Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 18

Khi Hoa Trà Nở 18

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


CUỘC SỐNG CỦA ĐỨA TRẺ TÁM TUỔI‬
‪(동백)‬ ‪아, 너 왜 이렇게 벌써부터‬ ‪엄마 속을 썩여!‬‪Tại sao con phiền phức vậy?‬
‪너 사춘기 왔어?‬‪ Con đến tuổi dậy thì à?‬
‪(필구)‬ ‪엄마가 사춘기지‬‪Mẹ mới đáng nói đấy. Mẹ mới phiền đấy.‬
‪엄마가 내 속을 썩이지‬‪Mẹ mới đáng nói đấy. Mẹ mới phiền đấy.‬ ‪Sao cũng được. Mẹ nói không là không.‬
‪(동백)‬ ‪아, 몰라‬ ‪[한숨]‬‪Sao cũng được. Mẹ nói không là không.‬
‪엄마가 안 된다면‬ ‪그냥 안 되는 거야, 무슨...‬‪Sao cũng được. Mẹ nói không là không.‬ ‪Mẹ chỉ quan tâm đến bản thân à?‬
‪(필구)‬ ‪엄마는 엄마 마음만 있어?‬‪Mẹ chỉ quan tâm đến bản thân à?‬
‪내 마음도 있는 거지‬‪Những gì con muốn thì sao?‬
‪(동백)‬ ‪아이, 그, 네 마음이 뭔데?‬‪Con muốn gì?‬
‪엄마는 나 낳을 때‬‪Mẹ có hỏi ý kiến của con‬ ‪khi sinh ra con không?‬
‪내 마음 물어봤어?‬‪Mẹ có hỏi ý kiến của con‬ ‪khi sinh ra con không?‬
‪[놀라는 신음]‬
‪아빠 없어도 되냐고 물어봤어?‬‪Mẹ có hỏi là con có cần bố không?‬
‪(필구)‬ ‪용식이 아저씨랑 놀 때‬‪Mẹ có hỏi con cảm thấy thế nào‬ ‪khi bắt đầu hẹn hò với chú Yong Sik không?‬
‪내 마음 물어봤어?‬‪Mẹ có hỏi con cảm thấy thế nào‬ ‪khi bắt đầu hẹn hò với chú Yong Sik không?‬
‪친해도 되냐고 물어봤어?‬‪Mẹ có hỏi ý con không?‬
‪[필구의 속상한 한숨]‬‪Bố sắp ly hôn rồi.‬
‪근데 이 아저씨는 이혼한대‬‪Bố sắp ly hôn rồi.‬
‪나랑 대머리랑 아저씨랑‬‪Sẽ có ba người bọn con. Con, bố và em bé.‬
‪이렇게 셋이 살 거래‬‪Sẽ có ba người bọn con. Con, bố và em bé.‬
‪오락실도 차려 주고‬‪Bố sẽ mua máy điện tử‬ ‪và cho con chơi giải nhà nghề.‬
‪메이저 리그도 보내 준댔어‬‪Bố sẽ mua máy điện tử‬ ‪và cho con chơi giải nhà nghề.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(수사관)‬ ‪DNA 채취에 동의하십니까?‬‪Anh đồng ý lấy mẫu ADN chứ?‬
‪(흥식)‬ ‪근데‬‪Nhưng...‬
‪[긴장되는 음악]‬‪tôi có được từ chối không?‬
‪거부할 수도 있는 거예유?‬‪tôi có được từ chối không?‬
‪해야쥬‬‪Tôi sẽ làm mà.‬
‪협조해야쥬‬‪- Tôi nên hợp tác.‬ ‪- Đúng.‬
‪(형사1)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아, 네‬‪- Tôi nên hợp tác.‬ ‪- Đúng.‬
‪(수사관)‬ ‪'아' 해 보세요‬‪Hãy mở miệng ra.‬
‪(형사2)‬ ‪이 집은 가는 시계가 없냐?‬‪Tại sao không có đồng hồ nào hoạt động?‬
‪[놀라며]‬ ‪어유‬
‪어유, 여기 누가 계시네?‬‪Có người ở đây.‬
‪저희 아부지세유‬‪Ông ấy là bố tôi.‬
‪(형사2)‬ ‪아이, 그, 근데 이렇게‬ ‪인기척도 없이...‬‪Sao ông ấy ngồi im lặng vậy?‬
‪그, 거동을 못 하셔서‬‪- Ông ấy không thể di chuyển.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(형사2)‬ ‪예?‬‪- Ông ấy không thể di chuyển.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪걷지를 못하세유‬‪Ông ấy không đi được.‬
‪(형사2)‬ ‪[어색하게 웃으며]‬ ‪아, 예‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(형사1)‬ ‪여기도 채취해요?‬‪- Có lấy mẫu của ông ấy không?‬ ‪- Này!‬
‪(형사2)‬ ‪[작은 목소리로]‬ ‪야, 이씨...‬‪- Có lấy mẫu của ông ấy không?‬ ‪- Này!‬
‪[형사2가 말한다]‬‪Xin lỗi, thưa ông.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[쓱 끄는 소리가 난다]‬
‪하나 더 죽으면‬‪Nếu có thêm một người chết,‬
‪아주 난리들이 나겄구먼‬‪họ sẽ hoảng cả lên.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(형사1)‬ ‪아, 안에 계시는데‬ ‪그렇게 잠가도 돼요?‬‪Ông ấy ở trong đó‬ ‪mà khóa cửa có sao không?‬
‪누가 들어올까 봐 걱정이 돼서유‬‪Tôi sợ có người vào.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪세상이 무서우니까‬‪Đây là một thế giới đáng sợ.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬ ‪(형사2)‬ ‪아이, 그래, 그‬‪Anh ấy nói đúng.‬ ‪Mẹ tôi cũng không thể đi đàng hoàng được‬
‪우리 엄마도 이 골반뼈 안 좋아 가지고‬‪Anh ấy nói đúng.‬ ‪Mẹ tôi cũng không thể đi đàng hoàng được‬ ‪vì đau hông.‬
‪거동을 못 하시잖아‬‪vì đau hông.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪원래 가족들이 같이‬ ‪죽어나는 거거든요, 그게‬‪Đó thực sự là gánh nặng‬ ‪đối với thành viên trong gia đình.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Chiến lược của tôi là đánh nhanh.‬
‪(용식)‬ ‪내 작전 언제나 속공이고요‬‪Chiến lược của tôi là đánh nhanh.‬
‪성님! 오라이!‬‪Được rồi, đi thôi!‬
‪옹산이 다 내 사람입니다!‬‪Và mọi người ở Ongsan‬ đều đứng về phía tôi.
‪(규태)‬ ‪[우물거리며]‬ ‪아이, 엄마가 왜 와!‬‪Tại sao mẹ phải đến chứ?‬
‪엄마가 오니까 자영이가 못 왔지‬‪Thảo nào Ja Yeong không có ở đây.‬
‪(은실)‬ ‪너 진짜 걔가 빼 준 거야? 응?‬‪Nó thực sự đã giúp con ra khỏi đây ư?‬
‪너 진짜 이제 안 와도 된대?‬‪Con không cần phải quay lại chứ?‬
‪자영이 아니었으면‬‪Nếu không nhờ Ja Yeong,‬
‪나는 공권력의 희생양이었어‬‪cảnh sát đã đánh con bầm dập rồi.‬ ‪May là con bò đó vẫn trung thành.‬
‪잘난 척하는 게 의리는 있네, 어유‬‪May là con bò đó vẫn trung thành.‬
‪너, 그 대전 원복 이모가‬‪Dì con ở Daejeon muốn mai mối con‬
‪(은실)‬ ‪학교 미술 선생님‬ ‪소개해 준다는데, 응?‬‪với một giáo viên mỹ thuật.‬
‪꿈 깨! 새장가 안 가‬‪Kệ đi. Con không tái hôn đâu.‬
‪자영이에 대한 속죄로‬‪Hình phạt vì đã tổn thương Ja Yeong‬
‪평생 무기 징역으로‬ ‪혼자 늙어 죽을 거야‬‪là con sẽ chết như một lão già cô đơn.‬ ‪Thằng ngốc vô ơn này.‬
‪주접을 싸고 자빠졌네, 어유, 저‬‪Thằng ngốc vô ơn này.‬
‪(은실)‬ ‪너 진짜 걔‬‪Không thể là ai khác ngoài nó à?‬
‪걔 아니면 안 돼?‬‪Không thể là ai khác ngoài nó à?‬
‪(규태)‬ ‪뭐, 안 되면, 뭐‬ ‪엄마가 다시 붙여 주게? 씨‬‪Mẹ hỏi làm gì‬ ‪khi mẹ không thể giúp con tái hợp chứ?‬ ‪Gyu Tae, đợi đã. Dừng lại.‬
‪(은실)‬ ‪[힘겨운 목소리로]‬ ‪아유, 저, 야, 야‬‪Gyu Tae, đợi đã. Dừng lại.‬
‪너, 너 진짜 나한테 왜 그래, 왜?‬‪Sao con lại làm thế này với mẹ?‬
‪(규태)‬ ‪아휴‬‪Con đang đi đâu đấy?‬
‪아, 어디 가!‬‪Con đang đi đâu đấy?‬
‪(규태)‬ ‪나 적성 찾았어! 응‬‪Con tìm thấy mục tiêu rồi.‬ ‪Cái gì...‬
‪[은실의 짜증 섞인 신음]‬‪Cái gì...‬ ‪PARK HEUNG SIK‬
‪[부스럭 소리가 난다]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪PARK HEUNG SIK‬
‪(오준)‬ ‪아유, 이게 뭐여, 이게, 아휴‬‪Cái quái gì thế này?‬ ‪Hôi quá.‬
‪(변 소장)‬ ‪하이고, 냄새, 이...‬‪Hôi quá.‬
‪아, 뭐 해? 창문 열어‬‪Đi mở cửa sổ đi.‬
‪[오준의 질색하는 신음]‬ ‪아, 뭐 혀? 문 좀 열어 봐‬‪Để cửa mở nữa.‬
‪아주 그냥 문 처닫고‬ ‪이게 뭐 하는 짓이여?‬‪Cậu đang làm gì trong phòng kín vậy?‬
‪인자 앤경은 안 파시나 벼? 응?‬‪Ông không bán kính nữa à?‬
‪안 팔려요‬‪Buôn bán không ổn.‬
‪아...‬
‪(규태)‬ ‪얘 탈옥범 잡고 경찰 됐다며요?‬‪Nghe nói cậu ấy làm cảnh sát‬ ‪sau khi bắt kẻ bỏ trốn.‬ ‪Phải, nhưng vậy thì sao?‬
‪하, 참, 아, 그래서 뭐? 어?‬‪Phải, nhưng vậy thì sao?‬
‪뭐, 까불이 잡고‬ ‪뭐, 지원해 보시게? 응?‬‪Ông đang định nộp đơn‬ ‪sau khi bắt được Tên Hề à?‬
‪[숨을 하 내뱉으며]‬ ‪적성에 맞아요‬‪Đây là việc tôi muốn làm.‬
‪[규태의 힘주는 신음]‬ ‪(변 소장)‬ ‪참...‬
‪(용식)‬ ‪아, 소장님‬‪Sếp, tôi nghe nói‬ ‪chúng ta có ADN của Tên Hề rồi.‬
‪그, 까불이 DNA 나왔다며요? 예?‬‪Sếp, tôi nghe nói‬ ‪chúng ta có ADN của Tên Hề rồi.‬
‪그, 소장님, 소장님, 일단 요거부터‬‪Anh có thể lại đi cửa sau‬
‪그 연구소 후배한테 좀‬‪Anh có thể lại đi cửa sau‬ ‪và đưa cho bạn ở phòng thí nghiệm không?‬
‪그, 뒷구녕으로 다시 한번 좀‬ ‪이렇게 좀 줘 보고요‬‪và đưa cho bạn ở phòng thí nghiệm không?‬ ‪Nào, đưa anh ấy đi.‬
‪[용식이 얼버무린다]‬‪Nào, đưa anh ấy đi.‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 갸 나 때문에 아주 죽겄디야‬‪Cậu biết tôi đã làm khó anh ấy mà.‬
‪그, 노 사장 핸들 갖고서도‬‪Anh ấy cũng phải viết đơn xin lỗi‬ ‪vì chuyện cái tay lái đấy.‬
‪시말서 썼다는데, 쯧, 어유‬‪Anh ấy cũng phải viết đơn xin lỗi‬ ‪vì chuyện cái tay lái đấy.‬ ‪Không có thứ gọi là tội phạm hoàn hảo.‬
‪세상에 완전 범죄 없어요‬‪Không có thứ gọi là tội phạm hoàn hảo.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪들 파서 그렇지‬‪Ta chưa đào đủ sâu thôi.‬
‪파고‬‪Vì vậy, chúng ta sẽ đào, đào và lại đào‬
‪파고‬‪Vì vậy, chúng ta sẽ đào, đào và lại đào‬
‪또 파서 이, 빼박으로 조져 놔야‬‪Vì vậy, chúng ta sẽ đào, đào và lại đào‬ ‪để tìm ra bằng chứng cụ thể‬
‪쥐구녕으로도 못 빠져나간다고요‬‪và để hắn không còn đường thoát.‬
‪(용식)‬ ‪이건 뭐여?‬‪- Đây là cái gì?‬ ‪- Nhưng mà‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 근데, 저‬‪- Đây là cái gì?‬ ‪- Nhưng mà‬
‪동백이가 본 것도‬ ‪아는 놈은 아니었다며?‬‪Dongbaek nói cô ấy không nhận ra gã này.‬ ‪Những rủi ro trong ký ức của con người‬ ‪giúp lũ rắn độc này thoát tội.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 고런, 고런, 고런 삑사리가‬‪Những rủi ro trong ký ức của con người‬ ‪giúp lũ rắn độc này thoát tội.‬
‪그, 자꾸 그, 미꾸라지들을 이렇게‬‪Những rủi ro trong ký ức của con người‬ ‪giúp lũ rắn độc này thoát tội.‬
‪빠져나가게 만드는 거라니께요? 예?‬‪Những rủi ro trong ký ức của con người‬ ‪giúp lũ rắn độc này thoát tội.‬ ‪Sao Dongbaek có thể nhận ra ngay một người‬
‪아이, 동백 씨가 그 상황에‬‪Sao Dongbaek có thể nhận ra ngay một người‬
‪그, 어떻게 그 모자 쓴 놈 얼굴을‬ ‪이렇게 딱 알아봐요?‬‪vào lúc đó‬ ‪khi hắn còn đội cả mũ lưỡi trai chứ?‬ ‪Như khi bố tôi bị bắt vì đánh bạc vậy.‬
‪우리 아빠 섰다 치다 뉴스 나왔을 때도‬‪Như khi bố tôi bị bắt vì đánh bạc vậy.‬
‪그, 모자를 쓰고 있으니까‬ ‪나도 친부를 못 알아보겠더라고요, 예‬‪Tôi không nhận ra ông ấy trên tin tức‬ ‪vì cái mũ đấy.‬
‪[호응하는 신음]‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪트럭 도난 신고도 했겄다‬‪Hắn báo mất xe tải‬
‪동백 씨한테도 안 걸렸겄다‬‪và Dongbaek không nhìn kỹ hắn.‬
‪아주 또 우쭐해 있겠지만요‬‪Tôi cá hắn đang tự hào về mình,‬
‪나는 못 속여요, 나는‬‪nhưng hắn không thể lừa tôi.‬ ‪Không đời nào.‬
‪(규태)‬ ‪얘는‬‪Hắn có vẻ là kiểu có lòng tự trọng cao.‬
‪자존감이 높은 편인 거 같아요‬‪Hắn có vẻ là kiểu có lòng tự trọng cao.‬
‪나는 못 속여‬‪Cũng không thể lừa tôi.‬
‪[지글거리는 소리가 난다]‬
‪(동백)‬ ‪너 지금 삐쳐서‬ ‪나한테 이러는 거지, 그렇지?‬‪Con làm vậy‬ ‪vì con đang giận mẹ, phải không?‬
‪네가 진짜진짜‬ ‪서울에 가고 싶다고? 어?‬‪Con thực sự muốn chuyển đến Seoul à?‬ ‪Con sẽ rời xa mẹ và Jun Gi sao?‬
‪서울 가면 엄마도 없고 준기도 없는데?‬‪Con sẽ rời xa mẹ và Jun Gi sao?‬
‪아빠는 거기 있잖아‬‪Nhưng bố con ở đó.‬
‪엄마랑 이만큼 있었으니까‬‪Con đã sống với mẹ nhiều năm,‬
‪아빠랑도 좀 있어 줘야지‬‪con cũng nên đến ở với bố.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪뭔 그런 표정을 지어?‬‪Tại sao mặt mẹ lạ vậy?‬
‪엄마는 내가 계속‬ ‪아빠 없는 애면 좋겠어?‬‪Mẹ luôn muốn con lớn lên mà không có bố à?‬
‪(필구)‬ ‪근데‬‪Nhưng con không cần‬ ‪phải sống mà không có bố.‬
‪내가 꼭 아빠가‬ ‪없어야 되는 건 아니잖아‬‪Nhưng con không cần‬ ‪phải sống mà không có bố.‬
‪그렇지‬‪Phải rồi.‬
‪(동백)‬ ‪그래, 그게 맞는다‬‪Con nói đúng.‬
‪엄마가 남편이 없다고‬‪Chỉ vì mẹ không có chồng‬ ‪đâu có nghĩa con không thể có bố.‬
‪네가 아빠가 없어야 되는 건‬ ‪아니니까, 그렇지?‬‪Chỉ vì mẹ không có chồng‬ ‪đâu có nghĩa con không thể có bố.‬
‪엄마가 왜 그 생각을 못 했지?‬‪Tại sao mẹ không nghĩ đến chứ?‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪찢어진 우산을 같이 씌우고 가면서‬‪Ngày xưa khi đi bộ dưới chiếc ô rách,‬
‪내가 애한테 의지하기까지 했나 보다‬‪tôi phải phụ thuộc vào thằng bé‬ theo cách nào đó.
‪미안한 마음도 있고‬‪Chắc tôi phải cảm thấy có lỗi‬
‪이렇게 덜컥 섭섭한 걸 보면‬‪nên mới buồn vì quyết định của nó.‬
‪(용식)‬ ‪네?‬‪Thật không?‬
‪진짜 보내시게요?‬‪Em sẽ gửi nó đi à?‬
‪까불이 잡을 때까지만 좀 맡기려고요‬‪Chỉ cho đến khi Tên Hề bị bắt thôi.‬
‪(용식)‬ ‪제가요‬‪Em biết đấy,‬
‪동백 씨 쪼실까 봐 말을 애꼈는데요‬‪anh không nói chuyện này ra‬ ‪vì sẽ làm em sợ.‬ ‪CẢNH SÁT‬
‪단도직입적으로다가‬‪Nhưng thế này.‬
‪제가 볼 때 까불이‬‪Anh nghĩ Tên Hề...‬
‪흥식이예요‬‪là Heung Sik.‬
‪거진, 85%?‬‪Anh chắc chắn khoảng 85 phần trăm.‬
‪(동백)‬ ‪음, 흥식 씨는 아니에요‬‪Không, không phải anh ấy.‬
‪치, 언제는 뭐, 노 사장님이라고‬ ‪그렇게 쫓아다니시더니‬‪Hơn nữa, không phải anh kiên quyết bảo‬ ‪Tên Hề là ông No à?‬
‪(용식)‬ ‪아이, 동백 씨‬‪Dongbaek, nhìn vào mắt anh đi.‬
‪내 눈 딱 봐 봐요‬‪Dongbaek, nhìn vào mắt anh đi.‬
‪내가 못 잡을 놈 같어요?‬‪Anh sẽ để hắn thoát à?‬
‪근데 용식 씨‬‪Nhưng em tò mò.‬
‪눈은 왜 그렇게 뜨시는 거예요?‬‪Sao anh luôn lườm như vậy?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪나만 딱 믿어요, 예?‬‪Dù sao cũng cứ tin tưởng anh.‬
‪제가 까불이 처넣고, 필구‬‪Anh sẽ bắt Tên Hề sớm thôi‬
‪[결연한 숨을 내뱉으며]‬ ‪빨리 컴백하게 할게요‬‪và đưa Pil Gu về nhà.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[스쿠터 엔진음]‬
‪[비가 주르륵 쏟아진다]‬‪CAMELLIA‬
‪[스쿠터가 탁 정차된다]‬‪CAMELLIA‬
‪(향미)‬ ‪아, 어떤 진상이 여기까지‬ ‪오삼 하나를 시키고 지랄이야?‬‪Kẻ kỳ quặc nào lại đặt hàng‬ ‪mực và thịt lợn xào ở đây chứ?‬
‪[트렁크를 달칵 닫는다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[타닥대는 소리가 연신 들린다]‬‪Vì tai nạn, Hyang Mi đã đến muộn.‬
‪(용식)‬ ‪오다 사고까지 난 향미 씨가 늦는 동안‬‪Vì tai nạn, Hyang Mi đã đến muộn.‬
‪놈은 평정심을 잃었고‬‪Trong thời gian đó, hắn mất kiểm soát‬
‪신중함을 잃었다‬ ‪[기침 소리가 난다]‬‪và quên mất phải thận trọng.‬
‪오랜만에 놈의 틱이 시작됐고‬‪Cơn Tic của hắn‬ bắt đầu lại sau một thời gian
‪향미 씨를‬ ‪[기침 소리가 연신 난다]‬‪và hắn đã nhầm Hyang Mi với Dongbaek.‬
‪동백 씨로 착각했다‬‪và hắn đã nhầm Hyang Mi với Dongbaek.‬
‪(연구원)‬ ‪딱 한 번 찔렀고 목정맥에 자창‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cô ấy bị đâm một nhát vào cổ.‬
‪(연구원)‬ ‪제대로 된 방어흔도 없고‬‪Không có vết thương do tự vệ.‬
‪아, 여기에 불시에 일격을 당한 거야‬‪Là cú đâm chớp nhoáng‬ ‪mà cô ấy không đề phòng.‬
‪- (변 소장) 아, 근데 말이여‬ ‪- (연구원) 어‬‪Tôi thắc mắc.‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 갸는 왜 사람 입에다가‬‪Tại sao hắn nhồi mùn cưa‬ ‪vào miệng người ta?‬
‪그, 톱밥을 그렇게‬ ‪자꾸 처넣는 겨? 어?‬‪Tại sao hắn nhồi mùn cưa‬ ‪vào miệng người ta?‬
‪(연구원)‬ ‪하, 모르지‬‪Ai mà biết?‬
‪씁, 근데‬‪Lần này tôi tìm thấy‬ ‪một thứ còn kỳ lạ hơn.‬
‪이번엔 그거보다 더 이상한 게 나왔어‬‪Lần này tôi tìm thấy‬ ‪một thứ còn kỳ lạ hơn.‬
‪요만한 건데‬‪Nó lớn cỡ này và có màu vàng tươi.‬
‪샛노래‬‪Nó lớn cỡ này và có màu vàng tươi.‬
‪샛노래요?‬‪- Màu vàng tươi?‬ ‪- Vâng.‬
‪(연구원)‬ ‪응‬‪- Màu vàng tươi?‬ ‪- Vâng.‬
‪이건 뭐, 형태도 없고 색깔도 튀고‬‪Không có hình dạng rõ ràng‬ ‪nhưng màu nổi lắm.‬
‪하, 나 이게 뭔지를 모르겠어‬‪Tôi thực sự không nhận ra đó là gì.‬
‪씁, 아니, 고딴 거는‬ ‪왜 쑤셔 넣어 놨대요?‬‪Tại sao hắn lại nhét thứ đó‬ ‪vào miệng cô ấy?‬ ‪Hắn không nhét nó vào miệng cô ấy.‬
‪아니, 근데‬‪Hắn không nhét nó vào miệng cô ấy.‬
‪그게 쑤셔 넣은 게 아니라‬‪Hắn không nhét nó vào miệng cô ấy.‬
‪피해자가 삼킨 거야‬‪Nạn nhân tự nuốt xuống.‬
‪(연구원)‬ ‪그 노란 게 사체 식도에서 나왔어‬ ‪[끼익 소리가 들린다]‬‪Thứ màu vàng đó nằm sâu trong cổ họng.‬
‪일단 식도로 넘어갔다는 건‬‪Kẹt tận dưới đó‬ ‪thì chỉ nhét từ ngoài vào là không đủ lực.‬
‪톱밥처럼 죽고 나서‬ ‪누가 밀어 넣은 게 아니라‬‪thì chỉ nhét từ ngoài vào là không đủ lực.‬
‪죽기 직전에‬‪Điều đó chứng tỏ nạn nhân đã tự nguyện‬ nuốt xuống trước khi chết.
‪피해자가 자의로 삼켜 버렸다고‬‪Điều đó chứng tỏ nạn nhân đã tự nguyện‬ nuốt xuống trước khi chết.
‪(용식)‬ ‪아, 고러면‬‪Vậy là cho đến lúc đó cô ấy vẫn còn sống.‬
‪그때까진 살아 있었단 거네요?‬‪Vậy là cho đến lúc đó cô ấy vẫn còn sống.‬
‪(연구원)‬ ‪목동맥을 찔렸으면 즉사를 했을 텐데‬‪Nếu động mạch bị đứt,‬ cô ấy đã chết ngay lập tức.
‪비껴간 정맥 자창이기 때문에‬‪Tuy nhiên, mạch máu chỉ bị rách‬
‪피가 꾸역꾸역 꽤 오래 나왔을 거고‬‪nên cô ấy mất máu từ từ.‬ ‪80B6033‬
‪한 3, 40분 살았던 거 같아‬‪Cô ấy sống được khoảng 30 phút.‬
‪(변 소장)‬ ‪향미가‬‪Tôi tự hỏi...‬
‪그걸 왜 먹었을까잉?‬‪sao Hyang Mi lại nuốt thứ đó.‬
‪(용식)‬ ‪향미 씨가‬‪Có lẽ cô ấy để lại manh mối cho chúng ta.‬
‪뭔가를 말하려고 남긴 거 같어요‬‪Có lẽ cô ấy để lại manh mối cho chúng ta.‬
‪[종렬이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪(필구)‬ ‪아, 충재도 결국 필리핀 갔잖아‬‪Chung Jae đã đến Philippines.‬
‪그냥 나 유학 간다 생각해‬‪Cứ nghĩ con cũng như thế.‬ ‪Con có muốn đi du học không?‬ ‪Lúc nào con cũng tham vọng vậy à?‬
‪(동백)‬ ‪너 유학도 가고 싶어?‬‪Con có muốn đi du học không?‬ ‪Lúc nào con cũng tham vọng vậy à?‬
‪너 그렇게 막 야심가였어?‬‪Con có muốn đi du học không?‬ ‪Lúc nào con cũng tham vọng vậy à?‬
‪내가 메이저 리거가 돼야‬‪Con phải chơi ở giải nhà nghề‬
‪엄마 두루치기 가게도 사 주지‬‪để mời mẹ một bữa thịt lợn xào.‬
‪야‬‪Đợi đã. Con vào giải nhà nghề rồi‬
‪아니, 네가 메이저 리거가 돼도‬‪Đợi đã. Con vào giải nhà nghề rồi‬ ‪mà mẹ vẫn phải bán thịt lợn xào ư?‬
‪내가 두루치기를 팔아야 돼?‬‪mà mẹ vẫn phải bán thịt lợn xào ư?‬
‪[한숨]‬
‪[속상한 한숨]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪또 울려 그래?‬‪Mẹ lại khóc à?‬
‪사람들은 울보를‬ ‪깐히 보게 돼 있다니까?‬‪Nếu mẹ hay khóc quá,‬ ‪mọi người sẽ chà đạp lên mẹ.‬
‪(필구)‬ ‪준기네 엄마는 문짝에‬ ‪발고락을 찧어도 안 울더라‬‪Mẹ của Jun Gi không khóc‬ ‪ngay cả khi bị dập ngón chân.‬
‪[한숨]‬
‪(동백)‬ ‪너 그 모델 아줌마한테‬ ‪뭐라고 부를 거야?‬‪Con sẽ gọi cô người mẫu đó là gì?‬ ‪Con sẽ không gọi là mẹ, phải không?‬
‪너 엄마라곤 안 할 거지, 그렇지?‬‪Con sẽ không gọi là mẹ, phải không?‬
‪(필구)‬ ‪아, 미쳤어?‬‪Mẹ có điên không?‬
‪[아련한 음악]‬ ‪[동백이 울먹인다]‬‪TRƯỜNG TIỂU HỌC ONGSAN‬
‪[종렬이 짐을 탁탁 넣는다]‬
‪너 왜 이렇게 홀딱 타?‬‪Con leo vào ngay. Không ôm mẹ một cái à?‬
‪엄마 안아 주지도 않고 갈 거야?‬‪Con leo vào ngay. Không ôm mẹ một cái à?‬
‪하, 내가 아기야?‬‪Con đâu phải em bé.‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 그런 거 좀 하지 말라고‬‪Đừng như vậy.‬
‪여기서 울면 누구 속이 편하겠냐?‬‪Khóc ở đây chỉ khiến bọn anh buồn thôi.‬
‪간다‬‪Chúng ta đi thôi.‬
‪(동백)‬ ‪도착하자마자 전화해, 알았지?‬‪Con đến thì gọi cho mẹ ngay nhé.‬
‪그 소린 백 번째거든?‬‪Mẹ nói cả trăm lần rồi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪아, 나 머리 아파‬‪Bây giờ con đang bị đau đầu, mẹ đi đi.‬
‪엄마 빨리 가‬‪Bây giờ con đang bị đau đầu, mẹ đi đi.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪아, 뭐, 애가 저렇게 쿨해?‬‪Trẻ con hết đeo bám rồi.‬
‪한 번을 돌아보지를 않고 가네‬‪Thằng bé thậm chí còn không nhìn lại.‬
‪[한숨]‬
‪[엉엉 운다]‬
‪아이, 뭘 그렇게 통곡을 해?‬ ‪아빠 뻘쭘하게‬‪Con có phải khóc vậy không?‬ ‪Con làm bố cảm thấy buồn đấy.‬
‪[목이 턱 멘다]‬
‪이럴 거면 왜 그렇게 쿨한 척을 했어?‬‪Tại sao lại giả vờ ổn chứ?‬ ‪Con có đi vì con muốn đâu.‬
‪씨, 나도 가고 싶어서‬ ‪가는 거 아니거든요?‬‪Con có đi vì con muốn đâu.‬
‪[필구가 흐느낀다]‬‪Vậy tại sao con lại đi?‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 그럼 왜 가냐?‬‪Vậy tại sao con lại đi?‬
‪내가 뭐, 너 납치라도 했냐?‬‪Bố đâu có bắt cóc con.‬
‪어차피 혹일 거면‬ ‪아빠한테 붙는 게 낫지‬‪Nếu con phải làm gánh nặng‬ ‪thì con sẽ là gánh nặng của bố.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪아빠도‬‪Bố có thể kết hôn với cô người mẫu đó‬ ‪bởi vì bố không có con.‬
‪혹 없으니까 모델 아줌마랑 결혼했죠?‬‪Bố có thể kết hôn với cô người mẫu đó‬ ‪bởi vì bố không có con.‬
‪이제 엄마도‬‪Con chỉ quan tâm‬ ‪bây giờ mẹ có thể cưới chú Yong Sik rồi!‬
‪용식이 아저씨랑‬ ‪결혼이나 하라고 해요!‬‪Con chỉ quan tâm‬ ‪bây giờ mẹ có thể cưới chú Yong Sik rồi!‬
‪[필구가 연신 흐느낀다]‬‪Có phải đó là lý do con đi với bố không?‬
‪아니, 너 지금‬ ‪그래서 나한테 붙은 거야?‬‪Có phải đó là lý do con đi với bố không?‬
‪왜 다 결혼만 해?‬‪Tại sao mọi người lại kết hôn?‬
‪왜 나만 두고 다 결혼만 해? 이, 씨‬‪Có con là không đủ à?‬
‪무슨 엄마, 아빠가 다 결혼만 해?‬‪Tại sao cứ kết hôn với người khác?‬
‪[흐느낀다]‬
‪[무옥의 헛기침]‬
‪[무옥이 호로록거린다]‬
‪[헛기침]‬
‪아무튼 상미, 그거‬‪Dù gì đi nữa, nếu Sang Mi lại ở đây,‬
‪또 여기 와 있으면 너도 나갈 각오 해‬‪Dù gì đi nữa, nếu Sang Mi lại ở đây,‬ ‪anh sẽ đuổi em và nó ra ngoài.‬
‪상미 아빠‬‪Mu Ok,‬
‪(화자)‬ ‪당신 딸보고 사람들이 관종이래‬‪mọi người nói‬ ‪con gái của anh là kẻ thích sự chú ý.‬
‪관심병자래‬‪Họ bảo đó là bệnh đấy.‬
‪아빠가 자식을 한 번 인정을 안 하니‬‪Bố con bé không bao giờ chú ý đến nó.‬ ‪Đó là lý do nó tìm sự chú ý ở nơi khác.‬
‪자식이 밖에 나가서 구걸을 하지‬‪Đó là lý do nó tìm sự chú ý ở nơi khác.‬
‪아비란 게 저 모양이니‬‪Sao nó không thèm khát tình yêu‬ ‪khi bố nó như vậy được chứ?‬
‪자식이 정이 고프지‬‪Sao nó không thèm khát tình yêu‬ ‪khi bố nó như vậy được chứ?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪'아비란 게'?‬‪Anh thì sao?‬ ‪Chỉ có bộ trưởng và kế toán‬
‪(화자)‬ ‪아, 그람 저, 뭐‬‪Chỉ có bộ trưởng và kế toán‬
‪공사 아니고 회계사 아니면‬ ‪당신 자식 아니오?‬‪Chỉ có bộ trưởng và kế toán‬ ‪được làm con anh à?‬ ‪Em bị tẩy chay cũng được, nhưng con bé...‬
‪(화자)‬ ‪이 집구석에서 섬은 나 하나면 됐지‬‪Em bị tẩy chay cũng được, nhưng con bé...‬
‪아이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(무옥)‬ ‪[젓가락을 탁 내던지며]‬ ‪뭐, 씨? 씨?‬‪Gì vậy?‬
‪네가 애 교육을 똑바로 시켰으면‬ ‪이런 일이 있겠어?‬‪Điều này sẽ không xảy ra‬ ‪nếu em nuôi dạy nó tử tế.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(화자)‬ ‪아, 그라요, 내가, 내가 다 잘못했어‬‪Được rồi, được thôi. Đó là lỗi của em.‬ ‪Em là người đáng trách.‬
‪내가 다 잘못 가르쳐서 그라요‬ ‪[훌쩍인다]‬‪Được rồi, được thôi. Đó là lỗi của em.‬ ‪Em là người đáng trách.‬ ‪Em đáng bị đánh nhừ tử vì điều này,‬ ‪phải không?‬
‪내가 미친년이고 내가 때려죽일 년...‬ ‪[씩씩거린다]‬‪Em đáng bị đánh nhừ tử vì điều này,‬ ‪phải không?‬
‪(제시카)‬ ‪아유, 엄마! 좀‬‪Mẹ, dừng lại.‬
‪아휴, 뭐, 나 죽으러 가?‬‪Con không đi chết đâu.‬
‪아, 103동에서 101동 가는 건데‬ ‪왜 오버를 하냐고!‬‪Con chỉ chuyển đến một căn hộ khác‬ ‪trong khu phức hợp thôi.‬
‪상미야‬‪Sang Mi...‬ ‪Được rồi, tốt thôi.‬ ‪Con sẽ không cãi nhau với anh ta.‬
‪아, 안 싸워, 안 싸워, 안 싸운다고‬‪Được rồi, tốt thôi.‬ ‪Con sẽ không cãi nhau với anh ta.‬ ‪Ngày nay ly hôn hai lần‬ ‪không phải là điều đáng xấu hổ đâu.‬
‪이혼 두 번 한 거‬‪Ngày nay ly hôn hai lần‬ ‪không phải là điều đáng xấu hổ đâu.‬
‪요즘 세상에는 흠도 아니여‬‪Ngày nay ly hôn hai lần‬ ‪không phải là điều đáng xấu hổ đâu.‬ ‪Cứ bỏ nó nếu con muốn.‬
‪(화자)‬ ‪배알 틀리면 나와 불어‬‪Cứ bỏ nó nếu con muốn.‬
‪인자는 엄마 말고 네 생각대로 해‬‪Đừng sống vì mẹ và làm theo ý con đi.‬
‪(제시카)‬ ‪하, 내가 든다고 했지!‬‪Con có thể tự xách cái này.‬ ‪Tại sao mẹ lại như vậy?‬
‪진짜 왜 그래, 왜, 왜!‬‪Tại sao mẹ lại như vậy?‬
‪뭐, 힘자랑해?‬‪Mẹ đang chứng tỏ mình khỏe à?‬
‪알았어, 니가 들어‬‪Được rồi. Con có thể xách chúng.‬
‪뭘 또 눈치를 봐!‬‪Sao mẹ dễ chùn bước thế?‬
‪엄마 나한테 뭐, 빚졌어?‬‪Mẹ có nợ con không?‬
‪빚져서 엄마 하는 거야?‬‪Đó là lý do mẹ làm mẹ của con à?‬
‪(제시카)‬ ‪나 때문에 그만 좀 동동대!‬‪Đừng có lúc nào cũng sợ hãi‬ ‪vì con có thiếu sót nữa.‬
‪그만 기죽어!‬‪Đừng có lúc nào cũng sợ hãi‬ ‪vì con có thiếu sót nữa.‬
‪그게 더 짜증 난다고, 진짜!‬‪Điều đó làm con khó chịu hơn!‬
‪씨, 줘‬‪Đưa nó đây.‬
‪[제시카가 캐리어를 드르륵 끈다]‬
‪[제시카가 오열한다]‬
‪엄마‬‪Mẹ...‬
‪우리 아기가 뭣을 그렇게 잘못했소?‬‪Con tôi đã làm gì sai?‬
‪내가 다 잘못했제‬‪Nếu có ai đáng tội, đó là tôi.‬
‪(용식)‬ ‪자식은 늘 아홉을 뺏고도‬‪Trẻ con dù đã nhận được chín thứ‬
‪하나를 더 달라고 조르는데‬‪vẫn đòi thêm một thứ nữa.‬
‪[흐느낀다]‬‪Bố mẹ rất buồn‬ vì không có thêm thứ gì để cho con
‪(용식)‬ ‪부모는 열을 주고도 하나가 더 없는 게‬‪Bố mẹ rất buồn‬ vì không có thêm thứ gì để cho con
‪가슴 아프다‬‪dù đã cho cả mười thứ.‬
‪그렇게 힘껏 퍼 주기만 하는데도‬‪Mặc dù bố mẹ tiếp tục cho đi và cho đi...‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 오류음]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪(정숙)‬ ‪야, 아이고, 정말‬ ‪[동백의 놀라는 신음]‬‪Này. Trời ạ.‬
‪- (정숙) 너‬ ‪- (동백) 아유‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Con...‬
‪(용식)‬ ‪자식한텐 맨날 그렇게‬‪...họ luôn cảm thấy‬ họ đang mắc nợ con cái.
‪빚진 사람이 된다‬‪...họ luôn cảm thấy‬ họ đang mắc nợ con cái. ‪Sao con lại đổi mã số ổ khóa?‬
‪(정숙)‬ ‪너 현관 비밀번호는 왜 바꿨어?‬‪Sao con lại đổi mã số ổ khóa?‬
‪나 못 들어오게 하려고 바꿨어?‬‪Để không cho mẹ vào à?‬
‪치, 하나 가고‬ ‪하나 오는 거야, 뭐야? 이, 씨‬‪Một người đi và một người quay về sao?‬
‪필구가 배턴 주고 갔어‬‪Pil Gu đưa cho mẹ cái gậy.‬
‪필구가?‬‪Thật không?‬
‪[울먹이며]‬ ‪필구 언제 만났는데?‬‪Mẹ gặp nó khi nào? Nó đã nói gì?‬
‪필구 뭐래, 엄마?‬‪Mẹ gặp nó khi nào? Nó đã nói gì?‬
‪아이고, 비켜 봐‬‪Tránh ra.‬
‪(정숙)‬ ‪아휴‬
‪[정숙이 중얼거린다]‬
‪(동백)‬ ‪아니, 여기가 막 엄마가‬‪Đây không phải nơi mẹ thích thì đến.‬
‪왔다 갔다 막 그러는 데야? 어?‬ ‪[정숙이 부스럭거린다]‬‪Đây không phải nơi mẹ thích thì đến.‬ ‪Mẹ đi rồi về, rồi lại đi rồi về.‬
‪버렸다가 왔다가, 버렸다가 왔다가‬‪Mẹ đi rồi về, rồi lại đi rồi về.‬
‪[짜증 섞인 한숨]‬‪Đây là bài kiểm tra à?‬
‪사람 간을 보는 거야, 뭐야?‬‪Đây là bài kiểm tra à?‬
‪병원은?‬‪Mẹ đã đi bác sĩ hả?‬
‪갔다 온 거야, 어떻게 된 거야?‬‪Mẹ đã đi bác sĩ hả?‬
‪아, 왜 이렇게‬ ‪사람 짜증 나게 해, 엄마!‬‪Tại sao mẹ không thể bớt phiền toái đi?‬
‪밥은?‬‪Con đã ăn tối chưa?‬
‪[울먹이며]‬ ‪엄만 나 버린 날 밥 먹었어?‬‪Mẹ có ăn khi mẹ bỏ rơi con không?‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪[부스럭 소리가 난다]‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪진짜 꼭 이래야겠니?‬‪Em phải làm thế này à?‬
‪(제시카)‬ ‪왜?‬‪Sao?‬
‪나 내쫓고 동백이 불러다 셋이 살게?‬‪Anh muốn đuổi em ra và mời Dongbaek đến à?‬
‪누구 좋으라고 그 꼴을 봐?‬‪Em không đứng nhìn đâu.‬ ‪Em sống với anh vì người khác à?‬
‪넌 뭐, 남 좋으라고 나랑 살아?‬‪Em sống với anh vì người khác à?‬
‪넌 유책 배우자고‬‪Anh là người có lỗi,‬ ‪có nghĩa anh không thể yêu cầu ly hôn.‬
‪이혼 자체가 안 돼‬‪Anh là người có lỗi,‬ ‪có nghĩa anh không thể yêu cầu ly hôn.‬ ‪Em là người liên tục yêu cầu còn gì.‬
‪'이혼, 이혼' 노래 부른 건 너야‬‪Em là người liên tục yêu cầu còn gì.‬ ‪Em chỉ hỏi thôi.‬ ‪Anh mới là người có con rơi.‬
‪난 노래만 했지‬‪Em chỉ hỏi thôi.‬ ‪Anh mới là người có con rơi.‬
‪넌 아들이 있어!‬‪Em chỉ hỏi thôi.‬ ‪Anh mới là người có con rơi.‬ ‪Nói nhỏ thôi, được không?‬
‪(종렬)‬ ‪조용히 해, 진짜‬ ‪[차분한 음악]‬‪Nói nhỏ thôi, được không?‬ ‪Dù sao nó cũng biết mọi thứ,‬ ‪tại sao em phải giấu?‬
‪(제시카)‬ ‪쟤 다 알고 온 거 아니야?‬‪Dù sao nó cũng biết mọi thứ,‬ ‪tại sao em phải giấu?‬
‪뭘 또 조용히 하래?‬‪Dù sao nó cũng biết mọi thứ,‬ ‪tại sao em phải giấu?‬ ‪- Này.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- (종렬) 야‬ ‪- (제시카) 왜?‬‪- Này.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(종렬)‬ ‪하, 좀 적당히 해, 적당히‬ ‪[한숨]‬‪Đủ rồi.‬ ‪Im đi.‬
‪(제시카)‬ ‪조용히 해‬‪Im đi.‬
‪(종렬)‬ ‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪마음에 들지 모르겠다‬‪Không biết con thích không.‬
‪자, 필구야...‬‪Đây.‬
‪그, 여덟 살 용돈은‬‪Một tờ mỗi ngày có đủ‬ ‪cho một đứa bé tám tuổi tiêu vặt không?‬
‪하루 한 장이면 될까?‬‪Một tờ mỗi ngày có đủ‬ ‪cho một đứa bé tám tuổi tiêu vặt không?‬
‪내가 시세를 잘 몰라서‬‪Bố không cập nhật giá cả thị trường.‬
‪어...‬
‪너도 아빠가 처음이겠지만‬‪Đây là lần đầu tiên con có một người bố,‬
‪나도 여덟 살 아들은 처음이라서‬‪nhưng đây cũng là lần đầu tiên‬ ‪bố có một đứa con tám tuổi.‬
‪서로 적응 기간이다라고 생각하자‬‪Hãy xem đây là‬ ‪khoảng thời gian để điều chỉnh nhé.‬
‪[한숨]‬‪Được. Con ổn mà.‬
‪네, 전 상관없어요‬‪Được. Con ổn mà.‬
‪그리고, 그‬‪Còn nữa,‬
‪모델 아줌마는 일단 집에 있긴 한데...‬‪cô người mẫu sẽ ở lại đây.‬ ‪Thế cũng tốt.‬
‪[지퍼를 직 열며]‬ ‪상관없어요‬‪Thế cũng tốt.‬
‪아, 상관없구나‬‪Bố hiểu. Bố hiểu rồi.‬
‪어‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Bố hiểu. Bố hiểu rồi.‬
‪아, 그리고 네 여동생은 오늘‬‪Nhân tiện, em gái của con‬ ‪đang ở nhà của mẹ bố,‬
‪(종렬)‬ ‪친할머니 집에 갔는데‬ ‪내일 오긴 오는데‬‪Nhân tiện, em gái của con‬ ‪đang ở nhà của mẹ bố,‬ ‪nhưng mai nó sẽ về nhà.‬
‪그것도 뭐, 상관없겠다만은...‬‪Chắc con cũng thấy ổn nhưng...‬ ‪Nó có hay ở nhiều nhà khác nhau không?‬
‪(필구)‬ ‪근데‬‪Nó có hay ở nhiều nhà khác nhau không?‬
‪걔는 원래 그렇게 왔다 갔다 해요?‬‪Nó có hay ở nhiều nhà khác nhau không?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(종렬)‬ ‪어, 뭐...‬‪Thì...‬
‪그, 친할머니 집에도 가고‬ ‪외할머니 집에도 가고‬‪Con bé ở nhà mẹ bố‬ ‪và sau đó là nhà mẹ của Jessica...‬
‪걔 좀 불쌍한 거 같아요‬‪Con thấy tội cho nó.‬
‪못생기고 똥 싸배기인데‬‪Nó xấu xí và ị trong quần,‬ ‪nhưng phải ở nhiều nơi.‬
‪메뚜기 뛰잖아요‬‪Nó xấu xí và ị trong quần,‬ ‪nhưng phải ở nhiều nơi.‬
‪(종렬)‬ ‪넌‬‪Con có nghĩ về mình theo cách đó không?‬
‪네가 메뚜기 뛴다고 생각하니?‬‪Con có nghĩ về mình theo cách đó không?‬ ‪Có. Con sống với mẹ‬ ‪và bây giờ đang sống với bố.‬
‪네‬‪Có. Con sống với mẹ‬ ‪và bây giờ đang sống với bố.‬
‪엄마 집 살다‬‪Có. Con sống với mẹ‬ ‪và bây giờ đang sống với bố.‬
‪(필구)‬ ‪아빠 집 살다 하니까요‬‪Có. Con sống với mẹ‬ ‪và bây giờ đang sống với bố.‬
‪저기, 너 원래 혼자 자니?‬‪Con có hay ngủ một mình không?‬ ‪Vì là ngày đầu tiên của con nên có lẽ...‬
‪오늘은 첫날이니까 아빠가 같...‬ ‪[필구의 한숨]‬‪Vì là ngày đầu tiên của con nên có lẽ...‬
‪이 자는 건 좀 아니지, 그렇지?‬‪Ngủ với nhau thì kỳ cục lắm.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Ngủ với nhau thì kỳ cục lắm.‬
‪(필구)‬ ‪근데요‬‪Con có thể khóa cửa khi ngủ không?‬
‪잘 때 문 잠가도 돼요?‬‪Con có thể khóa cửa khi ngủ không?‬
‪[발걸음 소리가 들린다]‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪(정숙)‬ ‪아니, 서른네 살이나 된 딸년을 어떻게‬‪Làm thế nào để có thể an ủi‬ ‪đứa con gái 34 tuổi đây?‬
‪달래 줘야 돼? 쯧‬‪Làm thế nào để có thể an ủi‬ ‪đứa con gái 34 tuổi đây?‬
‪아이고, 진짜, 망했네, 쯧‬‪Không thể tin được.‬
‪[정숙이 중얼거린다]‬‪Không thể tin được.‬
‪아유‬
‪[동백의 비명]‬ ‪[정숙의 놀란 신음]‬
‪엄마야, 엄마‬ ‪[동백의 놀란 한숨]‬‪Là mẹ đây mà.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Gì?‬
‪- 왜?‬ ‪- (정숙) 뭐가?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Gì?‬ ‪- Gì?‬ ‪- Tại sao?‬
‪- 뭐?‬ ‪- (정숙) 왜?‬‪- Gì?‬ ‪- Tại sao?‬
‪[한숨]‬
‪왜, 뭐, 같이 자게?‬‪Mẹ muốn ngủ chung à?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪아유, 징그러워‬‪- Kỳ lắm.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪나, 나도 징그러워‬‪- Kỳ lắm.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(동백)‬ ‪어머‬‪Gì...‬
‪[정숙이 새근거린다]‬ ‪(동백)‬ ‪어떻게 애를 버려?‬‪Làm sao có thể bỏ rơi con được?‬
‪나는 제 아빠한테 보낸 건데도‬‪Dù nó đang ở với bố nó,‬
‪애가 잠은 잘 자나?‬‪con vẫn lo về chuyện‬
‪스탠드는 켜졌나, 가습기는 켜졌나‬‪nó có ngủ ngon không hay đèn đầu giường‬ ‪và máy làm ẩm đã được bật chưa.‬
‪이렇게 애가 달아 죽겠는데‬‪và máy làm ẩm đã được bật chưa.‬
‪아니, 어떻게 애를 버려?‬‪Làm sao mẹ bỏ rơi con được thế?‬
‪[동백의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪참...‬
‪아니, 자식 버리고 살아져? 어?‬‪Làm sao mẹ có thể sống‬ ‪sau khi bỏ rơi một đứa con?‬
‪[한숨]‬
‪(정숙)‬ ‪넌 잠깐 보내도 이 정돈데‬‪Tạm xa Pil Gu thôi‬ ‪con đã buồn thế này rồi.‬
‪나는 버렸어‬‪Còn mẹ đã bỏ rơi con mình.‬
‪너 버린 날‬‪Ngày mẹ bỏ con,‬
‪나는 까무러쳤다‬‪mẹ đã phát điên.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[아련한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪[정숙의 의아한 신음]‬
‪(정숙)‬ ‪왜? 옆에 가서‬‪Con muốn mẹ vỗ lưng hả?‬
‪등짝이라도 두들겨 줘?‬‪Con muốn mẹ vỗ lưng hả?‬
‪(동백)‬ ‪침대 좁아‬‪Giường con quá nhỏ.‬
‪(정숙)‬ ‪어휴, 흑흑거리지 말고 눈 딱 감고 자‬‪Nín khóc và ngủ đi.‬
‪그 가습기 없어도‬ ‪당장은 여기보다 안전하겄지‬ ‪[동백의 한숨]‬‪Dù không có máy tạo ẩm‬ ‪thì nó ở đó vẫn an toàn hơn.‬
‪까불이 잡으면 바로 찾아와‬‪Con có thể đưa nó về‬ ‪một khi Tên Hề bị bắt.‬
‪애한테는 억만금보다 엄마 하나지‬‪Một đứa trẻ cần mẹ nhiều hơn nó cần‬ ‪tất cả tiền trên thế giới.‬
‪[동백의 어이없는 신음]‬
‪그걸 아는 사람이 그랬어? 어?‬‪Vậy mà mẹ vẫn biến con‬ ‪thành trẻ mồ côi sao?‬
‪사는 게 막막해서‬‪Nếu con bỏ rơi con của con‬
‪자기 자식 딴 데 주면‬‪bởi vì con không nuôi được,‬
‪살아도 산송장이라고‬‪con sẽ chết trong lòng.‬
‪[동백이 코를 훌쩍인다]‬
‪[동백의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪엄마, 죽지 마‬‪Mẹ đừng chết.‬
‪떠들지 말고 자‬‪Đừng nói nhảm nữa và ngủ đi.‬
‪(동백)‬ ‪그, 콩팥인지 쓸개인지‬‪Thận hay túi mật gì đấy...‬ ‪Con sẽ đưa cho mẹ.‬
‪그거 그냥 내 거 떼 주면 되잖아‬‪Thận hay túi mật gì đấy...‬ ‪Con sẽ đưa cho mẹ.‬
‪(정숙)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪[정숙이 씩씩거린다]‬‪Gì vậy?‬
‪(동백)‬ ‪뭐?‬‪Gì vậy?‬
‪내가 너 그 소리 할까 봐‬ ‪아주 오기 싫었다고!‬‪Mẹ không muốn quay lại‬ ‪vì mẹ biết con sẽ nói thế.‬
‪키우지도 못한 딸년‬‪Mẹ thà chết còn hơn‬
‪그거 떼 가느니 내가‬ ‪접시 물에 코를 박고 말지‬‪là lấy một quả thận‬ ‪từ đứa con gái mẹ đã bỏ rơi.‬
‪그게 내 쓸개지 엄마 쓸개야?‬‪Đó là túi mật của con mà.‬ ‪Mẹ là ai mà bảo con phải làm gì với nó?‬ ‪Sao mẹ lại quan tâm?‬
‪아이, 왜 내 거를 내가 하겠다는데도‬‪Mẹ là ai mà bảo con phải làm gì với nó?‬ ‪Sao mẹ lại quan tâm?‬
‪엄마가 뭐라 그래? 어? 무슨 상관이야?‬‪Mẹ là ai mà bảo con phải làm gì với nó?‬ ‪Sao mẹ lại quan tâm?‬ ‪Con nên ghét mẹ. Con nên ghê tởm mẹ.‬
‪내가 미워야지‬‪Con nên ghét mẹ. Con nên ghê tởm mẹ.‬
‪이를 갈아야지‬‪Con nên ghét mẹ. Con nên ghê tởm mẹ.‬
‪왜 냉큼 떼 준다고 나서?‬‪Tại sao con nói sẽ cho mẹ ngay chứ?‬ ‪Không phải vì con thích mẹ đâu.‬
‪내가 엄마 좋아서 준대?‬‪Không phải vì con thích mẹ đâu.‬
‪씨, 아유, 미‬‪Con có thể ghét mẹ tùy thích‬ ‪trong khi cho mẹ những gì mẹ cần.‬
‪미운 건 미운 거고 줄 건 준다고!‬‪Con có thể ghét mẹ tùy thích‬ ‪trong khi cho mẹ những gì mẹ cần.‬
‪아이, 그러다가 엄마‬‪Nếu mẹ chết vì con không cho mẹ thận,‬
‪내 거 안 떼 줘서 죽으면‬ ‪그거 나 찝찝해서 어떡하라고!‬‪Nếu mẹ chết vì con không cho mẹ thận,‬ ‪mẹ nghĩ con sẽ cảm thấy thế nào?‬
‪(정숙)‬ ‪아이고‬
‪[울먹이며]‬ ‪이놈의 집구석은‬ ‪뭘 다 이렇게 착해 터졌어?‬‪Tại sao mọi người trong gia đình này‬ ‪đều tốt bụng quá vậy?‬
‪내가 너희들 들여다보고 있으면‬ ‪아주 속이 문드러져‬‪Mỗi lần nhìn thấy mọi người,‬ ‪trái tim mẹ lại tan vỡ.‬
‪뭐 이렇게 착하게 컸어?‬‪Sao con lớn lên tốt bụng vậy chứ?‬
‪착해 봐야 누가 알아줘?‬‪Không ai thừa nhận hay tốt với con‬ ‪vì lòng tốt của con đâu.‬
‪누가 대접해 줘?‬‪Không ai thừa nhận hay tốt với con‬ ‪vì lòng tốt của con đâu.‬
‪아, 몰라, 몰라, 그냥‬‪Sao cũng được. Đừng cằn nhằn và đừng chết.‬
‪잔소리 말고 죽지나 마‬‪Sao cũng được. Đừng cằn nhằn và đừng chết.‬
‪나 진짜 이제‬‪Con không muốn nói tạm biệt‬ ‪với mọi người nữa.‬
‪아, 그냥 헤어지는 것 좀‬ ‪그만하고 싶어‬‪Con không muốn nói tạm biệt‬ ‪với mọi người nữa.‬
‪아이고, 내가 널 보면‬‪Trời. Mẹ nghĩ‬ ‪mẹ chỉ có thể yên tâm mà chết‬
‪눈이 감길 줄 알았는데‬‪sau khi gặp con,‬
‪너를 보니까 아주 더 못 죽겠어‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪nhưng giờ thì mẹ lại không chết được.‬
‪(동백)‬ ‪그러니까 내 그, 쓸개 떼 가라고, 엄마‬‪Đúng, nên cứ lấy túi mật của con‬ hoặc bất cứ thứ gì.
‪(정숙)‬ ‪아니, 쓸개를 왜 떼?‬‪Sao lại lấy túi mật của con?‬
‪신장이라니까, 신장, 이 모질이야‬‪Đó là thận của mẹ. Thận, đồ ngốc.‬
‪[자영이 흥얼거린다]‬ ‪[물이 조르르 흘러나온다]‬
‪사무장님‬ ‪[물이 뚝 끊긴다]‬‪Anh biết không?‬
‪과학이죠?‬‪Đó là khoa học.‬
‪거짓말 탐지기 신뢰도가‬‪Có một kết quả nghiên cứu nói rằng‬
‪무려 94%에 육박한다는‬ ‪연구 결과도 있어요‬‪độ chính xác của máy phát hiện nói dối‬ ‪nằm ở mức 94 phần trăm.‬
‪[자영이 흥얼거린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(자영)‬ ‪어머니?‬‪Mẹ.‬
‪저 케이크 안 좋아해요‬‪Con không thích bánh.‬
‪[웃으며]‬ ‪케이크는 규태가 좋아하죠‬‪Gyu Tae mới thích.‬
‪(은실)‬ ‪넌 꼭 말끝마다 '규태, 규태'...‬‪Tại sao cô cứ gọi nó bằng tên thế?‬
‪[은실의 멋쩍은 신음]‬
‪규태도 저희 엄마한테‬‪Anh ấy gọi con bằng tên‬ ‪khi anh ấy ở với mẹ con‬
‪저 '자영이, 자영이' 해요‬‪Anh ấy gọi con bằng tên‬ ‪khi anh ấy ở với mẹ con‬
‪제가 누나인데도요‬‪mặc dù con lớn hơn.‬ ‪Thật công bằng đấy.‬
‪아주 공명정대하다, 얘‬‪Thật công bằng đấy.‬
‪어떻게 포청천이‬ ‪내 며느리가 됐나 몰라?‬‪Không thể tin nổi‬ ‪Thẩm phán Judy lại là con dâu tôi.‬
‪(자영)‬ ‪케이크 보니까‬‪Có vẻ mẹ mang bánh đến‬ ‪để nói điều mẹ sợ phải nói ra.‬
‪저한테 썩 하기 싫은 말씀‬ ‪하러 오신 거 같은데‬‪Có vẻ mẹ mang bánh đến‬ ‪để nói điều mẹ sợ phải nói ra.‬
‪그러실 필요 없어요‬‪Nhưng không cần đâu.‬
‪저도 나름 그때그때 풀고 살았더라고요‬‪Mỗi khi mẹ xấu tính,‬ ‪con có cách trút giận riêng.‬
‪하기야 뭐, 네가‬ ‪말대답 못 할 애도 아니었고‬‪Chà, tôi đoán cô không phải loại người‬ ‪không bao giờ trả treo.‬
‪다른 시어미들에 비하면‬‪Và so với các bà mẹ chồng khác,‬ ‪tôi là một người thực sự dễ tính đấy.‬
‪나는 진짜 양반이었지‬‪tôi là một người thực sự dễ tính đấy.‬
‪[은실의 웃음]‬
‪어머니?‬‪Mẹ ư?‬
‪어머니가 양반이셔서가 아니고요‬‪Không phải mẹ dễ tính.‬
‪돌이켜 보니까 저도‬ ‪그때그때 복수를 했더라고요‬‪Nghĩ lại thì lần nào con cũng trả thù hết.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ? Trả thù gì?‬
‪뭔 복수?‬‪Gì cơ? Trả thù gì?‬
‪어머님도 아실 만한 복수요‬‪Một chuyện mà mẹ sẽ biết.‬
‪[은실의 당황한 신음]‬‪Gì thế? Là gì?‬
‪(은실)‬ ‪[말을 버벅대며]‬ ‪뭐, 뭐?‬‪Gì thế? Là gì?‬
‪말을 해!‬‪Nói xem!‬
‪[달그락거린다]‬ ‪뭐가 내가 알 만한 복수인데?‬‪Sao cô trả thù mà tôi biết được?‬
‪(자영)‬ ‪어머니가 주시는 스트레스를‬‪Con sẽ trút căng thẳng lên ai‬ ‪mỗi khi mẹ trút lên con?‬
‪제가 어디다 풀었겠어요?‬‪Con sẽ trút căng thẳng lên ai‬ ‪mỗi khi mẹ trút lên con?‬
‪[당황한 신음]‬
‪[격정적인 음악]‬
‪어머니가 저한테‬ ‪탁구공만 한 스트레스를 주시면‬‪Mỗi khi mẹ ném cho con‬ ‪cục căng thẳng to bằng quả bóng bàn,‬
‪전 규태한테‬‪con lại ném một quả bóng chuyền‬ ‪vào Gyu Tae.‬
‪배구공을 날려 버렸어요‬‪con lại ném một quả bóng chuyền‬ ‪vào Gyu Tae.‬
‪명절 한 번 치르고 나면‬‪Mỗi khi hết ngày lễ‬ ‪chắc anh ấy cũng mệt như con.‬
‪규태도 저만큼 피곤했을 거예요‬‪chắc anh ấy cũng mệt như con.‬
‪제가 한 일주일은‬ ‪히스테리를 부렸거든요‬‪Con phát điên ít nhất một tuần.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬‪Khi con bị căng thẳng vì mẹ‬ ‪thì dĩ nhiên con sẽ trút lên con trai mẹ.‬
‪어머님한테 받은 스트레스‬‪Khi con bị căng thẳng vì mẹ‬ ‪thì dĩ nhiên con sẽ trút lên con trai mẹ.‬
‪고스란히 아들한테 풀었겠죠‬‪Khi con bị căng thẳng vì mẹ‬ ‪thì dĩ nhiên con sẽ trút lên con trai mẹ.‬
‪그건 어머님도‬ ‪다 해 보셔서 잘 아시잖아요‬‪Con chắc chắn mẹ biết‬ ‪bởi vì mẹ cũng đã làm vậy.‬
‪그게 얼마나 자명한 이치인지‬‪Mẹ biết đó chỉ là tự nhiên mà.‬
‪너 지금 나 먹이는 거지?‬‪Cô đang cố gắng trả đũa tôi à?‬
‪(은실)‬ ‪'시어미가 며느리 잡으면'‬‪Ý cô là khi tôi mắng con dâu,‬ ‪con trai tôi sẽ lãnh đủ‬ ‪cơn thịnh nộ của cô sao?‬
‪'그 화가 다 자기 아들한테 돌아간다'‬‪con trai tôi sẽ lãnh đủ‬ ‪cơn thịnh nộ của cô sao?‬
‪아주 내 속에 경종을 때려 보시겠다?‬‪Cô quyết tâm làm tôi phát điên à?‬ ‪Mẹ đâm con, con đâm Gyu Tae.‬
‪어머니는 절 찌르시고‬‪Mẹ đâm con, con đâm Gyu Tae.‬
‪전 규태를 찌르고‬‪Mẹ đâm con, con đâm Gyu Tae.‬
‪그럼 또 규태는 제 눈치를 보고‬‪Sau đó, Gyu Tae sẽ sợ con.‬
‪(자영)‬ ‪그럼 또 어머니는 절 찌르시고‬‪Sau đó, mẹ sẽ đâm con một lần nữa.‬
‪그 멍청한 사이클에서‬‪Tất cả chúng ta đều là nạn nhân‬ ‪trong cái vòng luẩn quẩn ngu ngốc đó.‬
‪우린 다 그냥 피해자였던 거겠죠‬‪Tất cả chúng ta đều là nạn nhân‬ ‪trong cái vòng luẩn quẩn ngu ngốc đó.‬
‪너는 진짜‬‪Tôi thực sự hy vọng‬ ‪cô có được một cô con dâu như cô, nhé?‬
‪나중에 꼭 너 같은 며느리 봐라, 응?‬‪Tôi thực sự hy vọng‬ ‪cô có được một cô con dâu như cô, nhé?‬
‪[은실의 못마땅한 신음]‬
‪(자영)‬ ‪아니...‬
‪그래서 너 준비물은 맨날 막 혼자 싸?‬‪Con luôn tự gói ghém mọi thứ con cần à?‬ ‪Mẹ, đợi một lát.‬
‪엄마, 잠깐만‬‪Mẹ, đợi một lát.‬
‪[철컥 소리가 난다]‬
‪(동백)‬ ‪필구는 잘 섞이지 못하고 있다‬‪Pil Gu chưa từng có khả năng hòa nhập tốt.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[쓱 소리가 들린다]‬
‪또 문 잠그고 왔어?‬‪Con lại khóa cửa à?‬
‪왜 이렇게 자꾸 문을 잠가?‬‪Tại sao con cứ làm vậy?‬ ‪Nó có vẻ cũng xấu hổ và lo lắng y như tôi‬
‪(동백)‬ ‪반이 바뀔 때마다 항상 민망하고‬‪Nó có vẻ cũng xấu hổ và lo lắng y như tôi‬
‪조마조마하던 나처럼‬‪mỗi khi tôi có bạn cùng lớp mới.‬
‪필구도 작은 가슴이 긴장하고 있다‬‪Trái tim nhỏ bé của Pil Gu cũng lo lắng.‬
‪근데 나 걔 봤다?‬‪Nhân tiện, con đã thấy con bé. Rebecca.‬
‪레베카‬‪Nhân tiện, con đã thấy con bé. Rebecca.‬
‪[놀라며]‬ ‪인사했어?‬‪Con có chào không? Nó thế nào?‬
‪그래? 어때, 응?‬‪Con có chào không? Nó thế nào?‬ ‪Nó bị hói, nhưng nó là con gái.‬
‪대머리인데 여자래‬‪Nó bị hói, nhưng nó là con gái.‬
‪(필구)‬ ‪머리통에 계속 리본을 달아 놔‬‪Họ cứ buộc ruy băng lên đầu con bé.‬
‪(동백)‬ ‪필구 목소리가 점점 더 작아진다‬‪Giọng của Pil Gu ngày càng nhỏ hơn.‬
‪그래서, 친구는 좀 사귀었어?‬‪Sao rồi? Con có bạn mới chưa?‬
‪어? 몇 명이나 사귀었어, 친구?‬‪Sao rồi? Con có bạn mới chưa?‬ ‪Con có bao nhiêu người bạn mới?‬
‪애들이 다 이상해‬‪Bọn trẻ ở đây thật kỳ lạ.‬
‪풍뎅이를 보고 싶으면 산에 가야지‬‪Họ không đi lên núi để xem bọ cánh cứng.‬
‪장수풍뎅이를 택배로 받아서 키워‬‪Họ nhận giao hàng tận nhà rồi nuôi chúng.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이상한 애들이야‬‪- Họ thật kỳ lạ.‬ ‪- Thật không?‬
‪(동백)‬ ‪그래?‬‪- Họ thật kỳ lạ.‬ ‪- Thật không?‬
‪(동백)‬ ‪필구는 나를 안 닮았다고 생각했는데‬‪Tôi cứ nghĩ nó không giống tôi.‬
‪(종렬)‬ ‪아빠는 돈 벌러 간다‬‪Bố sẽ đi kiếm tiền.‬
‪정체는 스크램블이었어‬‪Lẽ ra đây phải là trứng bác.‬
‪내일은 더 잘해 볼게‬‪Bố sẽ cố gắng hơn vào ngày mai!‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪나 우유 못 먹는데‬‪Mình không uống được sữa.‬
‪(동백)‬ ‪자꾸 나를 닮는다‬‪Nhưng nó cứ giống tôi.‬
‪자꾸 눈치를 보고‬‪Nó luôn cảm thấy ý thức về bản thân,‬ và ngày càng buồn hơn.
‪자꾸 그늘이 생긴다‬‪Nó luôn cảm thấy ý thức về bản thân,‬ và ngày càng buồn hơn.
‪[동백이 부스럭거린다]‬‪BƠ, BÍ NGÒI, CÁ THU, MUỐI‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪나는 말이 언제 텄어?‬‪Khi nào thì con bắt đầu nói được?‬
‪아, 넌 두 돌 지나서 겨우 텄나?‬‪Trước hai tuổi hầu như con chẳng nói gì.‬
‪(정숙)‬ ‪너는 말도 늦게 터 가지고‬‪Con thực sự làm mẹ căng thẳng‬ ‪bởi vì mãi chẳng chịu nói.‬
‪아주 사람 복장을 뒤집었어‬‪bởi vì mãi chẳng chịu nói.‬
‪(동백)‬ ‪근데 우리 필구도 그렇게 말이 늦었다?‬‪Pil Gu cũng bắt đầu nói rất muộn.‬
‪[동백의 헛웃음]‬
‪그때 누가 그러데?‬‪Nhưng có người nói‬
‪애를 혼자 키우면 애 말이 늦게 튼다고‬‪con của phụ huynh đơn thân‬ ‪có xu hướng bắt đầu nói muộn.‬
‪왜, 엄마 혼자 떠드니까‬ ‪애한테 자극이 없잖아‬‪Chỉ có mình mẹ nói,‬ ‪nên chúng không có nhiều kích thích.‬
‪아휴, 내가 그 말을 듣고‬‪Sau khi nghe điều đó,‬
‪씁, 애를 밤마다 들쳐 업고‬‪con địu nó trên lưng và đi ra ngoài‬
‪동네를 돌아다녔다?‬‪mỗi đêm.‬
‪하염없이 동네를 돌면서‬‪Con cứ đi xung quanh cả khu phố và nói:‬
‪[아련한 음악]‬ ‪'이모, 안녕하세요‬ ‪할머니, 안녕하세요 해 봐'‬‪"Nói chào với dì đó đi.‬ ‪Nói chào với bà đó nữa".‬
‪무슨 동네 미친년처럼‬ ‪말을 붙이고 다녔어‬‪Con đi xung quanh‬ ‪nói chuyện với mọi người như bị điên.‬
‪[동백이 혀를 쯧 찬다]‬
‪내가 그렇게 죽어라 해도‬‪Nhưng dù con cố gắng bao nhiêu,‬
‪[쓴웃음]‬
‪또 미혼모라고‬‪mọi người vẫn bàn tán đủ điều‬ ‪vì con là mẹ đơn thân.‬
‪참, 별소리들을 다 하데?‬‪mọi người vẫn bàn tán đủ điều‬ ‪vì con là mẹ đơn thân.‬
‪[뚜껑을 탁 덮는다]‬‪Trời ạ.‬
‪(정숙)‬ ‪어이구‬‪Trời ạ.‬
‪기어코 지껄여야지‬ ‪아주 직성들이 풀리지‬‪Họ không giữ mồm giữ miệng được nhỉ?‬
‪아휴, 나한테 뭐라는 건 참겠는데‬‪Con không bận tâm họ nói gì với con,‬
‪내가 제일 듣기 싫은 말이 뭐였냐면‬‪nhưng đây là điều‬ ‪con không muốn nghe nhất.‬
‪'아이고, 애가 딱하다, 애가 불쌍하다'‬‪"Trời ơi, tôi cảm thấy buồn cho đứa trẻ.‬ ‪Đứa trẻ tội nghiệp đó".‬
‪하여튼 소가지 없는 것들‬‪Bọn khốn thiếu suy nghĩ đó.‬ ‪Làm sao họ buồn bằng người mẹ được.‬
‪아무렴 제 어미 속만 하려고‬‪Bọn khốn thiếu suy nghĩ đó.‬ ‪Làm sao họ buồn bằng người mẹ được.‬
‪그렇게 아, 아는 척들을 씨불여?‬‪Sao họ lại nói như thể họ biết hết nhỉ?‬
‪그래, 내가 그 소리가‬ ‪그렇게 듣기 싫어서‬‪Con thực sự không muốn nghe họ nói vậy‬ ‪nên đã nuôi nó thành đứa tươi sáng.‬
‪진짜 밝게만 키웠거든?‬‪nên đã nuôi nó thành đứa tươi sáng.‬
‪근데 아무리 그래 봤자‬ ‪동백이 아들인가‬‪Nhưng có cố thế nào‬ ‪nó vẫn là con trai Dongbaek.‬
‪(동백)‬ ‪애가 자꾸 날 닮아, 속 터지게‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Nó cứ giống con mãi. Thật là bực bội.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪얘, 너 빨리 얘 만두 먹여라‬‪Này, cho nó ăn bánh xếp đi.‬
‪예‬ ‪[웃음]‬‪Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[제시카의 피곤한 숨소리]‬
‪난 동화책이나 뉴스에 나오는‬ ‪계모가 될 생각은 없어‬‪Dì không muốn làm mẹ kế độc ác‬ ‪như trong cổ tích hay thời sự,‬
‪(제시카)‬ ‪그렇다고 유별나게‬ ‪가식 떨 여력도 없고‬‪nhưng dì không có đủ năng lượng‬ ‪để giả tạo.‬
‪그냥 우리 편하게 살자‬‪Hãy sống thoải mái‬
‪셰어 하우스 같은 거처럼‬‪như đây là một ngôi nhà chung.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그러니까 눈치 볼 거 없이‬ ‪밥 달란 소리나 하라고‬‪Ý dì là con có thể đòi ăn‬ ‪mà không thấy ngại.‬
‪(제시카)‬ ‪그냥 급식소 누나 같다고 생각하든지‬‪Chỉ cần xem dì‬ ‪như cô bán căn tin của trường.‬
‪(필구)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪뭐 필요한 거 있으면‬ ‪아빠한테 얘기하고‬‪Nếu cần gì thì nói với bố.‬
‪안 친해요‬‪Con không thân với bố.‬
‪나만 보면 자꾸‬ ‪뭐 필요한 거 없냐고 하니까‬‪Lần nào thấy con‬ ‪bố cũng hỏi con có cần gì không,‬
‪별로 말하기도 싫고‬‪nên con không muốn nói chuyện.‬
‪[제시카의 한숨]‬‪Vậy con có thể nói với dì.‬
‪그럼 나한테 말하든가‬‪Vậy con có thể nói với dì.‬
‪난 쿨한 편이야‬‪Dì khá ổn với mọi thứ.‬
‪(필구)‬ ‪근데요‬‪Dù sao thì có vẻ mấy cô bán căn tin‬ ‪cũng đình công rồi.‬
‪학교 아줌마들이 파업했대요‬‪Dù sao thì có vẻ mấy cô bán căn tin‬ ‪cũng đình công rồi.‬ ‪Ừ. Kiếm sống khó lắm.‬
‪(제시카)‬ ‪그래, 다들 먹고살기 힘드네‬‪Ừ. Kiếm sống khó lắm.‬
‪(용식)‬ ‪필구를 보내고 동백 씨는 약간‬‪Sau khi Pil Gu ra đi,‬
‪동백 씨인 척하는 외계인 같아졌다‬‪Dongbaek như người ngoài hành tinh‬ đóng giả cô ấy vậy.
‪(남자1)‬ ‪만두 또 안 돼요?‬‪Bà lại không có bánh xếp à?‬
‪(진배)‬ ‪아이, 뭐여? 어제도 안 됐는디‬‪Hôm qua cũng hết.‬
‪(정숙)‬ ‪아이, 주인장이‬ ‪만두 빚을 기분이 아니래‬‪Chủ quán không có hứng làm.‬
‪아이, 아이, 동백 씨, 이거, 이거‬‪Dongbaek, nước tương này.‬ ‪Chấm nước tương đi.‬
‪간장, 간장 찍어 드셔야죠‬‪Dongbaek, nước tương này.‬ ‪Chấm nước tương đi.‬
‪아니요, 나 간장 안 찍을래요‬‪Em không muốn.‬
‪(정숙)‬ ‪너 왜?‬‪Sao thế? Không có hứng chấm nước tương à?‬
‪간장까진 찍을 기분이 아니라서?‬‪Sao thế? Không có hứng chấm nước tương à?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪엄마는 빨리 병원 날짜나 잡아‬‪Mẹ chọn ngày phẫu thuật đi.‬ ‪Không đời nào.‬
‪아, 나 죽어도 안 해!‬‪Không đời nào.‬
‪(정숙)‬ ‪수술받는 사람‬ ‪수술 동의 안 하겠다는데‬‪Nếu mẹ không đồng ý phẫu thuật‬
‪의사 아니라 용왕 할아버지가 와도‬‪thì có là bác sĩ hay thánh thần‬
‪네 콩팥 못 건들지‬‪cũng không lấy thận của con được đâu.‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪나 까불이 잡고‬ ‪우리 향미 장례도 치러 줘야 돼‬‪Con phải bắt Tên Hề‬ ‪và lo ma chay cho Hyang Mi nữa.‬
‪(동백)‬ ‪나는 지금도, 응?‬‪Con vẫn có cảm giác‬
‪향미가 맥주 들고‬ ‪주방에서 나올 거 같고‬‪Hyang Mi sẽ đi ra từ bếp‬ ‪cùng vài lon bia trên tay.‬
‪필구 서울 간 지 며칠이나 됐다고‬ ‪나 만두 맛도 안 느껴져‬‪Pil Gu mới lên Seoul vài ngày‬ ‪mà miếng bánh xếp con còn ăn không nổi.‬
‪아...‬ ‪[젓가락을 툭 내려놓는다]‬‪Con gái mẹ khổ lắm, mẹ à.‬
‪엄마 딸 힘들어‬‪Con gái mẹ khổ lắm, mẹ à.‬
‪엄마 딸 헤어지는 데 허접이야‬‪Con không giỏi nói lời từ biệt.‬
‪그러니까 그냥 진 빼지 말고‬ ‪그냥 빨리 날짜 잡아‬‪Nên đừng giày vò con nữa, đặt lịch đi.‬
‪[젓가락으로 툭 치며]‬ ‪그거나 빨리 떼 줘 버리게‬‪Để con hiến cho mẹ.‬
‪(정숙)‬ ‪아이, 무슨 혹을 떼?‬‪Nói vậy mà nghe được à.‬
‪[동백의 한숨]‬ ‪[정숙이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[애잔한 음악]‬‪Dongbaek đã mệt mỏi‬ với sóng gió cuộc đời rồi.
‪(용식)‬ ‪연이은 어퍼컷에 지친 동백 씨는‬‪Dongbaek đã mệt mỏi‬ với sóng gió cuộc đời rồi.
‪(남자2)‬ ‪요즘 양파가 안 좋아요‬‪Dạo này hành không được mùa đâu.‬
‪[동백이 말한다]‬ ‪(용식)‬ ‪어디다 영혼을 떨구고 온 사람처럼‬‪Cô ấy trông thất thần như thể đã mất hồn‬
‪무기력해졌다‬‪- ở đâu rồi vậy.‬ ‪- Trông úng quá.‬
‪그냥 물렀어도 그냥, 예‬‪- ở đâu rồi vậy.‬ ‪- Trông úng quá.‬ ‪Đành chịu thôi. Tôi vẫn lấy nhé.‬ ‪Không được, bao khác đi.‬
‪(정숙)‬ ‪아니에요, 바꿔 줘요, 바꿔 줘‬‪Không được, bao khác đi.‬
‪개떡 같은 거를 양파랍시고‬‪- Hành gì mà ghê thế.‬ ‪- Có vài củ thôi mà.‬
‪- (정숙) 왜 떠넘겨?‬ ‪- (동백) 아니야, 한두 개‬‪- Hành gì mà ghê thế.‬ ‪- Có vài củ thôi mà.‬ ‪- Trả lại đi.‬ ‪- Thôi lấy đi.‬
‪- (동백) 아유, 엄마, 그냥 해‬ ‪- (정숙) 아이, 그, 안 돼‬‪- Trả lại đi.‬ ‪- Thôi lấy đi.‬
‪[남자2가 말한다]‬‪- Trả lại đi.‬ ‪- Thôi lấy đi.‬ ‪Tôi lấy.‬
‪(용식)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪필구의 영역은‬‪Tôi lấy.‬ ‪Mình chẳng thể làm gì‬
‪내가 한 톨만큼도 채워 줄 수 없었고‬‪để lấp đầy khoảng trống Pil Gu để lại.‬
‪- 죄송합니다, 예‬ ‪- (남자2) 네, 아닙니다‬‪để lấp đầy khoảng trống Pil Gu để lại.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(용식)‬ ‪아니, 이...‬‪Ôi trời.‬
‪아이, 개똥을...‬‪Em giẫm vào phân chó rồi.‬
‪아이, 개똥을 치워야지, 잉?‬‪Ai nuôi chó phải biết dọn đi chứ!‬
‪아, 치워야지, 개똥을!‬‪Ra mà dọn đi này!‬
‪아이, 개똥 밟고 속 좋을 사람이‬ ‪어디 있냐고, 쫌! 아이‬‪Giẫm vào phân chó chẳng hay ho gì đâu!‬ ‪Khỉ thật.‬
‪어유, 진짜‬‪Khỉ thật.‬
‪(동백)‬ ‪그래 봐야 개똥이 개똥이죠, 뭐‬‪Chỉ là phân chó thôi mà.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 그러니께 왜 이렇게‬ ‪넋을 놓고 댕겨요, 예?‬‪Sao em lơ đãng thế?‬ ‪Phải tránh phân chó ra đấy.‬
‪개똥은 보고 댕기셔야죠‬ ‪[동백의 한숨]‬‪Phải tránh phân chó ra đấy.‬
‪(용식)‬ ‪울지도 웃지도 않고‬‪Cô ấy chẳng khóc cũng chẳng cười.‬
‪만사에 앙꼬 빠진 사람이 됐다‬‪Cô ấy như cái xác vô hồn vậy.‬
‪[한숨]‬‪CAMELLIA‬
‪(정숙)‬ ‪[벽을 쓱쓱 긁으며]‬ ‪내가 드라마 볼 때‬‪Cậu có biết‬
‪딴 데 탁 돌리는 말이 뭔 줄 알아?‬‪phim kiểu gì làm tôi chuyển kênh không?‬
‪(용식)‬ ‪저야 모르겠죠‬‪Không ạ.‬
‪'사랑해서 헤어진다'‬‪"Vì tình yêu mà chia tay".‬
‪그것만큼 똥폼이고‬ ‪치사스러운 말이 또 어디 있어?‬‪Thứ giả tạo và rẻ tiền nhất trên đời.‬ ‪Còn yêu thì sao lại chia tay?‬
‪(정숙)‬ ‪아, 사랑하는데 왜 헤어져?‬‪Còn yêu thì sao lại chia tay?‬ ‪Cậu nên cố gắng níu giữ đi.‬
‪사랑하면 꼭 붙들어야지‬‪Cậu nên cố gắng níu giữ đi.‬
‪배고픈데 밥 생각 없다는‬ ‪말하고 뭐가 달라?‬‪Giống như câu:‬ ‪"Tôi đói nhưng không muốn ăn" vậy.‬
‪그냥 다들‬‪Như thế là vẫn chưa đủ đói.‬
‪배가 덜 고픈 거야‬‪Như thế là vẫn chưa đủ đói.‬
‪간 볼 여력이 남아 있는 거지‬‪Họ vẫn có thời gian lựa chọn cơ mà.‬ ‪Cháu đói lắm.‬
‪저는 배가 고파유‬‪Cháu đói lắm.‬
‪아주 기냥 고파서 환장해요‬‪Cháu sắp chết đói đây này.‬ ‪Chẳng việc gì phải lấy cớ như vậy cả.‬
‪(정숙)‬ ‪괜히 저, 치사한 소리들‬ ‪지껄일 게 뭐 있어?‬‪Chẳng việc gì phải lấy cớ như vậy cả.‬
‪그냥 '넌 좋은데‬ ‪네 조건은 꽝이니까 별로다'‬‪Cứ thành thật mà nói: "Anh yêu em,‬ ‪nhưng anh không thích hoàn cảnh của em.‬
‪'너한테 딸려 있는 가타부타‬ ‪옵션까지는 노 생큐다' 하고 말지‬‪Anh không thích những vấn đề của em.‬ ‪Không, cảm ơn nhé".‬
‪뭐를 사랑을 했노라고‬ ‪씨불이고 자빠졌어?‬‪Sao lại nói "anh yêu em"‬ ‪mà vẫn còn lấy cớ được chứ?‬
‪이, 저는‬‪Cháu đâu có bảo: "Anh thích em, Dongbaek,‬
‪'동백 씬 좋은디 필구는 뭐, 노 생큐'‬ ‪뭐, 이런 것도 아니고요‬‪Cháu đâu có bảo: "Anh thích em, Dongbaek,‬ ‪nhưng anh không thể chấp nhận Pil Gu".‬
‪그, 사랑해서 헤어지는 거는‬‪Hwang Yong Sik mà còn yêu‬ ‪thì sẽ không chia tay như vậy đâu.‬
‪저 이 황용식이 스타일이‬ ‪딱 아니니께요‬‪thì sẽ không chia tay như vậy đâu.‬
‪고...‬‪Nên...Bác đừng gỡ‬ ‪mấy tấm dán ra nữa được không?‬
‪고, 스티커, 스티커 고만 띠어요‬ ‪스티커는, 계속...‬‪Nên...Bác đừng gỡ‬ ‪mấy tấm dán ra nữa được không?‬ ‪Bác cứ làm thế mãi.‬
‪[용식이 코를 훌쩍인다]‬‪CAMELLIA‬
‪죽어도 안 헤어져?‬‪Không chia tay với nó à?‬
‪죽어도요‬‪Không bao giờ.‬
‪그럼 내가 너한테‬‪Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu.‬
‪유언 좀 해 두자‬‪Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu.‬
‪(재영)‬ ‪모자지간이 아니라‬ ‪견우직녀가 따로 없어‬‪Họ như Romeo và Juliet‬ ‪chứ không phải mẹ con nữa vậy.‬
‪애가 아주 그냥 혼이 빠져 살어‬‪Cô ấy mất hồn rồi.‬
‪(귀련)‬ ‪아, 그럼 혹 떼 버리고 살판났겄어?‬‪Rũ bỏ được gánh nặng‬ ‪đâu có sướng như vậy đâu.‬
‪(찬숙)‬ ‪너 잘났다, 아주 잘났어‬‪Vâng, cái đồ khôn lỏi.‬
‪(재영)‬ ‪아유, 회장님‬‪Bà Kwak.‬ ‪Bà đừng nằm nữa. Dậy bóc đậu đi.‬
‪아이, 둔눠 계시지 말고‬ ‪인나서 콩이나 까셔‬‪Bà đừng nằm nữa. Dậy bóc đậu đi.‬
‪집집마다 여차저차가 있는 거지‬‪Mỗi cây mỗi hoa mỗi nhà mỗi cảnh mà.‬
‪애가 뭐 회장님 한마디에‬‪Chắc thằng bé không đột ngột đi Seoul‬
‪팩하고 토라져서 서울 갔겄슈?‬‪chỉ vì mấy câu bà nói làm nó buồn đâu.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(덕순)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪백날 시주해 보면 뭐 햐?‬‪Hy sinh tất cả làm cái gì‬
‪으른이 못 된 걸‬‪nếu tôi còn chẳng làm người lớn được chứ.‬
‪나이 칠십 먹어서‬ ‪애 가심에 못이나 박고‬‪Đã 70 tuổi rồi‬ ‪mà còn làm một đứa bé buồn lòng.‬ ‪Nó là trẻ con mà.‬
‪애니께‬‪Nó là trẻ con mà.‬ ‪Nó quên ngay thôi.‬
‪곰방 잊어 먹어유, 곰방‬‪Nó quên ngay thôi.‬ ‪Vì nó là trẻ con‬ ‪nên mới ám ảnh cả đời đấy.‬
‪애니께 평생 가지‬‪Vì nó là trẻ con‬ ‪nên mới ám ảnh cả đời đấy.‬
‪굳지도 않은 시멘트를 긁어 놨으니‬‪Tôi làm hỏng mất‬ ‪một mẻ xi măng chưa đông rồi.‬
‪그 빚을 어쩧게 햐?‬‪Đền kiểu gì bây giờ?‬ ‪Vết thương này sẽ theo nó cả đời.‬
‪그 생채기는 평생 갈걸‬‪Vết thương này sẽ theo nó cả đời.‬ ‪Tôi biết là bà không làm được mà.‬
‪그니께 회장님은 안 돼유‬‪Tôi biết là bà không làm được mà.‬ ‪Chúng tôi chỉ giả vờ sợ bà lắm thôi,‬
‪(찬숙)‬ ‪사실상 우리가 기냥‬ ‪다 쪼는 척해 드린 거지‬‪Chúng tôi chỉ giả vờ sợ bà lắm thôi,‬ ‪nhưng bà hiền quá.‬
‪회장님은 지금 이 심보가 솜털인 걸‬‪nhưng bà hiền quá.‬ ‪Bà không đuổi được Dongbaek và Pil Gu đâu.‬ ‪Không đời nào.‬
‪뭔 재주로 동백이 모자를‬ ‪내치셔유? 안 돼, 안 돼‬‪Bà không đuổi được Dongbaek và Pil Gu đâu.‬ ‪Không đời nào.‬
‪아, 그려서‬‪Thì sao?‬
‪뭐, 장개 보내라고?‬‪Thì sao?‬ ‪Cô nghĩ tôi sẽ cho cưới chắc?‬
‪제일 죽겄는 사람 앞에서‬ ‪훈수질들 우라지네, 그냥, 참말로‬‪Đừng khuyên nhủ‬ ‪người sắp về nơi chín suối ở đây nữa đi.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(덕순)‬ ‪에이‬ ‪[재영의 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪(귀련)‬ ‪아유‬‪Này.‬
‪[덕순의 한숨]‬
‪아유, 알았다고유, 아유‬‪Vâng, cháu hiểu rồi.‬ ‪Bác đi đi. Đi đi ạ.‬
‪아, 가셔요, 가셔, 좀!‬‪Bác đi đi. Đi đi ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(용식)‬ ‪아유, 참‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Ôi trời.‬
‪[벨크로를 찍 뜯으며]‬ ‪아휴, 참‬‪Trời ạ.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪예, 소장님, 아, 지금 들어가요‬‪Vâng, Đội trưởng Byeon. Tôi về đây.‬
‪(용식)‬ ‪아, 그, 국과수 병래 형한테‬ ‪전화 없어요?‬‪Byeong Rae bên NISI gọi chưa ạ?‬ ‪PHÂN TÍCH MẪU THỬ NISI‬
‪아, 기냥 우리 거 DNA 좀‬ ‪먼저 봐 달라고 해 봐요‬‪Bảo anh ta làm cho chúng ta trước đi.‬ ‪Có rồi. Có kết quả rồi.‬
‪(변 소장)‬ ‪나왔댜‬‪Có rồi. Có kết quả rồi.‬
‪나왔다고‬‪Có rồi. Có kết quả rồi.‬
‪(덕순)‬ ‪애는 그 집서 잘 지낸댜?‬‪Thằng bé ở đó được không?‬
‪[동백이 숨을 들이켠다]‬
‪지낼 만하댜?‬‪Nó khỏe không?‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪네, 그냥, 뭐‬‪Vâng, có vẻ vậy.‬
‪(덕순)‬ ‪너는?‬‪Còn cô thì sao?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪아휴, 물어 뭐 햐?‬‪Cũng chẳng cần hỏi nhỉ.‬
‪제가 필구를 키우는 줄 알았는데‬‪Tôi cứ nghĩ tôi là người nuôi Pil Gu lớn,‬ ‪nhưng hóa ra lại là ngược lại.‬
‪필구가 저를 키웠나 봐요‬‪nhưng hóa ra lại là ngược lại.‬
‪(동백)‬ ‪필구가 없으니까 막‬‪Không có Pil Gu,‬
‪아무것도 하기 싫고 막 그냥 그래요‬‪tôi không thiết làm gì nữa.‬
‪내가 늙었나, 뭐에 씌었나‬‪Chắc tôi già lẩm cẩm‬ ‪hoặc bị ma nhập rồi.‬
‪나도 내가 왜 그런 줄을 모르겄다, 쯧‬‪Chẳng hiểu vì sao tôi lại nói vậy.‬ ‪Thật phỉ phui cái mồm.‬
‪입이 화구지, 화구‬‪Thật phỉ phui cái mồm.‬
‪혹이라도 없어야 된단 소릴‬ ‪내가 어쩧게 햐?‬‪Sao tôi có thể nói với nó‬ ‪ít ra cô cũng có thể‬ ‪không có gánh nặng như nó chứ?‬
‪(덕순)‬ ‪애 속에‬‪Hẳn nó đã bị ảnh hưởng nhiều lắm.‬
‪그 말이 꼭 백였을 텐디‬‪Hẳn nó đã bị ảnh hưởng nhiều lắm.‬
‪그 빚을 어쩧게 갚어?‬‪Tôi biết làm thế nào để đền cho nó đây?‬
‪[아련한 음악]‬‪Bà nói với nó‬
‪필구한테‬‪Bà nói với nó‬
‪혹이라도 없어야 된다고 하셨어요?‬‪là tôi không nên có gánh nặng như nó à?‬
‪너‬‪Cô...‬
‪너 모르는구나?‬‪Cô không biết sao?‬
‪[동백의 한숨]‬ ‪(덕순)‬ ‪아, 그런 소릴 들었으믄‬‪CAMELLIA‬ ‪Nghe thấy vậy thì phải bảo với mẹ nó chứ.‬
‪제 엄마한테 재까닥 알려야지‬‪Nghe thấy vậy thì phải bảo với mẹ nó chứ.‬ ‪Thằng bé sao thế?‬
‪애가 왜 그려, 애가?‬‪Thằng bé sao thế?‬
‪아, 왜 말을 안 하고 골병이 들어?‬‪Sao nó buồn mà không nói với cô?‬
‪(동백)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪어른이 왜 그러셨어요?‬‪Bà là người lớn. Sao bà lại đi nói thế?‬
‪[난처한 한숨]‬
‪아이, 씨‬
‪딴 사람도 아니고‬ ‪회장님이 그런 말을 하세요?‬‪Sao bà lại là người nói vậy với nó chứ?‬ ‪Dongbaek.‬
‪동백아‬‪Dongbaek.‬
‪내가 아무려면 일부러 그랬겄니?‬‪Tất nhiên là tôi không cố ý mà.‬
‪아, 혹이라니요, 회장님?‬‪Một gánh nặng ư? Thôi mà, bà Kwak.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬‪Sao nó lại phải nghe điều như vậy?‬
‪아, 필구가 왜 그런 말을 들어야 돼요?‬‪Sao nó lại phải nghe điều như vậy?‬
‪제가 그런 말‬ ‪안 듣게 하려고 얼마나...‬‪Tôi đã phải cố hết sức để nó không nghe...‬
‪얼마나 내가...‬‪Những câu như thế...‬ ‪Nó là trẻ con mà.‬
‪애니께‬‪Nó là trẻ con mà.‬
‪얼렁 좀, 그, 까먹어 주겄지‬‪Chắc nó sẽ quên ngay thôi.‬ ‪Tôi sẽ chiều nó hơn để cho nó quên đi.‬
‪내가 얼렁 까먹게‬ ‪더 잘해 주고 그람...‬‪Tôi sẽ chiều nó hơn để cho nó quên đi.‬
‪(동백)‬ ‪동네 아줌마들이 일곱 살 계집애한테‬‪Khi tôi mới bảy tuổi,‬ ‪mấy bà cô ở quê nói với tôi‬ ‪rằng tôi là gánh nặng của mẹ,‬
‪제 엄마 혹이라고 했던 거‬‪rằng tôi là gánh nặng của mẹ,‬
‪저 아직도 기억해요‬‪và tôi vẫn nhớ cho tới bây giờ.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪회장님 그 빚 못 갚으세요‬‪Bà Kwak, bà không thể đền cho nó đâu.‬
‪필구가 평생 기억할 거예요‬‪Nó sẽ nhớ điều đó cả đời.‬
‪[난처한 한숨]‬
‪실수하신 거예요‬‪Bà sai rồi.‬
‪[한숨]‬
‪어떻게 갚으실 거예요?‬‪Bà định sửa sai kiểu gì đây?‬
‪퍼 주곤 살아도‬‪Bà muốn tỏ ra rộng lượng‬
‪빚지고는 못 사시는 분 아니에요?‬‪nhưng lại chẳng muốn mang nợ.‬
‪회장님‬‪Bà Kwak.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪TRƯỚC CỬA HÀNG CỦA HEUNG SIK‬ ‪Không phải anh ta.‬
‪(변 소장)‬ ‪아니랴‬‪Không phải anh ta.‬
‪아니랴‬‪Không phải.‬
‪아주 그냥‬‪Họ đã dùng tăm bông‬ ‪thấm khắp miệng Heung Sik‬
‪흥식이 입안을!‬‪Họ đã dùng tăm bông‬ ‪thấm khắp miệng Heung Sik‬
‪면봉으로 다 훑어갔는데도 아니랴!‬‪mà vẫn không phải là anh ta.‬
‪(용식)‬ ‪아, 그러면 그 DNA가 에러 난 거겄죠!‬‪Chắc mẫu thử ADN đó sai rồi!‬
‪아휴‬
‪아, 기냥 흥식이라니께요, 흥식이?‬‪Tôi biết chắc là Heung Sik mà!‬
‪너 흥식이한테 뭐 악감정 있냐?‬‪Cậu có tư thù gì với anh ta à?‬ ‪Sếp nghĩ là do chuyện cá nhân sao?‬
‪내가 감정 갖고 수사해요? 예?‬‪Sếp nghĩ là do chuyện cá nhân sao?‬ ‪Tôi dựa vào bằng chứng.‬
‪증거로 하지‬‪Tôi dựa vào bằng chứng.‬
‪그냥 팩트만 딱딱 봐 봐요, 예?‬‪Nhìn bằng chứng đi!‬
‪(용식)‬ ‪가게에 CCTV 단 거 누구예요?‬ ‪[드릴 작동음]‬‪Ai là người lắp máy quay an ninh ở quán?‬ ‪Heung Sik cũng là người dọn dẹp‬
‪(용식)‬ ‪불 지른 건물‬ ‪[용식이 스위치를 연신 누른다]‬‪Heung Sik cũng là người dọn dẹp‬
‪거기 청소도 흥식이네서 했다고요‬ ‪[용식의 호응하는 신음]‬‪Heung Sik cũng là người dọn dẹp‬ ‪tòa nhà bị cháy.‬
‪(용식)‬ ‪이짝으로 훑을 때는 창문 닫혀 있죠?‬‪Quay lại theo hướng khác‬ ‪thì cửa sổ bị đóng.‬ ‪Anh ta biết tất cả về tòa nhà đó.‬
‪(용식)‬ ‪그 건물에 빠삭한 놈이니께‬‪Anh ta biết tất cả về tòa nhà đó.‬ ‪Vậy nên anh ta mới trốn ở đó‬ để theo dõi tôi.
‪거기 숨어서‬ ‪나 보고 있던 거 아니겠냐고!‬‪Vậy nên anh ta mới trốn ở đó‬ để theo dõi tôi. ‪Hơn nữa, anh ta là người cho mèo ăn.‬
‪(용식)‬ ‪좌우지간에‬ ‪고양이 밥 준 것도 박흥식이‬‪Hơn nữa, anh ta là người cho mèo ăn.‬ ‪Nhưng thức ăn hạt của anh ta‬ không có dấu vết của thuốc trừ sâu.
‪(변 소장)‬ ‪흥식이 사료에선‬ ‪농약이 안 나왔다며요?‬‪Nhưng thức ăn hạt của anh ta‬ không có dấu vết của thuốc trừ sâu.
‪(향미)‬ ‪용식이가 그 밥 누가 주나‬ ‪되게 궁금해하던데‬‪Yong Sik rất tò mò muốn biết‬ ai đã cho mèo ăn. ‪Chắc anh ta ngừng bỏ thuốc trừ sâu‬
‪(용식)‬ ‪아, 내가 고양이 밥 파고 댕기니까‬‪Chắc anh ta ngừng bỏ thuốc trừ sâu‬
‪고놈의 농약도 타다 말았겠죠!‬‪Chắc anh ta ngừng bỏ thuốc trừ sâu‬ ‪vì anh ta biết tôi để ý chỗ hạt.‬
‪(용식)‬ ‪하, 코딱지만 한 동네 철물점에 뭔‬‪Cửa hàng kim khí tí hon của anh ta‬ ‪có cả đống dụng cụ để giết người.‬
‪사람 죽일 만한 게 천지삐까리고요‬‪có cả đống dụng cụ để giết người.‬ ‪Sợi dây dùng để giết chuyên gia thẩm mỹ‬
‪피부 관리사 죽인 와이어!‬‪Sợi dây dùng để giết chuyên gia thẩm mỹ‬
‪그것도 거기 있습디다!‬‪cũng đến từ cửa hàng đó.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪거기다가‬‪Hơn nữa,‬
‪낚시터 트럭도 흥식이네 거래요‬‪xe tải cũng là của Heung Sik.‬ ‪Còn cần gì nữa?‬
‪[프린터 작동음]‬ ‪(용식)‬ ‪아, 아이, 뭐‬‪Còn cần gì nữa?‬
‪아, 뭐가 더 필요해요? 예?‬‪Còn cần gì nữa?‬
‪(변 소장)‬ ‪그거 보라고‬‪Nghe này.‬
‪몽타주도 아니라고!‬‪Mẫu vẽ nghi phạm không khớp,‬
‪DNA도 아니라고!‬‪kết quả ADN không trùng nhau.‬
‪과학이 아니라잖여, 과학이‬‪Về mặt khoa học thì không phải.‬
‪니가 과학을 알어?‬‪Cậu biết gì về khoa học chứ?‬
‪아유, 진짜 미치겄네, 그냥‬‪Ôi trời, điên mất thôi.‬
‪[용식의 답답한 한숨]‬
‪[오준이 자석을 딱 붙인다]‬
‪(용식)‬ ‪아, 기냥 흥식이라고요, 흥식이!‬‪Tôi biết đấy là Heung Sik mà!‬ ‪Biết là biết, được chưa?‬
‪흥식이예요, 흥식이, 예?‬‪Tôi biết đấy là Heung Sik mà!‬ ‪Biết là biết, được chưa?‬
‪아니‬‪Mọi bằng chứng đều dẫn về anh ta!‬
‪아이, 모든 증거가 다 흥식이라고‬ ‪떠다 멕여 주고 있는데도‬‪Mọi bằng chứng đều dẫn về anh ta!‬ ‪Sao sếp không nhìn ra chứ?‬
‪이거를 왜!‬‪Sao sếp không nhìn ra chứ?‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪Cậu là thẩm phán à?‬
‪(변 소장)‬ ‪니가 사또여?‬‪Cậu là thẩm phán à?‬
‪니가 인마, 사또냐고!‬‪Cậu tưởng cậu là thẩm phán sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Cậu tưởng cậu được chọn ai là thủ phạm à?‬
‪니가 범인이라면 다 범인인 겨? 쯧‬‪Cậu tưởng cậu được chọn ai là thủ phạm à?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[뛰어가는 발걸음]‬
‪저 썩을 놈의 새끼, 저‬‪Cái tên này.‬
‪[성민이 입소리를 쩝 낸다]‬ ‪하이고‬‪Trời ạ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Trời ạ.‬
‪아이, 진짜‬‪Trời ơi, thôi nào.‬
‪또 그런 걸‬ ‪뒷구멍으로 주면 어떡하냐고‬‪Đừng bắt tôi‬ ‪bí mật làm mấy việc như vậy chứ.‬
‪아, 왜, 왜?‬‪Tại sao?‬
‪왜, 뭔디?‬‪Sao thế?‬
‪[한숨]‬
‪하나는 아니고, 하나는 맞더라고‬‪Một mẫu không trùng,‬ ‪nhưng mẫu còn lại thì có.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪(연구원)‬ ‪아, 그 머리카락 어디서 딴 거야?‬‪Anh lấy được sợi tóc đó ở đâu thế?‬
‪(형사3)‬ ‪예‬‪Vâng, chúng tôi đã xác nhận được mẫu ADN.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪아, DNA 확실하고요‬‪Vâng, chúng tôi đã xác nhận được mẫu ADN.‬ ‪Tôi sẽ theo dấu anh ta và đi ngay.‬
‪그, 바로 신병 확보해서‬ ‪움직이겠습니다, 예‬‪Tôi sẽ theo dấu anh ta và đi ngay.‬
‪빨리빨리, 빨리빨리‬‪- Mau lên!‬ ‪- Phải nghĩ xem‬
‪(용식)‬ ‪'왜 죽였을까?'가 아니라‬‪- Mau lên!‬ ‪- Phải nghĩ xem‬
‪'왜 살인을 멈췄을까?'‬‪vì sao hắn ngưng giết người‬
‪(용식)‬ ‪그걸 생각했어야 했다‬‪thay vì lý do vì sao hắn giết người.‬
‪까불이는 5년 전에 살인을 멈췄다‬ ‪[용식의 가쁜 숨소리]‬‪Tên Hề ngưng giết người từ năm năm trước.‬
‪(용식)‬ ‪그리고 그 5년 전에‬‪Và năm năm trước...‬ ‪Khoảng 4:00 hôm nay,‬ một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪오늘 오후 4시경‬‪Khoảng 4:00 hôm nay,‬ một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà
‪[카메라 셔터음]‬ ‪터미널 인근 쇼핑몰 공사 현장에서‬‪Khoảng 4:00 hôm nay,‬ một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà ‪khi đang lắp đặt máy điều hòa‬ bên ngoài khu mua sắm gần ga tàu.
‪실외기 설치를 하던 작업자 한 명이‬ ‪추락하는 사고가 발생했습니다‬‪khi đang lắp đặt máy điều hòa‬ bên ngoài khu mua sắm gần ga tàu.
‪[용식의 가쁜 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪그 5년 전에‬‪Năm năm trước,‬
‪누군가는 사고를 당했다‬‪có người bị tai nạn.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪[공구가 달그락 떨어진다]‬
‪(흥식)‬ ‪내 고양이‬‪Bố giết mèo của con‬
‪그만큼 죽였으면 됐잖어‬‪như vậy là đủ rồi.‬
‪[딱 때리는 소리가 울린다]‬
‪(석용)‬ ‪아빠가 고양이‬ ‪또 주워 오지 말라 그랬지?‬‪Đã bảo đừng có mang mèo về nhà mà!‬ ‪Bố làm gì với mèo của con rồi?‬
‪내 고양이 어쨌냐고!‬‪Bố làm gì với mèo của con rồi?‬ ‪Tao ném xuống dưới đường rồi!‬
‪1층으로 던져 버렸어!‬‪Tao ném xuống dưới đường rồi!‬
‪한 번만 더 주워 와 봐‬‪Mỗi lần mày mang mèo về,‬
‪데려오는 족족 다 던져 버릴 거니께!‬ ‪[어린 흥식이 흐느낀다]‬‪tao sẽ lại cầm mèo ném xuống dưới đường.‬
‪(석용)‬ ‪울긴 왜 울어!‬‪- Sao lại khóc?‬ ‪- Người ta thường‬
‪(용식)‬ ‪사람의 얼굴은‬ ‪[어린 흥식이 연신 흐느낀다]‬‪- Sao lại khóc?‬ ‪- Người ta thường‬ ‪dễ quên mặt người khác.‬
‪생각보다 잘 잊힌다‬‪dễ quên mặt người khác.‬
‪(용식)‬ ‪일부러 기억해 내려 해도‬‪Có một số người dù có cố đến mấy‬ cũng chẳng thể nhớ được.
‪가물가물할 만큼‬‪Có một số người dù có cố đến mấy‬ cũng chẳng thể nhớ được.
‪(용식)‬ ‪누군가가 어둠 속에 있던 5년 동안‬‪Hắn biến mất năm năm,‬
‪모두가 그를 잊었고‬‪rồi trôi vào lãng quên‬
‪모두가 그를 배제했다‬‪trong miền ký ức của tất cả mọi người.‬
‪왜?‬‪Sao thế? Tới bắt tôi hả?‬
‪나 잡으러 왔어?‬‪Sao thế? Tới bắt tôi hả?‬
‪[뛰어오는 발걸음]‬‪Sao thế? Tới bắt tôi hả?‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪형‬‪Yong Sik.‬
‪(용식)‬ ‪그리고 누구에게나‬‪Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh.‬
‪부모는 있다‬‪Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh.‬
‪혀, 형‬‪Yong Sik, tôi có thể...‬
‪그, 근데, 형, 내가‬‪Yong Sik, tôi có thể...‬
‪(흥식)‬ ‪내가 다 책임질 수 있는데, 어?‬‪Tôi xin nhận trách nhiệm cho mọi thứ.‬
‪내가, 진짜로...‬‪Tôi nói thật đấy.‬
‪- 아저씨‬ ‪- (흥식) 형‬‪- Thưa ông.‬ ‪- Yong Sik.‬
‪형, 내, 내가‬‪Yong Sik, tôi hứa...‬
‪내가, 내가, 그‬‪Yong Sik, tôi hứa...‬
‪자, 자물쇠도 더 달고...‬‪Tôi hứa sẽ luôn nhốt ông ấy trong nhà.‬
‪(흥식)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪내, 내가, 내가, 형‬‪Tôi sẽ không quên đâu.‬
‪그, 그러면 되니까, 형‬‪Tôi sẽ không quên đâu.‬ ‪Yong Sik, xin đừng làm vậy.‬
‪한 번만‬‪Yong Sik, xin đừng làm vậy.‬
‪그냥 한 번만...‬‪Xin hãy bỏ qua lần này thôi.‬
‪가시죠‬‪Đi nào.‬
‪형‬‪Yong Sik.‬
‪그래도 나는‬‪Tôi chỉ...‬
‪[흐느끼며]‬ ‪아빠밖에 없잖아‬‪còn bố tôi thôi.‬
‪[흥식이 흐느낀다]‬
‪아저씨‬‪Thưa ông.‬
‪일어나시죠‬‪Mời đứng dậy.‬
‪[흥식이 연신 흐느낀다]‬
‪[석용의 한숨]‬
‪[멀리서 사이렌 소리가 들린다]‬
‪(뉴스 속 기자1)‬ ‪또 비정규직 노동자들의 파업이‬ ‪무기한 연장될 전망입니다‬‪Các nhân viên hợp đồng ở trường‬ dự định tiếp tục đình công.
‪노조 측은 상여금과‬ ‪명절 휴가비 등의 격차 해소‬‪Họ yêu cầu thu hẹp chênh lệch‬ giữa các mức thưởng.
‪기본급, 그리고 호봉에 따른‬ ‪[동백의 한숨]‬‪Họ cũng đề nghị tăng mức lương cơ bản‬ ‪và lương hưu theo năm kinh nghiệm.‬
‪근속 수당 인상 등을‬ ‪요구하고 있습니다‬‪và lương hưu theo năm kinh nghiệm.‬
‪서울시 교육청은‬ ‪필요성은 공감한다면서도‬‪Sở Giáo dục Seoul‬ đồng ý rằng cần có sự thay đổi,
‪입장 차를 보이고 있습니다‬‪nhưng họ cũng có các quan điểm khác.‬
‪너 1학년에 강필구라고 아니?‬‪Các cháu có biết‬ ‪bạn Kang Pil Gu học lớp một không?‬
‪(아이1)‬ ‪너희들 1학년 강필구 알아?‬‪Các cậu quen cậu ấy không?‬ ‪Cậu ấy mới chuyển đến.‬
‪전학 왔다는데‬‪Cậu ấy mới chuyển đến.‬
‪(아이2)‬ ‪아, 단무지?‬‪- Ý cậu là Củ Cải Muối à?‬ ‪- Chắc là ở nhà ăn.‬
‪(아이3)‬ ‪단무지 급식소에 있을걸?‬‪- Ý cậu là Củ Cải Muối à?‬ ‪- Chắc là ở nhà ăn.‬
‪단무지?‬‪"Củ Cải Muối" sao?‬
‪(아이4)‬ ‪근데 너희 삼촌 집‬ ‪엘레강스 팰리스잖아‬‪Chú cậu sống ở‬ ‪khu Elegance Palace à?‬
‪(아이5)‬ ‪얘 삼촌네에서 살아?‬‪Cậu ấy ở với chú sao?‬
‪(아이4)‬ ‪엘레강스 팰리스 살면서‬ ‪도시락이 왜 그래?‬‪Nhà ở đấy mà đồ ăn trưa của cậu kỳ thế?‬
‪[한숨]‬
‪(아이5)‬ ‪원래 좋아한대, 단무지를‬‪Có vẻ cậu ấy thích ăn củ cải muối.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪어차피 야구는 내가 제일 잘하거든?‬‪Tớ giỏi bóng chày nhất.‬
‪뭘 먹든 간에 메이저 리거만 되면 되지‬‪Ăn gì chả được?‬ ‪Tớ chỉ cần trở thành cầu thủ nhà nghề.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(아이6)‬ ‪야, 얘는 편의점에서 컵라면도 먹어‬‪Cậu ấy còn ăn mì cốc ở cửa hàng tiện lợi.‬
‪쟤네 엄만 착한가 봐‬‪Chắc được mẹ chiều lắm.‬
‪(성인 필구)‬ ‪그때가‬ ‪[한숨]‬‪Mình chưa từng thấy mẹ giận như vậy.‬
‪내가 본 엄마의 가장 화난 얼굴이었다‬‪Mình chưa từng thấy mẹ giận như vậy.‬
‪그땐 화가 난 얼굴인 줄 알았는데‬‪Lúc đó mình cứ nghĩ là mẹ giận.‬
‪(동백)‬ ‪일어나‬‪Đứng dậy.‬
‪일어나‬‪- Đứng dậy đi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(필구)‬ ‪왜?‬‪- Đứng dậy đi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- (동백) 가‬ ‪- (필구) 아, 나 안 간다고‬‪Con không muốn đi.‬
‪(필구)‬ ‪안 간다고...‬
‪[필구의 짜증 섞인 한숨]‬
‪(필구)‬ ‪아, 나 안 간다고!‬‪Con không muốn đi mà!‬
‪아, 나 안 가!‬‪Con không muốn đi!‬
‪(성인 필구)‬ ‪지금 생각하면‬‪Nhưng giờ nghĩ lại,‬
‪[필구의 짜증 섞인 숨소리]‬ ‪슬픈 얼굴이었다‬‪Nhưng giờ nghĩ lại,‬ ‪mẹ chỉ buồn thôi.‬ ‪Con còn phải đi tập nữa!‬
‪(필구)‬ ‪아, 나 훈련 있다니까?‬‪Con còn phải đi tập nữa!‬
‪아, 갑자기 와서 왜 그래!‬‪Tự nhiên mẹ bị làm sao thế?‬
‪너 여기서 계속 살 거야?‬‪Con định sống ở đây à?‬ ‪Thì sao?‬
‪아, 뭐!‬‪Thì sao?‬ ‪Con bảo con sẽ thành cầu thủ nhà nghề mà!‬
‪아, 내가 메이저 리거 된다고 했잖아!‬‪Con bảo con sẽ thành cầu thủ nhà nghề mà!‬ ‪Con chọn đi, một là mẹ,‬
‪너 택해‬‪Con chọn đi, một là mẹ,‬
‪엄마야, 메이저 리거야?‬‪hai là giải nhà nghề.‬ ‪Sao lại bắt con chọn?‬
‪아, 뭘 택해!‬‪Sao lại bắt con chọn?‬
‪필구야, 엄마는‬ ‪너 메이저 리거 안 해도 좋아‬‪Pil Gu, mẹ không cần con‬ ‪thành cầu thủ nhà nghề.‬
‪난 류현진 준다 그래도 너랑 안 바꿔‬‪Có là Ryu Hyun Jin mẹ cũng không cần.‬ ‪Nên mẹ muốn con chọn đi.‬
‪그러니까 너도 말을 해‬‪Nên mẹ muốn con chọn đi.‬
‪엄마야, 메이저 리거야, 어?‬ ‪말을 해 봐‬‪Mẹ hay giải nhà nghề?‬ ‪Nói xem con muốn gì đi.‬ ‪Mẹ muốn gì chứ?‬
‪아, 뭐!‬‪Mẹ muốn gì chứ?‬ ‪Sao con không trả lời?‬
‪너 왜 대답을 안 해!‬‪Sao con không trả lời?‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[아련한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪[동백의 성난 신음]‬‪Con sao thế?‬
‪(동백)‬ ‪너, 너!‬‪Con sao thế?‬
‪[필구의 아파하는 신음]‬ ‪자꾸 눈치를, 눈치를 봐, 왜, 어?‬‪Con sao thế?‬ ‪Sao con cứ phải dè dặt thế?‬ ‪Sao không nói thật với mẹ?‬
‪너 왜 내 눈치 봐?‬‪Sao không nói thật với mẹ?‬
‪너 누가 이렇게 눈치 보면서‬ ‪말 못 하고 그러래?‬‪Ai dạy con cái kiểu im ỉm như vậy hả?‬
‪[흐느낀다]‬ ‪너 그러면, 너, 엄마 진짜‬ ‪너희 엄마 안 해!‬‪Nếu cứ thế này‬ ‪mẹ sẽ không làm mẹ con nữa đâu!‬
‪엄마 그냥 갈 거야, 진짜 혼자 간다?‬‪Thà mẹ đi còn hơn! Mẹ đi đây!‬
‪[필구의 다급한 신음]‬‪Thật ra con còn chẳng muốn‬ ‪làm cầu thủ nhà nghề!‬
‪근데 나도 사실‬‪Thật ra con còn chẳng muốn‬ ‪làm cầu thủ nhà nghề!‬
‪별로 메이저 리거 하고 싶지도 않거든?‬‪Thật ra con còn chẳng muốn‬ ‪làm cầu thủ nhà nghề!‬
‪(필구)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪이 기분에 미국 가 봤자‬‪Kể cả có được đi Mỹ‬ ‪con cũng không vui được đâu!‬
‪좋지도 않거든!‬‪con cũng không vui được đâu!‬
‪근데 너 왜 뻥쳐?‬‪Thế sao con nói dối mẹ?‬ ‪Sao lại bảo con muốn làm cầu thủ nhà nghề?‬
‪너 왜 근데 메이저 리거 한다 그래!‬‪Sao lại bảo con muốn làm cầu thủ nhà nghề?‬
‪씨, 엄마는 왜 뻥쳐?‬‪Mẹ thì sao? Sao mẹ lại nói dối?‬
‪내가 무슨 뻥을 쳐!‬‪Mẹ nói dối khi nào?‬
‪씨, 나만 있으면 된다며!‬‪Mẹ nói mẹ chỉ cần con thôi!‬
‪[필구가 흐느낀다]‬
‪(필구)‬ ‪이, 씨‬
‪씨, 무슨 엄마가 결혼을 해?‬‪Mẹ nào lại đi lấy chồng chứ?‬
‪아이, 씨‬
‪엄마가 결혼하는 애는 나뿐이 없어! 씨‬‪Mẹ các bạn khác có lấy chồng đâu!‬
‪씨, 자기 엄마가 결혼하는 기분을‬‪Mẹ có hiểu cảm giác mẹ của mình‬
‪뭐, 엄마가 알아?‬‪đi lấy chồng không?‬
‪씨...‬‪Ít ra người lớn như mẹ còn được kết hôn!‬
‪뭐, 엄마는 어른이니까‬ ‪결혼이라도 하지!‬‪Ít ra người lớn như mẹ còn được kết hôn!‬
‪나는 초딩이라 결혼도 못 하고‬‪Con thì không,‬ ‪vì con mới là học sinh tiểu học!‬
‪아, 군대도 못 가고! 씨‬‪Con còn không được nhập ngũ nữa!‬
‪어차피 갈 데도 없어! 이, 씨‬‪Con chẳng còn nơi nào để đi!‬
‪[한숨]‬ ‪진짜 짜증 나‬‪Con ghét lắm!‬
‪아, 나도 사는 게 짜증 나!‬‪Cuộc đời thật đáng ghét!‬
‪그러니까 택해!‬‪Vậy con chọn nhanh đi!‬ ‪Con có định đi với mẹ không?‬
‪너 엄마 따라갈 거야, 말 거야?‬ ‪빨리 말해!‬‪Con có định đi với mẹ không?‬
‪아, 따라갈 거야!‬‪Con đi với mẹ.‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪(종렬)‬ ‪[차 문을 탁 닫으며]‬ ‪동백아‬‪Dongbaek.‬
‪아이, 잠깐만, 어디 가?‬‪Khoan đã. Em đi đâu thế?‬
‪여긴 어떻게 알고 또...‬‪Sao em lại đến đây?‬
‪[한숨]‬
‪[성난 한숨]‬ ‪[웅장한 음악]‬
‪[종렬의 아파하는 신음]‬
‪[성난 숨을 내뱉는다]‬ ‪(필구)‬ ‪내가 말했지?‬‪Con bảo mẹ rồi nhỉ?‬
‪까불면 주먹으로 코를 때려, 코‬‪Nếu có người giở trò‬ thì cứ đấm vào mũi người ta. Mũi ấy.
‪[종렬이 연신 괴로워한다]‬
‪(종렬)‬ ‪너‬‪Em vừa đấm vào mũi anh à?‬
‪너 지금 나 코 때린 거야?‬‪Em vừa đấm vào mũi anh à?‬
‪[종렬이 쿨럭거린다]‬ ‪[성난 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪너 필구가 즉석 밥에‬‪Anh có biết Pil Gu ăn trưa‬
‪단무지 싸서 학교 다니는 거 알았어?‬‪bằng cơm ăn liền và củ cải muối không?‬
‪(종렬)‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪필구 너 급식 하는 거 아니었어?‬‪Bố tưởng con đăng ký ăn ở trường.‬ ‪Từ bây giờ anh không được quyết định gì‬ ‪về Pil Gu hết.‬
‪있잖아, 너 앞으로‬ ‪필구 인생에 찍소리도 하지 마‬‪Từ bây giờ anh không được quyết định gì‬ ‪về Pil Gu hết.‬
‪너는 아웃이야‬‪Anh bị loại.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪동백아‬‪Dongbaek,‬ ‪em làm vậy con càng thêm khó hiểu thôi.‬
‪네가 이러면 애도 혼란스러워져‬‪Dongbaek,‬ ‪em làm vậy con càng thêm khó hiểu thôi.‬
‪삼촌이 해 주는‬ ‪내 자식 걱정 따위는 필요 없어‬‪Tôi không cần chú nó lo cho nó.‬
‪야‬‪Anh là chú nó à?‬
‪네가 필구 삼촌이냐?‬‪Anh là chú nó à?‬
‪(동백)‬ ‪왜?‬‪Anh lo nó sẽ gặp rắc rối nếu người ta biết‬
‪그 잘난 강종렬 아들이면‬ ‪애가 개피 보니까?‬‪Anh lo nó sẽ gặp rắc rối nếu người ta biết‬ ‪nó là con anh à?‬ ‪Em nghĩ anh thấy sao?‬ ‪Anh còn không nói nó là con anh được.‬
‪[가슴을 탁탁 치며]‬ ‪야, 아비인 척도 못 하는 내 속은‬ ‪뭐, 오죽하겠냐?‬‪Em nghĩ anh thấy sao?‬ ‪Anh còn không nói nó là con anh được.‬ ‪Đừng có quá khích như vậy nữa.‬
‪이렇게 감정적으로만 굴지 말고, 좀‬‪Đừng có quá khích như vậy nữa.‬ ‪Tôi sẽ không để con tôi ở nhà chú‬
‪나는 내 자식이 삼촌 집에서‬‪Tôi sẽ không để con tôi ở nhà chú‬
‪즉석 밥, 단무지 싸서 학교 다니는 꼴‬ ‪나 하루도 더 안 봐‬‪và mang cơm ăn liền với củ cải muối‬ ‪đến trường ăn trưa đâu.‬
‪나도 다 처음이잖아‬ ‪적응 기간은 줘야지!‬‪Đây là lần đầu mà.‬ ‪Phải để anh làm quen đã chứ.‬
‪(동백)‬ ‪나 이제 어떤 개소리에도 안 흔들려‬‪Tôi sẽ không lung lay‬ ‪trước lời dối trá của anh nữa.‬
‪너 잘 들어‬‪Nghe cho rõ đây.‬
‪너 한 번만 더‬ ‪필구 인생에 찝쩍대잖아?‬‪Nếu anh còn dính tới Pil Gu nữa,‬
‪전 국민이 다 알게‬ ‪친자 확인 소송 해 줄 거니까‬‪tôi sẽ khởi kiện quan hệ cha con‬ ‪và cho cả thế giới biết,‬
‪너 덤빌 거면 네 거 다 걸고 덤벼‬‪nên anh liệu mà cẩn thận đấy.‬
‪[난감한 한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[짜증 섞인 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪아이‬‪Dongbaek!‬
‪야, 동백아!‬‪Dongbaek!‬
‪야, 필구야!‬‪Pil Gu!‬
‪(동백)‬ ‪정말로 쳐부숴야 했던 건‬ ‪까불이가 아니라 나였다‬‪Mình là người mình cần trừng trị‬ chứ không phải Tên Hề.
‪(동백)‬ ‪쫄보, 찌질이, 쪼다 이딴 거‬ ‪다 짜증 나지 않냐? 어?‬‪Con không thấy chán‬ ‪việc suốt ngày bị đe dọa à?‬ ‪Người ta o ép mình vì mình quá tốt với họ.‬
‪내가 좀 봐줬더니 아주 그냥‬‪Người ta o ép mình vì mình quá tốt với họ.‬
‪다 더럽게 까불어, 어?‬‪Người ta o ép mình vì mình quá tốt với họ.‬
‪(동백)‬ ‪나는 주먹으로‬ ‪사람 코도 깰 수 있는 사람이고‬‪Mình có thể dùng tay không‬ đấm vỡ mũi người khác. ‪Mình là một chiến binh bảo vệ con mình.‬
‪내 자식은 내가 지킬 수 있는 파이터다‬‪Mình là một chiến binh bảo vệ con mình.‬ ‪Mẹ à, mẹ như ông Conor McGregor vậy.‬
‪엄마‬‪Mẹ à, mẹ như ông Conor McGregor vậy.‬
‪맥그리거 같았어‬‪Mẹ à, mẹ như ông Conor McGregor vậy.‬
‪(동백)‬ ‪그래?‬‪Thật à?‬
‪(동백)‬ ‪나는 이제부터‬‪Từ giờ, mình sẽ là‬ người mẹ mạnh mẽ nhất trên đời.
‪세상에서 제일 센 엄마가 되기로 했다‬‪Từ giờ, mình sẽ là‬ người mẹ mạnh mẽ nhất trên đời.
‪"생방송 중"‬‪KẺ SÁT NHÂN HÀNG LOẠT TÊN HỀ‬ ‪ĐÃ BỊ BẮT SAU SÁU NĂM‬
‪[어두운 음악]‬‪KẺ SÁT NHÂN HÀNG LOẠT TÊN HỀ‬ ‪ĐÃ BỊ BẮT SAU SÁU NĂM‬
‪- (기자2) 살해 동기가 뭡니까?‬ ‪- (기자3) 범행 일체를 인정하십니까?‬‪- Tại sao ông lại làm vậy?‬ ‪- Ông có nhận tội không?‬
‪[기자들이 저마다 질문한다]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪- Tại sao ông lại làm vậy?‬ ‪- Ông có nhận tội không?‬ ‪- Ông có nhận tội không?‬ ‪- Bên này!‬
‪(기자4)‬ ‪아, 잠시만요‬‪Khoan! Ông nói gì cơ?‬
‪뭐라고요? 크게 말씀해 주세요‬‪Khoan! Ông nói gì cơ?‬ ‪- Ông nói to hơn được không?‬ ‪- Đừng ồn ào nữa!‬
‪(석용)‬ ‪시끄럽다고!‬‪- Ông nói to hơn được không?‬ ‪- Đừng ồn ào nữa!‬
‪사람이 사람 좀 죽일 수도 있지‬‪Giết người thì có sao?‬
‪유난들 떤다‬‪Đừng làm loạn lên nữa.‬
‪(형사3)‬ ‪빨리 가‬‪- Đi nào.‬ ‪- Động cơ của ông là gì?‬
‪[기자들이 저마다 질문한다]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪- Đi nào.‬ ‪- Động cơ của ông là gì?‬ ‪- Xin nói đi!‬ ‪- Sao ông lại làm vậy?‬
‪(변 소장)‬ ‪뭔 반사회적 인격 장애‬‪Có vẻ là rối loạn nhân cách‬ ‪chống đối xã hội‬ ‪hay đại loại vậy.‬
‪뭐, 어쩌고저쩌고하던데‬‪hay đại loại vậy.‬
‪[용식이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[용식이 숨을 들이켠다]‬‪Ai cần biết tên điên đó nghĩ gì chứ?‬
‪(용식)‬ ‪아유, 저런 사이코 머릿속이‬ ‪뭐가 궁금해요, 예?‬‪Ai cần biết tên điên đó nghĩ gì chứ?‬
‪여기서 제일로 중한 거는‬‪Điều quan trọng nhất ta cần chú ý đến‬
‪이런 상황에 대처한 착한 놈들의 기백‬‪là chúng ta, những người tốt,‬ ‪đã làm hết mình để bắt tên khốn đó.‬
‪[탄성을 지르며]‬ ‪뭐, 이런 거 아니겄어요?‬‪Chuyện là vậy đấy.‬
‪[용식의 웃음]‬‪Ông vừa đi đám cưới về à?‬
‪(변 소장)‬ ‪뭐, 어디‬‪Ông vừa đi đám cưới về à?‬
‪결혼식장 댕겨오시나 배?‬‪Ông vừa đi đám cưới về à?‬
‪(용식)‬ ‪파리 시민들이요, 예?‬‪Sếp biết người Paris không?‬
‪파리 시민들은 이, 테러가 나도‬‪Kể cả có khủng bố tấn công‬ ‪thì hôm sau họ cũng vẫn đi uống cà phê.‬
‪고다음 날에 카페테라스에 앉아서‬ ‪커피를 마신다고요, 예?‬‪thì hôm sau họ cũng vẫn đi uống cà phê.‬
‪'너희들이 우리한테 뺏어갈 수 있는 건‬ ‪아무것도 없다'‬‪"Các người không thể cướp đi‬ ‪cái gì từ chúng tôi cả".‬ ‪Việc họ đi uống cà phê‬ ‪là để thể hiện điều đó đấy.‬
‪고거를 이, 커피를 딱 마시면서‬ ‪보여 주는 거거든요, 그게‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Việc họ đi uống cà phê‬ ‪là để thể hiện điều đó đấy.‬ ‪Cậu từng đi Paris chưa?‬
‪(규태)‬ ‪파리 가 봤어?‬‪Cậu từng đi Paris chưa?‬
‪[통화 연결음]‬
‪(변 소장)‬ ‪그‬
‪인터뷰하고 싶으셨지?‬‪Ông muốn được phỏng vấn hả?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Thật ra tôi cũng có công‬ ‪trong việc điều tra mà.‬
‪그, 사실상 나도 좀‬‪Thật ra tôi cũng có công‬ ‪trong việc điều tra mà.‬
‪의인은 의인인 거잖아요‬‪Thật ra tôi cũng có công‬ ‪trong việc điều tra mà.‬
‪그려‬‪Ừ, tôi biết.‬
‪[안타까운 신음]‬‪Sao lại không nghe máy nhỉ?‬
‪왜 계속 전화를 안 받으셔?‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Sao lại không nghe máy nhỉ?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[진동이 멈춘다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪아직도 이렇게 아기면서‬‪Nó vẫn còn trẻ con thật.‬
‪(동백)‬ ‪필구는 여덟 살 인생 내내‬ ‪나를 지켜 줬다‬‪Pil Gu đã bảo vệ mình cả đời.‬ ‪Mẹ, con bắt được một con dế hang này!‬
‪엄마, 나 곱등이 잡았어‬‪Mẹ, con bắt được một con dế hang này!‬
‪- (동백) 어어, 야‬ ‪- (필구) 엄마‬‪- Nhìn này, mẹ.‬ ‪- Trời ơi, vứt ra ngoài đi!‬
‪- (동백) 왜, 왜, 그거 빨리빨리‬ ‪- (필구) 엄마, 엄마, 아니, 봐 봐‬‪- Nhìn này, mẹ.‬ ‪- Trời ơi, vứt ra ngoài đi!‬
‪- (동백) 변기에다 버려‬ ‪- (필구) 엄마, 이거 봐 봐‬‪- Nhìn này, mẹ.‬ ‪- Trời ơi, vứt ra ngoài đi!‬ ‪- Mẹ nhìn đi!‬ ‪- Pil Gu, vứt đi!‬
‪(동백)‬ ‪제발 밖에다 버려, 제발 오지 마!‬‪- Mẹ nhìn đi!‬ ‪- Pil Gu, vứt đi!‬ ‪Mẹ, mẹ đi vệ sinh được rồi.‬ ‪Mẹ đi nặng được rồi!‬
‪엄마, 엄마, 이제 화장실 가‬‪Mẹ, mẹ đi vệ sinh được rồi.‬ ‪Mẹ đi nặng được rồi!‬
‪엄마 이제 똥 쌀 수 있어!‬‪Mẹ, mẹ đi vệ sinh được rồi.‬ ‪Mẹ đi nặng được rồi!‬
‪[흐느끼며]‬ ‪엄마가 미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪[동백과 어린 필구가 흐느낀다]‬
‪(동백)‬ ‪필구의 출생이 나를 살렸고‬‪Sự ra đời của Pil Gu đã cứu rỗi mình.‬
‪자라면서는 날 지킨다고 쌈닭이 됐다‬‪Con lớn lên thành một chiến binh‬ để bảo vệ mình. ‪Sao con phải bảo vệ mẹ?‬
‪내가 왜 엄마를 지켜야 돼?‬‪Sao con phải bảo vệ mẹ?‬
‪엄마가 나를 지켜 줘야지‬‪Mẹ nên bảo vệ con chứ.‬
‪(동백)‬ ‪내가 소녀가 되는 동안‬ ‪[필구가 말한다]‬‪Mình đang trở thành một bé gái.‬
‪나 커서 결혼하면‬‪Khi con lớn và đi lấy vợ,‬ ‪mình sẽ không ở với nhau nữa à?‬
‪엄마는 같이 안 살지?‬‪Khi con lớn và đi lấy vợ,‬ ‪mình sẽ không ở với nhau nữa à?‬ ‪- Nhưng con đang thành người lớn.‬ ‪- Có đúng không hả mẹ?‬
‪(동백)‬ ‪애가 어른이 되고 있었다‬‪- Nhưng con đang thành người lớn.‬ ‪- Có đúng không hả mẹ?‬
‪원래 그런 거지?‬‪- Nhưng con đang thành người lớn.‬ ‪- Có đúng không hả mẹ?‬
‪(필구)‬ ‪할머니!‬‪Bà ơi!‬
‪(동백)‬ ‪어린 마음이‬‪Mình không ngờ‬ nó đang cố gắng không làm một đứa trẻ.
‪억지로 참아 주는 걸 모르고‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Mình không ngờ‬ nó đang cố gắng không làm một đứa trẻ.
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪내가 의리도 없이 혼자 설레고 다녔다‬‪Mình say đắm yêu đương‬ mà quay lưng với nó.
‪아유, 아유, 동백 씨!‬‪Ôi trời, Dongbaek!‬ ‪Sao em mãi không nghe máy thế?‬
‪아, 왜 이렇게 전화를 안 받으시고!‬‪Sao em mãi không nghe máy thế?‬
‪[웃으며]‬ ‪아이, 진짜, 그...‬‪Ôi, thật là.‬
‪아, 죄송해요‬‪Em xin lỗi.‬ ‪Lúc nãy em không nghe máy được.‬
‪제가 아까는 좀 받을 상황이 아니어서‬‪Em xin lỗi.‬ ‪Lúc nãy em không nghe máy được.‬ ‪Em đã xem bản tin chưa?‬
‪뉴스 봤어요, 못 봤어요?‬‪Em đã xem bản tin chưa?‬
‪(용식)‬ ‪아, 딱 말해 봐요‬ ‪빨리 말해 봐요, 빨리‬‪Nói đi! Nói nhanh đi!‬
‪진짜 너무 감사해요‬‪Cảm ơn anh nhiều lắm.‬
‪저 용식 씨 아니었으면 그냥 평생 막‬‪Nếu không có anh‬
‪쫄보로나 살았을 거예요‬‪thì em sẽ phải run sợ cả đời mất.‬
‪제가 지금 가게로‬ ‪빨리 갈 테니께요, 네?‬‪Bây giờ anh sẽ đến quán của em ngay.‬
‪나 빨리 칭찬해 줘요, 예?‬‪- Phải khen anh đấy nhé.‬ ‪- Không, đừng đến quán.‬
‪(동백)‬ ‪아니, 저, 가게 말고요‬‪- Phải khen anh đấy nhé.‬ ‪- Không, đừng đến quán.‬
‪제가 용식 씨한테 처음 반한 데서 봬요‬‪Em sẽ gặp anh‬ ‪ở nơi lần đầu tim em loạn nhịp vì anh.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[용식의 가쁜 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨!‬‪Dongbaek à!‬
‪[용식의 웃음]‬
‪[뛰어오는 발걸음]‬‪Trời, sao anh ấy‬ ‪lúc nào cũng cười như vậy nhỉ?‬
‪아, 뭘 저렇게 자꾸 웃어? 씨‬‪Trời, sao anh ấy‬ ‪lúc nào cũng cười như vậy nhỉ?‬
‪[용식의 가쁜 숨소리]‬‪ONGSAN‬
‪[용식의 웃음]‬‪ONGSAN‬
‪[용식의 의기양양한 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪아‬
‪여기서 나한테 반했어요? 예?‬‪Đây có phải nơi em phải lòng anh không?‬
‪[용식의 호탕한 웃음]‬
‪[동백의 당황한 신음]‬
‪(동백)‬ ‪아, 왜 뽀뽀를 해요?‬‪Sao anh lại hôn em?‬
‪아, 아이‬
‪동백 씨가 딱 여기 계신디‬‪Em không biết anh xúc động thế nào‬
‪막 이, 제 속이‬ ‪이, 막 울컥울컥하더라고요‬‪khi thấy em ngồi đây đâu.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪아, 난 고 때, 이‬ ‪동백 씨 옆에 앉아만 있어도‬‪Hồi đó chỉ ngồi cạnh em thôi‬
‪떨려 갖고 죽는 줄 알았었는디, 이‬‪là tim anh cũng đập như điên rồi.‬
‪지금은, 그‬‪Nhưng giờ mình đủ thân mật‬ ‪để hôn nhau rồi.‬
‪뽀뽀도 이렇게 트고‬‪Nhưng giờ mình đủ thân mật‬ ‪để hôn nhau rồi.‬
‪응, 그런 사이잖어요?‬‪Nhưng giờ mình đủ thân mật‬ ‪để hôn nhau rồi.‬
‪[웃음]‬‪Nhưng giờ mình đủ thân mật‬ ‪để hôn nhau rồi.‬ ‪Đây đúng là‬
‪아, 이거는 뭐, 거진‬‪Đây đúng là‬
‪거진 이거는 미라클이죠, 미라클‬‪Đây đúng là‬ ‪điều kỳ diệu mà.‬
‪[용식의 웃음]‬‪Sao lại hôn em thế?‬ ‪Thật là. Bày vẽ quá đi.‬
‪아이, 왜 뽀뽀를 해요? 진짜‬‪Sao lại hôn em thế?‬ ‪Thật là. Bày vẽ quá đi.‬
‪왜 뽀뽀를 자꾸, 씨‬‪Sao lại hôn em thế?‬ ‪Thật là. Bày vẽ quá đi.‬
‪[의아한 신음]‬‪Sao thế?‬
‪아, 왜 이래요?‬‪Sao thế?‬
‪[한숨]‬ ‪(용식)‬ ‪아, 뭐, 내가 뽀뽀해 갖고 그래요?‬‪Là tại anh hôn em à?‬
‪아유, 참‬‪Ôi trời, em còn hôn anh trước mà.‬
‪아, 언제는‬ ‪자기가 먼저 해 대더니, 예?‬‪Ôi trời, em còn hôn anh trước mà.‬ ‪Sao tự nhiên ngại ngùng thế?‬
‪왜 갑자기 또 왜 뭔...‬‪Sao tự nhiên ngại ngùng thế?‬
‪[동백이 훌쩍인다]‬‪Sao tự nhiên ngại ngùng thế?‬ ‪Trời ạ, biết làm sao bây giờ?‬
‪아유, 씨, 어떡해‬‪Trời ạ, biết làm sao bây giờ?‬
‪[동백의 난감한 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪아, 나 어떡해, 진짜, 씨‬‪Làm thế nào đây?‬
‪아, 나 말 못 하겠어요, 아이, 씨‬‪Không dám nói mất.‬ ‪Gì thế? Sao vậy?‬
‪예? 아, 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Gì thế? Sao vậy?‬
‪(용식)‬ ‪왜, 왜 또 뭐, 뭔 일 났어요?‬‪Lại có chuyện gì à?‬
‪[동백이 울먹인다]‬
‪(동백)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪아유, 씨, 나 말...‬‪Ôi trời, em không...‬ ‪Em không muốn vừa nói vừa khóc.‬
‪아, 안 울고 말하려고 했는데, 씨...‬‪Em không muốn vừa nói vừa khóc.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪아유, 씨‬
‪헤어지는 거 진짜 못해‬‪Em kém khoản chia tay lắm.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪[동백이 연신 흐느낀다]‬
‪[헛기침]‬
‪[한숨]‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪왜?‬ ‪[말을 버벅댄다]‬‪Gì thế? Sao em lại nhìn anh như vậy?‬
‪뭘 쳐다봐요?‬‪Gì thế? Sao em lại nhìn anh như vậy?‬
‪갑자기 또 뭔 헛소리 하시려고 또...‬‪Lần này em định nói vớ vẩn gì đây?‬
‪[동백이 오열한다]‬
‪(용식)‬ ‪아이, 뭔‬‪Ôi trời, ai lại vừa đá người yêu‬ ‪vừa khóc như em bé thế?‬
‪뭔 통곡을 하면서 헤어지재?‬‪Ôi trời, ai lại vừa đá người yêu‬ ‪vừa khóc như em bé thế?‬
‪[용식의 떨리는 숨소리]‬
‪[용식의 한숨]‬
‪아이, 씨‬
‪나 좋자고 필구 울리기 싫어요‬‪Em không muốn Pil Gu buồn‬ ‪chỉ vì hạnh phúc của riêng em.‬
‪필구가 그렇게 나 싫대요?‬‪Nó ghét anh đến vậy à?‬
‪죽어도 안 되겄대?‬‪Nó từ chối anh à?‬
‪싫다고나 하면 낫죠‬‪Thà nói vậy em còn thấy đỡ hơn.‬
‪애가 자꾸‬‪Nhưng nó cứ...‬
‪내 눈치를 보고 자꾸 날 닮아요‬‪Nó cứ dè dặt mãi. Nó sắp giống em rồi.‬
‪[동백이 연신 흐느낀다]‬‪Nó cứ dè dặt mãi. Nó sắp giống em rồi.‬
‪아이, 씨‬
‪연애고 나발이고‬‪Em chưa từng muốn hẹn hò.‬
‪필구가 먼저인데‬ ‪내가 너무 철딱서니가 없었어요‬‪Pil Gu với em là số một,‬ ‪nhưng em đã trẻ con quá.‬
‪그...‬‪Không sao.‬
‪내가 잘해 갖고, 예?‬‪Anh sẽ cố gắng làm người tốt‬ ‪để ghi điểm với nó mà. Đừng lo.‬
‪점수 따면 되지 뭐, 뭘, 왜...‬‪Anh sẽ cố gắng làm người tốt‬ ‪để ghi điểm với nó mà. Đừng lo.‬ ‪Em cứ nghĩ...‬
‪나도‬‪Em cứ nghĩ...‬
‪[한숨]‬
‪그런 줄 알았는데‬‪mọi chuyện là như vậy.‬
‪[한숨]‬
‪그거 사실‬‪Nhưng đấy là mình muốn thế.‬
‪우리 편하자고 그런 거잖아요‬‪Nhưng đấy là mình muốn thế.‬
‪[동백이 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪필구는‬‪Kể từ khi‬
‪말 트일 때부터‬‪Pil Gu biết nói,‬
‪나 지켜 준다는 애예요‬‪nó đã nói rằng nó sẽ bảo vệ em.‬
‪나는‬‪Việc nó nghĩ như vậy‬
‪그 마음이 더 미안하고 애틋해요‬‪Việc nó nghĩ như vậy‬ ‪làm em thấy đau đớn và ăn năn quá.‬
‪아유‬‪Ôi trời.‬
‪아, 뭐가 그렇게‬‪Sao em lại...‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪kiên quyết như vậy chứ?‬
‪단호해요?‬‪kiên quyết như vậy chứ?‬
‪필구가 아직 아기잖아요‬‪Pil Gu vẫn là một đứa trẻ.‬
‪저한테는‬‪Với em điều quan trọng nhất‬
‪필구 그늘 없이 키우는 게‬‪là Pil Gu trở thành một người‬ ‪tự tin và hạnh phúc.‬
‪제일 중요해요, 용식 씨‬‪là Pil Gu trở thành một người‬ ‪tự tin và hạnh phúc.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪타이밍이니 변수니‬ ‪[울먹인다]‬‪Mình cứ nghĩ thời điểm và biến cố‬
‪다 개소리라고 생각했는데‬‪là thứ vớ vẩn.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪나는 이 착한 헐크를‬‪Mình biết mình phải nói gì‬
‪KO시킬 말을 알았다‬‪để Gã Khổng Lồ hiền từ này từ bỏ mình rồi.‬
‪[한숨]‬
‪저‬‪Em chỉ muốn...‬
‪그냥 엄마 할래요‬‪làm một người mẹ thôi.‬
‪여자 말고 그냥‬‪Em không muốn chỉ làm một người phụ nữ.‬
‪엄마로 행복하고 싶어요‬‪Em muốn làm một người mẹ hạnh phúc.‬
‪아...‬‪Ôi trời.‬
‪[울음 섞인 웃음]‬‪Em thật xấu tính.‬
‪이, 진짜 너무허네‬‪Em thật xấu tính.‬
‪그렇게 말하면‬‪Anh biết trả lời...‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪난 뭐라고 말해야 돼요?‬‪thế nào đây?‬
‪뭘 어떡해요?‬‪Không có cách nào đâu.‬
‪헤어져야지‬‪Ta phải chia tay thôi.‬
‪[용식이 울먹인다]‬ ‪(용식)‬ ‪나는‬‪Mình không biết‬ phải chia tay với Dongbaek ra sao,
‪동백 씨랑 헤어지는 방법도 모르지만‬‪Mình không biết‬ phải chia tay với Dongbaek ra sao,
‪잡을 방법도 몰랐고‬‪nhưng cũng không biết cách giữ cô ấy lại.‬
‪[동백이 훌쩍인다]‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪[용식이 훌쩍인다]‬
‪[용식이 훌쩍인다]‬
‪[동백이 연신 흐느낀다]‬
‪(성인 필구)‬ ‪그렇게‬‪Đó là cái kết của thời thanh xuân‬ đầy kỳ diệu của mẹ tôi.
‪기적 같던 엄마의 봄날이 저물었다‬‪Đó là cái kết của thời thanh xuân‬ đầy kỳ diệu của mẹ tôi.
‪(성인 필구)‬ ‪그리고‬‪Tôi lớn lên trong tình yêu thương của mẹ.‬
‪그 봄날을 먹고‬‪Tôi lớn lên trong tình yêu thương của mẹ.‬
‪내가 자랐다‬‪Tôi lớn lên trong tình yêu thương của mẹ.‬ ‪Vâng, con ăn rồi.‬
‪(성인 필구)‬ ‪밥이야 먹었지‬‪Vâng, con ăn rồi.‬ ‪Sao mẹ cứ hỏi con ăn chưa thế?‬
‪왜 맨날 밥은 그렇게 물어봐?‬‪Sao mẹ cứ hỏi con ăn chưa thế?‬
‪어, 근데, 엄마‬ ‪내가 지금 좀 바쁘거든?‬‪Vâng, được ạ. Mẹ ơi, con đang hơi bận.‬ ‪Mẹ đừng gọi nữa nhé.‬
‪그러니까 자꾸 전화하지 말고‬‪Mẹ đừng gọi nữa nhé.‬
‪네, 가요‬‪Vâng, con đến ngay.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(종렬)‬ ‪뭔 난리?‬‪Ý là sao?‬
‪(제시카)‬ ‪다 합성이야‬‪Ảnh bị chỉnh sửa hết rồi.‬ ‪Lũ ghen ăn tức ở đó đã sửa ảnh!‬
‪나 샘내는 애들이‬ ‪다 그냥 합성한 거라고, 그냥‬‪Ảnh bị chỉnh sửa hết rồi.‬ ‪Lũ ghen ăn tức ở đó đã sửa ảnh!‬
‪(정숙)‬ ‪징글징글 외로웠던 애야‬‪Con bé rất cô đơn.‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(정숙)‬ ‪우리 동백이 혼자 두지 마‬‪Hãy luôn ở bên Dongbaek.‬ ‪Con phải sống với mẹ 20 năm nữa.‬
‪(동백)‬ ‪나 엄마랑 20년은 살아야겠어‬‪Con phải sống với mẹ 20 năm nữa.‬ ‪Tiền bảo hiểm cũng chả bù đắp được‬ ‪những năm qua đâu. Nên mẹ phải sống.‬
‪고깟 보험금으로 퉁 못 쳐 줘‬‪Tiền bảo hiểm cũng chả bù đắp được‬ ‪những năm qua đâu. Nên mẹ phải sống.‬
‪그러니까 살아‬‪Tiền bảo hiểm cũng chả bù đắp được‬ ‪những năm qua đâu. Nên mẹ phải sống.‬
‪(찬걸)‬ ‪이식이 아니면 힘들다고 보셔야 돼요‬‪Nếu lỡ mất cơ hội này,‬ ‪bà sẽ không thể qua khỏi.‬ ‪Tôi không chịu.‬
‪(정숙)‬ ‪안 할래‬‪Tôi không chịu.‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨...‬‪- Dongbaek.‬ - Yong Sik, xin anh hãy giúp mẹ em.
‪(동백)‬ ‪아, 용식 씨, 우리 엄마 좀...‬ ‪[동백이 울먹인다]‬‪- Dongbaek.‬ - Yong Sik, xin anh hãy giúp mẹ em.

No comments: