연애대전 5
Ghét mà vẫn yêu 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(강호) 저를 언제부터 좋아했어요? | Cô thích tôi từ bao giờ? |
특별 선물 | Món quà đặc biệt! |
[드럼 효과음] | |
데이트권 1회 | Một ngày hẹn hò với tôi! |
밥도 먹고 드라이브도 하고 | Ăn đồ ngon, lái xe đi hóng gió. |
뭐 또 하고 싶은 거 있으세요? | Cô muốn làm gì nữa không? |
치! | Cô muốn làm gì nữa không? |
하다 하다가 | Ai mà ngờ mình còn quyến rũ được cả Nam Kang Ho? |
나 지금 남강호까지 꼬신 거냐? | Ai mà ngờ mình còn quyến rũ được cả Nam Kang Ho? |
하! | |
(미란) 수고하세요 | Cám ơn cô. |
- (점원) 안녕히 가세요 - (미란) 네 | - Chào cô. - Vâng. |
(강호) 어? | |
근데 맞은 덴 안 아파요? | Cô bị đánh mà không đau à? |
네, 괜찮습니다 | Vâng, tôi không sao. |
[아파하는 신음] | |
[피식한다] | |
[미란의 힘겨운 숨소리] | |
아, 이거 내가 팬 미팅 때도 잘 안 해 주는 건데 | Cái này khi họp fan tôi cũng không làm đâu nhé. |
[힘겨운 숨소리] | |
(강호) 자 | Nào. |
[익살스러운 음악] | |
'이츠 오케이' [익살스러운 효과음] | Không sao đâu. |
[웃으며] 참… | |
어? | |
'해피 버스데이 투 유' | Chúc mừng sinh nhật cô. |
[미란의 당황한 신음] | |
네, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
(강호) 멀쩡해 | Mình không sao cả. |
[미란의 당황한 신음] | |
(미란) 저기 | Anh… |
충분히 고마운데 | Tôi rất cảm ơn nhưng… |
[놀란 숨을 들이켜며] 어! | |
(강호) 어택이 아니야 | Mình không lên cơn hoảng loạn. |
[부드러운 음악] | |
(강호) 뭐지? | Cảm giác gì đây? |
[심장이 두근거린다] | |
[긴 한숨] | |
(용우) 남녀 사이는 하룻밤에도 만리장성을 쌓는다 카더만 | Nam nữ qua một đêm tiến triển nhanh thật. |
하루아침에 짤리 뿠네 | Sáng ra là cô bị sa thải luôn. |
- 찝쩍댔드나? - 제가요? [용우의 코웃음] | - Cô quyến rũ anh ta à? - Tôi á? |
[흥미로운 음악] 뭘 그리 발끈해? | Sao phản ứng ghê vậy? Hỏi vậy cũng hợp lý mà. |
해 볼 수 있는 합리적 의심이지 | Sao phản ứng ghê vậy? Hỏi vậy cũng hợp lý mà. |
최수진 담당으로 뽑아 놨드만 | Thuê cô để làm cho Choi Soo Jin, nhưng cô lại đòi dính vào Nam Kang Ho. |
남강호한테 별 어필을 다 해 갖고 | Thuê cô để làm cho Choi Soo Jin, nhưng cô lại đòi dính vào Nam Kang Ho. |
뭐? 액션 파트너? | Sao, dạy diễn hành động? |
덮치고 깔리고 부비부비 하이 좋드나? 으이? | Cọ xát nhau có thích không? |
[용우가 숨을 히익 들이켠다] | |
니, 니, 니, 니, 니 설마 | Liệu cô có bị kiện tội quấy rối tình dục không đây? |
성추행 고소 들어오는 건 아이제? | Liệu cô có bị kiện tội quấy rối tình dục không đây? |
[어이없는 한숨] | |
고소는 제가 해야 되거든요 | Tôi mới là người phải kiện nhé! |
남강호 씨가 저한테 찝쩍댄 거거든요! | Nam Kang Ho đã quyến rũ tôi! |
(미란) [손뼉을 짝 치며] 그래서 딱 선을 그었더니 | Thế là tôi cố rạch ròi, anh ta lại xấu hổ nên sa thải tôi luôn. |
쪽팔려서 저를 자른 거예요! | Thế là tôi cố rạch ròi, anh ta lại xấu hổ nên sa thải tôi luôn. |
아… | |
내 큰 실수 해 뿠네 | Tôi sai lầm rồi. |
[새침한 신음] | |
(용우) 공주병인 아들한텐 이쁘다 카믄 안 되는데 | Lại đi khen cái đứa mắc bệnh công chúa là xinh. |
내 아는 의사 소개시켜 줄까? | Tôi giới thiệu bác sĩ cho nhé? |
와, 씨 | Cái đồ… |
'씨', '씨', '씨'? 뭐여, 뭐여 | Cái đồ? Cái đồ gì? |
너 지금 나한테 욕했제, 어? | Cô đang rủa tôi đấy à? |
아니요, CCTV라도 있으면 좋겠네… | Không ạ! Cái! Cái camera ở đó thì tốt biết bao. |
(용우) 살살 닫아라 | Đóng cửa nhẹ thôi nhé. |
[한숨] | |
(강호) '해피 버스데이 투 유' | Chúc mừng sinh nhật. |
[한숨] | |
저, 그, 어어! | |
[미란의 당황한 신음] [부드러운 음악] | |
충분히 고마운데 | Tôi rất cảm ơn nhưng… |
[놀란 숨소리] | |
[숨을 내쉰다] | |
[심장 두근대는 소리] | |
(미란) 어유, 야 | Ôi chà. Cũng đẹp trai đó. |
잘생기긴 했다 | Ôi chà. Cũng đẹp trai đó. |
[미란이 숨을 내쉰다] | |
[옅은 숨소리] | |
[옅은 숨소리] | |
[미란의 놀라는 숨소리] | |
[입술을 쪽 뗀다] | |
[강호와 미란의 뒤섞인 숨소리] | |
[미란의 숨소리가 울린다] | |
[강호의 당황한 신음] [미란의 놀란 숨소리] | |
[쩝쩝 먹는 소리] | |
[식기가 달그락거린다] (원준) 아휴, 내가 그 여자 선 넘는다 그랬지? | Tôi đã bảo cậu cô ta sẽ đi quá giới hạn mà. |
너 조심하라고, 응? | Bảo cậu cẩn thận còn gì? |
[달그락 칼질하는 소리] 야, 연습한다고 그, 막 엉기고 | Tập với nhau nghĩa là sẽ phải ôm lấy nhau, dính vào nhau, |
들러붙고 막 껴안고 | Tập với nhau nghĩa là sẽ phải ôm lấy nhau, dính vào nhau, |
그러다 보면 너 또 어택 오고 | nếu thế cậu sẽ lên cơn hoảng loạn. |
[잔잔한 음악] | nếu thế cậu sẽ lên cơn hoảng loạn. |
그냥 너는 괜히 그, 피 터지게 얻어터지기만 하고 | Cậu chịu chảy máu mũi vô ích rồi. |
(원준) [우물거리며] 연습은 연습대로 못 하고, 아휴 | Chả tập được nổi cái gì. |
그러니까 왜 맞고 나서 정신을 차리냐 | Sao phải chờ bị đánh mới tỉnh ra? |
맞기 전에 형 말을 들었어야지 | Lẽ ra nên nghe lời tôi. |
그러니까 | Phải. |
근데 어디까지 당했냐? | Cô ta làm đến đâu rồi? |
막 뽀뽀도 하디? [강호의 헛웃음] | Hôn cậu rồi à? |
아니야 | Không. |
아니, 네가 그, 변호사 일까지 한꺼번에 다 잘랐길래 | Cậu không cho cô ta làm luật sư của cậu nữa mà. |
야, 너 혹시 | Không lẽ... |
[식기가 달그락거린다] | |
너 혹시 들킨 거 아니지? | - Cô ta biết chuyện đó rồi? - Không. |
아니야 | - Cô ta biết chuyện đó rồi? - Không. |
[한숨] [반짝이는 효과음] | |
[서정적인 음악] [심장 두근대는 소리] | |
[미란의 숨소리가 울린다] | |
(강호) 어택이 아니야 [떨리는 숨소리] | Mình không lên cơn hoảng loạn. |
뭐지? | Cảm giác gì đây? |
[강호의 숨소리] | |
[강호의 떨리는 숨소리] | |
[미란의 옅은 숨소리] | |
[강호의 옅은 숨소리] | |
[강호와 미란의 옅은 숨소리] | |
[입술을 쪽 뗀다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[강호와 미란의 숨소리] | |
[강호가 숨을 들이켠다] [강호의 당황한 신음] | |
[미란의 당황한 숨소리] | |
- (강호) 아… - (미란) 어 | |
아… [미란의 당황한 숨소리] | |
[익살스러운 음악] (강호) 아… | |
[어색한 웃음] | |
팬 서비스는 이 정도로 | Phục vụ fan phải thế này. |
[어이없는 숨소리] | |
(강호) 어택은 안 왔어 어택은 아니고 | Mình không lên cơn hoảng loạn. Không hề. |
저기, 여보세요 | Này anh. Anh vừa nói gì? |
[익살스러운 음악] (미란) 방금 하신 게 뭐라고요? | Này anh. Anh vừa nói gì? |
팬 서비스요? | Phục vụ fan? |
[당황한 신음] | |
사실 팬한테 이렇게까지 한 건 처음인데 | Thật ra đây là lần đầu tôi làm vậy với fan. |
변호사님께 좋은 추억 됐으면 좋겠어요 | Mong cô có một sinh nhật đáng nhớ. |
추억이요? | Đáng nhớ? |
와, 대박 | Không thể tin nổi. |
방금 내가 좋았어요 네가 좋았어요? | Lúc nãy ai tận hưởng hơn? |
'네가'? | Ý cô là tôi? |
- 저요? - 내가 지금 무슨 | Tôi? Tôi phải coi đây là ân huệ à? |
성은 입은 거죠? | Tôi phải coi đây là ân huệ à? |
네 맘대로 껴안고 키스해 놓고 | Anh ôm hôn tôi mà chưa được phép! |
(미란) 하! | |
[미란의 어이없는 웃음] | |
[숨을 깊이 들이켠다] 와, 씨, 도저히 못 참겠다 | Không thể chịu nổi nữa. |
[깨갱대는 효과음] 어휴, 씨 | Trời. |
나 고백할게요 나 네 팬 아니거든요 | Tôi sẽ thú nhận. Tôi không phải fan của anh. |
[꺼림칙한 음악] 그때 발 걸어서 넘어뜨린 거 | Lần đó tôi cố tình ngáng chân anh vì anh chả ra gì! |
일부러 그랬어요, 재수 없어서 | Lần đó tôi cố tình ngáng chân anh vì anh chả ra gì! |
사실 나, 남강호 씨 그날 처음 본 거 아니에요 | Thật ra lần đó không phải lần đầu tôi gặp anh. |
그 전에 봤거든요 리조트 주차장에서 | Tôi từng thấy anh ở bãi đỗ xe khu nghỉ dưỡng. |
'어차피 돈 많은 놈 잡는 게 목적이면서' | “Dù sao mục tiêu cũng là cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc?" |
'일은 왜 하는 거야?' | “Dù sao mục tiêu cũng là cưới một gã có tiền, vậy sao còn làm việc?" |
(미란) '맞다, 그렇지' | "Phải. Phải rồi." |
'몸값 높이셔야 하니까' | "Vì phải làm bản thân cao giá lên." |
'몸값 높이고 높이셔서' | "Làm bản thân cao giá lên |
'최고로 쳐주는 남자한테 팔려 가셔야 하니까!' | để còn bán thân cho gã nào trả giá cao nhất!" |
[비웃으며] '하긴' | "Cũng phải. Đó là ước mơ của mọi cô gái mà.” |
'그거야 모든 여자의 로망이지' | "Cũng phải. Đó là ước mơ của mọi cô gái mà.” |
헉! | |
[당황한 숨소리] (강호) 근데 | Thế mà cô vẫn đòi làm luật sư của tôi? |
굳이 내 변호사를 하시겠다고? | Thế mà cô vẫn đòi làm luật sư của tôi? |
[고양이 울음 효과음] | |
(강호) 하긴 | Cũng phải. |
안티팬들이 열정은 더하지 | Anti-fan luôn bám dai hơn mà. |
[강렬한 음악] | |
[힘주는 신음] 취중에 | Sao lúc say |
어떻게 그렇게 한 글자 안 틀리고 | Sao lúc say mình lại có thể nhớ chuẩn từng câu từng chữ như vậy? |
정확히! | mình lại có thể nhớ chuẩn từng câu từng chữ như vậy? |
아휴 [숨을 하 내뱉는다] | |
어휴 | |
[거친 숨소리] | Hóa ra mình là thiên tài? |
나 천재냐? | Hóa ra mình là thiên tài? |
노력형 아니었어? | Chứ không phải cần cù bù thông minh? |
[애잔한 음악] (강호) 하긴 | Chứ không phải cần cù bù thông minh? Cũng phải. |
안티팬들이 열정은 더하지 | Anti-fan luôn bám dai hơn mà. |
난 그런 줄도 모르고 | Tôi không nhận ra, còn tưởng… |
[강호의 숨소리가 울린다] | |
(강호) 난 그런 줄도 모르고 | Tôi không nhận ra, còn tưởng… |
씨! | |
모르고, 뭐! 뭐, 뭐, 뭐, 씨 | Còn gì? Còn tưởng gì chứ? |
어쩌라고 | Muốn gì chứ. |
[한숨] | |
(여자1) 다 됐다 | Xong rồi. |
아유, 예뻐 [흥 웃는다] | Xinh quá. |
[브러시를 달그락 정리한다] | |
갑자기 뭐예요? | Sao tự nhiên thế này? |
왜 이렇게 번쩍거려? | Sao bóng thế này? |
번쩍이 아니라 반짝반짝, 블링블링 | Không phải bóng, mà là rạng rỡ. |
생기 있어 보이라고 펄로 마무리했지 | Ánh ngọc trai để mặt có sinh khí đó. |
생기 말고 쌩얼이라고요, 쌩얼 | Em không muốn sinh khí, em muốn mặt mộc. |
아니, 연예인이 이 정도면 쌩얼이지 | Diễn viên thì phải thế này, làm gì có mộc hết? |
진짜 쌩얼이 어딨니? | Diễn viên thì phải thế này, làm gì có mộc hết? |
빨리 다시 해 줘요 | Chị mau làm lại đi. Em cần nhợt nhạt. |
생기 빼고 창백하게 | Chị mau làm lại đi. Em cần nhợt nhạt. |
핏기 없이 [여자1의 한숨] | Kiểu không còn giọt máu ấy. |
꽃단장하고 요사 떨 거 생각하니 | Cứ nghĩ cô ta ra vẻ xinh đẹp dễ thương là em lại… |
(강호) [한숨 쉬며] 아, 씨 | Chết tiệt. |
걔도 그렇게 수가 낮은 애가 아닌데 | Cô ta không phải loại ngốc. |
그렇게 비호감으로 하겠냐? | Không giở trò khó coi đó đâu. |
봐 봐, 보나 마나 | Cứ chờ xem. Chắc chắn cô ta sẽ ra vẻ khổ sở vật vã cho xem. |
마음고생 한 척하고 있을 거다 | Chắc chắn cô ta sẽ ra vẻ khổ sở vật vã cho xem. |
[흥미로운 음악] [놀란 탄성 효과음] | |
(강호) 맞네 | Anh nói đúng thật. |
(원준) 그러니까 | Tôi bảo mà. |
(남자1) 드디어 이렇게 만나게 되네요 | Cuối cùng ta cũng gặp nhau. |
[남자1의 웃음] | |
[입술 푸르르 떠는 효과음] | |
잘 지내셨어요? | Anh vẫn khỏe chứ? |
[옅은 헛웃음] | |
[숨을 들이켠다] | |
그, 옛날 일은 죄송했습니다 | Chúng tôi xin lỗi chuyện trước đây. |
(남자1) 이, 멀쩡한 분 스토커라고 신고하고 | Tôi đã buộc tội anh là rình mò. |
그래 놓고 지금까지 사과 한번 못 드렸네요 | Từ đó đến nay vẫn chưa có cơ hội xin lỗi. |
(원준) 못 드린 건 아니지 않나? | Tôi nghĩ có thừa cơ hội mà? |
지금까지 뭐, 오고 가다가 | Từ đó đến nay ta chạm mặt bao nhiêu lần rồi? |
우리 얼굴 많이 봤잖아요, 예? | Từ đó đến nay ta chạm mặt bao nhiêu lần rồi? |
옛날얘기는 하지 맙시다 | Đừng nói chuyện cũ hay chuyện cá nhân nữa. |
사적인 얘기도 | Đừng nói chuyện cũ hay chuyện cá nhân nữa. |
[다가오는 발걸음] | |
(그레이스) 저기 너무 죄송한데 | Rất xin lỗi. |
감독님이 갑자기 급한 일 생기셔서 | Đạo diễn có việc gấp nên không thể đến dự. |
못 오신다고 | Đạo diễn có việc gấp nên không thể đến dự. |
"법무법인 길무" | |
네, 치료비 3천 공탁 걸어 놨고요 [다가오는 발걸음] | Chúng tôi đặt cọc viện phí 30 triệu won rồi. |
신원 확실하시니까 곧 나오실 겁니다 | Lý lịch cũng xác minh rồi, nên chị ấy sẽ sớm ra thôi. |
[번잡한 사무실 소음] | Lý lịch cũng xác minh rồi, nên chị ấy sẽ sớm ra thôi. |
(미란) 예, 그때 뵙겠습니다 | Vâng, gặp anh ở đó. |
파이팅 | Cố lên! |
[훗 웃는다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[헉하는 효과음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
(영기) [목을 가다듬으며] 씁 | |
저녁에 술 한잔? | Tối đi uống không? Tôi mời. |
내가 살게요 | Tối đi uống không? Tôi mời. |
[경쾌한 음악] 저녁에 술 당기시는 분! | - Tối nay ai muốn đi uống? - Tôi! |
[사람들이 호응한다] | - Tối nay ai muốn đi uống? - Tôi! |
오붓하게 둘이서 먹으면 좋잖… | Chỉ hai ta cho thoải mái… |
이 분이 쏘신답니다 | Anh ấy sẽ mời! |
[사람들의 환호성] (영기) 선착순으로 한 분만, 예 | Một người thôi! |
하하, 아이고, 하, 한 분만, 네 | Chỉ một người thôi. |
- 선착순… - 먹으러 먼저 가 있을게 | Chỉ một người thôi. Tôi đến đó chờ trước nhé! |
저는 사양 [사람들이 떠들썩하다] | Tôi kính cẩn từ chối. |
- (변호사1) 기대할게 - 그렇게 간다고요? | - Tôi chờ nhé! - Cô đi luôn sao? Này! |
아니 | - Tôi chờ nhé! - Cô đi luôn sao? Này! |
여 프로, 그렇, 같이 가야죠 이렇게 판을 키워… | Đi cùng đi. Cô mời mọi người… |
참, 얼굴값 하네, 쯧 | Làm cao quá đi. Nhưng xinh nên tôi bỏ qua đó. |
이뻐서 봐준다 | Làm cao quá đi. Nhưng xinh nên tôi bỏ qua đó. |
미란이 눈 높다 | Mi Ran tiêu chuẩn cao lắm. |
- 괜찮아? - 응 | Không sao chứ? Ừ, nhờ mọi người quan tâm. |
걱정해 주는 덕분에 | Ừ, nhờ mọi người quan tâm. |
커피? | Cà phê không? |
[커피를 조르르 따른다] 걱정이 아니라 껄떡댈 기회인가 보는 거겠지 | Không phải lo, mà là tìm cơ hội tán cô đó. |
[흥미로운 음악] 그러게 어찌 그리 다 평범들 하신지 | Tôi biết. Sao toàn dễ đoán thế nhỉ? |
반전 매력이 없다 | Chẳng có sức hút bất ngờ? |
남강호랑은 왜 틀어졌는데? | Chuyện với Nam Kang Ho là sao? |
[미란의 힘주는 신음] | |
같이 하자고 해 놓고 도움이 못 돼서 미안하다 | Tôi bảo làm cùng mà lại phải bỏ, xin lỗi nhé. |
남강호랑 뭐 있었어? | - Hai người có chuyện gì à? - Là sao? |
- 있다니? - 잤냐? | - Hai người có chuyện gì à? - Là sao? Ngủ với nhau rồi à? |
[한숨] (진서) 하긴 | À phải. Không được tiết lộ đời tư thân chủ. |
의뢰인 사생활 유출은 계약 위반이지? | À phải. Không được tiết lộ đời tư thân chủ. |
내 사생활이면 | Thế đời tư của tôi thì phải nói cho anh à? |
너한테 얘기를 해야 되냐? | Thế đời tư của tôi thì phải nói cho anh à? |
선 지키자 [진서의 어이없는 한숨] | Đừng làm quá. |
이래서 너랑 사귀었던 남자들이 다 폐인 됐던 거구나? | Vậy nên những gã cô hẹn hò đều thành phế nhân. |
마치 한 번도 좋아한 적 없었던 것처럼 | Cô bước tiếp như chưa cô chưa từng yêu họ, |
상관도 없는 사람처럼 | như họ là người dưng. |
[진서가 숨을 들이켠다] | |
물론 내가 빌미를 제공한 게 있으니까 화난 건 이해해 | Nhưng tôi hiểu, chuyện là tại tôi mà. |
(진서) 그러니까 맞바람도 피웠을 거고 | Vậy nên cô ngoại tình để trả thù. |
[한숨] | |
아니, 왜 여자 바람은 이유가 있다고 생각해? | Tại sao anh nghĩ phụ nữ ngoại tình để trả thù? |
나 바람기 많아 | Tôi thích nhiều đàn ông! Như đàn ông thích nhiều phụ nữ! |
웬만한 남자들만큼 | Tôi thích nhiều đàn ông! Như đàn ông thích nhiều phụ nữ! |
내 바람기까지 네가 책임감 느낄 필요는 없다 | Anh không cần thấy tội lỗi vì tôi trăng hoa đâu. |
너 진짜… | Cô thật là… |
[휴대폰이 울린다] | |
- 예, 대표님 - (용우) 비상사태 | - Đại diện. - Chuyện khẩn! |
여미란이하고 빨리 튀어 들어와 | Cậu với Mi Ran vào văn phòng tôi ngay! |
[무거운 음악] 여배우하고 키스신 후에 엄청 힘들었다고 합니다 | Anh ấy ớn ra mặt sau cảnh hôn với diễn viên nữ. |
구토 증세까지 있었다고 하는데요 | Còn có triệu chứng ói nữa. |
(영상 속 남자2) 그래서 키스신을 할 때는 | Vậy nên anh ấy luôn cố hết sức |
아주 기를 쓰고 잘한답니다 | để quay xong cảnh hôn chỉ trong một lần. |
감독한테 한 번에 오케이를 받으려고 | để quay xong cảnh hôn chỉ trong một lần. |
[영상 속 남자3의 탄식] | để quay xong cảnh hôn chỉ trong một lần. |
(영상 속 남자2) 그리고 도원준 대표하고 | Có tin đồn Do Won Jun là người tình lâu năm của anh ấy. |
오랜 연인 관계라는 제보도 있어요 | Có tin đồn Do Won Jun là người tình lâu năm của anh ấy. |
도 대표가 지방 촬영까지 일일이 따라간다고 합니다 | Giám đốc Do theo anh ấy đến mọi điểm quay, dù ở ngoại tỉnh. |
(영상 속 남자3) 대표가요? | Giám đốc? Bao nhiêu nhân viên đi cùng rồi mà? |
매니저, 코디 다 있는데? | Giám đốc? Bao nhiêu nhân viên đi cùng rồi mà? |
[숨을 푸 내뱉는다] (영상 속 남자2) 가면은 항상 같은 방에서 같이 잔답니다 | Nghe nói hai người họ luôn ngủ chung phòng. |
이거, 이거 함 보세요 | Nhìn ảnh này xem. |
이게 오늘 아침 브런치 카페입니다, 이게 | Đây là ảnh ở một tiệm cà phê sáng nay. |
[탄식] (영상 속 남자2) 남자들끼리 | Đàn ông mà đi cà phê với nhau |
커피숍 같은 데 갈 때는 [진서가 입소리를 쩝 낸다] | Đàn ông mà đi cà phê với nhau |
[저마다 탄식한다] 무슨 뭐, 계약이나 돈 꿀 때나 뭐, 이럴 때 가는 거 아닙니까? | thì chỉ để ký hợp đồng với vay tiền nhau chứ? |
아, 분위기 달달하네요 | Trông ngọt ngào quá. |
어젯밤도 같이 있었던 걸까요? | Trước đó họ qua đêm với nhau à? |
(영상 속 남자4) 지금까지 스캔들이 전무한 이유가 바로 | Vậy là đã có lời giải vì sao anh ấy không hề có tin đồn hẹn hò nào. |
퍼즐 조각이 싹 맞춰지는 느낌인데? | Vậy là đã có lời giải vì sao anh ấy không hề có tin đồn hẹn hò nào. |
[영상 속 남자들의 웃음과 탄식] | |
남강호가 찝쩍댔다꼬? | Cô bảo Nam Kang Ho quyến rũ cô á? |
니 남자가? | Cô là đàn ông à? Đàn ông chuyển giới à? |
트랜스젠더가? | Cô là đàn ông à? Đàn ông chuyển giới à? |
아니, 이 사람들은 | Chính họ cũng tung tin giả về Choi Soo Jin mà. |
최수진 씨 때도 허위 사실 유포였잖아요 | Chính họ cũng tung tin giả về Choi Soo Jin mà. |
남강호 그라고 안 봤는디 참말로… | Không ngờ Nam Kang Ho lại như vậy. |
[중얼대며] 아니, 게이가 뭐 잘못한 것도 아니고… | Gay cũng đâu có gì sai chứ. |
[밝은 음악] 당장 게이설을 오보로 밝혀서 | Tốt nhất là chứng minh |
남강호가 계획대로 영화에 출연하는 게 '베스트' | đây là tin đồn và Nam Kang Ho giữ được vai diễn. |
차후에 증거 자료 모아서 | Tốt nhì là thu thập đủ chứng cứ và đem ra tòa xử lý. |
법정에서 시시비비 가리는 건 '낫 배드' | Tốt nhì là thu thập đủ chứng cứ và đem ra tòa xử lý. |
물론 넌 '베스트'로 성과를 내야겠지? | Nhưng phải cho tôi kết quả tốt nhất! |
- 아이, 저 혼자서요? - (용우) 그럼? | - Một mình tôi ạ? - Không thì sao? |
둘이 같이 하라 해 | Hai người cùng làm đi. |
(길무) 남강호 만날 때는 | Nhưng khi gặp Nam Kang Ho thì Mi Ran đừng đi. |
여미란이는 빠지고이 | Nhưng khi gặp Nam Kang Ho thì Mi Ran đừng đi. |
(용우) 하하, 나 참 | Thật tình. |
이, 라, 라, 라, 라, 라, 라떼는 이런 일은 혼자서 | Hồi tôi còn làm, mỗi tuần một mình tôi xử lý 30 vụ thế này. |
30건도 넘게 했는데, 일주일에 | mỗi tuần một mình tôi xử lý 30 vụ thế này. |
로스쿨 애기들은 체력이 약하잖애 | Luật sư trẻ ngày nay thiếu sức bền thật đó. |
사시를 부활시켜야 되는디 | Phải mở lại kỳ thi tư pháp thôi. |
(길무) 에휴 | |
[피융 추락하는 효과음] | |
[불편한 음악] | CHỨNG CỨ NAM KANG HO GAY? NAM KANG HO BUỘC PHẢI COME OUT? |
(강호) 아, 그러게 왜 브런치 카페를 가재? | Ai bảo anh đòi đến tiệm cà phê ăn chứ? |
야, 그러면은 갑자기 에그 베네딕트가 | Thế thèm ăn trứng benedict chết đi được thì phải làm sao? |
존나게 먹고 싶은데 어떡하냐? [흥미로운 음악] | Thế thèm ăn trứng benedict chết đi được thì phải làm sao? |
너 그거 만들 수 있어? | Cậu nấu được à? |
나랑 똑같이 산 팬티 | Cái quần lót giống nhau, màu xanh lam ấy, |
그거 파란 거 | Cái quần lót giống nhau, màu xanh lam ấy, |
그거 버려 | anh bỏ đi. |
야 | Này. |
그거 내가 제일 아끼던 팬티다 [술잔을 툭 내려놓는다] | Đó là cái quần lót tôi cưng nhất đấy. Cậu bỏ của cậu đi. |
네가 버려라 | Đó là cái quần lót tôi cưng nhất đấy. Cậu bỏ của cậu đi. |
[헛웃음 치며] 돈 내가 냈잖아 | Em trả tiền cơ mà? |
공짜로 얻어 입은 사람이 버려 | Ai được mặc miễn phí thì bỏ đi. |
아, 이 치사한 새… | Cái thằng ki bo này! Thật là. |
와, 나 진짜 | Cái thằng ki bo này! Thật là. |
아, 이래 가지고 우리나라 말에 | Ra vậy nên Hàn Quốc mới có câu "so đo cả cái quần lót". |
'치사 빤스'라는 말이 있는 거구나 | Ra vậy nên Hàn Quốc mới có câu "so đo cả cái quần lót". |
감독님한테 정말 실망이야 | Thất vọng với đạo diễn quá. |
어떻게 내 얘기는 들어 보지도 않고 이럴 수가 있어? | Chưa nghe em nói mà đã làm thế này rồi? |
투자자들이 당장에 다 돈 뺀다고 하는데 [술병을 탕 내려놓는다] | Nhà đầu tư nói sẽ rút tiền ngay, |
뭐, 감독님이라고 별수 있겠냐? | đạo diễn thì làm được gì? |
[한숨] | |
[술잔을 툭 내려놓는다] | |
[술잔을 탁 내려놓는다] | |
[숨을 길게 내뱉는다] | |
강호야 | Kang Ho. Công khai tình sử của cậu đi. |
우리 과거 연애사 터트리자 | Kang Ho. Công khai tình sử của cậu đi. |
뭐? | Cái gì? |
너랑 세나 말이야 | Chuyện cậu và Se Na ấy. Giờ chuyện đó cũng không sốc mà. |
그거 지금 별로 타격 될 것도 없고 | Chuyện cậu và Se Na ấy. Giờ chuyện đó cũng không sốc mà. |
영화 홍보엔 오히려 도움 되고 | Còn giúp quảng cáo phim. |
그리고 지금 세나 상태 봐서는 | Kiểu Se Na bây giờ, cô ta chắc sẵn sàng đồng ý đó. |
(원준) 흔쾌히 하자고 할걸? | Kiểu Se Na bây giờ, cô ta chắc sẵn sàng đồng ý đó. |
너 혹시 지금 정색하고 있냐? | Cậu đang nghiêm mặt đó à? |
아, 뭐, 그럼 이대로 그냥 뭐, 영화 날리든가 | Thế thì khỏi đóng phim này đi. |
아유, 답답해 | Bực bội thật. |
아, 만나서 얘기하자, 응? 내가 갈게 | Em đến nhà anh rồi ta nói chuyện. |
(원준) 미쳤냐? | Em đến nhà anh rồi ta nói chuyện. Cậu điên à? |
야, 지금 너희 집이랑 우리 집이 제일 위험하거든? | Giờ nhà cậu với nhà tôi là nguy hiểm nhất đó. |
제3의 장소에서 만나자 | Gặp nhau ở chỗ khác đi. |
- 어디? - 네 '세컨드 하우스' | - Ở đâu? - Nhà thứ hai của cậu. |
[다가오는 발걸음] | |
고생하셨습니다, 누님 | - Chị vất vả rồi ạ. - Chị vất vả rồi. |
(미란) 고생하셨습니다 | - Chị vất vả rồi ạ. - Chị vất vả rồi. |
(수진) 지금 이걸 여기서 먹으라고? | Bảo tôi ăn cái này ở đây á? |
조기, 조기 보는 눈들 안 보여? | Không thấy có người theo dõi quanh đây à? |
(매니저) 죄송합니다 그럼 차에 가셔서… | Xin lỗi chị. Vậy ta vào xe… |
우리 어디 가서 한잔할래? | Ta đi uống nhé? |
아휴, 아, 죄송합니다 제가 급하게 할 일이 생겨서 | Xin lỗi chị. Em có việc gấp. |
아! | À. Vụ Nam Kang Ho? |
남강호 | À. Vụ Nam Kang Ho? |
[수진의 웃음] | |
그 얘기 여기 구치소 안까지 들리더라고 | Đồn cả vào trong trại. |
(수진) [한숨 쉬며] 도 대표 힘들어서 어떡하냐 | Giám đốc Do vất vả lắm đây. Sau này chị không nên gây sự nữa. |
앞으론 나라도 사고 치지 말아야지 | Giám đốc Do vất vả lắm đây. Sau này chị không nên gây sự nữa. |
근데 아무 사고 없으면 | Nhưng nếu không có gì xảy ra |
변호사들이 할 일이 없겠지? | thì các bé luật sư không có gì để làm nhỉ? |
아휴, 그래서 | Vậy em định xử lý vụ Nam Kang Ho ra sao? |
남강호는 어떻게 할 거야? | Vậy em định xử lý vụ Nam Kang Ho ra sao? |
일단 사실이 아니라고 정정하도록 압력 넣어야죠 | Đầu tiên phải phủ nhận đó là sai sự thật. |
정정 보도를 누가 신경 쓴대? 재미가 없는데 | Ai thèm đọc bài phủ nhận. Nhạt nhẽo. |
좋은 쪽보다는 안 좋은 쪽 | Cái xấu luôn thú vị hơn cái tốt, cái kỳ lạ luôn thú vị hơn cái bình thường. |
평범한 쪽보다는 이상한 쪽이 재밌지 | Cái xấu luôn thú vị hơn cái tốt, cái kỳ lạ luôn thú vị hơn cái bình thường. |
[밝은 음악] 자기 들어올 때 | Lúc em vào công ty ký thỏa thuận bảo mật phải không? |
비밀 유지 각서 썼지? | Lúc em vào công ty ký thỏa thuận bảo mật phải không? |
(수진) 그거 왜 썼게? | Tại sao? |
나가서 재밌는 얘기 하지 말라고 쓴 거지 | Để em đừng ra ngoài kể những chuyện thú vị đó. |
좋은 쪽 얘기가 재밌어 나쁜 쪽 얘기가 재밌어? | Tin tốt thú vị hay tin xấu thú vị? |
자극은 자극으로 덮어야지 | Tin sốc thì phải che đậy bằng tin sốc. |
아마 남강호 좀 힘들 거야 | Nhưng tìm tin sốc của Nam Kang Ho thì hơi khó đây. |
더 재밌는 게 안 나오면 | Nhưng tìm tin sốc của Nam Kang Ho thì hơi khó đây. |
[피식한다] | |
[탁탁 칼질하는 소리] | |
[새가 지저귀는 소리가 들린다] | |
[구역질하는 소리] [불안한 음악] | |
[콜록거린다] | |
[세면대 물이 솨 흐른다] | |
[괴로운 숨소리] | |
[자른 오이를 툭 옮겨 담는다] | |
[칼이 달그락거린다] | |
황지혜야 | Là Hwang Ji Hye đó. |
내 생각에도 그래 | Tôi cũng nghĩ vậy. |
[멀어지는 발걸음] | |
그래서 일단 길무에 조치하라고 해 놨어 | Vì vậy đã bảo Gil Mu hành động rồi. |
조치는 무슨 | Hành động kiểu gì? Chỉ có niềm tin chứ đâu có chứng cứ. |
심증만 있고 확증이 없는데 | Hành động kiểu gì? Chỉ có niềm tin chứ đâu có chứng cứ. |
(원준) 아, 그렇다고 뭐, 그냥 일방적으로 | Nhưng cũng không thể ngồi đó chờ chết… |
당하고 있을 수만은 없는 거 아니… | Nhưng cũng không thể ngồi đó chờ chết… |
[헉하는 효과음] [익살스러운 음악] | |
야, 뭐야, 이거? | Cái gì thế này? |
(원준) 이, CCTV 왜 이렇게 많아? | Nhiều camera vậy? |
- 원래 이렇게 많았어? - 아, 녹화 중이야 | - Nhiều thế này sao? - Đang quay đấy. |
이런 엿 같은 상황에 내가 어떤지 기록해 두려고 | Em muốn thấy mình cư xử ra sao trong tình huống chết tiệt này. |
평생소원 나가리 되고 | Giờ ước mơ của em hỏng rồi, |
죽이고 싶은데 죽이지를 못하는 심정 | tâm trạng muốn giết mà không thể giết này |
나중에 연기할 때 써먹으려고 | tâm trạng muốn giết mà không thể giết này em sẽ lưu lại để sau này diễn xuất. |
(원준) 그래, 아무튼 강호야 | Phải đó, Kang Ho à. Như cậu vừa nói, |
네가 방금 말한 것처럼 | Phải đó, Kang Ho à. Như cậu vừa nói, |
이, 모든 경험이 배우에게 다 의미가 있는 거라면 | vì với diễn viên, mọi trải nghiệm đều có ý nghĩa, |
실제로 드라마틱한 경험도 | nên tôi nghĩ trải nghiệm kịch tính trong thực tế cũng không phải tệ. |
나쁘지 않을 거 같은데 | nên tôi nghĩ trải nghiệm kịch tính trong thực tế cũng không phải tệ. |
뭐? | Cái gì? |
[휴대폰 조작음] [숨을 길게 내쉰다] | |
(원준) 오세나가 보내줬다 | Oh Se Na gửi đó. |
야, 걔는 이거를, 이거 아직도 갖고 있더라 | Giờ cô ta vẫn còn giữ cái này. |
- [탁 내리치며] 야! - 아, 너 진짜 자꾸 맞먹을래? | - Này! - Cậu cứ tưởng cậu bằng tuổi tôi nhỉ? |
너랑 나랑 출생 연도만 같고 | Tôi sinh cùng năm với cậu nhưng mọi con số đều khác nhé! |
모든 숫자가 다르다니까 | Tôi sinh cùng năm với cậu nhưng mọi con số đều khác nhé! |
너 중3 때, 나 고1 | Cậu học lớp 9, tôi đã lớp 10. Cậu học khóa 05, tôi khóa 04. |
(원준) 너 05학번, 나 04학번 | Cậu học lớp 9, tôi đã lớp 10. Cậu học khóa 05, tôi khóa 04. |
너 호랑이띠, 나 소띠 심지어 띠도 달라! | Cậu tuổi Dần, nhưng tôi tuổi Sửu! |
야, 너 | Này anh bạn. Đến lúc bỏ hủ tục đó đi rồi chứ? |
그런 구습은 좀 타파할 때도 되지 않았냐? | Này anh bạn. Đến lúc bỏ hủ tục đó đi rồi chứ? |
대표가 이러니까 내가 글로벌 스타가 못 되지 | Tại giám đốc cổ hủ như anh nên em không thành ngôi sao quốc tế được. |
야, 글로, 글로벌 스타가… | Ngôi sao quốc tế? |
야, 그거는 네가 잘해야지 그걸 왜 나, 나, 나한… | Cái đó cậu phải tự cố gắng chứ, sao lại bảo tôi… |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] (원준) 침착해 | Bình tĩnh. Bình tĩnh đi. |
침착해라 | Bình tĩnh. Bình tĩnh đi. |
너 유성준 감독 영화에 조금이라도 미련 남아 있으면, 너 | Nếu còn muốn đóng phim của Yoo Seong Jun thi đừng gây sự đó. |
절대로 깽판 치면 안 된다 | Nếu còn muốn đóng phim của Yoo Seong Jun thi đừng gây sự đó. |
응? | Nhé? |
들어와 [다가오는 발걸음] | Vào đi. |
[무거운 음악] | |
내가 데리고 왔다 | Tôi đưa đến đó. |
[강호의 헛웃음] | |
둘이 한편 되셨네? | Hai người là đồng minh à? |
오면서 도란도란 호두과자도 먹고 그랬냐? | Cùng ăn bánh quy óc chó trên đường đến luôn à? |
소떡 먹었다, 소떡, 응? | Ăn xúc xích bánh gạo nhé. |
(원준) 됐냐? | Được chưa? |
오빠 | Anh. |
제가 얘기할게요 | Để em nói với anh ấy. |
너무 억울한 것 같아서요 | Vì nó quá bất công với anh. |
(세나) 그런 헛소문 때문에 | Vì tin đồn vô lý đó mà anh không được đóng phim anh thích. |
하고 싶은 영화를 못 하게 된다는 게 | Vì tin đồn vô lý đó mà anh không được đóng phim anh thích. |
나쁜 작전은 아닌데 | Kế hoạch không tệ, nhưng tôi không thích. |
싫은데? | Kế hoạch không tệ, nhưng tôi không thích. |
[익살스러운 효과음] | |
아무튼 생각해 줘서 고맙다 | Nhưng cảm ơn vì nghĩ cho tôi. |
얘기는 끝났네 | Nói xong rồi đó. |
[다급한 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[세나가 훌쩍인다] | |
[세나가 흐느낀다] | |
(강호) 저기 | Này. |
안 이랬으면 좋겠는데 | Làm ơn đừng làm thế này. |
[세나가 연신 운다] | |
(세나) [울면서] 보고 싶었어 | Em nhớ anh. |
너무너무 보고 싶었어, 오빠 | Em rất nhớ anh. |
[세나가 연신 훌쩍인다] | |
[세나의 옅은 숨소리] | |
첫사랑 '아사코'는 애초에 물 건너갔고 | Tình đầu đã qua từ lâu rồi. |
더 이상 주접떨지 말고 그냥 가라 | Đừng làm trò xấu mặt nữa, về đi. |
[울먹이는 숨소리] [휴대폰 조작음] | |
[휴대폰이 울린다] | |
[연신 훌쩍인다] | |
(원준) 어, 어, 강호야, 어 | Kang Ho à? Nói chuyện xong chưa? |
얘, 얘기는 다 했어? | Kang Ho à? Nói chuyện xong chưa? |
[강호가 전화를 탁 끊는다] [통화 종료음] | |
(강호) 같이 왔으니까 같이 가라 | Hai người cùng đến thì cùng về đi. |
아, 저 새끼, 저거 진짜, 씨 | Cái thằng này thật là. |
(세나) 오빠가… [원준의 한숨] | Anh ấy |
주접떨지 말래요 | bảo em đừng làm trò nữa. |
아이, 그러니까 너는 왜 주접을 떨고 울고 | Ai bảo cô làm trò khóc lóc chứ… |
[훌쩍인다] | |
[익살스러운 음악] [아기 울음 효과음] | |
주접, 주접이라고? | Anh ấy bảo em là "làm trò" đó. |
[세나의 울음] | |
[당황한 신음] | |
- 이게 뭐예요? - 카메라 | - Đây là cái gì? - Camera. |
[놀란 숨소리] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
[거칠게 싸우는 소리가 울린다] | |
[거친 숨소리가 울린다] | |
(강호) [한숨 쉬며] 아, 이거 꼭 하고 싶다 | Muốn đóng phim này quá. |
[대본을 툭 던지며] 씨, 진짜 | Muốn đóng phim này quá. Chết tiệt. |
[훌쩍인다] | |
(원준) 내가 그랬지? | Tôi đã bảo rồi. |
[끅끅거린다] 강호는 나보다 더 심할 거라고 | Kang Ho sẽ nói khó nghe hơn tôi mà. |
[아기 울음 효과음] | Kang Ho sẽ nói khó nghe hơn tôi mà. |
[세나가 엉엉 운다] | |
[원준의 한숨] [세나가 연신 운다] | |
[끅끅거린다] | |
[휴지를 탁 집는다] | |
[연신 훌쩍인다] | |
[끅끅대는 숨소리] | |
근데 아까 그 카메라 꺼진 거 맞아요? | Nhưng camera vừa nãy tắt rồi phải không? |
[훌쩍거린다] | |
(세나) 유출되는 거 아니에요? | Sẽ không bị lộ chứ? |
[욱하는 효과음] | Sẽ không bị lộ chứ? |
[훌쩍인다] | |
[경쾌한 음악] 야, 거, 카메라 거, 켜져 있었대도 | Camera có bật đi nữa, liệu Kang Ho có bày trò vậy không? |
강호가 그럴 애냐? | Camera có bật đi nữa, liệu Kang Ho có bày trò vậy không? |
걔 너한테 배신당했을 때도 | Lúc bị cô phản bội, cậu ấy cũng không hề làm hại cô, |
너한테 1도 해코지 안 한 애야 | Lúc bị cô phản bội, cậu ấy cũng không hề làm hại cô, |
저거, 저 혼자 거, 끙끙 앓다가 | Cậu ấy chỉ đau khổ một mình, còn mắc bệnh luôn đó… |
거, 병까지 얻어 가지고 내가… | Cậu ấy chỉ đau khổ một mình, còn mắc bệnh luôn đó… |
[숨을 헉 들이켠다] | |
[원준의 한숨] | |
병이요? | Bệnh sao? |
아, 뭐, 그냥 많이 아팠다고 | Tóm lại cậu ấy đã rất ốm. |
그렇죠, 저도 이 정도는 당해야죠 | Phải, em bị thế này là xứng đáng. |
당해도 싸죠 [훌쩍인다] | Thế này vẫn còn nhẹ. |
근데 오빠라도 풀려서 다행이에요 [훌쩍인다] | Nhưng ít ra có anh hết giận em rồi, may quá. |
뭐라고? | Cái gì? |
[아기 웃음 효과음] | |
[연신 훌쩍인다] [휴대폰이 울린다] | |
아휴 | |
[수신 버튼을 탁 누른다] | |
아유, 안녕하세요, 기자님 | Xin chào anh. Đã lâu không gặp. |
예, 오랜만입니다 | Xin chào anh. Đã lâu không gặp. |
아이고, 대표님, 심란하시겠어요 | Giám đốc chắc đang đau đầu lắm nhỉ. |
예, 뭐 | Phải. |
근데 뭐, 전혀 사실이 아니니까 | Nhưng nó không phải sự thật… |
예, 뭐, 금방 지나갈 겁니다 | Nó sẽ qua sớm thôi. |
그럼요, 저는 알죠 | Phải, tôi biết chứ. Tôi cũng có tin hẹn hò của anh Kang Ho đây. |
남강호 씨 열애설도 입수했는데 | Phải, tôi biết chứ. Tôi cũng có tin hẹn hò của anh Kang Ho đây. |
- 확실한 증거와 함께 - 예? | - Cùng bằng chứng thép. - Cái gì? |
[무거운 음악] (박 기자) 일단 만나서 얘기하시죠 어디세요? | Ta gặp nhau nói chuyện đi, anh ở đâu? |
예, 그게 제가 지금… | Vâng, tôi… |
제가 지방인데 | Tôi đang ở tỉnh. |
그럼 서울 오시면 연락 주세요 [통화 종료음] | Bao giờ về Seoul thì gọi tôi nhé. |
예, 아이, 그, 여, 여, 저기… [통화 종료음] | Vâng, cái đó… |
- 뭐냐, 이거? - (세나) 저 아니에요 | - Gì thế? - Không phải em. |
사진도 찾다 찾다 없어서 그거 한 장 찾은 건데? | Em tìm mãi mới ra được một cái ảnh kia mà. |
[한숨] | |
누가 딴 사람이 제보를 했나? | Có ai làm lộ nó à? |
극단에서 너희 사귀었던 거 아는 사람 나 말고 누구 또 있어? | Ở đoàn kịch ngoài tôi còn có ai biết hai người hẹn hò à? |
없는데 [짜증 섞인 한숨] | Không có mà. |
(세나) 어찌 됐든 | Dù sao đi nữa, nếu phóng viên định tiết lộ, |
[밝은 음악] 기자가 터트린다면 | Dù sao đi nữa, nếu phóng viên định tiết lộ, |
강호 오빠한테 분명히 해 주세요 | anh nhớ nói rõ với anh Kang Ho là không phải em làm nhé. |
저 아니에요 | anh nhớ nói rõ với anh Kang Ho là không phải em làm nhé. |
[짜증 섞인 한숨] | |
[시끄러운 도로 소음] | |
[이어폰에서 소리가 흘러나온다] | |
(진서) 정황상 부대표 말이 맞아 | Có vẻ giám đốc Do nói đúng. |
씁 [서류가 부스럭거린다] | Có vẻ giám đốc Do nói đúng. Xem ra Hwang Ji Hye đã bày ra trò này. |
안 그래도 황지혜 [짜증 섞인 탄성] | Xem ra Hwang Ji Hye đã bày ra trò này. |
뭔 짓 할 것 같더라니 [미란이 숨을 씁 들이켠다] | Xem ra Hwang Ji Hye đã bày ra trò này. |
[한숨] | |
그럼 제보자를 압박하는 게 먼저인데… | Vậy thì phải đi dọa người loan tin trước. |
[서류철을 탁 정리한다] 가자, 낚시하러 | Nào, đi câu nào. |
그 정도로 낚이겠어? | Mỗi thế có câu nổi không? |
낚시야 낚일 때까지 죽치고 버티는 거지 [흥미로운 음악] | Câu cá là phải ngồi chờ đến khi câu được mà. |
(스태프1) [음성변조] 남강호 씨도 관광호텔에 방 잡은 거에 | Nam Kang Ho cũng ở khách sạn du lịch, không phàn nàn gì cả, |
아무 소리 안 하시는데 [문이 철컥 열린다] | Nam Kang Ho cũng ở khách sạn du lịch, không phàn nàn gì cả, |
황지혜는 별 5개 이하에서 못 잔다는 거예요 | Hwang Ji Hye thì đòi ở khách sạn trên năm sao. |
제작비도 엄청 더 들어가는데 | Hwang Ji Hye thì đòi ở khách sạn trên năm sao. Làm phim tốn kém lắm rồi, cô ta còn gây chuyện ở cảnh quảng cáo! |
PPL도 어찌나 까탈을 부리는지 [문이 철컥 닫힌다] | Làm phim tốn kém lắm rồi, cô ta còn gây chuyện ở cảnh quảng cáo! |
화장품 바르는 신이었는데 | Cô ta không chịu trang điểm ở cảnh đó, |
[짜증 섞인 한숨] 화장품 CF 들어올지 모른다고 | nói là biết đâu sau này được mời quảng cáo mỹ phẩm khác. |
안 바르겠대요 | nói là biết đâu sau này được mời quảng cáo mỹ phẩm khác. |
(스태프2) [음성변조] 황지혜, 걔 | Hwang Ji Hye còn chửi cả stylist lớn tuổi và nhiều kinh nghiệm hơn cô ta. |
자기보다 나이 많고 경력 많은 코디한테 쌍욕 하던데요 | Hwang Ji Hye còn chửi cả stylist lớn tuổi và nhiều kinh nghiệm hơn cô ta. |
[민망한 한숨] | |
강호 씨 그거 | Chuyện anh Kang Ho không phải chúng tôi nói mà. |
우리가 그런 거 아니라니까요 | Chuyện anh Kang Ho không phải chúng tôi nói mà. |
아니, 드라마도 아직 방송 중인데 | Phim của hai người vẫn đang phát sóng mà. Có điên đâu mà làm vậy? |
미쳤다고 그러겠냐고요 | Phim của hai người vẫn đang phát sóng mà. Có điên đâu mà làm vậy? |
(진서) 그렇죠 | Phải. |
드라마 방영 중에 이런 일이 터져서 | Anh Kang Ho cũng rất tiếc vì có bê bối lúc phim đang chiếu. |
남강호 씨도 미안해하시더라고요 | Anh Kang Ho cũng rất tiếc vì có bê bối lúc phim đang chiếu. |
아무튼 여기에 황지혜 씨까지 터지면 안 되니까 | Không thể để cả cô Ji Hye cũng vướng bê bối được, |
이건 유출되지 않게 | nên chúng tôi sẽ không để lộ cái này. |
저희가 잘해 보겠습니다 | nên chúng tôi sẽ không để lộ cái này. |
당신들 협박, 공갈해? | Các người đe dọa à? |
나 아니야! | Không phải tôi! |
대표님, 저 아니에요 | Giám đốc, không phải em! |
- 정말이에요 - 응, 응 | - Thật đó ạ! - Ừ. |
어머, 누가 황지혜 씨가 했대요? | Có ai nói là cô Hwang Ji Hye làm đâu? |
[호루라기 효과음] | |
우리는 대표님을 의심하고 있었는데? | Chúng tôi nghi ngờ giám đốc cơ mà. |
지혜 씨는 대표님은 안 그랬다는 걸 | Cô Ji Hye có vẻ biết chắc không phải giám đốc làm nhỉ? |
확실하게 아시네요? | Cô Ji Hye có vẻ biết chắc không phải giám đốc làm nhỉ? |
[지혜의 당황한 신음] | |
아니 | Không, |
그, 그, 그게 제가… | cái đó tôi… |
[울먹이는 신음] 죄송해요 | Xin lỗi! |
(윤 대표) 야, 이 미친 너 돌대가리냐? [지혜가 흐느낀다] | Đồ điên. Cô mất trí rồi à? |
그걸 또 인정하게? 아유, 진짜 | Sao thừa nhận chuyện đó? Thật là. |
[지혜가 연신 운다] | |
내친김에 살펴보니까 | Sau khi điều tra, chúng tôi thấy anh cũng vướng vài cáo buộc khác. |
뭐 걸려 있는 게 있으시더라고요 | Sau khi điều tra, chúng tôi thấy anh cũng vướng vài cáo buộc khác. |
예? [흥미로운 음악] | Sao? |
(미란) 임금 체불에 폭언, 폭행 | Chậm lương, lăng mạ, bạo lực. |
고소, 고발 들어가면 동산, 부동산 | Tôi báo trước cho anh, vì tài sản của anh sẽ bị đóng băng hết |
모두 동결되실 수 있다는 거 미리 알려드립니다 | vì tài sản của anh sẽ bị đóng băng hết nếu anh bị kiện. |
아무쪼록 벌이신 일들은 | Mong các vị sớm chỉnh sửa những gì mình đã gây ra. |
즉각 수습하시길 바랍니다 | Mong các vị sớm chỉnh sửa những gì mình đã gây ra. |
(나은) 치워 드리겠습니다 | Tôi xin phép dọn ạ. |
나은아 | Na Eun à. |
[날카로운 효과음] | |
[당황한 신음] | |
아, 죄송… | Ôi. Xin lỗi cô. |
죄, 죄송합니다 | Ôi. Xin lỗi cô. |
하, 하, 한 잔 더 주세요 | - Cho tôi ly nữa. - Cùng loại ạ? |
- 같은 걸로 드릴까요? - 오케이 | - Cho tôi ly nữa. - Cùng loại ạ? Được! |
[잔이 달그락거린다] | |
[꺼림칙한 음악] [술을 조르르 따른다] | |
더, 더, 더 | Thêm nữa! |
더, 더, 더, 더, 스톱! | Thêm nữa! Dừng lại! Được rồi. |
(남자5) 오케이, 오케이 | Dừng lại! Được rồi. |
[웃음] [술병이 달그락거린다] | |
[괴로운 신음] 어유, 셔 | Ôi, chua quá! |
어, 시다, 시, 시, 신나은 | Xin… Xinh… Shin Na Eun. |
이름도 예쁘고 얼굴도 예쁘고 | Tên cũng xinh mà mặt cũng xinh. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
차라리 건드리기라도 하면 추행으로 걸지 | Hắn động chạm thì tôi còn kiện được hắn tội quấy rối. |
애매하게 와 | Làm trò mơ hồ. |
사고 나면 그런 것들은 버려야지 | Máy bay mà rơi thì bỏ luôn mấy tên đó. Không cứu. |
안 구해 준다 | Máy bay mà rơi thì bỏ luôn mấy tên đó. Không cứu. |
그렇다고 죽일 정도인가는 모르겠다만 | Nhưng tôi không chắc tên đó đáng chết hay chưa. |
(남자5) 나은아! | Na Eun ơi! |
[꺼림칙한 음악] 야, 신나은 | Shin Na Eun! |
[경박하게 웃으며] 예뻐 | Xinh quá! |
잘 봐 | Nhìn kỹ nhé. Di động này. |
전화기, 응? | Nhìn kỹ nhé. Di động này. |
전화번호 주면 | Cho anh số điện thoại của em |
칭찬 레터 써 주지, 지 | thì anh sẽ bình luận khen ngợi em! |
[남자5의 경박한 웃음] [헛웃음] | |
재밌냐? | - Vui lắm à? - Này. |
야, 그냥 가, 가 | - Vui lắm à? - Này. Cứ đi tiếp đi. |
- (남자5) 야, 나 전화번호 - 구해 주지 마 | - Số điện thoại! - Nhớ đừng cứu hắn. Để hắn chết. |
- (남자5) 야, 전화번호 - 죽게 놔둬, 씨 | - Số điện thoại! - Nhớ đừng cứu hắn. Để hắn chết. |
(나은) 씨 | Chết tiệt. |
[한숨] (미란) 또 분노의 입금이냐? | Lại nạp tiền trong phẫn nộ à? |
[흥미로운 음악] | Ở quán rượu hay hộp đêm mà làm vậy thì tôi còn đỡ tức. |
(나은) 아니, 술집이나 클럽에서 그랬으면 | Ở quán rượu hay hộp đêm mà làm vậy thì tôi còn đỡ tức. |
나도 이렇게 열 안 받아 | Ở quán rượu hay hộp đêm mà làm vậy thì tôi còn đỡ tức. |
'흥, 내가 이쁘긴 한가 보다' 그러고 말지 | Khi đó tôi sẽ nghĩ: "Chắc tại mình xinh." |
클럽이라도 초면에 반말 찍찍 하면 열은 받지 | Mới gặp ở hộp đêm mà đã nói trống không thì vẫn tức chứ. |
(나은) 그래, 뭐 | Phải. |
아, 그렇지만 | Nhưng ở hộp đêm, |
그런 애들은 여차하면 | mấy gã như thế thường chuẩn bị tinh thần bị từ chối rồi. |
쪽 당할 각오는 하고 덤비는 거니까 | mấy gã như thế thường chuẩn bị tinh thần bị từ chối rồi. |
근데 이건 | Nhưng vụ này, tôi mà cáu thì phải chuẩn bị tinh thần thôi việc. |
화를 내려면 내가 직장을 때려치울 각오를 해야 되니 | Nhưng vụ này, tôi mà cáu thì phải chuẩn bị tinh thần thôi việc. |
[한숨] (미란) 같이 셀카라도 찍어 두지 그랬어 | Nhưng vụ này, tôi mà cáu thì phải chuẩn bị tinh thần thôi việc. Lẽ ra cậu nên chụp ảnh với hắn, để sau này tôi có gặp hắn tôi cho một trận. |
살다가 나한테 한번 걸리는 날 있을지도 모르는데 | Lẽ ra cậu nên chụp ảnh với hắn, để sau này tôi có gặp hắn tôi cho một trận. |
그것도 잘생기기나 했어야 | Thế thì hắn ít ra cũng phải đẹp trai chứ. |
어유, 얼굴 가까이 못 해 | Cái mặt thấy ớn! |
[옅은 웃음] | |
[나은의 옅은 한숨] | |
넌 잘생긴 남강호랑 재밌겠다 | Cậu với Kang Ho đẹp trai chắc vui lắm. |
일을 재미로 하냐? | Làm việc thì có gì vui? |
난 잘생긴 연예인들 타면 | Minh tinh đẹp trai đi chuyến của tôi là tôi thấy đời vui hơn nhiều. |
비행이 더 재밌던데 | Minh tinh đẹp trai đi chuyến của tôi là tôi thấy đời vui hơn nhiều. |
[젓가락을 탁 내려놓는다] | |
우리 오랜만에 기분이나 풀러 가자 | Đi giải khuây một buổi đi. |
어디? | - Đi đâu? - Dùng đàn ông để xả giận chứ sao. |
남자 문제는 남자로 풀어야지 | - Đi đâu? - Dùng đàn ông để xả giận chứ sao. |
[의자가 덜그럭 밀린다] 가자 | Đi nào. |
그게 지금 이 상황에 맞는 말이야? | Nói vậy vào lúc này có đúng không vậy? |
[시끄러운 음악이 흘러나온다] | |
(미란) 야, 오늘 좋은데? | Này, hôm nay vui đó. |
안구 정화 좀 되고 있어? | Được rửa mắt chưa? |
(나은) 아, 어쩌자고 이런 데를… | Sao lại đưa tôi đến chốn này! |
나 이제 생긴 거에 뻑 가서 시간 낭비할 나이 아니야 [웃음] | Tôi đến tuổi không nên lãng phí thời gian vào trai đẹp rồi. |
으이구, 누가 사귀래? | Có ai bảo cậu phải yêu đâu? Chơi một ngày thôi mà. |
하루 노는 거야 즐기면서 미남들 면역 좀 키워 | Có ai bảo cậu phải yêu đâu? Chơi một ngày thôi mà. Chơi để tăng miễn dịch với trai đẹp! |
그럴까? | Hay là thế nhỉ? |
[왁자지껄하다] | |
(미란) 나를 욕망하는 남자들에게 군림하고 싶었다 | Tôi muốn thống trị những người đàn ông khao khát tôi. |
나를 가볍게 생각할수록 | Họ càng coi nhẹ tôi, tôi càng phạt họ nặng. |
무거운 형벌을 내렸고 | Họ càng coi nhẹ tôi, tôi càng phạt họ nặng. |
설렜던 연애가 있었나? | Đã bao giờ tôi yêu kiểu lãng mạn chưa? |
(남자5) 야, 신나은! | Này, Shin Na Eun! |
[남자5의 환호성] | |
(남자5) [웃으며] 야! | |
와, 야 | Không ngờ đó. |
- 신기해, 진짜 - 아는 사람이야? | - Thần kỳ quá. - Cậu quen à? |
어? | |
으아! [남자5의 경박한 웃음] | |
(남자5) 예쁜 애 옆에 예쁜 애! | Gái xinh đi cùng gái xinh! |
[연신 경박하게 웃는다] | |
내가 말했던 비행기 진상 [남자5의 답답한 신음] | Tên bày trò trên máy bay đó. |
아이, 그건 기분 나빴다면 미안하다니까! | Cô thấy bực thì tôi xin lỗi mà! |
아, 원래 남자애들이, 막 예쁜 애 보면, 막 | Vốn dĩ đàn ông nhìn thấy gái xinh là thích trêu mà, để thu hút sự chú ý đó. |
괴롭히고 그러잖아, 관심 끌려고! | Vốn dĩ đàn ông nhìn thấy gái xinh là thích trêu mà, để thu hút sự chú ý đó. |
(미란) 그래서 | Vậy là giờ anh đang xin lỗi à? |
지금 사과하는 중이세요? | Vậy là giờ anh đang xin lỗi à? |
- 아니 - (남자5) 아! | Không, lại đang bày trò đòi chơi cùng. |
같이 또 놀자고 진상 부리는 중 | Không, lại đang bày trò đòi chơi cùng. |
(남자5) 아, 일단 가 보자니까 | Cứ chơi thử đi. |
내가 미국에서 재밌는 거 갖고 왔는데 | Tôi đem từ Mỹ về một thứ rất thú vị. |
- 재밌는 거요? - (남자5) 응 | - Thú vị à? - Ừ. |
완전 쑝 재밌는 거 | Cực kỳ phê! |
[남자5의 경박한 웃음] | |
그게 뭘까? 완전 궁금한데 | Là cái gì nhỉ? Tò mò quá đi. |
야! | Này! |
(미란) 잠깐만 뭐 좀 확인할 게 있어 | Chờ chút, tôi phải kiểm tra xem. |
[남자5가 환호하며 웃는다] | |
들어와, 들어와, 들어와 | Vào đây đi. |
(남자5) 나은아, 들어와 | Na Eun, vào đi! |
[사람들의 환호성] | |
(남자5) [웃으며] 야! 나와 [사람들의 환호성] | Tránh ra! |
[사람들이 연신 환호한다] | |
[사람들의 해롱대는 웃음] | |
[남자5의 해롱대는 환호성] | |
(미란) 내 옆에 딱 붙어 있어 아무것도 먹지 마, 물도 | Luôn ở cạnh tôi. Không ăn uống gì nhé. |
[술병을 탁 내려놓는다] [남자5가 입소리를 씁 낸다] | |
(남자5) 야, 너희 뭐 하냐 | Hai cô làm gì vậy? Uống rượu đi. |
[술잔을 탁 내려놓는다] 술 마셔라 | Hai cô làm gì vậy? Uống rượu đi. Uống đi! |
술 마셔라! | Uống đi! |
[저마다 해롱거린다] | |
원샷! | Cạn ly! |
[사람들이 호응한다] | |
[헉하는 효과음] [흥미로운 음악] | |
(박 기자) 빼박이죠? | Đỉnh không? Bằng chứng thép. |
확실한 증거 | Đỉnh không? Bằng chứng thép. |
아이, 잠깐, 대표님도 모르시는 눈치네요? | Có vẻ giám đốc cũng không biết nhỉ? |
이 여자분 모르세요? | Anh không biết cô ấy à? |
사실 우리 그, 남강호 씨는 제쳐 두고 있었어요 | Nói thật chúng tôi đã từ bỏ anh Kang Ho. |
몇 년을 쫓아다녀 봤는데 재밌는 게 있어야지 | Đi theo mấy năm rồi mà chả moi được gì. |
근데 어떤 분이 이걸 제보한 거예요 | Nhưng có người đã gửi cái này. |
처음에는 합성 아닌가 의심을 했는데 | Lúc đầu tôi đã nghi là ảnh ghép. Hóa ra lại là thật. |
아니더라고, 그래서 샀죠 | Lúc đầu tôi đã nghi là ảnh ghép. Hóa ra lại là thật. Nên tôi đã mua. Tốn khá tiền đó. |
꽤 큰돈 들였어요 | Nên tôi đã mua. Tốn khá tiền đó. |
[탄식] | |
[입소리를 씁 낸다] | |
아, 이걸 어쩌죠, 근데? 이게 워낙에 큰돈 들이신 거라 | Làm sao đây? Anh tốn bao nhiều tiền cho cái này, tôi lại nhờ anh giấu nó đi thì có vẻ hơi làm khó anh. |
제가 뭐 덮어 달라고 한다고 이거를 | tôi lại nhờ anh giấu nó đi thì có vẻ hơi làm khó anh. |
그냥 덮어 주시기에도 좀 곤란할 거 같기도 하고, 참 | tôi lại nhờ anh giấu nó đi thì có vẻ hơi làm khó anh. |
이거를 어떡하죠, 이거를? | Làm sao đây nhỉ? |
(박 기자) 아, 덮기를 원하시는구나? | À, anh muốn giấu hả? Thế thì tôi giấu cho. |
그럼 뭐, 덮어 드려야죠 | À, anh muốn giấu hả? Thế thì tôi giấu cho. |
[헉하는 효과음] 예? | Sao? |
여기 보시면은 썰 나기 전이에요 | Ngày tháng cho thấy nó xảy ra trước vụ bê bối. |
고로 '무마하려는 주작은 아니다' 증명이 되는 거고 | Tức đây không phải màn kịch để che đậy tin đồn là gay. |
그럼 오해도 쉽게 털고 | Vừa xóa bỏ hiểu nhầm, |
(박 기자) '카더라'로 사람 죽이는 놈들 | vừa cho lũ phao tin nhảm biết mặt, |
개망신도 좀 주고 얼마나 좋아? | vừa cho lũ phao tin nhảm biết mặt, tốt quá còn gì? |
(원준) 그러니까 돈 내놔라? | Muốn mình nôn tiền ra à? |
참 나 [한숨] | Thật là. |
와, 내가 스캔들 막는 데 돈은 써 봤어도, 참 | Trước mình toàn phải bỏ tiền để che đậy tin hẹn hò, mà giờ… |
강호 씨가 뭐, 나쁜 짓을 한 것도 아니고 | Anh Kang Ho cũng đâu làm gì xấu. |
(박 기자) 배우 생활 하는데 | Nhưng diễn viên dính tin đồn đồng tính thì lâu lắm mới xóa được. |
이 게이설이 한참 걸리긴 하겠지만은 | Nhưng diễn viên dính tin đồn đồng tính thì lâu lắm mới xóa được. |
씁, 한국에 이, 게이 배우가 있었나? | Làm gì có diễn viên đồng tính nào ở Hàn Quốc? Rồi sự nghiệp ra sao? |
이게, 이미지적으로도 배우가 될까? | Làm gì có diễn viên đồng tính nào ở Hàn Quốc? Rồi sự nghiệp ra sao? |
아유, 기자님, 아유, 잠시만요 | Anh Park, cứ chờ đã nào. Sao vội vàng thế. |
아니, 왜 이렇게 성격이 급하시지? | Anh Park, cứ chờ đã nào. Sao vội vàng thế. |
[흥미로운 음악] (원준) 제가 이제서야 이, 말씀의 요지를 | Giờ tôi mới hiểu cái quan trọng trong lời nói của anh. |
딱 이해를 하고 지금 | Giờ tôi mới hiểu cái quan trọng trong lời nói của anh. |
잠깐 생각을 좀 하고 있었지 않습니까 | Tôi cũng phải nghĩ chứ? |
어느 정도면 섭섭지 않으실는지 | Phải cân nhắc xem |
제가 고런 부분에 대해서 좀 | tầm bao nhiêu thì anh Park mới đồng ý. |
'얘기를 해 봐야 되겠다' 이렇게 | tầm bao nhiêu thì anh Park mới đồng ý. |
생각을 하고 있었지 않습니까 [작게 웃는다] | Phải không? |
[사이렌 소리] | CẢNH SÁT |
[영상 속 남자5의 환호성] [경찰1의 한숨] | |
[신나는 음악 소리가 들린다] | |
[헤실대는 웃음] | |
저러면 냄새를 잡아 주거든 | Làm thế để không bay mùi. |
[남자5가 헤실거린다] | |
[남자5의 경박한 웃음] | |
(남자5) 아, 졸라 재밌어! [남자5가 연신 웃는다] | Vui quá đi! |
오고 있으니까 우리는 나가자 자연스럽게 | Họ đang đến rồi, ta cứ ra ngoài đi. |
응 | Ừ. |
- 우리 춤추러 갈까? - 그럴까? [미란과 나은의 웃음] | - Ta ra nhảy nhé? - Ừ. |
어디 가? 씨발! | Đi đâu! Chết tiệt. |
[쿵 하는 효과음] | |
(남자5) [쾅 내리치며] 야! | Này! |
너희, 너희 뭐냐? 존나 못생긴 것들이 | Chúng mày là cái gì, đám xấu xí này? |
놀자 그래도 술을 안 처마시고 | Còn không uống rượu. |
(미란) 안 먹기는 | Có uống rồi. |
방금 원샷 두 번이나 했다 | Lúc nãy cạn hai ly rồi đó. |
[나은의 놀란 신음] | |
[불쾌한 한숨] | |
그럼 한번 해 봐 | Thế thì thử một hơi đi. |
[긴장한 숨소리] 아, 괘, 괜찮아 | Thôi, không cần đâu. |
우리 화장실도 가야 돼 | Chúng tôi phải đi vệ sinh. |
(남자5) 아, 씨발, 한번만 해 봐 [나은의 놀란 신음] | Mẹ nó, thử một hơi đi! |
[취한 숨소리] 이거 술보다 안 위험한 거야 | Cái này còn an toàn hơn rượu! |
[남자5의 해롱대는 웃음] | |
(남자5) 한 번만 | Một lần. Một lần thôi. |
이거 한 번만 해 봐 | Một lần. Một lần thôi. |
- 아, 존나 재밌다니까, 씨발 - 싫어 | Sướng vãi luôn ý! Không thích. |
[나은의 놀란 비명] (남자5) 아유, 씨발 존나 재미없네 | Mất cả vui. Đám con gái ngu ngốc này. |
이 병신 같은 것들이, 진짜 | Mất cả vui. Đám con gái ngu ngốc này. |
[미란의 힘주는 신음] [경쾌한 음악] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
[사람들이 말린다] (나은) 꺅! 이야! | |
에잇 [나은의 놀란 비명] | |
[남자6의 아파하는 신음] | |
[나은의 겁먹은 비명] | |
[남자들의 놀란 탄성] | |
[퍽 때리는 소리] | |
[연신 퍽퍽 때린다] [남자들의 신음] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
(남자7) 야, 이 씨! | |
[남자7의 연신 아파하는 비명] | |
[여자들의 놀란 탄성] | |
[미란의 힘주는 신음] [남자7의 신음] | |
[털썩 쓰러지는 소리] | |
[헐떡이며] 나은아, 가자 | Na Eun, đi thôi. |
- 네, 언니 - (남자8) 어디 가! | - Dạ chị. - Đi đâu? |
[나은의 놀란 비명] | |
(나은) 어머, 어머! | Làm sao đây! |
이야! [나은이 연신 비명을 지른다] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
[남자8의 아파하는 신음] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
(미란) 야! [남자5의 겁먹은 신음] | - Này! - A! |
[남자5의 겁먹은 비명] | |
뭐? '못생긴 게'? | Cái gì? Xấu xí à? |
[퍽 때리는 소리] (미란) 어딜 봐서? 너는 | Nhìn vào đâu đấy? Mắt treo ở đâu đấy hả? |
[연신 때린다] 눈깔을 얻다 달고 다니냐? | Nhìn vào đâu đấy? Mắt treo ở đâu đấy hả? |
[미란의 가쁜 숨소리] | |
[헐떡이며] 아! 아, 형사님 [남자5의 신음] | Chào các anh. |
[무전기 작동음] (남자5) 웨이터! | Phục vụ! |
119 좀 불러 줘! | Gọi cấp cứu cho tôi! |
[남자5가 씩씩거린다] [익살스러운 음악] | Gọi cấp cứu cho tôi! |
(남자5) 너무 아파요, 으아 | Đau quá! |
씨, 너, 치료비, 위자료 | Chết tiệt. Chuẩn bị gia tài mà trả tiền viện phí với bồi thường đi! |
천문학적 금액이다, 너, 너 각오해 | Chuẩn bị gia tài mà trả tiền viện phí với bồi thường đi! Cứ cẩn thận! |
- 저기요! - 야! | - Anh ơi! - Này. |
콱! [깨갱대는 효과음] | Ăn đòn bây giờ! |
아유, 저거 입 못 놀리게 아구창도 박살 낼걸 | Muốn đấm cái mồm lên chốc đó quá. |
아, 네가 왜 깽값을 물어줘? | Sao cậu phải bồi thường? |
마약 사범 잡은 건데 | Cậu giúp bắt nghiện mà. |
법이 그렇게 기계적이야 우리 마음 같지가 않아 | Luật pháp như cái máy, không theo ý ta đâu. |
그걸 알면서 때렸냐? | Biết thế mà vẫn đánh? |
[익살스러운 효과음] | Biết thế mà vẫn đánh? |
[입소리를 쩝 낸다] | Cỡ này thì mất bao tiền? |
저 정도면 얼마 나와? | Cỡ này thì mất bao tiền? |
(미란) 뼈엔 이상 없을 거니까 끽해야 4주? | Xương không bất thường, nên nhiều nhất là bốn tuần? |
4주면 4백이네 | Bốn tuần là bốn triệu won rồi. |
(미란) 시세는 그런데 | Giá thị trường là vậy nhưng sẽ đòi thêm vô lý đó. |
더 부를 것 같다, 말도 안 되게 | Giá thị trường là vậy nhưng sẽ đòi thêm vô lý đó. |
말이 안 되는 건 너지 | Người vô lý là cậu đó. |
변호사라는 게 어떻게 매번 법보다 | Làm luật sư mà lần nào cũng dùng nắm đấm nhanh hơn luật? |
이 주먹이 가깝냐? | Làm luật sư mà lần nào cũng dùng nắm đấm nhanh hơn luật? |
[한숨] (나은) 아유, 다 내 잘못이지 | Ôi, tất cả là lỗi của tôi! |
내가 저놈이 그놈이란 말만 안 했어도, 쯧 | Lẽ ra không nên nói đó là hắn. |
[자물쇠를 달그락 딴다] | |
나오세요 [반기는 숨소리] | Ra đi. |
[여자2의 반기는 숨소리] (경찰2) 거기는 계시고 | Cô thì ở đó. |
예? 어 | Sao? |
[여자2의 아쉬운 탄성] | |
[사이렌 소리] | |
참고인 조사가 필요하면 연락드리겠습니다 | - Nếu cần thêm lời khai chúng tôi sẽ gọi. - Vâng. Cám ơn anh. |
네, 연락 주세요, 수고하십시오 | - Nếu cần thêm lời khai chúng tôi sẽ gọi. - Vâng. Cám ơn anh. |
네, 안녕히 가십시오 | Vâng, chào cô. |
[나은의 허무한 한숨] | |
(나은) 이게 끝이야? | Thế thôi á? Không được thưởng gì à? |
포상 같은 건 없어? | Thế thôi á? Không được thưởng gì à? |
그거야 업자들 검거했을 때나 있지 | Chỉ thưởng khi bắt được kẻ buôn. Kẻ sử dụng thì không có. |
단순 소지자는 없어 | Chỉ thưởng khi bắt được kẻ buôn. Kẻ sử dụng thì không có. |
(나은) 쩝, 치 | Chỉ thưởng khi bắt được kẻ buôn. Kẻ sử dụng thì không có. |
월세에 깽값에 | Tiền thuê nhà rồi tiền bồi thường. |
직장 생활은 곱게 해라 | Cậu liệu đừng để mất việc đó. |
아! | À! Tiền dạy thêm Nam Kang Ho bao giờ được trả? |
그, 남강호 고액 알바 정산은 언제 해 준대? | À! Tiền dạy thêm Nam Kang Ho bao giờ được trả? |
(미란) 어 | À. |
그거 잘렸어 | Anh ta cho tôi thôi rồi. |
[흥미로운 음악] 한 번 하지 않았어? | Dạy một buổi rồi mà? |
(미란) 어 | Ừ. |
한 번 하고 바로 잘렸다고? | Mới dạy một lần đã bị sa thải? |
(미란) 어 | Ừ. |
[나은의 어이없는 한숨] | |
아까 게네들 패듯이 팼냐? 어? | Cậu tẩn anh ta như tẩn đám lúc nãy à? Như chó cắn nhau? |
개 패듯이? | Cậu tẩn anh ta như tẩn đám lúc nãy à? Như chó cắn nhau? |
아니, 아, 그런 것 땜에 잘린 건 아니고 | Không, không phải bị đuổi vì chuyện đó. |
그럼 뭐? [입소리를 씁 낸다] | Thế thì là gì? |
더한 짓이 뭐가 있지? | Còn gì tệ hơn nữa đây? |
그냥 좀 잘난 척하는 거 같길래 | Chắc tại tôi bảo anh ta cứ giả vờ mình giỏi. |
같길래? | Còn gì nữa? |
재수 없다고… | Rằng anh ta chả ra gì. |
재수 없다고 말을 했다고? | "Chả ra gì"? |
(나은) 직접? | - Nói trước mặt? - Ừ. |
어 | - Nói trước mặt? - Ừ. |
[숨을 헉 들이켠다] | |
[한숨] | |
미쳤지, 내가 의뢰인한테 | Điên thật, đi nói vậy với thân chủ. |
의뢰인님이 아니어도 그렇지 | Không phải thân chủ đi nữa, |
사람한테 재수 없단 말을 대놓고 할 수가 있냐? | ai lại nói thẳng vào mặt người ta vậy? |
그렇지? 내가 잘못했지? | Ừ, tôi sai rồi phải không? |
이런 건 또 처음 보네? | Lần đầu tôi thấy đó. Lần đầu cậu nhận sai với đàn ông. |
네가 남자한테 잘못했다고도 하고 | Lần đầu tôi thấy đó. Lần đầu cậu nhận sai với đàn ông. |
잘못했단 말은 아직 못 했고 | Tôi vẫn chưa nhận sai với anh ấy. |
아이 씨, 그러네 아직 사과를 못 했네 | Đúng thật, tôi vẫn chưa xin lỗi anh ấy. |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
(강호) 뭐, 또? | Lại sao nữa? |
[흥미로운 음악] [옅은 한숨] | |
이게 지금 선을 넘은 사람이 | Hóa ra người đi quá giới hạn |
이, 변호사가 아닌데, 이거? | không phải cô luật sư. |
(원준) 설령 뭐, 변호사가 먼저 꼬리 치고 꼬셨다고 하더라도 | Mà dù có là cô luật sư quyến rũ trước đi nữa, |
이거 분명히 네가 한 건데? | thì rõ ràng vẫn là cậu hôn trước. Cố tình! |
네 의지로 | thì rõ ràng vẫn là cậu hôn trước. Cố tình! |
이거 어디서 났어? | Cái này ở đâu ra? |
기자가 누구야? 얼마 달래? 내가 줄게 | Phóng viên nào? Đòi bao tiền? - Em sẽ trả. - Lúc đó cậu không hoảng loạn à? |
어택이 없었어? | - Em sẽ trả. - Lúc đó cậu không hoảng loạn à? |
[사진이 부스럭거린다] | |
없었어? | - Không ư? - Ừ. |
어 | - Không ư? - Ừ. |
[반짝이는 효과음] | |
- 나도 몰라 - 어? | - Em cũng không hiểu. - Hả? |
[성스러운 음악] [새가 지저귄다] | |
(원준) 야, 그래서? | Này, rồi sao? |
그다음에 어떻게 됐어? 이거 다음에 | Sau đó thế nào? Hôn xong ấy? |
어떻게 되긴, 여기까지 다야 | Còn sao nữa, chỉ thế này thôi. |
왜? | Tại sao? |
뭐가 '왜'야? | Tại sao cái gì? |
왜, 왜, 하다가 왜 멈춰? | Đang hôn sao dừng lại? Phải tiếp tục chứ? |
진도를 계속 나갔어야지 | Đang hôn sao dừng lại? Phải tiếp tục chứ? |
아, 이 여자도 너 좋아한다며 | Cậu nói cô ấy thích cậu mà? |
[한숨] | |
이 사람 나 안 좋아해 | Cô ấy không thích em. |
[음악이 늘어지며 끊긴다] [천둥이 우르릉대는 효과음] | Cô ấy không thích em. |
어? | Hả? |
- 네 팬이라며 - 아, 그래서 팬이면? | - Cậu bảo là fan mà? - Là fan thì sao? |
다 나랑 사귄대? | Fan thì chịu hẹn hò với em à? |
[강호가 혀를 쯧 찬다] 뭐야? | Gì vậy, đột nhiên hung dữ vậy? |
(원준) 갑자기 오버를 하… | Gì vậy, đột nhiên hung dữ vậy? |
너 까였냐? | Cậu bị từ chối à? |
[강조하는 효과음] [익살스러운 음악] | |
야, 너 까이고 나서 | Cậu bị từ chối |
너 열 받아서 자른 거였어? [까마귀 울음] | nên cáu rồi sa thải người ta? |
[슬리퍼가 나동그라진다] | |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
[휴대폰이 울린다] | |
[헛웃음] | |
[머뭇거리며] 네 | Vâng. |
(미란) 진심으로 사과드리겠습니다 | Tôi thành thật xin lỗi. |
정말 죄송합니다 | Tôi thực sự xin lỗi. |
저도 죄송합니다 불쾌하게 해 드린 거 | Tôi cũng xin lỗi vì xúc phạm cô. |
생일이셨는데 제가 다 망쳤네요 | Sinh nhật cô mà tôi làm hỏng rồi. |
(미란) 아, 아니요 | À, không đâu. |
제가 오해하시게 만들었으니까요 | Vì tôi đã làm anh hiểu lầm mà. |
저도 같이 실수했고요 | Tôi cũng mắc sai lầm. |
[익살스러운 음악] | |
[어색하게 웃으며] 실수, 그렇죠 저도 오버했는데 | À phải, sai lầm. Tôi cũng làm quá, còn gọi nó là phục vụ fan. |
팬 서비스라고 한 게… | À phải, sai lầm. Tôi cũng làm quá, còn gọi nó là phục vụ fan. |
(강호) 아, 깜빡했다 [숨을 내뱉는다] | À, tôi quên mất. |
알바비는 입금하겠습니다 | Tôi sẽ gửi cô phí dạy thêm. |
아, 네, 감사합니다 | À vâng, cám ơn anh. |
경황도 없으실 텐데 | - Anh đang rối bời vậy mà. - Rối bời? |
[익살스러운 음악] 경황이요? | - Anh đang rối bời vậy mà. - Rối bời? |
아, 근데 저 그런 건 아닙니다 | Nhưng tin đồn đó không đúng. Rõ ràng mà. |
- 분명히 - 아 | Nhưng tin đồn đó không đúng. Rõ ràng mà. À, vâng. Tất nhiên rồi. |
네, 그럼요 | À, vâng. Tất nhiên rồi. |
예, 그럼 | Vâng, vậy xin phép. |
(미란) 예 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[중얼대며] 뭐래? 나 보고, 진짜 | Ý vậy là sao? |
[강호가 혀를 쯧 찬다] | - Cô ta có bạn trai rồi? - Giật cả mình! |
남자 친구가 있대? | - Cô ta có bạn trai rồi? - Giật cả mình! |
[흥미로운 음악] 깜짝아 | - Cô ta có bạn trai rồi? - Giật cả mình! |
[영어] 제발 내 사생활 좀 지켜 줄래? | Lạy Chúa, cho tôi chút riêng tư được không? |
[한국어] 아이, 그러니까 | Tóm lại, |
남자 친구가 있어서 까인 거였어? | cô ta từ chối cậu vì có bạn trai? |
[휴대폰을 탁 접는다] | |
암, 그건 아니지 | Tất nhiên tin đồn là giả, anh phục vụ fan đến vậy mà. |
그런 팬 서비스를 해 주시는데 | Tất nhiên tin đồn là giả, anh phục vụ fan đến vậy mà. |
톱스타도 극한 직업이다 | Làm minh tinh cũng vất vả thật. |
[휴대폰이 울린다] | Làm minh tinh cũng vất vả thật. |
네, 대표님 | Vâng, giám đốc. |
멤버십이야? | Chỉ cho thành viên? |
저를 왜 보자고 하신 건지… | Xin hỏi vì sao anh muốn gặp tôi? |
[숨을 깊이 들이켠다] 자, 일단 한잔 받으시죠 | Cô uống một ly trước đã. |
[술을 조르르 따른다] | |
[술병을 툭 내려놓는다] | |
짠 [술잔을 달그락 든다] | Cạn ly? |
아, 예 [술잔을 든다] | À, vâng. |
[저마다 술잔을 내려놓는다] | |
[숨을 길게 들이켠다] | |
이, 우리 강호가 | Nghe nói Kang Ho của chúng tôi đã thất lễ với cô. |
변호사님께 결례를 범했다고… | Nghe nói Kang Ho của chúng tôi đã thất lễ với cô. |
[익살스러운 음악] | |
무슨 결례요? | Thất lễ gì ạ? |
[숨을 깊이 들이켠다] | |
근데 이게 제가 보기에도 변호사님이 강호를 | Nhưng đến tôi cũng thấy cô cũng có vẻ rất thích Kang Ho mà. |
엄청 좋아하는 걸로 보이긴 했거든요 | Nhưng đến tôi cũng thấy cô cũng có vẻ rất thích Kang Ho mà. |
그러니까 강호도 거절당할 줄 모르고 | Vậy nên Kang Ho không ngờ mình sẽ bị từ chối |
그랬겠죠 | nên mới làm vậy. |
뭘 그랬는데요? | Làm gì cơ ạ? |
그, 뭐랄까 | Nói sao nhỉ… |
[숨을 씁 들이켠다] | Nói sao nhỉ… |
이, 뭐, 좋아한다는 표현? | Hành động thể hiện là cậu ấy thích cô đó? |
남강호 씨가 저 좋아한대요? | Anh Nam Kang Ho nói thích tôi ư? |
아이, 그럼 좋아한다는 말도 안 하고 그런 거예요? | Cậu ấy chưa nói thích cô mà đã làm vậy? |
- 아, 이 자식이, 이게 - 아니 | - Cái thằng này. - Không. |
남강호 씨가 저를 좋아하는데 | Anh Nam Kang Ho kể là thích tôi nhưng bị tôi từ chối sao? |
제가 거절을 했대요? | Anh Nam Kang Ho kể là thích tôi nhưng bị tôi từ chối sao? |
거절하신 거 아니었어요? | Không phải cô từ chối à? |
한번 그냥 튕겨 보신 건가? | Hay là cô đang thử cậu ấy? |
아니요 [흥미로운 음악] | Không. |
- 전 그런 건 안 합니다 - 아 | - Tôi không làm trò đó. - À. |
[깊은 탄식] | |
[혀를 쯧 찬다] [숨을 깊이 들이켠다] | |
지금 실망하시는 거예요? | Anh đang thất vọng đấy à? |
네 | Vâng. |
저는 두 분이 정말 잘됐으면 좋겠는데 | Tôi thực sự mong hai người đến với nhau. |
아휴, 참, 이거 제가 너무 안타까워 가지고 | Tiếc quá đi mất. |
[원준이 술잔을 툭 내려놓는다] 저 꺼림칙하시다면서요? | Anh khó chịu với tôi cơ mà? |
예? | Sao? |
다 들었어요 | Tôi nghe hết rồi, bật loa ngoài mà. |
스피커폰으로 [원준의 놀란 숨소리] | Tôi nghe hết rồi, bật loa ngoài mà. |
아, 그때는 제가 좀 뭔가 좀 오해를 한 게 있어 가… | Lúc đó tôi đã hiểu nhầm nên… |
[고양이 울음 효과음] | Lúc đó tôi đã hiểu nhầm nên… |
죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
(미란) 으음 | |
그럼 지금은 오해가 풀리셨어요? | Vậy giờ anh hết hiểu nhầm rồi à? |
풀릴 일이 전혀 없었는데? | Sao tự nhiên lại như vậy? |
[봉투가 부스럭거린다] [원준이 숨을 내뱉는다] | |
[헉하는 효과음] | |
[놀란 숨소리] [의미심장한 음악] | |
(원준) 자, 이거 보면 | Nếu nhìn cái này, |
뭐, 강호가 먼저 한 게 맞는 거 같긴 한데, 그렇죠? | thì đúng là Kang Ho làm trước, phải không? |
이, 이거 누가 찍은 거예요? | Cái này ai chụp vậy? |
익명의 제보자가 있습니다 | Nguồn tin giấu mặt. |
씁, 저도 아는 기자분한테 받은 거고요 | Tôi được phóng viên quen đưa cho. |
이거 혹시 기사가 나가나요? | Cái này liệu có lộ ra không? |
아마도요 | Có thể. |
아, 이거 도촬이잖아요 | Thế này là chụp trộm mà! |
법적으로 걸려면 걸 수는 있어요 | Có thể kiện đó. Tôi ngăn họ đăng nhé? |
어떻게 뭐, 막아 드려요? | Có thể kiện đó. Tôi ngăn họ đăng nhé? |
아니요 | Đừng. Liệu cô có thể |
저 혹시 그냥 | Đừng. Liệu cô có thể |
인정해 주시면 안 되겠습니까? | cứ thế thừa nhận được không? |
[익살스러운 효과음] | |
강호와의… | Tin đồn tình cảm |
열애설 [숨을 헉 들이켠다] | với Kang Ho ấy. |
[옅은 숨소리] | |
[까마귀 울음 효과음] | |
(지혜) [엉엉 울며] 아, 왜 못 해요 | Sao lại không được? Cứ nói "Hóa ra người cung cấp thông tin đã hiểu lầm". |
'알고 보니 제보자가 잘못 알았다더라' | Cứ nói "Hóa ra người cung cấp thông tin đã hiểu lầm". |
그걸 왜 못 하냐고요 | Sao các anh không nói vậy được? |
[지혜가 연신 운다] | |
아, 진짜 | Ôi, thật là. |
아, 줬다 뺏는 게 어디 있습니까? | Nói rồi rút lại là sao? |
(남자2) 그러니까 사람이 신중했었어야죠 | Thế nên phải nghĩ kỹ trước khi nói chứ! |
아, 사실 관계가 어떻든 간에 우리는 | Dù sự thật có thế nào, chúng tôi cũng không đính chính đâu, nhé? |
정정 보도 같은 건 안 합니다, 예? | Dù sự thật có thế nào, chúng tôi cũng không đính chính đâu, nhé? |
우리도 신용 하나로 먹고 사는 사람들 아닙니까? | Chúng tôi cũng kiếm sống bằng tín nhiệm mà? |
[손가락을 딱 튕긴다] (지혜) 뭐라고요? | Sao cơ? |
여보세요 | A lô? |
- 뭐야, 이거 - (지혜) 여보세요 | Cái gì đây? |
[흥미로운 음악] (남자2) 어? | Hả? |
(남자3) 그러니까 | Đã bảo đừng chỉ nghe đồn mà đã đưa lên bản tin. |
말만 듣고 터트리지 말라고 | Đã bảo đừng chỉ nghe đồn mà đã đưa lên bản tin. |
[탁 내리치며] 아! 씨 이거, 황지혜, 이거 | Hwang Ji Hye chết tiệt! |
그래, 아닐 줄 알았어 | Đó! Đã bảo anh ấy không gay mà. |
야, 아이, 아닌 줄 알았지만 | Tôi biết là không phải… |
에? | Hả? |
이 여자 누군데? | Nhưng cô ta là ai? |
어? | |
어디서 봤더라? | Mình gặp ở đâu nhỉ? |
어디서 봤는데 | Rõ ràng là gặp rồi. |
(잎새) 아유, 이 계집애를 어디서 봤지? | Mình thấy con nhỏ này ở đâu nhỉ? |
[강조하는 효과음] | |
[딩동 하는 효과음] | |
[놀라는 탄성 효과음] | |
[깨닫는 탄성] | |
[애잔한 음악] | BẠN GÁI NAM KANG HO KHÔNG PHẢI NGƯỜI NỔI TIẾNG |
[차 문이 탁 닫힌다] [미란이 숨을 내쉰다] | |
[고양이 울음 효과음] | |
혹시 지금도 | Có phải bây giờ ta cũng đang bị theo dõi không? |
누가 보고 있을까요? | Có phải bây giờ ta cũng đang bị theo dõi không? |
어쩌면요 | Có thì sao? |
그럼 뭐라도 해야겠네요 | Có thì phải làm gì chứ. |
[신비로운 효과음] [부드러운 음악] | |
[강호의 놀란 숨소리] | |
안전벨트 | Dây an toàn. |
아! | |
[안전벨트를 찰칵 채운다] 안전벨트 | Dây an toàn. |
음 |
No comments:
Post a Comment