tổ chức tiệc nữa đâu.‬
‪[선재] 내년엔 진짜 안 해 준다‬ ‪이딴 파티도‬‪Năm sau không tổ chức tiệc nữa đâu.‬
‪[건후] 아, 알았어, 알았어‬ ‪합격하면 될 거 아니야, 아유‬‪Năm sau không tổ chức tiệc nữa đâu.‬ ‪Được rồi, lần này‬ ‪tôi nhất định sẽ đỗ đại học.‬
‪[신나는 음악이 흐른다]‬
‪- [단지의 시원한 숨소리]‬ ‪- [선재] 아, 맛있어‬‪Ôi, ngon quá!‬
‪[건후] 안 그래도‬ ‪좀 지겨워 가지고 이번엔 좀‬‪Dù gì tôi cũng chán ngấy rồi,‬ ‪nên tôi định lần này sẽ thi đỗ đây.‬
‪슬슬 합격하려고 했어‬‪Dù gì tôi cũng chán ngấy rồi,‬ ‪nên tôi định lần này sẽ thi đỗ đây.‬
‪- [해이의 헛웃음]‬ ‪- [단지] 웃기고 앉아 있네‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Nghe mắc cười ghê.‬ ‪Mới đó cậu còn kêu‬ ‪đó là đặc quyền của tuổi trẻ kia mà?‬
‪[해이] 저기, 언제는‬ ‪청춘의 특권이라면서요? 어?‬‪Mới đó cậu còn kêu‬ ‪đó là đặc quyền của tuổi trẻ kia mà?‬
‪- 제발 이번엔 좀 가자, 응?‬ ‪- [단지] 그래, 좀 가‬‪- Lần này làm ơn đỗ đi, nhé?‬ ‪- Đúng đó, đỗ giùm đi.‬
‪- 야, 해이 너 설마…‬ ‪- [해이] 뭐?‬‪- Này, Hae E, lẽ nào…‬ ‪- Cái gì?‬
‪너 아직 나 기다리냐?‬‪Cậu vẫn đang đợi tôi à?‬
‪- [단지의 웃음]‬ ‪- [해이의 한숨]‬‪Cậu vẫn đang đợi tôi à?‬
‪[건후] 아, 어쩐지‬‪- Bảo sao. Nghe tôi nói này.‬ ‪- Được rồi.‬
‪아니, 아니, 아니, 아니‬ ‪내 말 들어 봐‬‪- Bảo sao. Nghe tôi nói này.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- 얘가 대학을 갔는데 연애를‬ ‪- [저마다 호응한다]‬‪- Bảo sao. Nghe tôi nói này.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Sau khi vào đại học…‬ ‪- Ừ.‬ ‪- …cậu ấy chưa hề…‬ ‪- Ừ.‬
‪한 번도 안 하고 버티더라고‬‪…hẹn hò lần nào.‬ ‪- Ra là vậy.‬ ‪- Ra là vậy.‬
‪[선재, 단지의 탄성]‬‪- Ra là vậy.‬ ‪- Ra là vậy.‬
‪빵수아‬‪Bang Su A.‬
‪어? 서건후‬‪Seo Geon Hu?‬
‪[웃으며] 너 여기 웬일이야?‬‪Sao cậu lại ở đây?‬
‪답사, 사전 답사‬‪Tôi đến tiền trạm trường cậu.‬
‪나 니네 학교 올 거거든‬‪Tôi sẽ học ở trường này đó.‬
‪[헛웃음]‬
‪[건후] 탈래?‬‪Lên xe không?‬
‪이거 엄카인데, 안전은 보장 못 해‬‪Đây là xe của mẹ tôi.‬ ‪Tôi không đảm bảo an toàn được đâu.‬
‪- 그럼 목숨 한번 걸어 봐?‬ ‪- [잔잔한 음악]‬‪Vậy thì để tôi liều mạng nhé?‬
‪[수아] 탄다‬‪Tôi lên nhé.‬
‪[안전띠 채우는 소리]‬
‪[건후] 출발할게‬‪Đi nhé.‬
‪[수아] 생큐‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[해이] 진짜‬ ‪안 들어가도 돼, 학교?‬‪Cậu không cần quay về trường‬ ‪làm nốt bài thật sao?‬
‪마무리할 과제 있다며?‬‪Cậu không cần quay về trường‬ ‪làm nốt bài thật sao?‬
‪[선재] 집 가서 하지, 뭐‬‪Lát về nhà rồi tớ làm.‬
‪과제보단 이 타이밍이‬ ‪더 중요하니까, 나한텐‬‪Giờ phút này quan trọng với tớ‬ ‪hơn là bài tập.‬
‪이제 좀 대답을 주지?‬‪Giờ cậu cũng nên trả lời tớ đi chứ?‬
‪수능 끝나고 생각해 본다며?‬‪Cậu nói sẽ nghĩ sau khi thi đại học mà?‬
‪끝난 지가 언제인데‬‪Thi xong từ đời nào rồi.‬
‪[해이] 계속 생각 중이야‬‪Tớ vẫn đang suy nghĩ mà.‬
‪[선재] 언제까지 생각만 할 건데?‬‪Cậu còn định nghĩ đến bao giờ?‬
‪너 본과 시작하면, 어?‬ ‪더 바쁠 거고‬‪Cậu mà lên chuyên ngành‬ ‪thì còn bận hơn nữa.‬
‪난 곧 군대도 가야 되고‬‪Tớ cũng sắp phải đi nghĩa vụ rồi.‬
‪아, 니가 결론을 내 줘야 나도…‬‪Cậu phải trả lời thì tớ mới…‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪뭐?‬‪Sao thế?‬
‪[밝은 음악]‬
‪[해이의 헛기침]‬
‪[선재] 야‬‪Này.‬
‪뭐야, 방금? 방금 무슨 의미야?‬‪Cậu vừa làm gì vậy? Như vậy nghĩa là sao?‬
‪[해이] 바보냐? 그걸 묻게?‬‪Cậu bị ngốc hay sao mà hỏi?‬
‪[선재] 오케이야? 오케이야, 진짜?‬‪Vậy là cậu đồng ý sao?‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪- Nam Hae E! Không tin nổi!‬
‪- [해이] 아이‬ ‪- [선재] 아, 남해이, 아, 뭐야‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Nam Hae E! Không tin nổi!‬
‪- 아, 손잡자, 손잡자‬ ‪- [해이] 아…‬‪Chúng ta nắm tay đi.‬
‪- 아, 놔, 아‬ ‪- [선재] 아, 왜?‬‪- Bỏ tớ ra.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- 아, 어, 뭐야‬ ‪- [해이] 조용히 해 [웃음]‬‪- Ôi, gì vậy chứ?‬ ‪- Cậu yên lặng đi.‬
‪[선재] 아, 왜?‬ ‪너무 좋아서 그렇지‬‪- Ôi, gì vậy chứ?‬ ‪- Cậu yên lặng đi.‬ ‪- Sao? Tớ vui quá thôi mà.‬ ‪- Yên lặng đi!‬
‪[해이가 웃으며] 조용히 하라고‬‪- Sao? Tớ vui quá thôi mà.‬ ‪- Yên lặng đi!‬
‪[치열] 공부 열심히 했어?‬‪Em đã học chăm chỉ chứ?‬
‪완전‬‪Siêu chăm luôn.‬
‪[치열] 완전‬‪Siêu chăm luôn à?‬ ‪Chăm đến mức em thấy buồn nôn luôn.‬
‪[행선] 너무 열심히 해서‬ ‪토 나올 거 같아‬‪Chăm đến mức em thấy buồn nôn luôn.‬ ‪Vậy sao?‬
‪[치열] 그랬어?‬‪Vậy sao?‬
‪그랬어?‬‪Em học chăm vậy sao?‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[치열] 이야‬ ‪시험이 벌써 내일모레네‬‪Chà, hai hôm nữa là đến ngày thi rồi.‬
‪[행선이 호응한다]‬
‪컨디션 어때?‬‪Em cảm thấy thế nào?‬
‪[행선] 좋아‬‪Tốt lắm.‬
‪이번엔 진짜 붙을 거 같아, 확실해‬‪Em chắc chắn là lần này em sẽ thi đỗ.‬
‪[치열] 확실한 거 확실해?‬‪- Em có chắc là em chắc chắn không?‬ ‪- Em chắc.‬
‪[행선] 응, 확실해‬ ‪외우는 족족 암기가 돼‬‪- Em có chắc là em chắc chắn không?‬ ‪- Em chắc.‬ ‪Em đã thuộc hết mọi thứ em đọc.‬
‪이게 합격을 안 할 수가 없어‬‪Không thể nào thi trượt nữa.‬
‪[치열] 지난번에도‬ ‪똑같이 얘기한 거 같은데‬‪Hình như lần trước em cũng nói vậy.‬
‪그, 혹시 나랑‬ ‪결혼하기 싫어 가지고‬‪Không phải vì em không muốn cưới anh‬ ‪nên cứ trượt hoài đấy chứ?‬
‪자꾸, 계속 떨어지는 거 아니지?‬‪Không phải vì em không muốn cưới anh‬ ‪nên cứ trượt hoài đấy chứ?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪알았어, 조심할게, 미안‬‪Được rồi, anh không nói nữa. Xin lỗi em.‬
‪아이, 근데 내가 진짜‬ ‪이해가 안 돼 가지고…‬‪Nhưng mà anh mãi không hiểu nổi…‬
‪오케이, 쏘리, 쏘리‬‪Được rồi, xin lỗi em.‬
‪우리 집 갈까, 오늘은?‬‪Giờ mình về nhà anh nhé?‬
‪[행선] 안 돼‬‪Không được.‬
‪시험도 얼마 안 남았는데‬ ‪쓸데없는 데 기운 빼면 큰일 나‬‪Sắp đến ngày thi rồi.‬ ‪Em không muốn lãng phí sức lực.‬ ‪Trời ạ.‬
‪[치열이 웃으며] 하, 참…‬‪Trời ạ.‬
‪아이, 손만 잡고 잘 건데 뭘…‬‪Chúng ta sẽ chỉ nắm tay nhau ngủ thôi mà.‬
‪사람을 뭘로 보고, 진짜‬‪Em coi anh là gì chứ?‬
‪[행선] 진짜 손만 잡고 잘 거‬ ‪확실해?‬‪Anh có chắc là chỉ nắm tay nhau ngủ không?‬
‪아니, 확실한 거 확실하냐고‬‪Anh có chắc là anh chắc chắn không?‬
‪확실하냐고‬‪Em hỏi anh có chắc không?‬
‪[치열] 집에 데려다줄게‬‪Để anh đưa em về nhà.‬
‪[치열] 자, 그럼 방정식이‬‪Vậy phương trình bằng…‬
‪t²-7t+8은‬‪t bình phương trừ bảy t cộng tám‬
‪0이 될 테니까‬‪bằng không.‬
‪두 근의 합을 구한다면, 어…‬‪Vậy tổng sẽ bằng…‬
‪근과 계수의 관계를‬ ‪이용한다면 7이…‬‪Nếu sử dụng căn và hệ số, ta có bảy…‬
‪하, 아직 아니네‬‪Trời ạ, sắp đến giờ rồi.‬
‪아니지, x에 대한 방정식이니까‬ ‪어, 두 근의 합을 구하려면‬‪Không, chúng ta đang cần tìm x.‬ ‪Để tính được tổng,‬
‪치환한 방정식에서 두 근의 곱…‬‪các em cần thay thế và nhân…‬
‪두 근의 합, 아니, 두 근의 곱!‬‪À không, cộng… À không, nhân.‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬
‪미안하다, 얘들아 [한숨]‬‪Xin lỗi các em nhé.‬
‪오늘 쌤이 인생에서‬ ‪너무너무 중요한 일이 있어 가지고‬‪Hôm nay thầy có một việc‬ ‪vô cùng quan trọng trong đời,‬
‪말이 자꾸 꼬이네‬ ‪자, 다시 시작하자‬‪nên thầy cứ líu lưỡi mãi. Bắt đầu lại nhé.‬
‪x에 대한 방정식이니까‬‪Để giải ra x, chúng ta sẽ nhân…‬
‪두 근의 곱‬‪Để giải ra x, chúng ta sẽ nhân…‬
‪[영주] 시간 됐어‬ ‪확인해, 이제 행선아‬‪Đến giờ rồi. Cậu kiểm tra đi.‬
‪- [밝은 음악]‬ ‪- 아…‬
‪[해이] 아, 나 대학 발표 때보다‬ ‪더 떨려‬‪Còn hồi hộp hơn cả lúc‬ ‪báo điểm thi đại học.‬
‪[재우] 제발, 제발, 제발, 제발‬‪Làm ơn…‬ ‪Làm ơn…‬
‪- 어, 제발‬ ‪- [행선이 중얼거린다]‬‪- Làm ơn…‬ ‪- Chờ chút.‬
‪- [행선] 누른다‬ ‪- [해이의 긴장한 소리]‬‪Tôi bấm nhé.‬
‪[행선의 긴장한 소리]‬
‪[행선의 탄성]‬
‪자, 오늘 마무리하고‬‪Hôm nay dừng ở đây nhé.‬
‪다음 시간부터는‬ ‪도함수 진도 나갈 거야, 고생했고‬‪Sang tuần chúng ta sẽ học về đạo hàm.‬ ‪Các em vất vả rồi.‬
‪질문 사항 있으면 밖에 있는‬ ‪조교 쌤들한테 하고, 이상‬‪Các em có thể hỏi trợ giảng‬ ‪nếu có thắc mắc. Kết thúc.‬
‪최치열이었습니다‬‪Thầy là Choi Chi Yeol.‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 나‬‪Ừ, anh đây.‬
‪어디야?‬‪Em đang ở đâu?‬
‪응‬‪Được rồi.‬
‪어떻게 됐어?‬‪Kết quả sao rồi?‬
‪[치열] 어‬‪Ra vậy.‬
‪진짜?‬‪Thật sao?‬
‪알았어, 응‬‪Anh biết rồi.‬ ‪Được.‬
‪[학생들의 대화 소리]‬
‪[강의실이 조용해진다]‬
‪- 합격이다!‬ ‪- [학생들의 환호성]‬‪Cô ấy đỗ rồi!‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪예!‬
‪[치열의 환호성]‬
‪[치열의 환호성]‬
‪[치열] 아유, 흐뭇하다‬‪Ôi, hạnh phúc quá đi.‬
‪[행선의 웃음]‬‪Năm nay anh không phải‬ ‪trả tiền phạt nữa rồi.‬
‪올해는 위약금 안 내도 되겠네‬‪Năm nay anh không phải‬ ‪trả tiền phạt nữa rồi.‬
‪[행선] 무슨 위약금?‬‪Tiền phạt gì cơ?‬
‪[치열] 혹시 몰라서‬ ‪식장 예약해 놨었거든‬‪Anh đã đặt trước lễ đường‬ ‪phòng khi cần đến rồi.‬
‪올해는 해약을 어떻게 해야 되나‬ ‪그러고 있었는데‬‪Anh đã sợ là năm nay‬ ‪lại phải hủy lịch lần nữa.‬
‪아유, 잘했어, 아유, 장해, 응?‬‪Anh đã sợ là năm nay‬ ‪lại phải hủy lịch lần nữa.‬ ‪Ôi, em làm tốt lắm. Anh rất tự hào về em.‬
‪- [행선] 그렇지?‬ ‪- [치열] 응‬‪- Đúng nhỉ?‬ ‪- Phải.‬ ‪Chính em cũng thấy khó tin.‬
‪[행선] 나도 내가 생각해도 신기해‬‪Chính em cũng thấy khó tin.‬
‪어쩐지 답이 막 보이더라고‬ ‪시험 보는데‬‪Em thấy câu hỏi lần này dễ lắm luôn.‬
‪[행선의 웃음]‬
‪왜 사람들 보는데…‬‪Kìa, người ta nhìn đó.‬
‪[치열] 뭐 어때?‬‪Có sao đâu?‬
‪스캔들 또 나라 그래, 결혼할 건데‬‪Anh chẳng ngại tin đồn nữa đâu,‬ ‪dù gì chúng ta cũng sắp cưới rồi.‬
‪[행선] 어, 맞다, 그러네‬‪À, anh nói đúng.‬
‪우리 스캔들 나도 괜찮네‬‪Chúng ta dính tin đồn nữa cũng chả sao.‬
‪[행선의 웃음]‬
‪[치열의 웃음]‬
‪- 악, 악! 안 돼‬ ‪- [치열의 장난스러운 탄성]‬
‪[웃으며] 악! 안 돼, 내려 주세요‬‪Thôi mà. Cho em xuống đi.‬

No comments: