동백꽃 필 무렵 18
Khi Hoa Trà Nở 18
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
CUỘC SỐNG CỦA ĐỨA TRẺ TÁM TUỔI | |
(동백) 아, 너 왜 이렇게 벌써부터 엄마 속을 썩여! | Tại sao con phiền phức vậy? |
너 사춘기 왔어? | Con đến tuổi dậy thì à? |
(필구) 엄마가 사춘기지 | Mẹ mới đáng nói đấy. Mẹ mới phiền đấy. |
엄마가 내 속을 썩이지 | Mẹ mới đáng nói đấy. Mẹ mới phiền đấy. Sao cũng được. Mẹ nói không là không. |
(동백) 아, 몰라 [한숨] | Sao cũng được. Mẹ nói không là không. |
엄마가 안 된다면 그냥 안 되는 거야, 무슨... | Sao cũng được. Mẹ nói không là không. Mẹ chỉ quan tâm đến bản thân à? |
(필구) 엄마는 엄마 마음만 있어? | Mẹ chỉ quan tâm đến bản thân à? |
내 마음도 있는 거지 | Những gì con muốn thì sao? |
(동백) 아이, 그, 네 마음이 뭔데? | Con muốn gì? |
엄마는 나 낳을 때 | Mẹ có hỏi ý kiến của con khi sinh ra con không? |
내 마음 물어봤어? | Mẹ có hỏi ý kiến của con khi sinh ra con không? |
[놀라는 신음] | |
아빠 없어도 되냐고 물어봤어? | Mẹ có hỏi là con có cần bố không? |
(필구) 용식이 아저씨랑 놀 때 | Mẹ có hỏi con cảm thấy thế nào khi bắt đầu hẹn hò với chú Yong Sik không? |
내 마음 물어봤어? | Mẹ có hỏi con cảm thấy thế nào khi bắt đầu hẹn hò với chú Yong Sik không? |
친해도 되냐고 물어봤어? | Mẹ có hỏi ý con không? |
[필구의 속상한 한숨] | Bố sắp ly hôn rồi. |
근데 이 아저씨는 이혼한대 | Bố sắp ly hôn rồi. |
나랑 대머리랑 아저씨랑 | Sẽ có ba người bọn con. Con, bố và em bé. |
이렇게 셋이 살 거래 | Sẽ có ba người bọn con. Con, bố và em bé. |
오락실도 차려 주고 | Bố sẽ mua máy điện tử và cho con chơi giải nhà nghề. |
메이저 리그도 보내 준댔어 | Bố sẽ mua máy điện tử và cho con chơi giải nhà nghề. |
[종렬의 한숨] | |
(수사관) DNA 채취에 동의하십니까? | Anh đồng ý lấy mẫu ADN chứ? |
(흥식) 근데 | Nhưng... |
[긴장되는 음악] | tôi có được từ chối không? |
거부할 수도 있는 거예유? | tôi có được từ chối không? |
해야쥬 | Tôi sẽ làm mà. |
협조해야쥬 | - Tôi nên hợp tác. - Đúng. |
(형사1) [웃으며] 아, 네 | - Tôi nên hợp tác. - Đúng. |
(수사관) '아' 해 보세요 | Hãy mở miệng ra. |
(형사2) 이 집은 가는 시계가 없냐? | Tại sao không có đồng hồ nào hoạt động? |
[놀라며] 어유 | |
어유, 여기 누가 계시네? | Có người ở đây. |
저희 아부지세유 | Ông ấy là bố tôi. |
(형사2) 아이, 그, 근데 이렇게 인기척도 없이... | Sao ông ấy ngồi im lặng vậy? |
그, 거동을 못 하셔서 | - Ông ấy không thể di chuyển. - Sao cơ? |
(형사2) 예? | - Ông ấy không thể di chuyển. - Sao cơ? |
걷지를 못하세유 | Ông ấy không đi được. |
(형사2) [어색하게 웃으며] 아, 예 | Tôi hiểu rồi. |
(형사1) 여기도 채취해요? | - Có lấy mẫu của ông ấy không? - Này! |
(형사2) [작은 목소리로] 야, 이씨... | - Có lấy mẫu của ông ấy không? - Này! |
[형사2가 말한다] | Xin lỗi, thưa ông. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[쓱 끄는 소리가 난다] | |
하나 더 죽으면 | Nếu có thêm một người chết, |
아주 난리들이 나겄구먼 | họ sẽ hoảng cả lên. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(형사1) 아, 안에 계시는데 그렇게 잠가도 돼요? | Ông ấy ở trong đó mà khóa cửa có sao không? |
누가 들어올까 봐 걱정이 돼서유 | Tôi sợ có người vào. |
[한숨 쉬며] 세상이 무서우니까 | Đây là một thế giới đáng sợ. |
[다가오는 자동차 엔진음] (형사2) 아이, 그래, 그 | Anh ấy nói đúng. Mẹ tôi cũng không thể đi đàng hoàng được |
우리 엄마도 이 골반뼈 안 좋아 가지고 | Anh ấy nói đúng. Mẹ tôi cũng không thể đi đàng hoàng được vì đau hông. |
거동을 못 하시잖아 | vì đau hông. |
[어색하게 웃으며] 원래 가족들이 같이 죽어나는 거거든요, 그게 | Đó thực sự là gánh nặng đối với thành viên trong gia đình. |
[흥미로운 음악] | Chiến lược của tôi là đánh nhanh. |
(용식) 내 작전 언제나 속공이고요 | Chiến lược của tôi là đánh nhanh. |
성님! 오라이! | Được rồi, đi thôi! |
옹산이 다 내 사람입니다! | Và mọi người ở Ongsan đều đứng về phía tôi. |
(규태) [우물거리며] 아이, 엄마가 왜 와! | Tại sao mẹ phải đến chứ? |
엄마가 오니까 자영이가 못 왔지 | Thảo nào Ja Yeong không có ở đây. |
(은실) 너 진짜 걔가 빼 준 거야? 응? | Nó thực sự đã giúp con ra khỏi đây ư? |
너 진짜 이제 안 와도 된대? | Con không cần phải quay lại chứ? |
자영이 아니었으면 | Nếu không nhờ Ja Yeong, |
나는 공권력의 희생양이었어 | cảnh sát đã đánh con bầm dập rồi. May là con bò đó vẫn trung thành. |
잘난 척하는 게 의리는 있네, 어유 | May là con bò đó vẫn trung thành. |
너, 그 대전 원복 이모가 | Dì con ở Daejeon muốn mai mối con |
(은실) 학교 미술 선생님 소개해 준다는데, 응? | với một giáo viên mỹ thuật. |
꿈 깨! 새장가 안 가 | Kệ đi. Con không tái hôn đâu. |
자영이에 대한 속죄로 | Hình phạt vì đã tổn thương Ja Yeong |
평생 무기 징역으로 혼자 늙어 죽을 거야 | là con sẽ chết như một lão già cô đơn. Thằng ngốc vô ơn này. |
주접을 싸고 자빠졌네, 어유, 저 | Thằng ngốc vô ơn này. |
(은실) 너 진짜 걔 | Không thể là ai khác ngoài nó à? |
걔 아니면 안 돼? | Không thể là ai khác ngoài nó à? |
(규태) 뭐, 안 되면, 뭐 엄마가 다시 붙여 주게? 씨 | Mẹ hỏi làm gì khi mẹ không thể giúp con tái hợp chứ? Gyu Tae, đợi đã. Dừng lại. |
(은실) [힘겨운 목소리로] 아유, 저, 야, 야 | Gyu Tae, đợi đã. Dừng lại. |
너, 너 진짜 나한테 왜 그래, 왜? | Sao con lại làm thế này với mẹ? |
(규태) 아휴 | Con đang đi đâu đấy? |
아, 어디 가! | Con đang đi đâu đấy? |
(규태) 나 적성 찾았어! 응 | Con tìm thấy mục tiêu rồi. Cái gì... |
[은실의 짜증 섞인 신음] | Cái gì... PARK HEUNG SIK |
[부스럭 소리가 난다] [흥미로운 음악] | PARK HEUNG SIK |
(오준) 아유, 이게 뭐여, 이게, 아휴 | Cái quái gì thế này? Hôi quá. |
(변 소장) 하이고, 냄새, 이... | Hôi quá. |
아, 뭐 해? 창문 열어 | Đi mở cửa sổ đi. |
[오준의 질색하는 신음] 아, 뭐 혀? 문 좀 열어 봐 | Để cửa mở nữa. |
아주 그냥 문 처닫고 이게 뭐 하는 짓이여? | Cậu đang làm gì trong phòng kín vậy? |
인자 앤경은 안 파시나 벼? 응? | Ông không bán kính nữa à? |
안 팔려요 | Buôn bán không ổn. |
아... | |
(규태) 얘 탈옥범 잡고 경찰 됐다며요? | Nghe nói cậu ấy làm cảnh sát sau khi bắt kẻ bỏ trốn. Phải, nhưng vậy thì sao? |
하, 참, 아, 그래서 뭐? 어? | Phải, nhưng vậy thì sao? |
뭐, 까불이 잡고 뭐, 지원해 보시게? 응? | Ông đang định nộp đơn sau khi bắt được Tên Hề à? |
[숨을 하 내뱉으며] 적성에 맞아요 | Đây là việc tôi muốn làm. |
[규태의 힘주는 신음] (변 소장) 참... | |
(용식) 아, 소장님 | Sếp, tôi nghe nói chúng ta có ADN của Tên Hề rồi. |
그, 까불이 DNA 나왔다며요? 예? | Sếp, tôi nghe nói chúng ta có ADN của Tên Hề rồi. |
그, 소장님, 소장님, 일단 요거부터 | Anh có thể lại đi cửa sau |
그 연구소 후배한테 좀 | Anh có thể lại đi cửa sau và đưa cho bạn ở phòng thí nghiệm không? |
그, 뒷구녕으로 다시 한번 좀 이렇게 좀 줘 보고요 | và đưa cho bạn ở phòng thí nghiệm không? Nào, đưa anh ấy đi. |
[용식이 얼버무린다] | Nào, đưa anh ấy đi. |
(변 소장) 야, 갸 나 때문에 아주 죽겄디야 | Cậu biết tôi đã làm khó anh ấy mà. |
그, 노 사장 핸들 갖고서도 | Anh ấy cũng phải viết đơn xin lỗi vì chuyện cái tay lái đấy. |
시말서 썼다는데, 쯧, 어유 | Anh ấy cũng phải viết đơn xin lỗi vì chuyện cái tay lái đấy. Không có thứ gọi là tội phạm hoàn hảo. |
세상에 완전 범죄 없어요 | Không có thứ gọi là tội phạm hoàn hảo. |
[흥미진진한 음악] 들 파서 그렇지 | Ta chưa đào đủ sâu thôi. |
파고 | Vì vậy, chúng ta sẽ đào, đào và lại đào |
파고 | Vì vậy, chúng ta sẽ đào, đào và lại đào |
또 파서 이, 빼박으로 조져 놔야 | Vì vậy, chúng ta sẽ đào, đào và lại đào để tìm ra bằng chứng cụ thể |
쥐구녕으로도 못 빠져나간다고요 | và để hắn không còn đường thoát. |
(용식) 이건 뭐여? | - Đây là cái gì? - Nhưng mà |
(변 소장) 야, 근데, 저 | - Đây là cái gì? - Nhưng mà |
동백이가 본 것도 아는 놈은 아니었다며? | Dongbaek nói cô ấy không nhận ra gã này. Những rủi ro trong ký ức của con người giúp lũ rắn độc này thoát tội. |
(용식) 아이, 고런, 고런, 고런 삑사리가 | Những rủi ro trong ký ức của con người giúp lũ rắn độc này thoát tội. |
그, 자꾸 그, 미꾸라지들을 이렇게 | Những rủi ro trong ký ức của con người giúp lũ rắn độc này thoát tội. |
빠져나가게 만드는 거라니께요? 예? | Những rủi ro trong ký ức của con người giúp lũ rắn độc này thoát tội. Sao Dongbaek có thể nhận ra ngay một người |
아이, 동백 씨가 그 상황에 | Sao Dongbaek có thể nhận ra ngay một người |
그, 어떻게 그 모자 쓴 놈 얼굴을 이렇게 딱 알아봐요? | vào lúc đó khi hắn còn đội cả mũ lưỡi trai chứ? Như khi bố tôi bị bắt vì đánh bạc vậy. |
우리 아빠 섰다 치다 뉴스 나왔을 때도 | Như khi bố tôi bị bắt vì đánh bạc vậy. |
그, 모자를 쓰고 있으니까 나도 친부를 못 알아보겠더라고요, 예 | Tôi không nhận ra ông ấy trên tin tức vì cái mũ đấy. |
[호응하는 신음] | |
[못마땅한 숨소리] | |
트럭 도난 신고도 했겄다 | Hắn báo mất xe tải |
동백 씨한테도 안 걸렸겄다 | và Dongbaek không nhìn kỹ hắn. |
아주 또 우쭐해 있겠지만요 | Tôi cá hắn đang tự hào về mình, |
나는 못 속여요, 나는 | nhưng hắn không thể lừa tôi. Không đời nào. |
(규태) 얘는 | Hắn có vẻ là kiểu có lòng tự trọng cao. |
자존감이 높은 편인 거 같아요 | Hắn có vẻ là kiểu có lòng tự trọng cao. |
나는 못 속여 | Cũng không thể lừa tôi. |
[지글거리는 소리가 난다] | |
(동백) 너 지금 삐쳐서 나한테 이러는 거지, 그렇지? | Con làm vậy vì con đang giận mẹ, phải không? |
네가 진짜진짜 서울에 가고 싶다고? 어? | Con thực sự muốn chuyển đến Seoul à? Con sẽ rời xa mẹ và Jun Gi sao? |
서울 가면 엄마도 없고 준기도 없는데? | Con sẽ rời xa mẹ và Jun Gi sao? |
아빠는 거기 있잖아 | Nhưng bố con ở đó. |
엄마랑 이만큼 있었으니까 | Con đã sống với mẹ nhiều năm, |
아빠랑도 좀 있어 줘야지 | con cũng nên đến ở với bố. |
[잔잔한 음악] | |
뭔 그런 표정을 지어? | Tại sao mặt mẹ lạ vậy? |
엄마는 내가 계속 아빠 없는 애면 좋겠어? | Mẹ luôn muốn con lớn lên mà không có bố à? |
(필구) 근데 | Nhưng con không cần phải sống mà không có bố. |
내가 꼭 아빠가 없어야 되는 건 아니잖아 | Nhưng con không cần phải sống mà không có bố. |
그렇지 | Phải rồi. |
(동백) 그래, 그게 맞는다 | Con nói đúng. |
엄마가 남편이 없다고 | Chỉ vì mẹ không có chồng đâu có nghĩa con không thể có bố. |
네가 아빠가 없어야 되는 건 아니니까, 그렇지? | Chỉ vì mẹ không có chồng đâu có nghĩa con không thể có bố. |
엄마가 왜 그 생각을 못 했지? | Tại sao mẹ không nghĩ đến chứ? |
[동백의 한숨] | |
(동백) 찢어진 우산을 같이 씌우고 가면서 | Ngày xưa khi đi bộ dưới chiếc ô rách, |
내가 애한테 의지하기까지 했나 보다 | tôi phải phụ thuộc vào thằng bé theo cách nào đó. |
미안한 마음도 있고 | Chắc tôi phải cảm thấy có lỗi |
이렇게 덜컥 섭섭한 걸 보면 | nên mới buồn vì quyết định của nó. |
(용식) 네? | Thật không? |
진짜 보내시게요? | Em sẽ gửi nó đi à? |
까불이 잡을 때까지만 좀 맡기려고요 | Chỉ cho đến khi Tên Hề bị bắt thôi. |
(용식) 제가요 | Em biết đấy, |
동백 씨 쪼실까 봐 말을 애꼈는데요 | anh không nói chuyện này ra vì sẽ làm em sợ. CẢNH SÁT |
단도직입적으로다가 | Nhưng thế này. |
제가 볼 때 까불이 | Anh nghĩ Tên Hề... |
흥식이예요 | là Heung Sik. |
거진, 85%? | Anh chắc chắn khoảng 85 phần trăm. |
(동백) 음, 흥식 씨는 아니에요 | Không, không phải anh ấy. |
치, 언제는 뭐, 노 사장님이라고 그렇게 쫓아다니시더니 | Hơn nữa, không phải anh kiên quyết bảo Tên Hề là ông No à? |
(용식) 아이, 동백 씨 | Dongbaek, nhìn vào mắt anh đi. |
내 눈 딱 봐 봐요 | Dongbaek, nhìn vào mắt anh đi. |
내가 못 잡을 놈 같어요? | Anh sẽ để hắn thoát à? |
근데 용식 씨 | Nhưng em tò mò. |
눈은 왜 그렇게 뜨시는 거예요? | Sao anh luôn lườm như vậy? |
[익살스러운 효과음] | |
나만 딱 믿어요, 예? | Dù sao cũng cứ tin tưởng anh. |
제가 까불이 처넣고, 필구 | Anh sẽ bắt Tên Hề sớm thôi |
[결연한 숨을 내뱉으며] 빨리 컴백하게 할게요 | và đưa Pil Gu về nhà. |
[긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[스쿠터 엔진음] | |
[비가 주르륵 쏟아진다] | CAMELLIA |
[스쿠터가 탁 정차된다] | CAMELLIA |
(향미) 아, 어떤 진상이 여기까지 오삼 하나를 시키고 지랄이야? | Kẻ kỳ quặc nào lại đặt hàng mực và thịt lợn xào ở đây chứ? |
[트렁크를 달칵 닫는다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[타닥대는 소리가 연신 들린다] | Vì tai nạn, Hyang Mi đã đến muộn. |
(용식) 오다 사고까지 난 향미 씨가 늦는 동안 | Vì tai nạn, Hyang Mi đã đến muộn. |
놈은 평정심을 잃었고 | Trong thời gian đó, hắn mất kiểm soát |
신중함을 잃었다 [기침 소리가 난다] | và quên mất phải thận trọng. |
오랜만에 놈의 틱이 시작됐고 | Cơn Tic của hắn bắt đầu lại sau một thời gian |
향미 씨를 [기침 소리가 연신 난다] | và hắn đã nhầm Hyang Mi với Dongbaek. |
동백 씨로 착각했다 | và hắn đã nhầm Hyang Mi với Dongbaek. |
(연구원) 딱 한 번 찔렀고 목정맥에 자창 [의미심장한 음악] | Cô ấy bị đâm một nhát vào cổ. |
(연구원) 제대로 된 방어흔도 없고 | Không có vết thương do tự vệ. |
아, 여기에 불시에 일격을 당한 거야 | Là cú đâm chớp nhoáng mà cô ấy không đề phòng. |
- (변 소장) 아, 근데 말이여 - (연구원) 어 | Tôi thắc mắc. |
(변 소장) 아, 갸는 왜 사람 입에다가 | Tại sao hắn nhồi mùn cưa vào miệng người ta? |
그, 톱밥을 그렇게 자꾸 처넣는 겨? 어? | Tại sao hắn nhồi mùn cưa vào miệng người ta? |
(연구원) 하, 모르지 | Ai mà biết? |
씁, 근데 | Lần này tôi tìm thấy một thứ còn kỳ lạ hơn. |
이번엔 그거보다 더 이상한 게 나왔어 | Lần này tôi tìm thấy một thứ còn kỳ lạ hơn. |
요만한 건데 | Nó lớn cỡ này và có màu vàng tươi. |
샛노래 | Nó lớn cỡ này và có màu vàng tươi. |
샛노래요? | - Màu vàng tươi? - Vâng. |
(연구원) 응 | - Màu vàng tươi? - Vâng. |
이건 뭐, 형태도 없고 색깔도 튀고 | Không có hình dạng rõ ràng nhưng màu nổi lắm. |
하, 나 이게 뭔지를 모르겠어 | Tôi thực sự không nhận ra đó là gì. |
씁, 아니, 고딴 거는 왜 쑤셔 넣어 놨대요? | Tại sao hắn lại nhét thứ đó vào miệng cô ấy? Hắn không nhét nó vào miệng cô ấy. |
아니, 근데 | Hắn không nhét nó vào miệng cô ấy. |
그게 쑤셔 넣은 게 아니라 | Hắn không nhét nó vào miệng cô ấy. |
피해자가 삼킨 거야 | Nạn nhân tự nuốt xuống. |
(연구원) 그 노란 게 사체 식도에서 나왔어 [끼익 소리가 들린다] | Thứ màu vàng đó nằm sâu trong cổ họng. |
일단 식도로 넘어갔다는 건 | Kẹt tận dưới đó thì chỉ nhét từ ngoài vào là không đủ lực. |
톱밥처럼 죽고 나서 누가 밀어 넣은 게 아니라 | thì chỉ nhét từ ngoài vào là không đủ lực. |
죽기 직전에 | Điều đó chứng tỏ nạn nhân đã tự nguyện nuốt xuống trước khi chết. |
피해자가 자의로 삼켜 버렸다고 | Điều đó chứng tỏ nạn nhân đã tự nguyện nuốt xuống trước khi chết. |
(용식) 아, 고러면 | Vậy là cho đến lúc đó cô ấy vẫn còn sống. |
그때까진 살아 있었단 거네요? | Vậy là cho đến lúc đó cô ấy vẫn còn sống. |
(연구원) 목동맥을 찔렸으면 즉사를 했을 텐데 | Nếu động mạch bị đứt, cô ấy đã chết ngay lập tức. |
비껴간 정맥 자창이기 때문에 | Tuy nhiên, mạch máu chỉ bị rách |
피가 꾸역꾸역 꽤 오래 나왔을 거고 | nên cô ấy mất máu từ từ. 80B6033 |
한 3, 40분 살았던 거 같아 | Cô ấy sống được khoảng 30 phút. |
(변 소장) 향미가 | Tôi tự hỏi... |
그걸 왜 먹었을까잉? | sao Hyang Mi lại nuốt thứ đó. |
(용식) 향미 씨가 | Có lẽ cô ấy để lại manh mối cho chúng ta. |
뭔가를 말하려고 남긴 거 같어요 | Có lẽ cô ấy để lại manh mối cho chúng ta. |
[종렬이 숨을 후 내뱉는다] | |
(필구) 아, 충재도 결국 필리핀 갔잖아 | Chung Jae đã đến Philippines. |
그냥 나 유학 간다 생각해 | Cứ nghĩ con cũng như thế. Con có muốn đi du học không? Lúc nào con cũng tham vọng vậy à? |
(동백) 너 유학도 가고 싶어? | Con có muốn đi du học không? Lúc nào con cũng tham vọng vậy à? |
너 그렇게 막 야심가였어? | Con có muốn đi du học không? Lúc nào con cũng tham vọng vậy à? |
내가 메이저 리거가 돼야 | Con phải chơi ở giải nhà nghề |
엄마 두루치기 가게도 사 주지 | để mời mẹ một bữa thịt lợn xào. |
야 | Đợi đã. Con vào giải nhà nghề rồi |
아니, 네가 메이저 리거가 돼도 | Đợi đã. Con vào giải nhà nghề rồi mà mẹ vẫn phải bán thịt lợn xào ư? |
내가 두루치기를 팔아야 돼? | mà mẹ vẫn phải bán thịt lợn xào ư? |
[한숨] | |
[속상한 한숨] | |
[한숨 쉬며] 또 울려 그래? | Mẹ lại khóc à? |
사람들은 울보를 깐히 보게 돼 있다니까? | Nếu mẹ hay khóc quá, mọi người sẽ chà đạp lên mẹ. |
(필구) 준기네 엄마는 문짝에 발고락을 찧어도 안 울더라 | Mẹ của Jun Gi không khóc ngay cả khi bị dập ngón chân. |
[한숨] | |
(동백) 너 그 모델 아줌마한테 뭐라고 부를 거야? | Con sẽ gọi cô người mẫu đó là gì? Con sẽ không gọi là mẹ, phải không? |
너 엄마라곤 안 할 거지, 그렇지? | Con sẽ không gọi là mẹ, phải không? |
(필구) 아, 미쳤어? | Mẹ có điên không? |
[아련한 음악] [동백이 울먹인다] | TRƯỜNG TIỂU HỌC ONGSAN |
[종렬이 짐을 탁탁 넣는다] | |
너 왜 이렇게 홀딱 타? | Con leo vào ngay. Không ôm mẹ một cái à? |
엄마 안아 주지도 않고 갈 거야? | Con leo vào ngay. Không ôm mẹ một cái à? |
하, 내가 아기야? | Con đâu phải em bé. |
(종렬) 아이, 그런 거 좀 하지 말라고 | Đừng như vậy. |
여기서 울면 누구 속이 편하겠냐? | Khóc ở đây chỉ khiến bọn anh buồn thôi. |
간다 | Chúng ta đi thôi. |
(동백) 도착하자마자 전화해, 알았지? | Con đến thì gọi cho mẹ ngay nhé. |
그 소린 백 번째거든? | Mẹ nói cả trăm lần rồi. |
[차 문이 탁 닫힌다] 아, 나 머리 아파 | Bây giờ con đang bị đau đầu, mẹ đi đi. |
엄마 빨리 가 | Bây giờ con đang bị đau đầu, mẹ đi đi. |
[자동차 시동음] | |
아, 뭐, 애가 저렇게 쿨해? | Trẻ con hết đeo bám rồi. |
한 번을 돌아보지를 않고 가네 | Thằng bé thậm chí còn không nhìn lại. |
[한숨] | |
[엉엉 운다] | |
아이, 뭘 그렇게 통곡을 해? 아빠 뻘쭘하게 | Con có phải khóc vậy không? Con làm bố cảm thấy buồn đấy. |
[목이 턱 멘다] | |
이럴 거면 왜 그렇게 쿨한 척을 했어? | Tại sao lại giả vờ ổn chứ? Con có đi vì con muốn đâu. |
씨, 나도 가고 싶어서 가는 거 아니거든요? | Con có đi vì con muốn đâu. |
[필구가 흐느낀다] | Vậy tại sao con lại đi? |
(종렬) 아이, 그럼 왜 가냐? | Vậy tại sao con lại đi? |
내가 뭐, 너 납치라도 했냐? | Bố đâu có bắt cóc con. |
어차피 혹일 거면 아빠한테 붙는 게 낫지 | Nếu con phải làm gánh nặng thì con sẽ là gánh nặng của bố. |
뭐? | Cái gì? |
아빠도 | Bố có thể kết hôn với cô người mẫu đó bởi vì bố không có con. |
혹 없으니까 모델 아줌마랑 결혼했죠? | Bố có thể kết hôn với cô người mẫu đó bởi vì bố không có con. |
이제 엄마도 | Con chỉ quan tâm bây giờ mẹ có thể cưới chú Yong Sik rồi! |
용식이 아저씨랑 결혼이나 하라고 해요! | Con chỉ quan tâm bây giờ mẹ có thể cưới chú Yong Sik rồi! |
[필구가 연신 흐느낀다] | Có phải đó là lý do con đi với bố không? |
아니, 너 지금 그래서 나한테 붙은 거야? | Có phải đó là lý do con đi với bố không? |
왜 다 결혼만 해? | Tại sao mọi người lại kết hôn? |
왜 나만 두고 다 결혼만 해? 이, 씨 | Có con là không đủ à? |
무슨 엄마, 아빠가 다 결혼만 해? | Tại sao cứ kết hôn với người khác? |
[흐느낀다] | |
[무옥의 헛기침] | |
[무옥이 호로록거린다] | |
[헛기침] | |
아무튼 상미, 그거 | Dù gì đi nữa, nếu Sang Mi lại ở đây, |
또 여기 와 있으면 너도 나갈 각오 해 | Dù gì đi nữa, nếu Sang Mi lại ở đây, anh sẽ đuổi em và nó ra ngoài. |
상미 아빠 | Mu Ok, |
(화자) 당신 딸보고 사람들이 관종이래 | mọi người nói con gái của anh là kẻ thích sự chú ý. |
관심병자래 | Họ bảo đó là bệnh đấy. |
아빠가 자식을 한 번 인정을 안 하니 | Bố con bé không bao giờ chú ý đến nó. Đó là lý do nó tìm sự chú ý ở nơi khác. |
자식이 밖에 나가서 구걸을 하지 | Đó là lý do nó tìm sự chú ý ở nơi khác. |
아비란 게 저 모양이니 | Sao nó không thèm khát tình yêu khi bố nó như vậy được chứ? |
자식이 정이 고프지 | Sao nó không thèm khát tình yêu khi bố nó như vậy được chứ? |
뭐? | Cái gì? |
'아비란 게'? | Anh thì sao? Chỉ có bộ trưởng và kế toán |
(화자) 아, 그람 저, 뭐 | Chỉ có bộ trưởng và kế toán |
공사 아니고 회계사 아니면 당신 자식 아니오? | Chỉ có bộ trưởng và kế toán được làm con anh à? Em bị tẩy chay cũng được, nhưng con bé... |
(화자) 이 집구석에서 섬은 나 하나면 됐지 | Em bị tẩy chay cũng được, nhưng con bé... |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
(무옥) [젓가락을 탁 내던지며] 뭐, 씨? 씨? | Gì vậy? |
네가 애 교육을 똑바로 시켰으면 이런 일이 있겠어? | Điều này sẽ không xảy ra nếu em nuôi dạy nó tử tế. |
[애잔한 음악] (화자) 아, 그라요, 내가, 내가 다 잘못했어 | Được rồi, được thôi. Đó là lỗi của em. Em là người đáng trách. |
내가 다 잘못 가르쳐서 그라요 [훌쩍인다] | Được rồi, được thôi. Đó là lỗi của em. Em là người đáng trách. Em đáng bị đánh nhừ tử vì điều này, phải không? |
내가 미친년이고 내가 때려죽일 년... [씩씩거린다] | Em đáng bị đánh nhừ tử vì điều này, phải không? |
(제시카) 아유, 엄마! 좀 | Mẹ, dừng lại. |
아휴, 뭐, 나 죽으러 가? | Con không đi chết đâu. |
아, 103동에서 101동 가는 건데 왜 오버를 하냐고! | Con chỉ chuyển đến một căn hộ khác trong khu phức hợp thôi. |
상미야 | Sang Mi... Được rồi, tốt thôi. Con sẽ không cãi nhau với anh ta. |
아, 안 싸워, 안 싸워, 안 싸운다고 | Được rồi, tốt thôi. Con sẽ không cãi nhau với anh ta. Ngày nay ly hôn hai lần không phải là điều đáng xấu hổ đâu. |
이혼 두 번 한 거 | Ngày nay ly hôn hai lần không phải là điều đáng xấu hổ đâu. |
요즘 세상에는 흠도 아니여 | Ngày nay ly hôn hai lần không phải là điều đáng xấu hổ đâu. Cứ bỏ nó nếu con muốn. |
(화자) 배알 틀리면 나와 불어 | Cứ bỏ nó nếu con muốn. |
인자는 엄마 말고 네 생각대로 해 | Đừng sống vì mẹ và làm theo ý con đi. |
(제시카) 하, 내가 든다고 했지! | Con có thể tự xách cái này. Tại sao mẹ lại như vậy? |
진짜 왜 그래, 왜, 왜! | Tại sao mẹ lại như vậy? |
뭐, 힘자랑해? | Mẹ đang chứng tỏ mình khỏe à? |
알았어, 니가 들어 | Được rồi. Con có thể xách chúng. |
뭘 또 눈치를 봐! | Sao mẹ dễ chùn bước thế? |
엄마 나한테 뭐, 빚졌어? | Mẹ có nợ con không? |
빚져서 엄마 하는 거야? | Đó là lý do mẹ làm mẹ của con à? |
(제시카) 나 때문에 그만 좀 동동대! | Đừng có lúc nào cũng sợ hãi vì con có thiếu sót nữa. |
그만 기죽어! | Đừng có lúc nào cũng sợ hãi vì con có thiếu sót nữa. |
그게 더 짜증 난다고, 진짜! | Điều đó làm con khó chịu hơn! |
씨, 줘 | Đưa nó đây. |
[제시카가 캐리어를 드르륵 끈다] | |
[제시카가 오열한다] | |
엄마 | Mẹ... |
우리 아기가 뭣을 그렇게 잘못했소? | Con tôi đã làm gì sai? |
내가 다 잘못했제 | Nếu có ai đáng tội, đó là tôi. |
(용식) 자식은 늘 아홉을 뺏고도 | Trẻ con dù đã nhận được chín thứ |
하나를 더 달라고 조르는데 | vẫn đòi thêm một thứ nữa. |
[흐느낀다] | Bố mẹ rất buồn vì không có thêm thứ gì để cho con |
(용식) 부모는 열을 주고도 하나가 더 없는 게 | Bố mẹ rất buồn vì không có thêm thứ gì để cho con |
가슴 아프다 | dù đã cho cả mười thứ. |
그렇게 힘껏 퍼 주기만 하는데도 | Mặc dù bố mẹ tiếp tục cho đi và cho đi... |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 오류음] | |
[도어 록 조작음] | |
(정숙) 야, 아이고, 정말 [동백의 놀라는 신음] | Này. Trời ạ. |
- (정숙) 너 - (동백) 아유 [도어 록 작동음] | Con... |
(용식) 자식한텐 맨날 그렇게 | ...họ luôn cảm thấy họ đang mắc nợ con cái. |
빚진 사람이 된다 | ...họ luôn cảm thấy họ đang mắc nợ con cái. Sao con lại đổi mã số ổ khóa? |
(정숙) 너 현관 비밀번호는 왜 바꿨어? | Sao con lại đổi mã số ổ khóa? |
나 못 들어오게 하려고 바꿨어? | Để không cho mẹ vào à? |
치, 하나 가고 하나 오는 거야, 뭐야? 이, 씨 | Một người đi và một người quay về sao? |
필구가 배턴 주고 갔어 | Pil Gu đưa cho mẹ cái gậy. |
필구가? | Thật không? |
[울먹이며] 필구 언제 만났는데? | Mẹ gặp nó khi nào? Nó đã nói gì? |
필구 뭐래, 엄마? | Mẹ gặp nó khi nào? Nó đã nói gì? |
아이고, 비켜 봐 | Tránh ra. |
(정숙) 아휴 | |
[정숙이 중얼거린다] | |
(동백) 아니, 여기가 막 엄마가 | Đây không phải nơi mẹ thích thì đến. |
왔다 갔다 막 그러는 데야? 어? [정숙이 부스럭거린다] | Đây không phải nơi mẹ thích thì đến. Mẹ đi rồi về, rồi lại đi rồi về. |
버렸다가 왔다가, 버렸다가 왔다가 | Mẹ đi rồi về, rồi lại đi rồi về. |
[짜증 섞인 한숨] | Đây là bài kiểm tra à? |
사람 간을 보는 거야, 뭐야? | Đây là bài kiểm tra à? |
병원은? | Mẹ đã đi bác sĩ hả? |
갔다 온 거야, 어떻게 된 거야? | Mẹ đã đi bác sĩ hả? |
아, 왜 이렇게 사람 짜증 나게 해, 엄마! | Tại sao mẹ không thể bớt phiền toái đi? |
밥은? | Con đã ăn tối chưa? |
[울먹이며] 엄만 나 버린 날 밥 먹었어? | Mẹ có ăn khi mẹ bỏ rơi con không? |
[동백이 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[부스럭 소리가 난다] | |
[종렬의 한숨] | |
(종렬) 진짜 꼭 이래야겠니? | Em phải làm thế này à? |
(제시카) 왜? | Sao? |
나 내쫓고 동백이 불러다 셋이 살게? | Anh muốn đuổi em ra và mời Dongbaek đến à? |
누구 좋으라고 그 꼴을 봐? | Em không đứng nhìn đâu. Em sống với anh vì người khác à? |
넌 뭐, 남 좋으라고 나랑 살아? | Em sống với anh vì người khác à? |
넌 유책 배우자고 | Anh là người có lỗi, có nghĩa anh không thể yêu cầu ly hôn. |
이혼 자체가 안 돼 | Anh là người có lỗi, có nghĩa anh không thể yêu cầu ly hôn. Em là người liên tục yêu cầu còn gì. |
'이혼, 이혼' 노래 부른 건 너야 | Em là người liên tục yêu cầu còn gì. Em chỉ hỏi thôi. Anh mới là người có con rơi. |
난 노래만 했지 | Em chỉ hỏi thôi. Anh mới là người có con rơi. |
넌 아들이 있어! | Em chỉ hỏi thôi. Anh mới là người có con rơi. Nói nhỏ thôi, được không? |
(종렬) 조용히 해, 진짜 [차분한 음악] | Nói nhỏ thôi, được không? Dù sao nó cũng biết mọi thứ, tại sao em phải giấu? |
(제시카) 쟤 다 알고 온 거 아니야? | Dù sao nó cũng biết mọi thứ, tại sao em phải giấu? |
뭘 또 조용히 하래? | Dù sao nó cũng biết mọi thứ, tại sao em phải giấu? - Này. - Cái gì? |
- (종렬) 야 - (제시카) 왜? | - Này. - Cái gì? |
(종렬) 하, 좀 적당히 해, 적당히 [한숨] | Đủ rồi. Im đi. |
(제시카) 조용히 해 | Im đi. |
(종렬) [멋쩍게 웃으며] 마음에 들지 모르겠다 | Không biết con thích không. |
자, 필구야... | Đây. |
그, 여덟 살 용돈은 | Một tờ mỗi ngày có đủ cho một đứa bé tám tuổi tiêu vặt không? |
하루 한 장이면 될까? | Một tờ mỗi ngày có đủ cho một đứa bé tám tuổi tiêu vặt không? |
내가 시세를 잘 몰라서 | Bố không cập nhật giá cả thị trường. |
어... | |
너도 아빠가 처음이겠지만 | Đây là lần đầu tiên con có một người bố, |
나도 여덟 살 아들은 처음이라서 | nhưng đây cũng là lần đầu tiên bố có một đứa con tám tuổi. |
서로 적응 기간이다라고 생각하자 | Hãy xem đây là khoảng thời gian để điều chỉnh nhé. |
[한숨] | Được. Con ổn mà. |
네, 전 상관없어요 | Được. Con ổn mà. |
그리고, 그 | Còn nữa, |
모델 아줌마는 일단 집에 있긴 한데... | cô người mẫu sẽ ở lại đây. Thế cũng tốt. |
[지퍼를 직 열며] 상관없어요 | Thế cũng tốt. |
아, 상관없구나 | Bố hiểu. Bố hiểu rồi. |
어 [멋쩍은 웃음] | Bố hiểu. Bố hiểu rồi. |
아, 그리고 네 여동생은 오늘 | Nhân tiện, em gái của con đang ở nhà của mẹ bố, |
(종렬) 친할머니 집에 갔는데 내일 오긴 오는데 | Nhân tiện, em gái của con đang ở nhà của mẹ bố, nhưng mai nó sẽ về nhà. |
그것도 뭐, 상관없겠다만은... | Chắc con cũng thấy ổn nhưng... Nó có hay ở nhiều nhà khác nhau không? |
(필구) 근데 | Nó có hay ở nhiều nhà khác nhau không? |
걔는 원래 그렇게 왔다 갔다 해요? | Nó có hay ở nhiều nhà khác nhau không? |
어? | Hả? |
(종렬) 어, 뭐... | Thì... |
그, 친할머니 집에도 가고 외할머니 집에도 가고 | Con bé ở nhà mẹ bố và sau đó là nhà mẹ của Jessica... |
걔 좀 불쌍한 거 같아요 | Con thấy tội cho nó. |
못생기고 똥 싸배기인데 | Nó xấu xí và ị trong quần, nhưng phải ở nhiều nơi. |
메뚜기 뛰잖아요 | Nó xấu xí và ị trong quần, nhưng phải ở nhiều nơi. |
(종렬) 넌 | Con có nghĩ về mình theo cách đó không? |
네가 메뚜기 뛴다고 생각하니? | Con có nghĩ về mình theo cách đó không? Có. Con sống với mẹ và bây giờ đang sống với bố. |
네 | Có. Con sống với mẹ và bây giờ đang sống với bố. |
엄마 집 살다 | Có. Con sống với mẹ và bây giờ đang sống với bố. |
(필구) 아빠 집 살다 하니까요 | Có. Con sống với mẹ và bây giờ đang sống với bố. |
저기, 너 원래 혼자 자니? | Con có hay ngủ một mình không? Vì là ngày đầu tiên của con nên có lẽ... |
오늘은 첫날이니까 아빠가 같... [필구의 한숨] | Vì là ngày đầu tiên của con nên có lẽ... |
이 자는 건 좀 아니지, 그렇지? | Ngủ với nhau thì kỳ cục lắm. |
[어색한 웃음] | Ngủ với nhau thì kỳ cục lắm. |
(필구) 근데요 | Con có thể khóa cửa khi ngủ không? |
잘 때 문 잠가도 돼요? | Con có thể khóa cửa khi ngủ không? |
[발걸음 소리가 들린다] | |
[정숙의 한숨] | |
(정숙) 아니, 서른네 살이나 된 딸년을 어떻게 | Làm thế nào để có thể an ủi đứa con gái 34 tuổi đây? |
달래 줘야 돼? 쯧 | Làm thế nào để có thể an ủi đứa con gái 34 tuổi đây? |
아이고, 진짜, 망했네, 쯧 | Không thể tin được. |
[정숙이 중얼거린다] | Không thể tin được. |
아유 | |
[동백의 비명] [정숙의 놀란 신음] | |
엄마야, 엄마 [동백의 놀란 한숨] | Là mẹ đây mà. - Tại sao? - Gì? |
- 왜? - (정숙) 뭐가? | - Tại sao? - Gì? - Gì? - Tại sao? |
- 뭐? - (정숙) 왜? | - Gì? - Tại sao? |
[한숨] | |
왜, 뭐, 같이 자게? | Mẹ muốn ngủ chung à? |
[당황한 숨소리] | |
아유, 징그러워 | - Kỳ lắm. - Đúng thế. |
나, 나도 징그러워 | - Kỳ lắm. - Đúng thế. |
(동백) 어머 | Gì... |
[정숙이 새근거린다] (동백) 어떻게 애를 버려? | Làm sao có thể bỏ rơi con được? |
나는 제 아빠한테 보낸 건데도 | Dù nó đang ở với bố nó, |
애가 잠은 잘 자나? | con vẫn lo về chuyện |
스탠드는 켜졌나, 가습기는 켜졌나 | nó có ngủ ngon không hay đèn đầu giường và máy làm ẩm đã được bật chưa. |
이렇게 애가 달아 죽겠는데 | và máy làm ẩm đã được bật chưa. |
아니, 어떻게 애를 버려? | Làm sao mẹ bỏ rơi con được thế? |
[동백의 한숨] | |
[한숨] | |
참... | |
아니, 자식 버리고 살아져? 어? | Làm sao mẹ có thể sống sau khi bỏ rơi một đứa con? |
[한숨] | |
(정숙) 넌 잠깐 보내도 이 정돈데 | Tạm xa Pil Gu thôi con đã buồn thế này rồi. |
나는 버렸어 | Còn mẹ đã bỏ rơi con mình. |
너 버린 날 | Ngày mẹ bỏ con, |
나는 까무러쳤다 | mẹ đã phát điên. |
[떨리는 숨소리] | |
[아련한 음악] | |
[한숨] | |
[동백이 흐느낀다] | |
[정숙의 의아한 신음] | |
(정숙) 왜? 옆에 가서 | Con muốn mẹ vỗ lưng hả? |
등짝이라도 두들겨 줘? | Con muốn mẹ vỗ lưng hả? |
(동백) 침대 좁아 | Giường con quá nhỏ. |
(정숙) 어휴, 흑흑거리지 말고 눈 딱 감고 자 | Nín khóc và ngủ đi. |
그 가습기 없어도 당장은 여기보다 안전하겄지 [동백의 한숨] | Dù không có máy tạo ẩm thì nó ở đó vẫn an toàn hơn. |
까불이 잡으면 바로 찾아와 | Con có thể đưa nó về một khi Tên Hề bị bắt. |
애한테는 억만금보다 엄마 하나지 | Một đứa trẻ cần mẹ nhiều hơn nó cần tất cả tiền trên thế giới. |
[동백의 어이없는 신음] | |
그걸 아는 사람이 그랬어? 어? | Vậy mà mẹ vẫn biến con thành trẻ mồ côi sao? |
사는 게 막막해서 | Nếu con bỏ rơi con của con |
자기 자식 딴 데 주면 | bởi vì con không nuôi được, |
살아도 산송장이라고 | con sẽ chết trong lòng. |
[동백이 코를 훌쩍인다] | |
[동백의 한숨] | |
[한숨] | |
엄마, 죽지 마 | Mẹ đừng chết. |
떠들지 말고 자 | Đừng nói nhảm nữa và ngủ đi. |
(동백) 그, 콩팥인지 쓸개인지 | Thận hay túi mật gì đấy... Con sẽ đưa cho mẹ. |
그거 그냥 내 거 떼 주면 되잖아 | Thận hay túi mật gì đấy... Con sẽ đưa cho mẹ. |
(정숙) 야! | Này! |
[정숙이 씩씩거린다] | Gì vậy? |
(동백) 뭐? | Gì vậy? |
내가 너 그 소리 할까 봐 아주 오기 싫었다고! | Mẹ không muốn quay lại vì mẹ biết con sẽ nói thế. |
키우지도 못한 딸년 | Mẹ thà chết còn hơn |
그거 떼 가느니 내가 접시 물에 코를 박고 말지 | là lấy một quả thận từ đứa con gái mẹ đã bỏ rơi. |
그게 내 쓸개지 엄마 쓸개야? | Đó là túi mật của con mà. Mẹ là ai mà bảo con phải làm gì với nó? Sao mẹ lại quan tâm? |
아이, 왜 내 거를 내가 하겠다는데도 | Mẹ là ai mà bảo con phải làm gì với nó? Sao mẹ lại quan tâm? |
엄마가 뭐라 그래? 어? 무슨 상관이야? | Mẹ là ai mà bảo con phải làm gì với nó? Sao mẹ lại quan tâm? Con nên ghét mẹ. Con nên ghê tởm mẹ. |
내가 미워야지 | Con nên ghét mẹ. Con nên ghê tởm mẹ. |
이를 갈아야지 | Con nên ghét mẹ. Con nên ghê tởm mẹ. |
왜 냉큼 떼 준다고 나서? | Tại sao con nói sẽ cho mẹ ngay chứ? Không phải vì con thích mẹ đâu. |
내가 엄마 좋아서 준대? | Không phải vì con thích mẹ đâu. |
씨, 아유, 미 | Con có thể ghét mẹ tùy thích trong khi cho mẹ những gì mẹ cần. |
미운 건 미운 거고 줄 건 준다고! | Con có thể ghét mẹ tùy thích trong khi cho mẹ những gì mẹ cần. |
아이, 그러다가 엄마 | Nếu mẹ chết vì con không cho mẹ thận, |
내 거 안 떼 줘서 죽으면 그거 나 찝찝해서 어떡하라고! | Nếu mẹ chết vì con không cho mẹ thận, mẹ nghĩ con sẽ cảm thấy thế nào? |
(정숙) 아이고 | |
[울먹이며] 이놈의 집구석은 뭘 다 이렇게 착해 터졌어? | Tại sao mọi người trong gia đình này đều tốt bụng quá vậy? |
내가 너희들 들여다보고 있으면 아주 속이 문드러져 | Mỗi lần nhìn thấy mọi người, trái tim mẹ lại tan vỡ. |
뭐 이렇게 착하게 컸어? | Sao con lớn lên tốt bụng vậy chứ? |
착해 봐야 누가 알아줘? | Không ai thừa nhận hay tốt với con vì lòng tốt của con đâu. |
누가 대접해 줘? | Không ai thừa nhận hay tốt với con vì lòng tốt của con đâu. |
아, 몰라, 몰라, 그냥 | Sao cũng được. Đừng cằn nhằn và đừng chết. |
잔소리 말고 죽지나 마 | Sao cũng được. Đừng cằn nhằn và đừng chết. |
나 진짜 이제 | Con không muốn nói tạm biệt với mọi người nữa. |
아, 그냥 헤어지는 것 좀 그만하고 싶어 | Con không muốn nói tạm biệt với mọi người nữa. |
아이고, 내가 널 보면 | Trời. Mẹ nghĩ mẹ chỉ có thể yên tâm mà chết |
눈이 감길 줄 알았는데 | sau khi gặp con, |
너를 보니까 아주 더 못 죽겠어 [잔잔한 음악] | nhưng giờ thì mẹ lại không chết được. |
(동백) 그러니까 내 그, 쓸개 떼 가라고, 엄마 | Đúng, nên cứ lấy túi mật của con hoặc bất cứ thứ gì. |
(정숙) 아니, 쓸개를 왜 떼? | Sao lại lấy túi mật của con? |
신장이라니까, 신장, 이 모질이야 | Đó là thận của mẹ. Thận, đồ ngốc. |
[자영이 흥얼거린다] [물이 조르르 흘러나온다] | |
사무장님 [물이 뚝 끊긴다] | Anh biết không? |
과학이죠? | Đó là khoa học. |
거짓말 탐지기 신뢰도가 | Có một kết quả nghiên cứu nói rằng |
무려 94%에 육박한다는 연구 결과도 있어요 | độ chính xác của máy phát hiện nói dối nằm ở mức 94 phần trăm. |
[자영이 흥얼거린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(자영) 어머니? | Mẹ. |
저 케이크 안 좋아해요 | Con không thích bánh. |
[웃으며] 케이크는 규태가 좋아하죠 | Gyu Tae mới thích. |
(은실) 넌 꼭 말끝마다 '규태, 규태'... | Tại sao cô cứ gọi nó bằng tên thế? |
[은실의 멋쩍은 신음] | |
규태도 저희 엄마한테 | Anh ấy gọi con bằng tên khi anh ấy ở với mẹ con |
저 '자영이, 자영이' 해요 | Anh ấy gọi con bằng tên khi anh ấy ở với mẹ con |
제가 누나인데도요 | mặc dù con lớn hơn. Thật công bằng đấy. |
아주 공명정대하다, 얘 | Thật công bằng đấy. |
어떻게 포청천이 내 며느리가 됐나 몰라? | Không thể tin nổi Thẩm phán Judy lại là con dâu tôi. |
(자영) 케이크 보니까 | Có vẻ mẹ mang bánh đến để nói điều mẹ sợ phải nói ra. |
저한테 썩 하기 싫은 말씀 하러 오신 거 같은데 | Có vẻ mẹ mang bánh đến để nói điều mẹ sợ phải nói ra. |
그러실 필요 없어요 | Nhưng không cần đâu. |
저도 나름 그때그때 풀고 살았더라고요 | Mỗi khi mẹ xấu tính, con có cách trút giận riêng. |
하기야 뭐, 네가 말대답 못 할 애도 아니었고 | Chà, tôi đoán cô không phải loại người không bao giờ trả treo. |
다른 시어미들에 비하면 | Và so với các bà mẹ chồng khác, tôi là một người thực sự dễ tính đấy. |
나는 진짜 양반이었지 | tôi là một người thực sự dễ tính đấy. |
[은실의 웃음] | |
어머니? | Mẹ ư? |
어머니가 양반이셔서가 아니고요 | Không phải mẹ dễ tính. |
돌이켜 보니까 저도 그때그때 복수를 했더라고요 | Nghĩ lại thì lần nào con cũng trả thù hết. |
뭐? | Gì cơ? Trả thù gì? |
뭔 복수? | Gì cơ? Trả thù gì? |
어머님도 아실 만한 복수요 | Một chuyện mà mẹ sẽ biết. |
[은실의 당황한 신음] | Gì thế? Là gì? |
(은실) [말을 버벅대며] 뭐, 뭐? | Gì thế? Là gì? |
말을 해! | Nói xem! |
[달그락거린다] 뭐가 내가 알 만한 복수인데? | Sao cô trả thù mà tôi biết được? |
(자영) 어머니가 주시는 스트레스를 | Con sẽ trút căng thẳng lên ai mỗi khi mẹ trút lên con? |
제가 어디다 풀었겠어요? | Con sẽ trút căng thẳng lên ai mỗi khi mẹ trút lên con? |
[당황한 신음] | |
[격정적인 음악] | |
어머니가 저한테 탁구공만 한 스트레스를 주시면 | Mỗi khi mẹ ném cho con cục căng thẳng to bằng quả bóng bàn, |
전 규태한테 | con lại ném một quả bóng chuyền vào Gyu Tae. |
배구공을 날려 버렸어요 | con lại ném một quả bóng chuyền vào Gyu Tae. |
명절 한 번 치르고 나면 | Mỗi khi hết ngày lễ chắc anh ấy cũng mệt như con. |
규태도 저만큼 피곤했을 거예요 | chắc anh ấy cũng mệt như con. |
제가 한 일주일은 히스테리를 부렸거든요 | Con phát điên ít nhất một tuần. |
[기가 찬 숨소리] | Khi con bị căng thẳng vì mẹ thì dĩ nhiên con sẽ trút lên con trai mẹ. |
어머님한테 받은 스트레스 | Khi con bị căng thẳng vì mẹ thì dĩ nhiên con sẽ trút lên con trai mẹ. |
고스란히 아들한테 풀었겠죠 | Khi con bị căng thẳng vì mẹ thì dĩ nhiên con sẽ trút lên con trai mẹ. |
그건 어머님도 다 해 보셔서 잘 아시잖아요 | Con chắc chắn mẹ biết bởi vì mẹ cũng đã làm vậy. |
그게 얼마나 자명한 이치인지 | Mẹ biết đó chỉ là tự nhiên mà. |
너 지금 나 먹이는 거지? | Cô đang cố gắng trả đũa tôi à? |
(은실) '시어미가 며느리 잡으면' | Ý cô là khi tôi mắng con dâu, con trai tôi sẽ lãnh đủ cơn thịnh nộ của cô sao? |
'그 화가 다 자기 아들한테 돌아간다' | con trai tôi sẽ lãnh đủ cơn thịnh nộ của cô sao? |
아주 내 속에 경종을 때려 보시겠다? | Cô quyết tâm làm tôi phát điên à? Mẹ đâm con, con đâm Gyu Tae. |
어머니는 절 찌르시고 | Mẹ đâm con, con đâm Gyu Tae. |
전 규태를 찌르고 | Mẹ đâm con, con đâm Gyu Tae. |
그럼 또 규태는 제 눈치를 보고 | Sau đó, Gyu Tae sẽ sợ con. |
(자영) 그럼 또 어머니는 절 찌르시고 | Sau đó, mẹ sẽ đâm con một lần nữa. |
그 멍청한 사이클에서 | Tất cả chúng ta đều là nạn nhân trong cái vòng luẩn quẩn ngu ngốc đó. |
우린 다 그냥 피해자였던 거겠죠 | Tất cả chúng ta đều là nạn nhân trong cái vòng luẩn quẩn ngu ngốc đó. |
너는 진짜 | Tôi thực sự hy vọng cô có được một cô con dâu như cô, nhé? |
나중에 꼭 너 같은 며느리 봐라, 응? | Tôi thực sự hy vọng cô có được một cô con dâu như cô, nhé? |
[은실의 못마땅한 신음] | |
(자영) 아니... | |
그래서 너 준비물은 맨날 막 혼자 싸? | Con luôn tự gói ghém mọi thứ con cần à? Mẹ, đợi một lát. |
엄마, 잠깐만 | Mẹ, đợi một lát. |
[철컥 소리가 난다] | |
(동백) 필구는 잘 섞이지 못하고 있다 | Pil Gu chưa từng có khả năng hòa nhập tốt. |
[애잔한 음악] | |
[쓱 소리가 들린다] | |
또 문 잠그고 왔어? | Con lại khóa cửa à? |
왜 이렇게 자꾸 문을 잠가? | Tại sao con cứ làm vậy? Nó có vẻ cũng xấu hổ và lo lắng y như tôi |
(동백) 반이 바뀔 때마다 항상 민망하고 | Nó có vẻ cũng xấu hổ và lo lắng y như tôi |
조마조마하던 나처럼 | mỗi khi tôi có bạn cùng lớp mới. |
필구도 작은 가슴이 긴장하고 있다 | Trái tim nhỏ bé của Pil Gu cũng lo lắng. |
근데 나 걔 봤다? | Nhân tiện, con đã thấy con bé. Rebecca. |
레베카 | Nhân tiện, con đã thấy con bé. Rebecca. |
[놀라며] 인사했어? | Con có chào không? Nó thế nào? |
그래? 어때, 응? | Con có chào không? Nó thế nào? Nó bị hói, nhưng nó là con gái. |
대머리인데 여자래 | Nó bị hói, nhưng nó là con gái. |
(필구) 머리통에 계속 리본을 달아 놔 | Họ cứ buộc ruy băng lên đầu con bé. |
(동백) 필구 목소리가 점점 더 작아진다 | Giọng của Pil Gu ngày càng nhỏ hơn. |
그래서, 친구는 좀 사귀었어? | Sao rồi? Con có bạn mới chưa? |
어? 몇 명이나 사귀었어, 친구? | Sao rồi? Con có bạn mới chưa? Con có bao nhiêu người bạn mới? |
애들이 다 이상해 | Bọn trẻ ở đây thật kỳ lạ. |
풍뎅이를 보고 싶으면 산에 가야지 | Họ không đi lên núi để xem bọ cánh cứng. |
장수풍뎅이를 택배로 받아서 키워 | Họ nhận giao hàng tận nhà rồi nuôi chúng. |
[한숨 쉬며] 이상한 애들이야 | - Họ thật kỳ lạ. - Thật không? |
(동백) 그래? | - Họ thật kỳ lạ. - Thật không? |
(동백) 필구는 나를 안 닮았다고 생각했는데 | Tôi cứ nghĩ nó không giống tôi. |
(종렬) 아빠는 돈 벌러 간다 | Bố sẽ đi kiếm tiền. |
정체는 스크램블이었어 | Lẽ ra đây phải là trứng bác. |
내일은 더 잘해 볼게 | Bố sẽ cố gắng hơn vào ngày mai! |
[한숨 쉬며] 나 우유 못 먹는데 | Mình không uống được sữa. |
(동백) 자꾸 나를 닮는다 | Nhưng nó cứ giống tôi. |
자꾸 눈치를 보고 | Nó luôn cảm thấy ý thức về bản thân, và ngày càng buồn hơn. |
자꾸 그늘이 생긴다 | Nó luôn cảm thấy ý thức về bản thân, và ngày càng buồn hơn. |
[동백이 부스럭거린다] | BƠ, BÍ NGÒI, CÁ THU, MUỐI |
엄마 | Mẹ ơi. |
나는 말이 언제 텄어? | Khi nào thì con bắt đầu nói được? |
아, 넌 두 돌 지나서 겨우 텄나? | Trước hai tuổi hầu như con chẳng nói gì. |
(정숙) 너는 말도 늦게 터 가지고 | Con thực sự làm mẹ căng thẳng bởi vì mãi chẳng chịu nói. |
아주 사람 복장을 뒤집었어 | bởi vì mãi chẳng chịu nói. |
(동백) 근데 우리 필구도 그렇게 말이 늦었다? | Pil Gu cũng bắt đầu nói rất muộn. |
[동백의 헛웃음] | |
그때 누가 그러데? | Nhưng có người nói |
애를 혼자 키우면 애 말이 늦게 튼다고 | con của phụ huynh đơn thân có xu hướng bắt đầu nói muộn. |
왜, 엄마 혼자 떠드니까 애한테 자극이 없잖아 | Chỉ có mình mẹ nói, nên chúng không có nhiều kích thích. |
아휴, 내가 그 말을 듣고 | Sau khi nghe điều đó, |
씁, 애를 밤마다 들쳐 업고 | con địu nó trên lưng và đi ra ngoài |
동네를 돌아다녔다? | mỗi đêm. |
하염없이 동네를 돌면서 | Con cứ đi xung quanh cả khu phố và nói: |
[아련한 음악] '이모, 안녕하세요 할머니, 안녕하세요 해 봐' | "Nói chào với dì đó đi. Nói chào với bà đó nữa". |
무슨 동네 미친년처럼 말을 붙이고 다녔어 | Con đi xung quanh nói chuyện với mọi người như bị điên. |
[동백이 혀를 쯧 찬다] | |
내가 그렇게 죽어라 해도 | Nhưng dù con cố gắng bao nhiêu, |
[쓴웃음] | |
또 미혼모라고 | mọi người vẫn bàn tán đủ điều vì con là mẹ đơn thân. |
참, 별소리들을 다 하데? | mọi người vẫn bàn tán đủ điều vì con là mẹ đơn thân. |
[뚜껑을 탁 덮는다] | Trời ạ. |
(정숙) 어이구 | Trời ạ. |
기어코 지껄여야지 아주 직성들이 풀리지 | Họ không giữ mồm giữ miệng được nhỉ? |
아휴, 나한테 뭐라는 건 참겠는데 | Con không bận tâm họ nói gì với con, |
내가 제일 듣기 싫은 말이 뭐였냐면 | nhưng đây là điều con không muốn nghe nhất. |
'아이고, 애가 딱하다, 애가 불쌍하다' | "Trời ơi, tôi cảm thấy buồn cho đứa trẻ. Đứa trẻ tội nghiệp đó". |
하여튼 소가지 없는 것들 | Bọn khốn thiếu suy nghĩ đó. Làm sao họ buồn bằng người mẹ được. |
아무렴 제 어미 속만 하려고 | Bọn khốn thiếu suy nghĩ đó. Làm sao họ buồn bằng người mẹ được. |
그렇게 아, 아는 척들을 씨불여? | Sao họ lại nói như thể họ biết hết nhỉ? |
그래, 내가 그 소리가 그렇게 듣기 싫어서 | Con thực sự không muốn nghe họ nói vậy nên đã nuôi nó thành đứa tươi sáng. |
진짜 밝게만 키웠거든? | nên đã nuôi nó thành đứa tươi sáng. |
근데 아무리 그래 봤자 동백이 아들인가 | Nhưng có cố thế nào nó vẫn là con trai Dongbaek. |
(동백) 애가 자꾸 날 닮아, 속 터지게 [출입문 종이 딸랑거린다] | Nó cứ giống con mãi. Thật là bực bội. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
얘, 너 빨리 얘 만두 먹여라 | Này, cho nó ăn bánh xếp đi. |
예 [웃음] | Vâng. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[제시카의 피곤한 숨소리] | |
난 동화책이나 뉴스에 나오는 계모가 될 생각은 없어 | Dì không muốn làm mẹ kế độc ác như trong cổ tích hay thời sự, |
(제시카) 그렇다고 유별나게 가식 떨 여력도 없고 | nhưng dì không có đủ năng lượng để giả tạo. |
그냥 우리 편하게 살자 | Hãy sống thoải mái |
셰어 하우스 같은 거처럼 | như đây là một ngôi nhà chung. |
네 | Vâng. |
그러니까 눈치 볼 거 없이 밥 달란 소리나 하라고 | Ý dì là con có thể đòi ăn mà không thấy ngại. |
(제시카) 그냥 급식소 누나 같다고 생각하든지 | Chỉ cần xem dì như cô bán căn tin của trường. |
(필구) 네 | Vâng. |
뭐 필요한 거 있으면 아빠한테 얘기하고 | Nếu cần gì thì nói với bố. |
안 친해요 | Con không thân với bố. |
나만 보면 자꾸 뭐 필요한 거 없냐고 하니까 | Lần nào thấy con bố cũng hỏi con có cần gì không, |
별로 말하기도 싫고 | nên con không muốn nói chuyện. |
[제시카의 한숨] | Vậy con có thể nói với dì. |
그럼 나한테 말하든가 | Vậy con có thể nói với dì. |
난 쿨한 편이야 | Dì khá ổn với mọi thứ. |
(필구) 근데요 | Dù sao thì có vẻ mấy cô bán căn tin cũng đình công rồi. |
학교 아줌마들이 파업했대요 | Dù sao thì có vẻ mấy cô bán căn tin cũng đình công rồi. Ừ. Kiếm sống khó lắm. |
(제시카) 그래, 다들 먹고살기 힘드네 | Ừ. Kiếm sống khó lắm. |
(용식) 필구를 보내고 동백 씨는 약간 | Sau khi Pil Gu ra đi, |
동백 씨인 척하는 외계인 같아졌다 | Dongbaek như người ngoài hành tinh đóng giả cô ấy vậy. |
(남자1) 만두 또 안 돼요? | Bà lại không có bánh xếp à? |
(진배) 아이, 뭐여? 어제도 안 됐는디 | Hôm qua cũng hết. |
(정숙) 아이, 주인장이 만두 빚을 기분이 아니래 | Chủ quán không có hứng làm. |
아이, 아이, 동백 씨, 이거, 이거 | Dongbaek, nước tương này. Chấm nước tương đi. |
간장, 간장 찍어 드셔야죠 | Dongbaek, nước tương này. Chấm nước tương đi. |
아니요, 나 간장 안 찍을래요 | Em không muốn. |
(정숙) 너 왜? | Sao thế? Không có hứng chấm nước tương à? |
간장까진 찍을 기분이 아니라서? | Sao thế? Không có hứng chấm nước tương à? |
[한숨 쉬며] 엄마는 빨리 병원 날짜나 잡아 | Mẹ chọn ngày phẫu thuật đi. Không đời nào. |
아, 나 죽어도 안 해! | Không đời nào. |
(정숙) 수술받는 사람 수술 동의 안 하겠다는데 | Nếu mẹ không đồng ý phẫu thuật |
의사 아니라 용왕 할아버지가 와도 | thì có là bác sĩ hay thánh thần |
네 콩팥 못 건들지 | cũng không lấy thận của con được đâu. |
엄마 | Mẹ. |
나 까불이 잡고 우리 향미 장례도 치러 줘야 돼 | Con phải bắt Tên Hề và lo ma chay cho Hyang Mi nữa. |
(동백) 나는 지금도, 응? | Con vẫn có cảm giác |
향미가 맥주 들고 주방에서 나올 거 같고 | Hyang Mi sẽ đi ra từ bếp cùng vài lon bia trên tay. |
필구 서울 간 지 며칠이나 됐다고 나 만두 맛도 안 느껴져 | Pil Gu mới lên Seoul vài ngày mà miếng bánh xếp con còn ăn không nổi. |
아... [젓가락을 툭 내려놓는다] | Con gái mẹ khổ lắm, mẹ à. |
엄마 딸 힘들어 | Con gái mẹ khổ lắm, mẹ à. |
엄마 딸 헤어지는 데 허접이야 | Con không giỏi nói lời từ biệt. |
그러니까 그냥 진 빼지 말고 그냥 빨리 날짜 잡아 | Nên đừng giày vò con nữa, đặt lịch đi. |
[젓가락으로 툭 치며] 그거나 빨리 떼 줘 버리게 | Để con hiến cho mẹ. |
(정숙) 아이, 무슨 혹을 떼? | Nói vậy mà nghe được à. |
[동백의 한숨] [정숙이 혀를 쯧 찬다] | |
[애잔한 음악] | Dongbaek đã mệt mỏi với sóng gió cuộc đời rồi. |
(용식) 연이은 어퍼컷에 지친 동백 씨는 | Dongbaek đã mệt mỏi với sóng gió cuộc đời rồi. |
(남자2) 요즘 양파가 안 좋아요 | Dạo này hành không được mùa đâu. |
[동백이 말한다] (용식) 어디다 영혼을 떨구고 온 사람처럼 | Cô ấy trông thất thần như thể đã mất hồn |
무기력해졌다 | - ở đâu rồi vậy. - Trông úng quá. |
그냥 물렀어도 그냥, 예 | - ở đâu rồi vậy. - Trông úng quá. Đành chịu thôi. Tôi vẫn lấy nhé. Không được, bao khác đi. |
(정숙) 아니에요, 바꿔 줘요, 바꿔 줘 | Không được, bao khác đi. |
개떡 같은 거를 양파랍시고 | - Hành gì mà ghê thế. - Có vài củ thôi mà. |
- (정숙) 왜 떠넘겨? - (동백) 아니야, 한두 개 | - Hành gì mà ghê thế. - Có vài củ thôi mà. - Trả lại đi. - Thôi lấy đi. |
- (동백) 아유, 엄마, 그냥 해 - (정숙) 아이, 그, 안 돼 | - Trả lại đi. - Thôi lấy đi. |
[남자2가 말한다] | - Trả lại đi. - Thôi lấy đi. Tôi lấy. |
(용식) [한숨 쉬며] 필구의 영역은 | Tôi lấy. Mình chẳng thể làm gì |
내가 한 톨만큼도 채워 줄 수 없었고 | để lấp đầy khoảng trống Pil Gu để lại. |
- 죄송합니다, 예 - (남자2) 네, 아닙니다 | để lấp đầy khoảng trống Pil Gu để lại. - Chào anh. - Vâng. |
(용식) 동백 씨! | Dongbaek! |
[다가오는 발걸음] | |
(용식) 아니, 이... | Ôi trời. |
아이, 개똥을... | Em giẫm vào phân chó rồi. |
아이, 개똥을 치워야지, 잉? | Ai nuôi chó phải biết dọn đi chứ! |
아, 치워야지, 개똥을! | Ra mà dọn đi này! |
아이, 개똥 밟고 속 좋을 사람이 어디 있냐고, 쫌! 아이 | Giẫm vào phân chó chẳng hay ho gì đâu! Khỉ thật. |
어유, 진짜 | Khỉ thật. |
(동백) 그래 봐야 개똥이 개똥이죠, 뭐 | Chỉ là phân chó thôi mà. |
(용식) 아이, 그러니께 왜 이렇게 넋을 놓고 댕겨요, 예? | Sao em lơ đãng thế? Phải tránh phân chó ra đấy. |
개똥은 보고 댕기셔야죠 [동백의 한숨] | Phải tránh phân chó ra đấy. |
(용식) 울지도 웃지도 않고 | Cô ấy chẳng khóc cũng chẳng cười. |
만사에 앙꼬 빠진 사람이 됐다 | Cô ấy như cái xác vô hồn vậy. |
[한숨] | CAMELLIA |
(정숙) [벽을 쓱쓱 긁으며] 내가 드라마 볼 때 | Cậu có biết |
딴 데 탁 돌리는 말이 뭔 줄 알아? | phim kiểu gì làm tôi chuyển kênh không? |
(용식) 저야 모르겠죠 | Không ạ. |
'사랑해서 헤어진다' | "Vì tình yêu mà chia tay". |
그것만큼 똥폼이고 치사스러운 말이 또 어디 있어? | Thứ giả tạo và rẻ tiền nhất trên đời. Còn yêu thì sao lại chia tay? |
(정숙) 아, 사랑하는데 왜 헤어져? | Còn yêu thì sao lại chia tay? Cậu nên cố gắng níu giữ đi. |
사랑하면 꼭 붙들어야지 | Cậu nên cố gắng níu giữ đi. |
배고픈데 밥 생각 없다는 말하고 뭐가 달라? | Giống như câu: "Tôi đói nhưng không muốn ăn" vậy. |
그냥 다들 | Như thế là vẫn chưa đủ đói. |
배가 덜 고픈 거야 | Như thế là vẫn chưa đủ đói. |
간 볼 여력이 남아 있는 거지 | Họ vẫn có thời gian lựa chọn cơ mà. Cháu đói lắm. |
저는 배가 고파유 | Cháu đói lắm. |
아주 기냥 고파서 환장해요 | Cháu sắp chết đói đây này. Chẳng việc gì phải lấy cớ như vậy cả. |
(정숙) 괜히 저, 치사한 소리들 지껄일 게 뭐 있어? | Chẳng việc gì phải lấy cớ như vậy cả. |
그냥 '넌 좋은데 네 조건은 꽝이니까 별로다' | Cứ thành thật mà nói: "Anh yêu em, nhưng anh không thích hoàn cảnh của em. |
'너한테 딸려 있는 가타부타 옵션까지는 노 생큐다' 하고 말지 | Anh không thích những vấn đề của em. Không, cảm ơn nhé". |
뭐를 사랑을 했노라고 씨불이고 자빠졌어? | Sao lại nói "anh yêu em" mà vẫn còn lấy cớ được chứ? |
이, 저는 | Cháu đâu có bảo: "Anh thích em, Dongbaek, |
'동백 씬 좋은디 필구는 뭐, 노 생큐' 뭐, 이런 것도 아니고요 | Cháu đâu có bảo: "Anh thích em, Dongbaek, nhưng anh không thể chấp nhận Pil Gu". |
그, 사랑해서 헤어지는 거는 | Hwang Yong Sik mà còn yêu thì sẽ không chia tay như vậy đâu. |
저 이 황용식이 스타일이 딱 아니니께요 | thì sẽ không chia tay như vậy đâu. |
고... | Nên...Bác đừng gỡ mấy tấm dán ra nữa được không? |
고, 스티커, 스티커 고만 띠어요 스티커는, 계속... | Nên...Bác đừng gỡ mấy tấm dán ra nữa được không? Bác cứ làm thế mãi. |
[용식이 코를 훌쩍인다] | CAMELLIA |
죽어도 안 헤어져? | Không chia tay với nó à? |
죽어도요 | Không bao giờ. |
그럼 내가 너한테 | Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu. |
유언 좀 해 두자 | Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu. |
(재영) 모자지간이 아니라 견우직녀가 따로 없어 | Họ như Romeo và Juliet chứ không phải mẹ con nữa vậy. |
애가 아주 그냥 혼이 빠져 살어 | Cô ấy mất hồn rồi. |
(귀련) 아, 그럼 혹 떼 버리고 살판났겄어? | Rũ bỏ được gánh nặng đâu có sướng như vậy đâu. |
(찬숙) 너 잘났다, 아주 잘났어 | Vâng, cái đồ khôn lỏi. |
(재영) 아유, 회장님 | Bà Kwak. Bà đừng nằm nữa. Dậy bóc đậu đi. |
아이, 둔눠 계시지 말고 인나서 콩이나 까셔 | Bà đừng nằm nữa. Dậy bóc đậu đi. |
집집마다 여차저차가 있는 거지 | Mỗi cây mỗi hoa mỗi nhà mỗi cảnh mà. |
애가 뭐 회장님 한마디에 | Chắc thằng bé không đột ngột đi Seoul |
팩하고 토라져서 서울 갔겄슈? | chỉ vì mấy câu bà nói làm nó buồn đâu. Ôi trời. |
(덕순) 아이고 | Ôi trời. |
백날 시주해 보면 뭐 햐? | Hy sinh tất cả làm cái gì |
으른이 못 된 걸 | nếu tôi còn chẳng làm người lớn được chứ. |
나이 칠십 먹어서 애 가심에 못이나 박고 | Đã 70 tuổi rồi mà còn làm một đứa bé buồn lòng. Nó là trẻ con mà. |
애니께 | Nó là trẻ con mà. Nó quên ngay thôi. |
곰방 잊어 먹어유, 곰방 | Nó quên ngay thôi. Vì nó là trẻ con nên mới ám ảnh cả đời đấy. |
애니께 평생 가지 | Vì nó là trẻ con nên mới ám ảnh cả đời đấy. |
굳지도 않은 시멘트를 긁어 놨으니 | Tôi làm hỏng mất một mẻ xi măng chưa đông rồi. |
그 빚을 어쩧게 햐? | Đền kiểu gì bây giờ? Vết thương này sẽ theo nó cả đời. |
그 생채기는 평생 갈걸 | Vết thương này sẽ theo nó cả đời. Tôi biết là bà không làm được mà. |
그니께 회장님은 안 돼유 | Tôi biết là bà không làm được mà. Chúng tôi chỉ giả vờ sợ bà lắm thôi, |
(찬숙) 사실상 우리가 기냥 다 쪼는 척해 드린 거지 | Chúng tôi chỉ giả vờ sợ bà lắm thôi, nhưng bà hiền quá. |
회장님은 지금 이 심보가 솜털인 걸 | nhưng bà hiền quá. Bà không đuổi được Dongbaek và Pil Gu đâu. Không đời nào. |
뭔 재주로 동백이 모자를 내치셔유? 안 돼, 안 돼 | Bà không đuổi được Dongbaek và Pil Gu đâu. Không đời nào. |
아, 그려서 | Thì sao? |
뭐, 장개 보내라고? | Thì sao? Cô nghĩ tôi sẽ cho cưới chắc? |
제일 죽겄는 사람 앞에서 훈수질들 우라지네, 그냥, 참말로 | Đừng khuyên nhủ người sắp về nơi chín suối ở đây nữa đi. Ôi trời. |
(덕순) 에이 [재영의 한숨] | Ôi trời. |
(귀련) 아유 | Này. |
[덕순의 한숨] | |
아유, 알았다고유, 아유 | Vâng, cháu hiểu rồi. Bác đi đi. Đi đi ạ. |
아, 가셔요, 가셔, 좀! | Bác đi đi. Đi đi ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
(용식) 아유, 참 [휴대전화 벨 소리] | Ôi trời. |
[벨크로를 찍 뜯으며] 아휴, 참 | Trời ạ. |
[휴대전화 조작음] | |
[의미심장한 음악] 예, 소장님, 아, 지금 들어가요 | Vâng, Đội trưởng Byeon. Tôi về đây. |
(용식) 아, 그, 국과수 병래 형한테 전화 없어요? | Byeong Rae bên NISI gọi chưa ạ? PHÂN TÍCH MẪU THỬ NISI |
아, 기냥 우리 거 DNA 좀 먼저 봐 달라고 해 봐요 | Bảo anh ta làm cho chúng ta trước đi. Có rồi. Có kết quả rồi. |
(변 소장) 나왔댜 | Có rồi. Có kết quả rồi. |
나왔다고 | Có rồi. Có kết quả rồi. |
(덕순) 애는 그 집서 잘 지낸댜? | Thằng bé ở đó được không? |
[동백이 숨을 들이켠다] | |
지낼 만하댜? | Nó khỏe không? |
[어색하게 웃으며] 네, 그냥, 뭐 | Vâng, có vẻ vậy. |
(덕순) 너는? | Còn cô thì sao? |
[어색한 웃음] | |
아휴, 물어 뭐 햐? | Cũng chẳng cần hỏi nhỉ. |
제가 필구를 키우는 줄 알았는데 | Tôi cứ nghĩ tôi là người nuôi Pil Gu lớn, nhưng hóa ra lại là ngược lại. |
필구가 저를 키웠나 봐요 | nhưng hóa ra lại là ngược lại. |
(동백) 필구가 없으니까 막 | Không có Pil Gu, |
아무것도 하기 싫고 막 그냥 그래요 | tôi không thiết làm gì nữa. |
내가 늙었나, 뭐에 씌었나 | Chắc tôi già lẩm cẩm hoặc bị ma nhập rồi. |
나도 내가 왜 그런 줄을 모르겄다, 쯧 | Chẳng hiểu vì sao tôi lại nói vậy. Thật phỉ phui cái mồm. |
입이 화구지, 화구 | Thật phỉ phui cái mồm. |
혹이라도 없어야 된단 소릴 내가 어쩧게 햐? | Sao tôi có thể nói với nó ít ra cô cũng có thể không có gánh nặng như nó chứ? |
(덕순) 애 속에 | Hẳn nó đã bị ảnh hưởng nhiều lắm. |
그 말이 꼭 백였을 텐디 | Hẳn nó đã bị ảnh hưởng nhiều lắm. |
그 빚을 어쩧게 갚어? | Tôi biết làm thế nào để đền cho nó đây? |
[아련한 음악] | Bà nói với nó |
필구한테 | Bà nói với nó |
혹이라도 없어야 된다고 하셨어요? | là tôi không nên có gánh nặng như nó à? |
너 | Cô... |
너 모르는구나? | Cô không biết sao? |
[동백의 한숨] (덕순) 아, 그런 소릴 들었으믄 | CAMELLIA Nghe thấy vậy thì phải bảo với mẹ nó chứ. |
제 엄마한테 재까닥 알려야지 | Nghe thấy vậy thì phải bảo với mẹ nó chứ. Thằng bé sao thế? |
애가 왜 그려, 애가? | Thằng bé sao thế? |
아, 왜 말을 안 하고 골병이 들어? | Sao nó buồn mà không nói với cô? |
(동백) [울먹이며] 어른이 왜 그러셨어요? | Bà là người lớn. Sao bà lại đi nói thế? |
[난처한 한숨] | |
아이, 씨 | |
딴 사람도 아니고 회장님이 그런 말을 하세요? | Sao bà lại là người nói vậy với nó chứ? Dongbaek. |
동백아 | Dongbaek. |
내가 아무려면 일부러 그랬겄니? | Tất nhiên là tôi không cố ý mà. |
아, 혹이라니요, 회장님? | Một gánh nặng ư? Thôi mà, bà Kwak. |
[동백이 흐느낀다] | Sao nó lại phải nghe điều như vậy? |
아, 필구가 왜 그런 말을 들어야 돼요? | Sao nó lại phải nghe điều như vậy? |
제가 그런 말 안 듣게 하려고 얼마나... | Tôi đã phải cố hết sức để nó không nghe... |
얼마나 내가... | Những câu như thế... Nó là trẻ con mà. |
애니께 | Nó là trẻ con mà. |
얼렁 좀, 그, 까먹어 주겄지 | Chắc nó sẽ quên ngay thôi. Tôi sẽ chiều nó hơn để cho nó quên đi. |
내가 얼렁 까먹게 더 잘해 주고 그람... | Tôi sẽ chiều nó hơn để cho nó quên đi. |
(동백) 동네 아줌마들이 일곱 살 계집애한테 | Khi tôi mới bảy tuổi, mấy bà cô ở quê nói với tôi rằng tôi là gánh nặng của mẹ, |
제 엄마 혹이라고 했던 거 | rằng tôi là gánh nặng của mẹ, |
저 아직도 기억해요 | và tôi vẫn nhớ cho tới bây giờ. |
[동백이 흐느낀다] | |
회장님 그 빚 못 갚으세요 | Bà Kwak, bà không thể đền cho nó đâu. |
필구가 평생 기억할 거예요 | Nó sẽ nhớ điều đó cả đời. |
[난처한 한숨] | |
실수하신 거예요 | Bà sai rồi. |
[한숨] | |
어떻게 갚으실 거예요? | Bà định sửa sai kiểu gì đây? |
퍼 주곤 살아도 | Bà muốn tỏ ra rộng lượng |
빚지고는 못 사시는 분 아니에요? | nhưng lại chẳng muốn mang nợ. |
회장님 | Bà Kwak. |
[의미심장한 음악] | TRƯỚC CỬA HÀNG CỦA HEUNG SIK Không phải anh ta. |
(변 소장) 아니랴 | Không phải anh ta. |
아니랴 | Không phải. |
아주 그냥 | Họ đã dùng tăm bông thấm khắp miệng Heung Sik |
흥식이 입안을! | Họ đã dùng tăm bông thấm khắp miệng Heung Sik |
면봉으로 다 훑어갔는데도 아니랴! | mà vẫn không phải là anh ta. |
(용식) 아, 그러면 그 DNA가 에러 난 거겄죠! | Chắc mẫu thử ADN đó sai rồi! |
아휴 | |
아, 기냥 흥식이라니께요, 흥식이? | Tôi biết chắc là Heung Sik mà! |
너 흥식이한테 뭐 악감정 있냐? | Cậu có tư thù gì với anh ta à? Sếp nghĩ là do chuyện cá nhân sao? |
내가 감정 갖고 수사해요? 예? | Sếp nghĩ là do chuyện cá nhân sao? Tôi dựa vào bằng chứng. |
증거로 하지 | Tôi dựa vào bằng chứng. |
그냥 팩트만 딱딱 봐 봐요, 예? | Nhìn bằng chứng đi! |
(용식) 가게에 CCTV 단 거 누구예요? [드릴 작동음] | Ai là người lắp máy quay an ninh ở quán? Heung Sik cũng là người dọn dẹp |
(용식) 불 지른 건물 [용식이 스위치를 연신 누른다] | Heung Sik cũng là người dọn dẹp |
거기 청소도 흥식이네서 했다고요 [용식의 호응하는 신음] | Heung Sik cũng là người dọn dẹp tòa nhà bị cháy. |
(용식) 이짝으로 훑을 때는 창문 닫혀 있죠? | Quay lại theo hướng khác thì cửa sổ bị đóng. Anh ta biết tất cả về tòa nhà đó. |
(용식) 그 건물에 빠삭한 놈이니께 | Anh ta biết tất cả về tòa nhà đó. Vậy nên anh ta mới trốn ở đó để theo dõi tôi. |
거기 숨어서 나 보고 있던 거 아니겠냐고! | Vậy nên anh ta mới trốn ở đó để theo dõi tôi. Hơn nữa, anh ta là người cho mèo ăn. |
(용식) 좌우지간에 고양이 밥 준 것도 박흥식이 | Hơn nữa, anh ta là người cho mèo ăn. Nhưng thức ăn hạt của anh ta không có dấu vết của thuốc trừ sâu. |
(변 소장) 흥식이 사료에선 농약이 안 나왔다며요? | Nhưng thức ăn hạt của anh ta không có dấu vết của thuốc trừ sâu. |
(향미) 용식이가 그 밥 누가 주나 되게 궁금해하던데 | Yong Sik rất tò mò muốn biết ai đã cho mèo ăn. Chắc anh ta ngừng bỏ thuốc trừ sâu |
(용식) 아, 내가 고양이 밥 파고 댕기니까 | Chắc anh ta ngừng bỏ thuốc trừ sâu |
고놈의 농약도 타다 말았겠죠! | Chắc anh ta ngừng bỏ thuốc trừ sâu vì anh ta biết tôi để ý chỗ hạt. |
(용식) 하, 코딱지만 한 동네 철물점에 뭔 | Cửa hàng kim khí tí hon của anh ta có cả đống dụng cụ để giết người. |
사람 죽일 만한 게 천지삐까리고요 | có cả đống dụng cụ để giết người. Sợi dây dùng để giết chuyên gia thẩm mỹ |
피부 관리사 죽인 와이어! | Sợi dây dùng để giết chuyên gia thẩm mỹ |
그것도 거기 있습디다! | cũng đến từ cửa hàng đó. |
[한숨 쉬며] 거기다가 | Hơn nữa, |
낚시터 트럭도 흥식이네 거래요 | xe tải cũng là của Heung Sik. Còn cần gì nữa? |
[프린터 작동음] (용식) 아, 아이, 뭐 | Còn cần gì nữa? |
아, 뭐가 더 필요해요? 예? | Còn cần gì nữa? |
(변 소장) 그거 보라고 | Nghe này. |
몽타주도 아니라고! | Mẫu vẽ nghi phạm không khớp, |
DNA도 아니라고! | kết quả ADN không trùng nhau. |
과학이 아니라잖여, 과학이 | Về mặt khoa học thì không phải. |
니가 과학을 알어? | Cậu biết gì về khoa học chứ? |
아유, 진짜 미치겄네, 그냥 | Ôi trời, điên mất thôi. |
[용식의 답답한 한숨] | |
[오준이 자석을 딱 붙인다] | |
(용식) 아, 기냥 흥식이라고요, 흥식이! | Tôi biết đấy là Heung Sik mà! Biết là biết, được chưa? |
흥식이예요, 흥식이, 예? | Tôi biết đấy là Heung Sik mà! Biết là biết, được chưa? |
아니 | Mọi bằng chứng đều dẫn về anh ta! |
아이, 모든 증거가 다 흥식이라고 떠다 멕여 주고 있는데도 | Mọi bằng chứng đều dẫn về anh ta! Sao sếp không nhìn ra chứ? |
이거를 왜! | Sao sếp không nhìn ra chứ? |
[가쁜 숨소리] | Cậu là thẩm phán à? |
(변 소장) 니가 사또여? | Cậu là thẩm phán à? |
니가 인마, 사또냐고! | Cậu tưởng cậu là thẩm phán sao? |
[긴장되는 음악] | Cậu tưởng cậu được chọn ai là thủ phạm à? |
니가 범인이라면 다 범인인 겨? 쯧 | Cậu tưởng cậu được chọn ai là thủ phạm à? |
[놀란 숨소리] | |
[뛰어가는 발걸음] | |
저 썩을 놈의 새끼, 저 | Cái tên này. |
[성민이 입소리를 쩝 낸다] 하이고 | Trời ạ. |
[휴대전화 진동음] | Trời ạ. |
아이, 진짜 | Trời ơi, thôi nào. |
또 그런 걸 뒷구멍으로 주면 어떡하냐고 | Đừng bắt tôi bí mật làm mấy việc như vậy chứ. |
아, 왜, 왜? | Tại sao? |
왜, 뭔디? | Sao thế? |
[한숨] | |
하나는 아니고, 하나는 맞더라고 | Một mẫu không trùng, nhưng mẫu còn lại thì có. |
[긴박한 음악] | |
(연구원) 아, 그 머리카락 어디서 딴 거야? | Anh lấy được sợi tóc đó ở đâu thế? |
(형사3) 예 | Vâng, chúng tôi đã xác nhận được mẫu ADN. |
[사이렌이 울린다] 아, DNA 확실하고요 | Vâng, chúng tôi đã xác nhận được mẫu ADN. Tôi sẽ theo dấu anh ta và đi ngay. |
그, 바로 신병 확보해서 움직이겠습니다, 예 | Tôi sẽ theo dấu anh ta và đi ngay. |
빨리빨리, 빨리빨리 | - Mau lên! - Phải nghĩ xem |
(용식) '왜 죽였을까?'가 아니라 | - Mau lên! - Phải nghĩ xem |
'왜 살인을 멈췄을까?' | vì sao hắn ngưng giết người |
(용식) 그걸 생각했어야 했다 | thay vì lý do vì sao hắn giết người. |
까불이는 5년 전에 살인을 멈췄다 [용식의 가쁜 숨소리] | Tên Hề ngưng giết người từ năm năm trước. |
(용식) 그리고 그 5년 전에 | Và năm năm trước... Khoảng 4:00 hôm nay, một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà |
(뉴스 속 앵커) 오늘 오후 4시경 | Khoảng 4:00 hôm nay, một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà |
[카메라 셔터음] 터미널 인근 쇼핑몰 공사 현장에서 | Khoảng 4:00 hôm nay, một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà khi đang lắp đặt máy điều hòa bên ngoài khu mua sắm gần ga tàu. |
실외기 설치를 하던 작업자 한 명이 추락하는 사고가 발생했습니다 | khi đang lắp đặt máy điều hòa bên ngoài khu mua sắm gần ga tàu. |
[용식의 가쁜 숨소리] | |
(용식) 그 5년 전에 | Năm năm trước, |
누군가는 사고를 당했다 | có người bị tai nạn. |
[긴장감이 고조되는 음악] [공구가 달그락 떨어진다] | |
(흥식) 내 고양이 | Bố giết mèo của con |
그만큼 죽였으면 됐잖어 | như vậy là đủ rồi. |
[딱 때리는 소리가 울린다] | |
(석용) 아빠가 고양이 또 주워 오지 말라 그랬지? | Đã bảo đừng có mang mèo về nhà mà! Bố làm gì với mèo của con rồi? |
내 고양이 어쨌냐고! | Bố làm gì với mèo của con rồi? Tao ném xuống dưới đường rồi! |
1층으로 던져 버렸어! | Tao ném xuống dưới đường rồi! |
한 번만 더 주워 와 봐 | Mỗi lần mày mang mèo về, |
데려오는 족족 다 던져 버릴 거니께! [어린 흥식이 흐느낀다] | tao sẽ lại cầm mèo ném xuống dưới đường. |
(석용) 울긴 왜 울어! | - Sao lại khóc? - Người ta thường |
(용식) 사람의 얼굴은 [어린 흥식이 연신 흐느낀다] | - Sao lại khóc? - Người ta thường dễ quên mặt người khác. |
생각보다 잘 잊힌다 | dễ quên mặt người khác. |
(용식) 일부러 기억해 내려 해도 | Có một số người dù có cố đến mấy cũng chẳng thể nhớ được. |
가물가물할 만큼 | Có một số người dù có cố đến mấy cũng chẳng thể nhớ được. |
(용식) 누군가가 어둠 속에 있던 5년 동안 | Hắn biến mất năm năm, |
모두가 그를 잊었고 | rồi trôi vào lãng quên |
모두가 그를 배제했다 | trong miền ký ức của tất cả mọi người. |
왜? | Sao thế? Tới bắt tôi hả? |
나 잡으러 왔어? | Sao thế? Tới bắt tôi hả? |
[뛰어오는 발걸음] | Sao thế? Tới bắt tôi hả? |
[떨리는 목소리로] 형 | Yong Sik. |
(용식) 그리고 누구에게나 | Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh. |
부모는 있다 | Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh. |
혀, 형 | Yong Sik, tôi có thể... |
그, 근데, 형, 내가 | Yong Sik, tôi có thể... |
(흥식) 내가 다 책임질 수 있는데, 어? | Tôi xin nhận trách nhiệm cho mọi thứ. |
내가, 진짜로... | Tôi nói thật đấy. |
- 아저씨 - (흥식) 형 | - Thưa ông. - Yong Sik. |
형, 내, 내가 | Yong Sik, tôi hứa... |
내가, 내가, 그 | Yong Sik, tôi hứa... |
자, 자물쇠도 더 달고... | Tôi hứa sẽ luôn nhốt ông ấy trong nhà. |
(흥식) [울먹이며] 내, 내가, 내가, 형 | Tôi sẽ không quên đâu. |
그, 그러면 되니까, 형 | Tôi sẽ không quên đâu. Yong Sik, xin đừng làm vậy. |
한 번만 | Yong Sik, xin đừng làm vậy. |
그냥 한 번만... | Xin hãy bỏ qua lần này thôi. |
가시죠 | Đi nào. |
형 | Yong Sik. |
그래도 나는 | Tôi chỉ... |
[흐느끼며] 아빠밖에 없잖아 | còn bố tôi thôi. |
[흥식이 흐느낀다] | |
아저씨 | Thưa ông. |
일어나시죠 | Mời đứng dậy. |
[흥식이 연신 흐느낀다] | |
[석용의 한숨] | |
[멀리서 사이렌 소리가 들린다] | |
(뉴스 속 기자1) 또 비정규직 노동자들의 파업이 무기한 연장될 전망입니다 | Các nhân viên hợp đồng ở trường dự định tiếp tục đình công. |
노조 측은 상여금과 명절 휴가비 등의 격차 해소 | Họ yêu cầu thu hẹp chênh lệch giữa các mức thưởng. |
기본급, 그리고 호봉에 따른 [동백의 한숨] | Họ cũng đề nghị tăng mức lương cơ bản và lương hưu theo năm kinh nghiệm. |
근속 수당 인상 등을 요구하고 있습니다 | và lương hưu theo năm kinh nghiệm. |
서울시 교육청은 필요성은 공감한다면서도 | Sở Giáo dục Seoul đồng ý rằng cần có sự thay đổi, |
입장 차를 보이고 있습니다 | nhưng họ cũng có các quan điểm khác. |
너 1학년에 강필구라고 아니? | Các cháu có biết bạn Kang Pil Gu học lớp một không? |
(아이1) 너희들 1학년 강필구 알아? | Các cậu quen cậu ấy không? Cậu ấy mới chuyển đến. |
전학 왔다는데 | Cậu ấy mới chuyển đến. |
(아이2) 아, 단무지? | - Ý cậu là Củ Cải Muối à? - Chắc là ở nhà ăn. |
(아이3) 단무지 급식소에 있을걸? | - Ý cậu là Củ Cải Muối à? - Chắc là ở nhà ăn. |
단무지? | "Củ Cải Muối" sao? |
(아이4) 근데 너희 삼촌 집 엘레강스 팰리스잖아 | Chú cậu sống ở khu Elegance Palace à? |
(아이5) 얘 삼촌네에서 살아? | Cậu ấy ở với chú sao? |
(아이4) 엘레강스 팰리스 살면서 도시락이 왜 그래? | Nhà ở đấy mà đồ ăn trưa của cậu kỳ thế? |
[한숨] | |
(아이5) 원래 좋아한대, 단무지를 | Có vẻ cậu ấy thích ăn củ cải muối. |
[한숨 쉬며] 어차피 야구는 내가 제일 잘하거든? | Tớ giỏi bóng chày nhất. |
뭘 먹든 간에 메이저 리거만 되면 되지 | Ăn gì chả được? Tớ chỉ cần trở thành cầu thủ nhà nghề. |
[어두운 음악] (아이6) 야, 얘는 편의점에서 컵라면도 먹어 | Cậu ấy còn ăn mì cốc ở cửa hàng tiện lợi. |
쟤네 엄만 착한가 봐 | Chắc được mẹ chiều lắm. |
(성인 필구) 그때가 [한숨] | Mình chưa từng thấy mẹ giận như vậy. |
내가 본 엄마의 가장 화난 얼굴이었다 | Mình chưa từng thấy mẹ giận như vậy. |
그땐 화가 난 얼굴인 줄 알았는데 | Lúc đó mình cứ nghĩ là mẹ giận. |
(동백) 일어나 | Đứng dậy. |
일어나 | - Đứng dậy đi. - Tại sao? |
(필구) 왜? | - Đứng dậy đi. - Tại sao? |
- (동백) 가 - (필구) 아, 나 안 간다고 | Con không muốn đi. |
(필구) 안 간다고... | |
[필구의 짜증 섞인 한숨] | |
(필구) 아, 나 안 간다고! | Con không muốn đi mà! |
아, 나 안 가! | Con không muốn đi! |
(성인 필구) 지금 생각하면 | Nhưng giờ nghĩ lại, |
[필구의 짜증 섞인 숨소리] 슬픈 얼굴이었다 | Nhưng giờ nghĩ lại, mẹ chỉ buồn thôi. Con còn phải đi tập nữa! |
(필구) 아, 나 훈련 있다니까? | Con còn phải đi tập nữa! |
아, 갑자기 와서 왜 그래! | Tự nhiên mẹ bị làm sao thế? |
너 여기서 계속 살 거야? | Con định sống ở đây à? Thì sao? |
아, 뭐! | Thì sao? Con bảo con sẽ thành cầu thủ nhà nghề mà! |
아, 내가 메이저 리거 된다고 했잖아! | Con bảo con sẽ thành cầu thủ nhà nghề mà! Con chọn đi, một là mẹ, |
너 택해 | Con chọn đi, một là mẹ, |
엄마야, 메이저 리거야? | hai là giải nhà nghề. Sao lại bắt con chọn? |
아, 뭘 택해! | Sao lại bắt con chọn? |
필구야, 엄마는 너 메이저 리거 안 해도 좋아 | Pil Gu, mẹ không cần con thành cầu thủ nhà nghề. |
난 류현진 준다 그래도 너랑 안 바꿔 | Có là Ryu Hyun Jin mẹ cũng không cần. Nên mẹ muốn con chọn đi. |
그러니까 너도 말을 해 | Nên mẹ muốn con chọn đi. |
엄마야, 메이저 리거야, 어? 말을 해 봐 | Mẹ hay giải nhà nghề? Nói xem con muốn gì đi. Mẹ muốn gì chứ? |
아, 뭐! | Mẹ muốn gì chứ? Sao con không trả lời? |
너 왜 대답을 안 해! | Sao con không trả lời? |
[가쁜 숨소리] | |
[아련한 음악] | |
[한숨] | |
[속상한 숨소리] | |
[동백의 성난 신음] | Con sao thế? |
(동백) 너, 너! | Con sao thế? |
[필구의 아파하는 신음] 자꾸 눈치를, 눈치를 봐, 왜, 어? | Con sao thế? Sao con cứ phải dè dặt thế? Sao không nói thật với mẹ? |
너 왜 내 눈치 봐? | Sao không nói thật với mẹ? |
너 누가 이렇게 눈치 보면서 말 못 하고 그러래? | Ai dạy con cái kiểu im ỉm như vậy hả? |
[흐느낀다] 너 그러면, 너, 엄마 진짜 너희 엄마 안 해! | Nếu cứ thế này mẹ sẽ không làm mẹ con nữa đâu! |
엄마 그냥 갈 거야, 진짜 혼자 간다? | Thà mẹ đi còn hơn! Mẹ đi đây! |
[필구의 다급한 신음] | Thật ra con còn chẳng muốn làm cầu thủ nhà nghề! |
근데 나도 사실 | Thật ra con còn chẳng muốn làm cầu thủ nhà nghề! |
별로 메이저 리거 하고 싶지도 않거든? | Thật ra con còn chẳng muốn làm cầu thủ nhà nghề! |
(필구) [흐느끼며] 이 기분에 미국 가 봤자 | Kể cả có được đi Mỹ con cũng không vui được đâu! |
좋지도 않거든! | con cũng không vui được đâu! |
근데 너 왜 뻥쳐? | Thế sao con nói dối mẹ? Sao lại bảo con muốn làm cầu thủ nhà nghề? |
너 왜 근데 메이저 리거 한다 그래! | Sao lại bảo con muốn làm cầu thủ nhà nghề? |
씨, 엄마는 왜 뻥쳐? | Mẹ thì sao? Sao mẹ lại nói dối? |
내가 무슨 뻥을 쳐! | Mẹ nói dối khi nào? |
씨, 나만 있으면 된다며! | Mẹ nói mẹ chỉ cần con thôi! |
[필구가 흐느낀다] | |
(필구) 이, 씨 | |
씨, 무슨 엄마가 결혼을 해? | Mẹ nào lại đi lấy chồng chứ? |
아이, 씨 | |
엄마가 결혼하는 애는 나뿐이 없어! 씨 | Mẹ các bạn khác có lấy chồng đâu! |
씨, 자기 엄마가 결혼하는 기분을 | Mẹ có hiểu cảm giác mẹ của mình |
뭐, 엄마가 알아? | đi lấy chồng không? |
씨... | Ít ra người lớn như mẹ còn được kết hôn! |
뭐, 엄마는 어른이니까 결혼이라도 하지! | Ít ra người lớn như mẹ còn được kết hôn! |
나는 초딩이라 결혼도 못 하고 | Con thì không, vì con mới là học sinh tiểu học! |
아, 군대도 못 가고! 씨 | Con còn không được nhập ngũ nữa! |
어차피 갈 데도 없어! 이, 씨 | Con chẳng còn nơi nào để đi! |
[한숨] 진짜 짜증 나 | Con ghét lắm! |
아, 나도 사는 게 짜증 나! | Cuộc đời thật đáng ghét! |
그러니까 택해! | Vậy con chọn nhanh đi! Con có định đi với mẹ không? |
너 엄마 따라갈 거야, 말 거야? 빨리 말해! | Con có định đi với mẹ không? |
아, 따라갈 거야! | Con đi với mẹ. |
[차 문이 탁 열린다] | |
(종렬) [차 문을 탁 닫으며] 동백아 | Dongbaek. |
아이, 잠깐만, 어디 가? | Khoan đã. Em đi đâu thế? |
여긴 어떻게 알고 또... | Sao em lại đến đây? |
[한숨] | |
[성난 한숨] [웅장한 음악] | |
[종렬의 아파하는 신음] | |
[성난 숨을 내뱉는다] (필구) 내가 말했지? | Con bảo mẹ rồi nhỉ? |
까불면 주먹으로 코를 때려, 코 | Nếu có người giở trò thì cứ đấm vào mũi người ta. Mũi ấy. |
[종렬이 연신 괴로워한다] | |
(종렬) 너 | Em vừa đấm vào mũi anh à? |
너 지금 나 코 때린 거야? | Em vừa đấm vào mũi anh à? |
[종렬이 쿨럭거린다] [성난 숨소리] | |
(동백) 너 필구가 즉석 밥에 | Anh có biết Pil Gu ăn trưa |
단무지 싸서 학교 다니는 거 알았어? | bằng cơm ăn liền và củ cải muối không? |
(종렬) 뭐? | Gì cơ? |
필구 너 급식 하는 거 아니었어? | Bố tưởng con đăng ký ăn ở trường. Từ bây giờ anh không được quyết định gì về Pil Gu hết. |
있잖아, 너 앞으로 필구 인생에 찍소리도 하지 마 | Từ bây giờ anh không được quyết định gì về Pil Gu hết. |
너는 아웃이야 | Anh bị loại. |
[한숨 쉬며] 동백아 | Dongbaek, em làm vậy con càng thêm khó hiểu thôi. |
네가 이러면 애도 혼란스러워져 | Dongbaek, em làm vậy con càng thêm khó hiểu thôi. |
삼촌이 해 주는 내 자식 걱정 따위는 필요 없어 | Tôi không cần chú nó lo cho nó. |
야 | Anh là chú nó à? |
네가 필구 삼촌이냐? | Anh là chú nó à? |
(동백) 왜? | Anh lo nó sẽ gặp rắc rối nếu người ta biết |
그 잘난 강종렬 아들이면 애가 개피 보니까? | Anh lo nó sẽ gặp rắc rối nếu người ta biết nó là con anh à? Em nghĩ anh thấy sao? Anh còn không nói nó là con anh được. |
[가슴을 탁탁 치며] 야, 아비인 척도 못 하는 내 속은 뭐, 오죽하겠냐? | Em nghĩ anh thấy sao? Anh còn không nói nó là con anh được. Đừng có quá khích như vậy nữa. |
이렇게 감정적으로만 굴지 말고, 좀 | Đừng có quá khích như vậy nữa. Tôi sẽ không để con tôi ở nhà chú |
나는 내 자식이 삼촌 집에서 | Tôi sẽ không để con tôi ở nhà chú |
즉석 밥, 단무지 싸서 학교 다니는 꼴 나 하루도 더 안 봐 | và mang cơm ăn liền với củ cải muối đến trường ăn trưa đâu. |
나도 다 처음이잖아 적응 기간은 줘야지! | Đây là lần đầu mà. Phải để anh làm quen đã chứ. |
(동백) 나 이제 어떤 개소리에도 안 흔들려 | Tôi sẽ không lung lay trước lời dối trá của anh nữa. |
너 잘 들어 | Nghe cho rõ đây. |
너 한 번만 더 필구 인생에 찝쩍대잖아? | Nếu anh còn dính tới Pil Gu nữa, |
전 국민이 다 알게 친자 확인 소송 해 줄 거니까 | tôi sẽ khởi kiện quan hệ cha con và cho cả thế giới biết, |
너 덤빌 거면 네 거 다 걸고 덤벼 | nên anh liệu mà cẩn thận đấy. |
[난감한 한숨] | |
[흥미진진한 음악] [짜증 섞인 한숨] | |
(종렬) 아이 | Dongbaek! |
야, 동백아! | Dongbaek! |
야, 필구야! | Pil Gu! |
(동백) 정말로 쳐부숴야 했던 건 까불이가 아니라 나였다 | Mình là người mình cần trừng trị chứ không phải Tên Hề. |
(동백) 쫄보, 찌질이, 쪼다 이딴 거 다 짜증 나지 않냐? 어? | Con không thấy chán việc suốt ngày bị đe dọa à? Người ta o ép mình vì mình quá tốt với họ. |
내가 좀 봐줬더니 아주 그냥 | Người ta o ép mình vì mình quá tốt với họ. |
다 더럽게 까불어, 어? | Người ta o ép mình vì mình quá tốt với họ. |
(동백) 나는 주먹으로 사람 코도 깰 수 있는 사람이고 | Mình có thể dùng tay không đấm vỡ mũi người khác. Mình là một chiến binh bảo vệ con mình. |
내 자식은 내가 지킬 수 있는 파이터다 | Mình là một chiến binh bảo vệ con mình. Mẹ à, mẹ như ông Conor McGregor vậy. |
엄마 | Mẹ à, mẹ như ông Conor McGregor vậy. |
맥그리거 같았어 | Mẹ à, mẹ như ông Conor McGregor vậy. |
(동백) 그래? | Thật à? |
(동백) 나는 이제부터 | Từ giờ, mình sẽ là người mẹ mạnh mẽ nhất trên đời. |
세상에서 제일 센 엄마가 되기로 했다 | Từ giờ, mình sẽ là người mẹ mạnh mẽ nhất trên đời. |
"생방송 중" | KẺ SÁT NHÂN HÀNG LOẠT TÊN HỀ ĐÃ BỊ BẮT SAU SÁU NĂM |
[어두운 음악] | KẺ SÁT NHÂN HÀNG LOẠT TÊN HỀ ĐÃ BỊ BẮT SAU SÁU NĂM |
- (기자2) 살해 동기가 뭡니까? - (기자3) 범행 일체를 인정하십니까? | - Tại sao ông lại làm vậy? - Ông có nhận tội không? |
[기자들이 저마다 질문한다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Tại sao ông lại làm vậy? - Ông có nhận tội không? - Ông có nhận tội không? - Bên này! |
(기자4) 아, 잠시만요 | Khoan! Ông nói gì cơ? |
뭐라고요? 크게 말씀해 주세요 | Khoan! Ông nói gì cơ? - Ông nói to hơn được không? - Đừng ồn ào nữa! |
(석용) 시끄럽다고! | - Ông nói to hơn được không? - Đừng ồn ào nữa! |
사람이 사람 좀 죽일 수도 있지 | Giết người thì có sao? |
유난들 떤다 | Đừng làm loạn lên nữa. |
(형사3) 빨리 가 | - Đi nào. - Động cơ của ông là gì? |
[기자들이 저마다 질문한다] [카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Đi nào. - Động cơ của ông là gì? - Xin nói đi! - Sao ông lại làm vậy? |
(변 소장) 뭔 반사회적 인격 장애 | Có vẻ là rối loạn nhân cách chống đối xã hội hay đại loại vậy. |
뭐, 어쩌고저쩌고하던데 | hay đại loại vậy. |
[용식이 혀를 쯧 찬다] | |
[용식이 숨을 들이켠다] | Ai cần biết tên điên đó nghĩ gì chứ? |
(용식) 아유, 저런 사이코 머릿속이 뭐가 궁금해요, 예? | Ai cần biết tên điên đó nghĩ gì chứ? |
여기서 제일로 중한 거는 | Điều quan trọng nhất ta cần chú ý đến |
이런 상황에 대처한 착한 놈들의 기백 | là chúng ta, những người tốt, đã làm hết mình để bắt tên khốn đó. |
[탄성을 지르며] 뭐, 이런 거 아니겄어요? | Chuyện là vậy đấy. |
[용식의 웃음] | Ông vừa đi đám cưới về à? |
(변 소장) 뭐, 어디 | Ông vừa đi đám cưới về à? |
결혼식장 댕겨오시나 배? | Ông vừa đi đám cưới về à? |
(용식) 파리 시민들이요, 예? | Sếp biết người Paris không? |
파리 시민들은 이, 테러가 나도 | Kể cả có khủng bố tấn công thì hôm sau họ cũng vẫn đi uống cà phê. |
고다음 날에 카페테라스에 앉아서 커피를 마신다고요, 예? | thì hôm sau họ cũng vẫn đi uống cà phê. |
'너희들이 우리한테 뺏어갈 수 있는 건 아무것도 없다' | "Các người không thể cướp đi cái gì từ chúng tôi cả". Việc họ đi uống cà phê là để thể hiện điều đó đấy. |
고거를 이, 커피를 딱 마시면서 보여 주는 거거든요, 그게 [휴대전화 조작음] | Việc họ đi uống cà phê là để thể hiện điều đó đấy. Cậu từng đi Paris chưa? |
(규태) 파리 가 봤어? | Cậu từng đi Paris chưa? |
[통화 연결음] | |
(변 소장) 그 | |
인터뷰하고 싶으셨지? | Ông muốn được phỏng vấn hả? |
[익살스러운 음악] | Thật ra tôi cũng có công trong việc điều tra mà. |
그, 사실상 나도 좀 | Thật ra tôi cũng có công trong việc điều tra mà. |
의인은 의인인 거잖아요 | Thật ra tôi cũng có công trong việc điều tra mà. |
그려 | Ừ, tôi biết. |
[안타까운 신음] | Sao lại không nghe máy nhỉ? |
왜 계속 전화를 안 받으셔? [휴대전화 조작음] | Sao lại không nghe máy nhỉ? |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[진동이 멈춘다] | |
[부드러운 음악] | |
아직도 이렇게 아기면서 | Nó vẫn còn trẻ con thật. |
(동백) 필구는 여덟 살 인생 내내 나를 지켜 줬다 | Pil Gu đã bảo vệ mình cả đời. Mẹ, con bắt được một con dế hang này! |
엄마, 나 곱등이 잡았어 | Mẹ, con bắt được một con dế hang này! |
- (동백) 어어, 야 - (필구) 엄마 | - Nhìn này, mẹ. - Trời ơi, vứt ra ngoài đi! |
- (동백) 왜, 왜, 그거 빨리빨리 - (필구) 엄마, 엄마, 아니, 봐 봐 | - Nhìn này, mẹ. - Trời ơi, vứt ra ngoài đi! |
- (동백) 변기에다 버려 - (필구) 엄마, 이거 봐 봐 | - Nhìn này, mẹ. - Trời ơi, vứt ra ngoài đi! - Mẹ nhìn đi! - Pil Gu, vứt đi! |
(동백) 제발 밖에다 버려, 제발 오지 마! | - Mẹ nhìn đi! - Pil Gu, vứt đi! Mẹ, mẹ đi vệ sinh được rồi. Mẹ đi nặng được rồi! |
엄마, 엄마, 이제 화장실 가 | Mẹ, mẹ đi vệ sinh được rồi. Mẹ đi nặng được rồi! |
엄마 이제 똥 쌀 수 있어! | Mẹ, mẹ đi vệ sinh được rồi. Mẹ đi nặng được rồi! |
[흐느끼며] 엄마가 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
[동백과 어린 필구가 흐느낀다] | |
(동백) 필구의 출생이 나를 살렸고 | Sự ra đời của Pil Gu đã cứu rỗi mình. |
자라면서는 날 지킨다고 쌈닭이 됐다 | Con lớn lên thành một chiến binh để bảo vệ mình. Sao con phải bảo vệ mẹ? |
내가 왜 엄마를 지켜야 돼? | Sao con phải bảo vệ mẹ? |
엄마가 나를 지켜 줘야지 | Mẹ nên bảo vệ con chứ. |
(동백) 내가 소녀가 되는 동안 [필구가 말한다] | Mình đang trở thành một bé gái. |
나 커서 결혼하면 | Khi con lớn và đi lấy vợ, mình sẽ không ở với nhau nữa à? |
엄마는 같이 안 살지? | Khi con lớn và đi lấy vợ, mình sẽ không ở với nhau nữa à? - Nhưng con đang thành người lớn. - Có đúng không hả mẹ? |
(동백) 애가 어른이 되고 있었다 | - Nhưng con đang thành người lớn. - Có đúng không hả mẹ? |
원래 그런 거지? | - Nhưng con đang thành người lớn. - Có đúng không hả mẹ? |
(필구) 할머니! | Bà ơi! |
(동백) 어린 마음이 | Mình không ngờ nó đang cố gắng không làm một đứa trẻ. |
억지로 참아 주는 걸 모르고 [문이 달칵 열린다] | Mình không ngờ nó đang cố gắng không làm một đứa trẻ. |
[휴대전화 진동음] 내가 의리도 없이 혼자 설레고 다녔다 | Mình say đắm yêu đương mà quay lưng với nó. |
아유, 아유, 동백 씨! | Ôi trời, Dongbaek! Sao em mãi không nghe máy thế? |
아, 왜 이렇게 전화를 안 받으시고! | Sao em mãi không nghe máy thế? |
[웃으며] 아이, 진짜, 그... | Ôi, thật là. |
아, 죄송해요 | Em xin lỗi. Lúc nãy em không nghe máy được. |
제가 아까는 좀 받을 상황이 아니어서 | Em xin lỗi. Lúc nãy em không nghe máy được. Em đã xem bản tin chưa? |
뉴스 봤어요, 못 봤어요? | Em đã xem bản tin chưa? |
(용식) 아, 딱 말해 봐요 빨리 말해 봐요, 빨리 | Nói đi! Nói nhanh đi! |
진짜 너무 감사해요 | Cảm ơn anh nhiều lắm. |
저 용식 씨 아니었으면 그냥 평생 막 | Nếu không có anh |
쫄보로나 살았을 거예요 | thì em sẽ phải run sợ cả đời mất. |
제가 지금 가게로 빨리 갈 테니께요, 네? | Bây giờ anh sẽ đến quán của em ngay. |
나 빨리 칭찬해 줘요, 예? | - Phải khen anh đấy nhé. - Không, đừng đến quán. |
(동백) 아니, 저, 가게 말고요 | - Phải khen anh đấy nhé. - Không, đừng đến quán. |
제가 용식 씨한테 처음 반한 데서 봬요 | Em sẽ gặp anh ở nơi lần đầu tim em loạn nhịp vì anh. |
예? | Gì cơ? |
[부드러운 음악] | |
[용식의 가쁜 숨소리] | |
(용식) 동백 씨! | Dongbaek à! |
[용식의 웃음] | |
[뛰어오는 발걸음] | Trời, sao anh ấy lúc nào cũng cười như vậy nhỉ? |
아, 뭘 저렇게 자꾸 웃어? 씨 | Trời, sao anh ấy lúc nào cũng cười như vậy nhỉ? |
[용식의 가쁜 숨소리] | ONGSAN |
[용식의 웃음] | ONGSAN |
[용식의 의기양양한 웃음] | |
(용식) 아 | |
여기서 나한테 반했어요? 예? | Đây có phải nơi em phải lòng anh không? |
[용식의 호탕한 웃음] | |
[동백의 당황한 신음] | |
(동백) 아, 왜 뽀뽀를 해요? | Sao anh lại hôn em? |
아, 아이 | |
동백 씨가 딱 여기 계신디 | Em không biết anh xúc động thế nào |
막 이, 제 속이 이, 막 울컥울컥하더라고요 | khi thấy em ngồi đây đâu. |
[용식의 웃음] | |
(용식) 아, 난 고 때, 이 동백 씨 옆에 앉아만 있어도 | Hồi đó chỉ ngồi cạnh em thôi |
떨려 갖고 죽는 줄 알았었는디, 이 | là tim anh cũng đập như điên rồi. |
지금은, 그 | Nhưng giờ mình đủ thân mật để hôn nhau rồi. |
뽀뽀도 이렇게 트고 | Nhưng giờ mình đủ thân mật để hôn nhau rồi. |
응, 그런 사이잖어요? | Nhưng giờ mình đủ thân mật để hôn nhau rồi. |
[웃음] | Nhưng giờ mình đủ thân mật để hôn nhau rồi. Đây đúng là |
아, 이거는 뭐, 거진 | Đây đúng là |
거진 이거는 미라클이죠, 미라클 | Đây đúng là điều kỳ diệu mà. |
[용식의 웃음] | Sao lại hôn em thế? Thật là. Bày vẽ quá đi. |
아이, 왜 뽀뽀를 해요? 진짜 | Sao lại hôn em thế? Thật là. Bày vẽ quá đi. |
왜 뽀뽀를 자꾸, 씨 | Sao lại hôn em thế? Thật là. Bày vẽ quá đi. |
[의아한 신음] | Sao thế? |
아, 왜 이래요? | Sao thế? |
[한숨] (용식) 아, 뭐, 내가 뽀뽀해 갖고 그래요? | Là tại anh hôn em à? |
아유, 참 | Ôi trời, em còn hôn anh trước mà. |
아, 언제는 자기가 먼저 해 대더니, 예? | Ôi trời, em còn hôn anh trước mà. Sao tự nhiên ngại ngùng thế? |
왜 갑자기 또 왜 뭔... | Sao tự nhiên ngại ngùng thế? |
[동백이 훌쩍인다] | Sao tự nhiên ngại ngùng thế? Trời ạ, biết làm sao bây giờ? |
아유, 씨, 어떡해 | Trời ạ, biết làm sao bây giờ? |
[동백의 난감한 숨소리] | |
(동백) 아, 나 어떡해, 진짜, 씨 | Làm thế nào đây? |
아, 나 말 못 하겠어요, 아이, 씨 | Không dám nói mất. Gì thế? Sao vậy? |
예? 아, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | Gì thế? Sao vậy? |
(용식) 왜, 왜 또 뭐, 뭔 일 났어요? | Lại có chuyện gì à? |
[동백이 울먹인다] | |
(동백) [울먹이며] 아유, 씨, 나 말... | Ôi trời, em không... Em không muốn vừa nói vừa khóc. |
아, 안 울고 말하려고 했는데, 씨... | Em không muốn vừa nói vừa khóc. |
[동백이 흐느낀다] | |
아유, 씨 | |
헤어지는 거 진짜 못해 | Em kém khoản chia tay lắm. |
[애잔한 음악] [동백이 연신 흐느낀다] | |
[헛기침] | |
[한숨] | |
용식 씨 | Yong Sik. |
왜? [말을 버벅댄다] | Gì thế? Sao em lại nhìn anh như vậy? |
뭘 쳐다봐요? | Gì thế? Sao em lại nhìn anh như vậy? |
갑자기 또 뭔 헛소리 하시려고 또... | Lần này em định nói vớ vẩn gì đây? |
[동백이 오열한다] | |
(용식) 아이, 뭔 | Ôi trời, ai lại vừa đá người yêu vừa khóc như em bé thế? |
뭔 통곡을 하면서 헤어지재? | Ôi trời, ai lại vừa đá người yêu vừa khóc như em bé thế? |
[용식의 떨리는 숨소리] | |
[용식의 한숨] | |
아이, 씨 | |
나 좋자고 필구 울리기 싫어요 | Em không muốn Pil Gu buồn chỉ vì hạnh phúc của riêng em. |
필구가 그렇게 나 싫대요? | Nó ghét anh đến vậy à? |
죽어도 안 되겄대? | Nó từ chối anh à? |
싫다고나 하면 낫죠 | Thà nói vậy em còn thấy đỡ hơn. |
애가 자꾸 | Nhưng nó cứ... |
내 눈치를 보고 자꾸 날 닮아요 | Nó cứ dè dặt mãi. Nó sắp giống em rồi. |
[동백이 연신 흐느낀다] | Nó cứ dè dặt mãi. Nó sắp giống em rồi. |
아이, 씨 | |
연애고 나발이고 | Em chưa từng muốn hẹn hò. |
필구가 먼저인데 내가 너무 철딱서니가 없었어요 | Pil Gu với em là số một, nhưng em đã trẻ con quá. |
그... | Không sao. |
내가 잘해 갖고, 예? | Anh sẽ cố gắng làm người tốt để ghi điểm với nó mà. Đừng lo. |
점수 따면 되지 뭐, 뭘, 왜... | Anh sẽ cố gắng làm người tốt để ghi điểm với nó mà. Đừng lo. Em cứ nghĩ... |
나도 | Em cứ nghĩ... |
[한숨] | |
그런 줄 알았는데 | mọi chuyện là như vậy. |
[한숨] | |
그거 사실 | Nhưng đấy là mình muốn thế. |
우리 편하자고 그런 거잖아요 | Nhưng đấy là mình muốn thế. |
[동백이 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
필구는 | Kể từ khi |
말 트일 때부터 | Pil Gu biết nói, |
나 지켜 준다는 애예요 | nó đã nói rằng nó sẽ bảo vệ em. |
나는 | Việc nó nghĩ như vậy |
그 마음이 더 미안하고 애틋해요 | Việc nó nghĩ như vậy làm em thấy đau đớn và ăn năn quá. |
아유 | Ôi trời. |
아, 뭐가 그렇게 | Sao em lại... |
[떨리는 숨소리] | kiên quyết như vậy chứ? |
단호해요? | kiên quyết như vậy chứ? |
필구가 아직 아기잖아요 | Pil Gu vẫn là một đứa trẻ. |
저한테는 | Với em điều quan trọng nhất |
필구 그늘 없이 키우는 게 | là Pil Gu trở thành một người tự tin và hạnh phúc. |
제일 중요해요, 용식 씨 | là Pil Gu trở thành một người tự tin và hạnh phúc. |
[동백의 한숨] | |
[애잔한 음악] | |
(용식) 타이밍이니 변수니 [울먹인다] | Mình cứ nghĩ thời điểm và biến cố |
다 개소리라고 생각했는데 | là thứ vớ vẩn. |
[떨리는 숨소리] | |
(동백) 나는 이 착한 헐크를 | Mình biết mình phải nói gì |
KO시킬 말을 알았다 | để Gã Khổng Lồ hiền từ này từ bỏ mình rồi. |
[한숨] | |
저 | Em chỉ muốn... |
그냥 엄마 할래요 | làm một người mẹ thôi. |
여자 말고 그냥 | Em không muốn chỉ làm một người phụ nữ. |
엄마로 행복하고 싶어요 | Em muốn làm một người mẹ hạnh phúc. |
아... | Ôi trời. |
[울음 섞인 웃음] | Em thật xấu tính. |
이, 진짜 너무허네 | Em thật xấu tính. |
그렇게 말하면 | Anh biết trả lời... |
[코를 훌쩍인다] | |
난 뭐라고 말해야 돼요? | thế nào đây? |
뭘 어떡해요? | Không có cách nào đâu. |
헤어져야지 | Ta phải chia tay thôi. |
[용식이 울먹인다] (용식) 나는 | Mình không biết phải chia tay với Dongbaek ra sao, |
동백 씨랑 헤어지는 방법도 모르지만 | Mình không biết phải chia tay với Dongbaek ra sao, |
잡을 방법도 몰랐고 | nhưng cũng không biết cách giữ cô ấy lại. |
[동백이 훌쩍인다] | |
[동백이 흐느낀다] | |
[용식이 훌쩍인다] | |
[용식이 훌쩍인다] | |
[동백이 연신 흐느낀다] | |
(성인 필구) 그렇게 | Đó là cái kết của thời thanh xuân đầy kỳ diệu của mẹ tôi. |
기적 같던 엄마의 봄날이 저물었다 | Đó là cái kết của thời thanh xuân đầy kỳ diệu của mẹ tôi. |
(성인 필구) 그리고 | Tôi lớn lên trong tình yêu thương của mẹ. |
그 봄날을 먹고 | Tôi lớn lên trong tình yêu thương của mẹ. |
내가 자랐다 | Tôi lớn lên trong tình yêu thương của mẹ. Vâng, con ăn rồi. |
(성인 필구) 밥이야 먹었지 | Vâng, con ăn rồi. Sao mẹ cứ hỏi con ăn chưa thế? |
왜 맨날 밥은 그렇게 물어봐? | Sao mẹ cứ hỏi con ăn chưa thế? |
어, 근데, 엄마 내가 지금 좀 바쁘거든? | Vâng, được ạ. Mẹ ơi, con đang hơi bận. Mẹ đừng gọi nữa nhé. |
그러니까 자꾸 전화하지 말고 | Mẹ đừng gọi nữa nhé. |
네, 가요 | Vâng, con đến ngay. |
[부드러운 음악] | |
(종렬) 뭔 난리? | Ý là sao? |
(제시카) 다 합성이야 | Ảnh bị chỉnh sửa hết rồi. Lũ ghen ăn tức ở đó đã sửa ảnh! |
나 샘내는 애들이 다 그냥 합성한 거라고, 그냥 | Ảnh bị chỉnh sửa hết rồi. Lũ ghen ăn tức ở đó đã sửa ảnh! |
(정숙) 징글징글 외로웠던 애야 | Con bé rất cô đơn. |
[용식의 한숨] | |
(정숙) 우리 동백이 혼자 두지 마 | Hãy luôn ở bên Dongbaek. Con phải sống với mẹ 20 năm nữa. |
(동백) 나 엄마랑 20년은 살아야겠어 | Con phải sống với mẹ 20 năm nữa. Tiền bảo hiểm cũng chả bù đắp được những năm qua đâu. Nên mẹ phải sống. |
고깟 보험금으로 퉁 못 쳐 줘 | Tiền bảo hiểm cũng chả bù đắp được những năm qua đâu. Nên mẹ phải sống. |
그러니까 살아 | Tiền bảo hiểm cũng chả bù đắp được những năm qua đâu. Nên mẹ phải sống. |
(찬걸) 이식이 아니면 힘들다고 보셔야 돼요 | Nếu lỡ mất cơ hội này, bà sẽ không thể qua khỏi. Tôi không chịu. |
(정숙) 안 할래 | Tôi không chịu. |
(용식) 동백 씨... | - Dongbaek. - Yong Sik, xin anh hãy giúp mẹ em. |
(동백) 아, 용식 씨, 우리 엄마 좀... [동백이 울먹인다] | - Dongbaek. - Yong Sik, xin anh hãy giúp mẹ em. |
No comments:
Post a Comment