일타 스캔들 16
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
CHƯƠNG 16: NGƯỜI VÀ TÔI, PHÉP HỢP CỦA HAI VŨ TRỤ | |
[해이] 나 엄마 따라 일본 갈 거야 | TẬP CUỐI Cháu sẽ theo mẹ sang Nhật Bản. |
거기서 둘이 살아 볼래 | Cháu muốn thử sống cùng mẹ ở đó. |
[행자] 엄마면… | Con gọi "mẹ" tức là |
나? | mẹ sao? |
언제? 언제 간다는 건데? | Khi nào? Khi nào con đi? |
[해이] 당장 준비되는 대로 최대한 빨리 | Ngay lập tức. Chuẩn bị xong lúc nào đi lúc đó. |
인터넷으로 알아봤는데 | Con xem rồi, chỉ cần nộp xác nhận điểm |
성적 증명서랑 재학 증명서 떼 가면 | Con xem rồi, chỉ cần nộp xác nhận điểm và xác nhận đang học là có thể nhập học giữa chừng. |
거기 2학년으로 편입 가능하대 | và xác nhận đang học là có thể nhập học giữa chừng. |
마음먹은 김에 되도록 빨리 떠나려고 | Con đã hạ quyết tâm nên muốn đi sớm nhất có thể. |
가서 적응도 해야 되니까 | Con đã hạ quyết tâm nên muốn đi sớm nhất có thể. Con sẽ cần thích ứng nữa. |
아, 그리고 내일모레 학교 가면 쌤한텐 내가 말할게 | Với cả thứ Hai đến trường, con sẽ nói với thầy chủ nhiệm. |
수능도 안 보고 간다고? | Em không định thi đại học luôn sao? |
네, 유학도 가는데요, 뭐 | Vâng ạ. Đằng nào cũng du học mà. |
[문 닫히는 소리] | |
[해이] 놔, 아파 | Bỏ ra. Đau con. |
너 그게 무슨 소리야? | Con nói vậy là sao? |
나랑 무슨 일본을 간다 그래? | Sao con lại đi Nhật với mẹ? |
왜, 가면 안 돼? | Sao? Con không được đi à? |
아니, 안 되는 건 아니지만 어쨌든 이건 아니지 | Không, không phải là không được. Nhưng vậy đâu có được. Con chưa bàn trước gì… |
엄마랑 한마디 상의도 없이… | Nhưng vậy đâu có được. Con chưa bàn trước gì… Sao lại phải bàn trước? |
[해이] 상의를 왜 해야 되는데? | Sao lại phải bàn trước? |
나 엄마 딸이야, 이모 딸 아니고 | Con là con của mẹ, không phải của dì. |
딸이 엄마 따라가서 같이 살겠다는데 | Con nói muốn ở với mẹ của mình, có gì phải bàn bạc? |
왜 상의가 필요해? | Con nói muốn ở với mẹ của mình, có gì phải bàn bạc? |
이게 정상인 거잖아, 아니야? | Không phải lẽ thường tình à? |
그게 중요해, 지금? 어? | Đó là vấn đề quan trọng à? |
무슨 애가 한마디를 안 지고 따박따박 엄마한테 말대꾸를, 아주 | Ở đâu ra cái kiểu mẹ nói chín câu thì cãi lại mười câu thế? |
[행자] 이모가 너 키울 때 힘들었겠어 | Dì nuôi con chắc đến là khổ. |
아휴, 나… | Thật tình, tự nhiên hoang mang đến nỗi chảy cả mồ hôi mũi. |
갑자기 당황해 가지고 코에서 땀이 다 나네 | Thật tình, tự nhiên hoang mang đến nỗi chảy cả mồ hôi mũi. |
[해이] 난 갈 거야 | Con sẽ đi. |
그렇게 결심했으니까 비행기 티켓부터 끊어 | Con đã quyết tâm rồi nên mẹ hãy đặt vé đi. |
절대 이모한테 손 벌리지 말고 | Đừng có ngửa tay xin dì. |
- 야… - [해이] 가서 거지같이 살든 | - Này… - Dù sống nghèo kiết xác |
일을 해서 돈을 벌든 거기서 나랑 둘이 해결해 | hay phải làm việc kiếm tiền thì mẹ với con sẽ làm. |
그게 이제껏 나 키워 준 이모에 대한 최소한의 도리야 | Đó là phép tắc tối thiểu với người dì đã nuôi con đấy. |
[행자] 남해이 | Nam Hae E. |
내 말 안 듣고 버티면 | Nếu mẹ không nghe lời con, |
나 정말 다시는 엄마 안 봐 | thì con sẽ từ mặt mẹ thật đấy. |
[문 닫히는 소리] | |
하, 씨… | |
누나, 그럼 해이 이제 우리랑 같이 안 살아? | Chị, vậy từ giờ Hae E không ở với chúng ta nữa sao? |
[재우] 어? | Hả? |
왜, 왜 같이 안 살아? 왜? | Tại sao lại không sống chung nữa? |
왜 큰누나 따라가는데? 왜? | Sao con bé lại đi theo chị cả? |
지금까지 우리랑 같이 잘 살았는데 왜 큰누나 따라가? 왜? | Con bé đang sống vui vẻ với chúng ta mà, sao lại đi theo chị cả? |
[행선의 한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
해이 나빠! | Hae E xấu xa! |
완전 배신이야! | Đúng là đồ phản bội! |
진짜 나빠, 남해이! | Nam Hae E xấu xa lắm! |
야, 남해이 | Này, Nam Hae E! |
너 진심이야? | Cháu nói thật sao? |
뭐, 엄마랑 가겠다는 거? | Chuyện cháu sẽ đi với mẹ à? |
어, 진심이야 | Vâng, thật đấy. |
너 왜 그래? 나 진짜 이해가 안 돼서 그래 | Cháu làm sao vậy? Dì thật sự không hiểu. |
막상 엄마 보니까 미움이 싹 가시니? | Gặp lại mẹ nên cháu mừng rỡ, quên hết giận hờn à? |
막 좋아 죽겠어? | Gặp lại mẹ nên cháu mừng rỡ, quên hết giận hờn à? Nên vừa ra viện đã tung cho dì một quả bom à? |
그래서 퇴원하자마자 폭탄 투척하는 거야? 그래? | Nên vừa ra viện đã tung cho dì một quả bom à? |
몰라, 그런가 보지 | Cháu không biết, chắc là vậy. |
너 입시 얼마 안 남았잖아 의대 간다며? | Sắp thi đại học rồi đấy. Cháu muốn vào trường y mà. |
[행선] 거기 가서 뭘 어쩌겠다고? | Sắp thi đại học rồi đấy. Cháu muốn vào trường y mà. Sang bên đó thì tính sao? |
너네 엄마 잘 알잖아 쌩고생할 거 불 보듯 뻔… | Cháu thấy mẹ rồi đấy. Kiểu gì cũng chịu… |
[해이] 우리가 알아서 할게 그러니까 | Bọn cháu sẽ tự xoay xở được. |
더 이상 아무 말 마 | Nên dì đừng nói gì nữa. |
[행선] 야, 남해이! | Này, Nam Hae E! |
아휴, 진짜 | Trời ạ. |
[차분한 음악] | |
[여자1이 작게] 불륜 동영상 맞지? 그 여자지? | Người phụ nữ trong video đánh ghen kìa. Đúng không? |
[여자2] 어, 맞는 거 같아 [탄성] | Hình như đúng đấy. |
[여자1] 그러고 보니 손에 깁스했다, 야 | Nhìn xem, tay chị ta bó bột rồi. |
두들겨 패더니 | Đánh chồng tơi bời thế kia mà. |
- [TV 소리] - [도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
여기 왜 있어? | Sao anh lại ở đây? |
[수희] 여기 왜 있어, 니가? 응? | Sao anh dám ở đây hả? |
아, 그럼 어디로 가? 여기가 내 집인데 | Không thì ở đâu? Đây là nhà tôi mà. |
[헛웃음 치며] 야, 진짜 뻔뻔하다 | Đúng là cái loại trơ tráo. Sao anh có thể mặt dày thế hả? |
너는 어쩜 그렇게 낯짝이 두껍니? | Đúng là cái loại trơ tráo. Sao anh có thể mặt dày thế hả? |
[수희] 여기 이제 니 집 아니니까 가, 그러니까 | Đây không còn là nhà anh nữa, biến đi. |
- 나가 - [대근의 아파하는 신음] | Đây không còn là nhà anh nữa, biến đi. |
- 아, 왜 이래 - [수희] 나가, 꼴도 | - Đi đi. - Cô sao vậy? - Anh chướng mắt lắm, biến đi. - Dùng lời đi. |
- 꼴도 보기 싫으니까 나가 - [대근] 말로 해라, 좀! | - Anh chướng mắt lắm, biến đi. - Dùng lời đi. |
뻑하면 손부터 나오고, 사람이 무식하게, 그냥 | Hở ra là động tay động chân. Chẳng khác gì lũ vô học. |
무식하게? | - "Vô học" à? - Cô coi vậy mà bạo lực thật. |
[대근] 사람이 은근 폭력적이야, 보면 | - "Vô học" à? - Cô coi vậy mà bạo lực thật. |
아니, 솔직히 | Nói thật thì… |
그래, 내가 잘못한 거 맞는데 | Đúng đấy, tôi là người sai. |
야, 나도 오죽 마음 붙일 데가 없으면 그랬겠냐? | Nhưng này, phải bơ vơ thế nào thì tôi mới làm vậy chứ? |
외로워서 그랬다, 외로워서! | Tôi cô đơn lắm đấy! |
집구석이라고 들어와 봤자 진짜, 내가 | Hễ bước về nhà là chẳng còn được coi như con người nữa. |
인간 대접도 못 받고, 진짜 | Hễ bước về nhà là chẳng còn được coi như con người nữa. |
아, 맞잖아! 어? | Đúng vậy còn gì! |
집에 오면 밥 한 끼 먹는 건 고사하고 | Có bao giờ cô nấu nổi một bữa cơm chưa? |
맨날 설명회니 학원 모임이니 여자들이랑 몰려다니고 | Lúc nào cũng tham dự mấy cái buổi giới thiệu, hội họp các mẹ, |
스카이닷컴인가 뭔가 그거 써 대느라 정신없고 | rồi thì đăng bài trên Sky.com hay cái khỉ gì ấy. |
그거 내가 나 좋자고 한 거야? | Tôi làm vậy vì bản thân tôi chắc? |
다 우리 수아 미래를 위해서 | Tôi làm vậy vì tương lai của Su A… |
[대근이 헛웃음 치며] 수아 미래 좋아하시네 | Lại còn tương lai của Su A! |
결국 다 니 만족이잖아 | Rốt cuộc cô chỉ muốn con bé thành đạt để thay cô thỏa mãn bản thân thôi. |
니 인생 꼭대기까지 못 올라간 거, 어? | Rốt cuộc cô chỉ muốn con bé thành đạt để thay cô thỏa mãn bản thân thôi. |
그저 그런 대학 나와서 | Cô học đại học tầm thường, lấy chồng tầm thường, sống tầm thường. |
그저 그런 남자 만나서 그저 그렇게 사는 거 | Cô học đại học tầm thường, lấy chồng tầm thường, sống tầm thường. |
의사 딸 만드는 걸로 한풀이하려는 거잖아 | Nên cô muốn biến con bé thành bác sĩ để bản thân mãn nguyện. |
다 니 허영이잖아, 내 말이 틀려? | Cô muốn hưởng hư vinh, đúng không nào? |
어, 그래 그거 내 허영이라고 치자 | Đúng đấy, cứ coi như tôi muốn hưởng hư vinh đi. Được rồi. |
그래, 어, 알았어 | Đúng đấy, cứ coi như tôi muốn hưởng hư vinh đi. Được rồi. |
그러면 너는, 너는 뭔데? | Đúng đấy, cứ coi như tôi muốn hưởng hư vinh đi. Được rồi. Thế còn anh, anh thì sao? |
[수희] 너 자그마치 넌 불륜이잖아 | Thế còn anh, anh thì sao? Anh đã ngoại tình đấy, lại còn là với nhân viên nữ. |
그것도 가게 여직원이랑 | Anh đã ngoại tình đấy, lại còn là với nhân viên nữ. |
너 그거 동영상으로 SNS에 지금 막 돌아다니는 거 알아? | Anh có biết đoạn video đó đang tràn lan trên mạng xã hội không? |
이 똥통에 빠져 처죽을 새끼야! | Tên khốn nạn đáng chết chìm trong hố phân kia! |
[대근] 뭐, 새끼… 와, 진짜, 막 나가자는 거냐, 어? | "Khốn nạn"? Cô muốn chấm dứt luôn đấy à? |
[수희] 우리 막장이야, 몰랐어? | Chấm dứt từ lâu rồi. Anh không biết à? |
너랑 나랑 우리 사이에 뭐 더 남은 게 있니, 지금? | Quan hệ anh với tôi giờ còn gì nữa à? |
나 당장 내 마음 같아서는 이혼 도장 찍고 싶은데 | Nếu được thì tôi đã ký đơn ly hôn ngay cho anh rồi. |
내가 수아 대학 갈 때까지만, 응 | Nhưng tôi sẽ đợi đến khi Su A đỗ đại học. Ừ, tôi sẽ nhẫn nhịn đến khi đó. |
내가 그때까지만 참을 거야 | Ừ, tôi sẽ nhẫn nhịn đến khi đó. |
그러니까 너 조용히 살아 | Cho nên anh biết điều mà yên lặng lăng nhăng với con ả kia đi. |
- 그년도 조용히 만나고, 어? - [대근의 헛웃음] | Cho nên anh biết điều mà yên lặng lăng nhăng với con ả kia đi. |
그년이랑 다시 한번, 행여나 | Anh cứ thử cùng con ả đó |
우리 동네에서 차 타고 돌아다니다가 | Anh cứ thử cùng con ả đó lái xe quanh khu này rồi để Su A bắt gặp đi, |
애 눈에 띄기라도 해 봐 내가 그땐 너 정말로 | lái xe quanh khu này rồi để Su A bắt gặp đi, tôi thật sự sẽ… |
내가 진짜 너 | Tôi thề là |
찢어서 죽여 버릴 거니까, 알았니? | tôi sẽ xé xác anh ra đấy. Biết chưa? |
- [대근의 어이없는 웃음] - [무거운 음악] | |
[대근] 또 대학이냐? | Lại đại học nữa à? |
징하다, 징해 눈물 난다, 고마워서! | Nhất cô rồi. Tôi biết ơn cô muốn rớt nước mắt luôn! Câm miệng! |
[수희] 닥쳐! | Câm miệng! |
제발 좀 닥쳐! | Làm ơn câm cái miệng lại! Tôi cảnh cáo lần cuối đấy. |
내가 진짜, 너 마지막으로 경고한다 | Làm ơn câm cái miệng lại! Tôi cảnh cáo lần cuối đấy. |
너 | Anh đấy. |
우리 수아 지금 | Su A bây giờ… |
극도로 예민한 상태야 | đang cực kỳ nhạy cảm. |
애 신경 건드리는 일 너 만들기만 해 | Anh cứ thử gây ra chuyện gì khiến con bé bận tâm xem, |
내가 그러면 너 | Anh cứ thử gây ra chuyện gì khiến con bé bận tâm xem, |
막장의 끝이 뭔지 내가 보여 줄게, 알았지? | tôi sẽ đi đến cùng với anh đấy. Biết chưa? |
[대근] 그래서 아무 일 없는 척 살자고? 어? | Rồi sao? Cô bảo tôi phải sống như chưa hề có chuyện gì à? |
수아 대학 위해서? | Để Su A ôn thi đại học? Tôi phải diễn như không có gì xảy ra? |
아무 일 없는 척 연극하면서? | Để Su A ôn thi đại học? Tôi phải diễn như không có gì xảy ra? |
[악쓰며] 어! 해! | Ừ! Diễn đi! |
연극이 됐든 뭐, 뮤지컬이 됐든 해, 다 해 | Diễn kịch nói hay nhạc kịch gì cũng được! |
다 해, 알았어? | Diễn cho tôi, hiểu chưa? |
그럼 수아 대… 수아 대학 가고 나면? 그땐? | Vậy Su A đỗ đại học rồi thì sao? Lúc đó thì sao? |
[도어 록 조작음] | |
다녀왔습니다 | - Con về rồi. - Ừ. |
- [수희] 어, 수아 왔어? - [도어 록 작동음] | - Con về rồi. - Ừ. Su A về rồi à? |
[대근] 공부하느라 힘들었지? 애썼다, 우리 딸 | Học hành mệt lắm phải không? Con gái bố vất vả rồi. |
나 배고파 | Con đói. |
[수희] 배고파? 어, 잘됐다 | Con đói à? Vừa hay quá. |
엄마가 너 좋아하는 치즈스틱 사 왔어, 얼른 구워 줄게 | Mẹ mua phô mai que mà con thích rồi đây. Mẹ nướng lên cho con nhé. |
[대근] 그래, 얼른 구워 줘 | Ừ, em nướng đi. |
굽는 김에 몇 개 더 굽든지 나도 좀 거들게 | Sẵn tiện nướng thêm vài que cho anh ăn ké với. |
어, 그래, 알았어, 응 | Được thôi, em biết rồi. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
- [한숨] - [무거운 음악] | |
[대근, 수희의 싸우는 소리] | CHỒNG BỊ BẮT GIAN TẠI TRẬN - Này. - Này. |
[떨리는 숨소리] | |
[치열] 그만해요, 찢어지겠다 | Em dừng lại đi. Rách túi bây giờ. |
[행선의 힘주는 소리] | |
[행선의 한숨] | Em muốn đi dạo không? |
좀 걸을래요? | Em muốn đi dạo không? |
산책하자, 응? | Đi dạo nào. |
[부드러운 음악] | |
[행선의 속상한 숨소리] | |
[치열] 해이랑 얘기해 봤어요? | Em đã nói chuyện với Hae E chưa? |
뭐래? | Con bé nói sao? |
[행선] 모르겠어요 걔 마음이 뭔지 | Em không biết con bé đang nghĩ gì nữa. |
[치열] 아, 진짜 싱숭생숭해 죽겠네 | Ôi trời, thấp tha thấp thỏm đến chết mất thôi. |
나도 이런데 | Đến anh còn như vậy. |
[행선] 해이 키우면서 | Khi nuôi Hae E lớn, |
언젠가 이런 일이 있을 수도 있겠다 생각은 했었는데 | em cũng từng nghĩ một ngày nào đó, chuyện này sẽ đến. |
아니, 지 엄마 본 지 얼마나 됐다고 | Nhưng con bé đã gặp mẹ được mấy hôm đâu. |
상식적인 사람이기나 해요? 봤잖아요 | Anh nhìn cũng thấy chị ấy chẳng ổn chút nào mà. |
언니 따라가서 그 낯선 땅에서 뭐 어쩌겠다고 | Theo sang nơi đất khách quê người thì sống kiểu gì? |
[치열] 걱정이 먼저야 이 순간에도? | Lúc này rồi mà em vẫn lo cho con bé trước à? |
서운한 게 아니라? | Em không buồn sao? |
[행선] 서운해, 너무 서운해 | Buồn chứ. Tủi thân lắm chứ. |
어떻게 지가 우리한테 이럴 수 있나 싶고 | Tủi thân lắm chứ. Sao con bé lại làm vậy với tụi em? |
대체 왜 저러나 | Sao con bé lại làm vậy với tụi em? Rõ ràng con bé không thích mẹ nhưng tại sao lại làm vậy? |
지 엄마가 좋아 죽겠어서 저러는 건 아닐 텐데 | Rõ ràng con bé không thích mẹ nhưng tại sao lại làm vậy? |
이유를 모르겠고 | Em chẳng hiểu nổi. |
근데 토 달지 말래요, 더 이상 지 결심은 확고하다고 | Nhưng con bé không muốn nói thêm nữa, nó đã quyết tâm rồi. |
[치열] 그래요, 해이가? | Hae E nói vậy sao? |
[행선] 어찌나 단호한지 | Sao lại dứt khoát thế chứ? |
거기다 대고 내가 뭐라 그래요? | Nó đã vậy thì em biết nói gì nữa? |
뭐라고 할 자격도 없더라고요 난 이모잖아 | Em cũng chỉ là dì nó thôi, làm gì có tư cách nói. |
애가 엄마 따라가겠다는 거잖아 | Con bé tự muốn đi theo mẹ nó mà. |
[치열] 잠깐 앉을까? | Ngồi một lát nhé? |
야무진 애니까 나름 생각이 있겠지 | Con bé thông minh mà. Chắc chắn con bé có lý do. |
일단 받아들여요 | Trước mắt, em cứ chấp nhận đi. |
[행선] 그래야죠, 뭐 | Cũng còn cách nào đâu. |
해이 가고 나면 한동안 허전할 거 같은데 | Hae E đi rồi, em sẽ thấy trống trải lắm đấy. |
[치열] 뭐라도 좀 배워 보는 건 어때요? | Em có muốn thử học gì đó không? |
피아노? 아니면 골프? | Piano? Hay là golf? |
아, 나 아는 친구 중에 골프 가르치는 애 있는데 | Anh có một người bạn dạy golf đấy. |
사실은 | Thật ra, |
해이 대학 보내고 | đợi Hae E vào đại học, |
가게 재우, 영주한테 맡기고 | em tính sẽ giao lại cửa hàng cho Jae Woo và Yeong Ju |
공부나 한번 해 볼까 했었는데 | em tính sẽ giao lại cửa hàng cho Jae Woo và Yeong Ju và bắt đầu thử học. |
[치열] 무슨 공부? | Học gì? |
스포츠 지도자 자격증 시험이요 | Chứng chỉ huấn luyện viên thể thao. |
[행선] 옛날부터 한번 해 보고 싶었어서 | Trước kia em cũng từng muốn thử. |
[치열] 어, 좋다 | Tốt quá. |
멋진데? | Ngầu thật đấy. |
야, 역시 남행선은 다 계획이 있었구나, 어? | Quả nhiên Nam Haeng Seon có kế hoạch cả rồi. |
해 봐요, 응? 해 봐 | Em hãy thử đi. |
[행선] 지금 같아선 모르겠어요 잘할 자신도 없고 | Em hãy thử đi. Giờ thì em không chắc. Em không tự tin mình sẽ làm tốt. |
공부에 워낙 젬병이라 | Vốn dĩ học hành cũng chẳng ra gì. |
[치열] 그건 내가 봐도 그런데 | Cái đó thì anh đồng tình. |
[함께 웃는다] | Cái đó thì anh đồng tình. |
근데 가능은 해요 내가 가르쳐 봐서 알잖아 | Nhưng em làm được mà. Anh dạy học nên anh biết. Kể cả những đứa không cứu vãn nổi |
- [발랄한 음악] - 도저히 노답인 애들도 | Kể cả những đứa không cứu vãn nổi |
7등급에서 1등급 올라가고 그런다니까요 | cũng có thể leo từ hạng bét lên hạng nhất. |
위로가 되네요 | Nghe an ủi quá. |
- [치열] 오, 공부하는 남행선 - [행선의 웃음] | Nam Haeng Seon bắt tay vào học hành à? |
완전 새로운데? 응? | Nam Haeng Seon bắt tay vào học hành à? Một giao diện mới mẻ đấy nhé. |
- 아, 또 반하겠는데? 응? - [행선] 왜 이래요 | - Anh lại đổ em nữa rồi. - Anh làm sao vậy? |
[행선의 웃음] | |
- [웃으며] 왜요? - [치열의 웃음] | Sao vậy? |
[치열의 장난스러운 탄성] | |
[함께 웃는다] | |
아, 놀리지 마요 | Đừng giỡn nữa. |
[새들이 지저귀는 소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
아, 짜증 나 | Bực chết đi được. |
내가 알아? | Ai mà biết được? |
지가 뭔 생각으로 나랑 같이 살겠다고 했는지 | Chẳng hiểu con bé nghĩ gì mà lại muốn sống chung. |
지 말로는 이모한테 면목이 없다나 | Nó bảo nó thấy hổ thẹn với dì. |
뭐, 민폐 끼치기 싫대 | Nó không muốn gây phiền toái. |
민폐? | Phiền toái gì á? |
그런 게 있어 | Không cần hiểu đâu. |
[헛웃음] | |
아무튼 나랑은 다르다니까, 기지배 | Nói chung là con bé đó chẳng giống tôi chút nào. |
두 번 다시 돈 얘기 꺼내면 죽어 버린다고 나 협박하더라니까 | Nó còn dọa chết nếu tôi dám mở miệng nói chuyện tiền nong nữa đấy. |
어 | Ừ. |
[일본어로] 몰라 | Chịu thôi. |
[한국어로] 상황 좀 보자고 | Để xem tình hình thế nào đã. |
[문소리] | |
[해이] 삼촌, 줄까? | Cậu uống không? |
- 남행선 누나 - [행선] 어 | - Chị Nam Haeng Seon. - Ừ? |
나 산책 갔다가 바로 가게로 갈게 | Em đi dạo xong sẽ qua cửa hàng luôn. |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[행선] 이해해 딴엔 서운해서 저러는 거니까 | Thông cảm đi. Tại cậu đang tủi thân thôi. |
알아 | - Cháu biết. - Giặt quần áo, |
[행선] 이거 빨래 돌리고 죽 끓여 주고 나갈게 | - Cháu biết. - Giặt quần áo, nấu cháo xong dì sẽ đi. Cháu chưa được ăn đồ cay mặn đâu. |
아직 맵고 짠 거 먹으면 안 돼, 너 | nấu cháo xong dì sẽ đi. Cháu chưa được ăn đồ cay mặn đâu. |
[해이] 아니야 죽집에서 그냥 시켜 먹을게 | nấu cháo xong dì sẽ đi. Cháu chưa được ăn đồ cay mặn đâu. Không. Cháu với mẹ đặt cháo về cũng được. |
엄마랑 나랑 | Không. Cháu với mẹ đặt cháo về cũng được. |
뭘 시켜 먹어? 금방 해 | Đặt về làm gì? Nấu xong ngay mà. |
[해이] 아니야, 됐어, 시켜 먹을게 그냥 나가 | Không cần đâu. Cháu sẽ tự đặt. Dì cứ đi đi. |
아, 그리고 빨래도 우리 건 놔둬 | Với cả cứ để đồ bọn cháu riêng ra. |
엄마랑 내 건 내가 알아서 돌리고 할게 | Cháu sẽ tự giặt đồ của hai mẹ con. |
[한숨] | |
알았어, 알아서 해 | Được rồi. Cháu tự làm đi. |
[툭 놓는 소리] | |
[수희가 코를 훌쩍인다] | |
다 왔네 | Đến rồi. |
오늘도 파이팅, 우리 딸 | Hôm nay con gái mẹ cũng cố lên nhé. |
[수희] 엄마 이따가 시간 맞춰서 올게 | Đến giờ mẹ sẽ tới đón con nhé. |
오늘 연강이라서 배고플 테니까 수아야 | Hôm nay phải học nhiều ca nên con sẽ đói đấy. |
쉬는 시간에 편의점 가서 뭐 좀 하나 사 먹고, 알았지? 응? | Giờ giải lao nhớ ra cửa hàng tiện lợi mua gì đó mà ăn nhé? |
엄마 | Mẹ. |
[수희] 어, 왜? | Ừ, sao vậy? |
이혼하고 싶으면 이혼해 나 괜찮으니까 | Mẹ muốn thì cứ ly hôn đi. Con không sao cả. |
[수희] 어, 뭐? | Sao? |
아빠랑 이혼하라고, 나 상관없다고 | Mẹ cứ ly hôn với bố đi. Con không bận tâm đâu. |
그리고 이따 데리러 올 필요 없어 | Với lại lát không cần đến đón đâu. |
그냥 걸어갈래, 살쪘어, 요새 | Với lại lát không cần đến đón đâu. Con sẽ đi bộ. Dạo này con tăng cân rồi. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[차분한 음악] | |
[버튼 조작음] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[버튼 조작음] | |
[건후] 어어, 스톱, 스톱 스톱, 스톱, 스톱! | Dừng lại! |
빵수아? [피식 웃는다] | Bang Su A? |
여기서 보니까 되게 반갑네? | Gặp cậu ở đây mừng ghê. |
[건후가 코를 훌쩍인다] | |
[건후의 헛기침] | |
[버튼 조작음] | |
[건후의 헛기침] | |
아, 혼자 하려니까 너무 힘들어서 | Tôi định tự học mà cực quá. |
학원을 다녀 보려고 하는데 | Nên tính đi học thêm xem sao. |
등록하는 데가 4, 4층 맞지? | Đăng ký ở tầng bốn phải không nhỉ? |
[버튼 조작음] | Đăng ký ở tầng bốn phải không nhỉ? |
- 4층 아니야, 3층이야 - [안내 음성] 취소 | - Không phải, tầng ba cơ. - Đã hủy. |
[건후] 아… | TẦNG 3, PHÒNG TƯ VẤN |
착하네, 빵수아 | Tốt bụng thế, Bang Su A. |
고맙다 | Cảm ơn nhé. |
[영주] 재우 얘는 대체 오늘 | Rốt cuộc hôm nay Jae Woo |
산책을 몇 번을 나가는 거야? | đi dạo đến bao nhiêu lần vậy? |
들어올 생각을 안 하네, 아주 | Chẳng định quay về luôn. |
하긴 | Cũng phải, cứ giận cái gì là Jae Woo lại đi bộ. |
화나면 원래 계속 걷지, 재우 | Cũng phải, cứ giận cái gì là Jae Woo lại đi bộ. |
야, 차라리 말을 해, 기지배야 | Này, thà rằng cậu nói ra còn hơn. |
나한테 속풀이라도 하라고 | Chí ít hãy giãi bày với tôi này. |
아니면 재우처럼 막 나가서 처싸돌아댕기든가 | Nếu không thì ra ngoài mà rong ruổi như Jae Woo ấy. |
아주 숨을 못 쉬겠다, 숨을 | Cậu làm tôi không thở nổi đấy. |
왜, 너도 나가게? | Sao? Ra ngoài thật à? |
가게 좀 봐 줘라, 몇 시간만 | Trông quán vài tiếng hộ tôi nhé. Tôi sẽ về trước bữa tối. |
저녁 전까지는 들어올게 | Trông quán vài tiếng hộ tôi nhé. Tôi sẽ về trước bữa tối. |
- [출입문 종소리] - [영주] 그래, 나가, 나가 | Được rồi, đi đi. |
- [통화 연결음] - 치열 쌤이랑 드라이브라도 해 | Được rồi, đi đi. Đi xe hóng gió với thầy Chi Yeol đi. |
[행선] 어, 언니 | Chị à, đi chỗ này với em. Chuẩn bị rồi xuống đây đi. |
나랑 어디 좀 가게 준비하고 내려와 | Chị à, đi chỗ này với em. Chuẩn bị rồi xuống đây đi. |
빨리 내려와 | Nhanh lên nhé. |
[영주] 언니는 왜? 어디 가게? | Sao lại gọi chị ấy? Cậu định đi đâu? |
쇼핑 | Mua sắm. |
아이, 쇼핑은 왜? 뭐 사 주게? | Sao lại mua sắm? Định mua gì cho chị ấy à? |
'미운 놈 떡 하나 더 준다' 그런 거냐, 너 지금? | - Cậu đang ghét cho ngọt cho bùi đấy à? - Giúp Yeong Ju nhé. |
- [출입문 종소리] - [행선] 영주 좀 도와줘 | - Cậu đang ghét cho ngọt cho bùi đấy à? - Giúp Yeong Ju nhé. |
[재우] 누나, 나 산책 좀 | Chị ơi, em đi dạo đây. |
[출입문 종소리] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[행자] 어머 내가 좋아하는 쇼핑, 쇼핑 | Chị thích mua sắm cực. |
역시 공기가 달라, 음! 신상 아가들, 안녕? | Trong này đúng là khác biệt. Chào các mẫu mới. |
야, 근데 너 웬일이냐? 쇼핑을 다 하자 그러고? | Trong này đúng là khác biệt. Chào các mẫu mới. Nhưng mà em bị gì vậy? Sao lại rủ mua sắm? |
나 뭐 사 줄 건데? 가방? 옷? | Nhưng mà em bị gì vậy? Sao lại rủ mua sắm? Định mua gì cho chị? Túi xách? Quần áo? |
[행자의 놀란 탄성] | |
구두? | Giày? |
아, 신난다 | Giày? Vui quá đi. |
나 마침 아이 크림 똑 떨어졌는데 | Chị cũng vừa mới hết kem dưỡng mắt. Nên chọn loại nào đây nhỉ? |
어떤 걸 고를까? | Chị cũng vừa mới hết kem dưỡng mắt. Nên chọn loại nào đây nhỉ? |
[점원] 환영합니다 | Chào mừng quý khách. |
뭐 찾으시는 거 있으세요? | - Các chị cần tìm gì ạ? - Vâng. |
[행자] 네 | - Các chị cần tìm gì ạ? - Vâng. Tôi đang tìm sản phẩm chăm sóc da. |
아, 저, 기초 라인 보는데요 | Tôi đang tìm sản phẩm chăm sóc da. |
어, 최대한 자극 없고 진정 성분 많이 함유된 걸로요 | Tôi đang tìm sản phẩm chăm sóc da. Chọn giúp tôi loại nào không gây kích ứng và chứa nhiều thành phần dịu nhẹ. |
[점원] 네, 잠시만요 | Chọn giúp tôi loại nào không gây kích ứng và chứa nhiều thành phần dịu nhẹ. Chị đợi một lát nhé. Vâng. |
[행자가 작게] 야 | Này. |
내 거 고르는 거 아니었어? | Không phải mua cho chị à? |
[행선] 해이가 민감한 피부라서 | Da Hae E nhạy cảm nên dùng sai mỹ phẩm là da bị kích ứng ngay. |
화장품 아무거나 쓰면 얼굴 뒤집어져 | Da Hae E nhạy cảm nên dùng sai mỹ phẩm là da bị kích ứng ngay. |
트러블 한번 나면 가라앉는 데 한참 걸리고 | Một khi đã bị thì rất lâu mới hết. |
많이 사 가면 좋은데 화장품도 유통 기한이 있으니까 | Em muốn mua nhiều một thể nhưng mỹ phẩm lại có hạn sử dụng. |
미리 알아 두라고 | Chị lo mà nhớ đi. |
알았어 | Biết rồi. |
- [점원] 네, 고객님 - [행선] 네 | - Quý khách. - Vâng? |
[점원] 저희 순한 거 찾으시는 분들은 | - Quý khách. - Vâng? Đây là sản phẩm dành cho da nhạy cảm phổ biến nhất của chúng tôi. |
- 보통 이 제품 많이 쓰시거든요 - [행선] 네 | Đây là sản phẩm dành cho da nhạy cảm phổ biến nhất của chúng tôi. |
[점원] 이걸로 하나 드릴까요? | Chị lấy một hộp nhé? |
아, 그리고 클렌저도 좀 보여 주세요, 젤 타입으로 | À, cho tôi xem sữa rửa mặt dạng gel nữa. |
- [점원] 저쪽에서 보여 드릴게요 - [행선] 네 | - Chị sang bên này nhé. - Vâng. |
[행자] 아이 크림 하나만 | Mua cho chị kem dưỡng mắt. |
싼 걸로… | Loại rẻ thôi… |
하나만 | Một hộp thôi. |
깍쟁이 | Đồ bủn xỉn. |
[치열] 안녕, 얘들아 | Chào các em. |
[학생들이 힘없이] 안녕하세요 | - Chào thầy ạ. - Chào thầy ạ. |
[치열] 아유, 기운들 없네 많이 피곤해? | Ôi chao, nghe yếu ớt quá. Mấy đứa mệt lắm à? - Vâng. - Vâng. |
[학생들] 네 | - Vâng. - Vâng. |
[치열] 그래, 그럴 때다, 응? | Được rồi. Thầy hiểu mà. |
몸도 지치고 | Cơ thể thì kiệt sức, |
날도 다가오니까 심적으로 막 쫄리고 | Cơ thể thì kiệt sức, lại gần đến ngày thi nên tâm lý cũng hoảng loạn. |
- [학생1] 맞아요 - [학생들이 호응한다] | - Đúng rồi ạ. - Đúng ạ. |
[치열] 이제부터가 진짜 시작이야 | - Đúng rồi ạ. - Đúng ạ. Nhưng giờ mới là khởi đầu. |
멘털 관리는 내가 못 도와줘 니들이 해야지 | Thầy không giúp rèn tinh thần được. Mấy đứa phải tự xử. |
그것만 니들이 해 | Chỉ cần lo chuyện đó thôi, |
나머지는 내가 다 알아서 해 줄 테니까, 알겠지? | phần còn lại thì để thầy giúp. Hiểu chưa? |
[학생들] 네 | - Vâng. - Vâng. |
자, 오케이! 자, 그럼 시작해 볼까? | Được rồi, vậy bắt đầu nhé. Hôm nay học gì nhỉ? |
자, 오늘은 뭐다? | Được rồi, vậy bắt đầu nhé. Hôm nay học gì nhỉ? |
[치열] 와, 이렇게 텐션 안 받아 준다고? | Không hứng khởi lên một tí nổi sao? |
수능 코앞인데? | Thi đại học đến nơi rồi đấy. |
[학생들의 탄식] | Thi đại học đến nơi rồi đấy. |
알았어, 알았어 | Được rồi. |
수능 언금, 응? | Không nhắc đến thi đại học. |
근데 그 말은 곧 | Nhưng nói như vậy |
이 지긋지긋한 입시 지옥도, 응? | cũng có nghĩa địa ngục ôn thi ngán ngẩm này |
곧 끝나 가고 있다는 얘기겠지? | cũng sắp kết thúc rồi phải không? |
[학생들의 놀란 소리] | |
- 왜 그래? 어? - [학생2] 쓰러졌어 | - Sao vậy? - Cậu ấy ngất rồi. |
- [치열] 왜 그래? 어? - [애잔한 음악] | Sao thế này? |
[효원] 약 부작용 같대요 | Có vẻ là tác dụng phụ của thuốc. |
약? 무슨 약? | Thuốc? Thuốc gì cơ? |
[효원] 애들이 집중력 높이려고 먹는 약이 있는데 | Các em ấy hay uống một loại thuốc để tăng sự tập trung. |
- 원래는 ADHD 치료제거든요 - [치열의 한숨] | Các em ấy hay uống một loại thuốc để tăng sự tập trung. Đó vốn là thuốc điều trị ADHD. |
ADHD 증상이 없는 사람이 먹으면 부작용이 좀 있나 봐요 | Chắc nếu không mắc ADHD mà uống vào thì sẽ có tác dụng phụ. |
[치열] 아, 뭘 그렇게까지… | Sao phải làm đến mức đó cơ chứ? |
[효원] 그러니까요 | Sao phải làm đến mức đó cơ chứ? Bởi mới nói ạ. |
막상 집중력에도 별 효과 없는 거 같던데 | Trông còn chẳng có vẻ gì là giúp tăng sự tập trung cả. |
그냥 플라시보일 확률이 높대요 | Nghe nói nhiều khả năng đó chỉ là giả dược thôi. |
근데도 너무 불안하니까 | Nhưng mà chúng lo lắng quá |
지푸라기라도 잡는 심정으로… | nên mới tìm đến thứ đó để dựa vào. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 종렬아 | Ừ, Jong Ryeol. |
맞아, 어 아, 애들이 별걸 다 먹더라고 | Đúng rồi. Giờ đứa nào cũng uống cái đó. |
[종렬] 에너지 드링크에 고카페인 음료에 | Nước tăng lực, đồ uống nhiều cafein, lại cả thuốc điều trị. |
그런 치료제까지 | Nước tăng lực, đồ uống nhiều cafein, lại cả thuốc điều trị. |
학교에서는 자제해 달라고 공문도 몇 차례 보냈는데, 참 | Trường tôi còn ra công văn yêu cầu chúng tiết chế rồi đấy. |
[치열] 아휴, 근데 뭐 한편으론 이해가 돼 | Nhưng một mặt, tôi cũng hiểu cho chúng. |
아니, 밥 먹고 공부밖에 안 하는 애들인데 | Bọn trẻ chỉ biết ăn với học. |
시험 한 번에 인생이 왔다 갔다거리는 거잖아 | Cuộc đời phụ thuộc hoàn toàn vào một kỳ thi mà. |
얼마나 쫄리겠냐 | Hẳn chúng phải lo lắng rồi. |
아휴, 그 치킨 게임 같은 입시 시스템에 | Vậy mà tôi còn đóng một phần trong hệ thống thi cử khốc liệt đó nữa. |
결국 나도 일조를 하고 있는 거고 | Vậy mà tôi còn đóng một phần trong hệ thống thi cử khốc liệt đó nữa. |
그걸로 내가 돈 벌어먹고 살고 있잖아 | Tôi đang kiếm sống dựa vào đó mà. |
[종렬이 피식 웃는다] | |
[종렬] 별일이다, 응? 뭘 새삼스럽게 | Cậu ăn nhầm gì à? Tự nhiên bị làm sao vậy? |
그러게, 뭘 새삼스럽게 | Đúng thật. Tự nhiên bị làm sao ấy. |
[종렬] 오버하지 마 자의식 과잉이야, 인마 | Đừng có làm quá. Thế là thổi phồng bản thân đấy. |
교육계나 부모들 인식 전반의 문제인데 | Vấn đề nằm ở hệ thống giáo dục và nhận thức của phụ huynh. |
일개 일타강사가 자각한다고 그거 뭐, 해결이 되냐? | Chỉ một giảng viên ngôi sao nhỏ nhoi ngộ ra thì ích gì? |
아휴 | |
일개 일타강사? | "Giảng viên ngôi sao nhỏ nhoi"? |
갑자기 현타 온다 | Tự nhiên vỡ cả mộng. |
[종렬] 억울해할 거 없다 | Không cần thất vọng. |
일개 교사도 여기 있으니까 | Tôi cũng là một giáo viên nhỏ nhoi mà. |
[종렬의 웃음] | |
[치열] 응 | |
[종렬] 아이, 뭐 입시 시스템까지는 모르겠고 | Hệ thống thi cử thì tôi không quản nổi. |
아, 당장 내 고민은 | Hệ thống thi cử thì tôi không quản nổi. Trăn trở của tôi bây giờ là dạy làm sao cho phù hợp với trình độ học sinh. |
수업 레벨을 얻다 맞춰야 되냐 이런 거야, 응 | Trăn trở của tôi bây giờ là dạy làm sao cho phù hợp với trình độ học sinh. Trình độ của chúng phân cấp dữ lắm. |
애들 편차가 워낙에 심하니까 | Trình độ của chúng phân cấp dữ lắm. |
[한숨 쉬며] 최상위권만 끌고 가기도 그렇고 | Không thể tập trung vào mỗi nhóm học giỏi. |
어, 뭐, 평균에 맞추자니 | Nhưng nếu dạy ở trình độ trung bình, |
중딩 때 마스터했네 이미 풀어 봤네 | Nhưng nếu dạy ở trình độ trung bình, thì sẽ có đứa phàn nàn là chúng học xong cái này từ lâu rồi. |
이딴 소리나 하고 | thì sẽ có đứa phàn nàn là chúng học xong cái này từ lâu rồi. |
분반을 해 봐, 상중하로 | Vậy chia lớp ra theo cấp bậc xem. |
우열반 어쩌고 부작용이 있겠지만 | Tuy chia cấp bậc như vậy có thể sẽ gây tranh cãi, |
수업 레벨 조정하는 덴 그게 제일 나아 | nhưng đó là cách tốt nhất rồi. |
뭐, 한번 얘기 나온 적은 있는데 | Tôi từng nghĩ đến cách đó rồi, nhưng tôi không thích xếp hạng chúng dựa trên điểm số. |
애들 성적으로 나누는 거 같아서 난 좀 별로더라고 | nhưng tôi không thích xếp hạng chúng dựa trên điểm số. |
야, 그렇게 생각할 것만도 아니야, 응? | Này, cậu nghĩ thế là sai đấy. |
[치열] 뒤늦게 공부하겠다고 마음먹은 애들도 있잖아 | Có những đứa về sau mới quyết tâm học chăm chỉ mà. |
걔네들은 기초부터 다져야 되는데 | Chúng sẽ phải học từ đầu. Cậu phải quan tâm đến cả chúng nữa. |
걔들까지는 멱살 잡고 가야 될 거 아니야 | Chúng sẽ phải học từ đầu. Cậu phải quan tâm đến cả chúng nữa. |
그럼 그게 훨씬 낫지 | Đó là cách tốt nhất rồi. |
아유, 좋은 선생님이시네 고민도 다 하고 | Ôi chao, đúng là thầy giáo có tâm, biết trăn trở vì học trò cơ đấy. |
[종렬] 이거, 이거 또 잘난 척, 어? | Cậu lại đang ra vẻ đấy. |
너 학교 다닐 때도 그랬어, 너 | Hồi đi học cậu cũng y như vậy. |
툭하면 잘난 척하고 사람 꿰뚫어 보는 척 조언하고 | Sơ hở là ra vẻ giỏi giang, - đòi khuyên người ta. - Jong Ryeol à. |
종렬아 | - đòi khuyên người ta. - Jong Ryeol à. Nhiều đứa thấy cậu hãm lắm, cậu không biết chứ gì? |
[종렬] 너 재수 없어 하는 애들 은근 있었던 거 모르지? | Nhiều đứa thấy cậu hãm lắm, cậu không biết chứ gì? |
야, 그럼 잘난 걸 어떡해? | Tôi giỏi giang thật thì biết làm sao? |
- 나도 피곤해 죽겠어, 아주, 응? - [유쾌한 음악] | Tôi cũng mệt lắm chứ bộ. Có tố chất ngôi sao từ trong máu rồi. |
야, 빼박 일타인데, 그럼 | Có tố chất ngôi sao từ trong máu rồi. |
[치열] 사장님 소주 한 병 더 주세요 | - Cho tôi một chai rượu nữa. - Vâng. |
[종업원] 네 | - Cho tôi một chai rượu nữa. - Vâng. |
[종렬] 좋겠어, 잘나서 | Nhất cậu rồi. |
[치열] 감사합니다 | Cảm ơn. |
맛있네 | Ngon quá. |
[종렬] 오늘 많이 먹네? | Hôm nay uống nhiều thế? |
[치열의 한숨] | |
자냐? | Ngủ đấy à? |
하, 참, 상습범이네, 이거, 씨 | Lại nữa rồi. Thiệt tình. |
[행자] 야, 대충 해라 | Này, đại khái thôi. |
어디 무인도 가니? | Cứ làm như sắp ra đảo hoang ấy. |
하여튼 유난이야, 애가 | Em đúng là hay làm quá. |
해이 편두통 자주 와 | Hae E hay bị đau đầu lắm. |
이것저것 써 봤는데 이게 제일 나아 | Trong các loại thuốc thì loại này ổn nhất. |
그리고 해이가 위가 좀 약해서 | Với cả dạ dày Hae E yếu nên con bé không mặc áo ngực có gọng… |
일반 와이어 있는 브라보다는 그… | Với cả dạ dày Hae E yếu nên con bé không mặc áo ngực có gọng… |
[행자의 한숨] | |
물어볼게 | Chị sẽ tự hỏi. |
내가 물어본다고 | Chị sẽ tự hỏi con bé. |
물어보고 사면 되잖아, 해이한테 | Chị tự hỏi Hae E rồi mua là được mà. |
[행자] 어? | Được chưa? |
[행선] 걔는 괜찮다 그런단 말이야 | Nó sẽ nói không cần đâu. |
[행자] 뭐가? | Gì cơ? |
비싼 거 살까 봐 괜찮다 그런다고! | Con bé sợ tốn tiền nên sẽ nói nó không cần mua đâu. |
그러니까 알고 있으라고, 언니도 | Nên chị cũng ghi nhớ đi. |
[직 지퍼 닫는 소리] | |
[문 여닫히는 소리] | |
이게 다 뭐야? | Chỗ này là sao? |
이거 너 주로 쓰는 것들 | Đây là những thứ cháu hay dùng. |
[행선] 일단 생각나는 대로 챙겨 봤는데 | Dì nhớ đến đâu soạn đến đó rồi. |
너 필요한 거 있으면 얘기해 한 번 더 나가서… | Cháu cần thêm gì thì để dì mua… |
[해이] 이걸 뭐 하러 사? 쓸데없이 | Dì mua làm gì cho thừa thãi? |
[행선] 아, 뭐가 쓸데없어? 가서 사더라도 | Có thừa chỗ nào đâu? Đúng là qua đó mua cũng được, |
거기 적응하는 동안에 이런 거… | Có thừa chỗ nào đâu? Đúng là qua đó mua cũng được, nhưng mới đầu làm quen… |
[해이] 됐어 필요 없으니까 가서 환불해 | Cháu không cần, dì mang trả lại đi. |
[행선] 야, 무슨 환불… | Trả lại là thế nào… |
그냥 써, 이왕 산 거 | Đã mua rồi thì cứ dùng đi. |
[해이] 됐다고, 필요 없다고! | Cháu không cần! |
[행선] 남해이! | Nam Hae E! |
너 왜 그래? | Cháu làm sao vậy? |
아니, 이모가 선물을 사 줄 수도 있는 거지 | Dì mua quà cho cháu cũng được chứ sao, việc gì phải nhặng lên thế? |
왜 이렇게 예민하게 굴어? | Dì mua quà cho cháu cũng được chứ sao, việc gì phải nhặng lên thế? |
사 준 사람 마음은 생각 안 해? | Không nghĩ cho người mua à? |
[해이] 그러는 이모는? | Thế còn dì? |
왜 받는 사람 마음은 생각 안 하는데? | Sao dì không nghĩ cho người nhận là cháu? |
받는 사람이 필요 없다잖아 | Cháu đã bảo không cần mà. |
받는 사람이 싫다고 싫다는데 왜 오버냐고, 대체! | Người nhận đã không thích mà sao dì cứ bắt ép thế? |
[한숨] | |
너 진짜 너무 심한 거 아니야? | Cháu quá đáng lắm rồi đấy. |
어떻게 이모 마음을 이렇게, 어? | Sao cháu lại tổn thương dì như vậy? |
그래도 우리랑 10년을 한식구로 살았는데 | Chúng ta đã sống cùng nhau suốt mười năm qua mà. |
너 엄마 따라가는 거 안 말려 니 마음이야 | Chúng ta đã sống cùng nhau suốt mười năm qua mà. Đi với mẹ là quyền của cháu, dì không cản. |
그렇다고 무 자르듯 그동안 같이 산 정을 그냥 싹둑 | Nhưng sao cháu cứ cố cắt đứt với dì vậy? |
말끝마다 '엄마랑 난, 엄마랑 난' | Cứ nửa câu lại "cháu với mẹ". |
그래 가면서 꼭 그래야겠니? 이 싸가지야 | Cháu cứ phải thô lỗ vậy sao? |
- [애잔한 음악] - [해이] 그래, 나 싸가지야 | Đúng đấy, cháu thô lỗ! |
이렇게 생겨 먹은 걸 어쩌라고 그러게 좀 착하게나 키우지! | Cháu vậy đấy. Ai bảo dì không dạy cháu ngoan hiền! |
- 이씨… - [문소리] | Cháu… |
[행선] 나쁜 기지배, 정말 | Con nhỏ đáng ghét. |
- [드르륵 문 여닫히는 소리] - [해이가 울먹인다] | |
[쾅 문 여닫히는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[훌쩍인다] | NAM HAE E |
[한숨] | |
[드르륵 문 열리는 소리] | |
[행자] 나 손 좀 씻… | Chị phải rửa tay… |
- [물소리] - [박박 문지르는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[찰랑거리는 소리] | |
[해이의 울음] | |
[새들이 지저귀는 소리] | |
[해이] 나 학교 가 | Cháu đi học đây. |
[문 여닫히는 소리] | |
삼촌 | Cậu. |
잘 갔다 오라고 안 해? 나 퇴원하고 첫 등교인데 | Cậu không chúc cháu đi học vui à? Hôm nay cháu đi học lại đấy. |
잘 갔다 와 | Đi vui vẻ. |
- [문 닫히는 소리] - [한숨] | |
다녀오겠습니다 | Cháu đi đây ạ. |
- 얘가… - [도어 록 작동음] | Con bé… |
- 아휴, 진짜 - [문 닫히는 소리] | Trời ạ. |
[행선] 아! 언니, 언니, 언니 | Chị ơi. - Chị. - Sao? |
[행자] 응, 왜? | - Chị. - Sao? |
[행선] 이거 얼른 해이 따라가서 이것 좀 줘 | Mau mang cho Hae E đi. Bỏ bữa sáng là con bé xót bụng ngay. |
해이 빈속이면 속 쓰려해 가면서 먹으라고 | Mau mang cho Hae E đi. Bỏ bữa sáng là con bé xót bụng ngay. - Em tự mang đi đi. - Chị mang đi. |
- 니가 주지, 왜? - [행선] 아, 언니가 줘 | - Em tự mang đi đi. - Chị mang đi. |
- 아유, 언니가 해, 빨리 - [행자] 아, 알았어 | - Đưa cho nó đi. Mau lên. - Được rồi. |
- [행선] 해이 얼른, 빨리 나가서 - [행자] 해, 해이야! | - Đưa cho nó đi. Mau lên. - Được rồi. - Đuổi theo mau lên. - Hae E! |
[도어 록 작동음] | |
[달려가는 발소리] | |
[행자] 남해이! | Nam Hae E. |
해이야, 아 | Hae E. |
행선이가 이거 너 주래, 안 받아? | Haeng Seon làm cho con này. Không cầm à? |
빈속이면 속 쓰리대, 행선이가 | Haeng Seon bảo con dễ xót bụng mà. |
[잔잔한 음악] | |
얼른 가, 학교 늦겠다 | Mau đi đi kẻo muộn. |
이따 학교 끝나고 쌤한테 얘기할 거야, 그렇게 알아 | Lát nữa học xong con sẽ nói với thầy chủ nhiệm. |
[행자] 야, 남해이! | Này, Nam Hae E. |
- [카메라 셔터음] - [행자의 웃음] | |
뭐야, 갑자기? | Tự nhiên làm sao vậy? |
[행자] 어? | Hả? Không có gì. |
그냥 | Hả? Không có gì. |
엄마가 우리 딸 학교 가는 거 처음 보잖아 | Đây là lần đầu mẹ thấy con gái mình đi học. |
너무 이뻐서 [웃음] | Con xinh quá. |
야, 진짜 이쁘다 | Xinh thật đấy. Chắc con giống mẹ. |
나 닮아 그런가 얼굴도 이쁘고 교복도 잘 어울리고 | Xinh thật đấy. Chắc con giống mẹ. Vừa xinh, vừa mặc đồng phục rõ đẹp. |
비율도 진짜 좋아, 와, 한 장 더 | Tỷ lệ cơ thể đẹp lắm. Một tấm nữa nào. |
[카메라 셔터음] | |
가, 늦어 | Đi đi, kẻo muộn. |
안녕! | Chào con nhé! |
내 딸 이쁘다! | Con gái mẹ xinh quá! |
오늘도 힘내라! | Hôm nay cũng cố lên nhé! |
- [살짝 웃는다] - [카메라 셔터음] | |
[판사] 이같이 피고인의 시험지 유출 행위로 | Tòa đồng ý rằng hành vi rò rỉ đề thi của bị cáo đã làm mất đi |
공교육의 공정성을 훼손하고 | tính công bằng của nền giáo dục công lập |
정직하게 노력하는 다른 학생들에게 | và gây tổn hại cho những học sinh đã nỗ lực và ngay thẳng. |
피해를 준 사실이 인정되나 | và gây tổn hại cho những học sinh đã nỗ lực và ngay thẳng. |
피고인 자녀의 자백으로 즉시 그 피해를 복구하였고 | Tuy nhiên, thiệt hại đã được phục hồi ngay sau khi con trai bị cáo thú nhận. |
피고인이나 피고인의 자녀가 | ngay sau khi con trai bị cáo thú nhận. Xét đến việc bị cáo và con trai mình không trực tiếp hưởng lợi từ việc này, |
이 사건으로 직접적 이익을 얻지 않은 점 | Xét đến việc bị cáo và con trai mình không trực tiếp hưởng lợi từ việc này, |
피고인이 이후 죄를 자백하고 | Xét đến việc bị cáo và con trai mình không trực tiếp hưởng lợi từ việc này, cũng như việc bị cáo đã nhận tội và thành thực hối lỗi, |
진심으로 뉘우치고 있는 점 등을 고려하여 | cũng như việc bị cáo đã nhận tội và thành thực hối lỗi, |
피고인에게 벌금 1천만 원을 선고한다 | tòa tuyên phạt bị cáo mười triệu won. |
[의사봉 두드리는 소리] | LUẬT SƯ BÀO CHỮA, BỊ CÁO |
- [차분한 음악] - [문소리] | LUẬT SƯ BÀO CHỮA, BỊ CÁO |
[선재 부] 다시는 변호할 일 만들지 마 | Đừng để anh phải bào chữa cho em nữa. |
나 형사 전문 아닌 거 알지? | Anh không chuyên về bên hình sự đâu. |
[서진] 그래도 최선의 결과를 받아 냈잖아 | Nhưng anh vẫn giành được kết quả tốt nhất mà. |
[선재 부] 뭐, 당신이 잘 뉘우치고 수사에 협조한 덕이지 | Đó là nhờ em đã hối lỗi và hợp tác điều tra đấy chứ. |
내가 뭐, 한 게 있나? | Anh làm được gì đâu. |
[서진] 옆에 있어 줬잖아 | Anh đã ở bên cạnh em. |
왜? | Sao? |
[선재 부] 아니 | Không có gì. |
[서진] 밥 먹고 갈래, 집에서? | Anh muốn về nhà ăn cơm không? |
애들이랑 | Cùng với bọn trẻ. |
갑시다 | Đi thôi. |
[피식 웃는다] | |
급하게 준비하느라 찬이 없네 | Mẹ nấu vội nên chẳng được mấy món. |
다음엔 해이네서 내가 좀 사 와 볼게 | Lần sau, mẹ sẽ mua vài món ở quán nhà Hae E. |
당신답네 | Đúng là em. |
하는 게 아니라 사 온다니 | Mua chứ không nấu. |
할 수 있는 걸 하겠다고 해야지 공수표 날리면 안 되지 | Em chỉ hứa việc gì em làm được thôi, em không muốn hứa suông. |
[선재] 그럼 엄마 | Mẹ. |
이제 감옥 안 가도 되는 거 맞죠? | Mẹ không phải đi tù đúng không? |
[선재 부] 응 | Ừ. |
근데 변호사 일은 당분간 못 할 거야 | Nhưng tạm thời, mẹ con không làm luật sư được. |
징계를 받아서 | Nhưng tạm thời, mẹ con không làm luật sư được. Mẹ con đang bị kỷ luật. |
이참에 좀 쉬어 | Nhân dịp này nghỉ ngơi đi. |
그동안 너무 앞만 보고 달려왔잖아 | Thời gian qua, em đã dốc sức nhiều rồi. |
그래야지 | Phải nghỉ ngơi chứ. |
희재야 | Hui Jae. |
엄마랑 둘이 여행 갈래? | Con muốn đi du lịch với mẹ không? |
[서진] 왜, 뭐, 무슨 문제 있어? | Sao? Có chuyện gì à? |
[단지] 남해이! | Nam Hae E! |
잘 왔다, 내 베프, 일로 와! | Chào mừng cậu trở lại, bạn thân à! Lại đây nào! |
- [단지의 신난 탄성] - [해이의 힘겨운 신음] | Gặp cậu ở trường vui quá đi mất! |
반가워! 여기서 보니까 반가워 죽겠네! | Gặp cậu ở trường vui quá đi mất! Đau quá. |
- [해이] 어, 야, 야, 아파 - [단지의 웃음] | Đau quá. |
- [단지] 어유, 야, 미안 - 나 아직 완쾌 아니거든? | - Xin lỗi. - Chưa khỏi hẳn đâu. Xin lỗi. Có sao không? |
[단지] 야, 미안, 미안, 미안 괜찮아? | Xin lỗi. Có sao không? - Không sao. - Gì mà ồn ào thế? |
[건후] 아, 왜 이렇게 시끄러워? | - Không sao. - Gì mà ồn ào thế? |
- [잔잔한 음악] - [단지의 웃음] | |
헤이, 남해이, 웰컴 | Nam Hae E, chào mừng cậu |
투 우림고 월드 | trở về Cấp ba Woorim. |
- [해이] 으이구 - [단지] 아유 | trở về Cấp ba Woorim. Sao hả? Cảm giác quay lại trường thế nào? |
[건후] 어때? 오랜만에 다시 학교에 컴백한 소감이? | Sao hả? Cảm giác quay lại trường thế nào? |
좋아 | Thích lắm. |
예전엔 몰랐는데 오늘 오면서 보니까 | Trước giờ không biết, nay mới thấy sân trường mình đẹp lắm. |
우리 학교 교정 진짜 이쁘더라 | Trước giờ không biết, nay mới thấy sân trường mình đẹp lắm. |
[해이] 알았으면 진작에 사진도 많이 찍어 두고 그럴걸 | Nếu biết sớm hơn thì tớ đã chụp thật nhiều ảnh rồi. |
지금부터라도 찍으면 되지 | Bắt đầu chụp từ giờ là được. |
우리 아직 여기 올 날이 1년이나 남았거든? | Bọn mình vẫn còn một năm ở đây mà. |
[수아] 왔네, 남해이 | Đến rồi à, Nam Hae E? |
빵수아 | Bang Su A. |
오랜만이다, 잘 지냈어? | Lâu lắm mới gặp. Dạo này cậu thế nào? |
뭐, 딱히, 너 없으니까 지루해서 | Cũng bình thường. Do vắng cậu nên hơi chán. |
[수아] 아 | À. |
그동안 너 수업 빠진 거 필기 | Tớ ghi chép lại trong thời gian cậu nghỉ đấy. |
심심할 때 보라고 | Chán thì mở ra mà đọc. |
[단지의 탄성] | |
[단지] 빵, 저게 웬일이래? | Cậu ta ăn nhầm cái gì vậy? |
[건후] 씁… | |
은근 착하다니까, 빵수아 | Bang Su A tốt bụng ra phết đấy. |
- [단지가 웃으며] 야, 나는? - [건후] 어? | Này, thế còn tớ? |
- 너도 착하지, 어, 너, 너도 착해 - [단지] 나는? 나는? | - Cậu cũng thế. - Tớ sao hả? Cậu cũng tốt. |
[행자] 진짜 이쁘네 | Con bé xinh xắn thật. |
우리 딸 잘 컸다 | Con gái mẹ lớn khôn thật rồi. |
[건후] 나 학원 등록했다 | Tớ đăng ký học thêm rồi. |
이름이 더 후라이드였나? | Tên học viện là "The Fried" thì phải. |
아, 무튼 기초 과정이긴 한데 한번 들어나 보려고 | Nói chung là tớ sẽ học từ lớp cơ bản. Thử một lần xem sao. |
[해이] 잘했네, 그럼 | Tốt quá rồi. Vậy là |
이제 나 필요 없지? | cậu không cần tớ nữa nhỉ? |
[건후] 아니? 필요하지 | Không, vẫn cần cậu chứ. |
야, 학원 과정 쫓아가려면 더 필요하지 | Muốn theo kịp học viện thì lại càng cần. |
너 나 버릴 생각 하지 마 | Cậu đừng có nghĩ đến việc bỏ rơi tớ. |
[문 열리는 소리] | |
어, 반장, 반갑네 | Lớp trưởng, lâu rồi mới thấy em. |
안녕하세요 | Em chào thầy. |
자, 빈자리 때문에 좀 허전했는데 해이도 오고 | Được rồi. Thời gian qua có hơi trống trải. Nhưng Hae E đã trở lại rồi, |
오늘은 꽉 찬 마음으로 수업할 수 있겠지? | Nhưng Hae E đã trở lại rồi, hôm nay vui vẻ học được rồi chứ? |
[학생들] 네! | - Vâng. - Vâng. |
[종렬] 기말까지 진도 급하다 155페이지 | Sắp đến cuối kỳ rồi. Mở trang 155 nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
[행자] 해이야, 미안해, 고맙고 또 보자 | Hae E à, xin lỗi và cảm ơn con. Hẹn gặp lại con nhé. Mẹ. |
엄마 | Hẹn gặp lại con nhé. Mẹ. |
[해이의 놀란 숨소리] | |
우림고 | "Trường Cấp ba Woorim". |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[행자] 행선아, 잘난 동생아 | Haeng Seon, đứa em tài giỏi của chị, |
뻔뻔한 언니는 또 이렇게 간다 | chị gái trơ trẽn lại đi đây. |
[행자] 너랑 해이 보면서 | Khi nhìn em và Hae E, |
내가 살면서 처음으로 쪽팔림이라는 걸 느꼈어 | lần đầu tiên trong đời, chị cảm thấy thật hổ thẹn. |
그래, 나 쪽팔려서 간다 | Đúng đấy. Chị xấu mặt quá nên đi đây. |
행여 걱정할까 봐 미리 얘기하는데 | Nói trước kẻo em lại lo nhé. |
이번엔 아무것도 안 훔쳤어, 진짜 | Lần này chị không trộm gì cả. Thật đấy. |
그러니까 부랴부랴 통장, 귀금속 그런 거 확인할 필요 없어 | Thế nên em không cần vội vội vàng vàng kiểm tra tài khoản hay trang sức làm gì. |
대신 추억 몇 개 훔쳐 간다 | Nhưng đổi lại, chị có trộm đi vài kỷ niệm. |
니 화장대 서랍에 있던 앨범 | Chị đã lấy vài tấm ảnh của Hae E |
거기서 해이 사진 몇 장 뺐어 | ở album ảnh trong ngăn kéo bàn trang điểm của em. |
자라는 거 옆에서 지켜봐 주지도 못했는데 | Chị không ở bên nhìn con bé lớn nhưng muốn nhớ về con bé. |
기억은 하고 싶어서 | Chị không ở bên nhìn con bé lớn nhưng muốn nhớ về con bé. |
제일 못 나온 사진들로 뺐으니까 원망은 말고 | Chị chỉ lấy những bức xấu nhất thôi nên đừng oán giận chị nhé. |
어차피 니가 갖고 있어 봤자 해이 흑역사밖에 안 돼 | Dù sao em có giữ thì cũng chỉ khiến Hae E xấu hổ thôi, |
내가 잘 꿍쳐 둘게 | nên chị sẽ giấu kỹ cho. ALBUM ẢNH |
해이는 내 딸이지만 | Tuy Hae E là con gái chị, |
이번에 보니 니 딸이더라 | nhưng hóa ra em mới là mẹ nó. |
그냥 우리 딸인 걸로 하자 | Coi như là con của cả hai đi. |
배 아파 낳은 걸로 치면 내가 좀 손해지 | Chị dứt ruột đẻ nó ra nên cũng chịu thiệt mà. |
[행자의 옅은 웃음] | |
해이 입시 끝나면 | Khi nào Hae E thi đại học xong, |
[행자] 일본 놀러 와 최 쌤도 같이 | hãy sang Nhật chơi nhé, rủ cả thầy Choi nữa. |
일등석 타고 와라 | Nhớ ngồi ghế hạng nhất đấy. |
괜히 자존심 챙긴다고 객기 부리지 말고 | Đừng có tự ái mà khách sáo làm gì. |
솔직히 남들이 보면 니가 대박 난 거 같지만 | Thành thật mà nói, người ta cứ nghĩ em gặp may, |
따져 보면 대박 난 건 최 선생이야 | nhưng người gặp may là thầy Choi kìa. |
너 같은 여자를 어디서 만나니? | nhưng người gặp may là thầy Choi kìa. Kiếm đâu ra người như em cơ chứ? |
언니가 버리고 간 조카를 이렇게 야무지게 길러 낸 | Em đã một tay nuôi nấng đứa cháu bị chị bỏ rơi. |
그러고도 뻔뻔하게 돌아온 언니를 내쫓지도 않고 | Đã vậy còn không đuổi bà chị này đi khi chị mặt dày quay lại. |
못 이기는 척 받아 주는 | Không còn ai trên đời này có thể rộng lượng đón nhận chị lần nữa như em. |
바다 같은 아량을 가진 품 넓은 여자를 | Không còn ai trên đời này có thể rộng lượng đón nhận chị lần nữa như em. |
이건 아부 아니다 진심이다, 기지배야 | Không phải chị đang nịnh em đâu. Chị nói thật đó, cô em ạ. |
혹시라도 최 선생이 너 울리면 나한테 일러 | Nếu thầy Choi làm em đau khổ thì hãy mách chị nhé. |
그땐 | Lúc đó, chị sẽ xuất hiện trong vai một người chị mẫu mực. |
제대로 언니 노릇 해 보려니까 | Lúc đó, chị sẽ xuất hiện trong vai một người chị mẫu mực. |
그럼 또 볼 때까지 | Vậy nên đến khi chúng ta gặp lại nhau, tạm biệt nhé. |
[일본어로] 안녕 | Vậy nên đến khi chúng ta gặp lại nhau, tạm biệt nhé. |
- [부드러운 음악이 흐른다] - [종렬이 한국어로] 야 | Đây. |
대충 봤어 | Tôi đọc qua rồi. |
아니, 학교 선생한테 | Giảng viên học viện gì mà lại nhờ giáo viên trường xem hộ giáo án chứ? |
지 교재 검수 부탁하는 강사가 어디 있냐? 세상에 | Giảng viên học viện gì mà lại nhờ giáo viên trường xem hộ giáo án chứ? |
어디 있긴, 여기 있지 | Còn gì nữa, chính là tôi đây. |
[치열] 아, 니가 나보다 학교 땐 과 톱도 더 많이 하셨다며? | Chính cậu nói hồi đi học điểm số của cậu cao hơn tôi mà? |
몇 개 되지도 않는 거 풀어 주고 유세, 생색은, 씨 | Có nhiều câu lắm đâu, cậu bớt tạo nét lại đi. |
나중에 술이나 사, 이 자식아 | Sau này nhớ khao tôi một chầu đó. |
안 그래도 사려 그랬어 | Cậu không nhắc tôi cũng định làm vậy. |
최치열 선생님? | Thầy Choi Chi Yeol? |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[혜연] 잘 지내셨어요? | Anh vẫn khỏe chứ? |
네, 저야 뭐 | Tôi vẫn khỏe. |
- 혜정 씨는요? - [혜연] 혜연이요 | - Còn cô, Hye Jeong? - Hye Yeon. |
- 혜연 씨는요? - [혜연의 헛웃음] | Cô Hye Yeon. |
잘 지냈어요? | - Cô vẫn khỏe chứ? - Không, tôi không khỏe. |
아니요, 잘 못 지냈어요 | - Cô vẫn khỏe chứ? - Không, tôi không khỏe. |
[혜연] 인터넷 여기저기 최 선생님 기사 뜨고 | Tôi liên tục thấy báo mạng nhắc tên anh. |
그거 좀 잠잠해지니까 또 광고 뜨고 | Bê bối vừa kết thúc, tôi lại thấy quảng cáo về anh. |
전광판에 버스에 얼굴 다 붙어 있고 | Mặt anh hiện trên khắp các biển quảng cáo và xe buýt. |
잊으려야 잊을 수가 있어야죠 | Làm sao tôi có thể quên anh được? |
아, 학원에서 홍보를 좀 가열차게 해 가지고 | Học viện của tôi đúng là rất nhiệt tình trong việc quảng bá. |
그 여자 예뻐요? | Cô ấy có đẹp không? |
아니다, 됐어요 | Mà thôi. Anh khỏi cần trả lời. |
나보다 안 예뻐도 짜증 나고 예뻐도 열받아 | Dù anh có nói gì, tôi cũng sẽ thấy bực bội. |
[살짝 웃는다] | |
저 유학 가요 | Tôi sắp đi du học. |
아, 그쪽 때문은 아니고 | Không phải vì anh đâu. |
음악 더 제대로 하고 싶어서요 | Tôi muốn học sâu hơn về âm nhạc. |
와, 멋지네요 | Chà, cô ngầu thật đấy. |
아, 잘되길 응원할게요 | Tôi sẽ luôn ủng hộ cô thành công. |
좋은 분도 꼭 만나실 거예요 | Cô nhất định sẽ gặp được một người tốt. |
아니, 그렇게 멋지면 본인이 만나 주든가 | Coi kìa, thấy tôi ngầu vậy mà sao anh không yêu tôi? |
[혜연] 진짜 어이없어 | Thật hết nói nổi. |
- [흥미로운 음악] - [혜연이 살짝 웃는다] | |
[카메라 셔터음] | |
[영상 소리] | |
[재우] 오, 산삼이다 | Ôi, sâm núi kìa. |
장뇌삼, 자그마치 6년 근이란다 | Đây là sâm trồng trên núi, giờ đã được sáu năm tuổi rồi. |
[영주] 엄마한테 선물 들어온 건데 내가 한 뿌리 슬쩍해 왔어 | Mẹ chị được người ta tặng, chị đã lén cắt một miếng ra. |
너 요새 기운 없는 거 같아성 | Dạo này chị thấy em có vẻ ủ rũ quá. |
어, 근데 이거 엄청 쓴 거지? | Nhưng cái này có vị đắng lắm phải không? |
나 옛날에 먹어 봤는데 | Nhưng cái này có vị đắng lắm phải không? Em từng ăn thử rồi. |
[영주] 원래 몸에 좋은 게 입에 쓴 거야 | Vốn dĩ món gì tốt cho cơ thể thì đều đắng vậy đấy. |
얼른, 행선이 오기 전에 얼른 | Mau ăn đi, trước khi Haeng Seon đến. |
- 씹어, 씹어 - [발랄한 음악] | Nhai đi. Nhai đi. |
- [재우의 힘겨운 신음] - 어유, 착하다 | Ôi, giỏi quá. |
어, 응 | - Ôi trời. - Dừng tay! |
- [행선] 스톱! - [영주의 놀란 숨소리] | - Ôi trời. - Dừng tay! |
스톱, 스톱, 딱 동작 그만 | Dừng ngay đó cho tôi. Cấm cả hai cử động. |
[영주가 작게] 잔뿌리 삐져나왔어, 응 | Rễ lòi ra ngoài kìa. |
[행선] 동작… | Đã bảo đứng… |
[발랄한 음악] | |
언제부터야, 둘이? | Chuyện bắt đầu từ khi nào? |
[영주] 얼마 안 됐어 | Mới đây thôi. |
해이 퇴원하기 한 주 전쯤인가? | Khoảng một tuần trước khi Hae E xuất viện. |
한 주 아니고 3일 | Không, ba ngày thôi. |
3일이래 | Cậu ấy nói là ba ngày kìa. |
와, 등불 밑이 어둡다더니 내가 진짜 어이가 없어서 | Đúng là dưới bóng đèn thì tối. Đến là cạn lời. |
'등불 밑' 아니고 '등잔 밑' | Là "dưới chân đèn" cơ. |
[행선] '잔'이나 '불'이나 이 의뭉스러운 놈아, 이씨 | Khác gì nhau đâu chứ, thằng nhóc xảo quyệt này. |
애니웨이 | Nói chung là, cậu còn tệ hơn nó nữa. Sao có thể giữ bí mật chuyện này… |
니가 더 나빠, 이 기지배야 어떻게 이런 걸 비밀로 하고… | Nói chung là, cậu còn tệ hơn nó nữa. Sao có thể giữ bí mật chuyện này… |
아니, 그것보다 | Mà khoan đã, |
너 도대체 무슨 마음인 거니? | rốt cuộc ý đồ thực sự của cậu là gì? |
진지한 감정이긴 한 거니? 우리 재우에 대해서? | Cậu thực sự có tình ý với Jae Woo sao? |
그럼 내가 장난으로 이런다고? 너… | Vậy cậu nghĩ tôi đang đùa giỡn sao? Cậu đó… |
어, 손 | Kìa, cái tay. |
[영주] 당황스러운 거 알겠는데 | Tôi biết là cậu thấy hoang mang. |
그딴 식으로 우리 감정 매도하지 마라 | Nhưng cũng đừng coi thường cảm xúc của bọn tôi, nghe mà bực ngang. |
듣는 우리 기분 나쁘니까 | Nhưng cũng đừng coi thường cảm xúc của bọn tôi, nghe mà bực ngang. |
'우리'… | "Bọn tôi"? |
[행선] 진짜 진지하다고? | Vậy là cậu nghiêm túc sao? |
재우, 너도? | Em cũng thế à? |
[출입문 종소리] | |
어서 오세요 | Chào mừng quý khách. |
- [미옥의 반가운 소리] - [영주] 오셨어요? | Chào mừng quý khách. Cô đến rồi à? |
[미옥] 아니 | Chả là… |
나 삼색나물이랑 두부조림 좀 사려고 | Tôi đến để mua rau ba màu với đậu phụ rim. |
[영주] 삼색나물이랑 두부조림이요? 잠깐만요 | Rau ba màu với đậu phụ rim? Chờ tôi một lát nhé. |
[작게] 저기, 해이 엄마 | Mẹ Hae E à. |
네 | Sao vậy? |
혹시 최 쌤이랑 헤어졌어? | Cô với thầy Choi chia tay rồi à? |
아니요, 왜요? | Đâu có. Sao cô hỏi vậy? |
아이, 왜나 마나 | Tại vì… |
[미옥의 한숨] | |
[미옥의 난감한 숨소리] | |
내가 이 제보를 해야 되나 말아야 되나 | Tôi không biết có nên nói cho cô biết không nữa. |
[미옥이 한숨 쉬며] 아니야 아니야, 아니야 | Không được. |
[영주] 그때 그 여자네 | Chính là cô gái hồi trước. |
[재우] 오, 이쁘다 | Ôi, đẹp quá. |
[영주] 야, 이쁘긴 | Ôi, đẹp quá. Đẹp gì mà đẹp? |
딱 봐도 성형 미인이잖아, 어? | Nhìn là biết mỹ nữ dao kéo. Chắc chắn là làm mắt với mũi rồi. |
눈도 손대고 코도 손대고 | Nhìn là biết mỹ nữ dao kéo. Chắc chắn là làm mắt với mũi rồi. |
그새 턱도 손댄 거 같지 않니? 행선아? | Cậu có nghĩ cô ta đã làm cả cằm không, Haeng Seon? |
야, 걱정하지 마 | Này, cậu đừng lo. |
어디 어두운 바 같은 데도 아니고 | Họ đâu có gặp nhau ở mấy chỗ tăm tối. Đây là quán cà phê mà. |
카페다, 카페 | Họ đâu có gặp nhau ở mấy chỗ tăm tối. Đây là quán cà phê mà. |
아는 사이에 카페에서 커피 한잔할 수 있지, 참 | Họ cũng đâu phải người lạ. Vẫn có thể cùng uống cà phê chứ. |
촌스럽게 이런 거 가지고 호들갑은, 참 | Mọi người cứ làm quá lên, đúng là quê mùa. |
[재우] 근데 치열이 매형 새 여친이라는데? | Nhưng ai cũng nói đây là bạn gái mới của anh rể Chi Yeol. |
댓글도 엄청 많아 | Nhiều người bình luận quá. |
'최치열 정신 차렸네' | "Choi Chi Yeol tỉnh táo lại rồi." |
'반찬집 이모 버림' | "Bà cô bán món phụ bị đá rồi." |
'새 여친 명품족인 듯' | "Bạn gái mới có vẻ giàu." |
'이제야 치열 쌤과 레베루가 맞는 듯, 크크' | "Cuối cùng anh ta cũng yêu người cùng đẳng cấp. Ha ha." |
'새 여친 인정' | "Cuối cùng anh ta cũng yêu người cùng đẳng cấp. Ha ha." - "Bạn gái mới được đó. Chúc hạnh phúc." - Thôi nào. |
'행복해라, 최쳘' | - "Bạn gái mới được đó. Chúc hạnh phúc." - Thôi nào. |
[영주] 지들이 뭔데 남 연애사에 이러쿵저러쿵, 참 | Bọn họ là ai mà dám lên tiếng về chuyện yêu đương của người khác? Trời ạ, toàn một đám vô công rồi nghề. |
할 일 없는 것들 | Trời ạ, toàn một đám vô công rồi nghề. |
야, 그냥 유명세라고 생각해 | Cậu cứ coi như đây là cái giá của sự nổi tiếng đi. |
스타랑 연애하려면 이 정도 루머는 감수해야지 | Cậu đang quen ngôi sao mà, phải chịu được tin đồn cỡ này chứ. |
너 최 쌤 믿잖아, 믿지? 안 믿나? | Cậu tin thầy Choi mà, phải không? Không tin à? |
난 믿는데, 나, 나만 믿나? | Tôi tin thầy ấy. Hay chỉ có tôi tin thôi? |
왜? 어디 가게? | Sao? Cậu định đi đâu? |
설마 너 최 쌤한테 가는 거야, 진짜? | Cậu thực sự định đi tìm thầy Choi sao? |
- [행선] 나 좀 나갔다 올게 - [흥미로운 음악] | Cậu thực sự định đi tìm thầy Choi sao? Tôi ra ngoài chút nhé. |
[영주] 자초지종부터 들어 보고 경솔하게 화부터 내지 말고 | Cứ nghe thầy ấy giải thích đã. Đừng vội vàng nổi giận lôi đình. Cậu không định đánh thầy ấy đâu, nhỉ? |
너 설마 폭력 쓸 건 아니지? | Cậu không định đánh thầy ấy đâu, nhỉ? |
때리더라도 왼손으로 너는 오른손잡이니까 | Nếu đánh thì dùng tay trái nhé. Cậu thuận tay phải mà. |
[행선] 너 딴짓하지 마라 | Cậu đừng có làm việc riêng đấy. |
[출입문 종소리] | |
저거 뭐, 사달 날 거 같은데? | Chị có linh cảm xấu về việc này. |
딱 핸드볼 그만둘 때 표정인데, 저거? | Trông cậu ấy y hệt như hồi quyết định từ bỏ bóng ném. |
[재우] 어, 그럼 치열이 매형이랑 진짜 헤어지는 거야? | Nghĩa là chị ấy thực sự sẽ chia tay anh rể Chi Yeol sao? |
글쎄, 최악의 경우엔 | Có thể, trong tình huống xấu nhất. |
근데 | Mà này, em cũng thấy cô gái đó đẹp à? |
진짜 이쁘냐? 그 여자, 니 눈에도? | Mà này, em cũng thấy cô gái đó đẹp à? |
어, 이뻐 | Phải, cô ấy đẹp mà. |
근데 보통 그런 얼굴은 | Nhưng ai cũng sẽ nghĩ |
[재우] 내 눈에만 이쁜 게 아니라 누군가의 눈에도 다 이쁘지 | gương mặt như vậy là xinh đẹp, đâu phải chỉ riêng em. |
나보다? | Đẹp hơn chị à? |
[재우] 어, 당연히 누나… | Có. Tất nhiên là đẹp hơn… |
- [익살스러운 음악] - [한숨] | |
그러니까 사전적인 의미로 이쁘다는 뜻은 | Ý em là, định nghĩa của từ "xinh đẹp" trong từ điển |
생긴 모양이 아름답다는 뜻인데 | định nghĩa của từ "xinh đẹp" trong từ điển là có hình dáng đẹp mắt. Đó là dưới góc nhìn khách… |
그건 객관적인… | là có hình dáng đẹp mắt. Đó là dưới góc nhìn khách… |
객관적인 관점이고 | Đó là dưới góc nhìn khách quan. |
나의 관점에서 봤을 때는 | Đó là dưới góc nhìn khách quan. Nhưng dưới góc nhìn của em, chị là người rất cuốn hút… |
누나처럼 매력적이고 | Nhưng dưới góc nhìn của em, chị là người rất cuốn hút… |
매력적이야 | và rất cuốn hút. |
[영주] 해결이 안 되지? | Không xử lý nổi, đúng không? |
점점 수렁에 빠지고 있지? | Em đang dần rơi vào bế tắc chứ gì? |
[영주의 헛웃음] | |
[영주가 연신 웃는다] | |
어, 누나, 미안해 | Chị ơi, em xin lỗi. |
누나, 그렇게 웃지 마, 미안해 | Chị đừng cười như vậy. Em xin lỗi. |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로… | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển… |
[효원] '여자는 개이쁨' | "Cô ấy xinh thật sự." |
'그래도 생각보단 반찬집 이모랑 오래간 듯' | "Mà anh ta quen bà cô bán món phụ đó - cũng lâu đấy chứ." - Thuê bao… |
'이제야 급이 맞는 느낌적인 느낌?' | - cũng lâu đấy chứ." - Thuê bao… "Cuối cùng anh ta cũng yêu được người cùng đẳng cấp." |
'최치열 입 찢어지는 거 봐라 겁나 좋은가 봉가' | "Cuối cùng anh ta cũng yêu được người cùng đẳng cấp." "Nhìn Choi Chi Yeol cười toe toét kìa." - "Chắc là khoái lắm." - Thuê bao hiện đang tắt máy. |
[효원의 놀란 숨소리] | - "Chắc là khoái lắm." - Thuê bao hiện đang tắt máy. - Bạn sẽ… - Đống bình luận này dữ dằn quá. |
댓글 수위 장난 아닌데요? | - Bạn sẽ… - Đống bình luận này dữ dằn quá. |
보시면 진짜 열받으시겠어요 | - Bạn sẽ… - Đống bình luận này dữ dằn quá. Chị ấy mà thấy chắc sẽ giận lắm. Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ… |
- [안내 음성] 전원이 꺼져 있어… - [치열의 한숨] | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ… |
계속 꺼져 있어요? | Vẫn tắt máy ạ? |
[치열] 어 일부러 꺼 놓은 거 같은데 | Ừ, chắc cô ấy cố tình tắt máy. |
- [안내 음성] 전원이 꺼져 있어… - 아, 이거 어떡하지? | - Thuê bao hiện đang tắt máy… - Ôi, làm sao đây? |
[치열] 야, 이거, 이거 | Tôi phải làm sao đây… - Thuê bao hiện đang tắt máy… - Làm thế nào đây? |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어… | - Thuê bao hiện đang tắt máy… - Làm thế nào đây? |
[치열] 야, 이거 어떡하지? 이거, 이거, 나 어떡해야 되지? | - Thuê bao hiện đang tắt máy… - Làm thế nào đây? Tôi phải làm thế nào đây? |
야, 이거 어, 어떻게 해야 될까, 효원아? | Tôi nên làm thế nào đây, Hyo Won? |
아, 어떻게 해야 되지? | Chúng ta nên làm gì nhỉ? |
- 쌤 - [치열] 응 | - Thầy Choi. - Sao? - Thầy muốn đi đến cùng với chị ấy chứ? - Dĩ nhiên. |
[효원] 그분이랑 끝까지 가실 거죠? | - Thầy muốn đi đến cùng với chị ấy chứ? - Dĩ nhiên. |
어 | - Thầy muốn đi đến cùng với chị ấy chứ? - Dĩ nhiên. |
그 마음 변하지 않을 자신 있죠? | Thầy tự tin là tình cảm đó sẽ không thay đổi chứ? |
어! | Dĩ nhiên! |
[고민하는 숨소리] | |
아, 뭔데? 빨리 얘기해 봐 나 어지러워 | Gì vậy chứ? Mau nói đi, tôi chóng mặt quá. |
- [흥미로운 음악] - [효원의 감탄] | |
[효원] 장난 없는데요? 와, 이쁜 게 너무 많아요, 쌤 | Nhìn hoành tráng chưa kìa. Đẹp quá thầy ơi! Tôi đã định cầu hôn sau khi kết thúc kì thi Đại học mà. |
[치열] 아, 나 프러포즈는 수능 끝나고 하고 싶은데 | Tôi đã định cầu hôn sau khi kết thúc kì thi Đại học mà. |
[효원] 아이, 비상 상황이잖아요 | Thôi mà. Đây là tình huống khẩn cấp. |
일단 급한 불부터 꺼야 되는데 | Chúng ta phải nhanh chóng dập tắt tin đồn. |
저는 이 방법이 유일하다고 봅니다 | Chúng ta phải nhanh chóng dập tắt tin đồn. Tôi nghĩ đây là giải pháp duy nhất vào lúc này. |
[치열] 혹시 더 화를 돋운다거나 긁어 부스럼 만들진 않겠지? | Chắc việc này không khiến cô ấy tức giận hơn hay làm tình hình tệ đi đâu, nhỉ? |
워낙 특별한 여자라 | Cô ấy vốn là người rất khác biệt. |
쌤 | Thầy Choi, bao nhiêu sức hút thầy dùng trên lớp đâu hết rồi? |
아, 강의하실 때 쓰는 카리스마 좀 끌고 오세요 | Thầy Choi, bao nhiêu sức hút thầy dùng trên lớp đâu hết rồi? |
[효원] 이런 상황에서는 딱 남자답게, 응? | Thầy Choi, bao nhiêu sức hút thầy dùng trên lớp đâu hết rồi? Những lúc như vậy, thầy phải tỏ ra thật nam tính. |
- 나는 너밖에 없다 - [치열] 난 너밖에 없다 | - "Anh chỉ có mình em." - "Anh chỉ có mình em." |
- [효원] 너한테만 직진한다 - 너한테만 직진한다 | - "Anh chỉ yêu mỗi em." - "Anh chỉ yêu mỗi em." |
- [효원] 이게 내 마음이다 - 이게 내 마음이다 | - "Đây là tình cảm của anh." - "Đây là tình cảm của anh." |
- [효원] 부담은 갖지 마라 - 부담 갖지 마라 | - "Đây là tình cảm của anh." - "Đây là tình cảm của anh." - "Em đừng thấy áp lực." - "Em đừng thấy áp lực." |
[효원] 프러포즈한다고 당장 결혼하자는 거 아니다 | "Không phải anh bắt em lấy anh ngay đâu. |
너를 향한 이 불같은 마음을 보여 주고 싶은데 | "Không phải anh bắt em lấy anh ngay đâu. Anh muốn thể hiện tình yêu nồng cháy của mình dành cho em, |
이 방법 말고는 생각이 안 났다 | Anh muốn thể hiện tình yêu nồng cháy của mình dành cho em, và anh chỉ nghĩ ra mỗi cách này." |
- 오, 좋은데? 야, 다시 얘기해 봐 - [효원] 그렇죠? | - Hay đó. - Đúng nhỉ? Cô nói lại đi. "Anh muốn thể hiện…" |
어, 불같은 마음을 | Cô nói lại đi. "Anh muốn thể hiện…" |
[웃으며] 아, 쌤 일단 반지부터 고르세요 | - Thầy Choi, chọn nhẫn trước đã. - "…tình yêu nồng cháy…" |
- [치열] 어 - [효원] 금이요? | - Được. - Vàng hay kim cương? |
아니면 다이아? | - Được. - Vàng hay kim cương? |
금에 다이아 박힌 거 | Nhẫn vàng đính kim cương. |
[효원의 탄성] | |
[효원] 일단 좀 나오세요 | Thầy ra ngoài đi đã. |
[치열] 왜? | Sao? |
[효원] 판매하시는 분 같잖아요 | Nhìn thầy như nhân viên vậy. |
이거 어때요, 쌤? | Chiếc này thì sao? |
- [치열의 탄성] - [효원의 웃음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[영주] 아유, 꺼져 있어요 | Ôi, điện thoại vẫn tắt. |
얜 그러고 뛰어나가서 어딜 돌아다니는 거야? | Rốt cuộc cậu ấy đã bỏ đi đâu vậy chứ? |
그리고 왜 그랬어요? 조심 좀 하시지 | Mà sao thầy lại làm vậy? Thầy phải cẩn thận hơn chứ. |
아니, 난 그냥 커피 한잔하자 그래 가지고… | Tại cô ấy cứ rủ tôi uống cà phê. |
[해이] 그 커피 한잔이 결국 이 사달을 만든 거네요 | Chỉ vì cốc cà phê đó mà xảy ra rắc rối này. |
경솔하셨어요, 이번엔 쌤이 | Lần này thầy đã quá bất cẩn rồi. |
[재우] 아니야 | Không phải vậy. |
치열이 매형은 15분 정도 커피 마신 게 전부인데 | Anh rể Chi Yeol chỉ uống cà phê trong khoảng 15 phút. |
마음대로 사진 찍어서 올리고 댓글 쓴 사람들이 잘못한 거잖아 | Những người tùy tiện đăng ảnh anh ấy và bình luận phía dưới mới là người sai. |
근데 왜 치열이 형이 혼나야 돼, 왜? | Tại sao lại mắng anh Chi Yeol? |
그렇지? 내가 뭐 그렇게까지 잘못한 건 아니지? | Đúng nhỉ? Tôi đâu có làm gì sai? |
[재우] 예, 맞아요 | Đúng đó. |
[해이] 그렇긴 하지만 | Dù vậy đi nữa, những hiểu lầm nhỏ nhặt giữa hai giới rất dễ tạo ra mâu thuẫn lớn. |
남녀 사이에선 사소한 오해가 갈등을 키우는 경우가 많잖아 | những hiểu lầm nhỏ nhặt giữa hai giới rất dễ tạo ra mâu thuẫn lớn. |
근데 그럴 여지가 있는 일을 왜 만드냐고 | những hiểu lầm nhỏ nhặt giữa hai giới rất dễ tạo ra mâu thuẫn lớn. Nhưng thầy ấy đã để việc đó xảy ra. |
그냥 선 딱 그으면 끝날 일을 | Nhưng thầy ấy đã để việc đó xảy ra. Lẽ ra phải vạch giới hạn. |
[영주] 내 말이 | Dì cũng nghĩ vậy. |
아니, 행선이 말에 의하면 선 긋는 게 특기신 거 같던데 | Tôi cũng nghe Haeng Seon nói thầy là người vạch giới hạn rất rõ ràng. |
아니, 왜 갑자기 선을 | Chả hiểu sao lần này giới hạn của thầy lại lòng vòng dữ vậy? |
직선으로 안 긋고 곡선으로 그으셨대? | Chả hiểu sao lần này giới hạn của thầy lại lòng vòng dữ vậy? |
둥글게, 둥글게 | Chả hiểu sao lần này giới hạn của thầy lại lòng vòng dữ vậy? |
왜 그랬어요? | Phải, sao lại vậy? |
[한숨 쉬며] 그렇죠 아, 다 내 잘못이에요, 내가 | Đúng, là lỗi của tôi. |
- [오토바이 엔진음] - 아이, 내가 행동을 좀… | Lẽ ra tôi nên… |
[치열] 왔다, 왔다 | Cô ấy về rồi. |
[영주] 왔어 | - Về rồi. - Về rồi. |
자, 왔어, 왔어, 왔어 | Này, cậu ấy về rồi. |
[출입문 종소리] | |
[행선] 어? | Ơ? |
쌤, 여기서 뭐 하세요? | Anh làm gì ở đây vậy? |
어? | |
[치열] 기다렸어요 행선 씨 전화가 안 돼 가지고 | Anh đợi em, vì không gọi được cho em. |
아! | Phải rồi. |
아까 급하게 나가느라고 밧데리가 얼마 남았는지 몰랐어서 | Lúc nãy em vội ra ngoài, quên không xem pin còn nhiều không. |
[행선] 꺼졌… | Lúc nãy em vội ra ngoài, quên không xem pin còn nhiều không. Sập nguồn rồi. |
[해이] 저기, 나 먼저 올라갈게 | - Thôi, con lên nhà học bài đây. - Được rồi. |
- 공부할 게 좀 남아 가지고 - [행선] 어, 그래 | - Thôi, con lên nhà học bài đây. - Được rồi. |
[출입문 종소리] | |
[영주] 아, 나 편의점 좀 갔다 올게, 참 | Tôi ra cửa hàng tiện lợi một chút. |
[행선의 헛기침] | |
재우야, 너도 편의점 간다며 | Jae Woo à, em cũng cần ra cửa hàng tiện lợi mà? |
- [출입문 종소리] - [멀리서 개 짖는 소리] | |
[행선, 치열] 저기… | - Chuyện đó… - Chuyện đó… |
먼저 해요 | Em nói trước đi. |
아니에요, 쌤 먼저 해요 | Thôi, anh nói trước đi. |
진짜 우연히 만난 거예요 종렬이랑 있는데 | Chỉ là tình cờ thôi. Lúc đó anh đang ngồi với Jong Ryeol. |
[치열] 아니, 너무 쿨하게 커피 한잔하자고 | Cô ấy thản nhiên rủ anh uống cà phê. |
아이, 딱 10분만 달라 그러는데 뿌리치기가 좀 | Nên anh… Cô ấy nói mười phút thôi, anh không nỡ từ chối. |
그래서 딱 15분 커피 마셨어요 5분 더 마신 건 | Bọn anh chỉ ngồi đúng 15 phút. Phát sinh thêm năm phút vì cô ấy nói chuẩn bị đi du học. |
그분이 갑자기 유학 얘기를 하는 바람에 | Phát sinh thêm năm phút vì cô ấy nói chuẩn bị đi du học. |
중간에 끊기가 좀 뭐해서 | Anh không nỡ ngắt lời giữa chừng. |
- [발랄한 음악] - [영주] 치열 쌤이 | Anh không nỡ ngắt lời giữa chừng. Thầy Choi đang rất cố gắng để giải thích, đúng không? |
열심히 항변하고 있는 거 같지? | Thầy Choi đang rất cố gắng để giải thích, đúng không? |
아, 행선이는 돌아서 있어서 표정이 잘 안 보이는데 | Dì không nhìn được mặt Haeng Seon vì cậu ấy đứng quay lưng lại. |
걱정이네, 진짜 | Dì không nhìn được mặt Haeng Seon vì cậu ấy đứng quay lưng lại. Thật là đáng lo ngại. |
[해이] 아, 그러니까 | Đúng đó. Lúc nãy trông mẹ có giận lắm đâu. |
아까 표정은 그렇게 화나 보이진 않았는데 | Đúng đó. Lúc nãy trông mẹ có giận lắm đâu. |
[재우] 어, 남행선 누나 원래 진짜 화나면 차분해져 | Mỗi khi chị Nam Haeng Seon thực sự tức giận, chị ấy sẽ điềm tĩnh. |
[해이] 아! | |
[영주] 맞아 그런 경향이 없지 않아 있지 | Đúng đó, cậu ấy thường như vậy. |
아, 프러포즈가 통해야 될 텐데 | Hy vọng vụ cầu hôn sẽ có tác dụng. |
[해이의 긴장한 소리] | |
[해이의 놀란 소리] | |
[치열] 사진이 찍힐 수도 있었는데 | Anh biết có thể sẽ bị chụp ảnh lại. |
한두 번 겪은 일도 아니면서 내가 | Cũng không phải lần đầu bị như vậy, nhưng anh… |
내가, 내가 너무너무 방심했어요 다 내 잘못이에요, 앞으로는… | Anh đã quá bất cẩn. Tất cả là lỗi của anh, anh… |
[행선] 결혼합시다, 우리 | - Chúng ta kết hôn đi. - Đúng đó, chúng ta kết hôn đi. |
그래요, 우리 결혼합시다 | - Chúng ta kết hôn đi. - Đúng đó, chúng ta kết hôn đi. |
뭐요? | Gì cơ? |
결혼해요 | Chúng ta kết hôn đi. |
바로는 아니지만 | Không phải ngay lập tức, |
일단 찜이라도 해 놔야겠다 싶더라고요, 오늘 보니까 | Không phải ngay lập tức, nhưng sau hôm nay, em nghĩ là em phải đánh dấu chủ quyền. |
'아, 맞다, 이 남자는 여자들이' | "Phải rồi. Mình đang hẹn hò với người đàn ông mà mọi cô gái đều ao ước. |
[행선] '시도 때도 없이 노리는 인기남이지' | Mình đang hẹn hò với người đàn ông mà mọi cô gái đều ao ước. |
'내가 너무 방심했구나 너무 여유를 부렸구나' | Mình đã quá bất cẩn. Mình đã quá thản nhiên." |
- 행선 씨 - [밝은 음악] | Haeng Seon. Đúng rồi. Em đang cầu hôn anh đấy. |
맞아요, 나 지금 프러포즈하는 거예요 | Đúng rồi. Em đang cầu hôn anh đấy. |
[행선] 반지는 | Nhẫn thì, |
18k로 골랐어요 | em đã chọn vàng 18K. |
이게 아닌데 | Thế này đâu có được. |
아니라니요? 거절하는 거예요, 지금? | Không được là sao? Anh đang từ chối em đấy à? |
아, 아니, 그게 아니라 | Không, không phải như vậy. |
[치열] 내가 먼저 하려 그랬는데 | Anh đang định làm vậy trước. |
[놀란 숨소리] | Ôi trời. |
진짜, 진짜 상상을 초월하네 | Em thật là. Em đúng là ngoài sức tưởng tượng. |
아니, 어떻게 이 상황에서 프러포즈할 생각을 하지? | Em đúng là ngoài sức tưởng tượng. Sao em có thể nghĩ đến việc sẽ cầu hôn anh nhỉ? |
[행선] 와, 근데 이거 완전 비교돼 | Nhưng mà nhẫn chúng ta mua khác nhau một trời một vực. |
아니, 근데 이거 너무 비싼 거 아니에요? | Cặp nhẫn này đắt tiền lắm đúng không? |
뭐면 어때요 | Thì đã sao chứ? |
[행선] 아… | |
[행선의 웃음] | |
[치열] 그래요 | Được rồi. |
[행선의 탄성] | Chúng ta kết hôn đi. |
우리 결혼합시다 | Chúng ta kết hôn đi. |
[로맨틱한 음악] | |
[웃음] | |
해이 수능 끝나면 | Khi nào Hae E thi xong. |
[행선] 아, 아니 | Không. |
해이 수능 끝나고 | Sau khi Hae E thi xong |
나 스포츠 지도자 자격증 따면 | và em cũng lấy được chứng chỉ huấn luyện thể thao. |
알았어요, 내가 도와줄게 | Được, anh sẽ giúp em. |
[행선의 웃음] | |
[함께 기뻐한다] | Ôi trời. |
- [행선의 웃음] - [출입문 종소리] | |
[영주] 아니, 뭐 어떻게 된 거예요? 예? | Sao, chuyện thế nào rồi? |
- [행선] 아니… - [치열의 멋쩍은 소리] | Sao, chuyện thế nào rồi? - Ôi trời… - Sao chứ? |
[영주] 야, 왜, 뭐야? 이거 웬 쌍가락지야? [웃음] | - Ôi trời… - Sao chứ? Tôi xem nào. Sao lại đeo hai nhẫn? Mẹ cũng cầu hôn thầy sao? |
[해이] 맞잖아 이모도 프러포즈한 거, 맞죠, 쌤? | Mẹ cũng cầu hôn thầy sao? |
[해이의 놀란 숨소리] | Mẹ cũng cầu hôn thầy sao? |
[재우] 축하해요, 치열이 매형 축하해, 누나 | Chúc mừng, anh rể Chi Yeol. Chúc mừng chị! |
- [행선의 웃음] - [해이의 신난 탄성] | |
[화기애애하다] | |
[영주] 축하한다 | Chúc mừng hai người! |
[행선] 왜 울려 그래? | Thôi mà. Đừng có khóc. Tôi không biết mình bị sao nữa. |
[영주] 아, 주책이야 아, 눈물 나! | Tôi không biết mình bị sao nữa. - Thôi nào. - Tôi sao vậy nhỉ? |
[해이의 환호성] | - Thôi nào. - Tôi sao vậy nhỉ? |
- [자동차 경적] - [밝은 음악] | |
[행선] 여기는 여전히 대한민국 사교육의 메카 | Đây vẫn là thánh địa học viện của hệ thống học thêm tại Hàn Quốc. |
모 학원가 | Đây vẫn là thánh địa học viện của hệ thống học thêm tại Hàn Quốc. |
[뉴스 속 앵커] 2024년 대입 수학 능력 시험이 | Chỉ còn một tháng nữa là đến kì thi đại học năm 2024. |
한 달 앞으로 다가왔습니다 | Chỉ còn một tháng nữa là đến kì thi đại học năm 2024. |
한 달 후면 수능 시험을 위해 준비하고 노력했던 모든 과정을 | Sau một tháng, mọi nỗ lực và sự chuẩn bị cho kì thi của các em học sinh |
마무리하게 되는데요 | sẽ đến lúc kết thúc. |
[치열] 이 점들의 간격이 다 똑같지? 그러면 y는 | Khoảng cách giữa các điểm này là bằng nhau. Vậy y sẽ bằng… |
log ax가 될 거야 | …log cơ số a của x. |
자, 그런데 이 점에서 | Tuy nhiên, tại điểm này, |
2만큼, 2만큼 이동했으니까 | ta phải dịch chuyển một khoảng thế này, vậy tọa độ của p bằng bao nhiêu? |
- [휴대전화 진동음] - P의 좌표는 뭐가 된다? | ta phải dịch chuyển một khoảng thế này, vậy tọa độ của p bằng bao nhiêu? |
2, 6이 될 거고 | Sẽ bằng hai và sáu. |
따라서 a는 루트… | Từ đó, a bằng… căn bậc hai… |
- [치열의 강의 소리] - [행선] 떠날 사람은 떠나고 | - của sáu. - Người rời đi rồi cũng sẽ rời đi. |
남은 사람은 이별의 후유증으로 가슴앓이를 해도 | - của sáu. - Người rời đi rồi cũng sẽ rời đi. Người ở lại sẽ chìm trong nhớ nhung sau khi ly biệt. |
[휴대전화 진동음] | |
[옅은 웃음] | |
[행선] 시간은 또 흐르고 | Rồi thời gian sẽ trôi qua, |
오지 않을 것만 같던 그날은 온다 | và ngày tháng ta từng mong mỏi rồi cũng sẽ đến. |
[행선의 초조한 숨소리] | |
[행선] 몇 시니, 지금? | - Mấy giờ rồi? - Ba rưỡi đó! |
[영주] 세 시 반, 세 시 반! | - Mấy giờ rồi? - Ba rưỡi đó! |
아, 이럴 거면 정말 고사장을 같이 가든지 | Lẽ ra cậu nên đi cùng Hae E chứ. |
너 오늘 백 번은 더 물어봤거덩? | Cậu đã hỏi đến 100 lần rồi đó! |
[재우] 백열두 번 | Cậu đã hỏi đến 100 lần rồi đó! Là lần thứ 112. |
[영주] 아니, 둘 다 센 척하고 | Con thì giả vờ mạnh mẽ: "Mẹ khỏi đi." |
'올 거 없네' '어, 나도 갈 생각 없네' | Con thì giả vờ mạnh mẽ: "Mẹ khỏi đi." Mẹ thì giả vờ thản nhiên: "Ừ, mẹ cũng đâu có định đi theo." |
쿨한 척하더니 | Mẹ thì giả vờ thản nhiên: "Ừ, mẹ cũng đâu có định đi theo." |
아니, 그냥 다른 집처럼 같이 가면 좀 좋아? | Mẹ thì giả vờ thản nhiên: "Ừ, mẹ cũng đâu có định đi theo." Sao không đi cùng nhau giống các nhà khác ấy? |
아무튼 환상의 짝꿍이야, 아주 모녀가 | Tóm lại, mẹ con nhà này đúng là một cặp trời sinh. |
[행선] 아유, 씨 | Trời ạ. Tôi không chịu nổi nữa rồi. |
아휴, 가만있어 봐 | Trời ạ. Tôi không chịu nổi nữa rồi. |
[행선] 그리고 어김없이 | Trời ạ. Tôi không chịu nổi nữa rồi. Và lại một lần nữa… |
- [따뜻한 음악] - [북적거리는 소리] | Su A à! |
[학부모] 민경이 어머님 저기 나오네, 민경이는, 먼저 가요 | - Su A à! - Min Gyeong ra kìa. Tôi đi trước nhé. |
[행선] 해이야! 남해이! | Hae E à! Nam Hae E! |
[해이] 엄마! | Mẹ! |
[해이] 엄마! | Mẹ ơi! |
[행선] 햇살 같은 그 아이가 또 나를 향해 달려온다 | Cô bé rực rỡ như ánh dương kia lại đang chạy về phía tôi. |
[해이] 엄마! | Mẹ ơi! |
- [잔잔한 음악] - [치열] 자, 이해됐지? | 2 NĂM SAU Các em hiểu rồi chứ? |
자, 다음 문제, 12번 한번 보자 | Các em hiểu rồi chứ? Chúng ta cùng chuyển sang câu thứ 12 nhé. |
등차수열 an의 공차를 | Cứ coi công sai của cấp số cộng an |
d라고 두면, a10-a7은 | bằng d. Vậy a10 trừ a7 |
3d가 될 거니까 | bằng 3d. |
d는 뭐가 된다? | bằng 3d. Vậy d bằng bao nhiêu? |
2가 되는 게 맞을 거야 | Bằng hai. |
자, 그럼 우리가 구하고자 하는 a5는 | Ở đây, chúng ta đang cần tìm a5. |
a1에서 네 칸 더 가면 되는 거니까 | Ở đây, chúng ta đang cần tìm a5. Vậy các em chỉ cần dịch thêm bốn đơn vị tính từ a1 là được, |
답은 14가 되겠지 | Vậy các em chỉ cần dịch thêm bốn đơn vị tính từ a1 là được, đáp án bằng mười bốn. |
어때? 너무 쉽지? | Thế nào, dễ quá nhỉ? |
[학생들] 아니요! | - Không ạ. - Không ạ. |
[치열] 야… 이게 어려우면 안 되는데 | Trời ạ. Câu này sao gọi là khó được. |
그래서 오늘 내가 니들 멱살 잡으려고 부른 거야, 어? | Vậy nên hôm nay thầy kêu các em tới để dọa chết các em đó. |
[학생들의 웃음] | Vậy nên hôm nay thầy kêu các em tới để dọa chết các em đó. |
자, 그럼 등차수열과 등비수열의 차이점은? 알지? | Vậy các em có biết điểm khác biệt giữa cấp số cộng và cấp số nhân không? |
[학생들] 아니요! | - Không ạ. - Không ạ. |
[치열] 그럴 수 있어 너무 쉬워서 그래 | Không sao hết. Phân biệt dễ lắm. |
자, 차가 같은 수, 등차수열 | Khi công sai cố định, ta gọi là cấp số cộng. |
5, 7, 9, 뭐, 이렇게 쭉 나가겠지 | Năm, bảy, chín. Như thế này. |
자, 등비수열, 비가 같은 수 | Khi tỷ lệ cố định, ta gọi là cấp số nhân. |
1, 이렇게 가겠지 | Khi tỷ lệ cố định, ta gọi là cấp số nhân. Một… Như thế này. Đã hiểu chưa? Có vậy thôi. |
이해됐지? 끝 | Như thế này. Đã hiểu chưa? Có vậy thôi. |
[학생] 선생님, 시그니처 한 번만 보여 주시면 안 돼요? | - Thầy tung đường quyền đặc trưng đi ạ. - Tại sao? |
[치열] 왜? | - Thầy tung đường quyền đặc trưng đi ạ. - Tại sao? |
[학생] 저 이거 보려고 청주에서 왔어요 | Em lặn lội từ Cheongju đến để xem nó đó. |
아휴, 쯧 | |
[학생들의 박수와 환호성] | |
- [치열] 아, 진짜, 안 할래, 아이 - [학생들의 웃음] | Thôi, thầy không làm nữa đâu. - Đi mà thầy! - Đi mà thầy! |
아유 | Cho chúng em xem đi ạ! |
[학생들] 보여 줘! 보여 줘! | - Cho chúng em xem đi ạ! - Cho chúng em xem đi ạ! |
[치열의 기합] | - Cho chúng em xem đi ạ! - Cho chúng em xem đi ạ! |
[학생들의 환호성] | |
[미옥] 그래서 둘은 | Vậy là hai người |
혼인 신고만 한 거야? 식은 안 올리고? | chỉ đăng ký kết hôn thôi chứ không làm đám cưới sao? |
[영주] 배가 살짝 나와서 드레스 입기 싫어요 | chỉ đăng ký kết hôn thôi chứ không làm đám cưới sao? Tôi không muốn mặc váy làm lộ bụng. |
애 낳고 살 뺀 다음에 | Đợi tôi sinh em bé rồi giảm cân đã. |
죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
[재우] 아, 또… | Lại nữa hả? |
어제도 계속계속 한 끼도 못 먹었는데 | Em cứ buồn nôn cả ngày hôm qua, còn chưa ăn được chút nào. |
[미옥] 어머머 입덧이 심한가 보네 | Ôi trời, chắc cô bị nghén nặng lắm. |
그나저나 해이 엄마 요새 통 안 보여 | Cơ mà, lâu lắm rồi tôi không thấy mẹ Hae E ở đây nhỉ? |
좀 바빠요, 행선이, 열공하느라 | Cậu ấy đang bận học hành chăm chỉ. Cô ấy vẫn chưa lấy được chứng chỉ đó sao? |
뭐, 자격증인가 뭔가 그거 아직도 못 딴 거야? | Cô ấy vẫn chưa lấy được chứng chỉ đó sao? Có phải thi công chức đâu. Sao cô ấy rớt hoài vậy? |
[미옥] 아, 무슨 고시도 아니고 몇 번을 떨어져? | Có phải thi công chức đâu. Sao cô ấy rớt hoài vậy? |
내가 해도 잘하겠다, 하여튼 | Để tôi thi khéo đã xong lâu rồi. |
계산 좀 해 줘요, 해이 삼촌 | Mà thôi, cậu tính tiền cho tôi đi. |
[재우] 예 | Mà thôi, cậu tính tiền cho tôi đi. |
[익살스러운 음악] | |
[행선이 코를 훌쩍인다] | |
[행선의 한숨] | |
[행선이 중얼거린다] | |
[꼬르륵거리는 소리] | |
[지친 숨소리] | |
[행선이 코를 훌쩍인다] | |
[행선이 우물거리며] 나는 진짜 | Cô từng cảm thấy rất thương xót |
편의점에서 라면에 김밥 먹는 니네들이 진짜 짠하고 그랬거든? | mỗi khi thấy học sinh tụi cháu ngồi ở cửa hàng tiện lợi ăn cơm cuộn. |
아이, 따뜻한 집밥을 먹어야지 그러다 건강 해칠 텐데 | Cô nghĩ phải ăn cơm nhà nóng hổi mới tốt cho sức khỏe. |
근데 말이야 이게 그게 아니더라고 | Nhưng hóa ra lại không phải vậy. |
공부할 때는 MSG를 먹어 줘야, 그, 뭐야 | Lúc học, các cháu phải ăn mấy món có mì chính vào |
아밀라아제가 나오고 말이야, 응? | Lúc học, các cháu phải ăn mấy món có mì chính vào thì mới sản sinh amylase được. |
[학생] 아드레날린 아니에요? | Ý cô là "adrenaline" ạ? |
[행선] 어유, 야, 아드레날린 아유, 애니웨이 | Ừ đúng rồi, adrenaline. Nói chung là vậy. |
내 말은, 그러니까 한 살이라도 어릴 때 공부해야지 | Ý cô là, các cháu nên học trong lúc còn trẻ trung. |
머리 굳고 공부하면 나처럼 고생한다고 | Nếu để sau này học, các cháu sẽ khổ sở như cô đó. |
무슨 말인지 알겠지? | Nếu để sau này học, các cháu sẽ khổ sở như cô đó. Hiểu ý cô chứ? |
그러니까 열심히 하라고, 얘들아 파이팅 | Học hành chăm chỉ vào. Cố lên. |
[해이] 오늘 그, 건후 수능 응원 파티 알지? 요 앞에서 | Cậu biết hôm nay có tiệc cổ vũ Geon Hu thi đại học rồi chứ? |
[선재] 응, 엿도 사 놨지 | Tớ biết. Tớ mua kẹo mạch nha rồi đây. |
- 아, 이번엔 꼭 붙어야 될 텐데 - [따뜻한 음악] | Hi vọng năm nay cậu ấy sẽ đỗ, nếu không năm sau lại phải tổ chức tiệc. |
안 그러면 내년에도 이 짓 또 해야 되잖아 | Hi vọng năm nay cậu ấy sẽ đỗ, nếu không năm sau lại phải tổ chức tiệc. |
[해이] 그러게 | Đúng đó. |
올해는 건후도, 우리 남행선 씨도 붙었으면 좋겠다, 제발 | Mong cậu ấy và cô Nam Haeng Seon nhà tớ đều thi đỗ luôn cho xong. |
[선재] 그러게 | Cậu nói đúng. |
아, 건후 | Phải rồi. Geon Hu khoe là cậu ấy sẽ lái xe mới đến đấy. |
아, 걔 차 뽑았다고 가져온다던데? | Phải rồi. Geon Hu khoe là cậu ấy sẽ lái xe mới đến đấy. |
수능 앞두고 차를 뽑았다고? | Cậu ấy mua xe mới trước khi thi? |
- [선재] 어 - 와… | Đúng vậy. |
[선재] 아, 뭐, 늦게까지 공부하고 집 가려면 필요하다는데, 영 | Cậu ấy nói là cần xe để đi vì phải học đến khuya. Nhưng mà… |
- [해이] 진짜 - 어, 빵수아다 | - Thật là. - Bang Su A kìa. |
[선재] 야, 빵수아 | Này, Bang Su A. |
[수아] 어? | - Này. - Này, cậu học chăm quá đấy. |
[해이] 야 너무 열심히 하는 거 아니야? | - Này. - Này, cậu học chăm quá đấy. |
좀 놀면서 하지? | Thư giãn chút đi chứ. |
내년에 본과 들어가면 | Tớ sợ năm sau lên chuyên ngành, |
내가 관심 있던 주제를 볼 틈이 없을 거 같아서 | sẽ không còn thời gian để học môn mà tớ thích nữa. |
[선재] 이야, 역시 | Trời ạ, quả nhiên. Rất xứng danh học sinh giỏi nhất của Học viện The Pride. |
더 프라이드 학원 최고의 아웃풋답네, 어? | Rất xứng danh học sinh giỏi nhất của Học viện The Pride. |
[수아] 아, 아이씨 | Trời ạ. Sao mẹ cứ bán đứng tớ vậy nhỉ? |
아, 나 좀 팔아먹지 말라니까 울 엄마, 진짜, 쯧 | Trời ạ. Sao mẹ cứ bán đứng tớ vậy nhỉ? |
- [해이의 웃음] - 아유, 쪽팔려, 아유, 씨 | Ôi, xấu hổ quá đi mất. |
[발랄한 음악] | Ôi trời, tôi thất vọng về mẹ nó quá. |
[수희] 아유, 진짜, 엄마 | Ôi trời, tôi thất vọng về mẹ nó quá. |
너무하셨다 | Ôi trời, tôi thất vọng về mẹ nó quá. |
아니, 조금만 밀어주면은 의대도 너끈히 들어갈 애를 | Chỉ cần cô giúp chút thôi, con cô có thể dễ dàng đỗ trường y đó. |
[학부모] 어머, 의대요? | Trường y sao? |
[수희] 응 | Đúng vậy. |
저기 보여요? 방수아 | Cô nhìn thấy không? Bang Su A. |
제 딸이거든요 | Con gái tôi đó. |
한국대 의대요 | Đỗ khoa y Đại học Hanguk. |
그러니까 이 학원에서 | Con bé là ví dụ hoàn hảo của một học sinh đã đăng ký học viện này, |
올케어반 커리 타고 의대까지 쭉 간 | Con bé là ví dụ hoàn hảo của một học sinh đã đăng ký học viện này, theo học Lớp toàn diện, rồi đỗ vào trường y. |
아주 모범적인 케이스죠 | theo học Lớp toàn diện, rồi đỗ vào trường y. |
아… | theo học Lớp toàn diện, rồi đỗ vào trường y. |
[수희] 제가 뭐 뒷바라지를 해 본 경험이 있으니까 | Tôi đã có kinh nghiệm giám sát việc học của con bé, |
저만 믿고 따라오시면 될 거 같은데 | nên cô chỉ cần tin tưởng và làm theo tôi thôi. |
아, 저, 근데 사실 | Nhưng mà thực ra, |
저 우리 딸 판사 시키고 싶거든요 | tôi muốn con gái tôi trở thành thẩm phán hơn. |
그러시구나 | Ra là vậy. |
그쪽도 뭐, 제가 빠삭하죠 | Chuyện đó với tôi cũng dễ như ăn kẹo. |
아니, 저랑 가깝게 지내는 엄마가 변호사예요 | Tôi có chơi thân với một vị phụ huynh, cô ấy là luật sư. |
[학부모의 탄성] | Tôi có chơi thân với một vị phụ huynh, cô ấy là luật sư. Chắc vì cùng là những bà mẹ đi làm nên chúng tôi hiểu nhau lắm. |
아무래도 같은 워킹 맘끼리 좀 통하는 게 많다 보니까 | Chắc vì cùng là những bà mẹ đi làm nên chúng tôi hiểu nhau lắm. |
[웃음] | Chắc vì cùng là những bà mẹ đi làm nên chúng tôi hiểu nhau lắm. |
전화 한번 해 볼까? | Để tôi gọi cô ấy nhé? |
[서진] 아니, 요즘 로스쿨은 나도 잘 모른다니까 | Tôi không biết nhiều về trường luật thời nay lắm. |
선재는 로스쿨 갈 생각 없대요 | Sun Jae cũng nói là không muốn thi luật. |
본인이 싫다면 나도 싫고 | Con không thích thì tôi cũng không ép. |
아, 상담받을 때 나 좀 그만 좀 팔아먹읍시다 | Mà trong lúc tư vấn, chị làm ơn đừng nhắc đến tôi nữa. |
네, 바쁩니다 | Phải, tôi bận lắm. |
네, 끊어요 | Tôi cúp máy nhé. |
- 아유, 참 - [툭 놓는 소리] | Trời ạ. |
아니, 무슨 내가 자기 친구인 줄 아나? | Tưởng tôi là bạn cô hay gì? |
[비서] 재판 잘 끝나셨어요 변호사님? | Phiên tòa kết thúc ổn thỏa rồi chứ ạ? |
어, 아휴 | Cũng ổn. Nhưng chúng ta cần triệu tập thêm một nhân chứng mới. |
그, 증인 추가 신청 좀 해야 될 거 같아요 | Cũng ổn. Nhưng chúng ta cần triệu tập thêm một nhân chứng mới. |
증거 목록 좀 찾아 줄래요? | - Cô tìm cho tôi danh sách chứng cứ nhé? - Vâng ạ. |
[비서] 네 | - Cô tìm cho tôi danh sách chứng cứ nhé? - Vâng ạ. |
[노크 소리] | |
[서진] 네 | Mời vào. |
[문 닫히는 소리] | Trung thành. |
- 충성! - [부드러운 음악] | Trung thành. |
희재야 | Hui Jae à. |
휴가 나온 거야? | Con được nghỉ phép sao? |
아니, 그럼 미리 전화를 하지 | Sao con không gọi cho mẹ trước? |
그럼 서프라이즈가 아니잖아요 | Vậy thì còn gì là bất ngờ nữa? |
[웃음] | |
야, 멋있다 | Nhìn con ngầu quá. |
- [해이] 합격해라, 서건후! - [단지] 제발! | - Đỗ đại học đi, Seo Geon Hu! - Xin cậu đấy! Năm sau không tổ chức tiệc nữa đâu. |
[선재] 내년엔 진짜 안 해 준다 이딴 파티도 | Năm sau không tổ chức tiệc nữa đâu. |
[건후] 아, 알았어, 알았어 합격하면 될 거 아니야, 아유 | Năm sau không tổ chức tiệc nữa đâu. Được rồi, lần này tôi nhất định sẽ đỗ đại học. |
[신나는 음악이 흐른다] | |
- [단지의 시원한 숨소리] - [선재] 아, 맛있어 | Ôi, ngon quá! |
[건후] 안 그래도 좀 지겨워 가지고 이번엔 좀 | Dù gì tôi cũng chán ngấy rồi, nên tôi định lần này sẽ thi đỗ đây. |
슬슬 합격하려고 했어 | Dù gì tôi cũng chán ngấy rồi, nên tôi định lần này sẽ thi đỗ đây. |
- [해이의 헛웃음] - [단지] 웃기고 앉아 있네 | - Trời ạ. - Nghe mắc cười ghê. Mới đó cậu còn kêu đó là đặc quyền của tuổi trẻ kia mà? |
[해이] 저기, 언제는 청춘의 특권이라면서요? 어? | Mới đó cậu còn kêu đó là đặc quyền của tuổi trẻ kia mà? |
- 제발 이번엔 좀 가자, 응? - [단지] 그래, 좀 가 | - Lần này làm ơn đỗ đi, nhé? - Đúng đó, đỗ giùm đi. |
- 야, 해이 너 설마… - [해이] 뭐? | - Này, Hae E, lẽ nào… - Cái gì? |
너 아직 나 기다리냐? | Cậu vẫn đang đợi tôi à? |
- [단지의 웃음] - [해이의 한숨] | Cậu vẫn đang đợi tôi à? |
[건후] 아, 어쩐지 | - Bảo sao. Nghe tôi nói này. - Được rồi. |
아니, 아니, 아니, 아니 내 말 들어 봐 | - Bảo sao. Nghe tôi nói này. - Được rồi. |
- 얘가 대학을 갔는데 연애를 - [저마다 호응한다] | - Bảo sao. Nghe tôi nói này. - Được rồi. - Sau khi vào đại học… - Ừ. - …cậu ấy chưa hề… - Ừ. |
한 번도 안 하고 버티더라고 | …hẹn hò lần nào. - Ra là vậy. - Ra là vậy. |
[선재, 단지의 탄성] | - Ra là vậy. - Ra là vậy. |
빵수아 | Bang Su A. |
어? 서건후 | Seo Geon Hu? |
[웃으며] 너 여기 웬일이야? | Sao cậu lại ở đây? |
답사, 사전 답사 | Tôi đến tiền trạm trường cậu. |
나 니네 학교 올 거거든 | Tôi sẽ học ở trường này đó. |
[헛웃음] | |
[건후] 탈래? | Lên xe không? |
이거 엄카인데, 안전은 보장 못 해 | Đây là xe của mẹ tôi. Tôi không đảm bảo an toàn được đâu. |
- 그럼 목숨 한번 걸어 봐? - [잔잔한 음악] | Vậy thì để tôi liều mạng nhé? |
[수아] 탄다 | Tôi lên nhé. |
[안전띠 채우는 소리] | |
[건후] 출발할게 | Đi nhé. |
[수아] 생큐 | Cảm ơn cậu. |
[해이] 진짜 안 들어가도 돼, 학교? | Cậu không cần quay về trường làm nốt bài thật sao? |
마무리할 과제 있다며? | Cậu không cần quay về trường làm nốt bài thật sao? |
[선재] 집 가서 하지, 뭐 | Lát về nhà rồi tớ làm. |
과제보단 이 타이밍이 더 중요하니까, 나한텐 | Giờ phút này quan trọng với tớ hơn là bài tập. |
이제 좀 대답을 주지? | Giờ cậu cũng nên trả lời tớ đi chứ? |
수능 끝나고 생각해 본다며? | Cậu nói sẽ nghĩ sau khi thi đại học mà? |
끝난 지가 언제인데 | Thi xong từ đời nào rồi. |
[해이] 계속 생각 중이야 | Tớ vẫn đang suy nghĩ mà. |
[선재] 언제까지 생각만 할 건데? | Cậu còn định nghĩ đến bao giờ? |
너 본과 시작하면, 어? 더 바쁠 거고 | Cậu mà lên chuyên ngành thì còn bận hơn nữa. |
난 곧 군대도 가야 되고 | Tớ cũng sắp phải đi nghĩa vụ rồi. |
아, 니가 결론을 내 줘야 나도… | Cậu phải trả lời thì tớ mới… |
왜? | Sao vậy? |
뭐? | Sao thế? |
[밝은 음악] | |
[해이의 헛기침] | |
[선재] 야 | Này. |
뭐야, 방금? 방금 무슨 의미야? | Cậu vừa làm gì vậy? Như vậy nghĩa là sao? |
[해이] 바보냐? 그걸 묻게? | Cậu bị ngốc hay sao mà hỏi? |
[선재] 오케이야? 오케이야, 진짜? | Vậy là cậu đồng ý sao? - Thôi nào. - Nam Hae E! Không tin nổi! |
- [해이] 아이 - [선재] 아, 남해이, 아, 뭐야 | - Thôi nào. - Nam Hae E! Không tin nổi! |
- 아, 손잡자, 손잡자 - [해이] 아… | Chúng ta nắm tay đi. |
- 아, 놔, 아 - [선재] 아, 왜? | - Bỏ tớ ra. - Sao vậy? |
- 아, 어, 뭐야 - [해이] 조용히 해 [웃음] | - Ôi, gì vậy chứ? - Cậu yên lặng đi. |
[선재] 아, 왜? 너무 좋아서 그렇지 | - Ôi, gì vậy chứ? - Cậu yên lặng đi. - Sao? Tớ vui quá thôi mà. - Yên lặng đi! |
[해이가 웃으며] 조용히 하라고 | - Sao? Tớ vui quá thôi mà. - Yên lặng đi! |
[치열] 공부 열심히 했어? | Em đã học chăm chỉ chứ? |
완전 | Siêu chăm luôn. |
[치열] 완전 | Siêu chăm luôn à? Chăm đến mức em thấy buồn nôn luôn. |
[행선] 너무 열심히 해서 토 나올 거 같아 | Chăm đến mức em thấy buồn nôn luôn. Vậy sao? |
[치열] 그랬어? | Vậy sao? |
그랬어? | Em học chăm vậy sao? |
[자동차 시동음] | |
[치열] 이야 시험이 벌써 내일모레네 | Chà, hai hôm nữa là đến ngày thi rồi. |
[행선이 호응한다] | |
컨디션 어때? | Em cảm thấy thế nào? |
[행선] 좋아 | Tốt lắm. |
이번엔 진짜 붙을 거 같아, 확실해 | Em chắc chắn là lần này em sẽ thi đỗ. |
[치열] 확실한 거 확실해? | - Em có chắc là em chắc chắn không? - Em chắc. |
[행선] 응, 확실해 외우는 족족 암기가 돼 | - Em có chắc là em chắc chắn không? - Em chắc. Em đã thuộc hết mọi thứ em đọc. |
이게 합격을 안 할 수가 없어 | Không thể nào thi trượt nữa. |
[치열] 지난번에도 똑같이 얘기한 거 같은데 | Hình như lần trước em cũng nói vậy. |
그, 혹시 나랑 결혼하기 싫어 가지고 | Không phải vì em không muốn cưới anh nên cứ trượt hoài đấy chứ? |
자꾸, 계속 떨어지는 거 아니지? | Không phải vì em không muốn cưới anh nên cứ trượt hoài đấy chứ? |
[부드러운 음악] | |
알았어, 조심할게, 미안 | Được rồi, anh không nói nữa. Xin lỗi em. |
아이, 근데 내가 진짜 이해가 안 돼 가지고… | Nhưng mà anh mãi không hiểu nổi… |
오케이, 쏘리, 쏘리 | Được rồi, xin lỗi em. |
우리 집 갈까, 오늘은? | Giờ mình về nhà anh nhé? |
[행선] 안 돼 | Không được. |
시험도 얼마 안 남았는데 쓸데없는 데 기운 빼면 큰일 나 | Sắp đến ngày thi rồi. Em không muốn lãng phí sức lực. Trời ạ. |
[치열이 웃으며] 하, 참… | Trời ạ. |
아이, 손만 잡고 잘 건데 뭘… | Chúng ta sẽ chỉ nắm tay nhau ngủ thôi mà. |
사람을 뭘로 보고, 진짜 | Em coi anh là gì chứ? |
[행선] 진짜 손만 잡고 잘 거 확실해? | Anh có chắc là chỉ nắm tay nhau ngủ không? |
아니, 확실한 거 확실하냐고 | Anh có chắc là anh chắc chắn không? |
확실하냐고 | Em hỏi anh có chắc không? |
[치열] 집에 데려다줄게 | Để anh đưa em về nhà. |
[치열] 자, 그럼 방정식이 | Vậy phương trình bằng… |
t²-7t+8은 | t bình phương trừ bảy t cộng tám |
0이 될 테니까 | bằng không. |
두 근의 합을 구한다면, 어… | Vậy tổng sẽ bằng… |
근과 계수의 관계를 이용한다면 7이… | Nếu sử dụng căn và hệ số, ta có bảy… |
하, 아직 아니네 | Trời ạ, sắp đến giờ rồi. |
아니지, x에 대한 방정식이니까 어, 두 근의 합을 구하려면 | Không, chúng ta đang cần tìm x. Để tính được tổng, |
치환한 방정식에서 두 근의 곱… | các em cần thay thế và nhân… |
두 근의 합, 아니, 두 근의 곱! | À không, cộng… À không, nhân. |
[학생들이 웅성거린다] | |
미안하다, 얘들아 [한숨] | Xin lỗi các em nhé. |
오늘 쌤이 인생에서 너무너무 중요한 일이 있어 가지고 | Hôm nay thầy có một việc vô cùng quan trọng trong đời, |
말이 자꾸 꼬이네 자, 다시 시작하자 | nên thầy cứ líu lưỡi mãi. Bắt đầu lại nhé. |
x에 대한 방정식이니까 | Để giải ra x, chúng ta sẽ nhân… |
두 근의 곱 | Để giải ra x, chúng ta sẽ nhân… |
[영주] 시간 됐어 확인해, 이제 행선아 | Đến giờ rồi. Cậu kiểm tra đi. |
- [밝은 음악] - 아… | |
[해이] 아, 나 대학 발표 때보다 더 떨려 | Còn hồi hộp hơn cả lúc báo điểm thi đại học. |
[재우] 제발, 제발, 제발, 제발 | Làm ơn… Làm ơn… |
- 어, 제발 - [행선이 중얼거린다] | - Làm ơn… - Chờ chút. |
- [행선] 누른다 - [해이의 긴장한 소리] | Tôi bấm nhé. |
[행선의 긴장한 소리] | |
[행선의 탄성] | |
자, 오늘 마무리하고 | Hôm nay dừng ở đây nhé. |
다음 시간부터는 도함수 진도 나갈 거야, 고생했고 | Sang tuần chúng ta sẽ học về đạo hàm. Các em vất vả rồi. |
질문 사항 있으면 밖에 있는 조교 쌤들한테 하고, 이상 | Các em có thể hỏi trợ giảng nếu có thắc mắc. Kết thúc. |
최치열이었습니다 | Thầy là Choi Chi Yeol. |
[통화 연결음] | |
어, 나 | Ừ, anh đây. |
어디야? | Em đang ở đâu? |
응 | Được rồi. |
어떻게 됐어? | Kết quả sao rồi? |
[치열] 어 | Ra vậy. |
진짜? | Thật sao? |
알았어, 응 | Anh biết rồi. Được. |
[학생들의 대화 소리] | |
[강의실이 조용해진다] | |
- 합격이다! - [학생들의 환호성] | Cô ấy đỗ rồi! |
[잔잔한 음악] | |
예! | |
[치열의 환호성] | |
[치열의 환호성] | |
[치열] 아유, 흐뭇하다 | Ôi, hạnh phúc quá đi. |
[행선의 웃음] | Năm nay anh không phải trả tiền phạt nữa rồi. |
올해는 위약금 안 내도 되겠네 | Năm nay anh không phải trả tiền phạt nữa rồi. |
[행선] 무슨 위약금? | Tiền phạt gì cơ? |
[치열] 혹시 몰라서 식장 예약해 놨었거든 | Anh đã đặt trước lễ đường phòng khi cần đến rồi. |
올해는 해약을 어떻게 해야 되나 그러고 있었는데 | Anh đã sợ là năm nay lại phải hủy lịch lần nữa. |
아유, 잘했어, 아유, 장해, 응? | Anh đã sợ là năm nay lại phải hủy lịch lần nữa. Ôi, em làm tốt lắm. Anh rất tự hào về em. |
- [행선] 그렇지? - [치열] 응 | - Đúng nhỉ? - Phải. Chính em cũng thấy khó tin. |
[행선] 나도 내가 생각해도 신기해 | Chính em cũng thấy khó tin. |
어쩐지 답이 막 보이더라고 시험 보는데 | Em thấy câu hỏi lần này dễ lắm luôn. |
[행선의 웃음] | |
왜 사람들 보는데… | Kìa, người ta nhìn đó. |
[치열] 뭐 어때? | Có sao đâu? |
스캔들 또 나라 그래, 결혼할 건데 | Anh chẳng ngại tin đồn nữa đâu, dù gì chúng ta cũng sắp cưới rồi. |
[행선] 어, 맞다, 그러네 | À, anh nói đúng. |
우리 스캔들 나도 괜찮네 | Chúng ta dính tin đồn nữa cũng chả sao. |
[행선의 웃음] | |
[치열의 웃음] | |
- 악, 악! 안 돼 - [치열의 장난스러운 탄성] | |
[웃으며] 악! 안 돼, 내려 주세요 | Thôi mà. Cho em xuống đi. |
No comments:
Post a Comment