Search This Blog



  이 연애는 불가항력 16

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


할아버지가  털어놨어

Ông Sam-sik đã thú nhận tất cả.

 먹여서 기절시키랬다고

Anh bảo ông ấy đánh thuốc mê tôi.

[홍조그래서

Vì vậy,

 먹었어음료수

tôi đã không uống nước đó.

곧장 신고하지

Lẽ ra cô phải báo cảnh sát ngay.

 기절한  따라왔어?

Sao cô lại đi cùng tôi?

그럼 당신  잡을까 

Vì tôi phải tóm được anh.

[헛웃음]

용감하네?

Cô thật can đảm.

할아버지가 바로 신고했어

Ông Sam-sik báo cảnh sát.

[홍조지금쯤이면 경찰들이 오고 있을 거야

Chắc cảnh sát đang trên đường đến.

당신은 이제 끝났어

Mọi chuyện với anh chấm dứt rồi.

 끝날 거야

Không đâu.

[중범

Tôi…

 영원히 너랑 같이 있을 거거든

Tôi sẽ ở bên cô mãi mãi.

[어두운 음악]

Cô…

Cô…

[중범나랑 결혼하고

sẽ kết hôn với tôi…

같이 가는 거야

và ta sẽ đi cùng nhau.

어딜 가는 건데?

Đi đâu?

다음 

Sang kiếp sau.

그렇게까지 함께하고 싶진 않은데

Tôi không muốn ở bên anh đến vậy đâu.

그러게  놈하고 놀아나지 말았어야지

Lẽ ra cô không nên chơi đùa với thằng khác.

[중범시간 끌지 말고 얼른 갈아입어

Đừng câu giờ nữa và thay đồ đi.

[홍조알았어갈아입을게

Được rồi. Tôi sẽ thay đồ.

갈아입을 건데

Nhưng trước tiên,

자리  비켜 주지?

anh ra ngoài một lúc đi.

 속셈 모를  같아?

Tôi biết cô định làm gì.

그냥  눈앞에서 갈아입어!

Thay đồ trước mặt tôi đi!

[홍조의 놀란 숨소리]

[중범갈아입으라고얼른!

Thay đồ ngay đi.

[떨리는 숨소리]

결혼하자며?

Anh muốn cưới tôi mà.

결혼할 여자한테 이러는 남자가 어디 있어?

Anh đối xử với cô dâu kiểu gì vậy?

[중범그럼

Vậy thì…

드레스도

để tôi giúp cô

내가 갈아입혀 줄게

mặc váy cưới vào.

- [ 뿌리는 소리] - [중범의 비명]

[긴박한 음악]

[중범의 성난 소리]

[중범!

[홍조의 다급한 숨소리]

[홍조의 놀란 소리]

[홍조의 다급한 숨소리]

[다급한 숨소리]

[신유의 다급한 숨소리]

- [긴장되는 음악] - [거친 숨소리]

- [홍조의 힘주는 숨소리] - [중범의 비명]

- [긴장감 고조되는 음악] - [홍조중범의 힘주는 소리]

- [중범의 힘주는 소리] - [홍조의 힘겨운 숨소리]

- [중범의 기합] - [홍조의 비명]

[홍조의 거친 숨소리]

[성난 숨소리]

[가쁜 숨소리]

[홍조당신

Cô…

제정신 아니야

Anh điên rồi.

- [성난 숨소리] - [홍조의 놀란 소리]

[어두운 음악]

[신유이홍조 씨는요무사합니까?

Hong-jo đâu? Cô ấy ổn chứ?

[형사저희가 한발 늦은  같습니다

Cô ấy ổn chứ? Bọn tôi đã đến quá trễ.

[형사나중범이 여기에서 은신했던 모양입니다

Na Jung-beom chắc hẳn đã trú ẩn ở đây.

그래서 생활 반응이 없었던 거고

Đó là lý do khó mà tìm ra hắn.

[신유설마

Có khi nào

거기?

là ở đó?

따라오세요 

Hai anh đi theo tôi nào.

[형사가자

[한숨]

[중범그러게  반항을 

Sao cô lại kháng cự?

얌전히 있었으면 좋았잖아

Cô cứ ngoan ngoãn không phải tốt à.

달이  때까지

Ta hãy cùng nhau đợi…

조금만 기다리자

đến khi trăng mọc.

[고조되는 음악]

[밤새 울음]

[비밀스러운 음악]

[홍조의 힘겨운 숨소리]

[놀란 소리]

[홍조의 겁먹은 소리]

[홍조가 소리친다]

[겁먹은 소리]

[중범괜히  빼지 

Đừng phí sức.

[울먹인다]

우린 영혼결혼식을  거야

Tâm hồn hai ta sẽ kết hôn.

붉은 실로 영혼을 묶으면

Ta sẽ trói buộc tâm hồn hai ta bằng chỉ đỏ,

다음 생엔 분명히 함께할  있어

ta sẽ ở bên nhau vào kiếp sau.

[홍조의 울먹이는 소리]

시간이  됐네

Đến lúc rồi.

이제 보름달이 떴어

Trăng tròn đã mọc.

무서워하지 

Đừng sợ.

 혼자 보내지 않을 거야

Tôi sẽ không hóa kiếp cho mình cô.

 보내고

Hóa kiếp cho cô xong,

나도 같이  거야

tôi cũng sẽ theo sau.

[겁먹은 소리]

마셔 - [홍조의 비명]

Uống đi.

- [홍조의 힘겨운 숨소리] - 마셔!

Uống đi.

[홍조의 힘겨운 신음]

[캑캑거리는 소리]

[고조되는 음악]

[거친 숨소리]

[울리는 힘겨운 숨소리]

- [애잔한 음악] - [무진도망가자

Cùng chạy trốn đi.

어디든

Không cần biết đi đâu.

어디로든

Đi đâu cũng được.

[앵초의 힘겨운 숨소리]

[무진이 흐느끼며

Nếu… nếu có kiếp sau…

다음 생이 있다면

Nếu… nếu có kiếp sau…

우리

chúng ta hãy…

행복하자

hạnh phúc bên nhau.

[홍조기분이

Em cảm thấy

이상해요

rất lạ.

어쩐지

Không hiểu sao,

아주 오래전부터

có cảm giác

장신유 씨를 좋아하고 있었던  같아

em đã quan tâm đến anh từ rất lâu rồi.

[신유이번 생에도

Ở cả kiếp này…

지난 생에도

lẫn kiếp trước…

사랑해

anh đều yêu em.

[고조되는 음악]

[힘겨운 숨소리]

[형사나중범그만둬!

Na Jung-beom, dừng tay!

[중범의 힘주는 소리]

잡아!

[중범의 신음]

 새끼들아! - [형사나중범

Buông tôi ra! Na Jung-beom, anh bị bắt.

당신을  시간부로 현행범으로 긴급 체포 합니다

Na Jung-beom, anh bị bắt.

묵비권을 행사할  있고

Anh có quyền giữ…

이홍이홍조 

Hong-jo.

[감성적인 음악]

홍조야

Hong-jo.

홍조야!

Hong-jo.

[신유가 울먹이며홍조야    

Hong-jo, mở mắt ra đi.

홍조야   

Hong-jo, mở mắt ra đi.

[신유가 흐느낀다]

홍조야정신  차려 

Hong-jo, tỉnh lại đi.

홍조야홍조야

Hong-jo.

홍조야정신  차려 제발

Hong-jo, tỉnh lại đi.

어떡해어떡해어떡해

Trời ơi. Hong-jo.

[오열하며정신  차려  제발!

Tỉnh lại đi mà.

   

홍조야제발

Tỉnh lại đi.

[신유의 울음]

[사이렌 소리]

[의사독극물 흡입한  얼마나 지났나요?

Cô ấy bị đầu độc từ khi nào?

[구급대원] 40 정도   같습니다

Khoảng 40 phút trước.

- [의사비키세요비키세요! -    봐요이홍조 

Khoảng 40 phút trước. Tránh đường!

- [신유이홍조 홍조야 - [소란스럽다]

Tránh đường!

[간호사보호자분은 들어오시면  됩니다

- Anh không được vào. - Không.

- [신유그럼… - 환자 보호자분!

- Anh không được vào. - Không. - Xin anh. - Tôi phải vào.

- [신유잠깐만… - [간호사나가세요보호자님!

- Xin anh. - Tôi phải vào. Làm ơn ra ngoài.

[흐느끼며잠깐만 보고 갈게요?

제발요?

[형사다시 하자

Được rồi. Bắt đầu lại nhé.

오삼식 씨가

Ông Sam-sik đã thú nhận

5 전에 이제 허위로 알리바이   거는  불었어

rằng đã giả mạo chứng cứ ngoại phạm cho anh năm năm trước.

부인은  죽였어?

Sao anh giết vợ mình?

[어두운 음악]

이년이 자꾸

Con khốn đó cứ cười

 놈한테 실실 웃음을 흘리는 거야

với thằng khác.

그럼 이홍조 씨도 같은 이유야?

Đó cũng là lý do anh làm vậy với Hong-jo?

[형사 말고 다른 남자 만나니까 열받아서?

Anh nổi giận vì cô ấy hẹn hò với người khác à?

아이

Chết tiệt.

영혼결혼식 하려고 했는데

Tôi đã định tác thành cho hai tâm hồn.

죽었어?

Cô ấy chết chưa?

[깔깔 웃는다]

[중범죽었어?

Cô ấy chết chưa?

[중범이 깔깔 웃는다]

이홍조  보호자분?

Giám hộ của Lee Hong-jo?

- [신유 - [간호사들어오실게요

Tôi đây. Mời anh vào.

[ 닫히는 소리]

[심전도계 비프음]

[감성적인 음악]

[훌쩍인다]

[심전도계 비프음]

[윤주신유 찌른  새끼가

Tên khốn đã đâm Sin-yu cũng định giết cả cháu à?

너까지 납치해서 죽이려고  거니?

Tên khốn đã đâm Sin-yu cũng định giết cả cháu à?

 새끼 잡힌 거지?

Hắn bị bắt rồi chứ?

천벌을 받아야  새끼!

Tên khốn đó phải bị trừng trị.

아이당신 무슨 말을 그렇게 험하게 ?

Em nói nhẹ nhàng thôi.

더한 욕도   있지만 욕도 아까운 놈이야

Em muốn chửi thậm tệ hơn, nhưng hắn không đáng để em phí sức.

그래서 우리 홍조 지금은 괜찮은 거니?

Hong-jo yêu quý, cháu ổn rồi chứ?

Vâng ạ.

조금 울렁거렸는데요

Cháu thấy hơi buồn nôn nhưng đỡ rồi,

[홍조수액 맞고 괜찮아졌어요

sau khi truyền tĩnh mạch.

[윤주의 한숨]

[윤주얼른 나아서

Cháu chóng khỏe nhé,

우리 신유랑 데이트해

còn hẹn hò với Sin-yu.

이제  쌍놈의 새끼는 잡혔으니까

Tên khốn đó bị bắt rồi,

 놓고 데이트해도 되잖아

cháu có thể thoải mái hẹn hò.

여보

Em à. Anh chưa đồng ý đâu.

 아직 허락  했는데?

Em à. Anh chưa đồng ý đâu.

[윤주아니병문안까지  놓고 그렇게 말하는  어디 있어?

Anh đâu thể nói vậy khi đã đến thăm cô bé trong bệnh viện.

[세헌인간적으로  거지

Anh đâu thể nói vậy khi đã đến thăm cô bé trong bệnh viện. Anh đến vì cảm thông, đâu phải để hai đứa qua lại.

허락하는 차원에서   아니야

Anh đến vì cảm thông, đâu phải để hai đứa qua lại.

 아직 마음의 문을  열진 못했어

Anh chưa mở lòng hoàn toàn với cô bé đâu.

- [잔잔한 음악] - 솔직히 아가씨

Chú nói thật,

너무 다사다난하잖아

đời cháu nhiều biến cố quá.

 우리 신유가

Chú muốn Sin-yu gặp một cô gái

아무  없이 곱고 귀하게 자란  만나서

Chú muốn Sin-yu gặp một cô gái sinh ra và lớn lên với một cuộc sống yên bình,

아무  없이 순탄하게 연애하고

sinh ra và lớn lên với một cuộc sống yên bình, hẹn hò mà không gặp rắc rối,

순탄하게 결혼했으면 좋겠어

và kết hôn mà không gặp rắc rối.

아버지 - [홍조이제

- Bố à. - Cháu hứa.

아무  없게 할게요

Từ giờ trở đi, cháu không để có chuyện gì nữa.

[홍조제가 곱고 귀하게 자라지 못한  사실이지만

Đúng là cháu không lớn lên với một cuộc sống yên bình,

 세상에서   빼고는

nhưng cháu cam đoan cháu là người

장신유  가장 사랑하는 사람

yêu anh ấy nhất trên đời này,

저인  분명하거든요

ngoài cô chú ra.

그러니까

Vì vậy,

조금만 예쁘게  주시면  될까요?

chú nhìn nhận cháu một cách tích cực được không ạ?

하필

Chú xin lỗi

힘든  겪는 와중에 이런 얘기 미안한데

vì nói như thế khi cháu đang ở tình cảnh này… Có điều này con muốn nói.

아버지 드릴 말씀 있는데요

Có điều này con muốn nói.

[세헌무슨 얘기 해도 소용없고

Bố không đổi ý đâu.

들어 봤자 뻔한 얘길 거고

Biết thừa con sẽ nói gì rồi.

은월 할머니한테 전화  받으셨어요?

Bà Eun-wol chưa gọi bố ạ?

 전화?

Gọi gì cơ?

딸이에요

Là con gái.

[익살스러운 음악]

Cái gì?

?

Cái gì?

은월 할머니가 했단 이상한 소리가

Đó có phải điều kỳ lạ

그거였어요?

bà Eun-wol đã nói không?

[신유

Đúng vậy.

복숭아 따는 태몽을 꿨대

Bà đã có thai mộng, trong đó bà nhặt một quả đào.

[윤주아이

 이제 정말 할머니 되는 거니?

Mẹ sắp lên chức bà thật à?

당신

Anh toàn giục thằng bé làm con nhà người ta dính bầu trước khi cưới.

혼전 임신 하라고 그렇게 신유를 들들들 볶아 대더니

Anh toàn giục thằng bé làm con nhà người ta dính bầu trước khi cưới.

결국 소원 풀었네

Toại nguyện rồi nhé.

[세헌아니결혼 빨리하라고 그냥   말이지

Anh nói thế để thằng bé kết hôn sớm.

진짜 그러라고   아니었어 - [아기 웃음 효과음]

Anh đâu thực sự có ý đó.

아니니들은 뭐가 그렇게 급해서

Sao mọi người cứ phải vội thế?

아휴하여튼 별나?

Lạ lùng thật đấy.

별난  만나더니 우리 신유까지 이상해졌어

Sau khi hẹn hò một cô bé kỳ lạ, cả Sin-yu cũng trở nên kỳ lạ rồi.

얘가 원래 이런 애가 아니었는데

Trước đây thằng bé có thế đâu. Cháu tính sao?

어떡할 거야?

Trước đây thằng bé có thế đâu. Cháu tính sao?

우리 신유  이거 어떡할 거야!

Cháu tính sao với Sin-yu?

제가 책임지겠습니다

Cháu sẽ nhận toàn bộ trách nhiệm.

당연히 책임져야지

Tất nhiên phải thế rồi.

이것들이

Cái quái…

[세헌 말은 그런 뜻이 아니잖아

Ý chú không phải thế.

[신유의 탄식]

[발랄한 음악]

[신유의 힘겨운 숨소리]

[달그락 소리]

[툭툭 떼는 소리]

[괴로운 탄식]

[겁먹은 소리]

[신유의 질색하는 소리]

- [신유의  내뱉는 숨소리] - [ 장갑 벗는 소리]

[안도하는 숨소리]

[ 내뱉는 숨소리]

[ 웃는다]

 먹어야지

Em ăn gì đi.

[옅은 웃음]

 일어나기 싫은데

Em không muốn dậy.

종일 아무것도  먹었잖아

Hôm nay em chưa ăn gì mà.

[옅은 웃음]

[홍조

뽀뽀는 후식이야

Nụ hôn là để tráng miệng.

밥을  먹어야지만 받을  있어

Em phải ăn gì đó trước đã.

[신유의 휘파람]

- [홍조의 탄성] - [신유의 헛기침]

[홍조냄새부터 벌써 맛있어

Mùi thơm quá.

[홍조의 놀란 숨소리]

낙지랑 사투를 벌이면서 생각했어

Khi đánh vật với bạch tuộc, anh đã nghĩ,

[신유] '사랑의 힘은 참으로 위대한 것이구나'

"Sức mạnh của tình yêu thật khó tin".

'사랑하는 사람을 위해선  해낼 것이 없다'

"Vì người mình yêu, không gì là không thể".

그런 깊은 깨달음으로 탄생한 요리야이게

Và món ăn này là thành quả của sự giác ngộ.

쓰러진 소도 일으켜 세운다는 산낙지랑

Canh gà hầm sâm tăng sinh lực với bạch tuộc tươi,

자연산 송이전복 산삼을 넣은 삼계탕

nấm thông tự nhiên, bào ngư và nhân sâm rừng.

자연산 송이랑 산삼을 넣고 끓였다고요?

Anh cho cả nấm thông và nhân sâm rừng à?

몸에 좋다는  일단  넣어 봤어

Anh cho toàn thứ bổ dưỡng.

[어색한 웃음]

[홍조

맛있어

Ngon thật.

[옅은 탄성]

Ngon thật.

  봐서 그렇지  보니까  못하는  없어

Anh chưa nấu món này bao giờ, nhưng không có gì anh không thể làm.

대체 뭐야나란 남자 장신유

Sao anh lại giỏi thế nhỉ?

에이좋다는 재료  갖다 넣고 끓였는데

Anh dùng toàn nguyên liệu tốt.

맛없으면 이상한  아닌가?

Tất nhiên phải ngon rồi.

재료가 좋다고  맛있는  아니야

Nguyên liệu tốt đâu đảm bảo vụ đó.

우리 엄마 음식 먹어 봤잖아

Em ăn đồ mẹ anh nấu rồi còn gì.

요리도 재능인 거지

Nấu ăn cũng là tài năng.

아버지 회사 소송 맡으면

Nếu nhận vụ kiện của Bawoo,

시청은  나오는 거예요?

anh sẽ không làm ở Tòa thị chính nữa nhỉ?

시청 변호사로 계약되어 있으면 불가능하니까

Phải. Không thể làm vụ đó nếu anh là luật sư của Tòa thị chính.

[옅은 웃음]

그럼 앞으로 이렇게 맨날맨날  보는 건가?

Vậy tức là mình không thể gặp nhau hàng ngày thế này nữa?

당신이  가면 되지?

Nếu em ở đây thì ta có thể.

- [밝은 음악] - 어떻게 그래요

Sao có thể thế được?

어떻게 그러긴 내가  보낼 건데?

Ý em là sao? Anh không để em đi đâu.

[수줍게 웃으며아이 아버님 허락 받기 전까진  돼요

Phải đợi bố anh cho phép đã.

아버지 허락은 내가 받을게 일단 먹어

Anh sẽ xin phép bố. Em cứ ăn đi đã.

[신유당신이랑  보고 싶은  얼마나 많은데

Anh muốn làm rất nhiều thứ cùng em,

그런  상태론  

không phải ở tình trạng đó.

 보고 싶은  뭔데요?

Anh muốn làm gì thế?

[헛기침]

[익살스러운 효과음]

- [] - [홍조의 놀란 숨소리]

[웃으며진짜 뽀뽀는 후식이라면서

Anh bảo hôn là để tráng miệng mà.

 입은 먹었잖아

Em cắn một miếng rồi.

[옅은 웃음]

무슨 일이야?

Anh đến có việc gì?

    챙긴  있어 가지고

Anh để quên thứ này khi dọn đồ.

그게 뭔데?

Thứ gì?

드가서 잠깐 찾으면  되나?

Anh vào trong tìm được chứ?

빨리 찾아

Nhanh lên đấy.

- [도어  작동음] - [서구근데

Nhân tiện,

전의  프러포즈가 그렇게 별로드나?

màn cầu hôn của anh tệ đến vậy à?

살면서 그렇게 쪽팔린 적은 처음이야

Đời tôi chưa bao giờ thấy xấu hổ đến vậy.

[은영 때문에 내가 시청을 다닐 수가 없다

Tôi không dám đến Tòa thị chính là tại anh đấy.

빨리 찾아서 나가

Tìm nhanh rồi về đi.

놓고   뭔데?

Anh quên gì thế?

[빛나는 효과음]

[익살스러운 음악]

 마음

Tình yêu anh dành cho em.

!

Này!

!

Này!

[신유의 기합]

- [우람의 비명] - [유쾌한 음악]

[우람어린이한테 이렇게 세게 하면 어떡해요!

Anh không nên đẩy trẻ con mạnh thế chứ.

승부의 세계는 냉정한 거야 어린이

Ở đời này cá lớn nuốt cá bé, nhóc ạ.

[한숨 쉬며다시 해요

Chơi lại nào.

다시 해도 결과는 똑같을  같은데?

Kết quả vẫn sẽ như vậy thôi.

이길  있어요!

Em có thể đánh bại anh.

[우람의 힘주는 숨소리]

[삼식] 5 전에 알리바이 만들어  

Khi ngụy tạo chứng cứ cho hắn năm năm trước,

그놈이 그렇게까지 나쁜 놈인지 몰랐어

ông đâu biết hắn tồi tệ đến vậy.

진짜 그놈 말대로

Ông cứ tưởng

바람이 나서  나간 줄만 알았지

cô ấy thực sự đã phản bội hắn và bỏ nhà ra đi.

공원에서 사체 발견된 뒤로

Sau khi thi thể được phát hiện trong công viên,

자수를 해야 할까 망설였는데

ông đã định ra đầu thú.

우람이 저놈을

Nhưng ông không thể để U-ram một mình.

혼자 남겨  수가 없어서

Nhưng ông không thể để U-ram một mình.

- [차분한 음악] - 정말 미안해 주무관

Ông xin lỗi.

 때문에

Tất cả là lỗi của ông.

할아버지도 협박받으신 거잖아요

Ông cũng bị hắn đe dọa mà.

[홍조 벌어지기 전에 저한테  털어놓으셨고

Ông đã kể cho cháu mọi chuyện trước khi nó xảy ra.

게다가 제가 미끼 노릇  했으면

Hơn nữa, nếu cháu không làm mồi nhử,

언제든 다시 찾아와서 죽이려고 했을 거예요

hắn sẽ quay lại giết cháu bất cứ lúc nào.

잡혔으니까 됐어요

Quan trọng là hắn bị bắt rồi.

혹시 내가 교도소 가게 되면

Nếu ông phải vào tù,

우리 우람이 보호 시설 가야 되는데

U-ram sẽ phải vào trại mồ côi.

[우람신유의 힘주는 소리]

- [신유의 힘주는 소리] - [우람의 놀란 소리]

[피식한다]

- [우람아자! - [신유우람이우람

- Nào. - U-ram.

[힘주며형이 좋은 인생 공부를 시켜 주는 거야

Anh đã cho em bài học về cuộc sống.

- [우람의 웃음] -  자식

Thằng nhóc này.

[신유우람의 장난치는 소리]

Thằng nhóc này.

- [은영의 한숨] - [수정의 놀란 숨소리]

[영상  홍조너도 만만치 않더라

Cô cũng khá xấu xa đấy.

[직원들의 놀란 소리]

Cô cũng khá xấu xa đấy.

시장님 들쑤셔서 개발 사업까지 변경하고

Cô kỳ kèo để bố cô thay đổi vụ phát triển.

- [무거운 음악] - 시장 딸이

Con gái thị trưởng

시장님 움직여서   개발 사업을 뒤집은 거야?

khiến thị trưởng thay đổi kế hoạch phát triển à?

게다가 학폭 가해자라잖아요

Cô ta còn là kẻ bắt nạt hồi trung học nữa.

[놀라며어머어머 이거 와인 끼얹는  

Trời ơi, nhìn cô ta hất rượu cô ấy kìa.

[수정 홍조 맞지?

Đó là Hong-jo mà?

어머어떡해

Tội nghiệp cô ấy.

[새별이런  아주인과응보를 당해 봐야 돼요

Tôi mong loại người này sẽ gặp quả báo.

돼먹지 못한 것들

Đúng là lũ khốn. Tôi sẽ dùng răng xé xác chúng.

 밑에 있었음 내가 그냥 잘근잘근 씹어 먹어 줬을 거야

Đúng là lũ khốn. Tôi sẽ dùng răng xé xác chúng.

 다른 사람들보다 치아 많은  알죠?

Tôi có nhiều răng lắm, biết không?

- [수정알아 - [다가오는 발소리]

Tôi biết mà.

[놀란 숨소리]

[새별이 당황하며왔어?

Cô đến rồi.

[수정의 한숨]

무슨  있으세요?

Đã có chuyện gì ạ?

우리 이홍조 고생 많았어

Hong-jo, cô đã vất vả rồi.

?

Gì ạ?

[새별내가 오늘 점심 살게

Gì ạ? Hôm nay tôi mời bữa trưa.

 먹고 싶은  있어?

Cô muốn ăn gì?

[옅은 웃음]

[차분한 음악]

[영상  홍조너도 만만치 않더라

Cô cũng khá xấu xa đấy.

시장님 들쑤셔서 개발 사업까지 변경하고

Cô kỳ kèo để bố cô thay đổi vụ phát triển.

[영상  홍조가 피식한다]

고등학교 때도 아버지 움직여서 학폭 피해 가더니

giống như cách cô né hình phạt hồi trung học.

정말 여전해

Cô vẫn vậy.

[통화 연결음]

JI MIN-HO

[홍조 이홍조예요

Hong-jo đây.

동영상 올린  선배 맞죠?

Cậu đã đăng video đó lên, phải không?

[민호

Phải.

고등학교 때도 아버지 움직여서 학폭 피해 가더니

…giống như cách cô né hình phạt hồi trung học.

정말 여전해

Cô vẫn vậy.

그게 내가 너한테    있는

Tôi nghĩ đó là cách tốt nhất

최선의 사과인  같아서

để tạ lỗi với cậu.

고등학교  밝혀 줬으면  좋았을 텐데

Sẽ tốt hơn nếu cậu tiết lộ điều đó hồi trung học.

고맙단 말은  할게요

Tôi không cảm ơn cậu đâu.

 지내요

Bảo trọng nhé.

[통화 종료음]

[한숨]

"사직서"

ĐƠN XIN TỪ CHỨC

[헛웃음]

[학영  그만둬

Không. Cậu không được từ chức.

얼마 전까진 그만두라고 압력 넣으셨잖아요

Cho đến gần đây, ông vẫn ép tôi từ chức mà.

나가서 우리 반대편에   뻔한데

Rõ ràng cậu sẽ chống lại bọn tôi sau khi từ chức.

내가 그걸 가만두고 보겠어?

Tôi sẽ không để nó xảy ra!

근로 기준법 7

Mục Bảy, Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động.

강제 근로 금지 규정도 있고

"Lao động cưỡng bức đã bị bãi bỏ".

[신유제가 내일부터  나와도 법적으로 문제   없습니다

Theo luật, tôi có thể ngừng đi làm kể từ ngày mai.

하지만 후임자 구할 시간   드리겠습니다

Nhưng tôi sẽ cho ông một tháng để tìm người thay thế tôi.

마지막 배려 차원에서

Như một phép lịch sự.

거기  ?

Này, đứng lại đó!

[무거운 음악]

 때문에 흥분하실 때는 아닌  같은데요?

Tôi không nghĩ ông có thời gian để cáu tôi đâu.

따님 문제로 시끄러워서

Ông còn phải lo cho con gái ông.

?

Gì cơ?

[ 여닫히는 소리]

[휴대 전화  소리]

[한숨]

[우아한 음악이 흐른다]

[다가오는 발소리]

[현서나연의 옅은 웃음]

레지던스 비번 바뀌었더라?

Anh thay mật mã mở cửa à.

[현서거기 없앴어 내가   했나?

Anh bỏ chỗ đó rồi. - Anh chưa bảo em à? - Tại sao?

?

- Anh chưa bảo em à? - Tại sao?

[현서굳이 거기서 너랑

Anh không nghĩ anh sẽ cần gặp em ở đó nữa.

 이상 만날 이유가 없을  같아서

Anh không nghĩ anh sẽ cần gặp em ở đó nữa.

[옅은 웃음]

하긴이제 몰래 만날 필요 없지

Đúng thế. Mình không cần lén lút gặp nhau nữa.

나도 싱글이고 오빠도 싱글인데

Cả anh lẫn em đều độc thân.

[나연생각해 보니까

Nghĩ kỹ lại,

 장신유보다 오빠랑   맞는  같아

em hợp với anh hơn Sin-yu.

[현서 맞긴 했지 낮이든 밤이든?

Ừ, ta đã hợp nhau cả ngày lẫn đêm.

결혼은 어때?

Mình kết hôn đi.

[ 뿜는 소리]

[현서가 콜록거린다]

나연아

Na-yeon.

[현서내가 너한테 관심이 있었던 거는

Tôi thấy hứng thú với cô

니가 장신유 거였기 때문이었거든?

chỉ vì cô là bạn gái Sin-yu.

근데  장신유한테 까였잖아 그치?

Nhưng cô bị hắn đá rồi, phải chứ?

- [어두운 음악] - 그리고

Tôi được xem như một người dẫn đầu trong xã hội chúng ta,

나도 나름 사회 지도층인데

Tôi được xem như một người dẫn đầu trong xã hội chúng ta,

학폭 저지른 애는  그렇지 않냐?

nên kết hôn với kẻ từng bắt nạt thì không ổn lắm.

아이고 아직  봤구나?

Trời đất, vậy là cô chưa xem.

빨리 확인해 봐야   같은데?

Cô nên mau chóng xem đi.

[통화 연결음]

JI MIN-HO

[초조한 숨소리]

[안내 음성고객이 전화를 받지 않아

Người bạn vừa gọi không nhấc máy. Sau tiếng bíp…

 소리 이후… - [통화 종료음]

Người bạn vừa gọi không nhấc máy. Sau tiếng bíp…

미친 새끼!

Tên khốn kiếp!

[씩씩댄다]

[휴대 전화 진동음]

그만  전화해나도 알아!

Đừng gọi nữa! Con cũng biết rồi!

나도 미쳐 버리겠다고!

Con cũng đang phát điên đây!

[통화 종료음]

[나연의 악쓰는 소리]

[나연의 거친 숨소리]

[홍조가 웃으며오늘은 집에 가야 돼요

Hôm nay em phải về nhà.

빨래도 해야 되고  청소도 해야 되고

Em cần giặt quần áo và dọn nhà.

 어떡해?

Anh biết làm gì đây?

 이제 혼자는  잔단 말이야

Anh không thể ngủ một mình nữa.

그럼  끝나고 우리 집으로 와요

Vậy thì đến nhà em đi, sau khi anh xong việc.

- [발랄한 음악] - 

Được rồi.

근데 그때까진 어떻게 참지?

Sao anh đợi nổi đến lúc đó đây?

[신유 감았다 뜨면 보고 싶은데?

Mỗi khi chớp mắt anh lại nhớ em.

[작게] 9, 10, 11…

Chín, mười, mười một…

창밖에  봐요

Nhìn ra ngoài cửa sổ đi.

창밖?

Ngoài cửa sổ ư?

사랑해

Anh yêu em.

나도

Em cũng thế.

그만  하지?

Thôi đi nào.

사직서  놈이  야근이야?

Làm thêm giờ trước khi nghỉ việc sao?

[신유가기 전에 처리해야  일들이 많아요

Còn nhiều việc trước khi nghỉ.

신경 쓰지 말고 나가서  봐요

Kệ tôi đi. Anh ra ngoài làm việc của anh đi.

나도 처리해야  일이 있어

Tôi cũng có việc cần làm mà.

[재경혹시 소송당하게 되면

Nếu tôi bị kiện,

니가  담당 변호사가 될지도 모르니까

cậu có thể sẽ là luật sư phụ trách của tôi.

[ 내려놓는 소리]

[무거운 음악]

[나연너지지민호 시켜서 동영상 올린 

Do cô chứ gì? Cô bắt Min-ho đăng nó lên.

둘이 일부러  자리에 나와서  흥분시키고 그거 몰래 찍고

Hai người cố tình đến đó để chọc tức tôi và quay video

나랑 똑같은 방식으로 복수하려고아니야?

nhằm báo thù tôi theo đúng cách đó.

나도 똑같은 복수가 하고 싶었어

Đúng là tôi muốn báo thù theo cách đó.

근데 차마  했어

Nhưng tôi đã không thể.

그걸 민호 선배가 대신   거고

Và Min-ho làm điều đó vì tôi.

속이  후련하더라

Tôi thấy rất thỏa mãn.

   인생에 나타나서 사사건건 훼방을 ?

Sao cô cứ phải cản trở tôi?

  인생 훼방 놓은  없어

Tôi không hề cản trở cô. Cô tự mình chuốc lấy mà.

 팔잔 니가  거지

Tôi không hề cản trở cô. Cô tự mình chuốc lấy mà.

 남자 뺏어   너잖아

- Cô cướp bạn trai tôi. - Cô sẽ không tin đâu.

[홍조 믿겠지만

- Cô cướp bạn trai tôi. - Cô sẽ không tin đâu.

우린 운명이었어

Nhưng bọn tôi được định sẵn cho nhau.

만날 수밖에 없는 운명

Bọn tôi được định sẵn phải gặp nhau.

[기가  숨소리]

지랄하고 있네… - [휴대 전화 진동음]

Vớ vẩn.

[홍조의 옅은 웃음]

[홍조장신유  연락 왔다

Sin-yu gọi đấy.

이만 갈래아님

Cô muốn đi ngay bây giờ

우리가 얼마나 달콤한지 들을래?

hay muốn nghe bọn tôi chim chuột nhau?

미친년이!

Con khốn…

 동영상 찍히고 싶니?

Cô muốn thêm video nữa hả?

 앞에 CCTV 있어

Ở đây có máy quay đấy.

[나연

[나연의 놀란 숨소리]

[홍조내가 말했지?

Tôi bảo rồi mà.

 같은  절대 이해할  없다고

Người như cô sẽ không bao giờ hiểu.

억울해

Thật bất công.

  따위 거한테    뺏겨야 되는데?

Sao đồ giẻ rách như cô

[나연이 악쓰며 고작  같은 거한테!

lại có thể cướp đi người ấy của tôi?

- [타이어 마찰음] - [울먹이는 숨소리]

lại có thể cướp đi người ấy của tôi?

[  열리는 소리]

- [나연이 울먹인다] - [형사윤나연 !

Yoon Na-yeon.

동구서 강력반에서 나왔습니다

Bọn tôi ở Đội án mạng.

나중범 도피 자금 제공 혐의로 긴급 체포 하겠습니다

Cô bị bắt vì đã tiếp tay cho tội phạm Na trốn thoát.

묵비권을 행사할  있고 변호사를 선임할  있으며

Cô có quyền giữ im lặng và có quyền gọi luật sư.

지금부터 하는 진술은 - [무거운 효과음]

Cô có quyền giữ im lặng và có quyền gọi luật sư. Mọi điều cô nói kể từ giờ có thể chống lại cô trước tòa.

법정에서 불리하게 적용될  있습니다

Mọi điều cô nói kể từ giờ có thể chống lại cô trước tòa.

나중범을 도운  너였니?

Cô đã tiếp tay cho Na Jung-beom sao?

아니야 아무것도 몰랐어

Không. Tôi không biết gì hết.

 진짜 아무것도 몰랐다니까요

Tôi thực sự không biết gì.

- [형사가시죠 - [나연 진짜 아무것도

- Đi nào. - Tôi không biết…

[형사서에 가서 얘기하시면 되니까

Cô có thể giải thích ở đồn.

[나연나는 아무것도 

Cô có thể giải thích ở đồn. Tôi không biết…

- [악쓰며 아무것도 몰랐다… - [  닫히는 소리]

Tôi không biết gì hết!

[기자1] 50 전달하신  맞습니까?

Anh đã đưa ông ấy năm tỉ won?

- [카메라 셔터음] - [빗발치는 질문 세례]

Anh đã đưa ông ấy năm tỉ won?

[긴장되는 음악]

[기자2] 오늘 오전 검찰은

Sáng nay, phòng công tố đã truy tố Thị trưởng Yoon của Tòa thị chính Onju

온주산 도시 개발 사업 시행권과 관련하여

Sáng nay, phòng công tố đã truy tố Thị trưởng Yoon của Tòa thị chính Onju

온주시청 윤학영 시장과

và CEO Lee của Công ty xây dựng Haum

하움건설 이현서 대표를 불구속 기소 했습니다

liên quan đến vụ phát triển Núi Onju.

[계속되는 질문 세례]

[신유온주시가 장신유 씨로부터

Anh nhận lại bao nhiêu

협의 취득  토지를 명의 변경 해서

khi chuyển quyền sở hữu đất nhà Jang nhượng lại cho Onju

하움에 넘겨주는 대가로 얼마를 받으셨죠?

khi chuyển quyền sở hữu đất nhà Jang nhượng lại cho Onju sang cho Haum?

3 받았습니다

Tôi nhận được 300 triệu won.

하지만 바로 감사실에 신고하고 돈을 보냈습니다

Nhưng tôi đã báo cho đội kiểm toán và chuyển tiền cho họ.

[신유윤학영 시장 편에 섰다가

Sao anh đang ở phe thị trưởng,

갑자기 마음을 바꾼 이유는 무엇입니까?

rồi lại đột ngột đổi ý?

 마음을 바꾼 적이 없습니다

Tôi chưa từng đổi ý.

애초에  판에  생각이 없었거든요

Ngay từ đầu tôi đã không muốn về phe họ.

- [흥미로운 음악] - [신유그럼 돈은

Vậy sao anh lại nhận tiền?

 받으셨습니까?

Vậy sao anh lại nhận tiền?

돈을 받지 않았다면 내부 고발을   없었겠죠

Nếu không nhận tiền, tôi sẽ không thể tố giác họ.

그럼 애초에 작정을 하신 겁니까?

Vậy anh đã dự tính chuyện này từ đầu?

'불법을 저지르지 않으면 좋은 거고'

"Nếu họ tuân thủ luật pháp thì tốt".

[재경] '저지르면 가만있지 않겠다'

"Nếu không, tôi sẽ không để yên".

그런 생각이었습니다

Đó là suy nghĩ của tôi.

재판장님

Thưa tòa.

[신유 10

Chứng cứ thứ mười.

권재경 씨와 하움 대표 이현서 씨가 나눈

Nếu ngài kiểm tra đoạn ghi âm cuộc hội thoại

대화의 녹취록을 확인하고

giữa Kwon và Lee

공소 사실 전후의 행위 태양을 살펴보면

và xét hành động của anh ấy trước và sau khi phạm tội,

피고인의 진술이 사실임을 충분히 인정할  있으므로

ngài có thể thấy rằng rằng bị cáo đang nói sự thật.

피고인 권재경은

Do đó, bị cáo Kwon

뇌물 수수의 고의나 대가성이 없었다고 보아야 합니다

không phạm tội ăn hối lộ hay đòi hối lộ.

[익살스러운 음악]

 인간 절대 구내식당 오지 말랬더니

Đã bảo ông ấy đừng đến căng tin rồi.

  혹시 프러포즈 이후로 싸우셔서

Hai người không ăn chung vì đã cãi nhau sau màn cầu hôn à?

밥도 같이  드시는 거예요?

Hai người không ăn chung vì đã cãi nhau sau màn cầu hôn à?

[새별아우 팔은 어쩌다 다치신 거래?

Sao tay ông ấy lại bị thương?

그거는

Tôi biết đấy.

 먹고 자기 발에 걸려서 넘어지셨대

Ông ấy say xỉn và vấp té.

- [수정의 웃음] - [새별의 헛기침]

Ông ấy say xỉn và vấp té.

[새별팀장님 너무 안됐다

Tội nghiệp ông Gong.

대대적으로 프러포즈하고 대대적으로 까이고

Ông ấy cầu hôn công khai, bị đá công khai và tổn thương.

거기다 다치기까지

Ông ấy cầu hôn công khai, bị đá công khai và tổn thương.

[수정 그래도 너무 쪽팔려서

Ông ấy quá xấu hổ

구청으로 발령 내시겠대

tới mức đã yêu cầu chuyển công tác về quận.

[수정새별의 안타까운 탄식]

 니들끼리 먹고 있어

Hai cô đi ăn trước đi.

[서구의 애쓰는 숨소리]

아이 - [다가오는 발소리]

Chết tiệt.

[서구아이내가 여기 구내식당 올라고   아이고

Anh cũng không muốn đến đây đâu.

컨디션이  좋아 가지고 어쩔  없었다

Tại anh bị thương nên không còn cách nào khác.

- [ 내려놓는 소리] - [드르륵 의자 당기는 소리]

너는 국에  말아 먹으면 되지

Anh ăn cơm và canh đi.

 깻잎 같은  갖고 와서 이러고 있니?

Sao anh còn tự hành hạ mình bằng lá tía tô?

내가  깻잎에 환장한다 아이가

Anh cuồng lá tía tô mà.

[탄식]

[잘그락 소리]

[부드러운 음악]

먹어깻잎

Ăn lá tía tô đi.

아이근데 깻잎  주는 사이면

Em gắp lá tía tô hộ anh

결혼해야 되는  아이가?

tức là ta nên cưới nhau.

잡소리 말고 밥이나 먹어!

Đừng nói nhảm nữa và ăn đi.

[재경 이사 가요

Anh sắp dọn đi.

- [부드러운 음악이 흐른다] - 청와대 들어갈 예정이거든요

Anh sẽ chuyển đến Nhà Xanh.

정치할 생각이신 거예요?

Anh tham gia chính trường à?

내부 고발로 고소당했지만

Anh bị kiện vì tố giác, nhưng đã được phóng thích nhờ Sin-yu.

신유 덕에 풀려났고

Anh bị kiện vì tố giác, nhưng đã được phóng thích nhờ Sin-yu.

 일로 정치권에서 스카웃하겠다고 난리고

Và giờ nhiều chính trị gia muốn tuyển anh.

[옅은 웃음]

[재경사실   많은 돈을 주면 눌러앉을까 생각도 했는데

Thực ra, nếu được nhiều hơn có lẽ anh sẽ cân nhắc ở lại,

금액이 너무 적었어요

nhưng anh được ít quá.

[홍조얼마를 받았으면 내부 고발  했을 거예요?

Bao nhiêu là đủ để anh không tố giác?

샌드위치 평생 이용권?

Miễn phí bánh kẹp cả đời?

[재경홍조의 웃음]

Thôi mà.

설마

Thôi mà.

- [부드러운 음악] - 진짜예요맛있으니까

Anh nói thật đấy. Ngon mà.

그럼 이제 온주산 개발은 어떻게 되는 거예요?

Vậy giờ vụ phát triển Núi Onju sẽ ra sao?

다시 신유 땅이 됐으니까 신유가 알아서 하겠죠?

Quyền sở hữu đã về lại Sin-yu, cậu ấy sẽ lo việc đó.

[옅은 웃음]

 멋져 보이는  아세요?

Anh ngầu lắm, anh biết chứ?

내부 고발 아무나   있는  아니잖아요

Không phải ai cũng dám tố giác.

좀이 아닐 텐데

Không chỉ ngầu.

많이 멋져 보일 텐데?

Phải là siêu ngầu.

[함께  웃는다]

- [부드러운 음악이 흐른다] - [팀원들의 탄성]

[새별의 격한 탄성]

[탄성]

[새별이따 주문 하나만  시켜도 돼요?

Tôi gọi thêm suất nữa nhé?

[홍조의 웃음]

- Cứ tự nhiên. - Vâng.

- [은영시켜시켜 - [새별

- Cứ tự nhiên. - Vâng.

어쩜   치킨은 먹을 때마다 이렇게 맛있니?

Lần nào ăn gà ở đây cũng ngon.

치킨 맛있는 거야 당연한 거고  자꾸 딴소리를 하세요?

Gà ở đây lúc nào chả ngon. Đừng đánh trống lảng nữa.

팀장님 프러포즈

Lời cầu hôn của ông Gong.

[새별받아들이실 거냐고요

Cô có chấp nhận không?

[흥미로운 음악]

시청이 발칵 뒤집혔어

Tòa thị chính đang rối loạn.

시장님 구속되게 생겼는데 결혼은 무슨

Thị trưởng sắp bị bắt. Giờ không phải lúc.

아이 시장님 구속되는 거하고

Việc thị trưởng bị bắt liên quan gì đến hôn sự của mình?

우리 결혼하는 거하고  상관이고?

Việc thị trưởng bị bắt liên quan gì đến hôn sự của mình?

Chính xác.

결혼도 구속이잖아

Kết hôn cũng là một hình thức bắt giữ.

- [익살스러운 음악] - 한번 구속당했으면 됐지아휴!

Bị bắt một lần là đủ rồi.

  구속당하고 싶지 않아

Em không muốn bị bắt hai lần.

그냥 동거만 하자니까   번을 말해야 알아듣겠니?

Mình cứ sống chung thôi. Em phải nói bao nhiêu lần nữa?

Ma à.

우리가 하는 거는 아름다운 구속이다?

Chuyện của mình là một kiểu bắt giữ tuyệt đẹp.

구속이 얼마나 아름다우면 노래까지 있겄어

Nó đẹp đến mức còn có bài hát riêng.

[서구의 웃음]

[수정올해 결혼하시려면 서두르셔야  텐데?

Hai người mau kết hôn luôn năm nay đi.

 친구가 그러는데

Bạn tôi bảo đặt chỗ tổ chức đám cưới khó lắm.

식장 잡기가 그렇게 어렵대요

Bạn tôi bảo đặt chỗ tổ chức đám cưới khó lắm.

맞아요

- Phải đấy. - Ừ.

그거 걱정하지 

Không phải lo.

내가 누구야?

Tôi là quản lý Phòng xây dựng Greenway mà.

녹지과 과장이잖아

Tôi là quản lý Phòng xây dựng Greenway mà.

설마 공원에서 하시려고요?

Hai người định tổ chức trong công viên à?

 한다니까 그러네

Tôi sẽ không làm đám cưới.

[홍조으음

"결혼식"

ĐÁM CƯỚI CỦA GONG SEO-GU VÀ MA EUN-YEONG

- [경쾌한 음악] - [하객들의 환호와 박수]

[하객멋있다!

[하객들의 환호]

[새별최대한 자연스럽게!

Cười tự nhiên đi nào!

[하객들의 환호와 박수]

[기동신랑 신부는 하객들을 향해 인사하여 주십시오

Cô dâu và chú rể, xin hãy cúi chào quan khách.

[하객들의 환호]

[떨며마이크 테스트 

Thử mic. Xin chào.

' 마은영은'

"Tôi, Ma Eun-Yeong,

'오늘부로 공서구를 남편으로 맞이합니다'

kể từ hôm nay sẽ nhận Gong Seo-gu làm chồng".

[은영남들은 검은 머리가 파뿌리  때까지

"Người ta thường nói họ sẽ sống hạnh phúc cho đến khi đầu bạc,

 살아 보겠다고 하지만

"Người ta thường nói họ sẽ sống hạnh phúc cho đến khi đầu bạc,

저희는 염색  하면 이미 백발이 성성한 관계로

nhưng tóc chúng tôi đã bạc rồi nếu không nhuộm,

[하객들의 웃음]

nên chúng tôi sẽ sống hạnh phúc đến khi tóc bạc rụng

지금 있는 흰머리가  사라져 대머리가  때까지

nên chúng tôi sẽ sống hạnh phúc đến khi tóc bạc rụng

열심히 살겠습니다

và trở nên trọc lốc".

[하객들의 환호]

[서구

Xin chào.

' 공서구는'

"Tôi, Gong Seo-gu,

'오늘부로 마은영의 남편이 됩니다'

kể từ hôm nay sẽ làm chồng của Ma Eun-Yeong".

[새별의 웃음]

태어나서 오늘이 제일 행복한 날인데

Hôm nay là ngày hạnh phúc nhất đời tôi.

