돌싱글즈 6
Tình Yêu Sau Ly Hôn 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [지미] '오늘은 일대일' | "Hôm nay là hẹn hò một-một ngẫu nhiên." |
'랜덤 데이트가 있습니다' | "Hôm nay là hẹn hò một-một ngẫu nhiên." |
'소지품 고르기를 통해 파트너가 결정됩니다' | "Bạn hẹn sẽ được chọn bằng cách chọn món đồ cá nhân." |
- [제롬] '마담' - [돌싱들의 웃음] | Thưa quý cô. BẠN HẸN NGẪU NHIÊN |
[하림의 웃음] | HẸN NGẪU NHIÊN HA RIM VÀ RICKY |
[리키, 하림의 영어 말소리] | HẸN NGẪU NHIÊN HA RIM VÀ RICKY |
[지수] 한번, 얘기 안 해 봤으니까 | - Tôi đoán ta chưa nói chuyện bao giờ. - Ừ. |
[톰의 호응] | - Tôi đoán ta chưa nói chuyện bao giờ. - Ừ. Dewey, ngồi đây. |
[희진] 듀이야, 여기 앉아 | Dewey, ngồi đây. HẸN NGẪU NHIÊN DEWEY VÀ HEE JIN |
- [지미] 넘버 몇이지? - [돌싱들의 웃음] | HẸN NGẪU NHIÊN DEWEY VÀ HEE JIN |
[지미] 저도 그리고 소라랑 얘기해 보고 싶었던 것도 있고 | Tôi muốn trò chuyện với Sora. |
- [메시지 알림 효과음] - [분위기 있는 음악] | |
[지미] 대박이다 | Khỉ thật. |
- [듀이의 놀란 탄성] - [하림이 영어로] 세상에 | Trời ạ. |
[지수] 오! | TIẾT LỘ KHU VỰC CƯ TRÚ |
[제롬] 지역 사는 데 얘기하라고 하네? | Chúng ta nói cho nhau nơi mình sống. |
[지미] 동네 야구 팀은 '양키스, 메츠' | Đó sẽ là Yankees hoặc Mets. |
- [소라의 탄성] - [지미의 호응] | - Ừ. - Với tôi, đó là đội Giants. |
난 '자이언츠'인데 | - Ừ. - Với tôi, đó là đội Giants. |
[지미] 샌프란시스코, 아, 샌프란 | Vậy là San Francisco. |
[소라, 지미의 호응] | Vậy là San Francisco. CÁCH NHAU SÁU GIỜ BAY |
- 나는 시애틀에서 살아 - [리키의 호응] | Tôi sống ở Seattle. |
- [하림] 어, 시애틀 - [깨달은 탄성] | |
어디에 살아? | Anh sống ở đâu? |
'거리'는 있어 | Khoảng cách xa đấy. TIẾT LỘ KHU VỰC, HỌ DUY TRÌ MỐI QUAN HỆ? |
[하림, 리키의 호응] | TIẾT LỘ KHU VỰC, HỌ DUY TRÌ MỐI QUAN HỆ? |
[리드미컬한 음악] | HẸN HÒ 1:1 NHỜ CHỌN MÓN ĐỒ CÁ NHÂN DEWEY VÀ HEE JIN |
- [빛나는 효과음] - [혜영] 듀이, 희진 | HẸN HÒ 1:1 NHỜ CHỌN MÓN ĐỒ CÁ NHÂN DEWEY VÀ HEE JIN Dewey và Hee Jin. |
[출연진의 탄성] | CON PHỐ ĐẦY ĐÈN NHÁY |
[리드미컬한 음악] | CON PHỐ ĐẦY ĐÈN NHÁY |
- [희진] 나 이런 거 너무 좋아해 - [듀이의 웃음] | Tôi thích những nơi như thế này. |
- [듀이] 어? 잘됐네 - [희진] 구경하는 거 | - Thật tuyệt. - Đi tham quan. |
[빛나는 효과음] | PHỐ CÂU LẠC BỘ TRUNG TÂM Ở CANCÚN |
[오스틴] 뭐, 쇼도 있고 클럽도 있고 | PHỐ CÂU LẠC BỘ TRUNG TÂM Ở CANCÚN Có các chương trình và câu lạc bộ. |
[지혜의 탄성] | |
- [지혜] 가고 싶다 - [지원] '마스크'가… | - Đó là Mặt Nạ. Phải. - Tôi cũng muốn đi. |
- [혜영] '마스크' 맞네 - [오스틴] '마스크', 예 | - Đó là Mặt Nạ. Phải. - Tôi cũng muốn đi. |
[오스틴] 유명한 거리예요 | Đó là con phố nổi tiếng ở Cancún. |
- 칸쿤에서 - [지혜의 호응] | Đó là con phố nổi tiếng ở Cancún. |
영화 '마스크'도 | Họ đã quay phim Mặt Nạ ở đây. |
- 여기서 촬영했는데 - [혜영의 호응] | Họ đã quay phim Mặt Nạ ở đây. - Phim Mặt Nạ ư? - Vâng. |
- 영화 '마스크'? - [오스틴] 칸쿤, 예 | - Phim Mặt Nạ ư? - Vâng. |
[신나는 음악] | |
[듀이] 나 안경에 김 서렸어 | Kính của tôi đang mờ đi. |
이게 칸쿤이지 | Đây là Cancún. |
[지혜] 춤 한번 추고 와야 되는 거 아니에요? | - Chẳng phải họ nên nhảy sao? - Vâng. |
- 둘이? - [오스틴의 호응] | - Chẳng phải họ nên nhảy sao? - Vâng. NHẠC ÂM THANH LỚN NGẬP TRÀN ĐƯỜNG PHỐ |
[밝은 음악] | |
[세윤, 지원] 어? | KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI NGƯỜI HỌ GẦN HƠN ĐẦY TỰ NHIÊN |
[출연진의 탄성] | KHOẢNG CÁCH GIỮA HAI NGƯỜI HỌ GẦN HƠN ĐẦY TỰ NHIÊN |
연인 같은데? | - Trông họ như một đôi vậy. - Trông đẹp đôi đấy! |
[혜영] 이쁜데? | - Trông họ như một đôi vậy. - Trông đẹp đôi đấy! |
둘이 요가도 많이 했어요, 오늘 | Hôm nay họ đã tập yoga nhiều. |
[출연진의 깨달은 탄성] | Phải. |
[희진] 근데 나는 식당 테라스 이렇게 있고 | Tôi thích những nhà hàng có sân hiên treo đèn. |
막 빛 이런 거 | Tôi thích những nhà hàng có sân hiên treo đèn. |
- 나 이런 거 너무 좋아 - [듀이의 호응] | Tôi thích những nhà hàng có sân hiên treo đèn. |
[듀이] 오늘 진짜 제대로 골랐네? | - Ta chọn đúng chỗ cho cuộc hẹn rồi. - Đúng nhỉ? Thật tuyệt. |
- [희진] 그러니까 - [듀이] 데이트 | - Ta chọn đúng chỗ cho cuộc hẹn rồi. - Đúng nhỉ? Thật tuyệt. |
[희진] 대박 | - Ta chọn đúng chỗ cho cuộc hẹn rồi. - Đúng nhỉ? Thật tuyệt. |
- [혜영] 아, 이쁘다 - [세윤] 이쁘다 | KHÔNG KHÍ NHÀ HÀNG RẤT TUYỆT… Đẹp quá. |
[혜영의 호응] | Đẹp quá. …HỢP VỚI {GU CỦA HEE JIN} |
[세윤] 잘 어울린다 | Họ rất đẹp đôi. |
[듀이] 좋다, 다른 사람들 어디 가는지 모르겠지만 | Không biết những đôi khác đi đâu nhưng tôi thích ở đây. |
- 나 여기 되게 괜찮은데? - [희진] 어, 나도 | Không biết những đôi khác đi đâu nhưng tôi thích ở đây. - Vâng, tôi cũng vậy. - Ừ. |
[듀이의 호응] | - Vâng, tôi cũng vậy. - Ừ. |
- [경쾌한 음악이 흘러나온다] - [희진, 듀이의 말소리] | BẤT NGỜ, ÂM NHẠC TRÀN NGẬP NHÀ HÀNG |
[남자의 탄성] | Có chuyện gì thế? |
[세윤] 뭐야? | Có chuyện gì thế? |
- [희진] 공연하나? - [듀이] 어? 저기, 저기 나온다 | - Có biểu diễn à? - Ừ, họ sắp ra rồi. |
[듀이] 우와 | Gì thế? Nhìn ra đó đi. |
어? 뭐야? 저거 봐, 저거 봐 | Gì thế? Nhìn ra đó đi. |
[사람들의 탄성] | NGƯỜI PHỤC VỤ TÀI NĂNG KHIẾN BẠN MUỐN VỖ TAY |
- [혜영의 웃음] - [출연진의 탄성] | NGƯỜI PHỤC VỤ TÀI NĂNG KHIẾN BẠN MUỐN VỖ TAY |
[출연진의 탄성] | NGƯỜI PHỤC VỤ TÀI NĂNG KHIẾN BẠN MUỐN VỖ TAY |
[혜영의 웃음] | |
[희진의 놀란 소리] | |
[직원의 탄성] | |
[희진의 말소리] | |
[직원의 스페인어 말소리] | |
[직원의 탄성] | HEE JIN ĐỨNG DẬY |
[출연진의 탄성] | |
- [탄성] - [직원이 영어로] 흔들어요 | Lắc đi, lắc đi! |
흔들어요, 흔들어요 흔들어요, 흔들어요 | Lắc đi, lắc đi! Lắc đi, lắc đi! |
- [직원의 말소리] - [지혜, 오스틴의 탄성] | Lắc đi, lắc đi! - Chà! - Cô ấy biết nhảy đấy. |
[한국어로] 흥이 있어요 | - Chà! - Cô ấy biết nhảy đấy. |
- [희진의 탄성] - [혜영] 기분 너무 좋아 | Giờ Hee Jin rất vui. |
- 지금 희진 - [출연진의 탄성] | Giờ Hee Jin rất vui. |
[듀이가 스페인어로] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[직원] 천만에요 | Cảm ơn. |
- [듀이의 호응] - [희진이 한국어로] 땡큐 | |
[듀이] 기대는 하고 있었는데 진짜 좋다 | Tôi mong đợi việc này. Ở đây rất đẹp. |
그래서 칸쿤 오는구나 | - Thế nên mọi người đến Cancún. - Đúng đấy. |
- [희진] 그러니까 - [듀이의 호응] | - Thế nên mọi người đến Cancún. - Đúng đấy. |
- 나 - [듀이의 호응] | Hôm nay là ngày thứ ba của chúng ta nhỉ? |
오늘이 우리 3일째지? | Hôm nay là ngày thứ ba của chúng ta nhỉ? |
[듀이, 희진] 어, 3일째 | - Ừ, ngày thứ ba. - Trong ba ngày, |
[희진] 3일 동안 | - Ừ, ngày thứ ba. - Trong ba ngày, |
- [듀이의 호응] - 오늘 제일 많이 웃는 것 같아 | hôm nay tôi cười nhiều nhất. |
- [편안한 음악] - [듀이, 희진의 웃음] | hôm nay tôi cười nhiều nhất. |
- 제일 많이 웃는 것 같아 [웃음] - [듀이의 웃음] | Hôm nay tôi cười nhiều nhất. |
[혜영의 놀란 숨소리] | |
- [세윤] 어? 진짜? - [출연진의 탄성] | - Thật à? - Chà. Có chuyện gì thế? |
- [지혜의 탄성] - 뭐야? | Có chuyện gì thế? CÓ CẢM GIÁC YÊU ĐƯƠNG? |
아, 뭐야, 이거? | Gì thế này? |
[탄성] | HÁO HỨC |
[지혜] 듀이 씨 약간 마음이 많이 | Em nghĩ Dewey sẽ xao xuyến. |
요동칠 것 같기는 해요, 그죠? | Em nghĩ Dewey sẽ xao xuyến. - Đúng chứ? Vì việc này. - Vâng, nhiều đấy. |
- [혜영] 많이 - [지혜] 이런 걸로 또 | - Đúng chứ? Vì việc này. - Vâng, nhiều đấy. |
- [혜영, 지혜의 호응] - [세윤의 웃음] | - Đúng chứ? Vì việc này. - Vâng, nhiều đấy. |
[희진] 아, 나 지금 너무 행복해 | Tôi rất vui vì chúng ta có thể thấy những thứ này. |
[웃으며] 이런 거 볼 수 있다는 게 | Tôi rất vui vì chúng ta có thể thấy những thứ này. |
[듀이] 어, 그러니까 어떻게 이렇게 잘 골랐어? | Tôi rất vui vì chúng ta có thể thấy những thứ này. - Sao cô chọn giỏi thế? - Tôi biết mà, nhỉ? |
[희진] 그러니까 | - Sao cô chọn giỏi thế? - Tôi biết mà, nhỉ? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [희진의 웃음] | |
[듀이] 아, 그래, 사실은 그런 이야기도 궁금하긴 해 | Nói thật là tôi tò mò về rất nhiều thứ. |
너의 여기에서의 생활 같은 거 | Như là cô thấy ở đây thế nào. |
- 아, 생활? - [듀이의 호응] | - Tôi thấy thế nào? - Ừ. |
[희진의 생각하는 소리] | |
[듀이] 난 너가 정말 | Tôi thực sự nghĩ là cô khá bí ẩn. |
- [듀이] '미스테리'하거든 - 왜, 왜? | Tôi thực sự nghĩ là cô khá bí ẩn. Tại sao? Sao lại như thế? |
- [듀이] 어? - 어떤 부분에서? | Tại sao? Sao lại như thế? |
- [오스틴] 어, '미스테리' - [듀이] 우리가 지금 이제 | Chúng ta mới bắt đầu trò chuyện. Ta đang dần tìm hiểu nhau. |
- [듀이] 이야기를 시작했잖아 - [희진의 호응] | Chúng ta mới bắt đầu trò chuyện. Ta đang dần tìm hiểu nhau. |
이제 조금씩 알아 가고 있기는 하지만 | Chúng ta mới bắt đầu trò chuyện. Ta đang dần tìm hiểu nhau. |
- [희진의 호응] - 그전까지 너랑 얘기를 | Chúng ta mới bắt đầu trò chuyện. Ta đang dần tìm hiểu nhau. - Còn trước đó ta chưa hề trò chuyện. - Anh nói đúng. |
- 아예 못 했잖아, 응 - [희진] 그치, 그치, 그치 | - Còn trước đó ta chưa hề trò chuyện. - Anh nói đúng. |
- 너는 무슨 생각을 하고 있고 - [희진의 호응] | Tôi tự hỏi cô nghĩ gì và cảm thấy thế nào ở đây. |
[듀이] 여기서 어떠한 걸 느끼고 있고 | Tôi tự hỏi cô nghĩ gì và cảm thấy thế nào ở đây. |
- 이런 것들 - [밝은 음악] | Tôi tự hỏi cô nghĩ gì và cảm thấy thế nào ở đây. Những việc như thế. |
- [세윤] 듀이는 얘기 잘해 - [출연진의 호응] | HÔM NAY, DEWEY ĐANG CỐ TÌM HIỂU THÊM VỀ HEE JIN Dewey rất có tài ăn nói. |
대화가 진짜 어느 누구와도 | - Anh ấy nói chuyện với ai cũng khéo. - Phải. |
- 다 잘 통하는 것 같아 - [세윤] 맞아 | - Anh ấy nói chuyện với ai cũng khéo. - Phải. |
맞아, 일대일에 좀 강한 편이에요 | Vâng, tình huống một-một là thế mạnh của anh ấy. |
- 듀이는 - [세윤의 호응] | Vâng, tình huống một-một là thế mạnh của anh ấy. |
[희진] 뭔가 이렇게 하루하루 지내면서 | Mỗi ngày trôi qua, ta được gặp gỡ mọi người. |
- [듀이의 호응] - 보게 되잖아, 사람을 | Mỗi ngày trôi qua, ta được gặp gỡ mọi người. |
- [듀이의 호응] - 내가 첫인상 때 가졌던 | - Ấn tượng đầu tiên của tôi… - Ừ. |
- 그런 이미지들 있잖아 - [호응] | - Ấn tượng đầu tiên của tôi… - Ừ. |
나는 너 첫인상을 봤을 때 | - Lần đầu tiên tôi nhìn thấy anh… - Ừ. |
- [호응] - 넌 완전, 약간 | - Lần đầu tiên tôi nhìn thấy anh… - Ừ. …anh có vẻ là sinh viên gương mẫu. |
- [희진] - 그러니까 | …anh có vẻ là sinh viên gương mẫu. - Mọi người đều nói thế. - Vâng. Một thanh niên ngay thẳng. |
- 애들이 다 그렇게 얘기하대? - [희진의 호응] | - Mọi người đều nói thế. - Vâng. Một thanh niên ngay thẳng. |
- [희진] - [듀이의 호응] | - Mọi người đều nói thế. - Vâng. Một thanh niên ngay thẳng. |
[희진] 나는 딱 그런 | Tôi đã nghĩ về anh như thế. |
- 이미지가 있었거든? - [듀이의 호응] | Tôi đã nghĩ về anh như thế. |
괜히 장난쳤다가 | Tôi nghĩ nếu tôi nói đùa, anh có thể không hiểu lắm. |
- [듀이의 웃음] - '잘 안 받아 줄 것 같은데?' | Tôi nghĩ nếu tôi nói đùa, anh có thể không hiểu lắm. |
- 약간 이런 이미지 있잖아 - [듀이] 아, 그랬어? | Tôi nghĩ nếu tôi nói đùa, anh có thể không hiểu lắm. - Thật à? - Kiểu hình ảnh đó. |
근데 왜 내 옆에 앉았어? | Vậy sao cô lại ngồi cạnh tôi? |
- [발랄한 음악] - [듀이] 근데 왜 내 옆에 앉았어? | Vậy sao cô lại ngồi cạnh tôi? |
- 너 옆에? - [물방울 떨어지는 효과음] | Ngồi cạnh anh? |
- [지혜] 언제? - [혜영의 웃음] | - Lúc nào nhỉ? - Cô còn không nhớ. |
[듀이] 아, 기억도 못 하는구나? | - Lúc nào nhỉ? - Cô còn không nhớ. |
[희진] 아, 첫 인… | - Lần đầu… Khi tôi mới đến đây ư? - Khi ta gặp nhau lần đầu. |
- 아, 첫 등장할 때? - [듀이] 맨 처음에 들어와서, 어 | - Lần đầu… Khi tôi mới đến đây ư? - Khi ta gặp nhau lần đầu. |
- [익살스러운 효과음] - [생각하는 소리] | À… |
- 건너뛰어서 앉은 것도 아니고 - [희진] 그때… | Cô không bỏ qua chỗ ngồi nào, mà ngồi ngay cạnh tôi. |
그냥 내 옆에 앉았거든? | Cô không bỏ qua chỗ ngồi nào, mà ngồi ngay cạnh tôi. |
[희진의 호응] | |
[빛나는 효과음] | DEWEY NHỚ LẠI NGÀY ĐẦU TIÊN CỦA MÌNH |
- [듀이] 전 듀이라고 합니다 - [지혜] 야, 이걸 기억하는구나 | - Tôi là Dewey. - Chà, Dewey nhớ việc này. |
- [지혜] 듀이 씨는 - [혜영의 호응] | - Tôi là Dewey. - Chà, Dewey nhớ việc này. |
편하신 데 앉으세요 | Cô muốn ngồi đâu thì ngồi. |
- [듀이의 호응] - [희진] 여기, 여기 옆에… | HÔM ĐẦU TIÊN, HEE JIN NGỒI NGAY CẠNH DEWEY |
[듀이] 네 | HÔM ĐẦU TIÊN, HEE JIN NGỒI NGAY CẠNH DEWEY |
[지원] 어, 그것도 바짝 붙어서 앉았네요 | Cô ấy ngồi rất gần anh. |
- [희진] 어, 그때… - 건너뛰어서 앉은 것도 아니고 | DEWEY NHỚ RÕ TÌNH HUỐNG Cô không bỏ qua chỗ ngồi nào, mà ngồi ngay cạnh tôi. |
- 그냥 내 옆에 앉았거든? - [희진의 호응] | Cô không bỏ qua chỗ ngồi nào, mà ngồi ngay cạnh tôi. |
[희진] 아, 너 혹시 의미를 뒀어? [웃음] | Anh nghĩ điều đó có ý nghĩa gì đấy à? |
[듀이] 아니, 의미를 둔 거라기보다는 | - Tôi sẽ không nói… - Vâng? |
- [희진의 호응] - 아니, 근데 모든 거에 의미 | - Tôi sẽ không nói… - Vâng? Nhưng mọi thứ đều có ý nghĩa nên… Vâng, tôi nghĩ thế. |
아, 사실은 의미를 뒀지 | Nhưng mọi thứ đều có ý nghĩa nên… Vâng, tôi nghĩ thế. |
- [유쾌한 음악] - [출연진의 웃음] | Nhưng mọi thứ đều có ý nghĩa nên… Vâng, tôi nghĩ thế. |
[지혜] 의미 많이 뒀네 의미를 많이 뒀어 | Anh ấy nghĩ nó có nhiều ý nghĩa! Rất nhiều. |
근데 어떤 의미로 앉았는지 좀 궁금하기는 해 | Tôi tò mò là cô nghĩ gì. |
- [희진의 웃음] - 그러니까 어떤, 다른 게 아니라 | Tôi tò mò là cô nghĩ gì. - Sao cô lại ngồi… - Điều duy nhất trong đầu tôi… |
- [희진] 나는 그때 - [듀이의 호응] | - Sao cô lại ngồi… - Điều duy nhất trong đầu tôi… |
- 내가 네 번째로 들어갔잖아 - [듀이] 네 번째였어, 어 | - Tôi là người đến thứ tư nhỉ? - Ừ, thứ tư. |
맨 끝에 앉기는 싫은 거야 [웃음] | Tôi không muốn ngồi ở cuối. |
[깨달은 탄성] | THẤT VỌNG VÌ LÍ DO ĐƠN GIẢN… |
[지혜의 탄성] | THẤT VỌNG VÌ LÍ DO ĐƠN GIẢN… |
[희진] 근데 그렇다고 또 막 가운데 불쑥 | Nhưng tôi cũng không muốn ngồi giữa mọi người. |
- 들어가는 것도 약간 그래 가지고 - [듀이의 호응] | Nhưng tôi cũng không muốn ngồi giữa mọi người. |
- [희진의 웃음] 그냥 옆으로 갔지 - 아, 그런 거였구나? | - Vâng, là thế đấy. - Tôi hiểu rồi. |
- [혜영의 탄성] - [희진, 듀이의 호응] | |
- 그래서 - [듀이의 호응] | Đó chính là lí do. ĐỘT NHIÊN THẤY KHÓ XỬ |
- [호응] - [지혜] 분위기 좋았는데 | ĐỘT NHIÊN THẤY KHÓ XỬ Nó diễn ra rất tốt đẹp. |
[듀이, 오스틴의 탄성] | Người phục vụ đã quay lại. |
- 이 아저씨 왔네 - [지혜] 아저씨 고마워 | Người phục vụ đã quay lại. - Anh ấy đây. - Cảm ơn anh! |
- 아저씨 왔어 - [지혜] 아저씨, 고마워요 | - Anh ấy đây. - Cảm ơn anh! |
- [직원의 스페인어 말소리] - 아저씨, 고마워요 | - Anh ấy đây. - Cảm ơn anh! Cảm ơn! |
[듀이의 호응] | Cảm ơn! - Chúng tôi ổn. Cảm ơn. Cảm ơn anh. - Hân hạnh. |
[듀이가 영어로] 좋아요 감사합니다 | - Chúng tôi ổn. Cảm ơn. Cảm ơn anh. - Hân hạnh. |
- [직원] 천만에요 - [스페인어로] 감사합니다 | - Chúng tôi ổn. Cảm ơn. Cảm ơn anh. - Hân hạnh. ĐỒ ĂN ĐẾN THẬT ĐÚNG LÚC |
- [희진이 한국어로] 맛있겠다 - [듀이] 자 | - Trông ngon quá. - Đây. |
[지혜의 탄성] | |
[메시지 알림 효과음] | |
[듀이] 뭐래? | Nó viết gì thế? |
[희진] 핸드폰 봐 봐 | - Xem điện thoại. - Sao? |
- [듀이] 어? - [감성적인 음악] | - Xem điện thoại. - Sao? |
아, 우와 | |
아, 이렇게 나온다고? | Vậy nó sẽ diễn ra như thế à? |
내가 먼저 할까? | Tôi nói trước nhé? |
[희진, 듀이의 호응] | - Vâng. - Ừ. |
[목 가다듬는 소리] | |
아니, 이게 뭐라고 긴장돼? | Sao tôi lại thấy lo lắng nhỉ? |
- [듀이] 나는 근데 - [희진] 잠깐만 | - Nhưng tôi… - Đợi đã. |
- [듀이] 어 - [희진] 우리, 뭐지? | - Nhưng tôi… - Đợi đã. - Trước khi nói cho nhau nơi ta sống… - Ừ. |
서로 자기 사는 지역 | - Trước khi nói cho nhau nơi ta sống… - Ừ. |
- 얘기하기 전에 - [듀이의 호응] | - Trước khi nói cho nhau nơi ta sống… - Ừ. |
- '추측' 먼저 해 보기로 하자 - [듀이] 아, 그래 | - …hãy thử đoán xem. - Được. |
[희진] 너가 얘기해 주는 거니까 내가 한번 '추측'해 볼게 | Thay vì anh tiết lộ, để tôi đoán khu vực của anh. |
- 그래 - [흥미로운 음악] | Thay vì anh tiết lộ, để tôi đoán khu vực của anh. Được. |
[혜영이 씁 숨을 들이켜며] 여기는 | - Dewey là… - Mọi người cũng đoán xem. |
[세윤] 오스틴 여기도 맞혀 보세요 | - Dewey là… - Mọi người cũng đoán xem. |
[오스틴] 듀이는 시애틀 같아요 | Em nghĩ Dewey đến từ Seattle. |
- [호응] - [지혜] 시애틀? | Seattle à? |
[오스틴] 듀이는 이거 하잖아요 | Seattle à? - Dewey làm việc… - Anh ấy là dân máy tính. |
- [지혜] 맞아, 컴퓨터니까? - [세윤, 혜영의 호응] | - Dewey làm việc… - Anh ấy là dân máy tính. Cũng có thể là Thung lũng Silicon. |
[지혜] 그래 실리콘 밸리 쪽일 수도 있겠다 | Cũng có thể là Thung lũng Silicon. |
[오스틴] 예 시애틀 아니면 실리콘 밸리 | Seattle hoặc Thung lũng Silicon. - Hee Jin thì sao? - Em nghĩ cô ấy ở Vancouver. |
- [지혜] 희진은요? - [오스틴] 희진은 | - Hee Jin thì sao? - Em nghĩ cô ấy ở Vancouver. |
밴쿠버 | - Hee Jin thì sao? - Em nghĩ cô ấy ở Vancouver. - Có lẽ là Vancouver. - Vancouver? |
- 희진은 밴쿠버 같아요 - [세윤, 지혜] 밴쿠버? | - Có lẽ là Vancouver. - Vancouver? |
[세윤] 캐나다잖아 | - Đó là ở Canada. - Vâng, Canada. |
[오스틴] 캐나다, 캐나다 | - Đó là ở Canada. - Vâng, Canada. |
딱 이런 표정 있어요 | Cô ấy có cái vẻ… |
- 내가 추측하기로는 - [듀이의 호응] | Nên tôi đoán là… |
- [듀이의 호응] - [흥미로운 음악] | Sao? |
- 두구두구두구두구두구 - [희진의 씁 숨 들이켜는 소리] | |
[희진] 샌프란 아니면 LA | San Francisco hoặc LA? |
- [듀이] 어, 둘 중의 하나 있어 - [희진의 놀란 소리] | Ừ, là một trong số đó. |
- [희진] 진짜? - [듀이] 어, 맞아 | - Thật à? - Ừ, cô đoán đúng. |
- [출연진의 탄성] - [희진] 대박 | - Thật à? - Ừ, cô đoán đúng. - Không thể nào. - Ừ. |
- [감성적인 음악] - [듀이의 호응] | - Không thể nào. - Ừ. |
[듀이] 자, 마지막 하나 맞혀 봐 | - Không thể nào. - Ừ. Vì thế cô đoán đi. |
[희진] 샌프란시스코 | San Francisco. |
- [듀이] 아니야 - [지혜] 어? | - Không. - Anh đến từ LA ư? |
- LA야? - [듀이] 어, LA야 | - Không. - Anh đến từ LA ư? Ừ, LA. |
[오스틴] 어? LA | - Anh ấy đến từ LA à? - Ồ. |
[지혜의 탄성] | - Anh ấy đến từ LA à? - Ồ. |
- [희진] LA야? - [듀이] 어, LA야 | - Anh đến từ LA à? - Ừ, LA. |
- [희진의 깨달은 탄성] - [듀이의 호응] | DEWEY: ĐẾN TỪ LA |
[옅은 호응] | |
[깨달은 탄성] | |
[희진] 오케이 | Được rồi. CÔ ẤY ĐẾN TỪ CÙNG KHU VỰC VỚI DEWEY? |
[듀이] 좋아 너는 무역업을 하고 있고 | Tuyệt vời. Vậy là cô làm cho doanh nghiệp thương mại đó. |
무역업을 하고 캐나다에 론칭을 했어 | Cô làm cho doanh nghiệp thương mại đã ra mắt ở Canada. |
- [흥미로운 음악] - 그리고 | Và… |
[듀이의 생각하는 소리] | |
그게 [음 소거 효과음] *스트코 전역에 | Sản phẩm của các cô sẽ có mặt ở các **stco trên toàn quốc. |
- 들어갈 거야 - [세윤, 혜영의 웃음] | Sản phẩm của các cô sẽ có mặt ở các **stco trên toàn quốc. ĐANG PHÂN TÍCH… |
근데 [음 소거 효과음] *스트코는 | ĐANG PHÂN TÍCH… Nhưng trụ sở chính của **stco đóng ở Seattle. |
시애틀에 본사가 있어 | Nhưng trụ sở chính của **stco đóng ở Seattle. |
근데 하필 왜 캐나다였을까? | Nhưng sao bao nhiêu nơi lại là Canada? |
- 아, 난, 아, 난 어디서 왔냐면 - [듀이의 호응] | Tôi… tôi đến từ… |
[희진의 생각하는 소리] | À, |
- 되게 놀랄 수도 있는데 - [호응] | anh có thể bất ngờ đấy. |
- 왜냐하면 - [듀이의 호응] | - Bởi vì… - Ừ? |
나는 캐나다 밴쿠버에서 왔어 | …tôi đến từ Vancouver, Canada. |
- [세윤, 오스틴의 놀란 탄성] - [지혜] 어떻게 알았어요? | - Cái gì? - Sao em biết? |
- [신비로운 음악] - [세윤] 어떻게 알았어? | - Sao em biết? - Cô ấy có phong thái đó. |
- 아니, 딱 그런 느낌 났어요 - [지혜] 어떻게 알았어요? | - Sao em biết? - Cô ấy có phong thái đó. |
[지혜] 근데 이게 무슨 느낌이야? | "Phong thái" đó là gì? |
[오스틴] 밴쿠버 느낌이에요 | - Phong thái của Vancouver. - Đó là cái gì vậy? |
- [지혜] 뭐야, 그게? [웃음] - [제작진의 웃음] | - Phong thái của Vancouver. - Đó là cái gì vậy? |
[세윤] 그게 어떤 느낌이에요? 그러니까 | - "Phong thái" gì? - Ý em là gì? |
- [지혜] 그게 뭐야? - [오스틴] 이런 | - "Phong thái" gì? - Ý em là gì? Cô ấy không có phong thái LA, Cal… Phong thái của Mỹ. |
LA, 캘… | Cô ấy không có phong thái LA, Cal… Phong thái của Mỹ. |
'유나이티드 스테이츠 바이브' 없어요 | Cô ấy không có phong thái LA, Cal… Phong thái của Mỹ. |
- [오스틴] 그런 '바이브' - [출연진의 깨달은 탄성] | Phong thái. Em đoán ở Mỹ họ cũng có cái gì đó như thế. |
[지혜] 외국에서도 그런 게 있나 봐요 | Em đoán ở Mỹ họ cũng có cái gì đó như thế. |
- 왜, 우리도 부산 사람 느낌 있고 - [혜영의 호응] | Em đoán ở Mỹ họ cũng có cái gì đó như thế. Chúng ta cũng có phong thái Busan. |
- [혜영의 웃음] - 제주도 사람 느낌이 있잖아요 | Chúng ta cũng có phong thái Busan. Hoặc phong thái Jeju. |
- 원래 이제 유학생들 많이 - [지혜의 놀란 숨소리] | Rất nhiều sinh viên du học tại Vancouver. |
밴쿠버에서 유학 많이 하잖아요 | Rất nhiều sinh viên du học tại Vancouver. |
- [혜영, 지혜의 호응] - [오스틴] 그런 느낌 나요 | Đó là phong thái mà em thấy. |
- [출연진의 탄성] - 딱 티 나요 | Đó là phong thái mà em thấy. |
- [지혜] 진짜 신기하다 - [오스틴의 호응] | - Thật thú vị. - Vâng. |
- [혜영] 신기하다 - [지혜] 오스틴 진짜 대박이다 | - Thật thú vị. - Vâng. - Thật thú vị. - Chà, Austin giỏi quá. |
[흥미로운 음악] | - Thật thú vị. - Chà, Austin giỏi quá. Tôi đến từ Vancouver, Canada. |
[희진] 나는 캐나다 밴쿠버에서 왔어 | Tôi đến từ Vancouver, Canada. |
미국, 미국이 아니네? | Cô không sống ở Mỹ à? |
[웃음] | #HEE JIN SỐNG Ở VANCOUVER, CANADA |
[희진] 분명히 나도 홍보 영상을 봤는데 | Tôi đã xem video quảng cáo. |
- 미국 편인 거야 - [듀이의 호응] | - Đó là phiên bản Mỹ. - Ừ. |
근데 | Nhưng… |
캐나다 너무 가깝잖아 | Canada rất gần. Nhất là Vancouver chỉ cách Seattle hai giờ bay. |
특히 밴쿠버는 시애틀이랑 2시간밖에 안 걸리는데 | Canada rất gần. Nhất là Vancouver chỉ cách Seattle hai giờ bay. |
내가 그래서 거기 신청서에다가 | Thế nên tôi nộp đơn đăng kí, |
- [발랄한 음악] - '시애틀과 정말정말정말 가까운' | tôi viết là nó "rất, rất gần Seattle". |
[웃음] '캐나다 밴쿠버에서 지원합니다' 이렇게 썼어 | Và rằng tôi nộp đơn từ Vancouver, Canada. |
[오스틴] 시애틀하고 밴쿠버 얼마나 걸리는지 알아요? | Mọi người biết Vancouver cách Seattle bao xa không? |
- [지혜] 몰라요 - 2시간, 차로 | - Không… - Hai giờ đi xe. - Hai đến ba giờ. - Ồ vậy ư? |
- [혜영] 어, 진짜? - [지혜] 차로? | - Hai đến ba giờ. - Ồ vậy ư? |
- 2시간, 3시간? 2시간 반? - [지혜] 가깝네 | - Hai đến ba giờ. - Ồ vậy ư? - Thế là rất gần. - Phải. |
- [오스틴의 호응] - 엄청 가깝네 | - Thế là rất gần. - Phải. Hẳn là cô ấy rất muốn tham gia. |
[지원] 정말 참여하고 싶었나 보다 | Hẳn là cô ấy rất muốn tham gia. |
[혜영] 희진의 간절함이 통했네 | Sự tha thiết của Hee Jin đã có tác dụng. |
- [지혜] 맞아요 [탄성] - [혜영의 호응] | Chị nói đúng đấy. |
[듀이] 너 진짜 이거 들으면 | Cô sẽ rất ngạc nhiên nếu nghe điều này. |
- 엄청 놀란다 - [흥미로운 음악] | Cô sẽ rất ngạc nhiên nếu nghe điều này. |
왜? | Tại sao? |
- [지혜] 뭐야? - 뭔데, 뭔데? | - Tại sao? - Cái gì? Là gì? |
나는 미국 온 지 1년이 안 됐어 | Tôi đến Mỹ chưa được một năm đâu. |
[희진, 듀이의 호응] | Vâng. Nhưng tôi cũng không ở Hàn Quốc. |
[듀이] 근데 그렇다고 한국에 있지도 않았어 | Vâng. Nhưng tôi cũng không ở Hàn Quốc. |
그럼 어디에 있었어? | - Anh đã ở đâu? - Cô nghĩ là ở đâu? |
- [듀이] 어디 있었겠어? - 너 밴쿠버에 있었어? | - Anh đã ở đâu? - Cô nghĩ là ở đâu? Anh đã ở Vancouver ư? |
[익살스러운 효과음] | |
- 진짜? - [듀이의 호응] | - Thật sao? - Ừ. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [출연진의 탄성] | |
[지혜] 대박 | Không thể nào! |
- [듀이] 어디 있었겠어? - [희진] 너 밴쿠버에 있었어? | Anh đã ở Vancouver ư? |
- [희진] 진짜? - [듀이의 호응] | - Thật sao? - Ừ. DEWEY CŨNG ĐÃ Ở {VANCOUVER} |
그러니까 어디 있었어? | DEWEY CŨNG ĐÃ Ở {VANCOUVER} Ở đâu ở Vancouver? |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [듀이] 나 | Tôi… Ban đầu tôi ở Burnaby. |
나는 원래 저기 버나비에 있다가 | Tôi… Ban đầu tôi ở Burnaby. |
[희진의 웃음] | Tôi… Ban đầu tôi ở Burnaby. CÔ BẬT CƯỜI KHI NGHE THẤY KHU VỰC QUEN THUỘC |
버나비에 있다가 | Tôi ở Burnaby ba năm. |
버나비에 3년 | Tôi ở Burnaby ba năm. |
- [희진] 아, 꽤 있었네 - 다운타운 2년 | - Ở đó một thời gian. - Hai năm ở Downtown. |
- 5년이나 있었어? - [듀이의 호응] | - Trong năm năm ư? - Phải. |
[오스틴의 탄성] | |
나는 | Tôi… Tôi là người Canada. |
나는 캐나디안이야 | Tôi… Tôi là người Canada. |
- 어? - [흥미로운 음악] | Hả? |
[듀이] 나는 얼마 전에 시민권을 땄어 | Gần đây tôi đã nhập quốc tịch. |
[혜영의 놀란 숨소리] | Gần đây tôi đã nhập quốc tịch. |
[출연진의 탄성] | |
[지혜] 국적이 캐나디안이야? | Anh ấy là công dân Canada? Ôi trời. |
어머, 대박 | Anh ấy là công dân Canada? Ôi trời. - Không thể nào. - Như gặp đồng hương vậy. |
- 와, 고향 사람 만난 기분이네 - [세윤의 탄성] | - Không thể nào. - Như gặp đồng hương vậy. |
- [듀이] 너 캐나디안이야? - [희진] 응 | - Cô là người Canada à? - Vâng. |
[출연진의 탄성] | DEWEY VÀ HEE JIN LÀ {NGƯỜI CANADA} |
[희진] 야, 근데 갑자기 반가워 | - Rất vui được gặp anh. - Tôi biết mà, nhỉ? |
- [희진의 웃음] - [듀이] 아, 그러니까 | - Rất vui được gặp anh. - Tôi biết mà, nhỉ? |
나 깜짝 놀랐어, 지금 | - Rất vui được gặp anh. - Tôi biết mà, nhỉ? Vừa rồi tôi đã sốc đấy. Rất vui được gặp cô. |
- 진짜 반갑다 - [희진] 야 | Vừa rồi tôi đã sốc đấy. Rất vui được gặp cô. Thật tình! |
[희진] 진짜 [웃음] | Thật tình! |
- 아니 - [듀이] 어, 그러니까 | - Ý tôi là… - Tôi biết. |
아니, 갑자기 급 친밀도가 높아졌어 | Đột nhiên tôi cảm thấy gần gũi hơn nhiều. |
[희진의 웃음] | Đột nhiên tôi cảm thấy gần gũi hơn nhiều. |
"뽀솔레, 부리또스, 까르니따스" | |
[혜영] 와, 여기 약간 잘 지켜봐야 되겠는데? | Chúng ta nên để mắt đến họ. |
[듀이] 이게 어떻게 이게 이렇게 되지? | Sao có thể như thế chứ? |
- 아, 나 되게 - [듀이의 호응] | - Thật là… - Sao? |
내가 지금 무슨 감… | - Cảm giác của tôi lúc này… - Ừ. |
- 뭐, 감정이 드냐면 - [듀이의 호응] | - Cảm giác của tôi lúc này… - Ừ. |
- [희진] 내가 사실 - [호응] | Nói thật, |
여기에 있는 거 자체가 너무 즐겁기는 해 | tôi rất vui, đơn giản là vì được ở đây. |
- 즐거운데 - [밝은 음악] | Thật vui nhưng tôi biết mình là người duy nhất đến từ Canada. |
- 혼자 또 캐나다 - [듀이의 호응] | Thật vui nhưng tôi biết mình là người duy nhất đến từ Canada. |
라는 걸 알고 있었고 | Thật vui nhưng tôi biết mình là người duy nhất đến từ Canada. |
- 그래서 - [세윤] 외로웠구나 | - Vì thế… - Hẳn là cô ấy thấy cô độc. |
[희진] 어떻게 설명할 수 없는 그냥 | Tôi không biết phải giải thích thế nào. |
- [듀이의 호응] - 혼자인 것 같은 거 있잖아 | Tôi cảm thấy mình đơn độc. |
물론 우리가 다 친해지고 재미있는 분위기 안에 있지만 | Rõ ràng là tất cả chúng ta đã trở nên thân thiết hơn và đang rất vui… |
여러 감정이 들었어 | Nhưng tôi có cảm xúc lẫn lộn. |
근데 [웃음] | Tuy nhiên gặp một người đến từ Vancouver làm tôi có cảm giác như được trở về nhà. |
밴쿠버 살다 온 사람을 딱 만나니까 | Tuy nhiên gặp một người đến từ Vancouver làm tôi có cảm giác như được trở về nhà. |
나 뭔가 진짜 친정 만난 느낌? [웃음] | Tuy nhiên gặp một người đến từ Vancouver làm tôi có cảm giác như được trở về nhà. |
- [세윤] 잘됐다 - [듀이] 세상에 | - Chuyện này thật tuyệt. - Trời ơi. |
- [듀이] 너 혼자가 아니야, 이제 - [희진의 탄성] | Cô không còn đơn độc nữa. |
- 힘들면 찾아 - [희진의 호응] | Thấy khó khăn, hãy gặp tôi. |
알았어, 반갑다 | Thật mừng khi được gặp anh. |
[듀이] 아, 근데 진짜 너랑은 조금 공통점이 | Tôi cảm thấy chúng ta có nhiều điểm chung. |
이래저래 많은 것 같기는 해 | Tôi cảm thấy chúng ta có nhiều điểm chung. |
그러니까 이래서 | Vì thế chúng ta cần nói chuyện. |
- 대화를 해야 된다니까 [웃음] - [듀이의 웃음] | Vì thế chúng ta cần nói chuyện. |
[듀이] 아니, 오늘 이게 아니었으면 이 대화 못 했어 | Nhờ cuộc hẹn này mà ta mới nói chuyện. |
한 번 더 이야기해야겠다 | Chúng ta nên nói chuyện nữa. Tôi cảm thấy là tôi sẽ gọi cho cô. |
- [희진의 탄성] - 불러낼 거 같다, 내가 너 | Chúng ta nên nói chuyện nữa. Tôi cảm thấy là tôi sẽ gọi cho cô. |
[희진의 웃음] | CÓ LÍ DO, TÔI MUỐN NÓI CHUYỆN VỚI CÔ NỮA |
[지혜] 이게 없던 호감도 | Em nghĩ việc này sẽ khiến họ có cảm nhận mới. |
- 생길 것 같기는 해요 - [오스틴의 호응] | Em nghĩ việc này sẽ khiến họ có cảm nhận mới. |
- 지역도 같고 막 - [혜영] 그렇지 | Nếu đến từ cùng khu vực. |
- [지혜] 공감대가 많아서 - [혜영] 당연하지 | Nếu đến từ cùng khu vực. - Và có nhiều điểm chung. - Phải. Tình cảm của họ dành cho nhau đã tăng rất nhanh. |
[지혜] 지금 둘의 호감이 급상승했어 | Tình cảm của họ dành cho nhau đã tăng rất nhanh. |
- 지금 - [혜영의 호응] | Tình cảm của họ dành cho nhau đã tăng rất nhanh. |
그래, 아무도 장담 못 해, 이젠 | Không ai có thể đảm bảo điều gì nữa. |
[감성적인 음악] | Không ai có thể đảm bảo điều gì nữa. |
- [톰] 좋아 - [세윤] 어, 여기는 | - Tốt lắm. - Đây là… |
- [지수] 어, '치어스' - [지원] 자쿠지 | - Tốt lắm. - Đây là… - Cụng li. - Họ đang bận. |
- [톰] '치어스' - [지혜의 놀란 숨소리] | - Cụng li. - Họ đang bận. Gì thế này? Thật lãng mạn. |
[지혜] 뭐야? 여기 로맨틱한데요? | Gì thế này? Thật lãng mạn. |
- [지수] 알아맞혀 보기 할까? - [톰] 우리 알아맞히기 하자 | - Chúng ta lần lượt đoán nhé? - Ừ. |
- [지수의 호응] - [톰] 자, 그러면 | - Chúng ta lần lượt đoán nhé? - Ừ. Làm thế đi. |
- 난 그냥 바로 맞힐게 - [지수의 호응] | - Tôi sẽ đoán ngay. - Được rồi. |
- [톰의 옅은 웃음] - [지수가 웃으며] 맞혀 | - LA. - Anh đoán đúng rồi. |
- [톰] LA - [지수] 맞아 | - LA. - Anh đoán đúng rồi. |
- [웃음] - [톰이 웃으며] 너무 쉽다 | #JI SU SỐNG Ở LA Quá dễ. |
- [톰] LA - [지수] 맞아 | - LA. - Anh đoán đúng rồi. JI SU: LA |
[지수, 톰의 웃음] | JI SU: LA |
[톰] 너무 쉽다 | JI SU: LA Quá dễ. |
- [지수] 그치? - [톰] 오케이, 자 | Quá dễ. Được rồi, đến lượt cô. |
애, 오리건도 아니고 | Không phải là Oregon hay Arizona. |
- 애리조나도 아니고 - [흥미로운 음악] | Không phải là Oregon hay Arizona. |
[톰] 굉장히 '재밌는' 시티야 | Đó là một thành phố rất thú vị. |
[지수] 굉장히 '재밌는' 시티? | - "Một thành phố rất thú vị"? - Ừ. |
[톰의 호응] | - "Một thành phố rất thú vị"? - Ừ. |
- 베이거스 - [톰의 웃음] | Vegas. |
아니야? 맞지? | Không ư? Hay tôi đoán đúng? |
- [톰의 탄성] - 베이거스 [웃음] | Vegas. #TOM SỐNG Ở LAS VEGAS |
- 베이거스 - [톰의 웃음] | Vegas. Không ư? Hay tôi đoán đúng? |
아니야? 맞지? | Không ư? Hay tôi đoán đúng? |
- [톰의 탄성] - 베이거스 | TOM: LAS VEGAS |
[지수, 톰의 웃음] | TOM: LAS VEGAS |
- [지혜] 진짜? - [오스틴] 베이거스? | - Thật ư? - Vegas sao? |
[혜영] 가까워 | Gần mà! |
- [오스틴] 차로 4시간 걸려요 - [혜영] 4시간? | - Mất bốn giờ lái xe. - Bốn giờ? |
[톰] LA, 베이거스면 | LA và Vegas. Thế là khá gần. |
- 그래도 되게 가깝다, 진짜 - [지수의 웃음] | LA và Vegas. Thế là khá gần. |
- [감성적인 음악] - [혜영] 진짜 흥미로운 데서 | Anh ấy thực sự sống ở một nơi thú vị. |
- 살고 있네 - [오스틴의 탄성] | Anh ấy thực sự sống ở một nơi thú vị. |
[베니타] 누구지? | Bạn hẹn của cô là ai? |
- [하림] 나? 나 리키 - [베니타의 호응] | Tôi ư? Là Ricky. |
- [베니타의 깨달은 탄성] - [하림의 호응] | Tôi ư? Là Ricky. |
- [베니타의 못마땅한 숨소리] - [세윤] 어? | - Trời ạ, tôi không muốn đi với Jerome. - Thật à? |
[지혜] 진짜? | - Trời ạ, tôi không muốn đi với Jerome. - Thật à? Tôi nghĩ chúng tôi sẽ vui vẻ thôi. |
[베니타] 그냥 재미있기만 하다 올 것 같아 | Tôi nghĩ chúng tôi sẽ vui vẻ thôi. |
'왓츠 업' 이러고 올 것 같아 | Chúng tôi sẽ nói chuyện kiểu: "Khỏe chứ?" |
[베니타, 하림의 웃음] | Chúng tôi sẽ nói chuyện kiểu: "Khỏe chứ?" |
- [지혜] 왜? - [혜영의 한숨] | Sao lại không? |
[흥미로운 음악] | MỘT LÚC TRƯỚC |
- [듀이의 탄성] - [지미] 제롬 | Jerome. |
[듀이] 제롬 | Jerome. |
- [익살스러운 효과음] - [희진이 웃으며] 뭐 하는 거야? | Anh làm gì thế? |
[듀이] 역시 제롬둥이 | Anh làm gì thế? ANH ẤY NGHIÊM TÚC CHỨ? |
[베니타] 약간 소지품을 고를 때 | Khi anh ấy chọn những món đồ cá nhân, |
뭔가 [씁 숨 들이켜는 소리] | Khi anh ấy chọn những món đồ cá nhân, có cảm giác như anh ấy chọn một món đồ ngẫu nhiên. |
진짜 아무 생각 없이 고르는 느낌이었어요 | có cảm giác như anh ấy chọn một món đồ ngẫu nhiên. |
만약에 나한테 관심이 있었으면 | Tôi nghĩ nếu anh ấy thực sự quan tâm đến tôi, |
이 향을 기억을 하고 | Tôi nghĩ nếu anh ấy thực sự quan tâm đến tôi, |
그걸 뽑았을 거라고 생각이 들었어요, 사실 | anh ấy sẽ chọn lọ nước hoa vì nhớ mùi hương đó. |
[소라의 말소리] | |
[베니타의 웃음] 너 | Anh không chọn được thứ mình muốn. |
- 갖고 싶은 거 고르는 거 아니야 - [제롬] 알았어 | Anh không chọn được thứ mình muốn. |
- [제롬] 아니 - [웃음] | Anh không chọn được thứ mình muốn. |
- 이게 좀 틀려서 - [지미] 아직, 아직 공개 안 돼 | Cái này khá là… |
[듀이가 영어로] 안 돼 | CHO DÙ ANH ẤY CHỌN NƯỚC HOA CỦA BENITA… |
[지혜의 놀란 탄성] | NHƯNG BENITA LO RẰNG CUỘC HẸN SẼ LÀ TRÒ ĐÙA |
[리드미컬한 음악] | TRONG KHI ĐÓ, JEROME RẤT NGHIÊM TÚC CHUẨN BỊ SẴN SÀNG CHO CUỘC HẸN |
[한국어로] 마음을 돌려놔야 돼 | Anh ấy phải làm cô nghĩ khác. |
[지혜] 그래, 좀 진지하게 잘했으면 좋겠다 | Em biết. Hi vọng anh ấy coi trọng cuộc hẹn này, |
베니타 | NGÀY ĐẦU TIÊN Benita. |
처음 들어왔을 때부터 | Ngay từ khi bước vào, cô ấy đã lọt vào mắt xanh của tôi. |
딱 눈에 띄었어요 | Ngay từ khi bước vào, cô ấy đã lọt vào mắt xanh của tôi. |
솔직히 저는 일대일 인터뷰했을 때 베니타 씨랑 | Nói thật là trong cuộc hẹn một-một, |
호감이 더 많이 생겼어요 | tôi bắt đầu thích cô ấy hơn. |
[베니타의 웃음] | NGAY TỪ NGÀY ĐẦU TIÊN |
[제롬] 어, 나 계속 | NGAY TỪ NGÀY ĐẦU TIÊN Tôi cứ… |
[씁 숨을 들이켜며] 여기 올 때부터… | Từ khi tôi đến đây… |
[빛나는 효과음] | JEROME CHỈ CÓ TÌNH CẢM VỚI BENITA |
근데 그분이 저 안 좋아하는 것 같아서 | Nhưng tôi không nghĩ cô ấy thích tôi. |
[무거운 음악] | Nhưng tôi không nghĩ cô ấy thích tôi. |
고민했어요, 할까 말까 | Tôi đã do dự, có nên đi hay không. |
[지혜가 놀라며] 그랬구나 | CẢM XÚC DAO ĐỘNG CỦA BENITA KHIẾN JEROME BỐI RỐI Tôi hiểu. |
'그냥 하자, 얘기하자 한번 얘기해 보자, 베니타랑' | "Cứ đi đi. Hãy thử nói chuyện với Benita." |
[제롬이 영어로] 그래 | SAU KHI QUYẾT ĐỊNH, JEROME MẠNH DẠN CHỌN NƯỚC HOA CỦA CÔ |
- [한국어로] 이게 좀 틀려서 - [지미] 몇 번 골랐어? | SAU KHI QUYẾT ĐỊNH, JEROME MẠNH DẠN CHỌN NƯỚC HOA CỦA CÔ Cái này khá… |
- [지미] 아직, 아직 공개 안 해요 - [듀이가 영어로] 안 돼 | Cái này khá… |
[한국어로] 알고 뽑았어요 | Tôi biết nó là của cô ấy. |
[세윤의 놀란 탄성] | Tôi biết nó là của cô ấy. |
둘째 날 '원 온 원 데이트' 할 때 | Trong buổi hẹn một-một ở ngày thứ hai, |
여기 옆에 왔을 때 | cô ấy đến bên cạnh tôi và tôi có thể ngửi thấy. |
그 냄새가 났었어요 | cô ấy đến bên cạnh tôi và tôi có thể ngửi thấy. |
그 향수 | Nước hoa của cô ấy. |
그래서 뽑았어요 | Vì thế tôi chọn nó. |
[지혜의 탄성] | Ôi trời! Hi vọng sự chân thành của chàng sẽ khiến nàng hiểu ra. |
[지혜가 놀라며] 오 이거 진심이 통하면 좋겠다 | Ôi trời! Hi vọng sự chân thành của chàng sẽ khiến nàng hiểu ra. |
- [혜영] 와, 응원하게 된다 - [지혜의 탄성] | Chị muốn ủng hộ họ. |
[지혜가 놀라며] 진짜 잘됐으면 좋겠다 | Chị muốn ủng hộ họ. Em thực sự hi vọng là thành công. |
[오스틴] 여기서 좀 진심이 나올까요? | Nếu ở buổi hẹn, anh ấy chân thành… |
[지혜] 어, 여기서는 진심이 나와야 돼요, 정말 | - Phải, anh ấy phải chân thành ở đây. - Anh ấy sẽ không đùa cợt đâu. |
아, 여기서는 장난 안 치겠지 | - Phải, anh ấy phải chân thành ở đây. - Anh ấy sẽ không đùa cợt đâu. |
- [혜영] '어? 이런 면도 있구나' - [지혜의 호응] | - Giờ mới biết cậu ấy thế. - Vậy ạ? |
- '이렇게 진지한 면도 있구나' - [세윤의 호응] | - Giờ mới biết cậu ấy thế. - Vậy ạ? Chàng phải làm cho nàng cảm thấy "Tôi có khía cạnh nghiêm túc". |
- 이런 거 보여 줘야 돼 - [지혜의 호응] | Chàng phải làm cho nàng cảm thấy "Tôi có khía cạnh nghiêm túc". |
[흥미로운 음악] | Chàng phải làm cho nàng cảm thấy "Tôi có khía cạnh nghiêm túc". |
[베니타] 땡큐 | |
[빛나는 효과음] | HẸN HÒ ĐỒ CÁ NHÂN 1:1 JEROME VÀ BENITA |
- [제롬] 응 - [종이 바스락거리는 소리] | |
- [베니타] 야시장 데이트 - [제롬] 야시장 데이트? | - Hẹn hò ở chợ đêm! - "Hẹn hò ở chợ đêm"? |
- [혜영] 응, 좋다 - [오스틴의 탄성] | - Hẹn hò ở chợ đêm! - "Hẹn hò ở chợ đêm"? - Thật tuyệt. - Chà. |
[제롬] 오, 여기 야시장 [탄성] | - Thật tuyệt. - Chà. Họ có chợ đêm… |
- [베니타가 영어로] 야시장 - [제롬] 길거리 음식! | - Chợ đêm. Vâng! - Đồ ăn đường phố! |
[베니타, 제롬] 그래! | - Chợ đêm. Vâng! - Đồ ăn đường phố! - Thế chứ! - Phải! |
- [제롬] 오, 그래 [웃음] - [베니타의 웃음] | Phải! |
[베니타] 나 스페인어 하는 거 제작진이 알잖아 | Họ biết tôi nói tiếng Tây Ban Nha mà. |
[한국어로] 그래서 한 것 같아 | - Tôi nghĩ là vì thế. - Cô nói đúng đấy. |
[제롬] 아, 맞아, 맞아 | - Tôi nghĩ là vì thế. - Cô nói đúng đấy. |
- [세윤] 다행이다, 좋아해서 - [혜영의 호응] | - Mừng là họ thích. - Vâng. |
[지혜] 또 둘이 되게 잘 맞아요 | - Mừng là họ thích. - Vâng. Họ rất hợp nhau. - Chính xác. Thật mừng khi thấy. - Vâng. |
- [지원] 어, 너무 보기 좋아 - [오스틴의 호응] | - Chính xác. Thật mừng khi thấy. - Vâng. |
[베니타] 다들 이제는 | - Mọi người đang tiết lộ thông tin của họ. - Ừ. |
- 정보들이 이렇게 나오잖아 - [제롬] 그치 | - Mọi người đang tiết lộ thông tin của họ. - Ừ. |
[베니타] 아, '지역' 너무 궁금해, 그래서 | Tôi rất tò mò về nơi cư trú. |
[제롬] 어디인 것 같아? | - Cô nghĩ tôi từ đâu đến? - Anh làm ở ngân hàng… |
- 니 뱅크가 - [제롬의 호응] | - Cô nghĩ tôi từ đâu đến? - Anh làm ở ngân hàng… |
'동부'에 더 많거든? | Có nhiều ngân hàng hơn ở Bờ Đông. Nó có nguồn gốc từ đó. |
거기서 온 거거든 | Có nhiều ngân hàng hơn ở Bờ Đông. Nó có nguồn gốc từ đó. |
그래서 내가 '어? 얘' | Nên tôi nghĩ anh có thể đến từ Bờ Đông. |
''동부'에서 왔을 수도 있겠다' | Nên tôi nghĩ anh có thể đến từ Bờ Đông. |
이런 생각을 했지 | Nên tôi nghĩ anh có thể đến từ Bờ Đông. |
메인, 그치, 메인은 | - Phải, trụ sở… Trụ sở chính ở đó. - Còn có New York và Ohio. |
- [베니타] 메인이 그쪽이잖아 - 뉴욕도 있고 오하이오 쪽에 있지 | - Phải, trụ sở… Trụ sở chính ở đó. - Còn có New York và Ohio. |
- [베니타] 응, 그래서 약간 - [호응] | Vâng, vì thế tôi nghĩ anh đến từ khu vực đó. |
[씁 숨을 들이켜며] 그쪽일 것 같아 | Vâng, vì thế tôi nghĩ anh đến từ khu vực đó. |
[제롬이 영어로] 아마 | Có thể là Texas hoặc California. |
[한국어로] 텍사스나 '오어' 캘리포니아 | Có thể là Texas hoặc California. |
- [베니타] 그치 - [제롬] 응 | Có thể là Texas hoặc California. - Ừ, có hai lựa chọn thôi. - Tôi nghĩ thế đấy. |
- [제롬] 그렇게 생각하고 있어 - 두 개밖에 없어, 걔네들 | - Ừ, có hai lựa chọn thôi. - Tôi nghĩ thế đấy. |
왜냐하면 그쪽 일하는 사람들 알아 나도 | Vì tôi quen nhiều người làm trong lĩnh vực đó. |
- [베니타의 호응] - 예전에 나도 옷 가게 | Vì tôi quen nhiều người làm trong lĩnh vực đó. Tôi cũng quan tâm đến ngành may mặc. |
- 그런 것도 관심 있고 - [베니타] 그치, 그러니까 | Tôi cũng quan tâm đến ngành may mặc. |
옷 가게 했으면 다 알아 | Mọi người trong ngành này đều biết chúng tôi. |
[흥미로운 음악] | |
[제롬] 그러면 텍사스하고 캘리포니아가 | Thế nên là Texas và California… |
[씁 숨을 들이켜며] 오하이오하고 뉴욕에서 좀 머네? | Thế nên là Texas và California… Hơi xa Ohio và New York. |
- [베니타의 웃음] - [제롬의 쩝 입소리] | Hơi xa Ohio và New York. |
[베니타가 스페인어로] 안녕 | Tạm biệt. Tạm biệt. |
- [제롬] 안녕 [웃음] - [베니타의 웃음] | Tạm biệt. |
[한국어로] 우리는 '아디오스'네? | Vậy thì chúng ta tạm biệt. |
[베니타의 웃음] | Vậy thì chúng ta tạm biệt. |
[옅은 탄성] | |
[세윤의 탄식] | |
[흥미로운 음악] | NƠI CƯ TRÚ LÀ VẤN ĐỀ RẤT QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI HAI NGƯỜI NÀY |
[혜영의 탄식] | NƠI CƯ TRÚ LÀ VẤN ĐỀ RẤT QUAN TRỌNG ĐỐI VỚI HAI NGƯỜI NÀY |
[제롬] 나는 그중에서 중요한 거 또 있어 | Có một điều nữa quan trọng với tôi. |
- [영어로] 지역 - [베니타] 아, 지역? | Nơi cư trú. |
[한국어로] 서로 얘기했잖아 어저께 | - Hôm qua ta đã nói thế. - Nó cũng quan trọng với tôi. |
- [베니타] 그것도 중요하지, 나는 - [호응] | - Hôm qua ta đã nói thế. - Nó cũng quan trọng với tôi. |
나는 그거 때문에 이혼했기 때문에 | Đó là lí do tôi ly hôn, |
'장거리 연애'는 좀 힘들 것 같다 | - nên tôi không nghĩ mình có thể yêu xa. - Tôi cũng thế. |
[제롬] 맞아, 나도 | - nên tôi không nghĩ mình có thể yêu xa. - Tôi cũng thế. |
지역이 중요하다고 했어요 이 두 분 다 | Hai người họ đều nói khu vực cư trú quan trọng. |
[한숨 쉬며] 그래, 미국은 너무 커 | Vâng, nước Mỹ quá rộng lớn. |
[제롬] 근데 여자들끼리 그렇게 생각한다며 | Tôi nghe nói cánh phụ nữ nghĩ |
여자들이 이제 이번 시즌 남자들이 | cánh màu râu tham gia mùa này không rõ ràng và thẳng thắn… |
확실하게 얘기를 안 한다고 | cánh màu râu tham gia mùa này không rõ ràng và thẳng thắn… |
- 그걸 확 모르겠다고, 응 - [베니타] 너무, 응 | - Không thẳng thắn. - Đó là vì… |
[베니타] 그게 왜 그런 줄 알아? | Anh biết tại sao? Đó là vì anh… |
니가 너무 | Anh biết tại sao? Đó là vì anh… |
'친구 사이'를 너무 만들어 내 | Anh cứ tạo ra quá nhiều "vùng tình bạn". |
[영어로] 네가 | Bản thân… Với mọi người. |
모두에게 | Bản thân… Với mọi người. |
[세윤의 탄성] | |
- [오스틴의 깨달은 탄성] - [한국어로] 그런 것 같지 않아? | Anh không nghĩ vậy à? Tôi nghĩ tính anh là như thế. |
그건 니 성격이 그런 것 같기는 해 | Anh không nghĩ vậy à? Tôi nghĩ tính anh là như thế. |
- [베니타] 사실은 - 어, 약간 | - Nói thật. - Ừ, một chút. |
- [제롬] 그러네, 그래서… - 근데 니가 너무 모든 사람들한테 | - Nói thật. - Ừ, một chút. Nhưng với ai, anh cũng đối xử như nhau. |
[베니타] 다 똑같이 대해 | Nhưng với ai, anh cũng đối xử như nhau. |
다 똑같이 너무 '친절'하게 대해 | Anh thân thiện như nhau với tất cả mọi người. |
그러면 여자들은 '얘는, 아, 오케이, 얘는 프렌드' | Khi đó phụ nữ sẽ nghĩ: "Ồ, được thôi. Anh ấy chỉ là bạn". |
그리고 딱 선을 긋잖아 | Khi đó phụ nữ sẽ nghĩ: "Ồ, được thôi. Anh ấy chỉ là bạn". Và họ vạch ra ranh giới. |
이거 되게 솔직하게 얘기하는 거다 | Cô ấy rất thực lòng. |
그러지 말라는 얘기거든, 지금 | Cô ấy đang bảo cậu ấy đừng làm thế. |
[지혜의 호응] | Cô ấy đang bảo cậu ấy đừng làm thế. |
니가 '알아 가고' 싶은 사람은 그냥 해 | Nếu anh muốn tìm hiểu ai đó, chỉ cần nói: "Cô muốn ra ngoài nói chuyện chứ"? |
[영어로] '같이 나가서 얘기할래?' | Nếu anh muốn tìm hiểu ai đó, chỉ cần nói: "Cô muốn ra ngoài nói chuyện chứ"? |
[한국어로] 이렇게 해서 나가서 해야지 | Nếu anh muốn tìm hiểu ai đó, chỉ cần nói: "Cô muốn ra ngoài nói chuyện chứ"? |
[제롬] 근데 그 사람이 날 안 좋아한다면 | Nhưng nếu cô ấy không thích tôi thì tôi không muốn làm phiền. |
그 사람을 귀찮게 하기 싫어서 | Nhưng nếu cô ấy không thích tôi thì tôi không muốn làm phiền. |
- [제롬] 그래서, 오케이 - 그때는 이제 니가 만약에 | Nếu anh đến gặp và nói chuyện với cô ấy |
걔가 가서 얘기하다가 | Nếu anh đến gặp và nói chuyện với cô ấy mà thấy cô ấy không hứng thú với mình… |
[영어로] 그 사람이 너한테 관심이 없다고 느껴지면 | mà thấy cô ấy không hứng thú với mình… Ngay cả khi lúc đó anh dừng lại, |
[한국어로] 그러면 그때 스톱해도 | Ngay cả khi lúc đó anh dừng lại, |
[영어로] 아무도 뭐라고 안 할 거야 | - sẽ chẳng ai nói gì… - Cô ấy nói đúng. |
- [세윤이 한국어로] 그치 - [제롬이 영어로] 내가 느낄 때 | - sẽ chẳng ai nói gì… - Cô ấy nói đúng. Tôi thấy giờ không ai quan tâm đến mình. Hôm qua tôi cũng đã nói thế. |
지금은 아무도 나한테 관심이 없는 것 같아 | Tôi thấy giờ không ai quan tâm đến mình. Hôm qua tôi cũng đã nói thế. |
어제도 내가 그렇게 말했어 | Tôi thấy giờ không ai quan tâm đến mình. Hôm qua tôi cũng đã nói thế. |
- [웃음] - [지혜의 탄성] | Tôi thấy giờ không ai quan tâm đến mình. Hôm qua tôi cũng đã nói thế. |
[한국어로] 약간 니가 좋아하는 사람한테 먼저 가는 게 | Tôi nghĩ… Tôi nghĩ quan trọng là đến gặp người anh thích trước. |
- 중요한 것 같아, 그렇지 않아? - [잔잔한 음악] | Tôi nghĩ quan trọng là đến gặp người anh thích trước. |
[베니타] 그래서 너의 그 '의견'이 되게 중요한 거야 | Thế nên quan điểm của anh rất quan trọng. |
근데 그거를 했잖아, 지금 | Nhưng anh ấy đã làm thế mà. |
[지원] 그걸 얘기를 하면 되잖아 | Sao anh ấy không nói? |
- [지혜] 그래 - [혜영] 그러니까, 솔직하게 | - Ừ, nói thật đi. - Tại sao không… |
[지혜] '그래서 이 향수를 골랐어'를 | - Ừ, nói thật đi. - Tại sao không… Hãy nói: "Vì thế tôi chọn nước hoa"! |
- 지금 얘기하면 안 될까? - [혜영] 그러니까 | Hãy nói: "Vì thế tôi chọn nước hoa"! - Chuẩn! - Ý em là thế! |
[지원] 예, 그걸 얘기해야지 | - Chuẩn! - Ý em là thế! - "Tôi biết của cô." - Phỏng vấn… |
[지혜] '이 향수 넌 줄 알고 골랐어' | - "Tôi biết của cô." - Phỏng vấn… - Anh ấy có thể nói ngay! - Như nói với bức vách. |
- [지원] 왜 인터뷰 때, 왜… - [세윤] 지금 얘기하면 되는데 | - Anh ấy có thể nói ngay! - Như nói với bức vách. |
- [지원] 아니, 왜 벽 보고 - [혜영] 아휴, 답답해, 진짜 | - Anh ấy có thể nói ngay! - Như nói với bức vách. TIẾNG KÊU TỪ SỰ TIẾC NUỐI |
[지원] 벽 보고 얘기할 거면 뭐 하러 데이트를 해? | Sao lại hẹn hò nếu cô định nói chuyện với bức vách? |
근데 이거 말을 안 하네요, 끝까지 | Nhưng đến cuối chàng mới nói cho nàng. |
베니타는 아예 모르는 걸까? | - Em không nghĩ Benita biết. - Cô ấy không biết gì cả. |
- [지혜] 전혀 몰라요 - [오스틴] 그쵸? | - Em không nghĩ Benita biết. - Cô ấy không biết gì cả. - Cô ấy không biết. - Nên cô ấy nói vậy. |
모르고 골랐을 거라고 | - Cô ấy không biết. - Nên cô ấy nói vậy. |
[오스틴] 그래서 이거를 얘기하는 것 같아요, 이런… | - Cô ấy không biết. - Nên cô ấy nói vậy. Cô ấy còn khó chịu khi anh ấy chọn cô như trò đùa. |
심지어 베니타는 장난처럼 골라서 | Cô ấy còn khó chịu khi anh ấy chọn cô như trò đùa. |
- 그게 마음이 상했다잖아 - [세윤의 호응] | Cô ấy còn khó chịu khi anh ấy chọn cô như trò đùa. |
[혜영] 뭔가가 있을 것 같아 | Chị nghĩ việc gì đó sẽ xảy ra. |
- [베니타] 왜냐하면… - [제롬] 여긴가 봐, 그치? | - Bởi… - Nhìn ở kia. |
[베니타, 제롬의 탄성] | CUỐI CÙNG HỌ CŨNG ĐẾN CHỢ ĐÊM |
[베니타의 들뜬 탄성] | CUỐI CÙNG HỌ CŨNG ĐẾN CHỢ ĐÊM |
[경쾌한 음악] | NƠI SÁNG NHẤT TRONG ĐÊM TỐI Ở CANCÚN |
- [빛나는 효과음] - [세윤의 탄성] | NƠI SÁNG NHẤT TRONG ĐÊM TỐI Ở CANCÚN |
[혜영] 아, 좋겠다 | Họ thật may mắn. |
[오스틴] | Chợ đêm ở Cancún. Chà. |
[오스틴] 와우 | Chợ đêm ở Cancún. Chà. |
[베니타] 기회야 이럴 때 하나 사자 [웃음] | Đây là cơ hội của chúng ta. Mua một cái đi. |
[제롬] 그러니까 어, 이럴 때 사야 되는 거야 | Lúc như thế này, ta nên mua một cái. |
- [베니타] 어, 그러자 - [제롬] 골라 | Lúc như thế này, ta nên mua một cái. Cô thích gì thì chọn đi. Tôi sẽ tặng cô. |
- [제롬] 오빠가 사 줄게, 골라 봐 - [베니타의 웃음] | Cô thích gì thì chọn đi. Tôi sẽ tặng cô. |
- [베니타] 내가 누나일 수도 있다 - [제롬의 호응] | Có thể tôi lớn tuổi hơn anh đấy. |
어? | |
- [제롬] 여기가 이제… - [베니타] 우리 그거는 사자 | - Mua cái đó đi. - Cái gì? |
- [제롬] 뭐, 어떤 거? - [베니타] 그 | - Mua cái đó đi. - Cái gì? |
- [베니타] 팔찌를 사든지 - [제롬의 호응] | - Một cái vòng tay hoặc… - Ừ. |
아니면 그 | - Một cái vòng tay hoặc… - Ừ. Chúng ta có nên mua quà không? Cho mỗi người trong nhóm một cái? |
선물해 줄까? 우리 팀들 하나씩? | Chúng ta có nên mua quà không? Cho mỗi người trong nhóm một cái? |
[제롬] 우리 무슨 팀들? | Nhóm nào? |
[베니타] 우리 10명, 사 가지고 | Mười người chúng ta. Chúng ta có thể mua vòng tay và tặng họ làm quà. |
- [제롬의 깨달은 탄성] - 팔찌 선물해 주면 되잖아 | Chúng ta có thể mua vòng tay và tặng họ làm quà. |
[제롬] 아니 걔네들도 뭐 사 올까? | Họ sẽ tự mua. Cô nghĩ họ sẽ mua tặng chúng ta à? |
걔네들은 우리 사 줄까? | Họ sẽ tự mua. Cô nghĩ họ sẽ mua tặng chúng ta à? |
자기들, 자기들끼리 살걸? | Tôi nghĩ họ sẽ tự mua thôi. |
- [베니타] 아 - [제롬] 이거는 우리, 우리 | - Mua cho chúng ta thôi nhé? - Chúng ta nên… Ừ. |
- [베니타] 우리끼리? 아, 그래 - [제롬의 호응] | - Mua cho chúng ta thôi nhé? - Chúng ta nên… Ừ. |
[제롬] 우리끼리 이렇게 맞추면 좋지 | Sẽ tốt hơn nếu ta mua cho mình. |
[발랄한 음악] | Sẽ tốt hơn nếu ta mua cho mình. Anh ấy đang bày tỏ cảm xúc à? |
- [지혜] 약간씩 표현하는 건가? - [혜영] 어, 표현하네 | Anh ấy đang bày tỏ cảm xúc à? Anh ấy đang thoát ra khỏi "vùng bạn bè"? |
프렌드십 끊어 낸 거 아니야? 이거? [웃음] | Anh ấy đang thoát ra khỏi "vùng bạn bè"? |
- [혜영] '어, 나 이제' - [지혜] 그쵸? | JEROME SẼ THAY ĐỔI? - "Tôi không cần họ!" - Ngay à? |
- [혜영] '걔네는 필요 없어' - [세윤] 바로 지금, 어 | - "Tôi không cần họ!" - Ngay à? |
[지혜] 어, 바로 노력하는 거 아니에요? | - "Tôi không cần họ!" - Ngay à? - Anh ấy cố gắng. - Anh ấy hiểu. |
- [혜영] 알아들은 거야 - 잘했어 | - Anh ấy cố gắng. - Anh ấy hiểu. Làm tốt lắm! |
[베니타가 스페인어로] 감사합니다 | VỚI KEM ỐC QUẾ TRONG TAY… - Xin cảm ơn. - Cảm ơn. |
[제롬] 감사합니다 | - Xin cảm ơn. - Cảm ơn. |
[한국어로] 이런 것들도 먹고 싶은데, 그치? | Tôi cũng muốn ăn món đó. Cô có muốn không? |
[혜영] 둘이 어울려 [탄성] | - Trông họ đẹp đôi quá. - Trời ạ. |
[제롬] 이런 길거리 음식 | Đồ ăn đường phố như thế này… Đợi đã. |
- 아, 잠깐만 - [베니타] 저런 거? | Đồ ăn đường phố như thế này… Đợi đã. |
- [편안한 음악] - [제롬] 나 머리 | Đầu tôi… Buốt hết cả não. |
- [영어로] 머리 아파 - [베니타의 웃음] | Đầu tôi… Buốt hết cả não. JEROME LÀM BENITA CƯỜI |
[한국어로] 오케이 | JEROME LÀM BENITA CƯỜI |
[베니타] 우리 어디 앉아서 먹을 수는 없는 거지? | Chúng ta không ngồi ăn được à? |
[제롬] 앉으면 되지, 앉아 | Có chứ. Cô muốn ngồi à? |
- 앉고 싶어? - [베니타] 이거 먹어 | Có chứ. Cô muốn ngồi à? |
[지혜의 탄성] | - Chà! - Hẳn là Jerome xao xuyến lắm. |
[혜영] 설레겠다, 제롬 | - Chà! - Hẳn là Jerome xao xuyến lắm. |
[제롬] 빈자리 한번 찾아보자 | Tìm một chỗ để ngồi đi. |
[베니타] 여기 앉고 내가 서서 이거 먹자 | Anh ngồi đó đi. Tôi sẽ đứng đây ăn kem. |
- [제롬의 호응] - 먹으면서 얘기하자 | - Được. - Vừa ăn, vừa nói chuyện. |
[베니타] 나는 솔직히 얘기해서 | Nói thật, |
사실 처음에 내가 | tôi đã nói với anh là ấn tượng đầu tiên của tôi thay đổi rất nhiều nhỉ? |
첫인상 많이 바뀌었다 그랬잖아 | tôi đã nói với anh là ấn tượng đầu tiên của tôi thay đổi rất nhiều nhỉ? |
나는 사실 | Thú thực, với tôi, có lẽ vì Tom là người đầu tiên tôi nói chuyện |
톰 씨를 처음 앉아서 봐서 그런지 | Thú thực, với tôi, có lẽ vì Tom là người đầu tiên tôi nói chuyện |
되게 인상이 너무 좋았어, 난 | nhưng tôi có ấn tượng đầu tiên rất tốt về anh ấy. |
- [호응] - 첫인상이 | nhưng tôi có ấn tượng đầu tiên rất tốt về anh ấy. |
근데 사실 얘기를 해 볼 기회가 계속 없었잖아 | Anh ấy và tôi chưa có cơ hội nói chuyện. |
[제롬의 호응] | Ừ. |
- 근데… - [제롬] 근데 얘기 안 해 봤는데 | Nhưng hai người chưa nói chuyện và… |
- 바뀌었어 - [제롬] 바뀌었어? | - Nó thay đổi? - Phải. - Nên nói. - Giờ tôi nói chuyện với người khác |
- [제롬] 얘기를 해 봐야지 - 왜냐하면 다른 사람을 | - Nên nói. - Giờ tôi nói chuyện với người khác |
얘기했는데 그 사람이 괜찮은 거지 | - Nên nói. - Giờ tôi nói chuyện với người khác và tôi thích người đó. |
[베니타] 바뀐 거지, 나는, 약간 | Tôi thay đổi như thế đấy. |
응? | TÔI TỰ HỎI LIỆU NGƯỜI ĐÓ CÓ PHẢI LÀ MÌNH |
'그게 너야'라고 말하지 제발 [웃음] | Cô nên nói: "Người đó chính là anh". Làm ơn đi! |
응, 그렇게 해서 바뀌었다고? | - Cô đổi ý như thế à? - Vâng. |
[베니타] 어, 아무리 톰 씨랑 얘기를 안 해 봤어도… | - Cô đổi ý như thế à? - Vâng. - Dù chưa nói chuyện với Tom… - Nhưng nghe này. |
근데 봐 봐, 톰, 톰 씨랑 | - Dù chưa nói chuyện với Tom… - Nhưng nghe này. Nếu… Nếu cô có cơ hội nói chuyện với Tom và cô thích anh ấy thì sao? |
톰이랑 같이 이제 얘기하게 되면 마음에 들면? | Nếu… Nếu cô có cơ hội nói chuyện với Tom và cô thích anh ấy thì sao? |
- 또 바뀔 수도 있지 - [잔잔한 음악] | Nó có thể lại thay đổi. |
[제롬, 베니타의 웃음] | |
[베니타] 아니, 왜 웃어? | - Sao anh lại cười? - Tại sao cô cứ… |
- [베니타의 웃음] - [제롬이 웃으며] 왜 이렇게… | - Sao anh lại cười? - Tại sao cô cứ… |
[베니타] 바뀌는 게 아니고 | Đó đâu phải là thay lòng đổi dạ. |
아, 내가 얘가 좋다가 얘가 좋다가 이게 아니고 | Nó không như tôi thích anh ấy rồi lại thích người khác. |
- [제롬의 호응] - 지금 우리 잘 모르잖아 | Nó không như tôi thích anh ấy rồi lại thích người khác. Chúng ta không biết nhiều về bất cứ ai ở đây. |
사람들을 다 | Chúng ta không biết nhiều về bất cứ ai ở đây. |
[지혜] 아니, 서로 한마디 그냥 | Sao họ không thể thành thật với nhau chứ? |
솔직하게 한 번쯤 얘기를 하면 | Sao họ không thể thành thật với nhau chứ? |
누군가가 딱 얘기를 하면 '어, 그래, 난 너였어' | Nếu một người nói: "Tôi thích cô/anh". |
'사실은 나도 너였어' 이러면 끝나는 얘기인데 | Và người kia nói: "Thật ra, tôi cũng thích anh/cô". |
계속 겉도는 얘기를… | Sao họ cứ vòng vo nhỉ? |
- [지혜의 한숨] - 왜 제롬은 이렇게 생각 많지? | Tại sao Jerome chìm trong suy nghĩ của mình? |
- 그냥 조심스러운 것 같아요 - [지혜의 탄식] | - Trời ạ. - Em nghĩ anh ấy thận trọng thôi. |
- 그냥 - [혜영의 호응] | - Trời ạ. - Em nghĩ anh ấy thận trọng thôi. |
[베니타의 웃음] | |
[영어로] 모르겠어 | Tôi không biết. |
[한국어로] 그거 뭐지? 그거 이제 그거 사러 가자 | Tôi không biết. Giờ đi mua thứ đó đi. |
[제롬] 팔찌 할까? 아니면 뭐 | Chúng ta nên mua vòng tay |
- 반지 할래? - [띠링 울리는 효과음] | hay cô muốn mua nhẫn? |
[사람들의 웃음] | hay cô muốn mua nhẫn? |
[베니타] 무릎 꿇을 거야? [웃음] | Anh sắp quỳ xuống à? |
[제롬] 누나, 반지 사 줄까, 누나? | Này cô gái. Cô muốn một chiếc nhẫn à? |
[세윤의 웃음] | Này cô gái. Cô muốn một chiếc nhẫn à? |
[베니타의 탄성] | |
나 그렇게 갈 것 같아 | Tôi nghĩ tôi sẽ được biết đến với tên "Jerome Sến". |
제롬느끼 | Tôi nghĩ tôi sẽ được biết đến với tên "Jerome Sến". |
[베니타] 제롬둥이야, 너 지금 | Anh là "Cậu bé Jerome" thôi. |
- [제롬] 제롬둥이야? - [베니타의 호응] | - "Cậu bé Jerome"? - Vâng. |
- [출연진의 탄성] - [베니타] 약간 제롬둥이로 | - "Cậu bé Jerome"? - Vâng. Nó như… "Cậu bé Jerome" giờ đã được chỉnh đốn. |
- [제롬이 웃으며] 아니, 또… - [베니타] 그거 '확정'됐어 | Nó như… "Cậu bé Jerome" giờ đã được chỉnh đốn. |
- [제롬] 제롬둥이? - [베니타의 호응] | - "Cậu bé Jerome"? - Vâng. |
- [베니타] 그래도 좀 - [제롬의 호응] | Nhưng chúng ta nên… |
- [제롬] '칸쿤' 써 놓은 거? - [사장의 스페인어 말소리] | Vòng có chữ Cancún ư? Tôi cũng muốn có một cái như thế. |
그것도 괜찮아 | Vòng có chữ Cancún ư? Tôi cũng muốn có một cái như thế. |
[베니타] 아니, 그냥 추억으로 하는 거지, 이거를 | Chà, chỉ để làm kỉ niệm nhỉ? |
- 차고 다닐 거야? - [사장의 스페인어 말소리] | Chà, chỉ để làm kỉ niệm nhỉ? Anh sẽ đeo chứ? Tất nhiên rồi! Cô không đeo à? |
당연히 차 안 차고 다니려고 했었어? | Tất nhiên rồi! Cô không đeo à? |
- [제롬] 아니 - [출연진의 웃음] | Chờ đã, đó sẽ là quà của tôi đấy. |
누나, 동생이 사 주는데 | Chờ đã, đó sẽ là quà của tôi đấy. |
아니, 우리 헤어지면 | Chờ đã, đó sẽ là quà của tôi đấy. Nếu chúng ta chia tay, tôi sẽ đeo ở cổ chân. |
[베니타, 제롬의 웃음] | Nếu chúng ta chia tay, tôi sẽ đeo ở cổ chân. |
발에다 차고 다녀야지 | Nếu chúng ta chia tay, tôi sẽ đeo ở cổ chân. |
- [제롬] 얘네… - [베니타가 영어로] 자, 디어 | - Cái này… - "Này cưng." |
- [감성적인 음악] - [제롬] 디어랑 베이비? | - "Cưng" và "Bé"? - Nên lấy "Cưng" và "Bé" không? |
[한국어로] '디어 앤드 베이비' 할까? | - "Cưng" và "Bé"? - Nên lấy "Cưng" và "Bé" không? |
[제롬이 영어로] 디어랑 베이비 그래, 디어랑 베이비 | "Cưng" và "Bé"? Được rồi. "Cưng" và "Bé". |
- [혜영이 한국어로] 귀엽다 - [베니타] 어떤 거 할래? | Dễ thương quá. - Cô muốn cái nào? - Chúng tôi lấy "Bé" và "Cưng" nhé? |
[제롬이 영어로] 베이비랑 디어 살 수 있을까요? | - Cô muốn cái nào? - Chúng tôi lấy "Bé" và "Cưng" nhé? |
- [베니타의 웃음] - [사장] 그럼요 | - Cô muốn cái nào? - Chúng tôi lấy "Bé" và "Cưng" nhé? |
[베니타가 한국어로] 이거 할래? 이거 할래? | Cái này hay cái kia? |
[제롬] '디어', 내가 '디어' 할게 | "Cưng", tôi sẽ là cưng của cô. |
[영어로] 네가 베이비 하고 내가 디어 할게 | "Cưng", tôi sẽ là cưng của cô. Cô sẽ là "Bé", còn tôi là "Cưng". |
[베니타, 사장의 웃음] | |
[베니타가 한국어로] 응 혼자 하기 힘드니까 | Khó mà tự đeo được. |
[혜영] 그래, 제롬은 | Jerome có thể khờ nhưng cậu ấy đang thể hiện cảm xúc. |
장난치는 것같이 하지만 | Jerome có thể khờ nhưng cậu ấy đang thể hiện cảm xúc. |
마음을 은근히 표현하고 있어 | Jerome có thể khờ nhưng cậu ấy đang thể hiện cảm xúc. |
- [호응] - 베니타가 오늘은 | Em nghĩ hôm nay Benita sẽ nhận ra. |
- 눈치챌 것 같아 - [세윤, 오스틴의 호응] | Em nghĩ hôm nay Benita sẽ nhận ra. |
[베니타] 어디야? 아, 우리 자리가 저쪽이구나 | Nó đâu rồi? Lối đó. |
- [분위기 있는 음악] - [베니타의 호응] | HỌ ĐẾN MỘT NHÀ HÀNG LÃNG MẠN |
[제롬이 영어로] 내려가자 | Bước xuống đấy. |
- 오, 여기 좋네 - [베니타가 한국어로] 와, 여기네 | - Chỗ này đẹp thật. - Đằng này. |
[놀라며] 되게 이쁘다 | Chà, đẹp quá. |
[제롬이 영어로] 여기 앉아 | Cô ngồi đi. |
[베니타의 탄성] | |
- [베니타] 고마워 - [출연진의 탄성] | - Cảm ơn anh. - Ái chà! |
[옅은 호응] | |
[하 내뱉는 숨소리] | |
[제롬] 냅킨 여기 있어 | Khăn ăn của cô đây. |
[호응] | Khăn ăn của cô đây. |
[오스틴] 아, 되게 자상하다 | Thật ngọt ngào. |
[제롬, 베니타가 스페인어로] 감사합니다 | - Cảm ơn. - Xin cảm ơn. |
- [베니타가 한국어로] 어, 맛있다 - [제롬의 호응] | Ngon quá. |
- [베니타가 영어로] 약간 달아 - [한국어로] 아, 세 | - Hơi ngọt. - Nhiều cồn. |
- [베니타] 세? 어, 내 거는 약해 - '와우' | Nhiều cồn ư? Của tôi ít. |
[베니타, 혜영의 웃음] | |
[영어로] 여보세요? | Xin chào! |
[제롬] 나 취할 거 같은데? | Tôi say mất. |
[제롬, 베니타의 웃음] | |
- [사람들의 웃음] - [잔잔한 음악] | ANH CỐ GẮNG HƠN ĐỂ LÀM BENITA CƯỜI |
[한국어로] 빈속에 먹지 말고 밥 먹고 해 | Đừng uống khi đói. Ăn trước đã. |
- [제롬] 오케이 - [웃음] | Ừ. |
[제롬] 와, 괜찮아 | ĐƯƠNG NHIÊN, BENITA CHĂM SÓC JEROME |
[베니타, 제롬의 웃음] | |
- [베니타] 아, 웃겨 - [제롬] 이것도 조금 줄까? | - Ăn một ít không? Cô ăn cá không? - Gì thế? |
- [제롬] 이거 피시 먹어? - [베니타] 뭐야? | - Ăn một ít không? Cô ăn cá không? - Gì thế? |
- [베니타] 피시? - [제롬] 피시 같아 | - Cá à? - Tôi nghĩ là cá. |
[지혜] 그렇지, 그렇지 | JEROME CŨNG CHĂM SÓC CÔ Của cô đây. |
- [베니타] 내가 여기다 놔 줄게 - [호응] | Tôi sẽ để nó ở đây vì không có chỗ. |
자리가 없으니까 | Tôi sẽ để nó ở đây vì không có chỗ. |
- [제롬] 맛있다 - 맛있어? | - Ngon lắm. - Thế à? Tôi sẽ thử một ít. |
- [제롬의 호응] - 응, 먹을게 | - Ngon lắm. - Thế à? Tôi sẽ thử một ít. |
[베니타] 많이 먹어 | Anh ăn hết đi. |
- [제롬] 넵, 맛있게 드세요 - [출연진의 감탄] | Vâng, thưa cô. Cô ăn đồ ăn của mình đi. |
[혜영의 웃음] | |
- 맛있다 - [제롬이 영어로] 스테이크? | - Ngon đấy. - Bít tết ư? |
[호응] | - Ngon đấy. - Bít tết ư? |
[혜영, 오스틴이 한국어로] 아유 | - Trời ạ. - Trời đất. |
- [지혜] 행복해 - [오스틴이 영어로] 기뻐 보여요 | - Họ có vẻ hạnh phúc. - Anh đang vui. |
[지원이 한국어로] 지금까지 회차 중에서 | Trong tất cả các tập cho đến giờ, giờ Benita cũng có vẻ vui nhất. |
- 베니타도 제일 즐거워 보이는데 - [세윤, 오스틴의 호응] | Trong tất cả các tập cho đến giờ, giờ Benita cũng có vẻ vui nhất. |
'나 제롬 싫어'라고 한 데이트치고는 | Nhất là với người "không muốn đi với Jerome", xem ra bây giờ cô ấy rất vui. |
- 너무 즐거워 보이는데? - [지원의 호응] | xem ra bây giờ cô ấy rất vui. |
- [지혜] 너무 행복해요, 네 - [혜영의 웃음] | Phải rồi, cô ấy quá hạnh phúc. |
[베니타] 어, 자기들만의 | Giờ mọi người đều có ưu tiên quan trọng của riêng họ nhỉ? |
'중요한 조건'이 있잖아, 지금 | Giờ mọi người đều có ưu tiên quan trọng của riêng họ nhỉ? |
[베니타가 영어로] 지역이 될 수도 있고, 혹은… | Anh biết đấy, có thể là nơi cư trú, có thể là… |
[제롬이 한국어로] 그러니까 그래서 나는 그거 진짜 | Giá mà chúng ta có thể chia sẻ tất cả thông tin đó. |
다 공개했으면 좋겠어 | Giá mà chúng ta có thể chia sẻ tất cả thông tin đó. |
그러면 더 확실히 움직일 수 있어? | - Vậy anh nói rõ hơn được không? - Hả? |
- [제롬] 어? - [베니타] 더 확실해져서 이제 | - Vậy anh nói rõ hơn được không? - Hả? Anh sẽ đi theo một hướng rõ ràng chứ? |
'방향' 딱 잡아서 가? | Anh sẽ đi theo một hướng rõ ràng chứ? |
그치 | Đúng thế. |
이제 여자들 거의 다 만나 봤어? | Anh gặp hết cánh phụ nữ chưa? Anh đã nói chuyện. |
- [제롬의 호응] - 얘기를 해 봤어? | Anh gặp hết cánh phụ nữ chưa? Anh đã nói chuyện. Anh có hai lựa chọn hàng đầu của mình nhỉ? |
[영어로] 네가 관심 있는 사람이 두 명 있잖아, 그렇지? | Anh có hai lựa chọn hàng đầu của mình nhỉ? |
[베니타가 한국어로] 첫 번째 '조건' 너무 좋아 | Giả sử anh thích ưu tiên số một. |
니가 그 사람이 너무 괜찮아 | Giả sử anh thích ưu tiên số một. - Anh rất thích cô ấy. - Ừ. |
[호응] | - Anh rất thích cô ấy. - Ừ. |
근데 나중에 니가 정말 괜찮게 생각했던 사람이 | Nhưng sau đó, người mà anh thực sự thích sống ở địa điểm khác với anh. |
'지역'이 너랑 달라 | Nhưng sau đó, người mà anh thực sự thích sống ở địa điểm khác với anh. |
- 그러니까 그게, 그게 힘들어, 어 - [베니타] 근데 | - Tôi hiểu. Đấy mới là phần khó… - Nhưng người thứ hai anh thích |
[베니타] 두 번째 괜찮았던 사람은 | - Tôi hiểu. Đấy mới là phần khó… - Nhưng người thứ hai anh thích |
- 니가 '지역'이 좀 비슷해 - [호응] | - sống trong khu vực lân cận. - Ừ. |
그러면 넌 턴… | Khi đó anh sẽ đổi ý chứ? |
[영어로] 네 우선순위가 그쪽으로 바뀔 수 있어? | Từ đó, ưu tiên của anh trở thành ưu tiên hàng đầu của họ? |
[한국어로] 그때부터는? 아니면 어떻게 돼? | Từ đó, ưu tiên của anh trở thành ưu tiên hàng đầu của họ? Lúc đó sẽ thế nào? |
봐 봐 | Nghe này. |
미국 도시에 | Ở Mỹ, Texas lớn hơn Hàn Quốc. |
텍사스가 한국보다 더 커 | Ở Mỹ, Texas lớn hơn Hàn Quốc. |
[베니타의 웃음] | Ở Mỹ, Texas lớn hơn Hàn Quốc. |
- 캘리포니아도 한국보다 - [베니타가 영어로] 그럼 | - California cũng lớn hơn Hàn Quốc. - Tôi đồng ý. |
- [한국어로] 더 크, 어 - [베니타가 영어로] 맞는 말이야 | - California cũng lớn hơn Hàn Quốc. - Tôi đồng ý. |
[제롬이 한국어로] 난 얘기했어 | Tôi nghĩ sẽ ổn thôi nếu chúng ta sống trong cùng một bang. |
주라도 똑같으면 괜찮을 것 같다고 | Tôi nghĩ sẽ ổn thôi nếu chúng ta sống trong cùng một bang. Tôi sợ khoảng cách xa. |
나는 장거리가 무서운데 | Tôi sợ khoảng cách xa. |
- [제롬] 똑같은 주면 - 그 정도는 할 수 있다? | - Nếu ta… - Anh có thể xử lí? |
[제롬] 똑같은 주면 | Nếu ta sống trong cùng một bang hoặc bang bên cạnh… |
아니면 바로 옆 주 | Nếu ta sống trong cùng một bang hoặc bang bên cạnh… |
[웃음] | |
- 소주는 아니고 옆 주 - [익살스러운 음악] | Không phải bang say soju. |
[지혜가 웃으며] '소주 아니고 옆 주' | "Bang say soju!" |
[탄성] | "Bang say soju!" |
- [제롬] 고량주 말고 옆 주 - [웃음] | Không phải bang say soju. |
알았어, 알았어, 안 할게 알았어, 미안해 | Xin lỗi, tôi sẽ thôi… |
알았어, 알았어 | Được rồi, tôi không đùa nữa. |
- [베니타] 나 칼 들었다 - [날카로운 효과음] | - Tôi đang cầm dao đấy. - Dao à? |
[제롬이 웃으며] 칼? | - Tôi đang cầm dao đấy. - Dao à? |
근데 다 '지역' 되게 중요하다고 생각해, 지금 | Nhưng tôi nghĩ lúc này vị trí là điều quan trọng với tất cả mọi người. |
[제롬의 호응] | Nhưng tôi nghĩ lúc này vị trí là điều quan trọng với tất cả mọi người. |
[영어로] 자녀 있는지 없는지보다 중요하기도 해 | Đôi khi, còn hơn cả việc anh có con hay không. |
- 따지자면 - [잔잔한 음악] | Thật đấy. |
- [한국어로] 그런 것 같아 - [베니타] 자녀는 | - Tôi cũng nghĩ thế. - Với con cái, đó là điều ta chấp nhận. |
[베니타가 영어로] 그냥 받아들이면 되는 거야 | - Tôi cũng nghĩ thế. - Với con cái, đó là điều ta chấp nhận. |
지역? 네 삶이 바뀌는 거야 | Còn nơi cư trú? Cuộc sống của anh phải thay đổi. |
그렇지 | Chính xác. |
[한국어로] '타협'이 없어 | Miễn thương lượng. |
[영어로] 100% 네가 포기하거나 | Hoặc anh từ bỏ 100% hoặc người đó từ bỏ 100%. |
[한국어로] 그 사람이 포기해 100% | Hoặc anh từ bỏ 100% hoặc người đó từ bỏ 100%. |
이게 무서운 거야 | - Đó là điều đáng sợ. - Chính xác. |
- [오스틴] 그렇죠 - [혜영의 한숨] | - Đó là điều đáng sợ. - Chính xác. VẤN ĐỀ KHIẾN HỌ BẬN TÂM NHẤT LÀ {KHU VỰC CƯ TRÚ} |
[지혜의 호응] | VẤN ĐỀ KHIẾN HỌ BẬN TÂM NHẤT LÀ {KHU VỰC CƯ TRÚ} |
그동안 우리 시즌 때는 생각 못 해 본 문제가 나왔어요 | Đây là vấn đề mà chúng ta chưa có - trong bất cứ mùa nào trước đây. - Không hề. |
- [지혜] 어, 전혀 - [혜영의 호응] | - trong bất cứ mùa nào trước đây. - Không hề. |
장거리라 해 봤자 뭐 | Dù là khoảng cách xa cũng chỉ là Seoul đến Busan. |
- 서울에서 부산이면 - [혜영의 호응] | Dù là khoảng cách xa cũng chỉ là Seoul đến Busan. |
그것도 엄청 먼 것처럼 | - Ngay cả như thế cũng thấy rất xa. - Phải. |
- 막 그랬는데 - [지혜] 네, 네, 네 | - Ngay cả như thế cũng thấy rất xa. - Phải. |
'지역'이 빨리 공개가 돼야겠다 | Vị trí nên được tiết lộ sớm. |
[혜영] 응, 이거 때문에 다들 | Vị trí nên được tiết lộ sớm. Chị không nghĩ có ai chủ động |
- 적극적이지도 못했던 것도 있어 - [세윤, 지혜의 맞장구] | Chị không nghĩ có ai chủ động - vì vấn đề này. - Chị nói đúng. |
[지혜] 이게 진짜 힘든 건지 | - vì vấn đề này. - Chị nói đúng. Em tự hỏi liệu có thực sự khó đến thế không. |
- 참 궁금하기도 하네요 - [혜영의 호응] | Em tự hỏi liệu có thực sự khó đến thế không. |
[흥미로운 음악] | NGAY KHI HỌ BẮT ĐẦU TRỞ NÊN NGHIÊM TÚC |
[메시지 알림 효과음] | NGAY KHI HỌ BẮT ĐẦU TRỞ NÊN NGHIÊM TÚC |
[세윤의 탄성] | NGAY KHI HỌ BẮT ĐẦU TRỞ NÊN NGHIÊM TÚC |
[제롬의 탄성] | - Chà, vui thật. - Ồ. |
- [베니타의 탄성] - [제롬] 이거 재미있다 | - Chà, vui thật. - Ồ. TIẾT LỘ {KHU VỰC} VỚI BẠN HẸN |
- [제롬] 나이… - [베니타] 잠깐만 [웃음] | - Tôi… - Đợi đã. Tôi nghĩ là tuổi tác nhưng chắc không. |
[제롬] 나이라고 생각했는데 나이 아니네? | Tôi nghĩ là tuổi tác nhưng chắc không. |
오케이, 우리 '추측'해 보자 | Rồi, chúng ta đoán đi. |
나는 벌써 '추측'했어 텍사스 '오어' 캘리포니아 | Tôi đoán rồi. Texas hoặc California. |
[베니타] 예스 | Phải. |
[흥미로운 음악] | |
[지혜] 진지해 | Anh ấy nghiêm túc. |
[영어로] 반반인데 넌 어디라고 생각해? | 50-50. Anh đang nghĩ gì vậy? |
[웃음] | 50-50. Anh đang nghĩ gì vậy? |
캘리포니아? | California? |
[세윤의 깨달은 탄성] | Biết rồi. |
[제롬] 캘리포니아? | California? |
[한국어로] 그럼 자바 시장? | Vậy là Quận Thời Trang? |
[베니타의 호응] | |
[영어로] 나도 추측해 봐 | Đoán chỗ của tôi đi. |
[베니타가 한국어로] 나는 솔직히 | Thành thật mà nói, tôi không biết. |
'베리', 음, 모르겠어, 사실 | Thành thật mà nói, tôi không biết. |
그것만 얘기해 줘 | Nói cho tôi nghe. |
- [영어로] 동부? - [흥미로운 음악] | Bờ Đông à? |
[한국어로] 제발! | Làm ơn đi! HỌ CÁCH NHAU XA CHỨ? |
[혜영] 와, 이게 또 지역이… | Chà, khu vực… |
[베니타가 영어로] 동부? | Bờ Đông à? |
[익살스러운 효과음] | |
[혜영, 지혜의 탄성] | |
시카고? | Chicago? |
[익살스러운 효과음] | |
[한국어로] 시카고 아니야? | Không phải Chicago à? |
[웃음] | |
[영어로] 캘리포니아주 애너하임 | Anaheim, California. |
[제롬] 캘리포니아주 애너하임 | Anaheim, California. |
애너하임? | - Anaheim? - Tôi sống ở Quận Cam. |
[제롬] 나는 오렌지 카운티에 살아 | - Anaheim? - Tôi sống ở Quận Cam. |
- [밝은 음악] - [빛나는 효과음] | HAI NGƯỜI NÀY ĐỀU SỐNG Ở CALIFORNIA |
[웃음] | HAI NGƯỜI NÀY ĐỀU SỐNG Ở CALIFORNIA |
[베니타의 웃음] | HAI NGƯỜI NÀY ĐỀU SỐNG Ở CALIFORNIA |
[출연진의 탄성] | |
- [혜영, 지혜의 웃음] - [오스틴이 한국어로] 우와 | |
- 같은 지역, 같은 지역 - [세윤] 지금 | Họ đến từ cùng một khu vực! - Vừa rồi… - Ừ? |
- [지혜의 호응] - [세윤] 제롬이 자기가 멋있는 걸 | - Vừa rồi… - Ừ? …có lẽ Jerome biết trông anh ấy rất ngầu khi nói. |
- 알고 얘기한 것 같아 - [출연진의 웃음] | …có lẽ Jerome biết trông anh ấy rất ngầu khi nói. |
- [세윤] '애너하임, 캘리포니아' - [출연진의 웃음] | "Anaheim, California. Anaheim, California." |
- [혜영의 탄성] - '애너하임, 캘리포니아' | "Anaheim, California. Anaheim, California." |
[출연진의 웃음] | |
- [혜영] 아, 여기도 지켜봐야겠다 - [지혜] 애너하임 | - Chúng ta cũng nên để mắt đến họ. - Ồ! |
'와우' | - Chúng ta cũng nên để mắt đến họ. - Ồ! |
[베니타의 웃음] | BENITA VÀ JEROME: CALIFORNIA |
[베니타가 영어로] 그럴 줄 알았어 | BENITA VÀ JEROME: CALIFORNIA Tôi biết mà! |
- 콤프턴 - [제롬] 서부야 | - Compton. - Phía Tây đó, cô gái! |
- 서부, 콤프턴 - [베니타] 콤프턴, 콤프턴 | - Phía Tây! Compton. - Compton, anh bạn. Compton. |
[베니타가 한국어로] 발음 콤프턴이었어 [웃음] | Giọng anh chuẩn Compton! |
- [베니타, 제롬의 웃음] - [지혜] 너무 좋아한다 | Họ rất vui mừng. |
[제롬] 왓츠, 왓츠 아니고? | Họ rất vui mừng. Không phải là Watts, mà là Compton à? |
와츠 아니고 콤프턴이야? | Không phải là Watts, mà là Compton à? |
- 콤프턴 - [제롬] 잉글우드 아니고? | - Là Compton, không phải Inglewood? - Không, là Compton. |
- [제롬] 콤프턴이야? - 아니야, 콤프턴 | - Là Compton, không phải Inglewood? - Không, là Compton. |
- [혜영의 탄성] - [세윤] 다행이다 | - Trời, trông họ phấn khích quá. - Nhẹ cả người. Chị rất vui. |
- [혜영] 엄청 신나 보인다, 둘이 - [오스틴의 탄성] | - Trời, trông họ phấn khích quá. - Nhẹ cả người. Chị rất vui. |
아유 | - Trời, trông họ phấn khích quá. - Nhẹ cả người. Chị rất vui. |
- 음, 캘리포니아? - [베니타의 호응] | California à? |
[쩝 입소리] | |
[제롬의 탄성] 바로 옆, 뭐 | Nó ở ngay cạnh… |
- 그, 우리 집에서 다운타운 가면 - [베니타] 애너하임이면… | Nó ở ngay cạnh… - Cách trung tâm… - Anaheim? |
[제롬] 근데 사는 데 어디야? | Cô sống ở đâu? |
나는 애너하임에 살아 오렌지 카운티의 애너하임 | Tôi sống ở Anaheim, Quận Cam. |
[영어로] 난 글렌데일에 살아 | Tôi ở Glendale. |
- 30, 40분 거리? - [베니타의 호응] | Cách khoảng 30, 40 phút à? Ừ. |
- [호응] - [혜영이 한국어로] 어, 정말? | Cách khoảng 30, 40 phút à? Ừ. - Thật ư? Thế là rất gần! - Không xa. |
[세윤, 지원의 탄성] | - Thật ư? Thế là rất gần! - Không xa. |
- [혜영] 뭐야, 너무 가까워 - [지혜] 멀지 않아, 멀지 않아 | - Thật ư? Thế là rất gần! - Không xa. |
- [지혜] 옆집이야, 옆집 - [세윤] 딱이야 | - Thực ra là bên cạnh! - Thật hoàn hảo! |
[지혜] 옆집이에요, 30, 40분이면 | - Thực ra là bên cạnh! - Thật hoàn hảo! - Chạy đến cũng được! - Chúng ta có thể đi bộ đến. |
뛰어갈 수도 있어 뛰어갈 수도 있어 | - Chạy đến cũng được! - Chúng ta có thể đi bộ đến. |
[세윤] 30분 안쪽이면 또 그것도 안 좋아 | Cách chưa đến 30 phút thì không được. Nửa giờ là hoàn hảo. |
- [지혜, 혜영의 호응] - 딱 30분 거리가 좋아 | Cách chưa đến 30 phút thì không được. Nửa giờ là hoàn hảo. - Thật hoàn hảo. - Ý em là nước Mỹ rất rộng lớn. |
- [지혜] 딱 좋아요 - [지원] 아니, 이 넓은 | - Thật hoàn hảo. - Ý em là nước Mỹ rất rộng lớn. |
대륙 미국에 | - Thật hoàn hảo. - Ý em là nước Mỹ rất rộng lớn. |
- 차로 30, 40분 거리에 살면 - [세윤의 탄성] | - Sống cách 30 đến 40 phút đi xe ư? - Ồ. |
아, 너무 가까워 솔직히 우리 촬영장이랑 | Gần quá! Từ nhà em tới trường quay này còn xa hơn! |
우리 집보다 가까워 [웃음] | Gần quá! Từ nhà em tới trường quay này còn xa hơn! |
[출연진의 맞장구] | - Đúng vậy. - Anh về đến nhà phải mất một tiếng! |
[지혜] 촬영장에서 우리 집 가면 1시간이에요 | - Đúng vậy. - Anh về đến nhà phải mất một tiếng! |
[지원] 얘네는 진짜 롱디에 민감했던 커플이었는데 | Họ thực sự nhạy cảm về chuyện yêu xa. |
- [혜영] 그러니까 - [지원] 와, 어떻게 이렇게 | - Em biết mà. - Không thể tin là họ lại hợp nhau thế. |
- 딱 만났냐 - [지혜의 호응] | - Em biết mà. - Không thể tin là họ lại hợp nhau thế. |
- [웃음] - [분위기 있는 음악] | |
가까워서 좋네 | Thật tốt khi anh ở gần. |
- 가깝네? - [베니타의 호응] | - Gần mà. - Vâng. |
[베니타의 웃음] | - Gần mà. - Vâng. - Uống vì California. - Uống vì California. |
- [제롬] 캘리포니아를 위해서 - [베니타] 캘리포니아 | - Uống vì California. - Uống vì California. |
- [제롬] 캘리포니아 - [베니타] 웰컴 | - Uống vì California. - Uống vì California. Xin chào mừng. |
♪ 호텔 캘리포니아 ♪ | Xin chào mừng. Khách sạn California |
[출연진의 웃음] | |
[탄성] | |
진짜 '지역'만 이렇게 공개해도 | Việc tiết lộ vị trí khiến tôi thoải mái hơn rất nhiều. |
마음이 이렇게 편한데 | Việc tiết lộ vị trí khiến tôi thoải mái hơn rất nhiều. |
[제롬] 그러니까 | Tôi biết mà, nhỉ? |
[영어로] 너랑 난 지역 문제는 없겠네 | Có lẽ không có vấn đề gì về chỗ ở giữa chúng ta. |
- [호응] 그렇지 - [제롬] 우리 그냥 | - Chắc thế. - Ta hãy… |
- 다 잊고 우리 생각만 하자 - [베니타의 웃음] | Quên đi mọi thứ và ta hãy làm điều này. Chúng ta chốt rồi. |
[제롬] 나는 너의 디어고 너는 나의 베이비야 | Cô là… Tôi là cưng của cô và cô là bé của tôi. |
[출연진의 탄성] | |
[베니타, 제롬의 웃음] | DÙ ĐÓ LÀ ĐÙA HAY THẬT, ANH ẤY THỂ HIỆN CẢM XÚC THỰC |
[혜영이 한국어로] 이제 좀 올인하면서 갈 수 있겠다 | - Tôi nghĩ giờ họ có thể dốc toàn lực. - Phải. |
- [오스틴의 탄성] - [지혜의 호응] | - Tôi nghĩ giờ họ có thể dốc toàn lực. - Phải. HỌ SẼ LÀ CƯNG VÀ BÉ CỦA NHAU? |
[베니타] 할 게 너무 많지 않냐, 이제? | Giờ có nhiều việc phải làm nhỉ? |
- [한숨] - [베니타의 웃음] | Giờ có nhiều việc phải làm nhỉ? |
내가 나이도 얘기하고 싶어 | Tôi muốn nói tuổi. |
- [제롬] '내가 동생 아니야?' - 근데 너 100% 어려 | - Khi cô nói… - Anh trẻ hơn. |
- [제롬] 그렇게 얘기하면 - 넌 100% 어려 | "Có lẽ anh còn trẻ", tôi muốn nói cho anh tuổi của tôi. |
[제롬] 난 진짜 나이 얘기하고 싶어 | "Có lẽ anh còn trẻ", tôi muốn nói cho anh tuổi của tôi. |
- [혜영] '너 100% 어려' [웃음] - [출연진의 웃음] | "Anh trẻ hơn." |
[지혜] '너 100% 어려', 어떡해 | "Anh trẻ hơn." Cô đang bất ngờ mà, Benita! |
- [지원] 깜짝 놀랄 거야, 베니타 - [지혜] 어떡해 | Cô đang bất ngờ mà, Benita! |
[세윤의 웃음] | Cô đang bất ngờ mà, Benita! |
근데 나이 얘기했는데 진짜로 나 너무 어리면 | Nhưng nếu tôi cho cô biết tuổi và tôi trẻ hơn… |
- 그것도 별로일 수 있잖아 - [혜영의 웃음] | Nhưng nếu tôi cho cô biết tuổi và tôi trẻ hơn… Nó có thể lại thay đổi nhỉ? |
- [지원] 떠보는 거지 - [혜영의 호응] | - Chàng đang thử nàng à? - Ừ. |
- [제롬의 목 가다듬는 소리] - 어린애를 좋아할까 봐 | Nếu cô ấy thích "phi công". |
[영어로] 열아홉은 아닐 거 아니야 | - Vâng. - Anh không phải 19 tuổi nhỉ? |
[베니타, 제롬의 웃음] | - Vâng. - Anh không phải 19 tuổi nhỉ? |
[베니타가 한국어로] 열아홉은 아닐 거 아니야 | - Anh không thể 19 nhỉ? - Tôi đang uống rượu đấy. |
- 나 술 마시고 있어, 지금 - [베니타의 웃음] | - Anh không thể 19 nhỉ? - Tôi đang uống rượu đấy. |
내가 시켰잖아 [웃음] | Tôi gọi mà! |
- [제롬] 나 '트웬티 원'이야 - [세윤, 혜영의 웃음] | Tôi mới 21. |
[베니타] 너는 연상이 좋아? 연하가 좋아? | Anh thích nhiều tuổi hơn, ít tuổi hơn hay bằng tuổi? |
동갑이 좋아? 뭐가 좋아? | Anh thích nhiều tuổi hơn, ít tuổi hơn hay bằng tuổi? |
난 상관없어 | Tôi không ngại. Tuổi tác không thành vấn đề. |
[영어로] 나이는 상관없어 | Tôi không ngại. Tuổi tác không thành vấn đề. |
- [한국어로] 어제, 어저께인가? - [베니타] 이모? | - Hôm qua tôi đã nói với cô… - Bà cô? |
[제롬] 얘기했지 그저께 얘기했잖아 | - Hôm qua tôi đã nói với cô… - Bà cô? Hôm kia tôi đã nói với cô. Cho dù cô ấy 65 tuổi… |
'식스티 파이브 이어즈 올드'여도 | Hôm kia tôi đã nói với cô. Cho dù cô ấy 65 tuổi… |
- [발랄한 음악] - [베니타의 웃음] | Hôm kia tôi đã nói với cô. Cho dù cô ấy 65 tuổi… Nếu tôi yêu cô ấy và cô ấy 65 tuổi thì tôi vẫn yêu. |
[영어로] 사랑하면 65살이라도 괜찮아 | Nếu tôi yêu cô ấy và cô ấy 65 tuổi thì tôi vẫn yêu. |
- 그녀가 70살이면 - [베니타의 웃음] | Nếu cô ấy 70 tuổi? |
[한국어로] 칠갑, 칠갑 나 같이 갈 수 있어 | Tôi sẽ nắm tay cô ấy đến tiệc sinh nhật thứ 70 của cô ấy. |
- 손잡고, 칠갑 [웃음] - [출연진의 웃음] | Tôi sẽ nắm tay cô ấy đến tiệc sinh nhật thứ 70 của cô ấy. Sinh nhật lần thứ 70… "Em yêu." |
- 자기야 - [베니타의 웃음] | Sinh nhật lần thứ 70… "Em yêu." VỚI JEROME, TUỔI TÁC KHÔNG QUAN TRỌNG |
- [베니타] 알았어 - [제롬] 막 이렇게 하면 | Với đà này, |
[제롬이 씁 숨을 들이켜며] 그럼 내일은 나이랑 | ngày mai sẽ là tuổi tác và con cái nhỉ? |
- 자녀 같네, 내일은 - [베니타] 나이랑 자녀겠네 | ngày mai sẽ là tuổi tác và con cái nhỉ? |
응, 소라가 | Chà, Sora, cô ấy rất… |
[영어로] 소라 정말 | Chà, Sora, cô ấy rất… |
[한국어로] 사람을 되게 잘 보더라고 | - Cô ấy rất giỏi nhìn người. - Thật à? |
- [제롬] 진짜로? - 응 | - Cô ấy rất giỏi nhìn người. - Thật à? |
[제롬이 영어로] 나에 대해서도 알아맞힌 게 많이 있어? | Vậy cô ấy đoán được nhiều điều về tôi? Cô nghĩ sao? |
어때? | Vậy cô ấy đoán được nhiều điều về tôi? Cô nghĩ sao? |
[흥미로운 음악] | XEM RA BENITA CÓ ĐIỀU CẦN NÓI |
[한국어로] 너의 '성격'을 '짐작' 많이 했어 | Cô ấy đoán được nhiều về tính cách của anh. |
[영어로] 소라가 내가 알고 싶은 걸 | Cô ấy nói một điều… |
- [베니타] 얘기했어 - [제롬] 말할 수 없는 거? | - tôi muốn biết. - Nhưng cô không thể nói nhỉ? |
[베니타] 내가 알고 싶은 걸 | - tôi muốn biết. - Nhưng cô không thể nói nhỉ? |
- [지혜가 한국어로] 뭐라고? - [혜영] 뭐라고 하는데? | - Cái gì? - Cô ấy đã nói gì? |
물어봐, 그냥 | Hỏi anh ấy đi. |
[제롬이 영어로] 뭔데? | - Là gì vậy? - Liệu anh có con hay không. |
[베니타] 네가 자녀가 있는지 없는지 | - Là gì vậy? - Liệu anh có con hay không. |
[출연진의 탄성] | |
소라는 어떻게 생각하는데? 그걸 얘기해 줘 | Cô ấy nghĩ gì? Nói cho tôi đi. |
[베니타] 왜? | - Tại sao? - Không, tôi tò mò cô ấy nghĩ gì thôi. |
아니, 그냥 궁금해서 | - Tại sao? - Không, tôi tò mò cô ấy nghĩ gì thôi. |
[베니타] 소라는 네가 자녀가 있을 것 같다고 생각해 | Cô ấy nghĩ anh có con. |
나도 그렇게 생각해 | Tôi đồng ý. |
[지혜가 한국어로] 그러게 이제 또 자녀 유무가 있어서 | Có con có thể là một vấn đề khác. |
이게 산 넘어 산이에요, 이게 | Hết việc này đến việc khác. |
[베니타] 짠 | Cạn nào! |
마음이 한결 편안하네 | Giờ tôi thấy khá hơn nhiều. |
- 응 - [베니타] 그치? | - Vâng. - Đúng chứ? |
[제롬] 근데 이렇게 옆의 모습 보면 | Nhưng khi nhìn nghiêng, chẳng phải mũi của chúng ta giống nhau à? |
너 코랑 내 코 비슷하지 않아? 옆모습? | Nhưng khi nhìn nghiêng, chẳng phải mũi của chúng ta giống nhau à? |
- 여기서 이렇게, 여… - [베니타] 좀 약간, 그치? | - Từ đây… - Ừ, đúng rồi. |
[제롬] 어, 여기서 약간 | - Từ đây… - Ừ, đúng rồi. - Nghiêng xuống từ đây? - Vâng. |
- '꺾이지'? - [베니타] 나도 '꺾여', 어 | - Nghiêng xuống từ đây? - Vâng. Nó nghiêng xuống từ giữa. |
- [제롬] 이렇게 가다 '꺾여' - [베니타] 나도 '꺾여' | Nó nghiêng xuống từ giữa. |
[제롬] 여기 중간에 | Nó nghiêng xuống từ giữa. |
- [웃으며] 갑자기 그 얘기가 왜? - [제롬의 웃음] 아니 | Việc đó thật ngẫu nhiên. Tôi đang nghe cô nói khi cô nhìn thẳng về phía trước. |
너 앞에 보고 있을 때 | Tôi đang nghe cô nói khi cô nhìn thẳng về phía trước. |
- 얘기 나 듣고 있었는데 옆에 - [베니타의 호응] | Tôi đang nghe cô nói khi cô nhìn thẳng về phía trước. |
- '어? 잠깐만, 이 코가' - [베니타] 코 [웃음] | - Và tôi nghĩ: "Đợi đã, mũi cô ấy…" - Mũi… |
[제롬의 웃음] | - Và tôi nghĩ: "Đợi đã, mũi cô ấy…" - Mũi… |
- 뭔가 공통점을 찾으려 그래 - [베니타] 너 근데 | Tôi cố tìm một điểm chung. |
- [제롬] 계속 - 너 오늘 향수 골랐을 때 | Hôm nay chọn nước hoa, anh chọn một loại ngẫu nhiên thôi nhỉ? |
[베니타] 그냥 아무 생각 없이 골랐지? | Hôm nay chọn nước hoa, anh chọn một loại ngẫu nhiên thôi nhỉ? |
[흥미로운 음악] | Hôm nay chọn nước hoa, anh chọn một loại ngẫu nhiên thôi nhỉ? |
- [지혜] 어, 이 얘기 나왔다 - [세윤] 어? | - Việc này rất quan trọng. - Sắp nói rồi. |
[세윤] 이거 결정적인 얘기다 | - Việc này rất quan trọng. - Sắp nói rồi. |
- [제롬] 솔직히 얘기하면 - [베니타의 호응] | - Nói thật… - Ừ. |
- 냄새 맡잖아 - [베니타의 호응] | - …tôi đã ngửi nó nhỉ? - Vâng. |
- [영어로] 그 냄새 알고 있었어 - [감성적인 음악] | Tôi nghĩ: "Mình biết mùi đó". |
- [베니타가 한국어로] 아, 그래? - [제롬의 호응] | - Thật ư? Anh ngửi thấy nó ở người tôi? - Ừ. |
- 나한테도 났었어? - [제롬의 호응] | - Thật ư? Anh ngửi thấy nó ở người tôi? - Ừ. |
- [베니타의 호응] - [제롬] 어저께 | - Thật ư? Anh ngửi thấy nó ở người tôi? - Ừ. Tôi ngửi thấy trong cuộc hẹn một-một. |
'원 온 원 데이트' 할 때 하고 처음에 왔을 때는 | Tôi ngửi thấy trong cuộc hẹn một-một. Tôi đã ngửi thấy nó khi mới đến đây. |
그 냄새는 맡았는데 | Tôi đã ngửi thấy nó khi mới đến đây. |
- '어? 이거 누구지?' - [베니타] 누군지 몰라서… | - Lúc đó chưa biết của ai. - Không biết… |
[제롬] 솔직히 이게 막 흔한 향수 아닌 것 같아 | Nói thật, tôi không nghĩ đó là loại nước hoa thông thường. |
- 몰라, 이거 - [베니타의 호응] | Nói thật, tôi không nghĩ đó là loại nước hoa thông thường. Tôi chưa bao giờ ngửi thấy mùi đó. |
많이는 냄새 안 맡은 것 같아 | Tôi chưa bao giờ ngửi thấy mùi đó. |
그래서 '어? 이거 뭐지?' 하고 | Tôi chưa bao giờ ngửi thấy mùi đó. Nên tôi nghĩ: "Đây là gì?" Và cuộc hẹn hôm qua… |
- 어저께 '원 온 원 데이트'… - [빛나는 효과음] | Nên tôi nghĩ: "Đây là gì?" Và cuộc hẹn hôm qua… BENITA, NGƯỜI IM LẶNG LẮNG NGHE, ĐANG CƯỜI TƯƠI |
[혜영의 웃음] | BENITA, NGƯỜI IM LẶNG LẮNG NGHE, ĐANG CƯỜI TƯƠI |
[세윤] 음, 베니타 좋겠다 | Benita hẳn là rất hạnh phúc. |
- [베니타가 영어로] 그래? - [제롬] 응 | - Phải. - Vâng. |
[베니타가 한국어로] 사실 좀 기대 이상이었어요, 응 | Việc này tốt hơn tôi mong đợi. |
좀 더 진지하고 | Tôi nghĩ anh ấy nghiêm túc hơn. |
[웃으며] 좀 더 '침착'한 모습인 것 같아요, 응 | Và tôi đã có thể thấy anh ấy bình tĩnh hơn một chút. |
기분 좋았죠 | Cảm giác thật tốt. |
'예스, 캘리포니아' | Phải, California! |
[세윤의 웃음] | |
잘됐다 | Tuyệt quá. |
- 이제 자신감 좀 가져요 - [오스틴의 탄성] | - Giờ anh ấy nên tự tin hơn. - Ừ, cách có 30 đến 40 phút. |
- [혜영의 호응] - [영어로] 30, 40분 거리 | - Giờ anh ấy nên tự tin hơn. - Ừ, cách có 30 đến 40 phút. |
[혜영이 한국어로] 야 이게 이런 반전이, 세상에나 | Đúng là một bước ngoặt. Trời ạ. |
[오스틴의 탄성] | |
- [하림] 나는 시애틀에서 살아 - [리키의 호응] | Tôi sống ở Seattle. |
- [리키] 시애틀? - [하림의 호응] | Tôi sống ở Seattle. - Seattle à? - Vâng. |
[차분한 음악] | - Seattle à? - Vâng. |
- '거리'는 있어, 응 - [하림의 호응] | - Khoảng cách xa đấy. - Vâng. |
[지혜가 놀라며] 거리는 있대 어디지? | Có khoảng cách. Là ở đâu? |
- [리키의 호응] - [하림] 어디에 살아? | Anh sống ở đâu? |
[리키] 나는 | Tôi sống… |
[리키의 생각하는 소리] | |
[생각하는 소리] | |
오렌지 카운티 | Quận Cam. |
[리키] 오렌지 카운티 | Quận Cam. |
[탄성] | |
[탄식] | CÁCH SEATTLE BA GIỜ BAY, NƠI HA RIM SỐNG… |
[리키의 생각하는 소리] | |
[리키] 오렌지 카운티 | Quận Cam. |
오렌지 카운티 | Quận Cam. |
그게 무슨 '먼 거리'야 | Thế mà xa gì chứ? Anh đang đùa à? |
뭐야, 장난쳐? [웃음] | Thế mà xa gì chứ? Anh đang đùa à? |
[웃으며] 비행기 타야 되잖아 | Chúng ta phải đi máy bay! |
- [하림] 퍼시픽 그, 타임 선 - [부드러운 음악] | Hai chúng ta đều ở Múi giờ Thái Bình Dương. |
- 똑같잖아 - [호응] | Hai chúng ta đều ở Múi giờ Thái Bình Dương. |
[하림, 리키의 호응] | {KHÔNG CÓ KHÁC BIỆT MÚI GIỜ} GIỮA HAI NƠI |
[지혜] 타임 선이 기준이에요? | Đó là múi giờ chuẩn à? Tôi chưa bao giờ nghe nói về điều đó. |
타임 선이 기준인 거는 제가 처음 봤는데 | Đó là múi giờ chuẩn à? Tôi chưa bao giờ nghe nói về điều đó. |
- 어, 그럼 괜찮은 거야? - [지혜] 어쨌든 | Vậy có ổn không? Ba giờ đi máy bay là rất xa. Nhưng cô ấy không nghĩ thế nhỉ? |
- 비행기로 3시간은 굉장히 먼데 - [세윤의 웃음] | Ba giờ đi máy bay là rất xa. Nhưng cô ấy không nghĩ thế nhỉ? |
[웃으며] 안 멀다고 생각을 하잖아요, 지금 | Ba giờ đi máy bay là rất xa. Nhưng cô ấy không nghĩ thế nhỉ? |
- '타임 선이 같다' - [출연진의 웃음] | Ba giờ đi máy bay là rất xa. Nhưng cô ấy không nghĩ thế nhỉ? - Vì múi giờ giống nhau. - Ừ, thế là đủ gần rồi. |
[혜영] 가깝지, 뭐, 저 정도면 | - Vì múi giờ giống nhau. - Ừ, thế là đủ gần rồi. |
- [리키가 영어로] 이렇게 하자 - [하림] 응 | - Ta làm thế này đi. - Được. |
[리키] 내가 어디에 사는 줄 알았어? | - Cô nghĩ tôi sống ở đâu? - New York. |
- [하림] 뉴욕 - [리키] 정말? | - Cô nghĩ tôi sống ở đâu? - New York. - Thật à? Tôi trông giống người New York? - Phải. |
- [하림의 호응] - [리키] 뉴욕 사람같이 생겼어? | - Thật à? Tôi trông giống người New York? - Phải. |
[하림이 한국어로] 아니, 뭐 '뉴욕 사람'이라고 | - Thật à? Tôi trông giống người New York? - Phải. Trước đây tôi không nghĩ anh là "người New York"… |
뭐, 이렇게 판단은 안 했지만 | Trước đây tôi không nghĩ anh là "người New York"… |
- [리키] 아, 진짜? - 그냥, 어 | Trước đây tôi không nghĩ anh là "người New York"… - Nhưng, vâng. - Thật à? |
[영어로] 만약에 | Nếu tôi sống ở New York thì sao? |
[한국어로] 내가 뉴욕에 살았으면 | Nếu tôi sống ở New York thì sao? |
나는 문제없어 | - Tôi thấy không sao cả. - Thật chứ? |
- [리키] 진짜? - 응 | - Tôi thấy không sao cả. - Thật chứ? |
- [리키] '와우' - [혜영의 놀란 숨소리] | |
진짜 '대담'하네 | Cô thật can đảm. |
응 | |
- 하림은 그냥 다 좋은 거구나 - [혜영의 호응] | - Ha Rim thích mọi thứ về anh ấy. - Ừ, cô ấy yêu quá rồi. |
너무 사랑해, 너무 사랑에 빠졌어 | - Ha Rim thích mọi thứ về anh ấy. - Ừ, cô ấy yêu quá rồi. |
[하림의 호응] | Mất bao lâu để đến sân bay Seattle? |
[리키] 시애틀 에어포트에서 | Mất bao lâu để đến sân bay Seattle? |
- [웃으며] 얼마나 걸려? - [하림의 생각하는 소리] | Mất bao lâu để đến sân bay Seattle? |
[하림이 영어로] 20분? | - Từ nhà cô? - Hai mươi phút. |
그래, 나쁘지 않네 | Được rồi. Cũng không tệ. |
- [하림의 호응] - 그래 | Được rồi. Cũng không tệ. |
[탄성] | |
그래 | Phải. |
[빛나는 효과음] | |
[리키가 한국어로] 나 진짜 궁금해 | Tôi thực sự tò mò. |
[호응] | Tôi thực sự tò mò. |
너, 너에 대해서 | Về cô. |
[웃음] | |
[영어로] 나이는 상관없는데 어디에 사는지 | Cô biết đấy, tôi không quan tâm đến tuổi tác nhưng tôi thực sự tò mò về nơi cô sống. |
- [한국어로] 진짜 궁금해 - [호응] | nhưng tôi thực sự tò mò về nơi cô sống. |
[부드러운 음악] | |
응 | |
- 나중에 모든 뭐 - [리키의 호응] | Sau này khi tất cả thông tin được tiết lộ… |
- 그런 정보가 밝혀졌을 때 - [리키의 호응] | Sau này khi tất cả thông tin được tiết lộ… |
[생각하는 소리] | |
뭐, 음 | À… |
그냥 매칭이 잘됐으면 좋겠다 | Tôi hi vọng chúng ta hòa hợp tốt. |
[리키, 하림의 호응] | Vâng. Tôi cũng vậy. |
- 나도, 응 - [하림의 호응] | Vâng. Tôi cũng vậy. |
[하림의 목 가다듬는 소리] | |
[하림, 리키의 웃음] | |
아, 이거 뭔가 다 느낌이 좋은데? | Chị có linh cảm tốt về họ. |
[하림, 리키] '치어스' | - Cụng li nào. - Cụng. |
- [리키] 재미있었어 - [하림] 오늘 재미있었어 | - Cụng li nào. - Cụng. - Tôi rất vui. - Tôi cũng vậy. |
[리키의 호응] | - Tôi rất vui. - Tôi cũng vậy. |
- 우리 일어날까? - [하림] 응, 가자 | - Ta đi chứ? - Vâng, đi thôi. - Cô ăn xong chưa? - Rồi. |
- 다 먹었어? - [하림의 호응] | - Cô ăn xong chưa? - Rồi. |
가자 | - Cô ăn xong chưa? - Rồi. Đi thôi. |
[부드러운 음악] | |
[빛나는 효과음] | HA RIM TỰ NHIÊN NẮM TAY RICKY |
[세윤] 오? | |
- [지원] 왜요? - [혜영의 놀란 숨소리] | - Tại sao? - Họ nắm tay nhau. |
- [지혜의 탄성] - [세윤] 손잡았어, 손잡았어 | - Tại sao? - Họ nắm tay nhau. |
[출연진의 탄성] | RICKY CŨNG NẮM TAY CÔ NHƯ THỂ ANH KHÔNG NGẠI |
[오스틴] '와우' | |
- 하림이가 리드했네, 하림 - [지혜] 갑자기? | - Ha Rim chủ động. - Đột nhiên? |
[띠링 울리는 효과음] | HỌ NẮM TAY NHAU KHÔNG NÓI MỘT LỜI |
[지원] 진짜 데이트네 | HỌ NẮM TAY NHAU KHÔNG NÓI MỘT LỜI Đó là cuộc hẹn hò thực sự. |
[세윤] 아, 첫 손 좋은데, 첫 손 | Trời ạ, cảm giác nắm tay lần đầu thật tuyệt. |
[빛나는 효과음] | NGAY LÚC NÀY, |
[오스틴] '와우' | HỌ THẤY NHƯ THẾ NÀO VỀ NHAU? |
[하림] 그게 표현이 안 되는 분위기였지만 | Đó là cảm giác tôi không diễn tả nổi. |
딱 만나는 순간부터 | Nhưng tôi đã chắc chắn ngay từ giây phút gặp anh ấy. |
그냥 너무 확신감이 딱 왔어요 | Nhưng tôi đã chắc chắn ngay từ giây phút gặp anh ấy. |
이분은 나를 이미 선택한 그런 분위기가 딱 왔기 때문에 | Nhưng tôi đã chắc chắn ngay từ giây phút gặp anh ấy. Tôi cảm thấy như anh ấy đã chọn tôi rồi. |
망설일 필요 없이 그냥 손잡아도 | Thế nên tôi không phải do dự. Rất tự nhiên khi tôi nắm tay anh ấy. |
이게 너무 당연한 분위기가 이미 되었어요 | Rất tự nhiên khi tôi nắm tay anh ấy. |
하림 씨가 | Ha Rim nắm tay tôi. |
손잡아 줬어요, 네 | Ha Rim nắm tay tôi. |
기분이 너무 좋았어요 | Lúc đó tôi rất hạnh phúc. |
[웃음] | |
- [리키] 내일 근데 - [하림의 호응] | Ngày mai, có lẽ sẽ là cuộc hẹn một-một nhỉ? |
일대일 데이트 하겠지? | Ngày mai, có lẽ sẽ là cuộc hẹn một-một nhỉ? |
- [하림] 어, 또 하겠지, 응 - [리키의 호응] | Có lẽ họ sẽ làm thế lần nữa. |
- [리키] 같이하자 - [하림의 호응] | - Ta cùng đi nhé. - Được. |
[하림이 영어로] 우리한테 선택권이 있다면 | Được, nếu chúng ta được chọn. |
[리키] 선택권이 있으면? | "Nếu chúng ta được chọn" là sao? |
어쨌든 오픈 스폿이 두 개는 있을 거잖아 | Ý tôi là chắc chắn sẽ có hai sự lựa chọn. |
- [하림의 호응] - 그렇지? | Ý tôi là chắc chắn sẽ có hai sự lựa chọn. - Đúng chứ? - Anh nói "sự lựa chọn" là sao? |
[하림] 오픈 스폿이라니? | - Đúng chứ? - Anh nói "sự lựa chọn" là sao? |
[리키가 한국어로] 어? 그렇게 안 되나? | Chúng ta không thể chọn ư? Không, có thể không được chọn! |
- 오, 안 돼, 우리 안 될 수 있어 - [하림의 호응] | Chúng ta không thể chọn ư? Không, có thể không được chọn! |
어, 그럼 우리 일찍 일어나야 돼 | Vậy thì chúng ta nên dậy sớm. |
- [하림의 웃음] - 그치? [웃음] | Đúng không? |
- [리키의 호응] - [하림이 영어로] 그래 | - Vâng. - Ý tôi là… Nhỉ? |
[리키] 맞지? | - Vâng. - Ý tôi là… Nhỉ? |
[한국어로] 걸어가네요? | - Họ đang đi bộ. - Họ nắm tay nhau. |
기왕 손잡았는데 오래 있는 게 좋지 | - Họ đang đi bộ. - Họ nắm tay nhau. - Họ cũng có thể ở ngoài lâu hơn. - Phải. |
[지원] 어, 그치 | - Họ cũng có thể ở ngoài lâu hơn. - Phải. |
[리키] 다 왔네 | Đến nơi rồi. |
[하림의 호응] | |
- [하림이 영어로] 재미있었어 - [리키] 응 | - Vui quá. - Ừ, tôi rất vui. |
- [하림의 웃음] - [리키가 한국어로] 재미있었어 | - Vui quá. - Ừ, tôi rất vui. |
[풀벌레 울음] | TÌNH CẢM CỦA NGƯỜI LY HÔN SÂU SẮC HƠN KHI MÀN ĐÊM BUÔNG XUỐNG |
[세윤] 미국 편에서 가장 중요한 | Khu vực, thông tin quan trọng nhất với người ly hôn Mỹ, đã được hé lộ. |
돌싱 남녀들의 지역이 모두 공개가 됐는데요 | Khu vực, thông tin quan trọng nhất với người ly hôn Mỹ, đã được hé lộ. |
지미는 뉴욕이고요 | Jimi đến từ New York. |
[세윤] | Tom đến từ Las Vegas. Ha Rim đến từ Seattle. |
[세윤] 제롬, 베니타, 소라, 지수 | Jerome, Benita, Sora, Ji Su, Dewey và Ricky đều đến từ California. |
듀이, 리키는 모두 | Jerome, Benita, Sora, Ji Su, Dewey và Ricky đều đến từ California. |
- 캘리포니아입니다 - [혜영의 호응] | Jerome, Benita, Sora, Ji Su, Dewey và Ricky đều đến từ California. |
그리고 희진 씨만 | Và Hee Jin là người duy nhất đến từ Vancouver, Canada. |
- 캐나다 밴쿠버에서 - [출연진의 호응] | Và Hee Jin là người duy nhất đến từ Vancouver, Canada. |
- 왔다고 밝혀졌습니다 - [혜영의 호응] | Và Hee Jin là người duy nhất đến từ Vancouver, Canada. |
[지원] 아, 지미가 너무 | Em rất tò mò về Jimi. |
- 궁금해지네, 이제 - [출연진의 호응] | Em rất tò mò về Jimi. - Ừ. - Phải. |
[흥미로운 음악] | - Ừ. - Phải. |
- [혜영의 씁 숨 들이켜는 소리] - '나는 끝났어'라고 | Sẽ thế nào nếu anh ấy chán nản, kiểu như: "Số mình nhọ rồi"? |
- [출연진의 웃음] - 아예 좌절하는 거 아니야? | Sẽ thế nào nếu anh ấy chán nản, kiểu như: "Số mình nhọ rồi"? |
[리키가 영어로] 나 알아 나 알아, 나 알아 | Không, tôi biết, Sora… Tôi chắc chắn 100%. |
[한국어로] 소라도 아마 '헌드레드 퍼센트' 샌프란시스코 | Không, tôi biết, Sora… Tôi chắc chắn 100%. San Francisco. |
[듀이] 난 애너하임에 살아 | Tôi sống ở Anaheim. |
- [지미] 애너하임 - [돌싱들의 호응] | Anaheim? |
- [톰의 탄성] - [베니타가 웃으며] 동네 친구 | Họ là hàng xóm! |
[지수] 나 완전, 완전 LA DTLA | Tôi đến từ trung tâm của LA. DTLA. |
- [베니타] 나는 글렌데일 - [소라] 아, 진짜? | Tôi đến từ trung tâm của LA. DTLA. - Tôi đến từ Glendale. - Khu Nghệ Thuật? |
- [지수] 아트 디스트릭트? - [베니타의 호응] | - Tôi đến từ Glendale. - Khu Nghệ Thuật? Hẹn gặp nhau ở LA nhé, mọi người. |
[베니타] 우리 LA에서 만나자, 다들 | Hẹn gặp nhau ở LA nhé, mọi người. |
[듀이] 와, 그래 왜 동네들이 이렇게 많아? | Sao có nhiều hàng xóm thế? |
[세윤] 어, 너무 다행이다 | Tôi thấy nhẹ cả người. |
지미 어떡해? | Còn Jimi thì sao? |
[톰] '서부' 야, '동부'야? | Bờ Tây hay Bờ Đông? - Cái gì? - Tây hay Đông? |
- [지미] 어? - [톰이 영어로] 서부야, 동부야? | - Cái gì? - Tây hay Đông? |
[지미] 동부 | Đông. |
[돌싱들] 동부? | Đông. - Đông? - Đông ư? |
[한국어로] 뉴, '동부'라고? | - Anh đến từ Bờ Đông? - Vậy là New York? |
- [베니타] 그럼 뉴욕? - 뉴욕 | - Anh đến từ Bờ Đông? - Vậy là New York? Vậy là bang New York à? |
- 뉴욕주? - [베니타] 나는 '동부' 몰라 | Vậy là bang New York à? |
뉴욕주? | Vậy là bang New York à? |
[지미] 뉴욕주, 예 | Vâng, bang New York. |
- [베니타의 탄성] - [톰] 뉴욕 | Vâng, bang New York. Bang New York và? |
[지수] 뉴욕 스테이트는 맞았어 | Bang New York và? |
그다음 | Bang New York và? |
- [지혜가 놀라며] 아 - [오스틴의 탄성] | - New York! - Thành phố! |
- [톰] 뉴욕 - [제롬이 영어로] 뉴욕? | - New York! - Thành phố! |
[제롬] 리키, 리키야, 물어봤어? | Ricky… Ricky, anh hỏi cô ấy đi. |
[리키가 한국어로] 아 희진 어디서? | Ricky… Ricky, anh hỏi cô ấy đi. Hee Jin từ đâu đến? |
- [제롬의 호응] - [희진] 나? | Hee Jin từ đâu đến? Bờ Đông hay Bờ Tây? |
[리키] '동부'야, '서부'야? | Bờ Đông hay Bờ Tây? |
[희진] 나는 캐나다 밴쿠버에서 왔어 | Tôi đến từ Vancouver, Canada. |
- [지수의 탄성] - [베니타] 밴쿠버? | Vancouver? |
[희진] '시애틀에서 굉장히, 굉장히, 굉장히 가까운' | Nó rất, rất gần với Seattle. |
- [제롬이 웃으며] '굉장히' - [희진] 밴쿠버 [웃음] | Nó "rất, rất gần". |
[사람들의 웃음] | |
- 왜냐하면 2시간밖에 안 걸리니까 - [베니타의 호응] | - Chỉ đi mất hai tiếng. - Ừ, hai tiếng rưỡi. |
- [제롬] 그렇지, 2시간 반? - [차분한 음악] | - Chỉ đi mất hai tiếng. - Ừ, hai tiếng rưỡi. |
[지미] 그럼 중2 때부터 | Cô ở Vancouver từ khi học trung học à? |
뭐, 중학교 때부터 계속 밴쿠버? | Cô ở Vancouver từ khi học trung học à? |
[희진, 지미의 호응] | Cô ở Vancouver từ khi học trung học à? |
생각이 많아집니다 | Anh ấy chìm trong suy nghĩ. |
- [세윤] 어떡해 - [지혜] 뉴욕과 밴쿠버 멀어요 | New York và Vancouver cách nhau rất xa. |
[혜영, 세윤의 탄식] | New York và Vancouver cách nhau rất xa. MẤT HƠN SÁU GIỜ BAY |
[씁 숨 들이켜는 소리] | |
아, 왠지 캐나다에서 1명 올 수도 있을 거라고 생각했거든요? | Tôi đã nghĩ một trong số họ có thể đến từ Canada. |
'그게 희진이네?' 이래 가지고 좀 [쩝 입소리] | Nhưng hóa ra lại là Hee Jin nên… |
[혜영의 호응] | Cô ấy là người sống cách xa 10 giờ… |
10시간 거리에 있는 사람이기는 한 거죠 | Cô ấy là người sống cách xa 10 giờ… |
어떻게 보면 | Cô ấy là người sống cách xa 10 giờ… |
- 너무 멀어 - [혜영] 멀다 | #ĐÊM THỨ BA Ở CANCÚN #ĐÃ TIẾT LỘ KHU VỰC - Xa quá. - Ừ, thế là rất xa. |
[세윤의 탄성] | - Xa quá. - Ừ, thế là rất xa. |
[하림이 영어로] 누가 이상형이야? | - Cô thấy anh nào lí tưởng? - Này, ta… |
- [톰이 한국어로] 야, 우리 - [하림의 웃음] | - Cô thấy anh nào lí tưởng? - Này, ta… Xin lỗi. |
[톰의 힘주는 소리] | Xin lỗi. |
베니타 | Benita. |
- [흥미로운 음악] - 베니타 | Benita, chúng ta đi nói chuyện đi. |
- [제롬] 아니, 내일 늦게까지… - [톰] 우리 얘기나 하러 가자 | Benita, chúng ta đi nói chuyện đi. |
- [제롬] 왜, 왜 자? - [지혜, 오스틴의 탄성] | Benita, chúng ta đi nói chuyện đi. |
[톰] 우리 얘기하러 가자, 뭐 | - Chúng ta đi nói chuyện. - Anh muốn nói chuyện à? |
- [하림] 아, 얘기할 거 있다고? - [제롬] 아니… | - Chúng ta đi nói chuyện. - Anh muốn nói chuyện à? Đợi đã… |
- [혜영] 제롬 - [오스틴이 웃으며] 와, 제롬 | Đợi đã… - Jerome. - Jerome! |
- [지혜] 뭐야? - [혜영] 제롬 | - Jerome. - Jerome! - Jerome! - Thôi nào, Jerome. |
- [세윤의 탄성] - [지혜의 웃음] | - Jerome! - Thôi nào, Jerome. |
- [오스틴] '컴 온, 제롬' - [세윤, 혜영] 제롬 | - Jerome! - Thôi nào, Jerome. |
- [톰의 탄식] - [베니타] 좀 조용한 데 가자 | Hãy đi đâu đó yên tĩnh. |
[제롬] 늦게 술 마시자, 술 많잖아 | Uống đi. Có nhiều thứ để uống lắm. |
[영어로] 술 마시자 | Uống đi. Có nhiều thứ để uống lắm. Uống đi nào. |
[지혜가 한국어로] 지금 마음이 좋지는 않죠 | Cảm giác không ổn. |
[베니타] 우리 처음에 5분 얘기한 게 다야 [웃음] | Chúng ta chỉ nói chuyện năm phút khi mới đến đây. |
- [톰의 호응] - 그 이후로 만나서 | Từ đó, chúng ta không nói chuyện. |
얘기해 본 적이 없어, 그리고 | Từ đó, chúng ta không nói chuyện. |
나는 솔직히 첫인상은 여기 뽑았었어 | Nói thật là với ấn tượng đầu tiên, tôi đã chọn anh và Jerome. |
여기랑 제롬, 두 명 | Nói thật là với ấn tượng đầu tiên, tôi đã chọn anh và Jerome. |
- [톰] 아, 그래? - [베니타의 호응] | - Ồ thật à? - Vâng. |
- [지혜] 맞아, 맞아 - [톰의 웃음] | Đúng thế. |
- [부드러운 음악] - [베니타] 이렇게 처음에 첫날 | Đúng thế. - Hôm đầu tiên, anh giúp tôi mặc tạp dề. - Phải. |
니가 나한테 | - Hôm đầu tiên, anh giúp tôi mặc tạp dề. - Phải. |
- 이렇게 앞치마 해 주고 했잖아 - [톰의 호응] | - Hôm đầu tiên, anh giúp tôi mặc tạp dề. - Phải. |
[톰의 웃음] | |
[베니타] 어? | NGÀY ĐẦU TIÊN - THỜI GIAN NẤU ĂN |
[톰의 호응] | |
땡큐 | Cảm ơn anh. |
- [지원의 탄성] - [지혜가 놀라며] 아 | |
[베니타] 그래서 그 행동 하나만 보고도 | Chỉ từ cử chỉ đó, tôi có thể biết anh là người như thế nào. |
'아, 이 사람은 좀 이럴 거 같다' 라는 생각이 이제 | Chỉ từ cử chỉ đó, tôi có thể biết anh là người như thế nào. |
[베니타의 웃음] | |
- 고마워 - [베니타의 호응] | - Cảm ơn cô. - Vâng. |
[톰] 나, 나도 그 | Tôi cũng không ngừng nhắc đến cô. |
너를 계속 언급을 했어 | Tôi cũng không ngừng nhắc đến cô. |
- '좀, 얘기를 좀 해 봐야겠다' - [베니타의 호응] | - Rằng tôi muốn nói chuyện với cô. - Tôi biết. |
그래서 너 이름을 계속 얘기를 했어 | Thế nên tôi cứ nhắc đến tên cô. |
근데… | KHI HỌ TIẾT LỘ VỚI NHAU {SỰ QUAN TÂM} Nhưng… |
[지원] 야, 제롬 안심할 순 없네 | Chà, Jerome vẫn chưa an toàn. |
[익살스러운 효과음] | |
- [세윤] 오? - [지혜] 왜? | |
- [듀이] 지수야, 시간 있어? - [흥미로운 음악] | Ji Su, cô có rảnh không? |
- 시간? - [듀이] 어 | - Rảnh ư? - Phải. |
- [지수] 얘기할까? - [듀이] 어 | - Anh muốn nói chuyện à? - Ừ. |
[듀이] 어디서 할래? | - Chúng ta nên nói chuyện ở đâu? - Mọi người đang nói chuyện trên gác. |
[지수의 생각하는 소리] | - Chúng ta nên nói chuyện ở đâu? - Mọi người đang nói chuyện trên gác. |
[지수] 위층에 또 얘기하는 사람들 있는 것 같아 | - Chúng ta nên nói chuyện ở đâu? - Mọi người đang nói chuyện trên gác. - Thật à? - Ta ra ngoài nhé? |
- [듀이] 그래? - [지수] 밖, 저기로 갈까? | - Thật à? - Ta ra ngoài nhé? |
[듀이] 그래, 나가자 | Vâng, đi thôi. |
- [지혜] 오, 이제 막 다들 - [오스틴의 탄성] | - Ôi trời. - Giờ họ bắt đầu xuất chiêu. |
좀 이제 움직이네요 | - Ôi trời. - Giờ họ bắt đầu xuất chiêu. |
[지수] 아, 여기서 얘기할까? | Có nên nói chuyện ở đây không? |
[듀이] 어때, 좀? 마음에 드는 사람은 있어? | Cô nghĩ sao? Cô có thích ai không? |
[지수의 생각하는 소리] | |
[듀이의 호응] | |
- [지수] 마음에 든 사람이 - [듀이의 호응] | - Người tôi thích… - Ừ? |
- 첫인상 때랑 계속 같거든? - [듀이의 호응] | - …là người tôi chọn từ ấn tượng đầu tiên. - Tôi hiểu. |
- 근데 좀 - [듀이의 호응] | Nhưng cảm xúc của tôi rối bời quá. |
착잡해 [씁쓸한 웃음] | Nhưng cảm xúc của tôi rối bời quá. |
- [지혜의 탄식] - [혜영의 한숨] | |
[듀이] 첫인상이 있다며? 아직 | Nhưng cô vẫn thích anh ấy? |
[지수] 어 근데 그분이 나를 그렇게 | Vâng, nhưng tôi không nghĩ anh ấy rất quan tâm đến tôi. |
- 나한테 그만큼 - [듀이의 호응] | Vâng, nhưng tôi không nghĩ anh ấy rất quan tâm đến tôi. |
호감이 없는 것 같아 | Vâng, nhưng tôi không nghĩ anh ấy rất quan tâm đến tôi. |
[듀이의 깨달은 탄성] | Tôi hiểu. |
[지혜의 호응] | |
- 나를 챙겨 주는데 - [듀이의 호응] | - Anh ấy có chăm sóc tôi. - Ừ. |
그냥 챙겨 주는 [씁 숨 들이켜는 소리] | Nhưng tôi cảm thấy anh ấy chỉ đang… |
모르겠어 그게 진짜 그랬는지 아니었는지 | - Tôi không chắc anh ấy có ý gì không. - Tôi hiểu rồi. |
[듀이의 호응] | - Tôi không chắc anh ấy có ý gì không. - Tôi hiểu rồi. |
[듀이의 호응] | |
그냥 '그 사람은 항상 이런 사람인가 보다' | Tôi đoán anh ấy là người như thế. |
[듀이의 호응] | Tôi hiểu. |
- [웃으며] 그때 티타임 때 - [듀이의 호응] | - Trong cuộc hẹn uống trà. - Vâng. |
근데 또 그땐 몰랐지 | - Trong cuộc hẹn uống trà. - Vâng. Lúc đó tôi không biết… Nói thế nào nhỉ? Rằng đó là cơ hội duy nhất… |
그게, 뭐지? | Lúc đó tôi không biết… Nói thế nào nhỉ? Rằng đó là cơ hội duy nhất… |
유일, 어쩌면 유일한 [웃음] | Lúc đó tôi không biết… Nói thế nào nhỉ? Rằng đó là cơ hội duy nhất… Là cơ hội đầu tiên và cuối cùng chúng tôi nói chuyện. |
처음이자 마지막인 기회가 될 수도 있었… | Là cơ hội đầu tiên và cuối cùng chúng tôi nói chuyện. |
- [듀이의 호응] - [쓸쓸한 음악] | Tôi hiểu. |
[지수] 이렇게 막 생색내지 않고 | Cách anh ấy quan tâm đến ta mà không hề tỏ ra trịch thượng. |
챙겨 주는 모습, 응 | Cách anh ấy quan tâm đến ta mà không hề tỏ ra trịch thượng. |
[빛나는 효과음] | |
그래서 이거는 | Nên nó khiến tôi tự hỏi |
'사람이 좋은 건가? 아니면 나한테 잘해 주는 건가?' | liệu anh ấy là người tốt hay anh ấy chỉ đối xử tốt với tôi. |
[혜영의 한숨] | |
[지미] 몇 명하고 얘기해 보고 싶어? | Cô muốn nói chuyện với mấy người? |
[웃음] | Cô muốn nói chuyện với mấy người? |
[지수] 가능하면 | - Nếu có thể thì tất cả họ. - Tất cả họ? |
- [지수가 웃으며] 다? - 다? | - Nếu có thể thì tất cả họ. - Tất cả họ? - Vậy thì nhanh lên. - Tôi nghĩ nên thế. |
- 그럼 빨리 움직여 [웃음] - [지수] 그래야 될 것 같아 | - Vậy thì nhanh lên. - Tôi nghĩ nên thế. |
[지미, 지수] 움직일까? | - Vậy thì nhanh lên. - Tôi nghĩ nên thế. - Ta đi chứ? - Có nên không? |
- [지미] 왜냐하면 20… - [지수] 일단 안으로 | - Ta đi chứ? - Có nên không? - Bởi vì… - Vào trong đi. Giờ trời nóng quá. |
- [지수] 들어가야 될 것 같아, 좀 - [지미의 호응] | - Bởi vì… - Vào trong đi. Giờ trời nóng quá. |
들어갈까요? | - Bởi vì… - Vào trong đi. Giờ trời nóng quá. Có nên vào nhà không? |
[지미] 3분의 1을 썼습니다 시간을 | - Tôi đã hết một phần ba thời gian. - Họ trò chuyện xong khá nhanh. |
- [지수의 웃음] 안으로 들어가… - [지미의 웃음] | - Tôi đã hết một phần ba thời gian. - Họ trò chuyện xong khá nhanh. |
[혜영] 응, 얘기가 짧게 끝났지 | - Tôi đã hết một phần ba thời gian. - Họ trò chuyện xong khá nhanh. |
- 그때 - [지혜의 호응] | - Tôi đã hết một phần ba thời gian. - Họ trò chuyện xong khá nhanh. |
[지수] 모르겠어 그게 진짜 그랬는지 아니었는지 | Tôi không biết anh ấy có ý đó không. KHÔNG CÒN CƠ HỘI NÀO THÌ SAO? |
나 여기서 계속 10 | Tâm trạng của tôi lên xuống liên tục. |
거의 15분 간격으로 기분이 | Tâm trạng của tôi lên xuống liên tục. |
- [듀이] 아, 그래? - [지수] '업 앤드 다운' 해 | - Ồ vậy à? - Nó cứ lên xuống. |
[세윤, 지혜의 안타까워하는 소리] | Tôi hiểu. |
[지수가 울먹이며] 자신감이 되게 낮아지는 경험이잖아 | - Nó thực sự làm ta mất tự tin. - Phải. |
[듀이의 호응] | - Nó thực sự làm ta mất tự tin. - Phải. |
[듀이] 아이고 | Ôi trời. |
휴지, 휴지 가져올까? | Tôi lấy cho cô ít khăn giấy nhé? |
어, 잠깐만 | Đợi chút nhé. |
[지혜가 한숨 쉬며] 아, 참 | NHƯNG SAO NHỮNG GIỌT NƯỚC MẮT TÀN NHẪN NÀY… Trời ạ. …CỨ TUÔN RƠI? |
- 눈물 흘려 - [오스틴의 안타까워하는 소리] | Cô ấy rơi nước mắt. |
[세윤] 아유, 울어? | Cô ấy khóc à? |
[듀이] 안타깝다 | Thật tiếc. |
[듀이의 옅은 웃음] | Ôi trời. |
세상에 | Ôi trời. |
- [지수] 아, 근데 - [듀이의 호응] | - Nhưng tôi cảm thấy chỉ có mình tôi. - Vậy à? |
- [코 훌쩍이며] 자꾸 뭔가 나만 - [듀이의 호응] | - Nhưng tôi cảm thấy chỉ có mình tôi. - Vậy à? |
나만 우는 것 같아 [웃음] | Chỉ có mình tôi khóc khi mà mọi người ở đây đang cười và… |
여기 사람들 다 너무 막 | Chỉ có mình tôi khóc khi mà mọi người ở đây đang cười và… |
웃고 되게 막 | Chỉ có mình tôi khóc khi mà mọi người ở đây đang cười và… |
- 별로 막 - [듀이의 호응] | - Tôi không thực sự… - Vâng. |
되게 낙천적이고 내가 그렇게 자신감이 | Tôi lạc quan, không quá bất an. |
- 없는 사람은 아니었는데 - [듀이의 호응] | Tôi lạc quan, không quá bất an. |
이혼을 겪으면서 되게 | Nhưng từ khi ly hôn, tôi cảm thấy cần lấy lại sự tự tin. |
자신감 회복이 필요하겠다는 생각이 들었었고 | Nhưng từ khi ly hôn, tôi cảm thấy cần lấy lại sự tự tin. |
[듀이의 호응] | Nhưng từ khi ly hôn, tôi cảm thấy cần lấy lại sự tự tin. Ừ. |
내 마음에 드는 사람이 나한테 | Kể cả người tôi thích cũng không có tình cảm với tôi. |
호감이 없다고 해도 | Kể cả người tôi thích cũng không có tình cảm với tôi. |
- [듀이의 호응] - [지수의 쯧 혀 차는 소리] | Kể cả người tôi thích cũng không có tình cảm với tôi. |
- 그래도 - [듀이의 호응] | - Nhưng mà… - Ừ. |
희망을 갖고 기다려 보고 | Tôi sẽ hi vọng chờ đợi. |
[감성적인 음악] | |
[듀이의 호응] | Ừ. |
[빛나는 효과음] | |
[세윤, 혜영의 탄성] | Tôi hiểu. |
[듀이의 호응] | Ừ. DEWEY LẶNG LẼ NHÌN CÔ |
듀이는 어떻게 생각할 것 같아요? | DEWEY LẶNG LẼ NHÌN CÔ Mọi người nghĩ Dewey đang nghĩ gì? |
- 옆에 있는데 - [지혜] 그러니까 | Mọi người nghĩ Dewey đang nghĩ gì? - Anh ấy ở ngay bên cạnh cô. - Ừ, Dewey… |
- 관심이 있는데 - [지혜] 지금 듀이는… | - Anh ấy ở ngay bên cạnh cô. - Ừ, Dewey… |
- [지미] 가자 - [지수가 웃으며] 나 근데 | KHI JI SU DÁN MẮT VÀO JIMI |
[지수] 근데 나는 일어서는 게 진짜 못 하겠어 | KHI JI SU DÁN MẮT VÀO JIMI - Động tác này thì chịu. - Tôi sẽ giữ cô. |
[지미] 잡아 줄게 잡아 줄게, 잡아 줄게 | - Động tác này thì chịu. - Tôi sẽ giữ cô. |
- 아휴 - [희진] 괜찮겠어? | - Anh sẽ ổn chứ? - Ừ, tôi ổn. |
- [듀이] 어, 난 괜찮아 - [희진] 괜찮아? | - Anh sẽ ổn chứ? - Ừ, tôi ổn. |
그러니까 지수는 전혀 듀이가 | Em không nghĩ Ji Su biết là Dewey có tình cảm với cô. |
본인한테 마음이 있는 걸 모르는 것 같아요 | Em không nghĩ Ji Su biết là Dewey có tình cảm với cô. |
[혜영] 어필 좀 하지 | Anh ấy nên thổ lộ tình cảm. |
[듀이의 호응] | GIỜ DEWEY BIẾT RÕ |
[지혜가 한숨 쉬며] 아, 참 | Ôi trời. |
[희진] 어, 여기 비어 있다 | Ở đây trống không. |
[지원] 지미가 희진이랑 데이트하고 싶어 했잖아요 | Jimi muốn hẹn hò với Hee Jin. |
[지미] 뭐, 너도 알… | À, cô biết đấy… |
- [지미의 옅은 웃음] - [희진] 응? | - Cái gì? - Cô biết mà nhỉ? |
- [지미] 너도 알지? - [희진] 뭐? | - Cái gì? - Cô biết mà nhỉ? |
[지미] 내가 | - Người mà tôi quan tâm. - Tất nhiên rồi. |
- 어, 관심 있는 사람 - [희진] 응, 알지 | - Người mà tôi quan tâm. - Tất nhiên rồi. |
- [지미] 어, 그러니까 - [희진의 호응] | - Ừ, chính xác. - Phải. |
[혜영] 그치 | - Ừ, chính xác. - Phải. - Tôi vẫn muốn tìm hiểu về cô. - Tôi hiểu. |
[지미] 너를, 너를 알아보고 싶은 마음은 | - Tôi vẫn muốn tìm hiểu về cô. - Tôi hiểu. |
아무것도 변한 거 없는 것 같아 | - Tôi vẫn muốn tìm hiểu về cô. - Tôi hiểu. |
- [잔잔한 음악] - [지혜의 호응] | - Tôi vẫn muốn tìm hiểu về cô. - Tôi hiểu. |
[지혜의 놀란 숨소리] | Ôi trời. |
고맙네 [웃음] | Tôi rất vui. |
[지미] 난 솔직히 | Nói thật… |
여자로서는 뭐, 더 이상 누구 알아볼 생각 없는 것 같아 | tôi không nghĩ mình cần tìm hiểu về những phụ nữ khác. |
[희진의 호응] | tôi không nghĩ mình cần tìm hiểu về những phụ nữ khác. |
다른 사람들은 | Ngoài cô. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [출연진의 탄성] | |
- 이야 - [지혜] 단호하네 | - Chà. - Anh quả quyết. |
- [혜영의 호응] - [지미] 그러니까 너가 | - Chà. - Anh quả quyết. Tôi không nói cô cũng phải làm vậy. |
너도 그렇게 하라는 얘기는 당연히 아니고 | Tôi không nói cô cũng phải làm vậy. |
그냥 [쩝 입소리] | Tôi chỉ… |
내가, 나는, 나는 그냥 | Tôi chỉ… Cá nhân tôi muốn nói thật cảm xúc của mình. |
내가 느끼는 거에 솔직하고 싶은 거고 | Tôi chỉ… Cá nhân tôi muốn nói thật cảm xúc của mình. |
너가 그걸 받아 줘야 될 필요는 없는 거잖아 | Nhưng cô không phải chấp nhận điều đó. |
[영어로] 그렇지? | Cô biết chứ? |
[한국어로] 받아 주면 난 좋겠지만 | Dù là tôi muốn thế. |
- [옅은 웃음] - [지혜의 탄성] | - Ái chà. - Ôi trời. |
[지혜의 놀란 숨소리] | - Ái chà. - Ôi trời. |
너는 좀 어때, 근데? | Cô thì sao? |
- [희진] 나? - [지미의 호응] | - Tôi ư? - Ừ. |
- [희진의 생각하는 소리] - [지미] 왜냐하면 | Bởi vì… Không, cô cứ nói đi. |
- 어, 아니야 - [희진] 아, 왜냐하면 뭐? | Bởi vì… Không, cô cứ nói đi. - Bởi vì cái gì? - Không, anh cứ nói đi. |
[지미] 아니야, 아니야, 얘기해 | - Bởi vì cái gì? - Không, anh cứ nói đi. |
[희진] 아 [쯧 혀 차는 소리] | |
너하고 | - Khi tôi nhảy cùng anh. - Ừ. |
- 그때 댄스 그거 했을 때 - [지미의 호응] | - Khi tôi nhảy cùng anh. - Ừ. |
[씁 숨 들이켜는 소리] | - Khi tôi nhảy cùng anh. - Ừ. |
너가 먼저 뭐, 하자고 이렇게 했었잖아? | Anh đến với tôi để ghép đôi nhỉ? |
- [지미의 호응] - 그러니까 사실 여자로서 | - Ừ. - Là phụ nữ, tôi thực sự thích thế. |
- 그게 되게 좋지 - [잔잔한 음악] | - Ừ. - Là phụ nữ, tôi thực sự thích thế. |
근데 항상 | Nhưng anh luôn tiếp cận tôi trước. |
너가 나한테 항상 먼저 이렇게 | Nhưng anh luôn tiếp cận tôi trước. |
'어? 이거 하자, 이거 하자' | Nói những câu như: "Ta làm đi". Anh luôn đến với tôi. |
- 이렇게 다가와 줘 가지고 - [지미의 호응] | Nói những câu như: "Ta làm đi". Anh luôn đến với tôi. |
난 그게 되게 고마워, 너한테 | Tôi rất biết ơn anh vì việc đó. Vâng. |
어 | Tôi rất biết ơn anh vì việc đó. Vâng. |
[빛나는 효과음] | CÔ ẤY BIẾT ƠN ANH |
지금은 그랬지 | Đó là cảm giác của tôi lúc này. |
[지혜] 호감이야, 뭐야? | Cô ấy có hứng thú hay không? |
고마운 거야? | Cô ấy có hứng thú hay không? |
[혜영] '지금은 고마운 사람' [씁 숨 들이켜는 소리] | Hiện giờ cô ấy biết ơn. |
애매하다, 진짜 | Mơ hồ quá. |
아, 내가 웃긴 거 보여 줄게 | Tôi sẽ cho anh xem một thứ buồn cười. |
[웃음] 근데 이거 혹시 | Có khả năng… |
[지미] 강아지 몇째야? | - Cún con… Con nào đây? - Con bé nhất. |
- [희진] 얘 막내 - [지미] 막내? | - Cún con… Con nào đây? - Con bé nhất. |
[희진] 막내 몸뚱아리 제일 커 | Nó đô con nhất nhưng lại là con nhát nhất. |
근데 겁이 제일 많아 | Nó đô con nhất nhưng lại là con nhát nhất. |
- 꼬미야, 꼬미 - [지미의 호응] | - Tên nó là Kkomi. - Thế à? |
[지미] 사진 봐 봐 | Cho tôi xem ảnh nào. |
[씁 숨을 들이켜며] 어? | |
[씁 숨을 들이켜며] 어? | |
[희진] 나같이 나왔어? | Trông tôi giống tôi chứ? |
- 실물이 더 예쁜데? - [빛나는 효과음] | Ngoài đời cô xinh hơn. |
- [희진의 웃음] - [밝은 음악] | |
- [세윤, 지혜의 웃음] - [지미] 아, 진짜야 | - Tôi nói thật đấy. - Anh ấy được lắm. |
- [지혜] 연애 잘하네 - [혜영의 호응] | - Tôi nói thật đấy. - Anh ấy được lắm. |
[지미] 지금이 더 예쁜데? | Giờ cô xinh hơn. |
- [희진] 진짜? - [지미의 호응] | Giờ cô xinh hơn. - Thật à? - Ừ. |
[지미] 어? 진짜 지금이 더 예쁜데? | Chờ đã. Giờ cô xinh hơn. |
- [희진] 뭐야? [웃음] - [지미] 왜? | Anh thôi đi. Gì chứ? Tôi nói thật mà. |
[지미] 아, 진짜로 | Gì chứ? Tôi nói thật mà. |
- 진짜로 - [희진이 웃으며] 왜인지 알아? | - Thật đấy. - Biết vì sao? |
- [지미] 왜? - [희진] 난 묶는 게 제일 예뻐 | - Vì sao? - Buộc tóc xinh hơn. |
- 아, 계속 묶었나? - [빛나는 효과음] | Cô buộc tóc suốt à? |
[출연진의 웃음] | |
[지미] 아, 진짜야, 근데 | Nhưng tôi nói thật mà. |
- [희진] 진심을 담아서 얘기해 - [지미] 아, 진짜야 | - Anh nói như thật vậy. - Tôi nghiêm túc đấy. |
- [지혜의 웃음] - [세윤] 잘한다 | #HỌ CÓ TIẾN TRIỂN CHỨ? - Anh ấy khéo thật. - Dân chuyên nghiệp mà. |
[오스틴] 아, 프로네, 프로네 | - Anh ấy khéo thật. - Dân chuyên nghiệp mà. #GIỮA HỌ VẪN CHƯA RÕ RÀNG |
[세윤] 근데 저는 마음에 좀 걸리는 게 | Nhưng điều làm em lo lắng là đôi này. |
'이렇게 마음을 내가 다가가는 거에 대해서' | Khi chàng hỏi về suy nghĩ của nàng về cách chàng tiếp cận, |
- '어때?' 했을 때 - [지혜의 호응] | Khi chàng hỏi về suy nghĩ của nàng về cách chàng tiếp cận, |
어, 일단 '고맙다'라고 얘기를 하면 | nàng chỉ nói mình biết ơn. Em thấy việc đó nghe không tích cực cho lắm. |
- [지혜의 호응] - 어, 저는 그게 그렇게 막 | nàng chỉ nói mình biết ơn. Em thấy việc đó nghe không tích cực cho lắm. |
긍정적으로 들리지는 않더라고요 | nàng chỉ nói mình biết ơn. Em thấy việc đó nghe không tích cực cho lắm. |
굉장히 부드럽게 | Em nghĩ nàng đang từ chối chàng theo cách nhẹ nhàng nhất có thể. |
- 거절하는 느낌? - [차분한 음악] | Em nghĩ nàng đang từ chối chàng theo cách nhẹ nhàng nhất có thể. |
- [지혜의 호응] - [혜영] 아, '고맙다'는 말이? | - Khi nàng cảm ơn chàng ư? - Vâng. |
[세윤의 호응] | - Khi nàng cảm ơn chàng ư? - Vâng. Nhưng em không nghĩ là Hee Jin không thích thế. |
[지혜] 희진 씨는 | Nhưng em không nghĩ là Hee Jin không thích thế. |
[씁 숨을 들이켜며] 싫지 않은 것 같은데요? | Nhưng em không nghĩ là Hee Jin không thích thế. |
그때 우리 패들 요가 때도 | Nhưng em không nghĩ là Hee Jin không thích thế. Ở lớp yoga SUP, cô ấy luôn muốn ghép đôi với Jimi. |
계속 사실 같이하고 싶어서 | Ở lớp yoga SUP, cô ấy luôn muốn ghép đôi với Jimi. |
시선이 우리 지미 씨한테 갔었던 | Ở lớp yoga SUP, cô ấy luôn muốn ghép đôi với Jimi. Em nhớ ánh mắt cô ấy hướng về phía Jimi. |
- [세윤의 호응] - 걸로 기억을 하거든요? 그래서 | Em nhớ ánh mắt cô ấy hướng về phía Jimi. |
- 고마운 거는 첫 번째 감정이고 - [세윤의 호응] | Nên biết ơn là cảm xúc nổi bật nhất của cô ấy. |
그다음에 호감도 있는데 이제 그거는 조금 더 | Sau đó là sự quan tâm cô dành cho anh ấy. Khi chắc chắn, cô sẽ nói với anh ấy. |
확신이 든 다음에 얘기를 하려고 하는 걸 수도 있고 | Sau đó là sự quan tâm cô dành cho anh ấy. Khi chắc chắn, cô sẽ nói với anh ấy. |
근데 이제 거리 때문에 | Nhưng vì khoảng cách của họ, Hee Jin sẽ phải cân nhắc việc đó. |
희진 씨는 좀 고민을 할 수 있을 것 같아요 | Nhưng vì khoảng cách của họ, Hee Jin sẽ phải cân nhắc việc đó. |
[오스틴의 호응] | Nhưng vì khoảng cách của họ, Hee Jin sẽ phải cân nhắc việc đó. |
[제롬] 뭐, 다 다 얘기하러 가는 거야? | Mọi người đi nói chuyện rồi à? |
진짜로? | Mọi người đi nói chuyện rồi à? |
- [제롬의 말소리] - [지혜] 또 노래해? | - Anh ấy lại hát à? - Lại hát ư? Ôi trời. |
- [오스틴] 아, 또 노래해? - [세윤의 웃음] | - Anh ấy lại hát à? - Lại hát ư? Ôi trời. |
- [오스틴] '오, 마이 가쉬' - 아, 제롬 | - Anh ấy lại hát à? - Lại hát ư? Ôi trời. Giá mà Jerome đừng hát nữa. |
노래 그만했으면 좋겠어 | Giá mà Jerome đừng hát nữa. |
[듀이] 아까 저기 노래방 시작했던데 | Họ bật dàn karaoke rồi. |
- [지수] 들렸어 - [듀이] 어? | - Tôi nghe thấy rồi. - Cái gì? |
- [지수] 들렸어 - [듀이] 아, 들렸어? 그거까지? | - Tôi nghe thấy rồi. - Cô nghe thấy từ đó à? |
- [차분한 음악] - [출연진의 안타까워하는 소리] | |
[지혜의 탄식] | Ôi trời. |
[듀이] 얜 자러 갔어? | Anh ấy đi ngủ rồi à? |
- [제롬] 아니, 다 얘기하고 있어 - [소라] 다 얘기하고 있어 | - Nói chuyện. - Ai cũng thế. Anh ngồi đi. |
[제롬] 어, 앉아도 돼 | Anh ngồi đi. |
- [제롬] 지수도 노래 불러 - [지수] 나? | - Ji Su, cô cũng hát đi. - Tôi ư? |
[지수] 나 얼음만 좀 더 갖고올게 | Tôi sẽ đi lấy thêm đá. |
- [지혜의 호응] - [세윤의 안타까워하는 소리] | JI SU KHÔNG CÓ TÂM TRẠNG ĐỂ HÁT Chắc Ji Su buồn lắm. |
[세윤] 지수 마음이 안 좋겠다 | Chắc Ji Su buồn lắm. |
[제롬의 노래하는 소리] | |
[차분한 음악] | |
[지수] 여보세요? | A lô? |
- 여보세요? - [여자] 들려? | A lô? |
[지수] 어 | Vâng. |
[여자] 어, 들려? | - Con có nghe thấy không? - Có, nhưng không rõ lắm ạ. |
[지수] 응, 응, 들려 근데 잘, 막 되지는 않는다 | - Con có nghe thấy không? - Có, nhưng không rõ lắm ạ. |
[오스틴] 어? 누구 같이 통화하지? | Gì thế? Cô ấy nói chuyện với ai? |
[여자] 재미있어? | Con có vui không? |
[씁 숨 들이켜는 소리] | |
아, 재미있는데 | Vui nhưng… |
막 | Vui nhưng… |
[지수의 웃음] | |
[여자] 왜? | - Tại sao? - Mẹ, chắc con dọn đồ về nhà thôi. |
엄마, 나 '짐 싸서 집에 갈게' 이럴 수도 있어 | - Tại sao? - Mẹ, chắc con dọn đồ về nhà thôi. |
- [지수 모] 그, 답답해? - [지수] 마음이 | Không phải là con có tình cảm… Vâng, ấn tượng đầu tiên… |
마음이 간다기보다 | Không phải là con có tình cảm… Vâng, ấn tượng đầu tiên… |
어, 첫인상, 근데 내가 약간 | Không phải là con có tình cảm… Vâng, ấn tượng đầu tiên… Con có ấn tượng đầu tiên một thời gian. |
그 첫인상이 좀 오래가잖아 | Con có ấn tượng đầu tiên một thời gian. |
[지수 모] 다른 사람한테 마음이 갔어? | Cậu ấy phải lòng người khác à? |
[지수] 다른 사람한테 관심이 많은 것 같아 | Anh ấy khá quan tâm đến người khác. |
- [혜영의 한숨] - 근데 문제는 | Anh ấy khá quan tâm đến người khác. Nhưng vấn đề là nếu anh ấy không quan tâm đến con, |
그 사람이 마음에 안 들면 이제 마음을 접고 | Nhưng vấn đề là nếu anh ấy không quan tâm đến con, con cần tìm hiểu người khác. |
뭐, 다른 사람을 알아보고 해야 되잖아 | con cần tìm hiểu người khác. |
근데 그 다른 사람을 알아… | Nhưng việc tìm hiểu người khác… |
- 그러니까, 다… - [지수 모] 보고 싶은 사람은 | - Rất… - Con không quan tâm đến ai khác ư? |
[지수 모] 다 별로야? 별로 없어? | - Rất… - Con không quan tâm đến ai khác ư? Chẳng còn ai mà con muốn tìm hiểu. |
[지수] 알아보고 싶은 사람이 없어 | Chẳng còn ai mà con muốn tìm hiểu. |
그렇게 막 [웃음] | Chẳng còn ai mà con muốn tìm hiểu. |
- [차분한 음악] - [세윤의 호응] | |
- [지혜가 한숨 쉬며] 아, 참 - [세윤] 그렇구나 | - Ồ, hiểu rồi. - Ôi trời. |
[지수] 나, 그러니까 나와 비슷한 | Ý con là ai đó giống con… Ai đó giống con… |
나와 비슷한 | Ý con là ai đó giống con… Ai đó giống con… |
근데 나도 좀, 좀 그렇잖아, 막 | Bởi vì người mà con… |
완전히 한국 사람도 아니고 완전 미국 사람도 아니잖아 | Dù thế nào thì con không hẳn là người Hàn Quốc hay người Mỹ. |
어쨌든? | Dù thế nào thì con không hẳn là người Hàn Quốc hay người Mỹ. |
나는 나 같은 사람이 있을 줄 알았는데 | Con nghĩ con sẽ tìm thấy một người như mình ở đây. |
'여기 가면 있겠다'는 생각에 왔는데 | Con nghĩ con sẽ tìm được ai đó ở đây. |
또 그렇지 않은 것이 되게 | Nhưng nếu không tìm thấy ai ở đây, |
여기 없으면 세상에 없을 것 같다는 생각도 드는… | con cảm thấy con sẽ không tìm thấy ở nơi nào khác trên thế giới. |
[지수, 지수 모의 웃음] | con cảm thấy con sẽ không tìm thấy ở nơi nào khác trên thế giới. |
그런 생각까지 들었어 | Con nghĩ như thế đấy. |
그렇지 않아요, 응 | Không phải thế đâu, không. |
[혜영] 눈을 살짝 좀 돌려 보지 | Cô ấy nên thử quan sát xung quanh một chút. |
[지수 모] 너도 마음을 좀 헐렁하게 해 | NHIỀU SUY NGHĨ NẢY RA TRONG ĐẦU KHI CÔ ẤY NHÌN LẠI MÌNH HÔM NAY Con nên mở lòng một chút. |
너를 좀 보여 줄 수 있으면 보여 주고 | Nếu có thể, hãy thể hiện con người thật của mình. |
[지수의 웃음] 근데 나는 | Nhưng con chỉ bày tỏ tấm lòng với những người con muốn. |
내가 마음을 보여 주고 싶은 사람한테만 보여 주는데 | Nhưng con chỉ bày tỏ tấm lòng với những người con muốn. |
[지수 모] 울지 말고 | Con đừng khóc. |
[지수 모의 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[울먹이는 소리] | |
[지수의 훌쩍이는 소리] | LỜI AN ỦI HỢP LÍ NHƯNG ẤM LÒNG CỦA MẸ CÔs |
[지수의 하 내뱉는 숨소리] | DƯỜNG NHƯ XA HƠN NHIỀU Ở CANCÚN NÀY ĐÊM NAY |
[혜영] 그치 | Đúng thế. |
- 그러니까 듀이가 안 보이는 거야 - [세윤의 호응] | - Giờ cô ấy không thể gặp Dewey. - Vâng. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[지수의 한숨] | KHI CÔ CẦM ĐIỆN THOẠI NÓI CHUYỆN VỚI MẸ |
[지수] 알았어 | Vâng. |
눈물 닦고 | Con sẽ lau nước mắt và lên gác. |
[옅은 웃음] 올라가 봐야겠다 | Con sẽ lau nước mắt và lên gác. |
[지수 모] 달라서 그런 거지 | Con chỉ khác biệt thôi. Con không sao cả. |
잘못된 건 아니야 | Con chỉ khác biệt thôi. Con không sao cả. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[지수의 한숨] 올라가 볼게 | Vâng, con sẽ lên gác. |
- [지수 모] 들어가 - [지수] 알았어, 또 | - Chào con. - Vâng. Con sẽ… |
[지수] 또 전화할 수 있으면 할게 | Nếu có thể, con sẽ gọi lại cho mẹ. |
- 어 - [지수 모] '아이 러브 유' | - Vâng. - Mẹ yêu con. |
- [지수의 웃음] 나도 - [지수 모의 호응] | Con cũng yêu mẹ. Con chào mẹ. Nói với bố là con gửi lời chào ạ. |
어, '바이' 아빠한테도 안부 전해 줘 | Con cũng yêu mẹ. Con chào mẹ. Nói với bố là con gửi lời chào ạ. |
- [지수 모] 알았어 - [지수] 어, 빠이빠이 | - Ừ. - Vâng, con chào mẹ. - Chào con. - Vâng. |
- [지수 모] '바이' - [지수] 응 | - Chào con. - Vâng. SAU KHI KẾT THÚC CUỘC GỌI |
[지수의 코 훌쩍이는 소리] | SAU KHI KẾT THÚC CUỘC GỌI |
[지수의 하 내뱉는 숨소리] | |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[혜영의 한숨] | JI SU VỘI LAU NƯỚC MẮT ĐỂ KHÔNG AI THẤY |
[혜영] 아휴 | JI SU VỘI LAU NƯỚC MẮT ĐỂ KHÔNG AI THẤY |
- [오스틴의 탄성] - [희진] 아직 안 잤어? | - Cô không đi ngủ à? - Không, chưa. |
[지수가 웃으며] 나 아직 안 잤어 | - Cô không đi ngủ à? - Không, chưa. |
[지미] 아무도 안 자는 것 같은데? | - Tôi nghĩ mọi người vẫn còn thức. - Không ai ngủ à? |
[희진] 아무도 안 자? | - Tôi nghĩ mọi người vẫn còn thức. - Không ai ngủ à? |
[지수] 잠든 사람도 있고 아직 안 자는 사람도 있고 | Một số đang ngủ và một số vẫn còn thức. |
[지미] 거의 안 거의 안 자는 것 같은데? | Tôi nghĩ đa số vẫn thức. |
아, 진짜 괜찮은 척하기 힘들겠다 | Hẳn là khó khăn khi vờ là ổn. |
[지원의 탄성] | VÀ ĐI QUA HỌ, VỜ NHƯ KHÔNG ĐỂ Ý GÌ |
[한숨] 참 | Trời ạ. |
- [지혜] 아유, 저도 제가 이제 - [혜영의 호응] | Em có một đứa con gái, có thể nói em yêu con bé hơn tất thảy. |
딸을 키우니까 | Em có một đứa con gái, có thể nói em yêu con bé hơn tất thảy. |
얼마나 소중하고 | Em có một đứa con gái, có thể nói em yêu con bé hơn tất thảy. |
- 진짜 나한테는 최고의 딸일 텐데 - [혜영] 응, 그러니까 | Em có một đứa con gái, có thể nói em yêu con bé hơn tất thảy. Ji Su hẳn là điều quan trọng nhất với mẹ cô ấy. |
딸이 또 그런 마음으로 | Nhưng nếu con gái chị gọi cho chị trong tình trạng như vậy, |
- 엄마한테 전화를 하면 - [혜영의 한숨] | Nhưng nếu con gái chị gọi cho chị trong tình trạng như vậy, |
- 마음이 좀 그렇죠, 예 - [혜영, 오스틴의 호응] | tất nhiên chị sẽ thấy không vui. |
[세윤] 결국은 지수는 통화하는 거 들어 보니까 | Từ những gì ta nghe được qua cuộc gọi của Ji Su |
자기는 알아보고 싶은 사람이 | - thì cô ấy không quan tâm đến ai khác. - Phải. |
- 이제 없다고 하잖아요 - [지혜] 없어 | - thì cô ấy không quan tâm đến ai khác. - Phải. |
[씁 숨을 들이켜며] 아, 근데 엄마 말대로 | Nhưng như mẹ cô ấy nói, cô ấy cần mở lòng hơn. |
조금 마음을 열어야 돼요 아까 듀이 씨가 사실은 | Nhưng như mẹ cô ấy nói, cô ấy cần mở lòng hơn. Dewey đến gặp vì anh ấy quan tâm đến cô. |
- [혜영의 호응] - 관심이 있어서 간 거였거든요 | Dewey đến gặp vì anh ấy quan tâm đến cô. |
[지혜] 너무 마음을 닫으면 안 돼 | Dewey đến gặp vì anh ấy quan tâm đến cô. Ta không thể bị khước từ. |
우리 다은 씨 같은 경우도 사실은 | - Ngay cả với Da Eun và Nam Gi. - Phải. |
- [혜영] 맞아 - [지혜] 남기 씨랑 잘되기 전까지 | - Ngay cả với Da Eun và Nam Gi. - Phải. Họ cứ trục trặc cho đến khi mọi thứ dần ổn thỏa. |
- 계속 틀어지고, 틀어지고 - [혜영의 호응] | Họ cứ trục trặc cho đến khi mọi thứ dần ổn thỏa. |
- 안 돼서 그때도 똑같이 - [혜영의 호응] | Họ cứ trục trặc cho đến khi mọi thứ dần ổn thỏa. Cô ấy cũng khóc khi gọi điện nói với mẹ. |
- 엄마랑 전화해서 울고 - [혜영의 호응] | Cô ấy cũng khóc khi gọi điện nói với mẹ. |
그러고 나서 그다음에 이제 남기 씨랑 | - Rồi mọi việc cũng ổn thỏa với Nam Gi. - Đúng thế. |
- 갑자기 잘됐거든요 - [혜영] 맞아요, 맞아요 | - Rồi mọi việc cũng ổn thỏa với Nam Gi. - Đúng thế. |
그래서 저는 아직까지도 희망이 있다고 봅니다 | - Rồi mọi việc cũng ổn thỏa với Nam Gi. - Đúng thế. - Nên em vẫn nghĩ là có hi vọng. - Chị đồng ý. |
[혜영] 응, 맞아요, 맞아 | - Nên em vẫn nghĩ là có hi vọng. - Chị đồng ý. |
여기서 듀이가 | - Dewey thực sự cần phải làm tốt ở đây. - Ừ. |
- 진짜 잘해야 되는데 - [지혜, 혜영의 호응] | - Dewey thực sự cần phải làm tốt ở đây. - Ừ. |
- 여기, 옆… - [밝은 음악] | - Dewey thực sự cần phải làm tốt ở đây. - Ừ. |
- [시끌벅적한 소리] - [베니타] 난리 났네 [웃음] | - Họ đang đi lung tung. - Ừ. |
[톰의 호응] | - Họ đang đi lung tung. - Ừ. |
[톰] 자리를 바꾸자 | Ta ra chỗ khác đi. |
- [혜영의 웃음] - 밖으로 나가자 | Ta ra chỗ khác đi. - Ra ngoài đi. - Ra ngoài à? Được. |
- [베니타] 밖으로? 알았어 - [톰의 호응] | - Ra ngoài đi. - Ra ngoài à? Được. Có ồn quá không? |
너무 시끄러워? | Có ồn quá không? |
[톰] 나랑만 얘기하면 다, 다 얘기한 거야? | Cô đã nói chuyện với mọi người trừ tôi ư? |
- [베니타] 다 얘기한 거야 - [톰의 호응] | - Vâng. - Tôi hiểu. |
- [톰] 너 한 2, 3… - [베니타] 나 바깥에 나가 있을게 | - Vậy cô… Được. - Tôi sẽ ra ngoài. Bên giường phơi nắng. |
- [톰] 밖에 나가 있어, 오케이 - [베니타] '선베드' | - Vậy cô… Được. - Tôi sẽ ra ngoài. Bên giường phơi nắng. |
[제롬, 소라의 노래하는 소리] | SORA VÀ JEROME LẤP ĐẦY PHÒNG KHÁCH VỚI KHÔNG KHÍ TIỆC TÙNG |
와, 되게 잘한다 | - Hai người giỏi quá! Bằng cách nào thế? - Đến đây đi. |
뭐야? | - Hai người giỏi quá! Bằng cách nào thế? - Đến đây đi. |
[베니타가 웃으며] 둘이 너무 '친구 사이'야 | Hai người hoàn toàn ở trong vùng bạn bè. |
어? | BENITA NÓI NỬA ĐÙA NỬA THẬT, JEROME ĐƠN GIẢN LÀ TIẾP TỤC HÁT |
[제롬, 소라의 노래하는 소리] | BENITA NÓI NỬA ĐÙA NỬA THẬT, JEROME ĐƠN GIẢN LÀ TIẾP TỤC HÁT |
여기 사람 너무 많네? | Bên ngoài nhiều người lắm. |
- [소라] | 사랑은 | - [제롬] 아, 아 | Tình là… - "Prologue" của Shin Sung Woo nhỉ? - "Prologue." |
- [소라의 웃음] - '서시' 알아? | - "Prologue" của Shin Sung Woo nhỉ? - "Prologue." |
[세윤] '서시' [웃음] | - "Prologue" của Shin Sung Woo nhỉ? - "Prologue." |
[소라] 그거 들으면 알 것 같은데? | Có lẽ lúc nghe, tôi sẽ biết. |
- [제롬] 아, 아 - [베니타] 잠깐 | Có lẽ lúc nghe, tôi sẽ biết. Có quá nhiều người bên ngoài. |
[베니타] 나가야 되는데 여기 사람이 너무 많네 | Có quá nhiều người bên ngoài. |
[제롬이 영어로] 너희… | Hai người… |
- [오스틴의 웃음] - [한국어로] 다 불러와 | - Bảo họ vào đi. - Mọi người cần nói chuyện với nhau. |
- [소라] 왜 다 나가? - [제롬] 좀 들어오라고 | - Bảo họ vào đi. - Mọi người cần nói chuyện với nhau. |
- [혜영의 웃음] - [베니타] 다 얘기해야지 [웃음] | - Bảo họ vào đi. - Mọi người cần nói chuyện với nhau. |
둘이 얘기해 | - Tôi sẽ để hai người nói chuyện. - Được rồi. |
[제롬이 영어로] 그래? | - Tôi sẽ để hai người nói chuyện. - Được rồi. |
[베니타가 한국어로] 좀 아쉽네 | - Hơi thất vọng. - Ôi không. |
[세윤의 탄식] | - Hơi thất vọng. - Ôi không. |
[제롬] 베니타, 세뇨리따 | ANH ẤY CÓ BIẾT… Cô Benita. |
제롬, 눈치껏 해야지 | Jerome, phải tinh ý chứ. Thôi nào. |
아, 진짜 [웃음] | Jerome, phải tinh ý chứ. Thôi nào. |
근데 제롬은 소라 씨 혼자 이렇게 못 놔두지요 | Nhưng Jerome không thể bỏ Sora lại một mình. |
- 그래서 있는 것 같고 - [지혜의 호응] | - Em nghĩ vì thế anh ấy ở với cô. - Đúng vậy. |
[혜영] 그치 | - Em nghĩ vì thế anh ấy ở với cô. - Đúng vậy. |
- 미안해서 - [오스틴의 호응] | - Cậu ấy thấy có lỗi. - Vâng. |
[목 가다듬는 소리] | JEROME TẮT NHẠC |
- [차분한 음악] - 다들 도망갔다, 진짜로 | JEROME TẮT NHẠC Tất cả bỏ đi. Thật tình. Vì hôm nay là ngày thứ ba, họ đang điều chỉnh quỹ đạo của mình. |
- [소라] 지금이 3일이니까 - [호응] | Vì hôm nay là ngày thứ ba, họ đang điều chỉnh quỹ đạo của mình. |
뭔가 노선 정리가 되면서 | Vì hôm nay là ngày thứ ba, họ đang điều chỉnh quỹ đạo của mình. |
자기가 좋아하는 사람이랑 | Tôi nghĩ họ đang cố gắng củng cố mọi thứ với người mình thích. |
'굳히'려고 | Tôi nghĩ họ đang cố gắng củng cố mọi thứ với người mình thích. |
- 만나고 있지 않을까? - [제롬] 맞아, 맞아, 응 | Tôi nghĩ họ đang cố gắng củng cố mọi thứ với người mình thích. |
[제롬] 그런 것 같아 | Ừ, tôi cũng nghĩ thế. |
- [소라의 웃음] - [영어로] 마실 거 있어? | JEROME SẼ ỔN NHƯ THẾ NÀY? Cô có đồ uống chứ? |
[소라가 한국어로] 어 나 이거 마시면 돼 | Cô có đồ uống chứ? Tôi có thể uống cái này. Hôm nay tôi chưa uống. |
오늘 나 안 마셨어 | Tôi có thể uống cái này. Hôm nay tôi chưa uống. |
[베니타] 운동 좀 많이 해? | Anh tập luyện nhiều không? |
- [톰] 하루도 빠짐없이 해 - [베니타] 운동을? | - Tôi không bỏ ngày nào. - Thật ư? |
[톰] 단 하루도 안 빠져 | Không ngày nào luôn. |
- [베니타의 옅은 웃음] - 어떤 상황에서도 | Bất kể thế nào. |
- [베니타] 저기 앉자 - [톰의 호응] | - Ngồi đây đi. - Ừ. |
아이고 | Trời ạ. |
[톰] 그래서, 음 | Vậy… |
- 취미 - [베니타] 취미? | - Sở thích. - Sở thích của tôi ư? |
그냥 일상에서 소소하게 | Cái gì đó mang lại cho cô niềm vui trong cuộc sống hàng ngày. |
너를 즐겁게 하는 그런… | Cái gì đó mang lại cho cô niềm vui trong cuộc sống hàng ngày. |
나는 보니깐 | Tôi nhận ra rằng mình thích những việc vận động. |
액티비티 하는 거 좋아해 | Tôi nhận ra rằng mình thích những việc vận động. |
- [톰의 호응] - 하이킹 | Đi bộ đường dài… Tôi thực sự thích thể thao. |
나 스포츠도 되게 좋아하고 | Đi bộ đường dài… Tôi thực sự thích thể thao. |
[베니타] 그러니까 몸으로 뭘 하는 거를 좋아하는 것 같아 | Tôi thích hoạt động thể chất. |
[혜영] 응, 둘 다 활동적이고 비슷하네 | Họ đều vận động và giống nhau. |
그래서 이렇게 액티비티 | Nên tôi thích những người vận động và hoạt động ngoài trời. |
좀 아웃도어한 사람이 좋아 | Nên tôi thích những người vận động và hoạt động ngoài trời. |
- 약간 - [톰의 호응] | Nên tôi thích những người vận động và hoạt động ngoài trời. |
오케이 | Được rồi. |
[생각하는 소리] | |
- 오케이, 그럼 내가 이거 질문 - [톰의 호응] | - Được rồi, giờ tôi sẽ hỏi một câu. - Được. |
너한테 대시 | Anh có nghĩ có ai quan tâm đến anh không? |
이렇게 좀 관심 보이는 사람이 있는 것 같아? | Anh có nghĩ có ai quan tâm đến anh không? |
[톰] 없어 | Không. |
뭐라고 해야 되지? [웃음] | Tôi nên nói gì nhỉ? |
[베니타] 나는 지금 모든 사람들이랑 | - Tôi đã nói chuyện với mọi người. - Ừ. |
- 다 얘기를 해 봤잖아 - [톰의 호응] | - Tôi đã nói chuyện với mọi người. - Ừ. |
- 난 그게 중요했어, 우선은 - [톰의 호응] | Đầu tiên, việc đó quan trọng với tôi. |
만약에 내가 제롬이 '헌드레드 퍼센트'였으면 | Nếu tôi toàn tâm toàn ý với Jerome, ta sẽ không có cuộc trò chuyện này. |
너랑 얘기 안 했겠지? | Nếu tôi toàn tâm toàn ý với Jerome, ta sẽ không có cuộc trò chuyện này. |
[흥미로운 음악] | |
[지혜, 오스틴의 탄성] | CÔ ẤY KHÔNG TOÀN TÂM TOÀN Ý VỚI JEROME? |
[베니타] 제일 인상이 좋고 | Anh ấy tạo cho tôi ấn tượng đầu tiên tốt nhất. |
그런 건 있었지만 | Anh ấy tạo cho tôi ấn tượng đầu tiên tốt nhất. |
의외로 적극적이지가 않더라고 | Nhưng anh ấy thiếu quyết đoán đến bất ngờ. |
[지혜] 그치 | - Đúng vậy. - Em thích sự trung thực của Benita. |
베니타는 솔직하게 얘기하는 게 좋다 | - Đúng vậy. - Em thích sự trung thực của Benita. |
- [오스틴의 호응] - 다 솔직하게 얘기해 | - Phải. - Cô ấy rất thật. |
아, 그러니까 제롬이 지금 노래를 할 때가 아니라고요, 지금 | - Lúc này Jerome không nên hát. - Phải. |
- [혜영] 그러니까 - 내가 아까 계속 얘기하잖아 | - Lúc này Jerome không nên hát. - Phải. Em nói thế từ trước rồi. |
[혜영의 호응] | Em nói thế từ trước rồi. Nhưng anh ấy có thể làm gì? Đâu thể bỏ mặc Sora. |
[오스틴] 근데 어떻게 해요? 소라 씨 혼자 놔둬요? | Nhưng anh ấy có thể làm gì? Đâu thể bỏ mặc Sora. |
- [혜영] 그러니까 - [지혜] 지금 소라 씨가 중요해? | - Chính xác. - Đây là vì cuộc đời anh ấy. |
본인 인생이 중요하지 | - Chính xác. - Đây là vì cuộc đời anh ấy. Đời Sora đâu phải là ưu tiên. |
- 소라 씨 인생은 나중이고, 지금 - [혜영이 한숨 쉬며] 아, 그치 | Đời Sora đâu phải là ưu tiên. |
- [혜영] 그것도 또 그래 - [오스틴] 그런데… | - Đúng thế. - Nhưng… |
아, 여기 뭐 친구 만나려고 왔어요? 지금? | Họ đến đây để kết bạn à? Họ đến để hẹn hò mà. |
연애를 해야지 | Họ đến đây để kết bạn à? Họ đến để hẹn hò mà. |
[지원] 마이크는 계속 충전을 해 놓는 거예요, 누가? | Có ai đang sạc míc ư? |
[사람들의 웃음] | Có ai đang sạc míc ư? |
- [지혜] 그러니까 - [지원] 아니, 저렇게 | - Hẳn là pin của nó có tuổi thọ dài. Trời. - Sao họ có thể cứ dùng nó chứ? |
- 계속 쓸 수가 있어요? - [지혜] 밧데리도 안 나가나 봐! | - Hẳn là pin của nó có tuổi thọ dài. Trời. - Sao họ có thể cứ dùng nó chứ? |
- [지혜] 아유 - [흥미로운 음악] | - Hẳn là pin của nó có tuổi thọ dài. Trời. - Sao họ có thể cứ dùng nó chứ? - Thế nên giờ chúng ta nói chuyện. - Ừ. |
그래서 다 이렇게 얘기하고 있는 거고 | - Thế nên giờ chúng ta nói chuyện. - Ừ. |
- [톰] 그러니까, 응 - 서로 알려고 하고 있는 거고 | - Thế nên giờ chúng ta nói chuyện. - Ừ. Để hiểu nhau hơn. |
[베니타의 쯧 혀 차는 소리] | Để hiểu nhau hơn. |
- [세윤] 듀이 왔다 - [오스틴] 아, 듀이 왔다 | - Dewey ở đây. - Phải. |
- [오스틴] 이제 제롬 나가야 돼 - [지혜] 그래, 나가야지 | - Jerome nên đi ngay. - Chính xác. |
[소라, 듀이의 노래하는 소리] | |
어, 오, 찾고 있다 | Anh đang tìm cô ấy. |
[리키가 영어로] 어젯밤이 나한테 전환점이었던 것 같아 | Tôi nghĩ tối qua là bước ngoặt đối với tôi. |
- [하림의 호응] - 여기 나와서 얘기했었잖아 | Khi chúng ta ra đây nói chuyện. |
네가 나한테 관심 있다고 얘기했고 | Và cô nói rằng cô quan tâm đến tôi. |
[하림의 호응] | Và cô nói rằng cô quan tâm đến tôi. Sau đó tôi biết… Được rồi, cô ấy… |
그래서 내가 생각했던 게 틀렸다는 걸 알았어 | Sau đó tôi biết… Được rồi, cô ấy… Những gì tôi nghĩ là hoàn toàn sai. |
- [하림, 리키의 호응] - [잔잔한 음악] | Những gì tôi nghĩ là hoàn toàn sai. Rồi khi chúng ta nắm tay nhau, nó như củng cố việc đó hơn nữa. |
그리고 우리가 손잡았을 때 더 확실해진 것 같아 | Rồi khi chúng ta nắm tay nhau, nó như củng cố việc đó hơn nữa. |
- 그래서 - [하림의 웃음] | Tôi nghĩ: "Được rồi". Có sự quan tâm và tôi quan tâm. |
우리가 서로 관심 있다는 확신이 들었어 | Có sự quan tâm và tôi quan tâm. |
[하림의 호응] | Có sự quan tâm và tôi quan tâm. |
그리고 우리가 얘기하는 방식으로 난 그걸 느꼈어 | Và cái cách chúng ta nói chuyện. Nhìn nhau, tôi cảm thấy… |
그렇게 생각했어 | Tôi cảm thấy điều đó. |
[하림, 리키의 호응] | |
[지혜가 한국어로] 아, 좋아 어떡해 | Hay quá. Ôi trời. |
[리키가 영어로] 어쨌든 | - Dù sao thì… - Rất nhiều… |
[하림] 이건 뭐랄까 | - Dù sao thì… - Rất nhiều… Chuyện này giống như sáu tháng cuộc đời bị dồn vào một tuần vậy. |
6개월의 삶이 일주일로 압축된 것 같아 | Chuyện này giống như sáu tháng cuộc đời bị dồn vào một tuần vậy. |
[리키] 나도 이런 거 살면서 경험해 보지 못했어 | Chuyện này giống như sáu tháng cuộc đời bị dồn vào một tuần vậy. Đúng thế. Đời thực không như thế này. Tôi chưa bao giờ trải qua cái gì như thế này. |
[하림의 호응] | Tôi chưa bao giờ trải qua cái gì như thế này. |
[혜영이 한국어로] 그 정도야? | Sự gắn kết của họ đặc biệt như thế sao? |
[리키가 영어로] 우리가 좀 더 천천히 갔더라면 | Nếu nó tiến triển chậm, tôi nghĩ nó sẽ có ý nghĩa hơn. |
- [하림의 호응] - 좀 더 익숙했을 텐데 | Nếu nó tiến triển chậm, tôi nghĩ nó sẽ có ý nghĩa hơn. |
그래서… | Vì thế… |
[생각하는 소리] | Ở ĐÂY MỌI THỨ CÓ CẢM GIÁC NHANH CHÓNG VÀ LẠ LẪM |
[세윤의 호응] | Ở ĐÂY MỌI THỨ CÓ CẢM GIÁC NHANH CHÓNG VÀ LẠ LẪM |
[혜영이 한국어로] 그럴 수 있지 | Cũng dễ hiểu mà. |
[하림의 옅은 웃음] | |
[리키가 영어로] 너 안아 주고 싶어 | Tôi muốn ôm cô. |
[하림의 탄성] | Tôi muốn ôm cô. |
[출연진의 탄성] | |
[지혜의 웃음] | |
[출연진의 탄성] | |
- [지혜의 웃음] - [세윤의 탄성] | |
[지혜의 탄성과 웃음] | |
- [오스틴이 한국어로] 뭐? - [세윤] 아, 천천히 가자며 | - Cái gì? - Anh nói là sẽ từ từ mà nhỉ? |
- [세윤] 뭐라는 거야? - [오스틴] 뭐? 뭐라고? | - Cái gì? - Anh nói là sẽ từ từ mà nhỉ? - Hả? - "Tôi muốn ôm cô." |
[지혜가 영어로] '너 안아 주고 싶어' [웃음] | - Hả? - "Tôi muốn ôm cô." |
- [한국어로] 뽀뽀해 - [지혜] 오, 허그는 아니야 | - Hôn cô ấy đi. - Hãy tiến từng bước một. |
[세윤] '우리 조금씩 천천히 가기로 해' | - Hôn cô ấy đi. - Hãy tiến từng bước một. |
[듀이] 나는 | TRONG NHÀ CHỈ CÓ SORA VÀ DEWEY CÒN THỨC Tôi có cảm giác mơ hồ là cô quan tâm đến anh ấy. |
너가 마음에 든 사람이 아마 그 사람일 것 같았어 | Tôi có cảm giác mơ hồ là cô quan tâm đến anh ấy. |
- [소라] 누구? - [듀이] 응? | Ai cơ? |
리키 | Ricky. |
[지원의 탄성] | - Chà. - Cô thể hiện quá rõ. |
왜냐하면 너무 티 나게 했거든 | - Chà. - Cô thể hiện quá rõ. |
- [소라] 내가? - [듀이의 호응] | - Vậy à? - Ừ. |
[익살스러운 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
여기 충분히 조용한가? 딴 데 가서 얘기하자 | Hãy ra chỗ khác để mọi người không nghe thấy. |
[소라] 아, 그래 | Hãy ra chỗ khác để mọi người không nghe thấy. Được. |
[소라의 옅은 웃음] | |
- 덩그러니 - [세윤의 웃음] | |
- [지혜] 지금 자고 있어서 괜찮아 - [오스틴의 탄식] | - Không sao đâu, anh ấy ngủ rồi. - Tại sao? |
이거 왜 그래? | Anh ấy làm sao vậy? |
[지원] 제롬이는 소라가 | Jerome bầu bạn với Sora để cô ấy không thấy xấu hổ. |
민망할까 봐 혼자 지켜 줬단 말이야 | Jerome bầu bạn với Sora để cô ấy không thấy xấu hổ. |
근데 나머지는 제롬 버리고 다 갔어요 | Còn những người khác kệ Jerome, bỏ đi. |
[출연진의 웃음] | CUỐI CÙNG, HỌ ĐỂ JEROME MỘT MÌNH… |
[혜영] 큰일 났다 | Ôi trời. |
[듀이] 아, 여기 너가 톰이랑 열심히 얘기했던 데군 | - Đây là chỗ cô trò chuyện với Tom. - Vâng. |
[소라의 호응] | - Đây là chỗ cô trò chuyện với Tom. - Vâng. |
그래서 넌 지금 어떻게 하고 있어? | Vậy giờ cô đang làm gì? Tình hình của cô thế nào? |
너는 어떤 상황이야? | Vậy giờ cô đang làm gì? Tình hình của cô thế nào? |
- 나는 - [듀이의 호응] | - Tình hình của tôi à? - Ừ. |
[씁 숨 들이켜는 소리] | - Tôi nghĩ tôi đã quá rõ với Ricky. - Ừ. |
리키 충분히 좋아한다고 티를 낸 것 같은데 | - Tôi nghĩ tôi đã quá rõ với Ricky. - Ừ. |
[듀이의 호응] | - Tôi nghĩ tôi đã quá rõ với Ricky. - Ừ. |
[소라] 아까 그 | - Trong buổi chọn đồ trước đó. - Ừ. |
- 소지품 뽑을 때 - [호응] | - Trong buổi chọn đồ trước đó. - Ừ. |
- 귀걸이가 너무 '확실히' - [듀이의 호응] | - Đôi hoa tai rõ ràng là của cô ấy. - Phải. |
- 걔 거였잖아 - [듀이의 호응] | - Đôi hoa tai rõ ràng là của cô ấy. - Phải. |
- 근데 그걸 집었잖아 - [듀이의 호응] | - Và anh ấy chộp lấy nó. - Ừ. |
- 되게 빨리 - [듀이의 호응] | - Rất nhanh. - Phải. |
그러고 그냥 '알겠다' 마음 접었어 | - Nên tôi nghĩ: "À" và bỏ cuộc. - Tôi hiểu. |
- [듀이의 호응] - 그리고 아까 나 노래하고 있는데 | - Nên tôi nghĩ: "À" và bỏ cuộc. - Tôi hiểu. - Và lúc nãy, khi tôi đang hát. - Sao? |
[듀이의 호응] | - Và lúc nãy, khi tôi đang hát. - Sao? |
- 얘기하자고 갔거든 - [듀이의 호응] | Họ ra ngoài nói chuyện. |
[영어로] 다른 건데 | Một việc nữa. |
[흥미로운 음악] | LÚC TRƯỚC TRONG PHÒNG KHÁCH, KHI MỌI NGƯỜI ĐANG HÁT |
[혜영이 한국어로] 왜, 왜, 왜 왜, 왜? | - Tại sao? - Chuyện gì thế? |
- [지혜, 오스틴] 왜? - [혜영] 미안해서? | - Tại sao? - Chuyện gì thế? Cô ấy thấy có lỗi à? |
[소라] 응, 그러니까 '둘이 매칭되겠네' | NHƯNG HỌ ĐI CÙNG NHAU Nên tôi nghĩ họ sẽ thành đôi, Ricky và Ha Rim. |
'리키랑 하림이랑' | Nên tôi nghĩ họ sẽ thành đôi, Ricky và Ha Rim. |
이제 그랬으니까 | Thấy họ bên nhau như thế nào. |
[지혜의 호응] | TRONG MẮT SORA, {SỰ GẮN KẾT CỦA RICKY VÀ HA RIM} CÓ VẺ CHẮC CHẮN |
아니, 뭐, 그럴 수도 있지 | - Cũng có thể. - Vậy thì tốt thôi, nếu họ thành đôi. |
[소라] 그러니까, 뭐 잘되면 되는 거야, 결과적으로 | - Cũng có thể. - Vậy thì tốt thôi, nếu họ thành đôi. |
[씁 숨을 들이켜며] 어 | - Cũng có thể. - Vậy thì tốt thôi, nếu họ thành đôi. |
하림이가 좋아했는 거 다 말 들었지? | Anh nghe nói Ha Rim từng thích anh, phải không? |
'했는 거'는 뭐야? 왜 과거야? | Sao cô lại nói "từng thích"? |
- 접었어? - [소라의 웃음] | Cô ấy chán tôi rồi? |
[출연진의 웃음] | |
[오스틴] 뭐? | Cái gì? |
[지혜가 웃으며] '접었어?' | |
- [지원] '왜 과거야? 접었어?' - [혜영] 어, 접었어 | - "Từng thích? Cô ấy chán tôi rồi?" - Phải. |
아, 지금 리키랑 손잡고 있잖아 | Cô ấy đang nắm tay Ricky đấy. |
'했는 거'는 뭐야? 왜 과거야? | Sao cô lại nói "từng thích"? |
- 접었어? - [소라의 웃음] | - Cô ấy chán tôi rồi? - Không, ý tôi là… |
[소라] 아니 | - Cô ấy chán tôi rồi? - Không, ý tôi là… |
- 들었지? 안 들었어? - [듀이의 호응] | Nhưng anh đã nghe nói, phải không? |
- 아니, 마음을 접었어? 나한테? - [흥미로운 음악] | Đợi đã, cô ấy đổi ý rồi à? |
[오스틴, 혜영의 웃음] | |
[세윤] 이게 궁금해 | Anh ấy tò mò. |
안 돼, 이런 얘기 하면 | Nhưng nếu tôi nói với anh, tôi sẽ có cảm giác như kẻ xấu. |
[소라] 뭔가 내가 나쁜 사람으로 나가잖아 | Nhưng nếu tôi nói với anh, tôi sẽ có cảm giác như kẻ xấu. |
아, 근데 뭐 둘이 잘되는 것 같으니까 | - Hai người đó có vẻ hòa hợp. - Ừ. |
- [듀이의 호응] - [세윤] 어? | - Hai người đó có vẻ hòa hợp. - Ừ. |
- 나 잠깐만 그러면 갔다 올게 - [소라의 호응] | Đợi đã. Tôi sẽ quay lại ngay. |
어딜 갔다 와? | - Anh đi đâu? - Đến phòng cô. |
- [듀이] 너희 방에 - 왜? | - Anh đi đâu? - Đến phòng cô. - Tại sao? - Ha Rim về phòng rồi. |
하림이가 갔잖아 | - Tại sao? - Ha Rim về phòng rồi. |
[혜영의 놀란 숨소리] | |
- 어? - [듀이] 하림이가 지금 헤어져서 | - Cái gì? - Ha Rim đi vào, và Ricky đi với Jimi. |
- 갔잖아, 지미랑 - [소라의 호응] | - Cái gì? - Ha Rim đi vào, và Ricky đi với Jimi. |
자기 전에 얘기 좀 하고 오려고 | Tôi sẽ nói chuyện trước khi cô ấy đi ngủ. |
[듀이] 빨리 잠깐 얘기 좀 하고 올게 | - Tôi sẽ đi nói chuyện. - Ừ, tôi hiểu. |
[소라] 알겠어 [웃음] | - Tôi sẽ đi nói chuyện. - Ừ, tôi hiểu. - Ừ. - Để hỏi cô ấy à? |
- 알겠어 - [세윤] 물어보려고? | - Ừ. - Để hỏi cô ấy à? |
- [지혜의 탄성] - [오스틴] 어, '와우' | - Ôi trời. - Chà. |
그걸 뭘 확인하러 간 거지? | Anh ấy muốn xác nhận gì chứ? |
- [세윤] 확인하는 게 낫지 - [혜영] 그렇지 | - Xác nhận thì tốt hơn. - Phải. |
- [하림의 호응] - [듀이] 하림 있어? | - Phải. - Cô ở trong đó à, Ha Rim? |
[하림의 호응] | - Phải. - Cô ở trong đó à, Ha Rim? Vâng. Chào anh. |
안녕 | Vâng. Chào anh. |
[하림] 얘기할 거? | - Muốn nói chuyện? - Nói chuyện nhé? |
- [듀이] 잠깐만 얘기해도 돼? - [하림이 영어로] 그럼, 물론이야 | - Muốn nói chuyện? - Nói chuyện nhé? Vâng. Tất nhiên rồi. |
[하림] 여기 앉아도 돼 | Anh ngồi đi. CUỐI CÙNG DEWEY CÓ CHÚT THỜI GIAN VỚI HA RIM |
[듀이가 한국어로] 너랑 정말 얘기를 하고 싶은데 | - Tôi thực sự muốn nói chuyện với cô. - Vâng. |
[하림의 호응] | - Tôi thực sự muốn nói chuyện với cô. - Vâng. |
[세윤의 탄성] | |
진짜 안 나온다, 각이 | - Tôi thực sự không biết phải làm gì. - Làm gì? |
[하림] 각? | - Tôi thực sự không biết phải làm gì. - Làm gì? |
[듀이] 어, 아니, 너랑 되게 | - Ừ, tôi chỉ muốn nói chuyện với cô. - Tôi hiểu. |
- 얘기를 해 보고 싶거든, 어 - [하림] 아, 아, 어, 어, 어 | - Ừ, tôi chỉ muốn nói chuyện với cô. - Tôi hiểu. |
너한테 관심 있었다? [웃음] | Về việc tôi quan tâm đến anh thế nào à? |
- 어, 나도 그거를 물어보러 왔어 - [하림의 호응] | - Ừ, tôi cũng đến để hỏi cô điều đó. - Vâng. |
- 그, 나는 그냥 - [듀이의 호응] | - Tôi không nghĩ chúng ta sẽ đi đến đâu. - Ừ. |
그게 진행이 잘 안됐던 것 같아 | - Tôi không nghĩ chúng ta sẽ đi đến đâu. - Ừ. |
- [듀이의 호응] - 그런데 | - Tôi không nghĩ chúng ta sẽ đi đến đâu. - Ừ. - Nhưng… - Ừ. |
- [호응] - [하림이 영어로] 뭐랄까 | - Nhưng… - Ừ. Ừ. |
[한국어로] 응, 뭐, 그냥 | Ừ. Tôi chỉ muốn chúng ta giữ mọi thứ tốt đẹp. |
- 좋은 사이로 - [호응] | Tôi chỉ muốn chúng ta giữ mọi thứ tốt đẹp. |
- 지냈으면 좋겠어 - [차분한 음악] | Tôi chỉ muốn chúng ta giữ mọi thứ tốt đẹp. |
뭐, 친구가 될 수 있으면 친구가 되고, 뭐 | - Chúng ta có thể là bạn, nếu được. - Ừ. |
[듀이, 하림의 호응] | - Chúng ta có thể là bạn, nếu được. - Ừ. |
아니, 나는 그냥 [웃음] | Không, tôi… tôi chỉ hơi… |
- 아니, 내가 좀 약간, 좀 - [하림의 호응] | Không, tôi… tôi chỉ hơi… |
[듀이] 궁금한 게 몇 개가 있어 가지고 | - Tôi tò mò về một vài điều. - Vâng. |
[호응] | - Tôi tò mò về một vài điều. - Vâng. |
- [하림] 응 - 어떤 면에서 나한테 | Điều gì ở tôi khiến cô quan tâm và điều gì làm cô thất vọng? |
호감을 느꼈고 | Điều gì ở tôi khiến cô quan tâm và điều gì làm cô thất vọng? |
어떤 면에서 약간 실망을 느꼈어? | Điều gì ở tôi khiến cô quan tâm và điều gì làm cô thất vọng? |
[하림] 아, 솔직하게 다 얘기해 주자면 | - Tôi sẽ thành thật với anh. - Được. |
- [듀이의 호응] - 그러니까 | - Tôi sẽ thành thật với anh. - Được. |
그러니까 호감을 느낀 거는 | Anh khiến tôi quan tâm vì anh rất biết cách trò chuyện. |
- 대화를 되게 잘해 - [듀이의 호응] | Anh khiến tôi quan tâm vì anh rất biết cách trò chuyện. |
그건 모든 사람들이 진짜 얘기를 해 | Anh khiến tôi quan tâm vì anh rất biết cách trò chuyện. - Ai cũng nói thế về anh. - Ừ. |
- [듀이의 호응] - 대화를 너무 잘하고 | - Ai cũng nói thế về anh. - Ừ. Anh là người giao tiếp tốt. Anh thông minh, hóm hỉnh, vì thế… |
그리고 너무 스마트하고 | Anh là người giao tiếp tốt. Anh thông minh, hóm hỉnh, vì thế… |
- 영리하고 그러니까 - [호응] | Anh là người giao tiếp tốt. Anh thông minh, hóm hỉnh, vì thế… |
그러면 사람이 매력이 있잖아 | Anh là người giao tiếp tốt. Anh thông minh, hóm hỉnh, vì thế… - Thật quyến rũ khi anh thông minh thế. - Ừ. |
- 너무 스마트하니까 - [호응] | - Thật quyến rũ khi anh thông minh thế. - Ừ. |
그리고 | - Thật quyến rũ khi anh thông minh thế. - Ừ. Nên lần đầu tiên chúng ta ngãng ra… Có lẽ là hôm qua hoặc hôm kia. |
처음 어긋난 거는 | Nên lần đầu tiên chúng ta ngãng ra… Có lẽ là hôm qua hoặc hôm kia. |
내가 언제 어제였나, 엊그제였나? | Nên lần đầu tiên chúng ta ngãng ra… Có lẽ là hôm qua hoặc hôm kia. |
내가 컨디션이 진짜 너무 안 좋아서 | Tôi thấy không khỏe nên tôi ngồi ở sofa. |
- 소파에 앉아 있을 때 - [듀이의 호응] | Tôi thấy không khỏe nên tôi ngồi ở sofa. |
그래서 내가 그때 막 베개 챙겨 주고 이랬는데 | Anh đưa cho tôi một cái gối nhưng tôi không thể đáp lại lòng tốt đó. |
내가 반응을 아무것도 못 해 줬거든 | Anh đưa cho tôi một cái gối nhưng tôi không thể đáp lại lòng tốt đó. |
- 나 너무 - [듀이의 호응] | Tôi căng thẳng đến mức muốn nổ tung. |
- 진짜 스트레스 폭발 직전이었어 - [듀이의 호응] | Tôi căng thẳng đến mức muốn nổ tung. |
그런데 | Nhưng tôi nghĩ anh coi đó là tôi thờ ơ với anh. |
아, 아마 너가 그거를 | Nhưng tôi nghĩ anh coi đó là tôi thờ ơ với anh. |
- 내가 무관심이었다는 걸로 - [듀이의 호응] | Nhưng tôi nghĩ anh coi đó là tôi thờ ơ với anh. |
- 받아들인 것 같아, 어 - [듀이] 아니야, 그렇진 않았어 | Nhưng tôi nghĩ anh coi đó là tôi thờ ơ với anh. Không, tôi không thấy thế. |
너가 그걸 반응을 안 해 줘도 | Ngay cả khi cô không đáp lại, tôi vẫn hài lòng vì đã quan tâm đến cô. |
난 널 챙겨 줬다는 걸로 만족을 하고 있었어 | Ngay cả khi cô không đáp lại, tôi vẫn hài lòng vì đã quan tâm đến cô. |
[하림, 듀이의 호응] | Phải. |
왜냐하면 관심이 뭐, 그렇게 없으면 | Vì nếu không có hứng thú với cô, tôi chẳng làm đến như thế. |
- 당연히 안 챙겨 주니까 - [하림의 호응] | Vì nếu không có hứng thú với cô, tôi chẳng làm đến như thế. |
그러니까… | Vì nếu không có hứng thú với cô, tôi chẳng làm đến như thế. |
[차분한 음악] | |
[듀이의 생각하는 소리] | RÕ RÀNG LÀ CÓ HIỂU LẦM LỚN GIỮA HAI NGƯỜI NÀY |
[지혜의 놀란 숨소리] | KHI PHÁT HIỆN CÁI VÍ HA RIM QUÊN |
- [지원, 세윤의 탄성] - [혜영의 놀란 숨소리] | MỘT CÁI CỚ ĐỂ GẶP CÔ ẤY LẦN NỮA TRƯỚC KHI ĐI NGỦ |
[지혜] 어떡해? | Ôi không. |
- [지원, 세윤의 탄성] - [혜영의 놀란 숨소리] | KHÔNG THỂ NÀO… |
- [지혜] 어떡해 [놀란 숨소리] - [세윤의 탄성] | Ôi không. |
- [세윤] 어? 어? - [오스틴이 영어로] 오고 있어 | Anh ấy đang chuẩn bị. |
[지혜가 한국어로] 어떡해 | Ôi trời. |
[세윤의 탄성] | CẦM VÍ SANG PHÒNG HA RIM |
- 안 돼, 안 돼 - [하림의 말소리] | Không, đừng! |
- [듀이] 아, 이미 그 아침에? - [하림의 호응] | - Sáng hôm đó? - Vâng… Mời vào. |
[하림이 영어로] 들어와 | - Sáng hôm đó? - Vâng… Mời vào. |
- [호응] - [듀이] 안녕, 리키 | Chào Ricky. |
- [리키] 안녕 - [듀이, 하림의 호응] | Chào Ricky. |
[하림의 호응] | {CUỘC CHẠM TRÁN TAY BA} KHÓ XỬ |
[듀이, 하림의 호응] | {CUỘC CHẠM TRÁN TAY BA} KHÓ XỬ |
- [지혜가 한국어로] 어떡해 - [세윤의 탄성] | Ôi trời! |
- [리키] 얘기하고 있어? - [듀이의 호응] | - Đang nói chuyện à? - Ừ. |
[하림의 호응] | |
- [하림의 웃음] - 어, 잠깐만 얘기 좀 해도 돼? | Ừ, chúng tôi nói chuyện một lát nhé? |
- [듀이] 잠깐만 얘기 좀 해도 돼? - [리키의 호응] | Nói chuyện một lát nhé? - Ừ. - Được rồi. |
[듀이, 하림의 호응] | - Ừ. - Được rồi. |
- [지혜, 혜영의 놀란 숨소리] - [오스틴의 탄성] | |
- [오스틴] 어떡해? - [혜영의 탄성] | - Giờ thì sao? Chà. - Trời ạ. |
[오스틴의 탄성] | - Giờ thì sao? Chà. - Trời ạ. |
[혜영] 야, 이건 거의 드라마의 한 장면인데? | Cứ như một cảnh trong một phim truyền hình. |
[오스틴] 오, 리키가 삐졌어, 지금 | Giờ Ricky đang khó chịu. |
[듀이] 어, 그때 상황이 조금… | Tình huống lúc đó là… |
[세윤의 웃음] | MỌI NGƯỜI NGỒI IM |
[생각하는 소리] | Vì thế, |
내가 몇 번 얘기했지만 | tôi đã nói điều này vài lần nhưng giọng cô thực sự rất hay. |
- 너는 목소리가 정말로 좋아 - [하림의 옅은 웃음] | tôi đã nói điều này vài lần nhưng giọng cô thực sự rất hay. |
다른 사람이 그런 얘기를 하는지 모르겠어 | Không biết có ai nói thế với cô không. |
근데 내가 들었던 목소리 중 | Nhưng tất cả những giọng nói tôi đã nghe thì giọng cô thực sự rất hay. |
너는 진짜, 진짜 고운 목소리를 가지고 있어 | Nhưng tất cả những giọng nói tôi đã nghe thì giọng cô thực sự rất hay. |
[호응] | |
- [옅은 웃음] - [차분한 음악] | |
- 고마워 - [듀이의 호응] | - Cảm ơn anh. - Ừ. |
- [생각하는 소리] - [혜영의 한숨] | "Cảm ơn anh." |
- [세윤] '고마워' - [듀이] 근데 나는 | "Cảm ơn anh." Gạt hết mọi thứ sang một bên, phát âm của cô thật tuyệt. |
- [듀이] 다른 건 모르겠고 - [하림의 호응] | Gạt hết mọi thứ sang một bên, phát âm của cô thật tuyệt. |
- 발음이 되게 좋아, 어 - [하림의 웃음] | Gạt hết mọi thứ sang một bên, phát âm của cô thật tuyệt. {HA RIM CỦA NGÀY HÔM QUA} SẼ CƯỜI KHÚC KHÍCH VỚI CÙNG LỜI KHEN ĐÓ |
그치? | {HA RIM CỦA NGÀY HÔM QUA} SẼ CƯỜI KHÚC KHÍCH VỚI CÙNG LỜI KHEN ĐÓ |
[지혜가 놀라며] 그래 마음이 딱 식은 게 느껴진다 | NHƯNG HÔM NAY CÔ ẤY {THỜ Ơ} - Phải, rõ ràng cô ấy mất hứng rồi. - Anh ấy đang cố làm cô thay đổi suy nghĩ. |
[혜영] 어떻게든 지금 돌려 보려고, 마음을 | - Phải, rõ ràng cô ấy mất hứng rồi. - Anh ấy đang cố làm cô thay đổi suy nghĩ. |
애쓰고 있는 거야 | - Phải, rõ ràng cô ấy mất hứng rồi. - Anh ấy đang cố làm cô thay đổi suy nghĩ. |
너는 릭한테 마음을 완전히 | Vậy giờ cô đã quyết định cam kết hoàn toàn với Ricky ư? |
- 결정한 거야, 전날까지? - [하림의 호응] | Vậy giờ cô đã quyết định cam kết hoàn toàn với Ricky ư? - Cho đến ngày cuối? - Vâng, tôi nghĩ thế. |
[하림, 듀이의 호응] | - Cho đến ngày cuối? - Vâng, tôi nghĩ thế. |
- [하림] 그런 것 같아 - 어떤 게 마음에 들었어? | - Cho đến ngày cuối? - Vâng, tôi nghĩ thế. - Cho tôi hỏi cô thích gì ở anh ấy? - À, chỉ là… |
아, 좀 물어봐도 돼? | - Cho tôi hỏi cô thích gì ở anh ấy? - À, chỉ là… |
- [하림] 그냥 - [듀이의 호응] | - Cho tôi hỏi cô thích gì ở anh ấy? - À, chỉ là… |
- 원래부터 - [듀이의 호응] | - Anh ấy thực sự là gu của tôi. - Ừ. |
내가 좋아하는 스타일이야 | - Anh ấy thực sự là gu của tôi. - Ừ. |
- [깨달은 탄성] - [하림] 그리고 | - Tôi hiểu. - Và rồi, anh biết đấy… |
저기, 아 | - Tôi hiểu. - Và rồi, anh biết đấy… |
- [하림의 생각하는 소리] - [호응] | - Tôi hiểu. - Và rồi, anh biết đấy… - Ừ. - Vâng. |
음, 그리고 나는 이렇게 막 | - Ừ. - Vâng. Và tôi không thích tập trung vào nhiều việc. |
여러 가지 막 이렇게 막 집중하는 거 안 좋아하고 | Và tôi không thích tập trung vào nhiều việc. |
그냥 내가 처음부터 말했다시피 | Và tôi không thích tập trung vào nhiều việc. Như đã nói từ đầu, tôi thích tập trung vào một việc. |
그냥 한 가지에만 집중하는 거 좋아하니까 | Như đã nói từ đầu, tôi thích tập trung vào một việc. |
- [듀이의 호응] - 깔끔하게 이렇게 딱 하고 그래서 | - Tôi thích mọi việc đâu ra đấy nên… - Tôi hiểu. |
[듀이, 하림의 호응] | - Tôi thích mọi việc đâu ra đấy nên… - Tôi hiểu. |
그래서? | Rồi sao? |
[하림] 우리 시원하게 악수하고 | - Ta hãy bắt tay và làm bạn. - Ừ, làm vậy đi. |
- [듀이] 그래, 자 - [하림] 프렌드 하자 [웃음] | - Ta hãy bắt tay và làm bạn. - Ừ, làm vậy đi. |
- [오스틴] 오, 악수 - [하림] 땡큐 | - Bắt tay. - Thật tuyệt. |
- [혜영] 멋있다 - [영어로] 걱정 마 | - Cảm ơn anh. - Đừng lo. |
- [한국어로] 그러면 - [하림의 웃음] | - Cảm ơn anh. - Đừng lo. - Tôi hi vọng cô thấy vui với Ricky ở đây. - Vâng, cảm ơn. |
릭이랑 재미있게, 아, 즐겁게 하고 | - Tôi hi vọng cô thấy vui với Ricky ở đây. - Vâng, cảm ơn. |
- [하림] 응, 땡스, 응 - [호응] | - Tôi hi vọng cô thấy vui với Ricky ở đây. - Vâng, cảm ơn. |
[듀이] 잘 자고, 아 | Chúc ngủ ngon. Cô sang phòng của Ricky, phải không? |
- 갈, 갈 거지? 릭 방에 - [하림의 호응] | Chúc ngủ ngon. Cô sang phòng của Ricky, phải không? |
[하림] 아마 '놀러' | Tôi nghĩ tôi có thể chơi… Tôi có thể chơi ở phòng anh ấy một lát. |
아, 뭐, 릭 방에 '놀러' 갈 거 같긴 해 | Tôi nghĩ tôi có thể chơi… Tôi có thể chơi ở phòng anh ấy một lát. |
- 재미있게 시간 보내고 - [듀이의 호응] | - Chúc anh vui nhé. - Ừ. |
[웃으며] 오케이 | - Chúc anh vui nhé. - Ừ. |
[세윤의 탄식] | VÀ NGƯỜI KIA MẤT PHƯƠNG HƯỚNG |
- [하림이 영어로] 미안해 - [리키] 괜찮아 | - Xin lỗi. - Không. Không sao. |
[하림] 미안해 | |
[잔잔한 음악] | CÔ THẤY CÓ LỖI |
- [띠링 울리는 효과음] - 미안해 | CÔ THẤY CÓ LỖI KHI ANH ẤY PHẢI RA VỀ NHƯ THẾ |
- [하림이 한국어로] 응? - [영어로] | Lúc này nên đồng ý nói chuyện bởi vì… |
[하림의 호응] | anh ấy cần chấp nhận. Hiểu ý tôi chứ? |
[리키] 무슨 말인지 알지? | Hiểu ý tôi chứ? |
[출연진의 탄성] | Hiểu ý tôi chứ? NHƯ THỂ NÓI VỚI CÔ LÀ ANH THẤY KHÔNG SAO, |
- [리키] 노래 들을래? - [하림의 호응] | ANH ÔM HA RIM - Muốn nghe nhạc không? - Có. |
[지원이 한국어로] 얼마나 그, 본인들도 이렇게 | Em chắc rằng hẳn là họ khao khát có lại những cảm xúc đó. |
이런 감정들을 | Em chắc rằng hẳn là họ khao khát có lại những cảm xúc đó. |
- 얼마나 고팠겠어요, 솔직히 - [지혜, 세윤의 호응] | Em chắc rằng hẳn là họ khao khát có lại những cảm xúc đó. - Vâng. - Ừ. |
그런 것들이 막 공감되면서 막 짠하네요, 진짜 | Em có thể liên hệ với họ nên cũng thấy xúc động. |
- [혜영의 호응] - 아름답네 | Thật đẹp. |
[세윤이 씁 숨을 들이켜며] 이제 다른 | Em tự hỏi những sự gắn kết khác sẽ có kết quả thế nào. |
러브 라인들은 어떻게 흘러갈까요? | Em tự hỏi những sự gắn kết khác sẽ có kết quả thế nào. |
[지원] 아, 난, 제롬 어떡해? 제롬 | Chúng ta làm gì với Jerome? |
[세윤] 제롬 원래 베니타랑 굉장히 분위기가 좋다가 | Jerome có cảm tình rất tốt với Benita nhưng… |
- [지원] 아, 좋다가 지금… - 톰한테 갔네요 | - Đúng thế. Nhưng… - Cô ấy đi gặp Tom. |
[차분한 음악] | - Đúng thế. Nhưng… - Cô ấy đi gặp Tom. Benita đã đề cập đến một số phẩm chất mà cô không thích cho lắm ở Jerome. |
[세윤] 베니타가 | Benita đã đề cập đến một số phẩm chất mà cô không thích cho lắm ở Jerome. |
'너의 그런 부분이 마음에 안 들어' 했던 부분이 | Benita đã đề cập đến một số phẩm chất mà cô không thích cho lắm ở Jerome. |
이제 다시 보이기 시작한 거죠 | Benita đã đề cập đến một số phẩm chất mà cô không thích cho lắm ở Jerome. - Giờ cô ấy lại thấy thế. - Phải. |
- [지혜의 호응] - [지원] 베니타가 | - Giờ cô ấy lại thấy thế. - Phải. |
'우리 지역 얘기하고 나니까' | Benita đã đề cập sẽ có nhiều điều để nói sau khi tiết lộ khu vực cư trú. |
- '얘기할 거 이제 더 많지 않냐?' - [지혜의 호응] | Benita đã đề cập sẽ có nhiều điều để nói sau khi tiết lộ khu vực cư trú. |
그랬는데 | Benita đã đề cập sẽ có nhiều điều để nói sau khi tiết lộ khu vực cư trú. |
얘기는 안 하고 노래를 하고 있으니 | Nhưng anh ấy lại hát và không nói chuyện. |
[혜영이 씁 숨을 들이켜며] 근데 저는 | Nhưng anh ấy lại hát và không nói chuyện. Em không nghĩ cô ấy đã đổi ý. |
베니타가 마음이 안 바뀌었을 것 같아요 | Em không nghĩ cô ấy đã đổi ý. |
- [오스틴의 호응] - 제롬에 대해서 | Em không nghĩ cô ấy đã đổi ý. - Về Jerome. Phải. - Em cũng nghĩ thế. |
- [오스틴] 저도 이렇게 생각해요 - [혜영] 네 | - Về Jerome. Phải. - Em cũng nghĩ thế. |
톰이랑 얘기하면도 막 | Ngay cả khi nói chuyện với Tom, cô ấy cũng nói: "Jerome chủ động chưa đủ". |
[지원] '제롬이 아, 얘는 너무 적극적이지 않아' | Ngay cả khi nói chuyện với Tom, cô ấy cũng nói: "Jerome chủ động chưa đủ". |
- 투정 부리잖아요 - [혜영의 호응] | - Cô ấy phàn nàn. - Phải. |
- [지혜의 호응] - 딴 사람 얘기한다는 건 | Thực tế là cô ấy nói về cậu ấy. Em nói đúng đấy. |
음, 맞아 | Thực tế là cô ấy nói về cậu ấy. Em nói đúng đấy. TÌNH CẢM CỦA BENITA DÀNH CHO AI? |
- [혜영의 호응] - 그럴 수 있어 | TÌNH CẢM CỦA BENITA DÀNH CHO AI? - Có thể thế. - Vâng. |
[리드미컬한 음악] | SAU MỘT ĐÊM HỖN LOẠN {SÁNG NGÀY 4} ĐÃ LÓ RẠNG |
- [새소리] - [빛나는 효과음] | SAU MỘT ĐÊM HỖN LOẠN {SÁNG NGÀY 4} ĐÃ LÓ RẠNG |
[혜영] 벌써 4일 차야, 어떡해 | Đã là ngày thứ tư rồi. |
[오스틴] 4일 차 | Đã là ngày thứ tư rồi. Ngày thứ tư. |
[기침] | ANH ĐANG TÌM GÌ ĐỂ UỐNG SAU KHI TẬP THỂ DỤC SÁNG |
[리키] '헬로' | RICKY BƯỚC VÀO BẾP SAU TOM |
- [톰의 호응] - 운동했어? | RICKY BƯỚC VÀO BẾP SAU TOM - Anh tập rồi à? - Tất nhiên. |
[톰의 호응] | - Anh tập rồi à? - Tất nhiên. |
[톰] 하림이랑 몇 시까지 있다가… | Nói chuyện với Ha Rim đến mấy giờ? |
[영어로] 얘기 많이 했어? | Hai người nói chuyện nhiều nhỉ? |
- [리키가 한국어로] 하림하고? - [톰의 호응] | - Với Ha Rim ư? - Ừ. |
아 | - Với Ha Rim ư? - Ừ. |
한 4시까지? | Đến bốn giờ sáng. |
- [톰] 어, 오케이, 잘 됐네 - [리키] 글쎄 | Mừng cho anh. |
[톰] 오케이 | À… |
우리 다 있을 때 | Khi tất cả chúng ta ở đó, |
[영어로] 졸리다고 계속 얘기했어 | Khi tất cả chúng ta ở đó, cô ấy cứ nói là buồn ngủ quá. |
[출연진의 웃음] | cô ấy cứ nói là buồn ngủ quá. |
[지혜가 한국어로] 상대가 누구냐에 따라 | Tùy việc nói chuyện với ai, ta có thể không thấy mệt. |
- [지원의 탄성] - 또 안 졸릴 수가 있어요 | Tùy việc nói chuyện với ai, ta có thể không thấy mệt. |
잠이 안 올 수가 있습니다 | Ta có thể không buồn ngủ. |
[톰] 4시까지… | Vậy là đến bốn giờ sáng. |
[차분한 음악] | TOM CỨ NHẮC ĐI NHẮC LẠI RICKY VÀ HA RIM ĐÃ NÓI ĐẾN MẤY GIỜ |
[베니타] 내일부터 좀 전쟁 같은 느낌 | ĐÊM QUA - Từ mai sẽ là chiến tranh. - Hãy cập nhật lần nữa. |
[톰] 우리 내일 업데이트 한 번 더 하자 | - Từ mai sẽ là chiến tranh. - Hãy cập nhật lần nữa. TOM NÓI VỚI BENITA |
[베니타] '업데이트'? | TOM NÓI VỚI BENITA |
[톰] 나는, 난 내일 | Ngày mai, tôi định… |
어떤 방식으로든 일단 | Tôi sẽ làm bất cứ gì có thể để nói chuyện với Ha Rim. |
하림이랑은 | Tôi sẽ làm bất cứ gì có thể để nói chuyện với Ha Rim. |
얘기를 해 볼 거고 | Tôi sẽ làm bất cứ gì có thể để nói chuyện với Ha Rim. |
그러고 나서… | Và sau đó… |
- [혜영] 처음부터 하림이었어 - [지혜, 오스틴의 탄성] | - Luôn là Ha Rim. - Ồ. |
[톰] 확실히 제가 하림 | Chắc chắn tôi nghĩ là mình đã chú ý đến Ha Rim. |
씨를 그래도 좀 신경을 쓴 거는 | Chắc chắn tôi nghĩ là mình đã chú ý đến Ha Rim. |
없지 않아 있었어요 | Đúng thế. |
근데 막, 그, 제가 막 뛰어가서 | Nhưng không phải là tôi sẽ chạy đến lấy cho cô ấy thứ gì đó. |
뭘 이렇게 막 하고 막 그런 식으로 | Nhưng không phải là tôi sẽ chạy đến lấy cho cô ấy thứ gì đó. Tôi không nghĩ tôi đã làm bất cứ gì quá chủ động. |
그렇게까지 적극적으로는 하지 않았던 것 같아요 | Tôi không nghĩ tôi đã làm bất cứ gì quá chủ động. |
그래서 제 생각에는 오늘 | Nên tôi nghĩ |
하림 씨랑 | hôm nay có nên hẹn hò với Ha Rim hoặc nói chuyện riêng với cô ấy. |
데이트를 만약에 하게 되거나 | hôm nay có nên hẹn hò với Ha Rim hoặc nói chuyện riêng với cô ấy. |
일대일 얘기를 하게 되면 | hôm nay có nên hẹn hò với Ha Rim hoặc nói chuyện riêng với cô ấy. |
저는 그러면 좀 | Với tôi, đó sẽ là… |
[웃으며] 저한테는 | Việc đó sẽ tốt cho tôi. |
- 좋은 것 같아요 - [띠링 울리는 효과음] | Việc đó sẽ tốt cho tôi. |
[지혜] 아, 잊고 있었어요 | Tôi đã quên mất điều đó. |
- 표현을 너무 안 해서 - [혜영의 호응] | Anh ấy khô khan quá. Em quên là anh ấy còn có tình cảm với Ha Rim. |
'하림한테 마음이 있다'라는 걸 잊고 있었어 | Anh ấy khô khan quá. Em quên là anh ấy còn có tình cảm với Ha Rim. |
아, 리키랑 하림이랑 잘돼 가는 걸 | Nên anh ấy không biết rằng Ricky và Ha Rim rất hòa hợp. |
톰은 모르는구나, 지금 | Nên anh ấy không biết rằng Ricky và Ha Rim rất hòa hợp. |
- [지원, 오스틴] 아, 몰라요? - [혜영의 호응] | - Anh ấy không biết? - Không biết ư? |
- [혜영] 그런 얘기를 안 하니까 - [지혜] 아, 그렇지 | - Họ không nói về những chủ đề như thế. - Phải. Chưa ai biết. |
[지혜] 아직 모르죠 아무도 모르죠 | - Họ không nói về những chủ đề như thế. - Phải. Chưa ai biết. |
[혜영의 호응] | - Họ không nói về những chủ đề như thế. - Phải. Chưa ai biết. |
- [세윤] 어, 듀이 내려왔어 - [혜영, 오스틴의 웃음] | BẠN CÙNG PHÒNG KHÁC CỦA ANH ẤY VÀO BẾP Dewey xuống kìa. |
[톰의 말소리] | LIẾC NHÌN |
[톰의 웃음] | |
[톰] 뭐? | Cập nhật cho cả tôi nữa đi. |
[듀이의 호응] | - Cho đến giờ, tôi đã… - Ừ. |
[영어로] | Anh có cảm thấy anh nói chuyện hết với cánh phụ nữ chưa? |
[톰] 일대일? | - Nói rồi. - Một-một à? |
[한국어로] | Với mọi người ư? |
[영어로] 다섯 명 다? | Với mọi người ư? Cả năm cô? |
[듀이] | - Giờ anh hẹn hò với Ha Rim phải không? - Ừ. |
[리키의 호응] | - Giờ anh hẹn hò với Ha Rim phải không? - Ừ. |
- [듀이] 안 바꿀 거지? - [리키의 부정하는 소리] | Không thay đổi chứ? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [출연진의 탄성] | |
[흥미로운 음악] | |
- [듀이의 영어 말소리] - [한국어로] 어떡해? | Ôi không. |
- [혜영] 그니까, 이럴 줄 알았어 - 톰 지금 약간 당황한 것 같은데? | Ôi không. - Chính xác. Em biết việc này sẽ xảy ra! - Tom có vẻ hơi bối rối. |
[혜영] 이럴 줄 알았어 이럴 줄 알았어! | - Chính xác. Em biết việc này sẽ xảy ra! - Tom có vẻ hơi bối rối. |
[듀이가 영어로] 전에는 이런 것도 찾았는데… | NHƯ SỐ PHẬN ĐÃ AN BÀI, TOM NGHE… Tom. |
[혜영이 한국어로] 오, 톰 | Tom. …CHUYỆN VỀ RICKY VÀ HA RIM QUA DEWEY |
[톰의 탄식] | - Trời ạ, tôi… tôi chỉ… - Cái gì? |
[톰이 영어로] 나, 나는… | - Trời ạ, tôi… tôi chỉ… - Cái gì? |
[리키가 한국어로] 나는 이제 간다 | - Trời ạ, tôi… tôi chỉ… - Cái gì? |
- [톰] 나는 - [듀이] 왜? | - Trời ạ, tôi… tôi chỉ… - Cái gì? |
[톰의 탄식] | |
아, 그래 | - Rồi, không sao. - Hả? |
- [듀이] 왜? - [톰] 이럴 줄 알았어, 나는 | - Rồi, không sao. - Hả? Tôi biết mà. Tôi biết nó sẽ đi theo hướng này. |
이렇게 될 것 같았어 | Tôi biết mà. Tôi biết nó sẽ đi theo hướng này. |
[듀이가 웃으며] 뭘 자꾸 '이렇게 될 것 같았어'야? | Anh biết về cái gì? |
[톰] 괜찮아 | Không sao cả. RICKY ĐẾN PHÒNG TẬP |
그냥… | RICKY ĐẾN PHÒNG TẬP Chà. |
[세윤의 웃음] | |
[혜영] 와 톰 지금 기분이 어떨까? | Không hiểu giờ Tom cảm thấy thế nào. |
- [톰의 한숨] - [듀이] 미치겠어도 근데 | Tôi đã được nghe nhiều chuyện. |
여러 가지 인연이 그렇고 | Tôi đã được nghe nhiều chuyện. |
[톰] 결국 새 되는 느낌이군 | - Tôi thấy mình như thằng ngốc. - Đó là cảm giác của tôi hôm qua. |
- [톰의 웃음] - [듀이] 그 느낌이 어제 나였어 | - Tôi thấy mình như thằng ngốc. - Đó là cảm giác của tôi hôm qua. |
[출연진의 웃음] | - Tôi thấy mình như thằng ngốc. - Đó là cảm giác của tôi hôm qua. |
어, 그리고 사실은 | Và thành thật mà nói… |
리키가 그걸 갔다 와서 | khi cô ấy trở về sau cuộc hẹn với Ricky, |
나도 하림이랑 어떻게든 얘기를 해 보려고 | khi cô ấy trở về sau cuộc hẹn với Ricky, - tôi đã hi vọng nói chuyện với Ha Rim. - Đúng. |
- 기회를 노리고 있었는데 - [톰의 호응] | - tôi đã hi vọng nói chuyện với Ha Rim. - Đúng. Hóa ra, chúng ta hết thời gian rồi. |
하림이는 완전히 올인한 것 같고 | Hóa ra, chúng ta hết thời gian rồi. |
걔도, 걔도 리키랑 굳어진 거야? | Cô ấy quyết định đi với Ricky rồi à? |
걔는 | Tôi biết cô ấy là người thế nào. |
그, 타입을 알았는데 | Tôi biết cô ấy là người thế nào. |
[톰] 같이 얘기 좀 하려고 했더니 | Tôi biết cô ấy là người thế nào. Nếu yêu một người, cô ấy sẽ gạt hết những người khác. |
[듀이] 한 명에 빠지면 | Nếu yêu một người, cô ấy sẽ gạt hết những người khác. |
다른 사람 이렇게 거의 원천 차단하는 사람이야 | Nếu yêu một người, cô ấy sẽ gạt hết những người khác. |
[톰] 어차피 차단된 거야? | Vậy cô ấy đã gạt anh ra? |
[듀이] 근데 하림이가 차단하는 방법을 좀 알았어 | Ngoài ra, tôi đã biết cô ấy gạt mọi người ra như thế nào. |
[듀이] | Cô ấy gạt anh ra bằng cách nói mình thấy không khỏe. |
[출연진의 웃음] | Cô ấy gạt anh ra bằng cách nói mình thấy không khỏe. |
- [톰의 웃음] - [익살스러운 음악] | |
[톰] 나인데? | - Cô ấy đã làm thế với tôi. - Không phải chỉ có mình anh đâu. |
아니야, 너뿐만 아니라 | - Cô ấy đã làm thế với tôi. - Không phải chỉ có mình anh đâu. |
리키를 제외한 모든 사람한테 그렇게 얘기하고 있어 | Tất cả mọi người đều nói thế, trừ Ricky. |
[톰의 한숨] 노래 부를 거야? | Cô sẽ hát à? |
[하림이 영어로] 오늘은 아니야 | Hôm nay thì không. |
[듀이가 한국어로] 사실은 그래서 너랑 대화를 | Thế nên tôi muốn nói chuyện với cô nhiều hơn. |
- 많이 해 보고 싶었는데 - [호응] | Thế nên tôi muốn nói chuyện với cô nhiều hơn. |
지금 컨디션이 자꾸 안 좋으니까 | NHỚ LẠI {NHỮNG LÚC HA RIM TỪ CHỐI} |
이런 깊은 대화를 나눌 수가 | Cô cứ nói mình thấy không khỏe, nên khó mà trò chuyện sâu sắc với cô. |
- 없는 것 같아, 자꾸 - [하림의 호응] | nên khó mà trò chuyện sâu sắc với cô. |
[듀이] 근데 내가 궁금했거든 | Tôi muốn hỏi tại sao cô ấy không đi ngủ. |
'왜 잠을 자러 안 가나?' | Tôi muốn hỏi tại sao cô ấy không đi ngủ. |
우리가 그걸 몇 번 하려고 했는데 | Chúng ta đã thử hỏi cô ấy vài lần. |
안 올라왔대 | Nhưng hóa ra, cô ấy thức cùng Ricky đến hai, ba giờ sáng. |
근데 리키랑 거의 하루 종일 2시, 3시까지 깨 있더라 | Nhưng hóa ra, cô ấy thức cùng Ricky đến hai, ba giờ sáng. |
- [듀이] 그리고… - 4시까지 얘기했다는데, 뭐 | - Còn nữa… - Bốn giờ đấy. |
[듀이] 그러니까 거기는 그냥 정해진 거고 | Ừ, việc đó xác nhận mọi thứ. |
- [혜영의 웃음] - [세윤] 나는 저렇게 생각해 | ANH TÌM HA RIM SAU BÌNH MINH Đó là điều em nghĩ. Về việc cô ấy nói mình không khỏe. |
- 나는 그때 - [지혜의 깨달은 탄성] | Đó là điều em nghĩ. Về việc cô ấy nói mình không khỏe. |
- 컨디션이 안 좋다고 한 게 - [혜영의 호응] | Đó là điều em nghĩ. Về việc cô ấy nói mình không khỏe. |
- [지혜의 호응] - 나는 | SE YOON ĐỒNG Ý ĐÓ LÀ TỪ CHỐI |
[지혜] 갑자기 딱 차단하는 마음이 생겼나? | SE YOON ĐỒNG Ý ĐÓ LÀ TỪ CHỐI - Cô ấy đột nhiên thay lòng đổi dạ? - Anh biết, vì anh nghe nhiều rồi. |
왜냐하면 내가 저런 말을 많이 들어 봐서 알아 | - Cô ấy đột nhiên thay lòng đổi dạ? - Anh biết, vì anh nghe nhiều rồi. |
- [출연진의 웃음] - [유쾌한 음악] | - Cô ấy đột nhiên thay lòng đổi dạ? - Anh biết, vì anh nghe nhiều rồi. |
- [지혜의 호응] - 나도 그랬던 것 같 | - Chị nghĩ mình đã làm thế khá nhiều. - Thật à? Rằng chị thấy không khỏe? |
- 기억이 많이 있는 것 같아 - [지혜] 그래요? | - Chị nghĩ mình đã làm thế khá nhiều. - Thật à? Rằng chị thấy không khỏe? |
- [지혜] '컨디션이 안 좋다'? - [호응] | - Chị nghĩ mình đã làm thế khá nhiều. - Thật à? Rằng chị thấy không khỏe? |
- [지혜의 깨달은 탄성] - 그리고, 어 | Ngoài ra khi muốn gạt bỏ ai đó, tình trạng thể chất của chị lại tệ hơn. |
차단을 하고 싶으면 또 | Ngoài ra khi muốn gạt bỏ ai đó, tình trạng thể chất của chị lại tệ hơn. |
- 컨디션이 안 좋아져요 - [병뚜껑 따는 효과음] | Ngoài ra khi muốn gạt bỏ ai đó, tình trạng thể chất của chị lại tệ hơn. |
- [지혜] 아, 맞아요, 맞아요 - [혜영] 네, 귀찮거든 | Ngoài ra khi muốn gạt bỏ ai đó, tình trạng thể chất của chị lại tệ hơn. - Đúng thế. - Ừ. |
- 맞아 - [혜영] 귀찮거든 | - Việc nhỏ mà. - Phải. |
- 아, 뭔지 알죠? 그거 맞아 - [세윤] 어찌 됐든 | - Hiểu chứ? Ừ. - Nhưng tất cả đều là thật à? |
- [세윤] 진짜인 거예요 - [지혜, 혜영의 호응] | - Hiểu chứ? Ừ. - Nhưng tất cả đều là thật à? |
- 컨디션 안 좋은 것도 진짜고 - [혜영의 호응] | Đúng là cô ấy thấy không khỏe và cô ấy thay lòng đổi dạ. |
[씁 숨을 들이켜며] 마음이 조금 변한 것도 진짜야 | Đúng là cô ấy thấy không khỏe và cô ấy thay lòng đổi dạ. |
아, 근데 톰이 아유, 좀 아쉽기는 해요 | Nhưng em thấy buồn cho Tom. |
이제 좀 뒤늦게 용기를 내서 | Nhưng em thấy buồn cho Tom. Cuối cùng anh cũng lấy hết can đảm để nói chuyện với cô ấy. |
- 얘기를 해 보려고 하는데 - [혜영의 호응] | Cuối cùng anh cũng lấy hết can đảm để nói chuyện với cô ấy. |
[지혜] 이미 다 라인이 지금 | Nhưng có vẻ như mọi người đã quyết định. |
- 정해진 느낌이라 - [호응] | Nhưng có vẻ như mọi người đã quyết định. |
- [혜영] 나는 그래도 톰이 한번 - [지혜의 호응] | Nhưng chị vẫn nghĩ Tom sẽ thử. |
어, 시도는 해 볼 것 같아요 | Nhưng chị vẫn nghĩ Tom sẽ thử. |
- 응, 맞아요 - [혜영의 호응] | Chị nói đúng đấy. |
[제롬이 영어로] 눈앞이 깜깜해지고 | Rồi tất cả trở nên tối đen. |
- [리키의 호응] - 쓰러졌어 | Vì thế, tôi… Sau đó tôi thiếp đi, anh biết chứ? |
- [리키의 호응] - [한국어로] 잤는데 | Vì thế, tôi… Sau đó tôi thiếp đi, anh biết chứ? Khi tôi tỉnh dậy, không có ai ở đó. |
일어나니까 아무도 없어 | Khi tôi tỉnh dậy, không có ai ở đó. |
- [리키의 호응] - [혜영의 웃음] | Không ai ở đây, tôi nghĩ: "Gì?" |
[영어로] 아무도 없어서 뒤를 보니까 | Không ai ở đây, tôi nghĩ: "Gì?" Không có ai quanh đó. Tôi nhìn lại, thấy Tom và Benita vẫn đang nói chuyện. |
톰이랑 베니타는 아직 얘기하고 있고 | Không có ai quanh đó. Tôi nhìn lại, thấy Tom và Benita vẫn đang nói chuyện. - Tôi nghĩ: "Mọi người đâu rồi?" - Ai có lỗi? Thôi nào. |
- [제롬] 다들 어디 갔나 했어 - [한국어로] 누구 탓을 해, 아유 | - Tôi nghĩ: "Mọi người đâu rồi?" - Ai có lỗi? Thôi nào. |
[영어로] 왜냐하면 | Mọi người ra ngoài… |
[한국어로] 다들 막 나가서 막 다들 서로 얘기하고 | Mọi người ra ngoài nói chuyện khi mà chúng ta nên vui vẻ. |
놀아야 되는데 [웃음] | Mọi người ra ngoài nói chuyện khi mà chúng ta nên vui vẻ. |
오늘, 오늘 '비어 퐁' 하자 | Nay chơi ném bóng uống bia đi. |
[제롬의 호응] | Đấy. |
[제롬이 영어로] 안녕 | Chào buổi sáng. |
너 화났어? 내가 인사한 것도 못 듣고 | Cô giận à? Cô có vẻ… Tôi chào cô mà. |
- [지미가 한국어로] 늦게 잤지? - [베니타] 졸려 | - Thức khuya à? - Buồn ngủ. |
- [지미] 늦게 잤을 거야 - [베니타] 엄청 | - Cô ngủ muộn. - Rất buồn ngủ. |
[세윤] 어? | - Cô ngủ muộn. - Rất buồn ngủ. |
- [의미심장한 음악] - 뭐야? | Cái gì? |
[베니타] 어? 내 커피 어디 있지? | |
[듀이] 어제 톰 참, 톰이랑 잘 얘기했어? | - Hôm qua nói chuyện với Tom vui chứ? - Cái gì? Với Tom ư? |
[베니타] 어? 톰이랑? | - Hôm qua nói chuyện với Tom vui chứ? - Cái gì? Với Tom ư? |
[듀이] 나랑 같은 분위기였어? | Như cách cô nói với tôi không? |
[베니타] 그치 | - Như với anh à? Không giống đâu. - Không ư? |
아, 너랑? | - Như với anh à? Không giống đâu. - Không ư? |
- [듀이의 호응] - 너랑은 다르지 | - Như với anh à? Không giống đâu. - Không ư? |
[듀이] 아, 나랑 달랐어? | - Như với anh à? Không giống đâu. - Không ư? |
[베니타] 어, 너는 프렌드 프렌드로 넘어갔고 | Chúng ta ở trong vùng bạn bè. |
- 걔는 아니야? - [베니타] 토미는 좀 약간… | Chúng ta ở trong vùng bạn bè. - Anh ấy thì không? - Anh ấy hơi giống… |
- [베니타의 쯧 혀 차는 소리] - [듀이] 아, 진짜? | Vậy à? Chúc may mắn. |
어, '굿 럭' | Vậy à? Chúc may mắn. |
[세윤] 어, 톰은 아니야 | - Tom không bị khoanh vùng bạn bè. - Cô ấy đang suy nghĩ thêm. |
[혜영] 응, 여지를 열어 두네 | - Tom không bị khoanh vùng bạn bè. - Cô ấy đang suy nghĩ thêm. |
좋네, 너도 드디어 나서기 시작했구나 | Tốt, cuối cùng thì cô cũng bắt đầu hành động. |
[베니타] 아, 내가 얘기한 그런 거 아니야 | - Dù sao tôi cũng không khởi xướng. - Tôi biết. Tôi nói thôi. |
[듀이] 아니, 그래도 어쨌든 | - Dù sao tôi cũng không khởi xướng. - Tôi biết. Tôi nói thôi. |
- 근데 사실… - [듀이의 호응] | Nói thật… KHI BENITA NÓI CHUYỆN VỚI DEWEY TRONG BẾP, |
[제롬의 아파하는 탄성] | JEROME RA NGOÀI VỚI JIMI |
[지미가 영어로] 괜찮아? | Sao? |
[지미의 말소리] | Sao thế? |
확실히는 모르겠어 | Tôi không biết chắc. - Họ nói chuyện rất lâu. - Tôi biết, thì sao? |
[지미가 한국어로] 근데… | - Họ nói chuyện rất lâu. - Tôi biết, thì sao? |
[지미] '아이 노', 뭔데? | - Họ nói chuyện rất lâu. - Tôi biết, thì sao? |
- [제롬의 목 가다듬는 소리] - 진짜로 얘기해 줄게 | Tôi sẽ nói thật. |
[제롬의 목 가다듬는 소리] | |
희진 올라가고 나도 올라가려고 그랬는데 | Đầu tiên, Hee Jin lên gác. Tôi định đi nhưng họ bảo tôi ngồi xuống. |
[웃으며] 얘가 '앉아' 그래 가지고 | Tôi định đi nhưng họ bảo tôi ngồi xuống. |
소라랑 듀이랑 얘기하는데 나도 꼈어 | Nên tôi phải nói chuyện với Sora và Dewey. |
그러다가 얘네 이제 대화 끝나고 왔어 | Sau đấy, trò chuyện xong thì hai người họ đi vào. |
톰은 자러 간다 그러고 | Tom bảo sẽ đi ngủ và Benita ở lại với bọn tôi. |
베니타하고 내가 지원을 했어 | Tom bảo sẽ đi ngủ và Benita ở lại với bọn tôi. |
그때 얘기할 때 | Nên bọn tôi nói chuyện. |
[영어로] | Tôi nghĩ mình nghe thấy: "Tôi cảm thấy giờ chúng ta là bạn bè". |
[한국어로] | Tôi nghĩ mình nghe thấy: "Tôi cảm thấy giờ chúng ta là bạn bè". |
[지미의 말소리] | Tôi nghĩ mình nghe thấy: "Tôi cảm thấy giờ chúng ta là bạn bè". |
- [제롬] - [지미의 호응] | - Thật à? - Ừ. |
- [출연진의 탄성] - [지미] 그냥 뭐 | - Thật à? - Ừ. THEO NHẬN XÉT CỦA ANH THÌ HỌ CÓ VẺ LÀ BẠN |
[영어로] 친구 사이에 하는 이야기 같았어 | THEO NHẬN XÉT CỦA ANH THÌ HỌ CÓ VẺ LÀ BẠN |
[한국어로] 이런 느낌이었던 것 같은데? | Tôi cảm thấy như thế. |
내가 든 느낌으로는 | - Từ những gì tôi nghe được. - Ừ. |
- [제롬, 지미의 호응] - [차분한 음악] | - Từ những gì tôi nghe được. - Ừ. |
[제롬이 영어로] 그랬으면 좋겠다 | Tôi mong là thế. |
[지미] 응, 그리고 | Và thêm nữa, anh bạn… |
[혜영이 한국어로] 기분 좋아 기분 좋아 | Anh ấy thấy vui hơn rồi. |
마음이 가는 대로 행동해야지 | Hãy làm những gì trái tim mách bảo. |
'에브리바디' 여기 장난치러 온 사람은 없잖아 | Không ai ở đây để chơi đùa. |
가벼운 마음으로 온 사람은 없으니까 | Không ai ở đây một cách vô tư. |
[제롬] 장난치러 안 왔는데 나 계속 장난치고 있잖아 | Không ở đây để chơi nhưng tôi lại đang làm thế. - Ừ, anh hiểu ý tôi đấy. - Tôi biết. |
- [지미가 영어로] 아는구나 - [제롬의 기침] | - Ừ, anh hiểu ý tôi đấy. - Tôi biết. |
[제롬] 알아, 알아 [목기침] | - Ừ, anh hiểu ý tôi đấy. - Tôi biết. JEROME THẤY NHẸ NHÕM |
[혜영이 한국어로] 그래 여유를 좀 찾았으면 좋겠어 | JEROME THẤY NHẸ NHÕM Ừ, hi vọng cậu ấy thấy nhẹ nhõm. |
[지혜] 그래, 마음은 확실하게 베니타예요 | Vâng, chắc chắn anh ấy chú ý đến Benita. |
- [혜영] 맞아 - [지혜의 호응] | Phải. Cậu ấy nên quyết đoán hơn. |
더 적극적으로 가야 되는데 | Phải. Cậu ấy nên quyết đoán hơn. |
[세윤] 베니타가 오전에 약간 뾰로통한 티를 낸 게 | Về lí do lúc trước Benita tỏ ra khó chịu, |
- [혜영의 호응] - 아직 제롬한테 마음이 있다는 걸 | Về lí do lúc trước Benita tỏ ra khó chịu, em nghĩ cô ấy đang bày tỏ mình vẫn còn tình cảm với Jerome. |
- 오히려 표현하는 것 같아요 - [출연진의 깨달은 탄성] | em nghĩ cô ấy đang bày tỏ mình vẫn còn tình cảm với Jerome. Có thể đấy. |
- 그럴 수도 있지요 - [세윤] 약간 | Có thể đấy. |
- [지원] '나 너한테 삐졌어' 이런 - [세윤] 어, 뭐, 약간 | - "Tôi đang giận anh." - Đúng. |
[혜영] 어, 약간 고등학생들 같다 | - "Tôi đang giận anh." - Đúng. Học sinh trung học vẫn làm thế. |
- 그런 건 [웃음] - [세윤의 호응] | Học sinh trung học vẫn làm thế. |
[사람들의 웃음] | |
얘기해야 되겠다 | - Chắc tôi nên nói chuyện với cô ấy nhỉ? - Giờ anh nên chủ động hơn. |
[지미] 오늘부터는 진짜 적극적으로 해야지 | - Chắc tôi nên nói chuyện với cô ấy nhỉ? - Giờ anh nên chủ động hơn. |
- [지혜] 그래, 제발 - [혜영] 그래, 4일째야 | - Phải, ngày thứ tư rồi, Jerome. - Làm ơn, anh phải quyết đoán hơn. |
- [혜영] 제롬아 - 어, 적극적으로 가야 돼요 | - Phải, ngày thứ tư rồi, Jerome. - Làm ơn, anh phải quyết đoán hơn. |
첫날, 둘째 날 | Ngày đầu tiên và ngày thứ hai… |
[영어로] 이랬어 '너야, 너랑 또 한 명' | tôi đã nói với anh… anh và một người nữa |
[한국어로] 마음 나 안 바뀌었어 | rằng tôi không đổi ý. |
[흥미로운 음악] | {NGƯỜI LY HÔN DEWEY} LẠI LANG THANG Ở NGÃ TƯ KHÁC |
[출연진의 웃음] | |
[오스틴이 웃으며] 듀이 | |
- 아, 왜 거기 앉아? [웃음] - [오스틴이 웃으며] 듀이가… | - Sao anh lại ngồi đó? - Tôi biết. |
- [지혜의 웃음] 좀 그래 - 아, 왜 거기 앉아? | - Sao anh lại ngồi đó? - Tôi biết. - Phải. - Sao anh lại ngồi đằng kia? |
[오스틴이 웃으며] 아니 계속 쳐다보고 | Anh ấy cứ nhìn họ. |
[하림의 말소리] | NGAY KHI RICKY RỜI ĐI TRONG GIÂY LÁT |
[듀이의 웃음] | NGAY KHI RICKY RỜI ĐI TRONG GIÂY LÁT |
- [듀이의 호응] - [지혜] 뭐 물어볼 게 | DEWEY CHẦM CHẬM ĐỨNG LÊN - Anh ấy muốn hỏi gì à? - Thật ư? |
- 있었나 보다 - [혜영] 그런가? | - Anh ấy muốn hỏi gì à? - Thật ư? |
[지혜] 어 뭘 얘기를 하려 그러네요 | Anh ấy đang cố nói gì đó. |
[듀이] 나는 되게… | Nhưng tôi không… |
뭘까? 또 컨디션이 안 좋아질 텐데 | Không hiểu anh ấy làm gì. Cô ấy lại thấy không khỏe mất thôi. |
- [유쾌한 음악] - [출연진의 웃음] | Không hiểu anh ấy làm gì. Cô ấy lại thấy không khỏe mất thôi. |
- [세윤] 갑자기? 갑자기? - [혜영의 호응] | - Đột nhiên à? - Còn sớm thế, chắc cô ấy thấy khỏe. |
[지원] 정말 컨디션 제일 좋은 이 아침에 | - Đột nhiên à? - Còn sớm thế, chắc cô ấy thấy khỏe. |
- [지혜] 안 좋아질 수 있어요 - [지원] 갑자기 졸리고 | - Có thể thay đổi. - Tự nhiên mệt à? |
[지혜] 여자는 안 좋아질 수 있어요 | - Có thể thay đổi. - Tự nhiên mệt à? - Phụ nữ có thể. - Cô ấy uống cà phê. |
- [세윤] 커피도 마시고 있는데 - [지혜의 호응] | - Phụ nữ có thể. - Cô ấy uống cà phê. Năng lượng không phù hợp có thể khiến ta mệt. |
기운이 안 맞으면 피곤해질 수 있어요 | Năng lượng không phù hợp có thể khiến ta mệt. |
[듀이] 응, 난 되게 지금 이게 미치겠는 게 | Biết điều gì làm tôi phát điên không? Cứ như tôi là cố vấn của mọi người khác. |
나 왜 사람들한테 가면서 컨설팅만 해 주고 있는 것 같아 | Biết điều gì làm tôi phát điên không? Cứ như tôi là cố vấn của mọi người khác. |
[혜영, 하림의 웃음] | Biết điều gì làm tôi phát điên không? Cứ như tôi là cố vấn của mọi người khác. |
[하림] 듀이 컨설턴트 돼 버렸어? | Anh trở thành nhà tư vấn ở đây rồi ư? |
[듀이] 애들도 막 어제 소라랑 얘기하면서 | Hôm qua tôi nói chuyện với Sora. |
[씁 숨을 들이켜며] '야, 너는 이제 그냥 매니저를' | Cô ấy nói: "Sao anh không thử làm người quản lí?" |
- '매니저 패스를 밟는 게 어때?' - [지혜의 웃음] | Cô ấy nói: "Sao anh không thử làm người quản lí?" |
- 자꾸 이런 얘기를 하는 거야, 어 - [사람들의 웃음] | Cô ấy nói: "Sao anh không thử làm người quản lí?" NHÀ TRỊ LIỆU, NGƯỜI KẾT BẠN |
그래서 '아, 나 뭐지?' [웃음] | Nên tôi nghĩ: "Tôi đang làm gì vậy? Tôi không lo cho mình sao?" |
내가 지금 너무, 어 | Nên tôi nghĩ: "Tôi đang làm gì vậy? Tôi không lo cho mình sao?" |
'내 앞가림을 못하고 있나?' | Nên tôi nghĩ: "Tôi đang làm gì vậy? Tôi không lo cho mình sao?" |
어, 뭐, 이런 느낌이었어 | Phải, tôi thấy như thế đấy. |
[하림] 지금 그래도 마음에 드는 사람이 | Vậy anh có thích ai không? |
- [듀이의 호응] - 지금 여자애들 중에서 | Trong số những người phụ nữ khác, không có ai à? |
[듀이의 호응] | Trong số những người phụ nữ khác, không có ai à? |
- 내가 어제 얘기했잖아 - [하림의 호응] | - Hôm qua tôi nói với cô rồi. - Vâng. |
원래는 | Ban đầu, tôi quan tâm đến hai người. |
- 그, 나는 두 사람이었고 - [하림의 호응] | Ban đầu, tôi quan tâm đến hai người. |
너랑 지수였고 | Cô và Ji Su. |
- 근데 그럼 지수랑은 - [듀이의 호응] | Nhưng anh không thể thử lại sao? Tiến tới với Ji Su? |
다시 이렇게 좀 | Nhưng anh không thể thử lại sao? Tiến tới với Ji Su? |
- 진행해 볼 수 없어? - [듀이] 아니야, 난 | Nhưng anh không thể thử lại sao? Tiến tới với Ji Su? Ừ, tôi định tiếp cận Ji Su. |
지수한테 다가가 볼 생각이야 | Ừ, tôi định tiếp cận Ji Su. |
[하림, 듀이의 호응] | Ừ. |
- [출연진의 탄성] - [혜영] 어, 그래 | Tốt lắm. |
- [세윤] 듀이 좋아 - [오스틴] 빨리해, 그러면 | - Em thích Dewey. - Làm mau đi. |
- [혜영의 호응] - [세윤] 어, 나 듀이 좋아 | - Em thích Dewey. - Ừ. |
[지원] 그래 | - Em thích Dewey. - Ừ. DEWEY, ĐẾN VỚI JI SU ĐI! |
- [듀이] 어, 그게 너한테 좀 - 아, 진짜 | - Đó là… - Anh thật tuyệt! |
- [듀이] 어? - 진짜 남자다워 | - Đó là… - Anh thật tuyệt! Anh thật nam tính. |
- 딱 그, 시동적, 그 - [듀이의 호응] | Anh thật nam tính. Việc anh sẵn sàng đi bước đầu tiên thực sự rất tuyệt. |
적극적인 그게 진짜 | Việc anh sẵn sàng đi bước đầu tiên thực sự rất tuyệt. |
뭐, 나도 애들이 어떻게 생각할지 모르겠지만 | Không biết những người khác sẽ nghĩ gì nhưng tôi không phải là người bất an. |
- 어, 나도 그렇게 뭐 - [밝은 음악] | Không biết những người khác sẽ nghĩ gì nhưng tôi không phải là người bất an. |
- 자신감이 없지는 않거든? - [하림의 호응] | Không biết những người khác sẽ nghĩ gì nhưng tôi không phải là người bất an. |
- 응 - [출연진의 탄성] | |
[세윤] 그래, 듀이 좋아 | Khá lắm, Dewey. |
- [혜영, 오스틴의 탄성] - [지혜] 그래요, 이제 적극적으로 | - Đúng vậy. Không có nhiều thời gian. - Đây rồi. |
- [오스틴] 간다 - [지혜] 시간이 많지 않아요 | - Đúng vậy. Không có nhiều thời gian. - Đây rồi. |
[듀이] 다 밑에 있나? | Họ ở tầng dưới cả à? |
아, 아직 있나? | Cô vẫn ở phòng à? |
[희진] 응, 괜찮아, 들어와 | - Vâng, được rồi. Vào đi. - Ừ. |
[듀이의 호응] | - Vâng, được rồi. Vào đi. - Ừ. |
[희진, 듀이] 하이 | - Chào anh. - Chào cô. |
[듀이] 지수 어디 갔어? | Ji Su đâu? |
- [희진] 지수 밑에 - [듀이] 뭐야? | - Cô ấy ở tầng dưới. - Cái gì? |
- [듀이] 어? - 콜드브루 막 찾고 있던데? | - Cái gì? Thật à? - Cô ấy tìm cà phê ủ lạnh. |
[듀이] 아, 진짜? | - Cái gì? Thật à? - Cô ấy tìm cà phê ủ lạnh. QUYẾT TÂM, DEWEY ĐỢI JI SU TRONG PHÒNG CÔ ẤY |
- [혜영, 지혜] 왔다 - [오스틴] 어, 왔어 | - Cô ấy đây rồi. - Ồ, vâng. |
[듀이] 너 어디 있었어? | - Cô ở đâu thế? Tôi đã đợi. - Tôi ở trong bếp. Tại sao? |
- 너 기다리고 있었는데 - [지수] 아, 부엌에 있었어 | - Cô ở đâu thế? Tôi đã đợi. - Tôi ở trong bếp. Tại sao? |
[지수] 아, 이거 갖고 내가 우리 얘기할래? | - Cô ở đâu thế? Tôi đã đợi. - Tôi ở trong bếp. Tại sao? - Giờ anh muốn nói chuyện à? - Ừ. |
어, 그래 | - Giờ anh muốn nói chuyện à? - Ừ. |
어, 말투 봐 | Nhìn cách anh ấy nói kìa. |
- 처음부터 '플러팅'하네요 - [지혜] 어, 약간 '플러팅' | - Anh ấy tán tỉnh từ đầu nhỉ? - Ừ, phải. |
- [지혜] '어디 갔었어?' [웃음] - [오스틴] 어, '플러팅' | - Anh ấy tán tỉnh từ đầu nhỉ? - Ừ, phải. "Cô ở đâu thế?" |
- [지수] 커피 - [듀이] 아, 커피 가져왔어? | - Cô có mang cà phê lên không? - Ở tầng dưới. Tôi chưa uống. |
[지수] 어? 밑에 있어 | - Cô có mang cà phê lên không? - Ở tầng dưới. Tôi chưa uống. |
- [듀이의 호응] - 커피 안 마시고 | - Cô có mang cà phê lên không? - Ở tầng dưới. Tôi chưa uống. |
- 여기서 얘기할래? - [듀이의 호응] | - Muốn nói chuyện ở đây không? - Có. |
지수를 잡아라, 빨리 | Giành lấy Ji Su đi. Mau lên. |
근데 지수가 갑자기 컨디션이 안 좋으면… | Tự nhiên cô ấy thấy không khỏe thì sao? |
- [출연진의 웃음] - [익살스러운 효과음] | Tự nhiên cô ấy thấy không khỏe thì sao? KHÔNG THỂ NÀO, GIỜ VẪN SỚM NHƯ THẾ… |
[지혜] 아유, 제발 좀 좋았으면 좋겠다, 몸이 | Em thực sự hi vọng cô ấy thấy khỏe và đã hoàn toàn tĩnh tâm. |
완전히 회복돼 가지고 | Em thực sự hi vọng cô ấy thấy khỏe và đã hoàn toàn tĩnh tâm. |
컨디션이 안 좋아 보여요, 근데 | Song cô ấy có vẻ không khỏe. |
- 어, 어제 너무 울었어, 일단 - [지혜] 안 좋으면 안 되는데 | - Đầu tiên, hôm qua cô ấy khóc rất nhiều. - Ôi trời. |
- 아, 그래서 좀 부었다 - [혜영] 여기서 듀이가 | Mắt cô ấy hơi sưng. Nếu Dewey có thể làm Ji Su vui lên, tâm trạng cô ấy vốn không tốt… |
컨디션이 안 좋은 우리 지수 씨를 | Nếu Dewey có thể làm Ji Su vui lên, tâm trạng cô ấy vốn không tốt… |
갑자기 컨디션이 좋게 만들어 줄 수 있다면 | Nếu Dewey có thể làm Ji Su vui lên, tâm trạng cô ấy vốn không tốt… - Đúng thế. - Anh ấy có thể mà. |
- [세윤] 그렇지 - [지혜] 그렇게 만들 수 있어요 | - Đúng thế. - Anh ấy có thể mà. |
[혜영] 그거는 정말 베스트잖아요 | - Đó là kết quả tốt nhất. - Vâng, tốt nhất. |
- [지혜] 어, 네, 최고예요 - [혜영] 아, 나 제발 | - Đó là kết quả tốt nhất. - Vâng, tốt nhất. - Chị hi vọng thế. - Mong anh ấy có thể làm được. |
- 그랬으면 좋겠다 - [지혜의 호응] | - Chị hi vọng thế. - Mong anh ấy có thể làm được. |
- 그런 재치가 있었으면 좋겠네 - [혜영의 호응] | - Chị hi vọng thế. - Mong anh ấy có thể làm được. |
[지수의 한숨] | TIẾP TỤC CUỘC TRÒ CHUYỆN TỪ ĐÊM QUA, |
- [지수] 무슨 얘기 할까? - [듀이] 어? | - Anh muốn nói về chuyện gì? - Hả? |
- [지수] 무슨 얘기 할까? - [듀이] 나는 | - Anh muốn nói về chuyện gì? - Hả? Thú thật, tôi đã muốn nói với cô việc này. |
[듀이] 사실 좀 그런 말을 좀 하고 싶어 가지고 | Thú thật, tôi đã muốn nói với cô việc này. |
- [지수] 무슨 말? - [듀이] 너가 여태까지 | Cô nói cô chưa bao giờ nhận được tín hiệu nhỉ? |
[듀이] 신호를 받은 적이 없다 그랬잖아 | Cô nói cô chưa bao giờ nhận được tín hiệu nhỉ? |
- [지수의 호응] - 어, 그래서 난 좀 얘기를 하려고 | - Vâng. - Ừ, nên tôi muốn nói với cô. |
- [지수의 호응] - 어 | - Được. - Ừ. |
[듀이] | Rằng tôi đang ra hiệu cho cô. |
- [지수의 웃음] - [듀이의 호응] | |
- [흥미로운 음악] - [출연진의 탄성] | Phải thế chứ. |
[지혜] 그래 | Phải thế chứ. |
[지혜, 오스틴의 탄성] | Phải thế chứ. - Anh ấy đang ra hiệu cho cô ấy. - Cô ấy tươi hẳn! Ji Su vui hơn rồi! |
- 너에게 신호를 주고 있대 - [혜영의 호응] | - Anh ấy đang ra hiệu cho cô ấy. - Cô ấy tươi hẳn! Ji Su vui hơn rồi! |
- 너무 좋다 - [세윤] 어? 좋아졌어, 좋아졌어 | - Anh ấy đang ra hiệu cho cô ấy. - Cô ấy tươi hẳn! Ji Su vui hơn rồi! |
지수 좋아졌어 | - Anh ấy đang ra hiệu cho cô ấy. - Cô ấy tươi hẳn! Ji Su vui hơn rồi! |
- [지수의 웃음] - [듀이] 그래서 어, 너는 뭐 | Tôi biết là cô định đợi nhưng ít ra tôi muốn nói với cô điều này. |
기다리고 있고 뭐, 그렇기는 하겠지만 | Tôi biết là cô định đợi nhưng ít ra tôi muốn nói với cô điều này. |
어, 얘기는 좀 하고 싶었어 | Tôi biết là cô định đợi nhưng ít ra tôi muốn nói với cô điều này. |
- [지수] 아 - [듀이의 호응] | - Tôi hiểu rồi. - Ừ. |
나는 원래 그렇게 | Thường thì |
나한테 호감이 없는 사람에게 | tôi không tiến tới với những người không quan tâm. |
- 가는 사람은 아니야 - [지수의 호응] | tôi không tiến tới với những người không quan tâm. - Tôi hiểu. - Ừ. |
[듀이의 호응] | - Tôi hiểu. - Ừ. Có thể cô biết điều này |
그리고 너도 알겠지만 첫인상이 꼭 그렇게 | Có thể cô biết điều này nhưng tôi không vội vàng kết luận dựa vào ấn tượng đầu tiên đâu. |
막 이렇게 달려들어야만 하는 건 아니고 | nhưng tôi không vội vàng kết luận dựa vào ấn tượng đầu tiên đâu. |
- [듀이] 난 사실은 누구한테 - 맞아 | - Vâng. - Nói thực, để tôi phải lòng ai đó, |
[듀이] 빠지는 거에 대한 결정은 | - Vâng. - Nói thực, để tôi phải lòng ai đó, |
이 사람한테 왜 끌리는가를 막 이렇게 생각을 해 봐 | đầu tiên tôi nghĩ về lí do tại sao tôi thấy họ thu hút. - Tôi hiểu. - Ừ. |
[지수, 듀이의 호응] | - Tôi hiểu. - Ừ. |
그러면서 이제 | Khi đã quyết định, đó là lúc tôi bắt đầu hành động. |
좀 결심이 서면 그때부터 움직이는 편이기는 한데 | Khi đã quyết định, đó là lúc tôi bắt đầu hành động. |
- [듀이의 호응] - [혜영] 어? 웃는다 | Vâng. - Cô ấy đang cười. - Cô ấy không khó chịu. |
- [지혜] 어, 싫지 않아요 - [오스틴] 아, 웃어, 웃어 | - Cô ấy đang cười. - Cô ấy không khó chịu. |
- [지수의 호응] - [듀이] 어, 그리고 | - Tôi hiểu. - Vì thế |
뭐, 이제 남은 기간 동안 어떻게 될지는 모르겠지만 | tôi không biết chuyện gì sẽ xảy ra trong thời gian còn lại. |
그러면 난 너한테 선택지를 주고 싶어 | Nhưng tôi muốn cho cô sự lựa chọn. |
- [지수, 듀이의 호응] - [흥미로운 음악] | - Tôi hiểu. - Ừ. |
[출연진의 탄성] | |
[쯧 혀를 차며] 말해 줘서 고마워 [웃음] | JI SU NGHĨ GÌ? Cảm ơn đã nói với tôi. |
- [지수] 나도 그냥 너가 - [호응] | Tôi tự hỏi nếu anh quan tâm đến… |
호감이 나한테 | Tôi tự hỏi nếu anh quan tâm đến… |
호감이 있는 사람이 여러 명이 있다 그랬잖아 | Anh nói anh quan tâm đến một số người. |
- 그래서 - [듀이의 호응] | Anh nói anh quan tâm đến một số người. Nên tôi đã nghĩ tôi có thể là một trong số đó. |
'그중의 한 명일 수도 있겠다'라는 생각은 좀 했던 것 같아 | Nên tôi đã nghĩ tôi có thể là một trong số đó. |
- 근데 나는 이제 - [듀이의 호응] | Nhưng thực ra với tôi, |
걱정되는, 그러니까 | điều tôi lo lắng… Nếu chúng ta tiến tới. |
- 그냥 뭐, 이제 - [호응] | điều tôi lo lắng… Nếu chúng ta tiến tới. |
연애를 한다거나 이랬을 때 | điều tôi lo lắng… Nếu chúng ta tiến tới. Điều khiến tôi lo lắng là anh lớn lên ở Hàn Quốc và đến Mỹ làm việc. |
- 걱정되는 부분이 - [호응] | Điều khiến tôi lo lắng là anh lớn lên ở Hàn Quốc và đến Mỹ làm việc. |
이제 너는 한국에서 계속 자라고 | Điều khiến tôi lo lắng là anh lớn lên ở Hàn Quốc và đến Mỹ làm việc. |
미국에 이제 일하러 일하러 왔던 거잖아 | Điều khiến tôi lo lắng là anh lớn lên ở Hàn Quốc và đến Mỹ làm việc. - Anh sang Mỹ để làm việc nhỉ? - Ừ. |
- 처음 오게 된 게, 그치? - [듀이의 호응] | - Anh sang Mỹ để làm việc nhỉ? - Ừ. |
그리고 나는 한국 한국말을 하지만 | Mặc dù nói tiếng Hàn |
- 한국에서는 초등학교만 다니고 - [호응] | nhưng tôi chỉ ở Hàn Quốc đến khi học tiểu học. |
- 여기로 온 거고 해서 - [호응] | - Rồi tôi chuyển sang Mỹ. - Ừ. |
- 문화 차이가 클 것 같은데 - [듀이의 호응] | - Tôi chắc là có khoảng cách văn hóa lớn. - Ừ. |
- '그런, 그런 부분은' - [차분한 음악] | - Tôi chắc là có khoảng cách văn hóa lớn. - Ừ. Tôi đã tự hỏi mình nên làm gì với việc đó. |
'어떻게, 어떡할까?' | Tôi đã tự hỏi mình nên làm gì với việc đó. - Tôi lo lắng về việc đó. - Tôi hiểu. |
- 이런 생각도 드는 거야 - [호응] | - Tôi lo lắng về việc đó. - Tôi hiểu. |
- '나랑 비슷한 문화를 갖' - [듀이의 호응] | Tôi muốn tìm một người có văn hóa… |
- '문화적인' - [듀이의 호응] | Tôi muốn tìm một người có văn hóa… |
'배경을 갖고 있는 사람을 찾고 싶다' | Tôi muốn tìm một người có nền tảng tương tự. |
이랬던 것 같아 | Tôi muốn tìm một người có nền tảng tương tự. |
- [호응] - 그래서… | - Ừ. - Vì thế… |
- [혜영의 깨달은 탄성] - [지혜의 탄식] | - Ừ. - Vì thế… - Ôi trời. - Tôi hiểu. |
약간 거절의 의미인 것 같기도 하고요 | - Có vẻ như cô ấy đang từ chối anh. - Ừ. |
[오스틴의 호응] | |
- 제롬하고 톰하고 얘기를 좀 - [듀이의 호응] | Tôi cũng muốn nói chuyện với Jerome và Tom. |
- [쯧 혀 차는 소리] 해 보고 싶고 - [듀이의 호응] | Tôi cũng muốn nói chuyện với Jerome và Tom. |
- [지수] 그랬었지 - [호응] | Ừ. |
그래서 난 내가 되게 불리하다는 거 알아, 너 입장에서 | Tôi biết mình ở thế bất lợi. Từ quan điểm của cô, tôi là người mà cô không thể liên hệ. |
넌 내가 정말 익숙할 수 없는 사람이야 | Từ quan điểm của cô, tôi là người mà cô không thể liên hệ. |
- [호응] - [듀이] 그렇지만 | Nhưng theo một cách nào đó, |
- 그게 어떻게 보면 - [옅은 웃음] | Nhưng theo một cách nào đó, nó có thể là điều kiện khiến mọi thứ trở nên thú vị hơn. |
남들보다 더 설렐 수 있는 조건일 거라고도 생각을 해 | nó có thể là điều kiện khiến mọi thứ trở nên thú vị hơn. |
- [부드러운 음악] - [지혜, 세윤의 탄성] | nó có thể là điều kiện khiến mọi thứ trở nên thú vị hơn. |
응, 연애할 때 다 알고 시작하면 | Nếu bắt đầu mà biết hết những gì cần biết, |
편안함을 주는 연애가 있을 수 있고 | một số mối quan hệ tạo sự thoải mái, các mối quan hệ khác có thể ngược lại. |
아닌 연애가 있을 수 있으니까 | một số mối quan hệ tạo sự thoải mái, các mối quan hệ khác có thể ngược lại. |
나는 그냥 | Tôi dự định sẽ tiếp tục thể hiện sự quan tâm của mình. |
꾸준히 한번 관심을 표현해 볼 생각이고 | Tôi dự định sẽ tiếp tục thể hiện sự quan tâm của mình. |
- [웃음] - 어, 아, 그러니까 나는 | Đó là việc tôi sẽ làm bây giờ. |
뭐, 이제, 어 | Đó là việc tôi sẽ làm bây giờ. |
너한테 달렸지만 [쯧 혀 차는 소리] | Nhưng tùy cô. |
- [지수의 한숨] - [듀이의 호응] | Nhưng tùy cô. |
[지혜] 아, 근데 좀 안쓰럽다, 듀이 | Em thấy buồn cho anh ấy. ANH CÓ THỂ ĐỔI TÍN HIỆU CỦA CÔ? |
[지원] 비슷한 사람이 뭘까? | Cô ấy có ý gì khi nói "tương tự"? |
난 저렇게 얘기하면 무슨 소리인지 | Nếu một phụ nữ nói thế thì em chẳng hiểu gì hết. |
- 하나도 못 알아들을 것 같아요 - [지혜] 맞아요 | Nếu một phụ nữ nói thế thì em chẳng hiểu gì hết. Vâng, em cũng không nghĩ là Dewey hiểu. |
- 듀이 씨는 모를 것 같기는 해요 - [혜영의 웃음] | Vâng, em cũng không nghĩ là Dewey hiểu. |
[지원] '나랑 비슷한 문화를 가진 사람을 찾고 싶어' | Nếu một cô nói: "Tôi muốn tìm người có nền tảng tương tự", |
- 이러면 - [혜영] 그치 | Nếu một cô nói: "Tôi muốn tìm người có nền tảng tương tự", |
'니 문화를 뭐, 나한테 언제 얘기해 준 적이 있냐?' | em sẽ nói: "Em đã nói với tôi về văn hóa của em đâu" hay đại loại thế. |
- [세윤] 어, 맞아 - 이런 거에서부터 | em sẽ nói: "Em đã nói với tôi về văn hóa của em đâu" hay đại loại thế. |
'컨디션이 안 좋아'랑 | Nó tương tự như "Tôi thấy không khỏe". |
- 비슷한 얘기가 아닐까요? [웃음] - [출연진의 웃음] | Nó tương tự như "Tôi thấy không khỏe". |
- [지혜] '난 문화 차이를' - [혜영] 문화가… | "Tôi muốn tìm ai đó từ cùng một nền văn hóa." |
'난 문화가 같은 사람을 만나고 싶어' | "Tôi muốn tìm ai đó từ cùng một nền văn hóa." |
'난 컨디션이 좋지 않아' 다 같은 맥락의 어떤… | "Tôi thấy không khỏe." Đều trong cùng một bối cảnh. |
듀이 입장에서는 애매한 말이기는 해 | Mặc dù đó là những từ rất mơ hồ. |
- 근데 듀이 같은 경우는 - [혜영의 호응] | Nhưng trong trường hợp của Dewey, |
직장 때문에 이제 성인이 돼서 미국에 왔잖아요 | Nhưng trong trường hợp của Dewey, - anh ấy đến Mỹ để làm việc. - Phải. |
- [출연진의 호응] - [지혜] 그래서 아마 | - anh ấy đến Mỹ để làm việc. - Phải. - Giá trị, khuynh hướng có thể khác nhau. - Đúng. |
가치관이나 성향도 | - Giá trị, khuynh hướng có thể khác nhau. - Đúng. |
- 좀 달라질 수 있으니까 - [혜영의 호응] | - Giá trị, khuynh hướng có thể khác nhau. - Đúng. |
지수는 좀 약간 비슷한 환경에서 자란 사람을 만나고 싶다 | Nhưng cô ấy muốn gặp một người có cùng nền tảng giáo dục. |
- [지혜] 이런 얘기인 것 같아요 - 미국에서 오래 좀 더 있던 사람? | - Đại loại thế? - Ai đó thích nghi hơn? |
[지혜] 예, 뭐 초등학교나 중학교 때 | Một người đến Mỹ từ lúc học tiểu học hoặc trung học cơ sở. |
- 이제 학창 시절에 와서 - [혜영의 호응] | Một người đến Mỹ từ lúc học tiểu học hoặc trung học cơ sở. |
미국에서 이제 자리를 잡고 이런 사람을 | Ai đó đã ổn định cuộc sống, em nghĩ là cô ấy muốn thế. |
- 원하는 것 같기는 해요 - [감성적인 음악] | Ai đó đã ổn định cuộc sống, em nghĩ là cô ấy muốn thế. |
[제롬] 나 여기서 딱 자고 있었어 | Tôi đã ngủ luôn ở đây. |
[영어로] 여기서 자고 있었어 | Tôi đã ngủ luôn ở đây. Tôi ngủ luôn ở đây. |
[제롬의 힘주는 소리] | |
어때? | Mọi việc thế nào? Tốt đẹp cả chứ? |
잘되고 있어? | Mọi việc thế nào? Tốt đẹp cả chứ? |
[베니타의 힘주는 소리] | |
- [한국어로] 그냥 - [제롬이 영어로] 아직 | - Chỉ là… - Cô vẫn… vẫn đang suy nghĩ à? |
[제롬] 아직 생각하는 중이야? | - Chỉ là… - Cô vẫn… vẫn đang suy nghĩ à? |
[한국어로] 다 '싱킹'하고 있지 않을까? | - Tôi nghĩ mọi người vẫn đang suy nghĩ. - Vì nơi cư trú ư? |
'에브리바디'? | - Tôi nghĩ mọi người vẫn đang suy nghĩ. - Vì nơi cư trú ư? |
[영어로] 지역 때문에? | - Tôi nghĩ mọi người vẫn đang suy nghĩ. - Vì nơi cư trú ư? Không, không phải vì nơi cư trú bởi vì nó hơi… |
[베니타가 한국어로] 아 '지역'은 아니야 | Không, không phải vì nơi cư trú bởi vì nó hơi… |
'커즈', 좀 | Không, không phải vì nơi cư trú bởi vì nó hơi… |
'아이 워즈 서프라이즈', 솔직히 | Nói thật là tôi đã rất ngạc nhiên. Rất nhiều người ở LA, California. |
다 너무 LA | Nói thật là tôi đã rất ngạc nhiên. Rất nhiều người ở LA, California. |
- [제롬의 호응] - 캘리포니아라서 | Nói thật là tôi đã rất ngạc nhiên. Rất nhiều người ở LA, California. |
[제롬] 그치, 다 '서부'라 그렇게 멀지 않지 | - Ừ, chúng ta cách Bờ Tây không xa. - Nên mọi người đều có cơ hội. |
[베니타] 다 가능성은 있어진 거지 | - Ừ, chúng ta cách Bờ Tây không xa. - Nên mọi người đều có cơ hội. |
[영어로] 기본적으로, 안 그래? | Cơ bản là thế. Anh biết chứ? |
- [제롬의 말소리] - 동부에 사는 한 명을 제외하고 | - Ý tôi là… - Trừ một người ở Bờ Đông. |
- [웃음] 동부에 사는 두 명인가? - [제롬] 알아 | - Ý tôi là… - Trừ một người ở Bờ Đông. - Hay hai người… - Tôi biết. |
- [베니타의 호응] - [한국어로] 그 얘기 했는데 | Chúng ta đã nói về chuyện đó. Vâng, tôi thấy rất tệ. |
[영어로] 안타까워 | Vâng, tôi thấy rất tệ. |
- [한국어로] 진짜, 그치 - [베니타] 아, '지역'이 좀 | Vâng, tôi thấy rất tệ. - Thật đấy. Ừ. - Vị trí là một vấn đề. |
- [제롬] 그래 - 얘기해 | - Thật đấy. Ừ. - Vị trí là một vấn đề. Nói với cô ấy đi. |
[제롬이 영어로] 개인적인 질문이니까 대답 안 해도 되는데 | Cô không cần trả lời nhưng đã có chuyện gì? |
왜 그런 거야? | Cô không cần trả lời nhưng đã có chuyện gì? |
내 고양이가 그랬어 | Con mèo của tôi. |
[제롬] 그래? 네 고양이 하나가 할퀴었다고? | Vậy một trong những con mèo cào cô à? |
[베니타의 호응] | Vậy một trong những con mèo cào cô à? |
[베니타] 알아? 그래서… | - Anh biết đấy. Nên… - Cô không sao chứ? |
[제롬] 괜찮아? | - Anh biết đấy. Nên… - Cô không sao chứ? |
[베니타] 응, 지금은 괜찮아 | Giờ thì không sao. |
그 고양이 아직 살아 있어? | Con mèo đó còn sống không? |
- [한국어로] 아직 살아 있어? - [사람들의 웃음] | Con mèo đó còn sống không? Con mèo đó vẫn sống à? |
- [익살스러운 음악] - [베니타] 우리 아빠가 | Bố tôi hỏi: "Nó vẫn còn sống à?" |
- '걔 아직도 살아 있어?' [웃음] - [제롬의 웃음] | Bố tôi hỏi: "Nó vẫn còn sống à?" |
아니… | Ý tôi là… |
성격 있네, 우리, 어? 우리 | Ý tôi là… Tôi thấy là cô có thể nóng tính. - Benita của ta rất nóng nảy. - Ôi trời! |
- 베니타 성격 있네? - [혜영] 어머 | - Benita của ta rất nóng nảy. - Ôi trời! |
- 성격 없는 사람이 어디 있어? - [지혜] 어머 | Ai không chứ? KHÔNG PHẢN ỨNG VỚI "BENITA CỦA TA" |
[제롬] 하긴 나도 얘기했잖아 난 솔직하게 얘기했잖아 | KHÔNG PHẢN ỨNG VỚI "BENITA CỦA TA" Tôi đã nói thật với cô. |
전에도, 옛날에도 욱하는 | Rằng tôi nghĩ cô có thể nóng tính. |
- [베니타의 호응] - 그런 성격 있었다고 | Rằng tôi nghĩ cô có thể nóng tính. |
나이도 이제 드니까 좀 | Giờ đây lớn hơn… |
[쯧 혀 차는 소리] | |
- [제롬] 나이도 드니까? - 드니까 | - Giờ cô lớn hơn à? - Phải. |
[제롬] 나는 아직 어려서 | Tôi còn trẻ nên tôi vẫn đang suy nghĩ. |
- 생각해 보니까 - [베니타, 혜영의 웃음] | Tôi còn trẻ nên tôi vẫn đang suy nghĩ. |
미래를 위해서 | Về tương lai. Về mọi người. |
- 사람들 위해서 - [베니타의 옅은 탄성] | Về tương lai. Về mọi người. |
저거 어때? 그 | Chuyện gì xảy ra với… Sắp xếp nhiều cuộc hẹn một-một? |
'원 온 원 데이트' 많이 예약받았어? | Chuyện gì xảy ra với… Sắp xếp nhiều cuộc hẹn một-một? |
아니, 난 다 얘기했잖아, 이제 | Tôi nói với anh rồi. Tôi đã nói chuyện với mọi người. |
'에브리바디' 다 했어 | Tôi nói với anh rồi. Tôi đã nói chuyện với mọi người. |
[제롬이 영어로] 아는데 데이트 있을 거잖아 | Không, tôi đang nói về… Tôi biết. Nhưng chắc sẽ có một cuộc hẹn. |
[한국어로] 예약받은 거 있어? | Cô có được hẹn trước không? |
나 예약해도 돼? 하나? | Tôi có thể hẹn trước không? |
- [잔잔한 음악] - 나 예약해도 돼? 하나? | Tôi có thể hẹn trước không? |
- [혜영의 웃음] - [출연진의 탄성] | Tôi có thể hẹn trước không? |
- [혜영의 웃음] - [출연진의 탄성] | |
- [세윤] 가자, 가자! - [오스틴의 탄성] | - Tiến lên đi! - Thật ngọt ngào. |
- [지혜의 탄성] - [오스틴이 영어로] 부드럽게 | - Tiến lên đi! - Thật ngọt ngào. |
[한국어로] 야, 이런 표현 제롬 처음 아니에요? | Em chưa bao giờ nghe anh ấy nói như vậy. |
- [혜영] 아유, 저 표정 봐 - [지혜의 탄성] | - Nhìn vẻ mặt đó kìa. - Thú vị thật. |
[지혜] 설렌다 | - Nhìn vẻ mặt đó kìa. - Thú vị thật. |
[제롬이 영어로] 데이트하는 거 괜찮은지 묻는 거야 | Tôi chỉ hỏi thôi. Chúng ta hẹn hò được không? |
[베니타의 호응] | |
[제롬의 호응] | Được à? |
[출연진의 탄성] | CÂU TRẢ LỜI LÀ ĐƯỢC |
[혜영, 지혜가 한국어로] 잘됐다 | CÂU TRẢ LỜI LÀ ĐƯỢC Tuyệt quá! |
[영어로] 만약 일대일 데이트라면 | Vậy nếu đó là cuộc hẹn một-một… |
[베니타가 한국어로] 아, 만약에 우리가 '선택'해야 되면? | - Ý anh là nếu chúng ta có thể lựa chọn? - Ừ. |
[제롬] 그러니까 | - Ý anh là nếu chúng ta có thể lựa chọn? - Ừ. - Nếu phải chọn? - Phải chọn. |
[베니타, 제롬이 영어로] 만약에 우리가 선택해야 되면? | - Nếu phải chọn? - Phải chọn. |
[한국어로] 니가 해 놨는데 다른 사람이 찍으면? | - Nếu người khác chiếm chỗ thì sao? - Ừ, vậy cùng nhau đóng dấu đi. |
[제롬] 그러니까, 그래서 같이 | - Nếu người khác chiếm chỗ thì sao? - Ừ, vậy cùng nhau đóng dấu đi. |
그래서 이거는 같이 가야 돼 | - Nếu người khác chiếm chỗ thì sao? - Ừ, vậy cùng nhau đóng dấu đi. - Cầm tay nhau đóng dấu à? - Hãy cùng đóng dấu. |
[베니타] 아, 같이 손잡고 내려와서 같이 찍자고? | - Cầm tay nhau đóng dấu à? - Hãy cùng đóng dấu. |
- [베니타의 웃음] - 같이 찍자고 | - Cầm tay nhau đóng dấu à? - Hãy cùng đóng dấu. Chúng ta nắm tay nhau từ đầu đến cuối và một, hai, ba! |
먼저 처음에서 끝까지 손잡고 | Chúng ta nắm tay nhau từ đầu đến cuối và một, hai, ba! |
하나, 둘, 셋 | Chúng ta nắm tay nhau từ đầu đến cuối và một, hai, ba! |
[사람들의 웃음] | |
- [제롬이 영어로] 알았지? - 알았어 | - Được chứ? - Được. |
[한국어로] 알았어 | - Được chứ? - Được. Tôi hiểu rồi. |
[출연진의 탄성] | |
[출연진의 탄성] | |
- [지혜] 역시 웃게 하는 능력 - [출연진의 웃음] | Đúng như mong đợi về Jerome. Người khiến Benita cười là Jerome. |
베니타를 웃게 하는 건 제롬이야, 예 | Đúng như mong đợi về Jerome. Người khiến Benita cười là Jerome. |
- 나 좋아, 좋아, 이런 거 - [지혜의 탄성] | - Chị thích những chuyện như thế này. - Cố lên. |
[세윤] 가자, 가자, 이렇게 해야지 | - Chị thích những chuyện như thế này. - Cố lên. |
[지혜] 잘했어, 잘했어요 너무 잘했어요 | Tốt lắm. Jerome làm rất tốt. NGỌT NGÀO NHƯ LỜI MỜI HẸN, CUỘC HẸN CỦA HỌ ĐÁNG XEM |
- [하림의 탄성] - [리키가 영어로] 코트 좋다 | Sân đẹp quá. |
- [흥미로운 음악] - [하림의 웃음] | |
- [리키, 하림의 웃음] - [소라가 한국어로] 거기가 | Chúng tôi đã có hai đôi. |
커플, 커플인데 | Chúng tôi đã có hai đôi. |
좀 그랬어요 | Tôi thất vọng. |
[훌쩍이는 소리] | TRÁI TIM SORA SẼ ĐI VỀ ĐÂU? |
[지미의 말소리] | |
- [희진] 오, 도 - [돌싱들] 도 | - Ồ, đó là do. - Do. |
[희진] 그러면… | - Do, do. - Vậy thì… |
[의미심장한 효과음] | VÀ NGƯỜI MUỐN GIỮ TÌNH YÊU CỦA MÌNH |
[감성적인 음악] | VÀ THÊM THÔNG TIN SẼ ĐƯỢC TIẾT LỘ |
- [메시지 알림 효과음] - [제롬] | "Hãy tiết lộ tuổi của bạn, bắt đầu từ bây giờ." |
- 아가들, 나는 - [돌싱들의 웃음] | Mọi người à, tôi **** tuổi. |
[음 소거 효과음] | Mọi người à, tôi **** tuổi. |
나 [음 소거 효과음] 이야 | Tôi sinh năm ****. TUỔI TÁC ĐƯỢC TIẾT LỘ |
- [돌싱녀의 놀란 숨소리] - [돌싱들의 웃음] | TUỔI TÁC ĐƯỢC TIẾT LỘ |
오케이, 난 [음 소거 효과음] 이야 | - Vâng, tôi sinh năm ****. - Cái gì? |
[영어로] 뭐? | - Vâng, tôi sinh năm ****. - Cái gì? |
- [듀이가 한국어로] 진짜? - [희진의 놀란 숨소리] | - Thật ư? - Cái gì? |
[소라] 뭐야, 갑자기 | - Thật ư? - Cái gì? |
연예계 쪽 일했었어 | Tôi từng làm việc trong ngành giải trí Hàn Quốc. |
- [탄식] - [돌싱들의 탄성] | |
대박 반전이다, 참 | Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. QUÁ KHỨ GÂY SỐC CỦA JEROME |
[제롬] 마지막까지는 너 나 싫어해도 | Dù đến cuối cô vẫn không thích tôi … |
[영어로] 나는 그냥 앞으로 갈 거야 | Tôi vẫn cứ… Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi. |
[한국어로] 난 그냥 직진할 거야 | Tôi vẫn cứ… Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi. |
[톰의 호응] | |
[톰] 너가 | Đến giờ, tôi nghĩ tôi thấy thoải mái nhất với cô. |
진짜 제일 편한 것 같기는 해 |
No comments:
Post a Comment