이 연애는 불가항력 16
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
할아버지가 다 털어놨어 | Ông Sam-sik đã thú nhận tất cả. |
약 먹여서 기절시키랬다고 | Anh bảo ông ấy đánh thuốc mê tôi. |
[홍조] 그래서 | Vì vậy, |
안 먹었어, 음료수 | tôi đã không uống nước đó. |
곧장 신고하지 | Lẽ ra cô phải báo cảnh sát ngay. |
왜 기절한 척 따라왔어? | Sao cô lại đi cùng tôi? |
그럼 당신 못 잡을까 봐 | Vì tôi phải tóm được anh. |
[헛웃음] | |
용감하네? | Cô thật can đảm. |
할아버지가 바로 신고했어 | Ông Sam-sik báo cảnh sát. |
[홍조] 지금쯤이면 경찰들이 오고 있을 거야 | Chắc cảnh sát đang trên đường đến. |
당신은 이제 끝났어 | Mọi chuyện với anh chấm dứt rồi. |
안 끝날 거야 | Không đâu. |
[중범] 난 | Tôi… |
난 영원히 너랑 같이 있을 거거든 | Tôi sẽ ở bên cô mãi mãi. |
[어두운 음악] | Cô… |
넌 | Cô… |
[중범] 나랑 결혼하고 | sẽ kết hôn với tôi… |
같이 가는 거야 | và ta sẽ đi cùng nhau. |
어딜 가는 건데? | Đi đâu? |
다음 생 | Sang kiếp sau. |
그렇게까지 함께하고 싶진 않은데 | Tôi không muốn ở bên anh đến vậy đâu. |
그러게 딴 놈하고 놀아나지 말았어야지 | Lẽ ra cô không nên chơi đùa với thằng khác. |
[중범] 시간 끌지 말고 얼른 갈아입어 | Đừng câu giờ nữa và thay đồ đi. |
[홍조] 알았어, 갈아입을게 | Được rồi. Tôi sẽ thay đồ. |
갈아입을 건데 | Nhưng trước tiên, |
자리 좀 비켜 주지? | anh ra ngoài một lúc đi. |
니 속셈 모를 것 같아? | Tôi biết cô định làm gì. |
그냥 내 눈앞에서 갈아입어! | Thay đồ trước mặt tôi đi! |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
[중범] 갈아입으라고, 얼른! | Thay đồ ngay đi. |
[떨리는 숨소리] | |
결혼하자며? | Anh muốn cưới tôi mà. |
결혼할 여자한테 이러는 남자가 어디 있어? | Anh đối xử với cô dâu kiểu gì vậy? |
[중범] 그럼 | Vậy thì… |
드레스도 | để tôi giúp cô |
내가 갈아입혀 줄게 | mặc váy cưới vào. |
- [칙 뿌리는 소리] - [중범의 비명] | |
[긴박한 음악] | |
[중범의 성난 소리] | |
[중범] 야! | |
[홍조의 다급한 숨소리] | |
[홍조의 놀란 소리] | |
[홍조의 다급한 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[신유의 다급한 숨소리] | |
- [긴장되는 음악] - [거친 숨소리] | |
- [홍조의 힘주는 숨소리] - [중범의 비명] | |
- [긴장감 고조되는 음악] - [홍조, 중범의 힘주는 소리] | |
- [중범의 힘주는 소리] - [홍조의 힘겨운 숨소리] | |
- [중범의 기합] - [홍조의 비명] | |
[홍조의 거친 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[홍조] 당신 | Cô… |
제정신 아니야 | Anh điên rồi. |
- [성난 숨소리] - [홍조의 놀란 소리] | |
[어두운 음악] | |
[신유] 이홍조 씨는요? 무사합니까? | Hong-jo đâu? Cô ấy ổn chứ? |
[형사] 저희가 한발 늦은 거 같습니다 | Cô ấy ổn chứ? Bọn tôi đã đến quá trễ. |
[형사] 나중범이 여기에서 은신했던 모양입니다 | Na Jung-beom chắc hẳn đã trú ẩn ở đây. |
그래서 생활 반응이 없었던 거고 | Đó là lý do khó mà tìm ra hắn. |
[신유] 설마 | Có khi nào |
거기? | là ở đó? |
따라오세요, 두 분 | Hai anh đi theo tôi nào. |
[형사] 가자 | |
[한숨] | |
[중범] 그러게 왜 반항을 해 | Sao cô lại kháng cự? |
얌전히 있었으면 좋았잖아 | Cô cứ ngoan ngoãn không phải tốt à. |
달이 뜰 때까지 | Ta hãy cùng nhau đợi… |
조금만 기다리자 | đến khi trăng mọc. |
[고조되는 음악] | |
[밤새 울음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[홍조의 힘겨운 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
[홍조의 겁먹은 소리] | |
[홍조가 소리친다] | |
쉿 | |
[겁먹은 소리] | |
[중범] 괜히 힘 빼지 마 | Đừng phí sức. |
[울먹인다] | |
우린 영혼결혼식을 할 거야 | Tâm hồn hai ta sẽ kết hôn. |
붉은 실로 영혼을 묶으면 | Ta sẽ trói buộc tâm hồn hai ta bằng chỉ đỏ, |
다음 생엔 분명히 함께할 수 있어 | ta sẽ ở bên nhau vào kiếp sau. |
[홍조의 울먹이는 소리] | |
시간이 다 됐네 | Đến lúc rồi. |
이제 보름달이 떴어 | Trăng tròn đã mọc. |
무서워하지 마 | Đừng sợ. |
너 혼자 보내지 않을 거야 | Tôi sẽ không hóa kiếp cho mình cô. |
너 보내고 | Hóa kiếp cho cô xong, |
나도 같이 갈 거야 | tôi cũng sẽ theo sau. |
[겁먹은 소리] | |
- 마셔 - [홍조의 비명] | Uống đi. |
- [홍조의 힘겨운 숨소리] - 마셔! | Uống đi. |
[홍조의 힘겨운 신음] | |
[캑캑거리는 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[울리는 힘겨운 숨소리] | |
- [애잔한 음악] - [무진] 도망가자 | Cùng chạy trốn đi. |
어디든 | Không cần biết đi đâu. |
어디로든 | Đi đâu cũng được. |
[앵초의 힘겨운 숨소리] | |
[무진이 흐느끼며] 혹 | Nếu… nếu có kiếp sau… |
다음 생이 있다면 | Nếu… nếu có kiếp sau… |
우리 | chúng ta hãy… |
행복하자 | hạnh phúc bên nhau. |
[홍조] 기분이 | Em cảm thấy |
이상해요 | rất lạ. |
어쩐지 | Không hiểu sao, |
아주 오래전부터 | có cảm giác |
장신유 씨를 좋아하고 있었던 거 같아 | em đã quan tâm đến anh từ rất lâu rồi. |
[신유] 이번 생에도 | Ở cả kiếp này… |
지난 생에도 | lẫn kiếp trước… |
사랑해 | anh đều yêu em. |
[고조되는 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[형사] 나중범, 그만둬! | Na Jung-beom, dừng tay! |
[중범의 힘주는 소리] | |
잡아, 씨! | |
[중범의 신음] | |
- 야, 놔, 이 새끼들아! - [형사] 나중범 | Buông tôi ra! Na Jung-beom, anh bị bắt. |
당신을 현 시간부로 현행범으로 긴급 체포 합니다 | Na Jung-beom, anh bị bắt. |
묵비권을 행사할 수 있고… | Anh có quyền giữ… |
이홍, 이홍조 씨 | Hong-jo. |
[감성적인 음악] | |
홍조야 | Hong-jo. |
홍조야! | Hong-jo. |
[신유가 울먹이며] 홍조야 눈 좀 떠 봐 | Hong-jo, mở mắt ra đi. |
홍조야, 눈 좀 떠 봐 | Hong-jo, mở mắt ra đi. |
[신유가 흐느낀다] | |
홍조야, 정신 좀 차려 봐 | Hong-jo, tỉnh lại đi. |
홍조야, 홍조야 | Hong-jo. |
홍조야, 정신 좀 차려 봐, 제발 | Hong-jo, tỉnh lại đi. |
어떡해, 어떡해, 어떡해 | Trời ơi. Hong-jo. |
[오열하며] 정신 좀 차려 봐 제발! | Tỉnh lại đi mà. |
눈 좀 떠 봐 | |
홍조야, 제발 | Tỉnh lại đi. |
[신유의 울음] | |
[사이렌 소리] | |
[의사] 독극물 흡입한 지 얼마나 지났나요? | Cô ấy bị đầu độc từ khi nào? |
[구급대원] 40분 정도 된 거 같습니다 | Khoảng 40 phút trước. |
- [의사] 비키세요, 비키세요! - 눈 좀 떠 봐요, 이홍조 씨 | Khoảng 40 phút trước. Tránh đường! |
- [신유] 이홍조 씨, 홍조야 - [소란스럽다] | Tránh đường! |
[간호사] 보호자분은 들어오시면 안 됩니다 | - Anh không được vào. - Không. |
- [신유] 그럼… - 환자 보호자분! | - Anh không được vào. - Không. - Xin anh. - Tôi phải vào. |
- [신유] 잠깐만… - [간호사] 나가세요, 보호자님! | - Xin anh. - Tôi phải vào. Làm ơn ra ngoài. |
[흐느끼며] 잠깐만 보고 갈게요, 네? | |
제발요, 네? | |
[형사] 자, 다시 하자 | Được rồi. Bắt đầu lại nhé. |
오삼식 씨가 | Ông Sam-sik đã thú nhận |
5년 전에 이제 허위로 알리바이 대 준 거는 다 불었어 | rằng đã giả mạo chứng cứ ngoại phạm cho anh năm năm trước. |
자, 부인은 왜 죽였어? | Sao anh giết vợ mình? |
[어두운 음악] | |
이년이 자꾸 | Con khốn đó cứ cười |
딴 놈한테 실실 웃음을 흘리는 거야 | với thằng khác. |
그럼 이홍조 씨도 같은 이유야? | Đó cũng là lý do anh làm vậy với Hong-jo? |
[형사] 너 말고 다른 남자 만나니까 열받아서? | Anh nổi giận vì cô ấy hẹn hò với người khác à? |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
영혼결혼식 하려고 했는데 | Tôi đã định tác thành cho hai tâm hồn. |
죽었어? | Cô ấy chết chưa? |
[깔깔 웃는다] | |
[중범] 죽었어? 어? | Cô ấy chết chưa? |
[중범이 깔깔 웃는다] | |
아, 저, 이홍조 씨 보호자분? | Giám hộ của Lee Hong-jo? |
- [신유] 네 - [간호사] 들어오실게요 | Tôi đây. Mời anh vào. |
[문 닫히는 소리] | |
[심전도계 비프음] | |
[감성적인 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[심전도계 비프음] | |
[윤주] 신유 찌른 그 새끼가 | Tên khốn đã đâm Sin-yu cũng định giết cả cháu à? |
너까지 납치해서 죽이려고 한 거니? | Tên khốn đã đâm Sin-yu cũng định giết cả cháu à? |
그 새끼 잡힌 거지? | Hắn bị bắt rồi chứ? |
와, 천벌을 받아야 돼, 그 새끼! | Tên khốn đó phải bị trừng trị. |
아이, 당신 무슨 말을 그렇게 험하게 해? | Em nói nhẹ nhàng thôi. |
더한 욕도 할 수 있지만 욕도 아까운 놈이야 | Em muốn chửi thậm tệ hơn, nhưng hắn không đáng để em phí sức. |
그래서 우리 홍조 지금은 괜찮은 거니? | Hong-jo yêu quý, cháu ổn rồi chứ? |
네 | Vâng ạ. |
조금 울렁거렸는데요 | Cháu thấy hơi buồn nôn nhưng đỡ rồi, |
[홍조] 수액 맞고 괜찮아졌어요 | sau khi truyền tĩnh mạch. |
[윤주의 한숨] | |
[윤주] 얼른 나아서 | Cháu chóng khỏe nhé, |
우리 신유랑 데이트해 | còn hẹn hò với Sin-yu. |
이제 그 쌍놈의 새끼는 잡혔으니까 | Tên khốn đó bị bắt rồi, |
맘 놓고 데이트해도 되잖아 | cháu có thể thoải mái hẹn hò. |
여보 | Em à. Anh chưa đồng ý đâu. |
나 아직 허락 안 했는데? | Em à. Anh chưa đồng ý đâu. |
[윤주] 아니, 병문안까지 와 놓고 그렇게 말하는 게 어디 있어? | Anh đâu thể nói vậy khi đã đến thăm cô bé trong bệnh viện. |
[세헌] 인간적으로 온 거지 | Anh đâu thể nói vậy khi đã đến thăm cô bé trong bệnh viện. Anh đến vì cảm thông, đâu phải để hai đứa qua lại. |
허락하는 차원에서 온 거 아니야 | Anh đến vì cảm thông, đâu phải để hai đứa qua lại. |
나 아직 마음의 문을 다 열진 못했어 | Anh chưa mở lòng hoàn toàn với cô bé đâu. |
- [잔잔한 음악] - 솔직히 아가씨… | Chú nói thật, |
너무 다사다난하잖아 | đời cháu nhiều biến cố quá. |
난 우리 신유가 | Chú muốn Sin-yu gặp một cô gái |
아무 일 없이 곱고 귀하게 자란 애 만나서 | Chú muốn Sin-yu gặp một cô gái sinh ra và lớn lên với một cuộc sống yên bình, |
아무 일 없이 순탄하게 연애하고 | sinh ra và lớn lên với một cuộc sống yên bình, hẹn hò mà không gặp rắc rối, |
순탄하게 결혼했으면 좋겠어 | và kết hôn mà không gặp rắc rối. |
- 아버지 - [홍조] 이제 | - Bố à. - Cháu hứa. |
아무 일 없게 할게요 | Từ giờ trở đi, cháu không để có chuyện gì nữa. |
[홍조] 제가 곱고 귀하게 자라지 못한 건 사실이지만 | Đúng là cháu không lớn lên với một cuộc sống yên bình, |
이 세상에서 두 분 빼고는 | nhưng cháu cam đoan cháu là người |
장신유 씨 가장 사랑하는 사람 | yêu anh ấy nhất trên đời này, |
저인 거 분명하거든요 | ngoài cô chú ra. |
그러니까 | Vì vậy, |
조금만 예쁘게 봐 주시면 안 될까요? | chú nhìn nhận cháu một cách tích cực được không ạ? |
하필 | Chú xin lỗi |
힘든 일 겪는 와중에 이런 얘기 미안한데… | vì nói như thế khi cháu đang ở tình cảnh này… Có điều này con muốn nói. |
아버지 드릴 말씀 있는데요 | Có điều này con muốn nói. |
[세헌] 무슨 얘기 해도 소용없고 | Bố không đổi ý đâu. |
들어 봤자 뻔한 얘길 거고… | Biết thừa con sẽ nói gì rồi. |
은월 할머니한테 전화 못 받으셨어요? | Bà Eun-wol chưa gọi bố ạ? |
뭔 전화? | Gọi gì cơ? |
딸이에요 | Là con gái. |
[익살스러운 음악] | Cái gì? |
뭐? | Cái gì? |
은, 은월 할머니가 했단 이상한 소리가 | Đó có phải điều kỳ lạ |
그거였어요? | bà Eun-wol đã nói không? |
[신유] 응 | Đúng vậy. |
복숭아 따는 태몽을 꿨대 | Bà đã có thai mộng, trong đó bà nhặt một quả đào. |
[윤주] 아이… | |
나 이제 정말 할머니 되는 거니? | Mẹ sắp lên chức bà thật à? |
아, 당신 | Anh toàn giục thằng bé làm con nhà người ta dính bầu trước khi cưới. |
혼전 임신 하라고 그렇게 신유를 들들들 볶아 대더니 | Anh toàn giục thằng bé làm con nhà người ta dính bầu trước khi cưới. |
결국 소원 풀었네 | Toại nguyện rồi nhé. |
[세헌] 아니, 결, 결혼 빨리하라고 그냥 해 본 말이지 | Anh nói thế để thằng bé kết hôn sớm. |
- 진짜 그러라고 한 건 아니었어 - [아기 웃음 효과음] | Anh đâu thực sự có ý đó. |
아니, 니들은 뭐가 그렇게 급해서… | Sao mọi người cứ phải vội thế? |
아휴, 하여튼 별나, 어? | Lạ lùng thật đấy. |
별난 애 만나더니 우리 신유까지 이상해졌어 | Sau khi hẹn hò một cô bé kỳ lạ, cả Sin-yu cũng trở nên kỳ lạ rồi. |
얘가 원래 이런 애가 아니었는데 | Trước đây thằng bé có thế đâu. Cháu tính sao? |
어떡할 거야? | Trước đây thằng bé có thế đâu. Cháu tính sao? |
우리 신유 얘, 얘 이거 어떡할 거야, 얘! | Cháu tính sao với Sin-yu? |
제가 책임지겠습니다 | Cháu sẽ nhận toàn bộ trách nhiệm. |
당연히 책임져야지 | Tất nhiên phải thế rồi. |
이것들이… | Cái quái… |
[세헌] 내 말은 그런 뜻이 아니잖아 | Ý chú không phải thế. |
[신유의 탄식] | |
[발랄한 음악] | |
[신유의 힘겨운 숨소리] | |
[달그락 소리] | |
[툭툭 떼는 소리] | |
[괴로운 탄식] | |
[겁먹은 소리] | |
[신유의 질색하는 소리] | |
- [신유의 후 내뱉는 숨소리] - [착 장갑 벗는 소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
[픽 웃는다] | |
밥 먹어야지 | Em ăn gì đi. |
[옅은 웃음] | |
아, 나 일어나기 싫은데 | Em không muốn dậy. |
종일 아무것도 안 먹었잖아 | Hôm nay em chưa ăn gì mà. |
[옅은 웃음] | |
[홍조] 음 | |
뽀뽀는 후식이야 | Nụ hôn là để tráng miệng. |
밥을 꼭 먹어야지만 받을 수 있어 | Em phải ăn gì đó trước đã. |
[신유의 휘파람] | |
- [홍조의 탄성] - [신유의 헛기침] | |
[홍조] 냄새부터 벌써 맛있어 | Mùi thơm quá. |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
낙지랑 사투를 벌이면서 생각했어 | Khi đánh vật với bạch tuộc, anh đã nghĩ, |
[신유] '사랑의 힘은 참으로 위대한 것이구나' | "Sức mạnh của tình yêu thật khó tin". |
'사랑하는 사람을 위해선 못 해낼 것이 없다' | "Vì người mình yêu, không gì là không thể". |
그런 깊은 깨달음으로 탄생한 요리야, 이게 | Và món ăn này là thành quả của sự giác ngộ. |
쓰러진 소도 일으켜 세운다는 산낙지랑 | Canh gà hầm sâm tăng sinh lực với bạch tuộc tươi, |
자연산 송이, 전복 산삼을 넣은 삼계탕 | nấm thông tự nhiên, bào ngư và nhân sâm rừng. |
자연산 송이랑 산삼을 넣고 끓였다고요? | Anh cho cả nấm thông và nhân sâm rừng à? |
몸에 좋다는 건 일단 다 넣어 봤어 | Anh cho toàn thứ bổ dưỡng. |
[어색한 웃음] | |
[홍조] 응 | |
맛있어 | Ngon thật. |
[옅은 탄성] | Ngon thật. |
안 해 봐서 그렇지 해 보니까 또 못하는 게 없어 | Anh chưa nấu món này bao giờ, nhưng không có gì anh không thể làm. |
대체 뭐야? 나란 남자 장신유 | Sao anh lại giỏi thế nhỉ? |
에이, 좋다는 재료 다 갖다 넣고 끓였는데 | Anh dùng toàn nguyên liệu tốt. |
맛없으면 이상한 거 아닌가? | Tất nhiên phải ngon rồi. |
재료가 좋다고 다 맛있는 건 아니야 | Nguyên liệu tốt đâu đảm bảo vụ đó. |
우리 엄마 음식 먹어 봤잖아 | Em ăn đồ mẹ anh nấu rồi còn gì. |
요리도 재능인 거지 | Nấu ăn cũng là tài năng. |
아버지 회사 소송 맡으면 | Nếu nhận vụ kiện của Bawoo, |
시청은 못 나오는 거예요? | anh sẽ không làm ở Tòa thị chính nữa nhỉ? |
응, 시청 변호사로 계약되어 있으면 불가능하니까 | Phải. Không thể làm vụ đó nếu anh là luật sư của Tòa thị chính. |
[옅은 웃음] | |
그럼 앞으로 이렇게 맨날맨날 못 보는 건가? | Vậy tức là mình không thể gặp nhau hàng ngày thế này nữa? |
당신이 안 가면 되지? | Nếu em ở đây thì ta có thể. |
- [밝은 음악] - 어떻게 그래요 | Sao có thể thế được? |
어떻게 그러긴 내가 안 보낼 건데? | Ý em là sao? Anh không để em đi đâu. |
[수줍게 웃으며] 아, 아이 아버님 허락 받기 전까진 안 돼요 | Phải đợi bố anh cho phép đã. |
아버지 허락은 내가 받을게 일단 먹어 | Anh sẽ xin phép bố. Em cứ ăn đi đã. |
[신유] 당신이랑 해 보고 싶은 게 얼마나 많은데 | Anh muốn làm rất nhiều thứ cùng em, |
그런 몸 상태론 안 돼 | không phải ở tình trạng đó. |
해 보고 싶은 게 뭔데요? | Anh muốn làm gì thế? |
[헛기침] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [쪽] - [홍조의 놀란 숨소리] | |
[웃으며] 아, 진짜 아, 뽀뽀는 후식이라면서 | Anh bảo hôn là để tráng miệng mà. |
한 입은 먹었잖아 | Em cắn một miếng rồi. |
[옅은 웃음] | |
무슨 일이야? | Anh đến có việc gì? |
아, 저, 짐 쌀 때 안 챙긴 게 있어 가지고 | Anh để quên thứ này khi dọn đồ. |
그게 뭔데? | Thứ gì? |
드가서 잠깐 찾으면 안 되나? | Anh vào trong tìm được chứ? |
빨리 찾아 | Nhanh lên đấy. |
- [도어 록 작동음] - [서구] 근데 | Nhân tiện, |
전의 내 프러포즈가 그렇게 별로드나? | màn cầu hôn của anh tệ đến vậy à? |
살면서 그렇게 쪽팔린 적은 처음이야 | Đời tôi chưa bao giờ thấy xấu hổ đến vậy. |
[은영] 공, 너 때문에 내가 시청을 다닐 수가 없다 | Tôi không dám đến Tòa thị chính là tại anh đấy. |
빨리 찾아서 나가 | Tìm nhanh rồi về đi. |
놓고 간 게 뭔데? | Anh quên gì thế? |
[빛나는 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
내 마음 | Tình yêu anh dành cho em. |
야! | Này! |
야! | Này! |
[신유의 기합] | |
- [우람의 비명] - [유쾌한 음악] | |
[우람] 아, 어린이한테 이렇게 세게 하면 어떡해요! | Anh không nên đẩy trẻ con mạnh thế chứ. |
승부의 세계는 냉정한 거야 어린이 | Ở đời này cá lớn nuốt cá bé, nhóc ạ. |
[한숨 쉬며] 다시 해요 | Chơi lại nào. |
다시 해도 결과는 똑같을 거 같은데? | Kết quả vẫn sẽ như vậy thôi. |
이길 수 있어요! | Em có thể đánh bại anh. |
[우람의 힘주는 숨소리] | |
[삼식] 5년 전에 알리바이 만들어 줄 땐 | Khi ngụy tạo chứng cứ cho hắn năm năm trước, |
그놈이 그렇게까지 나쁜 놈인지 몰랐어 | ông đâu biết hắn tồi tệ đến vậy. |
진짜 그놈 말대로 | Ông cứ tưởng |
바람이 나서 집 나간 줄만 알았지 | cô ấy thực sự đã phản bội hắn và bỏ nhà ra đi. |
공원에서 사체 발견된 뒤로 | Sau khi thi thể được phát hiện trong công viên, |
자수를 해야 할까 망설였는데 | ông đã định ra đầu thú. |
우람이 저놈을 | Nhưng ông không thể để U-ram một mình. |
혼자 남겨 둘 수가 없어서 | Nhưng ông không thể để U-ram một mình. |
- [차분한 음악] - 정말 미안해, 이 주무관 | Ông xin lỗi. |
나 때문에… | Tất cả là lỗi của ông. |
할아버지도 협박받으신 거잖아요 | Ông cũng bị hắn đe dọa mà. |
[홍조] 일 벌어지기 전에 저한테 다 털어놓으셨고 | Ông đã kể cho cháu mọi chuyện trước khi nó xảy ra. |
게다가 제가 미끼 노릇 안 했으면 | Hơn nữa, nếu cháu không làm mồi nhử, |
언제든 다시 찾아와서 죽이려고 했을 거예요 | hắn sẽ quay lại giết cháu bất cứ lúc nào. |
잡혔으니까 됐어요 | Quan trọng là hắn bị bắt rồi. |
혹시 내가 교도소 가게 되면 | Nếu ông phải vào tù, |
우리 우람이 보호 시설 가야 되는데… | U-ram sẽ phải vào trại mồ côi. |
[우람, 신유의 힘주는 소리] | |
- [신유의 힘주는 소리] - [우람의 놀란 소리] | |
[피식한다] | |
- [우람] 아자! - [신유] 우람이, 아, 우람… | - Nào. - U-ram. |
[힘주며] 형이 좋은 인생 공부를 시켜 주는 거야 | Anh đã cho em bài học về cuộc sống. |
- [우람의 웃음] - 이 자식… | Thằng nhóc này. |
[신유, 우람의 장난치는 소리] | Thằng nhóc này. |
- [은영의 한숨] - [수정의 놀란 숨소리] | |
[영상 속 홍조] 너도 만만치 않더라 | Cô cũng khá xấu xa đấy. |
[직원들의 놀란 소리] | Cô cũng khá xấu xa đấy. |
시장님 들쑤셔서 개발 사업까지 변경하고 | Cô kỳ kèo để bố cô thay đổi vụ phát triển. |
- [무거운 음악] - 시장 딸이 | Con gái thị trưởng |
시장님 움직여서 그 큰 개발 사업을 뒤집은 거야? | khiến thị trưởng thay đổi kế hoạch phát triển à? |
게다가 학폭 가해자라잖아요 | Cô ta còn là kẻ bắt nạt hồi trung học nữa. |
[놀라며] 어머, 어머 이거 와인 끼얹는 거 봐 | Trời ơi, nhìn cô ta hất rượu cô ấy kìa. |
[수정] 얘 홍조 맞지? | Đó là Hong-jo mà? |
어머, 어떡해 | Tội nghiệp cô ấy. |
[새별] 이런 건 아주, 응? 인과응보를 당해 봐야 돼요 | Tôi mong loại người này sẽ gặp quả báo. |
돼먹지 못한 것들 | Đúng là lũ khốn. Tôi sẽ dùng răng xé xác chúng. |
내 밑에 있었음 내가 그냥 잘근잘근 씹어 먹어 줬을 거야 | Đúng là lũ khốn. Tôi sẽ dùng răng xé xác chúng. |
저 다른 사람들보다 치아 많은 거 알죠? | Tôi có nhiều răng lắm, biết không? |
- [수정] 알아 - [다가오는 발소리] | Tôi biết mà. |
[놀란 숨소리] | |
[새별이 당황하며] 왔어? | Cô đến rồi. |
[수정의 한숨] | |
무슨 일 있으세요? | Đã có chuyện gì ạ? |
우리 이홍조 고생 많았어 | Hong-jo, cô đã vất vả rồi. |
네? | Gì ạ? |
[새별] 그, 내가 오늘 점심 살게 | Gì ạ? Hôm nay tôi mời bữa trưa. |
뭐 먹고 싶은 거 있어? | Cô muốn ăn gì? |
[옅은 웃음] | |
[차분한 음악] | |
[영상 속 홍조] 너도 만만치 않더라 | Cô cũng khá xấu xa đấy. |
시장님 들쑤셔서 개발 사업까지 변경하고 | Cô kỳ kèo để bố cô thay đổi vụ phát triển. |
[영상 속 홍조가 피식한다] | |
고등학교 때도 아버지 움직여서 학폭 피해 가더니 | giống như cách cô né hình phạt hồi trung học. |
정말 여전해 | Cô vẫn vậy. |
[통화 연결음] | JI MIN-HO |
[홍조] 저 이홍조예요 | Hong-jo đây. |
동영상 올린 거 선배 맞죠? | Cậu đã đăng video đó lên, phải không? |
[민호] 응 | Phải. |
고등학교 때도 아버지 움직여서 학폭 피해 가더니 | …giống như cách cô né hình phạt hồi trung học. |
정말 여전해 | Cô vẫn vậy. |
그게 내가 너한테 해 줄 수 있는 | Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất |
최선의 사과인 거 같아서 | để tạ lỗi với cậu. |
고등학교 때 밝혀 줬으면 더 좋았을 텐데 | Sẽ tốt hơn nếu cậu tiết lộ điều đó hồi trung học. |
고맙단 말은 안 할게요 | Tôi không cảm ơn cậu đâu. |
잘 지내요 | Bảo trọng nhé. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
"사직서" | ĐƠN XIN TỪ CHỨC |
[헛웃음] | |
[학영] 안 돼, 못 그만둬 | Không. Cậu không được từ chức. |
얼마 전까진 그만두라고 압력 넣으셨잖아요 | Cho đến gần đây, ông vẫn ép tôi từ chức mà. |
나가서 우리 반대편에 설 게 뻔한데 | Rõ ràng cậu sẽ chống lại bọn tôi sau khi từ chức. |
내가 그걸 가만두고 보겠어? | Tôi sẽ không để nó xảy ra! |
근로 기준법 제7조 | Mục Bảy, Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động. |
강제 근로 금지 규정도 있고 | "Lao động cưỡng bức đã bị bãi bỏ". |
[신유] 제가 내일부터 안 나와도 법적으로 문제 될 건 없습니다 | Theo luật, tôi có thể ngừng đi làm kể từ ngày mai. |
하지만 후임자 구할 시간 한 달 드리겠습니다 | Nhưng tôi sẽ cho ông một tháng để tìm người thay thế tôi. |
마지막 배려 차원에서 | Như một phép lịch sự. |
야, 거기 안 서? | Này, đứng lại đó! |
[무거운 음악] | |
저 때문에 흥분하실 때는 아닌 거 같은데요? | Tôi không nghĩ ông có thời gian để cáu tôi đâu. |
따님 문제로 시끄러워서 | Ông còn phải lo cho con gái ông. |
뭐? | Gì cơ? |
[문 여닫히는 소리] | |
[휴대 전화 벨 소리] | |
[한숨] | |
[우아한 음악이 흐른다] | |
[다가오는 발소리] | |
[현서, 나연의 옅은 웃음] | |
레지던스 비번 바뀌었더라? | Anh thay mật mã mở cửa à. |
[현서] 거기 없앴어 내가 말 안 했나? | Anh bỏ chỗ đó rồi. - Anh chưa bảo em à? - Tại sao? |
왜? | - Anh chưa bảo em à? - Tại sao? |
[현서] 굳이 거기서 너랑 | Anh không nghĩ anh sẽ cần gặp em ở đó nữa. |
더 이상 만날 이유가 없을 거 같아서 | Anh không nghĩ anh sẽ cần gặp em ở đó nữa. |
[옅은 웃음] | |
하긴, 이제 몰래 만날 필요 없지 | Đúng thế. Mình không cần lén lút gặp nhau nữa. |
나도 싱글이고 오빠도 싱글인데 | Cả anh lẫn em đều độc thân. |
[나연] 생각해 보니까 | Nghĩ kỹ lại, |
나 장신유보다 오빠랑 더 잘 맞는 거 같아 | em hợp với anh hơn Sin-yu. |
[현서] 잘 맞긴 했지 낮이든 밤이든? | Ừ, ta đã hợp nhau cả ngày lẫn đêm. |
결혼은 어때? | Mình kết hôn đi. |
[풉 뿜는 소리] | |
[현서가 콜록거린다] | |
나연아 | Na-yeon. |
[현서] 내가 너한테 관심이 있었던 거는 | Tôi thấy hứng thú với cô |
니가 장신유 거였기 때문이었거든? | chỉ vì cô là bạn gái Sin-yu. |
근데 넌 장신유한테 까였잖아 그치? | Nhưng cô bị hắn đá rồi, phải chứ? |
- [어두운 음악] - 그리고 | Tôi được xem như một người dẫn đầu trong xã hội chúng ta, |
나도 나름 사회 지도층인데 | Tôi được xem như một người dẫn đầu trong xã hội chúng ta, |
학폭 저지른 애는 좀 그렇지 않냐? | nên kết hôn với kẻ từng bắt nạt thì không ổn lắm. |
아이고, 너 아직 못 봤구나? | Trời đất, vậy là cô chưa xem. |
빨리 확인해 봐야 될 거 같은데? | Cô nên mau chóng xem đi. |
[통화 연결음] | JI MIN-HO |
[초조한 숨소리] | |
[안내 음성] 고객이 전화를 받지 않아 | Người bạn vừa gọi không nhấc máy. Sau tiếng bíp… |
- 삐 소리 이후… - [통화 종료음] | Người bạn vừa gọi không nhấc máy. Sau tiếng bíp… |
씨, 미친 새끼, 씨! | Tên khốn kiếp! |
[씩씩댄다] | |
[휴대 전화 진동음] | |
아, 그만 좀 전화해, 나도 알아! | Đừng gọi nữa! Con cũng biết rồi! |
나도 미쳐 버리겠다고! | Con cũng đang phát điên đây! |
[통화 종료음] | |
[나연의 악쓰는 소리] | |
[나연의 거친 숨소리] | |
[홍조가 웃으며] 오늘은 집에 가야 돼요 | Hôm nay em phải về nhà. |
빨래도 해야 되고 집 청소도 해야 되고 | Em cần giặt quần áo và dọn nhà. |
난 어떡해? | Anh biết làm gì đây? |
나 이제 혼자는 못 잔단 말이야 | Anh không thể ngủ một mình nữa. |
그럼 일 끝나고 우리 집으로 와요 | Vậy thì đến nhà em đi, sau khi anh xong việc. |
- [발랄한 음악] - 아, 어, 응 | Được rồi. |
근데 그때까진 어떻게 참지? | Sao anh đợi nổi đến lúc đó đây? |
[신유] 눈 감았다 뜨면 보고 싶은데? | Mỗi khi chớp mắt anh lại nhớ em. |
[작게] 9, 10, 11… | Chín, mười, mười một… |
창밖에 봐 봐요 | Nhìn ra ngoài cửa sổ đi. |
창, 창밖? | Ngoài cửa sổ ư? |
사랑해 | Anh yêu em. |
나도 | Em cũng thế. |
그만 좀 하지? | Thôi đi nào. |
사직서 낸 놈이 웬 야근이야? | Làm thêm giờ trước khi nghỉ việc sao? |
[신유] 가기 전에 처리해야 할 일들이 많아요 | Còn nhiều việc trước khi nghỉ. |
신경 쓰지 말고 나가서 일 봐요 | Kệ tôi đi. Anh ra ngoài làm việc của anh đi. |
나도 처리해야 할 일이 있어 | Tôi cũng có việc cần làm mà. |
[재경] 혹시 소송당하게 되면 | Nếu tôi bị kiện, |
니가 내 담당 변호사가 될지도 모르니까 | cậu có thể sẽ là luật sư phụ trách của tôi. |
[툭 내려놓는 소리] | |
[무거운 음악] | |
[나연] 너지? 지민호 시켜서 동영상 올린 거 | Do cô chứ gì? Cô bắt Min-ho đăng nó lên. |
둘이 일부러 그 자리에 나와서 나 흥분시키고 그거 몰래 찍고 | Hai người cố tình đến đó để chọc tức tôi và quay video |
나랑 똑같은 방식으로 복수하려고, 아니야? | nhằm báo thù tôi theo đúng cách đó. |
나도 똑같은 복수가 하고 싶었어 | Đúng là tôi muốn báo thù theo cách đó. |
근데 차마 못 했어 | Nhưng tôi đã không thể. |
그걸 민호 선배가 대신 해 준 거고 | Và Min-ho làm điều đó vì tôi. |
속이 다 후련하더라 | Tôi thấy rất thỏa mãn. |
넌 왜 내 인생에 나타나서 사사건건 훼방을 놔? | Sao cô cứ phải cản trở tôi? |
난 니 인생 훼방 놓은 적 없어 | Tôi không hề cản trở cô. Cô tự mình chuốc lấy mà. |
니 팔잔 니가 꼰 거지 | Tôi không hề cản trở cô. Cô tự mình chuốc lấy mà. |
내 남자 뺏어 간 건 너잖아 | - Cô cướp bạn trai tôi. - Cô sẽ không tin đâu. |
[홍조] 못 믿겠지만 | - Cô cướp bạn trai tôi. - Cô sẽ không tin đâu. |
우린 운명이었어 | Nhưng bọn tôi được định sẵn cho nhau. |
만날 수밖에 없는 운명 | Bọn tôi được định sẵn phải gặp nhau. |
[기가 찬 숨소리] | |
- 지랄하고 있네, 진… - [휴대 전화 진동음] | Vớ vẩn. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
[홍조] 장신유 씨 연락 왔다 | Sin-yu gọi đấy. |
이만 갈래? 아님 | Cô muốn đi ngay bây giờ |
우리가 얼마나 달콤한지 들을래? | hay muốn nghe bọn tôi chim chuột nhau? |
씨, 미친년이, 씨! | Con khốn… |
또 동영상 찍히고 싶니? | Cô muốn thêm video nữa hả? |
집 앞에 CCTV 있어 | Ở đây có máy quay đấy. |
[나연] 씨… | |
[나연의 놀란 숨소리] | |
[홍조] 내가 말했지? | Tôi bảo rồi mà. |
너 같은 앤 절대 이해할 수 없다고 | Người như cô sẽ không bao giờ hiểu. |
억울해 | Thật bất công. |
왜 너 따위 거한테 내 걸 다 뺏겨야 되는데? | Sao đồ giẻ rách như cô |
[나연이 악쓰며] 왜 고작 너 같은 거한테, 왜! | lại có thể cướp đi người ấy của tôi? |
- [타이어 마찰음] - [울먹이는 숨소리] | lại có thể cướp đi người ấy của tôi? |
[차 문 열리는 소리] | |
- [나연이 울먹인다] - [형사] 윤나연 씨! | Yoon Na-yeon. |
동구서 강력반에서 나왔습니다 | Bọn tôi ở Đội án mạng. |
나중범 도피 자금 제공 혐의로 긴급 체포 하겠습니다 | Cô bị bắt vì đã tiếp tay cho tội phạm Na trốn thoát. |
자, 묵비권을 행사할 수 있고 변호사를 선임할 수 있으며 | Cô có quyền giữ im lặng và có quyền gọi luật sư. |
- 지금부터 하는 진술은 - [무거운 효과음] | Cô có quyền giữ im lặng và có quyền gọi luật sư. Mọi điều cô nói kể từ giờ có thể chống lại cô trước tòa. |
법정에서 불리하게 적용될 수 있습니다 | Mọi điều cô nói kể từ giờ có thể chống lại cô trước tòa. |
나중범을 도운 게 너였니? | Cô đã tiếp tay cho Na Jung-beom sao? |
아니야, 난 아무것도 몰랐어 | Không. Tôi không biết gì hết. |
저 진짜 아무것도 몰랐다니까요 | Tôi thực sự không biết gì. |
- [형사] 가시죠 - [나연] 저 진짜 아무것도… | - Đi nào. - Tôi không biết… |
[형사] 서에 가서 얘기하시면 되니까… | Cô có thể giải thích ở đồn. |
[나연] 나는 아무것도 몰… | Cô có thể giải thích ở đồn. Tôi không biết… |
- [악쓰며] 나 아무것도 몰랐다… - [차 문 닫히는 소리] | Tôi không biết gì hết! |
[기자1] 50억 전달하신 게 맞습니까? | Anh đã đưa ông ấy năm tỉ won? |
- [카메라 셔터음] - [빗발치는 질문 세례] | Anh đã đưa ông ấy năm tỉ won? |
[긴장되는 음악] | |
[기자2] 오늘 오전 검찰은 | Sáng nay, phòng công tố đã truy tố Thị trưởng Yoon của Tòa thị chính Onju |
온주산 도시 개발 사업 시행권과 관련하여 | Sáng nay, phòng công tố đã truy tố Thị trưởng Yoon của Tòa thị chính Onju |
온주시청 윤학영 시장과 | và CEO Lee của Công ty xây dựng Haum |
하움건설 이현서 대표를 불구속 기소 했습니다 | liên quan đến vụ phát triển Núi Onju. |
[계속되는 질문 세례] | |
[신유] 온주시가 장신유 씨로부터 | Anh nhận lại bao nhiêu |
협의 취득 한 토지를 명의 변경 해서 | khi chuyển quyền sở hữu đất nhà Jang nhượng lại cho Onju |
하움에 넘겨주는 대가로 얼마를 받으셨죠? | khi chuyển quyền sở hữu đất nhà Jang nhượng lại cho Onju sang cho Haum? |
3억 받았습니다 | Tôi nhận được 300 triệu won. |
하지만 바로 감사실에 신고하고 돈을 보냈습니다 | Nhưng tôi đã báo cho đội kiểm toán và chuyển tiền cho họ. |
[신유] 윤학영 시장 편에 섰다가 | Sao anh đang ở phe thị trưởng, |
갑자기 마음을 바꾼 이유는 무엇입니까? | rồi lại đột ngột đổi ý? |
전 마음을 바꾼 적이 없습니다 | Tôi chưa từng đổi ý. |
애초에 그 판에 낄 생각이 없었거든요 | Ngay từ đầu tôi đã không muốn về phe họ. |
- [흥미로운 음악] - [신유] 그럼 돈은 | Vậy sao anh lại nhận tiền? |
왜 받으셨습니까? | Vậy sao anh lại nhận tiền? |
돈을 받지 않았다면 내부 고발을 할 수 없었겠죠 | Nếu không nhận tiền, tôi sẽ không thể tố giác họ. |
그럼 애초에 작정을 하신 겁니까? | Vậy anh đã dự tính chuyện này từ đầu? |
'불법을 저지르지 않으면 좋은 거고' | "Nếu họ tuân thủ luật pháp thì tốt". |
[재경] '저지르면 가만있지 않겠다' | "Nếu không, tôi sẽ không để yên". |
그런 생각이었습니다 | Đó là suy nghĩ của tôi. |
재판장님 | Thưa tòa. |
[신유] 증 제10호 | Chứng cứ thứ mười. |
권재경 씨와 하움 대표 이현서 씨가 나눈 | Nếu ngài kiểm tra đoạn ghi âm cuộc hội thoại |
대화의 녹취록을 확인하고 | giữa Kwon và Lee |
공소 사실 전후의 행위 태양을 살펴보면 | và xét hành động của anh ấy trước và sau khi phạm tội, |
피고인의 진술이 사실임을 충분히 인정할 수 있으므로 | ngài có thể thấy rằng rằng bị cáo đang nói sự thật. |
피고인 권재경은 | Do đó, bị cáo Kwon |
뇌물 수수의 고의나 대가성이 없었다고 보아야 합니다 | không phạm tội ăn hối lộ hay đòi hối lộ. |
[익살스러운 음악] | |
저 인간 절대 구내식당 오지 말랬더니… | Đã bảo ông ấy đừng đến căng tin rồi. |
두 분 혹시 프러포즈 이후로 싸우셔서 | Hai người không ăn chung vì đã cãi nhau sau màn cầu hôn à? |
밥도 같이 안 드시는 거예요? | Hai người không ăn chung vì đã cãi nhau sau màn cầu hôn à? |
[새별] 아우, 저 팔은 어쩌다 다치신 거래? | Sao tay ông ấy lại bị thương? |
아, 그거는 | Tôi biết đấy. |
술 먹고 자기 발에 걸려서 넘어지셨대 | Ông ấy say xỉn và vấp té. |
- [수정의 웃음] - [새별의 헛기침] | Ông ấy say xỉn và vấp té. |
[새별] 아, 팀장님 너무 안됐다 | Tội nghiệp ông Gong. |
대대적으로 프러포즈하고 대대적으로 까이고 | Ông ấy cầu hôn công khai, bị đá công khai và tổn thương. |
거기다 다치기까지 | Ông ấy cầu hôn công khai, bị đá công khai và tổn thương. |
[수정] 안 그래도 너무 쪽팔려서 | Ông ấy quá xấu hổ |
구청으로 발령 내시겠대 | tới mức đã yêu cầu chuyển công tác về quận. |
[수정, 새별의 안타까운 탄식] | |
밥 니들끼리 먹고 있어 | Hai cô đi ăn trước đi. |
[서구의 애쓰는 숨소리] | |
- 아이, 씨 - [다가오는 발소리] | Chết tiệt. |
[서구] 아이, 내가 여기 구내식당 올라고 온 게 아이고, 저… | Anh cũng không muốn đến đây đâu. |
이, 컨디션이 안 좋아 가지고 어쩔 수 없었다 | Tại anh bị thương nên không còn cách nào khác. |
- [탁 내려놓는 소리] - [드르륵 의자 당기는 소리] | |
너는 국에 밥 말아 먹으면 되지 | Anh ăn cơm và canh đi. |
왜 깻잎 같은 걸 갖고 와서 이러고 있니? | Sao anh còn tự hành hạ mình bằng lá tía tô? |
내가 요 깻잎에 환장한다 아이가 | Anh cuồng lá tía tô mà. |
[탄식] | |
[잘그락 소리] | |
[부드러운 음악] | |
먹어, 깻잎 | Ăn lá tía tô đi. |
아이, 근데 깻잎 떼 주는 사이면 | Em gắp lá tía tô hộ anh |
결혼해야 되는 거 아이가? | tức là ta nên cưới nhau. |
잡소리 말고 밥이나 먹어! | Đừng nói nhảm nữa và ăn đi. |
[재경] 나 이사 가요 | Anh sắp dọn đi. |
- [부드러운 음악이 흐른다] - 청와대 들어갈 예정이거든요 | Anh sẽ chuyển đến Nhà Xanh. |
정치할 생각이신 거예요? | Anh tham gia chính trường à? |
내부 고발로 고소당했지만 | Anh bị kiện vì tố giác, nhưng đã được phóng thích nhờ Sin-yu. |
신유 덕에 풀려났고 | Anh bị kiện vì tố giác, nhưng đã được phóng thích nhờ Sin-yu. |
그 일로 정치권에서 스카웃하겠다고 난리고 | Và giờ nhiều chính trị gia muốn tuyển anh. |
[옅은 웃음] | |
[재경] 사실 좀 더 많은 돈을 주면 눌러앉을까 생각도 했는데 | Thực ra, nếu được nhiều hơn có lẽ anh sẽ cân nhắc ở lại, |
금액이 너무 적었어요 | nhưng anh được ít quá. |
[홍조] 얼마를 받았으면 내부 고발 안 했을 거예요? | Bao nhiêu là đủ để anh không tố giác? |
샌드위치 평생 이용권? | Miễn phí bánh kẹp cả đời? |
[재경, 홍조의 웃음] | Thôi mà. |
설마 | Thôi mà. |
- [부드러운 음악] - 진짜예요, 맛있으니까 | Anh nói thật đấy. Ngon mà. |
그럼 이제 온주산 개발은 어떻게 되는 거예요? | Vậy giờ vụ phát triển Núi Onju sẽ ra sao? |
다시 신유 땅이 됐으니까 신유가 알아서 하겠죠? | Quyền sở hữu đã về lại Sin-yu, cậu ấy sẽ lo việc đó. |
[옅은 웃음] | |
좀 멋져 보이는 거 아세요? | Anh ngầu lắm, anh biết chứ? |
내부 고발 아무나 할 수 있는 거 아니잖아요 | Không phải ai cũng dám tố giác. |
좀이 아닐 텐데 | Không chỉ ngầu. |
많이 멋져 보일 텐데? | Phải là siêu ngầu. |
[함께 픽 웃는다] | |
- [부드러운 음악이 흐른다] - [팀원들의 탄성] | |
[새별의 격한 탄성] | |
[탄성] | |
[새별] 이따 주문 하나만 더 시켜도 돼요? | Tôi gọi thêm suất nữa nhé? |
[홍조의 웃음] | - Cứ tự nhiên. - Vâng. |
- [은영] 시켜, 시켜 - [새별] 네 | - Cứ tự nhiên. - Vâng. |
어쩜 이 집 치킨은 먹을 때마다 이렇게 맛있니? | Lần nào ăn gà ở đây cũng ngon. |
치킨 맛있는 거야 당연한 거고 왜 자꾸 딴소리를 하세요? | Gà ở đây lúc nào chả ngon. Đừng đánh trống lảng nữa. |
팀장님 프러포즈 | Lời cầu hôn của ông Gong. |
[새별] 받아들이실 거냐고요 | Cô có chấp nhận không? |
[흥미로운 음악] | |
시청이 발칵 뒤집혔어 | Tòa thị chính đang rối loạn. |
시장님 구속되게 생겼는데 결혼은 무슨… | Thị trưởng sắp bị bắt. Giờ không phải lúc. |
아이, 그 시장님 구속되는 거하고 | Việc thị trưởng bị bắt liên quan gì đến hôn sự của mình? |
우리 결혼하는 거하고 뭔 상관이고? | Việc thị trưởng bị bắt liên quan gì đến hôn sự của mình? |
예 | Chính xác. |
결혼도 구속이잖아 | Kết hôn cũng là một hình thức bắt giữ. |
- [익살스러운 음악] - 한번 구속당했으면 됐지, 아휴! | Bị bắt một lần là đủ rồi. |
두 번 구속당하고 싶지 않아 | Em không muốn bị bắt hai lần. |
그냥 동거만 하자니까 너 몇 번을 말해야 알아듣겠니? | Mình cứ sống chung thôi. Em phải nói bao nhiêu lần nữa? |
마 | Ma à. |
우리가 하는 거는 아름다운 구속이다, 응? | Chuyện của mình là một kiểu bắt giữ tuyệt đẹp. |
구속이 얼마나 아름다우면 그, 노래까지 있겄어 | Nó đẹp đến mức còn có bài hát riêng. |
[서구의 웃음] | |
[수정] 올해 결혼하시려면 서두르셔야 될 텐데? | Hai người mau kết hôn luôn năm nay đi. |
제 친구가 그러는데 | Bạn tôi bảo đặt chỗ tổ chức đám cưới khó lắm. |
식장 잡기가 그렇게 어렵대요 | Bạn tôi bảo đặt chỗ tổ chức đám cưới khó lắm. |
맞아요, 응 | - Phải đấy. - Ừ. |
그거 걱정하지 마 | Không phải lo. |
내가 누구야? | Tôi là quản lý Phòng xây dựng Greenway mà. |
녹지과 과장이잖아 | Tôi là quản lý Phòng xây dựng Greenway mà. |
설마 공원에서 하시려고요? | Hai người định tổ chức trong công viên à? |
안 한다니까 그러네 | Tôi sẽ không làm đám cưới. |
[홍조] 으음 | |
"결혼식" | ĐÁM CƯỚI CỦA GONG SEO-GU VÀ MA EUN-YEONG |
- [경쾌한 음악] - [하객들의 환호와 박수] | |
[하객] 멋있다! | |
[하객들의 환호] | |
[새별] 아, 최대한 자연스럽게! | Cười tự nhiên đi nào! |
[하객들의 환호와 박수] | |
[기동] 신랑 신부는 하객들을 향해 인사하여 주십시오 | Cô dâu và chú rể, xin hãy cúi chào quan khách. |
[하객들의 환호] | |
[떨며] 아, 아, 마이크 테스트 아, 아 | Thử mic. Xin chào. |
'저 마은영은' | "Tôi, Ma Eun-Yeong, |
'오늘부로 공서구를 남편으로 맞이합니다' | kể từ hôm nay sẽ nhận Gong Seo-gu làm chồng". |
[은영] 남들은 검은 머리가 파뿌리 될 때까지 | "Người ta thường nói họ sẽ sống hạnh phúc cho đến khi đầu bạc, |
잘 살아 보겠다고 하지만 | "Người ta thường nói họ sẽ sống hạnh phúc cho đến khi đầu bạc, |
저희는 염색 안 하면 이미 백발이 성성한 관계로 | nhưng tóc chúng tôi đã bạc rồi nếu không nhuộm, |
[하객들의 웃음] | nên chúng tôi sẽ sống hạnh phúc đến khi tóc bạc rụng |
지금 있는 흰머리가 다 사라져 대머리가 될 때까지 | nên chúng tôi sẽ sống hạnh phúc đến khi tóc bạc rụng |
열심히 살겠습니다 | và trở nên trọc lốc". |
[하객들의 환호] | |
[서구] 아, 아 | Xin chào. |
'저 공서구는' | "Tôi, Gong Seo-gu, |
'오늘부로 마은영의 남편이 됩니다' | kể từ hôm nay sẽ làm chồng của Ma Eun-Yeong". |
[새별의 웃음] | |
태어나서 오늘이 제일 행복한 날인데 | Hôm nay là ngày hạnh phúc nhất đời tôi. |
저는 날마다 행복해질 기고 | Tôi sẽ ngày càng hạnh phúc hơn, |
그러니까네 | Tôi sẽ ngày càng hạnh phúc hơn, để có thể làm Eun-yeong hạnh phúc hàng ngày. |
마은영이도 맨날맨날 행복하게 해 주겠습니다 | để có thể làm Eun-yeong hạnh phúc hàng ngày. |
사랑한다, 마은영이! | Anh yêu em, Eun-yeong |
[하객들의 환호] | |
[기동] 네, 다음 순서는 축가입니다 | Tiếp theo là bài hát chúc mừng. |
네, 안녕하세요, 저희는 온주시의 | Xin chào. Chúng tôi là nhóm nhạc Tam Thạch Anh… |
- 쓰리스타 - [수정] 크리스탈 | Xin chào. Chúng tôi là nhóm nhạc Tam Thạch Anh… - Sao! - Sao! |
[함께] 입니다! | - Sao! - Sao! |
[하객들의 환호] | |
[새별] 어, 저희가 오늘 축가로 부르게 될 곡은 | Hôm nay chúng tôi sẽ hát |
'찐이야'라는 곡인데요 | bài "Đó là thật". |
'찐이야'라는 가사가 나올 때마다 | Mỗi khi nghe thấy "tim", |
혼자 오신 분들은 머리 위로 혼자 | nếu các bạn đi một mình, |
- 하트! - [새별] 해 주시면 되고요 | hãy giơ tay tạo hình trái tim. |
둘이 오신 분들은 하트 앤 | Nếu bạn đi cùng ai đó… |
[수정, 새별] 하트! | - Tim. - Hãy cùng người đó tạo hình trái tim. |
해 주시면 감사하겠습니다 | - Tim. - Hãy cùng người đó tạo hình trái tim. |
자, 그럼, '찐이야' | - Bọn tôi hát "Đó là thật" đây. - Bắt đầu thôi! |
[함께] 시작하겠습니다! | - Bọn tôi hát "Đó là thật" đây. - Bắt đầu thôi! |
[하객들의 환호] | |
[영탁의 '찐이야'가 흐른다] | |
[하객들의 박자 맞추는 박수] | |
[새별, 수정] ♪ 찐찐찐찐 ♪ | Thật, thật, thật, đó là thật |
- [새별] 하트! - [수정] ♪ 찐이야 ♪ | Tim! |
[수정, 새별] ♪ 완전 찐이야 ♪ | Đó là thật |
[새별] 하트! | Tim! |
[수정, 새별] ♪ 진짜가 나타났다, 지금 ♪ | Sự thật đã xuất hiện rồi |
♪ 찐찐찐찐 찐이야 ♪ | Thật, thật, thật, thật, đó là thật |
[새별] 하트! | Tim! |
[수정, 새별] ♪ 완전 찐이야 ♪ | Đó là thật |
♪ 찐하게 ♪ | Tôi sẽ có một tình yêu thật sự |
♪ 사랑할 거야 ♪ | Tôi sẽ có một tình yêu thật sự |
[하객들의 환호] | |
네, 이제 부케를 던질 시간인데요 | Giờ đã đến lúc tung bó hoa. |
누가 받기로 하셨죠? | Ai sẽ bắt nó nào? |
[살짝 웃으며] 저요 | Để tôi. |
[부드러운 음악] | |
- [홍조의 당황한 소리] - [하객들의 놀란 소리] | |
[하객들의 탄성과 웃음] | |
[희망찬 음악] | |
[기동] 신랑 신부, 행진 | Cô dâu và chú rể, mời bước đi. |
[하객들의 환호] | Cô dâu và chú rể, mời bước đi. |
[하객들의 환호와 박수] | |
[하객들의 환호] | |
아, 보좌관님 이사 간대요 | Anh Kwon sắp dọn đi. |
[픽 웃으며] 알아 | Anh biết rồi. Nhưng dưới hàng cây anh đào tuyệt đẹp này, |
근데 이렇게 이쁜 벚꽃 아래서 | Anh biết rồi. Nhưng dưới hàng cây anh đào tuyệt đẹp này, |
고작 한다는 얘기가 권재경 얘기야? | em có cần phải nói về Jae-gyeong không? |
[옅은 웃음] | |
질투하는 건가? | Anh ghen đấy à? |
난 당신이 보고 말하는 이 세상 모든 남자를 질투할 거야 | Anh sẽ ghen với mọi gã em gặp và nói chuyện cùng. |
[신유] 아이돌, 배우 아랫집 남자, 옆집 남자 | Ca sĩ thần tượng, diễn viên, gã ở tầng dưới, gã hàng xóm, |
- 시청 직원, 나 빼고 전부 다 - [홍조의 웃음] | các nhân viên Tòa thị chính. Tất cả trừ anh. |
질투하는 거 좋아 | Thấy anh ghen em thích lắm. |
[부드러운 음악] | |
농담 아닌데? | Anh không đùa đâu. |
나한텐 중요한 문제란 말이에요 | Người sắp dọn đến tầng dưới |
아랫집에 누가 다시 이사 오나 | rất quan trọng đối với em. |
[신유의 옅은 한숨] | |
싱글 남성만 아니면 돼 | Miễn là hắn không độc thân. |
나도 그건 싫어 | Em cũng đâu muốn thế. |
아, 집주인 아주머니 다시 오셨으면 좋겠다 | Em mong bác chủ nhà sẽ chuyển về lại. |
아, 병원에선 뭐래요? | Phải rồi, bác sĩ của anh nói sao? |
좋아졌대 | Anh khỏe hơn rồi. |
기적처럼 말끔히 다 나았대 | Khỏi bệnh như một phép màu. |
진짜? | Thật sao? |
당연하지, 저주가 끝났는데 | Tất nhiên rồi. Lời nguyền đã chấm dứt. |
[웃음] | |
[홍조] 남들은 우리 말 안 믿겠죠? | Người khác sẽ không tin đâu nhỉ? |
[신유] 누군간 믿겠지, 우리처럼? | Có người có thể sẽ tin, như chúng ta vậy. |
[홍조] 잠깐만 여기서 기다려요 | Anh đợi đây một lúc nhé. |
왜, 그, 어, 어디 가? | Tại sao? Em đi đâu thế? |
[감성적인 음악] | |
가요 | Đi thôi. |
아니, 근데 | Đợi đã. |
입은 두 개인데 왜 솜사탕은 하나야? | Mình có hai người. Sao chỉ có một kẹo bông? |
[홍조] 응 | |
너 사람 제대로 만나니까 진짜 많이 달라진 거 아냐? | Cậu đã thay đổi rất nhiều sau khi hẹn hò một cô gái tốt. |
진짜 많이 달라진 건 너 아니야? | Cậu mới là người thay đổi nhiều chứ? |
너 피부 좀 좋아졌다? | Da cậu đẹp lên. |
[신유] 맨날 피곤에 쩌들어서 | Hồi trước cậu luôn mệt mỏi và có bọng mắt to. |
다크서클이 턱 밑까지 내려왔었잖아 | Hồi trước cậu luôn mệt mỏi và có bọng mắt to. |
[픽 웃으며] 티 나냐? | Cậu thấy được à? Tôi đã chi nhiều tiền dưỡng da. |
내가 피부과에 돈 좀 썼다 | Cậu thấy được à? Tôi đã chi nhiều tiền dưỡng da. |
[웃음] | |
나 이제 이 로펌 때려치운다 | Tôi sẽ sớm rời khỏi hãng luật này. |
로펌 관두면 어디 가게? | Cậu sẽ đi đâu. |
촬영장 | Phim trường. |
[욱] 나 너희 어머니랑 같은 드라마에 출연한다? | Tôi sẽ đóng phim cùng mẹ cậu. |
- [흥미진진한 음악] - 어차피 한 번뿐인 인생 | Đời người chỉ có một thôi. |
내가 하고 싶은 일을 하면서 사는 게 | Hạnh phúc thực sự là làm điều ta muốn. |
진정한 행복이라고 | Hạnh phúc thực sự là làm điều ta muốn. |
크! | |
[사람들의 놀란 소리] | |
- [욱의 위협 섞인 탄성] - [윤주의 놀란 소리] | |
[욱] 아이, 좋다! | Tuyệt quá đi mất. |
[윤주] 저 변호사예요! | Tôi là luật sư. |
억울한 일 있으면 제가 변호해 드릴 테니까 | Nếu cậu bị đối xử bất công, tôi sẽ bảo vệ cậu. |
저한테 말씀하세요 | Có thể tâm sự với tôi. |
[거친 숨소리] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
- [욱의 놀란 소리] - [사람들의 비명] | |
[욱의 비명] | |
[스태프] 하이, 컷! 오케이입니다 | Cắt! - Hay quá. - Rất hay! |
[감독] 와우! 좋아요, 좋아, 좋아 아주 좋아! | - Hay quá. - Rất hay! Tốt lắm. |
두 분 다, 응? 너무 좋은데? [웃음] | Cả hai đều diễn rất tốt. |
- [웃으며] 아, 감사합니다 - [감독] 좋아, 좋아 | - Cảm ơn. - Làm tốt lắm. |
[웃으며] 어, 나 너무 떨린다 당 떨어졌나 봐 | Tôi hồi hộp quá. Tôi cần đường. |
[감독이 웃으며] 저기 송 배우님 팬이 커피 차 쐈어요 | Người hâm mộ cô đem một xe cà phê đến đấy. |
얼른 가서 간식 드세요 | Kiếm gì ăn vặt đi. |
제 팬이요? | Người hâm mộ tôi? |
- [밝은 음악] - [함께 인사한다] | KHÔNG THỂ NGĂN NỔI TÌNH YÊU! |
어머 | |
[윤주] 아니, 대체 누가 이걸 보낸 거지? | Ai đem cái này đến đây? |
설마 | Có phải… |
너니? | là cháu không? |
저 아니에요 | Không phải cháu. |
그럼 신유인가? | Vậy là Sin-yu à? |
나한테 이런 거 보낼 사람 없는데 | Đâu còn ai khác có thể làm điều này vì cô. |
나야 | Là anh đấy. |
당신, 여기 어쩐 일이야? | Sao anh đến đây? |
아, 아이, 응원을 하고 싶은데 | À… Anh muốn ủng hộ em, nhưng không còn cách nào khác. |
뭐, 달리 방법이 없잖아 | Anh muốn ủng hộ em, nhưng không còn cách nào khác. |
내가 가진 게 돈밖에 더 있어? | Anh đâu có gì ngoài tiền? |
앞으로 우리 '그사막'팀 커피 차는 | Kể từ giờ, anh sẽ phụ trách xe cà phê cho đoàn phim này. |
내가 그냥 쭉 책임질라고 | Kể từ giờ, anh sẽ phụ trách xe cà phê cho đoàn phim này. |
[웃으며] 대박 | Tuyệt quá. |
[픽 웃는다] | |
[웃음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[형사] 이거 굉장히 중범죄인 거 아시죠? | Ông biết đây là tội nghiêm trọng chứ? |
이거 오삼식 씨가 | Vì hồi đó ông đã cung cấp chứng cứ ngoại phạm giả cho hắn, |
그때 허위로 알리바이 댄 거 때문에 | Vì hồi đó ông đã cung cấp chứng cứ ngoại phạm giả cho hắn, |
나중범이가 유력한 용의자에서 빠졌어요 | nên hắn đã thoát khỏi danh sách nghi phạm chính. |
경찰 수사하는 데 혼선 줘 가지고 범인 못 잡게 만든 거 | Ông gây rối loạn điều tra, khiến bọn tôi vuột mất tội phạm. |
그거 얼마나 큰 잘못인지 아시긴 아세요? | Ông biết tội đó nghiêm trọng thế nào chứ? |
[삼식의 한숨] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
하도 울면서 부탁을 하길래 | Hắn đã khóc lóc cầu xin. |
아, 이번에도 지금 나중범이가 이홍조 씨 납치한 거 | Lần này cũng vậy, ông suýt chút nữa đã giúp Jung-beom bắt cóc Hong-jo. |
[형사] 도와준 거나 마찬가지예요! | Lần này cũng vậy, ông suýt chút nữa đã giúp Jung-beom bắt cóc Hong-jo. |
그 와중에 이홍조 씨는 다쳤고요! | Vì vậy nên Hong-jo đã bị hại. |
이거 엄밀히 따지면은 공범이에요 | Nói đúng ra, ông là tòng phạm. |
감금 치상죄 공범 | Tội giữ người trái phép. |
[노크 소리] | |
네 | Mời vào. |
[의미심장한 음악] | |
변호사님 | Cậu Jang. |
오삼식 씨 변호인으로 수사 입회하겠습니다 | Tôi sẽ tham gia với tư cách luật sư của Oh Sam-sik. |
[울컥한 숨소리] | |
[울먹이며] 변호사님 | Cậu Jang. |
[재경] 이 집에 누가 들어올진 너무 걱정하지 마요 | Đừng quá lo về người có thể sẽ dọn đến. |
나 이사 올 때도 | Ngay cả hồi anh dọn đến, bác chủ nhà cũng rất khắt khe. |
집주인 아주머니 되게 깐깐하셨어요 | Ngay cả hồi anh dọn đến, bác chủ nhà cũng rất khắt khe. |
내부 고발 해 줘서 고마워요 | Cảm ơn anh đã tố giác. |
장신유 씨한테 도움 많이 됐을 거예요 | Em tin chắc việc đó đã giúp Sin-yu rất nhiều. |
신유 도우려고 한 일 아니에요 | Anh đâu có làm vì Sin-yu. |
다 날 위해서였지 | Vì bản thân anh thôi. |
[재경] 큰 그림 그리고 있었거든요 | Anh nhìn vào đại cục. |
에이스 오브 소드 카드를 언제 써먹을까 | "Mình nên dùng con át chủ bài vào lúc nào?" |
[홍조의 웃음] | "Mình nên dùng con át chủ bài vào lúc nào?" |
- [부드러운 음악] - 오, 야망캐였네요? | Anh rất tham vọng đấy. |
신유는 청혼했어요? | Sin-yu cầu hôn em chưa? |
[웃으며] 아니요, 아직 | Chưa đâu ạ. |
부케 받고 6개월 안에 결혼 안 하면 | Em sẽ phải sống cô độc nếu không kết hôn trong sáu tháng từ khi bắt được bó hoa. |
평생 혼자 산다는 속설이 있던데 | Em sẽ phải sống cô độc nếu không kết hôn trong sáu tháng từ khi bắt được bó hoa. |
[재경] 혹시 신유가 6개월 안에 청혼 안 하면 | Nếu Sin-yu không cầu hôn trong sáu tháng, |
전화 줘요 | hãy gọi anh. |
[홍조, 재경의 웃음] | |
홍조 씨 볼 때마다 후회가 밀려왔어요 | Lần nào gặp em, anh cũng thấy hối hận. |
'난 왜 그때 홍조 씨 고백을 받아 주지 않았을까' | Sao hồi đó anh không nhận lời tỏ tình của em nhỉ? |
사랑은 타이밍이라고 하던데 [한숨] | Họ nói tình yêu quan trọng ở thời điểm. |
역시 맞는 말인가? | Chắc là đúng vậy thật. |
[홍조] 음… | |
사랑은 타이밍과 운명의 콜라보 | Tình yêu là sự hợp tác giữa thời điểm và số mệnh. |
전생이랑 주술 여전히 믿는 거예요? | Em còn tin vào kiếp trước và bùa chú không? |
[홍조] 아니요 | Không. |
믿는 게 아니라 아는 거예요 | Em không tin mấy thứ đó. Em biết vậy thôi. |
홍조 씨 멋있네요 | Em ngầu thật. |
부럽기도 하고 | Anh ghen tị với em đấy. |
보좌관님한테도 | Sự kết hợp giữa thời điểm và số mệnh cũng sẽ đến với anh, anh Kwon ạ. |
타이밍과 운명의 콜라보 나타날 거예요 | Sự kết hợp giữa thời điểm và số mệnh cũng sẽ đến với anh, anh Kwon ạ. |
보좌관님이라고 안 부르기로 했잖아요 | Em đã hứa không gọi anh là Kwon nữa mà. |
아! 권재경 씨한테도 | Ừ nhỉ. Anh Jae-gyeong. |
- [인부] 이삿짐 출발합니다 - [재경] 네 | - Bọn tôi đi đây. - Vâng. |
갈게요 | Anh đi đây. |
네, 조심히 가세요 | Vâng. Anh đi cẩn thận nhé. |
[작게] 복분자 | Nước ép mâm xôi đấy. |
[익살스러운 음악] | |
[서구] 내 이거 마시면 감당이나 하겠나? | Em đủ sức chiều anh sau khi anh uống thứ này chứ? |
[은영이 헛웃음 치며] 친구가 농장을 해서 | Bạn em cứ gửi tặng em vì cô ấy có trang trại. |
자꾸 보내 주는 걸 어떡해, 그럼 | Bạn em cứ gửi tặng em vì cô ấy có trang trại. |
그, 저희도 주시면 안 돼요 복분자? | Cho bọn tôi uống nước mâm xôi với nhé? |
[새별] 새신랑만 챙기지 마시고 | Chúng tôi cũng muốn uống. |
- [직원1] 맞아요, 저희도 주세요 - [직원2] 저도 주십시오 | Phải đấy, bọn tôi uống với. - Cho tôi với. - Tôi nữa. |
[직원3] 저희도 주세요, 저희도 | - Cho tôi với. - Tôi nữa. |
니들이 복분자 먹어서 얻다 쓰게? | Mọi người uống nước mâm xôi làm gì chứ? |
- 얻다 쓰게? - [새별] 아이고, 두 분은 | - Uống làm gì? - Chắc hai người uống nó để hành sự rồi. |
- 쓰실 데가 있나 보죠? - [팀원들의 웃음] | - Uống làm gì? - Chắc hai người uống nó để hành sự rồi. |
[수정] 얘들아 우리 커피나 마시자 | Mọi người ơi, uống cà phê đi. |
[홍조, 새별] 네 | - Vâng. - Ừ. |
[새별] 떨어져요 | |
저 집들이 날짜 잡았어요 | Tôi chọn được ngày làm tiệc tân gia rồi. |
[새별] 이사도 안 했는데 웬 집들이? | Cô vẫn ở đó mà. |
[홍조] 지난번에 집들이 다시 하자고 하셨잖아요 | Lần trước hai người muốn mở tiệc mà. |
아, 그건 보좌관님이 1층 살 때 얘기고 | Đó là khi anh Kwon còn ở đó. |
이제 이사 가셨잖아 | Giờ anh ấy dọn đi rồi. |
아아, 역시 저 때문이 아니라 | Tôi biết mà. Hai cô muốn mở tiệc |
[홍조] 보좌관님 때문에 집들이하자고 하셨던 거구나 | vì anh Kwon, đâu phải vì tôi. |
[유쾌한 음악] | vì anh Kwon, đâu phải vì tôi. |
아랫집에 누구 이사 들어오는지 그때 봐서 하자, 어? | Để xem ai dọn đến rồi tính. |
[새별] 아, 이번에도 멋진 남자 들어오면 좋겠다 | Tôi mong đó cũng là trai đẹp. |
그런 주택에 싱글 남자가 들어오는 그게 어려운 거잖아 | Nhà kiểu đó không hợp với đàn ông độc thân đâu. |
[수정] 딱 봐도 4인 가족 느낌 안 와? | Chắc chắn là hộ gia đình bốn người. |
아이, 아, 4인 가족 들어와도 집들이는 해요 | Kể cả là hộ gia đình bốn người, cứ mở tiệc tân gia đi. |
[애교스럽게] 저 선배들이랑 친해지고 싶단 말이에요, 네? | Tôi muốn thân thiết với hai người. Đi mà? |
[새별의 웃음] | |
[수정의 한숨] | |
아, 보고 있으면 질투는 나는데 | Tôi thấy ghen tị mỗi lần nhìn cô, |
[수정] 또 얘는 귀엽고 | nhưng cô lại dễ thương. |
[홍조] 응 | |
[수정] 그래, 하자, 해, 집들이 | Tốt thôi, mở tiệc đi. |
[홍조, 수정의 웃음] | Với một điều kiện. |
대신 조건 있어 | Với một điều kiện. |
[수정] 응? | |
변호사님 친구들 불러와서 3 대 3 미팅 어때? | Hãy mời bạn anh Jang đến để thành buổi hẹn hò ba đôi. Cô thấy sao? |
- [홍조] 아, 콜! - [함께 웃는다] | Được thôi. |
[새별] 그래, 뭐 시간은 니가 정하는 거지? | Được rồi. Cô chọn ngày chứ? |
근데 나는 무조건 일단 키는 189가 됐으면 좋겠고 | Nhưng tôi muốn mấy anh cao trên 1 mét 80 |
- [수정] 난 190 - 나보다 약간 오빠 같은 느낌… | và trông chững chạc hơn tôi một chút. |
[통화 연결음] | GROOT YÊU DẤU |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 | Số máy quý khách đã gọi hiện không liên lạc được. Làm ơn… |
삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며… | Số máy quý khách đã gọi hiện không liên lạc được. Làm ơn… |
- [통화 종료음] - 왜 하루 종일 전화를 안 받지? | Sao cả ngày nay anh ấy không bắt máy? |
[홍조] 무슨 일 있어요? | Có chuyện gì à? |
걱정되니까 문자 확인하면 연락 줘요 | Em lo quá, khi nào anh đọc được tin nhắn thì gọi em nhé. |
[휴대 전화 조작음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[답답한 소리] | |
남자 친구한테 집착하면 안 돼 | Đừng quá ám ảnh với anh ấy. |
그에게도 사생활이라는 게 있는 거야 | Anh ấy cũng cần sự riêng tư chứ. |
- [흥미로운 음악] - [한숨] | Dọn nhà thôi. |
청소하자 | Dọn nhà thôi. |
아니, 사생활이 어디 있어? | Riêng tư gì chứ? |
24시간을 보고해야지 | Anh ấy phải báo cáo hết cho mình. |
[휴대 전화 진동음] | |
어? | |
어디예요? | Anh đang ở đâu thế? Có biết em lo lắm không hả? |
아, 내가 얼마나 걱정했는 줄 알아요? | Anh đang ở đâu thế? Có biết em lo lắm không hả? |
[신유] 1층으로 내려와 | Em xuống tầng một đi. |
[웃으며] 아, 전화를 하고 오지 | Lẽ ra anh phải gọi trước chứ. |
으악! | |
[익살스러운 효과음] | |
- [신유] 이야! - [홍조의 신음] | |
- [홍조, 신유의 옅은 웃음] - [발랄한 음악] | |
누군지 다 알아 | Em biết anh là ai. |
너무해, 전화도 안 받고 | Anh chẳng bắt máy gì cả. |
깜짝 놀래켜 줄라 그랬지 | Anh muốn làm em ngạc nhiên. |
뭘로 놀래켜 줄 건데요? 얼굴로? | Ngạc nhiên với cái gì? Cái mặt anh à? |
얼굴로 놀래켜 주는 건 식상한 거 같아서 | Thế thì chán lắm, nên anh đã chuẩn bị thứ khác. |
다른 걸 준비했어 | Thế thì chán lắm, nên anh đã chuẩn bị thứ khác. |
나 이사했다? | Anh đã chuyển nhà. |
응, 설마 서울 갔어요? | Anh chuyển đến Seoul à? |
밖으로 나오라고 한 게 아니라 | Anh bảo em xuống tầng một mà, có phải ra ngoài đâu. |
1층으로 내려오라 그랬잖아, 응 | Anh bảo em xuống tầng một mà, có phải ra ngoài đâu. |
[홍조] 응 | |
[신유] 응 | |
- [홍조] 응? - [신유] 응! | |
[현관문 닫히는 소리] | |
[홍조의 놀란 소리] | |
진짜 이사했네? | Anh dọn đến đây thật. |
오래전부터 당신 아랫집 남자가 되고 싶었는데 | Anh đã luôn muốn sống ở tầng dưới nhà em. |
[신유] 당신이 내 윗집 여자가 됐네? | Giờ em là cô gái tầng trên của anh. |
내가 이 집을 샀어 | Anh mua nhà này rồi. |
하루라도 빨리 같이 살고 싶어서 | Anh nóng lòng muốn sống cùng em. |
역시 금수저 돈을 아주 펑펑 써 버려 | Anh giàu thật đấy. Như kiểu tiền anh hái từ trên cây vậy. |
거리감 느껴져 | Em thấy xa cách quá. |
그래서 싫어? | Em không thích thế này à? |
아니, 신나 | Không. Em vui lắm. |
[신유, 홍조의 힘주는 소리] | |
[홍조가 애교스럽게] 어떻게 이렇게 기특한 데 돈을 썼대? | Anh đã dùng tiền thật khôn ngoan. |
[신유의 웃음] | Anh đã dùng tiền thật khôn ngoan. |
[신유] 이러면 곤란한데 | Em không nên làm thế này. |
나 아직 짐 정리도 못 했는데 | Anh còn chưa dỡ hết đồ mà. |
[홍조의 웃음] | |
매트리스 커버를 못 씌웠어 | Anh chưa trải ga giường. |
나 부려 먹으려고 불렀구나? | Anh gọi em đến để phụ việc. |
[힘주며] 커버 씌우는 게 조금 | Trải ga giường một mình khó lắm. |
혼자 하기엔 어렵긴 하잖아 | Trải ga giường một mình khó lắm. |
[신유] 응? | |
[홍조가 웃으며] 음, 이러려고 부른 거 아니잖아요! | Anh gọi em không phải để làm vậy chứ? |
[신유가 웃으며] 아니 이러려고 부른 게 아니라 | Anh gọi em không phải để làm vậy chứ? Không đâu. |
- [신유] 진짜 이러려고 부른 거야 - [홍조] 아이, 그짓말 | Không đâu. Anh gọi em để làm việc này thật. |
[신유] 아니, 매트리스 커버 좀 씌워 달라고 | - Trải ga giường đi. - Không phải thế chứ. |
매트리스 커버 좀 씌워 달라고 | Trải ga giường đi. |
[홍조의 옅은 웃음] | |
[세헌] 아이고 자, 천천히, 천천히 | Bà xuống từ từ thôi. |
[윤주] 조심하세요 | Cẩn thận nào. |
- [세헌] 조심, 조심 - [은월] 아유 | Coi chừng. |
이렇게까지 안 해도 돼, 어머 | Đâu cần phải làm vậy. |
오버하기는 | Đừng làm quá lên thế. |
[윤주, 은월의 웃음] | |
- [익살스러운 음악] - [홍조의 웃음] | |
안녕하세요 | Chào cả nhà. |
오셨습니까 | Chào mừng. |
[신유] 드셔 보세요 | Mọi người thử đi. |
저희가 처음으로 같이 만들어 본 | Món cá ngon đầu tiên bọn con nấu cùng nhau. |
요리다운 요리 | Món cá ngon đầu tiên bọn con nấu cùng nhau. |
아침부터 장 봐서 정성껏 만들었어요 | Sáng nay bọn cháu đã đi mua sắm và nấu nướng cẩn thận. |
[은월의 후루룩 마시는 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
진짜 | Chắc chắn nó |
정성은 가득하네 | đầy sự cẩn thận. |
근데 니들 입엔 이게 맛있든? | Hai đứa nếm thấy có ngon không? |
요리를 하면서 맛은 안 봤어? | Hai đứa không nếm khi nấu à? |
저희는 괜찮았어요 | Bọn cháu nếm thấy ổn mà. |
왜요? 그, 괜, 괜찮은데요 | Tại sao ạ? - Không sao mà. - Chính xác. |
응, 그니까 | - Không sao mà. - Chính xác. |
괜찮아요, 저희 입맛엔 맛있어요 | Không sao đâu ạ, bọn cháu thấy ngon mà. |
네, 저도요 | Vâng, cháu cũng thấy thế. |
입맛까지 천생연분이네 [웃음] | Hai đứa đúng là cặp trời sinh, ở cả vị giác. |
그래서 내가 니들 | Nhân tiện, |
- 결혼 날짜를 좀 봤는데… - [홍조] 할머니 | - bà đã xem ngày cưới… - Bà Eun-wol. |
저는 아직 준비가 안 됐어요 | Cháu chưa sẵn sàng ạ. |
아니, 무슨 준비가 필요해? | Cháu có cần chuẩn bị gì đâu. |
그냥 몸만 오면 되지 | Chỉ cần sống cùng nhau. |
아니 | À, thực ra, |
몸도 벌써 와 있잖아, 여기 | hai đứa ở chung rồi mà. |
[신유] 아버지 저도 아직 준비가 안 됐어요 | Bố à, con cũng chưa sẵn sàng mà. |
딸이 들어섰는데 이러고 있을 여유가 어디 있어? | Không còn thời gian đâu, sinh con gái đến nơi rồi. |
배불러서 식 올릴 거야? | Bụng cháu sẽ sớm to ra. |
할머니 말 안 믿어요 | Cháu không tin đâu. |
저번에 괜히 이상한 말 해 주셔 가지고, 어? | Lần trước bà đã nói gì đó kỳ cục khiến bọn cháu xa nhau. |
저희 사이 멀어지게 만들고 | Lần trước bà đã nói gì đó kỳ cục khiến bọn cháu xa nhau. |
[신유] 그리고 저번에 아침에 전화하신 그거 | Còn chuyện bà gọi hôm nọ, |
그거 저희 아니에요 | đó đâu phải là về bọn cháu. |
[의아한 숨소리] | |
그럴 리가 없는데? | Phải là hai đứa chứ. |
[윤주] 어… [헛기침] | À… |
실은 | Thực ra, |
저예요 | là con đấy. |
[풉 뿜는 소리] | là con đấy. |
- [흥미진진한 음악] - 늦둥이 | Đẻ muộn. |
[세헌] 그게 [헛기침] | Chà, |
태몽이 그게 | thai mộng |
저희 겁니다 | là về bọn con. |
딸 | Một bé gái. |
[신유의 당황한 숨소리] | |
[홍조의 어색한 웃음] | |
신유 씨 여동생 너무 예쁘겠다 | Em gái Sin-yu chắc sẽ xinh lắm. |
[홍조] 축하드려요 어머님, 아버님 | Chúc mừng bố mẹ. |
[홍조의 박수] | |
봐 봐요, 할머니 | Bà thấy chưa? |
- [익살스러운 음악] - 하나도 맞는 게 없잖아요 | Bà lại sai nữa rồi. |
[어색한 웃음] | |
[신유] 드세요, 다들 | Mọi người ăn đi. |
[세헌의 멋쩍은 소리] | |
- [아련한 음악] - [신유] 음… | |
사랑해 | Anh yêu em. |
내가 더 많이 사랑해요 | Em yêu anh hơn. |
난 당신 사랑한 지 300년도 더 됐어 | Em đã yêu anh hơn 300 năm rồi. |
어… | À… |
300년 전부터 하고 싶었던 말이 있었는데 | Có điều này anh đã muốn nói từ cách đây 300 năm. |
[신유] 아버님 | Thưa bố. |
제가 이 사람 | Cho phép con |
데려가도 될까요? | đưa cô ấy đi nhé? |
[감성적인 음악] | |
우리 | Chúng mình… |
결혼하자 | cưới nhau đi. |
와, 장신유 씨는 진짜 못하는 게 없다 | Sin-yu, đúng là không có gì anh không thể làm. |
[홍조] 삽질 되게 잘하네 | Anh xúc đất giỏi thật. |
- [삽질 소리] - [힘주며] 놀리는 거 아니지? | Em trêu anh đấy à? |
[웃음] | Em trêu anh đấy à? |
[잔잔한 음악] | |
[후 내뱉는 숨소리] | |
꼭 이걸 묻어야겠지? | Phải chôn thứ này nhỉ? |
나도 목함 덕분에 장신유 씨 다시 만나서 | Em đã được gặp lại anh nhờ chiếc hộp gỗ, |
[홍조] 영원히 간직하고 싶은데 | nên em muốn giữ nó mãi mãi. |
그래도 우리는 | Nhưng ta đã đạt được mọi thứ mình muốn. |
이루고 싶은 걸 다 이뤘으니까 | Nhưng ta đã đạt được mọi thứ mình muốn. |
[신유] 고마웠어 | Cảm ơn nhé. |
[홍조] 나도 | Cảm ơn. |
[신비로운 음악] | |
[고조되는 음악] | |
"마력천자문" | BÙA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG |
No comments:
Post a Comment