저는 날마다 행복해질 기고

Tôi sẽ ngày càng hạnh phúc hơn,

그러니까네

Tôi sẽ ngày càng hạnh phúc hơn, để có thể làm Eun-yeong hạnh phúc hàng ngày.

마은영이도 맨날맨날 행복하게  주겠습니다

để có thể làm Eun-yeong hạnh phúc hàng ngày.

사랑한다마은영이!

Anh yêu em, Eun-yeong

[하객들의 환호]

[기동다음 순서는 축가입니다

Tiếp theo là bài hát chúc mừng.

안녕하세요저희는 온주시의

Xin chào. Chúng tôi là nhóm nhạc Tam Thạch Anh…

쓰리스타 - [수정크리스탈

Xin chào. Chúng tôi là nhóm nhạc Tam Thạch Anh… - Sao! - Sao!

[함께입니다!

- Sao! - Sao!

[하객들의 환호]

[새별저희가 오늘 축가로 부르게  곡은

Hôm nay chúng tôi sẽ hát

'찐이야'라는 곡인데요

bài "Đó là thật".

'찐이야'라는 가사가 나올 때마다

Mỗi khi nghe thấy "tim",

혼자 오신 분들은 머리 위로 혼자

nếu các bạn đi một mình,

하트! - [새별 주시면 되고요

hãy giơ tay tạo hình trái tim.

둘이 오신 분들은 하트 

Nếu bạn đi cùng ai đó…

[수정새별하트!

- Tim. - Hãy cùng người đó tạo hình trái tim.

 주시면 감사하겠습니다

- Tim. - Hãy cùng người đó tạo hình trái tim.

그럼, '찐이야'

- Bọn tôi hát "Đó là thật" đây. - Bắt đầu thôi!

[함께시작하겠습니다!

- Bọn tôi hát "Đó là thật" đây. - Bắt đầu thôi!

[하객들의 환호]

[영탁의 '찐이야' 흐른다]

[하객들의 박자 맞추는 박수]

[새별수정] ♪ 찐찐찐찐 ♪

Thật, thật, thật, đó là thật

- [새별하트! - [수정] ♪ 찐이야 ♪

Tim!

[수정새별] ♪ 완전 찐이야 ♪

Đó là thật

[새별하트!

Tim!

[수정새별] ♪ 진짜가 나타났다지금 ♪

Sự thật đã xuất hiện rồi

♪ 찐찐찐찐 찐이야 ♪

Thật, thật, thật, thật, đó là thật

[새별하트!

Tim!

[수정새별] ♪ 완전 찐이야 ♪

Đó là thật

♪ 찐하게 ♪

Tôi sẽ có một tình yêu thật sự

♪ 사랑할 거야 ♪

Tôi sẽ có một tình yêu thật sự

[하객들의 환호]

이제 부케를 던질 시간인데요

Giờ đã đến lúc tung bó hoa.

누가 받기로 하셨죠?

Ai sẽ bắt nó nào?

[살짝 웃으며저요

Để tôi.

[부드러운 음악]

- [홍조의 당황한 소리] - [하객들의 놀란 소리]

[하객들의 탄성과 웃음]

[희망찬 음악]

[기동신랑 신부행진

Cô dâu và chú rể, mời bước đi.

[하객들의 환호]

Cô dâu và chú rể, mời bước đi.

[하객들의 환호와 박수]

[하객들의 환호]

보좌관님 이사 간대요

Anh Kwon sắp dọn đi.

[ 웃으며알아

Anh biết rồi. Nhưng dưới hàng cây anh đào tuyệt đẹp này,

근데 이렇게 이쁜 벚꽃 아래서

Anh biết rồi. Nhưng dưới hàng cây anh đào tuyệt đẹp này,

고작 한다는 얘기가 권재경 얘기야?

em có cần phải nói về Jae-gyeong không?

[옅은 웃음]

질투하는 건가?

Anh ghen đấy à?

 당신이 보고 말하는  세상 모든 남자를 질투할 거야

Anh sẽ ghen với mọi gã em gặp và nói chuyện cùng.

[신유아이돌배우 아랫집 남자옆집 남자

Ca sĩ thần tượng, diễn viên, gã ở tầng dưới, gã hàng xóm,

시청 직원 빼고 전부  - [홍조의 웃음]

các nhân viên Tòa thị chính. Tất cả trừ anh.

질투하는  좋아

Thấy anh ghen em thích lắm.

[부드러운 음악]

농담 아닌데?

Anh không đùa đâu.

나한텐 중요한 문제란 말이에요

Người sắp dọn đến tầng dưới

아랫집에 누가 다시 이사 오나

rất quan trọng đối với em.

[신유의 옅은 한숨]

싱글 남성만 아니면 

Miễn là hắn không độc thân.

나도 그건 싫어

Em cũng đâu muốn thế.

집주인 아주머니 다시 오셨으면 좋겠다

Em mong bác chủ nhà sẽ chuyển về lại.

병원에선 뭐래요?

Phải rồi, bác sĩ của anh nói sao?

좋아졌대

Anh khỏe hơn rồi.

기적처럼 말끔히  나았대

Khỏi bệnh như một phép màu.

진짜?

Thật sao?

당연하지저주가 끝났는데

Tất nhiên rồi. Lời nguyền đã chấm dứt.

[웃음]

[홍조남들은 우리   믿겠죠?

Người khác sẽ không tin đâu nhỉ?

[신유누군간 믿겠지우리처럼?

Có người có thể sẽ tin, như chúng ta vậy.

[홍조잠깐만 여기서 기다려요

Anh đợi đây một lúc nhé.

어디 ?

Tại sao? Em đi đâu thế?

[감성적인 음악]

가요

Đi thôi.

아니근데

Đợi đã.

입은  개인데  솜사탕은 하나야?

Mình có hai người. Sao chỉ có một kẹo bông?

[홍조

 사람 제대로 만나니까 진짜 많이 달라진  아냐?

Cậu đã thay đổi rất nhiều sau khi hẹn hò một cô gái tốt.

진짜 많이 달라진   아니야?

Cậu mới là người thay đổi nhiều chứ?

 피부  좋아졌다?

Da cậu đẹp lên.

[신유맨날 피곤에 쩌들어서

Hồi trước cậu luôn mệt mỏi và có bọng mắt to.

다크서클이  밑까지 내려왔었잖아

Hồi trước cậu luôn mệt mỏi và có bọng mắt to.

[ 웃으며 나냐?

Cậu thấy được à? Tôi đã chi nhiều tiền dưỡng da.

내가 피부과에   썼다

Cậu thấy được à? Tôi đã chi nhiều tiền dưỡng da.

[웃음]

 이제  로펌 때려치운다

Tôi sẽ sớm rời khỏi hãng luật này.

로펌 관두면 어디 가게?

Cậu sẽ đi đâu.

촬영장

Phim trường.

[ 너희 어머니랑 같은 드라마에 출연한다?

Tôi sẽ đóng phim cùng mẹ cậu.

- [흥미진진한 음악] - 어차피  번뿐인 인생

Đời người chỉ có một thôi.

내가 하고 싶은 일을 하면서 사는 

Hạnh phúc thực sự là làm điều ta muốn.

진정한 행복이라고

Hạnh phúc thực sự là làm điều ta muốn.

!

[사람들의 놀란 소리]

- [욱의 위협 섞인 탄성] - [윤주의 놀란 소리]

[아이좋다!

Tuyệt quá đi mất.

[윤주 변호사예요!

Tôi là luật sư.

억울한  있으면 제가 변호해 드릴 테니까

Nếu cậu bị đối xử bất công, tôi sẽ bảo vệ cậu.

저한테 말씀하세요

Có thể tâm sự với tôi.

[거친 숨소리]

[사람들의 놀란 소리]

- [욱의 놀란 소리] - [사람들의 비명]

[욱의 비명]

[스태프하이오케이입니다

Cắt! - Hay quá. - Rất hay!

[감독와우좋아요좋아좋아 아주 좋아!

- Hay quá. - Rất hay! Tốt lắm.

  너무 좋은데? [웃음]

Cả hai đều diễn rất tốt.

- [웃으며감사합니다 - [감독좋아좋아

- Cảm ơn. - Làm tốt lắm.

[웃으며 너무 떨린다  떨어졌나 

Tôi hồi hộp quá. Tôi cần đường.

[감독이 웃으며저기  배우님 팬이 커피  쐈어요

Người hâm mộ cô đem một xe cà phê đến đấy.

얼른 가서 간식 드세요

Kiếm gì ăn vặt đi.

 팬이요?

Người hâm mộ tôi?

- [밝은 음악] - [함께 인사한다]

KHÔNG THỂ NGĂN NỔI TÌNH YÊU!

어머

[윤주아니대체 누가 이걸 보낸 거지?

Ai đem cái này đến đây?

설마

Có phải…

너니?

là cháu không?

 아니에요

Không phải cháu.

그럼 신유인가?

Vậy là Sin-yu à?

나한테 이런  보낼 사람 없는데

Đâu còn ai khác có thể làm điều này vì cô.

나야

Là anh đấy.

당신여기 어쩐 일이야?

Sao anh đến đây?

아이응원을 하고 싶은데

À… Anh muốn ủng hộ em, nhưng không còn cách nào khác.

달리 방법이 없잖아

Anh muốn ủng hộ em, nhưng không còn cách nào khác.

내가 가진  돈밖에  있어?

Anh đâu có gì ngoài tiền?

앞으로 우리 '그사막' 커피 차는

Kể từ giờ, anh sẽ phụ trách xe cà phê cho đoàn phim này.

내가 그냥  책임질라고

Kể từ giờ, anh sẽ phụ trách xe cà phê cho đoàn phim này.

[웃으며대박

Tuyệt quá.

[ 웃는다]

[웃음]

[ 닫히는 소리]

[형사이거 굉장히 중범죄인  아시죠?

Ông biết đây là tội nghiêm trọng chứ?

이거 오삼식 씨가

Vì hồi đó ông đã cung cấp chứng cứ ngoại phạm giả cho hắn,

그때 허위로 알리바이   때문에

Vì hồi đó ông đã cung cấp chứng cứ ngoại phạm giả cho hắn,

나중범이가 유력한 용의자에서 빠졌어요

nên hắn đã thoát khỏi danh sách nghi phạm chính.

경찰 수사하는  혼선  가지고 범인  잡게 만든 

Ông gây rối loạn điều tra, khiến bọn tôi vuột mất tội phạm.

그거 얼마나  잘못인지 아시긴 아세요?

Ông biết tội đó nghiêm trọng thế nào chứ?

[삼식의 한숨]

죄송합니다

Tôi xin lỗi.

하도 울면서 부탁을 하길래

Hắn đã khóc lóc cầu xin.

이번에도 지금 나중범이가 이홍조  납치한 

Lần này cũng vậy, ông suýt chút nữa đã giúp Jung-beom bắt cóc Hong-jo.

[형사도와준 거나 마찬가지예요!

Lần này cũng vậy, ông suýt chút nữa đã giúp Jung-beom bắt cóc Hong-jo.

 와중에 이홍조 씨는 다쳤고요!

Vì vậy nên Hong-jo đã bị hại.

이거 엄밀히 따지면은 공범이에요

Nói đúng ra, ông là tòng phạm.

감금 치상죄 공범

Tội giữ người trái phép.

[노크 소리]

Mời vào.

[의미심장한 음악]

변호사님

Cậu Jang.

오삼식  변호인으로 수사 입회하겠습니다

Tôi sẽ tham gia với tư cách luật sư của Oh Sam-sik.

[울컥한 숨소리]

[울먹이며변호사님

Cậu Jang.

[재경 집에 누가 들어올진 너무 걱정하지 마요

Đừng quá lo về người có thể sẽ dọn đến.

 이사  때도

Ngay cả hồi anh dọn đến, bác chủ nhà cũng rất khắt khe.

집주인 아주머니 되게 깐깐하셨어요

Ngay cả hồi anh dọn đến, bác chủ nhà cũng rất khắt khe.

내부 고발  줘서 고마워요

Cảm ơn anh đã tố giác.

장신유 씨한테 도움 많이 됐을 거예요

Em tin chắc việc đó đã giúp Sin-yu rất nhiều.

신유 도우려고   아니에요

Anh đâu có làm vì Sin-yu.

  위해서였지

Vì bản thân anh thôi.

[재경 그림 그리고 있었거든요

Anh nhìn vào đại cục.

에이스 오브 소드 카드를 언제 써먹을까

"Mình nên dùng con át chủ bài vào lúc nào?"

[홍조의 웃음]

"Mình nên dùng con át chủ bài vào lúc nào?"

- [부드러운 음악] - 야망캐였네요?

Anh rất tham vọng đấy.

신유는 청혼했어요?

Sin-yu cầu hôn em chưa?

[웃으며아니요아직

Chưa đâu ạ.

부케 받고 6개월 안에 결혼  하면

Em sẽ phải sống cô độc nếu không kết hôn trong sáu tháng từ khi bắt được bó hoa.

평생 혼자 산다는 속설이 있던데

Em sẽ phải sống cô độc nếu không kết hôn trong sáu tháng từ khi bắt được bó hoa.

[재경혹시 신유가 6개월 안에 청혼  하면

Nếu Sin-yu không cầu hôn trong sáu tháng,

전화 줘요

hãy gọi anh.

[홍조재경의 웃음]

홍조   때마다 후회가 밀려왔어요

Lần nào gặp em, anh cũng thấy hối hận.

'  그때 홍조  고백을 받아 주지 않았을까'

Sao hồi đó anh không nhận lời tỏ tình của em nhỉ?

사랑은 타이밍이라고 하던데 [한숨]

Họ nói tình yêu quan trọng ở thời điểm.

역시 맞는 말인가?

Chắc là đúng vậy thật.

[홍조

사랑은 타이밍과 운명의 콜라보

Tình yêu là sự hợp tác giữa thời điểm và số mệnh.

전생이랑 주술 여전히 믿는 거예요?

Em còn tin vào kiếp trước và bùa chú không?

[홍조아니요

Không.

믿는  아니라 아는 거예요

Em không tin mấy thứ đó. Em biết vậy thôi.

홍조  멋있네요

Em ngầu thật.

부럽기도 하고

Anh ghen tị với em đấy.

보좌관님한테도

Sự kết hợp giữa thời điểm và số mệnh cũng sẽ đến với anh, anh Kwon ạ.

타이밍과 운명의 콜라보 나타날 거예요

Sự kết hợp giữa thời điểm và số mệnh cũng sẽ đến với anh, anh Kwon ạ.

보좌관님이라고  부르기로 했잖아요

Em đã hứa không gọi anh là Kwon nữa mà.

권재경 씨한테도

Ừ nhỉ. Anh Jae-gyeong.

- [인부이삿짐 출발합니다 - [재경

- Bọn tôi đi đây. - Vâng.

갈게요

Anh đi đây.

조심히 가세요

Vâng. Anh đi cẩn thận nhé.

[작게복분자

Nước ép mâm xôi đấy.

[익살스러운 음악]

[서구 이거 마시면 감당이나 하겠나?

Em đủ sức chiều anh sau khi anh uống thứ này chứ?

[은영이 헛웃음 치며친구가 농장을 해서

Bạn em cứ gửi tặng em vì cô ấy có trang trại.

자꾸 보내 주는  어떡해그럼

Bạn em cứ gửi tặng em vì cô ấy có trang trại.

저희도 주시면  돼요 복분자?

Cho bọn tôi uống nước mâm xôi với nhé?

[새별새신랑만 챙기지 마시고

Chúng tôi cũng muốn uống.

- [직원1] 맞아요저희도 주세요 - [직원2] 저도 주십시오

Phải đấy, bọn tôi uống với. - Cho tôi với. - Tôi nữa.

[직원3] 저희도 주세요저희도

- Cho tôi với. - Tôi nữa.

니들이 복분자 먹어서 얻다 쓰게?

Mọi người uống nước mâm xôi làm gì chứ?

얻다 쓰게? - [새별아이고 분은

- Uống làm gì? - Chắc hai người uống nó để hành sự rồi.

쓰실 데가 있나 보죠? - [팀원들의 웃음]

- Uống làm gì? - Chắc hai người uống nó để hành sự rồi.

[수정얘들아 우리 커피나 마시자

Mọi người ơi, uống cà phê đi.

[홍조새별

- Vâng. - Ừ.

[새별떨어져요

 집들이 날짜 잡았어요

Tôi chọn được ngày làm tiệc tân gia rồi.

[새별이사도  했는데  집들이?

Cô vẫn ở đó mà.

[홍조지난번에 집들이 다시 하자고 하셨잖아요

Lần trước hai người muốn mở tiệc mà.

그건 보좌관님이 1   얘기고

Đó là khi anh Kwon còn ở đó.

이제 이사 가셨잖아

Giờ anh ấy dọn đi rồi.

아아역시  때문이 아니라

Tôi biết mà. Hai cô muốn mở tiệc

[홍조보좌관님 때문에 집들이하자고 하셨던 거구나

vì anh Kwon, đâu phải vì tôi.

[유쾌한 음악]

vì anh Kwon, đâu phải vì tôi.

아랫집에 누구 이사 들어오는지 그때 봐서 하자?

Để xem ai dọn đến rồi tính.

[새별이번에도 멋진 남자 들어오면 좋겠다

Tôi mong đó cũng là trai đẹp.

그런 주택에 싱글 남자가 들어오는 그게 어려운 거잖아

Nhà kiểu đó không hợp với đàn ông độc thân đâu.

[수정 봐도 4 가족 느낌  ?

Chắc chắn là hộ gia đình bốn người.

아이, 4 가족 들어와도 집들이는 해요

Kể cả là hộ gia đình bốn người, cứ mở tiệc tân gia đi.

[애교스럽게 선배들이랑 친해지고 싶단 말이에요?

Tôi muốn thân thiết với hai người. Đi mà?

[새별의 웃음]

[수정의 한숨]

보고 있으면 질투는 나는데

Tôi thấy ghen tị mỗi lần nhìn cô,

[수정 얘는 귀엽고

nhưng cô lại dễ thương.

[홍조

[수정그래하자집들이

Tốt thôi, mở tiệc đi.

[홍조수정의 웃음]

Với một điều kiện.

대신 조건 있어

Với một điều kiện.

[수정?

변호사님 친구들 불러와서 3  3 미팅 어때?

Hãy mời bạn anh Jang đến để thành buổi hẹn hò ba đôi. Cô thấy sao?

- [홍조! - [함께 웃는다]

Được thôi.

[새별그래 시간은 니가 정하는 거지?

Được rồi. Cô chọn ngày chứ?

근데 나는 무조건 일단 키는 189 됐으면 좋겠고

Nhưng tôi muốn mấy anh cao trên 1 mét 80

- [수정 190 - 나보다 약간 오빠 같은 느낌

và trông chững chạc hơn tôi một chút.

[통화 연결음]

GROOT YÊU DẤU

[안내 음성연결이 되지 않아

Số máy quý khách đã gọi hiện không liên lạc được. Làm ơn…

 소리  소리샘으로 연결되오며

Số máy quý khách đã gọi hiện không liên lạc được. Làm ơn…

- [통화 종료음] -  하루 종일 전화를  받지?

Sao cả ngày nay anh ấy không bắt máy?

[홍조무슨  있어요?

Có chuyện gì à?

걱정되니까 문자 확인하면 연락 줘요

Em lo quá, khi nào anh đọc được tin nhắn thì gọi em nhé.

[휴대 전화 조작음]

[잔잔한 음악]

[한숨]

[답답한 소리]

남자 친구한테 집착하면  

Đừng quá ám ảnh với anh ấy.

그에게도 사생활이라는  있는 거야

Anh ấy cũng cần sự riêng tư chứ.

- [흥미로운 음악] - [한숨]

Dọn nhà thôi.

청소하자

Dọn nhà thôi.

아니사생활이 어디 있어?

Riêng tư gì chứ?

24시간을 보고해야지

Anh ấy phải báo cáo hết cho mình.

[휴대 전화 진동음]

?

어디예요?

Anh đang ở đâu thế? Có biết em lo lắm không hả?

내가 얼마나 걱정했는  알아요?

Anh đang ở đâu thế? Có biết em lo lắm không hả?

[신유] 1층으로 내려와

Em xuống tầng một đi.

[웃으며전화를 하고 오지

Lẽ ra anh phải gọi trước chứ.

으악!

[익살스러운 효과음]

- [신유이야! - [홍조의 신음]

- [홍조신유의 옅은 웃음] - [발랄한 음악]

누군지  알아

Em biết anh là ai.

너무해전화도  받고

Anh chẳng bắt máy gì cả.

깜짝 놀래켜 줄라 그랬지

Anh muốn làm em ngạc nhiên.

뭘로 놀래켜  건데요얼굴로?

Ngạc nhiên với cái gì? Cái mặt anh à?

얼굴로 놀래켜 주는  식상한  같아서

Thế thì chán lắm, nên anh đã chuẩn bị thứ khác.

다른  준비했어

Thế thì chán lắm, nên anh đã chuẩn bị thứ khác.

 이사했다?

Anh đã chuyển nhà.

설마 서울 갔어요?

Anh chuyển đến Seoul à?

밖으로 나오라고   아니라

Anh bảo em xuống tầng một mà, có phải ra ngoài đâu.

1층으로 내려오라 그랬잖아

Anh bảo em xuống tầng một mà, có phải ra ngoài đâu.

[홍조

[신유

- [홍조? - [신유!

[현관문 닫히는 소리]

[홍조의 놀란 소리]

진짜 이사했네?

Anh dọn đến đây thật.

오래전부터 당신 아랫집 남자가 되고 싶었는데

Anh đã luôn muốn sống ở tầng dưới nhà em.

[신유당신이  윗집 여자가 됐네?

Giờ em là cô gái tầng trên của anh.

내가  집을 샀어

Anh mua nhà này rồi.

하루라도 빨리 같이 살고 싶어서

Anh nóng lòng muốn sống cùng em.

역시 금수저 돈을 아주 펑펑  버려

Anh giàu thật đấy. Như kiểu tiền anh hái từ trên cây vậy.

거리감 느껴져

Em thấy xa cách quá.

그래서 싫어?

Em không thích thế này à?

아니신나

Không. Em vui lắm.

[신유홍조의 힘주는 소리]

[홍조가 애교스럽게어떻게 이렇게 기특한  돈을 썼대?

Anh đã dùng tiền thật khôn ngoan.

[신유의 웃음]

Anh đã dùng tiền thật khôn ngoan.

[신유이러면 곤란한데

Em không nên làm thế này.

 아직  정리도  했는데

Anh còn chưa dỡ hết đồ mà.

[홍조의 웃음]

매트리스 커버를  씌웠어

Anh chưa trải ga giường.

 부려 먹으려고 불렀구나?

Anh gọi em đến để phụ việc.

[힘주며커버 씌우는  조금

Trải ga giường một mình khó lắm.

혼자 하기엔 어렵긴 하잖아

Trải ga giường một mình khó lắm.

[신유?

[홍조가 웃으며이러려고 부른  아니잖아요!

Anh gọi em không phải để làm vậy chứ?

[신유가 웃으며아니 이러려고 부른  아니라

Anh gọi em không phải để làm vậy chứ? Không đâu.

- [신유진짜 이러려고 부른 거야 - [홍조아이그짓말

Không đâu. Anh gọi em để làm việc này thật.

[신유아니매트리스 커버  씌워 달라고

- Trải ga giường đi. - Không phải thế chứ.

매트리스 커버  씌워 달라고

Trải ga giường đi.

[홍조의 옅은 웃음]

[세헌아이고 천천히천천히

Bà xuống từ từ thôi.

[윤주조심하세요

Cẩn thận nào.

- [세헌조심조심 - [은월아유

Coi chừng.

이렇게까지  해도 어머

Đâu cần phải làm vậy.

오버하기는

Đừng làm quá lên thế.

[윤주은월의 웃음]

- [익살스러운 음악] - [홍조의 웃음]

안녕하세요

Chào cả nhà.

오셨습니까

Chào mừng.

[신유드셔 보세요

Mọi người thử đi.

저희가 처음으로 같이 만들어 

Món cá ngon đầu tiên bọn con nấu cùng nhau.

요리다운 요리

Món cá ngon đầu tiên bọn con nấu cùng nhau.

아침부터  봐서 정성껏 만들었어요

Sáng nay bọn cháu đã đi mua sắm và nấu nướng cẩn thận.

[은월의 후루룩 마시는 소리]

[익살스러운 효과음]

[익살스러운 효과음]

[밝은 음악]

[익살스러운 효과음]

진짜

Chắc chắn nó

정성은 가득하네

đầy sự cẩn thận.

근데 니들 입엔 이게 맛있든?

Hai đứa nếm thấy có ngon không?

요리를 하면서 맛은  봤어?

Hai đứa không nếm khi nấu à?

저희는 괜찮았어요

Bọn cháu nếm thấy ổn mà.

왜요괜찮은데요

Tại sao ạ? - Không sao mà. - Chính xác.

그니까

- Không sao mà. - Chính xác.

괜찮아요저희 입맛엔 맛있어요

Không sao đâu ạ, bọn cháu thấy ngon mà.

저도요

Vâng, cháu cũng thấy thế.

입맛까지 천생연분이네 [웃음]

Hai đứa đúng là cặp trời sinh, ở cả vị giác.

그래서 내가 니들

Nhân tiện,

결혼 날짜를  봤는데… - [홍조할머니

- bà đã xem ngày cưới… - Bà Eun-wol.

저는 아직 준비가  됐어요

Cháu chưa sẵn sàng ạ.

아니무슨 준비가 필요해?

Cháu có cần chuẩn bị gì đâu.

그냥 몸만 오면 되지

Chỉ cần sống cùng nhau.

아니

À, thực ra,

몸도 벌써  있잖아여기

hai đứa ở chung rồi mà.

[신유아버지 저도 아직 준비가  됐어요

Bố à, con cũng chưa sẵn sàng mà.

딸이 들어섰는데 이러고 있을 여유가 어디 있어?

Không còn thời gian đâu, sinh con gái đến nơi rồi.

배불러서  올릴 거야?

Bụng cháu sẽ sớm to ra.

할머니   믿어요

Cháu không tin đâu.

저번에 괜히 이상한   주셔 가지고?

Lần trước bà đã nói gì đó kỳ cục khiến bọn cháu xa nhau.

저희 사이 멀어지게 만들고

Lần trước bà đã nói gì đó kỳ cục khiến bọn cháu xa nhau.

[신유그리고 저번에 아침에 전화하신 그거

Còn chuyện bà gọi hôm nọ,

그거 저희 아니에요

đó đâu phải là về bọn cháu.

[의아한 숨소리]

그럴 리가 없는데?

Phải là hai đứa chứ.

[윤주… [헛기침]

À…

실은

Thực ra,

저예요

là con đấy.

[ 뿜는 소리]

là con đấy.

- [흥미진진한 음악] - 늦둥이

Đẻ muộn.

[세헌그게 [헛기침]

Chà,

태몽이 그게

thai mộng

저희 겁니다

là về bọn con.

Một bé gái.

[신유의 당황한 숨소리]

[홍조의 어색한 웃음]

신유  여동생 너무 예쁘겠다

Em gái Sin-yu chắc sẽ xinh lắm.

[홍조축하드려요 어머님아버님

Chúc mừng bố mẹ.

[홍조의 박수]

 봐요할머니

Bà thấy chưa?

- [익살스러운 음악] - 하나도 맞는  없잖아요

Bà lại sai nữa rồi.

[어색한 웃음]

[신유드세요다들

Mọi người ăn đi.

[세헌의 멋쩍은 소리]

- [아련한 음악] - [신유

사랑해

Anh yêu em.

내가  많이 사랑해요

Em yêu anh hơn.

 당신 사랑한  300년도  됐어

Em đã yêu anh hơn 300 năm rồi.

À…

300 전부터 하고 싶었던 말이 있었는데

Có điều này anh đã muốn nói từ cách đây 300 năm.

[신유아버님

Thưa bố.

제가  사람

Cho phép con

데려가도 될까요?

đưa cô ấy đi nhé?

[감성적인 음악]

우리

Chúng mình…

결혼하자

cưới nhau đi.

장신유 씨는 진짜 못하는  없다

Sin-yu, đúng là không có gì anh không thể làm.

[홍조삽질 되게 잘하네

Anh xúc đất giỏi thật.

- [삽질 소리] - [힘주며놀리는  아니지?

Em trêu anh đấy à?

[웃음]

Em trêu anh đấy à?

[잔잔한 음악]

[ 내뱉는 숨소리]

 이걸 묻어야겠지?

Phải chôn thứ này nhỉ?

나도 목함 덕분에 장신유  다시 만나서

Em đã được gặp lại anh nhờ chiếc hộp gỗ,

[홍조영원히 간직하고 싶은데

nên em muốn giữ nó mãi mãi.

그래도 우리는

Nhưng ta đã đạt được mọi thứ mình muốn.

이루고 싶은   이뤘으니까

Nhưng ta đã đạt được mọi thứ mình muốn.

[신유고마웠어

Cảm ơn nhé.

[홍조나도

Cảm ơn.

[신비로운 음악]

[고조되는 음악]

"마력천자문"

BÙA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG

 

No comments: