Search This Blog



  나의 해방일지 6

Nhật ký tự do của tôi 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


다녀왔습니다

‪- Con về rồi ạ. ‪- Ừ. Ăn tối chưa?

‪(혜숙밥은?

‪- Con về rồi ạ. ‪- Ừ. Ăn tối chưa?

먹었어요

‪Con ăn rồi.

다녀왔습니다

‪Con về rồi ạ.

어떻게 같이 오네?

‪Hai đứa về cùng nhau à? Ăn tối chưa?

밥은?

‪Hai đứa về cùng nhau à? Ăn tối chưa?

먹었어요

‪Con ăn rồi ạ.

‪[한숨]

‪[힘주는 신음]

각자  들어가?

‪Tự gấp đồ đi rồi hãy về phòng.

‪(혜숙아유더는  

‪Không làm nổi nữa. Chao ôi.

아이고아이고

‪Không làm nổi nữa. Chao ôi.

아이고

‪Trời ơi.

‪[휴대전화 진동음]

‪[휴대전화를  놓는다]

미쳤어저거

‪Nó điên rồi.

‪[새가 지저귄다] ‪[매미 울음]

‪[문이  닫힌다]

‪[문이  닫힌다]

‪(창희안녕히 주무셨어요

‪Anh ngủ ngon không?

오늘부터 소주 사면 ‪ 주는 행사 하는데

‪Từ hôm nay ‪có khuyến mãi mua rượu tặng ly đấy.

하나 사다 드릴까요?

‪Em mua cho anh một bộ nhé?

이게 잔이  괜찮아요

‪Ly này trông được lắm. ‪Có bốn cái, đẹp lắm.

 개인데 예뻐요

‪Ly này trông được lắm. ‪Có bốn cái, đẹp lắm.

하나 사다 드릴게요

‪Em sẽ mua tặng anh.

‪[다가오는 자동차 엔진음]

‪(제호

‪Lên xe đi.

‪[부드러운 음악]

‪(미정다녀오겠습니다

‪Con đi làm đây ạ.

‪(제호다른 사람이 ‪운전해 주는  타니까 좋네?

‪Đi xe người khác lái cho sướng thật, nhỉ?

‪( )

‪Tôi có tiền rồi. Cô muốn ăn gì không? Anh Gu đây.

‪(미정)

‪Thịt chiên xù. ‪Có một quán gần ga.

‪[카메라 셔터음]

‪(현욱 특약 사항은

‪Nhắc bác ấy giữ bí mật hợp đồng này ‪với các cửa hàng khác.

 점주들한텐 ‪비밀이라고 얘기하고

‪Nhắc bác ấy giữ bí mật hợp đồng này ‪với các cửa hàng khác.

‪Vâng.

‪(현욱매출 많은 점포 ‪임대료 지원해 주는 

‪Dù biết đạt doanh thu cao ‪sẽ được hỗ trợ tiền thuê mặt bằng

알고는 있어도

‪Dù biết đạt doanh thu cao ‪sẽ được hỗ trợ tiền thuê mặt bằng

막상  주변 점포가 받으면 ‪ 아프다

‪nhưng nếu là cửa hàng gần mình ‪thì ai chẳng ganh ghét.

알죠

‪Tôi biết chứ.

웬만하면 이번  내로 ‪도장 받아 오고

‪Nếu kịp thì ký luôn trong tuần này,

‪(현욱경쟁사 입질 들어가서 ‪시끄러워지기 전에

‪kẻo bác ấy mắc câu đối thủ rồi lại ồn ào.

아이 하면  했지

‪Bác ấy hiểu chuyện nên sẽ không ‪nhảy sang chỗ đối thủ của ta đâu.

경쟁사로 갈아타고 ‪그러실  아니에요

‪Bác ấy hiểu chuyện nên sẽ không ‪nhảy sang chỗ đối thủ của ta đâu.

‪(점주1) 5?

‪Năm năm?

, 5 후면

‪Này, 5 năm sau tôi 83 tuổi rồi đấy.

내가 여든셋이다

‪Này, 5 năm sau tôi 83 tuổi rồi đấy.

‪[피식 웃는다]

‪[헛웃음 치며그때까지 ‪살아 있기나 하겠냐?

‪Có sống nổi đến lúc đó không đây?

여든은 당연히 넘죠요즘

‪Dạo này ai mà chẳng thọ hơn 80 tuổi.

당연히란다

‪"Ai mà chẳng?"

‪(점주1)  신발이 ‪하나는 16 

‪Này. Giày này một đôi là 160.000 won,

 개는 24 원이라고   사래

‪nhưng họ lại bảo tôi ‪mua hai đôi lấy rẻ 240.000 won.

 개는옘빙

‪Hai đôi cái con khỉ. ‪Mang mòn một đôi là chầu trời rồi.

하나면 죽지

‪Hai đôi cái con khỉ. ‪Mang mòn một đôi là chầu trời rồi.

‪[피식 웃는다]

팬티도  장씩 

‪Quần lót cũng mua từng chiếc một.

 죽으면  내다 버릴 건데 ‪ 하러  쟁여?

‪Dù gì chết rồi cũng vứt đi ‪thì mua nhiều làm gì?

아이고오늘 죽어도 ‪이상할  없는 나이인데

‪Trời ạ. Đến cái tuổi này, ‪hôm nay xuống lỗ cũng chẳng có gì lạ.

‪5?

‪Thế mà năm năm sao?

아이고

‪Thật tình.

 죽으면 어느 자식이 뛰어와서

‪Tôi chỉ lo ‪lúc mình chết, mấy đứa con ‪lại chạy đôn đáo lo dẹp cái tiệm này.

이거이거 정리하느라고 고생할까

‪lúc mình chết, mấy đứa con ‪lại chạy đôn đáo lo dẹp cái tiệm này.

 생각만 하면 잠이  

‪Nghĩ đến đó lại không ngủ được.

‪'2년만  하면 된다'

‪"Hai năm nữa thôi là xong".

‪'1년만  하면 된다'

‪"Một năm nữa thôi là xong".

그렇게 간신히 계약 채웠구먼

‪Năm nào cũng khó khăn lắm ‪mới đặt bút ký. Lại nữa à?

?

‪Năm nào cũng khó khăn lắm ‪mới đặt bút ký. Lại nữa à?

‪[숨을  들이켠다]

‪Vậy cháu mang hợp đồng mười năm đến nhé?

그럼 10년짜리 계약서로 ‪다시 갖고 와요?

‪Vậy cháu mang hợp đồng mười năm đến nhé?

‪(창희그렇게 ‪'1년만 , 1년만 하시면서

‪Cứ cố từng năm một ‪thì chẳng mấy mà được mười năm.

‪10 사시면 되겠네

‪Cứ cố từng năm một ‪thì chẳng mấy mà được mười năm.

그러고 10년짜리 계약서  쓰면

‪Hết mười năm thì lại ký tiếp mười năm nữa.

 10년짜리 하나  쓰시고

‪Hết mười năm thì lại ký tiếp mười năm nữa.

욕을 해라

‪Chẳng thà rủa tôi chết.

‪[웃음]

‪Vậy không lẽ bác định đóng cửa hàng ‪kiếm mười triệu won mỗi tháng này sao?

그럼 이렇게 ‪ 천만 원씩 나오는 가게를

‪Vậy không lẽ bác định đóng cửa hàng ‪kiếm mười triệu won mỗi tháng này sao?

그냥 접어요?

‪Vậy không lẽ bác định đóng cửa hàng ‪kiếm mười triệu won mỗi tháng này sao?

점주님 말씀처럼 ‪언제 가실지도 모르는데?

‪Chính bác vừa nói ‪không biết khi nào mới đi mà.

아유

 만큼 벌었어

‪Tôi kiếm đủ rồi.

많이 벌었다

‪Kiếm nhiều lắm rồi.

 손으로 정리할  있을  ‪정리해야지

‪Trong lúc còn tự tay thu xếp được ‪thì thu xếp luôn.

‪(점주1) 아유그만하련다

‪Tôi không làm nữa đâu.

이거 받아서  사람 있나 알아봐

‪Cậu xem có ai muốn mua lại không đi.

  할래?

‪Cậu muốn làm không?

‪[통화 연결음]

‪BỐ ‪ĐANG GỌI ‪BỐ

‪[휴대전화  소리]

‪[전동 공구 작동음]

‪(창희

‪Khỉ gió.

아이

‪[한숨]

‪(현욱직영점으로 ‪전환해도 되니까

‪Chỗ đó có thể thành cơ sở chính ‪nên cẩn thận đừng để lan tin đồn.

소문  나게 조심하고

‪Chỗ đó có thể thành cơ sở chính ‪nên cẩn thận đừng để lan tin đồn.

‪[감성적인 음악이 흘러나온다] ‪(창희

‪Vâng.

들어가세요

‪Vâng. Chào anh.

‪[민규의 한숨] ‪[통화 종료음]

‪(민규보증금하고 ‪권리금 3억이면

‪Tiền đặt cọc cộng với phí chênh lệch ‪chỉ có 300 triệu won.

진짜 양호한 건데

‪Tiền đặt cọc cộng với phí chênh lệch ‪chỉ có 300 triệu won. ‪Lãi thế còn gì.

 매출이 5백에 ‪ 순이익이 8백에서 천이야

‪Doanh thu một ngày năm triệu, ‪lãi ròng một tháng từ tám đến mười triệu.

아버지한테 말이라도  

‪Cậu thưa chuyện với bố xem.

‪3 만들려면  팔아야 되는데

‪Muốn có 300 triệu thì phải bán đất.

 팔아서 편의점 하잔 말이

‪Cậu nghĩ bố tôi ‪mà cho bán đất để mở cửa hàng à?

‪(창희우리 아버지한테 ‪통할  같냐?

‪Cậu nghĩ bố tôi ‪mà cho bán đất để mở cửa hàng à?

접때  역삼동 지점 나왔을  ‪얘기 꺼냈다가

‪Hồi trước tôi bảo bố ‪mua cửa hàng ở phường Yeoksam

무슨 조상  팔아먹자는 ‪개후레자식만 되고

‪đã bị gọi là ‪thằng bất hiếu đem đất tổ tiên đi bán.

어디 가서 3억으로  천을 만들어

‪Ở đâu ra chuyện ‪mỗi tháng kiếm 10 triệu chỉ với 300 triệu?

절대  들어

‪Tuyệt đối không nghe đâu. ‪Không tin, cũng chẳng thèm nghe.

 믿고  들어

‪Tuyệt đối không nghe đâu. ‪Không tin, cũng chẳng thèm nghe.

하늘에서 돈이 떨어져 갖고

‪Dù tiền có từ trên trời rơi xuống ‪rồi người khắp cả nước ‪chạy ra hứng như điên,

그냥  국민이 나와서 ‪ 미친 듯이 주워 대도

‪rồi người khắp cả nước ‪chạy ra hứng như điên, ‪chắc một mình bố tôi vẫn sẽ đến xưởng.

혼자 공장 나가서 ‪기계 돌리고 있을걸?

‪chắc một mình bố tôi vẫn sẽ đến xưởng.

‪[민규의 헛웃음]

존경해

‪Thôi thì tôi tôn trọng ông ấy. ‪Chứ biết tính sao.

존경해야지 별수 있냐?

‪Thôi thì tôi tôn trọng ông ấy. ‪Chứ biết tính sao.

‪[민규의 한숨]

너도  되냐?

‪Cậu cũng không được à? ‪Chí ít cậu cũng nên nhận đi.

너라도 네가 받아

‪Cậu cũng không được à? ‪Chí ít cậu cũng nên nhận đi.

‪3억이 있겠니?

‪Tôi đào đâu ra 300 triệu?

대출도  되냐?

‪Không vay ngân hàng được à?

‪3 대출해  만한 자산이 ‪나한테 있겠니?

‪Rồi lấy đâu ra tài sản ‪để thế chấp 300 triệu?

‪[한숨]

‪(민규 친구 두환이는?

‪Anh bạn Du Hwan của cậu thì sao?

    있는  ‪ 팔란 소릴 어떻게 하냐?

‪Cậu ta có mỗi cái nhà để ở. ‪Sao mà bảo đem bán được.

‪(창희미치겠다진짜

‪Điên thật. ‪Mười triệu mỗi tháng ngay trước mắt rồi.

눈앞에  천이 있는데

‪Mười triệu mỗi tháng ngay trước mắt rồi.

 내가 사랑하는 사람들은 ‪ 돈이 없을까?

‪Tại sao những người tôi yêu quý ‪đều không có tiền vậy?

 사랑하지 

‪Đừng có yêu tôi. Biết chưa?

알았지새끼야?

‪Đừng có yêu tôi. Biết chưa?

‪[민규의 한숨]

‪[한숨]

‪[한숨]

‪[마우스 클릭음]

‪(준호) '한수진' ‪[종이 넘기는 소리]

‪Han Su Jin.

‪[무거운 음악] ‪'김지희'

‪Kim Ji Hui.

‪'박보배'

‪Park Bo Bae.

‪'박신영'

‪Park Sin Yeong.

나이스

‪Tuyệt vời.

잘한다

‪Giỏi lắm.

회사 프린터로 ‪비행기 티켓 인쇄하고

‪In vé máy bay ‪bằng máy in của công ty cơ đấy.

‪''

‪Guam?

좋겠네괌도 가고

‪Thích thật, được đi tận Guam.

근데

‪Nhưng mà…

염미정 씨는  같이  ?

‪sao cô Yeom Mi Jeong không đi chung?

‪[안내 방송 알림음]

‪(안내 방송  직원1) 안녕하세요 ‪조이카드 임직원 여러분

오전 근무를 마감하시기 바랍니다

‪- (준호! ‪- (직원2) 팀장님

‪- Hyeok. ‪- Vâng.

‪[안내 방송이 계속된다] ‪(준호오늘의 메뉴는?

‪- Hyeok. ‪- Vâng. ‪Thực đơn hôm nay có gì?

‪(직원2)  드시던 걸로

‪- Như mọi khi được không ạ? ‪- Tuyệt.

‪(준호나이스

‪- Như mọi khi được không ạ? ‪- Tuyệt.

‪[마우스 클릭음]

‪[직원들이 속닥거린다]

‪[직원3 수진을  친다]

 먹으러  ?

‪Các cô không đi ăn à?

‪(지희) [작은 목소리로] ‪어떡해진짜아휴

‪Làm sao đây?

‪[식당이 시끌시끌하다]

‪(보람 그래도 ‪여기 계속 다닐 거예요

‪Dù vậy, em vẫn sẽ đi làm ở đây.

건물 드나들 때마다 ‪지나가는 사람들이 보는 시선

‪Mỗi lần đến công ty lại thấy ‪ánh mắt của người qua đường nhìn mình.

그것만으로도  충분해요

‪Với em như vậy là đủ.

‪[살짝 웃으며제가 ‪부럽게 봤었거든요

‪Trước đây em từng rất ghen tị.

‪'나도 저런 곳에서 ‪일하고 싶다'

‪"Mình cũng muốn làm việc ở nơi đó".

내가 부러워하던 곳을 ‪드나드는 걸로  됐어요

‪Được ra vào một nơi mình từng ao ước ‪là em thấy hài lòng lắm rồi.

 안에서 겪는  ‪아무도 모르니까

‪Vì chẳng ai biết ‪về những việc em trải qua ở đây.

 사번이  번으로 시작되는지 ‪  뭐야?

‪Có ai cần biết ‪mã số nhân viên của em là gì đâu.

그래도 목줄 색깔 ‪다르지 않은  어디예요

‪Dù vậy, làm gì có nơi nào ‪màu dây thẻ đều giống nhau như ở đây.

   색깔부터가 달라서

‪Ở công ty khác, ‪nghe bảo mỗi cấp một màu dây.

이거 차고 다니는  자체가 ‪굴욕이래요

‪Đeo thẻ lên cổ chẳng khác gì bị sỉ nhục.

주변 상가 주인들도  안대요

‪Mấy chủ cửa hàng xung quanh biết hết

정규직인지 계약직인지

‪ai là nhân viên chính thức ‪hay hợp đồng cơ.

 정규직이었어도 ‪ 끼워 줬을  같아

‪Chị có vào làm chính thức, ‪họ cũng không rủ.

비키니가 없잖아

‪Chị làm gì có đồ hai mảnh.

‪[피식 웃는다]

‪[마우스 클릭음] ‪[다가오는 발걸음]

‪[잔잔한 음악]

‪NHỮNG ĐIỀU TỐT ĐẸP SẼ ĐẾN VỚI BẠN

‪(미정)

‪NHỮNG ĐIỀU TỐT ĐẸP SẼ ĐẾN VỚI BẠN ‪Ngay trước khi vào đến Seoul. ‪Nhìn cái này, tâm trạng tôi lại tốt lên.

‪[가쁜 숨을 내뱉는다]

내가 운전할게

‪Để tôi lái cho.

‪[ 문이 달칵 열린다]

‪[매미 울음]

‪(창희계세요?

‪Anh có nhà không?

저예요

‪Anh ơi, em đây.

?

‪Anh ơi.

 계시나?

‪Không có nhà à?

?

‪Anh ơi?

‪[잔을 잘그락 놓는다]

‪[신비로운 음악]

‪(제호수고했어

‪- Cậu vất vả rồi. ‪- Vâng. Chú nghỉ ạ.

쉬세요

‪- Cậu vất vả rồi. ‪- Vâng. Chú nghỉ ạ.

‪[두환의 힘겨운 신음] ‪(창희

‪[창희와 두환의 탄식]

‪Thật tình.

덜자

‪Trời ạ. Lấy bớt ra đi.

‪(두환?

이거  이렇게 ‪많이 쌓아 두셨어요?

‪Anh tích gì mà nhiều vậy?

치워 달라고 하시지

‪Sao không kêu bọn em sang dọn?

이거 아끼고 그러는  아니죠?

‪Không phải anh tiếc của đấy chứ?

‪( 그냥

‪Cứ để đó đi.

‪(창희금방 치워요

‪Xong ngay ấy mà.

씻으세요우리 둘이 후딱 ‪고물상 갖다주고 올게요

‪Anh tắm đi. Bọn em mang sang ‪hàng đồng nát rồi về ngay.

‪( 그냥 두라고

‪Tôi bảo cứ để đó.

이거 금방 치우는데이거

‪Dọn tí là xong mà.

내가   누가 치워 주는  ‪너희들은 고맙냐?

‪Tôi phải biết ơn các cậu ‪vì dọn giùm cái bãi tôi thải ra à?

‪[무거운 음악]

‪(두환이거 도로 ‪들여놔야 되는  아니야?

‪Thế không trả đống này về chỗ cũ à?

‪[휴대전화 진동음]

‪[한숨]

‪(미정서울 들어가기 직전

‪Ngay trước khi vào đến Seoul.

이걸 보면 기분이 좋아져요

‪Nhìn cái này, tâm trạng tôi lại tốt lên.

‪[ 씨의 한숨]

‪[휴대전화 진동음]

‪(기정)

‪Đi uống đi. ‪Chắc phải làm vài chầu đấy.

‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]

그만 

‪Đừng nhìn nữa.

‪Này.

아무나 사랑은 내가 하기로 했어

‪Chị mới là người quyết định ‪yêu bừa lấy một người.

‪(기정말이 아무나지 ‪진짜 아무나냐너는?

‪Nói thì nói thế thôi, ‪chứ em tính yêu đại thật à?

어려서 개똥이랑 놀더니 ‪남자를 골라도 

‪Hồi bé thì chơi với Thằng Chó. ‪Gu đàn ông của em cũng thật là…

 좁은 동네에서  어쩌려고?

‪Cái làng bé tí thế thì tính sao?

뭐가 무서운데?

‪Chị sợ gì thế?

평생 그렇게 사람 가려 만나서 ‪잘된  있어?

‪Cả đời kén cá chọn canh ‪rồi có được mối nào ra hồn chưa?

‪(미정우리의 실수는

‪Chị bảo sai lầm của chúng ta là

아니다 싶으면 ‪연습 기회로도 삼지 않고

‪cứ nghĩ không được thì sẽ bỏ qua luôn ‪mà chẳng thèm xem như cơ hội luyện tập,

그냥 패스한 거라며

‪cứ nghĩ không được thì sẽ bỏ qua luôn ‪mà chẳng thèm xem như cơ hội luyện tập,

그래서 여태 ‪아무 일도 없었던 거라며

‪nên đến giờ vẫn không có gì xảy ra mà.

그래서?

‪Rồi sao?

연습할 거야이제

‪Từ giờ, em sẽ luyện tập.

‪(기정 연습하는데 ‪알코올 중독자랑?

‪Em tập được gì ‪với một tên nghiện rượu chứ?

알코올 중독 아니라고 하지 

‪Đừng có bảo không phải nghiện rượu.

내가  마신다고 하지 

‪Cũng đừng nói chị nghiện hơn anh ta.

‪(현아) [ 취한 목소리로언니

‪Chị ơi.

‪(기정조용히 너는

‪Em trật tự đi.

‪[휴대전화 진동음]

‪(현아

‪Ừ.

?

‪Ừ, hơi muộn.

집에  있어

‪Ừ, anh về trước đi.

금방은 힘들고

‪Về ngay thì hơi khó.

‪Ừ.

냉동실에 피자 있어

‪Có pizza trong tủ lạnh đấy.

‪Ừ.

‪[통화 종료음] ‪헤어질 거라더니

‪Sao bảo chia tay cơ mà?

헤어졌죠

‪Em chia tay rồi.

‪[황당한 숨소리]

으응촌스럽게  이래진짜?

‪Thôi nào, đừng lạc hậu thế chứ.

 얘랑 놀지 

‪Này, em đừng có chơi với nó.

‪(기정 미정이 만나지  ‪앞으로

‪Từ giờ em đừng gặp Mi Jeong nữa.

물들었어계집애가

‪Nó nhiễm em đấy.

‪[조르르 따르는 소리]

‪(미정찬혁 선배 만날 

‪Khi hẹn hò với tiền bối Chan Hyeok,

직장 그만두고 사업한다고 했을 

‪khi anh ấy bảo sẽ nghỉ làm để khởi nghiệp,

좋았어

‪em đã rất thích.

‪[잔잔한 음악] ‪사람들이 남친  하냐고 물어보면

‪Mọi người hỏi ‪bạn trai em làm gì thì em bảo,

‪'사업해'

‪"Anh ấy khởi nghiệp".

 한마디가 있어 보여서

‪Câu đó nghe oách lắm.

‪(미정근데

‪Nhưng mà…

너무 잘나가니까

‪vì anh ấy quá giỏi giang,

불안했어

‪nên em lại thấp thỏm.

우린 결혼도  했는데

‪Trong khi còn chưa lấy nhau.

불량으로 계속 반품 들어오고 ‪점점 어려워지면서

‪Khi hàng liên tục bị trả lại vì lỗi ‪và tình hình trở nên khó khăn,

어느 때보다 ‪옆에 붙어서 잘해 줬어

‪em đã ở bên cạnh anh ấy ‪và đối tốt hơn bao giờ hết.

들킨  같았어내가 안도하는 

‪Chắc anh ấy đã nhận ra ‪rằng em thấy nhẹ nhõm.

누구랑 있으면

‪Có lẽ là do khi ở cạnh ai đó,

 나아 보일까?

‪trông em sẽ đỡ hơn.

누구랑 짝이 되면?

‪Khi trở thành một đôi với họ.

그렇게 고르고 골라 놓고도

‪Nhưng dù đã chọn kỹ đến thế,

 사람을 전적으로 응원하진 않아

‪em vẫn không hết lòng ủng hộ người ấy.

나보단 잘나야 되는데

‪Anh ấy phải giỏi hơn em

아주 잘나진 말아야 

‪nhưng không được quá giỏi.

전적으로  적도 없고 ‪전적으로 받은 적도 없고

‪Em chưa bao giờ cho đi tất cả, ‪cũng chưa bao giờ nhận lại toàn vẹn.

다신 그런   

‪Em sẽ không như vậy nữa.

잘돼서 날아갈  같으면

‪Nếu thấy anh ấy thành công và muốn bay đi,

기쁘게 날려 보내  거야

‪em sẽ sẵn lòng giải thoát cho anh ấy.

바닥을 긴다고 해도

‪Dù có phải bò trên đất,

쪽팔려 하지 않을 거야

‪em cũng không xấu hổ.

세상 사람들이  손가락질해도

‪Dù tất cả mọi người có chỉ trỏ,

인간  인간으로

‪em cũng sẽ ủng hộ anh ấy…

응원만  거야

‪như một người bạn.

부모한테도

‪Ngay cả bố mẹ

그런 응원  받고 컸어우리

‪cũng không ủng hộ bọn mình như vậy.

‪[현아가 흐느낀다]

‪[조르르 따르는 소리]

 울어?

‪Sao chị lại khóc?

으응?

‪Kìa.

닭똥집 시켜도 돼요?

‪Em gọi mề gà được không?

시켜

‪Gọi đi.

‪(현아여기 닭똥집 하나요!

‪Cho một đĩa mề gà.

‪[현아의 한숨]

‪[풀벌레 울음]

아버지제가

‪Bố ơi, con…

‪(창희그냥 한번 말해 봐요

‪Con chỉ muốn nói thử thôi.

  하고 ‪그냥 넘어가기엔 아쉬워서

‪Cứ thế bỏ qua mà không nói thì thấy tiếc

진짜 그냥그냥 말해 보는 거니까

‪nên thật sự là con chỉ nói ‪cho xong thôi. Bố nghe thử nhé.

편하게 들으세요

‪nên thật sự là con chỉ nói ‪cho xong thôi. Bố nghe thử nhé.

좋은 점포 하나 나왔는데

‪Sắp có sẵn một cửa hàng ổn áp lắm. ‪Tiền cọc chỉ có 300 triệu

보증금에 권리금이 3억인데

‪Sắp có sẵn một cửa hàng ổn áp lắm. ‪Tiền cọc chỉ có 300 triệu

점주가 가져가는  순이익이 ‪8백에서 천이에요

‪mà lãi ròng một tháng nhận về ‪là từ tám đến mười triệu won.

‪[혜숙의 한숨]

‪mà lãi ròng một tháng nhận về ‪là từ tám đến mười triệu won.

 자리에서 10 하셨어요

‪Cửa hàng đó mở mười năm rồi. ‪Ít nhất vẫn kiếm được một tỷ ‪mà chỉ tốn 300 triệu.

못해도 10 버신 거죠 ‪3 들이고

‪Ít nhất vẫn kiếm được một tỷ ‪mà chỉ tốn 300 triệu.

‪'매출액 증빙 자료 갖고 와라'

‪Nếu bố cần ghi chép doanh thu, ‪con sẽ mang đến ngay.

그러면 제가  갖고 와요

‪Nếu bố cần ghi chép doanh thu, ‪con sẽ mang đến ngay.

그렇게 장사 잘되는데 ‪주인은  접냐?

‪Nếu bố hỏi sao đang buôn bán tốt lại nghỉ

내일모레 80이세요

‪thì là vì bác ấy sắp 80 tuổi rồi.

자식이  있는데

‪Bác ấy có hai con ‪nhưng một người ở Mỹ, một người ở Yeosu.

하나는 미국 ‪하나는 여수에 살아요

‪Bác ấy có hai con ‪nhưng một người ở Mỹ, một người ở Yeosu.

받아서  사람이 없어요

‪Bác ấy có hai con ‪nhưng một người ở Mỹ, một người ở Yeosu. ‪Không có ai tiếp quản.

제가  벌자는  아니고요

‪Con không có ý muốn kiếm cho mình.

제가 회사 때려치우고

‪Con cũng không định bỏ công ty ‪rồi làm ông chủ kiếm mười triệu một tháng,

편의점 사장 하면서 ‪ 천씩 벌고 앉아 있겠다

‪Con cũng không định bỏ công ty ‪rồi làm ông chủ kiếm mười triệu một tháng,

그런  아니고요

‪không phải vậy.

줍줍이라고이런  ‪주워 가는 사람이 임자예요

‪Cái này người ta gọi là thời cơ. ‪Ai nhanh tay thì hốt.

이런 소스 원하는 사람 ‪되게 많은데

‪Nhiều người đợi tin này lắm,

 담당 지역이라서

‪nhưng đây là khu vực con quản lý ‪nên con được đề nghị đầu tiên.

저한테 제일 먼저 ‪제의 들어온 거예요

‪nhưng đây là khu vực con quản lý ‪nên con được đề nghị đầu tiên.

생각 있으시면 ‪아버지  불리시라고요

‪Nếu bố có ý ‪thì đừng để mất cơ hội kiếm tiền.

‪(제호) [코를 훌쩍이며] ‪ 먹고살  내가 알아서 

‪Kế sinh nhai của tao, ‪tự thân tao sẽ biết mà lo.

하고 싶으면

‪Nếu mày muốn

네가 3 만들어서  말려

‪thì kiếm 300 triệu đi mà mua. ‪Tao không cản.

‪Vâng.

‪[차분한 음악]

‪[선풍기 작동음]

‪(창희 ‪[선풍기 조작음]

‪[혜숙이 옷가지를  놓는다]

‪[창희의 한숨]

 하고 싶으면 엄마가  줄게

‪Nếu thật sự muốn mua thì mẹ sẽ giúp.

이혼하면  앞으로 ‪3억은 떨어지겠지

‪Ly hôn xong thì ít nhất ‪cũng sẽ được chia 300 triệu thôi.

‪(창희제가 ‪하고 싶다는  아니고요

‪Đã bảo không phải ‪con muốn kiếm cho con mà.

 집은  맨날 ‪이렇게 해서  불리는데

‪Nhà người ta toàn làm giàu kiểu này.

‪[고무장갑을 쓱쓱 낀다]

‪[한숨]

맨날 우리 집만 ‪[선풍기 조작음]

‪Có mỗi nhà mình lúc nào cũng…

‪[선풍기 바람이 세차다]

‪[창희가 거친 숨을 고른다]

‪[시끌시끌하다] ‪(희선맛있게 드세요

‪Chúc anh ngon miệng. ‪- Cảm ơn. ‪- Trông ngon nhỉ.

‪[경쾌한 음악이 흘러나온다] ‪[출입문 종이 딸랑거린다]

‪- Cảm ơn. ‪- Trông ngon nhỉ.

‪(태훈과 희선어서 오세요

‪- Mời vào. ‪- Mời vào.

‪- (기정안녕하세요안녕하세요 ‪- (희선왔어?

‪- Chào chị. ‪- Vào đi.

‪(기정언니경선이는요?

‪Chị ơi, Gyeong Seon đâu ạ?

‪(희선교육 있어서 늦는대

‪Chị ơi, Gyeong Seon đâu ạ? ‪Nó bảo sẽ về muộn.

‪(현아이야! ‪에어컨 리모컨 찾았대

‪Tìm ra điều khiển điều hòa rồi.

잠깐가만있어 

‪- Mà khoan. ‪- Cảm ơn.

 이상 뒤지면  

‪Không được lục lọi nữa. ‪Ai biết sẽ tìm thấy gì.

 나올지 몰라

‪Không được lục lọi nữa. ‪Ai biết sẽ tìm thấy gì. ‪- Uống gì nào? Bia? ‪- Dừng lại tại đây ngay.

거기까지스톱

‪- Uống gì nào? Bia? ‪- Dừng lại tại đây ngay.

‪[기정이 주문한다]

‪Cho tôi món này và…

‪[밝은 음악이 흘러나온다]

‪[기정이 손잡이를 달칵거린다]

‪(기정) [힘주며 맥주를 내놔라

‪- Đưa bia của tao ra đây. ‪- Để tôi.

‪(태훈

‪- Đưa bia của tao ra đây. ‪- Để tôi.

달라고 하시죠

‪Chị nên nhờ tôi chứ.

‪(기정퇴근하시고 피곤하신데

‪Cậu đi làm về mệt rồi mà.

손님 많을 때만 하는 거예요

‪Tôi chỉ giúp những khi đông khách thôi. ‪Như hôm nay chẳng hạn.

오늘 같은  드물어요

‪Tôi chỉ giúp những khi đông khách thôi. ‪Như hôm nay chẳng hạn.

‪(여자사과하세요!

‪Xin lỗi đi! ‪Họ hay chơi trò đó mà. Sao vậy nhỉ?

‪[여자들이 도란거린다]

‪Họ hay chơi trò đó mà. Sao vậy nhỉ?

‪(태훈일반인도 ‪저런 말을 하네요?

‪Bình thường người ta cũng nói câu đó à?

‪(기정  ‪저만 불편한  아니죠?

‪Không phải mình tôi ‪thấy khó chịu đâu đúng không?

‪(태훈저도 불편해요

‪Tôi cũng khó chịu.

‪(기정그렇죠?

‪Đúng nhỉ?

아니회사에서 ‪어떤 조사원이 나한테

‪Ở công ty, có một điều tra viên

‪'사과하세요이러는데

‪Ở công ty, có một điều tra viên ‪nói với tôi, "Chị xin lỗi đi".

그냥 심장이  쿵쾅거리면서 ‪말문이 막히는데

‪Tim tôi vừa đập thình thịch ‪vừa không nói nên lời.

‪'내가  잘못했지?'

‪Trong đầu thì tự hỏi, ‪"Mình làm sai gì nhỉ?"

, ' 기분 나쁘다'

‪"Tôi thấy không vui. Chị sai rồi". ‪Nói như vậy vẫn được.

‪' 잘못했다'

‪"Tôi thấy không vui. Chị sai rồi". ‪Nói như vậy vẫn được.

거기까진 말할  있어요

‪"Tôi thấy không vui. Chị sai rồi". ‪Nói như vậy vẫn được.

‪(태훈근데 '사과하세요'

‪Nhưng câu "Chị xin lỗi đi"

논쟁의 여지를 틀어막고 ‪그냥 결론  거잖아요

‪thì lại chặn đường tranh luận ‪rồi đi đến kết luận luôn.

‪' 피해자'

‪"Tôi là người bị hại. Chị là kẻ có lỗi".

‪' 가해자'

‪"Tôi là người bị hại. Chị là kẻ có lỗi".

‪(기정그렇죠그거죠?

‪Nhỉ? Tôi cũng thấy thế.

그건데

‪Đúng quá trời đúng luôn.

아니  듣는데 그냥 

‪Nghe câu đó ‪mà tưởng như bị tuyên án tử hình,

사형 선고 맞고 구덩이에 떨어져서

‪Nghe câu đó ‪mà tưởng như bị tuyên án tử hình, ‪bị đẩy xuống hố rồi đổ bê tông lên ấy.

시멘트까지 부어진 ‪느낌이라고 해야 되나? ‪[태훈의 옅은 웃음]

‪bị đẩy xuống hố rồi đổ bê tông lên ấy. ‪Tôi không ngủ nổi vì cảm thấy

 정도로 ‪나쁜 사람   같아서

‪Tôi không ngủ nổi vì cảm thấy

밤에 한숨도  자고

‪mình như biến thành một kẻ tồi tệ.

근데 히트는 ‪제가 다음  사과했다는 

‪Nhưng sốc hơn là ‪ngày hôm sau tôi vẫn đi xin lỗi ‪dù không biết mình sai ở đâu.

 잘못한지도 모르면서

‪dù không biết mình sai ở đâu.

‪[피식 웃는다]

착하시네요

‪Chị tốt tính thật.

‪(기정아유 ‪ 여자가 아는 거예요

‪Cô ta biết nói câu đó ‪khiến người ta sợ hãi thế nào.

사람들이  말에 ‪얼마나 당황하는지

‪Cô ta biết nói câu đó ‪khiến người ta sợ hãi thế nào.

아니, '사과하세요' ‪무슨 신종 싸움의 기술이에요?

‪Bộ "Xin lỗi đi" là chiêu cãi nhau mới à?

선빵의 기술이에요?

‪Hay là một loại đòn phủ đầu?

옛날의 사과는  ‪멋진 행동이었는데

‪Ngày xưa, xin lỗi ‪là hành động rất đỗi tuyệt vời cơ mà.

그렇죠?

‪Nhỉ?

어떤  인간이 ‪뼈를 깎는 고통을 감내하면서

‪Xin lỗi từng là việc mà con người ta ‪phải chịu đựng nỗi đau cứa tim,

‪(태훈자신을 성찰하고

‪nhìn nhận lại bản thân ‪rồi lấy hết dũng khí mới làm được.

용기 있게 하는 행동이 사과였는데

‪nhìn nhận lại bản thân ‪rồi lấy hết dũng khí mới làm được.

‪[태훈의 의아한 숨소리]

언제부터 사과가

‪Chẳng biết từ khi nào nó lại trở thành ‪hành động hèn nhát bị ép buộc như thế.

강요에 의한 비굴한 행동이 ‪됐는지 모르겠어요

‪Chẳng biết từ khi nào nó lại trở thành ‪hành động hèn nhát bị ép buộc như thế.

이제  이상

‪Từ giờ tôi khó mà thấy cảm động ‪khi thấy ai đó dũng cảm xin lỗi nữa.

용기 있게 사과하는 사람을 ‪ 때의  감동을

‪Từ giờ tôi khó mà thấy cảm động ‪khi thấy ai đó dũng cảm xin lỗi nữa.

느끼기 힘들어졌다는   그래요

‪Chuyện này đúng là đáng tiếc thật.

근데  사과하고 싶어요

‪Nhưng tôi muốn xin lỗi…

그때

‪về chuyện lúc đó.

하셨잖아요 ‪로또도  장씩이나 주셨으면서

‪Chị xin lỗi rồi mà. ‪Còn cho tôi mười tờ vé số.

아니요제대로  했어요

‪Không đâu. Tôi mới nói qua loa ‪chứ chưa xin lỗi tử tế.

대충 어물쩍 넘어갔어요

‪Không đâu. Tôi mới nói qua loa ‪chứ chưa xin lỗi tử tế.

‪(기정비록 이혼했지만

‪"Dù tôi đã ly hôn, nhưng điều ‪đúng đắn nhất tôi từng làm là kết hôn.

제일 잘한  결혼이라는 

‪"Dù tôi đã ly hôn, nhưng điều ‪đúng đắn nhất tôi từng làm là kết hôn.

결혼  했으면

‪Nếu không thì sao có thể ‪gặp được đứa trẻ đáng yêu này".

어디 가서 이렇게 ‪사랑스러운 아이를 만났겠냐는 

‪Nếu không thì sao có thể ‪gặp được đứa trẻ đáng yêu này".

오랫동안 마음에 박혀 있었어요

‪Những lời đó in sâu vào tim tôi rất lâu.

‪'그렇겠구나'

‪Tôi nhận ra, "À, thì ra là vậy".

그렇게 소중한 관계를

‪Mối quan hệ đáng quý như thế

제가 술자리에서 ‪함부로 떠들었어요

‪lại bị tôi tùy tiện đem ra nói ‪trên bàn rượu. Xin lỗi cậu.

죄송합니다

‪lại bị tôi tùy tiện đem ra nói ‪trên bàn rượu. Xin lỗi cậu.

아유별말씀을요괜찮습니다

‪Không có gì đâu. Tôi không sao.

‪(기정아니정말 죄송합니다

‪Tôi thật lòng xin lỗi.

‪(태훈정말 괜찮습니다

‪Tôi thật sự không sao.

따님한테도 ‪사과를 해야   같은데

‪Tôi phải xin lỗi cả con gái cậu nữa.

하지 마요

‪Ôi, đừng làm vậy.

 하는  나아요

‪Không nói thì tốt hơn.

‪(현아맥주 데워요?

‪Chị hâm bia đấy à?

진짜 끌어안고 ‪ 하는 거야진짜?

‪Trời ạ, ôm hai cái chai làm gì không biết?

‪(남자1) 여기 500  잔이요

‪Cho ba ly bia 500ml.

‪(태훈알겠습니다

‪Vâng, ra ngay đây.

‪Vâng.

‪[밝은 음악]

‪(현아빵점짜리를 ‪만날  있어야지

‪Này, phải quen được người không điểm

언니가  점짜리도 ‪만날  있는 거지

‪Này, phải quen được người không điểm ‪thì mới quen được người 100 điểm.

언니는 맨날 자기 수준에서?

‪Còn chị thì lúc nào cũng ‪chỉ nhìn ở tiêu chuẩn của mình.

‪64.238?

‪Ở cái rìa 64,238 điểm ấy.

 언저리에서?

‪Ở cái rìa 64,238 điểm ấy.

‪(기정인간적으로 ‪내가 78점은 되거든?

‪Này, xét theo góc độ con người ‪thì chị mày 78 điểm nhé.

‪(현아그거는 언니 생각이고

‪Đó là chị nghĩ thế thôi.

  정도 

‪Chị thừa sức nhé.

‪(현아그냥 ‪점수 자체를 잊으라고?

‪Chị thừa sức nhé. ‪Quên mấy con số đó đi.

그냥  수준을 ‪어디다가 묶지 말라고요

‪Quên mấy con số đó đi. ‪Chị đừng có bó buộc ‪tiêu chuẩn của mình vào đâu nữa.

남들도 나를  묶는데

‪Người khác bó buộc mình đã đành,

 나까지 나를 묶어?

‪sao đến cả mình ‪cũng phải bó buộc bản thân chứ? Tại sao?

?

‪sao đến cả mình ‪cũng phải bó buộc bản thân chứ? Tại sao?

귀여워

‪Dễ thương quá đi.

‪[현아의 힘주는 신음]

‪[미정의 질색하는 숨소리]

아유귀여워

‪Đáng yêu muốn xỉu.

내가 답답해서 그래답답해서

‪Em bức bối quá mà.

‪[현아가 구시렁거린다]

‪Phải uống cùng nhau chứ.

‪[잔잔한 음악] ‪(미정오늘 늦어요

‪Hôm nay tôi về muộn.

‪[현아가 말한다] ‪언니랑 한잔해요

‪Hôm nay tôi về muộn. ‪Tôi đi uống với chị.

‪(미정자꾸 답을 ‪기다리게 되는 마음은

‪Tuy không thể dặn lòng ngừng mong anh trả lời nhưng…

어쩔  없지만

‪Tuy không thể dặn lòng ngừng mong anh trả lời nhưng…

‪'두고 봐라 ‪나도 이제   한다'

‪"Cứ đợi đó. Tôi sẽ không nhắn nữa".

그런 보복은  해요

‪Tôi sẽ không trả thù kiểu như thế.

남자랑 사귀면서 ‪조용한 응징과 보복

‪Cách trừng phạt và trả thù lặng lẽ khi hẹn hò này

얼마나 많이 했게요

‪tôi đã làm biết bao nhiêu lần rồi.

‪(미정당신의 애정도를 ‪재지 않아도 돼서 너무 좋아요

‪Thật vui khi không cần phải đong đếm tình cảm anh dành cho tôi.

그냥 추앙만 하면 되니까

‪Vì chỉ cần sùng bái anh là đủ.

너무 좋아요

‪Tôi vui lắm.

‪[풀벌레 울음]

‪[카메라 셔터음]

‪[매미 울음]

‪(두환안녕하세요

‪Em chào anh.

‪(두환아유

‪Trời ạ. Ban nãy tớ gặp anh Gu ‪mà ngượng ngạo muốn chết.

 오다가   보고 ‪어색해서 죽는  알았네아유

‪Trời ạ. Ban nãy tớ gặp anh Gu ‪mà ngượng ngạo muốn chết.

아니마주치면 어떻게 해야 되나 ‪연습까지 하고 나왔는데

‪Tớ còn tập trước xem ‪nếu gặp ở ngoài thì chào kiểu gì rồi cơ.

갑자기 옆에서 나타나는  ‪내가 전혀 예상을  했네?

‪Tự nhiên anh ấy hiện ra ‪ngay trước mặt, không ngờ luôn.

완전히 허를 찔렸어

‪Sững sờ đến cứng cả người.

거리는 점점 좁혀져 오는데

‪Đường đi cứ dần dần hẹp lại, ‪chẳng biết có nên ngó lại hay nói gì không

이거를 돌아봐야 되나 ‪말아야 되나

‪Đường đi cứ dần dần hẹp lại, ‪chẳng biết có nên ngó lại hay nói gì không

그러다가 타이밍  놓치고

‪nên để lỡ mất dịp, ‪kết quả là chào lúng ta lúng túng.

인사 더럽게 어색하게 하고 ‪아이참

‪nên để lỡ mất dịp, ‪kết quả là chào lúng ta lúng túng.

아니창희가 어제 ‪ 씨네서 불러서 갔는데

‪Chuyện là hôm qua Chang Hee gọi ‪nên anh có sang nhà anh Gu.

진짜 깜짝 놀랐다

‪Anh thật sự đứng hình luôn.

 안에서 빛이  ‪장난 아니게 뿜어져 나오는데

‪Từ trong phòng tỏa ra ‪một luồng ánh sáng rực rỡ.

‪[놀라며 무슨 ‪외계인 있는  알았잖아

‪Anh còn tưởng có người ngoài hành tinh.

 봤더니  안에 ‪소주병이 가득이야

‪Ngó vào thì thấy ‪trong phòng đầy chai soju rỗng.

해가   방에  떨어져 가지고

‪Đúng lúc mặt trời chiếu vào, ‪làm căn phòng nóng hầm hập.

방이  후끈후끈해

‪Đúng lúc mặt trời chiếu vào, ‪làm căn phòng nóng hầm hập.

둘이서 그거 치우다가 ‪ 씨한테  바가지로 먹고

‪Bọn anh đang dọn đống đó đi ‪thì bị anh Gu chửi sấp mặt.

바가지는 아니었는데

‪Thật ra cũng không đến mức đó ‪nhưng đại loại là vậy.

 그랬어

‪Thật ra cũng không đến mức đó ‪nhưng đại loại là vậy.

청소해 주다가  얻어먹고

‪Thật tình, đang dọn nhà hộ thì bị chửi

민망해 뒈지는  알았네진짜

‪Thật tình, đang dọn nhà hộ thì bị chửi ‪nên anh ngượng muốn độn thổ.

도와 달라고 했어?

‪Anh ấy có nhờ dọn không?

치워 달라고 했냐고

‪Anh ấy bảo các anh vứt hộ à?

근데  함부로 들어가서 손대?

‪Tại sao lại tùy tiện đụng tay vào?

그럼 봤는데 그냥 나오냐?

‪Chứ không lẽ thấy rồi mà để đó?

‪[한숨]

인간을 갱생시키겠다는 의도가 ‪너무 오만해

‪Anh thật quá ngạo mạn ‪khi cố ý bắt người ta sống khác đi.

‪(두환누가 누굴 오만

‪Ngạo mạn á?

에이오만 아니야

‪Ngạo mạn á? ‪Không phải ngạo mạn đâu.

혼자서는 ‪절대 버릴  없는 양이었다고

‪Bọn anh chỉ nghĩ ‪mình anh ấy không thể vứt hết được.

혼자 버릴  없는 양을 ‪혼자 먹었어

‪Anh ấy uống nhiều đến nỗi ‪một mình không thể vứt hết vỏ.

그걸 들켰어

‪Giờ lại bị phát hiện.

 들켜?

‪Phát hiện gì chứ? ‪Bộ bọn anh không biết chắc?

몰랐어우리가?

‪Phát hiện gì chứ? ‪Bộ bọn anh không biết chắc?

동네 사람들  알아

‪Người khu này đều biết.

‪[가스레인지 조작음]

‪(창희들어가

‪Tránh sang một bên.

‪[달그락거리는 소리]

‪-  ‪- ( 

‪- Hiểu rồi chứ? ‪- Rồi ạ.

‪[멀어지는 자동차 엔진음]

내가 이따   갖다 버린다

‪Chờ đấy. Tớ sẽ ném hết đi.

빨리 먹어

‪Ăn nhanh lên. Tranh thủ vứt ‪nhân lúc anh ta không ở nhà.

 인간 없을   치워 버리게

‪Ăn nhanh lên. Tranh thủ vứt ‪nhân lúc anh ta không ở nhà.

‪(두환하지 

‪Thôi đi mà.

‪[한숨]

어유어제 많이 드셨나 보네?

‪Ôi trời, hình như ‪hôm qua chị ấy nhậu dữ lắm.

‪[냉장고 문이  닫힌다]

‪[휴대전화 진동음]

점주님

‪Chào ông chủ.

‪Vâng.

언제요?

‪Sao cơ? Từ bao giờ?

‪(창희

‪À. ‪Vâng.

‪[익살스러운 음악]

‪[당황한다]

‪[수저가 잘그락거린다]

‪[힘겨운 신음]

‪[기정의 헛구역질]

‪[힘겨운 신음]

‪(창희점주님한테 전화 왔는데

‪Chủ cửa hàng vừa gọi điện cho tôi.

누가 벌써 건물주랑 ‪거기 임대차 계약을 했대요

‪Ai đó đã kí hợp đồng ‪thuê mặt bằng với chủ tòa nhà rồi.

가게 그만한다고 하니까

‪Có vẻ do ông ấy bảo không bán nữa

건물주가 부동산에 ‪내놓은  같은데

‪Có vẻ do ông ấy bảo không bán nữa ‪nên chủ tòa nhà đã đăng tin cho thuê.

‪(현욱 우리랑 ‪상의도 없이 가게를 내놓고

‪nên chủ tòa nhà đã đăng tin cho thuê. ‪Sao chưa bàn bạc gì với chúng ta mà đã rao bán?

계약한 사람 누군지 알아봐

‪Cậu tìm hiểu xem ‪người thuê là ai và họ thuê để làm gì.

 하려고 계약했는지

‪Cậu tìm hiểu xem ‪người thuê là ai và họ thuê để làm gì.

‪(현욱 자리 뺏기면  된다

‪Không được để mất chỗ đó đấy.

‪Tôi biết rồi.

‪(창희

‪Vâng.

‪[풀벌레 울음]

‪[밤새 울음]

‪[ 씨의 한숨]

‪( 적당히 했어야 됐는데

‪Lẽ ra tôi nên biết chừng mực.

너무 열어 줬어

‪Tôi đã công khai quá nhiều.

괜찮을  괜찮은데

‪Lúc vui vẻ thì không sao.

‪[ 씨의 한숨]

싫을 때는

‪Nhưng khi đã ghét…

눈앞에 사람들이 ‪왔다 갔다 하는 것도 싫어

‪chỉ cần có người lượn lờ ‪trước mặt thôi cũng ngứa mắt.

눈앞에 왔다 갔다 하는 사람들이 ‪말을 하면  싫고

‪Những người đó mở miệng ra nói ‪lại càng ghét hơn.

‪[헛웃음]

쓸데없는 말인데 들어 줘야 되고

‪Chuyện vớ vẩn nhưng vẫn phải nghe ‪rồi lại phải cố nói lời sáo rỗng.

나도 쓸데없는 말을  내야 되고

‪Chuyện vớ vẩn nhưng vẫn phải nghe ‪rồi lại phải cố nói lời sáo rỗng.

‪'무슨 말을 해야 되나'

‪Phải nói sao đây nhỉ?

생각해 내야 되는  자체가 ‪중노동이야

‪Riêng việc động não thôi ‪đã là một dạng lao dịch.

‪[미정이 피식 웃는다]

‪(미정나도 그런데

‪Tôi cũng vậy.

하루 24시간 중에 ‪괜찮은 시간은 

‪Một ngày có 24 tiếng ‪thì thời gian tôi thấy khá ổn…

한두 시간 되나? ‪[잔잔한 음악]

‪chắc được cỡ một, hai tiếng.

좋은 시간도 아니고 ‪괜찮은 시간이  정도

‪Còn chẳng thể gọi là vui vẻ. ‪Chỉ ở mức tạm ổn.

나머진 

‪Thời gian còn lại ‪đều là cố chịu đựng cho qua.

견디는 시간

‪Thời gian còn lại ‪đều là cố chịu đựng cho qua.

어려서부터 그랬어요

‪Từ thuở bé tôi đã thế.

신나서 뛰어노는 애들 보면

‪Khi thấy những đứa trẻ vui đùa chạy nhảy,

 어린 나이에도 심란했어요

‪dù còn rất nhỏ ‪nhưng tôi đã thấy vô cùng khổ sở.

‪'뭐가 저렇게 좋을까?'

‪"Có gì mà vui đến thế?

‪'  즐겁지 않을까?'

‪Tại sao mình không vui chút nào?

먹고 자고 먹고 자고

‪Mình cứ ăn rồi ngủ, rồi lại ăn và ngủ.

쓸데없이 허비되는 시간이 ‪ 이렇게 길까?

‪Tại sao thời gian thừa thãi vô nghĩa ‪lại dài đến thế?"

‪80 생을 8년으로 ‪압축해서 살아 버려도

‪Cảm giác như ‪có dồn 80 năm cuộc đời để sống trong 8 năm

하나 아쉬울  없을  같은데

‪thì cũng chẳng nuối tiếc gì.

하는  없이 지쳐

‪Tôi héo mòn dù không có việc để làm.

그래도 소몰이하듯이

‪Dù vậy, cứ như một người chăn bò,

어렵게 어렵게 나를 끌고 가요

‪tôi gắng gượng, ‪cố kéo bản thân mình tiến lên.

‪' 보자'

‪"Đi nào.

‪' 살아야 하는지'

‪Tuy không biết ‪vì sao phải sống, vì sao phải như vậy

‪' 그래야 되는지 모르지만'

‪Tuy không biết ‪vì sao phải sống, vì sao phải như vậy

‪'사는 동안은 단정하게  보자'

‪nhưng khi còn sống ‪thì hãy sống cho đàng hoàng".

그렇게 하루하루 어렵게 어렵게

‪Cứ như thế, ‪mỗi ngày tôi đều dùng hết sức bình sinh

나를 끌고 가요

‪kéo mình đi tiếp.

‪( 소몰이?

‪Người chăn bò?

소몰이

‪Người chăn bò…

  있나 보네?

‪Cô từng thấy rồi à?

어려서  

‪Từ hồi tôi còn bé xíu.

‪[봉지가 바스락거린다]

‪[냉장고 문이  닫힌다]

‪[부드러운 음악]

 아이스크림?

‪Kem gì đây?

‪( 샀어

‪Tôi mua đấy…

취해서

‪trong lúc say.

‪[조르르 따르는 소리]

‪trong lúc say.

‪[헛웃음 치며취했을 때의 내가

‪Lúc say,

맨정신일  나보다 ‪인정이  많아

‪tôi có tình người hơn lúc đầu óc tỉnh táo.

좋은데?

‪Cũng tốt mà.

‪[매미 울음]

‪[물소리가  난다]

‪[ 잡는 소리]

‪(건물주내가 내놓은  아니고

‪Không phải tôi rao bán.

부동산에서 먼저 전화가 왔다니까

‪Mà là bên bất động sản gọi tôi trước.

거기 편의점 ‪이제 그만한다는데 맞냐고

‪Họ hỏi có phải ông chủ định dẹp ‪cửa hàng tiện lợi không.

내가 무슨 소리냐고 ‪할아버지한테 물어봤더니

‪Tôi không hiểu chuyện gì ‪nên mới hỏi ông chủ.

맞다고이제 그만할 거라고

‪Ông ấy nhận luôn, bảo là không làm nữa.

 부동산에  내놨어

‪Tôi đâu có rao bán mặt bằng.

‪(점주1) 내가  내놔?

‪Sao tôi làm vậy được? ‪Mặt bằng phải do chủ nhà cho thuê chứ.

주인이 내놓는 거지

‪Sao tôi làm vậy được? ‪Mặt bằng phải do chủ nhà cho thuê chứ.

‪(건물주나도  내놨어요

‪Tôi cũng không rao bán.

근데 누가 어떻게 알고 ‪벌써 부동산에 왔대

‪Nhưng ai đó đã đánh hơi ‪rồi mò đến văn phòng bất động sản.

 가게 계약하겠다고

‪Họ nói sẽ thuê cửa hàng này.

혹시  하려고 계약했는지

‪Ông có biết họ thuê làm gì không?

편의점  거라던데?

‪Họ mở cửa hàng tiện lợi.

어떤 편의점

‪Của thương hiệu nào cơ?

 편의점

‪Hãng này. Y chang luôn.

똑같은 

‪Hãng này. Y chang luôn.

딸이 여기 본사 다닌다고 하던데

‪Nghe nói con gái nhà đó ‪đang làm ở công ty mẹ.

‪(건물주옛날에 ‪여기 담당했었다고

‪Cô ta từng phụ trách chỗ này.

‪(점주1) 에이

‪Trời ạ.

왔었어그제

‪Cô ta có đến hồi hôm kia.

아유

‪Thật tình.

‪[현욱의 헛웃음]

‪(현욱나한텐 ‪말했어도 되지 않았냐?

‪Ít ra cô nên đánh tiếng với tôi chứ nhỉ?

‪[아름의 한숨]

저도 아빠가 그렇게 ‪바로 계약하실 줄은 몰랐죠

‪Tôi cũng nào ngờ ‪bố tôi lại ký hợp đồng nhanh như vậy.

‪(아름아니근처 갔다가

‪Tôi có việc gần đó ‪nên ghé qua sẵn tiện hỏi thăm ông chủ.

간만에 점주님 얼굴도   ‪들렀는데

‪Tôi có việc gần đó ‪nên ghé qua sẵn tiện hỏi thăm ông chủ. ‪Nghe bảo không bán nữa,

그만두실 거라고

‪Nghe bảo không bán nữa,

거기 잘됐는데 ‪ 그만두는지 모르겠다고

‪tôi mới hỏi ông ấy ‪đang buôn bán thuận lợi sao lại nghỉ. ‪Tôi chỉ hỏi vu vơ thế thôi.

그냥 지나가는 말로 했는데

‪đang buôn bán thuận lợi sao lại nghỉ. ‪Tôi chỉ hỏi vu vơ thế thôi.

아빠가 바로 그렇게 ‪계약하실 줄은 진짜 몰랐죠

‪Tôi thật sự không biết ‪bố tôi lại ký liền tay như thế. ‪"Không biết" sao?

‪(현욱몰랐다는 !

‪"Không biết" sao?

말이 되냐?

‪Cô nói vậy mà được à?

딸이 편의점 본사에 다니는데

‪Con gái thì làm ở công ty mẹ.

어떤 아버지가 딸한테 ‪묻지도 않고 바로 계약하냐?

‪Có ông bố nào ký hợp đồng ‪mà không hỏi qua con mình không?

부동산 먼저 치고 들어가는  ‪ 어떻게 알아서?

‪Rồi sao ông ấy biết đến chỗ môi giới ‪để giữ chỗ trước?

아빠한테 전화해서 물어봐요?

‪Cần tôi gọi cho bố tôi không? ‪Ba mặt một lời luôn.

삼자대면해 봐요?

‪Cần tôi gọi cho bố tôi không? ‪Ba mặt một lời luôn.

‪(현욱) [한숨 쉬며그만하자

‪Thôi đừng nói nữa.

다행이라고 생각하자

‪Cứ xem là còn may đi.

다행이지

‪Cũng may là ‪không phải bị đối thủ cướp mất.

경쟁사한테 뺏긴 것도 아니고

‪Cũng may là ‪không phải bị đối thủ cướp mất.

‪[아름의 당황한 숨소리]

‪(아름사람 되게 이상하게 만드네

‪Anh giỏi bóp méo hình ảnh người khác ghê.

내가 무슨 수작 부린 것처럼!

‪Làm như tôi giở mánh khóe gì vậy.

아이씨

‪Thật là.

‪[서류를 탁탁 정리한다]

‪[인출기 조작음] ‪[안내 음성원하시는 거래를 ‪선택하여 주십시오

‪Vui lòng chọn nội dung giao dịch. ‪Xin hãy nhấn nút thao tác mong muốn.

‪[안내 음성이 연신 흘러나온다]

‪Xin hãy nhấn nút thao tác mong muốn. ‪- Cho sổ tài khoản hoặc thẻ vào máy. - Vui lòng chọn nội dung giao dịch.

‪[차분한 음악]

‪Vui lòng chọn nội dung giao dịch. ‪Cho sổ…

‪(창희 우리 아버진 ‪ 선배 아버지가 아닐까?

‪Tại sao bố tôi ‪không phải là bố tiền bối Jeong?

 지점

‪Chính tôi là người…

임대료 지원해 주자고 ‪우긴  나다

‪đề xuất hỗ trợ chi phí thuê cửa hàng đó.

내가

‪Chính tôi…

 선배 임대료 깎아 줬다

‪đã bớt tiền thuê mặt bằng ‪cho tiền bối Jeong.

 이래

‪Lúc nào cũng như vậy.

진짜  이래

‪Lúc nào cũng như vậy.

내가 제일 싫어하는 인간이 ‪  가져

‪Kẻ tôi ghét nhất lại có mọi thứ.

이제부터 내가

‪Từ giờ, ‪tôi sẽ liều cả mạng sống ‪để yêu tiền bối Jeong.

목숨 걸고  선배 사랑한다

‪tôi sẽ liều cả mạng sống ‪để yêu tiền bối Jeong.

내가 세상 가장 사랑하는 사람을 ‪ 선배로 만든다

‪Tôi quyết định người mình yêu ‪nhất trên đời sẽ là tiền bối Jeong

그래서  개쪽박 차게 만든다

‪rồi khiến chị ta phải trắng tay.

두고 

‪Chờ đó mà xem.

조만간  사랑의 위력을 ‪보게  거야

‪Cậu sẽ sớm thấy được ‪sức mạnh tình yêu của tôi.

‪[흥미로운 음악]

‪(남자2) 저기

‪Cho sổ tài khoản hoặc thẻ vào máy. ‪Này cậu.

‪(기정아니제가 원래 10시면 ‪쓰러져 죽을  같거든요?

‪Bình thường đến 10:00 tối ‪là tôi bất tỉnh nhân sự rồi.

근데 새벽 2시가 지나가는데 ‪너무 쌩쌩해

‪Vậy mà hơn 2:00 sáng ‪tôi vẫn tỉnh như cú vọ.

아니술이  쭉쭉 들어가는데 ‪[진우가 피식 웃는다]

‪Tôi nốc rượu như nước lã,

 하마터면  사람한테 ‪이렇게 윙크할 뻔했다니까요

‪suýt nữa còn nháy mắt với cậu ấy.

아유너무 좋아서  ‪[진우의 한숨]

‪Vì thích người ta quá, ‪thiếu chút nữa là nháy mắt rồi. Trời ạ.

아유되지도 않는 윙크를

‪Vì thích người ta quá, ‪thiếu chút nữa là nháy mắt rồi. Trời ạ.

‪[기정의 질색하는 탄성] ‪(진우

‪Không. Không được nháy mắt.

윙크 

‪Không. Không được nháy mắt.

지구상 어디에도 ‪이제 윙크하는 인간 없어요

‪Thời nay chẳng còn ai nháy mắt đâu. ‪Tuyệt chủng hết rồi.

멸종됐어

‪Thời nay chẳng còn ai nháy mắt đâu. ‪Tuyệt chủng hết rồi.

언제  윙크예요?

‪Thế kỷ nào rồi mà còn nháy mắt?

‪(기정그러니까요

‪Vậy mới nói.

어떻게  수가 없어

‪Tôi không biết phải làm sao.

아니, 1, 2, 3, 4 없이 ‪그냥 10으로   

‪Cứ rút bớt giai đoạn, ‪phi thẳng từ một đến mười.

‪[진우의 헛웃음] ‪이러면  되는 거죠?

‪Không được đúng không?

이렇게 기승전도 없이 ‪그냥 결로   ‪[진우의 한숨]

‪Khỏi viết mở bài, thân bài gì hết. ‪Tôi muốn tiến đến kết bài luôn.

‪- (기정그냥그냥 너무 좋대 ‪- (진우갑갑하네갑갑해진짜 ‪[기정의 헛웃음]

‪- Chỉ vì thích cậu ấy quá. ‪- Tôi bực cô quá đi.

‪(진우윙크하는 순간 ‪망하는 거예요

‪Cô mà nháy mắt là thôi rồi luôn.

‪(기정 했다고요

‪- Tôi có nháy mắt đâu. ‪- Trời đất ơi.

‪[기정이 구시렁거린다] ‪(진우 진짜

‪- Tôi có nháy mắt đâu. ‪- Trời đất ơi.

‪(기정아니근데

‪Nhưng mà…

‪[밝은 음악이 흘러나온다]

‪[문이 덜컹 열린다] ‪[출입문 종이 딸랑거린다]

‪[문이 덜컹 닫힌다]

‪(창희왔어?

‪Đến rồi à?

 마실래?

‪Cậu uống gì?

‪(창희 선배가 ‪그렇게 먹은 편의점이  개란다

‪Tiền bối Jeong đã nuốt gọn ‪ba cửa hàng bằng cách đó.

가족 기업이야

‪Cả nhà cùng kiếm tiền. ‪Con gái thì tuồn tin nội bộ, ‪ông bố thì nổ súng chốt hạ.

딸은 정보 넘기고 ‪아버지는 총알 쏘고

‪Con gái thì tuồn tin nội bộ, ‪ông bố thì nổ súng chốt hạ.

똑같이 회사를 다녀도

‪Làm cùng công ty ‪nhưng một người làm công ăn lương,

누구는 월급쟁이고 ‪누구는 사업가고

‪Làm cùng công ty ‪nhưng một người làm công ăn lương, ‪còn một người là doanh nhân.

배워야 되는데

‪Đáng lẽ phải học hỏi chị ta

배우기가 싫다

‪nhưng tớ chả muốn chút nào. ‪Mình tớ học thì ích gì. ‪Bố tớ đâu có ý định học.

배우면  하냐?

‪Mình tớ học thì ích gì. ‪Bố tớ đâu có ý định học.

아버지가 배울 생각이 없는데

‪Mình tớ học thì ích gì. ‪Bố tớ đâu có ý định học.

‪(현아자리 한번 마련해

‪Cậu cho tớ gặp cô ta đi.

정아름?

‪Jeong A Reum? ‪Tớ sẽ làm cô ta á khẩu một tháng.

 달은 실어증 걸리게 ‪만들어 준다

‪Jeong A Reum? ‪Tớ sẽ làm cô ta á khẩu một tháng.

‪[피식 웃는다]

사람들이 웬만해선 ‪함부로  한다는  알아고년이

‪Ả đó biết người ta ‪thường không dám hành động tùy tiện.

그래서 계속 고딴  하는 거야

‪Thế nên mới liên tục giở trò đó.

함부로 하는  같은 년을 ‪만나 봐야 정신 차리지 ‪[창희가 당황한다]

‪Cô ta phải gặp đứa như tớ ‪thì mới sáng mắt ra.

아직 얘기  끝났다

‪Tớ vẫn chưa nói xong.

그래듣자 자랑

‪Được thôi. Tớ sẽ nghe.

뭐가  자랑인데?

‪Cậu định khoe gì cơ?

그렇게 열받아서  뽑으러 갔는데

‪Sôi máu quá nên tớ đã đi rút tiền.

‪[흥미진진한 음악]

‪Bỗng dưng hôm nay, những người lần đầu rút tiền lũ lượt kéo đến.

‪(창희오늘따라 어디서

‪Bỗng dưng hôm nay, những người lần đầu rút tiền lũ lượt kéo đến.

 처음 뽑아 보는 인간들만 ‪쏟아져 나왔나

‪Bỗng dưng hôm nay, những người lần đầu rút tiền lũ lượt kéo đến. ‪Chậm hơn cả rùa.

느려 터지는데

‪Chậm hơn cả rùa.

인간적으로  번만 ‪뽑아야 되는  아니냐?

‪Nếu có lương tâm thì chỉ nên rút một lần thôi.

여러  뽑을  같으면 ‪뒤로 가든가

‪Nếu rút nhiều lần thì nên biết điều đứng sau.

통장 쌓아 놓고 느릿느릿

‪Cầm một chồng sổ rồi lề mề, ì ạch.

‪'열통 터져 죽는다는  ‪이런 거구나'

‪Tớ đã hiểu cảm giác tức chết là như thế nào.

‪'이러다 사고 친다'

‪"Cứ thế này thì xảy ra chuyện mất".

엎친  덮친다고 ‪ 이럴  사달 난다

‪Họa vô đơn chí, ‪phúc bất trùng lai.

‪[] ‪[의미심장한 음악]

‪phúc bất trùng lai.

‪[빗소리가 들린다]

‪(창희옛날에 친구 놈이 ‪여친이랑 헤어지고

‪Trước đây, bạn tớ chia tay bạn gái, nốc no rượu rồi khăng khăng đòi chết.

오늘 죽겠다고 ‪ 처먹고 난리 치다가

‪Trước đây, bạn tớ chia tay bạn gái, nốc no rượu rồi khăng khăng đòi chết.

 테이블이랑 싸움 붙어서 ‪경찰서 갔는데

‪Nó tẩn thằng bàn bên thế là bị cảnh sát hốt về đồn.

가서 보니까  테이블의 그놈도 ‪오늘 죽고 싶었대

‪Tới đó mới biết thằng bàn bên cũng chán sống lắm rồi. ‪Lúc nào cũng thế. Khoa học nói rồi.

 그런다

‪Lúc nào cũng thế. Khoa học nói rồi.

끼리끼리는 과학이라고

‪Lúc nào cũng thế. Khoa học nói rồi. ‪Mấy người giống nhau mà ở gần nhau thể nào cũng sẽ gây chuyện.

 비슷한 것들끼리 붙어서 ‪사고 

‪Mấy người giống nhau mà ở gần nhau thể nào cũng sẽ gây chuyện.

‪[심호흡]

‪Tớ tự dặn mình, "Hãy cẩn thận.

‪'조심하자'

‪Tớ tự dặn mình, "Hãy cẩn thận. ‪Lỡ đụng phải kẻ chán đời

‪'까딱하다간'

‪Lỡ đụng phải kẻ chán đời

‪'오늘 나처럼 누구 하나 ‪죽도록 패고 싶은 놈이랑'

‪Lỡ đụng phải kẻ chán đời ‪hôm nay cũng đang muốn tẩn ai đó một trận như mình thì sẽ lớn chuyện mất.

‪'들러붙어 사고 친다'

‪hôm nay cũng đang muốn tẩn ai đó một trận như mình thì sẽ lớn chuyện mất.

‪'조심하자그러고 있는데

‪Phải thật thận trọng". ‪Đúng lúc đó, có ai vỗ tớ từ đằng sau.

뒤에서 누가 툭툭 

‪Đúng lúc đó, có ai vỗ tớ từ đằng sau.

미안하지만

‪Xin lỗi cậu, nhưng… ‪Ông ta nói xe sắp đến nên xin tớ nhường cho rút tiền trước.

‪(창희자기 버스가 ‪금방   같은데 ‪[남자2 부탁한다]

‪Ông ta nói xe sắp đến nên xin tớ nhường cho rút tiền trước.

먼저 뽑으면  되겠냬

‪Ông ta nói xe sắp đến nên xin tớ nhường cho rút tiền trước.

좌석 버스인가 보지? ‪2, 30분에  대씩 오는

‪Loại xe khách hai, ba chục phút mới có một chuyến ấy.

‪'기어이 왔구나'

‪Cuối cùng chuyện đó cũng đến.

어떤 말도 도저히 ‪곱게  나갈  같은 거야

‪Tớ nghĩ mình sẽ không thể thốt ra bất kỳ một lời đẹp đẽ nào.

‪[옅은 웃음]

‪[잔잔한 음악]

‪Kính chào quý khách.

‪[창희의 한숨]

자랑이야?

‪Cái đó mà là khoe đấy à?

잘했어

‪Cậu làm tốt lắm.

정아름 불러잠깐 보자 그래

‪Gọi Jeong A Reum ra gặp chút đi.

‪(창희아이참

‪Thôi nào.

가자

‪Này, đi thôi.

‪[남자2 멋쩍은 웃음] ‪(창희버스 놓칠까  그랬는지

‪Có vẻ ông ấy sợ lỡ xe. Sau khi ông ấy vội vã rời đi,

그분이 너무 급하게 나가서 ‪그분 통장 상태를 봤어

‪Có vẻ ông ấy sợ lỡ xe. Sau khi ông ấy vội vã rời đi, ‪tớ đã thấy trạng thái tài khoản.

잔액이 부족해서 ‪5 원을 인출할  없다는

‪Số dư không đủ nên ông ấy không thể rút 50.000 won.

‪[잔잔한 음악]

‪'양보하길 잘했다' ‪마음이 풀리더라

‪"Thật may là đã nhường". ‪Tớ thấy thoải mái hơn hẳn.

‪(창희) '이런 사람도 사는데' ‪그런  아니고

‪Không phải kiểu, ‪"Người như vậy mà còn sống được".

그건 그분께 실례고

‪Như vậy thì bất lịch sự quá.

내가 남의 불행으로 ‪위안 삼고 그러는

‪Tớ là một đứa thảm hại lấy bất hạnh ‪của người khác để tự an ủi mình thật đấy,

그런 형편없는 놈이긴 한데

‪Tớ là một đứa thảm hại lấy bất hạnh ‪của người khác để tự an ủi mình thật đấy,

근데  아저씨한텐 ‪그러고 싶지 않다

‪nhưng tớ không muốn làm thế với ông ấy.

‪5 원도 없어서  뽑았는데

‪Đã không có đủ 50.000 để rút,

버스까지 놓쳤으면 ‪얼마나 그랬겠냐

‪nếu lỡ xe nữa thì thảm biết mấy.

가뿐하게 양보해 

‪nếu lỡ xe nữa thì thảm biết mấy. ‪Tớ đã rộng lòng nhường…

가뿐하게는 아니었지만

‪Thật ra cũng không tự nguyện lắm.

어쨌든 양보해   때문에

‪Nhưng nói chung, nhờ tớ nhường chỗ ‪nên ông ấy mới có thể đi mà không nhỡ xe.

버스는  놓치고 가셨을 테니까

‪Nhưng nói chung, nhờ tớ nhường chỗ ‪nên ông ấy mới có thể đi mà không nhỡ xe.

내가

‪Tớ…

희한하게 그런 타이밍을 ‪ 귀신같이 안다?

‪luôn nhận ra những thời điểm đó ‪cứ như quỷ thần vậy.

물러나야 되는 타이밍

‪Những lúc cần phải lùi về sau.

 미친놈처럼 폭주하다가도

‪Dù tớ có lao như điên lên phía trước ‪thì rốt cuộc cũng quay về đúng chỗ.

희한하게 제자리로  돌아와

‪Dù tớ có lao như điên lên phía trước ‪thì rốt cuộc cũng quay về đúng chỗ. ‪Mọi thứ trôi đi như vậy.

주변이 그렇게 흘러

‪Mọi thứ trôi đi như vậy.

  그런 팔자 같아

‪Hình như tớ có cái số này.

가랑비 같은 팔자

‪Số mưa phùn.

강이나 바다처럼

‪Tuy không có dòng nước ‪mạnh mẽ như sông hay biển,

크게  물줄기가 있고 ‪그런  아닌데

‪Tuy không có dòng nước ‪mạnh mẽ như sông hay biển,

그러니까 가랑비처럼   나게

‪nhưng có khả năng âm thầm ‪thấm đẫm bao người, như cơn mưa phùn.

여러 사람 촉촉하게 하는

‪nhưng có khả năng âm thầm ‪thấm đẫm bao người, như cơn mưa phùn. ‪Vậy đó.

돈도  정도는 있을  같고

‪Tiền cũng nhỏ giọt như mưa phùn.

가랑비 좋다

‪Mưa phùn à? Hay đấy.

그래도 정아름은 잊지 말자

‪Này, dù vậy cũng đừng quên ‪vụ Jeong A Reum đấy.

‪[창희가 피식 웃는다]

이력서 갖고 왔지?

‪Cậu mang sơ yếu lý lịch theo chứ?

‪- (현아 ‪- 

‪- Có. ‪- Ừ.

‪[출입문 종이 딸랑거린다]

‪(현아안녕하세요

‪Chào cô.

여친? ‪[현아와 점주2 웃음]

‪À, cô bạn gái.

‪(점주2) 아유

‪(창희이거 이제 ‪프로모션 끝났어요

‪Đợt khuyến mãi này kết thúc rồi.

‪[문이 덜컹 닫힌다] ‪(점주2) 맨날 ‪뗀다 뗀다 하고

‪Đợt khuyến mãi này kết thúc rồi. ‪Tôi cũng định gỡ mấy lần rồi.

 이렇게 이력서까지 갖고 

‪Đâu cần mang hồ sơ đến làm gì. ‪Cô là bạn gái Trợ lý Yeom mà.

 대리 여친인데 ‪[현아와 점주2 웃음]

‪Đâu cần mang hồ sơ đến làm gì. ‪Cô là bạn gái Trợ lý Yeom mà.

‪(창희저도  장담  해요

‪Tôi không đảm bảo được đâu. ‪Cô phải kiểm tra cho kỹ.

정확히 보셔야 돼요

‪Tôi không đảm bảo được đâu. ‪Cô phải kiểm tra cho kỹ.

‪(점주2) , '지현아'

‪SƠ YẾU LÝ LỊCH ‪TÊN: JI HYEON A ‪"Ji Hyeon A". ‪Ôi, đến cả tên nghe cũng ngầu.

아유이름도 어쩜

‪"Ji Hyeon A". ‪Ôi, đến cả tên nghe cũng ngầu.

‪[점주2 웃음] ‪(창희잠시만요

‪Cho tôi mượn chút.

언제부터 ?

‪Khi nào bắt đầu đây?

오늘부터 당장 돼요

‪Hôm nay làm luôn cũng được.

‪- 진짜? ‪- (현아

‪- Thật sao? ‪- Vâng.

아유너무 좋아너무 좋아

‪Tốt quá rồi.

‪[현아와 점주2 웃음] ‪, '5885'

‪"5885?" Đuôi đẹp đấy.

끝자리 좋네?

‪"5885?" Đuôi đẹp đấy.

 외워라   외운다

‪Học thuộc giùm đi. Em thuộc số anh mà.

 대리는 여친 번호도  외워?

‪Trợ lý Yeom không nhớ số của bạn gái à?

‪[흥미로운 음악]

쿨한 커플이네

‪Quả là một cặp đôi dễ tính.

‪[현아와 점주2 웃음]

‪[출입문 종이 딸랑거린다]

‪(창희어서 오세요

‪Xin mời vào.

‪(점주2) 잠깐만 ‪그러면 이거 가르쳐 줄게 ‪[문이 덜컹 닫힌다]

‪Vậy thì tôi sẽ hướng dẫn lại cho cô.

‪(점주3) 이렇게 많이는  받아

‪Tôi không nhận nhiều thế này được.

하루에 1인당 ‪30 이상은  받게  있어

‪Mỗi ngày một người chỉ được đổi ‪tối đa 30 chai thôi. ‪Nên chia ra mà đổi chứ.

그때그때 갖고 오지

‪Nên chia ra mà đổi chứ.

이걸  어떡한대?

‪Cậu tính xử lý chỗ này thế nào?

‪(고물상수고했어요

‪Tôi trả 28.000. Cậu vất vả rồi.

‪[새가 지저귄다] ‪[매미 울음]

‪(두환안녕하세요

‪Chào anh.

‪( 

‪Cho cậu.

 팔았다

‪Tôi bán vỏ chai rồi.

‪[차분한 음악]

이건  친구 

‪Cái này cho bạn cậu.

‪(두환감사합니다

‪Cảm ơn anh.

진짜  팔았네

‪Anh ấy bán hết thật.

‪(미정 안에 사는 남잔 ‪ 시간에  하고 있었을까

‪Lúc ấy, người đàn ông ở trong đó đang làm gì nhỉ?

‪[휴대전화 진동음]

‪( )

‪Chắc đang uống rượu chứ gì.

‪[잔잔한 음악]

‪[휴대전화 진동음]

‪(미정당신 톡이 들어오면

‪Mỗi khi nhận được tin nhắn của anh,

통장에  꽂힌 것처럼 ‪기분이 좋아요

‪tôi vui như thể có tiền trong tài khoản vậy.

‪[키보드 조작음]

맞다

‪Đúng rồi.

‪(미정우리 퀵서비스 ‪전화번호 바뀌었지?

‪Chúng ta đổi ‪số giao hàng nhanh rồi đúng không?

 번이더라?

‪Số bao nhiêu ấy nhỉ?

잠깐만

‪Cô đợi chút.

‪- (지희여기 ‪- (미정생큐

‪- Đây. ‪- Cảm ơn cô.

근데 무슨 냄새인데 좋다?

‪Mùi này là mùi gì mà thơm thế?

‪(지희?

‪Hả?

핸드크림

‪À, mùi kem dưỡng da tay.

이거

‪Loại này.

좋다

‪Thơm thật đấy.

좋지하나  줄까?

‪Thơm nhỉ? Tôi mua cho cô nhé.

‪[웃으며됐어

‪Không cần đâu.

‪(지희얼마   줄게

‪Có đắt đâu mà. Để tôi mua tặng cô.

한번 발라 

‪Bôi thử xem.

‪(미정좋다

‪Thơm quá.

‪[지희의 웃음]

‪Cảm ơn nhé.

고마워

‪Cảm ơn nhé.

‪[문이 달칵 여닫힌다]

‪[스위치 조작음]

‪[가쁜 숨소리]

‪[휴대전화 조작음]

‪[카메라 셔터음]

‪[휴대전화 진동음]

‪( )

‪Tỷ năm rồi mới dọn nhà. ‪Cô nghĩ tôi sẽ làm gì tại căn nhà sạch sẽ này?

‪(미정 마셔야지

‪Đương nhiên là uống rượu rồi.

‪[피식 웃는다]

‪[풀벌레 울음]

‪( 오늘 하루

‪Hôm nay,

어렵게 어렵게 나를 몰았다

‪tôi đã gắng gượng kéo mình đi…

소몰이하듯이

‪như người chăn bò.

‪[피식 웃는다]

겨우내  골방에 갇혀서 마실  ‪[무거운 음악]

‪Khi tôi nhốt mình trong phòng đó ‪uống rượu cả mùa đông,

마시다가 자려고 하면

‪lúc tôi định đi ngủ,

가운데 술병이 있는데

‪ở giữa phòng đầy vỏ chai rượu.

‪[ 씨의 헛웃음]

 술병을 이렇게 ‪치우고 자면 되는데

‪Tôi chỉ cần dọn chúng đi là ngủ được,

그거 하나 저쪽에다 ‪미는  귀찮아서

‪nhưng đẩy sang một bên thôi ‪cũng thấy phiền,

소주병 가운데 놓고 ‪무슨  품는 것처럼

‪nên tôi cứ để vỏ chai giữa phòng ‪rồi cong người ngủ như con tôm.

‪[피식 웃으며구부려서 

‪nên tôi cứ để vỏ chai giữa phòng ‪rồi cong người ngủ như con tôm.

그거 하나 치우는  무슨

‪Việc dọn đống chai đó…

‪[한숨]

 무덤에서 내가 일어나 나와서

‪ảm đạm như thể ‪phải bật dậy từ nấm mồ của chính mình

벌초해야 되는 것처럼 ‪암담한  같아

‪ảm đạm như thể ‪phải bật dậy từ nấm mồ của chính mình ‪rồi đi ra ngoài tảo mộ vậy.

누워서 소주병 보면서 그래

‪Tôi nằm đó nhìn đống vỏ chai soju và nghĩ,

‪''

‪"À.

‪'인생 끝판에 왔구나'

‪Đời mình tàn rồi.

‪'다시는 돌아갈  없겠구나'

‪Không còn đường quay lại nữa rồi".

‪[한숨] ‪[조르르 따르는 소리]

백만  걸려도    같던  ‪오늘 해치웠다

‪Tôi đã làm xong việc mà tưởng chừng ‪sẽ không bao giờ hoàn thành.

잠이  올까 올까?

‪Hôm nay có ngủ nổi không đây?

‪(미정무슨  있었는지  물어

‪Tôi sẽ không hỏi anh gặp chuyện gì,

어디서 어떻게 상처받고

‪cũng không hỏi anh đã tổn thương thế nào ‪mà lại đến khu này và chỉ uống rượu.

 동네로 와서 ‪술만 마시는지  물어

‪cũng không hỏi anh đã tổn thương thế nào ‪mà lại đến khu này và chỉ uống rượu.

한글도 모르고

‪Tôi không quan tâm ‪anh không biết tiếng Hàn

‪ABC 모르는 인간이어도 상관없어

‪Tôi không quan tâm ‪anh không biết tiếng Hàn ‪hay mặt chữ tiếng Anh.

 마시지 말란 말도  

‪Tôi sẽ chẳng cản anh uống rượu.

그리고  잡아

‪Và cũng không bám lấy anh.

내가  차면 

‪Thỏa mãn rồi là chấm dứt luôn.

‪[피식 웃으며멋진데?

‪Cô ngầu đấy.

‪[ 씨가 피식 웃는다]

‪[조르르 따르는 소리]

‪[잔잔한 음악]

‪Tôi sùng bái cô rồi đó.

 추앙했다

‪Tôi sùng bái cô rồi đó.

   보시지?

‪Anh nên cố thêm một chút. Chưa đủ đô đâu.

약한  같은데

‪Anh nên cố thêm một chút. Chưa đủ đô đâu.

‪[피식 웃는다]

‪[매미 울음] ‪[새가 지저귄다]

‪(창희내가 여기 뛰면 얼마 줄래?

‪Tớ nhảy qua thì cậu cho bao nhiêu?

‪(두환내가  줘야 되는데?

‪Sao tớ phải cho cậu tiền?

‪(창희내가 뛴다니까?

‪Vì tớ sẽ nhảy.

‪(두환뛰라니까?

‪Thì nhảy đi.

‪(창희진짜

‪Cái thằng này thật là.

뛰기 전에  하나 주시죠

‪Anh cho em bí quyết gì đó ‪trước khi nhảy đi.

하지 

‪Đừng nhảy.

왜요?

‪Tại sao?

저거 건너려면 100m ‪11 플랫은 나와야 

‪Muốn nhảy qua đó thì phải chạy được 100m ‪trong đúng 11 giây.

‪( 가속도 붙어야 돼서

‪Vì phải tăng tốc nữa.

‪12 플랫은요?

‪Nếu 12 giây thì sao?

‪[한숨] ‪(두환

마치 12 플랫은 된다는 ?

‪Làm như cậu chạy được trong 12 giây ấy.

‪(창희이씨

‪Được mà!

아무리 봐도 내가 건너

‪Kiểu gì tớ cũng sẽ nhảy qua được.

내가 가뿐하게 건너

‪Bay qua đó nhẹ tựa lông hồng.

‪(두환그래 ‪뛰어 봐야지별수 있냐?

‪Đúng rồi. Phải thử mới biết được.

‪(미정하지 

‪Đừng mà anh!

‪(두환어디까지 가냐?

‪Cậu đi tận đâu vậy?

집에 가냐? ‪[웃음]

‪Bỏ về nhà à?

하지 말라니까!

‪Đã bảo anh đừng nhảy mà!

‪[휴대전화 진동음]

‪[휴대전화 진동음] ‪(남자3)

‪5 CUỘC GỌI NHỠ ‪Gu Ja Gyeong. Làm ơn bắt máy đi.

‪[긴장되는 음악] ‪(남자3)

‪Gu Ja Gyeong. Làm ơn bắt máy đi. ‪Cậu đang chôn chân ở đâu vậy?

‪(남자3)

‪Đến lúc hành động rồi. Phải hành động thôi.

‪(남자3)

‪Giờ cậu không cần trốn nữa.

 

‪Không được đâu.

‪[긴장되는 효과음]

‪[창희의 비명] ‪[철퍼덕]

‪Chết dở!

‪[까마귀 울음] ‪[창희의 힘겨운 신음]

‪[잔잔한 음악]

하지 말라고 했지!

‪Em đã bảo đừng nhảy rồi mà.

‪[미정의 못마땅한 숨소리]

‪[감성적인 음악]

‪(기정어떠냐?

‪Cảm giác hẹn hò với người cùng khu thế nào?

동네에서 동네 남자랑 ‪연애하는 기분이

‪Cảm giác hẹn hò với người cùng khu thế nào?

‪( 제가 좋아서 하는 거라요

‪Tôi thích nên mới làm.

‪(미정처음으로 심장이 ‪긴장을  한다는 느낌?

‪Lần đầu tiên trái tim không thấy căng thẳng.

‪(창희염기정?

‪Yeom Gi Jeong á? Trước giờ có ma nào đâu.

여태 아무  없었는데

‪Yeom Gi Jeong á? Trước giờ có ma nào đâu.

난데없이 괜찮은 남자가 ‪대시해  리가 있겠냐?

‪Giờ tự dưng sẽ có ‪anh nào tử tế cưa chị ấy trước à?

‪[기정의 비명]

‪(태훈 시가 좋을까요?

‪Mấy giờ thì được nhỉ? Mong đến lúc đó quá.

빨리 보고 싶어서

‪Mấy giờ thì được nhỉ? Mong đến lúc đó quá.

‪(은행원소송을 ‪걸어 보는  어때요?

‪Cô có muốn khởi kiện không?

‪(미정제발 그냥 두라고

‪- Làm ơn mặc kệ tôi. ‪- Cô vẫn còn thích hắn sao?

아직도 좋아하냐?

‪- Làm ơn mặc kệ tôi. ‪- Cô vẫn còn thích hắn sao?

도와 달라고 하면 ‪그때 도와 달라고

‪Tôi chưa nhờ thì anh đừng có giúp.

‪(미정그냥 이런 일로 ‪엮인  자체가   잘못 같고

‪Cũng tại tôi cả nên bản thân mới vướng vào chuyện này.

어디로 옮겼어주소지?

‪Con đổi địa chỉ đi đâu rồi?

‪[미정이 흐느낀다]

‪Sao anh có thể làm vậy với tôi?

‪(미정어떻게 나한테 이래?

‪Sao anh có thể làm vậy với tôi?

 

No comments: